Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1427"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 3: Line 3:
 
::*[[User:hunken45|hunken45]]
 
::*[[User:hunken45|hunken45]]
   
== Text ==
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
 
// Resources for SEEN1427.TXT
 
// Resources for SEEN1427.TXT
   
Line 25: Line 22:
 
// .........
 
// .........
   
<0003> ... không còn ai ở đó.
+
<0003> ... không ai ở trong tiệm cả.
 
// ... there's no one there.
 
// ... there's no one there.
   
<0004> Bánh mỳ được sắp xếp trên kệ.
+
<0004> Nhưng bánh mỳ thì đã đựợc bày biện lên kệ hết rồi .
 
// The bread is arranged in the tray.
 
// The bread is arranged in the tray.
   
<0005> Và xem ra cửa hiệu mở ngày hôm nay.
+
<0005> Xem ra thì hôm nay cửa hiệu mở.
 
// So it seems like the shop is open today.
 
// So it seems like the shop is open today.
   
<0006> \{\m{B}} (Nhưng không ai trông nom thế này , liệu có chút tệ quá không ...?)
+
<0006> \{\m{B}} (Nhưng không ai trông nom thế này , liệu có ổn không đây ...?)
 
// \{\m{B}} (But with no one taking care of it, isn't this a bit bad...?)
 
// \{\m{B}} (But with no one taking care of it, isn't this a bit bad...?)
   
Line 43: Line 40:
 
// I stand in the corridor.
 
// I stand in the corridor.
   
<0009> Bên phải căn phòng , tôi nghe 1 giọng nói lớn.
+
<0009> Tôi nghe đó ồn ào căn phòng bên phải .
 
// From the right hand room, I hear a loud voice.
 
// From the right hand room, I hear a loud voice.
   
<0010> Tôi mở cửa
+
<0010> Tôi mở cánh cửa ra .
 
// I open the door.
 
// I open the door.
   
Line 55: Line 52:
 
// \{Akio} "What the hell is this?!"
 
// \{Akio} "What the hell is this?!"
   
<0013>\{Akio} "Tay tôi bị cắt cả rồi!"
+
<0013>\{Akio} "Tôi cắt cả vào tay mình rồi!"
 
// \{Akio} "My finger's all cut up!"
 
// \{Akio} "My finger's all cut up!"
  +
ba
 
<0014>\{Sanae} "Akio-san , đừng làm ồn như thế."
+
<0014>\{Sanae} "Akio-san , anh ngừng lăn lộn đi nào."
 
// \{Sanae} "Akio-san, please don't make such a fuss over it."
 
// \{Sanae} "Akio-san, please don't make such a fuss over it."
   
<0015> \{\l{A}} "Con dao này cùn mà."
+
<0015> \{\l{A}} "Con dao này cùn mà ba ."
 
// \{\l{A}} "This knife is rusty."
 
// \{\l{A}} "This knife is rusty."
   
<0016>\{Akio} "Bởi cũ quá ."
+
<0016>\{Akio} " củ quá rồi ."
 
// \{Akio} "That's because it's old."
 
// \{Akio} "That's because it's old."
   
<0017> ... mọi người đang khắc gỗ.
+
<0017> ... mọi người đang khắc gỗ .
 
// ... everyone is carving.
 
// ... everyone is carving.
   
Line 82: Line 79:
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0022> Bạn cũng giúp mình đi , \s{strS[0]}!"
+
<0022> Bạn cũng vào làm cùng đi , \s{strS[0]}!"
 
// You should help as well, \s{strS[0]}!"
 
// You should help as well, \s{strS[0]}!"
   
Line 88: Line 85:
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
   
<0024> \{\m{B}} "Oh , nghĩ đi , Pops , cửa hiệu của ông đang bỏ không kìa..."
+
<0024> \{\m{B}} "Oh , phải rồi , Pops , cửa hiệu của ông đang bỏ không kìa..."
 
// \{\m{B}} "Oh, come to think of it, Pops, your shop's left unattended..."
 
// \{\m{B}} "Oh, come to think of it, Pops, your shop's left unattended..."
   
Line 100: Line 97:
 
// \{Akio} "Tending the shop."
 
// \{Akio} "Tending the shop."
   
<0028> \{\m{B}} "Đừng có tự do cho phép bạn của con gái ông những thứ như thế ."
+
<0028> \{\m{B}} "Đừng có điên , làm sao tôi làm được ."
 
// \{\m{B}} "Don't just freely beg your daughter's friends of that sort of thing."
 
// \{\m{B}} "Don't just freely beg your daughter's friends of that sort of thing."
   
<0029>\{Akio} "Cái gì , thôi nào . Tao đang hoàn toàn bị hút vào làm cái này rồi !"
+
<0029>\{Akio} "Cái gì , thôi nào . Tao đang tập trung vào làm việc này rồi !"
 
// \{Akio} "What, come on. I'm totally absorbed in doing this!"
 
// \{Akio} "What, come on. I'm totally absorbed in doing this!"
   
Line 115: Line 112:
 
// \{Voice} "Excuse me!"
 
// \{Voice} "Excuse me!"
   
<0033> Tôi nghe 1 giọng nói từ xa.
+
<0033> Ngoài cửa hiệu có 1 giọng nói vọng vào.
 
// I hear a voice far away.
 
// I hear a voice far away.
   
<0034> \{\m{B}} "Xem kìa , 1 người khác đến đấy!"
+
<0034> \{\m{B}} "Xem kìa , khách đến đấy!"
 
// \{\m{B}} "Look, a customer's come!"
 
// \{\m{B}} "Look, a customer's come!"
   
<0035>\{Akio} "Tao để đó cho mày đấy."
+
<0035>\{Akio} " , ra bán hàng cho khách giúp tao đi."
 
// \{Akio} "I'll leave it to you."
 
// \{Akio} "I'll leave it to you."
   
<0036> \{\m{B}} "Không!"
+
<0036> \{\m{B}} "Đừng mơ!"
 
// \{\m{B}} "Don't!"
 
// \{\m{B}} "Don't!"
   
Line 133: Line 130:
 
// Finally, Sanae-san stands up.
 
// Finally, Sanae-san stands up.
   
<0039> Cô ấy có thể định bảo ông ấy ra ngoài.
+
<0039> Cô ấy nhất định sẽ bảo ông ấy ra ngoài.
 
// She probably plans to tell him flat out.
 
// She probably plans to tell him flat out.
   
<0040>\{Sanae} "Chúng ta có thể làm trong khi chăm sóc khách của chúng ta!"
+
<0040>\{Sanae} "Chúng ta có thể vừa khắc vừa bán hàng !"
 
// \{Sanae} "We can do this while attending to our customers!"
 
// \{Sanae} "We can do this while attending to our customers!"
   
<0041> \{\m{B}} "Tôi cảm giác là ông không thể , nhưng ..."
+
<0041> \{\m{B}} "cháu không nghĩ là ông ta có thể , nhưng ..."
 
// \{\m{B}} "I have a feeling you can't, but..."
 
// \{\m{B}} "I have a feeling you can't, but..."
   
<0042>\{Sanae} "Anh có thể , thế đi thôi!"
+
<0042>\{Sanae} "Anh có thể làm được mà , đi nào !"
 
// \{Sanae} "You can, so come on!"
 
// \{Sanae} "You can, so come on!"
   
Line 148: Line 145:
 
// \{Akio} "Tch..."
 
// \{Akio} "Tch..."
   
<0044> Ông ta dừng tay lại và cuối cùng đứng dậy.
+
<0044> Pops dừng lại và đứng dậy.
 
// His hands stop too, and he finally stands up.
 
// His hands stop too, and he finally stands up.
   
<0045>\{Akio} "Nếu Sanae-san yêu anh nhiều như thế , thì không cần phải nói ..."
+
<0045>\{Akio} "Nếu Sanae-san yêu anh nhiều như thế , thì anh không thể làm khác được rồi ..."
 
// \{Akio} "If Sanae-san loves me that much, it can't be helped..."
 
// \{Akio} "If Sanae-san loves me that much, it can't be helped..."
   
Line 160: Line 157:
 
// \{Akio} "Alright, gonna work!"
 
// \{Akio} "Alright, gonna work!"
   
<0048> \{\m{B}} "Phải , đi làm việc đi ."
+
<0048> \{\m{B}} "Phải , đi làm việc ngay đi ."
 
// \{\m{B}} "Yeah, get to work already."
 
// \{\m{B}} "Yeah, get to work already."
   
Line 166: Line 163:
 
// \{Akio} "What the hell did you say----?!"
 
// \{Akio} "What the hell did you say----?!"
   
<0050>\{Akio} "Mày nghĩ mày tốt hơn tao à ----?!"
+
<0050>\{Akio} "Mày nghĩ mày giỏi hơn tao à ----?!"
 
// \{Akio} "You think you're any better than me----?!"
 
// \{Akio} "You think you're any better than me----?!"
   
<0051> \{\m{B}} "Ông tốt hơn người khách ông bắt đợi à?"
+
<0051> \{\m{B}} "Ông giỏi hơn lại để khách hàng đợi thế àh?"
 
// \{\m{B}} "Are you better than the customer you're forcing to wait?"
 
// \{\m{B}} "Are you better than the customer you're forcing to wait?"
   
Line 175: Line 172:
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
   
<0053>\{Akio} "... không phụ thuộc vào khách."
+
<0053>\{Akio} "... Đừng vào khách hàng thế ."
 
// \{Akio} "... don't depend on the customers."
 
// \{Akio} "... don't depend on the customers."
   
<0054> Như tôi luôn luôn làm thế !
+
<0054> Cứ như tôi toàn làm vậy ấy !
 
// Like I ever do!
 
// Like I ever do!
   
<0055>\{Akio} "Well, tao nên nói thứ tốt làm tốt !"
+
<0055>\{Akio} "Well, tao nói được làm được !"
 
// \{Akio} "Well, I should say good things and do good things!"*
 
// \{Akio} "Well, I should say good things and do good things!"*
   
Line 187: Line 184:
 
// Rolling up his sleeves, he exits the room.
 
// Rolling up his sleeves, he exits the room.
   
<0057>\{Sanae} "vậy thì ,\m{A}-san , lại nhé ."
+
<0057>\{Sanae} "vậy thì ,\m{A}-san , cứ tự nhiên nhé ."
 
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, take your time."
 
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, take your time."
   
<0058> \{\m{B}} "Được rồi ..."
+
<0058> \{\m{B}} "vâng ..."
 
// \{\m{B}} "Alright..."
 
// \{\m{B}} "Alright..."
   
<0059> Sau đó , Sanae-san tiếp tục.
+
<0059> Sau đó , Sanae-san tiếp tục công việc.
 
// After that, Sanae-san continues.
 
// After that, Sanae-san continues.
   
<0060> \{\l{A}} "Ah , mình sẽ làm vài thứ đồ uống ."
+
<0060> \{\l{A}} "Ah , mình sẽ đi lấy đồ uống ."
 
// \{\l{A}} "Ah, I'll go get something to drink."
 
// \{\l{A}} "Ah, I'll go get something to drink."
   
Line 202: Line 199:
 
// \l{A} stands up too.
 
// \l{A} stands up too.
   
<0062> \{\m{B}} "Nah , ổn rồi ."
+
<0062> \{\m{B}} "Nah , không cần đâu ."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine."
   
<0063> \{\l{A}} "Không , mình khát . Mình cũng nghĩ là Fuu-chan cũng khát."
+
<0063> \{\l{A}} "Không , mình thấy khát . Mình nghĩ là Fuu-chan cũng đang khát."
 
// \{\l{A}} "No, I'm thirsty. I think Fuu-chan is thirsty too."
 
// \{\l{A}} "No, I'm thirsty. I think Fuu-chan is thirsty too."
   
<0064> \{\m{B}} "Thật à..."
+
<0064> \{\m{B}} "vậy à..."
 
// \{\m{B}} "Really..."
 
// \{\m{B}} "Really..."
   
Line 220: Line 217:
 
// .........
 
// .........
   
<0068> ... 1 sự yên lặng giống như 1 con bão vừa mời đi qua căn phòng này.
+
<0068> ... căn phòng trở nên tĩnh lặng giống như bầu trời sau cơn bão vậy.
 
// ... a silence like one after a typhoon passes falls upon the room.
 
// ... a silence like one after a typhoon passes falls upon the room.
   
Line 226: Line 223:
 
// Shu... shu...
 
// Shu... shu...
   
<0070> giữa phòng , mảnh gỗ của Fuukothứ duy nhất là tôi nghe thấy âm thanh.
+
<0070> Tiếng ồn duy nhất trong căn phòng nàydo Fuuko đang khắc đẽo .
 
// In the middle of this, Fuuko's carving is the only noise I can hear.
 
// In the middle of this, Fuuko's carving is the only noise I can hear.
   
Line 232: Line 229:
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
   
<0072> \{\m{B}} "Gia đình như thế nào ? Bọn họ giống như người rơm , huh ?"
+
<0072> \{\m{B}} "Cô thấy gia đình này như thế nào ? Họ cứ như những kẻ ngộc vậy , huh ?"
 
// \{\m{B}} "How do you like this family? They're like dummies, huh?"
 
// \{\m{B}} "How do you like this family? They're like dummies, huh?"
   
Line 238: Line 235:
 
// \{Fuuko} "Huh?"
 
// \{Fuuko} "Huh?"
   
<0074> Tôi cũng không hiểu tôi đang nói cái gì.
+
<0074> thậm chí tôi cũng không hiểu mình đang nói cái gì.
 
// I don't even understand what I'm saying myself.
 
// I don't even understand what I'm saying myself.
   
<0075> \{\m{B}} "Dù sao thì , rất vui phải không , đó những tôi nghĩ đấy."
+
<0075> \{\m{B}} "Dù sao thì , ý tôi , sống cùng với họ rất vui phải không."
 
// \{\m{B}} "Well anyways, isn't it fun, is what I'm asking."
 
// \{\m{B}} "Well anyways, isn't it fun, is what I'm asking."
   
Line 253: Line 250:
 
// The sound of wood carving stops.
 
// The sound of wood carving stops.
   
<0079> Ngôi sao gỗ mới làm trên tay của Fuuko.
+
<0079> Fuuko cầm ngôi sao mới khắ xong lên .
 
// The wooden star Fuuko has just made is in her hands.
 
// The wooden star Fuuko has just made is in her hands.
   
Line 262: Line 259:
 
// \{\m{B}} "Were you carving these since last night?"
 
// \{\m{B}} "Were you carving these since last night?"
   
<0082> \{Fuuko} "vâng , được 1 lúc rồi."
+
<0082> \{Fuuko} "vâng , từ tối đến giờ đó ."
 
// \{Fuuko} "Yes, the whole time."
 
// \{Fuuko} "Yes, the whole time."
   
<0083> \{Fuuko} "Cái này làm đẹp đấy. "
+
<0083> \{Fuuko} "Cái này làm đẹp quá . "
 
// \{Fuuko} "This one here was made very well."
 
// \{Fuuko} "This one here was made very well."
   
Line 271: Line 268:
 
// \{\m{B}} "Hm..."
 
// \{\m{B}} "Hm..."
   
<0085> Xem ra chúng được cái thiện hơn . Hình dáng của chúng không tệ.
+
<0085> Xem ra chúng trông khá hơn trước rồi , trông cũng không đến nỗi tệ lắm .
 
