Clannad VN:SEEN4429: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
| Line 146: | Line 146: | ||
<0067> Tôi ngó vào bên trong. | <0067> Tôi ngó vào bên trong. | ||
// I take a peek through the little opening to see the situation... | // I take a peek through the little opening to see the situation... | ||
<0068> Kotomi ở trong | <0068> Kotomi đang ở bên trong. | ||
// Kotomi is there. | // Kotomi is there. | ||
<0069> | <0069> Cậu ấy đứng trước kệ sách, vẫn mặc đồng phục và đi chân trần như thường lệ. | ||
// She's wearing her uniform and is barefoot like always, standing in front of a bookshelf. | // She's wearing her uniform and is barefoot like always, standing in front of a bookshelf. | ||
<0070> | <0070> Điều khác biệt duy nhất là tôi thấy cậu ấy đang cầm một cây vĩ cầm thay vì một quyển sách. | ||
// The only difference is that she's holding a violin instead of a book. | // The only difference is that she's holding a violin instead of a book. | ||
<0071> | <0071> | ||
// Gikogikogikogikogikogikogikogiko... | // Gikogikogikogikogikogikogikogiko... | ||
<0072> | <0072> Cậu ấy đang chơi đi chơi lại một đoạn nhạc ngắn. | ||
// She was playing a short melody plenty of times. | // She was playing a short melody plenty of times. | ||
<0073> | <0073> Không biết là bản etude hay gì đây nhỉ. | ||
// Lol em xài vdick nó không có nghĩa etude =( | |||
// I wonder if it's an etude or something. | // I wonder if it's an etude or something. | ||
<0074> | <0074> Tuy âm thanh vẫn tệ như thường, nhưng nghe tốt hơn so với hôm qua. Có vẻ cậu ấy biết cách kéo vĩ sao cho thanh nhã rồi. | ||
// The sound itself is horrible as usual, but now it's much better than yesterday. It seems she finally knows how to move the bow more gracefully. | // The sound itself is horrible as usual, but now it's much better than yesterday. It seems she finally knows how to move the bow more gracefully. | ||
<0075> | <0075> | ||
// Gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~ | // Gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~ | ||
<0076> | <0076> Rồi cậu ấy thay đổi tông độ, nhưng giai điệu của đoạn nhạc vẫn thế. | ||
// She changed the pitch this time, but the melody is still the same. | // She changed the pitch this time, but the melody is still the same. | ||
<0077> | <0077> Tôi cũng không hiểu lắm, nhưng chắc nó là một cách cho những người mới tập học. | ||
// I don't really have an idea but, it's surely a method of practice for beginners. | // I don't really have an idea but, it's surely a method of practice for beginners. | ||
<0078> | <0078> \{Kotomi} "Phù..." | ||
// \{Kotomi} "Whew..." | // \{Kotomi} "Whew..." | ||
<0079> | <0079> Một tay giữ chiếc vĩ cầm kẹp ở cổ, Kotomi lau mồ hôi trên trán. | ||
// Holding the violin through her chin, she wipes off the sweat from her forehead. | // Holding the violin through her chin, she wipes off the sweat from her forehead. | ||
<0080> | <0080> \{Kotomi} "Chưa được..." | ||
// \{Kotomi} "Not yet..." | // \{Kotomi} "Not yet..." | ||
<0081> | <0081> \{Kotomi} "Mình phải làm mọi người ngạc nhiên..." | ||
// \{Kotomi} "I have to surprise everyone..." | // \{Kotomi} "I have to surprise everyone..." | ||
<0082> | <0082> Rồi Kotomi lại kéo chiếc vĩ. | ||
// She then strokes the string with the bow again. | // She then strokes the string with the bow again. | ||
<0083> | <0083> | ||
