Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1516"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 3: Line 3:
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=453993 setuna1279]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=453993 setuna1279]
  +
  +
''Chỉnh sửa & hiệu đính''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty]
   
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==

Revision as of 12:48, 31 March 2012

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN1516.TXT

#character '*B'
#character 'Mitsui'
// '三井'
#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Akio'
// '秋生'
#character 'Sanae'
// '早苗'
#character '%A'

<0000> Fuuko // title change
// 風子
<0001> Không lâu nữa thôi là tới đám cưới của Kouko-san...
// Only a little longer until Kouko-san's wedding...
// Only a little more to Kouko-san's wedding...
// 公子さんの結婚式まで後少し…。
<0002> Trong thời gian đó, chính xác tôi có thể làm gì?
// During that time, what exactly can I do?
// その中で、俺には一体何ができるだろうか。
<0003> Tôi chỉ có thể nghĩ tới...
// I can only think of...
// ただ、ひとりいた女の子…
<0004> duy nhất sự tồn tại của cô bé đó. Chỉ vậy thôi.
// that one girl's existence. That's all.
// 彼女の存在を思い出してもらう。それだけだ。
<0005> Tôi va phải Mitsui, cái chị lớp trưởng đó, ngay hành lang...
// I bump into Mitsui, that class representative, in the hallway...
// あの、クラス委員長…三井を廊下で捕まえる。
<0006> \{\m{B}} "Này chị!"
// \{\m{B}} "Hey, you!"
// \{\m{B}}「おいっ、おまえ」
<0007> Tôi tiến gần tới chị ấy.
// I come closer to her.
// 俺は詰め寄る。
<0008> \{\m{B}} "Này, chị là người bạn đầu tiên của Fuuko mà, phải không?"
// \{\m{B}} "Hey, you were Fuuko's first friend, weren't you?!"
// \{\m{B}}「なぁ、おまえが風子の最初にできた友達だったんじゃないかっ」
<0009> \{\m{B}} "Ngay tại trường này...!"
// \{\m{B}} "In this school...!"
// \{\m{B}}「この学校でっ…」
<0010> \{Mitsui} "Gì mà đột ngột dữ vậy?!"
// \{Mitsui} "What is it all of a sudden?!"
// \{三井}「なんですか、いきなりっ」
<0011> \{\m{B}} "Ibuki Fuuko. Chị nhớ cái tên đó mà, phải không?"
// \{\m{B}} "Ibuki Fuuko. You remember that name, don't you?"
// \{\m{B}}「伊吹風子だよ、その名前、覚えてるだろ?」
<0012> \{Mitsui} "Đó là cái tên... khá là hoài niệm."
// \{Mitsui} "That's, quite... a nostalgic name."
// \{三井}「それは、また…懐かしい名前ですね」
<0013> \{\m{B}} "Tại sao...? Chẳng phải chị ấy luôn ở trong trường sao?"
// \{\m{B}} "Why...? She was always in this school, wasn't she?"
// \{\m{B}}「どうしてだよ…ずっと、学校にいたじゃないか」
// Dùng chị để gọi Fuuko lúc này để cho nó lịch sự.
<0014> \{Mitsui} "... hở?"
// \{Mitsui} "... eh?"
// \{三井}「…え?」
<0015> \{Mitsui} "Nhưng, bạn ấy..."
// \{Mitsui} "But, she's..."
// \{三井}「だって、あの子は…」
<0016> \{\m{B}} "Đừng nói...!"
// \{\m{B}} "Don't say it...!"
// \{\m{B}}「言うなっ…」
<0017> \{\m{B}} "Coi nào, con sao biển. Chị có con sao bỉển mà?"
// \{\m{B}} "Come on, a starfish. You have a starfish, right?"
// \{\m{B}}「なら、ヒトデだ。ヒトデを持ってるだろ?」
<0018> \{Mitsui} "Ý cậu là sao ...?"
// \{Mitsui} "What do you mean...?"
// \{三井}「なんのことか…」
<0019> \{\m{B}} "Chị nhất định phải có một con! Kiếm trong nhà coi!"
// \{\m{B}} "You must have one! Look in your house!"
// "You must have one! Look at your house!"
// \{\m{B}}「持ってるはずだっ、家を探せ」
<0020> \{Mitsui} "........."
// \{三井}「………」
<0021> \{\m{B}} "Rõ chưa? Chị phải kiếm đấy!"
// \{\m{B}} "Got that? You better look!"
// \{\m{B}}「いいな、絶対にだぞっ」
<0022> Nhấn mạnh điều ấy, tôi rời khỏi chỗ đó.
// Strongly emphasizing that, I leave that place.
// そう強く念を押して、俺はその場を後にした。
<0023> Tôi mừng là tôi tạo được ảnh hưởng tới họ.
// I'm glad that I'm rubbing off on them.
// 気が触れた奴と思われてもよかった。
<0024> Tôi chạy quanh túm lấy mấy cậu học sinh rồi hét vào họ.
// I run around grabbing students and yelling at them.
// 俺は、生徒を捕まえては、怒鳴りつけて回った。
<0025> Fuuko lặng lẽ dừng tại ở tầng một.
// Fuuko quietly stands on the first floor.
// 風子は一階で、じっと立っていた。
<0026> \{Fuuko} "Anh đang làm gì thế, \m{A}-san?"
// \{Fuuko} "What are you doing, \m{A}-san?"
// \{風子}「\m{A}さん、何してたんですか」
<0027> \{\m{B}} "Anh bị tóm ngủ gật trong lớp và thấy đấy... bị nghe thuyết giảng."
// \{\m{B}} "I got found out sleeping while in class, see... and got lectured."
// \{\m{B}}「授業中寝てたの、見つかってさ…説教くらってたんだ」
<0028> \{Fuuko} "Fuuko thấy anh chạy quanh trường một cách giận dữ vừa nãy xong."
// \{Fuuko} "Fuuko saw you running around angrily in the school just now."
// \{風子}「さっき、向こうの校舎走ってたの、窓から見えました」
<0029> \{\m{B}} "Ừ, cuối cùng anh đánh bọn chúng rồi chạy."
// \{\m{B}} "Yeah, at the end I hit them and ran."
// \{\m{B}}「ああ、最後は殴って逃げてきたんだ」
<0030> \{\m{B}} "Nếu anh bị tóm, anh có lẽ sẽ nổi điên thêm lần nữa."
// \{\m{B}} "If I'm found, I'll probably get angry again."
// \{\m{B}}「見つかったら、また、怒られるよなぁ」
<0031> \{Fuuko} "Anh đang thực sự rất bực."
// \{Fuuko} "You're really angry."
// \{風子}「ものすごく怒られます」
<0032> \{\m{B}} "Sao, thế nhóc muốn về sớm hả?"
// \{\m{B}} "Then, you want to leave early?"
// \{\m{B}}「じゃあ、早めに出たいな」
<0033> \{\m{B}} "Hay nhóc muốn làm việc chăm chỉ nữa?"
// \{\m{B}} "Or, you still want to work hard?"
// \{\m{B}}「それとも、まだ頑張るか?」
<0034> \{Fuuko} "Fuuko muốn làm việc chăm chỉ."
// \{Fuuko} "Fuuko wants to work hard."
// \{風子}「がんばりたいです」
<0035> \{Fuuko} "Nhưng..."
// \{Fuuko} "But..."
// \{風子}「でも…」
<0036> Fuuko đi xuống hành lang qua khỏi tôi.
// Fuuko walks down the hallway past me.
// 風子が俺をよけて、廊下の先を覗く。
<0037> \{Fuuko} "Giờ không còn ai nữa."
// \{Fuuko} "There's nobody else now."
// \{風子}「もう、誰もいないです」
<0038> \{\m{B}} "Phải..."
// \{\m{B}} "Indeed..."
// \{\m{B}}「だな…」
<0039> \{\m{B}} "Đi thôi."
// \{\m{B}} "Let's go."
// \{\m{B}}「帰るか」
<0040> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Okay."
// \{風子}「はい」
<0041> \{\m{B}} "Đám cưới Kouko-san là ngày mốt phải không?"
// \{\m{B}} "Kouko-san's wedding is on the day after tomorrow, isn't it?"
// \{\m{B}}「公子さんの結婚式、明後日だな」
<0042> \{Fuuko} "Đúng.."
// \{Fuuko} "Yes."
// \{風子}「はい」
<0043> \{\m{B}} "Hãy trông đợi vào nó nhé."
// \{\m{B}} "Let's look forward to it."
// \{\m{B}}「待ち遠しいな」
<0044> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Okay."
// \{風子}「はい」
<0045> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0046> \{\m{B}} "Này, nhóc có biết..."
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
// \{\m{B}}「おまえってさ…」
<0047> \{Fuuko} "Dạ?"
// \{Fuuko} "Yes?"
// \{風子}「はい」
<0048> \{\m{B}} "Bộ áo đó là cái duy nhất mà nhóc có thôi hả?"
// \{\m{B}} "Is that clothing the only thing you've got?"
// \{\m{B}}「服、それしか持ってないのか?」
<0049> \{Fuuko} "Còn vài cái nữa ở nhà."
// \{Fuuko} "There's some at the house."
// \{風子}「家にならあります」
<0050> \{\m{B}} "Ra thế... nhóc không thể đi vào rồi lấy vài cái chứ gì...?"
// \{\m{B}} "I see... not like you can just head in and take some, right...?"
// \{\m{B}}「そっか…取りにいくわけにもいかないもんな…」
<0051> \{\m{B}} "Nhưng Kouko-san sắp thành tâm điểm chú ý rồi, nên em gái cổ không thể trông như thế này được."
// \{\m{B}} "But, Kouko-san's going to be at center stage, so her little sister shouldn't look like that."
// "But, Kouko-san's going to be at center stage, so a little sister such as yourself shouldn't look like that."
// \{\m{B}}「でも、公子さんの晴れの舞台だってのにさ、妹のおまえがそんな格好じゃなぁ」
<0052> \{Fuuko} "Nhưng chính bởi vì đám cưới được tổ chức tại trường, đồng phục mới phù hợp."
// \{Fuuko} "But since the wedding's being held at the school, the school uniform seems suitable."
// \{風子}「でも、学校で式を挙げるんですから、制服が合ってると思います」
<0053> \{\m{B}} "Ừm, có lẽ thế..."
// \{\m{B}} "Well, probably..."
// \{\m{B}}「まぁ、確かに…」
<0054> \{\m{B}} "Mà nhóc thấy đấy..."
// \{\m{B}} "But you see..."
// \{\m{B}}「でもさ…」
<0055> Mong muốn trang hoàng cho Fuuko là điều duy nhất tôi có thể làm.
// Wanting to accessorize Fuuko is about the only thing I can do. // accessorize, lol
// 俺はできるだけ、風子を飾りつけてやりたかった。
<0056> Chỉ một chút để nhóc trông dễ thương. Và chỉ một chút, để nhóc có thể nổi bật.
// Just a little bit, so she looks cute. And, just a little bit, so she stands out.
// 少しでも、可愛く見えるように。そして、少しでも、目立つように。
<0057> \{\m{B}} "Có muốn... ghé qua phố mua sắm không?"
// \{\m{B}} "Want to... visit the shopping district?"
// \{\m{B}}「商店街…寄っていこうか」
<0058> \{Fuuko} "Vì nguyên nhân gì?'
// \{Fuuko} "For what reason?"
// \{風子}「なんのためにですか」
<0059> \{\m{B}} "Để trang hoàng nhóc."
// \{\m{B}} "To accessorize you."
// \{\m{B}}「おまえを飾りつけるため」
<0060> \{Fuuko} "Fuuko không có tiền."
// \{Fuuko} "Fuuko has no money."
// \{風子}「風子、お金ないです」
<0061> \{\m{B}} "Miễn là nó không quá đắt, anh sẽ mua cho nhóc như là quà tặng."
// \{\m{B}} "As long as it's not too expensive, I'll give it to you as a present."
// \{\m{B}}「高価なものじゃなければ、プレゼントしてやるよ」
<0062> \{Fuuko} "Quà gì?"
// \{Fuuko} "What present?"
// \{風子}「なんのプレゼントですか」
<0063> \{\m{B}} "Cho sinh nhật của nhóc!"