// It does seem they are improving. Their shapes aren't bad.
 
// It does seem they are improving. Their shapes aren't bad.
   
Line 313: Line 310:
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't understand."
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't understand."
   
<0099> \{\m{B}} "Tôi không tin chúng là sao biển !"
+
<0099> \{\m{B}} "Tôi càng không hiểu tại sao là sao biển !"
 
// \{\m{B}} "I understand starfish even less!"
 
// \{\m{B}} "I understand starfish even less!"
   
<0100> \{\m{B}} (Nghĩ đi nào , thứ cho tôi sao biển ư ...?!)
+
<0100> \{\m{B}} (Nói mới nhớ , ta tặng mọi người con sao biển này làm quà àh ...?!)
 
// \{\m{B}} (Come to think of it, do you really give out starfish as presents...?!)
 
// \{\m{B}} (Come to think of it, do you really give out starfish as presents...?!)
   
<0101> \{\m{B}} (Ai mà vui khi lấy sao biển chứ ...?)
+
<0101> \{\m{B}} (Có ai mà vui nổi khi được tặng sao biển chứ ...?)
 
// \{\m{B}} (Who's going to be happy getting a starfish...?)
 
// \{\m{B}} (Who's going to be happy getting a starfish...?)
   
Line 328: Line 325:
 
// \{\m{B}} (It'd be better if it were a star...)
 
// \{\m{B}} (It'd be better if it were a star...)
   
<0104> \{\m{B}} (Sao biển thật ra rất kỳ quái . Sẽ không ai nghĩ chúng dễ thương cả...)
+
<0104> \{\m{B}} (Sao biển trông khá tởm , Sẽ không ai nghĩ chúng dễ thương cả...)
 
// \{\m{B}} (Starfish are kinda creepy; there's no one who'd think they're cute...)
 
// \{\m{B}} (Starfish are kinda creepy; there's no one who'd think they're cute...)
   
Line 334: Line 331:
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0106> \{\m{B}} (Không thể nào ... mặt cô ấy không thể như thế...)
+
<0106> \{\m{B}} (Không thể nào ... mặt cô như vậy nghĩa ...)
 
// \{\m{B}} (No way... her face being like this can't mean...)
 
// \{\m{B}} (No way... her face being like this can't mean...)
   
Line 340: Line 337:
 
// \{\m{B}} (Or rather, exactly what is she imagining right now?)
 
// \{\m{B}} (Or rather, exactly what is she imagining right now?)
   
<0108> \{\m{B}} (Ăn ? ngon à?)
+
<0108> \{\m{B}} (Ăn những con sao biển này? Chúng ngon lắm sao ?)
 
// \{\m{B}} (Eating it? Is it delicious?)
 
// \{\m{B}} (Eating it? Is it delicious?)
   
<0109> Để kiểm tra , tôi để 1 cánh của sao biển và giữ nó vào miệng của Fuuko.
+
<0109> Để kiểm tra , tôi nhét 1 chân của con sao biển vào mồm Fuuko.
 
// To test it, I stick the leg of the starfish I'm holding into Fuuko's mouth.
 
// To test it, I stick the leg of the starfish I'm holding into Fuuko's mouth.
   
<0110> \{\m{B}} (Ăn nó đi ... ăn nó đi ...)
+
<0110> \{\m{B}} (Ăn nó đi ... ăn nó đi nào ...)
 
// \{\m{B}} (Eat it... eat it...)
 
// \{\m{B}} (Eat it... eat it...)
   
Line 352: Line 349:
 
// But she won't eat it.
 
// But she won't eat it.
   
<0112> Phải dùng sức mạnh , tôi đẩy lên trên môi ấy.
+
<0112> Tôi nhấc môi ấy lên dùng sức ấn con sao biển vào.
 
// Putting some force into it, I push up her upper lip.
 
// Putting some force into it, I push up her upper lip.
   
Line 358: Line 355:
 
// Slip.
 
// Slip.
   
<0114> Cái chân của sao biển trượt khỏi.
+
<0114> Cái chân của sao biển bị trượt .
 
// The starfish's leg slips.
 
// The starfish's leg slips.
   
Line 364: Line 361:
 
// Gan! \shake{1}
 
// Gan! \shake{1}
   
<0116> Nó trúng vào mũi cô ấy.
+
<0116> Nó đập thẳng vào sống mũi cô ấy .
 
// It hits the bone in her nose.
 
// It hits the bone in her nose.
   
Line 370: Line 367:
 
// \{Fuuko} "Mmph...!"
 
// \{Fuuko} "Mmph...!"
   
<0118> Fuuko bắt đầu rít lên và cuộn vào như 1 trái banh.
+
<0118> Fuuko bắt đầu rít lên và cuộn mình vào như 1 trái banh.
 
// Fuuko starts howling and curls up into a ball.
 
// Fuuko starts howling and curls up into a ball.
   
<0119> Xem ra thật sự tồi tệ.
+
<0119> Xem ra đấy rất đâu đây .
 
// It seems pretty painful.
 
// It seems pretty painful.
   
Line 385: Line 382:
 
// \{\m{B}} "Sorry, sorry."
 
// \{\m{B}} "Sorry, sorry."
   
<0123> \{\m{B}} "Tôi chỉ muốn biết nếu bạn có thể ăn nó."
+
<0123> \{\m{B}} "Tôi chỉ muốn biết nếu có thể ăn nó."
 
// \{\m{B}} "I was wondering if you'd eat it."
 
// \{\m{B}} "I was wondering if you'd eat it."
   
<0124> \{Fuuko} "Không Fuuko làm thế , chúng rất dễ thương!"
+
<0124> \{Fuuko} "Không bao giờ Fukko làm vậy cả , chúng rất dễ thương!"
 
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would, they're so cute!"
 
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would, they're so cute!"
   
<0125> Cô ấy chộp lấy mảnh gỗ sao biển từ tôi và giữ nó vào ngực mình . Xem ra cô ấy xemnhư 1 món đồ hơn là thức ăn.
+
<0125> Cô ấy chộp lấy con sao biển gỗ từ tôi và ôm nó vào ngực mình . Xem ra cô ấy thíchvới tư cách là 1 món đồ nghệ thuật hơn là thức ăn.
 
// She snatches the starfish away from me and holds it to her chest. It seems she likes it more as art than food.
 
// She snatches the starfish away from me and holds it to her chest. It seems she likes it more as art than food.
   
<0126> \{Fuuko} "Trả lại cho Fuuko cái ấy cho anh trước đó."
+
<0126> \{Fuuko} "Trả lại cho Fuuko con sao biểnFuuko đã đưa cho anh hồi trứoc đây ."
 
// \{Fuuko} "Give Fuuko back the ones she gave you before."
 
// \{Fuuko} "Give Fuuko back the ones she gave you before."
   
<0127> \{Fuuko} "Thứ Fuuko lấy lại từ \m{A}-san không vui!"
+
<0127> \{Fuuko} " không hề hạnh phúc khi ở với \m{A}-san !"
 
// \{Fuuko} "The one Fuuko got back from \m{A}-san was unhappy!"
 
// \{Fuuko} "The one Fuuko got back from \m{A}-san was unhappy!"
   
<0128> Dù tôi có muốn trả lại , thì tôi cũng đã mất nó ...
+
<0128> Dù tôi có muốn trả lại , thì tôi cũng đã mất nó rồi ...
 
// Even though I want to return it, I lost it...
 
// Even though I want to return it, I lost it...
   
<0129> Dù tôi muốn trả lại , thì ai đó đã lấy nó...
+
<0129> Dù tôi muốn trả lại , thì ai cũng đó đã lấy nó...
 
// Even though I want to return it, someone took it...
 
// Even though I want to return it, someone took it...
   
Line 409: Line 406:
 
// Tell her honestly
 
// Tell her honestly
   
<0131> Giữ như 1 mật.
+
<0131> Giữ mật về chuyện đó .
 
// Keep it a secret.
 
// Keep it a secret.
   
Line 418: Line 415:
 
// \{Fuuko} "Huh?"
 
// \{Fuuko} "Huh?"
   
<0134> \{\m{B}} "Tôi đã để nó ở trên nóc tủ và ..."
+
<0134> \{\m{B}} "Tôi đã để nó lại trường , ở trên nóc tủ và ..."
 
// \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."
 
// \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."
   
<0135> \{\m{B}} "Nó mất rồi ."
+
<0135> \{\m{B}} "Nó biến mất rồi ."
 
// \{\m{B}} "It disappeared."
 
// \{\m{B}} "It disappeared."
   
<0136> \{\m{B}} "Tôi không muốn nó , tôi đã cho nó cho ai đó ..."
+
<0136> \{\m{B}} "Tôi không muốn nó , nên tôi đã cho người khác rồi ..."
 
// \{\m{B}} "I didn't want it, so I gave it to someone..."
 
// \{\m{B}} "I didn't want it, so I gave it to someone..."
   
<0137> \{Fuuko} "Anh vừa nói gì?"
+
<0137> \{Fuuko} "Anh đã làm?"
 
// \{Fuuko} "You did what?"
 
// \{Fuuko} "You did what?"
   
Line 442: Line 439:
 
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."
 
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."
   
<0142> \{Fuuko} "Fuuko sẽ không cho!"
+
<0142> \{Fuuko} "Còn lâu fukko mới cho anh nữa !"
 
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"
 
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"
   
<0143> \{\m{B}} "Vâng , cuối cùng cũng thế."
+
<0143> \{\m{B}} "Vâng , cuối cùng cũng thế."(câu với câu 144 ko hiểu rõ lắm , đồng chí nào pr sửa hộ nhé )
 
// \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."*
 
// \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."*
   
Line 454: Line 451:
 
// \{\m{B}} "Now, now, don't say that."
 
// \{\m{B}} "Now, now, don't say that."
   
<0146> \{Fuuko} "Fuuko không tin thế!"
+
<0146> \{Fuuko} "Fuuko không thể tin được !"
 
// \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"
 
// \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"
   
<0147> Xem ra tôi đã làm cô ta giận .
+
<0147> Xem ra tôi đã làm cô ta tức giận rồi .
 
// It seems like I made her angry.
 
// It seems like I made her angry.
   
Line 472: Line 469:
 
// \{Fuuko} "Why are you being quiet?"
 
// \{Fuuko} "Why are you being quiet?"
   
<0152> \{\m{B}} "Cái ca của cô lớn như thế nào ấy nhỉ?"
+
<0152> \{\m{B}} "Vòng 1 của cô cỡ nào?"
 
// \{\m{B}} "What cup-size are you?"
 
// \{\m{B}} "What cup-size are you?"
   
<0153> \{Fuuko} "Anh rõ ràng đang tránh câu hỏi!"
+
<0153> \{Fuuko} "Anh rõ ràng đang lảng tránh câu hỏi!"
 
// \{Fuuko} "You're obviously avoiding the question!"
 
// \{Fuuko} "You're obviously avoiding the question!"
   
<0154> \{Fuuko} "Thêm nữa , Fuuko cảm thấy mục đích tệ khi anh hỏi những thứ như thế !"
+
<0154> \{Fuuko} "Hơn nữa , Fuuko cảm thấy anh ý định xấu khi anh hỏi những thứ như thế !"
 
// \{Fuuko} "What's more, Fuuko senses bad intentions when you ask things like that!"
 
// \{Fuuko} "What's more, Fuuko senses bad intentions when you ask things like that!"
   
Line 490: Line 487:
 
// \{Fuuko} "Did you throw it away?"
 
// \{Fuuko} "Did you throw it away?"
   
<0158> \{Fuuko} "Trông anh giống như tật giật mình!"
+
<0158> \{Fuuko} "Anh đúng tồi tệ !"
 
// \{Fuuko} "You're such a jerk!"
 
// \{Fuuko} "You're such a jerk!"
   
<0159> \{\m{B}} "Không, tôi không có ném bỏ nó!"
+
<0159> \{\m{B}} "Không, tôi không có ném nó đi !"
 
// \{\m{B}} "No, I didn't throw it away!"
 
// \{\m{B}} "No, I didn't throw it away!"
   
<0160> Xem ra giống như nếu tôi không nói sự thật , thì sẽ bắt đầu tệ .
+
<0160> Xem ra nếu tôi không nói sự thật thì mọi việc sẽ càng trở nên tồi tệ hơn thôi .
 
// It seems like if I don't tell her the truth, it'll get worse.
 
// It seems like if I don't tell her the truth, it'll get worse.
   
Line 514: Line 511:
 
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."
 
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."
   
<0166> \{Fuuko} "Fuuko sẽ không cho!"
+
<0166> \{Fuuko} "Còn lâu nhé !"
 
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"
 
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"
   
Line 532: Line 529:
 
// It seems like I've made her angry.
 
// It seems like I've made her angry.
   
<0172> Kéo mũi cô ấy nhẹ .
+
<0172> Nhè nhẹ chọc vào mũi cô ây .
 
// Pinch her nose gently
 
// Pinch her nose gently
   
Line 538: Line 535:
 
// Stay quiet
 
// Stay quiet
   
<0174> Tôi nhẹ nhàng kéo mũi cô ấy.
+
<0174> Tôi nhẹ nhàng chọc vào mũi cô ấy.
 
// I gently pinch her nose.
 
// I gently pinch her nose.
   
Line 547: Line 544:
 
// \{Fuuko} "Mmph...!"
 
// \{Fuuko} "Mmph...!"
   
<0177> Cô ấy đẩy tôi ra và đánh vào ngực tôi ,sau đó chạy thoát.
+
<0177> Cô ấy đẩy tôi ra và đánh vào ngực tôi ,sau đó chạy mất .
 
// She pushes me back by hitting my chest and escapes.
 
// She pushes me back by hitting my chest and escapes.
   
Line 553: Line 550:
 
// \{Fuuko} "What are you doing?!"
 
// \{Fuuko} "What are you doing?!"
   
<0179> \{\m{B}} "Tôi nghĩ có thể nếu tôi kéo mũi cô , cô có thể sẽ không giận nữa."
+
<0179> \{\m{B}} "Tôi nghĩ có thể nếu tôi lầm vậy , cô có thể sẽ không giận nữa."
 
// \{\m{B}} "I thought maybe if I pinched your nose, you'd stop being angry."
 
// \{\m{B}} "I thought maybe if I pinched your nose, you'd stop being angry."
   
<0180> \{Fuuko} "Không do nào phải dừng như thế!"
+
<0180> \{Fuuko} "Không bao giờ tôi hết giận nếu anh làm thế cả !"
 
// \{Fuuko} "There's no way it'd stop like that!"
 
// \{Fuuko} "There's no way it'd stop like that!"
   
Line 562: Line 559:
 
// I think I'll stop rubbing her the wrong way from now on.
 
// I think I'll stop rubbing her the wrong way from now on.
   
<0182> \{Fuuko} "Fuuko sẽ bắt đầu khắc lần nữa ."
+
<0182> \{Fuuko} "Fuuko tiếp tục làm việc đây ."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's going to start carving again."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's going to start carving again."
   
<0183> \{Fuuko} "Đừng buồn nhé Fuuko."
+
<0183> \{Fuuko} "Đừng làm phiền Fuuko."
 
// \{Fuuko} "Please don't bother Fuuko."
 
// \{Fuuko} "Please don't bother Fuuko."
   
