Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4509"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
Line 9: Line 9:
 
// Resources for SEEN4509.TXT
 
// Resources for SEEN4509.TXT
   
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
 
// '声'
 
// '声'
#character 'Librarian'
+
#character 'Quản thư'
 
// '図書委員'
 
// '図書委員'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
Line 17: Line 17:
 
// '古河'
 
// '古河'
   
<0000> Ngày 9 tháng 5 (Thứ sáu)
+
<0000> Thứ Sáu, 9 tháng 5
 
// May 9 (Friday)
 
// May 9 (Friday)
 
// 5月9日(金)
 
// 5月9日(金)
  +
 
<0001> Buổi sáng.
 
<0001> Buổi sáng.
 
// Morning.
 
// Morning.
 
// 朝。
 
// 朝。
  +
<0002> Đúng như tôi nghĩ, Kotomi đã không đi học.
 
  +
<0002> Đúng như tôi nghĩ, Kotomi đã không đến trường.
 
// Just as I thought, Kotomi didn't attend school.
 
// Just as I thought, Kotomi didn't attend school.
 
// ことみはやはり、学校に来ていなかった。
 
// ことみはやはり、学校に来ていなかった。
  +
<0003> Hết tiết chủ nhiệm, đầu giờ học.
 
  +
<0003> Buổi sinh hoạt đầu giờ kết thúc, các tiết học bắt đầu.
 
// The end of homeroom, the start of lessons.
 
// The end of homeroom, the start of lessons.
 
// Alt - Homeroom has finished and lessons had just begun. - Kinny Riddle
 
// Alt - Homeroom has finished and lessons had just begun. - Kinny Riddle
 
// HRが終わり、授業がはじまった。
 
// HRが終わり、授業がはじまった。
  +
<0004> Tôi không biết mình đang học môn gì nữa, nhưng tôi vẫn ngoan ngoãn ngồi xuống và chờ đợi.
 
  +
<0004> Chẳng mảy may để ý mình đang học môn gì, tôi cứ ngồi yên hết tiết này sang tiết khác.
 
// I don't know which subject I'm taking anymore, but I obediently sat and waited.
 
// I don't know which subject I'm taking anymore, but I obediently sat and waited.
 
// どの教科もわけがわからなかったが、大人しく座っていた。
 
// どの教科もわけがわからなかったが、大人しく座っていた。
  +
<0005> Nếu tôi định đợi Kotomi, thì tôi không nên bày trò trong lớp. Đó là điều tôi nghĩ.
 
  +
<0005> Tôi căn dặn chính mình, muốn đợi Kotomi thì không thể bày thêm trò trong lớp.
 
// If I'm going to wait for Kotomi, then I shouldn't be ditching class. That's what I thought.
 
// If I'm going to wait for Kotomi, then I shouldn't be ditching class. That's what I thought.
 
// ことみのことを待つのなら、俺がサボるわけにはいかない、そう思ったからだ。
 
// ことみのことを待つのなら、俺がサボるわけにはいかない、そう思ったからだ。
  +
<0006> Những cách thức và câu trả lời về năm một sự kiện nào đó đã diễn ra, thì lọt vào tai tôi lại như những câu thần chú thật hay.
 
  +
<0006> Các công thức toán hay tên gọi của những triều đại, mò đến tai tôi tựa như những tạp âm.
 
// The formulas and the answers to what year a certain event was, were good incantations to my ears.
 
// The formulas and the answers to what year a certain event was, were good incantations to my ears.
 
// Prev. TL: The raspy formulas and era years enchanted me.
 
// Prev. TL: The raspy formulas and era years enchanted me.
 
// Don't be confused with the era years here... the years we're talking about here is about "What year is blah blah."
 
// Don't be confused with the era years here... the years we're talking about here is about "What year is blah blah."
 
// 公式も年号も、耳ざわりのいい呪文だった。
 
// 公式も年号も、耳ざわりのいい呪文だった。
  +
<0007> Từ cánh cửa sổ khép hờ, làn gió trời cứ ùa vào từng đợt từng đợt một .
 
  +
<0007> Thỉnh thoảng lại có những cơn gió lùa vào qua khung cửa sổ mở quá nửa.
 
// From the slightly opened window, the wind comes in from time to time.
 
// From the slightly opened window, the wind comes in from time to time.
 
// 半開きの窓から、時々風が入ってきた。
 
// 半開きの窓から、時々風が入ってきた。
  +
<0008> Tôi nhìn chằm chằm vào chấm sáng đang nhảy nhót trên bàn một lúc lâu.
 
  +
<0008> Tôi ngồi bên, nhìn chằm chằm vào những đốm nắng đang nhảy múa trên mặt bàn.
 
// I've been gazing for a while at the speckles of light that were dancing over my desk.
 
// I've been gazing for a while at the speckles of light that were dancing over my desk.
 
// 机の上で光がまだらに踊るのを、ずっと眺めていた。
 
// 机の上で光がまだらに踊るのを、ずっと眺めていた。
  +
<0009> Khi buổi học sáng kết thúc tôi nhanh chóng đi đến thư viện .
 
  +
<0009> Buổi học sáng vừa xong, tôi đã lao ngay đến thư viện.
 
// I quickly head towards the library as this morning's lessons end.
 
// I quickly head towards the library as this morning's lessons end.
 
// 午前中の授業が終わると、すぐに図書室に向かった。
 
// 午前中の授業が終わると、すぐに図書室に向かった。
  +
<0010> Cũng có thể... là Kotomi ở đó.
 
  +
<0010> Biết đâu, chỉ biết đâu thôi... Kotomi đang ở đó.
 
// It's also possible... that Kotomi is there.
 
// It's also possible... that Kotomi is there.
 
// もしかしたら…ことみがいるかもしれない。
 
// もしかしたら…ことみがいるかもしれない。
  +
<0011> Cô ấy có lẽ đang đợi tôi với bữa trưa đã ăn một nửa của mình.
 
  +
<0011> Có lẽ cô ấy đang đợi tôi, cùng bữa cơm trưa đã chia nửa phần.
 
// She might be waiting for me with her half-eaten lunch.
 
// She might be waiting for me with her half-eaten lunch.
 
// 半分だけ弁当を残して、俺を待っているかもしれない。
 
// 半分だけ弁当を残して、俺を待っているかもしれない。
  +
<0012> Đó là điều tôi nghĩ.
 
  +
<0012> Tôi thầm cầu mong như thế.
 
// That's what I thought.
 
// That's what I thought.
 
// そう思ったからだ。
 
// そう思ったからだ。
  +
<0013> Khi đặt tay lên cánh cửa kéo quen thuộc, thì tôi cũng chầm chậm buông ra .
 
