Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1502"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Chỉnh mã}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''

Revision as of 06:00, 19 February 2012

Kyou.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN1502.TXT

#character '%A'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character '*B'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Kouko'
// '公子'
#character 'Akio'
// '秋生'
#character 'Giọng Nói'
// '声'
#character 'Koumura'
// '幸村'

<0000> 2 Tháng 5 (Thứ sáu)
// May 2 (Friday)
// 5月2日(金)
<0001> Hôm nay, Fuuko tiếp tục đi loanh quanh để tặng sao biển.
// Today, Fuuko was walking around again, giving out starfish.
// 今日も風子はヒトデを配って歩いた。
<0002> Như thường lệ, những học sình năm ba đều nhận. Hầu hết các học sinh nữ đều thích thú nhận chúng.
// As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure.
// 三年生は相変わらずの対応だったけど、概ね、特に新入生の女子は良心的で、喜んで受け取ってくれた。
<0003> Mỗi lần cô ấy tặng thành công, \l{A} liền chạy đến chỗ Fuuko và cả hai cùng chia sẻ niềm vui.
// Every time she delivered it herself, \l{A} would run to Fuuko, and they'd share the joy together.
// ひとり配るたび、\l{A}は風子の元に駆けつけて、一緒に喜びを分かち合う。
<0004> Và sau đó, Sunohara và tôi sẽ chọc cười bọn họ...
// And after that, Sunohara and I would make fun of them...
// その後ろで、俺と春原はふたりを茶化して…
<0005> Cảnh tượng này điễn ra thường xuyên.
// This usual scenery.
// いつもの風景。
<0006> Nhờ nó mà nỗi lo âu cũng dần tan biến.
// In that, the anxiety passed by.
// そんな中、ふと不安がよぎる。
<0007> Tôi tự hỏi có thật chúng tôi ở đây vì lợi ích của Fuuko?
// I wonder if we were here for Fuuko's sake?
// 俺たちが一緒にいることは、風子のためになっているのだろうか、と。
<0008> Chúng tôi không làm gì cả mà chỉ quan sát.
// We didn't have to do anything, and just watched.
// 手伝ってやることもできず、ただ見守るだけ。
<0009> Đôi lúc chúng tôi cũng là những rào cản trên bước đường của nhỏ ấy.
// At times, we might have been in the way.
// 時には、邪魔しているかもしれない。
<0010> Chúng tôi ở đây là có nguyên nhân, đúng không?
// There's a reason for us to be here, isn't there?
// 俺たちが居る意味があるんだろうか。
<0011> Tôi đã cố hỏi \l{A} về điều đó.
// I tried asking \l{A} about that.
// 俺はそのことを\l{A}に訊いてみた。
<0012> \{\l{A}} “Bạn không nên nói những điều đáng buồn như vậy...”
// \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." // if Furukawa goto 0013, else goto 0017
// \{\l{A}}「そんな、寂しいこと…言ったらダメです」
<0013> \{Furukawa} “Bạn có thể không cần phải làm gì cả nhưng...”
// \{Furukawa} "You might not have to do anything but..."
// \{古河}「役には立ってないかもしれないですけど…」
<0014> \{Furukawa} “Dù vậy, bạn có mặt ở đây cũng là tốt rồi.”
// \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right."
// \{古河}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」
<0015> \{Furukawa} “Cảm giác cô đơn một mình... rất buồn.”
// \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all."
// \{古河}「ひとりは…寂しいですから」
<0016> \{\m{B}} “Ừ... cậu nói phải.”
// \{\m{B}} "Yeah... you're right." // goto 0023
// \{\m{B}}「ああ…だよな」
<0017> Nagisa lại gần và nắm lấy tay tôi.
// Nagisa comes close to me and grasps my hand.
// 渚が俺に近づいて、そして手を握った。
<0018> Hơi ấm từ tay cô ấy lan tỏa sang tay tôi.
// The warmth spreads from her hand to mine.
// 温もりが、手のひらに伝わってくる。
<0019> \{Nagisa}“Bạn có thể không cần phải làm gì cả nhưng...”
// \{Nagisa} "You might not have to do anything but..."
// \{渚}「役には立ってないかもしれないですけど…」
<0020> \{Nagisa} “Dù vậy, bạn có mặt ở đây cũng là tốt rồi.”
// \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right."
// \{渚}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」
<0021> \{Nagisa}} “Cảm giác cô đơn một mình... rất buồn.”
// \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all."
// \{渚}「ひとりは…寂しいですから」
<0022> \{\m{B}} “Ừ... cậu nói phải.”
// \{\m{B}} "Yeah... you're right."
// \{\m{B}}「ああ…だよな」
<0023> ...Tôi nghĩ ra một vài điều mà tôi muốn nói với Kouko-san.
//  ... I think of something I want to say to Kouko-san.
// …公子さんと話がしたいと思った。
<0024> Tôi muốn nghe nhiều hơn chuyện về Fuuko từ Kouko-san.
// I want to hear more about Fuuko from Kouko-san.
// 公子さんから、もっと風子のことが聞きたかった。
<0025> Nếu làm vậy... cả bọn có thể biết được những gì có thể làm cho Fuuko.
// If I do that... we might notice something we can do for Fuuko.
// そうすれば…こんな俺たちにでも風子のためにできることがあると、気づけるかもしれない。
<0026> Ngày hôm đó, sau khi tan học.
// That day, after school.
// その日の放課後。
<0027> \{\m{B}} “Mình sẽ về thẳng nhà sau khi tan trường.”
// \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school."
// \{\m{B}}「今日は俺、まっすぐ帰るな」
<0028> Nên tôi nói với cả hai ở tiền sảnh.
// So I tell the two at the lobby.
// 昇降口から出たところで、そうふたりに告げた。
<0029> \{\l{A}} “Eh? Bạn sẽ không đến nhà tụi mình à?”
// \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?"
// \{\l{A}}「え?  家にこられないんですか」
<0030> \{\m{B}} “Ờ, mình sẽ đến trễ một chút.”
// \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later."
// \{\m{B}}「いや、後からいくよ」
<0031> Tôi sẽ đến chỗ Kouko-san một mình.
// I have to go alone to Kouko-san's place.
// 公子さんの元には、ひとりで行くことにした。
<0032> Đối với \l{A}, mấy chuyện nhỏ nhặt nhất cũng trở nên nhạy cảm, vậy nên rất khó mà diễn đạt với cô ấy.