<0184> \{\m{B}} "Vâng , tôi sẽ không buồn."
+
<0184> \{\m{B}} "Vâng , được rồi ."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I won't."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I won't."
   
Line 583: Line 580:
 
// \{\l{A}} "Sorry to keep you waiting."
 
// \{\l{A}} "Sorry to keep you waiting."
   
<0189> Cuối cùng, \l{A} trở về và mang 1 cái khay theo.
+
<0189> Cuối cùng, \l{A} quay lại và mang 1 cái khay theo.
 
// In return, \l{A} returns carrying a tray.
 
// In return, \l{A} returns carrying a tray.
   
Line 592: Line 589:
 
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}."
   
<0192> \{\m{B}} "Cám ơn."
+
<0192> \{\m{B}} "Cám ơn ."
 
// \{\m{B}} "Thank you."
 
// \{\m{B}} "Thank you."
   
<0193> Tôi lấy ly nước , đó là có màu cam.
+
<0193> Tôi lấy ly nước , có màu cam.
 
// I take a glass. It's an orange colored drink.
 
// I take a glass. It's an orange colored drink.
   
<0194> \{\l{A}} "Là nước ép trái cây . Nó ngon và tốt cho thể của bạn."
+
<0194> \{\l{A}} "Là nước ép trái cây . Nó rất ngon và tốt cho cở thể đấy."
 
// \{\l{A}} "It's fruit juice. It's yummy and good for your body."
 
// \{\l{A}} "It's fruit juice. It's yummy and good for your body."
   
Line 604: Line 601:
 
// \{\m{B}} "Am I a kid..."
 
// \{\m{B}} "Am I a kid..."
   
<0196> Phun ra những từ đó tôi uống .
+
<0196> tôi buột miệng nói ra những từ đó trước khi uống li nước.
 
// Spitting out that last word, I drink it.
 
// Spitting out that last word, I drink it.
   
<0197> ... nó ngon.
+
<0197> ... nó quả thực rất ngon.
 
// ... it's delicious.
 
// ... it's delicious.
   
Line 619: Line 616:
 
// \{\l{A}} "They're very cute."
 
// \{\l{A}} "They're very cute."
   
<0201> \{\m{B}} "Tôi nghĩ chúng là sao ..."
+
<0201> \{\m{B}} "Mình nghĩ chúng là những ngôi sao ..."
 
// \{\m{B}} "I thought they were stars..."
 
// \{\m{B}} "I thought they were stars..."
   
<0202> \{\l{A}} "Không phải chúng là soa biển chứ?"
+
<0202> \{\l{A}} "Không phải chúng là sao biển sao ?"
 
// \{\l{A}} "Aren't they starfish?"
 
// \{\l{A}} "Aren't they starfish?"
   
Line 628: Line 625:
 
// Pffff!!
 
// Pffff!!
   
<0204> Tôi phun ra thứ tôi đang uống.
+
<0204> Tôi phun ra cả ngụm nước đang trong miệng .
 
// I spit out my juice.
 
// I spit out my juice.
   
Line 637: Line 634:
 
// \s{strS[0]}, calm down and drink your juice please."
 
// \s{strS[0]}, calm down and drink your juice please."
   
<0207> \{\m{B}} "Bạn ... Làm cách nào mà bạn lại nghĩ như thế?!"
+
<0207> \{\m{B}} "Làm ... Làm cách nào mà bạn lại đoán được vậy?!"
 
// \{\m{B}} "You... how did you managed to guess that right?!"
 
// \{\m{B}} "You... how did you managed to guess that right?!"
   
<0208> \{\m{B}} "Hơn nữa , từ lúc đầu, bạn thật sự nghĩ sao biển dễ thương à?!"
+
<0208> \{\m{B}} "Hơn nữa , từ lúc đầu, bạn thật sự nghĩ sao biển dễ thương à?!"
 
// \{\m{B}} "Or rather, to begin with, you actually think starfish are cute?!"
 
// \{\m{B}} "Or rather, to begin with, you actually think starfish are cute?!"
   
<0209> \{\l{A}} "Chúng rất dễ thương . Sau tất cả , hình dáng của chúng giống như sao biển ."
+
<0209> \{\l{A}} "Chúng rất dễ thương . Hơn nữa , chúng trông giống như những ngôi sao vậy ."
 
// \{\l{A}} "They're cute. After all, they're shaped like stars."
 
// \{\l{A}} "They're cute. After all, they're shaped like stars."
   
<0210> \{\m{B}} "Bạn nghĩ vài thứ dễ thương nếu hình dáng như 1 ngôi sao...?"
+
<0210> \{\m{B}} "Cứ cái trông giống ngôi sao bạn coi chúng dễ thương sao ...?"
 
// \{\m{B}} "You think something is cute if it's shaped like a star...?"
 
// \{\m{B}} "You think something is cute if it's shaped like a star...?"
   
Line 652: Line 649:
 
// \{\l{A}} "They're cute."
 
// \{\l{A}} "They're cute."
   
<0212> Tôi cũng không quan tâm nữa...
+
<0212> Tôi không thèm quan tâm nữa...
 
// I don't even care anymore...
 
// I don't even care anymore...
   
<0213> Nhưng Fuuko cũng nghe câu truyện của chúng tôi.
+
<0213> Nhưng Fuuko thậm chí chẳng hề nghe chúng tôi nói chuyện .
 
// But Fuuko isn't even listening to our exchange.
 
// But Fuuko isn't even listening to our exchange.
   
Line 661: Line 658:
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0215> Cô ấy đang đắm chìm vào khắc gỗ.
+
<0215> Cô ấy đang chăm chú khắc .
 
// She is immersed in carving.
 
// She is immersed in carving.
   
<0216> \{\l{A}} "Fuu-chan , hãy nghĩ 1 chút nào."
+
<0216> \{\l{A}} "Fuu-chan , hãy nghĩ 1 chút đi nào."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan, let's take a break."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan, let's take a break."
   
<0217> \{\l{A}} " đây là nước trái cây . Nó lạnh và ngon lắm."
+
<0217> \{\l{A}} " Đây là nước trái cây . Nó lạnh và ngon lắm."
 
// \{\l{A}} "Here's some fruit juice. It's cold and yummy."
 
// \{\l{A}} "Here's some fruit juice. It's cold and yummy."
   
Line 688: Line 685:
 
// \{Fuuko} "Fuuko has to make a lot of them."
 
// \{Fuuko} "Fuuko has to make a lot of them."
   
<0224> Cô ấy nói và trở về với công việc.
+
<0224> Cô ấy nói vậy và trở lại làm tiếp.
 
// She says that and returns to her work.
 
// She says that and returns to her work.
   
<0225> \{\m{B}} "Cô ấy đã như thế này từ tối qua à?"
+
<0225> \{\m{B}} "Cô ấy cứ như thế này từ tối qua à?"
 
// \{\m{B}} "Has she been like this the whole time?"
 
// \{\m{B}} "Has she been like this the whole time?"
   
Line 700: Line 697:
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan is giving it her all."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan is giving it her all."
   
<0228> \{\l{A}} "Mọi người cũng cố gắng giúp cô ấy vì thế mà cô ấy có thể nghĩ ngơi 1 chút..."
+
<0228> \{\l{A}} "Mọi người cũng đang cố gắng giúp cô để em ấy có thể nghĩ ngơi 1 chút..."
 
// \{\l{A}} "Everyone's been trying to help her so that she can rest even a little..."
 
// \{\l{A}} "Everyone's been trying to help her so that she can rest even a little..."
   
<0229> \{\l{A}} "Nhưng dù chúng tôi giúp thi xem ra cũng vô nghĩa."
+
<0229> \{\l{A}} "Nhưng dù cả gia đình mình có giúp thế nào nữa thì xem ra cũng vô nghĩa."
 
// \{\l{A}} "But even if we help, it seems like it has no meaning to it."
 
// \{\l{A}} "But even if we help, it seems like it has no meaning to it."
   
Line 709: Line 706:
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
   
<0231> \{\l{A}} "Fuu-chan nói bạn ấy muốn hõi mọi người giúp cùng với món quà mà cô ấy tự làm..."
+
<0231> \{\l{A}} "Fuu-chan nói muốn hõi mọi người giúp cùng với món quà mà cô ấy tự làm..."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan says she wants to ask people for help with presents she made herself..."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan says she wants to ask people for help with presents she made herself..."
   
Line 715: Line 712:
 
// \{\m{B}} "Well, I guess she would..."
 
// \{\m{B}} "Well, I guess she would..."
   
<0233> \{\l{A}} "Nhưng phải tiếp tục làm chúng và nhẫn nại cho đến khi nước trái cây, tôi cảm thấy tệ cho bạn ấy..":
+
<0233> \{\l{A}} "Nhưng cô bé vẫn tiếp tục làm chúng và chỉ nghỉ 1 chút để uống nước, mình thấy thương ...":
 
// \{\l{A}} "But to have to keep making them and be patient until getting some juice, I feel kinda bad for her..."
 
// \{\l{A}} "But to have to keep making them and be patient until getting some juice, I feel kinda bad for her..."
   
<0234> \{\m{B}} "Nhưng không có gì giới hạn với ấy. Chỉ vì 'nguyên nhân cô ấy muốn..."
+
<0234> \{\m{B}} "Không có gì buộc ấy phải làm vậy. Chỉ vì cô ấy muốn ..."
 
// \{\m{B}} "It's not anything she's bound to do. It's just 'cause she wants to..."
 
// \{\m{B}} "It's not anything she's bound to do. It's just 'cause she wants to..."
   
Line 727: Line 724:
 
// \{\l{A}} "Yeah, but..."
 
// \{\l{A}} "Yeah, but..."
   
<0237> \{\m{B}} "Mình cảm thấy khó nếu mình làm phiền cô ấy..."
+
<0237> \{\m{B}} "Mình cảm thấy tồi tệ nếu mình làm phiền cô ấy..."
 
// \{\m{B}} "I'll feel awkward if I bother her..."
 
// \{\m{B}} "I'll feel awkward if I bother her..."
   
Line 739: Line 736:
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0241> 1 khoảng thời gian ngắn , 2 chúng tôi ngồi và xem cô ấy tiếp tục khắc .
+
<0241> sau đó , 2 chúng tôi ngồi và xem cô ấy tiếp tục khắc .
 
// For a short time, the two of us sit and watch her continue to carve.
 
// For a short time, the two of us sit and watch her continue to carve.
   
<0242> Nước đá trong ly nước tạo ra âm thanh duy nhất.
+
<0242> Nước đá trong ly nước tạo ra âm thanh như va vào nhau.
 
// The ice inside the glass makes a sound as it shifts.
 
// The ice inside the glass makes a sound as it shifts.
   
<0243> \{\l{A}} "Sẽ ổn không nếu ... chúng ta chỉ 'chúc mừng'...?"
+
<0243> \{\l{A}} "Sẽ ổn không nếu ... chúng ta chỉ nói 'chúc mừng'...?"
 
// \{\l{A}} "Wouldn't it be alright if... we just said 'congratulations'...?"
 
// \{\l{A}} "Wouldn't it be alright if... we just said 'congratulations'...?"
   
<0244> Cô ấy thì thầm với bản thân.
+
<0244> Cô ấy tự nói với chính mình .
 
// She mutters to herself.
 
// She mutters to herself.
   
Line 763: Line 760:
 
// \s{strS[0]}?"
 
// \s{strS[0]}?"
   
<0249> Giữ cái khay , cô ấy nhìn đi hướng khác.
+
<0249> Giữ cái khay trong tay , cô ấy nhìn đi tôi.
 
// Holding the tray, she looks this way.
 
// Holding the tray, she looks this way.
   
Line 772: Line 769:
 
// \{\l{A}} "But... today Ibuki-sensei said she was going to go visit her..."
 
// \{\l{A}} "But... today Ibuki-sensei said she was going to go visit her..."
   
<0252> \{\l{A}} "Nếu chúng ta cho họ gặp nhau ... chúng ta có thể làm được ước muốn của họ."
+
<0252> \{\l{A}} "Nếu chúng ta cho họ gặp nhau ... chúng ta có thể hoàn thành ước nguyện của cả 2."
 
// \{\l{A}} "If we have them meet each other... we can fulfill both their wishes."
 
// \{\l{A}} "If we have them meet each other... we can fulfill both their wishes."
   
<0253> \{\l{A}} "Sensei sẽ nói chuyện với Fuu-chan..."
+
<0253> \{\l{A}} "Sensei sẽ đến nói chuyện với Fuu-chan..."
 
// \{\l{A}} "Sensei will get to talk to Fuu-chan..."
 
// \{\l{A}} "Sensei will get to talk to Fuu-chan..."
   
Line 781: Line 778:
 
// \{\l{A}} "And Fuu-chan can congratulate Sensei."
 
// \{\l{A}} "And Fuu-chan can congratulate Sensei."
   
<0255> Phải rồi ...
+
<0255> Đúng vậy ...
 
// That's right...
 
// That's right...
   
Line 787: Line 784:
 
// No...
 
// No...
   
<0257> \{\m{B}} "Phải ."
+
<0257> \{\m{B}} "Đúng vậy ."
 
// \{\m{B}} "That's right."
 
// \{\m{B}} "That's right."
   
Line 796: Line 793:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0260> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ cho bọn họ gặp nhau ... cả 2 chúng ta."
+
<0260> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ cho họ gặp nhau ... cả 2 chúng ta."
 
// \{\m{B}} "We'll go make them meet... both of us."
 
// \{\m{B}} "We'll go make them meet... both of us."
   
<0261> \{\l{A}} "Bạn sẽ đi với chúng mình chứ Fuu-chan?'
+
<0261> \{\l{A}} "Em sẽ đi với chúng mình chứ Fuu-chan?'
 
// \{\l{A}} "You'll come with us, right Fuu-chan?"
 
// \{\l{A}} "You'll come with us, right Fuu-chan?"
   
Line 808: Line 805:
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0264> \l{A} quay trở lại ngồi kế bên Fuuko và nhẹ nhàng chạm vào đàng sau cô ấy.
+
<0264> \l{A} đến ngồi cạnh Fuuko và nhẹ nhàng chạm vào lưng cô ấy .
 
// \l{A} goes back to sitting right beside Fuuko and lightly touches her back.
 
// \l{A} goes back to sitting right beside Fuuko and lightly touches her back.
   
Line 817: Line 814:
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0267> \{Fuuko} "...vâng? Bạn đang nói với Fuuko?"
+
<0267> \{Fuuko} "...vâng? Chị đang nói với Fuuko?"
 
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"
 
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"
   
<0268> \{\l{A}} "Vâng, chúng mình có vài thứ muốn nói về Fuuko."
+
<0268> \{\l{A}} "ừh, chúng mình có vài thứ muốn nói với Fuuko."
 
// \{\l{A}} "Yes, we have something we want to talk to Fuuko about."
 
// \{\l{A}} "Yes, we have something we want to talk to Fuuko about."
   
<0269> \{Fuuko} "Về cái gì?"
+
<0269> \{Fuuko} "Chuyện vậy?"
 
// \{Fuuko} "About what?"
 
// \{Fuuko} "About what?"
   
Line 835: Line 832:
 
// \{Fuuko} "No... Fuuko doesn't want to go."
 
// \{Fuuko} "No... Fuuko doesn't want to go."
   