  +
<0013> Vừa đặt tay lên khe cửa kéo quen thuộc, tôi lại lặng lẽ buông nó ra.
 
// As I put my hand on the familiar sliding door, I slowly let go of it too.
 
// As I put my hand on the familiar sliding door, I slowly let go of it too.
 
// 見慣れた引き戸に手をかけて、ゆっくりと放した。
 
// 見慣れた引き戸に手をかけて、ゆっくりと放した。
  +
 
<0014> Cửa đã bị khóa.
 
<0014> Cửa đã bị khóa.
 
// It was locked.
 
// It was locked.
 
// 鍵がかかっていた。
 
// 鍵がかかっていた。
  +
<0015> Bầu không khí của dãy hành lang trống thật trang nghiêm, như thể đó là một nơi xa lạ vậy.
 
  +
<0015> Dãy hành lang vắng lặng với tôi như thể một không gian xa lạ.
 
// The atmosphere of the empty hallway feels awful, as though it were a stranger.
 
// The atmosphere of the empty hallway feels awful, as though it were a stranger.
 
// 誰もいない廊下の空気が、やけに他人じみて感じられた。
 
// 誰もいない廊下の空気が、やけに他人じみて感じられた。
  +
<0016> Tôi tự hỏi không biết mình đã đứng đây bao lâu.
 
  +
<0016> Tôi không rõ mình đã chôn chân ở đấy trong bao lâu.
 
// I wonder how long have I been standing still here.
 
// I wonder how long have I been standing still here.
 
// どのぐらいの間、そのまま立っていたのだろう。
 
// どのぐらいの間、そのまま立っていたのだろう。
  +
<0017> \{Giọng nói} "Ưmmm..."
 
// \{Voice} "Ummm..."
+
<0017> \{Giọng nói} "Xin hỏi..."
  +
// \{Giọng nói} "Ummm..."
 
// \{声}「あの…」
 
// \{声}「あの…」
  +
<0018> Một nữ sinh xa lạ đang đứng trước mặt tôi.
 
  +
<0018> Một nữ sinh lạ mặt đang đứng trước mặt tôi.
 
// An unfamiliar female student was standing in front.
 
// An unfamiliar female student was standing in front.
 
// 見慣れない女生徒が立っていた。
 
// 見慣れない女生徒が立っていた。
  +
<0019> Chữ "Thủ Thư" được viết trên băng đeo tay đính trên tay trái cô ấy.
 
  +
<0019> Băng đeo tay buộc bên tay trái của cô ấy đề dòng chữ "Quản thư."
 
// "Librarian" was written on the arm band attached to her left arm.
 
// "Librarian" was written on the arm band attached to her left arm.
 
// Prev.- There was an arm band attached to her left arm and written on it was "Librarian."
 
// Prev.- There was an arm band attached to her left arm and written on it was "Librarian."
 
// 左腕に『図書委員』と書かれた腕章をつけていた。
 
// 左腕に『図書委員』と書かれた腕章をつけていた。
  +
<0020> \{Thủ Thư} "Bạn định vao trong à?"
 
  +
<0020> \{Quản thư} "Bạn định vào trong à?"
 
// \{Librarian} "Are you going in?"
 
// \{Librarian} "Are you going in?"
 
// \{図書委員}「入りますか?」
 
// \{図書委員}「入りますか?」
  +
 
<0021> \{\m{B}} "Không..."
 
<0021> \{\m{B}} "Không..."
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}}「いや…」
 
// \{\m{B}}「いや…」
  +
<0022> Khi tôi bỏ đi, cô gái ấy lấy chìa khóa thư viện tra vào ổ và mở cửa.
 
  +
<0022> Tôi đứng tránh sang bên. Quản thư dùng chìa mở khóa, bước vào thư viện.
 
// As I leave the place, the girl inserted the library key and opened the door.
 
// As I leave the place, the girl inserted the library key and opened the door.
 
// 俺が場所を避けると、彼女は図書室の鍵を差し込み、戸口を開けた。
 
// 俺が場所を避けると、彼女は図書室の鍵を差し込み、戸口を開けた。
  +
<0023> Mùi dễ chịu của sách và bụi lan ra.
 
  +
<0023> Mùi sách và bụi thoảng trong làn gió mát.
 
// The pleasant smell of books and dust spreads out.
 
// The pleasant smell of books and dust spreads out.
 
// ひんやりとした空気に乗って、本と埃の匂いがした。
 
// ひんやりとした空気に乗って、本と埃の匂いがした。
  +
<0024> "Tớ là Thủ Thư Danh Dự."
 
  +
<0024> "Mình là Quản thư Danh dự của thư viện mà."
 
// "I'm an Honorary Librarian."
 
// "I'm an Honorary Librarian."
 
// Consistency with SEEN4420 Line 114, 124, 220 & SEEN4505 Line 183
 
// Consistency with SEEN4420 Line 114, 124, 220 & SEEN4505 Line 183
 
// 『私、名誉図書委員なの』
 
// 『私、名誉図書委員なの』
  +
<0025> "\m{B}-kun... cậu thích sách à?"
 
  +
<0025> "\m{B}-kun... cậu có thích sách không?"
 
// "\m{B}-kun... do you like books?"
 
// "\m{B}-kun... do you like books?"
 
// Consistency with SEEN4418 Line 316
 
// Consistency with SEEN4418 Line 316
 
// 『\m{B}くん、ご本、好き?』
 
// 『\m{B}くん、ご本、好き?』
  +
<0026> "Hôm nay tớ cũng được bao quanh bằng sách, vì thế tớ rất vui."
 
  +
<0026> "Hôm nay lại được sách vây quanh thế này, thật hạnh phúc biết bao."
 
// "I'm surrounded by books today too, so I'm happy."
 
// "I'm surrounded by books today too, so I'm happy."
 
// Consistency with SEEN4420 Line 139 & SEEN4504 Line 249
 
// Consistency with SEEN4420 Line 139 & SEEN4504 Line 249
 
// 『今日もご本に囲まれて、しあわせ…』
 
// 『今日もご本に囲まれて、しあわせ…』
  +
<0027> Những từ đó cứ lớn dần lên rồi như tạo thành một bóng hình, giữa những cuốn sách. *
 
  +
<0027> Dư âm những lời cô nói tan dần trên những bìa sách.
 
// The words grew stale like an afterimage, between the books. *
 
// The words grew stale like an afterimage, between the books. *
 
// orig TL: I can only remember those words as if it's an afterimage fading in a mere time.
 
// orig TL: I can only remember those words as if it's an afterimage fading in a mere time.
 
