Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1005"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=176950 tung899]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=176950 tung899]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 10: Line 11:
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Fuko'
+
#character 'Fuuko'
 
// 風子
 
// 風子
#character 'Male Student'
+
#character 'Nam sinh'
 
// 男子生徒
 
// 男子生徒
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
 
// 椋
 
// 椋
#character 'Female Student'
+
#character 'Nữ sinh'
 
// 女生徒
 
// 女生徒
   
// From SEEN0425
+
// From SEEN0425 line 0061
 
<0000> \{\m{B}} "Này."
 
<0000> \{\m{B}} "Này."
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}}「おい」
 
// \{\m{B}}「おい」
  +
<0001> \{Fuko} "Ể?"
 
// \{Fuko} "Eh?"
+
<0001> \{Fuuko} "?"
  +
// \{Fuuko} "Eh?"
 
// \{風子}「え?」
 
// \{風子}「え?」
  +
<0002> Cô bé ngừng và quay lại khi nghe tiếng tôi.
 
  +
<0002> Cô nhóc dừng chân và quay lại khi nghe tiếng tôi gọi.
 
// She stops and turns around as I call her.
 
// She stops and turns around as I call her.
 
// 俺の呼びかけに足を止めて、振り返る。
 
// 俺の呼びかけに足を止めて、振り返る。
  +
<0003> \{Fuko} "Gì vậy?"
 
// \{Fuko} "What is it?"
+
<0003> \{Fuuko} " vậy?"
  +
// \{Fuuko} "What is it?"
 
// \{風子}「なんでしょうか」
 
// \{風子}「なんでしょうか」
  +
<0004> \{\m{B}} "Ngày nào em cũng bận rộn chạy lăng xăng khắp trường nhỉ."
 
  +
<0004> \{\m{B}} "Ngày nào nhóc cũng tất bật chui rúc khắp cả trường ấy nhỉ?"
 
// \{\m{B}} "You really are busy running around the school everyday."
 
// \{\m{B}} "You really are busy running around the school everyday."
 
// \{\m{B}}「おまえ、本当に毎日校舎を駆けずり回ってんのな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、本当に毎日校舎を駆けずり回ってんのな」
  +
<0005> \{Fuko} "Không phải, đừng có nói như thể Fuko là chuột thế."
 
  +
<0005> \{Fuuko} "Không phải, đừng có nói như thể Fuuko là chuột thế."
// \{Fuko} "No way, please don't say it like Fuko is some kind of a mouse."
 
  +
// \{Fuuko} "No way, please don't say it like Fuuko is some kind of a mouse."
 
// \{風子}「そんな、風子をねずみか何かみたいに言わないでください」
 
// \{風子}「そんな、風子をねずみか何かみたいに言わないでください」
  +
<0006> \{\m{B}} "Có khả năng mọi người nhầm tưởng em là chuột lắm đấy."
 
  +
<0006> \{\m{B}} "Có khi mọi người nhầm tưởng nhóc là chuột thật đấy."
 
// \{\m{B}} "There is a high probability that people would mistake you for a mouse."
 
// \{\m{B}} "There is a high probability that people would mistake you for a mouse."
 
// \{\m{B}}「すげぇ確率で見かけるんだけど」
 
// \{\m{B}}「すげぇ確率で見かけるんだけど」
  +
<0007> \{Fuko} "Không phải vậy."
 
// \{Fuko} "That's not true at all."
+
<0007> \{Fuuko} "Làm chuyện đó."
  +
// \{Fuuko} "That's not true at all."
 
// \{風子}「そんなことはないはずです」
 
// \{風子}「そんなことはないはずです」
  +
<0008> \{Fuko} "Nhìn thế nào Fuko cũng giống một cô gái bí ẩn anh hiếm khi gặp phải."
 
  +
<0008> \{Fuuko} "Nhìn thế nào thì Fuuko cũng giống một thiếu nữ bí ẩn mà anh hiếm khi có dịp chạm mặt."
// \{Fuko} "No matter how you look at Fuko, she is a mysterious girl that you won't quite encounter."
 
  +
// \{Fuuko} "No matter how you look at Fuuko, she is a mysterious girl that you won't quite encounter."
 
// \{風子}「どちらかというと、風子、なかなか出会うことのできないミステリアスな女の子です」
 
// \{風子}「どちらかというと、風子、なかなか出会うことのできないミステリアスな女の子です」
  +
<0009> \{Fuko} "\m{A}-san mới là người đi lăng xăng khắp trường."
 
// \{Fuko} "\m{A}-san is the one who's strolling around the school building."
+
<0009> \{Fuuko} "\m{A}-san mới người lăng xăng khắp trường."
  +
// \{Fuuko} "\m{A}-san is the one who's strolling around the school building."
 
// \{風子}「\m{A}さんのほうが、校舎をぶらつきすぎてるんです」
 
// \{風子}「\m{A}さんのほうが、校舎をぶらつきすぎてるんです」
  +
 
<0010> \{\m{B}} "Chuyện đó với anh là bình thường."
 
<0010> \{\m{B}} "Chuyện đó với anh là bình thường."
 
// \{\m{B}} "That's normal for me though."
 
// \{\m{B}} "That's normal for me though."
 
// \{\m{B}}「こっちは普通だと思うけどな」
 
// \{\m{B}}「こっちは普通だと思うけどな」
  +
<0011> \{Fuko} "A... lẽ nào..."
 
// \{Fuko} "Ah... could it be..."
+
<0011> \{Fuuko} "A... lẽ nào..."
  +
// \{Fuuko} "Ah... could it be..."
 
// \{風子}「あ、もしかして…」
 
// \{風子}「あ、もしかして…」
  +
 
<0012> \{\m{B}} "Gì?"
 
<0012> \{\m{B}} "Gì?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
  +
<0013> \{Fuko} "Ngày nào... anh cũng đi tìm Fuko?"
 
// \{Fuko} "You're... searching for Fuko everyday?"
+
<0013> \{Fuuko} "Ngày nào... anh cũng đi tìm Fuuko?"
  +
// \{Fuuko} "You're... searching for Fuuko everyday?"
 
// \{風子}「\m{A}さんは…風子のことを毎日探してくれてるんですか」
 
// \{風子}「\m{A}さんは…風子のことを毎日探してくれてるんですか」
  +
 
<0014> \{\m{B}} "Không, không hề."
 
<0014> \{\m{B}} "Không, không hề."
 
// \{\m{B}} "Nope, not at all."
 
// \{\m{B}} "Nope, not at all."
 
// \{\m{B}}「いや、ぜんぜん」
 
// \{\m{B}}「いや、ぜんぜん」
  +
<0015> \{Fuko} "Sốc thật!"
 
// \{Fuko} "Shocking!"
+
<0015> \{Fuuko} "Sốc thật!"
  +
// \{Fuuko} "Shocking!"
 
// \{風子}「ショックですっ」
 
// \{風子}「ショックですっ」
  +
<0016> \{\m{B}} "Gì? Tìm mỗi ngày... em mới là người cứ lượn lờ khắp nơi."
 
  +
<0016> \{\m{B}} "Gì chứ? Ngày nào cũng tìm... nhóc mới là đứa cứ đeo dính lấy anh đấy."
 
// \{\m{B}} "What? Searching everyday... you're the one wandering around."
 
// \{\m{B}} "What? Searching everyday... you're the one wandering around."
 
// \{\m{B}}「なんだよ、毎日探して、ついて回ってほしいのかよ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ、毎日探して、ついて回ってほしいのかよ」
  +
<0017> \{Fuko} "Anh chẳng có khiếu hài hước gì cả."
 
// \{Fuko} "You have a bad sense of humour."
+
<0017> \{Fuuko} "Anh chẳng khiếu hài hước gì cả."
  +
// \{Fuuko} "You have a bad sense of humour."
 
// \{風子}「気色悪いですっ」
 
// \{風子}「気色悪いですっ」
  +
<0018> \{\m{B}} "Vậy thì đừng nói."
 
  +
<0018> \{\m{B}} "Vậy thì đừng nói nữa."
 
// \{\m{B}} "Don't talk then."
 
// \{\m{B}} "Don't talk then."
 
// \{\m{B}}「なら、言うな」
 
// \{\m{B}}「なら、言うな」
  +
<0019> \{Fuko} "Hay là, linh hồn người sưu tập ẩn sâu bên trong anh bị lóa mặt bởi vật dễ thương này?"
 
  +
<0019> \{Fuuko} "Hay là, tinh thần của một nhà sưu tầm vốn ngủ sâu bên trong anh đã bị vật đáng yêu này làm thức tỉnh?"
// \{Fuko} "Or could it be that, your collector's soul is set ablaze by this adorable thing?"
 
  +
// \{Fuuko} "Or could it be that, your collector's soul is set ablaze by this adorable thing?"
 
// \{風子}「それとも、あまりに可愛いこれが、\m{A}さんのコレクター魂に火をつけてしまいましたか」
 
// \{風子}「それとも、あまりに可愛いこれが、\m{A}さんのコレクター魂に火をつけてしまいましたか」
  +
<0020> \{\m{B}} "Sưu tập nó thì được gì..."
 
  +
<0020> \{\m{B}} "Sưu tầm nó thì được gì..."
 
// \{\m{B}} "What will I gain collecting such an item..."
 
// \{\m{B}} "What will I gain collecting such an item..."
 
// \{\m{B}}「んなものコレクションしてどうすんだよ…」
 
// \{\m{B}}「んなものコレクションしてどうすんだよ…」
  +
<0021> \{Fuko} "Nếu anh bày nó ra hành lang, trôn sẽ rất tuyệt. Cứ tưởng tượng đi!"
 
  +
<0021> \{Fuuko} "Nếu anh bày chúng ra hành lang, trông sẽ cực kỳ đẹp. Xin hãy thử hình dung đi!"
// \{Fuko} "If you line it up on the floor, it will be really wonderful. Just imagine it!"
 
  +
// \{Fuuko} "If you line it up on the floor, it will be really wonderful. Just imagine it!"
 
// \{風子}「もう、床に並べたりしたら、とても素敵ですっ。想像してみてくださいっ」
 
// \{風子}「もう、床に並べたりしたら、とても素敵ですっ。想像してみてくださいっ」
  +
<0022> \{Fuko} "........."
 
// \{Fuko} "........."
+
<0022> \{Fuuko} "........."
  +
// \{Fuuko} "........."
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0023> Lại tưởng tượng nữa à...?
 
  +
<0023> Lại mơ màng nữa à...?
 
// Are you imagining it...?
 
// Are you imagining it...?
 
// …おまえが想像するのか。
 
// …おまえが想像するのか。
  +
 
<0024> \{\m{B}} "Này"
 
<0024> \{\m{B}} "Này"
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}}「おーい」
 
// \{\m{B}}「おーい」
  +
<0025> Tôi vẫy vẫy tay khi con bé đứng như tượng trước mặt tôi.
 
  +
<0025> Tôi huơ tay trước mặt cô gái đang đứng như thể đã hóa đá kia.
 
// I wave my hand in front of her as she stands perfectly still in front of my eyes. // If you turned down playing pranks two times continue, otherwise skip to 0034
 
// I wave my hand in front of her as she stands perfectly still in front of my eyes. // If you turned down playing pranks two times continue, otherwise skip to 0034
 
// 目の前で手を振ってみるが、完全にイッてしまっていた。
 
// 目の前で手を振ってみるが、完全にイッてしまっていた。
  +
<0026> \{\m{B}} "Thật tình... em đúng là cần được giúp đỡ mà..."
 
  +
<0026> \{\m{B}} "Chán thật... phải có ai đó giúp nhóc mới được..."
 
// \{\m{B}} "Geez... you really need help..."
 
// \{\m{B}} "Geez... you really need help..."
 
// \{\m{B}}「ったく、世話のかかる奴だ…」
 
// \{\m{B}}「ったく、世話のかかる奴だ…」
  +
<0027> Tôi quay lại lớp, lấy một mẩu giấy và cây bút, viết vào đó. Rồi quay lại chỗ Fuko.
 
  +
<0027> Tôi trở vào lớp, lấy một tờ giấy đục lỗ và cây bút màu, viết vài dòng lên đó, rồi quay lại chỗ Fuuko.
// I go back inside the classroom again, and there I take a loose-leaf paper and a magic pen and make a note. I go back to Fuko after that.
 
  +
// I go back inside the classroom again, and there I take a loose-leaf paper and a magic pen and make a note. I go back to Fuuko after that.
 
// 俺はまた自分の教室でルーズリーフとマジックペンで貼り紙を作成すると、風子の元に舞い戻る。
 
// 俺はまた自分の教室でルーズリーフとマジックペンで貼り紙を作成すると、風子の元に舞い戻る。
  +
<0028> \{Fuko} "........."
 
// \{Fuko} "........."
+
<0028> \{Fuuko} "........."
  +
// \{Fuuko} "........."
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0029> Tôi dán mẩu giấy lên trán con bé bằng băng dính.
 
  +
<0029> Tôi dán tờ giấy lên trán cô nhóc bằng băng dính.
 
// I stick the note on her forehead with scotch tape.
 
// I stick the note on her forehead with scotch tape.
 
// その額にぺたりとセロハンテープで貼り紙を貼る。
 
// その額にぺたりとセロハンテープで貼り紙を貼る。
  +
<0030> "Động Vật Cần Được Bảo Vệ Cấp Quốc Tế."
 
  +
<0030> "Giống Loài Cần Bảo Vệ Cấp Quốc Tế."
 
// "Internationally Protected Species"
 
// "Internationally Protected Species"
 
// 『国際保護動物』
 
// 『国際保護動物』
  +
<0031> \{\m{B}} "Thế này thì không ai dám đụng em đâu."
 
  +
<0031> \{\m{B}} "Thế này thì chả ai đám đụng vô người nhóc đâu."
 
// \{\m{B}} "No one will touch you with this."
 
// \{\m{B}} "No one will touch you with this."
 
// \{\m{B}}「これで誰も触ろうともしないだろ」
 
// \{\m{B}}「これで誰も触ろうともしないだろ」
  +
<0032> \{\m{B}} "Thật là... em phải cảm ơn anh đấy."
 
  +
<0032> \{\m{B}} "Chà... em phải cảm ơn anh đấy."
 
// \{\m{B}} "Geez... you should be grateful."
 
// \{\m{B}} "Geez... you should be grateful."
 
// \{\m{B}}「ったく、恩に着ろよ」
 
// \{\m{B}}「ったく、恩に着ろよ」
  +
<0033> Rồi tôi bỏ con bé lại đấy.
 
  +
<0033> Rồi tôi bỏ cô nhóc lại đấy.
 
// I leave her there after that. // Return to SEEN0425
 
// I leave her there after that. // Return to SEEN0425
 
// 俺はその場を後にした。
 
// 俺はその場を後にした。
  +
<0034> \{\m{B}} (Em đúng là bất cẩn...)
 
  +
<0034> \{\m{B}} (Nhóc đúng là quá thiếu phòng bị...)
 
// \{\m{B}} (You really are a defenseless person...) // From 0025 if you turned down playing pranks only once or less.
 
// \{\m{B}} (You really are a defenseless person...) // From 0025 if you turned down playing pranks only once or less.
 
// \{\m{B}}(本当に、無防備な奴だな…)
 
// \{\m{B}}(本当に、無防備な奴だな…)
  +
<0035> \{\m{B}} (Anh sẽ phạt em cho biết...)
 
  +
<0035> \{\m{B}} (Anh sẽ phạt cho nhóc biết...)
 
// \{\m{B}} (I'll punish you for this...)
 
// \{\m{B}} (I'll punish you for this...)
 
// \{\m{B}}(まぁ、戒めの意味も込めて…)
 
// \{\m{B}}(まぁ、戒めの意味も込めて…)
  +
<0036> \s{strS[1011]} // Straw in Nose
 
<0037> \s{strS[1012]} // Drag Along
+
<0036> \s{strS[1011]} // Uống nước bằng mũi
<0038> \s{strS[1013]} // Change Conversation Partners
+
<0037> \s{strS[1012]} // Lôi đi
<0039> \s{strS[1014]} // Replace Starfish
+
<0038> \s{strS[1013]} // Đổi người nói chuyện
  +
<0039> \s{strS[1014]} // Tráo miếng gỗ khắc
<0040> \{\m{B}} (Mình chẳng hứng thú với việc bắt con bé uống nước trái cây bằng mũi nữa... thử trò khác vậy...)
 
  +
  +
<0040> \{\m{B}} (Mình chẳng hứng thú với trò bắt con bé uống nước ép bằng mũi nữa... thử làm gì khác vậy...)
 
// \{\m{B}} (I'm not interested in making her drink juice using her nose anymore... Let's try other things...) // From 0036, Straw in Nose Master, return to 0035
 
// \{\m{B}} (I'm not interested in making her drink juice using her nose anymore... Let's try other things...) // From 0036, Straw in Nose Master, return to 0035
 
// \{\m{B}}(もう鼻からジュースを飲ませるのは飽きたな…別のいっとこう…)
 
// \{\m{B}}(もう鼻からジュースを飲ませるのは飽きたな…別のいっとこう…)
  +
 
<0041> \{\m{B}} (Lần này...)
 
<0041> \{\m{B}} (Lần này...)
 
// \{\m{B}} (This time...) // From 0036, Straw in Nose Lv2
 
// \{\m{B}} (This time...) // From 0036, Straw in Nose Lv2
 
// \{\m{B}}(今度こそは…)
 
// \{\m{B}}(今度こそは…)
  +
<0042> Tôi lao tới căn tin để mua nước trái cây từ máy bán hàng tự động.
 
  +
<0042> Tôi phóng như bay đến căn tin mua nước ép quả từ máy bán hàng tự động.
 
// I dash to the cafeteria to buy a juice from the vending machine.
 
// I dash to the cafeteria to buy a juice from the vending machine.
 
// ダッシュで、学食の自販機でジュースを買ってくる。
 
// ダッシュで、学食の自販機でジュースを買ってくる。
  +
<0043> Fuko vẫn đang trong thế giới mộng tưởng hoang dại của mình.
 
  +
<0043> Fuuko vẫn đang trôi dạt trong cái xứ sở thần tiên nào đó.
// Fuko is still in her wild dreamworld.
 
  +
// Fuuko is still in her wild dreamworld.
 
// 風子はまだ、妄想の世界を旅したままだ。
 
// 風子はまだ、妄想の世界を旅したままだ。
  +
<0044> Tôi vội nhét ống hút vào mũi con bé.
 
  +
<0044> Tôi nhanh tay cắm ống hút vào mũi cô nhóc.
 
// I quickly insert the straw inside her nose.
 
// I quickly insert the straw inside her nose.
 
// さっと、風子の鼻の穴にストローの先端を差し込む。
 
// さっと、風子の鼻の穴にストローの先端を差し込む。
  +
<0045> \{\m{B}}(Rồi... chuẩn bị...)
 
  +
<0045> \{\m{B}} (Rồi... chuẩn bị...)
 
// \{\m{B}} (All right... Here goes...)
 
// \{\m{B}} (All right... Here goes...)
 
// \{\m{B}}(よし…いくぞ…)
 
// \{\m{B}}(よし…いくぞ…)
  +
<0046> \{\m{B}}"Ha!"
 
  +
<0046> \{\m{B}} "Ha!"
 
// \{\m{B}} "Hah!"
 
// \{\m{B}} "Hah!"
 
// \{\m{B}}「はっ!」
 
// \{\m{B}}「はっ!」
  +
<0047> Tôi bóp hộp sữa làm cho nước phụt ra.
 
  +
<0047> Tôi bóp mạnh hộp khiến nước phụt ra.
 
// I squeeze the paper pack and let the contents squirt out.
 
// I squeeze the paper pack and let the contents squirt out.
 
// 気合いもろとも、紙パックの腹を押し込んだ。
 
// 気合いもろとも、紙パックの腹を押し込んだ。
  +
<0048> Chuuuu!
 
  +
<0048> Phụttt!
 
// Chuuuuu!
 
// Chuuuuu!
 
// ちゅうっ!
 
// ちゅうっ!
  +
<0049> \{Fuko} "Mmmmph!"
 
// \{Fuko} "Mmmmmph!"
+
<0049> \{Fuuko} "Ưmmmm!"
  +
// \{Fuuko} "Mmmmmph!"
 
// \{風子}「んんーっ!」
 
// \{風子}「んんーっ!」
  +
<0050> Tôi nhảy lùi lại giữ khoảng cách khi con bé quay trở lại thực tại, giả bộ không biết gì.
 
  +
<0050> Tôi nhảy lùi lại giữ khoảng cách vừa lúc cô nhóc hoàn hồn, giả lơ không biết gì hết.
 
// I jump back and distance myself as she returns to reality, pretending I don't know anything.
 
// I jump back and distance myself as she returns to reality, pretending I don't know anything.
// The Lit. TL should be "Fuko returns to herself. I jump back, distance myself, and act like I don't know anything."
+
// The Lit. TL should be "Fuuko returns to herself. I jump back, distance myself, and act like I don't know anything."
 
// 風子が我に返る。俺は飛び退き、距離を置いて、平静を装う。
 
// 風子が我に返る。俺は飛び退き、距離を置いて、平静を装う。
  +
 
<0051> Chà... không biết kết quả thế nào...
 
<0051> Chà... không biết kết quả thế nào...
 
// Well then... I wonder what will be the result...
 
// Well then... I wonder what will be the result...
 
// さて…結果はどうだ…。
 
// さて…結果はどうだ…。
  +
<0052> \{Fuko} "Lại có gì lạ lạ trong mũi Fuko."
 
  +
<0052> \{Fuuko} "Lại có gì lạ lạ trong mũi Fuuko."
// \{Fuko} "There's something weird inside Fuko's nose again."
 
  +
// \{Fuuko} "There's something weird inside Fuuko's nose again."
 
// \{風子}「また、なんか鼻がヘンでしたっ」
 
// \{風子}「また、なんか鼻がヘンでしたっ」
  +
<0053> \{Fuko} "Chuuuu... chuuuu..."
 
// \{Fuko} "Chuuuu... chuuuu..."
+
<0053> \{Fuuko} "Xììì... xììì..."
  +
// \{Fuuko} "Chuuuu... chuuuu..."
 
// Alt - "Sniff...sniff~..."
 
// Alt - "Sniff...sniff~..."
 
// \{風子}「ちんっ、ちんっ」
 
// \{風子}「ちんっ、ちんっ」
  +
<0054> Con bé khì mũi như lúc trước.
 
  +
<0054> Cô nhóc khì mũi như hôm trước.
 
// She blows her nose just like before.
 
// She blows her nose just like before.
 
// いつものように鼻をかむ。
 
// いつものように鼻をかむ。
  +
<0055> \{Fuko} "Ưưư... khó chịu quá mà chẳng có gì ra cả."
 
// \{Fuko} "Mmmph... it's itchy, but nothing is coming out."
+
<0055> \{Fuuko} "Ưưư... khó chịu quá, chẳng hết."
  +
// \{Fuuko} "Mmmph... it's itchy, but nothing is coming out."
 
// \{風子}「んーっ、むずがゆいですが、何も出てこないです」
 
// \{風子}「んーっ、むずがゆいですが、何も出てこないです」
  +
<0056> \{Fuko} "Mà sao cổ họng Fuko hết khô rồi nhỉ?"
 
  +
<0056> \{Fuuko} "Mà sao Fuuko thấy hết khô cổ rồi nhỉ?"
// \{Fuko} "And also, why is Fuko's throat wet?"
 
  +
// \{Fuuko} "And also, why is Fuuko's throat wet?"
 
// \{風子}「そして、なぜか、喉が潤っています」
 
// \{風子}「そして、なぜか、喉が潤っています」
  +
<0057> Tốt! \pCon bé uống rồi!
 
  +
<0057> ... Tốt! \p... Con bé uống rồi!
 
// ...All right! \pI was able to make her drink it.
 
// ...All right! \pI was able to make her drink it.
 
// …やった\p…ついに飲ませた。
 
// …やった\p…ついに飲ませた。
// Floating banner: You have mastered the "Drinking Juice through the Nose" Skill!
+
// Floating banner: Thành thục kỹ năng "Uống nước ép bằng lỗ mũi"!
  +
<0058> ...Chậc! Mình là thằng ngốc chắc?
 
  +
<0058> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
 
// ...Geh! Am I some kind of an idiot?
 
// ...Geh! Am I some kind of an idiot?
 
// …って、アホか俺は。
 
// …って、アホか俺は。
  +
<0059> Xem nào... không biết làm vậy có hay không nhưng cũng nên thử.
 
  +
<0059> Xem nào... Chẳng biết trò này có gì vui không, nhưng cứ thử xem.
 
// Let's see... I don't know if this will be interesting but I'll try. // From0036, Straw in Nose Lv1
 
// Let's see... I don't know if this will be interesting but I'll try. // From0036, Straw in Nose Lv1
 
// どれ。面白いかどうかはわからないが、やってみよう。
 
// どれ。面白いかどうかはわからないが、やってみよう。
  +
<0060> Tôi lao tới căn tin để mua nước trái cây từ máy bán hàng tự động.
 
  +
<0060> Tôi phóng như bay đến căn tin mua nước ép quả từ máy bán hàng tự động.
 
// I dash to the cafeteria to buy a juice from the vending machine.
 
// I dash to the cafeteria to buy a juice from the vending machine.
 
// ダッシュで、学食の自販機でジュースを買ってくる。
 
// ダッシュで、学食の自販機でジュースを買ってくる。
  +
<0061> Fuko vẫn đang trong thế giới mộng tưởng hoang dại của mình.
 
  +
<0061> Fuuko vẫn đang trôi dạt trong cái xứ sở thần tiên nào đó.
// Fuko is still in her wild dreamworld.
 
  +
// Fuuko is still in her wild dreamworld.
 
// 風子はまだ、妄想の世界を旅したままだ。
 
// 風子はまだ、妄想の世界を旅したままだ。
  +
<0062> Tôi chậm rãi nhét ống hút vào cái mũi đầy sơ hở của con bé.
 
  +
<0062> Tôi cắm ống hút vào lỗ mũi đầy sơ hở của cô nhóc.
 
// I insert the straw inside her defenseless nose.
 
// I insert the straw inside her defenseless nose.
 
// ジュースのパックに差したストローを、その無防備な鼻の穴に挿入。
 
// ジュースのパックに差したストローを、その無防備な鼻の穴に挿入。
  +
<0063> Phụt.
 
  +
<0063> Rột.
 
// Squirt.
 
// Squirt.
 
// ぶすっ。
 
// ぶすっ。
  +
<0064> \{Fuko} "Aa..."
 
// \{Fuko} "Wah..."
+
<0064> \{Fuuko} "Oa..."
  +
// \{Fuuko} "Wah..."
 
// \{風子}「わっ…」
 
// \{風子}「わっ…」
  +
<0065> Tôi nhét sâu quá...
 
  +
<0065> Chết, hơi sâu quá...
 
// I put it in too deep...
 
// I put it in too deep...
 
// 勢いよく突っ込みすぎた…。
 
// 勢いよく突っ込みすぎた…。
  +
<0066> Tôi giật lùi khi Fuko tỉnh lại.
 
  +
<0066> Tôi giật lùi khi thấy Fuuko hoàn hồn.
 
// I quickly jump back as she comes back to herself.
 
// I quickly jump back as she comes back to herself.
 
// 我に返った風子が飛び退いていた。
 
// 我に返った風子が飛び退いていた。
  +
<0067> \{\m{B}}(Khỉ thật... thất bại rồi...)
 
  +
<0067> \{\m{B}} (Khỉ thật... thất bại rồi...)
 
// \{\m{B}} (Damn... failed, huh...)
 
// \{\m{B}} (Damn... failed, huh...)
 
// \{\m{B}}(くそぅ…失敗か…)
 
// \{\m{B}}(くそぅ…失敗か…)
  +
<0068> \{Fuko} "Có gì lạ lạ trong mũi Fuko."
 
  +
<0068> \{Fuuko} "Có gì lạ lạ trong mũi Fuuko."
// \{Fuko} "Something strange is inside Fuko's nose right now."
 