<0273> \{\m{B}} "Nhưng nếu cô đi gặp cô ấy và nói với cô ấy..."
+
<0273> \{\m{B}} "Nhưng nếu cô đi gặp chị cô ấy và nói với cô ấy..."
 
// \{\m{B}} "But if you have met her and talked to her..."
 
// \{\m{B}} "But if you have met her and talked to her..."
   
Line 841: Line 838:
 
// \{\m{B}} "If you did that, couldn't you accomplish your goal?"
 
// \{\m{B}} "If you did that, couldn't you accomplish your goal?"
   
<0275> \{\m{B}} "Không phải chỉ nói với cô ấy...?"
+
<0275> \{\m{B}} " không thể chị nói với cô ấy...?"
 
// \{\m{B}} "Can't you just tell her...?"
 
// \{\m{B}} "Can't you just tell her...?"
   
<0276> \{\m{B}} "'Chúc mừng cho đám cưới'..."
+
<0276> \{\m{B}} "'Chúc mừng đám cưới'..."
 
// \{\m{B}} "'Congratulations on getting married'..."
 
// \{\m{B}} "'Congratulations on getting married'..."
   
<0277> \{\m{B}} "Không phải cô có thể cho cô ấy điều hạnh phúc như cái kia à?"
+
<0277> \{\m{B}} " không thể cho cô ấy lời chúc may mắn như vậy hay sao?"
 
// \{\m{B}} "Can't you give her your blessing like that?"
 
// \{\m{B}} "Can't you give her your blessing like that?"
   
Line 859: Line 856:
 
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?"
 
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?"
   
<0281> Cô ấy nói thế ... nhìn chằm chằm xuống dưới.
+
<0281> Cô ấy nói thế ... rồi cúi gằm mặt nhìn xuống dưới.
 
// She says this... gazing quietly at the floor.
 
// She says this... gazing quietly at the floor.
   
<0282> \{\m{B}} "Chúng tôi nghe ."
+
<0282> \{\m{B}} "Giọng của cô có thể tìm đến chúng tôi ."
 
// \{\m{B}} "It reaches us."
 
// \{\m{B}} "It reaches us."
   
<0283> \{\m{B}} "Đó là tại sao chúng ta sẽcùng với cô."
+
<0283> \{\m{B}} "Đó là tại sao chúng tôi đangbên cô."
 
// \{\m{B}} "That's why we're here together with you."
 
// \{\m{B}} "That's why we're here together with you."
   
<0284> \{\m{B}} "Không phải ...?"
+
<0284> \{\m{B}} "Không phải sao ...?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it...?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it...?"
   
Line 898: Line 895:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0294> Tôi muốn biết nếu như thế....
+
<0294> thể vậy sao....
 
// I wonder if that's it...
 
// I wonder if that's it...
   
<0295> Tôi muốn biết nếu thật sự như thế...
+
<0295> Tôi thật sự muốn biết đúng như vậy sao chứ ...
 
// I wonder if that's really how it is...
 
// I wonder if that's really how it is...
   
<0296> \{\m{B}} "Vậy chúng tôi có thể giúp cô . Không tốt à?"
+
<0296> \{\m{B}} "Vậy chúng tôi có thể giúp cô . Vậy cũng không được sao ?"
 
// \{\m{B}} "Then we can help you. Is that no good, too?"
 
// \{\m{B}} "Then we can help you. Is that no good, too?"
   
<0297> \{Fuuko} "Fuuko nghĩ vài thứ chắc chắn củng đáng sợ như thế này sẽ không bình thường."
+
<0297> \{Fuuko} "Fuuko nghĩ những việc đáng sợ như thế này thật không bình thường ."
 
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."
 
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."
   
Line 913: Line 910:
 
// \{\m{B}} "It's not cruel."
 
// \{\m{B}} "It's not cruel."
   
<0299> \{Fuuko} "Nhưng Fuuko không ở đây."
+
<0299> \{Fuuko} "Nhưng Fuuko không thật sự ở đây."
 
// \{Fuuko} "But Fuuko isn't here."
 
// \{Fuuko} "But Fuuko isn't here."
   
<0300> \{\m{B}} "Tại sao bạn không đây?!"
+
<0300> \{\m{B}} "Sao lại không chứ ?!"
 
// \{\m{B}} "How can you not be here?!"
 
// \{\m{B}} "How can you not be here?!"
   
Line 925: Line 922:
 
// Shu... shu...
 
// Shu... shu...
   
<0303> Fuuko vẫn còn im lặng và bắt đầu khắc gỗ .
+
<0303> Fuuko vẫn giữ im lặng và lại tiếp tục công việc .
 
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.
 
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.
   
Line 934: Line 931:
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
   
<0306> Tôi bắt buộc không muốn thế.
+
<0306> Tôi không thật sự muốn thế.
 
// I reluctantly don't want to.
 
// I reluctantly don't want to.
   
Line 943: Line 940:
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0309> \s{strS[0]}, bạn đang chống lại à?"
+
<0309> \s{strS[0]}, bạn không đồng ý sao ?"
 
// \s{strS[0]}, are you against it?"
 
// \s{strS[0]}, are you against it?"
   
Line 949: Line 946:
 
// \{\m{B}} "If it's just us deciding that... it's not good for her."
 
// \{\m{B}} "If it's just us deciding that... it's not good for her."
   
<0311> \{\m{B}} "nếu bản thân cô ấy không muốn ... đó không phải là 1 lý do của tự bản thân cô ấy à?"
+
<0311> \{\m{B}} "nếu bản thân cô ấy không muốn ... đó không phải chính do sao ?"
 
// \{\m{B}} "Since she herself doesn't want to... isn't that a reason by itself?"
 
// \{\m{B}} "Since she herself doesn't want to... isn't that a reason by itself?"
   
<0312> \{\l{A}} "Dù nếu chỉ chúng ta gặp mặt...."
+
<0312> \{\l{A}} "Dù cho chỉ để họ gặp nhau ...."
 
// \{\l{A}} "Even if it's just to let them meet up..."
 
// \{\l{A}} "Even if it's just to let them meet up..."
   
<0313> \{\l{A}} "Dù thế , tôi nghĩ đó là nhưng gì chúng ta có thể làm."
+
<0313> \{\l{A}} "Dù thế , mình nghĩ đó là nhưng gì chúng ta nên làm."
 
// \{\l{A}} "Even then, I think that's what we should do."
 
// \{\l{A}} "Even then, I think that's what we should do."
   
<0314> \{\l{A}} "Mình nghĩ sẽ khôngai khác co thể làm... mình thật sự thế."
+
<0314> \{\l{A}} "Mình không nghĩ có thể làm được khác... thật đấy."
 
// \{\l{A}} "I think that nothing else can be done... I really do."
 
// \{\l{A}} "I think that nothing else can be done... I really do."
   
<0315> \{\m{B}} "Well... không giống như thểtôi không biết ."
+
<0315> \{\m{B}} "Well... không phảimình không biết điều đó ."
 
// \{\m{B}} "Well... it's not like I don't know that."
 
// \{\m{B}} "Well... it's not like I don't know that."
   
<0316> \{\m{B}} "Bạn cố hỏi cô ấy xem."
+
<0316> \{\m{B}} "Bạn thử hỏi cô ấy xem."
 
// \{\m{B}} "You try asking her."
 
// \{\m{B}} "You try asking her."
   
Line 970: Line 967:
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
   
<0318> Sau khi khi bối rối 1 lúc.
+
<0318> Sau khi bối rối 1 lúc.
 
// After being puzzled for a little while...
 
// After being puzzled for a little while...
   
Line 976: Line 973:
 
// \{\l{A}} "All right."
 
// \{\l{A}} "All right."
   
<0320> Chạm vào dao cô ấy, cô ấy đối mặt vối Fuuko.
+
<0320> Nắm đầu gối, cô ấy nói vối Fuuko.
 
// Touching her knee, she faces Fuuko.
 
// Touching her knee, she faces Fuuko.
   
Line 985: Line 982:
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0323> \{Fuuko} "...vâng? Bạn đang nói với Fuuko?"
+
<0323> \{Fuuko} "...vâng? Chị đang nói với Fuuko?"
 
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"
 
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"
   
Line 991: Line 988:
 
// Called by \l{A}, she faces this way.
 
// Called by \l{A}, she faces this way.
   
<0325> \{\l{A}} "vâng, mình có vài thứ muốn nói với bạn."
+
<0325> \{\l{A}} "vâng, chị có vài thứ muốn nói với em."
 
// \{\l{A}} "Yes, I have something to talk to you about."
 
// \{\l{A}} "Yes, I have something to talk to you about."
   
<0326> \{\l{A}} "Hãy đi gặp Ibuki-sensei."
+
<0326> \{\l{A}} "Chúng ta hãy đi gặp Ibuki-sensei."
 
// \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."
 
// \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."
   
Line 1,012: Line 1,009:
 
// \{\l{A}} "If you two have met and talked..."
 
// \{\l{A}} "If you two have met and talked..."
   
<0332> \{\l{A}} "Thì cả 2 ước muốn của 2 người sẽ đạt được."
+
<0332> \{\l{A}} "Thì ước nguyện của cả 2 sẽ cùng đạt được."
 
// \{\l{A}} "Then both your wishes will be granted."
 
// \{\l{A}} "Then both your wishes will be granted."
   
Line 1,030: Line 1,027:
 
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?
 
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?
   
<0338> Cô ấy nói thế ... nhìn chằm chằm xuống dưới.
+
<0338> Cô ấy nói thế ... rồi lặng lẽ cúi mặt xuống .
 
// She says this... quietly gazing at the floor.
 
// She says this... quietly gazing at the floor.
   
<0339> \{\l{A}} "Chúng tôi nghe ."
+
<0339> \{\l{A}} "Giọng nói của em có thể đến với chúng tôi ."
 
// \{\l{A}} "It reaches us."
 
// \{\l{A}} "It reaches us."
   
<0340> \{\l{A}} Đó là tại sao chúng ta sẽcùng với ."
+
<0340> \{\l{A}} Đó là tại sao chúng tôi đangbên em ."
 
// \{\l{A}} "That's why we're here together with you."
 
// \{\l{A}} "That's why we're here together with you."
   
<0341> \{\l{A}} "Phải không?"
+
<0341> \{\l{A}} "Không phải vậy sao ?"
 
// \{\l{A}} "Isn't it?"
 
// \{\l{A}} "Isn't it?"
   
Line 1,069: Line 1,066:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0351> Tôi muốn biết nếu như thế....
+
<0351> thể như vậy sao ....
 
// I wonder if that's it...
 
// I wonder if that's it...
   
<0352> Tôi muốn biết nếu thật sự như thế...
+
<0352> Tôi thật sự muốn biết thể như vậy hay sao chứ ...
 
// I wonder if that's really how it is...
 
// I wonder if that's really how it is...
   
<0353> \{\l{A}} "Vậy chúng tôi có thể giúp . cũng không tốt à?"
+
<0353> \{\l{A}} "Vậy chúng tôi có thể giúp em . vậy cũng không được sao ?"
 
// \{\l{A}} "Then we can help you. Is that no good either?"
 
// \{\l{A}} "Then we can help you. Is that no good either?"
   
<0354> \{Fuuko} "Fuuko nghĩ vài thứ chắc chắn củng đáng sợ như thế này sẽ không bình thường."
+
<0354> \{Fuuko} "Fuuko nghĩ những việc đáng sợ này thất không bình thường ."
 
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."
 
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."
   
Line 1,090: Line 1,087:
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
   
<0358> Sau những từ đó , \l{A} rơi vào im lặng.
+
<0358> Nghe câu nói đó của Fuuko , \l{A} không còn biết nói hơn.
 
// After those final words from Fuuko, \l{A} lapses into silence.
 
// After those final words from Fuuko, \l{A} lapses into silence.
   
Line 1,096: Line 1,093:
 
// Shu... shu...
 
// Shu... shu...
   
<0360> Fuuko vẫn im lặng và tiếp tục khắc gỗ.
+
<0360> Fuuko vẫn giữ im lặng và tiếp tục quay trở lại công việc .
 
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.
 
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.
   
Line 1,102: Line 1,099:
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan..."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan..."
   
<0362> Chúng tôi không biết thứ gì.
+
<0362> Chúng tôi không biết gì cả .
 
// We don't know anything.
 
// We don't know anything.
   
<0363> Sự hiện diện của cô ấy là cái ...
+
<0363> Sự tồn tại hiện giờ của cô ấy là thế nào chứ ...
 
// What kind of existence she has...
 
// What kind of existence she has...
   
<0364> Vài ngày nào nó ... cô ấy có thể chỉ biến mất trước mắt bạn mà không biết gì .
+
<0364> 1 ngày nào nó ... cô ấy có thể biến mất ngay trước mắt chúng ta mà không hay biết gì .
 
// Someday... she might just disappear before our eyes without knowing it.
 
// Someday... she might just disappear before our eyes without knowing it.
   
Line 1,114: Line 1,111:
 
// If that happened...
 
// If that happened...
   
<0366> Tôi nghĩ sẽ rất buồn...
+
<0366> Tôi nghĩ sẽ rất buồn...
 
// I think it would be a very sad thing...
 
// I think it would be a very sad thing...
   
Line 1,123: Line 1,120:
 
// In the back, there's a voice.
 
// In the back, there's a voice.
   
<0369> Sanae-san trở về.
+
<0369> Sanae-san quay lại .
 
// Sanae-san returns.
 
// Sanae-san returns.
   
<0370>\{Sanae} "Khi con sắp xếp như thế này , chúng thật sự rất đẹp phải không!"
+
<0370>\{Sanae} "Khi cháu sắp xếp như thế này , chúng thật sự rất đẹp phải không!"
 
// \{Sanae} "When you arrange them like this, they're really pretty, aren't they!"
 
// \{Sanae} "When you arrange them like this, they're really pretty, aren't they!"
   
Line 1,132: Line 1,129:
 
// \{\m{B}} (She still thinks they're stars...)
 
// \{\m{B}} (She still thinks they're stars...)
   
<0372> \{\m{B}} (Đúng là 1 người vui tính đãng...)
+
<0372> \{\m{B}} (Đúng là 1 người vui tính ngốc nghếch ...)
 
// \{\m{B}} (What an absent-minded person...)
 
// \{\m{B}} (What an absent-minded person...)
   
Line 1,141: Line 1,138:
 
// \{\m{B}} "Pfffff!!"
 
// \{\m{B}} "Pfffff!!"
   
<0375>\{Sanae} "\m{A}-san, bình tĩnh khi bạn đang uống nước nhé."
+
<0375>\{Sanae} "\m{A}-san, hãy giữ bình tĩnh khi cháu đang uống nước chứ ."
 
// \{Sanae} "\m{A}-san, calm down when you're drinking please."
 
// \{Sanae} "\m{A}-san, calm down when you're drinking please."
   
<0376> \{\m{B}} (Mẹ như thế , con gái như thế... không nghi ngờ , thật sự là mẹ của \l{A}.)
+
<0376> \{\m{B}} (Mẹ nào con đấy ... không nghi ngờ , cô ấy thật sự là mẹ của \l{A}.)
 
// \{\m{B}} (Like mother, like daughter... without a doubt, this is definitely \l{A}'s mom.)
 
// \{\m{B}} (Like mother, like daughter... without a doubt, this is definitely \l{A}'s mom.)
   
Line 1,156: Line 1,153:
 
// She presents one to Sanae-san.
 
