Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1514"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 10: Line 10:
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Fuko'
+
#character 'Fuuko'
 
// '風子'
 
// '風子'
  +
#character ‘Học sinh nam’
 
#character 'Male Student'
 
#character 'Male Student'
 
// '男子生徒'
 
// '男子生徒'
Line 25: Line 26:
 
// May 14 (Wednesday)
 
// May 14 (Wednesday)
 
// 5月14日(水)
 
// 5月14日(水)
<0001> ... Giờ nghỉ trưa.
+
<0001> ... giờ nghỉ trưa.
 
// ... lunch break.
 
// ... lunch break.
 
// …昼休み。
 
// …昼休み。
Line 31: Line 32:
 
// Sunohara doesn't show up at the usual spot like he usually does.
 
// Sunohara doesn't show up at the usual spot like he usually does.
 
// いつもの集合場所に春原の姿はなかった。
 
// いつもの集合場所に春原の姿はなかった。
<0003> \{\m{B}} ( Mặc dù dạo này hắn chơi với Fuko ...)
+
<0003> \{\m{B}} (Mặc dù dạo này hắn luôn chơi với Fuuko...)
// \{\m{B}} (Even though he's been hanging out with Fuko all this time...)
+
// \{\m{B}} (Even though he's been hanging out with Fuuko all this time...)
 
// \{\m{B}}(ずっと、風子に付き合ってくれるものかと思ってたのにな…)
 
// \{\m{B}}(ずっと、風子に付き合ってくれるものかと思ってたのにな…)
<0004> Rốt cuộc thì hắn chỉ giết thời gian thôi chứ hả?
+
<0004> Rốt cuộc thì hắn chỉ giết thời gian thôi sao?
 
// After all, he was killing time, wasn't he?
 
// After all, he was killing time, wasn't he?
 
// 所詮は、暇つぶしだったのだろう。
 
// 所詮は、暇つぶしだったのだろう。
Line 46: Line 47:
 
// \{\m{B}} "Looks like it's just the two of us."
 
// \{\m{B}} "Looks like it's just the two of us."
 
// \{\m{B}}「ふたりきりになっちまったな」
 
// \{\m{B}}「ふたりきりになっちまったな」
<0008> \{Fuko} "........."
+
<0008> \{Fuuko} "........."
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
<0009> \{Fuko} "Fuko chẳng phải là cái gì khác ngọai trừ gánh nặng phải không?"
+
<0009> \{Fuuko} "Fuuko chẳng phải là cái gì khác ngoại trừ gánh nặng phải không?"
// \{Fuko} "Fuko has been nothing but a problem, right?"
+
// \{Fuuko} "Fuuko has been nothing but a problem, right?"
 
// \{風子}「風子、迷惑ばっかりかけてたからでしょうか」
 
// \{風子}「風子、迷惑ばっかりかけてたからでしょうか」
<0010> \{\m{B}} "Không bao giờ có chuyện đó, nhất định là không."
+
<0010> \{\m{B}} "Không, không bao giờ có chuyện đó."
 
// \{\m{B}} "No, of course not."
 
// \{\m{B}} "No, of course not."
 
// \{\m{B}}「いや、違うだろ」
 
// \{\m{B}}「いや、違うだろ」
<0011> \{Fuko} "Fuko đánh anh ấy bằng sao biển nhiều lắm."
+
<0011> \{Fuuko} "Fuuko đánh anh ấy bằng sao biển nhiều lắm."
// \{Fuko} "Fuko hit him with starfishes a lot."
+
// \{Fuuko} "Fuuko hit him with starfishes a lot."
 
// \{風子}「たくさん、ヒトデで叩いてしまいました」
 
// \{風子}「たくさん、ヒトデで叩いてしまいました」
 
<0012> ... Tôi không thể phủ nhận điều đó.
 
<0012> ... Tôi không thể phủ nhận điều đó.
 
// ... I can't deny that.
 
// ... I can't deny that.
 
// …否定できない。
 
// …否定できない。
<0013> \{Fuko} "Rõ ràng là đương nhiên Fuko sẽ bị ghét."
+
<0013> \{Fuuko} "Rõ ràng là đương nhiên Fuuko sẽ bị ghét."
// \{Fuko} "It's obvious Fuko would be hated."
+
// \{Fuuko} "It's obvious Fuuko would be hated."
 
// \{風子}「嫌われて当然です」
 
// \{風子}「嫌われて当然です」
<0014> \{Fuko} "Đương nhiên rõ ràng là Fuko không tốt trong giao tiếp với mọi người..."
+
<0014> \{Fuuko} "Đương nhiên rõ ràng là Fuuko không tốt trong giao tiếp với mọi người..."
// \{Fuko} "It really is obvious that Fuko's no good at getting along with others..."
+
// \{Fuuko} "It really is obvious that Fuuko's no good at getting along with others..."
 
// \{風子}「風子は…やっぱり人付き合いが下手です」
 
// \{風子}「風子は…やっぱり人付き合いが下手です」
<0015> \{Fuko} "Fuko nói thẳng ngay điều mà Fuko nghĩ tới."
+
<0015> \{Fuuko} "Fuuko nói thẳng ngay điều mà Fuuko nghĩ tới."
// \{Fuko} "Fuko says things the moment she thinks of them."*
+
// \{Fuuko} "Fuuko says things the moment she thinks of them."*
 
// \{風子}「思ったことをすぐに言ったりしてしまいます」
 
// \{風子}「思ったことをすぐに言ったりしてしまいます」
 
<0016> Và, ngược lại, con bé trở nên trong sáng theo cách nào đó...
 
<0016> Và, ngược lại, con bé trở nên trong sáng theo cách nào đó...
Line 75: Line 76:
 
// That goes without saying.
 
// That goes without saying.
 
// それは言わずにいた。
 
// それは言わずにいた。
<0018> \{\m{B}} "Này, Fuko."
+
<0018> \{\m{B}} "Này, Fuuko."
// \{\m{B}} "Hey, Fuko."
+
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
 
// \{\m{B}}「あのな、風子」
 
// \{\m{B}}「あのな、風子」
<0019> \{\m{B}} "Hắn là người hay đi chung với anh cho nên anh biết rõ."
+
<0019> \{\m{B}} "Thằng đó là người hay đi chung với anh. Cho nên anh biết rõ."
 
// \{\m{B}} "He's a person who's always with me. That's why I know."
 
// \{\m{B}} "He's a person who's always with me. That's why I know."
 
// \{\m{B}}「俺はあいつといつも一緒にいた人間だ。だからわかる」
 
// \{\m{B}}「俺はあいつといつも一緒にいた人間だ。だからわかる」
<0020> \{\m{B}} "Hắn chẳng qua không có tâm trạng thôi. Cái đó chả dính dáng gì tới việc ghét Fuko hay sao hết."
+
<0020> \{\m{B}} " chẳng qua không có tâm trạng thôi. Cái đó chả dính dáng gì tới việc ghét Fuuko hay sao hết."
 
// \{\m{B}} "He's just not really in the mood. It's nothing to do with hating you or anything."
 
// \{\m{B}} "He's just not really in the mood. It's nothing to do with hating you or anything."
 
// \{\m{B}}「あいつは気まぐれなだけだよ。別におまえを嫌ったわけじゃない」
 
// \{\m{B}}「あいつは気まぐれなだけだよ。別におまえを嫌ったわけじゃない」
<0021> Thay vào đó, tôi động viên con bé.
+
<0021> Thay vào đó, tôi an ủi con bé.
 
// Instead, I comfort her.
 
// Instead, I comfort her.
 
// 代わりに、そう慰めた。
 
// 代わりに、そう慰めた。
<0022> Từ lúc tan trường cho tới khi trời tốt, Fuko vẫn tiếp tục đưa sao biển.
+
<0022> Từ lúc tan trường cho tới khi trời tối, Fuuko vẫn tiếp tục đưa sao biển.
// From when school ended until it got dark, Fuko continued to deliver starfish.
+
// From when school ended until it got dark, Fuuko continued to deliver starfish.
 
// 放課後も、日が暮れるまで、風子は配り続けた。
 
// 放課後も、日が暮れるまで、風子は配り続けた。
<0023> Có cảm giác như là so với hôm qua, Fuko thu hút được nhiều học sinh hơn.
+
<0023> Có cảm giác như là so với hôm qua, Fuuko thu hút được nhiều học sinh hơn.
// It feels like from yesterday and today, Fuko's been gathering more students.
+
// It feels like from yesterday and today, Fuuko's been gathering more students.
 
// 今日は昨日よりも、風子を相手してくれる生徒が多かった気がした。
 
// 今日は昨日よりも、風子を相手してくれる生徒が多かった気がした。
 
<0024> Một điều tầm thường như thế cũng khiến tôi nhẹ nhõm.
 
<0024> Một điều tầm thường như thế cũng khiến tôi nhẹ nhõm.
 
// Something as trivial as that brings me relief.
 
// Something as trivial as that brings me relief.
 
// そんな些細なことでも、俺にとっては救いだった。
 
// そんな些細なことでも、俺にとっては救いだった。
<0025> \{Fuko} "........."
+
<0025> \{Fuuko} "........."
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
 
<0026> Trường đã trở nên trống không.
 
<0026> Trường đã trở nên trống không.
Line 104: Line 105:
 
// The broadcast informing us to head home had happened long ago.
 
// The broadcast informing us to head home had happened long ago.
 
// 下校を促す校内放送も随分前に終わっていた。
 
// 下校を促す校内放送も随分前に終わっていた。
<0028> Dù thế, Fuko vẫn đứng đó, nhìn quanh nhìn lại.
+
<0028> Dù thế, Fuuko vẫn đứng đó, nhìn quanh nhìn lại.
// Even then, Fuko looked around and around, standing there.
+
// Even then, Fuuko looked around and around, standing there.
 
// それでも、風子はきょろきょろと辺りを見回しながら立っていた。
 
// それでも、風子はきょろきょろと辺りを見回しながら立っていた。
 
<0029> \{\m{B}} "Anh nghĩ không còn có học sinh nào còn trong trường nữa đâu."
 
<0029> \{\m{B}} "Anh nghĩ không còn có học sinh nào còn trong trường nữa đâu."
 
// \{\m{B}} "I don't think there's any more students left in the school."
 
// \{\m{B}} "I don't think there's any more students left in the school."
 
// \{\m{B}}「もう、校内に残ってる生徒、いないと思うぞ」
 
// \{\m{B}}「もう、校内に残ってる生徒、いないと思うぞ」
<0030> Lại gần con bé, tôi nói cái đó.
+
<0030> Lại gần con bé, tôi nói vậy.
 
// Coming close to her, I say that.
 
// Coming close to her, I say that.
 
// 俺は寄っていって、そう言った。
 
// 俺は寄っていって、そう言った。
Line 116: Line 117:
 
// \{\m{B}} "If we stay here any longer, the teachers are going to get angry..."
 
// \{\m{B}} "If we stay here any longer, the teachers are going to get angry..."
 
// \{\m{B}}「これ以上長居すると、先生に怒られるからな…」
 
// \{\m{B}}「これ以上長居すると、先生に怒られるからな…」
<0032> \{\m{B}} "Cho nên hãy quay lại thôi."
+
<0032> \{\m{B}} "Cho nên hãy quay về thôi."
 
// \{\m{B}} "So, let's head back."
 
// \{\m{B}} "So, let's head back."
 
// \{\m{B}}「だから、帰ろう」
 
// \{\m{B}}「だから、帰ろう」
<0033> \{Fuko} "... Fuko muốn làm việc chăm hơn chút nữa nhưng chắc không thể trách đuợc."
+
<0033> \{Fuuko} "... Fuuko muốn làm việc chăm hơn chút nữa nhưng chắc không thể trách đuợc."
// \{Fuko} "... Fuko wanted to work a little harder, but it can't be helped."
+
// \{Fuuko} "... Fuuko wanted to work a little harder, but it can't be helped."
 
// \{風子}「…もう少しがんばりたかったですが、仕方がないです」
 
// \{風子}「…もう少しがんばりたかったですが、仕方がないです」
<0034> \{Fuko} "Chỉ nghĩ rằng..."
+
<0034> \{Fuuko} "Chỉ nghĩ rằng..."
// \{Fuko} "Just thinking..."
+
// \{Fuuko} "Just thinking..."
 
// \{風子}「よく考えたら…」
 
// \{風子}「よく考えたら…」
 
<0035> \{\m{B}} "Sao hả?"
 
<0035> \{\m{B}} "Sao hả?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
<0036> \{Fuko} "Cũng đã lâu rồi từ khi chúng ta được để một mình, \m{A}-san."
+
<0036> \{Fuuko} "Cũng đã lâu rồi từ khi chúng ta được đi riêng với nhau, \m{A}-san."
// \{Fuko} "It's been a while since we've been alone together, \m{A}-san."
+
// \{Fuuko} "It's been a while since we've been alone together, \m{A}-san."
 
// \{風子}「\m{A}さんとふたりきりになるのは、久しぶりです」
 
// \{風子}「\m{A}さんとふたりきりになるのは、久しぶりです」
 
<0037> \{\m{B}} "Chẳng phải cũng như thế từ buổi sáng sao?"
 
<0037> \{\m{B}} "Chẳng phải cũng như thế từ buổi sáng sao?"
 
// \{\m{B}} "Wasn't it like this since the morning?"
 
// \{\m{B}} "Wasn't it like this since the morning?"
 
// \{\m{B}}「朝からそうじゃないか」
 
// \{\m{B}}「朝からそうじゃないか」
<0038> \{Fuko} "Như thể gì đó, người Fuko luôn ra lệnh cảnh giác."
+
<0038> \{Fuuko} "Hình như người Fuuko đang ra lệnh cảnh giác."
// \{Fuko} "Somehow, Fuko's body's giving a warning."
+
// \{Fuuko} "Somehow, Fuuko's body's giving a warning."
 
// \{風子}「なんか、体が警告しているようです」
 
// \{風子}「なんか、体が警告しているようです」
 
<0039> \{\m{B}} "Tại sao?"
 
<0039> \{\m{B}} "Tại sao?"
 
// \{\m{B}} "Like?"
 
// \{\m{B}} "Like?"
 
// \{\m{B}}「なんて」
 
// \{\m{B}}「なんて」
<0040> \{Fuko} "Chạy đi, tên này nguy hiểm lắm..."
+
<0040> \{Fuuko} "Chạy đi, tên này nguy hiểm lắm..."
// \{Fuko} "Run away, this guy's dangerous..."
+
// \{Fuuko} "Run away, this guy's dangerous..."
 
// \{風子}「逃げろ、奴は危険だと…」
 
// \{風子}「逃げろ、奴は危険だと…」
 
<0041> ... làm thế nào?
 
<0041> ... làm thế nào?
Line 149: Line 150:
 
// \{\m{B}} "It's your imagination."
 
// \{\m{B}} "It's your imagination."
 
// \{\m{B}}「気のせいだ」
 
// \{\m{B}}「気のせいだ」
<0043> \{Fuko} "Sẽ thật tốt nếu đúng là như thế..."
+
<0043> \{Fuuko} "Sẽ thật tốt nếu đúng là như thế..."
// \{Fuko} "It'd be nice if that were the case..."
+
// \{Fuuko} "It'd be nice if that were the case..."
 
