Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6419"
Jump to navigation
Jump to search
(→Text) |
|||
Line 24: | Line 24: | ||
<0000> Bầu trời xám xịt... |
<0000> Bầu trời xám xịt... |
||
+ | //Bầu trời đầy mây... |
||
// The cloudy sky... |
// The cloudy sky... |
||
<0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản. |
<0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản. |
||
+ | //Nó khiến tôi cảm thấy thật thất vọng |
||
// It makes me feel depressed. |
// It makes me feel depressed. |
||
<0002> \{\m{B}} Không... không hẳn điều đó là do thời tiết... |
<0002> \{\m{B}} Không... không hẳn điều đó là do thời tiết... |
||
+ | //\{\m{B}} (Mà không... Cũng không hẳn đó là do thời tiết...) |
||
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...) |
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...) |
||
<0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi bước đến gần mình. |
<0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi bước đến gần mình. |
||
+ | //Tôi nghe tiếng bước chân đang dần tiến tới. |
||
// I hear footsteps slowly approaching. |
// I hear footsteps slowly approaching. |
||
<0004> \{Furukawa} Okazaki-san! |
<0004> \{Furukawa} Okazaki-san! |
||
+ | //\{Furukawa} "\m{A}-san!" |
||
// \{Furukawa} "\m{A}-san!" |
// \{Furukawa} "\m{A}-san!" |
||
<0005> \{Furukawa} Chào buổi sáng! |
<0005> \{Furukawa} Chào buổi sáng! |
||
+ | //\{Furukawa} "Chào buổi sáng!" |
||
// \{Furukawa} "Good morning!" |
// \{Furukawa} "Good morning!" |
||
<0006> Cô ấy bước đến gần và chào tôi một cách tự nhiên. |
<0006> Cô ấy bước đến gần và chào tôi một cách tự nhiên. |
||
+ | //Cô ấy đứng bên cạnh tôi và chào tôi một cách tự nhiên |
||
// She stands beside me and greets me naturally. |
// She stands beside me and greets me naturally. |
||
<0007> \{\m{B}} Oh...Chào... |
<0007> \{\m{B}} Oh...Chào... |
||
+ | //\{\m{B}} "Ồ... Chào buổi sáng..." |
||
// \{\m{B}} "Oh... good morning..." |
// \{\m{B}} "Oh... good morning..." |
||
<0008> Đó là tất cả những gì tôi nói, và sau đó trở nên im lặng. |
<0008> Đó là tất cả những gì tôi nói, và sau đó trở nên im lặng. |
||
+ | //Đó là tất cả những gì tôi đã nói, và rồi tiếp túc rơi vào im lặng |
||
// That's all I said, and then fell into silence. |
// That's all I said, and then fell into silence. |
||
<0009> \{Furukawa} Okazaki-san... Mình có một ý kiến... |
<0009> \{Furukawa} Okazaki-san... Mình có một ý kiến... |
||
+ | //\{Furukawa} "\m{A}-san... Tớ có ý này..." |
||
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..." |
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..." |
||
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc. |
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc. |
||
+ | //Cô ấy nói chuyện với tôi khi chúng tôi đến đoạn dốc |
||
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope. |
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope. |
||
<0011> \{\m{B}} Gì thế? |
<0011> \{\m{B}} Gì thế? |
||
+ | //\{\m{B}} "Cái gì?" |
||
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
<0012> \{Furukawa} Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ? |
<0012> \{Furukawa} Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ? |
||
+ | //\{Furukawa} "Tại sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học?" |
||
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?" |
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?" |
||
<0013> \{\m{B}} Ai chơi? |
<0013> \{\m{B}} Ai chơi? |
||
+ | // \{\m{B}} "Ai là người chơi cơ?" |
||
// \{\m{B}} "Who's playing?" |
// \{\m{B}} "Who's playing?" |
||
<0014> \{Furukawa} Chúng ta, hai chúng ta. |
<0014> \{Furukawa} Chúng ta, hai chúng ta. |
||
+ | //\{Furukawa} "Chúng ta, cả hai người." |
||
// \{Furukawa} "We are, the two of us." |
// \{Furukawa} "We are, the two of us." |
||
<0015> \{\m{B}} Huh? |
<0015> \{\m{B}} Huh? |
||
+ | //\{\m{B}} "Hả?" |
||
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
<0016> \{Furukawa} Mình sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học. |
<0016> \{Furukawa} Mình sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học. |
||
+ | //\{Furukawa} "Tớ sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học." |
||
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school." |
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school." |
||
<0017> \{Furukawa} Mình sẽ mang theo một quả bóng và đứng đợi cậu. |
<0017> \{Furukawa} Mình sẽ mang theo một quả bóng và đứng đợi cậu. |
||
+ | //\{Furukawa} "Tớ sẽ mang bóng và đợi cậu." |
||
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you." |
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you." |
||
<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ... |
<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ... |
||
+ | //Làm sao mà cô ta có thể thiếu suy nghĩ đến mức thế..... |
||
// How could she be so thoughtless... |
// How could she be so thoughtless... |
||
<0019> \{\m{B}} Bạn có ngốc không vậy? |
<0019> \{\m{B}} Bạn có ngốc không vậy? |
||
+ | //\{\m{B}} "Cậu là đồ ngốc à?" |
||
// \{\m{B}} "Are you an idiot?" |
// \{\m{B}} "Are you an idiot?" |
||
<0020> \{Furukawa} Mình phản xạ cũng tốt lắm đấy. |
<0020> \{Furukawa} Mình phản xạ cũng tốt lắm đấy. |
||
+ | //\{Furukawa} "Tớ cũng có phản xạ tốt mà." |
||
// \{Furukawa} "I have good reflexes too." |
// \{Furukawa} "I have good reflexes too." |
||
<0021> \{\m{B}} Ý tớ không phải thế... |
<0021> \{\m{B}} Ý tớ không phải thế... |
||
+ | //\{\m{B}} "Đó không phải thứ tớ định nói..." |
||
// \{\m{B}} "That's not what I meant..." |
// \{\m{B}} "That's not what I meant..." |
||
<0022> \{Furukawa} Mình có thể ném một cú... |
<0022> \{Furukawa} Mình có thể ném một cú... |
||
+ | //\{Furukawa} "Tớ có thể ném một quả..." |
||
// \{Furukawa} "I can throw a shot..." |
// \{Furukawa} "I can throw a shot..." |
||
<0023> \{Furukawa} Mình cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa. |
<0023> \{Furukawa} Mình cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa. |
||
+ | //\{Furukawa} "Tớ có thể rê bóng trong khi đứng nữa." |
||
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too." |
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too." |
||
<0024> \{\m{B}} |
<0024> \{\m{B}} |
||
+ | //\{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
<0025> \{\m{B}} ... bạn không cần phải làm thế. |
<0025> \{\m{B}} ... bạn không cần phải làm thế. |
||
+ | //\{\m{B}} "...Cậu không đúng rồi." |
||
// \{\m{B}} "...You're not doing it right." |
// \{\m{B}} "...You're not doing it right." |
||
<0026> \{Furukawa} Huh? Không được sao? |
<0026> \{Furukawa} Huh? Không được sao? |
||
+ | //\{Furukawa} "Hả? Tớ sai sao?" |
||
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?" |
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?" |
||
<0027> \{\m{B}} Không... |
<0027> \{\m{B}} Không... |
||
+ | //\{\m{B}} "Không..." |
||
// \{\m{B}} "No..." |
// \{\m{B}} "No..." |
||
<0028> \{\m{B}} Không hẳn, bạn không cần phải làm thế. |
<0028> \{\m{B}} Không hẳn, bạn không cần phải làm thế. |
||
+ | //\{\m{B}} "Không hẳn, cậu không cần làm thế đâu." |
||
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this." |
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this." |
||
<0029> \{\m{B}} Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi. |
<0029> \{\m{B}} Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi. |
||
+ | //\{\m{B}} "Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch thôi." |
||
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club." |
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club." |
||
<0030> \{Furukawa} Nhưng mình cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa... |
<0030> \{Furukawa} Nhưng mình cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa... |
||
+ | //\{Furukawa} "Nhưng tớ cũng muốn biết thêm nhiều hơn về Okazaki-san..." |
||
// \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..." |
// \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..." |
||
<0031> \{\m{B}} Như thế nào? |
<0031> \{\m{B}} Như thế nào? |
||
+ | //\{\m{B}} "Về gì?" |
||
// \{\m{B}} "Like what?" |
// \{\m{B}} "Like what?" |
||
<0032> \{Furukawa} Nếu bạn chỉ cố gắng một mình... |
<0032> \{Furukawa} Nếu bạn chỉ cố gắng một mình... |
||
+ | //\{Furukawa} "Nếu như cậu có thể cố gắng hết sức mình..." |
||
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..." |
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..." |
||
<0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu. |
<0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu. |
||
+ | //Điều đó chẳng có nghĩa lý gì nếu áp dụng với tôi. |
||
// That makes no sense when applied to me. |
// That makes no sense when applied to me. |
||
<0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó hết. |
<0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó hết. |
||
+ | //Tôi thực sự không muốn làm bất kì điều gì với nó bây giờ. |
||
// I really don't want to have anything to with this right now. |
// I really don't want to have anything to with this right now. |
||
<0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ? |
<0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ? |
||
+ | //Và chuyện gì nếu tôi chạy trốn? |
||
// And what will I get out of it? |
// And what will I get out of it? |
||
<0036> Tôi đến phát ốm mất thôi. |
<0036> Tôi đến phát ốm mất thôi. |
||
+ | //Tôi sẽ ốm mất |
||
// I'm going to be sick. |
// I'm going to be sick. |
||
<0037> \{\m{B}} Nghe này, nếu bạn muốn chơi, bạn có thể chơi một mình. |
<0037> \{\m{B}} Nghe này, nếu bạn muốn chơi, bạn có thể chơi một mình. |
||
+ | //{\m{B}} "Cậu biết đấy, nếu cậu muốn chơi thì tự đi mà chơi một mình." |
||
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself." |
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself." |
||
<0038> \{Furukawa} Không, hãy chơi cùng nhau nhé! |
<0038> \{Furukawa} Không, hãy chơi cùng nhau nhé! |
||
+ | //\{Furukawa} "Không, hãy cùng chơi nó." |
||
// \{Furukawa} "No, let's do it together." |
// \{Furukawa} "No, let's do it together." |
||
<0039> \{\m{B}} Tớ sẽ về nhà trước bạn, okay? |
<0039> \{\m{B}} Tớ sẽ về nhà trước bạn, okay? |
||
+ | //\{\m{B}} "Tớ về nhà trước đây, được không?" |
||
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?" |
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?" |
||
<0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp. |
<0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp. |
||
+ | //Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi đi khỏi lớp. |
||
// That's all I could say before I headed off to the classroom. |
// That's all I could say before I headed off to the classroom. |
||
<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ. |
<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ. |
||
+ | //Nhìn lên bầu trờ đầy mây qua cửa sổ |
||
// Looking at the cloudy sky through the window. |
// Looking at the cloudy sky through the window. |
||
<0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ? |
<0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ? |
||
+ | //Không lẽ Furukawa đang ở đâu đó ngoài kia đợi tôi, tay cầm quả bóng rổ? |
||
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball? |
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball? |
||
<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này. |
<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này. |
||
+ | //Tôi không thể nhìn thấy cô ấy từ đây |
||
// I can't see her from here. |
// I can't see her from here. |
||
<0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời. |
<0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời. |
||
+ | //Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên bầu trời. |
||
// So I keep staring at the sky. |
// So I keep staring at the sky. |
||
<0045> Nếu như trời không mưa. |
<0045> Nếu như trời không mưa. |
||
+ | //Có vẻ nó sẽ không mưa. |
||
// As if it won't rain. |
// As if it won't rain. |
||
<0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó. |
<0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó. |
||
+ | //Có vẻ nó sẽ không mưa. |
||
// At least I can hope for that. |
// At least I can hope for that. |
||
<0047> \{Giọng Nói} |
<0047> \{Giọng Nói} |
||
// \{Voice} "\m{A}!" |
// \{Voice} "\m{A}!" |
||
<0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi. |
<0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi. |
||
+ | //Ơ, có một ai đó đang gọi tôi. |
||
// Oh, there's someone calling to me. |
// Oh, there's someone calling to me. |
||
<0049> Quay đầu lại, thì ra là Tomoyo. |
<0049> Quay đầu lại, thì ra là Tomoyo. |
||
+ | //Nhìn lại, hóa ra là Tomoyo |
||
// Looking back, it's Tomoyo. |
// Looking back, it's Tomoyo. |
||
<0050> \{Tomoyo} Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi. |
<0050> \{Tomoyo} Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Tôi đoán là cậu đã khiến hắn ta dừng lại." |
||
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop." |
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop." |
||
<0051> \{Tomoyo} Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả. |
<0051> \{Tomoyo} Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Không có gì xảy ra ngày hôm nay." |
||
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day." |
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day." |
||
<0052> \{\m{B}} yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy. |
<0052> \{\m{B}} yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy. |
||
+ | //\{\m{B}} "Uh, bây giờ thì cậu ổn rồi." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now." |
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now." |
||
<0053> \{\m{B}} khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn... |
<0053> \{\m{B}} khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn... |
||
+ | //\{\m{B}} (Vì rõ ràng cậu chính là người mạnh hơn mà...) |
||
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...) |
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...) |
||
<0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó. |
<0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó. |
||
+ | //Tôi tự hỏi cô ta sẽ như thế nào nếu tôi nói thế nhỉ. |
||
// I wonder what she'd look like if I actually said that. |
// I wonder what she'd look like if I actually said that. |
||
<0055> \{Tomoyo} yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy. |
<0055> \{Tomoyo} yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Uh, cậu đã giúp tôi rất nhiều." |
||
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out." |
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out." |
||
<0056> \{Tomoyo} Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút. |
<0056> \{Tomoyo} Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Mặc dù đó là điều duy nhất khiến tôi bận rộn, vì thế có lẽ tôi sẽ có một chút cô đơn đấy." |
||
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well." |
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well." |
||
<0057> \{\m{B}} Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không? |
<0057> \{\m{B}} Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không? |
||
+ | //\{\m{B}} "Tại sao vậy? Cậu có rất nhiều bạn, đúng không?" |
||
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?" |
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?" |
||
<0058> \{Tomoyo} Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em. |
<0058> \{Tomoyo} Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Đương nhiên, tôi có. Mọi người đều đối xử tốt với tôi." |
||
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me." |
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me." |
