Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4506"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 2: Line 2:
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
*::[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=491593 thanhbauha]
+
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=491593 thanhbauha]
   
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==

Revision as of 10:27, 29 February 2012

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN4506.TXT

#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Ryou'
// '椋'
#character '*B'
#character 'Kyou & Ryou'
// '杏&椋'
#character 'Kotomi'
// 'ことみ'
#character 'Girl A'
// '女子A'
#character 'Girl B'
// '女子B'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character 'All Members'
// '全員'
#character 'Ryou, Nagisa & Kotomi'
// '椋&渚&ことみ'

<0000> Ngày 6 tháng 5 (Thứ ba)
// 5月6日(火)
<0001> Con dốc dài dẫn lên cổng tường.
// The long slope that leads up to the school gates.
// Alt - The long slope that leads up to the school gates. - Kinny Riddle
// 校門までの長い坂道。
<0002> Tôi cũng ở trong đám đông học sinh đang tới trường.
// I'm also inside the crowd of attending students.
// Alt - Within the students heading to school, I was amongst them. - Kinny Riddle
// 登校する生徒の群れの中に、俺もいた。
<0003> Tôi nhận ra rằng mình đã thường xuyên đi học đúng giờ và học hành nghiêm chỉnh hơn trước.
// I notice myself that I've been showing up here for a while, attending school seriously.
// Prev. TL: I notice that I've been properly showing up to school lately.
// ここのところしばらく、真面目に登校している自分に改めて気づく。
<0004> Vào đầu học kì, chuyện như thế này chắc chắn không bao giờ có.
// It was an impossible scene when the school term started.
// 学期が始まった頃には、ありえなかった光景。
<0005> Nhưng một khi đã quen rồi, đó lại là một chuyện hiển nhiên và không hề khó khăn chút nào.
// But once you get used to it, it's surprisingly normal and easy to do.
// 慣れてしまえば、案外普通にこなせるものだった。
<0006> Tôi đã đi tới cổng trường...
// I arrived at the school gates...
// 校門まで来た。
<0007> Tôi chợt thấy hai nữ sinh quen thuộc trong bộ đồng phục.
// I found two familiar uniformed girls.
// It sounds bad but that's the closest I could get if anyone can make an better alternative please edit... -DGreater1
// Alt - I spotted two familiar girls in their uniforms. - Kinny Riddle
// 女子の制服の中に、見たような二人組を見つけた。
<0008> Họ cũng nhận ra và đi qua lối đi nhỏ tiến về phía tôi .
// They noticed me and approach me at a slant on the road.
// 俺のことに気づき、道を斜めに近づいてくる。
<0009> \{Kyou} "Chào buổi sáng."
// \{Kyou} "Good morning."
// \{杏}「おはよ」
<0010> \{Ryou} "Chào buổi sáng."
// \{Ryou} "Good morning to you."
// \{椋}「おはようございます」
<0011> \{\m{B}} "Ừ, chào buổi sáng."
// \{\m{B}} "Yeah, good morning."
// \{\m{B}}「ああ、おはよう」
<0012> \{\m{B}} "Hiếm khi thấy hai người đi học cùng nhau đấy."
// \{\m{B}} "It's somehow rare for you two to be attending school together."
// \{\m{B}}「おまえらが一緒に登校するのって、なんか珍しいな」
<0013> \{Kyou} "Hôm nay chỉ là tình cờ thôi."
// \{Kyou} "Today is just by chance."
// \{杏}「今日はたまたまよ」
<0014> \{Kyou} "Không phải ông đi học đúng giờ thế này còn hiếm thấy hơn sao?"
// \{Kyou} "Isn't it more rare for you to be coming to school on time?"
// \{杏}「あんたが遅刻しないで来るほうが、よっぽど珍しいでしょ?」
<0015> \{\m{B}} "Tha cho tôi đi."
// \{\m{B}} "Leave me alone."
// \{\m{B}}「ほっとけよ」
<0016> \{Kyou} "Hử? Thế hôm qua thế nào rồi?"
// \{Kyou} "Well? How was yesterday?"
// \{杏}「で?  昨日はどうだったの?」
<0017> \{\m{B}} "Gì cơ?"
// \{\m{B}} "Hah?"
// \{\m{B}}「はぁ?」
<0018> \{Kyou} "Ông hẹn hò với bạn ấy, đúng không? Với Kotomi ấy?"
// \{Kyou} "You went on a date together with her, right? With Kotomi?"
// \{杏}「ふたりっきりでデートしたんでしょ?  ことみと」
<0019> \{\m{B}} "... Làm sao mà bà biết chuyện đó?"
// \{\m{B}} "... How did you know that?"
// Tomoya is supposed to sound surprise, so I altered it a bit. - Kinny Riddle
// Don't really know, he could be surprised but not acting too surprised. The line doesn't have っ at the end so I thought it was a normal and calm question -DG1
// This must be a mild complaining tone -DG1
// \{\m{B}}「…なんで知ってんだよ?」
<0020> \{Kyou} "Ô hô... Đúng như tôi nghĩ."
// \{Kyou} "Oh ho... Just as I thought."
// \{杏}「ふっふーん。やっぱりね」
<0021> Chết tiệt! Bị cô ta lừa rồi...
// Damn! She got me...
// …しまった、ハメられた。
<0022> Kyou nhìn chằm chằm vào tôi với vẻ đắc thắng.
// Kyou gazes at me with a triumphant face.
// 勝ち誇った顔で俺を眺める杏。
<0023> Tôi bỗng cảm thấy hơi nản lòng.
// I'm a bit frustrated.
// ちょっと悔しい。
<0024> \{Ryou} "Ừmmm... thế Kotomi-chan thì thế nào?"
// \{Ryou} "Ummm... how was Kotomi-chan?"
// For some odd ball reason, this is making me think perverted XD -DG1
// \{椋}「あの…ことみちゃん、どうでした?」
<0025> \{\m{B}} "Thế nào là thế nào?"
// \{\m{B}} "How?"
// \{\m{B}}「どうって?」
<0026> \{Ryou} "À thì... chủ nhật trước... bạn ấy đã không giận, đúng không?"
// \{Ryou} "Well... about last Sunday... she wasn't angry, was she?"
// \{椋}「えと…日曜日のこと、怒ってませんでしたか?」
<0027> \{\m{B}} "Không phải lo chuyện đó. Sau đó cậu ấy nói rất vui vì đã đi chơi cùng mình."
// \{\m{B}} "Don't worry about it. She said she had just as much fun then, same as going with me."
// Kinda hard to put in English. Anyway, what she meant is that the fun she had going on a date with everyone and going in a date with only Tomoya is the same.
// Alt - "Don't worry about it. She said she was just as happy whether she was being with me or being with everyone." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「気にするなって。俺といるのと同じぐらい楽しかったって言ってたから」
<0028> \{Kyou} "Ôi cha... nếu bạn ấy đã nói như thế, thì cả hai người vẫn còn phải cố gắng dài dài đấy."
// \{Kyou} "Oh my... if she said those things, then both of you still have a long way to go."
// \{杏}「あらら。そんなこと言われてるようじゃ、あんたたちまだまだねぇ」
<0029> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0030> Tôi hiểu điều đó, nên không đáp lại.
// I'm aware of just that, so I didn't say anything back.
// 自覚しているだけに、何も言い返せない。
<0031> \{Kyou} "À? Thế hai người đã đi những đâu? Rạp chiếu phim? Công viên giải trí? Hay đi hát karaoke?"
// \{Kyou} "Well? Where did you go? The movies? Amusement park? Karaoke box?"
// Do I need to put in a note with Karaoke box here? A Filipino or Asian would surely know about this karaoke box thing because we have those in malls ^_^; -DGreater1
// I don't think that's necessary. As before, readers are expected to either get it or google it. - Kinny Riddle
// \{杏}「で、どこ行ってきたのよ?  映画館?  遊園地?  カラオケボックス?」
<0032> \{\m{B}} "Ở thư viện của trường."
// \{\m{B}} "In the school's library."
// \{\m{B}}「学校の図書室」
<0033> \{Kyou & Ryou} "..............."
// \{Kyou & Ryou} "..............."
// \{杏&椋}「……………」
<0034> \{Kyou} "Tôi hiểu rồi... một nơi thật an toàn không sợ bị dòm ngó, nhỉ"
// \{Kyou} "I see... a faithful to standard boke, huh"
// What the line meant is, a boke who's devoted (faithful) to standard, basic -DG1
// \{杏}「…なるほど。基本に忠実なボケね」
<0035> \{Ryou} "Ừmmm... đó là một ngày nghỉ, nhưng hai người lại đến thư viện sao?"