// For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss.
// \l{A}は、いちいち感情的になって、話を複雑にする。
<0033> \{\l{A}}”Vậy à? Được rồi.”
// \{\l{A}} "Is that so? All right."
// \{\l{A}}「そうですか。わかりました」
<0034> \{\l{A}} “Vậy gặp lại bạn sau.”
// \{\l{A}} "Then, see you later."
// \{\l{A}}「では、ここで」
<0035>\{\m{B}} “Gặp lại sau nhé, Fuuko.”
// \{\m{B}} "Later, Fuuko."
// \{\m{B}}「じゃあな、風子」
<0036> Tôi xoa đầu nhỏ.
// I pat her head.
// 頭に手を置く。
<0037> Whoomph, nhỏ cúi đầu xuống để bỏ chạy.
// Whoomph, her head lowers to run away.
// ばっ、と頭を下げて逃げていく。
<0038> Tôi có cảm giác tôi sẽ luôn nhớ hơi ấm của Fuuko từ đó.
// I felt I'd always remember Fuuko's warmth from that.
// 俺は今触れた、風子の温もりをずっと覚えておこうと思った。
<0039> Nếu gặp được một người như thế, xoa đầu cô ấy vậy chắc là không sao. Đó là điều tôi nghĩ.
// If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think.
// 今から会う人に、それが伝わればいい。そう思った。
<0040> Kouko-san đang tưới luống hoa trước nhà như lần đầu chúng tôi gặp.
// Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met.
// 公子さんは、家の前で、初めて会った時と同じように花壇に水をやっていた。
<0041> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「ちっす」
<0042> Tôi chào cô ấy.
// I greet her.
// 挨拶する。
<0043> \{\m{B}} “Em là \m{A}.”
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}っす」
<0044> \{Kouko} “Ah, em là \m{A}-san. Cô nhớ ra em rồi. ”
// \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you."
// \{公子}「はい、\m{A}さんですね。覚えていましたよ」
<0045> \{Kouko} “Hôm nay có chuyện gì vậy em?”
// \{Kouko} "What might it be, today?" // if you're in a relationship with Nagisa go to 0064
// \{公子}「今日はどうしましたか?」
<0046> \{\m{B}} “À... em không hẳn là có chuyện gì nhưng... em nghĩ là em ghé ngang đây ạ.”
// \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came."
// \{\m{B}}「いや…これといった用はないんだけど…来ちゃまずかったすか」
<0047> \{Kouko} "Nếu em không phiền khi nói chuyện với một người phụ nữ lớn tuổi như cô thì không sao."
// \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all."
// \{公子}「ぜんぜん構いませんよ。こんなおばさんでもよければ」
<0048> \{\m{B}} “Đừng giỡn chứ cô. Cô còn trẻ thế mà, phải không cô?”
// \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?"
// \{\m{B}}「滅相もない。むちゃくちゃ若いじゃないっすか」
<0049> \{Kouko} “Cám ơn em nhiều lắm.”
// \{Kouko} "Thank you very much."
// \{公子}「ありがとうございます」
<0050> \{Kouko} “Nhưng nếu cô còn trẻ và chúng ta cùng trò chuyện như vầy thì hay biết mấy, nhỉ?”
// \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?"
// \{公子}「でも、もっと若いほうが話も合うし、いいんじゃないですか」
<0051> \{\m{B}} “Chà, con gái ở tuổi em phiền phức lắm cô à, nên như thế chẳng hay ho gì đâu.”
// \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing."
// \{\m{B}}「いや、俺らぐらいの年の女子って、うるさくて、鬱陶しいだけっすよ」
<0052> \{Kouko} “Em không hay trò chuyện với bạn học à?”
// \{Kouko} "You don't talk with your classmates?"
// \{公子}「同級生だと話が合いませんか?」
<0053> \{\m{B}} “Em không bận tâm lắm.”
// \{\m{B}} "I haven't really bothered."
// \{\m{B}}「合った試しはないっすね」
<0054> \{Kouko} “Nhưng em hay đi chung với Nagisa-chan, đúng không?”
// \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?"
// \{公子}「でも、渚ちゃんとは一緒に居ますよね」
<0055> \{\m{B}} “Với bạn ấy, cũng không hẳn thế…”
// \{\m{B}} "With her, not really..."
// \{\m{B}}「あいつは、別」
<0056> \{Kouko} “Em ấy đặc biệt, đúng không?”
// \{Kouko} "She's special, isn't she?"
// \{公子}「特別なんですね」
<0057> \{\m{B}} “Ừ, bạn ấy thì ngoại lệ. Khi bạn ấy đi với em, cũng không đến nỗi nào.”
// \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all."
// \{\m{B}}「まぁ、珍しいよ。俺と居て、鬱陶しがられないなんて」
<0058> \{\m{B}} “Này, cô cười gì vậy?”
// \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?"
// \{\m{B}}「って、なんで、そんな笑顔なんすか」
<0059> \{Kouko} “Không có gì!”
// \{Kouko} "Nothing!"
// \{公子}「いいえっ」
<0060> Một nụ cười hoàn toàn thơ ngây. Fuurukawa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
// A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her.
// とても、無邪気に微笑んだ。古河が懐くのも、無理はない。
<0061> Cảm giác giống như cô Sanae-san đa cảm vậy.
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。
<0062> \{\m{B}} (Thật ra tôi vừa mới nghĩ đến chuyện to tát gì đấy mà không chút do dự... phải không nhỉ?)
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)
<0063> Nếu Sanae-san mà biết, chắc cô ấy sẽ òa ra khóc mất.
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. // goto 0076
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。
<0064> \{Kouko} “Haha, việc em đến gặp một người phụ nữ lớn tuổi, đặc biệt là cô, và hơn hết là...”
// \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..."
// \{公子}「ふふ、こんな、おばさんにわざわざ会いにくるなんて、さては…」
<0065> \{Kouko} “Em cãi nhau với Nagisa-chan à?”
// \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?"
// \{公子}「渚ちゃんと、喧嘩したんでしょう」
<0066> \{\m{B}}”HeHe... dạ, đại loại thế.”
// \{\m{B}} "Heehee... well, something like that."
// \{\m{B}}「はは…まぁ、そんなところです」
<0067> Tôi quyết định nói dối. Nếu không chắc còn lâu chúng tôi mới vào vấn đề được.
// I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation.
