Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4513"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Đang dịch}}
+
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=491593 thanhbauha]
  +
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 8: Line 10:
   
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
  +
// '椋'
 
#character 'Kotomi'
 
#character 'Kotomi'
  +
// 'ことみ'
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
  +
// '杏'
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
  +
// '古河'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Voice'
// 'Voice'
+
// ''
#character 'Giáo Viên'
+
#character 'Teacher'
// 'Teacher'
+
// '教師'
#character 'Mọi Người'
+
#character 'Everyone'
// 'Everyone'
+
// '全員'
#character 'Người Đàn Ông'
+
#character 'Man'
// 'Man'
+
// '紳士'
   
<0000>
+
<0000> Kotomi
// Kotomi
+
// <0000> Kotomi
  +
// ことみ
 
<0001>
+
<0001> Rồi sau đó...
 
// And then...
 
// And then...
  +
// そして…
 
  +
<0002> Tôi đang đứng cạnh cổng trường đợi Kotomi.
<0002>
 
 
// I'm waiting for Kotomi at the side of the school gates.
 
// I'm waiting for Kotomi at the side of the school gates.
  +
// 校門の脇で、ことみを待っていた。
 
  +
<0003> Kyou, Fujibayashi và Furukawa cũng đang ở đây.
<0003>
 
 
// Kyou, Fujibayashi and Furukawa are here too.
 
// Kyou, Fujibayashi and Furukawa are here too.
  +
// 杏も、藤林も、古河もいた。
 
  +
<0004> Mọi người cầm cặp, dựa lưng vào tường, đợi Kotomi đến.
<0004>
 
 
// Everyone is holding on to their bags, leaning against the wall, waiting for Kotomi to come.
 
// Everyone is holding on to their bags, leaning against the wall, waiting for Kotomi to come.
  +
// みんなで鞄を提げたまま、壁にもたれて、ことみが来るのを待っていた。
 
<0005> \{Ryou} ""
+
<0005> \{Ryou} "A..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
  +
// \{椋}「あ…」
 
  +
<0006> Fujibayashi chỉ về một nơi, và thẳng hướng đó là...
<0006>
 
 
// Fujibayashi points somewhere, and ahead of that is...
 
// Fujibayashi points somewhere, and ahead of that is...
  +
// 藤林が指さした、その先。
 
  +
<0007> Chiếc cặp quen thuộc đó, cùng món đồ trang trí trên tóc, và sải chân nhanh nhẹn.
<0007>
 
 
// That usual bag, that usual hair ornament, that usual fast walking pace.
 
// That usual bag, that usual hair ornament, that usual fast walking pace.
  +
// いつもの鞄、いつもの髪飾り、いつものすこし早足の歩幅。
 
  +
<0008> Giống như buổi sáng hôm nào, Kotomi đang leo lên đồi.
<0008>
 
 
// Like the usual morning, Kotomi was climbing up the hill.
 
// Like the usual morning, Kotomi was climbing up the hill.
  +
// 当たり前の朝のように、ことみが坂を登ってきた。
 
<0009> \{Kotomi} ""
+
<0009> \{Kotomi} "A..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
  +
// \{ことみ}「あっ…」
 
  +
<0010> Nhận ra chúng tôi, cô ấy chạy tới nhanh hơn một chút.
<0010>
 
 
// Noticing us, she runs a bit to approach us.
 
// Noticing us, she runs a bit to approach us.
  +
// こちらに気がついて、小走りに寄ってくる。
 
<0011> \{Kyou} ""
+
<0011> \{Kyou} "Chào buổi sáng."
 
// \{Kyou} "Good morning."
 
// \{Kyou} "Good morning."
  +
// \{杏}「おはよ」
 
<0012> \{Ryou} ""
+
<0012> \{Ryou} "Chào buổi sáng..."
 
// \{Ryou} "Good morning..."
 
// \{Ryou} "Good morning..."
  +
// \{椋}「おはよう…です」
 
<0013> \{Furukawa} ""
+
<0013> \{Furukawa} "Chào buổi sáng."
 
// \{Furukawa} "Good morning to you."
 
// \{Furukawa} "Good morning to you."
  +
// \{古河}「おはようございます」
 
<0014> \{\m{B}} ""
+
<0014> \{\m{B}} "Chào buổi sáng, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Good morning, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Good morning, Kotomi."
  +
// \{\m{B}}「おはよう、ことみ」
 
<0015> \{Kotomi} ""
+
<0015> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
  +
// \{ことみ}「………」
 
  +
<0016> Cô ấy nghiêng đầu như đang băn khoăn điều gì đó rồi chầm chậm nhìn chúng tôi.
<0016>
 
 
// She tilts her head as if wondering and slowly looks at us.
 
// She tilts her head as if wondering and slowly looks at us.
  +
// 不思議そうに首を傾けて、ゆっくりと俺たちのことを見わたす。
 
  +
<0017> Rồi cô ấy cúi đầu chào thật nhanh.
<0017>
 
 
// She then quickly bows to us.
 
// She then quickly bows to us.
  +
// そして、ぺこりとお辞儀をした。
 
<0018> \{Kotomi} ""
+
<0018> \{Kotomi} "Chào buổi sáng, các bạn."
 
// \{Kotomi} "Good morning everyone."
 
// \{Kotomi} "Good morning everyone."
  +
// \{ことみ}「みんな、おはようなの」
 
<0019> \{Kotomi} ""
+
<0019> \{Kotomi} "Các cậu đang đợi tớ đấy à?"
 
// \{Kotomi} "Were you waiting for me?"
 
// \{Kotomi} "Were you waiting for me?"
  +
// \{ことみ}「私を待っててくれたの?」
 
<0020> \{Kyou} ""
+
<0020> \{Kyou} "Đương nhiên!"
 
// \{Kyou} "Of course!"
 
// \{Kyou} "Of course!"
  +
// \{杏}「とーぜん」
 
<0021> \{Kotomi} ""
+
<0021> \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
  +
// \{ことみ}「?」
 
<0022> \{\m{B}} ""
+
<0022> \{\m{B}} "Hôm nay là sinh nhật cậu mà, nhớ không?"
 
// \{\m{B}} "Today is your birthday, right?"
 
// \{\m{B}} "Today is your birthday, right?"
  +
// \{\m{B}}「今日はおまえの誕生日だろ?」
 
<0023> \{Kotomi} ""
+
<0023> \{Kotomi} "A... tớ hiểu rồi..."
 
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
 
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
  +
// \{ことみ}「あっ…そっか」
 
<0024> \{Kotomi} ""
+
<0024> \{Kotomi} "Tớ hoàn toàn quên mất nó."
 
// \{Kotomi} "I have totally forgotten."
 
// \{Kotomi} "I have totally forgotten."
  +
// \{ことみ}「私、すっかり忘れてたの」
 
<0025> \{Kyou} ""
+
<0025> \{Kyou} "Ưm... về quà cho cậu..."
 
// \{Kyou} "Well... about your present..."
 
// \{Kyou} "Well... about your present..."
  +
// \{杏}「それでね、プレゼントなんだけど…」
 
  +
<0026> Vừa nói, cô ấy vừa thúc vào khuỷu tay Furukawa.
<0026>
 
 
// Saying that, she pokes Furukawa with her elbow.
 
// Saying that, she pokes Furukawa with her elbow.
  +
// 言いながら、古河を肘で小突く。
 
  +
<0027> \{Kyou} "Cô Đội Trưởng... cậu có việc gì phải làm đúng không nhỉ?"
<0027> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Miss President... are you done with it?"
 
// \{Kyou} "Miss President... are you done with it?"
  +
// \{杏}「…部長、作ってきた?」
 
  +
<0028> \{Furukawa} "À... Ừ. Nhưng, bức vẽ chưa được tốt nên tớ không được tự tin lắm..."
<0028> \{Furukawa} ""
 
 
// \{Furukawa} "Ah... Yes. But, the drawing doesn't look good so I'm not quite confident..."
 
// \{Furukawa} "Ah... Yes. But, the drawing doesn't look good so I'm not quite confident..."
  +
// \{古河}「あっはい。でも、絵が下手なので、あまり自信がないです…」
 
<0029> \{Kyou} ""
+
<0029> \{Kyou} "Thôi nào, là vì buổi lễ tặng quà mà~"
 
// \{Kyou} "Well then, it's for the presentation ceremony~"
 
// \{Kyou} "Well then, it's for the presentation ceremony~"
  +
// \{杏}「それじゃ、贈呈式~」
 
  +
<0030> Furukawa lấy ra từ trong cặp một thứ gì đó và đưa nó cho Kotomi.
<0030>
 
 
// Furukawa takes something out from her bag and hands it over to Kotomi.
 
// Furukawa takes something out from her bag and hands it over to Kotomi.
  +
// 古河が鞄からなにかを取り出し、ことみに手渡した。
 
  +
<0031> Đó là một mảnh giấy dài và nhỏ trông giống như một cái vé xem phim.
<0031>
 
 
// It is a long and narrow piece of paper which looks like a movie ticket.
 
// It is a long and narrow piece of paper which looks like a movie ticket.
  +
// それは、映画のチケットみたいに細長い紙だった。
 
  +
<0032> Có một quả bầu màu nâu nhạt được vẽ ở bên trái tờ giấy.
<0032>
 
 
// There's a light brown gourd thing drawn on the left side of the paper.
 
// There's a light brown gourd thing drawn on the left side of the paper.
  +
// 紙の左半分には、茶色いひょうたん状の物体が描かれていた。
 
  +
<0033> Người vẽ chắn hẳn đã cố gắng vẽ một cây đàn vi-ô-lông.
<0033>
 
 
// The person who drew it must surely have been trying to draw a violin.
 
// The person who drew it must surely have been trying to draw a violin.
  +
// 描いた本人はきっとヴァイオリンのつもりだろう。
 
  +
<0034> Và ở bốn góc của tờ giấy là một đám bánh nếp đang nhảy nhót một cách vui vẻ.
<0034>
 
 
// And at the four corners of the paper are a bunch of dango cheerfully fluttering about.
 
// And at the four corners of the paper are a bunch of dango cheerfully fluttering about.
  +
// そして紙の四隅では、だんごたちが無駄に楽しげに踊っていた。
 
<0035> \{Kotomi} ""
+
<0035> \{Kotomi} "Đại Gia Đình Bánh Nếp?"
 
// \{Kotomi} "The Big Dango Family?"
 
// \{Kotomi} "The Big Dango Family?"
  +
// \{ことみ}「だんご大家族?」
 
<0036> \{Furukawa} ""
+
<0036> \{Furukawa} "Đúng rồi, Đại Gia Đình Bánh Nếp."
 
// \{Furukawa} "That's right, The Big Dango Family."
 
// \{Furukawa} "That's right, The Big Dango Family."
  +
// \{古河}「そうです、だんご大家族です」
 
<0037> \{Kyou} ""
+
<0037> \{Kyou} "Sai---!"
 
// \{Kyou} "Wrong---!"
 
// \{Kyou} "Wrong---!"
  +
// \{杏}「ちっがーうっ!」
 
  +
<0038> \{Kyou} "Dù thế nào, cũng đừng thêm vào mấy hình minh họa quái dị mà không nói với chúng tớ chứ!"
<0038> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Anyway, please don't add weird illustrations without telling us!"
 
// \{Kyou} "Anyway, please don't add weird illustrations without telling us!"
  +
// \{杏}「っていうか変なイラストを勝手に追加しないで頼むからっ」
 
  +
<0039> \{Furukawa} "Nó không phải một hình minh họa quái dị, đó là Đại Gia Đình Bánh Nếp."
<0039> \{Furukawa} ""
 
 
// \{Furukawa} "It's not a weird illustration, it's The Big Dango Family."
 
// \{Furukawa} "It's not a weird illustration, it's The Big Dango Family."
  +
// \{古河}「変なイラストじゃないです、だんご大家族です」
 
<0040> \{Furukawa} ""
+
<0040> \{Furukawa} "Bạn bánh nếp cũng muốn kỉ niệm sinh nhật Kotomi-chan."
 
// \{Furukawa} "The dango also want to celebrate Kotomi-chan's birthday."
 
// \{Furukawa} "The dango also want to celebrate Kotomi-chan's birthday."
  +
// \{古河}「だんごたちも、ことみちゃんの誕生日をお祝いしたいんです」
 
<0041> \{Ryou} ""
+
<0041> \{Ryou} "Kotomi-chan, sinh nhật vui vẻ."
 
// \{Ryou} "Kotomi-chan, happy birthday."
 
// \{Ryou} "Kotomi-chan, happy birthday."
  +
// \{椋}「ことみちゃん、お誕生日おめでとうです」
 
<0042> \{Kotomi} ""
+
<0042> \{Kotomi} "Ryou-chan, cám ơn cậu nhiều."
 
// \{Kotomi} "Ryou-chan, thank you very much."
 
// \{Kotomi} "Ryou-chan, thank you very much."
  +
// \{ことみ}「椋ちゃん、とってもありがとう」
 
<0043> \{Kotomi} ""
+
<0043> \{Kotomi} "Nagisa-chan, rất cám ơn cậu."
 
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, thank you very much."
 
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, thank you very much."
  +
// \{ことみ}「渚ちゃん、とってもありがとう」
 
<0044> \{Kotomi} ""
+
<0044> \{Kotomi} "Tớ cũng muốn cám ơn tất cả các bạn bánh nếp."
 
// \{Kotomi} "I want to thank all the dango too."
 
// \{Kotomi} "I want to thank all the dango too."
  +
// \{ことみ}「だんごさんたちも、とってもありがとう」
 
<0045> \{Ryou} ""
+
<0045> \{Ryou} "Còn bây giờ, hãy dành cho bạn ấy một tràng pháo tay~"
 
// \{Ryou} "Well then, let's give her a big round of applause~"
 
// \{Ryou} "Well then, let's give her a big round of applause~"
  +
// \{椋}「それでは盛大な拍手を~…」
 
  +
<0046> Bộp bộp bộp bộp bộp.
<0046>
 
 
// Pachi pachi pachi pachi pachi.
 
// Pachi pachi pachi pachi pachi.
  +
// How about just using "Clap clap clap"? There's no weird translation problems, so why not? -~~~~
 
  +
// ぱちぱちぱちぱちぱち。
<0047>
 
  +
<0047> Chỉ có ba người bọn họ là trông rất phấn khích, một hội duy nhất những kẻ ngốc vui vẻ...
 
// Only the three of them go excited, the very happy Boke Only Circle...
 
// Only the three of them go excited, the very happy Boke Only Circle...
  +
// Câu này xem lại giùm tớ ^ ^
 
  +
// 三人だけで盛り上がる、とっても幸せそうなボケオンリーサークル。
<0048> \{Kyou} ""
 
  +
<0048> \{Kyou} "Này! Đừng bỏ qua mọi thứ nằm trong chương trình và hài lòng với lễ kỉ niệm đó chứ."
 
// \{Kyou} "Hey! Don't just suddenly ignore everything in the program and get along with the ceremony."
 
// \{Kyou} "Hey! Don't just suddenly ignore everything in the program and get along with the ceremony."
  +
// Does this line makes sense? Anyway, what she meant was, a ceremony is an event that is divided by events (programs), anyway, I hope that would make sense :3 -DG1
 
  +
// \{杏}「って段取りを全部無視して式を進めるなあっ!」
<0049>
 
  +
<0049> Buổi sáng của chúng tôi .
 
// Our morning exploded with Kyou's high speed tsukkomi going on all direction.
 
// Our morning exploded with Kyou's high speed tsukkomi going on all direction.
  +
// 朝から炸裂する、杏の全方位高速ツッコミ。
 
  +
<0050> \{Kyou} "Không nói về những bức tranh nữa, sao cậu không đọc xem nội dung nói gì!"
<0050> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "We're not talking about the drawings, why don't you read the contents!"
 
// \{Kyou} "We're not talking about the drawings, why don't you read the contents!"
  +
// \{杏}「絵じゃなくてちゃんと文面を読んで、ほらっ」
 
  +
<0051> Kyou giữ đầu Kotomi như một con chim ưng và bắt cô ấy nhìn vào mảnh giấy.
<0051>
 
 
// Kyou catches Kotomi's head like an eagle and makes her look at the piece of paper.
 
// Kyou catches Kotomi's head like an eagle and makes her look at the piece of paper.
  +
// ことみの頭をわしっと捕まえ、紙を覗きこませる。
 
  +
<0052> *Cô ta trông như một tên lái buôn bất lương đang ép buộc một cô gái ngốc nghếch kí vào bản hợp đồng thiếu công bằng.
<0052>
 
 
// *She's like an unscrupulous merchant forcing a natural Boke Girl to sign her unfair contract.
 
// *She's like an unscrupulous merchant forcing a natural Boke Girl to sign her unfair contract.
  +
// - Added "unfair" or it's not going to make sense - Kinny Riddle
 
  +
// マジボケの少女を捕まえ契約書に無理矢理サインさせる、新手の悪徳商法のようだった。
<0053> \{Kotomi} ""
 
  +
<0053> \{Kotomi} "Ưmmm..."
 
// \{Kotomi} "Ummm..."
 
// \{Kotomi} "Ummm..."
  +
// \{ことみ}「ええと…」
 
<0054> \{Kotomi} ""
+
<0054> \{Kotomi} "Phiếu tặng quà vi-ô-lông."
 
// \{Kotomi} "Violin Present Coupon."
 
// \{Kotomi} "Violin Present Coupon."
  +
// \{ことみ}「ヴァイオリンプレゼント券」
 
<0055> \{Kotomi} ""
+
<0055> \{Kotomi} "Dành riêng cho Ichinose Kotomi."
 
// \{Kotomi} "Exclusively for Ichinose Kotomi."
 
// \{Kotomi} "Exclusively for Ichinose Kotomi."
  +
// \{ことみ}「一ノ瀬ことみ専用」
 
<0056> \{Kotomi} ""
+
<0056> \{Kotomi} "Hạn Sử Dụng: Không xác định..."
 
// \{Kotomi} "Claim Expiration Date: Indefinite..."
 
// \{Kotomi} "Claim Expiration Date: Indefinite..."
  +
// \{ことみ}「引き替え期間、無期限…」
 
<0057> \{Kotomi} ""
+
<0057> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
  +
// \{ことみ}「………」
 
  +
<0058> Cô giữ mảnh giấy trên đầu như thể đang tự hỏi.
<0058>
 
 
// She holds up the piece of paper above her head as if wondering.
 
// She holds up the piece of paper above her head as if wondering.
  +
// 不思議そうに、紙を太陽にかざす。
 
<0059> \{Kotomi} ""
+
<0059> \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
  +
// \{ことみ}「???」
 
  +
<0060> Đã rất lâu rồi tôi mới thấy ba dấu hỏi đó ở cô ấy
<0060>
 
 
// It's been so long since I've seen those three question marks on her.
 
// It's been so long since I've seen those three question marks on her.
  +
// ひさびさの、ハテナ三本だった。
 
  +
<0061> \{Kyou} "Sự thật là, chúng tớ có thể đưa cậu hiện vật luôn nhưng mà..."
<0061> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "The truth is, we could have given you the real thing but..."
 
// \{Kyou} "The truth is, we could have given you the real thing but..."
  +
// \{杏}「ほんとは、実物をプレゼントできるはずだったんだけどね」
 
<0062> \{Furukawa} ""
+
<0062> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
 
// \{Furukawa} "Sorry..."
 
// \{Furukawa} "Sorry..."
  +
// \{古河}「すみません…」
 
<0063> \{Ryou} ""
+
<0063> \{Ryou} "Ưmmm... Mình cũng muốn xin lỗi..."
 
// \{Ryou} "Ummm... I'm sorry too..."
 
// \{Ryou} "Ummm... I'm sorry too..."
  +
// \{椋}「えっと…私も、すみません」
 
  +
<0064> Và sau đó, mọi người kể với cô ấy sự thật.
<0064>
 
 
// And then, everyone tells her the truth.
 
// And then, everyone tells her the truth.
  +
// そして、みんなで正直に話した。
 
  +
<0065> Rằng người chủ thực sự đã đưa cây vi-ô-lông cho họ.
<0065>
 
 
// That the real owner gave the violin to them in person.
 
// That the real owner gave the violin to them in person.
  +
// あのヴァイオリンを、持ち主から正式に譲り受けたこと。
 
  +
<0066> Nhưng, cây đàn đã bị vỡ.
<0066>
 
 
// But, the violin got broken.
 
// But, the violin got broken.
  +
// でも、ヴァイオリンが壊れてしまったこと。
 
  +
<0067> Và bây giờ đang được sửa chữa, và rằng họ không biết sẽ mất bao lâu để sửa xong.
<0067>
 
 
// And is being repaired right now, and that they don't know how long it will take for it to be repaired.
 
// And is being repaired right now, and that they don't know how long it will take for it to be repaired.
  +
// 今、修理に出していて、どのぐらい時間がかかるかわからない。
 
  +
<0068> Nhưng, họ chắc chắn sẽ mang nó trở về đúng với nguyên bản, vì vậy họ muốn cô ấy đợi đến khi đó...
<0068>
 
 
// But, they're sure it will be fixed to its former self, so they wanted her to wait until then...
 
// But, they're sure it will be fixed to its former self, so they wanted her to wait until then...
  +
// でも、必ず元通りにするから、それまで待っていてほしい…
 
  +
<0069> Kotomi cẩn thận lắng nghe bọn họ...
<0069>
 
 
// Kotomi is carefully listening to them...
 
// Kotomi is carefully listening to them...
  +
// ことみは、じっと聞いていて…
 
<0070> \{Kotomi} ""
+
<0070> \{Kotomi} "Được mà."
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{Kotomi} "Okay."
  +
// \{ことみ}「うんっ」
 
<0071>
+
<0071> Cô ấy gật đầu.
 
// She nods.
 
// She nods.
  +
// こくりと頷いた。
 
<0072> \{Kotomi} ""
+
<0072> \{Kotomi} "Tớ sẽ đợi."
 
// \{Kotomi} "I'll wait."
 
// \{Kotomi} "I'll wait."
  +
// \{ことみ}「私、待ってる」
 
<0073> \{Kotomi} ""
+
<0073> \{Kotomi} "Tớ thực sự rất háo hức chờ đến khi đó."
 
// \{Kotomi} "I'm really looking forward to it."
 
// \{Kotomi} "I'm really looking forward to it."
  +
// \{ことみ}「とっても、楽しみ」
 
  +
<0074> Cô ấy nhìn tờ "Phiếu Tặng Quà Vi-ô-lông" viết bằng tay với một khuôn mặt thực sự hạnh phúc.
<0074>
 
 
// She's looking at the hand made "Violin Present Coupon" with a really happy face.
 
// She's looking at the hand made "Violin Present Coupon" with a really happy face.
  +
// 手作りの『ヴァイオリンプレゼント券』を、本当に嬉しそうに見つめる。
 
<0075> \{Kotomi} ""
+
<0075> \{Kotomi} "Nagisa-chan, Ryou-chan... các cậu có bị thương ở đâu không?"
 
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, Ryou-chan... were you not hurt?"
 
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, Ryou-chan... were you not hurt?"
  +
// \{ことみ}「渚ちゃん、椋ちゃん、怪我しなかった?」
 
<0076> \{Furukawa} ""
+
<0076> \{Furukawa} "Tớ ổn mà. Hoàn toàn khỏe mạnh."
 
// \{Furukawa} "I'm fine. I'm totally all right."
 
// \{Furukawa} "I'm fine. I'm totally all right."
  +
// \{古河}「大丈夫です。ぴんぴんしています」
 
<0077> \{Ryou} ""
+
<0077> \{Ryou} "Ưmm... Mình cũng vậy, rất ổn."
 
// \{Ryou} "Umm... Me too, I'm all right."
 
// \{Ryou} "Umm... Me too, I'm all right."
  +
// \{椋}「えと…私も、大丈夫です」
 
<0078> \{Kotomi} ""
+
<0078> \{Kotomi} "Tớ rất vui."
 
// \{Kotomi} "I'm glad."
 
// \{Kotomi} "I'm glad."
  +
// \{ことみ}「よかった」
 
<0079> \{Kotomi} ""
+
<0079> \{Kotomi} "Thực sự rất vui."
 
// \{Kotomi} "I'm really glad."
 
// \{Kotomi} "I'm really glad."
  +
// \{ことみ}「ほんとに、よかった」
 
  +
<0080> Cô ấy lim dim mắt và mỉm cười.
<0080>
 
 
// She narrows her eyes and smiles.
 
// She narrows her eyes and smiles.
  +
// 目を細め、にっこりと笑う。
 
<0081> \{Kotomi} ""
+
<0081> \{Kotomi} "Ưmmm... à này..."
 
// \{Kotomi} "Ummm... well..."
 
// \{Kotomi} "Ummm... well..."
  +
// \{ことみ}「ええとね…」
 
<0082> \{Kotomi} ""
+
<0082> \{Kotomi} "Các cậu nghe này, tớ..."
 
// \{Kotomi} "You see, I..."
 
// \{Kotomi} "You see, I..."
  +
// \{ことみ}「ええとね、私ね…」
 
  +
<0083> Và sau đó, Kotomi cũng kể với chúng tôi sự thật.
<0083>
 
 
// And then, Kotomi also tells them the truth.
 
// And then, Kotomi also tells them the truth.
  +
// そして、ことみも正直に話した。
 
  +
<0084> Về việc cha mẹ cô ấy là những nhà khoa học xuất sắc.
<0084>
 
 
// About her parents being splendid scientists.
 
// About her parents being splendid scientists.
  +
// 両親が立派な科学者だったこと。
 
  +
<0085> Về một thực tế là họ đã mất trong một vụ tai nạn máy bay khi cô ấy còn nhỏ.
<0085>
 
 
// About the fact that they died in an airplane accident when she was little.
 
// About the fact that they died in an airplane accident when she was little.
  +
// 子供のころ、飛行機事故でいなくなってしまったこと。
 
  +
<0086> Vế việc lúc đó cô ấy đã có một khoảng thời gian tồi tệ đến mức nào.
<0086>
 
 
// About how she had a really harsh memory around that time.
 
// About how she had a really harsh memory around that time.
  +
// その時に、とても辛い思いをしたこと。
 
  +
<0087> Đó là nguyên nhân thậm chí cho đến giờ, khi nghĩ về việc sẽ mất đi một ai đó quan trọng với mình, cô ấy không biết phải làm gì...
<0087>
 
 
// That's why even now, when she thinks about losing someone important, she ends up not knowing what to do...
 
// That's why even now, when she thinks about losing someone important, she ends up not knowing what to do...
  +
// だから今も、大切な人がいなくなってしまうと思うと、自分でもどうしたらいいかわからなくなってしまうこと…
 
  +
<0088> Mọi người đều yên lặng, lắng nghe câu chuyện của Kotomi.
<0088>
 
 
// Everyone is silent, listening to Kotomi's story.
 
// Everyone is silent, listening to Kotomi's story.
  +
// みんな黙って、ことみの話を聞いていた。
 
<0089> \{Kyou} ""
+
<0089> \{Kyou} "Ồ, tớ hiểu rồi, vậy ra đó là nguyên nhân."
 
// \{Kyou} "Oh, I see, so that's why."
 
// \{Kyou} "Oh, I see, so that's why."
  +
// \{杏}「なーんだ、そんなことだったんだ」
 
<0090> \{\m{B}} ""
+
<0090> \{\m{B}} "'Ồ, tớ hiểu rồi' là hiểu cái gì"
 
// \{\m{B}} "What's with that 'Oh, I see...'"
 
// \{\m{B}} "What's with that 'Oh, I see...'"
  +
// \{\m{B}}「なーんだって、おまえ…」
 
  +
<0091> Tôi nuốt vội những lời đã nói khi thấy cô ta quay lại với một nụ cười điềm tĩnh.
<0091>
 
 
// I quickly swallow what I said as I see her returning it with a composed smile.
 
// I quickly swallow what I said as I see her returning it with a composed smile.
  +
// 思わず食ってかかった俺を、余裕の笑顔で見返す。
 
  +
<0092> \{Kyou} "Bởi vì, thậm chí Ryou và tôi, sẽ không quên được những người đã chết, đúng chứ?"
<0092> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Because, even Ryou and I, wouldn't forget those who have died, right?"
 
// \{Kyou} "Because, even Ryou and I, wouldn't forget those who have died, right?"
  +
// \{杏}「だって、死んじゃったぐらいで、椋もあたしも忘れるわけないでしょ?」
 
  +
<0093> \{Kyou} "Thậm chí dù cho ông không thể nhìn thấy họ, họ luôn theo sát ông, nếu họ xuất hiện với hình dạng hồn ma, tôi sẽ nện cho họ một trận."
<0093> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Even though you can't see them, they're always clinging close to you, if they appear as an evil spirit, I'll give them a beating."
 
// \{Kyou} "Even though you can't see them, they're always clinging close to you, if they appear as an evil spirit, I'll give them a beating."
  +
// \{杏}「見えなくてもずっと近くにはりついて、しょうもない悪霊とか来たらぶっ飛ばしてあげるから」
 
  +
<0094> Kyou trả lời với vẻ tự mãn như mọi khi.
<0094>
 
 
// Kyou answered with her usual self-confidence.
 
// Kyou answered with her usual self-confidence.
  +
// いつでも自信たっぷりの、杏らしい答えだった。
 
  +
<0095> \{Ryou} "Chị chắc có thể làm được nhưng, em thì không khỏe đến thế đâu..."
<0095> \{Ryou} ""
 
 
// \{Ryou} "You might be able to do it onee-chan but, I'm not that strong..."
 
// \{Ryou} "You might be able to do it onee-chan but, I'm not that strong..."
  +
// \{椋}「それ…お姉ちゃんならできそうだけど、私はそんなに強くないから…」
 
<0096> \{Ryou} ""
+
<0096> \{Ryou} "Đó là nguyên nhân... em... ưm..."
 
// \{Ryou} "That's why... I... well..."
 
// \{Ryou} "That's why... I... well..."
  +
// \{椋}「だから…私は…あの…」
 
<0097> \{Ryou} ""
+
<0097> \{Ryou} "Em nghĩ mình sẽ ở bên Kotomi-chan..."
 
// \{Ryou} "I guess I'll stay by Kotomi-chan's side..."
 
// \{Ryou} "I guess I'll stay by Kotomi-chan's side..."
  +
// \{椋}「やっぱりことみちゃんのそばにいて…」
 
  +
<0098> \{Ryou} "Nghĩ về việc có thể hôm nay có chuyện gì đó tốt đẹp hoặn hỏi bạn ấy xem có thể dạy em điều gì đó không... "
<0098> \{Ryou} ""
 
 
// \{Ryou} "Thinking there might be something good today or asking if she could teach me something... "
 
// \{Ryou} "Thinking there might be something good today or asking if she could teach me something... "
  +
// \{椋}「今日はちょっといいことありそう、なんて、教えてあげられたらいいなって…」
 
  +
<0099> Fujibayashi, người đơn giản chỉ thích bói toán, trả lời.
<0099>
 
 
// Fujibayashi, who simply likes fortune-telling, answered.
 
// Fujibayashi, who simply likes fortune-telling, answered.
  +
// 占い好きでやさしい、藤林らしい答えだった。
 
<0100>
+
<0100> Còn về Furukawa.
 
// And speaking of Furukawa.
 
// And speaking of Furukawa.
  +
// さらに古河はと言えば。
 
<0101> \{Furukawa} ""
+
<0101> \{Furukawa} "Sniff... tớ không biết gì cả..."
 
// \{Furukawa} "Sniff... I didn't know anything at all..."
 
// \{Furukawa} "Sniff... I didn't know anything at all..."
  +
// \{古河}「ぐずっ…わたしぜんぜん知らなぐで…」
 
  +
<0102> \{Furukawa} *"Tớ không thể nghĩ ra điều gì để nói ngoài việc mọ thành viên trong Đại Gia Đình Bánh Nếp sống hòa thuận với nhau..."
<0102> \{Furukawa} ""
 
 
// \{Furukawa} *"I couldn't think of anything to say besides everyone in the Big Dango Family getting along well with each other..."
 
// \{Furukawa} *"I couldn't think of anything to say besides everyone in the Big Dango Family getting along well with each other..."
  +
// \{古河}「だんご大家族とかみんな仲良しとか、なにも考えずに言っでしまって…」
 
  +
<0103> Cô ấy thực sự rất xúc động.
<0103>
 
 
// She's really moved to tears.
 
// She's really moved to tears.
  +
// ひたすら涙ぐんでいた。
 
  +
<0104> Dường như cô ấy đã ngã vào trong một cái bình sau khi nghe câu chuyện thời thơ ấu của Kotomi.
<0104>
 
 
// It seems like she fell into a vase from Kotomi's childhood story.
 
// It seems like she fell into a vase from Kotomi's childhood story.
  +
// ことみの子供の頃の話が、ツボにはまったらしい。
 
<0105> \{Furukawa} ""
+
<0105> \{Furukawa} "Nhưng... Tớ cũng chắc chắn, sẽ không quên Kotomi-chan..."
 