// \{風子}「だといいんですけど…」
 
// \{風子}「だといいんですけど…」
 
<0044> \{\m{B}} "Bởi anh chỉ có dán giấy vào trán nhóc thôi."
 
<0044> \{\m{B}} "Bởi anh chỉ có dán giấy vào trán nhóc thôi."
 
// \{\m{B}} "Because I only stuck papers on your forehead." // If you declined to play any pranks
 
// \{\m{B}} "Because I only stuck papers on your forehead." // If you declined to play any pranks
 
// \{\m{B}}「おまえの額に貼り紙しただけだから」
 
// \{\m{B}}「おまえの額に貼り紙しただけだから」
<0045> \{Fuko} "Vậy nghĩa là anh đã làm cái gì đó? Anh đúng là đồ tồi! Có lẽ vậy."
+
<0045> \{Fuuko} "Vậy nghĩa là anh đã làm cái gì đó? Anh đúng là đồ tồi! Có lẽ vậy."
// \{Fuko} "So you really did something? You're the worst! Kinda." // goto 0053
+
// \{Fuuko} "So you really did something? You're the worst! Kinda." // goto 0053
 
// \{風子}「やっぱり、してたんですか、ぷち最悪ですっ」
 
// \{風子}「やっぱり、してたんですか、ぷち最悪ですっ」
 
<0046> ... nói thẳng ra, tôi từng nghịch với con bé khi nhỏ đang trong trạng thái mơ mộng.
 
<0046> ... nói thẳng ra, tôi từng nghịch với con bé khi nhỏ đang trong trạng thái mơ mộng.
// ... speaking of which, I played pranks on her when she was in a dreamy state. // If you played pranks but did not attain status of "Fuko Master"
+
// ... speaking of which, I played pranks on her when she was in a dreamy state. // If you played pranks but did not attain status of "Fuuko Master"
 
// …そういや、夢想状態のこいつに悪戯をした記憶が。
 
// …そういや、夢想状態のこいつに悪戯をした記憶が。
<0047> \{\m{B}} "Đừng lo. Anh sẽ không còn làm trò đó nữa."
+
<0047> \{\m{B}} "Đừng lo, anh sẽ không còn làm trò đó nữa."
 
// \{\m{B}} "Don't worry, I won't do it any more."
 
// \{\m{B}} "Don't worry, I won't do it any more."
 
// \{\m{B}}「安心しろ、もうしないから」
 
// \{\m{B}}「安心しろ、もうしないから」
<0048> \{Fuko} "Vậy nghĩa là anh đã làm cái gì đó? Anh đúng là đồ tồi! Có lẽ vậy."
+
<0048> \{Fuuko} "Vậy nghĩa là anh đã làm cái gì đó? Anh đúng là đồ tồi! Có lẽ vậy."
// \{Fuko} "So you did do something? You're the worst! Kinda." // goto 0053
+
// \{Fuuko} "So you did do something? You're the worst! Kinda." // goto 0053
 
// \{風子}「してたんですか、ぷち最悪ですっ」
 
// \{風子}「してたんですか、ぷち最悪ですっ」
 
<0049> ... nói thẳng ra, tôi từng nghịch với con bé khi nhỏ đang trong trạng thái mơ mộng.
 
<0049> ... nói thẳng ra, tôi từng nghịch với con bé khi nhỏ đang trong trạng thái mơ mộng.
// ... speaking of which, I played pranks on her when she was in a dreamy state. // "Fuko Master" attained
+
// ... speaking of which, I played pranks on her when she was in a dreamy state. // "Fuuko Master" attained
 
// …そういや、夢想状態のこいつに悪戯をした記憶が。
 
// …そういや、夢想状態のこいつに悪戯をした記憶が。
<0050> Hơn nữa, đã rất nhiều làn.
+
<0050> Hơn nữa, đã rất nhiều lần.
 
// Even more, a lot of them.
 
// Even more, a lot of them.
 
// しかも、かなりの量だ。
 
// しかも、かなりの量だ。
<0051> \{\m{B}} "Đừng lo. Anh sẽ không còn làm trò đó nữa."
+
<0051> \{\m{B}} "Đừng lo, anh sẽ không còn làm trò đó nữa."
 
// \{\m{B}} "Don't worry, I won't do it any more."
 
// \{\m{B}} "Don't worry, I won't do it any more."
 
// \{\m{B}}「安心しろ、もうしないから」
 
// \{\m{B}}「安心しろ、もうしないから」
<0052> \{Fuko} "Vậy nghĩa là anh đã làm cái gì đó? Anh đúng là đồ tồi! Có lẽ vậy."
+
<0052> \{Fuuko} "Vậy nghĩa là anh đã làm cái gì đó? Anh đúng là đồ tồi! Có lẽ vậy."
// \{Fuko} "So you did do something? You're the worst! Kinda."
+
// \{Fuuko} "So you did do something? You're the worst! Kinda."
 
// \{風子}「してたんですか、ぷち最悪ですっ」
 
// \{風子}「してたんですか、ぷち最悪ですっ」
<0053> \{\m{B}} "Này ... cái đồ tồi \bcó lẽ vậy\u là sao?"
+
<0053> \{\m{B}} "Đợi chút... cái ‘đồ tồi, \bcó lẽ vậy\u’ là sao?"
 
// \{\m{B}} "Wait a second... what's with that 'the worst, \bkinda\u'?"
 
// \{\m{B}} "Wait a second... what's with that 'the worst, \bkinda\u'?"
 
// \{\m{B}}「待てっ…なんだよ、その、ぷち最悪ってのは」
 
// \{\m{B}}「待てっ…なんだよ、その、ぷち最悪ってのは」
<0054> \{Fuko} "Bởi vì \m{A}-san thường hay làm đau Fuko như thế này bằng cách tồi nhất, cái này là dành cho anh đấy, \m{A}-san."
+
<0054> \{Fuuko} "Bởi vì \m{A}-san thường hay làm đau Fuuko như thế này bằng cách tồi nhất, cái này là dành cho anh đấy, \m{A}-san."
// \{Fuko} "Because \m{A}-san usually hurts Fuko like this in the worst way, this was used for you, \m{A}-san."
+
// \{Fuuko} "Because \m{A}-san usually hurts Fuuko like this in the worst way, this was used for you, \m{A}-san."
 
// \{風子}「\m{A}さんが、最悪というと傷つくらしいので、\m{A}さん用に作ってみました」
 
// \{風子}「\m{A}さんが、最悪というと傷つくらしいので、\m{A}さん用に作ってみました」
<0055> \{Fuko} "Như thế này, dù nói kiểu nào, nó nghe vẫn thấy dễ thương. Được chứ hả?"
+
<0055> \{Fuuko} "Như thế này, dù nói kiểu nào, nó nghe vẫn thấy dễ thương. Được chứ hả?"
// \{Fuko} "Like this, no matter how it's said, it's cute. Is that fine?"
+
// \{Fuuko} "Like this, no matter how it's said, it's cute. Is that fine?"
 
// \{風子}「これだったら、言われても可愛いと思います。いかがでしたか」
 
// \{風子}「これだったら、言われても可愛いと思います。いかがでしたか」
<0056> \{\m{B}} "... Thay thế cái từ liên quan tới cái 'đồ tồi' đó đi."
+
<0056> \{\m{B}} "... thay thế cái từ liên quan tới cái 'đồ tồi' đó đi."
 
// \{\m{B}} "... change the words involving 'the worst'."
 
// \{\m{B}} "... change the words involving 'the worst'."
 
// \{\m{B}}「…最悪という言葉を変えてくれ」
 
// \{\m{B}}「…最悪という言葉を変えてくれ」
<0057> \{Fuko} "Fuko không thể thay cái đó. Đó là câu khóai khẩu của Fuko."
+
<0057> \{Fuuko} "Fuuko không thể thay cái đó. Đó là câu khoái khẩu của Fuuko."
// \{Fuko} "Fuko won't change that. It's her favorite phrase."
+
// \{Fuuko} "Fuuko won't change that. It's her favorite phrase."
 
// \{風子}「それは変えられません。口癖なので」
 
// \{風子}「それは変えられません。口癖なので」
<0058> \{\m{B}} "Dù nó có là câu khóai khẩu đi chăng nữa, nhóc chỉ có thêm từ đằng trước nó thôi... Cấi đó thấy bệnh lám."
+
<0058> \{\m{B}} "Dù nó có là câu khoái khẩu đi chăng nữa, nhóc chỉ có thêm từ đằng trước nó thôi... cái đó thấy bệnh lắm."
 
// \{\m{B}} "Even though it's your favorite phrase, you just put some words before that... it's too slick."
 
// \{\m{B}} "Even though it's your favorite phrase, you just put some words before that... it's too slick."
 
// \{\m{B}}「口癖なのに、よくその直前に別の言葉を付けられるな…器用すぎるぞ」
 
// \{\m{B}}「口癖なのに、よくその直前に別の言葉を付けられるな…器用すぎるぞ」
<0059> \{Fuko} "Vậy Fuko sẽ thay đồi cái 'có lẽ vậy' vì cái đó."
+
<0059> \{Fuuko} "Vậy Fuuko sẽ thay đồi cái 'có lẽ vậy' vì cái đó."
// \{Fuko} "Then, Fuko will change the 'kinda' because of that."
+
// \{Fuuko} "Then, Fuuko will change the 'kinda' because of that."
 
// \{風子}「だから、ぷち、なら変えられます」
 
// \{風子}「だから、ぷち、なら変えられます」
 
<0060> \{\m{B}} "Nếu thế thì thay nó bằng 'Tôi là'"
 
<0060> \{\m{B}} "Nếu thế thì thay nó bằng 'Tôi là'"
 
// \{\m{B}} "In that case, change it from 'kinda' to 'I am'."
 
// \{\m{B}} "In that case, change it from 'kinda' to 'I am'."
 
// \{\m{B}}「なら、ぷちを『おのれが』にしてくれ」
 
// \{\m{B}}「なら、ぷちを『おのれが』にしてくれ」
<0061> \{Fuko} "Tôi là đồ tồi."
+
<0061> \{Fuuko} "Tôi là đồ tồi."
// \{Fuko} "I am the worst!"
+
// \{Fuuko} "I am the worst!"
 
// \{風子}「おのれが最悪ですっ」
 
// \{風子}「おのれが最悪ですっ」
<0062> \{Fuko} "... mà khoan, Fuko vừa trở thành đồ tồi!"
+
<0062> \{Fuuko} "... mà khoan, Fuuko vừa trở thành đồ tồi!"
// \{Fuko} "... ah, Fuko just became the worst!"
+
// \{Fuuko} "... ah, Fuuko just became the worst!"
 
// \{風子}「…って、風子が最悪になっちゃってます!」
 
// \{風子}「…って、風子が最悪になっちゃってます!」
 
<0063> \{\m{B}} "Đó không tốt sao?"
 
<0063> \{\m{B}} "Đó không tốt sao?"
 
// \{\m{B}} "That's no good?"
 
// \{\m{B}} "That's no good?"
 
// \{\m{B}}「駄目か」
 
// \{\m{B}}「駄目か」
<0064> \{Fuko} "Cái đó thực sự không hề tốt chút nào hết."
+
<0064> \{Fuuko} "Cái đó thực sự không hề tốt chút nào hết."
// \{Fuko} "It's really no good!"
+
// \{Fuuko} "It's really no good!"
 
// \{風子}「駄目すぎます」
 
// \{風子}「駄目すぎます」
<0065> \{Fuko} "Fuko không phải là đô tồi chút nào hết. Ngừơi duy nhất là đồ tồi là anh thôi, \m{A}-san."
+
<0065> \{Fuuko} "Fuuko không phải là đồ tồi chút nào hết. Người duy nhất là đồ tồi là anh thôi, \m{A}-san."
// \{Fuko} "Fuko is not the worst at all. The only one who's the worst is you, \m{A}-san."
+
// \{Fuuko} "Fuuko is not the worst at all. The only one who's the worst is you, \m{A}-san."
 
// \{風子}「風子、全然最悪じゃないです。最悪なのは、\m{A}さんだけです」
 
// \{風子}「風子、全然最悪じゃないです。最悪なのは、\m{A}さんだけです」
 
<0066> Đi thẳng lên phía trước, vẫn còn vài học sinh đang quanh quẩn.
 
<0066> Đi thẳng lên phía trước, vẫn còn vài học sinh đang quanh quẩn.
Line 224: Line 225:
 
// One of them has a familiar face, looking our way.
 
// One of them has a familiar face, looking our way.
 
// そのひとりがこっちを見ていた。知った顔だった。
 
// そのひとりがこっちを見ていた。知った顔だった。
<0068> \{Học sinh nam} " Ồ, ra là cậu \m{A}."
+
<0068> \{Học sinh nam} "Ồ, ra là cậu \m{A}."
 
// \{Male Student} "Oh, it's you, \m{A}."
 
// \{Male Student} "Oh, it's you, \m{A}."
 
// \{男子生徒}「よぅ、\m{A}じゃん」
 
// \{男子生徒}「よぅ、\m{A}じゃん」
Line 233: Line 234:
 
// \{Male Student} "Who were you talking with just now?"
 
// \{Male Student} "Who were you talking with just now?"
 
// \{男子生徒}「おまえ、今、誰と話してた?」
 
// \{男子生徒}「おまえ、今、誰と話してた?」
<0071> \{\m{B}} "Ai... ?"
+
<0071> \{\m{B}} "Ai...?"
 
// \{\m{B}} "Who...?"
 
// \{\m{B}} "Who...?"
 
// \{\m{B}}「誰って…」
 
// \{\m{B}}「誰って…」
Line 239: Line 240:
 
// I turn around.
 
// I turn around.
 
// 振り返る。
 
// 振り返る。
<0073> Và ngay tại đó ...\p
+
<0073> Và ngay tại đó...\p
 
// And over there...\p
 
// And over there...\p
 
// そこには…\p
 
// そこには…\p
<0074> là Fuko
+
<0074> là Fuuko...
// is Fuko...
+
// is Fuuko...
 
// 風子がいて…
 
// 風子がいて…
<0075> \{Fuko} "........."
+
<0075> \{Fuuko} "........."
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
 
<0076> vẫn giữ im lặng, cô bé nhìn tôi với khuôn mặt vô hồn.
 
<0076> vẫn giữ im lặng, cô bé nhìn tôi với khuôn mặt vô hồn.
 
// Remaining silent, she looks at me with a blank face.
 
// Remaining silent, she looks at me with a blank face.
 
// 黙ったまま…きょとんとした顔でこっちを見ている。
 
// 黙ったまま…きょとんとした顔でこっちを見ている。
<0077> \{Học sinh nam} " Này, \m{A}!"
+
<0077> \{Học sinh nam} "Này, \m{A}!"
 
// \{Male Student} "Hey, \m{A}!"
 
// \{Male Student} "Hey, \m{A}!"
 
// \{男子生徒}「おい、\m{A}ってば」
 
// \{男子生徒}「おい、\m{A}ってば」
Line 256: Line 257:
 
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..."
 
