Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6419"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 24: Line 24:
   
 
<0000> Bầu trời xám xịt...
 
<0000> Bầu trời xám xịt...
//Bầu trời đầy mây...
 
 
// The cloudy sky...
 
// The cloudy sky...
 
<0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản.
 
<0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản.
//Nó khiến tôi cảm thấy thật thất vọng
 
 
// It makes me feel depressed.
 
// It makes me feel depressed.
<0002> \{\m{B}} Không... không hẳn điều đó là do thời tiết...
+
<0002> \{\m{B}} Không ... không hẳn là do thời tiết...
//\{\m{B}} (Mà không... Cũng không hẳn đó là do thời tiết...)
 
 
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
 
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
<0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi bước đến gần mình.
+
<0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi đến gần mình.
//Tôi nghe tiếng bước chân đang dần tiến tới.
 
 
// I hear footsteps slowly approaching.
 
// I hear footsteps slowly approaching.
 
<0004> \{Furukawa} Okazaki-san!
 
<0004> \{Furukawa} Okazaki-san!
//\{Furukawa} "\m{A}-san!"
 
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
 
<0005> \{Furukawa} Chào buổi sáng!
 
<0005> \{Furukawa} Chào buổi sáng!
//\{Furukawa} "Chào buổi sáng!"
 
 
// \{Furukawa} "Good morning!"
 
// \{Furukawa} "Good morning!"
<0006> Cô ấy bước đến gần và chào tôi một cách tự nhiên.
+
<0006> Cô ấy đến gần và chào tôi một cách tự nhiên.
//Cô ấy đứng bên cạnh tôi và chào tôi một cách tự nhiên
 
 
// She stands beside me and greets me naturally.
 
// She stands beside me and greets me naturally.
<0007> \{\m{B}} Oh...Chào...
+
<0007> \{\m{B}} Oh...Chào buổi sáng...
//\{\m{B}} "Ồ... Chào buổi sáng..."
 
 
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
 
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
<0008> Đó là tất cả những gì tôi nói, và sau đó trở nên im lặng.
+
<0008> Tôi chỉ nói thế rồi im lặng.
//Đó là tất cả những gì tôi đã nói, và rồi tiếp túc rơi vào im lặng
 
 
// That's all I said, and then fell into silence.
 
// That's all I said, and then fell into silence.
<0009> \{Furukawa} Okazaki-san... Mình có một ý kiến...
+
<0009> \{Furukawa} Okazaki-san... tớ có một ý kiến...
//\{Furukawa} "\m{A}-san... Tớ có ý này..."
 
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
 
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc.
 
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc.
//Cô ấy nói chuyện với tôi khi chúng tôi đến đoạn dốc
 
 
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
 
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
 
<0011> \{\m{B}} Gì thế?
 
<0011> \{\m{B}} Gì thế?
//\{\m{B}} "Cái gì?"
 
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
<0012> \{Furukawa} Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ?
 
<0012> \{Furukawa} Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ?
//\{Furukawa} "Tại sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học?"
 
 
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
 
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
<0013> \{\m{B}} Ai chơi?
+
<0013> \{\m{B}} Ai sẽ chơi?
// \{\m{B}} "Ai là người chơi cơ?"
 
 
// \{\m{B}} "Who's playing?"
 
// \{\m{B}} "Who's playing?"
 
<0014> \{Furukawa} Chúng ta, hai chúng ta.
 
<0014> \{Furukawa} Chúng ta, hai chúng ta.
//\{Furukawa} "Chúng ta, cả hai người."
 
 
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
 
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
 
<0015> \{\m{B}} Huh?
 
<0015> \{\m{B}} Huh?
//\{\m{B}} "Hả?"
 
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
<0016> \{Furukawa} Mình sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học.
+
<0016> \{Furukawa} Tớ sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học.
//\{Furukawa} "Tớ sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học."
 
 
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
 
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
<0017> \{Furukawa} Mình sẽ mang theo một quả bóng và đứng đợi cậu.
+
<0017> \{Furukawa} Tớ sẽ mang theo một quả bóng và đợi cậu.
//\{Furukawa} "Tớ sẽ mang bóng và đợi cậu."
 
 
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
 
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
 
<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ...
 
<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ...
//Làm sao mà cô ta có thể thiếu suy nghĩ đến mức thế.....
 
 
// How could she be so thoughtless...
 
// How could she be so thoughtless...
<0019> \{\m{B}} Bạn có ngốc không vậy?
+
<0019> \{\m{B}} Cậu có ngốc không vậy?
//\{\m{B}} "Cậu là đồ ngốc à?"
 
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
<0020> \{Furukawa} Mình phản xạ cũng tốt lắm đấy.
+
<0020> \{Furukawa} Tớ phản xạ cũng tốt lắm đấy.
//\{Furukawa} "Tớ cũng có phản xạ tốt mà."
 
 
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
 
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
 
<0021> \{\m{B}} Ý tớ không phải thế...
 
<0021> \{\m{B}} Ý tớ không phải thế...
//\{\m{B}} "Đó không phải thứ tớ định nói..."
 
 
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
 
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
<0022> \{Furukawa} Mình có thể ném một cú...
+
<0022> \{Furukawa} Tớ có thể ném một cú...
//\{Furukawa} "Tớ có thể ném một quả..."
 
 
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
 
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
<0023> \{Furukawa} Mình cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa.
+
<0023> \{Furukawa} Tớ cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa.
//\{Furukawa} "Tớ có thể rê bóng trong khi đứng nữa."
 
 
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
 
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
 
<0024> \{\m{B}}
 
<0024> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "........."
 
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
<0025> \{\m{B}} ... bạn không cần phải làm thế.
+
<0025> \{\m{B}} ... cậu không cần phải làm thế.
//\{\m{B}} "...Cậu không đúng rồi."
 
 
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
 
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
 
<0026> \{Furukawa} Huh? Không được sao?
 
<0026> \{Furukawa} Huh? Không được sao?
//\{Furukawa} "Hả? Tớ sai sao?"
 
 
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
 
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
<0027> \{\m{B}} Không...
+
<0027> \{\m{B}} Không ...
//\{\m{B}} "Không..."
 
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
<0028> \{\m{B}} Không hẳn, bạn không cần phải làm thế.
+
<0028> \{\m{B}} Không hẳn, cậu không cần phải làm thế.
//\{\m{B}} "Không hẳn, cậu không cần làm thế đâu."
 
 
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
 
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
 
<0029> \{\m{B}} Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi.
 
<0029> \{\m{B}} Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi.
//\{\m{B}} "Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch thôi."
 
 
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
 
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
<0030> \{Furukawa} Nhưng mình cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa...
+
<0030> \{Furukawa} Nhưng tớ cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa...
//\{Furukawa} "Nhưng tớ cũng muốn biết thêm nhiều hơn về Okazaki-san..."
 
 
// \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..."
 
// \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..."
 
<0031> \{\m{B}} Như thế nào?
 
<0031> \{\m{B}} Như thế nào?
//\{\m{B}} "Về gì?"
 
 
// \{\m{B}} "Like what?"
 
// \{\m{B}} "Like what?"
<0032> \{Furukawa} Nếu bạn chỉ cố gắng một mình...
+
<0032> \{Furukawa} Nếu cậu chỉ cố gắng một mình ...
//\{Furukawa} "Nếu như cậu có thể cố gắng hết sức mình..."
 
 
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
 
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
 
<0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu.
 
<0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu.
//Điều đó chẳng có nghĩa lý gì nếu áp dụng với tôi.
 
 
// That makes no sense when applied to me.
 
// That makes no sense when applied to me.
<0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó hết.
+
<0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó cả.
//Tôi thực sự không muốn làm bất kì điều gì với nó bây giờ.
 
 
// I really don't want to have anything to with this right now.
 
// I really don't want to have anything to with this right now.
 
<0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ?
 
<0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ?
//Và chuyện gì nếu tôi chạy trốn?
 
 
// And what will I get out of it?
 
// And what will I get out of it?
 
<0036> Tôi đến phát ốm mất thôi.
 
<0036> Tôi đến phát ốm mất thôi.
//Tôi sẽ ốm mất
 
 
// I'm going to be sick.
 
// I'm going to be sick.
<0037> \{\m{B}} Nghe này, nếu bạn muốn chơi, bạn có thể chơi một mình.
+
<0037> \{\m{B}} Nghe này, nếu cậu muốn chơi, cậu có thể chơi một mình.
//{\m{B}} "Cậu biết đấy, nếu cậu muốn chơi thì tự đi mà chơi một mình."
 
 
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
 
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
 
<0038> \{Furukawa} Không, hãy chơi cùng nhau nhé!
 
<0038> \{Furukawa} Không, hãy chơi cùng nhau nhé!
//\{Furukawa} "Không, hãy cùng chơi nó."
 
 
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
 
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
<0039> \{\m{B}} Tớ sẽ về nhà trước bạn, okay?
+
<0039> \{\m{B}} Tớ sẽ về nhà trước cậu, okay?
//\{\m{B}} "Tớ về nhà trước đây, được không?"
 
 
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
 
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
 
<0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp.
 
<0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp.
//Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi đi khỏi lớp.
 
 
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
 
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
 
<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ.
 
<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ.
//Nhìn lên bầu trờ đầy mây qua cửa sổ
 
 
// Looking at the cloudy sky through the window.
 
// Looking at the cloudy sky through the window.
 
<0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ?
 
<0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ?
//Không lẽ Furukawa đang ở đâu đó ngoài kia đợi tôi, tay cầm quả bóng rổ?
 
 
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
 
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
 
<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này.
 
<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này.
//Tôi không thể nhìn thấy cô ấy từ đây
 
 
// I can't see her from here.
 
// I can't see her from here.
 
<0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời.
 
<0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời.
//Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên bầu trời.
 
 
// So I keep staring at the sky.
 
// So I keep staring at the sky.
 
<0045> Nếu như trời không mưa.
 
<0045> Nếu như trời không mưa.
//Có vẻ nó sẽ không mưa.
 
 
// As if it won't rain.
 
// As if it won't rain.
 
<0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó.
 
<0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó.
//Có vẻ nó sẽ không mưa.
 
 
// At least I can hope for that.
 
// At least I can hope for that.
 
<0047> \{Giọng Nói}
 
<0047> \{Giọng Nói}
 
// \{Voice} "\m{A}!"
 
// \{Voice} "\m{A}!"
 
<0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi.
 
<0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi.
//Ơ, có một ai đó đang gọi tôi.
 
 
// Oh, there's someone calling to me.
 
// Oh, there's someone calling to me.
<0049> Quay đầu lại, thì ra là Tomoyo.
+
<0049> Tôi quay đầu lại, là Tomoyo.
//Nhìn lại, hóa ra là Tomoyo
 
 
// Looking back, it's Tomoyo.
 
// Looking back, it's Tomoyo.
 
<0050> \{Tomoyo} Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.
 
<0050> \{Tomoyo} Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.
//\{Tomoyo} "Tôi đoán là cậu đã khiến hắn ta dừng lại."
 
 
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
 
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
 
<0051> \{Tomoyo} Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả.
 
<0051> \{Tomoyo} Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả.
//\{Tomoyo} "Không có gì xảy ra ngày hôm nay."
 
 
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
 
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
 
<0052> \{\m{B}} yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy.
 
<0052> \{\m{B}} yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy.
//\{\m{B}} "Uh, bây giờ thì cậu ổn rồi."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
<0053> \{\m{B}} khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn...
+
<0053> \{\m{B}} Khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn...
//\{\m{B}} (Vì rõ ràng cậu chính là người mạnh hơn mà...)
 
 
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
 
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
 
<0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó.
 
<0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó.
//Tôi tự hỏi cô ta sẽ như thế nào nếu tôi nói thế nhỉ.
 
 
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
 
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
 
<0055> \{Tomoyo} yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy.
 
<0055> \{Tomoyo} yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy.
//\{Tomoyo} "Uh, cậu đã giúp tôi rất nhiều."
 
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
 
<0056> \{Tomoyo} Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút.
 
<0056> \{Tomoyo} Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút.
//\{Tomoyo} "Mặc dù đó là điều duy nhất khiến tôi bận rộn, vì thế có lẽ tôi sẽ có một chút cô đơn đấy."
 
 
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
 
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
 
<0057> \{\m{B}} Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không?
 
<0057> \{\m{B}} Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không?
//\{\m{B}} "Tại sao vậy? Cậu có rất nhiều bạn, đúng không?"
 
 
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
 
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
 
<0058> \{Tomoyo} Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em.
 
<0058> \{Tomoyo} Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em.
//\{Tomoyo} "Đương nhiên, tôi có. Mọi người đều đối xử tốt với tôi."
 
 
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
 
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
 
<0059> \{Tomoyo} Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ.
 
<0059> \{Tomoyo} Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ.
//\{Tomoyo} "Và tớ cũng chẳng có gì phàn nàn về họ."
 
 
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
 
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
<0060> \{Tomoyo} Nhưng họ hơi quá lịch sự.
+
<0060> \{Tomoyo} Nhưng họ xử lịch sự quá.
//\{Tomoyo} "Nhưng họ quá lịch sự."
 
 
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
 
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
 
<0061> \{Tomoyo} Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy.
 
<0061> \{Tomoyo} Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy.
//\{Tomoyo} "Cả hai cậu đều là những kẻ ngốc tuyệt vời đấy."
 
 
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
 
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
 
<0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ?
 
<0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ?
//... Cô ta đang khen chúng tôi đấy à?
 
 
// ... Is she complimenting us?
 
// ... Is she complimenting us?
 
<0063> \{\m{B}} Đó là lí do em đến học trường này, đúng không?
 
<0063> \{\m{B}} Đó là lí do em đến học trường này, đúng không?
//\{\m{B}} "Đó là tại sao cậu tới ngôi trường này, đúng không?"
 
 
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
 
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
<0064> \{\m{B}} Tốt nhất là cứ lờ bọn anh đi là được rồi.
+
<0064> \{\m{B}} Tốt nhất là chẳng cần để ý đến bọn anh đi là được rồi.
//\{\m{B}} "Đó là nơi tốt nhất đề lờ chúng tôi."
 
 
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
 
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
 
<0065> \{Tomoyo} Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao?
 
<0065> \{Tomoyo} Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao?
//\{Tomoyo} "Không phải tớ đã nói với cậu là tớ không phiền sao?"
 
 
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
 
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
 
<0066> \{\m{B}} Kể cả với những đứa như bọn anh?
 
<0066> \{\m{B}} Kể cả với những đứa như bọn anh?
//\{\m{B}} "Kể cả với những kẻ xấu như chúng tôi?"
 
 
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
 
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
 
<0067> \{Tomoyo} Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu.
 
<0067> \{Tomoyo} Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu.
//\{Tomoyo} "Tớ cùng từng chào với kẻ xấu."
 
 
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
 
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
 
<0068> \{Tomoyo} Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả.
 
<0068> \{Tomoyo} Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả.
//\{Tomoyo} "Và nói cách khác, tớ chẳng ghét ai cả."
 
 
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
 
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
 
<0069> \{\m{B}} Ý em là Sunohara?
 
<0069> \{\m{B}} Ý em là Sunohara?
// \{\m{B}} "Ý cậu là cả Sunohara?"
 
 
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
 
<0070> \{Tomoyo} Vâng... Cả anh ta.
 
<0070> \{Tomoyo} Vâng... Cả anh ta.
//\{Tomoyo} "Ừ... cả cậu ta."
 
 
// \{Tomoyo} "Well... him too."
 
// \{Tomoyo} "Well... him too."
 
<0071> \{\m{B}} Em thật là tốt bụng đấy nhỉ?
 
<0071> \{\m{B}} Em thật là tốt bụng đấy nhỉ?
//\{\m{B}} "Cậu là người tốt, cậu biết chứ?"
 
 
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
 
<0072> \{Tomoyo} Heh, có lẽ anh đúng.
 
<0072> \{Tomoyo} Heh, có lẽ anh đúng.
//\{Tomoyo} "Hả, mà tôi đoán cậu nói đúng."
 
 
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
 
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
 
<0073> \{Tomoyo} Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà.
 
<0073> \{Tomoyo} Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà.
//\{Tomoyo} "Tôi được lấp đầy bởi tình yêu của mẹ."
 
 
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
 
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
 
<0074> \{Tomoyo} Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao?
 
<0074> \{Tomoyo} Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao?
//\{Tomoyo} "Cậu không nghĩ nó sẽ khiến tớ nữ tính sao?"
 
 
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
 
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
 
<0075> \{\m{B}} Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có.
 
<0075> \{\m{B}} Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có.
//\{\m{B}} "Nữ tính? Hả. Giống một bà già hơn."
 
 
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
 
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
 
<0076> \{Tomoyo} Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà.
 
<0076> \{Tomoyo} Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà.
//\{Tomoyo} "Hả, Bất lịch sự rồi đấy. Tôi trẻ hơn cậu một tuổi đấy."
 
 
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
 
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
 
<0077> \{\m{B}} Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó.
 
<0077> \{\m{B}} Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó.
//\{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng. Xin lỗi, Tớ quên khuấy đi mất."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
 
<0078> \{Tomoyo} Và như thế vẫn chưa đủ, phải không?
 
<0078> \{Tomoyo} Và như thế vẫn chưa đủ, phải không?
//\{Tomoyo} "Và thế là không đủ, đúng không?"
 
 
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
 
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
 
<0079> \{\m{B}}
 
<0079> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "Ừ..."
 
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
<0080> \{Tomoyo} Uh... đến lúc em phải đi rồi...
 
<0080> \{Tomoyo} Uh... đến lúc em phải đi rồi...
//\{Tomoyo} "Ừ... đã đến lúc tôi phải đi..."
 
 
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
 
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
 
<0081> \{Tomoyo} Em phải về nhà với vài người bạn.
 
<0081> \{Tomoyo} Em phải về nhà với vài người bạn.
//\{Tomoyo} "Tôi đi về nhà với vài người bạn."
 
 
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
 
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
 
<0082> \{Tomoyo} Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi.
 
<0082> \{Tomoyo} Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi.
//\{Tomoyo} "Sẽ rất tệ nếu tôi bắt họ phải đợi."
 
 
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
 
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
 
<0083> \{\m{B}} Ừ, vậy thì em cứ đi đi.
 
<0083> \{\m{B}} Ừ, vậy thì em cứ đi đi.
//\{\m{B}} "Được thôi, thế thì đi đi."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
 
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
 
<0084> \{Tomoyo} Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ.
 
<0084> \{Tomoyo} Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ.
//\{Tomoyo} "Nó sẽ không làm phiền cậu, đúng không? Chí ít cậu cũng nên hành động giống như cậu rất tiếc khi chúng ta phải tách ra chứ."
 
 
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
 
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
 
<0085> \{\m{B}} Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé.
 
<0085> \{\m{B}} Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé.
//\{\m{B}} "Vậy thì đừng có đi, và cứ ở đây."
 
 
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
 
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
 
<0086> \{Tomoyo} Được đấy, nhưng tệ quá.
 
<0086> \{Tomoyo} Được đấy, nhưng tệ quá.
//\{Tomoyo} "Rất tuyệt nhưng quá tệ."
 
 
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
 
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
 
<0087> \{Tomoyo} Em phải giữ lời hứa của mình.
 
<0087> \{Tomoyo} Em phải giữ lời hứa của mình.
//\{Tomoyo} "Tớ phải giữ lời hứa của mình."
 
 
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
 
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
<0088> \{Tomoyo} gặp lại sau.
+
<0088> \{Tomoyo} Gặp lại sau.
//\{Tomoyo} "Hẹn gặp lại."
 
 
// \{Tomoyo} "Later."
 
// \{Tomoyo} "Later."
 
<0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi.
 
<0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi.
//Tôi nhìn theo hướng cô ta đi khuất
 
 
// I watch as she walks away.
 
// I watch as she walks away.
 
<0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa.
 
<0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa.
//Quay lại, tôi tiếp tục đi về lối ra
 
 
// Turning around, I head towards the entrance.
 
// Turning around, I head towards the entrance.
 
<0091> Và Furukawa đang đứng đó.
 
<0091> Và Furukawa đang đứng đó.
//Và Furukawa đã ở đó
 
 
// And Furukawa was there.
 
// And Furukawa was there.
 
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực.
 
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực.
//Ôm một quả bóng, bền bỉ chờ đợi.
 
 
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
 
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
 
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng.
 
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng.
//Tôi không thể nói với cô ta tại sao tôi lại không chơi bóng rổ nữa
 
 
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
 
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
 
<0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó.
 
<0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó.
//Và cô ta chẳng hẳn cũng đã làm hết sức mình, để biết được về nó.
 
 
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
 
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
<0095> Và cô ấy đang nhặng xị lên vì điều đó. Chết tiệt.
+
<0095> Và cô ấy trở nên rắc rối vì điều đó. Chết tiệt.
//Và cô ta đang khiến nỗi phiền phức đó to ra. Khỉ thật
 
 
// And she's making a big fuss out of it. Damn.
 
// And she's making a big fuss out of it. Damn.
 
<0096> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...
 
<0096> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...
//\{\m{B}} (Khi trời tối thì cô ta sẽ đi về nhà thôi...)
 
 
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
 
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
 
<0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường.
 
<0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường.
//Nhập nhóm với những sinh viên khác từ cái 'Câu lạc bộ những người về nhà ngay sau khi tan học', tôi rời khỏi trường.
 
 
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
 
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
 
<0098> Và cánh cửa mở ra.
 
<0098> Và cánh cửa mở ra.
 
// And the door opens.
 
// And the door opens.
 
<0099> \{Sunohara} Whew...
 
<0099> \{Sunohara} Whew...
//\{Sunohara} "Phù..."
 
 
// \{Sunohara} "Whew..."
 
// \{Sunohara} "Whew..."
 
<0100> \{Sunohara} Woah! Ai thế?
 
<0100> \{Sunohara} Woah! Ai thế?
//\{Sunohara} "Phù..."
 
 
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
 
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
 
<0101> \{\m{B}} Chào mừng đã về nhà.
 
<0101> \{\m{B}} Chào mừng đã về nhà.
//\{\m{B}} "Chúc mừng đã quay lại."
 
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
 
<0102> \{Sunohara} Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ...
 