// Not really sure with this line XD -DGreater1
 
// Not really sure with this line XD -DGreater1
 
// 残像のような言葉だけが、本の間で色褪せていた。
 
// 残像のような言葉だけが、本の間で色褪せていた。
  +
<0028> Trước đây rất lâu rồi, những học sinh đến đây tự học và tán gẫu với nhau chật kín cả thư viện.
 
  +
<0028> Chẳng mấy chốc, thư viện đã tấp nập học sinh, người thì tự học, số khác lại thảo luận nhóm.
 
// Before long, students who came to do some self-study and chat had filled the library.
 
// Before long, students who came to do some self-study and chat had filled the library.
 
// やがて図書室は、自習や雑談に来た生徒たちでいっぱいになった。
 
// やがて図書室は、自習や雑談に来た生徒たちでいっぱいになった。
  +
<0029> Âm thanh của tiếng lật sách, của những chiếc bút chì kim, và của tiếng cười đùa nho nhỏ như một lời thầm thì...
 
  +
<0029> Căn phòng lao xao những tiếng lật giở trang tập, bấm bút chì kim... Vài người còn ôm miệng cười khẽ.
 
// The sounds of the flipping pages of the notebooks, the mechanical pencils, and small laughter as if a murmur...
 
// The sounds of the flipping pages of the notebooks, the mechanical pencils, and small laughter as if a murmur...
 
// ノートのページをくる音、シャーペンを走らせる音、囁くような笑い声…
 
// ノートのページをくる音、シャーペンを走らせる音、囁くような笑い声…
  +
<0030> Giống như lâu rồi không có ai đọc sách nữa.
 
  +
<0030> Chẳng thấy một ai chú tâm đọc sách.
 
// It's like there was nobody reading any books.
 
// It's like there was nobody reading any books.
 
// 本を読んでいる者はいないようだった。
 
// 本を読んでいる者はいないようだった。
  +
 
<0031> Tôi quay đầu bỏ đi.
 
<0031> Tôi quay đầu bỏ đi.
 
// I headed back.
 
// I headed back.
 
// 俺は踵を返した。
 
// 俺は踵を返した。
  +
<0032> Tôi đã có mặt ở câu lạc bộ kịch sau giờ học.
 
  +
<0032> Tan học, tôi hướng đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// I showed up at the drama club room after school.
 
// I showed up at the drama club room after school.
 
// 放課後は、演劇部室に顔を出した。
 
// 放課後は、演劇部室に顔を出した。
  +
<0033> Cửa luôn mở, nhưng bên trong không có ai.
 
  +
<0033> Tôi lại mở cửa như mọi khi, nhưng chỉ để thấy một căn phòng trống.
 
// The door is always open, but there wasn't anyone inside.
 
// The door is always open, but there wasn't anyone inside.
 
// いつものように戸を開けると、まだ誰もいなかった。
 
// いつものように戸を開けると、まだ誰もいなかった。
  +
 
<0034> Tôi ngồi xuống ghế và đợi.
 
<0034> Tôi ngồi xuống ghế và đợi.
 
// I sit down on a chair and wait.
 
// I sit down on a chair and wait.
 
// 適当な椅子に腰かけ、待つことにする。
 
// 適当な椅子に腰かけ、待つことにする。
  +
 
<0035> Sớm thôi, mọi người sẽ đến.
 
<0035> Sớm thôi, mọi người sẽ đến.
 
// Soon, everyone will come
 
// Soon, everyone will come
 
// もうすぐ、みんな来るだろう。
 
// もうすぐ、みんな来るだろう。
  +
<0036> Kyou, Fujibashi, Furukawa và...\p Kotomi.
 
  +
<0036> Kyou, Fujibashi, Furukawa và... Kotomi.
 
// Kyou, Fujibashi, Furukawa and...\p Kotomi.
 
// Kyou, Fujibashi, Furukawa and...\p Kotomi.
 
// I put a pause for emphasis reason :3 -DGreater1
 
// I put a pause for emphasis reason :3 -DGreater1
 
// 杏も、藤林も、古河も、そして、ことみも。
 
// 杏も、藤林も、古河も、そして、ことみも。
  +
<0037> Đó là lí do tại sao tôi đợi.
 
  +
<0037> Thế nên tôi vẫn đợi.
 
// That's why I was waiting.
 
// That's why I was waiting.
 
// だから、待っていた。
 
// だから、待っていた。
  +
<0038> Tôi nhìn vào một phần cánh cửa trượt đang mở mỗi khi nghe thấy âm thanh ở hành lang.
 
  +
<0038> Mỗi lần nghe thấy tiếng động ngoài hành lang, tôi lại hé mắt nhìn ra cánh cửa trượt.
 
// I look at the partly open sliding door every time I hear sounds in the hallway.
 
// I look at the partly open sliding door every time I hear sounds in the hallway.
 
// 廊下で物音がするたびに、半開きの引き戸を見た。
 
// 廊下で物音がするたびに、半開きの引き戸を見た。
  +
<0039> Không ai xuất hiện cả.
 
  +
<0039> Nhưng mãi mà không ai đến đây cả.
 
// No one appeared.
 
// No one appeared.
 
// 誰も現れなかった。
 
// 誰も現れなかった。
  +
<0040> Giống như tôi đang nhìn vào ảo ảnh.
 
  +
<0040> Như thể mọi chuyện vừa qua chỉ là ảo ảnh.
 
// It felt like I was watching an illusion.
 
// It felt like I was watching an illusion.
 
// 幻を見ていた、そんな気がした。
 
// 幻を見ていた、そんな気がした。
  +
<0041> Mọi người đã từng có thời gian thật vui vẻ cùng nhau ở nơi đây.
 
  +
<0041> Chúng tôi đã quây quần quanh cô ấy.
 
// Everyone was having fun here.
 
// Everyone was having fun here.
 
// みんな、ここでふざけあっていたのだ。
 
// みんな、ここでふざけあっていたのだ。
  +
<0042> Mặc dù đó đã là hai ngày trước.
 
  +
<0042> Mới chỉ hai ngày trước đây thôi.
 
// That was two days ago though.
 
// That was two days ago though.
 
// たった二日前のことだ。
 
// たった二日前のことだ。
  +
<0043> Là những bài phát biểu vô lý của Kyou, sự tốt bụng thường thấy của Fujibayashi, và Furukawa, người luôn thực sự chăm chỉ làm việc.
 
  +
<0043> Những đòi hỏi vô lối của Kyou, lòng bao dung của Fujibayashi, và thái độ nghiêm túc tự phê bình của Furukawa.
 
// With Kyou's absurd speeches, Fujibayashi's normal kindness, and Furukawa, who's honestly working hard.
 