// \{Ryou} "Ummm... it's a holiday, but you managed to get in the library?"
// \{椋}「あの…休みの日って、図書室に入れるんですか?」
<0036> \{\m{B}} "À, chuyện là..."
// \{\m{B}} "Well, that's..."
// \{\m{B}}「それがな…」
<0037> Chuông báo vào tiết vang lên khi tôi định kể chuyện.
// The warning bell rang when I was about to speak.
// 話そうとした時、予鈴が鳴った。
<0038> Những học sinh quanh chúng tôi nhanh chóng vào lớp.
// The students around us move in quick pace simultaneously.
// 周りの生徒たちが一斉に早足になる。
<0039> \{Kyou} "Vậy nói chuyện sau nhé."
// \{Kyou} "Let's continue later."
// \{杏}「続きはあとね」
<0040> \{\m{B}} "Hai người có định đến câu lạc bộ kịch sau giờ học không?"
// \{\m{B}} "Are the both of you going to show up in the drama club after class?"
// \{\m{B}}「おまえらさ、放課後演劇部室に顔出すか?」
<0041> \{Kyou} "Đương nhiên. Hôm nay, tôi cũng định huấn luyện Cô Đội Trưởng mà ."
// \{Kyou} "Of course. Today, I plan to train Miss President too."
// \{杏}「とーぜん。今日からは部長の方も鍛えるつもりよ」
<0042> \{\m{B}} "À, dạy họ tsukkomi là chuyện không thể đâu."
// \{\m{B}} "Well, teaching them tsukkomi is seriously impossible."
// \{\m{B}}「いや、あいつらにツッコミはマジで無理だって」
<0043> \{Kyou} "Ông không hiểu rồi. Tôi định dạy cho cô ấy hiểu biết hơn thôi. Bởi vì đó \blà\u câu lạc bộ kịch."
// \{Kyou} "You're wrong. I'm going to train her to be more aware. Since it \bis\u the drama club."
// \{杏}「違うわよ。部長としての自覚を持たせるの。一応あそこって演劇部なんだから」
<0044> Tất cả chúng ta đang quên mất một điều gì đó, chúng ta không thể dành thời gian chỉ để tổ chức một buổi cắm trại bên ngoài câu lạc bộ kịch mà chẳng vì cái gì được.
// We're all forgetting something, we can't just spend our time making a camp out of the drama club for no reason.
// Prev. TL: We're all forgetful, but right now, we are doing nothing more than meeting at the drama club room to see each other.
// What he meant was they're making the place look like an official post, police station, barracks, camp, etc. I don't really know the term for it though, but he's implying something like a "base" -DG1
// 全員忘れがちだが、今の俺たちは理由なく演劇部室にたむろしているに過ぎない。
<0045> Đúng như Kyou nói, có lẽ sẽ tốt hơn khi là một người đứng sau hỗ trợ cho câu lạc bộ kịch.
// Just as Kyou said, it might be good to be an assistant to the drama club.
// 杏の言うとおり、演劇部の手伝いをするというのもいいかもしれない。
<0046> \{\m{B}} "Ừm, thoải mái đi nào."
// \{\m{B}} "Well, take it easy."
// \{\m{B}}「まあ、ほどほどにな」
<0047> \{\m{B}} "... Thế còn bạn, Fujibayashi?"
// \{\m{B}} "... How about you, Fujibayashi?"
// \{\m{B}}「…藤林は?」
<0048> \{Ryou} "À, tớ sẽ đến khi làm xong công việc của lớp trưởng."
// \{Ryou} "Well, I'll be going once I'm done with my work as the class representative."
// \{椋}「えと、私はクラス委員の仕事が終わってから、行くと思います」
<0049> \{\m{B}} "Nếu như vậy, chắc tớ cũng sẽ đến."
// \{\m{B}} "If so, perhaps I'll show my face there too."
// \{\m{B}}「それじゃ、たぶん俺も顔出すわ」
<0050> \{Kyou} "Không phải \bchắc\u, mà là \bchắc chắn\u, hiểu không?"
// \{Kyou} "That's not \bperhaps\u, but \bdefinitely\u, right?"
// \{杏}「『たぶん』じゃなくて絶対でしょぉ?  あんたは」
<0051> Cô ta toét miệng cười.
// She pointed out with a large grin on her face.
// ニヤニヤ顔で指摘されてしまった。
<0052> Buổi học dài thật dài đã kết thúc, và cuối cùng cũng đến giờ nghỉ trưa.
// The long, long lesson had ended, and it's finally lunch break.
// 長い長い授業が終わり、やっと昼休みになった。
<0053> So sánh với việc đi học đúng giờ, ngồi học liên tục như thế này thực sự khó khăn hơn nhiều.
// Compared to coming to school on time, taking up lessons continuously is far more harder.
// Prev. TL: Compared to attending classes on time, the lessons I should have been running from were painful.
// 遅刻せずに登校するのに比べて、授業に出続けるのはずっと辛かった。
<0054> Được nghỉ ngơi vui vẻ như thế này khiến chỉ nghĩ đến việc sẽ tiếp tục học như vậy thôi đã kinh khủng lắm rồi.
// Having a fun reaction from recess really makes it looks like hell.
// Prev. TL: This response to having fun during lunch as well really does show how much of a hell it was.
// 休みが楽しかった反動もあって、本当に地獄のようだった。
<0055> Vậy mà những con người bình thường này đã làm việc đó liên tục ngày này qua ngày khác.
// These normal people do this repeatedly each and every day.
// 普通の奴らは、これを毎日毎日繰り返してきたのだ。
<0056> Và sẽ tiếp tục như vậy đến tận khi tốt nghiệp.
// And will continue to do this each and everyday until graduation.
// そしてこれからも、卒業まで毎日毎日繰り返すのだ。
<0057> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0058> Tôi cảm thấy thật vô vọng.
// I feel hopeless.
// 絶望的な気分になる。
<0059> "\bTớ sẽ ở bên mọi người"\u có lẽ khó; không phải với Kotomi, nhưng tôi thì có.
// "\bI'll be with everyone"\u might be hard; not for Kotomi, but for me.
// 『みんなと一緒になる』のが難しいのは、ことみじゃなく俺の方かもしれない。
<0060> Khi đã ăn xong bữa trưa, tôi rời khỏi chỗ ngồi và đi ra khỏi phòng.
// As I've finished eating the bread I bought, I stood up from my seat and walked out of the room.
// 購買で買ったパンを食べおわると、俺は席を立ち、教室から出た。
<0061> Bình thường thì tôi sẽ ngủ suốt buổi học chiều, nhưng có một điều khiến tôi phải bận tâm.
// Usually, I would spend my time sleeping during afternoon class but there's something that's bothering me.
// いつもなら午後の授業まで寝て過ごすところだが、気になることがあったからだ。
<0062> Tôi dừng lại và đứng trước lớp A.
// I stop and stand still before the Class A room.
// A組の教室前で、俺は立ち止まった。
<0063> May mắn là cánh cửa ra vào để mở.
// Luckily, the door in front of me was left open.
// 前の引き戸が運よく開け放たれていた。
<0064> Tôi đứng ở hành lang và tình cờ nhìn vào trong lớp.
// I stand in the hallway and casually peer inside the classroom.
// 何気なく廊下に立っている風を作って、教室の中を伺う。
<0065> Có những nhóm học sinh đang nói chuyện với nhau.
// There were groups of students talking to each other.
// 何グループかかたまって談笑している。
<0066> Cũng có những kẻ lập dị đang ngồi ở chỗ của mình và chuẩn bị bài cho môn học tới.
// There were also quite the peculiar people in their own seat, preparing for the lesson.
// Alt - There were also some students remaining in their seats and studying on their own. - Kinny Riddle
// 自分の机で予習している奴も、かなりの数いるのが独特だった。
<0067> Kotomi ngồi ở đó, ăn bữa trưa một mình.
// Kotomi was there, eating her lunch all alone.
// ことみはひとりで弁当を食べていた。
<0068> Cô ấy không hẳn là người ăn chậm, nhưng nhìn như thể cô ấy không đưa đũa nhiều lắm.
// She's not really one of those people who eat slow, but it looks like she's not moving her chopsticks that much.
// 食事が遅い奴じゃないのに、箸はあまり動いていないようだった。
<0069> Không có vẻ là mọi người xung quanh đang phớt lờ cô ấy.
// It's not like everyone around her is ignoring her.
// Prev. TL: It doesn't seem like she's ignoring her surrounding.
