Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6419"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 5: Line 5:
 
''Proof-reader''
 
''Proof-reader''
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
  +
''QC''
 
  +
::*[[User:Midishero|Midishero]]
 
== Text ==
 
== Text ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
  +
 
// Resources for SEEN6419.TXT
 
// Resources for SEEN6419.TXT
   
Line 28: Line 30:
 
// The cloudy sky...
 
// The cloudy sky...
   
<0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản.
+
<0001> Làm tôi cảm thấy chán nản.
 
// It makes me feel depressed.
 
// It makes me feel depressed.
   
<0002> \{\m{B}} (Không ... không hẳn là do thời tiết...)
+
<0002> \{\m{B}} (Không... không hẳn là do thời tiết...)
 
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
 
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
   
<0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi đến gần mình.
+
<0003> tiếng bước chân chậm rãi đến gần tôi.
 
// I hear footsteps slowly approaching.
 
// I hear footsteps slowly approaching.
   
Line 46: Line 48:
 
// She stands beside me and greets me naturally.
 
// She stands beside me and greets me naturally.
   
<0007> \{\m{B}} "Oh...Chào buổi sáng..."
+
<0007> \{\m{B}} "Ô... Chào buổi sáng..."
 
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
 
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
   
<0008> Tôi chỉ nói thế rồi im lặng.
+
<0008> Tôi chỉ nói được thế, rồi im lặng.
 
// That's all I said, and then fell into silence.
 
// That's all I said, and then fell into silence.
   
<0009> \{Furukawa} "\m{A}-san... tớ có một ý kiến..."
+
<0009> \{Furukawa} "\m{A}-san... tớ có ý này..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
   
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc.
+
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi tới đỉnh con dốc.
 
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
 
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
   
Line 67: Line 69:
 
// \{\m{B}} "Who's playing?"
 
// \{\m{B}} "Who's playing?"
   
<0014> \{Furukawa} "Chúng ta, hai chúng ta."
+
<0014> \{Furukawa} "Chúng ta, cậu tớ."
 
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
 
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
   
<0015> \{\m{B}} "Huh?"
+
<0015> \{\m{B}} "Hả?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0016> \{Furukawa} "Tớ sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học."
+
<0016> \{Furukawa} "Tớ sẽ đợi cậu ở sân tập sau giờ học."
 
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
 
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
   
<0017> \{Furukawa} "Tớ sẽ mang theo một quả bóng và đợi cậu."
+
<0017> \{Furukawa} "Tớ sẽ mang theo một quả bóng và đợi cậu."
 
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
 
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
   
Line 85: Line 87:
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
   
<0020> \{Furukawa} "Tớ phản xạ cũng tốt lắm đấy."
+
<0020> \{Furukawa} "Phản xạ của tớ cũng tốt lắm đấy."
 
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
 
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
   
Line 94: Line 96:
 
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
 
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
   
<0023> \{Furukawa} "Tớ cũng có thể bóng khi đang đứng nữa."
+
<0023> \{Furukawa} "Tớ cũng có thể đập bóng khi đang đứng nữa."
 
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
 
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
   
<0024> \{\m{B}} ""
+
<0024> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
Line 103: Line 105:
 
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
 
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
   
<0026> \{Furukawa} "Huh? Không được sao?"
+
<0026> \{Furukawa} "Hả? Không được sao?"
 
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
 
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
   
Line 115: Line 117:
 
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
 
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
   
<0030> \{Furukawa} "Nhưng tớ cũng muốn biết thêm về \m{A}-san nữa..."
+
<0030> \{Furukawa} "Nhưng tớ muốn hiểu thêm về \m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "But I want to know more about \m{A}-san too..."
 
// \{Furukawa} "But I want to know more about \m{A}-san too..."
   
Line 121: Line 123:
 
// \{\m{B}} "Like what?"
 
// \{\m{B}} "Like what?"
   
<0032> \{Furukawa} "Nếu cậu chỉ cố gắng một mình ..."
+
<0032> \{Furukawa} "Xem cậu cố gắng hết mình hay không..."
 
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
 
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
   
<0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu.
+
<0033> Nói với tớ điều đó cũng chẳng ích gì đâu.
 
// That makes no sense when applied to me.
 
// That makes no sense when applied to me.
   
<0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến cả.
+
<0034> Giờ mình thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến bóng rổ nữa.
 
// I really don't want to have anything to with this right now.
 
// I really don't want to have anything to with this right now.
   
<0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ?
+
<0035> Mình phải thoát khỏi chuyện này như thế nào đây?
 
// And what will I get out of it?
 
// And what will I get out of it?
   
<0036> Tôi đến phát ốm mất thôi.
+
<0036> Phát ốm mất.
 
// I'm going to be sick.
 
// I'm going to be sick.
   
<0037> \{\m{B}} "Nghe này, nếu cậu muốn chơi, cậu có thể chơi một mình."
+
<0037> \{\m{B}} "Nghe này, nếu cậu muốn chơi, cậu cứ chơi một mình."
 
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
 
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
   
<0038> \{Furukawa} "Không, hãy chơi cùng nhau nhé!"
+
<0038> \{Furukawa} "Không, hãy chơi bóng cùng nhau."
 
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
 
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
   
<0039> \{\m{B}} "Tớ sẽ về nhà trước cậu, okay?"
+
<0039> \{\m{B}} "Tớ sẽ về nhà trước cậu, được chư?"
 
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
 
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
   
<0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp.
+
<0040> Tôi chỉ có thể nói vậy, rồi sau đó bước vào lớp.
 
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
 
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
   
Line 151: Line 153:
 
// Looking at the cloudy sky through the window.
 
// Looking at the cloudy sky through the window.
   
<0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ?
+
<0042> ấy đang đứng đợi tôi ở đó, cầm theo một quả bóng rổ?
 
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
 
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
   
Line 157: Line 159:
 
// I can't see her from here.
 
// I can't see her from here.
   
<0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời.
+
<0044> Vì thế tôi tiếp tục ngắm bầu trời.
 
// So I keep staring at the sky.
 
// So I keep staring at the sky.
   
<0045> Nếu như trời không mưa.
+
<0045> Giá như trời không mưa.
 
// As if it won't rain.
 
// As if it won't rain.
   
<0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó.
+
<0046> Điều duy nhất tôi có thể hi vọng.
 
// At least I can hope for that.
 
// At least I can hope for that.
   
<0047> \{Giọng Nói} ""
+
<0047> \{Giọng Nói} "\m{A}!"
 
// \{Voice} "\m{A}!"
 
// \{Voice} "\m{A}!"
   
<0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi.
+
<0048> A, có người đang gọi tôi.
 
// Oh, there's someone calling to me.
 
// Oh, there's someone calling to me.
   
<0049> Tôi quay đầu lại, là Tomoyo.
+
<0049> Quay lại, tôi nhận ra đó là Tomoyo.
 
// Looking back, it's Tomoyo.
 
// Looking back, it's Tomoyo.
   
<0050> \{Tomoyo} " vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi."
+
<0050> \{Tomoyo} "Vậy anh đã khiến anh ta dừng lại rồi."
 
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
 
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
   
<0051> \{Tomoyo} "Cả ngày hôm nay chẳng thấy xảy ra cả."
+
<0051> \{Tomoyo} "Cả ngày hôm nay trôi qua thật yên bình."
 
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
 
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
   
<0052> \{\m{B}} "yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy."
+
<0052> \{\m{B}} ", giờ thì em được yên ổn rồi."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
   
<0053> \{\m{B}} (Khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn...)
+
<0053> \{\m{B}} (Bởi em đã chứng minh được rằng mình mạnh hơn...)
 
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
 
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
   
<0054> Không biết cô sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó.
+
<0054> Không biết vẻ mặtấy sẽ thế nào nếu tôi nói vậy.
 
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
 
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
   
<0055> \{Tomoyo} "yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy."
+
<0055> \{Tomoyo} "Tốt quá, em không biết lấy cảm ơn."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
   
<0056> \{Tomoyo} "Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút."
+
<0056> \{Tomoyo} "Nhưng đó là điều duy nhất khiến em bận rộn, nên giờ có lẽ em sẽ cảm thấy hơi buồn chán."
 
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
 
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
   
<0057> \{\m{B}} "Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không?"
+
<0057> \{\m{B}} "Sao thế? Không phải em có rất nhiều bạn sao?"
 
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
 
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
   
Line 202: Line 204:
 
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
 
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
   
<0059> \{Tomoyo} "Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ."
+
<0059> \{Tomoyo} "Và em chẳng có gì phàn nàn về họ cả."
 
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
 
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
   
<0060> \{Tomoyo} "Nhưng họ cư xử lịch sự quá."
+
<0060> \{Tomoyo} "Nhưng họ cư xử quá tốt với em."
 
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
 
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
   
<0061> \{Tomoyo} "Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy."
+
<0061> \{Tomoyo} "Còn hai anh đóng vai kẻ ngốc rất đạt."
 
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
 
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
   
<0062> Có phảibé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ?
+
<0062> ...đúngấy đang khen bọn tôi?
 
// ... Is she complimenting us?
 
// ... Is she complimenting us?
   
<0063> \{\m{B}} "Đó do em đến học trường này, đúng không?"
+
<0063> \{\m{B}} "Em chuyển đến trường này để được gặp những người như họ đúng không?"
 
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
 
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
   
<0064> \{\m{B}} "Tốt nhất là chẳng cần để ý đến bọn anh đi là được rồi."
+
<0064> \{\m{B}} "Vậy nên tốt nhất là đừng qua lại với bọn anh."
 
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
 
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
   
<0065> \{Tomoyo} "Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao?"
+
<0065> \{Tomoyo} "Em chưa nói là em không bận tâm đến chuyện đó sao?"
 
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
 
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
   
<0066> \{\m{B}} "Kể cả với những đứa như bọn anh?"
+
<0066> \{\m{B}} "Ngay cả với những kẻ khó ưa?"
 
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
 
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
   
<0067> \{Tomoyo} "Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu."
+
<0067> \{Tomoyo} "Em sẽ nói lời chào ngay cả với những kẻ khó ưa, ít nhất là thế."
 
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
 
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
   
<0068> \{Tomoyo} " lúc này, em không thấy ghét một ai cả."
+
<0068> \{Tomoyo} "À , em không thực sự ghét ai cả."
 
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
 
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
   
<0069> \{\m{B}} "Ý em là Sunohara?"
+
<0069> \{\m{B}} "Cả Sunohara sao?"
 
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
   
<0070> \{Tomoyo} "Vâng... Cả anh ta."
+
<0070> \{Tomoyo} "Ừm... không, dù là anh ta."
 
// \{Tomoyo} "Well... him too."
 
// \{Tomoyo} "Well... him too."
   
<0071> \{\m{B}} "Em thật tốt bụng đấy nhỉ?"
+
<0071> \{\m{B}} "Em rộng lượng thật đấy."
 
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
   
<0072> \{Tomoyo} "Heh, có lẽ anh đúng."
+
<0072> \{Tomoyo} "Ha, có lẽ anh đúng."
 
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
 
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
   
Line 250: Line 252:
 
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
 
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
   
<0075> \{\m{B}} "Nữ tính? Heh. Giống một già hơn thì ."
+
<0075> \{\m{B}} "Nữ tính? Giống một phụ nữ đứng tuổi hơn."
 
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
 
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
   
<0076> \{Tomoyo} "Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà."
+
<0076> \{Tomoyo} "Này, anh thô lỗ quá! em còn nhỏ tuổi hơn anh mà."
 
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
 
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
   
<0077> \{\m{B}} "Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó."
+
<0077> \{\m{B}} ""Ừ, em nói đúng, anh hoàn toàn quên mất điều đó."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
   
<0078> \{Tomoyo} " như thế vẫn chưa đủ, phải không?"
+
<0078> \{Tomoyo} "Hình như anh không đồng ý với em."
 
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
 
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
   
<0079> \{\m{B}} ""
+
<0079> \{\m{B}} "À..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
   
<0080> \{Tomoyo} "Uh... đến lúc em phải đi rồi..."
+
<0080> \{Tomoyo} "A, chúng ta phải dừng câu chuyện ỏ đây thôi."
 
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
 
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
   
<0081> \{Tomoyo} "Em phải về nhà với vài người bạn."
+
<0081> \{Tomoyo} "Hôm nay em có hẹn về cùng với vài người bạn."
 
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
 
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
   
<0082> \{Tomoyo} "Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi."
+
<0082> \{Tomoyo} "Thật mất mặt nếu em bắt họ phải đợi."
 
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
 
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
   
<0083> \{\m{B}} "Ừ, vậy thì em cứ đi đi."
+
<0083> \{\m{B}} "Ừ, em nên đi nhanh đi."
 
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
 
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
   
<0084> \{Tomoyo} " không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ."
+
<0084> \{Tomoyo} "Nghe cứ như anh muốn thoát khỏi em ấy. Anh nên cảm thấy tiếc nuối chứ."
 
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
 
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
   
<0085> \{\m{B}} "Rồi, đừng đi nữa, ở lại đây nhé."
+
<0085> \{\m{B}} "Rồi, vậy đừng đi nữa, ở lại đây nhé."
 
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
 
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
   
<0086> \{Tomoyo} "Được đấy, nhưng tệ quá."
+
<0086> \{Tomoyo} "Như vậy còn giúp em vui hơn một chút, nhưng tiếc quá."
 
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
 
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
   
Line 289: Line 291:
 
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
 
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
   
<0088> \{Tomoyo} "Gặp lại sau."
+
<0088> \{Tomoyo} "Gặp lại anh sau."
 
// \{Tomoyo} "Later."
 
// \{Tomoyo} "Later."
   
<0089> Tôi đứng nhìn cô bước đi.
+
<0089> Tôi đứng nhìn cô ấy bước đi.
 
// I watch as she walks away.
 
// I watch as she walks away.
   
<0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa.
+
<0090> Tôi quay đi tiến về phía cổng ra.
 
// Turning around, I head towards the entrance.
 
// Turning around, I head towards the entrance.
   
Line 301: Line 303:
 
// And Furukawa was there.
 
// And Furukawa was there.
   
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực.
+
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong tay đang ôm một quả bóng rổ trước ngực.
 
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
 
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
   
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy do tôi ngừng chơi bóng.
+
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy do tôi nghỉ chơi bóng rổ.
 
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
 
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
   
<0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó.
+
<0094> Và cô ấy cũng đang cố gắng, chờ đợi để biết được điều đó.
 
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
 
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
   
  +
<0095> Nhưng điều đó có thể khiến tâm trạng cô ấy nặng nề thêm.
<0095> Và cô ấy trở nên rắc rối vì điều đó. Chết tiệt.
 
 
// And she's making a big fuss out of it. Damn.
 
// And she's making a big fuss out of it. Damn.
   
<0096> \{\m{B}} (Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...)
+
<0096> \{\m{B}} (Chắc cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...)
 
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
 
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
   
<0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường.
+
<0097> Nhập bọn với những học sinh ra về sau khi kết thúc câu lạc bộ. \pTôi rời khỏi trường như thế.
 
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
 
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
   
Line 322: Line 324:
 
// And the door opens.
 
// And the door opens.
   
<0099> \{Sunohara} "Whew..."
+
<0099> \{Sunohara} "Hiuu..."
 
// \{Sunohara} "Whew..."
 
// \{Sunohara} "Whew..."
   
<0100> \{Sunohara} "Woah! Ai thế?"
+
<0100> \{Sunohara} "Oa! Ai thế?"
 
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
 
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
   
<0101> \{\m{B}} "Chào mừng đã về nhà."
+
<0101> \{\m{B}} "Chào mừng cậu về nhà."
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
   
<0102> \{Sunohara} "Hey...đừng có vào phòng người khác mà không xin phép chứ..."
+
<0102> \{Sunohara} "Này... đừng có tự tiện vào phòng người khác mà không xin phép chứ..."
 
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
 
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
   
<0103> \{Sunohara} "Cậu làm tớ giật tớ đấy..."
+
<0103> \{Sunohara} "Làm tớ giật cả mình..."
 
// \{Sunohara} "You surprised me..."
 
// \{Sunohara} "You surprised me..."
   
<0104> \{\m{B}} "Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý."
+
<0104> \{\m{B}} "Lần sau, tớ sẽ đợi, đóng giả làm một xác ướp di động."
 
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
 
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
   
<0105> \{Sunohara} "Nghe lạnh cả xương sống đấy!"
+
<0105> \{Sunohara} "Nghe lạnh cả xương sống!"
 
// \{Sunohara} "That's creepy!"
 
// \{Sunohara} "That's creepy!"
   
Line 346: Line 348:
 
// He closed the door and took off his jacket.
 
// He closed the door and took off his jacket.
   
<0107> \{Sunohara} "Chết tiệt, ông ta thực sự cho tớ một bài hôm nay..."
+
<0107> \{Sunohara} "Chết tiệt, ông ta thực sự khiến tớ đau cả đầu..."
 
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
 
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
   
<0108> \{Sunohara} "Bây giờ thì, cậu người tiếp theo đấy."
+
<0108> \{Sunohara} " này, tiếp theo đến lượt cậu đấy."
 