// With Kyou's absurd speeches, Fujibayashi's normal kindness, and Furukawa, who's honestly working hard.
 
// 無茶ばかり言う杏と、控えめでやさしい藤林、生真面目で一生懸命な古河。
 
// 無茶ばかり言う杏と、控えめでやさしい藤林、生真面目で一生懸命な古河。
  +
<0044> Và thật khiến người khác phải ngạc nhiên là Kotomi đã trở nên vui vẻ hơn trước.
 
  +
<0044> Kotomi ngày càng trở nên hoạt bát hơn. Nụ cười của cô trong mắt tôi mới rạng rỡ làm sao.
 
// It was dazzling with Kotomi having become cheerful.
 
// It was dazzling with Kotomi having become cheerful.
 
// Alt - It was dazzling to see Kotomi become cheerful. - Kinny Riddle
 
// Alt - It was dazzling to see Kotomi become cheerful. - Kinny Riddle
 
// 明るく変わっていくことみが、眩しかった。
 
// 明るく変わっていくことみが、眩しかった。
  +
<0045> Tôi cũng đã rất vui khi ở bên những người bạn ấy. // Circle of friends? -DGreater1
 
  +
<0045> Tôi hài lòng thụ hưởng niềm vui trong vòng tay bạn bè. // Circle of friends? -DGreater1
 
// I was also having fun inside that circle.
 
// I was also having fun inside that circle.
 
// Alt - I too had fun being part of that group. - Kinny Riddle
 
// Alt - I too had fun being part of that group. - Kinny Riddle
 
// その輪の中にいることが、俺も楽しかった。
 
// その輪の中にいることが、俺も楽しかった。
  +
<0046> Điều đó giờ dường như đã ở một nơi xa xôi nào đó.
 
  +
<0046> Song giờ mọi thứ như thể trôi dạt về một miền ký ức xa xăm.
 
// It seems like it was in the distant past.
 
// It seems like it was in the distant past.
 
// Alt - It all felt like it happened a long time ago. - Kinny Riddle
 
// Alt - It all felt like it happened a long time ago. - Kinny Riddle
 
// 遠い昔のようだった。
 
// 遠い昔のようだった。
  +
<0047> Nhưng ngay lúc này đây, Kotomi đang ở trong căn nhà u tối của mình.
 
  +
<0047> Ngay lúc này đây, Kotomi đang giam mình trong căn nhà u tối.
 
// But right now, Kotomi remains in her dark house.
 
// But right now, Kotomi remains in her dark house.
 
// ことみは今、暗い家の中にいる。
 
// ことみは今、暗い家の中にいる。
  +
<0048> Níu kéo lấy quá khứ một cách tuyệt vọng.
 
  +
<0048> Tuyệt vọng bám víu vào xiềng xích của quá khứ.
 
// Clinging desperately to the past.
 
// Clinging desperately to the past.
 
// 自分を縛りつける過去に、必死にすがっている。
 
// 自分を縛りつける過去に、必死にすがっている。
  +
<0049> Chạy trốn khỏi hạnh phúc mà cô ấy đã đạt được.
 
  +
<0049> Trốn chạy khỏi niềm hạnh phúc vừa tìm được.
 
// Running away from the happiness that she has obtained.
 
// Running away from the happiness that she has obtained.
 
// 手に入れた幸せから、逃げだそうとしている。
 
// 手に入れた幸せから、逃げだそうとしている。
  +
 
<0050> Khỏi những ngày mới, khỏi bạn bè, và khỏi tôi.
 
<0050> Khỏi những ngày mới, khỏi bạn bè, và khỏi tôi.
 
// From the new days, from friends, and from me.
 
// From the new days, from friends, and from me.
 
// Alt - Running away from every refreshingly new day, from her friends, and from me. - Kinny Riddle
 
// Alt - Running away from every refreshingly new day, from her friends, and from me. - Kinny Riddle
 
// 新しい毎日も、友達も、そして俺のことも。
 
// 新しい毎日も、友達も、そして俺のことも。
  +
<0051> Kotomi, đã quyết định từ bỏ mọi thứ cô ấy đã từng có.
 
  +
<0051> Kotomi, đã quyết định bỏ lại sau lưng tất cả những điều ấy.
 
// Kotomi, about to decide to deserting everything she had from herself.
 
// Kotomi, about to decide to deserting everything she had from herself.
 
// Hard to come up with a literal translation that won't look odd @_@ -DGreater1
 
// Hard to come up with a literal translation that won't look odd @_@ -DGreater1
Line 190: Line 241:
 
// Alt - Kotomi seems to have decided to abandon everything she had obtained on her own. - Kinny Riddle
 
// Alt - Kotomi seems to have decided to abandon everything she had obtained on her own. - Kinny Riddle
 
// ことみは全部、自分から置き去りにしようとしている。
 
// ことみは全部、自分から置き去りにしようとしている。
  +
<0052> Tôi cần phải nói điều gì đó.
 
  +
<0052> Tôi nên khuyên bảo cô thế nào đây?
 
// I needed to say something.
 
// I needed to say something.
 
// Literally, it might be "I need one word." but the flow wouldn't look right.
 
// Literally, it might be "I need one word." but the flow wouldn't look right.
 
// 言葉が欲しかった。
 
// 言葉が欲しかった。
  +
<0053> Chỉ cần là một điều có thể mang Kotomi trở lại với tương lai.
 
  +
<0053> Phải dùng từ ngữ nào mới mang được Kotomi tiến
 
// Just one thing that will bring Kotomi back to the future.
 
// Just one thing that will bring Kotomi back to the future.
 
// Prev. TL: To bring back Kotomi to the future, I wanted to say that one thing.
 
// Prev. TL: To bring back Kotomi to the future, I wanted to say that one thing.
 
// ことみを未来に連れ戻すための、たったひとつの言葉。
 
// ことみを未来に連れ戻すための、たったひとつの言葉。
  +
 
<0054> Tôi tự hỏi mình nên nói như thế nào?
 
<0054> Tôi tự hỏi mình nên nói như thế nào?
 
// I wonder how I should say it?
 
// I wonder how I should say it?
 
// どうすれば伝えられるだろう?
 
// どうすれば伝えられるだろう?
  +
 
<0055> Tôi tự hỏi mình nên nói điều gì với cô ấy đây?
 
<0055> Tôi tự hỏi mình nên nói điều gì với cô ấy đây?
 
// I wonder what I should tell her?
 
// I wonder what I should tell her?
Line 291: Line 346:
 
// I sighed and was about to head back when...
 
// I sighed and was about to head back when...
 