// \{Furukawa} "But... I'm also sure, I won't forget about Kotomi-chan..."
 
// \{Furukawa} "But... I'm also sure, I won't forget about Kotomi-chan..."
  +
// \{古河}「でも…わたしも絶対、ことみちゃんのことを忘れたりしないですっ…」
 
  +
<0106> \{Furukawa} "Nếu cậu ấy không nhận ra tớ... tớ sẽ luôn ở bên, cho đến khi cậu ấy nhận ra..."
<0106> \{Furukawa} ""
 
 
// \{Furukawa} "If it happens that she won't notice me... I'll always stay near, until she notices me..."
 
// \{Furukawa} "If it happens that she won't notice me... I'll always stay near, until she notices me..."
  +
// \{古河}「もしかしたら、気づいてもらえないかもしれませんが…でも、ずっと近くで、気づいてもらえるまで…」
 
<0107> \{Furukawa} ""
+
<0107> \{Furukawa} "Sniff... Tớ sẽ cố hết sức!"
 
// \{Furukawa} "Sniff... I'll do my best!"
 
// \{Furukawa} "Sniff... I'll do my best!"
  +
// \{古河}「…ぐすっ、がんばりますっ」
 
  +
<0108> \{\m{B}} "Dù có thế nào, thì cũng đừng khóc nữa. Cậu đang khiến không khí trở nên nặng nề đấy."
<0108> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Anyway, stop crying. You're making the atmosphere heavy."
 
// \{\m{B}} "Anyway, stop crying. You're making the atmosphere heavy."
  +
// \{\m{B}}「とりあえず泣き止めよ。景気悪くなるから」
 
<0109> \{Furukawa} ""
+
<0109> \{Furukawa} "Ừ... tớ xin lỗi..."
 
// \{Furukawa} "Yes... I'm sowwy..."
 
// \{Furukawa} "Yes... I'm sowwy..."
  +
// Note, she said "Subibasen..." which is a messed up word of Sumimasen...
 
  +
// Even though what she said was "subibasen" wouldn't you think that you should use another version of the the word sorry, such as sowwy, instead of sobby, which is a real word...? I personally think Sowwy would work 100X better, so i changed it to that -DJP
<0110>
 
  +
// \{古河}「はいっ。すびばせん…」
  +
<0110> Với đôi mắt rơm rớm, cô ấy lấy ra một chiếc khăn tay.
 
// With her eyes sweltering like that, she takes out a handkerchief.
 
// With her eyes sweltering like that, she takes out a handkerchief.
  +
// 瞳をうるうるさせたまま、ハンカチを取り出す。
 
  +
<0111> Còn bên cạnh Kyou, Kotomi mỉm cười như thể đang nhớ về một chuyện gì đó.
<0111>
 
 
// And beside Kyou, Kotomi is smiling as if reminiscing something.
 
// And beside Kyou, Kotomi is smiling as if reminiscing something.
  +
// 杏の横で、ことみはなにやら思い出し笑いしていた。
 
<0112> \{Kyou} ""
+
<0112> \{Kyou} "Câu đang cười chuyện gì vậy?"
 
// \{Kyou} "What are you smiling there about?"
 
// \{Kyou} "What are you smiling there about?"
  +
// \{杏}「…ってなにニヤニヤしてるのよ?」
 
<0113> \{Kotomi} ""
+
<0113> \{Kotomi} "\m{B}-kun và mọi người đã nói giống nhau."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun and everyone said the same thing."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun and everyone said the same thing."
  +
// \{ことみ}「\m{B}くんも、みんなとおんなじこと言ったの」
 
<0114> \{Kotomi} ""
+
<0114> \{Kotomi} "Rằng thậm chí họ đã ra đi, họ vẫn luôn ở bên cậu."
 
// \{Kotomi} "That even if they're gone, they're always near you."
 
// \{Kotomi} "That even if they're gone, they're always near you."
  +
// \{ことみ}「いなくなっても、ずっとそばにいてくれるって」
 
  +
<0115> \{Kotomi} "Thậm chí nếu cậu không thấy được họ, họ vẫn là người thân thiết nhất luôn dõi theo cậu."
<0115> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "Even if you can't see them, they're the closest one watching over you."
 
// \{Kotomi} "Even if you can't see them, they're the closest one watching over you."
  +
// \{ことみ}「見えなくなってしまっても、いちばん近くで見ていてくれるって」
 
<0116> \{Kotomi} ""
+
<0116> \{Kotomi} "Và cũng là... một ki thật sự ấm áp..."
 
// \{Kotomi} "And also... a really warm ki..."
 
// \{Kotomi} "And also... a really warm ki..."
  +
// \{ことみ}「それからね、とってもやさしくキ…」
 
<0117> \{\m{B}} ""
+
<0117> \{\m{B}} "Dừng lại ngay đi đồ ngốc!"
 
// \{\m{B}} "Stop right there you fool!"
 
// \{\m{B}} "Stop right there you fool!"
  +
// \{\m{B}}「ってやめろバカっ!」
 
<0118> \{Kotomi} ""
+
<0118> \{Kotomi} "À..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
  +
// \{ことみ}「あっ…」
 
  +
<0119> Tôi ngay lập tức ngăn lời cô ấy định nói, nhưng đã quá muộn.
<0119>
 
 
// I immediately stop her mouth but, it was too late.
 
// I immediately stop her mouth but, it was too late.
  +
// Not really sure if he really cover her mouth. -DG1
 
  +
// あわてて口をつぐんだが、遅い。
<0120> \{Kyou} ""
 
  +
<0120> \{Kyou} "......Ki?"
 
// \{Kyou} "......Ki?"
 
// \{Kyou} "......Ki?"
  +
// \{杏}「……キ?」
 
<0121> \{Ryou} ""
+
<0121> \{Ryou} "......Ki?"
 
// \{Ryou} "......Ki?"
 
// \{Ryou} "......Ki?"
  +
// \{椋}「……キ?」
 
<0122> \{\m{B}} ""
+
<0122> \{\m{B}} "Ki......"
 
// \{\m{B}} "Ki......"
 
// \{\m{B}} "Ki......"
  +
// \{\m{B}}「キ……」
 
<0123> \{\m{B}} ""
+
<0123> \{\m{B}} "Kita Kitsune (Cáo phương bắc)."
 
// \{\m{B}} "Kita Kitsune (Northern Fox)."
 
// \{\m{B}} "Kita Kitsune (Northern Fox)."
  +
// Northern Fox?
 
  +
// \{\m{B}}「キタキツネ」
<0124> \{Kotomi} ""
 
  +
<0124> \{Kotomi} "Neko (mèo)."
 
// \{Kotomi} "Neko (cat)."
 
// \{Kotomi} "Neko (cat)."
  +
// \{ことみ}「ネコ」
 
<0125> \{\m{B}} ""
+
<0125> \{\m{B}} "Koara (Koalla)."
 
// \{\m{B}} "Koara (Koalla)."
 
// \{\m{B}} "Koara (Koalla)."
  +
// \{\m{B}}「コアラ」
 
<0126> \{Kotomi} ""
+
<0126> \{Kotomi} "Rakuda (Lạc đà)."
 
// \{Kotomi} "Rakuda (Camel)."
 
// \{Kotomi} "Rakuda (Camel)."
  +
// \{ことみ}「ラクダ」
 
<0127> \{\m{B}} ""
+
<0127> \{\m{B}} "Da..."
 
// \{\m{B}} "Da..."
 
// \{\m{B}} "Da..."
  +
// \{\m{B}}「ダ…」
 
<0128> \{\m{B}} ""
+
<0128> \{\m{B}} "Darumeshian (Chó đốm)."
 
// \{\m{B}} "Darumeshian (Dalmatian)."
 
// \{\m{B}} "Darumeshian (Dalmatian)."
  +
// In shiritori, if the word you answered ended in "n" the game will end because there aren't that much word that starts with 'n.' Although, on their first shiritori game when Kotomi answered N'Djamena, she just doesn't want the game to end. -DG1
 
<0129> \{\m{B}} ""
+
// \{\m{B}}「ダルメシアン」
  +
<0129> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0130> \{Kotomi} ""
+
<0130> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} .........
  +
// \{ことみ}「………」
 
  +
<0131> Xong rồi... chỉ là về mọi thứ...
<0131>
 
 
// It's over... just about everything...
 
// It's over... just about everything...
  +
// 終わった、何もかも。
 
<0132> \{Ryou} ""
+
<0132> \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
  +
// \{椋}「………」
 
<0133> \{Kyou} ""
+
<0133> \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏}「………」
 
  +
<0134> Cặp sinh đôi muốn nói điều gì đó như muốn nhìn xuyên thấu chúng tôi một cách không thương tiếc.
<0134>
 
 
// The twins that want to say something pierce their eyes at us without mercy.
 
// The twins that want to say something pierce their eyes at us without mercy.
  +
// ものすごくなにか言いたげな双子の視線が、容赦なく俺たちに突き刺さる。
 
<0135> \{Ryou} ""
+
<0135> \{Ryou} "Ưmm... à..."
 
// \{Ryou} "Umm... well..."
 
// \{Ryou} "Umm... well..."
  +
// \{椋}「え…えと…」
 
  +
<0136> \{Kyou} "Hai cậu đang cố giấu việc mình đã đi xa đến như thế nào..."
<0136> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Both of you are trying to hide how far you went off..."
 
// \{Kyou} "Both of you are trying to hide how far you went off..."
  +
// \{杏}「二人で仲良くごまかすんだあ…」
 
<0137> \{\m{B}} ""
+
<0137> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0138> \{Kotomi} ""
+
<0138> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
  +
// \{ことみ}「………」
 
  +
<0139> \{Kyou} "Được rồi, chúng ta sẽ tổ chức sinh nhật cho Kotomi ở quán karaoke sau giờ học."
<0139> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "All right, let's have Kotomi's birthday party at the karaoke bar after school."
 
// \{Kyou} "All right, let's have Kotomi's birthday party at the karaoke bar after school."
  +
// \{杏}「それじゃ、今日は放課後カラオケでことみの誕生パーティーね」
 
  +
<0140> \{Kyou} "Và ở đó, chúng tớ sẽ bắt cậu hát nó thật chi tiết ~"
<0140> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "And there, we will make you sing it in full details carefully~"
 
// \{Kyou} "And there, we will make you sing it in full details carefully~"
  +
// \{杏}「詳しいことは、その時にじ~っくり聞かせてもらうからねー」
 
<0141> \{Kyou} ""
+
<0141> \{Kyou} "Vì vai trò của tớ là một thám tử xấu xa mà."
 
// \{Kyou} "Since my role is a crack detective."
 
// \{Kyou} "Since my role is a crack detective."
  +
// I'm not really familiar with the word 'crack detective,' but it sounds like a detective that resorts to violence just to get the information. -DG1
 
  +
// Alt - "Since I'm the bad-assed detective." - If it wasn't for 0143, I would have used "good cop and bad cop" for this line and next - Kinny Riddle
<0142> \{Ryou} ""
 
  +
// \{杏}「ちなみにあたしは鬼刑事役だから」
  +
<0142> \{Ryou} "Sau đó, mình sẽ là một thám tử nhút nhát."
 
// \{Ryou} "Then, I'll be the timid detective."
 
// \{Ryou} "Then, I'll be the timid detective."
  +
// \{椋}「私は、気の弱い刑事の役で」
 
<0143> \{\m{B}} ""
+
<0143> \{\m{B}} "Thám tử sẽ không nói họ nhút nhát đâu..."
 
// \{\m{B}} "Detectives wouldn't say they're timid..."
 
// \{\m{B}} "Detectives wouldn't say they're timid..."
  +
// \{\m{B}}「刑事が自分で気の弱いって言うな」
 
  +
<0144> \{Furukawa} "Sniff... Ưm, vậy tớ đoán mình sẽ đóng vai Đội Trưởng Câu Lạc Bộ Kịch Đọc Ác nhỉ...?"
<0144> \{Furukawa} ""
 
 
// \{Furukawa} "Sniff... Well, I guess I'll act as the Evil Drama Club President...?"
 
// \{Furukawa} "Sniff... Well, I guess I'll act as the Evil Drama Club President...?"
  +
// \{古河}「ぐすっ…あの、やっぱりわたしは、悪の演劇部長なんでしょうか…」
 
  +
<0145> \{Kyou} "Ừ, ừ, cho dù thế nào, cũng đến lúc vào học rồi. Chúng ta sẽ bàn tiếp vào giờ nghỉ trưa nhé..."
<0145> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Yeah, yeah, anyway, it's about time we go inside the school. Let's continue this at lunch..."
 
// \{Kyou} "Yeah, yeah, anyway, it's about time we go inside the school. Let's continue this at lunch..."
  +
// \{杏}「はいはい、そろそろ校舎に入るわよ。続きは昼休みに…」
 
<0146> \{Giọng Nói} ""
+
<0146> \{Giọng nói} "Ichinose-san? Cuối cùng tôi cũng tìm được em..."
// \{Voice} "Ichinose-san? I've finally found you..."
+
//\{Voice} "Ichinose-san? I've finally found you..."
  +
// \{声}「一ノ瀬さんっ? やっと見つけた…」
 
  +
<0147> Ai đó đột nhiên gọi cô ấy, khiến chúng tôi cùng nhìn sang.
<0147>
 
 
// Someone suddenly calls her, and that makes us turn to face that person.
 
// Someone suddenly calls her, and that makes us turn to face that person.
  +
// Not really turn around, since we're not really sure about the positioning here. -DG1
 
  +
// 不意に声をかけられて、俺たちは振り向いた。
<0148>
 
  +
<0148> Đó là giáo viên chủ nhiệm lớp A.
 
// It's the teacher in charge of Class A.
 
// It's the teacher in charge of Class A.
  +
// To make it short... "It's Class A's homeroom teacher."
 
  +
// A組の担任教師だった。
<0149> \{Giáo Viên} ""
 
  +
<0149> \{Giáo viên} "Ra là em ở đây, hừ. Tôi đang tìm em đấy."
 
// \{Teacher} "So, you were here, huh. I was searching for you."
 
// \{Teacher} "So, you were here, huh. I was searching for you."
  +
// \{教師}「こんなところにいたのね。ずいぶん探したんだけど」
 
  +
<0150> \{Kyou} "Dạ xin lỗi cô, chúng em đang kể với bạn ấy nhiều thứ."
<0150> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "We're sorry, we were talking about various stuff with her."
 
// \{Kyou} "We're sorry, we were talking about various stuff with her."
  +
// \{杏}「すみませーん、色々取り込んでたものですから」
 
  +
<0151> Kyou nói một cách rõ ràng.
<0151>
 
 
// Kyou says it cleverly.
 
// Kyou says it cleverly.
  +
// 杏が如才なく言う。
 
  +
<0152> Giáo viên chủ nhiệm lớp A chạy lên chỗ Kotomi và sau đó dừng lại lấy hơi.
<0152>
 
 
// The teacher in charge of Class A runs up to Kotomi and then, catches her breath.
 
// The teacher in charge of Class A runs up to Kotomi and then, catches her breath.
  +
// A組の担任は、息を切らしたままことみに駆け寄ってきた。
 
<0153> \{Giáo Viên} ""
+
<0153> \{Giáo viên} "Vừa mới xong, người giám hộ của em đã đến..."
 
// \{Teacher} "Just now, your guardian has come..."
 
// \{Teacher} "Just now, your guardian has come..."
  +
// \{教師}「今ね、あなたの後見人さんが、お見えになってるんだけど」
 
  +
<0154> \{Teacher} "Ông ấy trông có vẻ đang vội, nên em có thể gặp ông ấy ngay bây giờ không?"
<0154> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "It's an urgent business so, could you meet with him immediately?"
 
// \{Teacher} "It's an urgent business so, could you meet with him immediately?"
  +
// \{教師}「緊急の用件ってことだから、今すぐ会ってもらえる?」
 
  +
<0155> Nghe thấy từ người giám hộ, khuôn mặt Kotomi trở nên u ám.
<0155>
 
 
// Hearing the word guardian, Kotomi's face becomes clouded.
 
// Hearing the word guardian, Kotomi's face becomes clouded.
  +
// 後見人と聞いたとたん、ことみの表情が曇った。
 
  +
<0156> Rồi tôi chợt nhớ ra.
<0156>
 
 
// Then it suddenly comes to me.
 
// Then it suddenly comes to me.
  +
// 俺にはそれでピンと来た。
 
<0157> \{\m{B}} ""
+
<0157> \{\m{B}} "Người giám hộ đó..."
 
// \{\m{B}} "That guardian..."
 
// \{\m{B}} "That guardian..."
  +
// \{\m{B}}「後見人って…」
 
<0158> \{\m{B}} ""
+
<0158> \{\m{B}} "Ý cậu là, người đó?"
 
// \{\m{B}} "You mean, that person?"
 
// \{\m{B}} "You mean, that person?"
  +
// \{\m{B}}「あの人のことか?」
 
  +
<0159> Cô ấy khẽ gật đầu thay cho câu trả lời.
<0159>
 
 
// She makes a faint nod at my question.
 
// She makes a faint nod at my question.
  +
// 俺が訊くと、かすかに頷いた。
 
  +
<0160> Tôi chắc chắn rằng người đàn ông đó là một đồng nghiệp của bố mẹ Kotomi.
<0160>
 
 
// I'm pretty sure that that gentleman is a colleague of Kotomi's parents.
 
// I'm pretty sure that that gentleman is a colleague of Kotomi's parents.
  +
// 間違いない、ことみの両親の同僚だったというあの紳士だ。
 
  +
<0161> \{Kyou} "Này, này... Có thể như vậy không, là gã xấu xa đó hả?"
<0161> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Hey, hey... Could it be that, it's about that bad man?"
 
// \{Kyou} "Hey, hey... Could it be that, it's about that bad man?"
  +
// \{杏}「ねえねえ、それってもしかして、あの悪者のこと?」
 
<0162> \{\m{B}} ""
+
<0162> \{\m{B}} "Ông ấy không hẳn là người xấu..."
 
// \{\m{B}} "He's not really a bad person though..."
 
// \{\m{B}} "He's not really a bad person though..."
  +
// \{\m{B}}「別に悪者ってわけじゃないけどな…」
 
<0163> \{Furukawa} ""
+
<0163> \{Furukawa} "Ý cậu là sao khi nói về người giám hộ?"
 
// \{Furukawa} "What do you mean by guardian?"
 
// \{Furukawa} "What do you mean by guardian?"
  +
// \{古河}「後見人って、なんでしょう?」
 
  +
<0164> \{Ryou} "Ưmmm... ai đó giống như một người cha... tớ đoán vậy đúng không?"
<0164> \{Ryou} ""
 
 
// \{Ryou} "Ummm... something like a parent... I guess?"
 
// \{Ryou} "Ummm... something like a parent... I guess?"
  +
// Or "Someone who takes care of her... I guess?"
 
  +
// \{椋}「えと…保護者みたいなもの…なのかな?」
<0165>
 
  +
<0165> Tôi chầm chậm nhìn Kotomi.
 
// I slowly look at Kotomi.
 
// I slowly look at Kotomi.
  +
// 俺はことみの方をそっと見た。
 
  +
<0166> Cô ấy không di chuyển, như thể đã đánh mất cảm giác của mình
<0166>
 
 
// She's not moving, as if she ran out of ways.
 
// She's not moving, as if she ran out of ways.
  +
// 途方に暮れたように、動こうとしない。
 
  +
<0167> Chỉ vừa mới đó, cô ấy còn đang rất phấn chấn nói chuyện với mọi người, thì bây giờ trông đã như một người khác.
<0167>
 
 
// Just a while ago, she was in high spirit with everyone, now she looks like a different person.
 
// Just a while ago, she was in high spirit with everyone, now she looks like a different person.
  +
// There should be a conjunction here. I think "but" would work. -~~~~
 
  +
// さっきまでみんなとはしゃいでいたことみとは、別人のようだった。
<0168> \{Kyou} ""
 
  +
<0168> \{Kyou} "Cậu không muốn gặp ông ra à?"
 
// \{Kyou} "You don't want to see him?"
 
// \{Kyou} "You don't want to see him?"
  +
// \{杏}「会いたくない?」
 
<0169> \{Kotomi} ""
+
<0169> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
  +
// \{ことみ}「………」
 
  +
<0170> Cô ấy thậm chí không thể trả lời, đó là tâm trạng của cô ấy bây giờ.
<0170>
 
 
// She can't even answer back, that's how she feels.
 
// She can't even answer back, that's how she feels.
  +
// 返事もできない、という感じだった。
 
<0171> \{Kyou} ""
+
<0171> \{Kyou} "Không thể gặp vào hôm khác được ạ, thưa cô?"
 
// \{Kyou} "Is it not possible to do this some other day?"
 
// \{Kyou} "Is it not possible to do this some other day?"
  +
// \{杏}「別の日にしてもらうわけにはいきませんか?」
 
<0172> \{Giáo Viên} ""
+
<0172> \{Giáo viên} "Ừ. Ông ấy nói phải là hôm nay."
 
// \{Teacher} "Yes. It seems like that it has to be today when I spoke with him."
 
// \{Teacher} "Yes. It seems like that it has to be today when I spoke with him."
  +
// \{教師}「ええ。あちらの言うことだと、今日でないといけないらしいの」
 
  +
<0173> Có thể đó là điều gì đó thực sự quan trọng.
<0173>
 
 
// It's probably something really important.
 
// It's probably something really important.
  +
// それだけ重要な用件なのだろう。
 
  +
<0174> Mà... thậm chí nếu cô ấy hoãn cuộc gặp hôm nay, cô ấy cũng sẽ phải đối mặt với nó một ngày nào đó .
<0174>
 
 
// Also... even if she postpones it today, she'll have to deal with it someday too.
 
// Also... even if she postpones it today, she'll have to deal with it someday too.
  +
// それに…たとえ今延期してもらっても、いつかは乗り越えなければならないことだ。
 
<0175> \{Kyou} ""
+
<0175> \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏}「………」
 
  +
<0176> Kyou đang chống cằm suy nghĩ một chuyện gì đó.
<0176>
 
 
// Putting her hand on her chin, Kyou thinks of something.
 
// Putting her hand on her chin, Kyou thinks of something.
  +
// 顎に手をあてて、杏が何か考えている。
 
<0177> \{Kyou} ""
+
<0177> \{Kyou} "Xin lỗi cô..."
 
// \{Kyou} "Sorry teacher..."
 
// \{Kyou} "Sorry teacher..."
  +
// \{杏}「…すみません、先生」
 
  +
<0178> \{Kyou} "Chúng em cũng sẽ đi cùng bạn ấy, vì vậy xin cô hãy đưa ông ấy đến phòng của câu lạc bộ kịch."
<0178> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "We'll be with her too, so please take him to the drama clubroom."
 
// \{Kyou} "We'll be with her too, so please take him to the drama clubroom."
  +
// \{杏}「あたしたちも同席しますから、その人に演劇部室まで来てもらって下さい」
 
<0179> \{\m{B}} ""
+
<0179> \{\m{B}} " Này Kyou, tôi nghĩ như vậy có hơi..."
 
// \{\m{B}} "Hey Kyou, I think that's a little bit..."
 
// \{\m{B}} "Hey Kyou, I think that's a little bit..."
  +
// \{\m{B}}「って杏、おまえそりゃいくらなんでも…」
 
  +
<0180> \{Giáo viên} "Nhưng các em thấy đấy, đó là chuyện riêng của Ichinose-san mà..."
<0180> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "But you see, it's about Ichinose-san's privacy..."
 
// \{Teacher} "But you see, it's about Ichinose-san's privacy..."
  +
// \{教師}「でもねえ、一ノ瀬さんのプライバシーに関わることだし…」
 
  +
<0181> Giáo viên chủ nhiệm lớp A trả lời với một vẻ mặt điềm tĩnh.
<0181>
 
 
// The teacher in charge of Class A answers with a composed look.
 
// The teacher in charge of Class A answers with a composed look.
  +
// A組の担任もさすがに渋い顔をした。
 
<0182> \{Furukawa} ""
+
<0182> \{Furukawa} "Ưmm... vậy để em đi cùng bạn ấy được không ạ?"
 
// \{Furukawa} "Umm... Is it all right if I also go with her?"
 
// \{Furukawa} "Umm... Is it all right if I also go with her?"
  +
// \{古河}「えっと…わたしも一緒に行っていいでしょうか?」
 
  +
<0183> \{\m{B}} "Sẽ thật khó hiểu nếu đội trưởng câu lạc bộ lại vắng mặt trong tình huống này đúng không ạ?"
<0183> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Won't it be weird if the club president is away during this situation?"
 
// \{\m{B}} "Won't it be weird if the club president is away during this situation?"
  +
// \{\m{B}}「つーか、部長がいないとおかしいだろ、この場合」
 
<0184> \{Ryou} ""
+
<0184> \{Ryou} "Ch... chị à... à... em cũng đi có được không?"
 
// \{Ryou} "O... onee-chan... well... Is it all right if I go too?"
 
// \{Ryou} "O... onee-chan... well... Is it all right if I go too?"
  +
// \{椋}「お、お姉ちゃん、その…私も行っていい?」
 
<0185> \{Kyou} ""
+
<0185> \{Kyou} "Em cũng không cần xin phép đâu."
 
// \{Kyou} "You don't need to ask for approval, either."
 
// \{Kyou} "You don't need to ask for approval, either."
  +
// \{杏}「あんたもいちいち許可取らなくていいの」
 
  +
<0186> \{Giáo viên} "Thế ý Ichinose-san thế nào? Nếu mọi người đều ở đó liệu có ổn không?"
<0186> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "How about you Ichinose-san? Is it all right for you if everyone is there?"
 
// \{Teacher} "How about you Ichinose-san? Is it all right for you if everyone is there?"
  +
// \{教師}「…一ノ瀬さんは、みんなと一緒の方がいい?」
 
  +
<0187> Kotomi nhìn những người bạn đang muốn bám dính lấy cô ấy với vẻ ngạc nhiên rồi gật đầu .
<0187>
 
 
// Kotomi nods as she gazes with amazement at the people who wants to tag along with her.
 
// Kotomi nods as she gazes with amazement at the people who wants to tag along with her.
  +
// がやがやと騒ぐ取り巻きを呆れたように眺めながら、ことみに訊いた。
 
  +
<0188> Và lần này thì cái gật đầu đã rõ ràng hơn trước nhiều.
<0188>
 
 
// And her nod this time is much clearer than what she did before.
 
// And her nod this time is much clearer than what she did before.
  +
// ことみはこくりと、でもさっきよりはっきりと頷いた。
 
<0189> \{Giáo Viên} ""
+
<0189> \{Giáo viên} "Ừm, tôi đoán như vậy chắc sẽ tốt hơn."
 
// \{Teacher} "Well then, that might be a better idea, I guess."
 
// \{Teacher} "Well then, that might be a better idea, I guess."
  +
// \{教師}「なら、その方がいいかもしれないわね」
 
  +
<0190> Cô ấy nhanh chóng đồng ý mà không căn vặn gì thêm nữa.
<0190>
 
 
// She quickly agrees without saying anything unnecessary.
 
// She quickly agrees without saying anything unnecessary.
  +
// 余計なことは言わずに、あっさり了承してくれた。
 
  +
<0191> Có thể cô ấy biết về quan hệ phức tạp giữa Kotomi và người đàn ông đó.
<0191>
 
 
// She probably knows about the complicated relationship between Kotomi and that gentleman.
 
// She probably knows about the complicated relationship between Kotomi and that gentleman.
  +
// ことみとあの紳士の微妙な仲のことを、わかっているのだろうと思った。
 
  +
<0192> \{Teacher} "Tôi sẽ thử thuyết phục ông ấy vì vậy các em hãy đến thẳng câu lạc bộ kịch đi."
<0192> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "I'll try and ask him this favor so please go on ahead to the drama clubroom."
 
// \{Teacher} "I'll try and ask him this favor so please go on ahead to the drama clubroom."
  +
// \{教師}「先方には私からお願いしてみるから、あなたたちは演劇部室に行ってなさい」
 
  +
<0193> Nói rồi, cô ấy chạy về phía tòa nhà học.
<0193>
 
 
// Leaving those words, she runs towards the school building.
 
// Leaving those words, she runs towards the school building.
  +
// そう言い残すと、校舎の方に走っていく。
 
  +
<0194> Đó là những gì cô ấy phải làm, nhưng cô ấy ngay lập tức quay lại.
<0194>
 
 
// That's what she was supposed to do, but she immediately comes back.
 
// That's what she was supposed to do, but she immediately comes back.
  +
// と思ったら、すぐに戻ってきた。
 
<0195> \{Giáo Viên} ""
+
<0195> \{Giáo viên} "Có một câu lạc bộ kịch à các em?"
 
// \{Teacher} "Is there a drama clubroom?"
 
// \{Teacher} "Is there a drama clubroom?"
  +
// \{教師}「演劇部室なんてあるの?」
 
<0196>\{Mọi Người} ""
+
<0196> \{Everyone} "........."
 
// \{Everyone} "........."
 
// \{Everyone} "........."
  +
// \{全員}「………」
 
  +
<0197> À, chuyện này cũng không bất ngờ cho lắm.
<0197>
 
 
// Well, that's not surprising.
 
// Well, that's not surprising.
  +
// まあ、そりゃそうだ。
 
<0198> \{Kyou} ""
+
<0198> \{Kyou} "Cô Đội Trưởng, giải thích cho cô giáo đi..."
 
// \{Kyou} "Miss President, explain it..."
 
// \{Kyou} "Miss President, explain it..."
  +
// \{杏}「部長、説明して」
 
  +
<0199> \{Furukawa} "À... ừ. Dạ... câu lạc bộ kịch vẫn chưa chính thức được công nhận nhưng..."
<0199> \{Furukawa} ""
 
 
// \{Furukawa} "Ah... okay. Well... it's not that the drama club has been officially approved but..."
 
// \{Furukawa} "Ah... okay. Well... it's not that the drama club has been officially approved but..."
  +
// \{古河}「あっはい。えっと…演劇部は、まだ正式な部活ではないんですが…」
 
  +
<0200> \{\m{B}} "Ai quan tâm chuyện đó chứ, chỉ cần nói cho cô ấy biết chỗ của nó là được rồi."
<0200> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Who cares about that, just tell her where she could find the place."
 
// \{\m{B}} "Who cares about that, just tell her where she could find the place."
  +
// \{\m{B}}「そんなことはどうでもいいから、場所だけ言えっての」
 
<0201> \{Furukawa} ""
+
<0201> \{Furukawa} "Ừ. Tớ hiểu... Ưmmm..."
 
// \{Furukawa} "Yes. I understand... Ummm..."
 
// \{Furukawa} "Yes. I understand... Ummm..."
  +
// \{古河}「はい。わかりました。えっと…」
 
  +
<0202> Cảm thấy không được thoải mái vì câu nói của tôi, Furukawa bắt đầu mô tả lại đường đến câu lạc bộ.
<0202>
 
 
// Feeling uneasy after I told her that, Furukawa begins to describe the way to the clubroom.
 
// Feeling uneasy after I told her that, Furukawa begins to describe the way to the clubroom.
  +
// 聞いている方が不安になるぐらい、たどたどしく説明を始める古河。
 
<0203> \{Ryou} ""
+
<0203> \{Ryou} "Kotomi-chan... cậu vẫn ổn chứ?"
 
// \{Ryou} "Kotomi-chan... are you all right?"
 
// \{Ryou} "Kotomi-chan... are you all right?"
  +
// \{椋}「ことみちゃん…大丈夫?」
 
  +
<0204> Hai tay Kotomi đang nắm rất chặt.
<0204>
 
 
// Kotomi was grasping both of her hands tightly.
 
// Kotomi was grasping both of her hands tightly.
  +
// ことみは、両手をぎゅっとにぎりしめていた。
 
  +
<0205> Đứng ở bên cạnh, tôi có thể cảm nhận được sự lo lắng toát ra tư bên trong cô ấy.
<0205>
 
 
// Standing beside her, I can feel her anxiety emitting from within her.
 
// Standing beside her, I can feel her anxiety emitting from within her.
  +
// 隣にいても、緊張しているのが伝わってきた。
 
<0206> \{\m{B}} ""
+
<0206> \{\m{B}} "Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Kotomi."
  +
// \{\m{B}}「ことみ」
 
  +
<0207> \{\m{B}} "Tớ không biết ông ấy phải nó điều gì nhưng, chúng tớ luôn lở đây vì thế đừng lo lắng gì cả."
<0207> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I don't know about this thing he has to say but, we're here so don't worry."
 
// \{\m{B}} "I don't know about this thing he has to say but, we're here so don't worry."
  +
// \{\m{B}}「どんな用事かわからないけど、俺たちがついてるから、心配するな」
 
  +
<0208> \{\m{B}} "Tớ chắc chắn sẽ không để những kí ức tồi tệ làm khổ cậu nữa."
<0208> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I definitely won't let you suffer bad memories."
 
// \{\m{B}} "I definitely won't let you suffer bad memories."
  +
// \{\m{B}}「ことみに嫌な思いをさせたり、絶対にしないから」
 
<0209> \{Kyou} ""
+
<0209> \{Kyou} "Đúng vậy, cậu không cần phải lo lắng gì hết."
 
