Clannad VN:SEEN6900: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
| Line 3: | Line 3: | ||
::*[[User:theking222|theking222]] | ::*[[User:theking222|theking222]] | ||
''Proof-reader'' | ''Proof-reader'' | ||
::*[[User: | ::*[[User:midishero|midishero]] | ||
== Text == | == Text == | ||
Revision as of 08:55, 24 December 2009
Translation
Translator
Proof-reader
Text
// Resources for SEEN6900.TXT
// All new games start here
//-----------------
// PROLOGUE
//-----------------
<0000> Mở đầu
// Prologue
<0001> Một thế giới ngập chìm trong màu trắng.
// A world, covered in white.
<0002> ........
// ........
<0003> Tuyết
// Snow...
<0004> Ừ, tuyết.
// Yes, snow.
<0005> Nó vẫn không ngừng rơi xuống, bao trùm lên người tôi cả một màu trắng.
// Continuing to fall down even now, it covers my body in white.
<0006> A....
// Ahhh...
<0007> Mình đang làm gì ở thế giới này...?
// What am I doing in such a world...?
<0008> Từ khi nào mà chỉ còn một mình tôi ở nơi này...?
// Since when have I been alone in this place...?
<0009> ........
// ........
<0010> Bàn tay tôi... bị vùi trong tuyết.
// Buried in snow... was my hand.
<0011> Và đang nắm lấy một thứ gì đó.
// That hand was holding something.
<0012> Tôi kéo lên.
// I pull it up.
<0013> Một bàn tay trắng muốt.
// A hand of pure white.
<0014> Đó là tay của một cô gái.
// It was a girl's hand.
<0015> Ahhh... phải rồi...
// Ahhh... that's right...
<0016> Tôi không một mình.
// I was not alone.
<0017> Tôi phủi lớp tuyết trên gương mặt cô ấy.
// I brushed off the snow covering her face.
<0018> Gương mặt cô gái đó dần lộ ra, cô ấy đang ngủ, một giấc ngủ yên bình.
// The side of her face came into view; one of peaceful sleep.
<0019> Phải rồi...
// That's right...
<0020> Chúng ta luôn bên nhau...
// We were always together...
<0021> Trong thế giới này.
// In this world.
<0022> Một thế giới buồn, hiu quạnh.
// In this \wait{800}sad, lonely world.
// To SEEN0414
//-----------------
// CHAPTER 1
//-----------------
// From end of April 15th
<0023> Thế giới ảo.
// Illusionary World
<0024> Tôi đang nhìn nó
// I'm watching it.
<0025> Một thế giới xa lạ.
// A distant world.
<0026> Đó là một nơi đầy u sầu.
// It's a gloomy place.
<0027> Tôi tự hỏi, nơi này là gì...?
// I wonder, what is this place...?
<0028> Có vẻ tôi đang ở trong một căn nhà.
// It seems like I'm inside a house.
<0029> Yên tĩnh.
// It's quiet.
<0030> Tôi nhìn thấy một cái bàn.
// I see a desk.
<0031> Lẽ ra phải có ai đó ở đây, nhưng không.
// There should be people in here, but nobody is there.
<0032> Không gì di chuyển.
// Nothing moves...
<0033> Chỉ có thời gian trôi đi.
// Just the passing of time.
<0034>.........
// .........
<0035> Nếu tôi được lựa chọn nơi mình sẽ sinh ra và có cuộc sống mới...
// If I were given a choice of where to be born and gain a new life...
<0036> Tôi không nghĩ mình sẽ chọn thế giới này.
// I don't think I'd choose this world.
<0037> Tôi bắt đầu hoảng sợ. Hoảng sợ cái thế giới này.
// I became frightened. Frightened of this world.
<0038> Thực ra tôi đã nhận điều này từ lâu rồi.
// I had already noticed it for a long time.
<0039> Thế giới này chính là sự kết thúc.
// That this world had met its end.
<0040> Không gì còn được sinh ra, và cũng không gì còn có thể chết đi ở đây.
// Nothing is ever born, and nothing dies here anymore.
<0041> Kể cả thời gian cũng không còn tồn tại.
// Not even the passing of time exists.
<0042> Đó là tại sao hư vô cũng sẽ đến điểm kết.
// That's why nothing will end.
<0043> Người tiếp theo được sinh ra ở đây cũng sẽ là người cuối cùng.
// The next one to be born here will be the last.
<0044> Không gian trong thế giới này không có điểm dừng, và cũng không ai có thể thoát ra khỏi đây.
// Locked in a world that never ends, and a place that no one can get out.
<0045> Hư vô cũng chết ở đây, nhờ thế mà hư vô cũng có thể được sinh ra ở một thế giới mới
// Nothing dies here, so nothing can be born into a new world.
<0046> Tôi ngắm nhìn cái thế giới băng giá này.
// I'm watching this frozen world.
<0047> Nếu tôi nhắm mắt lại, chắc hẳn tôi có thể rời khỏi đây...
// If I close my eyes, I'll be able to leave...
<0048> Thế nên tôi nghĩ.
// So I think.
<0049> Xin hãy... để khi tôi mở mắt, tôi hi vọng mình sẽ không phải nhìn thấy cái thế giới này nữa...
// Please... the next time I open my eyes, I hope I won't see this world...
<0050> Tôi ước một thế giới ấm áp, đẹp đẽ hơn.
// I wish for a warmer, more beautiful world.
<0051> Tôi tự nguyện.
// I voluntarily...
<0052> Nắm mắt lại để tới nơi đó.
// Closed my eyes to this place.
<0053>.........
// .........
<0054> Ngay lúc đó, một ánh sáng lung linh xuất hiện.
// At that moment, a light suddenly flickered.
<0055> Có cái gì đó đang di chuyển.
// Something moved.
<0056> Tôi không biết đó là gì.
// I don't really know what it was.
<0057> Nhưng chắc chắn có thứ đã chuyển động.
// But, something did move...
<0058> Có vẻ thế giới này vẫn chưa là điểm tận cùng...
// It seems this world hasn't met its end yet...
<0059>...Có lẽ thứ đó đang sống trong cái thế giới hư không này
// ... Perhaps something is living in this apocalyptic world.
<0060> Ánh sáng đó đi qua cửa sổ rồi chiếu thẳng vào bức tường.
// The light streaming from the window strikes upon the walls.
<0061> Một phần ở phía tối của căn phòng này đang di chuyển.
// Part of the shadowed area in this room is moving.
<0062> Giá như tôi có thể cử động được “mắt” của mình, chắc hẳn tôi có thể nhìn thấy đó là gì.
// If I can only move my "eyes", I might be able to see what it is.
<0063> Nhưng tôi vẫn không biết cái đó thực sự là gì
// But, I still don't know what its true form is.
<0064> Nó bằng đầu chậm rãi di chuyển
// It's slowly moving...
<0065> Và rồi bức tường đã rọi ánh sáng vào...
// Before long, the wall reflects the light...
<0066> Nhờ có nó, tôi nhìn thấy một cô gái cô đơn ngay trước mắt mình.
// And in exchange, I see a lone girl before my eyes.
<0067> Cô gái trông ngây thơ.
// She seems innocent.
<0068> Cô ấy điềm tĩnh nhìn tôi.
// She looks steadily upon me.
<0069> Không hiểu cô ấy có thể nhìn thấy tôi không nhỉ?
// I wonder if she can see me?
<0070> Cô ấy cố đưa tay về phía tôi.
// She tries to extend her hands toward me.
<0071> Tuy vậy, cánh tay đó không đụng vào tôi; thay vào đó nó lại đi xuyên qua.
// However, the hand does not touch me; for they pass through instead.
<0072> Đúng rồi...
// That's right...
<0073> Tôi vẫn chưa được sinh ra trong thế giới này
// I haven't been born into this world.
<0074> Đó là tại sao tôi không thể đụng vào bất cứ thứ gì.
// That's why I can't touch anything.
<0075> Nhưng nếu như vây...\ptại sao cô gái đó lại nhận ra tôi?
// But, if that's the case... \pwhy has that girl noticed me?
<0076> Có vẻ như cô ấy có thể nhìn thấy tôi. -Delwack
// It looks like she can see me. -Delwack
<0077> Mà cô ấy nhìn thấy hình dạng nào của tôi nhỉ?
// In what form does she see me as?
<0078> Cô ấy quơ tay sang trái rồi sang phải.
// She fanned her hand left and right.
<0079> Và rồi cô ấy rút tay lại.
// And then she drew back her hand.
<0080> Cô ấy biến mất khỏi tầm nhìn.
// She disappeared from sight.
<0081> Vậy vẫn còn một người trong cái thế giới này.
// ... There's a person in this world.
<0082> Mà cô ấy làm gì trong cái thế giới hư không này vậy nhỉ?
// What's she doing in an apocalyptic world?
<0083> Cô ấy sống như thế nào, và còn ăn gì để sống nữa chứ?
// How does she live, and what does she eat?
<0084> Nhưng cô ấy vẫn sống, đúng không?
// She's still alive, right?
<0085> Tôi tự hỏi mình, tại sao mình lại lo lắng vì cô gái đó đến vậy?
// I wonder, why do I worry about her?
<0086> Tôi đoán đó cũng giống như cái thế giới này...?
// I guess that's what's the same about this world...?
<0087> Tôi trở nên sợ hãi một lần nữa.
// I become frightened again.
<0088>... Tôi không lẽ nào được sinh ra trong cái thế giới này.
// ... I can't be born into this world.
<0089> Nhưng cô gái đó sống ở đây.
// But, that girl lives here.
<0090> Đó là tại sao tôi tự hỏi...
// That's why I wonder...
<0091>.........
// .........
<0092> Mẳt tôi lại nhìn ra thế giới này
// My eyes come upon this world again.
<0093> Vẫn cái thế giới buồn chán đó.
// Often coming upon this boring, still world.
<0094> Nhưng rồi cô ấy sẽ lại xuất hiện một lần nữa.
// But she'd appear from time to time.
<0095> Chúng tôi không thể hiểu thấu suy nghĩ của nhau.
// We couldn't understand each other's thoughts.
<0096> Đó là tại sao tôi không thể nhận ra ý định của cô ấy và cô ấy cũng không nhận ra ý định của tôi.
// That's why I couldn't see what she meant, and she couldn't see what I meant.
<0097> Nhưng, không nghi ngờ gì nữa...
// But, certainly...
<0098> Ngay giây phút đó, tôi đã nhận ra rằng mình thường xuyên chờ đợi cô ấy.
// At that moment, I realized that I've always been waiting for her.
<0099> Cô gái sống trong sự huy quạnh đó.
// That girl lived in solitude.
<0100> Không có một ai ở quanh cô.
// With the exception of the girl, no one was around.
<0101> Điều đó là hiển nhiên.
// That was obvious.
<0102> Ở đây, không có gì chết đi mà cũng không có gì được sinh ra.
// Here, nothing died, and nothing was born.
<0103> Đó chính là thế giới này.
// That's what this kind of world is.
<0104> Và đó là tại sao.
// And that is why.
<0105> Không hiểu vì sao mà cô ấy không ngừng quan sát tôi.
// Somehow, she doesn't get tired of watching me.
<0106> Một ngày kia, cô ấy xuất hiện trước mắt tôi với một đống thứ trên tay
// One day, she appeared in front of me carrying many things in her arms.
<0107> Những thứ đó kích cỡ không giống nhau.. nhưng tất cả chúng đều là rác.
// They were of various sizes... but all were junk.
<0108> Tôi không thể làm gì khác trừ việc gọi chúng là rác... Tôi cũng chẳng thể hiểu những thứ đó để làm gì nữa.
// I can't help but call them junk... I have no idea how they can be useful.
<0109> Và rồi cô ấy dành nhiều thời gian để tạo ra một thứ gì đó bằng đống rác đấy.
// And there she spent quite some time constructing something out of the junk on that spot.
<0110> Mà không biết thời gian đã trôi qua bao lâu rồi nhỉ, tôi tự hỏi mình?
// How much time has passed, I wonder?
<0111> Trước chỗ cô ấy đứng làm một con bút bê cao khoảng nửa người.
// In front of her stood a doll half her height.
<0112> Cô ấy tự hào đứng dậy và đối mặt với tôi.
// The girl stood up proudly as she faced me.
