Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4417"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
Line 12: Line 12:
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Cô Gái'
+
#character 'Cô gái'
 
// 'Girl'
 
// 'Girl'
 
#character 'Kotomi'
 
#character 'Kotomi'
   
<0000> \{\m{B}} (...được rồi, trốn tiết này thôi.)
+
<0000> \{\m{B}} (... Thôi, lại cúp tiết vậy.)
 
// \{\m{B}} (... all right, I'm going to skip class.)
 
// \{\m{B}} (... all right, I'm going to skip class.)
 
// \{\m{B}} (…よし、サボろう)
 
// \{\m{B}} (…よし、サボろう)
   
<0001> Tôi đứng dậy và nhanh chóng rời khỏi lớp.
+
<0001> Tôi nhổm dậy và tức tốc ra khỏi lớp.
 
// I stand up and quickly leave the classroom.
 
// I stand up and quickly leave the classroom.
 
// 俺は立ち上がり、そそくさと教室を後にした。
 
// 俺は立ち上がり、そそくさと教室を後にした。
   
<0002> Mất năm phút trong phòng vệ sinh.
+
<0002> Suốt năm phút đầu, tôi giải quyết nhu cầu trong nhà vệ sinh.
 
// I spent five minutes inside the washroom first.
 
// I spent five minutes inside the washroom first.
 
// 始業の五分間を、トイレでやり過ごした。
 
// 始業の五分間を、トイレでやり過ごした。
   
<0003> Sau đó mình sẽ đến dãy phòng học cũ.
+
<0003> Rồi lại nhắm hướng dãy trường mà tiến.
 
// I'll head to the old school building after that.
 
// I'll head to the old school building after that.
 
// それから旧校舎に向かう。
 
// それから旧校舎に向かう。
   
<0004> Nhẹ nhàng không gây tiếng động, tôi bước nhanh qua hành lang.
+
<0004> Tôi bước thật khẽ trên hành lang.
 
// Hiding my footsteps, I walk through the hallway.
 
// Hiding my footsteps, I walk through the hallway.
 
// 足音をひそめて、廊下を歩く。
 
// 足音をひそめて、廊下を歩く。
   
<0005> Học sinh trong lớp đang chăm chú nghe các bài giảng chán ngắt.
+
<0005> Học sinh trong lớp đang chăm chú nghe những bài giảng chán ngắt.
 
// Everyone inside the classrooms is listening to some boring lecture.
 
// Everyone inside the classrooms is listening to some boring lecture.
 
// みんな教室の中で、教師のつまらない講義を聞いている。
 
// みんな教室の中で、教師のつまらない講義を聞いている。
   
<0006> Không gian trống vắng này như thuộc về mình tôi.
+
<0006> Như thể khoảng không gian vắng lặng này chỉ thuộc về mình tôi.
 
// Only this empty space feels like it belongs to me.
 
// Only this empty space feels like it belongs to me.
 
// 空間のこちら側だけが、自分のものになったような感覚。
 
// 空間のこちら側だけが、自分のものになったような感覚。
   
<0007> Chẳng có ai khác ngoài tôi.
+
<0007> Không ai khác ngoài tôi lang thang bên ngoài vào giờ này.
 
// There shouldn't be anyone else here besides me.
 
// There shouldn't be anyone else here besides me.
 
// 俺の他には、誰も歩いているはずがない。
 
// 俺の他には、誰も歩いているはずがない。
   
<0008> Tôi cảm thấy thích thú.
+
<0008> Thích thật đấy.
 
// I feel good.
 
// I feel good.
 
// なかなか気分がいい。
 
// なかなか気分がいい。
Line 56: Line 56:
 
// \{\m{B}} 「よぉ」
 
// \{\m{B}} 「よぉ」
   
<0010> Thích thú đến mức chào một gái đáng lẽ không nên quanh quẩn đây.
+
<0010> Người tôi cứ lâng lâng, lại vẫy tay chào một nữ sinh đáng ra không nên đi lại loanh quanh ngoài này.
 
// I feel so good, I'm even willing to greet a girl who shouldn't be walking around.
 
// I feel so good, I'm even willing to greet a girl who shouldn't be walking around.
 
// 歩いているはずのない女生徒にも、気さくに挨拶してしまうぐらい気分がいい。
 
// 歩いているはずのない女生徒にも、気さくに挨拶してしまうぐらい気分がいい。
   
<0011> \{\m{B}} "... Ê này, chờ chút!"
+
<0011> \{\m{B}} "... khoan, chờ chút!"
 
// \{\m{B}} "... hey, wait a minute!"
 
// \{\m{B}} "... hey, wait a minute!"
 
// \{\m{B}} 「…って、ちょっと待てっ!」
 
// \{\m{B}} 「…って、ちょっと待てっ!」
   
<0012> Sau khi gọi lớn, tôi cố gắng nhỏ giọng xuống.
+
<0012> Vừa buột miệng thét lớn, tôi vội hạ giọng lí nhí.
 
// After I shout, I immediately try to lower my voice.
 
// After I shout, I immediately try to lower my voice.
 
// 叫んでしまってから、あわてて声を落とした。
 
// 叫んでしまってから、あわてて声を落とした。
Line 72: Line 72:
 
// \{\m{B}} 「なんで今、ここにいる?」
 
// \{\m{B}} 「なんで今、ここにいる?」
   
<0014> \{Cô Gái} "???"
+
<0014> \{Cô gái} "???"
 
// \{Girl} "???"
 
// \{Girl} "???"
 
// \{少女} 「???」
 
// \{少女} 「???」
   
<0015> \{Cô Gái} "??"
+
<0015> \{Cô gái} "??"
 
// \{Girl} "??"
 
// \{Girl} "??"
 
// \{少女} 「??」
 
// \{少女} 「??」
   
<0016> \{Cô Gái} "?..."
+
<0016> \{Cô gái} "?..."
 
// \{Girl} "?..."
 
// \{Girl} "?..."
 
// \{少女} 「?…」
 
// \{少女} 「?…」
   
<0017> \{Cô Gái} "........."
+
<0017> \{Cô gái} "........."
 
// \{Girl} "........."
 
// \{Girl} "........."
 
// \{少女} 「………」
 
// \{少女} 「………」
   
<0018> Xem ra câu hỏi đó quá khó đối với cô ta.
+
<0018> Xem chừng câu hỏi ấy quá khó đối với cô ta.
 
// It seems that my question is too deep for her.
 
// It seems that my question is too deep for her.
 
// ものすごく深遠で哲学的な思索に入ってしまったらしい。
 
// ものすごく深遠で哲学的な思索に入ってしまったらしい。
   
<0019> \{\m{B}} "... xin lỗi đã hỏi như thế."
+
<0019> \{\m{B}} "... Xin lỗi, chắc tôi hỏi hơi kỳ."
 
// \{\m{B}} "... sorry for asking like that."
 
// \{\m{B}} "... sorry for asking like that."
 
// \{\m{B}} 「…いや、俺の訊き方が悪かった」
 
// \{\m{B}} 「…いや、俺の訊き方が悪かった」
   
<0020> \{\m{B}} "Vậy tôi sẽ hỏi một câu bình thường."
+
<0020> \{\m{B}} "Thôi thì, ta đổi câu khác thông dụng hơn nhé?"
 
// \{\m{B}} "Anyway, I'll ask you normally now."
 
// \{\m{B}} "Anyway, I'll ask you normally now."
 
// \{\m{B}} 「とりあえず、普通に質問するぞ」
 
// \{\m{B}} 「とりあえず、普通に質問するぞ」
Line 104: Line 104:
 
// こくりと頷く。
 
// こくりと頷く。
   
<0022> \{\m{B}} "Sở thích của bạn là trốn tiết à?"
+
<0022> \{\m{B}} "Bạn thường trốn tiết lắm hả?"
 
// \{\m{B}} "Is it your hobby to skip class?"
 
// \{\m{B}} "Is it your hobby to skip class?"
 
// \{\m{B}} 「おまえ、サボリの常習犯なのか?」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、サボリの常習犯なのか?」
Line 112: Line 112:
 
// こくりと頷く。
 
// こくりと頷く。
   
<0024> Quả một người thật thà.
+
<0024> Thừa nhận thẳng thừng thế cơ đấy.
 
// She's very frank.
 
// She's very frank.
 
// 身も蓋もなかった。
 
// 身も蓋もなかった。
   
<0025> ta đang mang một chồng sách bìa cứng, trông như đống gạch.
+
<0025> Trên tay ta là một chồng sách bìa cứng, nhìn chẳng khác đống gạch là bao.
 
// She's carrying a bunch of brick-like hardcover books.
 
// She's carrying a bunch of brick-like hardcover books.
 
// ハードカバーの本の束を、煉瓦みたいに抱えている。
 
// ハードカバーの本の束を、煉瓦みたいに抱えている。
   
<0026> \{Cô Gái} "Đi nào."
+
<0026> \{Cô gái} "Đi nào."
 
// \{Girl} "Let's go."
 
// \{Girl} "Let's go."
 
// \{少女} 「行こ」
 
// \{少女} 「行こ」
   
<0027> Cô ta nói cứ như chúng tôi có hẹn trước với nhau ấy.
+
<0027> Cô nói như thể chúng tôi có hẹn trước với nhau hay sao ấy.
 
// She says that to me as if we have an appointment.
 
// She says that to me as if we have an appointment.
 
// 待ち合わせでもしたように、俺に向かって言う。
 
// 待ち合わせでもしたように、俺に向かって言う。
Line 131: Line 131:
 
// Go with her
 
// Go with her
 
// ついていく
 
// ついていく
  +
// Option 1, goto line 54
   
<0029> Để cô ta một mình
+
<0029> Mặc kệ cô ta
 
// Let her go alone
 
// Let her go alone
 
// 一人でぶらつく
 
// 一人でぶらつく
  +
// Option 2, goto line 30
   
<0030> \{\m{B}} "Xin lỗi, tôi có vài việc cần làm rồi."
+
<0030> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé, tôi có việc bận rồi."
 
// \{\m{B}} "Sorry, I have some business to attend to."
 
// \{\m{B}} "Sorry, I have some business to attend to."
 
// \{\m{B}} 「いや、俺は用事があるから」
 
// \{\m{B}} 「いや、俺は用事があるから」
   
<0031> không biết mình đang nói đến việc gì, tôi nói vậy từ chối lời mời.
+
<0031> Bản thân tôi cũng chẳng mình bận việc gì, nhưng vẫn nói thế như một cái cớ để từ chối.
 
// Even though I don't know what this business I'm talking about is, I say that and turn down her invitation.
 
// Even though I don't know what this business I'm talking about is, I say that and turn down her invitation.
 
// 何の用事かは俺も知らないが、そう言って誘いを断る。
 
// 何の用事かは俺も知らないが、そう言って誘いを断る。
   
<0032> Trốn tiết một mình thỏa mái hơn. Chắc cô ta cũng thấy vậy.
+
<0032> Trốn tiết một mình thỏa mái hơn chứ, và chắc cô ta cũng nghĩ giống tôi.
 
// I'm more comfortable skipping class alone. She probably feels the same too.
 
// I'm more comfortable skipping class alone. She probably feels the same too.
 
// サボるならひとりの方が気楽だし、彼女の方も同じだろう。
 
// サボるならひとりの方が気楽だし、彼女の方も同じだろう。
   
<0033> \{Cô Gái} "À..."
+
<0033> \{Cô gái} "Ưm..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{少女} 「ええと…」
 
// \{少女} 「ええと…」
   
<0034> \{Cô Gái} "Chuyện đấy quan trọng không?"
+
<0034> \{Cô gái} "Việc đấy quan trọng không?"
 
// \{Girl} "Is it something important?"
 
// \{Girl} "Is it something important?"
 
// \{少女} 「大事なご用?」
 
// \{少女} 「大事なご用?」
   
<0035> Cô ta hỏi tôi một cách thẳng thắn.
+
<0035> Cô ta thật thà hỏi.
 
// She asks me with a serious look.
 
// She asks me with a serious look.
 
// 真顔で訊いてきた。
 
// 真顔で訊いてきた。
   
<0036> \{\m{B}} ", rất quan trọng."
+
<0036> \{\m{B}} ", quan trọng lắm."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's important."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's important."
 
// \{\m{B}} 「ああ、大事な用だ」
 
// \{\m{B}} 「ああ、大事な用だ」
   
<0037> \{Cô Gái} "Thật sự quan trọng à?"
+
<0037> \{Cô gái} "Thật sự quan trọng à?"
 
// \{Girl} "Is it really important?"
 
// \{Girl} "Is it really important?"
 
// \{少女} 「とっても大事?」
 
// \{少女} 「とっても大事?」
   
<0038> \{\m{B}} ", thật sự rất quan trọng."
+
<0038> \{\m{B}} ", cực kỳ quan trọng luôn ấy."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's really important."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's really important."
 
// \{\m{B}} 「ああ。とっても大事な用だ」
 
// \{\m{B}} 「ああ。とっても大事な用だ」
   
<0039> Tôi trả lời một cách vọng không muốn dính dáng đến cô gái này.
+
<0039> Tôi trả lời lòng mong mỏi đừng tiếp tục căn vặn thêm nữa.
 
// I hopelessly answer, thinking that I don't want to get involved with her.
 
// I hopelessly answer, thinking that I don't want to get involved with her.
 
// できればそこにはツッコまないでほしいと思いながら、しかたなく答える。
 
// できればそこにはツッコまないでほしいと思いながら、しかたなく答える。
   
<0040> \{Cô Gái} "Vậy sao..."
+
<0040> \{Cô gái} "Vậy sao..."
 
// \{Girl} "Is that so..."
 
// \{Girl} "Is that so..."
 
// \{少女} 「そうなんだ…」
 
// \{少女} 「そうなんだ…」
   
<0041> ta trông hơi thất vọng khi nói.
+
<0041> Ngữ điệu của cô ta mang nét đó thoáng buồn.
 
// She looks a bit disappointed as she says that.
 
// She looks a bit disappointed as she says that.
 
// 彼女は、少しだけ残念そうに言った。
 
// 彼女は、少しだけ残念そうに言った。
Line 188: Line 190:
 
// \{\m{B}} 「それじゃあな」
 
// \{\m{B}} 「それじゃあな」
   
<0043> \{Cô Gái} "."
+
<0043> \{Cô gái} "Ưm."
 
// \{Girl} "Okay."
 
// \{Girl} "Okay."
 
// \{少女} 「うん」
 
// \{少女} 「うん」
   
<0044> \{Cô Gái} "Gặp lại ngày mai nhé."
+
<0044> \{Cô gái} "Hẹn mai gặp lại."
 
// \{Girl} "See you tomorrow."
 
// \{Girl} "See you tomorrow."
 
// \{少女} 「また、明日」
 
// \{少女} 「また、明日」
   
<0045> ta vác đống sách rồi đi mất.
+
<0045> Thế rồi, cô ta vác chồng sách đi tiếp.
 
// She carries her books as she walks away.
 
// She carries her books as she walks away.
 
// 本を抱えたまま、とことこと歩いていった。
 
// 本を抱えたまま、とことこと歩いていった。
   
<0046> \{\m{B}} " gái lạ..."
+
<0046> \{\m{B}} "Người đâu lạ lùng..."
 
// \{\m{B}} "Weird girl..."
 
// \{\m{B}} "Weird girl..."
 
// \{\m{B}} 「変な奴…」
 
// \{\m{B}} 「変な奴…」
   
<0047> Thái độ cô ta có phần hồ.
+
<0047> cô ta có gì đó khiến tôi bồn chồn.
 
// Her behavior is quite confusing.
 
// Her behavior is quite confusing.
 
// どうも調子が狂う。
 
// どうも調子が狂う。
   
<0048> Khigái đi khuất, tôi lại tiếp tục bước tiếp.
+
<0048> Đợikhuất dạng rồi, tôi lại cất bước.
 
// The girl is gone now, so I start walking again.
 
// The girl is gone now, so I start walking again.
 
// 彼女の姿が消えてから、俺も歩き出した。
 
// 彼女の姿が消えてから、俺も歩き出した。
   
<0049> Điểm đến là... à, tôi chắc mình sẽ vào một căn phòng trống trong dãy phòng học cũ.
+
<0049> Điểm đến là... lại chui vào căn phòng trống nào đó trong dãy trường vậy.
 
// My destination is... well, I guess I'll head to the empty room of the old school building.
 