<0102> \{Sunohara} Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ...
//\Sunohara} "Này... đừng có chui vào phòng người khác mà không xin phép thế chứ..."
 
 
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
 
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
<0103> \{Sunohara} Cậu làm tớ giật mình đấy...
+
<0103> \{Sunohara} Cậu làm tớ giật tớ đấy...
//\{Sunohara} "Cậu khiến tớ ngạc nhiên nhé..."
 
 
// \{Sunohara} "You surprised me..."
 
// \{Sunohara} "You surprised me..."
 
<0104> \{\m{B}} Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý.
 
<0104> \{\m{B}} Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý.
//\{\m{B}} "Lần sau, tớ sẽ đợi và rồi phóng ra giống như một con zombie."
 
 
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
 
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
 
<0105> \{Sunohara} Nghe lạnh cả xương sống đấy!
 
<0105> \{Sunohara} Nghe lạnh cả xương sống đấy!
//\{Sunohara} "Đúng là ghê người!"
 
 
// \{Sunohara} "That's creepy!"
 
// \{Sunohara} "That's creepy!"
 
<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
 
<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
//Cậu ta đóng cửa lại và cới cái áo khoác của mình ra
 
 
// He closed the door and took off his jacket.
 
// He closed the door and took off his jacket.
<0107> \{Sunohara} Chết tiệt, lão ta thực sự cho tớ một bài hôm nay...
+
<0107> \{Sunohara} Chết tiệt, ông ta thực sự cho tớ một bài hôm nay...
//\{Sunohara} "Khỉ thật, lão ta đúng là đã cằn nhằn tớ ngày hôm nay..."
 
 
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
 
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
 
<0108> \{Sunohara} Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy.
 
<0108> \{Sunohara} Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy.
//\{Sunohara} "Nói cách khác, cậu sẽ là người tiếp theo."
 
 
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
 
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
<0109> \{Sunohara} Lão ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ.
+
<0109> \{Sunohara} Ông ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ.
//\{Sunohara} "Lão ta sẽ tới chỗ này vì đây là nơi ở của tớ."
 
 
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
 
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
 
<0110> \{\m{B}} Không thể nào...
 
<0110> \{\m{B}} Không thể nào...
//\{\m{B}} "Không đời nào..."
 
 
// \{\m{B}} "No way..."
 
// \{\m{B}} "No way..."
<0111> \{Sunohara} Bởi vì lão ấy muốn chúng mình đến trường cao học mà...
+
<0111> \{Sunohara} Bởi vì ông ấy muốn chúng ta vào trường cao đẳng mà...
//\{Sunohara} "Đó là bởi vì lão ấy muốn chúng ta vào đại học mà..."
 
 
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
 
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
 
<0112> \{\m{B}} Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi!
 
<0112> \{\m{B}} Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi!
//\{\m{B}} "Cậu? Không đời nào! Hahaha, đó là điều không thể"
 
 
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
 
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
 
<0113> \{Sunohara} Cậu thì có khác gì đâu!
 
<0113> \{Sunohara} Cậu thì có khác gì đâu!
//\{Sunohara} "Cậu cũng thế thôi!"
 
 
// \{Sunohara} "You're no different!"
 
// \{Sunohara} "You're no different!"
<0114> \{Sunohara} hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi.
+
<0114> \{Sunohara} Hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi.
//\{Sunohara} "Này... Có vẻ trời sắp mưa đấy."
 
 
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
 
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
 
<0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ.
 
<0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ.
//Sunohara nhìn ra ngòai cửa sổ
 
 
// Sunohara was gazing out the window.
 
// Sunohara was gazing out the window.
<0116> \{Sunohara} Chắc là chúng ta sẽ không thể đến một vài nơithế...
+
<0116> \{Sunohara} Chắc là chúng ta sẽ không thể đi đâu đượcđiều này ...
//\{Sunohara} "Tớ đoán chúng ta không thể đi đâu được nữa nếu trời thế này..."
 
 
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
 
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
<0117> \{Sunohara} Dành cả buổi chiều với một thằng con trai...
+
<0117> \{Sunohara} Dành cả buổi chiều với một thằng con trai ...
//\{Sunohara} "Dành cả buổi chiều với một thằng con trai..."
 
 
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
 
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
 
<0118> \{\m{B}} Vậy thì ra ngoài đi.
 
<0118> \{\m{B}} Vậy thì ra ngoài đi.
//\{\m{B}} "Thế thì biến khỏi đây đi."
 
 
// \{\m{B}} "Get out then."
 
// \{\m{B}} "Get out then."
 
<0119> \{Sunohara} Này, phòng của tớ cơ mà!
 
<0119> \{Sunohara} Này, phòng của tớ cơ mà!
//\{Sunohara} "Này, đây là phòng tớ!"
 
 
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
 
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
<0120> \{\m{B}} Nhưng dù sao, ai đó vẫn phải ở đây, đúng không?
+
<0120> \{\m{B}} Nhưng dù sao, vẫn người ở đây, đúng không?
//\{\m{B}} "Nhưng, một ai đó phải ở đây, đúng không?"
 
 
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
 
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
 
<0121> \{Sunohara} Chắc vậy...
 
<0121> \{Sunohara} Chắc vậy...
//\{Sunohara} "Tớ cũng nghĩ vậy..."
 
 
// \{Sunohara} "I guess so..."
 
// \{Sunohara} "I guess so..."
 
<0122> \{\m{B}} Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'
 
<0122> \{\m{B}} Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'
//\{\m{B}} "Đúng rồi, vậy thì hãy chơi trò ‘kẻ nguy hiểm trần truồng chạy dưới cơn mưa'.
 
 
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
 
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
 
<0123> \{\m{B}} Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'.
 
<0123> \{\m{B}} Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'.
//\{\m{B}} "Hãy chơi trò đấm-lá-kéo, và nếu cậu thua, cậu sẽ phải là người ‘kẻ nguy hiểm trần truồng chạy dưới cơn mưa' đó."
 
 
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
 
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
 
<0124> \{Sunohara} Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao?
 
<0124> \{Sunohara} Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao?
//\{Sunohara} "Nếu tớ thưa, ừ, hả... vậy cậu thua thì sao?!"
 
 
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
 
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
 
<0125> \{\m{B}} Được rồi, chơi nào!
 
<0125> \{\m{B}} Được rồi, chơi nào!
//\{\m{B}} "Được rồi, chơi nào!"
 
 
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
 
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
 
<0126> \{Sunohara}
 
<0126> \{Sunohara}
//\{Sunohara} "Hả?"
 
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
<0127> \{\m{B}} Kéo, búa, giấy!
 
<0127> \{\m{B}} Kéo, búa, giấy!
// \{\m{B}} "Đấm, lá, kéo!"
 
 
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
 
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
 
<0128> \{Sunohara} Tuyệt, tớ thắng!
 
<0128> \{Sunohara} Tuyệt, tớ thắng!
//\{Sunohara} "Đựơc rồi, tớ thắng!"
 
 
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
 
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
 
<0129> \{\m{B}} Chết tiệt.
 
<0129> \{\m{B}} Chết tiệt.
//\{\m{B}} "Khỉ thật."
 
 
// \{\m{B}} "Damn it."
 
// \{\m{B}} "Damn it."
 
<0130> \{\m{B}} Lần nữa nào!
 
<0130> \{\m{B}} Lần nữa nào!
//\{\m{B}} "Chơi lại!"
 
 
// \{\m{B}} "Let's try again!"
 
// \{\m{B}} "Let's try again!"
 
<0131> \{Sunohara} Hay quá, hai lần liền!
 
<0131> \{Sunohara} Hay quá, hai lần liền!
//\{Sunohara} "Được rồi, 2 lần!
 
 
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
 
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
 
<0132> \{\m{B}} Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi!
 
<0132> \{\m{B}} Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi!
//\{\m{B}} "Nhanh nào! Chịu thua rồi biến ra khỏi đây luôn đi!"
 
 
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
 
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
 
<0133> \{Sunohara} Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá!
 
<0133> \{Sunohara} Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá!
//\{Sunohara} "Thế đấy! Ba lần thắng liên tục!"
 
 
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
 
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
 
<0134> \{Sunohara} Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không?
 
<0134> \{Sunohara} Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không?
//\{Sunohara} "Này! Game này sẽ không kết thúc trừ khi tớ thua, đúng không?!"
 
 
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
 
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
 
<0135> \{\m{B}} Cậu biết rồi à.
 
<0135> \{\m{B}} Cậu biết rồi à.
//\{\m{B}} "Cậu hiểu rồi đấy."
 
 
// \{\m{B}} "You got it."
 
// \{\m{B}} "You got it."
 
<0136> \{Sunohara} Chết tiệt!
 
<0136> \{Sunohara} Chết tiệt!
//\{Sunohara} "Bẩn bựa!"
 
 
// \{Sunohara} "That sucks!"
 
// \{Sunohara} "That sucks!"
 
<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí.
 
<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí.
//Cả hai chúng tôi nhằm ường ra bên chồng tạp chí đang đọc dở
 
 
// We're both lounging around reading magazines.
 
// We're both lounging around reading magazines.
 
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn.
 
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn.
//Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra nó đang càng lúc càng nặng hạt.
 
 
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
 
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
 
<0139> \{Sunohara} Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được...
 
<0139> \{Sunohara} Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được...
//\{Sunohara} "Quá sức chịu đựng đối với một Câu lạc bộ ngoài..."
 
 
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
 
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
<0140> \{Sunohara} Bọn CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi...
+
<0140> \{Sunohara} Những gã ở CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi...
//\{Sunohara} "Đôi rugby chắc hẳn giờ đã quay trở lại..."
 
 
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
 
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
 
<0141> \{Sunohara} Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không.
 
<0141> \{Sunohara} Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không.
//\{Sunohara} "Tớ cầu xin cậu, yên lặng dùm."
 
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
 
<0142> \{\m{B}}
 
<0142> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "........."
 
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
<0143> \{\m{B}} Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?
 
<0143> \{\m{B}} Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?
//\{\m{B}} (Không đời nào cô ta vẫn đợi tôi dưới con mưa như thế này... đúng không?)
 
 
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
 
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
 
<0144> \{\m{B}} Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp....
 
<0144> \{\m{B}} Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp....
//\{\m{B}} (Sẽ thật kinh khủng nếu cô ta vẫn...)
 
 
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
 
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
 
<0145> \{\m{B}}
 
<0145> \{\m{B}}
//\{\m{B}} (.........)
 
 
// \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
 
<0146> Đi xem thế nào.
 
<0146> Đi xem thế nào.
//Đi và xem nào.
 
 
// Go and see.
 
// Go and see.
 
<0147> Thôi khỏi.
 
<0147> Thôi khỏi.
//Đừng đi
 
 
// Don't go.
 
// Don't go.
 
<0148> \{\m{B}} Tớ đi đây.
 
<0148> \{\m{B}} Tớ đi đây.
//\{\m{B}} "Tớ đi đây."
 
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
 
<0149> Tôi đứng lên.
 
<0149> Tôi đứng lên.
//Tôi đứng dậy.
 
 
// I stand up.
 
// I stand up.
 
<0150> \{Sunohara} Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật?
 
<0150> \{Sunohara} Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật?
//\{Sunohara} "Hả? Vậy cậu sẽ trần truồng chạy dưới mưa thật?"
 
 
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
 
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
 
<0151> \{\m{B}} Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế.
 
<0151> \{\m{B}} Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế.
//\{\m{B}} "Uh, đúng vậy. Đó chính xác là những gì tớ sắp làm."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
 
<0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu.
 
<0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu.
//Mặc dù không trần truồng
 
 
// Not naked though.
 
// Not naked though.
 
<0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
 
<0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
//Tôi mượn một cây dù và chạy dưới cơn mưa như đang trút nước này
 
 
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
 
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
<0154> .........
+
<0154>
 
// .........
 
// .........
 
<0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...?
 
<0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...?
//Nó sẽ khiến cô ta vui hơn nếu tôi cố gắng kiểm tra cô ta...?
 
 
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
 
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
 
<0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?
 
<0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?
//Nó có khiến tôi cảm thấy tốt hơn khi nhất ra cô ta không đứng ngoài kia đợi tôi?
 
 
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
 
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
<0157> Nhưng đứng ở đó một mình...
+
<0157> Nhưng đứng ở đó một tớ...
//Nhưng đang đứng một mình ngòai kia
 
 
// But standing alone out there...
 
// But standing alone out there...
<0158> \{\m{B}} "........."
+
<0158> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
<0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...
 
<0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...
//Chí ít cô ta chắc chắn đang đợi trời tạnh mưa
 
 
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
 
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
 
<0160> \{Sunohara} Chờ đã? Có chuyện gì sao...?
 
<0160> \{Sunohara} Chờ đã? Có chuyện gì sao...?
//\{Sunohara} "Chuyện gì vậy? Có gì sai sao...?"
 
 
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
 
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
 
<0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.
 
<0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.
//Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.
 
 
// He's waving his hand in front of my face.
 
// He's waving his hand in front of my face.
<0162> \{\m{B}} Huh?
+
<0162> \{\m{B}} huh?
//\{\m{B}} "Hả?"
 
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
<0163> \{Sunohara} Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao?
 
<0163> \{Sunohara} Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao?
//\{Sunohara} "Cơn mưa này khiến cậu cảm thấy lo lắng sao?"
 
 
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
 
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
<0164> \{\m{B}} "Không hẳn..."
+
<0164> \{\m{B}} Không hẳn...
 
// \{\m{B}} "Not really..."
 
// \{\m{B}} "Not really..."
 
<0165> \{Sunohara} Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài.
 
<0165> \{Sunohara} Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài.
//\{Sunohara} "À mà ở đây cũng thiếu nước, vì thế nên khi nó mưa thì cũng có cái lợi, kể cả khi chúg ta không thể đi ra ngòai ."
 
 
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
 
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
 
<0166> \{Sunohara} Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa.
 
<0166> \{Sunohara} Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa.
//\{Sunohara} "Đúng rồi... Tớ cầu cho trời mưa thêm đấy chứ."
 
 
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
 
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
 
<0167>
 
<0167>
//Bog! \shake{2}
 
 
// Bog! \shake{2}
 
// Bog! \shake{2}
 
<0168> Tôi đánh bay cậu ta đi.
 
<0168> Tôi đánh bay cậu ta đi.
//Tôi huých cho cậu ta một phát.
 
 
// I give him a body blow.
 
// I give him a body blow.
 
<0169> \{Sunohara} Cậu làm cái gì thế...
 
<0169> \{Sunohara} Cậu làm cái gì thế...
//\{Sunohara} "Cậu... Cậu đang làm gì vậy..."
 
 
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
 
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
 
<0170> \{\m{B}} Tớ phải đi đây.
 
<0170> \{\m{B}} Tớ phải đi đây.
//\{\m{B}} "Tớ đi đây."
 
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
 
<0171> \{Sunohara} Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa?
 
<0171> \{Sunohara} Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa?
//\{Sunohara} "Hả?Vậy cậu sẽ trần truồng chạy dưới mưa thật sao?"
 
 
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
 
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
 
<0172> \{\m{B}} Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế.
 
<0172> \{\m{B}} Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế.
//\{\m{B}} "Ừ, đó chính xác là những gì tớ sẽ làm."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
 
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó.
 
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó.
//Và... cô ta chẳng hẳn vẫn đang đợi, tôi không thể lờ nó đi được.
 
 
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
 
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
 
<0174> Tôi không phải là loại người như thế.
 
<0174> Tôi không phải là loại người như thế.
//Tôi không phải loại người đó
 
 
// That's not the kind of person I am.
 
// That's not the kind of person I am.
<0175> Tôi chộp lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
+
<0175> Tôi cầm lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
//Tôi lấy một cái ô và chạy vượt qua cơn mưa nặng hạt
 
 
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
 
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
<0176> .........
+
<0176>
 
// .........
 
// .........
<0177> \{\m{B}} "Haah... haah..."
+
<0177> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
 
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
<0178> \{\m{B}} "Furukawa..."
+
<0178> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
 
<0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi.
 
<0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi.
//Furukawa vẫn ở đó, kiên nhẫn cầm quả bóng, đợi ... tôi.
 
 
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
 
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
 
<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô...
 
<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô...
//Không hề có một cái ô và cả người cô ấy ướt sũng...
 
 
// Without an umbrella and soaked...
 
// Without an umbrella and soaked...
<0181> \{\m{B}} Bạn thật ngốc!
+
<0181> \{\m{B}} cậu thật ngốc!
//\{\m{B}} "Cậu bị ngu à?!"
 
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
 
<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy.
 
<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy.
//Tôi chạy vôi ra chỗ cô ấy
 
 
// I hurry over to her.
 
// I hurry over to her.
 
<0183> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san...
 
<0183> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san...
//\{Furukawa} "À... \m{A}-san..."
 
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
<0184> \{Furukawa} Mình rất vui... cuối cùng thì bạn cũng đến.
+
<0184> \{Furukawa} Tớ rất vui... cuối cùng thì cậu cũng đến.
//\{Furukawa} "Tớ vui... vì cậu cuối cùng đã tới."
 
 
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
 
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
<0185> \{\m{B}} hey... Bạn đã chờ bao lâu rồi? Người bạn ướt sũng rồi...
+
<0185> \{\m{B}} hey... cậu đã chờ bao lâu rồi? Người cậu ướt sũng rồi...
//\{\m{B}} "Này... Cậu đã ở đây bao lâu rồi? Cả người cậu ướt sũng cả..."
 
 
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
 
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
<0186> \{Furukawa} Và mình chỉ mượn tạm quả bóng này... Mình nên lau khô nó nếu định trả lại...
+
<0186> \{Furukawa} Và tớ chỉ mượn tạm quả bóng này... tớ nên lau khô nó nếu định trả lại...
//\{Furukawa} "Và tớ vừa mới mượn quả bóng này...Tớ nên rửa sạch nó trước khi trả họ..."
 
 
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
 
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
 
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực.
 
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực.
//Cô ta nhìn vào quả bóng mình đang giữ
 
 
// She looked at the ball she was holding.
 
// She looked at the ball she was holding.
<0188> \{\m{B}} Quả bóng sẽ chẳng thể bị cảm được... Bạn nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn.
+
<0188> \{\m{B}} Quả bóng sẽ không bị cảm lạnh đâu ... cậu nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn.
//\{\m{B}} "Quả bóng sẽ không cảm lạnh... cậu nên lo về chính mình thì hơn!"
 
 
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
 
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
 
<0189> \{\m{B}} Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt.
 
<0189> \{\m{B}} Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt.
//\{\m{B}} "Đây, cầm lấy cái ô này. Chạy về nhà nhanh nhất có thể đi."
 
 
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
 
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
 
<0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô.
 
<0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô.
//Và rồi tôi đưa cho cô ấy chiếc ô.
 
 
// With that, I give her the umbrella.
 
// With that, I give her the umbrella.
 
<0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy.
 
<0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy.
//Mưa càng lúc càng nặng trên đầu cô ấy.
 
 
// The rain is falling heavily on her head.
 
// The rain is falling heavily on her head.
<0192> \{Furukawa} Không... Mình cùng chơi...bóng rổ nào...
+
<0192> \{Furukawa} Không... mình cùng chơi...bóng rổ nào...
//\{Furukawa} "Không... Hãy cùng chơi...Bóng rổ..."
 
 
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..."
 
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..."
 
<0193> \{\m{B}} làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...?
 
<0193> \{\m{B}} làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...?
//\{\m{B}} "Làm sao chúng ta có thể chơi ở một khu sân ướt chứ...?"
 
 
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
 
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
 
<0194> \{Furukawa} Không thể sao?
 
<0194> \{Furukawa} Không thể sao?
//\{Furukawa} "Chúng ta không thể?"
 
 
// \{Furukawa} "We can't?"
 
// \{Furukawa} "We can't?"
 
<0195> \{\m{B}} Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi.
 
<0195> \{\m{B}} Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi.
//\{\m{B}} "Không, chúng ta không thể. Ngoan nào và về nhà đi."
 
 
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
 
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
<0196> \{Furukawa} Nếu như vậy, chỉ cần cho mình thấy một cú ném thôi.
+
<0196> \{Furukawa} Nếu như vậy, chỉ cần cho tớ thấy một cú ném thôi.
//\{Furukawa} "Nếu vậy, thì để tớ nhìn cậu ném một lần thôi."
 
 
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
 
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
<0197> \{Furukawa} Ít nhất mình cũng muốn thấy một lần.
+
<0197> \{Furukawa} Ít nhất tớ cũng muốn thấy một lần.
//\{Furukawa} "Tớ muốn nhìn thấy chí ít một lần."
 
 
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
 
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
<0198> \{Furukawa} Mình chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng.
+
<0198> \{Furukawa} Tớ chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng.
//\{Furukawa} "Tớ chưa từng nhìn thấy một tuyển thủ bóng rổ ném bóng ở ngay gần mình."
 
 
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
 
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
<0199> \{Furukawa} Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?
+
<0199> \{Furukawa} cậu sẽ không tung bóng như tớ, đúng không?
//\{Furukawa} "Cậu sẽ không giả vờ ném giống như tớ, đúng không?"
 
 
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
 
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
<0200> \{Furukawa} Bạn cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không?
+
<0200> \{Furukawa} cậu cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không?
//\{Furukawa} "Cậu cần phải có một tư thế tốt, đúng không?"
 
 
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
 
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
<0201> \{Furukawa} Nên ít nhất mình cũng muốn xem thử một lần.
+
<0201> \{Furukawa} Nên ít nhất tớ cũng muốn xem thử một lần.
//\{Furukawa} "Cậu cần phải có một tư thế tốt, đúng không?"
 
 
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
 
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
<0202> \{Furukawa}
+
<0202> \{Furukawa} Làm ơn
//\{Furukawa} "Đi mà."
 
 
// \{Furukawa} "Please."
 
// \{Furukawa} "Please."
 
<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
 
<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
//Cô ta đấy quả bóng vào ngực tôi
 
 
// She pushed the ball into my chest.
 
// She pushed the ball into my chest.
 
<0204> \{\m{B}}
 
<0204> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "........."
 
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem...
 
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem...
//Tôi đoán không mình không còn lựa chọn nào khả trừ việc cho cô ta thấy
 
 
// I guess I have no choice but to show her...
 