// \{Kyou} "That's right, you don't need to worry."
 
// \{Kyou} "That's right, you don't need to worry."
  +
// \{杏}「そーそー、心配しなくていいの」
 
  +
<0210> \{Kyou} "Nếu ông ta bắt nạt Kotomi, thì sẽ không có lí do gì cản tớ cho ông ta nếm mùi đau khổ."
<0210> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "If he bullies Kotomi, there wouldn't be any exception to me."
 
// \{Kyou} "If he bullies Kotomi, there wouldn't be any exception to me."
  +
// \{杏}「ことみをいじめようとしたら、あたしがただじゃおかないから」
 
  +
<0211> \{\m{B}} "Dù thế nào thì... gì cũng được ngoại trừ giết người ra nhé..."
<0211> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Anyway... anything but death..."
 
// \{\m{B}} "Anyway... anything but death..."
  +
// Alt - "Anyway...just don't kill him please..." - Kinny Riddle
 
  +
// \{\m{B}}「つーかおまえ、頼むから人死にだけは…」
<0212> \{Kyou} ""
 
  +
<0212> \{Kyou} "Nếu ông ta bắt đầu kêu ca phàn nàn, tớ sẽ chọc mù hai mắt ông ta và đá bay tới chỗ bác sĩ!"
 
// \{Kyou} "If he starts complaining, I'll poke both his eyes and send him to his doctor with one shot!"
 
// \{Kyou} "If he starts complaining, I'll poke both his eyes and send him to his doctor with one shot!"
  +
// \{杏}「ゴチャゴチャ言うと、右目と左目の間んとこに一発お見舞いするわよっ」
 
<0213> \{\m{B}} ""
+
<0213> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0214> \{Kyou} ""
+
<0214> \{Kyou} "Được rồi, chúng ta đi thôi."
// \{Kyou} "All right, let's go."
+
// \{Kyou} "All right, let's go."
  +
// \{杏}「ほら、行くわよっ」
 
  +
<0215> Cô ấy đã khởi động chế độ chiến đấu.
<0215>
 
 
// She's already in battle mode.
 
// She's already in battle mode.
  +
// すでに戦闘モードだった。
 
<0216> \{Giáo Viên} ""
+
<0216> \{Giáo viên} "Đến nơi rồi."
 
// \{Teacher} "Right here."
 
// \{Teacher} "Right here."
  +
// \{教師}「こちらです」
 
<0217> \{Giọng Nói} ""
+
<0217> \{Giọng nói} "Xin lỗi."
 
// \{Voice} "Excuse me."
 
// \{Voice} "Excuse me."
  +
// \{声}「失礼します」
 
  +
<0218> Theo sau giáo viên chủ nhiệm, người đàn ông với dáng vẻ lịch sự đi vào trong câu lạc bộ.
<0218>
 
 
// Following the homeroom teacher, the gentleman went inside the clubroom.
 
// Following the homeroom teacher, the gentleman went inside the clubroom.
  +
// 担任教師に続いて、あの紳士が部屋に入ってきた。
 
<0219> \{Giáo Viên} ""
+
<0219> \{Giáo viên} "Ichinose-san... Được rồi, em đây rồi."
 
// \{Teacher} "Ichinose-san... Okay, you are here."
 
// \{Teacher} "Ichinose-san... Okay, you are here."
  +
// \{教師}「一ノ瀬さん…うん、来てるわね」
 
  +
<0220> \{Giáo viên} "Và kèm theo đó, đây là những học sinh đã đề nghị đi cùng em ấy..."
<0220> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "And also, these are the students that asked if they could accompany her..."
 
// \{Teacher} "And also, these are the students that asked if they could accompany her..."
  +
// \{教師}「それでこの子たちが、同席をお願いした…」
 
  +
<0221> \{Người đàn ông} "Tôi hiểu. Tất cả chắc chắn là những người bạn thân của cô bé."
<0221>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "I see. All of them certainly looks like her best friends."
 
// \{Man} "I see. All of them certainly looks like her best friends."
  +
// \{紳士}「なるほど。確かに親友一同という感じですね」
 
  +
<0222> Kotomi thậm chí không nhìn hai người khi họ nói chuyện với nhau.
<0222>
 
 
// Kotomi isn't even looking at them as they talk with each other.
 
// Kotomi isn't even looking at them as they talk with each other.
  +
// 担任教師と紳士が話しこんでいる間も、ことみはそっちを見ようとしなかった。
 
  +
<0223> Và do Kyou đã nói ông ta là một gã xấu xa, nên không khí bên trong phòng câu lạc bộ kịch giờ thật khó diễn tả.
<0223>
 
 
// And because Kyou had talked about him being a bad man, the ambience inside the drama clubroom is quite complicated.
 
// And because Kyou had talked about him being a bad man, the ambience inside the drama clubroom is quite complicated.
  +
// 杏が悪者と吹き込んだせいで、演劇部室はかなり複雑な雰囲気だった。
 
  +
<0224> Mặc dù như vậy, người đàn ông đó lại hướng về phía chúng tôi và cúi người thật thấp.
<0224>
 
 
// Despite the atmosphere, the gentleman heads towards us and bows deeply.
 
// Despite the atmosphere, the gentleman heads towards us and bows deeply.
  +
// The lit TL is "He head to us who has that kind of ambience, and bowed deeply." -DG1
 
  +
// I couldn't find the right sentence that don't sound silly and that would maintain the fact that they (the drama club member) has "that kind of ambience" and not just the room because they are the one giving the room a with a complicated atmosphere. -DG1
<0225>\{Người Đàn Ông} ""
 
  +
// そんな俺たちに向かって、紳士は深々と頭を下げた。
  +
<0225> \{Người đàn ông} "Tôi là người bảo hộ chính thức của Ichinose Kotomi-kun. Tôi thực sự cảm kích vì các cháu đã thường xuyên chăm sóc cô bé."
 
// \{Man} "I am Ichinose Kotomi-kun's official guardian. I really appreciate you treating her normally."
 
// \{Man} "I am Ichinose Kotomi-kun's official guardian. I really appreciate you treating her normally."
  +
// Alt - "I am Ichinose Kotomi-kun's official guardian. I wish to express my gratitude for taking care of her." - Kinny Riddle
 
  +
// \{紳士}「一ノ瀬ことみくんの後見人を拝命している者です。日頃彼女によくしてくれて、本当にありがとう」
<0226>
 
  +
<0226> Một thái độ thực sự điềm tĩnh và lịch sự cho dù ông ấy đang nói chuyện với người kém tuổi mình.
 
// A really calm and honest manner even though he's talking to someone younger.
 
// A really calm and honest manner even though he's talking to someone younger.
  +
// Maybe, "someone younger--> his lesser"? -~~~~
 
  +
// 年下もいいところの相手に対して、穏やかで真面目な態度だった。
<0227> \{Kyou} ""
 
  +
<0227> \{Kyou} "Ông biết đấy... dường như ông ấy cũng không hẳn là người xấu hoàn toàn."
 
// \{Kyou} "You know... he doesn't seem like a bad person at all."
 
// \{Kyou} "You know... he doesn't seem like a bad person at all."
  +
// \{杏}「…なんか、全然悪者っぽくないじゃない」
 
  +
<0228> Kyou thì thầm với tôi.
<0228>
 
 
// Kyou whispers to me.
 
// Kyou whispers to me.
  +
// 杏が耳打ちしてきた。
 
  +
<0229> \{\m{B}} "Như bà nói, ông ấy thực sự không giống loại người đó..."
<0229> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Like I said, he's not really like that..."
 
// \{\m{B}} "Like I said, he's not really like that..."
  +
// \{\m{B}}「だから別に悪者じゃないんだって…」
 
  +
<0230> Nhận ra sự có mặt của tôi, người đàn ông khẽ mỉm cười.
<0230>
 
 
// Noticing my presence, the gentleman gives me a light smile.
 
// Noticing my presence, the gentleman gives me a light smile.
  +
// 俺のことに気づくと、紳士はかるく微笑んでくれた。
 
  +
<0231> Gập trên tay trái ông ấy là chiếc áo khoác, trong khi đó tay phải ông ấy đang xách một chiếc va li làm từ hợp kim đura.
<0231>
 
 
// Folded on his left arm is his coat, while his right hand is carrying what seems to be a duralumin suitcase.
 
// Folded on his left arm is his coat, while his right hand is carrying what seems to be a duralumin suitcase.
  +
// 左手には脱いで畳んだコート、右手にはジェラルミン製らしい旅行鞄を提げていた。
 
<0232> \{Kotomi} ""
+
<0232> \{Kotomi} "A......"
 
// \{Kotomi} "Ah......"
 
// \{Kotomi} "Ah......"
  +
// \{ことみ}「あっ……」
 
  +
<0233> Kotomi, đang đứng cạnh tôi, khẽ kêu lên một tiếng.
<0233>
 
 
// Kotomi, who is next to me, lets out a small voice.
 
// Kotomi, who is next to me, lets out a small voice.
  +
// 俺のとなりで、ことみが小さく声をあげた。
 
<0234> \{Kotomi} ""
+
<0234> \{Kotomi} "Đó là..."
 
// \{Kotomi} "That is..."
 
// \{Kotomi} "That is..."
  +
// \{ことみ}「それ…」
 
  +
<0235> Không nói câu nào, người đàn ông chi gật đầu.
<0235>
 
 
// Not saying anything, the gentleman just nods.
 
// Not saying anything, the gentleman just nods.
  +
// 紳士は、無言のまま頷いた。
 
  +
<0236> Rồi sau đó, ông ấy đặt chiếc cặp lên bàn.
<0236>
 
 
// And then, he places the bag he's holding on the desk.
 
// And then, he places the bag he's holding on the desk.
  +
// そうして、持ってきた鞄を机の上にごとりと載せた。
 
  +
<0237> Và tất cả mọi người đều nhìn vào chiếc va li đó.
<0237>
 
 
// And everyone looks at that suitcase.
 
// And everyone looks at that suitcase.
  +
// その場にいた全員が、その鞄を見た。
 
  +
<0238> Chiếc va li đó... thực sự nhìn trông đã rất cũ rồi.
<0238>
 
 
// That suitcase... really looks like it was overused.
 
// That suitcase... really looks like it was overused.
  +
// それは…本当に、使い込まれた鞄だった。
 
  +
<0239> Có nhiều vết lõm ở góc va li, lớp nước bóng phủ lên phần kim loại đã bong hết, phần rãnh bằng nhựa thì đầy vết xước, các góc bản lề đã gỉ hết.
<0239>
 
 
// There are dents on the corner, the gloss on its metal is gone, its plastic grip is full of scratches, the corners of the hinge are rusting.
 
// There are dents on the corner, the gloss on its metal is gone, its plastic grip is full of scratches, the corners of the hinge are rusting.
  +
// 角がへこみ、金属のつやはなくなり、持ち手のプラスチックは傷だらけで、蝶番の角は錆びてしまっている。
 
  +
<0240> Bình thường, nếu bạn chỉ sử dụng nó, nó sẽ không có tình trạng như vậy.
<0240>
 
 
// Normally, if you just use it, it wouldn't turn into something like that.
 
// Normally, if you just use it, it wouldn't turn into something like that.
  +
// 普通に使うだけでは、ああはならないだろう。
 
  +
<0241> Thậm chí nếu bạn có đi du lịch vòng quanh thế giới năm này qua năm khác...
<0241>
 
 
// Even if you travel around the world for years and years...
 
// Even if you travel around the world for years and years...
  +
// 例えば、世界中を何年も旅行しなければ…
 
  +
<0242> Kotomi ở bên cạnh tôi.
<0242>
 
 
// Kotomi is beside me.
 
// Kotomi is beside me.
  +
// ことみは、俺のそばにいた。
 
  +
<0243> Tôi nhận thấy bờ vai cô ấy thoáng run rẩy.
<0243>
 
 
// I noticed that her shoulder shivers for a moment.
 
// I noticed that her shoulder shivers for a moment.
  +
// 肩が小さく震えているのに気づいた。
 
  +
<0244> Khi đến gần chiếc va li như thể đang bị nó kéo về phía đó,cô ấy tỏ vẻ ngập ngừng lo lắng.
<0244>
 
 
// As she approaches the suitcase like being pulled by it, she feels uneasy and hesitated.
 
// As she approaches the suitcase like being pulled by it, she feels uneasy and hesitated.
  +
// 引き寄せられるように鞄に近づこうとして、ぎくりとためらった。
 
  +
<0245> Như có một bức tường vô hình chắn ở giữa.
<0245>
 
 
// As if there's an invisible wall between them.
 
// As if there's an invisible wall between them.
  +
// 見えない壁があるかのように。
 
  +
<0246> Rồi thay vào đó, cô ấy nắm chặt lấy viền áo đồng phục của tôi.
<0246>
 
 
// Instead, she grabs the hem of my uniform tightly.
 
// Instead, she grabs the hem of my uniform tightly.
  +
// かわりに、俺の制服の裾をぎゅっと掴んだ。
 
<0247> \{Kotomi} ""
+
<0247> \{Kotomi} "Đó là va li của cha tớ..."
 
// \{Kotomi} "It's my dad's suitcase..."
 
// \{Kotomi} "It's my dad's suitcase..."
  +
// \{ことみ}「お父さんの、かばん…」
 
  +
<0248> Người đàn ông im lặng gật đầu.
<0248>
 
 
// The gentleman nods silently.
 
// The gentleman nods silently.
  +
// 紳士は深々と頷いた。
 
<0249>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0249> \{Người đàn ông} "Nó đến vào buổi nghiên cứu thiết bị lúc tối muộn hôm qua."
 
// \{Man} "It arrived at the research facility late last night."
 
// \{Man} "It arrived at the research facility late last night."
  +
// \{紳士}「昨夜遅く、研究所に届いたんだよ」
 
  +
<0250> \{Người đàn ông} "Tôi đã mở nó ra, và khẳng định chắc chắn rằng đây là thứ mà giáo sư đã mang lên chiếc máy bay đó."
<0250>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "I opened it, and confirmed that this is the one that the professor took to the airplane."
 
// \{Man} "I opened it, and confirmed that this is the one that the professor took to the airplane."
  +
// \{紳士}「私が中を開けて、たしかに博士が飛行機に持ち込んだものだと確認させてもらった」
 
<0251>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0251> \{Người đàn ông} "Thế nên tôi đến đây để chuyển nó cho cháu."
 
// \{Man} "That's why I came here to deliver it."
 
// \{Man} "That's why I came here to deliver it."
  +
// \{紳士}「だから、君に届けに来た」
 
<0252>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0252> \{Người đàn ông} "Tôi nghĩ, mình nên đưa nó cho cháu ngay hôm nay ..."
 
// \{Man} "I thought, I should give it to you today no matter what..."
 
// \{Man} "I thought, I should give it to you today no matter what..."
  +
// \{紳士}「どうしても今日、君に渡さなければと思ったからね…」
 
  +
<0253> Kotomi chỉ nhìn chằm chằm vào chiếc va li đã mòn gần hết.
<0253>
 
 
// Kotomi just stares straight at the worn-out suitcase.
 
// Kotomi just stares straight at the worn-out suitcase.
  +
// ことみはただ、古ぼけた鞄をじっと見つめていた。
 
  +
<0254> Trong lúc đó, cô ấy vẫn nắm chặt áo đồng phục của tôi.
<0254>
 
 
// All that time, she didn't let go of my uniform.
 
// All that time, she didn't let go of my uniform.
  +
// その間ずっと、俺の裾を放さなかった。
 
  +
<0255> Tôi nghĩ cô ấy đang cố gắng sắp xếp trong đầu xem nên nói điều gì trước tiên.
<0255>
 
 
// I thought she's probably trying hard to put in order what she has to say on her mind first.
 
// I thought she's probably trying hard to put in order what she has to say on her mind first.
  +
// 最初に何を言ったらいいのか、頭の中で一生懸命まとめているんだろうと思った。
 
  +
<0256> Và sau đó, Kotomi hỏi người đàn ông.
<0256>
 
 
// And then, Kotomi asked the gentleman.
 
// And then, Kotomi asked the gentleman.
  +
// そしてことみは、紳士にこう訊いた。
 
<0257> \{Kotomi} ""
+
<0257> \{Kotomi} "Bản luận án có ở trong không ạ?"
 
// \{Kotomi} "Is the thesis inside?"
 
// \{Kotomi} "Is the thesis inside?"
  +
// \{ことみ}「論文が、入ってるの?」
 
  +
<0258> Như thể bị áp lực tình cảm đè nặng, cô ấy nói bằng giọng như thể không còn gì để làm với nó.
<0258>
 
 
// As if being pressured to death by tremendous sentiment, she said so with a voice that seems like she has nothing to do with it.
 
// As if being pressured to death by tremendous sentiment, she said so with a voice that seems like she has nothing to do with it.
  +
// 無理に感情を押し殺したような、他人事のような声だった。
 
  +
<0259> Người đàn ông không trả lời.
<0259>
 
 
// The gentleman couldn't reply.
 
// The gentleman couldn't reply.
  +
// 紳士は何も答えなかった。
 
  +
<0260> Ông ấy chăm chú nhìn Kotomi với vẻ mặt thật khó để diễn tả.
<0260>
 
 
// He's gazing at Kotomi's face with an unlikely expression.
 
// He's gazing at Kotomi's face with an unlikely expression.
  +
// 例えようのない表情で、ことみの顔をじっと見つめている。
 
<0261>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0261> \{Người đàn ông} "Kotomi-kun..."
 
// \{Man} "Kotomi-kun..."
 
// \{Man} "Kotomi-kun..."
  +
// \{紳士}「ことみくん…」
 
<0262>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0262> \{Người đàn ông} "Hãy mở cái va li ra."
 
// \{Man} "Open up the suitcase."
 
// \{Man} "Open up the suitcase."
  +
// \{紳士}「鞄を開けてごらん」
 
  +
<0263> Người Kotomi khẽ chao đảo.
<0263>
 
 
// Kotomi's body slightly stirred.
 
// Kotomi's body slightly stirred.
  +
// ことみの身体が、ぴくっと動いた。
 
<0264> \{\m{B}} ""
+
<0264> \{\m{B}} "Kotomi..."
 
// \{\m{B}} "Kotomi..."
 
// \{\m{B}} "Kotomi..."
  +
// \{\m{B}}「ことみ…」
 
  +
<0265> Tôi từ từ đặt tay lên đầu cô ấy.
<0265>
 
 
// I slowly placed my hand on her head.
 
// I slowly placed my hand on her head.
  +
// 俺はことみの頭に、そっと手をのせた。
 
  +
<0266> Cái trong va li là những bài báo về cha mẹ đã mất của cô ấy.
<0266>
 
 
// What's inside the suitcase are articles of her deceased parents.
 
// What's inside the suitcase are articles of her deceased parents.
  +
// 鞄の中に入っているのは、ことみの両親の遺品だ。
 
  +
<0267> Thậm chí nếu có là như vậy.
<0267>
 
 
// Even if that is what's inside.
 
// Even if that is what's inside.
  +
// それが何であったとしても。
 
  +
<0268> Thậm chí nếu nó có gợi lại cho Kotomi những kí ức đau buồn.
<0268>
 
 
// Even if that would recall painful memories to Kotomi.
 
// Even if that would recall painful memories to Kotomi.
  +
// それがことみにとって、悲しい記憶を呼び起こすものだとしても。
 
  +
<0269> Thậm chí nếu đó là lời khẳng định rằng cha mẹ cô ấy sẽ không trở về được nữa.
<0269>
 
 
// Even if it's for confirming that her parents wouldn't comeback anymore.
 
// Even if it's for confirming that her parents wouldn't comeback anymore.
  +
// 両親が二度と帰らないことを、確認するためのものだったとしても。
 
  +
<0270> Cô ấy phải đối mặt với thử thách trước mắt.
<0270>
 
 
// She has to face what's in front of her.
 
// She has to face what's in front of her.
  +
// ことみは正面から、向き合わなければならない。
 
<0271> \{\m{B}} ""
+
<0271> \{\m{B}} "Có tớ ở đây với cậu rồi..."
 
// \{\m{B}} "I'm here with you..."
 
// \{\m{B}} "I'm here with you..."
  +
// \{\m{B}}「俺がついてるから」
 
  +
<0272> Những lời đó nói ra mà ngay chính tôi cũng không nhận thức được mình đang nói gì.
<0272>
 
 
// The words came out without me even realizing it.
 
// The words came out without me even realizing it.
  +
// 自分でも気づかずに、言葉が出ていた。
 
  +
<0273> \{Kyou} "Vậy thì nên nói là, '\bMọi người đều ở ngay đây.'"\u
<0273> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "How about saying, '\bEveryone is here.'"\u
 
// \{Kyou} "How about saying, '\bEveryone is here.'"\u
  +
// \{杏}「みんながついてるから、って言いなさいよね」
 
  +
<0274> Phía sau cô ấy là Furukawa và Fujibayashi, cả hai đều gật đầu.
<0274>
 
 
// Behind her was Furukawa and Fujibayashi, nodding.
 
// Behind her was Furukawa and Fujibayashi, nodding.
  +
// その後ろで、古河と藤林も頷いている。
 
  +
<0275> Kotomi cũng gật đầu.
<0275>
 
 
// Kotomi also nods.
 
// Kotomi also nods.
  +
// ことみもこくり、と頷いた。
 
  +
<0276> Cô ấy buông áo đồng phục của tôi ra.
<0276>
 
 
// She then lets go of my uniform.
 
// She then lets go of my uniform.
  +
// 俺の裾から指が離れた。
 
  +
<0277> Sau đó, cô ấy rời khỏi chỗ chúng tôi và đến chỗ chiếc va li.
<0277>
 
 
// After that, she separates from us and approaches the suitcase.
 
// After that, she separates from us and approaches the suitcase.
  +
// そして俺たちから離れ、ことみは鞄に近づいていく。
 
  +
<0278> Mọi người đều đang nhìn Kotomi.
<0278>
 
 
// Everyone was watching Kotomi.
 
// Everyone was watching Kotomi.
  +
// ことみのことを、みんなが見守っていた。
 
  +
<0279> Cô ấy đặt tay lên chiếc va li.
<0279>
 
 
// She puts her hand on the suitcase.
 
// She puts her hand on the suitcase.
  +
// ことみが鞄に手をかけた。
 
  +
<0280> Một âm thanh của kim loại bị gỉ vang lên từ chỗ chiếc khóa bấm.
<0280>
 
 
// A rusty sound echoes from the snap fastener.
 
// A rusty sound echoes from the snap fastener.
  +
// ばちんという音が響いて、無骨な留め金が外れた。
 
  +
<0281> Đặt những ngón tay mảnh dẻ lên nắp va li, cô ấy từ từ ấn xuống...
<0281>
 
 
// With her slender finger placed on the cover, she slowly applies pressure to it...
 
// With her slender finger placed on the cover, she slowly applies pressure to it...
  +
// I don't really know if this is a suitcase where you have to press it in order to open it. Anyway, are there suitcase like that? -DG1
 
  +
// Since the suitcase is made of duralumin, it's meant to protect the stuff inside, so it's sealed tight. You would have to apply some force to pry it open. - Kinny Riddle
<0282>
 
  +
// 蓋に細い指を添えて、ゆっくりと力をこめていく…
  +
<0282> Và sau đó, cô ấy mở chiếc va li ra.
 
// And then, she left open the suitcase.
 
// And then, she left open the suitcase.
  +
// 鞄が開け放たれた。
 
  +
<0283> Có cái gì đó bị nhét bên trong trông giống như một thứ bằng da thú màu nâu.
<0283>
 
 
// There's something cheerfully stuffed inside that looks like a brown furry thing.
 
// There's something cheerfully stuffed inside that looks like a brown furry thing.
  +
// 中には、明るい茶色の毛布のようなものが、ぎゅうぎゅうに押し込まれていた。
 
  +
<0284> Và vì một vài lí do nào đó, nó đang âu yếm nhìn lại Kotomi...
<0284>
 
 
// And for some reason, it was tenderly looking back at Kotomi...
 
// And for some reason, it was tenderly looking back at Kotomi...
  +
// それはなぜか、ことみをやさしく見返してきた…
 
<0285> \{Ryou} ""
+
<0285> \{Ryou} "Ế... h-hử...?"
 
// \{Ryou} "Eh... h-huh...?"
 
// \{Ryou} "Eh... h-huh...?"
  +
// \{椋}「え…あ…あれ?…」
 
<0286> \{Furukawa} ""
+
<0286> \{Furukawa} "Đó là một..."
 
// \{Furukawa} "It's a..."
 
// \{Furukawa} "It's a..."
  +
// \{古河}「くまの…」
 
<0287> \{Kyou} ""
+
<0287> \{Kyou} "Chú gấu teddy?"
 
// \{Kyou} "Teddy bear?"
 
// \{Kyou} "Teddy bear?"
  +
// \{杏}「…ぬいぐるみっ?」
 
  +
<0288> Kotomi nhìn chằm chằm vào đó như thể cô ấy đã đóng băng vậy.
<0288>
 
 
// Kotomi's eyes was staring at that as if she has frozen.
 
// Kotomi's eyes was staring at that as if she has frozen.
  +
// ことみの瞳が、凍りついたように、それを見つめていた。
 
  +
<0289> Cô ấy không thể tin nổi diều mình đang thấy.
<0289>
 
 
// She couldn't believe the thing that she was seeing.
 
// She couldn't believe the thing that she was seeing.
  +
// 自分が見ているものを、信じられずにいた。
 
  +
<0290> Bộ lông dài của nó hơi bẩn một chút, nhưng nó chắc chắn là một chú gấu teddy.
<0290>
 
 
// Its long fur has become a bit dirty, but it surely was a teddy bear.
 
// Its long fur has become a bit dirty, but it surely was a teddy bear.
  +
// 長い毛皮は薄汚れてはいるが、たしかにくまのぬいぐるみだった。
 
  +
<0291> Nó trông rất dễ gần, và giống như đang đợi để được ôm vậy.
<0291>
 
 
// It looks really friendly, and it looks like it is waiting to be hugged.
 
// It looks really friendly, and it looks like it is waiting to be hugged.
  +
// それはとても人懐っこく、抱きあげられるのを待っているように見えた。
 
  +
<0292> Có một mảnh giấy ở bên dưới chú gấu teddy.
<0292>
 
 
// There was a piece of paper between the teddy bear and the inside of the suitcase.
 
// There was a piece of paper between the teddy bear and the inside of the suitcase.
  +
// ぬいぐるみと鞄の隙間に、一枚の紙が入っていた。
 
  +
<0293> Nhận thấy nó, Kotomi chầm chậm dùng ngón tay kéo nó ra.
<0293>
 
 
// Noticing it, Kotomi slowly takes it out with her finger.
 
// Noticing it, Kotomi slowly takes it out with her finger.
  +
// それに気づくと、ことみは指でそっと引き出した。
 
  +
<0294> Dường như cát đã lọt đầy vào trong va li.
<0294>
 
 
// It seems that sand had entered and filled the suitcase.
 
// It seems that sand had entered and filled the suitcase.
  +
// 鞄に入りこんでいたらしい砂が、ばらばらとこぼれた。
 
  +
<0295> Còn về tờ mảnh giấy, nó được niêm phong trong phong bì kiểu phương tây.
<0295>
 
 
// As for the paper, it was sealed in a western style envelope.
 
// As for the paper, it was sealed in a western style envelope.
  +
// Not really sure about what western style envelope means? -DG1
 
  +
// It's just a standard envelope size commonly used in Japan - Kinny Riddle
<0296>
 
  +
// 紙と思ったものは、きちんと封をされた洋形の封筒だった。
  +
<0296> Màu sắc đã phai không ít, và nó nhìn thật bẩn thỉu và nhàu nát.
 
// The color has faded awfully, and it looks filthy, and crumpled.
 
// The color has faded awfully, and it looks filthy, and crumpled.
  +
// ひどく色褪せ、汚れ、くしゃくしゃになっていた。
 
  +
<0297> Chúng tôi đều cùng lúc nhìn vào nó qua vai Kotomi.
<0297>
 
 
// We all look at that simultaneously from Kotomi's shoulder.
 
// We all look at that simultaneously from Kotomi's shoulder.
  +
// 俺たちは、ことみの肩口からいっせいにそれを覗きこんだ。
 
  +
<0298> Và được viết trên đó là...
<0298>
 
 
// And written there was...
 
// And written there was...
  +
// そこには、こう書かれてた。
 
  +
<0299> \ Nếu bạn tìm thấy chiếc va li này,\r
<0299>
 
 
// \ If you find this suitcase,\r
 
// \ If you find this suitcase,\r
  +
\ \p please take it to our daughter.\r
 
  +
\ \p K&M Ich
<0300>
 
  +
<0300> Dường như nó được viết (bằng tiếng Anh) bằng một chiếc bút chì mềm, và nó được viết bằng tay.
 
// It seems to be written with (in English) a soft pencil, and it was in handwriting.
 
// It seems to be written with (in English) a soft pencil, and it was in handwriting.
  +
// It seems to be written with (in English) a soft pencil, and it was in handwriting.
 
  +
// I propose inserting the words "in English" so that the lines later would make sense. - Kinny Riddle
<0301>
 
  +
// 柔らかな鉛筆を使ったらしい、走り書きの筆記体だった。
  +
<0301> Họ lúc đó chắc chắn rất vội nên chữ kí bị ngắt giữa chừng.
 
// They must have been in a real hurry since the signature was cut off at the middle.
 
// They must have been in a real hurry since the signature was cut off at the middle.
  +
// よほど急いでいたのか、最後の署名は途中で途切れていた。
 
<0302> \{Kyou} ""
+
<0302> \{Kyou} "Nó nói gì vậy...?"
 
// \{Kyou} "What does it say...?"
 
// \{Kyou} "What does it say...?"
  +
// \{杏}「…どういう意味なのっ?」
 
<0303> \{\m{B}} ""
+
<0303> \{\m{B}} "Đừng hỏi tôi."
 
// \{\m{B}} "Don't ask me."
 
// \{\m{B}} "Don't ask me."
  +
// \{\m{B}}「俺に訊くなよ」
 
<0304> \{Furukawa} ""
+
<0304> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi... Tớ cũng không hiểu."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I don't understand it also."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I don't understand it also."
  +
// \{古河}「すみません。わたしにも、わからないです」
 
<0305> \{Kyou} ""
+
<0305> \{Kyou} "Ryou... em hiểu nó viết gì không?"
 
// \{Kyou} "Ryou... do you understand it?"
 
// \{Kyou} "Ryou... do you understand it?"
  +
// \{杏}「…椋、わかる?」
 
<0306> \{Ryou} ""
+
<0306> \{Ryou} "Ế...? Em á?"
 
// \{Ryou} "Eh...? Me?"
 
// \{Ryou} "Eh...? Me?"
  +
// \{椋}「え?…、私?」
 
<0307> \{Ryou} ""
+
<0307> \{Ryou} "Ưmmm... Nếu bạn, à... nếu chiếc va li này ở..."
 
// \{Ryou} "Ummm... If you, well... if this suitcase is..."
 
// \{Ryou} "Ummm... If you, well... if this suitcase is..."
  +
// \{椋}「えっと…イフユーだから、もしもあなたがこのすーつけーすを…」
 
  +
<0308> \{Kotomi} "Nếu bạn tìm thấy chiếc va li này, hãy mang nó tới chỗ con gái chúng tôi."
<0308> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "If you find this suitcase, please take it to our daughter."
 
// \{Kotomi} "If you find this suitcase, please take it to our daughter."
  +
// \{ことみ}「この鞄を見つけたら、どうか娘に届けてください」
 
<0309> \{Kotomi} ""
+
<0309> \{Kotomi} "Ichinose Koutarou và Ichinose Mizue."
 
// \{Kotomi} "Ichinose Koutarou and Ichinose Mizue."
 
// \{Kotomi} "Ichinose Koutarou and Ichinose Mizue."
  +
// Not sure if it's just Kotarou or Koutarou, I'll check with the voice later on since I don't have CLANNAD installed here. -DG1
 
  +
// Alt - It's definitely "Koutarou" and "Mizue". - Kinny Riddle
<0310> \{Kyou} ""
 
  +
// \{ことみ}「一ノ瀬鴻太郎と一ノ瀬水恵」
  +
<0310> \{Kyou} "Sau đó là... chữ K và M ở cuối là..."
 
// \{Kyou} "Then... the K and M at the end was..."
 
// \{Kyou} "Then... the K and M at the end was..."
  +
// \{杏}「それじゃ…最後のケーアンドエムっていうのは…」
 
  +
<0311> Kotomi gật đầu như đang tự trả lời.
<0311>
 
 
// Kotomi nods as if answering herself.
 
// Kotomi nods as if answering herself.
  +
// 自分自身に答えるように、ことみは頷いた。
 
  +
<0312> \{Kotomi} "Đây là cách họ kí tên vào luận án hợp tác nghiên cứu của mình."
<0312> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "This is how they write their signature on their collaborative research thesis."
 
