Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2505"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
|||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN:Chỉnh |
+ | {{Clannad VN:Chỉnh mã}} |
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
Revision as of 10:30, 29 February 2012
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2505.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' <0000> Ngày 5 tháng Năm (thứ Hai) // May 5 (Monday) // 5月5日(月) <0001> Chúng tôi đang đi chơi ở khu mua sắm trong ngày cuối cùng của kì nghỉ. // We are having fun in the shopping district on the last day of holidays. // 最後の日は、商店街で遊びまくった。 <0002> Mua đồ ngọt, đến trung tâm trò chơi... // Buying sweets, and hanging out at the game center... // 買い食いをして、ゲーセンに入り浸って…。 <0003> Những trò mà Tomoyo chơi thực sự khiến cô ấy trông giống con gái. // The game Tomoyo plays really did make her look like a girl. // ゲームをする智代は、実に女の子らしい姿だった。 <0004> Cô ấy điều khiển nhân vật chính, đi loạn xạ hết cả và bị địch đánh trúng. // She plays a protagonist, moving unreliably, and gets hit by the enemy. // おぼつかない動きで、敵にやられる主人公。 <0005> \{Tomoyo} "Em chẳng hiểu gì hết." // \{Tomoyo} "I don't really understand this at all." // \{智代}「納得いかないぞ、今のは」 <0006> Chúng tôi chẳng thể làm gì khác ngoài vui đùa. // We can't help but have fun. // 楽しくて仕方がなかった。 <0007> Đúng vậy. // Yeah. // そう。 <0008> Sẽ tốt biết bao nếu ngày nào cũng như thế này. // I feel it'd be nice to live every day like this. // こんな日々に生きていればいいんだ、俺は。 <0009> Tôi thật vui vì đã được gặp Tomoyo. // I'm so glad I met Tomoyo. // 本当に、智代と出会えてよかった。 <0010> Tôi thực sự nghĩ vậy... // I really think that... // 本当によかったと思うから… <0011> Vì thế tôi... // That's why, I... // だから、俺は… <0012> nghĩ rằng mọi chuyện cứ tiếp diễn thế này cũng chẳng sao. // think things will remain fine like this // Option 1 - to 0014 // このままでいいと思った <0013> nghĩ rằng không thể cứ tiếp tục thế này được. // think that this can't continue as it is // Option 2 - also to 0014. Yes, this is a necessary option for Tomoyo's true ending // このままじゃいけないと思った <0014> \{\m{B}} "Có chuyện này anh muốn hỏi em." // \{\m{B}} "There's something I'd like to ask you." // \{\m{B}}「そろそろ、聞かせてくれないか」 <0015> \{Tomoyo} "Là gì?" // \{Tomoyo} "About?" // \{智代}「何を」 <0016> \{\m{B}} "Lí do em vào hội học sinh." // \{\m{B}} "Your reason for entering the student council." // \{\m{B}}「生徒会に入ろうとしていた理由だよ」 <0017> \{\m{B}} "Chẳng việc gì em phải giữ bí mật chuyện đó, đúng không?" // \{\m{B}} "There's no reason for you to keep it a secret, right?" // \{\m{B}}「もう、秘密にする必要ないよな」 <0018> \{\m{B}} "Anh là bạn trai của em mà?" // \{\m{B}} "I'm your boyfriend, right?" // \{\m{B}}「俺、彼氏なんだし」 <0019> \{Tomoyo} "Anh thực sự muốn biết à?" // \{Tomoyo} "Do you really want to hear it?" // \{智代}「本当に、聞きたいのか?」 <0020> \{\m{B}} "Ừ, xin hãy nói cho anh." // \{\m{B}} "Yes, please." // \{\m{B}}「ああ、聞きたいね」 <0021> \{Tomoyo} "Cũng chẳng có gì thú vị đâu..." // \{Tomoyo} "It's not really anything interesting..." // \{智代}「おもしろくもない話だぞ」 <0022> \{\m{B}} "Anh không hề nghĩ nó thú vị." // \{\m{B}} "I'm not expecting anything interesting." // \{\m{B}}「面白い話なんて期待してないよ」 <0023> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn được nghe chính em nói ra, vậy thôi." // \{\m{B}} "I just want to hear it from you, that's all." // \{\m{B}}「ただ、おまえの話だから聞きたい。それだけだよ」 <0024> \{Tomoyo} "Thế à..." // \{Tomoyo} "Is that so..." // \{智代}「そうか…」 <0025> \{Tomoyo} "Vậy thì được." // \{Tomoyo} "Then, I guess I will." // \{智代}「なら、仕方がないな」 <0026> \{Tomoyo} "Em sẽ nói cho anh." // \{Tomoyo} "I'll tell you." // \{智代}「話してやる」 <0027> Tomoyo mỉm cười trong ánh chiều tà. // Tomoyo smiles in the setting sun. // 智代は西日に目を細めた。 <0028> \{Tomoyo} "Rất nhiều người có những lí do khiến họ không sa ngã." // \{Tomoyo} "For many people, they don't really have any pressing reasons." // Alt - "For many people, they have many reasons that stop them from going astray." - Closest I can come up with - Kinny Riddle // \{智代}「多くの人間には、荒れない理由がある」 <0029> \{Tomoyo} "Anh có biết đó là những gì không?" // \{Tomoyo} "Do you know what these might be?" // \{智代}「それが何かわかるか」 <0030> \{\m{B}} "Hừmm, anh không biết..." // \{\m{B}} "Hmm, I dunno..." // \{\m{B}}「うーん、そうだな…」 <0031> \{\m{B}} "Năng khiếu chăng?" // \{\m{B}} "Talent, maybe?" // \{\m{B}}「例えば、才能とか」 <0032> \{\m{B}} "Nếu một người có năng khiếu thì người đó tất sẽ biết rõ mình cần phải làm gì. Mà nếu điều phải làm đó còn là ước mơ thì quá tốt rồi." // \{\m{B}} "If it's talent, then what you have to do becomes clear. If it's your dream, that's good too." // \{\m{B}}「才能があれば、やることが明確になる。それに夢中になればいい」 <0033> \{Tomoyo} "Suy nghĩ hay lắm." // \{Tomoyo} "You're a good person." // literally, his head is good, or his mindset is good, etc. // \{智代}「おまえ、頭いいな」 <0034> \{\m{B}} "Không đúng thì phải...?" // \{\m{B}} "I'm not right, am I...?" // \{\m{B}}「正解なのかよ…」 <0035> \{Tomoyo} "Nhưng một người không có năng khiếu sẽ phải làm sao đây?" // \{Tomoyo} "But, if one doesn't have talent, what do they do?" // \{智代}「けど、才能がなければどうする?」 <0036> \{Tomoyo} "Chỉ những người phi thường và có tài mới nổi tiếng." // \{Tomoyo} "Only people who aren't normal and have talent will be popular." // \{智代}「才能は凡人じゃない人間だけが持てるものだ」 <0037> \{Tomoyo} "Những người bình thường sẽ phải làm gì?" // \{Tomoyo} "What should normal people do?" // \{智代}「凡人はどうすればいい」 <0038> \{\m{B}} "Tình yêu. Tình yêu là đủ rồi." // \{\m{B}} "Love. Love's good enough." // \{\m{B}}「恋だ。恋をすればいい」 <0039> \{Tomoyo} "Đừng nói như thể anh đang mệt mỏi vì phải nghe người ta khoác lác." // \{Tomoyo} "Don't talk about it like you're tired of someone bragging." // \{智代}「歯が浮くようなことを言うな」 <0040> ... nhưng chúng ta đang làm thế mà nhỉ? // ... that's what we're doing, aren't we? // …してるじゃん、俺たち。 <0041> \{Tomoyo} "Ngoài ra, nếu đó là tình yêu đơn phương thì anh chẳng còn gì..." // \{Tomoyo} "Besides, if your love was unrequited, you'd have nothing..." // \{智代}「それに恋は報われなければ、最悪だぞ…」 <0042> \{\m{B}} "Cũng phải..." // \{\m{B}} "I guess..." // \{\m{B}}「だな…」 <0043> \{Tomoyo} "Vậy là anh không biết?" // \{Tomoyo} "So you don't know?" // \{智代}「わからないか」 <0044> \{Tomoyo} "Câu trả lời ở ngay kề bên anh." // \{Tomoyo} "The answer's close by." // \{智代}「答えはとても近くにある」 <0045> \{Tomoyo} "Không, dù cho có người ở gần, họ cũng không nhận ra." // \{Tomoyo} "No, even if someone was close, they wouldn't realize it." // \{智代}「いや、近くにあるからこそ、誰も気づかない」 <0046> Tôi nghĩ là mình biết. // It feel like I know. // 俺はそれでわかった気がした。 <0047> Nhưng thực sự rất đắn đo. // But, I'm really reluctant to answer. // だが、それはとても賛同しかねる回答だ。 <0048> Tôi. // I am. // 俺にとっては。 <0049> \{Tomoyo} "Câu trả lời là gia đình." // \{Tomoyo} "The answer is family." // \{智代}「答えは家族だ」 <0050> Đoán không sai. // On the spot. // 的中。 <0051> \{\m{B}} "Nhưng cũng có những gia đình có chuyện này chuyện kia." // \{\m{B}} "But, there are families where they've got issues." // \{\m{B}}「でも、家族の存在が鬱陶しくて荒れる場合もある」 <0052> \{\m{B}} "Như gia đình anh vậy..." // \{\m{B}} "For example, like me..." // \{\m{B}}「例えば、俺のようにな…」 <0053> \{Tomoyo} "Anh không sa ngã mà?" // \{Tomoyo} "You're not astray, are you?" // \{智代}「おまえは荒れてるんじゃないだろ?」 <0054> \{Tomoyo} "Đôi khi, sống trên đời cũng như giậm chân tại chỗ vậy." // \{Tomoyo} "Sometimes, living one's life is not unlike treading water." // \{智代}「たまたま、生活時間をずらして暮らしてるからそう見えるだけだ」 <0055> \{\m{B}} "Có thể." // \{\m{B}} "I suppose." // \{\m{B}}「まぁな」 <0056> \{\m{B}} Nhưng không phải cũng có những gia đình đầy phiền muộn hay gặp rắc rối sao?" // \{\m{B}} "But aren't there also families where people are depressed or having problems?" // \{\m{B}}「でも家族が鬱陶しくて荒れてる奴は実際いるだろ?」 <0057> \{Tomoyo} "Phải, có chứ." // \{Tomoyo} "Yeah, there are." // \{智代}「ああ、いるな」 <0058> \{Tomoyo} "Họ chỉ ngượng không dám nói thôi." // \{Tomoyo} "They're just too shy about it." // \{智代}「そいつらは恥ずかしいだけだろう」 <0059> \{Tomoyo} "Em biết quá rõ điều đó." // \{Tomoyo} "I know all too well." // \{智代}「もっと経験を積めばわかる」 <0060> \{\m{B}} "Thật không..." // \{\m{B}} "Serious..." // \{\m{B}}「マジかよ…」 <0061> \{Tomoyo} "Không nhất thiết phải có quan hệ họ hàng. Chỉ bạn bè thôi cũng được rồi." // \{Tomoyo} "Doesn't matter if you're really related or not. Even friends are fine." // \{智代}「家族は、本当の家族でなくてもいい。