Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4420"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 4: Line 4:
 
''Proof-reader''
 
''Proof-reader''
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]]
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]]
  +
''QC''
 
  +
::*[[User:Midishero|Midishero]]
 
== Text ==
 
== Text ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
  +
 
// Resources for SEEN4420.TXT
 
// Resources for SEEN4420.TXT
   
Line 16: Line 18:
 
// \{\m{B}} "Should I go to Sunohara's place?"
 
// \{\m{B}} "Should I go to Sunohara's place?"
   
<0001> Cuối cùng, tôi vẫn phải chấp nhận đi theo cái vòng quay cuộc sống chả bao giờ thay đổi của tôi.
+
<0001> Cuối cùng, tôi vẫn phải chấp nhận đi theo cái vòng quay cuộc sống chẳng bao giờ thay đổi.
 
// In the end, I'm following the same old routine.
 
// In the end, I'm following the same old routine.
   
Line 22: Line 24:
 
// As I make a side glance at the dormitory, I stop for some reason.
 
// As I make a side glance at the dormitory, I stop for some reason.
   
<0003> Trong ngày nghỉ như vầy mà vào đó thì thật là lãng phí.
+
<0003> Trong ngày nghỉ như này mà vào đó thì thật là lãng phí.
 
// On this precious day off, going there would be such a waste.
 
// On this precious day off, going there would be such a waste.
   
Line 28: Line 30:
 
// So then...\p how about going to school instead?
 
// So then...\p how about going to school instead?
   
<0005>Tôi có thể giết thời gian trong một phòng trống nào đó nếu lách vào trường được.
+
<0005>Tôi có thể giết thời gian trong một phòng trống nào đó nếu lách qua cổng trường để vào bên trong.
 
// I can kill time in an empty classroom if I slip inside the school.
 
// I can kill time in an empty classroom if I slip inside the school.
   
<0006> \{\m{B}} (Mặc dù việc này không khác mấy so với những việc tôi thường làm là bao nhiêu...)
+
<0006> \{\m{B}} (Mặc dù việc này không khác mấy so với những việc tôi thường làm là bao...)
 
// \{\m{B}} (Although that's not much different from what I always do anyway...)
 
// \{\m{B}} (Although that's not much different from what I always do anyway...)
   
Line 37: Line 39:
 
// Realizing this now for the first time makes me smile bitterly.
 
// Realizing this now for the first time makes me smile bitterly.
   
<0008> Tôi bắt đầu leo lên con dốc hiu quạnh quen thuộc.
+
<0008> Và tôi bắt đầu leo lên con dốc vắng lặng quen thuộc.
 
// I start climbing the deserted slope.
 
// I start climbing the deserted slope.
   
<0009> Ngôi trường không yên ả như tôi đã mong đợi.
+
<0009> Ngôi trường không yên ả như mong đợi.
 
// The school's not as peaceful as I had expected.
 
// The school's not as peaceful as I had expected.
   
<0010> Mặc dù là Chủ nhật, nhưng các câu lạc bộ dường như vẫn hoạt động như bình thường.
+
<0010> Mặc dù là Chủ nhật, nhưng các câu lạc bộ có vẻ như vẫn hoạt động như bình thường.
 
// Even though it's Sunday, those with club activities seem to be carrying on with their business as usual.
 
// Even though it's Sunday, those with club activities seem to be carrying on with their business as usual.
   
<0011> Tôi có thể nghe thấy âm thanh của các buổi tập với cùng một nhịp độ cứ lập đi lập lại mãi.
+
<0011> Tôi có thể nghe thấy âm thanh từ các buổi tập với cùng một nhịp điệu, lặp đi lặp lại.
 
// I can hear the wind ensemble practicing the same phrase over and over.
 
// I can hear the wind ensemble practicing the same phrase over and over.
   
<0012> Ngay cả cánh cửa dẫn đến tủ để giày cũng để mở như thường ngày.
+
<0012> Ngay cả cánh cửa dẫn đến tủ nhân cũng để mở như thường ngày.
 
// The door that leads to the shoe lockers is even open as usual.
 
// The door that leads to the shoe lockers is even open as usual.
   
<0013> Tôi bước xuống đại sảnh.
+
<0013> Tôi bước dọc theo hành lang.
 
// I walk down the hallway.
 
// I walk down the hallway.
   
<0014> Một bầu không khí yên tĩnh đến lạ thường, so với lúc các lớp đang trong giờ học quả thật có hơi khác.
+
<0014> Một bầu không gian yên tĩnh đến lạ thường, so với lúc các lớp đang học quả thật có hơi khác.
 
// There's a tranquil atmosphere that's quite different from when class is in session.
 
// There's a tranquil atmosphere that's quite different from when class is in session.
   
<0015> Bên trong trường lúc này, tôi nghĩ chắc chỉ có những thành viên chăm chỉ của câu lạc bộ văn hóa thôi.
+
<0015> Bên trong trường lúc này, chắc chỉ có những thành viên chăm chỉ của câu lạc bộ văn hóa thôi.
 
// Inside the building right now, there should only be the diligent members of the culture club I think.
 
// Inside the building right now, there should only be the diligent members of the culture club I think.
   
Line 64: Line 66:
 
// Of course, I doubt that anybody I know would be here.
 
// Of course, I doubt that anybody I know would be here.
   
<0017> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu."
+
<0017> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào bạn."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
   
Line 70: Line 72:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0019> Người tôi quen biết đã xuất hiện, trong tay là túi xách của cô ấy.
+
<0019> Người tôi quen biết đã xuất hiện, trong tay là cái túi xách.
 
// Somebody I know appears, carrying her bag.
 
// Somebody I know appears, carrying her bag.
   
Line 76: Line 78:
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
   
<0021> \{\m{B}} "Bộ cậu là một \g{youkai}={Youkai dùng để chỉ một con ma hoặc bóng ma trong tiếng Nhật} trong trường học à?"
+
<0021> \{\m{B}} "Bạn là một \g{youkai}={Youkai dùng để chỉ một hôn ma hoặc bóng ma trong tiếng Nhật.} sống trong trường học à?"
// \{\m{B}} "Are you some kind of a \g{youkai}={A youkai is a ghost/specter in Japanese language.'} inhabiting the school?"
+
// \{\m{B}} "Are you some kind of a \g{youkai}={A youkai is a ghost/specter in Japanese language.} inhabiting the school?"
   
 
<0022> \{Kotomi} "??"
 
<0022> \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
   
<0023> Cô ta nghiêng đầu.
+
<0023> Cô ấy nghiêng đầu.
 
// She tilts her head.
 
// She tilts her head.
   
<0024> Hình như cô ta đang nghĩ về cái gì đó.
+
<0024> Hình như đang suy ngẫm.
 
// It seems she thought of something.
 
// It seems she thought of something.
   
<0025> \{Kotomi} "Cậu có việc..."
+
<0025> \{Kotomi} "Bạn có việc..."
 
// \{Kotomi} "Do you have some busi..."
 
// \{Kotomi} "Do you have some busi..."
   
<0026> \{\m{B}} "Cậu không cần nói gì nữa."
+
<0026> \{\m{B}} "Bạn không cần nói gì nữa."
 
// \{\m{B}} "You don't need to say anymore."
 
// \{\m{B}} "You don't need to say anymore."
   
<0027> Câu đùa có hơi khập khiễng nên tôi chặn cô ta trước.
+
<0027> Câu đùa có hơi khập khiễng nên tôi chặn lời trước.
 
// The joke is so lame, I stop her early.
 
// The joke is so lame, I stop her early.
   
Line 100: Line 102:
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
<0029> Cô ta nhìn tôi với thái độ bất mãn.
+
<0029> Cô ấy nhìn tôi với thái độ bất mãn.
 
// She looks at me with a dissatisfied expression.
 
// She looks at me with a dissatisfied expression.
   
<0030> \{Kotomi} "Mình chỉ định đơn giản hóa '\g{Go-you desu ka?}={Cậu có việc gì không?}' thành '\g{You-kai?}={cách nói ngắn gọn của 'Go-you desu ka?'}' để chơi chữ với 'youkai (ma)'.."
+
<0030> \{Kotomi} "Mình chỉ định đơn giản hóa '\g{Go-you desu ka?}={Bạn có việc gì không?}' thành '\g{You-kai?}={cách nói ngắn gọn của 'Go-you desu ka?'}' để chơi chữ với từ 'youkai'.."
 
// \{Kotomi} "I was just going to simplify '\g{Go-you desu ka?}={Do you have some business?}' into '\g{You-kai?}={Informal way to say 'Go-you desu ka?'}' so that it puns with 'youkai (ghost)'..."
 
// \{Kotomi} "I was just going to simplify '\g{Go-you desu ka?}={Do you have some business?}' into '\g{You-kai?}={Informal way to say 'Go-you desu ka?'}' so that it puns with 'youkai (ghost)'..."
   
Line 109: Line 111:
 
// \{Kotomi} "It's a very clever..."
 
// \{Kotomi} "It's a very clever..."
   
<0032> \{\m{B}} "Chẳng thú vị chút nào cả."
+
<0032> \{\m{B}} "Chẳng thú vị chút nào."
 
// \{\m{B}} "It's not clever or anything else."
 
// \{\m{B}} "It's not clever or anything else."
   
<0033> \{Kotomi} "Nó có trên trung bình không?"
+
<0033> \{Kotomi} "Nó có trên mức trung bình không?"
 
// \{Kotomi} "Is it above average?"
 
// \{Kotomi} "Is it above average?"
   
<0034> \{\m{B}} "Thật sự mà nói thì, nó ~~~~~~~~~\wait{2000} cực kì chuối."
+
<0034> \{\m{B}} "Thật sự mà nói thì, nó cực~~~~~~~~~\wait{2000} kì chuối."
 
// \{\m{B}} "To be honest, it's ridi~~~~~~\wait{2000}culously lame."
 
// \{\m{B}} "To be honest, it's ridi~~~~~~\wait{2000}culously lame."
   
<0035> \{Kotomi}
+
<0035> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
<0036> \{Kotomi} "Cậu thực sự là một kẻ hay bắt nạt...."
+
<0036> \{Kotomi} "Cậu thực sự là một người chuyên bắt nạt...."
 
// \{Kotomi} "You really are a bully..."
 
// \{Kotomi} "You really are a bully..."
   
<0037> \{\m{B}} "Tớ đã nói là không phải rồi mà!"
+
<0037> \{\m{B}} "Tớ luôn nói là không phải rồi mà!"
 
// \{\m{B}} "I keep telling you, I'm not!"
 
// \{\m{B}} "I keep telling you, I'm not!"
   
<0038> Chưa đầy một phút kể từ khi chúng tôi nói chuyện với nhau, tôi đã lừa được Kotomi bỏ cái trò mà cô ấy đang chơi.
+
<0038> Chưa đầy một phút kể từ khi chúng tôi nói chuyện với nhau, Kotomi đã áp đảo tôi hoàn toàn.
 
// Before even a minute has passed into our conversation, I've already played right into her hands.
 
// Before even a minute has passed into our conversation, I've already played right into her hands.
   
Line 136: Line 138:
 
// \{\m{B}} "Anyway... let's get back on topic."
 
// \{\m{B}} "Anyway... let's get back on topic."
   
<0041> \{\m{B}} "Cậu có biết hôm nay là thứ mấy không?"
+
<0041> \{\m{B}} "Bạn có biết hôm nay là thứ mấy không?"
 
// \{\m{B}} "Do you know what day today is?"
 
// \{\m{B}} "Do you know what day today is?"
   
Line 142: Line 144:
 
// \{Kotomi} "Sunday."
 
// \{Kotomi} "Sunday."
   
<0043> \{\m{B}} "Cậu có tham gia vào câu lạc bộ nào không?"
+
<0043> \{\m{B}} "Bạn có tham gia câu lạc bộ nào không?"
 
// \{\m{B}} "Are you participating in club activities?"
 
// \{\m{B}} "Are you participating in club activities?"
   
Line 148: Line 150:
 
// \{Kotomi} "No..."
 
// \{Kotomi} "No..."
   
<0045> \{\m{B}} "Cậu có nghĩ đó sẽ một vấn đề khimột người như thế này đến đây không?"
+
<0045> \{\m{B}} "Bạn có nghĩ người như vậy đến đây vấn đề không?"
  +
// "Bạn có nghĩ đó sẽ là một vấn đề khi có một người như thế này đến đây không?"
 
// \{\m{B}} "Don't you think there's a problem when such a person comes here?"
 
// \{\m{B}} "Don't you think there's a problem when such a person comes here?"
   
Line 160: Line 163:
 
// \{Kotomi} "Ah, I see..."
 
// \{Kotomi} "Ah, I see..."
   
<0049> Sau đó, cô ta chỉ vào tôi và nói:
+
<0049> Sau đó, cô ấy chỉ vào tôi và nói.
// Then, she points at me and says:
+
// Then, she points at me and says.
   
<0050> \{Kotomi} "Đó sẽ là một vấn đề nếu người đó không mặc đồng phục."
+
<0050> \{Kotomi} "Sẽ là một vấn đề nếu người đó không mặc đồng phục."
 
// \{Kotomi} "There would be a problem if that person is not wearing a uniform."
 
// \{Kotomi} "There would be a problem if that person is not wearing a uniform."
   
Line 169: Line 172:
 
// \{\m{B}} "I see... sorry about that."
 
// \{\m{B}} "I see... sorry about that."
   
<0052> \{\m{B}} "Hử! Không phải tôi! Là cậu kìa!"
+
<0052> \{\m{B}} "Á! Không phải mình! Là bạn kìa!"
 
// \{\m{B}} "Geh! It's not about me! It's about you!"
 
// \{\m{B}} "Geh! It's not about me! It's about you!"
   
Line 175: Line 178:
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
   
<0054> Cô ta vẻ rất ngạc nhiên.
+
<0054> Cô ấy tỏ ra sửng sốt.
 
// She's extremely surprised.
 
// She's extremely surprised.
   
<0055> Ngơ ngác, cô ấy so sánh đằng trước sau hai chúng tôi.
+
<0055> Vẫn ngơ ngác, cô ấy nhìn tôi rồi nhìn lại mình như để so sánh.
 
// Questioningly, she looks back and forth between herself and me to compare.
 
// Questioningly, she looks back and forth between herself and me to compare.
   
<0056> \{Kotomi} "Không lẽ từ hôm nay chúng ta mặc đồng phục mới."
+
<0056> \{Kotomi} "Không lẽ từ hôm nay chúng ta mặc đồng phục mới?"
 
// \{Kotomi} "Could it be that we're wearing new uniforms, starting today?"
 
// \{Kotomi} "Could it be that we're wearing new uniforms, starting today?"
   
<0057> Cô ta hỏi tôi trong vô vọng.
+
<0057> Cô ấy hỏi tôi trong vô vọng.
 
// She helplessly asks me.
 
// She helplessly asks me.
   
Line 196: Line 199:
 
// \{Kotomi} "What should I do..."
 
// \{Kotomi} "What should I do..."
   
<0061> \{\m{B}} “Hừm…”
+
<0061> \{\m{B}} "Haa..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
   
Line 202: Line 205:
 
// A flustered girl and a sighing me.
 
// A flustered girl and a sighing me.
   
<0063> \{\m{B}} "Thật ra thì... chúng ta không đổi đồng phục đâu, yên tâm đi."
+
<0063> \{\m{B}} "Thật ra thì... trường ta không đổi đồng phục đâu, yên tâm."
 
// \{\m{B}} "Anyway... we're not changing uniforms, so relax."
 
// \{\m{B}} "Anyway... we're not changing uniforms, so relax."
   
Line 211: Line 214:
 
// \{Kotomi} "This uniform is my favorite."
 
// \{Kotomi} "This uniform is my favorite."
   
<0066> \{Kotomi} "Nói chính xác hơn là hoa văn trên ống tay đẹp tuyệt vời."
+
<0066> \{Kotomi} "Chính xác là hoa văn trên ống tay đẹp tuyệt."
 
// \{Kotomi} "In particular, the pattern in the sleeve is wonderful."
 
// \{Kotomi} "In particular, the pattern in the sleeve is wonderful."
   
<0067> \{\m{B}} "Vậy à? May mắn nhỉ."
+
<0067> \{\m{B}} "Vậy à? May nhỉ."
 
// \{\m{B}} "Is that so? How fortunate then."
 
// \{\m{B}} "Is that so? How fortunate then."
   
Line 220: Line 223:
 
// \{Kotomi} "Yup, very fortunate."
 
// \{Kotomi} "Yup, very fortunate."
   
<0069> \{\m{B}} "Hơn nữa, vì hôm nay là ngày nghỉ nên sẽ không không ai phàn nàn ba cái chuyện đồng phục này đâu."
+
<0069> \{\m{B}} "Hơn nữa, vì hôm nay là ngày nghỉ nên sẽ không ai phàn nàn ba cái chuyện đồng phục này đâu."
 
// \{\m{B}} "And also, since today is a day off, nobody would complain about people wearing street clothes."
 
// \{\m{B}} "And also, since today is a day off, nobody would complain about people wearing street clothes."
   
<0070> \{Kotomi} "Cũng đúng..."
+
<0070> \{Kotomi} "Đúng thật..."
 
// \{Kotomi} "That's true..."
 
// \{Kotomi} "That's true..."
   
Line 229: Line 232:
 
// She meekly agrees.
 
// She meekly agrees.
   
<0072> \{\m{B}} "Hình như cậu đang đi đến thư viện, phải không?"
+
<0072> \{\m{B}} "Mà, bạn đang đến thư viện, phải không?"
 
// \{\m{B}} "Anyway, you're going to the library, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "Anyway, you're going to the library, aren't you?"
   
Line 235: Line 238:
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
   
<0074> Cô ấy trả lời và đi ra khỏi đại sảnh.
+
<0074> Cô ấy trả lời và bắt đầu đi dọc hành lang.
 
// She answered, then set off down the hallway.
 
// She answered, then set off down the hallway.
   
Line 244: Line 247:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0077> Dù gì thì tôi cũng ở đây rồi, chắc là tôi có thể tham gia cùng cô ấy.
+
<0077> Dù sao tôi cũng ở đây rồi, tôi cũng nên đi cùng cô ấy.
 
// I'm already here anyway, so I might as well keep her company I guess.
 
// I'm already here anyway, so I might as well keep her company I guess.
   
<0078> Tôi bước theo bên cạnh cô ta.
+
<0078> Tôi bước bên cạnh cô ấy.
 
// I walk next to her.
 
// I walk next to her.
   
<0079> Túi của cô ấy vẻ hơi nặng khi trong đó chắc chắn là đầy các loại sách.
+
<0079> Trông cái túi của cô ấy khá nặng, chắc chắn trong đó chứa đầy sách.
 
// Her bag, which is probably full of books, looks quite heavy.
 
// Her bag, which is probably full of books, looks quite heavy.
   
<0080> \{\m{B}} "Để tớ mang giúp cho."
+
<0080> \{\m{B}} "Để mình mang giúp cho."
 
// \{\m{B}} "I'll carry it for you."
 
// \{\m{B}} "I'll carry it for you."
   
<0081> \{Kotomi}
+
<0081> \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
   
<0082> \{\m{B}} "Túi của cậu đó. Ý tớ là để tớ mang hộ túi của cậu đến thư viện giùm cho."
+
<0082> \{\m{B}} "Túi của bạn đó. Để mình mang cái túi đến thư viện giùm cho."
 