<0113> Tôi nhìn lên gương mặt cô ấy, và cuối cùng tôi cũng nhận ra.
// I watch her face, and then I finally realize.
<0114> Cái cơ thể đó được làm để cho tôi.
// That body was made for me.
<0115> Nhưng, tôi nên làm gì đây?
// But, what should I do?
<0116> Tôi vẫn không thực sự hiểu.
// I didn't really understand.
<0117> Có lẽ chỉ cần một điều ước là đủ...
// Is it okay to wish...
<0118> Để được sinh ra ở thế giới này sao?
// To be born into this world?
<0119> Tôi thực sự có muốn ước điều đó?
// Am I really wishing for that?
<0120> Kể cả khi bây giờ cái thế giới này khiến tôi hoảng sợ
// Even now, this world frightens me.
<0121> Không gì sống hay chết ở đây...
// Nothing lives or dies here...
<0122> Thế giới này sẽ không bao giờ phát triển...
// A world that will never progress...
<0123> Giống như đây là một thế giới khép kín vậy...
// But if this is really such a closed world...
<0124> Và rồio sự tồn tại của tôi cũng sẽ kết thúc ở đây.
// Then my existence should end here.
<0125> Cô gái đưa bàn tay kia ra...
// The girl put out her other hand...
<0126> Tôi nhìn thấy những vết thâm tím và cắt trên đó
// I saw how bruised and cut it was.
<0127> Đó là điều duy nhất... và đó chính là sự ấm áp trong thế giới này
// It was the only thing... that was warm in this world.
<0128> Trước khi tôi kịp biết đến nó...
// Before I knew it...
<0129> Tôi đã ước \wait{800}vì \wait{800}bàn tay đó. \wait{3000}
// I wished \wait{800}for \wait{800}that hand.\wait{3000}
// To April 16th.
//-----------------
// CHAPTER 2
//-----------------
// From End of April 17th.
<0130> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0131> Cảnh tượng tiếp theo là ở trên sàn nhà.
// The next scene was the floor.
<0132> Tôi bình tĩnh ngắm nhìn sàn nhà.
// I'm watching that floor steadily.
<0133> Cái gì thế? Tôi có thể nhận thấy đang có cái gì đó tiến lại chỗ tôi.
// What is it? I can feel something coming toward me.
<0134> Tôi di chuyển "\bcổ"\u. Để có thể thay đổi góc nhìn của mình
// I move my "\bneck"\u vertically. Doing so, my field of vision changes.
<0135> Cô gái vẫn ở đó.
// The girl is there.
<0136> Cô là người thường xuyên quan sát tôi.
// The girl who has always been watching me.
<0137> Cô dang tay mình về phía tôi.
// The girl stretched out her hand to me.
<0138> Rồi tôi đối diện với cô và dang "\bcánh tay".\u của mình ra.
// I then faced her and stretched out my own "\bhand".\u
<0139> Hai bàn tay chúng tôi nắm chặt lấy nhau.
// Our hands held on to one another.
<0140> Tôi không cảm thấy gì cả nhưng... kể cả vậy, tôi vẫn biết được rằng chúng tôi đã được đụng vào người nhau.
// I couldn't feel anything but... Even still, I know that we touched each other.
<0141> Cùng lúc đó, tôi bắt đầu cảm thấy nó.
// At the same time, I began to feel it.
<0142> Đó là tôi thực sự được sinh ra ở thế giới này rồi.
// That I really have been born into this world.
<0143> Tôi tồn tại ở đây.
// I exist here.
<0144> Cô gái đó có thể đụng vào tôi.
// The girl can touch me.
<0145> Đây là một thế giới buồn
// This is a sad world.
<0146> Nhưng cô ấy thì lại diu dàng
// But she is tender.
<0147> Ngay khi tôi đụng vào tay cô gái đó, "\btrái tim"\u tôi đã bị lấp đầy bởi cả nỗi buồn và sự dịu dàng.
// As I touch the girl's hand, my "\bheart"\u was filled with both sadness and tenderness at the same time.
<0148> Tôi được sinh ra ở đây vì cô ấy.
// I was born here for her.
<0149> Tôi đã bỏ qua việc có thể sống ở một thế giới mới có thế mang đến cho mình hạnh phúc để đến đây.
// I sacrificed everything about living in a new world which would possibly have brought me happiness.
<0150> Cô gái đó kéo tay tôi, giúp tôi đứng lên, và đi ra.
// The girl took my hand, helped me stand up, and let go.
<0151> Sau đó, cô ấy đứng cách xa vài bước trước tôi và vỗ tay.
// Then, she stood several steps before me and clapped her hands.
<0152> Tôi bắt đầu đi ra chỗ cô ấy.
// I started walking in her direction.
<0153> Đúng rồi... Tôi đang học đi.
// That's right... I'm learning how to walk.
<0154> Kí ức của tôi đầy mờ nhạt.
// My memory's a blur.
<0155> Nếu tôi không cố gắng, tôi sẽ không nhớ gì cả.
// If I don't try my hardest, I won't remember.
<0156> Cô gái vẫn đang vỗ tay.
// The girl is clapping her hands.
<0157> Tôi đi tới.
// I walk.
<0158> Nhưng cánh tay tôi không hề di chuyển như tôi muốn.
// But my legs do not move the way I want them to.
<0159> Và rồi tôi ngã ra sàn một lần nữa.
// And then, I collapse onto the floor again.
<0160> Tuy nhiên, chúng tôi vẫn cố gắng tiếp tục, và cô gái vẫn sẽ nắm lấy tay tôi để tôi có thể đứng lên.
// Nevertheless, we keep repeating this process over again, and the girl would take my hand so I could stand up.
<0161> Không hiểu tôi đã ngã bao nhiêu lần rồi nhỉ?
// How many times have I fallen like this?
<0162> Cuối cùng tôi đã đấu tranh để có thể đứng trước mặt cô
// Finally, I struggle to stand in front of her.
<0163> Kể cả khi tôi chỉ cao bằng nửa cô, cô gái đó vẫn đưa tay ra ôm lấy tôi.
// Even though I was half the girl's height, she took my body into her arms.
<0164>\b... Bạn đã làm rất tốt.\u
// \b... You really did well.\u
<0165> Hơi ấm đó.
// The warmth.
<0166> Đó là hơi ấm duy nhất còn trong thế giới này.
// The only warmth there was in this world.
<0167> Hơi ấm mà tôi đang tìm kiếm.
// The warmth that I was searching for.
<0168> Tuy vậy, với một cơ thể từ rác, tôi không thể cảm nhận được hơi ấm đó.
// However, with a body of junk, I couldn't feel that warmth.
<0169> Tôi nhìn thẳng vào mặt cô.
// I looked up at her face.
<0170> Tôi có rất nhiều điều để hỏi cô gái.
// I had a lot of things to ask her.
<0171> Tuy vậy, tôi không hề có miệng, vậy nên tôi không thể nói với cô
// However, I didn't have a mouth, so I couldn't talk to her..
<0172> Tôi quay "\bmặt"\u mình về phía cửa sổ.
// I turned my "\bface"\u to the window.
<0173> Đấy chính là nơi luôn có ánh sáng chiêu qua.
// It was a window whose light was always bright.
<0174> Tôi muốn được nhìn thấy thế giới bên ngoài.
// I want to see the outside world.
<0175> Tôi muốn nhìn thấy cái thế giới hư không đó bằng chính "\bmắt"\u của mình.
// I want to see this apocalyptic world with my own "\beyes".\u
// To April 18th.
//-----------------
// CHAPTER 3
//-----------------
// From End of April 19th
<0176> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0177> Tôi đang đứng trên mặt đất, gió thổi lồng lộng.
// I was on the ground where the wind blew.
<0178> Giống như gió vẫn thổi tử nơi tận cùng của trái đất vậy kể cả khi nó không thể ra khỏi cái thế giới này.
// It felt like the wind was blowing from the ends of the earth as if it's not shut out from this world.
<0179> Tôi có thể nhận thấy trọng lực kể cả ở trong cơ thế này.
// I could feel its force even with this body.
<0180> Hàng vạn đốm sáng lung linh trong làn gió và trên mặt đấy.
// Countless lights flutter about from the blowing wind and onto the ground.
<0181> Và cô gái đó đang đứng giữa những thứ đó.
// And the girl is standing there in the middle of all this.
<0182> Và khi gió thôi, những đốm sáng đó bay tung bay lên.
// As the wind blows again, countless lights fly up from the ground.
<0183> Cô gái nhìn cảnh tượng đó.
// The girl gazes upon that scene.
<0184> Đây chính là thế giới mà tôi đã sinh ra.
// This is the world I was born into.
<0185> Nó giống như trong giấc mơ vậy... đó là điều tôi đã nghĩ.
// It's kind of like a fantasia... that's what I thought.
<0186> Thế giới này cũng có cây, cỏ và còn có thể là còn những tảng đá nữa chứ, giống như tự nhiên vậy.
// This world even has trees, grass, and maybe even stones rolling about, as if it's natural.
<0187> Tôi nghĩ chắc là vậy.
// I think that's how it's supposed to be.
<0188> Tuy nhiên vậy cái thứ ánh sáng đó là gì?
// However, what is this light?
<0189> Tôi cũng không biết phải nói thế nào về quanh cảnh đó.
// I certainly have no idea what this spectacle is.
<0190> Gió lại thổi và một đốm sáng bay qua tôi.
// The wind blew again, and a single light passed by me.
<0191> Tôi đã đuổi theo nó.
// I chased after it.
<0192> Nó lượt nhanh qua trước mặt tôi.
// It soon floated in front of me.
<0193> Tôi cố dùng tay đụng vào nó .
// I tried to reach out my hand.
<0194> Đốm sáng đó xuyên qua những ngón tay được làm bằng rác thải của tôi.
// The light passed through my finger made of junk.
<0195> Kể cả khi đụng vào nó, cũng không hề có điều gì dù chỉ là nhỏ nhất xảy ra.
// Even touching it, not even the slightest thing happened.
<0196> Trong khi tôi đứng như trời chồng đó, cô gái đi lại gần đốm sáng giống như cô ấy hiểu.
// While I stood there dumbfounded, the girl walked beside the light as she understood.
<0197> Tôi đã chỉ tay vào một trong những đốm sáng.
// I pointed to one of the lights.
<0198> Cô ấy hỏi \b’Có chuyện gì vậy?’\u
// She asked \b`What's the matter?'\u
<0199> Tôi không thể trả lời cô ấy.
// I could not give her an answer.
<0200>\b...Bạn đang tự hỏi về những đốm sáng đó?\u
// \b...Are you wondering about the light?\u
<0201> Tôi gật đầu.
// I nodded.
<0202>\b...Bầu trời?\u
// \b... The sky?\u
<0203> Tôi lắc đầu ra hiệu "\bKhông".\u
// I shake my head to say "\bNo".\u
<0204>\b... Mặt đất?\u
// \b... The ground?\u
<0205> Không.
// No.
<0206>\b... Chỉ đốm sáng thôi?\u
// \b... Just the light?\u
<0207> Tôi gật đầu
// I nod.
<0208>\b...Cái đó ư, mình tự hỏi.\u
// \b... Why is that, I wonder.\u
<0209> Cô gái chống cằm suy nghĩ.
// The girl put her hand to her chin in thought.
<0210> Tôi cũng muốn làm vậy, nhưng khớp tay tôi không thể uốn cong được.
// I wanted to do the same, but my elbow joints wouldn't bend.
<0211> Do đó mà cánh tay tôi hỏng hóc của tôi vẫn ở tình trạng cũ.
// Consequently, my arm remained broken in an unnatural manner.
<0212> Đối với một cô gái sống ở đây từ rất lâu thì những đốm sáng đo chỉ đơn giản cũng như tôi đối với nước và cây cỏ.
// To the girl who'd always lived here, the light is similar to the water and trees I am familiar with.
<0213> Đó là một phần của thế giới này.
// It's a part of this world.
<0214> Nhưng đó cũng là thứ duy nhất tôi không thể đụng vào.
// But, that's the only thing I couldn't touch.
<0215> Tóm lại... nó làm tôi nhớ về sự tăm tối.
// So in short... I thought that it was reminiscent of a shadow.
<0216> Mà tăm tối thì cần thứ gì đó để chúng hiện hữu...
// But a shadow should have something that gives it shape...