// 嘘をついておく。そうしておかないと、なんの会話のきっかけもなかったから。
<0068> \{Kouko} “Nagisa-chan bên ngoài trông vậy chứ em ấy lại khá bướng bỉnh đấy.”
// \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn."
// \{公子}「渚ちゃんは、ああ見えて、強情っ張りなところがありますからね」
<0069> \{\m{B}} “Cô biết rồi đó. Nếu cô nói vậy, em không thể phủ nhận...”
// \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..."
// \{\m{B}}「よく知ってますね。こうと言ったら、引かなくて…」
<0070> \{Kouko} “Nhưng thấy em ấy như vậy, em ấy thật sự là một người đáng tin cậy.”
// \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person."
// \{公子}「でも、そんな姿を見せるのは、本当に信頼してる相手だけですよ」
<0071> \{Kouko}”Đặc biệt là em có thể cãi nhau với em ấy... Cô nghĩ hai đứa có một mối quan hệ rất tốt.”
// \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship."
// \{公子}「わがままが言い合えるなんて…それはとても素敵な関係です」
<0072> Một nụ cười hiền từ. Nagisa gắn bó với cô ấy là điều đương nhiên.
//  A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her.
// とても、穏やかに微笑んだ。渚が懐くのも、無理はない。
<0073> Cảm giác giống như cô Sanae-san đa cảm vậy.
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。
<0074> \{\m{B}} (Thật ra tôi vừa mới nghĩ đến chuyện to tát gì đấy mà không chút do dự... phải không nhỉ...)
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)
<0075> Nếu Sanae-san mà biết, cô ấy sẽ òa ra khóc mất.
//  If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears.
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。
<0076> \{Kouko} “Nagisa-chan rất vụng về.”
// \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy."
// \{公子}「渚ちゃんは、とても不器用なんです」
<0077> \{\m{B}} “Đúng thế.”
// \{\m{B}} "Yeah, she is."
// \{\m{B}}「そうっすね」
<0078> \{Kouko} “Khi em ấy học lớp mĩ thuật, em ấy luôn tốn nhiều thời gian và một mình chậm chạp...”
// \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..."
// \{公子}「美術の授業でも、いつも手間取って、ひとり遅れがちで…」
<0079> \{Kouko} “Em ấy nói với cô là những giáo viên khác đều nghĩ bức chân dung tự họa của em ấy là cơm cà ri.”
// \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice."
// Alt - "She told me way back, that another teacher thought her self-portrait resembled a plate of curry rice." - Referring to Nagisa's horrid drawing skills - Kinny Riddle
// \{公子}「昔に、別の先生に、自画像をカレーライスとか言われたって」
<0080> \{Kouko} "Heeheehee..."
// \{公子}「うふふ…」
<0081> \{\m{B}} Ừ, em đã nghe vụ đó.”
// \{\m{B}} "Yeah, I heard about that."
// \{\m{B}}「ああ、それは俺も聞きました」
<0082> \{Kouko} “Em không rèn luyện trong trường là mấy nhỉ. Em tự tách rời mình khỏi mọi người à??”
// \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?"
// \{公子}「学校の教育はよくありません。1対集団でしょう?」
<0083> \{\m{B}} “Dạ.”
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0084> \{Kouko} “Nếu như ta dạy một người cách để làm từng việc một thì họ rồi sẽ làm được.”
// \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it."
// \{公子}「ひとりひとりについて教えてあげれば、誰だってできるんです」
<0085> \{Kouko} “Sau giờ học, cô luôn ở bên Nagisa-chan để dạy em ấy vẽ.”
// \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it."
// \{公子}「放課後、ずっと渚ちゃんの横について、教えてあげました」
<0086> \{Kouko} “Cứ thế, cuối cùng em ấy đã hoàn thành một tấm áp phích rất đẹp.”
// \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster."
// \{公子}「そうしたら、できましたよ。素敵なポスターが」
<0087> \{\m{B}} “Và bạn ấy vẽ gì?”
// \{\m{B}} "And what'd she draw?"
// \{\m{B}}「あいつ、何描いてました?」
<0088> \{Kouko} “Rất nhiều dango.”
// \{Kouko} "A lot of dango."
// \{公子}「たくさんのだんごです」
<0089> \{\m{B}} "Guahh..."
// \{\m{B}} "Guahh..."
// \{\m{B}}「ぐあ…」
<0090> Lúc nào cô ấy cũng vẽ chúng sao...
// She's always drawing that, isn't she...
// いつだって、描いてるんだな、あいつは…。
<0091>\{Kouko} “Ý nghĩa của tấm áp phích đó là... Gia đình rất quan trọng.”
//  \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important."
// \{公子}「家族を大切にって…標語付きです」
<0092> \{Kouko} “Những con dango luôn ở bên nhau.”
// \{Kouko} "The dango are always getting along."
// \{公子}「だんごたちは、とっても仲が良さそうでしたよ」
<0093> \{\m{B}} "Haha..."
// \{\m{B}} "Haha..."
// \{\m{B}}「はは…」
<0094> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0095> \{\m{B}} “Làm thế thì...”
// \{\m{B}} "Doing that..."
// \{\m{B}}「そうやって…」
<0096> \{\m{B}} “Chắc cô cũng làm như vậy với em gái cô đúng không?”
// \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?"
// \{\m{B}}「そうやって、妹さんも、教えてあげたかったですか」
<0097> Có hơi đột ngột quá chăng?
//  It's a bit abrupt, maybe?
// 唐突だっただろうか。
<0098> Nhưng nụ cười trên môi Kouko-san không hề thay đổi một chút nào.
//  But Kouko-san doesn't change her smile for one moment.
// でも公子さんは、一瞬も表情を変えず、微笑んだままでいた。
<0099> \{Kouko} “Phải, cô cũng làm thế.”
// \{Kouko} "Yes, I did."
// \{公子}「ええ。そうですね」
<0100> \{Kouko}”Nhưng điều đó thật quá xa vời.”
// \{Kouko} "But, that was a luxury."
// \{公子}「でも、それは贅沢です」
<0101> \{Kouko} “Chỉ cần... Nó có thể đến trường bình thường...”
// \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..."
// \{公子}「私はただ…あの子が、普通に学校に通っていてくれれば…」
<0102> \{Kouko} “Nếu con bé có thể chỉ ngồi và cùng học với bạn học trong lớp...”
// \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..."
