Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6419"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(New page: == Text == <div class="clannadbox"> <pre> // Resources for SEEN6419.TXT #character '*B' #character 'Furukawa' #character 'Voice' #character 'Tomoyo' #character 'Sunohara' #character '...)
 
Line 1: Line 1:
  +
== Translation ==
  +
''Translator''
  +
::*[[User:longvh|longvh]]
  +
 
== Text ==
 
== Text ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 6: Line 10:
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
#character 'Voice'
+
#character ‘Giọng Nói’
  +
// 'Voice'
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Akio'
 
#character 'Akio'
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
#character 'Child'
+
#character ‘Đứa Trẻ’
  +
// ' Kid '
 
#character 'Botan'
 
#character 'Botan'
#character 'Female Student'
+
#character ‘Nữ Sinh’
  +
// 'Female Student'
   
  +
<0000> Bầu trời xám xịt...
<0000>
 
 
// The cloudy sky...
 
// The cloudy sky...
  +
<0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản.
<0001>
 
 
// It makes me feel depressed.
 
// It makes me feel depressed.
  +
<0002> \{\m{B}} Không... không hẳn điều đó là do thời tiết...
<0002>
 
 
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
 
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
  +
<0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi bước đến gần mình.
<0003>
 
 
// I hear footsteps slowly approaching.
 
// I hear footsteps slowly approaching.
  +
<0004> \{Furukawa} Okazaki-san!
<0004>
 
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
  +
<0005> \{Furukawa} Chào buổi sáng!
<0005>
 
 
// \{Furukawa} "Good morning!"
 
// \{Furukawa} "Good morning!"
  +
<0006> Cô ấy bước đến gần và chào tôi một cách tự nhiên.
<0006>
 
 
// She stands beside me and greets me naturally.
 
// She stands beside me and greets me naturally.
  +
<0007> \{\m{B}} Oh...Chào...
<0007>
 
 
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
 
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
  +
<0008> Đó là tất cả những gì tôi nói, và sau đó trở nên im lặng.
<0008>
 
 
// That's all I said, and then fell into silence.
 
// That's all I said, and then fell into silence.
  +
<0009> \{Furukawa} Okazaki-san... Mình có một ý kiến...
<0009>
 
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
  +
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc.
<0010>
 
 
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
 
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
<0011>
+
<0011> \{\m{B}} Gì thế?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
<0012> \{Furukawa} Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ?
<0012>
 
 
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
 
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
<0013>
+
<0013> \{\m{B}} Ai chơi?
 
// \{\m{B}} "Who's playing?"
 
// \{\m{B}} "Who's playing?"
  +
<0014> \{Furukawa} Chúng ta, hai chúng ta.
<0014>
 
 
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
 
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
<0015>
+
<0015> \{\m{B}} Huh?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
<0016> \{Furukawa} Mình sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học.
<0016>
 
 
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
 
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
  +
<0017> \{Furukawa} Mình sẽ mang theo một quả bóng và đứng đợi cậu.
<0017>
 
 
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
 
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
  +
<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ...
<0018>
 
 
// How could she be so thoughtless...
 
// How could she be so thoughtless...
  +
<0019> \{\m{B}} Bạn có ngốc không vậy?
<0019>
 
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
  +
<0020> \{Furukawa} Mình phản xạ cũng tốt lắm đấy.
<0020>
 
 
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
 
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
  +
<0021> \{\m{B}} Ý tớ không phải thế...
<0021>
 
 
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
 
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
  +
<0022> \{Furukawa} Mình có thể ném một cú...
<0022>
 
 
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
 
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
  +
<0023> \{Furukawa} Mình cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa.
<0023>
 
 
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
 
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
<0024>
+
<0024> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0025> \{\m{B}} ... bạn không cần phải làm thế.
<0025>
 
 
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
 
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
  +
<0026> \{Furukawa} Huh? Không được sao?
<0026>
 
 
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
 
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
<0027>
+
<0027> \{\m{B}} Không...
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
  +
<0028> \{\m{B}} Không hẳn, bạn không cần phải làm thế.
<0028>
 
 
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
 
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
  +
<0029> \{\m{B}} Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi.
<0029>
 
 
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
 
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
  +
<0030> \{Furukawa} Nhưng mình cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa...
<0030>
 
 
// \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..."
 
// \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..."
  +
<0031> \{\m{B}} Như thế nào?
<0031>
 
 
// \{\m{B}} "Like what?"
 
// \{\m{B}} "Like what?"
  +
<0032> \{Furukawa} Nếu bạn chỉ cố gắng một mình...
<0032>
 
 
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
 
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
  +
<0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu.
<0033>
 
 
// That makes no sense when applied to me.
 
// That makes no sense when applied to me.
  +
<0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó hết.
<0034>
 
 
// I really don't want to have anything to with this right now.
 
// I really don't want to have anything to with this right now.
  +
<0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ?
<0035>
 
 
// And what will I get out of it?
 
// And what will I get out of it?
  +
<0036> Tôi đến phát ốm mất thôi.
<0036>
 
 
// I'm going to be sick.
 
// I'm going to be sick.
  +
<0037> \{\m{B}} Nghe này, nếu bạn muốn chơi, bạn có thể chơi một mình.
<0037>
 
 
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
 
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
  +
<0038> \{Furukawa} Không, hãy chơi cùng nhau nhé!
<0038>
 
 
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
 
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
  +
<0039> \{\m{B}} Tớ sẽ về nhà trước bạn, okay?
<0039>
 
 
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
 
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
  +
<0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp.
<0040>
 
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
+
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
  +
<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ.
<0041>
 
 
// Looking at the cloudy sky through the window.
 
// Looking at the cloudy sky through the window.
  +
<0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ?
<0042>
 
 
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
 
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
  +
<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này.
<0043>
 
 
// I can't see her from here.
 
// I can't see her from here.
  +
<0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời.
<0044>
 
 
// So I keep staring at the sky.
 
// So I keep staring at the sky.
  +
<0045> Nếu như trời không mưa.
<0045>
 
 
// As if it won't rain.
 
// As if it won't rain.
  +
<0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó.
<0046>
 
// At least I can hope for that.
+
// At least I can hope for that.
<0047>
+
<0047> \{Giọng Nói}
 
// \{Voice} "\m{A}!"
 
// \{Voice} "\m{A}!"
  +
<0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi.
<0048>
 
 
// Oh, there's someone calling to me.
 
// Oh, there's someone calling to me.
  +
<0049> Quay đầu lại, thì ra là Tomoyo.
<0049>
 
 
// Looking back, it's Tomoyo.
 
// Looking back, it's Tomoyo.
  +
<0050> \{Tomoyo} Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.
<0050>
 
 
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
 
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
  +
<0051> \{Tomoyo} Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả.
<0051>
 
 
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
 
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
  +
<0052> \{\m{B}} yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy.
<0052>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
  +
<0053> \{\m{B}} khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn...
<0053>
 
 
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
 
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
  +
<0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó.
<0054>
 
 
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
 
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
  +
<0055> \{Tomoyo} yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy.
<0055>
 
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
  +
<0056> \{Tomoyo} Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút.
<0056>
 
 
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
 
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
  +
<0057> \{\m{B}} Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không?
<0057>
 
 
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
 
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
  +
<0058> \{Tomoyo} Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em.
<0058>
 
 
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
 
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
  +
<0059> \{Tomoyo} Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ.
<0059>
 
 
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
 
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
  +
<0060> \{Tomoyo} Nhưng họ có hơi quá lịch sự.
<0060>
 
 
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
 
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
  +
<0061> \{Tomoyo} Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy.
<0061>
 
 
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
 
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
  +
<0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ?
<0062>
 
 
// ... Is she complimenting us?
 
// ... Is she complimenting us?
  +
<0063> \{\m{B}} Đó là lí do em đến học trường này, đúng không?
<0063>
 
 
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
 
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
  +
<0064> \{\m{B}} Tốt nhất là cứ lờ bọn anh đi là được rồi.
<0064>
 
 
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
 
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
  +
<0065> \{Tomoyo} Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao?
<0065>
 
 
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
 
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
  +
<0066> \{\m{B}} Kể cả với những đứa như bọn anh?
<0066>
 
 
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
 
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
  +
<0067> \{Tomoyo} Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu.
<0067>
 
 
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
 
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
  +
<0068> \{Tomoyo} Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả.
<0068>
 
 
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
 
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
  +
<0069> \{\m{B}} Ý em là Sunohara?
<0069>
 
 
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
  +
<0070> \{Tomoyo} Vâng... Cả anh ta.
<0070>
 
 
// \{Tomoyo} "Well... him too."
 
// \{Tomoyo} "Well... him too."
  +
<0071> \{\m{B}} Em thật là tốt bụng đấy nhỉ?
<0071>
 
 
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
  +
<0072> \{Tomoyo} Heh, có lẽ anh đúng.
<0072>
 
 
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
 
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
  +
<0073> \{Tomoyo} Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà.
<0073>
 
 
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
 
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
  +
<0074> \{Tomoyo} Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao?
<0074>
 
 
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
 
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
  +
<0075> \{\m{B}} Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có.
<0075>
 
 
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
 
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
  +
<0076> \{Tomoyo} Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà.
<0076>
 
 
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
 
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
  +
<0077> \{\m{B}} Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó.
<0077>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
  +
<0078> \{Tomoyo} Và như thế vẫn chưa đủ, phải không?
<0078>
 
 
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
 
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
<0079>
+
<0079> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
  +
<0080> \{Tomoyo} Uh... đến lúc em phải đi rồi...
<0080>
 
 
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
 
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
  +
<0081> \{Tomoyo} Em phải về nhà với vài người bạn.
<0081>
 
 
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
 
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
  +
<0082> \{Tomoyo} Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi.
<0082>
 
 
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
 
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
  +
<0083> \{\m{B}} Ừ, vậy thì em cứ đi đi.
<0083>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
 
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
  +
<0084> \{Tomoyo} Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ.
<0084>
 
 
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
 
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
  +
<0085> \{\m{B}} Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé.
<0085>
 
 
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
 
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
  +
<0086> \{Tomoyo} Được đấy, nhưng tệ quá.
<0086>
 
 
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
 
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
  +
<0087> \{Tomoyo} Em phải giữ lời hứa của mình.
<0087>
 
 
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
 
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
  +
<0088> \{Tomoyo} gặp lại sau.
<0088>
 
 
// \{Tomoyo} "Later."
 
// \{Tomoyo} "Later."
  +
<0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi.
<0089>
 
 
// I watch as she walks away.
 
// I watch as she walks away.
  +
<0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa.
<0090>
 
 
// Turning around, I head towards the entrance.
 
// Turning around, I head towards the entrance.
  +
<0091> Và Furukawa đang đứng đó.
<0091>
 
// And Furukawa was there.
+
// And Furukawa was there.
  +
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực.
<0092>
 
 
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
 
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
  +
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng.
<0093>
 
 
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
 
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
  +
<0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó.
<0094>
 
 
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
 
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
  +
<0095> Và cô ấy đang nhặng xị lên vì điều đó. Chết tiệt.
<0095>
 
 
// And she's making a big fuss out of it. Damn.
 
// And she's making a big fuss out of it. Damn.
  +
<0096> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...
<0096>
 
 
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
 
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
  +
<0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường.
<0097>
 
 
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
 
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
  +
<0098> Và cánh cửa mở ra.
<0098>
 
 
// And the door opens.
 
// And the door opens.
<0099>
+
<0099> \{Sunohara} Whew...
 
// \{Sunohara} "Whew..."
 
// \{Sunohara} "Whew..."
  +
<0100> \{Sunohara} Woah! Ai thế?
<0100>
 
 
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
 
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
  +
<0101> \{\m{B}} Chào mừng đã về nhà.
<0101>
 
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
  +
<0102> \{Sunohara} Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ...
<0102>
 
 
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
 
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
  +
<0103> \{Sunohara} Cậu làm tớ giật mình đấy...
<0103>
 
 
// \{Sunohara} "You surprised me..."
 
// \{Sunohara} "You surprised me..."
  +
<0104> \{\m{B}} Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý.
<0104>
 
 
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
 
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
  +
<0105> \{Sunohara} Nghe lạnh cả xương sống đấy!
<0105>
 
 
// \{Sunohara} "That's creepy!"
 
// \{Sunohara} "That's creepy!"
  +
<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
<0106>
 
 
// He closed the door and took off his jacket.
 
// He closed the door and took off his jacket.
  +
<0107> \{Sunohara} Chết tiệt, lão ta thực sự cho tớ một bài hôm nay...
<0107>
 
 
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
 
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
  +
<0108> \{Sunohara} Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy.
<0108>
 
 
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
 
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
  +
<0109> \{Sunohara} Lão ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ.
<0109>
 
 
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
 
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
  +
<0110> \{\m{B}} Không thể nào...
<0110>
 
 
// \{\m{B}} "No way..."
 
// \{\m{B}} "No way..."
  +
<0111> \{Sunohara} Bởi vì lão ấy muốn chúng mình đến trường cao học mà...
<0111>
 
 
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
 
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
  +
<0112> \{\m{B}} Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi!
<0112>
 
 
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
 
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
  +
<0113> \{Sunohara} Cậu thì có khác gì đâu!
<0113>
 
 
// \{Sunohara} "You're no different!"
 
// \{Sunohara} "You're no different!"
  +
<0114> \{Sunohara} hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi.
<0114>
 
 
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
 
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
  +
<0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ.
<0115>
 
 
// Sunohara was gazing out the window.
 
// Sunohara was gazing out the window.
  +
<0116> \{Sunohara} Chắc là chúng ta sẽ không thể đến một vài nơi vì thế...
<0116>
 
 
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
 
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
  +
<0117> \{Sunohara} Dành cả buổi chiều với một thằng con trai...
<0117>
 
 
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
 
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
  +
<0118> \{\m{B}} Vậy thì ra ngoài đi.
<0118>
 
 
// \{\m{B}} "Get out then."
 