// I guess I have no choice but to show her...
 
<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng.
 
<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng.
//Thả cái ô lên đấy, tôi cầm lấy quả bóng
 
 
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
 
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
 
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...?
 
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...?
//Đã bao lâu từ khi lần cuối tôi cầm lấy nó...?
 
 
// How long has it been since I held one...?
 
// How long has it been since I held one...?
 
<0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ.
 
<0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ.
//Tôi chậm rãi quay lại và đi tới chỗ rổ bóng
 
 
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
 
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
 
<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi.
 
<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi.
//Đúng rồi... Sẽ ổn nếu tôi cho cô ta thấy.
 
 
// That's right... it should be fine if I show her.
 
// That's right... it should be fine if I show her.
 
<0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao.
 
<0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao.
//Nếu tôi làm điều đó, cô ta sẽ hiểu tại sao
 
 
// If I do, she'll also understand why.
 
// If I do, she'll also understand why.
<0211> \{\m{B}} "........."
+
<0211> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
<0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai.
 
<0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai.
//Tôi cố gắng đặt quả bóng lên quá vai tôi
 
 
// I tried to lift the ball over my shoulder.
 
// I tried to lift the ball over my shoulder.
 
<0213> Nhưng tôi bất thình lình làm rơi nó.
 
<0213> Nhưng tôi bất thình lình làm rơi nó.
//Nhưng đột nhiên nó rơi xuống
 
 
// But I suddenly dropped it.
 
// But I suddenly dropped it.
 
<0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa và bùn đất.
 
<0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa và bùn đất.
//Rơi xuống nền đất ẩm ướt, nó nảy lên trong mưa và bùn
 
 
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
 
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
<0215> Nhặt lên, tôi cố nâng nó lên khỏi vai mình lần nữa.
+
<0215> Nhặt lên, tôi cố nâng nó lên khỏi vai tớ lần nữa.
//Nhặt nó lên, tôi cố gắng để nhấc nó qua vai lần nữa
 
 
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
 
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
 
<0216> Nhưng cánh tay yếu ớt của tôi không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa.
 
<0216> Nhưng cánh tay yếu ớt của tôi không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa.
//Nhưng cánh tay yếu ớt của tôi không thể nâng nó hẳn lên. Và rồi quả bóng lại rơi xuống đất một lần nữa
 
 
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
 
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
<0217> \{Furukawa} "........."
+
<0217> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
<0218> Furukawa trông lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
 
<0218> Furukawa trông lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
//Furukawa nhìn trân trân, cô ta không hiểu chuyện gì đang xảy ra nữa.
 
 
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
 
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
 
<0219> \{\m{B}} Này, Furukawa...
 
<0219> \{\m{B}} Này, Furukawa...
//\{\m{B}} "Này, Furukawa..."
 
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
<0220> \{Furukawa} V-vâng?
 
<0220> \{Furukawa} V-vâng?
 
// \{Furukawa} "Y-yes?"
 
// \{Furukawa} "Y-yes?"
 
<0221> \{\m{B}} Đối với tớ điều đó là không thể.
 
<0221> \{\m{B}} Đối với tớ điều đó là không thể.
//\{\m{B}} "Đó là điều không thể với tớ."
 
 
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
 
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
 
<0222> \{Furukawa} Huh...?
 
<0222> \{Furukawa} Huh...?
//\{Furukawa} "Hả...?"
 
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
<0223> \{\m{B}} Cậu đã thấy rồi đấy... Tớ không ném được.
 
<0223> \{\m{B}} Cậu đã thấy rồi đấy... Tớ không ném được.
//\{\m{B}} "Cậu thấy đấy... Tớ không thể ném."
 
 
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
 
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
<0224> \{\m{B}} Tớ thậm chí còn không thể nâng quả bóng lên qua vai mình.
+
<0224> \{\m{B}} Tớ thậm chí còn không thể nâng quả bóng lên qua vai tớ.
//\{\m{B}} "Tớ thậm chí còn không thể nâng một trái bóng lên quá vai."
 
 
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
 
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
 
<0225> \{\m{B}} Tớ đã làm mình bị thương trước đây...
 
<0225> \{\m{B}} Tớ đã làm mình bị thương trước đây...
//\{\m{B}} "Tớ đã tự làm mình bị thương một thời gian dài về trước..."
 
 
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
 
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
<0226> \{Furukawa} "........."
+
<0226> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
<0227> Tôi tự hỏi không biết cô ấy đang nghĩ gì...
 
<0227> Tôi tự hỏi không biết cô ấy đang nghĩ gì...
//Tôi tự hỏi cô ta đang nghĩ gì nhỉ...
 
 
// I wonder what's on her mind...
 
// I wonder what's on her mind...
 
<0228> Cô ấy vẫn đang nhìn vào quả bóng mà cô ấy đã nhặt lên khỏi mặt đất.
 
<0228> Cô ấy vẫn đang nhìn vào quả bóng mà cô ấy đã nhặt lên khỏi mặt đất.
//Cô ta nhìn vào trái bóng mà cô ấy nhặt lên khỏi mặt đấy.
 
 
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
 
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
 
<0229> Cô ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao?
 
<0229> Cô ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao?
//Cô ấy đang hối hận về lòng tốt bụng của mình sao?
 
 
// Is she regretting her kindness now?
 
// Is she regretting her kindness now?
<0230> Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?
+
<0230> cậu sẽ không tung bóng như tớ, đúng không?
//-- Cậu sẽ không bí mật ném nó chứ, đúng không?
 
 
// -- You won't throw underhand like me, right?
 
// -- You won't throw underhand like me, right?
<0231> Bạn cần có một tư thế tốt nếu muốn thực hiện động tác đó. đúng không?
+
<0231> cậu cần có một tư thế tốt nếu muốn thực hiện động tác đó. đúng không?
// -- Cậu cần một tư thế đúng để làm thế, đúng không?
 
 
// -- You need to have a good stance if you do, right?
 
// -- You need to have a good stance if you do, right?
 
<0232> Tôi không biết liệu suy nghĩ của cô ấy sẽ như thế nào sau khi nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng tay lên qua vai.
 
<0232> Tôi không biết liệu suy nghĩ của cô ấy sẽ như thế nào sau khi nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng tay lên qua vai.
//Tôi tự hỏi nếu suy nghĩ của cô ta đang xoay tít sau khi nói những điều đó với một người thậm chí còn không thể nâng tay lên quá vai của mình.
 
 
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
 
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
<0233> \{Furukawa} Mình xin lối...mình không biết...
+
<0233> \{Furukawa} Tớ xin lối...tớ không biết...
//\{Furukawa} "Tớ xin lỗi... Tớ không biết..."
 
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
<0234> \{Furukawa} Mình biết mình thực sự là một kẻ ngốc...
+
<0234> \{Furukawa} Tớ biết tớ thực sự là một kẻ ngốc...
//\{Furukawa} "Tớ đoán tớ thực sự là một con ngốc..."
 
 
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
 
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
<0235> \{Furukawa} Mình xin lỗi...
+
<0235> \{Furukawa} Tớ xin lỗi...
//\{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
 
 
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
 
<0236> Tôi chắc rằng cô ấy đang khóc ngay trước khi cô ấy chạy khỏi nơi đó.
 
<0236> Tôi chắc rằng cô ấy đang khóc ngay trước khi cô ấy chạy khỏi nơi đó.
//Tôi đoán cô ta đang khóc ngay trước khi cô ta rời khỏi nơi đó.
 
 
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
 
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
 
<0237> Ừ, tôi biết điều đó, khi nhìn lên gò má run run của cô ấy.
 
<0237> Ừ, tôi biết điều đó, khi nhìn lên gò má run run của cô ấy.
//Đúng rồi, tôi biết vậy mà, nhìn má cô ta đang run lên kia.
 
 
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
 
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
 
<0238> Cô ấy nhặt quả bóng bị dính bẩn lên, rồi chạy đi mất.
 
<0238> Cô ấy nhặt quả bóng bị dính bẩn lên, rồi chạy đi mất.
//Cô ta đang nắm quả bóng đó trên tay và rồi chạy trốn.
 
 
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
 
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
<0239> \{\m{B}} "Ugh..."
+
<0239> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
 
<0240> Có lẽ giờ cô ấy sẽ về nhà...
 
<0240> Có lẽ giờ cô ấy sẽ về nhà...
//Có lẽ giờ cô ta sẽ về nhà
 
 
// Maybe she'll go home now...
 
// Maybe she'll go home now...
 
<0241> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy đã thật sự thất vọng...
 
<0241> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy đã thật sự thất vọng...
//\{\m{B}} (Cô ta chắc hẳn vô cùng thất vọng...)
 
 
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
 
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
 
<0242> Điều đó là quá nhiều đối với cô ấy.
 
<0242> Điều đó là quá nhiều đối với cô ấy.
//Nó quá lớn đối với cô ta
 
 
// This was too much for her.
 
// This was too much for her.
 
<0243> Tôi sẽ nói gì khi hai chúng tôi gặp lại?
 
<0243> Tôi sẽ nói gì khi hai chúng tôi gặp lại?
//Tôi nên nói gì với cô ta nếu chúng tôi gặp lại nhau lần nữa nhỉ?
 
 
// What will I say to her the next time we meet?
 
// What will I say to her the next time we meet?
 
<0244> \{Sunohara} hey! Cậu đang bị ướt đó!
 
<0244> \{Sunohara} hey! Cậu đang bị ướt đó!
//\{Sunohara} "Này! Cả người cậu đang ướt nhoẹt kìa!"
 
 
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
 
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
 
<0245> \{\m{B}} Chịu thôi... vì tớ đã chạy...
 
<0245> \{\m{B}} Chịu thôi... vì tớ đã chạy...
//\{\m{B}} "Ừ...do tớ đã chạy..."
 
 
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
 
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
 
<0246> \{\m{B}}
 
<0246> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "Viu..."
 
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
<0247>Drip... drip... drip...
+
<0247>
 
// Drip... drip... drip...
 
// Drip... drip... drip...
 
<0248> \{Sunohara} Đừng có vào khi người cậu ướt đến thế chứ!
 
<0248> \{Sunohara} Đừng có vào khi người cậu ướt đến thế chứ!
//\{Sunohara} "Đừng có vào đây khi cậu ướt đến vậy!"
 
 
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
 
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
 
<0249> \{Sunohara} Đây, lấy một cái khăn đi.
 
<0249> \{Sunohara} Đây, lấy một cái khăn đi.
//\{Sunohara} "Đây, khăn tắm đây."
 
 
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
 
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
 
<0250> \{\m{B}} Cảm ơn..., hôi quá!
 
<0250> \{\m{B}} Cảm ơn..., hôi quá!
//\{\m{B}} "Cảm ơi... \wait{300}, khịt khịt, hôi quá!"
 
 
// \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!"
 
// \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!"
<0251> \{Sunohara} Phét vừa thôi! Tớ đã giặt khăn rồi!
+
<0251> \{Sunohara} Đừng nói dối! Tớ đã giặt rồi!
//\{Sunohara} "Nói dối! Tớ đã rửa nó rồi!"
 
 
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
 
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
 
<0252> \{\m{B}} Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút...
 
<0252> \{\m{B}} Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút...
//\{\m{B}} "Ừ.. Tớ có hơi cầu kì..."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
 
<0253> \{Sunohara} Nếu cậu định dùng máy xấy, vào trong phòng tắm ấy.
 
<0253> \{Sunohara} Nếu cậu định dùng máy xấy, vào trong phòng tắm ấy.
//\{Sunohara} "Nếu cậu định dùng máy sấy thì nó ở trong nhà tắm đấy."
 
 
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
 
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
 
<0254> \{\m{B}}
 
<0254> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "Được rồi..."
 
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
<0255> Và rồi, màn đêm buông xuống...
 
<0255> Và rồi, màn đêm buông xuống...
//Và rồi, đêm đã tới...
 
 
// And then, evening came...
 
// And then, evening came...
 
<0256> Và tôi lại phải đội mưa lần nữa, đi mua bữa tối.
 
<0256> Và tôi lại phải đội mưa lần nữa, đi mua bữa tối.
//Và tôi lại chạy qua cơn mưa một lần nữa để mua bữa tối.
 
 
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
 
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
 
<0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô.
 
<0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô.
//Nhưng lần này, tôi đang mang một cây ô
 
 
// But this time, I'm carrying an umbrella.
 
// But this time, I'm carrying an umbrella.
 
<0258> \{\m{B}} bánh mì, huh...
 
<0258> \{\m{B}} bánh mì, huh...
//\{\m{B}} (Bánh mì, hử...)
 
 
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
 
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
 
<0259> \{\m{B}} Tôi không thoải mái với bữa tối như vậy...
 
<0259> \{\m{B}} Tôi không thoải mái với bữa tối như vậy...
//\{\m{B}} (Cái món ăn này khiến tôi hơi khó tiêu...)
 
 
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
 
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
 
<0260> Chỉ là...
 
<0260> Chỉ là...
//Đó chỉ là...
 
 
// It's just that...
 
// It's just that...
 
<0261> Tôi chỉ muốn biết... cô ấy đã yên ổn ở nhà chưa?
 
<0261> Tôi chỉ muốn biết... cô ấy đã yên ổn ở nhà chưa?
//Tôi chỉ muốn biết...\pcô ta về nhà có ổn không thôi?
 
 
// I just want to know...\p did she get home okay?
 
// I just want to know...\p did she get home okay?
 
<0262> Giờ đây tôi không thể chắc chắn điều gì.
 
<0262> Giờ đây tôi không thể chắc chắn điều gì.
//Tôi giờ cũng chẳng biết nữa
 
 
// I have no idea right now.
 
// I have no idea right now.
 
<0263> \{\m{B}} Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...
 
<0263> \{\m{B}} Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...
//\{\m{B}} (Tôi sẽ mua thứ khác sau...)
 
 
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
 
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
 
<0264> Tôi bước vào.
 
<0264> Tôi bước vào.
//Tôi đi vào trong.
 
 
// I went inside.
 
// I went inside.
 
<0265>\{Akio} Oh! Chú nhóc có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?
 
<0265>\{Akio} Oh! Chú nhóc có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?
//\{Akio} "Ồ! Không phải cậu là Big Bang Yamamoto đấy chứ?"
 
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
 
<0266> Tôi vừa được chào đón bằng biệt danh của mình...
 
<0266> Tôi vừa được chào đón bằng biệt danh của mình...
//Vừa vào là nghe thấy tên biệt danh của mình
 
 
// I was immediately greeted by my stage name...
 
// I was immediately greeted by my stage name...
 
<0267> \{\m{B}} Cháu là Okazaki Tomoya!
 
<0267> \{\m{B}} Cháu là Okazaki Tomoya!
//\{\m{B}} "Đó \m{A} \m{B}!"
 
 
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
 
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
 
<0268> \{\m{B}} Là Okazaki!
 
<0268> \{\m{B}} Là Okazaki!
//\{\m{B}} "Đó \m{A}!"
 
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
 
<0269>\{Akio} Oh... đúng thật, chú nhóc đúng là có một cái tên ngu ngốc.
 
<0269>\{Akio} Oh... đúng thật, chú nhóc đúng là có một cái tên ngu ngốc.
//\{Akio} "Ồ... đúng rồi, cậu có cái tên ngốc thật ."
 
 
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
 
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
 
<0270>\{Akio} Lúc nào nó cũng là một cái tên ngớ ngẩn thế à...?
 
<0270>\{Akio} Lúc nào nó cũng là một cái tên ngớ ngẩn thế à...?
//\{Akio} "Mà sao lại có cái tên đó nhỉ...?"
 
 
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
 
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
 
<0271>\{Akio} Nhưng nếu nghĩ về nó... nó là một cái tên rất tuyệt vời...
 
<0271>\{Akio} Nhưng nếu nghĩ về nó... nó là một cái tên rất tuyệt vời...
//\{Akio} "Nhưng khi cậu nghĩ về nó... Đó lại là một cái tên khá tuyệt đấy..."
 
 
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..."
 
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..."
 
<0272>\{Akio} Ah... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao...
 
<0272>\{Akio} Ah... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao...
//\{Akio} "À... Đúng rồi...không phải nó không cứng cáp..."
 
 
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
 
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
 
<0273>\{Akio}
 
<0273>\{Akio}
//\{Akio} "Ồ... Thực sự..."
 
 
// \{Akio} "Oh... really..."
 
// \{Akio} "Oh... really..."
 
<0274>\{Akio} Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?
 
<0274>\{Akio} Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?
//\{Akio} "Ừ? À cậu muốn mua gì? Hôm nay cậu là khách hàng, đúng không?"
 
 
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
 
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
 
<0275>\{Akio} Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?
 
<0275>\{Akio} Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?
//\{Akio} "Cậu tới đây để mua bánh mì của Sanae, đúng không? Cậu sẽ mua món bánh mì không bán được, đúng không?"
 
 
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
 
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
 
<0276>\{Akio} Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới bị bố mẹ làm cho hư hỏng, đúng chứ? Nào, đưa tiền ra đi chứ!
 
<0276>\{Akio} Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới bị bố mẹ làm cho hư hỏng, đúng chứ? Nào, đưa tiền ra đi chứ!
//\{Akio} "Này, lôi tiền ra đây. Cậu có gan, đúng không? Cậu sẽ bị bố mẹ mắng, đúng không? Nào, đưa nó đây!"
 
 
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
 
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
 
<0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ bắt nạt lấy tiền của một đứa trẻ.
 
<0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ bắt nạt lấy tiền của một đứa trẻ.
//Ông ta giống như một kẻ trấn lột đang lấy tiền của một học sinh tiểu học
 
 
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
 
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
 
<0278> \{\m{B}} Cháu không phải là khách. Cháu đến để hỏi xem Furukawa đã về chưa.
 
<0278> \{\m{B}} Cháu không phải là khách. Cháu đến để hỏi xem Furukawa đã về chưa.
//\{\m{B}} "Tôi không phải người mua hàng. Tôi đến đây để hỏi Furukawa đã về nhà chưa."
 
 
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
 
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
 
<0279>\{Akio} Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama.
 
<0279>\{Akio} Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama.
//\{Akio} "Tôi là Furukawa. Gọi tôi là Akio-sama."
 
 
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
 
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
 
<0280> \{\m{B}} Không... ý cháu là con gái chú cơ.
 
<0280> \{\m{B}} Không... ý cháu là con gái chú cơ.
//\{\m{B}} "Không... ý tôi là con gái ông cơ."
 
 
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
 
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
<0281>\{Akio} Gì cơ, Nagisa? Mày muốn gì ở nó? Có phải mày đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Tao sẽ cho mày một trận.
+
<0281>\{Akio} Gì cơ, Nagisa? Cậu muốn gì ở nó? Có phải cậu đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Tôi sẽ cho cậu một trận.
//\{Akio} "Cái gì, Nagisa? Mày muốn gì với nó? Mày không định làm điều gì biến thái chứ, đồ ngủ? Tao sẽ đập chết những suy nghĩ đó của mày."
 
 
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
 
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
 
<0282> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà hay chưa ạ?
 
<0282> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà hay chưa ạ?
// \{\m{B}} "Nagisa đã về nhà hay chưa?"
 
 
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
 
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
<0283>\{Akio} Hmph! Đó chẳng phải chuyện của mày.
+
<0283>\{Akio} Hmph! Đó chẳng phải chuyện của cậu.
//\{Akio} "Hừm! Đó không liên qua gì tới cậu."
 
 
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
 
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
<0284>\{Akio} Được rồi, thế này thì sao? Nếu mày mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho.
+
<0284>\{Akio} Được rồi, thế này thì sao? Nếu cậu mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho.
//\{Akio} "Được rồi, thế này thì sao? Nếu cậu mua vài cái bánh mì, tôi sẽ kể cho."
 
 
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
 
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
 
<0285>\{Sanae} Grand Cross Okazaki-san!
 
<0285>\{Sanae} Grand Cross Okazaki-san!
//\{Sanae} "Ôi... Chúa ơi \m{A}-san!"
 
 
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
 
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
 
<0286>... Thật tiếc quá. Nó thật sự hợp với Okazaki.
 
<0286>... Thật tiếc quá. Nó thật sự hợp với Okazaki.
//...Thật là đánh tiếc. Nó hoàn toàn hợp với \m{A}.
 
 
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
 
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
 
<0287> \{\m{B}} Okazaki.
 
<0287> \{\m{B}} Okazaki.
//\{\m{B}} "\m{A}."
 
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
 
<0288>\{Sanae} Ah, cô xin lỗi nhé, Okazaki-san.
 
<0288>\{Sanae} Ah, cô xin lỗi nhé, Okazaki-san.
//\{Sanae} "À, Xin lỗi, \m{A}-san."
 
 
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
 
<0289> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà chưa hả cô?
 
<0289> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà chưa hả cô?
//\{\m{B}} "Nagisa giờ về nhà chưa ạ?"
 
 
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
 
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
 
<0290>\{Sanae} Chưa... chưa đâu.
 
<0290>\{Sanae} Chưa... chưa đâu.
//\{Sanae} "Chưa... Vẫn chưa."
 
 
// \{Sanae} "No... not yet."
 
// \{Sanae} "No... not yet."
 
<0291>\{Akio} Chết tiệt, Sanae, đừng có nói cho cậu ta như thế chứ.
 
<0291>\{Akio} Chết tiệt, Sanae, đừng có nói cho cậu ta như thế chứ.
//\{Akio} "Khỉ thật, Sanae, đừng có kể cậu ta chứ."
 
 
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
 
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
 
<0292>\{Sanae} Sao lại không?
 
<0292>\{Sanae} Sao lại không?
//\{Sanae} "Tại sao không?"
 
 
// \{Sanae} "Why not?"
 
// \{Sanae} "Why not?"
 
<0293>\{Akio} À, không... em biết đấy...
 
<0293>\{Akio} À, không... em biết đấy...
//\{Akio} "Ừ, không...em thấy đấy..."
 
 
// \{Akio} "Well, no... you see..."
 
// \{Akio} "Well, no... you see..."
 
<0294> \{\m{B}} Chú ấy định trao đổi thông tin đó để có thể bán được bánh của cô đấy.
 