// \{公子}「クラスメイトの子たちと一緒に席を並べて、勉強を受けていてくれれば…」
<0103>\{Kouko} “Và rồi, nếu con bé có thể kết bạn trong giờ ra chơi mà không hề do dự....”
//  \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..."
// \{公子}「そして、休み時間に、少しぐらい躊躇してもいいから、友達作ろうって頑張っていてくれれば…」
<0104> \{Kouko} “Là tốt rồi.”
// \{Kouko} "That would be great."
// \{公子}「それだけでよかったんです」
<0105> Thật bình thường làm sao...
// How normal can this be...
// なんて、普通のことなんだろう…。
<0106> Một ước mơ thật khiêm tốn...
// How modest of a dream can this be...
// なんて、ささやかな夢なんだろう…。
<0107> Dù ai cũng có thể làm được...
// Even though anyone can do this...
// そんなの誰だって、できているのに…。
<0108> \{Kouko} “Nhưng cuối cùng thì chuyện đó có lẽ thật khó khăn...”
// \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..."
// \{公子}「でも、最後のは、難しいかもしれないですね…」
<0109> \{Kouko} “Con bé không giỏi giao tiếp và luôn xa lánh người khác...”
// \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." // literally not "pushed other people", but was "unfriendly to other people, considerably"
// \{公子}「あの子、人付き合いが苦手で、なかなか他人になつかないですから…」
<0110> \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..."
// \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..."
// \{\m{B}}「あの、公子さん…」
<0111> \{Kouko} “Gì thế em?”
// \{Kouko} "Yes?"
// \{公子}「はい?」
<0112> \{\m{B}} “Thứ lỗi cho em vì đã nói về những điều kì lạ này.”
// \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange."
// \{\m{B}}「俺、このへんで失礼します」
<0113> \{Kouko} “Ah, vào nhà đi em... Chúng ta đứng nói chuyện nãy giờ rồi.”
// \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." // if Nagisa goto 0119
// \{公子}「あ、立ち話だけなんて…あがっていってください」
<0114> \{\m{B}} “Em xin lỗi, nhưng em phải đến nói chuyện với Furukawa gấp.”
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa."
// \{\m{B}}「すみません、急に古河と話がしたくなったもので」
<0115> \{Kouko}”Vậy à?”
// \{Kouko} "Is that so?"
// \{公子}「本当ですかっ」
<0116> \{Kouko} “Vậy chúc em may mắn!”
// \{Kouko} "Good luck, then!"
// \{公子}「頑張ってくださいねっ」
<0117> ... Với điều gì?
//  ... with what?
// …なにをだ。
<0118> \{\m{B}} “Gặp lại cô sau.”
// \{\m{B}} "Later." // goto 0124
// \{\m{B}}「それじゃ」
<0119> \{\m{B}} “Ah không... em cảm thấy mình đã có được gợi ý để làm lành với Nagisa rồi ạ.”
// \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa."
// \{\m{B}}「いえ…渚と仲直りするヒントが見えた気がしたんで」
<0120> \{Kouko} “Cô hiểu rồi. Nếu vậy em phải khẩn trương lên, nhỉ?”
// \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?"
// \{公子}「そうですか。それは急がないといけないですね」
<0121> \{\m{B}}”Vậy hẹn gặp lại cô.”
// \{\m{B}} "See you, then."
// \{\m{B}}「それでは」
<0122> \{Kouko} “Chúc may mắn. Em phải làm lành với em ấy. Dù gì Nagisa-chan cũng là một cô gái tốt.”
// \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all."
// \{公子}「頑張ってくださいね。絶対に、手放さないように。渚ちゃん、いい子ですから」
<0123> \{\m{B}} “Vâng.”
// \{\m{B}} "Yeah!"
// \{\m{B}}「はいっ」
<0124> Tôi chạy đi.
// I run.
// 俺は走る。
<0125> Phải rồi...
// Yeah...
// そう…
<0126> Nếu là chúng tôi thì có thể thực hiện được.
// If it's us, we can grant it.
// 俺たちなら、叶えてやれる。
<0127> Vì chúng tôi là bạn của nhỏ.
//  Because we're her friends. // if Nagisa goto 0150
// 俺たちは、あいつの友達なんだから。
<0128> \{\m{B}} "Furukawa!"
// \{\m{B}}「古河っ」
<0129> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên cô ấy.
// Entering the store, I call her name.
// 俺は店に入るなり、その名を呼んだ。
<0130> \{Akio} “Kính chào quý khách.”
// \{Akio} "Welcome!"
// \{秋生}「らっしゃいっ」
<0131> \{Akio} “Này, nếu không phải khách hàng thì đừng có tung tăng bước vào như vậy!”
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」
<0132> \{\m{B}} “Bởi vậy tôi mới gọi tên cô ấy khi bước vào mà đúng không?”
// \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!"
// \{\m{B}}「だから、名前を呼びながら入っただろっ」
<0133> \{Akio} “Tôi nghe là bánh mì mực nang!”
// \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!"
// \{秋生}「スルメパンっ、て聞こえたんだよっ!」
<0134> \{\m{B}} “Đừng có nhầm họ của ông thành bánh mì mực nang!”
// \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!"
// \{\m{B}}「自分の苗字とスルメパンを聞き間違えるなっ」
<0135> \{Akio} “Và giờ cậu lại tự nhiên nói bánh mì mực nang! Tôi nghe... Furukawa đó!”
// \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!"
// \{秋生}「スルメパンを早口で言ってみやがれ!  フルカワッ…て聞こえるだろ!」
<0136> \{\m{B}} “Làm như ông nghe vậy!”
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」
<0137> \{\m{B}} “Mà ông làm gì có bánh mì mực nang ở tiệm này đúng không?”
// \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!"
// \{\m{B}}「つーか、スルメパンなんてものがあるのか、この店にっ」
<0138> \{Akio} “Làm như ta có vậy!”
// \{Akio} "Like hell I do!"
// \{秋生}「あるかっ!」
<0139> \{\m{B}} “Vậy là ông nhầm rồi đó.”
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」
<0140> \{Akio} “Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!”
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」
<0141> \{Furukawa} “Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!”
// \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
// \{古河}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」
<0142> Furukawa bước ra giữa sàn đấu.
// Furukawa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - How's this? - Kinny Riddle
// 古河が土間に下りてきた。
<0143> \{\m{B}”À không, là tớ đây.”
// \{\m{B}} "Although, it's just me."