  +
// \{Fuuko} "Something strange is inside Fuuko's nose right now."
 
// \{風子}「なんか、今、鼻がヘンでしたっ」
 
// \{風子}「なんか、今、鼻がヘンでしたっ」
  +
<0069> \{Fuko} "Chuuuu... chuuuuu..."
 
// \{Fuko} "Chuuuu... chuuuuu..."
+
<0069> \{Fuuko} "Xììì... xììì..."
  +
// \{Fuuko} "Chuuuu... chuuuuu..."
 
// Alt - "Sniff...sniff~..."
 
// Alt - "Sniff...sniff~..."
 
// \{風子}「ちんっ、ちんっ」
 
// \{風子}「ちんっ、ちんっ」
  +
<0070> Con bé cố gắng khì mũi.
 
  +
<0070> Cô nhóc cố khì mũi.
 
// She blows her nose desperately.
 
// She blows her nose desperately.
 
// 必死に鼻をかんでいる。
 
// 必死に鼻をかんでいる。
  +
<0071> Nhưng không có gì phun ra cả.
 
  +
<0071> Nhưng chẳng có gì phọt ra cả.
 
// There isn't anything coming out though.
 
// There isn't anything coming out though.
 
// 何も出てくるはずがないが。
 
// 何も出てくるはずがないが。
  +
<0072> Tôi nắm lấy vai Fuko và lôi con bé đi.
 
  +
<0072> Tôi nắm lấy vai Fuuko và lôi cô nhóc đi.
// I hold Fuko by the shoulder and make her walk, dragging her along. // From 0037, Drag Along Lv1
 
  +
// I hold Fuuko by the shoulder and make her walk, dragging her along. // From 0037, Drag Along Lv1
 
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって歩き始める。
 
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって歩き始める。
  +
<0073> Đi qua một khúc quẹo, rồi tôi để con bé ở nơi đông người qua lại rồi một mình quay về sảnh.
 
  +
<0073> Đi qua chỗ rẽ hành lang, tôi đẩy con bé vào một lối đi nhỏ và rón rén quay về chỗ cũ.
 
// We turn a corner, then I push her inside a narrow path and head back to the hallway alone.
 
// We turn a corner, then I push her inside a narrow path and head back to the hallway alone.
 
// 角を曲がって、狭い通路の先に夢想状態の風子を押し込めると、俺はひとり廊下に舞い戻る。
 
// 角を曲がって、狭い通路の先に夢想状態の風子を押し込めると、俺はひとり廊下に舞い戻る。
  +
<0074> \{\m{B}}"........."
 
  +
<0074> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0075> \{\m{B}} (Lâu quá đi...)
 
  +
<0075> \{\m{B}} (Lâu quá...)
 
// \{\m{B}} (This is taking quite long...)
 
// \{\m{B}} (This is taking quite long...)
 
// \{\m{B}}(結構、長いな…)
 
// \{\m{B}}(結構、長いな…)
  +
<0076> \{Fuko} "Aa--!"
 
// \{Fuko} "Wah-!"
+
<0076> \{Fuuko} "Oa——!"
  +
// \{Fuuko} "Wah-!"
 
// \{風子}「わーっ!」
 
// \{風子}「わーっ!」
  +
<0077> Fuko chạy về phía tôi ngay khi tỉnh lại.
 
  +
<0077> Fuuko lao về phía tôi ngay khi hoàn hồn.
// Fuko came running towards me as she finally came back to reality.
 
  +
// Fuuko came running towards me as she finally came back to reality.
 
// ようやく我に返った風子が走って出てきた。
 
// ようやく我に返った風子が走って出てきた。
  +
<0078> \{Fuko} "Fuko vừa đứng ở nơi rất lạ!"
 
// \{Fuko} "Fuko was inside a strange place just now!"
+
<0078> \{Fuuko} "Fuuko vừa đứng nơi rất lạ!"
  +
// \{Fuuko} "Fuuko was inside a strange place just now!"
 
// \{風子}「今、風子、ヘンなところにいましたっ!」
 
// \{風子}「今、風子、ヘンなところにいましたっ!」
  +
<0079> \{Fuko} "Có rất nhiều bồn vệ sinh xếp hàng hình dáng kì lạ!"
 
  +
<0079> \{Fuuko} "Có rất nhiều bồn vệ sinh kỳ dị xếp thành hàng dài!"
// \{Fuko} "There were lots of urinals lined up that were unfamiliar!"
 
  +
// \{Fuuko} "There were lots of urinals lined up that were unfamiliar!"
 
// \{風子}「見慣れない形の便器がたくさん並んでましたっ!」
 
// \{風子}「見慣れない形の便器がたくさん並んでましたっ!」
  +
<0080> \{\m{B}}"Ra vậy. Em học được điều mới rồi đấy. Chỗ đó chính là phòng vệ sinh nam."
 
  +
<0080> \{\m{B}} "Ra vậy. Nhóc vừa học được kiến thức mới đấy. Chỗ đó chính là phòng vệ sinh nam."
 
// \{\m{B}} "I see. You've learned something new. The place you've been to is the guy's washroom."
 
// \{\m{B}} "I see. You've learned something new. The place you've been to is the guy's washroom."
 
// \{\m{B}}「そうか。いい勉強になったな。そこを男子トイレというんだぞ」
 
// \{\m{B}}「そうか。いい勉強になったな。そこを男子トイレというんだぞ」
  +
<0081> \{Fuko} "Sao Fuko lại ở trong đó?!"
 
// \{Fuko} "Why was Fuko in such a strange place?!"
+
<0081> \{Fuuko} "Sao Fuuko lại trong đó?!"
  +
// \{Fuuko} "Why was Fuuko in such a strange place?!"
 
// \{風子}「どうして、風子、あんな場所にいたんでしょうかっ」
 
// \{風子}「どうして、風子、あんな場所にいたんでしょうかっ」
  +
<0082> \{\m{B}}"Biết đâu. Hay là em lờ đờ đi vào đó mà không biết?"
 
  +
<0082> \{\m{B}} "Ai mà biết. Có khi nhóc vật vờ đi vào trong đó lúc nào chẳng hay?"
 
// \{\m{B}} "Don't know. Didn't you walk in there dizzily by yourself?"
 
// \{\m{B}} "Don't know. Didn't you walk in there dizzily by yourself?"
 
// \{\m{B}}「さぁな。ふらふらーっと歩いていったんじゃねぇ?」
 
// \{\m{B}}「さぁな。ふらふらーっと歩いていったんじゃねぇ?」
  +
<0083> \{Fuko} "Vậy sao... nếu vậy khi đó làm ơn cản Fuko lại nhé."
 
// \{Fuko} "Is that so... please stop Fuko when that happens."
+
<0083> \{Fuuko} " vậy ư... lần sau xin hãy cản Fuuko lại nhé."
  +
// \{Fuuko} "Is that so... please stop Fuuko when that happens."
 
// \{風子}「そうですか…そんな時は止めてください」
 
// \{風子}「そうですか…そんな時は止めてください」
  +
<0084> \{\m{B}}"Nhưng trước đó, em nên thôi mơ mộng đi."
 
  +
<0084> \{\m{B}} "Trước mắt thì nhóc thôi mơ mộng giữa ban ngày đi."
 
// \{\m{B}} "Like I said, you should stop daydreaming..."
 
// \{\m{B}} "Like I said, you should stop daydreaming..."
 
// \{\m{B}}「だから、ぼーっとするのをやめろって…」
 
// \{\m{B}}「だから、ぼーっとするのをやめろって…」
  +
<0085> Tôi nắm lấy vai Fuko và lôi con bé đi.
 
  +
<0085> Tôi nắm lấy vai Fuuko và lôi cô nhóc đi.
// I hold Fuko by the shoulder and make her walk, dragging her along. // From 0037, Drag Along Lv2
 
  +
// I hold Fuuko by the shoulder and make her walk, dragging her along. // From 0037, Drag Along Lv2
 
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって歩き始める。
 
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって歩き始める。
  +
<0086> Tôi đến sảnh tầng một và gõ một cánh cửa.
 
  +
<0086> Đến hành lang lầu một, tôi gõ vào một cánh cửa.
 
// I head to the first floor hallway and knock on one of the doors.
 
// I head to the first floor hallway and knock on one of the doors.
 
// 一階の廊下に並ぶドアのひとつをノックする。
 
// 一階の廊下に並ぶドアのひとつをノックする。
  +
 
<0087> Không trả lời... nghĩa là, không có ai.
 
<0087> Không trả lời... nghĩa là, không có ai.
 
// No reply... in other words, there's no one inside.
 
// No reply... in other words, there's no one inside.
 
// 返事はない。ということは誰もいないということだ。
 
// 返事はない。ということは誰もいないということだ。
  +
<0088> Tôi vội mở cửa và lẻn vào trong. Đặt Fuko ngồi lên một chiếc ghế bên trong phòng, rôi quay lại sảnh một mình.
 
  +
<0088> Tôi vội mở cửa và lẻn vào trong. Đặt Fuuko ngồi lên một chiếc ghế trong phòng, và rón rén trở ra hành lang.
// I quickly opened the door and slipped inside. I made Fuko sit in a chair located in the inner part of the room, then I went back to the hallway alone.
 
  +
// I quickly opened the door and slipped inside. I made Fuuko sit in a chair located in the inner part of the room, then I went back to the hallway alone.
 
// そっと開けたドアの隙間から潜り込むと、奥の椅子に風子を座らせ、ひとり廊下に戻る。
 
// そっと開けたドアの隙間から潜り込むと、奥の椅子に風子を座らせ、ひとり廊下に戻る。
  +
<0089> Rồi tôi chờ một ai đó.
 
  +
<0089> Rồi đứng đợi từ xa.
 
// Then, I waited somewhere else.
 
// Then, I waited somewhere else.
 
// そして、離れた場所で待つ。
 
// そして、離れた場所で待つ。
  +
 
<0090> \{\m{B}} (Vẫn lâu như mọi khi...)
 
<0090> \{\m{B}} (Vẫn lâu như mọi khi...)
 
// \{\m{B}} (She's taking long as usual...)
 
// \{\m{B}} (She's taking long as usual...)
 
// \{\m{B}}(相変わらず、長いな…)
 
// \{\m{B}}(相変わらず、長いな…)
  +
<0091> Một giáo viên đi từ tầng trên xuống, hướng thẳng đến đây, đi vào phòng có Fuko.
 
  +
<0091> Một giáo viên đi từ tầng trên xuống, hướng thẳng đến đây, bước vào phòng mà Fuuko đang ngồi.
// A teacher comes down from upstairs, and looking straight ahead, goes into the room that Fuko's in.
 
  +
// A teacher comes down from upstairs, and looking straight ahead, goes into the room that Fuuko's in.
 
// 階段から下りてきた教師が、そのまま真っ直ぐに、風子のいる部屋に入っていった。
 
// 階段から下りてきた教師が、そのまま真っ直ぐに、風子のいる部屋に入っていった。
  +
<0092> Tôi chờ một chút nữa.
 
  +
<0092> Tôi chờ thêm chút nữa.
 
// I wait a little longer.
 
// I wait a little longer.
 
// さらに待つ。
 
// さらに待つ。
  +
 
<0093> .........
 
<0093> .........
 
// .........
 
// .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0094> \{Fuko} "Aa!"
 
// \{Fuko} "Wah-!"
+
<0094> \{Fuuko} "Oa——!"
  +
// \{Fuuko} "Wah-!"
 
// \{風子}「わーっ!」
 
// \{風子}「わーっ!」
  +
<0095> Cô bé xuất hiện.
 
  +
<0095> Cô nhóc kia rồi.
 
// She appears.
 
// She appears.
 
// でてきた。
 
// でてきた。
  +
<0096> \{\m{B}} "Sao vậy, Fuko?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong, Fuko?"
+
<0096> \{\m{B}} "Sao thế, Fuuko?"
  +
// \{\m{B}} "What's wrong, Fuuko?"
 
// \{\m{B}}「どうした、風子」
 
// \{\m{B}}「どうした、風子」
  +
<0097> \{Fuko} "Fuko lại ở một nơi rất lạ!"
 
// \{Fuko} "Fuko was inside a strange place again!"
+
<0097> \{Fuuko} "Fuuko lại một nơi rất lạ!"
  +
// \{Fuuko} "Fuuko was inside a strange place again!"
 
// \{風子}「また、風子、ヘンなところにいましたっ!」
 
// \{風子}「また、風子、ヘンなところにいましたっ!」
  +
<0098> \{Fuko} "Fuko ngồi trên một chiếc ghế đá có chỗ gác tay!"
 
  +
<0098> \{Fuuko} "Fuuko ngồi trên một chiếc ghế rất êm có bệ gác tay!"
// \{Fuko} "Fuko was sitting in a rocking chair with an armrest attached to it!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko was sitting in a rocking chair with an armrest attached to it!"
 
// \{風子}「肘掛け付きのふかふかの椅子に座ってました!」
 
// \{風子}「肘掛け付きのふかふかの椅子に座ってました!」
  +
<0099> \{Fuko} "Rất dễ chịu, nhưng rồi Fuko nhận ra một người đàn ông có râu đứng bên cạnh cô ấy, rồi ông ta mỉm cười!"
 
  +
<0099> \{Fuuko} "Dễ chịu lắm, nhưng rồi Fuuko nhận ra có một ông nọ để ria đứng bên cạnh, nhe răng ra cười với Fuuko!"
// \{Fuko} "It felt really good, but then Fuko noticed that there was a man with a beard right beside her, and he gave a smile!"
 
  +
// \{Fuuko} "It felt really good, but then Fuuko noticed that there was a man with a beard right beside her, and he gave a smile!"
 
// \{風子}「とても、気持ちよかったんですが、隣に髭を生やした大人の人がいて、風子を見ながら微笑んでいました!」
 
// \{風子}「とても、気持ちよかったんですが、隣に髭を生やした大人の人がいて、風子を見ながら微笑んでいました!」
  +
<0100> \{Fuko} "Đáng sợ quá!"
 
// \{Fuko} "It was really scary!"
+
<0100> \{Fuuko} "Đáng sợ quá!"
  +
// \{Fuuko} "It was really scary!"
 
// \{風子}「とても、不気味でした!」
 
// \{風子}「とても、不気味でした!」
  +
<0101> \{\m{B}} "Ra vậy... em vừa học được một điều mới rồi. Ông ta là người quan trọng nhất trường này."
 
  +
<0101> \{\m{B}} "Ra vậy. Nhóc vừa học được kiến thức mới đấy. Ông ta là người quan trọng nhất trường này."
 
// \{\m{B}} "I see... you've learned something new. He's the most important person in this school."
 
// \{\m{B}} "I see... you've learned something new. He's the most important person in this school."
 
// \{\m{B}}「そうか。いい勉強になったな。その人はこの学校で一番偉い人なんだぞ」
 
// \{\m{B}}「そうか。いい勉強になったな。その人はこの学校で一番偉い人なんだぞ」
  +
<0102> \{Fuko} "Ể?"
 
// \{Fuko} "Eh?"
+
<0102> \{Fuuko} "?"
  +
// \{Fuuko} "Eh?"
 
// \{風子}「え?」
 
// \{風子}「え?」
  +
<0103> \{\m{B}} "Đó là hiệu trưởng. Thấy không, nơi em vào lúc nãy là phòng hiệu trưởng."
 
  +
<0103> \{\m{B}} "Đó là thầy hiệu trưởng. Nhìn kìa, nơi em vào lúc nãy là phòng hiệu trưởng."
 
// \{\m{B}} "He's the principal. You see, the place you went to is the principal's office."
 
// \{\m{B}} "He's the principal. You see, the place you went to is the principal's office."
 
// \{\m{B}}「校長先生だよ。だって、おまえが居たの、校長室だから」
 
// \{\m{B}}「校長先生だよ。だって、おまえが居たの、校長室だから」
  +
<0104> \{Fuko} "Aa... và rồi ông ấy đánh đầu Fuko rất mạnh..."
 
// \{Fuko} "Wah... and then he hit Fuko so hard on the head..."
+
<0104> \{Fuuko} "Oa... rồi ông ấy cốc vào đầu Fuuko thật mạnh..."
  +
// \{Fuuko} "Wah... and then he hit Fuuko so hard on the head..."
 
// \{風子}「わっ…思いきり、これで頭を叩いてきてしまいました…」
 
// \{風子}「わっ…思いきり、これで頭を叩いてきてしまいました…」
  +
<0105> \{Fuko} "Aa... và rồi ông ấy đánh đầu Fuko rất mạnh..."
 
  +
<0105> Chắc là đau lắm.
 
// It seems that hurts a lot.
 
// It seems that hurts a lot.
 
// すごく痛そうだ。
 
// すごく痛そうだ。
  +
<0106> \{Fuko} "Nhưng mà... Fuko vào đó khi nào vậy..."
 
// \{Fuko} "Even so... when did Fuko go there..."
+
<0106> \{Fuuko} "Nhưng ... Fuuko vào đó khi nào vậy...?"
  +
// \{Fuuko} "Even so... when did Fuuko go there..."
 
// \{風子}「それにしても、風子、いつの間にあんな場所にいたんでしょうか…」
 
// \{風子}「それにしても、風子、いつの間にあんな場所にいたんでしょうか…」
  +
<0107> \{\m{B}} "Không biết nữa, lạ nhỉ?"
 
  +
<0107> \{\m{B}} "Anh cũng không biết nữa, lạ quá ta?"
 
// \{\m{B}} "I don't know, isn't it strange?"
 
// \{\m{B}} "I don't know, isn't it strange?"
 
// \{\m{B}}「さぁ、不思議だな」
 
// \{\m{B}}「さぁ、不思議だな」
  +
<0108> \{Fuko} "Lạ thật."
 
// \{Fuko} "It's strange."
+
<0108> \{Fuuko} "Lạ thật."
  +
// \{Fuuko} "It's strange."
 
// \{風子}「不思議です」
 
// \{風子}「不思議です」
  +
<0109> \{Fuko} "Giờ thì Fuko lo lắng vì thói quen kì quái này rồi..."
 
// \{Fuko} "Fuko's quite worried now because a weird habit like this exists..."
+
<0109> \{Fuuko} "Giờ thì Fuuko thấy hơi lo thói quen kỳ cục này rồi..."
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's quite worried now because a weird habit like this exists..."
 
// \{風子}「風子、ヘンな癖でもあるのかと心配になってきました」
 
// \{風子}「風子、ヘンな癖でもあるのかと心配になってきました」
  +
<0110> \{\m{B}} "Đúng vậy."
 
  +
<0110> \{\m{B}} "Đúng đó."
 
// \{\m{B}} "It does."
 
// \{\m{B}} "It does."
 
// \{\m{B}}「ある」
 
// \{\m{B}}「ある」
  +
<0111> \{Fuko} "Nhưng Fuko lúc nào cũng tỉnh táo, nên điều đó là không thể."
 
  +
<0111> \{Fuuko} "Nhưng Fuuko luôn luôn tỉnh táo, nên không thành vấn đề."
// \{Fuko} "But Fuko is always conscious, so that shouldn't be possible."
 
  +
// \{Fuuko} "But Fuuko is always conscious, so that shouldn't be possible."
 
// \{風子}「でも、風子、いつでも気を張ってますから、それはないはずです」
 
// \{風子}「でも、風子、いつでも気を張ってますから、それはないはずです」
  +
<0112> Cô bé chẳng chịu lắng nghe người khác gì cả.
 
  +
<0112> Chẳng chịu tiếp thu lời người khác nói gì cả.
 
// She doesn't listen to other people's words at all.
 
// She doesn't listen to other people's words at all.
 
// ぜんぜん人の話を聞いていない。
 
// ぜんぜん人の話を聞いていない。
  +
<0113> \{\m{B}} "Dù sao thì, ít nhất anh cũng cho em cơ hội gặp người em không biết rồi."
 
  +
<0113> \{\m{B}} "Anh chưa từng thấy người nào đầy sơ hở và thiếu phòng bị như em."
 
// \{\m{B}} "Besides, I at least gave you the chance of meeting someone you don't know."
 
// \{\m{B}} "Besides, I at least gave you the chance of meeting someone you don't know."
 
// \{\m{B}}「俺はおまえほど隙だらけな奴を他に知らないぞ」
 
// \{\m{B}}「俺はおまえほど隙だらけな奴を他に知らないぞ」
  +
<0114> \{Fuko} "Chẳng giống cơ hội gì cả. Fuko nên cẩn thận hơn mới phải."
 
  +
<0114> \{Fuuko} "Fuuko không có thiếu phòng bị. Fuuko là người rất thận trọng và biết cảnh giác."
// \{Fuko} "It's nothing like a chance at all. Fuko should be a lot more careful instead."*
 
  +
// \{Fuuko} "It's nothing like a chance at all. Fuuko should be a lot more careful instead."*
 
// \{風子}「隙なんてないです。かなり注意深いほうです」
 
// \{風子}「隙なんてないです。かなり注意深いほうです」
  +
<0115> \{\m{B}} "Vậy à..."
 
  +
<0115> \{\m{B}} "Vậy hả..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}}「そうかよ…」
 
// \{\m{B}}「そうかよ…」
  +
<0116> Trò này đủ rồi...
 
  +
<0116> Dừng trò này lại được rồi...
 
// Is this prank good enough...
 
// Is this prank good enough...
 
// この悪戯はもう十分か…。
 
// この悪戯はもう十分か…。
// Floating Banner: You have mastered the "Switch Location" Skill!
+
// Floating Banner: Thành thục kỹ năng "Hoán đổi vị trí"!
  +
<0117> ...Chậc! Mình là thằng ngốc chắc?
 
  +
<0117> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
 
// ...Geh! Am I an idiot?
 
// ...Geh! Am I an idiot?
 
// …って、アホか俺は。
 
// …って、アホか俺は。
  +
<0118> Tôi nắm lấy vai Fuko và lôi con bé đi.
 
  +
<0118> Tôi nắm lấy vai Fuuko và lôi cô nhóc đi.
// I hold Fuko by the shoulder and make her walk, dragging her along. // From 0037, Drag Along Lv2 + Must have met Yukine
 
  +
// I hold Fuuko by the shoulder and make her walk, dragging her along. // From 0037, Drag Along Lv2 + Must have met Yukine
 
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって歩き始める。
 
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって歩き始める。
  +
<0119> Và rồi, nhốt con bé trong một căn phòng.
 
  +
<0119> Rồi đẩy con bé vào trong một căn phòng.
 
// And then, I shut her inside that one room.
 
// And then, I shut her inside that one room.
 
// そして、ある一室に風子を閉じこめてみた。
 
// そして、ある一室に風子を閉じこめてみた。
  +
 
<0120> .........
 
<0120> .........
 
// .........
 
// .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
 
<0121> ......
 
<0121> ......
 
// ......
 
// ......
 
// ……。
 
// ……。
  +
 
<0122> ...
 
<0122> ...
 
// ...
 
// ...
 
// ………。
 
// ………。
  +
 
<0123> Lâu thật đấy...
 
<0123> Lâu thật đấy...
 
// This is quite long...
 
// This is quite long...
 
// かなり長い…。
 
// かなり長い…。
  +
<0124> \{Fuko} "Mmmmph!"
 
// \{Fuko} "Mmmmph!"
+
<0124> \{Fuuko} "Ưmmm!"
  +
// \{Fuuko} "Mmmmph!"
 
// \{風子}「んーっ!」
 
// \{風子}「んーっ!」
  +
<0125> Cuối cùng cũng xuất hiện.
 
  +
<0125> Cô nhóc chạy ra kìa.
 
// She finally appears.
 
// She finally appears.
 
// ようやく出てきた。
 
// ようやく出てきた。
  +
<0126> \{\m{B}} "Sao vậy Fuko?""
 
// \{\m{B}} "What's wrong, Fuko?"
+
<0126> \{\m{B}} "Sao thế, Fuuko?"
  +
// \{\m{B}} "What's wrong, Fuuko?"
 
// \{\m{B}}「どうした、風子」
 
// \{\m{B}}「どうした、風子」
  +
<0127> \{Fuko} "Fuko lại ở chỗ rất lạ!"
 
// \{Fuko} "Fuko was inside a strange place again!"
+
<0127> \{Fuuko} "Fuuko lại một nơi rất lạ!"
  +
// \{Fuuko} "Fuuko was inside a strange place again!"
 
// \{風子}「また、風子、ヘンなところにいましたっ!」
 
// \{風子}「また、風子、ヘンなところにいましたっ!」
  +
<0128> \{Fuko} "Có rất nhiều sách cũ."
 
// \{Fuko} "There are a lot of old books inside."
+
<0128> \{Fuuko} "Chỗ đó rất nhiều sách ."
  +
// \{Fuuko} "There are a lot of old books inside."
 
// \{風子}「古い本がたくさん置いてありましたっ」
 
// \{風子}「古い本がたくさん置いてありましたっ」
  +
<0129> \{\m{B}} "Ra vậy... đó là phòng tư liệu."
 
  +
<0129> \{\m{B}} "Anh biết rồi... đó là phòng tư liệu."
 
// \{\m{B}} "I see... that place is the reference room."
 
// \{\m{B}} "I see... that place is the reference room."
 
// 「そうか。そこを資料室と言うんだぞ」
 
// 「そうか。そこを資料室と言うんだぞ」
  +
<0130> \{Fuko} "Rồi Fuko nhận ra có một tách cà phê trước mặt cô ấy."
 
  +
<0130> \{Fuuko} "Rồi Fuuko nhận ra có một tách cà phê đặt trước mặt mình."
// \{Fuko} "Then Fuko realized that there was a cup of coffee in front of her."
 
  +
// \{Fuuko} "Then Fuuko realized that there was a cup of coffee in front of her."
 
// \{風子}「気づいたら、目の前にコーヒーが置いてありましたっ」
 
// \{風子}「気づいたら、目の前にコーヒーが置いてありましたっ」
  +
<0131> \{Fuko} "Và rồi một cô gái tươi cười có gắn thứ giống máy dò hồn ma trên đầu đang nhìn Fuko."
 
  +
<0131> \{Fuuko} "Và rồi một chị có gắn vật gì giống máy dò yêu quái trên đầu nhìn Fuuko cười cười."
// \{Fuko} "And there's a smiling girl that has something that looks like a ghost detector on the top of her head watching Fuko."
 
  +
// \{Fuuko} "And there's a smiling girl that has something that looks like a ghost detector on the top of her head watching Fuuko."
 
// \{風子}「正面に、頭のてっぺんが妖怪探知機みたいになっている女の人が風子のことを見て、にこにこしてましたっ」
 
// \{風子}「正面に、頭のてっぺんが妖怪探知機みたいになっている女の人が風子のことを見て、にこにこしてましたっ」
  +
<0132> \{Fuko} "Cô ấy hỏi nên cho vào bao nhiêu đường, và rồi, khi Fuko nói không uống cà phê đắng, cô ấy cho vào rất nhiều đường."
 
  +
<0132> \{Fuuko} "Chị ấy hỏi nên cho vào bao nhiêu đường, và rồi, khi Fuuko nói không uống được cà phê đắng, chị ấy cho vào rất nhiều đường."
// \{Fuko} "She asked how much sugar she should put in the coffee, and then, when Fuko said she didn't drink bitter coffee, she put in a lot of sugar."
 
  +
// \{Fuuko} "She asked how much sugar she should put in the coffee, and then, when Fuuko said she didn't drink bitter coffee, she put in a lot of sugar."
 
// \{風子}「砂糖をいくつ入れますかと訊かれたので、コーヒーは甘くないと飲めないですと答えたら、砂糖をたくさん入れてくれました」
 
// \{風子}「砂糖をいくつ入れますかと訊かれたので、コーヒーは甘くないと飲めないですと答えたら、砂糖をたくさん入れてくれました」
  +
<0133> \{Fuko} "Cô gái nhìn Fuko uống cà phê."
 
// \{Fuko} "The girl watched Fuko drink the coffee."
+
<0133> \{Fuuko} "Chị ấy nhìn Fuuko uống phê."
  +
// \{Fuuko} "The girl watched Fuuko drink the coffee."
 