// \{\m{B}} "Get out then."
  +
<0119> \{Sunohara} Này, phòng của tớ cơ mà!
<0119>
 
 
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
 
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
  +
<0120> \{\m{B}} Nhưng dù sao, ai đó vẫn phải ở đây, đúng không?
<0120>
 
 
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
 
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
  +
<0121> \{Sunohara} Chắc vậy...
<0121>
 
 
// \{Sunohara} "I guess so..."
 
// \{Sunohara} "I guess so..."
  +
<0122> \{\m{B}} Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'
<0122>
 
 
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
 
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
  +
<0123> \{\m{B}} Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'.
<0123>
 
 
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
 
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
  +
<0124> \{Sunohara} Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao?
<0124>
 
 
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
 
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
  +
<0125> \{\m{B}} Được rồi, chơi nào!
<0125>
 
 
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
 
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
<0126>
+
<0126> \{Sunohara}
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
  +
<0127> \{\m{B}} Kéo, búa, giấy!
<0127>
 
 
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
 
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
  +
<0128> \{Sunohara} Tuyệt, tớ thắng!
<0128>
 
 
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
 
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
  +
<0129> \{\m{B}} Chết tiệt.
<0129>
 
 
// \{\m{B}} "Damn it."
 
// \{\m{B}} "Damn it."
  +
<0130> \{\m{B}} Lần nữa nào!
<0130>
 
 
// \{\m{B}} "Let's try again!"
 
// \{\m{B}} "Let's try again!"
  +
<0131> \{Sunohara} Hay quá, hai lần liền!
<0131>
 
 
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
 
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
  +
<0132> \{\m{B}} Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi!
<0132>
 
 
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
 
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
  +
<0133> \{Sunohara} Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá!
<0133>
 
 
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
 
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
  +
<0134> \{Sunohara} Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không?
<0134>
 
 
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
 
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
  +
<0135> \{\m{B}} Cậu biết rồi à.
<0135>
 
 
// \{\m{B}} "You got it."
 
// \{\m{B}} "You got it."
  +
<0136> \{Sunohara} Chết tiệt!
<0136>
 
 
// \{Sunohara} "That sucks!"
 
// \{Sunohara} "That sucks!"
  +
<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí.
<0137>
 
 
// We're both lounging around reading magazines.
 
// We're both lounging around reading magazines.
  +
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn.
<0138>
 
 
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
 
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
  +
<0139> \{Sunohara} Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được...
<0139>
 
 
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
 
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
  +
<0140> \{Sunohara} Bọn CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi...
<0140>
 
 
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
 
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
  +
<0141> \{Sunohara} Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không.
<0141>
 
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
<0142>
+
<0142> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0143> \{\m{B}} Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?
<0143>
 
 
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
 
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
  +
<0144> \{\m{B}} Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp....
<0144>
 
 
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
 
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
<0145>
+
<0145> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
<0146>
+
<0146> Đi xem thế nào.
// Go and see.
+
// Go and see.
<0147>
+
<0147> Thôi khỏi.
// Don't go.
+
// Don't go.
  +
<0148> \{\m{B}} Tớ đi đây.
<0148>
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
+
// \{\m{B}} "I'm out of here."
<0149>
+
<0149> Tôi đứng lên.
 
// I stand up.
 
// I stand up.
  +
<0150> \{Sunohara} Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật?
<0150>
 
 
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
 
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
  +
<0151> \{\m{B}} Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế.
<0151>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
  +
<0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu.
<0152>
 
 
// Not naked though.
 
// Not naked though.
  +
<0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
<0153>
 
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
+
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
 
<0154>
 
<0154>
// .........
+
// .........
  +
<0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...?
<0155>
 
 
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
 
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
  +
<0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?
<0156>
 
 
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
 
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
  +
<0157> Nhưng đứng ở đó một mình...
<0157>
 
 
// But standing alone out there...
 
// But standing alone out there...
<0158>
+
<0158> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...
<0159>
 
 
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
 
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
  +
<0160> \{Sunohara} Chờ đã? Có chuyện gì sao...?
<0160>
 
 
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
 
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
  +
<0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.
<0161>
 
 
// He's waving his hand in front of my face.
 
// He's waving his hand in front of my face.
<0162>
+
<0162> \{\m{B}} huh?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
<0163> \{Sunohara} Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao?
<0163>
 
 
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
 
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
  +
<0164> \{\m{B}} Không hẳn...
<0164>
 
 
// \{\m{B}} "Not really..."
 
// \{\m{B}} "Not really..."
  +
<0165> \{Sunohara} Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài.
<0165>
 
 
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
 
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
  +
<0166> \{Sunohara} Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa.
<0166>
 
 
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
 
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
 
<0167>
 
<0167>
 
// Bog! \shake{2}
 
// Bog! \shake{2}
  +
<0168> Tôi đánh bay cậu ta đi.
<0168>
 
 
// I give him a body blow.
 
// I give him a body blow.
  +
<0169> \{Sunohara} Cậu làm cái gì thế...
<0169>
 
 
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
 
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
  +
<0170> \{\m{B}} Tớ phải đi đây.
<0170>
 
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
  +
<0171> \{Sunohara} Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa?
<0171>
 
 
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
 
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
  +
<0172> \{\m{B}} Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế.
<0172>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
  +
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó.
<0173>
 
 
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
 
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
  +
<0174> Tôi không phải là loại người như thế.
<0174>
 
 
// That's not the kind of person I am.
 
// That's not the kind of person I am.
  +
<0175> Tôi chộp lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
<0175>
 
 
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
 
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
 
<0176>
 
<0176>
 
// .........
 
// .........
<0177>
+
<0177> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
+
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
<0178>
+
<0178> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
  +
<0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi.
<0179>
 
 
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
 
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
  +
<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô...
<0180>
 
 
// Without an umbrella and soaked...
 
// Without an umbrella and soaked...
  +
<0181> \{\m{B}} Bạn thật ngốc!
<0181>
 
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
  +
<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy.
<0182>
 
 
// I hurry over to her.
 
// I hurry over to her.
  +
<0183> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san...
<0183>
 
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
  +
<0184> \{Furukawa} Mình rất vui... cuối cùng thì bạn cũng đến.
<0184>
 
 
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
 
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
  +
<0185> \{\m{B}} hey... Bạn đã chờ bao lâu rồi? Người bạn ướt sũng rồi...
<0185>
 
 
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
 
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
  +
<0186> \{Furukawa} Và mình chỉ mượn tạm quả bóng này... Mình nên lau khô nó nếu định trả lại...
<0186>
 
 
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
 
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
  +
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực.
<0187>
 
 
// She looked at the ball she was holding.
 
// She looked at the ball she was holding.
  +
<0188> \{\m{B}} Quả bóng sẽ chẳng thể bị cảm được... Bạn nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn.
<0188>
 
 
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
 
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
  +
<0189> \{\m{B}} Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt.
<0189>
 
 
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
 
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
  +
<0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô.
<0190>
 
 
// With that, I give her the umbrella.
 
// With that, I give her the umbrella.
  +
<0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy.
<0191>
 
 
// The rain is falling heavily on her head.
 
// The rain is falling heavily on her head.
  +
<0192> \{Furukawa} Không... Mình cùng chơi...bóng rổ nào...
<0192>
 
 
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..."
 
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..."
  +
<0193> \{\m{B}} làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...?
<0193>
 
 
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
 
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
  +
<0194> \{Furukawa} Không thể sao?
<0194>
 
 
// \{Furukawa} "We can't?"
 
// \{Furukawa} "We can't?"
  +
<0195> \{\m{B}} Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi.
<0195>
 
 
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
 
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
  +
<0196> \{Furukawa} Nếu như vậy, chỉ cần cho mình thấy một cú ném thôi.
<0196>
 
 
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
 
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
  +
<0197> \{Furukawa} Ít nhất mình cũng muốn thấy một lần.
<0197>
 
 
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
 
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
  +
<0198> \{Furukawa} Mình chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng.
<0198>
 
 
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
 
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
  +
<0199> \{Furukawa} Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?
<0199>
 
 
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
 
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
  +
<0200> \{Furukawa} Bạn cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không?
<0200>
 
 
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
 
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
  +
<0201> \{Furukawa} Nên ít nhất mình cũng muốn xem thử một lần.
<0201>
 
 
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
 
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
<0202>
+
<0202> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} "Please."
 
// \{Furukawa} "Please."
  +
<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
<0203>
 
 
// She pushed the ball into my chest.
 
// She pushed the ball into my chest.
<0204>
+
<0204> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem...
<0205>
 
 
// I guess I have no choice but to show her...
 
// I guess I have no choice but to show her...
  +
<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng.
<0206>
 
 
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
 
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
  +
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...?
<0207>
 
 
// How long has it been since I held one...?
 
// How long has it been since I held one...?
  +
<0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ.
<0208>
 
 
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
 
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
  +
<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi.
<0209>
 
 
// That's right... it should be fine if I show her.
 
// That's right... it should be fine if I show her.
  +
<0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao.
<0210>
 
 
// If I do, she'll also understand why.
 
// If I do, she'll also understand why.
<0211>
+
<0211> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai.
<0212>
 
 
// I tried to lift the ball over my shoulder.
 
// I tried to lift the ball over my shoulder.
  +
<0213> Nhưng tôi bất thình lình làm rơi nó.
<0213>
 
 
// But I suddenly dropped it.
 
// But I suddenly dropped it.
  +
<0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa và bùn đất.
<0214>
 
 
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
 
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
  +
<0215> Nhặt lên, tôi cố nâng nó lên khỏi vai mình lần nữa.
<0215>
 
 
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
 
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
  +
<0216> Nhưng cánh tay yếu ớt của tôi không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa.
<0216>
 
 
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
 
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
<0217>
+
<0217> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0218> Furukawa trông lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
<0218>
 
 
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
 
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
  +
<0219> \{\m{B}} Này, Furukawa...
<0219>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
<0220>
+
<0220> \{Furukawa} V-vâng?
 
// \{Furukawa} "Y-yes?"
 
// \{Furukawa} "Y-yes?"
  +
<0221> \{\m{B}} Đối với tớ điều đó là không thể.
<0221>
 
 
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
 
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
<0222>
+
<0222> \{Furukawa} Huh...?
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
  +
<0223> \{\m{B}} Cậu đã thấy rồi đấy... Tớ không ném được.
<0223>
 
 
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
 
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
  +
<0224> \{\m{B}} Tớ thậm chí còn không thể nâng quả bóng lên qua vai mình.
<0224>
 
 
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
 
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
  +
<0225> \{\m{B}} Tớ đã làm mình bị thương trước đây...
<0225>
 
 
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
 
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
<0226>
+
<0226> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0227> Tôi tự hỏi không biết cô ấy đang nghĩ gì...
<0227>
 
 
// I wonder what's on her mind...
 
// I wonder what's on her mind...
  +
<0228> Cô ấy vẫn đang nhìn vào quả bóng mà cô ấy đã nhặt lên khỏi mặt đất.
<0228>
 
 
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
 
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
  +
<0229> Cô ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao?
<0229>
 
 
// Is she regretting her kindness now?
 
// Is she regretting her kindness now?
  +
<0230> Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?
<0230>
 
 
// -- You won't throw underhand like me, right?
 
// -- You won't throw underhand like me, right?
  +
<0231> Bạn cần có một tư thế tốt nếu muốn thực hiện động tác đó. đúng không?
<0231>
 
 
// -- You need to have a good stance if you do, right?
 
// -- You need to have a good stance if you do, right?
  +
<0232> Tôi không biết liệu suy nghĩ của cô ấy sẽ như thế nào sau khi nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng tay lên qua vai.
<0232>
 
 
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
 
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
  +
<0233> \{Furukawa} Mình xin lối...mình không biết...
<0233>
 
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
  +
<0234> \{Furukawa} Mình biết mình thực sự là một kẻ ngốc...
<0234>
 
 
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
 
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
  +
<0235> \{Furukawa} Mình xin lỗi...
<0235>
 
 
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
  +
<0236> Tôi chắc rằng cô ấy đang khóc ngay trước khi cô ấy chạy khỏi nơi đó.
<0236>
 
 
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
 
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
  +
<0237> Ừ, tôi biết điều đó, khi nhìn lên gò má run run của cô ấy.
<0237>
 
 
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
 
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
  +
<0238> Cô ấy nhặt quả bóng bị dính bẩn lên, rồi chạy đi mất.
<0238>
 
 
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
 
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
<0239>
+
<0239> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
  +
<0240> Có lẽ giờ cô ấy sẽ về nhà...
<0240>
 
 
// Maybe she'll go home now...
 
// Maybe she'll go home now...
  +
<0241> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy đã thật sự thất vọng...
<0241>
 
 
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
 
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
  +
<0242> Điều đó là quá nhiều đối với cô ấy.
<0242>
 
 
// This was too much for her.
 
// This was too much for her.
  +
<0243> Tôi sẽ nói gì khi hai chúng tôi gặp lại?
<0243>
 
 
// What will I say to her the next time we meet?
 
// What will I say to her the next time we meet?
  +
<0244> \{Sunohara} hey! Cậu đang bị ướt đó!
<0244>
 
 
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
 
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
  +
<0245> \{\m{B}} Chịu thôi... vì tớ đã chạy...
<0245>
 
 
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
 
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
<0246>
+
<0246> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
<0247>
 
<0247>
 
// Drip... drip... drip...
 