// \{Kotomi} "This is how they write their signature on their collaborative research thesis."
  +
// \{ことみ}「共同研究の論文には、いつも手書きでこうサインしてたの」
 
  +
<0313> Mọi người không ai nói câu nào.
<0313>
 
 
// No one could say anything.
 
// No one could say anything.
  +
// 誰も、何も言わなかった。
 
  +
<0314> Chỉ có thứ đồ chơi nhét bên trong va li là trông như một diễn viên buồn chán, đang đợi đến lượt của nó.
<0314>
 
 
// Only the stuffed toy inside the suitcase that looks like a bored actor, waiting for his turn.
 
// Only the stuffed toy inside the suitcase that looks like a bored actor, waiting for his turn.
  +
// Not sure here, is he talking about the stuffed toy talking via the letter Kotomi was holding? -DG1
 
  +
// Alt - It was so quiet that only the stuffed toy looked as though it was a bored actor waiting for his cue to speak. - It basically means the atmosphere was so silent that the "person" most capable of breaking the silence is actually the teddy bear. - Kinny Riddle
<0315> \{Furukawa} ""
 
  +
// 鞄の中のぬいぐるみだけが、出番を待つ役者みたいに退屈そうにしていた。
  +
<0315> \{Furukawa} "Cha mẹ cậu đã viết nó, đúng không?"
 
// \{Furukawa} "Your dad and mom wrote this, didn't they?"
 
// \{Furukawa} "Your dad and mom wrote this, didn't they?"
  +
// \{古河}「…お父さんとお母さんが、書いたんですよね?」
 
  +
<0316> \{Ryou} "Ah... eh... nhưng mà, cha mẹ của Kotomi-chan đã rất lâu... à..."
<0316> \{Ryou} ""
 
 
// \{Ryou} "Ah... eh... but, Kotomi-chan's parent had been long... well..."
 
// \{Ryou} "Ah... eh... but, Kotomi-chan's parent had been long... well..."
  +
// \{椋}「あ…え…でも、ことみちゃんのご両親は…ずっと前に、えっと…」
 
<0317> \{Kyou} ""
+
<0317> \{Kyou} "Điều này nghĩa là sao? Giải thích cho hợp lí đi!"
 
// \{Kyou} "What's the meaning of this? Explain it properly!"
 
// \{Kyou} "What's the meaning of this? Explain it properly!"
  +
// \{杏}「どういうことなの? ちゃんと説明してよっ」
 
  +
<0318> \{\m{B}} "Bà sẽ không hỏi được gì đâu thậm chí có đe dọa tôi đi nữa."
<0318> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "You won't get anything even if you threaten me."
 
// \{\m{B}} "You won't get anything even if you threaten me."
  +
// \{\m{B}}「俺にすごまれてもどうにもならないぞ」
 
<0319>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0319> \{Người đàn ông} "Các cháu có muốn nghe ta giải thích không?"
 
// \{Man} "Would you like me to explain it to you then?"
 
// \{Man} "Would you like me to explain it to you then?"
  +
// \{紳士}「…私の方から説明させてもらえるかな?」
 
  +
<0320> Bằng một giọng điềm tĩnh, tất cả đều nhìn người đàn ông.
<0320>
 
 
// With a calm voice, all the members look at the gentleman.
 
// With a calm voice, all the members look at the gentleman.
  +
// Alt - With a calm voice, all our eyes were directed towards the gentleman. - Kinny Riddle
 
  +
// 穏やかな声に、その場にいた全員が紳士の方を見た。
<0321>\{Người Đàn Ông} ""
 
  +
<0321> \{Người đàn ông} "Chiếc va li đó chắc chắn thuộc về gia đình Ichinose... "
 
// \{Man} "That suitcase belongs to the Ichinoses for sure... "
 
// \{Man} "That suitcase belongs to the Ichinoses for sure... "
  +
// \{紳士}「その鞄は、たしかに一ノ瀬夫妻のものだ」
 
  +
<0322> \{Người đàn ông} "Và tôi biết họ đã mang nó theo như là một hành lí xách tay lên phòng khách máy bay"
<0322>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "And I know that they took it as a hand baggage to the airplane's guest room."
 
// \{Man} "And I know that they took it as a hand baggage to the airplane's guest room."
  +
// \{紳士}「飛行機の客室に手荷物として持ち込まれたことがわかっている」
 
<0323>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0323> \{Người đàn ông} "Sau đó, họ đã gặp một tai nạn không may..."
 
// \{Man} "Then, they encountered an unfortunate accident..."
 
// \{Man} "Then, they encountered an unfortunate accident..."
  +
// \{紳士}「そして夫妻は、不運にも事故に遭ってしまった…」
 
  +
<0324> Ông ấy ngừng lại và nhìn vào chiếc va li đang mở.
<0324>
 
 
// He cuts off his words and looks at the open suitcase.
 
// He cuts off his words and looks at the open suitcase.
  +
// 言葉を切ると、紳士は開いた鞄に視線を落とした。
 
  +
<0325> \{Người đàn ông} "Từ đây, các cháu có thể đoán được chuyện gì đã xảy ra..."
<0325>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "From here on, you can guess what happened..."
 
// \{Man} "From here on, you can guess what happened..."
  +
// \{紳士}「ここからは、推測にすぎないがね」
 
  +
<0326> \{Người đàn ông} "Chiếc va li này bay ra ngoài khi máy bay của họ đâm xuống biển, và bởi không có nhiều thứ bên trong, nó đã không chìm cùng với tất cả thứ khác."
<0326>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "This suitcase got thrown out when they crash landed on the ocean, and because there isn't much contents inside, it didn't sink altogether with the wreckage."
 
// \{Man} "This suitcase got thrown out when they crash landed on the ocean, and because there isn't much contents inside, it didn't sink altogether with the wreckage."
  +
// \{紳士}「この鞄は、着水の衝撃で飛行機から投げ出されたが、中の荷が軽かったために残骸もろとも沈まずに済んだ」
 
<0327>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0327> \{Người đàn ông} "Và có thể nó đã trôi giạt trên biển."
 
// \{Man} "And it probably just went drifting all over the sea."
 
// \{Man} "And it probably just went drifting all over the sea."
  +
// \{紳士}「そのままその時から、海上を漂流していたんだろう」
 
  +
<0328> \{Người đàn ông} "Rồi cuối cùng, nó đã dạt vào bờ ở một đất nước xa xôi."
<0328>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "Then finally, it got washed ashore in a distant country."
 
// \{Man} "Then finally, it got washed ashore in a distant country."
  +
// \{紳士}「鞄はやがて、どこか遠い国の岸辺にうちあげられた」
 
<0329>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0329> \{Người đàn ông} "Những kí ức về vụ tai nạn đã phai nhạt dần sau đó."
 
// \{Man} "The memories of that accident had already faded around that time."
 
// \{Man} "The memories of that accident had already faded around that time."
  +
// \{紳士}「あの事故の記憶は、とうに薄れてしまった頃だ」
 
<0330>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0330> \{Người đàn ông} "Sau đó, ai đó đã tìm thấy chiếc va li và mở nó ra."
 
// \{Man} "Then, someone found this suitcase and opened it."
 
// \{Man} "Then, someone found this suitcase and opened it."
  +
// \{紳士}「誰かがこの鞄を見つけて、中を開いてみた」
 
<0331>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0331> \{Người đàn ông} "Và bên trong là một chú gấu tedy và một chiếc phong bì."
 
// \{Man} "And what's inside was a teddy bear and a piece of envelope."
 
// \{Man} "And what's inside was a teddy bear and a piece of envelope."
  +
// \{紳士}「そこにはぬいぐるみと、一通の封筒が入っていた」
 
  +
<0332> \{Người đàn ông} "Người đó có thể đã lờ đi chuyện này hoặc thậm chí tuyên bố nó là của mình."
<0332>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "That person could have ignored this or even claim it as his own."
 
// \{Man} "That person could have ignored this or even claim it as his own."
  +
// \{紳士}「そのまま放っておくことも、自分のものにしてしまうこともできた」
 
  +
<0333> \{Người đàn ông} "Nhưng, người đó đã không làm vậy và giao chiếc va li cho một người khác."
<0333>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "But, the finder didn't and entrusted the suitcase to some other person."
 
// \{Man} "But, the finder didn't and entrusted the suitcase to some other person."
  +
// \{紳士}「だが、拾い主はそうせずに、鞄を別の誰かに託した」
 
  +
<0334> \{Người đàn ông} "Tôi chắc chắn, ông ta có thể nghĩ đó là một đồ vật quan trọng bị thất lạc."
<0334>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "I'm sure, he probably thought that it's an important lost item."
 
// \{Man} "I'm sure, he probably thought that it's an important lost item."
  +
// \{紳士}「きっと、大切な落とし物だと思ったんだろうね」
 
  +
<0335> \{Người đàn ông} "Và cứ như thế, chiếc cặp này được chuyển qua nhiều người khác nhau ở những đất nước khác nhau..."
<0335>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "And so, this bag was passed on to various people from various countries..."
 
// \{Man} "And so, this bag was passed on to various people from various countries..."
  +
// \{紳士}「そうやって、様々な国の人の手から手へ、この鞄は渡されてきた…」
 
  +
<0336> Mọi người ở đó, không ai nói tiếng nào.
<0336>
 
 
// Everyone was there, never saying anything.
 
// Everyone was there, never saying anything.
  +
// 誰も、何も言えずにいた。
 
  +
<0337> Nhận ra hiện trạng của chúng tôi, người đang ông nở một nụ cười lúng túng.
<0337>
 
 
// Noticing our state, the gentleman gave an awkward smile.
 
// Noticing our state, the gentleman gave an awkward smile.
  +
// 俺たちの様子に気づくと、紳士は照れたように笑った。
 
<0338>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0338> \{Người đàn ông} "Tôi không nghĩ là không có khả năng đó."
 
// \{Man} "I don't think that that kind of guess is off."
 
// \{Man} "I don't think that that kind of guess is off."
  +
// \{紳士}「あながち的はずれな推測でもないと思うよ」
 
  +
<0339> \{Người đàn ông} "Tối qua, tôi đã nhờ một chuyên gia về khoáng chất kiểm tra thứ cát bên trong chiếc va li."
<0339>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "Last night, I made someone who's an expert with minerals to check up the sand inside the suitcase."
 
// \{Man} "Last night, I made someone who's an expert with minerals to check up the sand inside the suitcase."
  +
// \{紳士}「鉱物に詳しい人間が知り合いにいてね。昨晩、鞄に入っていた砂を調べてもらったんだよ」
 
  +
<0340> \{Người đàn ông} "Và có vẻ như nó có nguồn gốc từ một hoang mạc ở châu Phi."
<0340>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "And it seems to have come from an inland desert in Africa."
 
// \{Man} "And it seems to have come from an inland desert in Africa."
  +
// \{紳士}「恐らくアフリカ内陸部の、砂漠のものだそうだ」
 
  +
<0341> \{Người đàn ông} "Tôi không thể đoán ra tại sao và như thế nào mà chiếc va li lại từng ở một nơi như vậy."
<0341>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "I can't guess why and how the suitcase got in such a place like that."
 
// \{Man} "I can't guess why and how the suitcase got in such a place like that."
  +
// \{紳士}「なぜこの鞄がそんな土地を経由してきたのかは、見当もつかない」
 
  +
<0342> \{Người đàn ông} "Thậm chí cả chú gấu teddy và bản thân chiếc va li cũng có những dấu vết cho thấy từng được nhiều người sửa chữa."
<0342>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "Even the teddy bear and the suitcase itself have traces of being repaired by many people."
 
// \{Man} "Even the teddy bear and the suitcase itself have traces of being repaired by many people."
  +
// \{紳士}「ぬいぐるみにも鞄本体にも、複数の人が手入れをしてくれた形跡がある」
 
  +
<0343> Tôi nhìn chiếc va li đã mòn một lần nữa.
<0343>
 
 
// I look at the worn-out suitcase once again.
 
// I look at the worn-out suitcase once again.
  +
// 俺はもう一度、古ぼけた鞄を見た。
 
  +
<0344> Nó trông như một người đã quay trở lại quê hương mang theo biết bao trải nghiệm sau chuyến đi dài.
<0344>
 
 
// It looked like a person who has returned from his home country with lots of experiences after its long journey.
 
// It looked like a person who has returned from his home country with lots of experiences after its long journey.
  +
// 長い旅の間、たくさんの経験をして故郷に帰ってきた人のようだと思った。
 
  +
<0345> Và Kotomi cũng đang tập trung nhìn chú gấu teddy.
<0345>
 
 
// And Kotomi was just looking at the teddy bear.
 
// And Kotomi was just looking at the teddy bear.
  +
// ことみはただ、ぬいぐるみを見ていた。
 
  +
<0346> Đôi mắt giả màu đen đang nhìn Kotomi, như đang mỉm cười với cô ấy.
<0346>
 
 
// It's fake black eyes was looking at Kotomi, as though it was smiling at her.
 
// It's fake black eyes was looking at Kotomi, as though it was smiling at her.
  +
// つくりものの黒い瞳は、ことみににこにこと笑いかけているようだった。
 
<0347>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0347> \{Người đàn ông} "Kotomi-kun, có nhiều điều nó muốn cháu kể đấy."
 
// \{Man} "Kotomi-kun, there are plenty of things it wants to hear from you."
 
// \{Man} "Kotomi-kun, there are plenty of things it wants to hear from you."
  +
// Prev. TL: "Kotomi-kun, there are plenty of things he wants to say to you."
 
  +
// The idea is, the teddy bear wants to listen to Kotomi about some things. -DG1
<0348>
 
  +
// \{紳士}「ことみくん、君に聞いてもらいたいことがあるんだ」
  +
<0348> Người đàn ông từ từ mang nó đi.
 
// The gentleman slowly carries it off.
 
// The gentleman slowly carries it off.
  +
// 紳士がゆっくりと切り出した。
 
<0349>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0349> \{Người đàn ông} "Chiếc phong bì đã bị cháy ngày đó..."
 
// \{Man} "That burned up envelope that day..."
 
// \{Man} "That burned up envelope that day..."
  +
// \{紳士}「あの時、焼けてしまった封筒…」
 
  +
<0350> \{Người đàn ông} "Tôi đoán chắc cháu không biết thứ gì ở bên trong, đúng không?"
<0350>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "I'm pretty sure that you didn't know what was inside of it, did you?"
 
// \{Man} "I'm pretty sure that you didn't know what was inside of it, did you?"
  +
// \{紳士}「中に何が入っていたか、君はきっとわかっていなかっただろうね」
 
  +
<0351> Sự căng thẳng lại hiện lên trên khuôn mặt cô ấy.
<0351>
 
 
// The nervousness on her face returned.
 
// The nervousness on her face returned.
  +
// ことみの表情に、また緊張が戻った。
 
<0352> \{Kotomi} ""
+
<0352> \{Kotomi} "Đó là..."
 
// \{Kotomi} "That was..."
 
// \{Kotomi} "That was..."
  +
// \{ことみ}「あれは…」
 
  +
<0353> Và sau dó, cô ấy trả lời bằng giọng nhỏ đến mức không thể nghe thấy gì.
<0353>
 
 
// And then, she answered with a voice that seems to vanish.
 
// And then, she answered with a voice that seems to vanish.
  +
// そして、消え入りそうな声で答えた。
 
<0354> \{Kotomi} ""
+
<0354> \{Kotomi} "Những ghi chép về luận án của cha và mẹ... "
 
// \{Kotomi} "Dad and mom's thesis notes... "
 
// \{Kotomi} "Dad and mom's thesis notes... "
  +
// \{ことみ}「お父さんとお母さんの、論文の控え…」
 
  +
<0355> Người đàn ông chầm chậm lắc đầu.
<0355>
 
 
// The gentleman slowly shakes his head sideways.
 
// The gentleman slowly shakes his head sideways.
  +
// 紳士はゆっくりと首を横に振った。
 
  +
<0356> \{Người đàn ông} "Nhìn những phần còn sót lại, chúng tôi đã ngay lập tức hiểu ra."
<0356>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "Looking at the embers, we immediately understood."
 
// \{Man} "Looking at the embers, we immediately understood."
  +
// \{紳士}「燃え残りを見たら、私たちにはすぐにわかった」
 
  +
<0357> \{Người đàn ông} "Không có bất cứ ghi chép về luận án nào được viết bên trong cả."
<0357>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "There wasn't any thesis note written inside of it."
 
// \{Man} "There wasn't any thesis note written inside of it."
  +
// \{紳士}「あれにはね、論文の控えは入っていなかったんだよ」
 
<0358>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0358> \{Người đàn ông} "Ngay từ đầu đã không có ghi chép về luận án nào."
 
// \{Man} "There was no thesis note to begin with."
 
// \{Man} "There was no thesis note to begin with."
  +
// \{紳士}「論文の控えなんて、最初から存在しなかったんだ」
 
<0359> \{Kotomi} ""
+
<0359> \{Kotomi} "Như vậy... Nếu như vậy... thì cái gì ở trong đó?"
 
// \{Kotomi} "If so... If so... what was inside of it?"
 
// \{Kotomi} "If so... If so... what was inside of it?"
  +
// \{ことみ}「なら…なら、なにが入っていたの?」
 
  +
<0360> Sau đó, người đàn ông đã trả lời Kotomi lúc đó đang hoang mang...
<0360>
 
 
// Then, the gentleman replied to the bewildered Kotomi...
 
// Then, the gentleman replied to the bewildered Kotomi...
  +
// 困惑することみに、紳士は答えた。
 
  +
<0361> \{Người đàn ông} "Một thứ gì đó giáo sư đã đặt mua, một cuốn ca-ta-lô về đồ chơi nhồi bông."
<0361>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "Something that the professor ordered, a stuffed toy catalogue."
 
// \{Man} "Something that the professor ordered, a stuffed toy catalogue."
  +
// \{紳士}「博士が取り寄せた、ぬいぐるみのカタログだよ」
 
<0362>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0362> \{Người đàn ông} "Tôi vẫn có thể nhớ nó thậm chí cho đến tận giờ."
 
// \{Man} "I can still remember it even now."
 
// \{Man} "I can still remember it even now."
  +
// \{紳士}「今でも覚えているよ」
 
  +
<0363> \{Người đàn ông} "Đó là ngày trước khi chuyên đề nghiên cứu đặc biệt được quyết định."
<0363>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "It was about the day before the special seminar has been decided."
 
// \{Man} "It was about the day before the special seminar has been decided."
  +
// \{紳士}「あれは特別講演が決まる前日のことだ」
 
  +
<0364> \{Người đàn ông} "Thường thường, ông ấy là mẫu người không nói chuyện về gia đình mình, và hiếm khi ông ấy cho tôi nghe về nó."
<0364>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "Usually, he's the kind of person who doesn't talk about his family, and it was rare for him to let me hear it."
 
// \{Man} "Usually, he's the kind of person who doesn't talk about his family, and it was rare for him to let me hear it."
  +
// \{紳士}「普段なら、家庭のことは口にしない人なのに、珍しく聞かせてくれたんだよ」
 
<0365>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0365> \{Người đàn ông} "'Đó là lần đầu tiên con gái tôi hỏi xin thứ nó muốn.'"
 
// \{Man} "'It is the first time my daughter asked for something she wants.'"
 
// \{Man} "'It is the first time my daughter asked for something she wants.'"
  +
// \{紳士}「『娘が初めて、自分から欲しい物を言ってきた』」
 
  +
<0366> \{Người đàn ông} "'Đó là nguyên nhân, tôi phải cho con bé món quà tuyệt vời nhất...' cháu biết đấy,lúc đó ông ấy trông thực sự hạnh phúc."
<0366>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "'That is why, I have to give her the best gift...' he looked really happy, you see."
 
// \{Man} "'That is why, I have to give her the best gift...' he looked really happy, you see."
  +
// \{紳士}「『だから、最高の贈り物にしなければならない』って、本当に嬉しそうにね」
 
  +
<0367> \{Người đàn ông} "Tôi chắc chắn, ông ấy đang tìm kiếm món quà tuyệt vời nhất cho cháu..."
<0367>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "I'm sure, he was looking for the best present to give to you..."
 
// \{Man} "I'm sure, he was looking for the best present to give to you..."
  +
// \{紳士}「きっと、君のためのプレゼントを吟味していたんだろうね…」
 
<0368>
+
<0368> Đúng rồi.
 
// That's right.
 
// That's right.
  +
// そうだ。
 
  +
<0369> Lúc đó, Kotomi đang khóc và những người lớn đang nói với cô ấy...
<0369>
 
 
// At that time, Kotomi was crying and the adults were telling her...
 
// At that time, Kotomi was crying and the adults were telling her...
  +
// あの時、大人たちは、泣きじゃくることみに言い聞かせていた。
 
  +
<0370> "Cái này không phải."
<0370>
 
 
// "This is not it."
 
// "This is not it."
  +
// Consistency with Line 369 SEEN4512
 
  +
// 『これは違うよ』
<0371>
 
  +
<0371> "Vậy tốt nhất là cháu đừng khóc nữa."
// "So it's all right for you not to cry."
 
  +
// So it's all right for you not to cry."
 
  +
// Consistency with Line 370 SEEN4512
<0372>
 
  +
// 『だから、君は泣かなくていいんだ』
  +
<0372> "Bởi vì cái này là để dành cho cháu..."
 
// "Because this thing is meant for you..."
 
// "Because this thing is meant for you..."
  +
// Consistency with Line 371 SEEN4512
 
  +
// 『これは、君のためのものだから…』
<0373>\{Người Đàn Ông} ""
 
  +
<0373> \{Người đàn ông} "Nhưng, lúc đó cháu thực sự bị rối trí nên sẽ không nghe chúng tôi nói."
 
// \{Man} "But, you were really distracted at that time that you wouldn't listen to us."
 
// \{Man} "But, you were really distracted at that time that you wouldn't listen to us."
  +
// \{紳士}「だが、あの時の君はひどく取り乱していて、聞く耳を持たなかった」
 
  +
<0374> \{Người đàn ông} "Sau đó, chúng tôi đã nghĩ đến việc sửa chữa hiểu lầm của chúng ta."
<0374>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "After that, we thought of correcting our misunderstanding."
 
// \{Man} "After that, we thought of correcting our misunderstanding."
  +
// \{紳士}「後になって、私たちは誤解を正すべきだと考えた」
 
  +
<0375> \{Người đàn ông} "Nhưng, chúng tôi không nghĩ cháu sẽ tin khi chúng tôi nói với cháu chuyện đó, và thay vào đó, chúng tôi sợ rằng nó sẽ trở thành gánh nặng cho cháu." *
<0375>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "But, we didn't think you wouldn't believe when we told you about that, and instead, it feared us that it would become a heavy burden to you." *
 
// \{Man} "But, we didn't think you wouldn't believe when we told you about that, and instead, it feared us that it would become a heavy burden to you." *
  +
// I'm not really sure about this line, need someone to check it. -DG1
 
  +
// Alt - "But we did not think you would believe that if we told you, rather, we feared that it could become a heavy burden on you." - Kinny Riddle
<0376>\{Người Đàn Ông} ""
 
  +
// \{紳士}「だが、私たちがそれを伝えたところで君が信じるとは思えなかったし、それがいっそう君にとって重荷になることを恐れた」
  +
<0376> \{Người đàn ông} "Nhưng... tôi nghĩ bây giờ cháu sẽ tin điều đó."
 
// \{Man} "But... I think you would believe it right now."
 
// \{Man} "But... I think you would believe it right now."
  +
// \{紳士}「だが…今なら信じてもらえると思う」
 
  +
<0377> Kotomi chỉ im lặng, nghe câu chuyện của người đàn ông.
<0377>
 
 
// Kotomi was just silent, listening to the gentleman's story.
 
// Kotomi was just silent, listening to the gentleman's story.
  +
// ことみはただ黙って、紳士の話を聞いていた。
 
  +
<0378> Đôi mắt cô ấy lúc này giống như hồi còn bé.
<0378>
 
 
// Her eyes was just like in her childhood days.
 
// Her eyes was just like in her childhood days.
  +
// その瞳は、幼いあの時のままだった。
 
  +
<0379> Cô ấy lo lắng nhìn xuống.
<0379>
 
 
// She looks down nervously.
 
// She looks down nervously.
  +
// こわごわと、視線を落とす。
 
  +
<0380> Đương nhiên, chú gấu teddy đang ở đó.
<0380>
 
 
// Surely, the teddy bear is here.
 
// Surely, the teddy bear is here.
  +
// たしかにくまのぬいぐるみがあった。
 
<0381> \{Kotomi} ""
+
<0381> \{Kotomi} "Nhưng..."
 
// \{Kotomi} "But..."
 
// \{Kotomi} "But..."
  +
// \{ことみ}「でも…」
 
<0382> \{Kotomi} ""
+
<0382> \{Kotomi} "Nhưng, còn bản luận án đâu?"
 
// \{Kotomi} "But, where's the thesis?"
 
// \{Kotomi} "But, where's the thesis?"
  +
// \{ことみ}「でも、論文はどこ?」
 
<0383> \{Kotomi} ""
+
<0383> \{Kotomi} "Bản luận án của cha mẹ cháu ấy?"
 
// \{Kotomi} "My dad and mom's thesis?"
 
// \{Kotomi} "My dad and mom's thesis?"
  +
// \{ことみ}「お父さんとお母さんの論文は?」
 
<0384> \{Kotomi} ""
+
<0384> \{Kotomi} "Nó phải ở trong va li của họ chứ..."
 
// \{Kotomi} "It should be here in their suitcase..."
 
// \{Kotomi} "It should be here in their suitcase..."
  +
// \{ことみ}「この鞄に、入れていたはずなのに…」
 
  +
<0385> Người đàn ông cười nhẹ.
<0385>
 
 
// The gentleman softly smile.
 
// The gentleman softly smile.
  +
// 紳士がそっと微笑んだ。
 
<0386>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0386> \{Người đàn ông} "Hãy mở chiếc phong bì đó ra."
 
// \{Man} "Open up that envelope."
 
// \{Man} "Open up that envelope."
  +
// \{紳士}「その封筒を開けてごらん」
 
  +
<0387> Như thể chắc chắn về điều gì đó, ông ấy nói với bằng một giọng điệu rất tự tin.
<0387>
 
 
// As if confident about something, he said it in a kind tone.
 
// As if confident about something, he said it in a kind tone.
  +
// 何かを確信しているような、やさしい口調だった。
 
  +
<0388> Nghe vậy, Kotomi xé phong bì ra.
<0388>
 
 
// Being told so, Kotomi tear up the envelope's opening.
 
// Being told so, Kotomi tear up the envelope's opening.
  +
// Paper envelope then...? so perhaps, the suitcase is waterproof? Anyway, it has to be waterproof, if not, it wouldn't be floating around the sea. -DG1
 
  +
// It's made with duralumin, of course it's waterproof. :p - Kinny Riddle
<0389>
 
  +
// 言われるままに、ことみが封筒の口を破った。
  +
<0389> Bên trong là một mảnh của một lá thư mỏng.
 
// Inside is a piece of thin letter.
 
// Inside is a piece of thin letter.
  +
// 中には薄手の便せんが一枚だけ入っていた。
 
<0390> \{Kotomi} ""
+
<0390> \{Kotomi} "A..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
  +
// \{ことみ}「あっ…」
 
  +
<0391> Cô ấy khẽ kêu lên.
<0391>
 
 
// She lets out a little voice.
 
// She lets out a little voice.
  +
// 小さな叫び声が上がった。
 
  +
<0392> Không dịch chuyển một inch, cô ấy dồn toàn bộ chú ý vào những từ trong thư.
<0392>
 
 
// Not moving an inch, she was just looking at the written letters wholeheartedly.
 
// Not moving an inch, she was just looking at the written letters wholeheartedly.
  +
// ことみは身じろぎもせずに、ただそこに書かれた文字を一心に見つめていた。
 
  +
<0393> Như thể là, thời gian đã ngừng lại.
<0393>
 
 
// It is as if, time has stopped.
 
// It is as if, time has stopped.
  +
// 時間が止まってしまったかのように。
 
  +
<0394> Và sau đó, cuối cùng, cô ấy bắt đầu từ từ đọc nó.
<0394>
 
 
// And then, finally, she slowly begun to read it.
 
// And then, finally, she slowly begun to read it.
  +
// やがて、ゆっくりと読みあげ始めた。
 
<0395> \{Kotomi} ""
+
<0395> \{Kotomi} "Gửi Kotomi."
 
// \{Kotomi} "To Kotomi."
 
// \{Kotomi} "To Kotomi."
  +
// \{ことみ}「ことみへ」
 
<0396> \{Kotomi} ""
+
<0396> \{Kotomi} "Thế giới này thật tươi đẹp..."
 
// \{Kotomi} "The world is beautiful..."
 
// \{Kotomi} "The world is beautiful..."
  +
// \{ことみ}「世界は美しい」
 
<0397> \{Kotomi} ""
+
<0397> \{Kotomi} "Thậm chí nếu nó có ngập tràn nước mắt và nỗi buồn..."
 
// \{Kotomi} "Even if it's filled with tears and sadness..."
 
// \{Kotomi} "Even if it's filled with tears and sadness..."
  +
// \{ことみ}「悲しみと涙に満ちてさえ」
 
<0398> \{Kotomi} ""
+
<0398> \{Kotomi} "Thì hãy cứ mở rộng đôi mắt của con..."
 
// \{Kotomi} "Still, open your eyes..."
 
// \{Kotomi} "Still, open your eyes..."
  +
// \{ことみ}「瞳を開きなさい」
 
<0399> \{Kotomi} ""
+
<0399> \{Kotomi} "Làm những điều con muốn thử..."
 
// \{Kotomi} "Do the things you want to try..."
 
// \{Kotomi} "Do the things you want to try..."
  +
// \{ことみ}「やりたい事をしなさい」
 
<0400> \{Kotomi} ""
+
<0400> \{Kotomi} "Trở thành con người mà con vẫn muốn..."
 
// \{Kotomi} "Become the person you desire..."
 
// \{Kotomi} "Become the person you desire..."
  +
// \{ことみ}「なりたい者になりなさい」
 
<0401> \{Kotomi} ""
+
<0401> \{Kotomi} "Hãy đi và tìm cho mình những người bạn..."
 
// \{Kotomi} "Go and search for friends..."
 
// \{Kotomi} "Go and search for friends..."
  +
// \{ことみ}「友達を見つけなさい」
 
  +
<0402> \{Kotomi} "Đừng vội vàng hấp tấp, mà hãy trưởng thành và thật chín chắn."
<0402> \{Kotomi} ""
 
// \{Kotomi} "Don't rush things and grow up slowly."
+
// \{Kotomi} "Don't rush things, and grow up slowly."
  +
// \{ことみ}「焦らずにゆっくりと大人になりなさい」
 
  +
<0403> Từng lời vang lên nghe như một bài thơ.
<0403>
 
 
// The way it reverberated sounded like a poem.
 
// The way it reverberated sounded like a poem.
  +
// Line 396 to 402 is supposed to be a rhyming poem but I couldn't find the right words to make them rhyme. -DG1
 
  +
// One more thing, the Lit. TL is "That sound/echo/reverberation/noise is like a poem."
<0404>
 
  +
// Meaning, a poem is supposedly, a lyrics/composition that's why this line is kinda trying to connect with "sound (as in music)"
  +
// I couldn't find the right sentence that would incorporate the exact interpretation though -DG1
  +
// There are poems nowadays that hardly rhyme at all, I think you can get away with this translation. Describing that it sounds like a dreamy song. - Kinny Riddle
  +
// その響きは、まるで詩のようだった。
  +
<0404> Tay Kotomi bắt đầu run rẩy khi cô ấy cầm lá thư.
 
// Kotomi's hand started shivering as she holds the letter.
 
// Kotomi's hand started shivering as she holds the letter.
  +
// 便せんを支えることみの手が、小刻みに震えはじめた。
 
<0405> \{Kotomi} ""
+
<0405> \{Kotomi} "Đây là... chữ của cha tớ."
 
// \{Kotomi} "This is... my dad's handwriting."
 
// \{Kotomi} "This is... my dad's handwriting."
  +
// \{ことみ}「これは、お父さんの字…」
 
  +
<0406> Và sau đó, cô ấy lại nhìn lá thư.
<0406>
 
 
// And then, she looks at the letter again.
 
// And then, she looks at the letter again.
  +
// そうしてもう一度、便せんを見る。
 
  +
<0407> \{Kotomi} "Đó là chú gấu teddy mà cha mẹ đã tìm thấy trong một cửa hàng bán quà tặng."
<0407> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "It's the teddy bear we found in a gift shop."
 
// \{Kotomi} "It's the teddy bear we found in a gift shop."
  +
// \{ことみ}「おみやげもの屋さんで見つけたくまさんです」
 
  +
<0408> \{Kotomi} "Chúng ta đã tìm rất lâu, nhưng đây là con lớn nhất mà chúng ta có thể tìm được."
<0408> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "We've searched and searched, but this was the biggest one we could find."
 