<0217> Nếu thế, tôi tự hỏi nó ở đâu.
// If so, I wonder where it is.
<0218> Tôi không thế thấy cội nguồn của nó.
// I couldn't find its source anywhere.
<0219> Cô gái mở miệng và nói \b'Nói cách khác...'\u
// She opened her mouth and said \b'In other words...'\u
<0220>\b...Cảnh tượng đó, thứ mà bạn nghĩ là kì lạ đó, theo những gì mình biết thì đó chẳng có gì là kì lạ cả.\u
// \b... This scene, which you think is mysterious is, in my knowledge, not a mysterious scene.\u
<0221> Đó chắc phải là sự thật. Tôi gật đầu.
// That may be true. I nod.
<0222> Tôi tự tìm sâu trong kí ức của mình.
// I search deep into my own memories.
<0223> Có thể, từ ngày xưa...
// Maybe, in a distant past...
<0224> Hoặc cũng có thể là ở tương lai tới...
// Or maybe a distant future...
<0225> Tôi đã từng sống ở một thế giới khác.
// I was in a different world.
<0226> Đó là tất cả những gì tôi có thể nhớ được.
// That's all I could recall.
<0227> Nếu tôi cố gắng nhớ lại, trái tim tôi chắc sẽ luôn được lấp đầy bởi hơi ấm.
// If I try to remember, my heart will always be filled with warmth.
<0228>\b... Vậy đó là nơi như thế nào nhỉ?\u
// \b... What kind of place was it?\u
<0229> Tôi lắc đầu, tôi cũng không biết.
// I shook my head, I didn't know.
<0230>\b... Nơi đó có đẹp hơn so với đây không?\u
// \b... Was it a place more beautiful than this?\u
<0231> Chắc chắn.
// Absolutely.
<0232>\b...Ở đó có rất nhiều thứ, và bạn luôn vui vẻ mỗi ngày?\u
// \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u
<0233> Chắc chắn.
// Probably.
<0234>\b...Mặc dù thế...\u \p\bkhông phải bạn vẫn thấy cô đơn sao?\u
// \b... Even then...\u \p\bweren't you lonely?\u
<0235>.........
// .........
<0236> Cô ấy luôn luôn một mình ở đây.
// She's always spent her time here alone.
<0237> Tôi biết đây là một nơi tẻ nhạt, không có gì ở đây, và cũng không có bất kì trò vui nào để làm...
// I know this is a sad place, nothing is here and there's nothing fun to do...
<0238> Đó là tại sao tôi được sinh ra.
// That's why I was born.
<0239>\b... Tớ đoán bạn đúng.\u
// \b... I guess you're right.\u
<0240>\b... Đây là một thế giới trơ chọi, đúng không?\u
// \b... This is a lonely world, isn't it?\u
<0241>\b... Mà, bạn...\u
// \b... Hey, you...\u
<0242>\b... Có phải bạn đã ước được sinh ra ở thế giới này?\u
// \b... Did you wish to be born into this world?\u
<0243> Tôi không đáp lại... Tôi chỉ nắm lấy tay cô ấy.
// I didn't answer... I just held onto her arm.
<0244> Và đó...\pchính là câu trả lời của tôi
// And that... \pwas my answer.
// To April 20th
//-----------------
// CHAPTER 4
//-----------------
// From end of April 21st
<0245> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0246> Người con gái đó đã tạo ra cơ thể này.
// The girl created my body.
<0247>/Thứ được cấu thành từ phế liệu.
// Junk was its ingredients.
<0248> Một mảnh của thứ đó rơi ra, xuyên qua lớp cỏ héo tàn trên cánh đồng rộng lớn này
// There was a piece that fell and stabbed the dead grass in this giant field.
<0249> Đó có lẽ là một kiểu thi hài nào đó
// It's as though it might be some kind of corpse.
<0250> Rất nhiều thi hài.
// A lot of corpses.
<0251> Những thi hài khác nhau.
// Various corpses.
<0252> Tôi run lên khi nghĩ về nó.
// I trembled at the thought of it.
<0253> Vậy đó chính là cơ thể tôi sao.
// That's what my body was.
<0254> Nhưng đúng là cơ thể này được tạo ra bởi những món phế thải đó.
// But, this body was built entirely with this junk.
<0255> Tôi không thể kiềm chế mà không run rẩy cánh tay.
// I couldn't calm down my shaking arm.
<0256> Nếu vậy, có nghĩa là cô ấy có thể tạo ra một con búp bê khác có suy nghĩ giống như tôi.
// If so, that means she could create a doll with a will of its own just like me.
<0257> Chúng tôi có thể tìm thấy cả đống đồ phế thải ở quanh đây.
// We could find a large amount of junk around no matter where we looked.
<0258> Tôi chắc chắn cô ấy cũng đã làm thế. Và rồi, với thân hình nhỏ bé của mình, tôi thu thập chúng.
// I'm sure that she did this too. And then, with my small body, I collected them.
<0259> Người con gái đó nhìn tôi và tự hỏi.
// The girl looks at me and wonders.
<0260> Tôi xếp đống phế liệu đó cùng nhau trước mắt cô ấy.
// I put the junk together before her eyes.
<0261> Tuy vậy, kể cả khi đã lắp chặt lại, thì nó vẫn sẽ bị tách ra từng mảnh.
// However, even if tightly assembled, it would come apart.
<0262> Cô gái đó cũng làm tương tự như thể cuối cùng cô ấy đã hiểu ra mục đích của tôi.
// The girl did the same as if she finally understood my intention.
<0263> Lần này thì được.
// This time it worked.
<0264> Cô ấy chỉ vào tôi.
// She pointed at my body.
<0265>\b... Bạn muốn một cơ thể mới?\u
// \b... Do you want a new body?\u
<0266> Tôi bắt chéo tay, để ra giấu là tôi ổn với cơ thế này.
// I crossed my arms, to motion that I was fine with my body.
<0267>\b... Vậy một người bạn?\u\p \bBạn muốn một người bạn?\u
// \b... A friend?\u\p \bDo you want a friend?\u
<0268> Đó không phải là lý do thực sự của tôi. Tôi chỉ nghĩ rằng chúng tôi sẽ vui vẻ hơn nhiều nếu những thứ giống như tôi có nhiều hơn.
// That's not really my reason. I just thought that if something like me could increase, we could probably have more fun.
<0269> Những mà kết quả cũng giống nhau thôi, vì thế tôi gật đầu.
// Well, the result is all the same anyway, so I nod.
<0270>\b... Đươci rồi. Một mình là rất buồn, đúng không? Mình xin lỗi.\u
// \b... That's right. Being alone is sad, isn't it? I'm sorry.\u
<0271> Đó...không phải ý tôi muốn nói. Tuy vậy, tôi chỉ có thể nhìn lên gương mặt người con gái đó
// That was... not what I meant. However, I only looked up at the girl's face.
<0272>\b...Điều đó có lẽ không được nhưng... với bạn chắc là ổn?\u
// \b... This might be impossible but... is it still okay for you?\u
<0273> Tôi gật đầu.
// I nod.
<0274>\b... Vậy thì để mình thử.\u
// \b... Then, let me try.\u
<0275> Cô gái bắt đầu đi thu tập đồ phế liệu
// The girl began to assemble the junk.
<0276> Chúng tôi cần thêm những phần nhỏ hơn, vì thế chúng tôi đi ra ngoài vì đi quanh để tìm kiếm.
// We were a bit short on parts, so we went outside and looked around walking.
<0277> Không biết chúng tôi đi quanh đây bao nhiêu lâu rồi nhỉ?
// How many times have we gone around?
<0278> Khi nghĩ về nó, tôi bắt đầu hiểu ra.
// Thinking about it, I began to understand.
<0279> Để tạo ra cơ thể cho tôi chắc phải rất vất vả
// Making my body must have been this troublesome.
<0280> Chúng tối tìm phế liệu cho tới tối muộn
// We went late into the day looking for junk.
<0281> Đứng trên đỉnh đồi, chúng tôi ngắm nhìn đường chân trời
// Standing on top of the hill, we looked over the horizon.
<0282> Cả vùng đất trải dài ra xa xăm.
// The view of the ground continued on forever.
<0283> Tới một khoảng cách không có điểm dừng
// To the far off distance.
<0284> Tôi tự hỏi nó sẽ kết thúc ở đâu nhỉ?
// I wonder what lies at the end?
<0285> Tôi so sánh chính mình với những ngọn cỏ quanh tôi.
// I compare myself with the grass around me.
<0286> Tôi không thể hình dugn ra nó với cái thân thể nhỏ bé này.
// I couldn't figure it out with this small body.
<0287>\b...Nhìn này.\u
// \b... Look.\u
<0288> Khi tôi quay về phía nơi phát ra giọng nói đó, người con gái đó đang giữ lấy một con vật bơ vơ trước ngực.
// As I turned to the calling voice, the girl held a lone animal to her chest.
<0289> Vậy vẫn còn những thứ khác ngoài chúng tôi sống ở thế giới này
// Such a thing other than us lived in this world.
<0290> Nó có bộ lông cứng màu trắng và cai cái sừng ngay bên cạnh tai
// It had white fur that bristled about and two winding horns just beside the ear.
<0291> Tôi không thích cái nhìn của con vật đó
// I didn't like the sight of it.
<0292> Giống như một con người – mặc dù chính tôi vốn không phải coi người – tôi sẽ không chịu được nó.
// Just like a person--though I'm not a person myself--I won't get along with it.
//
<0293> Lúc đầu, chúng tôi cũng chẳng hề quan tâm tới nó.
// In the first place, we didn't really care about it at all.
<0294> Dù vậy, cô gái đó vẫn thích đụng vào nó.
// Even then, the girl liked touching it.
<0295> Trong khi giữ nó, cô ấy vỗ về vào đầu và bụng0
// While holding it, she patted its head and stomach.
<0296> Cô ấy vừa làm vừa đi chầm chập lên ngọn đồi.
// Doing that for a while, she slowly went up the hill.
<0297> Tôi cũng đi theo.
// I followed afterward too.
<0298> Chúng tôi vượt qua ngọn đồi, một đàn những con vật như thế đang ở đó.
// When we passed the hill, a group of these animals had formed.
<0299> Chúng có nhiều kích cỡ và hình dáng khác nhau, nhưng tất cả chúng đều là một loài sinh vật.
// They were of various shapes and sizes, but all of them were the same kind of creature.
<0300> Cô gái thả con vật đang giữ xuống.
// The girl put down the animal she had in her arms.
<0301> Nó không hề quay đầu nhìn lại, thay vào đó là tiến thẳng, bỏ lại chúng tôi đằng sau.
// The animal didn't look back, walking off and leaving us.
<0302> Tôi nhìn chúng và nghĩ.
// I look at them and think.
<0303> Những thứ đó không có một “\btrái tim”\u sao.
// These things don't have a "\bheart".\u
<0304> Tất cả những gì bọn chúng làm là chỉ để tồn tại.
// All they do is just exist.
<0305> Kể cả khi những con vật đó không hề quan tâm tới cô ấy, thì cô vẫn không hề quay lưng lại với chúng.
// Even if the animal hadn't become attached to her, she just wasn't going to turn her back on the poor thing.
<0306> Ngoài những con vật đó, cô là sinh vật sống duy nhất trong thế giới này.
// Besides these things, she was the only living thing in this world.
<0307> Đó là tại sao, người con gái này luôn muốn được đụng vào những thứ mà mình thích.
// That's why, the girl wanted to be able touch the things she liked.
<0308> Trong lúc tôi đang quan sát, thì những con vật đó bắt đầu liên tục gặm những bó hóa trên mặt đất.
// As I watched them, the animals started to ruthlessly bite the flowers out of the ground.
<0309> Nếu cứ tiếp diễn như vậy, quanh cảnh xanh tươi này rồi cũng sẽ bị hủy diệt.
// If this sort of thing continued, this greenery would be destroyed.
<0310> Dù nó có đẹp đến thế nào đi chăng nữa, thì cũng không ai có thể nhận ra cái tình thế đáng cười này.
// No matter how beautiful they are, no one would find this sort of situation amusing.
<0311> Tôi đặt những thứ phế liệu đang cầm xuống mặt đất, và cố gắng đuổi những con vật đó đi bằng việc chạy cắt qua chúng.
