Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6900"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) |
||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN: |
+ | {{Clannad VN:Chỉnh trang}} |
== Translation == |
== Translation == |
||
''Translator'' |
''Translator'' |
||
− | ::*[[User:theking222|theking222]] |
+ | ::*[[User:theking222|theking222]] (bản cũ) |
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=176950 tung899] (bản mới) |
||
''Proof-reader & QC'' |
''Proof-reader & QC'' |
||
::*[[User:midishero|midishero]] Mới QC đến dòng 244 |
::*[[User:midishero|midishero]] Mới QC đến dòng 244 |
||
Line 16: | Line 17: | ||
// PROLOGUE |
// PROLOGUE |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
− | |||
<0000> Chuong Mo Dau |
<0000> Chuong Mo Dau |
||
// Prologue |
// Prologue |
||
+ | // プロローグ |
||
− | |||
<0001> Một thế giới, bao phủ bởi màu trắng. |
<0001> Một thế giới, bao phủ bởi màu trắng. |
||
// A world, covered in white. |
// A world, covered in white. |
||
+ | // 一面、白い世界... |
||
− | |||
<0002> ........ |
<0002> ........ |
||
// ........ |
// ........ |
||
+ | // ....... |
||
− | |||
− | <0003> |
+ | <0003> |
// Snow... |
// Snow... |
||
+ | // 雪... |
||
− | |||
− | <0004> |
+ | <0004> Phải, tuyết trắng. |
// Yes, snow. |
// Yes, snow. |
||
+ | // そう、雪だ。 |
||
− | |||
<0005> Vẫn rơi xuống không ngừng, phủ lên người tôi một màu trắng. |
<0005> Vẫn rơi xuống không ngừng, phủ lên người tôi một màu trắng. |
||
// Continuing to fall down even now, it covers my body in white. |
// Continuing to fall down even now, it covers my body in white. |
||
+ | // 今なお、それは降り続け、僕の体を白く覆っていく。 |
||
− | |||
− | <0006> |
+ | <0006> Aa... |
// Ahhh... |
// Ahhh... |
||
+ | // ああ... |
||
− | |||
<0007> Mình đang làm gì ở cái thế giới này...? |
<0007> Mình đang làm gì ở cái thế giới này...? |
||
// What am I doing in such a world...? |
// What am I doing in such a world...? |
||
+ | // 僕はこんなところで何をしているのだろう...。 |
||
− | |||
− | <0008> |
+ | <0008> Từ khi nào mà chỉ còn mình mình ở nơi này vậy...? |
− | // Từ khi nào, chỉ một mình tôi ở nơi này vậy...? |
||
// Since when have I been alone in this place...? |
// Since when have I been alone in this place...? |
||
+ | // いつからこんなところに、ひとりぼっちで居るのだろう...。 |
||
− | |||
<0009> ........ |
<0009> ........ |
||
// ........ |
// ........ |
||
+ | // .......。 |
||
− | |||
<0010> Bàn tay tôi... bị vùi trong tuyết. |
<0010> Bàn tay tôi... bị vùi trong tuyết. |
||
− | // Buried in snow... |
+ | // Buried in the snow... is my hand. |
+ | // 雪に埋もれた...僕の手。 |
||
− | |||
− | <0011> Nó đang nắm |
+ | <0011> Nó đang nắm thứ gì đó... |
− | // That hand |
+ | // That hand is holding onto something. |
+ | // それが、何かを掴んでいた。 |
||
− | |||
− | <0012> Tôi kéo lên. |
+ | <0012> Tôi kéo lên, và thấy... |
− | // I pull |
+ | // I pull upwards, and find... |
+ | // Orig TL: I pull it up. |
||
− | |||
+ | // I added "and find", to avoid mistaking the white hand for the doll's hand |
||
+ | // 引き上げる。 |
||
<0013> Một bàn tay trắng muốt. |
<0013> Một bàn tay trắng muốt. |
||
// A hand of pure white. |
// A hand of pure white. |
||
+ | // 真っ白な手。 |
||
− | |||
− | <0014> Bàn tay của một cô gái. |
+ | <0014> Bàn tay của một cô gái... |
− | // It |
+ | // It is a girl's hand. |
+ | // 女の子の手だった。 |
||
− | |||
− | <0015> |
+ | <0015> Aa... phải rồi... |
// Ahhh... that's right... |
// Ahhh... that's right... |
||
+ | // ああ、そうだった...。 |
||
− | |||
− | <0016> Tôi không |
+ | <0016> Tôi không cô đơn. |
− | // I |
+ | // I am not alone. |
+ | // 僕はひとりきりじゃなかった。 |
||
− | |||
− | <0017> Tôi |
+ | <0017> Tôi phủi lớp tuyết trên mặt cô ấy. |
− | // I |
+ | // I brush off the snow covering her face. |
+ | // 彼女の顔を覆う雪を払う。 |
||
− | |||
− | <0018> Gương mặt dần lộ ra |
+ | <0018> Gương mặt cô ấy dần lộ ra; gương mặt đang ngủ một giấc ngủ yên bình. |
− | // The side of her face |
+ | // The side of her face comes into view; one of peaceful sleep. |
+ | // 穏やかに眠る横顔が、現れた。 |
||
− | |||
<0019> Phải rồi... |
<0019> Phải rồi... |
||
// That's right... |
// That's right... |
||
+ | // そう… |
||
− | |||
− | <0020> Chúng |
+ | <0020> Chúng tôi luôn bên nhau... |
− | // We |
+ | // We have always been together... |
+ | // この子とふたりで…ずっと居たのだ。 |
||
− | |||
<0021> Trong thế giới này. |
<0021> Trong thế giới này. |
||
// In this world. |
// In this world. |
||
+ | // この世界で。 |
||
− | |||
− | <0022> |
+ | <0022> Trong thế giới... \wait{800} buồn bã, hiu quạnh này. |
− | // In this \wait{800}sad, lonely world. |
+ | // In this... \wait{800}sad, lonely world. |
+ | // この、\wait{800}誰もいない、もの悲しい世界で。 |
||
− | |||
// To SEEN0414 |
// To SEEN0414 |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
Line 92: | Line 93: | ||
//----------------- |
//----------------- |
||
// From end of April 15th |
// From end of April 15th |
||
− | <0023> The Gioi Bi An |
+ | <0023> The Gioi Bi An |
// Illusionary World |
// Illusionary World |
||
+ | // 幻想世界 |
||
− | |||
− | <0024> Tôi đang |
+ | <0024> Tôi đang nhìn. |
// I'm watching it. |
// I'm watching it. |
||
+ | // 僕は見ていた。 |
||
− | |||
<0025> Một thế giới xa lạ. |
<0025> Một thế giới xa lạ. |
||
// A distant world. |
// A distant world. |
||
+ | // 遠い世界を。 |
||
− | |||
<0026> Chất đầy u sầu. |
<0026> Chất đầy u sầu. |
||
// It's a gloomy place. |
// It's a gloomy place. |
||
+ | // 薄暗い場所だった。 |
||
− | |||
<0027> Tôi tự hỏi, đây là đâu...? |
<0027> Tôi tự hỏi, đây là đâu...? |
||
// I wonder, what is this place...? |
// I wonder, what is this place...? |
||
+ | // どこなのだろう、ここは。 |
||
− | |||
− | <0028> Hình như tôi đang ở trong một |
+ | <0028> Hình như tôi đang ở trong một ngôi nhà. |
// It seems like I'm inside a house. |
// It seems like I'm inside a house. |
||
+ | // 屋内のようだった。 |
||
− | |||
− | <0029> Yên tĩnh. |
+ | <0029> Yên tĩnh quá. |
// It's quiet. |
// It's quiet. |
||
+ | // 閑散としていた。 |
||
− | |||
<0030> Có một cái bàn. |
<0030> Có một cái bàn. |
||
// I see a desk. |
// I see a desk. |
||
+ | // 机が見える。 |
||
− | |||
− | <0031> Lẽ ra phải có |
+ | <0031> Lẽ ra phải có ngưởi ở đây, nhưng lại không thấy. |
// There should be people in here, but nobody is there. |
// There should be people in here, but nobody is there. |
||
+ | // 人が居るべきだった。でも、居なかった。 |
||
− | |||
<0032> Không gì di chuyển. |
<0032> Không gì di chuyển. |
||
// Nothing moves... |
// Nothing moves... |
||
+ | // なにひとつ、動くものなく… |
||
− | |||
<0033> Chỉ có thời gian lặng lẽ trôi. |
<0033> Chỉ có thời gian lặng lẽ trôi. |
||
// Just the passing of time. |
// Just the passing of time. |
||
+ | // ただ、時間が過ぎる。 |
||
− | |||
<0034> ......... |
<0034> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0035> Nếu tôi được lựa chọn nơi mình |
+ | <0035> Nếu tôi được lựa chọn nơi mình sinh ra và có cuộc sống mới... |
// If I were given a choice of where to be born and gain a new life... |
// If I were given a choice of where to be born and gain a new life... |
||
+ | // もし僕が、新しい命として、生まれる場所を探しているなら… |
||
− | |||
<0036> Tôi không nghĩ mình sẽ chọn thế giới này. |
<0036> Tôi không nghĩ mình sẽ chọn thế giới này. |
||
// I don't think I'd choose this world. |
// I don't think I'd choose this world. |
||
+ | // この世界を選んではいけないと思った。 |
||
− | |||
<0037> Tôi sợ. Sợ cái thế giới này. |
<0037> Tôi sợ. Sợ cái thế giới này. |
||
// I became frightened. Frightened of this world. |
// I became frightened. Frightened of this world. |
||
+ | // 僕は怯えていたのだ。この世界に。 |
||
− | |||
− | <0038> Từ lâu tôi đã nhận ra |
+ | <0038> Từ lâu tôi đã nhận ra. |
// I had already noticed it for a long time. |
// I had already noticed it for a long time. |
||
+ | // 僕はずっと前から気づいていた。 |
||
− | |||
<0039> Thế giới này đã đến điểm tận cùng. |
<0039> Thế giới này đã đến điểm tận cùng. |
||
// That this world had met its end. |
// That this world had met its end. |
||
+ | // この世界は終わってしまっている、ということに。 |
||
− | |||
<0040> Không có gì sinh ra, không có gì chết đi. |
<0040> Không có gì sinh ra, không có gì chết đi. |
||
// Nothing is ever born, and nothing dies here anymore. |
// Nothing is ever born, and nothing dies here anymore. |
||
+ | // もう、ここでは何も生まれず、何も死なない。 |
||
− | |||
<0041> Ngay cả thời gian cũng không hiện hữu. |
<0041> Ngay cả thời gian cũng không hiện hữu. |
||
// Not even the passing of time exists. |
// Not even the passing of time exists. |
||
+ | // 過ぎる時間さえ、存在しない。 |
||
− | |||
<0042> Bởi vậy, hư vô cũng sẽ đến điểm kết. |
<0042> Bởi vậy, hư vô cũng sẽ đến điểm kết. |
||
// That's why nothing will end. |
// That's why nothing will end. |
||
+ | // だから、終わることすらない。 |
||
− | |||
<0043> Người tiếp theo được sinh ra ở đây cũng sẽ là người cuối cùng. |
<0043> Người tiếp theo được sinh ra ở đây cũng sẽ là người cuối cùng. |
||
// The next one to be born here will be the last. |
// The next one to be born here will be the last. |
||
+ | // 一度生まれ落ちたが最後。 |
||
− | |||
− | <0044> Mắc kẹt trong thế giới vô |
+ | <0044> Mắc kẹt trong thế giới vô tận, nơi không ai có thể thoát. |
// Locked in a world that never ends, and a place that no one can get out. |
// Locked in a world that never ends, and a place that no one can get out. |
||
+ | // 終わりのない世界に閉じこめられ、二度と出られなくなる。 |
||
− | |||
− | <0045> |
+ | <0045> Không có gì chết đi, nên cũng không có gì được xinh ra trong thế giới mới. |
// Nothing dies here, so nothing can be born into a new world. |
// Nothing dies here, so nothing can be born into a new world. |
||
+ | // 死ぬこともなく、新しい世界に生まれることもできない。 |
||
− | |||
− | <0046> Tôi ngắm nhìn cái |
+ | <0046> Tôi ngắm nhìn cái thế giới bị đóng băng này. |
// I'm watching this frozen world. |
// I'm watching this frozen world. |
||
+ | // そんな凍てついた世界を、僕は見ていた。 |
||
− | |||
<0047> Nếu nhắm mắt lại, chắc tôi có thể rời khỏi đây... |
<0047> Nếu nhắm mắt lại, chắc tôi có thể rời khỏi đây... |
||
// If I close my eyes, I'll be able to leave... |
// If I close my eyes, I'll be able to leave... |
||
+ | // このまま目を閉じて、ここから去ろう… |
||
− | |||
<0048> Tôi nguyện cầu. |
<0048> Tôi nguyện cầu. |
||
// So I think. |
// So I think. |
||
+ | // そう思う。 |
||
− | |||
<0049> Mong rằng... đến khi mở mắt ra, tôi sẽ không còn nhìn thấy thế giới này nữa... |
<0049> Mong rằng... đến khi mở mắt ra, tôi sẽ không còn nhìn thấy thế giới này nữa... |
||
// Please... the next time I open my eyes, I hope I won't see this world... |
// Please... the next time I open my eyes, I hope I won't see this world... |
||
+ | // どうか…次、目覚めたときは、この世界でないよう…。 |
||
− | |||
<0050> Tôi ước, một thế giới ấm áp, đẹp đẽ hơn. |
<0050> Tôi ước, một thế giới ấm áp, đẹp đẽ hơn. |
||
// I wish for a warmer, more beautiful world. |
// I wish for a warmer, more beautiful world. |
||
+ | // もっと、素敵で、温かな世界でありますように。 |
||
− | |||
<0051> Tôi nguyện... |
<0051> Tôi nguyện... |
||
// I voluntarily... |
// I voluntarily... |
||
+ | // XCN: "Voluntarily" sounds awkward, because it implies positive intent. |
||
− | |||
+ | // (i.e. volunteering for something) "Deliberately" would be more neutral.* |
||
− | <0052> ... nhắm đôi mắt này để đến được nơi ấy. |
||
+ | // 僕は目を… |
||
+ | <0052> ... nhắm đôi mắt ở thế giới này. |
||
// Closed my eyes to this place. |
// Closed my eyes to this place. |
||
+ | // この世界での、意識を閉じた。 |
||
− | |||
<0053> ......... |
<0053> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0054> Ngay lúc đó, một |
+ | <0054> Ngay lúc đó, một ánh sáng lung linh xuất hiện. |
// At that moment, a light suddenly flickered. |
// At that moment, a light suddenly flickered. |
||
+ | // そのとき、一瞬、光が揺らいだ。 |
||
− | |||
<0055> Thứ gì đó đang di chuyển. |
<0055> Thứ gì đó đang di chuyển. |
||
// Something moved. |
// Something moved. |
||
+ | // 何かが動いたのだ。 |
||
− | |||
<0056> Tôi không biết đó là gì. |
<0056> Tôi không biết đó là gì. |
||
// I don't really know what it was. |
// I don't really know what it was. |
||
+ | // その正体はわからない。 |
||
− | |||
<0057> Nhưng chắc chắn nó đã chuyển động. |
<0057> Nhưng chắc chắn nó đã chuyển động. |
||
// But, something did move... |
// But, something did move... |
||
+ | // けど、動く何かがある。 |
||
− | |||
<0058> Xem ra thế giới này vẫn chưa kết thúc... |
<0058> Xem ra thế giới này vẫn chưa kết thúc... |
||
// It seems this world hasn't met its end yet... |
// It seems this world hasn't met its end yet... |
||
+ | // この世界は、終わっていなかったのだろうか…。 |
||
− | |||
− | <0059>... Có lẽ nó sống ở đây |
+ | <0059> ... Có lẽ nó sống ở đây, trong cái thế giới đã tàn này. |
// ... Perhaps something is living in this apocalyptic world. |
// ... Perhaps something is living in this apocalyptic world. |
||
+ | // …あるいは、終わっている世界に住む、何かなのだろうか。 |
||
− | |||
<0060> Ánh sáng tràn vào từ cửa sổ, trải dần lên bức tường. |
<0060> Ánh sáng tràn vào từ cửa sổ, trải dần lên bức tường. |
||
// The light streaming from the window strikes upon the walls. |
// The light streaming from the window strikes upon the walls. |
||
+ | // 窓から漏れる光を受けた壁。 |
||
− | |||
<0061> Phần tối ở góc phòng lay động. |
<0061> Phần tối ở góc phòng lay động. |
||
// Part of the shadowed area in this room is moving. |
// Part of the shadowed area in this room is moving. |
||
+ | // その影の部分が動いている。 |
||
− | |||
<0062> Giá như tôi cử động được "mắt", có thể tôi sẽ biết được nó là gì. |
<0062> Giá như tôi cử động được "mắt", có thể tôi sẽ biết được nó là gì. |
||
// If I can only move my "eyes", I might be able to see what it is. |
// If I can only move my "eyes", I might be able to see what it is. |
||
+ | // もし『目』を動かせたなら、見えたかもしれない。 |
||
− | |||
<0063> Nhưng, tôi vẫn không nhận ra hình dạng thực của nó. |
<0063> Nhưng, tôi vẫn không nhận ra hình dạng thực của nó. |
||
// But, I still don't know what its true form is. |
// But, I still don't know what its true form is. |
||
+ | // でも、まだその正体はわからない。 |
||
− | |||
− | <0064> Nó |
+ | <0064> Nó di chuyển chầm chậm... |
// It's slowly moving... |
// It's slowly moving... |
||
+ | // ゆっくりと動いている…。 |
||
− | |||
− | <0065> |
+ | <0065> Chẳng bao lâu sau, bức tường lập tức phản chiếu ánh sáng... |
// Before long, the wall reflects the light... |
// Before long, the wall reflects the light... |
||
+ | // やがて、壁は元通りの光を映し出し… |
||
− | |||
<0066> Nhờ vậy, hình ảnh của một cô gái dần hiện ra. |
<0066> Nhờ vậy, hình ảnh của một cô gái dần hiện ra. |
||
// And in exchange, I see a lone girl before my eyes. |
// And in exchange, I see a lone girl before my eyes. |
||
+ | // 代わりに、ひとりの少女が目の前に現れた。 |
||
− | |||
<0067> Cô gái trông ngây thơ. |
<0067> Cô gái trông ngây thơ. |
||
// She seems innocent. |
// She seems innocent. |
||
+ | // まだあどけなさが残る。 |
||
− | |||
<0068> Đang nhìn tôi không rời mắt. |
<0068> Đang nhìn tôi không rời mắt. |
||
// She looks steadily upon me. |
// She looks steadily upon me. |
||
+ | // 僕のことをじっと見ていた。 |
||
− | |||
<0069> Không biết cô gái có thấy tôi không? |
<0069> Không biết cô gái có thấy tôi không? |
||
// I wonder if she can see me? |
// I wonder if she can see me? |
||
+ | // 見えるのだろうか、僕が。 |
||
− | |||
<0070> Cô gái vươn tay về phía tôi. |
<0070> Cô gái vươn tay về phía tôi. |
||
// She tries to extend her hands toward me. |
// She tries to extend her hands toward me. |
||
+ | // 彼女の手が僕に向けて差し出される。 |
||
− | |||
− | <0071> Nhưng, cánh tay đó không chạm vào tôi; |
+ | <0071> Nhưng, cánh tay đó không chạm vào tôi; mà đi xuyên qua. |
// However, the hand does not touch me; for they pass through instead. |
// However, the hand does not touch me; for they pass through instead. |
||
+ | // けど、それは僕に触れることなく、通り過ぎた。 |
||
− | |||
<0072> Phải rồi... |
<0072> Phải rồi... |
||
// That's right... |
// That's right... |
||
+ | // そう… |
||
− | |||
<0073> Tôi vẫn chưa được sinh ra trong thế giới này. |
<0073> Tôi vẫn chưa được sinh ra trong thế giới này. |
||
// I haven't been born into this world. |
// I haven't been born into this world. |
||
+ | // 僕はこの世界に生まれていない。 |
||
− | |||
− | <0074> |
+ | <0074> Nên tôi không thể chạm vào bất cứ thứ gì. |
// That's why I can't touch anything. |
// That's why I can't touch anything. |
||
+ | // だから、触れることができないのだ。 |
||
− | |||
<0075> Nhưng nếu vậy... \psao cô gái thấy được tôi? |
<0075> Nhưng nếu vậy... \psao cô gái thấy được tôi? |
||
// But, if that's the case... \pwhy has that girl noticed me? |
// But, if that's the case... \pwhy has that girl noticed me? |
||
+ | // でも、だとしたら…\pどうして彼女は僕に気づいたのだろう。 |
||
− | |||
<0076> Dường như cô gái có thể thấy tôi. |
<0076> Dường như cô gái có thể thấy tôi. |
||
− | // It looks like she can see me. |
+ | // It looks like she can see me. |
+ | // 姿だけは見えているのだろうか。 |
||
− | |||
<0077> Tôi có hình dạng ra sao qua đôi mắt ấy? |
<0077> Tôi có hình dạng ra sao qua đôi mắt ấy? |
||
// In what form does she see me as? |
// In what form does she see me as? |
||
+ | // それはどんな姿で? |
||
− | |||
<0078> Cô gái khua tay sang trái rồi sang phải. |
<0078> Cô gái khua tay sang trái rồi sang phải. |
||
// She fanned her hand left and right. |
// She fanned her hand left and right. |
||
+ | // 彼女は引いた手を、左右に振った。 |
||
− | |||
− | <0079> |
+ | <0079> Rồi rút tay lại. |
// And then she drew back her hand. |
// And then she drew back her hand. |
||
+ | // そして僕から離れていく。 |
||
− | |||
<0080> Cô gái chợt biến mất khỏi tầm nhìn. |
<0080> Cô gái chợt biến mất khỏi tầm nhìn. |
||
// She disappeared from sight. |
// She disappeared from sight. |
||
+ | // 見えなくなった。 |
||
− | |||
<0081> ... Vậy ra, còn một người trong thế giới này. |
<0081> ... Vậy ra, còn một người trong thế giới này. |
||
// ... There's a person in this world. |
// ... There's a person in this world. |
||
+ | // …こんな世界に、人がいた。 |
||
− | |||
− | <0082> Cô ấy đang làm gì trong thế giới |
+ | <0082> Cô ấy đang làm gì trong thế giới đã tàn này? |
// What's she doing in an apocalyptic world? |
// What's she doing in an apocalyptic world? |
||
+ | // 終わってしまった世界で、彼女は何をしているのだろう? |
||
− | |||
− | <0083> |
+ | <0083> Cô ấy sống thế nào, và ăn gì? |
// How does she live, and what does she eat? |
// How does she live, and what does she eat? |
||
+ | // どんな暮らしをして、何を糧に生きているのだろう? |
||
− | |||
− | <0084> |
+ | <0084> Cô ấy vẫn đang sống, phải không? |
// She's still alive, right? |
// She's still alive, right? |
||
+ | // 生き続けているのだろう? |
||
− | |||
− | <0085> Không hiểu sao |
+ | <0085> Không hiểu sao tôi lại lo lắng cho cô gái đó? |
// I wonder, why do I worry about her? |
// I wonder, why do I worry about her? |
||
+ | // 僕は、どうしてか、彼女のことが気になった。 |
||
− | |||
<0086> Hay cô gái cũng giống như thế giới này...? |
<0086> Hay cô gái cũng giống như thế giới này...? |
||
// I guess that's what's the same about this world...? |
// I guess that's what's the same about this world...? |
||
+ | // それはこの世界の異質さからだろうか…。 |
||
− | |||
− | <0087> |
+ | <0087> Tôi lại cảm thấy sợ. |
// I become frightened again. |
// I become frightened again. |
||
+ | // まだ、僕は怯えている。 |
||
− | |||
<0088> ... Tôi không thể sinh ra trong thế giới này. |
<0088> ... Tôi không thể sinh ra trong thế giới này. |
||
// ... I can't be born into this world. |
// ... I can't be born into this world. |
||
+ | // …この世界に、生まれてはいけない。 |
||
− | |||
− | <0089> Nhưng |
+ | <0089> Nhưng, cô gái đó sống ở đây. |
// But, that girl lives here. |
// But, that girl lives here. |
||
+ | // でも、少女はそんな場所に住んでいた。 |
||
− | |||
<0090> Tôi thắc mắc... |
<0090> Tôi thắc mắc... |
||
// That's why I wonder... |
// That's why I wonder... |
||
+ | // だからだろうか…。 |
||
− | |||
<0091> ......... |
<0091> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0092> Trước mắt tôi |
+ | <0092> Trước mắt tôi lại là thế giới ấy. |
// My eyes come upon this world again. |
// My eyes come upon this world again. |
||
+ | // また僕はこの世界を見ていた。 |
||
− | |||
− | <0093> |
+ | <0093> Vẫn là thế giới buồn tẻ ấy. |
// Often coming upon this boring, still world. |
// Often coming upon this boring, still world. |
||
+ | // 多くは、退屈な静止した世界だった。 |
||
− | |||
<0094> Chỉ có cô gái, cứ xuất hiện, hết lần này đến lần khác. |
<0094> Chỉ có cô gái, cứ xuất hiện, hết lần này đến lần khác. |
||
// But she'd appear from time to time. |
// But she'd appear from time to time. |
||
+ | // でも、時折、少女が目の前に現れてくれる。 |
||
− | |||
− | <0095> Chúng tôi không hiểu |
+ | <0095> Chúng tôi không hiểu suy nghĩ của nhau. |
// We couldn't understand each other's thoughts. |
// We couldn't understand each other's thoughts. |
||
+ | // 少女と僕は、意志の疎通ができなかった。 |
||
− | |||
<0096> Tôi không hiểu được ý của cô ấy, và ngược lại, cô ấy cũng vậy. |
<0096> Tôi không hiểu được ý của cô ấy, và ngược lại, cô ấy cũng vậy. |
||
// That's why I couldn't see what she meant, and she couldn't see what I meant. |
// That's why I couldn't see what she meant, and she couldn't see what I meant. |
||
+ | // だから、彼女は、僕を見る以外のことはしなかったし、僕も、彼女を見る以外のことはできなかった。 |
||
− | |||
<0097> Nhưng, chắc chắn rằng... |
<0097> Nhưng, chắc chắn rằng... |
||
// But, certainly... |
// But, certainly... |
||
+ | // でも、確かに… |
||
− | |||
<0098> Từ giây phút ấy, tôi nhận ra mình luôn chờ đợi cô ấy. |
<0098> Từ giây phút ấy, tôi nhận ra mình luôn chờ đợi cô ấy. |
||
// At that moment, I realized that I've always been waiting for her. |
// At that moment, I realized that I've always been waiting for her. |
||
+ | // その瞬間を、僕はいつも待ちこがれていたのだ。 |
||
− | |||
<0099> Một cô gái sống cô độc. |
<0099> Một cô gái sống cô độc. |
||
// That girl lived in solitude. |
// That girl lived in solitude. |
||
+ | // 少女の生活は孤独だった。 |
||
− | |||
− | <0100> |
+ | <0100> Chỉ có cô ấy nơi đây, không còn ai khác. |
// With the exception of the girl, no one was around. |
// With the exception of the girl, no one was around. |
||
+ | // 少女以外に、誰もいなかった。 |
||
− | |||
− | <0101> |
+ | <0101> Rõ ràng là vậy. |
// That was obvious. |
// That was obvious. |
||
+ | // それは当然だった。 |
||
− | |||
− | <0102> Nơi đây, không |
+ | <0102> Nơi đây, không gì sinh ra, và không gì chết đi. |
// Here, nothing died, and nothing was born. |
// Here, nothing died, and nothing was born. |
||
+ | // ここからは、何も生まれず、何も死なない。 |
||
− | |||
<0103> Thế giới này là vậy. |
<0103> Thế giới này là vậy. |
||
// That's what this kind of world is. |
// That's what this kind of world is. |
||
+ | // そんな世界だ。 |
||
− | |||
<0104> Bởi vậy. |
<0104> Bởi vậy. |
||
// And that is why. |
// And that is why. |
||
+ | // だからだろう。 |
||
− | |||
<0105> Cô gái không ngừng quan sát tôi. |
<0105> Cô gái không ngừng quan sát tôi. |
||
// Somehow, she doesn't get tired of watching me. |
// Somehow, she doesn't get tired of watching me. |
||
+ | // 飽きもせず、僕なんかを見てくれるのは。 |
||
− | |||
− | <0106> Rồi một ngày, |
+ | <0106> Rồi một ngày, cô gái xuất hiện trước mặt tôi với một đống thứ trên tay. |
// One day, she appeared in front of me carrying many things in her arms. |
// One day, she appeared in front of me carrying many things in her arms. |
||
+ | // ある日、彼女は胸にたくさんの何かを抱いて目の前に現れた。 |
||
− | |||
<0107> Chúng có kích cỡ khác nhau... nhưng tất cả đều là rác. |
<0107> Chúng có kích cỡ khác nhau... nhưng tất cả đều là rác. |
||
// They were of various sizes... but all were junk. |
// They were of various sizes... but all were junk. |
||
+ | // それは、大小さまざまの…ガラクタだった。 |
||
− | |||
<0108> Tôi chỉ có thể gọi chúng là rác... đối với tôi, chúng đều là phế thải. |
<0108> Tôi chỉ có thể gọi chúng là rác... đối với tôi, chúng đều là phế thải. |
||
// I can't help but call them junk... I have no idea how they can be useful. |
// I can't help but call them junk... I have no idea how they can be useful. |
||
+ | // ガラクタとしか言いようのない…用途のわからない物ばかり。 |
||
− | |||
− | <0109> |
+ | <0109> Và cô ấy cặm cụi để tạo ra từ đống rác một thứ gì đó. |
// And there she spent quite some time constructing something out of the junk on that spot. |
// And there she spent quite some time constructing something out of the junk on that spot. |
||
+ | // そこから彼女は、長い時間をかけて、そのガラクタを組み上げ始めた。 |
||
− | |||
− | <0110> Không biết bao |
+ | <0110> Không biết bao lâu đã trôi qua? |
// How much time has passed, I wonder? |
// How much time has passed, I wonder? |
||
+ | // どれだけの時間が過ぎただろうか。 |
||
− | |||
<0111> Cô gái đứng đó. Trước mặt là một con búp bê cao bằng nửa cô ấy. |
<0111> Cô gái đứng đó. Trước mặt là một con búp bê cao bằng nửa cô ấy. |
||
// In front of her stood a doll half her height. |
// In front of her stood a doll half her height. |
||
+ | // 少女の目の前には彼女の半分の背丈ほどの人形が立っていた。 |
||
− | |||
− | <0112> Cô ấy đứng dậy và mỉm cười với tôi. |
+ | <0112> Cô ấy đứng dậy và mỉm cười tự hào với tôi. |
// The girl stood up proudly as she faced me. |
// The girl stood up proudly as she faced me. |
||
+ | // 少女は誇らしげに立つと、僕に顔を向けた。 |
||
− | |||
− | <0113> Nhìn lên gương mặt ấy, tôi |
+ | <0113> Nhìn lên gương mặt ấy, và tôi nhận ra... |
// I watch her face, and then I finally realize. |
// I watch her face, and then I finally realize. |
||
+ | // 彼女の顔を見て、ようやく気づく。 |
||
− | |||
<0114> Cơ thể đó được làm cho tôi. |
<0114> Cơ thể đó được làm cho tôi. |
||
// That body was made for me. |
// That body was made for me. |
||
+ | // その体は、僕のためのものだったのだ。 |
||
− | |||
<0115> Nhưng, tôi nên làm gì? |
<0115> Nhưng, tôi nên làm gì? |
||
// But, what should I do? |
// But, what should I do? |
||
+ | // でも、僕はどうすればいいのだろうか。 |
||
− | |||
<0116> Tôi vẫn không hiểu. |
<0116> Tôi vẫn không hiểu. |
||
// I didn't really understand. |
// I didn't really understand. |
||
+ | // よくわからなかった。 |
||
− | |||
− | <0117> |
+ | <0117> Tôi có thể ước... |
// Is it okay to wish... |
// Is it okay to wish... |
||
+ | // 望めばいいのだろうか。 |
||
− | |||
− | <0118> |
+ | <0118> cho mình được sinh ra trong thế giới này không? |
// To be born into this world? |
// To be born into this world? |
||
+ | // この世界に生まれることを。 |
||
− | |||
− | <0119> |
+ | <0119> Tôi có thật sự ước mong điều đó? |
// Am I really wishing for that? |
// Am I really wishing for that? |
||
+ | // 僕はそんなことを望んでいたのだろうか。 |
||
− | |||
− | <0120> |
+ | <0120> Đến giờ, tôi vẫn sợ thế giới này. |
// Even now, this world frightens me. |
// Even now, this world frightens me. |
||
+ | // 僕は今でも、この世界を恐れているのだ。 |
||
− | |||
<0121> Ở đây không có sinh hay tử... |
<0121> Ở đây không có sinh hay tử... |
||
// Nothing lives or dies here... |
// Nothing lives or dies here... |
||
+ | // 生も死もなく… |
||
− | |||
<0122> Một thế giới không có sự sinh sôi... |
<0122> Một thế giới không có sự sinh sôi... |
||
// A world that will never progress... |
// A world that will never progress... |
||
+ | // 二度と、抜け出ることができない世界… |
||
− | |||
− | <0123> |
+ | <0123> Nhưng nếu đây là một thế giới cô lập... |
// But if this is really such a closed world... |
// But if this is really such a closed world... |
||
+ | // 本当に、そんな閉ざされた世界だったら… |
||
− | |||
− | <0124> |
+ | <0124> Thì sự tồn tại của tôi cũng nên kết thúc tại nơi đây. |
// Then my existence should end here. |
// Then my existence should end here. |
||
+ | // 僕という存在は、ここで終わるのだ。 |
||
− | |||
<0125> Cô gái đưa bàn tay ra... |
<0125> Cô gái đưa bàn tay ra... |
||
// The girl put out her other hand... |
// The girl put out her other hand... |
||
+ | // 少女が差し出す手… |
||
− | |||
<0126> Có những vết xước hằn trên đó. |
<0126> Có những vết xước hằn trên đó. |
||
// I saw how bruised and cut it was. |
// I saw how bruised and cut it was. |
||
+ | // 擦り傷だらけの手を、僕はじっと見た。 |
||
− | |||
<0127> Đây là thứ duy nhất... hơi ấm duy nhất tồn tại trong thế giới lạnh lẽo này. |
<0127> Đây là thứ duy nhất... hơi ấm duy nhất tồn tại trong thế giới lạnh lẽo này. |
||
// It was the only thing... that was warm in this world. |
// It was the only thing... that was warm in this world. |
||
+ | // この世界で…たったひとつの温もり。 |
||
− | |||
<0128> Trước khi tôi nhận ra... |
<0128> Trước khi tôi nhận ra... |
||
// Before I knew it... |
// Before I knew it... |
||
+ | // いつしか… |
||
− | |||
− | <0129> Tôi đã ước \wait{800} |
+ | <0129> Tôi đã ước \wait{800}được cảm nhận \wait{800}bàn tay ấy.\wait{3000} |
// I wished \wait{800}for \wait{800}that hand.\wait{3000} |
// I wished \wait{800}for \wait{800}that hand.\wait{3000} |
||
+ | // 僕は\wait{800}それを\wait{800}求めた。\wait{3000} |
||
− | |||
// To April 16th. |
// To April 16th. |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
Line 420: | Line 423: | ||
<0130> The Gioi Bi An |
<0130> The Gioi Bi An |
||
// Illusionary World |
// Illusionary World |
||
+ | // 幻想世界 |
||
− | |||
<0131> Hình ảnh tiếp theo là sàn nhà. |
<0131> Hình ảnh tiếp theo là sàn nhà. |
||
// The next scene was the floor. |
// The next scene was the floor. |
||
+ | // 次の光景は、床だった。 |
||
− | |||
<0132> Tôi đang nhìn xuống sàn nhà. |
<0132> Tôi đang nhìn xuống sàn nhà. |
||
// I'm watching that floor steadily. |
// I'm watching that floor steadily. |
||
+ | // 床をじっと見ていた。 |
||
− | |||
− | <0133> Cái gì vậy? Tôi cảm thấy có |
+ | <0133> Cái gì vậy? Tôi cảm thấy có gì đó tiến lại gần. |
// What is it? I can feel something coming toward me. |
// What is it? I can feel something coming toward me. |
||
+ | // なんだっけ。何かの途中だった気がする。 |
||
− | |||
<0134> Tôi cử động "cổ", để thay đổi góc nhìn. |
<0134> Tôi cử động "cổ", để thay đổi góc nhìn. |
||
// I move my "\bneck"\u vertically. Doing so, my field of vision changes. |
// I move my "\bneck"\u vertically. Doing so, my field of vision changes. |
||
+ | // 『首』を縦に動かす。そうして、視界を変える。 |
||
− | |||
<0135> Cô gái ở đó. |
<0135> Cô gái ở đó. |
||
// The girl is there. |
// The girl is there. |
||
+ | // 彼女がいた。 |
||
− | |||
<0136> Người luôn quan sát tôi. |
<0136> Người luôn quan sát tôi. |
||
// The girl who has always been watching me. |
// The girl who has always been watching me. |
||
+ | // ずっと、僕が見ていた少女だ。 |
||
− | |||
− | <0137> |
+ | <0137> Vươn tay hướng về phía tôi. |
// The girl stretched out her hand to me. |
// The girl stretched out her hand to me. |
||
+ | // 少女が手を差し出していた。 |
||
− | |||
− | <0138> Và tôi cũng vươn "tay" ra. |
+ | <0138> Và tôi cũng hướng về phía cô ấy vươn "tay" ra. |
// I then faced her and stretched out my own "\bhand".\u |
// I then faced her and stretched out my own "\bhand".\u |
||
+ | // 僕はそれに向けて自分の『手』を伸ばした。 |
||
− | |||
<0139> Tay chúng tôi nắm lấy nhau. |
<0139> Tay chúng tôi nắm lấy nhau. |
||
// Our hands held on to one another. |
// Our hands held on to one another. |
||
+ | // 手が重なる。 |
||
− | |||
<0140> Dù không có cảm giác nhưng... tôi biết chúng tôi đã chạm được vào nhau. |
<0140> Dù không có cảm giác nhưng... tôi biết chúng tôi đã chạm được vào nhau. |
||
// I couldn't feel anything but... Even still, I know that we touched each other. |
// I couldn't feel anything but... Even still, I know that we touched each other. |
||
+ | // 感触はなかったけど…それでも、合わさっていることはわかる。 |
||
− | |||
<0141> Lúc ấy, tôi bắt đầu cảm nhận được. |
<0141> Lúc ấy, tôi bắt đầu cảm nhận được. |
||
// At the same time, I began to feel it. |
// At the same time, I began to feel it. |
||
+ | // 同時に僕は実感する。 |
||
− | |||
<0142> Rằng tôi đã được sinh ra ở thế giới này. |
<0142> Rằng tôi đã được sinh ra ở thế giới này. |
||
// That I really have been born into this world. |
// That I really have been born into this world. |
||
+ | // 僕は本当に、この世界に生まれてしまったんだ。 |
||
− | |||
<0143> Tôi tồn tại ở đây. |
<0143> Tôi tồn tại ở đây. |
||
// I exist here. |
// I exist here. |
||
+ | // 僕は存在してしまっている。 |
||
− | |||
<0144> Cô gái có thể chạm vào tôi. |
<0144> Cô gái có thể chạm vào tôi. |
||
// The girl can touch me. |
// The girl can touch me. |
||
+ | // 彼女に触れられる。 |
||
− | |||
<0145> Một thế giới buồn tẻ. |
<0145> Một thế giới buồn tẻ. |
||
// This is a sad world. |
// This is a sad world. |
||
+ | // 世界は悲しかった。 |
||
− | |||
<0146> Nhưng cô gái thì dịu dàng. |
<0146> Nhưng cô gái thì dịu dàng. |
||
// But she is tender. |
// But she is tender. |
||
+ | // けど、彼女は優しかった。 |
||
− | |||
<0147> Ngay khi tôi chạm vào tay cô gái, "trái tim" tôi được lấp đầy bởi nỗi buồn lẫn sự dịu dàng. |
<0147> Ngay khi tôi chạm vào tay cô gái, "trái tim" tôi được lấp đầy bởi nỗi buồn lẫn sự dịu dàng. |
||
// As I touch the girl's hand, my "\bheart"\u was filled with both sadness and tenderness at the same time. |
// As I touch the girl's hand, my "\bheart"\u was filled with both sadness and tenderness at the same time. |
||
+ | // 彼女の手に触れていると、悲しさと優しさが同時に僕の『胸』を満たした。 |
||
− | |||
<0148> Tôi sinh ra ở đây vì cô ấy. |
<0148> Tôi sinh ra ở đây vì cô ấy. |
||
// I was born here for her. |
// I was born here for her. |
||
+ | // 僕は彼女を求めて、ここに生まれた。 |
||
− | |||
− | <0149> Tôi từ bỏ ý định sống ở thế giới mới |
+ | <0149> Tôi từ bỏ ý định sống ở thế giới mới, một thế giới có thể mang đến cho tôi hạnh phúc. |
// I sacrificed everything about living in a new world which would possibly have brought me happiness. |
// I sacrificed everything about living in a new world which would possibly have brought me happiness. |
||
+ | // 新しい世界での暮らしや、得られるはずだった幸せ、あらゆるものを犠牲にして。 |
||
− | |||
<0150> Cô gái kéo tay tôi, giúp tôi đứng lên, rồi thả ra. |
<0150> Cô gái kéo tay tôi, giúp tôi đứng lên, rồi thả ra. |
||
// The girl took my hand, helped me stand up, and let go. |
// The girl took my hand, helped me stand up, and let go. |
||
+ | // 彼女は僕の手を引いて、立ち上がらせると、また離れていった。 |
||
− | |||
<0151> Sau đó, cô gái di chuyển, đứng cách tôi vài bước và vỗ tay. |
<0151> Sau đó, cô gái di chuyển, đứng cách tôi vài bước và vỗ tay. |
||
// Then, she stood several steps before me and clapped her hands. |
// Then, she stood several steps before me and clapped her hands. |
||
+ | // そして、数歩先で手を叩いた。 |
||
− | |||
<0152> Tôi bước đi, tiến về phía cô ấy. |
<0152> Tôi bước đi, tiến về phía cô ấy. |
||
// I started walking in her direction. |
// I started walking in her direction. |
||
+ | // 僕は彼女に向けて、歩き始める。 |
||
− | |||
<0153> Phải rồi... Tôi đang học đi. |
<0153> Phải rồi... Tôi đang học đi. |
||
// That's right... I'm learning how to walk. |
// That's right... I'm learning how to walk. |
||
+ | // そう…僕は歩く練習をしていたのだ。 |
||
− | |||
<0154> Kí ức của tôi mờ nhạt. |
<0154> Kí ức của tôi mờ nhạt. |
||
// My memory's a blur. |
// My memory's a blur. |
||
+ | // 記憶は淀んでいた。 |
||
− | |||
<0155> Nếu không cố gắng, tôi sẽ không nhớ được gì cả. |
<0155> Nếu không cố gắng, tôi sẽ không nhớ được gì cả. |
||
// If I don't try my hardest, I won't remember. |
// If I don't try my hardest, I won't remember. |
||
+ | // 努力しなければ、思い出せない。 |
||
− | |||
<0156> Cô gái vẫn đang vỗ tay. |
<0156> Cô gái vẫn đang vỗ tay. |
||
// The girl is clapping her hands. |
// The girl is clapping her hands. |
||
+ | // 彼女が手を叩いている。 |
||
− | |||
<0157> Tôi bước. |
<0157> Tôi bước. |
||
// I walk. |
// I walk. |
||
+ | // 歩こう。 |
||
− | |||
<0158> Nhưng đôi chân không cử động đúng theo ý mình. |
<0158> Nhưng đôi chân không cử động đúng theo ý mình. |
||
// But my legs do not move the way I want them to. |
// But my legs do not move the way I want them to. |
||
+ | // けど、足は思い通りに動いてくれない。 |
||
− | |||
<0159> Và tôi ngã xuống sàn hết lần này đến lần khác. |
<0159> Và tôi ngã xuống sàn hết lần này đến lần khác. |
||
// And then, I collapse onto the floor again. |
// And then, I collapse onto the floor again. |
||
+ | // また、前のめりに倒れ込んだ。 |
||
− | |||
<0160> Tuy vậy, chúng tôi vẫn tiếp tục, và cô gái đỡ lấy tay để tôi có thể đứng dậy. |
<0160> Tuy vậy, chúng tôi vẫn tiếp tục, và cô gái đỡ lấy tay để tôi có thể đứng dậy. |
||
// Nevertheless, we keep repeating this process over again, and the girl would take my hand so I could stand up. |
// Nevertheless, we keep repeating this process over again, and the girl would take my hand so I could stand up. |
||
+ | // それでも繰り返し、彼女は僕の手を引いて立ち上がらせてくれた。 |
||
− | |||
<0161> Không biết bao nhiêu lần tôi đã ngã như thế? |
<0161> Không biết bao nhiêu lần tôi đã ngã như thế? |
||
// How many times have I fallen like this? |
// How many times have I fallen like this? |
||
+ | // 何度目の歩行になるのか。 |
||
− | |||
<0162> Cuối cùng, sự cố gắng cũng được đền đáp. Giờ tôi ở ngay trước mặt cô gái. |
<0162> Cuối cùng, sự cố gắng cũng được đền đáp. Giờ tôi ở ngay trước mặt cô gái. |
||
// Finally, I struggle to stand in front of her. |
// Finally, I struggle to stand in front of her. |
||
+ | // ようやく、彼女の前まで辿り着くことができた。 |
||
− | |||
<0163> Dù chỉ cao bằng nửa cô gái, nhưng cô gái vẫn dang tay ôm tôi vào lòng. |
<0163> Dù chỉ cao bằng nửa cô gái, nhưng cô gái vẫn dang tay ôm tôi vào lòng. |
||
// Even though I was half the girl's height, she took my body into her arms. |
// Even though I was half the girl's height, she took my body into her arms. |
||
+ | // 彼女は彼女の背丈の半分しかない僕の体を抱き留めてくれた。 |
||
− | |||
− | <0164> |
+ | <0164> \b... Em làm tốt lắm.\u |
// \b... You really did well.\u |
// \b... You really did well.\u |
||
+ | // …よくできたね。 |
||
− | |||
<0165> Hơi ấm. |
<0165> Hơi ấm. |
||
// The warmth. |
// The warmth. |
||
+ | // 温もりだ。 |
||
− | |||
<0166> Hơi ấm duy nhất tồn tại trong thế giới này. |
<0166> Hơi ấm duy nhất tồn tại trong thế giới này. |
||
// The only warmth there was in this world. |
// The only warmth there was in this world. |
||
+ | // この世界でたったひとつの温もりだ。 |
||
− | |||
<0167> Hơi ấm tôi luôn tìm kiếm. |
<0167> Hơi ấm tôi luôn tìm kiếm. |
||
// The warmth that I was searching for. |
// The warmth that I was searching for. |
||
+ | // 僕の求めていた温もりだ。 |
||
− | |||
<0168> Nhưng, với cơ thể làm từ rác, tôi không thể cảm nhận được hơi ấm ấy. |
<0168> Nhưng, với cơ thể làm từ rác, tôi không thể cảm nhận được hơi ấm ấy. |
||
// However, with a body of junk, I couldn't feel that warmth. |
// However, with a body of junk, I couldn't feel that warmth. |
||
+ | // ガラクタの体では、体温は感じられなかったけど。 |
||
− | |||
− | <0169> Tôi nhìn |
+ | <0169> Tôi nhìn vào khuôn mặt cô gái. |
// I looked up at her face. |
// I looked up at her face. |
||
+ | // 彼女の顔を見上げる。 |
||
− | |||
<0170> Có nhiều điều tôi muốn hỏi. |
<0170> Có nhiều điều tôi muốn hỏi. |
||
// I had a lot of things to ask her. |
// I had a lot of things to ask her. |
||
+ | // 訊きたいことがたくさんあった。 |
||
− | |||
− | <0171> Nhưng, tôi không có miệng, nên |
+ | <0171> Nhưng, tôi không có miệng, nên không thể nói chuyện với cô ấy... |
− | // However, I didn't have a mouth, so I couldn't talk to her |
+ | // However, I didn't have a mouth, so I couldn't talk to her. |
+ | // でも、僕には口がなかったから、言葉を喋ることができなかった。 |
||
− | |||
− | <0172> Tôi |
+ | <0172> Tôi quay "\bmặt"\u về phía cửa sổ. |
// I turned my "\bface"\u to the window. |
// I turned my "\bface"\u to the window. |
||
+ | // 僕は『顔』を窓に向けた。 |
||
− | |||
− | <0173> |
+ | <0173> Cánh cửa sổ nơi luôn có ánh sáng chiếu qua. |
// It was a window whose light was always bright. |
// It was a window whose light was always bright. |
||
+ | // いつだって、逆光が差し込んでいた窓。 |
||
− | |||
<0174> Tôi muốn nhìn thấy thế giới bên ngoài. |
<0174> Tôi muốn nhìn thấy thế giới bên ngoài. |
||
// I want to see the outside world. |
// I want to see the outside world. |
||
+ | // 外の世界が見たかった。 |
||
− | |||
− | <0175> Tôi muốn nhìn thấy thế giới |
+ | <0175> Tôi muốn nhìn thấy thế giới đã tàn này bằng chính "\bđôi mắt"\u mình. |
// I want to see this apocalyptic world with my own "\beyes".\u |
// I want to see this apocalyptic world with my own "\beyes".\u |
||
+ | // 世界の終わりを、この『目』で確かめたかった。 |
||
− | |||
// To April 18th. |
// To April 18th. |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
Line 563: | Line 566: | ||
<0176> The Gioi Bi An |
<0176> The Gioi Bi An |
||
// Illusionary World |
// Illusionary World |
||
+ | // 幻想世界 |
||
− | |||
<0177> Tôi đang đứng trên mặt đất, gió thổi lồng lộng. |
<0177> Tôi đang đứng trên mặt đất, gió thổi lồng lộng. |
||
// I was on the ground where the wind blew. |
// I was on the ground where the wind blew. |
||
+ | // 僕は風が吹く大地にいた。 |
||
− | |||
<0178> Giống như gió thổi từ nơi tận cùng, dường như thế giới này cũng không ngăn được nó. |
<0178> Giống như gió thổi từ nơi tận cùng, dường như thế giới này cũng không ngăn được nó. |
||
// It felt like the wind was blowing from the ends of the earth as if it's not shut out from this world. |
// It felt like the wind was blowing from the ends of the earth as if it's not shut out from this world. |
||
+ | // 風は隔てられるものなく、世界の果てから吹いてくるような気がした。 |
||
− | |||
<0179> Tôi có thể cảm nhận được sức gió dù với cơ thể này. |
<0179> Tôi có thể cảm nhận được sức gió dù với cơ thể này. |
||
// I could feel its force even with this body. |
// I could feel its force even with this body. |
||
+ | // こんな体でも、その力を感じることができた。 |
||
− | |||
<0180> Ngàn vạn đốm sáng lung linh trong làn gió và trên mặt đất. |
<0180> Ngàn vạn đốm sáng lung linh trong làn gió và trên mặt đất. |
||
// Countless lights flutter about from the blowing wind and onto the ground. |
// Countless lights flutter about from the blowing wind and onto the ground. |
||
+ | // 大地には、風に煽られるようにして無数の光が舞っていた。 |
||
− | |||
<0181> Và cô gái đang đứng hòa mình vào giữa khung cảnh ấy. |
<0181> Và cô gái đang đứng hòa mình vào giữa khung cảnh ấy. |
||
// And the girl is standing there in the middle of all this. |
// And the girl is standing there in the middle of all this. |
||
+ | // その中に、少女は立っていた。 |
||
− | |||
<0182> Gió thổi, những đốm sáng quần tụ bay lên khoảng không từ mặt đất. |
<0182> Gió thổi, những đốm sáng quần tụ bay lên khoảng không từ mặt đất. |
||
// As the wind blows again, countless lights fly up from the ground. |
// As the wind blows again, countless lights fly up from the ground. |
||
+ | // 今、また風に煽られ、いくつもの光が大地を飛び立つ。 |
||
− | |||
<0183> Cô gái ngắm nhìn khung cảnh. |
<0183> Cô gái ngắm nhìn khung cảnh. |
||
// The girl gazes upon that scene. |
// The girl gazes upon that scene. |
||
+ | // それを見上げる少女。 |
||
− | |||
<0184> Đây là thế giới tôi được sinh ra. |
<0184> Đây là thế giới tôi được sinh ra. |
||
// This is the world I was born into. |
// This is the world I was born into. |
||
+ | // これが、僕の生まれた世界。 |
||
− | |||
<0185> Giống như ở chốn thần tiên... tôi nghĩ vậy. |
<0185> Giống như ở chốn thần tiên... tôi nghĩ vậy. |
||
// It's kind of like a fantasia... that's what I thought. |
// It's kind of like a fantasia... that's what I thought. |
||
+ | // それは…なんて、幻想的なんだろう。そう思った。 |
||
− | |||
<0186> Thế giới này cũng có cỏ, cây và những tảng đá xen giữa, giống như thưở hoang sơ. |
<0186> Thế giới này cũng có cỏ, cây và những tảng đá xen giữa, giống như thưở hoang sơ. |
||
// This world even has trees, grass, and maybe even stones rolling about, as if it's natural. |
// This world even has trees, grass, and maybe even stones rolling about, as if it's natural. |
||
+ | // 木や草、転がる石はごく自然に受け入れられた。 |
||
− | |||
<0187> Chắc chắn là vậy. \pTôi nghĩ. |
<0187> Chắc chắn là vậy. \pTôi nghĩ. |
||
// I think that's how it's supposed to be. |
// I think that's how it's supposed to be. |
||
+ | // それは、あるべきものだと思った。 |
||
− | |||
<0188> Vậy ánh sáng đó là gì? |
<0188> Vậy ánh sáng đó là gì? |
||
// However, what is this light? |