// \{\m{B}} "For your, birthday!"
// \{\m{B}}「おまえ、誕生日は」
<0064> \{Fuuko} "Tháng bảy lận mà."
// \{Fuuko} "It's in July."
// \{風子}「7月です」
<0065> \{\m{B}} "À phải..."
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}}「あ、そ…」
<0066> Còn quá sớm để cho nhỏ quà sinh nhật.
// It's too early to give her a birthday present.
// It's too early to be giving her a birthday present.
// 誕生日プレゼントにするには早すぎた。
<0067> \{\m{B}} "Thế thì ngày kỉ niệm mà nhóc sẽ không bao giờ nói từ 'tệ nhất' sau này nữa!"
// \{\m{B}} "Then, a memorial day where you'll never say 'the worst' ever again!"
// \{\m{B}}「じゃあ、最悪です、を二度と言わないと誓った記念日」
<0068> \{Fuuko} "Fuuko vẫn sẽ tiếp tục nói từ đó."
// \{Fuuko} "Fuuko will continue to say it."
// \{風子}「言い続けます」
<0069> \{\m{B}} "À phải..."
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}}「あ、そ…」
<0070> \{\m{B}} "Vậy thì kỉ niệm ngày chia tay sao biển!"
// \{\m{B}} "Then, a memorial day for her farewell to starfish!"
// \{\m{B}}「じゃあ、ヒトデを卒業した記念日」
<0071> \{Fuuko} "Fuuko vẫn sẽ tiếp tục song hành với chúng cả đời."
// \{Fuuko} "Fuuko will continue with them all her life."
// \{風子}「一生共に歩み続けます」
<0072> \{\m{B}} "À phải..."
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}}「あ、そ…」
<0073> \{\m{B}} "Vậy... anh không còn lí do nào khác."
// \{\m{B}} "Then... I have no other reasons."
// \{\m{B}}「じゃあ…もう理由なんてなし」
<0074> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn tặng nhóc món quà thôi. Cầm lấy."
// \{\m{B}} "I just want to give you a present. Take it."
// \{\m{B}}「ただ、俺がおまえにプレゼントしたい。もらってくれ」
<0075> \{Fuuko} "Fuuko không muốn cái đó."
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't want it."
// \{風子}「いらないです」
<0076> \{\m{B}} "Đừng nói kiểu đó. Nếu chúng ta tới khu mua sắm, nhất định sẽ tìm được cái mà nhóc thích."
// \{\m{B}} "Don't say that. If we go to the shopping district, we'll definitely find something you want."
// \{\m{B}}「そう言うなって。商店街行ったら、欲しいもの絶対見つかるから」
<0077> \{Fuuko} "Fuuko không phải loại trẻ con đó."
// \{Fuuko} "Fuuko is not that kind of a child."
// \{風子}「風子、そんな子供じゃないです」
<0078> \{\m{B}} "Nào, nào."
// \{\m{B}} "Now, now."
// \{\m{B}}「まぁ、まぁ」
<0079> Tôi bắt kéo tay nhỏ về hướng ngược với nơi tôi hay tới.
// I forcibly pull her hand opposite of where I usually go.
// 俺は強引にその手を引いて、いつもとは逆方向に歩いていく。
<0080> \{Fuuko} "Fuuko có vẻ đang bị bắt cóc bởi ai đó!"
// \{Fuuko} "Fuuko's kinda being kidnapped by someone!"
// \{風子}「ぷち人さらいですっ」
<0081> \{\m{B}} "Thôi nói cái 'có vẻ' với mọi thứ đi."
// \{\m{B}} "Stop saying 'kinda' with everything."
// \{\m{B}}「んなもんに、ぷち付けるな」
<0082> Chúng tôi dừng trước tiệm đồ cổ bán đồ trang sức.
// We stop in front of an antique shop selling accessories.
// アクセサリーを売るアンティークショップの前で、俺たちは足を止めていた。
<0083> Cửa hàng được trang trí khắp nơi.
// The shop is decorated all over.
// 店先に並べられた、装飾品の数々。
<0084> \{\m{B}} "Thế nào? Nhóc giờ muốn gì rồi chứ hả?"
// \{\m{B}} "How's that? You want something now, don't you?"
// \{\m{B}}「どうだ、欲しくなっただろ?」
<0085> Hỏi Fuuko, cô bé lắc đầu trái phải như một con cún.
// Asking Fuuko, she shakes her head left and right like a dog.
// 風子に訊くと、ぷるぷると犬のように首を横に振る。
<0086> \{Fuuko} "Fuuko không muốn cái này."
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't want this."
// \{風子}「こんなのいらないです」
<0087> \{\m{B}} "Cái này thì sao? Nó có cơ may hợp với nhóc một cách kì lạ đấy!"
// \{\m{B}} "How about this? It might surprisingly fit you!"
// \{\m{B}}「これなんてどうだ?  案外、似合うかもな」
<0088> Tôi lấy một cái bông tai rồi để sát tai Fuuko.
// I take one earring and bring it close to Fuuko's ear.
// そのひとつ、イヤリングを手にとって、風子の耳に宛ってみる。
<0089> \{\m{B}} "Hahaha, cái này \bhoàn toàn\u chả hợp với nhóc chút nào!"
// \{\m{B}} "Uwahaha, that \btotally]u doesn't suit you!"
// "Uhahaha, it really \bdoes\u suit you!"
// Alt - "Uwahahaha, that \btotally\u doesn't suit you!" - You missed out on the negative "ねぇ". - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「うわはははっ、似合いやしねぇ!」
<0090> \{Fuuko} "Thật, thật là bất lịch sự!" 
// \{Fuuko} "That's very, very rude!"
// \{風子}「とてもとても失礼ですっ」
<0091> \{\m{B}} "À xin lỗi."
// \{\m{B}} "Yeah, sorry."
// \{\m{B}}「ああ、悪い悪い」
<0092> \{\m{B}} "Thôi không lấy cái này."
// \{\m{B}} "Let's not work with this."
// \{\m{B}}「こんなの、よそうな」
<0093> Chúng tôi lại bắt đầu đi nữa.
// We start walking again.
// 俺たちは再び歩き始める。
<0094> \{\m{B}} "Nhưng với độ tuổi của nhóc, ít nhất phải có cái gì đó mà nhóc hứng thú chứ."
// \{\m{B}} "But, at your age, it's normal to have at least have something that you're starting to get interested in."
// \{\m{B}}「でもさ、おまえぐらいの歳になると、ああいうのに興味持ち始めるんだぜ、普通?」
<0095> \{Fuuko} "Không hứng thú."
// \{Fuuko} "Not interested."
// \{風子}「興味ないです」
<0096> \{\m{B}} "Nhóc đúng là trẻ con."
// \{\m{B}} "You're such a kid."
// \{\m{B}}「おまえ、子供だよなぁ」
<0097> \{Fuuko} "Fuuko không phải là trẻ con."
// \{Fuuko} "Fuuko's not a kid."
// \{風子}「子供じゃないです」
<0098> \{Fuuko} "Fuuko chỉ là không có tiền thôi."
// \{Fuuko} "Fuuko just doesn't have any money."
// \{風子}「お金、もったいないだけです」
<0099> \{\m{B}} "Mà nhóc có thể được gọi là người lớn nếu nhóc không lãng phí tiền cho vài thứ."
// \{\m{B}} "Well, you could be called an adult if you won't waste money on stuff."
// "Well, you could be called an adult if you won't be wasting your money on stuff."
// \{\m{B}}「まぁ、無駄遣いしないっつー点では大人と言えるけどな」
<0100> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0101> \{\m{B}} "Nhưng anh nghĩ nhóc nên để ý một chút nữa về thời trang chứ."
// \{\m{B}} "But, I think you should be a little bit more fashion-conscious."
// \{\m{B}}「でも、おまえはもう少しおしゃれしたほうがいいと思うぞ」
<0102> \{\m{B}} "À, thứ thế này có thể hợp với nhóc."
// \{\m{B}} "Oh, something like this seems to suit you."
// "Oh, something like this seems suited to you."
// \{\m{B}}「お、こんなの、おまえ向きじゃん」
<0103> Một cửa hàng đồ chơi. Một chiếc xe đẩy đi vào và cầm lấy cái túi giấy.
// A toy store. A shop wagon enters it and picks up a paper bag.
// おもちゃ屋の前。店頭のワゴンに入っていた、袋を取り上げる。
<0104> \{\m{B}} "A, nhìn kìa Fuuko. Một bộ sinh nhật."
// \{\m{B}} "Oh, look, Fuuko. A birthday set."
// \{\m{B}}「ほら、見ろ、風子。お誕生会セット」
<0105> \{\m{B}} "Anh nghĩ cái mũ ba sừng này hợp với nhóc đấy."
// \{\m{B}} "I think this tricorn really suits you."
// \{\m{B}}「この三角帽子とか、すんげぇ、おまえに似合いそうだぞ」
<0106> \{\m{B}} "Mà thôi, anh đùa đấy mà."
// \{\m{B}} "Well, I guess, it's a joke."
// \{\m{B}}「って、まぁ、冗談だけどさ」
<0107> ... đùa đấy chứ!
// ... you're joking!
// …嘘だろ!
<0108> \{Fuuko} "Ha..."
// \{風子}「はっ…」
<0109> \{Fuuko} "Xin lỗi, Fuuko chỉ vừa tưởng tượng đội cái đó lên mà không nghĩ gì hết..."
// \{Fuuko} "Sorry, Fuuko was just imagining putting that on without thinking..."
// \{風子}「すみません、思わずそれをかぶってる自分を想像してしまいました…」
<0110> \{\m{B}} "Nhóc... muốn nó ư?"
// \{\m{B}} "You... want it?"
// \{\m{B}}「おまえ…欲しいのか」
<0111> \{Fuuko} "Không đời nào."
// \{Fuuko} "Of course not."
// \{風子}「欲しくないです」
<0112> \{\m{B}} "Vậy chúng ta đi thôi."
// \{\m{B}} "Then, we'll be going now."
// \{\m{B}}「じゃ、もういくぞ」
<0113> \{Fuuko} “Ưmmmmmmm!”
// \{Fuuko} "Mmmphhhh!"
// \{風子}「んーっ」
<0114> Một khuôn mặt đầy hối hận.
// A very regretful face.
// ものすごく名残惜しそうな顔。
<0115> \{\m{B}} "Nhóc đúng là trẻ con."
// \{\m{B}} "You really are a kid."
// \{\m{B}}「おまえ、すんげぇ子供な」
<0116> \{Fuuko} "Không thể dừng nghĩ về nó!"
// \{Fuuko} "Can't stop thinking about it!"
// \{風子}「頭から離れないですっ」
<0117> \{Fuuko} "Cái đó quá là hấp dẫn!"
// \{Fuuko} "It's a very attractive item!"
// \{風子}「とても魅惑的なグッズですっ」
<0118> \{\m{B}} "Chỉ với nhóc thôi."
// \{\m{B}} "Just to you, anyway."
// \{\m{B}}「それはおまえに対してだけだ」
<0119> \{Fuuko} "Nếu Fuuko không ở đây, \m{A}-san cũng sẽ chồm lấy nó!"
// \{Fuuko} "If Fuuko wasn't here, \m{A}-san would also jump after it!"
// \{風子}「\m{A}さんも、風子がいなかったら、飛びついてるはずです
<0120> \{\m{B}} "Dù kiểu gì đi nữa, nếu nhóc không ở đây, anh cũng đã chả để ý tới nhóc."
// \{\m{B}} "Whichever way it is, if you weren't here, I wouldn't notice you at all."*
// \{\m{B}}「どちらかというと、おまえが居なかったら、存在にすら気づかなかった」
<0121> \{Fuuko} "Cứ như thể là anh muốn nói nó hợp với Fuuko."
// \{Fuuko} "It's as if you want to say it matches Fuuko."
// \{風子}「まるで風子にお似合いだと言いたげですっ」
<0122> \{\m{B}} "Đúng, chính xác. Nó hợp."
// \{\m{B}} "Yeah, that's right. It matches."
// \{\m{B}}「ああ、その通り。お似合いだよ」
<0123> \{Fuuko} "Aaaa! Thật là tuyệt!"
// \{Fuuko} "Ahhh! It's so great!"