// My destination is... well, I guess I'll head to the empty room of the old school building.
 
// 行き先は…旧校舎の空き教室だろうな、やっぱり。
 
// 行き先は…旧校舎の空き教室だろうな、やっぱり。
Line 228: Line 230:
 
// …。
 
// …。
   
<0053> Cuối cùng, tôi trốn trong phòng học trống đến khi tiết bốn kết thúc.
+
<0053> Thế , tôi ở lì trong một căn lớp bỏ trống đến tận khi hết tiết bốn.
 
// Eventually, I spend my time in an empty room until fourth period ends.
 
// Eventually, I spend my time in an empty room until fourth period ends.
 
// 結局四時間目が終わるまで、空き教室で過ごした。// return to SEEN0417
 
// 結局四時間目が終わるまで、空き教室で過ごした。// return to SEEN0417
   
<0054> một mình thật chán, nên tôi sẽ đi cùng ta một lúc.
+
<0054> Tha thẩn một thân một mình cũng chán, nên tôi quyết định đi theo cô.
 
// Being alone is boring, so I'll go with her.
 
// Being alone is boring, so I'll go with her.
 
// 一人でぶらつくのもつまらない。ついていくことにした。
 
// 一人でぶらつくのもつまらない。ついていくことにした。
   
<0055> gái bước đi, không để ý đến tôi.
+
<0055> Chẳng đoái hoài gì đến tôi, ta đi xăm xăm.
 
// The girl walks as if she doesn't mind me.
 
// The girl walks as if she doesn't mind me.
 
// 俺のことを気にするわけでもなく、彼女はとことこと歩いていく。
 
// 俺のことを気にするわけでもなく、彼女はとことこと歩いていく。
   
<0056> Đống sách mang trước ngực trông không nặng lắm.
+
<0056> Chồng sách trước ngực nặng là vậy mà trông chẳng lấy gì làm mệt mỏi.
 
// The books she's carrying against her chest don't seem to be heavy.
 
// The books she's carrying against her chest don't seem to be heavy.
 
// 胸に抱えた本の山を、重いとも思っていないらしい。
 
// 胸に抱えた本の山を、重いとも思っていないらしい。
   
  +
<0057> Cô còn không thèm dè chừng khi đi ngang qua các lớp học đang vào giữa tiết.
<0057> Mặc dù các lớp khác vẫn đang học, nhưng cô ta không hề che giấu sự hiện diện của mình.
 
 
// Though there are classrooms having lessons beside us, she doesn't even hide her presence.
 
// Though there are classrooms having lessons beside us, she doesn't even hide her presence.
 
// 授業中の教室の脇でも、気配をひそめることさえしない。
 
// 授業中の教室の脇でも、気配をひそめることさえしない。
   
  +
<0058> Trông phong thái cô điềm nhiên đến nỗi chẳng có vẻ gì là một học sinh trốn tiết.
<0058> Làm thế sẽ không ai nghi ngờ cô ta đang trốn tiết, khá ấn tượng đấy.
 
 
// You wouldn't think that she's skipping class, and it's quite impressive.
 
// You wouldn't think that she's skipping class, and it's quite impressive.
 
// サボりとは思えない、堂々とした態度だった。
 
// サボりとは思えない、堂々とした態度だった。
Line 260: Line 262:
 
// 『閉室中』と書かれた札が、戸口に提がっている。
 
// 『閉室中』と書かれた札が、戸口に提がっている。
   
<0061> Ngắn gọn chúng tôi không thể vào được.
+
<0061> Lẽ hiển nhiên, giờ này ai lại vào thư viện chứ.
 
// In short, we shouldn't be able to go in.
 
// In short, we shouldn't be able to go in.
 
// 当然、入れるはずはない。
 
// 当然、入れるはずはない。
   
<0062> Tôi đặt tay lên cánh cửa kéo sang một bên.
+
<0062> Tôi thử kéo cửa cầu may, nào ngờ mở được thật.
 
// I put my hand on the sliding door, and open it sideways.
 
// I put my hand on the sliding door, and open it sideways.
 
// 試しに引き戸に手をかけてみると、するりと横に開いた。
 
// 試しに引き戸に手をかけてみると、するりと横に開いた。
   
<0063> \{Cô Gái} "Ơ?"
+
<0063> \{Cô gái} "Ơ kìa?"
 
// \{Girl} "Eh?"
 
// \{Girl} "Eh?"
 
// \{少女} 「あれっ?」
 
// \{少女} 「あれっ?」
Line 276: Line 278:
 
// \{\m{B}} 「なんでおまえが驚いてんだ?」
 
// \{\m{B}} 「なんでおまえが驚いてんだ?」
   
<0065> \{Cô Gái} "À..."
+
<0065> \{Cô gái} "Ưm..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{少女} 「ええと…」
 
// \{少女} 「ええと…」
   
<0066> \{Cô Gái} "Thật lạ."
+
<0066> \{Cô gái} "Kỳ diệu thật đấy."
 
// \{Girl} "It's really strange."
 
// \{Girl} "It's really strange."
 
// \{少女} 「とっても不思議なの」
 
// \{少女} 「とっても不思議なの」
   
<0067> \{\m{B}} "Tôi cũng thắc mắc..."
+
<0067> \{\m{B}} "Đúng thật..."
 
// \{\m{B}} "I wonder..."
 
// \{\m{B}} "I wonder..."
 
// \{\m{B}} 「なんだかなあ…」
 
// \{\m{B}} 「なんだかなあ…」
   
<0068> Như lần gặp đầu tiên, cuộc nói chuyện của chúng tôi chẳng ăn nhập gì cả.
+
<0068> Màn đối đáp hết sức lạc điệu, y hệt lần đầu chúng tôi gặp nhau.
 
// Just like in our first meeting, our conversation is slipping off to nowhere.
 
// Just like in our first meeting, our conversation is slipping off to nowhere.
 
// 最初に会った時と同じ、どこかピントのずれた会話。
 
// 最初に会った時と同じ、どこかピントのずれた会話。
Line 296: Line 298:
 
// 俺の脇をすり抜けるように、彼女は中に入っていった。
 
// 俺の脇をすり抜けるように、彼女は中に入っていった。
   
<0070> Tôi cũng vào.
+
<0070> Tôi cũng vào theo cô.
 
// I also go in.
 
// I also go in.
 
// 俺も後に続いた。
 
// 俺も後に続いた。
   
<0071> Chẳng có gì thay đổi. Các giá sách vẫn được sắp xếp thẳng hàng.
+
<0071> Chẳng có gì thay đổi, vẫn dãy kệ sách được xếp một cách có hệ thống.
 
// There's no change at all. The bookshelves are still aligned properly.
 
// There's no change at all. The bookshelves are still aligned properly.
 
// 変わることなく、整然と並んだ書棚。
 
// 変わることなく、整然と並んだ書棚。
   
<0072> ta nhìn vào bên trong với nét mặt trông như vừa gặp lại một người bạn cũ.
+
<0072> Trông cách cô ta nhìn quanh căn phòng tựa hồ vừa gặp lại một người bạn cũ.
 
// The girl is gazing inside with a face that looks like she has met an old friend.
 
// The girl is gazing inside with a face that looks like she has met an old friend.
 
// 古い友達に会ったような顔で、彼女はじっと眺めていた。
 
// 古い友達に会ったような顔で、彼女はじっと眺めていた。
   
<0073> vẻ cô ta rất thích nơi này, còn tôi thấy chán ngắt.
+
<0073> Ắt hẳn cô ta rất thích nơi này, còn tôi lại thấy chán gần chết.
 
// She probably really likes it here, but I'd get bored.
 
// She probably really likes it here, but I'd get bored.
 
// よほどここが好きなんだろうが、こっちは手持ち無沙汰だ。
 
// よほどここが好きなんだろうが、こっちは手持ち無沙汰だ。
   
<0074> \{\m{B}} "... À tôi thấy chỗ này cũng được..."
+
<0074> \{\m{B}} "... Thôi, tới đâu thì tới..."
 
// \{\m{B}} "... well it's fine, I guess..."
 
// \{\m{B}} "... well it's fine, I guess..."
 
// \{\m{B}} 「…まあ、いいけどな」
 
// \{\m{B}} 「…まあ、いいけどな」
   
<0075> Tôi lẩm nhẩm một mình rồi quay ra mỉm cười.
+
<0075> Tôi đang lẩm nhẩm thì quay lại nhìn và mỉm cười.
 
// I murmur a little and turned around smiling.
 
// I murmur a little and turned around smiling.
 
// 俺が呟くと、振り向いてほわっと微笑む。
 
// 俺が呟くと、振り向いてほわっと微笑む。
   
<0076> Chúng tôi đều những học sinh trốn tiết, nhưnggái lại thân thiết với tôi một cách bất thường.
+
<0076> lẽ bởi cùng là học sinh trốn tiết nênta mới đối xử thân thiết với tôi như thế.
 
// I know we're fellow skippers, but she's unusually over-familiar with me.
 
// I know we're fellow skippers, but she's unusually over-familiar with me.
 
// サボリ仲間同士の気安さからか、妙に馴れ馴れしい。
 
// サボリ仲間同士の気安さからか、妙に馴れ馴れしい。
   
<0077> Thêm nữa, tôi nghĩta thường dành thời gian ở trong cái thế giới buồn tẻ, tách biệt này.
+
<0077> Thêm vào đó, trôngchẳng giống người của thế giới này chút nào.
 
// And adding to that, I think she spends her time in this sad, distant world.
 
// And adding to that, I think she spends her time in this sad, distant world.
 
// それにしても、ちょっと浮世離れしすぎている気はするが。
 
// それにしても、ちょっと浮世離れしすぎている気はするが。
   
<0078> Tôi liếc quanh thư viện.
+
<0078> Tôi nhòm ngó quanh thư viện.
 
// I glance around the library.
 
// I glance around the library.
 
// 図書室の中を見渡してみる。
 
// 図書室の中を見渡してみる。
Line 340: Line 342:
 
// \{\m{B}} 「そっちはいつもこの時間から来てるのか?」
 
// \{\m{B}} 「そっちはいつもこの時間から来てるのか?」
   
<0081> \{Cô Gái} "Hầu hết thời gian."
+
<0081> \{Cô gái} "Gần như vậy."
 
// \{Girl} "Most of the time."
 
// \{Girl} "Most of the time."
 
// \{少女} 「だいたいそう」
 
// \{少女} 「だいたいそう」
   
<0082> \{Cô Gái} "Nhưng nếu tiết nào cần phải có mặt, mình sẽ đến đây muộn hơn."
+
<0082> \{Cô gái} "Mình sẽ đến muộn hơn mỗi khi phải có mặt trong tiết học sáng."
 
// \{Girl} "But if there are lessons which I have to be in, I'm late coming here."
 
// \{Girl} "But if there are lessons which I have to be in, I'm late coming here."
 
// \{少女} 「いないといけない授業があると、遅くなるけど」
 
// \{少女} 「いないといけない授業があると、遅くなるけど」
   
<0083> Thật đáng ngạc nhiên khi cô ta đến trường nhưng không phải để "học" mà để "có mặt" trong giờ học.
+
<0083> Thay "ngồi học", cô ta lại dùng từ "có mặt", ấn tượng ra phết.
 
// The amazing part she does here is not "attend lesson" but "be in the lesson."
 
// The amazing part she does here is not "attend lesson" but "be in the lesson."
 
// 『授業に出る』じゃなくて、『授業にいる』のところがすごい。
 
// 『授業に出る』じゃなくて、『授業にいる』のところがすごい。
   
<0084> Giống Sunoharatôi, vậy chứng tỏ điểm chuyên cần thứ duy nhất ta quan tâm.
+
<0084> Cũng giống tôiSunohara, ta chỉ cần điểm chuyên cần chứ chẳng để tâm đến bài vở.
 
// Like Sunohara and me, it's proof that attendance is the only thing she cares about.
 
// Like Sunohara and me, it's proof that attendance is the only thing she cares about.
 
// 俺や春原みたいに、出席率のことしか考えてない証拠だ。
 
// 俺や春原みたいに、出席率のことしか考えてない証拠だ。
   
<0085> Dù vậy, vẫn có cái gì đó khác lạ về cô gái này.
+
<0085> Nhưng, tôi vẫn thấy ngờ ngợ.
 
// Yet, there's something different about her.
 
// Yet, there's something different about her.
 
// でも、なにか違和感がある。
 
// でも、なにか違和感がある。
   
<0086> ta không cái mùi dốt nát thường thấy ở Sunoharatôi.
+
<0086> Người không hề bốc ra cái mùi ngu đần như tôiSunohara.
 
// She doesn't emit that strong stupid scent that Sunohara and I give off.
 
// She doesn't emit that strong stupid scent that Sunohara and I give off.
 
// こいつからは俺や春原のような、強烈なアホアホ臭がしない。
 
// こいつからは俺や春原のような、強烈なアホアホ臭がしない。
   
<0087>... mùi dốt nát à?
+
<0087> ... Mùi ngu đần à?
 
// ... stupid scent?
 
// ... stupid scent?
 
// …アホアホ臭?
 
// …アホアホ臭?
Line 372: Line 374:
 
// 自分の匂いを嗅いでみる。
 
// 自分の匂いを嗅いでみる。
   
<0089> Được rồi. Ít ra tôi cũng chẳng hiểu lắm.
+
<0089> Khá lắm, chí ít thì tôi chẳng nghe ra mùi gì cả.
 
// It's all right. At least I don't understand it.
 
// It's all right. At least I don't understand it.
 
// 大丈夫だ。少なくとも俺にはわからない。
 
// 大丈夫だ。少なくとも俺にはわからない。
   
<0090> Giống như không bận tâm đến mùi hôi tất của mình thôi.
+
<0090> Hoặc giả, cùng nguyên với những đôi tất mà chỉ có chủ nhân của chúng là chịu nổi mùi.
 
// It's the same as not minding the smell of your own socks.
 
// It's the same as not minding the smell of your own socks.
 
// 自分の靴下の臭いが気にならないのと同じ原理だ。
 
// 自分の靴下の臭いが気にならないのと同じ原理だ。
   
<0091> Nói cách khác, hành động vừa rồi thật vô nghĩa.
+
<0091> Nói cách khác, hành động vừa rồi của tôi hết sức vô nghĩa
 
// In other words, it's a meaningless behavior.
 
// In other words, it's a meaningless behavior.
 
// 要するに、無意味な行動だった。
 
// 要するに、無意味な行動だった。
   
<0092> \{Cô Gái} "?"
+
<0092> \{Cô gái} "?"
 
// \{Girl} "?"
 
// \{Girl} "?"
 
// \{少女} 「?」
 
// \{少女} 「?」
   
<0093> Cô ta nhìn tôi tò mò.
+
<0093> Cô tò mò nhìn tôi.
 
// She's looking at me with curiosity.
 
// She's looking at me with curiosity.
 
// 不思議そうに俺を見ていた。
 
// 不思議そうに俺を見ていた。
   
<0094> \{\m{B}} "Đừng chú ý đến một thằng ngốc như tôi, cứ làm gì bạn thích."
+
<0094> \{\m{B}} "Đừng để ý đến một thằng ngu đần như tôi, cứ làm gì bạn thích đi."
 
// \{\m{B}} "Don't mind an idiot like me, just do what you like."
 
// \{\m{B}} "Don't mind an idiot like me, just do what you like."
 
// \{\m{B}} 「俺みたいなアホのことは気にしないで、好きにしてくれ」
 
// \{\m{B}} 「俺みたいなアホのことは気にしないで、好きにしてくれ」
   
<0095> Tôi trả lời như chẳng quan tâm đến điều .
+
<0095> Chẳng thèm quan tâm nữa, tôi giở giọng điệu bất cần.
 
// I answer that as if I don't care about what's going to happen.
 
// I answer that as if I don't care about what's going to happen.
 
// もうどうでもよくなって、そう答える。
 
// もうどうでもよくなって、そう答える。
Line 404: Line 406:
 
// と、彼女は抱えていた荷物を机の上に置いた。
 
// と、彼女は抱えていた荷物を机の上に置いた。
   
<0097> \{Cô Gái} "Đợi một chút nhé."
+
<0097> \{Cô gái} "Đợi một chút nhé."
 
// \{Girl} "Please wait a minute."
 
// \{Girl} "Please wait a minute."
 
// \{少女} 「ちょっとだけ、待っててね」
 
// \{少女} 「ちょっとだけ、待っててね」
   
<0098> ta tiến về phía cửa sổ.
+
<0098> Dứt lời, cô bước về phía cửa sổ.
 