// However, what is this light? |
||
+ | // けど、あの光はなんなんだろう。 |
||
− | |||
<0189> Tôi không biết diễn tả quang cảnh này thế nào. |
<0189> Tôi không biết diễn tả quang cảnh này thế nào. |
||
// I certainly have no idea what this spectacle is. |
// I certainly have no idea what this spectacle is. |
||
+ | // こんな光景を僕は、ずっと知らなかったはずだ。 |
||
− | |||
<0190> Gió lại thổi, một đốm sáng bay ngang qua. |
<0190> Gió lại thổi, một đốm sáng bay ngang qua. |
||
// The wind blew again, and a single light passed by me. |
// The wind blew again, and a single light passed by me. |
||
+ | // また風が吹いて、ひとつの光が僕の脇を抜けていった。 |
||
− | |||
<0191> Tôi đuổi theo. |
<0191> Tôi đuổi theo. |
||
// I chased after it. |
// I chased after it. |
||
+ | // 僕はそれを追いかけた。 |
||
− | |||
<0192> Nó lượn nhanh qua trước mặt. |
<0192> Nó lượn nhanh qua trước mặt. |
||
// It soon floated in front of me. |
// It soon floated in front of me. |
||
+ | // すぐ目の前に浮かんでいる。 |
||
− | |||
<0193> Tôi dùng tay vươn ra cố bắt lấy. |
<0193> Tôi dùng tay vươn ra cố bắt lấy. |
||
// I tried to reach out my hand. |
// I tried to reach out my hand. |
||
+ | // 手を伸ばしてみた。 |
||
− | |||
<0194> Đốm sáng xuyên qua những ngón tay thô ráp của tôi. |
<0194> Đốm sáng xuyên qua những ngón tay thô ráp của tôi. |
||
// The light passed through my finger made of junk. |
// The light passed through my finger made of junk. |
||
+ | // 光はガラクタで出来た指を通り抜けていった。 |
||
− | |||
<0195> Dù đã chạm được, nhưng cũng chẳng có gì xảy ra. |
<0195> Dù đã chạm được, nhưng cũng chẳng có gì xảy ra. |
||
// Even touching it, not even the slightest thing happened. |
// Even touching it, not even the slightest thing happened. |
||
+ | // 触れることすらも、その進路に少しの変化を与えることもできなかった。 |
||
− | |||
<0196> Tôi đứng ngẩn người. Thấy thế, cô gái lại gần những đốm sáng đang bay lượn xung quanh tôi. |
<0196> Tôi đứng ngẩn người. Thấy thế, cô gái lại gần những đốm sáng đang bay lượn xung quanh tôi. |
||
// While I stood there dumbfounded, the girl walked beside the light as she understood. |
// While I stood there dumbfounded, the girl walked beside the light as she understood. |
||
+ | // 僕が呆然と立ちつくしていると、彼女が隣までやってきたのが影でわかった。 |
||
− | |||
<0197> Tôi chỉ vào một đốm sáng. |
<0197> Tôi chỉ vào một đốm sáng. |
||
// I pointed to one of the lights. |
// I pointed to one of the lights. |
||
+ | // 僕は光のひとつを指さした。 |
||
− | |||
− | <0198> Cô gái hỏi 'Có chuyện gì vậy?' |
+ | <0198> Cô gái hỏi \b'Có chuyện gì vậy?'\u |
− | // She asked \b |
+ | // She asked \b`What's the matter?'\u |
+ | // …なに?と、彼女が訊いた。 |
||
− | |||
<0199> Tôi không thể trả lời. |
<0199> Tôi không thể trả lời. |
||
// I could not give her an answer. |
// I could not give her an answer. |
||
+ | // 僕は答えることができない。 |
||
− | |||
− | <0200> '... Em thắc mắc về thứ ánh sáng này?' |
+ | <0200> \b'... Em thắc mắc về thứ ánh sáng này?'\u |
// \b...Are you wondering about the light?\u |
// \b...Are you wondering about the light?\u |
||
+ | // …その光が不思議? |
||
− | |||
<0201> Tôi gật đầu. |
<0201> Tôi gật đầu. |
||
// I nodded. |
// I nodded. |
||
+ | // こくん、と頷いた。 |
||
− | |||
− | <0202> '... Bầu trời?' |
+ | <0202> \b'... Bầu trời?'\u |
// \b... The sky?\u |
// \b... The sky?\u |
||
+ | // …空は? |
||
− | |||
− | <0203> Tôi lắc đầu ra hiệu " |
+ | <0203> Tôi lắc đầu ra hiệu "\bKhông".\u |
// I shake my head to say "\bNo".\u |
// I shake my head to say "\bNo".\u |
||
+ | // ううん、と首を振った。 |
||
− | |||
− | <0204> '... Mặt đất?' |
+ | <0204> \b'... Mặt đất?'\u |
// \b... The ground?\u |
// \b... The ground?\u |
||
+ | // …地面は? |
||
− | |||
<0205> Không. |
<0205> Không. |
||
// No. |
// No. |
||
+ | // ううん。 |
||
− | |||
− | <0206> '... Chỉ ánh sáng thôi ư?' |
+ | <0206> \b'... Chỉ ánh sáng thôi ư?'\u |
// \b... Just the light?\u |
// \b... Just the light?\u |
||
+ | // …この光だけ? |
||
− | |||
<0207> Tôi gật đầu. |
<0207> Tôi gật đầu. |
||
// I nod. |
// I nod. |
||
+ | // こくん。 |
||
− | |||
− | <0208> '... Cái đó chị cũng đang thắc mắc.' |
+ | <0208> \b'... Cái đó chị cũng đang thắc mắc.'\u |
// \b... Why is that, I wonder.\u |
// \b... Why is that, I wonder.\u |
||
+ | // …それは、どうしてかな。 |
||
− | |||
<0209> Cô gái đưa tay chống cằm suy nghĩ. |
<0209> Cô gái đưa tay chống cằm suy nghĩ. |
||
// The girl put her hand to her chin in thought. |
// The girl put her hand to her chin in thought. |
||
+ | // 彼女は顎に手を当てて考えた。 |
||
− | |||
<0210> Tôi cũng muốn làm vậy, nhưng khớp tay không uốn cong được. |
<0210> Tôi cũng muốn làm vậy, nhưng khớp tay không uốn cong được. |
||
// I wanted to do the same, but my elbow joints wouldn't bend. |
// I wanted to do the same, but my elbow joints wouldn't bend. |
||
+ | // 僕も同じようにしようとしたが、肘の関節がそこまで曲がってくれなかった。 |
||
− | |||
<0211> Do cánh tay hỏng hóc của tôi vẫn ở tình trạng cũ. |
<0211> Do cánh tay hỏng hóc của tôi vẫn ở tình trạng cũ. |
||
// Consequently, my arm remained broken in an unnatural manner. |
// Consequently, my arm remained broken in an unnatural manner. |
||
+ | // だから、不自然に腕を折った格好のまま待った。 |
||
− | |||
− | <0212> Đối với cô gái đã sống ở đây từ rất lâu, những đốm sáng đó chỉ giống |
+ | <0212> Đối với cô gái đã sống ở đây từ rất lâu, những đốm sáng đó chỉ giống những thứ tôi đã quen như nước và cỏ cây. |
// To the girl who'd always lived here, the light is similar to the water and trees I am familiar with. |
// To the girl who'd always lived here, the light is similar to the water and trees I am familiar with. |
||
+ | // ずっとここに住む彼女にとっては、光も僕が知る水や木なんかと同じ。 |
||
− | |||
<0213> Nó là một phần của thế giới này. |
<0213> Nó là một phần của thế giới này. |
||
// It's a part of this world. |
// It's a part of this world. |
||
+ | // 自然の一部なのだ。 |
||
− | |||
<0214> Nhưng nó cũng là thứ duy nhất tôi không thể chạm vào. |
<0214> Nhưng nó cũng là thứ duy nhất tôi không thể chạm vào. |
||
// But, that's the only thing I couldn't touch. |
// But, that's the only thing I couldn't touch. |
||
+ | // でも、それだけは触れることができない。 |
||
− | |||
<0215> Thật ra... nó khiến tôi liên tưởng đến cái bóng. |
<0215> Thật ra... nó khiến tôi liên tưởng đến cái bóng. |
||
// So in short... I thought that it was reminiscent of a shadow. |
// So in short... I thought that it was reminiscent of a shadow. |
||
+ | // つまりそれは…影なんだと思った。 |
||
− | |||
<0216> Mà cái bóng thì cần có thứ để nó hiện hữu... |
<0216> Mà cái bóng thì cần có thứ để nó hiện hữu... |
||
// But a shadow should have something that gives it shape... |
// But a shadow should have something that gives it shape... |
||
+ | // でも影には、本体がある。 |
||
− | |||
<0217> Nếu vậy, tôi tự hỏi, thứ đó ở đâu. |
<0217> Nếu vậy, tôi tự hỏi, thứ đó ở đâu. |
||
// If so, I wonder where it is. |
// If so, I wonder where it is. |
||
+ | // なら、それはどこにあるんだろう。 |
||
− | |||
<0218> Tôi không thể tìm ra nguồn gốc của nó. |
<0218> Tôi không thể tìm ra nguồn gốc của nó. |
||
// I couldn't find its source anywhere. |
// I couldn't find its source anywhere. |
||
+ | // どこにも、見あたらなかった。 |
||
− | |||
− | <0219> Cô gái mở miệng 'Có thể nói thế này...' |
+ | <0219> Cô gái mở miệng \b'Có thể nói thế này...'\u |
// She opened her mouth and said \b'In other words...'\u |
// She opened her mouth and said \b'In other words...'\u |
||
+ | // …つまり、と彼女は口を開いた。 |
||
− | |||
− | <0220> '... Cảnh tượng này, thứ em nghĩ là kì lạ, theo những gì chị biết, nó cũng không kì lạ lắm.' |
+ | <0220> \b'... Cảnh tượng này, thứ em nghĩ là kì lạ, theo những gì chị biết, nó cũng không kì lạ lắm.'\u |
// \b... This scene, which you think is mysterious is, in my knowledge, not a mysterious scene.\u |
// \b... This scene, which you think is mysterious is, in my knowledge, not a mysterious scene.\u |
||
+ | // …不思議と思うということは、不思議じゃない景色を知っている。 |
||
− | |||
<0221> Sự thật có thể là vậy. Tôi gật đầu. |
<0221> Sự thật có thể là vậy. Tôi gật đầu. |
||
// That may be true. I nod. |
// That may be true. I nod. |
||
+ | // かもしれない。僕は頷いた。 |
||
− | |||
<0222> Tôi lục lọi trong kí ức của mình. |
<0222> Tôi lục lọi trong kí ức của mình. |
||
// I search deep into my own memories. |
// I search deep into my own memories. |
||
+ | // 僕は記憶の奥底を探ってみる。 |
||
− | |||
<0223> Có thể là, ở một quá khứ xa xôi... |
<0223> Có thể là, ở một quá khứ xa xôi... |
||
// Maybe, in a distant past... |
// Maybe, in a distant past... |
||
+ | // いつか、遠い昔… |
||
− | |||
<0224> Cũng có thể là, ở một tương lai xa xôi... |
<0224> Cũng có thể là, ở một tương lai xa xôi... |
||
// Or maybe a distant future... |
// Or maybe a distant future... |
||
+ | // あるいは、遠い未来… |
||
− | |||
<0225> Tôi từng sống trong một thế giới khác. |
<0225> Tôi từng sống trong một thế giới khác. |
||
// I was in a different world. |
// I was in a different world. |
||
+ | // 僕は違う世界にいた。 |
||
− | |||
<0226> Đó là tất cả những gì có trong hồi ức. |
<0226> Đó là tất cả những gì có trong hồi ức. |
||
// That's all I could recall. |
// That's all I could recall. |
||
+ | // その感覚だけは覚えてる。 |
||
− | |||
<0227> Nếu cố gắng nhớ lại, trái tim tôi sẽ luôn tràn ngập hơi ấm. |
<0227> Nếu cố gắng nhớ lại, trái tim tôi sẽ luôn tràn ngập hơi ấm. |
||
// If I try to remember, my heart will always be filled with warmth. |
// If I try to remember, my heart will always be filled with warmth. |
||
+ | // 思い出せば、胸のずっと奥深くが温かくなる。 |
||
− | |||
− | <0228> '... Vậy đó là nơi như thế nào?' |
+ | <0228> \b'... Vậy đó là nơi như thế nào?'\u |
// \b... What kind of place was it?\u |
// \b... What kind of place was it?\u |
||
+ | // …そこは、どんな場所だった? |
||
− | |||
<0229> Tôi lắc đầu, bởi tôi cũng không biết. |
<0229> Tôi lắc đầu, bởi tôi cũng không biết. |
||
// I shook my head, I didn't know. |
// I shook my head, I didn't know. |
||
+ | // 僕は首を振る。 |
||
− | |||
− | <0230> '... Nơi đó có đẹp hơn |
+ | <0230> \b'... Nơi đó có đẹp hơn ở với đây không?'\u |
// \b... Was it a place more beautiful than this?\u |
// \b... Was it a place more beautiful than this?\u |
||
+ | // …ここより、もっと素敵な場所だった? |
||
− | |||
<0231> Chắc chắn rồi. |
<0231> Chắc chắn rồi. |
||
// Absolutely. |
// Absolutely. |
||
+ | // きっと。 |
||
− | |||
− | <0232> '... Ở đó có nhiều thứ khác, và mỗi ngày em đều được trải nhiều niềm vui, phải không?' |
+ | <0232> \b'... Ở đó có nhiều thứ khác, và mỗi ngày em đều được trải nghiệm nhiều niềm vui, phải không?'\u |
// \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u |
// \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u |
||
+ | // …いろんなものがあって、毎日が楽しかった? |
||
− | |||
<0233> Đúng vậy. |
<0233> Đúng vậy. |
||
// Probably. |
// Probably. |
||
+ | // たぶん。 |
||
− | |||
− | <0234>'... |
+ | <0234> \b'... Dù thế... \pem không thấy cô đơn ư?'\u |
// \b... Even then...\u \p\bweren't you lonely?\u |
// \b... Even then...\u \p\bweren't you lonely?\u |
||
+ | // …こんなにも…\p寂しくなかった? |
||
− | |||
<0235> ......... |
<0235> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
<0236> Cô ấy luôn ở đây một mình. |
<0236> Cô ấy luôn ở đây một mình. |
||
// She's always spent her time here alone. |
// She's always spent her time here alone. |
||
+ | // ずっと、ひとりで過ごしてきた少女。 |
||
− | |||
<0237> Tôi biết đây là một nơi buồn chán, không có gì ở đây, và cũng không có bất kì trò vui nào... |
<0237> Tôi biết đây là một nơi buồn chán, không có gì ở đây, và cũng không có bất kì trò vui nào... |
||
// I know this is a sad place, nothing is here and there's nothing fun to do... |
// I know this is a sad place, nothing is here and there's nothing fun to do... |
||
+ | // 僕はここが、何もなくて、楽しくなくて、寂しい場所だと知っていたから… |
||
− | |||
<0238> Bởi vậy tôi mới được sinh ra. |
<0238> Bởi vậy tôi mới được sinh ra. |
||
// That's why I was born. |
// That's why I was born. |
||
+ | // だから、生まれてきたんだろう。 |
||
− | |||
− | <0239> '... Có thể em đúng.' |
+ | <0239> \b'... Có thể em đúng.'\u |
// \b... I guess you're right.\u |
// \b... I guess you're right.\u |
||
+ | // …そうだよね。 |
||
− | |||
− | <0240> '... Đây là một thế giới cô quạnh lắm, phải không?' |
+ | <0240> \b'... Đây là một thế giới cô quạnh lắm, phải không?'\u |
// \b... This is a lonely world, isn't it?\u |
// \b... This is a lonely world, isn't it?\u |
||
+ | // …ここは寂しい世界だよね。 |
||
− | |||
− | <0241> '... Này, Có phải...' |
+ | <0241> \b'... Này, Có phải...'\u |
// \b... Hey, you...\u |
// \b... Hey, you...\u |
||
+ | // …ねぇ、きみは… |
||
− | |||
− | <0242>'... Có phải em đã ước được sinh ra ở thế giới này?' |
+ | <0242> \b'... Có phải em đã ước được sinh ra ở thế giới này?'\u |
// \b... Did you wish to be born into this world?\u |
// \b... Did you wish to be born into this world?\u |
||
+ | // …こんな世界に生まれることを望んだ? |
||
− | |||
<0243> Không đáp... tôi chỉ nắm lấy tay cô ấy. |
<0243> Không đáp... tôi chỉ nắm lấy tay cô ấy. |
||
// I didn't answer... I just held onto her arm. |
// I didn't answer... I just held onto her arm. |
||
+ | // 僕は何も答えず…ただ、彼女の手を握った。 |
||
− | |||
<0244> Và đó... \pchính là câu trả lời. |
<0244> Và đó... \pchính là câu trả lời. |
||
// And that... \pwas my answer. |
// And that... \pwas my answer. |
||
+ | // それが…\p答えだった。 |
||
− | |||
// To April 20th |
// To April 20th |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
Line 773: | Line 776: | ||
//----------------- |
//----------------- |
||
// From end of April 21st |
// From end of April 21st |
||
− | <0245> |
+ | <0245> The Gioi Bi An |
// Illusionary World |
// Illusionary World |
||
+ | // 幻想世界 |
||
− | |||
<0246> Người con gái đó đã tạo ra cơ thể này. |
<0246> Người con gái đó đã tạo ra cơ thể này. |
||
// The girl created my body. |
// The girl created my body. |
||
+ | // 彼女が作ってくれた僕の体。 |
||
− | |||
− | <0247> |
+ | <0247> Thứ được cấu thành từ phế liệu. |
// Junk was its ingredients. |
// Junk was its ingredients. |
||
+ | // その材料はガラクタだ。 |
||
− | |||
− | <0248> Một mảnh của thứ đó rơi ra, |
+ | <0248> Một mảnh của thứ đó rơi ra, đâm qua lớp cỏ héo tàn trên cánh đồng rộng lớn này. |
// There was a piece that fell and stabbed the dead grass in this giant field. |
// There was a piece that fell and stabbed the dead grass in this giant field. |
||
+ | // それらは、広大な大地に点在していて、枯れ草の中に落ちていたり、地表からその一部だけを突きだして埋まっていたりした。 |
||
− | |||
<0249> Đó có lẽ là một kiểu thi hài nào đó |
<0249> Đó có lẽ là một kiểu thi hài nào đó |
||
// It's as though it might be some kind of corpse. |
// It's as though it might be some kind of corpse. |
||
+ | // まるでそれは、何かの死体を思わせた。 |
||
− | |||
<0250> Rất nhiều thi hài. |
<0250> Rất nhiều thi hài. |
||
// A lot of corpses. |
// A lot of corpses. |
||
+ | // たくさんの死体。 |
||
− | |||
<0251> Những thi hài khác nhau. |
<0251> Những thi hài khác nhau. |
||
// Various corpses. |
// Various corpses. |
||
+ | // いろんなものの死体。 |
||
− | |||
<0252> Tôi run lên khi nghĩ về nó. |
<0252> Tôi run lên khi nghĩ về nó. |
||
// I trembled at the thought of it. |
// I trembled at the thought of it. |
||
+ | // 考えてから、僕は身震いした。 |
||
− | |||
<0253> Vậy đó chính là cơ thể tôi sao. |
<0253> Vậy đó chính là cơ thể tôi sao. |
||
// That's what my body was. |
// That's what my body was. |
||
+ | // それは、僕の体だった。 |
||
− | |||
− | <0254> Nhưng |
+ | <0254> Nhưng, toàn bộ cơ thể này được tạo ra bởi những món phế thải đó. |
// But, this body was built entirely with this junk. |
// But, this body was built entirely with this junk. |
||
+ | // でも、そのガラクタは、こうして僕の体をちゃんと形作ってくれている。 |
||
− | |||
− | <0255> Tôi không thể |
+ | <0255> Tôi không thể kìm lại cánh tay run rẩy. |
// I couldn't calm down my shaking arm. |
// I couldn't calm down my shaking arm. |
||
+ | // いきなり腕が落ちたりすることもなかった。 |
||
− | |||
− | <0256> Nếu vậy, có nghĩa là cô ấy có thể tạo ra một con búp bê khác có suy nghĩ |
+ | <0256> Nếu vậy, có nghĩa là cô ấy có thể tạo ra một con búp bê khác có suy nghĩ giống như tôi. |
// If so, that means she could create a doll with a will of its own just like me. |
// If so, that means she could create a doll with a will of its own just like me. |
||
+ | // なら、また、僕のように、新しい意志を持ったガラクタ人形を作れるということだ。 |
||
− | |||
<0257> Chúng tôi có thể tìm thấy cả đống đồ phế thải ở quanh đây. |
<0257> Chúng tôi có thể tìm thấy cả đống đồ phế thải ở quanh đây. |
||
// We could find a large amount of junk around no matter where we looked. |
// We could find a large amount of junk around no matter where we looked. |
||
+ | // ガラクタなら探せばいくらでも見つけることができた。 |
||
− | |||
<0258> Tôi chắc chắn cô ấy cũng đã làm thế. Và rồi, với thân hình nhỏ bé của mình, tôi thu thập chúng. |
<0258> Tôi chắc chắn cô ấy cũng đã làm thế. Và rồi, với thân hình nhỏ bé của mình, tôi thu thập chúng. |
||
// I'm sure that she did this too. And then, with my small body, I collected them. |
// I'm sure that she did this too. And then, with my small body, I collected them. |
||
+ | // きっと彼女がそうしてくれたように、僕は、それを小さな体で拾い集めてきた。 |
||
− | |||
<0259> Người con gái đó nhìn tôi và tự hỏi. |
<0259> Người con gái đó nhìn tôi và tự hỏi. |
||
// The girl looks at me and wonders. |
// The girl looks at me and wonders. |
||
+ | // 彼女は不思議そうに僕がしようとすることを見ていた。 |
||
− | |||
− | <0260> Tôi xếp đống phế liệu đó |
+ | <0260> Tôi xếp đống phế liệu đó vào nhau trước mắt cô ấy. |
// I put the junk together before her eyes. |
// I put the junk together before her eyes. |
||
+ | // 彼女の前で、そのガラクタ同士を繋ぎ合わせてみる。 |
||
− | |||
− | <0261> Tuy vậy, kể cả khi đã lắp chặt lại, thì nó vẫn |
+ | <0261> Tuy vậy, kể cả khi đã lắp chặt lại, thì nó vẫn bị tách ra từng mảnh. |
// However, even if tightly assembled, it would come apart. |
// However, even if tightly assembled, it would come apart. |
||
+ | // けど、きっちりと填め込もうが、それは、外れて落ちた。 |
||
− | |||
− | <0262> Cô gái đó cũng làm |
+ | <0262> Cô gái đó cũng làm vậy như thể cuối cùng đã hiểu ra mục đích của tôi. |
// The girl did the same as if she finally understood my intention. |
// The girl did the same as if she finally understood my intention. |
||
+ | // 彼女が意図をくみ取って、同じようにしてくれる。 |
||
− | |||
<0263> Lần này thì được. |
<0263> Lần này thì được. |
||
// This time it worked. |
// This time it worked. |
||
+ | // 今度は外れなかった。 |
||
− | |||
<0264> Cô ấy chỉ vào tôi. |
<0264> Cô ấy chỉ vào tôi. |
||
// She pointed at my body. |
// She pointed at my body. |
||
+ | // 僕は自分の体を指さした。 |
||
− | |||
− | <0265>\b... |
+ | <0265> \b'... Em muốn một cơ thể mới?'\u |
// \b... Do you want a new body?\u |
// \b... Do you want a new body?\u |
||
+ | // …新しい体、ほしいの? |
||
− | |||
− | <0266> Tôi bắt chéo tay, |
+ | <0266> Tôi bắt chéo tay, ra giấu là tôi ổn với cơ thế này. |
// I crossed my arms, to motion that I was fine with my body. |
// I crossed my arms, to motion that I was fine with my body. |
||
+ | // 僕は関係ない、と腕を交差させた。 |
||
− | |||
− | <0267>\b... |
+ | <0267> \b'... Một người bạn?\u\p \bEm muốn một người bạn?'\u |
// \b... A friend?\u\p \bDo you want a friend?\u |
// \b... A friend?\u\p \bDo you want a friend?\u |
||
+ | // …友達?\p 友達ほしいの? |
||
− | |||
− | <0268> Đó không phải là lý do thực sự của tôi. Tôi chỉ nghĩ rằng chúng tôi sẽ vui vẻ hơn |
+ | <0268> Đó không phải là lý do thực sự của tôi. Tôi chỉ nghĩ rằng chúng tôi sẽ vui vẻ hơn nếu những thứ giống như tôi có nhiều hơn. |
// That's not really my reason. I just thought that if something like me could increase, we could probably have more fun. |
// That's not really my reason. I just thought that if something like me could increase, we could probably have more fun. |
||
+ | // 意図は違う。ただ、僕は僕のような存在が増えれば、もっと楽しくなるはずだと思っただけだ。 |
||
− | |||
− | <0269> |
+ | <0269> Mà kết quả cũng giống nhau thôi, nên tôi gật đầu. |
// Well, the result is all the same anyway, so I nod. |
// Well, the result is all the same anyway, so I nod. |
||
+ | // でも、結果的には同じことだったから、頷いておく。 |
||
− | |||
− | <0270>\b... |
+ | <0270> \b... Đúng rồi. Một mình là rất buồn, đúng không? Chị xin lỗi.\u |
// \b... That's right. Being alone is sad, isn't it? I'm sorry.\u |
// \b... That's right. Being alone is sad, isn't it? I'm sorry.\u |
||
+ | // …そうだよね。ひとりじゃ、寂しかったよね。ごめんね。 |
||
− | |||
− | <0271> Đó...không phải ý tôi |
+ | <0271> Đó...không phải ý tôi. Tuy vậy, tôi chỉ nhìn lên gương mặt người con gái đó. |
// That was... not what I meant. However, I only looked up at the girl's face. |
// That was... not what I meant. However, I only looked up at the girl's face. |
||
+ | // それは…違うんだけど。でも、僕はじっと、彼女の顔を見上げたままでいた。 |
||
− | |||
− | <0272>\b... |
+ | <0272> \b... Có lẽ sẽ không được nhưng... em sẽ không sao chứ?\u |
// \b... This might be impossible but... is it still okay for you?\u |
// \b... This might be impossible but... is it still okay for you?\u |
||
+ | // …無理かもしれないけど…それでもいい? |
||
− | |||
<0273> Tôi gật đầu. |
<0273> Tôi gật đầu. |
||
// I nod. |
// I nod. |
||
+ | // こくん、と頷く。 |
||
− | |||
− | <0274>\b... Vậy thì để |
+ | <0274> \b... Vậy thì để chị thử.\u |
// \b... Then, let me try.\u |
// \b... Then, let me try.\u |
||
+ | // …じゃ、やってみるね。 |
||
− | |||
− | <0275> Cô gái bắt đầu đi thu |
+ | <0275> Cô gái bắt đầu đi thu thập đồ phế liệu. |
// The girl began to assemble the junk. |
// The girl began to assemble the junk. |
||
+ | // 彼女はガラクタを組み上げ始める。 |
||
− | |||
− | <0276> Chúng tôi cần thêm |
+ | <0276> Chúng tôi cần thêm nhiều bộ phận hơn, nên chúng tôi đi loanh quanh bên ngoài để tìm. |
// We were a bit short on parts, so we went outside and looked around walking. |
// We were a bit short on parts, so we went outside and looked around walking. |
||
+ | // 部品が足らなくなると、ふたりで大地に出て、探して歩いた。 |
||
− | |||
− | <0277> |
+ | <0277> Chúng tôi đi bao lâu rồi? |
// How many times have we gone around? |
// How many times have we gone around? |
||
+ | // 何度も往復した。 |
||
− | |||
− | <0278> |
+ | <0278> Nghĩ vậy, tôi bắt đầu hiểu ra. |
// Thinking about it, I began to understand. |
// Thinking about it, I began to understand. |
||
+ | // そうしてみて、初めてわかる。 |
||
− | |||
<0279> Để tạo ra cơ thể cho tôi chắc phải rất vất vả |
<0279> Để tạo ra cơ thể cho tôi chắc phải rất vất vả |
||
// Making my body must have been this troublesome. |
// Making my body must have been this troublesome. |
||
+ | // 僕の体を作るのは、こんなにも大変だったのかと。 |
||
− | |||
− | <0280> Chúng tối tìm phế liệu cho |
+ | <0280> Chúng tối tìm phế liệu cho đến đêm. |
// We went late into the day looking for junk. |
// We went late into the day looking for junk. |
||
+ | // 今日は遠くまで、ガラクタを探しにきていた。 |
||
− | |||
− | <0281> Đứng trên đỉnh đồi, |
+ | <0281> Đứng trên đỉnh đồi, ngắm nhìn đường chân trời. |
// Standing on top of the hill, we looked over the horizon. |
// Standing on top of the hill, we looked over the horizon. |
||
+ | // 丘の上に立って、地平線を見渡す。 |
||
− | |||
<0282> Cả vùng đất trải dài ra xa xăm. |
<0282> Cả vùng đất trải dài ra xa xăm. |
||
// The view of the ground continued on forever. |
// The view of the ground continued on forever. |
||
+ | // 果てしなく、大地は続いていた。 |
||
− | |||
− | <0283> Tới một khoảng cách không có điểm dừng |
+ | <0283> Tới một khoảng cách không có điểm dừng. |
// To the far off distance. |
// To the far off distance. |
||
+ | // ずっと遠くまで。 |
||
− | |||
<0284> Tôi tự hỏi nó sẽ kết thúc ở đâu nhỉ? |
<0284> Tôi tự hỏi nó sẽ kết thúc ở đâu nhỉ? |
||
// I wonder what lies at the end? |
// I wonder what lies at the end? |
||
+ | // その果てには、一体何があるんだろう。 |
||
− | |||
<0285> Tôi so sánh chính mình với những ngọn cỏ quanh tôi. |
<0285> Tôi so sánh chính mình với những ngọn cỏ quanh tôi. |
||
// I compare myself with the grass around me. |
// I compare myself with the grass around me. |
||
+ | // 僕は隣に生えた草と自分を見比べる。 |
||
− | |||
<0286> Tôi không thể hình dugn ra nó với cái thân thể nhỏ bé này. |
<0286> Tôi không thể hình dugn ra nó với cái thân thể nhỏ bé này. |
||
// I couldn't figure it out with this small body. |
// I couldn't figure it out with this small body. |
||
+ | // 僕の小さな体では、それは確かめようのないことだった。 |
||
− | |||
− | <0287>\b...Nhìn này.\u |
+ | <0287> \b...Nhìn này.\u |
// \b... Look.\u |
// \b... Look.\u |
||
+ | // …見て。 |
||
− | |||
− | <0288> Khi tôi quay về phía |
+ | <0288> Khi tôi quay về phía giọng nói, người con gái đó đang giữ lấy một con vật bơ vơ trước ngực. |
// As I turned to the calling voice, the girl held a lone animal to her chest. |
// As I turned to the calling voice, the girl held a lone animal to her chest. |
||
+ | // 呼ぶ声がして振り返ると、彼女は一匹の獣を胸に抱いていた。 |
||
− | |||
− | <0289> Vậy vẫn còn những thứ khác ngoài chúng tôi sống ở thế giới này |
+ | <0289> Vậy vẫn còn những thứ khác ngoài chúng tôi sống ở thế giới này. |
// Such a thing other than us lived in this world. |
// Such a thing other than us lived in this world. |
||
+ | // こんな世界にも、僕ら以外に生き物がいた。 |
||
− | |||
− | <0290> Nó có bộ lông cứng màu trắng và |
+ | <0290> Nó có bộ lông cứng màu trắng và hai cái sừng bên cạnh tai. |
// It had white fur that bristled about and two winding horns just beside the ear. |
// It had white fur that bristled about and two winding horns just beside the ear. |
||
+ | // ふわふわとした白い体毛に覆われ、そしてくるりと曲がったツノをふたつ、耳の横に持っていた。 |
||
− | |||
− | <0291> Tôi không thích cái nhìn của con vật đó |
+ | <0291> Tôi không thích cái nhìn của con vật đó. |
// I didn't like the sight of it. |
// I didn't like the sight of it. |
||
+ | // 僕はそれが嫌いだった。 |
||
− | |||
− | <0292> |
+ | <0292> Như một con người – mặc dù chính tôi vốn không phải con người – tôi sẽ không chịu được nó. |
// Just like a person--though I'm not a person myself--I won't get along with it. |
// Just like a person--though I'm not a person myself--I won't get along with it. |
||
+ | // technical difficulties notwithstanding, this will be better with em dashes instead of double hyphens (em dash:Alt+0151 on Windows) |
||
− | |||
+ | // まるで人─僕は人ではなかったけど─に懐こうとしない。 |
||
− | // |
||
− | <0293> |
+ | <0293> Ngay từ đầu, chúng tôi cũng chẳng hề quan tâm tới nó. |
// In the first place, we didn't really care about it at all. |
// In the first place, we didn't really care about it at all. |
||
+ | // そもそも、僕らは眼中にないようなのだ。 |
||
− | |||
− | <0294> Dù vậy, cô gái đó vẫn thích |
+ | <0294> Dù vậy, cô gái đó vẫn thích chạm vào nó. |
// Even then, the girl liked touching it. |
// Even then, the girl liked touching it. |
||
+ | // それでも、彼女はそれを一方的にいじるのが好きだった。 |
||
− | |||
− | <0295> |
+ | <0295> Cô ấy vừa ôm vừa vỗ về đầu và bụng nó. |
// While holding it, she patted its head and stomach. |
// While holding it, she patted its head and stomach. |
||
+ | // 抱いたまま、頭やお腹を撫でた。 |
||
− | |||
− | <0296> |
+ | <0296> Được một lúc, cô gái đi chầm chập lên đồi. |
// Doing that for a while, she slowly went up the hill. |
// Doing that for a while, she slowly went up the hill. |
||
+ | // そうしながら、彼女はゆっくりと坂を登る。 |
||
− | |||
<0297> Tôi cũng đi theo. |
<0297> Tôi cũng đi theo. |
||
// I followed afterward too. |
// I followed afterward too. |
||
+ | // 僕も後に続いた。 |
||
− | |||
− | <0298> |
+ | <0298> Khi chúng tôi vượt qua ngọn đồi, một đàn những con vật như thế đang ở đó. |
// When we passed the hill, a group of these animals had formed. |
// When we passed the hill, a group of these animals had formed. |
||
+ | // ひとつ丘を越えると、その獣が群れを作っていた。 |
||
− | |||
− | <0299> Chúng có nhiều kích |
+ | <0299> Chúng có nhiều kích thước và hình dáng khác nhau, nhưng tất cả đều là một loài. |
// They were of various shapes and sizes, but all of them were the same kind of creature. |
// They were of various shapes and sizes, but all of them were the same kind of creature. |
||
+ | // 大小さまざまで、個体差はあったが、全部同じ種類の生物だった。 |
||
− | |||
<0300> Cô gái thả con vật đang giữ xuống. |
<0300> Cô gái thả con vật đang giữ xuống. |
||
// The girl put down the animal she had in her arms. |
// The girl put down the animal she had in her arms. |
||
+ | // 少女が抱いていた獣を大地に下ろす。 |
||
− | |||
− | <0301> Nó không |
+ | <0301> Nó không quay đầu nhìn lại, thay vào đó là tiến thẳng, bỏ lại chúng tôi đằng sau. |
// The animal didn't look back, walking off and leaving us. |
// The animal didn't look back, walking off and leaving us. |
||
+ | // 獣は、振り返ることなく、群れに向かって歩いていった。 |
||
− | |||
<0302> Tôi nhìn chúng và nghĩ. |
<0302> Tôi nhìn chúng và nghĩ. |
||
// I look at them and think. |
// I look at them and think. |
||
+ | // その様子を見て、僕は思う。 |
||
− | |||
− | <0303> Những thứ đó không có |
+ | <0303> Những thứ đó không có “\btrái tim”.\u |
// These things don't have a "\bheart".\u |
// These things don't have a "\bheart".\u |
||
+ | // 彼らには、『心』がないんだと。 |
||
− | |||
− | <0304> Tất cả những gì bọn chúng làm |
+ | <0304> Tất cả những gì bọn chúng làm chỉ là tồn tại. |
// All they do is just exist. |
// All they do is just exist. |
||
+ | // 存在しているだけだ。 |
||
− | |||
− | <0305> Kể cả khi những con vật đó không hề quan tâm tới cô |
+ | <0305> Kể cả khi những con vật đó không hề quan tâm tới cô gái, thì cô vẫn không quay lưng lại với chúng. |
// Even if the animal hadn't become attached to her, she just wasn't going to turn her back on the poor thing. |
// Even if the animal hadn't become attached to her, she just wasn't going to turn her back on the poor thing. |
||
+ | // 彼女に懐くこともなければ、別れることを惜しんで振り返ることもしない。 |
||
− | |||
<0306> Ngoài những con vật đó, cô là sinh vật sống duy nhất trong thế giới này. |
<0306> Ngoài những con vật đó, cô là sinh vật sống duy nhất trong thế giới này. |
||
// Besides these things, she was the only living thing in this world. |
// Besides these things, she was the only living thing in this world. |
||
+ | // そんな奴らでも、この世界では、彼女自身を除いては、唯一の生き物だった。 |
||
− | |||
− | <0307> |
+ | <0307> Vậy nên, người con gái này luôn muốn được chạm vào những thứ mình thích. |
// That's why, the girl wanted to be able touch the things she liked. |
// That's why, the girl wanted to be able touch the things she liked. |
||
+ | // だからだろう。彼女が好んで触れたりするのは。 |
||
− | |||
<0308> Trong lúc tôi đang quan sát, thì những con vật đó bắt đầu liên tục gặm những bó hóa trên mặt đất. |
<0308> Trong lúc tôi đang quan sát, thì những con vật đó bắt đầu liên tục gặm những bó hóa trên mặt đất. |
||
// As I watched them, the animals started to ruthlessly bite the flowers out of the ground. |
// As I watched them, the animals started to ruthlessly bite the flowers out of the ground. |
||
+ | // 見ていると、獣たちは、大地に群生した草花を無感情に引きちぎっては、咀嚼していた。 |
||
− | |||
− | <0309> Nếu cứ |
+ | <0309> Nếu cứ như vậy, quanh cảnh xanh tươi này rồi cũng sẽ bị hủy diệt. |
// If this sort of thing continued, this greenery would be destroyed. |
// If this sort of thing continued, this greenery would be destroyed. |
||
+ | // あんなのがたくさん増えたら、この緑が荒れ果ててしまうに違いなかった。 |
||
− | |||
− | <0310> Dù |
+ | <0310> Dù chúng có đẹp đến thế nào đi chăng nữa, thì cũng không ai có thể thấy tình thế này là đáng vui. |
// No matter how beautiful they are, no one would find this sort of situation amusing. |
// No matter how beautiful they are, no one would find this sort of situation amusing. |
||
+ | // いくらこいつらを気に入っているとしても、そんな事態になるのは好ましくないはずだ。 |
||
− | |||
− | <0311> Tôi đặt những thứ phế liệu đang cầm xuống mặt đất, và |
+ | <0311> Tôi đặt những thứ phế liệu đang cầm xuống mặt đất, và đuổi những con vật đó đi bằng việc chạy cắt qua chúng. |
// I put the junk I was holding down onto the ground, and drove away the animals by cutting through them. |
// I put the junk I was holding down onto the ground, and drove away the animals by cutting through them. |
||
+ | // 僕は持っていたガラクタをその場に置くと、闇雲にその中に割っていって、獣を追っ払った。 |
||
− | |||
− | <0312> Không hề thể hiện sự chống cự hay rời đi, chúng lại tiếp tục ăn cỏ. |
+ | <0312> Không hề thể hiện sự chống cự hay muốn rời đi, chúng lại tiếp tục ăn cỏ. |
// They showed no resistance and went elsewhere, only to begin eating the grass again. |
// They showed no resistance and went elsewhere, only to begin eating the grass again. |
||
+ | // そうしようが、彼らは僕に楯突いてくることもなく、場所を変えて、また草を食べ始める。 |
||
− | |||
− | <0313> |
+ | <0313> Làm vậy là vô dụng. |
// It was a useless move. |
// It was a useless move. |
||
+ | // 意味のない行為だった。 |
||
− | |||
− | <0314>\b... Chuyện gì vậy? |
+ | <0314> \b... Chuyện gì vậy? Em giận sao?\u |
// \b... What's wrong? Are you angry?\u |
// \b... What's wrong? Are you angry?\u |
||
+ | // …どうしたの? おこってるの? |
||
− | |||
<0315> Giọng cô gái vọng từ phía sau. |
<0315> Giọng cô gái vọng từ phía sau. |
||
// The girl's voice came from behind. |
// The girl's voice came from behind. |
||
+ | // 彼女の声が背中でした。 |
||
− | |||
− | <0316> Không. Chỉ |
+ | <0316> Không. Chỉ buồn thôi. |
// No. It's just sad. |
// No. It's just sad. |
||
+ | // 違う。悲しいんだ。 |
||
− | |||
− | <0317>\b... |
+ | <0317> \b... Em cũng muốn được xoa đầu?\u |
// \b... You want to be patted on the head?\u |
// \b... You want to be patted on the head?\u |
||
+ | // …頭、なでてほしい? |
||
− | |||
− | <0318> |
+ | <0318> Ừm... Chắc rồi, tôi thích vậy, nhưng... |
// Well... sure, I'd like it, but... |
// Well... sure, I'd like it, but... |
||
+ | // それは…ほしいけど。 |
||
− | |||
− | <0319> Tôi nhìn kĩ những |
+ | <0319> Tôi nhìn kĩ những miếng đất đã bị xé toạc lên. |
// I looked closely at the ground that had been torn up. |
// I looked closely at the ground that had been torn up. |
||
+ | // じっと、土がめくれ上がった地面を見つめていた。 |
||
− | |||
− | <0320> Cô |
+ | <0320> Cô gái không nghĩ gì về những thiệt hạì xảy ra nếu nó bị hoang phí vậy. |
// She thought nothing of the damage that had been laid waste here. |
// She thought nothing of the damage that had been laid waste here. |
||
+ | // 彼女は、これだけ荒らされた自然を見て、何も思わないんだろうか。 |
||
− | |||
− | <0321> |
+ | <0321> Thật buồn bã và cô đơn. |
// It was sad and lonely. |
// It was sad and lonely. |
||
+ | // 悲しいとか、寂しいとか。 |
||
− | |||
− | <0322> Cô ấy cúi xuống và |
+ | <0322> Cô ấy cúi xuống và vuốt nhẹ đầu tôi. Tôi phần nào đã hiểu được. |
// She crouched and brushed my head. I sort of understood. |
// She crouched and brushed my head. I sort of understood. |
||
+ | // 彼女はしゃがんで、僕の頭を撫でていた。影でわかった。 |
||
− | |||
− | <0323>\b...Điều đó không thể |
+ | <0323> \b ...Điều đó là không thể tránh. Chúng tôi không thể làm gì cả.\u |
// \b... It's something that can't be helped. It's something that we can't do anything about.\u |
// \b... It's something that can't be helped. It's something that we can't do anything about.\u |
||
+ | // …これは仕方がないこと。どうしようもないことだからね。 |
||
− | |||
− | <0324> Đó là điều cô ấy đã nói |
+ | <0324> Đó là điều cô ấy đã nói. |
// That's what she said. |
// That's what she said. |
||
+ | // 彼女はそう言った。 |
||
− | |||
− | <0325>...Ừ, đó là điều không thể thay đổi |
+ | <0325> ...Ừ, đó là điều không thể thay đổi. |
// ... Yeah, it's something that doesn't change... |
// ... Yeah, it's something that doesn't change... |
||
+ | // You'd probably think this is one of the girls dialogue... but it's not :p -DGreater1 |
||
− | |||
+ | // …ああ、変わっていくんだなって… |
||
− | // |
||
− | <0326>...đó là tất cả những gì tôi có thể nghĩ đến. |
+ | <0326> ...đó là tất cả những gì tôi có thể nghĩ đến. |
// ... That's all I could think of that. |
// ... That's all I could think of that. |
||
+ | // …そう思うしかないことなの。 |
||
− | |||
// To April 22nd |
// To April 22nd |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
Line 1,026: | Line 1,029: | ||
//----------------- |
//----------------- |
||
// From End of April 23rd |
// From End of April 23rd |
||
− | <0327> |
+ | <0327> The Gioi Bi An |
// Illusionary World |
// Illusionary World |
||
+ | // 幻想世界 |
||
− | |||
− | <0328> Phần cuối cùng chúng tôi đặt vào |
+ | <0328> Phần cuối cùng chúng tôi đặt vào đầu là “\bđôi mắt”.\u |
// The last part we put in the head were "\beyes".\u |
// The last part we put in the head were "\beyes".\u |
||
+ | // 最後の部品、『目』を頭部に組み込む。 |
||
− | |||
− | <0329> Với nó, con búp bê từ rác |
+ | <0329> Với nó, con búp bê từ rác đã hoàn thành. |
// With that, this junk doll was completed. |
// With that, this junk doll was completed. |
||
+ | // それで、ガラクタ人形は完成した。 |
||
− | |||
− | <0330>\b... |
+ | <0330> \b...Xong rồi.\u |
// \b... We're done.\u |
// \b... We're done.\u |
||
+ | // …できたっ。 |
||
− | |||
− | <0331> Cô ấy ngồi |
+ | <0331> Cô ấy ngồi bệt xuống và duỗi đôi chân mỏi nhừ ra. |
// She laid down and stretched her legs out from fatigue. |
// She laid down and stretched her legs out from fatigue. |
||
+ | // 彼女は寝転がって、疲れきった四肢を伸ばした。 |
||
− | |||
− | <0332> |
+ | <0332> Lòng tôi đầy phấn khích khi đối mặt với con búp bê. |
// I am filled with excitement while I face the doll. |
// I am filled with excitement while I face the doll. |
||
+ | // 僕は動き出すのを期待して、人形と向かい合ったままでいた。 |
||
− | |||
− | <0333> Một con búp bê kì |
+ | <0333> Một con búp bê hình dạng kì quái. |
// A strangely shaped doll. |
// A strangely shaped doll. |
||
+ | // 不格好な形の人形。 |
||
− | |||
− | <0334> Những cánh tay |
+ | <0334> Những cánh tay không cân xứng ,và một cái miệng kì lạ. |
// The arms were not of the same length, and it had a weird mouth. |
// The arms were not of the same length, and it had a weird mouth. |
||
+ | // 両腕の長さも違うし、ひどく受け口だった。 |
||
− | |||
<0335> Một gương mặt cười. |
<0335> Một gương mặt cười. |
||
// A smiling face. |
// A smiling face. |
||
+ | // 笑える顔だ。 |
||
− | |||
− | <0336> Kể cả |
+ | <0336> Kể cả vậy nó vẫn làm một người bạn mới. Người bạn chúng tôi có thể ở bên. |
// Even then, it's a new friend. A friend we can be with. |
// Even then, it's a new friend. A friend we can be with. |
||
+ | // それでも、新しい仲間だ。これから迎える仲間だ。 |
||
− | |||
− | <0337> Tôi nghĩ sẽ rất hài hước nếu |
+ | <0337> Tôi nghĩ sẽ rất hài hước nếu có thể thấy nó nhắm mắt lại. |
// I thought it'd be quite funny to see if it could close its eyes. |
// I thought it'd be quite funny to see if it could close its eyes. |
||
+ | // ちょっとぐらい滑稽なのは目をつぶらなければならない。 |
||
− | |||
− | <0338> Tôi tiếp tục chờ |
+ | <0338> Tôi tiếp tục chờ. |
// I continued to wait. |
// I continued to wait. |
||
+ | // 僕は待ち続ける。 |
||
− | |||
− | <0339> Không dễ dàng gì để thứ đó di chuyển |
+ | <0339> Không dễ dàng gì để thứ đó di chuyển. |
// It wouldn't be easy for this thing to move. |
// It wouldn't be easy for this thing to move. |
||
+ | // 同胞はなかなか動き出さなかった。 |
||
− | |||
− | <0340>......... |
+ | <0340> ......... |
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
<0341> Cô ấy đứng lên và nhìn vào nó. |
<0341> Cô ấy đứng lên và nhìn vào nó. |
||
// She got up, facing it. |
// She got up, facing it. |
||
+ | // 彼女がむくりと起きた。 |
||
− | |||
− | <0342> Và cùng nhau, chúng tôi nhìn vào con |
+ | <0342> Và cùng nhau, chúng tôi nhìn vào con búp bê bất động. |
// And together, we looked at the still doll. |
// And together, we looked at the still doll. |
||
+ | // そして、一緒に動かない人形を見つめた。 |
||
− | |||
− | <0343> Để có thể khiến nó di chuyển, chúng tôi |
+ | <0343> Để có thể khiến nó di chuyển, có lẽ chúng tôi phải cần gì đó nữa. |
// In order to get it to move, we might need something else. |
// In order to get it to move, we might need something else. |
||
+ | // 動き出すには、何かきっかけが必要なのかもしれない。 |
||
− | |||
<0344> Ngay từ đầu tôi đã nghĩ về điều đó. |
<0344> Ngay từ đầu tôi đã nghĩ về điều đó. |
||
// I had thought about it from the beginning. |
// I had thought about it from the beginning. |
||
+ | // 僕は自分が最初にしたことを思い出した。 |
||
− | |||
<0345> Đúng rồi, tập đi. |
<0345> Đúng rồi, tập đi. |
||
// That's right, practicing how to walk. |
// That's right, practicing how to walk. |
||
+ | // そう、歩く練習だ。 |
||
− | |||
− | <0346> Vì cậu ấy là bạn của tôi, tôi |
+ | <0346> Vì cậu ấy là bạn của tôi, tôi nghĩ rằng mình nên dạy cậu ấy ngay từ đầu. |
// Since he's my friend, I thought I should teach him from the beginning. |
// Since he's my friend, I thought I should teach him from the beginning. |
||
+ | // 僕の仲間なら、それは僕が最初に教えるべきことでもある気がした。 |
||
− | |||
− | <0347> Tôi sẽ làm |
+ | <0347> Tôi sẽ làm. |
// I'll do that. |
// I'll do that. |
||
+ | // そうしよう。 |
||
− | |||
− | <0348> Giống như cô gái đã làm, tôi đi ra xa một chút, và vỗ tay |
+ | <0348> Giống như cô gái đã làm, tôi đi ra xa một chút, và vỗ tay. |
// Just like the girl did, I moved a bit of distance, and clapped my hands. |
// Just like the girl did, I moved a bit of distance, and clapped my hands. |
||
+ | // 僕は、彼女がいつかそうしてくれたように、距離を置いて、手を叩いた。 |
||
− | |||
− | <0349> Kể cả khi |
+ | <0349> Kể cả khi mới được sinh ra, tôi đã hiểu cái cử chỉ đó. Nó có nghĩ là “lại đây”. |
// Even though I was a newborn, I understood the gesture. It meant "come here". |
// Even though I was a newborn, I understood the gesture. It meant "come here". |
||
+ | // それは生まれたばかりでもわかる合図なのだ。ここまでおいで、という。 |
||
− | |||
− | <0350> |
+ | <0350> Một âm thanh không rõ ràng phát ra khi tôi vỗ tay. |
// A thick sound came as I clapped my hands. |
// A thick sound came as I clapped my hands. |
||
+ | // 僕の両手はたんたん、と鈍い音を立てた。 |
||
− | |||
− | <0351> |
+ | <0351> |
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
<0352> Bốp bốp. |
<0352> Bốp bốp. |
||
// Clap clap. |
// Clap clap. |
||
+ | // たんたん。 |
||
− | |||
− | <0353>......... |
+ | <0353> ......... |
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0354> Con búp bê |
+ | <0354> Con búp bê lẽ ra phải đứng lên. |
// The doll should have stood up. |
// The doll should have stood up. |
||
+ | // 人形は立ち上がろうとはしなかった。 |
||
− | |||
− | <0355> Bốp bốp |
+ | <0355> Bốp bốp. |
// Clap clap. |
// Clap clap. |
||
+ | // たんたん。 |
||
− | |||
− | <0356> Tôi tiếp tục vỗ |
+ | <0356> Tôi tiếp tục vỗ. |
// I continued to clap. |
// I continued to clap. |
||
+ | // 僕は手を叩き続けた。 |
||
− | |||
− | <0357> Nhưng, không hề có dấu hiệu của sự chuyển động |
+ | <0357> Nhưng, không hề có dấu hiệu của sự chuyển động. |
// But, there was no sign of movement. |
// But, there was no sign of movement. |
||
+ | // けど、一向に動き出す気配はなかった。 |
||
− | |||
− | <0358> Giống như là |
+ | <0358> Giống như là đã chết, cổ của nó nghiêng xuống. |
// As if it died, its neck hung down. |
// As if it died, its neck hung down. |
||
+ | // まるで、死んでいるように首をだらりと下げたままでいた。 |
||
− | |||
<0359> Bốp bốp. |
<0359> Bốp bốp. |
||
// Clap clap. |
// Clap clap. |
||
+ | // たんたん。 |
||
− | |||
− | <0360>......... |
+ | <0360> ......... |
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0361> Tôi đã không nhận ra rằng cô gái |
+ | <0361> Tôi đã không nhận ra rằng cô gái đang nhìn tôi vỗ tay. |
// I didn't notice the girl was watching me clap my hand. |
// I didn't notice the girl was watching me clap my hand. |
||
+ | // いつしか、少女は手を叩く僕のことを見ていた。 |
||
− | |||
− | <0362> Cô ấy phủi đầu gối và lại gần |
+ | <0362> Cô ấy phủi đầu gối và lại gần ôm lấy tôi. |
// She rubbed her knees and came closer, and embraced me. |
// She rubbed her knees and came closer, and embraced me. |
||
+ | // 膝を擦らして近づいてくると、僕を押し倒すように抱きしめた。 |
||
− | |||
− | <0363> Và rồi, cô |
+ | <0363> Và rồi, cô gái bắt đầu khóc. |
// And then, she began to cry. |
// And then, she began to cry. |
||
+ | // そして、彼女は泣いた。 |
||
− | |||
− | <0364>\b... |
+ | <0364> \b... Chị xin lỗi, chị xin lỗi...\u |
// \b... I'm sorry, I'm sorry...\u |