// \{Kotomi} "We've searched and searched, but this was the biggest one we could find."
  +
// \{ことみ}「たくさんたくさん探したけど、この子がいちばん大きかったの」
 
  +
<0409> \{Kotomi} "Cha mẹ không có thời gian nên không thể gửi nó theo đường hàng không."
<0409> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "We didn't have time so we couldn't send it via the airport."
 
// \{Kotomi} "We didn't have time so we couldn't send it via the airport."
  +
// \{ことみ}「時間がなくて、空港からは送れなかったから」
 
<0410> \{Kotomi} ""
+
<0410> \{Kotomi} "Kotomi yêu quí của cha mẹ."
 
// \{Kotomi} "Our lovely Kotomi."
 
// \{Kotomi} "Our lovely Kotomi."
  +
// \{ことみ}「かわいいことみ」
 
<0411> \{Kotomi} ""
+
<0411> \{Kotomi} "Chúc con sinh nhật vui vẻ."
 
// \{Kotomi} "Happy Birthday."
 
// \{Kotomi} "Happy Birthday."
  +
// \{ことみ}「おたんじょうびおめでとう」
 
  +
<0412> Đó là tất cả những gì viết trong thư.
<0412>
 
 
// That was all of it.
 
// That was all of it.
  +
// それで全部だった。
 
  +
<0413> Ngón tay Kotomi chầm chậm vuốt lên tờ giấy.
<0413>
 
 
// Kotomi's fingers slowly traced over the paper.
 
// Kotomi's fingers slowly traced over the paper.
  +
// ことみの指先が、紙の上をそっとなぞった。
 
  +
<0414> Như muốn tìm một hơi ấm còn sót lại.
<0414>
 
 
// As if she found a certain warmth on it.
 
// As if she found a certain warmth on it.
  +
// たしかな温もりを、そこに見つけたように。
 
<0415> \{Kotomi} ""
+
<0415> \{Kotomi} "Đây là... chữ của mẹ tớ."
 
// \{Kotomi} "This is... my mom's handwriting."
 
// \{Kotomi} "This is... my mom's handwriting."
  +
// \{ことみ}「これは、お母さんの字」
 
<0416> \{Kotomi} ""
+
<0416> \{Kotomi} "Chữ của cha và mẹ..."
 
// \{Kotomi} "Dad and mom's..."
 
// \{Kotomi} "Dad and mom's..."
  +
// \{ことみ}「お父さんと、お母さんの…」
 
  +
<0417> Lá thư tuột khỏi tay Kotomi và từ từ rơi xuống mặt bàn.
<0417>
 
 
// The letter separates from Kotomi's hand and slowly descended over the desk.
 
// The letter separates from Kotomi's hand and slowly descended over the desk.
  +
// ことみの指からひらりと便せんが離れ、机の上に舞い降りた。
 
  +
<0418> Tôi kiểm tra lại những từ đó.
<0418>
 
 
// I checked up those words.
 
// I checked up those words.
  +
// 俺はその文字を確かめた。
 
  +
<0419> Thỉnh thoảng có một vài dòng viết bằng tiếng Nhật, và bức thư được viết bằng hai phong cách khá nhau.
<0419>
 
 
// There are several lines written in Japanese here and there, and it was written in two different hand writing style.
 
// There are several lines written in Japanese here and there, and it was written in two different hand writing style.
  +
// ところどころかすれてしまったふたつの筆跡、十数行の日本語。
 
  +
<0420> Nó được viết bởi cha và mẹ cô ấy... những từ cuối cùng của họ.
<0420>
 
 
// That was written by her father and mother... their last words.
 
// That was written by her father and mother... their last words.
  +
// Lit. the second sentence is "Their last words." but...
 
  +
// Do you think "last will" will do? Last will is a request right? Her father wrote and requested that she become a splendid person, and I don't know about her mother, but perhaps, the poem belongs to both of them too... -DG1
<0421>
 
  +
// I think you should stick with "their last words", because that's what it is. - Kinny Riddle
  +
// それは、父親と母親が娘に宛てて書いた、最後の言葉だった。
  +
<0421> Chúng chắc hẳn được viết khi máy bay đang gặp sự cố, và trước khi nó đâm xuống biển.
 
// They must have written it when the airplane was in chaos, and before it crashed on the sea.
 
// They must have written it when the airplane was in chaos, and before it crashed on the sea.
  +
// 海に落ちるまでのわずかな時間、混乱した機内で書かれた文字のはずだった。
 
  +
<0422> Không có bất cứ dấu vết nào của sự vội vã, hay mất tập trung
<0422>
 
 
// There weren't any traces of rushing, or distraction.
 
// There weren't any traces of rushing, or distraction.
  +
// 急いだ風も、取り乱した風も、どこにもなかった。
 
  +
<0423> Không có bất cứ dấu vết nào của sợ hãi, hối tiếc, hay tuyệt vọng.
<0423>
 
 
// There wasn't any traces of fear, regret, or hopelessness.
 
// There wasn't any traces of fear, regret, or hopelessness.
  +
// 恐怖も、悔恨も、絶望も、どこにもなかった。
 
  +
<0424> Nó là một bức thư được viết rất bình tĩnh, trả lời những câu hỏi ngây thơ của con gái họ.
<0424>
 
 
// It was a really calm letter that answers their daughter's innocent questions.
 
// It was a really calm letter that answers their daughter's innocent questions.
  +
// 娘のあどけない質問に答える時の、丁寧で落ちついた文字だった。
 
  +
<0425> Một bức thư với lời lẽ thật nhẹ nhàng và âu yếm, nói rằng đã tới lúc kể cho con gái họ những .
<0425>
 
 
// A completely tender letter that says it's time to tell their daughter where the snacks are.
 
// A completely tender letter that says it's time to tell their daughter where the snacks are.
  +
// Câu này không biết dịch "snacks" thế nào luôn.@@
 
  +
// Prev. TL: A completely tender letter that tells their daughter where they are.
<0426>
 
  +
// Idiom... figure of speech... anyway, I have my own interpretation of that. Tomoya is describing the letter as if it was a message that tells Kotomi where her parents hid the snacks.
  +
// 娘におやつの場所を教える時の、やさしく丸まった文字だった。
  +
<0426> Tôi cũng đã hiểu rõ nó.
 
// I clearly understood it too.
 
// I clearly understood it too.
  +
// Alt - I understood at once as well. - Kinny Riddle
 
  +
// 俺にもはっきりとわかった。
<0427>
 
  +
<0427> Có lẽ có một thiết bị sao chép hoặc hành lí xách tay khác trong chiếc va li này, cùng với bản luận án.
 
// There might have been a copying equipment or other hand luggage in this suitcase, altogether with the thesis.
 
// There might have been a copying equipment or other hand luggage in this suitcase, altogether with the thesis.
  +
// Alt - The suitcase was probably filled with stationary and other items along with the thesis. - Kinny Riddle
 
  +
// きっとこの鞄には、筆記用具や手荷物と一緒に、論文も入っていたんだろう。
<0428>
 
  +
<0428> Nhưng cha mẹ Kotomi hiểu rằng họ không còn nhiều thời gian nữa, và vì thế đã không do dự, bỏ hết mọi thứ bên trong va li ra.
 
// But Kotomi's father and mother probably understands that their lives were in danger, and so without any hesitation, they took out everything inside the suitcase.
 
// But Kotomi's father and mother probably understands that their lives were in danger, and so without any hesitation, they took out everything inside the suitcase.
  +
// 自分たちの命があとわずかだと悟った時、ことみの父親と母親は、躊躇なくそれを投げ出した。
 
  +
<0429> Thay vào đó, họ để vào đó món đồ chơi nhồi bông họ đã giữ trong va li, và viết lá thư này.
<0429>
 
// Instead, they put the stuffed toy they were holding inside the suitcase, and wrote this letter.
+
// Instead, they put the stuffed toy they were holding inside the suitcase, and wrote this letter.
  +
// かわりに、持っていたぬいぐるみを鞄に押し込み、ふたりでこの手紙を書いた。
 
  +
<0430> Tất cả những thứ đó, là vì Kotomi.
<0430>
 
 
// All of that, was for Kotomi.
 
// All of that, was for Kotomi.
  +
// ただ、ことみのために。
 
  +
<0431> Để món quà sinh nhật của họ sẽ đến được với con gái, người còn quan trọng hơn cả mạng sống của họ...
<0431>
 
 
// So that their birthday present will reach their daughter, who is more important than their life...
 
// So that their birthday present will reach their daughter, who is more important than their life...
  +
// 命より大切な娘に、誕生日のプレゼントを届けるために…
 
<0432>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0432> \{Người đàn ông} "Nghe này, Kotomi-kun."
 
// \{Man} "Listen, Kotomi-kun."
 
// \{Man} "Listen, Kotomi-kun."
  +
// \{紳士}「いいかい、ことみくん」
 
<0433>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0433> \{Người đàn ông} "Bản luận án đang ở đó."
 
// \{Man} "The thesis is right there."
 
// \{Man} "The thesis is right there."
  +
// \{紳士}「論文は、そこにある」
 
  +
<0434> \{Người đàn ông} "Thứ đang ở trước mặt cháu hiện giờ... là những gì cha mẹ cháu đã dành gần trọn cuộc đời để viết nên nó, bản luận án vĩ đại nhất của họ."
<0434>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "The thing that's in front of you right now... is what they've worked on their entire life, their greatest thesis."
 
// \{Man} "The thing that's in front of you right now... is what they've worked on their entire life, their greatest thesis."
  +
// \{紳士}「今、君の目の前にあるのが、一ノ瀬夫妻が生涯をかけて完成させた、最高の論文だよ」
 
  +
<0435> Người đàn ông nói một cách đầy tự hào.
<0435>
 
 
// The gentleman proudly said.
 
// The gentleman proudly said.
  +
// 誇らしげに、紳士は言った。
 
  +
<0436> Đôi mắt sau cặp kín của ông ấy hơi nhòe đi.
<0436>
 
 
// His eyes behind the glasses blurs a little bit.
 
// His eyes behind the glasses blurs a little bit.
  +
// 眼鏡の奧の両目が、すこしだけ滲んで見えた。
 
<0437>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0437> \{Người đàn ông} "Tôi đảm bảo điều đó."
 
// \{Man} "I guarantee it."
 
// \{Man} "I guarantee it."
  +
// \{紳士}「私が保証する」
 
  +
<0438> \{Người đàn ông} "Tôi chưa bao giờ đạt được những từ ngữ tuyệt vời đến như vậy."
<0438>\{Người Đàn Ông} ""
 
 
// \{Man} "I have never been touched with such beautiful words ever."
 
// \{Man} "I have never been touched with such beautiful words ever."
  +
// \{紳士}「それほどまでに美しい言葉に、私はかつて触れたことがない」
 
<0439>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0439> \{Người đàn ông} "Ông bà Ichinose đã..."
 
// \{Man} "Mr. and Mrs. Ichinose were..."
 
// \{Man} "Mr. and Mrs. Ichinose were..."
  +
// \{紳士}「一ノ瀬夫妻は…」
 
<0440>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0440> \{Người đàn ông} "Cả cha và mẹ cháu đã..."
 
// \{Man} "Both your father and mother were..."
 
// \{Man} "Both your father and mother were..."
  +
// \{紳士}「君のお父さんとお母さんは…」
 
<0441>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0441> \{Người đàn ông} "chỉ mong ước cháu được hạnh phúc..."
 
// \{Man} "Only wishing for your happiness..."
 
// \{Man} "Only wishing for your happiness..."
  +
// \{紳士}「最後まで、君の幸せだけを…」
 
<0442>\{Người Đàn Ông} ""
+
<0442> \{Người đàn ông} "Cho đến tận cuối cuộc đời..."
 
// \{Man} "Until the very end..."
 
// \{Man} "Until the very end..."
  +
// \{紳士}「祈って、いたんだよ」
 
<0443>
+
<0443> Và sau đó...
 
// And then...
 
// And then...
  +
// そして…
 
  +
<0444> Kotomi chạm vào món đồ chơi nhồi bông.
<0444>
 
 
// Kotomi touched the stuffed toy with her fingers.
 
// Kotomi touched the stuffed toy with her fingers.
  +
// ことみの指が、ぬいぐるみに触れた。
 
  +
<0445> Cô ấy nhẹ nhàng cầm lấy nó như thể đó là một kho báu dễ vỡ.
<0445>
 
 
// She gently holds it as if it's a treasure that could easily break.
 
// She gently holds it as if it's a treasure that could easily break.
  +
// 壊れやすいたからもののように、そっと持ちあげる。
 
  +
<0446> Tôi có thể cảm thấy nó.
<0446>
 
 
// I can feel it.
 
// I can feel it.
  +
// 感じられる。
 
  +
<0447> Giống như một gợn sóng đang từ từ lan rộng...
<0447>
 
 
// Like a ripple that's slowly spreading...
 
// Like a ripple that's slowly spreading...
  +
// 波紋のように、ゆっくりと広がっていく。
 
  +
<0448> Và sự dội lại giống như một khúc nhạc tuyệt vời.
<0448>
 
 
// And reverberating like a beautiful music.
 
// And reverberating like a beautiful music.
  +
// そして響き合う、美しい音楽のように。
 
  +
<0449> Giống như điều ước nhỏ nhoi của cô ấy khi còn bé.
<0449>
 
 
// Like her little wish when she was little.
 
// Like her little wish when she was little.
  +
// 幼いころの、ちいさな願い事のように。
 
  +
<0450> Như bầu trời cao đã bị lãng quên từ lâu.
<0450>
 
 
// Like the high sky that's been long forgotten.
 
// Like the high sky that's been long forgotten.
  +
// ずっと忘れていた、高い空のように。
 
  +
<0451> Một thứ gì đó không thể nhìn thấy, cũng không thể cảm nhận.
<0451>
 
 
// Something that shouldn't been able to watch, something that shouldn't been able to feel.
 
// Something that shouldn't been able to watch, something that shouldn't been able to feel.
  +
// I can't find the right word to maintain "hazu no nai" without making it sound unnatural. -DG1
 
  +
// But anyway, I think what this line meant is, something that won't be able to watch or touch Kotomi. In short, something that her parents shouldn't been able to do anymore. Need some pro for clarification though. -DG1
<0452>
 
  +
// Alt - Something that ought to be unable to touch or feel anymore. - The nearest modification I can come up with - Kinny Riddle
  +
// 見られるはずのないもの、触れられるはずのないもの。
  +
<0452> Một thứ đã biến mất khỏi thế giới này từ rất lâu rồi...
 
// Something that had disappeared from this world long ago...
 
// Something that had disappeared from this world long ago...
  +
// ずっと昔に、この世界がなくしてしまったもの…
 
  +
<0453> Giờ chắc chắn nó đang ở đây.
<0453>
 
 
// That is certainly here right now.
 
// That is certainly here right now.
  +
// それは今、たしかにここにある。
 
  +
<0454> Âu yếm nhìn người con gái đang giữ món đồ chơi nhồi bông.
<0454>
 
 
// Kindly watching over the girl who's holding the stuffed toy.
 
// Kindly watching over the girl who's holding the stuffed toy.
  +
// ぬいぐるみを抱いた女の子のことを、やさしく見守っている。
 
<0455> \{Kotomi} ""
+
<0455> \{Kotomi} "Cha... Mẹ..."
 
// \{Kotomi} "Dad... Mom..."
 
// \{Kotomi} "Dad... Mom..."
  +
// \{ことみ}「お父さん、お母さん…」
 
  +
<0456> Kotomi bắt đầu nói.
<0456>
 
 
// Kotomi starts to talk.
 
// Kotomi starts to talk.
  +
// ことみが語りかける。
 
<0457> \{Kotomi} ""
+
<0457> \{Kotomi} "Cha mẹ biết không, con... con đã luôn chờ đợi..."
 
// \{Kotomi} "You know, I... I was always waiting..."
 
// \{Kotomi} "You know, I... I was always waiting..."
  +
// \{ことみ}「私ね、ずっと待ってたの」
 
  +
<0458> \{Kotomi} "Trong ngôi nhà của chúng ta... Con đã luôn chờ đợi trong sự cô đơn..."
<0458> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "Inside the house... I was always waiting alone..."
 
// \{Kotomi} "Inside the house... I was always waiting alone..."
  +
// \{ことみ}「お家の中で、ずっとひとりで、待ってたの」
 
  +
<0459> \{Kotomi} "Chỉ có một mình thực sự rất buồn, và con đã khóc suốt ngày."
<0459> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "Being lonely is really sad, and all I did was cry."
 
// \{Kotomi} "Being lonely is really sad, and all I did was cry."
  +
// \{ことみ}「ひとりぼっちはとってもさびしくて、泣いてばかりいたの」
 
  +
<0460> \{Kotomi} "Tự nói với bản thân rằng mình không muốn chuyện này, tất cả ggì con làm chỉ là khóc một mình."
<0460> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "Telling myself I don't want this, all I did was cry alone."
 
// \{Kotomi} "Telling myself I don't want this, all I did was cry alone."
  +
// \{ことみ}「こんなのはいやだって、ひとりで泣いてばかりいたの」
 
<0461> \{Kotomi} ""
+
<0461> \{Kotomi} "Và rồi sau đó..."
 
// \{Kotomi} "And after that..."
 
// \{Kotomi} "And after that..."
  +
// \{ことみ}「そうしたらね…」
 
<0462> \{Kotomi} ""
+
<0462> \{Kotomi} "\m{B}-kun đã đến đỡ con lên."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun came to pick me up."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun came to pick me up."
  +
// \{ことみ}「\m{B}くんが、迎えに来てくれたの」
 
<0463> \{Kotomi} ""
+
<0463> \{Kotomi} "Cậu ấy nói với con rằng, bên ngoài kia không đáng sợ đâu."
 
// \{Kotomi} "He told me that, it's not scary outside."
 
// \{Kotomi} "He told me that, it's not scary outside."
  +
// \{ことみ}「お外はこわくないよって、教えてくれたの」
 
<0464> \{Kotomi} ""
+
<0464> \{Kotomi} "Cậu ấy nói với con, hãy cùng nhau ra ngoài."
 
// \{Kotomi} "He told me, let's go outside together."
 
// \{Kotomi} "He told me, let's go outside together."
  +
// \{ことみ}「いっしょにお外に出ようって、言ってくれたの」
 
<0465> \{Kotomi} ""
+
<0465> \{Kotomi} "Cậu ấy nói với con là, cậu ấy sẽ luôn ở bên con."
 
// \{Kotomi} "He told me that, he'll always be with me."
 
// \{Kotomi} "He told me that, he'll always be with me."
  +
// \{ことみ}「いつまでもいっしょだからって、言ってくれたの」
 
<0466> \{Kotomi} ""
+
<0466> \{Kotomi} "Thế nên con đã cùng cậu ấy ra ngoài."
 
// \{Kotomi} "That is why I went out with him."
 
// \{Kotomi} "That is why I went out with him."
  +
// \{ことみ}「だから、いっしょにお外に出たの」
 
<0467> \{Kotomi} ""
+
<0467> \{Kotomi} "Bên ngoài không hề đáng sợ chút nào."
 
// \{Kotomi} "The outside wasn't scary."
 
// \{Kotomi} "The outside wasn't scary."
  +
// \{ことみ}「お外は、こわくなかったの」
 
  +
<0468> \{Kotomi} "Khi con nói bầu trời thật là đẹp, \m{B}-kun đã mỉm cười với con."
<0468> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "When I said the sky is really beautiful, \m{B}-kun smiled at me."
 
// \{Kotomi} "When I said the sky is really beautiful, \m{B}-kun smiled at me."
  +
// Slight consistency with Line 647 SEEN4512
 
  +
// \{ことみ}「お空がとってもきれいって言ったらね、\m{B}くんがわらってくれたの」
<0469> \{Kotomi} ""
 
  +
<0469> \{Kotomi} "Cha mẹ biết không con... con thực sự, thực sự thích \m{B}-kun..."
 
// \{Kotomi} "You know I... I really, really like \m{B}-kun..."
 
// \{Kotomi} "You know I... I really, really like \m{B}-kun..."
  +
// \{ことみ}「私ね、\m{B}くんのこと、とってもだいすきなの…」
 
<0470> \{Kotomi} ""
+
<0470> \{Kotomi} "Rồi sau đó, con đã quen được với rất nhiều bạn."
 
// \{Kotomi} "Then after that, I made lots of friends."
 
// \{Kotomi} "Then after that, I made lots of friends."
  +
// \{ことみ}「それからね、お友達が、たくさんできたの」
 
<0471> \{Kotomi} ""
+
<0471> \{Kotomi} "Mọi người đều rất dễ gần và cũng rất tốt bụng."
 
// \{Kotomi} "Everyone gets along really well and everyone is really kind."
 
// \{Kotomi} "Everyone gets along really well and everyone is really kind."
  +
// \{ことみ}「みんなとっても仲良しで、とってもやさしくしてくれるの」
 
<0472> \{Kotomi} ""
+
<0472> \{Kotomi} "Nói chuyện với mọi người, chơi đùa cùng nhau..."
 
// \{Kotomi} "Chatting with everyone, playing together..."
 
// \{Kotomi} "Chatting with everyone, playing together..."
  +
// \{ことみ}「みんなでおしゃべりしたり、あそびにいったりするの」
 
<0473> \{Kotomi} ""
+
<0473> \{Kotomi} "Được ở cùng mọi người thật sự rất vui."
 
// \{Kotomi} "It's really fun to be with everyone."
 
// \{Kotomi} "It's really fun to be with everyone."
  +
// \{ことみ}「みんなといると、とってもたのしいの」
 
  +
<0474> \{Kotomi} "Cũng có những lúc buồn hay khó khăn nhưng, khi con ở cùng mọi người, con đều không sao cả."
<0474> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "There are sad times and hard times too but, when I'm with everyone, I'm fine."
 
// \{Kotomi} "There are sad times and hard times too but, when I'm with everyone, I'm fine."
  +
// \{ことみ}「悲しいことや、つらいこともあるけど、みんなといると平気なの」
 
<0475> \{Kotomi} ""
+
<0475> \{Kotomi} "Và, con cũng đã bắt đầu chơi lại vi-ô-lông."
 
// \{Kotomi} "And also, I'll start playing the violin again."
 
// \{Kotomi} "And also, I'll start playing the violin again."
  +
// \{ことみ}「それでね、ヴァイオリン、またはじめるの」
 
<0476> \{Kotomi} ""
+
<0476> \{Kotomi} "Tất cả mọi người đã nói, đó là một món quà của họ."
 
// \{Kotomi} "Everyone said, it's a present from them."
 
// \{Kotomi} "Everyone said, it's a present from them."
  +
// Anyway, the idea is, she still doesn't have the violin yet. -DG1
 
  +
// \{ことみ}「みんながね、プレゼントしてくれるって」
<0477> \{Kotomi} ""
 
  +
<0477> \{Kotomi} "Đó thực sự là một cây đàn vi-ô-lông tuyệt vời."
 
// \{Kotomi} "It's a really wonderful violin."
 
// \{Kotomi} "It's a really wonderful violin."
  +
// \{ことみ}「とってもすてきなヴァイオリンなの」
 
<0478> \{Kotomi} ""
+
<0478> \{Kotomi} "Thế nên... Thế nên..."
 
// \{Kotomi} "That's why... That's why..."
 
// \{Kotomi} "That's why... That's why..."
  +
// \{ことみ}「だから、だからね…」
 
<0479> \{Kotomi} ""
+
<0479> \{Kotomi} "Con... bây giờ con thực sự hạnh phúc."
 
// \{Kotomi} "I'm... I'm really happy right now."
 
// \{Kotomi} "I'm... I'm really happy right now."
  +
// \{ことみ}「私ね、今ね、とってもしあわせなの」
 
  +
<0480> \{Kotomi} "Con thực sự, thực sự hạnh phúc.. thực sự hạnh phúc, rất hạnh phúc... thế nên... thế nên..."
<0480> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "I'm really, really happy... really happy, so happy... that's why... that's why..."
 
// \{Kotomi} "I'm really, really happy... really happy, so happy... that's why... that's why..."
  +
// \{ことみ}「とってもとってもしあわせで、しあわせでしあわせで、だから、だから…」
 
<0481> \{Kotomi} ""
+
<0481> \{Kotomi} "Thế nên..."
 
// \{Kotomi} "That's why..."
 
// \{Kotomi} "That's why..."
  +
// \{ことみ}「だからねっ…」
 
<0482> \{Kotomi} ""
+
<0482> \{Kotomi} "Cha... mẹ..."
 
// \{Kotomi} "Dad... mom..."
 
// \{Kotomi} "Dad... mom..."
  +
// \{ことみ}「お父さん、お母さん…」
 
<0483> \{Kotomi} ""
+
<0483> \{Kotomi} "Chào đón cha mẹ đã về nhà."
 
// \{Kotomi} "Welcome home."
 
// \{Kotomi} "Welcome home."
  +
// \{ことみ}「おかえりなさいっ」
 
  +
<0484> Nước mắt cô ấy không ngừng tuôn rơi.
<0484>
 
 
// Her tears flow uncontrollably.
 
// Her tears flow uncontrollably.
  +
// 涙が、とまらなくなった。
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 13:00, 27 March 2012

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN4513.TXT

#character 'Ryou'
// '椋'
#character 'Kotomi'
// 'ことみ'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character '*B'
#character 'Voice'
// '声'
#character 'Teacher'
// '教師'
#character 'Everyone'
// '全員'
#character 'Man'
// '紳士'