// \{風子}「んーっ、うれしいですっ」
<0124> \{\m{B}} "Nhóc mừng vì thế ư?!"
// \{\m{B}} "You're happy about that?!"
// \{\m{B}}「嬉しいのかよっ!」
<0125> \{\m{B}} "Đây."
// \{\m{B}} "Here."
// \{\m{B}}「ほらよ」
<0126> Tôi mua cái đó rồi đưa cho Fuuko.
// I buy it and give it to Fuuko.
// 買ってきたそれを風子に手渡す。
<0127> \{Fuuko} "Nhưng Fuuko không có tiền."
// \{Fuuko} "But Fuuko has no money."
// \{風子}「でも風子、お金ないです」
<0128> \{\m{B}} "Anh đã nói là nếu có cái gì đó mà nhóc thích, anh sẽ tặng nhóc như là một món quà mà, phải không?"
// \{\m{B}} "I told you that if there was something you wanted, I'd give it to you as a present, didn't I?"
// \{\m{B}}「欲しいものがあったら、プレゼントしてやるって言っただろ?」
<0129> \{Fuuko} "À, onee-chan nói là Fuuko có thể phải đưa cái gì đó để đáp lại."
// \{Fuuko} "Ah, onee-chan said that Fuuko might have to give something back in return."
// \{風子}「あ、おねぇちゃんに言ってくれたら、代わりに払ってもらえるかもしれません」
<0130> \{\m{B}} "Đương nhiên phải thế."
// \{\m{B}} "Like hell you do."
// \{\m{B}}「んなことするかよ」
// Dịch từ Jap
<0131> \{\m{B}} "Đây là món quà từ anh."
// \{\m{B}} "This is a present from me."
// \{\m{B}}「それは俺からのプレゼントなんだ」
<0132> \{\m{B}} "Nếu Kouko-san cho nhóc món quà, nhóc cũng phải tặng lại Kouko-san quà của nhóc."
// \{\m{B}} "If Kouko-san gives you a present, you have to give Kouko-san back a present."
// \{\m{B}}「公子さんに払ってもらったら、公子さんからのプレゼントになっちまうだろ」
<0133> \{Fuuko} "Anh muốn tặng cho Fuuko món quà?"
// \{Fuuko} "Do you want to give Fuuko a present?"
// \{風子}「風子にプレゼントしたかったんですか」
<0134> \{\m{B}} "Anh muốn."
// \{\m{B}} "I want to."
// \{\m{B}}「したかったよ」
<0135> \{Fuuko} "Cái đó hơi hơi tạo cảm giác ghê tởm."
// \{Fuuko} "That vaguely feels very disgusting."
// \{風子}「そこはかとなく気色悪いです」
<0136> \{\m{B}} "Nhóc không phải diễn tả nhóc cảm thấy thế nào về cái đó."
// \{\m{B}} "You don't have to express how you feel in any way whatsoever about that."
// \{\m{B}}「それ、ぜんぜん気ぃ使った言い回しじゃないぞ」
<0137> \{Fuuko} "Nhưng Fuuko rất vui."
// \{Fuuko} "But, Fuuko's happy."
// \{風子}「でも、うれしいです」
<0138> \{\m{B}} "Vậy thế thì mừng rồi."
// \{\m{B}} "Then, be glad."
// \{\m{B}}「じゃあ、よかったよ」
<0139> \{Fuuko} "Cám ơn anh nhiều lắm, \m{A}-san."
// \{Fuuko} "Thank you very much, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さん、ありがとうございます」
<0140> Cô ấy cúi đầu xuống.
// She bows down.
// ぺこり、と頭を下げる。
<0141> \{Fuuko} "Cứ như thể \m{A}-san không thực sự là một người xấu vậy."
// \{Fuuko} "It feels like \m{A}-san is not really that much of a bad person."
// \{風子}「\m{A}さん、なんとなく悪い人じゃないような気がしてきました」
<0142> \{\m{B}} "Vậy cho đến giờ phút này, nhóc nghĩ anh đây là...?"
// \{\m{B}} "So up until now you you thought I was...?"
// \{\m{B}}「今の今まで悪い人だと思ってたんだな…」
<0143> \{\m{B}} "Dù gì chăng nữa, sẽ tốt hơn nếu nhóc nói anh xấu mồm như \l{A} nói."
// \{\m{B}} "Anyways, it's better if you say I have a bad mouth, like \l{A} says."
// \{\m{B}}「どうせ、\l{A}が言うように俺は口が悪いからな、いいよ」
<0144> \{Fuuko} "Không, bây giờ Fuuko thích anh hơn con sên biển."
// \{Fuuko} "No, right now Fuuko likes you more than a sea slug."
// \{風子}「いえ、今ではウミウシよりは好きです」
<0145> \{\m{B}} "Thật hả?! Hoan hô!"
// \{\m{B}} "Serious?! All right!"
// \{\m{B}}「マジ!?  いよっしゃーっ!」
<0146> \{\m{B}} "Này, anh thực sự không hiểu về cái hệ cấp độ đó chút nào hết."
// \{\m{B}} "Hey, I don't really know about that sort of level one bit."
// \{\m{B}}「って、ぜんっっぜんレベルがわからないんだけど」
<0147> \{Fuuko} "Nghĩa là Fuuko hơi hơi thích anh."
// \{Fuuko} "It means Fuuko vaguely likes you."
// \{風子}「そこはかとなく好きということです」
<0148> \{\m{B}} "Này, đừng có ‘hơi hơi’ thích ai đó."
// \{\m{B}} "Hey, don't 'vaguely' like someone."
// \{\m{B}}「おまえ、そこはかとなくって好きな」
<0149> \{Fuuko} "Hơi hơi khá là tiện."
// \{Fuuko} "Vagueness is convenient."
// \{風子}「曖昧で便利です」
<0150> \{\m{B}} "Anh cảm thấy bị tổn thương thế nào ấy."
// \{\m{B}} "I feel somewhat hurt, though."
// \{\m{B}}「なんか傷ついたんだけど」
<0151> \{Fuuko} "Thật là bất lịch sự."
// \{Fuuko} "That's rude."
// \{風子}「それは失礼しました」
<0152> \{Fuuko} "Fuuko thực sự thích sên biển, nên hãy mừng lấy."
// \{Fuuko} "Fuuko really likes sea slugs, so be glad."
// \{風子}「ウミウシ、結構好きでしたから、よろこんでください」
<0153> Vậy, trong đầu Fuuko, nó là như thế này...
// So, inside Fuuko's mind, it goes...
// 今、風子の中では…
<0154> Sao biển > Tôi > Sên biển\r là kết quả của các phương trình.
// Starfish > Me > Sea Slugs\rwhich is how the equation all adds up.
// ヒトデ>俺>ウミウシ\r  \ という不等式が出来上がっているのだろう。
<0155> \{\m{B}} (Mình không muốn bị kẹt giữa hai thứ đó...)
// \{\m{B}} (I don't want to be stuck in between such things...)
// \{\m{B}}(そんなのに挟まれていたくない…)
<0156> Dù sao, tôi vẫn mừng khi nghe Fuuko nói được điều vui vẻ như vậy sau một thời gian dài.
// Even then, I was happy to hear Fuuko say such fun things after a long time.
// それでも、久しぶりに風子と楽しく話ができた気がして嬉しかった。
<0157> \{\m{B}} "Chào."
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「ちーっす」
<0158> \{Fuuko} "Bọn cháu về rồi."
// \{Fuuko} "We're back."
// \{風子}「ただいま帰りました」
<0159> \{Akio} "... hả?"
// \{Akio} "... huh?"
// \{秋生}「…あん?」
<0160> \{\m{B}} "Gì thế ạ?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0161> \{Akio} "À... tưởng gì, ra là nhóc."
// \{Akio} "Ahh... yeah, it's you."
// \{秋生}「ああ…なんだ、てめぇか」
<0162> \{Akio} "Khoan..."
// \{Akio} "Wait..."
// \{秋生}「いや…」
<0163> \{Akio} "Ta có cảm giác đáng lẽ có cô bé nào đó đứng cạnh nhóc."
// \{Akio} "I feel like there's supposed to be a girl standing by you."
// \{秋生}「今、おまえの隣に、女の子が立っていた気がしたんだよ」
<0164> ... cảm giác?
// "... feel like?"
// …気がした?
<0165> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0166> Thời khắc này... đã thực sự tới.
// This... time really did come.
// 本当に…こんな時が来るんだ。
<0167> Tôi bị quất bởi sự đau lòng ngay đây.
// I'm struck by grief right here.
// 俺はその場で打ちひしがれるしかなかった。
<0168> \{Akio} "Cái đau gì mà lan tỏa thế này...?"
// \{Akio} "What's this painful thing spreading out...?"*
// \{秋生}「なんだよ…そんなシケたツラすんなよ」
<0169> \{Akio} "Chết tiệt, bực mình quá đi."
// \{Akio} "Damn it, I'm so irritated."
// \{秋生}「くそ、苛立つなぁ」
<0170> Ổng châm điếu thuốc trong mồm.
// He lights the cigarette in his mouth.
// くわえたタバコに火をつけようとする。
<0171> Hừm, bật lửa chả bật gì hết.
// Gah, the lighter doesn't really start up.
// Gah, the lighter doesn't really start up at all.
// が、ライターがなかなか点火しない。
<0172> \{Akio} "Nó cứ như thế này từ buổi sáng..."
// \{Akio} "It's been like this since morning..."
// \{秋生}「ずっと今朝からこうだぜ…」
<0173> \{Akio} "Cứ như thể có cảm giác chẳng lành..."
// \{Akio} "It feels like a very bad feeling..."
// \{秋生}「なんかとても、嫌な感じだ…」
<0174> \{Akio} "Nó hoàn toàn khác hẳn với lúc ăn bánh của Sanae..."
// \{Akio} "It's totally different from that of eating Sanae's bread..."
// "Maybe I got the feeling wrong with that of eating Sanae's bread..."
// Alt - "It's totally different from that of eating Sanae's bread..." - Kinny Riddle
// \{秋生}「間違えて早苗のパンでも食っちまいそうな気分だぜ…」
<0175> \{\m{B}} "Này, Sanae-san đâu ạ...?"
// \{\m{B}} "Hey, where's Sanae-san...?"
// \{\m{B}}「なぁ、早苗さんは…」
<0176> Không lẽ nào, cả Sanae-san...
// Perhaps, Sanae-san also...
// もしかして、早苗さんも、もう…
<0177> \{Akio} "Cô ấy vẫn còn đây..."
// \{Akio} "She's here..."
// \{秋生}「いるよっ…」
<0178> \{Akio} "Chết tiệt, đây là thứ duy nhất ta có thể làm lúc này!"
// \{Akio} "Damn it, this is the only thing I can do at this time!"
// \{秋生}「くそっ、こんな時はこれしかねぇっ」
<0179> Ổng lấy cây gậy bóng chày từ dưới quầy tính tiền.
// He takes up a bat from under the cash register.
// レジの下から、バットを取りだした。
<0180> \{Akio} "Ta sẽ đi xả láng với mấy đứa nhóc!"
// \{Akio} "I'm gonna go knock myself out with the kids!"
// \{秋生}「ガキども相手に、かっ飛ばしてくるかっ」
<0181> Bước qua Fuuko, ổng rời khỏi tiệm.
// Passing by Fuuko, he leaves the shop.
// 風子の脇を抜けて、店を出ていく。
<0182> Sau đó...
// After that...
// その後…
<0183> \{Akio} "Chết tiệt------!"
// \{Akio} "Damn it-----!"
// \{秋生}「くそぉーーーーーっ!」
<0184> Nghe giọng hét đó, Fuuko rùng mình.
// Hearing that loud voice, Fuuko's body shudders.
// 風子がびくっと体を震わせるほど大きな声が外から聞こえてきた。
<0185> \{\m{B}} "Ông già đang gào thét..."
// \{\m{B}} "Pops is screaming..."
// \{\m{B}}「オッサン、叫んでる…」
<0186> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0187> Fuuko đứng đó, ngớ người ra.
// Fuuko stands there, dumbfounded.
// 風子は呆然と立ち尽くしていた。
<0188> \{\m{B}} "Đó là vì nhóc đấy..."
// \{\m{B}} "That was for your sake..."