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
 
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
   
Line 358: Line 360:
 
// \{\m{B}} "No way..."
 
// \{\m{B}} "No way..."
   
<0111> \{Sunohara} "Bởi vì ông ấy muốn chúng ta vào trường cao đẳng mà..."
+
<0111> \{Sunohara} ông ta đang muốn hướng bọn mình vào trường cao đẳng mà..."
 
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
 
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
   
<0112> \{\m{B}} "Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi!"
+
<0112> \{\m{B}} "Cậu? Làm sao thế được! Hahaha, thật là bất khả thi!"
 
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
 
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
   
<0113> \{Sunohara} "Cậu thì khác gì đâu!"
+
<0113> \{Sunohara} "Cậu cũng vậy thôi!"
 
// \{Sunohara} "You're no different!"
 
// \{Sunohara} "You're no different!"
   
<0114> \{Sunohara} "Hey...trời vẻ sắp mưa thật rồi."
+
<0114> \{Sunohara} "Này... hình như trời sắp mưa thật rồi."
 
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
 
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
   
<0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ.
+
<0115> Sunohara nhìn ra ngoài cửa sổ.
 
// Sunohara was gazing out the window.
 
// Sunohara was gazing out the window.
   
<0116> \{Sunohara} "Chắc là chúng ta sẽ không thể đi đâu được vì điều này ..."
+
<0116> \{Sunohara} "Vậy là chúng ta không thể đi chơi được rồi..."
 
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
 
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
   
<0117> \{Sunohara} "Dành cả buổi chiều với một thằng con trai ..."
+
<0117> \{Sunohara} "Dành cả một buổi chiều cùng với một thằng con trai khác..."
 
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
 
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
   
<0118> \{\m{B}} "Vậy thì ra ngoài đi."
+
<0118> \{\m{B}} "Vậy cậu ra ngoài đi."
 
// \{\m{B}} "Get out then."
 
// \{\m{B}} "Get out then."
   
Line 385: Line 387:
 
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
 
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
   
<0120> \{\m{B}} "Nhưng sao, vẫn người ở đây, đúng không?"
+
<0120> \{\m{B}} "Nhưng chỉ một trong hai chúng ta ở đây thôi, đúng không?"
 
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
 
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
   
Line 391: Line 393:
 
// \{Sunohara} "I guess so..."
 
// \{Sunohara} "I guess so..."
   
<0122> \{\m{B}} "Được rồi, vậy hãy chơi trò 'aikẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'"
+
<0122> \{\m{B}} "Được rồi, vậy hãy chơi trò 'AiKẻ Tâm Thần Trần Truồng chạy Trong Mưa'."
 
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
 
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
   
<0123> \{\m{B}} "Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'."
+
<0123> \{\m{B}} "Hãy phân định bằng trò oẳn tù tì, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'Kẻ Tâm Thần Trần Truồng chạy Trong Mưa'."
 
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
 
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
   
<0124> \{Sunohara} "Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao?"
+
<0124> \{Sunohara} "Nếu tớ thua, này... nếu cậu thua thì sao?"
 
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
 
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
   
Line 403: Line 405:
 
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
 
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
   
<0126> \{Sunohara} ""
+
<0126> \{Sunohara} "Hớ?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
   
<0127> \{\m{B}} "Kéo, búa, giấy!"
+
<0127> \{\m{B}} "Búa, kéo, bao!"
 
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
 
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
   
Line 421: Line 423:
 
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
 
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
   
<0132> \{\m{B}} "Nhanh lên! thua đisẵn sàng ra ngoài đi!"
+
<0132> \{\m{B}} "Nhanh lên! chịu thuachuẩn bị ra ngoài đi!"
 
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
 
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
   
Line 427: Line 429:
 
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
 
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
   
<0134> \{Sunohara} "Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không?"
+
<0134> \{Sunohara} "Này! Chẳng phải trò này chỉ kết thúc khi tớ thua sao?"
 
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
 
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
   
<0135> \{\m{B}} "Cậu biết rồi à."
+
<0135> \{\m{B}} "Cậu hiểu ra rồi đấy."
 
// \{\m{B}} "You got it."
 
// \{\m{B}} "You got it."
   
<0136> \{Sunohara} "Chết tiệt!"
+
<0136> \{Sunohara} "Đồ xảo trá!"
 
// \{Sunohara} "That sucks!"
 
// \{Sunohara} "That sucks!"
   
Line 439: Line 441:
 
// We're both lounging around reading magazines.
 
// We're both lounging around reading magazines.
   
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn.
+
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt.
 
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
 
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
   
<0139> \{Sunohara} "Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được..."
+
<0139> \{Sunohara} "Mưa quá to để những câu lạc bộ ngoài trời hoạt động được..."
 
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
 
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
   
<0140> \{Sunohara} "Những gã ở CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi..."
+
<0140> \{Sunohara} "Những gã ở câu lạc bộ bóng bầu dục chắc phải trở về rồi..."
 
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
 
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
   
<0141> \{Sunohara} "Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không."
+
<0141> \{Sunohara} "Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ một tí được không."
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
   
<0142> \{\m{B}} ""
+
<0142> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0143> \{\m{B}} (Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?)
+
<0143> \{\m{B}} (Cô ấy không thể nào đứng đợi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?)
 
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
 
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
   
<0144> \{\m{B}} (Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp....)
+
<0144> \{\m{B}} (Sẽ rất tệ nếu cô ấy thật sự làm thế...)
 
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
 
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
   
<0145> \{\m{B}} ()
+
<0145> \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
   
<0146> Đi xem thế nào.
+
<0146> Đi xem sao
// Go and see.
+
// Go and see
   
<0147> Thôi khỏi.
+
<0147> Thôi khỏi
// Don't go.
+
// Don't go
   
 
<0148> \{\m{B}} "Tớ đi đây."
 
<0148> \{\m{B}} "Tớ đi đây."
Line 475: Line 477:
 
// I stand up.
 
// I stand up.
   
<0150> \{Sunohara} "Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật?"
+
<0150> \{Sunohara} "Hả? Vậy cậu định trần truồng chạy trong mưa thật?"
 
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
 
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
   
Line 481: Line 483:
 
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
   
<0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu.
+
<0152> Tất nhiên không trần truồng.
 
// Not naked though.
 
// Not naked though.
   
Line 487: Line 489:
 
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
 
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
   
<0154>
+
<0154> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...?
+
<0155> Có thể cô ấy sẽ thấy vui, bởi tôi đang cố gắng đến đó...?
 
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
 
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
   
<0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?
+
<0156> Hay tôi sẽ cảm thấy khá hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?
 
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
 
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
   
<0157> Nhưng đứng đó một tớ...
+
<0157> Nhưng đứng ngoài đó một mình...
 
// But standing alone out there...
 
// But standing alone out there...
   
<0158> \{\m{B}} ""
+
<0158> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0159> ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...
+
<0159> Ít ra cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...
 
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
 
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
   
<0160> \{Sunohara} "Chờ đã? Có chuyện gì sao...?"
+
<0160> \{Sunohara} "Sao thế? Có chuyện gì vậy...?"
 
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
 
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
   
<0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.
+
<0161> Cậu ta xua xua tay trước mặt tôi.
 
// He's waving his hand in front of my face.
 
// He's waving his hand in front of my face.
   
<0162> \{\m{B}} "huh?"
+
<0162> \{\m{B}} "Hả?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
Line 517: Line 519:
 
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
 
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
   
<0164> \{\m{B}} "Không hẳn..."
+
<0164> \{\m{B}} "Không có gì..."
 
// \{\m{B}} "Not really..."
 
// \{\m{B}} "Not really..."
   
<0165> \{Sunohara} "Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài."
+
<0165> \{Sunohara} "À, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt, mặc chúng ta chẳng thế ra ngoài."
 
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
 
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
   
Line 526: Line 528:
 
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
 
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
   
<0167>
+
<0167> Bốp! \shake{2}
 
// Bog! \shake{2}
 
// Bog! \shake{2}
   
<0168> Tôi đánh bay cậu ta đi.
+
<0168> Tôi đá bay cậu ta đi.
 
// I give him a body blow.
 
// I give him a body blow.
   
<0169> \{Sunohara} "Cậu làm cái gì thế..."
+
<0169> \{Sunohara} "C... cậu làm cái gì thế..."
 
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
 
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
   
Line 538: Line 540:
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
 
// \{\m{B}} "I'm out of here."
   
<0171> \{Sunohara} "Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa?"
+
<0171> \{Sunohara} "Ơ? Vậy cậu sẽ trần truồng chạy trong mưa à?"
 
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
 
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
   
Line 544: Line 546:
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
   
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó.
+
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể để như vậy được.
 
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
 
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
   
Line 553: Line 555:
 
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
 
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
   
<0176>
+
<0176> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0177> \{\m{B}} ""
+
<0177> \{\m{B}} "Haa... haa..."
 
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
 
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
   
<0178> \{\m{B}} ""
+
<0178> \{\m{B}} "Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
   
<0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi.
+
<0179> Furukawa đang đứng đó, nhẫn nại ôm quả bóng, chờ đợi... tôi.
 
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
 
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
   
Line 568: Line 570:
 
// Without an umbrella and soaked...
 
// Without an umbrella and soaked...
   
<0181> \{\m{B}} "cậu thật ngốc!"
+
<0181> \{\m{B}} "Đồ ngốc, cậu đang làm gì vậy hả?!"
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
   
Line 574: Line 576:
 
// I hurry over to her.
 
// I hurry over to her.
   
<0183> \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
+
<0183> \{Furukawa} "A... \m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
   
<0184> \{Furukawa} "Tớ rất vui... cuối cùng thì cậu cũng đến."
+
<0184> \{Furukawa} "Mừng quá... cuối cùng cậu cũng đến."
 
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
 
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
   
<0185> \{\m{B}} "hey... cậu đã chờ bao lâu rồi? Người cậu ướt sũng rồi..."
+
<0185> \{\m{B}} "Này... cậu đã chờ bao lâu vậy? Người ướt hết cả rồi..."
 
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
 
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
   
<0186> \{Furukawa} "Và tớ chỉ mượn tạm quả bóng này... tớ nên lau khô nó nếu định trả lại... "
+
<0186> \{Furukawa} "Tớ chỉ mượn tạm quả bóng này... có lẽ tớ nên lau khô nó trước khi trả lại... "
 
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
 
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
   
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực.
+
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng trong tay.
 
// She looked at the ball she was holding.
 
// She looked at the ball she was holding.
   
<0188> \{\m{B}} "Quả bóng sẽ không bị cảm lạnh đâu ... cậu nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn."
+
<0188> \{\m{B}} "Quả bóng sẽ không bị cảm lạnh đâu... cậu nên lo cho bản thân nhiều hơn."
 
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
 
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
   
<0189> \{\m{B}} "Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt."
+
<0189> \{\m{B}} "Đây, cầm lấy ô đi. Và về nhà càng nhanh càng tốt."
 
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
 
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
   
<0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô.
+
<0190> Nói rồi, tôi đưa cho cô ấy cái ô.
 
// With that, I give her the umbrella.
 
// With that, I give her the umbrella.
   
<0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy.
+
<0191> Cơn mưa nặng hạt vẫn trút xuống đầu cô ấy.
 
// The rain is falling heavily on her head.
 
// The rain is falling heavily on her head.
   
<0192> \{Furukawa} "Không... mình cùng chơi...bóng rổ nào..."
+
<0192> \{Furukawa} "Không... chúng ta cùng chơi... bóng rổ đi..."
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..."
+
// \{Furukawa} "No... let's play... basketball..."
   
<0193> \{\m{B}} "làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...?"
+
<0193> \{\m{B}} "Làm sao chúng ta có thể chơi bóng trên một cái sân ướt thế này...?"
 
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
 
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
   
Line 610: Line 612:
 
// \{Furukawa} "We can't?"
 
// \{Furukawa} "We can't?"
   
<0195> \{\m{B}} "Không, không thể được. Hãy làm một cô ngoan và về nhà đi."
+
<0195> \{\m{B}} "Không, không thể. Làm một cô gái ngoan và về nhà đi."
 
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
 
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
   
<0196> \{Furukawa} "Nếu như vậy, chỉ cần cho tớ thấy một cú ném thôi."
+
<0196> \{Furukawa} "Nếu vậy, chỉ cần cho tớ thấy một cú ném thôi."
 
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
 
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
   
Line 619: Line 621:
 
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
 
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
   
<0198> \{Furukawa} "Tớ chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng."
+
<0198> \{Furukawa} "Tớ chưa từng trông thấy tận mắt một tuyển thủ bóng rổ ném bóng."
 
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
 
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
   
<0199> \{Furukawa} "cậu sẽ không tung bóng như tớ, đúng không?"
+
<0199> \{Furukawa} "Cậu sẽ không làm động tác giả như tớ, đúng không?"
 
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
 
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
   
<0200> \{Furukawa} "cậu cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không?"
+
<0200> \{Furukawa} "Cậu cần một tư thế tốt để làm được vậy, đúng không?"
 
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
 
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
   
<0201> \{Furukawa} "Nên ít nhất tớ cũng muốn xem thử một lần."
+
<0201> \{Furukawa} "Nên ít nhất tớ cũng muốn một lần chứng kiến."
 
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
 
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
   
<0202> \{Furukawa} "Làm ơn"
+
<0202> \{Furukawa} "Làm ơn."
 
// \{Furukawa} "Please."
 
// \{Furukawa} "Please."
   
Line 637: Line 639:
 
// She pushed the ball into my chest.
 
// She pushed the ball into my chest.
   
<0204> \{\m{B}} ""
+
<0204> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem...
+
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào khác, tôi phải ném bóng cho cô ấy xem...
 
// I guess I have no choice but to show her...
 
// I guess I have no choice but to show her...
   
Line 646: Line 648:
 
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
 
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
   
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...?
+
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại quả bóng rổ...?
 
// How long has it been since I held one...?
 
// How long has it been since I held one...?
   
<0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ.
+
<0208> Tôi từ từ quay lại và hướng tới cái rổ.
 
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
 
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
   
Line 655: Line 657:
 
// That's right... it should be fine if I show her.
 
// That's right... it should be fine if I show her.
   
<0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao.
+
<0210> Rồi cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao.
 
// If I do, she'll also understand why.
 
// If I do, she'll also understand why.
   
<0211> \{\m{B}} ""
+
<0211> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
Line 664: Line 666:
 
// I tried to lift the ball over my shoulder.
 
// I tried to lift the ball over my shoulder.
   
<0213> Nhưng tôi bất thình lình làm rơi nó.
+
<0213> Nhưng đột nhiên tôi làm rơi nó.
 
// But I suddenly dropped it.
 
// But I suddenly dropped it.
   
<0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa bùn đất.
+
<0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa cùng bùn đất.
 
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
 
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
   
<0215> Nhặt lên, tôi cố nâng nó lên khỏi vai tớ lần nữa.
+
<0215> Nhặt lên, tôi lại cố nâng nó lên quá vai lần nữa.
 
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
 
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
   
<0216> Nhưng cánh tay yếu ớt của tôi không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa.
+
<0216> Nhưng cánh tay yếu ớt không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa.
 
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
 
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
   
<0217> \{Furukawa} ""
+
<0217> \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0218> Furukawa trông lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
+
<0218> Furukawa lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
 
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
 
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
   
Line 688: Line 690:
 
// \{Furukawa} "Y-yes?"
 
// \{Furukawa} "Y-yes?"
   
<0221> \{\m{B}} "Đối với tớ điều đó là không thể."
+
<0221> \{\m{B}} "Tớ không thể làm được."
 
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
 
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
   
<0222> \{Furukawa} "Huh...?"
+
<0222> \{Furukawa} "Hả...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
   
<0223> \{\m{B}} "Cậu đã thấy rồi đấy... Tớ không ném được."
+
<0223> \{\m{B}} "Cậu đã thấy rồi đấy... tớ không thể ném."
 
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
 
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
   
<0224> \{\m{B}} "Tớ thậm chí còn không thể nâng quả bóng lên qua vai tớ."
+
<0224> \{\m{B}} "Thậm chí tớ còn không thể nâng quả bóng lên quá vai."
 
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
 
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
   
<0225> \{\m{B}} "Tớ đã làm mình bị thương trước đây..."
+
<0225> \{\m{B}} "Do một vết thương trước đây..."
 
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
 
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
   
<0226> \{Furukawa} ""
+
<0226> \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0227> Tôi tự hỏi không biết cô ấy đang nghĩ gì...
+
<0227> Không biết cô ấy đang nghĩ gì...
 
// I wonder what's on her mind...
 
// I wonder what's on her mind...
   
<0228> Cô ấy vẫn đang nhìn vào quả bóng mà cô ấy đã nhặt lên khỏi mặt đất.
+
<0228> Vẫn nhìn vào quả bóng vừa nhặt lên từ mặt sân.
 
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
 
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
   
Line 715: Line 717:
 
// Is she regretting her kindness now?
 
// Is she regretting her kindness now?
   
<0230> cậu sẽ không tung bóng như tớ, đúng không?
+
<0230> -- Cậu sẽ không làm động tác giả như tớ, đúng không?
 