<0000> Kotomi
// <0000> Kotomi
// ことみ
<0001> Rồi sau đó...
// And then...
// そして…
<0002> Tôi đang đứng cạnh cổng trường đợi Kotomi.
// I'm waiting for Kotomi at the side of the school gates.
// 校門の脇で、ことみを待っていた。
<0003> Kyou, Fujibayashi và Furukawa cũng đang ở đây.
// Kyou, Fujibayashi and Furukawa are here too.
// 杏も、藤林も、古河もいた。
<0004> Mọi người cầm cặp, dựa lưng vào tường, đợi Kotomi đến.
// Everyone is holding on to their bags, leaning against the wall, waiting for Kotomi to come.
// みんなで鞄を提げたまま、壁にもたれて、ことみが来るのを待っていた。
<0005> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋}「あ…」
<0006> Fujibayashi chỉ về một nơi, và thẳng hướng đó là...
// Fujibayashi points somewhere, and ahead of that is...
// 藤林が指さした、その先。
<0007> Chiếc cặp quen thuộc đó, cùng món đồ trang trí trên tóc, và sải chân nhanh nhẹn.
// That usual bag, that usual hair ornament, that usual fast walking pace.
// いつもの鞄、いつもの髪飾り、いつものすこし早足の歩幅。
<0008> Giống như buổi sáng hôm nào, Kotomi đang leo lên đồi.
// Like the usual morning, Kotomi was climbing up the hill.
// 当たり前の朝のように、ことみが坂を登ってきた。
<0009> \{Kotomi} "A..."
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ}「あっ…」
<0010> Nhận ra chúng tôi, cô ấy chạy tới nhanh hơn một chút.
// Noticing us, she runs a bit to approach us.
// こちらに気がついて、小走りに寄ってくる。
<0011> \{Kyou} "Chào buổi sáng."
// \{Kyou} "Good morning."
// \{杏}「おはよ」
<0012> \{Ryou} "Chào buổi sáng..."
// \{Ryou} "Good morning..."
// \{椋}「おはよう…です」
<0013> \{Furukawa} "Chào buổi sáng."
// \{Furukawa} "Good morning to you."
// \{古河}「おはようございます」
<0014> \{\m{B}} "Chào buổi sáng, Kotomi."
// \{\m{B}} "Good morning, Kotomi."
// \{\m{B}}「おはよう、ことみ」
<0015> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」
<0016> Cô ấy nghiêng đầu như đang băn khoăn điều gì đó rồi chầm  chậm nhìn chúng tôi.
// She tilts her head as if wondering and slowly looks at us.
// 不思議そうに首を傾けて、ゆっくりと俺たちのことを見わたす。
<0017> Rồi cô ấy cúi đầu chào thật nhanh.
// She then quickly bows to us.
// そして、ぺこりとお辞儀をした。
<0018> \{Kotomi} "Chào buổi sáng, các bạn."
// \{Kotomi} "Good morning everyone."
// \{ことみ}「みんな、おはようなの」
<0019> \{Kotomi} "Các cậu đang đợi tớ đấy à?"
// \{Kotomi} "Were you waiting for me?"
// \{ことみ}「私を待っててくれたの?」
<0020> \{Kyou} "Đương nhiên!"
// \{Kyou} "Of course!"
// \{杏}「とーぜん」
<0021> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」
<0022> \{\m{B}} "Hôm nay là sinh nhật cậu mà, nhớ không?"
// \{\m{B}} "Today is your birthday, right?"
// \{\m{B}}「今日はおまえの誕生日だろ?」
<0023> \{Kotomi} "A... tớ hiểu rồi..."
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
// \{ことみ}「あっ…そっか」
<0024> \{Kotomi} "Tớ hoàn toàn quên mất nó."
// \{Kotomi} "I have totally forgotten."
// \{ことみ}「私、すっかり忘れてたの」
<0025> \{Kyou} "Ưm... về quà cho cậu..."
// \{Kyou} "Well... about your present..."
// \{杏}「それでね、プレゼントなんだけど…」
<0026> Vừa nói, cô ấy vừa thúc vào khuỷu tay Furukawa.
// Saying that, she pokes Furukawa with her elbow.
// 言いながら、古河を肘で小突く。
<0027> \{Kyou} "Cô Đội Trưởng... cậu có việc gì phải làm đúng không nhỉ?"
// \{Kyou} "Miss President... are you done with it?"
// \{杏}「…部長、作ってきた?」
<0028> \{Furukawa} "À... Ừ. Nhưng, bức vẽ chưa được tốt nên tớ không được tự tin lắm..."
// \{Furukawa} "Ah... Yes. But, the drawing doesn't look good so I'm not quite confident..."
// \{古河}「あっはい。でも、絵が下手なので、あまり自信がないです…」
<0029> \{Kyou} "Thôi nào, là vì buổi lễ tặng quà mà~"
// \{Kyou} "Well then, it's for the presentation ceremony~"
// \{杏}「それじゃ、贈呈式~」
<0030> Furukawa lấy ra từ trong cặp một thứ gì đó và đưa nó cho Kotomi.
// Furukawa takes something out from her bag and hands it over to Kotomi.
// 古河が鞄からなにかを取り出し、ことみに手渡した。
<0031> Đó là một mảnh giấy dài và nhỏ trông giống như một cái vé xem phim.
// It is a long and narrow piece of paper which looks like a movie ticket.
// それは、映画のチケットみたいに細長い紙だった。
<0032> Có một quả bầu màu nâu nhạt được vẽ ở bên trái tờ giấy.
// There's a light brown gourd thing drawn on the left side of the paper.
// 紙の左半分には、茶色いひょうたん状の物体が描かれていた。
<0033> Người vẽ chắn hẳn đã cố gắng vẽ một cây đàn vi-ô-lông.
// The person who drew it must surely have been trying to draw a violin.
// 描いた本人はきっとヴァイオリンのつもりだろう。
<0034> Và ở bốn góc của tờ giấy là một đám bánh nếp đang nhảy nhót một cách vui vẻ.
// And at the four corners of the paper are a bunch of dango cheerfully fluttering about.
// そして紙の四隅では、だんごたちが無駄に楽しげに踊っていた。
<0035> \{Kotomi} "Đại Gia Đình Bánh Nếp?"
// \{Kotomi} "The Big Dango Family?"
// \{ことみ}「だんご大家族?」
<0036> \{Furukawa} "Đúng rồi, Đại Gia Đình Bánh Nếp."
// \{Furukawa} "That's right, The Big Dango Family."
// \{古河}「そうです、だんご大家族です」
<0037> \{Kyou} "Sai---!"
// \{Kyou} "Wrong---!"
// \{杏}「ちっがーうっ!」
<0038> \{Kyou} "Dù thế nào, cũng đừng thêm vào mấy hình minh họa quái dị mà không nói với chúng tớ chứ!"
// \{Kyou} "Anyway, please don't add weird illustrations without telling us!"
// \{杏}「っていうか変なイラストを勝手に追加しないで頼むからっ」
<0039> \{Furukawa} "Nó không phải một hình minh họa quái dị, đó là Đại Gia Đình Bánh Nếp."
// \{Furukawa} "It's not a weird illustration, it's The Big Dango Family."
// \{古河}「変なイラストじゃないです、だんご大家族です」
<0040> \{Furukawa} "Bạn bánh nếp cũng muốn kỉ niệm sinh nhật Kotomi-chan."
// \{Furukawa} "The dango also want to celebrate Kotomi-chan's birthday."
// \{古河}「だんごたちも、ことみちゃんの誕生日をお祝いしたいんです」
<0041> \{Ryou} "Kotomi-chan, sinh nhật vui vẻ."
// \{Ryou} "Kotomi-chan, happy birthday."
// \{椋}「ことみちゃん、お誕生日おめでとうです」
<0042> \{Kotomi} "Ryou-chan, cám ơn cậu nhiều."
// \{Kotomi} "Ryou-chan, thank you very much."
// \{ことみ}「椋ちゃん、とってもありがとう」
<0043> \{Kotomi} "Nagisa-chan, rất cám ơn cậu."
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, thank you very much."
// \{ことみ}「渚ちゃん、とってもありがとう」
<0044> \{Kotomi} "Tớ cũng muốn cám ơn tất cả các bạn bánh nếp."
// \{Kotomi} "I want to thank all the dango too."
// \{ことみ}「だんごさんたちも、とってもありがとう」
<0045> \{Ryou} "Còn bây giờ, hãy dành cho bạn ấy một tràng pháo tay~"
// \{Ryou} "Well then, let's give her a big round of applause~"
// \{椋}「それでは盛大な拍手を~…」
<0046> Bộp bộp bộp bộp bộp.
// Pachi pachi pachi pachi pachi.
// How about just using "Clap clap clap"? There's no weird translation problems, so why not? -~~~~
// ぱちぱちぱちぱちぱち。
<0047> Chỉ có ba người bọn họ là trông rất phấn khích, một hội duy nhất những kẻ ngốc vui vẻ...
// Only the three of them go excited, the very happy Boke Only Circle...
// Câu này xem lại giùm tớ ^ ^
// 三人だけで盛り上がる、とっても幸せそうなボケオンリーサークル。
<0048> \{Kyou} "Này! Đừng bỏ qua mọi thứ nằm trong chương trình và hài lòng với lễ kỉ niệm đó chứ."
// \{Kyou} "Hey! Don't just suddenly ignore everything in the program and get along with the ceremony."
// Does this line makes sense? Anyway, what she meant was, a ceremony is an event that is divided by events (programs), anyway, I hope that would make sense :3 -DG1
// \{杏}「って段取りを全部無視して式を進めるなあっ!」
<0049> Buổi sáng của chúng tôi .
// Our morning exploded with Kyou's high speed tsukkomi going on all direction.
// 朝から炸裂する、杏の全方位高速ツッコミ。
<0050> \{Kyou} "Không nói về những bức tranh nữa, sao cậu không đọc xem nội dung nói gì!"
// \{Kyou} "We're not talking about the drawings, why don't you read the contents!"
// \{杏}「絵じゃなくてちゃんと文面を読んで、ほらっ」
<0051> Kyou giữ đầu Kotomi như một con chim ưng và bắt cô ấy nhìn vào mảnh giấy.
// Kyou catches Kotomi's head like an eagle and makes her look at the piece of paper.
// ことみの頭をわしっと捕まえ、紙を覗きこませる。
<0052> *Cô ta trông như một tên lái buôn bất lương đang ép buộc một cô gái ngốc nghếch kí vào bản hợp đồng thiếu công bằng. 
// *She's like an unscrupulous merchant forcing a natural Boke Girl to sign her unfair contract. 
// - Added "unfair" or it's not going to make sense - Kinny Riddle
// マジボケの少女を捕まえ契約書に無理矢理サインさせる、新手の悪徳商法のようだった。
<0053> \{Kotomi} "Ưmmm..."
// \{Kotomi} "Ummm..."
// \{ことみ}「ええと…」
<0054> \{Kotomi} "Phiếu tặng quà vi-ô-lông."
// \{Kotomi} "Violin Present Coupon."
// \{ことみ}「ヴァイオリンプレゼント券」
<0055> \{Kotomi} "Dành riêng cho Ichinose Kotomi."
// \{Kotomi} "Exclusively for Ichinose Kotomi."
// \{ことみ}「一ノ瀬ことみ専用」
<0056> \{Kotomi} "Hạn Sử Dụng: Không xác định..."
// \{Kotomi} "Claim Expiration Date: Indefinite..."
// \{ことみ}「引き替え期間、無期限…」
<0057> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」
<0058> Cô giữ mảnh giấy trên đầu như thể đang tự hỏi.
// She holds up the piece of paper above her head as if wondering.
// 不思議そうに、紙を太陽にかざす。
<0059> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ}「???」
<0060> Đã rất lâu rồi tôi mới thấy ba dấu hỏi đó ở cô ấy
// It's been so long since I've seen those three question marks on her.
// ひさびさの、ハテナ三本だった。
<0061> \{Kyou} "Sự thật là, chúng tớ có thể đưa cậu hiện vật luôn nhưng mà..."
// \{Kyou} "The truth is, we could have given you the real thing but..."
// \{杏}「ほんとは、実物をプレゼントできるはずだったんだけどね」
<0062> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
// \{Furukawa} "Sorry..."
// \{古河}「すみません…」
<0063> \{Ryou} "Ưmmm... Mình cũng muốn xin lỗi..."
// \{Ryou} "Ummm... I'm sorry too..."
// \{椋}「えっと…私も、すみません」
<0064> Và sau đó, mọi người kể với cô ấy sự thật.
// And then, everyone tells her the truth.
// そして、みんなで正直に話した。
<0065> Rằng người chủ thực sự đã đưa cây vi-ô-lông cho họ.
// That the real owner gave the violin to them in person.
// あのヴァイオリンを、持ち主から正式に譲り受けたこと。
<0066> Nhưng, cây đàn đã bị vỡ.
// But, the violin got broken.
// でも、ヴァイオリンが壊れてしまったこと。
<0067> Và bây giờ đang được sửa chữa, và rằng họ không biết sẽ mất bao lâu để sửa xong.
// And is being repaired right now, and that they don't know how long it will take for it to be repaired.
// 今、修理に出していて、どのぐらい時間がかかるかわからない。
<0068> Nhưng, họ chắc chắn sẽ mang nó trở về đúng với nguyên bản, vì vậy họ muốn cô ấy đợi đến khi đó...
// But, they're sure it will be fixed to its former self, so they wanted her to wait until then...
// でも、必ず元通りにするから、それまで待っていてほしい…
<0069> Kotomi cẩn thận lắng nghe bọn họ...
// Kotomi is carefully listening to them...
// ことみは、じっと聞いていて…
<0070> \{Kotomi} "Được mà."
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ}「うんっ」
<0071> Cô ấy gật đầu.
// She nods.
// こくりと頷いた。
<0072> \{Kotomi} "Tớ sẽ đợi."
// \{Kotomi} "I'll wait."
// \{ことみ}「私、待ってる」
<0073> \{Kotomi} "Tớ thực sự rất háo hức chờ đến khi đó."
// \{Kotomi} "I'm really looking forward to it."
// \{ことみ}「とっても、楽しみ」
<0074> Cô ấy nhìn tờ "Phiếu Tặng Quà Vi-ô-lông" viết bằng tay với một khuôn mặt thực sự hạnh phúc.
// She's looking at the hand made "Violin Present Coupon" with a really happy face.
// 手作りの『ヴァイオリンプレゼント券』を、本当に嬉しそうに見つめる。
<0075> \{Kotomi} "Nagisa-chan, Ryou-chan... các cậu có bị thương ở đâu không?"
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, Ryou-chan... were you not hurt?"
// \{ことみ}「渚ちゃん、椋ちゃん、怪我しなかった?」
<0076> \{Furukawa} "Tớ ổn mà. Hoàn toàn khỏe mạnh."
// \{Furukawa} "I'm fine. I'm totally all right."
// \{古河}「大丈夫です。ぴんぴんしています」
<0077> \{Ryou} "Ưmm... Mình cũng vậy, rất ổn."
// \{Ryou} "Umm... Me too, I'm all right."
// \{椋}「えと…私も、大丈夫です」
<0078> \{Kotomi} "Tớ rất vui."
// \{Kotomi} "I'm glad."
// \{ことみ}「よかった」
<0079> \{Kotomi} "Thực sự rất vui."
// \{Kotomi} "I'm really glad."
// \{ことみ}「ほんとに、よかった」
<0080> Cô ấy lim dim mắt và mỉm cười.
// She narrows her eyes and smiles.
// 目を細め、にっこりと笑う。
<0081> \{Kotomi} "Ưmmm... à này..."
// \{Kotomi} "Ummm... well..."
// \{ことみ}「ええとね…」
<0082> \{Kotomi} "Các cậu nghe này, tớ..."
// \{Kotomi} "You see, I..."
// \{ことみ}「ええとね、私ね…」
<0083> Và sau đó, Kotomi cũng kể với chúng tôi sự thật.
// And then, Kotomi also tells them the truth.
// そして、ことみも正直に話した。
<0084> Về việc cha mẹ cô ấy là những nhà khoa học xuất sắc.
// About her parents being splendid scientists.
// 両親が立派な科学者だったこと。
<0085> Về một thực tế là họ đã mất trong một vụ tai nạn máy bay khi cô ấy còn nhỏ.
// About the fact that they died in an airplane accident when she was little.
// 子供のころ、飛行機事故でいなくなってしまったこと。
<0086> Vế việc lúc đó cô ấy đã có một khoảng thời gian tồi tệ đến mức nào.
// About how she had a really harsh memory around that time.
// その時に、とても辛い思いをしたこと。
<0087> Đó là nguyên nhân thậm chí cho đến giờ, khi nghĩ về việc sẽ mất đi một ai đó quan trọng với mình, cô ấy không biết phải làm gì...
// That's why even now, when she thinks about losing someone important, she ends up not knowing what to do...
// だから今も、大切な人がいなくなってしまうと思うと、自分でもどうしたらいいかわからなくなってしまうこと…
<0088> Mọi người đều yên lặng, lắng nghe câu chuyện của Kotomi.
// Everyone is silent, listening to Kotomi's story.
// みんな黙って、ことみの話を聞いていた。
<0089> \{Kyou} "Ồ, tớ hiểu rồi, vậy ra đó là nguyên nhân."
// \{Kyou} "Oh, I see, so that's why."
// \{杏}「なーんだ、そんなことだったんだ」
<0090> \{\m{B}} "'Ồ, tớ hiểu rồi' là hiểu cái gì"
// \{\m{B}} "What's with that 'Oh, I see...'"
// \{\m{B}}「なーんだって、おまえ…」
<0091> Tôi nuốt vội những lời đã nói khi thấy cô ta quay lại với một nụ cười điềm tĩnh.
// I quickly swallow what I said as I see her returning it with a composed smile.
// 思わず食ってかかった俺を、余裕の笑顔で見返す。
<0092> \{Kyou} "Bởi vì, thậm chí Ryou và tôi, sẽ không quên được những người đã chết, đúng chứ?"
// \{Kyou} "Because, even Ryou and I, wouldn't forget those who have died, right?"
// \{杏}「だって、死んじゃったぐらいで、椋もあたしも忘れるわけないでしょ?」
<0093> \{Kyou} "Thậm chí dù cho ông không thể nhìn thấy họ, họ luôn theo sát ông, nếu họ xuất hiện với hình dạng hồn ma, tôi sẽ nện cho họ một trận."
// \{Kyou} "Even though you can't see them, they're always clinging close to you, if they appear as an evil spirit, I'll give them a beating."
// \{杏}「見えなくてもずっと近くにはりついて、しょうもない悪霊とか来たらぶっ飛ばしてあげるから」
<0094> Kyou trả lời với vẻ tự mãn như mọi khi.
// Kyou answered with her usual self-confidence.
// いつでも自信たっぷりの、杏らしい答えだった。
<0095> \{Ryou} "Chị chắc có thể làm được nhưng, em thì không khỏe đến thế đâu..."
// \{Ryou} "You might be able to do it onee-chan but, I'm not that strong..."
// \{椋}「それ…お姉ちゃんならできそうだけど、私はそんなに強くないから…」
<0096> \{Ryou} "Đó là nguyên nhân... em... ưm..."
// \{Ryou} "That's why... I... well..."
// \{椋}「だから…私は…あの…」
<0097> \{Ryou} "Em nghĩ mình sẽ ở bên Kotomi-chan..."
// \{Ryou} "I guess I'll stay by Kotomi-chan's side..."
// \{椋}「やっぱりことみちゃんのそばにいて…」
<0098> \{Ryou} "Nghĩ về việc có thể hôm nay có chuyện gì đó tốt đẹp hoặn hỏi bạn ấy xem có thể dạy em điều gì đó không... "
// \{Ryou} "Thinking there might be something good today or asking if she could teach me something... "
// \{椋}「今日はちょっといいことありそう、なんて、教えてあげられたらいいなって…」
<0099> Fujibayashi, người đơn giản chỉ thích bói toán, trả lời.
// Fujibayashi, who simply likes fortune-telling, answered.
// 占い好きでやさしい、藤林らしい答えだった。
<0100> Còn về Furukawa.
// And speaking of Furukawa.
// さらに古河はと言えば。
<0101> \{Furukawa} "Sniff... tớ không biết gì cả..."
// \{Furukawa} "Sniff... I didn't know anything at all..."
// \{古河}「ぐずっ…わたしぜんぜん知らなぐで…」
<0102> \{Furukawa} *"Tớ không thể nghĩ ra điều gì để nói ngoài việc mọ thành viên trong Đại Gia Đình Bánh Nếp sống hòa thuận với nhau..."
// \{Furukawa} *"I couldn't think of anything to say besides everyone in the Big Dango Family getting along well with each other..."
// \{古河}「だんご大家族とかみんな仲良しとか、なにも考えずに言っでしまって…」
<0103> Cô ấy thực sự rất xúc động.
// She's really moved to tears.
// ひたすら涙ぐんでいた。
<0104> Dường như cô ấy đã ngã vào trong một cái bình sau khi nghe câu chuyện thời thơ ấu của Kotomi.
// It seems like she fell into a vase from Kotomi's childhood story.
// ことみの子供の頃の話が、ツボにはまったらしい。
<0105> \{Furukawa} "Nhưng... Tớ cũng chắc chắn, sẽ không quên Kotomi-chan..."
// \{Furukawa} "But... I'm also sure, I won't forget about Kotomi-chan..."
// \{古河}「でも…わたしも絶対、ことみちゃんのことを忘れたりしないですっ…」
<0106> \{Furukawa} "Nếu cậu ấy không nhận ra tớ... tớ sẽ luôn ở bên, cho đến khi cậu ấy nhận ra..."
// \{Furukawa} "If it happens that she won't notice me... I'll always stay near, until she notices me..."
// \{古河}「もしかしたら、気づいてもらえないかもしれませんが…でも、ずっと近くで、気づいてもらえるまで…」
<0107> \{Furukawa} "Sniff... Tớ sẽ cố hết sức!"
// \{Furukawa} "Sniff... I'll do my best!"
// \{古河}「…ぐすっ、がんばりますっ」
<0108> \{\m{B}} "Dù có thế nào, thì cũng đừng khóc nữa. Cậu đang khiến không khí trở nên nặng nề đấy."
// \{\m{B}} "Anyway, stop crying. You're making the atmosphere heavy."
// \{\m{B}}「とりあえず泣き止めよ。景気悪くなるから」
<0109> \{Furukawa} "Ừ... tớ xin lỗi..."
// \{Furukawa} "Yes... I'm sowwy..."
// Note, she said "Subibasen..." which is a messed up word of Sumimasen...
// Even though what she said was "subibasen" wouldn't you think that you should use another version of the the word sorry, such as sowwy, instead of sobby, which is a real word...? I personally think Sowwy would work 100X better, so i changed it to that -DJP
// \{古河}「はいっ。すびばせん…」
<0110> Với đôi mắt rơm rớm, cô ấy lấy ra một chiếc khăn tay.
// With her eyes sweltering like that, she takes out a handkerchief.
// 瞳をうるうるさせたまま、ハンカチを取り出す。
<0111> Còn bên cạnh Kyou, Kotomi mỉm cười như thể đang nhớ về một chuyện gì đó.
// And beside Kyou, Kotomi is smiling as if reminiscing something.
// 杏の横で、ことみはなにやら思い出し笑いしていた。
<0112> \{Kyou} "Câu đang cười chuyện gì vậy?"
// \{Kyou} "What are you smiling there about?"
// \{杏}「…ってなにニヤニヤしてるのよ?」
<0113> \{Kotomi} "\m{B}-kun và mọi người đã nói giống nhau."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun and everyone said the same thing."
// \{ことみ}「\m{B}くんも、みんなとおんなじこと言ったの」
<0114> \{Kotomi} "Rằng thậm chí họ đã ra đi, họ vẫn luôn ở bên cậu."
// \{Kotomi} "That even if they're gone, they're always near you."
// \{ことみ}「いなくなっても、ずっとそばにいてくれるって」
<0115> \{Kotomi} "Thậm chí nếu cậu không thấy được họ, họ vẫn là người thân thiết nhất luôn dõi theo cậu."
// \{Kotomi} "Even if you can't see them, they're the closest one watching over you."
// \{ことみ}「見えなくなってしまっても、いちばん近くで見ていてくれるって」
<0116> \{Kotomi} "Và cũng là... một ki thật sự ấm áp..."
// \{Kotomi} "And also... a really warm ki..."
// \{ことみ}「それからね、とってもやさしくキ…」
<0117> \{\m{B}} "Dừng lại ngay đi đồ ngốc!"
// \{\m{B}} "Stop right there you fool!"
// \{\m{B}}「ってやめろバカっ!」
<0118> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ}「あっ…」
<0119> Tôi ngay lập tức ngăn lời cô ấy định nói, nhưng đã quá muộn.
// I immediately stop her mouth but, it was too late.
// Not really sure if he really cover her mouth. -DG1
// あわてて口をつぐんだが、遅い。
<0120> \{Kyou} "......Ki?"
// \{Kyou} "......Ki?"
// \{杏}「……キ?」
<0121> \{Ryou} "......Ki?"
// \{Ryou} "......Ki?"
// \{椋}「……キ?」
<0122> \{\m{B}} "Ki......"
// \{\m{B}} "Ki......"
// \{\m{B}}「キ……」
<0123> \{\m{B}} "Kita Kitsune (Cáo phương bắc)."
// \{\m{B}} "Kita Kitsune (Northern Fox)."
// Northern Fox?
// \{\m{B}}「キタキツネ」
<0124> \{Kotomi} "Neko (mèo)."
// \{Kotomi} "Neko (cat)."
// \{ことみ}「ネコ」
<0125> \{\m{B}} "Koara (Koalla)."
// \{\m{B}} "Koara (Koalla)."
// \{\m{B}}「コアラ」
<0126> \{Kotomi} "Rakuda (Lạc đà)."
// \{Kotomi} "Rakuda (Camel)."
// \{ことみ}「ラクダ」
<0127> \{\m{B}} "Da..."
// \{\m{B}} "Da..."
// \{\m{B}}「ダ…」
<0128> \{\m{B}} "Darumeshian (Chó đốm)."
// \{\m{B}} "Darumeshian (Dalmatian)."
// In shiritori, if the word you answered ended in "n" the game will end because there aren't that much word that starts with 'n.' Although, on their first shiritori game when Kotomi answered N'Djamena, she just doesn't want the game to end. -DG1
// \{\m{B}}「ダルメシアン」
<0129> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0130> \{Kotomi} .........
// \{Kotomi} .........
// \{ことみ}「………」
<0131> Xong rồi... chỉ là về mọi thứ...
// It's over... just about everything...
// 終わった、何もかも。
<0132> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋}「………」
<0133> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」
<0134> Cặp sinh đôi muốn nói điều gì đó như muốn nhìn xuyên thấu chúng tôi một cách không thương tiếc.
// The twins that want to say something pierce their eyes at us without mercy.
// ものすごくなにか言いたげな双子の視線が、容赦なく俺たちに突き刺さる。
<0135> \{Ryou} "Ưmm... à..."
// \{Ryou} "Umm... well..."
// \{椋}「え…えと…」
<0136> \{Kyou} "Hai cậu đang cố giấu việc mình đã đi xa đến như thế nào..."
// \{Kyou} "Both of you are trying to hide how far you went off..."
// \{杏}「二人で仲良くごまかすんだあ…」
<0137> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0138> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」
<0139> \{Kyou} "Được rồi, chúng ta sẽ tổ chức sinh nhật cho Kotomi ở quán karaoke sau giờ học."
// \{Kyou} "All right, let's have Kotomi's birthday party at the karaoke bar after school."
// \{杏}「それじゃ、今日は放課後カラオケでことみの誕生パーティーね」
<0140> \{Kyou} "Và ở đó, chúng tớ sẽ bắt cậu hát nó thật chi tiết ~"
// \{Kyou} "And there, we will make you sing it in full details carefully~"
// \{杏}「詳しいことは、その時にじ~っくり聞かせてもらうからねー」
<0141> \{Kyou} "Vì vai trò của tớ là một thám tử xấu xa mà."
// \{Kyou} "Since my role is a crack detective."
// I'm not really familiar with the word 'crack detective,' but it sounds like a detective that resorts to violence just to get the information. -DG1
// Alt - "Since I'm the bad-assed detective." - If it wasn't for 0143, I would have used "good cop and bad cop" for this line and next - Kinny Riddle
// \{杏}「ちなみにあたしは鬼刑事役だから」
<0142> \{Ryou} "Sau đó, mình sẽ là một thám tử nhút nhát."
// \{Ryou} "Then, I'll be the timid detective."
// \{椋}「私は、気の弱い刑事の役で」
<0143> \{\m{B}} "Thám tử sẽ không nói họ nhút nhát đâu..."
// \{\m{B}} "Detectives wouldn't say they're timid..."
// \{\m{B}}「刑事が自分で気の弱いって言うな」
<0144> \{Furukawa} "Sniff... Ưm, vậy tớ đoán mình sẽ đóng vai Đội Trưởng Câu Lạc Bộ Kịch Đọc Ác nhỉ...?"
// \{Furukawa} "Sniff... Well, I guess I'll act as the Evil Drama Club President...?"
// \{古河}「ぐすっ…あの、やっぱりわたしは、悪の演劇部長なんでしょうか…」
<0145> \{Kyou} "Ừ, ừ, cho dù thế nào, cũng đến lúc vào học rồi. Chúng ta sẽ bàn tiếp vào giờ nghỉ trưa nhé..."
// \{Kyou} "Yeah, yeah, anyway, it's about time we go inside the school. Let's continue this at lunch..."
// \{杏}「はいはい、そろそろ校舎に入るわよ。続きは昼休みに…」
<0146> \{Giọng nói} "Ichinose-san? Cuối cùng tôi cũng tìm được em..."
//\{Voice} "Ichinose-san? I've finally found you..."
// \{声}「一ノ瀬さんっ?  やっと見つけた…」
<0147> Ai đó đột nhiên gọi cô ấy, khiến chúng tôi cùng nhìn sang.
// Someone suddenly calls her, and that makes us turn to face that person.
// Not really turn around, since we're not really sure about the positioning here. -DG1
// 不意に声をかけられて、俺たちは振り向いた。
<0148> Đó là giáo viên chủ nhiệm lớp A.
// It's the teacher in charge of Class A.
// To make it short... "It's Class A's homeroom teacher."
// A組の担任教師だった。
<0149> \{Giáo viên} "Ra là em ở đây, hừ. Tôi đang tìm em đấy."
// \{Teacher} "So, you were here, huh. I was searching for you."
// \{教師}「こんなところにいたのね。ずいぶん探したんだけど」
<0150> \{Kyou} "Dạ xin lỗi cô, chúng em đang kể với bạn ấy nhiều thứ."
// \{Kyou} "We're sorry, we were talking about various stuff with her."
// \{杏}「すみませーん、色々取り込んでたものですから」
<0151> Kyou nói một cách rõ ràng.
// Kyou says it cleverly.
// 杏が如才なく言う。
<0152> Giáo viên chủ nhiệm lớp A chạy lên chỗ Kotomi và sau đó dừng lại lấy hơi.
// The teacher in charge of Class A runs up to Kotomi and then, catches her breath.
// A組の担任は、息を切らしたままことみに駆け寄ってきた。
<0153> \{Giáo viên} "Vừa mới xong, người giám hộ của em đã đến..."
// \{Teacher} "Just now, your guardian has come..."
// \{教師}「今ね、あなたの後見人さんが、お見えになってるんだけど」
<0154> \{Teacher} "Ông ấy trông có vẻ đang vội, nên em có thể gặp ông ấy ngay bây giờ không?"
// \{Teacher} "It's an urgent business so, could you meet with him immediately?"
// \{教師}「緊急の用件ってことだから、今すぐ会ってもらえる?」
<0155> Nghe thấy từ người giám hộ, khuôn mặt Kotomi trở nên u ám.
// Hearing the word guardian, Kotomi's face becomes clouded.
// 後見人と聞いたとたん、ことみの表情が曇った。
<0156> Rồi tôi chợt nhớ ra.
// Then it suddenly comes to me.
// 俺にはそれでピンと来た。
<0157> \{\m{B}} "Người giám hộ đó..."
// \{\m{B}} "That guardian..."
// \{\m{B}}「後見人って…」
<0158> \{\m{B}} "Ý cậu là, người đó?"
// \{\m{B}} "You mean, that person?"
// \{\m{B}}「あの人のことか?」
<0159> Cô ấy khẽ gật đầu thay cho câu trả lời.
// She makes a faint nod at my question.
// 俺が訊くと、かすかに頷いた。
<0160> Tôi chắc chắn rằng người đàn ông đó là một đồng nghiệp của bố mẹ Kotomi.
// I'm pretty sure that that gentleman is a colleague of Kotomi's parents.
// 間違いない、ことみの両親の同僚だったというあの紳士だ。
<0161> \{Kyou} "Này, này... Có thể như vậy không, là gã xấu xa đó hả?"
// \{Kyou} "Hey, hey... Could it be that, it's about that bad man?"
// \{杏}「ねえねえ、それってもしかして、あの悪者のこと?」
<0162> \{\m{B}} "Ông ấy không hẳn là người xấu..."
// \{\m{B}} "He's not really a bad person though..."
// \{\m{B}}「別に悪者ってわけじゃないけどな…」
<0163> \{Furukawa} "Ý cậu là sao khi nói về người giám hộ?"
// \{Furukawa} "What do you mean by guardian?"
// \{古河}「後見人って、なんでしょう?」
<0164> \{Ryou} "Ưmmm... ai đó giống như một người cha... tớ đoán vậy đúng không?"
// \{Ryou} "Ummm... something like a parent... I guess?"
// Or "Someone who takes care of her... I guess?"
// \{椋}「えと…保護者みたいなもの…なのかな?」
<0165> Tôi chầm chậm nhìn Kotomi.
// I slowly look at Kotomi.
// 俺はことみの方をそっと見た。
<0166> Cô ấy không di chuyển, như thể đã đánh mất cảm giác của mình
// She's not moving, as if she ran out of ways.
// 途方に暮れたように、動こうとしない。
<0167> Chỉ vừa mới đó, cô ấy còn đang rất phấn chấn nói chuyện với mọi người, thì bây giờ trông đã như một người khác.
// Just a while ago, she was in high spirit with everyone, now she looks like a different person.
// There should be a conjunction here. I think "but" would work. -~~~~
// さっきまでみんなとはしゃいでいたことみとは、別人のようだった。
<0168> \{Kyou} "Cậu không muốn gặp ông ra à?"
// \{Kyou} "You don't want to see him?"
// \{杏}「会いたくない?」
<0169> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」
<0170> Cô ấy thậm chí không thể trả lời, đó là tâm trạng của cô ấy bây giờ.
// She can't even answer back, that's how she feels.
// 返事もできない、という感じだった。
<0171> \{Kyou} "Không thể gặp vào hôm khác được ạ, thưa cô?"
// \{Kyou} "Is it not possible to do this some other day?"
// \{杏}「別の日にしてもらうわけにはいきませんか?」
<0172> \{Giáo viên} "Ừ. Ông ấy nói phải là hôm nay."
// \{Teacher} "Yes. It seems like that it has to be today when I spoke with him."
// \{教師}「ええ。あちらの言うことだと、今日でないといけないらしいの」
<0173> Có thể đó là điều gì đó thực sự quan trọng.
// It's probably something really important.
// それだけ重要な用件なのだろう。
<0174> Mà... thậm chí nếu cô ấy hoãn cuộc gặp hôm nay, cô ấy cũng sẽ phải đối mặt với nó một ngày nào đó .
// Also... even if she postpones it today, she'll have to deal with it someday too.
// それに…たとえ今延期してもらっても、いつかは乗り越えなければならないことだ。
<0175> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」
<0176> Kyou đang chống cằm suy nghĩ một chuyện gì đó.
// Putting her hand on her chin, Kyou thinks of something.
// 顎に手をあてて、杏が何か考えている。
<0177> \{Kyou} "Xin lỗi cô..."
// \{Kyou} "Sorry teacher..."
// \{杏}「…すみません、先生」