||
<0059> \{Tomoyo} Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ. |
<0059> \{Tomoyo} Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Và tớ cũng chẳng có gì phàn nàn về họ." |
||
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them." |
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them." |
||
<0060> \{Tomoyo} Nhưng họ có hơi quá lịch sự. |
<0060> \{Tomoyo} Nhưng họ có hơi quá lịch sự. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Nhưng họ quá lịch sự." |
||
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite." |
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite." |
||
<0061> \{Tomoyo} Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy. |
<0061> \{Tomoyo} Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Cả hai cậu đều là những kẻ ngốc tuyệt vời đấy." |
||
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots." |
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots." |
||
<0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ? |
<0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ? |
||
+ | //... Cô ta đang khen chúng tôi đấy à? |
||
// ... Is she complimenting us? |
// ... Is she complimenting us? |
||
<0063> \{\m{B}} Đó là lí do em đến học trường này, đúng không? |
<0063> \{\m{B}} Đó là lí do em đến học trường này, đúng không? |
||
+ | //\{\m{B}} "Đó là tại sao cậu tới ngôi trường này, đúng không?" |
||
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?" |
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?" |
||
<0064> \{\m{B}} Tốt nhất là cứ lờ bọn anh đi là được rồi. |
<0064> \{\m{B}} Tốt nhất là cứ lờ bọn anh đi là được rồi. |
||
+ | //\{\m{B}} "Đó là nơi tốt nhất đề lờ chúng tôi." |
||
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us." |
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us." |
||
<0065> \{Tomoyo} Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao? |
<0065> \{Tomoyo} Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao? |
||
+ | //\{Tomoyo} "Không phải tớ đã nói với cậu là tớ không phiền sao?" |
||
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?" |
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?" |
||
<0066> \{\m{B}} Kể cả với những đứa như bọn anh? |
<0066> \{\m{B}} Kể cả với những đứa như bọn anh? |
||
+ | //\{\m{B}} "Kể cả với những kẻ xấu như chúng tôi?" |
||
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?" |
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?" |
||
<0067> \{Tomoyo} Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu. |
<0067> \{Tomoyo} Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Tớ cùng từng chào với kẻ xấu." |
||
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys." |
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys." |
||
<0068> \{Tomoyo} Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả. |
<0068> \{Tomoyo} Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Và nói cách khác, tớ chẳng ghét ai cả." |
||
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone." |
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone." |
||
<0069> \{\m{B}} Ý em là Sunohara? |
<0069> \{\m{B}} Ý em là Sunohara? |
||
+ | // \{\m{B}} "Ý cậu là cả Sunohara?" |
||
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?" |
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?" |
||
<0070> \{Tomoyo} Vâng... Cả anh ta. |
<0070> \{Tomoyo} Vâng... Cả anh ta. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Ừ... cả cậu ta." |
||
// \{Tomoyo} "Well... him too." |
// \{Tomoyo} "Well... him too." |
||
<0071> \{\m{B}} Em thật là tốt bụng đấy nhỉ? |
<0071> \{\m{B}} Em thật là tốt bụng đấy nhỉ? |
||
+ | //\{\m{B}} "Cậu là người tốt, cậu biết chứ?" |
||
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?" |
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?" |
||
<0072> \{Tomoyo} Heh, có lẽ anh đúng. |
<0072> \{Tomoyo} Heh, có lẽ anh đúng. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Hả, mà tôi đoán cậu nói đúng." |
||
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right." |
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right." |
||
<0073> \{Tomoyo} Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà. |
<0073> \{Tomoyo} Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Tôi được lấp đầy bởi tình yêu của mẹ." |
||
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love." |
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love." |
||
<0074> \{Tomoyo} Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao? |
<0074> \{Tomoyo} Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao? |
||
+ | //\{Tomoyo} "Cậu không nghĩ nó sẽ khiến tớ nữ tính sao?" |
||
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?" |
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?" |
||
<0075> \{\m{B}} Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có. |
<0075> \{\m{B}} Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có. |
||
+ | //\{\m{B}} "Nữ tính? Hả. Giống một bà già hơn." |
||
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady." |
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady." |
||
<0076> \{Tomoyo} Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà. |
<0076> \{Tomoyo} Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Hả, Bất lịch sự rồi đấy. Tôi trẻ hơn cậu một tuổi đấy." |
||
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you." |
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you." |
||
<0077> \{\m{B}} Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó. |
<0077> \{\m{B}} Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó. |
||
+ | //\{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng. Xin lỗi, Tớ quên khuấy đi mất." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that." |
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that." |
||
<0078> \{Tomoyo} Và như thế vẫn chưa đủ, phải không? |
<0078> \{Tomoyo} Và như thế vẫn chưa đủ, phải không? |
||
+ | //\{Tomoyo} "Và thế là không đủ, đúng không?" |
||
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?" |
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?" |
||
<0079> \{\m{B}} |
<0079> \{\m{B}} |
||
+ | //\{\m{B}} "Ừ..." |
||
// \{\m{B}} "Well..." |
// \{\m{B}} "Well..." |
||
<0080> \{Tomoyo} Uh... đến lúc em phải đi rồi... |
<0080> \{Tomoyo} Uh... đến lúc em phải đi rồi... |
||
+ | //\{Tomoyo} "Ừ... đã đến lúc tôi phải đi..." |
||
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..." |
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..." |
||
<0081> \{Tomoyo} Em phải về nhà với vài người bạn. |
<0081> \{Tomoyo} Em phải về nhà với vài người bạn. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Tôi đi về nhà với vài người bạn." |
||
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends." |
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends." |
||
<0082> \{Tomoyo} Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi. |
<0082> \{Tomoyo} Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Sẽ rất tệ nếu tôi bắt họ phải đợi." |
||
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait." |
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait." |
||
<0083> \{\m{B}} Ừ, vậy thì em cứ đi đi. |
<0083> \{\m{B}} Ừ, vậy thì em cứ đi đi. |
||
+ | //\{\m{B}} "Được thôi, thế thì đi đi." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here." |
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here." |
||
<0084> \{Tomoyo} Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ. |
<0084> \{Tomoyo} Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Nó sẽ không làm phiền cậu, đúng không? Chí ít cậu cũng nên hành động giống như cậu rất tiếc khi chúng ta phải tách ra chứ." |
||
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part." |
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part." |
||
<0085> \{\m{B}} Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé. |
<0085> \{\m{B}} Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé. |
||
+ | //\{\m{B}} "Vậy thì đừng có đi, và cứ ở đây." |
||
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here." |
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here." |
||
<0086> \{Tomoyo} Được đấy, nhưng tệ quá. |
<0086> \{Tomoyo} Được đấy, nhưng tệ quá. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Rất tuyệt nhưng quá tệ." |
||
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad." |
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad." |
||
<0087> \{Tomoyo} Em phải giữ lời hứa của mình. |
<0087> \{Tomoyo} Em phải giữ lời hứa của mình. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Tớ phải giữ lời hứa của mình." |
||
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise." |
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise." |
||
<0088> \{Tomoyo} gặp lại sau. |
<0088> \{Tomoyo} gặp lại sau. |
||
+ | //\{Tomoyo} "Hẹn gặp lại." |
||
// \{Tomoyo} "Later." |
// \{Tomoyo} "Later." |
||
<0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi. |
<0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi. |
||
+ | //Tôi nhìn theo hướng cô ta đi khuất |
||
// I watch as she walks away. |
// I watch as she walks away. |
||
<0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa. |
<0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa. |
||
+ | //Quay lại, tôi tiếp tục đi về lối ra |
||
// Turning around, I head towards the entrance. |
// Turning around, I head towards the entrance. |
||
<0091> Và Furukawa đang đứng đó. |
<0091> Và Furukawa đang đứng đó. |
||
+ | //Và Furukawa đã ở đó |
||
// And Furukawa was there. |
// And Furukawa was there. |
||
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực. |
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực. |
||
+ | //Ôm một quả bóng, bền bỉ chờ đợi. |
||
// Holding a ball to her chest, waiting patiently. |
// Holding a ball to her chest, waiting patiently. |
||
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng. |
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng. |
||
+ | //Tôi không thể nói với cô ta tại sao tôi lại không chơi bóng rổ nữa |
||
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball. |
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball. |
||
<0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó. |
<0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó. |
||
+ | //Và cô ta chẳng hẳn cũng đã làm hết sức mình, để biết được về nó. |
||
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it. |
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it. |
||
<0095> Và cô ấy đang nhặng xị lên vì điều đó. Chết tiệt. |
<0095> Và cô ấy đang nhặng xị lên vì điều đó. Chết tiệt. |
||
+ | //Và cô ta đang khiến nỗi phiền phức đó to ra. Khỉ thật |
||
// And she's making a big fuss out of it. Damn. |
// And she's making a big fuss out of it. Damn. |
||
<0096> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối... |
<0096> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối... |
||
+ | //\{\m{B}} (Khi trời tối thì cô ta sẽ đi về nhà thôi...) |
||
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...) |
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...) |
||
<0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường. |
<0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường. |
||
+ | //Nhập nhóm với những sinh viên khác từ cái 'Câu lạc bộ những người về nhà ngay sau khi tan học', tôi rời khỏi trường. |
||
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school. |
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school. |
||
<0098> Và cánh cửa mở ra. |
<0098> Và cánh cửa mở ra. |
||
// And the door opens. |
// And the door opens. |
||
<0099> \{Sunohara} Whew... |
<0099> \{Sunohara} Whew... |
||
+ | //\{Sunohara} "Phù..." |
||
// \{Sunohara} "Whew..." |
// \{Sunohara} "Whew..." |
||
<0100> \{Sunohara} Woah! Ai thế? |
<0100> \{Sunohara} Woah! Ai thế? |
||
+ | //\{Sunohara} "Phù..." |
||
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!" |
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!" |
||
<0101> \{\m{B}} Chào mừng đã về nhà. |
<0101> \{\m{B}} Chào mừng đã về nhà. |
||
+ | //\{\m{B}} "Chúc mừng đã quay lại." |
||
// \{\m{B}} "Welcome back." |
// \{\m{B}} "Welcome back." |
||
<0102> \{Sunohara} Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ... |
<0102> \{Sunohara} Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ... |
||
+ | //\Sunohara} "Này... đừng có chui vào phòng người khác mà không xin phép thế chứ..." |
||
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..." |
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..." |
||
<0103> \{Sunohara} Cậu làm tớ giật mình đấy... |
<0103> \{Sunohara} Cậu làm tớ giật mình đấy... |
||
+ | //\{Sunohara} "Cậu khiến tớ ngạc nhiên nhé..." |
||
// \{Sunohara} "You surprised me..." |
// \{Sunohara} "You surprised me..." |
||
<0104> \{\m{B}} Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý. |
<0104> \{\m{B}} Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý. |
||
+ | //\{\m{B}} "Lần sau, tớ sẽ đợi và rồi phóng ra giống như một con zombie." |
||
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie." |
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie." |
||
<0105> \{Sunohara} Nghe lạnh cả xương sống đấy! |
<0105> \{Sunohara} Nghe lạnh cả xương sống đấy! |
||
+ | //\{Sunohara} "Đúng là ghê người!" |
||
// \{Sunohara} "That's creepy!" |
// \{Sunohara} "That's creepy!" |
||
<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài. |
<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài. |
||
+ | //Cậu ta đóng cửa lại và cới cái áo khoác của mình ra |
||
// He closed the door and took off his jacket. |
// He closed the door and took off his jacket. |
||
<0107> \{Sunohara} Chết tiệt, lão ta thực sự cho tớ một bài hôm nay... |
<0107> \{Sunohara} Chết tiệt, lão ta thực sự cho tớ một bài hôm nay... |
||
+ | //\{Sunohara} "Khỉ thật, lão ta đúng là đã cằn nhằn tớ ngày hôm nay..." |
||
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..." |
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..." |
||
<0108> \{Sunohara} Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy. |
<0108> \{Sunohara} Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy. |
||
+ | //\{Sunohara} "Nói cách khác, cậu sẽ là người tiếp theo." |
||
// \{Sunohara} "By the way, you're next." |
// \{Sunohara} "By the way, you're next." |
||
<0109> \{Sunohara} Lão ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ. |
<0109> \{Sunohara} Lão ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ. |
||
+ | //\{Sunohara} "Lão ta sẽ tới chỗ này vì đây là nơi ở của tớ." |
||
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place." |
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place." |
||
<0110> \{\m{B}} Không thể nào... |
<0110> \{\m{B}} Không thể nào... |
||
+ | //\{\m{B}} "Không đời nào..." |
||
// \{\m{B}} "No way..." |
// \{\m{B}} "No way..." |
||
<0111> \{Sunohara} Bởi vì lão ấy muốn chúng mình đến trường cao học mà... |
<0111> \{Sunohara} Bởi vì lão ấy muốn chúng mình đến trường cao học mà... |
||
+ | //\{Sunohara} "Đó là bởi vì lão ấy muốn chúng ta vào đại học mà..." |
||
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..." |
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..." |
||
<0112> \{\m{B}} Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi! |
<0112> \{\m{B}} Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi! |
||
+ | //\{\m{B}} "Cậu? Không đời nào! Hahaha, đó là điều không thể" |
||
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!" |
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!" |
||
<0113> \{Sunohara} Cậu thì có khác gì đâu! |
<0113> \{Sunohara} Cậu thì có khác gì đâu! |
||
+ | //\{Sunohara} "Cậu cũng thế thôi!" |