// -- You won't throw underhand like me, right?
 
// -- You won't throw underhand like me, right?
   
<0231> cậu cần một tư thế tốt nếu muốn thực hiện động tác đó. đúng không?
+
<0231> -- Cậu cần một tư thế tốt để làm được vậy, đúng không?
 
// -- You need to have a good stance if you do, right?
 
// -- You need to have a good stance if you do, right?
   
<0232> Tôi không biết liệu suy nghĩ của ấy sẽ như thế nào sau khi nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng tay lên qua vai.
+
<0232> Liệu ấy nghĩ ngợi lung tung không khi biết không nên nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng cánh tay lên qua vai.
 
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
 
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
   
<0233> \{Furukawa} "Tớ xin lối...tớ không biết..."
+
<0233> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi... tớ không biết..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
   
<0234> \{Furukawa} "Tớ biết tớ thực sự là một kẻ ngốc..."
+
<0234> \{Furukawa} "Tớ đúng là một con ngốc..."
 
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
 
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
   
Line 733: Line 735:
 
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
   
<0236> Tôi chắc rằng cô ấy đang khóc ngay trước khi cô ấy chạy khỏi nơi đó.
+
<0236> Tôi chắc chắn cô ấy đang khóc ngay khi nhận ra.
 
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
 
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
   
<0237> Ừ, tôi biết điều đó, khi nhìn lên gò má run run của cô ấy.
+
<0237> Ừ, tôi biết, khi nhìn gò má run run ấy.
 
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
 
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
   
<0238> Cô ấy nhặt quả bóng bị dính bẩn lên, rồi chạy đi mất.
+
<0238> Cô ấy ôm chặt quả bóng đầy bùn đất, rồi chạy đi.
 
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
 
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
   
<0239> \{\m{B}} ""
+
<0239> \{\m{B}} "Này..."
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
   
<0240> Có lẽ giờ cô ấy sẽ về nhà...
+
<0240> Chắc cô ấy chạy về nhà...
 
// Maybe she'll go home now...
 
// Maybe she'll go home now...
   
<0241> \{\m{B}} (Có lẽ cô ấy đã thật sự thất vọng...)
+
<0241> \{\m{B}} (Có lẽ cô ấy rất thất vọng...)
 
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
 
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
   
<0242> Điều đó quá nhiều đối với cô ấy.
+
<0242> Điều đó quá sức chịu đựng của cô ấy.
 
// This was too much for her.
 
// This was too much for her.
   
<0243> Tôi sẽ nói gì khi hai chúng tôi gặp lại?
+
<0243> Tôi phải nói gì khi hai chúng tôi gặp lại?
 
// What will I say to her the next time we meet?
 
// What will I say to her the next time we meet?
   
<0244> \{Sunohara} "hey! Cậu đang bị ướt đó!"
+
<0244> \{Sunohara} "Này! Cậu ướt sũng cả rồi!"
 
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
 
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
   
<0245> \{\m{B}} "Chịu thôi... tớ đã chạy..."
+
<0245> \{\m{B}} "Chịu thôi... bởi tớ đã chạy..."
 
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
 
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
   
<0246> \{\m{B}} ""
+
<0246> \{\m{B}} "Haa..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
   
  +
<0247> Tí tách... tí tách...
<0247>
 
 
// Drip... drip... drip...
 
// Drip... drip... drip...
   
<0248> \{Sunohara} "Đừng có vào khi người cậu ướt đến thế chứ!"
+
<0248> \{Sunohara} "Đừng có vào phòng khi người cậu ướt nhẹp như thế!"
 
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
 
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
   
<0249> \{Sunohara} "Đây, lấy một cái khăn đi."
+
<0249> \{Sunohara} "Đây, cầm lấy khăn này."
 
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
 
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
   
<0250> \{\m{B}} "Cảm ơn..., hôi quá!"
+
<0250> \{\m{B}} "Cảm ơn..., \wait{300}hôi quá!"
// \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!"
+
// \{\m{B}} "Thanks..., \wait{300}, sniff, it stinks!"
   
<0251> \{Sunohara} "Đừng có nói dối! Tớ đã giặt rồi!"
+
<0251> \{Sunohara} "Nói dối! Tớ đã giặt rồi!"
 
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
 
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
   
Line 784: Line 786:
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
   
<0253> \{Sunohara} "Nếu cậu định dùng máy xấy, vào trong phòng tắm ấy."
+
<0253> \{Sunohara} "Nếu cậu định dùng máy sấy thì vào trong phòng tắm ấy."
 
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
 
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
   
<0254> \{\m{B}} ""
+
<0254> \{\m{B}} "Được rồi..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
   
Line 793: Line 795:
 
// And then, evening came...
 
// And then, evening came...
   
<0256> Và tôi lại phải đội mưa lần nữa, đi mua bữa tối.
+
<0256> Và tôi lại phải đi mưa lần nữa, để mua bữa tối.
 
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
 
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
   
Line 799: Line 801:
 
// But this time, I'm carrying an umbrella.
 
// But this time, I'm carrying an umbrella.
   
<0258> \{\m{B}} (bánh mì, huh...)
+
<0258> \{\m{B}} (Bánh, hử...)
 
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
 
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
   
<0259> \{\m{B}} (Tôi không thoải mái với bữa tối như vậy...)
+
<0259> \{\m{B}} (Tôi không khoái bữa tối như vậy...)
 
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
 
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
   
Line 808: Line 810:
 
// It's just that...
 
// It's just that...
   
<0261> Tôi chỉ muốn biết... cô ấy đã yên ổn ở nhà chưa?
+
<0261> Tôi muốn biết...\p cô ấy đã về nhà chưa?
 
// I just want to know...\p did she get home okay?
 
// I just want to know...\p did she get home okay?
   
<0262> Giờ đây tôi không thể chắc chắn điều gì.
+
<0262> Giờ tôi không thể chắc chắn điều gì.
 
// I have no idea right now.
 
// I have no idea right now.
   
Line 820: Line 822:
 
// I went inside.
 
// I went inside.
   
<0265>\{Akio} Oh! Chú nhóc có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?
+
<0265>\{Akio} ! Chú mày có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
   
<0266> Tôi vừa được chào đón bằng biệt danh của mình...
+
<0266> Tôi vừa được chào đón bằng một biệt danh...
 
// I was immediately greeted by my stage name...
 
// I was immediately greeted by my stage name...
   
Line 832: Line 834:
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
   
<0269>\{Akio} Oh... đúng thật, chú nhóc đúng là có một cái tên ngu ngốc.
+
<0269>\{Akio} ... đúng rồi, chú mày có một cái tên thật ngu ngốc."
 
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
 
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
   
<0270>\{Akio} Lúc nào cũng một cái tên ngớ ngẩn thế à...?
+
<0270>\{Akio} "Lúc nào cũng một cái tên ngớ ngẩn thế à...?
 
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
 
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
   
<0271>\{Akio} Nhưng nếu nghĩ về ... nó là một cái tên rất tuyệt vời...
+
<0271>\{Akio} "Nhưng nếu suy nghĩ một chút... nó là một cái tên rất tuyệt vời đấy..."
 
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..."
 
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..."
   
<0272>\{Akio} Ah... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao...
+
<0272>\{Akio} "A... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao..."
 
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
 
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
   
<0273>\{Akio}
+
<0273>\{Akio} "Ô... thật hả..."
 
// \{Akio} "Oh... really..."
 
// \{Akio} "Oh... really..."
   
<0274>\{Akio} Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?
+
<0274>\{Akio} "Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?"
 
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
 
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
   
<0275>\{Akio} Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?
+
<0275>\{Akio} "Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?"
 
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
 
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
   
<0276>\{Akio} Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới bị bố mẹ làm cho hư hỏng, đúng chứ? Nào, đưa tiền ra đi chứ!
+
<0276>\{Akio} "Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới được cho tiền quà vặt, đúng không? Nào, đưa tiền ra đi chứ!"
 
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
 
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
   
<0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ bắt nạt lấy tiền của một đứa trẻ.
+
<0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ mất dạy đang trấn lột tiền trẻ con.
 
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
 
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
   
<0278> \{\m{B}} "Cháu không phải khách. Cháu đến để hỏi xem Furukawa đã về chưa."
+
<0278> \{\m{B}} "Cháu không phải khách. Cháu đến hỏi thăm Furukawa đã về chưa."
 
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
 
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
   
<0279>\{Akio} Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama.
+
<0279>\{Akio} "Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama."
 
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
 
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
   
Line 868: Line 870:
 
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
 
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
   
<0281>\{Akio} Gì cơ, Nagisa? Cậu muốn gì ở nó? Có phải cậu đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Tôi sẽ cho cậu một trận.
+
<0281>\{Akio} "Gì cơ, Nagisa? Cậu muốn gì ở nó? Có phải cậu đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Ta sẽ cho cậu một trận."
 
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
 
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
   
Line 874: Line 876:
 
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
 
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
   
<0283>\{Akio} Hmph! Đó chẳng phải chuyện của cậu.
+
<0283>\{Akio} "Hừ! Đấy không phải việc của cậu."
 
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
 
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
   
<0284>\{Akio} Được rồi, thế này thì sao? Nếu cậu mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho.
+
<0284>\{Akio} "Được rồi, thế này thì sao? Nếu cậu mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho."
 
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
 
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
   
<0285>\{Sanae} Grand Cross \m{A}-san!
+
<0285>\{Sanae} "Ôi chao... Grand Cross \m{A}-san!
 
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
 
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
   
<0286>... Thật tiếc quá. Nó thật sự hợp với \m{A}.
+
<0286> ... Không đỡ được. Nó thật sự hợp với cái tên \m{A}.
 
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
 
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
   
Line 889: Line 891:
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
   
<0288>\{Sanae} Ah, cô xin lỗi nhé, \m{A}-san.
+
<0288>\{Sanae} "A, cô xin lỗi nhé, \m{A}-san.
 
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
   
Line 895: Line 897:
 
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
 
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
   
<0290>\{Sanae} Chưa... chưa đâu.
+
<0290>\{Sanae} "Chưa... chưa đâu."
 
// \{Sanae} "No... not yet."
 
// \{Sanae} "No... not yet."
   
<0291>\{Akio} Chết tiệt, Sanae, đừng có nói cho cậu ta như thế chứ.
+
<0291>\{Akio} "Khỉ thật, Sanae, đừng có nói cho cậu ta chứ."
 
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
 
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
   
<0292>\{Sanae} Sao lại không?
+
<0292>\{Sanae} "Sao lại không?"
 
// \{Sanae} "Why not?"
 
// \{Sanae} "Why not?"
   
<0293>\{Akio} À, không... em biết đấy...
+
<0293>\{Akio} "À, không... em biết đấy..."
 
// \{Akio} "Well, no... you see..."
 
// \{Akio} "Well, no... you see..."
   
<0294> \{\m{B}} "Chú ấy định trao đổi thông tin đó để có thể bán được bánh của cô đấy."
+
<0294> \{\m{B}} "Chú ấy định trao đổi thông tin đó để bán được bánh của cô đấy."
 
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
 
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
   
<0295> \{\m{B}} "Bởi vì nếu không làm thế, có vẻ như sẽ chẳng có cái nào bán được cả."
+
<0295> \{\m{B}} "Nếu không làm thế, sẽ chẳng có cái nào được bán cả."
 
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
 
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
   
<0296>\{Akio} Chết tiệt ...
+
<0296>\{Akio} "Ku..."
 
// \{Akio} "Crap..."
 
// \{Akio} "Crap..."
   
<0297>\{Sanae} Thật vậy sao, Akio-san?
+
<0297>\{Sanae} "Thật vậy sao, Akio-san?"
 
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
 
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
   
<0298>\{Akio} Không phải đâu, Sanae!
+
<0298>\{Akio} "K-không phải đâu, Sanae!"
 
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
 
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
   
<0299>\{Sanae} bánh mì của em ... bánh mì của em ...
+
<0299>\{Sanae} "Bánh em làm... bánh em làm..."
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
   
<0300> Uh oh, cô ấy bắt đầu khóc rồi.
+
<0300> Ôi trời, cô ấy bắt đầu khóc rồi.
 
// Uh oh, she's starting to cry.
 
// Uh oh, she's starting to cry.
   
<0301>\{Sanae} Một gánh nặng của cửa hàng bánh Furukawa hay sao...?
+
<0301>\{Sanae} "Chỉ là một gánh nặng của tiệm bánh Furukawa sao...?
 
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
 
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
   
<0302> Sau đó, cô ấy chạy đi mất.
+
<0302> Sau đó, cô ấy chạy biến đi.
 
// And with that, she ran away.
 
// And with that, she ran away.
   
<0303>\{Akio}
+
<0303>\{Akio} "Sanae...!"
 
// \{Akio} "Sanae...!"
 
// \{Akio} "Sanae...!"
   
<0304>\{Akio} C, Chết tiệt...
+
<0304>\{Akio} "C, Chết tiệt..."
 
// \{Akio} "D, damn it..."
 
// \{Akio} "D, damn it..."
   
Line 943: Line 945:
 
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
 
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
   
<0306>\{Akio} ANH YÊU CHÚNG------
+
<0306>\{Akio} "ANH YÊU CHÚNG------!!!"
 
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
 
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
   
<0307> Ông ta hét lên khi chạy đuổi theo.
+
<0307> Ông ta hét lên trong khi chạy đuổi theo.
 
// He screams as he chases after her.
 
// He screams as he chases after her.
   
<0308> \{\m{B}} ""
+
<0308> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
Line 955: Line 957:
 
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
 
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
   
<0310> \{\m{B}} "Dù sao thì... đó chẳng phải do tôi đến đây..."
+
<0310> \{\m{B}} "Dù sao thì... đó chẳng phải do tôi đến đây..."
 
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
 
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
   
Line 964: Line 966:
 
// I head outside.
 
// I head outside.
   
<0313> \{Giọng Nói} ""
+
<0313> \{Giọng Nói} "A..."
 
// \{Voice} "Ah..."
 
// \{Voice} "Ah..."
   
Line 970: Line 972:
 
// I heard a voice from behind me.
 
// I heard a voice from behind me.
   
<0315>\{Sanae} Đợi đã, \m{A}-san.
+
<0315>\{Sanae} "Đợi đã, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
   
<0316> \{\m{B}} "Huh? Gì vậy ạ?"
+
<0316> \{\m{B}} "Vâng? Gì vậy ạ?"
 
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
   
  +
<0317>\{Sanae} "Đợi đã, \m{A}-san viết kiểu Vũ Trụ.
//
 
<0317>\{Sanae} Đợi đã, \m{A}-san viết kiểu vũ trụ.
 
 
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
   
Line 983: Line 984:
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
   
  +
<0319>\{Sanae} "Con bé cũng không ở trường sao?
//
 
<0319>\{Sanae} Con bé cũng không ở trường sao?
 
 
// \{Sanae} "She's not at school either?"
 
// \{Sanae} "She's not at school either?"
   
<0320> \{\m{B}} "Cháu có thấy ấy đi về nhà... nhưng sau đó, cháu cũng không biết ấy đi đâu cả."
+
<0320> \{\m{B}} "Cháu có thấy bạn ấy đi về... nhưng sau đó, cháu không bạn ấy đi đâu."
 
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
 
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
   
<0321>\{Sanae} Con bé về muộn quá.
+
<0321>\{Sanae} "Con bé về muộn quá."
 
// \{Sanae} "She's very late."
 
// \{Sanae} "She's very late."
   
Line 996: Line 996:
 
// \{\m{B}} "I thought so too..."
 
// \{\m{B}} "I thought so too..."
   
<0323>\{Sanae} Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy.
+
<0323>\{Sanae} "Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy."
 
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
 
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
   
<0324> \{\m{B}} "Có ổn không nếu cô để lại cửa hàng như vậy?"
+
<0324> \{\m{B}} "Có ổn không nếu cô để cửa hàng như vậy?"
 
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
 
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
   
<0325>\{Sanae} Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.
+
<0325>\{Sanae} "Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu."
 
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
 
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
   
<0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông cửa hàng...
+
<0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông hàng...
 
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
 
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
   
<0327> \{\m{B}} "Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem...uh..."
+
<0327> \{\m{B}} "Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem... à... ừm..."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
   
<0328>\{Sanae} Cứ gọi cô là Sanae.
+
<0328>\{Sanae} "Cứ gọi cô là Sanae."
 
// \{Sanae} "Call me Sanae."
 
// \{Sanae} "Call me Sanae."
   
<0329> \{\m{B}} "Ah... vâng, Sanae-san, cô có thể tìm xem những nơi cô nghĩ cậu ấy sẽ đến chứ ạ."
+
<0329> \{\m{B}} "À... vâng, Sanae-san, cô có thể tìm những nơi cô nghĩ bạn ấy sẽ đến chứ ạ."
 
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
 
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
   
<0330>\{Sanae} Cứ để đấy cho cô.
+
<0330>\{Sanae} "Ừm."
 
// \{Sanae} "All right."
 
// \{Sanae} "All right."
   
<0331> Sanae-san lấy ra một cái ô và bước vào trong làn mưa.
+
<0331> Sanae-san lấy một cái ô và đi vào màn mưa.
 