// \{\m{B}}「あれ、おまえのためだぞ…」
<0189> \{\m{B}} "Anh nghĩ ổng thực sự thích nhóc..."
// \{\m{B}} "I think it's because he likes you..."
// \{\m{B}}「おまえが好きだからだと思うぞ…」
<0190> \{Fuuko} "Nếu như thế... Fuuko rất vui."
// \{Fuuko} "In that case... Fuuko's happy."
// \{風子}「だったら…うれしいです」
<0191> Lạch cạch, quay về phía tiếng động, Sanae-san đã xuống nhà.
// Tatter, turning around to those sounds, Sanae-san has come down to the floor.
// こと、と物音がして振り返ると、早苗さんが土間に下りてきたところだった。
<0192> \{\m{B}} "Sanae-san..."
// \{\m{B}}「早苗さん…」
<0193> \{Sanae} "Àà..."
// \{Sanae} "Umm..."
// \{早苗}「あの…」
<0194> \{Sanae} "Chào mừng cháu đã về, 
// \{Sanae} "Welcome back, 
// \{早苗}「おかえりなさい、
<0195> \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}…」
<0196> Sanae mỉm cười ngọt ngào, và rồi...
// Sanae-san smiles sweetly, and then...
// 早苗さんはにっこりと微笑む。そして…
<0197> \{Sanae} "Fuuko-chan."
// \{早苗}「風子ちゃん」
<0198> Cái tên đó phát ra từ mồm cô ấy.
// That name comes out of her mouth.
// その名を口にした。
<0199> À... cám ơn chúa.
// Ahh... Thank goodness.
// ああ…よかった。
<0200> Sanae-san còn nhớ cô bé.
// Sanae-san still remembers her.
// 早苗さんは、まだ覚えていてくれた。
<0201> \{Fuuko} "Fuuko... đã về."
// \{Fuuko} "Fuuko's... back."
// \{風子}「ただいま…です」
<0202> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0203> \{Sanae} "Fuuko-chan..."
// \{早苗}「風子ちゃん…」
<0204> Cô ấy lặp lại lần nữa.
// She repeats it again.
// もう一度、繰り返した。
<0205> \{\m{B}} "Sanae-san...?"
// \{\m{B}}「早苗さん…?」
<0206> \{Sanae} "À, cháu có muốn ăn bánh của cô nữa không?"
// \{Sanae} "Ah, would you like to eat my bread again?"
// \{早苗}「あ、また、わたしのパンを食べてくれますか」
<0207> Vội vã, cô ấy chạy tới bưng cái khay mà không trả lời Fuuko.
// In haste, she runs to pick up a tray, without responding to Fuuko.
// 風子が返事をしていないのに、慌てて、トレイの前まで走る。
<0208> \{Sanae} "Cháu muốn bao nhiêu cái...? Nhiều hả...?"
// \{Sanae} "How many would you like...? A lot, maybe...?"
// \{早苗}「いくつですかっ…たくさんですかっ」
<0209> \{Sanae} "Nếu cháu ăn nhiều quá... cháu sẽ không nuốt nổi bữa tối đâu đấy."
// \{Sanae} "If you eat too much... you won't be able to eat dinner."
// \{早苗}「お腹いっぱいになると…夕飯入らないですよ」
<0210> \{Sanae} "Cháu có thể lấy chừng này..."
// \{Sanae} "You can take maybe this much..."
// \{早苗}「これぐらいにしておきましょうね…」
<0211> Cô ấy chồng lên một núi bánh rồi quay về phía chúng tôi.
// She piles up a mountain of bread, and turns our way.
// 胸に、山ほどパンを抱えて、こちらを振り返る。
<0212> Và cô ấy cầm một cái lên và đưa nó...
// And she picks up one of them and presents it...
// その中からひとつを掴んで、差し出す…
<0213> Buồn thay... cô ấy đưa nó sai hướng.
// Sadly... she brings them towards the wrong direction.
// Sadly... she brought towards the wrong direction.
// まったく…見当違いな方向に。
<0214> Tay cô ấy run rẩy và mấy cái bánh rớt xuống.
// Her arm trembles, and the bread falls down.
// 腕からぼろぼろと、パンが転がり落ちた。
<0215> \{\m{B}} "Sanae-san..."
// \{\m{B}}「早苗さん…」
<0216> \{\m{B}} "Vậy là đủ rồi, Sanae-san..."
// \{\m{B}} "That's enough now, Sanae-san..."
// \{\m{B}}「もう、いいですよ、早苗さん…」
<0217> \{Sanae} "Con bé..."
// \{Sanae} "She's..."
// \{早苗}「まだ…」
<0218> \{Sanae} "Fuuko-chan... vẫn còn đây, phải không...?"
// \{Sanae} "Fuuko-chan's... still there, isn't she...?"
// \{早苗}「居るんですよね…風子ちゃんは…」
<0219> \{\m{B}} "Phải... em ấy còn. Ngay kế bên cháu."
// \{\m{B}} "Yeah... she is. Right by me."
// \{\m{B}}「ええ…います。俺のそばに」
<0220> \{Sanae} "Fuuko-chan..."
// \{早苗}「風子ちゃん…」
<0221> \{Sanae} "Fuuko-chan, hãy nghe này."
// \{Sanae} "Fuuko-chan, please listen."
// \{早苗}「風子ちゃん、きてください」
<0222> Fuuko lại gần.
// Fuuko comes close.
// 風子が寄っていく。
<0223> Sanae-san dang tay ra để ôm lấy Fuuko.
// Sanae-san brings her arms to hug Fuuko.
// 早苗さんは、風子の体を抱こうと腕を伸ばす。
<0224> Trời, đôi tay đó đi xuyên qua Fuuko.
// Gah, those arms pass right through her.
// が、その腕は風子の体を通り過ぎた。
<0225> Dù thế, Sanae-san tiếp tục, ôm lấy cái khoảng không trong tay.
// Even then, Sanae-san continues, holding nothing in her hands.
// それでも、早苗さんは、何もない空間を抱きしめ続けた。
<0226> \{Sanae} "Fuuko-chan..."
// \{早苗}「風子ちゃん…」
<0227> \{Sanae} "Cháu vẫn có thể luôn ở ngôi nhà này..."
// \{Sanae} "You can always be in this house..."
// \{早苗}「ずっと、この家にいてもいいですからね…」
<0228> \{Sanae} "Akio-san, Nagisa, và cô..."
// \{Sanae} "Akio-san, Nagisa, and I..."
// \{早苗}「秋生さんも、わたしも、渚も…」
<0229> \{Sanae} "Mọi người đều xem cháu như gia đình vậy, Fuuko-chan."
// \{Sanae} "Everyone thinks of you as family, Fuuko-chan."
// \{早苗}「みんな、風子ちゃんのこと、家族だと思ってます」
<0230> \{Sanae} "Hãy làm ơn... luôn ở đây..."
// \{Sanae} "Please... always be here..."
// \{早苗}「ずっと…いてくださいね…」
<0231> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0232> Fuuko mỉm cười.
// Fuuko smiles.
// 風子が微笑む。
<0233> Được bao bọc bởi lòng tốt.
// Being enveloped in kindness.
// 優しさに包まれて。
<0234> Gia đình này thật tốt bụng... 
// How kind this family is...
// なんて、この家は優しかったのだろう。
<0235> Nhưng bây giờ... thời khắc đã tới.
// But, now... that time has come.
// でも、もう…潮時だと思った。
<0236> \{\m{B}} "\l{A}..."
// \{\m{B}}「\l{A}…」
<0237> Bước vào phòng, tôi gọi cô ấy.
// Entering her room, I call her.
// 俺は部屋に入り、呼びかける。
<0238> Không khí trong phòng như đóng kín lại.
// The room's atmosphere is closed up.
// 中は空気がこもっていた。
<0239> \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
<0240> \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}…」
<0241> \l{A} nhìn tôi chỉ với đôi mắt từ tấm mền.
// \l{A} looks at me with only her eyes from the futon.
// 布団から目だけを出して、\l{A}は俺を見た。
<0242> Mắt và mặt cô ấy đỏ rực.
// Her eyes and face are red.
// 目も顔も真っ赤だった。
<0243> \{\m{B}} "Cơn sốt của cậu..."
// \{\m{B}} "Your fever..."
// \{\m{B}}「おまえ、熱…」
<0244> \{\l{A}} "Mình có cảm giác... Mình vừa đánh mất một thứ gì đó rất quan trọng..."
// \{\l{A}} "I feel like... I've lost something so important to me..."
// \{\l{A}}「とっても…大事なものをなくしてしまった気がします…」
<0245> \{\l{A}} "Một thứ, rất dễ thương... một thứ mà mình rất thích..."
// \{\l{A}} "Something, so cute... something I really liked..."
// \{\l{A}}「すごく、可愛くて…すごく大好きだったんです…」
<0246> \{\m{B}} "Này, \l{A},"
// \{\m{B}} "Hey, \l{A},"
// \{\m{B}}「あのな、\l{A}」
<0247> Tới ngay cạnh cô ấy, tôi quỳ xuống.
// Coming right by her side, I kneel down.
// 俺はそばまで寄っていって、膝をつく。
<0248> \{\m{B}} "Ngày mốt là đám cưới Kouko-san đấy..."
// \{\m{B}} "The day after tomorrow is Kouko-san's wedding..."
// \{\m{B}}「明後日、公子さんの結婚式だ…」
<0249> \{\m{B}} "Cậu vẫn nhớ chứ?"
// \{\m{B}} "You remember?"
// \{\m{B}}「覚えてるか」
<0250> \{\l{A}} "Ừa..."
// \{\l{A}} "Yes..."
// \{\l{A}}「はい…」
<0251> \{\m{B}} "Tốt. Chúng ta nên chúc mừng cho cô ấy... từ bây giờ."
// \{\m{B}} "Good.  We should congratulate her... from now on."
// "All right. We should congratulate her... from here." // too literal, needs a double-check
// Alt - "Good. We should congratulate her... from now on." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「よし。祝ってくれ…ここから」
<0252> \{\m{B}} "Bạn không nên tự ép mình, cứ ngủ đây là được..."
// \{\m{B}} "You shouldn't force yourself; sleeping here is fine..."
// \{\m{B}}「無理しなくていいから、寝たままでいいからな…」
<0253> \{\l{A}} "Ừa..."
// \{\l{A}} "Okay..."
// \{\l{A}}「はい…」
<0254> \{\m{B}} "Được rồi, thôi, đi ngủ đi."
// \{\m{B}} "All right, then, head to sleep."
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、もう寝ろ」
<0255> \{\m{B}} "Đừng có nghĩ gì khác ngoài việc cố gắng bình phục."
// \{\m{B}} "Don't think of anything but getting better."
// \{\m{B}}「何も考えずに、体を休めろ」
<0256> \{\m{B}} "Được chứ?"
// \{\m{B}} "Okay?"
// \{\m{B}}「いいな」
<0257> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0258> \{\l{A}} "Ừa..."
// \{\l{A}} "Okay..."
// \{\l{A}}「はい…」
<0259> \{\m{B}} "Coi nào, nhắm mắt lại đi."
// \{\m{B}} "Come on, close your eyes."
// \{\m{B}}「ほら、目を閉じろ」
<0260> \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
<0261> \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}…」
<0262> \{\m{B}} "Gì thế?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「なんだ」
<0263> \{\l{A}} "Mình muốn nắm tay cậu cho tới khi mình ngủ."
// \{\l{A}} "I want you to hold my hand until I fall asleep."
// \{\l{A}}「眠るまで、手、握っててほしいです」
<0264> \{\m{B}} "Được..."
// \{\m{B}} "All right..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0265> Tôi nắm lấy bàn tay nhỏ bé trắng mịn \l{A} đưa ra cho tôi.
// I grasp the thin white hand \l{A} brings out to me.
// 差し出された\l{A}の白く細い手を握る。
<0266> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0267> Cô ấy nhắm mắt lại, như thể được thanh thản.
// She closes her eyes, as if relieved.
// \l{A}は安心したように、目を閉じる。
<0268> Nước mắt cô ấy chảy xuống.
// The tears in her eyes run down.
// 涙が端に滲んでいた。
<0269> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0270> Fuuko bước lại đằng trước tôi và qùy xuống như tôi làm.