// She rushes over the window.
 
// She rushes over the window.
 
// ぱたぱたと窓際に走っていく。
 
// ぱたぱたと窓際に走っていく。
   
<0099> mở cánh cửa cho luồng không khí mới, mát mẻ bay vào.
+
<0099> Đoạn, mở vài cánh cửa để luồng gió mát tràn vào phòng.
 
// She opens it to let the new air enter.
 
// She opens it to let the new air enter.
 
// 窓をいくつか開けて、新しい空気を入れた。
 
// 窓をいくつか開けて、新しい空気を入れた。
   
<0100> Sau đó, cô ta bước tới bàn thủ thư, mở cánh tủ lấy vài dụng cụ lau dọn.
+
<0100> Kế đó, cô bước lại bàn thủ thư, mớ ngăn kéo để dụng cụ lau dọn.
 
// Then, she goes inside the librarian's counter and opens a locker to get some cleaning tools.
 
// Then, she goes inside the librarian's counter and opens a locker to get some cleaning tools.
 
// それから司書席のカウンターに入り、清掃用具のロッカーを開ける。
 
// それから司書席のカウンターに入り、清掃用具のロッカーを開ける。
   
<0101> Sau đó trở lại với cái giẻ lau trên tay.
+
<0101> trở lại với một miếng giẻ trên tay.
 
// She returns with a mop in hand.
 
// She returns with a mop in hand.
 
// モップを持って戻ってきた。
 
// モップを持って戻ってきた。
   
<0102> Không biết lý do gì, cô ta bắt đầu lau sàn thư viện trước mặt tôi.
+
<0102> Ngay trước mắt tôi, cô hục lau sàn.
 
// Then starts sweeping the floor in front of me, for some reason.
 
// Then starts sweeping the floor in front of me, for some reason.
 
// 俺の見ている前で、なぜか彼女は掃除を始めた。
 
// 俺の見ている前で、なぜか彼女は掃除を始めた。
   
<0103> \{Cô Gái} "Hây... hây..."
+
<0103> \{Cô gái} "Hây... hây..."
 
// \{Girl} "Hmph... hmph..."
 
// \{Girl} "Hmph... hmph..."
 
// \{少女} 「うんしょ、うんしょ…」
 
// \{少女} 「うんしょ、うんしょ…」
   
<0104> Cô ta lấy hết sức lau tấm sàn gỗ với đôi tay mảnh dẻ.
+
<0104> Cô dốc sức lau mặt sàn gỗ bằng hai cánh tay mảnh dẻ.
 
// She sweeps the wooden floor with her slender arms with all her might.
 
// She sweeps the wooden floor with her slender arms with all her might.
 
// 細い腕で一生懸命に、板張りの床をモップがけする。
 
// 細い腕で一生懸命に、板張りの床をモップがけする。
   
<0105> Tôi được bảo chờ đây, nhưng đứng suốt thế này cũng thấy chán.
+
<0105> bảo chờ nên tôi chỉ thừ người đứng yên một chỗ.
 
// I was told to wait, but this is getting me quite bored from standing.
 
// I was told to wait, but this is getting me quite bored from standing.
 
// 待っててと言われた俺だけが、手持ち無沙汰に突っ立っている。
 
// 待っててと言われた俺だけが、手持ち無沙汰に突っ立っている。
   
<0106> cảm giác giống như một khách hàng lạc trong khu cửa hàng còn chưa mở.
+
<0106> Tôi tự thấy mình giống một vị khách gàn dở, vừa xông vào cửa hàng trước giờ phục vụ.
 
// I feel like a customer lost inside a shop that's still getting ready to open.
 
// I feel like a customer lost inside a shop that's still getting ready to open.
 
// 開店前に迷い込んだ、迷惑な客のようだった。
 
// 開店前に迷い込んだ、迷惑な客のようだった。
   
<0107> Nếu cứ chờ thế này, liệu có việc gì xảy ra không?
+
<0107> Cứ đứng chờ thế này, liệu có chuyện gì xảy ra không?
 
// I wonder if something will come up if I stay waiting like this?
 
// I wonder if something will come up if I stay waiting like this?
 
// このまま待っていれば、そのうち何か出てくるのだろうか?
 
// このまま待っていれば、そのうち何か出てくるのだろうか?
Line 452: Line 454:
 
// \{\m{B}} 「ホットコーヒー」
 
// \{\m{B}} 「ホットコーヒー」
   
<0109> Tôi thử gọi một thứ.
+
<0109> Tôi thử gọi món.
 
// I try to order something.
 
// I try to order something.
 
// 試しに注文してみた。
 
// 試しに注文してみた。
   
<0110> \{Cô Gái} "?"
+
<0110> \{Cô gái} "?"
 
// \{Girl} "?"
 
// \{Girl} "?"
 
// \{少女} 「?」
 
// \{少女} 「?」
   
<0111> Cô gái nghỉ tay và nhìn tôi bằng con mắt hiếu kỳ.
+
<0111> Cô nghỉ tay và nhìn tôi một cách khó hiểu.
 
// She stops mopping and looks at me curiously.
 
// She stops mopping and looks at me curiously.
 
// モップがけの手をとめて、不思議そうに俺を見る。
 
// モップがけの手をとめて、不思議そうに俺を見る。
   
<0112> Hình như ở đây không cà phê thì phải.
+
<0112> Chắc quán này không phục vụ cà phê rồi.
 
// It seems like she doesn't have any coffee here.
 
// It seems like she doesn't have any coffee here.
 
// どうやらコーヒーは置いてないらしい。
 
// どうやらコーヒーは置いてないらしい。
   
<0113> \{\m{B}} "Được rồi, omuraisu (cơm trứng cuộn).
+
<0113> \{\m{B}} "Đổi sang omuraiSU (cơm trứng cuộn)."
 
// \{\m{B}} "Well then, omuraisu (omelet rice)."
 
// \{\m{B}} "Well then, omuraisu (omelet rice)."
 
// \{\m{B}} 「じゃあオムライス」
 
// \{\m{B}} 「じゃあオムライス」
   
<0114> \{Cô Gái} "Su..."
+
<0114> \{Cô gái} "Su..."
 
// \{Girl} "W..."
 
// \{Girl} "W..."
 
// \{少女} 「す…」
 
// \{少女} 「す…」
   
<0115> \{Cô Gái} "Suika (dưa hấu)."
+
<0115> \{Cô gái} "SuiKA (dưa hấu)."
 
// \{Girl} "Suika (watermelon)."
 
// \{Girl} "Suika (watermelon)."
 
// \{少女} 「すいか」
 
// \{少女} 「すいか」
   
<0116> \{\m{B}} "Kappa (áo mưa)."
+
<0116> \{\m{B}} "KapPA ( Đồng)."
 
// \{\m{B}} "Kappa (raincoat)."
 
// \{\m{B}} "Kappa (raincoat)."
 
// \{\m{B}} 「カッパ」
 
// \{\m{B}} 「カッパ」
   
<0117> \{Cô Gái} "Painappuru (dứa)."
+
<0117> \{Cô gái} "PainappuRU (dứa)."
 
// \{Girl} "Painappuru (pineapple)."
 
// \{Girl} "Painappuru (pineapple)."
 
// \{少女} 「パイナップル」
 
// \{少女} 「パイナップル」
   
<0118> \{\m{B}} "ru...... rujinen (vượn người)."
+
<0118> \{\m{B}} "Ru...... rujineN (vượn người)."
 
// \{\m{B}} "ru...... rujinen (anthropoid)."
 
// \{\m{B}} "ru...... rujinen (anthropoid)."
 
// \{\m{B}} 「ル……類人猿」
 
// \{\m{B}} 「ル……類人猿」
   
<0119> \{Cô Gái} "N'Djamena."
+
<0119> \{Cô gái} "N'DjameNA."
 
// \{Girl} "N'Djamena (njamena)."
 
// \{Girl} "N'Djamena (njamena)."
 
// \{少女} 「ンジャメナ」
 
// \{少女} 「ンジャメナ」
   
<0120> \{\m{B}} "Nasubi (cây cà)"
+
<0120> \{\m{B}} "NasuBI (cà tím)"
 
// \{\m{B}} "Nasubi (eggplant)."
 
// \{\m{B}} "Nasubi (eggplant)."
 
// \{\m{B}} 「なすび」
 
// \{\m{B}} 「なすび」
Line 504: Line 506:
 
// \{\m{B}} 「って待てこら。ンジャメナってなんだよ?」
 
// \{\m{B}} 「って待てこら。ンジャメナってなんだよ?」
   
<0122> \{Cô Gái} "Là thủ đô nước Cộng hòa Chad ở châu Phi."
+
<0122> \{Cô gái} "Là thủ đô nước Cộng hòa Chad ở châu Phi."
 
// \{Girl} "It's the capital city of the Republic of Chad in Africa."
 
// \{Girl} "It's the capital city of the Republic of Chad in Africa."
 
// \{少女} 「アフリカ、チャド共和国の首都」
 
// \{少女} 「アフリカ、チャド共和国の首都」
   
<0123> \{Cô Gái} "Hồ Chad nằm cách thành phố một trăm cây số về hướng đông bắc. Dân số..."
+
<0123> \{Cô gái} "Thành phố nằm cách hồ Chad một trăm kilômét về hướng Đông Bắc. Dân số..."
 
// \{Girl} "Lake Chad is located a hundred kilometers northeast of the city. The population is..."
 
// \{Girl} "Lake Chad is located a hundred kilometers northeast of the city. The population is..."
 
// \{少女} 「チャド湖の北東約100キロに位置する都市。人口…」
 
// \{少女} 「チャド湖の北東約100キロに位置する都市。人口…」
   
<0124> \{\m{B}} "...không cần giải thích nữa."
+
<0124> \{\m{B}} "... Không cần giải thích đâu."
 
// \{\m{B}} "... you don't need to explain."
 
// \{\m{B}} "... you don't need to explain."
 
// \{\m{B}} 「…説明しなくていい」
 
// \{\m{B}} 「…説明しなくていい」
   
<0125> \{Cô Gái} "??"
+
<0125> \{Cô gái} "??"
 
// \{Girl} "??"
 
// \{Girl} "??"
 
// \{少女} 「??」
 
// \{少女} 「??」
   
<0126> \{Cô Gái} "Vậy giờ chúng ta làm gì..."
+
<0126> \{Cô gái} "Vậy mình phải làm gì...?"
 
// \{Girl} "What are we going to do now then..."
 
// \{Girl} "What are we going to do now then..."
 
// \{少女} 「それじゃ、どうしたら…」
 
// \{少女} 「それじゃ、どうしたら…」
   
<0127>... tôi cũng muốn biết đây.
+
<0127> ... Tôi cũng muốn biết lắm.
 
// ... that's what I want to ask myself.
 
// ... that's what I want to ask myself.
 
// …こっちが訊きたいぞ。
 
// …こっちが訊きたいぞ。
Line 532: Line 534:
 
// \{\m{B}} 「とりあえず、ンジャメナは禁止だ」
 
// \{\m{B}} 「とりあえず、ンジャメナは禁止だ」
   
<0129> \{Cô Gái} "........."
+
<0129> \{Cô gái} "........."
 
// \{Girl} "........."
 
// \{Girl} "........."
 
// \{少女} 「………」
 
// \{少女} 「………」
   
<0130> \{Cô Gái} "... bạn bắt nạt mình à?"
+
<0130> \{Cô gái} "... Bạn bắt nạt mình à?"
 
// \{Girl} "... are you a bully?"
 
// \{Girl} "... are you a bully?"
 
// \{少女} 「…いじめっ子?」
 
// \{少女} 「…いじめっ子?」
   
<0131> \{\m{B}} "Sai."
+
<0131> \{\m{B}} "Không hề."
 
// \{\m{B}} "Wrong."
 
// \{\m{B}} "Wrong."
 
// \{\m{B}} 「違うから」
 
// \{\m{B}} 「違うから」
   
<0132> \{Cô Gái} "Vậy không chơi tiếp được nữa..."
+
<0132> \{Cô gái} "Nhưng thế này thì, mình không chơi tiếp được rồi..."
 
// \{Girl} "We wouldn't be able to continue after that then..."
 
// \{Girl} "We wouldn't be able to continue after that then..."
 
// \{少女} 「でもそれだと、先が続けられないの…」
 
// \{少女} 「でもそれだと、先が続けられないの…」
   
<0133> \{\m{B}} "Không chơi \g{shiritori}={Shishitori là một trò chơi của Nhật Bản, người chơi cần đưa ra một từ bắt đầu bằng âm kana cuối cùng của từ trước. 'Shishitori' có nghĩa là 'lấy phần dưới', vì tiếng Nhật có thể được viết dọc.} nữa và lau sàn tiếp đi."
+
<0133> \{\m{B}} "Dẹp trò \g{shiritori}={Shiritori là một trò chơi đố chữ của Nhật Bản, người chơi cần đưa ra một từ bắt đầu bằng âm tiết (kana) cuối cùng của từ trước. 'Shiritori' có nghĩa là 'lấy phần dưới', vì tiếng Nhật có thể được viết theo chiều dọc. Việc đưa ra một từ có âm tiết "n" ở cuối (như từ 'rujinen' của Tomoya) là phạm quy và bị xử thua cuộc, bởi nó vốn không thể là âm bắt đầu của bất kỳ từ vựng tiếng Nhật nào.} ấy qua bên và lau sàn tiếp đi."
 
// \{\m{B}} "Let's stop playing \g{shiritori}={Shiritori is a Japanese word game in which the players are required to say a word which begins with the final kana of the previous word. No distinction is made between hiragana, katakana and kanji. 'Shiritori' literally means 'taking the bottom' as Japanese language can be written vertically.} and continue sweeping."
 
// \{\m{B}} "Let's stop playing \g{shiritori}={Shiritori is a Japanese word game in which the players are required to say a word which begins with the final kana of the previous word. No distinction is made between hiragana, katakana and kanji. 'Shiritori' literally means 'taking the bottom' as Japanese language can be written vertically.} and continue sweeping."
 
// \{\m{B}} 「しりとりはもういいから、掃除を続けろ」
 
// \{\m{B}} 「しりとりはもういいから、掃除を続けろ」
Line 556: Line 558:
 
// こくり。
 
// こくり。
   
<0135> Cô gái gật đầu và tiếp tục lau.
+
<0135> Cô ta gật đầu và tiếp tục lau sàn.
 
// She nods and moves the mop again.
 
// She nods and moves the mop again.
 
// 素直に頷き、モップを動かす。
 
// 素直に頷き、モップを動かす。
   
<0136> \{\m{B}} "Hừ..."
+
<0136> \{\m{B}} "..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} 「はぁ…」
 
// \{\m{B}} 「はぁ…」
   
<0137> Chẳng để làm, tôi kéo cái ghế gần đấy và ngồi xuống.
+
<0137> Chẳng biết làm gì, tôi kéo cái ghế gần đấy và ngồi xuống.
 
// Without anything to do, I grab a nearby chair and sit down.
 
// Without anything to do, I grab a nearby chair and sit down.
 
// 俺はすることもないので、手近な椅子に腰を下ろした。
 
// 俺はすることもないので、手近な椅子に腰を下ろした。
   
<0138> Tôi ngồi chống cằm xem ta lau sàn.
+
<0138> Tôi chống cằm nhìn cô.
 
// I rest my chin on my hand and watch her sweep.
 
// I rest my chin on my hand and watch her sweep.
 
// 頬杖をつき、掃除の手並みを眺める。
 
// 頬杖をつき、掃除の手並みを眺める。
Line 692: Line 694:
 
// 問いかけると、掃除の手を止めないままこくりと頷く。
 
// 問いかけると、掃除の手を止めないままこくりと頷く。
   
<0169> \{Cô Gái} "Viết thì hơi khó, nhưng đọc thì đơn giản thôi."
+
<0169> \{Cô gái} "Viết thì hơi khó, nhưng đọc thì đơn giản thôi."
 
// \{Girl} "Writing it is a bit difficult, but reading it is simple."
 
// \{Girl} "Writing it is a bit difficult, but reading it is simple."
 
// \{少女} 「書くのはちょっとむずかしいけど、読むだけなら簡単」
 
// \{少女} 「書くのはちょっとむずかしいけど、読むだけなら簡単」
Line 700: Line 702:
 
// \{\m{B}} 「書けたらマジで驚くぞ」
 
// \{\m{B}} 「書けたらマジで驚くぞ」
   
<0171> \{Cô Gái} "??"
+
<0171> \{Cô gái} "??"
 