// ため息をつき、帰ろうとした時だった。
 
// ため息をつき、帰ろうとした時だった。
<0084> \{Voice} "\m{A}-san."
+
<0084> \{Giọng nói} "\m{A}-san."
// \{Voice} "\m{A}-san."
+
// \{Giọng nói} "\m{A}-san."
 
// \{声}「\m{A}さん」
 
// \{声}「\m{A}さん」
 
<0085> Giọng nói của ai đó.
 
<0085> Giọng nói của ai đó.

Revision as of 13:15, 24 May 2019

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN4509.TXT

#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Quản thư'
// '図書委員'
#character '*B'
#character 'Furukawa'
// '古河'

<0000> Thứ Sáu, 9 tháng 5
// May 9 (Friday)
// 5月9日(金)

<0001> Buổi sáng.
// Morning.
// 朝。

<0002> Đúng như tôi nghĩ, Kotomi đã không đến trường.
// Just as I thought, Kotomi didn't attend school.
// ことみはやはり、学校に来ていなかった。

<0003> Buổi sinh hoạt đầu giờ kết thúc, các tiết học bắt đầu.
// The end of homeroom, the start of lessons.
// Alt - Homeroom has finished and lessons had just begun. - Kinny Riddle
// HRが終わり、授業がはじまった。

<0004> Chẳng mảy may để ý mình đang học môn gì, tôi cứ ngồi yên hết tiết này sang tiết khác.
// I don't know which subject I'm taking anymore, but I obediently sat and waited.
// どの教科もわけがわからなかったが、大人しく座っていた。

<0005> Tôi căn dặn chính mình, muốn đợi Kotomi thì không thể bày thêm trò trong lớp.
// If I'm going to wait for Kotomi, then I shouldn't be ditching class. That's what I thought.
// ことみのことを待つのなら、俺がサボるわけにはいかない、そう思ったからだ。

<0006> Các công thức toán hay tên gọi của những triều đại, mò đến tai tôi tựa như những tạp âm.
// The formulas and the answers to what year a certain event was, were good incantations to my ears.
// Prev. TL: The raspy formulas and era years enchanted me.
// Don't be confused with the era years here... the years we're talking about here is about "What year is blah blah."
// 公式も年号も、耳ざわりのいい呪文だった。

<0007> Thỉnh thoảng lại có những cơn gió lùa vào qua khung cửa sổ mở quá nửa.
// From the slightly opened window, the wind comes in from time to time.
// 半開きの窓から、時々風が入ってきた。

<0008> Tôi ngồi bên, nhìn chằm chằm vào những đốm nắng đang nhảy múa trên mặt bàn.
// I've been gazing for a while at the speckles of light that were dancing over my desk.
// 机の上で光がまだらに踊るのを、ずっと眺めていた。

<0009> Buổi học sáng vừa xong, tôi đã lao ngay đến thư viện.
// I quickly head towards the library as this morning's lessons end.
// 午前中の授業が終わると、すぐに図書室に向かった。

<0010> Biết đâu, chỉ biết đâu thôi... Kotomi đang ở đó.
// It's also possible... that Kotomi is there.
// もしかしたら…ことみがいるかもしれない。

<0011> Có lẽ cô ấy đang đợi tôi, cùng bữa cơm trưa đã chia nửa phần.
// She might be waiting for me with her half-eaten lunch.
// 半分だけ弁当を残して、俺を待っているかもしれない。

<0012> Tôi thầm cầu mong như thế.
// That's what I thought.
// そう思ったからだ。

<0013> Vừa đặt tay lên khe cửa kéo quen thuộc, tôi lại lặng lẽ buông nó ra.
// As I put my hand on the familiar sliding door, I slowly let go of it too.
// 見慣れた引き戸に手をかけて、ゆっくりと放した。

<0014> Cửa đã bị khóa.
// It was locked.
// 鍵がかかっていた。

<0015> Dãy hành lang vắng lặng với tôi như thể một không gian xa lạ.
// The atmosphere of the empty hallway feels awful, as though it were a stranger.
// 誰もいない廊下の空気が、やけに他人じみて感じられた。

<0016> Tôi không rõ mình đã chôn chân ở đấy trong bao lâu.
// I wonder how long have I been standing still here.
// どのぐらいの間、そのまま立っていたのだろう。

<0017> \{Giọng nói} "Xin hỏi..."
// \{Giọng nói} "Ummm..."
// \{声}「あの…」

<0018> Một nữ sinh lạ mặt đang đứng trước mặt tôi.
// An unfamiliar female student was standing in front.
// 見慣れない女生徒が立っていた。

<0019> Băng đeo tay buộc bên tay trái của cô ấy đề dòng chữ "Quản thư."
// "Librarian" was written on the arm band attached to her left arm.
// Prev.- There was an arm band attached to her left arm and written on it was "Librarian."
// 左腕に『図書委員』と書かれた腕章をつけていた。

<0020> \{Quản thư} "Bạn định vào trong à?"
// \{Librarian} "Are you going in?"
// \{図書委員}「入りますか?」

<0021> \{\m{B}} "Không..."
// \{\m{B}} "No..."
// \{\m{B}}「いや…」

<0022> Tôi đứng tránh sang bên. Quản thư dùng chìa mở khóa, bước vào thư viện.
// As I leave the place, the girl inserted the library key and opened the door.
// 俺が場所を避けると、彼女は図書室の鍵を差し込み、戸口を開けた。

<0023> Mùi sách và bụi thoảng trong làn gió mát.
// The pleasant smell of books and dust spreads out.
// ひんやりとした空気に乗って、本と埃の匂いがした。

<0024> "Mình là Quản thư Danh dự của thư viện mà."
// "I'm an Honorary Librarian."
// Consistency with SEEN4420 Line 114, 124, 220 & SEEN4505 Line 183
// 『私、名誉図書委員なの』

<0025> "\m{B}-kun... cậu có thích sách không?"
// "\m{B}-kun... do you like books?"
// Consistency with SEEN4418 Line 316
// 『\m{B}くん、ご本、好き?』

<0026> "Hôm nay lại được sách vây quanh thế này, thật hạnh phúc biết bao."
// "I'm surrounded by books today too, so I'm happy."
// Consistency with SEEN4420 Line 139 & SEEN4504 Line 249
// 『今日もご本に囲まれて、しあわせ…』

<0027> Dư âm những lời cô nói tan dần trên những bìa sách.
// The words grew stale like an afterimage, between the books. *
// orig TL: I can only remember those words as if it's an afterimage fading in a mere time.
// Not really sure with this line XD -DGreater1
// 残像のような言葉だけが、本の間で色褪せていた。

<0028> Chẳng mấy chốc, thư viện đã tấp nập học sinh, người thì tự học, số khác lại thảo luận nhóm. 
// Before long, students who came to do some self-study and chat had filled the library.
// やがて図書室は、自習や雑談に来た生徒たちでいっぱいになった。