||
// \{Sunohara} "You're no different!" |
// \{Sunohara} "You're no different!" |
||
<0114> \{Sunohara} hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi. |
<0114> \{Sunohara} hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi. |
||
+ | //\{Sunohara} "Này... Có vẻ trời sắp mưa đấy." |
||
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain." |
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain." |
||
<0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ. |
<0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ. |
||
+ | //Sunohara nhìn ra ngòai cửa sổ |
||
// Sunohara was gazing out the window. |
// Sunohara was gazing out the window. |
||
<0116> \{Sunohara} Chắc là chúng ta sẽ không thể đến một vài nơi vì thế... |
<0116> \{Sunohara} Chắc là chúng ta sẽ không thể đến một vài nơi vì thế... |
||
+ | //\{Sunohara} "Tớ đoán chúng ta không thể đi đâu được nữa nếu trời thế này..." |
||
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..." |
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..." |
||
<0117> \{Sunohara} Dành cả buổi chiều với một thằng con trai... |
<0117> \{Sunohara} Dành cả buổi chiều với một thằng con trai... |
||
+ | //\{Sunohara} "Dành cả buổi chiều với một thằng con trai..." |
||
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..." |
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..." |
||
<0118> \{\m{B}} Vậy thì ra ngoài đi. |
<0118> \{\m{B}} Vậy thì ra ngoài đi. |
||
+ | //\{\m{B}} "Thế thì biến khỏi đây đi." |
||
// \{\m{B}} "Get out then." |
// \{\m{B}} "Get out then." |
||
<0119> \{Sunohara} Này, phòng của tớ cơ mà! |
<0119> \{Sunohara} Này, phòng của tớ cơ mà! |
||
+ | //\{Sunohara} "Này, đây là phòng tớ!" |
||
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!" |
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!" |
||
<0120> \{\m{B}} Nhưng dù sao, ai đó vẫn phải ở đây, đúng không? |
<0120> \{\m{B}} Nhưng dù sao, ai đó vẫn phải ở đây, đúng không? |
||
+ | //\{\m{B}} "Nhưng, một ai đó phải ở đây, đúng không?" |
||
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?" |
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?" |
||
<0121> \{Sunohara} Chắc vậy... |
<0121> \{Sunohara} Chắc vậy... |
||
+ | //\{Sunohara} "Tớ cũng nghĩ vậy..." |
||
// \{Sunohara} "I guess so..." |
// \{Sunohara} "I guess so..." |
||
<0122> \{\m{B}} Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa' |
<0122> \{\m{B}} Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa' |
||
+ | //\{\m{B}} "Đúng rồi, vậy thì hãy chơi trò ‘kẻ nguy hiểm trần truồng chạy dưới cơn mưa'. |
||
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'. |
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'. |
||
<0123> \{\m{B}} Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'. |
<0123> \{\m{B}} Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'. |
||
+ | //\{\m{B}} "Hãy chơi trò đấm-lá-kéo, và nếu cậu thua, cậu sẽ phải là người ‘kẻ nguy hiểm trần truồng chạy dưới cơn mưa' đó." |
||
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'." |
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'." |
||
<0124> \{Sunohara} Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao? |
<0124> \{Sunohara} Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao? |
||
+ | //\{Sunohara} "Nếu tớ thưa, ừ, hả... vậy cậu thua thì sao?!" |
||
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!" |
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!" |
||
<0125> \{\m{B}} Được rồi, chơi nào! |
<0125> \{\m{B}} Được rồi, chơi nào! |
||
+ | //\{\m{B}} "Được rồi, chơi nào!" |
||
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!" |
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!" |
||
<0126> \{Sunohara} |
<0126> \{Sunohara} |
||
+ | //\{Sunohara} "Hả?" |
||
// \{Sunohara} "Huh?" |
// \{Sunohara} "Huh?" |
||
<0127> \{\m{B}} Kéo, búa, giấy! |
<0127> \{\m{B}} Kéo, búa, giấy! |
||
+ | // \{\m{B}} "Đấm, lá, kéo!" |
||
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!" |
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!" |
||
<0128> \{Sunohara} Tuyệt, tớ thắng! |
<0128> \{Sunohara} Tuyệt, tớ thắng! |
||
+ | //\{Sunohara} "Đựơc rồi, tớ thắng!" |
||
// \{Sunohara} "Alright, I win!" |
// \{Sunohara} "Alright, I win!" |
||
<0129> \{\m{B}} Chết tiệt. |
<0129> \{\m{B}} Chết tiệt. |
||
+ | //\{\m{B}} "Khỉ thật." |
||
// \{\m{B}} "Damn it." |
// \{\m{B}} "Damn it." |
||
<0130> \{\m{B}} Lần nữa nào! |
<0130> \{\m{B}} Lần nữa nào! |
||
+ | //\{\m{B}} "Chơi lại!" |
||
// \{\m{B}} "Let's try again!" |
// \{\m{B}} "Let's try again!" |
||
<0131> \{Sunohara} Hay quá, hai lần liền! |
<0131> \{Sunohara} Hay quá, hai lần liền! |
||
+ | //\{Sunohara} "Được rồi, 2 lần! |
||
// \{Sunohara} "Alright, two in a row! |
// \{Sunohara} "Alright, two in a row! |
||
<0132> \{\m{B}} Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi! |
<0132> \{\m{B}} Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi! |
||
+ | //\{\m{B}} "Nhanh nào! Chịu thua rồi biến ra khỏi đây luôn đi!" |
||
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!" |
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!" |
||
<0133> \{Sunohara} Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá! |
<0133> \{Sunohara} Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá! |
||
+ | //\{Sunohara} "Thế đấy! Ba lần thắng liên tục!" |
||
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!" |
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!" |
||
<0134> \{Sunohara} Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không? |
<0134> \{Sunohara} Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không? |
||
+ | //\{Sunohara} "Này! Game này sẽ không kết thúc trừ khi tớ thua, đúng không?!" |
||
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!" |
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!" |
||
<0135> \{\m{B}} Cậu biết rồi à. |
<0135> \{\m{B}} Cậu biết rồi à. |
||
+ | //\{\m{B}} "Cậu hiểu rồi đấy." |
||
// \{\m{B}} "You got it." |
// \{\m{B}} "You got it." |
||
<0136> \{Sunohara} Chết tiệt! |
<0136> \{Sunohara} Chết tiệt! |
||
+ | //\{Sunohara} "Bẩn bựa!" |
||
// \{Sunohara} "That sucks!" |
// \{Sunohara} "That sucks!" |
||
<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí. |
<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí. |
||
+ | //Cả hai chúng tôi nhằm ường ra bên chồng tạp chí đang đọc dở |
||
// We're both lounging around reading magazines. |
// We're both lounging around reading magazines. |
||
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn. |
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn. |
||
+ | //Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra nó đang càng lúc càng nặng hạt. |
||
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder. |
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder. |
||
<0139> \{Sunohara} Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được... |
<0139> \{Sunohara} Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được... |
||
+ | //\{Sunohara} "Quá sức chịu đựng đối với một Câu lạc bộ ngoài..." |
||
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..." |
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..." |
||
<0140> \{Sunohara} Bọn CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi... |
<0140> \{Sunohara} Bọn CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi... |
||
+ | //\{Sunohara} "Đôi rugby chắc hẳn giờ đã quay trở lại..." |
||
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..." |
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..." |
||
<0141> \{Sunohara} Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không. |
<0141> \{Sunohara} Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không. |
||
+ | //\{Sunohara} "Tớ cầu xin cậu, yên lặng dùm." |
||
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet." |
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet." |
||
<0142> \{\m{B}} |
<0142> \{\m{B}} |
||
+ | //\{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
<0143> \{\m{B}} Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ? |
<0143> \{\m{B}} Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ? |
||
+ | //\{\m{B}} (Không đời nào cô ta vẫn đợi tôi dưới con mưa như thế này... đúng không?) |
||
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?) |
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?) |
||
<0144> \{\m{B}} Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp.... |
<0144> \{\m{B}} Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp.... |
||
+ | //\{\m{B}} (Sẽ thật kinh khủng nếu cô ta vẫn...) |
||
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...) |
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...) |
||
<0145> \{\m{B}} |
<0145> \{\m{B}} |
||
+ | //\{\m{B}} (.........) |
||
// \{\m{B}} (.........) |
// \{\m{B}} (.........) |
||
<0146> Đi xem thế nào. |
<0146> Đi xem thế nào. |
||
+ | //Đi và xem nào. |
||
// Go and see. |
// Go and see. |
||
<0147> Thôi khỏi. |
<0147> Thôi khỏi. |
||
+ | //Đừng đi |
||
// Don't go. |
// Don't go. |
||
<0148> \{\m{B}} Tớ đi đây. |
<0148> \{\m{B}} Tớ đi đây. |
||
+ | //\{\m{B}} "Tớ đi đây." |
||
// \{\m{B}} "I'm out of here." |
// \{\m{B}} "I'm out of here." |
||
<0149> Tôi đứng lên. |
<0149> Tôi đứng lên. |
||
+ | //Tôi đứng dậy. |
||
// I stand up. |
// I stand up. |
||
<0150> \{Sunohara} Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật? |
<0150> \{Sunohara} Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật? |
||
+ | //\{Sunohara} "Hả? Vậy cậu sẽ trần truồng chạy dưới mưa thật?" |
||
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?" |
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?" |
||
<0151> \{\m{B}} Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế. |
<0151> \{\m{B}} Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế. |
||
+ | //\{\m{B}} "Uh, đúng vậy. Đó chính xác là những gì tớ sắp làm." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do." |
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do." |
||
<0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu. |
<0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu. |
||
+ | //Mặc dù không trần truồng |
||
// Not naked though. |
// Not naked though. |
||
<0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước. |
<0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước. |
||
+ | //Tôi mượn một cây dù và chạy dưới cơn mưa như đang trút nước này |
||
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain. |
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain. |
||
− | <0154> |
+ | <0154> ......... |
// ......... |
// ......... |
||
<0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...? |
<0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...? |
||
+ | //Nó sẽ khiến cô ta vui hơn nếu tôi cố gắng kiểm tra cô ta...? |
||
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...? |
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...? |
||
<0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi? |
<0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi? |
||
+ | //Nó có khiến tôi cảm thấy tốt hơn khi nhất ra cô ta không đứng ngoài kia đợi tôi? |
||
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me? |
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me? |
||
<0157> Nhưng đứng ở đó một mình... |
<0157> Nhưng đứng ở đó một mình... |
||
+ | //Nhưng đang đứng một mình ngòai kia |
||
// But standing alone out there... |
// But standing alone out there... |
||
− | <0158> \{\m{B}} |
+ | <0158> \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
<0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã... |
<0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã... |
||
+ | //Chí ít cô ta chắc chắn đang đợi trời tạnh mưa |
||
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first... |
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first... |
||
<0160> \{Sunohara} Chờ đã? Có chuyện gì sao...? |
<0160> \{Sunohara} Chờ đã? Có chuyện gì sao...? |
||
+ | //\{Sunohara} "Chuyện gì vậy? Có gì sai sao...?" |
||
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?" |
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?" |
||
<0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi. |
<0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi. |
||
+ | //Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi. |
||
// He's waving his hand in front of my face. |
// He's waving his hand in front of my face. |
||
− | <0162> \{\m{B}} |
+ | <0162> \{\m{B}} Huh? |
+ | //\{\m{B}} "Hả?" |
||
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
<0163> \{Sunohara} Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao? |
<0163> \{Sunohara} Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao? |
||
+ | //\{Sunohara} "Cơn mưa này khiến cậu cảm thấy lo lắng sao?" |
||
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?" |
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?" |
||
− | <0164> \{\m{B}} |
+ | <0164> \{\m{B}} "Không hẳn..." |
// \{\m{B}} "Not really..." |
// \{\m{B}} "Not really..." |
||
<0165> \{Sunohara} Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài. |
<0165> \{Sunohara} Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài. |
||
+ | //\{Sunohara} "À mà ở đây cũng thiếu nước, vì thế nên khi nó mưa thì cũng có cái lợi, kể cả khi chúg ta không thể đi ra ngòai ." |
||
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside." |
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside." |
||
<0166> \{Sunohara} Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa. |
<0166> \{Sunohara} Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa. |
||
+ | //\{Sunohara} "Đúng rồi... Tớ cầu cho trời mưa thêm đấy chứ." |
||
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger." |
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger." |
||
<0167> |
<0167> |
||
+ | //Bog! \shake{2} |
||
// Bog! \shake{2} |
// Bog! \shake{2} |
||
<0168> Tôi đánh bay cậu ta đi. |
<0168> Tôi đánh bay cậu ta đi. |
||
+ | //Tôi huých cho cậu ta một phát. |
||
// I give him a body blow. |
// I give him a body blow. |
||
<0169> \{Sunohara} Cậu làm cái gì thế... |
<0169> \{Sunohara} Cậu làm cái gì thế... |
||
+ | //\{Sunohara} "Cậu... Cậu đang làm gì vậy..." |
||
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..." |
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..." |
||
<0170> \{\m{B}} Tớ phải đi đây. |
<0170> \{\m{B}} Tớ phải đi đây. |
||
+ | //\{\m{B}} "Tớ đi đây." |
||
// \{\m{B}} "I'm out of here." |
// \{\m{B}} "I'm out of here." |
||
<0171> \{Sunohara} Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa? |
<0171> \{Sunohara} Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa? |
||
+ | //\{Sunohara} "Hả?Vậy cậu sẽ trần truồng chạy dưới mưa thật sao?" |
||
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?" |
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?" |
||
<0172> \{\m{B}} Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế. |
<0172> \{\m{B}} Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế. |
||
+ | //\{\m{B}} "Ừ, đó chính xác là những gì tớ sẽ làm." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do." |
||
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó. |
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó. |
||
+ | //Và... cô ta chẳng hẳn vẫn đang đợi, tôi không thể lờ nó đi được. |
||
// And...she might be waiting, so I can't ignore this. |
// And...she might be waiting, so I can't ignore this. |
||
<0174> Tôi không phải là loại người như thế. |
<0174> Tôi không phải là loại người như thế. |
||
+ | //Tôi không phải loại người đó |
||
// That's not the kind of person I am. |
// That's not the kind of person I am. |