// \{風子}「風子、女の人に見つめられたまま、コーヒーをいただきました」
 
// \{風子}「風子、女の人に見つめられたまま、コーヒーをいただきました」
  +
<0134> \{Fuko} "Khi đó, cảm giác rất dễ chịu đến nỗi Fuko không quan tâm chuyện gì đang diễn ra nữa."
 
  +
<0134> \{Fuuko} "Khi đó, cảm giác dễ chịu đến nỗi Fuuko chẳng thèm quan tâm chuyện gì đang diễn ra nữa."
// \{Fuko} "When she did that, it felt quite nice that Fuko didn't care what happened anymore!"
 
  +
// \{Fuuko} "When she did that, it felt quite nice that Fuuko didn't care what happened anymore!"
 
// \{風子}「そうしたら、ふわふわといい気持ちになってきて、何もかもどうでもよくなってきましたっ」
 
// \{風子}「そうしたら、ふわふわといい気持ちになってきて、何もかもどうでもよくなってきましたっ」
  +
<0135>\{Fuko} "Fuko ngồi đó như người bất lực!"
 
  +
<0135>\{Fuuko} "Fuuko ngồi đơ ra đó như phế nhân ấy!"
// \{Fuko} "Fuko stayed there like a disabled person!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko stayed there like a disabled person!"
 
// \{風子}「風子、そのまま、廃人になってしまうところでしたっ!」
 
// \{風子}「風子、そのまま、廃人になってしまうところでしたっ!」
  +
<0136> \{Fuko} "Hà... hà... suýt nữa thì..."
 
// \{Fuko} "Pant... pant... that was close..."
+
<0136> \{Fuuko} "Hộc... hộc... suýt nữa thì..."
  +
// \{Fuuko} "Pant... pant... that was close..."
 
// \{風子}「はぁ…はぁ…危なかったです…」
 
// \{風子}「はぁ…はぁ…危なかったです…」
  +
<0137> \{Fuko} "Nơi đó rất nguy hiểm, anh sẽ thấy rất dễ chịu."
 
  +
<0137> \{Fuuko} "Nơi đó rất nguy hiểm, anh sẽ hoàn toàn bị sa ngã."
// \{Fuko} "That place is really dangerous, you'll feel really comfortable."
 
  +
// \{Fuuko} "That place is really dangerous, you'll feel really comfortable."
 
// \{風子}「あの場所はやばいですっ、和みすぎますっ」
 
// \{風子}「あの場所はやばいですっ、和みすぎますっ」
  +
<0138> \{\m{B}} "Chà, đúng là trải nghiệm kinh hoảng nhỉ."
 
  +
<0138> \{\m{B}} "Chà, đúng là trải nghiệm kinh hoàng nhỉ."
 
// \{\m{B}} "Well, that surely was a terrible experience."
 
// \{\m{B}} "Well, that surely was a terrible experience."
 
// 「そりゃ、大変だったな」
 
// 「そりゃ、大変だったな」
  +
<0139> \{Fuko} "Nhưng sao lại là Fuko, sao cô ấy không biết, cảm giác như đang trong đoàn thám hiểm Kawakuchi vậy?"
 
  +
<0139> \{Fuuko} "Nhưng sao Fuuko lại không hay biết gì cả, cảm giác như đang trong \g{Đoàn thám hiểm Kawaguchi}={'Đoàn thám hiểm Kawaguchi' là một chương trình truyền hình thực tế về phiêu lưu sinh tồn của Nhật Bản, phát sóng vào tối thứ Tư hàng tuần trên kênh TV Asahi từ năm 1978 đến 1986.} ấy?"
// \{Fuko} "But why was it that Fuko, while she didn't know, behaved so much like she was in a Kawakuchi expedition?"
 
  +
// \{Fuuko} "But why was it that Fuuko, while she didn't know, behaved so much like she was in a Kawakuchi expedition?"
 
// 「しかし、どうして風子、知らない間に、川口探検隊のような真似をしてるんでしょうか」
 
// 「しかし、どうして風子、知らない間に、川口探検隊のような真似をしてるんでしょうか」
  +
<0140> \{Fuko} "Fuko đúng là người thích thám hiểm."
 
  +
<0140> \{Fuuko} "Fuuko đúng là người thích thám hiểm rồi."
// \{Fuko} "Fuko's completely an adventure lover."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's completely an adventure lover."
 
// 「かなり命知らずの冒険野郎です」
 
// 「かなり命知らずの冒険野郎です」
  +
<0141> \{\m{B}} "Đúng vậy."
 
  +
<0141> \{\m{B}} "Lại chả."
 
// \{\m{B}} "You're right."
 
// \{\m{B}} "You're right."
 
// 「そうだな」
 
// 「そうだな」
  +
<0142> Trò này đủ rồi...
 
  +
<0142> Dừng trò này lại được rồi...
 
// Is this prank good enough...
 
// Is this prank good enough...
 
// この悪戯はもう十分か…。
 
// この悪戯はもう十分か…。
// Floating Banner: You have mastered the "Switch Location" Skill!
+
// Floating Banner: Thành thục kỹ năng "Hoán đổi vị trí"!
  +
<0143> ...Chậc! Mình là thằng ngốc chắc?
 
  +
<0143> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
 
// ...Geh! Am I an idiot?
 
// ...Geh! Am I an idiot?
 
// …って、アホか俺は。
 
// …って、アホか俺は。
  +
<0144> \{\m{B}} (Mình chán trò này rồi... thử trò khác xem...)
 
  +
<0144> \{\m{B}} (Mình chán trò này rồi... thử làm gì khác xem...)
 
// \{\m{B}}(I'm already tired of doing that... Let's try something else...) // From 0037, Drag Along Master, Return to 0035
 
// \{\m{B}}(I'm already tired of doing that... Let's try something else...) // From 0037, Drag Along Master, Return to 0035
 
// (これはやり尽くしたな…別のいっとこう…)
 
// (これはやり尽くしたな…別のいっとこう…)
  +
<0145> Tôi nhìn quanh.
 
  +
<0145> Tôi ngó quanh.
 
// I look around. // From 0038, Change Conversation Partners Lv1
 
// I look around. // From 0038, Change Conversation Partners Lv1
 
// 俺はきょろきょろと辺りを見回した。
 
// 俺はきょろきょろと辺りを見回した。
  +
<0146> Tôi thấy một học sinh khóa dưới, gọi cậu ta đến chỗ tôi và Fuko, vẫn đang mơ mộng.
 
  +
<0146> Nhìn thấy một học sinh khóa dưới, tôi gọi cậu ta đến trong khi Fuuko vẫn đang mơ mộng.
// I find an underclassman, and call him over to me and Fuko, who's in dreamland.
 
  +
// I find an underclassman, and call him over to me and Fuuko, who's in dreamland.
 
// 下級生の男子を見つけ、夢想に耽る風子の前まで呼び寄せる。
 
// 下級生の男子を見つけ、夢想に耽る風子の前まで呼び寄せる。
  +
<0147> \{Nam Sinh} "Có gì không ạ?"
 
// \{Male Student} "You need something?"
+
<0147> \{Nam sinh} " không ạ?"
  +
// \{Nam sinh} "You need something?"
 
// \{男子生徒}「何か?」
 
// \{男子生徒}「何か?」
  +
<0148> \{\m{B}} "Khi con bé tỉnh lại, nói với nó rằng 'anh là \m{A} đây, gương mặt anh đã thay đổi rồi.'"
 
  +
<0148> \{\m{B}} "Khi con bé hoàn hồn, nói với nó rằng 'anh là \m{A} đây, gương mặt anh đã thay đổi.'"
 
// \{\m{B}} "When she comes back to reality, tell her `I'm \m{A}, my face has changed.'."
 
// \{\m{B}} "When she comes back to reality, tell her `I'm \m{A}, my face has changed.'."
 
// 「こいつが我に返ったらさ、僕が\m{A}です、顔が変わりましたって言い張ってくれ」
 
// 「こいつが我に返ったらさ、僕が\m{A}です、顔が変わりましたって言い張ってくれ」
  +
<0149> \{Nam Sinh} "Ể...? Sao vậy?"
 
// \{Male Student} "Eh...? Why is that?"
+
<0149> \{Nam sinh} "Ơ...? Sao vậy?"
  +
// \{Nam sinh} "Eh...? Why is that?"
 
// \{男子生徒}「え…? なんですかそれ」
 
// \{男子生徒}「え…? なんですかそれ」
  +
<0150> \{\m{B}} "Chỉ là để chứng minh con bé đang mơ mộng thôi. Nên cứ nói vậy nhé."
 
  +
<0150> \{\m{B}} "Chỉ để chứng minh là con bé đang mơ mộng giữa ban ngày thôi. Cứ nói thế nhé."
 
// \{\m{B}} "I was just thinking of proving that she is daydreaming. So please say that."
 
// \{\m{B}} "I was just thinking of proving that she is daydreaming. So please say that."
 
// 「こいつがぼーっとしてることを証明してやろうと思ってな。そう言ってくれ」
 
// 「こいつがぼーっとしてることを証明してやろうと思ってな。そう言ってくれ」
  +
<0151> \{Nam Sinh} "Hà..."
 
// \{Male Student} "Haaa..."
+
<0151> \{Nam sinh} "Hầy..."
  +
// \{Nam sinh} "Haaa..."
 
// \{男子生徒}「はぁ…」
 
// \{男子生徒}「はぁ…」
  +
<0152> \{\m{B}} "Còn nữa, nếu con bé hỏi bằng cách nào, cứ nói thỉnh thoảng em lại lột da nhé."
 
  +
<0152> \{\m{B}} "Còn nữa, nếu con bé hỏi bằng cách nào, cứ nói 'thỉnh thoảng anh lại lột da' nhé."
 
// \{\m{B}} "And also, if she asks how, tell her that you shed your skin once in a while."
 
// \{\m{B}} "And also, if she asks how, tell her that you shed your skin once in a while."
 
// 「それで、どうしたのかと訊かれたら、たまに脱皮するんだ、と答えろ」
 
// 「それで、どうしたのかと訊かれたら、たまに脱皮するんだ、と答えろ」
  +
<0153> \{\m{B}} "Rồi sau đó cứ nói 'chắc vậy', đươc không?"
 
  +
<0153> \{\m{B}} "Rồi sau đó cứ lặp đi lặp lại câu 'chắc vậy', rõ chứ?"
 
// \{\m{B}} "Then after that, say 'I guess so', okay?"
 
// \{\m{B}} "Then after that, say 'I guess so', okay?"
 
// I wonder if it is got it since it's present instructions, but since it's a series, maybe not. -Amoirsp
 
// I wonder if it is got it since it's present instructions, but since it's a series, maybe not. -Amoirsp
// If the Fuko Master SEENs are using the same lines and no one (including myself) has any problem with it, it's best to keep the original translation consistent, so I'm switching "for a while" back to "I guess so" here and below. - Kinny Riddle
+
// If the Fuuko Master SEENs are using the same lines and no one (including myself) has any problem with it, it's best to keep the original translation consistent, so I'm switching "for a while" back to "I guess so" here and below. - Kinny Riddle
 
// 「後は適当に、とりあえずね、と言っておけ。いいな」
 
// 「後は適当に、とりあえずね、と言っておけ。いいな」
  +
<0154> \{Nam Sinh} "V-vâng..."
 
// \{Male Student} "O-okay..."
+
<0154> \{Nam sinh} "V-vâng..."
  +
// \{Nam sinh} "O-okay..."
 
// \{男子生徒}「は、はぁ…」
 
// \{男子生徒}「は、はぁ…」
  +
<0155> Tôi đi ra xa rồi chờ ở một nơi có thể thấy được họ.
 
  +
<0155> Tôi đi ra xa rồi nấp ở một nơi có thể thấy được họ.
 
// I distanced myself from them and waited at a place where I can see them.
 
// I distanced myself from them and waited at a place where I can see them.
 
// 少し離れて、ふたりが見える位置で待つ。
 
// 少し離れて、ふたりが見える位置で待つ。
  +
<0156> \{Fuko} "Hà..."
 
// \{Fuko} "Haaa..."
+
<0156> \{Fuuko} "Ha..."
  +
// \{Fuuko} "Haaa..."
 
// 「はっ…」
 
// 「はっ…」
  +
<0157> Fuko tỉnh lại rồi.
 
  +
<0157> Fuuko hoàn hồn rồi.
// Fuko has returned to reality.
 
  +
// Fuuko has returned to reality.
 
// 風子が我に返る。
 
// 風子が我に返る。
  +
<0158> \{Fuko} "Ừm, ta đang ở đâu vậy..."
 
  +
<0158> \{Fuuko} "Ưm... chúng ta đang nói về chuyện..."
// \{Fuko} "Well, where were we..."
 
  +
// \{Fuuko} "Well, where were we..."
 
// 「ええと、なんの話をしてたんでしたっけ…」
 
// 「ええと、なんの話をしてたんでしたっけ…」
  +
<0159> \{Fuko} "Hả?"
 
// \{Fuko} "Huh?"
+
<0159> \{Fuuko} "Hả?"
  +
// \{Fuuko} "Huh?"
 
// 「あれ?」
 
// 「あれ?」
  +
<0160> Con bé nhận ra người trước mặt không phải tôi.
 
  +
<0160> Cô nhóc nhận ra người đứng trước mặt không còn là tôi nữa.
 
// She realizes that the one standing in front of her is not me.
 
// She realizes that the one standing in front of her is not me.
 
// 正面に立つのが俺でなくなっていることに気づく。
 
// 正面に立つのが俺でなくなっていることに気づく。
  +
<0161> \{Fuko} "Chuyện gì xảy ra với \m{A}-san rồi?"
 
// \{Fuko} "What happened to \m{A}-san."
+
<0161> \{Fuuko} "Chuyện xảy ra với \m{A}-san rồi?"
  +
// \{Fuuko} "What happened to \m{A}-san."
 
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか」
 
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか」
  +
<0162> \{Nam Sinh} "Anh là \m{A} đây, mặt anh thay đổi rồi."
 
// \{Male Student} "I'm \m{A}, my face has changed."
+
<0162> \{Nam sinh} "Anh là \m{A} đây, gương mặt anh đã thay đổi."
  +
// \{Nam sinh} "I'm \m{A}, my face has changed."
 
// \{男子生徒}「僕が\m{A}です。顔が変わりました」
 
// \{男子生徒}「僕が\m{A}です。顔が変わりました」
  +
<0163> \{Fuko} "Ể...
 
// \{Fuko} "Eh..."
+
<0163> \{Fuuko} "...?"
  +
// \{Fuuko} "Eh..."
 
// 「えっ…」
 
// 「えっ…」
  +
<0164> \{Fuko} "Xin chờ chút..."
 
// \{Fuko} "Please wait a second..."
+
<0164> \{Fuuko} "Xin chờ chút..."
  +
// \{Fuuko} "Please wait a second..."
 
// 「ちょっと待ってください…」
 
// 「ちょっと待ってください…」
  +
<0165> \{Fuko} "Fuko sẽ hỏi lại..."
 
// \{Fuko} "Fuko will ask one more time..."
+
<0165> \{Fuuko} "Fuuko sẽ hỏi lại..."
  +
// \{Fuuko} "Fuuko will ask one more time..."
 
// 「もう一度訊きます…」
 
// 「もう一度訊きます…」
  +
<0166> \{Fuko} "Chuyện gì xảy ra với \m{A}-san rồi?"
 
// \{Fuko} "What happened to \m{A}-san?"
+
<0166> \{Fuuko} "Chuyện xảy ra với \m{A}-san rồi?"
  +
// \{Fuuko} "What happened to \m{A}-san?"
 
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか?」
 
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか?」
  +
<0167> \{Nam Sinh} "Anh là \m{A} đây, mặt anh thay đổi rồi."
 
// \{Male Student} "I'm \m{A}, my face has changed."
+
<0167> \{Nam sinh} "Anh là \m{A} đây, gương mặt anh đã thay đổi."
  +
// \{Nam sinh} "I'm \m{A}, my face has changed."
 
// 「僕が\m{A}です。顔が変わりました」
 
// 「僕が\m{A}です。顔が変わりました」
  +
<0168> \{Fuko} "Aa!"
 
// \{Fuko} "Wah-!"
+
<0168> \{Fuuko} "Oa——!"
  +
// \{Fuuko} "Wah-!"
 
// 「わーっ!」
 
// 「わーっ!」
  +
<0169> \{Fuko} "Gương mặt \m{A}-san thay đổi thật rồi!"
 
// \{Fuko} "\m{A}-san's face has really changed!"
+
<0169> \{Fuuko} "Mặt \m{A}-san thay đổi thật rồi!"
  +
// \{Fuuko} "\m{A}-san's face has really changed!"
 
// 「\m{A}さんっ、本当に顔が変わってますっ!」
 
// 「\m{A}さんっ、本当に顔が変わってますっ!」
  +
<0170> \{Fuko} "Chuyện gì vậy?"
 
  +
<0170> \{Fuuko} "Sao mà anh làm được chứ?"
// \{Fuko} "What happened?"
 
  +
// \{Fuuko} "What happened?"
 
// 「一体どうしたんですかっ」
 
// 「一体どうしたんですかっ」
  +
<0171> \{Nam Sinh} "Thỉnh thoảng anh lại lột da."
 
// \{Male Student} "I shed my skin once in a while."
+
<0171> \{Nam sinh} "Thỉnh thoảng anh lại lột da."
  +
// \{Nam sinh} "I shed my skin once in a while."
 
// 「たまに脱皮するんだ」
 
// 「たまに脱皮するんだ」
  +
<0172> \{Fuko} "Khoan đã!"
 
// \{Fuko} "Wait a second!"
+
<0172> \{Fuuko} "Đ-đợi một chút đã!"
  +
// \{Fuuko} "Wait a second!"
 
// 「まっ、待ってくださいっ!」
 
// 「まっ、待ってくださいっ!」
  +
<0173> \{Fuko} "Đúng là một lời thú nhận bất ngờ."
 
  +
<0173> \{Fuuko} "Đúng là một lời thú nhận kinh hoàng."
// \{Fuko} "That is quite a shocking confession."
 
  +
// \{Fuuko} "That is quite a shocking confession."
 
// 「それはあまりに衝撃的な告白ですっ」
 
// 「それはあまりに衝撃的な告白ですっ」
  +
<0174> \{Fuko} "\m{A}-san... anh đang lột da à?"
 
// \{Fuko} "\m{A}-san... Are you shedding skin?"
+
<0174> \{Fuuko} "\m{A}-san... anh đang lột da à?"
  +
// \{Fuuko} "\m{A}-san... Are you shedding skin?"
 
// 「\m{A}さんは…そのっ、脱皮するんですかっ」
 
// 「\m{A}さんは…そのっ、脱皮するんですかっ」
  +
<0175> \{Nam Sinh} "Chắc vậy."
 
// \{Male Student} "I guess so."
+
<0175> \{Nam sinh} "Chắc vậy."
  +
// \{Nam sinh} "I guess so."
 
// 「とりあえずね」
 
// 「とりあえずね」
  +
<0176> \{Fuko} "Chắc vậy? Việc đó có cần thiết không?!"
 
// \{Fuko} "You guess so? Do you really need to do that!?"
+
<0176> \{Fuuko} "Chắc vậy? Anh phải làm vậy thật à?!"
  +
// \{Fuuko} "You guess so? Do you really need to do that!?"
 
// 「とりあえずって、そんな適当にしてしまうんですかっ!」
 
// 「とりあえずって、そんな適当にしてしまうんですかっ!」
  +
<0177> \{Fuko} "A... Fuko không biết người như vậy cũng tồn tại!"
 
// \{Fuko} "Ah... Fuko didn't know that such a person exists."
+
<0177> \{Fuuko} "A... Fuuko không biết người như vậy cũng tồn tại!"
  +
// \{Fuuko} "Ah... Fuuko didn't know that such a person exists."
 
// 「ああ、そんな人がいるなんて、風子知らなかったですっ」
 
// 「ああ、そんな人がいるなんて、風子知らなかったですっ」
  +
<0178> \{Fuko} "Hay là, Fuko là người duy nhất không biết!"
 
  +
<0178> \{Fuuko} "Mà lẽ nào, Fuuko là người duy nhất không biết?!"
// \{Fuko} "Or maybe, the only one who doesn't know is Fuko."
 
  +
// \{Fuuko} "Or maybe, the only one who doesn't know is Fuuko."
 
// 「それとも、風子が知らなかっただけでしょうかっ」
 
// 「それとも、風子が知らなかっただけでしょうかっ」
  +
<0179> \{Fuko} "Có ai khác lột da như anh không?"
 
// \{Fuko} "Are there other people who shed skin like you?"
+
<0179> \{Fuuko} " ai khác cũng lột da giống như anh không?"
  +
// \{Fuuko} "Are there other people who shed skin like you?"
 
// 「人間の中には、そうして脱皮する人もいるんですかっ」
 
// 「人間の中には、そうして脱皮する人もいるんですかっ」
  +
<0180> \{Nam Sinh} "Chắc vậy."
 
// \{Male Student} "I guess so."
+
<0180> \{Nam sinh} "Chắc vậy."
  +
// \{Nam sinh} "I guess so."
 
// 「とりあえずね」
 
// 「とりあえずね」
  +
<0181> \{Fuko} "Có à?!"
 
// \{Fuko} "There are?!"
+
<0181> \{Fuuko} " à?!"
  +
// \{Fuuko} "There are?!"
 
// 「いるんですかっ」
 
// 「いるんですかっ」
  +
<0182> \{Fuko} "Fuko không lột da."
 
// \{Fuko} "Fuko doesn't shed skin."
+
<0182> \{Fuuko} "Fuuko không lột da."
  +
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't shed skin."
 
// 「風子は脱皮しないですっ」
 
// 「風子は脱皮しないですっ」
  +
<0183> \{Fuko} "Đúng hơn là, Fuko không muốn, đáng sợ lắm."
 
// \{Fuko} "Or rather, Fuko doesn't want to, it's quite scary."
+
<0183> \{Fuuko} "Đúng hơn là, Fuuko không muốn, đáng sợ lắm."
  +
// \{Fuuko} "Or rather, Fuuko doesn't want to, it's quite scary."
 
// 「ていうか、したくないですっ、かなり不気味ですっ」
 
// 「ていうか、したくないですっ、かなり不気味ですっ」
  +
<0184> \{Fuko} "Haaa... Fuko rối bời rồi! Thường thức của Fuko đảo lộn hết rồi!"
 
// \{Fuko} "Haaa... Fuko is really confused now! Fuko's common sense has overturned."
+
<0184> \{Fuuko} "Haaa... Fuuko rối bời rồi! Thường thức của Fuuko đảo lộn hết rồi!"
  +
// \{Fuuko} "Haaa... Fuuko is really confused now! Fuuko's common sense has overturned."
 
// 「はぁっ…風子、とても混乱していますっ! 常識が覆されましたっ」
 
// 「はぁっ…風子、とても混乱していますっ! 常識が覆されましたっ」
  +
<0185> \{Fuko} "Đây không phải ác mộng đúng không? Là thực tại à?"
 
  +
<0185> \{Fuuko} "Đây không phải ác mộng đúng không? Là hiện thực à?"
// \{Fuko} "This isn't a bad dream, right? Is this reality?"
 
  +
// \{Fuuko} "This isn't a bad dream, right? Is this reality?"
 
// 「これは悪い夢ではないでしょうか。現実ですか」
 
// 「これは悪い夢ではないでしょうか。現実ですか」
  +
<0186> \{Nam Sinh} "Chắc vậy."
 
// \{Male Student} "I guess so."
+
<0186> \{Nam sinh} "Chắc vậy."
  +
// \{Nam sinh} "I guess so."
 
// 「とりあえずね」
 
// 「とりあえずね」
  +
<0187> \{Fuko} "Anh nghĩ là thực tại à ?!"
 
// \{Fuko} "You guess it's reality?!"
+
<0187> \{Fuuko} " hiện thực thật à?!"
  +
// \{Fuuko} "You guess it's reality?!"
 
// 「とりあえず現実なんですかっ」
 
// 「とりあえず現実なんですかっ」
  +
<0188> \{Fuko} "Fuko không hiểu lắm, nhưng sốc thật!"
 
// \{Fuko} "Fuko doesn't really understand, but it's such a shock!"
+
<0188> \{Fuuko} "Fuuko chưa hiểu lắm, nhưng sốc quá đi!"
  +
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't really understand, but it's such a shock!"
 
// 「よくわからないですが、ショックですっ」
 
// 「よくわからないですが、ショックですっ」
  +
<0189> \{Fuko} "Fuko không hiểu lắm, nhưng sốc thật!"
 
  +
<0189> A... cười đau cả ruột.
 
// Ah... I'm very happy.
 
// Ah... I'm very happy.
 
// Alt - Ah...this is so amusing.
 
// Alt - Ah...this is so amusing.
 
// ああ、すげぇ愉快だ。
 
// ああ、すげぇ愉快だ。
  +
<0190> Tôi dùng tay ra dấu đủ rồi.
 
  +
<0190> Tôi dùng tay ra dấu là đủ rồi.
 
// I gave him a sign using my hand to tell him that it's all right now.
 
// I gave him a sign using my hand to tell him that it's all right now.
 
// It's not really written here that he waves his hand, he just gives him a sign that it's all right now. He could be giving him a thumbs up. But the idea is he used his hand to signal him. -DG1
 
// It's not really written here that he waves his hand, he just gives him a sign that it's all right now. He could be giving him a thumbs up. But the idea is he used his hand to signal him. -DG1
 
// 俺は男子生徒にもういいと手で合図した。
 
// 俺は男子生徒にもういいと手で合図した。
  +
<0191> Chúng tôi đổi chỗ cho nhau khi Fuko cúi xuống úp mặt vào tay vì sốc.
 
  +
<0191> Chúng tôi đổi chỗ cho nhau trong lúc Fuuko vẫn đang cúi xuống úp mặt vào tay vì quá sốc.
// We exchange places as Fuko looks down and covers her face with her hands due to shock.
 
  +
// We exchange places as Fuuko looks down and covers her face with her hands due to shock.
 
// 風子が頭を抱えて顔を伏せてる間に、入れ代わる。
 
// 風子が頭を抱えて顔を伏せてる間に、入れ代わる。
  +
 
<0192> \{\m{B}} "Phù..."
 
<0192> \{\m{B}} "Phù..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
// 「ふぅ…」
 
// 「ふぅ…」
  +
<0193> \{\m{B}} "Này, Fuko."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuko."
+
<0193> \{\m{B}} "Này, Fuuko."
  +
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
 
// 「おい、風子」
 
// 「おい、風子」
  +
<0194> \{Fuko} "Đúng là sốc thật, nhưng Fuko phải chấp nhận \m{A}-san mới thôi..."
 
// \{Fuko} "It's shocking but, Fuko must accept the new \m{A}-san..."
+
<0194> \{Fuuko} "Đúng sốc thật, nhưng Fuuko phải chấp nhận \m{A}-san mới thôi..."
  +
// \{Fuuko} "It's shocking but, Fuuko must accept the new \m{A}-san..."
 
// 「ショックですが、新しい\m{A}さんを受け入れなければいけません…」
 
// 「ショックですが、新しい\m{A}さんを受け入れなければいけません…」
  +
<0195> \{Fuko} "Ể?! Anh lại lột da rồi!"
 
// \{Fuko} "Eh?! You shed your skin again!"
+
<0195> \{Fuuko} "Khoan?! Anh lại lột da rồi!"
  +
// \{Fuuko} "Eh?! You shed your skin again!"
 
// 「って、また脱皮してますっ!」
 
// 「って、また脱皮してますっ!」
  +
<0196> \{Fuko} "Đúng hơn là, da anh trở lại bình thường rồi!"
 
// \{Fuko} "Or more like, your skin has returned to normal!"
+
<0196> \{Fuuko} "Đúng hơn , da anh trở lại bình thường rồi!"
  +
// \{Fuuko} "Or more like, your skin has returned to normal!"
 