<0029> Căn phòng lao xao những tiếng lật giở trang tập, bấm bút chì kim... Vài người còn ôm miệng cười khẽ.
// The sounds of the flipping pages of the notebooks, the mechanical pencils, and small laughter as if a murmur...
// ノートのページをくる音、シャーペンを走らせる音、囁くような笑い声…

<0030> Chẳng thấy một ai chú tâm đọc sách.
// It's like there was nobody reading any books.
// 本を読んでいる者はいないようだった。

<0031> Tôi quay đầu bỏ đi.
// I headed back.
// 俺は踵を返した。

<0032> Tan học, tôi hướng đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
// I showed up at the drama club room after school.
// 放課後は、演劇部室に顔を出した。

<0033> Tôi lại mở cửa như mọi khi, nhưng chỉ để thấy một căn phòng trống.
// The door is always open, but there wasn't anyone inside.
// いつものように戸を開けると、まだ誰もいなかった。

<0034> Tôi ngồi xuống ghế và đợi.
// I sit down on a chair and wait.
// 適当な椅子に腰かけ、待つことにする。

<0035> Sớm thôi, mọi người sẽ đến.
// Soon, everyone will come
// もうすぐ、みんな来るだろう。

<0036> Kyou, Fujibashi, Furukawa và... Kotomi.
// Kyou, Fujibashi, Furukawa and...\p Kotomi.
// I put a pause for emphasis reason :3 -DGreater1
// 杏も、藤林も、古河も、そして、ことみも。

<0037> Thế nên tôi vẫn đợi.
// That's why I was waiting.
// だから、待っていた。

<0038> Mỗi lần nghe thấy tiếng động ngoài hành lang, tôi lại hé mắt nhìn ra cánh cửa trượt.
// I look at the partly open sliding door every time I hear sounds in the hallway.
// 廊下で物音がするたびに、半開きの引き戸を見た。

<0039> Nhưng mãi mà không ai đến đây cả.
// No one appeared.
// 誰も現れなかった。

<0040> Như thể mọi chuyện vừa qua chỉ là ảo ảnh.
// It felt like I was watching an illusion.
// 幻を見ていた、そんな気がした。

<0041> Chúng tôi đã quây quần quanh cô ấy.
// Everyone was having fun here.
// みんな、ここでふざけあっていたのだ。

<0042> Mới chỉ hai ngày trước đây thôi.
// That was two days ago though.
// たった二日前のことだ。

<0043> Những đòi hỏi vô lối của Kyou, lòng bao dung của Fujibayashi, và thái độ nghiêm túc tự phê bình của Furukawa.
// With Kyou's absurd speeches, Fujibayashi's normal kindness, and Furukawa, who's honestly working hard.
// 無茶ばかり言う杏と、控えめでやさしい藤林、生真面目で一生懸命な古河。

<0044> Kotomi ngày càng trở nên hoạt bát hơn. Nụ cười của cô trong mắt tôi mới rạng rỡ làm sao.
// It was dazzling with Kotomi having become cheerful.
// Alt - It was dazzling to see Kotomi become cheerful. - Kinny Riddle
// 明るく変わっていくことみが、眩しかった。

<0045> Tôi hài lòng thụ hưởng niềm vui trong vòng tay bạn bè. // Circle of friends? -DGreater1
// I was also having fun inside that circle.
// Alt - I too had fun being part of that group. - Kinny Riddle
// その輪の中にいることが、俺も楽しかった。

<0046> Song giờ mọi thứ như thể trôi dạt về một miền ký ức xa xăm.
// It seems like it was in the distant past.
// Alt - It all felt like it happened a long time ago. - Kinny Riddle
// 遠い昔のようだった。

<0047> Ngay lúc này đây, Kotomi đang giam mình trong căn nhà u tối.
// But right now, Kotomi remains in her dark house.
// ことみは今、暗い家の中にいる。

<0048> Tuyệt vọng bám víu vào xiềng xích của quá khứ.
// Clinging desperately to the past.
// 自分を縛りつける過去に、必死にすがっている。

<0049> Trốn chạy khỏi niềm hạnh phúc vừa tìm được.
// Running away from the happiness that she has obtained.
// 手に入れた幸せから、逃げだそうとしている。

<0050> Khỏi những ngày mới, khỏi bạn bè, và khỏi tôi.
// From the new days, from friends, and from me.
// Alt - Running away from every refreshingly new day, from her friends, and from me. - Kinny Riddle
// 新しい毎日も、友達も、そして俺のことも。

<0051> Kotomi, đã quyết định bỏ lại sau lưng tất cả những điều ấy.
// Kotomi, about to decide to deserting everything she had from herself.
// Hard to come up with a literal translation that won't look odd @_@ -DGreater1
// I might have strayed further from the meaning. >_< -Amoirsp
// Alt - Kotomi seems to have decided to abandon everything she had obtained on her own. - Kinny Riddle
// ことみは全部、自分から置き去りにしようとしている。

<0052> Tôi nên khuyên bảo cô thế nào đây?
// I needed to say something.
// Literally, it might be "I need one word." but the flow wouldn't look right.
// 言葉が欲しかった。

<0053> Phải dùng từ ngữ nào mới mang được Kotomi tiến
// Just one thing that will bring Kotomi back to the future.
// Prev. TL: To bring back Kotomi to the future, I wanted to say that one thing.
// ことみを未来に連れ戻すための、たったひとつの言葉。

<0054> Tôi tự hỏi mình nên nói như thế nào?
// I wonder how I should say it?
// どうすれば伝えられるだろう?