// I put the junk I was holding down onto the ground, and drove away the animals by cutting through them.
<0312> Không hề thể hiện sự chống cự hay rời đi, chúng lại tiếp tục ăn cỏ.
// They showed no resistance and went elsewhere, only to begin eating the grass again.
<0313> Chiêu này đúng là vô dụng
// It was a useless move.
<0314>\b... Chuyện gì vậy? Bạn tức giận sao?\u
// \b... What's wrong? Are you angry?\u
<0315> Giọng cô gái vọng từ phía sau.
// The girl's voice came from behind.
<0316> Không. Chỉ là quá buồn chán.
// No. It's just sad.
<0317>\b... Bạn cũng muốn được xoa đầu?\u
// \b... You want to be patted on the head?\u
<0318> Uh... Chắc vậy, tôi thích điều đó, nhưng...
// Well... sure, I'd like it, but...
<0319> Tôi nhìn kĩ những chỗ trên mặt đất đã bị xé toạc lên
// I looked closely at the ground that had been torn up.
<0320> Cô ấy đã nghĩ rằng không gì xảy ra nếu nó bị hoang phí vậy.
// She thought nothing of the damage that had been laid waste here.
<0321> Điều đó thật buồn bã và cô đơn
// It was sad and lonely.
<0322> Cô ấy cúi xuống và chải nhẹ lên đầu tôi. Tôi phần nào đã hiểu được
// She crouched and brushed my head. I sort of understood.
<0323>\b...Điều đó không thể làm gì được. Đó là một điều mà chúng ta không thể làm gì khác.\u
// \b... It's something that can't be helped. It's something that we can't do anything about.\u
<0324> Đó là điều cô ấy đã nói
// That's what she said.
<0325>...Ừ, đó là điều không thể thay đổi
// ... Yeah, it's something that doesn't change...
//
<0326>...đó là tất cả những gì tôi có thể nghĩ đến.
// ... That's all I could think of that.
// To April 22nd
//-----------------
// CHAPTER 5
//-----------------
// From End of April 23rd
<0327> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0328> Phần cuối cùng chúng tôi đặt vào cái đầu là “\bđôi mắt”.\u
// The last part we put in the head were "\beyes".\u
<0329> Với nó, con búp bê từ rác đó đã hoàn thành.
// With that, this junk doll was completed.
<0330>\b...Chúng mình xong rồi.\u
// \b... We're done.\u
<0331> Cô ấy ngồi xẹp xuống và duỗi hai chân ra
// She laid down and stretched her legs out from fatigue.
<0332> Tôi lấp đầy bởi sự phấn khích trong khi đối mặt với con búp bê đó.
// I am filled with excitement while I face the doll.
<0333> Một con búp bê kì lạ
// A strangely shaped doll.
<0334> Những cánh tay thì khập khiễn và nó còn có một chiếc miệng kì lạ.
// The arms were not of the same length, and it had a weird mouth.
<0335> Một gương mặt cười.
// A smiling face.
<0336> Kể cả thế thì nó vẫn làm ột người bạn mới. Một người bạn chúng tôi có thể ở bên
// Even then, it's a new friend. A friend we can be with.
<0337> Tôi nghĩ sẽ rất hài hước nếu nó có thể nắm mắt lại.
// I thought it'd be quite funny to see if it could close its eyes.
<0338> Tôi tiếp tục chờ đợi.
// I continued to wait.
<0339> Không dễ dàng gì để thứ đó di chuyển
// It wouldn't be easy for this thing to move.
<0340>.........
// .........
<0341> Cô ấy đứng lên và nhìn vào nó.
// She got up, facing it.
<0342> Và cùng nhau, chúng tôi nhìn vào con búpbê đó
// And together, we looked at the still doll.
<0343> Để có thể khiến nó di chuyển, chúng tôi cần phải làm một điều gì đó
// In order to get it to move, we might need something else.
<0344> Ngay từ đầu tôi đã nghĩ về điều đó.
// I had thought about it from the beginning.
<0345> Đúng rồi, tập đi.
// That's right, practicing how to walk.
<0346> Vì cậu ấy là bạn của tôi, tôi đã nghĩ rằng mở đầu mình nên dạy cậu ấy.
// Since he's my friend, I thought I should teach him from the beginning.
<0347> Tôi sẽ làm điều đó.
// I'll do that.
<0348> Giống như cô gái đã làm, tôi đi ra xa một chút, và vỗ tay mình.
// Just like the girl did, I moved a bit of distance, and clapped my hands.
<0349> Kể cả khi tôi mới được sinh ra, tôi đã hiểu cái cử chỉ đó. Nó có nghĩ là “lại đây”.
// Even though I was a newborn, I understood the gesture. It meant "come here".
<0350> Tôi âm thanh không rõ ràng phát ra khi tôi vô tay
// A thick sound came as I clapped my hands.
<0351>.........
// .........
<0352> Bốp bốp.
// Clap clap.
<0353>.........
// .........
<0354> Con búp bê đó lẽ ra phải đứng lên
// The doll should have stood up.
<0355> Bốp bốp
// Clap clap.
<0356> Tôi tiếp tục vỗ
// I continued to clap.
<0357> Nhưng, không hề có dấu hiệu của sự chuyển động
// But, there was no sign of movement.
<0358> Giống như là nó đã chết, cổ của nó nghiêng xuống
// As if it died, its neck hung down.
<0359> Bốp bốp.
// Clap clap.
<0360>.........
// .........
<0361> Tôi đã không nhận ra rằng cô gái đó đang nhìn tôi vỗ tay.
// I didn't notice the girl was watching me clap my hand.
<0362> Cô ấy phủi đầu gối và lại gần và ôm lấy tôi.
// She rubbed her knees and came closer, and embraced me.
<0363> Và rồi, cô ấy đã bắt đầu khóc.
// And then, she began to cry.
<0364>\b... Mình xin lỗi, mình xin lỗi...\u
// \b... I'm sorry, I'm sorry...\u
<0365> Cô ấy liên tục nói.
// She kept on saying.
// To April 24th
//-----------------
// CHAPTER 6
//-----------------
// From End of April 25th
<0366> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0367> Thế giới này đúng là đã đến hồi kết thúc.
// This world really did end.
<0368> Cuộc sống không thể được tạo ra ở đây.
// Life cannot be born.
<0369> Tôi đã biết điều đó.
// I knew that well.
<0370> Những con vật đó không sống. Chúng chỉ là “\bthứ gì đó”\u đã từng sống
// The animals weren't alive. They were "\bsomething"\u that used to be alive.
<0371> Thứ duy nhất sống sót chính là cô ấy
// The only one with life was her.
<0372> Vậy thì... thực ra tôi là cái gì?
// Then... what exactly am I?
<0373> Tôi có suy nghĩ. Tôi không giống như thứ kia.
// I have a consciousness. I'm not like those things.
<0374> Tôi thích cô gái đó. Tôi muốn mãi mãi ở bên cạnh cô ấy.
// I like the girl. I want to always be with her.
<0375> Dù cô ấy có đi tới đâu đi chăng nữa, tôi vẫn sẽ theo cô.
// No matter where she walked, I would follow her.
<0376> Tôi sẽ theo, kể cả khi tôi bị căm ghét.
// I'll follow, even if I am hated.
<0377> Đó là suy nghĩ của tôi, tri giác của tôi.
// That was my consciousness, my sentience.
<0378> Việc tôi ở đây chính là bằng chứng cho điều đó
// Being here is proof of that.
<0379> Thế thì tôi đã từ đâu tới?
// Then, where did I come from?
<0380>“\bsuy nghĩ”\u từ đâu mà có?
// Where did my "\bconsciousness"\u come from?
<0381> Tôi đã cố gắng nhớ lại.
// I tried to remember.
<0382> Đúng hơn là tôi đã cố gắng nhớ lại từ trước khi tôi được sinh ra.
// Rather, I tried to remember before I was born.
<0383> Từ những phần sâu thẳm trong suy nghĩ của mình.
// From the pool in the depths of my consciousness.
<0384> Từ quá khứ đã xa, tương lai... một nơi nào đó mà tôi đã từng ở
// To the far past, the far future... a place where I was.
<0385> Một nơi nào đó mà trái tim tôi cảm thấy ấm áo
// A place where my heart feels warm.
<0386>\b... Nơi đó không biết có đẹp hơn đây không nhỉ?\u
// \b... Was it a place more beautiful than this?\u
<0387>\b... Nơi đó có rất nhiều điều, và bạn có luôn vui vẻ mỗi ngày?\u
// \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u
<0388>\b...Mặc dù thế... bạn không thấy cô đơn?\u
// \b... Even then... you weren't lonely?\u
<0389> Đúng vậy.
// That's right...
<0390> Một nơi mà ở đó có rất nhiều thứ, một nơi tôi có những niềm vui, và tôi không cô đơn ở đó.
// A place where there were a lot of things, where I had fun, and I wasn't lonely.
<0391> Tôi đã từng ở đó.
// I was there.
<0392> Nếu tôi không có cái cơ thể này... Chắc hẳn tôi sẽ trở lại nơi đó.
// If I didn't have this body... I'd probably end up back there.
<0393> Nhưng bây giờ, suy nghĩ của tôi đã được cột chặt vào cái cơ thế này.
// But right now, my consciousness is tied to this body.
<0394> Cơ thể mà người con gái đó làm ra.
// To the body that this girl made.
<0395> Tôi sống trong cái thế giới hư vô này.
// I'm alive in this apocalyptic world.
<0396> Tại sao lại thế, tôi cũng không biết giái thích sao nữa...
// Why that was so, I didn't have a clue...
<0397> Kể cả thế, tôi vẫn vui.
// Even so, I'm glad.
<0398> Cuối cùng, cô gái đó không còn cô đơn nữa.
// She didn't have to be alone anymore, after all.
<0399> Tôi đào xung quanh để tìm vài món đồ phế liệu cho con búp bê...
// We dug something into the ground for the still doll of junk...
<0400> Đó chính là một nghĩa trang.
// It's a burial.
<0401> Cô ấy vẫn im lặng tìm kiếm.
// She remained silent during that time.
<0402> Lúc chúng tôi làm xong, tôi nắm chặt lấy tay cô ấy.
// After we finished, I held tightly onto her hands.
<0403>\b... Hmm?\u
// \b... Hmm?\u
<0404> Cô ấy nhìn xuống tôi.
// She looked down towards me.
<0405> Bàn tay của tôi gắn kết với của cô ấy
// My hands were joined with hers.
<0406>\b... Vậy bạn muốn làm thêm một cái nữa?\u
// \b... Do you want to make one again?\u
<0407> Tôi gật đầu.
// I nod.
<0408>\b...Nhưng, nó sẽ không chuyển động được.\u
// \b... But, it won't be able to move.\u
<0409>\b.. Chung ta không thể... có thêm bạn b.\u
// \b... We can't... make friends.\u
<0410> Giọng cô ấy đầy cô đơn.
// She said lonesomely.
<0411> Tôi lắc đầu.
// I shook my head.
<0412>\b...Bạn muốn làm một thức như vậy sao?\u
// \b... You want to make something else?\u
<0413> Tôi gật đầu.
// I nod.
<0414>\b... Cái này à?\u
// \b... What is it?\u
<0415> Tôi đứng trong yên lặng.
// I quietly stood up.
<0416> Đương nhiên là tôi không biết hết.
// Of course, I didn't really know.
<0417> Đó không phải là tôi đang nghĩ mình nên làm cái gì.
// It's not that I was thinking that that's what I should do.
<0418> Cô ấy có thể làm bất cứ thứ chỉ cần xếp những mảnh phế liệu đó cùng với nhau
// She could make anything by putting junk together.
<0419> Đó không phải là điều tôi có thể làm được.
// That's not something I can do.
<0420> Chỉ có cô ấy, đó chính là điều đặc biệt.
// Only she could, that was special.
<0421> Tôi chắc ở đây phải có lý do gì cho điều đó, Tôi đã nghĩ vậy.
// I'm sure there must be some reason, I thought.
<0422> Tôi quay lại.
// I turn around.
<0423> Tôi tự hỏi có lẽ cô ấy cũng chính là người xây căn nhà gỗ mà chúng tôi đang ở.
// I wonder if she built that cabin we're staying in too.
<0424>\b...Làm một thứ lớn như vậy là không thể đối với tôi.\u
// \b... Something that big is impossible for me.\u
<0425> Đó là những gì cô ấy nói.