// Gikogikogikogikogikogikogikogiko... | // Gikogikogikogikogikogikogikogiko... | ||
<0084> | <0084> \{\m{B}} (Tốt hơn là mình không nên làm phiền Kotomi...) | ||
// \{\m{B}} (It would be better if I don't disturb her...) | // \{\m{B}} (It would be better if I don't disturb her...) | ||
<0085> | <0085> Kotomi ngừng chơi ngay khi tôi bước khỏi cửa. | ||
// She suddenly stops playing as I slowly step away from the door. | // She suddenly stops playing as I slowly step away from the door. | ||
<0086> | <0086> \{Kotomi} "Ai vậy?" | ||
// \{Kotomi} "Who is there?" | // \{Kotomi} "Who is there?" | ||
<0087> | <0087> Tôi đứng ép vô tường để trốn. | ||
// I immediately stick myself to the wall as I hide. | // I immediately stick myself to the wall as I hide. | ||
<0088> | <0088> Sau vài giây, Kotomi lại tiếp tục kéo đàn. | ||
// After several seconds of silence, I begun to hear her playing again. | // After several seconds of silence, I begun to hear her playing again. | ||
<0089> | <0089> | ||
// Gikogikogikogikogikogikogikogikogiko... | // Gikogikogikogikogikogikogikogikogiko... | ||
<0090> | <0090> Cậu ấy mất tập trung à? Hình như cậu ấy lại bối rối thì phải. | ||
// Did she lost her concentration? I feels like she's a bit constrained again. | // Did she lost her concentration? I feels like she's a bit constrained again. | ||
<0091> | <0091> Tôi âm thầm rời khỏi thư viện. | ||
// I slowly leave the library without making any footsteps. | // I slowly leave the library without making any footsteps. | ||
<0092> | <0092> Tôi rảo bước xuống dốc/đồi một mình. | ||
// I'm climbing down the hill road alone. | // I'm climbing down the hill road alone. | ||
<0093> | <0093> Vài tuần trước thôi, hàng cây này vẫn còn rực rỡ cánh hoa anh đào (trắng?!). | ||
// The trees were filled with white peach colored petal weeks ago. | // The trees were filled with white peach colored petal weeks ago. | ||
<0094> | <0094> Bây giờ trông chúng như một đường hầm màu xanh tồi tệ. | ||
// Thật chứ câu này chả nghĩ ra cái gì mà dịch :s | |||
// If you look up right now, it seems like a painful tunnel of greenery. | // If you look up right now, it seems like a painful tunnel of greenery. | ||
<0095> | <0095> Và phía chân trời là cảnh trời về chiều, một màu xanh trải dài vô tận. | ||
// And beyond it is the late afternoon's blue sky spreading out naturally. | // And beyond it is the late afternoon's blue sky spreading out naturally. | ||
<0096> | <0096> \{\m{B}} (Mình chả có gì cả...) | ||
// \{\m{B}} (I don't really have anything...) | // \{\m{B}} (I don't really have anything...) | ||
<0097> | <0097> Tôi chợt nhận ra. | ||
// I suddenly realized. | // I suddenly realized. | ||
<0098> | <0098> Nếu tôi không làm gì, thì sẽ không có gì xảy ra, và tôi cũng chẳng tìm ra điều gì mới... | ||
// If I don't do anything, nothing will happen and I won't find anything new... | // If I don't do anything, nothing will happen and I won't find anything new... | ||
<0099> | <0099> Với bố tôi như thế, rồi lại được cả tôi, khi mà về nhà cũng khó khăn... | ||
// With my father becoming like that, and me, having hard time approaching the house... | // With my father becoming like that, and me, having hard time approaching the house... | ||
<0100> | <0100> Và mọi thứ trở nên khó chịu... | ||
// And everything becoming tiresome... | // And everything becoming tiresome... | ||