// \{\m{B}}「え? あ、ああ…」
 
// \{\m{B}}「え? あ、ああ…」
<0079> Trong khỏang khắc mắt tôi rời khỏi Fuko...
+
<0079> Trong khoảnh khắc mắt tôi rời khỏi Fuuko...
// The moment my eyes separate from Fuko...
+
// The moment my eyes separate from Fuuko...
 
// 風子から目を離した瞬間…
 
// 風子から目を離した瞬間…
 
<0080> Sọat, tiếng bước chân đạp mặt đất.
 
<0080> Sọat, tiếng bước chân đạp mặt đất.
 
// Dash, the sound of kicking the ground.
 
// Dash, the sound of kicking the ground.
 
// たっ、と地を蹴る音がした。
 
// たっ、と地を蹴る音がした。
<0081> Khi tôi nhìn lại, Fuko đã chạy mất.
+
<0081> Khi tôi nhìn lại, Fuuko đã chạy mất.
// When I look again, Fuko has run off.
+
// When I look again, Fuuko has run off.
 
// もう一度、振り返ると、風子は走り去っていた。
 
// もう一度、振り返ると、風子は走り去っていた。
 
<0082> \{\m{B}} "Này cậu!"
 
<0082> \{\m{B}} "Này cậu!"
Line 271: Line 272:
 
// I grab the guy who talked to me.
 
// I grab the guy who talked to me.
 
// 俺は相手の男に掴みかかる。
 
// 俺は相手の男に掴みかかる。
<0084> \{\m{B}} "Fuko vừa ở đây phải không?!"
+
<0084> \{\m{B}} "Fuuko vừa ở đây phải không?!"
// \{\m{B}} "Fuko was here just now, wasn't she?!"
+
// \{\m{B}} "Fuuko was here just now, wasn't she?!"
 
// \{\m{B}}「今、ここに風子がいただろっ」
 
// \{\m{B}}「今、ここに風子がいただろっ」
 
<0085> \{Học sinh nam} "........."
 
<0085> \{Học sinh nam} "........."
Line 283: Line 284:
 
// \{Male Student} "Hold it, \m{A}!"
 
// \{Male Student} "Hold it, \m{A}!"
 
// \{男子生徒}「待てよ、\m{A}っ」
 
// \{男子生徒}「待てよ、\m{A}っ」
<0088> \{Học sinh nam} "Fuko này là ai vậy...?"
+
<0088> \{Học sinh nam} "Fuuko này là ai vậy...?"
// \{Male Student} "Who is this Fuko...?"
+
// \{Male Student} "Who is this Fuuko...?"
 
// \{男子生徒}「その風子って誰なんだよ…」
 
// \{男子生徒}「その風子って誰なんだよ…」
 
<0089> \{\m{B}} "Cái con bé luôn đi cùng tôi đấy..."
 
<0089> \{\m{B}} "Cái con bé luôn đi cùng tôi đấy..."
Line 292: Line 293:
 
// \{Male Student} "You mean the girl, Furukawa?"
 
// \{Male Student} "You mean the girl, Furukawa?"
 
// \{男子生徒}「古河って女の子か?」
 
// \{男子生徒}「古河って女の子か?」
<0091> \{\m{B}} "Không phải... cái con bé vừa đi quanh đây phân phát gỗ khác đấy."
+
<0091> \{\m{B}} "Không phải... cái con bé vừa đi quanh đây phân phát gỗ khắc đấy."
 
// \{\m{B}} "No... she was walking around handing out wooden carvings, wasn't she?!"
 
// \{\m{B}} "No... she was walking around handing out wooden carvings, wasn't she?!"
 
// \{\m{B}}「違う…木製の彫刻を配って歩いてただろっ」
 
// \{\m{B}}「違う…木製の彫刻を配って歩いてただろっ」
Line 317: Line 318:
 
// There's no way no one in the school would not know her.
 
// There's no way no one in the school would not know her.
 
// 校内の誰も、知らないはずがなかった。
 
// 校内の誰も、知らないはずがなかった。
<0099> Buông cậu ta ra, tôi chạy đuổi theo Fuko.
+
<0099> Buông cậu ta ra, tôi chạy đuổi theo Fuuko.
// Pushing away the guy and letting him go, I chase after Fuko.
+
// Pushing away the guy and letting him go, I chase after Fuuko.
 
// 俺は男を突き放すように解放すると、風子の後を追った。
 
// 俺は男を突き放すように解放すると、風子の後を追った。
<0100> Cô bé đang ngồi quanh bên lề đường.
+
<0100> Cô bé đang đi bên lề đường.
 
// She's straddling around at the edge of the street.
 
// She's straddling around at the edge of the street.
 
// 風子は、道の端をとぼとぼと歩いていた。
 
// 風子は、道の端をとぼとぼと歩いていた。
Line 326: Line 327:
 
// I catch up with that small figure of her's.
 
// I catch up with that small figure of her's.
 
// その小さな背に追いつく。
 
// その小さな背に追いつく。
<0102> \{\m{B}} "Này, Fuko..."
+
<0102> \{\m{B}} "Này, Fuuko..."
// \{\m{B}} "Hey, Fuko..."
+
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko..."
 
// \{\m{B}}「なぁ、風子…」
 
// \{\m{B}}「なぁ、風子…」
 
<0103> \{\m{B}} "Đừng lo lắng về những gì họ nói."
 
<0103> \{\m{B}} "Đừng lo lắng về những gì họ nói."
Line 335: Line 336:
 
// \{\m{B}} "It's all right..."
 
// \{\m{B}} "It's all right..."
 
// \{\m{B}}「大丈夫だよな…」
 
// \{\m{B}}「大丈夫だよな…」
<0105> \{\m{B}} "Nhóc không phải là lọai lo lắng về từng chuyện một."
+
<0105> \{\m{B}} "Nhóc không phải là loại lo lắng về từng chuyện một."
 
// \{\m{B}} "You're not the type to worry about every single thing."
 
// \{\m{B}} "You're not the type to worry about every single thing."
 
// \{\m{B}}「おまえ、そんなこといちいち気にして傷つくタイプじゃないもんな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、そんなこといちいち気にして傷つくタイプじゃないもんな」
<0106> \{Fuko} "........."
+
<0106> \{Fuuko} "........."
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
<0107> Fuko vẫn giữ im lặng.
+
<0107> Fuuko vẫn giữ im lặng.
// Fuko remains silent.
+
// Fuuko remains silent.
 
// 風子は黙ったままでいた。
 
// 風子は黙ったままでいた。
<0108> \{\m{B}} "Bỏi vì... nhóc đã nổi trội khá nhiều..."
+
<0108> \{\m{B}} "Bởi vì... nhóc đã nổi trội khá nhiều..."
 
// \{\m{B}} "Because... you've been standing out a lot..."
 
// \{\m{B}} "Because... you've been standing out a lot..."
 
// \{\m{B}}「おまえさ…最近、ちょっと目立ち過ぎてたから…」
 
// \{\m{B}}「おまえさ…最近、ちょっと目立ち過ぎてたから…」
Line 349: Line 350:
 
// \{\m{B}} "That's why..."
 
// \{\m{B}} "That's why..."
 
// \{\m{B}}「だからだよ…」
 
// \{\m{B}}「だからだよ…」
<0110> \{Fuko} "........."
+
<0110> \{Fuuko} "........."
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
 
<0111> \{\m{B}} "Nhưng sẽ không sao hết. Miễn là Sunohara và anh còn ở đây."
 
<0111> \{\m{B}} "Nhưng sẽ không sao hết. Miễn là Sunohara và anh còn ở đây."
Line 357: Line 358:
 
// \{\m{B}} "We won't let anyone mess around with you."
 
// \{\m{B}} "We won't let anyone mess around with you."
 
// \{\m{B}}「誰も、おまえにちょっかいなんて出せねぇからな」
 
// \{\m{B}}「誰も、おまえにちょっかいなんて出せねぇからな」
<0113> Tôi không thể tưởng tượng được Fuko sẽ bình tĩnh theo kiểu này.
+
<0113> Tôi không thể tưởng tượng được Fuuko sẽ bình tĩnh theo kiểu này.
// I can't imagine Fuko even calming down like this.
+
// I can't imagine Fuuko even calming down like this.
 
// 俺は風子がこんなにも落ち込む姿なんて、想像もできないでいた。
 
// 俺は風子がこんなにも落ち込む姿なんて、想像もできないでいた。
 
<0114> \{\m{B}} "\l{A}, mình vào đây."
 
<0114> \{\m{B}} "\l{A}, mình vào đây."
Line 369: Line 370:
 
// \l{A} is sleeping on the futon as always.
 
// \l{A} is sleeping on the futon as always.
 
// \l{A}はいつものように、布団に寝ていた。
 
// \l{A}はいつものように、布団に寝ていた。
<0117> \{\l{A}} "Chào các cậu."
+
<0117> \{\l{A}} "Mừng các cậu trở về."
 
// \{\l{A}} "Welcome back."
 
// \{\l{A}} "Welcome back."
 
// \{\l{A}}「おかえりなさいです」
 
// \{\l{A}}「おかえりなさいです」
// Chào mừng đã quay trở lại nghe quá dài nên cắt bớt lại để cho hợp hơn. Nếu không thích thì cứ việc sửa.
 
 
<0118> \l{A} mỉm cười khi thấy mặt chúng tôi.
 
<0118> \l{A} mỉm cười khi thấy mặt chúng tôi.
 
// \l{A} smiles, seeing our faces.
 
// \l{A} smiles, seeing our faces.
 
// \l{A}は俺たちの顔を見て、微笑んだ。
 
// \l{A}は俺たちの顔を見て、微笑んだ。
<0119> Fuko và tôi ngồi bên cạnh giường cô ấy.
+
<0119> Fuuko và tôi ngồi bên cạnh giường cô ấy.
// Fuko and I sit by her bedside.
+
// Fuuko and I sit by her bedside.
 
// その枕元に、俺と風子は並んで座る。
 
// その枕元に、俺と風子は並んで座る。
<0120> \{\m{B}} "Bạn thấy thế nào rồi? Đừng trông ủ rũ quá vậy chứ."
+
<0120> \{\m{B}} "Cậu thấy thế nào rồi? Đừng trông ủ rũ quá vậy chứ."
 
// \{\m{B}} "How are you feeling? Don't look so down."
 
// \{\m{B}} "How are you feeling? Don't look so down."
 
// \{\m{B}}「調子はどうだ。しけた顔してるんじゃないぞ」
 
// \{\m{B}}「調子はどうだ。しけた顔してるんじゃないぞ」
 
<0121> \{\l{A}} "
 
<0121> \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
<0122> Bạn trông giống y chang bố mình, \s{strS[0]}."
+
<0122> \s{strS[0]}, cậu trông giống y chang ba mình."
 
// You look just like my dad, \s{strS[0]}."
 
// You look just like my dad, \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}、お父さんみたいなこといいます」
 
// \s{strS[0]}、お父さんみたいなこといいます」
<0123> \{\m{B}} "Thể hả?"
+
<0123> \{\m{B}} "Thế hả?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}}「そっか?」
 
// \{\m{B}}「そっか?」
<0124> Fuko gật đầu ngay cạnh tôi.
+
<0124> Fuuko gật đầu ngay cạnh tôi.
// Fuko gives a nod beside me.
+
// Fuuko gives a nod beside me.
 
// こくん、と隣で風子も頷いていた。
 
// こくん、と隣で風子も頷いていた。
 
<0125> \{\l{A}} "Mình sẽ di chuyển một ít."
 
<0125> \{\l{A}} "Mình sẽ di chuyển một ít."
Line 411: Line 411:
 
// \{\m{B}} "Nothing really. No real change or anything."
 
// \{\m{B}} "Nothing really. No real change or anything."
 
// \{\m{B}}「別に。いつもと変わんなかったよ」
 
// \{\m{B}}「別に。いつもと変わんなかったよ」
// Real change này mình xin đổi lại thành dáng kể cho nó hợp.
 
 
<0131> \{\l{A}} "Vậy sao... thật là nhẹ nhõm."
 
<0131> \{\l{A}} "Vậy sao... thật là nhẹ nhõm."
 
// \{\l{A}} "I see... that's a relief."
 
// \{\l{A}} "I see... that's a relief."
Line 423: Line 422:
 
// Nothing really stirred the conversation.
 
// Nothing really stirred the conversation.
 
// 全然、会話が弾まない。
 
// 全然、会話が弾まない。
<0135> Mặc dù \l{A} đã vất vả để có thể di chuyển.
+
<0135> Mặc dù \l{A} đã vất vả để có thể di chuyển...
 
// Even though \l{A} went through such trouble to move around...
 
// Even though \l{A} went through such trouble to move around...
 
// せっかく、\l{A}が体を起こしてくれてるというのに…。
 
// せっかく、\l{A}が体を起こしてくれてるというのに…。
<0136> Mặc dù cô ấy muốn nói rất nhiều chuyện và vui đùa với Fuko...
+
<0136> Mặc dù cô ấy muốn nói rất nhiều chuyện và vui đùa với Fuuko...
// Even though she wanted to talk about a lot of things and have fun with Fuko...
+
// Even though she wanted to talk about a lot of things and have fun with Fuuko...
 
// いろいろ話をして、風子も楽しませてやりたいのに…。
 
// いろいろ話をして、風子も楽しませてやりたいのに…。
<0137> \{\l{A}} "
+
<0137> \{\l{A}} "Fuu-chan, em có thích
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃんは、
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃんは、
<0138> Fu-chan, em có thích \s{strS[0]}?"
+
<0138> \s{strS[0]} không?"
// Fu-chan, do you like \s{strS[0]}?"
+
// Fuu-chan, do you like \s{strS[0]}?"
 
// \s{strS[0]}のこと好きですか」
 
// \s{strS[0]}のこと好きですか」
 
<0139> \{\m{B}} "Trời... khi không lại hỏi mấy thứ như thế chứ?!"
 
<0139> \{\m{B}} "Trời... khi không lại hỏi mấy thứ như thế chứ?!"
 
// \{\m{B}} "Bah... why the hell are you asking something like that?!"
 
// \{\m{B}} "Bah... why the hell are you asking something like that?!"
 
// \{\m{B}}「ぶっ…いきなり何訊いてんだよ、てめぇはっ」
 
// \{\m{B}}「ぶっ…いきなり何訊いてんだよ、てめぇはっ」
<0140> Có phải \l{A} đóan mò tình huống nên mới nói mấy điều trực tiếp như thế không?
+
<0140> Có phải \l{A} đoán mò tình huống nên mới nói mấy điều trực tiếp như thế không?
 
// Did \l{A} take a guess at the atmosphere, saying something as decisive as that?
 
// Did \l{A} take a guess at the atmosphere, saying something as decisive as that?
 
// 空気を察してだろうか、\l{A}は思いきったことを口にしていた。
 
// 空気を察してだろうか、\l{A}は思いきったことを口にしていた。
<0141> \{Fuko} "........."
+
<0141> \{Fuuko} "........."
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
<0142> Fuko nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
+
<0142> Fuuko nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
// Fuko stares at my face.
+
// Fuuko stares at my face.
 