||
<0175> Tôi chộp lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước. |
<0175> Tôi chộp lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước. |
||
+ | //Tôi lấy một cái ô và chạy vượt qua cơn mưa nặng hạt |
||
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain. |
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain. |
||
− | <0176> |
+ | <0176> ......... |
// ......... |
// ......... |
||
− | <0177> \{\m{B}} |
+ | <0177> \{\m{B}} "Haah... haah..." |
// \{\m{B}} "Haah... haah..." |
// \{\m{B}} "Haah... haah..." |
||
− | <0178> \{\m{B}} |
+ | <0178> \{\m{B}} "Furukawa..." |
// \{\m{B}} "Furukawa..." |
// \{\m{B}} "Furukawa..." |
||
<0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi. |
<0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi. |
||
+ | //Furukawa vẫn ở đó, kiên nhẫn cầm quả bóng, đợi ... tôi. |
||
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me. |
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me. |
||
<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô... |
<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô... |
||
+ | //Không hề có một cái ô và cả người cô ấy ướt sũng... |
||
// Without an umbrella and soaked... |
// Without an umbrella and soaked... |
||
<0181> \{\m{B}} Bạn thật ngốc! |
<0181> \{\m{B}} Bạn thật ngốc! |
||
+ | //\{\m{B}} "Cậu bị ngu à?!" |
||
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!" |
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!" |
||
<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy. |
<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy. |
||
+ | //Tôi chạy vôi ra chỗ cô ấy |
||
// I hurry over to her. |
// I hurry over to her. |
||
<0183> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san... |
<0183> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san... |
||
+ | //\{Furukawa} "À... \m{A}-san..." |
||
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..." |
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..." |
||
<0184> \{Furukawa} Mình rất vui... cuối cùng thì bạn cũng đến. |
<0184> \{Furukawa} Mình rất vui... cuối cùng thì bạn cũng đến. |
||
+ | //\{Furukawa} "Tớ vui... vì cậu cuối cùng đã tới." |
||
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came." |
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came." |
||
<0185> \{\m{B}} hey... Bạn đã chờ bao lâu rồi? Người bạn ướt sũng rồi... |
<0185> \{\m{B}} hey... Bạn đã chờ bao lâu rồi? Người bạn ướt sũng rồi... |
||
+ | //\{\m{B}} "Này... Cậu đã ở đây bao lâu rồi? Cả người cậu ướt sũng cả..." |
||
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..." |
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..." |
||
<0186> \{Furukawa} Và mình chỉ mượn tạm quả bóng này... Mình nên lau khô nó nếu định trả lại... |
<0186> \{Furukawa} Và mình chỉ mượn tạm quả bóng này... Mình nên lau khô nó nếu định trả lại... |
||
+ | //\{Furukawa} "Và tớ vừa mới mượn quả bóng này...Tớ nên rửa sạch nó trước khi trả họ..." |
||
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..." |
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..." |
||
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực. |
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực. |
||
+ | //Cô ta nhìn vào quả bóng mình đang giữ |
||
// She looked at the ball she was holding. |
// She looked at the ball she was holding. |
||
<0188> \{\m{B}} Quả bóng sẽ chẳng thể bị cảm được... Bạn nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn. |
<0188> \{\m{B}} Quả bóng sẽ chẳng thể bị cảm được... Bạn nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn. |
||
+ | //\{\m{B}} "Quả bóng sẽ không cảm lạnh... cậu nên lo về chính mình thì hơn!" |
||
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!" |
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!" |
||
<0189> \{\m{B}} Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt. |
<0189> \{\m{B}} Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt. |
||
+ | //\{\m{B}} "Đây, cầm lấy cái ô này. Chạy về nhà nhanh nhất có thể đi." |
||
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can." |
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can." |
||
<0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô. |
<0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô. |
||
+ | //Và rồi tôi đưa cho cô ấy chiếc ô. |
||
// With that, I give her the umbrella. |
// With that, I give her the umbrella. |
||
<0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy. |
<0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy. |
||
+ | //Mưa càng lúc càng nặng trên đầu cô ấy. |
||
// The rain is falling heavily on her head. |
// The rain is falling heavily on her head. |
||
<0192> \{Furukawa} Không... Mình cùng chơi...bóng rổ nào... |
<0192> \{Furukawa} Không... Mình cùng chơi...bóng rổ nào... |
||
+ | //\{Furukawa} "Không... Hãy cùng chơi...Bóng rổ..." |
||
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..." |
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..." |
||
<0193> \{\m{B}} làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...? |
<0193> \{\m{B}} làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...? |
||
+ | //\{\m{B}} "Làm sao chúng ta có thể chơi ở một khu sân ướt chứ...?" |
||
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?" |
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?" |
||
<0194> \{Furukawa} Không thể sao? |
<0194> \{Furukawa} Không thể sao? |
||
+ | //\{Furukawa} "Chúng ta không thể?" |
||
// \{Furukawa} "We can't?" |
// \{Furukawa} "We can't?" |
||
<0195> \{\m{B}} Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi. |
<0195> \{\m{B}} Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi. |
||
+ | //\{\m{B}} "Không, chúng ta không thể. Ngoan nào và về nhà đi." |
||
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home." |
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home." |
||
<0196> \{Furukawa} Nếu như vậy, chỉ cần cho mình thấy một cú ném thôi. |
<0196> \{Furukawa} Nếu như vậy, chỉ cần cho mình thấy một cú ném thôi. |
||
+ | //\{Furukawa} "Nếu vậy, thì để tớ nhìn cậu ném một lần thôi." |
||
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot." |
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot." |
||
<0197> \{Furukawa} Ít nhất mình cũng muốn thấy một lần. |
<0197> \{Furukawa} Ít nhất mình cũng muốn thấy một lần. |
||
+ | //\{Furukawa} "Tớ muốn nhìn thấy chí ít một lần." |
||
// \{Furukawa} "I want to see one at least." |
// \{Furukawa} "I want to see one at least." |
||
<0198> \{Furukawa} Mình chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng. |
<0198> \{Furukawa} Mình chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng. |
||
+ | //\{Furukawa} "Tớ chưa từng nhìn thấy một tuyển thủ bóng rổ ném bóng ở ngay gần mình." |
||
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close." |
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close." |
||
<0199> \{Furukawa} Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không? |
<0199> \{Furukawa} Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không? |
||
+ | //\{Furukawa} "Cậu sẽ không giả vờ ném giống như tớ, đúng không?" |
||
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?" |
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?" |
||
<0200> \{Furukawa} Bạn cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không? |
<0200> \{Furukawa} Bạn cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không? |
||
+ | //\{Furukawa} "Cậu cần phải có một tư thế tốt, đúng không?" |
||
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?" |
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?" |
||
<0201> \{Furukawa} Nên ít nhất mình cũng muốn xem thử một lần. |
<0201> \{Furukawa} Nên ít nhất mình cũng muốn xem thử một lần. |
||
+ | //\{Furukawa} "Cậu cần phải có một tư thế tốt, đúng không?" |
||
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once." |
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once." |
||
<0202> \{Furukawa} |
<0202> \{Furukawa} |
||
+ | //\{Furukawa} "Đi mà." |
||
// \{Furukawa} "Please." |
// \{Furukawa} "Please." |
||
<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi. |
<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi. |
||
+ | //Cô ta đấy quả bóng vào ngực tôi |
||
// She pushed the ball into my chest. |
// She pushed the ball into my chest. |
||
<0204> \{\m{B}} |
<0204> \{\m{B}} |
||
+ | //\{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem... |
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem... |
||
+ | //Tôi đoán không mình không còn lựa chọn nào khả trừ việc cho cô ta thấy |
||
// I guess I have no choice but to show her... |
// I guess I have no choice but to show her... |
||
<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng. |
<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng. |
||
+ | //Thả cái ô lên đấy, tôi cầm lấy quả bóng |
||
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball. |
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball. |
||
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...? |
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...? |
||
+ | //Đã bao lâu từ khi lần cuối tôi cầm lấy nó...? |
||
// How long has it been since I held one...? |
// How long has it been since I held one...? |
||
<0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ. |
<0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ. |
||
+ | //Tôi chậm rãi quay lại và đi tới chỗ rổ bóng |
||
// I slowly turned and headed for the basketball hoop. |
// I slowly turned and headed for the basketball hoop. |
||
<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi. |
<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi. |
||
+ | //Đúng rồi... Sẽ ổn nếu tôi cho cô ta thấy. |
||
// That's right... it should be fine if I show her. |
// That's right... it should be fine if I show her. |
||
<0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao. |
<0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao. |
||
+ | //Nếu tôi làm điều đó, cô ta sẽ hiểu tại sao |
||
// If I do, she'll also understand why. |
// If I do, she'll also understand why. |
||
<0211> \{\m{B}} |
<0211> \{\m{B}} |
||
Line 1,176: | Line 1,379: | ||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
||
+ | |||
== Sơ đồ == |
== Sơ đồ == |
||
{{Clannad:Sơ đồ}} |
{{Clannad:Sơ đồ}} |
Revision as of 17:45, 12 August 2009
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN6419.TXT #character '*B' #character 'Furukawa' #character ‘Giọng Nói’ // 'Voice' #character 'Tomoyo' #character 'Sunohara' #character 'Akio' #character 'Sanae' #character ‘Đứa Trẻ’ // ' Kid ' #character 'Botan' #character ‘Nữ Sinh’ // 'Female Student' <0000> Bầu trời xám xịt... //Bầu trời đầy mây... // The cloudy sky... <0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản. //Nó khiến tôi cảm thấy thật thất vọng // It makes me feel depressed. <0002> \{\m{B}} Không... không hẳn điều đó là do thời tiết... //\{\m{B}} (Mà không... Cũng không hẳn đó là do thời tiết...) // \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...) <0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi bước đến gần mình. //Tôi nghe tiếng bước chân đang dần tiến tới. // I hear footsteps slowly approaching. <0004> \{Furukawa} Okazaki-san! //\{Furukawa} "\m{A}-san!" // \{Furukawa} "\m{A}-san!" <0005> \{Furukawa} Chào buổi sáng! //\{Furukawa} "Chào buổi sáng!" // \{Furukawa} "Good morning!" <0006> Cô ấy bước đến gần và chào tôi một cách tự nhiên. //Cô ấy đứng bên cạnh tôi và chào tôi một cách tự nhiên // She stands beside me and greets me naturally. <0007> \{\m{B}} Oh...Chào... //\{\m{B}} "Ồ... Chào buổi sáng..." // \{\m{B}} "Oh... good morning..." <0008> Đó là tất cả những gì tôi nói, và sau đó trở nên im lặng. //Đó là tất cả những gì tôi đã nói, và rồi tiếp túc rơi vào im lặng // That's all I said, and then fell into silence. <0009> \{Furukawa} Okazaki-san... Mình có một ý kiến... //\{Furukawa} "\m{A}-san... Tớ có ý này..." // \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..." <0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc. //Cô ấy nói chuyện với tôi khi chúng tôi đến đoạn dốc // She chatters at me as we arrive at the foot of the slope. <0011> \{\m{B}} Gì thế? //\{\m{B}} "Cái gì?" // \{\m{B}} "What?" <0012> \{Furukawa} Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ? //\{Furukawa} "Tại sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học?" // \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?" <0013> \{\m{B}} Ai chơi? // \{\m{B}} "Ai là người chơi cơ?" // \{\m{B}} "Who's playing?" <0014> \{Furukawa} Chúng ta, hai chúng ta. //\{Furukawa} "Chúng ta, cả hai người." // \{Furukawa} "We are, the two of us." <0015> \{\m{B}} Huh? //\{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" <0016> \{Furukawa} Mình sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học. //\{Furukawa} "Tớ sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học." // \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school." <0017> \{Furukawa} Mình sẽ mang theo một quả bóng và đứng đợi cậu. //\{Furukawa} "Tớ sẽ mang bóng và đợi cậu." // \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you." <0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ... //Làm sao mà cô ta có thể thiếu suy nghĩ đến mức thế..... // How could she be so thoughtless... <0019> \{\m{B}} Bạn có ngốc không vậy? //\{\m{B}} "Cậu là đồ ngốc à?" // \{\m{B}} "Are you an idiot?" <0020> \{Furukawa} Mình phản xạ cũng tốt lắm đấy. //\{Furukawa} "Tớ cũng có phản xạ tốt mà." // \{Furukawa} "I have good reflexes too." <0021> \{\m{B}} Ý tớ không phải thế... //\{\m{B}} "Đó không phải thứ tớ định nói..." // \{\m{B}} "That's not what I meant..." <0022> \{Furukawa} Mình có thể ném một cú... //\{Furukawa} "Tớ có thể ném một quả..." // \{Furukawa} "I can throw a shot..." <0023> \{Furukawa} Mình cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa. //\{Furukawa} "Tớ có thể rê bóng trong khi đứng nữa." // \{Furukawa} "I can dribble while standing too." <0024> \{\m{B}} //\{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0025> \{\m{B}} ... bạn không cần phải làm thế. //\{\m{B}} "...Cậu không đúng rồi." // \{\m{B}} "...You're not doing it right." <0026> \{Furukawa} Huh? Không được sao? //\{Furukawa} "Hả? Tớ sai sao?" // \{Furukawa} "Huh? I'm not?" <0027> \{\m{B}} Không... //\{\m{B}} "Không..." // \{\m{B}} "No..." <0028> \{\m{B}} Không hẳn, bạn không cần phải làm thế. //\{\m{B}} "Không hẳn, cậu không cần làm thế đâu." // \{\m{B}} "No really, you don't need to do this." <0029> \{\m{B}} Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi. //\{\m{B}} "Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch thôi." // \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club." <0030> \{Furukawa} Nhưng mình cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa... //\{Furukawa} "Nhưng tớ cũng muốn biết thêm nhiều hơn về Okazaki-san..." // \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..." <0031> \{\m{B}} Như thế nào? //\{\m{B}} "Về gì?" // \{\m{B}} "Like what?" <0032> \{Furukawa} Nếu bạn chỉ cố gắng một mình... //\{Furukawa} "Nếu như cậu có thể cố gắng hết sức mình..." // \{Furukawa} "If you'd only do your best too..." <0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu. //Điều đó chẳng có nghĩa lý gì nếu áp dụng với tôi. // That makes no sense when applied to me. <0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó hết. //Tôi thực sự không muốn làm bất kì điều gì với nó bây giờ. // I really don't want to have anything to with this right now. <0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ? //Và chuyện gì nếu tôi chạy trốn? // And what will I