<0294> \{\m{B}} Chú ấy định trao đổi thông tin đó để có thể bán được bánh của cô đấy.
//\{\m{B}} "Ông ta đang cố tìm cách để trao đổi thông tin đó để ông ta có thể bán được bánh mì của cô đấy mà."
 
 
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
 
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
 
<0295> \{\m{B}} Bởi vì nếu không làm thế, có vẻ như sẽ chẳng có cái nào bán được cả.
 
<0295> \{\m{B}} Bởi vì nếu không làm thế, có vẻ như sẽ chẳng có cái nào bán được cả.
//{\m{B}} "Bởi vì nếu ông ta không làm thể, có vẻ sẽ chẳng bán được gì cả."
 
 
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
 
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
<0296>\{Akio}
+
<0296>\{Akio} Chết tiệt ...
//\{Akio} "Khỉ thật..."
 
 
// \{Akio} "Crap..."
 
// \{Akio} "Crap..."
 
<0297>\{Sanae} Thật vậy sao, Akio-san?
 
<0297>\{Sanae} Thật vậy sao, Akio-san?
//\{Sanae} "Có đúng thế không, Akio-san?"
 
 
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
 
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
 
<0298>\{Akio} Không phải đâu, Sanae!
 
<0298>\{Akio} Không phải đâu, Sanae!
//\{Akio} "K-Không đúng đâu, Sanae!"
 
 
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
 
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
 
<0299>\{Sanae} bánh mì của em là... bánh mì của em là...
 
<0299>\{Sanae} bánh mì của em là... bánh mì của em là...
//\{Sanae} "Bánh mì của em là... bánh mì của em là..."
 
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
<0300> Uh oh, cô ấy bắt đầu khóc rồi.
 
<0300> Uh oh, cô ấy bắt đầu khóc rồi.
//Ừ ồ, cô ta bắt đầu khóc
 
 
// Uh oh, she's starting to cry.
 
// Uh oh, she's starting to cry.
 
<0301>\{Sanae} Một gánh nặng của cửa hàng bánh mì Furukawa hay sao...?
 
<0301>\{Sanae} Một gánh nặng của cửa hàng bánh mì Furukawa hay sao...?
//\{Sanae} "Một gánh nặng cho cửa hiệu Furukawa, đúng không...?!"
 
 
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
 
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
<0302> Như vậy, cô ấy chạy đi mất.
+
<0302> Sau đó, cô ấy chạy đi mất.
//Và rồi cô ta chạy trốn
 
 
// And with that, she ran away.
 
// And with that, she ran away.
 
<0303>\{Akio}
 
<0303>\{Akio}
//\{Akio} "Sanae...!"
 
 
// \{Akio} "Sanae...!"
 
// \{Akio} "Sanae...!"
 
<0304>\{Akio} C, Chết tiệt...
 
<0304>\{Akio} C, Chết tiệt...
//\{Akio} "K, Khỉ thật..."
 
 
// \{Akio} "D, damn it..."
 
// \{Akio} "D, damn it..."
 
<0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và...
 
<0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và...
//Cha của Furukawa nén một đống những thứ bánh mì không bán được mồm của ông ta và ....
 
 
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
 
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
 
<0306>\{Akio} ANH YÊU CHÚNG------
 
<0306>\{Akio} ANH YÊU CHÚNG------
//\{Akio} "TÔI YÊU NHỮNG THỨ NÀY------!!!"
 
 
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
 
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
 
<0307> Ông ta hét lên khi chạy đuổi theo.
 
<0307> Ông ta hét lên khi chạy đuổi theo.
//Ông ta hét lên khi đuổi theo cô ta
 
 
// He screams as he chases after her.
 
// He screams as he chases after her.
<0308> \{\m{B}} "........."
+
<0308> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
<0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi.
 
<0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi.
//Tôi trân trân dõi theo cái khung cảnh điên cuồng đó
 
 
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
 
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
 
<0310> \{\m{B}} Dù sao thì... đó chẳng phải lí do tôi đến đây...
 
<0310> \{\m{B}} Dù sao thì... đó chẳng phải lí do tôi đến đây...
//\{\m{B}} "Mà thôi... Dù sao đó không phải lý do tôi tới đây..."
 
 
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
 
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
 
<0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó là sự thật.
 
<0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó là sự thật.
//Furukawa giờ vẫn chưa về... đó mới là vấn đề nghiêm trọng.
 
 
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
 
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
 
<0312> Tôi bước ra ngoài.
 
<0312> Tôi bước ra ngoài.
//Tôi đi ra ngoài
 
 
// I head outside.
 
// I head outside.
 
<0313> \{Giọng Nói}
 
<0313> \{Giọng Nói}
//\{Voice} "Á..."
 
 
// \{Voice} "Ah..."
 
// \{Voice} "Ah..."
 
<0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau.
 
<0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau.
//Tôi nghe thấy một giọng nói ở đằng sau
 
 
// I heard a voice from behind me.
 
// I heard a voice from behind me.
 
<0315>\{Sanae} Đợi đã, Okazaki-san.
 
<0315>\{Sanae} Đợi đã, Okazaki-san.
//\{Sanae} "Đợi chút, \m{A}-san."
 
 
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
 
<0316> \{\m{B}} Huh? Gì vậy ạ?
 
<0316> \{\m{B}} Huh? Gì vậy ạ?
//\{\m{B}} "Hử? Cái gì vậy?"
 
 
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
  +
//
<0317>\{Sanae} Đợi đã, Okazaki-san viết trong vũ trụ. (Không dịch được đoạn này )
 
//\{Sanae} "Đợi đã, Written in Space \m{A}-san."
+
<0317>\{Sanae} Đợi đã, Okazaki-san viết kiểu vũ trụ.
 
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
 
<0318> \{\m{B}} Uh, cháu là Okazaki, Okazaki viết kiểu bình thường thôi.
 
<0318> \{\m{B}} Uh, cháu là Okazaki, Okazaki viết kiểu bình thường thôi.
//\{\m{B}} "Ừ, Cháu là \m{A}, \m{A} viết kiểu bình thường thôi."
 
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
  +
//
 
<0319>\{Sanae} Con bé cũng không ở trường sao?
 
<0319>\{Sanae} Con bé cũng không ở trường sao?
//{Sanae} "Nó không ở trường à?"
 
 
// \{Sanae} "She's not at school either?"
 
// \{Sanae} "She's not at school either?"
 
<0320> \{\m{B}} Cháu có thấy cô ấy đi về nhà... nhưng sau đó, cháu cũng không biết cô ấy đi đâu cả.
 
<0320> \{\m{B}} Cháu có thấy cô ấy đi về nhà... nhưng sau đó, cháu cũng không biết cô ấy đi đâu cả.
//\{\m{B}} "Cháu nhìn thấy bạn ấy đi về nhà... nhưng sau đó, cháu không biết bạn ấy đi đâu nữa."
 
 
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
 
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
 
<0321>\{Sanae} Con bé về muộn quá.
 
<0321>\{Sanae} Con bé về muộn quá.
// \{Sanae} "Nó về trễ quá rồi."
 
 
// \{Sanae} "She's very late."
 
// \{Sanae} "She's very late."
 
<0322> \{\m{B}} Cháu cũng nghĩ vậy...
 
<0322> \{\m{B}} Cháu cũng nghĩ vậy...
//\{\m{B}} "Cháu cũng nghĩ thế..."
 
 
// \{\m{B}} "I thought so too..."
 
// \{\m{B}} "I thought so too..."
 
<0323>\{Sanae} Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy.
 
<0323>\{Sanae} Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy.
//\{Sanae} "Ừ, vậy tôi sẽ tìm nó."
 
 
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
 
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
 
<0324> \{\m{B}} Có ổn không nếu cô để lại cửa hàng như vậy?
 
<0324> \{\m{B}} Có ổn không nếu cô để lại cửa hàng như vậy?
//\{\m{B}} "Ổn không nếu cô rời cửa hàng?"
 
 
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
 
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
 
<0325>\{Sanae} Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.
 
<0325>\{Sanae} Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.
//\{Sanae} "Akio-san ở đây nên sẽ ổn thôi."
 
 
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
 
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
 
<0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông cửa hàng...
 
<0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông cửa hàng...
//Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu\bông ta\u không phải người trông cửa hàng...
 
 
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
 
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
 
<0327> \{\m{B}} Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem...uh...
 
<0327> \{\m{B}} Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem...uh...
//\{\m{B}} "À mà, vậy cháu sẽ tìm ở trường...ơ..."
 
 
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
 
<0328>\{Sanae} Cứ gọi cô là Sanae.
 
<0328>\{Sanae} Cứ gọi cô là Sanae.
//\{Sanae} "Gọi tôi là Sanae."
 
 
// \{Sanae} "Call me Sanae."
 
// \{Sanae} "Call me Sanae."
<0329> \{\m{B}} Ah... vâng, Sanae-san, cô có thể xem lại những nơi cô nghĩ bạn ấy sẽ đến chứ ạ.
+
<0329> \{\m{B}} Ah... vâng, Sanae-san, cô có thể tìm xem những nơi cô nghĩ cậu ấy sẽ đến chứ ạ.
//\{\m{B}} "À... vậy Sanae-san, cô có thể tìm ở những nơi mà cô nghĩ bạn đấy sẽ đến."
 
 
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
 
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
 
<0330>\{Sanae} Cứ để đấy cho cô.
 
<0330>\{Sanae} Cứ để đấy cho cô.
//\{Sanae} "Được rồi."
 
 
// \{Sanae} "All right."
 
// \{Sanae} "All right."
 
<0331> Sanae-san lấy ra một cái ô và bước vào trong làn mưa.
 
<0331> Sanae-san lấy ra một cái ô và bước vào trong làn mưa.
//Sanae-san rút ra một cái ô và chạy qua cơn mưa
 
 
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
 
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
<0332> Tôi nhìn cô ấy đi khuất bắt đầu công việc của mình.
+
<0332> Tôi nhìn cô ấy đi khuất, tôi bắt đầu phần của mình.
//Tôi nhìn cô ấy đi khỏi cùng lúc tôi bắt đầu trở lại con đường của của mình
 
 
// I see her off as I begin retracing my path.
 
// I see her off as I begin retracing my path.
 
<0333> Tôi thấy một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường.
 
<0333> Tôi thấy một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường.
//Tôi nhìn thấy một chiếc ô nhỏ và ngay chỗ gần cuối phố
 
 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
 
<0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở đầu kia con đường.
 
<0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở đầu kia con đường.
//Tôi có thể nhận ra đó là một học sinh tiểu học chỉ bằng một liếc từ chỗ cuối cùng của con phố đó.
 
 
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
 
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
<0335> Có lẽ đang tìm kiếm cái gì đó?
+
<0335> Có lẽ cậu ta đang tìm kiếm cái gì đó?
//Anh ta đang tìm gì chăng?
 
 
// Maybe he's searching for something?
 
// Maybe he's searching for something?
 
<0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường.
 
<0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường.
//Tôi chạy qua đó để tới trường
 
 
// I passed by as I headed to the school.
 
// I passed by as I headed to the school.
<0337> .........
+
<0337>
 
// .........
 
// .........
 
<0338> Tôi kiểm tra kĩ từng nơi mình đã đi qua.
 
<0338> Tôi kiểm tra kĩ từng nơi mình đã đi qua.
//Tôi kiểm tra mọi nơi tôi đi qua
 
 
// I check off each place I go.
 
// I check off each place I go.
 
<0339> Tôi đã đến cả phòng CLB và sân trong, nhưng vẫn không thấy cô ấy.
 
<0339> Tôi đã đến cả phòng CLB và sân trong, nhưng vẫn không thấy cô ấy.
//Tôi đi tới phòng câu lạc bộ và sân bãi, nhưng cô ta không ở đó.
 
 
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
 
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
 
<0340> Mệt mỏi, tôi tiếp tục tìm.
 
<0340> Mệt mỏi, tôi tiếp tục tìm.
//Kiệt sức, tôi đi khỏi
 
 
// Exhausted, I move on.
 
// Exhausted, I move on.
 
<0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy thì chỉ còn nhờ vào Sanae-san.
 
<0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy thì chỉ còn nhờ vào Sanae-san.
//Nếu tôi khong thể tìm thấy cô ta, vậy còn phụ thuộc vào Sanae-san.
 
 
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
 
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
 
<0342> Lại là thằng nhóc đó nữa, vẫn ở chỗ cũ.
 
<0342> Lại là thằng nhóc đó nữa, vẫn ở chỗ cũ.
//Vẫn đứa trẻ đó, vẫn ở nơi đó
 
 
// There's that kid again, in the same place.
 
// There's that kid again, in the same place.
 
<0343> Tôi đứng đó nhìn một lúc.
 
<0343> Tôi đứng đó nhìn một lúc.
//Tôi dừng lại và ngắm nhìn chốc lát
 
 
// I stop and watch for a while.
 
// I stop and watch for a while.
 
<0344> Bất ngờ tôi nghe thấy tiếng động vật kêu.
 
<0344> Bất ngờ tôi nghe thấy tiếng động vật kêu.
//Đột nhiên tôi nghe thấy tiếng kêu của một con vật
 
 
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
 
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
 
<0345> Và trên đỉnh bức tường, tôi thấy một chú chó con.
 
<0345> Và trên đỉnh bức tường, tôi thấy một chú chó con.
//Và ở trên tường tôi nhìn thấy một con cún con
 
 
// And on the top of the wall, I see a puppy.
 
// And on the top of the wall, I see a puppy.
 
<0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run lẩy bẩy do cái lạnh và toàn thân ướt sũng.
 
<0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run lẩy bẩy do cái lạnh và toàn thân ướt sũng.
//Nó không có vẻ gì là bị đổ gục, và nó vẫn đang run lẩy bẩy vì lạnh và ướt
 
 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
 
<0347> Tôi đưa tay nhấc nó lên.
 
<0347> Tôi đưa tay nhấc nó lên.
//Tôi đưa tay tôi tới và giữ chặt lấy nó.
 
 
// I reach out my hand to it and hold it up.
 
// I reach out my hand to it and hold it up.
 
<0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng đeo trên cổ nó.
 
<0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng đeo trên cổ nó.
//Tôi cuối cùng hiểu ra khi tôi nhìn thấy cái vòng cổ của nó
 
 
// I finally understand when I see a collar attached to it.
 
// I finally understand when I see a collar attached to it.
 
<0349> Tôi đến chỗ thằng bé và đưa chú chó cho nó.
 
<0349> Tôi đến chỗ thằng bé và đưa chú chó cho nó.
//Tôi đi tới chô đứa trẻ và đưa con cún cho cậu ta
 
 
// I approach the kid and hand the puppy to him.
 
// I approach the kid and hand the puppy to him.
 
<0350> \{\m{B}} Chú nhóc đang tìm cái này hả?
 
<0350> \{\m{B}} Chú nhóc đang tìm cái này hả?
//\{\m{B}} "Đây là cái em đang tìm à?"
 
 
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
 
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
 
<0351> Thằng bé nhìn lên và cười rạng rỡ.
 
<0351> Thằng bé nhìn lên và cười rạng rỡ.
//Đứa trẻ nhìn lên và mỉm cười
 
 
// The kid looks up and smiles.
 
// The kid looks up and smiles.
 
<0352>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn trời! anh tìm thấy nó ở đâu vậy?
 
<0352>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn trời! anh tìm thấy nó ở đâu vậy?
//\{Kid} "Cảm ơn chúa! Anh tìm thấy nó ở đâu vậy?"
 
 
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
 
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
 
<0353> \{\m{B}} Ở kia kìa.
 
<0353> \{\m{B}} Ở kia kìa.
//\{\m{B}} "Đằng kia."
 
 
// \{\m{B}} "Over there."
 
// \{\m{B}} "Over there."
 
<0354> Sau khi chỉ tay đến chỗ đó, tôi trở lại công việc.
 
<0354> Sau khi chỉ tay đến chỗ đó, tôi trở lại công việc.
//Sau khi chỉ ra chỗ đó, tôi đi khỏi
 
 
// After pointing it out, I head off on my own.
 
// After pointing it out, I head off on my own.
 
<0355>\{Đứa Trẻ} Này, chờ đã.
 
<0355>\{Đứa Trẻ} Này, chờ đã.
//\{Kid} "Này, đợi đã."
 
 
// \{Kid} "Hey, wait."
 
// \{Kid} "Hey, wait."
 
<0356> Thằng bé gọi tôi, có thể nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi và giả vờ như không nghe thấy.
 
<0356> Thằng bé gọi tôi, có thể nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi và giả vờ như không nghe thấy.
//Đứa trẻ đó đã gọi tôi, nó định cảm ơn tôi sao? Tôi lờ cậu ta đi và giả vờ như không nghe thấy gì.
 
 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
 
<0357>\{Đứa Trẻ} Anh có biết Onee-chan không?
 
<0357>\{Đứa Trẻ} Anh có biết Onee-chan không?
//\{Kid} "Bạn có biết onee-chan không?"
 
 
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
 
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
 
<0358> Những lời đó khiến tôi quay lại.
 
<0358> Những lời đó khiến tôi quay lại.
//Nhưng những từ đó khiến tôi phải quay lại
 
 
// But that word made me turn back.
 
// But that word made me turn back.
 
<0359> \{\m{B}} Em đang nói về ai cơ?
 
<0359> \{\m{B}} Em đang nói về ai cơ?
//\{\m{B}} "Em đang nói ai vậy?"
 
 
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
 
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
 
<0360>\{Đứa Trẻ} Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này.
 
<0360>\{Đứa Trẻ} Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này.
//\{Kid} "Onee-chan. Chị ấy nói chị ấy sẽ giúp em tìm con cún con này."
 
 
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
 
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
 
<0361> \{\m{B}} Chị ấy là chị gái em à?
 
<0361> \{\m{B}} Chị ấy là chị gái em à?
//\{\m{B}} "Cô ấy là chị gái em?"
 
 
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
 
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
 
<0362>\{Đứa Trẻ} Không, chị ấy với em không quen nhau. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp.
 
<0362>\{Đứa Trẻ} Không, chị ấy với em không quen nhau. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp.
//\{Kid} "Không, chị ấy là người lại. Nhưng chị ấy đã nói là chị sẽ giúp em."
 
 
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
 
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
 
<0363> \{\m{B}} Có phải chị ấy mặc một bộ đồng phục học sinh không?
 
<0363> \{\m{B}} Có phải chị ấy mặc một bộ đồng phục học sinh không?
//\{\m{B}} "Có phải chị ấy mặc đồng phục?"
 
 
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
 
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
 
<0364>\{Đứa Trẻ} Umm... chắc vậy ạ.
 
<0364>\{Đứa Trẻ} Umm... chắc vậy ạ.
//\{Kid} "Ừm... Em nghĩ vậy."
 
 
// \{Kid} "Umm... I think so."
 
// \{Kid} "Umm... I think so."
 
<0365> \{\m{B}} Chị ấy đi đâu rồi?
 
<0365> \{\m{B}} Chị ấy đi đâu rồi?
//\{\m{B}} "Cô ấy đi đâu?"
 
 
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
 
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
 
<0366>\{Đứa Trẻ} À... em cũng không biết nữa.
 
<0366>\{Đứa Trẻ} À... em cũng không biết nữa.
//\{Kid} "Dạ... Em không biết."
 
 
// \{Kid} "Well... I dunno."
 
// \{Kid} "Well... I dunno."
 
<0367>\{Đứa Trẻ} Nhưng, nếu chị ấy tìm thấy chú cún của em, chị ấy nói sẽ quay lại đây.
 
<0367>\{Đứa Trẻ} Nhưng, nếu chị ấy tìm thấy chú cún của em, chị ấy nói sẽ quay lại đây.
//\{Kid} "Nhưng nếu chị ấy tìm thấy con cún con của em, chị ấy nói chị sẽ quay lại đây."
 
 
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
 
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
 
<0368> \{\m{B}} Hiểu rồi...
 
<0368> \{\m{B}} Hiểu rồi...
//\{\m{B}} "Anh hiểu rồi..."
 
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
<0369>\{Đứa Trẻ} Vậy em nên làm gì bây giờ...?
 
<0369>\{Đứa Trẻ} Vậy em nên làm gì bây giờ...?
//\{Kid} "Em nên làm gì đây...?"
 
 
// \{Kid} "So what should I do...?"
 
// \{Kid} "So what should I do...?"
 
<0370> Thằng bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu con cún đã ướt sũng toàn thân.
 
<0370> Thằng bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu con cún đã ướt sũng toàn thân.
//Cậu bé lo lắng hỏi, tay vuốt ve cái đầu của con cún con đang ướt sũng
 
 
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
 
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
 
<0371> \{\m{B}} Cứ về nhà đi.
 
<0371> \{\m{B}} Cứ về nhà đi.
//\{\m{B}} "Đi về nhà."
 
 
// \{\m{B}} "Go on home."
 
// \{\m{B}} "Go on home."
 
<0372>\{Đứa Trẻ}
 
<0372>\{Đứa Trẻ}
//\{Kid} "Hả?"
 
 
// \{Kid} "Huh?"
 
// \{Kid} "Huh?"
 
<0373> \{\m{B}} Đã rất muộn rồi đấy, bố mẹ em sẽ rất lo cho em đấy.
 
<0373> \{\m{B}} Đã rất muộn rồi đấy, bố mẹ em sẽ rất lo cho em đấy.
//\{\m{B}} "Giờ đã muộn rồi, và cha mẹ em chắc hẳn sẽ lo lắng về em lắm."
 
 
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
 
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
 
<0374> \{\m{B}} Và nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa.
 
<0374> \{\m{B}} Và nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa.
//\{\m{B}} "Và nếu em không bị cảm lạnh, thì con cún đó cũng bị thôi."
 
 
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
 
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
<0375>\{Đứa Trẻ} "Vâng... nhưng..."
+
<0375>\{Đứa Trẻ} Vâng... nhưng...
 
// \{Kid} "Yeah... but..."
 
// \{Kid} "Yeah... but..."
 
<0376> \{\m{B}} Em đã cảm ơn anh rồi mà, cứ về đi.
 
<0376> \{\m{B}} Em đã cảm ơn anh rồi mà, cứ về đi.
//\{\m{B}} "Em đã cảm ơn anh rồi, giờ thì về nhà đi."
 