// Drip... drip... drip...
  +
<0248> \{Sunohara} Đừng có vào khi người cậu ướt đến thế chứ!
<0248>
 
 
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
 
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
  +
<0249> \{Sunohara} Đây, lấy một cái khăn đi.
<0249>
 
 
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
 
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
  +
<0250> \{\m{B}} Cảm ơn..., hôi quá!
<0250>
 
 
// \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!"
 
// \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!"
  +
<0251> \{Sunohara} Phét vừa thôi! Tớ đã giặt khăn rồi!
<0251>
 
 
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
 
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
  +
<0252> \{\m{B}} Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút...
<0252>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
  +
<0253> \{Sunohara} Nếu cậu định dùng máy xấy, vào trong phòng tắm ấy.
<0253>
 
 
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
 
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
<0254>
+
<0254> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
  +
<0255> Và rồi, màn đêm buông xuống...
<0255>
 
 
// And then, evening came...
 
// And then, evening came...
  +
<0256> Và tôi lại phải đội mưa lần nữa, đi mua bữa tối.
<0256>
 
 
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
 
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
  +
<0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô.
<0257>
 
 
// But this time, I'm carrying an umbrella.
 
// But this time, I'm carrying an umbrella.
  +
<0258> \{\m{B}} bánh mì, huh...
<0258>
 
 
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
 
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
  +
<0259> \{\m{B}} Tôi không thoải mái với bữa tối như vậy...
<0259>
 
 
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
 
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
<0260>
+
<0260> Chỉ là...
 
// It's just that...
 
// It's just that...
  +
<0261> Tôi chỉ muốn biết... cô ấy đã yên ổn ở nhà chưa?
<0261>
 
 
// I just want to know...\p did she get home okay?
 
// I just want to know...\p did she get home okay?
  +
<0262> Giờ đây tôi không thể chắc chắn điều gì.
<0262>
 
 
// I have no idea right now.
 
// I have no idea right now.
  +
<0263> \{\m{B}} Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...
<0263>
 
 
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
 
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
<0264>
+
<0264> Tôi bước vào.
 
// I went inside.
 
// I went inside.
  +
<0265>\{Akio} Oh! Chú nhóc có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?
<0265>
 
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
  +
<0266> Tôi vừa được chào đón bằng biệt danh của mình...
<0266>
 
 
// I was immediately greeted by my stage name...
 
// I was immediately greeted by my stage name...
  +
<0267> \{\m{B}} Cháu là Okazaki Tomoya!
<0267>
 
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
+
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
<0268>
+
<0268> \{\m{B}} Là Okazaki!
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
+
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
  +
<0269>\{Akio} Oh... đúng thật, chú nhóc đúng là có một cái tên ngu ngốc.
<0269>
 
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
+
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
  +
<0270>\{Akio} Lúc nào nó cũng là một cái tên ngớ ngẩn thế à...?
<0270>
 
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
+
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
  +
<0271>\{Akio} Nhưng nếu nghĩ về nó... nó là một cái tên rất tuyệt vời...
<0271>
 
 
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..."
 
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..."
  +
<0272>\{Akio} Ah... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao...
<0272>
 
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
+
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
<0273>
+
<0273>\{Akio}
 
// \{Akio} "Oh... really..."
 
// \{Akio} "Oh... really..."
  +
<0274>\{Akio} Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?
<0274>
 
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
+
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
  +
<0275>\{Akio} Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?
<0275>
 
 
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
 
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
  +
<0276>\{Akio} Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới bị bố mẹ làm cho hư hỏng, đúng chứ? Nào, đưa tiền ra đi chứ!
<0276>
 
 
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
 
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
  +
<0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ bắt nạt lấy tiền của một đứa trẻ.
<0277>
 
 
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
 
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
  +
<0278> \{\m{B}} Cháu không phải là khách. Cháu đến để hỏi xem Furukawa đã về chưa.
<0278>
 
 
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
 
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
  +
<0279>\{Akio} Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama.
<0279>
 
 
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
 
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
  +
<0280> \{\m{B}} Không... ý cháu là con gái chú cơ.
<0280>
 
 
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
 
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
  +
<0281>\{Akio} Gì cơ, Nagisa? Mày muốn gì ở nó? Có phải mày đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Tao sẽ cho mày một trận.
<0281>
 
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
+
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
  +
<0282> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà hay chưa ạ?
<0282>
 
 
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
 
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
  +
<0283>\{Akio} Hmph! Đó chẳng phải chuyện của mày.
<0283>
 
 
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
 
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
  +
<0284>\{Akio} Được rồi, thế này thì sao? Nếu mày mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho.
<0284>
 
 
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
 
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
  +
<0285>\{Sanae} Grand Cross Okazaki-san!
<0285>
 
 
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
 
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
  +
<0286>... Thật tiếc quá. Nó thật sự hợp với Okazaki.
<0286>
 
 
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
 
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
<0287>
+
<0287> \{\m{B}} Okazaki.
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
  +
<0288>\{Sanae} Ah, cô xin lỗi nhé, Okazaki-san.
<0288>
 
 
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
  +
<0289> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà chưa hả cô?
<0289>
 
 
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
 
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
  +
<0290>\{Sanae} Chưa... chưa đâu.
<0290>
 
 
// \{Sanae} "No... not yet."
 
// \{Sanae} "No... not yet."
  +
<0291>\{Akio} Chết tiệt, Sanae, đừng có nói cho cậu ta như thế chứ.
<0291>
 
 
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
 
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
  +
<0292>\{Sanae} Sao lại không?
<0292>
 
 
// \{Sanae} "Why not?"
 
// \{Sanae} "Why not?"
  +
<0293>\{Akio} À, không... em biết đấy...
<0293>
 
 
// \{Akio} "Well, no... you see..."
 
// \{Akio} "Well, no... you see..."
  +
<0294> \{\m{B}} Chú ấy định trao đổi thông tin đó để có thể bán được bánh của cô đấy.
<0294>
 
 
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
 
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
  +
<0295> \{\m{B}} Bởi vì nếu không làm thế, có vẻ như sẽ chẳng có cái nào bán được cả.
<0295>
 
 
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
 
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
<0296>
+
<0296>\{Akio}
 
// \{Akio} "Crap..."
 
// \{Akio} "Crap..."
  +
<0297>\{Sanae} Thật vậy sao, Akio-san?
<0297>
 
 
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
 
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
  +
<0298>\{Akio} Không phải đâu, Sanae!
<0298>
 
 
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
 
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
  +
<0299>\{Sanae} bánh mì của em là... bánh mì của em là...
<0299>
 
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
  +
<0300> Uh oh, cô ấy bắt đầu khóc rồi.
<0300>
 
 
// Uh oh, she's starting to cry.
 
// Uh oh, she's starting to cry.
  +
<0301>\{Sanae} Một gánh nặng của cửa hàng bánh mì Furukawa hay sao...?
<0301>
 
 
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
 
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
  +
<0302> Như vậy, cô ấy chạy đi mất.
<0302>
 
 
// And with that, she ran away.
 
// And with that, she ran away.
<0303>
+
<0303>\{Akio}
 
// \{Akio} "Sanae...!"
 
// \{Akio} "Sanae...!"
  +
<0304>\{Akio} C, Chết tiệt...
<0304>
 
 
// \{Akio} "D, damn it..."
 
// \{Akio} "D, damn it..."
  +
<0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và...
<0305>
 
 
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
 
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
  +
<0306>\{Akio} ANH YÊU CHÚNG------
<0306>
 
 
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
 
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
  +
<0307> Ông ta hét lên khi chạy đuổi theo.
<0307>
 
 
// He screams as he chases after her.
 
// He screams as he chases after her.
<0308>
+
<0308> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi.
<0309>
 
 
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
 
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
  +
<0310> \{\m{B}} Dù sao thì... đó chẳng phải lí do tôi đến đây...
<0310>
 
 
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
 
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
  +
<0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó là sự thật.
<0311>
 
 
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
 
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
  +
<0312> Tôi bước ra ngoài.
<0312>
 
 
// I head outside.
 
// I head outside.
<0313>
+
<0313> \{Giọng Nói}
 
// \{Voice} "Ah..."
 
// \{Voice} "Ah..."
  +
<0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau.
<0314>
 
 
// I heard a voice from behind me.
 
// I heard a voice from behind me.
  +
<0315>\{Sanae} Đợi đã, Okazaki-san.
<0315>
 
 
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
  +
<0316> \{\m{B}} Huh? Gì vậy ạ?
<0316>
 
 
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
  +
<0317>\{Sanae} Đợi đã, Okazaki-san viết trong vũ trụ. (Không dịch được đoạn này )
<0317>
 
 
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
  +
<0318> \{\m{B}} Uh, cháu là Okazaki, Okazaki viết kiểu bình thường thôi.
<0318>
 
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
  +
<0319>\{Sanae} Con bé cũng không ở trường sao?
<0319>
 
 
// \{Sanae} "She's not at school either?"
 
// \{Sanae} "She's not at school either?"
  +
<0320> \{\m{B}} Cháu có thấy cô ấy đi về nhà... nhưng sau đó, cháu cũng không biết cô ấy đi đâu cả.
<0320>
 
 
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
 
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
  +
<0321>\{Sanae} Con bé về muộn quá.
<0321>
 
 
// \{Sanae} "She's very late."
 
// \{Sanae} "She's very late."
  +
<0322> \{\m{B}} Cháu cũng nghĩ vậy...
<0322>
 
 
// \{\m{B}} "I thought so too..."
 
// \{\m{B}} "I thought so too..."
  +
<0323>\{Sanae} Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy.
<0323>
 
 
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
 
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
  +
<0324> \{\m{B}} Có ổn không nếu cô để lại cửa hàng như vậy?
<0324>
 
 
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
 
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
  +
<0325>\{Sanae} Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.
<0325>
 
 
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
 
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
  +
<0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông cửa hàng...
<0326>
 
 
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
 
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
  +
<0327> \{\m{B}} Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem...uh...
<0327>
 
 
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
  +
<0328>\{Sanae} Cứ gọi cô là Sanae.
<0328>
 
 
// \{Sanae} "Call me Sanae."
 
// \{Sanae} "Call me Sanae."
  +
<0329> \{\m{B}} Ah... vâng, Sanae-san, cô có thể xem lại những nơi cô nghĩ bạn ấy sẽ đến chứ ạ.
<0329>
 
 
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
 
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
  +
<0330>\{Sanae} Cứ để đấy cho cô.
<0330>
 
 
// \{Sanae} "All right."
 
// \{Sanae} "All right."
  +
<0331> Sanae-san lấy ra một cái ô và bước vào trong làn mưa.
<0331>
 
 
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
 
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
  +
<0332> Tôi nhìn cô ấy đi khuất và bắt đầu công việc của mình.
<0332>
 
 
// I see her off as I begin retracing my path.
 
// I see her off as I begin retracing my path.
  +
<0333> Tôi thấy một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường.
<0333>
 
 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
  +
<0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở đầu kia con đường.
<0334>
 
 
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
 
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
  +
<0335> Có lẽ nó đang tìm kiếm cái gì đó?
<0335>
 
 
// Maybe he's searching for something?
 
// Maybe he's searching for something?
  +
<0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường.
<0336>
 
 
// I passed by as I headed to the school.
 
// I passed by as I headed to the school.
 
<0337>
 
<0337>
 
// .........
 
// .........
  +
<0338> Tôi kiểm tra kĩ từng nơi mình đã đi qua.
<0338>
 
 
// I check off each place I go.
 
// I check off each place I go.
  +
<0339> Tôi đã đến cả phòng CLB và sân trong, nhưng vẫn không thấy cô ấy.
<0339>
 
 
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
 
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
  +
<0340> Mệt mỏi, tôi tiếp tục tìm.
<0340>
 
 
// Exhausted, I move on.
 
// Exhausted, I move on.
  +
<0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy thì chỉ còn nhờ vào Sanae-san.
<0341>
 
 
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
 
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
  +
<0342> Lại là thằng nhóc đó nữa, vẫn ở chỗ cũ.
<0342>
 
 
// There's that kid again, in the same place.
 
// There's that kid again, in the same place.
  +
<0343> Tôi đứng đó nhìn một lúc.
<0343>
 
 
// I stop and watch for a while.
 
// I stop and watch for a while.
  +
<0344> Bất ngờ tôi nghe thấy tiếng động vật kêu.
<0344>
 
 
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
 
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
  +
<0345> Và trên đỉnh bức tường, tôi thấy một chú chó con.
<0345>
 
 
// And on the top of the wall, I see a puppy.
 
// And on the top of the wall, I see a puppy.
  +
<0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run lẩy bẩy do cái lạnh và toàn thân ướt sũng.
<0346>
 
 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
  +
<0347> Tôi đưa tay nhấc nó lên.
<0347>
 
 
// I reach out my hand to it and hold it up.
 
// I reach out my hand to it and hold it up.
  +
<0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng đeo trên cổ nó.
<0348>
 
 
// I finally understand when I see a collar attached to it.
 
// I finally understand when I see a collar attached to it.
  +
<0349> Tôi đến chỗ thằng bé và đưa chú chó cho nó.
<0349>
 
 
// I approach the kid and hand the puppy to him.
 
// I approach the kid and hand the puppy to him.
  +
<0350> \{\m{B}} Chú nhóc đang tìm cái này hả?
<0350>
 
 
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
 
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
  +
<0351> Thằng bé nhìn lên và cười rạng rỡ.
<0351>
 
 
// The kid looks up and smiles.
 
// The kid looks up and smiles.
  +
<0352>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn trời! anh tìm thấy nó ở đâu vậy?
<0352>
 
 
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
 
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
  +
<0353> \{\m{B}} Ở kia kìa.
<0353>
 
 
// \{\m{B}} "Over there."
 