// 周りの態度は、無視というほどではない。
<0070> Tôi nghĩ họ không biết phải cư xử với cô ấy như thế nào cho phải vì cô ấy không thường ở lớp.
// I think they just don't know how will they deal with her because she's someone who's not always around.
// Prev. TL: Because she's not someone who's always here, she doesn't really know what to do, I think.
// いつもはいない人間だから、どう扱ったらいいかわからないだけだと思う。
<0071> Nhưng...
// But...
// それでも…
<0072> Có một cảm giác thôi thúc trong lòng bắt tôi đi tới và kéo cô ấy đi khỏi đó.
// I had an impulse to go in and take her away.
// 入っていって、連れ出したい衝動にかられた。
<0073> Nhưng không hiểu thế nào tôi lại kìm nén ý định đó lại, và đứng ra xa một chút khỏi chỗ đó để Kotomi không phát hiện ra.
// I suppressed myself somehow, and move a little bit from where I was standing so Kotomi wouldn't find me.
// Prev. TL: In one way or another, Kotomi moved over a little bit such that I wasn't be able to see her.
// どうにか抑え、ことみに見つからないように立ち位置を少し変えた。
<0074> \{Kotomi} "Cám ơn vì bữa ăn."
// \{Kotomi} "Thanks for the food."
// \{ことみ}「ごちそうさまでした」
<0075> Kotomi nói bằng giọng rất khẽ, và đặt cái hộp cơm trưa ra chỗ khác.
// Kotomi said that in a soft voice, and then puts away her lunch box.
// 小声でそう言って、弁当箱を片づけることみ。
<0076> Lúc đó, cô gái ngồi gần cô ấy nhất đứng dậy khỏi ghế.
// At that time, the girl seated nearest to her stood up away from her chair.
// その時、ことみにいちばん近い女子が、椅子から立ち上がった。
<0077> Dường như cô ấy đã đợi để có cơ hội nói chuyện với Kotomi.
// It seemed she was waiting for a chance to talk to Kotomi.
// 話しかける機会を窺っていたようだった。
<0078> \{Girl A} "Umm... Ichinose-san, mình xin bạn chút thời gian nhé?"
// \{Girl A} "Umm... Ichinose-san, you have a moment?"
// I can't think of a better word :3 -DGreater1
// \{女子A}「…あの、一ノ瀬さん、ちょっといい?」
<0079> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」
<0080> \{Girl A} "Mình tự hỏi liệu bạn có thể chỉ cho mình bài này không."
// \{Girl A} "I was wondering if you can teach me this."
// \{女子A}「ちょっとここ、教えてもらえるかな?」
<0081> Cô ấy đưa một quyên vở ghi và một cái bút chì cho Kotomi.
// She presents a notebook and a mechanical pencil to Kotomi.
// ノートとシャーペンを差し出す。
<0082> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ}「??」
<0083> \{Girl A} "Là câu thứ ba này này..."
// \{Girl A} "About this third question..."
// \{女子A}「この、問3のところなんだけど…」
<0084> \{Kotomi} "À... ờ..."
// \{Kotomi} "Ah... well..."
// \{ことみ}「あっ…ええと」
<0085> Có vẻ cô ấy cũng đã hiểu được tình huống.
// Somehow, it seems she finally understood the situation.
// どうにか状況が飲み込めたらしい。
<0086> Kotomi cầm cái bút chì lên và nhìn vào chỗ cô bạn đang chỉ.
// Kotomi picks up the mechanical pencil and look at the spot where the girl is pointing.
// シャーペンをつまんで、指で示されたところを覗き込む。
<0087> \{Kotomi} "Đầu tiên... X bằng A cos têta..."
// \{Kotomi} "First... X equals A cosine theta..."
// Ermm... math... I hate calculation... even though I mostly work with numbers, anyway I'm sure my TL isn't right @_@ -DGreater1
// Well I'll put a commentary section maybe that states that this is merely trigonometry. -Amoirsp
// Only problem with X = A cosine theta is that they're all variables or unknowns. Otherwise, it's finally fixed. -Amoirsp
// \{ことみ}「これはまず、xイコールaコサインシータとおいて…」
<0088> Cô ấy liệt kê lần lượt từng công thức.
// She enumerates the formula one by one.
// すらすらと数式を書き連ねていく。
<0089> \{Kotomi} "Chỗ này làm thế này... và sẽ thành cái này vì vậy...kết quả là 9 pi."
// \{Kotomi} "This does this... and becomes this so...the answer is pi over 9."
//分 is used for division, so I think 9 over pi will be just fine. -Mashu
// \{Kotomi} "It became like this... so it's like this... then the answer is 9 degrees of \bpi\u." 
// I don't know what I'm talking about here... -DGreater1
// Okay now I see. Well it's a cosine problem, so it's either 9 times pi or pi over 9.
// Likely not 9 times pi because it's a cosine problem, meaning it can be truncated to just pi.
// Pi over 9 is unusual, but it's in radians, otherwise converting it nets a weird number. So it's 20 degrees.
// 9分の actually implies segmentation into 9 parts. It is indeed division, but unlike English it's like a reciprocal. -Amoirsp
// For division in English the formula is read "no. of numerator over no. of denominator", in Japanese and Chinese, it's read "no. of denominator 分の(literally "parts") no. of numerator". - Kinny Riddle
// \{ことみ}「こうなって…こうだから…答えは9分のパイなの」
<0090> \{Girl A} "A... mình hiểu rồi..."
// \{Girl A} "Ah... I see..."
// \{女子A}「あ、そっか」
<0091> \{Kotomi} "Có những công thức khác để làm bài này, nhưng nếu bạn không giải bằng cách này, bạn có thể sẽ bị rối trong lúc kiểm tra."
// \{Kotomi} "There are other formulas to do this, but if you don't solve it this way, you might mess up on the test."
// Orig TL - \{Kotomi} "There are other ways too but if you don't solve it this way in the test, you might end up explaining it." 
// \{ことみ}「他の解き方もあるけど、テストの時はこれでないと不正解になっちゃうかもしれないから」
<0092> Những cô gái khác cũng nhìn Kotomi một cách gần gũi hơn.
// The other girls also take a closer look at Kotomi.
// ことみたちのことを、別の女子も覗き込んでいた。
<0093> \{Girl B} "Ichinose-san thật sự khiến người khác kinh ngạc đấy..."
// \{Girl B} "Ichinose-san really is amazing..."
// \{女子B}「一ノ瀬さんって、やっぱりすごいね…」
<0094> \{Kotomi} "À ừ..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと…」
<0095> \{Girl A} "Đúng rồi, người chơi viôlông ở vườn trườn lúc trước là Ichinose-san đúng không?"
// \{Girl A} "That's right, the one playing the violin in the garden before was Ichinose-san, right?"
// \{女子A}「そうだ、この前前庭でヴァイオリン弾いてたのって、一ノ瀬さんだよね?」
<0096> \{Kotomi} "!?!"
// \{ことみ}「!?!」
<0097> \{Girl B} "Wah! Ichinose-san, bạn biết chơi viôlông à!?"
// \{Girl B} "Wah! Ichinose-san, you play the violin!?"
// \{女子B}「わっ、一ノ瀬さん、ヴァイオリン弾けるの!?」
<0098> \{Girl A} "Ừmmmm, mình có nghe một chút khi đi qua, nhưng gọi đó là chơi thì..."
// \{Girl A} "Ummmm, I heard a little as I was passing by, but to call that playing..."
// Orig TL - \{Girl A} "That's not it, I only heard a small part of it so saying that what she did was play it is..." 
// \{女子A}「うーん、わたし通りがかりでちょっと聞いただけだけど、あれは弾けるっていうか…」
<0099> \{Girl B} "Vậy đó là gì---?"
// \{Girl B} "What does that mean---?"
// \{女子B}「なにそれー」
<0100> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」
<0101> \{Kotomi} "Lúc đó mình có hơi lúng túng..."
// \{Kotomi} "It's kind of embarrassing..."
// \{ことみ}「なんだかとっても恥ずかしいの…」
<0102> Tôi có thể nghe thấy những tiếng cười phá lên từ phía bàn của Kotomi.
// I could hear laughters coming from Kotomi's desk as if it's a blooming flower.
// ことみの机を中心に、花が咲いたように笑い声が聞こえた。
<0103> Tô nhìn quanh rồi quay trở về lớp.
// I turn around and head back to my own classroom.
// 俺は踵を返し、自分の教室に戻る。
<0104> Nghĩ về điều đó, tôi sẽ có thể ngủ thoải mái suốt buổi học chiều.