get out of it? <0036> Tôi đến phát ốm mất thôi. //Tôi sẽ ốm mất // I'm going to be sick. <0037> \{\m{B}} Nghe này, nếu bạn muốn chơi, bạn có thể chơi một mình. //{\m{B}} "Cậu biết đấy, nếu cậu muốn chơi thì tự đi mà chơi một mình." // \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself." <0038> \{Furukawa} Không, hãy chơi cùng nhau nhé! //\{Furukawa} "Không, hãy cùng chơi nó." // \{Furukawa} "No, let's do it together." <0039> \{\m{B}} Tớ sẽ về nhà trước bạn, okay? //\{\m{B}} "Tớ về nhà trước đây, được không?" // \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?" <0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp. //Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi đi khỏi lớp. // That's all I could say before I headed off to the classroom. <0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ. //Nhìn lên bầu trờ đầy mây qua cửa sổ // Looking at the cloudy sky through the window. <0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ? //Không lẽ Furukawa đang ở đâu đó ngoài kia đợi tôi, tay cầm quả bóng rổ? // Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball? <0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này. //Tôi không thể nhìn thấy cô ấy từ đây // I can't see her from here. <0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời. //Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên bầu trời. // So I keep staring at the sky. <0045> Nếu như trời không mưa. //Có vẻ nó sẽ không mưa. // As if it won't rain. <0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó. //Có vẻ nó sẽ không mưa. // At least I can hope for that. <0047> \{Giọng Nói} // \{Voice} "\m{A}!" <0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi. //Ơ, có một ai đó đang gọi tôi. // Oh, there's someone calling to me. <0049> Quay đầu lại, thì ra là Tomoyo. //Nhìn lại, hóa ra là Tomoyo // Looking back, it's Tomoyo. <0050> \{Tomoyo} Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi. //\{Tomoyo} "Tôi đoán là cậu đã khiến hắn ta dừng lại." // \{Tomoyo} "I guess you made him stop." <0051> \{Tomoyo} Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả. //\{Tomoyo} "Không có gì xảy ra ngày hôm nay." // \{Tomoyo} "Nothing happened all day." <0052> \{\m{B}} yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy. //\{\m{B}} "Uh, bây giờ thì cậu ổn rồi." // \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now." <0053> \{\m{B}} khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn... //\{\m{B}} (Vì rõ ràng cậu chính là người mạnh hơn mà...) // \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...) <0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó. //Tôi tự hỏi cô ta sẽ như thế nào nếu tôi nói thế nhỉ. // I wonder what she'd look like if I actually said that. <0055> \{Tomoyo} yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy. //\{Tomoyo} "Uh, cậu đã giúp tôi rất nhiều." // \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out." <0056> \{Tomoyo} Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút. //\{Tomoyo} "Mặc dù đó là điều duy nhất khiến tôi bận rộn, vì thế có lẽ tôi sẽ có một chút cô đơn đấy." // \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well." <0057> \{\m{B}} Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không? //\{\m{B}} "Tại sao vậy? Cậu có rất nhiều bạn, đúng không?" // \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?" <0058> \{Tomoyo} Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em. //\{Tomoyo} "Đương nhiên, tôi có. Mọi người đều đối xử tốt với tôi." // \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me." <0059> \{Tomoyo} Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ. //\{Tomoyo} "Và tớ cũng chẳng có gì phàn nàn về họ." // \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them." <0060> \{Tomoyo} Nhưng họ có hơi quá lịch sự. //\{Tomoyo} "Nhưng họ quá lịch sự." // \{Tomoyo} "But they're a bit too polite." <0061> \{Tomoyo} Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy. //\{Tomoyo} "Cả hai cậu đều là những kẻ ngốc tuyệt vời đấy." // \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots." <0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ? //... Cô ta đang khen chúng tôi đấy à? // ... Is she complimenting us? <0063> \{\m{B}} Đó là lí do em đến học trường này, đúng không? //\{\m{B}} "Đó là tại sao cậu tới ngôi trường này, đúng không?" // \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?" <0064> \{\m{B}} Tốt nhất là cứ lờ bọn anh đi là được rồi. //\{\m{B}} "Đó là nơi tốt nhất đề lờ chúng tôi." // \{\m{B}} "It's best to just ignore us." <0065> \{Tomoyo} Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao? //\{Tomoyo} "Không phải tớ đã nói với cậu là tớ không phiền sao?" // \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?" <0066> \{\m{B}} Kể cả với những đứa như bọn anh? //\{\m{B}} "Kể cả với những kẻ xấu như chúng tôi?" // \{\m{B}} "Even with bad guys like us?" <0067> \{Tomoyo} Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu. //\{Tomoyo} "Tớ cùng từng chào với kẻ xấu." // \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys." <0068> \{Tomoyo} Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả. //\{Tomoyo} "Và nói cách khác, tớ chẳng ghét ai cả." // \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone." <0069> \{\m{B}} Ý em là Sunohara? // \{\m{B}} "Ý cậu là cả Sunohara?" // \{\m{B}} "You mean Sunohara?" <0070> \{Tomoyo} Vâng... Cả anh ta. //\{Tomoyo} "Ừ... cả cậu ta." // \{Tomoyo} "Well... him too." <0071> \{\m{B}} Em thật là tốt bụng đấy nhỉ? //\{\m{B}} "Cậu là người tốt, cậu biết chứ?" // \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?" <0072> \{Tomoyo} Heh, có lẽ anh đúng. //\{Tomoyo} "Hả, mà tôi đoán cậu nói đúng." // \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right." <0073> \{Tomoyo} Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà. //\{Tomoyo} "Tôi được lấp đầy bởi tình yêu của mẹ." // \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love." <0074> \{Tomoyo} Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao? //\{Tomoyo} "Cậu không nghĩ nó sẽ khiến tớ nữ tính sao?" // \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?" <0075> \{\m{B}} Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có. //\{\m{B}} "Nữ tính? Hả. Giống một bà già hơn." // \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady." <0076> \{Tomoyo} Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà. //\{Tomoyo} "Hả, Bất lịch sự rồi đấy. Tôi trẻ hơn cậu một tuổi đấy." // \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you." <0077> \{\m{B}} Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó. //\{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng. Xin lỗi, Tớ quên khuấy đi mất." // \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that." <0078> \{Tomoyo} Và như thế vẫn chưa đủ, phải không? //\{Tomoyo} "Và thế là không đủ, đúng không?" // \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?" <0079> \{\m{B}} //\{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Well..." <0080> \{Tomoyo} Uh... đến lúc em phải đi rồi... //\{Tomoyo} "Ừ... đã đến lúc tôi phải đi..." // \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..." <0081> \{Tomoyo} Em phải về nhà với vài người bạn. //\{Tomoyo} "Tôi đi về nhà với vài người bạn." // \{Tomoyo} "I'm going home with some friends." <0082> \{Tomoyo} Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi. //\{Tomoyo} "Sẽ rất tệ nếu tôi bắt họ phải đợi." // \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait." <0083> \{\m{B}} Ừ, vậy thì em cứ đi đi. //\{\m{B}} "Được thôi, thế thì đi đi." // \{\m{B}} "Yeah, get out of here." <0084> \{Tomoyo} Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ. //\{Tomoyo} "Nó sẽ không làm phiền cậu, đúng không? Chí ít cậu cũng nên hành động giống như cậu rất tiếc khi chúng ta phải tách ra chứ." // \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part." <0085> \{\m{B}} Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé. //\{\m{B}} "Vậy thì đừng có đi, và cứ ở đây." // \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here." <0086> \{Tomoyo} Được đấy, nhưng tệ quá. //\{Tomoyo} "Rất tuyệt nhưng quá tệ." // \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad." <0087> \{Tomoyo} Em phải giữ lời hứa của mình. //\{Tomoyo} "Tớ phải giữ lời hứa của mình." // \{Tomoyo} "I have to keep my promise." <0088> \{Tomoyo} gặp lại sau. //\{Tomoyo} "Hẹn gặp lại." // \{Tomoyo} "Later." <0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi. //Tôi nhìn theo hướng cô ta đi khuất // I watch as she walks away. <0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa. //Quay lại, tôi tiếp tục đi về lối ra // Turning around, I head towards the entrance. <0091> Và Furukawa đang đứng đó. //Và Furukawa đã ở đó // And Furukawa was there. <0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực. //Ôm một quả bóng, bền bỉ chờ đợi. // Holding a ball to her chest, waiting patiently. <0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng. //Tôi không thể nói với cô ta tại sao tôi lại không chơi bóng rổ nữa // I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball. <0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó. //Và cô ta chẳng hẳn cũng đã làm hết sức mình, để biết được về nó. // And she's probably doing her best too, wanting to know about it. <0095> Và cô ấy đang nhặng xị lên vì điều đó. Chết tiệt. //Và cô ta đang khiến nỗi phiền phức đó to ra. Khỉ thật // And she's making a big fuss out of it. Damn. <0096> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối... //\{\m{B}} (Khi trời tối thì cô ta sẽ đi về nhà thôi...) // \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...) <0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường. //Nhập nhóm với những sinh viên khác từ cái 'Câu lạc bộ những người về nhà ngay sau khi tan học', tôi rời khỏi trường. // Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school. <0098> Và cánh cửa mở ra. // And the door opens. <0099> \{Sunohara} Whew... //\{Sunohara} "Phù..." // \{Sunohara} "Whew..." <0100> \{Sunohara} Woah! Ai thế? //\{Sunohara} "Phù..." // \{Sunohara} "Woah! Who's here?!" <0101> \{\m{B}} Chào mừng đã về nhà. //\{\m{B}} "Chúc mừng đã quay lại." // \{\m{B}} "Welcome back." <0102> \{Sunohara} Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ... //\Sunohara} "Này... đừng có chui vào phòng người khác mà không xin phép thế chứ..." // \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..." <0103> \{Sunohara} Cậu làm tớ giật mình đấy... //\{Sunohara} "Cậu khiến tớ ngạc nhiên nhé..." // \{Sunohara} "You surprised me..." <0104> \{\m{B}} Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý. //\{\m{B}} "Lần sau, tớ sẽ đợi và rồi phóng ra giống như một con zombie." // \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie." <0105> \{Sunohara} Nghe lạnh cả xương sống đấy! //\{Sunohara} "Đúng là ghê người!" // \{Sunohara} "That's creepy!" <0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài. //Cậu ta đóng cửa lại và cới cái áo khoác của mình ra // He closed the door and took off his jacket. <0107> \{Sunohara} Chết tiệt, lão ta thực sự cho tớ một bài hôm nay... //\{Sunohara} "Khỉ thật, lão ta đúng là đã cằn nhằn tớ ngày hôm nay..." // \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..." <0108> \{Sunohara} Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy. //\{Sunohara} "Nói cách khác, cậu sẽ là người tiếp theo." // \{Sunohara} "By the way, you're next." <0109> \{Sunohara} Lão ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ. //\{Sunohara} "Lão ta sẽ tới chỗ này vì đây là nơi ở của tớ." // \{Sunohara} "He'll come by since this is my place." <0110> \{\m{B}} Không thể nào... //\{\m{B}} "Không đời nào..." // \{\m{B}} "No way..." <0111> \{Sunohara} Bởi vì lão ấy muốn chúng mình đến trường cao học mà... //\{Sunohara} "Đó là bởi vì lão ấy muốn chúng ta vào đại học mà..." // \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..." <0112> \{\m{B}} Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi! //\{\m{B}} "Cậu? Không đời nào! Hahaha, đó là điều không thể" // \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!" <0113> \{Sunohara} Cậu thì có khác gì đâu! //\{Sunohara} "Cậu cũng thế thôi!" // \{Sunohara} "You're no different!" <0114> \{Sunohara} hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi. //\{Sunohara} "Này... Có vẻ trời sắp mưa đấy." // \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain." <0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ. //Sunohara nhìn ra ngòai cửa sổ // Sunohara was gazing out the window. <0116> \{Sunohara} Chắc là chúng ta sẽ không thể đến một vài nơi vì thế... //\{Sunohara} "Tớ đoán chúng ta không thể đi đâu được nữa nếu trời thế này..." // \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..." <0117> \{Sunohara} Dành cả buổi chiều với một thằng con trai... //\{Sunohara} "Dành cả buổi chiều với một thằng con trai..." // \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..." <0118> \{\m{B}} Vậy thì ra ngoài đi. //\{\m{B}} "Thế thì biến khỏi đây đi." // \{\m{B}} "Get out then." <0119> \{Sunohara} Này, phòng của tớ cơ mà! //\{Sunohara} "Này, đây là phòng tớ!" // \{Sunohara} "Hey, this is my room!" <0120> \{\m{B}} Nhưng dù sao, ai đó vẫn phải ở đây, đúng không? //\{\m{B}} "Nhưng, một ai đó phải ở đây, đúng không?" // \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?" <0121> \{Sunohara} Chắc vậy... //\{Sunohara} "Tớ cũng nghĩ vậy..." // \{Sunohara} "I guess so..." <0122> \{\m{B}} Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa' //\{\m{B}} "Đúng rồi, vậy thì hãy chơi trò ‘kẻ nguy hiểm trần truồng chạy dưới cơn mưa'. // \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'. <0123> \{\m{B}} Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'. //\{\m{B}} "Hãy chơi trò đấm-lá-kéo, và nếu cậu thua, cậu sẽ phải là người ‘kẻ nguy hiểm trần truồng chạy dưới cơn mưa' đó." // \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'." <0124> \{Sunohara} Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao? //\{Sunohara} "Nếu tớ thưa, ừ, hả... vậy cậu thua thì sao?!" // \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!" <0125> \{\m{B}} Được rồi, chơi nào! //\{\m{B}} "Được rồi, chơi nào!" // \{\m{B}} "Alright, let's do it!" <0126> \{Sunohara} //\{Sunohara} "Hả?" // \{Sunohara} "Huh?" <0127> \{\m{B}} Kéo, búa, giấy! // \{\m{B}} "Đấm, lá, kéo!" // \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!" <0128> \{Sunohara} Tuyệt, tớ thắng! //\{Sunohara} "Đựơc rồi, tớ thắng!" // \{Sunohara} "Alright, I win!" <0129> \{\m{B}} Chết tiệt. //\{\m{B}} "Khỉ thật." // \{\m{B}} "Damn it." <0130> \{\m{B}} Lần nữa nào! //\{\m{B}} "Chơi lại!" // \{\m{B}} "Let's try again!" <0131> \{Sunohara} Hay quá, hai lần liền! //\{Sunohara} "Được rồi, 2 lần! // \{Sunohara} "Alright, two in a row! <0132> \{\m{B}} Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi! //\{\m{B}} "Nhanh nào! Chịu thua rồi biến ra khỏi đây luôn đi!" // \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!" <0133> \{Sunohara} Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá! //\{Sunohara} "Thế đấy! Ba lần thắng liên tục!" // \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!" <0134> \{Sunohara} Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không? //\{Sunohara} "Này! Game này sẽ không kết thúc trừ khi tớ thua, đúng không?!" // \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!" <0135> \{\m{B}} Cậu biết rồi à. //\{\m{B}} "Cậu hiểu rồi đấy." // \{\m{B}} "You got it." <0136> \{Sunohara} Chết tiệt! //\{Sunohara} "Bẩn bựa!" // \{Sunohara} "That sucks!" <0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí. //Cả hai chúng tôi nhằm ường ra bên chồng