// \{\m{B}} "Over there."
  +
<0354> Sau khi chỉ tay đến chỗ đó, tôi trở lại công việc.
<0354>
 
 
// After pointing it out, I head off on my own.
 
// After pointing it out, I head off on my own.
  +
<0355>\{Đứa Trẻ} Này, chờ đã.
<0355>
 
 
// \{Kid} "Hey, wait."
 
// \{Kid} "Hey, wait."
  +
<0356> Thằng bé gọi tôi, có thể nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi và giả vờ như không nghe thấy.
<0356>
 
 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
  +
<0357>\{Đứa Trẻ} Anh có biết Onee-chan không?
<0357>
 
 
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
 
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
  +
<0358> Những lời đó khiến tôi quay lại.
<0358>
 
 
// But that word made me turn back.
 
// But that word made me turn back.
  +
<0359> \{\m{B}} Em đang nói về ai cơ?
<0359>
 
 
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
 
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
  +
<0360>\{Đứa Trẻ} Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này.
<0360>
 
 
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
 
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
  +
<0361> \{\m{B}} Chị ấy là chị gái em à?
<0361>
 
 
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
 
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
  +
<0362>\{Đứa Trẻ} Không, chị ấy với em không quen nhau. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp.
<0362>
 
 
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
 
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
  +
<0363> \{\m{B}} Có phải chị ấy mặc một bộ đồng phục học sinh không?
<0363>
 
 
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
 
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
  +
<0364>\{Đứa Trẻ} Umm... chắc vậy ạ.
<0364>
 
 
// \{Kid} "Umm... I think so."
 
// \{Kid} "Umm... I think so."
  +
<0365> \{\m{B}} Chị ấy đi đâu rồi?
<0365>
 
 
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
 
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
  +
<0366>\{Đứa Trẻ} À... em cũng không biết nữa.
<0366>
 
 
// \{Kid} "Well... I dunno."
 
// \{Kid} "Well... I dunno."
  +
<0367>\{Đứa Trẻ} Nhưng, nếu chị ấy tìm thấy chú cún của em, chị ấy nói sẽ quay lại đây.
<0367>
 
 
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
 
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
  +
<0368> \{\m{B}} Hiểu rồi...
<0368>
 
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
  +
<0369>\{Đứa Trẻ} Vậy em nên làm gì bây giờ...?
<0369>
 
 
// \{Kid} "So what should I do...?"
 
// \{Kid} "So what should I do...?"
  +
<0370> Thằng bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu con cún đã ướt sũng toàn thân.
<0370>
 
 
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
 
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
  +
<0371> \{\m{B}} Cứ về nhà đi.
<0371>
 
 
// \{\m{B}} "Go on home."
 
// \{\m{B}} "Go on home."
<0372>
+
<0372>\{Đứa Trẻ}
 
// \{Kid} "Huh?"
 
// \{Kid} "Huh?"
  +
<0373> \{\m{B}} Đã rất muộn rồi đấy, bố mẹ em sẽ rất lo cho em đấy.
<0373>
 
 
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
 
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
  +
<0374> \{\m{B}} Và nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa.
<0374>
 
 
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
 
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
  +
<0375>\{Đứa Trẻ} Vâng... nhưng...
<0375>
 
 
// \{Kid} "Yeah... but..."
 
// \{Kid} "Yeah... but..."
  +
<0376> \{\m{B}} Em đã cảm ơn anh rồi mà, cứ về đi.
<0376>
 
 
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
 
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
  +
<0377>\{Đứa Trẻ} Thật chứ ạ?
<0377>
 
 
// \{Kid} "Really?"
 
// \{Kid} "Really?"
<0378>
+
<0378> \{\m{B}} Ừ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
<0379>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?
<0379>
 
 
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
 
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
  +
<0380> \{\m{B}} Ừ, cứ để đấy cho anh.
<0380>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
  +
<0381>\{Đứa Trẻ} Chào anh ạ.
<0381>
 
 
// \{Kid} "Goodbye then."
 
// \{Kid} "Goodbye then."
  +
<0382> \{\m{B}} Đi đường cẩn thận đấy nhé.
<0382>
 
 
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
 
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
  +
<0383> Thằng bé chạy đi.
<0383>
 
 
// The kid ran off.
 
// The kid ran off.
  +
<0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản.
<0384>
 
 
// He's a bit simple-minded.
 
// He's a bit simple-minded.
<0385>
+
<0385> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
  +
<0386> Vậy đến khi nào thì cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?
<0386>
 
 
// So when is she going to give up and come back...?
 
// So when is she going to give up and come back...?
  +
<0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy.
<0387>
 
 
// I just need to wait here and see.
 
// I just need to wait here and see.
 
<0388>
 
<0388>
Line 797: Line 804:
 
<0390>
 
<0390>
 
// ...
 
// ...
  +
<0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ?
<0391>
 
 
// How long has it been?
 
// How long has it been?
  +
<0392> Tay tôi đã tê cóng đi, và bắt đầu thấy buốt rồi.
<0392>
 
 
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
 
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
  +
<0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa.
<0393>
 
 
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
 
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
  +
<0394> \{Furukawa} Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó không sao đâu.
<0394>
 
 
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
 
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
  +
<0395> \{Furukawa} Wah... lạnh quá.
<0395>
 
 
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
 
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
  +
<0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay.
<0396>
 
 
// She came back holding a tiny animal in her hands.
 
// She came back holding a tiny animal in her hands.
  +
<0397> \{Furukawa} Em đang tìm thứ này phải không?
<0397>
 
 
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
 
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
  +
<0398> Trong tay cô ấy là...
<0398>
 
// In her hands was...
+
// In her hands was...
<0399>
+
<0399> \{\m{B}} Đó là...
 
// \{\m{B}} "That's..."
 
// \{\m{B}} "That's..."
  +
<0400> \{\m{B}} Đó chẳng phải là thứ thằng bé đó tìm đâu...
<0400>
 
 
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
 
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
<0401>
+
<0401> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
  +
<0402> \{Furukawa} Okazaki-san...
<0402>
 
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
  +
<0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là thằng bé kia, mà là tôi.
<0403>
 
 
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
 
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
  +
<0404> \{Furukawa} Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao?
<0404>
 
 
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
 
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
  +
<0405> \{\m{B}} Đúng là có, và vì giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo nó về nhà.
<0405>
 
 
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
 
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
  +
<0406> \{Furukawa} Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, mình phải mang nó cho em ấy ngay.
<0406>
 
 
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
 
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
  +
<0407> \{\m{B}} Tớ tìm thấy con cún của nó rồi, thế nên nó đã thoải mái mà về.
<0407>
 
 
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
 
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
  +
<0408> \{Furukawa} huh? Vậy con vật mình đang mang là gì?
<0408>
 
 
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
 
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
  +
<0409> \{\m{B}} Tôi cũng đang không biết gì về cái thứ đó nữa.
<0409>
 
 
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
 
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
  +
<0410> \{Furukawa} Nhưng mình thấy chú bé này đang run rẩy bên dưới hàng rào.
<0410>
 
 
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
 
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
  +
<0411> \{\m{B}} Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún đâu...
<0411>
 
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
<0412>
+
<0412> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0413> \{Furukawa} Không phải sao?
<0413>
 
 
// \{Furukawa} "It isn't?"
 
// \{Furukawa} "It isn't?"
  +
<0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay.
<0414>
 
 
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
 
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
  +
<0415> \{Furukawa} Wow, mình thật ngốc...
<0415>
 
 
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
 
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
  +
<0416> Cô ấy cất tiếng ho.
<0416>
 
 
// She coughs.
 
// She coughs.
  +
<0417> \{\m{B}} Này, bạn ổn chứ?
<0417>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
  +
<0418> \{Furukawa} Vâng... mình ổn mà...
<0418>
 
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
  +
<0419> Cô ấy cúi người xuống.
<0419>
 
 
// She bends down.
 
// She bends down.
<0420>
+
<0420> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0421> \{\m{B}} Bạn đúng là ngốc thật đấy...
<0421>
 
 
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
 
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
  +
<0422> \{\m{B}} Để tớ đưa bạn về nhà nào.
<0422>
 
 
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
 
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
  +
<0423> Tôi giúp cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.
<0423>
 
 
// I support her with one arm as I walk with her.
 
// I support her with one arm as I walk with her.
  +
<0424> \{\m{B}} Hey, có ai ở nhà không?
<0424>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
 
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
 
<0425>
 
<0425>
 
// .........
 
// .........
<0426>
+
<0426> Chẳng có ai cả.
 
// Nobody was there.
 
// Nobody was there.
  +
<0427> \{\m{B}} Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già của cô ấy đang làm gì vậy?
<0427>
 
 
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
 
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
  +
<0428> Lúc này, chúng tôi bước vào trong nhà để cô ấy có thể nằm xuống được.
<0428>
 
 
// For the time being, we head inside so she can lay down.
 
// For the time being, we head inside so she can lay down.
  +
<0429> \{\m{B}} Nhưng, cô ấy sẽ bị cảm nếu cứ đi ngủ như thế này...
<0429>
 
 
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
 
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
  +
<0430> Cô ấy bị ướt hết rồi. Và ướt toàn thân luôn nữa chứ.
<0430>
 
 
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
 
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
  +
<0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy ở đây được...
<0431>
 
 
// But I just couldn't change her clothes here...
 
// But I just couldn't change her clothes here...
  +
<0432>\{Sanae} Em về rồi đây.
<0432>
 
 
// \{Sanae} "I'm back."
 
// \{Sanae} "I'm back."
  +
<0433> Tôi thở phào khi nghe tiếng Sanae-san.
<0433>
 
 
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
 
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
<0434>
+
<0434>\{Sanae} Okazaki-san!
 
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
 
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
  +
<0435> \{\m{B}} Bạn ấy ở đây rồi, và bạn ấy đang bị ướt hết cả. Cô giúp bạn ấy thay quần áo nhé.
<0435>
 
 
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
 
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
  +
<0436>\{Sanae} Cô hiểu rồi.
<0436>
 
 
// \{Sanae} "Yes, I understand."
 
// \{Sanae} "Yes, I understand."
  +
<0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài.
<0437>
 
 
// I leave it to her and go out.
 
// I leave it to her and go out.
  +
<0438> Cũng chẳng có lí do gì để tôi ở lại đó cả.
<0438>
 
 
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
 
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
  +
<0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả.
<0439>
 
 
// The floor in the hallway's all muddy.
 
// The floor in the hallway's all muddy.
  +
<0440>\{Akio} Xin chào...Ah, hoá ra là cậu.
<0440>
 
 
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
 
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
  +
<0441> Bố của Furukawa đã về.
<0441>
 
 
// Furukawa's father's here.
 
// Furukawa's father's here.
  +
<0442>\{Akio} Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hay gì đó cả, và cậu chỉ bước ra ngoài tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch...
<0442>
 
 
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
 
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
  +
<0443>\{Akio} Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả...
<0443>
 
 
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
 
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
  +
<0444> Bố của Furukawa nguyền rủa, trong khi mái tóc ướt nhẹp tiếp tục nhỏ tong tong.
<0444>
 
 
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
 
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
  +
<0445> Điếu thuốc của ông ta cũng không còn nữa.
<0445>
 
 
// His cigarette has gone out too.
 
// His cigarette has gone out too.
  +
<0446>\{Akio} Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!
<0446>
 
 
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
 
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
  +
<0447>\{Akio} Mang hết về nhà đi, thằng nhãi.
<0447>
 
 
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
 
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
  +
<0448> \{\m{B}} không có đâu, ông già.
<0448>
 
 
// \{\m{B}} "No way, old man."
 
// \{\m{B}} "No way, old man."
  +
<0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi mà ông ta đã gọi tôi là thằng nhãi.
<0449>
 
 
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
 
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
  +
<0450>\{Akio} Đúng là mày chẳng có chút lịch sự nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! chó chết!
<0450>
 
 
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
 
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
<0451>
+
<0451> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
  +
<0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay cầm cái ô của mình.
<0452>
 
 
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
 
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
  +
<0453>\{Akio} hey, thằng nhãi.
<0453>
 
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
// \{Akio} "Hey, brat."
  +
<0454> Có thể lại là một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.
<0454>
 
 
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
 
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
<0455>
+
<0455>\{Akio}
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
  +
<0456> Vào lúc đó, tôi cho rằng mình đã nghe thấy một lời cảm ơn hoà cùng với tiếng mưa rơi.
<0456>
 
 
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
 
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
 
<0457>
 
<0457>
 
// .........
 
// .........
<0458>
+
<0458> Và rồi...
 
// And then...
 
// And then...
<0459>
+
<0459> \{Botan}
 
// \{Botan} "Puhi..."
 
// \{Botan} "Puhi..."
  +
<0460> \{\m{B}} Tôi có nên mang cái thứ này về nhà không nhỉ...?
<0460>
 
 
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
 
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
  +
<0461> Được rồi, vậy nên tôi bế nó lên tay.
<0461>
 
// Yeah, so I picked it up in my arms.
+
// Yeah, so I picked it up in my arms.
  +
<0462> Tôi trở lại phòng CLB.
<0462>
 
// I went into the club room.
+
// I went into the club room.
  +
<0463> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san.
<0463>
 
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
  +
<0464> Furukawa ở một mình trong đó.
<0464>
 
 
// Furukawa is alone inside.
 
// Furukawa is alone inside.
  +
<0465> \{Furukawa} Cũng đã muộn rồi, mình hơi lo một chút.
<0465>
 
 
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
 
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
  +
<0466> \{\m{B}} Bạn đang đợi mình sao?
<0466>
 
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
<0467>
+
<0467> \{Furukawa} Vâng...
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
  +
<0468> \{\m{B}} Bạn phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một mình.
<0468>
 
 
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
 
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
  +
<0469> \{Furukawa} Ah, vâng. Mình biết mà.
<0469>
 
 
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
 
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
  +
<0470> \{\m{B}} Được rồi.
<0470>
 
 
// \{\m{B}} "Okay then."
 