// \{\m{B}} "Your bag. What I mean is, I'll carry your bag up to the library for you."
 
// \{\m{B}} "Your bag. What I mean is, I'll carry your bag up to the library for you."
   
<0083> \{Kotomi} "Ơ.... mà...."
+
<0083> \{Kotomi} "Ơ... mà..."
 
// \{Kotomi} "Ah... well..."
 
// \{Kotomi} "Ah... well..."
   
<0084> \{\m{B}} "Đưa đây nào."
+
<0084> \{\m{B}} "Nào, đưa cho mình."
 
// \{\m{B}} "Here, give it to me."
 
// \{\m{B}} "Here, give it to me."
   
<0085> Cô ấy ngập ngừng một rồi đưa tôi cái túi.
+
<0085> Cô ấy ngập ngừng giây lát rồi đưa tôi cái túi.
 
// She hesitates a little, and then hands me the bag.
 
// She hesitates a little, and then hands me the bag.
   
<0086> Trong khoảnh khắc mà tôi nhận được cái túi, tay tôi chùng xuống vì nặng.
+
<0086> Ngay khi nhận được cái túi, tay tôi bị chùng xuống vì nặng.
 
// The moment I receive it, my arm tenses with strength.
 
// The moment I receive it, my arm tenses with strength.
   
<0087> \{\m{B}} ".... có bao nhiêu cuốn trong đây vậy?"
+
<0087> \{\m{B}} "... có bao nhiêu cuốn trong đây vậy?"
 
// \{\m{B}} "... just how many books are in here?"
 
// \{\m{B}} "... just how many books are in here?"
   
Line 286: Line 289:
 
// \{Kotomi} "They're all wonderful books."
 
// \{Kotomi} "They're all wonderful books."
   
<0091> Chúng tôi lại tiếp tục, cùng nhau đi dọc theo cái hành lang yên bình này.
+
<0091> Chúng tôi lại tiếp tục, cùng nhau đi dọc theo hành lang vắng lặng.
 
// Side by side, we continue along the quiet hallway.
 
// Side by side, we continue along the quiet hallway.
   
<0092> Khi vừa thấy cửa thư viện, tôi sực nhớ một cái gì đó rất quan trọng.
+
<0092> Khi vừa thấy cửa thư viện, tôi sực nhớ một điều rất quan trọng.
 
// Just as the door to the library comes into view, I remember something crucial.
 
// Just as the door to the library comes into view, I remember something crucial.
   
<0093> \{\m{B}} "... hình như thư viện đóng cửa vào Chủ nhật, phải không?"
+
<0093> \{\m{B}} "... Thư viện không mở cửa vào Chủ nhật, phải không?"
 
// \{\m{B}} "... The library isn't open on Sundays, is it?"
 
// \{\m{B}} "... The library isn't open on Sundays, is it?"
   
<0094> Cho dù người quản thư thường ngày không quan tâm đến chỗ này đi chăng nữa thì nó cũng có thể khác vào một ngày cuối tuần.
+
<0094> Vào ngày thường, dù người thủ thư không quan tâm đến chỗ này đi chăng nữa, nó cũng có thể khác vào một ngày cuối tuần.
 
// Even if the management doesn't care on weekdays, surely it would be different on a weekend.
 
// Even if the management doesn't care on weekdays, surely it would be different on a weekend.
   
<0095> Tôi đoán là phải có một giáo viên chịu trách nhiệm đảm bảo cái thư viện này phải được khóa kĩ càng.
+
<0095> Chắc hẳn phải có một giáo viên phụ trách đảm bảo cái thư viện này được khóa kĩ càng.
 
// There should be a responsible teacher that makes sure it's locked.
 
// There should be a responsible teacher that makes sure it's locked.
   
Line 304: Line 307:
 
// \{Kotomi} "Yup, it is closed."
 
// \{Kotomi} "Yup, it is closed."
   
<0097> \{\m{B}} "Thế thì, làm sao chúng ta vào?!"
+
<0097> \{\m{B}} "Thế, làm sao chúng ta vào?!"
 
// \{\m{B}} "Well then, how the hell do we get in?!"
 
// \{\m{B}} "Well then, how the hell do we get in?!"
   
Line 316: Line 319:
 
// I take it and look at it. It's a key.
 
// I take it and look at it. It's a key.
   
<0101> được cột vào một tấm bảng đề "Chìa khóa thư viện."
+
<0101> Một vòng dây buộc nó với một tấm thẻ nhựa đề "Chìa khóa thư viện."
 
// It's tied with a string, and attached to it is a plastic note saying "Library Door Key."
 
// It's tied with a string, and attached to it is a plastic note saying "Library Door Key."
   
<0102> \{Kotomi} "Cái này dành riêng cho \bKotomi-chan\u."
+
<0102> \{Kotomi} "Cái này dành riêng cho \bKotomi-chan\u."
 
// \{Kotomi} "This is exclusively for use for \bKotomi-chan\u."
 
// \{Kotomi} "This is exclusively for use for \bKotomi-chan\u."
   
<0103> Cho dù có nhìn như thế nào đi nữa thì nó đích thị là chìa khóa của văn phòng trường, chứ chả dành riêng cho Kotomi-chan nào cả.
+
<0103> Nhìn như thế nào đi nữa, tôi cũng thấy nó đích thị là chìa khóa của văn phòng trường, chứ chẳng phải dành riêng cho Kotomi-chan nào cả.
 
// No matter how I look at it, it looks like the key's officially from the school, but not exclusive for Kotomi-chan.
 
// No matter how I look at it, it looks like the key's officially from the school, but not exclusive for Kotomi-chan.
   
<0104> Cô ấy quay mặt sau của bảng tên lên.
+
<0104> Cô ấy lật mặt sau của tấm thẻ.
 
// She turns the plastic note around.
 
// She turns the plastic note around.
   
<0105> Và mặt bên kia có chữ '\bKotomi\u to tổ chảng bằng mực đen.
+
<0105> Và mặt bên có dòng chữ '\bKotomi\u to đùng bằng mực đen.
 
// And there, written on the other side, is a big '\bKotomi\u' in black ink.
 
// And there, written on the other side, is a big '\bKotomi\u' in black ink.
   
<0106> \{\m{B}} ".... cậu tự viết à?"
+
<0106> \{\m{B}} ".... bạn tự viết à?"
 
// \{\m{B}} "... you wrote this yourself, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "... you wrote this yourself, didn't you?"
   
Line 340: Line 343:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0109> Nếu có thể thì coi như tôi chưa từng thấy nó vậy.
+
<0109> Nếu có thể, tôi muốn mình vờ như chưa từng thấy nó.
 
// If possible, I'd like to pretend I've never seen it.
 
// If possible, I'd like to pretend I've never seen it.
   
<0110> Nhưng, nếu tôi không hỏi bây giờ thì nó có thể trở thành một rắc rối phiền phức cho sau này.
+
<0110> Nhưng, nếu không hỏi bây giờ, có thể sau này sẽ phiền phức đây.
 
// But, if I don't at least ask, it may become a problem later.
 
// But, if I don't at least ask, it may become a problem later.
   
<0111> \{\m{B}} "Làm sao mà cậucái này?"
+
<0111> \{\m{B}} "Sao bạnthứ này?"
 
// \{\m{B}} "How did you get this?"
 
// \{\m{B}} "How did you get this?"
   
<0112> \{Kotomi} "Mình mượn của cô thủ thư ngày qua ngày nên cô đưa nó cho mình như một món quà."
+
<0112> \{Kotomi} "Ngày nào mình cũng hỏi mượn cô thủ thư, nên cô ấy tặng nó cho mình như một món quà."
 
// \{Kotomi} "I was borrowing the key day-after-day from the librarian teacher, so she gave it to me as a present."
 
// \{Kotomi} "I was borrowing the key day-after-day from the librarian teacher, so she gave it to me as a present."
   
Line 355: Line 358:
 
// \{Kotomi} "And that's not all."
 
// \{Kotomi} "And that's not all."
   
<0114> \{Kotomi} "Bởi vì mình rất, rất nhiệt tình nên mọi người cho mình làm Thủ thư danh dự luôn."
+
<0114> \{Kotomi} "Bởi vì mình rất, rất nhiệt tình nên mọi người cho mình làm Thủ Thư Danh Dự luôn."
 
// \{Kotomi} "Because I was really, really enthusiastic, they made me an Honorary Librarian."
 
// \{Kotomi} "Because I was really, really enthusiastic, they made me an Honorary Librarian."
   
<0115> ..... hay do cậu đã rất, rất phiền phức đến nỗi chẳng ai muốn đụng chạm với cậu?
+
<0115> ... hay do bạn rất, rất phiền phức đến nỗi chẳng ai muốn dây với bạn?
 
// ... wasn't it because you were really, really depressing that it became tiresome to deal with you?
 
// ... wasn't it because you were really, really depressing that it became tiresome to deal with you?
   
<0116> Dù sao thì đó cũng không phải đồ phi pháp nên chắc sẽ ổn thôi.
+
<0116> Dù sao đó cũng không phải đồ phi pháp nên chắc sẽ ổn thôi.
 
// Anyway, it wasn't obtained illegally, so it should be fine.
 
// Anyway, it wasn't obtained illegally, so it should be fine.
   
Line 370: Line 373:
 
// \{Kotomi} "Cleaning everyday, arranging the books, and also..."
 
// \{Kotomi} "Cleaning everyday, arranging the books, and also..."
   
<0119> \{\m{B}} "..... bây giờ tớ mở cửa đây."
+
<0119> \{\m{B}} "... bây giờ tớ mở cửa đây."
 
// \{\m{B}} "... anyway, I'm unlocking the door now."
 
// \{\m{B}} "... anyway, I'm unlocking the door now."
   
<0120> Nghe cô ta nói chắc tốn không ít thời gian nên tôi quyết định nhanh chóng vào trong.
+
<0120> Nghe cô ấy trình bầy chắc tốn không ít thời gian nên tôi quyết định vào bên trong cho nhanh.
 
// It feels like listening to her will take some time, so I decide to quickly go inside.
 
// It feels like listening to her will take some time, so I decide to quickly go inside.
   
<0121> Khi nhìn vào ổ khóa, tôi nhận thấy có một khe hở giữa hai cánh cửa.
+
<0121> Khi đang tìm ổ khóa, tôi nhận thấy có một khe hở bên cánh cửa.
 
// As I look for the keyhole, I notice that there's an open gap between the doors.
 
// As I look for the keyhole, I notice that there's an open gap between the doors.
   
<0122> Đặt tay lên cánh cửa, mở ra dễ dàng.
+
<0122> Đặt tay lên đó, tôi kéo sang dễ dàng.
 
// By placing my hand on the door, it easily opens.
 
// By placing my hand on the door, it easily opens.
   
<0123> Tôi nhìn cô ta.
+
<0123> Tôi quay sang nhìn cô ấy.
 
// I look at her.
 
// I look at her.
   
<0124> \{Kotomi} "Mặc dù mình là Thủ thư danh dự,"
+
<0124> \{Kotomi} "Mặc dù mình là Thủ Thư Danh Dự,"
 
// \{Kotomi} "Though I'm an Honorary Librarian,"
 
// \{Kotomi} "Though I'm an Honorary Librarian,"
   
<0125> \{Kotomi} "Nhưng mình hay quên khóa cửa."
+
<0125> \{Kotomi} "Nhưng mình thường quên khóa cửa."
 
// \{Kotomi} "I tend to forget locking the door."
 
// \{Kotomi} "I tend to forget locking the door."
   
Line 394: Line 397:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0127> Cô ấy đúng thật là một Thủ thư \blơ đãng\u.
+
<0127> Thật đúng là một Thủ Thư \bLơ Đãng\u.
 
// She's definitely an \bun\uskillful worker.
 
// She's definitely an \bun\uskillful worker.
   
Line 400: Line 403:
 
// \{Kotomi} "The truth is, I don't really like to lock the door that much..."
 
// \{Kotomi} "The truth is, I don't really like to lock the door that much..."
   
<0129> .... sao thì đó không phải là vấn đề thích hay không thích.
+
<0129> ... hơ, vẫn đề đây đâu phải là thích hay không thích.
 
// ... well, it's really not a problem of liking or disliking.
 
// ... well, it's really not a problem of liking or disliking.
   
<0130> Nghĩ lại thì, ắt hẳn chính cô ta là lý do tại sao học sinh có thể đến đây ngay cả trong giờ học như thế này.
+
<0130> Nghĩ lại thì, ắt hẳn chính cô ấy là lý do tại sao học sinh có thể đến đây ngay cả trong giờ học.
 
// If I think about it, she's probably the reason why students can come here even during lessons.
 
// If I think about it, she's probably the reason why students can come here even during lessons.
   
<0131> \{\m{B}} "Đó do thứ duy nhất chứa trong đầu cậu là sách thôi, phải không?"
+
<0131> \{\m{B}} " trong đầu bạn chỉ chứa toàn sách là sách thôi, phải không?"
 
// \{\m{B}} "That's because your head is filled with books, right?"
 
// \{\m{B}} "That's because your head is filled with books, right?"
   
Line 412: Line 415:
 
// Tap, tap, tap...
 
// Tap, tap, tap...
   
<0133> Cô ta biến mất ngay bên cạnh tôi và nhanh chóng bước vào trong.
+
<0133> Cô ấy biến mất ngay bên cạnh tôi và nhanh chóng bước vào trong.
 
// She disappears from my side and immediately goes inside.
 
// She disappears from my side and immediately goes inside.
   
<0134> \{\m{B}} "... không thèm nghe."
+
<0134> \{\m{B}} "... lại không thèm nghe."
 
// \{\m{B}} "... not even listening."
 
// \{\m{B}} "... not even listening."
   
<0135> Tôi cũng đã quen với việc này nên tôi bước theo cô ấy.
+
<0135> Tôi cũng quá quen với việc này, nên tôi bước vào theo.
 
// I'm already used to this, so I follow her.
 
// I'm already used to this, so I follow her.
   
<0136> \{Kotomi} “Phù…"
+
<0136> \{Kotomi} "Haa..."
 
// \{Kotomi} "Whew..."
 
// \{Kotomi} "Whew..."
   
Line 433: Line 436:
 
// \{Kotomi} "Even today, I am surrounded by books, so I'm happy."
 
// \{Kotomi} "Even today, I am surrounded by books, so I'm happy."
   
<0140> \{Kotomi} "Chờ một nha, \m{B}-kun."
+
<0140> \{Kotomi} "Chờ một nha, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "Please wait a little bit, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "Please wait a little bit, \m{B}-kun."
   
Line 439: Line 442:
 
// She runs toward the librarian seat.
 
// She runs toward the librarian seat.
   
<0142> Cô ấy lấy ra một cái giẻ rồi bắt đầu lau sàn nhà.
+
<0142> Lấy ra một cái giẻ rồi bắt đầu lau sàn nhà.
 
// She takes out a mop and starts sweeping the floor.
 
// She takes out a mop and starts sweeping the floor.
   
<0143> Tôi ngồi lên một cái ghế gần đó đặt cái túi lẫn chìa khóa lên bàn.
+
<0143> Tôi ngồi lên một cái ghế gần đó, đặt cái túi cùng chiếc chìa khóa lên bàn.
 
// I sit in a nearby chair and put the bag and key on the table.
 
// I sit in a nearby chair and put the bag and key on the table.
   
<0144> Tôi nhìn vào tấm bảng tên chìa khóa lần nữa.
+
<0144> Nhìn vào tấm thẻ chìa khóa lần nữa.
 
// I look at the key's name tag one more time.
 
// I look at the key's name tag one more time.
   
<0145> \b”Kotomi"\u
+
<0145> \b"Kotomi"\u
 
// "\bKotomi"\u
 
// "\bKotomi"\u
   
<0146> Chữ viết của cô ấy mỏng và tròn, giống như của con nít vậy.
+
<0146> Nét chữ của cô ấy thanh và tròn trịa, giống như con nít vậy.
 
// Her handwriting's very thin and round, like a child's.
 
// Her handwriting's very thin and round, like a child's.
   
<0147> Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ trong khi đang dáo dác nhìn xung quanh.
+
<0147> Trong khi đang nhìn một lượt căn phòng, tôi chú ý đến phía bên ngoài cửa sổ.
 
// I look outside the window as I survey the surroundings.
 
// I look outside the window as I survey the surroundings.
   
<0148> Thời tiết hôm nay đẹp đến nỗi cứ như cơn mưa đêm qua chưa hề xảy ra vậy.
+
<0148> Thời tiết hôm nay thật đẹp. Đẹp đến nỗi như chưa từng có cơn mưa đêm qua.
 
// The weather's so nice that yesterday's rain looks like it was just a lie.
 
// The weather's so nice that yesterday's rain looks like it was just a lie.
   
<0149> Ánh nắng mềm mại xuyên qua tấm màn và chiếu lên sàn nhà bằng gỗ.
+
<0149> Ánh nắng dịu nhẹ xuyên qua tấm màn và chiếu lên sàn gỗ.
 
// The bright light softens through the curtain and shines on the wooden floor.*
 
// The bright light softens through the curtain and shines on the wooden floor.*
   
<0150> Cô ta lau đi lau lại cái sàn ấy.
+
<0150> Cô ấy lau đi lau lại cái sàn ấy.
 
// She mops upon that floor repeatedly.*
 
// She mops upon that floor repeatedly.*
   
<0151> \{\m{B}} "Sáng hôm nay cậu đã làm gì thế?"
+
<0151> \{\m{B}} "Cả buổi sáng cậu đã làm gì?"
 
// \{\m{B}} "What were you doing throughout this morning?"
 
// \{\m{B}} "What were you doing throughout this morning?"
   
<0152> \{Kotomi} "Làm một vài thứ ở nhà."
+
<0152> \{Kotomi} "Mình làm một vài thứ ở nhà."
 
// \{Kotomi} "Some things when I was at home."
 
// \{Kotomi} "Some things when I was at home."
   
<0153> Cô ta vừa lau sàn nhà vừa trả lời.
+
<0153> Cô ấy trả lời trong khi vẫn tiếp tục lau sàn.
 
// She replies as she continues to mop the floor.
 
// She replies as she continues to mop the floor.
   
<0154> Ýta là việc nhà à?
+
<0154> Có phải ýấy là việc nhà?
 
// Does she mean housework?
 
// Does she mean housework?
   
<0155> Cô ấy tự làm bữa trưa cho mình, nên chắc cô ấy cũng giỏi việc nhà.
+
<0155> Biết tự làm bữa trưa cho mình, vậy chắc cô ấy cũng giỏi việc nhà.
 
// She makes her own lunch, so she may very well do work at the house.
 
// She makes her own lunch, so she may very well do work at the house.
   
Line 484: Line 487:
 
// \{\m{B}} "I see. That sure is difficult..."
 
// \{\m{B}} "I see. That sure is difficult..."
   
<0157> \{Kotomi} “Ừm.
+
<0157> \{Kotomi} "Ừm."
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
   
<0158> \{\m{B}} "Cậu chưa bao giờ đi ra ngoài với ai à?"
+
<0158> \{\m{B}} "Cậu chưa bao giờ đi chơi với ai à?"
 
// \{\m{B}} "Don't you ever hang out with anyone?"
 
// \{\m{B}} "Don't you ever hang out with anyone?"
   
<0159> \{Kotomi} “Ừm…”
+
<0159> \{Kotomi} "Ừm..."
 