<0101> | <0101> Có lẽ chi mình tôi cảm thấy chán nản mọi thứ trên thế giới này. | ||
// Everything in this world seems boring only to me. | // Everything in this world seems boring only to me. | ||
<0102> | <0102> Tôi nhận ra tôi đang tự thỏa mãn mình bằng thái độ đó. | ||
// It realized I was indulging myself to having that kind of attitude. | // It realized I was indulging myself to having that kind of attitude. | ||
<0103> | <0103> Nhưng giờ thì... | ||
// But now... | // But now... | ||
<0104> | <0104> Tôi đã có một mục đích... | ||
// I have an objective for the time being... | // I have an objective for the time being... | ||
<0105> | <0105> Tôi muốn chứng kiến màn biểu diễn vĩ cầm của Kotomi. | ||
// I want to listen to Kotomi's violin performance. | // I want to listen to Kotomi's violin performance. | ||
<0106> | <0106> \{\m{B}} "Nghe có vẻ không tồi...?" | ||
// \{\m{B}} "That's not a bad objective, right...?" | // \{\m{B}} "That's not a bad objective, right...?" | ||
<0107> | <0107> Tôi thì thầm điều đó, mặc dù cũng chẳng có ai ở quanh để mà nghe. | ||
// I muttered that, even though no one will hear. | // I muttered that, even though no one will hear. | ||
Revision as of 11:50, 29 September 2009
Text
// Resources for SEEN4429.TXT
#character '*B'
#character 'Kotomi'
<0000> Thứ 3, 29 tháng Tư
// April 29 (Tuesday)
<0001> Sáng nay tôi dậy hơi muộn.
// I woke up late this morning.
<0002> Thực ra là do tôi cố níu kéo giấc mộng đang còn dang dở nên cứ nằm trên giường mãi.
// I was soaking myself to the remnants of my dream as I stayed in my pillow.
<0003> Và cũng vì thế mà... tôi ngủ tiếp lần nữa.
// I stay like that and sleep for the second time.
<0004> Đây mới là thứ đắt giá nhất mà cuộc sống ban tặng.
// This is life's most luxurious thing.
<0005>
// .........
<0006>
// ......
<0007>
// ...
<0008> Buổi chiều.
// Afternoon.
<0009> Sau khi ăn trưa xong, tôi suy nghĩ xem mình nên làm gì.
// I've finished eating lunch, and am now thinking of what to do.
<0010> Hôm qua có nhiều chuyện xảy ra quá, có lẽ mình cứ từ từ ngẫm nghĩ lại thôi.
// Plenty of things happened yesterday, so I feel like taking it slowly for today.
<0011> Tôi mỉm cười khi nghĩ thế.
// I suddenly smile as I think about that.
<0012> Hôm nay và hôm qua đều rất tuyệt. Vì thế tôi ngạc nhiên khi thấy mình nghĩ rằng sẽ suy ngẫm những việc đó ở nhà.
// Today and the day before felt great. So I was quite surprised to find myself thinking about taking it slowly inside the house.
<0013> \{\m{B}} (Không biết các cậu ấy đang làm gì nhỉ...)
// \{\m{B}} (I wonder what are they doing...)
<0014> Tôi nghĩ đến những thành viên của đội kịch.
// I start thinking about the members of the drama club.
<0015> Thời tiết bên ngoài khá đẹp.
// It's nice weather outside.
<0016> Mà có lẽ đi dạo bên ngoài để thoát khỏi căn nhà này cũng tốt.
// It might also be a good idea to freely wander around in order to avoid this house too.*
<0017> Ở lại.
// Stay inside the house
<0018> Ra ngoài.
// Go outside
<0019> \{\m{B}} (Ra ngoài phiền toát lắm...)
// \{\m{B}} (Going outside is too much trouble...)
<0020> Hơn nữa, gặp lại các cậu ý khéo còn chết nữa.
// Besides, meeting them feels like it'll be bad again.*
<0021> Tôi kéo rèm và... quay về giường ngủ thêm lần nữa.
// I closed the curtain once again and went back to sleep for the third time.
<0022>
// .........
<0023>
// ......
<0024>
// ...
<0025> Tôi dành cả Chủ nhật chỉ để ngủ.