// Fuuko walks in front of me, and kneels down like I did.
// 俺の正面に風子が歩いてきて、同じように膝をついた。
<0271> Trong tay cô bé là con sao biển.
// In her hand is a starfish.
// その手には、ヒトデがあった。
<0272> Cô bé nhẹ nhàng đặt nó ngay bên cạnh mền \l{A}.
// She quietly places it by \l{A}'s bedside.
// それをそっと、\l{A}の枕元に置く。
//  Do nằm mền nên mình chuyển thành mền chứ không phải giường.
<0273> \{Fuuko} "Nếu đặt đây, chị ấy sẽ yên tâm..."
// \{Fuuko} "If this is placed here, she'll calm down..."
// \{風子}「これ置いておくと、なごみます…」
<0274> \{\m{B}} "Anh đoán thế. \l{A} cũng rất thích sao biển..."
// \{\m{B}} "I guess so. \l{A} also really liked that starfish..."
// \{\m{B}}「そうだな。\l{A}もそのヒトデ、大好きだったもんな…」
<0275> .........
// ………。
<0276> Tiếng khẽ của \l{A} khi ngủ tiếp tục.
// \l{A}'s small sleeping noises continues.
// \l{A}の寝息だけが小さく聞こえ続ける。
<0277> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0278> \{\m{B}} "Này, Fuuko..."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko..."
// \{\m{B}}「な、風子…」
<0279> \{\m{B}} "Muốn tới trường không?"
// \{\m{B}} "Wanna go to the school?"
// \{\m{B}}「学校へ行こうか」
<0280> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0281> Cô bé nghĩ một chút... rồi gật.
// She thinks for a bit... then nods.
// 少し考えた後…こくん、と頷いてくれた。
<0282> Chỉ thế thôi, tôi không thể quay trở về những ngày yên lành với gia đình này được.
// It's just that, I can never come back to the calm days with this family.
// 俺はただ、もう、この家族を穏やかな日常に戻したかった。
<0283> Tất cả chỉ có thế.
// That's all.
// それだけだ。
<0284> \{\m{B}} "Được rồi, đi thôi."
// \{\m{B}} "All right, let's go."
// \{\m{B}}「よし、いこう」
<0285> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ lẻn vào trong trường lúc này... và ở lại luôn cho tới sáng."
// \{\m{B}} "We'll go sneak into the school during this time... and stick around until morning."
// \{\m{B}}「この時間に忍び込んでおけばさ…朝まで、ずっと中にいられるぞ」
<0286> \{\m{B}} "Dù sao chúng ta cũng nên cố gắng tránh bị tóm bởi giáo viên trực đêm..."
// \{\m{B}} "We should try not to get caught by the teachers on night watch though..."
// \{\m{B}}「宿直の先生とかに見つからないようにしないといけないけどな…」
<0287> \{\m{B}} "Nhưng, làm mấy chuyện này lại làm anh thấy hứng lên."
// \{\m{B}} "But, something like this fires me up somehow."
// \{\m{B}}「でも、そういうのってさ、なんかどきどきするよな」
<0288> Nắm lấy tay Fuuko, chúng tôi đi vào cái trường vắng tanh đó.
// Holding onto Fuuko's hand, we go into the empty school.
// 風子の手を引いて、誰もいない校門を抜ける。
<0289> Và rồi, lớp học trong khu khuôn viên trường cũ.
// And then, the classroom in the old school building.
// そして、旧校舎の空き教室へ。
<0290> \{\m{B}} "Chúng ta thực sự vào được rồi."
// \{\m{B}} "We really managed to get in."
// \{\m{B}}「うまく忍び込めたな」
<0291> .........
// ………。
<0292> Có tiếng động ngay kế bên tôi, nghe soạt soạt.
// There's a sound beside me, going rip, rip.
// 隣でべりべり、と音がしていた。
<0293> Nhìn lại đó, Fuuko đang xé cái túi giấy mà cô bé đang ôm trong lòng.
// Looking there, Fuuko is ripping up the paper bag she was holding at her chest.
// 見ると、風子が胸に抱いていた包装紙を破いていた。
<0294> Cô bé lấy cái bộ sinh nhật ra từ trong túi rồi đặt lên bàn.
// She takes the birthday set from inside and puts it on top of the desk.
// 中から、誕生会セットを取りだし、机の上に並べていく。
<0295> \{\m{B}} "Này, Fuuko... nhóc quá vội đấy."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko... you're pretty hasty."
// \{\m{B}}「おい、風子…気が早いぞ」
<0296> \{Fuuko} "Fuuko không thể kiềm chế được nữa."
// \{Fuuko} "Fuuko can't really hold on much longer."
// \{風子}「我慢できないですっ」
<0297> \{\m{B}} "Ôi trời... nhóc đúng là trẻ con."
// \{\m{B}} "Oh man... you're such a kid."
// \{\m{B}}「おまえ…ほんと、子供な」
<0298> \{Fuuko} "Fuuko chỉ nhỏ người thôi. Tính cách của Fuuko khá giống với khi \m{A} là người lớn đấy."
// \{Fuuko} "Fuuko's just small. Her personality's a lot like how \m{A}'s an adult."
// \{風子}「背が低いだけです。中身は、\m{A}さんよりも大人です」
<0299> \{\m{B}} "Anh không muốn bị nói câu đó bởi một đứa tỏ ra hưng phấn trong lúc mở cái gói đồ chơi ra..."
// \{\m{B}} "I don't want to be told that by someone who gets excited over opening her toy wrappers..."
// \{\m{B}}「興奮しながら、オモチャを開封してる奴に言われたくないぞ…」
<0300> \{Fuuko} "Tâm Fuuko biết thế nhưng tay Fuuko không dừng được!"
// \{Fuuko} "Fuuko's mind knows that, but her hands won't stop!"
// \{風子}「頭ではわかっていても、手が止まらないんですっ」
<0301> \{\m{B}} "Bởi vì nhóc là trẻ con."
// \{\m{B}} "That's because you're a kid."
// \{\m{B}}「それが子供だっての」
<0302> \{Fuuko} "Nó rất, rất hồi hộp!"
// \{Fuuko} "It's very, very exciting!"
// \{風子}「とてもとても興奮しますっ」
<0303> \{Fuuko} "Fuwaah~"
// \{風子}「ふわぁ~」
<0304> Tôi thử cầm mấy thứ từ trên bàn lên.
// I try picking up the things on top of the desk.
// 俺は試しに、机の上のグッズを取り上げてみる。
<0305> \{Fuuko} "Á... biến mất tiêu rồi!"
// \{Fuuko} "Wah... they disappeared!"
// \{風子}「わ…なくなりました!」
<0306> \{\m{B}} "Ở đây nè."
// \{\m{B}} "They're here."
// \{\m{B}}「こっちだよ」
<0307> Sau khi đặt xuống, tôi thử cho Fuuko đội cái ba sừng.
// After putting them down, I try having Fuuko wear the tricorn.
// 後ろに下がって、手に持った三角帽子を振り子のように振ってみせる。
<0308> \{Fuuko} "A, \m{A}-san, đừng nhặt bảo bối của Fuuko lên!"
// \{Fuuko} "Ah, \m{A}-san, don't pick up Fuuko's treasure!"
// \{風子}「あ、\m{A}さんっ、風子の宝物を取らないでくださいっ」
<0309> \{\m{B}} "Nếu nhóc là người lớn thì cố gắng chịu đi."
// \{\m{B}} "If you're an adult, deal with it."
// \{\m{B}}「大人なら、我慢してみろ」
<0310> \{Fuuko} "Ưưưư..."
// \{Fuuko} "Mmph..."
// \{風子}「んーっ…」
<0311> \{Fuuko} "Fuuko sẽ trở thành trẻ con một lúc!"
// \{Fuuko} "Fuuko will become a kid for a moment!"
// \{風子}「風子、瞬間的に子供になりますっ」
<0312> Nhỏ xộc tới.
// She rushes in.
// 突進してきた。
<0313> Bụp!\shake{3}
// Thud!\shake{3}
// どすん!\shake{3}
<0314> Nhỏ đánh tôi với tất cả ý chí.
// She hits me with all her might.
// 思いきり、体当たりを食らわされる。
<0315> \{\m{B}} "Đau, đau...  này nhóc..."
// \{\m{B}} "Ow, ow... why you..."
// \{\m{B}}「イツツ…おまえな…」
<0316> Tôi gục cái rồi vịn vào tường, và Fuuko trèo lên người tôi.
// I collapse and lean onto the wall, and Fuuko gets on top of me.
// 壁にもたれるようにして倒れる俺の上に、風子が乗っかっていた。
<0317> Mùi của con gái xông lên.
// A girl's smell came about.
// 女の子の匂いがした。
<0318> Dù khá là khác với \l{A}...
// Though a bit different from \l{A}...
// \l{A}とは少しだけ違う…
<0319> Nhưng bởi do khá gần nên tôi có thể biết là cô bé sử dụng cùng loại dầu gội đầu và xà bông với \l{A}.
// But, because it was close, I could tell she used the same shampoo and soap as \l{A}.
// でも、近いのは、\l{A}と同じシャンプーや石鹸を使っているからだろう。
<0320> \{Fuuko} "Fuuko giờ chỉ còn là trẻ con thôi. Tha cho nhỏ đi."
// \{Fuuko} "Fuuko is just being a kid right now. Please forgive her."
// \{風子}「今だけ子供だったんです。許してください」
<0321> Cô bé lập tức nhìn thẳng mặt tôi, nói câu đó.
// She immediately looks in front of me, saying that.
// すぐ目の前の顔がそう言った。
<0322> \{\m{B}} "Nhóc giờ người lớn rồi hả?"
// \{\m{B}} "You an adult now?"
// \{\m{B}}「もう大人なのか?」
<0323> \{Fuuko} "Vâng, người lớn."
// \{Fuuko} "Yes, an adult."
// \{風子}「はい、大人です」
<0324> \{\m{B}} "Vậy..."
// \{\m{B}} "Then..." // if you already have a relationship with Nagisa goto the selection at 0392, otherwise continue
// \{\m{B}}「じゃあ…」
<0325> Nên hôn không nhỉ?
// Can we kiss? // Option 1 goto 0327
// キスしていいか?
<0326> Liệu chúng ta có thể tiếp tục thế này không?
// Can we stay like this? // Option 2 goto 0394
// このままでいてもいいか?
<0327> \{\m{B}} "Hôn được chứ hả?"
// \{\m{B}} "Can we kiss?" // Option 1 - from 0325
// \{\m{B}}「キスしていいか?」
<0328> \{Fuuko} "Đương nhiên là không!"
// \{Fuuko} "Obviously not!"
// \{風子}「ダメに決まってますっ」
<0329> \{\m{B}} "Chỉ cái vào má thôi mà."
// \{\m{B}} "Just one at the cheek's fine."
// \{\m{B}}「ほっぺたでいいから」
<0330> \{Fuuko} "Nước miếng sẽ chảy ra mất, như thế dơ lắm!"
// \{Fuuko} "The saliva will spit out, and it's dirty!"
// \{風子}「唾ついて、汚いですっ」
<0331> \{\m{B}} "Nhóc trẻ con thật..."
// \{\m{B}} "You really are a kid..."
// \{\m{B}}「おまえ、ほんと、ガキな…」
<0332> \{\m{B}} "Vậy thôi, thế thì..."
// \{\m{B}} "That's fine, then..."
// \{\m{B}}「もういいよ…」
<0333> Tôi đẩy nhẹ Fuuko ra.
// I push off Fuuko's body.
// 俺は風子の体を押して、どかせる。
<0334> \{Fuuko} "Nhưng, khi anh nói Fuuko câu đó, tim Fuuko đập khá nhanh."
// \{Fuuko} "But, when you tell Fuuko something like that, her heart kinda beats fast."
// \{風子}「でも、風子、そんなこと言われたことなかったので、ちょっとどきどきしました」
<0335> \{\m{B}} "Ngay cả khi nhóc nổi tiếng với cái đám bảo vệ đó, nhóc vẫn không để ý à?"
// \{\m{B}} "Even though you were that popular with the bodyguards, you weren't aware of that?"
// \{\m{B}}「おまえ、親衛隊まで付くほど人気あんのに、自覚なかったのか?」
<0336> \{Fuuko} "Với người khác thì không chứ với \m{A}-san thì như vậy."