// \{Kotomi} "Yup..."
 
// \{Kotomi} "Yup..."
   
<0160> Có lẽ cô ấy đang mải mê lau chùi nên chỉ trả lời qua loa cho có lệ.
+
<0160> Có lẽ do mải mê lau chùi nên cô ấy chỉ trả lời qua loa cho có lệ.
 
// Perhaps because she's immersing herself with sweeping, she half-heartedly answers.
 
// Perhaps because she's immersing herself with sweeping, she half-heartedly answers.
   
<0161> ấy lau cái sàn cẩn thận từng chút một, lau rộng hơn cả lần trước.
+
<0161> Cái sàn được lau cẩn thận từng chút một, phạm vi lau rộng hơn cả lần trước.
 
// She's carefully mopping the floor, wider than the time before.
 
// She's carefully mopping the floor, wider than the time before.
   
Line 502: Line 505:
 
// I'm spaced out, watching her.
 
// I'm spaced out, watching her.
   
<0163> Cuối cùng thì ấy cũng lau xong.
+
<0163> Cuối cùng công việc lau chùi cũng xong.
 
// Eventually, she finally finishes cleaning.
 
// Eventually, she finally finishes cleaning.
   
<0164> Đặt cái giẻ lau vào chỗ cũ, sau đó cô ấy quay lại với một tấm lót nệm.
+
<0164> Đặt lại giẻ lau vào chỗ cũ, sau đó cô ấy quay lại với một chiếc gối.
 
// She puts the mop back to its place and returns with a cushion.
 
// She puts the mop back to its place and returns with a cushion.
   
<0165> Cô ấy lấy hết sách ra khỏi túi.
+
<0165> Rồi lấy hết sách ra khỏi túi.
 
// She takes her books out of the bag on the table.
 
// She takes her books out of the bag on the table.
   
<0166> Xếp từng chồng sách xung quanh cô ấy.
+
<0166> Xếp từng quyển một lên sàn nhà.
 
// She stacks the books one by one and places them on the floor.
 
// She stacks the books one by one and places them on the floor.
   
<0167> Rồi đặt tấm lót yêu thích vào chính giữa những chồng sách.
+
<0167> Sau đó ấy phủi phủi chiếc gối yêu thích và đặt vào chính giữa những chồng sách.
 
// Then, she dusts off her favorite cushion and puts it in the middle of the floor.
 
// Then, she dusts off her favorite cushion and puts it in the middle of the floor.
   
<0168> \{Kotomi} “Ưm…Ừm”
+
<0168> \{Kotomi} "Ưm... ưm."
 
// \{Kotomi} "Umph... umph."
 
// \{Kotomi} "Umph... umph."
   
<0169> Cô ấy vừa đứng vừa cởi một chiếc vớ ra.
+
<0169> Cô ấy cởi một chiếc tất ra trong khi đứng.
 
// She takes off one of her socks while standing.
 
// She takes off one of her socks while standing.
   
<0170> \{Kotomi} “Oái…!
+
<0170> \{Kotomi} "Oái...!"
 
// \{Kotomi} "Wah...!"
 
// \{Kotomi} "Wah...!"
   
<0171> Cô ấy nhảy lò cò xung quanh để không bị ngã.
+
<0171> Cô ấy nhảy lò cò xung quanh để không bị ngã.
 
// She hops around as though she's going to fall down.
 
// She hops around as though she's going to fall down.
   
<0172> \{Kotomi} “Ái…cha cha…”
+
<0172> \{Kotomi} "Ái... cha cha..."
 
// \{Kotomi} "Whew... umph..."
 
// \{Kotomi} "Whew... umph..."
   
<0173> Bằng cách nào đó, cô ấy cũng cởi được chiếc vớ ra an toàn.
+
<0173> Bằng cách nào đó, cuối cùng cô ấy cũng cởi được chiếc tất ra an toàn.
 
// Somehow or another, she manages to take it off safely.
 
// Somehow or another, she manages to take it off safely.
   
Line 544: Line 547:
 
// Didn't I plan to waste my time inside an empty room somewhere?
 
// Didn't I plan to waste my time inside an empty room somewhere?
   
<0177> Hơn nữa, chẳng phải mình chỉ là một kẻ phiền toái khi ở đây sao?
+
<0177> Hơn nữa, chẳng phải mình chỉ là một kẻ quấy rầy khi ở đây sao?
 
// Besides, aren't I only a nuisance here?
 
// Besides, aren't I only a nuisance here?
   
Line 556: Line 559:
 
// I feel a mixture of nostalgia and guilt going through my head.
 
// I feel a mixture of nostalgia and guilt going through my head.
   
<0181> Tôi cũng từng có cảm giác như thế này một vài lần.
+
<0181> Thỉnh thoảng tôi cũng có cảm giác như thế.
 
// I've felt this same feeling before at some time.
 
// I've felt this same feeling before at some time.
   
<0182> Chắc chắn là nó xảy ra lúc.....
+
<0182> Chắc chắn là nó xảy ra vào lúc.....
 
// I'm sure it was when...
 
// I'm sure it was when...
   
<0183> Tôi chợt nhận rata đang nhìn tôi.
+
<0183> Tôi chợt nhận ra cô ấy đang nhìn mình.
 
// I realize that she is looking at me.
 
// I realize that she is looking at me.
   
<0184> Cái sàn gỗ đang phản chiếu lại những tia nắng chói chang.
+
<0184> Sàn gỗ đang phản chiếu những tia nắng chói chang.
 
// The wooden floor is blazing with sunlight.
 
// The wooden floor is blazing with sunlight.
   
Line 574: Line 577:
 
// That I'm thinking I shouldn't be here?
 
// That I'm thinking I shouldn't be here?
   
<0187> Rời khỏi thư viện.
+
<0187> Rời khỏi thư viện
 
// Leave the library
 
// Leave the library
   
<0188> Hỏi cô ấy xem mình có thể ở lại không?
+
<0188> Hỏi cô ấy xem mình có thể ở lại không
 
// Ask her if it's all right for me to be here
 
// Ask her if it's all right for me to be here
   
Line 586: Line 589:
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, where are you going?"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, where are you going?"
   
<0191> Ngay tức thì cô ấy hỏi tôi.
+
<0191> ấy lập tức hỏi tôi.
 
// She immediately asks.
 
// She immediately asks.
   
<0192> \{\m{B}} "Tớ có thể làm phiền cậu đọc sách nên tớ sẽ đi chỗ khác."
+
<0192> \{\m{B}} "Mình có thể làm phiền cậu đọc sách nên mình sẽ đi chỗ khác."
 
// \{\m{B}} "I might bother you while you're reading, so I'll go somewhere else."
 
// \{\m{B}} "I might bother you while you're reading, so I'll go somewhere else."
   
Line 595: Line 598:
 
// \{Kotomi} "?!?"
 
// \{Kotomi} "?!?"
   
<0194> \{\m{B}} "Nếu tớ ở đây, chắc tớ sẽ lại gây cản trở cho việc đọc sách của cậu, phải không?"
+
<0194> \{\m{B}} "Nếu ở đây, không phải mình sẽ quấy rầy việc đọc sách của bạn sao?"
 
// \{\m{B}} "If I'm here, I'd be in the way of your reading, right?"
 
// \{\m{B}} "If I'm here, I'd be in the way of your reading, right?"
   
Line 619: Line 622:
 
// She's on the verge of tears.
 
// She's on the verge of tears.
   
<0202> \{\m{B}} “Hừm…”
+
<0202> \{\m{B}} "Hừm..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
   
<0203> Tôi nghĩ, "Đúng như mình đoán, mình không hợp với cô ta."
+
<0203> Tôi nghĩ, "Đúng như mình đoán, mình không hợp với cô ấy."
 
// I think, "As I guessed, I'm not very good with her."
 
// I think, "As I guessed, I'm not very good with her."
   
Line 628: Line 631:
 
// I scratch my head and head to the door again.
 
// I scratch my head and head to the door again.
   
<0205> \{\m{B}} (Không phải.... có lẽ mình đã sai....)
+
<0205> \{\m{B}} (Không phải... có lẽ mình đã sai...)
 
// \{\m{B}} (Nope... I might be wrong...)
 
// \{\m{B}} (Nope... I might be wrong...)
   
<0206> Chắc chắn tôi đang tự dối lòng mình.
+
<0206> Chắc chắn tôi đang tự dối lòng mình.
 
// The problem probably lies in me.
 
// The problem probably lies in me.
   
Line 637: Line 640:
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun..."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun..."
   
<0208> Tôi nghe thấy tiếng nói của cô ấy chỉ ngay phía sau tôi.
+
<0208> Tôi nghe thấy giọng nói của cô ấy ngay sau lưng.
 
// I hear her fine voice as if to chase after me.
 
// I hear her fine voice as if to chase after me.
   
Line 646: Line 649:
 
// \{\m{B}} "I might not come tomorrow."
 
// \{\m{B}} "I might not come tomorrow."
   
<0211> Vì một lẽ nào đó nên tôi trả lời như thế.
+
<0211> Vì một lẽ nào đó, tôi trả lời như thế.
 
// For some reason, that's how I answered.
 
// For some reason, that's how I answered.
   
<0212> Cô ấy không thể đáp lại một lời nào.
+
<0212> Cô ấy không thể đáp lại một lời.
 
// She can't answer back.
 
// She can't answer back.
   
<0213> \{\m{B}} "Này.... tớ ở lại đây có được không?"
+
<0213> \{\m{B}} "Này... mình ở lại đây có được không?"
 
// \{\m{B}} "Hey... is it all right for me to be here?"
 
// \{\m{B}} "Hey... is it all right for me to be here?"
   
Line 658: Line 661:
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
   
<0215> Mặt cô ấy tràn đầy những dấu chấm hỏi.
+
<0215> Trên mặt cô ấy một dấu chấm hỏi to tướng.
 
// She's filled with big question marks.
 
// She's filled with big question marks.
   
<0216> \{Kotomi} "Etou..."
+
<0216> \{Kotomi} "À..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
Line 667: Line 670:
 
// \{Kotomi} "This is a library, so any student of this school can freely come in here."
 
// \{Kotomi} "This is a library, so any student of this school can freely come in here."
   
<0218> Cô ấy cười với tôi.
+
<0218> Mỉm cười.
 
// She smiles at me.
 
// She smiles at me.
   
<0219> Có vẻ như các phòng khác cũng bị đóng cửa rồi, hơn thế nữa, hôm nay là ngày nghỉ, và cũng có hàng núi tsukkomi tôi có thể làm nhưng đó không phải là vấn đề chính.
+
<0219> Có lẽ các phòng khác cũng bị đóng cửa rồi, hơn thế nữa, hôm nay là ngày nghỉ, và cũng có hàng núi tsukkomi tôi có thể làm nhưng đó không phải là vấn đề chính.
 
// It's supposed to be closed right now, moreover, it's a holiday today, and also... there are mountains of tsukkomi I can do but that's not really the problem.
 
// It's supposed to be closed right now, moreover, it's a holiday today, and also... there are mountains of tsukkomi I can do but that's not really the problem.
   
<0220> \{Kotomi} "Với lại, mình là Thủ thư danh dự."
+
<0220> \{Kotomi} "Với lại, mình là Thủ Thư Danh Dự."
 
// \{Kotomi} "Besides, I'm an Honorary Librarian."
 
// \{Kotomi} "Besides, I'm an Honorary Librarian."
   
<0221> \{\m{B}} "À.... cái đó cậu nói rồi."
+
<0221> \{\m{B}} "À... cái đó cậu nói rồi."
 
// \{\m{B}} "Well... you told me that already."
 
// \{\m{B}} "Well... you told me that already."
   
Line 685: Line 688:
 
// \{\m{B}} "Anyway... how do I say this..."
 
// \{\m{B}} "Anyway... how do I say this..."
   
<0224> Cô ấy nhìn tôi bằng một gương mặt nghiêm nghị và một vài lí do nào đó mà điều đó làm tôi cảm thấy bối rối.
+
<0224> Cô ấy nhìn tôi với một gương mặt nghiêm nghị và không hiểu sao làm tôi cảm thấy bối rối.
 
// She looks at me with a serious face, and for some reason, it makes me confused.
 
// She looks at me with a serious face, and for some reason, it makes me confused.
   
Line 694: Line 697:
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
   
<0227> \{Kotomi} "Etou.... mình xin lỗi nha...."
+
<0227> \{Kotomi} "À... mình xin lỗi...."
 
// \{Kotomi} "Well... I'm sorry..."
 
// \{Kotomi} "Well... I'm sorry..."
   
Line 700: Line 703:
 
// \{Kotomi} "I didn't bring any boxed lunch today."
 
// \{Kotomi} "I didn't bring any boxed lunch today."
   
<0229> \{\m{B}} "Không... Ý tớ không phải tớ đói hay gì cả..."
+
<0229> \{\m{B}} "Không... không phải tớ đói hay gì cả..."
 
// \{\m{B}} "No... it's not that I'm hungry or anything..."
 
// \{\m{B}} "No... it's not that I'm hungry or anything..."
   
Line 706: Line 709:
 
// \{Kotomi} "Is that so..."
 
// \{Kotomi} "Is that so..."
   
<0231> Trông cô ấy an tâm hơn nhưng vẫn pha một chút thất vọng.
+
<0231> Trông cô ấy an tâm hơn nhưng vẫn chút thất vọng.
 
// She looks relieved, but at the same time, unsatisfied.
 
// She looks relieved, but at the same time, unsatisfied.
   
<0232> Dù gì thì chúng tôi cũng nên dứt khoát chuyện này thì hơn.
+
<0232> Dù gì chúng tôi cũng nên dứt khoát chuyện này thì hơn.
 
// Anyway, we're slowly going off topic.
 
// Anyway, we're slowly going off topic.
   
Line 715: Line 718:
 
// \{\m{B}} "Listen carefully, all right? Then give me an answer."
 
// \{\m{B}} "Listen carefully, all right? Then give me an answer."
   
<0234> \{Kotomi} “Ừm”
+
<0234> \{Kotomi} "Ừm"
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{Kotomi} "Okay."
   
<0235> \{\m{B}} "À..... nói ngắn gọn thì...."
+
<0235> \{\m{B}} "À... nói ngắn gọn..."
 
// \{\m{B}} "Well... to make it short..."
 
// \{\m{B}} "Well... to make it short..."
   
Line 724: Line 727:
 
// \{\m{B}} "Are you happy that I am here?"
 
// \{\m{B}} "Are you happy that I am here?"
   
<0237> Tôi chợt nhận ra mình đã hỏi cô ấy một việc thật lố bịch.
+
<0237> Tôi chợt nhận ra mình đã hỏi một câu thật lố bịch.
 
// I realize that I asked her something absurd in desperation.
 
// I realize that I asked her something absurd in desperation.
   
<0238> \{Kotomi} “Ừm”
+
<0238> \{Kotomi} "Ừm."
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
   
<0239> Cô ấy gật đầu coi đó như điều hiển nhiên.
+
<0239> Cô ấy gật đầu coi đó như điều hiển nhiên.
 
// She nods as if it's pretty obvious.
 
// She nods as if it's pretty obvious.
   
Line 736: Line 739:
 
// \{Kotomi} "I'm really, really happy."
 
// \{Kotomi} "I'm really, really happy."
   
<0241> Và tiếp theo là nụ cười thân thiện hàng ngày của cô ấy.
+
<0241> Và tiếp theo là nụ cười thân thiện thường thấy.
 
// And then, her usual gentle smile.
 
// And then, her usual gentle smile.
   
Line 742: Line 745:
 
// \{\m{B}} "All right then."
 
// \{\m{B}} "All right then."
   
<0243> Xét cho cùng thì... có lẽ tôi sẽ ở lại đây.
+
<0243> Xét cho cùng... có lẽ tôi nên ở lại đây.
 
// After all that... I'll stay here.
 
// After all that... I'll stay here.
   
<0244> Mặc dù cô ấy nói thế nhưng...... không biết tôi có làm được cái gì khi ở đây không nữa.
+
<0244> cô ấy nói thế nhưng... không biết tôi có làm được cái gì khi ở đây không nữa.
 
// Even if she says so... I don't know if I'll be useful here.
 
// Even if she says so... I don't know if I'll be useful here.
   
<0245> \{Kotomi} "Etou..."
+
<0245> \{Kotomi} "À..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
Line 766: Line 769:
 
// \{\m{B}} "That's right..."
 
// \{\m{B}} "That's right..."
   
<0251> Mình ở không mà, làm việc gì khác để giết thời gian thì cũng không phải là một ý kiến tồi.
+
<0251> Mình ở không mà, làm việc gì khác để giải khuây thì cũng không phải là một ý kiến tồi.
 
// I'm free, after all, so it's not a bad idea to do something different.
 
// I'm free, after all, so it's not a bad idea to do something different.
   
<0252> \{\m{B}} "Cậu có thể giới thiệu cho mình vài cuốn không?"
+
<0252> \{\m{B}} "Bạn giới thiệu cho mình vài cuốn không?"
 
// \{\m{B}} "Can you recommend something to me?"
 
// \{\m{B}} "Can you recommend something to me?"
   
<0253> Khuôn mặt ấy sáng hẳn lên ngay khi tôi vừa đề nghị.
+
<0253> Gương mặt ấy sáng hẳn lên ngay khi tôi vừa đề nghị.
 
// Her face suddenly brightens after I say that.
 
// Her face suddenly brightens after I say that.
   
<0254> \{Kotomi} "Nếu vậy thì ...."
+
<0254> \{Kotomi} "Nếu vậy thì..."
 
// \{Kotomi} "If that's the case..."
 
// \{Kotomi} "If that's the case..."
   
Line 784: Line 787:
 
// \{Kotomi} "Which do you like? English or French?"
 
// \{Kotomi} "Which do you like? English or French?"
   
<0257> \{\m{B}} "Đừng có áp đặt trình độ của cậu lên người khác chứ."
+
<0257> \{\m{B}} "Đừng có áp đặt trình độ của bạn lên người khác chứ."
 
// \{\m{B}} "Don't decide what other people would want to read by your criteria."
 
// \{\m{B}} "Don't decide what other people would want to read by your criteria."
   
<0258> \{Kotomi} ??
+
<0258> \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
   
<0259> \{\m{B}} "Đưa tớ những cuốn sách bình thường thôi."
+
<0259> \{\m{B}} "Đưa mình cuốn sách bình thường thôi."
 
// \{\m{B}} "Please give me those normal ones."
 
// \{\m{B}} "Please give me those normal ones."
   
Line 808: Line 811:
 
// She picks up one book.
 
// She picks up one book.
   
<0265> \{Kotomi} "Vậy, mình giới thiệu cho cậu cuốn này."
+
<0265> \{Kotomi} "Vậy, mình giới thiệu cho bạn cuốn này."
 
// \{Kotomi} "Then, I recommend this to you."
 
// \{Kotomi} "Then, I recommend this to you."
   
Line 817: Line 820:
 
// \{Kotomi} "You can call it a summary..."
 
// \{Kotomi} "You can call it a summary..."
   
<0268> \{Kotomi} "Nó là một cuốn sách xác nhận quan điểm của ngành vật lý lượng tử; nó nói về cách loài người nhận thức không phải là thuật toán, nên loài người không thể thay thế bằng một cái máy tính."
+
<0268> \{Kotomi} "Nó là một cuốn sách xác nhận quan điểm của ngành vật lý lượng tử; nó nói cách nhận thức của con người không phải là thuật toán, nên không thể thay thế một cái máy tính được."
 