// 「というか、皮をかぶり直してますっ!」
 
// 「というか、皮をかぶり直してますっ!」
  +
<0197> \{\m{B}} "Em đang nói gì vậy?"
 
  +
<0197> \{\m{B}} "Em đang lảm nhảm cái quái gì vậy?"
 
// \{\m{B}} "What the hell are you talking about?"
 
// \{\m{B}} "What the hell are you talking about?"
 
// 「何言ってんの、おまえ」
 
// 「何言ってんの、おまえ」
  +
<0198> \{Fuko} "\m{A}-san, lúc nãy mặt anh khác cơ."
 
// \{Fuko} "\m{A}-san, you had a different face a while ago."
+
<0198> \{Fuuko} "\m{A}-san, lúc nãy mặt anh khác ."
  +
// \{Fuuko} "\m{A}-san, you had a different face a while ago."
 
// 「\m{A}さん、さっきまで違う顔でした」
 
// 「\m{A}さん、さっきまで違う顔でした」
  +
<0199> \{Fuko} "Anh nói Fuko là anh lột da."
 
// \{Fuko} "You told Fuko that it's because you shed your skin."
+
<0199> \{Fuuko} "Anh nói với Fuuko anh mới lột da."
  +
// \{Fuuko} "You told Fuuko that it's because you shed your skin."
 
// 「それは、脱皮したからなのだと言いました」
 
// 「それは、脱皮したからなのだと言いました」
  +
<0200> \{\m{B}} "Hả? Con ngườ làm sao lột da được. Chúng ta có phải rắn đâu."
 
  +
<0200> \{\m{B}} "Hả? Con người làm sao lột da được. Có phải rắn đâu chứ."
 
// \{\m{B}} "Haaa? There's no way people would shed their skin. We're not snakes."
 
// \{\m{B}} "Haaa? There's no way people would shed their skin. We're not snakes."
 
// 「はぁ? 人が脱皮するわけないじゃん。蛇じゃあるまいし」
 
// 「はぁ? 人が脱皮するわけないじゃん。蛇じゃあるまいし」
  +
<0201> \{Fuko} "Ể..."
 
// \{Fuko} "Eh..."
+
<0201> \{Fuuko} "..."
  +
// \{Fuuko} "Eh..."
 
// 「え…」
 
// 「え…」
  +
<0202> \{Fuko} "A..."
 
// \{Fuko} "Ah..."
+
<0202> \{Fuuko} "A..."
  +
// \{Fuuko} "Ah..."
 
// 「あ…」
 
// 「あ…」
  +
 
<0203> \{\m{B}} "Sao vậy?"
 
<0203> \{\m{B}} "Sao vậy?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// 「どうした?」
 
// 「どうした?」
  +
<0204> \{Fuko} "Không có gì... chỉ thấy thoải mái thôi..."
 
// \{Fuko} "No... just a bit relieved..."
+
<0204> \{Fuuko} "Không có gì... chỉ thấy an tâm thôi..."
  +
// \{Fuuko} "No... just a bit relieved..."
 
// 「いえ…ちょっと安心しました…」
 
// 「いえ…ちょっと安心しました…」
  +
<0205> \{Fuko} "Có lẽ đó thật sự là ác mộng..."
 
// \{Fuko} "Perhaps that was really a bad dream..."
+
<0205> \{Fuuko} " lẽ đó thật sự ác mộng..."
  +
// \{Fuuko} "Perhaps that was really a bad dream..."
 
// 「やっぱり悪い夢でしたか…」
 
// 「やっぱり悪い夢でしたか…」
  +
<0206> \{Fuko} "Fuko lạnh sống lưng luôn đấy..."
 
// \{Fuko} "Fuko had a cold sweat there..."
+
<0206> \{Fuuko} "Fuuko lạnh toát cả sống lưng đấy..."
  +
// \{Fuuko} "Fuuko had a cold sweat there..."
 
// 「風子、嫌な汗をかいてしまいました」
 
// 「風子、嫌な汗をかいてしまいました」
  +
<0207> \{\m{B}} "Em cứ mơ mộng giữa ban ngày. Nên mới gặp ác mộng đấy."
 
  +
<0207> \{\m{B}} "Em cứ mơ mộng giữa ban ngày nên mới gặp ác mộng đấy."
 
// \{\m{B}} "You were daydreaming. That's why you saw that bad dream."
 
// \{\m{B}} "You were daydreaming. That's why you saw that bad dream."
 
// 「おまえ、ぼーっとしてるから、そんな夢を見るんだぞ」
 
// 「おまえ、ぼーっとしてるから、そんな夢を見るんだぞ」
  +
<0208> \{Fuko} "Fuko không có mơ mộng giữa ban ngày."
 
  +
<0208> \{Fuuko} "Fuuko không có mơ mộng giữa ban ngày."
// \{Fuko} "Fuko's not daydreaming."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's not daydreaming."
 
// 「風子、ぼーっとしてないです」
 
// 「風子、ぼーっとしてないです」
  +
<0209> Anh đã nói đến vậy rồi mà em vẫn không hiểu sao...
 
  +
<0209> Đã làm đến vậy rồi mà nhóc vẫn nói thế được sao...
 
// You still never learn after all what I said to you just now...
 
// You still never learn after all what I said to you just now...
 
// 今のようなことがあっても懲りずに言えるか…。
 
// 今のようなことがあっても懲りずに言えるか…。
  +
 
<0210> Tôi gọi một bạn nữ cùng lớp ra.
 
<0210> Tôi gọi một bạn nữ cùng lớp ra.
 
// I call a female classmate from our class. // From 0038, Change Conversation Partners Lv2
 
// I call a female classmate from our class. // From 0038, Change Conversation Partners Lv2
 
// 俺は、ひとりの女生徒を、自分のクラスから呼び寄せる。
 
// 俺は、ひとりの女生徒を、自分のクラスから呼び寄せる。
  +
 
<0211> \{Ryou} "À... ưm... chuyện gì vậy...?"
 
<0211> \{Ryou} "À... ưm... chuyện gì vậy...?"
 
// \{Ryou} "Ah... Well... What is it..."
 
// \{Ryou} "Ah... Well... What is it..."
 
// 「あ、あの…なんでしょうか…」
 
// 「あ、あの…なんでしょうか…」
  +
<0212> \{\m{B}} "Khi con bé quay lại với thực tại, nói với nó rằng ''Anh là \m{A} đây, anh biến thành con gái rồi."
 
  +
<0212> \{\m{B}} "Khi con bé hoàn hồn, nói với nó rằng 'anh là \m{A} đây, anh đã biến thành con gái.'"
 
// \{\m{B}} "When she comes back to reality, tell her '\bI'm \m{A}, I've changed into a woman.'"\u
 
// \{\m{B}} "When she comes back to reality, tell her '\bI'm \m{A}, I've changed into a woman.'"\u
 
// 「こいつが我に返ったらさ、私が\m{A}です、女になりましたって言い張ってくれ」
 
// 「こいつが我に返ったらさ、私が\m{A}です、女になりましたって言い張ってくれ」
  +
<0213> \{Ryou} "Ể...? Ưm... ý cậu là sao...?"
 
  +
<0213> \{Ryou} "Ể...? Ưm... ý bạn là sao...?"
 
// \{Ryou} "Eh...? Well... What do you mean by that...?"
 
// \{Ryou} "Eh...? Well... What do you mean by that...?"
 
// 「え…? えっと…どういうことでしょうか…」
 
// 「え…? えっと…どういうことでしょうか…」
  +
<0214> \{\m{B}} "Tớ chỉ muốn chứng minh con bé đang mơ mộng giữa ban ngày thôi."
 
  +
<0214> \{\m{B}} "Mình chỉ muốn chứng minh là con bé đang mơ mộng giữa ban ngày thôi.
 
// \{\m{B}} "I was just thinking of proving that she is daydreaming."
 
// \{\m{B}} "I was just thinking of proving that she is daydreaming."
 
// 「こいつがぼーっとしてることを証明してやろうと思ってな」
 
// 「こいつがぼーっとしてることを証明してやろうと思ってな」
  +
 
<0215> \{\m{B}} "Vì con bé cả. Đây là hành động thiện chí, hiểu không?"
 
<0215> \{\m{B}} "Vì con bé cả. Đây là hành động thiện chí, hiểu không?"
 
// \{\m{B}} "It's for her own good. This is an act of good will, understand?"
 
// \{\m{B}} "It's for her own good. This is an act of good will, understand?"
 
// 「こいつのためでもある。人助けだと思ってさ。いいだろ?」
 
// 「こいつのためでもある。人助けだと思ってさ。いいだろ?」
  +
 
<0216> \{Ryou} "H... hả... à... tớ không phiền nhưng..."
 
<0216> \{Ryou} "H... hả... à... tớ không phiền nhưng..."
 
// \{Ryou} "Haa... Well... I don't really mind but..."
 
// \{Ryou} "Haa... Well... I don't really mind but..."
 
// 「は…はぁ、えっと…構わないですけど…」
 
// 「は…はぁ、えっと…構わないですけど…」
  +
<0217> \{\m{B}} "Và rồi, nếu con bé hỏi bằng cách nào, nói rằng thỉnh thoảng cậu lại thành thế này."
 
  +
<0217> \{\m{B}} "Còn nữa, nếu con bé hỏi bằng cách nào, cứ nói 'thỉnh thoảng cái đó lại bị rụng' nhé."
 
// \{\m{B}} "And also, if she asks how, tell her that you become like this once in a while."
 
// \{\m{B}} "And also, if she asks how, tell her that you become like this once in a while."
 
// Alt - "And also, if she asks how, tell her that 'it' sometimes comes off."
 
// Alt - "And also, if she asks how, tell her that 'it' sometimes comes off."
 
// 「それで、どうしたのかと訊かれたら、たまに取れるんだ、と答えろ」
 
// 「それで、どうしたのかと訊かれたら、たまに取れるんだ、と答えろ」
  +
<0218> \{\m{B}} "Rồi sau đó, cứ nói 'chắc vậy', được không?"
 
  +
<0218> \{\m{B}} "Rồi sau đó cứ lặp đi lặp lại câu 'chắc vậy', được không?"
 
// \{\m{B}} "Then after that, say 'I guess so', okay?"
 
// \{\m{B}} "Then after that, say 'I guess so', okay?"
 
// 「後は適当に、とりあえず、と言っておいてくれよ。頼むなっ」
 
// 「後は適当に、とりあえず、と言っておいてくれよ。頼むなっ」
  +
 
<0219> \{Ryou} "Đ-được..."
 
<0219> \{Ryou} "Đ-được..."
 
// \{Ryou} "O-okay..."
 
// \{Ryou} "O-okay..."
 
// 「は、はい…」
 
// 「は、はい…」
  +
<0220> Tôi đi ra xa rồi chờ ở một nơi có thể thấy được họ.
 
  +
<0220> Tôi đi ra xa rồi nấp ở một nơi có thể thấy được họ.
 
// I distanced myself from them and wait at a place where I can see them.
 
// I distanced myself from them and wait at a place where I can see them.
 
// 少し離れて、ふたりが見える位置で待つ。
 
// 少し離れて、ふたりが見える位置で待つ。
  +
<0221> \{Fuko} "Hà..."
 
// \{Fuko} "Haaa..."
+
<0221> \{Fuuko} "Ha..."
  +
// \{Fuuko} "Haaa..."
 
// 「はっ…」
 
// 「はっ…」
  +
<0222> Fuko đã trở về với thực tại.
 
  +
<0222> Fuuko hoàn hồn rồi.
// Fuko has returned to reality.
 
  +
// Fuuko has returned to reality.
 
// 風子が我に返る。
 
// 風子が我に返る。
  +
<0223> \{Fuko} "Ừm, ta đang ở đâu vậy..."
 
  +
<0223> \{Fuuko} "Ưm... chúng ta đang nói về chuyện..."
// \{Fuko} "Well, where were we..."
 
  +
// \{Fuuko} "Well, where were we..."
 
// 「ええと、なんの話をしてたんでしたっけ…」
 
// 「ええと、なんの話をしてたんでしたっけ…」
  +
<0224> \{Fuko} "Hả?"
 
// \{Fuko} "Huh?"
+
<0224> \{Fuuko} "Hả?"
  +
// \{Fuuko} "Huh?"
 
// 「あれ?」
 
// 「あれ?」
  +
<0225> Con bé nhận ra người trước mặt không phải tôi.
 
  +
<0225> Cô nhóc nhận ra người đứng trước mặt không còn là tôi nữa.
 
// She realizes that the one standing in front of her is not me.
 
// She realizes that the one standing in front of her is not me.
 
// 正面に立つのが俺でなくなっていることに気づく。
 
// 正面に立つのが俺でなくなっていることに気づく。
  +
<0226> \{Fuko} "Chuyện gì xảy ra với \m{A}-san rồi?"
 
// \{Fuko} "What happened to \m{A}-san."
+
<0226> \{Fuuko} "Chuyện xảy ra với \m{A}-san rồi?"
  +
// \{Fuuko} "What happened to \m{A}-san."
 
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか」
 
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか」
  +
<0227> \{Ryou} "À... ừm... Anh là \m{A} đây... anh biến thành con gái rồi..."
 
  +
<0227> \{Ryou} "À... ừm... Anh là \m{A} đây... anh đã biến thành con gái..."
 
// \{Ryou} "Ah... Well... I'm \m{A}... I've changed into a woman..."
 
// \{Ryou} "Ah... Well... I'm \m{A}... I've changed into a woman..."
 
// 「あ、あの…私が\m{A}です…女になりました…」
 
// 「あ、あの…私が\m{A}です…女になりました…」
  +
<0228> \{Fuko} "Ể...?"
 
// \{Fuko} "Eh..."
+
<0228> \{Fuuko} "...?"
  +
// \{Fuuko} "Eh..."
 
// 「えっ…」
 
// 「えっ…」
  +
<0229> \{Fuko} "Xin chờ chút..."
 
// \{Fuko} "Please wait a second..."
+
<0229> \{Fuuko} "Xin chờ chút..."
  +
// \{Fuuko} "Please wait a second..."
 
// 「ちょっと待ってください…」
 
// 「ちょっと待ってください…」
  +
<0230> \{Fuko} "Fuko sẽ hỏi lại..."
 
// \{Fuko} "Fuko will ask again..."
+
<0230> \{Fuuko} "Fuuko sẽ hỏi lại..."
  +
// \{Fuuko} "Fuuko will ask again..."
 
// 「もう一度訊きます…」
 
// 「もう一度訊きます…」
  +
<0231> \{Fuko} "Chuyện gì xảy ra với \m{A}-san rồi?"
 
// \{Fuko} "What happened to \m{A}-san?"
+
<0231> \{Fuuko} "Chuyện xảy ra với \m{A}-san rồi?"
  +
// \{Fuuko} "What happened to \m{A}-san?"
 
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか?」
 
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか?」
  +
<0232> \{Ryou} "Anh đã nói... Anh là \m{A} đây... anh biến thành con gái rồi..."
 
  +
<0232> \{Ryou} "Anh nói rồi... Anh là \m{A} đây... anh đã biến thành con gái..."
 
// \{Ryou} "As I said... I'm \m{A}... I've changed into a woman..."
 
// \{Ryou} "As I said... I'm \m{A}... I've changed into a woman..."
 
// 「ですから…私が\m{A}です…女になりました…」
 
// 「ですから…私が\m{A}です…女になりました…」
  +
<0233> \{Fuko} "Aa!"
 
// \{Fuko} "Wah-!"
+
<0233> \{Fuuko} "Oa——!"
  +
// \{Fuuko} "Wah-!"
 
// 「わーっ!」
 
// 「わーっ!」
  +
<0234> \{Fuko} "Fuko chẳng hiểu gì cả!"
 
// \{Fuko} "Fuko doesn't really understand!"
+
<0234> \{Fuuko} "Fuuko chẳng hiểu gì cả!"
  +
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't really understand!"
 
// 「わけがわからないですっ」
 
// 「わけがわからないですっ」
  +
<0235> \{Fuko} "Tại sao \m{A}-san lại biến thành con gái?!"
 
// \{Fuko} "Why did \m{A}-san became a woman!?"
+
<0235> \{Fuuko} "Sao \m{A}-san lại biến thành con gái được chứ?!"
  +
// \{Fuuko} "Why did \m{A}-san became a woman!?"
 
// 「どうして\m{A}さん、女の人になってしまったんですかっ!」
 
// 「どうして\m{A}さん、女の人になってしまったんですかっ!」
  +
<0236> \{Ryou} "Anh... thỉnh thoảng... lại biến đổi..."
 
  +
<0236> \{Ryou} "Tại vì... thỉnh thoảng... cái đó lại bị rụng..."
 
// \{Ryou} "I... sometimes... change..."
 
// \{Ryou} "I... sometimes... change..."
 
// Alt - "It...it sometimes...comes off..."
 
// Alt - "It...it sometimes...comes off..."
 
// 「た…たまに…取れるんです…」
 
// 「た…たまに…取れるんです…」
  +
<0237> \{Fuko} "K-khoan đã"
 
// \{Fuko} "Wait a second!"
+
<0237> \{Fuuko} "Đ-đợi một chút đã!"
  +
// \{Fuuko} "Wait a second!"
 
// 「まっ、待ってくださいっ!」
 
// 「まっ、待ってくださいっ!」
  +
<0238> \{Fuko} "Đúng là một lời thú nhận bất ngờ."
 
  +
<0238> \{Fuuko} "Đúng là một lời thú nhận kinh hoàng."
// \{Fuko} "This is quite a shocking confession."
 
  +
// \{Fuuko} "This is quite a shocking confession."
 
// 「それはあまりに衝撃的な告白ですっ」
 
// 「それはあまりに衝撃的な告白ですっ」
  +
<0239> \{Fuko} "\m{A}-san... thỉnh thoảng anh lại biến thành con gái?"
 
// \{Fuko} "\m{A}-san... Do you change into a woman sometimes?"
+
<0239> \{Fuuko} "\m{A}-san... thỉnh thoảng cái đó của anh bị rụng à?"
  +
// \{Fuuko} "\m{A}-san... Do you change into a woman sometimes?"
 
// Alt - "\m{A}-san...does yours come off sometimes?"
 
// Alt - "\m{A}-san...does yours come off sometimes?"
 
// 「\m{A}さんは…そのっ、たまに取れるんですかっ」
 
// 「\m{A}さんは…そのっ、たまに取れるんですかっ」
  +
<0240> \{Ryou} "Chắc vậy."
 
  +
<0240> \{Ryou} "... C-chắc vậy."
 
// \{Ryou} "... I-I guess so."
 
// \{Ryou} "... I-I guess so."
 
// 「…と、とりあえず」
 
// 「…と、とりあえず」
  +
<0241> \{Fuko} "Chắc vậy? Anh có cần thiết phải biến thành con gái không?!"
 
  +
<0241> \{Fuuko} "Chắc vậy? Nó phải rụng thật à?!"
// \{Fuko} "You guess so? Do you really need to change into a woman?!"
 
  +
// \{Fuuko} "You guess so? Do you really need to change into a woman?!"
 
// Alt - "You guess so? Does it really have to come out!?"
 
// Alt - "You guess so? Does it really have to come out!?"
 
// 「とりあえずって、そんな適当に取れてしまうんですかっ!」
 
// 「とりあえずって、そんな適当に取れてしまうんですかっ!」
  +
<0242> \{Fuko} "A... Fuko không biết người như vậy cũng tồn tại!"
 
// \{Fuko} "Ah... Fuko didn't know that such a person exists."
+
<0242> \{Fuuko} "A... Fuuko không biết người như vậy cũng tồn tại!"
  +
// \{Fuuko} "Ah... Fuuko didn't know that such a person exists."
 
// 「ああ、そんな人がいるなんて、風子知らなかったですっ」
 
// 「ああ、そんな人がいるなんて、風子知らなかったですっ」
  +
<0243> \{Fuko} "Không ngờ lại có người chuyển đổi... a... đúng là được mở mang tầm mắt!"
 
// \{Fuko} "There sure are people who change... Ah... this is a culture shock."
+
<0243> \{Fuuko} "Không ngờ lại người tháo được... aa... đúng sốc văn hóa mà!"
  +
// \{Fuuko} "There sure are people who change... Ah... this is a culture shock."
 
// 「取れるって、あれですよね…ああ、もう、カルチャーショックですっ」
 
// 「取れるって、あれですよね…ああ、もう、カルチャーショックですっ」
  +
<0244> \{Fuko} "Hay là, Fuko là người duy nhất không biết!"
 
  +
<0244> \{Fuuko} "Mà lẽ nào, Fuuko là người duy nhất không biết?!"
// \{Fuko} "Or maybe, the only one who doesn't know is Fuko."
 
  +
// \{Fuuko} "Or maybe, the only one who doesn't know is Fuuko."
 
// 「それとも、風子が知らなかっただけでしょうかっ」
 
// 「それとも、風子が知らなかっただけでしょうかっ」
  +
<0245> \{Fuko} "Có ai khác biến đổi thành phụ nữ như anh không?"
 
// \{Fuko} "Are there other men who change into a woman like you?"
+
<0245> \{Fuuko} " nam nhân khác cũng bị rụng cái đó như anh không?"
  +
// \{Fuuko} "Are there other men who change into a woman like you?"
 
// Alt - "Are there other men who also have theirs' dropped off like you?"
 
// Alt - "Are there other men who also have theirs' dropped off like you?"
 
// 「男の人の中には、そんなふうに取れてしまう人もいるんですかっ」
 
// 「男の人の中には、そんなふうに取れてしまう人もいるんですかっ」
  +
<0246> \{Ryou} ".... chắc vậy."
 
  +
<0246> \{Ryou} ".... Chắc vậy."
 
// \{Ryou} "... I guess so."
 
// \{Ryou} "... I guess so."
 
// 「…とりあえず」
 
// 「…とりあえず」
  +
<0247> \{Fuko} "Có à?!"
 
// \{Fuko} "There are?!"
+
<0247> \{Fuuko} " à?!"
  +
// \{Fuuko} "There are?!"
 
// 「いるんですかっ」
 
// 「いるんですかっ」
  +
<0248> \{Fuko} "Vậy, Fuko cũng sẽ như thế?!"
 
  +
<0248> \{Fuuko} "Có khi nào nó sẽ chuyển qua đeo vào người Fuuko không?!"
// \{Fuko} "Then, is Fuko going to do that as well?!"
 
// Alt - "Then, is it possible that it could attach onto Fuko!?"
+
// \{Fuuko} "Then, is Fuuko going to do that as well?!"
  +
// Alt - "Then, is it possible that it could attach onto Fuuko!?"
 
// 「逆に風子についたりもするんですかっ」
 
// 「逆に風子についたりもするんですかっ」
  +
<0249> \{Ryou} ".... chắc vậy."
 
  +
<0249> \{Ryou} ".... Chắc vậy."
 
// \{Ryou} "... I guess so."
 
// \{Ryou} "... I guess so."
 
// 「…とりあえず」
 
// 「…とりあえず」
  +
<0250> \{Fuko} "Thật sao?! Sốc thật đấy!"
 
// \{Fuko} "Really?! That's really shocking!"
+
<0250> \{Fuuko} "Đeo vào thật à?! Sốc quá đi!"
  +
// \{Fuuko} "Really?! That's really shocking!"
 
// 「つくんですかっ、大ショックですっ!」
 
// 「つくんですかっ、大ショックですっ!」
  +
<0251> \{Fuko} "Haaa... Fuko rối bời rồi! Thường thức của Fuko đảo lộn hết rồi!"
 
// \{Fuko} "Haaa... Fuko is really confused now! Fuko's common sense is all messed up!"
+
<0251> \{Fuuko} "Haaa... Fuuko rối bời rồi! Thường thức của Fuuko đảo lộn hết rồi!"
  +
// \{Fuuko} "Haaa... Fuuko is really confused now! Fuuko's common sense is all messed up!"
 
// 「はぁっ…風子、とても混乱していますっ! 常識が覆されましたっ」
 
// 「はぁっ…風子、とても混乱していますっ! 常識が覆されましたっ」
  +
<0252> \{Fuko} "Đây không phải ác mộng đúng không? Là thực tại à?"
 
  +
<0252> \{Fuuko} "Đây không phải ác mộng đúng không? Là hiện thực à?"
// \{Fuko} "This isn't a bad dream, right? Is this reality?"
 
  +
// \{Fuuko} "This isn't a bad dream, right? Is this reality?"
 
// 「これは悪い夢ではないでしょうか。現実ですか」
 
// 「これは悪い夢ではないでしょうか。現実ですか」
  +
<0253> \{Ryou} ".... chắc vậy."
 
  +
<0253> \{Ryou} "... Chắc vậy."
 
// \{Ryou} "... I guess so."
 
// \{Ryou} "... I guess so."
 
// 「…とりあえず」
 
// 「…とりあえず」
  +
<0254> \{Fuko} "Anh nghĩ là thực tại à ?!"
 
// \{Fuko} "You guess it's reality?!"
+
<0254> \{Fuuko} " hiện thực thật à?!"
  +
// \{Fuuko} "You guess it's reality?!"
 
// 「とりあえず現実なんですかっ」
 
// 「とりあえず現実なんですかっ」
  +
<0255> \{Fuko} "Fuko không hiểu lắm, nhưng sốc thật!"
 
  +
<0255> \{Fuuko} "Fuuko chưa hiểu lắm, nhưng cứ bị sốc liên tục!"
// \{Fuko} "Fuko doesn't really understand, but this continues to be a shock!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't really understand, but this continues to be a shock!"
 
// 「よくわからないですが、ショックの連続ですっ」
 
// 「よくわからないですが、ショックの連続ですっ」
  +
<0256> Tôi phải đổi chỗ với cậu ấy thôi. Nếu không, tôi không đảm bảo đầu óc Fuko sẽ thế nào.
 
  +
<0256> Phải đổi chỗ thôi. Nếu không, chỉ e đầu óc Fuuko sẽ mụ mẫm hết cả.
// I must exchange with her soon. If not, I can't guarantee what will happen to Fuko's mind.
 
  +
// I must exchange with her soon. If not, I can't guarantee what will happen to Fuuko's mind.
 
// そろそろ入れ代わらないと、風子の精神がどうにかなってしまいそうだ。
 
// そろそろ入れ代わらないと、風子の精神がどうにかなってしまいそうだ。
  +
<0257> Tôi dùng tay ra dấu đủ rồi cho Fujibayashi.
 
  +
<0257> Tôi ra dấu với Fujibayashi, bảo cô ấy đi khỏi đó.
 
// I gave Fujibayashi a sign using my hand to tell her that it's all right now.
 
// I gave Fujibayashi a sign using my hand to tell her that it's all right now.
 
// 俺は藤林にもういいと手で合図した。
 
// 俺は藤林にもういいと手で合図した。
  +
<0258> Chúng tôi đổi chỗ cho nhau khi Fuko cúi xuống úp mặt vào tay vì sốc.
 
  +
<0258> Chúng tôi đổi chỗ cho nhau trong lúc Fuuko vẫn đang cúi xuống úp mặt vào tay vì quá sốc.
// We exchange places as Fuko looks down and covers her face with her hands due to shock.
 
  +
// We exchange places as Fuuko looks down and covers her face with her hands due to shock.
 
// 風子が頭を抱えて顔を伏せてる間に、入れ代わる。
 
// 風子が頭を抱えて顔を伏せてる間に、入れ代わる。
  +
 
<0259> \{\m{B}} "Phù..."
 
<0259> \{\m{B}} "Phù..."
 
// \{\m{B}} "Huuu..."
 
// \{\m{B}} "Huuu..."
 
// 「ふぅ…」
 
// 「ふぅ…」
  +
<0260> \{\m{B}} "Này, Fuko."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuko."
+
<0260> \{\m{B}} "Này, Fuuko."
  +
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
 
// 「おい、風子」
 
// 「おい、風子」
  +
<0261> \{Fuko} "Đúng là sốc thật, nhưng Fuko phải chấp nhận \m{A}-san mới, người đã biến thành con gái thôi..."
 