// \{Girl} "??"
 
// \{Girl} "??"
 
// \{少女} 「??」
 
// \{少女} 「??」
Line 716: Line 718:
 
// …帰国子女とか、そういうやつなのだろうか?
 
// …帰国子女とか、そういうやつなのだろうか?
   
<0175> \{Cô Gái} "Mình lau xong rồi."
+
<0175> \{Cô gái} "Mình lau xong rồi."
 
// \{Girl} "I'm done cleaning."
 
// \{Girl} "I'm done cleaning."
 
// \{少女} 「お掃除、できたの」
 
// \{少女} 「お掃除、できたの」
   
<0176> \{Cô Gái} "Sạch quá, bóng lóa này."
+
<0176> \{Cô gái} "Sạch quá, bóng lóa này."
 
// \{Girl} "It's really tidy now; it sparkles."
 
// \{Girl} "It's really tidy now; it sparkles."
 
// \{少女} 「とってもきれいで、ぴかぴか」
 
// \{少女} 「とってもきれいで、ぴかぴか」
Line 728: Line 730:
 
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかった」
 
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかった」
   
<0178> \{Cô Gái} "Thấy nơi này sạch sẽ mình vui lắm."
+
<0178> \{Cô gái} "Thấy nơi này sạch sẽ mình vui lắm."
 
// \{Girl} "It makes me feel really good to see this place sparkle."
 
// \{Girl} "It makes me feel really good to see this place sparkle."
 
// \{少女} 「ぴかぴかだと、とっても気持ちがいいの」
 
// \{少女} 「ぴかぴかだと、とっても気持ちがいいの」
Line 736: Line 738:
 
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな」
 
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな」
   
<0180> \{Cô Gái} "Giờ mình có thể ngồi xuống sàn mà không sợ bẩn váy."
+
<0180> \{Cô gái} "Giờ mình có thể ngồi xuống sàn mà không sợ bẩn váy."
 
// \{Girl} "I can now sit on the floor without getting my skirt dirty."
 
// \{Girl} "I can now sit on the floor without getting my skirt dirty."
 
// \{少女} 「これなら床に座っても、スカートが汚れないの」
 
// \{少女} 「これなら床に座っても、スカートが汚れないの」
Line 744: Line 746:
 
// …やっぱりそれが理由か。
 
// …やっぱりそれが理由か。
   
<0182> \{Cô Gái} "Xin đợi một lát."
+
<0182> \{Cô gái} "Xin đợi một lát."
 
// \{Girl} "Please wait a little bit."
 
// \{Girl} "Please wait a little bit."
 
// \{少女} 「もうちょっとだけ、待っててね」
 
// \{少女} 「もうちょっとだけ、待っててね」
Line 764: Line 766:
 
// 授業中に戸締まりしていないことといい、図書委員はちゃんと仕事しているんだろうか?
 
// 授業中に戸締まりしていないことといい、図書委員はちゃんと仕事しているんだろうか?
   
<0187> \{Cô Gái} "Hây!"
+
<0187> \{Cô gái} "Hây!"
 
// \{Girl} "Umph!"
 
// \{Girl} "Umph!"
 
// \{少女} 「えいっ」
 
// \{少女} 「えいっ」
Line 780: Line 782:
 
// 多分、大好きな本に囲まれていたい、ということなんだろう。
 
// 多分、大好きな本に囲まれていたい、ということなんだろう。
   
<0191> \{Cô Gái} "Thật hoàn hảo."
+
<0191> \{Cô gái} "Thật hoàn hảo."
 
// \{Girl} "This is perfect."
 
// \{Girl} "This is perfect."
 
// \{少女} 「これで完璧なの」
 
// \{少女} 「これで完璧なの」
Line 788: Line 790:
 
// 満足そうに頷くと、今度は上履きを脱ぎ始める。
 
// 満足そうに頷くと、今度は上履きを脱ぎ始める。
   
<0193> \{Cô Gái} "... um-sa."
+
<0193> \{Cô gái} "... um-sa."
 
// \{Girl} "... umph."
 
// \{Girl} "... umph."
 
// \{少女} 「…んしょ」
 
// \{少女} 「…んしょ」
Line 804: Line 806:
 
// 俺の見ている前で、彼女は素足になった。
 
// 俺の見ている前で、彼女は素足になった。
   
<0197> \{Cô Gái} "Thế này là thoải mái nhất."
+
<0197> \{Cô gái} "Thế này là thoải mái nhất."
 
// \{Girl} "It feels good this way."
 
// \{Girl} "It feels good this way."
 
// \{少女} 「この方が、気持ちいいの」
 
// \{少女} 「この方が、気持ちいいの」
Line 812: Line 814:
 
// 子供みたいに笑いながら言う。
 
// 子供みたいに笑いながら言う。
   
<0199> \{Cô Gái} "Cảm giác vừa mát, mà lại vừa ấm."
+
<0199> \{Cô gái} "Cảm giác vừa mát, mà lại vừa ấm."
 
// \{Girl} "It feels cool, but it also feels warm."
 
// \{Girl} "It feels cool, but it also feels warm."
 
// \{少女} 「ひんやりしてるけど、でもじんわり温かいの」
 
// \{少女} 「ひんやりしてるけど、でもじんわり温かいの」
Line 832: Line 834:
 
// 微妙に現実離れした、それでいてどこか懐かしいような光景だった。
 
// 微妙に現実離れした、それでいてどこか懐かしいような光景だった。
   
<0204> \{Cô Gái} "Được rồi..."
+
<0204> \{Cô gái} "Được rồi..."
 
// \{Girl} "All right..."
 
// \{Girl} "All right..."
 
// \{少女} 「…よいしょっと」
 
// \{少女} 「…よいしょっと」
Line 844: Line 846:
 
// 妙に隅の方に座るんだなと思ったら、俺の方を見上げた。
 
// 妙に隅の方に座るんだなと思ったら、俺の方を見上げた。
   
<0207> \{Cô Gái} "Ngồi đây."
+
<0207> \{Cô gái} "Ngồi đây."
 
// \{Girl} "Here."
 
// \{Girl} "Here."
 
// \{少女} 「はい」
 
// \{少女} 「はい」
Line 868: Line 870:
 
// \{\m{B}} 「いや、俺は椅子でいい」
 
// \{\m{B}} 「いや、俺は椅子でいい」
   
<0213> \{Cô Gái} "...?"
+
<0213> \{Cô gái} "...?"
 
// \{Girl} "...?"
 
// \{Girl} "...?"
 
// \{少女} 「…?」
 
// \{少女} 「…?」
Line 876: Line 878:
 
// 驚いたように、俺のことを見返す。
 
// 驚いたように、俺のことを見返す。
   
<0215> \{Cô Gái} "Bạn không muốn đọc cùng mình à?"
+
<0215> \{Cô gái} "Bạn không muốn đọc cùng mình à?"
 
// \{Girl} "Don't you want to read with me?"
 
// \{Girl} "Don't you want to read with me?"
 
// \{少女} 「一緒に、読まない?」
 
// \{少女} 「一緒に、読まない?」
Line 892: Line 894:
 
// \{\m{B}} 「俺はいないと思っていいから」
 
// \{\m{B}} 「俺はいないと思っていいから」
   
<0219> \{Cô Gái} "??"
+
<0219> \{Cô gái} "??"
 
// \{Girl} "??"
 
// \{Girl} "??"
 
// \{少女} 「??」
 
// \{少女} 「??」
Line 900: Line 902:
 
// はっとした顔を、俺に向ける。
 
// はっとした顔を、俺に向ける。
   
<0221> \{Cô Gái} "À..."
+
<0221> \{Cô gái} "À..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{少女} 「ええと…」
 
// \{少女} 「ええと…」
   
<0222> \{Cô Gái} "Ừm..."
+
<0222> \{Cô gái} "Ừm..."
 
// \{Girl} "Okay..."
 
// \{Girl} "Okay..."
 
// \{少女} 「うん…」
 
// \{少女} 「うん…」
Line 924: Line 926:
 
// たったそれだけなのに、とたんに彼女はほわっと笑顔になった。
 
// たったそれだけなのに、とたんに彼女はほわっと笑顔になった。
   
<0227> \{Cô Gái} "Ừm."
+
<0227> \{Cô gái} "Ừm."
 
// \{Girl} "Okay."
 
// \{Girl} "Okay."
 
// \{少女} 「うん」
 
// \{少女} 「うん」
   
<0228> \{Cô Gái} "Chỉ cần bạn nhìn mình là tốt rồi."
+
<0228> \{Cô gái} "Chỉ cần bạn nhìn mình là tốt rồi."
 
// \{Girl} "I'll be fine, even if you just watch me."
 
// \{Girl} "I'll be fine, even if you just watch me."
 
// \{少女} 「見ててくれるだけで、いいから」
 
// \{少女} 「見ててくれるだけで、いいから」
Line 956: Line 958:
 
// どうやらベストポジションが決まったらしい。
 
// どうやらベストポジションが決まったらしい。
   
<0235> \{Cô Gái} "Mình đọc đây."
+
<0235> \{Cô gái} "Mình đọc đây."
 
// \{Girl} "I'm going to read then."
 
// \{Girl} "I'm going to read then."
 
// \{少女} 「じゃあ、読むね」
 
// \{少女} 「じゃあ、読むね」
Line 972: Line 974:
 
// 英語を朗読されたらたまらないので、そう付け加えた。
 
// 英語を朗読されたらたまらないので、そう付け加えた。
   
<0239> \{Cô Gái} "Được rồi..."
+
<0239> \{Cô gái} "Được rồi..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{少女} 「ええと…」
 
// \{少女} 「ええと…」
   
<0240> \{Cô Gái} "... thế thì mình đọc cái này."
+
<0240> \{Cô gái} "... thế thì mình đọc cái này."
 
// \{Girl} "... then, I guess I'll read this one."
 
// \{Girl} "... then, I guess I'll read this one."
 
// \{少女} 「…じゃあ、これにするの」
 
// \{少女} 「…じゃあ、これにするの」
Line 1,128: Line 1,130:
 
// と、彼女が本から顔を上げて、俺の顔を覗きこんでいた。
 
// と、彼女が本から顔を上げて、俺の顔を覗きこんでいた。
   
<0278> \{Cô Gái} "Bạn dậy rồi à?"
+
<0278> \{Cô gái} "Bạn dậy rồi à?"
 
// \{Girl} "Are you awake now?"
 
// \{Girl} "Are you awake now?"
 
// \{少女} 「起きた?」
 
// \{少女} 「起きた?」
Line 1,136: Line 1,138:
 
// \{\m{B}} 「…今、何時だ?」
 
// \{\m{B}} 「…今、何時だ?」
   
<0280> \{Cô Gái} "Xế chiều rồi."
+
<0280> \{Cô gái} "Xế chiều rồi."
 
// \{Girl} "It's already afternoon."
 
// \{Girl} "It's already afternoon."
 
// \{少女} 「もう、お昼」
 
// \{少女} 「もう、お昼」
Line 1,148: Line 1,150:
 
// もっと長い時間、寝ていたような気がする。
 
// もっと長い時間、寝ていたような気がする。
   
<0283> \{Cô Gái} "Bạn ngủ được lâu không?"
+
<0283> \{Cô gái} "Bạn ngủ được lâu không?"
 
// \{Girl} "Have you slept a lot?"
 
// \{Girl} "Have you slept a lot?"
 
// \{少女} 「たくさん、眠れた?」
 
// \{少女} 「たくさん、眠れた?」
Line 1,156: Line 1,158:
 
// \{\m{B}} 「ああ」
 
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0285> \{Cô Gái} "Vậy à."
+
<0285> \{Cô gái} "Vậy à."
 
// \{Girl} "I see."
 
// \{Girl} "I see."
 
// \{少女} 「そうなんだ」
 
// \{少女} 「そうなんだ」
   
<0286> \{Cô Gái} "Thế thì tốt quá."
+
<0286> \{Cô gái} "Thế thì tốt quá."
 
// \{Girl} "That's good."
 
// \{Girl} "That's good."
 
// \{少女} 「よかった」
 
// \{少女} 「よかった」
Line 1,172: Line 1,174:
 
// こくりと頷く。
 
// こくりと頷く。
   
<0289> \{Cô Gái} "Ừ, nhiều lắm."
+
<0289> \{Cô gái} "Ừ, nhiều lắm."
 
// \{Girl} "Yes, I read many."
 
// \{Girl} "Yes, I read many."
 
// \{少女} 「うん。たくさん、読めたの」
 
// \{少女} 「うん。たくさん、読めたの」
Line 1,180: Line 1,182:
 
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかったな」
 
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかったな」
   
<0291> \{Cô Gái} "À..."
+
<0291> \{Cô gái} "À..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{少女} 「ええと…」
 
// \{少女} 「ええと…」
   
<0292> \{Cô Gái} "Bạn muốn ăn không?"
+
<0292> \{Cô gái} "Bạn muốn ăn không?"
 
// \{Girl} "Do you want to eat?"
 
// \{Girl} "Do you want to eat?"
 
// \{少女} 「お弁当、食べる?」
 
// \{少女} 「お弁当、食べる?」
Line 1,196: Line 1,198:
 
// 俺がそう言ったとたんに、少しだけ目を細めて微笑む。
 
// 俺がそう言ったとたんに、少しだけ目を細めて微笑む。
   
<0295> \{Cô Gái} "Thế để mình chia nửa bữa trưa cho bạn."
+
<0295> \{Cô gái} "Thế để mình chia nửa bữa trưa cho bạn."
 
// \{Girl} "Well then, I'll share half of my lunch with you."
 
// \{Girl} "Well then, I'll share half of my lunch with you."
 
// \{少女} 「それじゃ、半分こして食べるの」
 
// \{少女} 「それじゃ、半分こして食べるの」
Line 1,216: Line 1,218:
 
// 疑問に思って、態度を変える。
 
// 疑問に思って、態度を変える。
   
<0300> \{Cô Gái} "?"
+
<0300> \{Cô gái} "?"
 
// \{Girl} "?"
 
// \{Girl} "?"
 
// \{少女} 「?」
 
// \{少女} 「?」
Line 1,248: Line 1,250:
 
// 変わってきているのだろうか、俺は。
 
// 変わってきているのだろうか、俺は。
   
<0308> \{Cô Gái} "À..."
+
<0308> \{Cô gái} "À..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{少女} 「ええと…」
 
// \{少女} 「ええと…」
   
<0309> \{Cô Gái} "Vì cậu no rồi à?"
+
<0309> \{Cô gái} "Vì cậu no rồi à?"
 
// \{Girl} "Is it because you're full?"
 
// \{Girl} "Is it because you're full?"
 
// \{少女} 「ほんとは、お腹いっぱい?」
 
// \{少女} 「ほんとは、お腹いっぱい?」
Line 1,368: Line 1,370:
 
// \{\m{B}} 「そういえば、名前は?」
 
// \{\m{B}} 「そういえば、名前は?」
   
<0338> \{Cô Gái} "???"
+
<0338> \{Cô gái} "???"
 
// \{Girl} "???"
 
// \{Girl} "???"
 
// \{少女} 「???」
 
// \{少女} 「???」
Line 1,380: Line 1,382:
 
// \{\m{B}} 「そっちの名前だって。教えたくないなら、いいけどな」
 
// \{\m{B}} 「そっちの名前だって。教えたくないなら、いいけどな」
   
<0341> \{Cô Gái} "À..."
+
<0341> \{Cô gái} "À..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{Girl} "Well..."
 
// \{少女} 「ええと…」
 
// \{少女} 「ええと…」
Line 1,388: Line 1,390:
 
// しばらくの間があって。
 
// しばらくの間があって。
   
<0343> \{Cô Gái} "Kotomi."
+
<0343> \{Cô gái} "Kotomi."
 
// \{Girl} "Kotomi."
 
// \{Girl} "Kotomi."
 
// \{少女} 「ことみ」
 
// \{少女} 「ことみ」
   
<0344> \{Cô Gái} "Được đọc bằng ba âm tiết, Ko-to-mi."
+
<0344> \{Cô gái} "Được đọc bằng ba âm tiết, Ko-to-mi."
 
// \{Girl} "Three syllables, Ko-to-mi."
 