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」
<0144> \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{古河}「\m{A}さんっ」
<0145> \{Akio} “Vừa nãy nó nhầm tên con với bánh mực nang! Bỏ nó đi con!”
// \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him."
//"Break off from him." could be phrased better.
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をスルメパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」
<0146> \{Furukawa} “Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.”	
// \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong."
// \{古河}「間違えるわけないです」
<0147> Câu chuyện của ông ấy lập tức bị bác bỏ.
// His story is instantly rejected.
// 一蹴されていた。
<0148> \{Furukawa} “Mà dù cho cậu ấy có làm thế, con cũng không bỏ cậu ấy.”
// \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." 
// Same as 0145.
// \{古河}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」
<0149> \{Akio} "Rumekawa!" 
// \{Akio} "Rumekawa!" // goto 0173
// \{秋生}「ルメカワッ」
<0150> \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}}「渚っ」
<0151> Tôi gọi tên bạn gái tôi khi bước vào cửa tiệm.
// I enter the shop, calling my girlfriend's name.
// 俺は店に入るなり、彼女の名を呼んだ。
<0152> \{Akio} “Chào quý khách!”
// \{Akio} "Welcome!"
// \{秋生}「らっしゃいっ」
<0153> \{Akio} “Này, nếu không phải là khách hàng thì đừng có tung tăng bước vào như vậy!”
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」
<0154> \{\m{B}} “Bởi vậy tôi mới gọi tên con gái ông trước khi vào mà đúng không?!”
// \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!"
// \{\m{B}}「だから、あんたの娘の名前を呼びながら入っただろっ」
<0155> \{Akio} “Tôi nghe là bánh cá chình.”
// \{Akio} "I heard unagi bread!"
// \{秋生}「ウナギパンっ、て聞こえたんだよっ!」
<0156> \{\m{B}} “Đừng có nhầm tên con gái ông với bánh cá chình!”
// \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!"
// \{\m{B}}「自分の娘の名前とウナギパンを聞き間違えるなっ」
<0157> \{Akio} “Và giờ chú mày nói bánh cá chình! Ta nghe... Nagisa đó!”
// \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!"
// \{秋生}「ウナギパンを早口で言ってみやがれ!  ナギサッ…て聞こえるだろ!」
<0158> \{\m{B}}”Làm như ông nghe vậy!”
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」
<0159> \{\m{B}} “Mà ông làm gì có bánh cá chình trong tiệm đúng không?!”
// \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!"
// \{\m{B}}「つーか、ウナギパンなんてものがあるのか、この店にっ」
<0160> \{Akio “Làm như ta có vậy!”
// \{Akio} "Like hell I do!"
// \{秋生}「あるかっ!」
<0161> \{\m{B}} “Vậy là ông lầm rồi nhé!”
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」
<0162> \{Akio} “Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!”
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」
<0163> \{Nagisa} “Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!”
// \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
// \{渚}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」
<0164> Nagisa bước ra giữa sàn đấu.
// Nagisa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - Kinny Riddle
// 渚が土間に下りてきた。
<0165> \{\m{B}} “À không, là tớ đây.”
// \{\m{B}} "Although it's just me."
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」
<0166> \{Nagisa} "\m{B}-kun!"
// \{渚}「\m{B}くんっ」
<0167> \{Akio} “Vừa nãy nó nhầm tên con với bánh cá chình đó! Bỏ nó đi con.”
// \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him."
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をウナギパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」
<0168> \{Nagisa} “Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.”
// \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong."
// \{渚}「間違えるわけないです」
<0169> Câu chuyện của ông ấy lập tức bị bác bỏ.
// His story is instantly rejected.
// 一蹴されていた。
<0170> \{Nagisa} “Mà dù cho cậu ấy có lộn, con cũng không chia tay đâu.”
// \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."
// \{渚}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」
<0171> Quả là một người bạn gái đáng tin cậy.
// What a reliable girlfriend.
// 頼もしい彼女だった。
<0172> \{Akio} "Unagisa!"
// \{Akio} "Unagisa!" //Is this supposed to be Unagisa? - Jumpyshoes
// \{秋生}「ウナギサッ」
<0173> \{\l{A}} “Vâng?”
// \{\l{A}} "Yes?"
// \{\l{A}}「はい?」
<0174> \{\m{B}} “Gì cũng được, đi với tớ nào.”
// \{\m{B}} "Whatever, just come with me."
// \{\m{B}}「いいから、あっち向くな」
<0175> \{\l{A}} “Được thôi.”
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」
<0176> \{\m{B}} “Fuuko thế nào rồi?”
// \{\m{B}} "How's Fuuko?"
// \{\m{B}}「風子は?」
<0177> \{\l{A}} “Em ấy đang chơi với mẹ tớ.”
// \{\l{A}} "She's playing with mom right now."
// \{\l{A}}「今、お母さんと遊んでます」
<0178> \{\m{B}} “Ừ... Vậy kế hoạch ngày mai của cậu là gì?”
// \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?"
// \{\m{B}}「そっか…明日の予定は?」
<0179> \{\l{A}} “Uh, chưa có gì hết.”
// \{\l{A}} "Uh, nothing yet."
// \{\l{A}}「いえ、まだないですけど」
<0180> \{\m{B}} “Vậy ngày mai đi học đi.”
// \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow."
// \{\m{B}}「よし…じゃあな、明日は学校で授業だ」
<0181> \{\l{A}} “Ngày mai là ngày nghỉ mà.”
// \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday."
// \{\l{A}}「明日は祭日です」
<0182> \{\m{B}} “Ừ, tớ biết. Chính vì vậy chúng ta mới có thể làm được việc đó, phải không?”
// \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?"
// \{\m{B}}「ああ、わかってる。だから、できるんじゃないか」
<0183> \{\m{B}} “Học chung với Fuuko.”
// \{\m{B}} "Having lessons with Fuuko."
// \{\m{B}}「俺たちと風子の授業が」
<0184> \{\l{A}} "Ế...?"
// \{\l{A}} "Eh...?"
// \{\l{A}}「え…」
<0185> \{\m{B}} “Làm những điều mà chúng ta không thể làm bằng cách mượn một lớp học trong ngày nghỉ.”
// \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break."
// \{\m{B}}「あいつができなかったことを休みの日の教室を借りてするんだ」
<0186> \{\m{B}} “Ngồi kế bên nhau và học cùng nhau như bạn cùng lớp.”