// \{Fuko} "It's shocking but, Fuko must accept the new \m{A}-san, who has changed into a woman..."
+
<0261> \{Fuuko} "Đúng sốc thật, nhưng Fuuko phải chấp nhận một \m{A}-san con gái thôi..."
  +
// \{Fuuko} "It's shocking but, Fuuko must accept the new \m{A}-san, who has changed into a woman..."
 
// 「ショックですが、女になってしまった\m{A}さんを受け入れなければいけません…」
 
// 「ショックですが、女になってしまった\m{A}さんを受け入れなければいけません…」
  +
<0262> \{Fuko} "Ể?! Anh lại biến đổi rồi!"
 
// \{Fuko} "Eh! You changed again!?"
+
<0262> \{Fuuko} "Khoan?! Anh đeo nó vào rồi!"
  +
// \{Fuuko} "Eh! You changed again!?"
 
// Alt - "Eh! It's reattached itself!?"
 
// Alt - "Eh! It's reattached itself!?"
 
// 「って、またついたんですかっ!」
 
// 「って、またついたんですかっ!」
  +
<0263> \{\m{B}} "Em đang nói gì vậy?"
 
  +
<0263> \{\m{B}} "Em đang lảm nhảm cái quái gì vậy?"
 
// \{\m{B}} "What the hell are you talking about?"
 
// \{\m{B}} "What the hell are you talking about?"
 
// 「何言ってんの、おまえ」
 
// 「何言ってんの、おまえ」
  +
<0264> \{Fuko} "\m{A}-san, lúc nãy anh biến thành con gái."
 
// \{Fuko} "\m{A}-san, you've changed into a woman a while ago."
+
<0264> \{Fuuko} "\m{A}-san, lúc nãy anh con gái ."
  +
// \{Fuuko} "\m{A}-san, you've changed into a woman a while ago."
 
// 「\m{A}さん、さっきまで女の人でした」
 
// 「\m{A}さん、さっきまで女の人でした」
  +
<0265> \{Fuko} "Anh nói là vì anh biến đổi."
 
// \{Fuko} "You told me that because you changed."
+
<0265> \{Fuuko} "Anh nói với Fuuko cái đó bị rụng."
  +
// \{Fuuko} "You told me that because you changed."
 
// Alt - "You told me that because it had to come out."
 
// Alt - "You told me that because it had to come out."
 
// 「それは、取れたからなのだと言いました」
 
// 「それは、取れたからなのだと言いました」
  +
<0266> \{\m{B}} "Hả? Biến đổi gì? Em nói gì vậy? Rõ ràng là anh không thể biến thành con gái được."
 
  +
<0266> \{\m{B}} "Hả? Cái gì rụng? \bCái đó\u á? Thế quái nào mà nó tự rụng được chứ."
 
// \{\m{B}} "Haaa? What changed? Are you talking about that? Of course there's no way I'll change into one."
 
// \{\m{B}} "Haaa? What changed? Are you talking about that? Of course there's no way I'll change into one."
 
// Alt - "Huh? What came out? You mean 'that'? Of course there's no way that can be taken off."
 
// Alt - "Huh? What came out? You mean 'that'? Of course there's no way that can be taken off."
 
// 「はぁ? 何が取れるの? まさか、あれ? 取れるわけないだろ」
 
// 「はぁ? 何が取れるの? まさか、あれ? 取れるわけないだろ」
  +
<0267> \{Fuko} "Ể..."
 
// \{Fuko} "Eh..."
+
<0267> \{Fuuko} "..."
  +
// \{Fuuko} "Eh..."
 
// 「え…」
 
// 「え…」
  +
<0268> \{Fuko} "A..."
 
// \{Fuko} "Ah..."
+
<0268> \{Fuuko} "A..."
  +
// \{Fuuko} "Ah..."
 
// 「あ…」
 
// 「あ…」
  +
 
<0269> \{\m{B}} "Sao vậy?"
 
<0269> \{\m{B}} "Sao vậy?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// 「どうした?」
 
// 「どうした?」
  +
<0270> \{Fuko} "Không có gì... chỉ thấy thoải mái thôi..."
 
// \{Fuko} "No... just a bit relieved..."
+
<0270> \{Fuuko} "Không có gì... chỉ thấy an tâm thôi..."
  +
// \{Fuuko} "No... just a bit relieved..."
 
// 「いえ…ちょっと安心しました…」
 
// 「いえ…ちょっと安心しました…」
  +
<0271> \{Fuko} "Có lẽ đó thật sự là ác mộng..."
 
// \{Fuko} "Perhaps that was really a bad dream..."
+
<0271> \{Fuuko} " lẽ đó thật sự ác mộng..."
  +
// \{Fuuko} "Perhaps that was really a bad dream..."
 
// 「やっぱり悪い夢でしたか…」
 
// 「やっぱり悪い夢でしたか…」
  +
<0272> \{Fuko} "Đến một ngày, Fuko sẽ trở thành \b{Futarou}={ tên con gái thường kết thúc bằng "Ko" , còn con trai thì "Tarou"}..."
 
  +
<0272> \{Fuuko} "Có ngày mở mắt ra, Fuuko sẽ thấy mình hóa thành \g{Futarou}={trong tên người Nhật, tên nữ phổ biến kết thúc bằng 'Ko', còn tên nam thì thường là 'Tarou'.} không chừng..."
// \{Fuko} "Someday, Fuko might become \g{Futarou}={"Ko" is a common ending for girls' names, while "Tarou" is common for boys.}..."
 
  +
// \{Fuuko} "Someday, Fuuko might become \g{Futarou}={"Ko" is a common ending for girls' names, while "Tarou" is common for boys.}..."
 
// 「風子、いつか風太郎になってしまうかと思いました…」
 
// 「風子、いつか風太郎になってしまうかと思いました…」
  +
<0273> \{\m{B}} "Em cứ mơ mộng giữa ban ngày. Nên mới gặp ác mộng đấy."
 
  +
<0273> \{\m{B}} "Em cứ mơ mộng giữa ban ngày nên mới gặp ác mộng đấy."
 
// \{\m{B}} "You were daydreaming. That's why you saw that weird dream."
 
// \{\m{B}} "You were daydreaming. That's why you saw that weird dream."
 
// 「おまえ、ぼーっとしてるから、そんなわけわからない夢を見るんだぞ」
 
// 「おまえ、ぼーっとしてるから、そんなわけわからない夢を見るんだぞ」
  +
<0274> \{Fuko} "Fuko không có mơ mộng giữa ban ngày."
 
  +
<0274> \{Fuuko} "Fuuko không có mơ mộng giữa ban ngày."
// \{Fuko} "Fuko's not daydreaming."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's not daydreaming."
 
// 「風子、ぼーっとしてないです」
 
// 「風子、ぼーっとしてないです」
  +
<0275> Anh đã nói đến vậy rồi mà em vẫn không hiểu sao...
 
  +
<0275> Đã làm đến vậy rồi mà nhóc vẫn chứng nào tật nấy...
 
// You still didn't learn with all that I said...
 
// You still didn't learn with all that I said...
 
// まだ懲りずに言えるのか、おまえは…。
 
// まだ懲りずに言えるのか、おまえは…。
  +
<0276> Thôi, mình không muốn chơi trò này nữa...
 
  +
<0276> Thôi, chẳng muốn chơi trò này nữa...
 
// Well, I don't want to do this prank anymore...
 
// Well, I don't want to do this prank anymore...
 
// さて、この悪戯もやり尽くしたな…。
 
// さて、この悪戯もやり尽くしたな…。
// Floating Banner: You have mastered the "Switch Conversation Partner" Skill!
+
// Floating Banner: Thành thục kỹ năng "Tráo đổi người nói"!
  +
<0277> ...Chậc! Mình là thằng ngốc chắc?
 
  +
<0277> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
 
// ...Geh! Am I an idiot?
 
// ...Geh! Am I an idiot?
 
// …って、アホか俺は。
 
// …って、アホか俺は。
  +
<0278> \{\m{B}} (Mình không còn gì khác để xài nữa, thử trò khác xem.)
 
  +
<0278> \{\m{B}} (Không có thứ gì dùng được... thử làm gì khác vậy...)
 
// \{\m{B}} (I don't have any item to use, let's try something else.) // From 0038, Replace Starfish Lv1
 
// \{\m{B}} (I don't have any item to use, let's try something else.) // From 0038, Replace Starfish Lv1
 
// (もうネタがない…別のいっとこう…)
 
// (もうネタがない…別のいっとこう…)
  +
<0279> Tôi vội giật lấy con sao biển khắc gỗ mà con bé đang ôm như thể rất quan trọng.
 
  +
<0279> Tôi vội giật lấy miếng gỗ khắc hình sao mà cô nhóc đang ôm như báu vật.
 
// I quickly take the wooden star carving that she was embracing as if it's really important.
 
// I quickly take the wooden star carving that she was embracing as if it's really important.
 
// 俺は風子が大事そうに抱いている星形の彫り物を力ずくで引っこ抜く。
 
// 俺は風子が大事そうに抱いている星形の彫り物を力ずくで引っこ抜く。
  +
<0280> Sau đó, tôi cới giày con bé ra và mang vào tay nó.
 
  +
<0280> Sau đó, tôi cởi giày đi trong trường của con bé ra và đặt vào tay nó.
 
// After that, I take off one of her indoor shoes and put it in her hands in exchange.
 
// After that, I take off one of her indoor shoes and put it in her hands in exchange.
 
// 代わりに上履きを脱がせて、それを握らせてやった。
 
// 代わりに上履きを脱がせて、それを握らせてやった。
  +
<0281> Rồi, tôi chờ một lúc.
 
  +
<0281> Rồi chờ một lúc.
 
// Then, I wait for a while.
 
// Then, I wait for a while.
 
// その状態でしばらく待つ。
 
// その状態でしばらく待つ。
  +
<0282> \{Fuko} "Hà..."
 
// \{Fuko} "Sigh..."
+
<0282> \{Fuuko} "Ha..."
  +
// \{Fuuko} "Sigh..."
 
// 「はっ…」
 
// 「はっ…」
  +
<0283> Xem ra con bé quay lại rồi.
 
  +
<0283> Quay về đây rồi kìa.
 
// It seems she's back from the other world.
 
// It seems she's back from the other world.
 
// 気がついたようだ。
 
// 気がついたようだ。
  +
<0284> \{Fuko} "Tóm lại là vậy."
 
// \{Fuko} "So in short."
+
<0284> \{Fuuko} "Tóm lại là vậy."
  +
// \{Fuuko} "So in short."
 
// 「というわけです」
 
// 「というわけです」
  +
<0285> Anh chẳng hiểu 'Tóm lại là vậy' là gì cả.
 
  +
<0285> Chẳng hiểu là tóm lại cái gì nữa.
 
// I don't really know what you mean by 'So in short.'
 
// I don't really know what you mean by 'So in short.'
 
// 何が『というわけ』かわからない。
 
// 何が『というわけ』かわからない。
  +
<0286> \{\m{B}} "À, anh biết em thích nó thế nào rồi."
 
  +
<0286> \{\m{B}} "À, anh biết nhóc thích nó thế nào rồi."
 
// \{\m{B}} "Well, I know quite well how much you like that."
 
// \{\m{B}} "Well, I know quite well how much you like that."
 
// 「まぁ、おまえがそれを好きなわけはよくわかったよ」
 
// 「まぁ、おまえがそれを好きなわけはよくわかったよ」
  +
<0287> \{Fuko} "Anh hiểu thì Fuko vui rồi."
 
  +
<0287> \{Fuuko} "Fuuko thấy vui vì anh chịu tiếp thu."
// \{Fuko} "Fuko's happy if you understand."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's happy if you understand."
 
// 「ご理解いただけてうれしいです」
 
// 「ご理解いただけてうれしいです」
  +
<0288> \{\m{B}} "Nó cần thiết với học sinh như người bạn đồng hành vậy."
 
  +
<0288> \{\m{B}} "Nó thiết yếu như bạn đồng hành của học sinh vậy."
 
// \{\m{B}} "It's essential for a student since it's like a partner."
 
// \{\m{B}} "It's essential for a student since it's like a partner."
 
// 「必需品だし、学生生活のいい相棒って感じだよな」
 
// 「必需品だし、学生生活のいい相棒って感じだよな」
  +
<0289> \{Fuko} "Giờ anh đã hiểu chưa?"
 
// \{Fuko} "Have you fully understood it now?"
+
<0289> \{Fuuko} "Giờ anh đã hiểu hết chưa?"
  +
// \{Fuuko} "Have you fully understood it now?"
 
// 「そこまで理解していただけましたかっ」
 
// 「そこまで理解していただけましたかっ」
  +
 
<0290> \{\m{B}} "Rồi."
 
<0290> \{\m{B}} "Rồi."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// 「ああ」
 
// 「ああ」
  +
<0291> \{\m{B}} "A, có người tới, em có đưa cho cô ấy không?"
 
  +
<0291> \{\m{B}} "A, có người tới kìa, nhóc có định tặng cho bạn ấy không?"
 
// \{\m{B}} "Ah, someone's coming, aren't you going to give her that?"
 
// \{\m{B}} "Ah, someone's coming, aren't you going to give her that?"
 
// 「あ、誰か来るぞ。それ、渡してこないのか」
 
// 「あ、誰か来るぞ。それ、渡してこないのか」
  +
<0292> \{Fuko} "Được rời, Fuko đi đây."
 
// \{Fuko} "Okay, Fuko will be going then."
+
<0292> \{Fuuko} "Sao lại không, Fuuko đi đây."
  +
// \{Fuuko} "Okay, Fuuko will be going then."
 
// 「わかりました。いってきます」
 
// 「わかりました。いってきます」
  +
<0293> Fuko chạy tới chỗ nữ sinh khi cô ấy đi đến đây.
 
  +
<0293> Fuuko chạy đến trước mặt nữ sinh đang bước về phía chúng tôi.
// Fuko runs towards the female student as she walks towards us.
 
  +
// Fuuko runs towards the female student as she walks towards us.
 
// 歩いてくる女生徒に向かって、風子は駆けていった。
 
// 歩いてくる女生徒に向かって、風子は駆けていった。
  +
<0294> Con bé không có cảm giác là mình không mang giày sao?
 
  +
<0294> Con nhỏ này không có cảm giác là đang đi chân đất một bên sao?
 
// Doesn't she feel that there isn't a shoe on her other foot?
 
// Doesn't she feel that there isn't a shoe on her other foot?
 
// Alt - Doesn't she realize she's running bare-footed on one side?
 
// Alt - Doesn't she realize she's running bare-footed on one side?
 
// 片方裸足で、走りにくくないのだろうか。
 
// 片方裸足で、走りにくくないのだろうか。
  +
<0295> \{Fuko} "Umm!"
 
// \{Fuko} "Umm!"
+
<0295> \{Fuuko} "Ưmm!"
  +
// \{Fuuko} "Umm!"
 
// 「あのっ」
 
// 「あのっ」
  +
<0296> \{Nữ Sinh} "Vâng?"
 
// \{Female Student} "Yes?"
+
<0296> \{Nữ sinh} "Vâng?"
  +
// \{Nữ sinh} "Yes?"
 
// 「はい?」
 
// 「はい?」
  +
<0297> \{Fuko} "Cái này tặng chị!"
 
// \{Fuko} "This is a present for you!"
+
<0297> \{Fuuko} "Cái này tặng chị!"
  +
// \{Fuuko} "This is a present for you!"
 
// 「これ、プレゼントですっ」
 
// 「これ、プレゼントですっ」
  +
<0298> \{Fuko} "........."
 
// \{Fuko} "........."
+
<0298> \{Fuuko} "........."
  +
// \{Fuuko} "........."
 
// 「………」
 
// 「………」
  +
<0299> \{Fuko} "Ể! Sao Fuko lại tặng chị giày đi trong nhà?!"
 
  +
<0299> \{Fuuko} "Khoan! Sao Fuuko lại tặng chị chiếc giày?!
// \{Fuko} "Eh! Why is Fuko giving you an indoor shoe!?"
 
  +
// \{Fuuko} "Eh! Why is Fuuko giving you an indoor shoe!?"
 
// 「って、風子、なんで上履き差し出してるんですかっ!」
 
// 「って、風子、なんで上履き差し出してるんですかっ!」
  +
<0300> \{Nữ Sinh} "Chị cũng không biết..."
 
// \{Female Student} "I don't have any idea..."
+
<0300> \{Nữ sinh} "Tôi cũng không biết..."
  +
// \{Nữ sinh} "I don't have any idea..."
 
// 「わたしは知らないけど…」
 
// 「わたしは知らないけど…」
  +
<0301> \{Fuko} "A... hơn nữa, đó còn là giày của Fuko!"
 
// \{Fuko} "Ah... moreover, it's Fuko's own shoe!"
+
<0301> \{Fuuko} "A... hơn nữa, đó còn là giày của Fuuko!"
  +
// \{Fuuko} "Ah... moreover, it's Fuuko's own shoe!"
 
// 「あっ…しかも、自分のですっ」
 
// 「あっ…しかも、自分のですっ」
  +
<0302> \{Fuko} "Fuko không bỏ cuộc đâu!"
 
// \{Fuko} "Fuko won't give it!"
+
<0302> \{Fuuko} "Fuuko không tặng đâu!"
  +
// \{Fuuko} "Fuuko won't give it!"
 
// 「あげませんっ」
 
// 「あげませんっ」
  +
<0303> \{Nữ Sinh} "Chị không cần cái này..."
 
// \{Female Student} "I don't need it..."
+
<0303> \{Nữ sinh} "Tôi không cần thứ này..."
  +
// \{Nữ sinh} "I don't need it..."
 
// 「いらないわよ…」
 
// 「いらないわよ…」
  +
<0304> \{Fuko} "Xin thứ lỗi!"
 
// \{Fuko} "If you'll excuse Fuko!"
+
<0304> \{Fuuko} "Xin thứ lỗi!"
  +
// \{Fuuko} "If you'll excuse Fuuko!"
 
// 「それではっ」
 
// 「それではっ」
  +
<0305> Con bé cúi chào rồi chạy lại tôi.
 
  +
<0305> Cô nhóc cúi chào rồi chạy lại chỗ tôi.
 
// She bows as she runs back to me.
 
// She bows as she runs back to me.
 
// 頭を下げると、走って戻ってくる。
 
// 頭を下げると、走って戻ってくる。
  +
<0306> \{Fuko} "Xem nữa Fuko tặng chị ấy giày của mình rồi!"
 
  +
<0306> \{Fuuko} "Suýt chút nữa là Fuuko tặng chị ấy giày của mình rồi!"
// \{Fuko} "Fuko almost ended up giving away her own indoor shoe!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko almost ended up giving away her own indoor shoe!"
 
// 「風子、自分の上履き、あげようとしてしまいましたっ」
 
// 「風子、自分の上履き、あげようとしてしまいましたっ」
  +
<0307> \{Fuko} "Họ sẽ nghĩ Fuko là Người Kì Lạ!"
 
  +
<0307> \{Fuuko} "Chị ấy sẽ nghĩ Fuuko là quái nhân mất!"
// \{Fuko} "A really Strange Person might have seen me!"
 
  +
// \{Fuuko} "A really Strange Person might have seen me!"
 
// 「とてもヘンな人に見られてしまったかもしれませんっ」
 
// 「とてもヘンな人に見られてしまったかもしれませんっ」
  +
<0308> \{\m{B}} "Ờ, đúng là kì lạ?"
 
  +
<0308> \{\m{B}} "Ờ, lạ quá nhỉ?"
 
// \{\m{B}} "Well, isn't it strange?"
 
// \{\m{B}} "Well, isn't it strange?"
 
// 「そりゃ、ヘンだろ」
 
// 「そりゃ、ヘンだろ」
  +
<0309> \{Fuko} "A, đó là của Fuko!"
 
// \{Fuko} "Ah, that's Fuko's!"
+
<0309> \{Fuuko} "A, thứ đó là của Fuuko!"
  +
// \{Fuuko} "Ah, that's Fuuko's!"
 
// 「あっ、それ、風子のですっ」
 
// 「あっ、それ、風子のですっ」
  +
<0310> Con bé chỉ vào con sao biển khắc gỗ tôi đang cầm.
 
  +
<0310> Cô nhóc chỉ vào miếng gỗ khắc tôi đang cầm.
 
// She was pointing at the wood carving I was holding.
 
// She was pointing at the wood carving I was holding.
 
// 俺が手に持っていた彫刻を指さす。
 
// 俺が手に持っていた彫刻を指さす。
  +
<0311> \{Fuko} "Sao anh lại cầm nó?"
 
// \{Fuko} "Why are you holding that again?"
+
<0311> \{Fuuko} "Sao anh lại cầm ?"
  +
// \{Fuuko} "Why are you holding that again?"
 
// 「どうして、またあなたが持ってるんですか」
 
// 「どうして、またあなたが持ってるんですか」
  +
 
<0312> \{\m{B}} "Em nói 'Chiếc giày đi trong nhà này cũng được...' rồi đưa nó cho anh."
 
<0312> \{\m{B}} "Em nói 'Chiếc giày đi trong nhà này cũng được...' rồi đưa nó cho anh."
 
// \{\m{B}} "You said 'This indoor shoe will definitely work...' as you passed it over to me."
 
// \{\m{B}} "You said 'This indoor shoe will definitely work...' as you passed it over to me."
 
// 「おまえが、『ここは上履きで勝負です…』とか言いながら渡してくるから」
 
// 「おまえが、『ここは上履きで勝負です…』とか言いながら渡してくるから」
  +
<0313> \{Fuko} "Fuko không nhớ đã làm vậy!"
 
// \{Fuko} "Fuko doesn't remember doing that!"
+
<0313> \{Fuuko} "Fuuko không nhớ đã làm vậy!"
  +
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't remember doing that!"
 
// 「上履きで勝負する状況なんてないですっ」
 
// 「上履きで勝負する状況なんてないですっ」
  +
<0314> \{\m{B}} "Vậy sao? Lạ thật nhỉ."
 
  +
<0314> \{\m{B}} "Vậy sao? Kỳ vậy ta."
 
// \{\m{B}} "Is that so? Now, isn't that strange."
 
// \{\m{B}} "Is that so? Now, isn't that strange."
 
// 「そうか? そりゃ不思議だな」
 
// 「そうか? そりゃ不思議だな」
  +
<0315> Tôi vừa nói vừa trả con sao biển.
 
  +
<0315> Nói đoạn, tôi đưa trả lại miếng gỗ.
 
// I return the wood carving as I say that.
 
// I return the wood carving as I say that.
 
// 言いながら、それを返してやる。
 
// 言いながら、それを返してやる。
  +
<0316> \{Fuko} "Thật là..."
 
// \{Fuko} "Really now."
+
<0316> \{Fuuko} "Thật là..."
  +
// \{Fuuko} "Really now."
 
// 「まったくです」
 
// 「まったくです」
  +
<0317> Tôi từ từ chạy đến phòng khoa học.
 
  +
<0317> Tôi rón rén bước đến phòng khoa học.
 
// I slowly run and head to the science room. // From 0038, Replace Starfish Lv2
 
// I slowly run and head to the science room. // From 0038, Replace Starfish Lv2
 
// 俺は小走りに、理科室へと向かう。
 
// 俺は小走りに、理科室へと向かう。
  +
<0318> Đi vào phòng dụng cụ, đứng trước mặt mô hình giải phẩu cơ thể người.
 
  +
<0318> Rồi đi vào gian giảng cụ, đứng trước mô hình giải phẫu cơ thể người.
 
// I went inside the tool room, then I came face to face with the anatomical model of the human body.
 
// I went inside the tool room, then I came face to face with the anatomical model of the human body.
 
// さらに奥にある用具室に入り、人体模型と向かい合う。
 
// さらに奥にある用具室に入り、人体模型と向かい合う。
  +
<0319> \{\m{B}} "To thật..."
 
  +
<0319> \{\m{B}} "To thế..."
 
// \{\m{B}} "Sure is big..."
 
// \{\m{B}} "Sure is big..."
 
// \{\m{B}}「…でかいな」
 
// \{\m{B}}「…でかいな」
  +
<0320> Tôi nắm lấy cổ và cố lôi nó đi.
 
  +
<0320> Tôi nắm lấy cổ và cố xê dịch nó.
 
// I hold it by the neck and try to move it.
 
// I hold it by the neck and try to move it.
 
// 首だけを持って、動かしてみる。
 
// 首だけを持って、動かしてみる。
  +
<0321> Hình như nó sẽ rời ra nếu tôi xoay nó.
 
  +
<0321> Hình như có thể tháo rời nó ra bằng cách xoay.
 
// It seems it will come off if I turn it around.
 
// It seems it will come off if I turn it around.
 
// 回せば取れる仕組みになっているようだった。
 
// 回せば取れる仕組みになっているようだった。
  +
<0322> Tôi gỡ cái đầu ra, và tới chỗ Fuko.
 
  +
<0322> Tôi gỡ cái đầu ra, và quay lại chỗ Fuuko.
// I remove the head, and went back to Fuko.
 
  +
// I remove the head, and went back to Fuuko.
 
// その頭部だけを外して、風子の元へと舞い戻る。
 
// その頭部だけを外して、風子の元へと舞い戻る。
  +
<0323> Rồi lấy con sao biển khắc gỗ con bé đang cầm thay bằng cái đầu đó.
 
  +
<0323> Rồi tráo miếng gỗ khắc hình sao trên tay cô nhóc thành cái đầu dị thường đó.
 
// And then, I pulled the star carving she was holding and replaced it with that creepy head.
 
// And then, I pulled the star carving she was holding and replaced it with that creepy head.
 
// そして、星形の彫り物を引き抜き、代わりにその不気味な頭部を抱かせてやった。
 
// そして、星形の彫り物を引き抜き、代わりにその不気味な頭部を抱かせてやった。
  +
 
<0324> ..........
 
<0324> ..........
 
// ..........
 
// ..........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0325> \{Fuko} "Hà..."
 
// \{Fuko} "Haaa..."
+
<0325> \{Fuuko} "Ha..."
  +
// \{Fuuko} "Haaa..."
 
// \{風子}「はっ…」
 
// \{風子}「はっ…」
  +
<0326> Xem ra con bé quay lại rồi.
 
  +
<0326> Quay về đây rồi kìa.
 
// It seems she's back.
 
// It seems she's back.
 
// 気がついたようだ。
 
// 気がついたようだ。
  +
<0327> \{Fuko} "Thế nào? Anh đã hiểu chưa?"
 
// \{Fuko} "How was it? Do you understand it now?"
+
<0327> \{Fuuko} "Thế nào? Anh đã hiểu chưa?"
  +
// \{Fuuko} "How was it? Do you understand it now?"
 
// \{風子}「どうですか、わかりましたか」
 
// \{風子}「どうですか、わかりましたか」
  +
 
<0328> Chẳng hiểu gì cả.
 
<0328> Chẳng hiểu gì cả.
 
// I don't understand anything at all.
 
// I don't understand anything at all.
 
// 何もわからない。
 
// 何もわからない。
  +
<0329> \{\m{B}} "À, sưu tập mấy món này cũng không có gì kì lạ cả."
 
  +
<0329> \{\m{B}} "À thì, thích sưu tầm mấy thứ này cũng không có gì lạ."
 
// \{\m{B}} "Well, collecting something like that isn't really strange."
 
// \{\m{B}} "Well, collecting something like that isn't really strange."
 
// \{\m{B}}「まぁ、そういうコレクターがいても不思議じゃないかもな」
 
// \{\m{B}}「まぁ、そういうコレクターがいても不思議じゃないかもな」
  +
<0330> \{Fuko} "Anh hiểu thì Fuko vui rồi."
 
  +
<0330> \{Fuuko} "Fuuko thấy vui vì anh chịu tiếp thu."
// \{Fuko} "Fuko's happy if you understand."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's happy if you understand."
 
// \{風子}「ご理解いただけてうれしいです」
 
// \{風子}「ご理解いただけてうれしいです」
  +
<0331> \{\m{B}} "Nhìn sơ qua thì trông kì quái, nhưng nó cũng có chút thẩm mĩ."
 
  +
<0331> \{\m{B}} "Thoạt nhìn thì có hơi rùng rợn, nhưng trông nó cũng khá phong cách đấy chứ."
 