// \{\m{B}} "Okay then."
  +
<0471> \{\m{B}} Vậy, bắt đầu đi.
<0471>
 
 
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
 
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
  +
<0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập luyện.
<0472>
 
 
// I sit in a chair and watch her practice.
 
// I sit in a chair and watch her practice.
  +
<0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi giọng cô ấy bắt đầu lạc đi.
<0473>
 
 
// We end the practice as her voice wears out again.
 
// We end the practice as her voice wears out again.
  +
<0474> \{Furukawa} Trời sắp mưa rồi, bạn có nghĩ thế không?
<0474>
 
 
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
 
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
  +
<0475> \{\m{B}} Ừ, đúng vậy.
<0475>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
  +
<0476> \{Furukawa} Chúng ta nên về nhà nhanh lên.
<0476>
 
 
// \{Furukawa} "We should hurry home."
 
// \{Furukawa} "We should hurry home."
<0477>
+
<0477> \{\m{B}} Ừ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
<0478> \{Furukawa} Bạn có mang theo cái ô nào không?
<0478>
 
 
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
 
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
  +
<0479> \{\m{B}} Có, có chứ.
<0479>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
<0480>
+
<0480> Thực ra là không.
 
// I didn't, actually.
 
// I didn't, actually.
<0481>
+
<0481> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
<0482>
+
<0482> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} ".........
 
// \{Furukawa} ".........
<0483>
+
<0483> \{Furukawa} Vậy...
 
// \{Furukawa} "Well then..."
 
// \{Furukawa} "Well then..."
  +
<0484> Hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, Furukawa bước đi và rời khỏi phòng.
<0484>
 
 
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
 
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
  +
<0485> Chắc là cô ấy hơi vội về nhà vì trời sắp mưa...
<0485>
 
 
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
 
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
  +
<0486> Thế cũng tự nhiên thôi.
<0486>
 
// That's only natural.
+
// That's only natural.
  +
<0487> Tôi nhớ lại cô gái khi tôi đi qua dãy phòng CLB.
<0487>
 
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
+
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
  +
<0488> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... Tôi chắc rằng tên cô ấy là Furukawa.
<0488>
 
 
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
 
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
  +
<0489> Và đứng trước phòng CLB kịch giờ đã là một căn phòng chứa đồ...
<0489>
 
 
// And in front of the drama club that has become a storage room...
 
// And in front of the drama club that has become a storage room...
  +
<0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó.
<0490>
 
 
// I wonder what happened after that.
 
// I wonder what happened after that.
  +
<0491> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
<0491>
 
 
// I'm in front of that room.
 
// I'm in front of that room.
<0492>
+
<0492> Tôi ngó vào trong.
 
// I peek inside.
 
// I peek inside.
  +
<0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn ở đó.
<0493>
 
 
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
 
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
  +
<0494> Và đứng trước đống thùng đó là Furukawa.
<0494>
 
 
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
 
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
  +
<0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói.
<0495>
 
 
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
 
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
  +
<0496> Tuy thế tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy.
<0496>
 
 
// I couldn't see anyone other than her though.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
  +
<0497> Vậỵ là cô ấy đang luyện tập.
<0497>
 
 
// So she's practicing.
 
// So she's practicing.
  +
<0498> Tôi thấy khá an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập lại CLB kịch.
<0498>
 
 
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
 
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
  +
<0499> Cô ấy chậm rãi hạ tay xuống và mở mắt.
<0499>
 
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
  +
<0500> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
<0500>
 
 
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
 
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
<0501>
+
<0501> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0502> Và như vậy, gật đầu chào tôi.
<0502>
 
 
// And from there, nodded in greeting.
 
// And from there, nodded in greeting.
  +
<0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy.
<0503>
 
 
// And I responded to her with a wave of my hand.
 
// And I responded to her with a wave of my hand.
  +
<0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
<0504>
 
 
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
 
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
  +
<0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười.
<0505>
 
 
// I smile as I leave.
 
// I smile as I leave.
<0506>
+
<0506> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
  +
<0507> Cánh cửa bật mở và tôi trông thấy một
<0507>
 
 
// The door opened and I see a face peeping from it.
 
// The door opened and I see a face peeping from it.
<0508>
+
<0508> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "Huh..."
 
// \{\m{B}} "Huh..."
  +
<0509> \{Furukawa} Chào bạn. Mình có thể giúp gì được bạn không?
<0509>
 
 
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
 
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
  +
<0510> \{\m{B}} Không hẳn, tớ chỉ nghĩ đến để xem bạn đang làm gì.
<0510>
 
 
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
 
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
  +
<0511> \{Furukawa} Mình ổn mà, cảm ơn bạn.
<0511>
 
 
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
 
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
  +
<0512> \{\m{B}} Vậy bạn đang tái lập CLB kịch?
<0512>
 
 
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
 
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
  +
<0513> \{Furukawa} Huh? Bạn vừa nói tái lập?
<0513>
 
 
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
 
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
  +
<0514> \{\m{B}} Bạn đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy.
<0514>
 
 
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
 
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
  +
<0515> \{Furukawa} Ah... không... Mình chỉ tự ý sử dụng nó thôi.
<0515>
 
 
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
 
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
  +
<0516> \{\m{B}} Tự ý? Vậy họ chưa chấp nhận nó.
<0516>
 
 
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
 
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
  +
<0517> \{\m{B}} Với bạn như thế có thể chấp nhận được không?
<0517>
 
 
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
 
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
  +
<0518> \{Furukawa} Mình cũng muốn nó được chấp nhận nhưng...
<0518>
 
 
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
 
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
  +
<0519> \{Furukawa} Mình không nghĩ là có người thấy hứng thú khi làm một vở kịch...
<0519>
 
 
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
 
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
  +
<0520> \{Furukawa} Nên mình nghĩ nó sẽ bị giải thể...
<0520>
 
 
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
 
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
  +
<0521> \{Furukawa} Thế nên mình nghĩ không nên lập nên một CLB kịch trong khi đó chỉ là ý nghĩ của một mình mình...
<0521>
 
 
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
 
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
  +
<0522> \{\m{B}} Có thể, nhưng...
<0522>
 
 
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
 
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
  +
<0523> \{\m{B}} Nhưng bạn sẽ không thể biết được nếu bạn không thử.
<0523>
 
 
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
 
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
  +
<0524> \{\m{B}} Chẳng phải vậy sao?
<0524>
 
 
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
  +
<0525> \{Furukawa} Vâng... đúng vậy...
<0525>
 
 
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
 
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
  +
<0526> \{Furukawa} Nhưng mình không thể làm điều đó một mình được.
<0526>
 
 
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
 
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
  +
<0527> \{\m{B}} Đúng thế...
<0527>
 
 
// \{\m{B}} "That's right..."
 
// \{\m{B}} "That's right..."
  +
<0528> \{\m{B}} Đầu tiên, bạn nên đi tìm một thầy cố vấn cho CLB kịch.
<0528>
 
 
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
 
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
  +
<0529> \{\m{B}} Và xin thầy giúp đỡ.
<0529>
 
 
// \{\m{B}} "And ask for some help."
 
// \{\m{B}} "And ask for some help."
  +
<0530> \{Furukawa} Vâng... mình sẽ làm thế.
<0530>
 
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
  +
<0531> \{\m{B}} Và sau đó, bạn phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Cũng sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi.
<0531>
 
 
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
 
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
  +
<0532> \{Furukawa} Vâng, cảm ơn bạn nhiều lắm.
<0532>
 
 
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
 
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
<0533>
+
<0533> \{Furukawa} Vậy...
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
// \{Furukawa} "Well..."
<0534>
+
<0534> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
  +
<0535> \{Furukawa} Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, bạn có muốn tham gia không?
<0535>
 
 
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
 
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
  +
<0536> Cô ấy mời tôi ngay lập tức.
<0536>
 
 
// She invited me immediately.
 
// She invited me immediately.
  +
<0537> \{\m{B}} Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của bạn.
<0537>
 
 
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
 
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
  +
<0538> \{Furukawa} Vậy sao...
<0538>
 
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
  +
<0539> \{\m{B}} Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. Bạn nên thử mời những người khác nữa.
<0539>
 
 
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
 
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
  +
<0540> \{Furukawa} Mình có thể nói như vậy chẳng qua là vì đó là bạn...
<0540>
 
 
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
 
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
  +
<0541> \{\m{B}} Nhưng bạn biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen biết gì nhau, đúng không?
<0541>
 
 
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
 
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
  +
<0542> \{Furukawa} Vâng, có lẽ vậy...
<0542>
 
 
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
 
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
  +
<0543> \{Furukawa} Nhưng lời động viên của bạn đã cho mình thêm dũng khí.
<0543>
 
 
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
 
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
  +
<0544> \{\m{B}} Điều đó cũng chẳng đặc biệt gì.
<0544>
 
 
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
 
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
  +
<0545> Có phải thực sự là nhờ tôi không nhỉ?
<0545>
 
 
// Is it really because of me?
 
// Is it really because of me?
  +
<0546> \{\m{B}} Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết bạn làm được mà.
<0546>
 
 
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
 
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
  +
<0547> \{\m{B}} Bạn cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?
<0547>
 
 
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
 
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
<0548>
+
<0548> \{Furukawa} Vâng.
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
  +
<0549> \{\m{B}} Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé.
<0549>
 
 
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
 
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
  +
<0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người phải dọn dẹp căn phòng CLB của chính mình.
<0550>
 
 
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
 
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
  +
<0551> Điều đó đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
<0551>
 
 
// That takes a lot of courage.
 
// That takes a lot of courage.
  +
<0552> \{Furukawa} Mình sẽ làm thế.
<0552>
 
 
// \{Furukawa} "I will."
 
// \{Furukawa} "I will."
  +
<0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước.
<0553>
 
 
// She's looking ahead now.
 
// She's looking ahead now.
  +
<0554> Giờ tôi cũng đã khá an tâm, nên tôi có thể đi được rồi.
<0554>
 
 
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
 
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
<0555>
+
<0555> \{\m{B}} Chào nhé.
 
// \{\m{B}} "Goodbye then."
 
// \{\m{B}} "Goodbye then."
  +
<0556> \{Furukawa} Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ?
<0556>
 
 
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
 
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
<0557>
+
<0557> \{\m{B}} Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
+
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
<0558> Tôi nhớ ra cô ấy khi đi qua dãy phòng CLB.
<0558>
 
// I remember her as I passed the club rooms.
+
// I remember her as I passed the club rooms.
  +
<0559> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... cô ấy muốn gia nhập CLB kịch.
<0559>
 
 
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
 
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
  +
<0560> Tôi chắc CLB kịch là ở tầng này...
<0560>
 
 
// I'm sure the drama club is on this floor...
 
// I'm sure the drama club is on this floor...
  +
<0561> Tôi ngó qua cánh cửa.
<0561>
 
 
// I peek in the door.
 
// I peek in the door.
  +
<0562> \{\m{B}} Ah, cô ấy ở đây.
<0562>
 
 
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
 
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
  +
<0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như thể đang nhớ lại điều gì.
<0563>
 
 
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
 
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
  +
<0564> Nhắm mắt lại, cô ấy đặt hai tay trước ngực và bất ngờ lên tiếng.
<0564>
 
 
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
 
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
  +
<0565> Tuy vậy nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy cả.
<0565>
 
 
// I couldn't see anyone other than her though.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
  +
<0566> Có lẽ cô ấy đang luyện tập.
<0566>
 
 
// I guess she's practicing.
 
// I guess she's practicing.
  +
<0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình.
<0567>
 
 
// But I'm concerned because she's all by herself.
 
// But I'm concerned because she's all by herself.
  +
<0568> \{\m{B}} Có thể cô ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...?
<0568>
 
 
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
 
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
  +
<0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt.
<0569>
 
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
  +
<0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
<0570>
 
 
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
 
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
<0571>
+
<0571> \{Nữ Sinh}
 
// \{Female Student} "........."
 
// \{Female Student} "........."
  +
<0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi.
<0572>
 
 
// And from there, she greeted me with a nod.
 
// And from there, she greeted me with a nod.
  +
<0573> Tôi vẫy tay chào lại.
<0573>
 
 
// I responded to her with a wave of my hand.
 