// 風子がじっと、俺の顔を見ていた。
 
// 風子がじっと、俺の顔を見ていた。
 
<0143> Câu trả lời thật lòng của nhỏ là gì?
 
<0143> Câu trả lời thật lòng của nhỏ là gì?
 
// Exactly what'll be her answer?
 
// Exactly what'll be her answer?
 
// こいつは、なんて答えるのだろう。
 
// こいつは、なんて答えるのだろう。
<0144> \{Fuko} "Anh ấy tuy xấu mồm nhưng Fuko không ghét anh ấy."
+
<0144> \{Fuuko} "Anh ấy tuy xấu mồm nhưng Fuuko không ghét anh ấy."
// \{Fuko} "He may have a bad mouth, but Fuko doesn't hate him."
+
// \{Fuuko} "He may have a bad mouth, but Fuuko doesn't hate him."
 
// \{風子}「口は悪いですけど、嫌いじゃないです」
 
// \{風子}「口は悪いですけど、嫌いじゃないです」
 
<0145> \{\m{B}} "Thế hả? Vậy cám ơn nhóc."
 
<0145> \{\m{B}} "Thế hả? Vậy cám ơn nhóc."
Line 457: Line 456:
 
// Surprising. // if Nagisa goto 0170
 
// Surprising. // if Nagisa goto 0170
 
// 意外だった。
 
// 意外だった。
<0147> \{Furukawa} "Đúng thế, \m{A}-san tuy xấu mồm nhưng anh ấy là người tốt."
+
<0147> \{Furukawa} "Đúng thế. \m{A}-san tuy xấu mồm nhưng anh ấy là người tốt."
 
// \{Furukawa} "That's right. \m{A}-san may have a bad mouth, but he's a kind person."
 
// \{Furukawa} "That's right. \m{A}-san may have a bad mouth, but he's a kind person."
 
// \{古河}「そうです。口は悪いですけど、\m{A}さん、優しい人です」
 
// \{古河}「そうです。口は悪いですけど、\m{A}さん、優しい人です」
Line 470: Line 469:
 
// \{\m{B}}「…はい?」
 
// \{\m{B}}「…はい?」
 
// Dịch theo ý muốn.
 
// Dịch theo ý muốn.
<0151> \{Furukawa} "Fu-chan thì dễ thương còn \m{A}-san lại tốt bụng."
+
<0151> \{Furukawa} "Fuu-chan thì dễ thương còn \m{A}-san lại tốt bụng."
// \{Furukawa} "Fu-chan's cute, and \m{A}-san's kind."
+
// \{Furukawa} "Fuu-chan's cute, and \m{A}-san's kind."
 
// \{古河}「\m{A}さんは優しくて、ふぅちゃんは可愛いです」
 
// \{古河}「\m{A}さんは優しくて、ふぅちゃんは可愛いです」
 
<0152> \{Furukawa} "Mình nghĩ hai người thực sự hợp với nhau đấy."
 
<0152> \{Furukawa} "Mình nghĩ hai người thực sự hợp với nhau đấy."
 
// \{Furukawa} "I think you two suit each other."
 
// \{Furukawa} "I think you two suit each other."
 
// \{古河}「おふたり、お似合いだと思います」
 
// \{古河}「おふたり、お似合いだと思います」
<0153> \{\m{B}} "Bạn nói cái gì vậy?"
+
<0153> \{\m{B}} "Cậu nói cái gì vậy?"
 
// \{\m{B}} "What are you saying?"
 
// \{\m{B}} "What are you saying?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、何言ってんの?」
 
// \{\m{B}}「おまえ、何言ってんの?」
<0154> \{\m{B}} "Bạn muốn mình với Fuko thân với nhau sao?"
+
<0154> \{\m{B}} "Cậu muốn mình với Fuuko thân với nhau sao?"
// \{\m{B}} "You want me and Fuko to get close?"
+
// \{\m{B}} "You want me and Fuuko to get close?"
 
// \{\m{B}}「俺と風子をくっつけたいの?」
 
// \{\m{B}}「俺と風子をくっつけたいの?」
 
<0155> \{Furukawa} "Thực ra thì đúng là như thế thật."
 
<0155> \{Furukawa} "Thực ra thì đúng là như thế thật."
Line 488: Line 487:
 
// \{\m{B}} "I definitely think the wall of fate will keep the two of us from ever being tied like that."
 
// \{\m{B}} "I definitely think the wall of fate will keep the two of us from ever being tied like that."
 
// \{\m{B}}「俺は絶対に結ばれることのない運命の壁で隔てられたふたりだと思うぞ」
 
// \{\m{B}}「俺は絶対に結ばれることのない運命の壁で隔てられたふたりだと思うぞ」
<0157> \{Fuko} "Anh vừa nói câu hay lắm đấy, \m{A}-san!"
+
<0157> \{Fuuko} "Anh vừa nói câu hay lắm đấy, \m{A}-san!"
// \{Fuko} "You said something good just now, \m{A}-san!"
+
// \{Fuuko} "You said something good just now, \m{A}-san!"
 
// \{風子}「\m{A}さん、今、いいこと言いましたっ」
 
// \{風子}「\m{A}さん、今、いいこと言いましたっ」
 
<0158> Một sự thấu hiểu kì lạ giữa hai chúng tôi.
 
<0158> Một sự thấu hiểu kì lạ giữa hai chúng tôi.
Line 503: Line 502:
 
// \{Furukawa} "So..."
 
// \{Furukawa} "So..."
 
// \{古河}「ですから…」
 
// \{古河}「ですから…」
<0162> \{Furukawa} "\m{A}-san, xin hãy chăm sóc lấy Fu-chan."
+
<0162> \{Furukawa} "\m{A}-san, xin hãy chăm sóc Fuu-chan."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, please take care of Fu-chan."
+
// \{Furukawa} "\m{A}-san, please take care of Fuu-chan."
 
// \{古河}「\m{A}さん、ふぅちゃんのこと、よろしくお願いします」
 
// \{古河}「\m{A}さん、ふぅちゃんのこと、よろしくお願いします」
 
<0163> Cô ấy đột nhiên quỳ xuống lạy.
 
<0163> Cô ấy đột nhiên quỳ xuống lạy.
Line 512: Line 511:
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}}「は…?」
 
// \{\m{B}}「は…?」
<0165> \{Furukawa} "Hai người nên cặp với nhau hạnh phúc."
+
<0165> \{Furukawa} "Hai người nên vui vẻ bên nhau."
 
// \{Furukawa} "You two should play and have fun."
 
// \{Furukawa} "You two should play and have fun."
 
// \{古河}「ふたりで、遊んで、楽しいことしてください」
 
// \{古河}「ふたりで、遊んで、楽しいことしてください」
 
// dịch chơi thấy không hay.
 
// dịch chơi thấy không hay.
<0166> \{Furukawa} "Fu-chan, em cũng không nên ngượng ngùng và cùng hạnh phúc với \m{A}-san."
+
<0166> \{Furukawa} "Fuu-chan, em cũng không nên ngượng ngùng và cùng vui vẻ với \m{A}-san."
// \{Furukawa} "Fu-chan, you shouldn't hesitate either, and be happy with \m{A}-san."
+
// \{Furukawa} "Fuu-chan, you shouldn't hesitate either, and be happy with \m{A}-san."
 
// \{古河}「ふぅちゃんも気兼ねなく、\m{A}さんに甘えてください」
 
// \{古河}「ふぅちゃんも気兼ねなく、\m{A}さんに甘えてください」
 
<0167> \{Furukawa} "Ôm lấy nhau thật chặt nhé."
 
<0167> \{Furukawa} "Ôm lấy nhau thật chặt nhé."
Line 525: Line 524:
 
// \{Furukawa} "I... can no longer do that myself."
 
// \{Furukawa} "I... can no longer do that myself."
 
// \{古河}「わたしは…もう、してあげられないですから」
 
// \{古河}「わたしは…もう、してあげられないですから」
<0169> \{Furukawa} "Bởi vì dù em có cố gắng, Fu-chan. Chị cũng không thể được."
+
<0169> \{Furukawa} "Bởi vì dù em có cố gắng, Fuu-chan, chị cũng không thể."
// \{Furukawa} "Because even if you try hard, Fu-chan, I won't be able to." // goto 0184
+
// \{Furukawa} "Because even if you try hard, Fuu-chan, I won't be able to." // goto 0184
 
// \{古河}「ふぅちゃんが、がんばっていても、してあげられないですから」
 
// \{古河}「ふぅちゃんが、がんばっていても、してあげられないですから」
 
<0170> \{Nagisa} "Bạn trai chị đúng thật sự là một người tuyệt vời."
 
<0170> \{Nagisa} "Bạn trai chị đúng thật sự là một người tuyệt vời."
 
// \{Nagisa} "My boyfriend's such a great person."
 
// \{Nagisa} "My boyfriend's such a great person."
 
// \{渚}「とても素敵な、わたしの彼氏です」
 
// \{渚}「とても素敵な、わたしの彼氏です」
<0171> \{\m{B}} "Bạn lại lôi cái đó ra nữa sao...?"
+
<0171> \{\m{B}} "Cậu lại lôi cái đó ra nữa sao...?"
 
// \{\m{B}} "Are you bragging again...?"
 
// \{\m{B}} "Are you bragging again...?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、またノロケか…」
 
// \{\m{B}}「おまえ、またノロケか…」
Line 545: Line 544:
 
// Alt - "I'm a hopeless girl to begin with..." - Kinny Riddle
 
// Alt - "I'm a hopeless girl to begin with..." - Kinny Riddle
 
// \{渚}「もともとダメな子ですけど…」
 
// \{渚}「もともとダメな子ですけど…」
<0175> \{\m{B}} "Em đang nói gì vậy...?"
+
<0175> \{\m{B}} "Cậu đang nói gì vậy...?"
 
// \{\m{B}} "What are you talking about...?"
 
// \{\m{B}} "What are you talking about...?"
 
// \{\m{B}}「何を言いたいんだよ、おまえは…」
 
// \{\m{B}}「何を言いたいんだよ、おまえは…」
  +
<0176> \{Nagisa} "\m{B}-kun, xin hãy chăm sóc Fuu-chan."
// Đổi cách xưng hô để chứng tỏ sự quan tâm. Nếu không thích thì cứ sửa.
 
<0176> \{Nagisa} "\m{B}-kun, xin hãy chăm sóc lấy Fu-chan."
+
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please take care of Fuu-chan."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please take care of Fu-chan."
 
 
// \{渚}「\m{B}くん、ふぅちゃんのこと、よろしくお願いします」
 
// \{渚}「\m{B}くん、ふぅちゃんのこと、よろしくお願いします」
 
<0177> Cô ấy đột nhiên qùy xuống lạy.
 
<0177> Cô ấy đột nhiên qùy xuống lạy.
Line 558: Line 556:
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}}「は…?」
 
// \{\m{B}}「は…?」
<0179> \{Nagisa} "Hai ngừoi nên cặp với nhau hạnh phúc."
+
<0179> \{Nagisa} "Hai người nên vui vẻ bên nhau."
 
// \{Nagisa} "You two should play and have fun."
 
// \{Nagisa} "You two should play and have fun."
 
// \{渚}「ふたりで、遊んで、楽しいことしても、わたし妬いたりしません」
 
// \{渚}「ふたりで、遊んで、楽しいことしても、わたし妬いたりしません」
<0180> \{Nagisa} "Fu-chan, em cũng không nên ngượng ngùng và cùng hạnh phúc với \m{B}-kun."
+
<0180> \{Nagisa} "Fuu-chan, em cũng không nên ngượng ngùng và cùng vui vẻ với \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "Fu-chan, you shouldn't hesitate either, and be happy with \m{B}-kun."
+
// \{Nagisa} "Fuu-chan, you shouldn't hesitate either, and be happy with \m{B}-kun."
 
// \{渚}「だから、ふぅちゃんも気兼ねなく、\m{B}くんに甘えてください」
 
// \{渚}「だから、ふぅちゃんも気兼ねなく、\m{B}くんに甘えてください」
 
<0181> \{Nagisa} "Ôm lấy nhau thật chặt vào nhé."
 
<0181> \{Nagisa} "Ôm lấy nhau thật chặt vào nhé."
Line 570: Line 568:
 
// \{Nagisa} "I... can no longer do that myself."
 
// \{Nagisa} "I... can no longer do that myself."
 
// \{渚}「わたしは…もう、してあげられないですから」
 
// \{渚}「わたしは…もう、してあげられないですから」
<0183> \{Nagisa} "Bởi vì dù em có cố gắng, Fu-chan, chị cũng không thể."
+
<0183> \{Nagisa} "Bởi vì dù em có cố gắng, Fuu-chan, chị cũng không thể."
// \{Nagisa} "Because even if you try hard, Fu-chan, I won't be able to."
+
// \{Nagisa} "Because even if you try hard, Fuu-chan, I won't be able to."
 
// \{渚}「ふぅちゃんが、がんばっていても、してあげられないですから」
 
// \{渚}「ふぅちゃんが、がんばっていても、してあげられないですから」
 
<0184> \{\m{B}} "........."
 
<0184> \{\m{B}} "........."
Line 578: Line 576:
 
// She's...
 
// She's...
 
// こいつは…
 
// こいつは…
<0186> Giao Fuko cho tôi thay cho cô ấy...?
+
<0186> Giao Fuuko cho tôi thay cho cô ấy...?
// Entrusting Fuko to me, in place of herself...?
+
// Entrusting Fuuko to me, in place of herself...?
// Entrusting Fuko in place of herself to me...?
+
// Entrusting Fuuko in place of herself to me...?
 
// 自分の代わりを俺に託しているのか…。
 
// 自分の代わりを俺に託しているのか…。
<0187> \{\l{A}} "
+
<0187> \{\l{A}} "Xin hãy chăm sóc em ấy,
 
// \{\l{A}}「お願いします、
 
// \{\l{A}}「お願いします、
<0188> Xin hãy chăm sóc giùm em nó, \s{strS[0]}."
+
<0188> \s{strS[0]}."
 
// Please take care of her, \s{strS[0]}."
 
// Please take care of her, \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}」
 
// \s{strS[0]}」
<0189> \{Fuko} "........."
+
<0189> \{Fuuko} "........."
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
<0190> Xao đầu gối, Fuko lại giữa tôi và \l{A}.
+
<0190> Xoa đầu gối, Fuuko lại giữa tôi và \l{A}.
// Rubbing her knees, Fuko comes between me and \l{A}.
+
// Rubbing her knees, Fuuko comes between me and \l{A}.
 
// 風子が膝を擦らして、俺と\l{A}の間に入った。
 
// 風子が膝を擦らして、俺と\l{A}の間に入った。
 
<0191> \{\m{B}} "Hửm?"
 
<0191> \{\m{B}} "Hửm?"
Line 598: Line 596:
 
// And then she takes both \l{A} and my hands and holds them.
 
// And then she takes both \l{A} and my hands and holds them.
 