// \{\m{B}} "Though it looks creepy at first glance, it does has some kind of taste."
 
// \{\m{B}} "Though it looks creepy at first glance, it does has some kind of taste."
 
// \{\m{B}}「一見不気味だけど、いや、なかなか味がある」
 
// \{\m{B}}「一見不気味だけど、いや、なかなか味がある」
  +
<0332> \{Fuko} "Giờ thì anh hiểu rồi à?"
 
// \{Fuko} "Have you fully understood it now?"
+
<0332> \{Fuuko} "Giờ anh đã hiểu hết chưa?"
  +
// \{Fuuko} "Have you fully understood it now?"
 
// \{風子}「そこまで理解していただけましたかっ」
 
// \{風子}「そこまで理解していただけましたかっ」
  +
<0333> \{\m{B}} "Ừ."
 
  +
<0333> \{\m{B}} "Rồi."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
  +
<0334> \{\m{B}} "A, có người tới, em có đưa cho cô ấy không?"
 
  +
<0334> \{\m{B}} "A, có người tới kìa, nhóc có định tặng cho bạn ấy không?"
 
// \{\m{B}} "Ah, someone's coming, aren't you going to give her that?"
 
// \{\m{B}} "Ah, someone's coming, aren't you going to give her that?"
 
// \{\m{B}}「あ、誰か来るぞ。それ、渡してこないのか」
 
// \{\m{B}}「あ、誰か来るぞ。それ、渡してこないのか」
  +
<0335> \{Fuko} "Được rời, Fuko đi đây."
 
// \{Fuko} "Okay, Fuko will be going then."
+
<0335> \{Fuuko} "Sao lại không, Fuuko đi đây."
  +
// \{Fuuko} "Okay, Fuuko will be going then."
 
// \{風子}「わかりました。いってきます」
 
// \{風子}「わかりました。いってきます」
  +
<0336> Fuko chạy tới chỗ nữ sinh khi cô ấy đi đến đây.
 
  +
<0336> Fuuko tức tốc đến chỗ nữ sinh đang bước về phía chúng tôi.
// Fuko runs towards the female student as she walks towards us.
 
  +
// Fuuko runs towards the female student as she walks towards us.
 
// 歩いてくる女生徒に向かって、風子は駆け寄っていく。
 
// 歩いてくる女生徒に向かって、風子は駆け寄っていく。
  +
<0337> \{Fuko} "Umm!"
 
// \{Fuko} "Umm!"
+
<0337> \{Fuuko} "Ưmm!"
  +
// \{Fuuko} "Umm!"
 
// \{風子}「あのっ」
 
// \{風子}「あのっ」
  +
<0338> \{Nữ Sinh} "Vâng?"
 
// \{Female Student} "Yes?"
+
<0338> \{Nữ sinh} "Vâng?"
  +
// \{Nữ sinh} "Yes?"
 
// \{女生徒}「はい?」
 
// \{女生徒}「はい?」
  +
<0339> \{Fuko} "Cái này tặng chị!"
 
// \{Fuko} "This is a present for you!"
+
<0339> \{Fuuko} "Cái này tặng chị!"
  +
// \{Fuuko} "This is a present for you!"
 
// \{風子}「これ、プレゼントですっ」
 
// \{風子}「これ、プレゼントですっ」
  +
<0340> Cô gái hét lên.
 
  +
<0340> Cô gái gào lên kinh hãi.
 
// She's making an uproar.
 
// She's making an uproar.
 
// 大騒ぎだった。
 
// 大騒ぎだった。
  +
<0341> Cô gái giật mình ném cái đầu đi, rồi bỏ chạy.
 
  +
<0341> Quẳng cái đầu người ra xa rồi bỏ chạy mất dép.
 
// She suddenly throws away the head of the human body, and ran.
 
// She suddenly throws away the head of the human body, and ran.
 
// 風子は人体模型の頭部を投げ出して、逃げ帰ってくる。
 
// 風子は人体模型の頭部を投げ出して、逃げ帰ってくる。
  +
<0342> \{Fuko} "Sao Fuko lại cầm thứ kì quái đó như là nó rất quan trọng vậy?!"
 
  +
<0342> \{Fuuko} "Sao Fuuko lại đi nâng niu cái thứ kinh dị đó như báu vật vậy?!"
// \{Fuko} "Why is Fuko holding that creepy thing as if it's really important?!"
 
  +
// \{Fuuko} "Why is Fuuko holding that creepy thing as if it's really important?!"
 
// \{風子}「風子、なんであんな気色悪いもの、大事に抱えてたんですかっ」
 
// \{風子}「風子、なんであんな気色悪いもの、大事に抱えてたんですかっ」
  +
<0343> \{\m{B}} "Biết được..."
 
  +
<0343> \{\m{B}} "Anh cũng không hiểu..."
 
// \{\m{B}} "I wonder why..."
 
// \{\m{B}} "I wonder why..."
 
// \{\m{B}}「なんでだろうな」
 
// \{\m{B}}「なんでだろうな」
  +
<0344> \{Fuko} "A, đó là của Fuko!"
 
// \{Fuko} "Ah, that's Fuko's!"
+
<0344> \{Fuuko} "A, thứ đó là của Fuuko!"
  +
// \{Fuuko} "Ah, that's Fuuko's!"
 
// \{風子}「あっ、それ、風子のですっ」
 
// \{風子}「あっ、それ、風子のですっ」
  +
<0345> Con bé chỉ vào con sao biển khắc gỗ tôi đang cầm.
 
  +
<0345> Cô nhóc chỉ vào miếng gỗ khắc tôi đang cầm.
 
// She was pointing at the wood carving I was holding.
 
// She was pointing at the wood carving I was holding.
 
// 俺が手に持っていた彫刻を指さす。
 
// 俺が手に持っていた彫刻を指さす。
  +
<0346> \{Fuko} "Sao anh lại cầm nó?"
 
// \{Fuko} "Why are you holding that again?"
+
<0346> \{Fuuko} "Sao anh lại cầm ?"
  +
// \{Fuuko} "Why are you holding that again?"
 
// \{風子}「どうして、またあなたが持ってるんですか」
 
// \{風子}「どうして、またあなたが持ってるんですか」
  +
<0347> \{\m{B}} "Em nói 'Cái đầu người này hợp rồi...' rồi đưa nó cho anh."
 
  +
<0347> \{\m{B}} "Em nói 'Cái đầu người này hợp rồi...' và đưa nó cho anh."
 
// \{\m{B}} "You said 'Ahh, this head of the human body for her type...' as you passed it over to me."
 
// \{\m{B}} "You said 'Ahh, this head of the human body for her type...' as you passed it over to me."
 
// \{\m{B}}「おまえが、『ああいうタイプは案外人体模型の頭部がイケるんです』とか言いながら渡してくるから」
 
// \{\m{B}}「おまえが、『ああいうタイプは案外人体模型の頭部がイケるんです』とか言いながら渡してくるから」
  +
<0348> \{Fuko} "Chẳng có ai đi thích đầu người cả!"
 
  +
<0348> \{Fuuko} "Chẳng có ai thích ôm đầu người cả!"
// \{Fuko} "There isn't anyone that likes the head of the human body!"
 
  +
// \{Fuuko} "There isn't anyone that likes the head of the human body!"
 
// \{風子}「人体模型の顔面が案外いける人なんていないですっ」
 
// \{風子}「人体模型の顔面が案外いける人なんていないですっ」
  +
<0349> \{\m{B}} "Chắc vậy, nhưng em lại cho đó là lời thách thức."
 
  +
<0349> \{\m{B}} "Chắc vậy, nhưng em lại cho đó là một thử thách."
 
// \{\m{B}} "I guess so. But, you thought it was a challenge."
 
// \{\m{B}} "I guess so. But, you thought it was a challenge."
 
// \{\m{B}}「だよな。チャレンジャーだなと思って」
 
// \{\m{B}}「だよな。チャレンジャーだなと思って」
  +
<0350> Tôi vừa nói vừa trả con sao biển.
 
  +
<0350> Nói đoạn, tôi đưa trả lại miếng gỗ.
 
// I return the wooden carving as I say that.
 
// I return the wooden carving as I say that.
 
// 言いながら、それを返してやる。
 
// 言いながら、それを返してやる。
  +
<0351> \{Fuko} "Còn nhiều kiểu thách thức khác mà."
 
  +
<0351> \{Fuuko} "Còn nhiều kiểu thử thách khác mà."
// \{Fuko} "There are other challenges too."
 
  +
// \{Fuuko} "There are other challenges too."
 
// \{風子}「チャレンジにもほどがあります」
 
// \{風子}「チャレンジにもほどがあります」
  +
<0352> Xem ra tôi không còn chiêu gì nữa rồi...
 
  +
<0352> Xem ra tôi hết chiêu rồi...
 
// I guess I don't have any more method to use, huh...
 
// I guess I don't have any more method to use, huh...
 
// これ以上ネタがないな…。
 
// これ以上ネタがないな…。
  +
<0353> Xem ra tôi không còn chiêu gì mới cho trò này rồi...
 
  +
<0353> Xem ra không còn thứ gì có thể tráo được nữa rồi...
 
// I guess I don't have any more method to use with this prank, huh...
 
// I guess I don't have any more method to use with this prank, huh...
 
// この悪戯もこれ以上ネタがないな…。
 
// この悪戯もこれ以上ネタがないな…。
// Floating Banner: You have mastered the "Replace Starfish" Skill!
+
// Floating Banner: Thành thục kỹ năng "Tráo miếng gỗ khắc"!
  +
<0354> ...Chậc! Mình là thằng ngốc chắc?
 
  +
<0354> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
 
// ...Geh! Am I an idiot?
 
// ...Geh! Am I an idiot?
 
// …って、アホか俺は。
 
// …って、アホか俺は。
  +
<0355> \{\m{B}} "Em nên ráng học hỏi qua chuyện này đi, không nên mơ mộng giữa ban ngày, hiểu chưa?"
 
  +
<0355> \{\m{B}} "Em cũng nên rút kinh nghiệm đi, đừng có mơ mộng giữa ban ngày nữa, hiểu chưa?"
 
// \{\m{B}} "You should learn by experience with this, you're going to stop daydreaming, right?"
 
// \{\m{B}} "You should learn by experience with this, you're going to stop daydreaming, right?"
 
// \{\m{B}}「まぁ、これに懲りて、ぼーっとするのはやめるんだな」
 
// \{\m{B}}「まぁ、これに懲りて、ぼーっとするのはやめるんだな」
  +
<0356> \{Fuko} "Fuko nói bao nhiêu lần rồi, cô ấy không có mơ mộng giữa ban ngày."
 
  +
<0356> \{Fuuko} "Fuuko nói bao nhiêu lần rồi, Fuuko không có mơ mộng giữa ban ngày."
// \{Fuko} "Like Fuko said many times, she isn't daydreaming."
 
  +
// \{Fuuko} "Like Fuuko said many times, she isn't daydreaming."
 
// \{風子}「ですから、何度も言いますが、風子、ぼーっとなんてしてないです」
 
// \{風子}「ですから、何度も言いますが、風子、ぼーっとなんてしてないです」
  +
<0357> ... không biết phải làm sao để con bé hiểu ra đây?
 
  +
<0357> ... Không biết phải làm sao để con nhỏ này tỉnh ngộ đây?
 
// ... I wonder what should I do to make her realize that?
 
// ... I wonder what should I do to make her realize that?
 
// …どうしたら、自覚するんだろうか。
 
// …どうしたら、自覚するんだろうか。
  +
<0358> \{Fuko} "Tốn thời gian ở đây chỉ vì những thứ không đâu."
 
  +
<0358> \{Fuuko} "Lãng phí thời gian vì mấy chuyện không đâu."
// \{Fuko} "Too much time has been wasted here in something meaningless." // All prank options lead to here
 
  +
// \{Fuuko} "Too much time has been wasted here in something meaningless." // All prank options lead to here
 
// \{風子}「またくだらないことで、時間を潰してしまいました」
 
// \{風子}「またくだらないことで、時間を潰してしまいました」
  +
<0359> \{Fuko} "Gặp lại sau."
 
// \{Fuko} "See you later.
+
<0359> \{Fuuko} "Gặp lại sau."
  +
// \{Fuuko} "See you later.
 
// \{風子}「それでは」
 
// \{風子}「それでは」
  +
 
<0360> \{\m{B}} "Ờ."
 
<0360> \{\m{B}} "Ờ."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
  +
<0361> Tôi nhìn con bé chạy đi, rồi quay lại lớp.
 
  +
<0361> Tôi dõi theo cô nhóc bỏ đi, rồi quay về lớp.
 
// I watched her run away, and then I head back into my classroom.
 
// I watched her run away, and then I head back into my classroom.
 
// 駆けていく風子を見送った後、俺も教室へと戻った。
 
// 駆けていく風子を見送った後、俺も教室へと戻った。

Revision as of 10:14, 10 January 2019

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN1005.TXT

#character '*B'
#character 'Fuuko'
// 風子
#character 'Nam sinh'
// 男子生徒
#character 'Ryou'
// 椋
#character 'Nữ sinh'
// 女生徒

// From SEEN0425 line 0061
<0000> \{\m{B}} "Này."
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}}「おい」

<0001> \{Fuuko} "Ể?"
// \{Fuuko} "Eh?"
// \{風子}「え?」

<0002> Cô nhóc dừng chân và quay lại khi nghe tiếng tôi gọi.
// She stops and turns around as I call her.
// 俺の呼びかけに足を止めて、振り返る。

<0003> \{Fuuko} "Gì vậy?"
// \{Fuuko} "What is it?"
// \{風子}「なんでしょうか」

<0004> \{\m{B}} "Ngày nào nhóc cũng tất bật chui rúc khắp cả trường ấy nhỉ?"
// \{\m{B}} "You really are busy running around the school everyday."
// \{\m{B}}「おまえ、本当に毎日校舎を駆けずり回ってんのな」

<0005> \{Fuuko} "Không phải, đừng có nói như thể Fuuko là chuột thế."
// \{Fuuko} "No way, please don't say it like Fuuko is some kind of a mouse."
// \{風子}「そんな、風子をねずみか何かみたいに言わないでください」

<0006> \{\m{B}} "Có khi mọi người nhầm tưởng nhóc là chuột thật đấy."
// \{\m{B}} "There is a high probability that people would mistake you for a mouse."
// \{\m{B}}「すげぇ確率で見かけるんだけど」

<0007> \{Fuuko} "Làm gì có chuyện đó."
// \{Fuuko} "That's not true at all."
// \{風子}「そんなことはないはずです」

<0008> \{Fuuko} "Nhìn thế nào thì Fuuko cũng giống một thiếu nữ bí ẩn mà anh hiếm khi có dịp chạm mặt."
// \{Fuuko} "No matter how you look at Fuuko, she is a mysterious girl that you won't quite encounter."
// \{風子}「どちらかというと、風子、なかなか出会うことのできないミステリアスな女の子です」

<0009> \{Fuuko} "\m{A}-san mới là người lăng xăng khắp trường."
// \{Fuuko} "\m{A}-san is the one who's strolling around the school building."
// \{風子}「\m{A}さんのほうが、校舎をぶらつきすぎてるんです」

<0010> \{\m{B}} "Chuyện đó với anh là bình thường."
// \{\m{B}} "That's normal for me though."
// \{\m{B}}「こっちは普通だと思うけどな」

<0011> \{Fuuko} "A... lẽ nào..."
// \{Fuuko} "Ah... could it be..."
// \{風子}「あ、もしかして…」

<0012> \{\m{B}} "Gì?"
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なんだよ」

<0013> \{Fuuko} "Ngày nào... anh cũng đi tìm Fuuko?"
// \{Fuuko} "You're... searching for Fuuko everyday?"
// \{風子}「\m{A}さんは…風子のことを毎日探してくれてるんですか」

<0014> \{\m{B}} "Không, không hề."
// \{\m{B}} "Nope, not at all."
// \{\m{B}}「いや、ぜんぜん」

<0015> \{Fuuko} "Sốc thật!"
// \{Fuuko} "Shocking!"
// \{風子}「ショックですっ」

<0016> \{\m{B}} "Gì chứ? Ngày nào cũng tìm... nhóc mới là đứa cứ đeo dính lấy anh đấy."
// \{\m{B}} "What? Searching everyday... you're the one wandering around."
// \{\m{B}}「なんだよ、毎日探して、ついて回ってほしいのかよ」

<0017> \{Fuuko} "Anh chẳng có khiếu hài hước gì cả."
// \{Fuuko} "You have a bad sense of humour."
// \{風子}「気色悪いですっ」

<0018> \{\m{B}} "Vậy thì đừng nói nữa."
// \{\m{B}} "Don't talk then."
// \{\m{B}}「なら、言うな」

<0019> \{Fuuko} "Hay là, tinh thần của một nhà sưu tầm vốn ngủ sâu bên trong anh đã bị vật đáng yêu này làm thức tỉnh?"
// \{Fuuko} "Or could it be that, your collector's soul is set ablaze by this adorable thing?"
// \{風子}「それとも、あまりに可愛いこれが、\m{A}さんのコレクター魂に火をつけてしまいましたか」

<0020> \{\m{B}} "Sưu tầm nó thì được gì..."
// \{\m{B}} "What will I gain collecting such an item..."
// \{\m{B}}「んなものコレクションしてどうすんだよ…」

<0021> \{Fuuko} "Nếu anh bày chúng ra hành lang, trông sẽ cực kỳ đẹp. Xin hãy thử hình dung đi!"
// \{Fuuko} "If you line it up on the floor, it will be really wonderful. Just imagine it!"
// \{風子}「もう、床に並べたりしたら、とても素敵ですっ。想像してみてくださいっ」

<0022> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」

<0023> Lại mơ màng nữa à...?
// Are you imagining it...?
// …おまえが想像するのか。

<0024> \{\m{B}} "Này"
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}}「おーい」

<0025> Tôi huơ tay trước mặt cô gái đang đứng như thể đã hóa đá kia.
// I wave my hand in front of her as she stands perfectly still in front of my eyes. // If you turned down playing pranks two times continue, otherwise skip to 0034
// 目の前で手を振ってみるが、完全にイッてしまっていた。

<0026> \{\m{B}} "Chán thật... phải có ai đó giúp nhóc mới được..."
// \{\m{B}} "Geez... you really need help..."
// \{\m{B}}「ったく、世話のかかる奴だ…」

<0027> Tôi trở vào lớp, lấy một tờ giấy đục lỗ và cây bút màu, viết vài dòng lên đó, rồi quay lại chỗ Fuuko.
// I go back inside the classroom again, and there I take a loose-leaf paper and a magic pen and make a note. I go back to Fuuko after that.
// 俺はまた自分の教室でルーズリーフとマジックペンで貼り紙を作成すると、風子の元に舞い戻る。

<0028> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」

<0029> Tôi dán tờ giấy lên trán cô nhóc bằng băng dính.
// I stick the note on her forehead with scotch tape.
// その額にぺたりとセロハンテープで貼り紙を貼る。

<0030> "Giống Loài Cần Bảo Vệ Cấp Quốc Tế."
// "Internationally Protected Species"
// 『国際保護動物』

<0031> \{\m{B}} "Thế này thì chả ai đám đụng vô người nhóc đâu."
// \{\m{B}} "No one will touch you with this."
// \{\m{B}}「これで誰も触ろうともしないだろ」

<0032> \{\m{B}} "Chà... em phải cảm ơn anh đấy."
// \{\m{B}} "Geez... you should be grateful."
// \{\m{B}}「ったく、恩に着ろよ」

<0033> Rồi tôi bỏ cô nhóc lại đấy.
// I leave her there after that. // Return to SEEN0425
// 俺はその場を後にした。

<0034> \{\m{B}} (Nhóc đúng là quá thiếu phòng bị...)
// \{\m{B}} (You really are a defenseless person...) // From 0025 if you turned down playing pranks only once or less.
// \{\m{B}}(本当に、無防備な奴だな…)

<0035> \{\m{B}} (Anh sẽ phạt cho nhóc biết...)
// \{\m{B}} (I'll punish you for this...)
// \{\m{B}}(まぁ、戒めの意味も込めて…)

<0036> \s{strS[1011]} // Uống nước bằng mũi
<0037> \s{strS[1012]} // Lôi đi
<0038> \s{strS[1013]} // Đổi người nói chuyện
<0039> \s{strS[1014]} // Tráo miếng gỗ khắc

<0040> \{\m{B}} (Mình chẳng hứng thú với trò bắt con bé uống nước ép bằng mũi nữa... thử làm gì khác vậy...)
// \{\m{B}} (I'm not interested in making her drink juice using her nose anymore... Let's try other things...) // From 0036, Straw in Nose Master, return to 0035
// \{\m{B}}(もう鼻からジュースを飲ませるのは飽きたな…別のいっとこう…) 

<0041> \{\m{B}} (Lần này...)
// \{\m{B}} (This time...) // From 0036, Straw in Nose Lv2
// \{\m{B}}(今度こそは…)

<0042> Tôi phóng như bay đến căn tin mua nước ép quả từ máy bán hàng tự động.
// I dash to the cafeteria to buy a juice from the vending machine.
// ダッシュで、学食の自販機でジュースを買ってくる。

<0043> Fuuko vẫn đang trôi dạt trong cái xứ sở thần tiên nào đó.
// Fuuko is still in her wild dreamworld.
// 風子はまだ、妄想の世界を旅したままだ。

<0044> Tôi nhanh tay cắm ống hút vào mũi cô nhóc.
// I quickly insert the straw inside her nose.
// さっと、風子の鼻の穴にストローの先端を差し込む。

<0045> \{\m{B}} (Rồi... chuẩn bị...)
// \{\m{B}} (All right... Here goes...)
// \{\m{B}}(よし…いくぞ…)

<0046> \{\m{B}} "Ha!"
// \{\m{B}} "Hah!"
// \{\m{B}}「はっ!」

<0047> Tôi bóp mạnh hộp khiến nước phụt ra.
// I squeeze the paper pack and let the contents squirt out.
// 気合いもろとも、紙パックの腹を押し込んだ。

<0048> Phụttt!
// Chuuuuu!
// ちゅうっ!

<0049> \{Fuuko} "Ưmmmm!"
// \{Fuuko} "Mmmmmph!"
// \{風子}「んんーっ!」

<0050> Tôi nhảy lùi lại giữ khoảng cách vừa lúc cô nhóc hoàn hồn, giả lơ không biết gì hết.
// I jump back and distance myself as she returns to reality, pretending I don't know anything.
// The Lit. TL should be "Fuuko returns to herself. I jump back, distance myself, and act like I don't know anything."
// 風子が我に返る。俺は飛び退き、距離を置いて、平静を装う。

<0051> Chà... không biết kết quả thế nào...
// Well then... I wonder what will be the result...
// さて…結果はどうだ…。

<0052> \{Fuuko} "Lại có gì lạ lạ trong mũi Fuuko."
// \{Fuuko} "There's something weird inside Fuuko's nose again."
// \{風子}「また、なんか鼻がヘンでしたっ」

<0053> \{Fuuko} "Xììì... xììì..."
// \{Fuuko} "Chuuuu... chuuuu..."
// Alt - "Sniff...sniff~..."
// \{風子}「ちんっ、ちんっ」

<0054> Cô nhóc khì mũi như hôm trước.
// She blows her nose just like before.
// いつものように鼻をかむ。

<0055> \{Fuuko} "Ưưư... khó chịu quá, mà chẳng có gì hết."
// \{Fuuko} "Mmmph... it's itchy, but nothing is coming out."
// \{風子}「んーっ、むずがゆいですが、何も出てこないです」

<0056> \{Fuuko} "Mà sao Fuuko thấy hết khô cổ rồi nhỉ?"
// \{Fuuko} "And also, why is Fuuko's throat wet?"
// \{風子}「そして、なぜか、喉が潤っています」

<0057> ... Tốt! \p... Con bé uống rồi!
// ...All right! \pI was able to make her drink it.
// …やった\p…ついに飲ませた。
// Floating banner: Thành thục kỹ năng "Uống nước ép bằng lỗ mũi"!