<0178> \{Kyou} "Chúng em cũng sẽ đi cùng bạn ấy, vì vậy xin cô hãy đưa ông ấy đến phòng của câu lạc bộ kịch."
// \{Kyou} "We'll be with her too, so please take him to the drama clubroom."
// \{杏}「あたしたちも同席しますから、その人に演劇部室まで来てもらって下さい」
<0179> \{\m{B}} " Này Kyou, tôi nghĩ như vậy có hơi..."
// \{\m{B}} "Hey Kyou, I think that's a little bit..."
// \{\m{B}}「って杏、おまえそりゃいくらなんでも…」
<0180> \{Giáo viên} "Nhưng các em thấy đấy, đó là chuyện riêng của Ichinose-san mà..."
// \{Teacher} "But you see, it's about Ichinose-san's privacy..."
// \{教師}「でもねえ、一ノ瀬さんのプライバシーに関わることだし…」
<0181> Giáo viên chủ nhiệm lớp A trả lời với một vẻ mặt điềm tĩnh.
// The teacher in charge of Class A answers with a composed look.
// A組の担任もさすがに渋い顔をした。
<0182> \{Furukawa} "Ưmm... vậy để em đi cùng bạn ấy được không ạ?"
// \{Furukawa} "Umm... Is it all right if I also go with her?"
// \{古河}「えっと…わたしも一緒に行っていいでしょうか?」
<0183> \{\m{B}} "Sẽ thật khó hiểu nếu đội trưởng câu lạc bộ lại vắng mặt trong tình huống này đúng không ạ?"
// \{\m{B}} "Won't it be weird if the club president is away during this situation?"
// \{\m{B}}「つーか、部長がいないとおかしいだろ、この場合」
<0184> \{Ryou} "Ch... chị à... à... em cũng đi có được không?"
// \{Ryou} "O... onee-chan... well... Is it all right if I go too?"
// \{椋}「お、お姉ちゃん、その…私も行っていい?」
<0185> \{Kyou} "Em cũng không cần xin phép đâu."
// \{Kyou} "You don't need to ask for approval, either."
// \{杏}「あんたもいちいち許可取らなくていいの」
<0186> \{Giáo viên} "Thế ý Ichinose-san thế nào? Nếu mọi người đều ở đó liệu có ổn không?"
// \{Teacher} "How about you Ichinose-san? Is it all right for you if everyone is there?"
// \{教師}「…一ノ瀬さんは、みんなと一緒の方がいい?」
<0187> Kotomi nhìn những người bạn đang muốn bám dính lấy cô ấy với vẻ ngạc nhiên rồi gật đầu .
// Kotomi nods as she gazes with amazement at the people who wants to tag along with her.
// がやがやと騒ぐ取り巻きを呆れたように眺めながら、ことみに訊いた。
<0188> Và lần này thì cái gật đầu đã rõ ràng hơn trước nhiều.
// And her nod this time is much clearer than what she did before.
// ことみはこくりと、でもさっきよりはっきりと頷いた。
<0189> \{Giáo viên} "Ừm, tôi đoán như vậy chắc sẽ tốt hơn."
// \{Teacher} "Well then, that might be a better idea, I guess."
// \{教師}「なら、その方がいいかもしれないわね」
<0190> Cô ấy nhanh chóng đồng ý mà không căn vặn gì thêm nữa.
// She quickly agrees without saying anything unnecessary.
// 余計なことは言わずに、あっさり了承してくれた。
<0191> Có thể cô ấy biết về quan hệ phức tạp giữa Kotomi và người đàn ông đó.
// She probably knows about the complicated relationship between Kotomi and that gentleman.
// ことみとあの紳士の微妙な仲のことを、わかっているのだろうと思った。
<0192> \{Teacher} "Tôi sẽ thử thuyết phục ông ấy vì vậy các em hãy đến thẳng câu lạc bộ kịch đi."
// \{Teacher} "I'll try and ask him this favor so please go on ahead to the drama clubroom."
// \{教師}「先方には私からお願いしてみるから、あなたたちは演劇部室に行ってなさい」
<0193> Nói rồi, cô ấy chạy về phía tòa nhà học.
// Leaving those words, she runs towards the school building.
// そう言い残すと、校舎の方に走っていく。
<0194> Đó là những gì cô ấy phải làm, nhưng cô ấy ngay lập tức quay lại.
// That's what she was supposed to do, but she immediately comes back.
// と思ったら、すぐに戻ってきた。
<0195> \{Giáo viên} "Có một câu lạc bộ kịch à các em?"
// \{Teacher} "Is there a drama clubroom?"
// \{教師}「演劇部室なんてあるの?」
<0196> \{Everyone} "........."
// \{Everyone} "........."
// \{全員}「………」
<0197> À, chuyện này cũng không bất ngờ cho lắm.
// Well, that's not surprising.
// まあ、そりゃそうだ。
<0198> \{Kyou} "Cô Đội Trưởng, giải thích cho cô giáo đi..."
// \{Kyou} "Miss President, explain it..."
// \{杏}「部長、説明して」
<0199> \{Furukawa} "À... ừ. Dạ... câu lạc bộ kịch vẫn chưa chính thức được công nhận nhưng..."
// \{Furukawa} "Ah... okay. Well... it's not that the drama club has been officially approved but..."
// \{古河}「あっはい。えっと…演劇部は、まだ正式な部活ではないんですが…」
<0200> \{\m{B}} "Ai quan tâm chuyện đó chứ, chỉ cần nói cho cô ấy biết chỗ của nó là được rồi."
// \{\m{B}} "Who cares about that, just tell her where she could find the place."
// \{\m{B}}「そんなことはどうでもいいから、場所だけ言えっての」
<0201> \{Furukawa} "Ừ. Tớ hiểu... Ưmmm..."
// \{Furukawa} "Yes. I understand... Ummm..."
// \{古河}「はい。わかりました。えっと…」
<0202> Cảm thấy không được thoải mái vì câu nói của tôi, Furukawa bắt đầu mô tả lại đường đến câu lạc bộ.
// Feeling uneasy after I told her that, Furukawa begins to describe the way to the clubroom.
// 聞いている方が不安になるぐらい、たどたどしく説明を始める古河。
<0203> \{Ryou} "Kotomi-chan... cậu vẫn ổn chứ?"
// \{Ryou} "Kotomi-chan... are you all right?"
// \{椋}「ことみちゃん…大丈夫?」
<0204> Hai tay Kotomi đang nắm rất chặt.
// Kotomi was grasping both of her hands tightly.
// ことみは、両手をぎゅっとにぎりしめていた。
<0205> Đứng ở bên cạnh, tôi có thể cảm nhận được sự lo lắng toát ra tư bên trong cô ấy.
// Standing beside her, I can feel her anxiety emitting from within her.
// 隣にいても、緊張しているのが伝わってきた。
<0206> \{\m{B}} "Kotomi."
// \{\m{B}} "Kotomi."
// \{\m{B}}「ことみ」
<0207> \{\m{B}} "Tớ không biết ông ấy phải nó điều gì nhưng, chúng tớ luôn lở đây vì thế đừng lo lắng gì cả."
// \{\m{B}} "I don't know about this thing he has to say but, we're here so don't worry."
// \{\m{B}}「どんな用事かわからないけど、俺たちがついてるから、心配するな」
<0208> \{\m{B}} "Tớ chắc chắn sẽ không để những kí ức tồi tệ làm khổ cậu nữa."
// \{\m{B}} "I definitely won't let you suffer bad memories."
// \{\m{B}}「ことみに嫌な思いをさせたり、絶対にしないから」
<0209> \{Kyou} "Đúng vậy, cậu không cần phải lo lắng gì hết."
// \{Kyou} "That's right, you don't need to worry."
// \{杏}「そーそー、心配しなくていいの」
<0210> \{Kyou} "Nếu ông ta bắt nạt Kotomi, thì sẽ không có lí do gì cản tớ cho ông ta nếm mùi đau khổ."
// \{Kyou} "If he bullies Kotomi, there wouldn't be any exception to me."
// \{杏}「ことみをいじめようとしたら、あたしがただじゃおかないから」
<0211> \{\m{B}} "Dù thế nào thì... gì cũng được ngoại trừ giết người ra nhé..."
// \{\m{B}} "Anyway... anything but death..."
// Alt - "Anyway...just don't kill him please..." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「つーかおまえ、頼むから人死にだけは…」
<0212> \{Kyou} "Nếu ông ta bắt đầu kêu ca phàn nàn, tớ sẽ chọc mù hai mắt ông ta và đá bay tới chỗ bác sĩ!"
// \{Kyou} "If he starts complaining, I'll poke both his eyes and send him to his doctor with one shot!"
// \{杏}「ゴチャゴチャ言うと、右目と左目の間んとこに一発お見舞いするわよっ」
<0213> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0214> \{Kyou} "Được rồi, chúng ta đi thôi."
//  \{Kyou} "All right, let's go."
// \{杏}「ほら、行くわよっ」
<0215> Cô ấy đã khởi động chế độ chiến đấu.
// She's already in battle mode.
// すでに戦闘モードだった。
<0216> \{Giáo viên} "Đến nơi rồi."
// \{Teacher} "Right here."
// \{教師}「こちらです」
<0217> \{Giọng nói} "Xin lỗi."
// \{Voice} "Excuse me."
// \{声}「失礼します」
<0218> Theo sau giáo viên chủ nhiệm, người đàn ông với dáng vẻ lịch sự đi vào trong câu lạc bộ.
// Following the homeroom teacher, the gentleman went inside the clubroom.
// 担任教師に続いて、あの紳士が部屋に入ってきた。
<0219> \{Giáo viên} "Ichinose-san... Được rồi, em đây rồi."
// \{Teacher} "Ichinose-san... Okay, you are here."
// \{教師}「一ノ瀬さん…うん、来てるわね」
<0220> \{Giáo viên} "Và kèm theo đó, đây là những học sinh đã đề nghị đi cùng em ấy..."
// \{Teacher} "And also, these are the students that asked if they could accompany her..."
// \{教師}「それでこの子たちが、同席をお願いした…」
<0221> \{Người đàn ông} "Tôi hiểu. Tất cả chắc chắn là những người bạn thân của cô bé."
// \{Man} "I see. All of them certainly looks like her best friends."
// \{紳士}「なるほど。確かに親友一同という感じですね」
<0222> Kotomi thậm chí không nhìn hai người khi họ nói chuyện với nhau.
// Kotomi isn't even looking at them as they talk with each other.
// 担任教師と紳士が話しこんでいる間も、ことみはそっちを見ようとしなかった。
<0223> Và do Kyou đã nói ông ta là một gã xấu xa, nên không khí bên trong phòng câu lạc bộ kịch giờ thật khó diễn tả.
// And because Kyou had talked about him being a bad man, the ambience inside the drama clubroom is quite complicated.
// 杏が悪者と吹き込んだせいで、演劇部室はかなり複雑な雰囲気だった。
<0224> Mặc dù như vậy, người đàn ông đó lại hướng về phía chúng tôi và cúi người thật thấp.
// Despite the atmosphere, the gentleman heads towards us and bows deeply.
// The lit TL is "He head to us who has that kind of ambience, and bowed deeply." -DG1
// I couldn't find the right sentence that don't sound silly and that would maintain the fact that they (the drama club member) has "that kind of ambience" and not just the room because they are the one giving the room a with a complicated atmosphere. -DG1
// そんな俺たちに向かって、紳士は深々と頭を下げた。
<0225> \{Người đàn ông} "Tôi là người bảo hộ chính thức của Ichinose Kotomi-kun. Tôi thực sự cảm kích vì các cháu đã thường xuyên chăm sóc cô bé."
// \{Man} "I am Ichinose Kotomi-kun's official guardian. I really appreciate you treating her normally."
// Alt - "I am Ichinose Kotomi-kun's official guardian. I wish to express my gratitude for taking care of her." - Kinny Riddle
// \{紳士}「一ノ瀬ことみくんの後見人を拝命している者です。日頃彼女によくしてくれて、本当にありがとう」
<0226> Một thái độ thực sự điềm tĩnh và lịch sự cho dù ông ấy đang nói chuyện với người kém tuổi mình.
// A really calm and honest manner even though he's talking to someone younger.
// Maybe, "someone younger--> his lesser"? -~~~~
// 年下もいいところの相手に対して、穏やかで真面目な態度だった。
<0227> \{Kyou} "Ông biết đấy... dường như ông ấy cũng không hẳn là người xấu hoàn toàn."
// \{Kyou} "You know... he doesn't seem like a bad person at all."
// \{杏}「…なんか、全然悪者っぽくないじゃない」
<0228> Kyou thì thầm với tôi.
// Kyou whispers to me.
// 杏が耳打ちしてきた。
<0229> \{\m{B}} "Như bà nói, ông ấy thực sự không giống loại người đó..."
// \{\m{B}} "Like I said, he's not really like that..."
// \{\m{B}}「だから別に悪者じゃないんだって…」
<0230> Nhận ra sự có mặt của tôi, người đàn ông khẽ mỉm cười.
// Noticing my presence, the gentleman gives me a light smile.
// 俺のことに気づくと、紳士はかるく微笑んでくれた。
<0231> Gập trên tay trái ông ấy là chiếc áo khoác, trong khi đó tay phải ông ấy đang xách một chiếc va li làm từ hợp kim đura. 
// Folded on his left arm is his coat, while his right hand is carrying what seems to be a duralumin suitcase. 
// 左手には脱いで畳んだコート、右手にはジェラルミン製らしい旅行鞄を提げていた。
<0232> \{Kotomi} "A......"
// \{Kotomi} "Ah......"
// \{ことみ}「あっ……」
<0233> Kotomi, đang đứng cạnh tôi, khẽ kêu lên một tiếng.
// Kotomi, who is next to me, lets out a small voice.
// 俺のとなりで、ことみが小さく声をあげた。
<0234> \{Kotomi} "Đó là..."
// \{Kotomi} "That is..."
// \{ことみ}「それ…」
<0235> Không nói câu nào, người đàn ông chi gật đầu.
// Not saying anything, the gentleman just nods.
// 紳士は、無言のまま頷いた。
<0236> Rồi sau đó, ông ấy đặt chiếc cặp lên bàn.
// And then, he places the bag he's holding on the desk.
// そうして、持ってきた鞄を机の上にごとりと載せた。
<0237> Và tất cả mọi người đều nhìn vào chiếc va li đó.
// And everyone looks at that suitcase.
// その場にいた全員が、その鞄を見た。
<0238> Chiếc va li đó... thực sự nhìn trông đã rất cũ rồi.
// That suitcase... really looks like it was overused.
// それは…本当に、使い込まれた鞄だった。
<0239> Có nhiều vết lõm ở góc va li, lớp nước bóng phủ lên phần kim loại đã bong hết, phần rãnh bằng nhựa thì đầy vết xước, các góc bản lề đã gỉ hết.
// There are dents on the corner, the gloss on its metal is gone, its plastic grip is full of scratches, the corners of the hinge are rusting.
// 角がへこみ、金属のつやはなくなり、持ち手のプラスチックは傷だらけで、蝶番の角は錆びてしまっている。
<0240> Bình thường, nếu bạn chỉ sử dụng nó, nó sẽ không có tình trạng như vậy.
// Normally, if you just use it, it wouldn't turn into something like that.
// 普通に使うだけでは、ああはならないだろう。
<0241> Thậm chí nếu bạn có đi du lịch vòng quanh thế giới năm này qua năm khác...
// Even if you travel around the world for years and years...
// 例えば、世界中を何年も旅行しなければ…
<0242> Kotomi ở bên cạnh tôi.
// Kotomi is beside me.
// ことみは、俺のそばにいた。
<0243> Tôi nhận thấy bờ vai cô ấy thoáng run rẩy.
// I noticed that her shoulder shivers for a moment.
// 肩が小さく震えているのに気づいた。
<0244> Khi đến gần chiếc va li như thể đang bị nó kéo về phía đó,cô ấy tỏ vẻ ngập ngừng lo lắng.
// As she approaches the suitcase like being pulled by it, she feels uneasy and hesitated.
// 引き寄せられるように鞄に近づこうとして、ぎくりとためらった。
<0245> Như có một bức tường vô hình chắn ở giữa.
// As if there's an invisible wall between them.
// 見えない壁があるかのように。
<0246> Rồi thay vào đó, cô ấy nắm chặt lấy viền áo đồng phục của tôi.
// Instead, she grabs the hem of my uniform tightly.
// かわりに、俺の制服の裾をぎゅっと掴んだ。
<0247> \{Kotomi} "Đó là va li của cha tớ..."
// \{Kotomi} "It's my dad's suitcase..."
// \{ことみ}「お父さんの、かばん…」
<0248> Người đàn ông im lặng gật đầu.
// The gentleman nods silently.
// 紳士は深々と頷いた。
<0249> \{Người đàn ông} "Nó đến vào buổi nghiên cứu thiết bị lúc tối muộn hôm qua."
// \{Man} "It arrived at the research facility late last night."
// \{紳士}「昨夜遅く、研究所に届いたんだよ」
<0250> \{Người đàn ông} "Tôi đã mở nó ra, và khẳng định chắc chắn rằng đây là thứ mà giáo sư đã mang lên chiếc máy bay đó."
// \{Man} "I opened it, and confirmed that this is the one that the professor took to the airplane."
// \{紳士}「私が中を開けて、たしかに博士が飛行機に持ち込んだものだと確認させてもらった」
<0251> \{Người đàn ông} "Thế nên tôi đến đây để chuyển nó cho cháu."
// \{Man} "That's why I came here to deliver it."
// \{紳士}「だから、君に届けに来た」
<0252> \{Người đàn ông} "Tôi nghĩ, mình nên đưa nó cho cháu ngay hôm nay ..."
// \{Man} "I thought, I should give it to you today no matter what..."
// \{紳士}「どうしても今日、君に渡さなければと思ったからね…」
<0253> Kotomi chỉ nhìn chằm chằm vào chiếc va li đã mòn gần hết.
// Kotomi just stares straight at the worn-out suitcase.
// ことみはただ、古ぼけた鞄をじっと見つめていた。
<0254> Trong lúc đó, cô ấy vẫn nắm chặt áo đồng phục của tôi.
// All that time, she didn't let go of my uniform.
// その間ずっと、俺の裾を放さなかった。
<0255> Tôi nghĩ cô ấy đang cố gắng sắp xếp trong đầu xem nên nói điều gì trước tiên.
// I thought she's probably trying hard to put in order what she has to say on her mind first.
// 最初に何を言ったらいいのか、頭の中で一生懸命まとめているんだろうと思った。
<0256> Và sau đó, Kotomi hỏi người đàn ông.
// And then, Kotomi asked the gentleman.
// そしてことみは、紳士にこう訊いた。
<0257> \{Kotomi} "Bản luận án có ở trong không ạ?"
// \{Kotomi} "Is the thesis inside?"
// \{ことみ}「論文が、入ってるの?」
<0258> Như thể bị áp lực tình cảm đè nặng, cô ấy nói bằng giọng như thể không còn gì để làm với nó.
// As if being pressured to death by tremendous sentiment, she said so with a voice that seems like she has nothing to do with it.
// 無理に感情を押し殺したような、他人事のような声だった。
<0259> Người đàn ông không trả lời.
// The gentleman couldn't reply.
// 紳士は何も答えなかった。
<0260> Ông ấy chăm chú nhìn Kotomi với vẻ mặt thật khó để diễn tả.
// He's gazing at Kotomi's face with an unlikely expression.
// 例えようのない表情で、ことみの顔をじっと見つめている。
<0261> \{Người đàn ông} "Kotomi-kun..."
// \{Man} "Kotomi-kun..."
// \{紳士}「ことみくん…」
<0262> \{Người đàn ông} "Hãy mở cái va li ra."
// \{Man} "Open up the suitcase."
// \{紳士}「鞄を開けてごらん」
<0263> Người Kotomi khẽ chao đảo.
// Kotomi's body slightly stirred.
// ことみの身体が、ぴくっと動いた。
<0264> \{\m{B}} "Kotomi..."
// \{\m{B}} "Kotomi..."
// \{\m{B}}「ことみ…」
<0265> Tôi từ từ đặt tay lên đầu cô ấy.
// I slowly placed my hand on her head.
// 俺はことみの頭に、そっと手をのせた。
<0266> Cái trong va li là những bài báo về cha mẹ đã mất của cô ấy.
// What's inside the suitcase are articles of her deceased parents.
// 鞄の中に入っているのは、ことみの両親の遺品だ。
<0267> Thậm chí nếu có là như vậy.
// Even if that is what's inside.
// それが何であったとしても。
<0268> Thậm chí nếu nó có gợi lại cho Kotomi những kí ức đau buồn.
// Even if that would recall painful memories to Kotomi.
// それがことみにとって、悲しい記憶を呼び起こすものだとしても。
<0269> Thậm chí nếu đó là lời khẳng định rằng cha mẹ cô ấy sẽ không trở về được nữa.
// Even if it's for confirming that her parents wouldn't comeback anymore.
// 両親が二度と帰らないことを、確認するためのものだったとしても。
<0270> Cô ấy phải đối mặt với thử thách trước mắt.
// She has to face what's in front of her.
// ことみは正面から、向き合わなければならない。
<0271> \{\m{B}} "Có tớ ở đây với cậu rồi..."
// \{\m{B}} "I'm here with you..."
// \{\m{B}}「俺がついてるから」
<0272> Những lời đó nói ra mà ngay chính tôi cũng không nhận thức được mình đang nói gì.
// The words came out without me even realizing it.
// 自分でも気づかずに、言葉が出ていた。
<0273> \{Kyou} "Vậy thì nên nói là, '\bMọi người đều ở ngay đây.'"\u
// \{Kyou} "How about saying, '\bEveryone is here.'"\u
// \{杏}「みんながついてるから、って言いなさいよね」
<0274> Phía sau cô ấy là Furukawa và Fujibayashi, cả hai đều gật đầu.
// Behind her was Furukawa and Fujibayashi, nodding.
// その後ろで、古河と藤林も頷いている。
<0275> Kotomi cũng gật đầu.
// Kotomi also nods.
// ことみもこくり、と頷いた。
<0276> Cô ấy buông áo đồng phục của tôi ra.
// She then lets go of my uniform.
// 俺の裾から指が離れた。
<0277> Sau đó, cô ấy rời khỏi chỗ chúng tôi và đến chỗ chiếc va li.
// After that, she separates from us and approaches the suitcase.
// そして俺たちから離れ、ことみは鞄に近づいていく。
<0278> Mọi người đều đang nhìn Kotomi.
// Everyone was watching Kotomi.
// ことみのことを、みんなが見守っていた。
<0279> Cô ấy đặt tay lên chiếc va li.
// She puts her hand on the suitcase.
// ことみが鞄に手をかけた。
<0280> Một âm thanh của kim loại bị gỉ vang lên từ chỗ chiếc khóa bấm.
// A rusty sound echoes from the snap fastener.
// ばちんという音が響いて、無骨な留め金が外れた。
<0281> Đặt những ngón tay mảnh dẻ lên nắp va li, cô ấy từ từ ấn xuống...
// With her slender finger placed on the cover, she slowly applies pressure to it...
// I don't really know if this is a suitcase where you have to press it in order to open it. Anyway, are there suitcase like that? -DG1
// Since the suitcase is made of duralumin, it's meant to protect the stuff inside, so it's sealed tight. You would have to apply some force to pry it open. - Kinny Riddle
// 蓋に細い指を添えて、ゆっくりと力をこめていく…
<0282> Và sau đó, cô ấy mở chiếc va li ra.
// And then, she left open the suitcase.
// 鞄が開け放たれた。
<0283> Có cái gì đó bị nhét bên trong trông giống như một thứ bằng da thú màu nâu.
// There's something cheerfully stuffed inside that looks like a brown furry thing.
// 中には、明るい茶色の毛布のようなものが、ぎゅうぎゅうに押し込まれていた。
<0284> Và vì một vài lí do nào đó, nó đang âu yếm nhìn lại Kotomi...
// And for some reason, it was tenderly looking back at Kotomi...
// それはなぜか、ことみをやさしく見返してきた…
<0285> \{Ryou} "Ế... h-hử...?"
// \{Ryou} "Eh... h-huh...?"
// \{椋}「え…あ…あれ?…」
<0286> \{Furukawa} "Đó là một..."
// \{Furukawa} "It's a..."
// \{古河}「くまの…」
<0287> \{Kyou} "Chú gấu teddy?"
// \{Kyou} "Teddy bear?"
// \{杏}「…ぬいぐるみっ?」
<0288> Kotomi nhìn chằm chằm vào đó như thể cô ấy đã đóng băng vậy.
// Kotomi's eyes was staring at that as if she has frozen.
// ことみの瞳が、凍りついたように、それを見つめていた。
<0289> Cô ấy không thể tin nổi diều mình đang thấy.
// She couldn't believe the thing that she was seeing.
// 自分が見ているものを、信じられずにいた。
<0290> Bộ lông dài của nó hơi bẩn một chút, nhưng nó chắc chắn là một chú gấu teddy.
// Its long fur has become a bit dirty, but it surely was a teddy bear.
// 長い毛皮は薄汚れてはいるが、たしかにくまのぬいぐるみだった。
<0291> Nó trông rất dễ gần, và giống như đang đợi để được ôm vậy.
// It looks really friendly, and it looks like it is waiting to be hugged.
// それはとても人懐っこく、抱きあげられるのを待っているように見えた。
<0292> Có một mảnh giấy ở bên dưới chú gấu teddy.
// There was a piece of paper between the teddy bear and the inside of the suitcase.
// ぬいぐるみと鞄の隙間に、一枚の紙が入っていた。
<0293> Nhận thấy nó, Kotomi chầm chậm dùng ngón tay kéo nó ra.
// Noticing it, Kotomi slowly takes it out with her finger.
// それに気づくと、ことみは指でそっと引き出した。
<0294> Dường như cát đã lọt đầy vào trong va li.
// It seems that sand had entered and filled the suitcase.
// 鞄に入りこんでいたらしい砂が、ばらばらとこぼれた。
<0295> Còn về tờ mảnh giấy, nó được niêm phong trong phong bì kiểu phương tây.
// As for the paper, it was sealed in a western style envelope.
// Not really sure about what western style envelope means? -DG1
// It's just a standard envelope size commonly used in Japan - Kinny Riddle
// 紙と思ったものは、きちんと封をされた洋形の封筒だった。
<0296> Màu sắc đã phai không ít, và nó nhìn thật bẩn thỉu và nhàu nát.
// The color has faded awfully, and it looks filthy, and crumpled.
// ひどく色褪せ、汚れ、くしゃくしゃになっていた。
<0297> Chúng tôi đều cùng lúc nhìn vào nó qua vai Kotomi.
// We all look at that simultaneously from Kotomi's shoulder.
// 俺たちは、ことみの肩口からいっせいにそれを覗きこんだ。
<0298> Và được viết trên đó là...
// And written there was...
// そこには、こう書かれてた。
<0299> \ Nếu bạn tìm thấy chiếc va li này,\r
// \ If you find this suitcase,\r
\ \p please take it to our daughter.\r
\ \p K&M Ich
<0300> Dường như nó được viết (bằng tiếng Anh) bằng một chiếc bút chì mềm, và nó được viết bằng tay.
// It seems to be written with (in English) a soft pencil, and it was in handwriting.
// It seems to be written with (in English) a soft pencil, and it was in handwriting.
// I propose inserting the words "in English" so that the lines later would make sense. - Kinny Riddle
// 柔らかな鉛筆を使ったらしい、走り書きの筆記体だった。
<0301> Họ lúc đó chắc chắn rất vội nên chữ kí bị ngắt giữa chừng.
// They must have been in a real hurry since the signature was cut off at the middle.
// よほど急いでいたのか、最後の署名は途中で途切れていた。
<0302> \{Kyou} "Nó nói gì vậy...?"
// \{Kyou} "What does it say...?"
// \{杏}「…どういう意味なのっ?」
<0303> \{\m{B}} "Đừng hỏi tôi."
// \{\m{B}} "Don't ask me."
// \{\m{B}}「俺に訊くなよ」
<0304> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi... Tớ cũng không hiểu."
// \{Furukawa} "I'm sorry... I don't understand it also."
// \{古河}「すみません。わたしにも、わからないです」
<0305> \{Kyou} "Ryou... em hiểu nó viết gì không?"
// \{Kyou} "Ryou... do you understand it?"
// \{杏}「…椋、わかる?」
<0306> \{Ryou} "Ế...? Em á?"
// \{Ryou} "Eh...? Me?"
// \{椋}「え?…、私?」
<0307> \{Ryou} "Ưmmm... Nếu bạn, à... nếu chiếc va li này ở..."
// \{Ryou} "Ummm... If you, well... if this suitcase is..."
// \{椋}「えっと…イフユーだから、もしもあなたがこのすーつけーすを…」
<0308> \{Kotomi} "Nếu bạn tìm thấy chiếc va li này, hãy mang nó tới chỗ con gái chúng tôi."
// \{Kotomi} "If you find this suitcase, please take it to our daughter."
// \{ことみ}「この鞄を見つけたら、どうか娘に届けてください」
<0309> \{Kotomi} "Ichinose Koutarou và Ichinose Mizue."
// \{Kotomi} "Ichinose Koutarou and Ichinose Mizue."
// Not sure if it's just Kotarou or Koutarou, I'll check with the voice later on since I don't have CLANNAD installed here. -DG1
// Alt - It's definitely "Koutarou" and "Mizue". - Kinny Riddle
// \{ことみ}「一ノ瀬鴻太郎と一ノ瀬水恵」
<0310> \{Kyou} "Sau đó là... chữ K và M ở cuối là..."
// \{Kyou} "Then... the K and M at the end was..."
// \{杏}「それじゃ…最後のケーアンドエムっていうのは…」
<0311> Kotomi gật đầu như đang tự trả lời.
// Kotomi nods as if answering herself.
// 自分自身に答えるように、ことみは頷いた。
<0312> \{Kotomi} "Đây là cách họ kí tên vào luận án hợp tác nghiên cứu của mình."
// \{Kotomi} "This is how they write their signature on their collaborative research thesis."
// \{ことみ}「共同研究の論文には、いつも手書きでこうサインしてたの」
<0313> Mọi người không ai nói câu nào.
// No one could say anything.
// 誰も、何も言わなかった。
<0314> Chỉ có thứ đồ chơi nhét bên trong va li là trông như một diễn viên buồn chán, đang đợi đến lượt của nó.
// Only the stuffed toy inside the suitcase that looks like a bored actor, waiting for his turn.
// Not sure here, is he talking about the stuffed toy talking via the letter Kotomi was holding? -DG1
// Alt - It was so quiet that only the stuffed toy looked as though it was a bored actor waiting for his cue to speak. - It basically means the atmosphere was so silent that the "person" most capable of breaking the silence is actually the teddy bear. - Kinny Riddle
// 鞄の中のぬいぐるみだけが、出番を待つ役者みたいに退屈そうにしていた。
<0315> \{Furukawa} "Cha mẹ cậu đã viết nó, đúng không?"
// \{Furukawa} "Your dad and mom wrote this, didn't they?"
// \{古河}「…お父さんとお母さんが、書いたんですよね?」
<0316> \{Ryou} "Ah... eh... nhưng mà, cha mẹ của Kotomi-chan đã rất lâu... à..."
// \{Ryou} "Ah... eh... but, Kotomi-chan's parent had been long... well..."
// \{椋}「あ…え…でも、ことみちゃんのご両親は…ずっと前に、えっと…」
<0317> \{Kyou} "Điều này nghĩa là sao? Giải thích cho hợp lí đi!"
// \{Kyou} "What's the meaning of this? Explain it properly!"
// \{杏}「どういうことなの?  ちゃんと説明してよっ」
<0318> \{\m{B}} "Bà sẽ không hỏi được gì đâu thậm chí có đe dọa tôi đi nữa."
// \{\m{B}} "You won't get anything even if you threaten me."
// \{\m{B}}「俺にすごまれてもどうにもならないぞ」
<0319> \{Người đàn ông} "Các cháu có muốn nghe ta giải thích không?"
// \{Man} "Would you like me to explain it to you then?"
// \{紳士}「…私の方から説明させてもらえるかな?」
<0320> Bằng một giọng điềm tĩnh, tất cả đều nhìn người đàn ông.
// With a calm voice, all the members look at the gentleman.
// Alt - With a calm voice, all our eyes were directed towards the gentleman. - Kinny Riddle
// 穏やかな声に、その場にいた全員が紳士の方を見た。
<0321> \{Người đàn ông} "Chiếc va li đó chắc chắn thuộc về gia đình Ichinose... "
// \{Man} "That suitcase belongs to the Ichinoses for sure... "
// \{紳士}「その鞄は、たしかに一ノ瀬夫妻のものだ」
<0322> \{Người đàn ông} "Và tôi biết họ đã mang nó theo như là một hành lí xách tay lên phòng khách máy bay"
// \{Man} "And I know that they took it as a hand baggage to the airplane's guest room."
// \{紳士}「飛行機の客室に手荷物として持ち込まれたことがわかっている」
<0323> \{Người đàn ông} "Sau đó, họ đã gặp một tai nạn không may..."
// \{Man} "Then, they encountered an unfortunate accident..."
// \{紳士}「そして夫妻は、不運にも事故に遭ってしまった…」
<0324> Ông ấy ngừng lại và nhìn vào chiếc va li đang mở.
// He cuts off his words and looks at the open suitcase.
// 言葉を切ると、紳士は開いた鞄に視線を落とした。
<0325> \{Người đàn ông} "Từ đây, các cháu có thể đoán được chuyện gì đã xảy ra..."
// \{Man} "From here on, you can guess what happened..."
// \{紳士}「ここからは、推測にすぎないがね」
<0326> \{Người đàn ông} "Chiếc va li này bay ra ngoài khi máy bay của họ đâm xuống biển, và bởi không có nhiều thứ bên trong, nó đã không chìm cùng với tất cả thứ khác."
// \{Man} "This suitcase got thrown out when they crash landed on the ocean, and because there isn't much contents inside, it didn't sink altogether with the wreckage."
// \{紳士}「この鞄は、着水の衝撃で飛行機から投げ出されたが、中の荷が軽かったために残骸もろとも沈まずに済んだ」
<0327> \{Người đàn ông} "Và có thể nó đã trôi giạt trên biển."
// \{Man} "And it probably just went drifting all over the sea."
// \{紳士}「そのままその時から、海上を漂流していたんだろう」
<0328> \{Người đàn ông} "Rồi cuối cùng, nó đã dạt vào bờ ở một đất nước xa xôi."
// \{Man} "Then finally, it got washed ashore in a distant country."
// \{紳士}「鞄はやがて、どこか遠い国の岸辺にうちあげられた」
<0329> \{Người đàn ông} "Những kí ức về vụ tai nạn đã phai nhạt dần sau đó."
// \{Man} "The memories of that accident had already faded around that time."
// \{紳士}「あの事故の記憶は、とうに薄れてしまった頃だ」
<0330> \{Người đàn ông} "Sau đó, ai đó đã tìm thấy chiếc va li và mở nó ra."
// \{Man} "Then, someone found this suitcase and opened it."
// \{紳士}「誰かがこの鞄を見つけて、中を開いてみた」
<0331> \{Người đàn ông} "Và bên trong là một chú gấu tedy và một chiếc phong bì."
// \{Man} "And what's inside was a teddy bear and a piece of envelope."
// \{紳士}「そこにはぬいぐるみと、一通の封筒が入っていた」
<0332> \{Người đàn ông} "Người đó có thể đã lờ đi chuyện này hoặc thậm chí tuyên bố nó là của mình."
// \{Man} "That person could have ignored this or even claim it as his own."