// While thinking that I'll be able to sleep well through the afternoon classes.
// 午後の授業は気持ちよく眠れそうだと思いながら。
<0105> Sau giờ học.
// 放課後。
<0106> Tất cả thành viên đều đã có mặt đầy đủ khi tôi đến phòng câu lạc bộ kịch.
// All the members are present as I showed my face in the drama club room.
// 演劇部室に顔を出した時は、もう全員が揃っていた。
<0107> \{Kotomi} "Nó uốn cong ở đây~"
// \{Kotomi} "It bends here~"
// \{ことみ}「ここ曲がる~」
<0108> Ở giữa căn phòng, Kotomi đang bày trò đùa với một lí do nào đó.
// In the middle of the room, Kotomi was doing her joke for some reason.
// Orig TL - In the center of the room, Kotomi was making a joke for some reason. 
// Alt - For some reason Kotomi was doing her joke in the middle of the room. - Kinny Riddle
// 部屋の真ん中で、なぜかことみが持ちネタを披露していた。
<0109> Sau khi làm cong cánh tay mình, cô ấy với đến một cái microphone gần đó.
// After she was done bending her arm, she reached for a microphone nearby.
// Prev. TL: After the bending of the arm is finished, she obtains a nearby microphone.
// 腕の屈伸が終わると、その辺にあったマイクを手に取る。
<0110> \{Kotomi} "Nó uốn cong ở đây~"
// \{Kotomi} "It bends here~"
// \{ことみ}「ここ曲がる~」
<0111> Cô ấy nói khi bẻ cong cái dây nối.
// She says so as she bends the cord.
// コードをぐにゃりとたわませながら言う。
<0112> \{Kotomi} "Cậu có thể tháo nó ra~"
// \{Kotomi} "You can take it off here~"
// \{ことみ}「ここ取れる~」
<0113> Sau đó cô ấy kéo cái dây ra khỏi chiếc microphone.
// She then pulls the cord from the microphone.
// コードをマイクから引き抜く。 
// mike?  Short for microphone? -Amoirsp
// ^_^; Mic, mike, microphone... I don't really know which to use between three, but I guess it should be microphone for a much clearer translation.
<0114> Vậy là cô ấy đã tìm thêm được vài trò đùa mới. \pNhưng liệu chúng có gây cười không lại là một chuyện khác.
// It appears she added some variations to her joke. \pWhether they were funny or not was another issue.
// 芸のバリエーションが増えたようだ。\p面白いかどうかは別として。
<0115> Kotomi thực sự đang rất cao hứng.
// Kotomi is really in high spirits.
// ひたすらノリノリのことみ。
<0116> Lúc này, cô ấy đặt cả hai tay chống vào cằm, rồi đẩy đầu lên cao và kêu "\bUmph."\u
// This time, she puts both her hand in her chin, she then raises up her head with an "\bUmph."\u
// 今度は自分の顎に両手をかけ、ひょいっと頭を持ち上げる。
<0117> Bốp.
// Pop.
// すぽん。
<0118> \{Kotomi} "Cậu có thể lấy nó ra~"
// \{Kotomi} "You can take it off here~"
// \{ことみ}「ここ取れる~」
<0119> \{\m{B}} "Này, đợi một phút!?! Điều đó có thể sao, rằng cậu thực sự là một rôbốt..."
// \{\m{B}} "Hey, wait a minute!?! Could it be, that you're really a robo..."
// \{\m{B}}「ってちょっと待てっ!?!  おまえまさかほんとにロボっ…」
<0120> \{Kotomi} "Nếu cậu có thể lấy nó ra thì đúng là một kẻ đồng tính khát máu~"
// \{Kotomi} "It'd be bloody queer if you can take it off~"
// Alt - "It'd be bloody queer if you can take it off~" - Altered a bit to emphasize on the "accented" tsukkomi. - Kinny Riddle
// \{ことみ}「取れるわけおまへんがな~」
<0121> \{Kyou} "Đúng rồi, Kotomi... đúng lúc quay trở lại một tsukkomi!"
// {Kyou} "That's right, Kotomi... that's the timing when returning a tsukkomi!"
// \{杏}「そうよことみっ、ツッコミ返しはそのタイミングよ!」
<0122> \{\m{B}} "Không, không đúng, tôi chắc chắn đã có một tiếng '\bBốp'\u..."
// \{\m{B}} "No, that's not it, I'm sure there was a '\bPop'\u sound..."
// \{\m{B}}「いやそうじゃなくて、今たしかに『すぽん』って音が…」
<0123> ... bốp.
// ... pop.
// …すぽん。
<0124> Bốp.
// Pop.
// すぽん。
<0125> Bốp!
// Pop!
// すぽんっ。
<0126> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0127> Tôi nhìn quanh một cách rụt rè.
// I timidly turn around.
// 恐る恐る振り向く。
<0128> Và ở góc phòng là Đội Trưởng Câu Lạc Bộ Kịch Độc Ác, đang bật một cái cát xét.
// And in the corner of the room was the Evil Drama Club President, operating a radio cassette.
// 部室の隅っこの方で、悪の演劇部長が備品のラジカセを操作していた。
<0129> \{Furukawa} "Tớ không hiểu như thế nào là đúng lúc?"
// \{Furukawa} "I wonder how's the timing right now?"
// \{古河}「今ぐらいのタイミングでどうだったでしょう?」
<0130> \{Kyou} "À, cậu đã đạt một đẳng cấp mới."
// \{Kyou} "Well, a passing grade."
// \{杏}「まあ合格点ね」
<0131> \{Furukawa} "Thật sao? Cám ơn cậu nhé!"
// \{Furukawa} "Is that so? Thank you very much!"
// \{古河}「そうですか。ありがとうございますっ」
<0132> \{Ryou} "Nagisa-chan, Kotomi-chan... mọi người đã làm tốt hơn nhiều rồi đấy..."
// \{Ryou} "Nagisa-chan, Kotomi-chan... everyone has improved..."
// \{椋}「渚ちゃんもことみちゃんも、みんな上達してます…」
<0133> Cô ấy lên tiếng khen ngợi khi đứng nhận xét từ góc độ một khán giả.
// She applauds while commenting from an audience point of view.
// ぱちぱちと手を叩きながら感想を言う観客役。
<0134> \{Furukawa} "Ehehe... Tớ cũng rất vui khi thấy mọi người luyện tập như vậy."
// \{Furukawa} "Ehehe... I'm also happy that everyone is practicing like this."
// \{古河}「えへへ。みんなでこんな風に練習できて、わたしもうれしいです」
<0135> ... Vui vẻ là tốt, nhưng Cô Đội Trưởng, cậu không nhận ra là bây giờ cậu đã được giao nhiệm vụ chỉnh âm thanh và buổi tập nhạc thì giờ đã biến thành một màn hài kịch rồi sao?
// ... Being happy is fine and all, but Miss President, haven't you noticed that you've now been relegated to being a sound operator and that the musical has now turned into a comedy show?
// …嬉しいのはいいのだが、自分が音響担当に、そして演目が新喜劇専門になりつつあるのに気づいているか?  部長?
<0136> \{\m{B}} "À... tốt. Vì thế mọi người trông đều rất vui."
// \{\m{B}} "Well... fine. Since everyone looks really happy."
// \{\m{B}}「…まあ、いいか。みんなとっても幸せそうだし」
<0137> \{Kyou} "Còn giờ thì, đến giờ uống trà rồi."
// \{Kyou} "Well then, it's about time to have tea."
// \{杏}「それじゃ、そろそろお茶にしましょ」
<0138> \{\m{B}} "Bà nhìn tôi làm gì...?"
// \{\m{B}} "Why are you looking at me...?"
// \{\m{B}}「…なんで俺の方を見て言う?」
<0139> \{Ryou} "Ah... đợi chút."
// \{Ryou} "Ah... please wait."
// \{椋}「あ…待って下さい」
<0140> Khi tôi nhìn sang, có năm hộp nước hoa quả đã được xếp trên bàn
// When I look, there are five juice packs lined up over the desk.
// 見ると、紙パックのジュースが五つ、机に並べられていた。
<0141> \{Ryou} "Hôm nay, ba chúng mình sẽ đãi bạn."
// {Ryou} "Today, the three of us will treat you."
// \{椋}「今日は私たち三人のおごりです」
<0142> \{Kyou} "Ông đến muộn, vì thế nước quả không còn lạnh nữa."
// \{Kyou} "You were late in coming, so they're not as cold, though."