// I spent my whole Sunday sleeping.
<0026> Mai phải cố gắng nữa thôi...
// I have to do my best tomorrow again...
<0027> Tôi quyết định ra ngoài.
// I decided to go outside.
<0028> Tôi bật dậy và thay quần áo.
// I rise myself from the bed and changed my clothes.
<0029> Một ngày nghỉ ở thành phố...
// The day off in town...
<0030> Ngoại trừ việc nó có đông dân thì... nó cũng chẳng khác gì ở quê cả.
// With the exception of the large number of people, it wasn't any better.
<0031> Tôi không cần mua gì nên... tôi cứ đi lang thang.
// I don't have anything I want to buy. I'm just wandering around.
<0032> Mặc dù ra ngoài rồi mà thói quen của tôi vẫn còn.
// Though I went out, my obvious behavior puzzles me.*
<0033> Tôi vẫn bước đi không ngừng nghỉ mà không có mục đích như thường lệ
// I'm just walking aimlessly without purpose, restless as ever.*
<0034> Gặp Sunohara giờ vớ vẩn lắm...
// It's quite troublesome to visit Sunohara...
<0035> \{\m{B}} "Có lẽ là nên ghé qua trường..."
// \{\m{B}} "I guess I'll go visit the school..."
<0036> Tôi cười một cách cay đắng khi thấy chính mình thốt ra câu ấy.
// I smiled bitterly at myself as I muttered it.
<0037> Cứ như là đi muôn và bùng học là thói quen của tôi vậy.
// It makes it look like coming late and skipping class is my hobby.
<0038> Mà mặc dù tôi nghĩ thế, chân tôi nó tự động thay đổi đích đến
// Even though I think of that, my legs were changing its direction on its own.
<0039> Hôm nay khá đông người, mặc dù hôm nay là ngày nghỉ.
// There are a lot of people inside despite being a holiday.
<0040> Họ không cần phải giữ thái độ với mọi người, nên vào ngày nghỉ họ thoải mái hơn.
// They don't need to be all reserved towards the others so, they feel more lively than in weekdays.
<0041> Khi đi qua công chính, tôi thoáng thấy một vài thành viên của một câu lạc bộ đang tập chạy
// Entering through the front garden, I passed by some student from a club, running about.
<0042> Tôi có thể nghe thấy tiếng nói của đội bóng đá và đội bóng chày vang từ sân tới, cứ như là bọn họ đang thi đấu với nhau.
// I can hear the voices of the members of the soccer club and baseball club from the grounds, as if they're having a competition.
<0043> \{\m{B}} "Ngày nghỉ mà tập vẫn hăng..."
// \{\m{B}} "Putting in so much effort even during a holiday..."
<0044> Nếu là tôi hồi trước thì tôi phải có tí thù hằn vô cớ cơ.
// If it were me from a while back, I would have felt a bit of animosity for no reason.
<0045> Trường học nên mở cửa cho mấy người này hoạt động trong các câu lạc bộ
// Chuối quá
// The school should be open for those students with club activities.
<0046> Tôi đi về phía nhà để giày.
// Bịa thôi. VN làm gì có cái này =(
// I head to the shoe lockers.
<0047> Công nhận là bên trong nhà thì yên ắng hơn hẳn.
// It surely is quiet inside the school.
<0048> Mà thực ra nếu tôi đi về phía hành lang của các câu lạc bộ thì lại ồn ngay.
// It would be a little different once I walk to the hallway where the clubrooms are.
<0049> Tôi dừng lại khi thấy mình đang đi tới phòng của đội kịch.
// I suddenly stop as I unconsciously head to the drama clubroom.
<0050> Tôi nghe thấy nhiều âm thanh từ cánh cửa sổ mở trên kia.
// I could hear various sounds coming from an open window there.
<0051> Nghe như là âm thanh từ một loại kèn kết hợp với một loại khí cụ nào đó.
