Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1518"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 9: Line 9:
 
// Resources for SEEN1518.TXT
 
// Resources for SEEN1518.TXT
   
#character 'Fuko'
+
#character 'Fuuko'
 
// '風子'
 
// '風子'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
Line 18: Line 18:
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
 
// '春原'
 
// '春原'
  +
#character 'Giọng nói'
 
#character 'Voice'
 
#character 'Voice'
 
// '声'
 
// '声'
Line 24: Line 25:
 
#character 'Yuusuke'
 
#character 'Yuusuke'
 
// '祐介'
 
// '祐介'
#character 'Fu...'
+
#character 'Fuu...'
 
// '風…'
 
// '風…'
  +
#character 'Cậu A'
 
#character 'Guy A'
 
#character 'Guy A'
 
// '男子A'
 
// '男子A'
  +
#character 'Cậu B'
 
#character 'Guy B'
 
#character 'Guy B'
 
// '男子B'
 
// '男子B'
  +
#character 'Cậu C'
 
#character 'Guy C'
 
#character 'Guy C'
 
// '男子C'
 
// '男子C'
  +
#character 'Học sinh nữ'
 
#character 'Female Student'
 
#character 'Female Student'
 
// '女生徒'
 
// '女生徒'
 
#character '%A'
 
#character '%A'
   
<0000> Chúng tôi chào buổi sáng, cảm thấy sáng sủa và tỉnh táo.
+
<0000> Chào đón buổi sáng với tinh thần sáng sủa và tỉnh táo.
 
// We greet the morning, feeling bright and awake.
 
// We greet the morning, feeling bright and awake.
 
//Not sure how the phrase this, but anything's better then the last translation.
 
//Not sure how the phrase this, but anything's better then the last translation.
 
// Prev. TL: Greeting the morning, without sleepiness lurking.
 
// Prev. TL: Greeting the morning, without sleepiness lurking.
 
// 眠らずに迎えた朝。
 
// 眠らずに迎えた朝。
<0001> Fuko và tôi nắm tay nhau đứng đó.
+
<0001> Fuuko và tôi nắm tay nhau đứng đó.
// Fuko and I held hands, standing there.
+
// Fuuko and I held hands, standing there.
 
// 俺と風子は手を繋いで立っていた。
 
// 俺と風子は手を繋いで立っていた。
 
<0002> Như thể là chúng tôi là anh em, cùng đợi cha mẹ mình.
 
<0002> Như thể là chúng tôi là anh em, cùng đợi cha mẹ mình.
 
// As if we were siblings, waiting for our parents.
 
// As if we were siblings, waiting for our parents.
 
// まるで、親の帰りを待つ兄妹のようにして。
 
// まるで、親の帰りを待つ兄妹のようにして。
<0003> Và xung quanh cách một khỏang, chúng tôi thấy cuộc tập trung nghi lễ đông lên.
+
<0003> Và xung quanh cách một khoảng, chúng tôi thấy đám đông tập trung cho nghi lễ đông lên.
 
// And surrounding from a distance, we saw a large ceremonial gathering build up.
 
// And surrounding from a distance, we saw a large ceremonial gathering build up.
 
// そして遠巻きに、式の参列者が集まってくるのを見ていた。
 
// そして遠巻きに、式の参列者が集まってくるのを見ていた。
<0004> Bọn học đã bắt đầu trao đổi thân mật với nhau.
+
<0004> Bọn họ đã bắt đầu trao đổi thân mật với nhau.
 
// They had begun their gentle, friendly chatter.
 
// They had begun their gentle, friendly chatter.
 
// 和やかに、談笑が始まっていた。
 
// 和やかに、談笑が始まっていた。
<0005> Nhưng, chỉ có người lớn thôi.. không có bóng dáng học sinh nào hết.
+
<0005> Nhưng, chỉ có người lớn thôi... không có bóng dáng học sinh nào hết.
 
// But, there were only adults... not one student was in sight.
 
// But, there were only adults... not one student was in sight.
 
// ただ、大人ばかりで…その中に生徒はひとりもいなかった。
 
// ただ、大人ばかりで…その中に生徒はひとりもいなかった。
<0006> \{Fuko} "........."
+
<0006> \{Fuuko} "........."
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
<0007> Fuko nghĩ gì khi thấy cảnh này?
+
<0007> Fuuko nghĩ gì khi thấy cảnh này?
// How does Fuko feel, watching this?
+
// How does Fuuko feel, watching this?
 
// 風子はどんな思いで、それを見ているのだろうか。
 
// 風子はどんな思いで、それを見ているのだろうか。
 
<0008> Nhưng tôi đã ở đây.
 
<0008> Nhưng tôi đã ở đây.
 
// But, I was here.
 
// But, I was here.
 
// でも、俺がここにいた。
 
// でも、俺がここにいた。
<0009> Cảm xúc của Fuko chỉ còn lại duy nhất trong mình tôi.
+
<0009> Cảm xúc của Fuuko chỉ còn lại duy nhất trong mình tôi.
// Fuko's feelings were only left in me.
+
// Fuuko's feelings were only left in me.
 
// 俺にだけは、風子の思いが残っている。
 
// 俺にだけは、風子の思いが残っている。
 
<0010> Để chỉ có tôi mới truyền đạt những cảm xúc đó cho Kouko-san.
 
<0010> Để chỉ có tôi mới truyền đạt những cảm xúc đó cho Kouko-san.
Line 76: Line 81:
 
// \{\m{B}} "Look... Kouko-san's here."
 
// \{\m{B}} "Look... Kouko-san's here."
 
// \{\m{B}}「ほら…公子さんもいる」
 
// \{\m{B}}「ほら…公子さんもいる」
<0013> \{Fuko} "Vâng."
+
<0013> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuko} "Yes." // if you don't know Yuusuke goto 0015
+
// \{Fuuko} "Yes." // if you don't know Yuusuke goto 0015
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
 
<0014> \{\m{B}} "Và bạn trai cô ấy... Yoshino Yuusuke cũng đi cùng."
 
<0014> \{\m{B}} "Và bạn trai cô ấy... Yoshino Yuusuke cũng đi cùng."
Line 85: Line 90:
 
// \{\m{B}} "Her boyfriend appears to be with her."
 
// \{\m{B}} "Her boyfriend appears to be with her."
 
// \{\m{B}}「隣にいるのが、彼氏だよな」
 
// \{\m{B}}「隣にいるのが、彼氏だよな」
<0016> \{Fuko} "Đó là Yuusuke-san."
+
<0016> \{Fuuko} "Đó là Yuusuke-san."
// \{Fuko} "It's Yuusuke-san."
+
// \{Fuuko} "It's Yuusuke-san."
 
// \{風子}「ユウスケさんです」
 
// \{風子}「ユウスケさんです」
<0017> \{Fuko} "Anh ấy ngầy hơn anh nhiều lần đấy, \m{A}-san ạ."
+
<0017> \{Fuuko} "Anh ấy ngầu hơn anh nhiều lần đấy, \m{A}-san ạ."
// \{Fuko} "He's many times cooler than you are, \m{A}-san."
+
// \{Fuuko} "He's many times cooler than you are, \m{A}-san."
 
// \{風子}「\m{A}さんの数倍かっこいいです」
 
// \{風子}「\m{A}さんの数倍かっこいいです」
 
<0018> \{\m{B}} "Anh cũng biết, kể cả khi nhóc không nói..."
 
<0018> \{\m{B}} "Anh cũng biết, kể cả khi nhóc không nói..."
 
// \{\m{B}} "I would know that, even if you didn't say anything..."
 
// \{\m{B}} "I would know that, even if you didn't say anything..."
 
// \{\m{B}}「言われなくても、わかってるよ…」
 
// \{\m{B}}「言われなくても、わかってるよ…」
<0019> \{Fuko} "Bản thân anh cũng đủ ngầu đấy thôi, \m{A}-san."
+
<0019> \{Fuuko} "Bản thân anh cũng đủ ngầu đấy thôi, \m{A}-san."
// \{Fuko} "You're cool enough by yourself as well, \m{A}-san."
+
// \{Fuuko} "You're cool enough by yourself as well, \m{A}-san."
 
// \{風子}「\m{A}さんもそれなりにかっこいいです」
 
// \{風子}「\m{A}さんもそれなりにかっこいいです」
 
<0020> \{\m{B}} "À, vậy cảm ơn nhe."
 
<0020> \{\m{B}} "À, vậy cảm ơn nhe."
 
// \{\m{B}} "Ah, thanks for that."
 
// \{\m{B}} "Ah, thanks for that."
 
// \{\m{B}}「あ、そりゃどうも」
 
// \{\m{B}}「あ、そりゃどうも」
<0021> \{Fuko} "Nhưng, Yuusuke-san ngầu hơn nhiều."
+
<0021> \{Fuuko} "Nhưng, Yuusuke-san ngầu hơn nhiều."
// \{Fuko} "But, Yuusuke-san is a lot cooler."
+
// \{Fuuko} "But, Yuusuke-san is a lot cooler."
 
// \{風子}「でもユウスケさんのほうがかっこいいです」
 
// \{風子}「でもユウスケさんのほうがかっこいいです」
 
<0022> \{\m{B}} "Anh biết rồi, nên đừng có nói đi nói lại nữa..."
 
<0022> \{\m{B}} "Anh biết rồi, nên đừng có nói đi nói lại nữa..."
 
// \{\m{B}} "I know already, so don't say that over and over..."
 
// \{\m{B}} "I know already, so don't say that over and over..."
 
// \{\m{B}}「わかってるから何度も言うな…」
 
// \{\m{B}}「わかってるから何度も言うな…」
<0023> \{Fuko} "Và, anh ấy là một người tốt."
+
<0023> \{Fuuko} "Và, anh ấy là một người tốt."
// \{Fuko} "And, he's a good person."
+
// \{Fuuko} "And, he's a good person."
 
// \{風子}「それに、いい人です」
 
// \{風子}「それに、いい人です」
 
<0024> \{\m{B}} "Ừa. Ảnh là người mà Kouko-san chọn mà lại..."
 
<0024> \{\m{B}} "Ừa. Ảnh là người mà Kouko-san chọn mà lại..."
Line 118: Line 123:
 
// And above that was a deep blue sky.
 
// And above that was a deep blue sky.
 
// さらにその上は真っ青な空。
 
// さらにその上は真っ青な空。
<0027> Thời tiết đẹp hôm nay.
+
<0027> Thời tiết hôm nay rất đẹp.
 
// Beautiful weather today.
 
// Beautiful weather today.
 
// 素晴らしい日和だった。
 
// 素晴らしい日和だった。
<0028> Buổi lễ được diễn ra trong phòng học giản dị, không hề trang trí gì hết.
+
<0028> Buổi lễ được diễn ra trong một phòng học giản dị, không hề trang trí gì hết.
 
// The ceremony was held in a simple classroom, not decorated in any way.
 
// The ceremony was held in a simple classroom, not decorated in any way.
 
// 式場は、なんの飾りもない教室のひとつ。
 
// 式場は、なんの飾りもない教室のひとつ。
<0029> Đôi đính hôn bước từ tốn lên giảng đường, trước sự chứng kiến chỉ mỗi giáo viên biết cô dâu.
+
<0029> Đôi uyên ương bước từ tốn lên giảng đường, trước sự chứng kiến bởi chỉ những giáo viên biết cô dâu.
 
// The wedding couple walked modestly up the aisle, witnessed only by the teachers who knew the bride.
 
// The wedding couple walked modestly up the aisle, witnessed only by the teachers who knew the bride.
 
//Prev TL:With only the teachers that knew the bride, the wedding couple practice modestly. // too literal?
 
//Prev TL:With only the teachers that knew the bride, the wedding couple practice modestly. // too literal?
 
// Alt - The wedding couple, witnessed by the teachers that knew the bride, walked modestly upwards. - Kinny Riddle
 
// Alt - The wedding couple, witnessed by the teachers that knew the bride, walked modestly upwards. - Kinny Riddle
 
// 新郎新婦と、新婦を知る教師たちだけで、ささやかに行われた。
 
// 新郎新婦と、新婦を知る教師たちだけで、ささやかに行われた。
<0030> Tại đó, họ trao nhau lời hứa trọn đời nơi mà Kouko-san một lần chụp lấy cây roi của giáo viên.
+
<0030> Tại đó, họ trao nhau lời hứa trọn đời nơi mà Kouko-san đã một thời cầm cây roi của giáo viên.
 
// There, they exchanged their eternal vows where Kouko-san once snapped the teacher's whip.
 
// There, they exchanged their eternal vows where Kouko-san once snapped the teacher's whip.
 
// 公子さんがかつて、教鞭をふるった場所で、ふたりは永遠の誓いを交わす。
 
// 公子さんがかつて、教鞭をふるった場所で、ふたりは永遠の誓いを交わす。
<0031> Kouko san đẹp thật.
+
<0031> Kouko-san đẹp thật.
 
// Kouko-san was beautiful. // if you don't know Yuusuke goto 0033
 
// Kouko-san was beautiful. // if you don't know Yuusuke goto 0033
 
// 公子さんは、綺麗だった。
 
// 公子さんは、綺麗だった。
<0032> Tôi cũng ghen tị bởi vẻ ngòai của Yoshino Yuusuke.
+
<0032> Tôi cũng ghen tị bởi vẻ ngoài điển trai của Yoshino Yuusuke.
 
// I was also jealous of how good Yoshino Yuusuke looked. // goto 0034
 
// I was also jealous of how good Yoshino Yuusuke looked. // goto 0034
 
// 芳野祐介も、嫉妬するほどに格好良かった。
 
// 芳野祐介も、嫉妬するほどに格好良かった。
<0033> Tôi cũng ghen tị bởi vẻ ngòai bạn trai cô ấy,
+
<0033> Tôi cũng ghen tị bởi vẻ ngoài điển trai của bạn trai cô ấy.
 
// I was also jealous of how good her boyfriend looked.
 
// I was also jealous of how good her boyfriend looked.
 
// 彼氏も、嫉妬するほどに格好良かった。
 
// 彼氏も、嫉妬するほどに格好良かった。
<0034> Cả hai họ thật hợp nhau.
+
<0034> Cả hai người họ thật hợp nhau.
 
// Those two really matched each other.
 
// Those two really matched each other.
 
// 本当に、お似合いだった。
 
// 本当に、お似合いだった。
Line 175: Line 180:
 
// To finish the ceremony...
 
// To finish the ceremony...
 
// 式を終え…
 
// 式を終え…
<0045> Lớp học trống trơn lại.
+
<0045> Lớp học trống trơn.
 
// The classroom emptied.
 
// The classroom emptied.
 
// 一同が教室を後にする。
 
// 一同が教室を後にする。
<0046> \{\m{B}} "Đi thôi, Fuko."
+
<0046> \{\m{B}} "Đi thôi, Fuuko."
// \{\m{B}} "Let's go, Fuko."
+
// \{\m{B}} "Let's go, Fuuko."
 
// \{\m{B}}「行こう、風子」
 
// \{\m{B}}「行こう、風子」
<0047> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ tới cổng trước trước."
+
<0047> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ tới cổng chính trước."
 
// \{\m{B}} "We'll go ahead to the front gates."
 
// \{\m{B}} "We'll go ahead to the front gates."
 
// \{\m{B}}「校門に先回りするんだ」
 
// \{\m{B}}「校門に先回りするんだ」
<0048> \{\m{B}} "Và tiến học với giọng nói lớn hơn bất kì ai khác!"
+
<0048> \{\m{B}} "Và tiễn họ với tiếng hét lớn hơn bất kì ai khác!"
 
// \{\m{B}} "And see them off with a voice louder than anyone else's!"
 
// \{\m{B}} "And see them off with a voice louder than anyone else's!"
 
// \{\m{B}}「それで、誰よりも大きな声で、見送ってやろう」
 
// \{\m{B}}「それで、誰よりも大きな声で、見送ってやろう」
<0049> \{Fuko} "... vâng!"
+
<0049> \{Fuuko} "... vâng!"
// \{Fuko} "... okay!"
+
// \{Fuuko} "... okay!"
 