// \{Kotomi} "It is a book that has been verified from the standpoint of quantum mechanics theory; it is about how human awareness is not algorithmic, in that it cannot be replaced by a computer."
 
// \{Kotomi} "It is a book that has been verified from the standpoint of quantum mechanics theory; it is about how human awareness is not algorithmic, in that it cannot be replaced by a computer."
   
<0269> \{\m{B}} "Tớ chẳng hiểu một tí gì về cái cậu đang nói nữa..."
+
<0269> \{\m{B}} "Mình chẳng hiểu bạn đang nói nữa..."
 
// \{\m{B}} "I have absolutely no idea what you're talking about..."
 
// \{\m{B}} "I have absolutely no idea what you're talking about..."
   
Line 826: Line 829:
 
// \{Kotomi} "It's really exciting."
 
// \{Kotomi} "It's really exciting."
   
<0271> \{Kotomi} "Cậu có thể cảm thấy máu như sôi lên và da thịt cậu run lên khi đọc nó.
+
<0271> \{Kotomi} "Bạn có thể cảm thấy máu như sôi lên và bắp thịt bạn run lên khi đọc nó."
 
// \{Kotomi} "You can feel your blood boiling and your flesh shivering when you read this."
 
// \{Kotomi} "You can feel your blood boiling and your flesh shivering when you read this."
   
Line 832: Line 835:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0273> Cũng có vài thứ trên cơ thể tôi mà chính tôi cũng không hiểu.
+
<0273> Cũng có vài thứ trên cơ thể mà chính tôi cũng không hiểu.
 
// There are also things I don't understand about myself either.
 
// There are also things I don't understand about myself either.
   
Line 847: Line 850:
 
// \{\m{B}} "For example, those best seller books you come across from time to time."
 
// \{\m{B}} "For example, those best seller books you come across from time to time."
   
<0278> \{Kotomi} "Ừm..."
+
<0278> \{Kotomi} "Ừm..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
<0279> Lần này thì cô ta đưa cho tôi một cuốn sách được phủ một màu đen.
+
<0279> Lần này thì cô ấy đưa cho tôi một cuốn sách bìa màu đen.
 
// She hands me a book with a black cover this time.
 
// She hands me a book with a black cover this time.
   
<0280> Tôi thể càm nhận đây là một cuốn sách bán chạy.
+
<0280> Tôi cảm thấy đây là một cuốn sách bán chạy.
 
// I can feel that this one is a best seller.
 
// I can feel that this one is a best seller.
   
Line 871: Line 874:
 
// \{Kotomi} "Kids, adults, everyone reads it."
 
// \{Kotomi} "Kids, adults, everyone reads it."
   
<0286> \{\m{B}} "Trông dày quá nhỉ."
+
<0286> \{\m{B}} "Trông khá mỏng nhỉ."
 
// \{\m{B}} "Looks quite thick."
 
// \{\m{B}} "Looks quite thick."
   
Line 883: Line 886:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0290 > Tôi nhìn kỹ cái tựa đề, nó ghi "\g{Kinh Cựu Ước}={Kinh Cựu Ước, còn gọi là Kinh thánh Do Thái, là phần đầu của toàn bộ Kinh thánh của Kitô giáo. Kinh Cựu Ước được sắp xếp thành các phần khác nhau như luật pháp, lịch sử, thi ca (hay các sách về sự khôn ngoan) và tiên tri. Tất cả các sách này đều được viết trước thời điểm sinh ra của Chú Giêsu người Nazareth, người mà cuộc đời và tư tưởng là trọng tâm của Tân Ước. Do Thái giáo dùng từ Tanakh như là một thay thế cho thuật ngữ Cựu Ước, vì họ không chấp nhận Tân Ước là một phần của Kinh thánh.}".
+
<0290 > Tôi nhìn kỹ cái tựa đề, nó ghi "\g{Kinh Cựu Ước}={Kinh Cựu Ước, còn gọi là Kinh thánh Do Thái, là phần đầu của toàn bộ Kinh thánh của Kitô giáo. Kinh Cựu Ước được sắp xếp thành các phần khác nhau như luật pháp, lịch sử, thi ca (hay các sách về sự khôn ngoan) và tiên tri.}".
 
//I look closely at the title and written there is "\g{Old Testament}={The term The Old Testament refers to all versions and translations of the Hebrew Bible and is the first major part of the Bible used by Christians. It is usually divided by Judaism into the categories of law: Torah; prophecy: Neviim; and writings: Kethuvim (history, poetry, wisdom books); as denoted by the acronym Tanakh.}."
 
//I look closely at the title and written there is "\g{Old Testament}={The term The Old Testament refers to all versions and translations of the Hebrew Bible and is the first major part of the Bible used by Christians. It is usually divided by Judaism into the categories of law: Torah; prophecy: Neviim; and writings: Kethuvim (history, poetry, wisdom books); as denoted by the acronym Tanakh.}."
   
Line 895: Line 898:
 
// \{\m{B}} "By the way, are you Christian?"
 
// \{\m{B}} "By the way, are you Christian?"
   
<0294> \{Kotomi} "Và cũng có .... một cuốn \g{Koran}={Quran, Koran, và Al-Quran là cuốn kinh trung tâm, cội nguồn của Đạo Hồi. Người hồi giáo tin rằng Kinh Koran là cuốn sách thiêng liêng hướng dẫn và chỉ đạo cho nhân loại, trong các văn bản gốc của nó trong tiếng Ả Rập thì từng chữ trong đấy đều là những lời của Thiên Chúa tiết lộ cho Muhammad trong suốt 23 năm và Kinh Koran được xem như là tia sáng dẫn lối cho loài người} ở trong đây.
+
<0294> \{Kotomi} "Và cũng có... một cuốn \g{Kinh Koran}={Quran, Koran, và Al-Quran là cuốn kinh cốt yếu, cội nguồn của Đạo Hồi. Người hồi giáo tin rằng Kinh Koran là cuốn sách thiêng liêng dẫn đườngkhai sáng cho nhân loại, trong các văn bản gốc của nó trong tiếng A-rập, từng chữ trong đó đều là những lời của Thiên Chúa tiết lộ cho nhà tiên tri Mô-ha-mét trong suốt hai mươi ba năm và Kinh Koran được xem như là tia sáng dẫn lối cho loài người} ở trong đây.
 
// \{Kotomi} "And also... there's a \g{Koran}={Quran, Koran, and Al-Quran is the central religious text of Islam. Muslims believe the Qur'an to be the book of divine guidance and direction for mankind, consider the text in its original Arabic, to be the literal word of God revealed to Muhammad over a period of twenty-three years, and view the Qur'an as God's final revelation to humanity.} here..."
 
// \{Kotomi} "And also... there's a \g{Koran}={Quran, Koran, and Al-Quran is the central religious text of Islam. Muslims believe the Qur'an to be the book of divine guidance and direction for mankind, consider the text in its original Arabic, to be the literal word of God revealed to Muhammad over a period of twenty-three years, and view the Qur'an as God's final revelation to humanity.} here..."
   
Line 901: Line 904:
 
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
 
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
   
<0296> \{Kotomi} "Cuốn này là \g{Ramayana}={Ramayana là một sử thi cổ đại viết dưới dạng trường ca tiếng Sanskrit và là một phần quan trọng của bộ kinh Ấn Độ giáo. Đây là bộ sử thi bằng tiếng Phạn nổi tiếng thứ hai của Ấn Độ cổ đại. Người ta cho rằng tác giả của Ramayana là nhà thơ Valmiki. Tên gọi Ramayana là một từ ghép tatpurusha của Rama và ayana "đi đến, tiến đến", được dịch ra là "những cuộc du hành của Rama". Ramayana bao gồm 24.000 câu trong bảy tập (kandas) và kể về câu chuyện của một hoàng tử, Rama của xứ Ayodhya, vợ là Sita bị bắt đi bởi vua quỷ (Rakshasa) vua xứ Lanka, Ravana. Trong dạng hiện tại của nó, Valmiki Ramayana có niên đại có thể từ 500 TCN đến 100 TCN, hay là khoảng cùng thời với những bản đầu tiên của sử thi Mahabharata.}."
+
<0296> \{Kotomi} "Cuốn này là \g{Sử thi Ramayana}={Ramayana là một sử thi cổ đại viết dưới dạng trường ca tiếng Phạn và là một phần quan trọng của bộ kinh Ấn Độ giáo. Đây là bộ sử thi bằng tiếng Phạn nổi tiếng thứ hai của Ấn Độ cổ đại. Người ta cho rằng tác giả của Ramayana là nhà thơ Valmiki. Tên gọi Ramayana là một từ ghép tatpurusha của Rama và ayana 'đi đến, tiến đến', được dịch ra là 'những cuộc du hành của Rama'. Ramayana bao gồm 24.000 câu trong bảy tập và kể về câu chuyện của một hoàng tử, Rama của xứ Ayodhya, vợ là Sita bị bắt đi bởi vua quỷ vua xứ Lanka. Trong dạng hiện tại của nó, Valmiki Ramayana có niên đại có thể từ 500 đến 100 Trước Công Nguyên, hay là khoảng cùng thời với những bản đầu tiên của sử thi Mahabharata.}."
 
// \{Kotomi} "This one is the \g{Ramayana}={The Ramayana is an ancient Sanskrit epic attributed to the poet Valmiki and is an important part of the Hindu canon. The name Ramayana is a tatpurusa compound of Rama and ayana 'going, advancing', translating to 'the travels of Rama'. The Ramayana consists of 24,000 verses in seven cantos and tells the story of a prince, Rama of Ayodhya, whose wife Sita is abducted by the demon king of Lanka. In its current form, the Valmiki Ramayana is dated variously from 500 BCE to 100 BCE, or about co-eval to early versions of the Mahabharata. As with most traditional epics, since it has gone through a long process of interpolations and redactions, it is impossible to date it accurately.}."
 
// \{Kotomi} "This one is the \g{Ramayana}={The Ramayana is an ancient Sanskrit epic attributed to the poet Valmiki and is an important part of the Hindu canon. The name Ramayana is a tatpurusa compound of Rama and ayana 'going, advancing', translating to 'the travels of Rama'. The Ramayana consists of 24,000 verses in seven cantos and tells the story of a prince, Rama of Ayodhya, whose wife Sita is abducted by the demon king of Lanka. In its current form, the Valmiki Ramayana is dated variously from 500 BCE to 100 BCE, or about co-eval to early versions of the Mahabharata. As with most traditional epics, since it has gone through a long process of interpolations and redactions, it is impossible to date it accurately.}."
   
<0297> \{Kotomi} "Nó cũng là sách bán chạy nhất ở một vài đất nước."
+
<0297> \{Kotomi} "Nó cũng là sách bán chạy nhất ở vài quốc gia đấy."
 
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
 
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
   
<0298> \{Kotomi} "Tất cả chúng đều là những cuốn sách rất rất tuyệt vời."
+
<0298> \{Kotomi} "Tất cả chúng đều là những cuốn sách rất, rất tuyệt vời."
 
// \{Kotomi} "They're all very, very wonderful books."
 
// \{Kotomi} "They're all very, very wonderful books."
   
Line 916: Line 919:
 
// A personal religious war.
 
// A personal religious war.
   
<0301> \{\m{B}} "Cậu đọc mọi thứ trên thế giới này à?"
+
<0301> \{\m{B}} "Bạn đọc mọi thứ trên thế giới này à?"
 
// \{\m{B}} "Do you read anything without a care in the world?"
 
// \{\m{B}} "Do you read anything without a care in the world?"
   
<0302> \{Kotomi} “Ừm.
+
<0302> \{Kotomi} "Ừm."
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
   
Line 925: Line 928:
 
// She answers without even hesitating.
 
// She answers without even hesitating.
   
<0304> Liệu đó có bằng chứng cho việc cô ấy rất thích đọc sách không?
+
<0304> Liệu đó có phải bằng chứng cho việc cô ấy rất thích đọc sách không?
 
// Is this proof that she genuinely likes reading?
 
// Is this proof that she genuinely likes reading?
   
<0305> \{\m{B}} "Bộ cậu không có cuốn sách nào mỏng hơn cho một thằng như tớ có thể đọc sao?"
+
<0305> \{\m{B}} "Bạn không có cuốn sách nào mỏng hơn cho một như mình có thể đọc sao?"
 
// \{\m{B}} "Don't you have any much thinner books that a guy like me can read?"
 
// \{\m{B}} "Don't you have any much thinner books that a guy like me can read?"
   
Line 937: Line 940:
 
// She looks at me.
 
// She looks at me.
   
<0308> \{Kotomi} "Etou..."
+
<0308> \{Kotomi} "À..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
Line 955: Line 958:
 
// \{Kotomi} "...................................."
 
// \{Kotomi} "...................................."
   
<0314> \{Kotomi} "Etou............"
+
<0314> \{Kotomi} "A............"
 
// \{Kotomi} "Well............"
 
// \{Kotomi} "Well............"
   
<0315> Hình như cuối cùng cô ta cũng nghĩ ra thứ gì.
+
<0315> Hình như cuối cùng cô ấy cũng nghĩ ra thứ gì.
 
// It seems she finally has something in mind.
 
// It seems she finally has something in mind.
   
Line 964: Line 967:
 
// \{Kotomi} "There might be nothing that you can read right now..."
 
// \{Kotomi} "There might be nothing that you can read right now..."
   
<0317> …Rất cám ơn câu trả lời tàn nhẫn đó.
+
<0317> ...Rất cám ơn câu trả lời tàn nhẫn đó.
 
// ... thanks a lot for that heartless reply.
 
// ... thanks a lot for that heartless reply.
   
<0318> \{\m{B}} "Thôi được rồi, tớ sẽ tự tìm một quyển sách phù hợp với tớ vậy."
+
<0318> \{\m{B}} "Thôi được rồi, mình sẽ tự tìm một quyển sách phù hợp vậy."
 
// \{\m{B}} "I get it, I'll go search for something I'd like to read."
 
// \{\m{B}} "I get it, I'll go search for something I'd like to read."
   
Line 976: Line 979:
 
// \{\m{B}} "It's all right."
 
// \{\m{B}} "It's all right."
   
<0321> Tôi chặn cô ấy lại.
+
<0321> Tôi ngăn cô ấy lại.
 
// I stop her from following me with my palm.
 
// I stop her from following me with my palm.
   
<0322> Nếu để cô ấy chọn sách cho thì chắc não tôi sẽ bay hơi ngay tức khắc.
+
<0322> Nếu để cô ấy chọn sách, chắc não tôi sẽ bay hơi ngay tức khắc.
 
// If she were to choose what I would read, I think my brain would probably evaporate in an instant.
 
// If she were to choose what I would read, I think my brain would probably evaporate in an instant.
   
<0323> \{\m{B}} "Cậu cứ đọc sách của cậu đi, tớ không muốn làm phiền cậu."
+
<0323> \{\m{B}} "Bạn cứ đọc sách của bạn đi, mình không muốn phiền đến bạn."
 
// \{\m{B}} "You just read your books, I don't want to bother you."
 
// \{\m{B}} "You just read your books, I don't want to bother you."
   
<0324> \{Kotomi} “Ừm, mình hiểu rồi..."
+
<0324> \{Kotomi} "Ừm, mình hiểu rồi..."
 
// \{Kotomi} "Okay, I understand..."
 
// \{Kotomi} "Okay, I understand..."
   
Line 991: Line 994:
 
// Leaving her to that place, I enter the ravine of the bookshelves.
 
// Leaving her to that place, I enter the ravine of the bookshelves.
   
<0326> Trong này không có ánh đèn nên hơi lạnh và tối một chút.
+
<0326> Trong này không có ánh đèn nên hơi lạnh và tối.
 
// It's dark because the fluorescent lamp is off, and it feels cool.
 
// It's dark because the fluorescent lamp is off, and it feels cool.
   
Line 1,003: Line 1,006:
 
// I walk around a narrow path.
 
// I walk around a narrow path.
   
<0330> Tôi tìm thấy kệ tiểu thuyết và lấy một cuốn trong số đó.
+
<0330> Tìm thấy kệ tiểu thuyết và lấy một cuốn trong số đó.
 
// I find the shelf where novels are stored, and pull one from the shelf.
 
// I find the shelf where novels are stored, and pull one from the shelf.
   
<0331> Tôi lướt qua cuốn sách từ sau ra trước.
+
<0331> Tôi đọc lướt qua cuốn sách từ sau ra trước.
 
// I start skimming through it from the back cover.
 
// I start skimming through it from the back cover.
   
Line 1,012: Line 1,015:
 
// It's a book written by a foreign writer for children, and it's about war.
 
// It's a book written by a foreign writer for children, and it's about war.
   
<0333> Chà.... chắc cái này đọc được đây.
+
<0333> Chà... chắc cái này đọc được đây.
 
// Well... I guess this one should be fine.
 
// Well... I guess this one should be fine.
   
Line 1,021: Line 1,024:
 
// I feel quite relieved, so I open the front cover of the book I chose.
 
// I feel quite relieved, so I open the front cover of the book I chose.
   
<0336> \{\m{B}} .........
+
<0336> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
Line 1,036: Line 1,039:
 
// I wonder if reading too many tragic and murder-case books would make you a more developed person.
 
// I wonder if reading too many tragic and murder-case books would make you a more developed person.
   
<0341> Tôi ngáp trong khi suy nghĩ những điều ấy.
+
<0341> Tôi ngáp trong lúc suy nghĩ.
 
// I think of those things as I make a big yawn.
 
// I think of those things as I make a big yawn.
   
<0342> \{\m{B}} "Tớ không thích đọc sách...."
+
<0342> \{\m{B}} "Mình không thích đọc sách...."
 
// \{\m{B}} "I don't want to read..."
 
// \{\m{B}} "I don't want to read..."
   
<0343> Tôi trả lời rõ ràng trước khi bắt đầu phàn nàn cái gì đó.
+
<0343> Tôi trả lời rõ ràng trước khi bắt đầu phàn nàn cái gì.
 
// I clearly say that before I start complaining about things.
 
// I clearly say that before I start complaining about things.
   
Line 1,051: Line 1,054:
 
// She looks a little disappointed as she says that.
 
// She looks a little disappointed as she says that.
   
<0346> \{Kotomi} "Vậy thì..... mình sẽ đọc cho cậu nghe, \m{B}-kun."
+
<0346> \{Kotomi} "Vậy thì... mình sẽ đọc cho cậu nghe, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "Well then... I'll read some books for you, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "Well then... I'll read some books for you, \m{B}-kun."
   
Line 1,066: Line 1,069:
 
// \{Kotomi} "Okay. I'm going to read books."
 
// \{Kotomi} "Okay. I'm going to read books."
   
<0351> Cô ấy hồn nhiên trả lời trong khi mở một cuốn sách của cô ấy.
+
<0351> Cô ấy hồn nhiên trả lời trong khi mở một cuốn sách ra.
 
// She honestly says that as she opens a book herself.
 
// She honestly says that as she opens a book herself.
   
<0352> Cả hai chúng tôi đang thực hiện mục đích của mình khi đến đây.
+
<0352> Cả hai chúng tôi đang làm đúng việc cần làm khi cùng đến đây.
 
// We're both doing what we came here for.
 