// I responded to her with a wave of my hand.
  +
<0574 Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
<0574>
 
// I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
+
// I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
  +
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Revision as of 06:51, 12 August 2009

Translation

Translator

Text

// Resources for SEEN6419.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character ‘Giọng Nói’
// 'Voice'
#character 'Tomoyo'
#character 'Sunohara'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character ‘Đứa Trẻ’
// ' Kid '
#character 'Botan'
#character ‘Nữ Sinh’
// 'Female Student'

<0000> Bầu trời xám xịt...
// The cloudy sky...
<0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản.
// It makes me feel depressed.
<0002> \{\m{B}}  Không... không hẳn điều đó là do thời tiết...
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
<0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi bước đến gần mình.
// I hear footsteps slowly approaching.
<0004> \{Furukawa}  Okazaki-san!
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
<0005> \{Furukawa}  Chào buổi sáng!
// \{Furukawa} "Good morning!"
<0006> Cô ấy bước đến gần và chào tôi một cách tự nhiên.
// She stands beside me and greets me naturally.
<0007> \{\m{B}}  Oh...Chào...
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
<0008> Đó là tất cả những gì tôi nói, và sau đó trở nên im lặng.
// That's all I said, and then fell into silence.
<0009> \{Furukawa}  Okazaki-san... Mình có một ý kiến...
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc.
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
<0011> \{\m{B}}  Gì thế?
// \{\m{B}} "What?"
<0012> \{Furukawa}  Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ?
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
<0013> \{\m{B}}  Ai chơi?
// \{\m{B}} "Who's playing?"
<0014> \{Furukawa}  Chúng ta, hai chúng ta.
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
<0015> \{\m{B}}  Huh?
// \{\m{B}} "Huh?"
<0016> \{Furukawa}  Mình sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học.
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
<0017> \{Furukawa}  Mình sẽ mang theo một quả bóng và đứng đợi cậu.
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ...
// How could she be so thoughtless...
<0019> \{\m{B}}  Bạn có ngốc không vậy?
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
<0020> \{Furukawa}  Mình phản xạ cũng tốt lắm đấy.
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
<0021> \{\m{B}}  Ý tớ không phải thế...
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
<0022> \{Furukawa}  Mình có thể ném một cú...
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
<0023> \{Furukawa}  Mình cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa.
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
<0024> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0025> \{\m{B}} ... bạn không cần phải làm thế.
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
<0026> \{Furukawa}  Huh? Không được sao?
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
<0027> \{\m{B}}  Không...
// \{\m{B}} "No..."
<0028> \{\m{B}}  Không hẳn, bạn không cần phải làm thế.
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
<0029> \{\m{B}}  Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi.
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
<0030> \{Furukawa}  Nhưng mình cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa...
// \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..."
<0031> \{\m{B}}  Như thế nào?
// \{\m{B}} "Like what?"
<0032> \{Furukawa}  Nếu bạn chỉ cố gắng một mình...
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
<0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu.
// That makes no sense when applied to me.
<0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó hết.
// I really don't want to have anything to with this right now.
<0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ?
// And what will I get out of it?
<0036> Tôi đến phát ốm mất thôi.
// I'm going to be sick.
<0037> \{\m{B}}  Nghe này, nếu bạn muốn chơi, bạn có thể chơi một mình.
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
<0038> \{Furukawa}  Không, hãy chơi cùng nhau nhé!
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
<0039> \{\m{B}}  Tớ sẽ về nhà trước bạn, okay?
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
<0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp.
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ.
// Looking at the cloudy sky through the window.
<0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ?
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này.
// I can't see her from here.
<0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời.
// So I keep staring at the sky.
<0045> Nếu như trời không mưa.
// As if it won't rain.
<0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó.
// At least I can hope for that.
<0047> \{Giọng Nói} 
// \{Voice} "\m{A}!"
<0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi.
// Oh, there's someone calling to me.
<0049> Quay đầu lại, thì ra là Tomoyo.
// Looking back, it's Tomoyo.
<0050> \{Tomoyo}  Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
<0051> \{Tomoyo}  Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả.
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
<0052> \{\m{B}}  yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy.
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
<0053> \{\m{B}}  khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn...
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
<0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó.
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
<0055> \{Tomoyo}  yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy.
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
<0056> \{Tomoyo}  Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút.
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
<0057> \{\m{B}}  Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không?
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
<0058> \{Tomoyo}  Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em.
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
<0059> \{Tomoyo}  Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ.
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
<0060> \{Tomoyo}  Nhưng họ có hơi quá lịch sự.
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
<0061> \{Tomoyo}  Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy.
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
<0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ?
// ... Is she complimenting us?
<0063> \{\m{B}}  Đó là lí do em đến học trường này, đúng không?
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
<0064> \{\m{B}}  Tốt nhất là cứ lờ bọn anh đi là được rồi.
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
<0065> \{Tomoyo}  Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao?
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
<0066> \{\m{B}}  Kể cả với những đứa như bọn anh?
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
<0067> \{Tomoyo}  Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu.
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
<0068> \{Tomoyo}  Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả.
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
<0069> \{\m{B}}  Ý em là Sunohara?
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
<0070> \{Tomoyo}  Vâng... Cả anh ta.
// \{Tomoyo} "Well... him too."
<0071> \{\m{B}}  Em thật là tốt bụng đấy nhỉ?
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
<0072> \{Tomoyo}  Heh, có lẽ anh đúng.
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
<0073> \{Tomoyo}  Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà.
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
<0074> \{Tomoyo}  Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao?
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
<0075> \{\m{B}}  Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có.
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
<0076> \{Tomoyo}  Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà.
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
<0077> \{\m{B}}  Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó.
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
<0078> \{Tomoyo}  Và như thế vẫn chưa đủ, phải không?
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
<0079> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Well..."
<0080> \{Tomoyo}  Uh... đến lúc em phải đi rồi...
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
<0081> \{Tomoyo}  Em phải về nhà với vài người bạn.
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
<0082> \{Tomoyo}  Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi.
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
<0083> \{\m{B}}  Ừ, vậy thì em cứ đi đi.
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
<0084> \{Tomoyo}  Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ.
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
<0085> \{\m{B}}  Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé.
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
<0086> \{Tomoyo}  Được đấy, nhưng tệ quá.
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
<0087> \{Tomoyo}  Em phải giữ lời hứa của mình.
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
<0088> \{Tomoyo}  gặp lại sau.
// \{Tomoyo} "Later."
<0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi.
// I watch as she walks away.
<0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa.
// Turning around, I head towards the entrance.
<0091> Và Furukawa đang đứng đó.
// And Furukawa was there.
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực.
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng.
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
<0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó.
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
<0095> Và cô ấy đang nhặng xị lên vì điều đó. Chết tiệt.
// And she's making a big fuss out of it.  Damn.
<0096> \{\m{B}}  Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
<0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường.
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
<0098> Và cánh cửa mở ra.
// And the door opens.
<0099> \{Sunohara}  Whew...
// \{Sunohara} "Whew..."
<0100> \{Sunohara}  Woah! Ai thế?
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
<0101> \{\m{B}}  Chào mừng đã về nhà.
// \{\m{B}} "Welcome back."
<0102> \{Sunohara}  Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ...
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
<0103> \{Sunohara}  Cậu làm tớ giật mình đấy...
// \{Sunohara} "You surprised me..."
<0104> \{\m{B}}  Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý.
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
<0105> \{Sunohara}  Nghe lạnh cả xương sống đấy!
// \{Sunohara} "That's creepy!"
<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
// He closed the door and took off his jacket.
<0107> \{Sunohara}  Chết tiệt, lão ta thực sự cho tớ một bài hôm nay...
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
<0108> \{Sunohara}  Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy.
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
<0109> \{Sunohara}  Lão ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ.
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
<0110> \{\m{B}}  Không thể nào...
// \{\m{B}} "No way..."
<0111> \{Sunohara}  Bởi vì lão ấy muốn chúng mình đến trường cao học mà...
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
<0112> \{\m{B}}  Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi!
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
<0113> \{Sunohara}  Cậu thì có khác gì đâu!
// \{Sunohara} "You're no different!"
<0114> \{Sunohara}  hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi.
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
<0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ.
// Sunohara was gazing out the window.
<0116> \{Sunohara}  Chắc là chúng ta sẽ không thể đến một vài nơi vì thế...
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
<0117> \{Sunohara}  Dành cả buổi chiều với một thằng con trai...
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
<0118> \{\m{B}}  Vậy thì ra ngoài đi.
// \{\m{B}} "Get out then."
<0119> \{Sunohara}  Này, phòng của tớ cơ mà!
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
<0120> \{\m{B}}  Nhưng dù sao, ai đó vẫn phải ở đây, đúng không?
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
<0121> \{Sunohara}  Chắc vậy...
// \{Sunohara} "I guess so..."
<0122> \{\m{B}}  Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
<0123> \{\m{B}}  Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'.
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
<0124> \{Sunohara}  Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao?
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
<0125> \{\m{B}}  Được rồi, chơi nào!
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
<0126> \{Sunohara} 
// \{Sunohara} "Huh?"
<0127> \{\m{B}}  Kéo, búa, giấy!
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
<0128> \{Sunohara}  Tuyệt, tớ thắng!
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
<0129> \{\m{B}}  Chết tiệt.
// \{\m{B}} "Damn it."
<0130> \{\m{B}}  Lần nữa nào!
// \{\m{B}} "Let's try again!"
<0131> \{Sunohara}  Hay quá, hai lần liền!
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
<0132> \{\m{B}}  Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi!
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
<0133> \{Sunohara}  Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá!
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
<0134> \{Sunohara}  Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không?
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
<0135> \{\m{B}}  Cậu biết rồi à.
// \{\m{B}} "You got it."
<0136> \{Sunohara}  Chết tiệt!
// \{Sunohara} "That sucks!"
<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí.
// We're both lounging around reading magazines.
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn.
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
<0139> \{Sunohara}  Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được...
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
<0140> \{Sunohara}  Bọn CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi...
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
<0141> \{Sunohara}  Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không.
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
<0142> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0143> \{\m{B}}  Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
<0144> \{\m{B}}  Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp....
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
<0145> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} (.........)
<0146> Đi xem thế nào.
// Go and see.
<0147> Thôi khỏi.
// Don't go.
<0148> \{\m{B}}  Tớ đi đây.
// \{\m{B}} "I'm out of here."
<0149> Tôi đứng lên.
// I stand up.
<0150> \{Sunohara}  Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật?
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
<0151> \{\m{B}}  Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế.
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
<0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu.
// Not naked though.
<0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
<0154>
// .........
<0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...?
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
<0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
<0157> Nhưng đứng ở đó một mình...
// But standing alone out there...
<0158> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
<0160> \{Sunohara}  Chờ đã? Có chuyện gì sao...?
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
<0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.
// He's waving his hand in front of my face.
<0162> \{\m{B}}  huh?
// \{\m{B}} "Huh?"
<0163> \{Sunohara}  Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao?
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
<0164> \{\m{B}}  Không hẳn...
// \{\m{B}} "Not really..."
<0165> \{Sunohara}  Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài.
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
<0166> \{Sunohara}  Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa.
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
<0167>
// Bog! \shake{2}
<0168> Tôi đánh bay cậu ta đi.
// I give him a body blow.
<0169> \{Sunohara}  Cậu làm cái gì thế...
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
<0170> \{\m{B}}  Tớ phải đi đây.
// \{\m{B}} "I'm out of here."
<0171> \{Sunohara}  Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa?
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
<0172> \{\m{B}}  Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế.
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó.
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
<0174> Tôi không phải là loại người như thế.
// That's not the kind of person I am.
<0175> Tôi chộp lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
<0176>
// .........
<0177> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
<0178> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
<0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi.
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô...
// Without an umbrella and soaked...
<0181> \{\m{B}}  Bạn thật ngốc!
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy.
// I hurry over to her.
<0183> \{Furukawa}  Ah... Okazaki-san...
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
<0184> \{Furukawa}  Mình rất vui... cuối cùng thì bạn cũng đến.
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
<0185> \{\m{B}}  hey... Bạn đã chờ bao lâu rồi? Người bạn ướt sũng rồi...
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
<0186> \{Furukawa}  Và mình chỉ mượn tạm quả bóng này... Mình nên lau khô nó nếu định trả lại... 
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực.
// She looked at the ball she was holding.
<0188> \{\m{B}}  Quả bóng sẽ chẳng thể bị cảm được... Bạn nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn.
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
<0189> \{\m{B}}  Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt.
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
<0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô.
// With that, I give her the umbrella.