// \{紳士}「そのまま放っておくことも、自分のものにしてしまうこともできた」
<0333> \{Người đàn ông} "Nhưng, người đó đã không làm vậy và giao chiếc va li cho một người khác."
// \{Man} "But, the finder didn't and entrusted the suitcase to some other person."
// \{紳士}「だが、拾い主はそうせずに、鞄を別の誰かに託した」
<0334> \{Người đàn ông} "Tôi chắc chắn, ông ta có thể nghĩ đó là một đồ vật quan trọng bị thất lạc."
// \{Man} "I'm sure, he probably thought that it's an important lost item."
// \{紳士}「きっと、大切な落とし物だと思ったんだろうね」
<0335> \{Người đàn ông} "Và cứ như thế, chiếc cặp này được chuyển qua nhiều người khác nhau ở những đất nước khác nhau..."
// \{Man} "And so, this bag was passed on to various people from various countries..."
// \{紳士}「そうやって、様々な国の人の手から手へ、この鞄は渡されてきた…」
<0336> Mọi người ở đó, không ai nói tiếng nào.
// Everyone was there, never saying anything.
// 誰も、何も言えずにいた。
<0337> Nhận ra hiện trạng của chúng tôi, người đang ông nở một nụ cười lúng túng.
// Noticing our state, the gentleman gave an awkward smile.
// 俺たちの様子に気づくと、紳士は照れたように笑った。
<0338> \{Người đàn ông} "Tôi không nghĩ là không có khả năng đó."
// \{Man} "I don't think that that kind of guess is off."
// \{紳士}「あながち的はずれな推測でもないと思うよ」
<0339> \{Người đàn ông} "Tối qua, tôi đã nhờ một chuyên gia về khoáng chất kiểm tra thứ cát bên trong chiếc va li."
// \{Man} "Last night, I made someone who's an expert with minerals to check up the sand inside the suitcase."
// \{紳士}「鉱物に詳しい人間が知り合いにいてね。昨晩、鞄に入っていた砂を調べてもらったんだよ」
<0340> \{Người đàn ông} "Và có vẻ như nó có nguồn gốc từ một hoang mạc ở  châu Phi."
// \{Man} "And it seems to have come from an inland desert in Africa."
// \{紳士}「恐らくアフリカ内陸部の、砂漠のものだそうだ」
<0341> \{Người đàn ông} "Tôi không thể đoán ra tại sao và như thế nào mà chiếc va li lại từng ở một nơi như vậy."
// \{Man} "I can't guess why and how the suitcase got in such a place like that."
// \{紳士}「なぜこの鞄がそんな土地を経由してきたのかは、見当もつかない」
<0342> \{Người đàn ông} "Thậm chí cả chú gấu teddy và bản thân chiếc va li cũng có những dấu vết cho thấy từng được nhiều người sửa chữa."
// \{Man} "Even the teddy bear and the suitcase itself have traces of being repaired by many people."
// \{紳士}「ぬいぐるみにも鞄本体にも、複数の人が手入れをしてくれた形跡がある」
<0343> Tôi nhìn chiếc va li đã mòn một lần nữa.
// I look at the worn-out suitcase once again.
// 俺はもう一度、古ぼけた鞄を見た。
<0344> Nó trông như một người đã quay trở lại quê hương mang theo biết bao trải nghiệm sau chuyến đi dài.
// It looked like a person who has returned from his home country with lots of experiences after its long journey.
// 長い旅の間、たくさんの経験をして故郷に帰ってきた人のようだと思った。
<0345> Và Kotomi cũng đang tập trung nhìn chú gấu teddy.
// And Kotomi was just looking at the teddy bear.
// ことみはただ、ぬいぐるみを見ていた。
<0346> Đôi mắt giả màu đen đang nhìn Kotomi, như đang mỉm cười với cô ấy.
// It's fake black eyes was looking at Kotomi, as though it was smiling at her.
// つくりものの黒い瞳は、ことみににこにこと笑いかけているようだった。
<0347> \{Người đàn ông} "Kotomi-kun, có nhiều điều nó muốn cháu kể đấy."
// \{Man} "Kotomi-kun, there are plenty of things it wants to hear from you."
// Prev. TL: "Kotomi-kun, there are plenty of things he wants to say to you."
// The idea is, the teddy bear wants to listen to Kotomi about some things. -DG1
// \{紳士}「ことみくん、君に聞いてもらいたいことがあるんだ」
<0348> Người đàn ông từ từ mang nó đi.
// The gentleman slowly carries it off.
// 紳士がゆっくりと切り出した。
<0349> \{Người đàn ông} "Chiếc phong bì đã bị cháy ngày đó..."
// \{Man} "That burned up envelope that day..."
// \{紳士}「あの時、焼けてしまった封筒…」
<0350> \{Người đàn ông} "Tôi đoán chắc cháu không biết thứ gì ở bên trong, đúng không?"
// \{Man} "I'm pretty sure that you didn't know what was inside of it, did you?"
// \{紳士}「中に何が入っていたか、君はきっとわかっていなかっただろうね」
<0351> Sự căng thẳng lại hiện lên trên khuôn mặt cô ấy.
// The nervousness on her face returned.
// ことみの表情に、また緊張が戻った。
<0352> \{Kotomi} "Đó là..."
// \{Kotomi} "That was..."
// \{ことみ}「あれは…」
<0353> Và sau dó, cô ấy trả lời bằng giọng nhỏ đến mức không thể nghe thấy gì.
// And then, she answered with a voice that seems to vanish.
// そして、消え入りそうな声で答えた。
<0354> \{Kotomi} "Những ghi chép về luận án của cha và mẹ... "
// \{Kotomi} "Dad and mom's thesis notes... "
// \{ことみ}「お父さんとお母さんの、論文の控え…」
<0355> Người đàn ông chầm chậm lắc đầu.
// The gentleman slowly shakes his head sideways.
// 紳士はゆっくりと首を横に振った。
<0356> \{Người đàn ông} "Nhìn những phần còn sót lại, chúng tôi đã ngay lập tức hiểu ra."
// \{Man} "Looking at the embers, we immediately understood."
// \{紳士}「燃え残りを見たら、私たちにはすぐにわかった」
<0357> \{Người đàn ông} "Không có bất cứ ghi chép về luận án nào được viết bên trong cả."
// \{Man} "There wasn't any thesis note written inside of it."
// \{紳士}「あれにはね、論文の控えは入っていなかったんだよ」
<0358> \{Người đàn ông} "Ngay từ đầu đã không có ghi chép về luận án nào."
// \{Man} "There was no thesis note to begin with."
// \{紳士}「論文の控えなんて、最初から存在しなかったんだ」
<0359> \{Kotomi} "Như vậy... Nếu như vậy... thì cái gì ở trong đó?"
// \{Kotomi} "If so... If so... what was inside of it?"
// \{ことみ}「なら…なら、なにが入っていたの?」
<0360> Sau đó, người đàn ông đã trả lời Kotomi lúc đó đang hoang mang...
// Then, the gentleman replied to the bewildered Kotomi...
// 困惑することみに、紳士は答えた。
<0361> \{Người đàn ông} "Một thứ gì đó giáo sư đã đặt mua, một cuốn ca-ta-lô về đồ chơi nhồi bông."
// \{Man} "Something that the professor ordered, a stuffed toy catalogue."
// \{紳士}「博士が取り寄せた、ぬいぐるみのカタログだよ」
<0362> \{Người đàn ông} "Tôi vẫn có thể nhớ nó thậm chí cho đến tận giờ."
// \{Man} "I can still remember it even now."
// \{紳士}「今でも覚えているよ」
<0363> \{Người đàn ông} "Đó là ngày trước khi chuyên đề nghiên cứu đặc biệt được quyết định."
// \{Man} "It was about the day before the special seminar has been decided."
// \{紳士}「あれは特別講演が決まる前日のことだ」
<0364> \{Người đàn ông} "Thường thường, ông ấy là mẫu người không nói chuyện về gia đình mình, và hiếm khi ông ấy cho tôi nghe về nó."
// \{Man} "Usually, he's the kind of person who doesn't talk about his family, and it was rare for him to let me hear it."
// \{紳士}「普段なら、家庭のことは口にしない人なのに、珍しく聞かせてくれたんだよ」
<0365> \{Người đàn ông} "'Đó là lần đầu tiên con gái tôi hỏi xin thứ nó muốn.'"
// \{Man} "'It is the first time my daughter asked for something she wants.'"
// \{紳士}「『娘が初めて、自分から欲しい物を言ってきた』」
<0366> \{Người đàn ông} "'Đó là nguyên nhân, tôi phải cho con bé món quà tuyệt vời nhất...'  cháu biết đấy,lúc đó ông ấy trông thực sự hạnh phúc."
// \{Man} "'That is why, I have to give her the best gift...'  he looked really happy, you see."
// \{紳士}「『だから、最高の贈り物にしなければならない』って、本当に嬉しそうにね」
<0367> \{Người đàn ông} "Tôi chắc chắn, ông ấy đang tìm kiếm món quà tuyệt vời nhất cho cháu..."
// \{Man} "I'm sure, he was looking for the best present to give to you..."
// \{紳士}「きっと、君のためのプレゼントを吟味していたんだろうね…」
<0368> Đúng rồi.
// That's right.
// そうだ。
<0369> Lúc đó, Kotomi đang khóc và những người lớn đang nói với cô ấy...
// At that time, Kotomi was crying and the adults were telling her...
// あの時、大人たちは、泣きじゃくることみに言い聞かせていた。
<0370> "Cái này không phải."
// "This is not it."
// Consistency with Line 369 SEEN4512
// 『これは違うよ』
<0371> "Vậy tốt nhất là cháu đừng khóc nữa."
// So it's all right for you not to cry."
// Consistency with Line 370 SEEN4512
// 『だから、君は泣かなくていいんだ』
<0372> "Bởi vì cái này là để dành cho cháu..."
// "Because this thing is meant for you..."
// Consistency with Line 371 SEEN4512
// 『これは、君のためのものだから…』
<0373> \{Người đàn ông} "Nhưng, lúc đó cháu thực sự bị rối trí nên sẽ không nghe chúng tôi nói."
// \{Man} "But, you were really distracted at that time that you wouldn't listen to us."
// \{紳士}「だが、あの時の君はひどく取り乱していて、聞く耳を持たなかった」
<0374> \{Người đàn ông} "Sau đó, chúng tôi đã nghĩ đến việc sửa chữa hiểu lầm của chúng ta."
// \{Man} "After that, we thought of correcting our misunderstanding."
// \{紳士}「後になって、私たちは誤解を正すべきだと考えた」
<0375> \{Người đàn ông} "Nhưng, chúng tôi không nghĩ cháu sẽ tin khi chúng tôi nói với cháu chuyện đó, và thay vào đó, chúng tôi sợ rằng nó sẽ trở thành gánh nặng cho cháu." *
// \{Man} "But, we didn't think you wouldn't believe when we told you about that, and instead, it feared us that it would become a heavy burden to you." *
// I'm not really sure about this line, need someone to check it. -DG1
// Alt - "But we did not think you would believe that if we told you, rather, we feared that it could become a heavy burden on you." - Kinny Riddle
// \{紳士}「だが、私たちがそれを伝えたところで君が信じるとは思えなかったし、それがいっそう君にとって重荷になることを恐れた」
<0376> \{Người đàn ông} "Nhưng... tôi nghĩ bây giờ cháu sẽ tin điều đó."
// \{Man} "But... I think you would believe it right now."
// \{紳士}「だが…今なら信じてもらえると思う」
<0377> Kotomi chỉ im lặng, nghe câu chuyện của người đàn ông.
// Kotomi was just silent, listening to the gentleman's story.
// ことみはただ黙って、紳士の話を聞いていた。
<0378> Đôi mắt cô ấy lúc này giống như hồi còn bé.
// Her eyes was just like in her childhood days.
// その瞳は、幼いあの時のままだった。
<0379> Cô ấy lo lắng nhìn xuống.
// She looks down nervously.
// こわごわと、視線を落とす。
<0380> Đương nhiên, chú gấu teddy đang ở đó.
// Surely, the teddy bear is here.
// たしかにくまのぬいぐるみがあった。
<0381> \{Kotomi} "Nhưng..."
// \{Kotomi} "But..."
// \{ことみ}「でも…」
<0382> \{Kotomi} "Nhưng, còn bản luận án đâu?"
// \{Kotomi} "But, where's the thesis?"
// \{ことみ}「でも、論文はどこ?」
<0383> \{Kotomi} "Bản luận án của cha mẹ cháu ấy?"
// \{Kotomi} "My dad and mom's thesis?"
// \{ことみ}「お父さんとお母さんの論文は?」
<0384> \{Kotomi} "Nó phải ở trong va li của họ chứ..."
// \{Kotomi} "It should be here in their suitcase..."
// \{ことみ}「この鞄に、入れていたはずなのに…」
<0385> Người đàn ông cười nhẹ.
// The gentleman softly smile.
// 紳士がそっと微笑んだ。
<0386> \{Người đàn ông} "Hãy mở chiếc phong bì đó ra."
// \{Man} "Open up that envelope."
// \{紳士}「その封筒を開けてごらん」
<0387> Như thể chắc chắn về điều gì đó, ông ấy nói với bằng một giọng điệu rất tự tin.
// As if confident about something, he said it in a kind tone.
// 何かを確信しているような、やさしい口調だった。
<0388> Nghe vậy, Kotomi xé phong bì ra.
// Being told so, Kotomi tear up the envelope's opening.
// Paper envelope then...? so perhaps, the suitcase is waterproof? Anyway, it has to be waterproof, if not, it wouldn't be floating around the sea. -DG1
// It's made with duralumin, of course it's waterproof. :p - Kinny Riddle
// 言われるままに、ことみが封筒の口を破った。
<0389> Bên trong là một mảnh của một lá thư mỏng.
// Inside is a piece of thin letter.
// 中には薄手の便せんが一枚だけ入っていた。
<0390> \{Kotomi} "A..."
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ}「あっ…」
<0391> Cô ấy khẽ kêu lên.
// She lets out a little voice.
// 小さな叫び声が上がった。
<0392> Không dịch chuyển một inch, cô ấy dồn toàn bộ chú ý vào những từ trong thư.
// Not moving an inch, she was just looking at the written letters wholeheartedly.
// ことみは身じろぎもせずに、ただそこに書かれた文字を一心に見つめていた。
<0393> Như thể là, thời gian đã ngừng lại.
// It is as if, time has stopped.
// 時間が止まってしまったかのように。
<0394> Và sau đó, cuối cùng, cô ấy bắt đầu từ từ đọc nó.
// And then, finally, she slowly begun to read it.
// やがて、ゆっくりと読みあげ始めた。
<0395> \{Kotomi} "Gửi Kotomi."
// \{Kotomi} "To Kotomi."
// \{ことみ}「ことみへ」
<0396> \{Kotomi} "Thế giới này thật tươi đẹp..."
// \{Kotomi} "The world is beautiful..."
// \{ことみ}「世界は美しい」
<0397> \{Kotomi} "Thậm chí nếu nó có ngập tràn nước mắt và nỗi buồn..."
// \{Kotomi} "Even if it's filled with tears and sadness..."
// \{ことみ}「悲しみと涙に満ちてさえ」
<0398> \{Kotomi} "Thì hãy cứ mở rộng đôi mắt của con..."
// \{Kotomi} "Still, open your eyes..."
// \{ことみ}「瞳を開きなさい」
<0399> \{Kotomi} "Làm những điều con muốn thử..."
// \{Kotomi} "Do the things you want to try..."
// \{ことみ}「やりたい事をしなさい」
<0400> \{Kotomi} "Trở thành con người mà con vẫn muốn..."
// \{Kotomi} "Become the person you desire..."
// \{ことみ}「なりたい者になりなさい」
<0401> \{Kotomi} "Hãy đi và tìm cho mình những người bạn..."
// \{Kotomi} "Go and search for friends..."
// \{ことみ}「友達を見つけなさい」
<0402> \{Kotomi} "Đừng vội vàng hấp tấp, mà hãy trưởng thành và thật chín chắn."
// \{Kotomi} "Don't rush things, and grow up slowly."
// \{ことみ}「焦らずにゆっくりと大人になりなさい」
<0403> Từng lời vang lên nghe như một bài thơ.
// The way it reverberated sounded like a poem.
// Line 396 to 402 is supposed to be a rhyming poem but I couldn't find the right words to make them rhyme. -DG1
// One more thing, the Lit. TL is "That sound/echo/reverberation/noise is like a poem."
// Meaning, a poem is supposedly, a lyrics/composition that's why this line is kinda trying to connect with "sound (as in music)"
// I couldn't find the right sentence that would incorporate the exact interpretation though -DG1
// There are poems nowadays that hardly rhyme at all, I think you can get away with this translation. Describing that it sounds like a dreamy song. - Kinny Riddle
// その響きは、まるで詩のようだった。
<0404> Tay Kotomi bắt đầu run rẩy khi cô ấy cầm lá thư.
// Kotomi's hand started shivering as she holds the letter.
// 便せんを支えることみの手が、小刻みに震えはじめた。
<0405> \{Kotomi} "Đây là... chữ của cha tớ."
// \{Kotomi} "This is... my dad's handwriting."
// \{ことみ}「これは、お父さんの字…」
<0406> Và sau đó, cô ấy lại nhìn lá thư.
// And then, she looks at the letter again.
// そうしてもう一度、便せんを見る。
<0407> \{Kotomi} "Đó là chú gấu teddy mà cha mẹ đã tìm thấy trong một cửa hàng bán quà tặng."
// \{Kotomi} "It's the teddy bear we found in a gift shop."
// \{ことみ}「おみやげもの屋さんで見つけたくまさんです」
<0408> \{Kotomi} "Chúng ta đã tìm rất lâu, nhưng đây là con lớn nhất mà chúng ta có thể tìm được."
// \{Kotomi} "We've searched and searched, but this was the biggest one we could find."
// \{ことみ}「たくさんたくさん探したけど、この子がいちばん大きかったの」
<0409> \{Kotomi} "Cha mẹ không có thời gian nên không thể gửi nó theo đường hàng không."
// \{Kotomi} "We didn't have time so we couldn't send it via the airport."
// \{ことみ}「時間がなくて、空港からは送れなかったから」
<0410> \{Kotomi} "Kotomi yêu quí của cha mẹ."
// \{Kotomi} "Our lovely Kotomi."
// \{ことみ}「かわいいことみ」
<0411> \{Kotomi} "Chúc con sinh nhật vui vẻ."
// \{Kotomi} "Happy Birthday."
// \{ことみ}「おたんじょうびおめでとう」
<0412> Đó là tất cả những gì viết trong thư.
// That was all of it.
// それで全部だった。
<0413> Ngón tay Kotomi chầm chậm vuốt lên tờ giấy.
// Kotomi's fingers slowly traced over the paper.
// ことみの指先が、紙の上をそっとなぞった。
<0414> Như muốn tìm một hơi ấm còn sót lại.
// As if she found a certain warmth on it.
// たしかな温もりを、そこに見つけたように。
<0415> \{Kotomi} "Đây là... chữ của mẹ tớ."
// \{Kotomi} "This is... my mom's handwriting."
// \{ことみ}「これは、お母さんの字」
<0416> \{Kotomi} "Chữ của cha và mẹ..."
// \{Kotomi} "Dad and mom's..."
// \{ことみ}「お父さんと、お母さんの…」
<0417> Lá thư tuột khỏi tay Kotomi và từ từ rơi xuống mặt bàn.
// The letter separates from Kotomi's hand and slowly descended over the desk.
// ことみの指からひらりと便せんが離れ、机の上に舞い降りた。
<0418> Tôi kiểm tra lại những từ đó.
// I checked up those words.
// 俺はその文字を確かめた。
<0419> Thỉnh thoảng có một vài dòng viết bằng tiếng Nhật, và bức thư được viết bằng hai phong cách khá nhau.
// There are several lines written in Japanese here and there, and it was written in two different hand writing style.
// ところどころかすれてしまったふたつの筆跡、十数行の日本語。
<0420> Nó được viết bởi cha và mẹ cô ấy... những từ cuối cùng của họ.
// That was written by her father and mother... their last words.
// Lit. the second sentence is "Their last words." but...
// Do you think "last will" will do? Last will is a request right? Her father wrote and requested that she become a splendid person, and I don't know about her mother, but perhaps, the poem belongs to both of them too... -DG1
// I think you should stick with "their last words", because that's what it is. - Kinny Riddle
// それは、父親と母親が娘に宛てて書いた、最後の言葉だった。
<0421> Chúng chắc hẳn được viết khi máy bay đang gặp sự cố, và trước khi nó đâm xuống biển.
// They must have written it when the airplane was in chaos, and before it crashed on the sea.
// 海に落ちるまでのわずかな時間、混乱した機内で書かれた文字のはずだった。
<0422> Không có bất cứ dấu vết nào của sự vội vã, hay mất tập trung
// There weren't any traces of rushing, or distraction.
// 急いだ風も、取り乱した風も、どこにもなかった。
<0423> Không có bất cứ dấu vết nào của sợ hãi, hối tiếc, hay tuyệt vọng.
// There wasn't any traces of fear, regret, or hopelessness.
// 恐怖も、悔恨も、絶望も、どこにもなかった。
<0424> Nó là một bức thư được viết rất bình tĩnh, trả lời những câu hỏi ngây thơ của con gái họ.
// It was a really calm letter that answers their daughter's innocent questions.
// 娘のあどけない質問に答える時の、丁寧で落ちついた文字だった。
<0425> Một bức thư với lời lẽ thật nhẹ nhàng và âu yếm, nói rằng đã tới lúc kể cho con gái họ những .
// A completely tender letter that says it's time to tell their daughter where the snacks are.
// Câu này không biết dịch "snacks" thế nào luôn.@@
// Prev. TL: A completely tender letter that tells their daughter where they are.
// Idiom... figure of speech... anyway, I have my own interpretation of that. Tomoya is describing the letter as if it was a message that tells Kotomi where her parents hid the snacks.
// 娘におやつの場所を教える時の、やさしく丸まった文字だった。
<0426> Tôi cũng đã hiểu rõ nó.
// I clearly understood it too.
// Alt - I understood at once as well. - Kinny Riddle
// 俺にもはっきりとわかった。
<0427> Có lẽ có một thiết bị sao chép hoặc hành lí xách tay khác trong chiếc va li này, cùng với bản luận án.
// There might have been a copying equipment or other hand luggage in this suitcase, altogether with the thesis.
// Alt - The suitcase was probably filled with stationary and other items along with the thesis. - Kinny Riddle
// きっとこの鞄には、筆記用具や手荷物と一緒に、論文も入っていたんだろう。
<0428> Nhưng cha mẹ Kotomi hiểu rằng họ không còn nhiều thời gian nữa, và vì thế đã không do dự, bỏ hết mọi thứ bên trong va li ra.
// But Kotomi's father and mother probably understands that their lives were in danger, and so without any hesitation, they took out everything inside the suitcase.
// 自分たちの命があとわずかだと悟った時、ことみの父親と母親は、躊躇なくそれを投げ出した。
<0429> Thay vào đó, họ để vào đó món đồ chơi nhồi bông họ đã giữ trong va li, và viết lá thư này.
//  Instead, they put the stuffed toy they were holding inside the suitcase, and wrote this letter.
// かわりに、持っていたぬいぐるみを鞄に押し込み、ふたりでこの手紙を書いた。
<0430> Tất cả những thứ đó, là vì Kotomi.
// All of that, was for Kotomi.
// ただ、ことみのために。
<0431> Để món quà sinh nhật của họ sẽ đến được với con gái, người còn quan trọng hơn cả mạng sống của họ...
// So that their birthday present will reach their daughter, who is more important than their life...
// 命より大切な娘に、誕生日のプレゼントを届けるために…
<0432> \{Người đàn ông} "Nghe này, Kotomi-kun."
// \{Man} "Listen, Kotomi-kun."
// \{紳士}「いいかい、ことみくん」
<0433> \{Người đàn ông} "Bản luận án đang ở đó."
// \{Man} "The thesis is right there."
// \{紳士}「論文は、そこにある」
<0434> \{Người đàn ông} "Thứ đang ở trước mặt cháu hiện giờ... là những gì cha mẹ cháu đã dành gần trọn cuộc đời để viết nên nó, bản luận án vĩ đại nhất của họ."
// \{Man} "The thing that's in front of you right now... is what they've worked on their entire life, their greatest thesis."
// \{紳士}「今、君の目の前にあるのが、一ノ瀬夫妻が生涯をかけて完成させた、最高の論文だよ」
<0435> Người đàn ông nói một cách đầy tự hào.
// The gentleman proudly said.
// 誇らしげに、紳士は言った。
<0436> Đôi mắt sau cặp kín của ông ấy hơi nhòe đi.
// His eyes behind the glasses blurs a little bit.
// 眼鏡の奧の両目が、すこしだけ滲んで見えた。
<0437> \{Người đàn ông} "Tôi đảm bảo điều đó."
// \{Man} "I guarantee it."
// \{紳士}「私が保証する」
<0438> \{Người đàn ông} "Tôi chưa bao giờ đạt được những từ ngữ tuyệt vời đến như vậy."
// \{Man} "I have never been touched with such beautiful words ever."
// \{紳士}「それほどまでに美しい言葉に、私はかつて触れたことがない」
<0439> \{Người đàn ông} "Ông bà Ichinose đã..."
// \{Man} "Mr. and Mrs. Ichinose were..."
// \{紳士}「一ノ瀬夫妻は…」
<0440> \{Người đàn ông} "Cả cha và mẹ cháu đã..."
// \{Man} "Both your father and mother were..."
// \{紳士}「君のお父さんとお母さんは…」
<0441> \{Người đàn ông} "chỉ mong ước cháu được hạnh phúc..."
// \{Man} "Only wishing for your happiness..."
// \{紳士}「最後まで、君の幸せだけを…」
<0442> \{Người đàn ông} "Cho đến tận cuối cuộc đời..."
// \{Man} "Until the very end..."
// \{紳士}「祈って、いたんだよ」
<0443> Và sau đó...
// And then...
// そして…
<0444> Kotomi chạm vào món đồ chơi nhồi bông.
// Kotomi touched the stuffed toy with her fingers.
// ことみの指が、ぬいぐるみに触れた。
<0445> Cô ấy nhẹ nhàng cầm lấy nó như thể đó là một kho báu dễ vỡ.
// She gently holds it as if it's a treasure that could easily break.
// 壊れやすいたからもののように、そっと持ちあげる。
<0446> Tôi có thể cảm thấy nó.
// I can feel it.
// 感じられる。
<0447> Giống như một gợn sóng đang từ từ lan rộng...
// Like a ripple that's slowly spreading...
// 波紋のように、ゆっくりと広がっていく。
<0448> Và sự dội lại giống như một khúc nhạc tuyệt vời.
// And reverberating like a beautiful music.
// そして響き合う、美しい音楽のように。
<0449> Giống như điều ước nhỏ nhoi của cô ấy khi còn bé.
// Like her little wish when she was little.
// 幼いころの、ちいさな願い事のように。
<0450> Như bầu trời cao đã bị lãng quên từ lâu.
// Like the high sky that's been long forgotten.
// ずっと忘れていた、高い空のように。
<0451> Một thứ gì đó không thể nhìn thấy, cũng không thể cảm nhận.
// Something that shouldn't been able to watch, something that shouldn't been able to feel.
// I can't find the right word to maintain "hazu no nai" without making it sound unnatural. -DG1
// But anyway, I think what this line meant is, something that won't be able to watch or touch Kotomi. In short, something that her parents shouldn't been able to do anymore. Need some pro for clarification though. -DG1
// Alt - Something that ought to be unable to touch or feel anymore. - The nearest modification I can come up with - Kinny Riddle
// 見られるはずのないもの、触れられるはずのないもの。
<0452> Một thứ đã biến mất khỏi thế giới này từ rất lâu rồi...
// Something that had disappeared from this world long ago...
// ずっと昔に、この世界がなくしてしまったもの…
<0453> Giờ chắc chắn nó đang ở đây.
// That is certainly here right now.
// それは今、たしかにここにある。
<0454> Âu yếm nhìn người con gái đang giữ món đồ chơi nhồi bông.
// Kindly watching over the girl who's holding the stuffed toy.
// ぬいぐるみを抱いた女の子のことを、やさしく見守っている。
<0455> \{Kotomi} "Cha... Mẹ..."
// \{Kotomi} "Dad... Mom..."
// \{ことみ}「お父さん、お母さん…」
<0456> Kotomi bắt đầu nói.
// Kotomi starts to talk.
// ことみが語りかける。
<0457> \{Kotomi} "Cha mẹ biết không, con... con đã luôn chờ đợi..."
// \{Kotomi} "You know, I... I was always waiting..."
// \{ことみ}「私ね、ずっと待ってたの」
<0458> \{Kotomi} "Trong ngôi nhà của chúng ta... Con đã luôn chờ đợi trong sự cô đơn..."
// \{Kotomi} "Inside the house... I was always waiting alone..."
// \{ことみ}「お家の中で、ずっとひとりで、待ってたの」
<0459> \{Kotomi} "Chỉ có một mình thực sự rất buồn, và con đã khóc suốt ngày."
// \{Kotomi} "Being lonely is really sad, and all I did was cry."
// \{ことみ}「ひとりぼっちはとってもさびしくて、泣いてばかりいたの」
<0460> \{Kotomi} "Tự nói với bản thân rằng mình không muốn chuyện này, tất cả ggì con làm chỉ là khóc một mình."
// \{Kotomi} "Telling myself I don't want this, all I did was cry alone."
// \{ことみ}「こんなのはいやだって、ひとりで泣いてばかりいたの」
<0461> \{Kotomi} "Và rồi sau đó..."
// \{Kotomi} "And after that..."
// \{ことみ}「そうしたらね…」
<0462> \{Kotomi} "\m{B}-kun đã đến đỡ con lên."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun came to pick me up."
// \{ことみ}「\m{B}くんが、迎えに来てくれたの」
<0463> \{Kotomi} "Cậu ấy nói với con rằng, bên ngoài kia không đáng sợ đâu."
// \{Kotomi} "He told me that, it's not scary outside."
// \{ことみ}「お外はこわくないよって、教えてくれたの」
<0464> \{Kotomi} "Cậu ấy nói với con, hãy cùng nhau ra ngoài."
// \{Kotomi} "He told me, let's go outside together."
// \{ことみ}「いっしょにお外に出ようって、言ってくれたの」
<0465> \{Kotomi} "Cậu ấy nói với con là, cậu ấy sẽ luôn ở bên con."
// \{Kotomi} "He told me that, he'll always be with me."
// \{ことみ}「いつまでもいっしょだからって、言ってくれたの」
<0466> \{Kotomi} "Thế nên con đã cùng cậu ấy ra ngoài."
// \{Kotomi} "That is why I went out with him."
// \{ことみ}「だから、いっしょにお外に出たの」
<0467> \{Kotomi} "Bên ngoài không hề đáng sợ chút nào."
// \{Kotomi} "The outside wasn't scary."
// \{ことみ}「お外は、こわくなかったの」
<0468> \{Kotomi} "Khi con nói bầu trời thật là đẹp, \m{B}-kun đã mỉm cười với con."
// \{Kotomi} "When I said the sky is really beautiful, \m{B}-kun smiled at me."
// Slight consistency with Line 647 SEEN4512
// \{ことみ}「お空がとってもきれいって言ったらね、\m{B}くんがわらってくれたの」
<0469> \{Kotomi} "Cha mẹ biết không con... con thực sự, thực sự thích \m{B}-kun..."
// \{Kotomi} "You know I... I really, really like \m{B}-kun..."
// \{ことみ}「私ね、\m{B}くんのこと、とってもだいすきなの…」
<0470> \{Kotomi} "Rồi sau đó, con đã quen được với rất nhiều bạn."
// \{Kotomi} "Then after that, I made lots of friends."
// \{ことみ}「それからね、お友達が、たくさんできたの」
<0471> \{Kotomi} "Mọi người đều rất dễ gần và cũng rất tốt bụng."
// \{Kotomi} "Everyone gets along really well and everyone is really kind."
// \{ことみ}「みんなとっても仲良しで、とってもやさしくしてくれるの」
<0472> \{Kotomi} "Nói chuyện với mọi người, chơi đùa cùng nhau..."
// \{Kotomi} "Chatting with everyone, playing together..."
// \{ことみ}「みんなでおしゃべりしたり、あそびにいったりするの」
<0473> \{Kotomi} "Được ở cùng mọi người thật sự rất vui."
// \{Kotomi} "It's really fun to be with everyone."
// \{ことみ}「みんなといると、とってもたのしいの」
<0474> \{Kotomi} "Cũng có những lúc buồn hay khó khăn nhưng, khi con ở cùng mọi người, con đều không sao cả."
// \{Kotomi} "There are sad times and hard times too but, when I'm with everyone, I'm fine."
// \{ことみ}「悲しいことや、つらいこともあるけど、みんなといると平気なの」
<0475> \{Kotomi} "Và, con cũng đã bắt đầu chơi lại vi-ô-lông."
// \{Kotomi} "And also, I'll start playing the violin again."
// \{ことみ}「それでね、ヴァイオリン、またはじめるの」
<0476> \{Kotomi} "Tất cả mọi người đã nói, đó là một món quà của họ."
// \{Kotomi} "Everyone said, it's a present from them."
// Anyway, the idea is, she still doesn't have the violin yet. -DG1
// \{ことみ}「みんながね、プレゼントしてくれるって」
<0477> \{Kotomi} "Đó thực sự là một cây đàn vi-ô-lông tuyệt vời."
// \{Kotomi} "It's a really wonderful violin."
// \{ことみ}「とってもすてきなヴァイオリンなの」
<0478> \{Kotomi} "Thế nên... Thế nên..."
// \{Kotomi} "That's why... That's why..."
// \{ことみ}「だから、だからね…」
<0479> \{Kotomi} "Con... bây giờ con thực sự hạnh phúc."
// \{Kotomi} "I'm... I'm really happy right now."
// \{ことみ}「私ね、今ね、とってもしあわせなの」
<0480> \{Kotomi} "Con thực sự, thực sự hạnh phúc.. thực sự hạnh phúc, rất hạnh phúc... thế nên... thế nên..."
// \{Kotomi} "I'm really, really happy... really happy, so happy... that's why... that's why..."
// \{ことみ}「とってもとってもしあわせで、しあわせでしあわせで、だから、だから…」
<0481> \{Kotomi} "Thế nên..."
// \{Kotomi} "That's why..."
// \{ことみ}「だからねっ…」
<0482> \{Kotomi} "Cha... mẹ..."
// \{Kotomi} "Dad... mom..."
// \{ことみ}「お父さん、お母さん…」
<0483> \{Kotomi} "Chào đón cha mẹ đã về nhà."
// \{Kotomi} "Welcome home."
// \{ことみ}「おかえりなさいっ」
<0484> Nước mắt cô ấy không ngừng tuôn rơi.
// Her tears flow uncontrollably.
// 涙が、とまらなくなった。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074