// She presents one to Sanae-san.
   
<0380>\{Sanae} "Bạn cho cái này cho tôi?'
+
<0380>\{Sanae} "cháu cho cái này sao ?'
 
// \{Sanae} "You're giving this to me?"
 
// \{Sanae} "You're giving this to me?"
   
<0381> Nod.
+
<0381> Gật.
 
// Nod.
 
// Nod.
   
Line 1,165: Line 1,162:
 
// \{Sanae} "I'm very happy."
 
// \{Sanae} "I'm very happy."
   
<0383>\{Sanae} "Cô sẽ làm việc chăm chi3cho bữa tối khi trở về."
+
<0383>\{Sanae} "Cô sẽ làm 1 bữa tối thật ngon để đáp lại ."
 
// \{Sanae} "I'll work hard on dinner tonight in return."
 
// \{Sanae} "I'll work hard on dinner tonight in return."
   
Line 1,177: Line 1,174:
 
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is getting married."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is getting married."
   
<0387>\{Sanae} "Oh , chúc mừng cho cô ấy nhé."
+
<0387>\{Sanae} "Oh , chúc mừng ."
 
// \{Sanae} "Oh, congratulations to her."
 
// \{Sanae} "Oh, congratulations to her."
   
Line 1,195: Line 1,192:
 
// \{Fuuko} "Thank you very much!"
 
// \{Fuuko} "Thank you very much!"
   
<0393>\{Sanae} "Không cần thế, nếu ai đó như cô đủ tốt."
+
<0393>\{Sanae} "Không cần thế, rất vui lòng ."
 
// \{Sanae} "Not at all, if someone like me is good enough."
 
// \{Sanae} "Not at all, if someone like me is good enough."
   
Line 1,207: Line 1,204:
 
// \{Sanae} "What sort of person is she?"
 
// \{Sanae} "What sort of person is she?"
   
<0397> ...nếu tôi không dừng lại sớm , có thể sẽ tệ.
+
<0397> ...nếu tôi không dừng họ lại ngay , mọi việc có thể trở nên tồi tệ .
 
// ... if I don't stop this soon, it could get bad.
 
// ... if I don't stop this soon, it could get bad.
   
<0398> Nhưng tôi không muốn huỷ hại câu truyện của họ.
+
<0398> Nhưng tôi không muốn chen ngang câu truyện của họ.
 
// But I don't want to ruin their quiet conversation.
 
// But I don't want to ruin their quiet conversation.
   
Line 1,225: Line 1,222:
 
// ... this is starting to get obvious.
 
// ... this is starting to get obvious.
   
<0403> Nếu cô ấy nói đúng thế thì cô ấy là 1 giáo viên mỹ thuật...
+
<0403> Nếu cô ấy nói chị cô ấy là 1 giáo viên mỹ thuật...
 
// If she says right here that she was an art teacher...
 
// If she says right here that she was an art teacher...
   
<0404> \{Fuuko} "Trong mỹ thuật..."
+
<0404> \{Fuuko} "Trong môn mỹ thuật..."
 
// \{Fuuko} "In art..."
 
// \{Fuuko} "In art..."
   
<0405> Tệ mất!
+
<0405> Chết rồi !
 
// This is bad!
 
// This is bad!
   
Line 1,240: Line 1,237:
 
// Thud!\shake{2}
 
// Thud!\shake{2}
   
<0408> Tôi rớt mặt tôi xuống sàn.
+
<0408> Tôi ngã đập mặt xuống sàn.
 
// I rub my face on the floor.
 
// I rub my face on the floor.
   
<0409> \{\m{B}} "Không phải cô đang tự chuyển đồi chủ để à?!"
+
<0409> \{\m{B}} "Không phải cô đang tự đổi chủ để à?!"
 
// \{\m{B}} "Aren't you turning the conversation to yourself now?!"
 
// \{\m{B}} "Aren't you turning the conversation to yourself now?!"
   
<0410> \{Fuuko} "Fuuko sẽ tiếp tục đúng."
+
<0410> \{Fuuko} "Fuuko sẽ tiếp tục ngay đây."
 
// \{Fuuko} "Fuuko will continue properly."
 
// \{Fuuko} "Fuuko will continue properly."
   
Line 1,255: Line 1,252:
 
// \{Fuuko} "But, Fuuko's sister was..."
 
// \{Fuuko} "But, Fuuko's sister was..."
   
<0413> Bây giờ là sự thật! Nguy hiểm!
+
<0413> Bây giờ thì thật sự nguy hiểm rồi !
 
// Now's the real thing! This is dangerous!
 
// Now's the real thing! This is dangerous!
   
Line 1,270: Line 1,267:
 
// \{Sanae} "What funny sisters!"
 
// \{Sanae} "What funny sisters!"
   
<0418> \{\m{B}} "Bọn họ không phải như thế."
+
<0418> \{\m{B}} " Cháu chẳng thấy vậy chút nào."
 
// \{\m{B}} "They're not at all."
 
// \{\m{B}} "They're not at all."
   
<0419> bất cứ cái gì , tôi sẽ chỉ im lặng...
+
<0419> Sao cũng được , tôi sẽ không nói gì nữa ...
 
// Whatever, I'm just going to be quiet...
 
// Whatever, I'm just going to be quiet...
   
<0420>\{Sanae} "Tên của chị gái em là gì?"
+
<0420>\{Sanae} "Tên của chị gái cháu là gì?"
 
// \{Sanae} "What's your sister's name?"
 
// \{Sanae} "What's your sister's name?"
   
Line 1,282: Line 1,279:
 
// \{Fuuko} "Um... Ko-"
 
// \{Fuuko} "Um... Ko-"
   
<0422> Cô ấy bắt đầu nói , nhưng lưỡng lự.
+
<0422> Cô ấy định nói , nhưng bỗng ngừng lại lưỡng lự.
 
// She starts to say it, but hesitates.
 
// She starts to say it, but hesitates.
   
Line 1,294: Line 1,291:
 
// \{Sanae} "What's wrong?"
 
// \{Sanae} "What's wrong?"
   
<0426> Fuuko trông như không thể tự chủ được. tìm kiếm 1 cái tên thay thế.
+
<0426> Fuuko nhìn xung quanh vọng. cố tìm kiếm 1 cái tên thay thế.
 
// Fuuko looks around helplessly, searching for a substitute name.
 
// Fuuko looks around helplessly, searching for a substitute name.
   
<0427> \{\m{B}} (Hình như cô ấy đang định sự dụng họ ấy tìm kiếm nữa ...?)
+
<0427> \{\m{B}} ( ta lại định sử dụng cái tên đầu tiên đập vào mắt cô ta nữa chăng ...?)
 
// \{\m{B}} (Is she planning on using the first name that catches her eyes again...?)
 
// \{\m{B}} (Is she planning on using the first name that catches her eyes again...?)
   
Line 1,348: Line 1,345:
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
<0444> \{\m{B}} "Nhưng , bây giờ cô ấy đang ở trong kỳ nghĩ với gia đình em , có lẽ sẽ lâu . Phải không Fuuko?"
+
<0444> \{\m{B}} "Nhưng , bây giờ cô ấy đang ở trong kỳ nghĩ với gia đình , có lẽ sẽ mất 1 khoảng thời gian . Phải không Fuuko?"
 
// \{\m{B}} "But, since she's on vacation together with your family, it'll be a while. Right, Fuuko?"
 
// \{\m{B}} "But, since she's on vacation together with your family, it'll be a while. Right, Fuuko?"
   
Line 1,354: Line 1,351:
 
// ... nod.
 
// ... nod.
   
<0446> Tôi từ cuối và chú để cuối cùng kết thức.
+
<0446> Tôi chấm dứt chủ đềc .
 
// I have the last word, and that topic finally ends.
 
// I have the last word, and that topic finally ends.
   
Line 1,365: Line 1,362:
 
<0449> Cô ấy không cô đơn . Nếu chúng ta có thể giúp Fuuko nghỉ ngơi và để cô ấy tiếp tục làm công việc của cô ấy , tôi rất vui.
 
<0449> Cô ấy không cô đơn . Nếu chúng ta có thể giúp Fuuko nghỉ ngơi và để cô ấy tiếp tục làm công việc của cô ấy , tôi rất vui.
 
// She isn't alone. If we can help Fuuko relax and let her immerse herself in her work, I'm happy.
 
// She isn't alone. If we can help Fuuko relax and let her immerse herself in her work, I'm happy.
 
</pre>
 
</div>
 
   
 
== Sơ đồ ==
 
== Sơ đồ ==

Revision as of 11:29, 9 September 2009

Translation

Translator

// Resources for SEEN1427.TXT

  1. character '*B'
  2. character 'Akio'
  3. character 'Sanae'
  4. character '%A'
  5. character 'Giọng Nói'

// 'Voice'

  1. character 'Fuuko'

<0000> April 27 (Sunday) // April 27 (Sunday)

<0001> \{\m{B}} "Hey." // \{\m{B}} "Hey."

<0002> ......... // .........

<0003> ... không có ai ở trong tiệm cả. // ... there's no one there.

<0004> Nhưng bánh mỳ thì đã đựợc bày biện lên kệ hết rồi . // The bread is arranged in the tray.

<0005> Xem ra thì hôm nay cửa hiệu mở. // So it seems like the shop is open today.

<0006> \{\m{B}} (Nhưng không ai trông nom thế này , liệu có ổn không đây ...?) // \{\m{B}} (But with no one taking care of it, isn't this a bit bad...?)

<0007> \{\m{B}} "Tôi vào đây !" // \{\m{B}} "I'm coming in!"

<0008> Tôi đứng trước bục cửa . // I stand in the corridor.

<0009> Tôi nghe có gì đó ồn ào ở căn phòng bên phải . // From the right hand room, I hear a loud voice.

<0010> Tôi mở cánh cửa ra . // I open the door.

<0011>\{Akio} "Cá..." // \{Akio} "Wh..."

<0012>\{Akio} "Cái quái gì thế này?!" // \{Akio} "What the hell is this?!"

<0013>\{Akio} "Tôi cắt cả vào tay mình rồi!" // \{Akio} "My finger's all cut up!" ba <0014>\{Sanae} "Akio-san , anh ngừng lăn lộn đi nào." // \{Sanae} "Akio-san, please don't make such a fuss over it."

<0015> \{\l{A}} "Con dao này cùn mà ba ." // \{\l{A}} "This knife is rusty."

<0016>\{Akio} "Nó củ quá rồi ." // \{Akio} "That's because it's old."

<0017> ... mọi người đang khắc gỗ . // ... everyone is carving.

<0018> \{\l{A}} "Ah, // \{\l{A}} "Ah,

<0019> là \s{strS[0]}." // it's \s{strS[0]}."

<0020> \{\m{B}} "Ah, phải ..." // \{\m{B}} "Ah, yeah..."

<0021> \{\l{A}} " // \{\l{A}} "

<0022> Bạn cũng vào làm cùng đi , \s{strS[0]}!" // You should help as well, \s{strS[0]}!"

<0023> \{\m{B}} "Được ..." // \{\m{B}} "Okay..."

<0024> \{\m{B}} "Oh , phải rồi , Pops , cửa hiệu của ông đang bỏ không kìa..." // \{\m{B}} "Oh, come to think of it, Pops, your shop's left unattended..."

<0025>\{Akio} "Xin lỗi , tao để nó cho mày đấy." // \{Akio} "Sorry, I'll leave it to you."

<0026> \{\m{B}} "Để cái gì cho tôi ?" // \{\m{B}} "Leave what to me?"

<0027>\{Akio} "Trông cửa hiệu ." // \{Akio} "Tending the shop."

<0028> \{\m{B}} "Đừng có điên , làm sao tôi làm được ." // \{\m{B}} "Don't just freely beg your daughter's friends of that sort of thing."

<0029>\{Akio} "Cái gì , thôi nào . Tao đang tập trung vào làm việc này rồi !" // \{Akio} "What, come on. I'm totally absorbed in doing this!"

<0030> \{\m{B}} "Ông là trẻ con à ...?" // \{\m{B}} "Are you a kid...?"

<0031> Chúa ơi , tôi nhức đầu rồi đấy. // Man, I'm getting a headache.

<0032> \{Giọng Nói} "Xin lỗi !" // \{Voice} "Excuse me!"

<0033> Ngoài cửa hiệu có 1 giọng nói vọng vào. // I hear a voice far away.

<0034> \{\m{B}} "Xem kìa , có khách đến đấy!" // \{\m{B}} "Look, a customer's come!"

<0035>\{Akio} "ờ , ra bán hàng cho khách giúp tao đi." // \{Akio} "I'll leave it to you."

<0036> \{\m{B}} "Đừng mơ!" // \{\m{B}} "Don't!"

<0037>\{Sanae} "Akio-san!" // \{Sanae} "Akio-san!"

<0038> Cuối cùng , Sanae-san đứng dậy . // Finally, Sanae-san stands up.

<0039> Cô ấy nhất định sẽ bảo ông ấy ra ngoài. // She probably plans to tell him flat out.

<0040>\{Sanae} "Chúng ta có thể vừa khắc vừa bán hàng mà!" // \{Sanae} "We can do this while attending to our customers!"

<0041> \{\m{B}} "cháu không nghĩ là ông ta có thể , nhưng ..." // \{\m{B}} "I have a feeling you can't, but..."

<0042>\{Sanae} "Anh có thể làm được mà , đi nào !" // \{Sanae} "You can, so come on!"

<0043>\{Akio} "Tch..." // \{Akio} "Tch..."

<0044> Pops dừng lại và đứng dậy. // His hands stop too, and he finally stands up.

<0045>\{Akio} "Nếu Sanae-san yêu anh nhiều như thế , thì anh không thể làm khác được rồi ..." // \{Akio} "If Sanae-san loves me that much, it can't be helped..."

<0046> Không ai nói thế cả. // No one's saying that.

<0047>\{Akio} "Được rồi , đi làm việc thôi!" // \{Akio} "Alright, gonna work!"

<0048> \{\m{B}} "Phải , đi làm việc ngay đi ." // \{\m{B}} "Yeah, get to work already."

<0049>\{Akio} "Mày nói cái quái gì hả----?!" // \{Akio} "What the hell did you say----?!"

<0050>\{Akio} "Mày nghĩ mày giỏi hơn tao à ----?!" // \{Akio} "You think you're any better than me----?!"

<0051> \{\m{B}} "Ông giỏi hơn mà lại để khách hàng đợi thế àh?" // \{\m{B}} "Are you better than the customer you're forcing to wait?"

<0052>\{Akio} "........." // \{Akio} "........."

<0053>\{Akio} "... Đừng có ỷ vào khách hàng thế ." // \{Akio} "... don't depend on the customers."

<0054> Cứ như tôi toàn làm vậy ấy ! // Like I ever do!

<0055>\{Akio} "Well, tao nói được là làm được !" // \{Akio} "Well, I should say good things and do good things!"*

<0056> Xăn tay áo lên và ông ta ra khỏi phòng. // Rolling up his sleeves, he exits the room.

<0057>\{Sanae} "vậy thì ,\m{A}-san , cứ tự nhiên nhé ." // \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, take your time."

<0058> \{\m{B}} "vâng ..." // \{\m{B}} "Alright..."

<0059> Sau đó , Sanae-san tiếp tục công việc. // After that, Sanae-san continues.