<0058> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
// ...Geh! Am I some kind of an idiot?
// …って、アホか俺は。

<0059> Xem nào... Chẳng biết trò này có gì vui không, nhưng cứ thử xem.
// Let's see... I don't know if this will be interesting but I'll try. // From0036, Straw in Nose Lv1
// どれ。面白いかどうかはわからないが、やってみよう。

<0060> Tôi phóng như bay đến căn tin mua nước ép quả từ máy bán hàng tự động.
// I dash to the cafeteria to buy a juice from the vending machine.
// ダッシュで、学食の自販機でジュースを買ってくる。

<0061> Fuuko vẫn đang trôi dạt trong cái xứ sở thần tiên nào đó.
// Fuuko is still in her wild dreamworld.
// 風子はまだ、妄想の世界を旅したままだ。

<0062> Tôi cắm ống hút vào lỗ mũi đầy sơ hở của cô nhóc.
// I insert the straw inside her defenseless nose.
// ジュースのパックに差したストローを、その無防備な鼻の穴に挿入。

<0063> Rột.
// Squirt.
// ぶすっ。

<0064> \{Fuuko} "Oa..."
// \{Fuuko} "Wah..."
// \{風子}「わっ…」

<0065> Chết, hơi sâu quá...
// I put it in too deep...
// 勢いよく突っ込みすぎた…。

<0066> Tôi giật lùi khi thấy Fuuko hoàn hồn.
// I quickly jump back as she comes back to herself.
// 我に返った風子が飛び退いていた。

<0067> \{\m{B}} (Khỉ thật... thất bại rồi...)
// \{\m{B}} (Damn... failed, huh...)
// \{\m{B}}(くそぅ…失敗か…)

<0068> \{Fuuko} "Có gì lạ lạ trong mũi Fuuko."
// \{Fuuko} "Something strange is inside Fuuko's nose right now."
// \{風子}「なんか、今、鼻がヘンでしたっ」

<0069> \{Fuuko} "Xììì... xììì..."
// \{Fuuko} "Chuuuu... chuuuuu..."
// Alt - "Sniff...sniff~..."
// \{風子}「ちんっ、ちんっ」

<0070> Cô nhóc cố khì mũi.
// She blows her nose desperately.
// 必死に鼻をかんでいる。

<0071> Nhưng chẳng có gì phọt ra cả.
// There isn't anything coming out though.
// 何も出てくるはずがないが。

<0072> Tôi nắm lấy vai Fuuko và lôi cô nhóc đi.
// I hold Fuuko by the shoulder and make her walk, dragging her along. // From 0037, Drag Along Lv1
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって歩き始める。

<0073> Đi qua chỗ rẽ hành lang, tôi đẩy con bé vào một lối đi nhỏ và rón rén quay về chỗ cũ.
// We turn a corner, then I push her inside a narrow path and head back to the hallway alone.
// 角を曲がって、狭い通路の先に夢想状態の風子を押し込めると、俺はひとり廊下に舞い戻る。

<0074> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0075> \{\m{B}} (Lâu quá...)
// \{\m{B}} (This is taking quite long...)
// \{\m{B}}(結構、長いな…)

<0076> \{Fuuko} "Oa——!"
// \{Fuuko} "Wah-!"
// \{風子}「わーっ!」

<0077> Fuuko lao về phía tôi ngay khi hoàn hồn.
// Fuuko came running towards me as she finally came back to reality.
// ようやく我に返った風子が走って出てきた。

<0078> \{Fuuko} "Fuuko vừa đứng ở nơi rất lạ!"
// \{Fuuko} "Fuuko was inside a strange place just now!"
// \{風子}「今、風子、ヘンなところにいましたっ!」

<0079> \{Fuuko} "Có rất nhiều bồn vệ sinh kỳ dị xếp thành hàng dài!"
// \{Fuuko} "There were lots of urinals lined up that were unfamiliar!"
// \{風子}「見慣れない形の便器がたくさん並んでましたっ!」

<0080> \{\m{B}} "Ra vậy. Nhóc vừa học được kiến thức mới đấy. Chỗ đó chính là phòng vệ sinh nam."
// \{\m{B}} "I see. You've learned something new. The place you've been to is the guy's washroom."
// \{\m{B}}「そうか。いい勉強になったな。そこを男子トイレというんだぞ」

<0081> \{Fuuko} "Sao Fuuko lại ở trong đó?!"
// \{Fuuko} "Why was Fuuko in such a strange place?!"
// \{風子}「どうして、風子、あんな場所にいたんでしょうかっ」

<0082> \{\m{B}} "Ai mà biết. Có khi nhóc vật vờ đi vào trong đó lúc nào chẳng hay?"
// \{\m{B}} "Don't know. Didn't you walk in there dizzily by yourself?"
// \{\m{B}}「さぁな。ふらふらーっと歩いていったんじゃねぇ?」

<0083> \{Fuuko} "Là vậy ư... lần sau xin hãy cản Fuuko lại nhé."
// \{Fuuko} "Is that so... please stop Fuuko when that happens."
// \{風子}「そうですか…そんな時は止めてください」

<0084> \{\m{B}} "Trước mắt thì nhóc thôi mơ mộng giữa ban ngày đi."
// \{\m{B}} "Like I said, you should stop daydreaming..."
// \{\m{B}}「だから、ぼーっとするのをやめろって…」

<0085> Tôi nắm lấy vai Fuuko và lôi cô nhóc đi.
// I hold Fuuko by the shoulder and make her walk, dragging her along. // From 0037, Drag Along Lv2
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって歩き始める。

<0086> Đến hành lang lầu một, tôi gõ vào một cánh cửa.
// I head to the first floor hallway and knock on one of the doors.
// 一階の廊下に並ぶドアのひとつをノックする。

<0087> Không trả lời... nghĩa là, không có ai.
// No reply...  in other words, there's no one inside.
// 返事はない。ということは誰もいないということだ。

<0088> Tôi vội mở cửa và lẻn vào trong. Đặt Fuuko ngồi lên một chiếc ghế trong phòng, và rón rén trở ra hành lang.
// I quickly opened the door and slipped inside. I made Fuuko sit in a chair located in the inner part of the room, then I went back to the hallway alone.
// そっと開けたドアの隙間から潜り込むと、奥の椅子に風子を座らせ、ひとり廊下に戻る。

<0089> Rồi đứng đợi từ xa.
// Then, I waited somewhere else.
// そして、離れた場所で待つ。

<0090> \{\m{B}} (Vẫn lâu như mọi khi...)
// \{\m{B}} (She's taking long as usual...)
// \{\m{B}}(相変わらず、長いな…)

<0091> Một giáo viên đi từ tầng trên xuống, hướng thẳng đến đây, bước vào phòng mà Fuuko đang ngồi.
// A teacher comes down from upstairs, and looking straight ahead, goes into the room that Fuuko's in.
// 階段から下りてきた教師が、そのまま真っ直ぐに、風子のいる部屋に入っていった。

<0092> Tôi chờ thêm chút nữa.
// I wait a little longer.
// さらに待つ。

<0093> .........
// .........
// ………。

<0094> \{Fuuko} "Oa——!"
// \{Fuuko} "Wah-!"
// \{風子}「わーっ!」

<0095> Cô nhóc kia rồi.
// She appears.
// でてきた。

<0096> \{\m{B}} "Sao thế, Fuuko?"
// \{\m{B}} "What's wrong, Fuuko?"
// \{\m{B}}「どうした、風子」

<0097> \{Fuuko} "Fuuko lại ở một nơi rất lạ!"
// \{Fuuko} "Fuuko was inside a strange place again!"
// \{風子}「また、風子、ヘンなところにいましたっ!」

<0098> \{Fuuko} "Fuuko ngồi trên một chiếc ghế rất êm có bệ gác tay!"
// \{Fuuko} "Fuuko was sitting in a rocking chair with an armrest attached to it!"
// \{風子}「肘掛け付きのふかふかの椅子に座ってました!」

<0099> \{Fuuko} "Dễ chịu lắm, nhưng rồi Fuuko nhận ra có một ông nọ để ria đứng bên cạnh, nhe răng ra cười với Fuuko!"
// \{Fuuko} "It felt really good, but then Fuuko noticed that there was a man with a beard right beside her, and he gave a smile!"
// \{風子}「とても、気持ちよかったんですが、隣に髭を生やした大人の人がいて、風子を見ながら微笑んでいました!」

<0100> \{Fuuko} "Đáng sợ quá!"
// \{Fuuko} "It was really scary!"
// \{風子}「とても、不気味でした!」

<0101> \{\m{B}} "Ra vậy. Nhóc vừa học được kiến thức mới đấy. Ông ta là người quan trọng nhất trường này."
// \{\m{B}} "I see... you've learned something new. He's the most important person in this school."
// \{\m{B}}「そうか。いい勉強になったな。その人はこの学校で一番偉い人なんだぞ」

<0102> \{Fuuko} "Ể?"
// \{Fuuko} "Eh?"
// \{風子}「え?」

<0103> \{\m{B}} "Đó là thầy hiệu trưởng. Nhìn kìa, nơi em vào lúc nãy là phòng hiệu trưởng."
// \{\m{B}} "He's the principal. You see, the place you went to is the principal's office."
// \{\m{B}}「校長先生だよ。だって、おまえが居たの、校長室だから」

<0104> \{Fuuko} "Oa... và rồi ông ấy cốc vào đầu Fuuko thật mạnh..."
// \{Fuuko} "Wah... and then he hit Fuuko so hard on the head..."
// \{風子}「わっ…思いきり、これで頭を叩いてきてしまいました…」

<0105> Chắc là đau lắm.
// It seems that hurts a lot.
// すごく痛そうだ。

<0106> \{Fuuko} "Nhưng mà... Fuuko vào đó khi nào vậy...?"
// \{Fuuko} "Even so... when did Fuuko go there..."
// \{風子}「それにしても、風子、いつの間にあんな場所にいたんでしょうか…」

<0107> \{\m{B}} "Anh cũng không biết nữa, lạ quá ta?"
// \{\m{B}} "I don't know, isn't it strange?"
// \{\m{B}}「さぁ、不思議だな」

<0108> \{Fuuko} "Lạ thật."
// \{Fuuko} "It's strange."
// \{風子}「不思議です」

<0109> \{Fuuko} "Giờ thì Fuuko thấy hơi lo vì thói quen kỳ cục này rồi..."
// \{Fuuko} "Fuuko's quite worried now because a weird habit like this exists..."
// \{風子}「風子、ヘンな癖でもあるのかと心配になってきました」

<0110> \{\m{B}} "Đúng đó."
// \{\m{B}} "It does."
// \{\m{B}}「ある」

<0111> \{Fuuko} "Nhưng Fuuko luôn luôn tỉnh táo, nên không thành vấn đề."
// \{Fuuko} "But Fuuko is always conscious, so that shouldn't be possible."
// \{風子}「でも、風子、いつでも気を張ってますから、それはないはずです」

<0112> Chẳng chịu tiếp thu lời người khác nói gì cả.
// She doesn't listen to other people's words at all.
// ぜんぜん人の話を聞いていない。

<0113> \{\m{B}} "Anh chưa từng thấy người nào đầy sơ hở và thiếu phòng bị như em."
// \{\m{B}} "Besides, I at least gave you the chance of meeting someone you don't know."
// \{\m{B}}「俺はおまえほど隙だらけな奴を他に知らないぞ」

<0114> \{Fuuko} "Fuuko không có thiếu phòng bị. Fuuko là người rất thận trọng và biết cảnh giác."
// \{Fuuko} "It's nothing like a chance at all. Fuuko should be a lot more careful instead."*
// \{風子}「隙なんてないです。かなり注意深いほうです」

<0115> \{\m{B}} "Vậy hả..."
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}}「そうかよ…」

<0116> Dừng trò này lại được rồi...
// Is this prank good enough...
// この悪戯はもう十分か…。
// Floating Banner: Thành thục kỹ năng "Hoán đổi vị trí"!

<0117> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
// ...Geh! Am I an idiot?
// …って、アホか俺は。

<0118> Tôi nắm lấy vai Fuuko và lôi cô nhóc đi.
// I hold Fuuko by the shoulder and make her walk, dragging her along. // From 0037, Drag Along Lv2 + Must have met Yukine
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって歩き始める。

<0119> Rồi đẩy con bé vào trong một căn phòng.
// And then, I shut her inside that one room.
// そして、ある一室に風子を閉じこめてみた。

<0120> .........
// .........
// ………。

<0121> ......
// ......
// ……。

<0122> ...
// ...
// ………。

<0123> Lâu thật đấy...
// This is quite long...
// かなり長い…。

<0124> \{Fuuko} "Ưmmm!"
// \{Fuuko} "Mmmmph!"
// \{風子}「んーっ!」

<0125> Cô nhóc chạy ra kìa.
// She finally appears.
// ようやく出てきた。

<0126> \{\m{B}} "Sao thế, Fuuko?"
// \{\m{B}} "What's wrong, Fuuko?"
// \{\m{B}}「どうした、風子」

<0127> \{Fuuko} "Fuuko lại ở một nơi rất lạ!"
// \{Fuuko} "Fuuko was inside a strange place again!"
// \{風子}「また、風子、ヘンなところにいましたっ!」

<0128> \{Fuuko} "Chỗ đó có rất nhiều sách cũ."
// \{Fuuko} "There are a lot of old books inside."
// \{風子}「古い本がたくさん置いてありましたっ」

<0129> \{\m{B}} "Anh biết rồi... đó là phòng tư liệu."
// \{\m{B}} "I see... that place is the reference room."
// 「そうか。そこを資料室と言うんだぞ」

<0130> \{Fuuko} "Rồi Fuuko nhận ra có một tách cà phê đặt trước mặt mình."
// \{Fuuko} "Then Fuuko realized that there was a cup of coffee in front of her."
// \{風子}「気づいたら、目の前にコーヒーが置いてありましたっ」

<0131> \{Fuuko} "Và rồi một chị có gắn vật gì giống máy dò yêu quái trên đầu nhìn Fuuko cười cười."
// \{Fuuko} "And there's a smiling girl that has something that looks like a ghost detector on the top of her head watching Fuuko."
// \{風子}「正面に、頭のてっぺんが妖怪探知機みたいになっている女の人が風子のことを見て、にこにこしてましたっ」

<0132> \{Fuuko} "Chị ấy hỏi nên cho vào bao nhiêu đường, và rồi, khi Fuuko nói không uống được cà phê đắng, chị ấy cho vào rất nhiều đường."
// \{Fuuko} "She asked how much sugar she should put in the coffee, and then, when Fuuko said she didn't drink bitter coffee, she put in a lot of sugar."
// \{風子}「砂糖をいくつ入れますかと訊かれたので、コーヒーは甘くないと飲めないですと答えたら、砂糖をたくさん入れてくれました」

<0133> \{Fuuko} "Chị ấy nhìn Fuuko uống cà phê."
// \{Fuuko} "The girl watched Fuuko drink the coffee."
// \{風子}「風子、女の人に見つめられたまま、コーヒーをいただきました」

<0134> \{Fuuko} "Khi đó, cảm giác dễ chịu đến nỗi Fuuko chẳng thèm quan tâm chuyện gì đang diễn ra nữa."
// \{Fuuko} "When she did that, it felt quite nice that Fuuko didn't care what happened anymore!"
// \{風子}「そうしたら、ふわふわといい気持ちになってきて、何もかもどうでもよくなってきましたっ」

<0135>\{Fuuko} "Fuuko ngồi đơ ra đó như phế nhân ấy!"
// \{Fuuko} "Fuuko stayed there like a disabled person!"
// \{風子}「風子、そのまま、廃人になってしまうところでしたっ!」

<0136> \{Fuuko} "Hộc... hộc... suýt nữa thì..."
// \{Fuuko} "Pant... pant... that was close..."
// \{風子}「はぁ…はぁ…危なかったです…」

<0137> \{Fuuko} "Nơi đó rất nguy hiểm, anh sẽ hoàn toàn bị sa ngã."
// \{Fuuko} "That place is really dangerous, you'll feel really comfortable."
// \{風子}「あの場所はやばいですっ、和みすぎますっ」

<0138> \{\m{B}} "Chà, đúng là trải nghiệm kinh hoàng nhỉ."
// \{\m{B}} "Well, that surely was a terrible experience."
// 「そりゃ、大変だったな」

<0139> \{Fuuko} "Nhưng sao Fuuko lại không hay biết gì cả, cảm giác như đang trong \g{Đoàn thám hiểm Kawaguchi}={'Đoàn thám hiểm Kawaguchi' là một chương trình truyền hình thực tế về phiêu lưu sinh tồn của Nhật Bản, phát sóng vào tối thứ Tư hàng tuần trên kênh TV Asahi từ năm 1978 đến 1986.} ấy?"
// \{Fuuko} "But why was it that Fuuko, while she didn't know, behaved so much like she was in a Kawakuchi expedition?"
// 「しかし、どうして風子、知らない間に、川口探検隊のような真似をしてるんでしょうか」

<0140> \{Fuuko} "Fuuko đúng là người thích thám hiểm rồi."
// \{Fuuko} "Fuuko's completely an adventure lover."
// 「かなり命知らずの冒険野郎です」

<0141> \{\m{B}} "Lại chả."
// \{\m{B}} "You're right."
// 「そうだな」

<0142> Dừng trò này lại được rồi...
// Is this prank good enough...
// この悪戯はもう十分か…。
// Floating Banner: Thành thục kỹ năng "Hoán đổi vị trí"!

<0143> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
// ...Geh! Am I an idiot?
// …って、アホか俺は。

<0144> \{\m{B}} (Mình chán trò này rồi... thử làm gì khác xem...)
// \{\m{B}}(I'm already tired of doing that... Let's try something else...) // From 0037, Drag Along Master, Return to 0035
// (これはやり尽くしたな…別のいっとこう…)

<0145> Tôi ngó quanh.
// I look around. // From 0038, Change Conversation Partners Lv1
// 俺はきょろきょろと辺りを見回した。

<0146> Nhìn thấy một học sinh khóa dưới, tôi gọi cậu ta đến trong khi Fuuko vẫn đang mơ mộng.
// I find an underclassman, and call him over to me and Fuuko, who's in dreamland.
// 下級生の男子を見つけ、夢想に耽る風子の前まで呼び寄せる。

<0147> \{Nam sinh} "Có gì không ạ?"
// \{Nam sinh} "You need something?"
// \{男子生徒}「何か?」

<0148> \{\m{B}} "Khi con bé hoàn hồn, nói với nó rằng 'anh là \m{A} đây, gương mặt anh đã thay đổi.'"
// \{\m{B}} "When she comes back to reality, tell her `I'm \m{A}, my face has changed.'."
// 「こいつが我に返ったらさ、僕が\m{A}です、顔が変わりましたって言い張ってくれ」

<0149> \{Nam sinh} "Ơ...? Sao vậy?"
// \{Nam sinh} "Eh...? Why is that?"
// \{男子生徒}「え…? なんですかそれ」

<0150> \{\m{B}} "Chỉ để chứng minh là con bé đang mơ mộng giữa ban ngày thôi. Cứ nói thế nhé."
// \{\m{B}} "I was just thinking of proving that she is daydreaming. So please say that."
// 「こいつがぼーっとしてることを証明してやろうと思ってな。そう言ってくれ」

<0151> \{Nam sinh} "Hầy..."
// \{Nam sinh} "Haaa..."
// \{男子生徒}「はぁ…」

<0152> \{\m{B}} "Còn nữa, nếu con bé hỏi bằng cách nào, cứ nói 'thỉnh thoảng anh lại lột da' nhé."
// \{\m{B}} "And also, if she asks how, tell her that you shed your skin once in a while."
// 「それで、どうしたのかと訊かれたら、たまに脱皮するんだ、と答えろ」

<0153> \{\m{B}} "Rồi sau đó cứ lặp đi lặp lại câu 'chắc vậy', rõ chứ?"
// \{\m{B}} "Then after that, say 'I guess so', okay?"
// I wonder if it is got it since it's present instructions, but since it's a series, maybe not. -Amoirsp
// If the Fuuko Master SEENs are using the same lines and no one (including myself) has any problem with it, it's best to keep the original translation consistent, so I'm switching "for a while" back to "I guess so" here and below. - Kinny Riddle
// 「後は適当に、とりあえずね、と言っておけ。いいな」

<0154> \{Nam sinh} "V-vâng..."
// \{Nam sinh} "O-okay..."
// \{男子生徒}「は、はぁ…」

<0155> Tôi đi ra xa rồi nấp ở một nơi có thể thấy được họ.
// I distanced myself from them and waited at a place where I can see them.
// 少し離れて、ふたりが見える位置で待つ。

<0156> \{Fuuko} "Ha..."
// \{Fuuko} "Haaa..."
// 「はっ…」

<0157> Fuuko hoàn hồn rồi.
// Fuuko has returned to reality.
// 風子が我に返る。

<0158> \{Fuuko} "Ưm... chúng ta đang nói về chuyện..."
// \{Fuuko} "Well, where were we..." 
// 「ええと、なんの話をしてたんでしたっけ…」

<0159> \{Fuuko} "Hả?"
// \{Fuuko} "Huh?"
// 「あれ?」

<0160> Cô nhóc nhận ra người đứng trước mặt không còn là tôi nữa.
// She realizes that the one standing in front of her is not me.
// 正面に立つのが俺でなくなっていることに気づく。

<0161> \{Fuuko} "Chuyện gì xảy ra với \m{A}-san rồi?"
// \{Fuuko} "What happened to \m{A}-san."
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか」

<0162> \{Nam sinh} "Anh là \m{A} đây, gương mặt anh đã thay đổi."
// \{Nam sinh} "I'm \m{A}, my face has changed."
// \{男子生徒}「僕が\m{A}です。顔が変わりました」

<0163> \{Fuuko} "Ể...?"
// \{Fuuko} "Eh..."
// 「えっ…」

<0164> \{Fuuko} "Xin chờ chút..."
// \{Fuuko} "Please wait a second..."
// 「ちょっと待ってください…」

<0165> \{Fuuko} "Fuuko sẽ hỏi lại..."
// \{Fuuko} "Fuuko will ask one more time..."
// 「もう一度訊きます…」

<0166> \{Fuuko} "Chuyện gì xảy ra với \m{A}-san rồi?"
// \{Fuuko} "What happened to \m{A}-san?"
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか?」

<0167> \{Nam sinh} "Anh là \m{A} đây, gương mặt anh đã thay đổi."
// \{Nam sinh} "I'm \m{A}, my face has changed."
// 「僕が\m{A}です。顔が変わりました」

<0168> \{Fuuko} "Oa——!"
// \{Fuuko} "Wah-!"
// 「わーっ!」

<0169> \{Fuuko} "Mặt \m{A}-san thay đổi thật rồi!"
// \{Fuuko} "\m{A}-san's face has really changed!"
// 「\m{A}さんっ、本当に顔が変わってますっ!」

<0170> \{Fuuko} "Sao mà anh làm được chứ?"
// \{Fuuko} "What happened?"
// 「一体どうしたんですかっ」

<0171> \{Nam sinh} "Thỉnh thoảng anh lại lột da."
// \{Nam sinh} "I shed my skin once in a while."
// 「たまに脱皮するんだ」

<0172> \{Fuuko} "Đ-đợi một chút đã!"
// \{Fuuko} "Wait a second!"
// 「まっ、待ってくださいっ!」

<0173> \{Fuuko} "Đúng là một lời thú nhận kinh hoàng."
// \{Fuuko} "That is quite a shocking confession."
// 「それはあまりに衝撃的な告白ですっ」

<0174> \{Fuuko} "\m{A}-san... anh đang lột da à?"
// \{Fuuko} "\m{A}-san... Are you shedding skin?"
// 「\m{A}さんは…そのっ、脱皮するんですかっ」

<0175> \{Nam sinh} "Chắc vậy."
// \{Nam sinh} "I guess so."
// 「とりあえずね」

<0176> \{Fuuko} "Chắc vậy? Anh phải làm vậy thật à?!"
// \{Fuuko} "You guess so? Do you really need to do that!?"
// 「とりあえずって、そんな適当にしてしまうんですかっ!」

<0177> \{Fuuko} "A... Fuuko không biết người như vậy cũng tồn tại!"
// \{Fuuko} "Ah... Fuuko didn't know that such a person exists."
// 「ああ、そんな人がいるなんて、風子知らなかったですっ」

<0178> \{Fuuko} "Mà lẽ nào, Fuuko là người duy nhất không biết?!"
// \{Fuuko} "Or maybe, the only one who doesn't know is Fuuko."
// 「それとも、風子が知らなかっただけでしょうかっ」

<0179> \{Fuuko} "Có ai khác cũng lột da giống như anh không?"
// \{Fuuko} "Are there other people who shed skin like you?"
// 「人間の中には、そうして脱皮する人もいるんですかっ」

<0180> \{Nam sinh} "Chắc vậy."
// \{Nam sinh} "I guess so."
// 「とりあえずね」

<0181> \{Fuuko} "Có à?!"
// \{Fuuko} "There are?!"
// 「いるんですかっ」

<0182> \{Fuuko} "Fuuko không lột da."
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't shed skin."
// 「風子は脱皮しないですっ」

<0183> \{Fuuko} "Đúng hơn là, Fuuko không muốn, đáng sợ lắm."
// \{Fuuko} "Or rather, Fuuko doesn't want to, it's quite scary."
// 「ていうか、したくないですっ、かなり不気味ですっ」

<0184> \{Fuuko} "Haaa... Fuuko rối bời rồi! Thường thức của Fuuko đảo lộn hết rồi!"
// \{Fuuko} "Haaa... Fuuko is really confused now! Fuuko's common sense has overturned."
// 「はぁっ…風子、とても混乱していますっ! 常識が覆されましたっ」

<0185> \{Fuuko} "Đây không phải ác mộng đúng không? Là hiện thực à?"
// \{Fuuko} "This isn't a bad dream, right? Is this reality?"
// 「これは悪い夢ではないでしょうか。現実ですか」

<0186> \{Nam sinh} "Chắc vậy."
// \{Nam sinh} "I guess so."
// 「とりあえずね」

<0187> \{Fuuko} "Là hiện thực thật à?!"
// \{Fuuko} "You guess it's reality?!"
// 「とりあえず現実なんですかっ」

<0188> \{Fuuko} "Fuuko chưa hiểu lắm, nhưng sốc quá đi!"
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't really understand, but it's such a shock!"
// 「よくわからないですが、ショックですっ」

<0189> A... cười đau cả ruột.
// Ah... I'm very happy.
// Alt - Ah...this is so amusing.
// ああ、すげぇ愉快だ。

<0190> Tôi dùng tay ra dấu là đủ rồi.
// I gave him a sign using my hand to tell him that it's all right now.
// It's not really written here that he waves his hand, he just gives him a sign that it's all right now. He could be giving him a thumbs up. But the idea is he used his hand to signal him. -DG1
// 俺は男子生徒にもういいと手で合図した。

<0191> Chúng tôi đổi chỗ cho nhau trong lúc Fuuko vẫn đang cúi xuống úp mặt vào tay vì quá sốc.
// We exchange places as Fuuko looks down and covers her face with her hands due to shock.
// 風子が頭を抱えて顔を伏せてる間に、入れ代わる。

<0192> \{\m{B}} "Phù..."
// \{\m{B}} "Whew..."
// 「ふぅ…」

<0193> \{\m{B}} "Này, Fuuko."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
// 「おい、風子」

<0194> \{Fuuko} "Đúng là sốc thật, nhưng Fuuko phải chấp nhận \m{A}-san mới thôi..."
// \{Fuuko} "It's shocking but, Fuuko must accept the new \m{A}-san..."
// 「ショックですが、新しい\m{A}さんを受け入れなければいけません…」

<0195> \{Fuuko} "Khoan?! Anh lại lột da rồi!"
// \{Fuuko} "Eh?! You shed your skin again!"
// 「って、また脱皮してますっ!」

<0196> \{Fuuko} "Đúng hơn là, da anh trở lại bình thường rồi!"
// \{Fuuko} "Or more like, your skin has returned to normal!"
// 「というか、皮をかぶり直してますっ!」

<0197> \{\m{B}} "Em đang lảm nhảm cái quái gì vậy?"
// \{\m{B}} "What the hell are you talking about?"
// 「何言ってんの、おまえ」

<0198> \{Fuuko} "\m{A}-san, lúc nãy mặt anh khác cơ."
// \{Fuuko} "\m{A}-san, you had a different face a while ago."
// 「\m{A}さん、さっきまで違う顔でした」

<0199> \{Fuuko} "Anh nói với Fuuko là anh mới lột da."
// \{Fuuko} "You told Fuuko that it's because you shed your skin."
// 「それは、脱皮したからなのだと言いました」

<0200> \{\m{B}} "Hả? Con người làm sao lột da được. Có phải rắn đâu chứ."
// \{\m{B}} "Haaa? There's no way people would shed their skin. We're not snakes."
// 「はぁ? 人が脱皮するわけないじゃん。蛇じゃあるまいし」

<0201> \{Fuuko} "Ể..."
// \{Fuuko} "Eh..."
// 「え…」

<0202> \{Fuuko} "A..."
// \{Fuuko} "Ah..."
// 「あ…」

<0203> \{\m{B}} "Sao vậy?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// 「どうした?」

<0204> \{Fuuko} "Không có gì... chỉ thấy an tâm thôi..."
// \{Fuuko} "No... just a bit relieved..."
// 「いえ…ちょっと安心しました…」

<0205> \{Fuuko} "Có lẽ đó thật sự là ác mộng..."
// \{Fuuko} "Perhaps that was really a bad dream..."
// 「やっぱり悪い夢でしたか…」

<0206> \{Fuuko} "Fuuko lạnh toát cả sống lưng đấy..."
// \{Fuuko} "Fuuko had a cold sweat there..."
// 「風子、嫌な汗をかいてしまいました」

<0207> \{\m{B}} "Em cứ mơ mộng giữa ban ngày nên mới gặp ác mộng đấy."
//  \{\m{B}} "You were daydreaming. That's why you saw that bad dream."
// 「おまえ、ぼーっとしてるから、そんな夢を見るんだぞ」

<0208> \{Fuuko} "Fuuko không có mơ mộng giữa ban ngày."
// \{Fuuko} "Fuuko's not daydreaming."
// 「風子、ぼーっとしてないです」

<0209> Đã làm đến vậy rồi mà nhóc vẫn nói thế được sao...
// You still never learn after all what I said to you just now...
// 今のようなことがあっても懲りずに言えるか…。

<0210> Tôi gọi một bạn nữ cùng lớp ra.
// I call a female classmate from our class. // From 0038, Change Conversation Partners Lv2
// 俺は、ひとりの女生徒を、自分のクラスから呼び寄せる。

<0211> \{Ryou} "À... ưm... chuyện gì vậy...?"
// \{Ryou} "Ah... Well... What is it..."
// 「あ、あの…なんでしょうか…」

<0212> \{\m{B}} "Khi con bé hoàn hồn, nói với nó rằng 'anh là \m{A} đây, anh đã biến thành con gái.'"
// \{\m{B}} "When she comes back to reality, tell her '\bI'm \m{A}, I've changed into a woman.'"\u
// 「こいつが我に返ったらさ、私が\m{A}です、女になりましたって言い張ってくれ」

<0213> \{Ryou} "Ể...? Ưm... ý bạn là sao...?"
// \{Ryou} "Eh...? Well... What do you mean by that...?"
// 「え…? えっと…どういうことでしょうか…」

<0214> \{\m{B}} "Mình chỉ muốn chứng minh là con bé đang mơ mộng giữa ban ngày thôi.
// \{\m{B}} "I was just thinking of proving that she is daydreaming."
// 「こいつがぼーっとしてることを証明してやろうと思ってな」

<0215> \{\m{B}} "Vì con bé cả. Đây là hành động thiện chí, hiểu không?"
// \{\m{B}} "It's for her own good. This is an act of good will, understand?"
// 「こいつのためでもある。人助けだと思ってさ。いいだろ?」