// \{風子}「…はいっ」
 
// \{風子}「…はいっ」
<0050> Chen qua giáo viên, Fuko và tôi đi xuống hành lang.
+
<0050> Chen qua các giáo viên, Fuuko và tôi đi xuống hành lang.
// Pushing through the teachers, Fuko and I go down the hallway.
+
// Pushing through the teachers, Fuuko and I go down the hallway.
 
// 俺と風子は教師たちを押しのけて、廊下に出る。
 
// 俺と風子は教師たちを押しのけて、廊下に出る。
 
<0051> Chúng tôi nắm tay nhau chạy...
 
<0051> Chúng tôi nắm tay nhau chạy...
Line 199: Line 204:
 
// Coming out of the lobby...
 
// Coming out of the lobby...
 
// 昇降口を抜けて…
 
// 昇降口を抜けて…
<0053> Và rồi, tại thời điểm mà tôi sẽ gửi lời chúc, sớm hơn và lớn hơn bắt cứ ai khác...
+
<0053> Và rồi, tại thời điểm mà tôi sẽ gửi lời chúc, sớm hơn và lớn tiếng hơn bất cứ ai khác...
 
// And then, at the time where we would give our blessings, earlier and louder than anyone else would...
 
// And then, at the time where we would give our blessings, earlier and louder than anyone else would...
 
// そして、祝福の言葉を誰よりも早く、大きく叫ぼうとした時…
 
// そして、祝福の言葉を誰よりも早く、大きく叫ぼうとした時…
Line 205: Line 210:
 
// I heard the noise of people.
 
// I heard the noise of people.
 
// 人のざわめきが聞こえた。
 
// 人のざわめきが聞こえた。
<0055> Quay lại...
+
<0055> Quay người lại...
 
// Turning around...
 
// Turning around...
 
// 振り返ると…
 
// 振り返ると…
<0056> ... sân trường giờ tràn ngập với người.
+
<0056> ... sân trường giờ tràn ngập người.
 
// ... the courtyard was filled with people.
 
// ... the courtyard was filled with people.
 
//Prev TL: ... a lot of them were there.
 
//Prev TL: ... a lot of them were there.
 
// …たくさんの人がいた。
 
// …たくさんの人がいた。
<0057> Họ là học sinh ngôi trường này
+
<0057> Họ là học sinh ngôi trường này.
 
// They were students of this school.
 
// They were students of this school.
 
// みんな、制服姿だった。
 
// みんな、制服姿だった。
Line 226: Line 231:
 
// \{\m{B}} "Why'd you come?"
 
// \{\m{B}} "Why'd you come?"
 
// \{\m{B}}「おまえ…なんで来れたんだよ」
 
// \{\m{B}}「おまえ…なんで来れたんだよ」
<0062> \{Sunohara} "Vì tao có chút thời gian rảnh..."
+
<0062> \{Sunohara} "Vì tao có chút thời gian rảnh."
 
// \{Sunohara} "Because I have some free time."
 
// \{Sunohara} "Because I have some free time."
 
// \{春原}「暇だったからなー」
 
// \{春原}「暇だったからなー」
Line 235: Line 240:
 
// \{\m{B}} "No... not really."
 
// \{\m{B}} "No... not really."
 
// \{\m{B}}「いや…ねぇよ」
 
// \{\m{B}}「いや…ねぇよ」
<0065> Nhìn qua, bảo vệ cũng có ở đây.
+
<0065> Nhìn qua, bọn bảo vệ cũng có ở đây.
 
// Looking over, the bodyguards were also there.
 
// Looking over, the bodyguards were also there.
 
// 見渡すと、親衛隊の連中もいた。
 
// 見渡すと、親衛隊の連中もいた。
Line 241: Line 246:
 
// And... that disgusting class representative, Mitsui.
 
// And... that disgusting class representative, Mitsui.
 
// そして…あのいけすかないクラス委員長の三井も。
 
// そして…あのいけすかないクラス委員長の三井も。
<0067> Tôi thì thào về phía Fuko.
+
<0067> Tôi thì thào về phía Fuuko.
// I murmur in Fuko's direction,
+
// I murmur in Fuuko's direction,
 
// 俺は風子に向けて呟く。
 
// 俺は風子に向けて呟く。
<0068> \{\m{B}} "Cảm xúc của nhóc... chúng đã tới họ rồi đấy."
+
<0068> \{\m{B}} "Cảm xúc của nhóc... chúng đã đến được với họ rồi đấy."
 
// \{\m{B}} "Your feelings... they've reached them."
 
// \{\m{B}} "Your feelings... they've reached them."
 
// \{\m{B}}「届いた…おまえの思い」
 
// \{\m{B}}「届いた…おまえの思い」
<0069> \{\m{B}} "Chúng được lưu lại trong mọi người."
+
<0069> \{\m{B}} "Chúng được lưu lại trong lòng mọi người."
 
// \{\m{B}} "They're left in everyone."
 
// \{\m{B}} "They're left in everyone."
 
// \{\m{B}}「みんなに、残ってた」
 
// \{\m{B}}「みんなに、残ってた」
<0070> \{Fuko} "Không thể tin được..."
+
<0070> \{Fuuko} "Không thể tin được..."
// \{Fuko} "Unbelievable..."
+
// \{Fuuko} "Unbelievable..."
 
// \{風子}「信じられないです…」
 
// \{風子}「信じられないです…」
 
<0071> \{\m{B}} "Chẳng phải tuyệt sao?"
 
<0071> \{\m{B}} "Chẳng phải tuyệt sao?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that great?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that great?"
 
// \{\m{B}}「よかったな」
 
// \{\m{B}}「よかったな」
<0072> \{Fuko} "... vâng!"
+
<0072> \{Fuuko} "... vâng!"
// \{Fuko} "... yes!"
+
// \{Fuuko} "... yes!"
 
// \{風子}「…はい」
 
// \{風子}「…はい」
 
<0073> Đột nhiên, tiếng chúc mừng vang lên từ phía ngôi trường.
 
<0073> Đột nhiên, tiếng chúc mừng vang lên từ phía ngôi trường.
Line 264: Line 269:
 
//Prev TL:The cheering was particularly loud.
 
//Prev TL:The cheering was particularly loud.
 
// 一際大きな歓声があがった。
 
// 一際大きな歓声があがった。
<0074> \{\m{B}} "Tâm điểm buổi diễn xuất hiện rồi."
+
<0074> \{\m{B}} "Tâm điểm sân khấu xuất hiện rồi."
 
// \{\m{B}} "The stars of the show have appeared."
 
// \{\m{B}} "The stars of the show have appeared."
 
// \{\m{B}}「主役のおでましだ」
 
// \{\m{B}}「主役のおでましだ」
<0075> Kouko-san đứng ra, bước từ sảnh chính.
+
<0075> Kouko-san đứng đó, bước ra từ sảnh chính.
 
// Kouko-san stood, coming out of the lobby.
 
// Kouko-san stood, coming out of the lobby.
 
// 昇降口を抜けてきた公子さんが、立ち止まっていた。
 
// 昇降口を抜けてきた公子さんが、立ち止まっていた。
Line 282: Line 287:
 
// Everyone yelled out.
 
// Everyone yelled out.
 
// みんなが、口々に叫ぶ。
 
// みんなが、口々に叫ぶ。
<0080> \{Giọng nói} "Chúc luôn vui vẻ!"
+
<0080> \{Giọng nói} "Chúc hai người hạnh phúc!"
 
// \{Voice} "Best wishes!"
 
// \{Voice} "Best wishes!"
 
// \{声}「お幸せに!」
 
// \{声}「お幸せに!」
Line 316: Line 321:
 
// Such a scene...
 
// Such a scene...
 
// そんな風景を…
 
// そんな風景を…
<0091> Nó đúng như những gì Fuko mong đợi.
+
<0091> Nó đúng như những gì Fuuko mong đợi.
// It was just what Fuko had been waiting for.
+
// It was just what Fuuko had been waiting for.
 
// こいつはずっと待ちこがれていたんだ。
 
// こいつはずっと待ちこがれていたんだ。
 
<0092> \{\m{B}} "Chẳng phải tuyệt sao...?"
 
<0092> \{\m{B}} "Chẳng phải tuyệt sao...?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it great...?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it great...?"
 
// \{\m{B}}「よかったな…」
 
// \{\m{B}}「よかったな…」
<0093> \{Fuko} "... vâng."
+
<0093> \{Fuuko} "Vâng..."
// \{Fuko} "Yes..."
+
// \{Fuuko} "Yes..."
 
// \{風子}「はい…」
 
// \{風子}「はい…」
 
<0094> Giọng nói đang nhòa đi.
 
<0094> Giọng nói đang nhòa đi.
 
// A vanishing voice.
 
// A vanishing voice.
 
// 消え入りそうな声。
 
// 消え入りそうな声。
<0095> Cảm giác như thể tay của Fuko đang tan đi vậy...
+
<0095> Cảm giác như thể tay của Fuuko đang tan biến đi vậy...
// Feeling as if the feeling of Fuko's hand was fading...
+
// Feeling as if the feeling of Fuuko's hand was fading...
 
// 風子の手を握る感覚が鈍くなったような気がして…
 
// 風子の手を握る感覚が鈍くなったような気がして…
<0096> Nắm chắc lấy cổ tay cô bé, không được phép sợ hãi.
+
<0096> Nắm chắc lấy cổ tay cô bé, không sợ hãi.
 
// Strongly fixing her grip on my hand, not afraid.
 
// Strongly fixing her grip on my hand, not afraid.
 
// 恐くなって、思わず強く握り直す。
 
// 恐くなって、思わず強く握り直す。
<0097> \{Fuko} "\m{A}-san..."
+
<0097> \{Fuuko} "\m{A}-san..."
 
// \{風子}「\m{A}さん…」
 
// \{風子}「\m{A}さん…」
 
<0098> \{\m{B}} "Ừa..."
 
<0098> \{\m{B}} "Ừa..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
<0099> \{Fuko} "Anh có nhớ giấc mơ mà Fuko đã kể với anh không?"
+
<0099> \{Fuuko} "Anh có nhớ giấc mơ mà Fuuko đã kể với anh không?"
// \{Fuko} "Do you remember the dream that Fuko talked to you about?"
+
// \{Fuuko} "Do you remember the dream that Fuuko talked to you about?"
 
// \{風子}「風子が話した、\m{A}さんの夢…覚えてますか」
 
// \{風子}「風子が話した、\m{A}さんの夢…覚えてますか」
 
<0100> \{\m{B}} "Ờ... anh nhớ..."
 
<0100> \{\m{B}} "Ờ... anh nhớ..."
Line 348: Line 353:
 
// \{\m{B}} "I was half-naked in that, right...?"
 
// \{\m{B}} "I was half-naked in that, right...?"
 
// \{\m{B}}「俺が上半身裸でってやつだろ…」
 
// \{\m{B}}「俺が上半身裸でってやつだろ…」
<0102> \{Fuko} "Phải..."
+
<0102> \{Fuuko} "Phải..."
// \{Fuko} "Yes..."
+
// \{Fuuko} "Yes..."
 
// \{風子}「はい…」
 
// \{風子}「はい…」
<0103> \{Fuko} "Anh chạy với cái tướng mắc cười lắm, \m{A}-san..."
+
<0103> \{Fuuko} "Anh chạy với cái tướng mắc cười lắm, \m{A}-san..."
// \{Fuko} "You ran with such an funny look, \m{A}-san..."
+
// \{Fuuko} "You ran with such an funny look, \m{A}-san..."
 
// \{風子}「\m{A}さん、おもしろい格好で走ってきてくれて…」
 
// \{風子}「\m{A}さん、おもしろい格好で走ってきてくれて…」
<0104> \{Fuko} "Anh kéo tay Fuko trong khi Fuko đang chơi một mình trên bãi biển..."
+
<0104> \{Fuuko} "Anh kéo tay Fuuko trong khi Fuuko đang chơi một mình trên bãi biển..."
// \{Fuko} "You pulled Fuko's hand as she was alone playing on the beach..."
+
// \{Fuuko} "You pulled Fuuko's hand as she was alone playing on the beach..."
 
// \{風子}「ひとり浜辺で遊ぶ風子の手を引っ張ってくれました…」
 
// \{風子}「ひとり浜辺で遊ぶ風子の手を引っ張ってくれました…」
<0105> \{Fuko} "Hỏi rằng đang làm gì một mình vậy..."
+
<0105> \{Fuuko} "Hỏi rằng đang làm gì một mình vậy..."
// \{Fuko} "Asking her what she was doing alone..."
+
// \{Fuuko} "Asking her what she was doing alone..."
 
// \{風子}「ひとりで何やってんだって…」
 
// \{風子}「ひとりで何やってんだって…」
<0106> \{Fuko} "Và rằng ngày hôm đó là lễ hội sao biển..."
+
<0106> \{Fuuko} "Và rằng ngày hôm đó là lễ hội sao biển..."
// \{Fuko} "And that today was the starfish festival..."
+
// \{Fuuko} "And that today was the starfish festival..."
 
// \{風子}「今日はヒトデ祭りだぞって…」
 
// \{風子}「今日はヒトデ祭りだぞって…」
<0107> \{Fuko} "Nói thể xong, anh kéo tay Fuko..."
+
<0107> \{Fuuko} "Nói thế xong, anh kéo tay Fuuko..."
// \{Fuko} "Saying that, you pulled on Fuko's hand..."
+
// \{Fuuko} "Saying that, you pulled on Fuuko's hand..."
 
// \{風子}「そう言いながら手を引いていってくれました…」
 
// \{風子}「そう言いながら手を引いていってくれました…」
 
<0108> \{\m{B}} "Ờ..."
 
<0108> \{\m{B}} "Ờ..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
<0109> \{Fuko} "Mỗi ngày thực sự là y chang như vậy."
+
<0109> \{Fuuko} "Mỗi ngày thực sự là y chang như vậy,"
// \{Fuko} "Every day really was like that,"
+
// \{Fuuko} "Every day really was like that,"
 
// \{風子}「\m{A}さんと出会ってからは…」
 
// \{風子}「\m{A}さんと出会ってからは…」
<0110> \{Fuko} "Kể từ khi chúng ta gặp nhau, \m{A}-san."
+
<0110> \{Fuuko} "kể từ khi chúng ta gặp nhau, \m{A}-san."
// \{Fuko} "ever since we met, \m{A}-san."
+
// \{Fuuko} "ever since we met, \m{A}-san."
 
// \{風子}「本当にそんな毎日でした」
 
// \{風子}「本当にそんな毎日でした」
<0111> \{Fuko} "\m{A}-san luôn giắt tay Fuko tới nhiều nơi vui nhộn..."
+
<0111> \{Fuuko} "\m{A}-san luôn dắt Fuuko tới nhiều nơi vui nhộn..."
// \{Fuko} "\m{A}-san was always taking Fuko to fun places..."
+
// \{Fuuko} "\m{A}-san was always taking Fuuko to fun places..."
 
// \{風子}「\m{A}さんは、いつも、楽しい場所に風子を引っ張っていってくれました…」
 
// \{風子}「\m{A}さんは、いつも、楽しい場所に風子を引っ張っていってくれました…」
<0112> \{Fuko} "Mỗi ngày đều là ... một lễ hội sao biển."
+
<0112> \{Fuuko} "Mỗi ngày đều là... một lễ hội sao biển."
// \{Fuko} "Every day was... a starfish festival."
+
// \{Fuuko} "Every day was... a starfish festival."
 
// \{風子}「毎日が…ヒトデ祭りでした」
 
// \{風子}「毎日が…ヒトデ祭りでした」
<0113> \{Fuko} "Thực sự, thực sự là rất rất vui."
+
<0113> \{Fuuko} "Thực sự, thực sự là rất rất vui."
// \{Fuko} "It was very, very fun."
+
// \{Fuuko} "It was very, very fun."
 
// \{風子}「とてもとても、楽しかったです」
 
// \{風子}「とてもとても、楽しかったです」
 
<0114> \{\m{B}} "........."
 
<0114> \{\m{B}} "........."
Line 392: Line 397:
 
// Her voice became small...
 
// Her voice became small...
 
// 声も、小さくなっていく…。
 
// 声も、小さくなっていく…。
<0117> \{Fu...} "\size{24}Đó thực sự...\size{}"
+
<0117> \{Fuu...} "\size{24}Đó thực sự...\size{}"
// \{Fu...} "\size{24}It really...\size{}"
+
// \{Fuu...} "\size{24}It really...\size{}"
 
// \size{24}\{風…}「本当に…」\size{}
 
// \size{24}\{風…}「本当に…」\size{}
 
<0118> Ngay cả cảm giác nắm tay cô bé...
 