仲間でもいい」 <0062> \{Tomoyo} "Gia đình là như thế đấy." // \{Tomoyo} "That's how families are." // \{智代}「家族のような存在、ということだ」 <0063> \{\m{B}} "Nếu là vậy thì anh có thể hiểu được phần nào nhưng..." // \{\m{B}} "If that's so, then I guess I understand it a bit but..." // \{\m{B}}「だったら、少しはわかる気もするけどな…」 <0064> \{\m{B}} "Dù... em có nói vậy đi nữa..." // \{\m{B}} "So... even though you've said that..." // \{\m{B}}「つーかさ…そういう話をするってことはさ…」 <0065> \{Tomoyo} "Sao nào?" // \{Tomoyo} "What?" // \{智代}「なんだ」 <0066> \{\m{B}} "Em không có một gia đình à?" // \{\m{B}} "You don't have a family?" // \{\m{B}}「おまえ、家族いないの?」 <0067> \{Tomoyo} "Em có. Cả nhà vẫn khỏe." // \{Tomoyo} "I do. They're okay." // \{智代}「居る。健在だ」 <0068> \{\m{B}} "Vậy thì rốt cuộc em muốn nói gì...?" // \{\m{B}} "So what do you want to say, exactly...?" // \{\m{B}}「どういう話をしたいんだよ、おまえは…」 <0069> \{Tomoyo} "Hoàn toàn ngược lại." // \{Tomoyo} "The exact opposite." // \{智代}「さっきの逆だ」 <0070> \{Tomoyo} "Có nghĩa là, dù có một gia đình thực sự nhưng em lại cảm thấy họ không hề hiện hữu." // \{Tomoyo} "In other words, just like how there are families, there are cases with no families." // Alt - "In other words, though I have a real family, it didn't feel like I had one at all." - Kinny Riddle // \{智代}「つまり、本当の家族であっても、家族でない場合がある」 <0071> \{Tomoyo} "Đó là một cái nhà, chứ không phải gia đình." // \{Tomoyo} "All that there is, is the house." // \{智代}「家はそれだった」 <0072> \{Tomoyo} "Kể từ khi em còn nhỏ, quan hệ của cha mẹ luôn không được tốt." // \{Tomoyo} "Ever since I was young, my parents were always on bad terms." // \{智代}「小さい頃から、両親はずっと仲が悪かった」 <0073> \{\m{B}} "Vậy là lúc nào họ cũng cãi nhau à?" // \{\m{B}} "So, they argued all the time?" // \{\m{B}}「でも、喧嘩するほどって言うぜ?」 <0074> \{Tomoyo} "Họ không làm thế..." // \{Tomoyo} "They didn't really live like that..." // \{智代}「そんな生やさしいものじゃない…」 <0075> \{Tomoyo} "Họ không cãi vã." // \{Tomoyo} "They didn't argue." // \{智代}「喧嘩すらしないんだ」 <0076> \{\m{B}} "Anh không hiểu ý em..." // \{\m{B}} "I don't really know what that means..." // \{\m{B}}「どんな状況か、よくわかんねぇんだけど…」 <0077> \{Tomoyo} "Một gia đình không có chút hơi ấm nào cả." // \{Tomoyo} "A family with no warmth." // \{智代}「温もりのない家庭だ」 <0078> \{Tomoyo} "Dù có chuyện gì xảy ra nó cũng luôn lạnh lẽo." // \{Tomoyo} "No matter what, it was always cold." // \{智代}「いつだって冷めている。何があってもだぞ」 <0079> \{Tomoyo} "Kể cả khi em vào tiểu học, tham gia câu lạc bộ điền kinh, đạt điểm cao, nhận giải thưởng cho một bức tranh mình vẽ trong kì nghỉ hè..." // \{Tomoyo} "Even when I entered primary school, joined the athletic club, got good grades, got an award for a picture I drew during summer break..." // \{智代}「小学校に入学したって、運動会があったって、いい成績をとったって、夏休みの宿題の絵で賞をもらったって…」 <0080> \{Tomoyo} "Không có gì hết cả." // \{Tomoyo} "There's nothing." // \{智代}「なにもないんだ」 <0081> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0082> \{Tomoyo} "Anh hiểu chưa, \m{B}?" // \{Tomoyo} "Do you get it now, \m{B}?" // \{智代}「わかるか、\m{B}?」 <0083> \{\m{B}} "Ừ, một chút." // \{\m{B}} "Yeah, a little bit." // \{\m{B}}「ああ、少しだけわかってきた」 <0084> \{Tomoyo} "Em lớn lên mà không được hưởng chút tình thương nào." // \{Tomoyo} "I was brought up with no love." // \{智代}「私は愛情をかけられずに育ったんだ」 <0085> \{Tomoyo} "Mà ngay từ đầu em cũng chẳng biết nó là gì nữa." // \{Tomoyo} "To begin with, I never knew what it was." // \{智代}「そもそも、それがどんなものかもよくわからなかった」 <0086> \{\m{B}} "Ừmm, Tomoyo." // \{\m{B}} "Umm, Tomoyo." // \{\m{B}}「あのさ、智代」 <0087> \{Tomoyo} "Sao vậy, em đang nói dở." // \{Tomoyo} "What, I'm in the middle of my talk." // \{智代}「なんだ、話の途中だぞ」 <0088> \{\m{B}} "Ừm... em có thể quay lại được không?" // \{\m{B}} "Um... could you turn around?" // \{\m{B}}「その…後ろ回っていいか」 <0089> \{Tomoyo} "Đằng sau?" // \{Tomoyo} "Around?" // \{智代}「後ろ?」 <0090> Tomoyo làm vậy. Chẳng có gì ở đó cả. // Tomoyo does so. There shouldn't be anything there. // 智代は振り返る。そこに何もあるはずがない。 <0091> Chỉ là trong khi đang chìm đắm dưới những dòng tâm tư, cô ấy đã không hiểu được ý của tôi. // Just that, while she was engrossed in her talk, she didn't catch on to what I meant. // ただ、話に夢中で俺の言う意味を察せなかっただけだろう。 <0092> Vì vậy tôi không hỏi ý cô ấy. // That's why, I didn't ask for an answer. // What does he mean by that? // だから、俺は返事も聞かずにそうした。 <0093> Tôi đi vòng ra sau và ôm cô ấy. // I go around to her back and embrace her. // 背後に回って、その背中を抱きしめた。 <0094> Tomoyo hít sâu, như thể trút được gánh nặng trong lòng. // Tomoyo takes a deep breath, as if she were relieved. // 智代が安心したように、深く息をついた。 <0095> \{Tomoyo} "Có những người không thể nắm được hạnh phúc và rồi phản bội lẫn nhau." // \{Tomoyo} "There are people who don't really obtain happiness and betray each other." // \{智代}「互いを裏切ることでしか、幸せを得られないような人たちだったんだ」 <0096> \{Tomoyo} "Đó tuyệt đối không phải hạnh phúc..." // \{Tomoyo} "That's not happiness at all..." // \{智代}「そんなもの、幸せじゃないじゃないか…」 <0097> \{\m{B}} "Ừ... anh biết." // \{\m{B}} "Yeah... I know." // \{\m{B}}「ああ…そうだな」 <0098> \{Tomoyo} "Em đã... luôn dễ bị dao động." // \{Tomoyo} "I've... always been so unstable." // \{智代}「私は…ずっと情緒が不安定だった」 <0099> \{Tomoyo} "Em từng có cảm giác mình không thể tha thứ cho bất kì điều gì. Nhưng chỉ vài giây sau, em lại tha thứ cho chính những điều đó." // \{Tomoyo} "I'd feel like I wouldn't forgive anything. But then a few seconds later, I'd forgive those same things." // \{智代}「全部が許せない気がした。でも、数秒後には、同じ全てが許せる気もした」 <0100> \{Tomoyo} "Và chỉ trong chớp mắt, em lại quay sang chán ghét mọi thứ." // \{Tomoyo} "And then a few seconds later, I would hate everything." // \{智代}「また数秒経つと、すべてが憎しみの対象に変わった」 <0101> \{Tomoyo} "Cứ như thế." // \{Tomoyo} "And this kept on going." // \{智代}「それの繰り返しだった」 <0102> \{Tomoyo} "Em chắc rằng chưa có ai từng cảm thấy như vậy." // \{Tomoyo} "I'm sure no one else has really felt this way at all." // \{智代}「それはきっと、誰もがいつかは感じることなんだと思う」 <0103> \{\m{B}} "Nhưng mọi người nhận ra điều đó." // \{\m{B}} "But, everyone's picked up on that." // \{\m{B}}「でも、みんなはそれを乗りきれるんだ」 <0104> \{Tomoyo} "Phải. Mọi người đã giúp đỡ em." // \{Tomoyo} "Yeah. People supported me." // \{智代}「そう。誰かに支えられて」 <0105> \{Tomoyo} "Với em, một điều như vậy không hề tồn tại." // \{Tomoyo} "For me, something like that didn't exist." // \{智代}「私にはそんな存在がいなかった」 <0106> \{Tomoyo} "Vì vậy mà em đã từng khá hung hăng." // \{Tomoyo} "That's why, I was wild." // \{智代}「だから、荒れた」 <0107> \{Tomoyo} "Đương nhiên người ta cũng sẽ nhận ra điều đó mỏng manh thế nào." // \{Tomoyo} "Of course, even people themselves would recognize how delicate it was." // \{智代}「もちろん、自分が他の人よりも、脆かったことは認める」 <0108> \{Tomoyo} "Vì thế họ không làm gì cả." // \{Tomoyo} "Because of that, they didn't do anything." // \{智代}「他人のせいばかりにもできないからな」 <0109> \{Tomoyo} "Nhưng sau đó em đã được một người giúp đỡ." // \{Tomoyo} "But, after that, I gained support from someone." // \{智代}「でも、その後、私は支えを得ることになるんだ」 <0110> \{Tomoyo} "Vì vậy mà em đã nhận ra được nhiều điều." // \{Tomoyo} "That's why I realized a lot of things." // \{智代}「だから、いろんなことに気づけた」 <0111> \{\m{B}} "Nếu là con trai thì anh sẽ ghen đấy." // \{\m{B}} "If it's a guy, I'd be jealous." // \{\m{B}}「それが男だったら、俺は嫉妬に狂うな」 <0112> \{Tomoyo} "Đúng vậy." // \{Tomoyo} "It is." // \{智代}「男だぞ」 <0113> \{\m{B}} "Thật không đấy...?" // \{\m{B}} "You serious...?" // \{\m{B}}「マジかよ…」 <0114> \{Tomoyo} "Ừ. Em trai em." // \{Tomoyo} "Yup. My younger brother." // \{智代}「うん。弟だ」 <0115> \{\m{B}} "Anh không biết em có em trai đấy..." // \{\m{B}} "I didn't know you had one..." // \{\m{B}}「知らなかった。弟がいたのかよ…」 <0116> \{Tomoyo} "Đúng vậy. Trước đây, nó cũng được nuôi dạy như em." // \{Tomoyo} "I do. Back then, he was raised like me." // \{智代}「いる。昔から、同じように育ってきた」 <0117> \{Tomoyo} "Và nói thật, ngay cả với nó, em cũng rất vô tâm." // câu dưới dịch sai rồi, phải là "And honestly confess, I was bitter, even to my brother" - editor // \{Tomoyo} "Even my brother was bitter when he confessed up front." // \{智代}「正直に告白すると、私は、弟にさえ辛辣だった」 <0118> \{Tomoyo} "Kể cả khi em chán ghét mọi thứ, chỉ còn nó bị bỏ ra ngoài rìa..." // \{Tomoyo} "Even when I hated everything, only my brother would be left..." // \{智代}「すべてが憎しみの対象に見えた時は、弟さえもそのひとつになった…」 <0119> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0120> \{Tomoyo} "Em trai em luôn sợ hãi..." // \{Tomoyo} "My brother was always scared..." // \{智代}「弟はいつだって、怯えていて…」 <0121> \{Tomoyo} "Đó là kí ức đau buồn duy nhất em có về