// \{Girl} "Three syllables, Ko-to-mi."
 
// \{少女} 「ひらがなみっつで、ことみ」
 
// \{少女} 「ひらがなみっつで、ことみ」
   
<0345> \{Cô Gái} "Cứ gọi mình là Kotomi-chan."
+
<0345> \{Cô gái} "Cứ gọi mình là Kotomi-chan."
 
// \{Girl} "Call me Kotomi-chan."
 
// \{Girl} "Call me Kotomi-chan."
 
// \{少女} 「呼ぶ時は、ことみちゃん」
 
// \{少女} 「呼ぶ時は、ことみちゃん」

Revision as of 20:27, 18 February 2019

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN4417.TXT

#character '*B'
#character 'Cô gái'
// 'Girl'
#character 'Kotomi'

<0000> \{\m{B}} (... Thôi, lại cúp tiết vậy.)
// \{\m{B}} (... all right, I'm going to skip class.)
// \{\m{B}} (…よし、サボろう)

<0001> Tôi nhổm dậy và tức tốc ra khỏi lớp.
// I stand up and quickly leave the classroom.
// 俺は立ち上がり、そそくさと教室を後にした。

<0002> Suốt năm phút đầu, tôi giải quyết nhu cầu trong nhà vệ sinh.
// I spent five minutes inside the washroom first.
// 始業の五分間を、トイレでやり過ごした。

<0003> Rồi lại nhắm hướng dãy trường cũ mà tiến.
// I'll head to the old school building after that.
// それから旧校舎に向かう。

<0004> Tôi bước thật khẽ trên hành lang.
// Hiding my footsteps, I walk through the hallway.
// 足音をひそめて、廊下を歩く。

<0005> Học sinh trong lớp đang chăm chú nghe những bài giảng chán ngắt.
// Everyone inside the classrooms is listening to some boring lecture.
// みんな教室の中で、教師のつまらない講義を聞いている。

<0006> Như thể khoảng không gian vắng lặng này chỉ thuộc về mình tôi.
// Only this empty space feels like it belongs to me.
// 空間のこちら側だけが、自分のものになったような感覚。

<0007> Không ai khác ngoài tôi lang thang bên ngoài vào giờ này.
// There shouldn't be anyone else here besides me.
// 俺の他には、誰も歩いているはずがない。

<0008> Thích thật đấy.
// I feel good.
// なかなか気分がいい。

<0009> \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} 「よぉ」

<0010> Người tôi cứ lâng lâng, lại vẫy tay chào một nữ sinh đáng ra không nên đi lại loanh quanh ngoài này.
// I feel so good, I'm even willing to greet a girl who shouldn't be walking around.
// 歩いているはずのない女生徒にも、気さくに挨拶してしまうぐらい気分がいい。

<0011> \{\m{B}} "... Ớ khoan, chờ chút!"
// \{\m{B}} "... hey, wait a minute!"
// \{\m{B}} 「…って、ちょっと待てっ!」

<0012> Vừa buột miệng thét lớn, tôi vội vã hạ giọng lí nhí.
// After I shout, I immediately try to lower my voice.
// 叫んでしまってから、あわてて声を落とした。

<0013> \{\m{B}} "Sao bạn lại ở đây?"
// \{\m{B}} "Why are you here?"
// \{\m{B}} 「なんで今、ここにいる?」

<0014> \{Cô gái} "???"
// \{Girl} "???"
// \{少女} 「???」

<0015> \{Cô gái} "??"
// \{Girl} "??"
// \{少女} 「??」

<0016> \{Cô gái} "?..."
// \{Girl} "?..."
// \{少女} 「?…」

<0017> \{Cô gái} "........."
// \{Girl} "........."
// \{少女} 「………」

<0018> Xem chừng câu hỏi ấy quá khó đối với cô ta.
// It seems that my question is too deep for her.
// ものすごく深遠で哲学的な思索に入ってしまったらしい。

<0019> \{\m{B}} "... Xin lỗi, chắc tôi hỏi hơi kỳ."
// \{\m{B}} "... sorry for asking like that."
// \{\m{B}} 「…いや、俺の訊き方が悪かった」

<0020> \{\m{B}} "Thôi thì, ta đổi câu khác thông dụng hơn nhé?"
// \{\m{B}} "Anyway, I'll ask you normally now."
// \{\m{B}} 「とりあえず、普通に質問するぞ」

<0021> Gật.
// She nods.
// こくりと頷く。

<0022> \{\m{B}} "Bạn thường trốn tiết lắm hả?"
// \{\m{B}} "Is it your hobby to skip class?"
// \{\m{B}} 「おまえ、サボリの常習犯なのか?」

<0023> Lại gật.
// She nods again.
// こくりと頷く。

<0024> Thừa nhận thẳng thừng thế cơ đấy.
// She's very frank.
// 身も蓋もなかった。

<0025> Trên tay cô ta là một chồng sách bìa cứng, nhìn chẳng khác đống gạch là bao.
// She's carrying a bunch of brick-like hardcover books.
// ハードカバーの本の束を、煉瓦みたいに抱えている。

<0026> \{Cô gái} "Đi nào."
// \{Girl} "Let's go."
// \{少女} 「行こ」

<0027> Cô nói như thể chúng tôi có hẹn trước với nhau hay sao ấy.
// She says that to me as if we have an appointment.
// 待ち合わせでもしたように、俺に向かって言う。

<0028> Đi cùng cô ta
// Go with her
// ついていく
// Option 1, goto line 54

<0029> Mặc kệ cô ta
// Let her go alone
// 一人でぶらつく
// Option 2, goto line 30

<0030> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé, tôi có việc bận rồi."
// \{\m{B}} "Sorry, I have some business to attend to."
// \{\m{B}} 「いや、俺は用事があるから」

<0031> Bản thân tôi cũng chẳng rõ mình bận việc gì, nhưng vẫn nói thế như một cái cớ để từ chối.
// Even though I don't know what this business I'm talking about is, I say that and turn down her invitation.
// 何の用事かは俺も知らないが、そう言って誘いを断る。

<0032> Trốn tiết một mình thỏa mái hơn chứ, và chắc cô ta cũng nghĩ giống tôi.
// I'm more comfortable skipping class alone. She probably feels the same too.
// サボるならひとりの方が気楽だし、彼女の方も同じだろう。

<0033> \{Cô gái} "Ưm..."
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0034> \{Cô gái} "Việc đấy quan trọng không?"
// \{Girl} "Is it something important?"
// \{少女} 「大事なご用?」

<0035> Cô ta thật thà hỏi.
// She asks me with a serious look.
// 真顔で訊いてきた。

<0036> \{\m{B}} "Ờ, quan trọng lắm."
// \{\m{B}} "Yeah, it's important."
// \{\m{B}} 「ああ、大事な用だ」

<0037> \{Cô gái} "Thật sự quan trọng à?"
// \{Girl} "Is it really important?"
// \{少女} 「とっても大事?」

<0038> \{\m{B}} "Ờ, cực kỳ quan trọng luôn ấy."
// \{\m{B}} "Yeah, it's really important."
// \{\m{B}} 「ああ。とっても大事な用だ」

<0039> Tôi trả lời mà lòng mong mỏi cô đừng tiếp tục căn vặn thêm nữa.
// I hopelessly answer, thinking that I don't want to get involved with her.
// できればそこにはツッコまないでほしいと思いながら、しかたなく答える。

<0040> \{Cô gái} "Vậy sao..."
// \{Girl} "Is that so..."
// \{少女} 「そうなんだ…」

<0041> Ngữ điệu của cô ta mang nét gì đó thoáng buồn.
// She looks a bit disappointed as she says that.
// 彼女は、少しだけ残念そうに言った。

<0042> \{\m{B}} "Vậy hẹn khi khác."
// \{\m{B}} "Later then."
// \{\m{B}} 「それじゃあな」

<0043> \{Cô gái} "Ưm."
// \{Girl} "Okay."
// \{少女} 「うん」

<0044> \{Cô gái} "Hẹn mai gặp lại."
// \{Girl} "See you tomorrow."
// \{少女} 「また、明日」

<0045> Thế rồi, cô ta vác chồng sách đi tiếp.
// She carries her books as she walks away.
// 本を抱えたまま、とことこと歩いていった。

<0046> \{\m{B}} "Người đâu mà lạ lùng..."
// \{\m{B}} "Weird girl..."
// \{\m{B}} 「変な奴…」

<0047> Ở cô ta có gì đó khiến tôi bồn chồn.
// Her behavior is quite confusing.
// どうも調子が狂う。

<0048> Đợi cô khuất dạng rồi, tôi lại cất bước.
// The girl is gone now, so I start walking again.
// 彼女の姿が消えてから、俺も歩き出した。

<0049> Điểm đến là... lại chui vào căn phòng trống nào đó trong dãy trường cũ vậy.
// My destination is... well, I guess I'll head to the empty room of the old school building.
// 行き先は…旧校舎の空き教室だろうな、やっぱり。

<0050> .........
// .........
// ………。

<0051> ......
// ......
// ……。

<0052> ...
// ...
// …。

<0053> Thế là, tôi ở lì trong một căn lớp bỏ trống đến tận khi hết tiết bốn.
// Eventually, I spend my time in an empty room until fourth period ends.
// 結局四時間目が終わるまで、空き教室で過ごした。// return to SEEN0417

<0054> Tha thẩn một thân một mình cũng chán, nên tôi quyết định đi theo cô.
// Being alone is boring, so I'll go with her. 
// 一人でぶらつくのもつまらない。ついていくことにした。

<0055> Chẳng đoái hoài gì đến tôi, cô ta đi xăm xăm.
// The girl walks as if she doesn't mind me.
// 俺のことを気にするわけでもなく、彼女はとことこと歩いていく。

<0056> Chồng sách trước ngực nặng là vậy mà trông cô chẳng lấy gì làm mệt mỏi.
// The books she's carrying against her chest don't seem to be heavy.
// 胸に抱えた本の山を、重いとも思っていないらしい。

<0057> Cô còn không thèm dè chừng khi đi ngang qua các lớp học đang vào giữa tiết.
// Though there are classrooms having lessons beside us, she doesn't even hide her presence.
// 授業中の教室の脇でも、気配をひそめることさえしない。

<0058> Trông phong thái cô điềm nhiên đến nỗi chẳng có vẻ gì là một học sinh trốn tiết.
// You wouldn't think that she's skipping class, and it's quite impressive.
// サボりとは思えない、堂々とした態度だった。

<0059> Chúng tôi đứng trước cửa thư viện.
// We arrive in front of the library.
// 着いた所は、図書室前だった。

<0060> Tấm biển thông báo "Đóng cửa" treo bên ngoài.
// There's a note in front of the door, and it says "Closed."
// 『閉室中』と書かれた札が、戸口に提がっている。

<0061> Lẽ hiển nhiên, giờ này có ai lại vào thư viện chứ.
// In short, we shouldn't be able to go in.
// 当然、入れるはずはない。

<0062> Tôi thử kéo cửa cầu may, nào ngờ mở được thật.
// I put my hand on the sliding door, and open it sideways.
// 試しに引き戸に手をかけてみると、するりと横に開いた。

<0063> \{Cô gái} "Ơ kìa?"
// \{Girl} "Eh?"
// \{少女} 「あれっ?」

<0064> \{\m{B}} "Sao phải ngạc nhiên vậy?"
// \{\m{B}} "Why are you surprised?"
// \{\m{B}} 「なんでおまえが驚いてんだ?」

<0065> \{Cô gái} "Ưm..."
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0066> \{Cô gái} "Kỳ diệu thật đấy."
// \{Girl} "It's really strange."
// \{少女} 「とっても不思議なの」

<0067> \{\m{B}} "Đúng thật..."
// \{\m{B}} "I wonder..."
// \{\m{B}} 「なんだかなあ…」

<0068> Màn đối đáp hết sức lạc điệu, y hệt lần đầu chúng tôi gặp nhau.
// Just like in our first meeting, our conversation is slipping off to nowhere.
// 最初に会った時と同じ、どこかピントのずれた会話。

<0069> Vượt qua tôi, cô gái bước vào bên trong.
// Passing by my side, the girl goes inside.
// 俺の脇をすり抜けるように、彼女は中に入っていった。

<0070> Tôi cũng vào theo cô.
// I also go in.
// 俺も後に続いた。

<0071> Chẳng có gì thay đổi, vẫn là dãy kệ sách được xếp một cách có hệ thống.
// There's no change at all. The bookshelves are still aligned properly.
// 変わることなく、整然と並んだ書棚。

<0072> Trông cách cô ta nhìn quanh căn phòng tựa hồ vừa gặp lại một người bạn cũ.
// The girl is gazing inside with a face that looks like she has met an old friend.
// 古い友達に会ったような顔で、彼女はじっと眺めていた。

<0073> Ắt hẳn cô ta rất thích nơi này, còn tôi lại thấy chán gần chết.
// She probably really likes it here, but I'd get bored.
// よほどここが好きなんだろうが、こっちは手持ち無沙汰だ。

<0074> \{\m{B}} "... Thôi, tới đâu thì tới..."
// \{\m{B}} "... well it's fine, I guess..."
// \{\m{B}} 「…まあ、いいけどな」

<0075> Tôi đang lẩm nhẩm thì cô quay lại nhìn và mỉm cười.
// I murmur a little and turned around smiling.
// 俺が呟くと、振り向いてほわっと微笑む。

<0076> Có lẽ bởi cùng là học sinh trốn tiết nên cô ta mới đối xử thân thiết với tôi như thế.
// I know we're fellow skippers, but she's unusually over-familiar with me.
// サボリ仲間同士の気安さからか、妙に馴れ馴れしい。

<0077> Thêm vào đó, trông cô chẳng giống người của thế giới này chút nào.
// And adding to that, I think she spends her time in this sad, distant world.
// それにしても、ちょっと浮世離れしすぎている気はするが。

<0078> Tôi nhòm ngó quanh thư viện.
// I glance around the library.
// 図書室の中を見渡してみる。

<0079> Hiển nhiên rồi, chẳng có ai khác ngoài chúng tôi ở đây.
// It's obvious, but there are no other people except us.
// 当たり前だが、俺たち以外には誰もいない。

<0080> \{\m{B}} "Bạn luôn đến đây vào những lúc như thế này à?"
// \{\m{B}} "Do you always come to this place around this time?"
// \{\m{B}} 「そっちはいつもこの時間から来てるのか?」

<0081> \{Cô gái} "Gần như vậy."
// \{Girl} "Most of the time."
// \{少女} 「だいたいそう」

<0082> \{Cô gái} "Mình sẽ đến muộn hơn mỗi khi phải có mặt trong tiết học sáng."
// \{Girl} "But if there are lessons which I have to be in, I'm late coming here."
// \{少女} 「いないといけない授業があると、遅くなるけど」

<0083> Thay vì "ngồi học", cô ta lại dùng từ "có mặt", ấn tượng ra phết.
// The amazing part she does here is not "attend lesson" but "be in the lesson."
// 『授業に出る』じゃなくて、『授業にいる』のところがすごい。

<0084> Cũng giống tôi và Sunohara, cô ta chỉ cần điểm chuyên cần chứ chẳng để tâm đến bài vở.
// Like Sunohara and me, it's proof that attendance is the only thing she cares about.
// 俺や春原みたいに、出席率のことしか考えてない証拠だ。

<0085> Nhưng, tôi vẫn thấy ngờ ngợ.
// Yet, there's something different about her.
// でも、なにか違和感がある。

<0086> Người cô không hề bốc ra cái mùi ngu đần như tôi và Sunohara.
// She doesn't emit that strong stupid scent that Sunohara and I give off.
// こいつからは俺や春原のような、強烈なアホアホ臭がしない。

<0087> ... Mùi ngu đần à?
// ... stupid scent?
// …アホアホ臭?