<0055> Tôi tự hỏi mình nên nói điều gì với cô ấy đây?
// I wonder what I should tell her?
// 何を伝えたらいいのだろう?
<0056> Tôi vẫn đợi ở đó, trong đầu mọi thứ rối như tơ vò.
// I was there waiting, with all the things in my head messed up.
// まとまらない頭のまま、俺はただ、待っていた。
<0057> Mặt trời đang lặn dần lúc tôi thoát khỏi dòng suy nghĩ hỗn độn đó.
// The sun was setting down when I came back to myself.
// 気がついた時には、陽射しが傾いてた。
<0058> Tôi dứng dậy và rời khỏi câu lạc bộ kịch.
// I stood up and left the drama club room.
// 俺は席を立ち、演劇部室を後にした。
<0059> Sau đó...
// Then...
// そして…
<0060> Lại một buổi tối nữa tôi đến nhà của Kotomi.
// It was evening again when I arrived at Kotomi's house.
// ことみの家に着いた時は、また夕暮れだった。
<0061> Lớp lớp ánh sáng màu vàng yếu ớt đang trải lên mái nhà, lên tường và những khung cửa sổ.
// The yellow fading light is piling up at the roof, the wall and the window frames.
// 黄色く褪せていく光が、屋根や壁や窓枠に薄く積もっている。
<0062> Tôi nhấn chuông.
// I pressed the door bell.
// 呼び鈴を押してみた。
<0063> Hai lần, ba lần, bốn lần..
// Two times, three times, four times...
// 二回、三回、四回…
<0064> Không có động tĩnh gì cả.
// Nothing happens.
// 何も起こらない。
<0065> Tôi bắt đầu nghi ngờ không biết cái chuông cửa có hoạt động không nữa.
// I was in doubt of whether or not the door bell was working.
// 呼び鈴が反応しているかどうかも怪しかった。
<0066> Không có chút ánh sáng nào phía sau những cửa sổ, mặc dù tôi đã quan sát khắp nơi.
// There aren't any lights behind the windows, even though I look around.
// 視線を巡らしても、どの窓にも灯かりはない。
<0067> Nhưng thậm chí như vậy, tôi vẫn hiểu là.
// But even still, I understand.
// それでも、俺にはわかっていた。
<0068> Kotomi đang ở trong đó, nhăn nhó như một chú mèo đi lạc bị thương.
// Kotomi is inside now, grimacing like an injured stray cat.
// ことみは今もこの中にいて、怪我をした野良猫みたいに息をひそめている。
<0069> Không bao giờ mở cánh cửa này với bên ngoài.
// Never opening this door to the outside.
// そしてこの扉は、決して外からは開かないだろう。
<0070> Không phải như đó là lỗi của một ai đó.
// It's not like it's anyone's fault.
// だれが悪いわけでもない。
<0071> Chỉ là Kotomi đang thực hiện một lời hứa.
// It's just that Kotomi is only keeping a promise.
// ただことみは、約束を守っているだけなのだ。
<0072> Tôi đi lần theo một đường mòn nhỏ và lang thang quanh khu vườn.
// I follow a path and wander around the garden.
// 小径を辿り、庭に回ってみた。
<0073> Bản hợp xướng của các loại côn trùng vang vọng trong đêm.
// The sounds of insects singing in chorus echoes like the night.
// 夜のように響く、虫の合唱。
<0074> Khu vườn nhỏ của Kotomi.
// Little Kotomi's garden.
// Not Kotomi's Little Garden. -DGreater1
// Alt - The garden where Kotomi spent time when she was young. - Needed to elaborate longer to get the meaning across. - Kinny Riddle
// 小さなことみの庭。
<0075> Chút hạnh phúc vương lại đã hoàn toàn biến mất.
// The traces of happiness were vanishing completely.
// 幸せだった頃の面影は、消え果てていた。
<0076> Tôi đang đứng trong đám cỏ mọc cao ngút, không có gì trong tay mà cũng không nói được từ nào.
// I'm standing within the overgrown grass, with nothing in hand nor words too.
// 何の言葉も、手だても持たないまま、草いきれの中に立ち尽くす。
<0077> Cỏ mọc dày và bừa bãi khắp nơi như đã bị bỏ hoang lâu ngày, thậm chí tên chúng chắc cũng không thể nhớ nổi.
// Thick grass in disorder that've been long abandoned, which have forgotten even their names.
// Alt - The potted plants lay around in disorder, abandoned long ago, their names forgotten. - Kinny Riddle
// 無秩序にはびこる植物、ずっと昔に見捨てられ、名前さえも忘れてしまったものたち。
<0078> Bốn bề tĩnh mịch như thể muốn dọa dẫm để xua đuổi những kẻ xâm nhập đi vậy.
// The surroundings are filled with silence as if to scare trespassers away.
// 侵入者を咎めるような、沈黙に取り囲まれる。
<0079> Tôi chầm chậm đặt ngón tay lên cánh cửa kính dẫn tới phòng ăn.
// I gently placed my finger on the glass door that leads to the living room.
// 居間に通じるガラス戸に、そっと指を置いた。
<0080> Hôm qua, nó vẫn mở, nhưng hôm nay, tôi không thể dịch chuyển nó nữa.
// Yesterday, it was open, but today, I couldn't move it.
// 昨日は開いたそれは、今日は動かなかった。
<0081> Cuối cùng, tôi đành nhấn chuông cửa một lần nữa.
// In the end, I pressed the door bell one more time.
// 最後にもう一度、呼び鈴を押してみた。
<0082> Đúng như suy đoán, không ai trả lời.
// As expected, there was no answer.
// やはり反応はなかった。
<0083> Tôi thở dài rồi định quay đi thì ...
// I sighed and was about to head back when...
// ため息をつき、帰ろうとした時だった。
<0084> \{Giọng nói} "\m{A}-san."
// \{Giọng nói} "\m{A}-san."
// \{声}「\m{A}さん」
<0085> Giọng nói của ai đó.
// Someone else's voice.
// 誰かの声がした。
<0086> Khi tôi nhìn quanh, Furukawa đang đứng đó.
// As I turned around, Furukawa was standing there.
// 振り向くと、古河が立っていた。
<0087> Cơn gió đêm nhè nhẹ thổi từng đợt làm những lọn tóc trên trán cô ấy khẽ đung đưa.
// The evening breeze that blew from time to time was fluttering her light brown forelock.
// 時々通っていく夕風に、茶色っぽい前髪をばらばらと散らしていた。
<0088> \{Furukawa} "Đây là nhà của Kotomi-chan đúng không...?"
// \{Furukawa} "This is Kotomi-chan's house, isn't it...?"
// \{古河}「ここ、ことみちゃんの家ですよね…」
<0089> Cô ấy nhìn chăm chú lên tầng hai bằng một sự dè dặt.
// With a timid feeling, she gazes up at the second floor.
// 恐る恐るという感じで、二階を見上げる。
<0090> Furukawa có thể đã nhận ra bầu không khí trong ngôi nhà này.
// Furukawa has probably noticed the atmosphere that this house holds.
// この家の持つ雰囲気に、古河も気づいているんだろう。