// We're both doing what we came here for.
   
Line 1,075: Line 1,078:
 
// I close my eyes.
 
// I close my eyes.
   
<0354> Tôi cảm thấy ánh nắng mềm mại đang chạm vào mí mắt mình.
+
<0354> Tôi cảm nhận được ánh sáng dịu nhẹ đang phớt qua mí mắt.
 
// I feel the soft light touching my eyelids.
 
// I feel the soft light touching my eyelids.
   
Line 1,087: Line 1,090:
 
// And all I can hear are the page she's flipping.*
 
// And all I can hear are the page she's flipping.*
   
<0358> Nó cho tôi cảm giác như mình đang nằm trên một bãi cát, lắng nghe tiếng sóng vỗ rì rào...
+
<0358> Nó cho tôi cảm giác như đang nằm trên một bãi cát, lắng nghe tiếng sóng vỗ rì rào...
 
// It makes me feel like I'm in a sandy beach, listening to the ocean waves...
 
// It makes me feel like I'm in a sandy beach, listening to the ocean waves...
   
<0359> Ai đó như đang dập lửa.
+
<0359> Nhình như có ai đó đang dập lửa.
 
// Somebody seems to be putting out some fire.
 
// Somebody seems to be putting out some fire.
   
<0360> Ngọn lửa như đang nuốt chửng mọi thứ xung quanh cho dù có bao nhiêu nước đi chăng nữa.
+
<0360> Ngọn lửa như đang nuốt chửng mọi thứ xung quanh, mặc cho dội bao nhiêu nước đi chăng nữa.
 
// It just continues to eat everything in its surroundings, no matter how much water is put in it.
 
// It just continues to eat everything in its surroundings, no matter how much water is put in it.
   
Line 1,102: Line 1,105:
 
// And someone's crying over there.
 
// And someone's crying over there.
   
<0363> Cuối cùng thì những người lớn cũng đến và nhanh chóng dập tắt ngọn lửa.
+
<0363> Cuối cùng, người lớn cũng đến và nhanh chóng dập tắt ngọn lửa.
 
// Some adults have finally come and immediately put out the fire.
 
// Some adults have finally come and immediately put out the fire.
   
Line 1,108: Line 1,111:
 
// And there, protected by someone's back, is someone crying.
 
// And there, protected by someone's back, is someone crying.
   
<0365> Che mặt lại và khóc những làm.
+
<0365> Che mặt và khóc, chỉ làm được vậy.
 
// Covering her face with her small palm, all she does is cry.
 
// Covering her face with her small palm, all she does is cry.
   
Line 1,114: Line 1,117:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0367> Tôi thức dậy.
+
<0367> Tôi tỉnh giấc.
 
// I woke up.
 
// I woke up.
   
<0368> Nhận ra rằng mình đang nằm mơ.
+
<0368> Nhận ra rằng mình vừa nằm mơ.
 
// I realize that I was dreaming.
 
// I realize that I was dreaming.
   
<0369> Mặc dù không nhớ hoàn toàn giấc mơ ấy.
+
<0369> Mặc dù không nhớ hết được giấc mơ ấy.
 
// I don't quite remember it though.
 
// I don't quite remember it though.
   
<0370> để lại một chút cảm giác hối hận sâu bên trong tôi.
+
<0370> Nhưng nó để lại một chút cảm giác nuối tiếc sâu trong tôi.
 
// It left a little feeling of regret in the depths of my head.
 
// It left a little feeling of regret in the depths of my head.
   
Line 1,144: Line 1,147:
 
// And inside that world, is her, reading some book.
 
// And inside that world, is her, reading some book.
   
<0377> Hình như cô ấy không chú ý đến tôi và tiếp tục lật sang trang khác.
+
<0377> Hình như cô ấy không chú ý đến tôi và vẫn tiếp tục lật sang trang khác.
 
// It doesn't seem that she notices me and keeps on flipping the page.
 
// It doesn't seem that she notices me and keeps on flipping the page.
   
Line 1,159: Line 1,162:
 
// No reply, just as I thought.
 
// No reply, just as I thought.
   
<0382> Nếu vậy thì.... phải dùng con át chủ bài cuối cùng thôi.
+
<0382> Nếu vậy thì... phải dùng con át chủ bài cuối cùng thôi.
 
// If it comes to this... I have to resort to my last card.
 
// If it comes to this... I have to resort to my last card.
   
Line 1,165: Line 1,168:
 
// \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan."
 
// \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan."
   
<0384> Tay ta dừng lại.
+
<0384> Tay đang lật trang bỗng dừng lại.
 
// Her hand stops from flipping the page.
 
// Her hand stops from flipping the page.
   
<0385> Ngẩng đầu lên và từ từ nhìn tôi.
+
<0385> Cô ấy ngẩng đầu lên và từ từ nhìn tôi.
 
// She raises her head and slowly look towards me.
 
// She raises her head and slowly look towards me.
   
<0386> \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}... kun."
+
<0386> \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1600}... kun."
 
// \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}... kun."
 
// \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}... kun."
   
Line 1,177: Line 1,180:
 
// We look at each other as if there's no meaning to it.
 
// We look at each other as if there's no meaning to it.
   
<0388> Hơi xấu hổ đấy.
+
<0388> Hơi xấu hổ chút.
 
// It's quite embarrassing.
 
// It's quite embarrassing.
   
Line 1,183: Line 1,186:
 
// \{\m{B}} "We have to go home now..."
 
// \{\m{B}} "We have to go home now..."
   
<0390> \{Kotomi} "? À..."
+
<0390> \{Kotomi} "Ơ? À..."
 
// \{Kotomi} "Eh? Well..."
 
// \{Kotomi} "Eh? Well..."
   
Line 1,189: Line 1,192:
 
// It seems she's finally back to reality. Then, she looks at the wall clock.
 
// It seems she's finally back to reality. Then, she looks at the wall clock.
   
<0392> \{Kotomi} "Mình nghĩ cũng còn sớm, ổn thôi mà."
+
<0392> \{Kotomi} "Mình nghĩ cũng còn sớm, ổn thôi mà."
 
// \{Kotomi} "It's still quite all right, I think."
 
// \{Kotomi} "It's still quite all right, I think."
   
<0393> \{\m{B}} "Bộ gia đình cậu không lo lắng sao?"
+
<0393> \{\m{B}} "Gia đình cậu không lo lắng sao?"
 
// \{\m{B}} "Wouldn't your family members worry?"
 
// \{\m{B}} "Wouldn't your family members worry?"
   
<0394> \{Kotomi} "Etou........"
+
<0394> \{Kotomi} "À..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
<0395> Cô ta vẫn không chịu trả lời, tôi đoán làta vẫn chưa ra khỏi trạng thái đọc sách.
+
<0395> Vẫn không chịu trả lời, chắcấy vẫn chưa ra khỏi trạng thái đọc sách.
 
// She hasn't completely replied yet, I guess she's still not done reading.
 
// She hasn't completely replied yet, I guess she's still not done reading.
   
<0396> Nhưng tôi không thể để một cô gái như cô ấy ở lại tại một nơi như thế này.
+
<0396> Nhưng tôi không thể để một cô gái như vậy ở lại một nơi như thế này.
 
// But I just can't leave a girl like her to a such unpopular place like this.
 
// But I just can't leave a girl like her to a such unpopular place like this.
   
Line 1,207: Line 1,210:
 
// \{\m{B}} "Why don't you continue reading tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "Why don't you continue reading tomorrow?"
   
<0398> Khi tôi nói thế thì hình như cô ta cũng có một câu trả lời.
+
<0398> Khi tôi nói thế thì hình như cô ấy cũng có một câu trả lời.
 
// It seems she finally has a reply as I say that.
 
// It seems she finally has a reply as I say that.
   
Line 1,213: Line 1,216:
 
// \{Kotomi} "Yup, I'll do that..."
 
// \{Kotomi} "Yup, I'll do that..."
   
<0400> Sau đó, cô ấy đóng sách lại và ngồi dậy.
+
<0400> Sau đó, cô ấy gập sách lại và đứng dậy.
 
// Then, she closes her book and stands up.
 
// Then, she closes her book and stands up.
   
Line 1,219: Line 1,222:
 
// I stand still on the corner of the street.
 
// I stand still on the corner of the street.
   
<0402> hai chúng tôi đều im lặng kể từ khi rời thư viện cho đến lúc này.
+
<0402> Cả hai chúng tôi đều im lặng kể từ khi rời thư viện cho đến lúc này.
 
// Both of us kept silent from when we left the library, until we came here.
 
// Both of us kept silent from when we left the library, until we came here.
   
Line 1,228: Line 1,231:
 
// The evening breeze blows up through the mountain. It's quite cold if you compare it to afternoon breeze.
 
// The evening breeze blows up through the mountain. It's quite cold if you compare it to afternoon breeze.
   
<0405> Mái tóc trẻ con của cô ấy đang tung tăng trong gió.
+
<0405> Mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ấy đang tung tăng trong gió.
 
// Her child-like hair ornaments are fluttering around.
 
// Her child-like hair ornaments are fluttering around.
   
Line 1,237: Line 1,240:
 
// At the two shadows on the road just up ahead.
 
// At the two shadows on the road just up ahead.
   
<0408> \{\m{B}} "Cậu đi đường nào?"
+
<0408> \{\m{B}} "Bạn đi đường nào?"
 
// \{\m{B}} "Which way are you heading?"
 
// \{\m{B}} "Which way are you heading?"
   
Line 1,243: Line 1,246:
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
   
<0410> \{\m{B}} "Tớ hỏi là đường nào dẫn đến nhà cậu."
+
<0410> \{\m{B}} Mình hỏi là đường nào dẫn đến nhà bạn."
 
// \{\m{B}} "I'm asking which direction are you going to get home."
 
// \{\m{B}} "I'm asking which direction are you going to get home."
   
<0411> \{\m{B}} "Tớ thì đi đường này."
+
<0411> \{\m{B}} "Còn mình đi đường này."
 
// \{\m{B}} "Anyway, I'm going this way."
 
// \{\m{B}} "Anyway, I'm going this way."
   
<0412> \{Kotomi} "Còn mình đi đường này."
+
<0412> \{Kotomi} "Mình đi đường này."
 
// \{Kotomi} "I'm going this way."
 
// \{Kotomi} "I'm going this way."
   
Line 1,258: Line 1,261:
 
// There are few cars running around the street, so I think she'll be fine.
 
// There are few cars running around the street, so I think she'll be fine.
   
<0415> \{\m{B}} "Vậy thì, tạm biệt nha."
+
<0415> \{\m{B}} "Vậy thì, tạm biệt nhé."
 
// \{\m{B}} "Well then, take care."
 
// \{\m{B}} "Well then, take care."
   
Line 1,273: Line 1,276:
 
// Kotomi's just standing still.
 
// Kotomi's just standing still.
   
<0420> Giữ chặt cái túi chứa chín quyển sách và nhìn thẳng vào tôi.
+
<0420> Giữ chặt cái túi nặng trĩu bởi chín quyển sách bên trong và nhìn thẳng vào tôi.
 
// Holding on to her bag with nine books stuffed in it, staring straight at me.
 
// Holding on to her bag with nine books stuffed in it, staring straight at me.
   
Line 1,282: Line 1,285:
 
// \{Kotomi} "Nothing..."
 
// \{Kotomi} "Nothing..."
   
<0423> \{Kotomi} "Ngày mai mình sẽ chờ cậu."
+
<0423> \{Kotomi} "Ngày mai mình sẽ chờ bạn."
 
// \{Kotomi} "I'll be waiting tomorrow."
 
// \{Kotomi} "I'll be waiting tomorrow."
   
<0424> \{Kotomi} "Và mình sẽ mang cho cậu hộp cơm trưa."
+
<0424> \{Kotomi} "Và mình sẽ mang cho bạn hộp cơm trưa."
 
// \{Kotomi} "And I'll bring you some boxed lunch."
 
// \{Kotomi} "And I'll bring you some boxed lunch."
   
<0425> \{\m{B}} "Ừm, tớ hiểu rồi."
+
<0425> \{\m{B}} "Ừm, mình hiểu rồi."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I understand."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I understand."
   
Line 1,294: Line 1,297:
 
// That's what I answer.
 
// That's what I answer.
   
<0427> \{\m{B}} "Tớ sẽ chờ điều đó, được chứ?"
+
<0427> \{\m{B}} "Mình sẽ chờ điều đó, được chứ?"
 
// \{\m{B}} "I'll be looking forward to it, all right?"
 
// \{\m{B}} "I'll be looking forward to it, all right?"
   
<0428> Cô ấy mỉm cười khi chúng tôi chìm vào trong ánh trời chiều.
+
<0428> Cô ấy mỉm cười khi chúng tôi chìm vào trong ánh hoàng hôn.
 
// She smiles shylym as we bathe inside the sunset's glow.
 
// She smiles shylym as we bathe inside the sunset's glow.
   
Line 1,312: Line 1,315:
 
// Perhaps, she won't stop by any place and will go straight home.
 
// Perhaps, she won't stop by any place and will go straight home.
   
<0433> \{\m{B}} "Không biết có phải cô ấy thực sự không có người bạn nào cả không?"
+
<0433> \{\m{B}} "Không biết có thật là cô ấy không có người bạn nào không?"
 
// \{\m{B}} "I wonder if she really doesn't have any friends."
 
// \{\m{B}} "I wonder if she really doesn't have any friends."
   
Line 1,318: Line 1,321:
 
// I shake my head as I mutter it to myself.
 
// I shake my head as I mutter it to myself.
   
<0435> Điều tra không phải sở thích của tôi.
+
<0435> sao, thăm dò người khác cũng không phải sở thích của tôi.
 
// Doing an investigation isn't my hobby.
 
// Doing an investigation isn't my hobby.
   
Line 1,330: Line 1,333:
 
// I'll be eating lunch with Kotomi...
 
// I'll be eating lunch with Kotomi...
   
<0439> Nó làm tôi nhớ lại những gì đã nói với Furukawa. Làm tôi cảm thấy buồn một chút.
+
<0439> Nó làm tôi nhớ lại những gì đã nói với Furukawa. Khiến tôi cảm thấy buồn một chút.
 
// Which reminds me of something I said to Furukawa. It makes me feel down just a little.
 
// Which reminds me of something I said to Furukawa. It makes me feel down just a little.
   
Line 1,348: Line 1,351:
 
// That female student whose goal is the drama club.
 
// That female student whose goal is the drama club.
   
<0445> \{\m{B}} (Từ đầu thì...)
+
<0445> \{\m{B}} (Ngay từ đầu...)
 
// \{\m{B}} (To begin with...)
 
// \{\m{B}} (To begin with...)
   
Line 1,357: Line 1,360:
 
// I only heard it once, when someone was childishly gossiping about it.
 
// I only heard it once, when someone was childishly gossiping about it.
   
<0448> Nhưng cho dù vậy thì tôi tự hỏi liệu cô ấy có làm một mình không...
+
<0448> Nhưng dù vậy, tôi tự hỏi liệu cô ấy có làm một mình được không...
 
// But even still, I wonder if she will do it alone...
 
// But even still, I wonder if she will do it alone...
   
Line 1,363: Line 1,366:
 
// Something flashes in my mind as I think of that.
 
// Something flashes in my mind as I think of that.
   
<0450> Cô ấy có thể tự làm sao, một mình....?
+
<0450> Cô ấy có thể tự làm sao, một mình...?
 
// Can she really do it by herself, alone...?
 
// Can she really do it by herself, alone...?
   
Line 1,372: Line 1,375:
 
// I try to rethink my conversation with Kotomi.
 
// I try to rethink my conversation with Kotomi.
   
<0453> \{\m{B}} "Nếu mình nhớ chính xác thì cô ấy nói cô ấy chưa tham gia câu lạc bộ nào cả..."
+
<0453> \{\m{B}} "Nếu mình nhớ chính xác, cô ấy nói chưa tham gia câu lạc bộ nào cả..."
 
// \{\m{B}} "If I remember correctly, she told me that she hasn't joined any clubs..."
 
// \{\m{B}} "If I remember correctly, she told me that she hasn't joined any clubs..."
   
<0454> Điều đó tự nhiên làm tôi bật cười.
+
<0454> Tự nhiên tôi bật cười.
 
// That put a smile on my face for some reason.
 
// That put a smile on my face for some reason.
   
Line 1,384: Line 1,387:
 
// \{\m{B}} (That means... I'll attend school tomorrow...)
 
// \{\m{B}} (That means... I'll attend school tomorrow...)
   
<0457> Thói quen thường ngày tự nhiên làm nản lòng tôi.
+
<0457> Thói quen thường ngày tự nhiên làm tôi nản lòng.
 
// My usual habit somehow depresses me.
 
// My usual habit somehow depresses me.
   
Line 1,390: Line 1,393:
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
   
<0459> Tôi nhẹ nhàng bước đi.
+
<0459> Tôi nhẹ nhàng sải bước.
 
// I stretch lightly and start walking as well.
 
// I stretch lightly and start walking as well.
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Revision as of 03:52, 25 December 2009

Translation

Translator

Proof-reader

QC

Text


// Resources for SEEN4420.TXT

#character '*B'
#character 'Kotomi'

<0000> \{\m{B}} "Mình có nên đến chỗ của Sunohara không đây?"
// \{\m{B}} "Should I go to Sunohara's place?"

<0001> Cuối cùng, tôi vẫn phải chấp nhận đi theo cái vòng quay cuộc sống chẳng bao giờ thay đổi.
// In the end, I'm following the same old routine.

<0002> Khi tôi liếc qua khu kí túc xá, bất chợt tôi dừng lại.
// As I make a side glance at the dormitory, I stop for some reason.

<0003> Trong ngày nghỉ như này mà vào đó thì thật là lãng phí.
// On this precious day off, going there would be such a waste.

<0004> Hay là...\p mình đến trường bây giờ?
// So then...\p how about going to school instead?

<0005>Tôi có thể giết thời gian trong một phòng trống nào đó nếu lách qua cổng trường để vào bên trong.
// I can kill time in an empty classroom if I slip inside the school.

<0006> \{\m{B}} (Mặc dù việc này không khác mấy so với những việc tôi thường làm là bao...)
// \{\m{B}} (Although that's not much different from what I always do anyway...)

<0007> Tôi mỉm cười khi nhận ra đây là lần đầu tiên.
// Realizing this now for the first time makes me smile bitterly.

<0008> Và tôi bắt đầu leo lên con dốc vắng lặng quen thuộc.
// I start climbing the deserted slope.

<0009> Ngôi trường không yên ả như mong đợi.
// The school's not as peaceful as I had expected.

<0010> Mặc dù là Chủ nhật, nhưng các câu lạc bộ có vẻ như vẫn hoạt động như bình thường.
// Even though it's Sunday, those with club activities seem to be carrying on with their business as usual.

<0011> Tôi có thể nghe thấy âm thanh từ các buổi tập với cùng một nhịp điệu, lặp đi lặp lại.
// I can hear the wind ensemble practicing the same phrase over and over.

<0012> Ngay cả cánh cửa dẫn đến tủ cá nhân cũng để mở như thường ngày.
// The door that leads to the shoe lockers is even open as usual.

<0013> Tôi bước dọc theo hành lang.
// I walk down the hallway.

<0014> Một bầu không gian yên tĩnh đến lạ thường, so với lúc các lớp đang học quả thật có hơi khác.
// There's a tranquil atmosphere that's quite different from when class is in session.