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
 
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
   
<0332> Tôi nhìn cô ấy đi khuất, tôi bắt đầu phần của mình.
+
<0332> Nhìn cô ấy đi khuất, tôi bắt đầu công việc của mình.
 
// I see her off as I begin retracing my path.
 
// I see her off as I begin retracing my path.
   
<0333> Tôi thấy một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường.
+
<0333> một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường.
 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
   
<0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở đầu kia con đường.
+
<0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở cuối đường.
 
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
 
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
   
<0335> lẽ cậu ta đang tìm kiếm cái gì đó?
+
<0335> Cậu đang tìm kiếm thứ gì đó?
 
// Maybe he's searching for something?
 
// Maybe he's searching for something?
   
Line 1,038: Line 1,038:
 
// I passed by as I headed to the school.
 
// I passed by as I headed to the school.
   
<0337>
+
<0337> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0338> Tôi kiểm tra kĩ từng nơi mình đã đi qua.
+
<0338> Tôi kiểm tra kĩ những nơi mình đã đi qua.
 
// I check off each place I go.
 
// I check off each place I go.
   
<0339> Tôi đã đến cả phòng CLB và sân trong, nhưng vẫn không thấy cô ấy.
+
<0339> Cả phòng câu lạc bộ và sân trong, nhưng vẫn không thấy.
 
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
 
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
   
<0340> Mệt mỏi, tôi tiếp tục tìm.
+
<0340> Mệt mỏi, nhưng tôi vẫn tiếp tục.
 
// Exhausted, I move on.
 
// Exhausted, I move on.
   
<0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy thì chỉ còn nhờ vào Sanae-san.
+
<0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy chỉ còn trông chờ vào Sanae-san.
 
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
 
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
   
<0342> Lại thằng nhóc đó nữa, vẫn ở chỗ cũ.
+
<0342> Lại cậu đó, vẫn ở chỗ cũ.
 
// There's that kid again, in the same place.
 
// There's that kid again, in the same place.
   
<0343> Tôi đứng đó nhìn một lúc.
+
<0343> Tôi đứng nhìn một lúc.
 
// I stop and watch for a while.
 
// I stop and watch for a while.
   
<0344> Bất ngờ tôi nghe thấy tiếng động vật kêu.
+
<0344> Bỗng tiếng rít của một con vật.
 
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
 
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
   
<0345> trên đỉnh bức tường, tôi thấy một chú chó con.
+
<0345> trên thành tường, tôi thấy một chú chó con.
 
// And on the top of the wall, I see a puppy.
 
// And on the top of the wall, I see a puppy.
   
<0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run lẩy bẩy do cái lạnh toàn thân ướt sũng.
+
<0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run rẩy lạnh, toàn thân ướt sũng.
 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
   
<0347> Tôi đưa tay nhấclên.
+
<0347> Tôi vươn tay đỡxuống.
 
// I reach out my hand to it and hold it up.
 
// I reach out my hand to it and hold it up.
   
<0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng đeo trên cổ nó.
+
<0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng trên cổ nó.
 
// I finally understand when I see a collar attached to it.
 
// I finally understand when I see a collar attached to it.
   
<0349> Tôi đến chỗ thằng bé và đưa chú chó cho .
+
<0349> Tôi đến chỗ cậu nọ và đưa chú chó cho cậu bé.
 
// I approach the kid and hand the puppy to him.
 
// I approach the kid and hand the puppy to him.
   
Line 1,080: Line 1,080:
 
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
 
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
   
<0351> Thằng bé nhìn lên cười rạng rỡ.
+
<0351> Cậu bé nhìn lên cười rạng rỡ.
 
// The kid looks up and smiles.
 
// The kid looks up and smiles.
   
<0352>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn trời! anh tìm thấy nó ở đâu vậy?
+
<0352>\{Đứa Trẻ} "Cảm ơn trời! Anh tìm thấy nó ở đâu vậy?"
 
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
 
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
   
<0353> \{\m{B}} "Ở kia kìa."
+
<0353> \{\m{B}} "Ở đằng kia."
 
// \{\m{B}} "Over there."
 
// \{\m{B}} "Over there."
   
<0354> Sau khi chỉ tay đến chỗ đó, tôi trở lại công việc.
+
<0354> Sau khi chỉ tay, tôi trở lại việc tìm kiếm.
 
// After pointing it out, I head off on my own.
 
// After pointing it out, I head off on my own.
   
<0355>\{Đứa Trẻ} Này, chờ đã.
+
<0355>\{Đứa Trẻ} , chờ đã."
 
// \{Kid} "Hey, wait."
 
// \{Kid} "Hey, wait."
   
<0356> Thằng bé gọi tôi, có thể nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi giả vờ như không nghe thấy.
+
<0356> Cậu bé gọi tôi, có lẽ nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi giả vờ không nghe thấy.
 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
   
<0357>\{Đứa Trẻ} Anh có biết Onee-chan không?
+
<0357>\{Đứa Trẻ} "Anh có biết \g{onee-chan}={Cách gọi người chị một cách thân mật.} không?
 
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
 
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
   
Line 1,107: Line 1,107:
 
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
 
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
   
<0360>\{Đứa Trẻ} Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này.
+
<0360>\{Đứa Trẻ} "Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này."
 
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
 
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
   
Line 1,113: Line 1,113:
 
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
 
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
   
<0362>\{Đứa Trẻ} Không, chị ấy với em không quen nhau. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp.
+
<0362>\{Đứa Trẻ} "Không, Em không quen chị ấy. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp em."
 
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
 
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
   
<0363> \{\m{B}} "Có phải chị ấy mặc một bộ đồng phục học sinh không?"
+
<0363> \{\m{B}} "Có phải cái chị mặc bộ đồng phục học sinh không?"
 
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
 
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
   
<0364>\{Đứa Trẻ} Umm... chắc vậy .
+
<0364>\{Đứa Trẻ} "Ưmm... phải rồi."
 
// \{Kid} "Umm... I think so."
 
// \{Kid} "Umm... I think so."
   
Line 1,125: Line 1,125:
 
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
 
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
   
<0366>\{Đứa Trẻ} À... em cũng không biết nữa.
+
<0366>\{Đứa Trẻ} "À... em cũng không biết nữa."
 
// \{Kid} "Well... I dunno."
 
// \{Kid} "Well... I dunno."
   
<0367>\{Đứa Trẻ} Nhưng, nếu chị ấy tìm thấy chú cún của em, chị ấy nói sẽ quay lại đây.
+
<0367>\{Đứa Trẻ} "Nhưng, chị ấy nói nếu tìm thấy chú cún của em, chị sẽ quay lại đây."
 
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
 
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
   
<0368> \{\m{B}} "Hiểu rồi..."
+
<0368> \{\m{B}} "Ra vậy..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0369>\{Đứa Trẻ} Vậy em nên làm gì bây giờ...?
+
<0369>\{Đứa Trẻ} "Vậy em nên làm gì bây giờ...?
 
// \{Kid} "So what should I do...?"
 
// \{Kid} "So what should I do...?"
   
<0370> Thằng bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu con cún đã ướt sũng toàn thân.
+
<0370> Cậu bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu chú cún.
 
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
 
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
   
Line 1,143: Line 1,143:
 
// \{\m{B}} "Go on home."
 
// \{\m{B}} "Go on home."
   
<0372>\{Đứa Trẻ}
+
<0372>\{Đứa Trẻ} "Ơ?"
 
// \{Kid} "Huh?"
 
// \{Kid} "Huh?"
   
<0373> \{\m{B}} "Đã rất muộn rồi đấy, bố mẹ em sẽ rất lo cho em đấy."
+
<0373> \{\m{B}} "Muộn rồi đấy, bố mẹ sẽ rất lo cho em đấy."
 
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
 
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
   
<0374> \{\m{B}} "Và nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa."
+
<0374> \{\m{B}} "Nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa."
 
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
 
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
   
<0375>\{Đứa Trẻ} Vâng... nhưng...
+
<0375>\{Đứa Trẻ} "Vâng... nhưng..."
 
// \{Kid} "Yeah... but..."
 
// \{Kid} "Yeah... but..."
   
Line 1,158: Line 1,158:
 
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
 
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
   
<0377>\{Đứa Trẻ} Thật chứ ạ?
+
<0377>\{Đứa Trẻ} "Thật chứ ạ?"
 
// \{Kid} "Really?"
 
// \{Kid} "Really?"
   
Line 1,164: Line 1,164:
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0379>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?
+
<0379>\{Đứa Trẻ} "Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?
 
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
 
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
   
Line 1,170: Line 1,170:
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
   
<0381>\{Đứa Trẻ} Chào anh ạ.
+
<0381>\{Đứa Trẻ} "Chào anh ạ."
 
// \{Kid} "Goodbye then."
 
// \{Kid} "Goodbye then."
   
<0382> \{\m{B}} "Đi đường cẩn thận đấy nhé."
+
<0382> \{\m{B}} "Đi đường cẩn thận đấy."
 
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
 
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
   
<0383> Thằng bé chạy đi.
+
<0383> Cậu bé chạy đi.
 
// The kid ran off.
 
// The kid ran off.
   
Line 1,182: Line 1,182:
 
// He's a bit simple-minded.
 
// He's a bit simple-minded.
   
<0385> \{\m{B}} ""
+
<0385> \{\m{B}} "Giờ thì..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
   
<0386> Vậy đến khi nào thì cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?
+
<0386> Đến khi nào cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?
 
// So when is she going to give up and come back...?
 
// So when is she going to give up and come back...?
   
Line 1,191: Line 1,191:
 
// I just need to wait here and see.
 
// I just need to wait here and see.
   
<0388>
+
<0388> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0389>
+
<0389> ......
 
// ......
 
// ......
   
<0390>
+
<0390> ...
 
// ...
 
// ...
   
Line 1,203: Line 1,203:
 
// How long has it been?
 
// How long has it been?
   
<0392> Tay tôi đã tê cóng đi, và bắt đầu thấy buốt rồi.
+
<0392> Tay tôi đã tê cóng, và bắt đầu thấy buốt rồi.
 
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
 
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
   
Line 1,209: Line 1,209:
 
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
 
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
   
<0394> \{Furukawa} "Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó không sao đâu."
+
<0394> \{Furukawa} "Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó vẫn ổn."
 
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
 
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
   
<0395> \{Furukawa} "Wah... lạnh quá."
+
<0395> \{Furukawa} "Oa... lạnh quá."
 
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
 
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
   
Line 1,227: Line 1,227:
 
// \{\m{B}} "That's..."
 
// \{\m{B}} "That's..."
   
<0400> \{\m{B}} "Đó chẳng phải là thứ thằng bé đó tìm đâu..."
+
<0400> \{\m{B}} "Đấy không phải là thứ cậu bé đó tìm đâu..."
 
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
 
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
   
<0401> \{Furukawa} ""
+
<0401> \{Furukawa} "Hả...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
   
Line 1,236: Line 1,236:
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
   
<0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là thằngkia, mà là tôi.
+
<0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là cậunọ, mà là tôi.
 
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
 
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
   
Line 1,248: Line 1,248:
 
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
 
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
   
<0407> \{\m{B}} "Tớ tìm thấy con cún của nó rồi, thế nên nó đã thoải mái về."
+
<0407> \{\m{B}} "Tớ tìm thấy chú cún rồi, thế nên nó mới vui vẻ trở về."
 
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
 
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
   
<0408> \{Furukawa} "huh? Vậy con vật tớ đang mang là gì?"
+
<0408> \{Furukawa} "Ơ? Vậy con vật tớ đang mang là gì?"
 
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
 
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
   
<0409> \{\m{B}} "Tôi cũng đang không biết gì về cái thứ đó nữa."
+
<0409> \{\m{B}} "Tớ cũng đang thắc mắc đây."
 
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
 
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
   
<0410> \{Furukawa} "Nhưng tớ thấy chú bé này đang run rẩy bên dưới hàng rào."
+
<0410> \{Furukawa} "Nhưng tớ thấy đang run rẩy bên dưới hàng rào."
 
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
 
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
   
<0411> \{\m{B}} "Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún đâu..."
+
<0411> \{\m{B}} "Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún..."
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
   
<0412> \{Furukawa} ""
+
<0412> \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0413> \{Furukawa} "Không phải sao?"
+
<0413> \{Furukawa} "T-thật thế sao?"
 
// \{Furukawa} "It isn't?"
 
// \{Furukawa} "It isn't?"
   
Line 1,272: Line 1,272:
 
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
 
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
   
<0415> \{Furukawa} "Wow, tớ thật ngốc..."
+
<0415> \{Furukawa} "Đúng thật là, tớ ngốc quá đi..."
 
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
 
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
   
<0416> Cô ấy cất tiếng ho.
+
<0416> Tiếng ho.
 
// She coughs.
 
// She coughs.
   
Line 1,284: Line 1,284:
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
   
<0419> Cô ấy cúi người xuống.
+
<0419> Cô ấy khuỵu người xuống.
 
// She bends down.
 
// She bends down.
   
<0420> \{\m{B}} ""
+
<0420> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0421> \{\m{B}} "cậu đúng là ngốc thật đấy..."
+
<0421> \{\m{B}} "Cậu đúng là ngốc thật đấy..."
 
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
 
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
   
<0422> \{\m{B}} "Để tớ đưa cậu về nhà nào."
+
<0422> \{\m{B}} "Để tớ đưa cậu về nhà."
 
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
 
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
   
<0423> Tôi giúp cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.
+
<0423> Tôi đỡ cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.
 
// I support her with one arm as I walk with her.
 
// I support her with one arm as I walk with her.
   
<0424> \{\m{B}} "Hey, có ai ở nhà không?"
+
<0424> \{\m{B}} "Này, có ai ở nhà không?"
 
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
 
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
   
<0425>
+
<0425> .........
 
// .........
 
// .........
   
Line 1,308: Line 1,308:
 
// Nobody was there.
 
// Nobody was there.
   
<0427> \{\m{B}} (Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già của cô ấy đang làm gì vậy?)
+
<0427> \{\m{B}} (Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già đang làm gì vậy?)
 
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
 
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
   
<0428> Lúc này, chúng tôi bước vào trong nhà để cô ấy có thể nằm xuống được.
+
<0428> Lúc này, chúng tôi đã vào trong nhà. Tôi đặt cô ấy nằm xuống được.
 
// For the time being, we head inside so she can lay down.
 
// For the time being, we head inside so she can lay down.
   
Line 1,317: Line 1,317:
 
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
 
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
   
<0430> ấy bị ướt hết rồi. Và ướt toàn thân luôn nữa chứ.
+
<0430> Sũng nước quá. Bên dưới cũng ướt nhẹp cả rồi.
 
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
 
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
   
<0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy ở đây được...
+
<0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy...
 
// But I just couldn't change her clothes here...
 
// But I just couldn't change her clothes here...
   
<0432>\{Sanae} Em về rồi đây.
+
<0432> \{Sanae} "Em về rồi đây."
 
// \{Sanae} "I'm back."
 
// \{Sanae} "I'm back."
   
<0433> Tôi thở phào khi nghe tiếng Sanae-san.
+
<0433> Tôi thở phào nhẹ nhõm khi nghe tiếng Sanae-san.
 
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
 
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
   
<0434>\{Sanae} \m{A}-san!
+
<0434>\{Sanae} "\m{A}-san!"
 
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
 
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
   
<0435> \{\m{B}} "cậu ấy ở đây rồi, và cậu ấy đang bị ướt hết cả. Cô giúp cậu ấy thay quần áo nhé."
+
<0435> \{\m{B}} "Bạn ấy ở đây rồi, nhưng bị ướt hết cả rồi. Cô giúp bạn ấy thay quần áo nhé."
 
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
 
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
   
<0436>\{Sanae} Cô hiểu rồi.
+
<0436>\{Sanae} "Ừm, Cô hiểu rồi."
 
// \{Sanae} "Yes, I understand."
 
// \{Sanae} "Yes, I understand."
   
Line 1,341: Line 1,341:
 
// I leave it to her and go out.
 
// I leave it to her and go out.
   
<0438> Cũng chẳng có lí do gì để tôi lại đó cả.
+
<0438> Không còn do gì để tôi nán lại đây thêm nữa.
 
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
 
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
   
Line 1,347: Line 1,347:
 
// The floor in the hallway's all muddy.
 
// The floor in the hallway's all muddy.
   
<0440>\{Akio} Xin chào...Ah, hoá ra là cậu.
+
<0440>\{Akio} "Xin chào... A, hoá ra là cậu."
 
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
 
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
   
Line 1,353: Line 1,353:
 
// Furukawa's father's here.
 
// Furukawa's father's here.
   
<0442>\{Akio} Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hay gì đó cả, và cậu chỉ bước ra ngoài tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch...
+
<0442>\{Akio} "Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hàng, và cậu chỉ bước ra ngoài từ tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch..."
 
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
 
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
   
<0443>\{Akio} Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả...
+
<0443>\{Akio} "Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả..."
 
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
 
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
   
<0444> Bố của Furukawa nguyền rủa, trong khi mái tóc ướt nhẹp tiếp tục nhỏ tong tong.
+
<0444> Bố của Furukawa lầm bầm nguyền rủa, trong khi tóc còn ướt vẫn đang nhỏ giọt tí tách.
 