// そして、俺と\l{A}の手をそれぞれ取って、それを握らせた。
 
// そして、俺と\l{A}の手をそれぞれ取って、それを握らせた。
<0193> \{Fuko} "Fuko ... yêu cả hai người."
+
<0193> \{Fuuko} "Fuuko... yêu cả hai người."
// \{Fuko} "Fuko... likes both of you."
+
// \{Fuuko} "Fuuko... likes both of you."
 
// \{風子}「風子は…ふたりとも好きです」
 
// \{風子}「風子は…ふたりとも好きです」
 
<0194> Đó là tất cả gì cô bé nói.
 
<0194> Đó là tất cả gì cô bé nói.
Line 609: Line 607:
 
// \l{A} and I exchange glances.
 
// \l{A} and I exchange glances.
 
// \l{A}と顔を見合わせる。
 
// \l{A}と顔を見合わせる。
<0197> Tấm lòng tốt của Fuko... dần dần lan tỏa trong lòng tôi.
+
<0197> Tấm lòng tốt của Fuuko... dần dần lan tỏa trong lòng tôi.
// Fuko's kind feelings... gradually spread out in my chest.
+
// Fuuko's kind feelings... gradually spread out in my chest.
 
// 風子の優しい気持ちが…じんわりと胸に広がる。
 
// 風子の優しい気持ちが…じんわりと胸に広がる。
<0198> Khỏang khắc sau đó...
+
<0198> Khoảnh khắc sau đó...
 
// The next moment...
 
// The next moment...
 
// 次の瞬間…
 
// 次の瞬間…
<0199> Cùng một lúc, \l{A} và tôi ôm lấy Fuko.
+
<0199> Cùng một lúc, \l{A} và tôi ôm lấy Fuuko.
// At the same time, \l{A} and I hug Fuko.
+
// At the same time, \l{A} and I hug Fuuko.
 
// 俺と\l{A}は同時に、風子に抱きついていた。
 
// 俺と\l{A}は同時に、風子に抱きついていた。
<0200> \{Fuko} "Wah...!"
+
<0200> \{Fuuko} “Oa...!
  +
// \{Fuuko} "Wah...!"
 
// \{風子}「わっ…」
 
// \{風子}「わっ…」
<0201> Fuko ngạc nhiên liền lôi ra con sao biển...
+
<0201> Fuuko ngạc nhiên liền lôi ra con sao biển...
// The surprised Fuko brings out a starfish...
+
// The surprised Fuuko brings out a starfish...
 
// 驚いた風子はヒトデを掲げて…
 
// 驚いた風子はヒトデを掲げて…
<0202> Thud! \shake{1}\pThud!\shake{1}
+
<0202> Bốp! \shake{1}\pBốp!\shake{1}
  +
// Thud! \shake{1}\pThud!\shake{1}
 
// ぱこんっ!\shake{1}\p ぱこんっ!\shake{1}
 
// ぱこんっ!\shake{1}\p ぱこんっ!\shake{1}
<0203> \{\m{B}} "Đau! Đau!"
+
<0203> \{\m{B}} "Ối! Ối!"
 
// \{\m{B}} "Ow! Ow!"
 
// \{\m{B}} "Ow! Ow!"
 
// \{\m{B}}「いでッ! いでッ!」
 
// \{\m{B}}「いでッ! いでッ!」
Line 636: Line 636:
 
<0206> \{\l{A}} "
 
<0206> \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
<0207> Cái cách bạn ôm em ấy hơi nhạy cảm đấy, \s{strS[0]}!"
+
<0207> \s{strS[0]}, cái cách cậu ôm em ấy hơi nhạy cảm đấy!"
 
// The way you're holding onto her is perverted, \s{strS[0]}!"
 
// The way you're holding onto her is perverted, \s{strS[0]}!"
 
// \s{strS[0]}の抱きつき方、エッチだったんですっ」
 
// \s{strS[0]}の抱きつき方、エッチだったんですっ」
<0208> \{\m{B}} "Vậy bạn muốn mình làm gì?!"
+
<0208> \{\m{B}} "Vậy cậu muốn mình làm gì?!"
 
// \{\m{B}} "What do you want me to do?!"
 
// \{\m{B}} "What do you want me to do?!"
 
// \{\m{B}}「どうしろってんだよっ」
 
// \{\m{B}}「どうしろってんだよっ」
Line 645: Line 645:
 
// \{\l{A}} "Please don't get close to her face!"
 
// \{\l{A}} "Please don't get close to her face!"
 
// \{\l{A}}「顔をくっつけないでくださいっ」
 
// \{\l{A}}「顔をくっつけないでくださいっ」
<0210> \{\m{B}} "Nếu không làm thế thì làm sao mfinh ôm được nó!"
+
<0210> \{\m{B}} "Nếu không làm thế thì làm sao mình ôm được nó!"
 
// \{\m{B}} "If I don't, I won't be able to hug her!"
 
// \{\m{B}} "If I don't, I won't be able to hug her!"
 
// \{\m{B}}「くっつけずに、抱きしめられるかっ」
 
// \{\m{B}}「くっつけずに、抱きしめられるかっ」
<0211> \{Fuko} "Thực ra thì... sự việc xảy ra nhanh quá cho nên đó là tại sao hơi bất ngờ chút."
+
<0211> \{Fuuko} "Thực ra thì... sự việc xảy ra nhanh quá cho nên đó là tại sao hơi bất ngờ chút."
// \{Fuko} "Umm... it was just so fast, which was why it was surprising."
+
// \{Fuuko} "Umm... it was just so fast, which was why it was surprising."
 
// \{風子}「あの…急だったんで、驚いてしまっただけです」
 
// \{風子}「あの…急だったんで、驚いてしまっただけです」
<0212> \{Fuko} "Xin hãy nói trước với Fuko khi muốn ôm."
+
<0212> \{Fuuko} "Xin hãy nói trước với Fuuko khi muốn ôm."
// \{Fuko} "Please tell Fuko when you want to hug her."
+
// \{Fuuko} "Please tell Fuuko when you want to hug her."
 
// \{風子}「抱きつく時は言ってください」
 
// \{風子}「抱きつく時は言ってください」
<0213> \{\m{B}} "Như thế anh này sẽ nói cái điều trơ trẽn đó..."
+
<0213> \{\m{B}} "Như thể anh này sẽ nói cái điều trơ trẽn đó..."
 
// \{\m{B}} "Like I'll say something as embarrassing as that..."
 
// \{\m{B}} "Like I'll say something as embarrassing as that..."
 
// \{\m{B}}「んな恥ずかしいこと口に出して言えるかよ…」
 
// \{\m{B}}「んな恥ずかしいこと口に出して言えるかよ…」
<0214> Chiều tàn, và khi tôi rời khỏi nhà Furukawa, tôi tiến thẳng tới kí túc ...
+
<0214> Chiều tàn, và khi tôi rời khỏi nhà Furukawa, tôi tiến thẳng tới kí túc ...
 
// Evening falls, and as I leave the Furukawa residence, I head to the student dormitory.
 
// Evening falls, and as I leave the Furukawa residence, I head to the student dormitory.
 
// 夜も更け、古河の家を後にした俺は、その足で学生寮を訪れていた。
 
// 夜も更け、古河の家を後にした俺は、その足で学生寮を訪れていた。
Line 672: Line 672:
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A},"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A},"
 
// \{春原}「なぁ、\m{A}」
 
// \{春原}「なぁ、\m{A}」
<0219> \{Sunohara} "Fuko-chan thực chất là cái gì?"
+
<0219> \{Sunohara} "Fuuko-chan thực chất là cái gì?"
// \{Sunohara} "Exactly what is Fuko-chan?"
+
// \{Sunohara} "Exactly what is Fuuko-chan?"
 
// \{春原}「風子ちゃんて一体、何者なんだ?」
 
// \{春原}「風子ちゃんて一体、何者なんだ?」
<0220> Sunohara hỏi câu đó với cái cằm năfm trên cái kotatsu.
+
<0220> Sunohara hỏi câu đó với cái cằm vịn trên cái kotatsu.
 
// Sunohara asks that, his chin on top of the kotatsu.
 
// Sunohara asks that, his chin on top of the kotatsu.
 
// 春原はコタツの上に顎を載せたまま訊いた。
 
// 春原はコタツの上に顎を載せたまま訊いた。
<0221> Tôi dừng đứng lại ở đó.
+
<0221> Tôi đứng khựng lại ở đó.
 
// I end up standing there.
 
// I end up standing there.
 
// 俺はその場で立ちつくしてしまう。
 
// 俺はその場で立ちつくしてしまう。
Line 684: Line 684:
 
// \{Sunohara} "I've been investigating in the past few days."
 
// \{Sunohara} "I've been investigating in the past few days."
 
// \{春原}「ここ数日、ずっと調べてたんだ」
 
// \{春原}「ここ数日、ずっと調べてたんだ」
<0223> \{Sunohara} "Fuko-chan... Ibuki Fuko vẫn còn bất tỉnh suốt, vẫn còn nằm trong bệnh viện..."
+
<0223> \{Sunohara} "Fuuko-chan... Ibuki Fuuko vẫn còn bất tỉnh suốt, vẫn còn nằm trong bệnh viện..."
// \{Sunohara} "Fuko-chan... Ibuki Fuko's been unconscious all this time, sleeping in a hospital..."
+
// \{Sunohara} "Fuuko-chan... Ibuki Fuuko's been unconscious all this time, sleeping in a hospital..."
 
// \{春原}「風子ちゃん…伊吹風子は、意識不明でずっと病院で寝てるって…」
 
// \{春原}「風子ちゃん…伊吹風子は、意識不明でずっと病院で寝てるって…」
 
<0224> \{Sunohara} "Đó là những gì tao nghe được."
 
<0224> \{Sunohara} "Đó là những gì tao nghe được."
Line 747: Line 747:
 
// \{Sunohara} "If we don't, we won't be satisfied, will we?"
 
// \{Sunohara} "If we don't, we won't be satisfied, will we?"
 
// \{春原}「確かめないと、気が済まないじゃないかよ」
 
// \{春原}「確かめないと、気が済まないじゃないかよ」
<0245> Nếu hắn ta mà nhìn thấy Fuko đang nằm tại bệnh viện gần đây...
+
<0245> Nếu hắn ta mà nhìn thấy Fuuko đang nằm tại bệnh viện gần đây...
// If he sees Fuko sleeping in the neighboring hospital...
+
// If he sees Fuuko sleeping in the neighboring hospital...
 
// 隣町の病院で、風子が眠っている姿を見てしまったら…
 
// 隣町の病院で、風子が眠っている姿を見てしまったら…
 
<0246> Nếu làm như thế, hắn sẽ nhận ra chuyện gì đang xảy ra...
 
<0246> Nếu làm như thế, hắn sẽ nhận ra chuyện gì đang xảy ra...
 
// If he does that, he'll realize what's really going on...
 
// If he does that, he'll realize what's really going on...
 
// そうして、現実を知ってしまったら…
 
// そうして、現実を知ってしまったら…
<0247> Ngay cả Sunohara ...\p có cơ may cũng không thể nhìn thấy được Fuko luôn.
+
<0247> Ngay cả Sunohara ...\pcó cơ may cũng không thể nhìn thấy được Fuuko luôn.
// Even Sunohara... \pmay end up not seeing Fuko as well.
+
// Even Sunohara... \pmay end up not seeing Fuuko as well.
 
// 春原も…\p風子の姿が見えなくなってしまうのではないか。
 
// 春原も…\p風子の姿が見えなくなってしまうのではないか。
<0248> Hắn cũng sẽ cơ may quên luôn cả Fuko.
+
<0248> Hắn cũng sẽ cơ may quên luôn cả Fuuko.
 
// He'll likely end up forgetting about her.
 
// He'll likely end up forgetting about her.
 
// その存在を忘れてしまうのではないか。
 
// その存在を忘れてしまうのではないか。
Line 768: Line 768:
 
// Those male students probably ended up the same way.
 
// Those male students probably ended up the same way.
 
// あの男子生徒たちと同じようになってしまうのではないか。
 
// あの男子生徒たちと同じようになってしまうのではないか。
<0252> --này, \m{A}, cậu vừa nãy nói chuyện với ai vậy?
+
<0252> --này, \m{A}, vừa nãy cậu nói chuyện với ai vậy?
 
// --hey, \m{A}, who were you talking with just now?
 
// --hey, \m{A}, who were you talking with just now?
 
// ──おい、\m{A}、誰と話してるんだ。
 
// ──おい、\m{A}、誰と話してるんだ。
Line 780: Line 780:
 
// \{Sunohara} "What, man...? Don't give such an angry face..."
 
// \{Sunohara} "What, man...? Don't give such an angry face..."
 
// \{春原}「なんだよ、そんな恐い顔すんなよ…」
 
// \{春原}「なんだよ、そんな恐い顔すんなよ…」
<0256> Tất cả những gì tôi cso thể làm là rời khỏi đó, bước ra khỏi phòng.
+
<0256> Tất cả những gì tôi thể làm là rời khỏi đó, bước ra khỏi phòng.
 
// All I can do is leave that place, exiting the room.
 
// All I can do is leave that place, exiting the room.
 