// \b... I'm sorry, I'm sorry...\u |
||
+ | // …ごめんね、ごめんね。 |
||
− | |||
− | <0365> Cô |
+ | <0365> Cô gái liên tục nói. |
// She kept on saying. |
// She kept on saying. |
||
+ | // そう繰り返して。 |
||
− | |||
// To April 24th |
// To April 24th |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
Line 1,148: | Line 1,151: | ||
//----------------- |
//----------------- |
||
// From End of April 25th |
// From End of April 25th |
||
− | <0366> |
+ | <0366> The Gioi Bi An |
// Illusionary World |
// Illusionary World |
||
+ | // 幻想世界 |
||
− | |||
− | <0367> Thế giới này |
+ | <0367> Thế giới này thật sự đã kết thúc. |
// This world really did end. |
// This world really did end. |
||
+ | // この世界はやっぱり終わってしまっていた。 |
||
− | |||
− | <0368> Cuộc sống không thể được |
+ | <0368> Cuộc sống không thể được sinh ra. |
// Life cannot be born. |
// Life cannot be born. |
||
+ | // もう、命は生まれない。 |
||
− | |||
− | <0369> Tôi |
+ | <0369> Tôi biết điều đó. |
// I knew that well. |
// I knew that well. |
||
+ | // それがよくわかった。 |
||
− | |||
− | <0370> |
+ | <0370> Động vật không sống. Chúng chỉ là “\bthứ gì đó”\u đã từng sống |
// The animals weren't alive. They were "\bsomething"\u that used to be alive. |
// The animals weren't alive. They were "\bsomething"\u that used to be alive. |
||
+ | // 獣に命はない。あいつらは、生き物の形をした『何か』だった。 |
||
− | |||
− | <0371> Thứ duy nhất |
+ | <0371> Thứ duy nhất có sự sống là cô ấy |
// The only one with life was her. |
// The only one with life was her. |
||
+ | // 命あるものは、彼女しか存在しない。 |
||
− | |||
− | <0372> Vậy |
+ | <0372> Vậy ... thực ra tôi là cái gì? |
// Then... what exactly am I? |
// Then... what exactly am I? |
||
+ | // なら…僕はなんなんだろう? |
||
− | |||
− | <0373> Tôi có suy nghĩ. |
+ | <0373> Tôi có suy nghĩ. Không giống những thứ kia. |
// I have a consciousness. I'm not like those things. |
// I have a consciousness. I'm not like those things. |
||
+ | // 僕に意識はある。あいつらとは違う。 |
||
− | |||
− | <0374> Tôi thích cô gái đó. Tôi muốn mãi mãi ở bên |
+ | <0374> Tôi thích cô gái đó. Tôi muốn mãi mãi ở bên cô ấy. |
// I like the girl. I want to always be with her. |
// I like the girl. I want to always be with her. |
||
+ | // 僕は彼女が好きだ。ずっと一緒にいたい。 |
||
− | |||
<0375> Dù cô ấy có đi tới đâu đi chăng nữa, tôi vẫn sẽ theo cô. |
<0375> Dù cô ấy có đi tới đâu đi chăng nữa, tôi vẫn sẽ theo cô. |
||
// No matter where she walked, I would follow her. |
// No matter where she walked, I would follow her. |
||
+ | // 彼女が歩けば、どこまでもついていく。 |
||
− | |||
<0376> Tôi sẽ theo, kể cả khi tôi bị căm ghét. |
<0376> Tôi sẽ theo, kể cả khi tôi bị căm ghét. |
||
// I'll follow, even if I am hated. |
// I'll follow, even if I am hated. |
||
+ | // 嫌われたって、ついていく。 |
||
− | |||
<0377> Đó là suy nghĩ của tôi, tri giác của tôi. |
<0377> Đó là suy nghĩ của tôi, tri giác của tôi. |
||
// That was my consciousness, my sentience. |
// That was my consciousness, my sentience. |
||
+ | //それは、意識で、感情だ。 |
||
− | |||
− | <0378> Việc tôi ở đây chính là bằng chứng cho điều đó |
+ | <0378> Việc tôi ở đây chính là bằng chứng cho điều đó. |
// Being here is proof of that. |
// Being here is proof of that. |
||
+ | // 僕が僕である証拠だ。 |
||
− | |||
− | <0379> Thế thì tôi |
+ | <0379> Thế thì tôi từ đâu tới? |
// Then, where did I come from? |
// Then, where did I come from? |
||
+ | // なら、僕は、どこからやってきたのだろう? |
||
− | |||
− | <0380>“\bsuy nghĩ”\u từ đâu mà có? |
+ | <0380> “\bsuy nghĩ”\u của tôi từ đâu mà có? |
// Where did my "\bconsciousness"\u come from? |
// Where did my "\bconsciousness"\u come from? |
||
+ | // 僕の『意識』というものは、どこからやってきたのだろう? |
||
− | |||
<0381> Tôi đã cố gắng nhớ lại. |
<0381> Tôi đã cố gắng nhớ lại. |
||
// I tried to remember. |
// I tried to remember. |
||
+ | // 僕は記憶を辿った。 |
||
− | |||
− | <0382> Đúng hơn là tôi đã cố gắng nhớ lại |
+ | <0382> Đúng hơn là tôi đã cố gắng nhớ lại trước khi tôi được sinh ra. |
// Rather, I tried to remember before I was born. |
// Rather, I tried to remember before I was born. |
||
+ | // それは、生まれる前の記憶。 |
||
− | |||
− | <0383> Từ những phần sâu thẳm trong |
+ | <0383> Từ những phần sâu thẳm trong ý thức của mình. |
// From the pool in the depths of my consciousness. |
// From the pool in the depths of my consciousness. |
||
+ | // 淀んだ意識の底にそれはある。 |
||
− | |||
− | <0384> Từ quá khứ |
+ | <0384> Từ quá khứ xa xôi, tương lai... nơi tôi đã từng ở. |
// To the far past, the far future... a place where I was. |
// To the far past, the far future... a place where I was. |
||
+ | // 遠い昔か、遠い未来…僕がいた場所。 |
||
− | |||
− | <0385> |
+ | <0385> Nơi trái tim tôi cảm thấy ấm áo. |
// A place where my heart feels warm. |
// A place where my heart feels warm. |
||
+ | // 胸が温かくなる場所。 |
||
− | |||
− | <0386>\b... Nơi đó |
+ | <0386> \b'... Nơi đó có đẹp hơn ở đây không?'\u |
// \b... Was it a place more beautiful than this?\u |
// \b... Was it a place more beautiful than this?\u |
||
+ | // …ここより、もっと素敵な場所だった? |
||
− | |||
− | <0387>\b... Nơi đó có |
+ | <0387> \b... Nơi đó có nhiều thứ, và em có luôn vui vẻ mỗi ngày không?\u |
// \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u |
// \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u |
||
+ | // …いろんなものがあって、毎日が楽しかった? |
||
− | |||
− | <0388>\b... |
+ | <0388> \b'... Dù thế... em không thấy cô đơn ư?'\u |
// \b... Even then... you weren't lonely?\u |
// \b... Even then... you weren't lonely?\u |
||
+ | // …こんなにも寂しくなかった? |
||
− | |||
− | <0389> Đúng vậy. |
+ | <0389> Đúng vậy... |
// That's right... |
// That's right... |
||
+ | // そう…。 |
||
− | |||
− | <0390> Một nơi |
+ | <0390> Một nơi có rất nhiều thứ, nơi tôi có nhiều niềm vui, và không thấy cô đơn. |
// A place where there were a lot of things, where I had fun, and I wasn't lonely. |
// A place where there were a lot of things, where I had fun, and I wasn't lonely. |
||
+ | // いろんなものがあって、楽しくて、寂しくない場所。 |
||
− | |||
− | <0391> Tôi đã |
+ | <0391> Tôi đã ở đó. |
// I was there. |
// I was there. |
||
+ | // 僕はそこにいた。 |
||
− | |||
<0392> Nếu tôi không có cái cơ thể này... Chắc hẳn tôi sẽ trở lại nơi đó. |
<0392> Nếu tôi không có cái cơ thể này... Chắc hẳn tôi sẽ trở lại nơi đó. |
||
// If I didn't have this body... I'd probably end up back there. |
// If I didn't have this body... I'd probably end up back there. |
||
+ | // もし、僕に体がなかったなら…そこに帰れただろうか。 |
||
− | |||
− | <0393> Nhưng bây giờ, suy nghĩ của tôi đã được |
+ | <0393> Nhưng bây giờ, suy nghĩ của tôi đã được buộc chặt vào cái cơ thế này. |
// But right now, my consciousness is tied to this body. |
// But right now, my consciousness is tied to this body. |
||
+ | // けど、今の僕には、僕の意識をつなぎ止める体がある。 |
||
− | |||
− | <0394> Cơ thể mà người con gái |
+ | <0394> Cơ thể mà người con gái làm ra. |
// To the body that this girl made. |
// To the body that this girl made. |
||
+ | // 彼女の作ってくれた体がある。 |
||
− | |||
− | <0395> Tôi sống trong |
+ | <0395> Tôi sống trong thế giới đã tàn này. |
// I'm alive in this apocalyptic world. |
// I'm alive in this apocalyptic world. |
||
+ | // 僕はこの世界の終わりで生きている。 |
||
− | |||
− | <0396> Tại sao lại thế, tôi cũng không biết |
+ | <0396> Tại sao lại thế, tôi cũng không biết nữa... |
// Why that was so, I didn't have a clue... |
// Why that was so, I didn't have a clue... |
||
+ | // どうしてそうなったのかは、もうわからないけど… |
||
− | |||
− | <0397> |
+ | <0397> Dù vậy, tôi vẫn vui. |
// Even so, I'm glad. |
// Even so, I'm glad. |
||
+ | // それでも、良かった。 |
||
− | |||
− | <0398> Cuối cùng, cô gái đó không còn cô đơn nữa. |
+ | <0398> Cuối cùng, cô gái đó không còn phải cô đơn nữa. |
// She didn't have to be alone anymore, after all. |
// She didn't have to be alone anymore, after all. |
||
+ | // 彼女がひとりきりでなくなったから。 |
||
− | |||
− | <0399> Tôi đào |
+ | <0399> Tôi đào một chiếc hố cho con búp bê bằng phế liệu... |
// We dug something into the ground for the still doll of junk... |
// We dug something into the ground for the still doll of junk... |
||
+ | // 僕らは、動かないガラクタ人形を土に埋めた。 |
||
− | |||
− | <0400> Đó |
+ | <0400> Đó là một ngôi mộ. |
// It's a burial. |
// It's a burial. |
||
+ | // 埋葬だ。 |
||
− | |||
− | <0401> Cô |
+ | <0401> Cô chỉ giữ yên lặng. |
// She remained silent during that time. |
// She remained silent during that time. |
||
+ | // その間、彼女はずっと黙っていた。 |
||
− | |||
− | <0402> |
+ | <0402> Sau khi hoàn thành, tôi nắm chặt lấy tay cô ấy. |
// After we finished, I held tightly onto her hands. |
// After we finished, I held tightly onto her hands. |
||
+ | // 作業が終わると、僕は彼女の手を引っ張った。 |
||
− | |||
− | <0403>\b... Hmm?\u |
+ | <0403> \b... Hmm?\u |
// \b... Hmm?\u |
// \b... Hmm?\u |
||
+ | // …ん? |
||
− | |||
<0404> Cô ấy nhìn xuống tôi. |
<0404> Cô ấy nhìn xuống tôi. |
||
// She looked down towards me. |
// She looked down towards me. |
||
+ | // 彼女が僕を見下ろす。 |
||
− | |||
<0405> Bàn tay của tôi gắn kết với của cô ấy |
<0405> Bàn tay của tôi gắn kết với của cô ấy |
||
// My hands were joined with hers. |
// My hands were joined with hers. |
||
+ | // 僕は自分の手と手を組み合わせた。 |
||
− | |||
− | <0406>\b... |
+ | <0406> \b... Em có muốn làm thêm một cái nữa?\u |
// \b... Do you want to make one again?\u |
// \b... Do you want to make one again?\u |
||
+ | // …また、作るの? |
||
− | |||
<0407> Tôi gật đầu. |
<0407> Tôi gật đầu. |
||
// I nod. |
// I nod. |
||
+ | // 僕は頷く。 |
||
− | |||
− | <0408>\b...Nhưng, nó sẽ không chuyển động được.\u |
+ | <0408> \b...Nhưng, nó sẽ không chuyển động được.\u |
// \b... But, it won't be able to move.\u |
// \b... But, it won't be able to move.\u |
||
+ | // …でも、動かないんだよ。 |
||
− | |||
− | <0409>\b.. |
+ | <0409> \b.. Chúng ta không thể... có thêm bạn b.\u |
// \b... We can't... make friends.\u |
// \b... We can't... make friends.\u |
||
+ | // …友達はね…できないんだよ。 |
||
− | |||
<0410> Giọng cô ấy đầy cô đơn. |
<0410> Giọng cô ấy đầy cô đơn. |
||
// She said lonesomely. |
// She said lonesomely. |
||
+ | // 寂しげに言った。 |
||
− | |||
<0411> Tôi lắc đầu. |
<0411> Tôi lắc đầu. |
||
// I shook my head. |
// I shook my head. |
||
+ | // 僕は首を振った。 |
||
− | |||
− | <0412>\b... |
+ | <0412> \b...Em muốn làm thứ gì khác sao?\u |
// \b... You want to make something else?\u |
// \b... You want to make something else?\u |
||
+ | // …別のものを作るの? |
||
− | |||
<0413> Tôi gật đầu. |
<0413> Tôi gật đầu. |
||
// I nod. |
// I nod. |
||
+ | // こくん。 |
||
− | |||
− | <0414>\b... |
+ | <0414> \b... Là gì vậy?\u |
// \b... What is it?\u |
// \b... What is it?\u |
||
+ | // …なにを? |
||
− | |||
− | <0415> Tôi đứng |
+ | <0415> Tôi đứng yên lặng. |
// I quietly stood up. |
// I quietly stood up. |
||
+ | // 僕はじっと突っ立ったままでいた。 |
||
− | |||
− | <0416> Đương nhiên là tôi không biết |
+ | <0416> Đương nhiên là tôi không biết. |
// Of course, I didn't really know. |
// Of course, I didn't really know. |
||
+ | // それは僕にもわからない。 |
||
− | |||
− | <0417> |
+ | <0417> Không phải là tôi đang nghĩ mình nên làm gì. |
// It's not that I was thinking that that's what I should do. |
// It's not that I was thinking that that's what I should do. |
||
+ | // ただ、そうするべきなんじゃないかと思っただけだ。 |
||
− | |||
− | <0418> Cô ấy có thể làm bất cứ thứ chỉ |
+ | <0418> Cô ấy có thể làm bất cứ thứ chỉ bằng cách xếp những mảnh phế liệu lại với nhau. |
// She could make anything by putting junk together. |
// She could make anything by putting junk together. |
||
+ | // 彼女は、ガラクタを組み合わせて、何かを作ることができる。 |
||
− | |||
− | <0419> Đó không phải là điều tôi |
+ | <0419> Đó không phải là điều tôi làm được. |
// That's not something I can do. |
// That's not something I can do. |
||
+ | // それは僕にはできない。 |
||
− | |||
− | <0420> Chỉ |
+ | <0420> Chỉ cô ấy, đó chính là điều đặc biệt. |
// Only she could, that was special. |
// Only she could, that was special. |
||
+ | // 彼女だけができる、特別なことだった。 |
||
− | |||
− | <0421> Tôi chắc |
+ | <0421> Tôi chắc phải có lý do cho điều đó, tôi nghĩ vậy. |
// I'm sure there must be some reason, I thought. |
// I'm sure there must be some reason, I thought. |
||
+ | // ならきっと、意味があることなんだと思う。 |
||
− | |||
<0422> Tôi quay lại. |
<0422> Tôi quay lại. |
||
// I turn around. |
// I turn around. |
||
+ | // 僕は振り返る。 |
||
− | |||
− | <0423> Tôi tự hỏi có lẽ cô ấy cũng chính là người xây căn nhà gỗ |
+ | <0423> Tôi tự hỏi có lẽ cô ấy cũng chính là người xây căn nhà gỗ nơi chúng tôi đang ở. |
// I wonder if she built that cabin we're staying in too. |
// I wonder if she built that cabin we're staying in too. |
||
+ | // 僕らが暮らす、あの小屋だって、彼女が作ったものなんじゃないだろうか。 |
||
− | |||
− | <0424>\b...Làm một thứ lớn như vậy là không thể |
+ | <0424> \b...Làm một thứ lớn như vậy là không thể với chị.\u |
// \b... Something that big is impossible for me.\u |
// \b... Something that big is impossible for me.\u |
||
+ | // …あんな大きいのは無理だよ。 |
||
− | |||
− | <0425> |
+ | <0425> Cô ấy nói vậy. |
// That's what she said. |
// That's what she said. |
||
+ | // 彼女がそう言った。 |
||
− | |||
− | <0426>\b...nhưng, nếu chúng ta |
+ | <0426> \b...nhưng, nếu chúng ta bỏ ra chút thời gian, thì có lẽ là được.\u |
// \b... But, if we took a bit of time, it might be possible.\u |
// \b... But, if we took a bit of time, it might be possible.\u |
||
+ | // …でも、時間をかければできるかもね。 |
||
− | |||
<0427> Tôi gật đầu |
<0427> Tôi gật đầu |
||
// I nod. |
// I nod. |
||
+ | // こくん、と僕は頷く。 |
||
− | |||
− | <0428>\b... Vậy |
+ | <0428> \b... Vậy, chúng tôi nên làm gì đây?\u |
// \b... Then, what should we do?\u |
// \b... Then, what should we do?\u |
||
+ | // …じゃあ、どうしよう。 |
||
− | |||
− | <0429> Tôi bắt đầu |
+ | <0429> Tôi bắt đầu nhảy nhót khắp mọi nơi |
// I started hopping and jumping everywhere. |
// I started hopping and jumping everywhere. |
||
+ | // 僕はぴょんぴょんとその場で跳ねてみせた。 |
||
− | |||
− | <0430> Có thứ gì đó để sống |
+ | <0430> Có thứ gì đó để sống động thế này thì tốt. |
// Something lively and hops like this will be nice. |
// Something lively and hops like this will be nice. |
||
+ | // こんなふうに、心躍るものがいい。 |
||
− | |||
− | <0431> Cô ấy |
+ | <0431> Cô ấy làm, và tôi sẽ giúp. |
// She'd make it, and I'd help. |
// She'd make it, and I'd help. |
||
+ | // それを彼女が作って、僕が手伝う。 |
||
− | |||
− | <0432> |
+ | <0432> Chắc sẽ rất vui. |
// That seems really fun. |
// That seems really fun. |
||
+ | // それは、とても楽しいことだと思えた。 |
||
− | |||
// To April 26th |
// To April 26th |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
// CHAPTER 7 |
// CHAPTER 7 |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
+ | // From Chapter 7 onwards, the Illusionary World scenes can only be viewed via Nagisa's route and After Story. |
||
− | // |
||
+ | // From SEEN6427 (if you didn't ask Mei over, or didn't invite her to stay with Nagisa) or from SEEN6727 (if you invited Mei and offered to let her stay with Nagisa) |
||
− | // |
||
− | <0433> |
+ | <0433> The Gioi Bi An |
// Illusionary World |
// Illusionary World |
||
+ | // 幻想世界 |
||
− | |||
<0434> Một lần nữa, tôi đi xung quanh, nhặt những phế liệu trên bãi đất. |
<0434> Một lần nữa, tôi đi xung quanh, nhặt những phế liệu trên bãi đất. |
||
// Again, we walked around, getting junk from the ground. |
// Again, we walked around, getting junk from the ground. |
||
+ | // また僕たちは、ガラクタを集めるため大地を歩いていた。 |
||
− | |||
− | <0435>\b... Chúng ta không nên đi xa |
+ | <0435> \b... Chúng ta không nên đi xa quá.\u |
// \b... We shouldn't go too far.\u |
// \b... We shouldn't go too far.\u |
||
+ | // …あんまり遠くに行ってはだめ。 |
||
− | |||
− | <0436> Cô gái |
+ | <0436> Cô gái ngăn tôi lại sau khi tôi đi xa hơn một chút |
// The girl stopped me after I went ahead a bit. |
// The girl stopped me after I went ahead a bit. |
||
+ | // 先に進もうとした僕を彼女が止めた。 |
||
− | |||
− | <0437> Tôi nhìn lên |
+ | <0437> Tôi nhìn lên, ra dấu hỏi tại sao. |
// I looked over, motioning to ask why. |
// I looked over, motioning to ask why. |
||
+ | // どうして?と僕は振り返る。 |
||
− | |||
− | <0438>\b... Chúng ta có thể sẽ không trở lại được nữa.\u |
+ | <0438> \b... Chúng ta có thể sẽ không trở lại được nữa.\u |
// \b... We might not be able to go back.\u |
// \b... We might not be able to go back.\u |
||
+ | // …帰ってこれなくなるから。 |
||
− | |||
<0439> Tôi quay lại lần nữa và nhìn ra đằng xa. |
<0439> Tôi quay lại lần nữa và nhìn ra đằng xa. |
||
// I turned around again, and looked far away. |
// I turned around again, and looked far away. |
||
+ | // 僕はもう一度振り返って、遠くを見た。 |
||
− | |||
− | <0440> Dải đất kéo dài không |
+ | <0440> Dải đất kéo dài không điểm dừng. |
// The never-ending ground. |
// The never-ending ground. |
||
+ | // どこまでも続く大地を。 |
||
− | |||
− | <0441> Tuy |
+ | <0441> Tuy vậy, tôi đã bị mê hoặc, và tiếp tục tìm kiếm phế liệu như thường lệ. |
// However, I had become hypnotized, accustomed to searching for junk. |
// However, I had become hypnotized, accustomed to searching for junk. |
||
+ | // けど、僕はガラクタ探しに慣れてくると、それに夢中になってしまった。 |
||
− | |||
− | <0442> Và rồi nhận ra |
+ | <0442> Và rồi nhận ra mình chỉ còn một mình khi đã đi qua ngọn đồi. |
// And realized I was alone when I crossed over the hill. |
// And realized I was alone when I crossed over the hill. |
||
+ | // 丘を越えた時、僕はひとりぼっちになっていた。 |
||
− | |||
<0443> Bối rối, tôi đi theo con dốc, nhưng tôi vẫn không hề thấy bóng dáng của cô ấy. |
<0443> Bối rối, tôi đi theo con dốc, nhưng tôi vẫn không hề thấy bóng dáng của cô ấy. |
||
// Confused, I went up the slope, but I didn't see her figure at all. |
// Confused, I went up the slope, but I didn't see her figure at all. |
||
+ | // 慌てて、坂を登っても、彼女の姿は見あたらなかった。 |
||
− | |||
− | <0444> Kể cả khi tôi |
+ | <0444> Kể cả khi tôi di loanh quanh giữa những nơi đó, thì chiều cao của chính mình vẫn không cho tôi nhìn thấy rõ. |
// Even though I went back and forth between places, my height didn't give a good view. |
// Even though I went back and forth between places, my height didn't give a good view. |
||
+ | // 起伏の多い場所だったから、僕の背では見通しがきかなかった。 |
||
− | |||
<0445> Không thể kêu lên, tất cả những gì tôi có thể làm chỉ là đi. |
<0445> Không thể kêu lên, tất cả những gì tôi có thể làm chỉ là đi. |
||
// Unable to scream, all I could do was walk. |
// Unable to scream, all I could do was walk. |
||
+ | // 叫ぶこともできず、僕はひとりさまよい歩いた。 |
||
− | |||
<0446> Tôi còn không biết hướng căn nhà đó. |
<0446> Tôi còn không biết hướng căn nhà đó. |
||
// I wasn't even sure what direction the house is. |
// I wasn't even sure what direction the house is. |
||
+ | // もう、どっちの方向が家なのかもわからない。 |
||
− | |||
<0447> Tôi đã đi xa hơn, hay gần hơn nhỉ? |
<0447> Tôi đã đi xa hơn, hay gần hơn nhỉ? |
||
// Was I getting far away, or getting close? |
// Was I getting far away, or getting close? |
||
+ | // 遠ざかっているのか、それとも近づいているのか。 |
||
− | |||
− | <0448> Tôi trượt chân và rơi xuống ngọn đồi |
+ | <0448> Tôi trượt chân và rơi xuống ngọn đồi. |
// I trip and I fell down the hill. |
// I trip and I fell down the hill. |
||
+ | // つまずいて、坂を転げ落ちた。 |
||
− | |||
− | <0449> Tôi nhìn lên |
+ | <0449> Tôi ngước nhìn lên trong lúc rơi. |
// I was facing upwards as I fell. |
// I was facing upwards as I fell. |
||
+ | // 大地に仰向けになって倒れる。 |
||
− | |||
− | <0450> Những đám mây trải ra trước mắt tôi |
+ | <0450> Những đám mây trải ra trước mắt tôi. |
// The clouds were spread out before me. |
// The clouds were spread out before me. |
||
+ | // 雲が眼前に広がっていた。 |
||
− | |||
+ | <0451> Hình thù thật kỳ lạ. |
||
− | <0451> |
||
// They cast an eerie shape. |
// They cast an eerie shape. |
||
+ | // 不気味な形をしていた。 |
||
− | |||
− | <0452> Chúng là những đám mây |
+ | <0452> Chúng là những đám mây tôi không hề biết. |
// They were clouds I didn't know. |
// They were clouds I didn't know. |
||
+ | // 僕の知らない雲だった。 |
||
− | |||
− | <0453> Cô ấy đã từng nói trước kia, rằng những thứ đó không phải mây |
+ | <0453> Cô ấy đã từng nói trước kia, rằng những thứ đó không phải mây. |
// She had said it before, that these weren't clouds. |
// She had said it before, that these weren't clouds. |
||
+ | // 彼女といた場所は、こんな雲じゃなかったはずだ。 |
||
− | |||
<0454> Đó là một nơi nào đó rất xa... |
<0454> Đó là một nơi nào đó rất xa... |
||
// This was a place that was far away... |
// This was a place that was far away... |
||
+ | // ここは、とても遠い場所なんだ…。 |
||
− | |||
− | <0455> Tôi |
+ | <0455> Tôi không kìm nổi nỗi sợ. |
// I succumbed to fear. |
// I succumbed to fear. |
||
+ | // 恐怖に駆られる。 |
||
− | |||
− | <0456>\b... Chúng ta có thể sẽ không trở lại được nữa.\u |
+ | <0456> \b... Chúng ta có thể sẽ không trở lại được nữa.\u |
// \b... We might not be able to go back.\u |
// \b... We might not be able to go back.\u |
||
+ | // …帰ってこれなくなるから。 |
||
− | |||
<0457> Tôi nhớ những lời cô ấy nói. |
<0457> Tôi nhớ những lời cô ấy nói. |
||
// I remembered her words. |
// I remembered her words. |
||
+ | // 彼女の言葉を思い出す。 |
||
− | |||
− | <0458> |
+ | <0458> Có rất nhiều thứ mà tôi không biết về thế giới này |
// There were a lot of things I still didn't know about this world. |
// There were a lot of things I still didn't know about this world. |
||
+ | // 僕はこの世界で、知らないことがまだまだあった。 |
||
− | |||
− | <0459> Có thể nếu tôi nghĩ về nó, cái vùng đất này |
+ | <0459> Có thể nếu tôi nghĩ về nó, cái vùng đất này không ở yên một chỗ mãi. |
// Maybe if I think about it, the ground didn't go on forever. |
// Maybe if I think about it, the ground didn't go on forever. |
||
+ | // もしかしたら、僕が思ってるように、地面はずっと続いているだけじゃないのかもしれない。 |
||
− | |||
<0460> Có thể nó sẽ được dịch chuyển đi chỗ khác. |
<0460> Có thể nó sẽ được dịch chuyển đi chỗ khác. |
||
// Maybe it'll wrap around somewhere. |
// Maybe it'll wrap around somewhere. |
||
+ | // どこかでねじ曲がってしまっているのかもしれない。 |
||
− | |||
− | <0461> Kế cả khi tôi đặt |
+ | <0461> Kế cả khi tôi đặt mục tiêu tới một khu rừng rất xa và đã đến đó, thì đó cũng không phải là nơi tôi đang nhìn thấy. |
// Even if I set my goal to a far off forest and arrive there, it may not be the one I was looking for. |
// Even if I set my goal to a far off forest and arrive there, it may not be the one I was looking for. |
||
+ | // 遠くにある林を目指しても、辿り着いた林は、目指していた林じゃないのかもしれない。 |
||
− | |||
− | <0462> Những |
+ | <0462> Những mảnh phế liệu như sắp văng ra khỏi người tôi. |
// The junk was scattered about, all around me. |
// The junk was scattered about, all around me. |
||
+ | // 周りには、ガラクタが散乱していた。 |
||
− | |||
− | <0463> Nếu cô ấy |
+ | <0463> Nếu cô ấy đây, cô ấy sẽ vui vẻ nắm lấy tay tôi. |
// If she was around, she'd gladly take my hand. |
// If she was around, she'd gladly take my hand. |
||
+ | // 彼女がそばに居たなら、喜んで、その手を引いたことだろう。 |
||
− | |||
<0464> Nhưng giờ đây, tôi đang ở nơi đáng sợ nhất trong cái thế giới này và cô ấy lại không ở bên. |
<0464> Nhưng giờ đây, tôi đang ở nơi đáng sợ nhất trong cái thế giới này và cô ấy lại không ở bên. |
||
// But right now, I'm in the scariest part of this world, and she isn't around. |
// But right now, I'm in the scariest part of this world, and she isn't around. |
||
+ | // でも今は、恐ろしい世界の一部でしかなかった。 |
||
− | |||
− | <0465> Tôi phải đứng dậy. Tôi cũng chẳng thể làm gì khác được |
+ | <0465> Tôi phải đứng dậy. Tôi cũng chẳng thể làm gì khác được. |
// I have to get up. There's nothing else I can do. |
// I have to get up. There's nothing else I can do. |
||
+ | // 立ち上がる。そうするしかなかった。 |
||
− | |||
<0466> Đây là đâu... |
<0466> Đây là đâu... |
||
// Where is this place... |
// Where is this place... |
||
+ | // ここはどこなんだろう…。 |
||
− | |||
− | <0467> Tôi tự hỏi cô ấy đang làm gì bây giờ |
+ | <0467> Tôi tự hỏi cô ấy đang làm gì bây giờ. |
// I wonder if she is in a similar situation. |
// I wonder if she is in a similar situation. |
||
+ | // 彼女は、今も同じ時に存在してくれているのだろうか。 |
||
− | |||
<0468> Điều này sẽ khiến cho cô ấy lo lắng. |
<0468> Điều này sẽ khiến cho cô ấy lo lắng. |
||
// Something like that would be cause for concern. |
// Something like that would be cause for concern. |
||
+ | // そんなことすら不安だった。 |
||
− | |||
<0469> Tôi nên quay lại. |
<0469> Tôi nên quay lại. |
||
// I should head back. |
// I should head back. |
||
+ | // 戻ろう。 |
||
− | |||
− | <0470> |
+ | <0470> Rơi nhào xuống, tôi nhìn lên ngọn đồi. |
// Tumbling down, I looked up at the hill. |
// Tumbling down, I looked up at the hill. |
||
+ | // 転げ落ちてきた、丘陵を見上げる。 |
||
− | |||
<0471> Dưới ánh sáng, có một bóng đen nhỏ. |
<0471> Dưới ánh sáng, có một bóng đen nhỏ. |
||
// In the backlight, there was a small shadow. |
// In the backlight, there was a small shadow. |
||
+ | // 逆光の中に、小さな影があった。 |
||
− | |||
− | <0472> Có |
+ | <0472> Có thứ gì đó đang nhìn tôi từ trên ngọn đồi. |
// There was something looking down at me from the top of the hill. |
// There was something looking down at me from the top of the hill. |
||
+ | // 丘のてっぺんから、それは僕のことを見下ろしていた。 |
||
− | |||
<0473> Một con vật. |
<0473> Một con vật. |
||
// An animal. |
// An animal. |
||
+ | // 獣だった。 |
||
− | |||
<0474> Thì ra bọn chúng cũng ở đây. |
<0474> Thì ra bọn chúng cũng ở đây. |
||
// So they're here too. |
// So they're here too. |
||
+ | // こんな場所にもいるんだ。 |
||
− | |||
<0475> Nó còn nhỏ, có vẻ như vừa mới được sinh ra. |
<0475> Nó còn nhỏ, có vẻ như vừa mới được sinh ra. |
||
// It was small, as if it had just been born. |
// It was small, as if it had just been born. |
||
+ | // とても小さく、まるで生まれたてのような体。 |
||
− | |||
− | <0476> Tôi nghĩ |
+ | <0476> Tôi nghĩ thật kì lạ. |
// I thought something odd about that. |
// I thought something odd about that. |
||
+ | // そこで、僕は不思議に思った。 |
||
− | |||
− | <0477> Nó đang nhìn |
+ | <0477> Nó đang nhìn tôi? |
// The animal is looking at me? |
// The animal is looking at me? |
||
+ | // 獣が僕を見ている? |
||
− | |||
− | <0478> Những còn vật đó |
+ | <0478> Những còn vật đó đáng ra không có suy nghĩ. |
// These animals shouldn't have any consciousness. |
// These animals shouldn't have any consciousness. |
||
+ | // あいつらに意志なんてものはない。 |
||
− | |||
− | <0479> Bọn chúng tồn tại |
+ | <0479> Bọn chúng tồn tại chỉ để vô tâm ăn hết đồng cỏ. |
// They just exist to eat away the grass mindlessly. |
// They just exist to eat away the grass mindlessly. |
||
+ | // ただ、無感情に緑を食い尽くしていくだけの存在だ。 |
||
− | |||
− | <0480> Và lúc này, con vật đó đang nhìn |
+ | <0480> Và lúc này, con vật đó đang nhìn tôi. |
// Yet, that one is looking down at me. |
// Yet, that one is looking down at me. |
||
+ | // それが、僕をじっと見下ろしている。 |
||
− | |||
− | <0481> Như |
+ | <0481> Như thể nó có ý thức riêng vậy. |
// As if it has a will of its own. |
// As if it has a will of its own. |
||
+ | // まるで意志でもあるかのように。 |
||
− | |||
<0482> Tôi chậm rãi đi lên ngọn đồi. |
<0482> Tôi chậm rãi đi lên ngọn đồi. |
||
// I slowly went up the hill. |
// I slowly went up the hill. |
||
+ | // 僕はゆっくりと坂を登る。 |
||
− | |||
<0483> Cái bóng đen nhỏ bé đó không hề chạy đi. |
<0483> Cái bóng đen nhỏ bé đó không hề chạy đi. |
||
// The small shadow didn't run away. |
// The small shadow didn't run away. |
||
+ | // 小さな影は逃げなかった。 |
||
− | |||
− | <0484> Con vật |
+ | <0484> Con vật có chiều cao còn chưa chắc đến chân tôi, đột nhiên quay lại và bỏ chạy như thể tôi đứng cạnh nó. |
// The animal, which hardly went above the height of my legs turned abruptly and started to run as I stand next to it. |
// The animal, which hardly went above the height of my legs turned abruptly and started to run as I stand next to it. |
||
+ | // 隣に立つと、僕の足丈もない獣は身を翻して走り出した。 |
||
− | |||
<0485> Nó đang đợi tôi? |
<0485> Nó đang đợi tôi? |
||
// Was it waiting for me? |
// Was it waiting for me? |
||
+ | // 僕を待っていた? |
||
− | |||
− | <0486> Dần dần, tôi theo nó như |
+ | <0486> Dần dần, tôi theo nó như thể đã nhớ ra điều gì đó. |
// Little by little, I followed it as if I remembered something. |
// Little by little, I followed it as if I remembered something. |
||
+ | // 少しして、僕は思いだしたように、その後を追った。 |
||
− | |||
− | <0487> Tôi đi theo con vật đó vượt qua vô số ngọn đồi |
+ | <0487> Tôi đi theo con vật đó vượt qua vô số ngọn đồi. |
// I followed the animal over countless hills. |
// I followed the animal over countless hills. |
||
+ | // 獣について、幾度も丘を越えた。 |
||
− | |||
<0488> Và rồi ở phía trước, người con gái đó đang ôm một con vật khác và chờ đợi. |
<0488> Và rồi ở phía trước, người con gái đó đang ôm một con vật khác và chờ đợi. |
||
// And just ahead, the girl was holding another animal, waiting. |
// And just ahead, the girl was holding another animal, waiting. |
||
+ | // その先で、彼女が別の獣を抱いて待っていた。 |
||
− | |||
<0489> Ngay khi tôi nỗ lực hết mình để tới đó, cô ấy cảm ơn và đặt con vật đó xuống. |
<0489> Ngay khi tôi nỗ lực hết mình để tới đó, cô ấy cảm ơn và đặt con vật đó xuống. |
||
// As I struggle up there, the girl gave her thanks, and put the animal down. |
// As I struggle up there, the girl gave her thanks, and put the animal down. |
||
+ | // 僕がそこに辿り着くと、彼女はありがとうと言って、獣を地面に下ろした。 |
||
− | |||
− | <0490> Cả hai con vật đó, |
+ | <0490> Cả hai con vật đó, như thể đã cưới, lại đi lên ngọn đồi. |
// The two animals, as if married, walk up the hill again. |
// The two animals, as if married, walk up the hill again. |
||
+ | // 二匹は連れ添うと、また小高い丘を登っていく。 |
||
− | |||
− | <0491> Vẫn còn một con khác ở trên đỉnh ngọn đồi |
+ | <0491> Vẫn còn một con khác ở trên đỉnh ngọn đồi. |
// There's another one at the top of the hill. |
// There's another one at the top of the hill. |
||
+ | // その頂上に、もう一匹がいた。 |
||
− | |||
− | <0492> Cả ba con vật chạy thành hàng, giống như một gia đình |
+ | <0492> Cả ba con vật chạy thành hàng, giống như một gia đình. |
// The three of them run in a line, like a family. |
// The three of them run in a line, like a family. |
||
+ | // 三匹はまるで家族のように、並んで駆けていった。 |
||
− | |||
+ | <0493> Tôi nhìn bọn chúng đi với bộ dạng đầy hoài nghi. |
||
− | <0493> Không thể tin rằng tôi vừa nhìn thấy họ biến mất như vậy |
||
// Unbelievable as it was, I saw them off like that. |
// Unbelievable as it was, I saw them off like that. |
||
+ | // 信じられないものを見る目で、僕はそれを見送った。 |
||
− | |||
− | <0494>\b... |
+ | <0494> \b... Em có sợ khôngd?\u |
// \b... Were you scared?\u |
// \b... Were you scared?\u |
||
+ | // …こわかった? |
||
− | |||
− | <0495> Cô ấy đặt tay |
+ | <0495> Cô ấy đặt tay lên đầu tôi. |
// She put her hand on my head. |
// She put her hand on my head. |
||
+ | // 彼女が僕の頭に手を置いた。 |
||
− | |||
− | <0496> Tôi gật đầu |
+ | <0496> Tôi gật đầu. |
// I nod. |
// I nod. |
||
+ | // こくん。僕は頷いた。 |
||
− | |||
− | <0497>\b... |
+ | <0497> \b... Chị cũng vậy.\u |
// \b... So was I.\u |
// \b... So was I.\u |
||
+ | // …わたしも。 |
||
− | |||
− | <0498>\b... |
+ | <0498> \b... Nhưng chị cũng rất vui.\u |
// \b... However, I'm really glad.\u |
// \b... However, I'm really glad.\u |
||
+ | // …でも、本当によかった。 |
||
− | |||
− | <0499>\b... |
+ | <0499> \b... Chắc giờ chúng mình nên cảm ơn chúng nhỉ?\u |
// \b... I guess we have to thank them, don't we?\u |
// \b... I guess we have to thank them, don't we?\u |
||
+ | // …あの子たちには、感謝しなきゃだめだね。 |
||
− | |||
− | <0500> Tôi gật đầu |
+ | <0500> Tôi gật đầu. |
// I nod. |
// I nod. |
||
+ | // こくん。僕は頷いた。 |
||
− | |||
− | <0501> Hóa ra ở đây vẫn |
+ | <0501> Hóa ra ở đây vẫn còn những thứ như thế. |
// So there was something like this. |
// So there was something like this. |
||
+ | // こんなこともあるんだ。 |
||
− | |||
− | <0502>\b... |
+ | <0502> \b... Lạ thật nhỉ.\u |
// \b... It's strange, isn't it.\u |
// \b... It's strange, isn't it.\u |
||
+ | // …不思議だね。 |
||
− | |||
− | <0503> |
+ | <0503> Đúng vậy. |
// It sure is. |
// It sure is. |
||
+ | // 本当に。 |
||
− | |||
− | <0504>\b... |
+ | <0504> \b... chúng có mùi hương thật dịu.\u |
// \b... They had a kind scent.\u |
// \b... They had a kind scent.\u |
||
+ | // …優しい匂いがしたんだ。 |
||
− | |||
− | <0505> Cô ấy |
+ | <0505> Cô ấy nói vậy, \pkhi tôi nhìn gương mặt hiền lành của cô ấy từ một bên. |
// She said that, \pas I saw her kind face from the side. |
// She said that, \pas I saw her kind face from the side. |
||
+ | // 優しい横顔で、\p彼女は言った。 |
||
− | |||
// To SEEN6428 |
// To SEEN6428 |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
// CHAPTER 8 |
// CHAPTER 8 |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
+ | // From SEEN6502, after Opening Movie plays |
||
− | <0506> Thế giới ảo |
||
+ | <0506> The Gioi Bi An |
||
// Illusionary World |
// Illusionary World |
||
+ | // 幻想世界 |
||
− | |||
− | <0507>\b... |
+ | <0507> \b...Xong rồi.\u |
− | // \b... |
+ | // \b... We're done.\u |
+ | // …できたっ。 |
||
− | |||
− | <0508> Cô ấy nằm ra mặt đấy |
+ | <0508> Cô ấy nằm dài ra mặt đấy khi nói vậy. |
// She lay down on the ground as she said that. |
// She lay down on the ground as she said that. |
||
+ | // 彼女は言って、地面に寝転がった。 |
||
− | |||
− | <0509> |
+ | <0509> Tôi thật sự không hiểu cho lắm. |
// Somehow, I didn't really get it. |
// Somehow, I didn't really get it. |
||
+ | // それが僕には、なんなのかよくわからなかった。 |
||
− | |||
− | <0510> Tôi thức cô ấy dậy. |
+ | <0510> Tôi đánh thức cô ấy dậy. |
// I woke her up. |
// I woke her up. |
||
+ | // 彼女が体を起こす。 |
||
− | |||
− | <0511>\ |
+ | <0511> \bEm đã hiểu ra chưa?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Did you figure it out?\u |
+ | // …なにかわかる? |
||
− | |||
− | <0512> Tôi lắc đầu |
+ | <0512> Tôi lắc đầu. |
// I shook my head. |
// I shook my head. |
||
+ | // 首を横に振った。 |
||
− | |||
+ | <0513> \b... Đó là dụng cụ để nhảy lên xuống.\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... It's a device to jump up and around.\u // She's talking about a seesaw -DGreater1 |
||
− | // |
||
+ | // …ぴょんぴょんと跳ね上がる道具。 |
||
<0514> Tôi nghiêng đầu một chút |
<0514> Tôi nghiêng đầu một chút |
||
// I tilted my head a bit. |
// I tilted my head a bit. |
||
+ | // 僕は首を傾げたままでいた。 |
||
− | |||
− | <0515>\b... |
+ | <0515> \b... Mau ngồi lên nào.\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Hurry up and get on.\u |
+ | // …いいから、そっちにのって。 |
||
− | |||
− | <0516> |
+ | <0516> Em không biết chị muốn em ngồi đâu. |
// I don't know where you want me to get on. |
// I don't know where you want me to get on. |
||
+ | // どこにのれるのかも、よくわからない。 |
||
− | |||
− | <0517> Cái thứ đó lắc lư lắc lư. |
+ | <0517> Cái thứ đó cứ lắc lư lắc lư. |
// That thing was lurched over to begin with. |
// That thing was lurched over to begin with. |
||
+ | // そもそも、それ自体が傾いているのだから。 |
||
− | |||
− | <0518> Đứng |
+ | <0518> Đứng lên, cô ấy nâng cơ thể tôi lên, và rồi đặt tôi lên trên bệ. |
− | // Standing up, she lifted my body, and then, put me on top of the plank. |
+ | // Standing up, she lifted my body, and then, she put me on top of the plank. |
+ | // 突っ立っていると、彼女は僕の体を持ち上げて、そして、その傾斜した板の上に置いた。 |
||
− | |||
− | <0519>\b... |
+ | <0519> \b... Nếu không giữ chặt, em sẽ bị bay đi đấy.\u |
− | // \b... |
+ | // \b... If you don't hold onto this, you'll fly off.\u |
+ | // …ここ持ってないと、本当に、飛んでいっちゃうからね。 |
||
− | |||
− | <0520> Tôi |
+ | <0520> Tôi nắm chặt cái tay cầm trước mặt mình. |
// I took hold of the handle in front of me. |
// I took hold of the handle in front of me. |
||
+ | // 目の前の取っ手を握らされる。 |
||
− | |||
− | <0521>\b... |
+ | <0521> \b... Rồi.\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Alright.\u |
+ | // …よし。 |
||
− | |||
<0522> Cô ấy đi tới phía đầu kia và ngồi xuống giống như tôi. |
<0522> Cô ấy đi tới phía đầu kia và ngồi xuống giống như tôi. |
||
// She turned over to the other side and sat down like me. |
// She turned over to the other side and sat down like me. |
||
+ | // 彼女は、反対側に回って、同じように腰を下ろした。 |
||
− | |||
− | <0523> Làm thế, cả cơ thể tôi bỗng |
+ | <0523> Làm thế, cả cơ thể tôi bỗng trồi lên. |
// Doing that, my body floated up. |
// Doing that, my body floated up. |
||
+ | // すると、僕の体が浮き上がった。 |
||
− | |||
− | <0524> Cô gái |
+ | <0524> Cô gái giờ thấp hơn cả tôi |
// The girl was in a place lower than me. |
// The girl was in a place lower than me. |
||
+ | // 彼女のほうが低い位置にいた。 |
||
− | |||
<0525> Cô ấy duỗi hai chân ra. |
<0525> Cô ấy duỗi hai chân ra. |
||
// She stretched out her legs. |
// She stretched out her legs. |
||
+ | // 彼女が足を伸ばす。 |
||
− | |||
− | <0526> |
+ | <0526> Làm vậy, đột nhiên có sự thay đổi về độ cao. |
// By doing that, there was a sudden change in altitude. |
// By doing that, there was a sudden change in altitude. |
||
+ | // すると、高さが逆転した。 |
||
− | |||
− | <0527> Cô ấy tiếp tục lặp đi lặp lại |
+ | <0527> Cô ấy tiếp tục lặp đi lặp lại. |
// She kept on repeating that. |
// She kept on repeating that. |
||
+ | // 彼女はそれを繰り返した。 |
||
− | |||
<0528> Chúng tôi nhẹ nhàng chìm vào khung cảnh. |
<0528> Chúng tôi nhẹ nhàng chìm vào khung cảnh. |
||
// We sank lightly into the scenery. |
// We sank lightly into the scenery. |
||
+ | // 景色が浮いたり沈んだり。 |
||
− | |||
− | <0529> Cô gái mỉm cười trong khi mái tóc tung bay. |
+ | <0529> Cô gái mỉm cười trong khi mái tóc tung bay. |
// The girl smiled as her hair swayed. |
// The girl smiled as her hair swayed. |
||
+ | // 彼女が揺れる髪の中で笑う。 |
||
− | |||
− | <0530>\b... |
+ | <0530> \b... Vui phải không?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Isn't this fun?\u |
+ | // …楽しいねっ。 |
||
− | |||
− | <0531> Tôi gật đầu |
+ | <0531> Tôi gật đầu. |
// I nod. |
// I nod. |
||
+ | // 僕は頷いた。 |
||
− | |||
− | <0532> |
+ | <0532> Đây là điều vui nhất cô ấy từng làm. |
// This was the most fun thing that she's ever made. |
// This was the most fun thing that she's ever made. |
||
+ | // なにより彼女とこんな楽しいものが作れたことがうれしかった。 |
||
− | |||
− | <0533> |
+ | <0533> Có chút đáng sợ, nhưng thực sự rất vui. |
// It may be a bit scary, but it really was fun. |
// It may be a bit scary, but it really was fun. |
||
+ | // 恐いこともあったけど、本当にこうしてよかった。 |
||
− | |||
− | <0534>\b... |
+ | <0534> \b... Chị có nên làm thêm thứ gì khác không?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Should I start making something again?\u |
+ | // …また別のものを作り始めてもいい? |
||
− | |||
− | <0535> Rồi cô ấy gợi ý |
+ | <0535> Rồi cô ấy gợi ý. |
// So she suggested. |
// So she suggested. |
||
+ | // 彼女はそう提案した。 |
||
− | |||
− | <0536>\b... |
+ | <0536> \b... Chị sẽ lại cần em giúp đấy.\u |
// \b... I'll need you to help again.\u |
// \b... I'll need you to help again.\u |
||
+ | // …また、手伝ってくれるよね。 |
||
− | |||
− | <0537> Tất nhiên |
+ | <0537> Tất nhiên. |
// Certainly. |
// Certainly. |
||
+ | // もちろん。 |
||
− | |||
− | <0538> |
+ | <0538> Chúng tôi tạo ra đồ chơi bằng những món phế liệu. |
// We created playable devices by collecting junk. |
// We created playable devices by collecting junk. |
||
+ | // 僕たちは、そうしてガラクタを集めては、遊び道具を作っていった。 |
||
− | |||
− | <0539> Khi |
+ | <0539> Khi nhận ra, chúng tôi đã biến cả phía trước căn nhà thành một khu vui chơi. |
// When we realized it, we had turned the front of our house into a splendid playground. |
// When we realized it, we had turned the front of our house into a splendid playground. |
||
+ | // 気づくと、僕たちの家の前は、とても立派な遊び場になっていた。 |
||
− | |||
− | <0540> Cuối cùng, cô ấy đã tạo ra một cái bệ cao để có thể ngắm nhìn toàn cảnh. |
+ | <0540> Cuối cùng, cô ấy đã tạo ra một cái bệ thật cao để có thể ngắm nhìn toàn cảnh. |
// Lastly, she created a viewing pedestal that rises up very high. |
// Lastly, she created a viewing pedestal that rises up very high. |
||
+ | // 最後に高くまで上れる見晴台のようなものを作った。 |
||
− | |||
− | <0541> Cô ấy bước lên đó và ngồi xuống, rồi chúng tôi cùng nhau ngắm nhìn bãi đất |
+ | <0541> Cô ấy bước lên đó và ngồi xuống, rồi chúng tôi cùng nhau ngắm nhìn bãi đất. |
− | // She steps there and sits, we then look at the ground together. |
+ | // She steps there and sits, we then look at the ground together. |
+ | // 彼女の足の上に座って、一緒に地面を見下ろした。 |
||
− | |||
− | <0542> Một sân chơi chỉ dành cho hai |
+ | <0542> Một sân chơi chỉ dành cho hai chúng tôi. |
// A playground for only the two of us. |
// A playground for only the two of us. |
||
+ | // ふたりだけの遊び場。 |
||
− | |||
− | <0543> |
+ | <0543> Đó là một khung cảnh cô đơn. |
− | // |
+ | // It was quite a lonely scenery. |
+ | // それがすごく、寂れた風景に見えた。 |
||
− | |||
<0544> Cùng lúc đó, tôi đã nhớ ra tại sao thế giới trong kí ức của mình lại ấm áp. |
<0544> Cùng lúc đó, tôi đã nhớ ra tại sao thế giới trong kí ức của mình lại ấm áp. |
||
// At the same time, I remembered why the world in my memories was warm. |
// At the same time, I remembered why the world in my memories was warm. |
||
+ | // 同時に、僕はどうして記憶の中の世界が温かかったかを思い出していた。 |
||
− | |||
− | <0545> Ở đó có rất nhiều người |
+ | <0545> Ở đó có rất nhiều người. |
// There were a lot of people there. |
// There were a lot of people there. |
||
+ | // 人がたくさんいたんだ。 |
||
− | |||
− | <0546> Tôi |
+ | <0546> Tôi ngước nhìn cô gái. |
// I looked up at the girl. |
// I looked up at the girl. |
||
+ | // 僕は彼女を見上げる。 |
||
− | |||
− | <0547>\b... |
+ | <0547> \b...Hmm?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Hmm?\u |
+ | // …ん? |
||
− | |||
− | <0548> Cô ấy nhìn xuống với |
+ | <0548> Cô ấy nhìn xuống với gương mặt hoài nghi. |
// She looked down with a mysterious face. |
// She looked down with a mysterious face. |
||
+ | // 不思議そうな顔で僕を見下ろした。 |
||
− | |||
− | <0549> Tôi tự hỏi |
+ | <0549> Tôi tự hỏi cô ấy có biết tất cả mọi thứ. |
// I wonder if she knows everything. |
// I wonder if she knows everything. |
||
+ | // 彼女はすべてを知っているのだろうか。 |
||
− | |||
− | <0550> Chấp nhận |
+ | <0550> Chấp nhận mọi thứ thế giới này đưa ra, và kết quả là tồn tại ở đây. |
// Accepting everything this world has to offer, and as a consequence existing here. |
// Accepting everything this world has to offer, and as a consequence existing here. |
||
+ | // すべてを受け入れて、ここにいるのだろうか。 |
||
− | |||
− | // |
||
− | // |
||
<0551> Điều đó sẽ khiến cô ấy không chỉ là một con người. |
<0551> Điều đó sẽ khiến cô ấy không chỉ là một con người. |
||
// That would make her not just a person. |
// That would make her not just a person. |
||
+ | // それは、彼女じゃないといけなかったのだろうか。 |
||
− | |||
<0552> Hay có thể cô ấy chỉ là một cô gái bình thường. |
<0552> Hay có thể cô ấy chỉ là một cô gái bình thường. |
||
// Or maybe she was just an ordinary girl. |
// Or maybe she was just an ordinary girl. |
||
+ | // それとも、たまたま彼女だったのだろうか。 |
||
− | |||
− | // |
||
<0553> Dù có thể nào thì điều đó vẫn đáng buồn. |
<0553> Dù có thể nào thì điều đó vẫn đáng buồn. |
||
// Whichever it was, this is still sad. |
// Whichever it was, this is still sad. |
||
+ | // どっちにしても、こんな悲しいことはない。 |
||
− | |||
<0554> Cô ấy chắc chắn không hề yêu cái thế giới này. |
<0554> Cô ấy chắc chắn không hề yêu cái thế giới này. |
||
// She probably doesn't love this world. |
// She probably doesn't love this world. |
||
+ | // こんな世界を愛せるはずがない。 |
||
− | |||
<0555> Nếu tôi biến mất, cô ấy sẽ rất cô đơn. |
<0555> Nếu tôi biến mất, cô ấy sẽ rất cô đơn. |
||
// If I disappeared, she would most certainly be lonely. |
// If I disappeared, she would most certainly be lonely. |
||
+ | // 僕がいなかったら、彼女は、本当に孤独だ。 |