<0118> Ngay cả cảm giác nắm tay cô bé...
Line 407: Line 412:
 
// I tried to call out her name...
 
// I tried to call out her name...
 
// 俺はその名を呼ぼうとした…
 
// 俺はその名を呼ぼうとした…
<0122> Nhưng... \wait{800} từ ngữ như bị tắc lại trong họng...
+
<0122> Nhưng... \wait{800}từ ngữ như bị tắc lại trong họng...
 
// But... \wait{800}the words caught in my throat...
 
// But... \wait{800}the words caught in my throat...
 
// けど…\wait{800}その名は出てこなかった…
 
// けど…\wait{800}その名は出てこなかった…
Line 419: Line 424:
 
// I don't know for what reason but... it was sad.
 
// I don't know for what reason but... it was sad.
 
// どうしてか、わからないけど…悲しくて。
 
// どうしてか、わからないけど…悲しくて。
<0126> Ngay cả khi tôi trong một cảnh hạnh phúc như vậy...
+
<0126> Ngay cả khi tôi đang ở trong một cảnh hạnh phúc như vậy...
 
// Even though I was in such a happy scene...
 
// Even though I was in such a happy scene...
 
// こんな幸せな風景の中にいるのに…
 
// こんな幸せな風景の中にいるのに…
Line 487: Line 492:
 
// \{\m{B}} "Worked hard with her..."
 
// \{\m{B}} "Worked hard with her..."
 
// \{\m{B}}「そいつと頑張っていたんだ…」
 
// \{\m{B}}「そいつと頑張っていたんだ…」
<0149> Chỉ có thế nhưng tất cả kí ức đều thật sự ấm áp.
+
<0149> Chỉ có thế nhưng tất cả kí ức ấy đều thật sự ấm áp.
 
// Just that, those memories felt so warm.
 
// Just that, those memories felt so warm.
 
// ただ、覚えてるのは、その温かな感覚だけ。
 
// ただ、覚えてるのは、その温かな感覚だけ。
Line 502: Line 507:
 
// \{\m{B}} "And... I..."
 
// \{\m{B}} "And... I..."
 
// \{\m{B}}「それで…俺は…」
 
// \{\m{B}}「それで…俺は…」
<0154> \{\m{B}} "đã... \pyêu cô bé ấy..."
+
<0154> \{\m{B}} "đã... \prất thích cô bé ấy..."
 
// \{\m{B}} "had... \ploved her..."
 
// \{\m{B}} "had... \ploved her..."
 
// "Liked" Is such a weak word, I think it ruins the moment a bit -Ripdog
 
// "Liked" Is such a weak word, I think it ruins the moment a bit -Ripdog
Line 554: Line 559:
 
// \{\m{B}} "Please... be happy."
 
// \{\m{B}} "Please... be happy."
 
// \{\m{B}}「どうか、幸せになってください」
 
// \{\m{B}}「どうか、幸せになってください」
<0171> \{Kouko} "Cô sẽ."
+
<0171> \{Kouko} "Cô sẽ như thế."
 
// \{Kouko} "I will."
 
// \{Kouko} "I will."
 
// \{公子}「はいっ」
 
// \{公子}「はいっ」
Line 578: Line 583:
 
// It was also in Kouko-san's hand.
 
// It was also in Kouko-san's hand.
 
// それは、公子さんの手の中にも。
 
// それは、公子さんの手の中にも。
<0179> Tôi cảm giác tôi nhìn thấy cô ấy.
+
<0179> Tôi cảm giác tôi đã nhìn thấy cô ấy.
 
// I feel like I saw her.
 
// I feel like I saw her.
 
// その姿が見えた気がした。
 
// その姿が見えた気がした。
Line 590: Line 595:
 
// The figure of the girl she was never once with.
 
// The figure of the girl she was never once with.
 
// かつて、一緒に過ごした女の子の姿が。
 
// かつて、一緒に過ごした女の子の姿が。
<0183> Cô ấy chắc chắn cũng đã nhìn nó.
+
<0183> Cô ấy chắc chắn cũng đã nhìn thấy nó.
 
// She must be seeing it as well.
 
// She must be seeing it as well.
 
// 見えているはずだった。
 
// 見えているはずだった。
Line 596: Line 601:
 
// But, that was...
 
// But, that was...
 
// だって、それが…
 
// だって、それが…
<0185> Một thân hình được đúc kết bởi tất cả tình cảm... \pmà Fuko đã thu gom được.
+
<0185> Một thân hình được đúc kết bởi tất cả tình cảm... \pmà Fuuko đã thu gom được.
// A figure formed by all the feelings... \pthat Fuko gathered, after all.
+
// A figure formed by all the feelings... \pthat Fuuko gathered, after all.
 
// あいつが集めた…\p思いの形なのだから。
 
// あいつが集めた…\p思いの形なのだから。
 
<0186> Thân hình đó...
 
<0186> Thân hình đó...
Line 605: Line 610:
 
// Disappeared...
 
// Disappeared...
 
// 消えていく…。
 
// 消えていく…。
<0188> Như thể chúng ta đang coi một giấc mơ...
+
<0188> Như thể chúng ta đang chứng kiến một giấc mơ...
 
// As if we were watching a dream...
 
// As if we were watching a dream...
 
// まるで、夢でも見ていたかのように…。
 
// まるで、夢でも見ていたかのように…。
Line 620: Line 625:
 
// \size{24}Always, always be happy.\size{}
 
// \size{24}Always, always be happy.\size{}
 
// \ \size{24}ずっと、ずっと幸せに。\size{}
 
// \ \size{24}ずっと、ずっと幸せに。\size{}
<0193> Sau khi làm việc vất vả những ngày đó chỉ cho mỗi từ đó...
+
<0193> Sau khi làm việc vất vả những ngày ấy chỉ mỗi từ đó...
 
// After working hard all those days for that single word...
 
// After working hard all those days for that single word...
 
// その一言のために、頑張ってきた日を後に…。
 
// その一言のために、頑張ってきた日を後に…。
<0194> Rốt cuộc những ngày dài đó...
+
<0194> Rốt cuộc những ngày dài ấy...
 
// After all those long days...
 
// After all those long days...
 
// 長かった日々を後に…。
 
// 長かった日々を後に…。
<0195> \{Kouko} "Fu... \wait{600}chan..."
+
<0195> \{Kouko} "Fuu... \wait{600}chan..."
// \{Kouko} "Fu... \wait{600}chan..."
+
// \{Kouko} "Fuu... \wait{600}chan..."
 
// \{公子}「ふぅ…\wait{600}ちゃん…」
 
// \{公子}「ふぅ…\wait{600}ちゃん…」
<0196> Thật là đau sót...
+
<0196> Thật là đau xót...
 
// It was painful...
 
// It was painful...
 
// 辛くて…
 
// 辛くて…
Line 637: Line 642:
 
<0198> \{Kouko} "\m{A}-san..."
 
<0198> \{Kouko} "\m{A}-san..."
 
// \{公子}「\m{A}さん…」
 
// \{公子}「\m{A}さん…」
<0199> \{Kouko} "Cô có cảm giác... Fu-chan vừa nói cô cái gì đó."
+
<0199> \{Kouko} "Cô có cảm giác... Fuu-chan vừa nói với cô cái gì đó."
// \{Kouko} "I feel like... Fu-chan told me something."
+
// \{Kouko} "I feel like... Fuu-chan told me something."
 
// \{公子}「ふぅちゃんが…いてくれた気がしました」
 
// \{公子}「ふぅちゃんが…いてくれた気がしました」
 
<0200> \{Kouko} "Bởi vì... đây là..."
 
<0200> \{Kouko} "Bởi vì... đây là..."
Line 658: Line 663:
 
// \{Kouko} "'Always be happy...'"
 
// \{Kouko} "'Always be happy...'"
 
// \{公子}「いつまでも、幸せにって…」
 
// \{公子}「いつまでも、幸せにって…」
<0206> \{Kouko} "Phải, Fu-chan nói thế..."
+
<0206> \{Kouko} "Phải, Fuu-chan nói thế..."
// \{Kouko} "Yes, Fu-chan said that..."
+
// \{Kouko} "Yes, Fuu-chan said that..."
 
// \{公子}「そう、ふぅちゃん、言ってました…」
 
// \{公子}「そう、ふぅちゃん、言ってました…」
 
<0207> \{\m{B}} "Em cũng nghe thấy cô bé."
 
<0207> \{\m{B}} "Em cũng nghe thấy cô bé."
Line 709: Line 714:
 
// Not from the past, but to the future.
 
// Not from the past, but to the future.
 
// 過去じゃなく、未来を。
 
// 過去じゃなく、未来を。
<0223> \{Kouko} "Thành phố này... quả thật là mộ thành phố xinh đẹp."
+
<0223> \{Kouko} "Thành phố này... quả thật là một thành phố xinh đẹp."
 
// \{Kouko} "This city... is such a nice city."
 
// \{Kouko} "This city... is such a nice city."
 
// \{公子}「この町は…とてもいい町でした」
 
// \{公子}「この町は…とてもいい町でした」
Line 733: Line 738:
 
// \{\m{B}} "To play with Kouko-san's younger sister."
 
// \{\m{B}} "To play with Kouko-san's younger sister."
 
// \{\m{B}}「公子さんの妹と遊べること」
 
// \{\m{B}}「公子さんの妹と遊べること」
<0231> \{Kouko} "Ý cậu là Fu-chan?"
+
<0231> \{Kouko} "Ý cậu là Fuu-chan?"
// \{Kouko} "You mean Fu-chan?"
+
// \{Kouko} "You mean Fuu-chan?"
 
// \{公子}「ふぅちゃんとですか」
 
// \{公子}「ふぅちゃんとですか」
 
<0232> \{\m{B}} "Phải, với cô ấy."
 
<0232> \{\m{B}} "Phải, với cô ấy."
Line 749: Line 754:
 
// \{Kouko} "Then, she'll be happy..."
 
// \{Kouko} "Then, she'll be happy..."
 
// \{公子}「なら、あの子は幸せです…」
 
// \{公子}「なら、あの子は幸せです…」
<0236> \{Kouko} "Mặc dù con bé chả tới lấy một ngày..."
+
<0236> \{Kouko} "Mặc dù con bé chẳng tới lấy một ngày..."
 
// \{Kouko} "Even though she hasn't come even for a day..."
 
// \{Kouko} "Even though she hasn't come even for a day..."
// This makes no sense to me. Fuko has been unconscious for years, hasn't she?
+
// This makes no sense to me. Fuuko has been unconscious for years, hasn't she?
 
// \{公子}「一日しか通っていないのに…」
 
// \{公子}「一日しか通っていないのに…」
<0237> \{Kouko} "Rốt cuộc thì bạn bè của con bé vẫn sẽ đợi nói tại trường."
+
<0237> \{Kouko} "Rốt cuộc thì bạn bè của con bé vẫn sẽ đợi tại trường."
 
// \{Kouko} "Her friends will be waiting at the school, after all."
 
// \{Kouko} "Her friends will be waiting at the school, after all."
 
// \{公子}「学校では、友達が待ってくれているんですから」
 
// \{公子}「学校では、友達が待ってくれているんですから」
<0238> \{\m{B}} "Sẽ có cả \l{A} và sẽ có cả Sunohara nữa."
+
<0238> \{\m{B}} "Sẽ có cả \l{A}. Sẽ có cả Sunohara nữa."
 
// \{\m{B}} "So will \l{A}. So will Sunohara."
 
// \{\m{B}} "So will \l{A}. So will Sunohara."
 
// \{\m{B}}「\l{A}もそうです。あと、春原もそうだ」
 
// \{\m{B}}「\l{A}もそうです。あと、春原もそうだ」
<0239> \{\m{B}} "Mọi ngừơi sẽ cùng đợi."
+
<0239> \{\m{B}} "Mọi người sẽ cùng đợi."
 
// \{\m{B}} "Everyone will be waiting."
 
// \{\m{B}} "Everyone will be waiting."
 
// \{\m{B}}「みんな、待ってます」
 
// \{\m{B}}「みんな、待ってます」
<0240> \{Kouko} "Vậy thì khi con bé dậu, nó sẽ không cô đơn chứ hả?"
+
<0240> \{Kouko} "Vậy thì khi con bé tỉnh dậy, nó sẽ không cô đơn chứ?"
 
// \{Kouko} "Then, when she wakes up, she won't be lonely, will she?"
 
// \{Kouko} "Then, when she wakes up, she won't be lonely, will she?"
 
// \{公子}「なら、あの子が目覚めても、寂しくはないですね」
 
// \{公子}「なら、あの子が目覚めても、寂しくはないですね」
Line 771: Line 776:
 
// \{Kouko} "I've been so worried."
 
// \{Kouko} "I've been so worried."
 
// \{公子}「心配だったんですよ、私は」
 
// \{公子}「心配だったんですよ、私は」
<0243> \{Kouko} "Váo cái ngày khai trường của con bé..."
+
<0243> \{Kouko} "Vào cái ngày khai trường của con bé..."
 
// \{Kouko} "On the day of her entrance ceremony..."
 
// \{Kouko} "On the day of her entrance ceremony..."
 
// \{公子}「入学式の日…」
 
// \{公子}「入学式の日…」
Line 777: Line 782:
 
// \{Kouko} "She left, working hard, saying that'd she make a lot of friends..."
 
// \{Kouko} "She left, working hard, saying that'd she make a lot of friends..."
 
// \{公子}「たくさんの友達を作るって…頑張って出かけていったあの子が…」
 
// \{公子}「たくさんの友達を作るって…頑張って出かけていったあの子が…」
<0245> \{Kouko} "Con bé luôn yếu đuối trong việc nói chuyện với người khác..."
+
<0245> \{Kouko} "Con bé luôn kém cỏi trong việc nói chuyện với người khác..."
 
// \{Kouko} "She has been so weak with talking to others..."
 
// \{Kouko} "She has been so weak with talking to others..."
 
// \{公子}「人付き合いの下手なあの子が…」
 
// \{公子}「人付き合いの下手なあの子が…」
Line 798: Line 803:
 
// \{\m{B}} "Yeah... until another time."
 
// \{\m{B}} "Yeah... until another time."
 
// \{\m{B}}「ええ…また今度」
 
// \{\m{B}}「ええ…また今度」
<0252> \{Kouko} "Phải!."
+
<0252> \{Kouko} "Phải!"
 
// \{Kouko} "Okay!"
 
// \{Kouko} "Okay!"
 
// \{公子}「はいっ」
 
// \{公子}「はいっ」
<0253> Phụ lục của Fuko.
+
<0253> Fuuko Phần Kết.
// Fuko Epilogue // title
+
// Fuuko Epilogue // title
 
// 風子エピローグ
 
// 風子エピローグ
 
<0254> Nghỉ trưa.
 
<0254> Nghỉ trưa.
Line 828: Line 833:
 
// Another student cuts in.
 
// Another student cuts in.
 
// 別の生徒も割り込んでくる。
 
// 別の生徒も割り込んでくる。
<0262> \{Cậu C} "Tớ có nghe đó em gái của cô giáo, người đã làm cái gì đó cho trường."
+
<0262> \{Cậu C} "Tớ có nghe về người chị gái giáo viên của cô gái đó, một người đã tận tâm cho trường mình."
 
// \{Guy C} "I heard something about the teacher of that younger sister, who did everything for this school."
 
// \{Guy C} "I heard something about the teacher of that younger sister, who did everything for this school."
 
// \{男子C}「聞いた話だと、なんでも、この学校に勤めてた先生の妹なんだってよ」
 
// \{男子C}「聞いた話だと、なんでも、この学校に勤めてた先生の妹なんだってよ」
Line 837: Line 842:
 
<0264> \{Guy C} "Ibuki."
 
<0264> \{Guy C} "Ibuki."
 
// \{男子C}「伊吹」
 
// \{男子C}「伊吹」
<0265> \{Cậu C} "Tớ nghĩ là cô ấy dạy mĩ thuật."
+
<0265> \{Cậu C} "Tớ nhớ là cô ấy dạy mĩ thuật."
 