// \{杏}「あんたが来るのが遅いから、ちょっとぬるくなっちゃってるけどね」
<0143> \{Furukawa} "\m{A}-san, hãy chọn hộp bạn thích đi."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, please pick what you like."
// \{古河}「\m{A}さんのお好きなのを選んでください」
<0144> \{Kotomi} "Hãy chọn đi."
// \{Kotomi} "Please choose."
// \{ことみ}「えらんでください、なの」
<0145> \{\m{B}} "Được rồi, tớ chọn đây."
// \{\m{B}} "All right, I won't hesitate then."
// \{\m{B}}「じゃあ、遠慮なくもらうな」
<0146> Trong lúc tránh những cái nhìn chằm chằm của các cô gái, tôi với tay lấy một hộp trà ô long .
// While avoiding the embarrassing stares, I reach for the oolong tea.
// 視線を照れ臭く感じながら、ウーロン茶に手を伸ばす。
<0147> \{\m{B}} "Được mời từ... 'ba chúng mình ư'?"
// \{\m{B}} "Treat from... 'the three of us'?"
// The sentence is so simple yet I can put it in a good sentence @_@ -DGreater1
// \{\m{B}}「…三人のおごり?」
<0148> Tôi đếm số lượng người.
// I count the number of people.
// 頭数を数えてみる。
<0149> Fujibayashi, Furukawa, Kotomi... and Kyou.
// Fujibayashi, Furukawa, Kotomi... and Kyou.
// 藤林、古河、ことみ…そして杏。
<0150> \{Kyou} "Chỉ là ngẫu nhiên tôi không mang nhiều hộp cho lắm, vì vậy đừng ngại gì cả."
// \{Kyou} "It just happens that I didn't have much on hand, so don't mind it."
// Not sure, but I think Kyou was being defensive here because she probably notice that Tomoya was thinking about her not contributing to the treat -DG1
// \{杏}「たまたま持ち合わせがなかったのよ。気にしないで」
<0151> Kyou nói với vẻ mặt rất tự nhiên rồi với tay lấy một hộp cho mình.
// Kyou says so with a natural face and picks up her own juice
// さも当然の顔で言い、自分もジュースを取る杏。
<0152> \{\m{B}} "Đợi một chút... cho tôi xem ví của bà."
// \{\m{B}} "Wait a minute you... show me your purse."
// \{\m{B}}「おまえちょっと、財布の中身見せてみろよ」
<0153> \{Kyou} "Tởm quá, ông đúng là đồ biến thái!"
// \{Kyou} "What a disgusting thing to say, you pervert!"
// Hmmm... I can't think of a better translation on the hentai part -DGreater1
// \{杏}「なにやらしいこと言ってんのよ、このヘンタイっ!」
<0154> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0155> \{Kyou} "Mà này, câu hỏi hôm nay nên là về câu lạc bộ kịch."
// \{Kyou} "Well, today's question should be about the drama club."
// \{杏}「で、今日の本題、演劇部の今後についてよ」
<0156> \{Furukawa} "Hử?!"
// \{Furukawa} "Huh?!"
// In English "What" alone sounds extremely rude, too rude for Nagisa's personality, so I changed it. - Kinny Riddle
// \{古河}「はいっ!?」
<0157> \{\m{B}} "Cô Đội Trưởng trông có vẻ thực sự ngạc nhiên đấy."
// \{\m{B}} "Miss President looks really surprised with that."
// \{\m{B}}「部長が思いっきり意外そうな顔してるぞ」
<0158> \{Ryou} "Ummm... về điều này..."
// \{Ryou} "Ummm... about that..."
// \{椋}「あの…それなんですが」
<0159> \{Kyou} "Được rồi, Fujibayashi Ryou-san. Cậu nói trước."
// \{Kyou} "Okay, Fujibayashi Ryou-san. You can speak first."
// \{杏}「はい、藤林椋さん。発言して下さい」
<0160> \{Ryou} "Nếu được vậy, em sẽ tham gia câu lạc bộ..."
// \{Ryou} "If it's all right with you, I'll join the club..."
// \{椋}「私でよければ、入部しますけど…」
<0161> \{Kyou} "Em nói thật đó à...?"
// \{Kyou} "Are you serious...?"
// \{杏}「あんた、正気なの…」
<0162> \{\m{B}} "Đừng có đột nhiên nói những câu phá đám như thế với người muốn tham gia câu lạc bộ!"
// \{\m{B}} "Don't suddenly say discouraging things to people who are interested in joining a club!"
// \{\m{B}}「入部希望者のやる気をいきなり削ぐようなことを言うなあっ!」
<0163> \{Kyou} "Đùa thôi mà."
// \{杏}「冗談よ」
<0164> \{Kyou} "Được rồi. Nếu mọi người ở đây trở thành thành viên câu lạc bộ, vấn đề sẽ được giải quyết nhanh thôi..."
// \{Kyou} "That's right. If everyone here becomes a club member, it would quickly solve the problem..."
// \{杏}「そうよねー。今いるメンバーが部員になっちゃえば、いちばん手っ取り早いわよねぇ…」
<0165> Cô ta gật đầu như thể ý tưởng đó thật vĩ đại vậy.
// She nods as if the idea is great.
// Bleh... Can't think of a lit. translation @_@ -DGreater1
// Alt - She nodded in agreement with the idea. - Kinny Riddle
// 感心してうんうん頷く。
<0166> \{\m{B}} "Dù nhìn thế nào thì cũng khá là lạ khi mà đến tận giờ qui mô câu lạc bộ này vẫn chưa mở rộng."
// \{\m{B}} "Anyway, it's rather strange that this club hasn't expanded up until now."
// \{\m{B}}「つーか、今までこういう展開にならなかったのがむしろ不思議だけどな」
<0167> Những điều Furukawa cần thì hầu hết là chưa thấy đâu.
// The things Furukawa needed most still hasn't come flowing in yet.
// 肝心の古河は、まだ流れについて来れていない。
<0168> Cô ấy đánh mất sự bình tĩnh từ lúc bắt đầu một buổi họp quan trọng, và cứ hết nhìn trước lại nhìn sau.
// She loses her composure from the sudden start of an important meeting, and she's looking back and forth.
// いきなり始まった重要会議の席上を、落ち着きなくきょろきょろ見回している。
<0169> \{\m{B}} "Điều đó đúng, nếu ba người tham gia, câu lạc bộ sẽ chính thức được thành lập."
// \{\m{B}} "That's true, if three people joined, the club will be officially registered."
// \{\m{B}}「たしか、三人いれば正式登録できるんだよな」
<0170> \{\m{B}} "Furukawa là đội trưởng, Fujibayashi là thành viên và... nếu tình hình khả quan, có lẽ tớ cũng sẽ tham gia."
// \{\m{B}} "Furukawa as the President, Fujibayashi as a member and... if the situation rises, I might also join in."
// \{\m{B}}「古河が部長として、部員が藤林と…この際、俺が入ってもいいしな」
<0171> Với Kotomi đã bị từ chối trước đó, Kyou người vốn hay gây náo nhiệt tốt nhất sẽ tham gia với tư cách khách mời.
// With Kotomi having been refused before, Kyou who's basically boisterous would probably be all right being a visitor.
// 以前断ったことのあることみと、基本的には賑やかしの杏は、見学者でいいだろう。
<0172> \{Kyou} "Dù vậy, chúng ta sẽ cần một giáo viên với tư cách người hướng dẫn."
// \{Kyou} "We'll need a teacher as an adviser later on, though."
// \{杏}「あと、顧問の先生が必要だけどね」
<0173> \{\m{B}} "Cái đó để sau khi chúng ta tìm thêm vài thành viên đã."
// \{\m{B}} "That's after we collected some members."
// \{\m{B}}「それは部員が集まってからだな」
<0174> \{\m{B}} "Ủa? Cậu nghĩ gì vậy Cô Đội Trưởng?"
// \{\m{B}} "Well? What do you think Miss President?"
// \{\m{B}}「…で、部長としてはどうだ?」
<0175> \{Furukawa} "Hư? À... ờ..."
// \{Furukawa} "Huh? Ah... well..."
// \{古河}「はい?  えっ、えっと…」
<0176> Cô ấy cân nhắc vấn đề lần cuối.
// She ponders at the last moment.
// 泥縄で考え込む。
<0177> Nếu Furukawa đồng ý, việc gây dựng lại câu lạc bộ kịch sẽ sớm được thực hiện.
// If Furukawa agrees, the formation of the drama club would be much closer.
// 古河が承諾すれば、演劇部は再結成に大きく近づく。
<0178> Nhưng...
// But...