<0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy. 
// The rain is falling heavily on her head.
<0192> \{Furukawa}  Không... Mình cùng chơi...bóng rổ nào...
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..."
<0193> \{\m{B}}  làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...?
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
<0194> \{Furukawa}  Không thể sao?
// \{Furukawa} "We can't?"
<0195> \{\m{B}}  Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi.
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
<0196> \{Furukawa}  Nếu như vậy, chỉ cần cho mình thấy một cú ném thôi.
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
<0197> \{Furukawa}  Ít nhất mình cũng muốn thấy một lần.
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
<0198> \{Furukawa}  Mình chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng.
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
<0199> \{Furukawa}  Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
<0200> \{Furukawa}  Bạn cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không?
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
<0201> \{Furukawa}  Nên ít nhất mình cũng muốn xem thử một lần.
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
<0202> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "Please."
<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
// She pushed the ball into my chest.
<0204> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem...
// I guess I have no choice but to show her...
<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng.
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...?
// How long has it been since I held one...?
<0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ.
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi.
// That's right... it should be fine if I show her.
<0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao.
// If I do, she'll also understand why.
<0211> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai.
// I tried to lift the ball over my shoulder.
<0213> Nhưng tôi bất thình lình làm rơi nó.
// But I suddenly dropped it.
<0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa và bùn đất.
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
<0215> Nhặt lên, tôi cố nâng nó lên khỏi vai mình lần nữa.
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
<0216> Nhưng cánh tay yếu ớt của tôi không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa.
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
<0217> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0218> Furukawa trông lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
<0219> \{\m{B}}  Này, Furukawa...
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
<0220> \{Furukawa}  V-vâng?
// \{Furukawa} "Y-yes?"
<0221> \{\m{B}}  Đối với tớ điều đó là không thể.
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
<0222> \{Furukawa}  Huh...?
// \{Furukawa} "Huh...?"
<0223> \{\m{B}}  Cậu đã thấy rồi đấy... Tớ không ném được.
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
<0224> \{\m{B}}  Tớ thậm chí còn không thể nâng quả bóng lên qua vai mình.
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
<0225> \{\m{B}}  Tớ đã làm mình bị thương trước đây...
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
<0226> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0227> Tôi tự hỏi không biết cô ấy đang nghĩ gì...
// I wonder what's on her mind...
<0228> Cô ấy vẫn đang nhìn vào quả bóng mà cô ấy đã nhặt lên khỏi mặt đất.
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
<0229> Cô ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao?
// Is she regretting her kindness now?
<0230> Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?
// -- You won't throw underhand like me, right?
<0231> Bạn cần có một tư thế tốt nếu muốn thực hiện động tác đó. đúng không?
// -- You need to have a good stance if you do, right?
<0232> Tôi không biết liệu suy nghĩ của cô ấy sẽ như thế nào sau khi nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng tay lên qua vai.
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
<0233> \{Furukawa}  Mình xin lối...mình không biết...
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
<0234> \{Furukawa}  Mình biết mình thực sự là một kẻ ngốc...
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
<0235> \{Furukawa}  Mình xin lỗi...
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
<0236> Tôi chắc rằng cô ấy đang khóc ngay trước khi cô ấy chạy khỏi nơi đó.
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
<0237> Ừ, tôi biết điều đó, khi nhìn lên gò má run run của cô ấy.
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
<0238> Cô ấy nhặt quả bóng bị dính bẩn lên, rồi chạy đi mất.
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
<0239> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Ugh..."
<0240> Có lẽ giờ cô ấy sẽ về nhà...
// Maybe she'll go home now...
<0241> \{\m{B}}  Có lẽ cô ấy đã thật sự thất vọng...
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
<0242> Điều đó là quá nhiều đối với cô ấy.
// This was too much for her.
<0243> Tôi sẽ nói gì khi hai chúng tôi gặp lại?
// What will I say to her the next time we meet?
<0244> \{Sunohara}  hey! Cậu đang bị ướt đó!
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
<0245> \{\m{B}}  Chịu thôi... vì tớ đã chạy...
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
<0246> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Whew..."
<0247>
// Drip... drip... drip...
<0248> \{Sunohara}  Đừng có vào khi người cậu ướt đến thế chứ!
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
<0249> \{Sunohara}  Đây, lấy một cái khăn đi.
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
<0250> \{\m{B}}  Cảm ơn..., hôi quá!
// \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!"
<0251> \{Sunohara}  Phét vừa thôi! Tớ đã giặt khăn rồi!
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
<0252> \{\m{B}}  Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút...
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
<0253> \{Sunohara}  Nếu cậu định dùng máy xấy, vào trong phòng tắm ấy.
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
<0254> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Okay..."
<0255> Và rồi, màn đêm buông xuống...
// And then, evening came...
<0256> Và tôi lại phải đội mưa lần nữa, đi mua bữa tối.
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
<0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô.
// But this time, I'm carrying an umbrella.
<0258> \{\m{B}}  bánh mì, huh...
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
<0259> \{\m{B}}  Tôi không thoải mái với bữa tối như vậy...
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
<0260> Chỉ là...
// It's just that...
<0261> Tôi chỉ muốn biết... cô ấy đã yên ổn ở nhà chưa?
// I just want to know...\p did she get home okay?
<0262> Giờ đây tôi không thể chắc chắn điều gì.
// I have no idea right now.
<0263> \{\m{B}}  Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
<0264> Tôi bước vào.
// I went inside.
<0265>\{Akio}  Oh! Chú nhóc có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
<0266> Tôi vừa được chào đón bằng biệt danh của mình...
// I was immediately greeted by my stage name...
<0267> \{\m{B}}  Cháu là Okazaki Tomoya!
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
<0268> \{\m{B}}  Là Okazaki!
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
<0269>\{Akio}  Oh... đúng thật, chú nhóc đúng là có một cái tên ngu ngốc.
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
<0270>\{Akio}  Lúc nào nó cũng là một cái tên ngớ ngẩn thế à...?
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
<0271>\{Akio}  Nhưng nếu nghĩ về nó... nó là một cái tên rất tuyệt vời...
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..." 
<0272>\{Akio}  Ah... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao...
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
<0273>\{Akio} 
// \{Akio} "Oh... really..."
<0274>\{Akio}  Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
<0275>\{Akio}  Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
<0276>\{Akio}  Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới bị bố mẹ làm cho hư hỏng, đúng chứ? Nào, đưa tiền ra đi chứ!
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
<0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ bắt nạt lấy tiền của một đứa trẻ.
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
<0278> \{\m{B}}  Cháu không phải là khách. Cháu đến để hỏi xem Furukawa đã về chưa.
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
<0279>\{Akio}  Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama.
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
<0280> \{\m{B}}  Không... ý cháu là con gái chú cơ.
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
<0281>\{Akio}  Gì cơ, Nagisa? Mày muốn gì ở nó? Có phải mày đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Tao sẽ cho mày một trận.
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
<0282> \{\m{B}}  Nagisa đã về nhà hay chưa ạ?
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
<0283>\{Akio}  Hmph! Đó chẳng phải chuyện của mày.
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
<0284>\{Akio}  Được rồi, thế này thì sao? Nếu mày mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho.
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
<0285>\{Sanae}  Grand Cross Okazaki-san!
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
<0286>... Thật tiếc quá. Nó thật sự hợp với Okazaki.
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
<0287> \{\m{B}}  Okazaki.
// \{\m{B}} "\m{A}."
<0288>\{Sanae}  Ah, cô xin lỗi nhé, Okazaki-san.
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
<0289> \{\m{B}}  Nagisa đã về nhà chưa hả cô?
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
<0290>\{Sanae}  Chưa... chưa đâu.
// \{Sanae} "No... not yet."
<0291>\{Akio}  Chết tiệt, Sanae, đừng có nói cho cậu ta như thế chứ.
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
<0292>\{Sanae}  Sao lại không?
// \{Sanae} "Why not?"
<0293>\{Akio}  À, không... em biết đấy...
// \{Akio} "Well, no... you see..."
<0294> \{\m{B}}  Chú ấy định trao đổi thông tin đó để có thể bán được bánh của cô đấy.
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
<0295> \{\m{B}}  Bởi vì nếu không làm thế, có vẻ như sẽ chẳng có cái nào bán được cả.
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
<0296>\{Akio} 
// \{Akio} "Crap..."
<0297>\{Sanae}  Thật vậy sao, Akio-san?
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
<0298>\{Akio}  Không phải đâu, Sanae!
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
<0299>\{Sanae}  bánh mì của em là... bánh mì của em là...
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
<0300> Uh oh, cô ấy bắt đầu khóc rồi.
// Uh oh, she's starting to cry.
<0301>\{Sanae}  Một gánh nặng của cửa hàng bánh mì Furukawa hay sao...?
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
<0302> Như vậy, cô ấy chạy đi mất.
// And with that, she ran away.
<0303>\{Akio} 
// \{Akio} "Sanae...!"
<0304>\{Akio}  C, Chết tiệt...
// \{Akio} "D, damn it..."
<0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và...
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
<0306>\{Akio}  ANH YÊU CHÚNG------
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
<0307> Ông ta hét lên khi chạy đuổi theo.
// He screams as he chases after her.
<0308> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi.
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
<0310> \{\m{B}}  Dù sao thì... đó chẳng phải lí do tôi đến đây...
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
<0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó là sự thật.
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
<0312> Tôi bước ra ngoài.
// I head outside.
<0313> \{Giọng Nói} 
// \{Voice} "Ah..."
<0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau.
// I heard a voice from behind me.
<0315>\{Sanae}  Đợi đã, Okazaki-san.
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
<0316> \{\m{B}}  Huh? Gì vậy ạ?
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
<0317>\{Sanae}  Đợi đã, Okazaki-san viết trong vũ trụ. (Không dịch được đoạn này )
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
<0318> \{\m{B}}  Uh, cháu là Okazaki, Okazaki viết kiểu bình thường thôi.
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
<0319>\{Sanae}  Con bé cũng không ở trường sao?
// \{Sanae} "She's not at school either?"
<0320> \{\m{B}}  Cháu có thấy cô ấy đi về nhà... nhưng sau đó, cháu cũng không biết cô ấy đi đâu cả.
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
<0321>\{Sanae}  Con bé về muộn quá.
// \{Sanae} "She's very late."
<0322> \{\m{B}}  Cháu cũng nghĩ vậy...
// \{\m{B}} "I thought so too..."
<0323>\{Sanae}  Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy.
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
<0324> \{\m{B}}  Có ổn không nếu cô để lại cửa hàng như vậy?
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
<0325>\{Sanae}  Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
<0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông cửa hàng...
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
<0327> \{\m{B}}  Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem...uh...
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
<0328>\{Sanae}  Cứ gọi cô là Sanae.
// \{Sanae} "Call me Sanae."
<0329> \{\m{B}}  Ah... vâng, Sanae-san, cô có thể xem lại những nơi cô nghĩ bạn ấy sẽ đến chứ ạ.
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
<0330>\{Sanae}  Cứ để đấy cho cô.
// \{Sanae} "All right."
<0331> Sanae-san lấy ra một cái ô và bước vào trong làn mưa.
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
<0332> Tôi nhìn cô ấy đi khuất và bắt đầu công việc của mình.
// I see her off as I begin retracing my path.
<0333> Tôi thấy một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường. 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
<0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở đầu kia con đường.
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
<0335> Có lẽ nó đang tìm kiếm cái gì đó?
// Maybe he's searching for something?
<0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường.
// I passed by as I headed to the school.
<0337>
// .........
<0338> Tôi kiểm tra kĩ từng nơi mình đã đi qua.
// I check off each place I go.
<0339> Tôi đã đến cả phòng CLB và sân trong, nhưng vẫn không thấy cô ấy.
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
<0340> Mệt mỏi, tôi tiếp tục tìm.
// Exhausted, I move on.
<0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy thì chỉ còn nhờ vào Sanae-san.
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
<0342> Lại là thằng nhóc đó nữa, vẫn ở chỗ cũ.
// There's that kid again, in the same place.
<0343> Tôi đứng đó nhìn một lúc.
// I stop and watch for a while.
<0344> Bất ngờ tôi nghe thấy tiếng động vật kêu.
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
<0345> Và trên đỉnh bức tường, tôi thấy một chú chó con.
// And on the top of the wall, I see a puppy.
<0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run lẩy bẩy do cái lạnh và toàn thân ướt sũng. 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
<0347> Tôi đưa tay nhấc nó lên.
// I reach out my hand to it and hold it up.
<0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng đeo trên cổ nó.
// I finally understand when I see a collar attached to it.
<0349> Tôi đến chỗ thằng bé và đưa chú chó cho nó.
// I approach the kid and hand the puppy to him.
<0350> \{\m{B}}  Chú nhóc đang tìm cái này hả?
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
<0351> Thằng bé nhìn lên và cười rạng rỡ.
// The kid looks up and smiles.
<0352>\{Đứa Trẻ}  Cảm ơn trời! anh tìm thấy nó ở đâu vậy?
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
<0353> \{\m{B}}  Ở kia kìa.
// \{\m{B}} "Over there."
<0354> Sau khi chỉ tay đến chỗ đó, tôi trở lại công việc.
// After pointing it out, I head off on my own.
<0355>\{Đứa Trẻ}  Này, chờ đã.
// \{Kid} "Hey, wait."
<0356> Thằng bé gọi tôi, có thể nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi và giả vờ như không nghe thấy. 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
<0357>\{Đứa Trẻ}  Anh có biết Onee-chan không?
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
<0358> Những lời đó khiến tôi quay lại.
// But that word made me turn back.
<0359> \{\m{B}}  Em đang nói về ai cơ?
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
<0360>\{Đứa Trẻ}  Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này.
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
<0361> \{\m{B}}  Chị ấy là chị gái em à?
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
<0362>\{Đứa Trẻ}  Không, chị ấy với em không quen nhau. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp.
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
<0363> \{\m{B}}  Có phải chị ấy mặc một bộ đồng phục học sinh không?
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
<0364>\{Đứa Trẻ}  Umm... chắc vậy ạ.
// \{Kid} "Umm... I think so."
<0365> \{\m{B}}  Chị ấy đi đâu rồi?
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
<0366>\{Đứa Trẻ}  À... em cũng không biết nữa.
// \{Kid} "Well... I dunno."
<0367>\{Đứa Trẻ}  Nhưng, nếu chị ấy tìm thấy chú cún của em, chị ấy nói sẽ quay lại đây.
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
<0368> \{\m{B}}  Hiểu rồi...
// \{\m{B}} "I see..."
<0369>\{Đứa Trẻ}  Vậy em nên làm gì bây giờ...?
// \{Kid} "So what should I do...?"
<0370> Thằng bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu con cún đã ướt sũng toàn thân.
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
<0371> \{\m{B}}  Cứ về nhà đi.
// \{\m{B}} "Go on home."
<0372>\{Đứa Trẻ} 
// \{Kid} "Huh?"
<0373> \{\m{B}}  Đã rất muộn rồi đấy, bố mẹ em sẽ rất lo cho em đấy.
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
<0374> \{\m{B}}  Và nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa.
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
<0375>\{Đứa Trẻ}  Vâng... nhưng...
// \{Kid} "Yeah... but..."
<0376> \{\m{B}}  Em đã cảm ơn anh rồi mà, cứ về đi.
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
<0377>\{Đứa Trẻ}  Thật chứ ạ?
// \{Kid} "Really?"
<0378> \{\m{B}}  Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0379>\{Đứa Trẻ}  Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
<0380> \{\m{B}}  Ừ, cứ để đấy cho anh.
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
<0381>\{Đứa Trẻ}  Chào anh ạ.
// \{Kid} "Goodbye then."
<0382> \{\m{B}}  Đi đường cẩn thận đấy nhé.
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