// \{Guy C} "I believe she taught fine arts."
 
// \{Guy C} "I believe she taught fine arts."
 
// \{男子C}「美術の教師だったらしいよ」
 
// \{男子C}「美術の教師だったらしいよ」
Line 843: Line 848:
 
// \{Guy A} "A female teacher?"
 
// \{Guy A} "A female teacher?"
 
// \{男子A}「女の先生か?」
 
// \{男子A}「女の先生か?」
<0267> \{Cậu C} "Ờ, nhưng cô ấy về hưu ba năm trước rồi nên chả ai biết cổ."
+
<0267> \{Cậu C} "Ờ. Nhưng cô ấy về hưu ba năm trước rồi nên chả ai biết cổ."
 
// \{Guy C} "Yeah. But she retired three years ago, and no one knows her."
 
// \{Guy C} "Yeah. But she retired three years ago, and no one knows her."
 
// \{男子C}「ああ。でも、3年前に退職してるらしいから、誰も知らないんだ」
 
// \{男子C}「ああ。でも、3年前に退職してるらしいから、誰も知らないんだ」
Line 879: Line 884:
 
// \{Guy A} "If you haven't seen her, then I can't believe that."
 
// \{Guy A} "If you haven't seen her, then I can't believe that."
 
// \{男子A}「見てもねぇのに、信じられるかよ」
 
// \{男子A}「見てもねぇのに、信じられるかよ」
<0279> Và một ngày nọ, chủ đề đó lại sướng lên lần nữa.
+
<0279> Và một ngày nọ, chủ đề đó lại được xướng lên lần nữa.
 
// And on another day, the same topic came up.
 
// And on another day, the same topic came up.
 
// また、別の日も同じ話題だった。
 
// また、別の日も同じ話題だった。
Line 888: Line 893:
 
// \{Guy A} "What is it?"
 
// \{Guy A} "What is it?"
 
// \{男子A}「どうした」
 
// \{男子A}「どうした」
<0282> \{Cậu B} "Có vẻ như là cô chị thích đồ khắc gỗ."
+
<0282> \{Cậu B} "Có vẻ như là nhờ cô chị cô em thích khắc gỗ."
 
// \{Guy B} "It looks like the older sister likes wooden carvings."
 
// \{Guy B} "It looks like the older sister likes wooden carvings."
// This doesn't seem right since the next few lines are talking about Fuko, not her sister
+
// This doesn't seem right since the next few lines are talking about Fuuko, not her sister
 
// Alt - "It seems like thanks to her older sister, she likes to carve a lot." - "姉の影響か" means "being influenced by her older sister" - Kinny Riddle
 
// Alt - "It seems like thanks to her older sister, she likes to carve a lot." - "姉の影響か" means "being influenced by her older sister" - Kinny Riddle
 
// \{男子B}「姉の影響か、彫刻が好きらしい」
 
// \{男子B}「姉の影響か、彫刻が好きらしい」
<0283> \{Cậu A} "Ồ, đúng thứ mà lọai con gái đẹp, yên lặng thích."
+
<0283> \{Cậu A} "Ồ, đúng thứ mà loại con gái đẹp, yên lặng thích."
 
// \{Guy A} "Ohh, exactly the kind of thing that a quiet, beautiful girl would like."
 
// \{Guy A} "Ohh, exactly the kind of thing that a quiet, beautiful girl would like."
 
// \{男子A}「おお、物静かな美少女にはぴったりの趣味だな」
 
// \{男子A}「おお、物静かな美少女にはぴったりの趣味だな」
Line 914: Line 919:
 
// \{Guy B} "It's a rumor, you know."
 
// \{Guy B} "It's a rumor, you know."
 
// \{男子B}「噂だよ、噂」
 
// \{男子B}「噂だよ、噂」
<0290> \{Cậu A} "Như thể là đó đúng. Ngay từ đầu, có thể cô ấy giả là cô ấy thích đồ khắc gỗ."
+
<0290> \{Cậu A} "Như thể là đúng. Ngay từ đầu, có thể cô ấy giả là cô ấy thích đồ khắc gỗ."
 
// \{Guy A} "Like it could be correct. To begin with, she could be faking that she likes wooden carvings."
 
// \{Guy A} "Like it could be correct. To begin with, she could be faking that she likes wooden carvings."
 
// \{男子A}「あてになんのかねぇ。そもそも、その彫刻好きってのも、眉唾もんだ」
 
// \{男子A}「あてになんのかねぇ。そもそも、その彫刻好きってのも、眉唾もんだ」
Line 932: Line 937:
 
// \{Guy A} "What is it?"
 
// \{Guy A} "What is it?"
 
// \{男子A}「なんだよ」
 
// \{男子A}「なんだよ」
<0296> \{Cậu B} "Fuko."
+
<0296> \{Cậu B} "Fuuko."
// \{Guy B} "Fuko."
+
// \{Guy B} "Fuuko."
 
// \{男子B}「風子、だ」
 
// \{男子B}「風子、だ」
 
<0297> \{Cậu B} "Với cái này, giả thuyết của cậu sẽ lặng lẽ biến mất."
 
<0297> \{Cậu B} "Với cái này, giả thuyết của cậu sẽ lặng lẽ biến mất."
Line 941: Line 946:
 
// \{Guy A} "Why?"
 
// \{Guy A} "Why?"
 
// \{男子A}「どうして」
 
// \{男子A}「どうして」
<0299> \{Cậu B} "Có vẻ như, cái tên này chạy loanh quanh mà không hề yên được, phải khôn?"
+
<0299> \{Cậu B} "Có vẻ như, cái tên này chạy loanh quanh mà không hề yên được, phải không?"
 
// \{Guy B} "Somehow, it's like a name that runs around without calming down, no?"
 
// \{Guy B} "Somehow, it's like a name that runs around without calming down, no?"
 
// \{男子B}「なんか、落ち着きなく走り回ってそうな名前じゃん」
 
// \{男子B}「なんか、落ち着きなく走り回ってそうな名前じゃん」
Line 968: Line 973:
 
// But, not one of those rumors was bad.
 
// But, not one of those rumors was bad.
 
// でも、どれひとつ悪い噂じゃなかった。
 
// でも、どれひとつ悪い噂じゃなかった。
<0308> Họ đều nói là cô ấy ngây thơ nhất có thể, chạy dọc cả cái trường...
+
<0308> Họ đều nói là cô ấy ngây thơ nhất có thể, chạy dọc cả ngôi trường...
 
// They said she was as pure as they could be, running throughout the school...
 
// They said she was as pure as they could be, running throughout the school...
 
// 純粋で、一生懸命で、校内を走り回る…
 
// 純粋で、一生懸命で、校内を走り回る…
<0309> Đó là lọai cô bé mà bạn có thể tưởng tượng được từ tin đồn.
+
<0309> Đó là loại cô bé mà bạn có thể tưởng tượng được từ tin đồn.
 
// That was the kind of girl you imagined from the rumors.
 
// That was the kind of girl you imagined from the rumors.
 
// そんな女の子のイメージだった。
 
// そんな女の子のイメージだった。
<0310> Và không được biết tới chúng tôi...
+
<0310> Và điều chúng tôi không được biết tới ...
 
// And, unbeknownst to us all...
 
// And, unbeknownst to us all...
 
// そして、いつからか…
 
// そして、いつからか…
Line 983: Line 988:
 
// For the day she'd wake up. // if in a relationship with Nagisa goto 0320
 
// For the day she'd wake up. // if in a relationship with Nagisa goto 0320
 
// その女の子が目覚める日を。
 
// その女の子が目覚める日を。
<0313> Tôi cũng không có chút hòai nghi về một thứ.
+
<0313> Tôi cũng không có chút hoài nghi về chuyện đó.
 
// I also have no doubt in that one thing.
 
// I also have no doubt in that one thing.
 
// 俺も、間違いなくそのひとりだった。
 
// 俺も、間違いなくそのひとりだった。
<0314> Là gì đi nữa, tôi yêu cô bé đấy.
+
<0314> Là gì đi nữa, tôi thích cô bé ấy.
 
// Whatever it was, I liked her.
 
// Whatever it was, I liked her.
 
// どういうわけか、そいつのことが、好きだったのだ。
 
// どういうわけか、そいつのことが、好きだったのだ。
Line 992: Line 997:
 
// Since we met.
 
// Since we met.
 
// 出会う前から。
 
// 出会う前から。
<0316> Nó còn là một bí ấn với tôi.
+
<0316> Nó còn là một bí ẩn với tôi.
 
// It's even a mystery to me.
 
// It's even a mystery to me.
 
// 自分でも不思議だった。
 
// 自分でも不思議だった。
Line 1,004: Line 1,009:
 
// I'm sure of it. // goto before 0324
 
// I'm sure of it. // goto before 0324
 
// きっと。
 
// きっと。
<0320> Tôi cũng không có hòai nghi về một thứ.
+
<0320> Tôi cũng không có chút hoài nghi về chuyện đó.
 
// I also have no doubt in that one thing.
 
// I also have no doubt in that one thing.
 
// 俺も、間違いなくそのひとりだった。
 
// 俺も、間違いなくそのひとりだった。
Line 1,016: Line 1,021:
 
// I'm sure of it.
 
// I'm sure of it.
 
// きっと。
 
// きっと。
// if you kissed Fuko continue, else goto 0353
+
// if you kissed Fuuko continue, else goto 0353
 
<0324> \{Giọng nói} "Xin hỏi...!"
 
<0324> \{Giọng nói} "Xin hỏi...!"
 
// \{Voice} "Umm...!"
 
// \{Voice} "Umm...!"
Line 1,092: Line 1,097:
 
// This time, she summoned her courage by herself.
 
// This time, she summoned her courage by herself.
 
// 今度は、自分のために勇気を出して。
 
// 今度は、自分のために勇気を出して。
<0349> \{Fuko} "Xin hãy làm bạn trai của Fuko!"
+
<0349> \{Fuuko} "Xin hãy hẹn với Fuuko!"
// \{Fuko} "Please go out with Fuko!"
+
// \{Fuuko} "Please go out with Fuuko!"
 
// \{風子}「風子と付き合ってくださいっ」
 
// \{風子}「風子と付き合ってくださいっ」
// Không biết dịch kiểu nào nữa nên vậy.
 
 
<0350> \{\m{B}} "........."
 
<0350> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
Line 1,103: Line 1,107:
 
<0352> ... cho những ngày vui mà cô bé sẽ tận hưởng ở trường.\wait{5000}
 
<0352> ... cho những ngày vui mà cô bé sẽ tận hưởng ở trường.\wait{5000}
 
// ... for the fun days she'll spend at the school.\wait{5000}
 
// ... for the fun days she'll spend at the school.\wait{5000}
// …楽しい学園生活を送るために。\wait{5000} // end Fuko's route (A), return to main menu
+
// …楽しい学園生活を送るために。\wait{5000} // end Fuuko's route (A), return to main menu
<0353> \{Female Student} "Xin hỏi...!"
+
<0353> \{Học sinh nữ} "Xin hỏi...!"
 
// \{Female Student} "Umm...!"
 
// \{Female Student} "Umm...!"
 
// \{女生徒}「あのっ…」
 
// \{女生徒}「あのっ…」
Line 1,116: Line 1,120:
 
// Sunohara dubiously brings out his voice.
 
// Sunohara dubiously brings out his voice.
 
// 春原が、怪訝な声をあげる。
 
// 春原が、怪訝な声をあげる。
<0357> \{\l{A}} "Sunohara-san, cậu không nên làm cái vẻ mặt đó!"
+
<0357> \{\l{A}} "Sunohara-san, bạn không nên làm cái vẻ mặt dễ sợ đó!"
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, you shouldn't make such a scary face!"
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, you shouldn't make such a scary face!"
 
// \{\l{A}}「春原さん、そんな恐い顔したらダメですっ」
 
// \{\l{A}}「春原さん、そんな恐い顔したらダメですっ」
Line 1,140: Line 1,144:
 
// \{Sunohara} "What's this?"
 
// \{Sunohara} "What's this?"
 
// \{春原}「なんだ、こりゃ?」
 
// \{春原}「なんだ、こりゃ?」
<0365> \{Female Student} "Anh không biết là gì sao?"
+
<0365> \{Học sinh nữ} "Anh không biết là gì sao?"
 
// \{Female Student} "Don't you know what it is?"
 
// \{Female Student} "Don't you know what it is?"
 
// \{女生徒}「わからないですか」
 
// \{女生徒}「わからないですか」
Line 1,164: Line 1,168:
 
// The girl smiles sweetly.
 
// The girl smiles sweetly.
 
// 少女が、にっこりと微笑む。
 
// 少女が、にっこりと微笑む。
<0373> \{\m{B}} "Khoan, này thật là quái đản!"
+
<0373> \{\m{B}} "Khoan, chuyện này thật là quái đản!"
 
// \{\m{B}} "Hey, this is weird!"
 
// \{\m{B}} "Hey, this is weird!"
 
// \{\m{B}}「って、不気味だろっ」
 
// \{\m{B}}「って、不気味だろっ」
Line 1,179: Line 1,183:
 
// \{Female Student} "Umm, and..."
 
// \{Female Student} "Umm, and..."
 
// \{女生徒}「あの、それと…」
 
// \{女生徒}「あの、それと…」
<0378> Cô bé tiếp tục lời nói trước cái bọn ồn ào.
+
<0378> Cô bé tiếp tục lời nói trước đám người ồn ào chúng tôi.
 
// She continues her words in front of us noisy people.
 
// She continues her words in front of us noisy people.
 
// 騒ぐ俺たちを前に、少女は言葉を続けていた。
 
// 騒ぐ俺たちを前に、少女は言葉を続けていた。
Line 1,194: Line 1,198:
 
// This time, she summoned her courage by herself.
 
// This time, she summoned her courage by herself.
 
// 今度は、自分のために勇気を出して。
 
// 今度は、自分のために勇気を出して。
<0383> \{Học sinh nữ} "Xin hãy làm bạn của Fuko!"
+
<0383> \{Học sinh nữ} "Xin hãy làm bạn của Fuuko!"
// \{Female Student} "Please become Fuko's friends!"
+
// \{Female Student} "Please become Fuuko's friends!"
 