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
 
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
   
<0445> Điếu thuốc của ông ta cũng không còn nữa.
+
<0445> Điếu thuốc của ông ta bị tắt do nước thấm vào.
 
// His cigarette has gone out too.
 
// His cigarette has gone out too.
   
<0446>\{Akio} Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!
+
<0446>\{Akio} "Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!"
 
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
 
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
   
<0447>\{Akio} Mang hết về nhà đi, thằng nhãi.
+
<0447>\{Akio} "Mang hết về nhà đi, nhóc con."
 
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
 
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
   
<0448> \{\m{B}} "Khôngđâu, ông già."
+
<0448> \{\m{B}} "Đừng, ông già."
 
// \{\m{B}} "No way, old man."
 
// \{\m{B}} "No way, old man."
   
<0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi ông ta đã gọi tôi là thằng nhãi.
+
<0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi ông ta đã gọi tôi là nhóc con.
 
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
 
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
   
<0450>\{Akio} Đúng là cậu chẳng có chút lịch sự nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! Chết tiệt!
+
<0450>\{Akio} "Hừ, sao cậu chẳng có chút lễ phép nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! Cút đi! Cút đi!"
 
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
 
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
   
<0451> \{\m{B}} ""
+
<0451> \{\m{B}} "Được rồi, được rồi."
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
   
<0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay cầm cái ô của mình.
+
<0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay vẫn cầm cái ô.
 
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
 
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
   
<0453>\{Akio} hey, thằng nhãi.
+
<0453>\{Akio} "Này, nhóc con."
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
// \{Akio} "Hey, brat."
   
<0454> Có thể lại một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.
+
<0454> Chắc lại một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.
 
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
 
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
   
<0455>\{Akio}
+
<0455>\{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
   
<0456> Vào lúc đó, tôi cho rằng tớ đã nghe thấy một lời cảm ơn hoà cùng với tiếng mưa rơi.
+
<0456> Trong khoảnh khắc ấy, tôi thoáng nghe được lời cảm ơn hòa trong tiếng mưa rào rào.
 
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
 
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
   
<0457>
+
<0457> .........
 
// .........
 
// .........
   
Line 1,404: Line 1,404:
 
// And then...
 
// And then...
   
<0459> \{Botan} ""
+
<0459> \{Botan} "Puhi..."
 
// \{Botan} "Puhi..."
 
// \{Botan} "Puhi..."
   
<0460> \{\m{B}} (Tôi có nên mang cái thứ này về nhà không nhỉ...?)
+
<0460> \{\m{B}} (Mình có nên mang thứ này về nhà không nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
 
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
   
<0461> Được rồi, vậy nên tôi cầm nó lên tay.
+
<0461> Đành vậy, tôi nhặt nó lên, rồi để trên tay.
 
// Yeah, so I picked it up in my arms.
 
// Yeah, so I picked it up in my arms.
   
  +
<0462> Tôi đến phòng câu lạc bộ.
//
 
<0462> Tôi trở lại phòng CLB.
 
 
// I went into the club room.
 
// I went into the club room.
   
  +
<0463> \{Furukawa} "A... \m{A}-san."
//
 
<0463> \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
 
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
   
Line 1,424: Line 1,422:
 
// Furukawa is alone inside.
 
// Furukawa is alone inside.
   
<0465> \{Furukawa} "Cũng đã muộn rồi, tớ hơi lo một chút."
+
<0465> \{Furukawa} "Cũng muộn rồi, nên tớ hơi lo một chút."
 
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
 
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
   
<0466> \{\m{B}} "cậu đang đợi tớ sao?"
+
<0466> \{\m{B}} "Cậu đang đợi tớ sao?"
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
   
Line 1,433: Line 1,431:
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
   
<0468> \{\m{B}} "cậu phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một tớ."
+
<0468> \{\m{B}} "Cậu phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một mình."
 
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
 
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
   
<0469> \{Furukawa} "Ah, vâng. tớ biết mà."
+
<0469> \{Furukawa} "A, vâng. tớ biết mà."
 
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
 
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
   
Line 1,445: Line 1,443:
 
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
 
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
   
<0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập luyện.
+
<0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập.
 
// I sit in a chair and watch her practice.
 
// I sit in a chair and watch her practice.
   
<0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi giọng cô ấy bắt đầu lạc đi.
+
<0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi cô ấy bắt đầu bị lạc giọng.
 
// We end the practice as her voice wears out again.
 
// We end the practice as her voice wears out again.
   
<0474> \{Furukawa} "Trời sắp mưa rồi, cậu có nghĩ thế không?"
+
<0474> \{Furukawa} "Trời sắp mưa rồi, cậu có nghĩ vậy không?"
 
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
 
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
   
Line 1,457: Line 1,455:
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
   
<0476> \{Furukawa} "Chúng ta nên về nhà nhanh lên."
+
<0476> \{Furukawa} "Chúng ta nên về nhà nhanh thôi."
 
// \{Furukawa} "We should hurry home."
 
// \{Furukawa} "We should hurry home."
   
Line 1,463: Line 1,461:
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0478> \{Furukawa} "cậu có mang theo cái ô nào không?"
+
<0478> \{Furukawa} "Cậu có mang theo cái ô nào không?"
 
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
 
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
   
Line 1,472: Line 1,470:
 
// I didn't, actually.
 
// I didn't, actually.
   
<0481> \{Furukawa} ""
+
<0481> \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0482> \{Furukawa} ""
+
<0482> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} ".........
+
// \{Furukawa} "........."
   
 
<0483> \{Furukawa} "Vậy..."
 
<0483> \{Furukawa} "Vậy..."
 
// \{Furukawa} "Well then..."
 
// \{Furukawa} "Well then..."
   
<0484> Hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, Furukawa bước đi và rời khỏi phòng.
+
<0484> Furukawa hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, giờ đang bước đi và rời khỏi phòng.
 
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
 
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
   
<0485> Chắc là cô ấy hơi vội về nhà vì trời sắp mưa...
+
<0485> Chắc là cô ấy vội về nhà vì trời sắp mưa...
 
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
 
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
   
Line 1,490: Line 1,488:
 
// That's only natural.
 
// That's only natural.
   
<0487> Tôi nhớ lại cô gái khi tôi đi qua dãy phòng CLB.
+
<0487> Tôi nhớ lại một cô gái khi tôi đi qua dãy phòng câu lạc bộ.
 
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
 
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
   
<0488> Tôi gặp ấytrên đỉnh đồi... Tôi chắc rằng tên cô ấy là Furukawa.
+
<0488> gái tôi gặpchân đồi... tên cô gái đó là Furukawa.
 
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
 
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
   
<0489> Và đứng trước phòng CLB kịch giờ đãmột căn phòng chứa đồ...
+
<0489> Và phòng câu lạc bộ kịch giờ là kho chứa đồ...
 
// And in front of the drama club that has become a storage room...
 
// And in front of the drama club that has become a storage room...
   
Line 1,502: Line 1,500:
 
// I wonder what happened after that.
 
// I wonder what happened after that.
   
<0491> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
+
<0491> Tôi đang đứng trước căn phòng.
 
// I'm in front of that room.
 
// I'm in front of that room.
   
<0492> Tôi ngó vào trong.
+
<0492> khi nhìn vào bên trong.
 
// I peek inside.
 
// I peek inside.
   
<0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn đó.
+
<0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn còn đó.
 
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
 
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
   
<0494> Và đứng trước đống thùng đó là Furukawa.
+
<0494> Và đứng trước chúng là Furukawa.
 
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
 
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
   
Line 1,517: Line 1,515:
 
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
 
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
   
<0496> Tuy thế tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy.
+
<0496> Nhưng tôi không thấy ai khác ngoài cô ấy.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
   
<0497> Vậỵ là cô ấy đang luyện tập.
+
<0497> Vậy là cô ấy đang tập.
 
// So she's practicing.
 
// So she's practicing.
   
<0498> Tôi thấy khá an tâm khi biết cô ấy đang tự tớ tái lập lại CLB kịch.
+
<0498> Tôi cảm thấy an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập câu lạc bộ kịch.
 
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
 
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
   
<0499> Cô ấy chậm rãi hạ tay xuống và mở mắt.
+
<0499> Cô ấy chầm chậm hạ tay xuống và khẽ mở đôi mắt.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
   
<0500> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
+
<0500> Hai mắt chúng tôi nhìn nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
 
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
 
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
   
<0501> \{Furukawa} ""
+
<0501> \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0502> như vậy, gật đầu chào tôi.
+
<0502> Vẫn đó, gật đầu chào tôi.
 
// And from there, nodded in greeting.
 
// And from there, nodded in greeting.
   
Line 1,541: Line 1,539:
 
// And I responded to her with a wave of my hand.
 
// And I responded to her with a wave of my hand.
   
<0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
+
<0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ như tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy.
 
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
 
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
   
Line 1,547: Line 1,545:
 
// I smile as I leave.
 
// I smile as I leave.
   
<0506> \{Furukawa} ""
+
<0506> \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
   
<0507> Cánh cửa bật mở và tôi trông thấy một gương mặt nhìn ra từ đó.
+
<0507> Cánh cửa mở ra và tôi trông thấy một gương mặt ra từ đó.
 
// The door opened and I see a face peeping from it.
 
// The door opened and I see a face peeping from it.
   
<0508> \{\m{B}} ""
+
<0508> \{\m{B}} "Hơ..."
 
// \{\m{B}} "Huh..."
 
// \{\m{B}} "Huh..."
   
<0509> \{Furukawa} "Chào cậu. Tớ có thể giúp gì được cậu không?"
+
<0509> \{Furukawa} "Chào cậu. Tớ có thể giúp gì cho cậu?"
 
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
 
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
   
<0510> \{\m{B}} "Không hẳn, tớ chỉ nghĩ đến để xem cậu đang làm gì."
+
<0510> \{\m{B}} "Không có gì, tớ nghĩ nên ghé quá xem cậu đang làm gì."
 
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
 
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
   
Line 1,565: Line 1,563:
 
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
 
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
   
<0512> \{\m{B}} "Vậy cậu đang tái lập CLB kịch?"
+
<0512> \{\m{B}} "Vậy cậu đang tái lập câu lạc bộ kịch?"
 
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
 
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
   
<0513> \{Furukawa} "Huh? cậu vừa nói tái lập?"
+
<0513> \{Furukawa} "Hả? Cậu vừa nói tái lập?"
 
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
 
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
   
<0514> \{\m{B}} "cậu đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy."
+
<0514> \{\m{B}} "Cậu đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy."
 
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
 
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
   
<0515> \{Furukawa} "Ah... không... tớ chỉ tự ý sử dụng thôi."
+
<0515> \{Furukawa} "A... không... tớ chỉ tự ý sử dụng căn phòng thôi."
 
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
 
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
   
<0516> \{\m{B}} "Tự ý? Vậy họ chưa chấp nhận nó. "
+
<0516> \{\m{B}} "Tự ý? Vậy họ vẫn chưa chấp nhận nó."
 
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
 
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
   
<0517> \{\m{B}} "Với cậu như thế có thể chấp nhận được không?"
+
<0517> \{\m{B}} "Cậu vẫn cảm thấy ổn được sao?"
 
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
 
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
   
Line 1,586: Line 1,584:
 
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
 
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
   
<0519> \{Furukawa} "Tớ không nghĩ là có người thấy hứng thú khi làm một vở kịch..."
+
<0519> \{Furukawa} "Tớ nghĩ là có ai thấy hứng thú để làm một vở kịch..."
 
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
 
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
   
<0520> \{Furukawa} "Nên tớ nghĩ nó sẽ bị giải thể..."
+
<0520> \{Furukawa} "Nên tớ nghĩ nó có thể sẽ bị giải thể..."
 
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
 
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
   
<0521> \{Furukawa} "Thế nên tớ nghĩ không nên lập nên một CLB kịch trong khi đó chỉ là ý nghĩ của một mình tớ..."
+
<0521> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ thấy không nên lập câu lạc bộ kịch trong khi đó chỉ là ý tưởng của mình tớ..."
 
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
 
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
   
<0522> \{\m{B}} "Có thể, nhưng..."
+
<0522> \{\m{B}} "Có thể là vậy, nhưng..."
 
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
 
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
   
<0523> \{\m{B}} "Nhưng cậu sẽ không thể biết được nếu cậu không thử."
+
<0523> \{\m{B}} "Nhưng cậu sẽ không thể biết được nếu không thử."
 
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
 
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
   
<0524> \{\m{B}} "Chẳng phải vậy sao?"
+
<0524> \{\m{B}} "Không đúng sao?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
   
Line 1,607: Line 1,605:
 
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
 
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
   
<0526> \{Furukawa} "Nhưng tớ không thể làm điều đó một tớ được."
+
<0526> \{Furukawa} "Nhưng tớ không thể tự mình làm được."
 
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
 
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
   
<0527> \{\m{B}} "Đúng thế..."
+
<0527> \{\m{B}} "Phải ha..."
 
// \{\m{B}} "That's right..."
 
// \{\m{B}} "That's right..."
   
<0528> \{\m{B}} "Đầu tiên, cậu nên đi tìm một thầy cố vấn cho CLB kịch."
+
<0528> \{\m{B}} "Đầu tiên, cậu nên đi tìm một thầy cố vấn cho câu lạc bộ kịch."
 
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
 
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
   
Line 1,622: Line 1,620:
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
 
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
   
<0531> \{\m{B}} "Và sau đó, cậu phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Cũng sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi."
+
<0531> \{\m{B}} "Và sau đó, cậu phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi."
 
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
 
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
   
Line 1,628: Line 1,626:
 
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
 
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
   
<0533> \{Furukawa} "Vậy..."
+
<0533> \{Furukawa} "À này..."
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
// \{Furukawa} "Well..."
   
<0534> \{\m{B}} ""
+
<0534> \{\m{B}} "Hửm?"
 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
   
Line 1,637: Line 1,635:
 
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
 
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
   
<0536> Cô ấy mời tôi ngay lập tức.
+
<0536> Cô ấy lập tức mời tôi.
 
// She invited me immediately.
 
// She invited me immediately.
   
Line 1,646: Line 1,644:
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
   
<0539> \{\m{B}} "Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. cậu nên thử mời những người khác nữa."
+
<0539> \{\m{B}} "Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. Cậu nên thử mời những người khác giống như vậy."
 
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
 
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
   
<0540> \{Furukawa} "Tớ thể nói như vậy chẳng qua là vì đó là cậu..."
+
<0540> \{Furukawa} "Tớ nói được như vậy chẳng qua đó là với cậu..."
 
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
 
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
   
<0541> \{\m{B}} "Nhưng cậu biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen biết gì nhau, đúng không?"
+
<0541> \{\m{B}} "Nhưng cậu biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen nhau, đúng không?"
 
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
 
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
   
Line 1,658: Line 1,656:
 
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
 
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
   
<0543> \{Furukawa} "Nhưng lời động viên của cậu đã cho tớ thêm dũng khí."
+
<0543> \{Furukawa} "Nhưng lời động viên của cậu đã tiếp thêm dũng khí cho tớ."
 
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
 
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
   
<0544> \{\m{B}} "Điều đó cũng chẳng đặc biệt gì."
+
<0544> \{\m{B}} "Chỉ chuyện nhỏ thôi ."
 
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
 
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
   
<0545> Có phải thực sự là nhờ tôi không nhỉ?
+
<0545> Có thật là nhờ tôi không nhỉ?
 
// Is it really because of me?
 
// Is it really because of me?
   
Line 1,670: Line 1,668:
 
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
 
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
   
<0547> \{\m{B}} "cậu cũng đã tự tớ dọn dẹp căn phòng này, đúng không?"
+
<0547> \{\m{B}} "Cậu cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?"
 
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
 
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
   
Line 1,679: Line 1,677:
 
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
 
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
   
<0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người phải dọn dẹp căn phòng CLB của chính mình.
+
<0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người được phân công phải dọn dẹp phòng câu lạc bộ của chính họ.
 
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
 
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
   
<0551> Điều đó đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
+
<0551> Việc đó đòi hỏi nhiều dũng khí đấy.
 
// That takes a lot of courage.
 
// That takes a lot of courage.
   
Line 1,691: Line 1,689:
 
// She's looking ahead now.
 
// She's looking ahead now.
   
<0554> Giờ tôi cũng đã khá an tâm, nên tôi có thể đi được rồi.
+
<0554> tôi cũng thấy yên tâm phần nào, vậy tôi nên đi thôi.
 
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
 
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
   
Line 1,703: Line 1,701:
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0558> Tôi nhớ ra cô ấy khi đi qua dãy phòng CLB.
+
<0558> Tôi nhớ đến cô ấy khi đi qua dãy phòng câu lạc bộ.
 
// I remember her as I passed the club rooms.
 
// I remember her as I passed the club rooms.
   
<0559> Tôi gặp ấytrên đỉnh đồi... cô ấy muốn gia nhập CLB kịch.
+
<0559> gái tôi gặpchân đồi... cô ấy muốn tham gia câu lạc bộ kịch.
 