<0060> \{\l{A}} "Ah , mình sẽ đi lấy đồ uống ." // \{\l{A}} "Ah, I'll go get something to drink."

<0061> \l{A} cũng đứng dậy. // \l{A} stands up too.

<0062> \{\m{B}} "Nah , không cần đâu ." // \{\m{B}} "Nah, it's fine."

<0063> \{\l{A}} "Không , mình thấy khát . Mình nghĩ là Fuu-chan cũng đang khát." // \{\l{A}} "No, I'm thirsty. I think Fuu-chan is thirsty too."

<0064> \{\m{B}} "vậy à..." // \{\m{B}} "Really..."

<0065> \{\l{A}} "Vâng." // \{\l{A}} "Yes."

<0066> \l{A} rời khỏi phòng. // \l{A} leaves the room.

<0067> ......... // .........

<0068> ... căn phòng trở nên tĩnh lặng giống như bầu trời sau cơn bão vậy. // ... a silence like one after a typhoon passes falls upon the room.

<0069> Shu... shu... // Shu... shu...

<0070> Tiếng ồn duy nhất trong căn phòng này là do Fuuko đang khắc đẽo . // In the middle of this, Fuuko's carving is the only noise I can hear.

<0071> \{\m{B}} "Này , Fuuko." // \{\m{B}} "Hey, Fuuko."

<0072> \{\m{B}} "Cô thấy gia đình này như thế nào ? Họ cứ như những kẻ ngộc vậy , huh ?" // \{\m{B}} "How do you like this family? They're like dummies, huh?"

<0073> \{Fuuko} "Huh?" // \{Fuuko} "Huh?"

<0074> thậm chí tôi cũng không hiểu mình đang nói cái gì. // I don't even understand what I'm saying myself.

<0075> \{\m{B}} "Dù sao thì , ý tôi là , sống cùng với họ rất vui phải không." // \{\m{B}} "Well anyways, isn't it fun, is what I'm asking."

<0076> Cô ấy gật đầu. // She nods her head.

<0077> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0078> Âm thanh khắc gỗ dừng lại. // The sound of wood carving stops.

<0079> Fuuko cầm ngôi sao mới khắ xong lên . // The wooden star Fuuko has just made is in her hands.

<0080> Trên bàn thì cũng đã có 4 cái . // Lined up on the floor, there are already four of them.

<0081> \{\m{B}} "Cô đã khắc hết đống này từ tối qua à?" // \{\m{B}} "Were you carving these since last night?"

<0082> \{Fuuko} "vâng , từ tối đến giờ đó ." // \{Fuuko} "Yes, the whole time."

<0083> \{Fuuko} "Cái này làm đẹp quá . " // \{Fuuko} "This one here was made very well."

<0084> \{\m{B}} "Hm..." // \{\m{B}} "Hm..."

<0085> Xem ra chúng trông khá hơn trước rồi , trông cũng không đến nỗi tệ lắm . // It does seem they are improving. Their shapes aren't bad.

<0086> \{\m{B}} "Nếu cô xếp chúng như thế này , căn phòng trông giống như 1 bầu trời đêm đấy." // \{\m{B}} "If you line them up like this, the floor will look like the night sky."

<0087> \{Fuuko} "Huh? Tại sao?" // \{Fuuko} "Huh? Why?"

<0088> \{\m{B}} "Well, chúng là ngôi sao phải không ?" // \{\m{B}} "Well, they're stars, aren't they?"

<0089> \{Fuuko} "Không , chúng là sao biển ." // \{Fuuko} "No, they're starfish."

<0090> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........."

<0091> \{\m{B}} "... là 1 con sao biển?" // \{\m{B}} "... this is a starfish?"

<0092> \{Fuuko} "Vâng , nó là sao biển." // \{Fuuko} "Yes, it's a starfish."

<0093> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........."

<0094> \{\m{B}} "Có thể nào ..." // \{\m{B}} "Could it be that..."

<0095> \{\m{B}} "Tất cả những thứ mà cô khắc từ trước tới giờ ... là sao biển?!" // \{\m{B}} "What you were carving all this time... were starfish?!"

<0096> \{Fuuko} "Tất nhiên . Fuuko không khắc 1 ngôi sao nào cả." // \{Fuuko} "Of course. Fuuko has not carved a star even once."

<0097> \{Fuuko} "Tại sao Fuuko phải khắc ngôi sao ?" // \{Fuuko} "Why does Fuuko have to carve stars?"

<0098> \{Fuuko} "Fuuko không hiểu." // \{Fuuko} "Fuuko doesn't understand."

<0099> \{\m{B}} "Tôi càng không hiểu tại sao là sao biển !" // \{\m{B}} "I understand starfish even less!"

<0100> \{\m{B}} (Nói mới nhớ , cô ta tặng mọi người con sao biển này làm quà àh ...?!) // \{\m{B}} (Come to think of it, do you really give out starfish as presents...?!)

<0101> \{\m{B}} (Có ai mà vui nổi khi được tặng sao biển chứ ...?) // \{\m{B}} (Who's going to be happy getting a starfish...?)

<0102> Tôi nhặt 1 cái lên và nhìn chúng . // I pick up one and look at it.

<0103> \{\m{B}} (Sẽ tốt hơn nếu chúng là 1 ngôi sao ...) // \{\m{B}} (It'd be better if it were a star...)

<0104> \{\m{B}} (Sao biển trông khá là tởm , Sẽ không ai nghĩ chúng dễ thương cả...) // \{\m{B}} (Starfish are kinda creepy; there's no one who'd think they're cute...)

<0105> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0106> \{\m{B}} (Không thể nào ... mặt cô như vậy nghĩa là ...) // \{\m{B}} (No way... her face being like this can't mean...)

<0107> \{\m{B}} (Hơn nữa , cô ấy thật ra đang tưởng tượng ra cái gì chứ ?) // \{\m{B}} (Or rather, exactly what is she imagining right now?)

<0108> \{\m{B}} (Ăn những con sao biển này? Chúng ngon lắm sao ?) // \{\m{B}} (Eating it? Is it delicious?)

<0109> Để kiểm tra , tôi nhét 1 chân của con sao biển vào mồm Fuuko. // To test it, I stick the leg of the starfish I'm holding into Fuuko's mouth.

<0110> \{\m{B}} (Ăn nó đi ... ăn nó đi nào ...) // \{\m{B}} (Eat it... eat it...)

<0111> Nhưng cô ấy không ăn nó. // But she won't eat it.

<0112> Tôi nhấc môi cô ấy lên và dùng sức ấn con sao biển vào. // Putting some force into it, I push up her upper lip.

<0113> Slip. // Slip.

<0114> Cái chân của sao biển bị trượt . // The starfish's leg slips.

<0115> Gan! \shake{1} // Gan! \shake{1}

<0116> Nó đập thẳng vào sống mũi cô ấy . // It hits the bone in her nose.

<0117> \{Fuuko} "Mmph...!" // \{Fuuko} "Mmph...!"

<0118> Fuuko bắt đầu rít lên và cuộn mình vào như 1 trái banh. // Fuuko starts howling and curls up into a ball.

<0119> Xem ra cú đấy rất đâu đây . // It seems pretty painful.

<0120> \{Fuuko} "Anh đang làm gì thế?!" // \{Fuuko} "What are you doing?!"

<0121> Cô ấy nhìn trừng trừng vào tôi cùng với ánh mắt đẫm lệ. // She glares at me with tearful eyes.

<0122> \{\m{B}} "Xin lỗi , xin lỗi ." // \{\m{B}} "Sorry, sorry."

<0123> \{\m{B}} "Tôi chỉ muốn biết nếu cô có thể ăn nó." // \{\m{B}} "I was wondering if you'd eat it."

<0124> \{Fuuko} "Không bao giờ Fukko làm vậy cả , chúng rất dễ thương!" // \{Fuuko} "There's no way Fuuko would, they're so cute!"

<0125> Cô ấy chộp lấy con sao biển gỗ từ tôi và ôm nó vào ngực mình . Xem ra cô ấy thích nó với tư cách là 1 món đồ nghệ thuật hơn là thức ăn. // She snatches the starfish away from me and holds it to her chest. It seems she likes it more as art than food.

<0126> \{Fuuko} "Trả lại cho Fuuko con sao biển mà Fuuko đã đưa cho anh hồi trứoc đây ." // \{Fuuko} "Give Fuuko back the ones she gave you before."

<0127> \{Fuuko} " Nó không hề hạnh phúc khi ở với \m{A}-san !" // \{Fuuko} "The one Fuuko got back from \m{A}-san was unhappy!"

<0128> Dù tôi có muốn trả lại , thì tôi cũng đã mất nó rồi ... // Even though I want to return it, I lost it...

<0129> Dù tôi muốn trả lại , thì ai cũng đó đã lấy nó... // Even though I want to return it, someone took it...

<0130> Nói thật với cô ấy. // Tell her honestly

<0131> Giữ bí mật về chuyện đó . // Keep it a secret.

<0132> \{\m{B}} "Tôi xin lỗi..." // \{\m{B}} "I'm sorry..."

<0133> \{Fuuko} "Huh?" // \{Fuuko} "Huh?"

<0134> \{\m{B}} "Tôi đã để nó lại trường , ở trên nóc tủ và ..." // \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."

<0135> \{\m{B}} "Nó biến mất rồi ." // \{\m{B}} "It disappeared."

<0136> \{\m{B}} "Tôi không muốn nó , nên tôi đã cho người khác rồi ..." // \{\m{B}} "I didn't want it, so I gave it to someone..."

<0137> \{Fuuko} "Anh đã làm gì cơ ?" // \{Fuuko} "You did what?"

<0138> \{\m{B}} "Con sao biển mà cô cho tôi." // \{\m{B}} "The starfish you gave me."

<0139> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0140> Fuuko chết lặng . // Fuuko is dumbfounded.

<0141> \{\m{B}} "Vì thế ... làm ơn ... cho tôi 1 con khác nhá." // \{\m{B}} "So... please... give me some again."

<0142> \{Fuuko} "Còn lâu fukko mới cho anh nữa !" // \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"

<0143> \{\m{B}} "Vâng , cuối cùng cũng thế."(câu với câu 144 ko hiểu rõ lắm , đồng chí nào pr sửa hộ nhé ) // \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."*

<0144> \{Fuuko} "Nó vòng vèo như nhau!" // \{Fuuko} "It's twisted all around!"*

<0145> \{\m{B}} "Thôi nào thôi nào , đừng nói thế chứ." // \{\m{B}} "Now, now, don't say that."

<0146> \{Fuuko} "Fuuko không thể tin được !" // \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"

<0147> Xem ra tôi đã làm cô ta tức giận rồi . // It seems like I made her angry.

<0148> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........."

<0149> \{Fuuko} "Làm ơn trả lại." // \{Fuuko} "Give it back please."

<0150> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........."

<0151> \{Fuuko} "Tại sao anh lại im lặng?" // \{Fuuko} "Why are you being quiet?"

<0152> \{\m{B}} "Vòng 1 của cô là cỡ nào?" // \{\m{B}} "What cup-size are you?"

<0153> \{Fuuko} "Anh rõ ràng đang lảng tránh câu hỏi!" // \{Fuuko} "You're obviously avoiding the question!"

<0154> \{Fuuko} "Hơn nữa , Fuuko cảm thấy anh có ý định xấu khi anh hỏi những thứ như thế !" // \{Fuuko} "What's more, Fuuko senses bad intentions when you ask things like that!"

<0155> \{\m{B}} "K-không phải thế ..." // \{\m{B}} "N-not at all..."

<0156> \{Fuuko} "Chuyện gì đã xảy ra với con sao biển mà Fuuko đã cho anh?" // \{Fuuko} "What happened to the starfish Fuuko gave you?"

<0157> \{Fuuko} "Có phải anh đã ném nó đi không?" // \{Fuuko} "Did you throw it away?"

<0158> \{Fuuko} "Anh đúng là tồi tệ !" // \{Fuuko} "You're such a jerk!"

<0159> \{\m{B}} "Không, tôi không có ném nó đi !" // \{\m{B}} "No, I didn't throw it away!"

<0160> Xem ra nếu tôi không nói sự thật thì mọi việc sẽ càng trở nên tồi tệ hơn thôi . // It seems like if I don't tell her the truth, it'll get worse.

<0161> \{\m{B}} "Tôi để nó trên nóc tủ và..." // \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."

<0162> \{\m{B}} "Nó đã biến mất." // \{\m{B}} "It disappeared."

<0163> \{\m{B}} "Ai đó lấy mất rồi ..." // \{\m{B}} "Someone took it..."

<0164> \{Fuuko} "Huh..." // \{Fuuko} "Huh..."

<0165> \{\m{B}} "Vì thế ... làm ơn ... cho tôi 1 con khác nhá." // \{\m{B}} "So... please... give me some again."

<0166> \{Fuuko} "Còn lâu nhé !" // \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"

<0167> \{\m{B}} "Vâng , cuối cùng cũng thế." // \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."*

<0168> \{Fuuko} "Nó vòng vèo như nhau!" // \{Fuuko} "It's twisted all around!"*

<0169> \{\m{B}} "Thôi nào thôi nào , đừng nói thế chứ." // \{\m{B}} "Now, now, don't say that."

<0170> \{Fuuko} "Fuuko không tin thế!" // \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"

<0171> Xem ra tôi đã làm cô ta giận . // It seems like I've made her angry.

<0172> Nhè nhẹ chọc vào mũi cô ây . // Pinch her nose gently

<0173> Yên lặng . // Stay quiet

<0174> Tôi nhẹ nhàng chọc vào mũi cô ấy. // I gently pinch her nose.

<0175> Yoink. // Yoink.

<0176> \{Fuuko} "Mmph...!" // \{Fuuko} "Mmph...!"

<0177> Cô ấy đẩy tôi ra và đánh vào ngực tôi ,sau đó chạy mất . // She pushes me back by hitting my chest and escapes.

<0178> \{Fuuko} "Anh đang làm gì thế?!" // \{Fuuko} "What are you doing?!"

<0179> \{\m{B}} "Tôi nghĩ có thể nếu tôi lầm vậy , cô có thể sẽ không giận nữa." // \{\m{B}} "I thought maybe if I pinched your nose, you'd stop being angry."

<0180> \{Fuuko} "Không bao giờ tôi hết giận nếu anh làm thế cả !" // \{Fuuko} "There's no way it'd stop like that!"

<0181> Tôi nghĩ tôi sẽ dừng chọc phá cô ấy từ bây giờ. // I think I'll stop rubbing her the wrong way from now on.

<0182> \{Fuuko} "Fuuko tiếp tục làm việc đây ." // \{Fuuko} "Fuuko's going to start carving again."

<0183> \{Fuuko} "Đừng làm phiền Fuuko." // \{Fuuko} "Please don't bother Fuuko."

<0184> \{\m{B}} "Vâng , được rồi ." // \{\m{B}} "Yeah, I won't."

<0185> Cô ấy kéo 1 mảnh gổ ra từ cặp cô ấy và lập tức bắt đầu khác nó với 1 con dao. // She pulls a block of wood from her bag and immediately starts carving it with a knife.

<0186> Karikari... // Karikari...

<0187> ........ // .........

<0188> \{\l{A}} "Xin lỗi vì bắt bạn phải đợi." // \{\l{A}} "Sorry to keep you waiting."