 
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
 
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
 
<0377>\{Đứa Trẻ} Thật chứ ạ?
 
<0377>\{Đứa Trẻ} Thật chứ ạ?
//\{Kid} "Thật ạ?"
 
 
// \{Kid} "Really?"
 
// \{Kid} "Really?"
<0378> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0378> \{\m{B}} Ừ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
<0379>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?
 
<0379>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?
//\{Kid} "Cảm ơn anh. Nói cho chị ấy biết dùm em nhé, được không?"
 
 
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
 
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
 
<0380> \{\m{B}} Ừ, cứ để đấy cho anh.
 
<0380> \{\m{B}} Ừ, cứ để đấy cho anh.
//\{\m{B}} "Ừ, cứ giao nó cho anh."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
 
<0381>\{Đứa Trẻ} Chào anh ạ.
 
<0381>\{Đứa Trẻ} Chào anh ạ.
//\{Kid} "Vậy tạm biệt."
 
 
// \{Kid} "Goodbye then."
 
// \{Kid} "Goodbye then."
 
<0382> \{\m{B}} Đi đường cẩn thận đấy nhé.
 
<0382> \{\m{B}} Đi đường cẩn thận đấy nhé.
//\{\m{B}} "Cẩn thận trên đường về."
 
 
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
 
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
 
<0383> Thằng bé chạy đi.
 
<0383> Thằng bé chạy đi.
//Đứa trẻ đó đã chạy đi
 
 
// The kid ran off.
 
// The kid ran off.
 
<0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản.
 
<0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản.
//Nó suy nghĩ khá đơn giản
 
 
// He's a bit simple-minded.
 
// He's a bit simple-minded.
 
<0385> \{\m{B}}
 
<0385> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "Vậy thì..."
 
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
<0386> Vậy đến khi nào thì cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?
 
<0386> Vậy đến khi nào thì cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?
//Vậy khi nào cô ấy sẽ bỏ cuộc và quay lại....?
 
 
// So when is she going to give up and come back...?
 
// So when is she going to give up and come back...?
 
<0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy.
 
<0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy.
//Tôi chỉ cần phải đứng đợi đây và xem thôi
 
 
// I just need to wait here and see.
 
// I just need to wait here and see.
<0388> .........
+
<0388>
 
// .........
 
// .........
<0389> ......
+
<0389>
 
// ......
 
// ......
<0390> ...
+
<0390>
 
// ...
 
// ...
 
<0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ?
 
<0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ?
//Đã bao lâu rồi nhỉ
 
 
// How long has it been?
 
// How long has it been?
 
<0392> Tay tôi đã tê cóng đi, và bắt đầu thấy buốt rồi.
 
<0392> Tay tôi đã tê cóng đi, và bắt đầu thấy buốt rồi.
//Cánh tay tôi đang tê cóng, và nó bắt đầu cảm thấy đau.
 
 
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
 
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
 
<0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa.
 
<0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa.
//Rồi cuối cùng tôi cũng nhìn thấy một bóng đen với một cây ô xuất hiện trong cơn mưa.
 
 
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
 
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
 
<0394> \{Furukawa} Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó không sao đâu.
 
<0394> \{Furukawa} Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó không sao đâu.
//\{Furukawa} "Tôi đã tìm thấy nó. Nó vẫn ổn"
 
 
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
 
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
 
<0395> \{Furukawa} Wah... lạnh quá.
 
<0395> \{Furukawa} Wah... lạnh quá.
//\{Furukawa} "Oa... lạnh quá."
 
 
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
 
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
 
<0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay.
 
<0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay.
//Cô ấy trở lại với một sinh vật nhỏ bé trên tay
 
 
// She came back holding a tiny animal in her hands.
 
// She came back holding a tiny animal in her hands.
 
<0397> \{Furukawa} Em đang tìm thứ này phải không?
 
<0397> \{Furukawa} Em đang tìm thứ này phải không?
//\{Furukawa} "Đó có phải thứ em đang tìm?"
 
 
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
 
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
 
<0398> Trong tay cô ấy là...
 
<0398> Trong tay cô ấy là...
//Trên tay cô là ....
 
 
// In her hands was...
 
// In her hands was...
 
<0399> \{\m{B}} Đó là...
 
<0399> \{\m{B}} Đó là...
//\{\m{B}} "Cái này..."
 
 
// \{\m{B}} "That's..."
 
// \{\m{B}} "That's..."
 
<0400> \{\m{B}} Đó chẳng phải là thứ thằng bé đó tìm đâu...
 
<0400> \{\m{B}} Đó chẳng phải là thứ thằng bé đó tìm đâu...
//\{\m{B}} "Cái này không phải thứ cậu ta đang tìm..."
 
 
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
 
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
 
<0401> \{Furukawa}
 
<0401> \{Furukawa}
//\{Furukawa} "Hả...?"
 
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
<0402> \{Furukawa} Okazaki-san...
 
<0402> \{Furukawa} Okazaki-san...
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
 
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
 
<0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là thằng bé kia, mà là tôi.
 
<0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là thằng bé kia, mà là tôi.
//Cô ta cuối cùng đã nhận ra người đang đợi mình không phải là đứa trẻ lúc trước, mà là tôi.
 
 
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
 
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
 
<0404> \{Furukawa} Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao?
 
<0404> \{Furukawa} Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao?
 
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
 
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
 
<0405> \{\m{B}} Đúng là có, và vì giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo nó về nhà.
 
<0405> \{\m{B}} Đúng là có, và vì giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo nó về nhà.
//\{\m{B}} "Nó đây, và vì đã muộn rồi, nên tôi đã bảo cậu ta về nhà."
 
 
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
 
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
<0406> \{Furukawa} Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, mình phải mang nó cho em ấy ngay.
+
<0406> \{Furukawa} Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, tớ phải mang nó cho em ấy ngay.
//\{Furukawa} "Vậy... cậu ấy chắc sẽ lo lắng, tớ phải đưa nó cho cậu ta."
 
 
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
 
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
 
<0407> \{\m{B}} Tớ tìm thấy con cún của nó rồi, thế nên nó đã thoải mái mà về.
 
<0407> \{\m{B}} Tớ tìm thấy con cún của nó rồi, thế nên nó đã thoải mái mà về.
//\{\m{B}} "Tớ đã tìm thấy con cún của cậu bé, vì thế nên cậu ta đã nhẹ nhàng về nhà rồi."
 
 
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
 
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
<0408> \{Furukawa} huh? Vậy con vật mình đang mang là gì?
+
<0408> \{Furukawa} huh? Vậy con vật tớ đang mang là gì?
//\{Furukawa} "Hả? Thế thì cái tớ đang mang là cái gì?"
 
 
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
 
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
 
<0409> \{\m{B}} Tôi cũng đang không biết gì về cái thứ đó nữa.
 
<0409> \{\m{B}} Tôi cũng đang không biết gì về cái thứ đó nữa.
//\{\m{B}} "Tớ cũng tự hỏi nó là cái gì."
 
 
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
 
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
<0410> \{Furukawa} Nhưng mình thấy chú bé này đang run rẩy bên dưới hàng rào.
+
<0410> \{Furukawa} Nhưng tớ thấy chú bé này đang run rẩy bên dưới hàng rào.
//\{Furukawa} "Nhưng tớ đã nhìn thấy nó ướt sũng, ở dưới chỗ lang cang”
 
 
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
 
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
 
<0411> \{\m{B}} Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún đâu...
 
<0411> \{\m{B}} Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún đâu...
//\{\m{B}} "Giống như tớ nói, đó không phải là một con cún con..."
 
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
<0412> \{Furukawa} "........."
+
<0412> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
<0413> \{Furukawa} Không phải sao?
 
<0413> \{Furukawa} Không phải sao?
//\{Furukawa} "Nó không phải?"
 
 
// \{Furukawa} "It isn't?"
 
// \{Furukawa} "It isn't?"
 
<0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay.
 
<0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay.
//Cô ấy nhìn xuống con heo con mà cô ta đang ôm.
 
 
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
 
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
<0415> \{Furukawa} Wow, mình thật ngốc...
+
<0415> \{Furukawa} Wow, tớ thật ngốc...
//\{Furukawa} "Oa, mình đúng là một con ngốc..."
 
 
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
 
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
 
<0416> Cô ấy cất tiếng ho.
 
<0416> Cô ấy cất tiếng ho.
//Cô ấy ho.
 
 
// She coughs.
 
// She coughs.
<0417> \{\m{B}} Này, bạn ổn chứ?
+
<0417> \{\m{B}} Này, cậu ổn chứ?
//\{\m{B}} "Này, cậu ổn chứ?"
 
 
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
<0418> \{Furukawa} Vâng... mình ổn mà...
+
<0418> \{Furukawa} Vâng... tớ ổn mà...
//\{Furukawa} "Ừ... Mình ổn..."
 
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
 
<0419> Cô ấy cúi người xuống.
 
<0419> Cô ấy cúi người xuống.
//Cô ấy cúi xuống
 
 
// She bends down.
 
// She bends down.
<0420> \{\m{B}} "........."
+
<0420> \{\m{B}}
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
<0421> \{\m{B}} Bạn đúng là ngốc thật đấy...
+
<0421> \{\m{B}} cậu đúng là ngốc thật đấy...
//\{\m{B}} "Cậu đúng là một con ngốc..."
 
 
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
 
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
<0422> \{\m{B}} Để tớ đưa bạn về nhà nào.
+
<0422> \{\m{B}} Để tớ đưa cậu về nhà nào.
//\{\m{B}} "Để tớ đưa cậu về nhà."
 
 
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
 
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
 
<0423> Tôi giúp cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.
 
<0423> Tôi giúp cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.
//Tay cô ấy vịn lên tôi khi cùng cô đi về nhà.
 
 
// I support her with one arm as I walk with her.
 
// I support her with one arm as I walk with her.
 
<0424> \{\m{B}} Hey, có ai ở nhà không?
 
<0424> \{\m{B}} Hey, có ai ở nhà không?
//\{\m{B}} "Này, có ai ở nhà không?"
 
 
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
 
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
<0425> .........
+
<0425>
 
// .........
 
// .........
 
<0426> Chẳng có ai cả.
 
<0426> Chẳng có ai cả.
//Không ai ở đây
 
 
// Nobody was there.
 
// Nobody was there.
 
<0427> \{\m{B}} Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già của cô ấy đang làm gì vậy?
 
<0427> \{\m{B}} Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già của cô ấy đang làm gì vậy?
//\{\m{B}} (Không ai trông cửa hàng... Vậy ông già đó đang làm cái gì vậy...?)
 
 
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
 
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
 
<0428> Lúc này, chúng tôi bước vào trong nhà để cô ấy có thể nằm xuống được.
 
<0428> Lúc này, chúng tôi bước vào trong nhà để cô ấy có thể nằm xuống được.
//Đến lúc này, chúng tôi đành đi vào trong để cô ấy có thể nằm nghỉ
 
 
// For the time being, we head inside so she can lay down.
 
// For the time being, we head inside so she can lay down.
<0429> \{\m{B}} Nhưng, cô ấy sẽ bị cảm nếu cứ đi ngủ như thế này...
+
<0429> \{\m{B}} Nhưng, cô ấy sẽ bị cảm nếu ngủ như thế này...
//\{\m{B}} (Nhưng cô ấy sẽ cảm lạnh nếu cô ta ngủ như thế này...)
 
 
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
 
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
 
<0430> Cô ấy bị ướt hết rồi. Và ướt toàn thân luôn nữa chứ.
 
<0430> Cô ấy bị ướt hết rồi. Và ướt toàn thân luôn nữa chứ.
//Cô ấy ướt đẫm. Thậm chí còn cả bên dưới nữa chứ
 
 
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
 
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
 
<0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy ở đây được...
 
<0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy ở đây được...
//Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy ở đây được...
 
 
// But I just couldn't change her clothes here...
 
// But I just couldn't change her clothes here...
 
<0432>\{Sanae} Em về rồi đây.
 
<0432>\{Sanae} Em về rồi đây.
//\{Sanae} "Tôi về đây."
 
 
// \{Sanae} "I'm back."
 
// \{Sanae} "I'm back."
 
<0433> Tôi thở phào khi nghe tiếng Sanae-san.
 
<0433> Tôi thở phào khi nghe tiếng Sanae-san.
//Cảm ơn trời khi tôi nghe thấy tiếng của Sanae-san
 
 
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
 
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
 
<0434>\{Sanae} Okazaki-san!
 
<0434>\{Sanae} Okazaki-san!
//\{Sanae} "\m{A}-san!"
 
 
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
 
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
<0435> \{\m{B}} Bạn ấy ở đây rồi, và bạn ấy đang bị ướt hết cả. Cô giúp bạn ấy thay quần áo nhé.
+
<0435> \{\m{B}} cậu ấy ở đây rồi, và cậu ấy đang bị ướt hết cả. Cô giúp cậu ấy thay quần áo nhé.
//\{\m{B}} "Bạn đấy ở đây và đang ướt sũng. Xin cô hãy giúp bạn đấy thay quần áo."
 
 
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
 
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
 
<0436>\{Sanae} Cô hiểu rồi.
 
<0436>\{Sanae} Cô hiểu rồi.
//\{Sanae} "Vâng, cô hiểu rồi."
 
 
// \{Sanae} "Yes, I understand."
 
// \{Sanae} "Yes, I understand."
 
<0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài.
 
<0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài.
//Tôi để đấy cho cô ta và đi ra ngoài
 
 
// I leave it to her and go out.
 
// I leave it to her and go out.
 
<0438> Cũng chẳng có lí do gì để tôi ở lại đó cả.
 
<0438> Cũng chẳng có lí do gì để tôi ở lại đó cả.
//Không còn lý do nào để tôi ở lại đây nữa
 
 
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
 
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
 
<0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả.
 
<0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả.
//Hành lang toàn là bùn
 
 
// The floor in the hallway's all muddy.
 
// The floor in the hallway's all muddy.
 
<0440>\{Akio} Xin chào...Ah, hoá ra là cậu.
 
<0440>\{Akio} Xin chào...Ah, hoá ra là cậu.
//\{Akio} "Xin mời... À, hóa ra là cậu."
 
 
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
 
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
 
<0441> Bố của Furukawa đã về.
 
<0441> Bố của Furukawa đã về.
//Cha của Furukawa cũng ở đây
 
 
// Furukawa's father's here.
 
// Furukawa's father's here.
 
<0442>\{Akio} Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hay gì đó cả, và cậu chỉ bước ra ngoài tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch...
 
<0442>\{Akio} Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hay gì đó cả, và cậu chỉ bước ra ngoài tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch...
//\{Akio} "Mà thôi, cậu cũng chẳng phải một khách hàng hay gì cả, và vừa mới đi ra từ hành lanh... tôi thực là một kẻ khờ ..."
 
 
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
 
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
 
<0443>\{Akio} Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả...
 
<0443>\{Akio} Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả...
//\{Akio} "Về nhà đi... Hôm nay tôi không ở trạng thái tốt lắm nên tôi sẽ đóng cửa tiệm bánh ..."
 
 
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
 
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
 
<0444> Bố của Furukawa nguyền rủa, trong khi mái tóc ướt nhẹp tiếp tục nhỏ tong tong.
 
<0444> Bố của Furukawa nguyền rủa, trong khi mái tóc ướt nhẹp tiếp tục nhỏ tong tong.
//Cha của Furukawa nguyền rủa, trong khi mái tóc ướt đẫm của ông ta đang tiếp tục nhỏ giọt
 
 
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
 
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
 
<0445> Điếu thuốc của ông ta cũng không còn nữa.
 
<0445> Điếu thuốc của ông ta cũng không còn nữa.
//Điếu thuốc của ông ta cũng đã hết.
 
 
// His cigarette has gone out too.
 
// His cigarette has gone out too.
 
<0446>\{Akio} Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!
 
<0446>\{Akio} Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!
//\{Akio} "Kaaaaaa! Đây là phần còn lại của ngày hôm nay!"
 
 
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
 
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
 
<0447>\{Akio} Mang hết về nhà đi, thằng nhãi.
 
<0447>\{Akio} Mang hết về nhà đi, thằng nhãi.
// \{Akio} "Cầm nó về nhà đi thằng nhóc."
 
 
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
 
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
<0448> \{\m{B}} không có đâu, ông già.
+
<0448> \{\m{B}} Không có đâu, ông già.
//\{\m{B}} "Không đời nào ông già."
 
 
// \{\m{B}} "No way, old man."
 
// \{\m{B}} "No way, old man."
 
<0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi mà ông ta đã gọi tôi là thằng nhãi.
 
<0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi mà ông ta đã gọi tôi là thằng nhãi.
//Tôi nhẫn mạnh chữ ‘ông già’ vì ông ta gọi tôi là thằng nhóc
 
 
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
 
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
<0450>\{Akio} Đúng là mày chẳng có chút lịch sự nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! chó chết!
+
<0450>\{Akio} Đúng là cậu chẳng có chút lịch sự nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! Chết tiệt!
// \{Akio} "Cậu chắc câu không hề có chút lịch sự nào chứ, đúng không? Vậy biến ra khỏi đây! Xéo!"
 
 
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
 
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
 
<0451> \{\m{B}}
 
<0451> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "Được rồi, được rồi."
 
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
 
<0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay cầm cái ô của mình.
 
<0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay cầm cái ô của mình.
//Tôi đứng ở cổng, tay nắm lấy cái ô
 
 
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
 
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
 
<0453>\{Akio} hey, thằng nhãi.
 
<0453>\{Akio} hey, thằng nhãi.
//\{Akio} "Này thằng nhóc."
 
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
<0454> Có thể lại là một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.
 
<0454> Có thể lại là một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.
//Nó chắc hẳn sẽ lại là những lời chia tay vô nghĩa khác nên tôi lờ ông ta đi
 
 
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
 
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
<0455>\{Akio} "........."
+
<0455>\{Akio}
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
<0456> Vào lúc đó, tôi cho rằng mình đã nghe thấy một lời cảm ơn hoà cùng với tiếng mưa rơi.
+
<0456> Vào lúc đó, tôi cho rằng tớ đã nghe thấy một lời cảm ơn hoà cùng với tiếng mưa rơi.
//Vào giây phút cuối đó, tôi nghĩ là mình đã nghe thấy một lời cảm ơn được hòa trộn với âm thanh của mưa
 
 
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
 
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
<0457> .........
+
<0457>
 
// .........
 
// .........
 
<0458> Và rồi...
 
<0458> Và rồi...
 
// And then...
 
// And then...
<0459> \{Botan} "Puhi..."
+
<0459> \{Botan}
 
// \{Botan} "Puhi..."
 
// \{Botan} "Puhi..."
 
<0460> \{\m{B}} Tôi có nên mang cái thứ này về nhà không nhỉ...?
 
<0460> \{\m{B}} Tôi có nên mang cái thứ này về nhà không nhỉ...?
//\{\m{B}} (Tôi có nên đưa nó về nhà không nhỉ...?)
 
 
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
 
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
<0461> Được rồi, vậy nên tôi bế nó lên tay.
+
<0461> Được rồi, vậy nên tôi cầm nó lên tay.
//Ừ, và rồi đỗi đã cầm nó lên.
 
 
// Yeah, so I picked it up in my arms.
 
// Yeah, so I picked it up in my arms.
  +
//
 
<0462> Tôi trở lại phòng CLB.
 
<0462> Tôi trở lại phòng CLB.
//Tôi đi tới chỗ phòng câu lạc bộ.
 
 
// I went into the club room.
 
// I went into the club room.
  +
//
 
<0463> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san.
 
<0463> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san.
//\{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
 
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
 
<0464> Furukawa ở một mình trong đó.
 
<0464> Furukawa ở một mình trong đó.
//Furukawa ở một mình trong đó.
 
 
// Furukawa is alone inside.
 
// Furukawa is alone inside.
<0465> \{Furukawa} Cũng đã muộn rồi, mình hơi lo một chút.
+
<0465> \{Furukawa} Cũng đã muộn rồi, tớ hơi lo một chút.
//\{Furukawa} "Đã muộn nên tớ có hơi chút lo lắng."
 
 
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
 
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
<0466> \{\m{B}} Bạn đang đợi mình sao?
+
<0466> \{\m{B}} cậu đang đợi tớ sao?
//\{\m{B}} "Cậu đang đợi tớ?"
 
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
<0467> \{Furukawa} "Vâng..."
+
<0467> \{Furukawa} Vâng...
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
<0468> \{\m{B}} Bạn phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một mình.
+
<0468> \{\m{B}} cậu phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một tớ.
//\{\m{B}} "Cậu phải tập, kể cả khi cậu một mình."
 
 
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
 
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
<0469> \{Furukawa} Ah, vâng. Mình biết mà.
+
<0469> \{Furukawa} Ah, vâng. tớ biết mà.
//{Furukawa} "À, vâng. Tớ biết."
 
 
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
 
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
 
<0470> \{\m{B}} Được rồi.
 
<0470> \{\m{B}} Được rồi.
//\{\m{B}} "Được rồi vậy."
 
 
// \{\m{B}} "Okay then."
 
// \{\m{B}} "Okay then."
 
<0471> \{\m{B}} Vậy, bắt đầu đi.
 
<0471> \{\m{B}} Vậy, bắt đầu đi.
//{\m{B}} "Ổn rồi, cứ tiếp đi."
 
 
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
 
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
 
<0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập luyện.
 
<0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập luyện.
//Tôi ngồi lên một chiếc ghế và nhìn cô ấy tập.
 
 
// I sit in a chair and watch her practice.
 
// I sit in a chair and watch her practice.
 
<0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi giọng cô ấy bắt đầu lạc đi.
 
<0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi giọng cô ấy bắt đầu lạc đi.
//Chúng tôi kết thúc buổi tập ngay khi cô ấy hết hơi một lần nữa.
 
 
// We end the practice as her voice wears out again.
 
// We end the practice as her voice wears out again.
<0474> \{Furukawa} Trời sắp mưa rồi, bạn có nghĩ thế không?
+
<0474> \{Furukawa} Trời sắp mưa rồi, cậu có nghĩ thế không?
//\{Furukawa} "Sẽ sớm mưa thôi, cậu có nghĩ thế không?"
 