// Cái này đoán mò... Chắc là... thế =))
// It looks like pieces of sounds coming from some brass instruments mixing altogether with the sound from wind ensemble club.
<0052> Cùng với tiếng reo hò từ nhiều đội thể thao phía sân trường.
// Joined together with the cheers coming from various sports clubs on the grounds.
<0053> Và tiếng ồn ào từ những quả bóng nện xuống đấy cho đến tiếng của những thanh kiếm tre va chạm.
// And the loud noise of balls bouncing and bamboo sticks hitting each other.
<0054> Lạc trong số âm thanh đó là một tiếng động kì lạ.
// Among those noises is a somewhat strange sound.
<0055> Nếu mà so sánh ra thì... nghe nó giống như tiếng một cái cưa đang cưa thứ gì đó...
// If I compare it to others, it's like a saw, sawing something...
<0056> Tôi chụm tay lại và cố gắng tìm ra nguồn phát của thứ âm thanh đó.
// I clear my ear with both my hands as I try to confirm the location of the sound.
<0057> \{\m{B}} "Chẳng lẽ là..."
// \{\m{B}} "Could this be..."
<0058> Tôi rảo bước.
// I started walking again.
<0059> Dự đoán của tôi trở nên thuyết phục hơn khi tôi leo cầu thang của tòa nhà cũ.
// And my prediction changes to conviction as I climb up the stairs of the old school building.
<0060>
// Gikogikogikogikogiko...
<0061> Chắc chắn tiếng cưa mà tôi nghe thấy xuất phát từ đây.
// The saw I heard before is certainly coming from in here.
<0062> Nghĩa là... từ trong thư viện.
// Which means... it's coming from inside the library.
<0063> Cưa trong thư viện... \pà mà là một học sinh chơi vĩ cầm... và dĩ nhiên người đó chỉ có thể là một người.
// A saw inside the library... \pnot a saw but person playing a violin... and there's only one possibility of whom that person might be.
<0064> Tấm biển "Đóng cửa" vẫn treo ở ngoài như thường lệ.
// The usual note, 'Closed' is placed on front.
<0065> Và dĩ nhiên, cánh cửa vẫn hé mở như thường lệ.
// And as always, there's a little opening in-between the sliding door.
<0066> Tôi thấy nhẹ nhõm khi nhận ra điều đó.
// I became relieved for some reason as I saw that.
<0067> Tôi ngó vào bên trong.
// I take a peek through the little opening to see the situation...
<0068> Kotomi đang ở bên trong.
// Kotomi is there.
<0069> Cậu ấy đứng trước kệ sách, vẫn mặc đồng phục và đi chân trần như thường lệ.
// She's wearing her uniform and is barefoot like always, standing in front of a bookshelf.
<0070> Điều khác biệt duy nhất là tôi thấy cậu ấy đang cầm một cây vĩ cầm thay vì một quyển sách.
// The only difference is that she's holding a violin instead of a book.
<0071>
// Gikogikogikogikogikogikogikogiko...
<0072> Cậu ấy đang chơi đi chơi lại một đoạn nhạc ngắn.
// She was playing a short melody plenty of times.
<0073> Không biết là bản etude hay gì đây nhỉ.
// Lol em xài vdick nó không có nghĩa etude =(
// I wonder if it's an etude or something.
<0074> Tuy âm thanh vẫn tệ như thường, nhưng nghe tốt hơn so với hôm qua. Có vẻ cậu ấy biết cách kéo vĩ sao cho thanh nhã rồi.
// The sound itself is horrible as usual, but now it's much better than yesterday. It seems she finally knows how to move the bow more gracefully.
<0075>
// Gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~
<0076> Rồi cậu ấy thay đổi tông độ, nhưng giai điệu của đoạn nhạc vẫn thế.
// She changed the pitch this time, but the melody is still the same.
<0077> Tôi cũng không hiểu lắm, nhưng chắc nó là một cách cho những người mới tập học.
// I don't really have an idea but, it's surely a method of practice for beginners.