<0189> Cuối cùng, \l{A} quay lại và mang 1 cái khay theo. // In return, \l{A} returns carrying a tray.

<0190> \{\l{A}} "Đây, // \{\l{A}} "Here,

<0191> \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}."

<0192> \{\m{B}} "Cám ơn ." // \{\m{B}} "Thank you."

<0193> Tôi lấy ly nước , nó có màu cam. // I take a glass. It's an orange colored drink.

<0194> \{\l{A}} "Là nước ép trái cây . Nó rất ngon và tốt cho cở thể đấy." // \{\l{A}} "It's fruit juice. It's yummy and good for your body."

<0195> \{\m{B}} "Mình là trẻ con à ..." // \{\m{B}} "Am I a kid..."

<0196> tôi buột miệng nói ra những từ đó trước khi uống li nước. // Spitting out that last word, I drink it.

<0197> ... nó quả thực rất ngon. // ... it's delicious.

<0198> \{\l{A}} "Ah..." // \{\l{A}} "Ah..."

<0199> \l{A} nhận ra những con sao biển gỗ được sắp xếp trên phòng. // \l{A} notices the wooden starfish lined up on the floor.

<0200> \{\l{A}} "Chúng dễ thương quá." // \{\l{A}} "They're very cute."

<0201> \{\m{B}} "Mình nghĩ chúng là những ngôi sao ..." // \{\m{B}} "I thought they were stars..."

<0202> \{\l{A}} "Không phải chúng là sao biển sao ?" // \{\l{A}} "Aren't they starfish?"

<0203> Pffff!! // Pffff!!

<0204> Tôi phun ra cả ngụm nước đang trong miệng . // I spit out my juice.

<0205> \{\l{A}} " // \{\l{A}} "

<0206> \s{strS[0]}, bình tĩnh và uống và uống nước đi nào." // \s{strS[0]}, calm down and drink your juice please."

<0207> \{\m{B}} "Làm ... Làm cách nào mà bạn lại đoán được vậy?!" // \{\m{B}} "You... how did you managed to guess that right?!"

<0208> \{\m{B}} "Hơn nữa , từ lúc đầu, bạn thật sự nghĩ sao biển dễ thương à?!" // \{\m{B}} "Or rather, to begin with, you actually think starfish are cute?!"

<0209> \{\l{A}} "Chúng rất dễ thương . Hơn nữa , chúng trông giống như những ngôi sao vậy ." // \{\l{A}} "They're cute. After all, they're shaped like stars."

<0210> \{\m{B}} "Cứ cái gì trông giống ngôi sao là bạn coi chúng dễ thương sao ...?" // \{\m{B}} "You think something is cute if it's shaped like a star...?"

<0211> \{\l{A}} "Chúng dễ thương." // \{\l{A}} "They're cute."

<0212> Tôi không thèm quan tâm nữa... // I don't even care anymore...

<0213> Nhưng Fuuko thậm chí chẳng hề nghe chúng tôi nói chuyện . // But Fuuko isn't even listening to our exchange.

<0214> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0215> Cô ấy đang chăm chú khắc . // She is immersed in carving.

<0216> \{\l{A}} "Fuu-chan , hãy nghĩ 1 chút đi nào." // \{\l{A}} "Fuu-chan, let's take a break."

<0217> \{\l{A}} " Đây là nước trái cây . Nó lạnh và ngon lắm." // \{\l{A}} "Here's some fruit juice. It's cold and yummy."

<0218> Cô ấy ngước nhìn chúng tôi. // She glances at us.

<0219> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0220> Cô ấy nhìn từ con dao của cô ấy đến thứ nước trái cây mà \l{A} đang giữ. // She looks back and forth from her knife to the fruit juice \l{A} is holding.

<0221> \{\m{B}} "Cô không thể để tay mình nghĩ ngơi 1 chút à?" // \{\m{B}} "Can't you just let your hands relax for a little while?"

<0222> \{Fuuko} "Không..." // \{Fuuko} "No..."

<0223> \{Fuuko} "Fuulp phải làm nhiều sao biển." // \{Fuuko} "Fuuko has to make a lot of them."

<0224> Cô ấy nói vậy và trở lại làm tiếp. // She says that and returns to her work.

<0225> \{\m{B}} "Cô ấy cứ như thế này từ tối qua à?" // \{\m{B}} "Has she been like this the whole time?"

<0226> \{\l{A}} "Vâng..." // \{\l{A}} "Yes..."

<0227> \{\l{A}} "Fuu-chan đang cố gắng hết sức." // \{\l{A}} "Fuu-chan is giving it her all."

<0228> \{\l{A}} "Mọi người cũng đang cố gắng giúp cô bé để em ấy có thể nghĩ ngơi 1 chút..." // \{\l{A}} "Everyone's been trying to help her so that she can rest even a little..."

<0229> \{\l{A}} "Nhưng dù cả gia đình mình có giúp thế nào nữa thì xem ra cũng vô nghĩa." // \{\l{A}} "But even if we help, it seems like it has no meaning to it."

<0230> \{\m{B}} "Tại sao?" // \{\m{B}} "Why?"

<0231> \{\l{A}} "Fuu-chan nói cô bé muốn hõi mọi người giúp cùng với món quà mà cô ấy tự làm..." // \{\l{A}} "Fuu-chan says she wants to ask people for help with presents she made herself..."

<0232> \{\m{B}} "Well, tôi đoán là cô ấy sẽ..." // \{\m{B}} "Well, I guess she would..."

<0233> \{\l{A}} "Nhưng cô bé vẫn tiếp tục làm chúng và chỉ nghỉ 1 chút để uống nước, mình thấy thương cô bé ...": // \{\l{A}} "But to have to keep making them and be patient until getting some juice, I feel kinda bad for her..."

<0234> \{\m{B}} "Không có gì buộc cô ấy phải làm vậy. Chỉ vì cô ấy muốn ..." // \{\m{B}} "It's not anything she's bound to do. It's just 'cause she wants to..."

<0235> \{\m{B}} "Chúc mừng cho chị gái cô ấy..." // \{\m{B}} "To congratulate her sister..."

<0236> \{\l{A}} "Phải nhưng..." // \{\l{A}} "Yeah, but..."

<0237> \{\m{B}} "Mình cảm thấy tồi tệ nếu mình làm phiền cô ấy..." // \{\m{B}} "I'll feel awkward if I bother her..."

<0238> \{\l{A}} "Vâng..." // \{\l{A}} "Yes..."

<0239> Shu... shu... // Shu... shu...

<0240> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0241> sau đó , 2 chúng tôi ngồi và xem cô ấy tiếp tục khắc . // For a short time, the two of us sit and watch her continue to carve.

<0242> Nước đá trong ly nước tạo ra âm thanh như va vào nhau. // The ice inside the glass makes a sound as it shifts.

<0243> \{\l{A}} "Sẽ ổn không nếu ... chúng ta chỉ nói 'chúc mừng'...?" // \{\l{A}} "Wouldn't it be alright if... we just said 'congratulations'...?"

<0244> Cô ấy tự nói với chính mình . // She mutters to herself.

<0245> \{\m{B}} "Hm?" // \{\m{B}} "Hm?"

<0246> \{\l{A}} "Nếu chúng ta gặp cô ấy và bảo với cô ấy... sẽ không ổn ?" // \{\l{A}} "If we met her and told her... wouldn't it be alright?"

<0247> \{\l{A}} "Bạn đang nghĩ gì thế, // \{\l{A}} "What do you think,

<0248> \s{strS[0]}?" // \s{strS[0]}?"

<0249> Giữ cái khay trong tay , cô ấy nhìn đi tôi. // Holding the tray, she looks this way.

<0250> \{\l{A}} "Mình đoán là mình có chút ích kỷ..." // \{\l{A}} "I guess I'm just being selfish..."

<0251> \{\l{A}} "Nhưng ... ngày hôm này Ibuki-sensei đã nói cô ấy sẽ ghé thăm em gái cô ấy..." // \{\l{A}} "But... today Ibuki-sensei said she was going to go visit her..."

<0252> \{\l{A}} "Nếu chúng ta cho họ gặp nhau ... chúng ta có thể hoàn thành ước nguyện của cả 2." // \{\l{A}} "If we have them meet each other... we can fulfill both their wishes."

<0253> \{\l{A}} "Sensei sẽ đến nói chuyện với Fuu-chan..." // \{\l{A}} "Sensei will get to talk to Fuu-chan..."

<0254> \{\l{A}} "Và Fuu-chan có thể chúc mừng Sensei." // \{\l{A}} "And Fuu-chan can congratulate Sensei."

<0255> Đúng vậy ... // That's right...

<0256> Không... // No...

<0257> \{\m{B}} "Đúng vậy ." // \{\m{B}} "That's right."

<0258> \{\l{A}} Mình muốn cho họ gặp nhau." // \{\l{A}} "I want to make them see each other."

<0259> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........."

<0260> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ cho họ gặp nhau ... cả 2 chúng ta." // \{\m{B}} "We'll go make them meet... both of us."

<0261> \{\l{A}} "Em sẽ đi với chúng mình chứ Fuu-chan?' // \{\l{A}} "You'll come with us, right Fuu-chan?"

<0262> \{\m{B}} "Hey, Fuuko." // \{\m{B}} "Hey, Fuuko."

<0263> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0264> \l{A} đến ngồi cạnh Fuuko và nhẹ nhàng chạm vào lưng cô ấy . // \l{A} goes back to sitting right beside Fuuko and lightly touches her back.

<0265> \{\l{A}} "Fuu-chan." // \{\l{A}} "Fuu-chan."

<0266> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0267> \{Fuuko} "...vâng? Chị đang nói với Fuuko?" // \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"

<0268> \{\l{A}} "ừh, chúng mình có vài thứ muốn nói với Fuuko." // \{\l{A}} "Yes, we have something we want to talk to Fuuko about."

<0269> \{Fuuko} "Chuyện gì vậy?" // \{Fuuko} "About what?"

<0270> \{\l{A}} "Đi gặp Ibuki-sensei." // \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."

<0271> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0272> \{Fuuko} "Không... fuuko không muốn đi." // \{Fuuko} "No... Fuuko doesn't want to go."

<0273> \{\m{B}} "Nhưng nếu cô đi gặp chị cô ấy và nói với cô ấy..." // \{\m{B}} "But if you have met her and talked to her..."

<0274> \{\m{B}} "Nếu cô làm thế , không phải là đạt được mong ước của cô à?" // \{\m{B}} "If you did that, couldn't you accomplish your goal?"

<0275> \{\m{B}} "Cô không thể chị nói với cô ấy...?" // \{\m{B}} "Can't you just tell her...?"

<0276> \{\m{B}} "'Chúc mừng đám cưới'..." // \{\m{B}} "'Congratulations on getting married'..."

<0277> \{\m{B}} "Cô không thể cho cô ấy lời chúc may mắn như vậy hay sao?" // \{\m{B}} "Can't you give her your blessing like that?"

<0278> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0279> \{Fuuko} "Liệu giọng của Fuuko ... tìm đến chị ấy?" // \{Fuuko} "Would Fuuko's voice... reach her?"

<0280> \{Fuuko} "Liệu nó có thể đến với chị Fuuko?" // \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?"

<0281> Cô ấy nói thế ... rồi cúi gằm mặt nhìn xuống dưới. // She says this... gazing quietly at the floor.

<0282> \{\m{B}} "Giọng của cô có thể tìm đến chúng tôi ." // \{\m{B}} "It reaches us."

<0283> \{\m{B}} "Đó là tại sao chúng tôi đang ở bên cô." // \{\m{B}} "That's why we're here together with you."

<0284> \{\m{B}} "Không phải sao ...?" // \{\m{B}} "Isn't it...?"

<0285> \{Fuuko} "Nhưng ..." // \{Fuuko} "But..."

<0286> \{Fuuko} "Đó là tại sao..." // \{Fuuko} "That's why..."

<0287> \{Fuuko} "Tại sao Fuuko nghĩ nó sẽ không ..." // \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks it won't..."

<0288> \{\m{B}} "Cô đang cô nói cái gì?" // \{\m{B}} "What are you trying to say?"

<0289> \{Fuuko} "Bởi vì Fuuko không thể gặp được chị ấy..." // \{Fuuko} "Because Fuuko can't meet her..."

<0290> \{Fuuko} "Bởi vì giọng nói của Fuuko sẽ không đến được với chị ấy..." // \{Fuuko} "Because Fuuko's voice won't reach her..."

<0291> \{Fuuko} "Bởi vì Fuuko không thể chúc mừng cho chị ấy..." // \{Fuuko} "Because Fuuko can't congratulate her..."

<0292> \{Fuuko} "Đó là tại sao ... Fuuko ở đây như thế này..." // \{Fuuko} "That's why... Fuuko is here like this..."

<0293> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........."

<0294> Có thể vậy sao.... // I wonder if that's it...

<0295> Tôi thật sự muốn biết đúng là như vậy sao chứ ... // I wonder if that's really how it is...

<0296> \{\m{B}} "Vậy chúng tôi có thể giúp cô . Vậy cũng không được sao ?" // \{\m{B}} "Then we can help you. Is that no good, too?"

<0297> \{Fuuko} "Fuuko nghĩ những việc đáng sợ như thế này thật không bình thường ." // \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."

<0298> \{\m{B}} "Nó không đáng sợ." // \{\m{B}} "It's not cruel."

<0299> \{Fuuko} "Nhưng Fuuko không thật sự ở đây." // \{Fuuko} "But Fuuko isn't here."

<0300> \{\m{B}} "Sao lại không chứ ?!" // \{\m{B}} "How can you not be here?!"

<0301> Cô ấy không nói gì khác. // She doesn't say anything else.

<0302> Shu... shu... // Shu... shu...

<0303> Fuuko vẫn giữ im lặng và lại tiếp tục công việc . // Fuuko remains silent and starts moving her knife again.

<0304> \{\l{A}} "Fuu-chan..." // \{\l{A}} "Fuu-chan..."

<0305> \{\m{B}} "Không ..." // \{\m{B}} "No..."

<0306> Tôi không thật sự muốn thế. // I reluctantly don't want to.

<0307> \{\l{A}} "Eh..." // \{\l{A}} "Eh..."

<0308> \{\l{A}} " // \{\l{A}} "

<0309> \s{strS[0]}, bạn không đồng ý sao ?" // \s{strS[0]}, are you against it?"

<0310> \{\m{B}} "Nếu chỉ quyết chúng ta quyết định như thế ... sẽ không tốt cho cô ấy." // \{\m{B}} "If it's just us deciding that... it's not good for her."

<0311> \{\m{B}} "nếu bản thân cô ấy không muốn ... đó không phải chính là lí do sao ?" // \{\m{B}} "Since she herself doesn't want to... isn't that a reason by itself?"

<0312> \{\l{A}} "Dù cho chỉ là để họ gặp nhau ...." // \{\l{A}} "Even if it's just to let them meet up..."

<0313> \{\l{A}} "Dù thế , mình nghĩ đó là nhưng gì chúng ta nên làm." // \{\l{A}} "Even then, I think that's what we should do."

<0314> \{\l{A}} "Mình không nghĩ có thể làm được gì khác... thật đấy." // \{\l{A}} "I think that nothing else can be done... I really do."

<0315> \{\m{B}} "Well... không phải là mình không biết điều đó ." // \{\m{B}} "Well... it's not like I don't know that."