<0216> \{Ryou} "H... hả... à... tớ không phiền nhưng..."
// \{Ryou} "Haa... Well... I don't really mind but..."
// 「は…はぁ、えっと…構わないですけど…」

<0217>  \{\m{B}} "Còn nữa, nếu con bé hỏi bằng cách nào, cứ nói 'thỉnh thoảng cái đó lại bị rụng' nhé."
// \{\m{B}} "And also, if she asks how, tell her that you become like this once in a while."
// Alt - "And also, if she asks how, tell her that 'it' sometimes comes off."
// 「それで、どうしたのかと訊かれたら、たまに取れるんだ、と答えろ」

<0218> \{\m{B}} "Rồi sau đó cứ lặp đi lặp lại câu 'chắc vậy', được không?"
// \{\m{B}} "Then after that, say 'I guess so', okay?"
// 「後は適当に、とりあえず、と言っておいてくれよ。頼むなっ」

<0219> \{Ryou} "Đ-được..."
// \{Ryou} "O-okay..."
// 「は、はい…」

<0220> Tôi đi ra xa rồi nấp ở một nơi có thể thấy được họ.
// I distanced myself from them and wait at a place where I can see them.
// 少し離れて、ふたりが見える位置で待つ。

<0221> \{Fuuko} "Ha..."
// \{Fuuko} "Haaa..."
// 「はっ…」

<0222> Fuuko hoàn hồn rồi.
// Fuuko has returned to reality.
// 風子が我に返る。

<0223> \{Fuuko} "Ưm... chúng ta đang nói về chuyện..."
// \{Fuuko} "Well, where were we..." 
// 「ええと、なんの話をしてたんでしたっけ…」

<0224> \{Fuuko} "Hả?"
// \{Fuuko} "Huh?"
// 「あれ?」

<0225> Cô nhóc nhận ra người đứng trước mặt không còn là tôi nữa.
// She realizes that the one standing in front of her is not me.
// 正面に立つのが俺でなくなっていることに気づく。

<0226> \{Fuuko} "Chuyện gì xảy ra với \m{A}-san rồi?"
// \{Fuuko} "What happened to \m{A}-san."
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか」

<0227> \{Ryou} "À... ừm... Anh là \m{A} đây... anh đã biến thành con gái..."
// \{Ryou} "Ah... Well... I'm \m{A}... I've changed into a woman..."
// 「あ、あの…私が\m{A}です…女になりました…」

<0228> \{Fuuko} "Ể...?"
// \{Fuuko} "Eh..."
// 「えっ…」

<0229> \{Fuuko} "Xin chờ chút..."
// \{Fuuko} "Please wait a second..."
// 「ちょっと待ってください…」

<0230> \{Fuuko} "Fuuko sẽ hỏi lại..."
// \{Fuuko} "Fuuko will ask again..."
// 「もう一度訊きます…」

<0231> \{Fuuko} "Chuyện gì xảy ra với \m{A}-san rồi?"
// \{Fuuko} "What happened to \m{A}-san?"
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか?」

<0232> \{Ryou} "Anh nói rồi... Anh là \m{A} đây... anh đã biến thành con gái..."
// \{Ryou} "As I said... I'm \m{A}... I've changed into a woman..."
// 「ですから…私が\m{A}です…女になりました…」

<0233> \{Fuuko} "Oa——!"
// \{Fuuko} "Wah-!"
// 「わーっ!」

<0234> \{Fuuko} "Fuuko chẳng hiểu gì cả!"
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't really understand!"
// 「わけがわからないですっ」

<0235> \{Fuuko} "Sao mà \m{A}-san lại biến thành con gái được chứ?!"
// \{Fuuko} "Why did \m{A}-san became a woman!?"
// 「どうして\m{A}さん、女の人になってしまったんですかっ!」

<0236> \{Ryou} "Tại vì... thỉnh thoảng... cái đó lại bị rụng..."
// \{Ryou} "I... sometimes... change..."
// Alt - "It...it sometimes...comes off..."
// 「た…たまに…取れるんです…」

<0237> \{Fuuko} "Đ-đợi một chút đã!"
// \{Fuuko} "Wait a second!"
// 「まっ、待ってくださいっ!」

<0238> \{Fuuko} "Đúng là một lời thú nhận kinh hoàng."
// \{Fuuko} "This is quite a shocking confession."
// 「それはあまりに衝撃的な告白ですっ」

<0239> \{Fuuko} "\m{A}-san... thỉnh thoảng cái đó của anh bị rụng à?"
// \{Fuuko} "\m{A}-san... Do you change into a woman sometimes?"
// Alt - "\m{A}-san...does yours come off sometimes?"
// 「\m{A}さんは…そのっ、たまに取れるんですかっ」

<0240> \{Ryou} "... C-chắc vậy."
// \{Ryou} "... I-I guess so."
// 「…と、とりあえず」

<0241> \{Fuuko} "Chắc vậy? Nó phải rụng thật à?!"
// \{Fuuko} "You guess so? Do you really need to change into a woman?!"
// Alt - "You guess so? Does it really have to come out!?"
// 「とりあえずって、そんな適当に取れてしまうんですかっ!」

<0242> \{Fuuko} "A... Fuuko không biết người như vậy cũng tồn tại!"
// \{Fuuko} "Ah... Fuuko didn't know that such a person exists."
// 「ああ、そんな人がいるなんて、風子知らなかったですっ」

<0243> \{Fuuko} "Không ngờ lại có người tháo được... aa... đúng là cú sốc văn hóa mà!"
// \{Fuuko} "There sure are people who change... Ah... this is a culture shock."
// 「取れるって、あれですよね…ああ、もう、カルチャーショックですっ」

<0244> \{Fuuko} "Mà lẽ nào, Fuuko là người duy nhất không biết?!"
// \{Fuuko} "Or maybe, the only one who doesn't know is Fuuko."
// 「それとも、風子が知らなかっただけでしょうかっ」

<0245> \{Fuuko} "Có nam nhân khác cũng bị rụng cái đó như anh không?"
// \{Fuuko} "Are there other men who change into a woman like you?"
// Alt - "Are there other men who also have theirs' dropped off like you?"
// 「男の人の中には、そんなふうに取れてしまう人もいるんですかっ」

<0246> \{Ryou} ".... Chắc vậy."
// \{Ryou} "... I guess so."
// 「…とりあえず」

<0247> \{Fuuko} "Có à?!"
// \{Fuuko} "There are?!"
// 「いるんですかっ」

<0248> \{Fuuko} "Có khi nào nó sẽ chuyển qua đeo vào người Fuuko không?!"
// \{Fuuko} "Then, is Fuuko going to do that as well?!"
// Alt - "Then, is it possible that it could attach onto Fuuko!?"
// 「逆に風子についたりもするんですかっ」

<0249> \{Ryou} ".... Chắc vậy."
// \{Ryou} "... I guess so."
// 「…とりあえず」

<0250> \{Fuuko} "Đeo vào thật à?! Sốc quá đi!"
// \{Fuuko} "Really?! That's really shocking!"
// 「つくんですかっ、大ショックですっ!」

<0251> \{Fuuko} "Haaa... Fuuko rối bời rồi! Thường thức của Fuuko đảo lộn hết rồi!"
// \{Fuuko} "Haaa... Fuuko is really confused now! Fuuko's common sense is all messed up!"
// 「はぁっ…風子、とても混乱していますっ! 常識が覆されましたっ」

<0252> \{Fuuko} "Đây không phải ác mộng đúng không? Là hiện thực à?"
// \{Fuuko} "This isn't a bad dream, right? Is this reality?"
// 「これは悪い夢ではないでしょうか。現実ですか」

<0253> \{Ryou} "... Chắc vậy."
// \{Ryou} "... I guess so."
// 「…とりあえず」

<0254> \{Fuuko} "Là hiện thực thật à?!"
// \{Fuuko} "You guess it's reality?!"
// 「とりあえず現実なんですかっ」

<0255> \{Fuuko} "Fuuko chưa hiểu lắm, nhưng cứ bị sốc liên tục!"
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't really understand, but this continues to be a shock!"
// 「よくわからないですが、ショックの連続ですっ」

<0256> Phải đổi chỗ thôi. Nếu không, chỉ e đầu óc Fuuko sẽ mụ mẫm hết cả.
// I must exchange with her soon. If not, I can't guarantee what will happen to Fuuko's mind.
// そろそろ入れ代わらないと、風子の精神がどうにかなってしまいそうだ。

<0257> Tôi ra dấu với Fujibayashi, bảo cô ấy đi khỏi đó.
// I gave Fujibayashi a sign using my hand to tell her that it's all right now.
// 俺は藤林にもういいと手で合図した。

<0258> Chúng tôi đổi chỗ cho nhau trong lúc Fuuko vẫn đang cúi xuống úp mặt vào tay vì quá sốc.
// We exchange places as Fuuko looks down and covers her face with her hands due to shock.
// 風子が頭を抱えて顔を伏せてる間に、入れ代わる。

<0259> \{\m{B}} "Phù..."
// \{\m{B}} "Huuu..."
// 「ふぅ…」

<0260> \{\m{B}} "Này, Fuuko."
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
// 「おい、風子」

<0261> \{Fuuko} "Đúng là sốc thật, nhưng Fuuko phải chấp nhận một \m{A}-san là con gái thôi..."
// \{Fuuko} "It's shocking but, Fuuko must accept the new \m{A}-san, who has changed into a woman..."
// 「ショックですが、女になってしまった\m{A}さんを受け入れなければいけません…」

<0262> \{Fuuko} "Khoan?! Anh đeo nó vào rồi!"
// \{Fuuko} "Eh! You changed again!?"
// Alt - "Eh! It's reattached itself!?"
// 「って、またついたんですかっ!」

<0263> \{\m{B}} "Em đang lảm nhảm cái quái gì vậy?"
// \{\m{B}} "What the hell are you talking about?"
// 「何言ってんの、おまえ」

<0264> \{Fuuko} "\m{A}-san, lúc nãy anh là con gái cơ."
// \{Fuuko} "\m{A}-san, you've changed into a woman a while ago."
// 「\m{A}さん、さっきまで女の人でした」

<0265> \{Fuuko} "Anh nói với Fuuko là cái đó bị rụng."
// \{Fuuko} "You told me that because you changed."
// Alt - "You told me that because it had to come out."
// 「それは、取れたからなのだと言いました」

<0266> \{\m{B}} "Hả? Cái gì rụng? \bCái đó\u á? Thế quái nào mà nó tự rụng được chứ."
// \{\m{B}} "Haaa? What changed? Are you talking about that? Of course there's no way I'll change into one."
// Alt - "Huh? What came out? You mean 'that'? Of course there's no way that can be taken off."
// 「はぁ? 何が取れるの? まさか、あれ? 取れるわけないだろ」

<0267> \{Fuuko} "Ể..."
// \{Fuuko} "Eh..."
// 「え…」

<0268> \{Fuuko} "A..."
// \{Fuuko} "Ah..."
// 「あ…」

<0269> \{\m{B}} "Sao vậy?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// 「どうした?」

<0270> \{Fuuko} "Không có gì... chỉ thấy an tâm thôi..."
// \{Fuuko} "No... just a bit relieved..."
// 「いえ…ちょっと安心しました…」

<0271> \{Fuuko} "Có lẽ đó thật sự là ác mộng..."
// \{Fuuko} "Perhaps that was really a bad dream..."
// 「やっぱり悪い夢でしたか…」

<0272> \{Fuuko} "Có ngày mở mắt ra, Fuuko sẽ thấy mình hóa thành \g{Futarou}={trong tên người Nhật, tên nữ phổ biến kết thúc bằng 'Ko', còn tên nam thì thường là 'Tarou'.} không chừng..."
// \{Fuuko} "Someday, Fuuko might become \g{Futarou}={"Ko" is a common ending for girls' names, while "Tarou" is common for boys.}..."
// 「風子、いつか風太郎になってしまうかと思いました…」

<0273> \{\m{B}} "Em cứ mơ mộng giữa ban ngày nên mới gặp ác mộng đấy."
// \{\m{B}} "You were daydreaming. That's why you saw that weird dream."
// 「おまえ、ぼーっとしてるから、そんなわけわからない夢を見るんだぞ」

<0274> \{Fuuko} "Fuuko không có mơ mộng giữa ban ngày."
// \{Fuuko} "Fuuko's not daydreaming."
// 「風子、ぼーっとしてないです」

<0275> Đã làm đến vậy rồi mà nhóc vẫn chứng nào tật nấy...
// You still didn't learn with all that I said...
// まだ懲りずに言えるのか、おまえは…。

<0276> Thôi, chẳng muốn chơi trò này nữa...
// Well, I don't want to do this prank anymore...
// さて、この悪戯もやり尽くしたな…。
// Floating Banner: Thành thục kỹ năng "Tráo đổi người nói"!

<0277> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
// ...Geh! Am I an idiot?
// …って、アホか俺は。

<0278> \{\m{B}} (Không có thứ gì dùng được... thử làm gì khác vậy...)
// \{\m{B}} (I don't have any item to use, let's try something else.) // From 0038, Replace Starfish Lv1
// (もうネタがない…別のいっとこう…)

<0279> Tôi vội giật lấy miếng gỗ khắc hình sao mà cô nhóc đang ôm như báu vật.
// I quickly take the wooden star carving that she was embracing as if it's really important.
// 俺は風子が大事そうに抱いている星形の彫り物を力ずくで引っこ抜く。

<0280> Sau đó, tôi cởi giày đi trong trường của con bé ra và đặt vào tay nó.
// After that, I take off one of her indoor shoes and put it in her hands in exchange.
// 代わりに上履きを脱がせて、それを握らせてやった。

<0281> Rồi chờ một lúc.
// Then, I wait for a while.
// その状態でしばらく待つ。

<0282> \{Fuuko} "Ha..."
// \{Fuuko} "Sigh..."
// 「はっ…」

<0283> Quay về đây rồi kìa.
// It seems she's back from the other world.
// 気がついたようだ。

<0284> \{Fuuko} "Tóm lại là vậy."
// \{Fuuko} "So in short."
// 「というわけです」

<0285> Chẳng hiểu là tóm lại cái gì nữa.
// I don't really know what you mean by 'So in short.'
// 何が『というわけ』かわからない。

<0286>  \{\m{B}} "À, anh biết nhóc thích nó thế nào rồi."
// \{\m{B}} "Well, I know quite well how much you like that."
// 「まぁ、おまえがそれを好きなわけはよくわかったよ」

<0287>  \{Fuuko} "Fuuko thấy vui vì anh chịu tiếp thu."
// \{Fuuko} "Fuuko's happy if you understand."
// 「ご理解いただけてうれしいです」

<0288> \{\m{B}} "Nó thiết yếu như bạn đồng hành của học sinh vậy."
// \{\m{B}} "It's essential for a student since it's like a partner."
// 「必需品だし、学生生活のいい相棒って感じだよな」

<0289> \{Fuuko} "Giờ anh đã hiểu hết chưa?"
// \{Fuuko} "Have you fully understood it now?"
// 「そこまで理解していただけましたかっ」

<0290> \{\m{B}} "Rồi."
// \{\m{B}} "Yeah."
// 「ああ」

<0291> \{\m{B}} "A, có người tới kìa, nhóc có định tặng cho bạn ấy không?"
// \{\m{B}} "Ah, someone's coming, aren't you going to give her that?"
// 「あ、誰か来るぞ。それ、渡してこないのか」

<0292> \{Fuuko} "Sao lại không, Fuuko đi đây."
// \{Fuuko} "Okay, Fuuko will be going then."
// 「わかりました。いってきます」

<0293> Fuuko chạy đến trước mặt nữ sinh đang bước về phía chúng tôi.
// Fuuko runs towards the female student as she walks towards us.
// 歩いてくる女生徒に向かって、風子は駆けていった。

<0294> Con nhỏ này không có cảm giác là đang đi chân đất một bên sao?
// Doesn't she feel that there isn't a shoe on her other foot?
// Alt - Doesn't she realize she's running bare-footed on one side?
// 片方裸足で、走りにくくないのだろうか。

<0295> \{Fuuko} "Ưmm!"
// \{Fuuko} "Umm!"
// 「あのっ」

<0296> \{Nữ sinh} "Vâng?"
// \{Nữ sinh} "Yes?"
// 「はい?」

<0297> \{Fuuko} "Cái này tặng chị!"
// \{Fuuko} "This is a present for you!"
// 「これ、プレゼントですっ」

<0298> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
// 「………」

<0299> \{Fuuko} "Khoan! Sao Fuuko lại tặng chị chiếc giày?!
// \{Fuuko} "Eh! Why is Fuuko giving you an indoor shoe!?"
// 「って、風子、なんで上履き差し出してるんですかっ!」

<0300> \{Nữ sinh} "Tôi cũng không biết..."
// \{Nữ sinh} "I don't have any idea..."
// 「わたしは知らないけど…」

<0301> \{Fuuko} "A... hơn nữa, đó còn là giày của Fuuko!"
// \{Fuuko} "Ah... moreover, it's Fuuko's own shoe!"
// 「あっ…しかも、自分のですっ」

<0302> \{Fuuko} "Fuuko không tặng đâu!"
// \{Fuuko} "Fuuko won't give it!"
// 「あげませんっ」

<0303> \{Nữ sinh} "Tôi không cần thứ này..."
// \{Nữ sinh} "I don't need it..."
// 「いらないわよ…」

<0304> \{Fuuko} "Xin thứ lỗi!"
// \{Fuuko} "If you'll excuse Fuuko!"
// 「それではっ」

<0305> Cô nhóc cúi chào rồi chạy lại chỗ tôi.
// She bows as she runs back to me.
// 頭を下げると、走って戻ってくる。

<0306> \{Fuuko} "Suýt chút nữa là Fuuko tặng chị ấy giày của mình rồi!"
// \{Fuuko} "Fuuko almost ended up giving away her own indoor shoe!"
// 「風子、自分の上履き、あげようとしてしまいましたっ」

<0307> \{Fuuko} "Chị ấy sẽ nghĩ Fuuko là quái nhân mất!"
// \{Fuuko} "A really Strange Person might have seen me!"
// 「とてもヘンな人に見られてしまったかもしれませんっ」

<0308> \{\m{B}} "Ờ, lạ quá nhỉ?"
// \{\m{B}} "Well, isn't it strange?"
// 「そりゃ、ヘンだろ」

<0309> \{Fuuko} "A, thứ đó là của Fuuko!"
// \{Fuuko} "Ah, that's Fuuko's!"
// 「あっ、それ、風子のですっ」

<0310> Cô nhóc chỉ vào miếng gỗ khắc tôi đang cầm.
// She was pointing at the wood carving I was holding.
// 俺が手に持っていた彫刻を指さす。

<0311> \{Fuuko} "Sao anh lại cầm nó?"
// \{Fuuko} "Why are you holding that again?"
// 「どうして、またあなたが持ってるんですか」

<0312> \{\m{B}} "Em nói 'Chiếc giày đi trong nhà này cũng được...' rồi đưa nó cho anh."
// \{\m{B}} "You said 'This indoor shoe will definitely work...' as you passed it over to me."
// 「おまえが、『ここは上履きで勝負です…』とか言いながら渡してくるから」

<0313> \{Fuuko} "Fuuko không nhớ đã làm vậy!"
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't remember doing that!"
// 「上履きで勝負する状況なんてないですっ」

<0314> \{\m{B}} "Vậy sao? Kỳ vậy ta."
// \{\m{B}} "Is that so? Now, isn't that strange."
// 「そうか? そりゃ不思議だな」

<0315> Nói đoạn, tôi đưa trả lại miếng gỗ.
// I return the wood carving as I say that.
// 言いながら、それを返してやる。

<0316> \{Fuuko} "Thật là..."
// \{Fuuko} "Really now."
// 「まったくです」

<0317> Tôi rón rén bước đến phòng khoa học.
// I slowly run and head to the science room. // From 0038, Replace Starfish Lv2
// 俺は小走りに、理科室へと向かう。

<0318> Rồi đi vào gian giảng cụ, đứng trước mô hình giải phẫu cơ thể người.
// I went inside the tool room, then I came face to face with the anatomical model of the human body.
// さらに奥にある用具室に入り、人体模型と向かい合う。

<0319> \{\m{B}} "To thế..."
// \{\m{B}} "Sure is big..."
// \{\m{B}}「…でかいな」

<0320> Tôi nắm lấy cổ và cố xê dịch nó.
// I hold it by the neck and try to move it.
// 首だけを持って、動かしてみる。

<0321> Hình như có thể tháo rời nó ra bằng cách xoay.
// It seems it will come off if I turn it around.
// 回せば取れる仕組みになっているようだった。

<0322> Tôi gỡ cái đầu ra, và quay lại chỗ Fuuko.
// I remove the head, and went back to Fuuko.
// その頭部だけを外して、風子の元へと舞い戻る。

<0323> Rồi tráo miếng gỗ khắc hình sao trên tay cô nhóc thành cái đầu dị thường đó.
// And then, I pulled the star carving she was holding and replaced it with that creepy head.
// そして、星形の彫り物を引き抜き、代わりにその不気味な頭部を抱かせてやった。

<0324> ..........
// ..........
// ………。

<0325> \{Fuuko} "Ha..."
// \{Fuuko} "Haaa..."
// \{風子}「はっ…」

<0326> Quay về đây rồi kìa.
// It seems she's back.
// 気がついたようだ。

<0327> \{Fuuko} "Thế nào? Anh đã hiểu chưa?"
// \{Fuuko} "How was it? Do you understand it now?"
// \{風子}「どうですか、わかりましたか」

<0328> Chẳng hiểu gì cả.
// I don't understand anything at all.
// 何もわからない。

<0329> \{\m{B}} "À thì, thích sưu tầm mấy thứ này cũng không có gì lạ."
// \{\m{B}} "Well, collecting something like that isn't really strange."
// \{\m{B}}「まぁ、そういうコレクターがいても不思議じゃないかもな」

<0330> \{Fuuko} "Fuuko thấy vui vì anh chịu tiếp thu."
// \{Fuuko} "Fuuko's happy if you understand."
// \{風子}「ご理解いただけてうれしいです」

<0331> \{\m{B}} "Thoạt nhìn thì có hơi rùng rợn, nhưng trông nó cũng khá phong cách đấy chứ."
// \{\m{B}} "Though it looks creepy at first glance, it does has some kind of taste."
// \{\m{B}}「一見不気味だけど、いや、なかなか味がある」

<0332> \{Fuuko} "Giờ anh đã hiểu hết chưa?"
// \{Fuuko} "Have you fully understood it now?"
// \{風子}「そこまで理解していただけましたかっ」

<0333> \{\m{B}} "Rồi."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0334> \{\m{B}} "A, có người tới kìa, nhóc có định tặng cho bạn ấy không?"
// \{\m{B}} "Ah, someone's coming, aren't you going to give her that?"
// \{\m{B}}「あ、誰か来るぞ。それ、渡してこないのか」

<0335> \{Fuuko} "Sao lại không, Fuuko đi đây."
// \{Fuuko} "Okay, Fuuko will be going then."
// \{風子}「わかりました。いってきます」

<0336> Fuuko tức tốc đến chỗ nữ sinh đang bước về phía chúng tôi.
// Fuuko runs towards the female student as she walks towards us.
// 歩いてくる女生徒に向かって、風子は駆け寄っていく。

<0337> \{Fuuko} "Ưmm!"
// \{Fuuko} "Umm!"
// \{風子}「あのっ」

<0338> \{Nữ sinh} "Vâng?"
// \{Nữ sinh} "Yes?"
// \{女生徒}「はい?」

<0339> \{Fuuko} "Cái này tặng chị!"
// \{Fuuko} "This is a present for you!"
// \{風子}「これ、プレゼントですっ」

<0340> Cô gái gào lên kinh hãi.
// She's making an uproar.
// 大騒ぎだった。

<0341> Quẳng cái đầu người ra xa rồi bỏ chạy mất dép.
// She suddenly throws away the head of the human body, and ran.
// 風子は人体模型の頭部を投げ出して、逃げ帰ってくる。

<0342> \{Fuuko} "Sao Fuuko lại đi nâng niu cái thứ kinh dị đó như báu vật vậy?!"
// \{Fuuko} "Why is Fuuko holding that creepy thing as if it's really important?!"
// \{風子}「風子、なんであんな気色悪いもの、大事に抱えてたんですかっ」

<0343> \{\m{B}} "Anh cũng không hiểu..."
// \{\m{B}} "I wonder why..."
// \{\m{B}}「なんでだろうな」

<0344> \{Fuuko} "A, thứ đó là của Fuuko!"
// \{Fuuko} "Ah, that's Fuuko's!"
// \{風子}「あっ、それ、風子のですっ」

<0345> Cô nhóc chỉ vào miếng gỗ khắc tôi đang cầm.
// She was pointing at the wood carving I was holding.
// 俺が手に持っていた彫刻を指さす。

<0346> \{Fuuko} "Sao anh lại cầm nó?"
// \{Fuuko} "Why are you holding that again?"
// \{風子}「どうして、またあなたが持ってるんですか」

<0347> \{\m{B}} "Em nói 'Cái đầu người này hợp rồi...' và đưa nó cho anh."
// \{\m{B}} "You said 'Ahh, this head of the human body for her type...' as you passed it over to me."
// \{\m{B}}「おまえが、『ああいうタイプは案外人体模型の頭部がイケるんです』とか言いながら渡してくるから」

<0348> \{Fuuko} "Chẳng có ai thích ôm đầu người cả!"
// \{Fuuko} "There isn't anyone that likes the head of the human body!"
// \{風子}「人体模型の顔面が案外いける人なんていないですっ」

<0349> \{\m{B}} "Chắc vậy, nhưng em lại cho đó là một thử thách."
// \{\m{B}} "I guess so. But, you thought it was a challenge."
// \{\m{B}}「だよな。チャレンジャーだなと思って」

<0350> Nói đoạn, tôi đưa trả lại miếng gỗ.
// I return the wooden carving as I say that.
// 言いながら、それを返してやる。

<0351> \{Fuuko} "Còn nhiều kiểu thử thách khác mà."
// \{Fuuko} "There are other challenges too."
// \{風子}「チャレンジにもほどがあります」

<0352> Xem ra tôi hết chiêu rồi...
// I guess I don't have any more method to use, huh...
// これ以上ネタがないな…。

<0353> Xem ra không còn thứ gì có thể tráo được nữa rồi... 
// I guess I don't have any more method to use with this prank, huh...
// この悪戯もこれ以上ネタがないな…。
// Floating Banner: Thành thục kỹ năng "Tráo miếng gỗ khắc"!

<0354> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
// ...Geh! Am I an idiot?
// …って、アホか俺は。

<0355> \{\m{B}} "Em cũng nên rút kinh nghiệm đi, đừng có mơ mộng giữa ban ngày nữa, hiểu chưa?"
// \{\m{B}} "You should learn by experience with this, you're going to stop daydreaming, right?"
// \{\m{B}}「まぁ、これに懲りて、ぼーっとするのはやめるんだな」

<0356> \{Fuuko} "Fuuko nói bao nhiêu lần rồi, Fuuko không có mơ mộng giữa ban ngày."
// \{Fuuko} "Like Fuuko said many times, she isn't daydreaming."
// \{風子}「ですから、何度も言いますが、風子、ぼーっとなんてしてないです」

<0357> ... Không biết phải làm sao để con nhỏ này tỉnh ngộ đây?
// ... I wonder what should I do to make her realize that?
// …どうしたら、自覚するんだろうか。

<0358> \{Fuuko} "Lãng phí thời gian vì mấy chuyện không đâu."
// \{Fuuko} "Too much time has been wasted here in something meaningless." // All prank options lead to here
// \{風子}「またくだらないことで、時間を潰してしまいました」

<0359> \{Fuuko} "Gặp lại sau."
// \{Fuuko} "See you later.
// \{風子}「それでは」

<0360> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0361> Tôi dõi theo cô nhóc bỏ đi, rồi quay về lớp.
// I watched her run away, and then I head back into my classroom.
// 駆けていく風子を見送った後、俺も教室へと戻った。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074