// \{Fuuko} "Not to other people, but to \m{A}-san."
// \{風子}「他の人ではなく、\m{A}さんに、です」
<0337> \{\m{B}} "À, thì anh..."
// \{\m{B}} "Ahh, me..."
// \{\m{B}}「ああ、俺ね…」
<0338> \{\m{B}} "Là đàn ông mà."
// \{\m{B}} "Well, I'm a guy."
// \{\m{B}}「まぁ、男だし」
<0339> \{\m{B}} "Nếu nhóc cũng cố gắng chút, nhóc có thể trông dễ thương trong mắt người khác đấy."
// \{\m{B}} "If you also try a little bit, you could at least look really cute to one's eye."
// \{\m{B}}「おまえも、ちゃんとしてれば、結構可愛いと思えるぐらいの目はあるよ」
<0340> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0341> \{Fuuko} "Fuuko, dễ thương ư...?"
// \{Fuuko} "Fuuko's cute...?"
// \{風子}「風子、可愛いですか…」
<0342> \{\m{B}} "Hửm? Ừa. Anh nghĩ vậy."
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah. I think so."
// \{\m{B}}「ん?  ああ。そう思うけど」
<0343> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0344> Soạt soạt, Fuuko sửa lại tóc.
// Ruffle, Fuuko fixes her hair.
// ささっと、髪を整える風子。
<0345> \{Fuuko} "... cám ơn anh."
// \{Fuuko} "... thank you so much."
// \{風子}「…ありがとうございます」
<0346> \{Fuuko} "Fuuko cảm thấy hơi mừng chút."
// \{Fuuko} "Fuuko's a little bit happy."
// \{風子}「ちょっとうれしかったです」
<0347> \{Fuuko} "Đã thế, Fuuko xin tặng một chút dịch vụ."
// \{Fuuko} "Having said that, Fuuko will give a bit of service."
// \{風子}「ですので、ちょっとだけサービスです」
<0348> Đặt tay lên vai tôi, cô bé đứng nhón chân lại gần tới mặt tôi.
// Putting her hand on my shoulder, she comes close to my face while on her tiptoes.
// 俺の肩に手を置くと、背伸びしながら顔を寄せてくる。
<0349> Tôi quay mặt hướng đó.
// I turn my face that way.
// 俺もそちらに顔を向ける。
<0350> Môi chúng tôi chạm vào nhau.
// Our lips meet.
// 口と口が合わさった。
<0351> \{Fuuko} "... hửm?"
// \{Fuuko} "... hmm?"
// \{風子}「…ん?」
<0352> \{Fuuko} "Ưmm!"
// \{Fuuko} "Mmph!"
// \{風子}「んーっ!」
<0353> Bụp! Nhỏ bộp cả hai tay vào tôi.
// Thump! She throws both her hands at me.
// どんっ!と俺を両手で突き飛ばした。
<0354> \{Fuuko} "Sao anh lại nhìn hướng đó?!"
// \{Fuuko} "Why did you look that way?!"
// \{風子}「どうして、こっち向いてるんですかっ!」
<0355> \{Fuuko} "Môi chúng ta vừa chạm nhau xong!"
// \{Fuuko} "Our lips just came together just now!"
// \{風子}「今、口と口がくっついちゃってましたっ」
<0356> \{\m{B}} "Hả? Không phải là hôn sao?"
// \{\m{B}} "Eh? Wasn't that a kiss?"
// \{\m{B}}「え?  キスしようとしてたんじゃなかったのかっ?」
<0357> \{Fuuko} "Đó là cái hôn lên má từ Fuuko!"
// \{Fuuko} "That was a kiss to the cheek from Fuuko!"
// \{風子}「風子、ほっぺたにしようとしたんですっ」
<0358> \{\m{B}} "Không đùa chứ...?"
// \{\m{B}} "You serious...?"
// \{\m{B}}「マジか…」
<0359> \{Fuuko} "Chỉ dịch vụ nhỏ thôi đã thành dịch vụ lớn rồi!"
// \{Fuuko} "Just a small service became such an extreme service!"
// \{風子}「ちょっとだけのサービスが、過激なサービスになってしまいましたっ!」
<0360> \{Fuuko} "Thật đúng là tồi tệ!"
// \{Fuuko} "It's already really the worst!"
// \{風子}「もう、とても最悪ですっ」
<0361> \{\m{B}} "Xin lỗi. Chúng ta sẽ làm vậy khi anh không làm thế nữa."
// \{\m{B}} "I'm sorry. We'll do this without me doing that then."
// \{\m{B}}「悪かったよ。なかったことにしてくれ」
<0362> \{Fuuko} "Fuuko vừa bị chấn thương tâm lý rồi."
// \{Fuuko} "Fuuko's been traumatized!"
// \{風子}「トラウマになりそうですっ」
<0363> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0364> \{\m{B}} "Vậy nhóc muốn anh làm gì đây?"
// \{\m{B}} "Then, what do you want me to do?"
// \{\m{B}}「じゃあ、どうすりゃいいんだよ」
<0365> \{Fuuko} "Chịu trách nhiệm đi."
// \{Fuuko} "Take responsibility."
// \{風子}「責任取ってください」
<0366> \{\m{B}} "Như thế nào?"
// \{\m{B}} "How?"
// \{\m{B}}「どうやって」
<0367> \{Fuuko} "Anh phải thích Fuuko."
// \{Fuuko} "You'll have to like Fuuko."
// \{風子}「風子のこと、好きになってください」
<0368> Mấy từ thiếu suy nghĩ đó như đục lỗ vào người tôi.
// Those thoughtless words carve a hole in me.
// 思ってもいない言葉で、虚を突かれる。
<0369> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0370> \{\m{B}} "À, ừa... hiểu rồi."
// \{\m{B}} "Y-yeah... all right."
// \{\m{B}}「あ、ああ…わかったよ」
<0371> Tôi cuối cùng cũng trả lời.
// I finally answer.
// ようやく俺は答えた。
<0372> \{\m{B}} "Rồi, nếu anh thích nhóc... rồi sao nữa?"
// \{\m{B}} "So if I like you... what's next?"
// \{\m{B}}「それで好きになったら…次はどうするんだ」
<0373> \{Fuuko} "Rồi Fuuko cũng sẽ thích lại \m{A}-san."
// \{Fuuko} "Then Fuuko will also like \m{A}-san."
// \{風子}「風子が\m{A}さんのこと、好きになります」
<0374> \{\m{B}} "Giờ nhóc không thích anh sao?"
// \{\m{B}} "You don't like me now?"
// \{\m{B}}「今は好きじゃないのか?」
<0375> \{Fuuko} "Fuuko không thích tình yêu đơn phương."
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't like unrequited love."
// \{風子}「片思いは嫌ですから」
<0376> \{\m{B}} "À, ra vậy."
// \{\m{B}} "Oh, I see."
// \{\m{B}}「あ、そ」
<0377> \{Fuuko} "Nếu anh cảm thấy anh thích Fuuko thì Fuuko cũng sẽ thích lại anh, \m{A}-san."
// \{Fuuko} "If you feel as if you like Fuuko, then Fuuko will also like you, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さんが、風子のこと好きだって感じられたら、風子も\m{A}さんのこと好きになります」
<0378> \{\m{B}} "Ừa. Rồi sao nữa?"
// \{\m{B}} "Okay. And then?"
// \{\m{B}}「ああ。それで?」
<0379> \{Fuuko} "Và rồi... sẽ là tỏ tình."
// \{Fuuko} "And then... it becomes a confession."
// \{風子}「そうしたら…告白します」
<0380> \{\m{B}} "Từ nhóc?"
// \{\m{B}} "From you?"
// \{\m{B}}「おまえが?」
<0381> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
// \{風子}「はい」
<0382> \{Fuuko} "Đó là tại sao, cho tới lúc đó, đừng từ chối Fuuko."
// \{Fuuko} "That's why, when that time comes, please don't reject Fuuko."
// \{風子}「だから、その時はふらないでください」
<0383> \{\m{B}} "Ừ... anh sẽ không thế đâu."
// \{\m{B}} "All right... I won't."
// \{\m{B}}「ああ…わかったよ」
<0384> Cả hai chúng tôi cuối cùng lại thích nhau...
// The two of us end up liking each other...
// こいつと俺がお互いを好きになって…
<0385> Và rồi, chúng tôi cùng hẹn hò... Tôi không thể tưởng tượng viễn cảnh đó chút nào hết.
// And then, we date each other... I can't imagine that one bit.
// そして、付き合うなんて…そんなこと想像もできない。
<0386> Dù sao đi nữa, chúng tôi vẫn còn quá ngây thơ.
// We're just too innocent, after all.
// 俺たちは、あまりに無邪気すぎたから。
<0387> Nhưng, với Fuuko hiện giờ... khá là hợp với tuổi cô bé.
// But, the Fuuko right now... seems so suited to her age.
// でも、今の風子は…いつになく年相応の女の子らしく見えた。
<0388> \{Fuuko} "Vậy thì..."
// \{Fuuko} "Well then..."
// \{風子}「では…」
<0389> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0390> \{Fuuko} "Trả lại Fuuko cái nón! Fuuko không thể kiềm được nữa!"
// \{Fuuko} "Please give back the hat! Fuuko can't hold on anymore!"
// \{風子}「帽子、返してくださいっ、我慢できないですっ」
<0391> ... loáng một phát, cô bé lại thành trẻ con.
// ... with a swift strike, she returns to being a kid. // goto 0444
// …速攻でガキに戻っていた。
<0392> Liệu chúng ta có thể tiếp tục thế này không?
// Can we be like this? // Option 3 - goto 0394
// このままでいてもいいか?
<0393> Xuống nhanh lên.
// Hurry up and get off // Option 4 - goto 0435
// とっととどいてくれ 
<0394> \{\m{B}} "Liệu chúng ta có thể tiếp tục thế này không?"
// \{\m{B}} "Can we be like this?" // Option 2 and 3 - from 0326 and 0392
// \{\m{B}}「このままでいてもいいか?」
<0395> \{Fuuko} "Fuuko sẽ có vui nhưng nghĩ lại rằng \m{A}-san đang hơi nhẫn tâm."
// \{Fuuko} "Fuuko would have fun, but thinks \m{A}-san is being harsh."
// \{風子}「風子、楽ですけど、\m{A}さん、辛いと思います」
<0396> \{\m{B}} "Nhóc... đúng là trẻ con."
// \{\m{B}} "You... really are a kid."
// \{\m{B}}「おまえ…ホント、子供な」
<0397> \{Fuuko} "Gọi Fuuko lả trẻ con thật là bất lịch sự."
// \{Fuuko} "Calling Fuuko a kid so much is so rude."
// \{風子}「子供子供、失礼です」
<0398> \{\m{B}} "Vậy nhóc nên chạy khỏi đây."
// \{\m{B}} "Then, you should run from here."
// \{\m{B}}「なら、状況を察せよ」
<0399> \{Fuuko} "Có phải..."
// \{Fuuko} "Perhaps..."
// \{風子}「もしかして…」
<0400> \{Fuuko} "Anh vừa nghĩ cái gì đó đen tối?"
// \{Fuuko} "You thought of something perverted?"
// \{風子}「エッチなこと考えてますか」
<0401> \{\m{B}} "Ừa."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0402> \{Fuuko} "Thật là tồi tệ!"
// \{Fuuko} "That's the worst!"
// \{風子}「最悪ですっ」
<0403> \{Fuuko} "Fuuko đã sai! Anh là đồ tồi tệ, có lẽ vậy!"
// \{Fuuko} "Fuuko was wrong! You're the worst, kinda!"
// \{風子}「間違えました!  ぷち最悪ですっ」
<0404> \{\m{B}} "Nhóc đúng là một đứa khó chịu đấy, biết không..."
// \{\m{B}} "You're such an irritating person, you know..."
// \{\m{B}}「忙しい奴だな、おまえ…」
<0405> \{Fuuko} "Thật là tồi tệ!"
// \{Fuuko} "That's the worst!"
// \{風子}「最悪ですっ」
<0406> \{Fuuko} "Fuuko đã bực rồi!"
// \{Fuuko} "Fuuko's already angry!"