tạp chí đang đọc dở // We're both lounging around reading magazines. <0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn. //Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra nó đang càng lúc càng nặng hạt. // Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder. <0139> \{Sunohara} Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được... //\{Sunohara} "Quá sức chịu đựng đối với một Câu lạc bộ ngoài..." // \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..." <0140> \{Sunohara} Bọn CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi... //\{Sunohara} "Đôi rugby chắc hẳn giờ đã quay trở lại..." // \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..." <0141> \{Sunohara} Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không. //\{Sunohara} "Tớ cầu xin cậu, yên lặng dùm." // \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet." <0142> \{\m{B}} //\{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0143> \{\m{B}} Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ? //\{\m{B}} (Không đời nào cô ta vẫn đợi tôi dưới con mưa như thế này... đúng không?) // \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?) <0144> \{\m{B}} Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp.... //\{\m{B}} (Sẽ thật kinh khủng nếu cô ta vẫn...) // \{\m{B}} (That would be horrible if she was...) <0145> \{\m{B}} //\{\m{B}} (.........) // \{\m{B}} (.........) <0146> Đi xem thế nào. //Đi và xem nào. // Go and see. <0147> Thôi khỏi. //Đừng đi // Don't go. <0148> \{\m{B}} Tớ đi đây. //\{\m{B}} "Tớ đi đây." // \{\m{B}} "I'm out of here." <0149> Tôi đứng lên. //Tôi đứng dậy. // I stand up. <0150> \{Sunohara} Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật? //\{Sunohara} "Hả? Vậy cậu sẽ trần truồng chạy dưới mưa thật?" // \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?" <0151> \{\m{B}} Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế. //\{\m{B}} "Uh, đúng vậy. Đó chính xác là những gì tớ sắp làm." // \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do." <0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu. //Mặc dù không trần truồng // Not naked though. <0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước. //Tôi mượn một cây dù và chạy dưới cơn mưa như đang trút nước này // I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain. <0154> ......... // ......... <0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...? //Nó sẽ khiến cô ta vui hơn nếu tôi cố gắng kiểm tra cô ta...? // Will it make her happy that I made the effort to check on her...? <0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi? //Nó có khiến tôi cảm thấy tốt hơn khi nhất ra cô ta không đứng ngoài kia đợi tôi? // Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me? <0157> Nhưng đứng ở đó một mình... //Nhưng đang đứng một mình ngòai kia // But standing alone out there... <0158> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã... //Chí ít cô ta chắc chắn đang đợi trời tạnh mưa // Surely she'd at least have waited for the rain to stop first... <0160> \{Sunohara} Chờ đã? Có chuyện gì sao...? //\{Sunohara} "Chuyện gì vậy? Có gì sai sao...?" // \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?" <0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi. //Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi. // He's waving his hand in front of my face. <0162> \{\m{B}} Huh? //\{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" <0163> \{Sunohara} Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao? //\{Sunohara} "Cơn mưa này khiến cậu cảm thấy lo lắng sao?" // \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?" <0164> \{\m{B}} "Không hẳn..." // \{\m{B}} "Not really..." <0165> \{Sunohara} Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài. //\{Sunohara} "À mà ở đây cũng thiếu nước, vì thế nên khi nó mưa thì cũng có cái lợi, kể cả khi chúg ta không thể đi ra ngòai ." // \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside." <0166> \{Sunohara} Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa. //\{Sunohara} "Đúng rồi... Tớ cầu cho trời mưa thêm đấy chứ." // \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger." <0167> //Bog! \shake{2} // Bog! \shake{2} <0168> Tôi đánh bay cậu ta đi. //Tôi huých cho cậu ta một phát. // I give him a body blow. <0169> \{Sunohara} Cậu làm cái gì thế... //\{Sunohara} "Cậu... Cậu đang làm gì vậy..." // \{Sunohara} "Wha... what are you doing..." <0170> \{\m{B}} Tớ phải đi đây. //\{\m{B}} "Tớ đi đây." // \{\m{B}} "I'm out of here." <0171> \{Sunohara} Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa? //\{Sunohara} "Hả?Vậy cậu sẽ trần truồng chạy dưới mưa thật sao?" // \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?" <0172> \{\m{B}} Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế. //\{\m{B}} "Ừ, đó chính xác là những gì tớ sẽ làm." // \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do." <0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó. //Và... cô ta chẳng hẳn vẫn đang đợi, tôi không thể lờ nó đi được. // And...she might be waiting, so I can't ignore this. <0174> Tôi không phải là loại người như thế. //Tôi không phải loại người đó // That's not the kind of person I am. <0175> Tôi chộp lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước. //Tôi lấy một cái ô và chạy vượt qua cơn mưa nặng hạt // I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain. <0176> ......... // ......... <0177> \{\m{B}} "Haah... haah..." // \{\m{B}} "Haah... haah..." <0178> \{\m{B}} "Furukawa..." // \{\m{B}} "Furukawa..." <0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi. //Furukawa vẫn ở đó, kiên nhẫn cầm quả bóng, đợi ... tôi. // Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me. <0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô... //Không hề có một cái ô và cả người cô ấy ướt sũng... // Without an umbrella and soaked... <0181> \{\m{B}} Bạn thật ngốc! //\{\m{B}} "Cậu bị ngu à?!" // \{\m{B}} "Are you an idiot?!" <0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy. //Tôi chạy vôi ra chỗ cô ấy // I hurry over to her. <0183> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san... //\{Furukawa} "À... \m{A}-san..." // \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..." <0184> \{Furukawa} Mình rất vui... cuối cùng thì bạn cũng đến. //\{Furukawa} "Tớ vui... vì cậu cuối cùng đã tới." // \{Furukawa} "I'm glad... you finally came." <0185> \{\m{B}} hey... Bạn đã chờ bao lâu rồi? Người bạn ướt sũng rồi... //\{\m{B}} "Này... Cậu đã ở đây bao lâu rồi? Cả người cậu ướt sũng cả..." // \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..." <0186> \{Furukawa} Và mình chỉ mượn tạm quả bóng này... Mình nên lau khô nó nếu định trả lại... //\{Furukawa} "Và tớ vừa mới mượn quả bóng này...Tớ nên rửa sạch nó trước khi trả họ..." // \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..." <0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực. //Cô ta nhìn vào quả bóng mình đang giữ // She looked at the ball she was holding. <0188> \{\m{B}} Quả bóng sẽ chẳng thể bị cảm được... Bạn nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn. //\{\m{B}} "Quả bóng sẽ không cảm lạnh... cậu nên lo về chính mình thì hơn!" // \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!" <0189> \{\m{B}} Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt. //\{\m{B}} "Đây, cầm lấy cái ô này. Chạy về nhà nhanh nhất có thể đi." // \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can." <0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô. //Và rồi tôi đưa cho cô ấy chiếc ô. // With that, I give her the umbrella. <0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy. //Mưa càng lúc càng nặng trên đầu cô ấy. // The rain is falling heavily on her head. <0192> \{Furukawa} Không... Mình cùng chơi...bóng rổ nào... //\{Furukawa} "Không... Hãy cùng chơi...Bóng rổ..." // \{Furukawa} "No... let's play...basketball..." <0193> \{\m{B}} làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...? //\{\m{B}} "Làm sao chúng ta có thể chơi ở một khu sân ướt chứ...?" // \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?" <0194> \{Furukawa} Không thể sao? //\{Furukawa} "Chúng ta không thể?" // \{Furukawa} "We can't?" <0195> \{\m{B}} Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi. //\{\m{B}} "Không, chúng ta không thể. Ngoan nào và về nhà đi." // \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home." <0196> \{Furukawa} Nếu như vậy, chỉ cần cho mình thấy một cú ném thôi. //\{Furukawa} "Nếu vậy, thì để tớ nhìn cậu ném một lần thôi." // \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot." <0197> \{Furukawa} Ít nhất mình cũng muốn thấy một lần. //\{Furukawa} "Tớ muốn nhìn thấy chí ít một lần." // \{Furukawa} "I want to see one at least." <0198> \{Furukawa} Mình chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng. //\{Furukawa} "Tớ chưa từng nhìn thấy một tuyển thủ bóng rổ ném bóng ở ngay gần mình." // \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close." <0199> \{Furukawa} Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không? //\{Furukawa} "Cậu sẽ không giả vờ ném giống như tớ, đúng không?" // \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?" <0200> \{Furukawa} Bạn cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không? //\{Furukawa} "Cậu cần phải có một tư thế tốt, đúng không?" // \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?" <0201> \{Furukawa} Nên ít nhất mình cũng muốn xem thử một lần. //\{Furukawa} "Cậu cần phải có một tư thế tốt, đúng không?" // \{Furukawa} "So I want to see it at least once." <0202> \{Furukawa} //\{Furukawa} "Đi mà." // \{Furukawa} "Please." <0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi. //Cô ta đấy quả bóng vào ngực tôi // She pushed the ball into my chest. <0204> \{\m{B}} //\{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem... //Tôi đoán không mình không còn lựa chọn nào khả trừ việc cho cô ta thấy // I guess I have no choice but to show her... <0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng. //Thả cái ô lên đấy, tôi cầm lấy quả bóng // Placing the umbrella on the ground, I took the ball. <0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...? //Đã bao lâu từ khi lần cuối tôi cầm lấy nó...? // How long has it been since I held one...? <0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ. //Tôi chậm rãi quay lại và đi tới chỗ rổ bóng // I slowly turned and headed for the basketball hoop. <0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi. //Đúng rồi... Sẽ ổn nếu tôi cho cô ta thấy. // That's right... it should be fine if I show her. <0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao. //Nếu tôi làm điều đó, cô ta sẽ hiểu tại sao // If I do, she'll also understand why. <0211> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai. // I tried to lift the ball over my shoulder. <0213> Nhưng tôi bất thình lình làm rơi nó. // But I suddenly dropped it. <0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa và bùn đất. // Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud. <0215> Nhặt lên, tôi cố nâng nó lên khỏi vai mình lần nữa. // Picking it up, I try to lift it above my shoulder again. <0216> Nhưng cánh tay yếu ớt của tôi không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa. // But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again. <0217> \{Furukawa} // \{Furukawa} "........." <0218> Furukawa trông lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra. // Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening. <0219> \{\m{B}} Này, Furukawa... // \{\m{B}} "Hey, Furukawa..." <0220> \{Furukawa} V-vâng? // \{Furukawa} "Y-yes?" <0221> \{\m{B}} Đối với tớ điều đó là không thể. // \{\m{B}} "It's impossible for me." <0222> \{Furukawa} Huh...? // \{Furukawa} "Huh...?" <0223> \{\m{B}} Cậu đã thấy rồi đấy... Tớ không ném được. // \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot." <0224> \{\m{B}} Tớ thậm chí còn không thể nâng quả bóng lên qua vai mình. // \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder." <0225> \{\m{B}} Tớ đã làm mình bị thương trước đây... // \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..." <0226> \{Furukawa} // \{Furukawa} "........." <0227> Tôi tự hỏi không biết cô ấy đang nghĩ gì... // I wonder what's on her mind... <0228> Cô ấy vẫn đang nhìn vào quả bóng mà cô ấy đã nhặt lên khỏi mặt đất. // She was looking at the ball that she picked up from the ground. <0229> Cô ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao? // Is she regretting her kindness now? <0230> Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không? // -- You won't throw underhand like me, right? <0231> Bạn cần có một tư thế tốt nếu muốn thực hiện động tác đó. đúng không? // -- You need to have a good stance if you do, right? <0232> Tôi không biết liệu suy nghĩ của cô ấy sẽ như thế nào sau khi nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng tay lên qua vai. // I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder. <0233> \{Furukawa} Mình xin lối...mình không biết... // \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..." <0234> \{Furukawa} Mình biết mình thực sự là một kẻ ngốc... // \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..." <0235> \{Furukawa} Mình xin lỗi... // \{Furukawa} "I'm sorry..." <0236> Tôi chắc rằng cô ấy đang khóc ngay trước khi cô ấy chạy khỏi nơi đó. // I'm sure she was crying just before she left from that place. <0237> Ừ, tôi biết điều đó, khi nhìn lên gò má run run của cô ấy. // Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks. <0238> Cô ấy nhặt quả bóng bị dính bẩn lên, rồi chạy đi mất. // She held the muddied ball in her hands, then she ran away. <0239> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Ugh..." <0240> Có lẽ giờ cô ấy sẽ về nhà... // Maybe she'll go home now... <0241> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy đã thật sự thất vọng... // \{\m{B}} (She's probably really depressed...) <0242> Điều đó là quá nhiều đối với cô ấy. // This was too much for her. <0243> Tôi sẽ nói gì khi hai chúng tôi gặp lại? // What will I say to her the next time we meet? <0244> \{Sunohara} hey! Cậu đang bị ướt đó! // \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!" <0245> \{\m{B}} Chịu thôi... vì tớ đã chạy... // \{\m{B}} "Well... since I ran..." <0246> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Whew..." <0247> // Drip... drip... drip... <0248> \{Sunohara} Đừng có vào khi người cậu ướt đến thế chứ! // \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!" <0249> \{Sunohara} Đây, lấy một cái khăn đi. // \{Sunohara} "Here, have a towel." <0250> \{\m{B}} Cảm ơn..., hôi quá! // \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!" <0251> \{Sunohara} Phét vừa thôi! Tớ đã giặt khăn rồi! // \{Sunohara} "Liar! I washed it!" <0252> \{\m{B}} Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút... // \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..." <0253> \{Sunohara} Nếu cậu định dùng máy xấy, vào trong phòng tắm ấy. // \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom." <0254> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Okay..." <0255> Và rồi, màn đêm buông xuống... // And then, evening came... <0256> Và tôi lại phải đội mưa lần nữa, đi mua bữa tối. // And I'm in the rain again, buying my dinner. <0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô. // But this time, I'm carrying an umbrella. <0258> \{\m{B}} bánh mì, huh... // \{\m{B}} (Bread, huh...) <0259> \{\m{B}} Tôi không thoải mái với bữa tối như vậy... // \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...) <0260> Chỉ là... // It's just that... <0261> Tôi chỉ muốn biết... cô ấy đã yên ổn ở nhà chưa? // I just want to know...