// 俺はその場にいることができず、部屋を後にしていた。
 
// 俺はその場にいることができず、部屋を後にしていた。

Revision as of 16:55, 14 March 2012

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN1514.TXT

#character '*B'
#character 'Fuuko'
// '風子'
#character ‘Học sinh nam’
#character 'Male Student'
// '男子生徒'
#character '%A'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Sunohara'
// '春原'

<0000> 14 tháng 5 ( Thứ tư)
// May 14 (Wednesday)
// 5月14日(水)
<0001> ... giờ nghỉ trưa.
// ... lunch break.
// …昼休み。
<0002> Sunohara không thấy có mặt tại chỗ ngồi như thường lệ.
// Sunohara doesn't show up at the usual spot like he usually does.
// いつもの集合場所に春原の姿はなかった。
<0003> \{\m{B}} (Mặc dù dạo này hắn luôn chơi với Fuuko...)
// \{\m{B}} (Even though he's been hanging out with Fuuko all this time...)
// \{\m{B}}(ずっと、風子に付き合ってくれるものかと思ってたのにな…)
<0004> Rốt cuộc thì hắn chỉ giết thời gian thôi sao?
// After all, he was killing time, wasn't he?
// 所詮は、暇つぶしだったのだろう。
<0005> Hắn đâu phải cố hết sức hay cái gì đại lọai như thế đâu.
// He wasn't doing his best or anything like that.
// あいつは、こんなことで一生懸命になったりしない。
<0006> Tôi biết điều đó.
// I knew that.
// わかっていたことだった。
<0007> \{\m{B}} "Có vẻ như chỉ còn lại hai chúng ta."
// \{\m{B}} "Looks like it's just the two of us."
// \{\m{B}}「ふたりきりになっちまったな」
<0008> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0009> \{Fuuko} "Fuuko chẳng phải là cái gì khác ngoại trừ gánh nặng phải không?"
// \{Fuuko} "Fuuko has been nothing but a problem, right?"
// \{風子}「風子、迷惑ばっかりかけてたからでしょうか」
<0010> \{\m{B}} "Không, không bao giờ có chuyện đó."
// \{\m{B}} "No, of course not."
// \{\m{B}}「いや、違うだろ」
<0011> \{Fuuko} "Fuuko đánh anh ấy bằng sao biển nhiều lắm."
// \{Fuuko} "Fuuko hit him with starfishes a lot."
// \{風子}「たくさん、ヒトデで叩いてしまいました」
<0012> ... Tôi không thể phủ nhận điều đó.
// ... I can't deny that.
// …否定できない。
<0013> \{Fuuko} "Rõ ràng là đương nhiên Fuuko sẽ bị ghét."
// \{Fuuko} "It's obvious Fuuko would be hated."
// \{風子}「嫌われて当然です」
<0014> \{Fuuko} "Đương nhiên rõ ràng là Fuuko không tốt trong giao tiếp với mọi người..."
// \{Fuuko} "It really is obvious that Fuuko's no good at getting along with others..."
// \{風子}「風子は…やっぱり人付き合いが下手です」
<0015> \{Fuuko} "Fuuko nói thẳng ngay điều mà Fuuko nghĩ tới."
// \{Fuuko} "Fuuko says things the moment she thinks of them."*
// \{風子}「思ったことをすぐに言ったりしてしまいます」
<0016> Và, ngược lại, con bé trở nên trong sáng theo cách nào đó...
// And, in turn, you become pure somehow...
// そのぶん、純粋だってことなんだけどな…。
<0017> Cái đó không có gì phải nói.
// That goes without saying.
// それは言わずにいた。
<0018> \{\m{B}} "Này, Fuuko."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
// \{\m{B}}「あのな、風子」
<0019> \{\m{B}} "Thằng đó là người hay đi chung với anh. Cho nên anh biết rõ." 
// \{\m{B}} "He's a person who's always with me. That's why I know."
// \{\m{B}}「俺はあいつといつも一緒にいた人間だ。だからわかる」
<0020> \{\m{B}} "Nó chẳng qua không có tâm trạng thôi. Cái đó chả dính dáng gì tới việc ghét Fuuko hay sao hết."
// \{\m{B}} "He's just not really in the mood. It's nothing to do with hating you or anything."
// \{\m{B}}「あいつは気まぐれなだけだよ。別におまえを嫌ったわけじゃない」
<0021> Thay vào đó, tôi an ủi con bé.
// Instead, I comfort her.
// 代わりに、そう慰めた。
<0022> Từ lúc tan trường cho tới khi trời tối, Fuuko vẫn tiếp tục đưa sao biển.
// From when school ended until it got dark, Fuuko continued to deliver starfish.
// 放課後も、日が暮れるまで、風子は配り続けた。
<0023> Có cảm giác như là so với hôm qua, Fuuko thu hút được nhiều học sinh hơn.
// It feels like from yesterday and today, Fuuko's been gathering more students.
// 今日は昨日よりも、風子を相手してくれる生徒が多かった気がした。
<0024> Một điều tầm thường như thế cũng khiến tôi nhẹ nhõm.
// Something as trivial as that brings me relief.
// そんな些細なことでも、俺にとっては救いだった。
<0025> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0026> Trường đã trở nên trống không.
// The school is already empty.
// もう、誰もいない校舎。
<0027> Tiếng gọi kêu học sinh đi về đã kết thúc từ lâu rồi.
// The broadcast informing us to head home had happened long ago.
// 下校を促す校内放送も随分前に終わっていた。
<0028> Dù thế, Fuuko vẫn đứng đó, nhìn quanh nhìn lại.
// Even then, Fuuko looked around and around, standing there.
// それでも、風子はきょろきょろと辺りを見回しながら立っていた。
<0029> \{\m{B}} "Anh nghĩ không còn có học sinh nào còn trong trường nữa đâu."
// \{\m{B}} "I don't think there's any more students left in the school."
// \{\m{B}}「もう、校内に残ってる生徒、いないと思うぞ」
<0030> Lại gần con bé, tôi nói vậy.
// Coming close to her, I say that.
// 俺は寄っていって、そう言った。
<0031> \{\m{B}} "Nếu chúng ta còn ở đây lâu hơn, thầy cô sẽ nổi giận đấy..."
// \{\m{B}} "If we stay here any longer, the teachers are going to get angry..."
// \{\m{B}}「これ以上長居すると、先生に怒られるからな…」
<0032> \{\m{B}} "Cho nên hãy quay về thôi."
// \{\m{B}} "So, let's head back."
// \{\m{B}}「だから、帰ろう」
<0033> \{Fuuko} "... Fuuko muốn làm việc chăm hơn chút nữa nhưng chắc không thể trách đuợc."
// \{Fuuko} "... Fuuko wanted to work a little harder, but it can't be helped."
// \{風子}「…もう少しがんばりたかったですが、仕方がないです」
<0034> \{Fuuko} "Chỉ nghĩ rằng..."
// \{Fuuko} "Just thinking..."
// \{風子}「よく考えたら…」
<0035> \{\m{B}} "Sao hả?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0036> \{Fuuko} "Cũng đã lâu rồi từ khi chúng ta được đi riêng với nhau, \m{A}-san."
// \{Fuuko} "It's been a while since we've been alone together, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さんとふたりきりになるのは、久しぶりです」
<0037> \{\m{B}} "Chẳng phải cũng như thế từ buổi sáng sao?"
// \{\m{B}} "Wasn't it like this since the morning?"
// \{\m{B}}「朝からそうじゃないか」
<0038> \{Fuuko} "Hình như người Fuuko đang ra lệnh cảnh giác."
// \{Fuuko} "Somehow, Fuuko's body's giving a warning."
// \{風子}「なんか、体が警告しているようです」
<0039> \{\m{B}} "Tại sao?"
// \{\m{B}} "Like?"
// \{\m{B}}「なんて」
<0040> \{Fuuko} "Chạy đi, tên này nguy hiểm lắm..."
// \{Fuuko} "Run away, this guy's dangerous..."
// \{風子}「逃げろ、奴は危険だと…」
<0041> ... làm thế nào?
// ... why?
// …なぜ。
<0042> \{\m{B}} "Chắc do nhóc tưởng tượng thôi."
// \{\m{B}} "It's your imagination."
// \{\m{B}}「気のせいだ」
<0043> \{Fuuko} "Sẽ thật tốt nếu đúng là như thế..."
// \{Fuuko} "It'd be nice if that were the case..."
// \{風子}「だといいんですけど…」
<0044> \{\m{B}} "Bởi anh chỉ có dán giấy vào trán nhóc thôi."
// \{\m{B}} "Because I only stuck papers on your forehead." // If you declined to play any pranks
// \{\m{B}}「おまえの額に貼り紙しただけだから」
<0045> \{Fuuko} "Vậy nghĩa là anh đã làm cái gì đó? Anh đúng là đồ tồi! Có lẽ vậy."
// \{Fuuko} "So you really did something? You're the worst! Kinda." // goto 0053
// \{風子}「やっぱり、してたんですか、ぷち最悪ですっ」 
<0046> ... nói thẳng ra, tôi từng nghịch với con bé khi nhỏ đang trong trạng thái mơ mộng.
// ... speaking of which, I played pranks on her when she was in a dreamy state. // If you played pranks but did not attain status of "Fuuko Master"
// …そういや、夢想状態のこいつに悪戯をした記憶が。
<0047> \{\m{B}} "Đừng lo, anh sẽ không còn làm trò đó nữa."
// \{\m{B}} "Don't worry, I won't do it any more."
// \{\m{B}}「安心しろ、もうしないから」
<0048> \{Fuuko} "Vậy nghĩa là anh đã làm cái gì đó? Anh đúng là đồ tồi! Có lẽ vậy."
// \{Fuuko} "So you did do something? You're the worst! Kinda." // goto 0053
// \{風子}「してたんですか、ぷち最悪ですっ」
<0049> ... nói thẳng ra, tôi từng nghịch với con bé khi nhỏ đang trong trạng thái mơ mộng.
// ... speaking of which, I played pranks on her when she was in a dreamy state. // "Fuuko Master" attained
// …そういや、夢想状態のこいつに悪戯をした記憶が。
<0050> Hơn nữa, đã rất nhiều lần.
// Even more, a lot of them.
// しかも、かなりの量だ。
<0051> \{\m{B}} "Đừng lo, anh sẽ không còn làm trò đó nữa."
// \{\m{B}} "Don't worry, I won't do it any more."
// \{\m{B}}「安心しろ、もうしないから」
<0052> \{Fuuko} "Vậy nghĩa là anh đã làm cái gì đó? Anh đúng là đồ tồi! Có lẽ vậy."
// \{Fuuko} "So you did do something? You're the worst! Kinda."
// \{風子}「してたんですか、ぷち最悪ですっ」
<0053> \{\m{B}} "Đợi chút... cái ‘đồ tồi, \bcó lẽ vậy\u’ là sao?"
// \{\m{B}} "Wait a second... what's with that 'the worst, \bkinda\u'?"
// \{\m{B}}「待てっ…なんだよ、その、ぷち最悪ってのは」
<0054> \{Fuuko} "Bởi vì \m{A}-san thường hay làm đau Fuuko như thế này bằng cách tồi nhất, cái này là dành cho anh đấy, \m{A}-san."
// \{Fuuko} "Because \m{A}-san usually hurts Fuuko like this in the worst way, this was used for you, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さんが、最悪というと傷つくらしいので、\m{A}さん用に作ってみました」
<0055> \{Fuuko} "Như thế này, dù nói kiểu nào, nó nghe vẫn thấy dễ thương. Được chứ hả?"
// \{Fuuko} "Like this, no matter how it's said, it's cute. Is that fine?"
// \{風子}「これだったら、言われても可愛いと思います。いかがでしたか」
<0056> \{\m{B}} "... thay thế cái từ liên quan tới cái 'đồ tồi' đó đi."
// \{\m{B}} "... change the words involving 'the worst'."
// \{\m{B}}「…最悪という言葉を変えてくれ」
<0057> \{Fuuko} "Fuuko không thể thay cái đó. Đó là câu khoái khẩu của Fuuko."
// \{Fuuko} "Fuuko won't change that. It's her favorite phrase."
// \{風子}「それは変えられません。口癖なので」
<0058> \{\m{B}} "Dù nó có là câu khoái khẩu đi chăng nữa, nhóc chỉ có thêm từ đằng trước nó thôi... cái đó thấy bệnh lắm."
// \{\m{B}} "Even though it's your favorite phrase, you just put some words before that... it's too slick."
// \{\m{B}}「口癖なのに、よくその直前に別の言葉を付けられるな…器用すぎるぞ」
<0059> \{Fuuko} "Vậy Fuuko sẽ thay đồi cái 'có lẽ vậy' vì cái đó."
// \{Fuuko} "Then, Fuuko will change the 'kinda' because of that."
// \{風子}「だから、ぷち、なら変えられます」
<0060> \{\m{B}} "Nếu thế thì thay nó bằng 'Tôi là'"
// \{\m{B}} "In that case, change it from 'kinda' to 'I am'."
// \{\m{B}}「なら、ぷちを『おのれが』にしてくれ」
<0061> \{Fuuko} "Tôi là đồ tồi."
// \{Fuuko} "I am the worst!"
// \{風子}「おのれが最悪ですっ」
<0062> \{Fuuko} "... mà khoan, Fuuko vừa trở thành đồ tồi!"
// \{Fuuko} "... ah, Fuuko just became the worst!"
// \{風子}「…って、風子が最悪になっちゃってます!」
<0063> \{\m{B}} "Đó không tốt sao?"
// \{\m{B}} "That's no good?"
// \{\m{B}}「駄目か」
<0064> \{Fuuko} "Cái đó thực sự không hề tốt chút nào hết."
// \{Fuuko} "It's really no good!"
// \{風子}「駄目すぎます」
<0065> \{Fuuko} "Fuuko không phải là đồ tồi chút nào hết. Người duy nhất là đồ tồi là anh thôi, \m{A}-san."
// \{Fuuko} "Fuuko is not the worst at all. The only one who's the worst is you, \m{A}-san."
// \{風子}「風子、全然最悪じゃないです。最悪なのは、\m{A}さんだけです」
<0066> Đi thẳng lên phía trước, vẫn còn vài học sinh đang quanh quẩn.
// Walking up ahead, there are several students loitering around.
// 歩いていくその先に、数人の生徒がたむろしていた。
<0067> Một trong số họ có khuôn mặt khá quen thuộc nhìn về phía chúng tôi.
// One of them has a familiar face, looking our way.
// そのひとりがこっちを見ていた。知った顔だった。
<0068> \{Học sinh nam} "Ồ, ra là cậu \m{A}."
// \{Male Student} "Oh, it's you, \m{A}."
// \{男子生徒}「よぅ、\m{A}じゃん」
<0069> Cậu ấy gọi tôi lại.
// He calls me over.
// 声をかけられる。
<0070> \{Học sinh nam} "Vừa nãy cậu nói chuyện với ai vậy?"
// \{Male Student} "Who were you talking with just now?"
// \{男子生徒}「おまえ、今、誰と話してた?」
<0071> \{\m{B}} "Ai...?"
// \{\m{B}} "Who...?"
// \{\m{B}}「誰って…」
<0072> Tôi quay lại đằng sau.
// I turn around.
// 振り返る。
<0073> Và ngay tại đó...\p
// And over there...\p
// そこには…\p
<0074> là Fuuko...
// is Fuuko...
// 風子がいて…
<0075> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0076> vẫn giữ im lặng, cô bé nhìn tôi với khuôn mặt vô hồn.
// Remaining silent, she looks at me with a blank face.
// 黙ったまま…きょとんとした顔でこっちを見ている。
<0077> \{Học sinh nam} "Này, \m{A}!"
// \{Male Student} "Hey, \m{A}!"
// \{男子生徒}「おい、\m{A}ってば」
<0078> \{\m{B}} "Hở? Ừ, ừ ..."
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..."
// \{\m{B}}「え?  あ、ああ…」