// \{女生徒}「風子のお友達になってくださいっ」
 
// \{女生徒}「風子のお友達になってくださいっ」
<0384> ... cho những ngày vui mà cô bé sẽ tận hưởng ở trường với chúng tôi.\wait{5000}
+
<0384> ... cho những ngày vui mà cô bé sẽ tận hưởng ở trường với chúng tôi.\wait{5000}
 
// ... for the fun days she'll spend at the school with us.\wait{5000}
 
// ... for the fun days she'll spend at the school with us.\wait{5000}
 
// …楽しい学園生活を、俺たちと送るために。\wait{5000}
 
// …楽しい学園生活を、俺たちと送るために。\wait{5000}
// end Fuko's route (B), return to main menu)
+
// end Fuuko's route (B), return to main menu)
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 12:53, 1 April 2012

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN1518.TXT

#character 'Fuuko'
// '風子'
#character '*B'
#character 'Kouko'
// '公子'
#character 'Koumura'
// '幸村'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Giọng nói'
#character 'Voice'
// '声'
#character 'Yoshino'
// '芳野'
#character 'Yuusuke'
// '祐介'
#character 'Fuu...'
// '風…'
#character 'Cậu A'
#character 'Guy A'
// '男子A'
#character 'Cậu B'
#character 'Guy B'
// '男子B'
#character 'Cậu C'
#character 'Guy C'
// '男子C'
#character 'Học sinh nữ'
#character 'Female Student'
// '女生徒'
#character '%A'