// \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons."
// \{\m{B}}「クラスメイトと席を並べて受ける授業だ」
<0187> \{\l{A}} “Ah... Được thôi!”
// \{\l{A}} "Ah... okay!"
// \{\l{A}}「ああ…はいっ」
<0188> Cuối cùng cũng hiểu ra tôi định làm gì, cô ấy gật đầu một cách dứt khoát.
//  She finally understands what I plan on doing, and nods heavily.
// ようやく俺の意図を理解し、大きく頷く。
<0189> \{\l{A}} “Ý kiến hay đó. Tớ sẵn sàng tham gia nếu được.”
// \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible."
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。是非ともそうしたいです」
<0190> \{\l{A}}”Nhưng để làm việc đó chúng ta cần có giáo viên.”
// \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher."
// \{\l{A}}「でも、それですと、先生が必要です」
<0191> \{\m{B}} “Chúng ta có...”
// \{\m{B}} "We do..."
// \{\m{B}}「だな…」
<0192> Tôi đã lập ra một dự định đơn giản, nhưng nghĩ kỹ thì thấy nó hơi vô lý.
// I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable.
// 安易に思いついた案だけに、考えてみるといろいろと無理があった。
<0193> \{\m{B}} “Giờ cậu có thể cho tớ mượn quyển danh bạ trường được không?”
// \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?"
// \{\m{B}}「とりあえずさ、学校の名簿貸してくれないか」
<0194> \{\m{B}} “Tớ sẽ gọi một giáo viên mà chúng ta quen.”
// \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know."
// \{\m{B}}「知ってる先生に電話してみるからさ」
<0195> \{\l{A}} “Ừ, tớ lấy ngay.”
// \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away."
// \{\l{A}}「はい、すぐ持ってきます」
<0196> \{\l{A}} “Đây này. Sử dụng nó tốt nhé.”
// \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well."
// \{\l{A}}「はい、持ってきました。お使いください」
<0197> \{\m{B}} “Ừ.”
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0198> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ rồi ngồi xuống với một tiếng thụp khẽ bên cạnh tôi. Tôi có thể ngửi thấy mùi thơm nhẹ nhàng từ người cô ấy.
// \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her.
// \l{A}は俺に名簿を手渡すと、隣にぺたんと座り込む。ふわりといい匂いがした。
<0199> \l{A} “Đầu tiên chúng ta nên gọi giáo viên nào trước?”
// \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" // if Nagisa goto 0213
// \{\l{A}}「まずはどの先生にかけますかっ」
<0200> Đặt cuốn bản sao danh bạ xuống sàn, chúng tôi cùng tìm kiếm. Đầu hai đứa cụng nhau mấy lần.
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times.
// 一冊の名簿を床に置いて、ふたりで見る。何度か、頭が当たる。
<0201> \{Furukawa} “Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?”
// \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?"
// \{古河}「わたしが探して、番号言いましょうか」
<0202> Furukawa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy.
// Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over.
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、古河は言った。
<0203> \{Furukawa} "Ah..."
// \{Furukawa} "Ah..."
// \{古河}「あ…」
<0204> Đột nhiên Furukawa nhìn lên tường.
// All of a sudden, Furukawa looks up at the wall.
// その古河が突然、壁を見上げた。
<0205> \{\m{B}} “Chuyện gì vậy?”
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0206> \{Furukawa} “Tớ phải đi phụ chuẩn bị bữa tối.”
// \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner."
// \{古河}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」
<0207> \{Furukawa} “Tớ xin lỗi, \m{A}-san, nhưng tớ sẽ để cậu lo việc còn lại.”
// \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest."
// \{古河}「\m{A}さん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」
<0208> \{Furukawa} “Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.”
// \{Furukawa} "Dinner will be really delicious."
// \{古河}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」
<0209> \{\m{B}} “Chắc chắn rồi, tớ rất trông đợi.”
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it."
// \{\m{B}}「ああ、期待してる」
<0210> \{Furukawa} “Gặp lại sau.”
// \{Furukawa} "See you."
// \{古河}「それでは」
<0211> Cô ấy rời khỏi phòng.
// She leaves the room.
// 部屋を出ていった。
<0212> Tôi hơi thất vọng.
// I think it's a little bit disappointing. // goto 0227
// 少しだけ残念に思う。
<0213> Đặt bản sao cuốn danh bạ xuống sàn, hai chúng tôi cùng nhìn vào đó.
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it.
// 一冊の名簿を、頭をくっつけながら、ふたりで見る。
<0214> \{Nagisa} “Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?”
// \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?"
// \{渚}「わたしが探して、番号言いましょうか」
<0215> Nagisa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy.
// Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over.
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、渚は言った。
<0216> \{Nagisa} "Ah..."
// \{渚}「あ…」
<0217> Đột nhiên Nagisa nhìn lên tường.
// All of a sudden, Nagisa looks up at the wall.
// その渚が突然、壁を見上げた。
<0218> \{\m{B}} “Chuyện gì vậy?”
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0219> \{Nagisa} “Tớ phải đi phụ chuẩn bị bữa tối.”
// \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner."
// \{渚}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」
<0220> \{\m{B}} “Ra...là vậy...”
// \{\m{B}} "I... see..."
// \{\m{B}}「あ…そ…」
<0221> \{Nagisa} “Tớ xin lổi, \m{B}-kun, nhưng tớ sẽ để cậu lo phần còn lại.”
// \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest."
// \{渚}「\m{B}くん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」
<0222> \{Nagisa} “Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.”
// \{Nagisa} "Dinner will be really delicious."
// \{渚}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」
<0223> \{\m{B}} “Ch-chắc chắn rồi, tớ rất trông đợi.”
// \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it."
// \{\m{B}}「あ、ああ…期待してる」
<0224> \{Nagisa} “Gặp lại sau.”
// \{Nagisa} "See you."
// \{渚}「それでは」
<0225> Cô ấy rời khỏi phòng.
// She leaves the room.
// 部屋を出ていった。
<0226> \{\m{B}} (Chà... vì lợi ích của Fuuko, tôi đành đặt lợi ích của bản thân sang một bên...)
// \{\m{B}} (Well... it's for Fuuko's sake, so I should put my own interests aside...)
// \{\m{B}}(ま…風子のためなんだから、今は私欲を抑えねば…)
<0227> Tôi gạt bỏ những ý nghĩ đó và nhìn vào cuốn từ điển một mình.
//  I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone.