<0079> Trong khoảnh khắc mắt tôi rời khỏi Fuuko...
// The moment my eyes separate from Fuuko...
// 風子から目を離した瞬間…
<0080> Sọat, tiếng bước chân đạp mặt đất.
// Dash, the sound of kicking the ground.
// たっ、と地を蹴る音がした。
<0081> Khi tôi nhìn lại, Fuuko đã chạy mất.
// When I look again, Fuuko has run off.
// もう一度、振り返ると、風子は走り去っていた。
<0082> \{\m{B}} "Này cậu!"
// \{\m{B}} "Hey, you!"
// \{\m{B}}「おい、おまえっ」
<0083> Tôi nắm cổ áo cái cậu vừa nói chuyện với tôi.
// I grab the guy who talked to me.
// 俺は相手の男に掴みかかる。
<0084> \{\m{B}} "Fuuko vừa ở đây phải không?!"
// \{\m{B}} "Fuuko was here just now, wasn't she?!"
// \{\m{B}}「今、ここに風子がいただろっ」
<0085> \{Học sinh nam} "........."
// \{Male Student} "........."
// \{男子生徒}「………」
<0086> \{\m{B}} "Coi nào, cô ấy vừa ở đây mà, phải không?"
// \{\m{B}} "Come on, she was here, right?!"
// \{\m{B}}「な、居ただろっ!?」
<0087> \{Học sinh nam} "Khoan đã nào \m{A}!"
// \{Male Student} "Hold it, \m{A}!"
// \{男子生徒}「待てよ、\m{A}っ」
<0088> \{Học sinh nam} "Fuuko này là ai vậy...?"
// \{Male Student} "Who is this Fuuko...?"
// \{男子生徒}「その風子って誰なんだよ…」
<0089> \{\m{B}} "Cái con bé luôn đi cùng tôi đấy..."
// \{\m{B}} "She was always with me..."
// \{\m{B}}「俺とずっと一緒にいた…」
<0090> \{Học sinh nam} "Ý cậu là nhỏ Furukawa hả?"
// \{Male Student} "You mean the girl, Furukawa?"
// \{男子生徒}「古河って女の子か?」
<0091> \{\m{B}} "Không phải... cái con bé vừa đi quanh đây phân phát gỗ khắc đấy."
// \{\m{B}} "No... she was walking around handing out wooden carvings, wasn't she?!"
// \{\m{B}}「違う…木製の彫刻を配って歩いてただろっ」
// Cái này tớ thấy bản dịch tiếng Anh như thế nào đấy. Nếu cậu hiểu được thì cứ sửa.
<0092> \{Học sinh nam} "Mình thực sự không biết gì về cái đó hết..."
// \{Male Student} "I don't really know anything about that..."
// \{男子生徒}「それだけじゃ、わかんないんだけど…」
<0093> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0094> Không chỉ là cậu ta không nhìn thấy con bé...
// It's not just that he doesn't see her...
// He doesn't just not see her...
// こいつには、見えていないだけじゃない…。
<0095> Cả kí ức của cậu ấy cũng biến mất...
// His memory has disappeared...
// 記憶から消えてしまっている…
<0096> Kí ức của cậu ấy về con bé.
// His memory of her.
// あいつの存在が。
<0097> Chỉ cố gắng hết sức đưa sao biển...
// Just doing her best handing out starfish...
// あれだけ一生懸命にヒトデを配り歩いたあいつを…
<0098> Không tài nào có chuyện không ai trong trường mà không biết con bé.
// There's no way no one in the school would not know her.
// 校内の誰も、知らないはずがなかった。
<0099> Buông cậu ta ra, tôi chạy đuổi theo Fuuko.
// Pushing away the guy and letting him go, I chase after Fuuko.
// 俺は男を突き放すように解放すると、風子の後を追った。
<0100> Cô bé đang đi bên lề đường.
// She's straddling around at the edge of the street.
// 風子は、道の端をとぼとぼと歩いていた。
<0101> Tôi bắt kịp cái bóng dáng bé nhỏ của cô bé.
// I catch up with that small figure of her's.
// その小さな背に追いつく。
<0102> \{\m{B}} "Này, Fuuko..."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko..."
// \{\m{B}}「なぁ、風子…」
<0103> \{\m{B}} "Đừng lo lắng về những gì họ nói."
// \{\m{B}} "Don't worry about what they say."
// \{\m{B}}「あいつらの言うことなんて気にすんなよ」
<0104> \{\m{B}} "Không sao đâu..."
// \{\m{B}} "It's all right..."
// \{\m{B}}「大丈夫だよな…」
<0105> \{\m{B}} "Nhóc không phải là loại lo lắng về từng chuyện một."
// \{\m{B}} "You're not the type to worry about every single thing."
// \{\m{B}}「おまえ、そんなこといちいち気にして傷つくタイプじゃないもんな」
<0106> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0107> Fuuko vẫn giữ im lặng.
// Fuuko remains silent.
// 風子は黙ったままでいた。
<0108> \{\m{B}} "Bởi vì... nhóc đã nổi trội khá nhiều..."
// \{\m{B}} "Because... you've been standing out a lot..."
// \{\m{B}}「おまえさ…最近、ちょっと目立ち過ぎてたから…」
<0109> \{\m{B}} "Đó là tại sao..."
// \{\m{B}} "That's why..."
// \{\m{B}}「だからだよ…」
<0110> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0111> \{\m{B}} "Nhưng sẽ không sao hết. Miễn là Sunohara và anh còn ở đây."
// \{\m{B}} "But, it'll be fine. As long as Sunohara and I are here."
// \{\m{B}}「でも、大丈夫だぞ。俺と春原がいればな」
<0112> \{\m{B}} "Bọn anh sẽ không để ai quấy rối nhóc đâu."
// \{\m{B}} "We won't let anyone mess around with you."
// \{\m{B}}「誰も、おまえにちょっかいなんて出せねぇからな」
<0113> Tôi không thể tưởng tượng được Fuuko sẽ bình tĩnh theo kiểu này.
// I can't imagine Fuuko even calming down like this.
// 俺は風子がこんなにも落ち込む姿なんて、想像もできないでいた。
<0114> \{\m{B}} "\l{A}, mình vào đây."
// \{\m{B}} "\l{A}, I'm coming in."
// \{\m{B}}「\l{A}、入るぞ」
<0115> Tôi liếc nhìn trộm qua cánh cửa đang mở.
// I peep through the open door.
// 俺はドアを開けて顔を出す。
<0116> \l{A} vẫn đang ngủ trên chiếc nệm như mọi khi.
// \l{A} is sleeping on the futon as always.
// \l{A}はいつものように、布団に寝ていた。
<0117> \{\l{A}} "Mừng các cậu trở về."
// \{\l{A}} "Welcome back."
// \{\l{A}}「おかえりなさいです」
<0118> \l{A} mỉm cười khi thấy mặt chúng tôi.
// \l{A} smiles, seeing our faces.
// \l{A}は俺たちの顔を見て、微笑んだ。
<0119> Fuuko và tôi ngồi bên cạnh giường cô ấy.
// Fuuko and I sit by her bedside.
// その枕元に、俺と風子は並んで座る。
<0120> \{\m{B}} "Cậu thấy thế nào rồi? Đừng trông ủ rũ quá vậy chứ."
// \{\m{B}} "How are you feeling? Don't look so down."
// \{\m{B}}「調子はどうだ。しけた顔してるんじゃないぞ」
<0121> \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
<0122> \s{strS[0]}, cậu trông giống y chang ba mình."
// You look just like my dad, \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}、お父さんみたいなこといいます」
<0123> \{\m{B}} "Thế hả?"
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そっか?」
<0124> Fuuko gật đầu ngay cạnh tôi.
// Fuuko gives a nod beside me.
// こくん、と隣で風子も頷いていた。
<0125> \{\l{A}} "Mình sẽ di chuyển một ít."
// \{\l{A}} "I'll move around a little bit."
// \{\l{A}}「少し、体起こします」
<0126> \{\m{B}} "Liệu có ổn không?"
// \{\m{B}} "Is that fine?"
// \{\m{B}}「大丈夫か?」
<0127> \{\l{A}} "Sẽ không lâu đâu nên chắc sẽ ổn."
// \{\l{A}} "It's not for a long time, so it should be okay."
// \{\l{A}}「長い間じゃなかったら、大丈夫です」
<0128> Cô ấy ngồi dậy rồi chuyển về tư thế ngồi.
// She gets up and moves into a sitting position.
// 上体を起こして、座るようにした。
<0129> \{\l{A}} "Có chuyện gì xảy ra hôm nay vậy?"
// \{\l{A}} "What kind of things happened at school today?"
// \{\l{A}}「今日はどんなことが学校でありましたか」
<0130> \{\m{B}} "Không có gì. Không có thay đổi gì đáng kể hay gì hết."
// \{\m{B}} "Nothing really. No real change or anything."
// \{\m{B}}「別に。いつもと変わんなかったよ」
<0131> \{\l{A}} "Vậy sao... thật là nhẹ nhõm."
// \{\l{A}} "I see... that's a relief."
// \{\l{A}}「そうですか…それは、よかったです」
<0132> \{\m{B}} "Ừa..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0133> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0134> Không có gì gợi lên để nói chuyện hết.
// Nothing really stirred the conversation.
// 全然、会話が弾まない。
<0135> Mặc dù \l{A} đã vất vả để có thể di chuyển...
// Even though \l{A} went through such trouble to move around...
// せっかく、\l{A}が体を起こしてくれてるというのに…。
<0136> Mặc dù cô ấy muốn nói rất nhiều chuyện và vui đùa với Fuuko...
// Even though she wanted to talk about a lot of things and have fun with Fuuko...
// いろいろ話をして、風子も楽しませてやりたいのに…。
<0137> \{\l{A}} "Fuu-chan, em có thích
// \{\l{A}}「ふぅちゃんは、
<0138> \s{strS[0]} không?"
// Fuu-chan, do you like \s{strS[0]}?"
// \s{strS[0]}のこと好きですか」
<0139> \{\m{B}} "Trời... khi không lại hỏi mấy thứ như thế chứ?!"
// \{\m{B}} "Bah... why the hell are you asking something like that?!"
// \{\m{B}}「ぶっ…いきなり何訊いてんだよ、てめぇはっ」
<0140> Có phải \l{A} đoán mò tình huống nên mới nói mấy điều trực tiếp như thế không?
// Did \l{A} take a guess at the atmosphere, saying something as decisive as that?
// 空気を察してだろうか、\l{A}は思いきったことを口にしていた。
<0141> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0142> Fuuko nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
// Fuuko stares at my face.
// 風子がじっと、俺の顔を見ていた。
<0143> Câu trả lời thật lòng của nhỏ là gì?
// Exactly what'll be her answer?
// こいつは、なんて答えるのだろう。
<0144> \{Fuuko} "Anh ấy tuy xấu mồm nhưng Fuuko không ghét anh ấy."
// \{Fuuko} "He may have a bad mouth, but Fuuko doesn't hate him."
// \{風子}「口は悪いですけど、嫌いじゃないです」
<0145> \{\m{B}} "Thế hả? Vậy cám ơn nhóc."
// \{\m{B}} "Why, thank you for that."
// \{\m{B}}「あ、こりゃ、どうも」
<0146> Ngạc nhiên thay.
// Surprising. // if Nagisa goto 0170
// 意外だった。
<0147> \{Furukawa} "Đúng thế. \m{A}-san tuy xấu mồm nhưng anh ấy là người tốt."
// \{Furukawa} "That's right. \m{A}-san may have a bad mouth, but he's a kind person."
// \{古河}「そうです。口は悪いですけど、\m{A}さん、優しい人です」
<0148> \{\m{B}} "Cám ơn vì lời khen."
// \{\m{B}} "Thank you for that as well."
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」
<0149> \{Furukawa} "Hai người hợp nhau lắm."
// \{Furukawa} "You two suit each other."
// \{古河}「おふたり、お似合いです」
<0150> \{\m{B}} "... nói sao?"
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}}「…はい?」
// Dịch theo ý muốn.
<0151> \{Furukawa} "Fuu-chan thì dễ thương còn \m{A}-san lại tốt bụng."
// \{Furukawa} "Fuu-chan's cute, and \m{A}-san's kind."
// \{古河}「\m{A}さんは優しくて、ふぅちゃんは可愛いです」
<0152> \{Furukawa} "Mình nghĩ hai người thực sự hợp với nhau đấy."
// \{Furukawa} "I think you two suit each other."
// \{古河}「おふたり、お似合いだと思います」
<0153> \{\m{B}} "Cậu nói cái gì vậy?"
// \{\m{B}} "What are you saying?"
// \{\m{B}}「おまえ、何言ってんの?」
<0154> \{\m{B}} "Cậu muốn mình với Fuuko thân với nhau sao?"
// \{\m{B}} "You want me and Fuuko to get close?"
// \{\m{B}}「俺と風子をくっつけたいの?」
<0155> \{Furukawa} "Thực ra thì đúng là như thế thật."
// \{Furukawa} "Actually, that's how it is."
// \{古河}「実は、その通りです」
<0156> \{\m{B}} "Anh này nghĩ chắc chắn rằng sẽ có bức tường số phận ngăn cách chúng ta gắn bó với nhau kiểu đó."
// \{\m{B}} "I definitely think the wall of fate will keep the two of us from ever being tied like that."
// \{\m{B}}「俺は絶対に結ばれることのない運命の壁で隔てられたふたりだと思うぞ」
<0157> \{Fuuko} "Anh vừa nói câu hay lắm đấy, \m{A}-san!"
// \{Fuuko} "You said something good just now, \m{A}-san!"
// \{風子}「\m{A}さん、今、いいこと言いましたっ」
<0158> Một sự thấu hiểu kì lạ giữa hai chúng tôi.
// A strange understanding between the two of us.
// ヘンなところで意気投合する。
<0159> \{Furukawa} "Hai người thực sự rất hợp với nhau mà."
// \{Furukawa} "You two really are suited for each other."
// \{古河}「おふたり、やっぱりお似合いです」
<0160> \{\m{B}} "Chính xác là làm thế nào..."
// \{\m{B}} "Exactly how..."
// \{\m{B}}「どこがだよ…」
<0161> \{Furukawa} "Cho nên..."
// \{Furukawa} "So..."
// \{古河}「ですから…」
<0162> \{Furukawa} "\m{A}-san, xin hãy chăm sóc Fuu-chan."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, please take care of Fuu-chan."
// \{古河}「\m{A}さん、ふぅちゃんのこと、よろしくお願いします」
<0163> Cô ấy đột nhiên quỳ xuống lạy.
// She bows all of a sudden.
// いきなり、頭を下げた。
<0164> \{\m{B}} "Hả...?"
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}}「は…?」
<0165> \{Furukawa} "Hai người nên vui vẻ bên nhau."
// \{Furukawa} "You two should play and have fun."
// \{古河}「ふたりで、遊んで、楽しいことしてください」
// dịch chơi thấy không hay.
<0166> \{Furukawa} "Fuu-chan, em cũng không nên ngượng ngùng và cùng vui vẻ với \m{A}-san."
// \{Furukawa} "Fuu-chan, you shouldn't hesitate either, and be happy with \m{A}-san."
// \{古河}「ふぅちゃんも気兼ねなく、\m{A}さんに甘えてください」
<0167> \{Furukawa} "Ôm lấy nhau thật chặt nhé."
// \{Furukawa} "Hug each other real tight, okay?"
// \{古河}「きゅって抱きしめてもらったりしてください」
<0168> \{Furukawa} "Chị thì... không còn có thể làm điều đó được nữa rồi."
// \{Furukawa} "I... can no longer do that myself."
// \{古河}「わたしは…もう、してあげられないですから」
<0169> \{Furukawa} "Bởi vì dù em có cố gắng, Fuu-chan, chị cũng không thể."
// \{Furukawa} "Because even if you try hard, Fuu-chan, I won't be able to." // goto 0184