// That's what she said.
<0426>\b...nhưng, nếu chúng ta có chút thời gian, thì có lẽ là được.\u
// \b... But, if we took a bit of time, it might be possible.\u
<0427> Tôi gật đầu
// I nod.
<0428>\b... Vậy thì, chúng tôi nên làm gì đây?\u
// \b... Then, what should we do?\u
<0429> Tôi bắt đầu hi vọng và nhảy nhót khắp mọi nơi
// I started hopping and jumping everywhere.
<0430> Có thứ gì đó để sống và hi vọng giống thê thì sẽ hay hơn.
// Something lively and hops like this will be nice.
<0431> Cô ấy sẽ làm nó, và tôi sẽ giúp
// She'd make it, and I'd help.
<0432> Điều đó chắc sẽ rất vui.
// That seems really fun.
// To April 26th
//-----------------
// CHAPTER 7
//-----------------
//
//
<0433> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0434> Một lần nữa, tôi đi xung quanh, nhặt những phế liệu trên bãi đất.
// Again, we walked around, getting junk from the ground.
<0435>\b... Chúng ta không nên đi xa hơn.\u
// \b... We shouldn't go too far.\u
<0436> Cô gái dừng tôi lại sau khi tôi đi xa hơn một chút
// The girl stopped me after I went ahead a bit.
<0437> Tôi nhìn lên và ra dấu hỏi tại sao.
// I looked over, motioning to ask why.
<0438>\b... Chúng ta có thể sẽ không trở lại được nữa.\u
// \b... We might not be able to go back.\u
<0439> Tôi quay lại lần nữa và nhìn ra đằng xa.
// I turned around again, and looked far away.
<0440> Dải đất kéo dài không có điểm kết.
// The never-ending ground.
<0441> Tuy vật tôi đã bị mê hoặc và tiếp tục tìm kiếm phê liệu như thường lệ
// However, I had become hypnotized, accustomed to searching for junk.
<0442> Và rồi nhận ra rằng tôi đã ở một mình khi tôi đã đi qua ngọn đồi
// And realized I was alone when I crossed over the hill.
<0443> Bối rối, tôi đi theo con dốc, nhưng tôi vẫn không hề thấy bóng dáng của cô ấy.
// Confused, I went up the slope, but I didn't see her figure at all.
<0444> Kể cả khi tôi quay lại và đi thằng giữa những nơi đó, thì chiều cao của chính mình vẫn không cho tôi nhìn thấy rõ.
// Even though I went back and forth between places, my height didn't give a good view.
<0445> Không thể kêu lên, tất cả những gì tôi có thể làm chỉ là đi.
// Unable to scream, all I could do was walk.
<0446> Tôi còn không biết hướng căn nhà đó.
// I wasn't even sure what direction the house is.
<0447> Tôi đã đi xa hơn, hay gần hơn nhỉ?
// Was I getting far away, or getting close?
<0448> Tôi trượt chân và rơi xuống ngọn đồi
// I trip and I fell down the hill.
<0449> Tôi nhìn lên phía trên cao trong lúc rơi
// I was facing upwards as I fell.
<0450> Những đám mây trải ra trước mắt tôi
// The clouds were spread out before me.
<0451>
// They cast an eerie shape.
<0452> Chúng là những đám mây mà tôi không hề biết
// They were clouds I didn't know.
<0453> Cô ấy đã từng nói trước kia, rằng những thứ đó không phải mây
// She had said it before, that these weren't clouds.
<0454> Đó là một nơi nào đó rất xa...
// This was a place that was far away...
<0455> Tôi đã không chịu nổi nỗi sợ.
// I succumbed to fear.
<0456>\b... Chúng ta có thể sẽ không trở lại được nữa.\u
// \b... We might not be able to go back.\u
<0457> Tôi nhớ những lời cô ấy nói.
// I remembered her words.
<0458> Ở đây vẫn có rất nhiều thứ mà tôi không biết về thế giới này
// There were a lot of things I still didn't know about this world.
<0459> Có thể nếu tôi nghĩ về nó, cái vùng đất này sẽ không còn ở đây vĩnh viễn nữa
// Maybe if I think about it, the ground didn't go on forever.
<0460> Có thể nó sẽ được dịch chuyển đi chỗ khác.
// Maybe it'll wrap around somewhere.
<0461> Kế cả khi tôi đặt mình tiêu của mình tới một khu rừng rất xa và đã đené đó, thì đó cũng không phải là thứ tôi đang tìm kiếm
// Even if I set my goal to a far off forest and arrive there, it may not be the one I was looking for.
<0462> Những thứ phế liệu rơi ra, bao quanh tôi.
// The junk was scattered about, all around me.
<0463> Nếu cô ấy ở quanh, cô ấy sẽ vui vẻ nắm lấy tay tôi.
// If she was around, she'd gladly take my hand.
<0464> Nhưng giờ đây, tôi đang ở nơi đáng sợ nhất trong cái thế giới này và cô ấy lại không ở bên.
// But right now, I'm in the scariest part of this world, and she isn't around.
<0465> Tôi phải đứng dậy. Tôi cũng chẳng thể làm gì khác được
// I have to get up. There's nothing else I can do.
<0466> Đây là đâu...
// Where is this place...
<0467> Tôi tự hỏi cô ấy đang làm gì bây giờ
// I wonder if she is in a similar situation.
<0468> Điều này sẽ khiến cho cô ấy lo lắng.
// Something like that would be cause for concern.
<0469> Tôi nên quay lại.
// I should head back.
<0470> Nhào ra đằng sau, tôi nhìn lên ngọn đồi.
// Tumbling down, I looked up at the hill.
<0471> Dưới ánh sáng, có một bóng đen nhỏ.
// In the backlight, there was a small shadow.
<0472> Có cái gì đó đang nhìn vào tôi từ trên ngọn đồi
// There was something looking down at me from the top of the hill.
<0473> Một con vật.
// An animal.
<0474> Thì ra bọn chúng cũng ở đây.
// So they're here too.
<0475> Nó còn nhỏ, có vẻ như vừa mới được sinh ra.
// It was small, as if it had just been born.
<0476> Tôi nghĩ nó bị lạc đàn.
// I thought something odd about that.
<0477> Nó đang nhìn vào tôi.
// The animal is looking at me?
<0478> Những còn vật đó không hề có suy nghĩ
// These animals shouldn't have any consciousness.
<0479> Bọn chúng tồn tại chẳng qua chỉ dại dột ăn hết đồng cỏ.
// They just exist to eat away the grass mindlessly.
<0480> Và lúc này, con vật đó đang nhìn vào tôi
// Yet, that one is looking down at me.
<0481> Như khiểu nó có ý thức riêng vậy
// As if it has a will of its own.
<0482> Tôi chậm rãi đi lên ngọn đồi.
// I slowly went up the hill.
<0483> Cái bóng đen nhỏ bé đó không hề chạy đi.
// The small shadow didn't run away.
<0484> Con vật đó có chiều cao còn chưa chắc đến chana tôi, đột nhiên quay lại và bỏ chạy khi đôi đứng bên cạnh?
// The animal, which hardly went above the height of my legs turned abruptly and started to run as I stand next to it.
<0485> Nó đang đợi tôi?
// Was it waiting for me?
<0486> Dần dần, tôi theo nó như kiểu tôi đã nhớ ra điều gì đó.
// Little by little, I followed it as if I remembered something.
<0487> Tôi đi theo con vật đó vượt qua vô số ngọn đồi .
// I followed the animal over countless hills.
<0488> Và rồi ở phía trước, người con gái đó đang ôm một con vật khác và chờ đợi.
// And just ahead, the girl was holding another animal, waiting.
<0489> Ngay khi tôi nỗ lực hết mình để tới đó, cô ấy cảm ơn và đặt con vật đó xuống.
// As I struggle up there, the girl gave her thanks, and put the animal down.
<0490> Cả hai con vật đó, giống như đã cưới, lại đi lên ngọn đồi
// The two animals, as if married, walk up the hill again.
<0491> Vẫn còn một con khác ở trên đỉnh ngọn đồi
// There's another one at the top of the hill.
<0492> Cả ba con vật chạy thành hàng, giống như một gia đình
// The three of them run in a line, like a family.
<0493> Không thể tin rằng tôi vừa nhìn thấy họ biến mất như vậy
// Unbelievable as it was, I saw them off like that.
<0494>\b... Bạn có sợ khôngd?\u
// \b... Were you scared?\u
<0495> Cô ấy đặt tay mình lên đầu tôi.
// She put her hand on my head.
<0496> Tôi gật đầu
// I nod.
<0497>\b... Mình cũng vậy.\u
// \b... So was I.\u
<0498>\b... Tuy vậy, mình rất vui.\u
// \b... However, I'm really glad.\u
<0499>\b... Mình đoán giờ chúng ta cần phải cảm ơn họ, đúng không ?\u
// \b... I guess we have to thank them, don't we?\u
<0500> Tôi gật đầu
// I nod.
<0501> Hóa ra ở đây vẫn có một thứ như thế.
// So there was something like this.
<0502>\b... Nó lạ, đúng không.\u
// \b... It's strange, isn't it.\u
<0503> Chắc là thế.
// It sure is.
<0504>\b... Họ có một mùi hương của sự tốt bụng.\u
// \b... They had a kind scent.\u
<0505> Cô ấy đã nói thế \pkhi tôi nhìn gương mặt hiền lành của cô ấy từ một bên.
// She said that, \pas I saw her kind face from the side.
// To SEEN6428
//-----------------
// CHAPTER 8
//-----------------
<0506> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0507>\b...chúng ta đã xong.\u
// \b... we're done.\u
<0508> Cô ấy nằm ra mặt đấy trong khi nói vậy.
// She lay down on the ground as she said that.
<0509> Không biết vì sao mà tôi vẫn không hiểu được điều đó.
// Somehow, I didn't really get it.
<0510> Tôi thức cô ấy dậy.
// I woke her up.
<0511>\b... vận đã nhận ra điều đó chưa?\u
// \b... did you figure it out?\u
<0512> Tôi lắc đầu
// I shook my head.
//
//
<0514> Tôi nghiêng đầu một chút
// I tilted my head a bit.
<0515>\b... nhanh đứng dậy và làm tiếp nào.\u
// \b... hurry up and get on.\u
<0516> Tôi không biết bạn muốn tôi làm gì
// I don't know where you want me to get on.
<0517> Cái thứ đó lắc lư lắc lư.
// That thing was lurched over to begin with.
<0518> Đứng lene, cô ấy nâng cả cơ thể tôi lên, và rồi đặt tôi lên trên bệ đất
// Standing up, she lifted my body, and then, put me on top of the plank.
<0519>\b... nếu bạn không giữ chặt, bạn sẽ bị bay đi đấy.\u
// \b... if you don't hold onto this, you'll fly off.\u
<0520> Tôi cầm lấy một cái tay cầm ở trước mặt mình
// I took hold of the handle in front of me.
<0521>\b... được rồi.\u
// \b... alright.\u
<0522> Cô ấy đi tới phía đầu kia và ngồi xuống giống như tôi.
// She turned over to the other side and sat down like me.
<0523> Làm thế, cả cơ thể tôi bỗng trôi lên.
// Doing that, my body floated up.
<0524> Cô gái đó giờ thấp hơn cả tôi
// The girl was in a place lower than me.
<0525> Cô ấy duỗi hai chân ra.
// She stretched out her legs.
<0526> Nhờ có thế, đột nhiên có một sự thay đổi về độ cao
// By doing that, there was a sudden change in altitude.
<0527> Cô ấy tiếp tục lặp đi lặp lại
// She kept on repeating that.
<0528> Chúng tôi nhẹ nhàng chìm vào khung cảnh.
// We sank lightly into the scenery.
<0529> Cô gái mỉm cười trong khi mái tóc tung bay.
// The girl smiled as her hair swayed.
<0530>\b... Nó vui, đúng không?\u
// \b... isn't this fun?\u
<0531> Tôi gật đầu
// I nod.
<0532> Đaya là điều vui vẻ nhất cô ấy đã từng làm
// This was the most fun thing that she's ever made.
<0533> Nó có hơi chút đáng sợ, nhưng nó thực sự vui
// It may be a bit scary, but it really was fun.