\p did she get home okay? <0262> Giờ đây tôi không thể chắc chắn điều gì. // I have no idea right now. <0263> \{\m{B}} Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau... // \{\m{B}} (I'll go buy something else later...) <0264> Tôi bước vào. // I went inside. <0265>\{Akio} Oh! Chú nhóc có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ? // \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?" <0266> Tôi vừa được chào đón bằng biệt danh của mình... // I was immediately greeted by my stage name... <0267> \{\m{B}} Cháu là Okazaki Tomoya! // \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!" <0268> \{\m{B}} Là Okazaki! // \{\m{B}} "It's \m{A}!" <0269>\{Akio} Oh... đúng thật, chú nhóc đúng là có một cái tên ngu ngốc. // \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name." <0270>\{Akio} Lúc nào nó cũng là một cái tên ngớ ngẩn thế à...? // \{Akio} "Has it always been a dumb name...?" <0271>\{Akio} Nhưng nếu nghĩ về nó... nó là một cái tên rất tuyệt vời... // \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..." <0272>\{Akio} Ah... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao... // \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..." <0273>\{Akio} // \{Akio} "Oh... really..." <0274>\{Akio} Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không? // \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?" <0275>\{Akio} Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không? // \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?" <0276>\{Akio} Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới bị bố mẹ làm cho hư hỏng, đúng chứ? Nào, đưa tiền ra đi chứ! // \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!" <0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ bắt nạt lấy tiền của một đứa trẻ. // He's like a school bully taking money from a grade schooler. <0278> \{\m{B}} Cháu không phải là khách. Cháu đến để hỏi xem Furukawa đã về chưa. // \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home." <0279>\{Akio} Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama. // \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama." <0280> \{\m{B}} Không... ý cháu là con gái chú cơ. // \{\m{B}} "No... I mean your daughter." <0281>\{Akio} Gì cơ, Nagisa? Mày muốn gì ở nó? Có phải mày đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Tao sẽ cho mày một trận. // \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you." <0282> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà hay chưa ạ? // \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?" <0283>\{Akio} Hmph! Đó chẳng phải chuyện của mày. // \{Akio} "Hmph! That's none of your business." <0284>\{Akio} Được rồi, thế này thì sao? Nếu mày mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho. // \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you." <0285>\{Sanae} Grand Cross Okazaki-san! // \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!" <0286>... Thật tiếc quá. Nó thật sự hợp với Okazaki. // ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}. <0287> \{\m{B}} Okazaki. // \{\m{B}} "\m{A}." <0288>\{Sanae} Ah, cô xin lỗi nhé, Okazaki-san. // \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san." <0289> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà chưa hả cô? // \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?" <0290>\{Sanae} Chưa... chưa đâu. // \{Sanae} "No... not yet." <0291>\{Akio} Chết tiệt, Sanae, đừng có nói cho cậu ta như thế chứ. // \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that." <0292>\{Sanae} Sao lại không? // \{Sanae} "Why not?" <0293>\{Akio} À, không... em biết đấy... // \{Akio} "Well, no... you see..." <0294> \{\m{B}} Chú ấy định trao đổi thông tin đó để có thể bán được bánh của cô đấy. // \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread." <0295> \{\m{B}} Bởi vì nếu không làm thế, có vẻ như sẽ chẳng có cái nào bán được cả. // \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold." <0296>\{Akio} // \{Akio} "Crap..." <0297>\{Sanae} Thật vậy sao, Akio-san? // \{Sanae} "Is that true, Akio-san?" <0298>\{Akio} Không phải đâu, Sanae! // \{Akio} "T-that's not true, Sanae!" <0299>\{Sanae} bánh mì của em là... bánh mì của em là... // \{Sanae} "My bread is... my bread is..." <0300> Uh oh, cô ấy bắt đầu khóc rồi. // Uh oh, she's starting to cry. <0301>\{Sanae} Một gánh nặng của cửa hàng bánh mì Furukawa hay sao...? // \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!" <0302> Như vậy, cô ấy chạy đi mất. // And with that, she ran away. <0303>\{Akio} // \{Akio} "Sanae...!" <0304>\{Akio} C, Chết tiệt... // \{Akio} "D, damn it..." <0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và... // Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and... <0306>\{Akio} ANH YÊU CHÚNG------ // \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!" <0307> Ông ta hét lên khi chạy đuổi theo. // He screams as he chases after her. <0308> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi. // I was dumbfounded watching that crazy scene. <0310> \{\m{B}} Dù sao thì... đó chẳng phải lí do tôi đến đây... // \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..." <0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó là sự thật. // Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious. <0312> Tôi bước ra ngoài. // I head outside. <0313> \{Giọng Nói} // \{Voice} "Ah..." <0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau. // I heard a voice from behind me. <0315>\{Sanae} Đợi đã, Okazaki-san. // \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san." <0316> \{\m{B}} Huh? Gì vậy ạ? // \{\m{B}} "Huh? What is it?" <0317>\{Sanae} Đợi đã, Okazaki-san viết trong vũ trụ. (Không dịch được đoạn này ) // \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san." <0318> \{\m{B}} Uh, cháu là Okazaki, Okazaki viết kiểu bình thường thôi. // \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally." <0319>\{Sanae} Con bé cũng không ở trường sao? // \{Sanae} "She's not at school either?" <0320> \{\m{B}} Cháu có thấy cô ấy đi về nhà... nhưng sau đó, cháu cũng không biết cô ấy đi đâu cả. // \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went." <0321>\{Sanae} Con bé về muộn quá. // \{Sanae} "She's very late." <0322> \{\m{B}} Cháu cũng nghĩ vậy... // \{\m{B}} "I thought so too..." <0323>\{Sanae} Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy. // \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then." <0324> \{\m{B}} Có ổn không nếu cô để lại cửa hàng như vậy? // \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?" <0325>\{Sanae} Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu. // \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right." <0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông cửa hàng... // I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store... <0327> \{\m{B}} Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem...uh... // \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..." <0328>\{Sanae} Cứ gọi cô là Sanae. // \{Sanae} "Call me Sanae." <0329> \{\m{B}} Ah... vâng, Sanae-san, cô có thể xem lại những nơi cô nghĩ bạn ấy sẽ đến chứ ạ. // \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be." <0330>\{Sanae} Cứ để đấy cho cô. // \{Sanae} "All right." <0331> Sanae-san lấy ra một cái ô và bước vào trong làn mưa. // Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain. <0332> Tôi nhìn cô ấy đi khuất và bắt đầu công việc của mình. // I see her off as I begin retracing my path. <0333> Tôi thấy một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường. // I see a small umbrella going back and forth near the end of the street. <0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở đầu kia con đường. // I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street. <0335> Có lẽ nó đang tìm kiếm cái gì đó? // Maybe he's searching for something? <0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường. // I passed by as I headed to the school. <0337> // ......... <0338> Tôi kiểm tra kĩ từng nơi mình đã đi qua. // I check off each place I go. <0339> Tôi đã đến cả phòng CLB và sân trong, nhưng vẫn không thấy cô ấy. // I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there. <0340> Mệt mỏi, tôi tiếp tục tìm. // Exhausted, I move on. <0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy thì chỉ còn nhờ vào Sanae-san. // If I can't find her, then it's up to Sanae-san. <0342> Lại là thằng nhóc đó nữa, vẫn ở chỗ cũ. // There's that kid again, in the same place. <0343> Tôi đứng đó nhìn một lúc. // I stop and watch for a while. <0344> Bất ngờ tôi nghe thấy tiếng động vật kêu. // Suddenly I hear the squeak of an animal. <0345> Và trên đỉnh bức tường, tôi thấy một chú chó con. // And on the top of the wall, I see a puppy. <0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run lẩy bẩy do cái lạnh và toàn thân ướt sũng. // It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet. <0347> Tôi đưa tay nhấc nó lên. // I reach out my hand to it and hold it up. <0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng đeo trên cổ nó. // I finally understand when I see a collar attached to it. <0349> Tôi đến chỗ thằng bé và đưa chú chó cho nó. // I approach the kid and hand the puppy to him. <0350> \{\m{B}} Chú nhóc đang tìm cái này hả? // \{\m{B}} "Is this what you're looking for?" <0351> Thằng bé nhìn lên và cười rạng rỡ. // The kid looks up and smiles. <0352>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn trời! anh tìm thấy nó ở đâu vậy? // \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?" <0353> \{\m{B}} Ở kia kìa. // \{\m{B}} "Over there." <0354> Sau khi chỉ tay đến chỗ đó, tôi trở lại công việc. // After pointing it out, I head off on my own. <0355>\{Đứa Trẻ} Này, chờ đã. // \{Kid} "Hey, wait." <0356> Thằng bé gọi tôi, có thể nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi và giả vờ như không nghe thấy. // The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear. <0357>\{Đứa Trẻ} Anh có biết Onee-chan không? // \{Kid} "Do you know about onee-chan?" <0358> Những lời đó khiến tôi quay lại. // But that word made me turn back. <0359> \{\m{B}} Em đang nói về ai cơ? // \{\m{B}} "Who are you talking about?" <0360>\{Đứa Trẻ} Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này. // \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy." <0361> \{\m{B}} Chị ấy là chị gái em à? // \{\m{B}} "Is she your older sister?" <0362>\{Đứa Trẻ} Không, chị ấy với em không quen nhau. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp. // \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me." <0363> \{\m{B}} Có phải chị ấy mặc một bộ đồng phục học sinh không? // \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?" <0364>\{Đứa Trẻ} Umm... chắc vậy ạ. // \{Kid} "Umm... I think so." <0365> \{\m{B}} Chị ấy đi đâu rồi? // \{\m{B}} "Where'd she go?" <0366>\{Đứa Trẻ} À... em cũng không biết nữa. // \{Kid} "Well... I dunno." <0367>\{Đứa Trẻ} Nhưng, nếu chị ấy tìm thấy chú cún của em, chị ấy nói sẽ quay lại đây. // \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here." <0368> \{\m{B}} Hiểu rồi... // \{\m{B}} "I see..." <0369>\{Đứa Trẻ} Vậy em nên làm gì bây giờ...? // \{Kid} "So what should I do...?" <0370> Thằng bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu con cún đã ướt sũng toàn thân. // He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy. <0371> \{\m{B}} Cứ về nhà đi. // \{\m{B}} "Go on home." <0372>\{Đứa Trẻ} // \{Kid} "Huh?" <0373> \{\m{B}} Đã rất muộn rồi đấy, bố mẹ em sẽ rất lo cho em đấy. // \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you." <0374> \{\m{B}} Và nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa. // \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too." <0375>\{Đứa Trẻ} Vâng... nhưng... // \{Kid} "Yeah... but..." <0376> \{\m{B}} Em đã cảm ơn anh rồi mà, cứ về đi. // \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home." <0377>\{Đứa Trẻ} Thật chứ ạ? // \{Kid} "Really?" <0378> \{\m{B}} Ừ. // \{\m{B}} "Yeah." <0379>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé? // \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?" <0380> \{\m{B}} Ừ, cứ để đấy cho anh. // \{\m{B}} "Yeah, leave it to me." <0381>\{Đứa Trẻ} Chào anh ạ. // \{Kid} "Goodbye then." <0382> \{\m{B}} Đi đường cẩn thận đấy nhé. // \{\m{B}} "Be careful on your way." <0383> Thằng bé chạy đi. // The kid ran off. <0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản. // He's a bit simple-minded. <0385> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Well then..." <0386> Vậy đến khi nào thì cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...? // So when is she going to give up and come back...? <0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy. // I just need to wait here and see. <0388> // ......... <0389> // ...... <0390> // ... <0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ? // How long has it been? <0392> Tay tôi đã tê cóng đi, và bắt đầu thấy buốt rồi. // My hands are numb, and they're beginning to hurt. <0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa. // Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain. <0394> \{Furukawa} Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó không sao đâu. // \{Furukawa} "I finally found him. He's okay." <0395> \{Furukawa} Wah... lạnh quá. // \{Furukawa} "Wah... it's so cold." <0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay. // She came back holding a tiny animal in her hands. <0397> \{Furukawa} Em đang tìm thứ này phải không? // \{Furukawa} "Is this what you're looking for?" <0398> Trong tay cô ấy là... // In her hands was... <0399> \{\m{B}} Đó là... // \{\m{B}} "That's..." <0400> \{\m{B}} Đó chẳng phải là thứ thằng bé đó tìm đâu... // \{\m{B}} "That's not what he was looking for..." <0401> \{Furukawa} // \{Furukawa} "Huh...?" <0402> \{Furukawa} Okazaki-san... // \{Furukawa} "\m{A}-san..." <0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là thằng bé kia, mà là tôi. // She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me. <0404> \{Furukawa} Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao? // \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?" <0405> \{\m{B}} Đúng là có, và vì giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo nó về nhà. // \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home." <0406> \{Furukawa} Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, mình phải mang nó cho em ấy ngay. // \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him." <0407> \{\m{B}} Tớ tìm thấy con cún của nó rồi, thế nên nó đã thoải mái mà về. // \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved." <0408> \{Furukawa} huh? Vậy con vật mình đang mang là gì? // \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?" <0409> \{\m{B}} Tôi cũng đang không biết gì về cái thứ đó nữa. // \{\m{B}} "I was wondering about that too." <0410> \{Furukawa} Nhưng mình thấy chú bé này đang run rẩy bên dưới hàng rào. // \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering." <0411> \{\m{B}} Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún đâu... // \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..." <0412> \{Furukawa} // \{Furukawa} "........." <0413> \{Furukawa} Không phải sao? // \{Furukawa} "It isn't?" <0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay. // She looks down at the piglet she's hugging in her arms. <0415> \{Furukawa} Wow, mình thật ngốc... // \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..." <0416> Cô ấy cất tiếng ho. // She coughs. <0417> \{\m{B}} Này, bạn ổn chứ? // \{\m{B}} "Hey, are you