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
 
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
   
<0560> Tôi chắc CLB kịch ở tầng này...
+
<0560> Chắc câu lạc bộ kịch ở tầng này...
 
// I'm sure the drama club is on this floor...
 
// I'm sure the drama club is on this floor...
   
<0561> Tôi ngó qua cánh cửa.
+
<0561> Tôi nhìn qua cánh cửa.
 
// I peek in the door.
 
// I peek in the door.
   
<0562> \{\m{B}} (Ah, cô ấy đây.)
+
<0562> \{\m{B}} (A, cô ấy đây rồi.)
 
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
 
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
   
<0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như thể đang nhớ lại điều gì.
+
<0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như đang cố nhớ lại điều gì.
 
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
 
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
   
<0564> Nhắm mắt lại, cô ấy đặt hai tay trước ngực và bất ngờ lên tiếng.
+
<0564> Nhắm mắt lại, đặt hai tay trước ngực và bất chợt cất tiếng.
 
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
 
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
   
<0565> Tuy vậy nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy cả.
+
<0565> Nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
 
// I couldn't see anyone other than her though.
   
<0566> Có lẽ cô ấy đang luyện tập.
+
<0566> Có lẽ cô ấy đang tập.
 
// I guess she's practicing.
 
// I guess she's practicing.
   
Line 1,739: Line 1,737:
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
 
// She lowered her hand and opened her eyes.
   
<0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
+
<0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa hành lang nơi tôi đang đứng.
 
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
 
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
   
<0571> \{Nữ Sinh} ""
+
<0571> \{Nữ Sinh} "........."
 
// \{Female Student} "........."
 
// \{Female Student} "........."
   
Line 1,751: Line 1,749:
 
// I responded to her with a wave of my hand.
 
// I responded to her with a wave of my hand.
   
<0574> Tôi bỏ đi vì vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
+
<0574> Tôi bỏ đi vì hình như tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy.
 
I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
 
I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Revision as of 03:50, 25 December 2009

Translation

Translator

Proof-reader

QC

Text


// Resources for SEEN6419.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Tomoyo'
#character 'Sunohara'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character 'Đứa Trẻ'
// ' Kid '
#character 'Botan'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'

<0000> Bầu trời xám xịt...
// The cloudy sky...

<0001> Làm tôi cảm thấy chán nản.
// It makes me feel depressed.

<0002> \{\m{B}} (Không... không hẳn là do thời tiết...)
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)

<0003> Có tiếng bước chân chậm rãi đến gần tôi.
// I hear footsteps slowly approaching.

<0004> \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"

<0005> \{Furukawa} "Chào buổi sáng!"
// \{Furukawa} "Good morning!"

<0006> Cô ấy đến gần và chào tôi một cách tự nhiên.
// She stands beside me and greets me naturally.

<0007> \{\m{B}} "Ô... Chào buổi sáng..."
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."

<0008> Tôi chỉ nói được thế, rồi im lặng.
// That's all I said, and then fell into silence.

<0009> \{Furukawa} "\m{A}-san... tớ có ý này..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."

<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi tới đỉnh con dốc.
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.

<0011> \{\m{B}} "Gì thế?"
// \{\m{B}} "What?"

<0012> \{Furukawa} "Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ?"
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"

<0013> \{\m{B}} "Ai sẽ chơi?"
// \{\m{B}} "Who's playing?"

<0014> \{Furukawa} "Chúng ta, cậu và tớ."
// \{Furukawa} "We are, the two of us."

<0015> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0016> \{Furukawa} "Tớ sẽ đợi cậu ở sân tập sau giờ học."
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."

<0017> \{Furukawa} "Tớ sẽ mang theo một quả bóng và đợi cậu."
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."

<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ...
// How could she be so thoughtless...

<0019> \{\m{B}} "Cậu có ngốc không vậy?"
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"

<0020> \{Furukawa} "Phản xạ của tớ cũng tốt lắm đấy."
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."

<0021> \{\m{B}} "Ý tớ không phải thế..."
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."

<0022> \{Furukawa} "Tớ có thể ném một cú..."
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."

<0023> \{Furukawa} "Tớ cũng có thể đập bóng khi đang đứng nữa."
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."

<0024> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0025> \{\m{B}} "... cậu không cần phải làm thế."
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."

<0026> \{Furukawa} "Hả? Không được sao?"
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"

<0027> \{\m{B}} "Không ..."
// \{\m{B}} "No..."

<0028> \{\m{B}} "Không hẳn, cậu không cần phải làm thế."
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."

<0029> \{\m{B}} "Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi."
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."

<0030> \{Furukawa} "Nhưng tớ muốn hiểu thêm về \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "But I want to know more about \m{A}-san too..."

<0031> \{\m{B}} "Như thế nào?"
// \{\m{B}} "Like what?"

<0032> \{Furukawa} "Xem cậu có cố gắng hết mình hay không..."
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."

<0033> Nói với tớ điều đó cũng chẳng ích gì đâu.
// That makes no sense when applied to me.

<0034> Giờ mình thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến bóng rổ nữa.
// I really don't want to have anything to with this right now.

<0035> Mình phải thoát khỏi chuyện này như thế nào đây?
// And what will I get out of it?

<0036> Phát ốm mất.
// I'm going to be sick.

<0037> \{\m{B}} "Nghe này, nếu cậu muốn chơi, cậu cứ chơi một mình."
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."

<0038> \{Furukawa} "Không, hãy chơi bóng cùng nhau."
// \{Furukawa} "No, let's do it together."

<0039> \{\m{B}} "Tớ sẽ về nhà trước cậu, được chư?"
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"

<0040> Tôi chỉ có thể nói vậy, rồi sau đó bước vào lớp.
// That's all I could say before I headed off to the classroom.

<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ.
// Looking at the cloudy sky through the window.

<0042> Cô ấy có đang đứng đợi tôi ở đó, cầm theo một quả bóng rổ?
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?

<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này.
// I can't see her from here.

<0044> Vì thế tôi tiếp tục ngắm bầu trời.
// So I keep staring at the sky.

<0045> Giá như trời không mưa.
// As if it won't rain.

<0046> Điều duy nhất tôi có thể hi vọng.
// At least I can hope for that.

<0047> \{Giọng Nói} "\m{A}!"
// \{Voice} "\m{A}!"

<0048> A, có người đang gọi tôi.
// Oh, there's someone calling to me.

<0049> Quay lại, tôi nhận ra đó là Tomoyo.
// Looking back, it's Tomoyo.

<0050> \{Tomoyo} "Vậy là anh đã khiến anh ta dừng lại rồi."
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."

<0051> \{Tomoyo} "Cả ngày hôm nay trôi qua thật yên bình."
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."

<0052> \{\m{B}} "Ừ, giờ thì em được yên ổn rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."

<0053> \{\m{B}} (Bởi em đã chứng minh được rằng mình mạnh hơn...)
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)

<0054> Không biết vẻ mặt cô ấy sẽ thế nào nếu tôi nói vậy.
// I wonder what she'd look like if I actually said that.

<0055> \{Tomoyo} "Tốt quá, em không biết lấy gì cảm ơn."
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."

<0056> \{Tomoyo} "Nhưng đó là điều duy nhất khiến em bận rộn, nên giờ có lẽ em sẽ cảm thấy hơi buồn chán."
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."

<0057> \{\m{B}} "Sao thế? Không phải em có rất nhiều bạn sao?"
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"

<0058> \{Tomoyo} "Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em."
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."

<0059> \{Tomoyo} "Và em chẳng có gì phàn nàn về họ cả."
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."

<0060> \{Tomoyo} "Nhưng họ cư xử quá tốt với em."
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."

<0061> \{Tomoyo} "Còn hai anh đóng vai kẻ ngốc rất đạt."
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."

<0062> ... Có đúng cô ấy đang khen bọn tôi?
// ... Is she complimenting us?

<0063> \{\m{B}} "Em chuyển đến trường này để được gặp những người như họ đúng không?"
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"

<0064> \{\m{B}} "Vậy nên tốt nhất là đừng qua lại với bọn anh."
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."

<0065> \{Tomoyo} "Em chưa nói là em không bận tâm đến chuyện đó sao?"
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"

<0066> \{\m{B}} "Ngay cả với những kẻ khó ưa?"
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"

<0067> \{Tomoyo} "Em sẽ nói lời chào ngay cả với những kẻ khó ưa, ít nhất là thế."
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."

<0068> \{Tomoyo} "À mà, em không thực sự ghét ai cả."
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."

<0069> \{\m{B}} "Cả Sunohara sao?"
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"

<0070> \{Tomoyo} "Ừm... không, dù là anh ta."
// \{Tomoyo} "Well... him too."

<0071> \{\m{B}} "Em rộng lượng thật đấy."
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"

<0072> \{Tomoyo} "Ha, có lẽ anh đúng."
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."

<0073> \{Tomoyo} "Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà."
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."

<0074> \{Tomoyo} "Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao?"
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"

<0075> \{\m{B}} "Nữ tính? Giống một phụ nữ đứng tuổi hơn."
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."

<0076> \{Tomoyo} "Này, anh thô lỗ quá! em còn nhỏ tuổi hơn anh mà."
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."

<0077> \{\m{B}} ""Ừ, em nói đúng, anh hoàn toàn quên mất điều đó."
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."

<0078> \{Tomoyo} "Hình như anh không đồng ý với em."
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"

<0079> \{\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Well..."

<0080> \{Tomoyo} "A, chúng ta phải dừng câu chuyện ỏ đây thôi."
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."

<0081> \{Tomoyo} "Hôm nay em có hẹn về cùng với vài người bạn."
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."

<0082> \{Tomoyo} "Thật mất mặt nếu em bắt họ phải đợi."
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."

<0083> \{\m{B}} "Ừ, em nên đi nhanh đi."
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."

<0084> \{Tomoyo} "Nghe cứ như anh muốn thoát khỏi em ấy. Anh nên cảm thấy tiếc nuối chứ."
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."

<0085> \{\m{B}} "Rồi, vậy đừng đi nữa, ở lại đây nhé."
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."

<0086> \{Tomoyo} "Như vậy còn giúp em vui hơn một chút, nhưng tiếc quá."
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."

<0087> \{Tomoyo} "Em phải giữ lời hứa của mình."
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."

<0088> \{Tomoyo} "Gặp lại anh sau."
// \{Tomoyo} "Later."

<0089> Tôi đứng nhìn cô ấy bước đi.
// I watch as she walks away.

<0090> Tôi quay đi và tiến về phía cổng ra.
// Turning around, I head towards the entrance.

<0091> Và Furukawa đang đứng đó.
// And Furukawa was there.

<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong tay đang ôm một quả bóng rổ trước ngực.
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.

<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lý do tôi nghỉ chơi bóng rổ.
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.

<0094> Và cô ấy cũng đang cố gắng, chờ đợi để biết được điều đó.
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.

<0095> Nhưng điều đó có thể khiến tâm trạng cô ấy nặng nề thêm.
// And she's making a big fuss out of it.  Damn.

<0096> \{\m{B}} (Chắc cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...)
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)

<0097> Nhập bọn với những học sinh ra về sau khi kết thúc câu lạc bộ. \pTôi rời khỏi trường như thế.
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.

<0098> Và cánh cửa mở ra.
// And the door opens.

<0099> \{Sunohara} "Hiuu..."
// \{Sunohara} "Whew..."

<0100> \{Sunohara} "Oa! Ai thế?"
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"

<0101> \{\m{B}} "Chào mừng cậu về nhà."
// \{\m{B}} "Welcome back."

<0102> \{Sunohara} "Này... đừng có tự tiện vào phòng người khác mà không xin phép chứ..."
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."

<0103> \{Sunohara} "Làm tớ giật cả mình..."
// \{Sunohara} "You surprised me..."

<0104> \{\m{B}} "Lần sau, tớ sẽ đợi, đóng giả làm một xác ướp di động."
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."

<0105> \{Sunohara} "Nghe lạnh cả xương sống!"
// \{Sunohara} "That's creepy!"

<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
// He closed the door and took off his jacket.

<0107> \{Sunohara} "Chết tiệt, ông ta thực sự khiến tớ đau cả đầu..."
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."

<0108> \{Sunohara} "Mà này, tiếp theo đến lượt cậu đấy."
// \{Sunohara} "By the way, you're next."

<0109> \{Sunohara} "Ông ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ."
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."

<0110> \{\m{B}} "Không thể nào..."
// \{\m{B}} "No way..."

<0111> \{Sunohara} Vì ông ta đang muốn hướng bọn mình vào trường cao đẳng mà..."
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."

<0112> \{\m{B}} "Cậu? Làm sao thế được! Hahaha, thật là bất khả thi!"
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"

<0113> \{Sunohara} "Cậu cũng vậy thôi!"
// \{Sunohara} "You're no different!"

<0114> \{Sunohara} "Này... hình như trời sắp mưa thật rồi."
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."

<0115> Sunohara nhìn ra ngoài cửa sổ.
// Sunohara was gazing out the window.

<0116> \{Sunohara} "Vậy là chúng ta không thể đi chơi được rồi..."
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."

<0117> \{Sunohara} "Dành cả một buổi chiều cùng với một thằng con trai khác..."
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."

<0118> \{\m{B}} "Vậy cậu ra ngoài đi."
// \{\m{B}} "Get out then."

<0119> \{Sunohara} "Này, phòng của tớ cơ mà!"
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"

<0120> \{\m{B}} "Nhưng chỉ có một trong hai chúng ta ở đây thôi, đúng không?"
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"

<0121> \{Sunohara} "Chắc vậy..."
// \{Sunohara} "I guess so..."

<0122> \{\m{B}} "Được rồi, vậy hãy chơi trò 'Ai là Kẻ Tâm Thần Trần Truồng chạy Trong Mưa'."
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.

<0123> \{\m{B}} "Hãy phân định bằng trò oẳn tù tì, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'Kẻ Tâm Thần Trần Truồng chạy Trong Mưa'."
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."

<0124> \{Sunohara} "Nếu tớ thua, này... nếu cậu thua thì sao?"
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"

<0125> \{\m{B}} "Được rồi, chơi nào!"
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"

<0126> \{Sunohara} "Hớ?"
// \{Sunohara} "Huh?"

<0127> \{\m{B}} "Búa, kéo, bao!"
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"

<0128> \{Sunohara} "Tuyệt, tớ thắng!"
// \{Sunohara} "Alright, I win!"

<0129> \{\m{B}} "Chết tiệt."
// \{\m{B}} "Damn it."

<0130> \{\m{B}} "Lần nữa nào!"
// \{\m{B}} "Let's try again!"

<0131> \{Sunohara} "Hay quá, hai lần liền!"
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!

<0132> \{\m{B}} "Nhanh lên! chịu thua và chuẩn bị ra ngoài đi!"
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"

<0133> \{Sunohara} "Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá!"
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"

<0134> \{Sunohara} "Này! Chẳng phải trò này chỉ kết thúc khi tớ thua sao?"
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"

<0135> \{\m{B}} "Cậu hiểu ra rồi đấy."
// \{\m{B}} "You got it."

<0136> \{Sunohara} "Đồ xảo trá!"
// \{Sunohara} "That sucks!"

<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí.
// We're both lounging around reading magazines.

<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt.
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.

<0139> \{Sunohara} "Mưa quá to để những câu lạc bộ ngoài trời hoạt động được..."
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."

<0140> \{Sunohara} "Những gã ở câu lạc bộ bóng bầu dục chắc phải trở về rồi..."
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."

<0141> \{Sunohara} "Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ một tí được không."
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."

<0142> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0143> \{\m{B}} (Cô ấy không thể nào đứng đợi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?)
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)

<0144> \{\m{B}} (Sẽ rất tệ nếu cô ấy thật sự làm thế...)
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)

<0145> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<0146> Đi xem sao
// Go and see

<0147> Thôi khỏi
// Don't go

<0148> \{\m{B}} "Tớ đi đây."
// \{\m{B}} "I'm out of here."

<0149> Tôi đứng lên.
// I stand up.

<0150> \{Sunohara} "Hả? Vậy cậu định trần truồng chạy trong mưa thật?"
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"

<0151> \{\m{B}} "Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế."
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."

<0152> Tất nhiên là không trần truồng.
// Not naked though.

<0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.

<0154> .........
// .........

<0155> Có thể cô ấy sẽ thấy vui, bởi tôi đang cố gắng đến đó...?
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?

<0156> Hay tôi sẽ cảm thấy khá hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?

<0157> Nhưng đứng ngoài đó một mình...
// But standing alone out there...

<0158> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0159> Ít ra cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...

<0160> \{Sunohara} "Sao thế? Có chuyện gì vậy...?"
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"

<0161> Cậu ta xua xua tay trước mặt tôi.
// He's waving his hand in front of my face.

<0162> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0163> \{Sunohara} "Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao?"
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"

<0164> \{\m{B}} "Không có gì..."
// \{\m{B}} "Not really..."

<0165> \{Sunohara} "À, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt, mặc dù chúng ta chẳng thế ra ngoài."
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."

<0166> \{Sunohara} "Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa."
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."