<0534>\b... mình có nên làm nó thêm một lần nữa?\u
// \b... should I start making something again?\u
<0535> Rồi cô ấy gợi ý
// So she suggested.
<0536>\b... Mình sẽ cần bạn giúp tiếp.\u
// \b... I'll need you to help again.\u
<0537> Tất nhiên
// Certainly.
<0538> Tôi tạo ra đồ chơi bằng những món phế liệu
// We created playable devices by collecting junk.
<0539> Khi chúng tôi kịp nhận ra rằng chúng tôi đã biến cả trước căn nhà của chúng tôi thành một khu vui chơi
// When we realized it, we had turned the front of our house into a splendid playground.
<0540> Cuối cùng, cô ấy đã tạo ra một cái bệ cao để có thể ngắm nhìn toàn cảnh.
// Lastly, she created a viewing pedestal that rises up very high.
<0541> Cô ấy bước lên đó và ngồi xuống, rồi chúng tôi cùng nhau ngắm nhìn bãi đất
// She steps there and sits, we then look at the ground together.*
<0542> Một sân chơi chỉ dành cho hai chúngt ôi.
// A playground for only the two of us.
<0543> Chúng tôi im lặng ngắm nhìn khung cảnh cô đơn đó.
// We saw quite a lonely scenery.
<0544> Cùng lúc đó, tôi đã nhớ ra tại sao thế giới trong kí ức của mình lại ấm áp.
// At the same time, I remembered why the world in my memories was warm.
<0545> Ở đó có rất nhiều người
// There were a lot of people there.
<0546> Tôi nhìn lên cô gái
// I looked up at the girl.
<0547>\b...hmm?\u
// \b... hmm?\u
<0548> Cô ấy nhìn xuống với một gương mặt bí ẩn
// She looked down with a mysterious face.
<0549> Tôi tự hỏi nếu cô ấy biết về tất cả mọi thứ.
// I wonder if she knows everything.
<0550> Chấp nhận rằng mọi thứ trong thế giới này đều phải trả giá và kết quả là tồn tại ở đây
// Accepting everything this world has to offer, and as a consequence existing here.
//
//
<0551> Điều đó sẽ khiến cô ấy không chỉ là một con người.
// That would make her not just a person.
<0552> Hay có thể cô ấy chỉ là một cô gái bình thường.
// Or maybe she was just an ordinary girl.
//
<0553> Dù có thể nào thì điều đó vẫn đáng buồn.
// Whichever it was, this is still sad.
<0554> Cô ấy chắc chắn không hề yêu cái thế giới này.
// She probably doesn't love this world.
<0555> Nếu tôi biến mất, cô ấy sẽ rất cô đơn.
// If I disappeared, she would most certainly be lonely.
<0556> Cho tới lúc tôi được sinh ra, cô ấy thường xuyên ở một mình.
// Up until the time I was born, she was always alone.
<0557> Tôi tự hỏi làm thế nào mà cô ấy có thế sống sót sau này.
// I wonder how she lived up until then.
<0558> Tôi tự hỏi rằng mọi ngày như thế nào.
// I wonder how it was every day.
<0559> Ở cái thế giới buồn bã này...
// In such a sad world...
<0560> Tôi tự hỏi rằng cô ấy đang nghĩ gì...
// I wonder what she is thinking...
<0561>\b... có gì sai sao?\u
// \b... what's wrong?\u
<0562> Cô ấy hỏi
// She asked.
<0563>\b... bạn muốn khóc à?\u
// \b... do you want to cry?\u
<0564> Tôi gật đầu
// I nod.
<0565>\b... bạn đã nhớ ra điều gì đó buồn rồi sao?\u
// \b... you remembered something sad?\u
<0566> Không phải vậy
// That's not it.
<0567> Điều đáng buồn chính là mọi thứ.
// What's sad is everything.
<0568> Bất cứ hay mọi thứ ở đây đều buồn.
// Anything and everything here is sad.
<0569> Không ai khác ở đây có một suy nghĩ
// There's no one else here that has a mind.
<0570> Điều đó là sai.
// This is wrong.
<0571> Không ái biết gì vì nơi này đã rơi vào sự quên lãng.
// No one ever knew of this since this place should have been long forgotten.
<0572> Tôi nhìn quanh cái thế giới hư vô này.
// I looked over at this apocalyptic world.
<0573> Thế giới này đã đến hồi kết.
// This world that had ended.
<0574> Thế giới này đã đến hồi kết, và nó lấp đầy những màu
// This world that had ended, is filled with a sad colors.
<0575> Và sự tồn tại của tôi cũng sẽ kết thúc ở đây
// And my existence was to end here.
<0576> Sự kết thúc kéo dài tới bất tử.
// The end to extend to eternity.
<0577> Cô ấy chắc hẳn đã nhận ra điều đó ngay từ đầu
// She probably realized that from the beginning.
<0578>\ \b... được sinh ra ở thế giới này...\u
// \ \b... to be born into this world...\u
<0579>\ \b... chính là điều mà bạn đã ước?\u
// \ \b... is that what you have wished for?\u
<0580> Đó là điều mà cô ấy hỏi tôi khi tôi lần đầu tiên nhìn lướt qua khung cảnh
// That's what she asked me when I first got a glimpse of the scenery.
<0581> Chỉ còn bầu trời là vẫn tiếp tục trôi
// Just this sky will keep going on.
<0582> Có thể ở nơi nào đó, có lẽ ở ngay phía trước, ở đó đã đến hồi kết... đó chính là điều tôi nghĩ
// Maybe somewhere, just up ahead, there will be an end to this... is what I think.
<0583> Cũng có thể, cái thế giới mà tôi tứng ở đó chính là đây.
// Possibly, the world I used to be in might be there.
<0584>\b... sẽ tốt nếu khóc, đúng không?\u
// \b... it'd be good to cry, wouldn't it?\u
<0585> Trong khi cô ấy vòng tay quanh tôi, tôi nhìn lên bầu trời một lúc lâu.
// While her arm was around me, I looked at this sky for a long time.
<0586> Có khi nào, bầu trời đó được kết nối tới một thế giới khác...
// If by chance, this sky is tied to another world somewhere...
<0587> Tôi muốn dẫn cô ấy tới đó
// I'd like to take her there.
<0588> Nhưng, làm thế nào...?
// But, how...?
<0589> Tôi cố gắng tượng tưởng ra một cách trong đầu.
// I tried to picture a way in my mind.
<0590> Nhưng...\pkhông gì lóe lên cả.
// But... \pnothing occurred to me.
<0591> Không hề nhận ra rằng gió đã thay đổi
// Without realizing it, the texture of the wind had changed.
<0592> Đây là lần đầu tiên tôi nhận thấy điều đó từ khi được sinh ra ở đây.
// That was the first time that happened since I was born here.
<0593> Cánh tay quanh tôi giờ đang xiết chặt lại, trở nên mạnh mẽ hơn.
// The arm around me tightened slightly, becoming stronger.
<0594> Cô ấy chắc hẳn đã nhận ra điều đó
// She probably realized it.
<0595>\b... rằng mùa đông...\u\p\b đã tới thế giới này.\b
// \b... even winter...\u\p\b comes to this world.\b
<0596> Co ấy cùng nhìn vào một chỗ và nói vậy.
// She looked at the same place, saying that.
//-----------------
// CHAPTER 9
//-----------------
<0597> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0598> Một thế giới im lặng mãi mãi
// A quiet life till evermore.
<0599> Tôi đã nghĩ rằng nếu mình ở bên cạnh cô ấy thì chúng tôi sẽ mãi mãi sống như thế này.
// I thought that if I'm with her, we'd always continue living like this.
<0600> Tôi đã nghĩ thế, kể cả khi chúng tôi là những người duy nhất trên thế giới này, điều đó cũng vẫn sẽ như thế
// I thought that, even if we were the only ones in this world, this would continue on.
<0601> Nhưng, một điều gì đó đang bắt đầu xảy ra
// But, something is starting to happen.
<0602> Mùa đông đang dần đến.
// Winter is settling in.
<0603> Như thể mùa đông đang... lấy đi sức mạnh của cô gái.
// It's as if the winter was... taking away the girl's strength.
<0604> Thân nhiệt dần đi xuống, cô ấy hay ngủ nhiều hơn.
// With the temperature going down, she began to sleep often.
<0605> Nhưng cô ấy vẫn luôn vui vẻ mỗi khi chúng tôi chơi đùa bên nhau...
// But she was always cheerful as we played together...
<0606> Đằng xa, những đám mây báo điềm gở bắt đầu kéo đến.
// Far away, ominous clouds creep in.
<0607>...những đám mây chứa đấy tuyết.
// ... snow-laden clouds.
//
<0608> Tôi nghĩ rằng mình cần phải làm điều gì đó ngay bây giờ
// I thought I had to do something now.
<0609> Nếu lúc này tôi không làm gì, thì tất cả sẽ chỉ mãi là vô ích.
// If I don't do anything now, it will all be for naught.
<0610> Nếu bây giờ tôi bắt đầu, tôi có thể vẫn kịp lúc.
// If I start now, I might be able to make it in time.
<0611> Một khi mùa đông đến, mọi thứ sẽ bị bao phủ bởi tuyết.
// Once winter arrives, everything will be covered in snow.
<0612> Tôi cần phải làm ra nó trước điều đó.
// I need to make it before that.
<0613> Trong nhà, cô gái ngồi xuống và nghiêng mình dựa vào tường, cố gắng nhìn ra bên ngoài cánh cửa sổ.
// Inside the house, the girl sat down and leaned against the wall, looking outside the window immensely.
<0614> Tôi trở nên lo lắng.
// I became worried.
<0615> Tôi tự hỏi rằng đó có bởi vì sự giá lạnh trong không khí.
// I wonder if it's because of the coldness of the air.
<0616> Tôi đi đến gần cửa sổ và chỉ ra bên ngoài.
// I moved near the window and pointed outside.
<0617> Cô ấy nhìn ra đó, rất rất xam tới tận chân trời.
// She looked there, very far away, to the end of the sky.
<0618>\b... hừm?\u
// \b... hmm?\u
<0619> Cô ấy nhìn như thể cô ấy đã nhận ra.
// She look at me as she noticed.
<0620>\b... có cái gì đó đằng kia à?\u
// \b... what's over there?\u
<0621> Tôi tiếp tục chỉ.
// I continued to point.
<0622>\b... bạn muốn đi tới đó?\u
// \b... you want to go there?\u
<0623> Tôi gật mạnh
// I nod strongly.
<0624>\b... nhưng mùa đông đang tới.\u
// \b... but winter is coming.\u
<0625> Tôi tiếp tục nhìn chằm chằm vào gương mặt cô.
// I continued gazing at her face.
<0626>\b... và bạn vẫn còn muốn làm thế?\u
// \b... and yet you still want to?\u
<0627> Tôi gật mạnh.
// I nod strongly.
<0628>\b... cứ thế này thì nếu tiết trời trở lạnh, mình sẽ không thể di chuyển được...\u
// \b... at this rate, if the cold weather comes in, I won't be able to move...\u
<0629> Càng thêm lý do để làm.
// All the more reason to.
<0630>\b...và bạn biết, nếu chúng ta rời khỏi nhà, chúng ta sẽ không thể quay trở lại...\u
// \b... and you know, if we leave the house, we won't be able to come back...\u
<0631>.........
// .........
<0632>\b... và bạn vẫn muốn?\u
// \b... And yet you still want to?\u
<0633> Tôi gật mạnh.
// I nod strongly.
<0634>\b... có thứ gì đó đằng kia sao?\u
// \b... is there something over there?\u
<0635> Tôi nhảy lên và nhảy xuống
// I jumped up and down.
<0636> b... thứ gì đó vui vẻ?\u
// \b... something fun?\u
<0637> Tôi gật mạnh
// I nod strongly.
<0638>\b... ở đó có rất nhiều thứ...\u
// \b... there lots of things...\u
<0639>\b... để vui vẻ mỗi ngày...\u
// \b... having fun every day...\u
<0640>\b... một nơi ấm áp...?\u
// \b... a warm place...?\u
<0641> Tôi gật mạnh.
// I nod strongly.