||
− | |||
− | <0556> Cho tới lúc tôi được sinh ra, cô ấy |
+ | <0556> Cho tới lúc tôi được sinh ra, cô ấy luôn ở một mình. |
// Up until the time I was born, she was always alone. |
// Up until the time I was born, she was always alone. |
||
+ | // 僕が生まれるまでの間、ずっと彼女はひとりだった。 |
||
− | |||
− | <0557> Tôi tự hỏi |
+ | <0557> Tôi tự hỏi trước đó cô ấy đã sống thế nào. |
// I wonder how she lived up until then. |
// I wonder how she lived up until then. |
||
+ | // それはどんな暮らしだったのだろう。 |
||
− | |||
<0558> Tôi tự hỏi rằng mọi ngày như thế nào. |
<0558> Tôi tự hỏi rằng mọi ngày như thế nào. |
||
// I wonder how it was every day. |
// I wonder how it was every day. |
||
+ | // どんな毎日だったのだろう。 |
||
− | |||
<0559> Ở cái thế giới buồn bã này... |
<0559> Ở cái thế giới buồn bã này... |
||
// In such a sad world... |
// In such a sad world... |
||
+ | // こんなもの悲しい世界で… |
||
− | |||
− | <0560> Tôi tự hỏi |
+ | <0560> Tôi tự hỏi cô ấy đang nghĩ gì... |
// I wonder what she is thinking... |
// I wonder what she is thinking... |
||
+ | // 彼女は何を思ってきたのだろうか。 |
||
− | |||
− | <0561>\b... |
+ | <0561> \b... Sao vậy?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... What's wrong?\u |
+ | // …どうしたの? |
||
− | |||
− | <0562> Cô ấy hỏi |
+ | <0562> Cô ấy hỏi. |
// She asked. |
// She asked. |
||
+ | // 彼女が訊いていた。 |
||
− | |||
− | <0563>\b... |
+ | <0563> \b... Em muốn khóc à?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Do you want to cry?\u |
+ | // …泣きたい? |
||
− | |||
<0564> Tôi gật đầu |
<0564> Tôi gật đầu |
||
// I nod. |
// I nod. |
||
+ | // 僕は頷いた。 |
||
− | |||
− | <0565>\b... |
+ | <0565> \b... Em nhớ ra chuyện gì buồn à?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... You remembered something sad?\u |
+ | // …悲しいことを思い出した? |
||
− | |||
− | <0566> Không phải vậy |
+ | <0566> Không phải vậy. |
// That's not it. |
// That's not it. |
||
+ | // そうじゃない。 |
||
− | |||
− | <0567> Điều đáng buồn |
+ | <0567> Điều đáng buồn là mọi thứ. |
// What's sad is everything. |
// What's sad is everything. |
||
+ | // 悲しいのは、すべてだ。 |
||
− | |||
− | <0568> Bất |
+ | <0568> Bất kìhay mọi thứ ở đây đều buồn. |
// Anything and everything here is sad. |
// Anything and everything here is sad. |
||
+ | // 何もかもが悲しいんだ。 |
||
− | |||
− | <0569> Không ai khác ở đây có |
+ | <0569> Không ai khác ở đây có suy nghĩ. |
// There's no one else here that has a mind. |
// There's no one else here that has a mind. |
||
+ | // 心を持った誰かが、存在してはいけなかったんだ。 |
||
− | |||
<0570> Điều đó là sai. |
<0570> Điều đó là sai. |
||
// This is wrong. |
// This is wrong. |
||
+ | // 間違ってる。 |
||
− | |||
− | <0571> Không |
+ | <0571> Không ai biết gì vì từ lâu nơi này đã rơi vào quên lãng. |
// No one ever knew of this since this place should have been long forgotten. |
// No one ever knew of this since this place should have been long forgotten. |
||
+ | // 誰にも知られず、忘れ去られているべき場所だったんだ。 |
||
− | |||
− | <0572> Tôi nhìn quanh cái thế giới |
+ | <0572> Tôi nhìn quanh cái thế giới đã tàn này. |
// I looked over at this apocalyptic world. |
// I looked over at this apocalyptic world. |
||
+ | // 僕は世界の果てを見渡した。 |
||
− | |||
<0573> Thế giới này đã đến hồi kết. |
<0573> Thế giới này đã đến hồi kết. |
||
// This world that had ended. |
// This world that had ended. |
||
+ | // 世界の終わりを。 |
||
− | |||
− | <0574> Thế giới này đã đến hồi kết, và nó lấp đầy những màu |
+ | <0574> Thế giới này đã đến hồi kết, và nó lấp đầy những màu sắc buồn thương. |
− | // This world that had ended, is filled with |
+ | // This world that had ended, is filled with sad colors. |
+ | // 世界の終わりは、悲しい色に満ちていた。 |
||
− | |||
− | <0575> Và sự tồn tại của tôi cũng sẽ kết thúc ở đây |
+ | <0575> Và sự tồn tại của tôi cũng sẽ kết thúc ở đây. |
// And my existence was to end here. |
// And my existence was to end here. |
||
+ | // そして、僕という存在は、ここで終わるのだ。 |
||
− | |||
− | <0576> Sự kết thúc kéo dài |
+ | <0576> Sự kết thúc kéo dài đến bất tận. |
− | // The end |
+ | // The end that extended to eternity. |
+ | // 永遠にここで終わり続けるのだ。 |
||
− | |||
− | <0577> Cô ấy chắc hẳn đã nhận ra điều đó ngay từ đầu |
+ | <0577> Cô ấy chắc hẳn đã nhận ra điều đó ngay từ đầu. |
// She probably realized that from the beginning. |
// She probably realized that from the beginning. |
||
+ | // 彼女もずっと前から気づいていたのだろう。 |
||
− | |||
− | <0578> |
+ | <0578> \b... được sinh ra ở thế giới này...\u |
− | // \ \b... |
+ | // \ \b... To be born into this world...\u |
+ | // \ …こんな場所に生まれること… |
||
− | |||
− | <0579> |
+ | <0579> \b... Em đã ước vậy à?\u |
− | // \ \b... |
+ | // \ \b... Is that what you have wished for?\u |
+ | // \ …きみはそれを望んだ? |
||
− | |||
− | <0580> Đó là điều mà cô ấy hỏi tôi khi |
+ | <0580> Đó là điều mà cô ấy hỏi tôi khi lần đầu tiên tôi nhìn thấy khung cảnh xung quanh. |
// That's what she asked me when I first got a glimpse of the scenery. |
// That's what she asked me when I first got a glimpse of the scenery. |
||
+ | // だから、僕が初めて外の風景を見た時も、彼女はそう訊いたんだ。 |
||
− | |||
− | <0581> Chỉ còn bầu trời là vẫn tiếp tục trôi |
+ | <0581> Chỉ còn bầu trời là vẫn tiếp tục trôi. |
// Just this sky will keep going on. |
// Just this sky will keep going on. |
||
+ | // ただ、空だけは、どこまでも続いていた。 |
||
− | |||
− | <0582> Có thể ở nơi nào đó, có lẽ ở ngay phía trước, |
+ | <0582> Có thể ở nơi nào đó, có lẽ ở ngay phía trước, sẽ có điểm kết thúc của thế giới này... tôi nghĩ vậy. |
− | // Maybe somewhere, just up ahead, there will be an end to this... |
+ | // Maybe somewhere, just up ahead, there will be an end to this... that's what I think. |
+ | // その先にだけは、もしかしたら、終わりがあるかもしれないと…そう思わせた。 |
||
− | |||
− | <0583> Cũng có thể, |
+ | <0583> Cũng có thể, thế giới mà tôi từng ở cũng ở đây. |
// Possibly, the world I used to be in might be there. |
// Possibly, the world I used to be in might be there. |
||
+ | // あるいは、そこがいつの日か僕の居た世界なのかもしれない。 |
||
− | |||
− | <0584>\b... |
+ | <0584> \b... Khóc là điều tốt, đúng không?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... It'd be good to cry, wouldn't it?\u |
+ | // …涙が流せたらいいのにね。 |
||
− | |||
− | <0585> Trong |
+ | <0585> Trong lúc cô ấy vòng tay quanh tôi, tôi nhìn lên bầu trời một lúc lâu. |
// While her arm was around me, I looked at this sky for a long time. |
// While her arm was around me, I looked at this sky for a long time. |
||
+ | // 僕は彼女の腕に包まれながら、空をずっと眺めていた。 |
||
− | |||
<0586> Có khi nào, bầu trời đó được kết nối tới một thế giới khác... |
<0586> Có khi nào, bầu trời đó được kết nối tới một thế giới khác... |
||
// If by chance, this sky is tied to another world somewhere... |
// If by chance, this sky is tied to another world somewhere... |
||
+ | // もし、この空が、どこか別の世界に繋がっているのなら… |
||
− | |||
− | <0587> Tôi muốn dẫn cô ấy tới đó |
+ | <0587> Tôi muốn dẫn cô ấy tới đó. |
// I'd like to take her there. |
// I'd like to take her there. |
||
+ | // そこへ彼女を連れていきたかった。 |
||
− | |||
<0588> Nhưng, làm thế nào...? |
<0588> Nhưng, làm thế nào...? |
||
// But, how...? |
// But, how...? |
||
+ | // でも、どうやって…? |
||
− | |||
<0589> Tôi cố gắng tượng tưởng ra một cách trong đầu. |
<0589> Tôi cố gắng tượng tưởng ra một cách trong đầu. |
||
// I tried to picture a way in my mind. |
// I tried to picture a way in my mind. |
||
+ | // 僕はその方法を心の中に思い描いてみた。 |
||
− | |||
<0590> Nhưng...\pkhông gì lóe lên cả. |
<0590> Nhưng...\pkhông gì lóe lên cả. |
||
// But... \pnothing occurred to me. |
// But... \pnothing occurred to me. |
||
+ | // けど…\pなにひとつ思い浮かばなかった。 |
||
− | |||
− | <0591> Không hề nhận ra rằng gió đã thay đổi |
+ | <0591> Không hề nhận ra rằng gió đã thay đổi. |
// Without realizing it, the texture of the wind had changed. |
// Without realizing it, the texture of the wind had changed. |
||
+ | // いつしか、風の匂いが変わっていた。 |
||
− | |||
<0592> Đây là lần đầu tiên tôi nhận thấy điều đó từ khi được sinh ra ở đây. |
<0592> Đây là lần đầu tiên tôi nhận thấy điều đó từ khi được sinh ra ở đây. |
||
// That was the first time that happened since I was born here. |
// That was the first time that happened since I was born here. |
||
+ | // それは、僕がこの世界に生まれてから、初めてのことだった。 |
||
− | |||
− | <0593> Cánh tay quanh tôi giờ đang xiết |
+ | <0593> Cánh tay quanh tôi giờ đang xiết lại, chặt hơn. |
// The arm around me tightened slightly, becoming stronger. |
// The arm around me tightened slightly, becoming stronger. |
||
+ | // 僕を抱く腕の力が一層、強くなった。 |
||
− | |||
− | <0594> Cô ấy chắc hẳn đã nhận ra |
+ | <0594> Cô ấy chắc hẳn đã nhận ra. |
// She probably realized it. |
// She probably realized it. |
||
+ | // 彼女も気づいていたのだ。 |
||
− | |||
− | <0595>\b... |
+ | <0595> \b... Kể cả mùa đông...\u\p\b cũng đến với thế giới này.\b |
− | // \b... |
+ | // \b... Even winter...\u\p\b comes to this world.\b |
+ | // …こんな世界にも…\p冬がくるんだ。 |
||
− | |||
− | <0596> |
+ | <0596> Cô ấy nhìn cùng hướng với tôi và nói vậy. |
// She looked at the same place, saying that. |
// She looked at the same place, saying that. |
||
+ | // 同じ場所を見つめたまま、そう言った。 |
||
− | |||
+ | // To SEEN6503 |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
// CHAPTER 9 |
// CHAPTER 9 |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
+ | // From SEEN6505 |
||
− | <0597> Thế giới ảo |
||
+ | <0597> The Gioi Bi An |
||
// Illusionary World |
// Illusionary World |
||
+ | // 幻想世界 |
||
− | |||
− | <0598> Một thế giới im lặng mãi mãi |
+ | <0598> Một thế giới im lặng mãi mãi. |
// A quiet life till evermore. |
// A quiet life till evermore. |
||
+ | // ずっと、続いていた穏やかな暮らし。 |
||
− | |||
− | <0599> Tôi đã nghĩ rằng nếu mình ở bên cạnh cô ấy |
+ | <0599> Tôi đã nghĩ rằng nếu mình ở bên cạnh cô ấy, chúng tôi sẽ mãi mãi sống như thế này. |
// I thought that if I'm with her, we'd always continue living like this. |
// I thought that if I'm with her, we'd always continue living like this. |
||
+ | // それは、彼女とふたりで居れば、ずっと続くと思っていた。 |
||
− | |||
− | <0600> Tôi |
+ | <0600> Tôi nghĩ thế, kể cả khi chúng tôi là những người duy nhất trên thế giới này, điều đó cũng vẫn sẽ như thế. |
// I thought that, even if we were the only ones in this world, this would continue on. |
// I thought that, even if we were the only ones in this world, this would continue on. |
||
+ | // 世界にはふたりしかいなくても、ずっと続いていくと思っていた。 |
||
− | |||
− | <0601> Nhưng, |
+ | <0601> Nhưng, điều gì đó đang bắt đầu xảy ra. |
// But, something is starting to happen. |
// But, something is starting to happen. |
||
+ | // でも、何かが変わり始めていた。 |
||
− | |||
<0602> Mùa đông đang dần đến. |
<0602> Mùa đông đang dần đến. |
||
// Winter is settling in. |
// Winter is settling in. |
||
+ | // 冬の到来と共に。 |
||
− | |||
− | <0603> Như thể mùa đông đang... lấy đi sức |
+ | <0603> Như thể mùa đông đang... lấy đi sức lực của cô gái. |
// It's as if the winter was... taking away the girl's strength. |
// It's as if the winter was... taking away the girl's strength. |
||
+ | // まるで冬が…彼女の体力を奪っていくようだった。 |
||
− | |||
<0604> Thân nhiệt dần đi xuống, cô ấy hay ngủ nhiều hơn. |
<0604> Thân nhiệt dần đi xuống, cô ấy hay ngủ nhiều hơn. |
||
// With the temperature going down, she began to sleep often. |
// With the temperature going down, she began to sleep often. |
||
+ | // 気温が下がると共に、彼女は眠ることが多くなった。 |
||
− | |||
<0605> Nhưng cô ấy vẫn luôn vui vẻ mỗi khi chúng tôi chơi đùa bên nhau... |
<0605> Nhưng cô ấy vẫn luôn vui vẻ mỗi khi chúng tôi chơi đùa bên nhau... |
||
// But she was always cheerful as we played together... |
// But she was always cheerful as we played together... |
||
+ | // ずっと、元気にふたりで遊んでいたのに。 |
||
− | |||
<0606> Đằng xa, những đám mây báo điềm gở bắt đầu kéo đến. |
<0606> Đằng xa, những đám mây báo điềm gở bắt đầu kéo đến. |
||
// Far away, ominous clouds creep in. |
// Far away, ominous clouds creep in. |
||
+ | // 遠くには、とても不吉な雲が広がっていた。 |
||
− | |||
− | <0607>...những đám mây chứa đấy tuyết. |
+ | <0607> ...những đám mây chứa đấy tuyết. |
− | // ... |
+ | // ... Snow-laden clouds. |
+ | // …雪雲だ。 |
||
− | |||
+ | <0608> Tôi nghĩ mình cần phải làm điều gì đó ngay bây giờ. |
||
− | // |
||
− | <0608> Tôi nghĩ rằng mình cần phải làm điều gì đó ngay bây giờ |
||
// I thought I had to do something now. |
// I thought I had to do something now. |
||
+ | // 僕は、決心する時だと思った。 |
||
− | |||
<0609> Nếu lúc này tôi không làm gì, thì tất cả sẽ chỉ mãi là vô ích. |
<0609> Nếu lúc này tôi không làm gì, thì tất cả sẽ chỉ mãi là vô ích. |
||
// If I don't do anything now, it will all be for naught. |
// If I don't do anything now, it will all be for naught. |
||
+ | // 今、そうしなければ、すべてが手遅れになってしまう。 |
||
− | |||
− | <0610> Nếu bây giờ tôi bắt đầu, |
+ | <0610> Nếu bây giờ tôi bắt đầu, thì vẫn có thể kịp. |
// If I start now, I might be able to make it in time. |
// If I start now, I might be able to make it in time. |
||
+ | // 今なら、まだ間に合う気がした。 |
||
− | |||
<0611> Một khi mùa đông đến, mọi thứ sẽ bị bao phủ bởi tuyết. |
<0611> Một khi mùa đông đến, mọi thứ sẽ bị bao phủ bởi tuyết. |
||
// Once winter arrives, everything will be covered in snow. |
// Once winter arrives, everything will be covered in snow. |
||
+ | // 冬がやってきてしまえば、何もかもが雪に埋もれてしまう。 |
||
− | |||
− | <0612> Tôi cần phải làm ra nó trước |
+ | <0612> Tôi cần phải làm ra nó trước khi đó. |
// I need to make it before that. |
// I need to make it before that. |
||
+ | // そうなる前に。 |
||
− | |||
<0613> Trong nhà, cô gái ngồi xuống và nghiêng mình dựa vào tường, cố gắng nhìn ra bên ngoài cánh cửa sổ. |
<0613> Trong nhà, cô gái ngồi xuống và nghiêng mình dựa vào tường, cố gắng nhìn ra bên ngoài cánh cửa sổ. |
||
// Inside the house, the girl sat down and leaned against the wall, looking outside the window immensely. |
// Inside the house, the girl sat down and leaned against the wall, looking outside the window immensely. |
||
+ | // 小屋に戻ると、彼女は壁にもたれて座って、ぼーっと窓の外を見ていた。 |
||
− | |||
<0614> Tôi trở nên lo lắng. |
<0614> Tôi trở nên lo lắng. |
||
// I became worried. |
// I became worried. |
||
+ | // 僕はそれが気がかりだった。 |
||
− | |||
− | <0615> Tôi tự hỏi rằng |
+ | <0615> Tôi tự hỏi rằng có phải bởi vì cái lạnh trong không khí. |
// I wonder if it's because of the coldness of the air. |
// I wonder if it's because of the coldness of the air. |
||
+ | // 寒さのせいだろうか。 |
||
− | |||
<0616> Tôi đi đến gần cửa sổ và chỉ ra bên ngoài. |
<0616> Tôi đi đến gần cửa sổ và chỉ ra bên ngoài. |
||
// I moved near the window and pointed outside. |
// I moved near the window and pointed outside. |
||
+ | // 僕は近づいていって、窓の外を指さした。 |
||
− | |||
− | <0617> Cô ấy nhìn ra đó, rất rất |
+ | <0617> Cô ấy nhìn ra đó, rất rất xa, tới tận chân trời. |
// She looked there, very far away, to the end of the sky. |
// She looked there, very far away, to the end of the sky. |
||
+ | // 彼女の見ている先よりも、もっと遠く。空の果てを。 |
||
− | |||
− | <0618>\b... |
+ | <0618> \b... Hmm?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Hmm?\u |
+ | // …ん? |
||
− | |||
− | <0619> Cô ấy nhìn như thể |
+ | <0619> Cô ấy nhìn như thể đã nhận ra. |
// She look at me as she noticed. |
// She look at me as she noticed. |
||
+ | // 彼女が気づいて、僕を見る。 |
||
− | |||
− | <0620>\b... |
+ | <0620> \b... Có gì ở đó?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... What's over there?\u |
+ | // …あそこがどうしたの? |
||
− | |||
<0621> Tôi tiếp tục chỉ. |
<0621> Tôi tiếp tục chỉ. |
||
// I continued to point. |
// I continued to point. |
||
+ | // 僕は指さし続けた。 |
||
− | |||
− | <0622>\b... |
+ | <0622> \b... Em muốn đi tới đó?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... You want to go there?\u |
+ | // …いきたいの? |
||
− | |||
− | <0623> Tôi gật mạnh |
+ | <0623> Tôi gật mạnh. |
// I nod strongly. |
// I nod strongly. |
||
+ | // こくん。僕は大きく頷く。 |
||
− | |||
− | <0624>\b... |
+ | <0624> \b... Nhưng mùa đông đang tới.\u |
− | // \b... |
+ | // \b... But winter is coming.\u |
+ | // …でも、冬がくるよ。 |
||
− | |||
<0625> Tôi tiếp tục nhìn chằm chằm vào gương mặt cô. |
<0625> Tôi tiếp tục nhìn chằm chằm vào gương mặt cô. |
||
// I continued gazing at her face. |
// I continued gazing at her face. |
||
+ | // 僕はじっと彼女の顔を見続けた。 |
||
− | |||
− | <0626>\b... |
+ | <0626> \b... Và em vẫn muốn đi?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... And yet you still want to?\u |
+ | // …それでも? |
||
− | |||
<0627> Tôi gật mạnh. |
<0627> Tôi gật mạnh. |
||
// I nod strongly. |
// I nod strongly. |
||
+ | // こくん。僕は大きく頷く。 |
||
− | |||
− | <0628>\b... cứ thế này |
+ | <0628> \b... cứ thế này, nếu tiết trời trở lạnh, chị sẽ không thể di chuyển được...\u |
− | // \b... |
+ | // \b... At this rate, if the cold weather comes in, I won't be able to move...\u |
+ | // …これ以上、寒くなったら、わたしは動けなくなるよ… |
||
− | |||
<0629> Càng thêm lý do để làm. |
<0629> Càng thêm lý do để làm. |
||
// All the more reason to. |
// All the more reason to. |
||
+ | // だったら、なおさら。 |
||
− | |||
− | <0630>\b... |
+ | <0630> \b...Và em biết là, nếu chúng ta rời khỏi nhà, chúng ta sẽ không thể quay trở lại...\u |
− | // \b... |
+ | // \b... And you know, if we leave the house, we won't be able to come back...\u |
+ | // …それにね、この家を離れたら、帰ってこれなくなるよ… |
||
− | |||
− | <0631>......... |
+ | <0631> ......... |
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0632>\b... |
+ | <0632> \b... Và em vẫn muốn đi?\u |
// \b... And yet you still want to?\u |
// \b... And yet you still want to?\u |
||
+ | // …それでも? |
||
− | |||
<0633> Tôi gật mạnh. |
<0633> Tôi gật mạnh. |
||
// I nod strongly. |
// I nod strongly. |
||
+ | // こくん。僕は大きく頷く。 |
||
− | |||
− | <0634>\b... |
+ | <0634> \b... Có thứ gì ở đó sao?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Is there something over there?\u |
+ | // …あの先には何があるの? |
||
− | |||
− | <0635> Tôi nhảy lên |
+ | <0635> Tôi nhảy lên nhảy xuống. |
// I jumped up and down. |
// I jumped up and down. |
||
+ | // 僕はぴょんぴょんと飛び跳ねる。 |
||
− | |||
− | <0636> b... thứ gì |
+ | <0636> \b... thứ gì rất vui ư?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Something fun?\u |
+ | // …楽しいところ? |
||
− | |||
− | <0637> Tôi gật mạnh |
+ | <0637> Tôi gật mạnh. |
// I nod strongly. |
// I nod strongly. |
||
+ | // こくん。僕は大きく頷く。 |
||
− | |||
− | <0638>\b... |
+ | <0638> \b... Nơi đó có ấm không...\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Is it a warm place...\u |
+ | // …いろんなものがあって… |
||
− | |||
− | <0639>\b... |
+ | <0639> \b... Có nhiều thứ...\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Where there are lots of things...\u |
+ | // …毎日が楽しくて… |
||
− | |||
− | <0640>\b... |
+ | <0640> \b... Để em vui chơi mỗi ngày không...?\u |
+ | // \b... That you can have fun with every day...?\u // Shuffled the order for 0638 to 0640 to make it sound more natural in English, as they're supposed to be one sentence. |
||
− | // \b... a warm place...?\u |
||
+ | // …温かな場所…? |
||
− | |||
<0641> Tôi gật mạnh. |
<0641> Tôi gật mạnh. |
||
// I nod strongly. |
// I nod strongly. |
||
+ | // こくん。僕は大きく頷く。 |
||
− | |||
− | <0642>\b... |
+ | <0642> \b... Nhưng chúng ta sẽ không đến được...\u |
− | // \b... |
+ | // \b... But, we won't be able to make it...\u |
+ | // …でも、もう間に合わないよ… |
||
− | |||
− | <0643>\b... |
+ | <0643> \b... Những đám mây mùa đông sẽ bắt kịp chúng ta...\u |
− | // \b... |
+ | // \b... The winter clouds will catch up with us...\u |
+ | // …冬の雲に追いつかれるよ… |
||
− | |||
− | <0644> Tôi lần theo kí ức của mình |
+ | <0644> Tôi lần theo kí ức của mình. |
// I followed my memories. |
// I followed my memories. |
||
+ | // 僕は記憶を辿る。 |
||
− | |||
− | <0645> Những kí ức nằm sâu trong |
+ | <0645> Những kí ức nằm sâu trong tiềm thức của tôi. |
// Memories from the depths of my consciousness. |
// Memories from the depths of my consciousness. |
||
+ | // 深い淀みの中の記憶を。 |
||
− | |||
− | <0646> Bầu trời |
+ | <0646> Bầu trời. |
// The sky. |
// The sky. |
||
+ | // 空だ。 |
||
− | |||
− | <0647> Hãy cùng đi tới bầu trời |
+ | <0647> Hãy cùng đi tới bầu trời. |
// Let's go to the skies. |
// Let's go to the skies. |
||
+ | // 空をいくんだ。 |
||
− | |||
− | <0648> Tôi |
+ | <0648> Tôi giơ tay mình về phía bầu trời. |
// I motioned my hand towards the sky. |
// I motioned my hand towards the sky. |
||
+ | // 僕は手を空に向けて、滑らせた。 |
||
− | |||
− | <0649>\b... |
+ | <0649> \b... Em muốn...\u\p\bđi tới bầu trời?\u. |
− | // \b... |
+ | // \b... You want to...\u \p\bgo to the skies?\u |
+ | // …空を…\pいくの? |
||
− | |||
<0650> Tôi gật mạnh. |
<0650> Tôi gật mạnh. |
||
// I nod strongly. |
// I nod strongly. |
||
+ | // こくん。僕は大きく頷く。 |
||
− | |||
− | <0651>\b... |
+ | <0651> \b... Bằng cách nào?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... How?\u |
+ | // …どうやって? |
||
− | |||
<0652> Tôi cầm tay cô ấy. |
<0652> Tôi cầm tay cô ấy. |
||
// I took her hand with mine. |
// I took her hand with mine. |
||
+ | // 手と手を合わせる。 |
||
− | |||
− | <0653>\b...làm thứ gì đó?\u |
+ | <0653> \b...làm thứ gì đó?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Make something?\u |
+ | // …作るの? |
||
− | |||
− | <0654> Tôi gật mạnh |
+ | <0654> Tôi gật mạnh. |
// I nod strongly. |
// I nod strongly. |
||
+ | // こくん。僕は大きく頷く。 |
||
− | |||
− | <0655>\b... thứ gì đó sẽ...\u \p\giúp chúng ta bay lên |
+ | <0655> \b... thứ gì đó sẽ...\u \p\giúp chúng ta bay lên trời?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Something that will...\u \p\blet us fly in the skies?\u |
+ | // …空を飛んでいける…\pのりものを? |
||
− | |||
<0656> Tôi gật mạnh. |
<0656> Tôi gật mạnh. |
||
// I nod strongly. |
// I nod strongly. |
||
+ | // こくん。僕は大きく頷く。 |
||
− | |||
− | <0657> Tôi chắc là đã có một thứ gì đó giống như thế chợt lóe lên trong |
+ | <0657> Tôi chắc là đã có một thứ gì đó giống như thế chợt lóe lên trong đầu mình. |
// I'm certain I just had in my mind how something like that is shaped. |
// I'm certain I just had in my mind how something like that is shaped. |
||
+ | // 今、確かに僕の心の中にある形。 |
||
− | |||
− | <0658> Đó là |
+ | <0658> Đó là thứ tôi đang cố kể cho cô ấy. |
// That's what I tried to tell her. |
// That's what I tried to tell her. |
||
+ | // それが彼女に伝わっているだろうか。 |
||
− | |||
− | <0659>....... |
+ | <0659> ....... |
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0660> Sau một lúc im lặng. |
+ | <0660> Sau một lúc im lặng... |
// After once again blanking out for a moment... |
// After once again blanking out for a moment... |
||
+ | // 彼女はまた、少しぼーっとした後… |
||
− | |||
− | <0661> Cô ấy |
+ | <0661> Cô ấy khẽ gật đầu. |
// She nods a little. |
// She nods a little. |
||
+ | // こくん。小さく頷いた。 |
||
− | |||
− | <0662> Từ ngày đó, chúng tôi bắt đầu tạo nên một thứ có thế giúp chúng tôi bay lên bầu trời |
+ | <0662> Từ ngày đó, chúng tôi bắt đầu tạo nên một thứ có thế giúp chúng tôi bay lên bầu trời. |
// From that day onward, we began building something that'll let us fly in the skies. |
// From that day onward, we began building something that'll let us fly in the skies. |
||
+ | // その日から、僕らは、空を飛ぶ乗り物を作り始めた。 |
||
− | |||
− | <0663> Tôi sẽ thu thập phế liệu, và cô ấy xếp chúng lại cùng nhau |
+ | <0663> Tôi sẽ thu thập phế liệu, và cô ấy xếp chúng lại cùng nhau. |
// I'd collect junk, and she'd put it together. |
// I'd collect junk, and she'd put it together. |
||
+ | // 僕がガラクタを集めて、彼女が組み上げていく。 |
||
− | |||
− | <0664> Bầu trời bắt đầu trở nên đầy mây. |
+ | <0664> Bầu trời bắt đầu trở nên đầy mây.. |
// The skies began to become cloudy. |
// The skies began to become cloudy. |
||
+ | // 空はどんどん、曇っていく。 |
||
− | |||
<0665> Tôi nhìn chằm chằm vào núi những thứ mà chúng tôi xếp chúng lại. |
<0665> Tôi nhìn chằm chằm vào núi những thứ mà chúng tôi xếp chúng lại. |
||
// I gaze up at the mountain of things that we put together. |
// I gaze up at the mountain of things that we put together. |
||
+ | // 僕は組み上げられていく山を見上げる。 |
||
− | |||
− | <0666> Tôi tưởng tượng một đôi cánh lớn sẽ được sinh ra từ thứ đó |
+ | <0666> Tôi tưởng tượng một đôi cánh lớn sẽ được sinh ra từ thứ đó. |
// I imagined giant wings being birthed out from that thing. |
// I imagined giant wings being birthed out from that thing. |
||
+ | // そこに生える大きな翼を、僕は思い描いた。 |
||
− | |||
− | <0667> |
+ | <0667> Bằng cách nào đó, trước khi mùa đông tới... |
// Somehow, before winter comes... |
// Somehow, before winter comes... |
||
+ | // 冬が来る前にどうか…。 |
||
− | |||
<0668> Chúng tôi phải bay với đôi cách đó. |
<0668> Chúng tôi phải bay với đôi cách đó. |
||
// We have to fly with those wings. |
// We have to fly with those wings. |
||
+ | // その翼で、飛べますように。 |
||
− | |||
<0669> Cô gái hít một hơi dài. |
<0669> Cô gái hít một hơi dài. |
||
// The girl took a deep breath. |
// The girl took a deep breath. |
||
+ | // 白い息を吐く彼女。 |
||
− | |||
<0670> Cô ấy dụi dụi mắt. |
<0670> Cô ấy dụi dụi mắt. |
||
// She rubbed her eyes. |
// She rubbed her eyes. |
||
+ | // 目をこする。 |
||
− | |||
− | <0671>\b... |
+ | <0671> \b... Chị hơi buồn ngủ.\u |
// \b... I'm a bit sleepy.\u |
// \b... I'm a bit sleepy.\u |
||
+ | // …少し、眠い。 |
||
− | |||
<0672> Tôi lo lắng nhìn cô ấy. |
<0672> Tôi lo lắng nhìn cô ấy. |
||
// I looked up at her with worry. |
// I looked up at her with worry. |
||
+ | // 僕は心配げに彼女を見上げた。 |
||
− | |||
− | <0673>\b... |
+ | <0673> \b... Chị xin lỗi, cùng tiếp tục nào.\u |
// \b... I'm sorry, let's continue.\u |
// \b... I'm sorry, let's continue.\u |
||
+ | // …ごめんね、続けよう。 |
||
− | |||
<0674> Cô ấy tiếp tục chịu đựng. |
<0674> Cô ấy tiếp tục chịu đựng. |
||
// She continued to endure. |
// She continued to endure. |
||
+ | // 彼女は頑張り続けた。 |
||
− | |||
<0675> Cô ấy chắc chắn đã hiểu được rằng... |
<0675> Cô ấy chắc chắn đã hiểu được rằng... |
||
// She probably understood that... |
// She probably understood that... |
||
+ | // 彼女もわかっていたのかもしれない。 |
||
− | |||
− | <0676> Đó là thứ mà cô ấy phải làm bây giờ |
+ | <0676> Đó là thứ mà cô ấy phải làm bây giờ. |
− | // This is something |
+ | // This is something that she has to do right now. |
+ | // 今、やらないとダメだということを。 |
||
− | |||
<0677> Cô ấy đã tự nhủ với mình như thế. |
<0677> Cô ấy đã tự nhủ với mình như thế. |
||
// She said so herself as well. |
// She said so herself as well. |
||
+ | // 彼女も自分で言っていた。 |
||
− | |||
− | <0678> Nếu mùa đông đến, cô ấy sẽ không thể di chuyển |
+ | <0678> Nếu mùa đông đến, cô ấy sẽ không thể di chuyển. |
// If winter comes, she won't be able to move. |
// If winter comes, she won't be able to move. |
||
+ | // 冬が来れば、動けなくなってしまうと。 |
||
− | |||
− | <0679> Tôi không chắc lắm |
+ | <0679> Tôi không chắc lắm ý cô ấy muốn nói. |
// I am not very sure what she meant by that. |
// I am not very sure what she meant by that. |
||
+ | // それがどういうことを指すのか、よくわからなかった。 |
||
− | |||
− | <0680> Nhưng tôi chắc chắn rằng nó sẽ trở thành một thứ gì đó nếu được làm xong |
+ | <0680> Nhưng tôi chắc chắn rằng nó sẽ trở thành một thứ gì đó nếu được làm xong. |
// But I'm certain that it has become something which has to be done. |
// But I'm certain that it has become something which has to be done. |
||
+ | // でも、きっと、どうしようもなくなってしまうんだ。 |
||
− | |||
+ | <0681> Vậy nên cô ấy không thể ngủ, và phải tiếp tục công việc. |
||
− | // |
||
− | <0681> Đó là tại sao cô ấy không thể ngủ, và phải tiếp tục công việc. |
||
// That's why she can't sleep, and has to keep on working. |
// That's why she can't sleep, and has to keep on working. |
||
+ | // だから、休みなく、作業を続けた。 |
||
− | |||
− | <0682> Tôi tiếp tục đưa cho cô ấy thêm nhiều phế liệu |
+ | <0682> Tôi tiếp tục đưa cho cô ấy thêm nhiều phế liệu. |
// I continued giving her more junk. |
// I continued giving her more junk. |
||
+ | // 僕も、ガラクタを彼女の元に運び続けた。 |
||
− | |||
<0683> Và rồi, lần tiếp theo tôi nhìn thấy cô ấy... |
<0683> Và rồi, lần tiếp theo tôi nhìn thấy cô ấy... |
||
// And then, the next time I saw her... |
// And then, the next time I saw her... |
||
+ | // そして、次、彼女を見た時。 |
||
− | |||
− | <0684> Cơ thể cô ấy đang nằm |
+ | <0684> Cơ thể cô ấy đang nằm dưới bãi đất lạnh băng. |
// Her body laid down on the cold ground. |
// Her body laid down on the cold ground. |
||
+ | // 冷たい地面に、その体を横たえていた。 |
||
− | |||
+ | // To SEEN6506 |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
// CHAPTER 10 |
// CHAPTER 10 |
||
//----------------- |
//----------------- |
||
+ | // From SEEN6511 Nagisa's play begins |
||
− | <0685> Thế giới ảo |
||
+ | <0685> The Gioi Bi An |
||
// Illusionary World |
// Illusionary World |
||
+ | // 幻想世界 |
||
− | |||
<0686> Tuyết bắt đầu rơi ở thế giới này. |
<0686> Tuyết bắt đầu rơi ở thế giới này. |
||
// The snow's begun to fall upon this world. |
// The snow's begun to fall upon this world. |
||
+ | // 世界に、雪が降り始めた。 |
||
− | |||
− | <0687> Nếu |
+ | <0687> Nếu không nhanh lên, chúng tôi sẽ không thể đi. |
// If we don't hurry up, we wouldn't be able to go. |
// If we don't hurry up, we wouldn't be able to go. |
||
+ | // 急がないといけなかった。 |
||
− | |||
<0688> Tôi nhặt mẩu phế liệu cuối cùng, đặt nó vào trong túi, và vội vã về nhà. |
<0688> Tôi nhặt mẩu phế liệu cuối cùng, đặt nó vào trong túi, và vội vã về nhà. |
||
// I picked up the last piece of junk, put it in my bag, and hurried home. |
// I picked up the last piece of junk, put it in my bag, and hurried home. |
||
+ | // 僕は見あたる最後のガラクタを拾い上げると、それを背の袋に入れ、家路を急いだ。 |
||
− | |||
− | <0689> Tôi mở |
+ | <0689> Tôi mở cánh cửa. |
// I opened the door. |
// I opened the door. |
||
+ | // 扉を開ける。 |
||
− | |||
− | <0690> Như thường lệ, cô gái |
+ | <0690> Như thường lệ, cô gái ở đó. |
// As always, the girl was there. |
// As always, the girl was there. |
||
+ | // いつものように、彼女がそこにいた。 |
||
− | |||
− | <0691> Cô ấy nhận ra tôi, đôi mắt |
+ | <0691> Cô ấy nhận ra tôi, đôi mắt hướng về phía tôi. |
// She noticed me, her eyes facing towards me. |
// She noticed me, her eyes facing towards me. |
||
+ | // 僕に気づいて、目をこっちに向けた。 |
||
− | |||
− | <0692> Cô ấy chậm rãi |
+ | <0692> Cô ấy chậm rãi đưa tay ra. |
// She slowly stretched out her arms. |
// She slowly stretched out her arms. |
||
+ | // ゆっくりと腕を広げる。 |
||
− | |||
− | <0693> Chuyển động của cô ấy rất chậm |
+ | <0693> Chuyển động của cô ấy rất chậm. |
// Her movements were very slow. |
// Her movements were very slow. |
||
+ | // その動作はひどく遅かった。 |
||
− | |||
− | <0694> Tôi đến chỗ cô |
+ | <0694> Tôi đến chỗ cô gái và đặt miếng phế liệu vào bàn tay cô. |
// I approach her and put the junk in her hand. |
// I approach her and put the junk in her hand. |
||
+ | // 僕は寄っていって、その腕の中に収まる。 |
||
− | |||
− | <0695>\b... trời bắt đầu lạnh |
+ | <0695> \b... trời bắt đầu lạnh rồi...\u |
− | // \b... |
+ | // \b... It's starting to get really cold...\u |
+ | // …すごく冷たくなってるよ…。 |
||
− | |||
− | <0696> Tôi |
+ | <0696> Tôi lắc đầu như thể muốn nói rằng tôi không phiền về điều đó. |
// I shake my head to say I don't mind about that. |
// I shake my head to say I don't mind about that. |
||
+ | // 僕は首を振る。そんなことはどうだっていいんだ。 |
||
− | |||
<0697> Chúng tôi không có thời gian. |
<0697> Chúng tôi không có thời gian. |
||
// We don't have time. |
// We don't have time. |
||
+ | // 時間がないんだ。 |
||
− | |||
− | <0698>\b... |
+ | <0698> \b... Chị xin lỗi vì không thể làm gì...\u |
// \b... I'm sorry I couldn't do anything...\u |
// \b... I'm sorry I couldn't do anything...\u |
||
+ | // …なにもできなくて、ごめんね… |
||
− | |||
− | <0699> Tôi |
+ | <0699> Tôi lắc đầu. |
// I shake my head. |
// I shake my head. |
||
+ | // 僕は首を振る。 |
||
− | |||
<0700> Cô ấy thường vòng tay quanh tôi, nhưng giờ cô ấy không còn có thể làm được điều đó nữa. |
<0700> Cô ấy thường vòng tay quanh tôi, nhưng giờ cô ấy không còn có thể làm được điều đó nữa. |
||
// She'd always put her arm around me, but she was no longer able to do that. |
// She'd always put her arm around me, but she was no longer able to do that. |
||
+ | // ずっと、こうして彼女の腕に包まれていたかったけど、そうしているわけにもいかなかった。 |
||
− | |||
− | <0701> Tôi hạ tay xuống. |
+ | <0701> Tôi hạ bàn tay đó xuống. |
// I put down that arm. |
// I put down that arm. |
||
+ | // 僕はその腕を抜ける。 |
||
− | |||
− | <0702>\b... |
+ | <0702> \b... Em đi à?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Are you going now?\u |
+ | // …もう、いくの? |
||
− | |||
<0703> Tôi gật đầu |
<0703> Tôi gật đầu |
||
// I nod. |
// I nod. |
||
+ | // 僕は頷く。 |
||
− | |||
− | <0704>\b... |
+ | <0704> \b... Chị muốn ở bên cạnh em.\u |
// \b... I want to be by your side.\u |
// \b... I want to be by your side.\u |
||
+ | // …そばにいてほしいよ。 |
||
− | |||
+ | <0705> \b... chỉ hai chúng ta.\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... Just the two of us.\u |
||
− | // |
||
+ | // …ずっと、ふたりでいよ。 |
||
− | <0705>\b... chỉ có hai chúng ta.\u |
||
+ | <0706> Phải. Vậy nên tôi mới làm việc này. |
||
− | // \b... just the two of us.\u |
||
− | |||
− | <0706> Ừ. Đó là tại sao tôi lại làm thế. |
||
// Yeah. That's why I'm doing this. |
// Yeah. That's why I'm doing this. |
||
+ | // うん。そのためになんだ。 |
||
− | |||
− | <0707> Vì lý do đó |
+ | <0707> Vì lý do đó, tôi đi. |
// For that reason, I'm going. |
// For that reason, I'm going. |
||
+ | // そのために、僕はいくんだ。 |
||
− | |||
<0708> Để rồi sau đó, chúng tôi sẽ mãi mãi ở bên nhau. |
<0708> Để rồi sau đó, chúng tôi sẽ mãi mãi ở bên nhau. |
||
// So that after this, we'll always be together. |
// So that after this, we'll always be together. |
||
+ | // これから先も、ずっとふたりでいられるように。 |
||
− | |||
− | <0709> |
+ | <0709> Vẻ mặt cô ấy buồn đi... |
// She made a lonely expression... |
// She made a lonely expression... |
||
+ | // 彼女の寂しげな表情… |
||
− | |||
− | <0710> Tôi miễn cưỡng nhìn |
+ | <0710> Tôi miễn cưỡng nhìn đi chỗ khác và ra ngoài. |
// I reluctantly looked away and went outside. |
// I reluctantly looked away and went outside. |
||
+ | // それを振りきって、僕は表に出た。 |
||
− | |||
+ | <0711> Tôi đi đến trước ngọn núi chất đầy phế liệu. |
||
− | // |
||
− | <0711> Tôi đi lên trước ngọn núi chất đống những phế liệu. |
||
// I walked in front of a mountain full of piled up junk. |
// I walked in front of a mountain full of piled up junk. |
||
+ | // 積み上げられたガラクタの山の前までやってくる。 |
||
− | |||
− | <0712> Và rồi tôi đặt tất cả những phế liệu tôi đã tìm thấy trong ngày lên trên |
+ | <0712> Và rồi tôi đặt tất cả những phế liệu tôi đã tìm thấy trong ngày lên trên. |
// And then, I deposited all the junk I collected today on top of it. |
// And then, I deposited all the junk I collected today on top of it. |
||
+ | // そして、今日拾ってきたガラクタをその上にそっと載せる。 |
||
− | |||
− | <0713> |
+ | <0713> Ngay từ đầu tôi hề không biết hình dáng của thứ mà chúng tôi đang cố tạo ra. |
// No longer do I know what shape the thing we were supposed to construct is. |
// No longer do I know what shape the thing we were supposed to construct is. |
||
+ | // もう、なんの形かわからない。 |
||
− | |||
+ | <0714> Hình dáng đó không hề hiện diện trong ý thức của tôi. |
||
− | // |
||
− | <0714> Không còn việc hình dáng đó chỉ ở trong suy nghĩ của tôi nữa. |
||
// No longer does it have a shape in my mind. |
// No longer does it have a shape in my mind. |
||
+ | // もう、なんの形でもない。 |
||
− | |||
− | <0715> Khi tôi đặt mảnh cuối cùng của miếng phế liệu đó và, cái thứ đó |
+ | <0715> Khi tôi đặt mảnh cuối cùng của miếng phế liệu đó và, cái thứ đó nghiêng sang một bên với một tiếng ồn và bắt đầu rơi thành từng mảnh. |
// When I put the last piece of junk on, the thing shook on one side with a noise and fell apart. |
// When I put the last piece of junk on, the thing shook on one side with a noise and fell apart. |
||
+ | // 最後のガラクタを載せた途端、片側が、がらがらと音をたてて崩れた。 |
||
− | |||
<0716> Tôi gục đầu xuống. |
<0716> Tôi gục đầu xuống. |
||
// I drooped my head. |
// I drooped my head. |
||
+ | // 僕はうなだれる。 |
||
− | |||
− | <0717> Tôi nhặt tất cả đống phế liệu và |
+ | <0717> Tôi nhặt tất cả đống phế liệu và xếp lại thành đống. |
// I picked up all the junk and put it in a pile. |
// I picked up all the junk and put it in a pile. |
||
+ | // ガラクタを拾ってきては、積み上げていくだけ。 |
||
− | |||
− | <0718> Tôi lặp đi lặp lại |
+ | <0718> Tôi lặp đi lặp lại. |
// I repeated this over and over. |
// I repeated this over and over. |
||
+ | // それの繰り返し。 |
||
− | |||
− | <0719> |
+ | <0719> Giá mà... |
// If only... |
// If only... |
||
+ | // もし… |
||
− | |||
+ | <0720> Giá mà tôi có thể xếp đống phế liệu lại thành hình chỉ bằng ý chí của mình... |
||
− | <0720> Nếu |
||
// If only I could put the junk together to give it a shape with my will power... |
// If only I could put the junk together to give it a shape with my will power... |
||
+ | // 心から願うことで、ガラクタたちが形になっていくんだとしたら… |
||
− | |||
+ | <0721> Nếu chỉ có mình tôi thì không thể... |
||
− | // |
||
− | <0721> Điều đó là bất khả thì nếu tôi chỉ có một mình… |
||
// This is impossible with me alone... |
// This is impossible with me alone... |
||
+ | // 僕ひとりじゃ無理なんだ…。 |
||
− | |||
<0722> Bởi vì tôi là… |
<0722> Bởi vì tôi là… |
||
// Because I am... |
// Because I am... |
||
+ | // だって、僕は… |
||
− | |||
− | <0723> Tôi không phải là |
+ | <0723> Tôi không phải là con người. |
// I am not a person. |
// I am not a person. |
||
+ | // 人じゃなかったから。 |
||
− | |||
− | <0724> Tôi nhìn bàn tay của mình |
+ | <0724> Tôi nhìn bàn tay của mình. |
// I look at my hand. |
// I look at my hand. |
||
+ | // 手を見る。 |
||
− | |||
− | <0725> Một ngón tay thô |
+ | <0725> Một ngón tay thô ráp, to đoảng. |
// A coarse, blockish finger... |
// A coarse, blockish finger... |
||
+ | // 四角くて、ざらついた指…。 |
||
− | |||
− | <0726> Ngay cả tôi, một con búp bê được làm từ phế liệu, được mang tới đây bằng một |
+ | <0726> Ngay cả tôi, một con búp bê được làm từ phế liệu, được mang tới đây bằng một nguyện ước. |
// Even I, a doll made of junk, is brought here by a wish. |
// Even I, a doll made of junk, is brought here by a wish. |
||
+ | // 僕こそが、願いにより作り出されたガラクタ人形。 |
||
− | |||
− | <0727> Tôi tự hỏi, chúng tôi có thể đi tới nơi |
+ | <0727> Tôi tự hỏi, chúng tôi có thể đi tới nơi khác không? |
// I wonder, will we ever be able to go anywhere anymore? |
// I wonder, will we ever be able to go anywhere anymore? |
||
+ | // もう、どこにも行けないのだろうか。 |
||
− | |||
− | <0728> Đi |
+ | <0728> Đi khỏi nơi này. |
// Away from this place. |
// Away from this place. |
||
+ | // この場所から。 |
||
− | |||
− | <0729> |
+ | <0729> \b... Chị muốn ở bên cạnh em.\u |
// \ \b... I want to be by your side.\u |
// \ \b... I want to be by your side.\u |
||
+ | // \ …そばにいてほしいよ。 |
||
− | |||
− | <0730> |
+ | <0730> \b... chỉ hai chúng ta.\u |
− | // \ \b... |
+ | // \ \b... Just the two of us.\u |
+ | // \ …ずっと、ふたりでいよ。 |
||
− | |||
− | <0731> Tôi nhớ những từ mà |
+ | <0731> Tôi nhớ lại những từ mà cô ấy vừa nói. |
// I remember the words I heard from her just a while ago. |
// I remember the words I heard from her just a while ago. |
||
+ | // 今聞いた彼女の言葉を思い出す。 |
||
− | |||
<0732> Nó như… |
<0732> Nó như… |
||
// It was as... |
// It was as... |
||
+ | // それが、もう… |
||
− | |||
− | <0733>…nó như nỗi đau |
+ | <0733> …nó như nỗi đau khi nghe câu ‘em không phải làm bất cứ gì cả…’. |
− | // ... |
+ | // ... It was as painful as saying 'you don't have to do anything anymore...'. |
+ | // .. もう、何もしなくていいから…と言っているようで辛かった。 |
||
− | |||
− | <0734> |
+ | <0734> Thật buồn. |
// It was so sad. |
// It was so sad. |
||
+ | // 悲しかった。 |
||
− | |||
<0735> Tôi muốn khóc. |
<0735> Tôi muốn khóc. |
||
// I wanted to cry. |
// I wanted to cry. |
||
+ | // 泣きたかった。 |
||
− | |||
− | <0736> Tôi |
+ | <0736> Tôi thấy mình thật vô dụng. |
// I feel so helpless. |
// I feel so helpless. |
||
+ | // なんて、無力なんだろう。 |
||
− | |||
<0737> Tôi nhìn lên bầu trời |
<0737> Tôi nhìn lên bầu trời |
||
// I gaze up at the sky. |
// I gaze up at the sky. |
||
+ | // 僕は空を見上げる。 |
||
− | |||
<0738> Cái thế giới này đang giày vò cô ấy. |
<0738> Cái thế giới này đang giày vò cô ấy. |
||
// This world is tormenting her. |
// This world is tormenting her. |
||
+ | // この世界が、彼女を苦しめているのだ。 |
||
− | |||
<0739> Cái thế giới này chỉ đem lại nỗi đau cho cô ấy. |
<0739> Cái thế giới này chỉ đem lại nỗi đau cho cô ấy. |
||
// This world only forces cruelty towards her. |
// This world only forces cruelty towards her. |
||
+ | // ずっと、この世界は、彼女に過酷だけを強いてきた。 |
||
− | |||
− | <0740> |
+ | <0740> Luôn cô đơn ở đây... |
// Always alone here... |
// Always alone here... |
||
+ | // ずっと、ひとりきりで居させて… |
||
− | |||
− | <0741> Ngay khi tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ không một mình nữa khi có hai chúng tôi, thì cô ấy lại đột nhiên |
+ | <0741> Ngay khi tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ không một mình nữa khi có hai chúng tôi, thì cô ấy lại đột nhiên suy yếu... |
// Just when I thought that she wouldn't be lonely anymore with the both of us, she suddenly languished... |
// Just when I thought that she wouldn't be lonely anymore with the both of us, she suddenly languished... |
||
+ | // ふたりになって寂しくなくなったと思ったら、彼女を動けなくして… |
||
− | |||
− | <0742> |
+ | <0742> Aa... |
// Ahh... |
// Ahh... |
||
+ | // ああ… |
||
− | |||
− | <0743> Cơ thể tôi uốn ra đằng sau |
+ | <0743> Cơ thể tôi uốn ra đằng sau như thể đang hét lên trong nước mắt. |
// My body bends backward as if I'm shouting in tears. |
// My body bends backward as if I'm shouting in tears. |
||
+ | // 僕は吠えるように、体を反らせた。 |
||
− | |||
− | <0744> |
+ | <0744> Một tiếng động khó chịu của kim loại cạ vào nhau. |
− | // There was an unpleasant of scraping metal. |
+ | // There was an unpleasant sound of scraping metal. |
+ | // ぎぎぎと瓦礫をすり合わせたような嫌な音がした。 |
||
− | |||
+ | <0745> \b... Em đang... khóc à?\u |
||
− | // |
||
− | + | // \b... Are you... crying?\u |
|
+ | // …泣いて…いるの? |
||
− | // \b... are you... crying?\u |
||
+ | <0746> Giọng cô ấy. |
||
− | |||
+ | // Her voice said. |
||
− | <0746> Giọng cô ấy |
||
+ | // 彼女の声がした。 |
||
− | // Her voice. |
||
+ | <0747> Cọt kẹt. |
||
− | |||
− | <0747> Cọt kẹt |
||
// Creak. |
// Creak. |
||
+ | // ぎぎぎ。 |
||
− | |||
− | <0748> Cô ấy chậm rãi đi lại, |
+ | <0748> Cô ấy chậm rãi đi lại, rồi ôm lấy cơ thể tôi. |
// She slowly walked, and then she embraced my body. |
// She slowly walked, and then she embraced my body. |
||
+ | // 彼女がゆっくりと歩いてきて、そして、僕の背中を抱いた。 |
||
− | |||
− | <0749>\b... |
+ | <0749> \b... Sao vậy...?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... What's wrong...?\u |
+ | // …どうしたの…? |
||
− | |||
− | <0750> Cọt kẹt |
+ | <0750> Cọt kẹt. |
// Creak. |
// Creak. |
||
+ | // ぎぎぎ。 |
||
− | |||
− | <0751>\b... |
+ | <0751> \b... Em nhớ đến … chuyện buồn sao...?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Have you remembered... something sad...?\u |
+ | // …悲しいことを…思いだした…? |
||
− | |||
− | <0752> Cọt kẹt |
+ | <0752> Cọt kẹt. |
// Creak. |
// Creak. |
||
+ | // ぎぎぎ。 |
||
− | |||
− | <0753>\b... không phải, đúng không...?\u |
+ | <0753> \b... không phải, đúng không...?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... That's not it, right...?\u |