 
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
 
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
 
<0475> \{\m{B}} Ừ, đúng vậy.
 
<0475> \{\m{B}} Ừ, đúng vậy.
//\{\m{B}} "Ừ, cậu đúng."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
 
<0476> \{Furukawa} Chúng ta nên về nhà nhanh lên.
 
<0476> \{Furukawa} Chúng ta nên về nhà nhanh lên.
//\{Furukawa} "Chúng ta nên nhanh về nhà thôi."
 
 
// \{Furukawa} "We should hurry home."
 
// \{Furukawa} "We should hurry home."
<0477> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0477> \{\m{B}} Ừ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
<0478> \{Furukawa} Bạn có mang theo cái ô nào không?
+
<0478> \{Furukawa} cậu có mang theo cái ô nào không?
//\{Furukawa} "Cậu đã mang ô chưa?"
 
 
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
 
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
 
<0479> \{\m{B}} Có, có chứ.
 
<0479> \{\m{B}} Có, có chứ.
//{\m{B}} "Ừ, tớ đã."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
<0480> Thực ra là không.
 
<0480> Thực ra là không.
//Thực ra là không
 
 
// I didn't, actually.
 
// I didn't, actually.
<0481> \{Furukawa} "........."
+
<0481> \{Furukawa}
// \{Furukawa} "........."
 
<0482> \{Furukawa} "........."
 
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0482> \{Furukawa}
  +
// \{Furukawa} ".........
 
<0483> \{Furukawa} Vậy...
 
<0483> \{Furukawa} Vậy...
//\{Furukawa} "Vậy thì..."
 
 
// \{Furukawa} "Well then..."
 
// \{Furukawa} "Well then..."
 
<0484> Hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, Furukawa bước đi và rời khỏi phòng.
 
<0484> Hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, Furukawa bước đi và rời khỏi phòng.
 
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
 
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
 
<0485> Chắc là cô ấy hơi vội về nhà vì trời sắp mưa...
 
<0485> Chắc là cô ấy hơi vội về nhà vì trời sắp mưa...
//Tôi đoán cô ấy vôi về nhà bởi vì trời sắp mưa.
 
 
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
 
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
 
<0486> Thế cũng tự nhiên thôi.
 
<0486> Thế cũng tự nhiên thôi.
//Đó chỉ là tự nhiên thôi.
 
 
// That's only natural.
 
// That's only natural.
 
<0487> Tôi nhớ lại cô gái khi tôi đi qua dãy phòng CLB.
 
<0487> Tôi nhớ lại cô gái khi tôi đi qua dãy phòng CLB.
//Tôi nhớ cô gái lúc mà tôi đi qua phòng Câu lạc bộ
 
 
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
 
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
 
<0488> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... Tôi chắc rằng tên cô ấy là Furukawa.
 
<0488> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... Tôi chắc rằng tên cô ấy là Furukawa.
//Tôi đã gặp cô ấy ở chân đồi...Đối chắc chắn tên cô gái đó là Furukawa
 
 
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
 
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
 
<0489> Và đứng trước phòng CLB kịch giờ đã là một căn phòng chứa đồ...
 
<0489> Và đứng trước phòng CLB kịch giờ đã là một căn phòng chứa đồ...
//Và ở trước cảnh cửa phòng câu lạc bộ kịch giờ đã trở thành nhà kho...
 
 
// And in front of the drama club that has become a storage room...
 
// And in front of the drama club that has become a storage room...
 
<0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó.
 
<0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó.
//Tôi tự hỏi chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo
 
 
// I wonder what happened after that.
 
// I wonder what happened after that.
 
<0491> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
 
<0491> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
//Tôi đang ở trước căn phòng đó
 
 
// I'm in front of that room.
 
// I'm in front of that room.
 
<0492> Tôi ngó vào trong.
 
<0492> Tôi ngó vào trong.
//Tôi liếc vào trong
 
 
// I peek inside.
 
// I peek inside.
 
<0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn ở đó.
 
<0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn ở đó.
//Tất cả các thùng bìa cứng vẫn ở trong đó
 
 
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
 
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
 
<0494> Và đứng trước đống thùng đó là Furukawa.
 
<0494> Và đứng trước đống thùng đó là Furukawa.
//Và đứng ở trước bảng chính là Furukawa
 
 
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
 
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
 
<0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói.
 
<0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói.
//Cô ấy nhắm mắt lại và đặt tay lên người rồi bắt đầu nói
 
 
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
 
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
 
<0496> Tuy thế tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy.
 
<0496> Tuy thế tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy.
//Tôi không thể nhìn bất cứ ai ngoài cô ấy
 
 
// I couldn't see anyone other than her though.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
<0497> Vậy là cô ấy đang luyện tập.
+
<0497> Vậỵ là cô ấy đang luyện tập.
//Vậy cô ấy đang tập.
 
 
// So she's practicing.
 
// So she's practicing.
<0498> Tôi thấy khá an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập lại CLB kịch.
+
<0498> Tôi thấy khá an tâm khi biết cô ấy đang tự tớ tái lập lại CLB kịch.
//Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng cô ấy đang tập luyện lại câu lạc bộ kịch bằng chính sức mình.
 
 
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
 
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
 
<0499> Cô ấy chậm rãi hạ tay xuống và mở mắt.
 
<0499> Cô ấy chậm rãi hạ tay xuống và mở mắt.
//Cô ấy hạ thấp tay xuống và mở mắt
 
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
 
<0500> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
 
<0500> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
//Đôi mắt chúng tôi nhìn vào nhau ngay khi cô ấy nhìn về phía cảnh cửa nơi tôi đang đứng
 
 
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
 
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
<0501> \{Furukawa} "........."
+
<0501> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
<0502> Và như vậy, gật đầu chào tôi.
 
<0502> Và như vậy, gật đầu chào tôi.
//Và từ đó, cô ấy cúi đầu
 
 
// And from there, nodded in greeting.
 
// And from there, nodded in greeting.
 
<0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy.
 
<0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy.
//Rồi tôi đáp lại bằng một cái vẫy tay
 
 
// And I responded to her with a wave of my hand.
 
// And I responded to her with a wave of my hand.
 
<0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
 
<0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
//Tôi rời đi bởi vì có vẻ tôi đã làm phiền cô ấy tập, đứng ở đó như thể tôi cần phải làm gì.
 
 
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
 
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
 
<0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười.
 
<0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười.
//Tôi mỉm cười khi tôi đi khỏi.
 
 
// I smile as I leave.
 
// I smile as I leave.
<0506> \{Furukawa} "\m{A}-san."
+
<0506> \{Furukawa}
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
<0507> Cánh cửa bật mở và tôi trông thấy một
+
<0507> Cánh cửa bật mở và tôi trông thấy một gương mặt nhìn ra từ đó.
//Cảnh cửa mở ra và tôi nhìn thấy một gương mặt ló qua nó
 
 
// The door opened and I see a face peeping from it.
 
// The door opened and I see a face peeping from it.
 
<0508> \{\m{B}}
 
<0508> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "Hả..."
 
 
// \{\m{B}} "Huh..."
 
// \{\m{B}} "Huh..."
<0509> \{Furukawa} Chào bạn. Mình có thể giúp gì được bạn không?
+
<0509> \{Furukawa} Chào cậu. Tớ có thể giúp gì được cậu không?
//\{Furukawa} "Chào buổi chiều. Tớ có thể giúp gì cho cậu?"
 
 
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
 
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
<0510> \{\m{B}} Không hẳn, tớ chỉ nghĩ đến để xem bạn đang làm gì.
+
<0510> \{\m{B}} Không hẳn, tớ chỉ nghĩ đến để xem cậu đang làm gì.
//\{\m{B}} "Không hẳn, tớ chỉ nghĩ là mình muốn xem cậu đang làm gì thôi."
 
 
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
 
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
<0511> \{Furukawa} Mình ổn mà, cảm ơn bạn.
+
<0511> \{Furukawa} Tớ ổn mà, cảm ơn cậu.
//\{Furukawa} "Tớ ổn, cảm ơn cậu."
 
 
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
 
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
<0512> \{\m{B}} Vậy bạn đang tái lập CLB kịch?
+
<0512> \{\m{B}} Vậy cậu đang tái lập CLB kịch?
//\{\m{B}} "Vậy cậu đang xây dựng lại câu lạc bộ kịch nhỉ?"
 
 
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
 
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
<0513> \{Furukawa} Huh? Bạn vừa nói tái lập?
+
<0513> \{Furukawa} Huh? cậu vừa nói tái lập?
//\{Furukawa} "Hả? Cậu nói xây dựng lại?"
 
 
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
 
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
<0514> \{\m{B}} Bạn đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy.
+
<0514> \{\m{B}} cậu đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy.
//\{\m{B}} "Cậu đang xây dựng lại đúng không? Giáo viên bảo với tớ thế."
 
 
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
 
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
<0515> \{Furukawa} Ah... không... Mình chỉ tự ý sử dụng nó thôi.
+
<0515> \{Furukawa} Ah... không... tớ chỉ tự ý sử dụng nó thôi.
//\{Furukawa} "À... không... Tớ chỉ tự ý xài căn phòng này thôi."
 
 
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
 
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
 
<0516> \{\m{B}} Tự ý? Vậy họ chưa chấp nhận nó.
 
<0516> \{\m{B}} Tự ý? Vậy họ chưa chấp nhận nó.
//\{\m{B}} "Tự ý?Vậy thì họ sẽ không chấp nhận đâu."
 
 
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
 
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
<0517> \{\m{B}} Với bạn như thế có thể chấp nhận được không?
+
<0517> \{\m{B}} Với cậu như thế có thể chấp nhận được không?
//\{\m{B}} "Nhưng với cậu thì nó ổn chứ?"
 
 
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
 
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
<0518> \{Furukawa} Mình cũng muốn nó được chấp nhận nhưng...
+
<0518> \{Furukawa} Tớ cũng muốn nó được chấp nhận nhưng...
//\{Furukawa} "Tớ muốn nó được chấp nhận nhưng..."
 
 
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
 
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
<0519> \{Furukawa} Mình không nghĩ là có người thấy hứng thú khi làm một vở kịch...
+
<0519> \{Furukawa} Tớ không nghĩ là có người thấy hứng thú khi làm một vở kịch...
//\{Furukawa} "Tớ không nghĩ ở đây có một người nào đó quan tâm tới những vở kịch..."
 
 
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
 
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
<0520> \{Furukawa} Nên mình nghĩ nó sẽ bị giải thể...
+
<0520> \{Furukawa} Nên tớ nghĩ nó sẽ bị giải thể...
//\{Furukawa} "Vì thế tớ nghĩ rồi nó sẽ lại bị giải tán mà thôi..."
 
 
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
 
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
<0521> \{Furukawa} Thế nên mình nghĩ không nên lập nên một CLB kịch trong khi đó chỉ là ý nghĩ của một mình mình...
+
<0521> \{Furukawa} Thế nên tớ nghĩ không nên lập nên một CLB kịch trong khi đó chỉ là ý nghĩ của một mình tớ...
//\{Furukawa} "Đó là tại sao tớ nghĩ mình không nên tạo ra một câu lạc bộ kịch chỉ vì đó là ước muốn ích kỉ của riêng mình..."
 
 
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
 
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
 
<0522> \{\m{B}} Có thể, nhưng...
 
<0522> \{\m{B}} Có thể, nhưng...
//\{\m{B}} "Có thể vậy, nhưng..."
 
 
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
 
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
<0523> \{\m{B}} Nhưng bạn sẽ không thể biết được nếu bạn không thử.
+
<0523> \{\m{B}} Nhưng cậu sẽ không thể biết được nếu cậu không thử.
//\{\m{B}} "Nhưng cậu sẽ không biết cho tới khi cậu thử."
 
 
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
 
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
 
<0524> \{\m{B}} Chẳng phải vậy sao?
 
<0524> \{\m{B}} Chẳng phải vậy sao?
//\{\m{B}} "Không phải vậy sao?"
 
 
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
 
<0525> \{Furukawa} Vâng... đúng vậy...
 
<0525> \{Furukawa} Vâng... đúng vậy...
//\{Furukawa} "Vâng... Đúng là sự thật..."
 
 
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
 
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
<0526> \{Furukawa} Nhưng mình không thể làm điều đó một mình được.
+
<0526> \{Furukawa} Nhưng tớ không thể làm điều đó một tớ được.
//\{Furukawa} "Nhưng tớ không thể tự làm được điều đó."
 
 
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
 
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
 
<0527> \{\m{B}} Đúng thế...
 
<0527> \{\m{B}} Đúng thế...
//\{\m{B}} "Đúng vậy..."
 
 
// \{\m{B}} "That's right..."
 
// \{\m{B}} "That's right..."
<0528> \{\m{B}} Đầu tiên, bạn nên đi tìm một thầy cố vấn cho CLB kịch.
+
<0528> \{\m{B}} Đầu tiên, cậu nên đi tìm một thầy cố vấn cho CLB kịch.
//\{\m{B}} "Đầu tiên, cậu nên đi và tìm kiếm cố vấn của câu lạc bộ kịch."
 
 
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
 
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
 
<0529> \{\m{B}} Và xin thầy giúp đỡ.
 
<0529> \{\m{B}} Và xin thầy giúp đỡ.
//\{\m{B}} "Và hỏi sự giúp đỡ."
 
 
// \{\m{B}} "And ask for some help."
 
// \{\m{B}} "And ask for some help."
<0530> \{Furukawa} Vâng... mình sẽ làm thế.
+
<0530> \{Furukawa} Vâng... tớ sẽ làm thế.
//\{Furukawa} "Vâng... Mình sẽ làm thế."
 
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
<0531> \{\m{B}} Và sau đó, bạn phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Cũng sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi.
+
<0531> \{\m{B}} Và sau đó, cậu phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Cũng sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi.
//\{\m{B}} "Và sau đó, cậu phải dụ thêm nhiều thành viên khác... Điều này chắc sẽ cần nhiều thời gian những tớ chắc nó sẽ ổn thôi."
 
 
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
 
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
<0532> \{Furukawa} Vâng, cảm ơn bạn nhiều lắm.
+
<0532> \{Furukawa} Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm.
//\{Furukawa} "Vâng, cảm ơn rất nhiều ạ."
 
 
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
 
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
 
<0533> \{Furukawa} Vậy...
 
<0533> \{Furukawa} Vậy...
//\{Furukawa} "Vậy..."
 
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
<0534> \{\m{B}}
 
<0534> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "Hừm?"
 
 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
<0535> \{Furukawa} Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, bạn có muốn tham gia không?
+
<0535> \{Furukawa} Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, cậu có muốn tham gia không?
//\{Furukawa} "Diễn một vở kịch rất là vui, bạn có muốn tham gia không?"
 
 
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
 
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
 
<0536> Cô ấy mời tôi ngay lập tức.
 
<0536> Cô ấy mời tôi ngay lập tức.
//Cô ta đã mời tôi ngay tức khắc.
 
 
// She invited me immediately.
 
// She invited me immediately.
<0537> \{\m{B}} Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của bạn.
+
<0537> \{\m{B}} Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của cậu.
//\{\m{B}} "Tớ đoán là mình cần phải từ chối đề nghị của cậu thôi."
 
 
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
 
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
<0538> \{Furukawa} "Vậy sao..."
+
<0538> \{Furukawa} Vậy sao...
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
<0539> \{\m{B}} Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. Bạn nên thử mời những người khác nữa.
+
<0539> \{\m{B}} Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. cậu nên thử mời những người khác nữa.
//\{\m{B}} "À... Tinh thần là thế. Cậu nên cố thử mời ai đó khác xem sao."
 
 
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
 
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
<0540> \{Furukawa} Mình có thể nói như vậy chẳng qua là vì đó là bạn...
+
<0540> \{Furukawa} Tớ có thể nói như vậy chẳng qua là vì đó là cậu...
//\{Furukawa} "Tớ chỉ có thể nói những điều đó bởi vì đây là cậu..."
 
 
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
 
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
<0541> \{\m{B}} Nhưng bạn biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen biết gì nhau, đúng không?
+
<0541> \{\m{B}} Nhưng cậu biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen biết gì nhau, đúng không?
//\{\m{B}} "Nhưng cậu biết đấy, chỉ mới tuần trước chúng ta còn là những người lạ đối với nhau, đúng không?"
 
 
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
 
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
 
<0542> \{Furukawa} Vâng, có lẽ vậy...
 
<0542> \{Furukawa} Vâng, có lẽ vậy...
//\{Furukawa} "Ừ, đó có thể vậy..."
 
 
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
 
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
<0543> \{Furukawa} Nhưng lời động viên của bạn đã cho mình thêm dũng khí.
+
<0543> \{Furukawa} Nhưng lời động viên của cậu đã cho tớ thêm dũng khí.
//\{Furukawa} "Nhưng những lời động viên của cậu đã cho tớ can đảm."
 
 
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
 
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
 
<0544> \{\m{B}} Điều đó cũng chẳng đặc biệt gì.
 
<0544> \{\m{B}} Điều đó cũng chẳng đặc biệt gì.
//\{\m{B}} "Không có gì là đăc biệt cả."
 
 
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
 
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
 
<0545> Có phải thực sự là nhờ tôi không nhỉ?
 
<0545> Có phải thực sự là nhờ tôi không nhỉ?
//Có thực đó là bởi vì tôi không
 
 
// Is it really because of me?
 
// Is it really because of me?
<0546> \{\m{B}} Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết bạn làm được mà.
+
<0546> \{\m{B}} Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết cậu làm được mà.
//\{\m{B}} "Cố gắng hết sức. Tớ biết cậu có thể làm được mà."
 
 
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
 
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
<0547> \{\m{B}} Bạn cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?
+
<0547> \{\m{B}} cậu cũng đã tự tớ dọn dẹp căn phòng này, đúng không?
//\{\m{B}} "Cậu đã tự quét dọn căn phòng, đúng không?"
 
 
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
 
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
<0548> \{Furukawa} "Vâng."
+
<0548> \{Furukawa} Vâng.
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
<0549> \{\m{B}} Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé.
 
<0549> \{\m{B}} Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé.
//\{\m{B}} "Vậy thì cứ tiếp tục cố gắng hết sức."
 
 
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
 
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
 
<0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người phải dọn dẹp căn phòng CLB của chính mình.
 
<0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người phải dọn dẹp căn phòng CLB của chính mình.
//Tôi có thể thấy cô ấy khác biết với những người luôn phải bị đe dọa mới chịu đi dọn dẹp chính căn phòng câu lạc bọ của họ.
 
 
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
 
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
 
<0551> Điều đó đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
 
<0551> Điều đó đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
//Nó cần rất nhiều lòng dũng cảm.
 
 
// That takes a lot of courage.
 
// That takes a lot of courage.
<0552> \{Furukawa} Mình sẽ làm thế.
+
<0552> \{Furukawa} Tớ sẽ làm thế.
//\{Furukawa} "Tớ sẽ."
 
 
// \{Furukawa} "I will."
 
// \{Furukawa} "I will."
 
<0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước.
 
<0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước.
//Cô ấy giờ đang nhìn thẳng về phía trước.
 
 
// She's looking ahead now.
 
// She's looking ahead now.
 
<0554> Giờ tôi cũng đã khá an tâm, nên tôi có thể đi được rồi.
 
<0554> Giờ tôi cũng đã khá an tâm, nên tôi có thể đi được rồi.
//Tôi giờ đã cảm thấy chút nhẹ nhàng, vì thế tôi quyết định rời khỏi.
 
 
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
 
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
 
<0555> \{\m{B}} Chào nhé.
 
<0555> \{\m{B}} Chào nhé.
//\{\m{B}} "Vậy thì tạm biệt."
 
 
// \{\m{B}} "Goodbye then."
 
// \{\m{B}} "Goodbye then."
 
<0556> \{Furukawa} Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ?
 
<0556> \{Furukawa} Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ?
//\{Furukawa} "Lần sau nói chuyện tiếp nhé, được không?"
 
 
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
 
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
<0557> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0557> \{\m{B}} Ừ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
<0558> Tôi nhớ ra cô ấy khi đi qua dãy phòng CLB.
 
<0558> Tôi nhớ ra cô ấy khi đi qua dãy phòng CLB.
//Tôi nhớ cô ấy khi tôi đi qua phòng câu lạc bộ
 
 
// I remember her as I passed the club rooms.
 
// I remember her as I passed the club rooms.
 
<0559> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... cô ấy muốn gia nhập CLB kịch.
 
<0559> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... cô ấy muốn gia nhập CLB kịch.
//Tôi đã gặp cô ấy lúc ở dưới chân đồi... cô ta đã muốn gia nhập câu lạc bộ kịch.
 
 
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
 
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
 
<0560> Tôi chắc CLB kịch là ở tầng này...
 
<0560> Tôi chắc CLB kịch là ở tầng này...
//Tôi chắc hẳn câu lạc bộ kịch đó ở trên tầng này...
 
 
// I'm sure the drama club is on this floor...
 
// I'm sure the drama club is on this floor...
 
<0561> Tôi ngó qua cánh cửa.
 
<0561> Tôi ngó qua cánh cửa.
//Tôi liếc qua cánh cửa
 
 
// I peek in the door.
 
// I peek in the door.
 
<0562> \{\m{B}} Ah, cô ấy ở đây.
 
<0562> \{\m{B}} Ah, cô ấy ở đây.
//\{\m{B}} (À, cô ấy ở đây rồi.)
 
 
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
 
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
 
<0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như thể đang nhớ lại điều gì.
 
<0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như thể đang nhớ lại điều gì.
//Cô ấy đang đứng ở trước bảng đen giống như thế cô ấy đang nhớ ra điều gì đó
 
 
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
 
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
 
<0564> Nhắm mắt lại, cô ấy đặt hai tay trước ngực và bất ngờ lên tiếng.
 
<0564> Nhắm mắt lại, cô ấy đặt hai tay trước ngực và bất ngờ lên tiếng.
//Cô ấy nhắm mắt lại, đặt tay mình lên ngực và đột nhiên bắt đầu nói.
 
 
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
 
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
 
<0565> Tuy vậy nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy cả.
 