<0642>\b... nhưng chúng ta sẽ không làm được...\u
// \b... but, we won't be able to make it...\u
<0643>\b... những đám mây mùa đông sẽ bắt kịp chúng ta...\u
// \b... the winter clouds will catch up with us...\u
<0644> Tôi lần theo kí ức của mình
// I followed my memories.
<0645> Những kí ức nằm sâu trong ý thức của mình
// Memories from the depths of my consciousness.
<0646> Bầu trời
// The sky.
<0647> Hãy cùng đi tới bầu trời
// Let's go to the skies.
<0648> Tôi dơ tay mình về phía bầu trời
// I motioned my hand towards the sky.
<0649>\b... bạn muốn...\u\p\bđi tới bầu trời?\u
// \b... you want to...\u \p\bgo to the skies?\u
<0650> Tôi gật mạnh.
// I nod strongly.
<0651>\b... bằng cách nào?\u
// \b... how?\u
<0652> Tôi cầm tay cô ấy.
// I took her hand with mine.
<0653>\b...làm thứ gì đó?\u
// \b... make something?\u
<0654> Tôi gật mạnh
// I nod strongly.
<0655>\b... thứ gì đó sẽ...\u \p\giúp chúng ta bay lên bầu trời?\u
// \b... something that will...\u \p\blet us fly in the skies?\u
<0656> Tôi gật mạnh.
// I nod strongly.
<0657> Tôi chắc là đã có một thứ gì đó giống như thế chợt lóe lên trong suy nghĩ của mình.
// I'm certain I just had in my mind how something like that is shaped.
<0658> Đó là điều mà tôi đang cố để kể cho cô ấy.
// That's what I tried to tell her.
<0659>.......
// .........
<0660> Sau một lúc im lặng.
// After once again blanking out for a moment...
<0661> Cô ấy nhẹ nhàng gật đầu.
// She nods a little.
<0662> Từ ngày đó, chúng tôi bắt đầu tạo nên một thứ có thế giúp chúng tôi bay lên bầu trời
// From that day onward, we began building something that'll let us fly in the skies.
<0663> Tôi sẽ thu thập phế liệu, và cô ấy xếp chúng lại cùng nhau
// I'd collect junk, and she'd put it together.
<0664> Bầu trời bắt đầu trở nên đầy mây.
// The skies began to become cloudy.
<0665> Tôi nhìn chằm chằm vào núi những thứ mà chúng tôi xếp chúng lại.
// I gaze up at the mountain of things that we put together.
<0666> Tôi tưởng tượng một đôi cánh lớn sẽ được sinh ra từ thứ đó
// I imagined giant wings being birthed out from that thing.
<0667> Không biết làm sao, trước khi mùa đông tới...
// Somehow, before winter comes...
<0668> Chúng tôi phải bay với đôi cách đó.
// We have to fly with those wings.
<0669> Cô gái hít một hơi dài.
// The girl took a deep breath.
<0670> Cô ấy dụi dụi mắt.
// She rubbed her eyes.
<0671>\b... Mình hơi buồn ngủ.\u
// \b... I'm a bit sleepy.\u
<0672> Tôi lo lắng nhìn cô ấy.
// I looked up at her with worry.
<0673>\b... Mình xin lỗi, cùng tiếp tục nào.\u
// \b... I'm sorry, let's continue.\u
<0674> Cô ấy tiếp tục chịu đựng.
// She continued to endure.
<0675> Cô ấy chắc chắn đã hiểu được rằng...
// She probably understood that...
<0676> Đó là thứ mà cô ấy phải làm bây giờ
// This is something thing she has to do right now.
<0677> Cô ấy đã tự nhủ với mình như thế.
// She said so herself as well.
<0678> Nếu mùa đông đến, cô ấy sẽ không thể di chuyển
// If winter comes, she won't be able to move.
<0679> Tôi không chắc lắm về thứ cô ấy muốn nói đến.
// I am not very sure what she meant by that.
<0680> Nhưng tôi chắc chắn rằng nó sẽ trở thành một thứ gì đó nếu được làm xong
// But I'm certain that it has become something which has to be done.
//
<0681> Đó là tại sao cô ấy không thể ngủ, và phải tiếp tục công việc.
// That's why she can't sleep, and has to keep on working.
<0682> Tôi tiếp tục đưa cho cô ấy thêm nhiều phế liệu
// I continued giving her more junk.
<0683> Và rồi, lần tiếp theo tôi nhìn thấy cô ấy...
// And then, the next time I saw her...
<0684> Cơ thể cô ấy đang nằm xẹp xuống bãi đất lạnh
// Her body laid down on the cold ground.
//-----------------
// CHAPTER 10
//-----------------
<0685> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0686> Tuyết bắt đầu rơi ở thế giới này.
// The snow's begun to fall upon this world.
<0687> Nếu chúng tôi không nhanh lên, chúng tôi sẽ không thể đi.
// If we don't hurry up, we wouldn't be able to go.
<0688> Tôi nhặt mẩu phế liệu cuối cùng, đặt nó vào trong túi, và vội vã về nhà.
// I picked up the last piece of junk, put it in my bag, and hurried home.
<0689> Tôi mở cảnh cửa.
// I opened the door.
<0690> Như thường lệ, cô gái ấy ở đó.
// As always, the girl was there.
<0691> Cô ấy nhận ra tôi, đôi mắt cô ấy nhìn vào tôi.
// She noticed me, her eyes facing towards me.
<0692> Cô ấy chậm rãi dang hai tay ra.
// She slowly stretched out her arms.
<0693> Chuyển động của cô ấy rất chậm
// Her movements were very slow.
<0694> Tôi đến chỗ cô ấy và đặt miếng phế liệu vào bàn tay cô
// I approach her and put the junk in her hand.
<0695>\b... trời bắt đầu lạnh thật rồi...\u
// \b... it's starting to get really cold...\u
<0696> Tôi rung rung cái đầu như thể muốn nói rằng tôi không phiền về điều đó.
// I shake my head to say I don't mind about that.
<0697> Chúng tôi không có thời gian.
// We don't have time.
<0698>\b... Mình xin lỗi rằng mình không thể làm được điều gì...\u
// \b... I'm sorry I couldn't do anything...\u
<0699> Tôi lắc lắc đầu.
// I shake my head.
<0700> Cô ấy thường vòng tay quanh tôi, nhưng giờ cô ấy không còn có thể làm được điều đó nữa.
// She'd always put her arm around me, but she was no longer able to do that.
<0701> Tôi hạ tay xuống.
// I put down that arm.
<0702>\b... bây giờ bạn đi à?\u
// \b... are you going now?\u
<0703> Tôi gật đầu
// I nod.
<0704>\b... Mình muốn ở bên cạnh bạn.\u
// \b... I want to be by your side.\u
//
//
<0705>\b... chỉ có hai chúng ta.\u
// \b... just the two of us.\u
<0706> Ừ. Đó là tại sao tôi lại làm thế.
// Yeah. That's why I'm doing this.
<0707> Vì lý do đó mà tôi đi.
// For that reason, I'm going.
<0708> Để rồi sau đó, chúng tôi sẽ mãi mãi ở bên nhau.
// So that after this, we'll always be together.
<0709> Cô ấy tỏ vẻ cô đơn...
// She made a lonely expression...
<0710> Tôi miễn cưỡng nhìn ra chỗ khác và đi ra ngoài.
// I reluctantly looked away and went outside.
//
<0711> Tôi đi lên trước ngọn núi chất đống những phế liệu.
// I walked in front of a mountain full of piled up junk.
<0712> Và rồi tôi đặt tất cả những phế liệu tôi đã tìm thấy trong ngày lên trên cùng của nó.
// And then, I deposited all the junk I collected today on top of it.
<0713> Không còn tôi biết cần phải làm thế nào để tạo ra thứ mà chúng tôi đang cố tạo ra.
// No longer do I know what shape the thing we were supposed to construct is.
//
<0714> Không còn việc hình dáng đó chỉ ở trong suy nghĩ của tôi nữa.
// No longer does it have a shape in my mind.
<0715> Khi tôi đặt mảnh cuối cùng của miếng phế liệu đó và, cái thứ đó lắc sang một bên với một tiếng ồn và bắt đầu rơi thành từng mảnh.
// When I put the last piece of junk on, the thing shook on one side with a noise and fell apart.
<0716> Tôi gục đầu xuống.
// I drooped my head.
<0717> Tôi nhặt tất cả đống phế liệu và đặt nó vào thành một đống
// I picked up all the junk and put it in a pile.
<0718> Tôi lặp đi lặp lại
// I repeated this over and over.
<0719> Nếu chỉ ...
// If only...
<0720> Nếu
// If only I could put the junk together to give it a shape with my will power...
//
<0721> Điều đó là bất khả thì nếu tôi chỉ có một mình…
// This is impossible with me alone...
<0722> Bởi vì tôi là…
// Because I am...
<0723> Tôi không phải là một còn người
// I am not a person.
<0724> Tôi nhìn bàn tay của mình
// I look at my hand.
<0725> Một ngón tay thô lỗ, to đoảng.
// A coarse, blockish finger...
<0726> Ngay cả tôi, một con búp bê được làm từ phế liệu, được mang tới đây bằng một điều ước
// Even I, a doll made of junk, is brought here by a wish.
<0727> Tôi tự hỏi, chúng tôi có thể đi tới nơi nào khác nữa không?
// I wonder, will we ever be able to go anywhere anymore?
<0728> Đi ra khỏi nơi này.
// Away from this place.
<0729>\ \b... Mình muốn ở bên cạnh bạn.\u
// \ \b... I want to be by your side.\u
<0730>\ \b... chỉ có hai chúng ta.\u
// \ \b... just the two of us.\u
<0731> Tôi nhớ những từ mà tôi nghe thấy từ cô ấy vừa mới xong
// I remember the words I heard from her just a while ago.
<0732> Nó như…
// It was as...
<0733>…nó như nỗi đau mà có thể nói thành ‘bạn không phải làm bất cứ điều gì nữa…’.
// ... it was as painful as saying 'you don't have to do anything anymore...'.
<0734> Nó quá buồn bã.
// It was so sad.
<0735> Tôi muốn khóc.
// I wanted to cry.
<0736> Tôi cảm thật thật vô dụng
// I feel so helpless.
<0737> Tôi nhìn lên bầu trời
// I gaze up at the sky.
<0738> Cái thế giới này đang giày vò cô ấy.
// This world is tormenting her.
<0739> Cái thế giới này chỉ đem lại nỗi đau cho cô ấy.
// This world only forces cruelty towards her.
<0740> Thường xuyên một mình ở đây…
// Always alone here...
<0741> Ngay khi tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ không một mình nữa khi có hai chúng tôi, thì cô ấy lại đột nhiên ốm yếu
// Just when I thought that she wouldn't be lonely anymore with the both of us, she suddenly languished...
<0742> Á….
// Ahh...
<0743> Cơ thể tôi uốn ra đằng sau giống như thể tôi đang hét lên trong nước mắt
// My body bends backward as if I'm shouting in tears.
<0744> Không dễ chịu gì khi là một miếng sắt bị cạo ra.
// There was an unpleasant of scraping metal.
//
<0745>\b... bạn đang... khóc?\u
// \b... are you... crying?\u
<0746> Giọng cô ấy
// Her voice.
<0747> Cọt kẹt
// Creak.
<0748> Cô ấy chậm rãi đi lại, và rồi ôm lấy cơ thể tôi.
// She slowly walked, and then she embraced my body.
<0749>\b... sao vậy...?\u
// \b... what's wrong...?\u
<0750> Cọt kẹt
// Creak.
<0751>\b... bạn nhớ ra … điều gì đó buồn bã sao...?\u
// \b... have you remembered... something sad...?\u
<0752> Cọt kẹt
// Creak.
<0753>\b... không phải, đúng không...?\u
// \b... that's not it, right...?\u
<0754>\b... thế giới này là … nỗi buồn, đúng không...?\u
// \b... this world is... what's sad, right...?\u
<0755> Cọt…
// Cr...
<0756>\b…bạn muốn đi xa hơn?\u
// \b... you want to go far away?\u
<0757> .........
// .........
<0758>\b… bạn muốn đi tới nơi mà bạn đã từng chỉ?\u
// \b... you want to go the place where you were pointing at?\u
<0759> .........
// .........
<0760>\b…cùng nhau…\u
// \b... together...\u
<0761>\b… hãy cũng nhau đi nào…\u
// \b... let's walk away from here...\u
<0762> .........