// \{風子}「もう、どきますっ」
<0407> Fuuko đứng lên, tôi cũng làm y thế.
// Fuuko stands up, and I do the same.
// 風子が立ち上がり、俺もそれに続いた。
<0408> \{Fuuko} "Nhưng, khi Fuuko nghĩ về điều đó, tim Fuuko đập khá là nhanh."
// \{Fuuko} "But, when Fuuko thinks of something like that, her heart kinda beats fast."
// \{風子}「でも、風子、そんなふうに思われたことなかったので、ちょっとどきどきしました」
<0409>  \{\m{B}} "Ngay cả khi nhóc nổi tiếng với cái đám bảo vệ đó, nhóc vẫn không để ý à?"
// \{\m{B}} "Even though you were that popular with the bodyguards, you weren't aware of that?"
// \{\m{B}}「おまえ、親衛隊まで付くほど人気あんのに、自覚なかったのか?」
<0410> \{Fuuko} "Với người khác thì không chứ với \m{A}-san thì như vậy."
// \{Fuuko} "Not to other people, but to \m{A}-san."
// \{風子}「他の人ではなく、\m{A}さんに、です」
<0411> \{\m{B}} "À, thì anh..."
// \{\m{B}} "Ahh, me..."
// \{\m{B}}「ああ、俺ね…」
<0412> \{\m{B}} "Là đàn ông mà."
// \{\m{B}} "Well, I'm a guy."
// \{\m{B}}「まぁ、男だし」
<0413> \{\m{B}} "Nếu nhóc cũng cố gắng chút, nhóc có thể trông dễ thương trong mắt người khác đấy."
// \{\m{B}} "If you also try a little bit, you could at least look really cute to one's eye."
// \{\m{B}}「おまえも、ちゃんとしてれば、結構可愛いと思えるぐらいの目はあるよ」
<0414> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0415> \{Fuuko} "Fuuko, dễ thương ư...?"
// \{Fuuko} "Fuuko's cute...?"
// \{風子}「風子、可愛いですか…」
<0416> \{\m{B}} "Hửm? Ừa. Anh nghĩ vậy."
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah. I think so."
// \{\m{B}}「ん?  ああ。そう思うけど」
<0417> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0418> Soạt soạt, Fuuko sửa lại tóc.
// Ruffle, Fuuko fixes her hair.
// ささっと、髪を整える風子。
<0419> \{Fuuko} "... cám ơn anh."
// \{Fuuko} "... thank you so much."
// \{風子}「…ありがとうございます」
<0420> \{Fuuko} "Fuuko cảm thấy hơi mừng chút."
// \{Fuuko} "Fuuko's a little bit happy."
<0421> \{Fuuko} "Đã nói thế, Fuuko sẽ tặng một ít dịch vụ."
// \{Fuuko} "Having said that, Fuuko will give a bit of service." // if Nagisa is not your girlfriend goto 0427
// \{風子}「なので、ちょっとだけサービスです」
<0422> \{Fuuko} "Nhưng anh đã có bạn gái rồi, \m{A}-san."
// \{Fuuko} "But, you have a girlfriend, \m{A}-san."
// \{風子}「でも、\m{A}さん、彼女います」
<0423> \{\m{B}} "Ừ, có rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
// \{\m{B}}「ああ、いるな」
<0424> \{Fuuko} "Đó là tại sao Fuuko không thực sự có thể làm \m{A}-san thấy khá hơn."
// \{Fuuko} "That's why Fuuko can't really make \m{A}-san feel any better."*
// \{風子}「だから、\m{A}さんの気持ちに報いることはできません」
<0425> \{\m{B}} "Thật là tiếc."
// \{\m{B}} "That's a shame."
// \{\m{B}}「そりゃ残念」
<0426> \{Fuuko} "Nhưng nó chỉ là một ít dịch vụ thôi."
// \{Fuuko} "But, it's a bit of a service."
// \{風子}「でも、ちょっとだけサービスです」
<0427> Tới gần mặt, cô bé hôn lên má tôi.
// Coming to my face, she kisses my cheek.
// 正面まで寄ってくると、俺の頬にちょんとキスをしてくれた。
<0428> Thực sự là từ khi nào mà chúng tôi thân với nhau như thế này?
// Exactly when was it that we started getting along like this?
// いつの間に俺たちはこんなにも仲良くなっていたのだろう。
<0429> Từ ngày mà chúng tôi gặp.
// From the day we met.
// ここで出会った日から。
<0430> \{\m{B}} "Tim anh đập khá nhanh đấy."
// \{\m{B}} "It makes my heart beat fast."
// \{\m{B}}「どきどきした」
<0431> \{Fuuko} "Thế thì... quá tốt rồi."
// \{Fuuko} "Then... that's a relief."
// \{風子}「なら…よかったです」
<0432> Thật là thất thường khi thấy Fuuko hành động như con gái cùng trang lứa.
// It's quite unusual seeing Fuuko act like a girl her age.
// It's quite unusual seeing Fuuko act much like a girl for her age.
// いつになく、風子が年相応の女の子らしく見えた。
<0433> \{Fuuko} "Rồi... giờ trả cái đó đây! Fuuko không kiềm được nữa đâu!"
// \{Fuuko} "Now... please give it back! Fuuko can't hold on anymore!"
// \{風子}「では…返してくださいっ、我慢できないですっ」
<0434> ... loáng một phát, cô bé quay lại thành trẻ con.
// ... with a swift strike, she returns to being a kid. // goto 0444
// …速攻でガキに戻っていた。
<0435> \{\m{B}} "Xuống nhanh đi. Người lớn không có cưỡi ngựa trên lưng người khác đâu."
// \{\m{B}} "Hurry up and get off. Adults don't horseback ride on top of people." // Option 4 - from 0393
// \{\m{B}}「とっととどいてくれ。大人は人の上に馬乗りになったりしないものだぞ」
<0436> \{Fuuko} "Không, có cái tư thế như thế này, khi người ta ở trần."
// \{Fuuko} "No, there is such a position like this, when the people are half-naked."
// \{風子}「いえ、こういうポジションもありのはずです。上半身裸の人たちがそうしてました」
<0437> ... võ thuật sao?
// ... martial arts?
// …格闘技か。
<0438> \{Fuuko} "Nếu anh không muốn chịu cảm giác đau đớn thì hãy mau trả đây."
// \{Fuuko} "If you don't want such a painful experience, hurry up and give it back."
// \{風子}「もし、痛い目にあいたくなければ、早くそれを返してください」
<0439> \{\m{B}} "Sự chênh lệch về khối lượng khá lớn đấy."
// \{\m{B}} "The weight difference is quite big, though."
// \{\m{B}}「体重差ありすぎるからな」
<0440> Tôi đẩy Fuuko ra.
// I push Fuuko's body off.
// 俺は風子の体を手で押しのける。
<0441> \{Fuuko} "Wah...!"
// \{風子}「わっ…」
<0442> \{Fuuko} "Anh tính định?!"
// \{Fuuko} "You're going to?!"
// \{風子}「やりますかっ」
<0443> \{\m{B}} "Không có."
// \{\m{B}} "I'm not."
// \{\m{B}}「やらねぇよ」
<0444> Fuuko vui sướng đặt cái nón ba sừng lên đầu.
// Fuuko gleefully puts the tricorn on top of her head.
// 風子が嬉々として三角帽子を頭につける。
<0445> \{Fuuko} "Có hợp với Fuuko không?! Hợp không?!"
// \{Fuuko} "Does it look good on Fuuko?! Does it?!"
// "Does it match me?! Does it match me?!"*
// Fuuko doesn't use first person... but I don't think "Does it match Fuuko?!" would be right either.
// Alt - "Does it look good on Fuuko!? Does it!?" - Kinny Riddle
// \{風子}「似合いますかっ、似合いますかっ」
<0446> \{\m{B}} "Anh dám chắc nếu nhóc đội cái đó lên, nhóc sẽ đứng đầu toàn nước Nhật cho coi."
// \{\m{B}} "I'm sure if you put that on, you'll be number one in Japan, without a doubt."
// \{\m{B}}「きっとそれを付けさせたらおまえ日本一だ。間違いない」
<0447> \{Fuuko} "Fuuko thấy ngượng quá!"
// \{Fuuko} "Fuuko's getting embarrassed!"
// \{風子}「照れますっ」
<0448> \{\m{B}} "Nhưng đám cưới Kouko-san là ngày mốt rồi."
// \{\m{B}} "But, Kouko-san's wedding is the day after tomorrow."
// \{\m{B}}「でも、公子さんの結婚式って、明後日だぞ」
<0449> \{\m{B}} "Nếu nhóc hân hoan về nó từ bây giờ, thì nhóc tính làm gì...?"
// \{\m{B}} "If you're so merry about it from now, what are you gonna do...?"
// \{\m{B}}「今からそんなにはしゃいでてどうすんだよ…」
<0450> \{Fuuko} "À mà,"
// \{Fuuko} "Umm,"
// \{風子}「あの」
<0451> \{Fuuko} "Chúng ta có thể ăn mừng để tập trước được không?"
// \{Fuuko} "Can't we celebrate in anticipation?"
// \{風子}「今から前祝いしたら、ダメですかっ」
<0452> \{\m{B}} "Tập trước? Cho đám cưới ư?"
// \{\m{B}} "Anticipation? Of the wedding?"
// \{\m{B}}「前祝い?  結婚の?」
<0453> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
// \{風子}「はい」
<0454> \{\m{B}} "Nhưng không có sao ở đây."
// \{\m{B}} "But the star isn't here."
// \{\m{B}}「本人いないじゃん」
<0455> \{Fuuko} "Chúng ta không thể bắt đầu mà không có sao sao?"
// \{Fuuko} "We can't without the star?"
// \{風子}「いないと、ダメですか」
<0456> \{\m{B}} "Không, không phải là không thể, nhưng mà..."
// \{\m{B}} "No, not saying that we can't, but..."
// \{\m{B}}「いや、ダメなことないけど…」
<0457> \{\m{B}} "Nhóc thật sự muốn làm sao?"
// \{\m{B}} "You really want to do that?"
// \{\m{B}}「そんなに、やりたいのか?」
<0458> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
// \{風子}「はい」
<0459> .........
// ………。
<0460> Tôi nhìn vào bộ sinh nhật trên bàn.
// I look at the birthday set on the table.
// 俺は机の上のお誕生会セットを見る。
<0461> Bánh quy với nến.
// The cracker and the candle.*
// クラッカーにキャンドル。
<0462> Dù, tuy không có bánh kem để ăn, nhưng... không phải là không thể.
// Though, there's no cake to eat, but... it's not like you can't.
// ケーキも飲み物もないけど…できないことはないか。
<0463> \{\m{B}} "Hiểu rồi. Làm thôi."
// \{\m{B}} "All right. Let's do it."
// \{\m{B}}「わかったよ。やるか」
<0464> \{Fuuko} "Vâng, tốt nhất là bây giờ!"
// \{Fuuko} "It's the best now!"
// \{風子}「もぅ、最高ですっ」
<0465> \{\m{B}} "Nhóc chỉ háo hức về chuyện này khi còn đội cái thứ đó hả, nhóc...?"
// \{\m{B}} "You're not just being festive about this with that on, are you...?"*
// \{\m{B}}「おまえ、それかぶって、ただはしゃぎたいだけじゃないのか…」
<0466> \{Fuuko} "Dĩ nhiên là không phải... hộc, hộc..."
// \{Fuuko} "Obviously it's not like that... pant, pant..."
// \{風子}「決してそんなことはありません…はぁはぁ」
<0467> \{\m{B}} "Dù nhóc có chối, cái kiểu thở đó hơi..."
// \{\m{B}} "Even if you deny it, that breathing's a bit..."
// \{\m{B}}「そんな鼻息荒く否定されても…」
<0468> \{\m{B}} "Thế, chúng ta phải làm gì đây?"
// \{\m{B}} "So, what are we supposed to do?"
// \{\m{B}}「で、どうすりゃいいんだよ」
<0469> \{Fuuko} "Thắp nến lên, rồi thổi qua cái bánh quy."
// \{Fuuko} "Light the candle, and blow through the cracker."
// \{風子}「キャンドルに火つけて、クラッカーを鳴らします」
<0470> \{\m{B}} "Ừa thì, chúng ta cũng không thể làm hơn thế được."