gương mặt nó..." // \{Tomoyo} "That's the only, painful, memory that I have of his face..." // \{智代}「思い出せるのは辛そうな顔だけだ…」 <0122> \{Tomoyo} "Em chưa bao giờ thấy nó cười..." // \{Tomoyo} "I've never known his smile..." // \{智代}「弟が笑えることさえ知らなかったんだ、私は…」 <0123> \{Tomoyo} "Em thật không phải một người chị tốt..." // \{Tomoyo} "I'm really not a good sister at all..." // \{智代}「まったくいい姉ではなかった…」 <0124> \{\m{B}} "Đó không phải là lỗi của em." // \{\m{B}} "It's not your fault." // \{\m{B}}「おまえのせいじゃない」 <0125> \{Tomoyo} "Em sẽ nhận lời an ủi của anh vậy." // \{Tomoyo} "I'll accept your comforting words, then." // \{智代}「慰めの言葉としては受け取っておこう」 <0126> \{\m{B}} "Thành thực thì anh là một thằng bạn trai tệ hại." // \{\m{B}} "Truth is, I'm really a terrible boyfriend." // \{\m{B}}「つくづく情けない彼氏だよ、俺は」 <0127> \{Tomoyo} "Vấn đề này còn hơn thế nữa. Em sẽ bỏ qua việc cỏn con đó cho anh." // \{Tomoyo} "The problem's even deeper than that. I'll forgive you for something simple as that." // \{智代}「根が深いんだ。このことばかりは許せ」 <0128> \{\m{B}} "Ừ... cứ nói tiếp đi." // \{\m{B}} "Yeah... please continue." // \{\m{B}}「ああ…続けてくれ」 <0129> \{Tomoyo} "Em nghĩ trước đây mình như vậy là vì em em không vừa ý với em." // \{Tomoyo} "I think I was like that earlier because my brother was upset with me." // \{智代}「弟が荒れなかったのは、私が先にそうなってしまったからだと思う」 <0130> \{Tomoyo} "Em chạy trốn." // \{Tomoyo} "I ran away." // \{智代}「私が先に逃げた」 <0131> \{Tomoyo} "Bỏ lại em mình." // \{Tomoyo} "Leaving my brother behind." // \{智代}「弟は置いてかれたんだ」 <0132> \{Tomoyo} "Vì thế mà nó chỉ còn một mình trong cái gia đình đó..." // \{Tomoyo} "That's why, he became alone in the family..." // \{智代}「だから、家族でひとりだけになったんだ…」 <0133> \{Tomoyo} "... như để níu giữ mọi người lại với nhau." // \{Tomoyo} "... as if to keep the family tied together." // \{智代}「…この家族を繋ぎ止めようとしていたのは」 <0134> \{Tomoyo} "Để níu giữ một gia đình đã không còn là một gia đình nữa..." // \{Tomoyo} "To tie a real family together that had stopped being a family..." // \{智代}「家族じゃなくなってしまった家族を、本当の家族として繋ぎ止めようとしていたんだぞ」 <0135> \{Tomoyo} "Anh biết là việc đó khó khăn và vô lý thế nào phải không?" // \{Tomoyo} "You know how difficult and unreasonable that is, right?" // \{智代}「わかるか、その理不尽さと、難解さが」 <0136> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「わかるよ…」 <0137> \{Tomoyo} "Hai năm trước vào mùa xuân,.." // \{Tomoyo} "Two years ago, in the spring,.." // \{智代}「二年前の春だ」 <0138> \{Tomoyo} "Cả cha lẫn mẹ em, ưm, cuối cùng cũng... li hôn." // \{Tomoyo} "Both my parents, well, finally, well... divorced." // \{智代}「両親がついに、というか、ようやく、というか…離婚しようとした」 <0139> \{Tomoyo} "Cả hai người họ hẳn đã nghĩ rằng vẫn còn ý nghĩa, rằng vẫn còn hi vọng để tiếp tục." // \{Tomoyo} "Both of them probably thought that there was meaning, that they thought there might be hope, continuing on." // \{智代}「あのふたりは、ある意味、互いの惨めさを糧に生きていたから、それだけはないと思っていたんだ」 <0140> \{Tomoyo} "Nhưng rốt cuộc, họ đi đến quyết định đó." // \{Tomoyo} "But, in the end, they ended up at that point." // \{智代}「でも、やっぱり、行き着くところはそこだったんだ」 <0141> \{Tomoyo} "Cũng phải thôi. Họ đều đã có tình nhân cả rồi." // \{Tomoyo} "It figures. They had lovers already." // \{智代}「無理もない。お互いには、すでに愛人もいたしな…」 <0142> \{Tomoyo} "Một gia đình không còn là gia đình. Dù rằng đó không bao giờ là một gia đình, nó vẫn tồn tại..." // \{Tomoyo} "The family was no longer a family. Even though there would never be family, it would still be there..." // \{智代}「家族が、家族でなくなる。ずっと家族じゃなかったけど、それでも家族だったんだ…」 <0143> \{Tomoyo} "Thật sự đáng tiếc." // \{Tomoyo} "It really was a waste." // \{智代}「それが本当に、費えてしまう」 <0144> \{Tomoyo} "Em trai em cảm thấy sợ hãi." // \{Tomoyo} "My brother was scared." // \{智代}「弟はそれを恐れた」 <0145> \{Tomoyo} "Vì thế nó dùng tới biện pháp cuối cùng." // \{Tomoyo} "That's why, he used a last means of resort." // \{智代}「だから、最後の手段を選んだ」 <0146> \{Tomoyo} "Biện pháp cuối cùng... là thứ đáng ra không bao giờ được dùng tới." // \{Tomoyo} "That is... something that should never be used... the last means of resort." // \{智代}「それは…二度と使えないかもしれない…最後の手段なんだ」 <0147> \{Tomoyo} "Anh có thể nghĩ được đó là gì không...?" // \{Tomoyo} "Can you imagine what it is...?" // \{智代}「想像がつくか…?」 <0148> \{\m{B}} "Không..." // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「いや…」 <0149> \{Tomoyo} "Em trai em nhảy xuống đường." // \{Tomoyo} "My brother, jumped onto a road." // \{智代}「弟は、公道に飛び出た」 <0150> \{Tomoyo} "Để cho xe đâm." // \{Tomoyo} "So that a car would hit him." // \{智代}「自ら、車にはねられたんだ」 <0151> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0152> \{Tomoyo} "Nó được đưa đến một bệnh viện nhỏ..." // \{Tomoyo} "He ended up in a small hospital..." // \{智代}「小さな町の病院だ…」 <0153> \{Tomoyo} "Trong một căn phòng bệnh viện chật hẹp..." // \{Tomoyo} "In a small hospital room..." // \{智代}「小さな病室だ…」 <0154> \{Tomoyo} "Ở đó, cả gia đình quây quần bên nhau." // \{Tomoyo} "There, the family all gathered together." // \{智代}「そこに、家族が揃っていた」 <0155> \{Tomoyo} "Tất cả đều có chung nét mặt." // \{Tomoyo} "Everyone had the face of a person." // \{智代}「皆が、人間の顔をしていた」 <0156> \{Tomoyo} "Trông họ giống như những con người." // \{Tomoyo} "They looked like people." // \{智代}「人間らしい顔だ」 <0157> \{Tomoyo} "Họ tái mét..." // \{Tomoyo} "They were pale..." // \{智代}「青ざめていたけどな…」 <0158> \{Tomoyo} "Em trai của em thoát khỏi cái chết." // \{Tomoyo} "My brother escaped death." // \{智代}「弟は一命を取り留めた」 <0159> \{Tomoyo} "Đó là một phép màu..." // \{Tomoyo} "It was a miracle..." // \{智代}「奇跡的だったんだ…」 <0160> \{Tomoyo} "Em trai em dùng chính thân thể mình để giữ cả gia đình lại với nhau." // \{Tomoyo} "My brother used his own body to keep the family together." // \{智代}「弟は、自分の体を張って、家族を繋ぎ止めたんだ」 <0161> \{Tomoyo} "Không có gì cả..." // \{Tomoyo} "There's nothing..." // \{智代}「何もない…」 <0162> \{Tomoyo} "Không có tình thương hay sự ân cần..." // \{Tomoyo} "No love or kindness..." // \{智代}「どんな愛情も優しさもない…」 <0163> \{Tomoyo} "... bọn em chỉ là một gia đình trên danh nghĩa." // \{Tomoyo} "... we were only family in name." // \{智代}「…名ばかりの、家族を」 <0164> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0165> \{Tomoyo} "Nó có thể đã chết..." // \{Tomoyo} "He might have died..." // \{智代}「死んでいたかもしれないんだぞ…」 <0166> \{Tomoyo} "Nhưng hiệu quả thì có thể thấy được ngay..." // \{Tomoyo} "But, the effects were immediate..." // \{智代}「でも、効果は覿面だった…」 <0167> \{Tomoyo} "Bởi vì em nhận ra tất cả khi điều đó xảy ra..." // \{Tomoyo} "Because I realized full well when it happened..." // \{智代}「そうなって、ようやく気づけたんだからな…」 <0168> \{Tomoyo} "Em trai em..." // \{Tomoyo} "My brother..." // \{智代}「弟が…」 <0169> \{Tomoyo} "Em trai em một mình đối mặt với gia đình bằng cái chết..." // \{Tomoyo} "My brother faced our family alone using death..." // \{智代}「家族のひとりが、死ぬ、という危機に直面してだ…」 <0170> \{Tomoyo} "Mọi người đều không quan tâm đến suy nghĩ của nó..." // \{Tomoyo} "Everyone took him for granted..." // \{智代}「みんな、失わないと気づかないんだ…」 <0171> \{Tomoyo} "Tại sao họ lại có thể ngu ngốc đến vậy?" // \{Tomoyo} "How stupid can that be?" // \{智代}「なんて、馬鹿だったんだろう」 <0172> \{Tomoyo} "Em trai em nhận ra điều đó..." // \{Tomoyo} "My brother realized that..." // \{智代}「弟はそのことに気づいてたんだ…」 <0173> \{Tomoyo} "Một mình trong cái gia đình ấy..." // \{Tomoyo} "Alone in that family..." // \{智代}「あんな家庭の中で、ひとりだけな…」 <0174> Tôi ôm Tomoyo chặt hơn nữa. Tôi có thể cảm thấy đôi vai đang run rẩy của cô ấy. // I tighten my embrace around Tomoyo. I can feel her shoulders shivering. // 智代を抱く腕に、力をこめた。智代の肩が震えた気がしたからだ。 <0175> \{Tomoyo} "Thân thể em trai em đầy thương tích..." // \{Tomoyo} "My brother became torn apart..." // \{智代}「ボロボロになってしまった弟は…」 <0176> \{Tomoyo} "Cho dù vậy, cả đôi môi và con tim của nó đều mỉm cười..." // \{Tomoyo} "Even then, with that body, he still smiled from the bottom of his heart..." // \{智代}「そんな体になって、ようやく、心の底から笑ってくれた…」 <0177> \{Tomoyo} "Gần bệnh viện, nơi con đường có hàng cây anh đào..." // \{Tomoyo} "Close by the hospital, on the road lined with sakura trees..." // \{智代}「病院の近くにあった、桜の並木道…」 <0178> Em trai tôi ngồi trên xe lăn... // My brother in the wheelchair... // Tomoyo's narrative here // 車椅子に乗った弟… <0179> Tôi đẩy nó... // I push it... // 私がそれを押して… <0180> Nó mỉm cười như một đứa trẻ... // Like a kid, he smiles... // 子供のように、あの子は笑って… <0181> Giá mà nó có thể tự đi được... // If only he could walk by himself... // 本当なら、自分の足で歩いて… <0182> Thì nó sẽ có thể đứng ngang vai tôi mà ngắm hoa anh đào... // Just so he could watch the the sakura at my shoulders... // literally, he stands so that his height is at where Tomoyo's shoulders are // 私と同じ肩の高さで、桜を見れたのに… <0183> Dù vậy, nó vẫn mỉm cười thật hồn nhiên... // Even then, he still smiles innocently... // なのに、あの子は、無邪気に笑って… <0184> Một nụ cười trước giờ tôi chưa từng được thấy... // A smile I have never seen before... // ずっと見たことのないような笑顔で… <0185> Tôi khóc... // I cry... // 私は泣けてきて… <0186> "Chị à, sao chị lại cúi mặt xuống vậy?" // "Onee-chan, why are you lowering your face?" // 「ねぇちゃん、どうして、顔伏せてんの?」 <0187> "Nào, nếu chị không ngẩng lên thì không ngắm hoa anh đào được đâu." // "Come on, if you don't look up, you won't see the sakura." // 「ほら、上を見ないと、桜、見えないよ」 <0188> "........." // "........." // 「………」 <0189> "Chị ơi..." // "Onee-chan..." // 「ねぇちゃん…」 <0190> "Hoa anh đào đẹp lắm đấy..." // "The sakura look really nice..." // 「すごく、桜、きれいだよ…」 <0191> ......... // ......... // ………。 <0192> \{Tomoyo} "Đứa em trai tuyệt vời nhất em có thể có." // \{Tomoyo} "The greatest little brother I could ask for." // reword? too literal, lol // Is this reword reasonable? Maybe ever ask for, but that gets less accurate. -Amoirsp // No, this is absolutely fine. - Kinny Riddle // \{智代}「私にとって、最高の弟だ」 <0193> \{Tomoyo} "Em thấy tự hào về nó, từ tận đáy lòng mình." // \{Tomoyo} "I'm proud of him, from the bottom of my heart." // \{智代}「心から誇れる」 <0194> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0195> \{Tomoyo} "Tới tận bây giờ, niềm tự hào đó vẫn còn hiện hữu." // \{Tomoyo} "Even now, I'm still proud of him." // \{智代}「今ではちょっとした自慢だぞ」 <0196> \{Tomoyo} "Mà, dù bây giờ nói nhiều thế này, em sẽ không kể chuyện này cho ai khác đâu." // \{Tomoyo} "Well, even though I talk now, I wouldn't tell this to anyone else." // \{智代}「まぁ、今みたいな話は、他人にはしないけどな」 <0197> \{Tomoyo} "Kể từ hôm đó, em trai và em cố gắng hết sức để hàn gắn lại gia đình." // \{Tomoyo} "Since that day, my brother and I did our best to tie the family together." // \{智代}「その日から、私は、弟と一緒に、家族を繋ぎ止められるように頑張ることにしたんだ」 <0198> \{Tomoyo} "Bọn em đã cố gắng rất nhiều." // \{Tomoyo} "We worked a lot." // \{智代}「勉強をたくさんした」 <0199> \{Tomoyo} "Và sau một năm, em vào học trường này." // \{Tomoyo} "And after one year, I entered this school." // \{智代}「一年かけて、こんな学校にも入ることができた」 <0200> \{Tomoyo} "Lúc đó, cha mẹ em mỉm cười." // \{Tomoyo} "At that time, our parents smiled." // \{智代}「その時の親たちの顔は笑えたぞ」 <0201> \{Tomoyo} "Có thể nói là họ không nói nên lời." // \{Tomoyo} "You could say they were speechless." // \{智代}「いわゆる、豆鉄砲を食らった、というやつだ」 <0202> \{Tomoyo} "Cũng khá vui, khi cố gắng hết sức để có thể thấy gương mặt đó của họ." // \{Tomoyo} "It was fun, doing our best so we could see their faces like that." // \{智代}「あいつらのそんな顔を見るために頑張るのも、楽しい」 <0203> \{\m{B}} "Ra vậy. Ừ, thật tốt quá." // \{\m{B}} "I see. Well, I'm sure it's fine." // \{\m{B}}「そっか。もう、大丈夫なんだな」 <0204> \{Tomoyo} "Ừ, anh không phải lo đâu." // \{Tomoyo} "Yeah, you don't need to worry about it." // \{智代}「ああ、心配しないでもいい」 <0205> \{\m{B}} "Dù anh chen vào trong lúc em nói, anh nghĩ anh sẽ bỏ trốn cùng em." // \{\m{B}} "Although I'm getting in the way of your talk, I think I'm just running off with you." // \{\m{B}}「話の途中では、おまえと駆け落ちしようかと思ったぞ」 <0206> \{Tomoyo} "Nếu là thật thì những gì anh nói quả là bất ngờ." // \{Tomoyo} "If that were true, what you said would be shocking." // \{智代}「本当なら、それは衝撃的な発言だぞ」 <0207> \{\m{B}} "Đó là nửa đùa nửa thật." // \{\m{B}} "I was half-joking and half-serious." // \{\m{B}}「半分冗談だけど、半分本気だった」 <0208> \{Tomoyo} "Vậy thì em nửa giận và nửa vui." // \{Tomoyo} "Then I'm half-irritated and half-happy." // \{智代}「なら私は半分腹立たしいが、半分うれしい」 <0209> \{Tomoyo} "Nhưng em không ghét gia đình bây giờ của mình. Không thể nào." // \{Tomoyo} "But, I wouldn't hate my home right now. No way I could." // \{智代}「けど、今の家は嫌いじゃないからな。そんなことはしない」 <0210> \{\m{B}} "Tiếc nhỉ." // \{\m{B}} "That's unfortunate." // It's unfortunate that she doesn't hate her home? // \{\m{B}}「そりゃ残念」 <0211> \{\m{B}} "Vậy là..." // \{\m{B}} "So then..." // \{\m{B}}「つまり…」 <0212> Tôi buông Tomoyo ra. // I let go of Tomoyo. // 俺はそこで智代の体を解放した。 <0213> \{\m{B}} "Lí do em vào hội học sinh là để làm cha mẹ mình ngạc nhiên?" // \{\m{B}} "The reason why you're entering the student council is to surprise your parents?" // \{\m{B}}「親を驚かせるために、生徒会長になる、と、そういうことか?」 <0214> \{Tomoyo} "Không đơn giản vậy đâu." // \{Tomoyo} "It's not as simple as that." // \{智代}「そんな単純な理由じゃない」 <0215> \{\m{B}} "Vậy thì là gì?" // \{\m{B}} "Then, what is it?" // \{\m{B}}「じゃ、なんなんだよ」 <0216> \{Tomoyo} "Anh có biết ở phía sau hàng cây anh đào là gì không?" // \{Tomoyo} "Do you know about what's ahead of the sakura trees?" // \{智代}「知っていたか。この先は桜並木だったんだ」 <0217> \{\m{B}} "Hở?" // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「あん?」 <0218> Tôi thầm nghĩ hai chuyện đó thì có liên quan gì đến nhau khi quay mặt về phía hàng cây. // I don't know how this was related to that, as I turn around to face the trees. // どう話が繋がっているのかわからなかったが、俺はそちらへ目を向ける。 <0219> Đằng sau là một vùng đất nâu nhạt. // What's ahead is a light brown ground. // ずっと先は、茶色の地面が肌を見せていた。 <0220> Có nghĩa là chỗ đó đang phát triển khu dân cư. // It indicates residential land development. // 宅地造成、という言葉が浮かんだ。 <0221> \{\m{B}} "Em nói anh mới để ý là có việc đó..." // \{\m{B}} "Now that you mention it, there was that..." // \{\m{B}}「そういえば、そうだったな…」 <0222> \{Tomoyo} "Thành phố này luôn thay đổi. Đó là điều hiển nhiên." // \{Tomoyo} "The city changes. That's obvious." // \{智代}「町は変わっていく。当たり前だけどな」 <0223> \{Tomoyo} "Nơi đây mang nhiều hồi ức." // \{Tomoyo} "This place has memories." // \{智代}「思い出の場所だったんだ」 <0224> \{Tomoyo} "Ở đằng kia là một bệnh viện nhỏ." // \{Tomoyo} "Ahead of here is the small hospital." // \{智代}「その先に小さな病院がある」 <0225> \{\m{B}} "À... anh hiểu rồi." // \{\m{B}} "Ahh... I see." // \{\m{B}}「ああ…なるほど」 <0226> Tôi cũng thấy vậy. // I agree. // 俺は納得した。 <0227> \{\m{B}} "Đây là con đường em đẩy em mình đi qua." // \{\m{B}} "This was the road you pushed your brother on." // \{\m{B}}「弟を押して歩いた道なんだな」 <0228> \{Tomoyo} "Đúng vậy." // \{Tomoyo} "That's right." // \{智代}「そうだ」 <0229> \{Tomoyo} "Em muốn lại được bước đi ở nơi đây." // \{Tomoyo} "I wanted to walk on here again." // \{智代}「私はもう一度歩きたかったんだ」 <0230> \{Tomoyo} "Cùng em mình giữa những cánh hoa anh đào đang rơi." // \{Tomoyo} "With my brother, when the sakura falls." // \{智代}「桜の散る中、弟と肩を並べて」 <0231> \{Tomoyo} "Khi đó, bọn em sẽ chuyện trò với nhau chứ không phải là khóc." // \{Tomoyo} "When that happens, we'd hold a conversation, not crying." // \{智代}「あの時は、泣いてできなかった会話をしたかったんだ」 <0232> \{Tomoyo} "Nó sẽ nói hoa thật đẹp." // \{Tomoyo} "He'd say it'd be pretty and everything." // \{智代}「ああ、綺麗だな、と」 <0233> \{Tomoyo} "Đó là mong ước của em..." // \{Tomoyo} "That's what I wish for..." // \{智代}「私の望みはそれだけだったんだ…」 <0234> \{Tomoyo} "Thành phố nàyluoon thay đổi. Việc đó không thể khác được." // \{Tomoyo} "The city changes. That can't be helped." // \{智代}「町は変わっていく。それは仕方がない」 <0235> \{Tomoyo} "Nhưng nếu có thể, em sẽ chiến đấu." // \{Tomoyo} "But, if you can fight it, you will." // \{智代}「でも、抗えるなら、この力で抗いたい」 <0236> \{Tomoyo} "Để bảo vệ những kỉ niệm đó và không phải bỏ chúng lại." // \{Tomoyo} "To save these memories, and not have them left behind." // \{智代}「たくさんの思い出を残すため、残せるようにだ」 <0237> \{Tomoyo} "Thế nên... khi bước đi trên con đường tới trường, em muốn bảo vệ những cây hoa anh đào ở đó." // \{Tomoyo} "That's why... continuing on that path to school, I want to save the sakura trees there." // \{智代}「だから…学校に続く坂道、あの桜並木はこの手で残したいんだ」 <0238> \{\m{B}} "Là vậy sao..." // \{\m{B}} "Is that so..." // \{\m{B}}「そうだったのか…」 <0239> \{Tomoyo} "Em sẽ bảo vệ hàng cây đó. Đó là điều em đã thề." // \{Tomoyo} "I will save those trees. That's what I vowed." // \{智代}「あの桜並木を残す。それは私の公約だ」 <0240> \{Tomoyo} "Không chỉ vì bọn em." // \{Tomoyo} "It's not just for us." // \{智代}「それは自分たちのためだけじゃなくな」 <0241> \{Tomoyo} "Mà là vì những học sinh học dưới mái trường này, cho những học sinh sẽ vào học nơi đây, vì tất cả mọi người." // \{Tomoyo} "It's for the students who attend this school, for people who will enter this school, for everyone." // \{智代}「あの学校に通う生徒、これから入学してくる生徒、みんなのためだ」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.