<0088> Tôi tự ngửi mình.
// I sniff myself.
// 自分の匂いを嗅いでみる。

<0089> Khá lắm, chí ít thì tôi chẳng nghe ra mùi gì cả.
// It's all right. At least I don't understand it.
// 大丈夫だ。少なくとも俺にはわからない。

<0090> Hoặc giả, cùng nguyên lý với những đôi tất mà chỉ có chủ nhân của chúng là chịu nổi mùi.
// It's the same as not minding the smell of your own socks.
// 自分の靴下の臭いが気にならないのと同じ原理だ。

<0091> Nói cách khác, hành động vừa rồi của tôi hết sức vô nghĩa
// In other words, it's a meaningless behavior.
// 要するに、無意味な行動だった。

<0092> \{Cô gái} "?"
// \{Girl} "?"
// \{少女} 「?」

<0093> Cô tò mò nhìn tôi.
// She's looking at me with curiosity.
// 不思議そうに俺を見ていた。

<0094> \{\m{B}} "Đừng để ý đến một thằng ngu đần như tôi, cứ làm gì bạn thích đi."
// \{\m{B}} "Don't mind an idiot like me, just do what you like."
// \{\m{B}} 「俺みたいなアホのことは気にしないで、好きにしてくれ」

<0095> Chẳng thèm quan tâm nữa, tôi giở giọng điệu bất cần.
// I answer that as if I don't care about what's going to happen.
// もうどうでもよくなって、そう答える。

<0096> Cô ta đặt đống sách xuống bàn.
// She puts the books she's carrying on a desk.
// と、彼女は抱えていた荷物を机の上に置いた。

<0097> \{Cô gái} "Đợi một chút nhé."
// \{Girl} "Please wait a minute."
// \{少女} 「ちょっとだけ、待っててね」

<0098> Dứt lời, cô bước về phía cửa sổ.
// She rushes over the window.
// ぱたぱたと窓際に走っていく。

<0099> Đoạn, mở vài cánh cửa để luồng gió mát tràn vào phòng.
// She opens it to let the new air enter.
// 窓をいくつか開けて、新しい空気を入れた。

<0100> Kế đó, cô bước lại bàn thủ thư, mớ ngăn kéo để dụng cụ lau dọn.
// Then, she goes inside the librarian's counter and opens a locker to get some cleaning tools.
// それから司書席のカウンターに入り、清掃用具のロッカーを開ける。

<0101> Và trở lại với một miếng giẻ trên tay.
// She returns with a mop in hand.
// モップを持って戻ってきた。

<0102> Ngay trước mắt tôi, cô hì hục lau sàn.
// Then starts sweeping the floor in front of me, for some reason.
// 俺の見ている前で、なぜか彼女は掃除を始めた。

<0103> \{Cô gái} "Hây... hây..."
// \{Girl} "Hmph... hmph..."
// \{少女} 「うんしょ、うんしょ…」

<0104> Cô dốc sức lau mặt sàn gỗ bằng hai cánh tay mảnh dẻ.
// She sweeps the wooden floor with her slender arms with all her might.
// 細い腕で一生懸命に、板張りの床をモップがけする。

<0105> Vì cô bảo chờ nên tôi chỉ thừ người đứng yên một chỗ.
// I was told to wait, but this is getting me quite bored from standing.
// 待っててと言われた俺だけが、手持ち無沙汰に突っ立っている。

<0106> Tôi tự thấy mình giống một vị khách gàn dở, vừa xông vào cửa hàng trước giờ phục vụ.
// I feel like a customer lost inside a shop that's still getting ready to open.
// 開店前に迷い込んだ、迷惑な客のようだった。

<0107> Cứ đứng chờ thế này, liệu có chuyện gì xảy ra không?
// I wonder if something will come up if I stay waiting like this?
// このまま待っていれば、そのうち何か出てくるのだろうか?

<0108> \{\m{B}} "Cà phê nóng."
// \{\m{B}} "Hot coffee."
// \{\m{B}} 「ホットコーヒー」

<0109> Tôi thử gọi món.
// I try to order something.
// 試しに注文してみた。

<0110> \{Cô gái} "?"
// \{Girl} "?"
// \{少女} 「?」

<0111> Cô nghỉ tay và nhìn tôi một cách khó hiểu.
// She stops mopping and looks at me curiously.
// モップがけの手をとめて、不思議そうに俺を見る。

<0112> Chắc quán này không phục vụ cà phê rồi.
// It seems like she doesn't have any coffee here.
// どうやらコーヒーは置いてないらしい。

<0113> \{\m{B}} "Đổi sang omuraiSU (cơm trứng cuộn)."
// \{\m{B}} "Well then, omuraisu (omelet rice)."
// \{\m{B}} 「じゃあオムライス」

<0114> \{Cô gái} "Su..."
// \{Girl} "W..."
// \{少女} 「す…」

<0115> \{Cô gái} "SuiKA (dưa hấu)."
// \{Girl} "Suika (watermelon)."
// \{少女} 「すいか」

<0116> \{\m{B}} "KapPA (Hà Đồng)."
// \{\m{B}} "Kappa (raincoat)."
// \{\m{B}} 「カッパ」

<0117> \{Cô gái} "PainappuRU (dứa)."
// \{Girl} "Painappuru (pineapple)."
// \{少女} 「パイナップル」

<0118> \{\m{B}} "Ru...... rujineN (vượn người)."
// \{\m{B}} "ru...... rujinen (anthropoid)."
// \{\m{B}} 「ル……類人猿」

<0119> \{Cô gái} "N'DjameNA."
// \{Girl} "N'Djamena (njamena)."
// \{少女} 「ンジャメナ」

<0120> \{\m{B}} "NasuBI (cà tím)"
// \{\m{B}} "Nasubi (eggplant)."
// \{\m{B}} 「なすび」

<0121> \{\m{B}} "Ê này, đợi đã! N'Djamena là cái quái gì thế?"
// \{\m{B}} "Hey, wait! What in the world is N'Djamena?"
// \{\m{B}} 「って待てこら。ンジャメナってなんだよ?」

<0122> \{Cô gái} "Là thủ đô nước Cộng hòa Chad ở châu Phi."
// \{Girl} "It's the capital city of the Republic of Chad in Africa."
// \{少女} 「アフリカ、チャド共和国の首都」

<0123> \{Cô gái} "Thành phố nằm cách hồ Chad một trăm kilômét về hướng Đông Bắc. Dân số..."
// \{Girl} "Lake Chad is located a hundred kilometers northeast of the city. The population is..."
// \{少女} 「チャド湖の北東約100キロに位置する都市。人口…」

<0124> \{\m{B}} "... Không cần giải thích đâu."
// \{\m{B}} "... you don't need to explain."
// \{\m{B}} 「…説明しなくていい」

<0125> \{Cô gái} "??"
// \{Girl} "??"
// \{少女} 「??」

<0126> \{Cô gái} "Vậy mình phải làm gì...?"
// \{Girl} "What are we going to do now then..."
// \{少女} 「それじゃ、どうしたら…」

<0127> ... Tôi cũng muốn biết lắm.
// ... that's what I want to ask myself.
// …こっちが訊きたいぞ。

<0128> \{\m{B}} "Dù sao cũng không được dùng N'Djamena."
// \{\m{B}} "Anyway, you can't use N'Djamena."
// \{\m{B}} 「とりあえず、ンジャメナは禁止だ」

<0129> \{Cô gái} "........."
// \{Girl} "........."
// \{少女} 「………」

<0130> \{Cô gái} "... Bạn bắt nạt mình à?"
// \{Girl} "... are you a bully?"
// \{少女} 「…いじめっ子?」

<0131> \{\m{B}} "Không hề."
// \{\m{B}} "Wrong."
// \{\m{B}} 「違うから」

<0132> \{Cô gái} "Nhưng thế này thì, mình không chơi tiếp được rồi..."
// \{Girl} "We wouldn't be able to continue after that then..."
// \{少女} 「でもそれだと、先が続けられないの…」

<0133> \{\m{B}} "Dẹp trò \g{shiritori}={Shiritori là một trò chơi đố chữ của Nhật Bản, người chơi cần đưa ra một từ bắt đầu bằng âm tiết (kana) cuối cùng của từ trước. 'Shiritori' có nghĩa là 'lấy phần dưới', vì tiếng Nhật có thể được viết theo chiều dọc. Việc đưa ra một từ có âm tiết "n" ở cuối (như từ 'rujinen' của Tomoya) là phạm quy và bị xử thua cuộc, bởi nó vốn không thể là âm bắt đầu của bất kỳ từ vựng tiếng Nhật nào.} ấy qua bên và lau sàn tiếp đi."
// \{\m{B}} "Let's stop playing \g{shiritori}={Shiritori is a Japanese word game in which the players are required to say a word which begins with the final kana of the previous word. No distinction is made between hiragana, katakana and kanji. 'Shiritori' literally means 'taking the bottom' as Japanese language can be written vertically.} and continue sweeping."
// \{\m{B}} 「しりとりはもういいから、掃除を続けろ」

<0134> Gật.
// Nod.
// こくり。

<0135> Cô ta gật đầu và tiếp tục lau sàn.
// She nods and moves the mop again.
// 素直に頷き、モップを動かす。

<0136> \{\m{B}} "Hà..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0137> Chẳng biết làm gì, tôi kéo cái ghế gần đấy và ngồi xuống.
// Without anything to do, I grab a nearby chair and sit down.
// 俺はすることもないので、手近な椅子に腰を下ろした。

<0138> Tôi chống cằm nhìn cô.
// I rest my chin on my hand and watch her sweep.
// 頬杖をつき、掃除の手並みを眺める。

<0139> Cô ta lau đi lau lại sàn nhà.
// She wipes the floor many, many times.
// 閲覧席の床を、何度も何度もモップで拭っている。

<0140> Dành thời gian đến thư viện mỗi khi trốn tiết cũng được đấy.
// I think dedicating your time here in the library whenever skipping class is good.
// サボリで図書室を使っているにしては、いい心がけだと思う。

<0141> Nhưng không hiểu đọc trên sàn nhà được coi là bình thường không nữa.
// Though there's the question of whether it's natural to read on the floor.
// 床に座って読書するなら当然だという気もするが。

<0142> Tình cờ tôi thấy chồng sách cô ta mang, chất đống trên một cái bàn gần đó.
// By chance, I see the books she was carrying a while ago piling up on the nearby desk.
// ふと見ると、近くの机に彼女が持ってきた本が積まれていた。

<0143> Cũng giống lần trước, chúng là những cuốn sách chuyên ngành có con dấu quyền sở hữu.
// And just like before, they are technical books stamped with an ownership seal.
// 全部この前と同じような、蔵書印がおされた分厚い専門書だった。

<0144> Kiểm tra xem trang sách có bị cắt hay không
// Check to see if the pages have been cut
// ページを切ってないか調べる// goto 146

<0145> Không bận tâm đến nó
// Ignore it as if I don't care
// どうでもいいので放っておく// goto 154

<0146> Tôi sẽ kiểm tra xem nó có bị cắt xén trang nào không.
// I'll check if these pages have been cut as well.
// またページを切ってないか、調べてみることにした。

<0147> Tôi cầm một quyển lên.
// I pick up one of the books.
// 手近な一冊を手に取る。

<0148> Có nhìn vào bìa, tôi cũng chẳng biết loại sách nào nữa, cái tựa mờ quá rồi.
// Even though I'm looking at the cover, I don't know what kind of book it is because the title is blurred.
// 表紙を見ても、タイトルがすり切れていてなんの本かわからない。

<0149> Dám chắc là dù có đọc tôi cũng chẳng hiểu nổi.
// And I'd bet that even if I read it, I probably wouldn't understand its meaning in one go.
// 賭けてもいいが、たとえ読んでも俺には1行たりとも意味がわからないだろう。

<0150> Tôi mở cuốn sách, lật lật vài trang.
// I open the book and flip its pages.
// ページに手をかけ、中を開いてみた。

<0151> \{\m{B}} "Đây... là..."
// \{\m{B}} "This... is..."
// \{\m{B}} 「こっ、これは…」

<0152> Mắt tôi chú ý vào một thứ đặc biệt. 
// My eyes focus on something in particular.
// 目が点になった。

<0153> Còn hơn cả việc cô ta cắt trang sách.
// It transcends the problem of whether or not she cut the pages. 
// ページが切ってあるとかないとか、そういう問題を超越していた。// goto 162

<0154> Tôi để mặc như vậy.
// I leave it as it is.
// 放っておくことにした。

<0155> Một người chẳng có tí tính thuyết phục nào như mình đã khuyên cô ta rồi.
// A person like me who doesn't have any persuasive powers has already advised her.
// 俺みたいな奴が注意したって、何の説得力もない。

<0156> Tuy thế...
// But nevertheless...
// それにしても…

<0157> Tôi vẫn lấy một quyển.
// I still pick up one of the books.
// 手近な一冊を、何気なく手に取ってみた。

<0158> Có nhìn vào bìa, tôi cũng chẳng biết loại sách nào nữa, tựa mờ quá rồi.
// Even though I'm looking at the cover, I don't know what kind of book it is because the title is blurred.
// 表紙を見ても、タイトルがすり切れていてなんの本かわからない。

<0159> Và tôi dám cược là dù có đọc tôi cũng chẳng hiểu nổi.
// And I'd bet that even if I read it, I probably wouldn't understand its meaning in one go.
// 賭けてもいいが、たとえ読んでも俺には1行たりとも意味がわからないだろう。

<0160> Tôi mở cuốn sách và lật vài trang.
// I open the book and flip its pages.
// ページに手をかけ、中を開いてみた。

<0161> Mắt tôi chú ý vào một thứ đặt biệt
// My eyes focus on something in particular.
// 目が点になった。

<0162> Quyển sách được viết bằng Tiếng Anh.
// The pages are printed in \bEnglish\u.
// ページ一面にびっしりと英語が印刷されていた。

<0163> Một quyển sách nước ngoài; lại còn là một quyển chuyên ngành.
// It's a foreign book; even more, a technical one.
// いわゆる洋書の、しかも専門書らしかった。

<0164> \{\m{B}} "Oa!"
// \{\m{B}} "Woah!"
// \{\m{B}} 「ぐはっ」

<0165> Tôi gập nhanh quyển sách lại.
// I quickly close the book.
// ぱたんと閉じた。

<0166>... dù sao thì... trường mình có mấy loại sách này là chuyện thường mà?
// ... anyway... is it normal for our school to have these kinds of books?
// …っていうか、学校にこんなもん持ってくるか?  普通。

<0167> \{\m{B}} "Này, cô đọc được sách tiếng Anh à?"
// \{\m{B}} "Hey... can you read English books?"
// \{\m{B}} 「…おまえ、英語の本なんて読めるのか?」

<0168> Cô gái gật đầu và tiếp tục lau.
// She doesn't stop her hand from sweeping as she nods to my question.
// 問いかけると、掃除の手を止めないままこくりと頷く。

<0169> \{Cô gái} "Viết thì hơi khó, nhưng đọc thì đơn giản thôi."
// \{Girl} "Writing it is a bit difficult, but reading it is simple."
// \{少女} 「書くのはちょっとむずかしいけど、読むだけなら簡単」

<0170> \{\m{B}} "Thật ngạc nhiên khi biết cô đọc được những thứ như thế."
// \{\m{B}} "I'm really surprised to know you can actually read these."
// \{\m{B}} 「書けたらマジで驚くぞ」

<0171> \{Cô gái} "??"
// \{Girl} "??"
// \{少女} 「??」

<0172> Trông cô ta không giống như đang nói dối hay lừa đảo gì hết.
// It doesn't look like she's lying or bluffing.
// 嘘やハッタリではないらしい。

<0173> Dù sao, nếu không đọc được thì cô ta mang đống sách này theo làm gì.
// To begin with, she wouldn't be carrying these books if she couldn't read them.
// そもそも読めないなら、こんな重いものを持ち運ぶはずがない。

<0174> Không biết có phải học sinh du học mới về nước không nữa...
// I wonder if she's a return student from abroad...
// …帰国子女とか、そういうやつなのだろうか?