<0316> \{\m{B}} "Bạn thử hỏi cô ấy xem." // \{\m{B}} "You try asking her."

<0317> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........."

<0318> Sau khi bối rối 1 lúc. // After being puzzled for a little while...

<0319> \{\l{A}} "Được rồi." // \{\l{A}} "All right."

<0320> Nắm đầu gối, cô ấy nói vối Fuuko. // Touching her knee, she faces Fuuko.

<0321> \{\l{A}} "Fuu-chan." // \{\l{A}} "Fuu-chan."

<0322> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0323> \{Fuuko} "...vâng? Chị đang nói với Fuuko?" // \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"

<0324> Nghe \l{A} gọi , cô ấy đối mặt về phía này. // Called by \l{A}, she faces this way.

<0325> \{\l{A}} "vâng, chị có vài thứ muốn nói với em." // \{\l{A}} "Yes, I have something to talk to you about."

<0326> \{\l{A}} "Chúng ta hãy đi gặp Ibuki-sensei." // \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."

<0327> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0328> \{Fuuko} "Không, Fuuko không muốn đi." // \{Fuuko} "No, Fuuko doesn't want to go."

<0329> \{\l{A}} "Tại sao?" // \{\l{A}} "Why?"

<0330> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0331> \{\l{A}} "Nếu 2 người gặp mặt và nói với nhau..." // \{\l{A}} "If you two have met and talked..."

<0332> \{\l{A}} "Thì ước nguyện của cả 2 sẽ cùng đạt được." // \{\l{A}} "Then both your wishes will be granted."

<0333> \{\l{A}} "Bạn có thể nói với cô ấy..." // \{\l{A}} "You can tell her..."

<0334> \{\l{A}} "'Chúc mừng đám cưới'..." // \{\l{A}} "'Congratulations on getting married'..."

<0335> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........."

<0336> \{Fuuko} "Liệu giọng của Fuuko ... tìm đến chị ấy?" // \{Fuuko} "Would Fuuko's voice... reach her?

<0337> \{Fuuko} "Liệu nó có thể đến với chị Fuuko?" // \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?

<0338> Cô ấy nói thế ... rồi lặng lẽ cúi mặt xuống . // She says this... quietly gazing at the floor.

<0339> \{\l{A}} "Giọng nói của em có thể đến với chúng tôi ." // \{\l{A}} "It reaches us."

<0340> \{\l{A}} Đó là tại sao chúng tôi đang ở bên em ." // \{\l{A}} "That's why we're here together with you."

<0341> \{\l{A}} "Không phải vậy sao ?" // \{\l{A}} "Isn't it?"

<0342> \{Fuuko} "Nhưng..." // \{Fuuko} "But..."

<0343> \{Fuuko} "Đó là ...tại sao..." // \{Fuuko} "That's... why..."

<0344> \{Fuuko} "Tại sao Fuuko nghĩ nó sẽ không..." // \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks it won't..."

<0345> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........."

<0346> \{Fuuko} "Bởi vì Fuuko không thể gặp được chị ấy..." // \{Fuuko} "Because Fuuko can't meet her..."

<0347> \{Fuuko} "Bởi vì giọng nói của Fuuko sẽ không đến được với chị ấy..." // \{Fuuko} "Because Fuuko's voice can't reach her..."

<0348> \{Fuuko} "Bởi vì Fuuko không thể chúc mừng cho chị ấy..." // \{Fuuko} "Because Fuuko can't congratulate her..."

<0349> \{Fuuko} "Đó là tại sao ... Fuuko ở đây như thế này..." // \{Fuuko} "That's why... Fuuko's here like this..."

<0350> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........."

<0351> có thể như vậy sao .... // I wonder if that's it...

<0352> Tôi thật sự muốn biết có thể như vậy hay sao chứ ... // I wonder if that's really how it is...

<0353> \{\l{A}} "Vậy chúng tôi có thể giúp em . vậy cũng không được sao ?" // \{\l{A}} "Then we can help you. Is that no good either?"

<0354> \{Fuuko} "Fuuko nghĩ những việc đáng sợ này thất không bình thường ." // \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."

<0355> \{\l{A}} "Nó không đáng sợ." // \{\l{A}} "It's not cruel."

<0356> \{Fuuko} "Nhưng Fuuko không ở đây." // \{Fuuko} "But Fuuko's not here."

<0357> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........."

<0358> Nghe câu nói đó của Fuuko , \l{A} không còn biết nói gì hơn. // After those final words from Fuuko, \l{A} lapses into silence.

<0359> Shu... shu... // Shu... shu...

<0360> Fuuko vẫn giữ im lặng và tiếp tục quay trở lại công việc . // Fuuko remains silent and starts moving her knife again.

<0361> \{\l{A}} "Fuu-chan..." // \{\l{A}} "Fuu-chan..."

<0362> Chúng tôi không biết gì cả . // We don't know anything.

<0363> Sự tồn tại hiện giờ của cô ấy là thế nào chứ ... // What kind of existence she has...

<0364> 1 ngày nào nó ... cô ấy có thể biến mất ngay trước mắt chúng ta mà không hay biết gì . // Someday... she might just disappear before our eyes without knowing it.

<0365> "Nếu điều đó xảy ra... // If that happened...

<0366> Tôi nghĩ sẽ rất buồn... // I think it would be a very sad thing...

<0367> \{Giọng Nói} "Wow..." - Sanae nhìn vào con sao biển trong sợ hãi. // \{Voice} "Wow..." - This is Sanae looking at the starfish in awe

<0368> Ở đàng sau , có 1 giọng nói. // In the back, there's a voice.

<0369> Sanae-san quay lại . // Sanae-san returns.

<0370>\{Sanae} "Khi cháu sắp xếp như thế này , chúng thật sự rất đẹp phải không!" // \{Sanae} "When you arrange them like this, they're really pretty, aren't they!"

<0371> \{\m{B}} (Cô ấy vẫn còn nghĩ chúng là ngôi sao...) // \{\m{B}} (She still thinks they're stars...)

<0372> \{\m{B}} (Đúng là 1 người vui tính ngốc nghếch ...) // \{\m{B}} (What an absent-minded person...)

<0373>\{Sanae} Chúng là sao biển phải không!" // \{Sanae} "They're starfish, aren't they!"

<0374> \{\m{B}} "Pfffff!!" // \{\m{B}} "Pfffff!!"

<0375>\{Sanae} "\m{A}-san, hãy giữ bình tĩnh khi cháu đang uống nước chứ ." // \{Sanae} "\m{A}-san, calm down when you're drinking please."

<0376> \{\m{B}} (Mẹ nào con đấy ... không nghi ngờ , cô ấy thật sự là mẹ của \l{A}.) // \{\m{B}} (Like mother, like daughter... without a doubt, this is definitely \l{A}'s mom.)

<0377> \{Fuuko} "Fuuko vẫn chưa cho Sanae-san 1 cái." // \{Fuuko} "Fuuko still hasn't given one to Sanae-san."

<0378> \{Fuuko} "Đây , xin nhận lấy ạ !" // \{Fuuko} "Here, have this!"

<0379> Cô ấy tặng 1 cái cho Sanae-san. // She presents one to Sanae-san.

<0380>\{Sanae} "cháu cho cô cái này sao ?' // \{Sanae} "You're giving this to me?"

<0381> Gật. // Nod.

<0382>\{Sanae} "Cô rất vui ." // \{Sanae} "I'm very happy."

<0383>\{Sanae} "Cô sẽ làm 1 bữa tối thật ngon để đáp lại ." // \{Sanae} "I'll work hard on dinner tonight in return."

<0384> \{Fuuko} "Um..." // \{Fuuko} "Um..."

<0385>\{Sanae} "vâng?" // \{Sanae} "Yes?"

<0386> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sắp đám cưới." // \{Fuuko} "Fuuko's sister is getting married."

<0387>\{Sanae} "Oh , chúc mừng ." // \{Sanae} "Oh, congratulations to her."

<0388> \{Fuuko} "Cô có thể đi chúc mừng cô ấy cùng với Fuuko không?" // \{Fuuko} "Would you congratulate her together with Fuuko?"

<0389>\{Sanae} "Vâng , tất nhiên!" // \{Sanae} "Yes, of course!"

<0390> \{Fuuko} "Vào ngày tổ chức ." // \{Fuuko} "On the day of the ceremony."

<0391>\{Sanae} "Okay!" // \{Sanae} "Okay!"

<0392> \{Fuuko} "Cám ơn cô rất nhiều!" // \{Fuuko} "Thank you very much!"

<0393>\{Sanae} "Không cần thế, cô rất vui lòng ." // \{Sanae} "Not at all, if someone like me is good enough."

<0394>\{Sanae} "Nhưng Fuu-chan có chị gái , huh?" // \{Sanae} "But Fuu-chan has a sister, huh?"

<0395> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes."

<0396>\{Sanae} "Cô ấy là người như thế nào?" // \{Sanae} "What sort of person is she?"

<0397> ...nếu tôi không dừng họ lại ngay , mọi việc có thể trở nên tồi tệ . // ... if I don't stop this soon, it could get bad.

<0398> Nhưng tôi không muốn chen ngang câu truyện của họ. // But I don't want to ruin their quiet conversation.

<0399> \{Fuuko} "Chị ấy thật sự rất đẹp." // \{Fuuko} "She's really beautiful."

<0400>\{Sanae} "Thế à?" // \{Sanae} "Is that so?"

<0401> \{Fuuko} "Tóc của chị ấy ngắn." // \{Fuuko} "Her hair's short."

<0402> ... bắt đầu có vấn đề. // ... this is starting to get obvious.

<0403> Nếu cô ấy nói chị cô ấy là 1 giáo viên mỹ thuật... // If she says right here that she was an art teacher...

<0404> \{Fuuko} "Trong môn mỹ thuật..." // \{Fuuko} "In art..."

<0405> Chết rồi ! // This is bad!

<0406> \{Fuuko} "Điểm của Fuuko không được tốt." // \{Fuuko} "Fuuko's grades weren't very good."

<0407> // Thud!\shake{2}

<0408> Tôi ngã đập mặt xuống sàn. // I rub my face on the floor.

<0409> \{\m{B}} "Không phải cô đang tự đổi chủ để à?!" // \{\m{B}} "Aren't you turning the conversation to yourself now?!"

<0410> \{Fuuko} "Fuuko sẽ tiếp tục ngay đây." // \{Fuuko} "Fuuko will continue properly."

<0411> \{Fuuko} "Điểm mỹ thuật của Fuuko không tốt , nhưng..." // \{Fuuko} "Fuuko's art grades weren't good, but..."

<0412> \{Fuuko} "Nhưng , chị của Fuuko ..." // \{Fuuko} "But, Fuuko's sister was..."

<0413> Bây giờ thì thật sự nguy hiểm rồi ! // Now's the real thing! This is dangerous!

<0414> \{Fuuko} "...nấu ăn rất ngon." // \{Fuuko} "... very good at cooking."

<0415> Thud!\shake{2} // Thud!\shake{2}

<0416> \{\m{B}} "Đó không phải là lý do mà cô có điểm xấu môn mỹ thuật!" // \{\m{B}} "That has nothing to do with your bad art grades!"

<0417>\{Sanae} "Đúng là 1 cô em gái vui tính!" // \{Sanae} "What funny sisters!"

<0418> \{\m{B}} " Cháu chẳng thấy vậy chút nào." // \{\m{B}} "They're not at all."

<0419> Sao cũng được , tôi sẽ không nói gì nữa ... // Whatever, I'm just going to be quiet...

<0420>\{Sanae} "Tên của chị gái cháu là gì?" // \{Sanae} "What's your sister's name?"

<0421> \{Fuuko} "Um... Ko-" // \{Fuuko} "Um... Ko-"

<0422> Cô ấy định nói , nhưng bỗng ngừng lại lưỡng lự. // She starts to say it, but hesitates.

<0423> \l{A}, bắt đầu đi ra đằng sau Sanae-san , dừng lại và kéo tay cô ấy. // \l{A}, who was walking around behind Sanae-san, stops and waves her hands.

<0424> \{\m{B}} (Tốt , \l{A}.) // \{\m{B}} (Nice, \l{A}.)

<0425>\{Sanae} "Sao thế?" // \{Sanae} "What's wrong?"

<0426> Fuuko nhìn xung quanh vô vọng. cố tìm kiếm 1 cái tên thay thế. // Fuuko looks around helplessly, searching for a substitute name.

<0427> \{\m{B}} (Cô ta lại định sử dụng cái tên đầu tiên đập vào mắt cô ta nữa chăng ...?) // \{\m{B}} (Is she planning on using the first name that catches her eyes again...?)

<0428> Mắt của Fuuko dừng ở 1 tờ báo. // Fuuko's eyes rest on the newspaper.

<0429> Ở trang trước, tiêu đề là "New Replacement MP, Taguchi Makiko." // On the front page, the caption reads "New Replacement MP, Taguchi Makiko."

<0430> \{\m{B}} (Makiko có lẽ tốt...) // \{\m{B}} (Makiko should be fine...)

<0431> "Tên chị ấy là Taguchi." // \{Fuuko } "Her name is Taguchi."

<0432> \{\m{B}} "Cái gì?!" // \{\m{B}} "That one?!"

<0433>\{Sanae} "Taguchi-san từ Quốc hội?!" // \{Sanae} "Taguchi-san from Congress?!"

<0434> \{\m{B}} "Không phải quá lạ à?!" // \{\m{B}} "Isn't that weird?!"

<0435> \{Fuuko} "Um , xin lỗi , Fuuko nhầm..." // \{Fuuko} "Um, sorry, Fuuko made a mistake..."

<0436>\{Sanae} "Không phải thế à?" // \{Sanae} "It's not that?"

<0437> \{Fuuko} "Vâng , sự thực là..." // \{Fuuko} "Yes, the truth is..."

<0438> \{Fuuko} "Là Kimiko." // \{Fuuko} "It's Kimiko."

<0439>\{Sanae} "Kimiko-san..." // \{Sanae} "Kimiko-san..."

<0440> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes."

<0441> 1 cách viết khác của Kouko // It's another way to write Kouko.

<0442>\{Sanae} "Cô thật sự thích gặp cô ấy . Lần tới , hãy giới thiệu cho cô nhé ?" // \{Sanae} "I would really love to meet her. Next time, please introduce her to me, okay?"

<0443> \{Fuuko} "vâng." // \{Fuuko} "Yes."

<0444> \{\m{B}} "Nhưng , bây giờ cô ấy đang ở trong kỳ nghĩ với gia đình cô , có lẽ sẽ mất 1 khoảng thời gian . Phải không Fuuko?" // \{\m{B}} "But, since she's on vacation together with your family, it'll be a while. Right, Fuuko?"

<0445> ...gật. // ... nod.

<0446> Tôi chấm dứt chủ đềc . // I have the last word, and that topic finally ends.

<0447> Fuuko lập tức quay về với công việc. // Fuuko immediately goes back to her work.

<0448> Chúng tôi ở cùng với cô ấy trong vào ngày. // We were with her the whole day.

<0449> Cô ấy không cô đơn . Nếu chúng ta có thể giúp Fuuko nghỉ ngơi và để cô ấy tiếp tục làm công việc của cô ấy , tôi rất vui. // She isn't alone. If we can help Fuuko relax and let her immerse herself in her work, I'm happy.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074