<0015> Bên trong trường lúc này, chắc chỉ có những thành viên chăm chỉ của câu lạc bộ văn hóa thôi.
// Inside the building right now, there should only be the diligent members of the culture club I think.

<0016> Hiển nhiên là tôi nghi ngờ khả năng có người nào tôi quen đang ở đây.
// Of course, I doubt that anybody I know would be here.

<0017> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào bạn."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0018> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0019> Người tôi quen biết đã xuất hiện, trong tay là cái túi xách.
// Somebody I know appears, carrying her bag.

<0020> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0021> \{\m{B}} "Bạn là một \g{youkai}={Youkai dùng để chỉ một hôn ma hoặc bóng ma trong tiếng Nhật.} sống trong trường học à?"
// \{\m{B}} "Are you some kind of a \g{youkai}={A youkai is a ghost/specter in Japanese language.} inhabiting the school?"

<0022> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0023> Cô ấy nghiêng đầu.
// She tilts her head.

<0024> Hình như đang suy ngẫm.
// It seems she thought of something.

<0025> \{Kotomi} "Bạn có việc..."
// \{Kotomi} "Do you have some busi..."

<0026> \{\m{B}} "Bạn không cần nói gì nữa."
// \{\m{B}} "You don't need to say anymore."

<0027> Câu đùa có hơi khập khiễng nên tôi chặn lời trước.
// The joke is so lame, I stop her early.

<0028> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0029> Cô ấy nhìn tôi với thái độ bất mãn.
// She looks at me with a dissatisfied expression.

<0030> \{Kotomi} "Mình chỉ định đơn giản hóa '\g{Go-you desu ka?}={Bạn có việc gì không?}' thành '\g{You-kai?}={cách nói ngắn gọn của 'Go-you desu ka?'}' để chơi chữ với từ 'youkai'.."
// \{Kotomi} "I was just going to simplify '\g{Go-you desu ka?}={Do you have some business?}' into '\g{You-kai?}={Informal way to say 'Go-you desu ka?'}' so that it puns with 'youkai (ghost)'..."

<0031> \{Kotomi} "Trò đó rất thú vị...."
// \{Kotomi} "It's a very clever..."

<0032> \{\m{B}} "Chẳng thú vị chút nào."
// \{\m{B}} "It's not clever or anything else."

<0033> \{Kotomi} "Nó có trên mức trung bình không?"
// \{Kotomi} "Is it above average?"

<0034> \{\m{B}} "Thật sự mà nói thì, nó cực~~~~~~~~~\wait{2000} kì chuối."
// \{\m{B}} "To be honest, it's ridi~~~~~~\wait{2000}culously lame."

<0035> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0036> \{Kotomi} "Cậu thực sự là một người chuyên bắt nạt...."
// \{Kotomi} "You really are a bully..."

<0037> \{\m{B}} "Tớ luôn nói là không phải rồi mà!"
// \{\m{B}} "I keep telling you, I'm not!"

<0038> Chưa đầy một phút kể từ khi chúng tôi nói chuyện với nhau, Kotomi đã áp đảo tôi hoàn toàn.
// Before even a minute has passed into our conversation, I've already played right into her hands.

<0039> Mặc dù tôi cũng không biết cô ấy đang chơi trò gì nữa.
// But, whatever it is that she's playing at, I haven't a clue.

<0040> \{\m{B}} "Dù gì thì... chúng ta quay lại chủ đề nào."
// \{\m{B}} "Anyway... let's get back on topic."

<0041> \{\m{B}} "Bạn có biết hôm nay là thứ mấy không?"
// \{\m{B}} "Do you know what day today is?"

<0042> \{Kotomi} "Chủ nhật."
// \{Kotomi} "Sunday."

<0043> \{\m{B}} "Bạn có tham gia câu lạc bộ nào không?"
// \{\m{B}} "Are you participating in club activities?"

<0044> \{Kotomi} "Không..."
// \{Kotomi} "No..."

<0045> \{\m{B}} "Bạn có nghĩ người như vậy mà đến đây là có vấn đề không?"
// "Bạn có nghĩ đó sẽ là một vấn đề khi có một người như thế này đến đây không?"
// \{\m{B}} "Don't you think there's a problem when such a person comes here?"

<0046> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0047> Cô ấy trầm tư một lúc.
// She ponders for a while.

<0048> \{Kotomi} "À, mình biết rồi..."
// \{Kotomi} "Ah, I see..."

<0049> Sau đó, cô ấy chỉ vào tôi và nói.
// Then, she points at me and says.

<0050> \{Kotomi} "Sẽ là một vấn đề nếu người đó không mặc đồng phục."
// \{Kotomi} "There would be a problem if that person is not wearing a uniform."

<0051> \{\m{B}} "À... thật xin lỗi."
// \{\m{B}} "I see... sorry about that."

<0052> \{\m{B}} "Á! Không phải mình! Là bạn kìa!"
// \{\m{B}} "Geh! It's not about me! It's about you!"

<0053> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0054> Cô ấy tỏ ra sửng sốt.
// She's extremely surprised.

<0055> Vẫn ngơ ngác, cô ấy nhìn tôi rồi nhìn lại mình như để so sánh.
// Questioningly, she looks back and forth between herself and me to compare.

<0056> \{Kotomi} "Không lẽ từ hôm nay chúng ta mặc đồng phục mới?"
// \{Kotomi} "Could it be that we're wearing new uniforms, starting today?"

<0057> Cô ấy hỏi tôi trong vô vọng.
// She helplessly asks me.

<0058> \{Kotomi} "Mình, mình chẳng biết gì...."
// \{Kotomi} "I, I had no idea..."

<0059> Tôi cũng thế.	
// I don't got a clue either.

<0060> \{Kotomi} "Mình nên làm gì đây..."
// \{Kotomi} "What should I do..."

<0061> \{\m{B}} "Haa..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0062> Một cô gái đang bối rối và một thằng tôi đang thở dài.
// A flustered girl and a sighing me.

<0063> \{\m{B}} "Thật ra thì... trường ta không đổi đồng phục đâu, yên tâm."
// \{\m{B}} "Anyway... we're not changing uniforms, so relax."

<0064> \{Kotomi} "Mình vui quá..."
// \{Kotomi} "I'm glad..."

<0065> \{Kotomi} "Mình thích đồng phục này lắm."
// \{Kotomi} "This uniform is my favorite."

<0066> \{Kotomi} "Chính xác là hoa văn trên ống tay đẹp tuyệt."
// \{Kotomi} "In particular, the pattern in the sleeve is wonderful."

<0067> \{\m{B}} "Vậy à? May nhỉ."
// \{\m{B}} "Is that so? How fortunate then."

<0068> \{Kotomi} "Ừ, rất may."
// \{Kotomi} "Yup, very fortunate."

<0069> \{\m{B}} "Hơn nữa, vì hôm nay là ngày nghỉ nên sẽ không có ai phàn nàn ba cái chuyện đồng phục này đâu."
// \{\m{B}} "And also, since today is a day off, nobody would complain about people wearing street clothes."

<0070> \{Kotomi} "Đúng thật..."
// \{Kotomi} "That's true..."

<0071> Cô ấy ngoan ngoãn đồng tình.
// She meekly agrees.

<0072> \{\m{B}} "Mà, bạn đang đến thư viện, phải không?"
// \{\m{B}} "Anyway, you're going to the library, aren't you?"

<0073> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Yup."

<0074> Cô ấy trả lời và bắt đầu đi dọc hành lang.
// She answered, then set off down the hallway.

<0075> \{Kotomi} "Đi nào!"
// \{Kotomi} "Let's go!"

<0076> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0077> Dù sao tôi cũng ở đây rồi, tôi cũng nên đi cùng cô ấy.
// I'm already here anyway, so I might as well keep her company I guess.

<0078> Tôi bước bên cạnh cô ấy.
// I walk next to her.

<0079> Trông cái túi của cô ấy khá nặng, chắc chắn trong đó chứa đầy sách.
// Her bag, which is probably full of books, looks quite heavy.

<0080> \{\m{B}} "Để mình mang giúp cho."
// \{\m{B}} "I'll carry it for you."

<0081> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0082> \{\m{B}} "Túi của bạn đó. Để mình mang cái túi đến thư viện giùm cho."
// \{\m{B}} "Your bag. What I mean is, I'll carry your bag up to the library for you."

<0083> \{Kotomi} "Ơ... mà..."
// \{Kotomi} "Ah... well..."

<0084> \{\m{B}} "Nào, đưa cho mình."
// \{\m{B}} "Here, give it to me."

<0085> Cô ấy ngập ngừng giây lát rồi đưa tôi cái túi.
// She hesitates a little, and then hands me the bag.

<0086> Ngay khi nhận được cái túi, tay tôi bị chùng xuống vì nặng.
// The moment I receive it, my arm tenses with strength.

<0087> \{\m{B}} "... có bao nhiêu cuốn trong đây vậy?"
// \{\m{B}} "... just how many books are in here?"

<0088> \{Kotomi} "Hôm nay có chín cuốn."
// \{Kotomi} "There are nine today."

<0089> Cô ấy trả lời một cách hờ hững.
// She says nonchalantly.

<0090> \{Kotomi} "Tất cả đều là những cuốn sách tuyệt vời."
// \{Kotomi} "They're all wonderful books."

<0091> Chúng tôi lại tiếp tục, cùng nhau đi dọc theo hành lang vắng lặng.
// Side by side, we continue along the quiet hallway.

<0092> Khi vừa thấy cửa thư viện, tôi sực nhớ một điều rất quan trọng.
// Just as the door to the library comes into view, I remember something crucial.

<0093> \{\m{B}} "... Thư viện không mở cửa vào Chủ nhật, phải không?"
// \{\m{B}} "... The library isn't open on Sundays, is it?"

<0094> Vào ngày thường, dù người thủ thư không quan tâm đến chỗ này đi chăng nữa, nó cũng có thể khác vào một ngày cuối tuần.
// Even if the management doesn't care on weekdays, surely it would be different on a weekend.

<0095> Chắc hẳn phải có một giáo viên phụ trách đảm bảo cái thư viện này được khóa kĩ càng.
// There should be a responsible teacher that makes sure it's locked.

<0096> \{Kotomi} "Ừ, khóa cửa rồi."
// \{Kotomi} "Yup, it is closed."

<0097> \{\m{B}} "Thế, làm sao chúng ta vào?!"
// \{\m{B}} "Well then, how the hell do we get in?!"

<0098> \{Kotomi} "Đây, dùng cái này."
// \{Kotomi} "Here, with this."

<0099> Cô ấy lấy thứ gì đó ra khỏi túi.
// She takes something out of her skirt pocket.

<0100> Tôi cầm lấy và nhận ra đó là một chiếc chìa khóa.
// I take it and look at it. It's a key.

<0101> Một vòng dây buộc nó với một tấm thẻ nhựa đề "Chìa khóa thư viện."
// It's tied with a string, and attached to it is a plastic note saying "Library Door Key."

<0102> \{Kotomi} "Cái này dành riêng cho \bKotomi-chan\u."
// \{Kotomi} "This is exclusively for use for \bKotomi-chan\u."

<0103> Nhìn như thế nào đi nữa, tôi cũng thấy nó đích thị là chìa khóa của văn phòng trường, chứ chẳng phải dành riêng cho Kotomi-chan nào cả.
// No matter how I look at it, it looks like the key's officially from the school, but not exclusive for Kotomi-chan.

<0104> Cô ấy lật mặt sau của tấm thẻ.
// She turns the plastic note around.

<0105> Và mặt bên có dòng chữ '\bKotomi\u to đùng bằng mực đen.
// And there, written on the other side, is a big '\bKotomi\u' in black ink.

<0106> \{\m{B}} ".... bạn tự viết à?"
// \{\m{B}} "... you wrote this yourself, didn't you?"

<0107> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Yup."

<0108> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0109> Nếu có thể, tôi muốn mình vờ như chưa từng thấy nó.
// If possible, I'd like to pretend I've never seen it.

<0110> Nhưng, nếu không hỏi bây giờ, có thể sau này sẽ phiền phức đây.
// But, if I don't at least ask, it may become a problem later.

<0111> \{\m{B}} "Sao bạn có thứ này?"
// \{\m{B}} "How did you get this?"

<0112> \{Kotomi} "Ngày nào mình cũng hỏi mượn cô thủ thư, nên cô ấy tặng nó cho mình như một món quà."
// \{Kotomi} "I was borrowing the key day-after-day from the librarian teacher, so she gave it to me as a present."

<0113> \{Kotomi} "Chưa hết đâu."
// \{Kotomi} "And that's not all."

<0114> \{Kotomi} "Bởi vì mình rất, rất nhiệt tình nên mọi người cho mình làm Thủ Thư Danh Dự luôn."
// \{Kotomi} "Because I was really, really enthusiastic, they made me an Honorary Librarian."

<0115> ... hay do bạn rất, rất phiền phức đến nỗi chẳng ai muốn dây với bạn?
// ... wasn't it because you were really, really depressing that it became tiresome to deal with you?

<0116> Dù sao đó cũng không phải đồ phi pháp nên chắc sẽ ổn thôi.
// Anyway, it wasn't obtained illegally, so it should be fine.

<0117> \{Kotomi} "Mình rất chăm chỉ."
// \{Kotomi} "I'm very skillful."

<0118> \{Kotomi} "Lau chùi hàng ngày, sắp xếp sách, và cả ...."
// \{Kotomi} "Cleaning everyday, arranging the books, and also..."

<0119> \{\m{B}} "... bây giờ tớ mở cửa đây."
// \{\m{B}} "... anyway, I'm unlocking the door now."

<0120> Nghe cô ấy trình bầy chắc tốn không ít thời gian nên tôi quyết định vào bên trong cho nhanh.
// It feels like listening to her will take some time, so I decide to quickly go inside.

<0121> Khi đang tìm ổ khóa, tôi nhận thấy có một khe hở ở bên cánh cửa.
// As I look for the keyhole, I notice that there's an open gap between the doors.

<0122> Đặt tay lên đó, tôi kéo sang dễ dàng.
// By placing my hand on the door, it easily opens.

<0123> Tôi quay sang nhìn cô ấy.
// I look at her.

<0124> \{Kotomi} "Mặc dù mình là Thủ Thư Danh Dự,"
// \{Kotomi} "Though I'm an Honorary Librarian,"

<0125> \{Kotomi} "Nhưng mình thường quên khóa cửa."
// \{Kotomi} "I tend to forget locking the door."

<0126> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0127> Thật đúng là một Thủ Thư \bLơ Đãng\u.
// She's definitely an \bun\uskillful worker.

<0128> \{Kotomi} "Thật sự thì mình không thích khóa cửa lắm..."
// \{Kotomi} "The truth is, I don't really like to lock the door that much..."

<0129> ... hơ, vẫn đề ở đây đâu phải là thích hay không thích.
// ... well, it's really not a problem of liking or disliking.

<0130> Nghĩ lại thì, ắt hẳn chính cô ấy là lý do tại sao học sinh có thể đến đây ngay cả trong giờ học.
// If I think about it, she's probably the reason why students can come here even during lessons.

<0131> \{\m{B}} "Vì trong đầu bạn chỉ chứa toàn sách là sách thôi, phải không?"
// \{\m{B}} "That's because your head is filled with books, right?"

<0132> Tap, tap, tap...
// Tap, tap, tap...

<0133> Cô ấy biến mất ngay bên cạnh tôi và nhanh chóng bước vào trong.
// She disappears from my side and immediately goes inside.

<0134> \{\m{B}} "... lại không thèm nghe."
// \{\m{B}} "... not even listening."

<0135> Tôi cũng quá quen với việc này, nên tôi bước vào theo.
// I'm already used to this, so I follow her.

<0136> \{Kotomi} "Haa..." 
// \{Kotomi} "Whew..."

<0137> Cô ấy đứng ngay bên cạnh một kệ sách và thở một hơi dài cho khuây khoả. 
// She stops beside a bookshelf, then makes a sigh of relief.*

<0138> Rồi quay sang tôi.
// Then, she turns towards me.

<0139> \{Kotomi} "Ngay cả hôm nay, mình cũng được sách bao quanh, thật hạnh phúc làm sao."
// \{Kotomi} "Even today, I am surrounded by books, so I'm happy."

<0140> \{Kotomi} "Chờ một tí nha, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "Please wait a little bit, \m{B}-kun."

<0141> Cô ấy chạy về phía chỗ ngồi của thủ thư.
// She runs toward the librarian seat.

<0142> Lấy ra một cái giẻ rồi bắt đầu lau sàn nhà.
// She takes out a mop and starts sweeping the floor.

<0143> Tôi ngồi lên một cái ghế gần đó, đặt cái túi cùng chiếc chìa khóa lên bàn.
// I sit in a nearby chair and put the bag and key on the table.

<0144> Nhìn vào tấm thẻ chìa khóa lần nữa.
// I look at the key's name tag one more time.

<0145> \b"Kotomi"\u
// "\bKotomi"\u

<0146> Nét chữ của cô ấy thanh và tròn trịa, giống như con nít vậy. 
// Her handwriting's very thin and round, like a child's.

<0147> Trong khi đang nhìn một lượt căn phòng, tôi chú ý đến phía bên ngoài cửa sổ.
// I look outside the window as I survey the surroundings.

<0148> Thời tiết hôm nay thật đẹp. Đẹp đến nỗi như chưa từng có cơn mưa đêm qua.
// The weather's so nice that yesterday's rain looks like it was just a lie.

<0149> Ánh nắng dịu nhẹ xuyên qua tấm màn và chiếu lên sàn gỗ.
// The bright light softens through the curtain and shines on the wooden floor.*

<0150> Cô ấy lau đi lau lại cái sàn ấy.
// She mops upon that floor repeatedly.*

<0151> \{\m{B}} "Cả buổi sáng cậu đã làm gì?"
// \{\m{B}} "What were you doing throughout this morning?"

<0152> \{Kotomi} "Mình làm một vài thứ ở nhà."
// \{Kotomi} "Some things when I was at home."

<0153> Cô ấy trả lời trong khi vẫn tiếp tục lau sàn.
// She replies as she continues to mop the floor.

<0154> Có phải ý cô ấy là việc nhà?
// Does she mean housework?

<0155> Biết tự làm bữa trưa cho mình, vậy chắc cô ấy cũng giỏi việc nhà.
// She makes her own lunch, so she may very well do work at the house.

<0156> \{\m{B}} "Ra thế. Chắc cực lắm ...."
// \{\m{B}} "I see. That sure is difficult..."

<0157> \{Kotomi} "Ừm."
// \{Kotomi} "Yup."

<0158> \{\m{B}} "Cậu chưa bao giờ đi chơi với ai à?"
// \{\m{B}} "Don't you ever hang out with anyone?"

<0159> \{Kotomi} "Ừm..."
// \{Kotomi} "Yup..."

<0160> Có lẽ do mải mê lau chùi nên cô ấy chỉ trả lời qua loa cho có lệ.
// Perhaps because she's immersing herself with sweeping, she half-heartedly answers.

<0161> Cái sàn được lau cẩn thận từng chút một, phạm vi lau rộng hơn cả lần trước.
// She's carefully mopping the floor, wider than the time before.

<0162> Tôi đứng ngoài và xem cô ấy làm.
// I'm spaced out, watching her.