<0565> Tuy vậy nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy cả.
//Tôi không thể nhìn thấy ai khác ngoài cô ta.
 
 
// I couldn't see anyone other than her though.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
 
<0566> Có lẽ cô ấy đang luyện tập.
 
<0566> Có lẽ cô ấy đang luyện tập.
//Tôi đoán cô ấy đang tập luyện.
 
 
// I guess she's practicing.
 
// I guess she's practicing.
 
<0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình.
 
<0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình.
//Nhưng tôi lo lắng bởi vì câu ấy làm nó một mình.
 
 
// But I'm concerned because she's all by herself.
 
// But I'm concerned because she's all by herself.
 
<0568> \{\m{B}} Có thể cô ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...?
 
<0568> \{\m{B}} Có thể cô ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...?
//\{\m{B}} (Không phải giờ cô ấy đang định kiếm thêm thành viên nữa sao...?)
 
 
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
 
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
 
<0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt.
 
<0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
 
<0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
 
<0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
//Ánh mắt của chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn ra cánh cửa nơi tôi đã đang đứng.
 
 
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
 
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
<0571> \{Nữ Sinh} "........."
+
<0571> \{Nữ Sinh}
 
// \{Female Student} "........."
 
// \{Female Student} "........."
 
<0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi.
 
<0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi.
//Rồi từ chỗ đó, cô ấy chào tôi bằng một cái cúi đầu.
 
 
// And from there, she greeted me with a nod.
 
// And from there, she greeted me with a nod.
 
<0573> Tôi vẫy tay chào lại.
 
<0573> Tôi vẫy tay chào lại.
//Tôi đáp lại cô ta bằng một cái vẫy tay
 
 
// I responded to her with a wave of my hand.
 
// I responded to her with a wave of my hand.
<0574 Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
+
<0574> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
  +
I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
//Tôi rời đi bởi vì có vẻ tôi đã làm phiền cô ấy tập, đứng ở đó như thể tôi cần phải làm gì.
 
  +
// I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
 
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 17:17, 18 August 2009

Translation

Translator

Text

// Resources for SEEN6419.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character ‘Giọng Nói’
// 'Voice'
#character 'Tomoyo'
#character 'Sunohara'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character ‘Đứa Trẻ’
// ' Kid '
#character 'Botan'
#character ‘Nữ Sinh’
// 'Female Student'