okay?" <0418> \{Furukawa} Vâng... mình ổn mà... // \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..." <0419> Cô ấy cúi người xuống. // She bends down. <0420> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0421> \{\m{B}} Bạn đúng là ngốc thật đấy... // \{\m{B}} "You really are an idiot..." <0422> \{\m{B}} Để tớ đưa bạn về nhà nào. // \{\m{B}} "Let me walk you home." <0423> Tôi giúp cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà. // I support her with one arm as I walk with her. <0424> \{\m{B}} Hey, có ai ở nhà không? // \{\m{B}} "Hey, anyone home?" <0425> // ......... <0426> Chẳng có ai cả. // Nobody was there. <0427> \{\m{B}} Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già của cô ấy đang làm gì vậy? // \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?) <0428> Lúc này, chúng tôi bước vào trong nhà để cô ấy có thể nằm xuống được. // For the time being, we head inside so she can lay down. <0429> \{\m{B}} Nhưng, cô ấy sẽ bị cảm nếu cứ đi ngủ như thế này... // \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...) <0430> Cô ấy bị ướt hết rồi. Và ướt toàn thân luôn nữa chứ. // She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too. <0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy ở đây được... // But I just couldn't change her clothes here... <0432>\{Sanae} Em về rồi đây. // \{Sanae} "I'm back." <0433> Tôi thở phào khi nghe tiếng Sanae-san. // I'm relieved to hear Sanae-san's voice. <0434>\{Sanae} Okazaki-san! // \{Sanae} "\m{A}-san!" <0435> \{\m{B}} Bạn ấy ở đây rồi, và bạn ấy đang bị ướt hết cả. Cô giúp bạn ấy thay quần áo nhé. // \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes." <0436>\{Sanae} Cô hiểu rồi. // \{Sanae} "Yes, I understand." <0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài. // I leave it to her and go out. <0438> Cũng chẳng có lí do gì để tôi ở lại đó cả. // There's no longer any reason for me to stay here, either. <0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả. // The floor in the hallway's all muddy. <0440>\{Akio} Xin chào...Ah, hoá ra là cậu. // \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you." <0441> Bố của Furukawa đã về. // Furukawa's father's here. <0442>\{Akio} Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hay gì đó cả, và cậu chỉ bước ra ngoài tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch... // \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..." <0443>\{Akio} Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả... // \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..." <0444> Bố của Furukawa nguyền rủa, trong khi mái tóc ướt nhẹp tiếp tục nhỏ tong tong. // Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip. <0445> Điếu thuốc của ông ta cũng không còn nữa. // His cigarette has gone out too. <0446>\{Akio} Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại! // \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!" <0447>\{Akio} Mang hết về nhà đi, thằng nhãi. // \{Akio} "Take them home with you, you brat." <0448> \{\m{B}} không có đâu, ông già. // \{\m{B}} "No way, old man." <0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi mà ông ta đã gọi tôi là thằng nhãi. // I emphasize the words 'old man' since he called me a brat. <0450>\{Akio} Đúng là mày chẳng có chút lịch sự nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! chó chết! // \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!" <0451> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Okay, okay." <0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay cầm cái ô của mình. // I stand at the entrance, holding my umbrella. <0453>\{Akio} hey, thằng nhãi. // \{Akio} "Hey, brat." <0454> Có thể lại là một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta. // It might be another meaningless parting remark so I ignore him. <0455>\{Akio} // \{Akio} "........." <0456> Vào lúc đó, tôi cho rằng mình đã nghe thấy một lời cảm ơn hoà cùng với tiếng mưa rơi. // At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain. <0457> // ......... <0458> Và rồi... // And then... <0459> \{Botan} // \{Botan} "Puhi..." <0460> \{\m{B}} Tôi có nên mang cái thứ này về nhà không nhỉ...? // \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?) <0461> Được rồi, vậy nên tôi bế nó lên tay. // Yeah, so I picked it up in my arms. <0462> Tôi trở lại phòng CLB. // I went into the club room. <0463> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san. // \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san." <0464> Furukawa ở một mình trong đó. // Furukawa is alone inside. <0465> \{Furukawa} Cũng đã muộn rồi, mình hơi lo một chút. // \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried." <0466> \{\m{B}} Bạn đang đợi mình sao? // \{\m{B}} "Were you waiting for me?" <0467> \{Furukawa} Vâng... // \{Furukawa} "Yes..." <0468> \{\m{B}} Bạn phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một mình. // \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone." <0469> \{Furukawa} Ah, vâng. Mình biết mà. // \{Furukawa} "Ah, yes. I know." <0470> \{\m{B}} Được rồi. // \{\m{B}} "Okay then." <0471> \{\m{B}} Vậy, bắt đầu đi. // \{\m{B}} "Well, go ahead." <0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập luyện. // I sit in a chair and watch her practice. <0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi giọng cô ấy bắt đầu lạc đi. // We end the practice as her voice wears out again. <0474> \{Furukawa} Trời sắp mưa rồi, bạn có nghĩ thế không? // \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?" <0475> \{\m{B}} Ừ, đúng vậy. // \{\m{B}} "Yeah, you're right." <0476> \{Furukawa} Chúng ta nên về nhà nhanh lên. // \{Furukawa} "We should hurry home." <0477> \{\m{B}} Ừ. // \{\m{B}} "Yeah." <0478> \{Furukawa} Bạn có mang theo cái ô nào không? // \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?" <0479> \{\m{B}} Có, có chứ. // \{\m{B}} "Yeah, I did." <0480> Thực ra là không. // I didn't, actually. <0481> \{Furukawa} // \{Furukawa} "........." <0482> \{Furukawa} // \{Furukawa} "......... <0483> \{Furukawa} Vậy... // \{Furukawa} "Well then..." <0484> Hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, Furukawa bước đi và rời khỏi phòng. // Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves. <0485> Chắc là cô ấy hơi vội về nhà vì trời sắp mưa... // I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain... <0486> Thế cũng tự nhiên thôi. // That's only natural. <0487> Tôi nhớ lại cô gái khi tôi đi qua dãy phòng CLB. // I remember that girl as I passed the clubrooms. <0488> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... Tôi chắc rằng tên cô ấy là Furukawa. // I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa. <0489> Và đứng trước phòng CLB kịch giờ đã là một căn phòng chứa đồ... // And in front of the drama club that has become a storage room... <0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó. // I wonder what happened after that. <0491> Tôi đang đứng trước căn phòng đó. // I'm in front of that room. <0492> Tôi ngó vào trong. // I peek inside. <0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn ở đó. // All the cardboard boxes piled up inside are still there. <0494> Và đứng trước đống thùng đó là Furukawa. // And standing in front of the blackboard is Furukawa. <0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói. // She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking. <0496> Tuy thế tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy. // I couldn't see anyone other than her though. <0497> Vậỵ là cô ấy đang luyện tập. // So she's practicing. <0498> Tôi thấy khá an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập lại CLB kịch. // I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself. <0499> Cô ấy chậm rãi hạ tay xuống và mở mắt. // She lowered her hand and opened her eyes. <0500> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng. // Our eyes meet as she looks past the door where I was standing. <0501> \{Furukawa} // \{Furukawa} "........." <0502> Và như vậy, gật đầu chào tôi. // And from there, nodded in greeting. <0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy. // And I responded to her with a wave of my hand. <0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy. // I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do. <0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười. // I smile as I leave. <0506> \{Furukawa} // \{Furukawa} "\m{A}-san." <0507> Cánh cửa bật mở và tôi trông thấy một // The door opened and I see a face peeping from it. <0508> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Huh..." <0509> \{Furukawa} Chào bạn. Mình có thể giúp gì được bạn không? // \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?" <0510> \{\m{B}} Không hẳn, tớ chỉ nghĩ đến để xem bạn đang làm gì. // \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing." <0511> \{Furukawa} Mình ổn mà, cảm ơn bạn. // \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you." <0512> \{\m{B}} Vậy bạn đang tái lập CLB kịch? // \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?" <0513> \{Furukawa} Huh? Bạn vừa nói tái lập? // \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?" <0514> \{\m{B}} Bạn đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy. // \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me." <0515> \{Furukawa} Ah... không... Mình chỉ tự ý sử dụng nó thôi. // \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room." <0516> \{\m{B}} Tự ý? Vậy họ chưa chấp nhận nó. // \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this." <0517> \{\m{B}} Với bạn như thế có thể chấp nhận được không? // \{\m{B}} "Is that okay with you?" <0518> \{Furukawa} Mình cũng muốn nó được chấp nhận nhưng... // \{Furukawa} "I want it to be approved but..." <0519> \{Furukawa} Mình không nghĩ là có người thấy hứng thú khi làm một vở kịch... // \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..." <0520> \{Furukawa} Nên mình nghĩ nó sẽ bị giải thể... // \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..." <0521> \{Furukawa} Thế nên mình nghĩ không nên lập nên một CLB kịch trong khi đó chỉ là ý nghĩ của một mình mình... // \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..." <0522> \{\m{B}} Có thể, nhưng... // \{\m{B}} "Maybe so, but..." <0523> \{\m{B}} Nhưng bạn sẽ không thể biết được nếu bạn không thử. // \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try." <0524> \{\m{B}} Chẳng phải vậy sao? // \{\m{B}} "Isn't that right?" <0525> \{Furukawa} Vâng... đúng vậy... // \{Furukawa} "Yes... that's true..." <0526> \{Furukawa} Nhưng mình không thể làm điều đó một mình được. // \{Furukawa} "But I can't do it by myself." <0527> \{\m{B}} Đúng thế... // \{\m{B}} "That's right..." <0528> \{\m{B}} Đầu tiên, bạn nên đi tìm một thầy cố vấn cho CLB kịch. // \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser." <0529> \{\m{B}} Và xin thầy giúp đỡ. // \{\m{B}} "And ask for some help." <0530> \{Furukawa} Vâng... mình sẽ làm thế. // \{Furukawa} "Yeah... I'll do that." <0531> \{\m{B}} Và sau đó, bạn phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Cũng sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi. // \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well." <0532> \{Furukawa} Vâng, cảm ơn bạn nhiều lắm. // \{Furukawa} "Yes, thanks a lot." <0533> \{Furukawa} Vậy... // \{Furukawa} "Well..." <0534> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Hmmm?" <0535> \{Furukawa} Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, bạn có muốn tham gia không? // \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?" <0536> Cô ấy mời tôi ngay lập tức. // She invited me immediately. <0537> \{\m{B}} Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của bạn. // \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer." <0538> \{Furukawa} Vậy sao... // \{Furukawa} "Is that so..." <0539> \{\m{B}} Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. Bạn nên thử mời những người khác nữa. // \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else." <0540> \{Furukawa} Mình có thể nói như vậy chẳng qua là vì đó là bạn... // \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..." <0541> \{\m{B}} Nhưng bạn biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen biết gì nhau, đúng không? // \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?" <0542> \{Furukawa} Vâng, có lẽ vậy... // \{Furukawa} "Well, that might be so..." <0543> \{Furukawa} Nhưng lời động viên của bạn đã cho mình thêm dũng khí. // \{Furukawa} "But your prodding gave me courage." <0544> \{\m{B}} Điều đó cũng chẳng đặc biệt gì. // \{\m{B}} "That's nothing really special." <0545> Có phải thực sự là nhờ tôi không nhỉ? // Is it really because of me? <0546> \{\m{B}} Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết bạn làm được mà. // \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it." <0547> \{\m{B}} Bạn cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không? // \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?" <0548> \{Furukawa} Vâng. // \{Furukawa} "Yes." <0549> \{\m{B}} Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé. // \{\m{B}} "Continue trying your best then." <0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người phải dọn dẹp căn phòng CLB của chính mình. // I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room. <0551> Điều đó đòi hỏi rất nhiều dũng khí. // That takes a lot of courage. <0552> \{Furukawa} Mình sẽ làm thế. // \{Furukawa} "I will." <0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước. // She's looking ahead now. <0554> Giờ tôi cũng đã khá an tâm, nên tôi có thể đi được rồi. // I'm quite relieved now, so I take my leave. <0555> \{\m{B}} Chào nhé. // \{\m{B}} "Goodbye then." <0556> \{Furukawa} Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ? // \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?" <0557> \{\m{B}} Ừ. // \{\m{B}} "Yeah." <0558> Tôi nhớ ra cô ấy khi đi qua dãy phòng CLB. // I remember her as I passed the club rooms. <0559> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... cô ấy muốn gia nhập CLB kịch. // I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club. <0560> Tôi chắc CLB kịch là ở tầng này... // I'm sure the drama club is on this floor... <0561> Tôi ngó qua cánh cửa. // I peek in the door. <0562> \{\m{B}} Ah, cô ấy ở đây. // \{\m{B}} (Ah, there she is.) <0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như thể đang nhớ lại điều gì. // She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something. <0564> Nhắm mắt lại, cô ấy đặt hai tay trước ngực và bất ngờ lên tiếng. // She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak. <0565> Tuy vậy nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy cả. // I couldn't see anyone other than her though. <0566> Có lẽ cô ấy đang luyện tập. // I guess she's practicing. <0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình. // But I'm concerned because she's all by herself. <0568> \{\m{B}} Có thể cô ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...? // \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?) <0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt. // She lowered her hand and opened her eyes. <0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng. // Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing. <0571> \{Nữ Sinh} // \{Female Student} "........." <0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi. // And from there, she greeted me with a nod. <0573> Tôi vẫy tay chào lại. // I responded to her with a wave of my hand. <0574 Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy. // I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.