// 俺は気を引き締め直し、ひとり名簿と向かい合う。
<0228> Nhưng, chắc chắn phải có một giáo viên mình tin tưởng.
 // But, there has to be a single teacher I can rely on.
// けど、俺が頼れる教師なんて、結局ひとりしかいなかった。
<0229> \{\m{B}} (Koumura... Koumura, hmm...)
// \{\m{B}}(幸村、幸村…と)
<0230> Tôi nhìn thấy tên thầy trong dàn giáo viên và nhấc điện thoại.
// I see his name in the teaching staff, and pick up the phone.
// 教員欄からその名前を見つけだし、受話器をあげる。
<0231> Bíp... bíp... bíp... bíp...
// Beep... bop... bap... bop...
// ピ…ポ…パ…ポ…
<0232> Ring, ring, ring...
// Ring, ring, ring...
// トゥルル…
<0233> .........
// .........
// ………。
<0234> Cạch.
// Click.
// がちゃり。
<0235> \{Giọng Nói} “Alô, Koumura nghe đây.”
// \{Voice} "Yes, this is Koumura."
// \{声}『はい、幸村だがの』
<0236> Là giọng của ông già đó.
// It's Gramps' voice.
// ジィさんの声だった。
<0237> \{\m{B}} ”Nè ông, là tôi đây. Tôi muốn nhờ ông một chuyện. Đến trường vào ngày mai, được chứ? Cám ơn!”
// \{\m{B}} "Hey Gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!"
// サンキュー is the casual way for Japanese to give their thanks, but ironically in English it's more formal. (Actually I was thinking of "kthxb8". :D) - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「ジィさん、俺だ。頼みがある。明日学校に来い、いいよな?  サンキュー!」
<0238> \{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』
<0239> \{Koumura} “... đợi đã.”
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』
<0240> \{\m{B}} ”Sao, ông không thể à?”
// \{\m{B}} "What, you can't?"
// \{\m{B}}「なんだよ、駄目なのか?」
<0241> \{Koumura} “Không phải thầy sẽ không giúp hết mình...”
// \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..."
// \{幸村}『頑張ればどうならんこともないが…』
<0242> \{\m{B}} “Cám ơn ông!”
// \{\m{B}} "Thanks man!"
// \{\m{B}}「サンキュー!」
<0243> \{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』
<0244> \{Koumura} “...đợi đã.”
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』
<0245> \{\m{B}} “Gì nữa đây?”
// \{\m{B}} "What is it now?"
// \{\m{B}}「だから、なんなんだよ」
<0246> \{Koumura} “Thầy đã có kế hoạch cho ngày nghỉ...”
// \{Koumura} "I have plans for the holidays..."
// \{幸村}『連休は遠出する予定での…』
<0247> \{\m{B}} “Cho nhỏ nữ sinh dễ thương nào đó thì hủy đi.”
// \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off."
// \{\m{B}}「可愛い生徒のためだ。延期しようぜ」
<0248> \{Koumura} “Là cho cháu trai đáng yêu của thầy.” 
// \{Koumura} "This is for my cute grandson, though."
// \{幸村}『こっちは可愛い孫のためなんだがの』
<0249> \{\m{B}} “Nhưng tôi dễ thương hơn.”
// \{\m{B}} "But I'm cuter."
// \{\m{B}}「俺のほうが可愛い」
<0250> \{Koumura} “Dù có khó khăn cũng đừng khóc!” 
// \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!"
// \{幸村}『どのツラ下げて言うか』
<0251> \{\m{B}} “...Này, ông nói vậy...”
// \{\m{B}} "... hey, you said it..."
// \{\m{B}}「言ってくれるな、おい…」
<0252> \{Koumura} “Chà, thật ra cũng có thể nói là thầy có thể hủy một ngày hẹn...”
// \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..."
// \{幸村}『ま、一日遅れで合流することも可能と言えば可能だがの…』
<0253> Nếu nhờ ông ấy, Koumura sẽ đồng ý ngay, nhưng vì ông ấy định dành một ngày nghỉ hiếm hoi của mình cho đứa cháu trai, tôi làm thế là không chấp nhận được.
// If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable.
// 俺が無理を言えば、幸村なら引き受けてくれそうだが、それで孫と過ごす時間が一日減る、というのも申し訳ない気がした。
<0254> Cố gắng nhờ người khác
// Try to get someone else // Option 1 - goto 0256
// 他を当たることにする
<0255> Nài nỉ ông ấy giúp đỡ
// Insist that he help // Option 2 - goto 0279
// 無理を言う
<0256> \{\m{B}} “Thôi được rồi. Chúng tôi sẽ kiếm người khác.”
// \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." // Option 1 - from 0254
// \{\m{B}}「じゃ、いいよ。他を当たる」
<0257> \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』
<0258> \{Koumura} “... đợi đã.”
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』
<0259> \{\m{B}} “Lại gì nữa đây?!”
// \{\m{B}} "What is it now?!"
// \{\m{B}}「今度はなんだよっ」
<0260> \{Koumura} “Thầy có cảm giác thầy chưa nói rõ với em.”
// \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you."
// \{幸村}『おまえにしては歯切れが悪いと思っての』
<0261> \{\m{B}} “Do ông tưởng tượng thôi.”
// \{\m{B}} "It's your imagination."
// \{\m{B}}「気のせいだろ」
<0262> \{Koumura} “Hm... Thầy cảm thấy lo lắng đó.”
// \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned."
// \{幸村}『ふむ…ますます気になるの』
<0263> \{\m{B}} “Ông xong chưa? Tôi cúp máy đây.”
// \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up."
// \{\m{B}}「いいっつってんだろ?  もう切るからな」
<0264> \{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』
<0265> \{Koumura} "... đợi đ--"\r... clatter!
// \{Koumura} "... wa--"\r... clatter!
// \{幸村}『…ま』\r  \ …がちゃん!
<0266> Dù ông ta có nói gì đi nữa tôi cũng cúp máy.
// Whatever it was he wanted to say, I cut him off.
// 何か言いかけていたが、切ってやった。
<0267> \{\m{B}} “Mình không biết ông ta có về quê hay không, nhưng dù sao ông ta cũng nên tận hưởng ngày nghỉ càng nhiều càng tốt.”
// \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can."
// \{\m{B}}「ま、田舎かどっか知らないが、ゆっくりしてきてくれ」
<0268> \{\m{B}} “Vả lại một nữ giáo viên trẻ thì sẽ tốt hơn cho tụi mình hơn là một ông già lẩm cẩm.”