<0163> Cuối cùng công việc lau chùi cũng xong.
// Eventually, she finally finishes cleaning.

<0164> Đặt lại giẻ lau vào chỗ cũ, sau đó cô ấy quay lại với một chiếc gối.
// She puts the mop back to its place and returns with a cushion.

<0165> Rồi lấy hết sách ra khỏi túi.
// She takes her books out of the bag on the table.

<0166> Xếp từng quyển một lên sàn nhà. 
// She stacks the books one by one and places them on the floor.

<0167> Sau đó cô ấy phủi phủi chiếc gối yêu thích và đặt vào chính giữa những chồng sách.
// Then, she dusts off her favorite cushion and puts it in the middle of the floor.

<0168> \{Kotomi} "Ưm... ưm."
// \{Kotomi} "Umph... umph."

<0169> Cô ấy cởi một chiếc tất ra trong khi đứng.
// She takes off one of her socks while standing.

<0170> \{Kotomi} "Oái...!"
// \{Kotomi} "Wah...!"

<0171> Cô ấy nhảy lò cò xung quanh để không bị ngã.
// She hops around as though she's going to fall down.

<0172> \{Kotomi} "Ái... cha cha..."
// \{Kotomi} "Whew... umph..."

<0173> Bằng cách nào đó, cuối cùng cô ấy cũng cởi được chiếc tất ra an toàn.
// Somehow or another, she manages to take it off safely.

<0174> Mọi sự chuẩn bị đã hoàn tất.
// Her preparations are now complete.

<0175> ... Ơ, mà mình đang nhìn cái gì thế này?
// ... hey, what am I staring at?

<0176> Không phải mình định đến căn phòng nào đó để giết thời gian sao?
// Didn't I plan to waste my time inside an empty room somewhere?

<0177> Hơn nữa, chẳng phải mình chỉ là một kẻ quấy rầy khi ở đây sao?
// Besides, aren't I only a nuisance here?

<0178> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0179> Một cảm xúc kì lạ trào dâng trong tôi.
// A strange sensation starts rising up from me.

<0180> Cảm giác như có một sự nuối tiếc và mặc cảm tội lỗi chạy xuyên qua đầu tôi.
// I feel a mixture of nostalgia and guilt going through my head.

<0181> Thỉnh thoảng tôi cũng có cảm giác như thế.
// I've felt this same feeling before at some time.

<0182> Chắc chắn là nó xảy ra vào lúc.....
// I'm sure it was when...

<0183> Tôi chợt nhận ra cô ấy đang nhìn mình.
// I realize that she is looking at me.

<0184> Sàn gỗ đang phản chiếu những tia nắng chói chang.
// The wooden floor is blazing with sunlight.

<0185> Tại sao nhỉ?
// Why is it?

<0186> Tôi đang nghĩ liệu mình có nên ở lại đây không?
// That I'm thinking I shouldn't be here?

<0187> Rời khỏi thư viện
// Leave the library

<0188> Hỏi cô ấy xem mình có thể ở lại không
// Ask her if it's all right for me to be here

<0189> Tôi đứng dậy và hướng ra cửa.
// I stand up and head towards the door. 

<0190> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu đi đâu vậy?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, where are you going?"

<0191> Cô ấy lập tức hỏi tôi.
// She immediately asks.

<0192> \{\m{B}} "Mình có thể làm phiền cậu đọc sách nên mình sẽ đi chỗ khác."
// \{\m{B}} "I might bother you while you're reading, so I'll go somewhere else."

<0193> \{Kotomi} "?!?"
// \{Kotomi} "?!?"

<0194> \{\m{B}} "Nếu ở đây, không phải mình sẽ quấy rầy việc đọc sách của bạn sao?"
// \{\m{B}} "If I'm here, I'd be in the way of your reading, right?"

<0195> Như một lời biện hộ cho cảm giác bất an vừa rồi, tôi đã trả lời như thế.
// As if to make an excuse for the disturbance that I feel, I answer as such.

<0196> \{Kotomi} "\m{B}-kun là người hay quấy rầy à?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is a bother?"

<0197> \{\m{B}} "Không phải thế..."
// \{\m{B}} "It's not that..."

<0198> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0199> \{Kotomi} "?......"
// \{Kotomi} "?......"

<0200> \{Kotomi} "............"
// \{Kotomi} "............"

<0201> Cô ấy sắp khóc.
// She's on the verge of tears.

<0202> \{\m{B}} "Hừm..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0203> Tôi nghĩ, "Đúng như mình đoán, mình không hợp với cô ấy."
// I think, "As I guessed, I'm not very good with her."

<0204> Tôi gãi đầu và quay ra cửa.
// I scratch my head and head to the door again.

<0205> \{\m{B}} (Không phải... có lẽ mình đã sai...)
// \{\m{B}} (Nope... I might be wrong...)

<0206> Chắc chắn tôi đang tự dối lòng mình.
// The problem probably lies in me.

<0207> \{Kotomi} "\m{B}-kun..."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun..."

<0208> Tôi nghe thấy giọng nói của cô ấy ở ngay sau lưng.
// I hear her fine voice as if to chase after me.

<0209> \{Kotomi} "Hẹn mai gặp lại."
// \{Kotomi} "See you tomorrow."

<0210> \{\m{B}} "Có thể mai mình không đến."
// \{\m{B}} "I might not come tomorrow."

<0211> Vì một lẽ nào đó, tôi trả lời như thế.
// For some reason, that's how I answered.

<0212> Cô ấy không thể đáp lại một lời.
// She can't answer back.

<0213> \{\m{B}} "Này... mình ở lại đây có được không?"
// \{\m{B}} "Hey... is it all right for me to be here?"

<0214> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0215> Trên mặt cô ấy là một dấu chấm hỏi to tướng.
// She's filled with big question marks.

<0216> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0217> \{Kotomi} "Đây là một thư viện, cho nên mọi học sinh đều có thể đến đây bất cứ lúc nào."
// \{Kotomi} "This is a library, so any student of this school can freely come in here."

<0218> Mỉm cười.
// She smiles at me.

<0219> Có lẽ các phòng khác cũng bị đóng cửa rồi, hơn thế nữa, hôm nay là ngày nghỉ, và cũng có hàng núi tsukkomi tôi có thể làm nhưng đó không phải là vấn đề chính.
// It's supposed to be closed right now, moreover, it's a holiday today, and also... there are mountains of tsukkomi I can do but that's not really the problem.

<0220> \{Kotomi} "Với lại, mình là Thủ Thư Danh Dự."
// \{Kotomi} "Besides, I'm an Honorary Librarian."

<0221> \{\m{B}} "À... cái đó cậu nói rồi."
// \{\m{B}} "Well... you told me that already."

<0222> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0223> \{\m{B}} "Ừm.... nói sao đây nhỉ...."
// \{\m{B}} "Anyway... how do I say this..."

<0224> Cô ấy nhìn tôi với một gương mặt nghiêm nghị và không hiểu sao nó làm tôi cảm thấy bối rối.
// She looks at me with a serious face, and for some reason, it makes me confused.

<0225> \{\m{B}} "Làm như mình thực sự muốn đến đây sao? Như lần trước, mình chỉ đến để nhận hộp cơm trưa của cậu thôi."
// \{\m{B}} "Like, do I really need to come here? And like before, I only came here to receive your boxed lunch."

<0226> \{Kotomi} "A...."
// \{Kotomi} "Ah..."

<0227> \{Kotomi} "À... mình xin lỗi...."
// \{Kotomi} "Well... I'm sorry..."

<0228> \{Kotomi} "Hôm nay mình không mang theo hộp cơm trưa.".
// \{Kotomi} "I didn't bring any boxed lunch today."

<0229> \{\m{B}} "Không... không phải tớ đói hay gì cả..."
// \{\m{B}} "No... it's not that I'm hungry or anything..."

<0230> \{Kotomi} "Vậy sao..."
// \{Kotomi} "Is that so..."

<0231> Trông cô ấy an tâm hơn nhưng vẫn có chút thất vọng.
// She looks relieved, but at the same time, unsatisfied.

<0232> Dù gì chúng tôi cũng nên dứt khoát chuyện này thì hơn.
// Anyway, we're slowly going off topic.

<0233> \{\m{B}} "Nghe cho kĩ này, được chứ? Rồi cho mình câu trả lời."
// \{\m{B}} "Listen carefully, all right? Then give me an answer."

<0234> \{Kotomi} "Ừm"
// \{Kotomi} "Okay."

<0235> \{\m{B}} "À... nói ngắn gọn..."
// \{\m{B}} "Well... to make it short..."

<0236> \{\m{B}} "Cậu có vui không khi mình ở đây?"
// \{\m{B}} "Are you happy that I am here?"

<0237> Tôi chợt nhận ra mình đã hỏi một câu thật lố bịch.
// I realize that I asked her something absurd in desperation.

<0238> \{Kotomi} "Ừm."
// \{Kotomi} "Yup."

<0239> Cô ấy gật đầu coi đó như điều hiển nhiên.
// She nods as if it's pretty obvious.

<0240> \{Kotomi} "Mình rất, rất vui."
// \{Kotomi} "I'm really, really happy."

<0241> Và tiếp theo là nụ cười thân thiện thường thấy.
// And then, her usual gentle smile.

<0242> \{\m{B}} "Thôi được rồi."
// \{\m{B}} "All right then."

<0243> Xét cho cùng... có lẽ tôi nên ở lại đây.
// After all that... I'll stay here.

<0244> Dù cô ấy nói thế nhưng... không biết tôi có làm được cái gì khi ở đây không nữa.
// Even if she says so... I don't know if I'll be useful here.

<0245> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0246> \{\m{B}} "Chuyện gì?"
// \{\m{B}} "What is it this time?"

<0247> \{Kotomi} "Sao cậu không thử đọc vài cuốn sách nhỉ, \m{B}-kun?"
// \{Kotomi} "Won't you read some books, \m{B}-kun?"

<0248> Đọc
// Read 

<0249> Không đọc
// Don't read 

<0250> \{\m{B}} "Phải rồi..."
// \{\m{B}} "That's right..."

<0251> Mình ở không mà, làm việc gì khác để giải khuây thì cũng không phải là một ý kiến tồi.
// I'm free, after all, so it's not a bad idea to do something different.

<0252> \{\m{B}} "Bạn giới thiệu cho mình vài cuốn không?"
// \{\m{B}} "Can you recommend something to me?"

<0253> Gương mặt ấy sáng hẳn lên ngay khi tôi vừa đề nghị.
// Her face suddenly brightens after I say that.

<0254> \{Kotomi} "Nếu vậy thì..."
// \{Kotomi} "If that's the case..."

<0255> Cô ấy lấy từng cuốn sách một.
// She picks up the books, one by one.

<0256> \{Kotomi} "Cậu thích cái nào? Tiếng Anh hay Pháp?"
// \{Kotomi} "Which do you like? English or French?"

<0257> \{\m{B}} "Đừng có áp đặt trình độ của bạn lên người khác chứ."
// \{\m{B}} "Don't decide what other people would want to read by your criteria."

<0258> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0259> \{\m{B}} "Đưa mình cuốn sách bình thường thôi."
// \{\m{B}} "Please give me those normal ones."

<0260> \{Kotomi} "Một cuốn sách được dịch nhé?"
// \{Kotomi} "Would a translated book be fine?"

<0261> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0262> Tôi trả lời ngay lập tức.
// I immediately answer.

<0263> \{Kotomi} "Vậy thì..."
// \{Kotomi} "If so..."

<0264> Cô ấy lấy một cuốn.
// She picks up one book.

<0265> \{Kotomi} "Vậy, mình giới thiệu cho bạn cuốn này."
// \{Kotomi} "Then, I recommend this to you."

<0266> \{\m{B}} "Thể loại gì vậy?"
// \{\m{B}} "What kind of book is this?"

<0267> \{Kotomi} "Cậu có thể gọi nó là tổng hợp..."
// \{Kotomi} "You can call it a summary..."

<0268> \{Kotomi} "Nó là một cuốn sách xác nhận quan điểm của ngành vật lý lượng tử; nó nói cách nhận thức của con người không phải là thuật toán, nên không thể thay thế một cái máy tính được."
// \{Kotomi} "It is a book that has been verified from the standpoint of quantum mechanics theory; it is about how human awareness is not algorithmic, in that it cannot be replaced by a computer."

<0269> \{\m{B}} "Mình chẳng hiểu bạn đang nói gì nữa..."
// \{\m{B}} "I have absolutely no idea what you're talking about..."

<0270> \{Kotomi} "Nó rất, rất là hay đấy."
// \{Kotomi} "It's really exciting."

<0271> \{Kotomi} "Bạn có thể cảm thấy máu như sôi lên và bắp thịt bạn run lên khi đọc nó."
// \{Kotomi} "You can feel your blood boiling and your flesh shivering when you read this."

<0272> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0273> Cũng có vài thứ trên cơ thể mà chính tôi cũng không hiểu.
// There are also things I don't understand about myself either.

<0274> \{\m{B}} "Cũng không được, cậu có một cuốn tiểu thuyết với một cốt truyện bình thường hoặc một thứ đại loại như thế không?"
// \{\m{B}} "That's not it, don't you have a much more normal novel with a normal story or something?"

<0275> \{Kotomi} "Tiểu thuyết bình thường á?"
// \{Kotomi} "Normal novel?"

<0276> Cô ấy nghiêng đầu nhìn lên tỏ vẻ như đang suy nghĩ.
// She tilts her head upwards as if indicating that she's thinking.

<0277> \{\m{B}} "Ví dụ như là những cuốn sách bán chạy nhất mọi thời đại ấy."
// \{\m{B}} "For example, those best seller books you come across from time to time."

<0278> \{Kotomi} "Ừm..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0279> Lần này thì cô ấy đưa cho tôi một cuốn sách bìa màu đen.
// She hands me a book with a black cover this time.

<0280> Tôi cảm thấy đây là một cuốn sách bán chạy.
// I can feel that this one is a best seller.

<0281> \{Kotomi} "Đây không hẳn là một tiểu thuyết, nhưng...."
// \{Kotomi} "This isn't exactly a novel, but..."

<0282> \{Kotomi} "Nó là cuốn sách bán chạy nhất ở vài quốc gia."
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."

<0283> \{\m{B}} "Nó có khó hiểu không?"
// \{\m{B}} "Wouldn't this one be hard to read?"

<0284> \{Kotomi} "Um... không có đâu."
// \{Kotomi} "No... that's not true."

<0285> \{Kotomi} "Phù hợp với mọi lứa tuổi, bất cứ ai cũng đều đọc được."
// \{Kotomi} "Kids, adults, everyone reads it."

<0286> \{\m{B}} "Trông khá mỏng nhỉ."
// \{\m{B}} "Looks quite thick."

<0287> \{Kotomi} "Có rất nhiều câu chuyện bên trong."
// \{Kotomi} "There's plenty of stories inside."

<0288> \{Kotomi} "Truyện mình thích nhất là '\bCon tàu của Noah'"\u
// \{Kotomi} "My favorite story is '\bNoah's Ark.'"\u

<0289> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0290 > Tôi nhìn kỹ cái tựa đề, nó ghi "\g{Kinh Cựu Ước}={Kinh Cựu Ước, còn gọi là Kinh thánh Do Thái, là phần đầu của toàn bộ Kinh thánh của Kitô giáo. Kinh Cựu Ước được sắp xếp thành các phần khác nhau như luật pháp, lịch sử, thi ca (hay các sách về sự khôn ngoan) và tiên tri.}".
//I look closely at the title and written there is "\g{Old Testament}={The term The Old Testament refers to all versions and translations of the Hebrew Bible and is the first major part of the Bible used by Christians. It is usually divided by Judaism into the categories of law: Torah; prophecy: Neviim; and writings: Kethuvim (history, poetry, wisdom books); as denoted by the acronym Tanakh.}."

<0291> \{\m{B}} "A~men."
// \{\m{B}} "A~men."

<0292> Tôi lịch sự đặt cuốn sách lên bàn.
// I politely cite it and place the book on the desk.

<0293> \{\m{B}} "Tiện thể, cậu theo đạo à?"
// \{\m{B}} "By the way, are you Christian?"

<0294> \{Kotomi} "Và cũng có... một cuốn \g{Kinh Koran}={Quran, Koran, và Al-Quran là cuốn kinh cốt yếu, cội nguồn của Đạo Hồi. Người hồi giáo tin rằng Kinh Koran là cuốn sách thiêng liêng dẫn đường và khai sáng cho nhân loại, trong các văn bản gốc của nó trong tiếng A-rập, từng chữ trong đó đều là những lời của Thiên Chúa tiết lộ cho nhà tiên tri Mô-ha-mét trong suốt hai mươi ba năm và Kinh Koran được xem như là tia sáng dẫn lối cho loài người} ở trong đây.
// \{Kotomi} "And also... there's a \g{Koran}={Quran, Koran, and Al-Quran is the central religious text of Islam. Muslims believe the Qur'an to be the book of divine guidance and direction for mankind, consider the text in its original Arabic, to be the literal word of God revealed to Muhammad over a period of twenty-three years, and view the Qur'an as God's final revelation to humanity.} here..."

<0295> \{Kotomi} "Nó cũng là cuốn sách bán chạy nhất ở vài quốc gia đấy."
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."

<0296> \{Kotomi} "Cuốn này là \g{Sử thi Ramayana}={Ramayana là một sử thi cổ đại viết dưới dạng trường ca tiếng Phạn và là một phần quan trọng của bộ kinh Ấn Độ giáo. Đây là bộ sử thi bằng tiếng Phạn nổi tiếng thứ hai của Ấn Độ cổ đại. Người ta cho rằng tác giả của Ramayana là nhà thơ Valmiki. Tên gọi Ramayana là một từ ghép tatpurusha của Rama và ayana 'đi đến, tiến đến', được dịch ra là 'những cuộc du hành của Rama'. Ramayana bao gồm 24.000 câu trong bảy tập và kể về câu chuyện của một hoàng tử, Rama của xứ Ayodhya, vợ là Sita bị bắt đi bởi vua quỷ vua xứ Lanka. Trong dạng hiện tại của nó, Valmiki Ramayana có niên đại có thể từ 500 đến 100 Trước Công Nguyên, hay là khoảng cùng thời với những bản đầu tiên của sử thi Mahabharata.}."
// \{Kotomi} "This one is the \g{Ramayana}={The Ramayana is an ancient Sanskrit epic attributed to the poet Valmiki and is an important part of the Hindu canon. The name Ramayana is a tatpurusa compound of Rama and ayana 'going, advancing', translating to 'the travels of Rama'. The Ramayana consists of 24,000 verses in seven cantos and tells the story of a prince, Rama of Ayodhya, whose wife Sita is abducted by the demon king of Lanka. In its current form, the Valmiki Ramayana is dated variously from 500 BCE to 100 BCE, or about co-eval to early versions of the Mahabharata. As with most traditional epics, since it has gone through a long process of interpolations and redactions, it is impossible to date it accurately.}."

<0297> \{Kotomi} "Nó cũng là sách bán chạy nhất ở vài quốc gia đấy."
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."

<0298> \{Kotomi} "Tất cả chúng đều là những cuốn sách rất, rất tuyệt vời."
// \{Kotomi} "They're all very, very wonderful books."

<0299> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0300> Một cuộc chiến tôn giáo đang xảy ra ngay tại thư viện này.
// A personal religious war.