<0175> \{Cô gái} "Mình lau xong rồi."
// \{Girl} "I'm done cleaning."
// \{少女} 「お掃除、できたの」

<0176> \{Cô gái} "Sạch quá, bóng lóa này."
// \{Girl} "It's really tidy now; it sparkles."
// \{少女} 「とってもきれいで、ぴかぴか」

<0177> \{\m{B}} "Ừm, làm tốt lắm."
// \{\m{B}} "I see, that's good then."
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかった」

<0178> \{Cô gái} "Thấy nơi này sạch sẽ mình vui lắm."
// \{Girl} "It makes me feel really good to see this place sparkle."
// \{少女} 「ぴかぴかだと、とっても気持ちがいいの」

<0179> \{\m{B}} "Ừ. Phải đấy."
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな」

<0180> \{Cô gái} "Giờ mình có thể ngồi xuống sàn mà không sợ bẩn váy."
// \{Girl} "I can now sit on the floor without getting my skirt dirty."
// \{少女} 「これなら床に座っても、スカートが汚れないの」

<0181> Đúng như tôi nghĩ... đó là lí do của cô ta...
// Just as I thought... that was her reason...
// …やっぱりそれが理由か。

<0182> \{Cô gái} "Xin đợi một lát."
// \{Girl} "Please wait a little bit."
// \{少女} 「もうちょっとだけ、待っててね」

<0183> Cô ta lại chạy đến bàn thủ thư. 
// She runs towards the librarian's seat again.
// また司書席の方にぱたぱたと走っていく。

<0184> Đặt giẻ lau vào tủ, rồi lôi ra một cái gối.
// She puts the mop back in the locker and brings back a cushion.
// モップをロッカーに仕舞い、代わりにクッションを持ってきた。

<0185> Cứ như nó được giấu sẵn trong đó vậy.
// It seems as though she hid it inside the librarian's seat.
// 司書席の内側に置きっぱなしにしているらしかった。

<0186> Có chắc cô ta làm tốt công việc thủ thư không? Quên cả đóng cửa phòng trong giờ học.
// Is she really doing her work properly as a librarian? She even forgot to lock the door during lessons.
// 授業中に戸締まりしていないことといい、図書委員はちゃんと仕事しているんだろうか?

<0187> \{Cô gái} "Hây!"
// \{Girl} "Umph!"
// \{少女} 「えいっ」

<0188> Cô ta đặt gối xuống sàn.
// She places the cushion on the floor.
// 床にクッションをばふっと放る。

<0189> Rồi lấy mấy quyển sách ở trên bàn, xếp dưới sàn xung quanh cái gối.
// Then, she takes the books she put on the desk and places them on the floor around the cushion.
// それから、持ってきた本を持ち上げては、クッションの周りを取り巻くように置いた。

<0190> Có lẽ cô ta muốn được vây quanh bởi đống sách ưa thích.
// Maybe this means that she wants to be surrounded by her favorite books.
// 多分、大好きな本に囲まれていたい、ということなんだろう。

<0191> \{Cô gái} "Thật hoàn hảo." 
// \{Girl} "This is perfect."
// \{少女} 「これで完璧なの」

<0192> Gật đầu thỏa mãn, rồi cô ta bắt đầu tháo giày ra.
// She nods in satisfaction, then starts taking off her indoor shoes.
// 満足そうに頷くと、今度は上履きを脱ぎ始める。

<0193> \{Cô gái} "... um-sa."
// \{Girl} "... umph."
// \{少女} 「…んしょ」

<0194> Sau đó, đứng trên một chân và cởi từng chiếc tất một.
// And then, standing on one leg, she takes off her socks one at the time.
// そして、立ったまま片足ずつ靴下を脱ぐ。

<0195> Tự nhiên cứ như ở phòng riêng.
// This is mostly like her own room.
// ほとんど自分の部屋のノリだ。

<0196> Trước mắt tôi là một cô gái chân trần.
// She becomes barefoot right in front of me.
// 俺の見ている前で、彼女は素足になった。

<0197> \{Cô gái} "Thế này là thoải mái nhất."
// \{Girl} "It feels good this way."
// \{少女} 「この方が、気持ちいいの」

<0198> Cô ta cười nói như một đứa trẻ.
// She says that as she smiles like a kid.
// 子供みたいに笑いながら言う。

<0199> \{Cô gái} "Cảm giác vừa mát, mà lại vừa ấm."
// \{Girl} "It feels cool, but it also feels warm."
// \{少女} 「ひんやりしてるけど、でもじんわり温かいの」

<0200> Dù câu trước đá câu sau, nhưng không hiểu sao tôi vẫn hiểu ý của cô ta.
// Her words are contradicting, but I somehow understand what she wants to say.
// 言葉が矛盾している気がしたが、伝えたいことはなんとなくわかる。

<0201> Mặc dù mới gặp, nhưng cô gái kì lạ này luôn cô gắng nói chuyện với tôi.
// Though we've only just met, this strange girl is doing her best to talk to me.
// 会って間もないのに、一生懸命話しかけてくる不思議な少女。

<0202> Bên cạnh đôi chân mảnh khảnh là những cuốn sách bụi bặm được xếp thẳng hàng trên giá sách.
// And just beyond her slender legs is a bookshelf packed with dusty books lined up together.
// きゃしゃな両脚の向こう、書棚にびっしりと並んだ、埃を被った本。

<0203> Quang cảnh lạ kì, mà đầy hoài niệm.
// It's a surreal, yet nostalgic scene.
// 微妙に現実離れした、それでいてどこか懐かしいような光景だった。

<0204> \{Cô gái} "Được rồi..."
// \{Girl} "All right..."
// \{少女} 「…よいしょっと」

<0205> Cô ta ngồi lên trên cái gối.
// Then, she sits on the cushion.*
// 彼女はクッションに腰を下ろした。

<0206> Đúng lúc tôi nghĩ cô ta thật kỳ quặc khi ngồi lên một góc cái gối, thì cô ta nhìn lên phía tôi.
// As I think about how strange she looks sitting on the corner of the cushion, she gazes up at me.
// 妙に隅の方に座るんだなと思ったら、俺の方を見上げた。

<0207> \{Cô gái} "Ngồi đây."
// \{Girl} "Here."
// \{少女} 「はい」

<0208> Cô ta phủi phủi nửa còn lại của cái gối.
// She dusts off the empty half of the cushion.
// 半分空けたクッションを、ぽんぽんと叩く。

<0209> \{\m{B}} "... cô bảo tôi ngồi cạnh á?"
// \{\m{B}} "... are you telling me to sit beside you?"
// \{\m{B}} 「…隣に座れと言いたいのか?」

<0210> Gật.
// She nods.
// こくりと頷く。

<0211> Dù nghĩ thế nào, mình cũng không có ý định ngồi cạnh, yêu cầu này thật khó tin.
// No matter how I think of it, I wouldn't want my body glued next to her, so that request is impossible.
// どう考えても、体を密着させないと無理だ。

<0212> \{\m{B}} "Không cần, tôi ngồi ghế được rồi."
// \{\m{B}} "No, I'm fine with my chair."
// \{\m{B}} 「いや、俺は椅子でいい」

<0213> \{Cô gái} "...?"
// \{Girl} "...?"
// \{少女} 「…?」

<0214> Cô ta nhìn tôi chằm chằm với vẻ ngạc nhiên. 
// She gazes up at me as if surprised.
// 驚いたように、俺のことを見返す。

<0215> \{Cô gái} "Bạn không muốn đọc cùng mình à?"
// \{Girl} "Don't you want to read with me?" 
// \{少女} 「一緒に、読まない?」

<0216>... vì vài lí do nên chuyện này thật bất khả thi.
// ... that's pretty much impossible due to various reasons.
// …色々な意味で、それは絶対無理だ。

<0217> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng cô cứ đọc một mình đi."
// \{\m{B}} "Sorry, but please read by yourself."
// \{\m{B}} 「悪いが、ひとりで読んでくれ」

<0218> \{\m{B}} "Cứ nghĩ là tôi không có ở đây."
// \{\m{B}} "Just think that I'm not here."
// \{\m{B}} 「俺はいないと思っていいから」

<0219> \{Cô gái} "??"
// \{Girl} "??"
// \{少女} 「??」

<0220> Cô ta lại nhìn tôi với vẻ mặt ngạc nhiên.
// She looks at me with a startled face.
// はっとした顔を、俺に向ける。

<0221> \{Cô gái} "À..."
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0222> \{Cô gái} "Ừm..."
// \{Girl} "Okay..."
// \{少女} 「うん…」

<0223> Lời nói của tôi có phần khiến cho cô ta buồn.
// It seems that my words made her feel down.
// 元気なく、俯いてしまう。

<0224> \{\m{B}} "Tôi sẽ ngồi nhìn cô đọc sách."
// \{\m{B}} "I'll be watching you from here."
// \{\m{B}} 「俺はここで見ててやるから」

<0225> Chính vì thế tôi nói thêm câu đó.
// That's why I add something.
// 俺はそう付け加えた。

<0226> Chỉ đơn giản vậy, nhưng cô gái bỗng mỉm cười.
// With something as simple as that, the girl suddenly breaks into a smile.
// たったそれだけなのに、とたんに彼女はほわっと笑顔になった。

<0227> \{Cô gái} "Ừm."
// \{Girl} "Okay."
// \{少女} 「うん」

<0228> \{Cô gái} "Chỉ cần bạn nhìn mình là tốt rồi."
// \{Girl} "I'll be fine, even if you just watch me."
// \{少女} 「見ててくれるだけで、いいから」

<0229> Vẻ mặt hạnh phúc.
// She looks really happy.
// とても嬉しそうだ。

<0230> Thích người khác nhìn mình khi đọc sách sao?
// Does she really like being watched by other people while she reads?
// 読書するところを他人に見られるのが、そんなに好きなのか?

<0231> Nói thế nào nhỉ, đây đúng là một sở thích đáng ngạc nhiên.
// In some ways, it's an amazing hobby.
// ある意味、すごい趣味だ。

<0232> Tạm thời cứ nhìn cô ta vậy.
// I watch her for the time being.
// とりあえず、見物することにした。

<0233> Cô ta vừa chỉnh lại cách ngồi trên gối trong khi giữ lấy mép váy.
// She presses her skirt down as she adjusts the way she sits on her cushion.
// スカートの裾を押さえながら、彼女はもぞもぞとクッションに座り直している。

<0234> Hình như đã quyết định được vị trí tốt.
// It seems that she has decided on a good position.
// どうやらベストポジションが決まったらしい。

<0235> \{Cô gái} "Mình đọc đây."
// \{Girl} "I'm going to read then."
// \{少女} 「じゃあ、読むね」

<0236> \{\m{B}} "Ừ, đọc thoải mái vào."
// \{\m{B}} "Yeah, read to your heart's content."
// \{\m{B}} 「ああ。思う存分読んでくれ」

<0237> \{\m{B}} "Mà này, không cần đọc to lên đâu."
// \{\m{B}} And also, you don't need to read aloud."
// \{\m{B}} 「あと、声には出さなくていいからな」

<0238> Tôi thêm vào, vì tôi không thể chịu nổi việc nghe tiếng Anh.
// I add that, since I can't bear to hear English being recited.
// 英語を朗読されたらたまらないので、そう付け加えた。

<0239> \{Cô gái} "Được rồi..."
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0240> \{Cô gái} "... thế thì mình đọc cái này."
// \{Girl} "... then, I guess I'll read this one."
// \{少女} 「…じゃあ、これにするの」

<0241> Cô ta nhặt một quyển và đặt nó trên đùi.
// She takes a nearby book and opens it in her lap.
// 手近な本を一冊持ち上げ、膝の上で開く。

<0242> Sau đó lật vài trang, tìm phần đang đọc dở.
// She flips through the book as she searches for the part she's going to read.
// ぱらぱらとページを繰り、前読んだところを探す。

<0243> Ngừng ở một trang, và bắt đầu đọc.
// She stops on a page and starts reading afterwards.
// 手を止め、そのまま読みふける。

<0244> Nghiêm túc thật.
// She's quite serious.
// えらく真剣だ。

<0245> Chữ được viết theo hàng ngang, nhìn mắt cô ta di chuyển từ trái sang phải khá là thú vị."
// The text is written horizontally, so it's a bit interesting to see her eyes move left and right as she reads.
// 横書きだから、ちゃんと眼球が左右に動いて面白い。

<0246> Dù vậy, tôi có cảm giác cô ta đọc rất nhanh. 
// Nevertheless, I feel that her reading is strangely fast.
// それにしても、読むのが異様に速い気がする。

<0247> A... chưa gì đã xong một trang rồi.
// Ah... she's already flipped one page.
// あっ、ページをめくった。

<0248> Thật đáng kinh ngạc, cô ta đọc liên tục hai trang chỉ trong khoảng thời gian ngắn.
// It's amazing, she has already read two pages in just a moment.
// すごいぞ、もう2ページ目に突入だ。

<0249> \{\m{B}} "Này... tớ chỉ ngồi quan sát thôi à?!"
// \{\m{B}} "Hey... will I really just watch?!"
// \{\m{B}} 「…って、俺はほんとに見てるだけかよっ」

<0250> Không lời đáp lại.
// She doesn't even respond to my words.
// ツッコんでも、反応はなかった。

<0251> Cô ta thật sự nhập tâm đọc sách.
// She's really immersed in reading the book.
// 少女は読書に没頭している。

<0252> Chẳng để ý đến mình nữa.
// She has completely left me behind.
// 俺は完全に置いてけぼりだった。

<0253> \{\m{B}} "Mình thắc mắc tại sao..."
// \{\m{B}} "I wonder why..."
// \{\m{B}} 「どうしたもんかなあ…」

<0254> Tôi vừa lẩm bẩm vừa nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I murmur as I look towards the window.
// 呟いて、視線を窓に向けた。

<0255> Bên ngoài, trời đang tỏa nắng.
// It's quite sunny outside.
// 外はよく晴れている。

<0256> Tấm rèm cửa lấp lóa ánh sáng.
// Even the curtains dazzle with lights.
// カーテンに照り映える光が眩しい。

<0257> Chắc có người đang chơi bóng trong nhà thể chất. Tôi nghe thấy tiếng cổ vũ vang lên, hết lần này đến lần khác.
// They're probably playing some ball game in the gym. I can hear their cheers from time to time.
// 体育の授業で球技でもしているのだろう。時々、歓声が聞こえてくる。

<0258> Và cả tiếng lật trang sách nữa...
// And also, the sound of flipping pages...
// それに、ページをめくる音…

<0259> Thật yên bình.
// It's so peaceful.
// 平和だった。

<0260> Những ngày tháng tư ấm áp.
// This warm season of April.
// 穏やかな、四月半ばの陽気。

<0261> Không có ai khác ngoài tôi và cô gái mê đọc sách trong thư viện.
// There isn't anyone in this library room except me and this girl who likes books.
// 本好きの少女と俺以外、誰もいない図書室。

<0262> Vậy chỉ còn mỗi việc để làm thôi.
// If it comes to this, there's only one thing to do.
// こうなったら、やるべきことはひとつだった。

<0263> \{\m{B}} "Được rồi."
// \{\m{B}} "All right."
// \{\m{B}} 「よし」

<0264> \{\m{B}} "Mình ngủ thôi."
// \{\m{B}} "I'm going to sleep."
// \{\m{B}} 「寝よう」

<0265> Tôi gục đầu xuống bàn rồi từ từ nhắm mắt...
// I lay my face on the desk and slowly close my eyes...
// 俺は机に顔を伏せ、ゆっくりと目を閉じた…

<0266> Mình... đang ở đâu đây?
// Where... am I?
// ここは…どこだろう?

<0267> Có tiếng động phát ra từ đâu đó.
// I can hear a sound from somewhere.
// どこからか、音が聞こえる。

<0268> Tôi chưa từng nghe thứ âm thanh đó bao giờ.
// A sound I haven't heard before.
// 聞いたことのない音。

<0269> Mặc dù vậy, nó vẫn rất thân thuộc.
// But even still, it's a nostalgic sound.
// それなのに、懐かしい音。

<0270> Tôi từ từ mở mắt.
// I slowly open my eyes.
// ゆっくりと、目を開く。

<0271> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...
// キーンコーンカーンコーン…。

<0272> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0273> Tiếng chuông reo.
// It's the sound of the bell.
// チャイムの音だった。

<0274> Tôi ngẩng đầu lên nhìn quanh.
// I raise my head and look around.
// 頭をあげて、視線を巡らす。

<0275> Mất một lúc tôi mới nhận ra mình đang ở trong thư viện chứ không phải ở lớp.
// It takes me a while to realize that I'm inside the library and not the classroom.
// 教室ではなく図書室にいると気づくのに、しばらくかかった。

<0276> Mình ngủ được bao lâu rồi?
// How long did I sleep?
// どのぐらい眠っていたのだろう?