// \{\m{B}} "Actually, we can't do much more than that."
// \{\m{B}}「つーか、それ以外できないからな」
<0471> \{\m{B}} "À, nếu chúng ta vào căn tin, chúng ta có thể lấy đồ uống từ cái máy bán đồ tự động."
// \{\m{B}} "Ah, if we go to the cafeteria, we could get a drink from the vending machine."
// \{\m{B}}「あ、学食までいけば、自動販売機で飲み物ぐらいは買えるかもな」
<0472> \{Fuuko} "Tuyệt quá!"
// \{Fuuko} "That's beautiful!"
// \{風子}「素敵ですっ」
<0473> \{\m{B}} "Này nhóc, thái độ đó là hơi kì quặc trong bầu không khí căng thẳng này đấy..."
// \{\m{B}} "You know, it's strange with all this tension..."
// \{\m{B}}「おまえ、異様にテンション高いな…」
<0474> Cả hai chúng tôi lên đường tới chỗ căn tin mua nước ép rồi quay lại.
// The two of us make our way to the cafeteria to buy juice, and head back.
// 暗闇の中、学食で俺たちはジュースを買って、戻ってくる。
<0475> \{\m{B}} "Nào, thắp nến thôi."
// \{\m{B}} "Well, let's light the candle."
// \{\m{B}}「じゃ、キャンドルに火、つけるな」
<0476> \{\m{B}} "Diêm?"
// \{\m{B}} "Matches?"
// \{\m{B}}「マッチは?」
<0477> \{Fuuko} "Đây."
// \{Fuuko} "Here."
// \{風子}「ついてます」
<0478> \{\m{B}} "Tốt."
// \{\m{B}} "All right."
// \{\m{B}}「よし」
<0479> Sau khi cắm đứng ngọn nến, ngọn lửa được thắp lên.
// Standing up the candle, the flame lights up.
// キャンドルを立て、火を灯す。
<0480> Cả lớp học tỏa sáng lên một màu cam.
// The whole classroom is illuminated in orange.
// The entirety of the classroom dyes an orange color.
// Alt - The whole classroom is illuminated in orange. - Kinny Riddle
// 広い教室ぜんぶが、オレンジ色に包まれた。
<0481> \{Fuuko} "Đẹp quá!"
// \{Fuuko} "It's so beautiful!"
// \{風子}「とてもキレイですっ」
<0482> \{\m{B}} "Đúng thế..."
// \{\m{B}} "Really..."
// \{\m{B}}「そっかよ…」
<0483> Ánh sáng rọi lên khuôn mặt thư thái của Fuuko.
// The light illuminates Fuuko's relaxed face.
// 弛みきった頬を光らせる風子。
<0484> Tôi mừng là cô bé đã hài lòng chỉ với thứ như thế này.
// I'm glad she's satisfied with something like this.
// こんなことで満足してくれるなら、よかった。
<0485> \{Fuuko} "Rồi, giờ nổ pháo thôi."
// \{Fuuko} "Now, let's blow the cracker."
// \{風子}「では、クラッカー鳴らしますっ」
<0486> \{\m{B}} "Anh chắc chắn là tiếng sẽ lớn đây."
// \{\m{B}} "I'm sure it'll make a loud noise."
// \{\m{B}}「すげぇ、でかい音だよな、きっと」
<0487> \{Fuuko} "Tất nhiên, lễ chúc mừng mà lại."
// \{Fuuko} "Of course. It's a salute, after all."
// \{風子}「もちろんです。祝砲ですから」
<0488> Chúng tôi làm lễ chúc mừng ngay trong trường mà lại lẻn vào buổi tối...
// We're doing a salute in the school we snuck into during the night...
// 忍び込んだ夜の学校で祝砲をあげる俺たち…。
<0489> \{\m{B}} "Được rồi, hãy làm cho tới cùng..."
// \{\m{B}} "All right, let's do it to the end..."
// \{\m{B}}「ああ、とことんやってくれ…」
<0490> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Okay."
// \{風子}「はい」
<0491> Fuuko lấy cái pháo ra.
// Fuuko takes the cracker.
// 風子がクラッカーを手に取る。
<0492> \{Fuuko} "Được rồi, anh giải quyết phần hợp xướng."
// \{Fuuko} "All right, you deal with the choir."
// \{風子}「それでは、ご唱和お願いします」
<0493> \{\m{B}} "Là như thế nào?"
// \{\m{B}} "What will it be?"
// \{\m{B}}「なんて」
<0494> \{Fuuko} "Xin chúc mừng chị."
// \{Fuuko} "Congratulations, onee-chan."
// \{風子}「おねぇちゃん、おめでとう、です」
<0495> \{\m{B}} "Được rồi..."
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0496> \{Fuuko} "Rồi, bắt đầu thôi."
// \{Fuuko} "Well, then, here we go."
// \{風子}「では、いきます」
<0497> Paa-----ng!
// Baa---------n!
// ぱーーーーんっ!
<0498> Cô bé nổ cái pháo.
// She blows through the cracker.
// クラッカーが鳴らされる。
<0499> ... ngay phía mặt tôi.
// ... right towards my face.
// …俺の顔面に向けて。
<0500> \{\m{B}} "Này--! Nhóc muốn thủng màng nhĩ anh chắc?!"
// \{\m{B}} "Hey--! You feel like breaking my eardrums?!"
// \{\m{B}}「こらーっ!  鼓膜破る気かっ」
<0501> Chụp lấy cái pháo còn lại, tôi quay về phía Fuuko.
// Grabbing the cracker that's left, I face Fuuko.
// 残っていたクラッカーをひっ掴むと、風子に向ける。
<0502> \{\m{B}} "Kouko-san, xin chúc mừng!"
// \{\m{B}} "Kouko-san, congratulations!"
// \{\m{B}}「公子さん、おめでとう!」
<0503> Paa----ng!
// Baa---------n!
// ぱーーーーんっ!
<0504> \{Fuuko} “Á!”
// \{Fuuko} "Wah!"
// \{風子}「わっ」
<0505> \{Fuuko} "Tai Fuuko đang rung!"
// \{Fuuko} "Fuuko's ears are ringing!"
// \{風子}「耳、キーンてしますっ」
<0506> \{\m{B}} "Anh cũng thế thôi!"
// \{\m{B}} "So are mine!"
// \{\m{B}}「俺もだってのっ」
<0507> \{Fuuko} "Có cái gì đó dính vào đầu Fuuko."
// \{Fuuko} "Something's hanging from Fuuko's head."
// \{風子}「なんか、風子、頭から垂れ下がってます」
<0508> \{\m{B}} "Băng giấy đấy."
// \{\m{B}} "That's paper tape."
// \{\m{B}}「紙テープだよ」
<0509> \{Fuuko} "\m{A}-san cũng vậy."
// \{Fuuko} "\m{A}-san as well."
// \{風子}「\m{A}さんもです」
<0510> \{\m{B}} "Thế sao..."
// \{\m{B}} "Serious..."
// \{\m{B}}「マジか…」
<0511> \{Fuuko} "Thật là lạ."
// \{Fuuko} "It's so strange."
// \{風子}「おかしいです」
<0512> \{\m{B}} "Như thể nào, với cách chúng ta chúc mừng cô ấy..."
// \{\m{B}} "Somehow, with the way we're congratulating her..."
// \{\m{B}}「なんか、俺たちのほうがめでたいよな…」
<0513> Cả hai chúng tôi nhìn mặt nhau rồi cười.
// The two of us look at each others' faces, and smile.
// お互いの顔を見て、俺たちは笑いあった。
<0514> Một lúc sau khi hào hứng, cả hai chúng tôi ngồi cạnh nhau, ngắm ánh sáng ngọn nến.
// A little while after the excitement, the two of us sit by each other, gazing at the candle light.
// ひとしきり盛り上がった後、俺たちは、肩を並べて座って、ロウソクの火を眺めていた。
<0515> Bây giờ, chỉ có Fuuko và tôi ở trường thôi, phải không...?
// Right now, only Fuuko and I are in the school, aren't we...?
// 今、校舎にいるのは、俺と風子だけなのだろうか…。
<0516> Thật là yên bình khi nghĩ tới điều đó.
// It's peaceful, thinking of it like that.
// Thinking of it like that, it's peaceful.
// そう思わせるほどに、静かだった。
<0517> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0518> \{\m{B}} "... ban đêm không ngờ lại lạnh thế."
// \{\m{B}} "... the night's surprisingly quite cold."
// \{\m{B}}「…夜は、案外冷えるな」
<0519> \{\m{B}} "... nhóc nên lại gần chút để thấy ấm hơn."
// \{\m{B}} "... you should get a bit closer, so you can be warm."
// \{\m{B}}「…もっと、近く寄れよ。暖かくなるぞ」
<0520> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0521> \{\m{B}} "Coi nào, đừng có khách sáo."
// \{\m{B}} "Come on, don't be so reserved."
// \{\m{B}}「ほら、遠慮するな」
<0522> \{Fuuko} "... vâng."
// \{Fuuko} "... okay."
// \{風子}「…はい」
<0523> ... sọat, sọat.
// ... ruffle, ruffle.
// …すりすり。
<0524> Nhỏ trượt sàn nhà để tới gần.
// She slides her bottom to come over.
// 尻を擦らせて、寄ってくる。
<0525> Vai chúng tôi đụng vào nhau.
// Our shoulders touch.
// 肩が触れ合う。
<0526> \{Fuuko} "Phùu..."
// \{Fuuko} "Sigh..."
// \{風子}「ふぅ…」
<0527> Thở dài xong, người cô bé bình tĩnh lại.
// Sighing deeply, her body calms down.
// 深く息をついて、体を落ち着ける。
<0528> Dù Fuuko căng thẳng thế, không khí vẫn thật yên bình.
// Even with such a tense Fuuko, it's still peaceful.
// あんなにテンションが高かった風子も、もう静かだった。
<0529> Cả hai đều im lặng ngắm nhìn vào ánh nến.
// We both stare quietly at the candle light.
// じっと、同じようにロウソクの火を見つめていた。
<0530> Sẽ tốt hơn nếu ngọn lửa không phải thắp sáng kiểu này.
// It might have been better if the flame weren't lit in this way.
// 火なんて点さないほうがよかったかもしれない。
<0531> Khi cả hai cùng im lặng, không thể trách được khi tôi nhìn thấy sự đau buồn trong ánh lửa bập bùng đó.
// As the two of us end up silent, it can't be helped that I see sadness in that burning.
// ふたり無言になってしまうと、その灯りが物悲しく見えてしかたがない。
<0532> Như dòng kí ức, nó lay động...
// Like remembering, it sways...
// 思い出したようにゆらりと揺れて…
<0533> Tôi thấy rằng, chỉ trong khoảnh khắc...
// I see that, for a fleeting moment...
// それが、儚いものに見えて…
<0534> Căn phòng học được thắp sáng cũng lay động...
// The illuminated classroom also sways...
// 照らし出された教室も…同じように揺れて…
<0535> Toàn bộ thời gian đó... chỉ có thể được nghĩ đến như một giấc mơ thoáng qua...
// All of time... can only be thought of as a fleeting dream.
// 流れる時間全部が…儚い夢に思えてならなかった。
<0536> ... Cái đầu của Fuuko vịn lên vai tôi.
// ... Fuuko's head lies down on my shoulder.
// …風子の頭が俺の肩にのしかかる。
<0537> \{\m{B}} "Fuuko...?"
// \{\m{B}}「風子…?」
<0538> Nhỏ không đáp lại.
// She doesn't reply.
// 返事はない。
<0539> Thay vào đó, tôi nghe âm thanh khẽ ngủ yên bình của nhỏ ấy.
// Instead, I hear her peaceful sleeping sound.
// 代わりに、すやすやという寝息。
<0540> Khuôn mặt đang ngủ ấy cũng bị lay động bởi ánh lửa.
// The sleeping face sways by the flame.
// 炎に揺れる寝顔。
<0541> Tôi ngắm nhìn giấc mơ thoáng qua ấy.
// I watch that fleeting dream.
// 儚い夢を、俺は見つめていた。
<0542> .........
// ………。
<0543> ......
// ……。
<0544> ...
// …。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074