// .........
<0763>\b… nơi có rất nhiều nữa…\u
// \b... where there's a lot of things...\u
<0764>\b…vui vẻ..\u
// \b... fun things...\u
<0765>\b…một nơi ấm áp…\u
// \b... a warm place...\u
<0766>\b…tới đó.\u
// \b... to there.\u
<0767> .........
// .........
<0768>\b…bạn…\u
// \b... you...\u
<0769>\b…muốn làm điều đó, đúng không?\u
// \b... want to do that, right?\u
<0770> .........
// .........
<0771> Tôi… \pdừng khóc và nhìn vào cô ấy
// I... \pstopped crying and faced her.
<0772> Tôi muốn
// I want to.
<0773> Tôi gật rất mạnh.
// I nod very strongly.
<0774>\b…vậy….\u\p\bcùng đi.\u
// \b... then...\u \p\blet's go.\u
<0775> Trước khi vùng đatán ày chuyển thành màu trắng bởi tuyết rơi.
// Before this ground turned into white field by the falling snow.
<0776> Chúng tôi bắt đầu cuộc hành trình dài của mình
// We start our long journey.
<0777> Tới nơi...\wait{800} trong kí ức trước đây của chúng tôi.\wait{3000)
// To the place...\wait{800} of our distant memories.\wait{3000}
<0778> Illusionary World
//
<0779> The girl stopped walking.
//
<0780> She squats above the snow for a long time.
//
<0781> I brush off the snow that covered her face.
//
<0782> She smiled as I do that.
//
<0783> She stretched her arms down to the ground and lifted herself up, she then brushed the snow off her.
//
<0784> We couldn't make any progress though.
//
<0785> I hide myself below her abdomen.
//
<0786> We strain to walk.
//
<0787> She starts moving again.
//
<0788> \b... thank you.\u
//
<0789> I heard her voice.
//
<0790> My body began to creak.
//
<0791> How long more do we need to struggle, I wonder.
//
<0792> How many steps more do we need until we reach our destination, I wonder.
//
<0793> Or maybe, it will take an endless number of steps to get there.
//
<0794> If so... it's useless.
//
<0795> Despondence swept over us.
//
<0796> .........
//
<0797> Suddenly, my body was lifted up.
//
<0798> There was something under me.
//
<0799> Small... \panimals.
//
<0800> They're even in a... place like this.
//
<0801> Their strength was... small and weak.
//
<0802> But, in great number, by combining their power... my body was moved forward...
//
<0803> .........
//
<0804> Soon after that, I find myself walking with all my strength by myself again.
//
<0805> The animals are... \pnowhere to be seen anymore.
//
<0806> Without looking back, we move forward.
//
<0807> Having only courage...
//
<0808> No... I shouldn't be thinking of such things.
//
<0809> One step at the time, and the next struggle to step forward, I'll believe we're progressing.
//
<0810> If not, I'll then take a step again.
//
<0811> If not, I'll then take another step.
//
<0812> One step, another step...
//
<0813> We crawled onward, continuing to make progress.
//
<0814> Illusionary World
//
<0815> A world, surface of white.
//
<0816> ........
//
<0817> Snow...
//
<0818> Yes, it is snow.
//
<0819> Continuing to fall down even now, it covers my body in white.
//
<0820> Ahhh...
//
<0821> What was I doing in such a world...?
//
<0822> Since when have I been alone in this place...?
//
<0823> ........
//
<0824> Buried in snow... was my hand.
//
<0825> That hand was holding something.
//
<0826> I pull it up.
//
<0827> A hand of pure white.
//
<0828> It was a girl's hand.
//
<0829> Ahhh... that's right...
//
<0830> I was not alone.
//
<0831> I brushed off the snow covering her face.
//
<0832> Her profile which slept quietly, surfaced.
//
<0833> I was always together with her...
//
<0834> In this world.
//
<0835> In this sad, lonely world.
//
<0836> And together...
//
<0837> We had walking thus far.
//
<0838> To get out of this world.
//
<0839> Ever since that day.
//
<0840> Always walking...
//
<0841> With her always pushing her weakened body onward...
//
<0842> Walking and walking...
//
<0843> By now, we've gotten to where we can no longer return...
//
<0844> Even though the snow is piling around her legs...
//
<0845> Even though the snow is burying my body...
//
<0846> We encourage each other on...
//
<0847> Eyes fixed straight ahead...
//
<0848> We continue walking.
//
<0849> And then we both...
//
<0850> Lost our strength.
//
<0851> She could no longer move another step.
//
<0852> The girl holds on even tighter to my worn out body.
//
<0853> The snow is beginning to cover half of her body.
//
<0854> Even with my small body, she could no longer carry me.
//
<0855> I touch her cheek with my hand.
//
<0856> I thought it would be warm, or was it just my memory...
//
<0857> It should feel the same as my hand... having become cold.
//
<0858> If only I knew this would happen, I wouldn't have taken her here...
//
<0859> I'm only hurting her more by doing this...
//
<0860> Isn't there any place we can go to anymore...?
//
<0861> Are we going to sleep here forever...?
//
<0862> In this ending world.
//
<0863> \b... hey...\u
//
<0864> A voice in the snow storm.
//
<0865> It was her voice.
//
<0866> But her eyes remained closed.
//
<0867> \b... are you... there...?\u
//
<0868> Of course.
//
<0869> I will always be by your side.
//
<0870> \b... thank you...\u
//
<0871> Eh...?
//
<0872> \b... I can finally hear your voice.\u
//
<0873> How come?
//
<0874> \b... I won't be a person for much longer.\u
//
<0875> \b... that's why I can hear your mind.\u
//
<0876> What do you mean?
//
<0877> \b... there were a lot of things I came to understand.\u
//
<0878> \b... and a lot of things I didn't know.\u
//
<0879> Is that so...
//
<0880> But, I can talk with you now because of this.
//
<0881> We can talk a lot.
//
<0882> \b... yes.\u
//
<0883> \b... but we're running out of time.\u
//
<0884> \b... I want you to hear me out.\u
//
<0885> \b... will you listen?\u
//
<0886> Of course...
//
<0887> \b... I, too... used to be from a far away world...\u
//
<0888> \b... in the same world you were once in.\u
//
<0889> Really?
//
<0890> \b... yes...\u
//
<0891> Then, you shouldn't be in this world...
//
<0892> Let's go back.
//
<0893> \b... I'm sorry, I...\u
//
<0894> \b... I can't leave this place...\u
//
<0895> Why?
//
<0896> \b... because I'm...\u
//
<0897> \b... I'm this world.\u
//
<0898> .........
//
<0899> \b... I won't be able to move anymore if it stays like this...\u
//
<0900> ... I'll lose my human form...
//
<0901> \b... and then, I'll become this world's consciousness...\u
//
<0902> .........
//
<0903> \b... that's why, I can't leave this place...\u
//
<0904> Who decided... something like that...
//
<0905> \b... I did...\u
//
<0906> \b... this is, my decision...\u
//
<0907> \b... from the very beginning, since I was the first to be born here...\u *
//
<0908> \b... that’s why, I chose to become this world's consciousness rather than die...\u
//
<0909> I don't get it... what are you talking about?
//
<0910> But we promised... that we'd leave this world together.
//
<0911> \b... yes... but at that time, I didn't know anything...\u
//
<0912> \b... I'm sorry...\u
//
<0913> \b... I came to understand a lot of things now...\u
//
<0914> \b... since I'm already connected to this world...\u
//
<0915> \b... that's why I can talk with you even though my body can't move...\u
//
<0916> Isn't it painful?
//
<0917> \b... yes, but it's okay now...\u
//
<0918> \b... so please, listen to me...\u
//
<0919> Okay... I'm listening...
//
<0920> \b... if I disappear from here, this world will cease to exist...\u
//
<0921> \b... if that happens, many of light will be unhappy...\u
//
<0922> Light?
//
<0923> \b... you know, you were also one of those lights...\u
//
<0924> I was?
//
<0925> \b... yes. They are the feelings of the people from the other world...\u
//
<0926> The other world?
//
<0927> \b... the farthest away, yet the closest.\u
//
<0928> \b... we've always been together, and we've always been there.\u
//
<0929> \b... in the same place.\u
//
<0930> \b... it's just that, we only look different.\u
//
<0931> \b... since this place isn't the human world...\u
//
<0932> But you're human...
//
<0933> \b... no... I began to change into something that's not human...\u
//
<0934> \b... ever since I came here.\u
//
<0935> \bThis is what...\u
//
<0936> \b... this world is.\u
//
<0937> This world?
//
<0938> Then, what is this world really?
//
<0939> \b... even I don't know that myself...\u
//
<0940> \b... but you might have an idea...\u
//
<0941> \b... since you exist in two worlds...\u
//
<0942> \b... but both the lights and I live in different worlds, so we never knew about each other's existence...\u
//
<0943> \b... but, you're the only one who noticed me ...\u
//
<0944> \b... you never went anywhere and you were always watching me...\u
//
<0945> \b... that's why, I created a body for you... to reside in ...\u *
//
<0946> \b...crossing the rift between worlds, making our encounters possible...\u
//
<0946> \b... we were able to meet as our world passed each other...\u
//
<0947> \b... as the last person with a mind... I manage to spend my time without getting lonely...\u *
//
<0948> .........
//
<0949> \b... it's all thanks to you...\u
//
<0950> \b... that alone for me is enough...\u
//
<0951> \b... enough to be happy...\u
//
<0952> .........
//
<0953> \b... that's why this time, I want you to save someone else...\u
//
<0954> .........
//
<0955> \b... okay?\u
//
<0956> \b... now, you must close your consciousness away from this world...\u
//
<0957> \b... if you do that, you'll be able leave this place...\u
//
<0958> \b... you'll wake up on that important day... in that world... where lots of things began...\u
//
<0959> \b... this place existed for the sake of that day...\u *
//
<0960> \b... that world is a place which you would reach after a long and exhausting journey...\u
//
<0961> \b... but you will not have any recollection of this place when you get there...\u
//
<0962> \b... that's why, everything may result in the same thing as well...\u
//
<0963> \b... but, if there's a person that you want to save...\u
//
<0964> \b... search for the light of the other world...\u
//
<0965> Light...?
//
<0966> \b... yes, light.\u
//
<0967> \b... the emotions of people in the other world manifest themselves as light here...\u
//
<0968> \b... from the other world, you should see my feeling as a form of light there...\u
//
<0969> \b... the world's feelings are my emotions...\u
//
<0970> \b... my heart... wishes for the happiness of all these lights\u
//
<0970> \b... the happiness I wish for all these lights... my feelings...\u
//
<0971> \b...if a precious person is unhappy...\u
//
<0972> \b... I want you to save that person...\u
//
<0973> No...
//
<0974> I only want to save you...
//
<0975> \b... it's okay. I...\u
//
<0976> I can't just leave you behind...
//
<0977> This world is... so lonely...
//
<0978> So cold... and so freezing...
//
<0979> If I disappear, you'll be alone again...
//
<0980> In this apocalyptic word...
//
<0981> Always alone...
//
<0982> \b... because that is what I wished for...\u
//
<0983> \b... I will watch over you...\u
//
<0984> \b... from now, forevermore...\u
//
<0985> \b... and for all eternity...\u
//
<0986> No...
//
<0987> .........
//
<0988> I don't want that...
//
<0989> .........
//
<0990> In the midst of the blowing wind, I heard a sound.
//
<0991> It was something I remembered from the other world.
//
<0992> A memory of a distant season of spring.
//
<0993> It was a quiet, yet calm and pleasant song.
//
<0994> In that short time...
//
<0995> There was a song sang by a small family.
//
<0996> The girl's mouth opened a little bit.
//
<0997> And then, she sung that song.
//
<0998> \b...dango... dango...\u
//
<0999> A song she always heard over and over again in her young life.
//
<1000> I sung it too.
//
<1001> We sang together.
//
<1002> We kept on singing.
//
<1003> She smiles.
//
<1004> I smile too.
//
<1005> It'd be nice...
//
<1006> It'd be nice if we could stay like this forever.
//
<1007> The strong wind continues to blow us down.
//
<1008> My body was... in pieces.
//
<1009> In all that, I searched for her hand.
//
<1010> I wanted to always hold on together.
//
<1011> She looks at me, crying out...
//
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.