<0000> Chào đón buổi sáng với tinh thần sáng sủa và tỉnh táo.
// We greet the morning, feeling bright and awake.
//Not sure how the phrase this, but anything's better then the last translation.
// Prev. TL: Greeting the morning, without sleepiness lurking.
// 眠らずに迎えた朝。
<0001> Fuuko và tôi nắm tay nhau đứng đó.
// Fuuko and I held hands, standing there.
// 俺と風子は手を繋いで立っていた。
<0002> Như thể là chúng tôi là anh em, cùng đợi cha mẹ mình.
// As if we were siblings, waiting for our parents.
// まるで、親の帰りを待つ兄妹のようにして。
<0003> Và xung quanh cách một khoảng, chúng tôi thấy đám đông tập trung cho nghi lễ đông lên.
// And surrounding from a distance, we saw a large ceremonial gathering build up.
// そして遠巻きに、式の参列者が集まってくるのを見ていた。
<0004> Bọn họ đã bắt đầu trao đổi thân mật với nhau.
// They had begun their gentle, friendly chatter.
// 和やかに、談笑が始まっていた。
<0005> Nhưng, chỉ có người lớn thôi... không có bóng dáng học sinh nào hết.
// But, there were only adults... not one student was in sight.
// ただ、大人ばかりで…その中に生徒はひとりもいなかった。
<0006> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0007> Fuuko nghĩ gì khi thấy cảnh này?
// How does Fuuko feel, watching this?
// 風子はどんな思いで、それを見ているのだろうか。
<0008> Nhưng tôi đã ở đây.
// But, I was here.
// でも、俺がここにいた。
<0009> Cảm xúc của Fuuko chỉ còn lại duy nhất trong mình tôi.
// Fuuko's feelings were only left in me.
// 俺にだけは、風子の思いが残っている。
<0010> Để chỉ có tôi mới truyền đạt những cảm xúc đó cho Kouko-san.
// So only I can convey those feelings to Kouko-san.
// 俺だけは、公子さんにその思いを伝えることができる。
<0011> Để chúc mừng cô ấy.
// To congratulate her.
// おめでとう、と。
<0012> \{\m{B}} "Kìa... Kouko-san tới rồi."
// \{\m{B}} "Look... Kouko-san's here."
// \{\m{B}}「ほら…公子さんもいる」
<0013> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes." // if you don't know Yuusuke goto 0015
// \{風子}「はい」
<0014> \{\m{B}} "Và bạn trai cô ấy... Yoshino Yuusuke cũng đi cùng."
// \{\m{B}} "And her boyfriend... Yoshino Yuusuke, is also with her." // goto 0016
// \{\m{B}}「隣に彼氏…芳野祐介もいる」
<0015> \{\m{B}} "Bạn trai của cô ấy cũng xuất hiện luôn."
// \{\m{B}} "Her boyfriend appears to be with her."
// \{\m{B}}「隣にいるのが、彼氏だよな」
<0016> \{Fuuko} "Đó là Yuusuke-san."
// \{Fuuko} "It's Yuusuke-san."
// \{風子}「ユウスケさんです」
<0017> \{Fuuko} "Anh ấy ngầu hơn anh nhiều lần đấy, \m{A}-san ạ."
// \{Fuuko} "He's many times cooler than you are, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さんの数倍かっこいいです」
<0018> \{\m{B}} "Anh cũng biết, kể cả khi nhóc không nói..."
// \{\m{B}} "I would know that, even if you didn't say anything..."
// \{\m{B}}「言われなくても、わかってるよ…」
<0019> \{Fuuko} "Bản thân anh cũng đủ ngầu đấy thôi, \m{A}-san."
// \{Fuuko} "You're cool enough by yourself as well, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さんもそれなりにかっこいいです」
<0020> \{\m{B}} "À, vậy cảm ơn nhe."
// \{\m{B}} "Ah, thanks for that."
// \{\m{B}}「あ、そりゃどうも」
<0021> \{Fuuko} "Nhưng, Yuusuke-san ngầu hơn nhiều."
// \{Fuuko} "But, Yuusuke-san is a lot cooler."
// \{風子}「でもユウスケさんのほうがかっこいいです」
<0022> \{\m{B}} "Anh biết rồi, nên đừng có nói đi nói lại nữa..."
// \{\m{B}} "I know already, so don't say that over and over..."
// \{\m{B}}「わかってるから何度も言うな…」
<0023> \{Fuuko} "Và, anh ấy là một người tốt."
// \{Fuuko} "And, he's a good person."
// \{風子}「それに、いい人です」
<0024> \{\m{B}} "Ừa. Ảnh là người mà Kouko-san chọn mà lại..."
// \{\m{B}} "Yeah. He's the one Kouko-san picked, after all..."
// \{\m{B}}「ああ。公子さんが選んだ人だからな…」
<0025> Nhìn lên, có một tấm màn treo ngay cửa sổ trường phấp phới trong gió.
// Looking up, there was a curtain hung up by the school window that blew with the wind.
// 見上げると、校舎の窓に吊された垂れ幕が風になびいていた。
<0026> Và trên nữa là một bầu trời xanh đậm.
// And above that was a deep blue sky.
// さらにその上は真っ青な空。
<0027> Thời tiết hôm nay rất đẹp.
// Beautiful weather today.
// 素晴らしい日和だった。
<0028> Buổi lễ được diễn ra trong một phòng học giản dị, không hề trang trí gì hết.
// The ceremony was held in a simple classroom, not decorated in any way.
// 式場は、なんの飾りもない教室のひとつ。
<0029> Đôi uyên ương bước từ tốn lên giảng đường, trước sự chứng kiến bởi chỉ những giáo viên biết cô dâu.
// The wedding couple walked modestly up the aisle, witnessed only by the teachers who knew the bride.
//Prev TL:With only the teachers that knew the bride, the wedding couple practice modestly. // too literal?
// Alt - The wedding couple, witnessed by the teachers that knew the bride, walked modestly upwards. - Kinny Riddle
// 新郎新婦と、新婦を知る教師たちだけで、ささやかに行われた。
<0030> Tại đó, họ trao nhau lời hứa trọn đời nơi mà Kouko-san đã một thời cầm cây roi của giáo viên.
// There, they exchanged their eternal vows where Kouko-san once snapped the teacher's whip.
// 公子さんがかつて、教鞭をふるった場所で、ふたりは永遠の誓いを交わす。
<0031> Kouko-san đẹp thật.
// Kouko-san was beautiful. // if you don't know Yuusuke goto 0033
// 公子さんは、綺麗だった。
<0032> Tôi cũng ghen tị bởi vẻ ngoài điển trai của Yoshino Yuusuke.
// I was also jealous of how good Yoshino Yuusuke looked. // goto 0034
// 芳野祐介も、嫉妬するほどに格好良かった。
<0033> Tôi cũng ghen tị bởi vẻ ngoài điển trai của bạn trai cô ấy.
// I was also jealous of how good her boyfriend looked.
// 彼氏も、嫉妬するほどに格好良かった。
<0034> Cả hai người họ thật hợp nhau.
// Those two really matched each other.
// 本当に、お似合いだった。
<0035> \{Kouko} "Mọi người, cám ơn rất nhiều cho ngày hôm nay..."
// \{Kouko} "Everyone, thank you so much for today..."
// \{公子}「本日は、ありがとうございました、みなさん…」
<0036> Cô ấy cám ơn, nhìn về phía chúng tôi.
// She thanks us, looking our way.
// 俺たちに向けて、礼をする。
<0037> \{Kouko} "Kể cả thầy Koumura..."
// \{Kouko} "Even Koumura-sensei..."
// "Even"? TL check please, this sounds ungrateful, when she should be thanking them with all her heart.
// \{公子}「幸村先生も…」
<0038> \{Koumura} "Ừm..."
// \{Koumura} "Hm..."
// \{幸村}「ふむ…」
<0039> \{Kouko} "Cả \m{A}-san nữa... cám ơn em rất nhiều."
// \{Kouko} "Even \m{A}-san... thank you so much."
// \{公子}「\m{A}さんも…ありがとうございました」
<0040> Mắt của Kouko-san nhìn tôi.
// Kouko-san's eyes looked at me.
// 公子さんの目が俺を見ていた。
<0041> \{\m{B}} "Không, em thực sự chẳng làm..."
// \{\m{B}} "No, I didn't really do..."
// \{\m{B}}「いや、俺は何も…」
<0042> Tôi thấy mắc cỡ.
// I was embarrassed.
// 照れる。
<0043> Và thực ra, tôi chả làm cái gì cả.
// And truth is, I didn't do anything.
// それに、実際俺は何もしていない。
<0044> Để kết thúc buổi lễ...
// To finish the ceremony...
// 式を終え…
<0045> Lớp học trống trơn.
// The classroom emptied.
// 一同が教室を後にする。
<0046> \{\m{B}} "Đi thôi, Fuuko."
// \{\m{B}} "Let's go, Fuuko."
// \{\m{B}}「行こう、風子」
<0047> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ tới cổng chính trước."
// \{\m{B}} "We'll go ahead to the front gates."
// \{\m{B}}「校門に先回りするんだ」
<0048> \{\m{B}} "Và tiễn họ với tiếng hét lớn hơn bất kì ai khác!"
// \{\m{B}} "And see them off with a voice louder than anyone else's!"
// \{\m{B}}「それで、誰よりも大きな声で、見送ってやろう」
<0049> \{Fuuko} "... vâng!"
// \{Fuuko} "... okay!"
// \{風子}「…はいっ」
<0050> Chen qua các giáo viên, Fuuko và tôi đi xuống hành lang.
// Pushing through the teachers, Fuuko and I go down the hallway.
// 俺と風子は教師たちを押しのけて、廊下に出る。
<0051> Chúng tôi nắm tay nhau chạy...
// We ran while holding hands...
// ふたりで手を繋いだまま走って…
<0052> Đến sảnh chính...
// Coming out of the lobby...
// 昇降口を抜けて…
<0053> Và rồi, tại thời điểm mà tôi sẽ gửi lời chúc, sớm hơn và lớn tiếng hơn bất cứ ai khác...
// And then, at the time where we would give our blessings, earlier and louder than anyone else would...
// そして、祝福の言葉を誰よりも早く、大きく叫ぼうとした時…
<0054> Tôi nghe thấy tiếng người ồn ào.
// I heard the noise of people.
// 人のざわめきが聞こえた。
<0055> Quay người lại...
// Turning around...
// 振り返ると…
<0056> ... sân trường giờ tràn ngập người.
// ... the courtyard was filled with people.
//Prev TL: ... a lot of them were there.
// …たくさんの人がいた。
<0057> Họ là học sinh ngôi trường này.
// They were students of this school.
// みんな、制服姿だった。
<0058> Mỗi người đều trong bộ đồng phục.
// Every one in uniform.
// この学校の、生徒たちだった。
<0059> \{Sunohara} "Tưởng sao, mày tới trước rồi hả?"
// \{Sunohara} "What, you came first?"
// \{春原}「なんだ、先にいたのか」
<0060> \{\m{B}} "Sunohara..."
// \{\m{B}}「春原…」
<0061> \{\m{B}} "Sao mày lại tới?"
// \{\m{B}} "Why'd you come?"
// \{\m{B}}「おまえ…なんで来れたんだよ」
<0062> \{Sunohara} "Vì tao có chút thời gian rảnh."
// \{Sunohara} "Because I have some free time."
// \{春原}「暇だったからなー」
<0063> \{Sunohara} "Thế thôi. Có gì phàn nàn không?"
// \{Sunohara} "That's all. Got any complaints?"
// \{春原}「それだけだよ。文句ある?」
<0064> \{\m{B}} "Không... không hề."
// \{\m{B}} "No... not really."
// \{\m{B}}「いや…ねぇよ」
<0065> Nhìn qua, bọn bảo vệ cũng có ở đây.
// Looking over, the bodyguards were also there.
// 見渡すと、親衛隊の連中もいた。
<0066> Và cả... Mitsui, bà lớp trưởng đáng ghét đó.
// And... that disgusting class representative, Mitsui.
// そして…あのいけすかないクラス委員長の三井も。
<0067> Tôi thì thào về phía Fuuko.
// I murmur in Fuuko's direction,
// 俺は風子に向けて呟く。
<0068> \{\m{B}} "Cảm xúc của nhóc... chúng đã đến được với họ rồi đấy."
// \{\m{B}} "Your feelings... they've reached them."
// \{\m{B}}「届いた…おまえの思い」
<0069> \{\m{B}} "Chúng được lưu lại trong lòng mọi người."
// \{\m{B}} "They're left in everyone."
// \{\m{B}}「みんなに、残ってた」
<0070> \{Fuuko} "Không thể tin được..."
// \{Fuuko} "Unbelievable..."
// \{風子}「信じられないです…」
<0071> \{\m{B}} "Chẳng phải tuyệt sao?"
// \{\m{B}} "Isn't that great?"
// \{\m{B}}「よかったな」
<0072> \{Fuuko} "... vâng!"
// \{Fuuko} "... yes!"
// \{風子}「…はい」
<0073> Đột nhiên, tiếng chúc mừng vang lên từ phía ngôi trường.
// Suddenly, a loud cheer erupted from the direction of the school building.
// Not the exact same meaning as the original, but I think it flows much better.
//Prev TL:The cheering was particularly loud.
// 一際大きな歓声があがった。
<0074> \{\m{B}} "Tâm điểm sân khấu xuất hiện rồi."
// \{\m{B}} "The stars of the show have appeared."
// \{\m{B}}「主役のおでましだ」
<0075> Kouko-san đứng đó, bước ra từ sảnh chính.
// Kouko-san stood, coming out of the lobby.
// 昇降口を抜けてきた公子さんが、立ち止まっていた。
<0076> Với một vẻ đầy ngỡ ngàng trên khuôn mặt cô.
// With a shocked expression on her face.
// 信じられない、といった表情で。
<0077> Cô ấy có thể không nghĩ rằng tất cả học sinh theo học sẽ tự giác tới chúc mừng cho cô.
// She probably didn't think that all these enrolled students would come on their own to congratulate her.
// これだけの在校生が、自分たちを祝福してくれるなんて、思ってもみなかったのだろう。
<0078> \{Giọng nói} "Xin chúc mừng!"
// \{Voice} "Congratulations!"
// \{声}「おめでとう!」
<0079> Mọi người đều hét lên.
// Everyone yelled out.
// みんなが、口々に叫ぶ。
<0080> \{Giọng nói} "Chúc hai người hạnh phúc!"
// \{Voice} "Best wishes!"
// \{声}「お幸せに!」
<0081> Kouko-san rồi cũng mỉm cười.
// Kouko-san soon smiled.
// 公子さんは、すぐ笑顔に戻る。
<0082> Cô ấy cúi chào, cám ơn tất cả mọi người.
// She bowed, to thank everyone. // if you don't know Yuusuke goto 0085
// ありがとうございます、とみんなに頭を下げた。
<0083> \{Yoshino} "Chúng ta đi chứ...?"
// \{Yoshino} "Shall we go...?"
// \{芳野}「いくか…」
<0084> Yoshino Yuusuke kéo tay cổ đi.
// Yoshino Yuusuke pulls her hand. // goto 0087
// 芳野祐介がその手を引いた。
<0085> \{Yoshino} "Chúng ta đi chứ...?"
// \{Yuusuke} "Shall we go...?"
// \{祐介}「いくか…」
<0086> Bạn trai cổ kéo tay cổ đi.
// Her boyfriend pulls her hand.
// 彼氏がその手を引いた。
<0087> Cả hai nắm tay nhau hôm nay và cùng bước ra.
// Those two tied hands today, and walked out.
// 今日結ばれたふたりは、歩いていく。
<0088> Tiếng hò hét vang dội lên, tôi không thể biết được họ đang chúc mừng hay gào thét vào cô ấy nữa...
// The roar was so loud, I couldn't tell if they were congratulating her or yelling angrily at her...
// Prev TL: I couldn't really tell whether or not they were congratulating her or yelling angrily at her in all those voices...
// 祝福なのか、怒声なのか、よくわからない歓声の中を…
<0089> Đó là một cảnh tượng hạnh phúc...
// It was such a happy scene...
// それは、とても幸せな風景で…
<0090> Một cảnh như thế...
// Such a scene...
// そんな風景を…
<0091> Nó đúng như những gì Fuuko mong đợi.
// It was just what Fuuko had been waiting for.
// こいつはずっと待ちこがれていたんだ。
<0092> \{\m{B}} "Chẳng phải tuyệt sao...?"
// \{\m{B}} "Isn't it great...?"
// \{\m{B}}「よかったな…」
<0093> \{Fuuko} "Vâng..."
// \{Fuuko} "Yes..."
// \{風子}「はい…」
<0094> Giọng nói đang nhòa đi.
// A vanishing voice.
// 消え入りそうな声。
<0095> Cảm giác như thể tay của Fuuko đang tan biến đi vậy...
// Feeling as if the feeling of Fuuko's hand was fading...
// 風子の手を握る感覚が鈍くなったような気がして…
<0096> Nắm chắc lấy cổ tay cô bé, không sợ hãi.
// Strongly fixing her grip on my hand, not afraid.
// 恐くなって、思わず強く握り直す。
<0097> \{Fuuko} "\m{A}-san..."
// \{風子}「\m{A}さん…」
<0098> \{\m{B}} "Ừa..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0099> \{Fuuko} "Anh có nhớ giấc mơ mà Fuuko đã kể với anh không?"
// \{Fuuko} "Do you remember the dream that Fuuko talked to you about?"
// \{風子}「風子が話した、\m{A}さんの夢…覚えてますか」
<0100> \{\m{B}} "Ờ... anh nhớ..."
// \{\m{B}} "Yeah... I remember..."
// \{\m{B}}「ああ…覚えてるよ…」
<0101> \{\m{B}} "Anh ở trần trong đó chứ gì...?"
// \{\m{B}} "I was half-naked in that, right...?"
// \{\m{B}}「俺が上半身裸でってやつだろ…」
<0102> \{Fuuko} "Phải..."
// \{Fuuko} "Yes..."
// \{風子}「はい…」
<0103> \{Fuuko} "Anh chạy với cái tướng mắc cười lắm, \m{A}-san..."
// \{Fuuko} "You ran with such an funny look, \m{A}-san..."
// \{風子}「\m{A}さん、おもしろい格好で走ってきてくれて…」
<0104> \{Fuuko} "Anh kéo tay Fuuko trong khi Fuuko đang chơi một mình trên bãi biển..."
// \{Fuuko} "You pulled Fuuko's hand as she was alone playing on the beach..."
// \{風子}「ひとり浜辺で遊ぶ風子の手を引っ張ってくれました…」
<0105> \{Fuuko} "Hỏi rằng đang làm gì một mình vậy..."
// \{Fuuko} "Asking her what she was doing alone..."
// \{風子}「ひとりで何やってんだって…」
<0106> \{Fuuko} "Và rằng ngày hôm đó là lễ hội sao biển..."
// \{Fuuko} "And that today was the starfish festival..."
// \{風子}「今日はヒトデ祭りだぞって…」
<0107> \{Fuuko} "Nói thế xong, anh kéo tay Fuuko..."
// \{Fuuko} "Saying that, you pulled on Fuuko's hand..."
// \{風子}「そう言いながら手を引いていってくれました…」
<0108> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0109> \{Fuuko} "Mỗi ngày thực sự là y chang như vậy,"
// \{Fuuko} "Every day really was like that,"
// \{風子}「\m{A}さんと出会ってからは…」
<0110> \{Fuuko} "kể từ khi chúng ta gặp nhau, \m{A}-san."
// \{Fuuko} "ever since we met, \m{A}-san."
// \{風子}「本当にそんな毎日でした」
<0111> \{Fuuko} "\m{A}-san luôn dắt Fuuko tới nhiều nơi vui nhộn..."
// \{Fuuko} "\m{A}-san was always taking Fuuko to fun places..."
// \{風子}「\m{A}さんは、いつも、楽しい場所に風子を引っ張っていってくれました…」
<0112> \{Fuuko} "Mỗi ngày đều là... một lễ hội sao biển."
// \{Fuuko} "Every day was... a starfish festival."
// \{風子}「毎日が…ヒトデ祭りでした」
<0113> \{Fuuko} "Thực sự, thực sự là rất rất vui."
// \{Fuuko} "It was very, very fun."
// \{風子}「とてもとても、楽しかったです」
<0114> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0115> Như thể tất cả lời chúc đó biến mất...
// Like all of the blessings disappearing...
// たくさんの祝福にかき消されるように…
<0116> Giọng nói cô bé trở nên nhỏ lại...
// Her voice became small...
// 声も、小さくなっていく…。
<0117> \{Fuu...} "\size{24}Đó thực sự...\size{}"
// \{Fuu...} "\size{24}It really...\size{}"
// \size{24}\{風…}「本当に…」\size{}
<0118> Ngay cả cảm giác nắm tay cô bé...
// Even the feeling of holding her hand...
// 繋いだ手の感覚も…
<0119> "\size{22}... rất vui.\size{}"
// "\size{22}... was fun.\size{}"
// \size{22}「…楽しかったです」\size{}
<0120> biến mất...
// disappeared...
// 消えていく…