// \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man."
// \{\m{B}}「こっちだって、老いぼれジジィなんかより、若い女性教師のほうがいいしな」
<0269> Mắt tôi nhìn xuống cột nữ giáo viên.
// My eyes go down the column of text just for a female teacher.
// 女性教師にだけ的を絞って、教員欄を目で追っていく。
<0270> \{\m{B}} (Tôi không biết giáo viên dễ dãi nào mà tôi có thể hỏi...”
// \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...)
// \{\m{B}}(そんな気軽に物を頼めるような女性教師、知り合いにいねぇ…)
<0271> \{\m{B}} (Ngay từ đầu, tôi không biết ai khác ngoài ông ta có thể làm dược điều này...)
//  \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than Gramps that would do this...)
// \{\m{B}}(そもそも、ジィさん以外、話だってまともにしたことねぇぞ…)
<0272> ... thua rồi.
// ... a setback.
// Alt - ... I felt defeated. - Kinny Riddle
// …挫折。
<0273> \{\m{B}} “Tôi không thể yêu cầu Kouko-san làm điều đó...)
// \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...)
// \{\m{B}}(公子さんなんて、打ってつけなんだけどな…)
<0274> Đến mức này, tôi không thể để Fuuko và cô gặp nhau như vậy được.
// Coming this far, there was no way I can meet Fuuko without taking this seriously.
// Alt - Coming this far, I can't just have Fuuko and her meet so easily like that. - Kinny Riddle
// ここまできて、そんな安易に風子と会わしてしまうわけにはいかなかった。
<0275> Không còn ai tôi có thể trông cậy.
// There's no one else I can count on.
// 頼む当てがまったくない。
<0276> \{\m{B}} (Đành chịu thôi...)
// \{\m{B}} (Can't be helped...)
// \{\m{B}}(仕方がない…)
<0277> \{\m{B}} (Một đứa trong đám chúng tôi sẽ là giáo viên...)
// \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...)
// \{\m{B}}(先生役は俺らの中の誰かがやることにしよう…)
<0278> Có phải là người lớn hay không không quan trọng nữa, chỉ cần sắp xếp giống như đang dạy học là được rồi.
// In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. // goto SEEN1503
//Would 'if' be more clear if it were replaced with 'as long as'?
// もう、この際、大人でなくてもいい。授業という体裁が整いさえすればいいのだ。
<0279> \{\m{B}} “Tôi xin ông đó. Ông phải giúp đó, ông già.”
// \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, Gramps." // Option 2 - from 0255
// \{\m{B}}「頼む。ジィさんしかいないんだ」
<0280> \{Koumura} "Hmm..."
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}『ふむ…』
<0281> \{Koumura} “Ừ thì...”
// \{Koumura} "Well..."
// \{幸村}『まぁ…』
<0282> \{Koumura} "Để xem..."
// \{Koumura} "Let's see..."
// \{幸村}『どれ…』
<0283> \{Koumura} "... hmph."
// \{Koumura} "... hmph."
// \{幸村}『…うむ』
<0284> Được hay là không? Tôi thật sự không thể biết được.
// Is it okay or not? I really can't tell.
// いいのか悪いのか、さっぱりわからない。
<0285> \{\m{B}} “Được mà, đúng không?”
// \{\m{B}} "It's fine, right?"
// \{\m{B}}「いいんだな?」
<0286> \{Koumura} "Hmm..."
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}『ふむ…』
<0287> \{Koumuar} “Nếu em không thấy thầy phiền.”
// \{Koumura} "If you're fine with me."
// \{幸村}『こんなのでも良ければの』
<0288> \{\m{B}} “Được mà. Nếu ông có đủ sức khỏe để làm việc này.”
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so."
// \{\m{B}}「ああ、いいよ。動くんならな」
<0289> \{Koumura) “Có lẽ được.”
// \{Koumura} "Somewhat."
// \{幸村}『なんとかの』
<0290> \{\m{B}} “Được rồi, vậy hãy đến trường vào ngày mai.”
// \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow."
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、明日学校で待ってるから」
<0291> \{Koumura} “Em định làm gì vậy?”
// \{Koumura} "What do you plan on doing?"
// \{幸村}『なにをする気かの』
<0292> \{\m{B}} “Học đó. Hãy đứng trước bục giảng như ông hay làm đó.”
// \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do."
// \{\m{B}}「授業だよ。あんたはいつものように教壇に立ってくれればいい」
<0293> \{Koumura} “Vậy học văn học cổ điển được không?”
// \{Koumura} "Are you fine with classical literature?"
// \{幸村}『古文でいいのかの』
<0294> \{\m{B}} “À, có môn Anh, Toán, Địa nữa...”
// \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..."
// \{\m{B}}「いや、英語も数学も理科も現国も」
<0295> \{Koumura} “Trường ta không có môn Khoa Học, đúng không?
// \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"*
// \{幸村}『高校に理科なんて科目はありゃしないがの』
<0296> \{\m{B}} “Tôi muốn học không chỉ một giờ, mà là giáo trình cho cả ngày luôn, nếu có thể.”
// \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible."
// \{\m{B}}「一時間じゃなくて、一日の時間割をひとりでしてほしいんだ」
<0297> \{Koumura} “Chà... nếu có sách giáo khoa thì chắc là có thể....”
// \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..."
// \{幸村}『ま…教科書さえあればできんことはないが…』
<0298> \{\m{B}} “Hay lắm. Tôi sẽ chờ.”
// \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting."
// \{\m{B}}「いい返事だ。じゃあ、待ってるからな」
<0299> \{Koumura} “... nhưng--”
// \{Koumura} "... but--"
// \{幸村}『…しかし』
<0300> ... cụp
// ... clatter!
// …がちゃん!
// これで、授業ができる。明日が楽しみだった。
<0301> Ông ấy có gì tính nói, nhưng tôi đã ném ống nghe xuống.
// He had something to say, but I threw down the receiver hard.
// 何か言いかけていたようだが、勢いで受話器を置いてしまった。
<0302>... có lẽ tôi không cần quan tâm.
//  ... guess I wouldn't care.
// …気にしないでおこう。
<0303> Như vậy chúng tôi sẽ có thể cùng học. Ngày mai sẽ vui lắm đây.
// With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun. // goto SEEN1503

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074