// だが…
<0179> \{Furukawa} "Tớ rất vui vì Ryou-chan và \m{A}-san nói như vậy..."
// \{Furukawa} "I'm really happy that Ryou-chan and \m{A}-san would say such things..."
// \{古河}「椋ちゃんや\m{A}さんがそう言ってくれるのは、ほんとにうれしいんです…」
<0180> \{Furukawa} "Nhưng, giờ quy mô câu lạc bộ kịch còn quá nhỏ... và, tớ cũng nghĩ chúng ta không thể tiến hành bất kì hoạt động nào cả."
// \{Furukawa} "But, the drama club now is a little... and also, I don't think we can do any appropriate club activities yet."
// Ah... the headache... -DGreater1
// \{古河}「でも、演劇部はまだ、それにふさわしい部活ではないと思います」
<0181> Không khí trong phòng bỗng trở nên yên lặng, mọi người đều nhìn vào Furukawa.
// Everyone inside the clubroom that had become silent was looking straight at Furukawa.
// 静かになった部室で、みんなが古河のことを見ていた。
<0182> \{\m{B}} "Cậu thực sự chưa quen được với điều này, đúng không..."
// \{\m{B}} "You really are not used to this, huh..."
// \{\m{B}}「おまえ、そういうところは妙に厳しいよな…」
<0183> Đó là điểm tốt của Furukawa, nhưng cũng chính là điểm bất lợi của cô ấy.
// That's Furukawa's good point, but it's also a disadvantage.
// それは古河のいいところだし、損なところでもある。
<0184> Tất cả mọi người cũng đều biết rằng cô ấy là người sẽ không thay đổi ý kiến của mình.
// Also, everyone already knew that she was one to not listen once she made up her mind.
// そして、言い出したら聞かない奴であることも、みんなもうわかっていた。
<0185> \{\m{B}} "Nếu vậy, sẽ ổn nếu cậu luyện tập một cách từ từ thôi. Mọi người ở đây sẽ giúp cậu.."
// \{\m{B}} "If so, it'd be fine if you practice slowly. Everyone here will help you too..."
// \{\m{B}}「それなら、ゆっくり頑張ればいいさ。俺らも応援するし…」
<0186> \{Kyou} "Ngây thơ! Ông quá ngây thơ rồi đấy!"
// \{Kyou} "Naive! You're too naive!"
// \{杏}「甘いっ!  甘すぎるわ!」
<0187> \{Kyou} "Ông nói nghe thật thản nhiên làm sao, cứ như đây chỉ là nơi tập trung những con người xa lạ vậy!"
// \{Kyou} "It's because you say such easygoing things that this place is always just a gathering spot for strange people!"
// \{杏}「そんな悠長なこと言ってるから、ここはいつまで経っても変な部外者のたまり場なのよ」
<0188> \{\m{B}} "Tôi có thể nhấn mạnh là '\bBà không phải người nói ở đây\u' được không nhỉ?"
// \{\m{B}} "Can I jab with '\bYou're not one to talk\u'?"
// Alt - "May I add 'You're not qualified enough to say that'?" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「『おまえが言うな』ってツッコんでもいいか?」
<0189> \{Kyou} "Còn tôi sẽ trả lời là '\bCả ông cũng thế\u', được chứ?"
// \{Kyou} "I'll return it with '\bNeither are you\u'?"
// Alt - "I'll reply 'The same goes for you too'." - Kinny Riddle
// \{杏}「『あんたもね』ってツッコミかえすわよ?」
<0190> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0191> \{Kyou} "Dù gì đi nữa! Nếu mọi việc như thế này, chúng ta phải luyện tập thật chăm chỉ đến khi trở nên nổi tiếng đến mức có thể chiếm danh hiệu \g{The Nippon Budokan}!"
// \{Kyou} "Anyway! If it comes to this, we must practice really hard so we'll become really famous that we'll be able to fill \g{The Nippon Budokan}!"
// \{杏}「とにかくっ、こうなったらもっとバリバリ練習してガンガン有名になって、日本武道館をいっぱいにするのよ!」
<0192> \{Furukawa} "Ừmmm... ờ... Tớ nghĩ điều đó có hơi..."
// \{Furukawa} "Ummm... well... I think that's a bit..."
// \{古河}「えっとあの、わたし、そこまでは…」
<0193> \{Ryou} "Nếu làm việc chăm chỉ, tớ chắc chắn chúng ta sẽ đạt được điều đó."
// \{Ryou} "If we work hard, I'm sure it'll be all right."
// \{椋}「頑張れば、きっと大丈夫だと思います」
<0194> Sự quả quyết không có cơ sở của Fujibayashi.
//  Fujibayashi's unfounded seal of approval.
// 何の根拠もなく太鼓判を押す藤林。
<0195> \{Kotomi} "Tòa nhà này sẽ không sao khi lượng người bên trong không quá 14951 người ."
// \{Kotomi} "The building should be fine as long as the attendance doesn't exceed 14,951 people."
// \{ことみ}「建物の仕様上だと14951人までならだいじょうぶなの」
<0196> Cơ sở đó thật kì cục, nhưng Kotomi cũng đang tán thành ý tưởng đó.
// That foundation is ridiculous, but Kotomi is also agreeing with the idea.
// 根拠そのものがおかしいが、ことみも晴れやかに同意する。
<0197> \{Kyou} "Này, cậu đang ăn không ngồi rồi ở đó làm gì thế?! Đây là nơi chúng ta đưa ra bản nhạc nền đầy cảm xúc !"
// \{Kyou} "Hey, what are you idling there about Miss President?! This is where you bring up the emotional BGM!"
// \{杏}「ほらっ、なにぼさっとしてるのよ、部長!  ここは感動的なBGMで盛り上げる!」
<0198> \{Furukawa} "Ừ...!"
// \{Furukawa} "Okay...!"
// \{古河}「はいっ…!」
<0199> Lãnh đạo câu lạc bộ, đồng thời cũng phụ trách phần \bâm thanh\u ngay lập tức nhảy đến cái rađiô.
// The club leader, who's also in charge of the \bsounds\u immediately leaps towards the radio.
// あわてて備品のラジカセに飛びつく、部長兼音響係。
<0200> Vo vo...
// Whirr...
// Rustle rustle rustle...
// Not really good with this SFX @_@ -DGreater1
// Nagisa is rewinding the tape. - Kinny Riddle
// きゅるきゅるきゅる…。
<0201> Lách cách...
// Click...
// がちゃっ。
<0202> ..................
// ..................
// ………………。
<0203> Bốp.
// Pop.
// すぽん。
<0204> \{All Members} "..............."
// \{All Members} "..............."
// \{全員}「……………」
<0205> Sau đó thời gian còn lại chúng tôi làm những việc thường làm như mọi khi.
// We then spent our time after school as we usually do.
// いつもの放課後が、そんな風に過ぎていった。
<0206> .........
// .........
// ………。
<0207> ......
// ......
// ……。
<0208> ...
// ...
// …。
<0209> \{\m{B}} "Không hiểu tại sao mà gần đây trời nhanh tối thật."
// \{\m{B}} "Somehow, the evening's come pretty quick recently."
// \{\m{B}}「なんか、夕方になるのが早いよな、最近」
<0210> \{Kyou} "Ngược lại chứ? Chính xác là, ngày trở nên dài hơn."
// \{Kyou} "Isn't it backwards? Currently, the days are getting longer."
// \{杏}「逆でしょ?  今はだんだん日が伸びてくんだから」
<0211> \{Kotomi} "Khi đến hạ chí, mặt trời sẽ mọc lâu hơn vào cao hơn ở đường chân trời, vì thế số giờ chiếu sáng sẽ tăng lên."
// \{Kotomi} "Until the summer solstice arrives, the sun appears longer and higher above the horizon, so the sunlight hours increase."
// \{ことみ}「夏至までは太陽の南中高度が高くなり、日照時間も増えていくの」
<0212> \{\m{B}} "Như tớ đã nói, đó không phải ý của tớ..."
// \{\m{B}} "Like I said, that's not what I mean..."
// \{\m{B}}「だから、そうじゃなくてだな…」
<0213> \{Ryou} "... ý bạn là thời gian dường như trôi nhanh hơn khi bạn ở cùng mọi người, đúng không?"
// \{Ryou} "... what you mean is that time flies by more quickly when you're with everyone, isn't it?"
// Alt - "...Do you mean that when you're with everyone, time flies by more quickly?" - Kinny Riddle
// \{椋}「…みんなでいると、時間が経つのが早く感じるってことですよね?」
<0214> \{Furukawa} "Đó cuungx lã là những gì tớ nghĩ đấy."