<0121> Tôi cố gắng gọi tên cô bé...
// I tried to call out her name...
// 俺はその名を呼ぼうとした…
<0122> Nhưng... \wait{800}từ ngữ như bị tắc lại trong họng...
// But... \wait{800}the words caught in my throat...
// けど…\wait{800}その名は出てこなかった…
<0123> Tôi khóc.
// I cried.
// 俺は、泣いていた。
<0124> ... một mình.
// ... alone.
// …ひとりきりで。
<0125> Tôi không biết nguyên nhân gì... nhưng nó quả là buồn.
// I don't know for what reason but... it was sad.
// どうしてか、わからないけど…悲しくて。
<0126> Ngay cả khi tôi đang ở trong một cảnh hạnh phúc như vậy...
// Even though I was in such a happy scene...
// こんな幸せな風景の中にいるのに…
<0127> Ngay cả khi tôi đang bên cạnh những người đang vui vẻ...
// Even though I was with such glad people...
// 歓喜に湧く人たちの中で…
<0128> Một mình, tôi tiếp tục khóc.
// Alone, I continued on crying.
// ひとり、涙を流し続けていた。
<0129> À...
// Ahh...
// ああ…
<0130> Không thể trách được nếu cảnh vật bắt đầu nhòa đi.
// It couldn't be helped that the scenery blurred.
// 風景がぼやけて仕方がない。
<0131> Để cho tôi không thể nhìn thấy... cảnh vui mừng đó nữa.
// So that I couldn't even see... that happy scene.
// 二度と見ることのできないような…そんな光景なのに。
<0132> \{Giọng nói} "\m{A}-san,"
// \{Voice} "\m{A}-san,"
// \{声}「\m{A}さん」
<0133> Một giọng nói ân cần.
// A kind voice.
// 優しげな声。
<0134> Giọng nói của Kouko-san.
// Kouko-san's voice.
// 公子さんの声。
<0135> \{Kouko} "Sao vậy, \m{A}-san?"
// \{Kouko} "What's wrong, \m{A}-san?"
// \{公子}「どうしましたか、\m{A}さん」
<0136> \{\m{B}} "Kouko-san..."
// \{\m{B}}「公子さん…」
<0137> Tôi lau nước mắt chảy trên mặt đi, trả lời cô ấy.
// I dry away the dripping tears from my face, answering her.
// 俺は涙でぼろぼろになった顔を拭いもせず答える。
<0138> \{Kouko} "Sao?"
// \{Kouko} "Yes?"
// \{公子}「はい」
<0139> \{\m{B}} "Xin hãy nghe đây."
// \{\m{B}} "Please listen."
// \{\m{B}}「聞いてください」
<0140> \{\m{B}} "Đã có một người..."
// \{\m{B}} "There was someone..."
// \{\m{B}}「こんな風景を…」
<0141> \{\m{B}} "Người luôn trông đợi tới giây phút này..."
// \{\m{B}} "Who was waiting for this moment..."
// \{\m{B}}「待ちこがれていた奴がいたんだ…」
<0142> \{\m{B}} "Nhắm tới ngày này..."
// \{\m{B}} "Aiming for this day..."
// \{\m{B}}「こんな日を目指して…」
<0143> \{\m{B}} "Cô bé ấy là một người đã làm việc rất vất vả..."
// \{\m{B}} "She was someone who worked so hard..."
// \{\m{B}}「頑張っていた奴がいたんだ…」
<0144> \{\m{B}} "Tất cả bằng chính sức mình..."
// \{\m{B}} "All by herself..."
// \{\m{B}}「たったひとりで…」
<0145> \{\m{B}} "Tụ hội lại rất nhiều lời chúc..."
// \{\m{B}} "Gathering a lot of blessings..."
// \{\m{B}}「たくさんの祝福を集めた奴が…」
<0146> \{\m{B}} "Cô ấy đã luôn ở đây..."
// \{\m{B}} "She was always here..."
// \{\m{B}}「ずっと、そばにいたんだ…」
<0147> \{\m{B}} "Em..."
// \{\m{B}} "I..."
// \{\m{B}}「俺…」
<0148> \{\m{B}} "Đã làm việc cùng cô bé..."
// \{\m{B}} "Worked hard with her..."
// \{\m{B}}「そいつと頑張っていたんだ…」
<0149> Chỉ có thế nhưng tất cả kí ức ấy đều thật sự ấm áp.
// Just that, those memories felt so warm.
// ただ、覚えてるのは、その温かな感覚だけ。
<0150> \{\m{B}} "Có cảm giác là chúng tôi luôn làm việc vất vả..."
// \{\m{B}} "It feels like, we've always worked so hard..."
// \{\m{B}}「ずっと、頑張ってた気がするんだ…」
<0151> Có cảm giác là còn rất nhìều thứ ở đó nữa.
// It felt like a lot of things were there.
// いろんなことがあった気がする。
<0152> Có cảm giác như là chúng tôi đã tạo ra rất nhiều kỉ niệm.
// It felt like we made a lot of memories.
// たくさんの思い出を作った気がする。
<0153> \{\m{B}} "Và... em..."
// \{\m{B}} "And... I..."
// \{\m{B}}「それで…俺は…」
<0154> \{\m{B}} "đã... \prất thích cô bé ấy..."
// \{\m{B}} "had... \ploved her..."
// "Liked" Is such a weak word, I think it ruins the moment a bit -Ripdog
// \{\m{B}}「そいつのこと…\p好きだったんだ…」
<0155> \{Kouko} "Vậy sao...?"
// \{Kouko} "Is that so...?"
// \{公子}「そうですか…」
<0156> \{Kouko} "Vậy, \m{A}-san, em..."
// \{Kouko} "So, \m{A}-san, you..."
// \{公子}「本当に、\m{A}さんは…」
<0157> \{Kouko} "Thực sự ở cạnh cô ấy suốt thời gian này phải không?"
// \{Kouko} "Really were with her this whole time, weren't you?"
// \{公子}「ずっと、あの子と一緒にいてくれたんですね」
<0158> \{\m{B}} "Đúng..."
// \{\m{B}} "Yes..."
// \{\m{B}}「ええ…」
<0159> \{Kouko} "Cám ơn em rất nhiều."
// \{Kouko} "Thank you very much."
// \{公子}「ありがとうございます」
<0160> \{\m{B}} "Không... người phải cảm ơn là bọn em..."
// \{\m{B}} "No... the ones who should be thankful, is us..."
// \{\m{B}}「いや…礼を言いたいのは、俺たちのほうです…」
<0161> \{\m{B}} "Bởi vì bọn em đã có rất nhiều niềm vui khi cô bé ở bên..."
// \{\m{B}} "Because we had a lot of fun with her around..."
// \{\m{B}}「俺たちがあいつと居たのは、楽しかったからです…」
<0162> \{\m{B}} "Nhưng, tất cả chỉ có thế..."
// \{\m{B}} "But, that's just all..."
// \{\m{B}}「ただ、それだけです…」
<0163> \{\m{B}} "Những người tụ tập ở đây đều cảm thấy như thế..."
// \{\m{B}} "The people gathered here also feel the same..."
// \{\m{B}}「ここに集まってる奴らも、同じです…」
<0164> \{\m{B}} "Tất cả mọi người tất nhiên đều thích cô bé..."
// \{\m{B}} "Everyone liked her, after all..."
// \{\m{B}}「みんな、あいつが好きだったからです…」
<0165> \{Kouko} "Vậy sao?"
// \{Kouko} "Is that so?" // Yuusuke = 0167, Yoshino = 0166
// \{公子}「そうですか」
<0166> Bên cạnh cô ấy, Yoshino Yuusuke chờ đó.
// Beside her, Yoshino Yuusuke waited. // goto 0168
// 隣で、芳野祐介が待っていた。
<0167> Bên cạnh cô ấy, bạn trai cổ chờ đó.
// Beside her, her boyfriend waited.
// 隣で、彼氏が待っていた。
<0168> \{\m{B}} "Đó là tại sao, Kouko-san..."
// \{\m{B}} "That's why, Kouko-san..."
// \{\m{B}}「だから、公子さん…」
<0169> \{\m{B}} "Với tất cả tình cảm mà cô bé có..."
// \{\m{B}} "With all the feelings she had..."
// \{\m{B}}「あいつの思いのぶんまで…」
<0170> \{\m{B}} "Cầu xin cô... hãy trở nên hạnh phúc."
// \{\m{B}} "Please... be happy."
// \{\m{B}}「どうか、幸せになってください」
<0171> \{Kouko} "Cô sẽ như thế."
// \{Kouko} "I will."
// \{公子}「はいっ」
<0172> Kouko-san bước đi với một câu trả lời chắc chắn.
// Kouko-san walks off with a reassuring answer.
// 力強く返事をして、歩き出す公子さん。
<0173> Tiễn cô ấy đi...
// Seeing her off...
// 見送る俺…
<0174> Trong tay tôi là...
// In my hand was...
// その俺の手に…
<0175> ... một ngôi sao gỗ.
// ... a wooden star.
// …木製の星。
<0176> \{\m{B}} "Ơ...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…」
<0177> Tôi nhìn lên.
// I look up.
// 俺は顔を上げる。
<0178> Nó cũng ở trong tay Kouko-san.
// It was also in Kouko-san's hand.
// それは、公子さんの手の中にも。
<0179> Tôi có cảm giác tôi đã nhìn thấy cô ấy.
// I feel like I saw her.
// その姿が見えた気がした。
<0180> Tôi băn khoăn, liệu có ai nhìn thấy cô bé không...
// Did anyone else see her, I wonder...
// 今、みんなにも見えているだろうか…。
<0181> Thân hình đó...
// That figure...
// その姿が…
<0182> Thân hình của cô bé mà cô ấy chưa từng một lần ở cạnh.
// The figure of the girl she was never once with.
// かつて、一緒に過ごした女の子の姿が。
<0183> Cô ấy chắc chắn cũng đã nhìn thấy nó.
// She must be seeing it as well.
// 見えているはずだった。
<0184> Nhưng, đó là...
// But, that was...
// だって、それが…
<0185> Một thân hình được đúc kết bởi tất cả tình cảm... \pmà Fuuko đã thu gom được.
// A figure formed by all the feelings... \pthat Fuuko gathered, after all.
// あいつが集めた…\p思いの形なのだから。
<0186> Thân hình đó...
// That figure...
// その姿が…
<0187> Biến mất...
// Disappeared...
// 消えていく…。
<0188> Như thể chúng ta đang chứng kiến một giấc mơ...
// As if we were watching a dream...
// まるで、夢でも見ていたかのように…。
<0189> \size{24}Xin chúc mừng chị hai.\size{}
// \size{24}Congratulations, onee-chan.\size{}
// \ \size{24}おめでとう、おねぇちゃん。\size{}
<0190> \size{24}Chúc chị điều tốt đẹp nhất.\size{}
// \size{24}Best, best wishes to you.\size{}
// \ \size{24}いつまでも、いつまでも、幸せに。\size{}
<0191> Với những tình cảm sót lại đó...
// With those feelings left...
// その思いを残して…。
<0192> \size{24}Hãy luôn luôn, luôn luôn hạnh phúc.\size{}
// \size{24}Always, always be happy.\size{}
// \ \size{24}ずっと、ずっと幸せに。\size{}
<0193> Sau khi làm việc vất vả những ngày ấy chỉ vì mỗi từ đó...
// After working hard all those days for that single word...
// その一言のために、頑張ってきた日を後に…。
<0194> Rốt cuộc những ngày dài ấy...
// After all those long days...
// 長かった日々を後に…。
<0195> \{Kouko} "Fuu... \wait{600}chan..."
// \{Kouko} "Fuu... \wait{600}chan..."
// \{公子}「ふぅ…\wait{600}ちゃん…」
<0196> Thật là đau xót...
// It was painful...
// 辛くて…
<0197> Và cuối cùng, sau những ngày vui vẻ đó.
// And finally, after those fun days.
// そして、楽しかった日々を後に。
<0198> \{Kouko} "\m{A}-san..."
// \{公子}「\m{A}さん…」
<0199> \{Kouko} "Cô có cảm giác... Fuu-chan vừa nói với cô cái gì đó."
// \{Kouko} "I feel like... Fuu-chan told me something."
// \{公子}「ふぅちゃんが…いてくれた気がしました」
<0200> \{Kouko} "Bởi vì... đây là..."
// \{Kouko} "Because... this is..."
// \{公子}「だって…これ…」
<0201> \{Kouko} "Thứ... mà con bé tự làm lấy."
// \{Kouko} "Something... she made on her own."
// \{公子}「あの子の…手作りです」
<0202> \{Kouko} "Con sao biển mà... con bé thực sự thích."
// \{Kouko} "The starfish that... she really liked."
// \{公子}「あの子の大好きな…ヒトデです」
<0203> \{\m{B}} "Phải..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0204> \{Kouko} "Con bé nói 'Chúc mừng chị hai...'"
// \{Kouko} "She said 'Congratulations, onee-chan...'"
// \{公子}「お姉ちゃん、おめでとうって…」
<0205> \{Kouko} "'Luôn luôn hạnh phúc...'"
// \{Kouko} "'Always be happy...'"
// \{公子}「いつまでも、幸せにって…」
<0206> \{Kouko} "Phải, Fuu-chan nói thế..."
// \{Kouko} "Yes, Fuu-chan said that..."
// \{公子}「そう、ふぅちゃん、言ってました…」
<0207> \{\m{B}} "Em cũng nghe thấy cô bé."
// \{\m{B}} "I also heard her."
// \{\m{B}}「俺にも聞こえてましたよ」
<0208> \{Kouko} "Có lẽ, trong giấc mơ con bé... con bé đang gửi gắm cho cô những lời chúc."
// \{Kouko} "Probably, in her dream... she was giving me her blessings."
// \{公子}「たぶん、夢の中で…祝福してくれてたんだと思います」
<0209> \{Kouko} "Con bé nhất định phải ở đó."
// \{Kouko} "She was definitely there."
// \{公子}「それがきっと届いたんです」
<0210> \{Kouko} "Đó là tại sao, cô phải nhanh chân tới chỗ nó."
// \{Kouko} "That's why, I have to hurry to her side."
// \{公子}「だから、私はあの子の元に急いで駆けつけます」
<0211> \{Kouko} "Để đáp lại lời cảm ơn."
// \{Kouko} "To give her my thanks."
// \{公子}「ありがとう、って言います」
<0212> \{Kouko} "Và rồi, với Yuu-kun..."
// \{Kouko} "And then, with Yuu-kun..."
// \{公子}「そして、ずっと…」
<0213> \{Kouko} "Sẽ luôn luôn..."
// \{Kouko} "To always..."
// \{公子}「祐くんとふたりで…」
<0214> \{Kouko} "Tiếp tục ở bên con bé... đó là những gì cô nghĩ."
// \{Kouko} "Continue to be by her side... that's what I think."
// \{公子}「あの子のそばに居続けようって…そう思います」
<0215> \{Kouko} "Nếu cảm giác hạnh phúc của bọn cô ở cạnh con bé..."
// \{Kouko} "If our happy feelings remain with her..."
// \{公子}「私たちが幸せな気持ちで居続ければ…」
<0216> \{Kouko} "Cô chắc chắn con bé cũng sẽ hạnh phúc... đó là những gì cô nghĩ."
// \{Kouko} "I'm sure that she will also become happy... that's what I think."
// \{公子}「きっと、あの子も幸せな気持ちでいられるって…そう思いますから」
<0217> \{\m{B}} "Phải... cô nên làm như thế."
// \{\m{B}} "Yeah... you should definitely do that."
// \{\m{B}}「ええ…きっとそうです」
<0218> \{Kouko} "Bởi vì, con bé đã làm cho cô hạnh phúc."
// \{Kouko} "Because, she made me happy."
// \{公子}「だから、あの子は私が幸せにします」
<0219> \{Kouko} "Ngay cả khi việc có xấu đi..."
// \{Kouko} "Even if things are for the worse..."
// \{公子}「何があろうと…」
<0220> \{\m{B}} "Vâng..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0221> Tôi luôn quan sát Kouko-san... từ đằng xa.
// I always watched Kouko-san... from so far away.
// 公子さんは…ずっと遠くを見ていた。
<0222> Không phải từ quá khứ mà là tới tương lai.
// Not from the past, but to the future.
// 過去じゃなく、未来を。
<0223> \{Kouko} "Thành phố này... quả thật là một thành phố xinh đẹp."
// \{Kouko} "This city... is such a nice city."
// \{公子}「この町は…とてもいい町でした」
<0224> \{Kouko} "Có thể một ngày nào đó..."
// \{Kouko} "Maybe one day..."
// \{公子}「いつの日かまた…」
<0225> \{Kouko} "Cả ba bọn cô sẽ trở về."
// \{Kouko} "The three of us will return."
// \{公子}「三人で、戻ってきます」
<0226> \{\m{B}} "Vâng..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0227> \{\m{B}} "Em sẽ đợi."
// \{\m{B}} "I'll be waiting."
// \{\m{B}}「俺、待ってますから」
<0228> \{\m{B}} "Cho tới khi mọi người trở về."
// \{\m{B}} "Until everyone returns."
// \{\m{B}}「みんなが戻ってくること」
<0229> \{\m{B}} "Và còn ..."
// \{\m{B}} "And..."
// \{\m{B}}「それと…」
<0230> \{\m{B}} "Để chơi với em gái của Kouko-san nữa."
// \{\m{B}} "To play with Kouko-san's younger sister."
// \{\m{B}}「公子さんの妹と遊べること」
<0231> \{Kouko} "Ý cậu là Fuu-chan?"
// \{Kouko} "You mean Fuu-chan?"
// \{公子}「ふぅちゃんとですか」
<0232> \{\m{B}} "Phải, với cô ấy."
// \{\m{B}} "Yeah, with her."
// \{\m{B}}「そう、そいつと」
<0233> \{\m{B}} "Em chắc chắn là sẽ rất vui."
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be fun."
// \{\m{B}}「きっと、楽しいと思いますから」
<0234> \{\m{B}} "Em chắc chắn là sẽ thực sự rất vui."
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be really fun."
// Removed the "after all"s, they didn't fit the sentences. - Ripdog
// \{\m{B}}「すんげぇ楽しいと思いますから」
<0235> \{Kouko} "Phải, con bé sẽ vui..."
// \{Kouko} "Then, she'll be happy..."
// \{公子}「なら、あの子は幸せです…」
<0236> \{Kouko} "Mặc dù con bé chẳng tới lấy một ngày..."
// \{Kouko} "Even though she hasn't come even for a day..."
// This makes no sense to me. Fuuko has been unconscious for years, hasn't she?
// \{公子}「一日しか通っていないのに…」
<0237> \{Kouko} "Rốt cuộc thì bạn bè của con bé vẫn sẽ đợi nó tại trường."
// \{Kouko} "Her friends will be waiting at the school, after all."
// \{公子}「学校では、友達が待ってくれているんですから」
<0238> \{\m{B}} "Sẽ có cả \l{A}. Sẽ có cả Sunohara nữa."
// \{\m{B}} "So will \l{A}. So will Sunohara."
// \{\m{B}}「\l{A}もそうです。あと、春原もそうだ」
<0239> \{\m{B}} "Mọi người sẽ cùng đợi."
// \{\m{B}} "Everyone will be waiting."
// \{\m{B}}「みんな、待ってます」
<0240> \{Kouko} "Vậy thì khi con bé tỉnh dậy, nó sẽ không cô đơn chứ?"
// \{Kouko} "Then, when she wakes up, she won't be lonely, will she?"
// \{公子}「なら、あの子が目覚めても、寂しくはないですね」
<0241> \{\m{B}} "Phải..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0242> \{Kouko} "Cô luôn rất lo."
// \{Kouko} "I've been so worried."
// \{公子}「心配だったんですよ、私は」
<0243> \{Kouko} "Vào cái ngày khai trường của con bé..."
// \{Kouko} "On the day of her entrance ceremony..."
// \{公子}「入学式の日…」
<0244> \{Kouko} "Con bé rời đi, làm việc vất vả, nói là nó sẽ kết được nhiều bạn..."
// \{Kouko} "She left, working hard, saying that'd she make a lot of friends..."
// \{公子}「たくさんの友達を作るって…頑張って出かけていったあの子が…」
<0245> \{Kouko} "Con bé luôn kém cỏi trong việc nói chuyện với người khác..."
// \{Kouko} "She has been so weak with talking to others..."
// \{公子}「人付き合いの下手なあの子が…」
<0246> \{\m{B}} "Khỏi lo, giờ chuyện ổn rồi."
// \{\m{B}} "It should be fine now."
// \{\m{B}}「もう、大丈夫っすよ」
<0247> \{Kouko} "Vậy sao?"
// \{Kouko} "Is that so?"
// \{公子}「そうですか」
<0248> \{Kouko} "Hẹn gặp em sau, \m{A}-san."
// \{Kouko} "See you later, \m{A}-san."
// \{公子}「それでは、\m{A}さん」
<0249> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「はい」
<0250> \{Kouko} "Chào tạm biệt."
// \{Kouko} "Farewell."
// \{公子}「さようなら」
<0251> \{\m{B}} "Vâng... cho tới lần sau."
// \{\m{B}} "Yeah... until another time."
// \{\m{B}}「ええ…また今度」
<0252> \{Kouko} "Phải!"
// \{Kouko} "Okay!"
// \{公子}「はいっ」
<0253> Fuuko Phần Kết.
// Fuuko Epilogue // title
// 風子エピローグ
<0254> Nghỉ trưa.
// Lunch break.
// 休み時間。
<0255> Tôi gục xuống chỗ ngồi như mọi khi.
// I fell in the seat as I usually did.
// 俺はいつものように机に突っ伏していた。
<0256> \{Cậu A} "Một cô gái trong trường ư?"
// \{Guy A} "A girl in this school?"
// \{男子A}「ここの学校の子?」
<0257> Hai tên ngồi bàn trên bắt đầu nói chuyện.
// Two guys in the seat in front of me began a conversation.
// 前の席のふたりが、会話を始めた。
<0258> \{Cậu B} "Phải."