<0383> Thằng bé chạy đi.
// The kid ran off.
<0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản.
// He's a bit simple-minded.
<0385> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Well then..."
<0386> Vậy đến khi nào thì cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?
// So when is she going to give up and come back...?
<0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy.
// I just need to wait here and see.
<0388>
// .........
<0389>
// ......
<0390>
// ...
<0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ?
// How long has it been?
<0392> Tay tôi đã tê cóng đi, và bắt đầu thấy buốt rồi.
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
<0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa.
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
<0394> \{Furukawa}  Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó không sao đâu.
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
<0395> \{Furukawa}  Wah... lạnh quá.
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
<0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay.
// She came back holding a tiny animal in her hands.
<0397> \{Furukawa}  Em đang tìm thứ này phải không?
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
<0398> Trong tay cô ấy là...
// In her hands was...
<0399> \{\m{B}}  Đó là...
// \{\m{B}} "That's..."
<0400> \{\m{B}}  Đó chẳng phải là thứ thằng bé đó tìm đâu...
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
<0401> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "Huh...?"
<0402> \{Furukawa}  Okazaki-san...
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
<0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là thằng bé kia, mà là tôi.
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
<0404> \{Furukawa}  Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao?
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
<0405> \{\m{B}}  Đúng là có, và vì giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo nó về nhà.
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
<0406> \{Furukawa}  Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, mình phải mang nó cho em ấy ngay.
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
<0407> \{\m{B}}  Tớ tìm thấy con cún của nó rồi, thế nên nó đã thoải mái mà về.
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
<0408> \{Furukawa}  huh? Vậy con vật mình đang mang là gì?
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
<0409> \{\m{B}}  Tôi cũng đang không biết gì về cái thứ đó nữa.
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
<0410> \{Furukawa}  Nhưng mình thấy chú bé này đang run rẩy bên dưới hàng rào.
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
<0411> \{\m{B}}  Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún đâu...
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
<0412> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0413> \{Furukawa}  Không phải sao?
// \{Furukawa} "It isn't?"
<0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay.
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
<0415> \{Furukawa}  Wow, mình thật ngốc...
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
<0416> Cô ấy cất tiếng ho.
// She coughs.
<0417> \{\m{B}}  Này, bạn ổn chứ?
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
<0418> \{Furukawa}  Vâng... mình ổn mà...
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
<0419> Cô ấy cúi người xuống.
// She bends down.
<0420> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0421> \{\m{B}}  Bạn đúng là ngốc thật đấy...
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
<0422> \{\m{B}}  Để tớ đưa bạn về nhà nào.
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
<0423> Tôi giúp cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.
// I support her with one arm as I walk with her.
<0424> \{\m{B}}  Hey, có ai ở nhà không?
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
<0425>
// .........
<0426> Chẳng có ai cả.
// Nobody was there.
<0427> \{\m{B}}  Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già của cô ấy đang làm gì vậy?
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
<0428> Lúc này, chúng tôi bước vào trong nhà để cô ấy có thể nằm xuống được.
// For the time being, we head inside so she can lay down.
<0429> \{\m{B}}  Nhưng, cô ấy sẽ bị cảm nếu cứ đi ngủ như thế này...
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
<0430> Cô ấy bị ướt hết rồi. Và ướt toàn thân luôn nữa chứ.
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
<0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy ở đây được...
// But I just couldn't change her clothes here...
<0432>\{Sanae}  Em về rồi đây.
// \{Sanae} "I'm back."
<0433> Tôi thở phào khi nghe tiếng Sanae-san.
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
<0434>\{Sanae}  Okazaki-san!
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
<0435> \{\m{B}}  Bạn ấy ở đây rồi, và bạn ấy đang bị ướt hết cả. Cô giúp bạn ấy thay quần áo nhé.
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
<0436>\{Sanae}  Cô hiểu rồi.
// \{Sanae} "Yes, I understand."
<0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài.
// I leave it to her and go out.
<0438> Cũng chẳng có lí do gì để tôi ở lại đó cả.
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
<0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả.
// The floor in the hallway's all muddy.
<0440>\{Akio}  Xin chào...Ah, hoá ra là cậu.
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
<0441> Bố của Furukawa đã về.
// Furukawa's father's here.
<0442>\{Akio}  Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hay gì đó cả, và cậu chỉ bước ra ngoài tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch...
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
<0443>\{Akio}  Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả...
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
<0444> Bố của Furukawa nguyền rủa, trong khi mái tóc ướt nhẹp tiếp tục nhỏ tong tong.
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
<0445> Điếu thuốc của ông ta cũng không còn nữa.
// His cigarette has gone out too.
<0446>\{Akio}  Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
<0447>\{Akio}  Mang hết về nhà đi, thằng nhãi.
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
<0448> \{\m{B}}  không có đâu, ông già.
// \{\m{B}} "No way, old man."
<0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi mà ông ta đã gọi tôi là thằng nhãi.
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
<0450>\{Akio}  Đúng là mày chẳng có chút lịch sự nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! chó chết!
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
<0451> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
<0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay cầm cái ô của mình.
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
<0453>\{Akio}  hey, thằng nhãi.
// \{Akio} "Hey, brat."
<0454> Có thể lại là một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
<0455>\{Akio} 
// \{Akio} "........."
<0456> Vào lúc đó, tôi cho rằng mình đã nghe thấy một lời cảm ơn hoà cùng với tiếng mưa rơi.
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
<0457>
// .........
<0458> Và rồi...
// And then...
<0459> \{Botan} 
// \{Botan} "Puhi..."
<0460> \{\m{B}}  Tôi có nên mang cái thứ này về nhà không nhỉ...?
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
<0461> Được rồi, vậy nên tôi bế nó lên tay.
// Yeah, so I picked it up in my arms.
<0462> Tôi trở lại phòng CLB.
// I went into the club room.
<0463> \{Furukawa}  Ah... Okazaki-san.
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
<0464> Furukawa ở một mình trong đó.
// Furukawa is alone inside.
<0465> \{Furukawa}  Cũng đã muộn rồi, mình hơi lo một chút.
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
<0466> \{\m{B}}  Bạn đang đợi mình sao?
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
<0467> \{Furukawa}  Vâng...
// \{Furukawa} "Yes..."
<0468> \{\m{B}}  Bạn phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một mình.
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
<0469> \{Furukawa}  Ah, vâng. Mình biết mà.
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
<0470> \{\m{B}}  Được rồi.
// \{\m{B}} "Okay then."
<0471> \{\m{B}}  Vậy, bắt đầu đi.
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
<0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập luyện.
// I sit in a chair and watch her practice.
<0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi giọng cô ấy bắt đầu lạc đi.
// We end the practice as her voice wears out again.
<0474> \{Furukawa}  Trời sắp mưa rồi, bạn có nghĩ thế không?
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
<0475> \{\m{B}}  Ừ, đúng vậy.
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
<0476> \{Furukawa}  Chúng ta nên về nhà nhanh lên.
// \{Furukawa} "We should hurry home."
<0477> \{\m{B}}  Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0478> \{Furukawa}  Bạn có mang theo cái ô nào không?
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
<0479> \{\m{B}}  Có, có chứ.
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
<0480> Thực ra là không.
// I didn't, actually.
<0481> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0482> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} ".........
<0483> \{Furukawa}  Vậy...
// \{Furukawa} "Well then..."
<0484> Hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, Furukawa bước đi và rời khỏi phòng.
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
<0485> Chắc là cô ấy hơi vội về nhà vì trời sắp mưa...
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
<0486> Thế cũng tự nhiên thôi.
// That's only natural.
<0487> Tôi nhớ lại cô gái khi tôi đi qua dãy phòng CLB.
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
<0488> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... Tôi chắc rằng tên cô ấy là Furukawa.
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
<0489> Và đứng trước phòng CLB kịch giờ đã là một căn phòng chứa đồ...
// And in front of the drama club that has become a storage room...
<0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó.
// I wonder what happened after that.
<0491> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
// I'm in front of that room.
<0492> Tôi ngó vào trong.
// I peek inside.
<0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn ở đó.
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
<0494> Và đứng trước đống thùng đó là Furukawa.
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
<0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói.
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
<0496> Tuy thế tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy.
// I couldn't see anyone other than her though.
<0497> Vậỵ là cô ấy đang luyện tập.
// So she's practicing.
<0498> Tôi thấy khá an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập lại CLB kịch.
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
<0499> Cô ấy chậm rãi hạ tay xuống và mở mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.
<0500> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
<0501> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0502> Và như vậy, gật đầu chào tôi.
// And from there, nodded in greeting.
<0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy.
// And I responded to her with a wave of my hand.
<0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
<0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười.
// I smile as I leave.
<0506> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
<0507> Cánh cửa bật mở và tôi trông thấy một 
// The door opened and I see a face peeping from it.
<0508> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Huh..."
<0509> \{Furukawa}  Chào bạn. Mình có thể giúp gì được bạn không?
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
<0510> \{\m{B}}  Không hẳn, tớ chỉ nghĩ đến để xem bạn đang làm gì.
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
<0511> \{Furukawa}  Mình ổn mà, cảm ơn bạn.
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
<0512> \{\m{B}}  Vậy bạn đang tái lập CLB kịch?
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
<0513> \{Furukawa}  Huh? Bạn vừa nói tái lập?
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
<0514> \{\m{B}}  Bạn đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy.
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
<0515> \{Furukawa}  Ah... không... Mình chỉ tự ý sử dụng nó thôi.
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
<0516> \{\m{B}}  Tự ý? Vậy họ chưa chấp nhận nó. 
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
<0517> \{\m{B}}  Với bạn như thế có thể chấp nhận được không?
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
<0518> \{Furukawa}  Mình cũng muốn nó được chấp nhận nhưng...
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
<0519> \{Furukawa}  Mình không nghĩ là có người thấy hứng thú khi làm một vở kịch...
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
<0520> \{Furukawa}  Nên mình nghĩ nó sẽ bị giải thể...
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
<0521> \{Furukawa}  Thế nên mình nghĩ không nên lập nên một CLB kịch trong khi đó chỉ là ý nghĩ của một mình mình...
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
<0522> \{\m{B}}  Có thể, nhưng...
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
<0523> \{\m{B}}  Nhưng bạn sẽ không thể biết được nếu bạn không thử.
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
<0524> \{\m{B}}  Chẳng phải vậy sao?
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
<0525> \{Furukawa}  Vâng... đúng vậy...
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
<0526> \{Furukawa}  Nhưng mình không thể làm điều đó một mình được.
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
<0527> \{\m{B}}  Đúng thế...
// \{\m{B}} "That's right..."
<0528> \{\m{B}}  Đầu tiên, bạn nên đi tìm một thầy cố vấn cho CLB kịch.
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
<0529> \{\m{B}}  Và xin thầy giúp đỡ.
// \{\m{B}} "And ask for some help."
<0530> \{Furukawa}  Vâng... mình sẽ làm thế.
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
<0531> \{\m{B}}  Và sau đó, bạn phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Cũng sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi.
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
<0532> \{Furukawa}  Vâng, cảm ơn bạn nhiều lắm.
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
<0533> \{Furukawa}  Vậy...
// \{Furukawa} "Well..."
<0534> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
<0535> \{Furukawa}  Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, bạn có muốn tham gia không?
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
<0536> Cô ấy mời tôi ngay lập tức.
// She invited me immediately.
<0537> \{\m{B}}  Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của bạn.
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
<0538> \{Furukawa}  Vậy sao...
// \{Furukawa} "Is that so..."
<0539> \{\m{B}}  Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. Bạn nên thử mời những người khác nữa.
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
<0540> \{Furukawa}  Mình có thể nói như vậy chẳng qua là vì đó là bạn...
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
<0541> \{\m{B}}  Nhưng bạn biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen biết gì nhau, đúng không?
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
<0542> \{Furukawa}  Vâng, có lẽ vậy...
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
<0543> \{Furukawa}  Nhưng lời động viên của bạn đã cho mình thêm dũng khí.
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
<0544> \{\m{B}}  Điều đó cũng chẳng đặc biệt gì.
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
<0545> Có phải thực sự là nhờ tôi không nhỉ?
// Is it really because of me?
<0546> \{\m{B}}  Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết bạn làm được mà.
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
<0547> \{\m{B}}  Bạn cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
<0548> \{Furukawa}  Vâng.
// \{Furukawa} "Yes."
<0549> \{\m{B}}  Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé.
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
<0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người phải dọn dẹp căn phòng CLB của chính mình.
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
<0551> Điều đó đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
// That takes a lot of courage.
<0552> \{Furukawa}  Mình sẽ làm thế.
// \{Furukawa} "I will."
<0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước.
// She's looking ahead now.
<0554> Giờ tôi cũng đã khá an tâm, nên tôi có thể đi được rồi.
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
<0555> \{\m{B}}  Chào nhé.
// \{\m{B}} "Goodbye then."
<0556> \{Furukawa}  Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ?
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
<0557> \{\m{B}}  Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0558> Tôi nhớ ra cô ấy khi đi qua dãy phòng CLB.
// I remember her as I passed the club rooms.
<0559> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... cô ấy muốn gia nhập CLB kịch.
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
<0560> Tôi chắc CLB kịch là ở tầng này...
// I'm sure the drama club is on this floor...
<0561> Tôi ngó qua cánh cửa.
// I peek in the door.
<0562> \{\m{B}}  Ah, cô ấy ở đây.
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
<0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như thể đang nhớ lại điều gì.
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
<0564> Nhắm mắt lại, cô ấy đặt hai tay trước ngực và bất ngờ lên tiếng.
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
<0565> Tuy vậy nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy cả.
// I couldn't see anyone other than her though.
<0566> Có lẽ cô ấy đang luyện tập.
// I guess she's practicing.
<0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình.
// But I'm concerned because she's all by herself.
<0568> \{\m{B}}  Có thể cô ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...?
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
<0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.
<0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
<0571> \{Nữ Sinh} 
// \{Female Student} "........."
<0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi.
// And from there, she greeted me with a nod.
<0573> Tôi vẫy tay chào lại.
// I responded to her with a wave of my hand.
<0574 Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
// I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074