// \{Furukawa} "That's what I also think."
// \{古河}「わたしもそう思います」
<0215> Bây giờ mùa xuân đã qua từ lâu, và mùa hè đang đến.
// Spring has gone far off now, and summer is approaching.
// 春が遠ざかり、夏が近づいてくる。
<0216> Ngày qua ngày, có cảm giác như hoàng hôn đang trở nên rực rỡ hơn.
// Day by day, it feels like the sunset is becoming brilliant.
// 夕焼けは日に日に、鮮やかになっていく気がする。
<0217> Bước đi chậm chạp và cuộc nói chuyện vô nghĩa của chúng tôi.
// Our slow pace and our nonsensical conversation
// Alt - We idled leisurely while having a carefree conversation. - I'm stuck on 他愛のない - Kinny Riddle
// Actually, http://www.excite.co.jp/dictionary/english_japanese/?search=%E4%BB%96%E6%84%9B&match=beginswith
// ゆっくりとした足取りと、他愛のない会話。
<0218> Chẳng bao lâu, chúng tôi cuối cùng đã đến góc phố quen thuộc.
// Soon enough, we eventually arrived at the usual corner.
// いつもの角まで、本当にすぐ着いてしまう。
<0219> \{Kotomi} "Hôm nay thực sự rất vui."
// \{Kotomi} "It was really fun today."
// \{ことみ}「今日はとっても楽しかったの」
<0220> \{\m{B}} "Cậu luôn nói thế mấy hôm nay."
// \{\m{B}} "You've always been saying that these days."
// \{\m{B}}「この頃おまえ、それいつも言ってるよな」
<0221> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ}「??」
<0222> \{Kyou} "À, chúng ta thì mọi ngày chắc chắn đều không làm điều gì tẻ nhạt rồi."
//  \{Kyou} "Well, we surely weren't doing anything boring everyday."
// \{杏}「まっ、毎日退屈しないのは確かね」
<0223> \{\m{B}} "Tôi nghĩ mình cũng từng nghe những từ này trước đây rồi."
// \{\m{B}} "I think I've heard that same words before too."
// \{\m{B}}「そのセリフも前に聞いたような気がするな」
<0224> \{Kyou} "Ai quan tâm chứ? Đó vẫn là sự thật."
// \{Kyou} "Who cares? That's the truth after all."
// \{杏}「いいでしょ?  ほんとのことなんだから」
<0225> \{\m{B}} "Ờ thì đó là sự thật."
// \{\m{B}} "Well, that's true."
// \{\m{B}}「まあそうだな」
<0226> \{\m{B}} "Mai chúng ta nên làm gì nhỉ..."
// \{\m{B}} "What should we do tomorrow..."
// \{\m{B}}「明日は何があることやら…」
<0227> \{Ryou} "Ummm... nếu được, bạn có muốn mình bói cho không?"
// \{Ryou} "Ummm... if it's all right, would you like me to read your fortune?"
// \{椋}「あの…よかったら、占ってみましょうか」
<0228> \{\m{B}} "À, không thì tốt hơn, thế sao cậu không bói cho cô ấy?"
// \{\m{B}} "Well, I'm all right without it, so how about you do it for her?"
// \{\m{B}}「いや、俺はいいからこいつを占ってやってくれ」
<0229> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」
<0230> Cô ấy lắc đầu.
// \{Kotomi} ".........".
// ぷるぷると首を振る。
<0231> \{\m{B}} "Có vẻ như điều đó trở thành một chấn thương dai dẳng rồi."
// \{\m{B}} "It seems it's become a trauma."
// Feel the power of mis-fortune @_@ -DGreater1
// Alt - "Looks like it was traumatizing for her." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「トラウマになってるみたいだな」
<0232> \{Ryou} "Ừm........."
// \{Ryou} "Well........."
// \{椋}「えと………」
<0233> \{Kyou} "Điều đó, huh..."
// \{Kyou} "That thing, huh..."
// \{杏}「そりゃあね…」
<0234> Tôi cũng có kỉ niệm không dễ chịu cho lắm với vụ bói toán này...
// I have an unpleasant memory with it too...
// 何か嫌な思い出でもあるんだろうか…。
<0235> \{\m{B}} "Vậy thì cậu hãy đọc tương lai của mọi người đi. Nó sẽ không đáng sợ nữa."
// \{\m{B}} "Then read everyone's fortunes. It won't be that frightening that way."
// \{\m{B}}「ここにいる全員ってことで占えよ。それならそんなに恐くないし」
<0236> \{Ryou} "Mình hiểu rồi, mình sẽ thử xem..."
// \{Ryou} "I understand, I'll try that..."
// \{椋}「わかりました、それ、やってみます…」
<0237> Cô ấy lấy bộ bài ra.
// She takes out her playing cards.
// トランプを取り出す。
<0238> Sau đó xáo nó len bằng đôi tay vụng về.
// She then shuffles it with her clumsy hands.
// ぎこちない手つきで札を混ぜようとする。
<0239> \{Ryou} "...... ah."
// \{Ryou} "...... ah."
// \{椋}「……あ」
<0240> Bararararara...
// Bararararara...
// ぱらららら…
<0241> Những lá bài rơi khỏi tay Fujibayashi và bay theo gió.
// The cards fell out of Fujibayashi's hand and flutter through the wind.
// 藤林の手を離れ、ひらひら風に飛んでいくトランプ。
<0242> \{Ryou, Nagisa & Kotomi} "........."
// \{Ryou, Nagisa & Kotomi} "........."
// \{椋&渚&ことみ}「………」
<0243> \{\m{B}} "Đừng chỉ đứng đó mà nhìn, đuổi theo mau!"
// \{\m{B}} "Don't just stand there and watch, chase after them!"
// \{\m{B}}「ぼーっと見てないで追いかけろっ!」
<0244> \{Kyou} "Ahhh... Geeze!"
// \{Kyou} "Ahhh... Geeze!"
// \{杏}「あーもうっ!」
<0245> Chúng tôi chia nhau ra và nhặt lại các lá bài.
// Each of us split up and gather the cards.
// 手分けして拾いあつめる。
<0246> \{Kyou} "Tại sao phải... xáo nhiều thế... chỉ để cho một... câu bói toán đơn giản?"
// \{Kyou} "Why should we... suffer this much... for just a single... fortune-telling?"
// \{杏}「…なんで、占いひとつに、こんなに苦労しなくちゃ、いけない、わけ?」
<0247> Gần như tắc cả hơi, Kyou nhặt lá bài cuối cùng lên.
// Out of breath, Kyou picks up the last card.
// 息を切らしながら、杏が最後の一枚を拾ってきた。
<0248> \{\m{B}} "Đó là lá cuối cùng, đúng không?"
// \{\m{B}} "That's the last one, isn't it?"
// \{\m{B}}「それで全部だよな?」
<0249> Thậm chí nếu có không phải vậy, thì giờ chúng tôi cũng không còn sức đâu mà đi nhặt nữa.
// Even if it wasn't the last card, it couldn't be helped by now.
// 拾えなかったカードがあったとしても、もうどうにもならない。
<0250> \{Kyou} "Nếu kiếm được mấy câu tiên đoán số mệnh từ đống bài này thì chắc hẳn phải buồn cười lắm đây..."
// \{Kyou} "If some weird fortune came out of this, it wouldn't be funny..."
// \{杏}「これで変な結果だったら、洒落にならないわよ…」
<0251> \{Ryou} "Thậm chí nếu chị có nói thế..."
// \{Ryou} "Even if you say so..."
// \{椋}「そんなこと言われても…」
<0252> Dưới áp lực từ lời nói của Kyou, Fujibayashi chọn lấy ba lá bài.
// Under pressure, Fujibayashi selected three cards.
// プレッシャーを受けつつ、藤林は三枚のカードを選びだした。
<0253> \{Ryou} "Đây là..."
// \{Ryou} "This is..."
// \{椋}「これは…」
<0254> \{\m{B}} "Là gì?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうしたよ?」
<0255> \{Ryou} "Um... Mình không chưacs hoàn toàn nhưng..."
// \{Ryou} "Um... I'm not completely sure but..."
// \{椋}「えと…あまり具体的にはわからないんですが…」
<0256> Nghe có vẻ cô ấy không hài lòng lắm.
// It doesn't sound very satisfying.
// なぜか歯切れが悪い。
<0257> Fujibayashi suy nghĩ rất lâu, dưới cái nhìn chăm chú của mọi người.
// Fujibayashi took quite a long time thinking about it, under everyone's gazes.