// \{Guy B} "Yeah."
// \{男子B}「ああ」
<0259> \{Cậu B} "Cô ấy bị tai nạn giao thông hai năm về trước, và từ đó trở đi, cô ấy vẫn đang bất tỉnh."
// \{Guy B} "She had a traffic accident two years ago, and ever since then, she's been unconscious."
// \{男子B}「二年前に事故に遭って、それ以来、意識不明なんだって」
<0260> \{Cậu C} "Ờ, tớ cũng biết cái vụ đó."
// \{Guy C} "Oh, I also know about that."
// \{男子C}「あ、それ、おれも知ってる」
<0261> Một học sinh nữa chen vào.
// Another student cuts in.
// 別の生徒も割り込んでくる。
<0262> \{Cậu C} "Tớ có nghe về người chị gái giáo viên của cô gái đó, một người đã tận tâm cho trường mình."
// \{Guy C} "I heard something about the teacher of that younger sister, who did everything for this school."
// \{男子C}「聞いた話だと、なんでも、この学校に勤めてた先生の妹なんだってよ」
// Tiếng anh dịch thấy có vấn đề gì đó nên dịch thế.
<0263> \{Cậu A} "Giáo viên nào vậy?"
// \{Guy A} "Which teacher was that?"
// \{男子A}「なんて、先生?」
<0264> \{Guy C} "Ibuki."
// \{男子C}「伊吹」
<0265> \{Cậu C} "Tớ nhớ là cô ấy dạy mĩ thuật."
// \{Guy C} "I believe she taught fine arts."
// \{男子C}「美術の教師だったらしいよ」
<0266> \{Cậu A} "Giáo viên nữ à?"
// \{Guy A} "A female teacher?"
// \{男子A}「女の先生か?」
<0267> \{Cậu C} "Ờ. Nhưng cô ấy về hưu ba năm trước rồi nên chả ai biết cổ."
// \{Guy C} "Yeah. But she retired three years ago, and no one knows her."
// \{男子C}「ああ。でも、3年前に退職してるらしいから、誰も知らないんだ」
<0268> \{Cậu A} "Và rồi...?"
// \{Guy A} "And...?"
// \{男子A}「で…?」
<0269> \{Cậu C} "Và rồi cái gì?"
// \{Guy C} "What's the 'and' for?"
// \{男子C}「でって、なんだよ?」
<0270> \{Cậu A} "Cổ có xinh không?"
// \{Guy A} "Was she beautiful?"
// \{男子A}「美人なのかって」
<0271> \{Cậu C} "Đã nói là không ai biết mà."
// \{Guy C} "I told you no one knew her, right?"
// \{男子C}「誰も知らないって言ってんだろ?」
<0272> \{Cậu C} "Nhưng theo tin đồn là có."
// \{Guy C} "But, there's a rumor saying she is."
// \{男子C}「でも、噂では美人とされている」
<0273> \{Cậu A} "Hiểu rồi... đó là tại sao cậu nói em cô ấy có thể được coi là xinh."
// \{Guy A} "I see... that's why you could say that little sister of hers could be considered to be beautiful."
// \{男子A}「なるほど…だから、その妹も、美人なんじゃないかって盛り上がってんだな」
<0274> \{Cậu A} "Như là nàng công chúa ngủ trong rừng."
// \{Guy A} "Like Sleeping Beauty."
// \{男子A}「眠れる森の美少女ってわけだ」
<0275> \{Cậu B} "Nhưng, dù kiểu gì đi nữa, cô ấy còn trên cả xinh; cực dễ thương đấy."
// \{Guy B} "But, whichever way it was, she's more than pretty; she's cute."
// \{男子B}「でも、どちらかというと、綺麗よりも、可愛いらしいぞ」
<0276> \{Cậu A} "Cái đó ai nói vậy?"
// \{Guy A} "And, who said that?"
// \{男子A}「それ、誰が言ってんだよ」
<0277> \{Cậu B} "Tin đồn."
// \{Guy B} "Rumors."
// \{男子B}「噂」
<0278> \{Guy A} "Nếu cậu chưa nhìn thấy thì còn lâu tớ mới tin được."
// \{Guy A} "If you haven't seen her, then I can't believe that."
// \{男子A}「見てもねぇのに、信じられるかよ」
<0279> Và một ngày nọ, chủ đề đó lại được xướng lên lần nữa.
// And on another day, the same topic came up.
// また、別の日も同じ話題だった。
<0280> \{Cậu B} "Khoan, còn có thêm chi tiết nữa."
// \{Guy B} "There was something else that came up."
// \{男子B}「また、ひとつわかったぞ」
<0281> \{Cậu A} "Là gì?"
// \{Guy A} "What is it?"
// \{男子A}「どうした」
<0282> \{Cậu B} "Có vẻ như là nhờ cô chị mà cô em thích khắc gỗ."
// \{Guy B} "It looks like the older sister likes wooden carvings."
// This doesn't seem right since the next few lines are talking about Fuuko, not her sister
// Alt - "It seems like thanks to her older sister, she likes to carve a lot." - "姉の影響か" means "being influenced by her older sister" - Kinny Riddle
// \{男子B}「姉の影響か、彫刻が好きらしい」
<0283> \{Cậu A} "Ồ, đúng thứ mà loại con gái đẹp, yên lặng thích."
// \{Guy A} "Ohh, exactly the kind of thing that a quiet, beautiful girl would like."
// \{男子A}「おお、物静かな美少女にはぴったりの趣味だな」
<0284> \{Cậu B} "Ai quyết định là cổ yên lặng?"
// \{Guy B} "Who decided that she's quiet?"
// \{男子B}「誰が物静かって決めたんだよ」
<0285> \{Cậu A} "Tớ."
// \{Guy A} "I did."
// \{男子A}「おれ」
<0286> \{Cậu B} "Ngốc, làm sao có chuyện cổ yên lặng được."
// \{Guy B} "Idiot, she couldn't be quiet."
// \{男子B}「ばぁか。ぜんぜん物静かじゃねぇっての」
<0287> \{Cậu A} "Có ai gặp cổ rồi sao?"
// \{Guy A} "Did someone meet her?"
// \{男子A}「誰か会ったのかよ」
<0288> \{Cậu B} "Ai mà có thể? Cổ còn đang ngủ cơ mà."
// \{Guy B} "No way one could, right? She's still sleeping right now."
// \{男子B}「会えるわけないだろ?  今も寝てるってのに」
<0289> \{Cậu B} "Chỉ là tin đồn, tin đồn."
// \{Guy B} "It's a rumor, you know."
// \{男子B}「噂だよ、噂」
<0290> \{Cậu A} "Như thể là nó đúng. Ngay từ đầu, có thể cô ấy giả là cô ấy thích đồ khắc gỗ."
// \{Guy A} "Like it could be correct. To begin with, she could be faking that she likes wooden carvings."
// \{男子A}「あてになんのかねぇ。そもそも、その彫刻好きってのも、眉唾もんだ」
<0291> \{Cậu B} "Cậu nói như thể là cái đó có thể đúng chắc chắn vậy."
// \{Guy B} "You say it as if it could be true. Without a doubt."
// \{男子B}「まことしやかに囁かれてるんだ。間違いない」
<0292> \{Cậu A} "Dù đây không có bằng chứng..."
// \{Guy A} "Even though I've got no proof..."
// \{男子A}「証拠もないのにかよ…」
<0293> Và rồi, ngày sau đó.
// And also, the following day.
// 明くる日も。
<0294> \{Cậu B} "Tớ có được cái tên rồi."
// \{Guy B} "I finally got the name."
// \{男子B}「ついに、名前が判明したぞ」
<0295> \{Cậu A} "Là gì?"
// \{Guy A} "What is it?"
// \{男子A}「なんだよ」
<0296> \{Cậu B} "Fuuko."
// \{Guy B} "Fuuko."
// \{男子B}「風子、だ」
<0297> \{Cậu B} "Với cái này, giả thuyết của cậu sẽ lặng lẽ biến mất."
// \{Guy B} "With this, your theories will quietly disappear."
// \{男子B}「これで、おまえの物静か説は消えた」
<0298> \{Cậu A} "Tại sao?"
// \{Guy A} "Why?"
// \{男子A}「どうして」
<0299> \{Cậu B} "Có vẻ như, cái tên này chạy loanh quanh mà không hề yên được, phải không?"
// \{Guy B} "Somehow, it's like a name that runs around without calming down, no?"
// \{男子B}「なんか、落ち着きなく走り回ってそうな名前じゃん」
<0300> \{Cậu A} "Đó chỉ là ý kiến cậu thôi chứ gì?"
// \{Guy A} "That's just your own opinion, isn't it?"
// \{男子A}「それ、おまえの個人的な感想だよな」
<0301> \{Cậu B} "Mọi người ai cũng nói thế."
// \{Guy B} "Everyone said so."
// \{男子B}「みんながそう言ってんだって」
<0302> \{Cậu A} "Ai nói?"
// \{Guy A} "Who did?"
// \{男子A}「誰が」
<0303> \{Cậu B} "Mọi người!"
// \{Guy B} "Everyone!"
// \{男子B}「みんなだよっ」
<0304> Và rồi, tôi để ý...
// And then, I notice...
// そして、気づくと…
<0305> Cô bé học sinh đó đã trở thành đề tài nóng của trường.
// That female student had become the hot topic of the school.
// 校内は、会ったこともない女生徒の話題で持ちきりとなっていた。
<0306> Cô ấy là người như thế nào, cô ấy như thế nào; có rất nhiều tin đồn lan ra.
// What kind of girl she was, what sort of girl she was; a lot of rumors jumped around.
// どんな子だ、あんな子だと、いろんな噂が飛びかった。
<0307> Nhưng, không có một tin đồn nào là xấu cả.
// But, not one of those rumors was bad.
// でも、どれひとつ悪い噂じゃなかった。
<0308> Họ đều nói là cô ấy ngây thơ nhất có thể, chạy dọc cả ngôi trường...
// They said she was as pure as they could be, running throughout the school...
// 純粋で、一生懸命で、校内を走り回る…
<0309> Đó là loại cô bé mà bạn có thể tưởng tượng được từ tin đồn.
// That was the kind of girl you imagined from the rumors.
// そんな女の子のイメージだった。
<0310> Và điều chúng tôi không được biết tới là...
// And, unbeknownst to us all...
// そして、いつからか…
<0311> Mọi người đều đợi cô ấy.
// We waited for her.
// みんなが待っていたのだ。
<0312> Cho tới ngày cô ấy tỉnh dậy.
// For the day she'd wake up. // if in a relationship with Nagisa goto 0320
// その女の子が目覚める日を。
<0313> Tôi cũng không có chút hoài nghi về chuyện đó.
// I also have no doubt in that one thing.
// 俺も、間違いなくそのひとりだった。
<0314> Là gì đi nữa, tôi thích cô bé ấy.
// Whatever it was, I liked her.
// どういうわけか、そいつのことが、好きだったのだ。
<0315> Từ khi chúng tôi gặp nhau.
// Since we met.
// 出会う前から。
<0316> Nó còn là một bí ẩn với tôi.
// It's even a mystery to me.
// 自分でも不思議だった。
<0317> Đó là tại sao, như tất cả mọi người, tôi đợi.
// That's why, like everyone else, I waited.
// だから、みんなと同じように、待ちこがれていた。
<0318> Và ngày đó rồi cũng sẽ tới.
// And that day will someday come.
// そして、その日はいつか来る。
<0319> Tôi chắc chắn điều đó.
// I'm sure of it. // goto before 0324
// きっと。
<0320> Tôi cũng không có chút hoài nghi về chuyện đó.
// I also have no doubt in that one thing.
// 俺も、間違いなくそのひとりだった。
<0321> Đó là tại sao, như tất cả mọi người, tôi đợi.
// That's why, like everyone else, I waited.
// みんなと同じように、待ちこがれていた。
<0322> Và ngày đó rồi cũng sẽ tới.
// And that day will someday come.
// その日はいつか来る。
<0323> Tôi chắc chắn điều đó.
// I'm sure of it.
// きっと。
// if you kissed Fuuko continue, else goto 0353
<0324> \{Giọng nói} "Xin hỏi...!"
// \{Voice} "Umm...!"
// \{声}「あのっ…」
<0325> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「あん?」
<0326> Tôi quay lại về phía giọng nói.
// I turn around to the voice calling me.
// 声をかけられて、振り返る。
<0327> Đứng đó là một học sinh nữ lạ hoắc.
// Standing over there was an unfamiliar female student.
// そこには、見覚えのない女生徒が立っていた。
<0328> \{\m{B}} "Gì? Muốn nhờ đây gì hả?"
// \{\m{B}} "What is it? You want something?"
// \{\m{B}}「なんだ。俺に用か」
<0329> \{Học sinh nữ} "Phải."
// \{Female Student} "Yes."
// \{女生徒}「はい」
<0330> \{Học sinh nữ} "Xin hãy nhận cái này!"
// \{Female Student} "Please have this!"
// \{女生徒}「これ、どうぞっ」
<0331> Cô ấy đưa tôi một cái chạm khắc gỗ.
// She presents me with a wooden carving.
// 差し出すのは木製の彫り物。
<0332> \{\m{B}} "Cái gì đây?"
// \{\m{B}} "What's this?"
// \{\m{B}}「なんだ、こりゃ?」
<0333> \{Học sinh nữ} "Bạn không biết đó là gì à?"
// \{Female Student} "Don't you know what it is?"
// \{女生徒}「わからないですか」
<0334> \{Học sinh nữ} "Ờ, cái này là..."
// \{Female Student} "Umm, this is..."
// \{女生徒}「ええと、これはですね…」
<0335> \{\m{B}} "Sao biển."
// \{\m{B}} "A starfish."
// \{\m{B}}「ヒトデ」
<0336> Cô ấy cuời ngọt ngào.
// The girl smiles sweetly.
// 少女が、にっこりと微笑む。
<0337> \{\m{B}} "Lạ thật chứ nhỉ?"
// \{\m{B}} "It's weird, isn't it?!"
// \{\m{B}}「不気味だろっ」
<0338>\{Học sinh nữ} "Nó rất là dễ thương đấy chứ?" 
// \{Female Student} "It's very cute."
// \{女生徒}「やばいぐらい可愛いです」
<0339> \{\m{B}} "Không đùa đấy chứ..."
// \{\m{B}} "Are you serious..."
// \{\m{B}}「マジかよ…」
<0340> \{Học sinh nữ} "Đây là quà cho bạn."
// \{Female Student} "This is a present to you."
// \{女生徒}「これ、プレゼントします」
<0341> \{\m{B}} "Vậy thì, cám ơn..."
// \{\m{B}} "Thanks for that..."
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも…」
<0342> \{Học sinh nữ} "À, và còn..."
// \{Female Student} "Umm, and..."
// \{女生徒}「あの、それと…」
<0343> Cô ấy tiếp tục nói.
// She continued talking.
// 少女は言葉を続けていた。
<0344> \{Học sinh nữ} "Bạn làm giùm cho một chuyện được không?"
// \{Female Student} "Could you do a favor?"
// \{女生徒}「お願いがあります」
<0345> \{\m{B}} "Cái gì?'
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なに」
<0346> \{Học sinh nữ} "Nếu bạn không phiền..."
// \{Female Student} "If you don't mind..."
// \{女生徒}「もしよろしければっ…」
<0347> Tôi tự hỏi... liệu đây sẽ là khởi đầu mới cho cô bé chăng?
// I wonder... if this will be a new beginning for her?
// 少女は…ここから始めるのだろう。
<0348> Lần này, cô bé đã tự mình thu hết lòng can đảm.
// This time, she summoned her courage by herself.
// 今度は、自分のために勇気を出して。
<0349> \{Fuuko} "Xin hãy hẹn hò với Fuuko!"
// \{Fuuko} "Please go out with Fuuko!"
// \{風子}「風子と付き合ってくださいっ」
<0350> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0351> \{\m{B}} "... ờ."
// \{\m{B}} "... yeah."
// \{\m{B}}「…ああ」
<0352> ... cho những ngày vui mà cô bé sẽ tận hưởng ở trường.\wait{5000}
// ... for the fun days she'll spend at the school.\wait{5000}
// …楽しい学園生活を送るために。\wait{5000} // end Fuuko's route (A), return to main menu
<0353> \{Học sinh nữ} "Xin hỏi...!"
// \{Female Student} "Umm...!"
// \{女生徒}「あのっ…」
<0354> Một khuôn mặt lạ hoắc đứng trước tôi.
// An unfamiliar female student stood in front of me.
// 見覚えのない女生徒が、目の前に立っていた。
<0355> \{Sunohara} "Nhỏ này là ai vậy?"
// \{Sunohara} "Who's this girl?"
// \{春原}「なんだ、この子はぁ?」
<0356> Sunohara ngờ nghệch phát biểu.
// Sunohara dubiously brings out his voice.
// 春原が、怪訝な声をあげる。
<0357> \{\l{A}} "Sunohara-san, bạn không nên làm cái vẻ mặt dễ sợ đó!"
// \{\l{A}} "Sunohara-san, you shouldn't make such a scary face!"
// \{\l{A}}「春原さん、そんな恐い顔したらダメですっ」
<0358> \{Sunohara} "Chậc..."
// \{Sunohara} "Tch..."
// \{春原}「ちっ…」
<0359> \{\l{A}} "Cô bé dễ thương đó chứ."
// \{\l{A}} "She seems very cute."
// \{\l{A}}「この子、とても可愛らしいです」
<0360> \{\m{B}} "Vậy, có chuyện gì? Nhóc có chuyện gì với tụi này sao?"
// \{\m{B}} "So, what is it? You have some business with us?"
// \{\m{B}}「で、なんだ。なんか、俺たちに用か」
<0361> \{Học sinh nữ} "Phải."
// \{Female Student} "Yes."
// \{女生徒}「はい」
<0362> \{Học sinh nữ} "Xin hãy nhận cái này!"
// \{Female Student} "Please have this!"
// \{女生徒}「これ、どうぞっ」
<0363> Cô bé chìa ra một cục khắc gỗ.
// She presents a wooden carving.
// 差し出すのは木製の彫り物。
<0364> \{Sunohara} "Gì đây?"
// \{Sunohara} "What's this?"
// \{春原}「なんだ、こりゃ?」
<0365> \{Học sinh nữ} "Anh không biết là gì sao?"
// \{Female Student} "Don't you know what it is?"
// \{女生徒}「わからないですか」
<0366> \{\l{A}} "Dễ thương quá!"
// \{\l{A}} "It's cute!"
// \{\l{A}}「可愛いですっ」
<0367> \{\m{B}} "Coi nào, bạn cũng đâu biết nó là gì đâu, nói thẳng ra đi."
// \{\m{B}} "Come on, you don't really know what it is, so say so."
// \{\m{B}}「おまえ、なんかわからないで、言ってるだろ」
<0368> \{\l{A}} "Không, mình biết nó là cài gì."
// \{\l{A}} "No, I know what it is."
// \{\l{A}}「いえ、わかります」
<0369> \{\m{B}} "Bạn thực sự biết chứ? Là cái đó, phải không?"
// \{\m{B}} "Do you really know? It's that, isn't it?"
// \{\m{B}}「本当にわかってるのか?  これ、あれだぜ?」
<0370> \{Sunohara} "Ừ, cái đó."
// \{Sunohara} "Yeah, that."
// \{春原}「ああ、あれじゃん」// everyone says starfish
<0371> Chúng tôi cùng đồng thanh.
// We all say that at the same time.
// 俺たちは、口を揃えて言う。
<0372> Cô bé cười ngọt ngào.
// The girl smiles sweetly.
// 少女が、にっこりと微笑む。
<0373> \{\m{B}} "Khoan, chuyện này thật là quái đản!"
// \{\m{B}} "Hey, this is weird!"
// \{\m{B}}「って、不気味だろっ」
<0374> \{\l{A}} "Không, sao biển dễ thương mà!"
// \{\l{A}} "No, starfish are cute!"
// \{\l{A}}「いえ、ヒトデ可愛いですっ」
<0375> \{Sunohara} "Nhìn nó giống phi tiêu hơn nên ngầu mới đúng!"
// \{Sunohara} "It looks much like a shuriken, so it's cool!"
// \{春原}「手裏剣っぽくてカッコイイよねっ」
<0376> \{\l{A}} "Không phải, vì thế mà nó mới dễ thương."
// \{\l{A}} "No, because of that, it's cute!"
// \{\l{A}}「いえ、ですから、可愛いんですっ」
<0377> \{Học sinh nữ} "À, và còn..."
// \{Female Student} "Umm, and..."
// \{女生徒}「あの、それと…」
<0378> Cô bé tiếp tục lời nói trước đám người ồn ào chúng tôi.
// She continues her words in front of us noisy people.
// 騒ぐ俺たちを前に、少女は言葉を続けていた。
<0379> \{Học sinh nữ} "Mọi người làm giúp một việc được không?"
// \{Female Student} "Could you do a favor?"
// \{女生徒}「お願いがあります」
<0380> \{Học sinh nữ} "Nếu như mọi người không phiền..."
// \{Female Student} "If you don't mind..."
// \{女生徒}「もしよろしければっ…」
<0381> Tôi tự hỏi... liệu đây có phải là khởi đầu mới cho cô bé không?
// I wonder... if this will be a new beginning for her?
// 少女はまた…ここから始めるのだろう。
<0382> Lần này, cô bé đã tự mình thu hết can đảm.
// This time, she summoned her courage by herself.
// 今度は、自分のために勇気を出して。
<0383> \{Học sinh nữ} "Xin hãy làm bạn của Fuuko!"
// \{Female Student} "Please become Fuuko's friends!"
// \{女生徒}「風子のお友達になってくださいっ」
<0384> ... cho những ngày vui mà cô bé sẽ tận hưởng ở trường với chúng tôi.\wait{5000}
// ... for the fun days she'll spend at the school with us.\wait{5000}
// …楽しい学園生活を、俺たちと送るために。\wait{5000} 
// end Fuuko's route (B), return to main menu)

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074