// \{古河}「ふぅちゃんが、がんばっていても、してあげられないですから」
<0170> \{Nagisa} "Bạn trai chị đúng thật sự là một người tuyệt vời."
// \{Nagisa} "My boyfriend's such a great person."
// \{渚}「とても素敵な、わたしの彼氏です」
<0171> \{\m{B}} "Cậu lại lôi cái đó ra nữa sao...?"
// \{\m{B}} "Are you bragging again...?"
// \{\m{B}}「おまえ、またノロケか…」
<0172> \{Nagisa} "Không, mình không có."
// \{Nagisa} "No, I'm not."
// \{渚}「違います」
<0173> \{Nagisa} "Nhưng với thân thể yếu đuối như thế này, mình không thể làm bạn gái của cậu được, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "But with the way my body is weak like this, I can't be your girlfriend, \m{B}-kun."
// \{渚}「でも今のわたしは、体の調子が悪くて、\m{B}くんの彼女としてはダメな子です」
<0174> \{Nagisa} "Mình vốn dĩ là một đứa con gái vô vọng..."
// \{Nagisa} "I'm a hopeless girl to begin with..."
// Original: "I'm a girl that wasn't supposed to from the start..."
// Alt - "I'm a hopeless girl to begin with..." - Kinny Riddle
// \{渚}「もともとダメな子ですけど…」
<0175> \{\m{B}} "Cậu đang nói gì vậy...?"
// \{\m{B}} "What are you talking about...?"
// \{\m{B}}「何を言いたいんだよ、おまえは…」
<0176> \{Nagisa} "\m{B}-kun, xin hãy chăm sóc Fuu-chan."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please take care of Fuu-chan."
// \{渚}「\m{B}くん、ふぅちゃんのこと、よろしくお願いします」
<0177> Cô ấy đột nhiên qùy xuống lạy.
// She bows all of a sudden.
// いきなり、頭を下げた。
<0178> \{\m{B}} "Hả..?"
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}}「は…?」
<0179> \{Nagisa} "Hai người nên vui vẻ bên nhau."
// \{Nagisa} "You two should play and have fun."
// \{渚}「ふたりで、遊んで、楽しいことしても、わたし妬いたりしません」
<0180> \{Nagisa} "Fuu-chan, em cũng không nên ngượng ngùng và cùng vui vẻ với \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "Fuu-chan, you shouldn't hesitate either, and be happy with \m{B}-kun."
// \{渚}「だから、ふぅちゃんも気兼ねなく、\m{B}くんに甘えてください」
<0181> \{Nagisa} "Ôm lấy nhau thật chặt vào nhé."
// \{Nagisa} "Hug each other real tight, okay?"
// \{渚}「きゅって抱きしめてもらったりしてください」
<0182> \{Nagisa} "Chị thì... không còn có thể làm điều đó nữa."
// \{Nagisa} "I... can no longer do that myself."
// \{渚}「わたしは…もう、してあげられないですから」
<0183> \{Nagisa} "Bởi vì dù em có cố gắng, Fuu-chan, chị cũng không thể."
// \{Nagisa} "Because even if you try hard, Fuu-chan, I won't be able to."
// \{渚}「ふぅちゃんが、がんばっていても、してあげられないですから」
<0184> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0185> Cô ấy...
// She's...
// こいつは…
<0186> Giao Fuuko cho tôi thay cho cô ấy...?
// Entrusting Fuuko to me, in place of herself...?
// Entrusting Fuuko in place of herself to me...?
// 自分の代わりを俺に託しているのか…。
<0187> \{\l{A}} "Xin hãy chăm sóc em ấy,
// \{\l{A}}「お願いします、
<0188> \s{strS[0]}."
// Please take care of her, \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}」
<0189> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0190> Xoa đầu gối, Fuuko lại giữa tôi và \l{A}.
// Rubbing her knees, Fuuko comes between me and \l{A}.
// 風子が膝を擦らして、俺と\l{A}の間に入った。
<0191> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「あん?」
<0192> Và rồi cô bé nắm lấy cả hai tay của tôi và của \l{A}.
// And then she takes both \l{A} and my hands and holds them.
// そして、俺と\l{A}の手をそれぞれ取って、それを握らせた。
<0193> \{Fuuko} "Fuuko... yêu cả hai người."
// \{Fuuko} "Fuuko... likes both of you."
// \{風子}「風子は…ふたりとも好きです」
<0194> Đó là tất cả gì cô bé nói.
// Is all she says.
// それだけを言った。
<0195> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0196> \l{A} và tôi trao đổi cái nhìn.
// \l{A} and I exchange glances.
// \l{A}と顔を見合わせる。
<0197> Tấm lòng tốt của Fuuko... dần dần lan tỏa trong lòng tôi.
// Fuuko's kind feelings... gradually spread out in my chest.
// 風子の優しい気持ちが…じんわりと胸に広がる。
<0198> Khoảnh khắc sau đó...
// The next moment...
// 次の瞬間…
<0199> Cùng một lúc, \l{A} và tôi ôm lấy Fuuko.
// At the same time, \l{A} and I hug Fuuko.
// 俺と\l{A}は同時に、風子に抱きついていた。
<0200> \{Fuuko} “Oa...!”
// \{Fuuko} "Wah...!"
// \{風子}「わっ…」
<0201> Fuuko ngạc nhiên liền lôi ra con sao biển...
// The surprised Fuuko brings out a starfish...
// 驚いた風子はヒトデを掲げて…
<0202> Bốp! \shake{1}\pBốp!\shake{1}
// Thud! \shake{1}\pThud!\shake{1}
// ぱこんっ!\shake{1}\p  ぱこんっ!\shake{1}
<0203> \{\m{B}} "Ối! Ối!"
// \{\m{B}} "Ow! Ow!"
// \{\m{B}}「いでッ!  いでッ!」
<0204> và chỉ đánh mỗi mình tôi.
// and hits only me.
// 俺だけ殴っていた。
<0205> \{\m{B}} "Này, chẳng phải nhóc nói nhóc thích anh sao?!"
// \{\m{B}} "Hey, didn't you say that you liked me?!"
// \{\m{B}}「って、今、おまえ、俺のこと好きだって言ったじゃないかっ!」
<0206> \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
<0207> \s{strS[0]}, cái cách cậu ôm em ấy hơi nhạy cảm đấy!"
// The way you're holding onto her is perverted, \s{strS[0]}!"
// \s{strS[0]}の抱きつき方、エッチだったんですっ」
<0208> \{\m{B}} "Vậy cậu muốn mình làm gì?!"
// \{\m{B}} "What do you want me to do?!"
// \{\m{B}}「どうしろってんだよっ」
<0209> \{\l{A}} "Đừng có tới gần mặt cô bé!"
// \{\l{A}} "Please don't get close to her face!"
// \{\l{A}}「顔をくっつけないでくださいっ」
<0210> \{\m{B}} "Nếu không làm thế thì làm sao mình ôm được nó!"
// \{\m{B}} "If I don't, I won't be able to hug her!"
// \{\m{B}}「くっつけずに、抱きしめられるかっ」
<0211> \{Fuuko} "Thực ra thì... sự việc xảy ra nhanh quá cho nên đó là tại sao hơi bất ngờ chút."
// \{Fuuko} "Umm... it was just so fast, which was why it was surprising."
// \{風子}「あの…急だったんで、驚いてしまっただけです」
<0212> \{Fuuko} "Xin hãy nói trước với Fuuko khi muốn ôm."
// \{Fuuko} "Please tell Fuuko when you want to hug her."
// \{風子}「抱きつく時は言ってください」
<0213> \{\m{B}} "Như thể anh này sẽ nói cái điều trơ trẽn đó..."
// \{\m{B}} "Like I'll say something as embarrassing as that..."
// \{\m{B}}「んな恥ずかしいこと口に出して言えるかよ…」
<0214> Chiều tàn, và khi tôi rời khỏi nhà Furukawa, tôi tiến thẳng tới kí túc xá...
// Evening falls, and as I leave the Furukawa residence, I head to the student dormitory.
// 夜も更け、古河の家を後にした俺は、その足で学生寮を訪れていた。
<0215> \{\m{B}} "Này Sunohara, mày có nhà không?!"
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, you here?!"
// \{\m{B}}「おい、春原、いるんだろっ」
<0216> Tôi dậm chân vào quát lớn.
// I storm in, yelling.
// 怒鳴り込むようにして入る。
<0217> \{\m{B}} "Tại sao hôm nay mày không tới?"
// \{\m{B}} "Why didn't you come today?"
// \{\m{B}}「おまえ、今日、なんでこなかったんだよ」
<0218> \{Sunohara} "Này, \m{A},"
// \{Sunohara} "Hey, \m{A},"
// \{春原}「なぁ、\m{A}」
<0219> \{Sunohara} "Fuuko-chan thực chất là cái gì?"
// \{Sunohara} "Exactly what is Fuuko-chan?"
// \{春原}「風子ちゃんて一体、何者なんだ?」
<0220> Sunohara hỏi câu đó với cái cằm vịn trên cái kotatsu.
// Sunohara asks that, his chin on top of the kotatsu.
// 春原はコタツの上に顎を載せたまま訊いた。
<0221> Tôi đứng khựng lại ở đó.
// I end up standing there.
// 俺はその場で立ちつくしてしまう。
<0222> \{Sunohara} "Tao đã đang điều tra vài ngày qua."
// \{Sunohara} "I've been investigating in the past few days."
// \{春原}「ここ数日、ずっと調べてたんだ」
<0223> \{Sunohara} "Fuuko-chan... Ibuki Fuuko vẫn còn bất tỉnh suốt, vẫn còn nằm trong bệnh viện..."
// \{Sunohara} "Fuuko-chan... Ibuki Fuuko's been unconscious all this time, sleeping in a hospital..."
// \{春原}「風子ちゃん…伊吹風子は、意識不明でずっと病院で寝てるって…」
<0224> \{Sunohara} "Đó là những gì tao nghe được."
// \{Sunohara} "That's what I heard."
// \{春原}「そういう話を聞いたんだ」
<0225> \{Sunohara} "Nếu trường hợp đúng là như vậy, vậy con bé mà chúng ta đi chung là ai mới được?"
// \{Sunohara} "If that's the case, who exactly was that girl we were with?"
// \{春原}「だったら、僕たちと一緒にいる子は誰なんだ?」
<0226> \{Sunohara} "Một kẻ mạo danh ư?"
// \{Sunohara} "An impostor?"
// \{春原}「偽物か?」
<0227> \{Sunohara} "Nếu con bé chỉ là kẻ mạo danh thì không vấn đề."
// \{Sunohara} "If she's an impostor, then it's fine."
// \{春原}「偽物だったら、それでいいんだよ」
<0228> \{Sunohara} "Nhưng lại không phải. Bởi vì..."
// \{Sunohara} "But, that's wrong. Because..."
// \{春原}「でも、違うだろ。だって…」
<0229> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0230> \{Sunohara} "Mày đã để ý rồi phải không?"
// \{Sunohara} "You've noticed, haven't you?"
// \{春原}「おまえ、気づいてるか?」
<0231> \{Sunohara} "Rằng người ta bắt đầu quên con bé."
// \{Sunohara} "That people are forgetting her."
// \{春原}「あの子は、忘れられてる」
<0232> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0233> \{Sunohara} "Không chỉ là họ không nhìn thấy."
// \{Sunohara} "Not just that they can't see her."
// \{春原}「見えない、だけじゃないんだ」
<0234> \{Sunohara} "Cả những người đã gặp, nói chuyện và nhận mấy cái phi tiêu từ con bé... tất cả họ còn không biết con bé đó là ai."
// \{Sunohara} "The people who met her, talked to her, and who she gave those shurikens to... they may as well not even know her."
// \{春原}「あの子と会って話をして、手裏剣をもらった奴さえ…そんな子は知らない、といいやがるんだ」
<0235> \{Sunohara} "Mày có biết cái đó người ta gọi là gì không? Là ma."
// \{Sunohara} "You know what people like that are? They're ghosts."
// \{春原}「ある奴は、それは幽霊だって」
<0236> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0237> \{Sunohara} "Này, \m{A}."
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}."
// \{春原}「な、\m{A}」
<0238> \{\m{B}} "... gì?"
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}}「…あん?」
<0239> \{Sunohara} "Mày có muốn đi kiểm tra không?"
// \{Sunohara} "You want to go check?"
// \{春原}「確かめてきていいか」
<0240> \{\m{B}} "Kiểm tra cái gì?"
// \{\m{B}} "Check what?"
// \{\m{B}}「なにを」
<0241> \{Sunohara} "Hãy đi tới bệnh viện gần đây."
// \{Sunohara} "Let's go to the neighboring hospital."
// \{春原}「隣町の病院まで行ってさ」
<0242> \{\m{B}} "Thằng ngốc... để yên đó đi."
// \{\m{B}} "Idiot... leave it."
// \{\m{B}}「馬鹿…やめとけ」
<0243> \{Sunohara} "Tại sao?"
// \{Sunohara} "Why?"
// \{春原}「どうしてさ」
<0244> \{Sunohara} "Nếu chúng ta không đi thì sẽ không bao giờ thấy thỏa mãn được, hiểu không?"
// \{Sunohara} "If we don't, we won't be satisfied, will we?"
// \{春原}「確かめないと、気が済まないじゃないかよ」
<0245> Nếu hắn ta mà nhìn thấy Fuuko đang nằm tại bệnh viện gần đây...
// If he sees Fuuko sleeping in the neighboring hospital...
// 隣町の病院で、風子が眠っている姿を見てしまったら…
<0246> Nếu làm như thế, hắn sẽ nhận ra chuyện gì đang xảy ra...
// If he does that, he'll realize what's really going on...
// そうして、現実を知ってしまったら…
<0247> Ngay cả Sunohara ...\pcó cơ may cũng không thể nhìn thấy được Fuuko luôn.
// Even Sunohara... \pmay end up not seeing Fuuko as well.
// 春原も…\p風子の姿が見えなくなってしまうのではないか。
<0248> Hắn cũng sẽ có cơ may quên luôn cả Fuuko.
// He'll likely end up forgetting about her.
// その存在を忘れてしまうのではないか。
<0249> Tôi hình dung tới những điều khủng khiếp đó.
// I imagine those frightening things.
// 俺はそんな恐い想像をした。
<0250> \{Sunohara} "Này, ổn chứ hả?"
// \{Sunohara} "Hey, it's fine, right?"
// \{春原}「な、いいだろ?」
<0251> Những cậu học sinh đó có khả năng bị y chang như vậy.
// Those male students probably ended up the same way.
// あの男子生徒たちと同じようになってしまうのではないか。
<0252> --này, \m{A}, vừa nãy cậu nói chuyện với ai vậy?
// --hey, \m{A}, who were you talking with just now?
// ──おい、\m{A}、誰と話してるんだ。
<0253> \{Sunohara} "Này, \m{A}!"
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}!"
// \{春原}「おい、\m{A}って」
<0254> \{\m{B}} "Mày nói nhiều quá! Tao bảo mày cứ để yên đó cơ mà?!"
// \{\m{B}} "You talk too much! I told you to leave it, didn't I?!"
// \{\m{B}}「くどいぞ。やめとけって言ってんだろ」
<0255> \{Sunohara} "Gì chứ mày...? Đừng đưa cái mặt nổi cáu như vậy..."
// \{Sunohara} "What, man...? Don't give such an angry face..."
// \{春原}「なんだよ、そんな恐い顔すんなよ…」
<0256> Tất cả những gì tôi có thể làm là rời khỏi đó, bước ra khỏi phòng.
// All I can do is leave that place, exiting the room.
// 俺はその場にいることができず、部屋を後にしていた。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074