<0000> Bầu trời xám xịt...
// The cloudy sky...
<0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản.
// It makes me feel depressed.
<0002> \{\m{B}}  Không ... không hẳn là do thời tiết...
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
<0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi đến gần mình.
// I hear footsteps slowly approaching.
<0004> \{Furukawa}  Okazaki-san!
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
<0005> \{Furukawa}  Chào buổi sáng!
// \{Furukawa} "Good morning!"
<0006> Cô ấy đến gần và chào tôi một cách tự nhiên.
// She stands beside me and greets me naturally.
<0007> \{\m{B}}  Oh...Chào buổi sáng...
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
<0008> Tôi chỉ nói thế rồi im lặng.
// That's all I said, and then fell into silence.
<0009> \{Furukawa}  Okazaki-san... tớ có một ý kiến...
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc.
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
<0011> \{\m{B}}  Gì thế?
// \{\m{B}} "What?"
<0012> \{Furukawa}  Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ?
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
<0013> \{\m{B}}  Ai sẽ chơi?
// \{\m{B}} "Who's playing?"
<0014> \{Furukawa}  Chúng ta, hai chúng ta.
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
<0015> \{\m{B}}  Huh?
// \{\m{B}} "Huh?"
<0016> \{Furukawa}  Tớ sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học.
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
<0017> \{Furukawa}  Tớ sẽ mang theo một quả bóng và và đợi cậu.
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ...
// How could she be so thoughtless...
<0019> \{\m{B}}  Cậu có ngốc không vậy?
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
<0020> \{Furukawa}  Tớ phản xạ cũng tốt lắm đấy.
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
<0021> \{\m{B}}  Ý tớ không phải thế...
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
<0022> \{Furukawa}  Tớ có thể ném một cú...
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
<0023> \{Furukawa}  Tớ cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa.
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
<0024> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0025> \{\m{B}} ... cậu không cần phải làm thế.
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
<0026> \{Furukawa}  Huh? Không được sao?
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
<0027> \{\m{B}}  Không ...
// \{\m{B}} "No..."
<0028> \{\m{B}}  Không hẳn, cậu không cần phải làm thế.
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
<0029> \{\m{B}}  Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi.
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
<0030> \{Furukawa}  Nhưng tớ cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa...
// \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..."
<0031> \{\m{B}}  Như thế nào?
// \{\m{B}} "Like what?"
<0032> \{Furukawa}  Nếu cậu chỉ cố gắng một mình ...
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
<0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu.
// That makes no sense when applied to me.
<0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó cả.
// I really don't want to have anything to with this right now.
<0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ?
// And what will I get out of it?
<0036> Tôi đến phát ốm mất thôi.
// I'm going to be sick.
<0037> \{\m{B}}  Nghe này, nếu cậu muốn chơi, cậu có thể chơi một mình.
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
<0038> \{Furukawa}  Không, hãy chơi cùng nhau nhé!
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
<0039> \{\m{B}}  Tớ sẽ về nhà trước cậu, okay?
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
<0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp.
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ.
// Looking at the cloudy sky through the window.
<0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ?
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này.
// I can't see her from here.
<0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời.
// So I keep staring at the sky.
<0045> Nếu như trời không mưa.
// As if it won't rain.
<0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó.
// At least I can hope for that.
<0047> \{Giọng Nói} 
// \{Voice} "\m{A}!"
<0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi.
// Oh, there's someone calling to me.
<0049> Tôi quay đầu lại, là Tomoyo.
// Looking back, it's Tomoyo.
<0050> \{Tomoyo}  Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
<0051> \{Tomoyo}  Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả.
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
<0052> \{\m{B}}  yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy.
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
<0053> \{\m{B}}  Khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn...
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
<0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó.
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
<0055> \{Tomoyo}  yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy.
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
<0056> \{Tomoyo}  Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút.
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
<0057> \{\m{B}}  Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không?
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
<0058> \{Tomoyo}  Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em.
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
<0059> \{Tomoyo}  Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ.
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
<0060> \{Tomoyo}  Nhưng họ cư xử lịch sự quá.
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
<0061> \{Tomoyo}  Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy.
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
<0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ?
// ... Is she complimenting us?
<0063> \{\m{B}}  Đó là lí do em đến học trường này, đúng không?
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
<0064> \{\m{B}}  Tốt nhất là chẳng cần để ý đến bọn anh đi là được rồi.
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
<0065> \{Tomoyo}  Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao?
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
<0066> \{\m{B}}  Kể cả với những đứa như bọn anh?
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
<0067> \{Tomoyo}  Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu.
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
<0068> \{Tomoyo}  Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả.
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
<0069> \{\m{B}}  Ý em là Sunohara?
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
<0070> \{Tomoyo}  Vâng... Cả anh ta.
// \{Tomoyo} "Well... him too."
<0071> \{\m{B}}  Em thật là tốt bụng đấy nhỉ?
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
<0072> \{Tomoyo}  Heh, có lẽ anh đúng.
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
<0073> \{Tomoyo}  Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà.
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
<0074> \{Tomoyo}  Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao?
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
<0075> \{\m{B}}  Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có.
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
<0076> \{Tomoyo}  Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà.
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
<0077> \{\m{B}}  Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó.
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
<0078> \{Tomoyo}  Và như thế vẫn chưa đủ, phải không?
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
<0079> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Well..."
<0080> \{Tomoyo}  Uh... đến lúc em phải đi rồi...
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
<0081> \{Tomoyo}  Em phải về nhà với vài người bạn.
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
<0082> \{Tomoyo}  Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi.
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
<0083> \{\m{B}}  Ừ, vậy thì em cứ đi đi.
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
<0084> \{Tomoyo}  Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ.
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
<0085> \{\m{B}}  Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé.
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
<0086> \{Tomoyo}  Được đấy, nhưng tệ quá.
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
<0087> \{Tomoyo}  Em phải giữ lời hứa của mình.
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
<0088> \{Tomoyo}  Gặp lại sau.
// \{Tomoyo} "Later."
<0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi.
// I watch as she walks away.
<0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa.
// Turning around, I head towards the entrance.
<0091> Và Furukawa đang đứng đó.
// And Furukawa was there.
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực.
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng.
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
<0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó.
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
<0095> Và cô ấy trở nên rắc rối vì điều đó. Chết tiệt.
// And she's making a big fuss out of it.  Damn.
<0096> \{\m{B}}  Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
<0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường.
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
<0098> Và cánh cửa mở ra.
// And the door opens.
<0099> \{Sunohara}  Whew...
// \{Sunohara} "Whew..."
<0100> \{Sunohara}  Woah! Ai thế?
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
<0101> \{\m{B}}  Chào mừng đã về nhà.
// \{\m{B}} "Welcome back."
<0102> \{Sunohara}  Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ...
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
<0103> \{Sunohara}  Cậu làm tớ giật tớ đấy...
// \{Sunohara} "You surprised me..."
<0104> \{\m{B}}  Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý.
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
<0105> \{Sunohara}  Nghe lạnh cả xương sống đấy!
// \{Sunohara} "That's creepy!"
<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
// He closed the door and took off his jacket.
<0107> \{Sunohara}  Chết tiệt, ông ta thực sự cho tớ một bài hôm nay...
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
<0108> \{Sunohara}  Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy.
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
<0109> \{Sunohara}  Ông ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ.
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
<0110> \{\m{B}}  Không thể nào...
// \{\m{B}} "No way..."
<0111> \{Sunohara}  Bởi vì ông ấy muốn chúng ta vào trường cao đẳng mà...
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
<0112> \{\m{B}}  Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi!
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
<0113> \{Sunohara}  Cậu thì có khác gì đâu!
// \{Sunohara} "You're no different!"
<0114> \{Sunohara}  Hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi.
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
<0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ.
// Sunohara was gazing out the window.
<0116> \{Sunohara}  Chắc là chúng ta sẽ không thể đi đâu được vì điều này ...
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
<0117> \{Sunohara}  Dành cả buổi chiều với một thằng con trai ...
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
<0118> \{\m{B}}  Vậy thì ra ngoài đi.
// \{\m{B}} "Get out then."
<0119> \{Sunohara}  Này, phòng của tớ cơ mà!
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
<0120> \{\m{B}}  Nhưng dù sao, vẫn có người ở đây, đúng không?
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
<0121> \{Sunohara}  Chắc vậy...
// \{Sunohara} "I guess so..."
<0122> \{\m{B}}  Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
<0123> \{\m{B}}  Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'.
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
<0124> \{Sunohara}  Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao?
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
<0125> \{\m{B}}  Được rồi, chơi nào!
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
<0126> \{Sunohara} 
// \{Sunohara} "Huh?"
<0127> \{\m{B}}  Kéo, búa, giấy!
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
<0128> \{Sunohara}  Tuyệt, tớ thắng!
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
<0129> \{\m{B}}  Chết tiệt.
// \{\m{B}} "Damn it."
<0130> \{\m{B}}  Lần nữa nào!
// \{\m{B}} "Let's try again!"
<0131> \{Sunohara}  Hay quá, hai lần liền!
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
<0132> \{\m{B}}  Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi!
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
<0133> \{Sunohara}  Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá!
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
<0134> \{Sunohara}  Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không?
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
<0135> \{\m{B}}  Cậu biết rồi à.
// \{\m{B}} "You got it."
<0136> \{Sunohara}  Chết tiệt!
// \{Sunohara} "That sucks!"
<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí.
// We're both lounging around reading magazines.
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn.
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
<0139> \{Sunohara}  Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được...
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
<0140> \{Sunohara}  Những gã ở CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi...
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
<0141> \{Sunohara}  Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không.
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
<0142> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0143> \{\m{B}}  Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
<0144> \{\m{B}}  Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp....
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
<0145> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} (.........)
<0146> Đi xem thế nào.
// Go and see.
<0147> Thôi khỏi.
// Don't go.
<0148> \{\m{B}}  Tớ đi đây.
// \{\m{B}} "I'm out of here."
<0149> Tôi đứng lên.
// I stand up.
<0150> \{Sunohara}  Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật?
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
<0151> \{\m{B}}  Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế.
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
<0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu.
// Not naked though.
<0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
<0154>
// .........
<0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...?
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
<0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
<0157> Nhưng đứng ở đó một tớ...
// But standing alone out there...
<0158> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
<0160> \{Sunohara}  Chờ đã? Có chuyện gì sao...?
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
<0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.
// He's waving his hand in front of my face.
<0162> \{\m{B}}  huh?
// \{\m{B}} "Huh?"
<0163> \{Sunohara}  Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao?
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
<0164> \{\m{B}}  Không hẳn...
// \{\m{B}} "Not really..."
<0165> \{Sunohara}  Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài.
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
<0166> \{Sunohara}  Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa.
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
<0167>
// Bog! \shake{2}
<0168> Tôi đánh bay cậu ta đi.
// I give him a body blow.
<0169> \{Sunohara}  Cậu làm cái gì thế...
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
<0170> \{\m{B}}  Tớ phải đi đây.
// \{\m{B}} "I'm out of here."
<0171> \{Sunohara}  Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa?
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
<0172> \{\m{B}}  Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế.
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó.
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
<0174> Tôi không phải là loại người như thế.
// That's not the kind of person I am.
<0175> Tôi cầm lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
<0176>
// .........
<0177> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
<0178> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
<0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi.
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô...
// Without an umbrella and soaked...
<0181> \{\m{B}}  cậu thật ngốc!
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy.
// I hurry over to her.
<0183> \{Furukawa}  Ah... Okazaki-san...
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
<0184> \{Furukawa}  Tớ rất vui... cuối cùng thì cậu cũng đến.
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
<0185> \{\m{B}}  hey... cậu đã chờ bao lâu rồi? Người cậu ướt sũng rồi...
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
<0186> \{Furukawa}  Và tớ chỉ mượn tạm quả bóng này... tớ nên lau khô nó nếu định trả lại... 
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực.
// She looked at the ball she was holding.
<0188> \{\m{B}}  Quả bóng sẽ không bị cảm lạnh đâu ... cậu nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn.
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
<0189> \{\m{B}}  Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt.
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
<0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô.
// With that, I give her the umbrella.
<0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy. 
// The rain is falling heavily on her head.
<0192> \{Furukawa}  Không... mình cùng chơi...bóng rổ nào...
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..."
<0193> \{\m{B}}  làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...?
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
<0194> \{Furukawa}  Không thể sao?
// \{Furukawa} "We can't?"
<0195> \{\m{B}}  Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi.
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
<0196> \{Furukawa}  Nếu như vậy, chỉ cần cho tớ thấy một cú ném thôi.
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
<0197> \{Furukawa}  Ít nhất tớ cũng muốn thấy một lần.
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
<0198> \{Furukawa}  Tớ chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng.
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
<0199> \{Furukawa}  cậu sẽ không tung bóng như tớ, đúng không?
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
<0200> \{Furukawa}  cậu cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không?
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
<0201> \{Furukawa}  Nên ít nhất tớ cũng muốn xem thử một lần.
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
<0202> \{Furukawa}  Làm ơn
// \{Furukawa} "Please."
<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
// She pushed the ball into my chest.
<0204> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem...
// I guess I have no choice but to show her...
<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng.
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...?
// How long has it been since I held one...?
<0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ.
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi.
// That's right... it should be fine if I show her.
<0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao.
// If I do, she'll also understand why.
<0211> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai.
// I tried to lift the ball over my shoulder.
<0213> Nhưng tôi bất thình lình làm rơi nó.
// But I suddenly dropped it.
<0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa và bùn đất.
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
<0215> Nhặt lên, tôi cố nâng nó lên khỏi vai tớ lần nữa.
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
<0216> Nhưng cánh tay yếu ớt của tôi không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa.
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
<0217> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0218> Furukawa trông lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
<0219> \{\m{B}}  Này, Furukawa...
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
<0220> \{Furukawa}  V-vâng?
// \{Furukawa} "Y-yes?"
<0221> \{\m{B}}  Đối với tớ điều đó là không thể.
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
<0222> \{Furukawa}  Huh...?
// \{Furukawa} "Huh...?"
<0223> \{\m{B}}  Cậu đã thấy rồi đấy... Tớ không ném được.
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
<0224> \{\m{B}}  Tớ thậm chí còn không thể nâng quả bóng lên qua vai tớ.
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
<0225> \{\m{B}}  Tớ đã làm mình bị thương trước đây...
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
<0226> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0227> Tôi tự hỏi không biết cô ấy đang nghĩ gì...
// I wonder what's on her mind...
<0228> Cô ấy vẫn đang nhìn vào quả bóng mà cô ấy đã nhặt lên khỏi mặt đất.
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
<0229> Cô ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao?
// Is she regretting her kindness now?
<0230> cậu sẽ không tung bóng như tớ, đúng không?
// -- You won't throw underhand like me, right?
<0231> cậu cần có một tư thế tốt nếu muốn thực hiện động tác đó. đúng không?
// -- You need to have a good stance if you do, right?
<0232> Tôi không biết liệu suy nghĩ của cô ấy sẽ như thế nào sau khi nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng tay lên qua vai.
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
<0233> \{Furukawa}  Tớ xin lối...tớ không biết...
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
<0234> \{Furukawa}  Tớ biết tớ thực sự là một kẻ ngốc...
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
<0235> \{Furukawa}  Tớ xin lỗi...
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
<0236> Tôi chắc rằng cô ấy đang khóc ngay trước khi cô ấy chạy khỏi nơi đó.
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
<0237> Ừ, tôi biết điều đó, khi nhìn lên gò má run run của cô ấy.
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
<0238> Cô ấy nhặt quả bóng bị dính bẩn lên, rồi chạy đi mất.
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
<0239> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Ugh..."
<0240> Có lẽ giờ cô ấy sẽ về nhà...
// Maybe she'll go home now...
<0241> \{\m{B}}  Có lẽ cô ấy đã thật sự thất vọng...
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
<0242> Điều đó là quá nhiều đối với cô ấy.
// This was too much for her.
<0243> Tôi sẽ nói gì khi hai chúng tôi gặp lại?
// What will I say to her the next time we meet?
<0244> \{Sunohara}  hey! Cậu đang bị ướt đó!
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
<0245> \{\m{B}}  Chịu thôi... vì tớ đã chạy...
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
<0246> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Whew..."
<0247>
// Drip... drip... drip...
<0248> \{Sunohara}  Đừng có vào khi người cậu ướt đến thế chứ!
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
<0249> \{Sunohara}  Đây, lấy một cái khăn đi.
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
<0250> \{\m{B}}  Cảm ơn..., hôi quá!
// \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!"
<0251> \{Sunohara}  Đừng có nói dối! Tớ đã giặt rồi!
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
<0252> \{\m{B}}  Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút...
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
<0253> \{Sunohara}  Nếu cậu định dùng máy xấy, vào trong phòng tắm ấy.
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
<0254> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Okay..."
<0255> Và rồi, màn đêm buông xuống...
// And then, evening came...
<0256> Và tôi lại phải đội mưa lần nữa, đi mua bữa tối.
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
<0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô.
// But this time, I'm carrying an umbrella.
<0258> \{\m{B}}  bánh mì, huh...
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
<0259> \{\m{B}}  Tôi không thoải mái với bữa tối như vậy...
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
<0260> Chỉ là...
// It's just that...
<0261> Tôi chỉ muốn biết... cô ấy đã yên ổn ở nhà chưa?
// I just want to know...\p did she get home okay?
<0262> Giờ đây tôi không thể chắc chắn điều gì.
// I have no idea right now.
<0263> \{\m{B}}  Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
<0264> Tôi bước vào.
// I went inside.
<0265>\{Akio}  Oh! Chú nhóc có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
<0266> Tôi vừa được chào đón bằng biệt danh của mình...
// I was immediately greeted by my stage name...
<0267> \{\m{B}}  Cháu là Okazaki Tomoya!
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
<0268> \{\m{B}}  Là Okazaki!
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
<0269>\{Akio}  Oh... đúng thật, chú nhóc đúng là có một cái tên ngu ngốc.
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
<0270>\{Akio}  Lúc nào nó cũng là một cái tên ngớ ngẩn thế à...?
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
<0271>\{Akio}  Nhưng nếu nghĩ về nó... nó là một cái tên rất tuyệt vời...
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..." 
<0272>\{Akio}  Ah... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao...
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
<0273>\{Akio} 
// \{Akio} "Oh... really..."
<0274>\{Akio}  Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
<0275>\{Akio}  Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
<0276>\{Akio}  Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới bị bố mẹ làm cho hư hỏng, đúng chứ? Nào, đưa tiền ra đi chứ!
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
<0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ bắt nạt lấy tiền của một đứa trẻ.
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
<0278> \{\m{B}}  Cháu không phải là khách. Cháu đến để hỏi xem Furukawa đã về chưa.
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
<0279>\{Akio}  Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama.
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
<0280> \{\m{B}}  Không... ý cháu là con gái chú cơ.
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
<0281>\{Akio}  Gì cơ, Nagisa? Cậu muốn gì ở nó? Có phải cậu đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Tôi sẽ cho cậu một trận.
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
<0282> \{\m{B}}  Nagisa đã về nhà hay chưa ạ?
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
<0283>\{Akio}  Hmph! Đó chẳng phải chuyện của cậu.
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
<0284>\{Akio}  Được rồi, thế này thì sao? Nếu cậu mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho.
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
<0285>\{Sanae}  Grand Cross Okazaki-san!
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
<0286>... Thật tiếc quá. Nó thật sự hợp với Okazaki.
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
<0287> \{\m{B}}  Okazaki.
// \{\m{B}} "\m{A}."
<0288>\{Sanae}  Ah, cô xin lỗi nhé, Okazaki-san.
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
<0289> \{\m{B}}  Nagisa đã về nhà chưa hả cô?
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
<0290>\{Sanae}  Chưa... chưa đâu.
// \{Sanae} "No... not yet."
<0291>\{Akio}  Chết tiệt, Sanae, đừng có nói cho cậu ta như thế chứ.
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
<0292>\{Sanae}  Sao lại không?
// \{Sanae} "Why not?"
<0293>\{Akio}  À, không... em biết đấy...
// \{Akio} "Well, no... you see..."
<0294> \{\m{B}}  Chú ấy định trao đổi thông tin đó để có thể bán được bánh của cô đấy.
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
<0295> \{\m{B}}  Bởi vì nếu không làm thế, có vẻ như sẽ chẳng có cái nào bán được cả.
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
<0296>\{Akio}  Chết tiệt ...
// \{Akio} "Crap..."
<0297>\{Sanae}  Thật vậy sao, Akio-san?
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
<0298>\{Akio}  Không phải đâu, Sanae!
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
<0299>\{Sanae}  bánh mì của em là... bánh mì của em là...
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
<0300> Uh oh, cô ấy bắt đầu khóc rồi.
// Uh oh, she's starting to cry.
<0301>\{Sanae}  Một gánh nặng của cửa hàng bánh mì Furukawa hay sao...?
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
<0302> Sau đó, cô ấy chạy đi mất.
// And with that, she ran away.
<0303>\{Akio} 
// \{Akio} "Sanae...!"
<0304>\{Akio}  C, Chết tiệt...
// \{Akio} "D, damn it..."
<0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và...
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
<0306>\{Akio}  ANH YÊU CHÚNG------
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
<0307> Ông ta hét lên khi chạy đuổi theo.
// He screams as he chases after her.
<0308> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi.
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
<0310> \{\m{B}}  Dù sao thì... đó chẳng phải lí do tôi đến đây...
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
<0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó là sự thật.
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
<0312> Tôi bước ra ngoài.
// I head outside.
<0313> \{Giọng Nói} 
// \{Voice} "Ah..."
<0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau.
// I heard a voice from behind me.
<0315>\{Sanae}  Đợi đã, Okazaki-san.
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
<0316> \{\m{B}}  Huh? Gì vậy ạ?
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
//
<0317>\{Sanae}  Đợi đã, Okazaki-san viết kiểu vũ trụ.
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
<0318> \{\m{B}}  Uh, cháu là Okazaki, Okazaki viết kiểu bình thường thôi.
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
//
<0319>\{Sanae}  Con bé cũng không ở trường sao?
// \{Sanae} "She's not at school either?"
<0320> \{\m{B}}  Cháu có thấy cô ấy đi về nhà... nhưng sau đó, cháu cũng không biết cô ấy đi đâu cả.
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
<0321>\{Sanae}  Con bé về muộn quá.
// \{Sanae} "She's very late."
<0322> \{\m{B}}  Cháu cũng nghĩ vậy...
// \{\m{B}} "I thought so too..."
<0323>\{Sanae}  Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy.
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
<0324> \{\m{B}}  Có ổn không nếu cô để lại cửa hàng như vậy?
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
<0325>\{Sanae}  Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
<0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông cửa hàng...
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
<0327> \{\m{B}}  Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem...uh...
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
<0328>\{Sanae}  Cứ gọi cô là Sanae.
// \{Sanae} "Call me Sanae."
<0329> \{\m{B}}  Ah... vâng, Sanae-san, cô có thể tìm xem những nơi cô nghĩ cậu ấy sẽ đến chứ ạ.
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
<0330>\{Sanae}  Cứ để đấy cho cô.
// \{Sanae} "All right."
<0331> Sanae-san lấy ra một cái ô và bước vào trong làn mưa.
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
<0332> Tôi nhìn cô ấy đi khuất, tôi bắt đầu phần của mình.
// I see her off as I begin retracing my path.
<0333> Tôi thấy một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường. 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
<0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở đầu kia con đường.
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
<0335> Có lẽ cậu ta đang tìm kiếm cái gì đó?
// Maybe he's searching for something?
<0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường.
// I passed by as I headed to the school.
<0337>
// .........
<0338> Tôi kiểm tra kĩ từng nơi mình đã đi qua.
// I check off each place I go.
<0339> Tôi đã đến cả phòng CLB và sân trong, nhưng vẫn không thấy cô ấy.
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
<0340> Mệt mỏi, tôi tiếp tục tìm.
// Exhausted, I move on.
<0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy thì chỉ còn nhờ vào Sanae-san.
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
<0342> Lại là thằng nhóc đó nữa, vẫn ở chỗ cũ.
// There's that kid again, in the same place.
<0343> Tôi đứng đó nhìn một lúc.
// I stop and watch for a while.
<0344> Bất ngờ tôi nghe thấy tiếng động vật kêu.
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
<0345> Và trên đỉnh bức tường, tôi thấy một chú chó con.
// And on the top of the wall, I see a puppy.
<0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run lẩy bẩy do cái lạnh và toàn thân ướt sũng. 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
<0347> Tôi đưa tay nhấc nó lên.
// I reach out my hand to it and hold it up.
<0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng đeo trên cổ nó.
// I finally understand when I see a collar attached to it.
<0349> Tôi đến chỗ thằng bé và đưa chú chó cho nó.
// I approach the kid and hand the puppy to him.
<0350> \{\m{B}}  Chú nhóc đang tìm cái này hả?
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
<0351> Thằng bé nhìn lên và cười rạng rỡ.
// The kid looks up and smiles.
<0352>\{Đứa Trẻ}  Cảm ơn trời! anh tìm thấy nó ở đâu vậy?
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
<0353> \{\m{B}}  Ở kia kìa.
// \{\m{B}} "Over there."
<0354> Sau khi chỉ tay đến chỗ đó, tôi trở lại công việc.
// After pointing it out, I head off on my own.
<0355>\{Đứa Trẻ}  Này, chờ đã.
// \{Kid} "Hey, wait."
<0356> Thằng bé gọi tôi, có thể nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi và giả vờ như không nghe thấy. 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
<0357>\{Đứa Trẻ}  Anh có biết Onee-chan không?
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
<0358> Những lời đó khiến tôi quay lại.
// But that word made me turn back.
<0359> \{\m{B}}  Em đang nói về ai cơ?
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
<0360>\{Đứa Trẻ}  Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này.
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
<0361> \{\m{B}}  Chị ấy là chị gái em à?
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
<0362>\{Đứa Trẻ}  Không, chị ấy với em không quen nhau. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp.
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
<0363> \{\m{B}}  Có phải chị ấy mặc một bộ đồng phục học sinh không?
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
<0364>\{Đứa Trẻ}  Umm... chắc vậy ạ.
// \{Kid} "Umm... I think so."
<0365> \{\m{B}}  Chị ấy đi đâu rồi?
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
<0366>\{Đứa Trẻ}  À... em cũng không biết nữa.
// \{Kid} "Well... I dunno."
<0367>\{Đứa Trẻ}  Nhưng, nếu chị ấy tìm thấy chú cún của em, chị ấy nói sẽ quay lại đây.
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
<0368> \{\m{B}}  Hiểu rồi...
// \{\m{B}} "I see..."
<0369>\{Đứa Trẻ}  Vậy em nên làm gì bây giờ...?
// \{Kid} "So what should I do...?"
<0370> Thằng bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu con cún đã ướt sũng toàn thân.
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
<0371> \{\m{B}}  Cứ về nhà đi.
// \{\m{B}} "Go on home."
<0372>\{Đứa Trẻ} 
// \{Kid} "Huh?"
<0373> \{\m{B}}  Đã rất muộn rồi đấy, bố mẹ em sẽ rất lo cho em đấy.
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
<0374> \{\m{B}}  Và nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa.
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
<0375>\{Đứa Trẻ}  Vâng... nhưng...
// \{Kid} "Yeah... but..."
<0376> \{\m{B}}  Em đã cảm ơn anh rồi mà, cứ về đi.
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
<0377>\{Đứa Trẻ}  Thật chứ ạ?
// \{Kid} "Really?"
<0378> \{\m{B}}  Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0379>\{Đứa Trẻ}  Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
<0380> \{\m{B}}  Ừ, cứ để đấy cho anh.
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
<0381>\{Đứa Trẻ}  Chào anh ạ.
// \{Kid} "Goodbye then."
<0382> \{\m{B}}  Đi đường cẩn thận đấy nhé.
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
<0383> Thằng bé chạy đi.
// The kid ran off.
<0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản.
// He's a bit simple-minded.
<0385> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Well then..."
<0386> Vậy đến khi nào thì cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?
// So when is she going to give up and come back...?
<0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy.
// I just need to wait here and see.
<0388>
// .........
<0389>
// ......
<0390>
// ...
<0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ?
// How long has it been?
<0392> Tay tôi đã tê cóng đi, và bắt đầu thấy buốt rồi.
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
<0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa.
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
<0394> \{Furukawa}  Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó không sao đâu.
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
<0395> \{Furukawa}  Wah... lạnh quá.
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
<0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay.
// She came back holding a tiny animal in her hands.
<0397> \{Furukawa}  Em đang tìm thứ này phải không?
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
<0398> Trong tay cô ấy là...
// In her hands was...
<0399> \{\m{B}}  Đó là...
// \{\m{B}} "That's..."
<0400> \{\m{B}}  Đó chẳng phải là thứ thằng bé đó tìm đâu...
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
<0401> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "Huh...?"
<0402> \{Furukawa}  Okazaki-san...
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
<0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là thằng bé kia, mà là tôi.
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
<0404> \{Furukawa}  Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao?
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
<0405> \{\m{B}}  Đúng là có, và vì giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo nó về nhà.
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
<0406> \{Furukawa}  Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, tớ phải mang nó cho em ấy ngay.
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
<0407> \{\m{B}}  Tớ tìm thấy con cún của nó rồi, thế nên nó đã thoải mái mà về.
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
<0408> \{Furukawa}  huh? Vậy con vật tớ đang mang là gì?
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
<0409> \{\m{B}}  Tôi cũng đang không biết gì về cái thứ đó nữa.
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
<0410> \{Furukawa}  Nhưng tớ thấy chú bé này đang run rẩy bên dưới hàng rào.
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
<0411> \{\m{B}}  Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún đâu...
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
<0412> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0413> \{Furukawa}  Không phải sao?
// \{Furukawa} "It isn't?"
<0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay.
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
<0415> \{Furukawa}  Wow, tớ thật ngốc...
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
<0416> Cô ấy cất tiếng ho.
// She coughs.
<0417> \{\m{B}}  Này, cậu ổn chứ?
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
<0418> \{Furukawa}  Vâng... tớ ổn mà...
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
<0419> Cô ấy cúi người xuống.
// She bends down.
<0420> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0421> \{\m{B}}  cậu đúng là ngốc thật đấy...
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
<0422> \{\m{B}}  Để tớ đưa cậu về nhà nào.
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
<0423> Tôi giúp cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.
// I support her with one arm as I walk with her.
<0424> \{\m{B}}  Hey, có ai ở nhà không?
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
<0425>
// .........
<0426> Chẳng có ai cả.
// Nobody was there.
<0427> \{\m{B}}  Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già của cô ấy đang làm gì vậy?
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
<0428> Lúc này, chúng tôi bước vào trong nhà để cô ấy có thể nằm xuống được.
// For the time being, we head inside so she can lay down.
<0429> \{\m{B}}  Nhưng, cô ấy sẽ bị cảm nếu ngủ như thế này...
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
<0430> Cô ấy bị ướt hết rồi. Và ướt toàn thân luôn nữa chứ.
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
<0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy ở đây được...
// But I just couldn't change her clothes here...
<0432>\{Sanae}  Em về rồi đây.
// \{Sanae} "I'm back."
<0433> Tôi thở phào khi nghe tiếng Sanae-san.
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
<0434>\{Sanae}  Okazaki-san!
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
<0435> \{\m{B}}  cậu ấy ở đây rồi, và cậu ấy đang bị ướt hết cả. Cô giúp cậu ấy thay quần áo nhé.
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
<0436>\{Sanae}  Cô hiểu rồi.
// \{Sanae} "Yes, I understand."
<0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài.
// I leave it to her and go out.
<0438> Cũng chẳng có lí do gì để tôi ở lại đó cả.
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
<0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả.
// The floor in the hallway's all muddy.
<0440>\{Akio}  Xin chào...Ah, hoá ra là cậu.
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
<0441> Bố của Furukawa đã về.
// Furukawa's father's here.
<0442>\{Akio}  Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hay gì đó cả, và cậu chỉ bước ra ngoài tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch...
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
<0443>\{Akio}  Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả...
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
<0444> Bố của Furukawa nguyền rủa, trong khi mái tóc ướt nhẹp tiếp tục nhỏ tong tong.
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
<0445> Điếu thuốc của ông ta cũng không còn nữa.
// His cigarette has gone out too.
<0446>\{Akio}  Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
<0447>\{Akio}  Mang hết về nhà đi, thằng nhãi.
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
<0448> \{\m{B}}  Không có đâu, ông già.
// \{\m{B}} "No way, old man."
<0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi mà ông ta đã gọi tôi là thằng nhãi.
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
<0450>\{Akio}  Đúng là cậu chẳng có chút lịch sự nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! Chết tiệt!
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
<0451> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
<0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay cầm cái ô của mình.
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
<0453>\{Akio}  hey, thằng nhãi.
// \{Akio} "Hey, brat."
<0454> Có thể lại là một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
<0455>\{Akio} 
// \{Akio} "........."
<0456> Vào lúc đó, tôi cho rằng tớ đã nghe thấy một lời cảm ơn hoà cùng với tiếng mưa rơi.
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
<0457>
// .........
<0458> Và rồi...
// And then...
<0459> \{Botan} 
// \{Botan} "Puhi..."
<0460> \{\m{B}}  Tôi có nên mang cái thứ này về nhà không nhỉ...?
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
<0461> Được rồi, vậy nên tôi cầm nó lên tay.
// Yeah, so I picked it up in my arms.
//
<0462> Tôi trở lại phòng CLB.
// I went into the club room.
//
<0463> \{Furukawa}  Ah... Okazaki-san.
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
<0464> Furukawa ở một mình trong đó.
// Furukawa is alone inside.
<0465> \{Furukawa}  Cũng đã muộn rồi, tớ hơi lo một chút.
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
<0466> \{\m{B}}  cậu đang đợi tớ sao?
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
<0467> \{Furukawa}  Vâng...
// \{Furukawa} "Yes..."
<0468> \{\m{B}}  cậu phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một tớ.
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
<0469> \{Furukawa}  Ah, vâng. tớ biết mà.
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
<0470> \{\m{B}}  Được rồi.
// \{\m{B}} "Okay then."
<0471> \{\m{B}}  Vậy, bắt đầu đi.
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
<0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập luyện.
// I sit in a chair and watch her practice.
<0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi giọng cô ấy bắt đầu lạc đi.
// We end the practice as her voice wears out again.
<0474> \{Furukawa}  Trời sắp mưa rồi, cậu có nghĩ thế không?
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
<0475> \{\m{B}}  Ừ, đúng vậy.
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
<0476> \{Furukawa}  Chúng ta nên về nhà nhanh lên.
// \{Furukawa} "We should hurry home."
<0477> \{\m{B}}  Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0478> \{Furukawa}  cậu có mang theo cái ô nào không?
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
<0479> \{\m{B}}  Có, có chứ.
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
<0480> Thực ra là không.
// I didn't, actually.
<0481> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0482> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} ".........
<0483> \{Furukawa}  Vậy...
// \{Furukawa} "Well then..."
<0484> Hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, Furukawa bước đi và rời khỏi phòng.
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
<0485> Chắc là cô ấy hơi vội về nhà vì trời sắp mưa...
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
<0486> Thế cũng tự nhiên thôi.
// That's only natural.
<0487> Tôi nhớ lại cô gái khi tôi đi qua dãy phòng CLB.
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
<0488> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... Tôi chắc rằng tên cô ấy là Furukawa.
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
<0489> Và đứng trước phòng CLB kịch giờ đã là một căn phòng chứa đồ...
// And in front of the drama club that has become a storage room...
<0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó.
// I wonder what happened after that.
<0491> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
// I'm in front of that room.
<0492> Tôi ngó vào trong.
// I peek inside.
<0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn ở đó.
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
<0494> Và đứng trước đống thùng đó là Furukawa.
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
<0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói.
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
<0496> Tuy thế tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy.
// I couldn't see anyone other than her though.
<0497> Vậỵ là cô ấy đang luyện tập.
// So she's practicing.
<0498> Tôi thấy khá an tâm khi biết cô ấy đang tự tớ tái lập lại CLB kịch.
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
<0499> Cô ấy chậm rãi hạ tay xuống và mở mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.
<0500> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
<0501> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0502> Và như vậy, gật đầu chào tôi.
// And from there, nodded in greeting.
<0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy.
// And I responded to her with a wave of my hand.
<0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
<0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười.
// I smile as I leave.
<0506> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
<0507> Cánh cửa bật mở và tôi trông thấy một gương mặt nhìn ra từ đó. 
// The door opened and I see a face peeping from it.
<0508> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Huh..."
<0509> \{Furukawa}  Chào cậu. Tớ có thể giúp gì được cậu không?
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
<0510> \{\m{B}}  Không hẳn, tớ chỉ nghĩ đến để xem cậu đang làm gì.
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
<0511> \{Furukawa}  Tớ ổn mà, cảm ơn cậu.
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
<0512> \{\m{B}}  Vậy cậu đang tái lập CLB kịch?
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
<0513> \{Furukawa}  Huh? cậu vừa nói tái lập?
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
<0514> \{\m{B}}  cậu đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy.
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
<0515> \{Furukawa}  Ah... không... tớ chỉ tự ý sử dụng nó thôi.
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
<0516> \{\m{B}}  Tự ý? Vậy họ chưa chấp nhận nó. 
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
<0517> \{\m{B}}  Với cậu như thế có thể chấp nhận được không?
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
<0518> \{Furukawa}  Tớ cũng muốn nó được chấp nhận nhưng...
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
<0519> \{Furukawa}  Tớ không nghĩ là có người thấy hứng thú khi làm một vở kịch...
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
<0520> \{Furukawa}  Nên tớ nghĩ nó sẽ bị giải thể...
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
<0521> \{Furukawa}  Thế nên tớ nghĩ không nên lập nên một CLB kịch trong khi đó chỉ là ý nghĩ của một mình tớ...
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
<0522> \{\m{B}}  Có thể, nhưng...
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
<0523> \{\m{B}}  Nhưng cậu sẽ không thể biết được nếu cậu không thử.
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
<0524> \{\m{B}}  Chẳng phải vậy sao?
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
<0525> \{Furukawa}  Vâng... đúng vậy...
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
<0526> \{Furukawa}  Nhưng tớ không thể làm điều đó một tớ được.
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
<0527> \{\m{B}}  Đúng thế...
// \{\m{B}} "That's right..."
<0528> \{\m{B}}  Đầu tiên, cậu nên đi tìm một thầy cố vấn cho CLB kịch.
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
<0529> \{\m{B}}  Và xin thầy giúp đỡ.
// \{\m{B}} "And ask for some help."
<0530> \{Furukawa}  Vâng... tớ sẽ làm thế.
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
<0531> \{\m{B}}  Và sau đó, cậu phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Cũng sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi.
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
<0532> \{Furukawa}  Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm.
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
<0533> \{Furukawa}  Vậy...
// \{Furukawa} "Well..."
<0534> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
<0535> \{Furukawa}  Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, cậu có muốn tham gia không?
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
<0536> Cô ấy mời tôi ngay lập tức.
// She invited me immediately.
<0537> \{\m{B}}  Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của cậu.
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
<0538> \{Furukawa}  Vậy sao...
// \{Furukawa} "Is that so..."
<0539> \{\m{B}}  Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. cậu nên thử mời những người khác nữa.
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
<0540> \{Furukawa}  Tớ có thể nói như vậy chẳng qua là vì đó là cậu...
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
<0541> \{\m{B}}  Nhưng cậu biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen biết gì nhau, đúng không?
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
<0542> \{Furukawa}  Vâng, có lẽ vậy...
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
<0543> \{Furukawa}  Nhưng lời động viên của cậu đã cho tớ thêm dũng khí.
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
<0544> \{\m{B}}  Điều đó cũng chẳng đặc biệt gì.
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
<0545> Có phải thực sự là nhờ tôi không nhỉ?
// Is it really because of me?
<0546> \{\m{B}}  Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết cậu làm được mà.
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
<0547> \{\m{B}}  cậu cũng đã tự tớ dọn dẹp căn phòng này, đúng không?
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
<0548> \{Furukawa}  Vâng.
// \{Furukawa} "Yes."
<0549> \{\m{B}}  Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé.
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
<0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người phải dọn dẹp căn phòng CLB của chính mình.
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
<0551> Điều đó đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
// That takes a lot of courage.
<0552> \{Furukawa}  Tớ sẽ làm thế.
// \{Furukawa} "I will."
<0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước.
// She's looking ahead now.
<0554> Giờ tôi cũng đã khá an tâm, nên tôi có thể đi được rồi.
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
<0555> \{\m{B}}  Chào nhé.
// \{\m{B}} "Goodbye then."
<0556> \{Furukawa}  Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ?
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
<0557> \{\m{B}}  Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0558> Tôi nhớ ra cô ấy khi đi qua dãy phòng CLB.
// I remember her as I passed the club rooms.
<0559> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... cô ấy muốn gia nhập CLB kịch.
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
<0560> Tôi chắc CLB kịch là ở tầng này...
// I'm sure the drama club is on this floor...
<0561> Tôi ngó qua cánh cửa.
// I peek in the door.
<0562> \{\m{B}}  Ah, cô ấy ở đây.
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
<0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như thể đang nhớ lại điều gì.
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
<0564> Nhắm mắt lại, cô ấy đặt hai tay trước ngực và bất ngờ lên tiếng.
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
<0565> Tuy vậy nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy cả.
// I couldn't see anyone other than her though.
<0566> Có lẽ cô ấy đang luyện tập.
// I guess she's practicing.
<0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình.
// But I'm concerned because she's all by herself.
<0568> \{\m{B}}  Có thể cô ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...?
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
<0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.
<0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
<0571> \{Nữ Sinh} 
// \{Female Student} "........."
<0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi.
// And from there, she greeted me with a nod.
<0573> Tôi vẫy tay chào lại.
// I responded to her with a wave of my hand.
<0574> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
 I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.


Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074