<0167> Bốp! \shake{2}
// Bog! \shake{2}

<0168> Tôi đá bay cậu ta đi.
// I give him a body blow.

<0169> \{Sunohara} "C... cậu làm cái gì thế..."
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."

<0170> \{\m{B}} "Tớ phải đi đây."
// \{\m{B}} "I'm out of here."

<0171> \{Sunohara} "Ơ? Vậy cậu sẽ trần truồng chạy trong mưa à?"
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"

<0172> \{\m{B}} "Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế."
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."

<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể để như vậy được.
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.

<0174> Tôi không phải là loại người như thế.
// That's not the kind of person I am.

<0175> Tôi cầm lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.

<0176> .........
// .........

<0177> \{\m{B}} "Haa... haa..."
// \{\m{B}} "Haah... haah..."

<0178> \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} "Furukawa..."

<0179> Furukawa đang đứng đó, nhẫn nại ôm quả bóng, chờ đợi... tôi.
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.

<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô...
// Without an umbrella and soaked...

<0181> \{\m{B}} "Đồ ngốc, cậu đang làm gì vậy hả?!"
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"

<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy.
// I hurry over to her.

<0183> \{Furukawa} "A... \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."

<0184> \{Furukawa} "Mừng quá... cuối cùng cậu cũng đến."
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."

<0185> \{\m{B}} "Này... cậu đã chờ bao lâu vậy? Người ướt hết cả rồi..."
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."

<0186> \{Furukawa} "Tớ chỉ mượn tạm quả bóng này... có lẽ tớ nên lau khô nó trước khi trả lại... "
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."

<0187> Cô ấy nhìn quả bóng trong tay.
// She looked at the ball she was holding.

<0188> \{\m{B}} "Quả bóng sẽ không bị cảm lạnh đâu... cậu nên lo cho bản thân nhiều hơn."
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"

<0189> \{\m{B}} "Đây, cầm lấy ô đi. Và về nhà càng nhanh càng tốt."
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."

<0190> Nói rồi, tôi đưa cho cô ấy cái ô.
// With that, I give her the umbrella.

<0191> Cơn mưa nặng hạt vẫn trút xuống đầu cô ấy. 
// The rain is falling heavily on her head.

<0192> \{Furukawa} "Không... chúng ta cùng chơi... bóng rổ đi..."
// \{Furukawa} "No... let's play... basketball..."

<0193> \{\m{B}} "Làm sao chúng ta có thể chơi bóng trên một cái sân ướt thế này...?"
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"

<0194> \{Furukawa} "Không thể sao?"
// \{Furukawa} "We can't?"

<0195> \{\m{B}} "Không, không thể. Làm một cô gái ngoan và về nhà đi."
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."

<0196> \{Furukawa} "Nếu vậy, chỉ cần cho tớ thấy một cú ném thôi."
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."

<0197> \{Furukawa} "Ít nhất tớ cũng muốn thấy một lần."
// \{Furukawa} "I want to see one at least."

<0198> \{Furukawa} "Tớ chưa từng trông thấy tận mắt một tuyển thủ bóng rổ ném bóng."
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."

<0199> \{Furukawa} "Cậu sẽ không làm động tác giả như tớ, đúng không?"
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"

<0200> \{Furukawa} "Cậu cần một tư thế tốt để làm được vậy, đúng không?"
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"

<0201> \{Furukawa} "Nên ít nhất tớ cũng muốn một lần chứng kiến."
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."

<0202> \{Furukawa} "Làm ơn."
// \{Furukawa} "Please."

<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
// She pushed the ball into my chest.

<0204> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào khác, tôi phải ném bóng cho cô ấy xem...
// I guess I have no choice but to show her...

<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng.
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.

<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại quả bóng rổ...?
// How long has it been since I held one...?

<0208> Tôi từ từ quay lại và hướng tới cái rổ.
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.

<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi.
// That's right... it should be fine if I show her.

<0210> Rồi cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao.
// If I do, she'll also understand why.

<0211> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai.
// I tried to lift the ball over my shoulder.

<0213> Nhưng đột nhiên tôi làm rơi nó.
// But I suddenly dropped it.

<0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa cùng bùn đất.
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.

<0215> Nhặt lên, tôi lại cố nâng nó lên quá vai lần nữa.
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.

<0216> Nhưng cánh tay yếu ớt không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa.
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.

<0217> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0218> Furukawa lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.

<0219> \{\m{B}} "Này, Furukawa..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0220> \{Furukawa} "V-vâng?"
// \{Furukawa} "Y-yes?"

<0221> \{\m{B}} "Tớ không thể làm được."
// \{\m{B}} "It's impossible for me."

<0222> \{Furukawa} "Hả...?"
// \{Furukawa} "Huh...?"

<0223> \{\m{B}} "Cậu đã thấy rồi đấy... tớ không thể ném."
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."

<0224> \{\m{B}} "Thậm chí tớ còn không thể nâng quả bóng lên quá vai."
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."

<0225> \{\m{B}} "Do một vết thương trước đây..."
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."

<0226> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0227> Không biết cô ấy đang nghĩ gì...
// I wonder what's on her mind...

<0228> Vẫn nhìn vào quả bóng vừa nhặt lên từ mặt sân.
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.

<0229> Cô ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao?
// Is she regretting her kindness now?

<0230> -- Cậu sẽ không làm động tác giả như tớ, đúng không?
// -- You won't throw underhand like me, right?

<0231> -- Cậu cần một tư thế tốt để làm được vậy, đúng không?
// -- You need to have a good stance if you do, right?

<0232> Liệu cô ấy có nghĩ ngợi lung tung không khi biết không nên nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng cánh tay lên qua vai.
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.

<0233> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi... tớ không biết..."
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."

<0234> \{Furukawa} "Tớ đúng là một con ngốc..."
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."

<0235> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
// \{Furukawa} "I'm sorry..."

<0236> Tôi chắc chắn cô ấy đang khóc ngay khi nhận ra.
// I'm sure she was crying just before she left from that place.

<0237> Ừ, tôi biết, khi nhìn gò má run run ấy.
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.

<0238> Cô ấy ôm chặt quả bóng đầy bùn đất, rồi chạy đi.
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.

<0239> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Ugh..."

<0240> Chắc cô ấy chạy về nhà...
// Maybe she'll go home now...

<0241> \{\m{B}} (Có lẽ cô ấy rất thất vọng...)
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)

<0242> Điều đó quá sức chịu đựng của cô ấy.
// This was too much for her.

<0243> Tôi phải nói gì khi hai chúng tôi gặp lại?
// What will I say to her the next time we meet?

<0244> \{Sunohara} "Này! Cậu ướt sũng cả rồi!"
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"

<0245> \{\m{B}} "Chịu thôi... bởi tớ đã chạy mà..."
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."

<0246> \{\m{B}} "Haa..."
// \{\m{B}} "Whew..."

<0247> Tí tách... tí tách...
// Drip... drip... drip...

<0248> \{Sunohara} "Đừng có vào phòng khi người cậu ướt nhẹp như thế!"
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"

<0249> \{Sunohara} "Đây, cầm lấy khăn này."
// \{Sunohara} "Here, have a towel."

<0250> \{\m{B}} "Cảm ơn..., \wait{300}hôi quá!"
// \{\m{B}} "Thanks..., \wait{300}, sniff, it stinks!"

<0251> \{Sunohara} "Nói dối! Tớ đã giặt rồi!"
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"

<0252> \{\m{B}} "Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút..."
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."

<0253> \{Sunohara} "Nếu cậu định dùng máy sấy thì vào trong phòng tắm ấy."
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."

<0254> \{\m{B}} "Được rồi..."
// \{\m{B}} "Okay..."

<0255> Và rồi, màn đêm buông xuống...
// And then, evening came...

<0256> Và tôi lại phải đi mưa lần nữa, để mua bữa tối.
// And I'm in the rain again, buying my dinner.

<0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô.
// But this time, I'm carrying an umbrella.

<0258> \{\m{B}} (Bánh, hử...)
// \{\m{B}} (Bread, huh...)

<0259> \{\m{B}} (Tôi không khoái bữa tối như vậy...)
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)

<0260> Chỉ là...
// It's just that...

<0261> Tôi muốn biết...\p cô ấy đã về nhà chưa?
// I just want to know...\p did she get home okay?

<0262> Giờ tôi không thể chắc chắn điều gì.
// I have no idea right now.

<0263> \{\m{B}} (Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...)
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)

<0264> Tôi bước vào.
// I went inside.

<0265>\{Akio} "Ô! Chú mày có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"

<0266> Tôi vừa được chào đón bằng một biệt danh...
// I was immediately greeted by my stage name...

<0267> \{\m{B}} "Cháu là \m{A} \m{B}!"
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"

<0268> \{\m{B}} "Là \m{A}!"
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"

<0269>\{Akio} "Ô... đúng rồi, chú mày có một cái tên thật ngu ngốc."
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."

<0270>\{Akio} "Lúc nào cũng một cái tên ngớ ngẩn thế à...?
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"

<0271>\{Akio} "Nhưng nếu suy nghĩ một chút... nó là một cái tên rất tuyệt vời đấy..."
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..." 

<0272>\{Akio} "A... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao..."
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."

<0273>\{Akio} "Ô... thật hả..."
// \{Akio} "Oh... really..."

<0274>\{Akio} "Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?"
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"

<0275>\{Akio} "Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?"
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"

<0276>\{Akio} "Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới được cho tiền quà vặt, đúng không? Nào, đưa tiền ra đi chứ!"
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"

<0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ mất dạy đang trấn lột tiền trẻ con.
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.

<0278> \{\m{B}} "Cháu không phải khách. Cháu đến hỏi thăm Furukawa đã về chưa."
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."

<0279>\{Akio} "Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama."
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."

<0280> \{\m{B}} "Không... ý cháu là con gái chú cơ."
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."

<0281>\{Akio} "Gì cơ, Nagisa? Cậu muốn gì ở nó? Có phải cậu đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Ta sẽ cho cậu một trận."
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."

<0282> \{\m{B}} "Nagisa đã về nhà hay chưa ạ?"
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"

<0283>\{Akio} "Hừ! Đấy không phải việc của cậu."
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."

<0284>\{Akio} "Được rồi, thế này thì sao? Nếu cậu mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho."
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."

<0285>\{Sanae} "Ôi chao... Grand Cross \m{A}-san!
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"

<0286> ... Không đỡ được. Nó thật sự hợp với cái tên \m{A}.
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.

<0287> \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."

<0288>\{Sanae} "A, cô xin lỗi nhé, \m{A}-san.
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."

<0289> \{\m{B}} "Nagisa đã về nhà chưa hả cô?"
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"

<0290>\{Sanae} "Chưa... chưa đâu."
// \{Sanae} "No... not yet."

<0291>\{Akio} "Khỉ thật, Sanae, đừng có nói cho cậu ta chứ."
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."

<0292>\{Sanae} "Sao lại không?"
// \{Sanae} "Why not?"

<0293>\{Akio} "À, không... em biết đấy..."
// \{Akio} "Well, no... you see..."

<0294> \{\m{B}} "Chú ấy định trao đổi thông tin đó để bán được bánh của cô đấy."
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."

<0295> \{\m{B}} "Nếu không làm thế, sẽ chẳng có cái nào được bán cả."
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."

<0296>\{Akio} "Ku..."
// \{Akio} "Crap..."

<0297>\{Sanae} "Thật vậy sao, Akio-san?"
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"

<0298>\{Akio} "K-không phải đâu, Sanae!"
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"

<0299>\{Sanae} "Bánh em làm... bánh em làm..."
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."

<0300> Ôi trời, cô ấy bắt đầu khóc rồi.
// Uh oh, she's starting to cry.

<0301>\{Sanae} "Chỉ là một gánh nặng của tiệm bánh Furukawa sao...?
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"

<0302> Sau đó, cô ấy chạy biến đi.
// And with that, she ran away.

<0303>\{Akio} "Sanae...!"
// \{Akio} "Sanae...!"

<0304>\{Akio} "C, Chết tiệt..."
// \{Akio} "D, damn it..."

<0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và...
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...

<0306>\{Akio} "ANH YÊU CHÚNG------!!!"
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"

<0307> Ông ta hét lên trong khi chạy đuổi theo.
// He screams as he chases after her.

<0308> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi.
// I was dumbfounded watching that crazy scene.

<0310> \{\m{B}} "Dù sao thì... đó chẳng phải lý do tôi đến đây..."
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."

<0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó là sự thật.
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.

<0312> Tôi bước ra ngoài.
// I head outside.

<0313> \{Giọng Nói} "A..."
// \{Voice} "Ah..."

<0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau.
// I heard a voice from behind me.

<0315>\{Sanae} "Đợi đã, \m{A}-san."
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."

<0316> \{\m{B}} "Vâng? Gì vậy ạ?"
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"

<0317>\{Sanae} "Đợi đã, \m{A}-san viết kiểu Vũ Trụ.
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."

<0318> \{\m{B}} "Uh, cháu là \m{A}, \m{A} viết kiểu bình thường thôi."
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."

<0319>\{Sanae} "Con bé cũng không ở trường sao?
// \{Sanae} "She's not at school either?"

<0320> \{\m{B}} "Cháu có thấy bạn ấy đi về... nhưng sau đó, cháu không rõ bạn ấy đi đâu."
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."

<0321>\{Sanae} "Con bé về muộn quá."
// \{Sanae} "She's very late."

<0322> \{\m{B}} "Cháu cũng nghĩ vậy..."
// \{\m{B}} "I thought so too..."

<0323>\{Sanae} "Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy."
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."

<0324> \{\m{B}} "Có ổn không nếu cô để cửa hàng như vậy?"
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"

<0325>\{Sanae} "Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu."
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."

<0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông hàng...
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...

<0327> \{\m{B}} "Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem... à... ừm..."
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."

<0328>\{Sanae} "Cứ gọi cô là Sanae."
// \{Sanae} "Call me Sanae."

<0329> \{\m{B}} "À... vâng, Sanae-san, cô có thể tìm những nơi cô nghĩ bạn ấy sẽ đến chứ ạ."
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."

<0330>\{Sanae} "Ừm."
// \{Sanae} "All right."

<0331> Sanae-san lấy một cái ô và đi vào màn mưa.
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.

<0332> Nhìn cô ấy đi khuất, tôi bắt đầu công việc của mình.
// I see her off as I begin retracing my path.

<0333> Có một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường. 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.

<0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở cuối đường.
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.

<0335> Cậu bé đang tìm kiếm thứ gì đó?
// Maybe he's searching for something?

<0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường.
// I passed by as I headed to the school.

<0337> .........
// .........

<0338> Tôi kiểm tra kĩ những nơi mình đã đi qua.
// I check off each place I go.

<0339> Cả phòng câu lạc bộ và sân trong, nhưng vẫn không thấy.
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.

<0340> Mệt mỏi, nhưng tôi vẫn tiếp tục.
// Exhausted, I move on.

<0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy chỉ còn trông chờ vào Sanae-san.
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.

<0342> Lại cậu bé đó, vẫn ở chỗ cũ.
// There's that kid again, in the same place.

<0343> Tôi đứng nhìn một lúc.
// I stop and watch for a while.

<0344> Bỗng có tiếng rít của một con vật.
// Suddenly I hear the squeak of an animal.

<0345> Ở trên thành tường, tôi thấy một chú chó con.
// And on the top of the wall, I see a puppy.

<0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run rẩy vì lạnh, toàn thân ướt sũng. 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.

<0347> Tôi vươn tay đỡ nó xuống.
// I reach out my hand to it and hold it up.

<0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng trên cổ nó.
// I finally understand when I see a collar attached to it.

<0349> Tôi đến chỗ cậu bé nọ và đưa chú chó cho cậu bé.
// I approach the kid and hand the puppy to him.

<0350> \{\m{B}} "Chú nhóc đang tìm cái này hả?"
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"

<0351> Cậu bé nhìn lên cười rạng rỡ.
// The kid looks up and smiles.

<0352>\{Đứa Trẻ} "Cảm ơn trời! Anh tìm thấy nó ở đâu vậy?"
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"

<0353> \{\m{B}} "Ở đằng kia."
// \{\m{B}} "Over there."

<0354> Sau khi chỉ tay, tôi trở lại việc tìm kiếm.
// After pointing it out, I head off on my own.

<0355>\{Đứa Trẻ} "À, chờ đã."
// \{Kid} "Hey, wait."

<0356> Cậu bé gọi tôi, có lẽ nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi giả vờ không nghe thấy. 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.

<0357>\{Đứa Trẻ} "Anh có biết \g{onee-chan}={Cách gọi người chị một cách thân mật.} không?
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"

<0358> Những lời đó khiến tôi quay lại.
// But that word made me turn back.

<0359> \{\m{B}} "Em đang nói về ai cơ?"
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"

<0360>\{Đứa Trẻ} "Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này."
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."

<0361> \{\m{B}} "Chị ấy là chị gái em à?"
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"

<0362>\{Đứa Trẻ} "Không, Em không quen chị ấy. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp em."
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."

<0363> \{\m{B}} "Có phải cái chị mặc bộ đồng phục học sinh không?"
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"

<0364>\{Đứa Trẻ} "Ưmm... phải rồi."
// \{Kid} "Umm... I think so."