<0277> Cô gái rời mắt khỏi trang sách và khẽ nhìn tôi.
// The girl lifts her face away from the book and peeks at me.
// と、彼女が本から顔を上げて、俺の顔を覗きこんでいた。

<0278> \{Cô gái} "Bạn dậy rồi à?"
// \{Girl} "Are you awake now?"
// \{少女} 「起きた?」

<0279> \{\m{B}} "... mấy giờ rồi?"
// \{\m{B}} "... what time is it?"
// \{\m{B}} 「…今、何時だ?」

<0280> \{Cô gái} "Xế chiều rồi."
// \{Girl} "It's already afternoon."
// \{少女} 「もう、お昼」

<0281> \{\m{B}} "Thế à..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そうか…」

<0282> Mình ngủ khá lâu rồi thì phải.
// It looks like I slept for a long time.
// もっと長い時間、寝ていたような気がする。

<0283> \{Cô gái} "Bạn ngủ được lâu không?"
// \{Girl} "Have you slept a lot?"
// \{少女} 「たくさん、眠れた?」

<0284> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0285> \{Cô gái} "Vậy à." 
// \{Girl} "I see."
// \{少女} 「そうなんだ」

<0286> \{Cô gái} "Thế thì tốt quá."
// \{Girl} "That's good."
// \{少女} 「よかった」

<0287> \{\m{B}} "Cô đọc được nhiều sách không?"
// \{\m{B}} "Did you read lots of books?"
// \{\m{B}} 「たくさん本読めたか?」

<0288> Cô ta gật đầu.
// She nods.
// こくりと頷く。

<0289> \{Cô gái} "Ừ, nhiều lắm."
// \{Girl} "Yes, I read many."
// \{少女} 「うん。たくさん、読めたの」

<0290> \{\m{B}} "Ừm, vậy thì tốt."
// \{\m{B}} "I see, that's good then."
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかったな」

<0291> \{Cô gái} "À..."
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0292> \{Cô gái} "Bạn muốn ăn không?"
// \{Girl} "Do you want to eat?"
// \{少女} 「お弁当、食べる?」

<0293> \{\m{B}} "Ừ nhỉ, tôi cũng hơi đói."
// \{\m{B}} "That's right, I'm quite hungry." 
// \{\m{B}} 「そうだな、腹も減ったし」

<0294> Tôi nói xong, cô ta khẽ nheo mắt lại và mỉm cười.
// As I say that, she narrows her eyes and smiles.
// 俺がそう言ったとたんに、少しだけ目を細めて微笑む。

<0295> \{Cô gái} "Thế để mình chia nửa bữa trưa cho bạn."
// \{Girl} "Well then, I'll share half of my lunch with you."
// \{少女} 「それじゃ、半分こして食べるの」

<0296> Tôi ngạc nhiên khi thấy mình thật sự cảm thấy hạnh phúc.
// Watching that and honestly becoming happy, I'm surprised myself.
// それを見て素直に嬉しくなる自分が、自分でも意外だった。

<0297> Không biết mình có phải là người lạc quan không?
// I wonder if I'm such a positive person?
// 俺はこんなに積極的な人間だっただろうか?

<0298> \{\m{B}} "Thôi... chắc tôi phải từ chối."
// \{\m{B}} "No... I guess I'll turn down your offer."
// \{\m{B}} 「いや…やっぱ遠慮しとく」

<0299> Tôi nghĩ cử chỉ của mình có thay đổi.
// I think my attitude has changed.
// 疑問に思って、態度を変える。

<0300> \{Cô gái} "?"
// \{Girl} "?"
// \{少女} 「?」

<0301> Cô ta nghiêng đầu và nhìn tôi với vẻ bất ngờ.
// She tilts her head and looks at me blankly.
// きょとんと小首を傾げる。

<0302> Nhìn cái dáng điệu ấy khiến tôi khẽ bật cười.
// Seeing that kind of appearance makes me smile a little.
// そんな姿を見て、俺は笑ってしまいそうになる。

<0303> Nếu là ngày trước, tôi sẽ chẳng quan tâm đến cô gái kỳ quặc này.
// If it were me from a bit long before, I wouldn't be positively concerned with a stranger.
// 少し前の俺なら、知らない奴と積極的に関わろうなんてするはずがなかった。

<0304> Kể cả ăn bánh với Furukawa cũng không thể.
// Even eating bread with Furukawa wouldn't be possible.
// 古河とパンを食べるのだって、ありえなかった話だ。

<0305> Hơn nữa, mình còn hứa sẽ giúp cho câu lạc bộ kịch.
// Much more, I even promised her I'd help with the drama club.
// それが今は、演劇部を手伝う約束さえしている。

<0306> Có lẽ mình đã thay đổi.
// I think, perhaps, I might have changed.
// 多分、俺は変わってきているのだろう、そう思う。

<0307> Có thật mình thật sự thay đổi?
// I wonder if I have really changed.
// 変わってきているのだろうか、俺は。

<0308> \{Cô gái} "À..."
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0309> \{Cô gái} "Vì cậu no rồi à?"
// \{Girl} "Is it because you're full?"
// \{少女} 「ほんとは、お腹いっぱい?」

<0310> Cô ta nói nhỏ, một chút lưỡng lự.
// She says that in a little tone, as if she's hesitating.
// 小声で訊きながら、控えめに瞳を動かす。

<0311> \{\m{B}} "Không, tôi không thể nói rõ được..."
// \{\m{B}} "No, that's not exactly why..." 
// \{\m{B}} 「いや、そうじゃなくてだな…」

<0312> \{\m{B}} "Không, tôi phải từ chối lời mời thôi..."
// \{\m{B}} "No, I have to decline your offer..."
// \{\m{B}} 「いや、遠慮しとく…」

<0313> Nhìn theo ánh mắt cô ta, tôi thấy hai đôi đũa trên hộp cơm.
// As I follow her glance, I realize that there are two pairs of chopsticks on the top cover of the lunch box.
// 彼女の視線を辿ると、弁当箱の蓋上にはなぜか箸が二膳あった。

<0314> Đôi đầu tiên kiểu trẻ con, màu đỏ, còn đôi kia thì dài và màu đen.
// The first pair is a childish one painted with red, and the other pair is long and black.
// 子供っぽい朱塗りの箸と、もっと長い黒塗りの箸。

<0315> \{\m{B}} "Chẳng lẽ... là cho tôi?"
// \{\m{B}} "Could it be that... that's for me?"
// \{\m{B}} 「もしかして…俺のためにか?」

<0316> Cô ta gật đầu lần nữa.
// She nods again.
// また、こくりと頷く。

<0317> Với cô ta, đó có thể là ý tốt.
// To that girl, this might be an act of good will.
// 彼女にとっては、どうということない好意なのかもしれない。

<0318> \{\m{B}} "Hừm..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0319> Vì lí do nào đó, tôi nhớ chuyện ngọn đồi trước mặt tiền của trường.
// For some reason, I remember something about the hill just before the school.
// なぜだか俺は、学校前の坂のことを思い出していた。

<0320> Quá lo lắng cho một người chẳng khác gì gánh thêm thứ vô dụng.
// Having deep concerns for a person is no different from adding unnecessary baggage.
// 誰かと深く関わるのは、余計な荷物を増やすことと同じだ。

<0321> Thế nên, nếu bạn chỉ nghĩ rằng không muốn trèo lên một ngọn đồi thì nó sẽ trông dốc hơn bình thường.
// Then, you'll only think that the hill you don't want to climb up is steeper than it looks.
// 登りたくもない坂が、もっと急に思えるだけだ。

<0322> Mình mà nghĩ như vậy... có lẽ chẳng có gì thay đổi cả.
// For me to think like that... I guess nothing might have changed.
// そんな風に考えてしまう自分は、やっぱり何も変わってないのかもしれない。

<0323> \{\m{B}} "Tôi không ăn đâu."
// \{\m{B}} "I'll turn down your offer."
// \{\m{B}} 「遠慮しとく」

<0324> Khi tôi nói vậy, tôi nhận ra cô ta muốn nói gì đó.
// As I answer that, I can see that she wants to say something.
// 俺がそう答えると、彼女は何か言おうとしたのがわかった。

<0325> \{\m{B}} "Để sau vậy."
// \{\m{B}} "Later then."
// \{\m{B}} 「それじゃあな」

<0326> Không quan tâm đến điều đó, tôi quay đầu và bước ra khỏi thư viện.
// Not minding it, I turn around and leave the library.
// 構わず踵を返し、俺は図書室を後にした。

<0327> Tôi nói vậy và nhận ra cô ta đang nhìn tôi.
// I say that and realize that she's looking at me.
// 答えかけて、彼女の視線の先に気づいた。

<0328> Cô ta đã lấy hộp cơm ra khỏi túi.
// The lunch box is already out of her pouch handbag.
// 弁当箱は、もう巾着袋から出してあった。

<0329> Trên nắp hộp có hai đôi đũa.
// And in the lid of the lunch box are two pairs of chopsticks.
// 蓋の上に、箸が二膳あった。

<0330> Đôi đầu tiên kiểu trẻ con, màu đỏ, còn đôi kia thì dài và màu đen.
// The first pair is a childish one painted with red, and the other pair is long and black.
// 子供っぽい朱塗りの箸と、もっと長い黒塗りの箸。

<0331> \{\m{B}} "Chẳng lẽ... là cho tôi?"
// \{\m{B}} "Could it be that... that's for me?"
// \{\m{B}} 「もしかして…俺のためにか?」

<0332> Gật.
// She nods again.
// また、こくりと頷く。

<0333> \{\m{B}} "Hừm..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0334> Tôi thấy vui, nhưng tôi không hiểu sao cô ta lại chuẩn bị cả đũa cho tôi nữa.
// I'm really glad about this, but I just don't understand why she'd even go as far as giving me my own chopsticks.
// 嬉しいことは嬉しいけれど、そこまでしてもらう理由がわからない。

<0335> Với ai cô ta cũng tốt thế sao?
// Is she normally this kind to everyone?
// 誰にでも親切な性格なのだろうか?

<0336> Dù trông chẳng giống vậy lắm.
// It doesn't look like it though.
// とてもそうは見えないが。

<0337> \{\m{B}} "Đúng rồi, cô tên gì nhỉ?"
// \{\m{B}} "That's right, what's your name?"
// \{\m{B}} 「そういえば、名前は?」

<0338> \{Cô gái} "???"
// \{Girl} "???"
// \{少女} 「???」

<0339> Có cần phải ngạc nhiên thế không?
// Is there any need to look so surprised?
// 真顔でびっくりするなよ。

<0340> \{\m{B}} "Không muốn nói tên cũng chẳng sao."
// \{\m{B}} "It's all right if you don't want to tell me your name."
// \{\m{B}} 「そっちの名前だって。教えたくないなら、いいけどな」

<0341> \{Cô gái} "À..."
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0342> Cô ta ngừng một lúc.
// She stops for a while.
// しばらくの間があって。

<0343> \{Cô gái} "Kotomi."
// \{Girl} "Kotomi."
// \{少女} 「ことみ」

<0344> \{Cô gái} "Được đọc bằng ba âm tiết, Ko-to-mi."
// \{Girl} "Three syllables, Ko-to-mi."
// \{少女} 「ひらがなみっつで、ことみ」

<0345> \{Cô gái} "Cứ gọi mình là Kotomi-chan."
// \{Girl} "Call me Kotomi-chan."
// \{少女} 「呼ぶ時は、ことみちゃん」

<0346> Với tuổi cô ta thì gọi thêm -chan cũng khó thật.
// It sure is hard to add -chan to her name, due to her age.
// さすがに、この歳でちゃんづけは厳しい。

<0347> \{\m{B}} "Để tôi gọi cô bằng tên thôi, khỏi dùng hậu tố."
// \{\m{B}} "At least let me call you by your name without using suffixes."
// \{\m{B}} 「…せめて呼び捨てにさせてくれ」

<0348> Gật.
// She nods as I say that.
// 俺が言うと、いつも通りにこくりと頷いた。

<0349> \{\m{B}} "Tôi là \m{A} \m{B}."
// \{\m{B}} "I'm \m{A} \m{B}."
// \{\m{B}} 「俺は\m{A}\m{B}」

<0350> \{\m{B}} "Gọi thế nào cũng được."
// \{\m{B}} "You can call me any way you want."
// \{\m{B}} 「好きなように呼んでいいからな」

<0351> Tôi đứng dậy và vươn vai.
// I stand up and out of my chair as I stretch myself.
// 椅子から腰を上げて、軽く伸びをする。

<0352> Cô ta cũng đứng dậy.
// She stands up too.
// 彼女も立ち上がった。

<0353> Rồi nhìn thẳng vào tôi.
// She then looks straight at me.
// そうして、俺を正面から見つめる。

<0354> \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{ことみ} 「\m{B}くん」

<0355> Đó là cách cô ta gọi tôi.
// She calls me with that.
// 俺のことを、そう呼んだ。

<0356> \{Kotomi} "\m{B}-kun,\wait{2000} \m{B}-kun,\wait{2500} \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, \m{B}-kun, \m{B}-kun."
// \{ことみ} 「\m{B}くん、\m{B}くん、\m{B}くん」

<0357> Không hiểu sao cô ta cứ lặp đi lặp lại.
// She's repeating it for some reason.
// なぜか連呼する。

<0358> \{Kotomi} "\m{B}-kun?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun?"
// \{ことみ} 「\m{B}くん?」

<0359> Sao lại thành câu hỏi rồi?
// Why did it turn out to be a question?
// なぜに疑問形?

<0360> \{Kotomi} "\m{B}...... \wait{1600}kun..."
// \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}kun..."
// \{ことみ} 「\m{B}………\pくん…」

<0361> Đừng tự nhiên ngắt quãng như vậy chứ.
// Don't make a pause for no reason.
// 意味もなく溜めるな。

<0362> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0363> \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{ことみ} 「\m{B}くん」

<0364> Cô ta nhắc lại như cố xác nhận điều gì đó.
// She says it one more time as if she's trying to confirm something.
// 言葉を確かめるように、もう一度はっきりと言った。

<0365> \{Kotomi} "Không hiểu sao mình cảm thấy rất lạ..."
// \{Kotomi} "I feel strange somehow..."
// \{ことみ} 「なんだか、不思議な感じ」

<0366> Cô ta nói rồi mỉm cười.
// She says that as she smiles.
// そう言って、ほわりと笑う。

<0367> Chính tôi mới là người cảm thấy lạ, vì tôi đang bị nhìn như một vị thánh.
// I think I should be the one feeling strange, because I'm being watched like I'm some kind of patron.
// どうひいき目に見たって、不思議なのはそっちだと思うぞ。

<0368> \{\m{B}} "Thế cũng được..."
// \{\m{B}} "I guess it's fine..."
// \{\m{B}} 「…まあ、いいけどな」

<0369> Đây không phải lúc phí thời gian.
// This isn't the place for me to be wasting my time.
// こんなところで暇をつぶしている場合じゃない。

<0370> \{\m{B}} "Hẹn gặp lại..."
// \{\m{B}} "Later then..."
// \{\m{B}} 「じゃあな…」

<0371> Tôi định bỏ đi nhưng rồi đột nhiên dừng lại.
// I'm about to leave just like that when I suddenly stop.
// そのまま立ち去ろうとして、俺は足を止めた。

<0372> Vì cô ta đang nhìn tôi như muốn nói gì đó.
// Because the girl is looking at me as if she still has something to say.
// 彼女がまだ何か言いたそうに、俺を見ていたからだ。

<0373> \{\m{B}} "...cô vẫn sẽ đọc tiếp à?"
// \{\m{B}} "... are you still going to read?"
// \{\m{B}} 「…まだ本、読んでくのか?」

<0374> Tôi quay lại và hỏi.
// I look back and ask that.
// 振り返って、訊いてみた。

<0375> \{Kotomi} "Mình định ở đây đến hết chiều."
// \{Kotomi} "I plan to stay here till afternoon."
// \{ことみ} 「午後からまた、ここにいるつもり」

<0376> \{\m{B}} "Đừng có cắt sách nữa đấy, được không?"
// \{\m{B}} "Don't cut up pages today, all right?"
// \{\m{B}} 「今日はページを切るなよ」

<0377> Trông cô ta có vẻ hơi bối rối.
// She looks a little troubled as I say that.
// 俺がそう言うと、ちょっとだけ困ったような顔をした。

<0378> Rồi nở một nụ cười khó hiểu.
// Then, she gives me an ambiguous smile.
// そして、どこか曖昧に微笑んだ。

<0379> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// \{\m{B}} "See you again then."
// \{\m{B}} 「それじゃあな」

<0380> \{Kotomi} "Ừm."
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ} 「うん」

<0381> \{Kotomi} "Mai gặp lại."
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
// \{ことみ} 「また、明日」

<0382> Tôi rời khỏi thư viện.
// I leave the library. 
// 俺は図書室を後にした。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074