+ | // …違うよね… |
||
− | |||
− | <0754>\b... |
+ | <0754> \b... điều đáng buồn là... thế giới này, đúng không...?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... This world is... what's sad, right...?\u |
+ | // …この世界が…悲しいんだよね… |
||
− | |||
<0755> Cọt… |
<0755> Cọt… |
||
// Cr... |
// Cr... |
||
+ | // ぎ…。 |
||
− | |||
− | <0756>\ |
+ | <0756> \b…EM muốn đi thật xa?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... You want to go far away?\u |
+ | // …遠くへいく? |
||
− | |||
<0757> ......... |
<0757> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0758>\b… |
+ | <0758> \b… Em muốn đi tới nơi em đang chỉ?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... You want to go the place where you were pointing at?\u |
+ | // …目指してた場所までふたりでいく? |
||
− | |||
<0759> ......... |
<0759> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0760>\ |
+ | <0760> \b…Cùng nhau…\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Together...\u |
+ | // …ふたりで… |
||
− | |||
− | <0761>\b… |
+ | <0761> \b… Hãy cùng nhau đi khỏi đây…\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Let's walk away from here...\u |
+ | // …ここから歩いて…。 |
||
− | |||
<0762> ......... |
<0762> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0763>\b… |
+ | <0763> \b… Tới nơi ấm áp…\u |
− | // \b... |
+ | // \b... To that warm place...\u |
+ | // …いろんなものがあって… |
||
− | |||
− | <0764>\ |
+ | <0764> \b… Nơi có rất nhiều thứ…\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Where there's a lot of things...\u |
+ | // …楽しくて… |
||
− | |||
+ | <0765> \b... Nơi chúng ta có thể vui vẻ mỗi ngày...\u |
||
− | <0765>\b…một nơi ấm áp…\u |
||
− | // \b... |
+ | // \b... That we can have fun with every day...\u |
+ | // …温かな場所… |
||
− | |||
− | <0766>\ |
+ | <0766> \b... Đi nào.\u |
+ | // \b... Let's go there.\u // Like 0638-0640, I've shuffled the order for 0763-0765 to make it sound better in English, as well as modifying 0766 to make it match the sentence as a whole. |
||
− | // \b... to there.\u |
||
+ | // …そこまで。 |
||
− | |||
<0767> ......... |
<0767> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0768>\ |
+ | <0768> \b... Em...\u |
− | // \b... |
+ | // \b... You...\u |
+ | // …きみは… |
||
− | |||
− | <0769>\ |
+ | <0769> \b... Muốn đến đó, đúng không?\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Want to do that, right?\u |
+ | // …そうしたいんだよね? |
||
− | |||
<0770> ......... |
<0770> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0771> Tôi… \pdừng khóc và nhìn vào cô |
+ | <0771> Tôi… \pdừng khóc và nhìn vào cô gái. |
// I... \pstopped crying and faced her. |
// I... \pstopped crying and faced her. |
||
+ | // 僕は…\pもう、泣くのはやめて、前を向いていた。 |
||
− | |||
− | <0772> Tôi muốn |
+ | <0772> Tôi muốn. |
// I want to. |
// I want to. |
||
+ | // そうしたい。 |
||
− | |||
− | <0773> Tôi gật |
+ | <0773> Tôi gật thật mạnh. |
// I nod very strongly. |
// I nod very strongly. |
||
+ | // 僕は、力強く頷いていた。 |
||
− | |||
− | <0774>\ |
+ | <0774> \b…Vậy….\u\p\bđi thôi.\u |
− | // \b... |
+ | // \b... Then...\u \p\blet's go.\u |
+ | // …じゃ…\pいこう。 |
||
− | |||
− | <0775> Trước khi vùng |
+ | <0775> Trước khi vùng đất này chuyển thành màu trắng của tuyết. |
// Before this ground turned into white field by the falling snow. |
// Before this ground turned into white field by the falling snow. |
||
+ | // 雪が降り積もって、この大地が雪原に変わる前に。 |
||
− | |||
− | <0776> Chúng tôi bắt đầu cuộc hành trình dài của mình |
+ | <0776> Chúng tôi bắt đầu cuộc hành trình dài của mình. |
// We start our long journey. |
// We start our long journey. |
||
+ | // 長い、旅の始まり。 |
||
− | |||
− | <0777> Tới nơi...\wait{800} trong kí ức |
+ | <0777> Tới nơi...\wait{800} trong kí ức xa xôi của chúng tôi.\wait{3000) |
// To the place...\wait{800} of our distant memories.\wait{3000} |
// To the place...\wait{800} of our distant memories.\wait{3000} |
||
+ | // 遠い…\wait{800}記憶の中にある場所までの。\wait{3000} |
||
− | |||
+ | // Return to SEEN6511 after Nagisa's play |
||
− | |||
+ | //----------------- |
||
− | <0778> Illusionary World |
||
+ | // CHAPTER 11 |
||
− | // |
||
+ | //----------------- |
||
− | |||
+ | // Start After Story here |
||
− | <0779> The girl stopped walking. |
||
+ | <0778> The Gioi Bi An |
||
− | // |
||
+ | // Illusionary World |
||
− | |||
+ | // 幻想世界 |
||
− | <0780> She squats above the snow for a long time. |
||
+ | <0779> Cô gái ngừng bước. |
||
− | // |
||
+ | // The girl stopped walking. |
||
− | |||
+ | // 彼女の歩みが止まった。 |
||
− | <0781> I brush off the snow that covered her face. |
||
+ | <0780> Cô ấy ngồi xổm trên màn tuyết một lúc lâu. |
||
− | // |
||
+ | // She squats above the snow for a long time. |
||
− | |||
+ | // 長いこと、雪の上にうずくまっていた。 |
||
− | <0782> She smiled as I do that. |
||
+ | <0781> Tôi phủi lớp tuyết phủ trên mặt cô. |
||
− | // |
||
+ | // I brush off the snow that covered her face. |
||
− | |||
+ | // 僕は彼女の顔にかぶった雪を払い退ける。 |
||
− | <0783> She stretched her arms down to the ground and lifted herself up, she then brushed the snow off her. |
||
+ | <0782> Cô gái mỉm cười khi tôi làm vậy. |
||
− | // |
||
+ | // She smiled as I do that. |
||
− | |||
+ | // すると、笑顔が現れた。 |
||
− | <0784> We couldn't make any progress though. |
||
+ | <0783> Cô ấy chống tay xuống đất và đứng lên, rồi phủi lớp tuyết trên người. |
||
− | // |
||
+ | // She stretched her arms down to the ground and lifted herself up, she then brushed the snow off her. |
||
− | |||
+ | // 彼女は手を伸ばして、自分の体を引っ張りあげるように、雪を掻いた。 |
||
− | <0785> I hide myself below her abdomen. |
||
+ | <0784> Chúng tôi không thể đi tiếp. |
||
− | // |
||
+ | // We couldn't make any progress though. |
||
− | |||
+ | // でも、前には進まなかった。 |
||
− | <0786> We strain to walk. |
||
+ | <0785> Tôi náu mình dưới người cô gái. |
||
− | // |
||
+ | // I hide myself below her abdomen. |
||
− | |||
+ | // 僕は彼女のお腹の下に潜り込む。 |
||
− | <0787> She starts moving again. |
||
+ | <0786> Cô ấy duỗi người ra. |
||
− | // |
||
+ | // We strain to walk. |
||
− | |||
+ | // 力を振り絞る。 |
||
− | <0788> \b... thank you.\u |
||
+ | <0787> Và lại bắt đầu đi. |
||
− | // |
||
+ | // She starts moving again. |
||
− | |||
+ | // ずず、と彼女の体が動いた。 |
||
− | <0789> I heard her voice. |
||
+ | <0788> \b... Cảm ơn.\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... Thank you.\u |
||
− | |||
+ | // …ありがとう。 |
||
− | <0790> My body began to creak. |
||
+ | <0789> Tôi nghe giọng nói của cô ấy. |
||
− | // |
||
+ | // I heard her voice. |
||
− | |||
+ | // 声が聞こえた。 |
||
− | <0791> How long more do we need to struggle, I wonder. |
||
+ | <0790> Cơ thể tôi phát ra tiếng cọt kẹt. |
||
− | // |
||
+ | // My body began to creak. |
||
− | |||
+ | // 僕の体がきしみをあげる。 |
||
− | <0792> How many steps more do we need until we reach our destination, I wonder. |
||
+ | <0791> Tôi tự hỏi chúng tôi còn phải đi bao lâu nữa. |
||
− | // |
||
+ | // How much longer do we need to struggle, I wonder. |
||
− | |||
+ | // 後、何歩で辿り着けるのだろうか。 |
||
− | <0793> Or maybe, it will take an endless number of steps to get there. |
||
+ | <0792> Tôi tự hảo còn phải bước bao nhiêu bước nữa để đến nơi cần đến. |
||
− | // |
||
+ | // How many steps more do we need until we reach our destination, I wonder. |
||
− | |||
+ | // 後、一歩のところまで来てるのだろうか。 |
||
− | <0794> If so... it's useless. |
||
+ | <0793> Hay là sẽ phải mất những bước dài vô tận để đến đó. |
||
− | // |
||
+ | // Or maybe, it will take an endless number of steps to get there. |
||
− | |||
+ | // それとも、まだ果てしない数を数えなければならないのだろうか。 |
||
− | <0795> Despondence swept over us. |
||
+ | <0794> Nếu vậy... thật vô ích. |
||
− | // |
||
+ | // If so... it's useless. |
||
− | |||
+ | // だったら…無理だ。 |
||
+ | <0795> Sự chán nản bao trùm chung1toi6. |
||
+ | // Despondence swept over us. |
||
+ | // 絶望感に打ちひしがれる。 |
||
<0796> ......... |
<0796> ......... |
||
+ | // ......... |
||
− | // |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
+ | // On April 22, if Fuko slammed a starfish into your back, go to 0797 |
||
− | <0797> Suddenly, my body was lifted up. |
||
+ | // Otherwise if Naoyuki on the same day saw the starfish carving, go to 0808 |
||
− | // |
||
+ | <0797> Đột nhiên, cơ thể tôi bị nhấc bổng lên. |
||
− | |||
+ | // Suddenly, my body was lifted up. |
||
− | <0798> There was something under me. |
||
+ | // 不意に、僕の体が持ち上がる。 |
||
− | // |
||
+ | <0798> Có gì đó phía dưới tôi. |
||
− | |||
+ | // There was something under me. |
||
− | <0799> Small... \panimals. |
||
+ | // 僕の下にさらに、何かがいた。 |
||
− | // |
||
+ | <0799> Những con vật... \pnhỏ bé. |
||
− | |||
+ | // Small... \panimals. |
||
− | <0800> They're even in a... place like this. |
||
+ | // 小さな…\p獣たち。 |
||
− | // |
||
+ | <0800> Chúng cũng sống ở... nơi thế này. |
||
− | |||
− | + | // They're even in a... place like this. |
|
+ | // こんなところにも…いたんだ。 |
||
− | // |
||
+ | <0801> Chúng thật... nhỏ bé và yếu đuối. |
||
− | |||
+ | // Their strength was... small and weak. |
||
− | <0802> But, in great number, by combining their power... my body was moved forward... |
||
+ | // 彼らの力は…つたなく、小さかった。 |
||
− | // |
||
+ | <0802> Nhưng, với số lượng to lớn, hợp sức lại với nhau... cơ thể tôi được đưa về phía trước... |
||
− | |||
+ | // But, in great number, by combining their power... my body was moved forward... |
||
+ | // でも、たくさんの数で、力を合わせて…僕の体を押し進めてくれる…。 |
||
<0803> ......... |
<0803> ......... |
||
+ | // ......... |
||
− | // |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0804> |
+ | <0804> Chẳng mấy chốc, tôi thấy mình lại bước đi với toàn bộ sức lực. |
+ | // Soon after that, I find myself walking with all my strength by myself again. |
||
− | // |
||
+ | // やがて、また僕はひとりきりの力で歩いていた。 |
||
− | |||
− | <0805> |
+ | <0805> Những con vật đã... \pkhông còn thấy đâu nữa. |
+ | // The animals are... \pnowhere to be seen anymore. |
||
− | // |
||
+ | // 獣たちは…\pもうどこにも見えない。 |
||
− | |||
− | <0806> |
+ | <0806> Không nhìn lại, chúng tôi bước đi. |
+ | // Without looking back, we move forward. |
||
− | // |
||
+ | // 振り返ることもせずに僕たちは進んだ。 |
||
− | |||
− | <0807> |
+ | <0807> Chỉ bằng dũng khí... |
+ | // Having only courage... // End of chapter |
||
− | // |
||
+ | // 勇気だけをもらって…。 |
||
− | |||
− | <0808> |
+ | <0808> Không... tôi không nên nghĩ thế. |
+ | // No... I shouldn't be thinking of such things. |
||
− | // |
||
+ | // いや…そんなこと考えてたらダメだ。 |
||
− | |||
+ | <0809> Bước một bước, và rướn mình lên để bước tiếp, tôi tin chúng tôi đang tiến tới đích. |
||
− | <0809> One step at the time, and the next struggle to step forward, I'll believe we're progressing. |
||
+ | // One step at the time, and the next struggle to step forward, I'll believe we're progressing. |
||
− | // |
||
+ | // 後、一歩。次の一歩で辿り着けると信じて進もう。 |
||
− | |||
− | <0810> |
+ | <0810> Nếu chưa tới, tôi sẽ lại bước thêm một bước. |
+ | // If not, I'll then take a step again. |
||
− | // |
||
+ | // でなければ、さらに一歩。 |
||
− | |||
+ | <0811> Nếu vẫn chưa tới, tôi sẽ bước thêm một bước nữa. |
||
− | <0811> If not, I'll then take another step. |
||
+ | // If not, I'll then take another step. |
||
− | // |
||
+ | // でなければ、また一歩。 |
||
− | |||
− | <0812> |
+ | <0812> Tiến bước, tiến bước... |
+ | // One step, another step... |
||
− | // |
||
+ | // 一歩、一歩…。 |
||
− | |||
− | <0813> |
+ | <0813> Chúng tôi lê bước, tiếp tục tiến tới đích. |
+ | // We crawled onward, continuing to make progress. // End of chapter |
||
− | // |
||
+ | // 僕たちは、這うように、前進を続けた。 |
||
− | |||
+ | // To SEEN6800 After Story |
||
− | <0814> Illusionary World |
||
+ | //----------------- |
||
− | // |
||
+ | // CHAPTER 12 (FINAL) |
||
− | |||
+ | //----------------- |
||
− | <0815> A world, surface of white. |
||
+ | <0814> The Gioi Bi An |
||
− | // |
||
+ | // Illusionary World |
||
− | |||
+ | // 幻想世界 |
||
+ | <0815> Một thế giới, bao phủ bởi màu trắng. |
||
+ | // A world, covered in white. |
||
+ | // 一面、白い世界... |
||
<0816> ........ |
<0816> ........ |
||
+ | // ........ |
||
− | // |
||
+ | // ....... |
||
− | |||
− | <0817> |
+ | <0817> Tuyết. |
+ | // Snow... |
||
− | // |
||
+ | // 雪... |
||
− | |||
− | <0818> |
+ | <0818> Phải, tuyết trắng. |
+ | // Yes, snow. |
||
− | // |
||
+ | // そう、雪だ。 |
||
− | |||
− | <0819> |
+ | <0819> Vẫn rơi xuống không ngừng, phủ lên người tôi một màu trắng. |
+ | // Continuing to fall down even now, it covers my body in white. |
||
− | // |
||
+ | // 今なお、それは降り続け、僕の体を白く覆っていく。 |
||
− | |||
− | <0820> |
+ | <0820> Aa... |
+ | // Ahhh... |
||
− | // |
||
+ | // ああ... |
||
− | |||
− | <0821> |
+ | <0821> Mình đang làm gì ở cái thế giới này...? |
+ | // What am I doing in such a world...? |
||
− | // |
||
+ | // 僕はこんなところで何をしているのだろう...。 |
||
− | |||
− | <0822> |
+ | <0822> Từ khi nào mà chỉ còn mình mình ở nơi này vậy...? |
+ | // Since when have I been alone in this place...? |
||
− | // |
||
+ | // いつからこんなところに、ひとりぼっちで居るのだろう...。 |
||
− | |||
<0823> ........ |
<0823> ........ |
||
+ | // ........ |
||
− | // |
||
+ | // .......。 |
||
− | |||
− | <0824> |
+ | <0824> Bàn tay tôi... bị vùi trong tuyết. |
+ | // Buried in the snow... is my hand. |
||
− | // |
||
+ | // 雪に埋もれた...僕の手。 |
||
− | |||
− | <0825> |
+ | <0825> Nó đang nắm thứ gì đó... |
+ | // That hand is holding onto something. |
||
− | // |
||
+ | // それが、何かを掴んでいた。 |
||
− | |||
− | <0826> |
+ | <0826> Tôi kéo lên, và thấy... |
+ | // I pull upwards, and find... |
||
− | // |
||
+ | // 引き上げる。 |
||
− | |||
− | <0827> |
+ | <0827> Một bàn tay trắng muốt. |
+ | // A hand of pure white. |
||
− | // |
||
+ | // 真っ白な手。 |
||
− | |||
− | <0828> |
+ | <0828> Bàn tay của một cô gái... |
+ | // It is a girl's hand. |
||
− | // |
||
+ | // 女の子の手だった。 |
||
− | |||
− | <0829> |
+ | <0829> Aa... phải rồi... |
+ | // Ahhh... that's right... |
||
− | // |
||
+ | // ああ、そうだった…。 |
||
− | |||
− | <0830> |
+ | <0830> Tôi không cô đơn. |
+ | // I am not alone. |
||
− | // |
||
+ | // 僕はひとりきりじゃなかった。 |
||
− | |||
− | <0831> |
+ | <0831> Tôi phủi lớp tuyết trên mặt cô ấy. |
+ | // I brush off the snow covering her face. |
||
− | // |
||
+ | // 彼女の顔を覆う雪を払う。 |
||
− | |||
+ | <0832> Gương mặt cô ấy dần lộ ra; gương mặt đang ngủ một giấc ngủ yên bình. |
||
− | <0832> Her profile which slept quietly, surfaced. |
||
+ | // The side of her face comes into view; one of peaceful sleep. |
||
− | // |
||
+ | // 穏やかに眠る横顔が、現れた。 |
||
− | |||
− | <0833> |
+ | <0833> Chúng tôi luôn bên nhau... |
+ | // We have always been together... |
||
− | // |
||
+ | // この子とふたりで...ずっと居たのだ。 |
||
− | |||
− | <0834> |
+ | <0834> Trong thế giới này. |
+ | // In this world. |
||
− | // |
||
+ | // この世界で。 |
||
− | |||
− | <0835> |
+ | <0835> Trong thế giới buồn bã, hiu quạnh này. |
+ | // In this sad, lonely world. |
||
− | // |
||
+ | // この、誰もいない、もの悲しい世界で。 |
||
− | |||
− | <0836> |
+ | <0836> Và cùng nhau... |
+ | // And together... |
||
− | // |
||
+ | // そして、ふたりきりで... |
||
− | |||
− | <0837> |
+ | <0837> Chúng tôi đã đi thật xa. |
+ | // We had walking thus far. |
||
− | // |
||
+ | // ここまで歩いてきたのだ。 |
||
− | |||
− | <0838> |
+ | <0838> Để thoát khỏi thế giới này. |
+ | // To get out of this world. |
||
− | // |
||
+ | // この世界から、抜け出すため。 |
||
− | |||
− | <0839> |
+ | <0839> Kể từ ngày đó. |
+ | // Ever since that day. |
||
− | // |
||
+ | // あの日から。 |
||
− | |||
− | <0840> |
+ | <0840> Luôn bước đi... |
+ | // Always walking... |
||
− | // |
||
+ | // ずっと、歩いて... |
||
− | |||
+ | <0841> Cô gái luôn cố gắng thúc ép cơ thể yếu đuối của mình tiến tới... |
||
− | <0841> With her always pushing her weakened body onward... |
||
+ | // With her always pushing her weakened body onward... |
||
− | // |
||
+ | // 彼女は不自由な体にむち打って... |
||
− | |||
− | <0842> |
+ | <0842> Đi và đi... |
+ | // Walking and walking... |
||
− | // |
||
+ | // 歩いて、歩いて... |
||
− | |||
− | <0843> |
+ | <0843> Giờ đây, chúng tôi đã đi đến nơi mà chẳng còn thể quay về... |
+ | // By now, we've gotten to where we can no longer return... |
||
− | // |
||
+ | // もう、戻れない場所まできて... |
||
− | |||
− | <0844> |
+ | <0844> Dù tuyết đang phủ quanh chân cô ấy... |
+ | // Even though the snow is piling around her legs... |
||
− | // |
||
+ | // Not really plural... the snow is piling at the girls feet while the snow is covering the doll's body... |
||
− | |||
+ | // 雪に足が埋まっても... |
||
− | <0845> Even though the snow is burying my body... |
||
+ | <0845> Dù tuyết đang phủ khắp người tôi... |
||
− | // |
||
+ | // Even though the snow is burying my body... |
||
− | |||
+ | // 僕の体が埋まっても... |
||
− | <0846> We encourage each other on... |
||
+ | <0846> Chúng tôi động viên nhau... |
||
− | // |
||
+ | // We encourage each other on... |
||
− | |||
+ | // ふたりで助け合って... |
||
− | <0847> Eyes fixed straight ahead... |
||
+ | <0847> Mắt nhìn thẳng... |
||
− | // |
||
+ | // Eyes fixed straight ahead... |
||
− | |||
+ | // 先を目指して... |
||
− | <0848> We continue walking. |
||
+ | <0848> Chúng tôi có thể tiếp bước. |
||
− | // |
||
+ | // We continue walking. |
||
− | |||
+ | // 歩いてきた。 |
||
− | <0849> And then we both... |
||
+ | <0849> Và chúng tôi |
||
− | // |
||
+ | // And then we both... |
||
− | |||
+ | // そして、僕らは... |
||
− | <0850> Lost our strength. |
||
+ | <0850> Mất dần sức lực. |
||
− | // |
||
+ | // Lost our strength. |
||
− | |||
+ | // Previous TL = Collapsed, void of strength. |
||
− | <0851> She could no longer move another step. |
||
+ | // Not really sure if she collapsed here since there isn't any word that says so and `Koko de chikara tsukita' they lost their strength to move forward... maybe the snow here is 1 to 2 feet high, and she being a child means she's just around 3 to 4 feet tall. -DGreater1 |
||
− | // |
||
+ | // Unless I totally missed the point, wasn't the boy half the height of the girl, meaning she's double the height, rather than half? I'm referencing line 0163, where it sounds like she's 8 - 12 feet tall, unless the boy was not 6 feet tall. -Amoirsp |
||
− | |||
+ | // ここで力つきた。 |
||
− | <0852> The girl holds on even tighter to my worn out body. |
||
+ | <0851> Cô gái không thể bước thêm bước nào nữa. |
||
− | // |
||
+ | // She could no longer move another step. |
||
− | |||
+ | // 彼女は、もう一歩も動けなかった。 |
||
− | <0853> The snow is beginning to cover half of her body. |
||
+ | <0852> Cô gái càng bám chắt hơn vào cơ thể rã rời của tôi. |
||
− | // |
||
+ | // The girl holds on even tighter to my worn out body. |
||
− | |||
+ | // 彼女の体を支えてきた僕の体も、もうボロボロだった。 |
||
− | <0854> Even with my small body, she could no longer carry me. |
||
+ | <0853> Tuyết bắt đầu phủ nửa người cô gái. |
||
− | // |
||
+ | // The snow is beginning to cover half of her body. |
||
− | |||
+ | // Previous TL = The snow had sunk half her body. |
||
− | <0855> I touch her cheek with my hand. |
||
+ | // Her body wasn't half covered yet but slowly covering half of it. -DGreater1 |
||
− | // |
||
+ | // 体の半分を雪に埋めていた。 |
||
− | |||
+ | <0854> Cô ấy còn không đủ sức bế cơ thể nhỏ bé này của tôi. |
||
− | <0856> I thought it would be warm, or was it just my memory... |
||
+ | // Even with my small body, she could no longer carry me. |
||
− | // |
||
+ | // 僕の小さな体では、彼女を担ぐこともできなかった。 |
||
− | |||
+ | <0855> Tôi dùng tay chạm má cô gái. |
||
− | <0857> It should feel the same as my hand... having become cold. |
||
+ | // I touch her cheek with my hand. |
||
− | // |
||
+ | // Previous TL = My clumsy hand prodded her cheek. |
||
− | |||
+ | // 彼女の頬に手を当てる。 |
||
− | <0858> If only I knew this would happen, I wouldn't have taken her here... |
||
+ | <0856> Tôi nghĩ nó phải ấm lắm, hay đó chỉ là ký ức của tôi... |
||
− | // |
||
+ | // I thought it would be warm, or was it just my memory... |
||
− | |||
+ | // Previous TL = It would be warm, my memory ruled. |
||
− | <0859> I'm only hurting her more by doing this... |
||
+ | // The previous TL is kinda hard to understand. |
||
− | // |
||
+ | // 温かいと思えたのは、そう記憶しているからなのか。 |
||
− | |||
+ | <0857> Có lẽ cảm giác ở tay tôi cũng vậy... bàn tay đã giá lạnh. |
||
− | <0860> Isn't there any place we can go to anymore...? |
||
+ | // It should feel the same as my hand... having become cold. |
||
− | // |
||
+ | // 僕の手と同じ…冷えきっているはずだった。 |
||
− | |||
+ | <0858> Nếu như tôi biết chuyện này sẽ xảy ra, tôi sẽ không mang cô ấy đến đây... |
||
− | <0861> Are we going to sleep here forever...? |
||
+ | // If only I knew this would happen, I wouldn't have taken her here... |
||
− | // |
||
+ | // こんなことになるなら、連れてこなければよかった…。 |
||
− | |||
+ | <0859> Làm vậy chỉ khiến cô ấy đau đớn thêm... |
||
− | <0862> In this ending world. |
||
+ | // I'm only hurting her more by doing this... |
||
− | // |
||
+ | // Previous TL = All that I had accomplished was to make her suffer... |
||
− | |||
+ | // 僕はただ、彼女を苦しめただけだ...。 |
||
− | <0863> \b... hey...\u |
||
+ | <0860> Không còn nơi nào chúng tôi có thể đi sao...? |
||
− | // |
||
+ | // Isn't there any place we can go to anymore...? |
||
− | |||
+ | // Previous TL = Now, I guess there is nowhere that we can go to... |
||
− | <0864> A voice in the snow storm. |
||
+ | // Though it doesn't look like, this is a question to himself. -DGreater1 |
||
− | // |
||
+ | // もう、どこにも行けないのだろうか、僕らは...。 |
||
− | |||
+ | <0861> Chúng tôi sẽ ngủ mãi sao...? |
||
− | <0865> It was her voice. |
||
+ | // Are we going to sleep here forever...? |
||
− | // |
||
+ | // Previous TL = To sleep, for us to sleep for eternity at this very spot...? |
||
− | |||
+ | // ここで、ずっと眠り続けるのだろうか、僕らは。 |
||
− | <0866> But her eyes remained closed. |
||
+ | <0862> Trong thế giới kết thúc này. |
||
− | // |
||
+ | // In this ending world. |
||
− | |||
+ | // Previous TL = To sleep, in a world that continues to end. |
||
− | <0867> \b... are you... there...?\u |
||
+ | // 終わり続ける世界で。 |
||
− | // |
||
+ | <0863> \b... này...\u |
||
− | |||
+ | // \b... hey...\u |
||
− | <0868> Of course. |
||
+ | // ...ね... |
||
− | // |
||
+ | <0864> Một giọng nói trong bão tuyết. |
||
− | |||
+ | // A voice in the snow storm. |
||
− | <0869> I will always be by your side. |
||
+ | // Previous TL = A voice in the middle of the snow storm. |
||
− | // |
||
+ | // 吹雪の中で声がした。 |
||
− | |||
+ | <0865> Là giọng của cô gái. |
||
− | <0870> \b... thank you...\u |
||
+ | // It was her voice. |
||
− | // |
||
+ | // 彼女の声だった。 |
||
− | |||
+ | <0866> Nhưng mắt cô ấy vẫn nhắm. |
||
− | <0871> Eh...? |
||
+ | // But her eyes remained closed. |
||
− | // |
||
+ | // でも、彼女は目を閉じたままだった。 |
||
− | |||
− | < |
+ | <0867> \b... em có... ở đó không...?\u |
+ | // \b... are you... there...?\u |
||
− | // |
||
+ | // …きみは…そこにいる…? |
||
− | |||
− | < |
+ | <0868> Dĩ nhiên. |
+ | // Of course. |
||
− | // |
||
+ | // もちろん。 |
||
− | |||
+ | <0869> Em luôn ở bên chị. |
||
− | <0874> \b... I won't be a person for much longer.\u |
||
+ | // I will always be by your side. |
||
− | // |
||
+ | // 僕はいつまでも、きみのそばにいる。 |
||
− | |||
− | < |
+ | <0870> \b... cảm ơn...\u |
+ | // \b... thank you...\u |
||
− | // |
||
+ | // ...ありがとう...。 |
||
− | |||
+ | <0871> Ể...? |
||
− | <0876> What do you mean? |
||
+ | // Eh...? // The doll -DGreater1 |
||
− | // |
||
+ | // え...? |
||
− | |||
− | < |
+ | <0872> \b... Chị đã có thể nghe thấy em rồi.\u |
+ | // \b... I can finally hear your voice.\u |
||
− | // |
||
+ | // ...きみの声、やっと聞けたね。 |
||
− | |||
+ | <0873> Làm thế nào? |
||
− | <0878> \b... and a lot of things I didn't know.\u |
||
+ | // How come? |
||
− | // |
||
+ | // どうして? |
||
− | |||
+ | <0874> \b... Chị sẽ không còn là một con người nữa.\u |
||
− | <0879> Is that so... |
||
+ | // \b... I won't be a person for much longer.\u |
||
− | // |
||
+ | // …わたしはもうすぐ人じゃなくなるから。 |
||
− | |||
+ | <0875> \b... nên chị có thể nghe thấy em.\u |
||
− | <0880> But, I can talk with you now because of this. |
||
+ | // \b... that's why I can hear your mind.\u |
||
− | // |
||
+ | // …だから、きみの心の声も聞こえる。 |
||
− | |||
+ | <0876> Nghĩa là sao? |
||
− | <0881> We can talk a lot. |
||
+ | // What do you mean? |
||
− | // |
||
+ | // どういう意味? |
||
− | |||
+ | <0877> \b... có rất nhiều chuyện chị đã hiểu ra.\u |
||
− | <0882> \b... yes.\u |
||
+ | // \b... there were a lot of things I came to understand.\u |
||
− | // |
||
+ | // …いろいろなことがわかったの。 |
||
− | |||
− | < |
+ | <0878> \b... và rất nhiều chuyện chị không biết.\u |
+ | // \b... and a lot of things I didn't know.\u |
||
− | // |
||
+ | // …知らなかったこと、たくさん。 |
||
− | |||
+ | <0879> Vậy à... |
||
− | <0884> \b... I want you to hear me out.\u |
||
+ | // Is that so... // It's the doll who's talking here. -DGreater1 |
||
− | // |
||
+ | // そうなんだ…。 |
||
− | |||
+ | <0880> Nhưng nhờ vậy mà giờ em có thể nói chuyện với chị. |
||
− | <0885> \b... will you listen?\u |
||
+ | // But, I can talk with you now because of this. |
||
− | // |
||
+ | // でも、これでお話ができる。 |
||
− | |||
+ | <0881> Chúng ta có thể trò chuyện thật nhiều. |
||
− | <0886> Of course... |
||
+ | // We can talk a lot. |
||
− | // |
||
+ | // たくさんできるね。 |
||
− | |||
+ | <0882> \b... phải.\u |
||
− | <0887> \b... I, too... used to be from a far away world...\u |
||
+ | // \b... yes.\u |
||
− | // |
||
+ | // I want to use yes instead of yeah for the girl for verbal politeness :3 -DGreater1 |
||
− | |||
+ | // …うん。 |
||
− | <0888> \b... in the same world you were once in.\u |
||
+ | <0883> \b... nhưng chúng ta sắp hết thời gian rồi.\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... but we're running out of time.\u |
||
− | |||
+ | // …でもね、もう時間がないの。 |
||
− | <0889> Really? |
||
+ | <0884> \b... Chị muốn em lắng nghe chị.\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... I want you to hear me out.\u |
||
− | |||
+ | // …話を聞いてほしいの。 |
||
− | <0890> \b... yes...\u |
||
+ | <0885> \b... được không?\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... will you listen?\u |
||
− | |||
+ | // …聞いてくれる? |
||
− | <0891> Then, you shouldn't be in this world... |
||
+ | <0886> Dĩ nhiên... |
||
− | // |
||
+ | // Of course... |
||
− | |||
+ | // もちろん...。 |
||
− | <0892> Let's go back. |
||
+ | <0887> \b... Chị, cũng... từng ở một thế giới xa xôi...\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... I, too... used to be from a far away world...\u |
||
− | |||
+ | // ...わたしも...昔は遠い世界にいた...。 |
||
− | <0893> \b... I'm sorry, I...\u |
||
+ | <0888> \b... cùng thế giới của em trước đây.\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... in the same world you were once in.\u |
||
− | |||
+ | // Previous TL = ... in the same as you. |
||
− | <0894> \b... I can't leave this place...\u |
||
+ | // She knows that they were in the same world. -DGreater1 |
||
− | // |
||
+ | // ...きみが居た世界と同じ世界に。 |
||
− | |||
+ | <0889> Thật không? |
||
− | <0895> Why? |
||
+ | // Really? |
||
− | // |
||
+ | // 本当? |
||
− | |||
− | < |
+ | <0890> \b... thật...\u |
+ | // \b... yes...\u |
||
− | // |
||
+ | // Lowercasing lines like this for consistency |
||
− | |||
+ | // …うん… |
||
− | <0897> \b... I'm this world.\u |
||
+ | <0891> Vậy, chị không nên ở lại thế giới này... |
||
− | // |
||
+ | // Then, you shouldn't be in this world... |
||
− | |||
+ | // じゃあ、やっぱりこの世界に居るべきじゃなかったんだ…。 |
||
+ | <0892> Về thôi. |
||
+ | // Let's go back. |
||
+ | // 帰ろう。 |
||
+ | <0893> \b... Chị xin lỗi, chị...\u |
||
+ | // \b... I'm sorry, I...\u |
||
+ | // …ごめんね、わたしは… |
||
+ | <0894> \b... chị không thể rời khỏi nơi này...\u |
||
+ | // \b... I can't leave this place...\u |
||
+ | // …ここに残らなければいけないの… |
||
+ | <0895> Tại sao? |
||
+ | // Why? |
||
+ | // どうして? |
||
+ | <0896> \b... vì chị...\u |
||
+ | // \b... because I'm...\u |
||
+ | // ...わたしはね... |
||
+ | <0897> \b... Chị là thế giới này...\u |
||
+ | // \b... I'm this world.\u |
||
+ | // ...この世界だった。 |
||
<0898> ......... |
<0898> ......... |
||
+ | // ......... |
||
− | // |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0899> \b... |
+ | <0899> \b... nếu cứ thế này chị sẽ không thể cử động được nữa...\u |
+ | // \b... I won't be able to move anymore if it stays like this...\u |
||
− | // |
||
+ | // …わたしは、このまま動けなくなって… |
||
− | |||
− | <0900> ... |
+ | <0900> \b... chị sẽ mất hình dáng con người của mình...\u |
+ | // \b... I'll lose my human form...\u |
||
− | // |
||
+ | // …人の形を失う… |
||
− | |||
− | <0901> \b... |
+ | <0901> \b... và rồi, chị sẽ trở thảnh ý thức của thế giới này...\u |
+ | // \b... and then, I'll become this world's consciousness...\u |
||
− | // |
||
+ | // …そして、この世界の意志になる… |
||
− | |||
<0902> ......... |
<0902> ......... |
||
+ | // ......... |
||
− | // |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0903> \b... |
+ | <0903> \b... vì vậy, chị không thể rời khỏi đây...\u |
+ | // \b... that's why, I can't leave this place...\u |
||
− | // |
||
+ | // …だから、ここに残らないといけないの… |
||
− | |||
− | <0904> |
+ | <0904> Ai đã... quyết định chuyện đó... |
+ | // Who decided... something like that... |
||
− | // |
||
+ | // そんなこと…誰が決めたのさ…。 |
||
− | |||
− | <0905> \b... |
+ | <0905> \b... là chị...\u |
+ | // \b... I did...\u |
||
− | // |
||
+ | // …わたし… |
||
− | |||
− | <0906> \b... |
+ | <0906> \b... đây là quyết định của chị...\u |
+ | // \b... this is, my decision...\u |
||
− | // |
||
+ | // ...これは、わたしが決めたこと... |
||
− | |||
− | <0907> \b... |
+ | <0907> \b... ngay từ giây phút đầu, khi chị là người đầu tiên được sinh ra ở đây...\u |
+ | // \b... from the very beginning, since I was the first to be born here...\u * |
||
− | // |
||
+ | // ...わたしは初めから、ここから生まれた命だったから... |
||
− | |||
− | <0908> \b... |
+ | <0908> \b... vậy nên, chị lựa chọn để trở thành ý thức của thế giới này thay vì chết đi...\u |
+ | // \b... that’s why, I chose to become this world's consciousness rather than die...\u |
||
− | // |
||
+ | // ...だから、死ぬことより、この世界の意志になることを選んだ... |
||
− | |||
− | <0909> |
+ | <0909> Em không hiều... chị đang nói gì vậy? |
+ | // I don't get it... what are you talking about? |
||
− | // |
||
+ | // わからないよ...なに言ってるのか。 |
||
− | |||
− | <0910> |
+ | <0910> Nhưng chúng ta đã hứa... sẽ cùng nhau rời khỏi thế giới này mà. |
+ | // But we promised... that we'd leave this world together. |
||
− | // |
||
+ | // だって、約束したよ...僕とふたりで、この世界を出るって。 |
||
− | |||
− | <0911> \b... |
+ | <0911> \b... phải... nhưng vào lúc đó, chị không biết gì cả...\u |
+ | // \b... yes... but at that time, I didn't know anything...\u |
||
− | // |
||
+ | // …うん…まだ、あの時は何もしらなかったから… |
||
− | |||
− | <0912> \b... |
+ | <0912> \b... chị xin lỗi...\u |
+ | // \b... I'm sorry...\u |
||
− | // |
||
+ | // …ごめんね… |
||
− | |||
− | <0913> \b... |
+ | <0913> \b... chị đã nhận ra nhiều điều...\u |
+ | // \b... I came to understand a lot of things now...\u |
||
− | // |
||
+ | // …今はもう、いろんなことがわかるの… |
||
− | |||
− | <0914> \b... |
+ | <0914> \b... vì chị đã được kết nối với thế giới này...\u |
+ | // \b... since I'm already connected to this world...\u |
||
− | // |
||
+ | // …もう、この世界とつながりはじめてるから… |
||
− | |||
− | <0915> \b... |
+ | <0915> \b... vậy nên chị có thể nói chuyện với em dù cơ thể không chuyển động...\u |
+ | // \b... that's why I can talk with you even though my body can't move...\u |
||
− | // |
||
+ | // …だから、体はもう動かないけど…こうして、きみとも話ができる… |
||
− | |||
− | <0916> |
+ | <0916> Chị không buồn sao? |
+ | // Isn't it painful? |
||
− | // |
||
+ | // 苦しくないの? |
||
− | |||
− | <0917> \b... |
+ | <0917> \b... có, nhưng giờ thì ổn rồi...\u |
+ | // \b... yes, but it's okay now...\u |
||
− | // |
||
+ | // …うん、もう大丈夫… |
||
− | |||
− | <0918> \b... |
+ | <0918> \b... nên xin em, hãy nghe chị...\u |
+ | // \b... so please, listen to me...\u |
||
− | // |
||
+ | // …だから、話を聞いて… |
||
− | |||
− | <0919> |
+ | <0919> Vâng... em nghe đây... |
+ | // Okay... I'm listening... |
||
− | // |
||
+ | // うん…聞くよ…。 |
||
− | |||
− | <0920> \b... |
+ | <0920> \b... nếu chị biến mất khỏi đây, thế giới này sẽ ngừng tồn tại...\u |
+ | // \b... if I disappear from here, this world will cease to exist...\u |
||
− | // |
||
+ | // …わたしがここからいなくなれば、この世界はなくなってしまうの… |
||
− | |||
− | <0921> \b... |
+ | <0921> \b... nếu chuyện đó xảy ra, nhiều đốm sáng sẽ không hạnh phúc...\u |
+ | // \b... if that happens, many of the lights will be unhappy...\u |
||
− | // |
||
+ | // …そうすれば、たくさんの光たちがきっと不幸になる… |
||
− | |||
− | <0922> |
+ | <0922> Đốm sáng? |
− | // |
+ | // Light? |
+ | // 光? |
||
− | |||
− | <0923> \b... |
+ | <0923> \b... em biết không, em cũng là một trong những đốm sáng đó đấy...\u |
+ | // \b... you know, you were also one of those lights...\u |
||
− | // |
||
+ | // ...きみもね、元はあの光のひとつだったんだ... |
||
− | |||
− | <0924> |
+ | <0924> Vậy sao? |
− | // |
+ | // I was? |
+ | // 僕が? |
||
− | |||
− | <0925> \b... |
+ | <0925> \b... phải. Chúng là tình cảm của con người trong thế giới kia...\u |
+ | // \b... yes. They are the feelings of the people from the other world...\u |
||
− | // |
||
+ | // …うん。それは向こうの世界の住人たちの思い… |
||
− | |||
− | <0926> |
+ | <0926> Thế giới kia? |
+ | // The other world? |
||
− | // |
||
+ | // 向こうの世界って? |
||
− | |||
− | <0927> \b... |
+ | <0927> \b... rất xa, mà cũng rất gần.\u |
+ | // \b... the farthest away, yet the closest.\u |
||
− | // |
||
+ | // …一番遠くて、一番近い世界。 |
||
− | |||
− | <0928> \b... |
+ | <0928> \b... chúng ta luôn bên nhau, và chúng ta luôn ở đó.\u |
+ | // \b... we've always been together, and we've always been there.\u |
||
− | // |
||
+ | // …ずっと、そばにあった。わたしたちは、ずっとそこにいたんだよ。 |
||
− | |||
− | <0929> \b... |
+ | <0929> \b... tại nơi đó...\u |
+ | // \b... in the same place.\u |
||
− | // |
||
+ | // …同じ場所にいたの。 |
||
− | |||
− | <0930> \b... |
+ | <0930> \b... chỉ là, chúng ta khác nhau thôi.\u |
+ | // \b... it's just that, we only look different.\u |
||
− | // |
||
+ | // …ただ、見え方が違うだけ。 |
||
− | |||
− | <0931> \b... |
+ | <0931> \b... vì nơi đây không phải thế giới loài người...\u |
+ | // \b... since this place isn't the human world...\u |
||
− | // |
||
+ | // …ここは、人の世界じゃないから… |
||
− | |||
− | <0932> |
+ | <0932> Nhưng chị là con người... |
+ | // But you're human... |
||
− | // |
||
+ | // 君は人だよ…。 |
||
− | |||
− | <0933> \b... |
+ | <0933> \b... không... chị đã bắt đầu chuyển hóa thành thứ không phải người...\u |
+ | // \b... no... I began to change into something that's not human...\u |
||
− | // |
||
+ | // …ううん…わたしは、人でないものに移り変わりはじめた… |
||
− | |||
− | <0934> \b... |
+ | <0934> \b... kể từ khi chị đến đây...\u |
+ | // \b... ever since I came here.\u |
||
− | // |
||
+ | // …それは、ここに来た時から。 |
||
− | |||
− | <0935> \ |
+ | <0935> \bĐây chính là...\u |
+ | // \bThis is what...\u |
||
− | // |
||
+ | // なんだっていうんだよ… |
||
− | |||
− | <0936> \b... |
+ | <0936> \b... thế giới này\u |
+ | // \b... this world is.\u |
||
− | // |
||
+ | // …この世界。 |
||
− | |||
− | <0937> |
+ | <0937> Thế giới này? |
+ | // This world? |
||
− | // |
||
+ | // 世界? |
||
− | |||
− | <0938> |
+ | <0938> Vậy, thế giới này thật ra là gì? |
+ | // Then, what is this world really? |
||
− | // |
||
+ | // じゃ、この世界は一体なに? |
||
− | |||
− | <0939> \b... |
+ | <0939> \b... kể cả chị cũng không biết...\u |
+ | // \b... even I don't know that myself...\u |
||
− | // |
||
+ | // …それは、わたしにはわからない… |
||
− | |||
− | <0940> \b... |
+ | <0940> \b... nhưng có lẽ em biết...\u |
+ | // \b... but you might have an idea...\u |
||
− | // |
||
+ | // …でも、きみならわかるんじゃないかな… |
||
− | |||
− | <0941> \b... |
+ | <0941> \b... vì em tồn tại ở cả hai thế giới...\u |
+ | // \b... since you exist in two worlds...\u |
||
− | // |
||
+ | // …きみは、ふたつの世界に存在してるから… |
||
− | |||
+ | <0942> \b... nhưng cả những đốm sáng và chị đều sống trong thế giới khác, nên bọn chị không hề biết đến sự tồn tại của nhau...\u |
||
− | <0942> \b... but both the lights and I live in different worlds, so we never knew about each other's existence...\u |
||
+ | // \b... but both the lights and I live in different worlds, so we never knew about each other's existence...\u |
||
− | // |
||
+ | // I believe this interpretation is correct; she exists as a light in the other world; the other world's inhabitants exist as light here. Neither knows that the lights represent a person from the other world. |
||
− | |||
− | + | //But Tomoya, a light from the other world, noticed her. |
|
+ | // …光たちとわたしとは、住む世界が違うから、お互いの存在には気づけないはずだった… |
||
− | // |
||
+ | <0943> \b... nhưng, em là người duy nhất nhận ra chị...\u |
||
− | |||
− | + | // \b... but, you're the only one who noticed me ...\u |
|
+ | // …でも、きみだけは、わたしに気づいてくれた… |
||
− | // |
||
+ | <0944> \b... em không hề đi đâu mà chỉ luôn dõi theo chị...\u |
||
− | |||
− | + | // \b... you never went anywhere and you were always watching me...\u |
|
+ | // …ずっと、どこにも行かずに、わたしのことを見ていてくれた… |
||
− | // |
||
+ | <0945> \b... vậy nên, chị đã tạo cho em một cơ thể... để trú ngụ...\u |
||
− | |||
+ | // \b... that's why, I created a body for you... to reside in ...\u * |
||
− | <0946> \b...crossing the rift between worlds, making our encounters possible...\u |
||
+ | // …だから、わたしはきみの体を作って…そこに宿した… |
||
− | // |
||
+ | <0946> \b... vượt qua kẽ hở giữa hai thế giới, khiến chúng ta có thể gặp nhau...\u |
||
− | |||
− | + | // \b...crossing the rift between worlds, making our encounters possible...\u |
|
+ | //Previous TL:<0946> \b... we were able to meet as our world passed each other...\u |
||
− | // |
||
+ | //I believe the worlds remain 'fixed', and it is the both of them that 'koete', 'cross the gap in worlds'.I don't really know if that's true, but you get my perspective. |
||
− | |||
+ | // …世界という距離を越えて、わたしたちは出会うことができた… |
||
− | <0947> \b... as the last person with a mind... I manage to spend my time without getting lonely...\u * |
||
+ | <0947> \b... là người cuối cùng có ý thức... chị có thể sống mà không cô đơn...\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... as the last person with a mind... I manage to spend my time without getting lonely...\u * |
||
− | |||
+ | // …最後の…人としての心を持っている時間を…わたしは寂しい思いをせずに過ごすことができた… |
||
<0948> ......... |
<0948> ......... |
||
+ | // ......... |
||
− | // |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0949> \b... |
+ | <0949> \b... tất cả là nhờ em...\u |
+ | // \b... it's all thanks to you...\u |
||
− | // |
||
+ | // …きみのおかげだよ… |
||
− | |||
− | <0950> \b... |
+ | <0950> \b... chỉ điều đó là quá đủ với chị...\u |
+ | // \b... that alone for me is enough...\u |
||
− | // |
||
+ | // …わたしはそれだけでじゅうぶん… |
||
− | |||
− | <0951> \b... |
+ | <0951> \b... đủ để chị hạnh phúc...\u |
+ | // \b... enough to be happy...\u |
||
− | // |
||
+ | // …じゅうぶん幸せだった… |
||
− | |||
<0952> ......... |
<0952> ......... |
||
+ | // ......... |
||
− | // |
||
+ | // ……… |
||
− | |||
− | <0953> \b... |
+ | <0953> \b... vậy nên lần này, chị muốn cứu một người...\u |
+ | // \b... that's why this time, I want you to save someone else...\u |
||
− | // |
||
+ | // …だから今度は、違う誰かを助けてあげる番… |
||
− | |||
<0954> ......... |
<0954> ......... |
||
+ | // ......... |
||
− | // |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0955> \b... |
+ | <0955> \b... được không?...\u |
+ | // \b... okay?\u |
||
− | // |
||
+ | // …いい? |
||
− | |||
− | <0956> \b... |
+ | <0956> \b...bây giờ, em phải đóng kín ý thức khỏi thế giới này...\u |
+ | // \b... now, you must close your consciousness away from this world...\u |
||
− | // |
||
+ | // …きみは今から、この世界での意識を閉じるの… |
||
− | |||
− | <0957> \b... |
+ | <0957> \b... nếu làm vậy, em sẽ có thể rời khỏi đây...\u |
+ | // \b... if you do that, you'll be able leave this place...\u |
||
− | // |
||
+ | // …そうしてこの世界から去るの… |
||
− | |||
− | <0958> \b... |
+ | <0958> \b... em sẽ tỉnh lại vào ngày trọng đại đó... ở thế giới đó... nơi nhiều điều bắt đầu...\u |
+ | // \b... you'll wake up on that important day... in that world... where lots of things began...\u |
||
− | // |
||
+ | // …そして…向こうの世界で、いろんな物事が始まる前の…大切な日に目覚めるの… |
||
− | |||
− | <0959> \b... |
+ | <0959> \b... nơi này tồn tại chỉ vì ngày đó...\u |
+ | // \b... this place existed for the sake of that day...\u * |
||
− | // |
||
+ | // …ここは、その日がある場所なの… |
||
− | |||
− | <0960> \b... |
+ | <0960> \b... thế giới đó là nơi em sẽ đạt được sau khi trải qua một hành trình dài gian khổ...\u |
+ | // \b... that world is a place which you would reach after a long and exhausting journey...\u |
||
− | // |
||
+ | // Exhausting sounds better :3 |
||
− | |||
+ | // …そこが、長い旅の果てに、辿り着いた場所なんだよ… |
||
− | <0961> \b... but you will not have any recollection of this place when you get there...\u |
||
+ | <0961> \b... nhưng em sẽ không còn ký ức gì về thế giới này khi đến đó...\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... but you will not have any recollection of this place when you get there...\u |
||
− | |||
+ | // …でも、ここでの記憶は何ひとつ持っていけない… |
||
− | <0962> \b... that's why, everything may result in the same thing as well...\u |
||
+ | <0962> \b... vậy nên, mọi chuyện sẽ vẫn không thay đổi...\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... that's why, everything may result in the same thing as well...\u |
||
− | |||
+ | // …だから、またすべては同じ結果になってしまうかもしれない… |
||
− | <0963> \b... but, if there's a person that you want to save...\u |
||
+ | <0963> \b... nhưng, nếu em muốn cứu ai đó...\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... but, if there's a person that you want to save...\u |
||
− | |||
+ | // Not really sure if this is plural... `hito' can be plural and singular too but most of the time it's singular... |
||
− | <0964> \b... search for the light of the other world...\u |
||
+ | // And I think she's not really talking about people here, rather she's talking about if there's an `important person' he wants to help, search the light for that person. |
||
− | // |
||
+ | // And I also think that `save' would be a better choice here too because help sounds temporary while save sounds more powerful :3 -DGreater1 |
||
− | |||
+ | // ...けど、もし...助けたい人がいるなら... |
||
− | <0965> Light...? |
||
+ | <0964> \b... hãy tìm đốm sáng của thế giới đó...\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... search for the light of the other world...\u |
||
− | |||
+ | // ...向こうの世界で光を探して... |
||
− | <0966> \b... yes, light.\u |
||
+ | <0965> \b... đốm sáng...\u |
||
− | // |
||
+ | // Light...? |
||
− | |||
+ | // 光…? |
||
− | <0967> \b... the emotions of people in the other world manifest themselves as light here...\u |
||
+ | <0966> \b... phải, đốm sáng...\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... yes, light.\u |
||
− | |||
+ | // ...そう、光。 |
||
− | <0968> \b... from the other world, you should see my feeling as a form of light there...\u |
||