<0365> \{\m{B}} "Chị ấy đi đâu rồi?"
// \{\m{B}} "Where'd she go?"

<0366>\{Đứa Trẻ} "À... em cũng không biết nữa."
// \{Kid} "Well... I dunno."

<0367>\{Đứa Trẻ} "Nhưng, chị ấy nói nếu tìm thấy chú cún của em, chị sẽ quay lại đây."
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."

<0368> \{\m{B}} "Ra vậy..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0369>\{Đứa Trẻ} "Vậy em nên làm gì bây giờ...?
// \{Kid} "So what should I do...?"

<0370> Cậu bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu chú cún.
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.

<0371> \{\m{B}} "Cứ về nhà đi."
// \{\m{B}} "Go on home."

<0372>\{Đứa Trẻ} "Ơ?"
// \{Kid} "Huh?"

<0373> \{\m{B}} "Muộn rồi đấy, bố mẹ sẽ rất lo cho em đấy."
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."

<0374> \{\m{B}} "Nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa."
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."

<0375>\{Đứa Trẻ} "Vâng... nhưng..."
// \{Kid} "Yeah... but..."

<0376> \{\m{B}} "Em đã cảm ơn anh rồi mà, cứ về đi."
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."

<0377>\{Đứa Trẻ} "Thật chứ ạ?"
// \{Kid} "Really?"

<0378> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0379>\{Đứa Trẻ} "Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"

<0380> \{\m{B}} "Ừ, cứ để đấy cho anh."
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."

<0381>\{Đứa Trẻ} "Chào anh ạ."
// \{Kid} "Goodbye then."

<0382> \{\m{B}} "Đi đường cẩn thận đấy."
// \{\m{B}} "Be careful on your way."

<0383> Cậu bé chạy đi.
// The kid ran off.

<0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản.
// He's a bit simple-minded.

<0385> \{\m{B}} "Giờ thì..."
// \{\m{B}} "Well then..."

<0386> Đến khi nào cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?
// So when is she going to give up and come back...?

<0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy.
// I just need to wait here and see.

<0388> .........
// .........

<0389> ......
// ......

<0390> ...
// ...

<0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ?
// How long has it been?

<0392> Tay tôi đã tê cóng, và bắt đầu thấy buốt rồi.
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.

<0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa.
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.

<0394> \{Furukawa} "Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó vẫn ổn."
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."

<0395> \{Furukawa} "Oa... lạnh quá."
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."

<0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay.
// She came back holding a tiny animal in her hands.

<0397> \{Furukawa} "Em đang tìm thứ này phải không?"
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"

<0398> Trong tay cô ấy là...
// In her hands was...

<0399> \{\m{B}} "Đó là..."
// \{\m{B}} "That's..."

<0400> \{\m{B}} "Đấy không phải là thứ cậu bé đó tìm đâu..."
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."

<0401> \{Furukawa} "Hả...?"
// \{Furukawa} "Huh...?"

<0402> \{Furukawa} "\m{A}-san..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."

<0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là cậu bé nọ, mà là tôi.
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.

<0404> \{Furukawa} "Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao?"
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"

<0405> \{\m{B}} "Đúng là có, và vì giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo nó về nhà."
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."

<0406> \{Furukawa} "Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, tớ phải mang nó cho em ấy ngay."
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."

<0407> \{\m{B}} "Tớ tìm thấy chú cún rồi, thế nên nó mới vui vẻ trở về."
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."

<0408> \{Furukawa} "Ơ? Vậy con vật tớ đang mang là gì?"
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"

<0409> \{\m{B}} "Tớ cũng đang thắc mắc đây."
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."

<0410> \{Furukawa} "Nhưng tớ thấy nó đang run rẩy bên dưới hàng rào."
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."

<0411> \{\m{B}} "Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún..."
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."

<0412> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0413> \{Furukawa} "T-thật thế sao?"
// \{Furukawa} "It isn't?"

<0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay.
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.

<0415> \{Furukawa} "Đúng thật là, tớ ngốc quá đi..."
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."

<0416> Tiếng ho.
// She coughs.

<0417> \{\m{B}} "Này, cậu ổn chứ?"
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"

<0418> \{Furukawa} "Vâng... tớ ổn mà..."
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."

<0419> Cô ấy khuỵu người xuống.
// She bends down.

<0420> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0421> \{\m{B}} "Cậu đúng là ngốc thật đấy..."
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."

<0422> \{\m{B}} "Để tớ đưa cậu về nhà."
// \{\m{B}} "Let me walk you home."

<0423> Tôi đỡ cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.
// I support her with one arm as I walk with her.

<0424> \{\m{B}} "Này, có ai ở nhà không?"
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"

<0425> .........
// .........

<0426> Chẳng có ai cả.
// Nobody was there.

<0427> \{\m{B}} (Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già đang làm gì vậy?)
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)

<0428> Lúc này, chúng tôi đã vào trong nhà. Tôi đặt cô ấy nằm xuống được.
// For the time being, we head inside so she can lay down.

<0429> \{\m{B}} (Nhưng, cô ấy sẽ bị cảm nếu ngủ như thế này...)
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)

<0430> Sũng nước quá. Bên dưới cũng ướt nhẹp cả rồi.
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.

<0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy...
// But I just couldn't change her clothes here...

<0432> \{Sanae} "Em về rồi đây."
// \{Sanae} "I'm back."

<0433> Tôi thở phào nhẹ nhõm khi nghe tiếng Sanae-san.
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.

<0434>\{Sanae} "\m{A}-san!"
// \{Sanae} "\m{A}-san!"

<0435> \{\m{B}} "Bạn ấy ở đây rồi, nhưng bị ướt hết cả rồi. Cô giúp bạn ấy thay quần áo nhé."
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."

<0436>\{Sanae} "Ừm, Cô hiểu rồi."
// \{Sanae} "Yes, I understand."

<0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài.
// I leave it to her and go out.

<0438> Không còn lý do gì để tôi nán lại đây thêm nữa.
// There's no longer any reason for me to stay here, either.

<0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả.
// The floor in the hallway's all muddy.

<0440>\{Akio} "Xin chào... A, hoá ra là cậu."
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."

<0441> Bố của Furukawa đã về.
// Furukawa's father's here.

<0442>\{Akio} "Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hàng, và cậu chỉ bước ra ngoài từ tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch..."
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."

<0443>\{Akio} "Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả..."
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."

<0444> Bố của Furukawa lầm bầm nguyền rủa, trong khi tóc còn ướt và vẫn đang nhỏ giọt tí tách.
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.

<0445> Điếu thuốc của ông ta bị tắt do nước thấm vào.
// His cigarette has gone out too.

<0446>\{Akio} "Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!"
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"

<0447>\{Akio} "Mang hết về nhà đi, nhóc con."
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."

<0448> \{\m{B}} "Đừng có mơ, ông già."
// \{\m{B}} "No way, old man."

<0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi ông ta đã gọi tôi là nhóc con.
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.

<0450>\{Akio} "Hừ, sao cậu chẳng có chút lễ phép nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! Cút đi! Cút đi!"
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"

<0451> \{\m{B}} "Được rồi, được rồi."
// \{\m{B}} "Okay, okay."

<0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay vẫn cầm cái ô.
// I stand at the entrance, holding my umbrella.

<0453>\{Akio} "Này, nhóc con."
// \{Akio} "Hey, brat."

<0454> Chắc lại một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.

<0455>\{Akio} "........."
// \{Akio} "........."

<0456> Trong khoảnh khắc ấy, tôi thoáng nghe được lời cảm ơn hòa trong tiếng mưa rào rào.
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.

<0457> .........
// .........

<0458> Và rồi...
// And then...

<0459> \{Botan} "Puhi..."
// \{Botan} "Puhi..."

<0460> \{\m{B}} (Mình có nên mang thứ này về nhà không nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)

<0461> Đành vậy, tôi nhặt nó lên, rồi để trên tay.
// Yeah, so I picked it up in my arms.

<0462> Tôi đến phòng câu lạc bộ.
// I went into the club room.

<0463> \{Furukawa} "A... \m{A}-san."
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."

<0464> Furukawa ở một mình trong đó.
// Furukawa is alone inside.

<0465> \{Furukawa} "Cũng muộn rồi, nên tớ hơi lo một chút."
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."

<0466> \{\m{B}} "Cậu đang đợi tớ sao?"
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"

<0467> \{Furukawa} "Vâng..."
// \{Furukawa} "Yes..."

<0468> \{\m{B}} "Cậu phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một mình."
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."

<0469> \{Furukawa} "A, vâng. tớ biết mà."
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."

<0470> \{\m{B}} "Được rồi."
// \{\m{B}} "Okay then."

<0471> \{\m{B}} "Vậy, bắt đầu đi."
// \{\m{B}} "Well, go ahead."

<0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập.
// I sit in a chair and watch her practice.

<0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi cô ấy bắt đầu bị lạc giọng.
// We end the practice as her voice wears out again.

<0474> \{Furukawa} "Trời sắp mưa rồi, cậu có nghĩ vậy không?"
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"

<0475> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy."
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."

<0476> \{Furukawa} "Chúng ta nên về nhà nhanh thôi."
// \{Furukawa} "We should hurry home."

<0477> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0478> \{Furukawa} "Cậu có mang theo cái ô nào không?"
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"

<0479> \{\m{B}} "Có, có chứ."
// \{\m{B}} "Yeah, I did."

<0480> Thực ra là không.
// I didn't, actually.

<0481> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0482> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0483> \{Furukawa} "Vậy..."
// \{Furukawa} "Well then..."

<0484> Furukawa hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, giờ đang bước đi và rời khỏi phòng.
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.

<0485> Chắc là cô ấy vội về nhà vì trời sắp mưa...
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...

<0486> Thế cũng tự nhiên thôi.
// That's only natural.

<0487> Tôi nhớ lại một cô gái khi tôi đi qua dãy phòng câu lạc bộ.
// I remember that girl as I passed the clubrooms.

<0488> Cô gái tôi gặp ở chân đồi... tên cô gái đó là Furukawa.
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.

<0489> Và phòng câu lạc bộ kịch giờ là kho chứa đồ...
// And in front of the drama club that has become a storage room...

<0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó.
// I wonder what happened after that.

<0491> Tôi đang đứng trước căn phòng.
// I'm in front of that room.

<0492> Và khi nhìn vào bên trong.
// I peek inside.

<0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn còn đó.
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.

<0494> Và đứng trước chúng là Furukawa.
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.

<0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói.
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.

<0496> Nhưng tôi không thấy ai khác ngoài cô ấy.
// I couldn't see anyone other than her though.

<0497> Vậy là cô ấy đang tập.
// So she's practicing.

<0498> Tôi cảm thấy an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập câu lạc bộ kịch.
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.

<0499> Cô ấy chầm chậm hạ tay xuống và khẽ mở đôi mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.

<0500> Hai mắt chúng tôi nhìn nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.

<0501> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0502> Vẫn ở đó, gật đầu chào tôi.
// And from there, nodded in greeting.

<0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy.
// And I responded to her with a wave of my hand.

<0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ như tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy.
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.

<0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười.
// I smile as I leave.

<0506> \{Furukawa} "\m{A}-san."
// \{Furukawa} "\m{A}-san."

<0507> Cánh cửa mở ra và tôi trông thấy một gương mặt ló ra từ đó. 
// The door opened and I see a face peeping from it.

<0508> \{\m{B}} "Hơ..."
// \{\m{B}} "Huh..."

<0509> \{Furukawa} "Chào cậu. Tớ có thể giúp gì cho cậu?"
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"

<0510> \{\m{B}} "Không có gì, tớ nghĩ nên ghé quá xem cậu đang làm gì."
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."

<0511> \{Furukawa} "Tớ ổn mà, cảm ơn cậu."
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."

<0512> \{\m{B}} "Vậy cậu đang tái lập câu lạc bộ kịch?"
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"

<0513> \{Furukawa} "Hả? Cậu vừa nói tái lập?"
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"

<0514> \{\m{B}} "Cậu đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy."
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."

<0515> \{Furukawa} "A... không... tớ chỉ tự ý sử dụng căn phòng thôi."
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."

<0516> \{\m{B}} "Tự ý? Vậy là họ vẫn chưa chấp nhận nó."
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."

<0517> \{\m{B}} "Cậu vẫn cảm thấy ổn được sao?"
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"

<0518> \{Furukawa} "Tớ cũng muốn nó được chấp nhận nhưng..."
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."

<0519> \{Furukawa} "Tớ nghĩ là có ai thấy hứng thú để làm một vở kịch..."
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."

<0520> \{Furukawa} "Nên tớ nghĩ nó có thể sẽ bị giải thể..."
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."

<0521> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ thấy không nên lập câu lạc bộ kịch trong khi đó chỉ là ý tưởng của mình tớ..."
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."

<0522> \{\m{B}} "Có thể là vậy, nhưng..."
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."

<0523> \{\m{B}} "Nhưng cậu sẽ không thể biết được nếu không thử."
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."

<0524> \{\m{B}} "Không đúng sao?"
// \{\m{B}} "Isn't that right?"

<0525> \{Furukawa} "Vâng... đúng vậy..."
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."

<0526> \{Furukawa} "Nhưng tớ không thể tự mình làm được."
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."

<0527> \{\m{B}} "Phải ha..."
// \{\m{B}} "That's right..."

<0528> \{\m{B}} "Đầu tiên, cậu nên đi tìm một thầy cố vấn cho câu lạc bộ kịch."
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."

<0529> \{\m{B}} "Và xin thầy giúp đỡ."
// \{\m{B}} "And ask for some help."

<0530> \{Furukawa} "Vâng... tớ sẽ làm thế."
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."

<0531> \{\m{B}} "Và sau đó, cậu phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi."
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."

<0532> \{Furukawa} "Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm."
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."

<0533> \{Furukawa} "À này..."
// \{Furukawa} "Well..."

<0534> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Hmmm?"

<0535> \{Furukawa} "Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, cậu có muốn tham gia không?"
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"

<0536> Cô ấy lập tức mời tôi.
// She invited me immediately.

<0537> \{\m{B}} "Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của cậu."
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."

<0538> \{Furukawa} "Vậy sao..."
// \{Furukawa} "Is that so..."

<0539> \{\m{B}} "Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. Cậu nên thử mời những người khác giống như vậy."
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."

<0540> \{Furukawa} "Tớ nói được như vậy chẳng qua đó là với cậu..."
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."

<0541> \{\m{B}} "Nhưng cậu biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen nhau, đúng không?"
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"

<0542> \{Furukawa} "Vâng, có lẽ vậy..."
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."

<0543> \{Furukawa} "Nhưng lời động viên của cậu đã tiếp thêm dũng khí cho tớ."
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."

<0544> \{\m{B}} "Chỉ là chuyện nhỏ thôi mà."
// \{\m{B}} "That's nothing really special."

<0545> Có thật là nhờ tôi không nhỉ?
// Is it really because of me?

<0546> \{\m{B}} "Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết cậu làm được mà."
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."

<0547> \{\m{B}} "Cậu cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?"
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"

<0548> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Yes."

<0549> \{\m{B}} "Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé."
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."

<0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người được phân công phải dọn dẹp phòng câu lạc bộ của chính họ.
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.

<0551> Việc đó đòi hỏi nhiều dũng khí đấy.
// That takes a lot of courage.

<0552> \{Furukawa} "Tớ sẽ làm thế."
// \{Furukawa} "I will."

<0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước.
// She's looking ahead now.

<0554> tôi cũng thấy yên tâm phần nào, vậy tôi nên đi thôi.
// I'm quite relieved now, so I take my leave.

<0555> \{\m{B}} "Chào nhé."
// \{\m{B}} "Goodbye then."

<0556> \{Furukawa} "Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ?"
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"

<0557> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0558> Tôi nhớ đến cô ấy khi đi qua dãy phòng câu lạc bộ.
// I remember her as I passed the club rooms.

<0559> Cô gái tôi gặp ở chân đồi... cô ấy muốn tham gia câu lạc bộ kịch.
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.

<0560> Chắc câu lạc bộ kịch ở tầng này...
// I'm sure the drama club is on this floor...

<0561> Tôi nhìn qua cánh cửa.
// I peek in the door.

<0562> \{\m{B}} (A, cô ấy đây rồi.)
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)

<0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như đang cố nhớ lại điều gì.
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.

<0564> Nhắm mắt lại, đặt hai tay trước ngực và bất chợt cất tiếng.
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.

<0565> Nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy.
// I couldn't see anyone other than her though.

<0566> Có lẽ cô ấy đang tập.
// I guess she's practicing.

<0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình.
// But I'm concerned because she's all by herself.

<0568> \{\m{B}} (Có thể cô ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...?)
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)

<0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.

<0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa hành lang nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.

<0571> \{Nữ Sinh} "........."
// \{Female Student} "........."

<0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi.
// And from there, she greeted me with a nod.

<0573> Tôi vẫy tay chào lại.
// I responded to her with a wave of my hand.

<0574> Tôi bỏ đi vì hình như tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy.
 I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074