// みんなに見守られたまま、藤林はずいぶん長い間考えていた。
<0258> Cuối cùng, lại là nụ cười như mọi khi.
// Finally, her expression became the usual smile.
// Alt - Finally, she gave her usual smile. - Kinny Riddle
// そして、いつもの控えめな笑い顔になった。
<0259> \{Ryou} "Chắcc chắn, ngày mai sẽ có một chuyện rất tốt đẹp."
// \{Ryou} "Surely, something good will happen tomorrow as well."
// \{椋}「明日もきっと、いいことがあります」
<0260> \{Furukawa} "Mình rất mừng là như vậy."
// \{Furukawa} "I'm glad."
// \{古河}「よかったです」
<0261> \{Kotomi} "Yup. thật là đáng mừng."
// \{Kotomi} "Yup. I'm really glad."
// \{ことみ}「うん。とってもよかったの」
<0262> \{Kyou} "Một điềm xấu rồi..."
// \{Kyou} "An ill omen..."
// \{杏}「不吉ね…」
<0263> \{\m{B}} "Một điềm xấu ư...?"
// \{\m{B}} "Ill omen...?"
// \{\m{B}}「不吉…?」
<0264> \{Ryou} "..............."
// \{Ryou} "..............."
// \{椋}「……………」
<0265> Một con quạ bay qua kêu quang quác .
// A crow cried as it flew by.
// カラスが一羽、あ~あ~と鳴きながら飛び去っていった。
<0266> \{Kotomi} "Ờ, mọi người, hẹn gặp lại ngày mai nhé."
// \{Kotomi} "Well, everyone, see you all tomorrow."
// \{ことみ}「それじゃみんな、また明日」
<0267> \{Furukawa} "Ừ, ngày mai gặp lại."
// \{Furukawa} "Yes, see you tomorrow."
// \{古河}「はい。また明日です」
<0268> \{Ryou} "Kotomi-chan, hẹn gặp cậu ngày mai."
// \{Ryou} "Kotomi-chan, see you tomorrow."
// \{椋}「ことみちゃん、また明日」
<0269> \{Kyou} "Hẹn ngày mai~"
// \{Kyou} "See you tomorrow~"
// \{杏}「また明日ね~」
<0270> Mọi người cùng vẫy tay chào tạm biệt nhau.
// Hands waving everywhere.
// ひらひらと揺れる手のひら。
<0271> Ba cái bóng dài, đi xa dần.
// Three long shadows, going far off.
// 遠ざかっていく、三つの長い影。
<0272> \{\m{B}} "Đi thôi."
// \{\m{B}} "Let's go."
// \{\m{B}}「行くか」
<0273> \{Kotomi} "... ừ."
// \{Kotomi} "... okay."
// \{ことみ}「…うん」
<0274> Sau đó...
// Then...
// そして…
<0275> Từ lúc này, chỉ còn hai người chúng tôi.
// From this point on, it was just the two of us.
// ここからしばらくは、ことみと俺だけの時間だった。
<0276> Chúng tôi sánh vai bên nhau trong ánh chiều tà phủ lên thị trấn.
// We walk side by side in the twilight of town.
// 肩を触れ合わせながら、夕暮れの町角を歩く。
<0277> Tôi thấy một phần khuôn mặt Kotomi đang đi bên cạnh.
// I see the side of Kotomi's face beside me.
// となりに、ことみの横顔を見る。
<0278> Sau đó, cô ấy quay sang nhìn tôi, như thể muốn nói điều gì đó.
// Then, she turns to me, as if wanting to say something.
// と、何か言いたそうにこちらを振り向いた。
<0279> \{Kotomi} "\m{B}-kun, umm..."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, umm..."
// \{ことみ}「\m{B}くん、あのね…」
<0280> \{\m{B}} "Chuyện gì vậy?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「なんだよ?」
<0281> \{Kotomi} "Nếu được..."
// \{Kotomi} "If it's okay with you..."
// \{ことみ}「もしよかったら、なんだけど…」
<0282> \{Kotomi} "Chúng mình nắm tay nhau được không?"
// \{Kotomi} "Can we hold hands?"
// \{ことみ}「手をつないで、いい?」
<0283> Tôi đưa tay phải ra cho cô ấy thay cho câu trả lời.
// Instead of replying with words, I offer her my right hand.
// 答えの代わりに、俺は右手を差し出す。
<0284> ... nắm chặt.
// ... grip.
// …きゅっ。
<0285> Lòng bàn tay hai chúng tôi áp lên nhau và cùng cảm nhận hơi ấm từ phía bên kia.
// Our palms overlap and share their warmth.
// 手のひらが重なり合い、温もりが伝わってくる。
<0286> Như để luồn sâu hơn vào những ngón tay thon mảnh của cô ấy, bàn tay tôi nắm chặt lại.
// As if to tuck in her thin fingers, I grasp her hand tightly.
// 細い指を包むように、そっと握りしめる。
<0287> Có nhiều điều cần phải nói.
// There are probably a lot of things that need to be talked about.
// 伝えなければいけないことは、本当はたくさんあるんだろう。
<0288> Lời nhắn gửi từ ngươi đàn ông đó.
// That man's entrusted message.
// あの紳士から託された言葉。
<0289> Một vài câu hỏi chưa được trả lời vẫn treo lơ lửng như những chiếc xương nhỏ.
// Several unanswered questions that hang like little bones.
// 小骨のように引っかかっている、いくつかの違和感。
<0290> Và, cảm giác thích Kotomi.
// And, the feeling that I like Kotomi.
// そして、俺がことみを好きだということ。
<0291> Nhưng tôi, không muốn phá vỡ khoảnh khắc này...
// But I, not wanting to disturb this moment...
// でも俺は、この時間を乱してしまうのが惜しくて。
<0292> Chỉ yên lặng bước đi.
// Just quietly kept walking.
// ただ、黙って歩いていた。
<0293> Màu sắc của thế giới này đang phai nhạt dần, và được lấp đầy bằng ánh chiều tà.
// The world's color fades, filled with twilight.
// 世界が色褪せ、宵闇に満たされていく。
<0294> Đem tối mang đến một cảm giác cô đơn, như một đứa trẻ bị bỏ quên trong trò chơi trốn tìm. *
// The night brings a lonely feeling, as if a forgotten kid in a game of hide-and-seek.
// Not too sure, it might have strayed from the true meaning. -DG1
// かくれんぼを続ける子供みたいな、忘れられたものの気配が、夜を運んでくる。
<0295> Chúng tôi dừng lại ở góc phố quen thuộc.
// We stop at the usual street corner.
// ありふれた町角で、俺たちは立ち止まる。
<0296> Con đường dẫn đến nhà của Kotomi.
// The road that leads to Kotomi's house.
// ことみの家に続く道。
<0297> Ranh giới duy nhất của Kotomi ngăn giữa hai chúng tôi.
// Kotomi's one and only border between us two.
// Prev. TL: The border between us two and just her.
// 俺たちふたりと、ことみひとりだけの境。
<0298> Bàn tay chúng tôi rời nhau.
// Our held hands separate
// Alt - We separate our hands. - Kinny Riddle
// 繋いだ手が放される。
<0299> Tôi đưa lại cặp cho cô ấy, như thể đó là một buổi lễ tiễn đưa vậy.
// I handed her bag back to her, as though it were a farewell ceremony.
// 預かっていた鞄を、別れの儀式のように渡す。
<0300> Nó không hề có cảm giác nặng nề như trước.
// It wasn't as heavy as before.
// それはもう、前ほど重くはない。
<0301> Bởi không còn lí do để cô ấy phải sống tách biệt một mình trong thư viện với những cuón sách của mình nữa.
// Because there was no reason for her to seclude herself in the library with her books anymore.
// 図書室に籠もって、一日中本を読む必要はもうないのだから。
<0302> \{Kotomi} "\m{B}-kun, hẹn gặp lại ngày mai."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow."
// \{ことみ}「\m{B}くん、また明日」
<0303> Cô ấy mỉm cười.
// She smiles.
// そっと微笑む。
<0304> \{\m{B}} "Ừ. Hẹn gặp lại ngày mai."
// \{\m{B}} "Yeah. See you tomorrow."
// \{\m{B}}「ああ。また明日な」
<0305> ... hẹn gặp lại ngày mai.
// ... see you tomorrow.
// …また、明日。
<0306> Tôi cầu cho ngày mai sẽ là một ngày tuyệt vời khác với Kotomi.
// I pray that tomorrow will be another wonderful day for Kotomi.
// 明日もまた、ことみにとって幸せな日でありますように。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074