<0078> \{Kotomi} "Phù..."
// \{Kotomi} "Whew..."
<0079> Một tay giữ chiếc vĩ cầm kẹp ở cổ, Kotomi lau mồ hôi trên trán.
// Holding the violin through her chin, she wipes off the sweat from her forehead.
<0080> \{Kotomi} "Chưa được..."
// \{Kotomi} "Not yet..."
<0081> \{Kotomi} "Mình phải làm mọi người ngạc nhiên..."
// \{Kotomi} "I have to surprise everyone..."
<0082> Rồi Kotomi lại kéo chiếc vĩ.
// She then strokes the string with the bow again.
<0083>
// Gikogikogikogikogikogikogikogiko...
<0084> \{\m{B}} (Tốt hơn là mình không nên làm phiền Kotomi...)
// \{\m{B}} (It would be better if I don't disturb her...)
<0085> Kotomi ngừng chơi ngay khi tôi bước khỏi cửa.
// She suddenly stops playing as I slowly step away from the door.
<0086> \{Kotomi} "Ai vậy?"
// \{Kotomi} "Who is there?"
<0087> Tôi đứng ép vô tường để trốn.
// I immediately stick myself to the wall as I hide.
<0088> Sau vài giây, Kotomi lại tiếp tục kéo đàn.
// After several seconds of silence, I begun to hear her playing again.
<0089>
// Gikogikogikogikogikogikogikogikogiko...
<0090> Cậu ấy mất tập trung à? Hình như cậu ấy lại bối rối thì phải.
// Did she lost her concentration? I feels like she's a bit constrained again.
<0091> Tôi âm thầm rời khỏi thư viện.
// I slowly leave the library without making any footsteps.
<0092> Tôi rảo bước xuống dốc/đồi một mình.
// I'm climbing down the hill road alone.
<0093> Vài tuần trước thôi, hàng cây này vẫn còn rực rỡ cánh hoa anh đào (trắng?!).
// The trees were filled with white peach colored petal weeks ago.
<0094> Bây giờ trông chúng như một đường hầm màu xanh tồi tệ.
// Thật chứ câu này chả nghĩ ra cái gì mà dịch :s
// If you look up right now, it seems like a painful tunnel of greenery.
<0095> Và phía chân trời là cảnh trời về chiều, một màu xanh trải dài vô tận.
// And beyond it is the late afternoon's blue sky spreading out naturally.
<0096> \{\m{B}} (Mình chả có gì cả...)
// \{\m{B}} (I don't really have anything...)
<0097> Tôi chợt nhận ra.
// I suddenly realized.
<0098> Nếu tôi không làm gì, thì sẽ không có gì xảy ra, và tôi cũng chẳng tìm ra điều gì mới...
// If I don't do anything, nothing will happen and I won't find anything new...
<0099> Với bố tôi như thế, rồi lại được cả tôi, khi mà về nhà cũng khó khăn...
// With my father becoming like that, and me, having hard time approaching the house...
<0100> Và mọi thứ trở nên khó chịu...
// And everything becoming tiresome...
<0101> Có lẽ chi mình tôi cảm thấy chán nản mọi thứ trên thế giới này.
// Everything in this world seems boring only to me.
<0102> Tôi nhận ra tôi đang tự thỏa mãn mình bằng thái độ đó.
// It realized I was indulging myself to having that kind of attitude.
<0103> Nhưng giờ thì...
// But now...
<0104> Tôi đã có một mục đích...
// I have an objective for the time being...
<0105> Tôi muốn chứng kiến màn biểu diễn vĩ cầm của Kotomi.
// I want to listen to Kotomi's violin performance.
<0106> \{\m{B}} "Nghe có vẻ không tồi...?"
// \{\m{B}} "That's not a bad objective, right...?"
<0107> Tôi thì thầm điều đó, mặc dù cũng chẳng có ai ở quanh để mà nghe.
// I muttered that, even though no one will hear.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.