<0301> \{\m{B}} "Bạn đọc mọi thứ trên thế giới này à?"
// \{\m{B}} "Do you read anything without a care in the world?"

<0302> \{Kotomi} "Ừm."
// \{Kotomi} "Yup."

<0303> Cô ấy trả lời không chút do dự.
// She answers without even hesitating.

<0304> Liệu đó có phải bằng chứng cho việc cô ấy rất thích đọc sách không?
// Is this proof that she genuinely likes reading?

<0305> \{\m{B}} "Bạn không có cuốn sách nào mỏng hơn cho một gã như mình có thể đọc sao?"
// \{\m{B}} "Don't you have any much thinner books that a guy like me can read?"

<0306> \{Kotomi} "Nếu thế thì...."
// \{Kotomi} "If that's the case..."

<0307> Cô ấy nhìn tôi.
// She looks at me.

<0308> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0309> Cô ấy trầm tư một lúc.
// She ponders for a while.

<0310> \{Kotomi} "..............."
// \{Kotomi} "..............."

<0311> Cô ấy đắm chìm vào dòng suy nghĩ khi nhìn tôi.
// She's in deep thought as she look at me.

<0312> \{Kotomi} "........................"
// \{Kotomi} "........................"

<0313> \{Kotomi} "...................................."
// \{Kotomi} "...................................."

<0314> \{Kotomi} "A............"
// \{Kotomi} "Well............"

<0315> Hình như cuối cùng cô ấy cũng nghĩ ra thứ gì.
// It seems she finally has something in mind.

<0316> \{Kotomi} "Chắc lúc này không có cái gì để cậu có thể đọc được cả..."
// \{Kotomi} "There might be nothing that you can read right now..."

<0317> ...Rất cám ơn câu trả lời tàn nhẫn đó.
// ... thanks a lot for that heartless reply.

<0318> \{\m{B}} "Thôi được rồi, mình sẽ tự tìm một quyển sách phù hợp vậy."
// \{\m{B}} "I get it, I'll go search for something I'd like to read."

<0319> \{Kotomi} "Để mình giúp cậu...."
// \{Kotomi} "I'll help you..."

<0320> \{\m{B}} "Được rồi mà."
// \{\m{B}} "It's all right."

<0321> Tôi ngăn cô ấy lại.
// I stop her from following me with my palm.

<0322> Nếu để cô ấy chọn sách, chắc não tôi sẽ bay hơi ngay tức khắc.
// If she were to choose what I would read, I think my brain would probably evaporate in an instant.

<0323> \{\m{B}} "Bạn cứ đọc sách của bạn đi, mình không muốn phiền đến bạn."
// \{\m{B}} "You just read your books, I don't want to bother you."

<0324> \{Kotomi}  "Ừm, mình hiểu rồi..."
// \{Kotomi} "Okay, I understand..."

<0325> Để cô ấy lại đó, tôi bước vào hành lang sách.
// Leaving her to that place, I enter the ravine of the bookshelves.

<0326> Trong này không có ánh đèn nên hơi lạnh và tối.
// It's dark because the fluorescent lamp is off, and it feels cool.

<0327> Những cuốn sách được xếp với nhau từ trái sang phải.
// The books are packed together from left to right.

<0328> Tôi chẳng biết tại sao chúng được sắp xếp như vầy nữa.
// I don't have any idea how they're arranged.

<0329> Rồi tôi bước vào một lối đi hẹp.
// I walk around a narrow path.

<0330> Tìm thấy kệ tiểu thuyết và lấy một cuốn trong số đó. 
// I find the shelf where novels are stored, and pull one from the shelf.

<0331> Tôi đọc lướt qua cuốn sách từ sau ra trước.
// I start skimming through it from the back cover.

<0332> Cuốn sách được một nhà văn nước ngoài viết cho trẻ em và nó nói về chiến tranh.
// It's a book written by a foreign writer for children, and it's about war.

<0333> Chà... chắc cái này đọc được đây.
// Well... I guess this one should be fine.

<0334> Khi tôi quay trở lại chỗ ngồi thì Kotomi đã chìm vào thế giới sách của cô ấy.
// Kotomi's already immersing herself in reading as I go back to my chair.

<0335> Tôi cảm thấy an tâm hơn một chút, nên tôi mở trang trước của quyển sách mà tôi đã chọn.
// I feel quite relieved, so I open the front cover of the book I chose.

<0336> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0337> Ba phút trôi qua rồi.
// Three minutes have passed.

<0338> Có vẻ như đây là một quyển sách rất là triết lý, những từ ngữ trong đây cũng quá lỗi thời. 
// It seems like a very formal philosophy book; the words used are old too.

<0339> Tôi không nghĩ là sẽ có người nào thích thú khi đọc cái loại sách như thế này cả.
// I don't think any person would be excited reading this kind of book.

<0340> Không biết đọc nhiều sách bi kịch và trinh thám có làm cho con người ta phát triển hơn không.
// I wonder if reading too many tragic and murder-case books would make you a more developed person.

<0341> Tôi ngáp trong lúc suy nghĩ.
// I think of those things as I make a big yawn.

<0342> \{\m{B}} "Mình không thích đọc sách...."
// \{\m{B}} "I don't want to read..."

<0343> Tôi trả lời rõ ràng trước khi bắt đầu phàn nàn cái gì.
// I clearly say that before I start complaining about things.

<0344> \{Kotomi} "Thật vậy à....."
// \{Kotomi} "Is that so..."

<0345> Trông cô ấy có hơi thất vọng khi nói thế.
// She looks a little disappointed as she says that.

<0346> \{Kotomi} "Vậy thì... mình sẽ đọc cho cậu nghe, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "Well then... I'll read some books for you, \m{B}-kun."

<0347> \{\m{B}} "Ừ, thế cũng được."
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."

<0348> Tôi vừa trả lời vừa vươn vai.
// I answer that as I make a big yawn.

<0349> \{\m{B}} "Vậy, tớ chuẩn bị ngủ đây."
// \{\m{B}} "Well then, I'm going to sleep."

<0350> \{Kotomi} "Ừm, còn mình sẽ đọc sách."
// \{Kotomi} "Okay. I'm going to read books."

<0351> Cô ấy hồn nhiên trả lời trong khi mở một cuốn sách ra.
// She honestly says that as she opens a book herself.

<0352> Cả hai chúng tôi đang làm đúng việc cần làm khi cùng đến đây.
// We're both doing what we came here for.

<0353> Tôi nhắm mắt lại.
// I close my eyes.

<0354> Tôi cảm nhận được ánh sáng dịu nhẹ đang phớt qua mí mắt.
// I feel the soft light touching my eyelids.

<0355> Và ngay lập tức tôi chìm vào giấc ngủ.
// And I'm immediately struck by sleepiness.

<0356> Tai tôi hoàn toàn trống rỗng.
// My ears are all clear.

<0357> Tất cả những tiếng tôi nghe được là tiếng lật sách của cô ấy.
// And all I can hear are the page she's flipping.*

<0358> Nó cho tôi cảm giác như đang nằm trên một bãi cát, lắng nghe tiếng sóng vỗ rì rào...	
// It makes me feel like I'm in a sandy beach, listening to the ocean waves...

<0359> Nhình như có ai đó đang dập lửa.
// Somebody seems to be putting out some fire.

<0360> Ngọn lửa như đang nuốt chửng mọi thứ xung quanh, mặc cho dội bao nhiêu nước đi chăng nữa.
// It just continues to eat everything in its surroundings, no matter how much water is put in it.

<0361> Ngọn lửa màu cam đang nhảy múa xung quanh.
// The orange flame sways around.

<0362> Và có ai đó đang khóc đằng kia.
// And someone's crying over there.

<0363> Cuối cùng, người lớn cũng đến và nhanh chóng dập tắt ngọn lửa.
// Some adults have finally come and immediately put out the fire.

<0364> Và kia, ai đó đang khóc và được vài người che chở
// And there, protected by someone's back, is someone crying.

<0365> Che mặt và khóc, cô bé chỉ làm được vậy.
// Covering her face with her small palm, all she does is cry.

<0366> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0367> Tôi tỉnh giấc.
// I woke up.

<0368> Nhận ra rằng mình vừa nằm mơ.
// I realize that I was dreaming.

<0369> Mặc dù không nhớ hết được giấc mơ ấy.
// I don't quite remember it though.

<0370> Nhưng nó để lại một chút cảm giác nuối tiếc sâu trong tôi.
// It left a little feeling of regret in the depths of my head.

<0371> Có lẽ là do tôi ngủ suốt buổi chiều ngày Chủ nhật này.
// It might be because I've been spending my Sunday afternoon doing nothing but sleep.

<0372> Đến giờ về nhà rồi....
// It's about time I go home...

<0373> Tôi đứng dậy và nhìn quanh.
// I stand up and look around.

<0374> Đã chiều tối rồi.
// It's evening.

<0375> Bức tường, sàn nhà, và mọi góc của thư viện đều được phủ lên bởi ánh sáng vàng dịu.
// The library's wall, floor, and even every corner, are covered in golden light.

<0376> Và bên trong thế giới đó là cô ấy, vẫn đang đọc sách.
// And inside that world, is her, reading some book.

<0377> Hình như cô ấy không chú ý đến tôi và vẫn tiếp tục lật sang trang khác.
// It doesn't seem that she notices me and keeps on flipping the page.

<0378> \{\m{B}} "Tớ chuẩn bị về đây."
// \{\m{B}} "I'm about to go home now."

<0379> Không trả lời.
// No reply.

<0380> \{\m{B}} "Này, Kotomi."
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi."

<0381> Đúng như tôi nghĩ, vẫn không trà lời.
// No reply, just as I thought.

<0382> Nếu vậy thì... phải dùng con át chủ bài cuối cùng thôi.
// If it comes to this... I have to resort to my last card.

<0383> \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan."
// \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan."

<0384> Tay đang lật trang bỗng dừng lại.
// Her hand stops from flipping the page.

<0385> Cô ấy ngẩng đầu lên và từ từ nhìn tôi.
// She raises her head and slowly look towards me.

<0386> \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1600}... kun."
// \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}... kun."

<0387> Chúng tôi nhìn nhau như thể chẳng còn gì khác xung quanh.
// We look at each other as if there's no meaning to it.

<0388> Hơi xấu hổ chút.
// It's quite embarrassing.

<0389> \{\m{B}} "Chúng ta phải trở về thôi...."
// \{\m{B}} "We have to go home now..."

<0390> \{Kotomi} "Ơ? À..."
// \{Kotomi} "Eh? Well..."

<0391> Có vẻ như cuối cùng cô ấy cũng chịu quay về với hiện tại. Sau đó, cô ấy nhìn lên đồng hồ trên tường.
// It seems she's finally back to reality. Then, she looks at the wall clock.

<0392> \{Kotomi} "Mình nghĩ cũng còn sớm, ổn thôi mà."
// \{Kotomi} "It's still quite all right, I think."

<0393> \{\m{B}} "Gia đình cậu không lo lắng sao?"
// \{\m{B}} "Wouldn't your family members worry?"

<0394> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0395> Vẫn không chịu trả lời, chắc cô ấy vẫn chưa ra khỏi trạng thái đọc sách.
// She hasn't completely replied yet, I guess she's still not done reading.

<0396> Nhưng tôi không thể để một cô gái như vậy ở lại một nơi như thế này.
// But I just can't leave a girl like her to a such unpopular place like this.

<0397> \{\m{B}} "Sao cậu không để đó rồi ngày mai hẵng đọc tiếp?"
// \{\m{B}} "Why don't you continue reading tomorrow?"

<0398> Khi tôi nói thế thì hình như cô ấy cũng có một câu trả lời.
// It seems she finally has a reply as I say that.

<0399> \{Kotomi} "Ừ, mình sẽ làm thế..."
// \{Kotomi} "Yup, I'll do that..."

<0400> Sau đó, cô ấy gập sách lại và đứng dậy.
// Then, she closes her book and stands up.

<0401> Tôi đứng ở góc đường.
// I stand still on the corner of the street.

<0402> Cả hai chúng tôi đều im lặng kể từ khi rời thư viện cho đến lúc này.
// Both of us kept silent from when we left the library, until we came here.

<0403> Nhưng tôi không thấy buồn tí nào.
// But I didn't feel bad about that.

<0404> Làn gió nhẹ về đêm thoảng qua trên ngọn núi có hơi lạnh hơn so với hồi chiều.
// The evening breeze blows up through the mountain. It's quite cold if you compare it to afternoon breeze.

<0405> Mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ấy đang tung tăng trong gió.
// Her child-like hair ornaments are fluttering around.

<0406> Tôi chợt dừng lại.
// Suddenly, I drop my gaze. 

<0407> Chỉ có bóng của hai người trải trên con đường phía trước.
// At the two shadows on the road just up ahead.

<0408> \{\m{B}} "Bạn đi đường nào?"
// \{\m{B}} "Which way are you heading?"

<0409> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0410> \{\m{B}} Mình hỏi là đường nào dẫn đến nhà bạn."
// \{\m{B}} "I'm asking which direction are you going to get home."

<0411> \{\m{B}} "Còn mình đi đường này."
// \{\m{B}} "Anyway, I'm going this way."

<0412> \{Kotomi} "Mình đi đường này."
// \{Kotomi} "I'm going this way."

<0413> Cô ấy chỉ vào con đường đối diện.
// She points at the opposite direction.

<0414> Lúc này chỉ còn vài chiếc xe chạy trên đường nên tôi nghĩ cô ấy sẽ không sao.
// There are few cars running around the street, so I think she'll be fine.

<0415> \{\m{B}} "Vậy thì, tạm biệt nhé."
// \{\m{B}} "Well then, take care."

<0416> \{Kotomi} "Hẹn ngày mai gặp lại."
// \{Kotomi} "See you tomorrow."

<0417> \{\m{B}} "Ừ, mai gặp lại, Kotomi."
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow, Kotomi."

<0418> Tôi vẫy tay chào và bắt đầu bước đi.
// I raise my hand and wave lightly at her, and then start walking.

<0419> Kotomi thì vẫn còn đứng đó.
// Kotomi's just standing still.

<0420> Giữ chặt cái túi nặng trĩu bởi chín quyển sách bên trong và nhìn thẳng vào tôi.
// Holding on to her bag with nine books stuffed in it, staring straight at me.

<0421> \{\m{B}} "Có chuyện gì à?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<0422> \{Kotomi} "Không có gì đâu..."
// \{Kotomi} "Nothing..."

<0423> \{Kotomi} "Ngày mai mình sẽ chờ bạn."
// \{Kotomi} "I'll be waiting tomorrow."

<0424> \{Kotomi} "Và mình sẽ mang cho bạn hộp cơm trưa."
// \{Kotomi} "And I'll bring you some boxed lunch."

<0425> \{\m{B}} "Ừm, mình hiểu rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, I understand."

<0426> Tôi trả lời như thế.
// That's what I answer.

<0427> \{\m{B}} "Mình sẽ chờ điều đó, được chứ?"
// \{\m{B}} "I'll be looking forward to it, all right?"

<0428> Cô ấy mỉm cười khi chúng tôi chìm vào trong ánh hoàng hôn.
// She smiles shylym as we bathe inside the sunset's glow.

<0429> Rồi cô ấy bắt đầu bước đi.
// Then, she starts walking.

<0430> Đôi chân thoăn thoắt di chuyển và hình ảnh cô ấy nhanh chóng trở nên nhỏ dần.
// She walks alone at a quick pace and her back immediately becomes smaller.

<0431> Giống như tối hôm qua khi cô ấy trở về nhà với một cây dù trên tay.
// This is just like yesterday evening, when she was going home with an umbrella in her hand.

<0432> Có lẽ cô ấy sẽ về thẳng nhà mà không dừng lại chỗ nào nữa.
// Perhaps, she won't stop by any place and will go straight home.

<0433> \{\m{B}} "Không biết có thật là cô ấy không có người bạn nào không?"
// \{\m{B}} "I wonder if she really doesn't have any friends."

<0434> Tôi lắc đầu khi tự hỏi điều đó.
// I shake my head as I mutter it to myself.

<0435> Dù sao, thăm dò người khác cũng không phải sở thích của tôi.
// Doing an investigation isn't my hobby.

<0436> Tôi vươn tay trái của mình hướng về phía chân trời.
// I stretch my left hand out towards the vast evening sky.

<0437> Ngày mai là một ngày học khác....
// Tomorrow is another school day...

<0438> Tôi sẽ ăn trưa cùng với Kotomi....
// I'll be eating lunch with Kotomi...

<0439> Nó làm tôi nhớ lại những gì đã nói với Furukawa. Khiến tôi cảm thấy buồn một chút.
// Which reminds me of something I said to Furukawa. It makes me feel down just a little.

<0440> Tôi thật sự nghĩ rằng Furukawa sẽ không mời ai khác ngoài tôi.
// I honestly think that Furukawa won't invite someone other than me.

<0441> Chỉ là tôi không thể nói "Cúp tiết và ăn trưa với mình nhé."
// It's just that I couldn't say "Skip lesson and eat with me."

<0442> Có cái gì đó vụt qua tâm trí tôi khi nghĩ đến điều đó.
// Something flashes in my mind as I think of that. 

<0443> Tự nhiên tôi nhớ đến cô gái mà tôi đã gặp tại chân đồi.
// For some reason, I remember that girl I met at the foot of the hill.

<0444> Cô gái có mục tiêu là câu lạc bộ kịch.
// That female student whose goal is the drama club.

<0445> \{\m{B}} (Ngay từ đầu...)
// \{\m{B}} (To begin with...)

<0446> \{\m{B}} (Cái câu lạc bộ đó đã không còn hoạt động nữa...)
// \{\m{B}} (That club is no longer active...)

<0447> Tôi chỉ nghe điều đó có một lần khi có người tán gẫu về chuyện đó.
// I only heard it once, when someone was childishly gossiping about it.

<0448> Nhưng dù vậy, tôi tự hỏi liệu cô ấy có làm một mình được không...
// But even still, I wonder if she will do it alone...

<0449> Có cái gì đó vụt qua tâm trí tôi khi nghĩ đến điều đó.
// Something flashes in my mind as I think of that.

<0450> Cô ấy có thể tự làm sao, một mình...?
// Can she really do it by herself, alone...?

<0451> Có cái gì đó vụt qua tâm trí tôi khi nghĩ đến điều đó.
// Something flashes in my mind as I think of that.

<0452> Tôi cố gắng nhớ lại cuộc trò chuyện với Kotomi.
// I try to rethink my conversation with Kotomi.

<0453> \{\m{B}} "Nếu mình nhớ chính xác, cô ấy nói chưa tham gia câu lạc bộ nào cả..."
// \{\m{B}} "If I remember correctly, she told me that she hasn't joined any clubs..."

<0454> Tự nhiên tôi bật cười.
// That put a smile on my face for some reason.

<0455> Tôi sẽ nói chuyện với cô ấy trước khi lên thư viện.
// I'll talk to her first before I go to the library.

<0456> \{\m{B}} (Nghĩa là... mai mình sẽ đến trường...)
// \{\m{B}} (That means... I'll attend school tomorrow...)

<0457> Thói quen thường ngày tự nhiên làm tôi nản lòng.
// My usual habit somehow depresses me.

<0458> \{\m{B}} "Quyết định vậy đi..."
// \{\m{B}} "Well then..."

<0459> Tôi nhẹ nhàng sải bước.
// I stretch lightly and start walking as well.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074