+ | <0967> \b... cảm xúc của con người trong thế giới đó được biểu hiện bằng những đốm sáng ở đây...\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... the emotions of people in the other world manifest themselves as light here...\u |
||
− | |||
+ | // Previous TL = ... the emotions of the many people living in the world yonder manifest as lights here... |
||
− | <0969> \b... the world's feelings are my emotions...\u |
||
+ | // …向こうの世界に生きるたくさんの人の思いが、この世界では光として見えるように… |
||
− | // |
||
+ | <0968> \b... ở thế giới đó, em có thể thấy tình cảm của chị thành hình một đốm sáng ở đó...\u |
||
− | |||
+ | // \b... from the other world, you should see my feelings as a form of light there...\u |
||
− | <0970> \b... my heart... wishes for the happiness of all these lights\u |
||
+ | // Previous TL = ... my emotions probably appear as light in the other world... |
||
− | // |
||
+ | // The girl is sure about what she's talking about so the word `probably' is not right here... -DGreater1 |
||
− | |||
+ | // …向こうの世界では、わたしの思いが光として見えるはずだよ… |
||
− | <0970> \b... the happiness I wish for all these lights... my feelings...\u |
||
+ | <0969> \b... cảm xúc của thế giới là cảm xúc của chị...\u |
||
− | // |
||
+ | // \b... the world's feelings are my emotions...\u |
||
− | |||
− | + | //Prev TL:... my feelings are, the world's feelings...\u |
|
+ | //The most 'elementary' translation of the japanese lines will be: as for my feelings, they are the world's feelings. Hence, she feels what the world 'feels', not otherwise. Also, world in this context probably means humankind. Now this line makes sense. -Jc100 |
||
− | // |
||
+ | // …わたしの思いは、世界の心… |
||
− | |||
+ | <0970> \b... trái tim chị... ước cho tất cả những đốm sáng đó được hạnh phúc...\u |
||
− | <0972> \b... I want you to save that person...\u |
||
+ | // \b... my heart... wishes for the happiness of all these lights\u |
||
− | // |
||
+ | //now it sorta makes sense -Jc100 |
||
− | |||
+ | //<0970> \b... niềm hạnh phúc chị ước cho những đốm sáng đó... tình cảm của chị...\u |
||
− | <0973> No... |
||
+ | // \b... the happiness I wish for all these lights... my feelings...\u |
||
− | // |
||
+ | // …たくさんの光たちの幸せを願う、心… |
||
− | |||
+ | <0971> \b... nếu một người quan trọng với chị không được hạnh phúc...\u |
||
− | <0974> I only want to save you... |
||
+ | // \b...if a precious person is unhappy...\u |
||
− | // |
||
+ | // …もし、大切な人が不幸になるなら… |
||
− | |||
− | < |
+ | <0972> \b... chị muốn cứu người đó...\u |
+ | // \b... I want you to save that person...\u // Singular -DGreater1 |
||
− | // |
||
+ | // …それで、助けてあげてほしいの… |
||
− | |||
+ | <0973> Không... |
||
− | <0976> I can't just leave you behind... |
||
− | // |
+ | // No... |
+ | // 嫌だ… |
||
− | |||
− | < |
+ | <0974> Em chỉ muốn cứu chị... |
+ | // I only want to save you... |
||
− | // |
||
+ | // 僕は君を助けたいんだよ…。 |
||
− | |||
− | < |
+ | <0975> \b... khôn sao đâu. Chị...\u |
+ | // \b... it's okay. I...\u |
||
− | // |
||
+ | //I believe that she wanted to say what she said in line 982, but fails to say it in this line, hence the 'I' instead of 'I'm' -Jc100 |
||
− | |||
+ | // …大丈夫。わたしは… |
||
− | <0979> If I disappear, you'll be alone again... |
||
+ | <0976> Em không thể bỏ mặc chị... |
||
− | // |
||
+ | // I can't just leave you behind... |
||
− | |||
+ | // 君を置いていくなんて、できるはずない… |
||
− | <0980> In this apocalyptic word... |
||
+ | <0977> Thế giới này... thật cô đơn... |
||
− | // |
||
+ | // This world is... so lonely... |
||
− | |||
+ | //Prev: Because this world is... so lonely... -because is not required, English readers automatically make the connection |
||
− | <0981> Always alone... |
||
+ | // この世界は…寂しすぎるから… |
||
− | // |
||
+ | <0978> Thật lạnh... và buốt giá... |
||
− | |||
+ | // So cold... and so freezing... |
||
− | <0982> \b... because that is what I wished for...\u |
||
+ | //readers also automatically make the connection from the previous line |
||
− | // |
||
+ | // こんなに寒くて…凍えそうで… |
||
− | |||
+ | <0979> Nếu em biến mất, chị sẽ lại đơn độc... |
||
− | <0983> \b... I will watch over you...\u |
||
+ | // If I disappear, you'll be alone again... |
||
− | // |
||
+ | // 僕がいなくなったら、君はまたひとりで… |
||
− | |||
+ | <0980> Trong thế giới đã tàn này... |
||
− | <0984> \b... from now, forevermore...\u |
||
+ | // In this apocalyptic word... |
||
− | // |
||
+ | // この終わり続ける世界で… |
||
− | |||
+ | <0981> Luôn đơn độc |
||
− | <0985> \b... and for all eternity...\u |
||
+ | // Always alone... |
||
− | // |
||
+ | // ずっとひとりで… |
||
− | |||
+ | <0982> \b... vì đó là ước muốn của chị...\u |
||
− | <0986> No... |
||
+ | // \b... because that is what I wished for...\u |
||
− | // |
||
+ | // …それは、わたしが望んだことだから… |
||
− | |||
+ | <0983> \b... chị sẽ dõi theo em...\u |
||
+ | // \b... I will watch over you...\u |
||
+ | // …わたしは、見守っていく… |
||
+ | <0984> \b... bây giờ, và mãi mãi...\u |
||
+ | // \b... from now, forevermore...\u |
||
+ | // …ここから、ずっと… |
||
+ | <0985> \b... cho đến vĩnh hằng...\u |
||
+ | // \b... and for all eternity...\u |
||
+ | //w00t! now 982-985 look damn great and cool! Begone, 'always'. Welcome, 'forevermore' -Jc100 |
||
+ | // …永遠に… |
||
+ | <0986> Không... |
||
+ | // No... |
||
+ | // 嫌だ… |
||
<0987> ......... |
<0987> ......... |
||
+ | // ......... |
||
− | // |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0988> |
+ | <0988> Em không muốn... |
+ | // I don't want that... |
||
− | // |
||
+ | // そんなの嫌だ… |
||
− | |||
<0989> ......... |
<0989> ......... |
||
+ | // ......... |
||
− | // |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0990> |
+ | <0990> Tôi nghe một âm thanh giữa những luồng gió. |
+ | // In the midst of the blowing wind, I heard a sound. |
||
− | // |
||
+ | // 風の中、音が聞こえてきた。 |
||
− | |||
− | <0991> |
+ | <0991> Đó là thứ tôi ghi nhớ ở thế giới kia. |
+ | // It was something I remembered from the other world. |
||
− | // |
||
+ | // それは、僕に遠い世界のことを思い出させた。 |
||
− | |||
− | <0992> |
+ | <0992> Ký ức về một mùa xuân xa xăm. |
+ | // A memory of a distant season of spring. |
||
− | // |
||
+ | // Previous TL = `Memories of a distant spring day' sounds singular -DGreater1 |
||
− | |||
+ | // 遠い春の日の思い出。 |
||
− | <0993> It was a quiet, yet calm and pleasant song. |
||
+ | <0993> Đó là một khúc ca tĩnh lặng, êm ả và dịu dàng. |
||
− | // |
||
+ | // It was a quiet, yet calm and pleasant song. |
||
− | |||
+ | // Previous TL = By the serene, lulling sunlight, there sang a song. |
||
− | <0994> In that short time... |
||
+ | // 穏やかで、優しい陽だまりの中で、歌った唄があった。 |
||
− | // |
||
+ | <0994> Lúc đó... |
||
− | |||
+ | // In that short time... |
||
− | <0995> There was a song sang by a small family. |
||
+ | // 短い時間の中で… |
||
− | // |
||
+ | <0995> Có một khúc ca được một gia đình nhỏ hát. |
||
− | |||
+ | // There was a song sang by a small family. |
||
− | <0996> The girl's mouth opened a little bit. |
||
+ | // 小さな家族で歌った唄があった。 |
||
− | // |
||
+ | <0996> Miệng cô gái khẽ mở. |
||
− | |||
+ | // The girl's mouth opened a little bit. |
||
− | <0997> And then, she sung that song. |
||
+ | // 彼女の口が小さく動いていた。 |
||
− | // |
||
+ | <0997> Và rồi, cô hát bài hát đó. |
||
− | |||
+ | // And then, she sung that song. |
||
− | <0998> \b...dango... dango...\u |
||
+ | // Previous TL = And sang that a song. |
||
− | // |
||
+ | // その唄を歌っていた。 |
||
− | |||
+ | <0998> \b... dango... dango...\u |
||
− | <0999> A song she always heard over and over again in her young life. |
||
+ | // \b... dango... dango...\u |
||
− | // |
||
+ | // …だんごっ…だんごっ… |
||
− | |||
+ | <0999> Bài hát cô nghe đi nghe lại suốt tuổi thơ. |
||
− | <1000> I sung it too. |
||
+ | // A song she always heard over and over again in her young life. |
||
− | // |
||
+ | // Not really `listened'... it's more like heard since I don't think she voluntarily listened to it... -DGreater1 |
||
− | |||
+ | // This is rather hard to interpret... it's a song she always heard (major spoiler===> because Nagisa always sings it when she was still in her womb) |
||
− | <1001> We sang together. |
||
+ | // 小さい命に、ずっと聞かせていた歌。 |
||
− | // |
||
+ | <1000> Tôi cũng hát theo. |
||
− | |||
+ | // I sung it too. |
||
− | <1002> We kept on singing. |
||
+ | // 僕も歌った。 |
||
− | // |
||
+ | <1001> Chúng tôi cùng nhau hát. |
||
− | |||
+ | // We sang together. |
||
− | <1003> She smiles. |
||
+ | // ふたりで歌った。 |
||
− | // |
||
+ | <1002> Hát mãi. |
||
− | |||
+ | // We kept on singing. |
||
− | <1004> I smile too. |
||
+ | // 歌い続けた。 |
||
− | // |
||
+ | <1003> Cô gái mỉm cười. |
||
− | |||
+ | // She smiles. |
||
− | <1005> It'd be nice... |
||
+ | // 彼女が笑う。 |
||
− | // |
||
+ | <1004> Tôi cũng cười. |
||
− | |||
+ | // I smile too. |
||
− | <1006> It'd be nice if we could stay like this forever. |
||
+ | // 僕も笑う。 |
||
− | // |
||
+ | <1005> Thật tuyệt. |
||
− | |||
+ | // It'd be nice... |
||
− | <1007> The strong wind continues to blow us down. |
||
+ | // Previous TL = Forever... |
||
− | // |
||
+ | // ずっと… |
||
− | |||
+ | <1006> Thật tuyệt nếu chúng tôi có thể mãi thế này. |
||
− | <1008> My body was... in pieces. |
||
+ | // It'd be nice if we could stay like this forever. |
||
− | // |
||
+ | // Previous TL = If only we could remain like this forever. |
||
− | |||
+ | // ずっと、こうしていられればいいのに。 |
||
− | <1009> In all that, I searched for her hand. |
||
+ | <1007> Cơn gió mạnh tiếp tục cuốn chúng tôi đi. |
||
− | // |
||
+ | // The strong wind continues to blow us down. |
||
− | |||
+ | // 一際強い風が、僕らを薙いだ。 |
||
− | <1010> I wanted to always hold on together. |
||
+ | <1008> Cơ thể tôi... tan nát. |
||
− | // |
||
+ | // My body was... in pieces. |
||
− | |||
+ | // 僕の体が…ばらばらに砕けた。 |
||
− | <1011> She looks at me, crying out... |
||
+ | <1009> Lúc đó, tôi tìm bàn tay của cô gái. |
||
− | // |
||
+ | // In all that, I searched for her hand. |
||
+ | // その中で、僕は彼女の手を求めた。 |
||
+ | <1010> Tôi muốn chúng tôi luôn nắm tay nhau. |
||
+ | // I wanted to always hold on together. |
||
+ | // ずっと、つないでいたかった。 |
||
+ | <1011> Cô gái nhìn tôi, kêu lên... |
||
+ | // She looks at me, crying out... |
||
+ | // don't add cry to this line, maybe scream might be an appropriate word; 叫ぶ can mean call (over) or shout, but in no way does it mean cry (well, maybe war cry might fit it) -Jc100 |
||
+ | // I don't really think scream :3 ^^; because they are talking via telepathy... |
||
+ | // The thing that might happened here is that, the doll's conscious had separated from its body and after that... the CG :3 -DGreater1 |
||
+ | // 彼女が僕を見て叫ぶ。 |
||
</pre> |
</pre> |
Revision as of 10:38, 29 February 2012
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin. |
Translation
Translator
- theking222 (bản cũ)
- tung899 (bản mới)
Proof-reader & QC
- midishero Mới QC đến dòng 244
Text
// Resources for SEEN6900.TXT // All new games start here //----------------- // PROLOGUE //----------------- <0000> Chuong Mo Dau // Prologue // プロローグ <0001> Một thế giới, bao phủ bởi màu trắng. // A world, covered in white. // 一面、白い世界... <0002> ........ // ........ // ....... <0003> // Snow... // 雪... <0004> Phải, tuyết trắng. // Yes, snow. // そう、雪だ。 <0005> Vẫn rơi xuống không ngừng, phủ lên người tôi một màu trắng. // Continuing to fall down even now, it covers my body in white. // 今なお、それは降り続け、僕の体を白く覆っていく。 <0006> Aa... // Ahhh... // ああ... <0007> Mình đang làm gì ở cái thế giới này...? // What am I doing in such a world...? // 僕はこんなところで何をしているのだろう...。 <0008> Từ khi nào mà chỉ còn mình mình ở nơi này vậy...? // Since when have I been alone in this place...? // いつからこんなところに、ひとりぼっちで居るのだろう...。 <0009> ........ // ........ // .......。 <0010> Bàn tay tôi... bị vùi trong tuyết. // Buried in the snow... is my hand. // 雪に埋もれた...僕の手。 <0011> Nó đang nắm thứ gì đó... // That hand is holding onto something. // それが、何かを掴んでいた。 <0012> Tôi kéo lên, và thấy... // I pull upwards, and find... // Orig TL: I pull it up. // I added "and find", to avoid mistaking the white hand for the doll's hand // 引き上げる。 <0013> Một bàn tay trắng muốt. // A hand of pure white. // 真っ白な手。 <0014> Bàn tay của một cô gái... // It is a girl's hand. // 女の子の手だった。 <0015> Aa... phải rồi... // Ahhh... that's right... // ああ、そうだった...。 <0016> Tôi không cô đơn. // I am not alone. // 僕はひとりきりじゃなかった。 <0017> Tôi phủi lớp tuyết trên mặt cô ấy. // I brush off the snow covering her face. // 彼女の顔を覆う雪を払う。 <0018> Gương mặt cô ấy dần lộ ra; gương mặt đang ngủ một giấc ngủ yên bình. // The side of her face comes into view; one of peaceful sleep. // 穏やかに眠る横顔が、現れた。 <0019> Phải rồi... // That's right... // そう… <0020> Chúng tôi luôn bên nhau... // We have always been together... // この子とふたりで…ずっと居たのだ。 <0021> Trong thế giới này. // In this world. // この世界で。 <0022> Trong thế giới... \wait{800} buồn bã, hiu quạnh này. // In this... \wait{800}sad, lonely world. // この、\wait{800}誰もいない、もの悲しい世界で。 // To SEEN0414 //----------------- // CHAPTER 1 //----------------- // From end of April 15th <0023> The Gioi Bi An // Illusionary World // 幻想世界 <0024> Tôi đang nhìn. // I'm watching it. // 僕は見ていた。 <0025> Một thế giới xa lạ. // A distant world. // 遠い世界を。 <0026> Chất đầy u sầu. // It's a gloomy place. // 薄暗い場所だった。 <0027> Tôi tự hỏi, đây là đâu...? // I wonder, what is this place...? // どこなのだろう、ここは。 <0028> Hình như tôi đang ở trong một ngôi nhà. // It seems like I'm inside a house. // 屋内のようだった。 <0029> Yên tĩnh quá. // It's quiet. // 閑散としていた。 <0030> Có một cái bàn. // I see a desk. // 机が見える。 <0031> Lẽ ra phải có ngưởi ở đây, nhưng lại không thấy. // There should be people in here, but nobody is there. // 人が居るべきだった。でも、居なかった。 <0032> Không gì di chuyển. // Nothing moves... // なにひとつ、動くものなく… <0033> Chỉ có thời gian lặng lẽ trôi. // Just the passing of time. // ただ、時間が過ぎる。 <0034> ......... // ......... // ………。 <0035> Nếu tôi được lựa chọn nơi mình sinh ra và có cuộc sống mới... // If I were given a choice of where to be born and gain a new life... // もし僕が、新しい命として、生まれる場所を探しているなら… <0036> Tôi không nghĩ mình sẽ chọn thế giới này. // I don't think I'd choose this world. // この世界を選んではいけないと思った。 <0037> Tôi sợ. Sợ cái thế giới này. // I became frightened. Frightened of this world. // 僕は怯えていたのだ。この世界に。 <0038> Từ lâu tôi đã nhận ra. // I had already noticed it for a long time. // 僕はずっと前から気づいていた。 <0039> Thế giới này đã đến điểm tận cùng. // That this world had met its end. // この世界は終わってしまっている、ということに。 <0040> Không có gì sinh ra, không có gì chết đi. // Nothing is ever born, and nothing dies here anymore. // もう、ここでは何も生まれず、何も死なない。 <0041> Ngay cả thời gian cũng không hiện hữu. // Not even the passing of time exists. // 過ぎる時間さえ、存在しない。 <0042> Bởi vậy, hư vô cũng sẽ đến điểm kết. // That's why nothing will end. // だから、終わることすらない。 <0043> Người tiếp theo được sinh ra ở đây cũng sẽ là người cuối cùng. // The next one to be born here will be the last. // 一度生まれ落ちたが最後。 <0044> Mắc kẹt trong thế giới vô tận, nơi không ai có thể thoát. // Locked in a world that never ends, and a place that no one can get out. // 終わりのない世界に閉じこめられ、二度と出られなくなる。 <0045> Không có gì chết đi, nên cũng không có gì được xinh ra trong thế giới mới. // Nothing dies here, so nothing can be born into a new world. // 死ぬこともなく、新しい世界に生まれることもできない。 <0046> Tôi ngắm nhìn cái thế giới bị đóng băng này. // I'm watching this frozen world. // そんな凍てついた世界を、僕は見ていた。 <0047> Nếu nhắm mắt lại, chắc tôi có thể rời khỏi đây... // If I close my eyes, I'll be able to leave... // このまま目を閉じて、ここから去ろう… <0048> Tôi nguyện cầu. // So I think. // そう思う。 <0049> Mong rằng... đến khi mở mắt ra, tôi sẽ không còn nhìn thấy thế giới này nữa... // Please... the next time I open my eyes, I hope I won't see this world... // どうか…次、目覚めたときは、この世界でないよう…。 <0050> Tôi ước, một thế giới ấm áp, đẹp đẽ hơn. // I wish for a warmer, more beautiful world. // もっと、素敵で、温かな世界でありますように。 <0051> Tôi nguyện... // I voluntarily... // XCN: "Voluntarily" sounds awkward, because it implies positive intent. // (i.e. volunteering for something) "Deliberately" would be more neutral.* // 僕は目を… <0052> ... nhắm đôi mắt ở thế giới này. // Closed my eyes to this place. // この世界での、意識を閉じた。 <0053> ......... // ......... // ………。 <0054> Ngay lúc đó, một ánh sáng lung linh xuất hiện. // At that moment, a light suddenly flickered. // そのとき、一瞬、光が揺らいだ。 <0055> Thứ gì đó đang di chuyển. // Something moved. // 何かが動いたのだ。 <0056> Tôi không biết đó là gì. // I don't really know what it was. // その正体はわからない。 <0057> Nhưng chắc chắn nó đã chuyển động. // But, something did move... // けど、動く何かがある。 <0058> Xem ra thế giới này vẫn chưa kết thúc... // It seems this world hasn't met its end yet... // この世界は、終わっていなかったのだろうか…。 <0059> ... Có lẽ nó sống ở đây, trong cái thế giới đã tàn này. // ... Perhaps something is living in this apocalyptic world. // …あるいは、終わっている世界に住む、何かなのだろうか。 <0060> Ánh sáng tràn vào từ cửa sổ, trải dần lên bức tường. // The light streaming from the window strikes upon the walls. // 窓から漏れる光を受けた壁。 <0061> Phần tối ở góc phòng lay động. // Part of the shadowed area in this room is moving. // その影の部分が動いている。 <0062> Giá như tôi cử động được "mắt", có thể tôi sẽ biết được nó là gì. // If I can only move my "eyes", I might be able to see what it is. // もし『目』を動かせたなら、見えたかもしれない。 <0063> Nhưng, tôi vẫn không nhận ra hình dạng thực của nó. // But, I still don't know what its true form is. // でも、まだその正体はわからない。 <0064> Nó di chuyển chầm chậm... // It's slowly moving... // ゆっくりと動いている…。 <0065> Chẳng bao lâu sau, bức tường lập tức phản chiếu ánh sáng... // Before long, the wall reflects the light... // やがて、壁は元通りの光を映し出し… <0066> Nhờ vậy, hình ảnh của một cô gái dần hiện ra. // And in exchange, I see a lone girl before my eyes. // 代わりに、ひとりの少女が目の前に現れた。 <0067> Cô gái trông ngây thơ. // She seems innocent. // まだあどけなさが残る。 <0068> Đang nhìn tôi không rời mắt. // She looks steadily upon me. // 僕のことをじっと見ていた。 <0069> Không biết cô gái có thấy tôi không? // I wonder if she can see me? // 見えるのだろうか、僕が。 <0070> Cô gái vươn tay về phía tôi. // She tries to extend her hands toward me. // 彼女の手が僕に向けて差し出される。 <0071> Nhưng, cánh tay đó không chạm vào tôi; mà đi xuyên qua. // However, the hand does not touch me; for they pass through instead. // けど、それは僕に触れることなく、通り過ぎた。 <0072> Phải rồi... // That's right... // そう… <0073> Tôi vẫn chưa được sinh ra trong thế giới này. // I haven't been born into this world. // 僕はこの世界に生まれていない。 <0074> Nên tôi không thể chạm vào bất cứ thứ gì. // That's why I can't touch anything. // だから、触れることができないのだ。 <0075> Nhưng nếu vậy... \psao cô gái thấy được tôi? // But, if that's the case... \pwhy has that girl noticed me? // でも、だとしたら…\pどうして彼女は僕に気づいたのだろう。 <0076> Dường như cô gái có thể thấy tôi. // It looks like she can see me. // 姿だけは見えているのだろうか。 <0077> Tôi có hình dạng ra sao qua đôi mắt ấy? // In what form does she see me as? // それはどんな姿で? <0078> Cô gái khua tay sang trái rồi sang phải. // She fanned her hand left and right. // 彼女は引いた手を、左右に振った。 <0079> Rồi rút tay lại. // And then she drew back her hand. // そして僕から離れていく。 <0080> Cô gái chợt biến mất khỏi tầm nhìn. // She disappeared from sight. // 見えなくなった。 <0081> ... Vậy ra, còn một người trong thế giới này. // ... There's a person in this world. // …こんな世界に、人がいた。 <0082> Cô ấy đang làm gì trong thế giới đã tàn này? // What's she doing in an apocalyptic world? // 終わってしまった世界で、彼女は何をしているのだろう? <0083> Cô ấy sống thế nào, và ăn gì? // How does she live, and what does she eat? // どんな暮らしをして、何を糧に生きているのだろう? <0084> Cô ấy vẫn đang sống, phải không? // She's still alive, right? // 生き続けているのだろう? <0085> Không hiểu sao tôi lại lo lắng cho cô gái đó? // I wonder, why do I worry about her? // 僕は、どうしてか、彼女のことが気になった。 <0086> Hay cô gái cũng giống như thế giới này...? // I guess that's what's the same about this world...? // それはこの世界の異質さからだろうか…。 <0087> Tôi lại cảm thấy sợ. // I become frightened again. // まだ、僕は怯えている。 <0088> ... Tôi không thể sinh ra trong thế giới này. // ... I can't be born into this world. // …この世界に、生まれてはいけない。 <0089> Nhưng, cô gái đó sống ở đây. // But, that girl lives here. // でも、少女はそんな場所に住んでいた。 <0090> Tôi thắc mắc... // That's why I wonder... // だからだろうか…。 <0091> ......... // ......... // ………。 <0092> Trước mắt tôi lại là thế giới ấy. // My eyes come upon this world again. // また僕はこの世界を見ていた。 <0093> Vẫn là thế giới buồn tẻ ấy. // Often coming upon this boring, still world. // 多くは、退屈な静止した世界だった。 <0094> Chỉ có cô gái, cứ xuất hiện, hết lần này đến lần khác. // But she'd appear from time to time. // でも、時折、少女が目の前に現れてくれる。 <0095> Chúng tôi không hiểu suy nghĩ của nhau. // We couldn't understand each other's thoughts. // 少女と僕は、意志の疎通ができなかった。 <0096> Tôi không hiểu được ý của cô ấy, và ngược lại, cô ấy cũng vậy. // That's why I couldn't see what she meant, and she couldn't see what I meant. // だから、彼女は、僕を見る以外のことはしなかったし、僕も、彼女を見る以外のことはできなかった。 <0097> Nhưng, chắc chắn rằng... // But, certainly... // でも、確かに… <0098> Từ giây phút ấy, tôi nhận ra mình luôn chờ đợi cô ấy. // At that moment, I realized that I've always been waiting for her. // その瞬間を、僕はいつも待ちこがれていたのだ。 <0099> Một cô gái sống cô độc. // That girl lived in solitude. // 少女の生活は孤独だった。 <0100> Chỉ có cô ấy nơi đây, không còn ai khác. // With the exception of the girl, no one was around. // 少女以外に、誰もいなかった。 <0101> Rõ ràng là vậy. // That was obvious. // それは当然だった。 <0102> Nơi đây, không gì sinh ra, và không gì chết đi. // Here, nothing died, and nothing was born. // ここからは、何も生まれず、何も死なない。 <0103> Thế giới này là vậy. // That's what this kind of world is. // そんな世界だ。 <0104> Bởi vậy. // And that is why. // だからだろう。 <0105> Cô gái không ngừng quan sát tôi. // Somehow, she doesn't get tired of watching me. // 飽きもせず、僕なんかを見てくれるのは。 <0106> Rồi một ngày, cô gái xuất hiện trước mặt tôi với một đống thứ trên tay. // One day, she appeared in front of me carrying many things in her arms. // ある日、彼女は胸にたくさんの何かを抱いて目の前に現れた。 <0107> Chúng có kích cỡ khác nhau... nhưng tất cả đều là rác. // They were of various sizes... but all were junk. // それは、大小さまざまの…ガラクタだった。 <0108> Tôi chỉ có thể gọi chúng là rác... đối với tôi, chúng đều là phế thải. // I can't help but call them junk... I have no idea how they can be useful. // ガラクタとしか言いようのない…用途のわからない物ばかり。 <0109> Và cô ấy cặm cụi để tạo ra từ đống rác một thứ gì đó. // And there she spent quite some time constructing something out of the junk on that spot. // そこから彼女は、長い時間をかけて、そのガラクタを組み上げ始めた。 <0110> Không biết bao lâu đã trôi qua? // How much time has passed, I wonder? // どれだけの時間が過ぎただろうか。 <0111> Cô gái đứng đó. Trước mặt là một con búp bê cao bằng nửa cô ấy. // In front of her stood a doll half her height. // 少女の目の前には彼女の半分の背丈ほどの人形が立っていた。 <0112> Cô ấy đứng dậy và mỉm cười tự hào với tôi. // The girl stood up proudly as she faced me. // 少女は誇らしげに立つと、僕に顔を向けた。 <0113> Nhìn lên gương mặt ấy, và tôi nhận ra... // I watch her face, and then I finally realize. // 彼女の顔を見て、ようやく気づく。 <0114> Cơ thể đó được làm cho tôi. // That body was made for me. // その体は、僕のためのものだったのだ。 <0115> Nhưng, tôi nên làm gì? // But, what should I do? // でも、僕はどうすればいいのだろうか。 <0116> Tôi vẫn không hiểu. // I didn't really understand. // よくわからなかった。 <0117> Tôi có thể ước... // Is it okay to wish... // 望めばいいのだろうか。 <0118> cho mình được sinh ra trong thế giới này không? // To be born into this world? // この世界に生まれることを。 <0119> Tôi có thật sự ước mong điều đó? // Am I really wishing for that? // 僕はそんなことを望んでいたのだろうか。 <0120> Đến giờ, tôi vẫn sợ thế giới này. // Even now, this world frightens me. // 僕は今でも、この世界を恐れているのだ。 <0121> Ở đây không có sinh hay tử... // Nothing lives or dies here... // 生も死もなく… <0122> Một thế giới không có sự sinh sôi... // A world that will never progress... // 二度と、抜け出ることができない世界… <0123> Nhưng nếu đây là một thế giới cô lập... // But if this is really such a closed world... // 本当に、そんな閉ざされた世界だったら… <0124> Thì sự tồn tại của tôi cũng nên kết thúc tại nơi đây. // Then my existence should end here. // 僕という存在は、ここで終わるのだ。 <0125> Cô gái đưa bàn tay ra... // The girl put out her other hand... // 少女が差し出す手… <0126> Có những vết xước hằn trên đó. // I saw how bruised and cut it was. // 擦り傷だらけの手を、僕はじっと見た。 <0127> Đây là thứ duy nhất... hơi ấm duy nhất tồn tại trong thế giới lạnh lẽo này. // It was the only thing... that was warm in this world. // この世界で…たったひとつの温もり。 <0128> Trước khi tôi nhận ra... // Before I knew it... // いつしか… <0129> Tôi đã ước \wait{800}được cảm nhận \wait{800}bàn tay ấy.\wait{3000} // I wished \wait{800}for \wait{800}that hand.\wait{3000} // 僕は\wait{800}それを\wait{800}求めた。\wait{3000} // To April 16th. //----------------- // CHAPTER 2 //----------------- // From End of April 17th. <0130> The Gioi Bi An // Illusionary World // 幻想世界 <0131> Hình ảnh tiếp theo là sàn nhà. // The next scene was the floor. // 次の光景は、床だった。 <0132> Tôi đang nhìn xuống sàn nhà. // I'm watching that floor steadily. // 床をじっと見ていた。 <0133> Cái gì vậy? Tôi cảm thấy có gì đó tiến lại gần. // What is it? I can feel something coming toward me. // なんだっけ。何かの途中だった気がする。 <0134> Tôi cử động "cổ", để thay đổi góc nhìn. // I move my "\bneck"\u vertically. Doing so, my field of vision changes. // 『首』を縦に動かす。そうして、視界を変える。 <0135> Cô gái ở đó. // The girl is there. // 彼女がいた。 <0136> Người luôn quan sát tôi. // The girl who has always been watching me. // ずっと、僕が見ていた少女だ。 <0137> Vươn tay hướng về phía tôi. // The girl stretched out her hand to me. // 少女が手を差し出していた。 <0138> Và tôi cũng hướng về phía cô ấy vươn "tay" ra. // I then faced her and stretched out my own "\bhand".\u // 僕はそれに向けて自分の『手』を伸ばした。 <0139> Tay chúng tôi nắm lấy nhau. // Our hands held on to one another. // 手が重なる。 <0140> Dù không có cảm giác nhưng... tôi biết chúng tôi đã chạm được vào nhau. // I couldn't feel anything but... Even still, I know that we touched each other. // 感触はなかったけど…それでも、合わさっていることはわかる。 <0141> Lúc ấy, tôi bắt đầu cảm nhận được. // At the same time, I began to feel it. // 同時に僕は実感する。 <0142> Rằng tôi đã được sinh ra ở thế giới này. // That I really have been born into this world. // 僕は本当に、この世界に生まれてしまったんだ。 <0143> Tôi tồn tại ở đây. // I exist here. // 僕は存在してしまっている。 <0144> Cô gái có thể chạm vào tôi. // The girl can touch me. // 彼女に触れられる。 <0145> Một thế giới buồn tẻ. // This is a sad world. // 世界は悲しかった。 <0146> Nhưng cô gái thì dịu dàng. // But she is tender. // けど、彼女は優しかった。 <0147> Ngay khi tôi chạm vào tay cô gái, "trái tim" tôi được lấp đầy bởi nỗi buồn lẫn sự dịu dàng. // As I touch the girl's hand, my "\bheart"\u was filled with both sadness and tenderness at the same time. // 彼女の手に触れていると、悲しさと優しさが同時に僕の『胸』を満たした。 <0148> Tôi sinh ra ở đây vì cô ấy. // I was born here for her. // 僕は彼女を求めて、ここに生まれた。 <0149> Tôi từ bỏ ý định sống ở thế giới mới, một thế giới có thể mang đến cho tôi hạnh phúc. // I sacrificed everything about living in a new world which would possibly have brought me happiness. // 新しい世界での暮らしや、得られるはずだった幸せ、あらゆるものを犠牲にして。 <0150> Cô gái kéo tay tôi, giúp tôi đứng lên, rồi thả ra. // The girl took my hand, helped me stand up, and let go. // 彼女は僕の手を引いて、立ち上がらせると、また離れていった。 <0151> Sau đó, cô gái di chuyển, đứng cách tôi vài bước và vỗ tay. // Then, she stood several steps before me and clapped her hands. // そして、数歩先で手を叩いた。 <0152> Tôi bước đi, tiến về phía cô ấy. // I started walking in her direction. // 僕は彼女に向けて、歩き始める。 <0153> Phải rồi... Tôi đang học đi. // That's right... I'm learning how to walk. // そう…僕は歩く練習をしていたのだ。 <0154> Kí ức của tôi mờ nhạt. // My memory's a blur. // 記憶は淀んでいた。 <0155> Nếu không cố gắng, tôi sẽ không nhớ được gì cả. // If I don't try my hardest, I won't remember. // 努力しなければ、思い出せない。 <0156> Cô gái vẫn đang vỗ tay. // The girl is clapping her hands. // 彼女が手を叩いている。 <0157> Tôi bước. // I walk. // 歩こう。 <0158> Nhưng đôi chân không cử động đúng theo ý mình. // But my legs do not move the way I want them to. // けど、足は思い通りに動いてくれない。 <0159> Và tôi ngã xuống sàn hết lần này đến lần khác. // And then, I collapse onto the floor again. // また、前のめりに倒れ込んだ。 <0160> Tuy vậy, chúng tôi vẫn tiếp tục, và cô gái đỡ lấy tay để tôi có thể đứng dậy. // Nevertheless, we keep repeating this process over again, and the girl would take my hand so I could stand up. // それでも繰り返し、彼女は僕の手を引いて立ち上がらせてくれた。 <0161> Không biết bao nhiêu lần tôi đã ngã như thế? // How many times have I fallen like this? // 何度目の歩行になるのか。 <0162> Cuối cùng, sự cố gắng cũng được đền đáp. Giờ tôi ở ngay trước mặt cô gái. // Finally, I struggle to stand in front of her. // ようやく、彼女の前まで辿り着くことができた。 <0163> Dù chỉ cao bằng nửa cô gái, nhưng cô gái vẫn dang tay ôm tôi vào lòng. // Even though I was half the girl's height, she took my body into her arms. // 彼女は彼女の背丈の半分しかない僕の体を抱き留めてくれた。 <0164> \b... Em làm tốt lắm.\u // \b... You really did well.\u // …よくできたね。 <0165> Hơi ấm. // The warmth. // 温もりだ。 <0166> Hơi ấm duy nhất tồn tại trong thế giới này. // The only warmth there was in this world. // この世界でたったひとつの温もりだ。 <0167> Hơi ấm tôi luôn tìm kiếm. // The warmth that I was searching for. // 僕の求めていた温もりだ。 <0168> Nhưng, với cơ thể làm từ rác, tôi không thể cảm nhận được hơi ấm ấy. // However, with a body of junk, I couldn't feel that warmth. // ガラクタの体では、体温は感じられなかったけど。 <0169> Tôi nhìn vào khuôn mặt cô gái. // I looked up at her face. // 彼女の顔を見上げる。 <0170> Có nhiều điều tôi muốn hỏi. // I had a lot of things to ask her. // 訊きたいことがたくさんあった。 <0171> Nhưng, tôi không có miệng, nên không thể nói chuyện với cô ấy... // However, I didn't have a mouth, so I couldn't talk to her. // でも、僕には口がなかったから、言葉を喋ることができなかった。 <0172> Tôi quay "\bmặt"\u về phía cửa sổ. // I turned my "\bface"\u to the window. // 僕は『顔』を窓に向けた。 <0173> Cánh cửa sổ nơi luôn có ánh sáng chiếu qua. // It was a window whose light was always bright. // いつだって、逆光が差し込んでいた窓。 <0174> Tôi muốn nhìn thấy thế giới bên ngoài. // I want to see the outside world. // 外の世界が見たかった。 <0175> Tôi muốn nhìn thấy thế giới đã tàn này bằng chính "\bđôi mắt"\u mình. // I want to see this apocalyptic world with my own "\beyes".\u // 世界の終わりを、この『目』で確かめたかった。 // To April 18th. //----------------- // CHAPTER 3 //----------------- // From End of April 19th <0176> The Gioi Bi An // Illusionary World // 幻想世界 <0177> Tôi đang đứng trên mặt đất, gió thổi lồng lộng. // I was on the ground where the wind blew. // 僕は風が吹く大地にいた。 <0178> Giống như gió thổi từ nơi tận cùng, dường như thế giới này cũng không ngăn được nó. // It felt like the wind was blowing from the ends of the earth as if it's not shut out from this world. // 風は隔てられるものなく、世界の果てから吹いてくるような気がした。 <0179> Tôi có thể cảm nhận được sức gió dù với cơ thể này. // I could feel its force even with this body. // こんな体でも、その力を感じることができた。 <0180> Ngàn vạn đốm sáng lung linh trong làn gió và trên mặt đất. // Countless lights flutter about from the blowing wind and onto the ground. // 大地には、風に煽られるようにして無数の光が舞っていた。 <0181> Và cô gái đang đứng hòa mình vào giữa khung cảnh ấy. // And the girl is standing there in the middle of all this. // その中に、少女は立っていた。 <0182> Gió thổi, những đốm sáng quần tụ bay lên khoảng không từ mặt đất. // As the wind blows again, countless lights fly up from the ground. // 今、また風に煽られ、いくつもの光が大地を飛び立つ。 <0183> Cô gái ngắm nhìn khung cảnh. // The girl gazes upon that scene. // それを見上げる少女。 <0184> Đây là thế giới tôi được sinh ra. // This is the world I was born into. // これが、僕の生まれた世界。 <0185> Giống như ở chốn thần tiên... tôi nghĩ vậy. // It's kind of like a fantasia... that's what I thought. // それは…なんて、幻想的なんだろう。そう思った。 <0186> Thế giới này cũng có cỏ, cây và những tảng đá xen giữa, giống như thưở hoang sơ. // This world even has trees, grass, and maybe even stones rolling about, as if it's natural. // 木や草、転がる石はごく自然に受け入れられた。 <0187> Chắc chắn là vậy. \pTôi nghĩ. // I think that's how it's supposed to be. // それは、あるべきものだと思った。 <0188> Vậy ánh sáng đó là gì? // However, what is this light? // けど、あの光はなんなんだろう。 <0189> Tôi không biết diễn tả quang cảnh này thế nào. // I certainly have no idea what this spectacle is. // こんな光景を僕は、ずっと知らなかったはずだ。 <0190> Gió lại thổi, một đốm sáng bay ngang qua. // The wind blew again, and a single light passed by me. // また風が吹いて、ひとつの光が僕の脇を抜けていった。 <0191> Tôi đuổi theo. // I chased after it. // 僕はそれを追いかけた。 <0192> Nó lượn nhanh qua trước mặt. // It soon floated in front of me. // すぐ目の前に浮かんでいる。 <0193> Tôi dùng tay vươn ra cố bắt lấy. // I tried to reach out my hand. // 手を伸ばしてみた。 <0194> Đốm sáng xuyên qua những ngón tay thô ráp của tôi. // The light passed through my finger made of junk. // 光はガラクタで出来た指を通り抜けていった。 <0195> Dù đã chạm được, nhưng cũng chẳng có gì xảy ra. // Even touching it, not even the slightest thing happened. // 触れることすらも、その進路に少しの変化を与えることもできなかった。 <0196> Tôi đứng ngẩn người. Thấy thế, cô gái lại gần những đốm sáng đang bay lượn xung quanh tôi. // While I stood there dumbfounded, the girl walked beside the light as she understood. // 僕が呆然と立ちつくしていると、彼女が隣までやってきたのが影でわかった。 <0197> Tôi chỉ vào một đốm sáng. // I pointed to one of the lights. // 僕は光のひとつを指さした。 <0198> Cô gái hỏi \b'Có chuyện gì vậy?'\u // She asked \b`What's the matter?'\u // …なに?と、彼女が訊いた。 <0199> Tôi không thể trả lời. // I could not give her an answer. // 僕は答えることができない。 <0200> \b'... Em thắc mắc về thứ ánh sáng này?'\u // \b...Are you wondering about the light?\u // …その光が不思議? <0201> Tôi gật đầu. // I nodded. // こくん、と頷いた。 <0202> \b'... Bầu trời?'\u // \b... The sky?\u // …空は? <0203> Tôi lắc đầu ra hiệu "\bKhông".\u // I shake my head to say "\bNo".\u // ううん、と首を振った。 <0204> \b'... Mặt đất?'\u // \b... The ground?\u // …地面は? <0205> Không. // No. // ううん。 <0206> \b'... Chỉ ánh sáng thôi ư?'\u // \b... Just the light?\u // …この光だけ? <0207> Tôi gật đầu. // I nod. // こくん。 <0208> \b'... Cái đó chị cũng đang thắc mắc.'\u // \b... Why is that, I wonder.\u // …それは、どうしてかな。 <0209> Cô gái đưa tay chống cằm suy nghĩ. // The girl put her hand to her chin in thought. // 彼女は顎に手を当てて考えた。 <0210> Tôi cũng muốn làm vậy, nhưng khớp tay không uốn cong được. // I wanted to do the same, but my elbow joints wouldn't bend. // 僕も同じようにしようとしたが、肘の関節がそこまで曲がってくれなかった。 <0211> Do cánh tay hỏng hóc của tôi vẫn ở tình trạng cũ. // Consequently, my arm remained broken in an unnatural manner. // だから、不自然に腕を折った格好のまま待った。 <0212> Đối với cô gái đã sống ở đây từ rất lâu, những đốm sáng đó chỉ giống những thứ tôi đã quen như nước và cỏ cây. // To the girl who'd always lived here, the light is similar to the water and trees I am familiar with. // ずっとここに住む彼女にとっては、光も僕が知る水や木なんかと同じ。 <0213> Nó là một phần của thế giới này. // It's a part of this world. // 自然の一部なのだ。 <0214> Nhưng nó cũng là thứ duy nhất tôi không thể chạm vào. // But, that's the only thing I couldn't touch. // でも、それだけは触れることができない。 <0215> Thật ra... nó khiến tôi liên tưởng đến cái bóng. // So in short... I thought that it was reminiscent of a shadow. // つまりそれは…影なんだと思った。 <0216> Mà cái bóng thì cần có thứ để nó hiện hữu... // But a shadow should have something that gives it shape... // でも影には、本体がある。 <0217> Nếu vậy, tôi tự hỏi, thứ đó ở đâu. // If so, I wonder where it is. // なら、それはどこにあるんだろう。 <0218> Tôi không thể tìm ra nguồn gốc của nó. // I couldn't find its source anywhere. // どこにも、見あたらなかった。 <0219> Cô gái mở miệng \b'Có thể nói thế này...'\u // She opened her mouth and said \b'In other words...'\u // …つまり、と彼女は口を開いた。 <0220> \b'... Cảnh tượng này, thứ em nghĩ là kì lạ, theo những gì chị biết, nó cũng không kì lạ lắm.'\u // \b... This scene, which you think is mysterious is, in my knowledge, not a mysterious scene.\u // …不思議と思うということは、不思議じゃない景色を知っている。 <0221> Sự thật có thể là vậy. Tôi gật đầu. // That may be true. I nod. // かもしれない。僕は頷いた。 <0222> Tôi lục lọi trong kí ức của mình. // I search deep into my own memories. // 僕は記憶の奥底を探ってみる。 <0223> Có thể là, ở một quá khứ xa xôi... // Maybe, in a distant past... // いつか、遠い昔… <0224> Cũng có thể là, ở một tương lai xa xôi... // Or maybe a distant future... // あるいは、遠い未来… <0225> Tôi từng sống trong một thế giới khác. // I was in a different world. // 僕は違う世界にいた。 <0226> Đó là tất cả những gì có trong hồi ức. // That's all I could recall. // その感覚だけは覚えてる。 <0227> Nếu cố gắng nhớ lại, trái tim tôi sẽ luôn tràn ngập hơi ấm. // If I try to remember, my heart will always be filled with warmth. // 思い出せば、胸のずっと奥深くが温かくなる。 <0228> \b'... Vậy đó là nơi như thế nào?'\u // \b... What kind of place was it?\u // …そこは、どんな場所だった? <0229> Tôi lắc đầu, bởi tôi cũng không biết. // I shook my head, I didn't know. // 僕は首を振る。 <0230> \b'... Nơi đó có đẹp hơn ở với đây không?'\u // \b... Was it a place more beautiful than this?\u // …ここより、もっと素敵な場所だった? <0231> Chắc chắn rồi. // Absolutely. // きっと。 <0232> \b'... Ở đó có nhiều thứ khác, và mỗi ngày em đều được trải nghiệm nhiều niềm vui, phải không?'\u // \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u // …いろんなものがあって、毎日が楽しかった? <0233> Đúng vậy. // Probably. // たぶん。 <0234> \b'... Dù thế... \pem không thấy cô đơn ư?'\u // \b... Even then...\u \p\bweren't you lonely?\u // …こんなにも…\p寂しくなかった? <0235> ......... // ......... // ………。 <0236> Cô ấy luôn ở đây một mình. // She's always spent her time here alone. // ずっと、ひとりで過ごしてきた少女。 <0237> Tôi biết đây là một nơi buồn chán, không có gì ở đây, và cũng không có bất kì trò vui nào... // I know this is a sad place, nothing is here and there's nothing fun to do... // 僕はここが、何もなくて、楽しくなくて、寂しい場所だと知っていたから… <0238> Bởi vậy tôi mới được sinh ra. // That's why I was born. // だから、生まれてきたんだろう。 <0239> \b'... Có thể em đúng.'\u // \b... I guess you're right.\u // …そうだよね。 <0240> \b'... Đây là một thế giới cô quạnh lắm, phải không?'\u // \b... This is a lonely world, isn't it?\u // …ここは寂しい世界だよね。 <0241> \b'... Này, Có phải...'\u // \b... Hey, you...\u // …ねぇ、きみは… <0242> \b'... Có phải em đã ước được sinh ra ở thế giới này?'\u // \b... Did you wish to be born into this world?\u // …こんな世界に生まれることを望んだ? <0243> Không đáp... tôi chỉ nắm lấy tay cô ấy. // I didn't answer... I just held onto her arm. // 僕は何も答えず…ただ、彼女の手を握った。 <0244> Và đó... \pchính là câu trả lời. // And that... \pwas my answer. // それが…\p答えだった。 // To April 20th //----------------- // CHAPTER 4 //----------------- // From end of April 21st <0245> The Gioi Bi An // Illusionary World // 幻想世界 <0246> Người con gái đó đã tạo ra cơ thể này. // The girl created my body. // 彼女が作ってくれた僕の体。 <0247> Thứ được cấu thành từ phế liệu. // Junk was its ingredients. // その材料はガラクタだ。 <0248> Một mảnh của thứ đó rơi ra, đâm qua lớp cỏ héo tàn trên cánh đồng rộng lớn này. // There was a piece that fell and stabbed the dead grass in this giant field. // それらは、広大な大地に点在していて、枯れ草の中に落ちていたり、地表からその一部だけを突きだして埋まっていたりした。 <0249> Đó có lẽ là một kiểu thi hài nào đó // It's as though it might be some kind of corpse. // まるでそれは、何かの死体を思わせた。 <0250> Rất nhiều thi hài. // A lot of corpses. // たくさんの死体。 <0251> Những thi hài khác nhau. // Various corpses. // いろんなものの死体。 <0252> Tôi run lên khi nghĩ về nó. // I trembled at the thought of it. // 考えてから、僕は身震いした。 <0253> Vậy đó chính là cơ thể tôi sao. // That's what my body was. // それは、僕の体だった。 <0254> Nhưng, toàn bộ cơ thể này được tạo ra bởi những món phế thải đó. // But, this body was built entirely with this junk. // でも、そのガラクタは、こうして僕の体をちゃんと形作ってくれている。 <0255> Tôi không thể kìm lại cánh tay run rẩy. // I couldn't calm down my shaking arm. // いきなり腕が落ちたりすることもなかった。 <0256> Nếu vậy, có nghĩa là cô ấy có thể tạo ra một con búp bê khác có suy nghĩ giống như tôi. // If so, that means she could create a doll with a will of its own just like me. // なら、また、僕のように、新しい意志を持ったガラクタ人形を作れるということだ。 <0257> Chúng tôi có thể tìm thấy cả đống đồ phế thải ở quanh đây. // We could find a large amount of junk around no matter where we looked. // ガラクタなら探せばいくらでも見つけることができた。 <0258> Tôi chắc chắn cô ấy cũng đã làm thế. Và rồi, với thân hình nhỏ bé của mình, tôi thu thập chúng. // I'm sure that she did this too. And then, with my small body, I collected them. // きっと彼女がそうしてくれたように、僕は、それを小さな体で拾い集めてきた。 <0259> Người con gái đó nhìn tôi và tự hỏi. // The girl looks at me and wonders. // 彼女は不思議そうに僕がしようとすることを見ていた。 <0260> Tôi xếp đống phế liệu đó vào nhau trước mắt cô ấy. // I put the junk together before her eyes. // 彼女の前で、そのガラクタ同士を繋ぎ合わせてみる。 <0261> Tuy vậy, kể cả khi đã lắp chặt lại, thì nó vẫn bị tách ra từng mảnh. // However, even if tightly assembled, it would come apart. // けど、きっちりと填め込もうが、それは、外れて落ちた。 <0262> Cô gái đó cũng làm vậy như thể cuối cùng đã hiểu ra mục đích của tôi. // The girl did the same as if she finally understood my intention. // 彼女が意図をくみ取って、同じようにしてくれる。 <0263> Lần này thì được. // This time it worked. // 今度は外れなかった。 <0264> Cô ấy chỉ vào tôi. // She pointed at my body. // 僕は自分の体を指さした。 <0265> \b'... Em muốn một cơ thể mới?'\u // \b... Do you want a new body?\u // …新しい体、ほしいの? <0266> Tôi bắt chéo tay, ra giấu là tôi ổn với cơ thế này. // I crossed my arms, to motion that I was fine with my body. // 僕は関係ない、と腕を交差させた。 <0267> \b'... Một người bạn?\u\p \bEm muốn một người bạn?'\u // \b... A friend?\u\p \bDo you want a friend?\u // …友達?\p 友達ほしいの? <0268> Đó không phải là lý do thực sự của tôi. Tôi chỉ nghĩ rằng chúng tôi sẽ vui vẻ hơn nếu những thứ giống như tôi có nhiều hơn. // That's not really my reason. I just thought that if something like me could increase, we could probably have more fun. // 意図は違う。ただ、僕は僕のような存在が増えれば、もっと楽しくなるはずだと思っただけだ。 <0269> Mà kết quả cũng giống nhau thôi, nên tôi gật đầu. // Well, the result is all the same anyway, so I nod. // でも、結果的には同じことだったから、頷いておく。 <0270> \b... Đúng rồi. Một mình là rất buồn, đúng không? Chị xin lỗi.\u // \b... That's right. Being alone is sad, isn't it? I'm sorry.\u // …そうだよね。ひとりじゃ、寂しかったよね。ごめんね。 <0271> Đó...không phải ý tôi. Tuy vậy, tôi chỉ nhìn lên gương mặt người con gái đó. // That was... not what I meant. However, I only looked up at the girl's face. // それは…違うんだけど。でも、僕はじっと、彼女の顔を見上げたままでいた。 <0272> \b... Có lẽ sẽ không được nhưng... em sẽ không sao chứ?\u // \b... This might be impossible but... is it still okay for you?\u // …無理かもしれないけど…それでもいい? <0273> Tôi gật đầu. // I nod. // こくん、と頷く。 <0274> \b... Vậy thì để chị thử.\u // \b... Then, let me try.\u // …じゃ、やってみるね。 <0275> Cô gái bắt đầu đi thu thập đồ phế liệu. // The girl began to assemble the junk. // 彼女はガラクタを組み上げ始める。 <0276> Chúng tôi cần thêm nhiều bộ phận hơn, nên chúng tôi đi loanh quanh bên ngoài để tìm. // We were a bit short on parts, so we went outside and looked around walking. // 部品が足らなくなると、ふたりで大地に出て、探して歩いた。 <0277> Chúng tôi đi bao lâu rồi? // How many times have we gone around? // 何度も往復した。 <0278> Nghĩ vậy, tôi bắt đầu hiểu ra. // Thinking about it, I began to understand. // そうしてみて、初めてわかる。 <0279> Để tạo ra cơ thể cho tôi chắc phải rất vất vả // Making my body must have been this troublesome. // 僕の体を作るのは、こんなにも大変だったのかと。 <0280> Chúng tối tìm phế liệu cho đến đêm. // We went late into the day looking for junk. // 今日は遠くまで、ガラクタを探しにきていた。 <0281> Đứng trên đỉnh đồi, ngắm nhìn đường chân trời. // Standing on top of the hill, we looked over the horizon. // 丘の上に立って、地平線を見渡す。 <0282> Cả vùng đất trải dài ra xa xăm. // The view of the ground continued on forever. // 果てしなく、大地は続いていた。 <0283> Tới một khoảng cách không có điểm dừng. // To the far off distance. // ずっと遠くまで。 <0284> Tôi tự hỏi nó sẽ kết thúc ở đâu nhỉ? // I wonder what lies at the end? // その果てには、一体何があるんだろう。 <0285> Tôi so sánh chính mình với những ngọn cỏ quanh tôi. // I compare myself with the grass around me. // 僕は隣に生えた草と自分を見比べる。 <0286> Tôi không thể hình dugn ra nó với cái thân thể nhỏ bé này. // I couldn't figure it out with this small body. // 僕の小さな体では、それは確かめようのないことだった。 <0287> \b...Nhìn này.\u // \b... Look.\u // …見て。 <0288> Khi tôi quay về phía giọng nói, người con gái đó đang giữ lấy một con vật bơ vơ trước ngực. // As I turned to the calling voice, the girl held a lone animal to her chest. // 呼ぶ声がして振り返ると、彼女は一匹の獣を胸に抱いていた。 <0289> Vậy vẫn còn những thứ khác ngoài chúng tôi sống ở thế giới này. // Such a thing other than us lived in this world. // こんな世界にも、僕ら以外に生き物がいた。 <0290> Nó có bộ lông cứng màu trắng và hai cái sừng bên cạnh tai. // It had white fur that bristled about and two winding horns just beside the ear. // ふわふわとした白い体毛に覆われ、そしてくるりと曲がったツノをふたつ、耳の横に持っていた。 <0291> Tôi không thích cái nhìn của con vật đó. // I didn't like the sight of it. // 僕はそれが嫌いだった。 <0292> Như một con người – mặc dù chính tôi vốn không phải con người – tôi sẽ không chịu được nó. // Just like a person--though I'm not a person myself--I won't get along with it. // technical difficulties notwithstanding, this will be better with em dashes instead of double hyphens (em dash:Alt+0151 on Windows) // まるで人─僕は人ではなかったけど─に懐こうとしない。 <0293> Ngay từ đầu, chúng tôi cũng chẳng hề quan tâm tới nó. // In the first place, we didn't really care about it at all. // そもそも、僕らは眼中にないようなのだ。 <0294> Dù vậy, cô gái đó vẫn thích chạm vào nó. // Even then, the girl liked touching it. // それでも、彼女はそれを一方的にいじるのが好きだった。 <0295> Cô ấy vừa ôm vừa vỗ về đầu và bụng nó. // While holding it, she patted its head and stomach. // 抱いたまま、頭やお腹を撫でた。 <0296> Được một lúc, cô gái đi chầm chập lên đồi. // Doing that for a while, she slowly went up the hill. // そうしながら、彼女はゆっくりと坂を登る。 <0297> Tôi cũng đi theo. // I followed afterward too. // 僕も後に続いた。 <0298> Khi chúng tôi vượt qua ngọn đồi, một đàn những con vật như thế đang ở đó. // When we passed the hill, a group of these animals had formed. // ひとつ丘を越えると、その獣が群れを作っていた。 <0299> Chúng có nhiều kích thước và hình dáng khác nhau, nhưng tất cả đều là một loài. // They were of various shapes and sizes, but all of them were the same kind of creature. // 大小さまざまで、個体差はあったが、全部同じ種類の生物だった。 <0300> Cô gái thả con vật đang giữ xuống. // The girl put down the animal she had in her arms. // 少女が抱いていた獣を大地に下ろす。 <0301> Nó không quay đầu nhìn lại, thay vào đó là tiến thẳng, bỏ lại chúng tôi đằng sau. // The animal didn't look back, walking off and leaving us. // 獣は、振り返ることなく、群れに向かって歩いていった。 <0302> Tôi nhìn chúng và nghĩ. // I look at them and think. // その様子を見て、僕は思う。 <0303> Những thứ đó không có “\btrái tim”.\u // These things don't have a "\bheart".\u // 彼らには、『心』がないんだと。 <0304> Tất cả những gì bọn chúng làm chỉ là tồn tại. // All they do is just exist. // 存在しているだけだ。 <0305> Kể cả khi những con vật đó không hề quan tâm tới cô gái, thì cô vẫn không quay lưng lại với chúng. // Even if the animal hadn't become attached to her, she just wasn't going to turn her back on the poor thing. // 彼女に懐くこともなければ、別れることを惜しんで振り返ることもしない。 <0306> Ngoài những con vật đó, cô là sinh vật sống duy nhất trong thế giới này. // Besides these things, she was the only living thing in this world. // そんな奴らでも、この世界では、彼女自身を除いては、唯一の生き物だった。 <0307> Vậy nên, người con gái này luôn muốn được chạm vào những thứ mình thích. // That's why, the girl wanted to be able touch the things she liked. // だからだろう。彼女が好んで触れたりするのは。 <0308> Trong lúc tôi đang quan sát, thì những con vật đó bắt đầu liên tục gặm những bó hóa trên mặt đất. // As I watched them, the animals started to ruthlessly bite the flowers out of the ground. // 見ていると、獣たちは、大地に群生した草花を無感情に引きちぎっては、咀嚼していた。 <0309> Nếu cứ như vậy, quanh cảnh xanh tươi này rồi cũng sẽ bị hủy diệt. // If this sort of thing continued, this greenery would be destroyed. // あんなのがたくさん増えたら、この緑が荒れ果ててしまうに違いなかった。 <0310> Dù chúng có đẹp đến thế nào đi chăng nữa, thì cũng không ai có thể thấy tình thế này là đáng vui. // No matter how beautiful they are, no one would find this sort of situation amusing. // いくらこいつらを気に入っているとしても、そんな事態になるのは好ましくないはずだ。 <0311> Tôi đặt những thứ phế liệu đang cầm xuống mặt đất, và đuổi những con vật đó đi bằng việc chạy cắt qua chúng. // I put the junk I was holding down onto the ground, and drove away the animals by cutting through them. // 僕は持っていたガラクタをその場に置くと、闇雲にその中に割っていって、獣を追っ払った。 <0312> Không hề thể hiện sự chống cự hay muốn rời đi, chúng lại tiếp tục ăn cỏ. // They showed no resistance and went elsewhere, only to begin eating the grass again. // そうしようが、彼らは僕に楯突いてくることもなく、場所を変えて、また草を食べ始める。 <0313> Làm vậy là vô dụng. // It was a useless move. // 意味のない行為だった。 <0314> \b... Chuyện gì vậy? Em giận sao?\u // \b... What's wrong? Are you angry?\u // …どうしたの? おこってるの? <0315> Giọng cô gái vọng từ phía sau. // The girl's voice came from behind. // 彼女の声が背中でした。 <0316> Không. Chỉ buồn thôi. // No. It's just sad. // 違う。悲しいんだ。 <0317> \b... Em cũng muốn được xoa đầu?\u // \b... You want to be patted on the head?\u // …頭、なでてほしい? <0318> Ừm... Chắc rồi, tôi thích vậy, nhưng... // Well... sure, I'd like it, but... // それは…ほしいけど。 <0319> Tôi nhìn kĩ những miếng đất đã bị xé toạc lên. // I looked closely at the ground that had been torn up. // じっと、土がめくれ上がった地面を見つめていた。 <0320> Cô gái không nghĩ gì về những thiệt hạì xảy ra nếu nó bị hoang phí vậy. // She thought nothing of the damage that had been laid waste here. // 彼女は、これだけ荒らされた自然を見て、何も思わないんだろうか。 <0321> Thật buồn bã và cô đơn. // It was sad and lonely. // 悲しいとか、寂しいとか。 <0322> Cô ấy cúi xuống và vuốt nhẹ đầu tôi. Tôi phần nào đã hiểu được. // She crouched and brushed my head. I sort of understood. // 彼女はしゃがんで、僕の頭を撫でていた。影でわかった。 <0323> \b ...Điều đó là không thể tránh. Chúng tôi không thể làm gì cả.\u // \b... It's something that can't be helped. It's something that we can't do anything about.\u // …これは仕方がないこと。どうしようもないことだからね。 <0324> Đó là điều cô ấy đã nói. // That's what she said. // 彼女はそう言った。 <0325> ...Ừ, đó là điều không thể thay đổi. // ... Yeah, it's something that doesn't change... // You'd probably think this is one of the girls dialogue... but it's not :p -DGreater1 // …ああ、変わっていくんだなって… <0326> ...đó là tất cả những gì tôi có thể nghĩ đến. // ... That's all I could think of that. // …そう思うしかないことなの。 // To April 22nd //----------------- // CHAPTER 5 //----------------- // From End of April 23rd <0327> The Gioi Bi An // Illusionary World // 幻想世界 <0328> Phần cuối cùng chúng tôi đặt vào đầu là “\bđôi mắt”.\u // The last part we put in the head were "\beyes".\u // 最後の部品、『目』を頭部に組み込む。 <0329> Với nó, con búp bê từ rác đã hoàn thành. // With that, this junk doll was completed. // それで、ガラクタ人形は完成した。 <0330> \b...Xong rồi.\u // \b... We're done.\u // …できたっ。 <0331> Cô ấy ngồi bệt xuống và duỗi đôi chân mỏi nhừ ra. // She laid down and stretched her legs out from fatigue. // 彼女は寝転がって、疲れきった四肢を伸ばした。 <0332> Lòng tôi đầy phấn khích khi đối mặt với con búp bê. // I am filled with excitement while I face the doll. // 僕は動き出すのを期待して、人形と向かい合ったままでいた。 <0333> Một con búp bê hình dạng kì quái. // A strangely shaped doll. // 不格好な形の人形。 <0334> Những cánh tay không cân xứng ,và một cái miệng kì lạ. // The arms were not of the same length, and it had a weird mouth. // 両腕の長さも違うし、ひどく受け口だった。 <0335> Một gương mặt cười. // A smiling face. // 笑える顔だ。 <0336> Kể cả vậy nó vẫn làm một người bạn mới. Người bạn chúng tôi có thể ở bên. // Even then, it's a new friend. A friend we can be with. // それでも、新しい仲間だ。これから迎える仲間だ。 <0337> Tôi nghĩ sẽ rất hài hước nếu có thể thấy nó nhắm mắt lại. // I thought it'd be quite funny to see if it could close its eyes. // ちょっとぐらい滑稽なのは目をつぶらなければならない。 <0338> Tôi tiếp tục chờ. // I continued to wait. // 僕は待ち続ける。 <0339> Không dễ dàng gì để thứ đó di chuyển. // It wouldn't be easy for this thing to move. // 同胞はなかなか動き出さなかった。 <0340> ......... // ......... // ………。 <0341> Cô ấy đứng lên và nhìn vào nó. // She got up, facing it. // 彼女がむくりと起きた。 <0342> Và cùng nhau, chúng tôi nhìn vào con búp bê bất động. // And together, we looked at the still doll. // そして、一緒に動かない人形を見つめた。 <0343> Để có thể khiến nó di chuyển, có lẽ chúng tôi phải cần gì đó nữa. // In order to get it to move, we might need something else. // 動き出すには、何かきっかけが必要なのかもしれない。 <0344> Ngay từ đầu tôi đã nghĩ về điều đó. // I had thought about it from the beginning. // 僕は自分が最初にしたことを思い出した。 <0345> Đúng rồi, tập đi. // That's right, practicing how to walk. // そう、歩く練習だ。 <0346> Vì cậu ấy là bạn của tôi, tôi nghĩ rằng mình nên dạy cậu ấy ngay từ đầu. // Since he's my friend, I thought I should teach him from the beginning. // 僕の仲間なら、それは僕が最初に教えるべきことでもある気がした。 <0347> Tôi sẽ làm. // I'll do that. // そうしよう。 <0348> Giống như cô gái đã làm, tôi đi ra xa một chút, và vỗ tay. // Just like the girl did, I moved a bit of distance, and clapped my hands. // 僕は、彼女がいつかそうしてくれたように、距離を置いて、手を叩いた。 <0349> Kể cả khi mới được sinh ra, tôi đã hiểu cái cử chỉ đó. Nó có nghĩ là “lại đây”. // Even though I was a newborn, I understood the gesture. It meant "come here". // それは生まれたばかりでもわかる合図なのだ。ここまでおいで、という。 <0350> Một âm thanh không rõ ràng phát ra khi tôi vỗ tay. // A thick sound came as I clapped my hands. // 僕の両手はたんたん、と鈍い音を立てた。 <0351> // ......... // ………。 <0352> Bốp bốp. // Clap clap. // たんたん。 <0353> ......... // ......... // ………。 <0354> Con búp bê lẽ ra phải đứng lên. // The doll should have stood up. // 人形は立ち上がろうとはしなかった。 <0355> Bốp bốp. // Clap clap. // たんたん。 <0356> Tôi tiếp tục vỗ. // I continued to clap. // 僕は手を叩き続けた。 <0357> Nhưng, không hề có dấu hiệu của sự chuyển động. // But, there was no sign of movement. // けど、一向に動き出す気配はなかった。 <0358> Giống như là đã chết, cổ của nó nghiêng xuống. // As if it died, its neck hung down. // まるで、死んでいるように首をだらりと下げたままでいた。 <0359> Bốp bốp. // Clap clap. // たんたん。 <0360> ......... // ......... // ………。 <0361> Tôi đã không nhận ra rằng cô gái đang nhìn tôi vỗ tay. // I didn't notice the girl was watching me clap my hand. // いつしか、少女は手を叩く僕のことを見ていた。 <0362> Cô ấy phủi đầu gối và lại gần ôm lấy tôi. // She rubbed her knees and came closer, and embraced me. // 膝を擦らして近づいてくると、僕を押し倒すように抱きしめた。 <0363> Và rồi, cô gái bắt đầu khóc. // And then, she began to cry. // そして、彼女は泣いた。 <0364> \b... Chị xin lỗi, chị xin lỗi...\u // \b... I'm sorry, I'm sorry...\u // …ごめんね、ごめんね。 <0365> Cô gái liên tục nói. // She kept on saying. // そう繰り返して。 // To April 24th //----------------- // CHAPTER 6 //----------------- // From End of April 25th <0366> The Gioi Bi An // Illusionary World // 幻想世界 <0367> Thế giới này thật sự đã kết thúc. // This world really did end. // この世界はやっぱり終わってしまっていた。 <0368> Cuộc sống không thể được sinh ra. // Life cannot be born. // もう、命は生まれない。 <0369> Tôi biết điều đó. // I knew that well. // それがよくわかった。 <0370> Động vật không sống. Chúng chỉ là “\bthứ gì đó”\u đã từng sống // The animals weren't alive. They were "\bsomething"\u that used to be alive. // 獣に命はない。あいつらは、生き物の形をした『何か』だった。 <0371> Thứ duy nhất có sự sống là cô ấy // The only one with life was her. // 命あるものは、彼女しか存在しない。 <0372> Vậy ... thực ra tôi là cái gì? // Then... what exactly am I? // なら…僕はなんなんだろう? <0373> Tôi có suy nghĩ. Không giống những thứ kia. // I have a consciousness. I'm not like those things. // 僕に意識はある。あいつらとは違う。 <0374> Tôi thích cô gái đó. Tôi muốn mãi mãi ở bên cô ấy. // I like the girl. I want to always be with her. // 僕は彼女が好きだ。ずっと一緒にいたい。 <0375> Dù cô ấy có đi tới đâu đi chăng nữa, tôi vẫn sẽ theo cô. // No matter where she walked, I would follow her. // 彼女が歩けば、どこまでもついていく。 <0376> Tôi sẽ theo, kể cả khi tôi bị căm ghét. // I'll follow, even if I am hated. // 嫌われたって、ついていく。 <0377> Đó là suy nghĩ của tôi, tri giác của tôi. // That was my consciousness, my sentience. //それは、意識で、感情だ。 <0378> Việc tôi ở đây chính là bằng chứng cho điều đó. // Being here is proof of that. // 僕が僕である証拠だ。 <0379> Thế thì tôi từ đâu tới? // Then, where did I come from? // なら、僕は、どこからやってきたのだろう? <0380> “\bsuy nghĩ”\u của tôi từ đâu mà có? // Where did my "\bconsciousness"\u come from? // 僕の『意識』というものは、どこからやってきたのだろう? <0381> Tôi đã cố gắng nhớ lại. // I tried to remember. // 僕は記憶を辿った。 <0382> Đúng hơn là tôi đã cố gắng nhớ lại trước khi tôi được sinh ra. // Rather, I tried to remember before I was born. // それは、生まれる前の記憶。 <0383> Từ những phần sâu thẳm trong ý thức của mình. // From the pool in the depths of my consciousness. // 淀んだ意識の底にそれはある。 <0384> Từ quá khứ xa xôi, tương lai... nơi tôi đã từng ở. // To the far past, the far future... a place where I was. // 遠い昔か、遠い未来…僕がいた場所。 <0385> Nơi trái tim tôi cảm thấy ấm áo. // A place where my heart feels warm. // 胸が温かくなる場所。 <0386> \b'... Nơi đó có đẹp hơn ở đây không?'\u // \b... Was it a place more beautiful than this?\u // …ここより、もっと素敵な場所だった? <0387> \b... Nơi đó có nhiều thứ, và em có luôn vui vẻ mỗi ngày không?\u // \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u // …いろんなものがあって、毎日が楽しかった? <0388> \b'... Dù thế... em không thấy cô đơn ư?'\u // \b... Even then... you weren't lonely?\u // …こんなにも寂しくなかった? <0389> Đúng vậy... // That's right... // そう…。 <0390> Một nơi có rất nhiều thứ, nơi tôi có nhiều niềm vui, và không thấy cô đơn. // A place where there were a lot of things, where I had fun, and I wasn't lonely. // いろんなものがあって、楽しくて、寂しくない場所。 <0391> Tôi đã ở đó. // I was there. // 僕はそこにいた。 <0392> Nếu tôi không có cái cơ thể này... Chắc hẳn tôi sẽ trở lại nơi đó. // If I didn't have this body... I'd probably end up back there. // もし、僕に体がなかったなら…そこに帰れただろうか。 <0393> Nhưng bây giờ, suy nghĩ của tôi đã được buộc chặt vào cái cơ thế này. // But right now, my consciousness is tied to this body. // けど、今の僕には、僕の意識をつなぎ止める体がある。 <0394> Cơ thể mà người con gái làm ra. // To the body that this girl made. // 彼女の作ってくれた体がある。 <0395> Tôi sống trong thế giới đã tàn này. // I'm alive in this apocalyptic world. // 僕はこの世界の終わりで生きている。 <0396> Tại sao lại thế, tôi cũng không biết nữa... // Why that was so, I didn't have a clue... // どうしてそうなったのかは、もうわからないけど… <0397> Dù vậy, tôi vẫn vui. // Even so, I'm glad. // それでも、良かった。 <0398> Cuối cùng, cô gái đó không còn phải cô đơn nữa. // She didn't have to be alone anymore, after all. // 彼女がひとりきりでなくなったから。 <0399> Tôi đào một chiếc hố cho con búp bê bằng phế liệu... // We dug something into the ground for the still doll of junk... // 僕らは、動かないガラクタ人形を土に埋めた。 <0400> Đó là một ngôi mộ. // It's a burial. // 埋葬だ。 <0401> Cô chỉ giữ yên lặng. // She remained silent during that time. // その間、彼女はずっと黙っていた。 <0402> Sau khi hoàn thành, tôi nắm chặt lấy tay cô ấy. // After we finished, I held tightly onto her hands. // 作業が終わると、僕は彼女の手を引っ張った。 <0403> \b... Hmm?\u // \b... Hmm?\u // …ん? <0404> Cô ấy nhìn xuống tôi. // She looked down towards me. // 彼女が僕を見下ろす。 <0405> Bàn tay của tôi gắn kết với của cô ấy // My hands were joined with hers. // 僕は自分の手と手を組み合わせた。 <0406> \b... Em có muốn làm thêm một cái nữa?\u // \b... Do you want to make one again?\u // …また、作るの? <0407> Tôi gật đầu. // I nod. // 僕は頷く。 <0408> \b...Nhưng, nó sẽ không chuyển động được.\u // \b... But, it won't be able to move.\u // …でも、動かないんだよ。 <0409> \b.. Chúng ta không thể... có thêm bạn b.\u // \b... We can't... make friends.\u // …友達はね…できないんだよ。 <0410> Giọng cô ấy đầy cô đơn. // She said lonesomely. // 寂しげに言った。 <0411> Tôi lắc đầu. // I shook my head. // 僕は首を振った。 <0412> \b...Em muốn làm thứ gì khác sao?\u // \b... You want to make something else?\u // …別のものを作るの? <0413> Tôi gật đầu. // I nod. // こくん。 <0414> \b... Là gì vậy?\u // \b... What is it?\u // …なにを? <0415> Tôi đứng yên lặng. // I quietly stood up. // 僕はじっと突っ立ったままでいた。 <0416> Đương nhiên là tôi không biết. // Of course, I didn't really know. // それは僕にもわからない。 <0417> Không phải là tôi đang nghĩ mình nên làm gì. // It's not that I was thinking that that's what I should do. // ただ、そうするべきなんじゃないかと思っただけだ。 <0418> Cô ấy có thể làm bất cứ thứ chỉ bằng cách xếp những mảnh phế liệu lại với nhau. // She could make anything by putting junk together. // 彼女は、ガラクタを組み合わせて、何かを作ることができる。 <0419> Đó không phải là điều tôi làm được. // That's not something I can do. // それは僕にはできない。 <0420> Chỉ cô ấy, đó chính là điều đặc biệt. // Only she could, that was special. // 彼女だけができる、特別なことだった。 <0421> Tôi chắc phải có lý do cho điều đó, tôi nghĩ vậy. // I'm sure there must be some reason, I thought. // ならきっと、意味があることなんだと思う。 <0422> Tôi quay lại. // I turn around. // 僕は振り返る。 <0423> Tôi tự hỏi có lẽ cô ấy cũng chính là người xây căn nhà gỗ nơi chúng tôi đang ở. // I wonder if she built that cabin we're staying in too. // 僕らが暮らす、あの小屋だって、彼女が作ったものなんじゃないだろうか。 <0424> \b...Làm một thứ lớn như vậy là không thể với chị.\u // \b... Something that big is impossible for me.\u // …あんな大きいのは無理だよ。 <0425> Cô ấy nói vậy. // That's what she said. // 彼女がそう言った。 <0426> \b...nhưng, nếu chúng ta bỏ ra chút thời gian, thì có lẽ là được.\u // \b... But, if we took a bit of time, it might be possible.\u // …でも、時間をかければできるかもね。 <0427> Tôi gật đầu // I nod. // こくん、と僕は頷く。 <0428> \b... Vậy, chúng tôi nên làm gì đây?\u // \b... Then, what should we do?\u // …じゃあ、どうしよう。 <0429> Tôi bắt đầu nhảy nhót khắp mọi nơi // I started hopping and jumping everywhere. // 僕はぴょんぴょんとその場で跳ねてみせた。 <0430> Có thứ gì đó để sống động thế này thì tốt. // Something lively and hops like this will be nice. // こんなふうに、心躍るものがいい。 <0431> Cô ấy làm, và tôi sẽ giúp. // She'd make it, and I'd help. // それを彼女が作って、僕が手伝う。 <0432> Chắc sẽ rất vui. // That seems really fun. // それは、とても楽しいことだと思えた。 // To April 26th //----------------- // CHAPTER 7 //----------------- // From Chapter 7 onwards, the Illusionary World scenes can only be viewed via Nagisa's route and After Story. // From SEEN6427 (if you didn't ask Mei over, or didn't invite her to stay with Nagisa) or from SEEN6727 (if you invited Mei and offered to let her stay with Nagisa) <0433> The Gioi Bi An // Illusionary World // 幻想世界 <0434> Một lần nữa, tôi đi xung quanh, nhặt những phế liệu trên bãi đất. // Again, we walked around, getting junk from the ground. // また僕たちは、ガラクタを集めるため大地を歩いていた。 <0435> \b... Chúng ta không nên đi xa quá.\u // \b... We shouldn't go too far.\u // …あんまり遠くに行ってはだめ。 <0436> Cô gái ngăn tôi lại sau khi tôi đi xa hơn một chút // The girl stopped me after I went ahead a bit. // 先に進もうとした僕を彼女が止めた。 <0437> Tôi nhìn lên, ra dấu hỏi tại sao. // I looked over, motioning to ask why. // どうして?と僕は振り返る。 <0438> \b... Chúng ta có thể sẽ không trở lại được nữa.\u // \b... We might not be able to go back.\u // …帰ってこれなくなるから。 <0439> Tôi quay lại lần nữa và nhìn ra đằng xa. // I turned around again, and looked far away. // 僕はもう一度振り返って、遠くを見た。 <0440> Dải đất kéo dài không điểm dừng. // The never-ending ground. // どこまでも続く大地を。 <0441> Tuy vậy, tôi đã bị mê hoặc, và tiếp tục tìm kiếm phế liệu như thường lệ. // However, I had become hypnotized, accustomed to searching for junk. // けど、僕はガラクタ探しに慣れてくると、それに夢中になってしまった。 <0442> Và rồi nhận ra mình chỉ còn một mình khi đã đi qua ngọn đồi. // And realized I was alone when I crossed over the hill. // 丘を越えた時、僕はひとりぼっちになっていた。 <0443> Bối rối, tôi đi theo con dốc, nhưng tôi vẫn không hề thấy bóng dáng của cô ấy. // Confused, I went up the slope, but I didn't see her figure at all. // 慌てて、坂を登っても、彼女の姿は見あたらなかった。 <0444> Kể cả khi tôi di loanh quanh giữa những nơi đó, thì chiều cao của chính mình vẫn không cho tôi nhìn thấy rõ. // Even though I went back and forth between places, my height didn't give a good view. // 起伏の多い場所だったから、僕の背では見通しがきかなかった。 <0445> Không thể kêu lên, tất cả những gì tôi có thể làm chỉ là đi. // Unable to scream, all I could do was walk. // 叫ぶこともできず、僕はひとりさまよい歩いた。 <0446> Tôi còn không biết hướng căn nhà đó. // I wasn't even sure what direction the house is. // もう、どっちの方向が家なのかもわからない。 <0447> Tôi đã đi xa hơn, hay gần hơn nhỉ? // Was I getting far away, or getting close? // 遠ざかっているのか、それとも近づいているのか。 <0448> Tôi trượt chân và rơi xuống ngọn đồi. // I trip and I fell down the hill. // つまずいて、坂を転げ落ちた。 <0449> Tôi ngước nhìn lên trong lúc rơi. // I was facing upwards as I fell. // 大地に仰向けになって倒れる。 <0450> Những đám mây trải ra trước mắt tôi. // The clouds were spread out before me. // 雲が眼前に広がっていた。 <0451> Hình thù thật kỳ lạ. // They cast an eerie shape. // 不気味な形をしていた。 <0452> Chúng là những đám mây tôi không hề biết. // They were clouds I didn't know. // 僕の知らない雲だった。 <0453> Cô ấy đã từng nói trước kia, rằng những thứ đó không phải mây. // She had said it before, that these weren't clouds. // 彼女といた場所は、こんな雲じゃなかったはずだ。 <0454> Đó là một nơi nào đó rất xa... // This was a place that was far away... // ここは、とても遠い場所なんだ…。 <0455> Tôi không kìm nổi nỗi sợ. // I succumbed to fear. // 恐怖に駆られる。 <0456> \b... Chúng ta có thể sẽ không trở lại được nữa.\u // \b... We might not be able to go back.\u // …帰ってこれなくなるから。 <0457> Tôi nhớ những lời cô ấy nói. // I remembered her words. // 彼女の言葉を思い出す。 <0458> Có rất nhiều thứ mà tôi không biết về thế giới này // There were a lot of things I still didn't know about this world. // 僕はこの世界で、知らないことがまだまだあった。 <0459> Có thể nếu tôi nghĩ về nó, cái vùng đất này không ở yên một chỗ mãi. // Maybe if I think about it, the ground didn't go on forever. // もしかしたら、僕が思ってるように、地面はずっと続いているだけじゃないのかもしれない。 <0460> Có thể nó sẽ được dịch chuyển đi chỗ khác. // Maybe it'll wrap around somewhere. // どこかでねじ曲がってしまっているのかもしれない。 <0461> Kế cả khi tôi đặt mục tiêu tới một khu rừng rất xa và đã đến đó, thì đó cũng không phải là nơi tôi đang nhìn thấy. // Even if I set my goal to a far off forest and arrive there, it may not be the one I was looking for. // 遠くにある林を目指しても、辿り着いた林は、目指していた林じゃないのかもしれない。 <0462> Những mảnh phế liệu như sắp văng ra khỏi người tôi. // The junk was scattered about, all around me. // 周りには、ガラクタが散乱していた。 <0463> Nếu cô ấy đây, cô ấy sẽ vui vẻ nắm lấy tay tôi. // If she was around, she'd gladly take my hand. // 彼女がそばに居たなら、喜んで、その手を引いたことだろう。 <0464> Nhưng giờ đây, tôi đang ở nơi đáng sợ nhất trong cái thế giới này và cô ấy lại không ở bên. // But right now, I'm in the scariest part of this world, and she isn't around. // でも今は、恐ろしい世界の一部でしかなかった。 <0465> Tôi phải đứng dậy. Tôi cũng chẳng thể làm gì khác được. // I have to get up. There's nothing else I can do. // 立ち上がる。そうするしかなかった。 <0466> Đây là đâu... // Where is this place... // ここはどこなんだろう…。 <0467> Tôi tự hỏi cô ấy đang làm gì bây giờ. // I wonder if she is in a similar situation. // 彼女は、今も同じ時に存在してくれているのだろうか。 <0468> Điều này sẽ khiến cho cô ấy lo lắng. // Something like that would be cause for concern. // そんなことすら不安だった。 <0469> Tôi nên quay lại. // I should head back. // 戻ろう。 <0470> Rơi nhào xuống, tôi nhìn lên ngọn đồi. // Tumbling down, I looked up at the hill. // 転げ落ちてきた、丘陵を見上げる。 <0471> Dưới ánh sáng, có một bóng đen nhỏ. // In the backlight, there was a small shadow. // 逆光の中に、小さな影があった。 <0472> Có thứ gì đó đang nhìn tôi từ trên ngọn đồi. // There was something looking down at me from the top of the hill. // 丘のてっぺんから、それは僕のことを見下ろしていた。 <0473> Một con vật. // An animal. // 獣だった。 <0474> Thì ra bọn chúng cũng ở đây. // So they're here too. // こんな場所にもいるんだ。 <0475> Nó còn nhỏ, có vẻ như vừa mới được sinh ra. // It was small, as if it had just been born. // とても小さく、まるで生まれたてのような体。 <0476> Tôi nghĩ thật kì lạ. // I thought something odd about that. // そこで、僕は不思議に思った。 <0477> Nó đang nhìn tôi? // The animal is looking at me? // 獣が僕を見ている? <0478> Những còn vật đó đáng ra không có suy nghĩ. // These animals shouldn't have any consciousness. // あいつらに意志なんてものはない。 <0479> Bọn chúng tồn tại chỉ để vô tâm ăn hết đồng cỏ. // They just exist to eat away the grass mindlessly. // ただ、無感情に緑を食い尽くしていくだけの存在だ。 <0480> Và lúc này, con vật đó đang nhìn tôi. // Yet, that one is looking down at me. // それが、僕をじっと見下ろしている。 <0481> Như thể nó có ý thức riêng vậy. // As if it has a will of its own. // まるで意志でもあるかのように。 <0482> Tôi chậm rãi đi lên ngọn đồi. // I slowly went up the hill. // 僕はゆっくりと坂を登る。 <0483> Cái bóng đen nhỏ bé đó không hề chạy đi. // The small shadow didn't run away. // 小さな影は逃げなかった。 <0484> Con vật có chiều cao còn chưa chắc đến chân tôi, đột nhiên quay lại và bỏ chạy như thể tôi đứng cạnh nó. // The animal, which hardly went above the height of my legs turned abruptly and started to run as I stand next to it. // 隣に立つと、僕の足丈もない獣は身を翻して走り出した。 <0485> Nó đang đợi tôi? // Was it waiting for me? // 僕を待っていた? <0486> Dần dần, tôi theo nó như thể đã nhớ ra điều gì đó. // Little by little, I followed it as if I remembered something. // 少しして、僕は思いだしたように、その後を追った。 <0487> Tôi đi theo con vật đó vượt qua vô số ngọn đồi. // I followed the animal over countless hills. // 獣について、幾度も丘を越えた。 <0488> Và rồi ở phía trước, người con gái đó đang ôm một con vật khác và chờ đợi. // And just ahead, the girl was holding another animal, waiting. // その先で、彼女が別の獣を抱いて待っていた。 <0489> Ngay khi tôi nỗ lực hết mình để tới đó, cô ấy cảm ơn và đặt con vật đó xuống. // As I struggle up there, the girl gave her thanks, and put the animal down. // 僕がそこに辿り着くと、彼女はありがとうと言って、獣を地面に下ろした。 <0490> Cả hai con vật đó, như thể đã cưới, lại đi lên ngọn đồi. // The two animals, as if married, walk up the hill again. // 二匹は連れ添うと、また小高い丘を登っていく。 <0491> Vẫn còn một con khác ở trên đỉnh ngọn đồi. // There's another one at the top of the hill. // その頂上に、もう一匹がいた。 <0492> Cả ba con vật chạy thành hàng, giống như một gia đình. // The three of them run in a line, like a family. // 三匹はまるで家族のように、並んで駆けていった。 <0493> Tôi nhìn bọn chúng đi với bộ dạng đầy hoài nghi. // Unbelievable as it was, I saw them off like that. // 信じられないものを見る目で、僕はそれを見送った。 <0494> \b... Em có sợ khôngd?\u // \b... Were you scared?\u // …こわかった? <0495> Cô ấy đặt tay lên đầu tôi. // She put her hand on my head. // 彼女が僕の頭に手を置いた。 <0496> Tôi gật đầu. // I nod. // こくん。僕は頷いた。 <0497> \b... Chị cũng vậy.\u // \b... So was I.\u // …わたしも。 <0498> \b... Nhưng chị cũng rất vui.\u // \b... However, I'm really glad.\u // …でも、本当によかった。 <0499> \b... Chắc giờ chúng mình nên cảm ơn chúng nhỉ?\u // \b... I guess we have to thank them, don't we?\u // …あの子たちには、感謝しなきゃだめだね。 <0500> Tôi gật đầu. // I nod. // こくん。僕は頷いた。 <0501> Hóa ra ở đây vẫn còn những thứ như thế. // So there was something like this. // こんなこともあるんだ。 <0502> \b... Lạ thật nhỉ.\u // \b... It's strange, isn't it.\u // …不思議だね。 <0503> Đúng vậy. // It sure is. // 本当に。 <0504> \b... chúng có mùi hương thật dịu.\u // \b... They had a kind scent.\u // …優しい匂いがしたんだ。 <0505> Cô ấy nói vậy, \pkhi tôi nhìn gương mặt hiền lành của cô ấy từ một bên. // She said that, \pas I saw her kind face from the side. // 優しい横顔で、\p彼女は言った。 // To SEEN6428 //----------------- // CHAPTER 8 //----------------- // From SEEN6502, after Opening Movie plays <0506> The Gioi Bi An // Illusionary World // 幻想世界 <0507> \b...Xong rồi.\u // \b... We're done.\u // …できたっ。 <0508> Cô ấy nằm dài ra mặt đấy khi nói vậy. // She lay down on the ground as she said that. // 彼女は言って、地面に寝転がった。 <0509> Tôi thật sự không hiểu cho lắm. // Somehow, I didn't really get it. // それが僕には、なんなのかよくわからなかった。 <0510> Tôi đánh thức cô ấy dậy. // I woke her up. // 彼女が体を起こす。 <0511> \bEm đã hiểu ra chưa?\u // \b... Did you figure it out?\u // …なにかわかる? <0512> Tôi lắc đầu. // I shook my head. // 首を横に振った。 <0513> \b... Đó là dụng cụ để nhảy lên xuống.\u // \b... It's a device to jump up and around.\u // She's talking about a seesaw -DGreater1 // …ぴょんぴょんと跳ね上がる道具。 <0514> Tôi nghiêng đầu một chút // I tilted my head a bit. // 僕は首を傾げたままでいた。 <0515> \b... Mau ngồi lên nào.\u // \b... Hurry up and get on.\u // …いいから、そっちにのって。 <0516> Em không biết chị muốn em ngồi đâu. // I don't know where you want me to get on. // どこにのれるのかも、よくわからない。 <0517> Cái thứ đó cứ lắc lư lắc lư. // That thing was lurched over to begin with. // そもそも、それ自体が傾いているのだから。 <0518> Đứng lên, cô ấy nâng cơ thể tôi lên, và rồi đặt tôi lên trên bệ. // Standing up, she lifted my body, and then, she put me on top of the plank. // 突っ立っていると、彼女は僕の体を持ち上げて、そして、その傾斜した板の上に置いた。 <0519> \b... Nếu không giữ chặt, em sẽ bị bay đi đấy.\u // \b... If you don't hold onto this, you'll fly off.\u // …ここ持ってないと、本当に、飛んでいっちゃうからね。 <0520> Tôi nắm chặt cái tay cầm trước mặt mình. // I took hold of the handle in front of me. // 目の前の取っ手を握らされる。 <0521> \b... Rồi.\u // \b... Alright.\u // …よし。 <0522> Cô ấy đi tới phía đầu kia và ngồi xuống giống như tôi. // She turned over to the other side and sat down like me. // 彼女は、反対側に回って、同じように腰を下ろした。 <0523> Làm thế, cả cơ thể tôi bỗng trồi lên. // Doing that, my body floated up. // すると、僕の体が浮き上がった。 <0524> Cô gái giờ thấp hơn cả tôi // The girl was in a place lower than me. // 彼女のほうが低い位置にいた。 <0525> Cô ấy duỗi hai chân ra. // She stretched out her legs. // 彼女が足を伸ばす。 <0526> Làm vậy, đột nhiên có sự thay đổi về độ cao. // By doing that, there was a sudden change in altitude. // すると、高さが逆転した。 <0527> Cô ấy tiếp tục lặp đi lặp lại. // She kept on repeating that. // 彼女はそれを繰り返した。 <0528> Chúng tôi nhẹ nhàng chìm vào khung cảnh. // We sank lightly into the scenery. // 景色が浮いたり沈んだり。 <0529> Cô gái mỉm cười trong khi mái tóc tung bay. // The girl smiled as her hair swayed. // 彼女が揺れる髪の中で笑う。 <0530> \b... Vui phải không?\u // \b... Isn't this fun?\u // …楽しいねっ。 <0531> Tôi gật đầu. // I nod. // 僕は頷いた。 <0532> Đây là điều vui nhất cô ấy từng làm. // This was the most fun thing that she's ever made. // なにより彼女とこんな楽しいものが作れたことがうれしかった。 <0533> Có chút đáng sợ, nhưng thực sự rất vui. // It may be a bit scary, but it really was fun. // 恐いこともあったけど、本当にこうしてよかった。 <0534> \b... Chị có nên làm thêm thứ gì khác không?\u // \b... Should I start making something again?\u // …また別のものを作り始めてもいい? <0535> Rồi cô ấy gợi ý. // So she suggested. // 彼女はそう提案した。 <0536> \b... Chị sẽ lại cần em giúp đấy.\u // \b... I'll need you to help again.\u // …また、手伝ってくれるよね。 <0537> Tất nhiên. // Certainly. // もちろん。 <0538> Chúng tôi tạo ra đồ chơi bằng những món phế liệu. // We created playable devices by collecting junk. // 僕たちは、そうしてガラクタを集めては、遊び道具を作っていった。 <0539> Khi nhận ra, chúng tôi đã biến cả phía trước căn nhà thành một khu vui chơi. // When we realized it, we had turned the front of our house into a splendid playground. // 気づくと、僕たちの家の前は、とても立派な遊び場になっていた。 <0540> Cuối cùng, cô ấy đã tạo ra một cái bệ thật cao để có thể ngắm nhìn toàn cảnh. // Lastly, she created a viewing pedestal that rises up very high. // 最後に高くまで上れる見晴台のようなものを作った。 <0541> Cô ấy bước lên đó và ngồi xuống, rồi chúng tôi cùng nhau ngắm nhìn bãi đất. // She steps there and sits, we then look at the ground together. // 彼女の足の上に座って、一緒に地面を見下ろした。 <0542> Một sân chơi chỉ dành cho hai chúng tôi. // A playground for only the two of us. // ふたりだけの遊び場。 <0543> Đó là một khung cảnh cô đơn. // It was quite a lonely scenery. // それがすごく、寂れた風景に見えた。 <0544> Cùng lúc đó, tôi đã nhớ ra tại sao thế giới trong kí ức của mình lại ấm áp. // At the same time, I remembered why the world in my memories was warm. // 同時に、僕はどうして記憶の中の世界が温かかったかを思い出していた。 <0545> Ở đó có rất nhiều người. // There were a lot of people there. // 人がたくさんいたんだ。 <0546> Tôi ngước nhìn cô gái. // I looked up at the girl. // 僕は彼女を見上げる。 <0547> \b...Hmm?\u // \b... Hmm?\u // …ん? <0548> Cô ấy nhìn xuống với gương mặt hoài nghi. // She looked down with a mysterious face. // 不思議そうな顔で僕を見下ろした。 <0549> Tôi tự hỏi cô ấy có biết tất cả mọi thứ. // I wonder if she knows everything. // 彼女はすべてを知っているのだろうか。 <0550> Chấp nhận mọi thứ thế giới này đưa ra, và kết quả là tồn tại ở đây. // Accepting everything this world has to offer, and as a consequence existing here. // すべてを受け入れて、ここにいるのだろうか。 <0551> Điều đó sẽ khiến cô ấy không chỉ là một con người. // That would make her not just a person. // それは、彼女じゃないといけなかったのだろうか。 <0552> Hay có thể cô ấy chỉ là một cô gái bình thường. // Or maybe she was just an ordinary girl. // それとも、たまたま彼女だったのだろうか。 <0553> Dù có thể nào thì điều đó vẫn đáng buồn. // Whichever it was, this is still sad. // どっちにしても、こんな悲しいことはない。 <0554> Cô ấy chắc chắn không hề yêu cái thế giới này. // She probably doesn't love this world. // こんな世界を愛せるはずがない。 <0555> Nếu tôi biến mất, cô ấy sẽ rất cô đơn. // If I disappeared, she would most certainly be lonely. // 僕がいなかったら、彼女は、本当に孤独だ。 <0556> Cho tới lúc tôi được sinh ra, cô ấy luôn ở một mình. // Up until the time I was born, she was always alone. // 僕が生まれるまでの間、ずっと彼女はひとりだった。 <0557> Tôi tự hỏi trước đó cô ấy đã sống thế nào. // I wonder how she lived up until then. // それはどんな暮らしだったのだろう。 <0558> Tôi tự hỏi rằng mọi ngày như thế nào. // I wonder how it was every day. // どんな毎日だったのだろう。 <0559> Ở cái thế giới buồn bã này... // In such a sad world... // こんなもの悲しい世界で… <0560> Tôi tự hỏi cô ấy đang nghĩ gì... // I wonder what she is thinking... // 彼女は何を思ってきたのだろうか。 <0561> \b... Sao vậy?\u // \b... What's wrong?\u // …どうしたの? <0562> Cô ấy hỏi. // She asked. // 彼女が訊いていた。 <0563> \b... Em muốn khóc à?\u // \b... Do you want to cry?\u // …泣きたい? <0564> Tôi gật đầu // I nod. // 僕は頷いた。 <0565> \b... Em nhớ ra chuyện gì buồn à?\u // \b... You remembered something sad?\u // …悲しいことを思い出した? <0566> Không phải vậy. // That's not it. // そうじゃない。 <0567> Điều đáng buồn là mọi thứ. // What's sad is everything. // 悲しいのは、すべてだ。 <0568> Bất kìhay mọi thứ ở đây đều buồn. // Anything and everything here is sad. // 何もかもが悲しいんだ。 <0569> Không ai khác ở đây có suy nghĩ. // There's no one else here that has a mind. // 心を持った誰かが、存在してはいけなかったんだ。 <0570> Điều đó là sai. // This is wrong. // 間違ってる。 <0571> Không ai biết gì vì từ lâu nơi này đã rơi vào quên lãng. // No one ever knew of this since this place should have been long forgotten. // 誰にも知られず、忘れ去られているべき場所だったんだ。 <0572> Tôi nhìn quanh cái thế giới đã tàn này. // I looked over at this apocalyptic world. // 僕は世界の果てを見渡した。 <0573> Thế giới này đã đến hồi kết. // This world that had ended. // 世界の終わりを。 <0574> Thế giới này đã đến hồi kết, và nó lấp đầy những màu sắc buồn thương. // This world that had ended, is filled with sad colors. // 世界の終わりは、悲しい色に満ちていた。 <0575> Và sự tồn tại của tôi cũng sẽ kết thúc ở đây. // And my existence was to end here. // そして、僕という存在は、ここで終わるのだ。 <0576> Sự kết thúc kéo dài đến bất tận. // The end that extended to eternity. // 永遠にここで終わり続けるのだ。 <0577> Cô ấy chắc hẳn đã nhận ra điều đó ngay từ đầu. // She probably realized that from the beginning. // 彼女もずっと前から気づいていたのだろう。 <0578> \b... được sinh ra ở thế giới này...\u // \ \b... To be born into this world...\u // \ …こんな場所に生まれること… <0579> \b... Em đã ước vậy à?\u // \ \b... Is that what you have wished for?\u // \ …きみはそれを望んだ? <0580> Đó là điều mà cô ấy hỏi tôi khi lần đầu tiên tôi nhìn thấy khung cảnh xung quanh. // That's what she asked me when I first got a glimpse of the scenery. // だから、僕が初めて外の風景を見た時も、彼女はそう訊いたんだ。 <0581> Chỉ còn bầu trời là vẫn tiếp tục trôi. // Just this sky will keep going on. // ただ、空だけは、どこまでも続いていた。 <0582> Có thể ở nơi nào đó, có lẽ ở ngay phía trước, sẽ có điểm kết thúc của thế giới này... tôi nghĩ vậy. // Maybe somewhere, just up ahead, there will be an end to this... that's what I think. // その先にだけは、もしかしたら、終わりがあるかもしれないと…そう思わせた。 <0583> Cũng có thể, thế giới mà tôi từng ở cũng ở đây. // Possibly, the world I used to be in might be there. // あるいは、そこがいつの日か僕の居た世界なのかもしれない。 <0584> \b... Khóc là điều tốt, đúng không?\u // \b... It'd be good to cry, wouldn't it?\u // …涙が流せたらいいのにね。 <0585> Trong lúc cô ấy vòng tay quanh tôi, tôi nhìn lên bầu trời một lúc lâu. // While her arm was around me, I looked at this sky for a long time. // 僕は彼女の腕に包まれながら、空をずっと眺めていた。 <0586> Có khi nào, bầu trời đó được kết nối tới một thế giới khác... // If by chance, this sky is tied to another world somewhere... // もし、この空が、どこか別の世界に繋がっているのなら… <0587> Tôi muốn dẫn cô ấy tới đó. // I'd like to take her there. // そこへ彼女を連れていきたかった。 <0588> Nhưng, làm thế nào...? // But, how...? // でも、どうやって…? <0589> Tôi cố gắng tượng tưởng ra một cách trong đầu. // I tried to picture a way in my mind. // 僕はその方法を心の中に思い描いてみた。 <0590> Nhưng...\pkhông gì lóe lên cả. // But... \pnothing occurred to me. // けど…\pなにひとつ思い浮かばなかった。 <0591> Không hề nhận ra rằng gió đã thay đổi. // Without realizing it, the texture of the wind had changed. // いつしか、風の匂いが変わっていた。 <0592> Đây là lần đầu tiên tôi nhận thấy điều đó từ khi được sinh ra ở đây. // That was the first time that happened since I was born here. // それは、僕がこの世界に生まれてから、初めてのことだった。 <0593> Cánh tay quanh tôi giờ đang xiết lại, chặt hơn. // The arm around me tightened slightly, becoming stronger. // 僕を抱く腕の力が一層、強くなった。 <0594> Cô ấy chắc hẳn đã nhận ra. // She probably realized it. // 彼女も気づいていたのだ。 <0595> \b... Kể cả mùa đông...\u\p\b cũng đến với thế giới này.\b // \b... Even winter...\u\p\b comes to this world.\b // …こんな世界にも…\p冬がくるんだ。 <0596> Cô ấy nhìn cùng hướng với tôi và nói vậy. // She looked at the same place, saying that. // 同じ場所を見つめたまま、そう言った。 // To SEEN6503 //----------------- // CHAPTER 9 //----------------- // From SEEN6505 <0597> The Gioi Bi An // Illusionary World // 幻想世界 <0598> Một thế giới im lặng mãi mãi. // A quiet life till evermore. // ずっと、続いていた穏やかな暮らし。 <0599> Tôi đã nghĩ rằng nếu mình ở bên cạnh cô ấy, chúng tôi sẽ mãi mãi sống như thế này. // I thought that if I'm with her, we'd always continue living like this. // それは、彼女とふたりで居れば、ずっと続くと思っていた。 <0600> Tôi nghĩ thế, kể cả khi chúng tôi là những người duy nhất trên thế giới này, điều đó cũng vẫn sẽ như thế. // I thought that, even if we were the only ones in this world, this would continue on. // 世界にはふたりしかいなくても、ずっと続いていくと思っていた。 <0601> Nhưng, điều gì đó đang bắt đầu xảy ra. // But, something is starting to happen. // でも、何かが変わり始めていた。 <0602> Mùa đông đang dần đến. // Winter is settling in. // 冬の到来と共に。 <0603> Như thể mùa đông đang... lấy đi sức lực của cô gái. // It's as if the winter was... taking away the girl's strength. // まるで冬が…彼女の体力を奪っていくようだった。 <0604> Thân nhiệt dần đi xuống, cô ấy hay ngủ nhiều hơn. // With the temperature going down, she began to sleep often. // 気温が下がると共に、彼女は眠ることが多くなった。 <0605> Nhưng cô ấy vẫn luôn vui vẻ mỗi khi chúng tôi chơi đùa bên nhau... // But she was always cheerful as we played together... // ずっと、元気にふたりで遊んでいたのに。 <0606> Đằng xa, những đám mây báo điềm gở bắt đầu kéo đến. // Far away, ominous clouds creep in. // 遠くには、とても不吉な雲が広がっていた。 <0607> ...những đám mây chứa đấy tuyết. // ... Snow-laden clouds. // …雪雲だ。 <0608> Tôi nghĩ mình cần phải làm điều gì đó ngay bây giờ. // I thought I had to do something now. // 僕は、決心する時だと思った。 <0609> Nếu lúc này tôi không làm gì, thì tất cả sẽ chỉ mãi là vô ích. // If I don't do anything now, it will all be for naught. // 今、そうしなければ、すべてが手遅れになってしまう。 <0610> Nếu bây giờ tôi bắt đầu, thì vẫn có thể kịp. // If I start now, I might be able to make it in time. // 今なら、まだ間に合う気がした。 <0611> Một khi mùa đông đến, mọi thứ sẽ bị bao phủ bởi tuyết. // Once winter arrives, everything will be covered in snow. // 冬がやってきてしまえば、何もかもが雪に埋もれてしまう。 <0612> Tôi cần phải làm ra nó trước khi đó. // I need to make it before that. // そうなる前に。 <0613> Trong nhà, cô gái ngồi xuống và nghiêng mình dựa vào tường, cố gắng nhìn ra bên ngoài cánh cửa sổ. // Inside the house, the girl sat down and leaned against the wall, looking outside the window immensely. // 小屋に戻ると、彼女は壁にもたれて座って、ぼーっと窓の外を見ていた。 <0614> Tôi trở nên lo lắng. // I became worried. // 僕はそれが気がかりだった。 <0615> Tôi tự hỏi rằng có phải bởi vì cái lạnh trong không khí. // I wonder if it's because of the coldness of the air. // 寒さのせいだろうか。 <0616> Tôi đi đến gần cửa sổ và chỉ ra bên ngoài. // I moved near the window and pointed outside. // 僕は近づいていって、窓の外を指さした。 <0617> Cô ấy nhìn ra đó, rất rất xa, tới tận chân trời. // She looked there, very far away, to the end of the sky. // 彼女の見ている先よりも、もっと遠く。空の果てを。 <0618> \b... Hmm?\u // \b... Hmm?\u // …ん? <0619> Cô ấy nhìn như thể đã nhận ra. // She look at me as she noticed. // 彼女が気づいて、僕を見る。 <0620> \b... Có gì ở đó?\u // \b... What's over there?\u // …あそこがどうしたの? <0621> Tôi tiếp tục chỉ. // I continued to point. // 僕は指さし続けた。 <0622> \b... Em muốn đi tới đó?\u // \b... You want to go there?\u // …いきたいの? <0623> Tôi gật mạnh. // I nod strongly. // こくん。僕は大きく頷く。 <0624> \b... Nhưng mùa đông đang tới.\u // \b... But winter is coming.\u // …でも、冬がくるよ。 <0625> Tôi tiếp tục nhìn chằm chằm vào gương mặt cô. // I continued gazing at her face. // 僕はじっと彼女の顔を見続けた。 <0626> \b... Và em vẫn muốn đi?\u // \b... And yet you still want to?\u // …それでも? <0627> Tôi gật mạnh. // I nod strongly. // こくん。僕は大きく頷く。 <0628> \b... cứ thế này, nếu tiết trời trở lạnh, chị sẽ không thể di chuyển được...\u // \b... At this rate, if the cold weather comes in, I won't be able to move...\u // …これ以上、寒くなったら、わたしは動けなくなるよ… <0629> Càng thêm lý do để làm. // All the more reason to. // だったら、なおさら。 <0630> \b...Và em biết là, nếu chúng ta rời khỏi nhà, chúng ta sẽ không thể quay trở lại...\u // \b... And you know, if we leave the house, we won't be able to come back...\u // …それにね、この家を離れたら、帰ってこれなくなるよ… <0631> ......... // ......... // ………。 <0632> \b... Và em vẫn muốn đi?\u // \b... And yet you still want to?\u // …それでも? <0633> Tôi gật mạnh. // I nod strongly. // こくん。僕は大きく頷く。 <0634> \b... Có thứ gì ở đó sao?\u // \b... Is there something over there?\u // …あの先には何があるの? <0635> Tôi nhảy lên nhảy xuống. // I jumped up and down. // 僕はぴょんぴょんと飛び跳ねる。 <0636> \b... thứ gì rất vui ư?\u // \b... Something fun?\u // …楽しいところ? <0637> Tôi gật mạnh. // I nod strongly. // こくん。僕は大きく頷く。 <0638> \b... Nơi đó có ấm không...\u // \b... Is it a warm place...\u // …いろんなものがあって… <0639> \b... Có nhiều thứ...\u // \b... Where there are lots of things...\u // …毎日が楽しくて… <0640> \b... Để em vui chơi mỗi ngày không...?\u // \b... That you can have fun with every day...?\u // Shuffled the order for 0638 to 0640 to make it sound more natural in English, as they're supposed to be one sentence. // …温かな場所…? <0641> Tôi gật mạnh. // I nod strongly. // こくん。僕は大きく頷く。 <0642> \b... Nhưng chúng ta sẽ không đến được...\u // \b... But, we won't be able to make it...\u // …でも、もう間に合わないよ… <0643> \b... Những đám mây mùa đông sẽ bắt kịp chúng ta...\u // \b... The winter clouds will catch up with us...\u // …冬の雲に追いつかれるよ… <0644> Tôi lần theo kí ức của mình. // I followed my memories. // 僕は記憶を辿る。 <0645> Những kí ức nằm sâu trong tiềm thức của tôi. // Memories from the depths of my consciousness. // 深い淀みの中の記憶を。 <0646> Bầu trời. // The sky. // 空だ。 <0647> Hãy cùng đi tới bầu trời. // Let's go to the skies. // 空をいくんだ。 <0648> Tôi giơ tay mình về phía bầu trời. // I motioned my hand towards the sky. // 僕は手を空に向けて、滑らせた。 <0649> \b... Em muốn...\u\p\bđi tới bầu trời?\u. // \b... You want to...\u \p\bgo to the skies?\u // …空を…\pいくの? <0650> Tôi gật mạnh. // I nod strongly. // こくん。僕は大きく頷く。 <0651> \b... Bằng cách nào?\u // \b... How?\u // …どうやって? <0652> Tôi cầm tay cô ấy. // I took her hand with mine. // 手と手を合わせる。 <0653> \b...làm thứ gì đó?\u // \b... Make something?\u // …作るの? <0654> Tôi gật mạnh. // I nod strongly. // こくん。僕は大きく頷く。 <0655> \b... thứ gì đó sẽ...\u \p\giúp chúng ta bay lên trời?\u // \b... Something that will...\u \p\blet us fly in the skies?\u // …空を飛んでいける…\pのりものを? <0656> Tôi gật mạnh. // I nod strongly. // こくん。僕は大きく頷く。 <0657> Tôi chắc là đã có một thứ gì đó giống như thế chợt lóe lên trong đầu mình. // I'm certain I just had in my mind how something like that is shaped. // 今、確かに僕の心の中にある形。 <0658> Đó là thứ tôi đang cố kể cho cô ấy. // That's what I tried to tell her. // それが彼女に伝わっているだろうか。 <0659> ....... // ......... // ………。 <0660> Sau một lúc im lặng... // After once again blanking out for a moment... // 彼女はまた、少しぼーっとした後… <0661> Cô ấy khẽ gật đầu. // She nods a little. // こくん。小さく頷いた。 <0662> Từ ngày đó, chúng tôi bắt đầu tạo nên một thứ có thế giúp chúng tôi bay lên bầu trời. // From that day onward, we began building something that'll let us fly in the skies. // その日から、僕らは、空を飛ぶ乗り物を作り始めた。 <0663> Tôi sẽ thu thập phế liệu, và cô ấy xếp chúng lại cùng nhau. // I'd collect junk, and she'd put it together. // 僕がガラクタを集めて、彼女が組み上げていく。 <0664> Bầu trời bắt đầu trở nên đầy mây.. // The skies began to become cloudy. // 空はどんどん、曇っていく。 <0665> Tôi nhìn chằm chằm vào núi những thứ mà chúng tôi xếp chúng lại. // I gaze up at the mountain of things that we put together. // 僕は組み上げられていく山を見上げる。 <0666> Tôi tưởng tượng một đôi cánh lớn sẽ được sinh ra từ thứ đó. // I imagined giant wings being birthed out from that thing. // そこに生える大きな翼を、僕は思い描いた。 <0667> Bằng cách nào đó, trước khi mùa đông tới... // Somehow, before winter comes... // 冬が来る前にどうか…。 <0668> Chúng tôi phải bay với đôi cách đó. // We have to fly with those wings. // その翼で、飛べますように。 <0669> Cô gái hít một hơi dài. // The girl took a deep breath. // 白い息を吐く彼女。 <0670> Cô ấy dụi dụi mắt. // She rubbed her eyes. // 目をこする。 <0671> \b... Chị hơi buồn ngủ.\u // \b... I'm a bit sleepy.\u // …少し、眠い。 <0672> Tôi lo lắng nhìn cô ấy. // I looked up at her with worry. // 僕は心配げに彼女を見上げた。 <0673> \b... Chị xin lỗi, cùng tiếp tục nào.\u // \b... I'm sorry, let's continue.\u // …ごめんね、続けよう。 <0674> Cô ấy tiếp tục chịu đựng. // She continued to endure. // 彼女は頑張り続けた。 <0675> Cô ấy chắc chắn đã hiểu được rằng... // She probably understood that... // 彼女もわかっていたのかもしれない。 <0676> Đó là thứ mà cô ấy phải làm bây giờ. // This is something that she has to do right now. // 今、やらないとダメだということを。 <0677> Cô ấy đã tự nhủ với mình như thế. // She said so herself as well. // 彼女も自分で言っていた。 <0678> Nếu mùa đông đến, cô ấy sẽ không thể di chuyển. // If winter comes, she won't be able to move. // 冬が来れば、動けなくなってしまうと。 <0679> Tôi không chắc lắm ý cô ấy muốn nói. // I am not very sure what she meant by that. // それがどういうことを指すのか、よくわからなかった。 <0680> Nhưng tôi chắc chắn rằng nó sẽ trở thành một thứ gì đó nếu được làm xong. // But I'm certain that it has become something which has to be done. // でも、きっと、どうしようもなくなってしまうんだ。 <0681> Vậy nên cô ấy không thể ngủ, và phải tiếp tục công việc. // That's why she can't sleep, and has to keep on working. // だから、休みなく、作業を続けた。 <0682> Tôi tiếp tục đưa cho cô ấy thêm nhiều phế liệu. // I continued giving her more junk. // 僕も、ガラクタを彼女の元に運び続けた。 <0683> Và rồi, lần tiếp theo tôi nhìn thấy cô ấy... // And then, the next time I saw her... // そして、次、彼女を見た時。 <0684> Cơ thể cô ấy đang nằm dưới bãi đất lạnh băng. // Her body laid down on the cold ground. // 冷たい地面に、その体を横たえていた。 // To SEEN6506 //----------------- // CHAPTER 10 //----------------- // From SEEN6511 Nagisa's play begins <0685> The Gioi Bi An // Illusionary World // 幻想世界 <0686> Tuyết bắt đầu rơi ở thế giới này. // The snow's begun to fall upon this world. // 世界に、雪が降り始めた。 <0687> Nếu không nhanh lên, chúng tôi sẽ không thể đi. // If we don't hurry up, we wouldn't be able to go. // 急がないといけなかった。 <0688> Tôi nhặt mẩu phế liệu cuối cùng, đặt nó vào trong túi, và vội vã về nhà. // I picked up the last piece of junk, put it in my bag, and hurried home. // 僕は見あたる最後のガラクタを拾い上げると、それを背の袋に入れ、家路を急いだ。 <0689> Tôi mở cánh cửa. // I opened the door. // 扉を開ける。 <0690> Như thường lệ, cô gái ở đó. // As always, the girl was there. // いつものように、彼女がそこにいた。 <0691> Cô ấy nhận ra tôi, đôi mắt hướng về phía tôi. // She noticed me, her eyes facing towards me. // 僕に気づいて、目をこっちに向けた。 <0692> Cô ấy chậm rãi đưa tay ra. // She slowly stretched out her arms. // ゆっくりと腕を広げる。 <0693> Chuyển động của cô ấy rất chậm. // Her movements were very slow. // その動作はひどく遅かった。 <0694> Tôi đến chỗ cô gái và đặt miếng phế liệu vào bàn tay cô. // I approach her and put the junk in her hand. // 僕は寄っていって、その腕の中に収まる。 <0695> \b... trời bắt đầu lạnh rồi...\u // \b... It's starting to get really cold...\u // …すごく冷たくなってるよ…。 <0696> Tôi lắc đầu như thể muốn nói rằng tôi không phiền về điều đó. // I shake my head to say I don't mind about that. // 僕は首を振る。そんなことはどうだっていいんだ。 <0697> Chúng tôi không có thời gian. // We don't have time. // 時間がないんだ。 <0698> \b... Chị xin lỗi vì không thể làm gì...\u // \b... I'm sorry I couldn't do anything...\u // …なにもできなくて、ごめんね… <0699> Tôi lắc đầu. // I shake my head. // 僕は首を振る。 <0700> Cô ấy thường vòng tay quanh tôi, nhưng giờ cô ấy không còn có thể làm được điều đó nữa. // She'd always put her arm around me, but she was no longer able to do that. // ずっと、こうして彼女の腕に包まれていたかったけど、そうしているわけにもいかなかった。 <0701> Tôi hạ bàn tay đó xuống. // I put down that arm. // 僕はその腕を抜ける。 <0702> \b... Em đi à?\u // \b... Are you going now?\u // …もう、いくの? <0703> Tôi gật đầu // I nod. // 僕は頷く。 <0704> \b... Chị muốn ở bên cạnh em.\u // \b... I want to be by your side.\u // …そばにいてほしいよ。 <0705> \b... chỉ hai chúng ta.\u // \b... Just the two of us.\u // …ずっと、ふたりでいよ。 <0706> Phải. Vậy nên tôi mới làm việc này. // Yeah. That's why I'm doing this. // うん。そのためになんだ。 <0707> Vì lý do đó, tôi đi. // For that reason, I'm going. // そのために、僕はいくんだ。 <0708> Để rồi sau đó, chúng tôi sẽ mãi mãi ở bên nhau. // So that after this, we'll always be together. // これから先も、ずっとふたりでいられるように。 <0709> Vẻ mặt cô ấy buồn đi... // She made a lonely expression... // 彼女の寂しげな表情… <0710> Tôi miễn cưỡng nhìn đi chỗ khác và ra ngoài. // I reluctantly looked away and went outside. // それを振りきって、僕は表に出た。 <0711> Tôi đi đến trước ngọn núi chất đầy phế liệu. // I walked in front of a mountain full of piled up junk. // 積み上げられたガラクタの山の前までやってくる。 <0712> Và rồi tôi đặt tất cả những phế liệu tôi đã tìm thấy trong ngày lên trên. // And then, I deposited all the junk I collected today on top of it. // そして、今日拾ってきたガラクタをその上にそっと載せる。 <0713> Ngay từ đầu tôi hề không biết hình dáng của thứ mà chúng tôi đang cố tạo ra. // No longer do I know what shape the thing we were supposed to construct is. // もう、なんの形かわからない。 <0714> Hình dáng đó không hề hiện diện trong ý thức của tôi. // No longer does it have a shape in my mind. // もう、なんの形でもない。 <0715> Khi tôi đặt mảnh cuối cùng của miếng phế liệu đó và, cái thứ đó nghiêng sang một bên với một tiếng ồn và bắt đầu rơi thành từng mảnh. // When I put the last piece of junk on, the thing shook on one side with a noise and fell apart. // 最後のガラクタを載せた途端、片側が、がらがらと音をたてて崩れた。 <0716> Tôi gục đầu xuống. // I drooped my head. // 僕はうなだれる。 <0717> Tôi nhặt tất cả đống phế liệu và xếp lại thành đống. // I picked up all the junk and put it in a pile. // ガラクタを拾ってきては、積み上げていくだけ。 <0718> Tôi lặp đi lặp lại. // I repeated this over and over. // それの繰り返し。 <0719> Giá mà... // If only... // もし… <0720> Giá mà tôi có thể xếp đống phế liệu lại thành hình chỉ bằng ý chí của mình... // If only I could put the junk together to give it a shape with my will power... // 心から願うことで、ガラクタたちが形になっていくんだとしたら… <0721> Nếu chỉ có mình tôi thì không thể... // This is impossible with me alone... // 僕ひとりじゃ無理なんだ…。 <0722> Bởi vì tôi là… // Because I am... // だって、僕は… <0723> Tôi không phải là con người. // I am not a person. // 人じゃなかったから。 <0724> Tôi nhìn bàn tay của mình. // I look at my hand. // 手を見る。 <0725> Một ngón tay thô ráp, to đoảng. // A coarse, blockish finger... // 四角くて、ざらついた指…。 <0726> Ngay cả tôi, một con búp bê được làm từ phế liệu, được mang tới đây bằng một nguyện ước. // Even I, a doll made of junk, is brought here by a wish. // 僕こそが、願いにより作り出されたガラクタ人形。 <0727> Tôi tự hỏi, chúng tôi có thể đi tới nơi khác không? // I wonder, will we ever be able to go anywhere anymore? // もう、どこにも行けないのだろうか。 <0728> Đi khỏi nơi này. // Away from this place. // この場所から。 <0729> \b... Chị muốn ở bên cạnh em.\u // \ \b... I want to be by your side.\u // \ …そばにいてほしいよ。 <0730> \b... chỉ hai chúng ta.\u // \ \b... Just the two of us.\u // \ …ずっと、ふたりでいよ。 <0731> Tôi nhớ lại những từ mà cô ấy vừa nói. // I remember the words I heard from her just a while ago. // 今聞いた彼女の言葉を思い出す。 <0732> Nó như… // It was as... // それが、もう… <0733> …nó như nỗi đau khi nghe câu ‘em không phải làm bất cứ gì cả…’. // ... It was as painful as saying 'you don't have to do anything anymore...'. // .. もう、何もしなくていいから…と言っているようで辛かった。 <0734> Thật buồn. // It was so sad. // 悲しかった。 <0735> Tôi muốn khóc. // I wanted to cry. // 泣きたかった。 <0736> Tôi thấy mình thật vô dụng. // I feel so helpless. // なんて、無力なんだろう。 <0737> Tôi nhìn lên bầu trời // I gaze up at the sky. // 僕は空を見上げる。 <0738> Cái thế giới này đang giày vò cô ấy. // This world is tormenting her. // この世界が、彼女を苦しめているのだ。 <0739> Cái thế giới này chỉ đem lại nỗi đau cho cô ấy. // This world only forces cruelty towards her. // ずっと、この世界は、彼女に過酷だけを強いてきた。 <0740> Luôn cô đơn ở đây... // Always alone here... // ずっと、ひとりきりで居させて… <0741> Ngay khi tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ không một mình nữa khi có hai chúng tôi, thì cô ấy lại đột nhiên suy yếu... // Just when I thought that she wouldn't be lonely anymore with the both of us, she suddenly languished... // ふたりになって寂しくなくなったと思ったら、彼女を動けなくして… <0742> Aa... // Ahh... // ああ… <0743> Cơ thể tôi uốn ra đằng sau như thể đang hét lên trong nước mắt. // My body bends backward as if I'm shouting in tears. // 僕は吠えるように、体を反らせた。 <0744> Một tiếng động khó chịu của kim loại cạ vào nhau. // There was an unpleasant sound of scraping metal. // ぎぎぎと瓦礫をすり合わせたような嫌な音がした。 <0745> \b... Em đang... khóc à?\u // \b... Are you... crying?\u // …泣いて…いるの? <0746> Giọng cô ấy. // Her voice said. // 彼女の声がした。 <0747> Cọt kẹt. // Creak. // ぎぎぎ。 <0748> Cô ấy chậm rãi đi lại, rồi ôm lấy cơ thể tôi. // She slowly walked, and then she embraced my body. // 彼女がゆっくりと歩いてきて、そして、僕の背中を抱いた。 <0749> \b... Sao vậy...?\u // \b... What's wrong...?\u // …どうしたの…? <0750> Cọt kẹt. // Creak. // ぎぎぎ。 <0751> \b... Em nhớ đến … chuyện buồn sao...?\u // \b... Have you remembered... something sad...?\u // …悲しいことを…思いだした…? <0752> Cọt kẹt. // Creak. // ぎぎぎ。 <0753> \b... không phải, đúng không...?\u // \b... That's not it, right...?\u // …違うよね… <0754> \b... điều đáng buồn là... thế giới này, đúng không...?\u // \b... This world is... what's sad, right...?\u // …この世界が…悲しいんだよね… <0755> Cọt… // Cr... // ぎ…。 <0756> \b…EM muốn đi thật xa?\u // \b... You want to go far away?\u // …遠くへいく? <0757> ......... // ......... // ………。 <0758> \b… Em muốn đi tới nơi em đang chỉ?\u // \b... You want to go the place where you were pointing at?\u // …目指してた場所までふたりでいく? <0759> ......... // ......... // ………。 <0760> \b…Cùng nhau…\u // \b... Together...\u // …ふたりで… <0761> \b… Hãy cùng nhau đi khỏi đây…\u // \b... Let's walk away from here...\u // …ここから歩いて…。 <0762> ......... // ......... // ………。 <0763> \b… Tới nơi ấm áp…\u // \b... To that warm place...\u // …いろんなものがあって… <0764> \b… Nơi có rất nhiều thứ…\u // \b... Where there's a lot of things...\u // …楽しくて… <0765> \b... Nơi chúng ta có thể vui vẻ mỗi ngày...\u // \b... That we can have fun with every day...\u // …温かな場所… <0766> \b... Đi nào.\u // \b... Let's go there.\u // Like 0638-0640, I've shuffled the order for 0763-0765 to make it sound better in English, as well as modifying 0766 to make it match the sentence as a whole. // …そこまで。 <0767> ......... // ......... // ………。 <0768> \b... Em...\u // \b... You...\u // …きみは… <0769> \b... Muốn đến đó, đúng không?\u // \b... Want to do that, right?\u // …そうしたいんだよね? <0770> ......... // ......... // ………。 <0771> Tôi… \pdừng khóc và nhìn vào cô gái. // I... \pstopped crying and faced her. // 僕は…\pもう、泣くのはやめて、前を向いていた。 <0772> Tôi muốn. // I want to. // そうしたい。 <0773> Tôi gật thật mạnh. // I nod very strongly. // 僕は、力強く頷いていた。 <0774> \b…Vậy….\u\p\bđi thôi.\u // \b... Then...\u \p\blet's go.\u // …じゃ…\pいこう。 <0775> Trước khi vùng đất này chuyển thành màu trắng của tuyết. // Before this ground turned into white field by the falling snow. // 雪が降り積もって、この大地が雪原に変わる前に。 <0776> Chúng tôi bắt đầu cuộc hành trình dài của mình. // We start our long journey. // 長い、旅の始まり。 <0777> Tới nơi...\wait{800} trong kí ức xa xôi của chúng tôi.\wait{3000) // To the place...\wait{800} of our distant memories.\wait{3000} // 遠い…\wait{800}記憶の中にある場所までの。\wait{3000} // Return to SEEN6511 after Nagisa's play //----------------- // CHAPTER 11 //----------------- // Start After Story here <0778> The Gioi Bi An // Illusionary World // 幻想世界 <0779> Cô gái ngừng bước. // The girl stopped walking. // 彼女の歩みが止まった。 <0780> Cô ấy ngồi xổm trên màn tuyết một lúc lâu. // She squats above the snow for a long time. // 長いこと、雪の上にうずくまっていた。 <0781> Tôi phủi lớp tuyết phủ trên mặt cô. // I brush off the snow that covered her face. // 僕は彼女の顔にかぶった雪を払い退ける。 <0782> Cô gái mỉm cười khi tôi làm vậy. // She smiled as I do that. // すると、笑顔が現れた。 <0783> Cô ấy chống tay xuống đất và đứng lên, rồi phủi lớp tuyết trên người. // She stretched her arms down to the ground and lifted herself up, she then brushed the snow off her. // 彼女は手を伸ばして、自分の体を引っ張りあげるように、雪を掻いた。 <0784> Chúng tôi không thể đi tiếp. // We couldn't make any progress though. // でも、前には進まなかった。 <0785> Tôi náu mình dưới người cô gái. // I hide myself below her abdomen. // 僕は彼女のお腹の下に潜り込む。 <0786> Cô ấy duỗi người ra. // We strain to walk. // 力を振り絞る。 <0787> Và lại bắt đầu đi. // She starts moving again. // ずず、と彼女の体が動いた。 <0788> \b... Cảm ơn.\u // \b... Thank you.\u // …ありがとう。 <0789> Tôi nghe giọng nói của cô ấy. // I heard her voice. // 声が聞こえた。 <0790> Cơ thể tôi phát ra tiếng cọt kẹt. // My body began to creak. // 僕の体がきしみをあげる。 <0791> Tôi tự hỏi chúng tôi còn phải đi bao lâu nữa. // How much longer do we need to struggle, I wonder. // 後、何歩で辿り着けるのだろうか。 <0792> Tôi tự hảo còn phải bước bao nhiêu bước nữa để đến nơi cần đến. // How many steps more do we need until we reach our destination, I wonder. // 後、一歩のところまで来てるのだろうか。 <0793> Hay là sẽ phải mất những bước dài vô tận để đến đó. // Or maybe, it will take an endless number of steps to get there. // それとも、まだ果てしない数を数えなければならないのだろうか。 <0794> Nếu vậy... thật vô ích. // If so... it's useless. // だったら…無理だ。 <0795> Sự chán nản bao trùm chung1toi6. // Despondence swept over us. // 絶望感に打ちひしがれる。 <0796> ......... // ......... // ………。 // On April 22, if Fuko slammed a starfish into your back, go to 0797 // Otherwise if Naoyuki on the same day saw the starfish carving, go to 0808 <0797> Đột nhiên, cơ thể tôi bị nhấc bổng lên. // Suddenly, my body was lifted up. // 不意に、僕の体が持ち上がる。 <0798> Có gì đó phía dưới tôi. // There was something under me. // 僕の下にさらに、何かがいた。 <0799> Những con vật... \pnhỏ bé. // Small... \panimals. // 小さな…\p獣たち。 <0800> Chúng cũng sống ở... nơi thế này. // They're even in a... place like this. // こんなところにも…いたんだ。 <0801> Chúng thật... nhỏ bé và yếu đuối. // Their strength was... small and weak. // 彼らの力は…つたなく、小さかった。 <0802> Nhưng, với số lượng to lớn, hợp sức lại với nhau... cơ thể tôi được đưa về phía trước... // But, in great number, by combining their power... my body was moved forward... // でも、たくさんの数で、力を合わせて…僕の体を押し進めてくれる…。 <0803> ......... // ......... // ………。 <0804> Chẳng mấy chốc, tôi thấy mình lại bước đi với toàn bộ sức lực. // Soon after that, I find myself walking with all my strength by myself again. // やがて、また僕はひとりきりの力で歩いていた。 <0805> Những con vật đã... \pkhông còn thấy đâu nữa. // The animals are... \pnowhere to be seen anymore. // 獣たちは…\pもうどこにも見えない。 <0806> Không nhìn lại, chúng tôi bước đi. // Without looking back, we move forward. // 振り返ることもせずに僕たちは進んだ。 <0807> Chỉ bằng dũng khí... // Having only courage... // End of chapter // 勇気だけをもらって…。 <0808> Không... tôi không nên nghĩ thế. // No... I shouldn't be thinking of such things. // いや…そんなこと考えてたらダメだ。 <0809> Bước một bước, và rướn mình lên để bước tiếp, tôi tin chúng tôi đang tiến tới đích. // One step at the time, and the next struggle to step forward, I'll believe we're progressing. // 後、一歩。次の一歩で辿り着けると信じて進もう。 <0810> Nếu chưa tới, tôi sẽ lại bước thêm một bước. // If not, I'll then take a step again. // でなければ、さらに一歩。 <0811> Nếu vẫn chưa tới, tôi sẽ bước thêm một bước nữa. // If not, I'll then take another step. // でなければ、また一歩。 <0812> Tiến bước, tiến bước... // One step, another step... // 一歩、一歩…。 <0813> Chúng tôi lê bước, tiếp tục tiến tới đích. // We crawled onward, continuing to make progress. // End of chapter // 僕たちは、這うように、前進を続けた。 // To SEEN6800 After Story //----------------- // CHAPTER 12 (FINAL) //----------------- <0814> The Gioi Bi An // Illusionary World // 幻想世界 <0815> Một thế giới, bao phủ bởi màu trắng. // A world, covered in white. // 一面、白い世界... <0816> ........ // ........ // ....... <0817> Tuyết. // Snow... // 雪... <0818> Phải, tuyết trắng. // Yes, snow. // そう、雪だ。 <0819> Vẫn rơi xuống không ngừng, phủ lên người tôi một màu trắng. // Continuing to fall down even now, it covers my body in white. // 今なお、それは降り続け、僕の体を白く覆っていく。 <0820> Aa... // Ahhh... // ああ... <0821> Mình đang làm gì ở cái thế giới này...? // What am I doing in such a world...? // 僕はこんなところで何をしているのだろう...。 <0822> Từ khi nào mà chỉ còn mình mình ở nơi này vậy...? // Since when have I been alone in this place...? // いつからこんなところに、ひとりぼっちで居るのだろう...。 <0823> ........ // ........ // .......。 <0824> Bàn tay tôi... bị vùi trong tuyết. // Buried in the snow... is my hand. // 雪に埋もれた...僕の手。 <0825> Nó đang nắm thứ gì đó... // That hand is holding onto something. // それが、何かを掴んでいた。 <0826> Tôi kéo lên, và thấy... // I pull upwards, and find... // 引き上げる。 <0827> Một bàn tay trắng muốt. // A hand of pure white. // 真っ白な手。 <0828> Bàn tay của một cô gái... // It is a girl's hand. // 女の子の手だった。 <0829> Aa... phải rồi... // Ahhh... that's right... // ああ、そうだった…。 <0830> Tôi không cô đơn. // I am not alone. // 僕はひとりきりじゃなかった。 <0831> Tôi phủi lớp tuyết trên mặt cô ấy. // I brush off the snow covering her face. // 彼女の顔を覆う雪を払う。 <0832> Gương mặt cô ấy dần lộ ra; gương mặt đang ngủ một giấc ngủ yên bình. // The side of her face comes into view; one of peaceful sleep. // 穏やかに眠る横顔が、現れた。 <0833> Chúng tôi luôn bên nhau... // We have always been together... // この子とふたりで...ずっと居たのだ。 <0834> Trong thế giới này. // In this world. // この世界で。 <0835> Trong thế giới buồn bã, hiu quạnh này. // In this sad, lonely world. // この、誰もいない、もの悲しい世界で。 <0836> Và cùng nhau... // And together... // そして、ふたりきりで... <0837> Chúng tôi đã đi thật xa. // We had walking thus far. // ここまで歩いてきたのだ。 <0838> Để thoát khỏi thế giới này. // To get out of this world. // この世界から、抜け出すため。 <0839> Kể từ ngày đó. // Ever since that day. // あの日から。 <0840> Luôn bước đi... // Always walking... // ずっと、歩いて... <0841> Cô gái luôn cố gắng thúc ép cơ thể yếu đuối của mình tiến tới... // With her always pushing her weakened body onward... // 彼女は不自由な体にむち打って... <0842> Đi và đi... // Walking and walking... // 歩いて、歩いて... <0843> Giờ đây, chúng tôi đã đi đến nơi mà chẳng còn thể quay về... // By now, we've gotten to where we can no longer return... // もう、戻れない場所まできて... <0844> Dù tuyết đang phủ quanh chân cô ấy... // Even though the snow is piling around her legs... // Not really plural... the snow is piling at the girls feet while the snow is covering the doll's body... // 雪に足が埋まっても... <0845> Dù tuyết đang phủ khắp người tôi... // Even though the snow is burying my body... // 僕の体が埋まっても... <0846> Chúng tôi động viên nhau... // We encourage each other on... // ふたりで助け合って... <0847> Mắt nhìn thẳng... // Eyes fixed straight ahead... // 先を目指して... <0848> Chúng tôi có thể tiếp bước. // We continue walking. // 歩いてきた。 <0849> Và chúng tôi // And then we both... // そして、僕らは... <0850> Mất dần sức lực. // Lost our strength. // Previous TL = Collapsed, void of strength. // Not really sure if she collapsed here since there isn't any word that says so and `Koko de chikara tsukita' they lost their strength to move forward... maybe the snow here is 1 to 2 feet high, and she being a child means she's just around 3 to 4 feet tall. -DGreater1 // Unless I totally missed the point, wasn't the boy half the height of the girl, meaning she's double the height, rather than half? I'm referencing line 0163, where it sounds like she's 8 - 12 feet tall, unless the boy was not 6 feet tall. -Amoirsp // ここで力つきた。 <0851> Cô gái không thể bước thêm bước nào nữa. // She could no longer move another step. // 彼女は、もう一歩も動けなかった。 <0852> Cô gái càng bám chắt hơn vào cơ thể rã rời của tôi. // The girl holds on even tighter to my worn out body. // 彼女の体を支えてきた僕の体も、もうボロボロだった。 <0853> Tuyết bắt đầu phủ nửa người cô gái. // The snow is beginning to cover half of her body. // Previous TL = The snow had sunk half her body. // Her body wasn't half covered yet but slowly covering half of it. -DGreater1 // 体の半分を雪に埋めていた。 <0854> Cô ấy còn không đủ sức bế cơ thể nhỏ bé này của tôi. // Even with my small body, she could no longer carry me. // 僕の小さな体では、彼女を担ぐこともできなかった。 <0855> Tôi dùng tay chạm má cô gái. // I touch her cheek with my hand. // Previous TL = My clumsy hand prodded her cheek. // 彼女の頬に手を当てる。 <0856> Tôi nghĩ nó phải ấm lắm, hay đó chỉ là ký ức của tôi... // I thought it would be warm, or was it just my memory... // Previous TL = It would be warm, my memory ruled. // The previous TL is kinda hard to understand. // 温かいと思えたのは、そう記憶しているからなのか。 <0857> Có lẽ cảm giác ở tay tôi cũng vậy... bàn tay đã giá lạnh. // It should feel the same as my hand... having become cold. // 僕の手と同じ…冷えきっているはずだった。 <0858> Nếu như tôi biết chuyện này sẽ xảy ra, tôi sẽ không mang cô ấy đến đây... // If only I knew this would happen, I wouldn't have taken her here... // こんなことになるなら、連れてこなければよかった…。 <0859> Làm vậy chỉ khiến cô ấy đau đớn thêm... // I'm only hurting her more by doing this... // Previous TL = All that I had accomplished was to make her suffer... // 僕はただ、彼女を苦しめただけだ...。 <0860> Không còn nơi nào chúng tôi có thể đi sao...? // Isn't there any place we can go to anymore...? // Previous TL = Now, I guess there is nowhere that we can go to... // Though it doesn't look like, this is a question to himself. -DGreater1 // もう、どこにも行けないのだろうか、僕らは...。 <0861> Chúng tôi sẽ ngủ mãi sao...? // Are we going to sleep here forever...? // Previous TL = To sleep, for us to sleep for eternity at this very spot...? // ここで、ずっと眠り続けるのだろうか、僕らは。 <0862> Trong thế giới kết thúc này. // In this ending world. // Previous TL = To sleep, in a world that continues to end. // 終わり続ける世界で。 <0863> \b... này...\u // \b... hey...\u // ...ね... <0864> Một giọng nói trong bão tuyết. // A voice in the snow storm. // Previous TL = A voice in the middle of the snow storm. // 吹雪の中で声がした。 <0865> Là giọng của cô gái. // It was her voice. // 彼女の声だった。 <0866> Nhưng mắt cô ấy vẫn nhắm. // But her eyes remained closed. // でも、彼女は目を閉じたままだった。 <0867> \b... em có... ở đó không...?\u // \b... are you... there...?\u // …きみは…そこにいる…? <0868> Dĩ nhiên. // Of course. // もちろん。 <0869> Em luôn ở bên chị. // I will always be by your side. // 僕はいつまでも、きみのそばにいる。 <0870> \b... cảm ơn...\u // \b... thank you...\u // ...ありがとう...。 <0871> Ể...? // Eh...? // The doll -DGreater1 // え...? <0872> \b... Chị đã có thể nghe thấy em rồi.\u // \b... I can finally hear your voice.\u // ...きみの声、やっと聞けたね。 <0873> Làm thế nào? // How come? // どうして? <0874> \b... Chị sẽ không còn là một con người nữa.\u // \b... I won't be a person for much longer.\u // …わたしはもうすぐ人じゃなくなるから。 <0875> \b... nên chị có thể nghe thấy em.\u // \b... that's why I can hear your mind.\u // …だから、きみの心の声も聞こえる。 <0876> Nghĩa là sao? // What do you mean? // どういう意味? <0877> \b... có rất nhiều chuyện chị đã hiểu ra.\u // \b... there were a lot of things I came to understand.\u // …いろいろなことがわかったの。 <0878> \b... và rất nhiều chuyện chị không biết.\u // \b... and a lot of things I didn't know.\u // …知らなかったこと、たくさん。 <0879> Vậy à... // Is that so... // It's the doll who's talking here. -DGreater1 // そうなんだ…。 <0880> Nhưng nhờ vậy mà giờ em có thể nói chuyện với chị. // But, I can talk with you now because of this. // でも、これでお話ができる。 <0881> Chúng ta có thể trò chuyện thật nhiều. // We can talk a lot. // たくさんできるね。 <0882> \b... phải.\u // \b... yes.\u // I want to use yes instead of yeah for the girl for verbal politeness :3 -DGreater1 // …うん。 <0883> \b... nhưng chúng ta sắp hết thời gian rồi.\u // \b... but we're running out of time.\u // …でもね、もう時間がないの。 <0884> \b... Chị muốn em lắng nghe chị.\u // \b... I want you to hear me out.\u // …話を聞いてほしいの。 <0885> \b... được không?\u // \b... will you listen?\u // …聞いてくれる? <0886> Dĩ nhiên... // Of course... // もちろん...。 <0887> \b... Chị, cũng... từng ở một thế giới xa xôi...\u // \b... I, too... used to be from a far away world...\u // ...わたしも...昔は遠い世界にいた...。 <0888> \b... cùng thế giới của em trước đây.\u // \b... in the same world you were once in.\u // Previous TL = ... in the same as you. // She knows that they were in the same world. -DGreater1 // ...きみが居た世界と同じ世界に。 <0889> Thật không? // Really? // 本当? <0890> \b... thật...\u // \b... yes...\u // Lowercasing lines like this for consistency // …うん… <0891> Vậy, chị không nên ở lại thế giới này... // Then, you shouldn't be in this world... // じゃあ、やっぱりこの世界に居るべきじゃなかったんだ…。 <0892> Về thôi. // Let's go back. // 帰ろう。 <0893> \b... Chị xin lỗi, chị...\u // \b... I'm sorry, I...\u // …ごめんね、わたしは… <0894> \b... chị không thể rời khỏi nơi này...\u // \b... I can't leave this place...\u // …ここに残らなければいけないの… <0895> Tại sao? // Why? // どうして? <0896> \b... vì chị...\u // \b... because I'm...\u // ...わたしはね... <0897> \b... Chị là thế giới này...\u // \b... I'm this world.\u // ...この世界だった。 <0898> ......... // ......... // ………。 <0899> \b... nếu cứ thế này chị sẽ không thể cử động được nữa...\u // \b... I won't be able to move anymore if it stays like this...\u // …わたしは、このまま動けなくなって… <0900> \b... chị sẽ mất hình dáng con người của mình...\u // \b... I'll lose my human form...\u // …人の形を失う… <0901> \b... và rồi, chị sẽ trở thảnh ý thức của thế giới này...\u // \b... and then, I'll become this world's consciousness...\u // …そして、この世界の意志になる… <0902> ......... // ......... // ………。 <0903> \b... vì vậy, chị không thể rời khỏi đây...\u // \b... that's why, I can't leave this place...\u // …だから、ここに残らないといけないの… <0904> Ai đã... quyết định chuyện đó... // Who decided... something like that... // そんなこと…誰が決めたのさ…。 <0905> \b... là chị...\u // \b... I did...\u // …わたし… <0906> \b... đây là quyết định của chị...\u // \b... this is, my decision...\u // ...これは、わたしが決めたこと... <0907> \b... ngay từ giây phút đầu, khi chị là người đầu tiên được sinh ra ở đây...\u // \b... from the very beginning, since I was the first to be born here...\u * // ...わたしは初めから、ここから生まれた命だったから... <0908> \b... vậy nên, chị lựa chọn để trở thành ý thức của thế giới này thay vì chết đi...\u // \b... that’s why, I chose to become this world's consciousness rather than die...\u // ...だから、死ぬことより、この世界の意志になることを選んだ... <0909> Em không hiều... chị đang nói gì vậy? // I don't get it... what are you talking about? // わからないよ...なに言ってるのか。 <0910> Nhưng chúng ta đã hứa... sẽ cùng nhau rời khỏi thế giới này mà. // But we promised... that we'd leave this world together. // だって、約束したよ...僕とふたりで、この世界を出るって。 <0911> \b... phải... nhưng vào lúc đó, chị không biết gì cả...\u // \b... yes... but at that time, I didn't know anything...\u // …うん…まだ、あの時は何もしらなかったから… <0912> \b... chị xin lỗi...\u // \b... I'm sorry...\u // …ごめんね… <0913> \b... chị đã nhận ra nhiều điều...\u // \b... I came to understand a lot of things now...\u // …今はもう、いろんなことがわかるの… <0914> \b... vì chị đã được kết nối với thế giới này...\u // \b... since I'm already connected to this world...\u // …もう、この世界とつながりはじめてるから… <0915> \b... vậy nên chị có thể nói chuyện với em dù cơ thể không chuyển động...\u // \b... that's why I can talk with you even though my body can't move...\u // …だから、体はもう動かないけど…こうして、きみとも話ができる… <0916> Chị không buồn sao? // Isn't it painful? // 苦しくないの? <0917> \b... có, nhưng giờ thì ổn rồi...\u // \b... yes, but it's okay now...\u // …うん、もう大丈夫… <0918> \b... nên xin em, hãy nghe chị...\u // \b... so please, listen to me...\u // …だから、話を聞いて… <0919> Vâng... em nghe đây... // Okay... I'm listening... // うん…聞くよ…。 <0920> \b... nếu chị biến mất khỏi đây, thế giới này sẽ ngừng tồn tại...\u // \b... if I disappear from here, this world will cease to exist...\u // …わたしがここからいなくなれば、この世界はなくなってしまうの… <0921> \b... nếu chuyện đó xảy ra, nhiều đốm sáng sẽ không hạnh phúc...\u // \b... if that happens, many of the lights will be unhappy...\u // …そうすれば、たくさんの光たちがきっと不幸になる… <0922> Đốm sáng? // Light? // 光? <0923> \b... em biết không, em cũng là một trong những đốm sáng đó đấy...\u // \b... you know, you were also one of those lights...\u // ...きみもね、元はあの光のひとつだったんだ... <0924> Vậy sao? // I was? // 僕が? <0925> \b... phải. Chúng là tình cảm của con người trong thế giới kia...\u // \b... yes. They are the feelings of the people from the other world...\u // …うん。それは向こうの世界の住人たちの思い… <0926> Thế giới kia? // The other world? // 向こうの世界って? <0927> \b... rất xa, mà cũng rất gần.\u // \b... the farthest away, yet the closest.\u // …一番遠くて、一番近い世界。 <0928> \b... chúng ta luôn bên nhau, và chúng ta luôn ở đó.\u // \b... we've always been together, and we've always been there.\u // …ずっと、そばにあった。わたしたちは、ずっとそこにいたんだよ。 <0929> \b... tại nơi đó...\u // \b... in the same place.\u // …同じ場所にいたの。 <0930> \b... chỉ là, chúng ta khác nhau thôi.\u // \b... it's just that, we only look different.\u // …ただ、見え方が違うだけ。 <0931> \b... vì nơi đây không phải thế giới loài người...\u // \b... since this place isn't the human world...\u // …ここは、人の世界じゃないから… <0932> Nhưng chị là con người... // But you're human... // 君は人だよ…。 <0933> \b... không... chị đã bắt đầu chuyển hóa thành thứ không phải người...\u // \b... no... I began to change into something that's not human...\u // …ううん…わたしは、人でないものに移り変わりはじめた… <0934> \b... kể từ khi chị đến đây...\u // \b... ever since I came here.\u // …それは、ここに来た時から。 <0935> \bĐây chính là...\u // \bThis is what...\u // なんだっていうんだよ… <0936> \b... thế giới này\u // \b... this world is.\u // …この世界。 <0937> Thế giới này? // This world? // 世界? <0938> Vậy, thế giới này thật ra là gì? // Then, what is this world really? // じゃ、この世界は一体なに? <0939> \b... kể cả chị cũng không biết...\u // \b... even I don't know that myself...\u // …それは、わたしにはわからない… <0940> \b... nhưng có lẽ em biết...\u // \b... but you might have an idea...\u // …でも、きみならわかるんじゃないかな… <0941> \b... vì em tồn tại ở cả hai thế giới...\u // \b... since you exist in two worlds...\u // …きみは、ふたつの世界に存在してるから… <0942> \b... nhưng cả những đốm sáng và chị đều sống trong thế giới khác, nên bọn chị không hề biết đến sự tồn tại của nhau...\u // \b... but both the lights and I live in different worlds, so we never knew about each other's existence...\u // I believe this interpretation is correct; she exists as a light in the other world; the other world's inhabitants exist as light here. Neither knows that the lights represent a person from the other world. //But Tomoya, a light from the other world, noticed her. // …光たちとわたしとは、住む世界が違うから、お互いの存在には気づけないはずだった… <0943> \b... nhưng, em là người duy nhất nhận ra chị...\u // \b... but, you're the only one who noticed me ...\u // …でも、きみだけは、わたしに気づいてくれた… <0944> \b... em không hề đi đâu mà chỉ luôn dõi theo chị...\u // \b... you never went anywhere and you were always watching me...\u // …ずっと、どこにも行かずに、わたしのことを見ていてくれた… <0945> \b... vậy nên, chị đã tạo cho em một cơ thể... để trú ngụ...\u // \b... that's why, I created a body for you... to reside in ...\u * // …だから、わたしはきみの体を作って…そこに宿した… <0946> \b... vượt qua kẽ hở giữa hai thế giới, khiến chúng ta có thể gặp nhau...\u // \b...crossing the rift between worlds, making our encounters possible...\u //Previous TL:<0946> \b... we were able to meet as our world passed each other...\u //I believe the worlds remain 'fixed', and it is the both of them that 'koete', 'cross the gap in worlds'.I don't really know if that's true, but you get my perspective. // …世界という距離を越えて、わたしたちは出会うことができた… <0947> \b... là người cuối cùng có ý thức... chị có thể sống mà không cô đơn...\u // \b... as the last person with a mind... I manage to spend my time without getting lonely...\u * // …最後の…人としての心を持っている時間を…わたしは寂しい思いをせずに過ごすことができた… <0948> ......... // ......... // ………。 <0949> \b... tất cả là nhờ em...\u // \b... it's all thanks to you...\u // …きみのおかげだよ… <0950> \b... chỉ điều đó là quá đủ với chị...\u // \b... that alone for me is enough...\u // …わたしはそれだけでじゅうぶん… <0951> \b... đủ để chị hạnh phúc...\u // \b... enough to be happy...\u // …じゅうぶん幸せだった… <0952> ......... // ......... // ……… <0953> \b... vậy nên lần này, chị muốn cứu một người...\u // \b... that's why this time, I want you to save someone else...\u // …だから今度は、違う誰かを助けてあげる番… <0954> ......... // ......... // ………。 <0955> \b... được không?...\u // \b... okay?\u // …いい? <0956> \b...bây giờ, em phải đóng kín ý thức khỏi thế giới này...\u // \b... now, you must close your consciousness away from this world...\u // …きみは今から、この世界での意識を閉じるの… <0957> \b... nếu làm vậy, em sẽ có thể rời khỏi đây...\u // \b... if you do that, you'll be able leave this place...\u // …そうしてこの世界から去るの… <0958> \b... em sẽ tỉnh lại vào ngày trọng đại đó... ở thế giới đó... nơi nhiều điều bắt đầu...\u // \b... you'll wake up on that important day... in that world... where lots of things began...\u // …そして…向こうの世界で、いろんな物事が始まる前の…大切な日に目覚めるの… <0959> \b... nơi này tồn tại chỉ vì ngày đó...\u // \b... this place existed for the sake of that day...\u * // …ここは、その日がある場所なの… <0960> \b... thế giới đó là nơi em sẽ đạt được sau khi trải qua một hành trình dài gian khổ...\u // \b... that world is a place which you would reach after a long and exhausting journey...\u // Exhausting sounds better :3 // …そこが、長い旅の果てに、辿り着いた場所なんだよ… <0961> \b... nhưng em sẽ không còn ký ức gì về thế giới này khi đến đó...\u // \b... but you will not have any recollection of this place when you get there...\u // …でも、ここでの記憶は何ひとつ持っていけない… <0962> \b... vậy nên, mọi chuyện sẽ vẫn không thay đổi...\u // \b... that's why, everything may result in the same thing as well...\u // …だから、またすべては同じ結果になってしまうかもしれない… <0963> \b... nhưng, nếu em muốn cứu ai đó...\u // \b... but, if there's a person that you want to save...\u // Not really sure if this is plural... `hito' can be plural and singular too but most of the time it's singular... // And I think she's not really talking about people here, rather she's talking about if there's an `important person' he wants to help, search the light for that person. // And I also think that `save' would be a better choice here too because help sounds temporary while save sounds more powerful :3 -DGreater1 // ...けど、もし...助けたい人がいるなら... <0964> \b... hãy tìm đốm sáng của thế giới đó...\u // \b... search for the light of the other world...\u // ...向こうの世界で光を探して... <0965> \b... đốm sáng...\u // Light...? // 光…? <0966> \b... phải, đốm sáng...\u // \b... yes, light.\u // ...そう、光。 <0967> \b... cảm xúc của con người trong thế giới đó được biểu hiện bằng những đốm sáng ở đây...\u // \b... the emotions of people in the other world manifest themselves as light here...\u // Previous TL = ... the emotions of the many people living in the world yonder manifest as lights here... // …向こうの世界に生きるたくさんの人の思いが、この世界では光として見えるように… <0968> \b... ở thế giới đó, em có thể thấy tình cảm của chị thành hình một đốm sáng ở đó...\u // \b... from the other world, you should see my feelings as a form of light there...\u // Previous TL = ... my emotions probably appear as light in the other world... // The girl is sure about what she's talking about so the word `probably' is not right here... -DGreater1 // …向こうの世界では、わたしの思いが光として見えるはずだよ… <0969> \b... cảm xúc của thế giới là cảm xúc của chị...\u // \b... the world's feelings are my emotions...\u //Prev TL:... my feelings are, the world's feelings...\u //The most 'elementary' translation of the japanese lines will be: as for my feelings, they are the world's feelings. Hence, she feels what the world 'feels', not otherwise. Also, world in this context probably means humankind. Now this line makes sense. -Jc100 // …わたしの思いは、世界の心… <0970> \b... trái tim chị... ước cho tất cả những đốm sáng đó được hạnh phúc...\u // \b... my heart... wishes for the happiness of all these lights\u //now it sorta makes sense -Jc100 //<0970> \b... niềm hạnh phúc chị ước cho những đốm sáng đó... tình cảm của chị...\u // \b... the happiness I wish for all these lights... my feelings...\u // …たくさんの光たちの幸せを願う、心… <0971> \b... nếu một người quan trọng với chị không được hạnh phúc...\u // \b...if a precious person is unhappy...\u // …もし、大切な人が不幸になるなら… <0972> \b... chị muốn cứu người đó...\u // \b... I want you to save that person...\u // Singular -DGreater1 // …それで、助けてあげてほしいの… <0973> Không... // No... // 嫌だ… <0974> Em chỉ muốn cứu chị... // I only want to save you... // 僕は君を助けたいんだよ…。 <0975> \b... khôn sao đâu. Chị...\u // \b... it's okay. I...\u //I believe that she wanted to say what she said in line 982, but fails to say it in this line, hence the 'I' instead of 'I'm' -Jc100 // …大丈夫。わたしは… <0976> Em không thể bỏ mặc chị... // I can't just leave you behind... // 君を置いていくなんて、できるはずない… <0977> Thế giới này... thật cô đơn... // This world is... so lonely... //Prev: Because this world is... so lonely... -because is not required, English readers automatically make the connection // この世界は…寂しすぎるから… <0978> Thật lạnh... và buốt giá... // So cold... and so freezing... //readers also automatically make the connection from the previous line // こんなに寒くて…凍えそうで… <0979> Nếu em biến mất, chị sẽ lại đơn độc... // If I disappear, you'll be alone again... // 僕がいなくなったら、君はまたひとりで… <0980> Trong thế giới đã tàn này... // In this apocalyptic word... // この終わり続ける世界で… <0981> Luôn đơn độc // Always alone... // ずっとひとりで… <0982> \b... vì đó là ước muốn của chị...\u // \b... because that is what I wished for...\u // …それは、わたしが望んだことだから… <0983> \b... chị sẽ dõi theo em...\u // \b... I will watch over you...\u // …わたしは、見守っていく… <0984> \b... bây giờ, và mãi mãi...\u // \b... from now, forevermore...\u // …ここから、ずっと… <0985> \b... cho đến vĩnh hằng...\u // \b... and for all eternity...\u //w00t! now 982-985 look damn great and cool! Begone, 'always'. Welcome, 'forevermore' -Jc100 // …永遠に… <0986> Không... // No... // 嫌だ… <0987> ......... // ......... // ………。 <0988> Em không muốn... // I don't want that... // そんなの嫌だ… <0989> ......... // ......... // ………。 <0990> Tôi nghe một âm thanh giữa những luồng gió. // In the midst of the blowing wind, I heard a sound. // 風の中、音が聞こえてきた。 <0991> Đó là thứ tôi ghi nhớ ở thế giới kia. // It was something I remembered from the other world. // それは、僕に遠い世界のことを思い出させた。 <0992> Ký ức về một mùa xuân xa xăm. // A memory of a distant season of spring. // Previous TL = `Memories of a distant spring day' sounds singular -DGreater1 // 遠い春の日の思い出。 <0993> Đó là một khúc ca tĩnh lặng, êm ả và dịu dàng. // It was a quiet, yet calm and pleasant song. // Previous TL = By the serene, lulling sunlight, there sang a song. // 穏やかで、優しい陽だまりの中で、歌った唄があった。 <0994> Lúc đó... // In that short time... // 短い時間の中で… <0995> Có một khúc ca được một gia đình nhỏ hát. // There was a song sang by a small family. // 小さな家族で歌った唄があった。 <0996> Miệng cô gái khẽ mở. // The girl's mouth opened a little bit. // 彼女の口が小さく動いていた。 <0997> Và rồi, cô hát bài hát đó. // And then, she sung that song. // Previous TL = And sang that a song. // その唄を歌っていた。 <0998> \b... dango... dango...\u // \b... dango... dango...\u // …だんごっ…だんごっ… <0999> Bài hát cô nghe đi nghe lại suốt tuổi thơ. // A song she always heard over and over again in her young life. // Not really `listened'... it's more like heard since I don't think she voluntarily listened to it... -DGreater1 // This is rather hard to interpret... it's a song she always heard (major spoiler===> because Nagisa always sings it when she was still in her womb) // 小さい命に、ずっと聞かせていた歌。 <1000> Tôi cũng hát theo. // I sung it too. // 僕も歌った。 <1001> Chúng tôi cùng nhau hát. // We sang together. // ふたりで歌った。 <1002> Hát mãi. // We kept on singing. // 歌い続けた。 <1003> Cô gái mỉm cười. // She smiles. // 彼女が笑う。 <1004> Tôi cũng cười. // I smile too. // 僕も笑う。 <1005> Thật tuyệt. // It'd be nice... // Previous TL = Forever... // ずっと… <1006> Thật tuyệt nếu chúng tôi có thể mãi thế này. // It'd be nice if we could stay like this forever. // Previous TL = If only we could remain like this forever. // ずっと、こうしていられればいいのに。 <1007> Cơn gió mạnh tiếp tục cuốn chúng tôi đi. // The strong wind continues to blow us down. // 一際強い風が、僕らを薙いだ。 <1008> Cơ thể tôi... tan nát. // My body was... in pieces. // 僕の体が…ばらばらに砕けた。 <1009> Lúc đó, tôi tìm bàn tay của cô gái. // In all that, I searched for her hand. // その中で、僕は彼女の手を求めた。 <1010> Tôi muốn chúng tôi luôn nắm tay nhau. // I wanted to always hold on together. // ずっと、つないでいたかった。 <1011> Cô gái nhìn tôi, kêu lên... // She looks at me, crying out... // don't add cry to this line, maybe scream might be an appropriate word; 叫ぶ can mean call (over) or shout, but in no way does it mean cry (well, maybe war cry might fit it) -Jc100 // I don't really think scream :3 ^^; because they are talking via telepathy... // The thing that might happened here is that, the doll's conscious had separated from its body and after that... the CG :3 -DGreater1 // 彼女が僕を見て叫ぶ。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.