<0091> Giọng nói của những con người đang ngồi bên nhau thật ấm áp, và hương thơm của bữa tối từ hơn mười năm về trước... ngôi nhà đó khác với bây giờ.
// The voices of the people sitting warmly together, and the scent of dinner for more than ten years ago... that house was different.
// Alt - For over ten years, that house did not have the sound of people sitting warmly together nor the scent of dinner being cooked. - Kinny Riddle
// もう十年以上、温かな団欒の声や夕食の匂いに無縁だった家。
<0092> Một ngôi nhà quá lớn để dành cho chỉ một người.
// A house which is too big to live in alone.
// "to live in", maybe? The house isn't the one that's living.
// 独りで住むには大きすぎる家。
<0093> \{Furukawa} "Kotomi-chan có khỏe không?"
// \{Furukawa} "Is Kotomi-chan doing well?"
// \{古河}「ことみちゃん、元気でしたか?」
<0094> Furukawa cất tiếng hỏi.
// Furukawa opened her lips.
// 古河が口を開いた。
<0095> \{\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}}「いや…」
<0096> \{\m{B}} "Tớ vẫn chưa nói chuyện với cậu ấy."
// \{\m{B}} "I still haven't properly talked to her either."
// \{\m{B}}「俺もまだ、ちゃんと話せてないから」
<0097> Nhận ra hoàn cảnh khác lạ của mình, mất một lúc hai chúng tôi đều không nói được lời nào.
// Realizing our strange position, both of us fell silent for a while.
// 微妙な間に気づいて、お互いしばらく黙り込む。
<0098> \{\m{B}} "... cậu chắc chắn biết chỗ này, hử."
// \{\m{B}} "... you sure know this place, huh."
// \{\m{B}}「…よくここ、わかったな」
<0099> \{Furukawa} "Tớ đã hỏi giáo viên chủ nhiệm của Kotomi-chan."
// \{Furukawa} "I asked Kotomi-chan's classroom teacher about her house."
// Lit. "I asked from Kotomi-chan's class teacher." but the dialogue is too short for the voice so I lengthened it. -DGreater1
// \{古河}「ことみちゃんのクラスの先生に、教えてもらいました」
<0100> \{Furukawa} "Nhưng, tớ có hơi lạc đường một chút."
// \{Furukawa} "But, I got lost a little bit on the way."
// \{古河}「でも、来る時に少し、迷ってしまいました」
<0101> \{\m{B}} "Ừm, nơi này không nhiều người biết mà."
// \{\m{B}} "Well, this place isn't well known."
// \{\m{B}}「ちょっとわかりにくいもんな、ここ」
<0102> \{Furukawa} "Ừ. But, Nhưng, tớ vẫn tìm ra được."
// \{Furukawa} "Yes. But, I somehow managed to find it."
// \{古河}「はい。でも、なんとか見つけられました」
<0103> Cuộc nói chuyện của chúng tôi lại gián đoạn.
// Our conversation paused again.
// また、話が途切れてしまう。
<0104> \{\m{B}} "Cậu ấy... có thể vẫn chưa lựa chọn được cảm xúc của chính mình..."
// \{\m{B}} "She... probably hasn't sorted her own feelings yet..."
// \{\m{B}}「あいつさ、たぶんまだ気持ちの整理ができてないから…」
<0105> \{Furukawa} "Ừ. Đó cũng là điều tớ nghĩ."
// \{Furukawa} "Yes. That's also what I think."
// \{古河}「はい。わたしもそう思います」
<0106> \{Furukawa} "Tớ không biết đầy đủ chi tiết, nhưng lúc này Kotomi-chan có thể thực sự đang gặp rắc rối."
// \{Furukawa} "I don't know the full details, but Kotomi-chan is probably really troubled right now."
// \{古河}「詳しいことはわかりませんが、ことみちゃんは今、すごく悩んでいるんだと思います」
<0107> \{Furukawa} "Nếu Kotomi-chan đang phải trải qua một vài thời điểm khó khăn, thì chúng ta không nên để cô ấy phải đơn độc."
// \{Furukawa} "If Kotomi-chan is experiencing some hard times, then we shouldn't let her be alone."
// \{古河}「ことみちゃんが苦しい思いをしているのなら、放ってはおけないです」
<0108> \{\m{B}} "Tớ hiểu..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そうか…」
<0109> Tôi chăm chú nhìn sang con đường phía bên kia cổng.
// I gaze up at the alleyway, beyond the gatepost.
// 門柱越しに、路地を眺める。
<0110> Những học sinh đang đi lên trước đó ít nhất cũng đang rất vui vẻ trở về nhà.
// The grade school students up ahead were at least in jolly spirits, heading home.
// 小学校に上がったぐらいの子供たちが、はしゃぎながら家に帰っていく。
<0111> \{\m{B}} "Mà này, có chuyện gì với hoạt động của câu lạc bộ vậy? Chúng mình đã nghỉ hôm qua, và cả hôm nay nữa, đúng không?"
// \{\m{B}} "By the way, what happened to the club activities? We had break yesterday and today too, right?"
// \{\m{B}}「ところで、部活の方はどうしたんだ?  昨日今日って休んでるだろ」
<0112> \{Furukawa} "Tớ đã quyết định tạm nghỉ một thời gian."
// \{Furukawa} "I decided to take a rest for a while."
// \{古河}「しばらくお休みにしました」
<0113> \{Furukawa} "Vì bây giờ còn có chuyện quan trọng hơn nhiều cần phải làm."
// \{Furukawa} "Because there's something far more important to do right now."
// \{古河}「今はもっと、大事なことがありますから」
<0114> \{Furukawa} "Hôm qua, Kyou-chan, Ryou-chan, và tớ đã nói chuyện với nhau."
// \{Furukawa} "Yesterday, Kyou-chan, Ryou-chan, and I were talking together."
// \{古河}「昨日、杏ちゃんと椋ちゃんとわたしと、三人で話したんです」
<0115> \{Furukawa} "Chúng tớ đã bàn bạc xem có thể làm gì giúp Kotomi-chan."
// \{Furukawa} "We were discussing about things we can do for Kotomi-chan."
// \{古河}「わたしたちはわたしたちで、ことみちゃんのためにできることをしようって」
<0116> \{\m{B}} "Những điều chúng ta có thể làm ư, ví dụ như điều gì?"
// \{\m{B}} "Things you can do, like what?"
// \{\m{B}}「できることって、なんだよ?」
<0117> \{Furukawa} "Đó là một bí mật."
// \{Furukawa} "It's a secret."
// \{古河}「秘密です」
<0118> Cô ấy trả lời kiểu của Kyou.
// She returned the answer in a Kyou-like way.
// Gah... I'm beginning to notice that the way I translate narration is becoming unliteral -DGreater1
// Now you realize. Do you know how much effort I had to put to tidy up your sentences? lol - Kinny Riddle
// 杏みたいな答えが返ってきた。
<0119> Thực ra, Furukawa không có lỗi trong việc giữ bí mật chuyện này vì đầu trò vụ này là Kyou.
// Somehow, there's no mistake that Furukawa was forbidden to talk about it by Kyou who's the ringleader.
// Alt - Somehow, there's no mistake that Kyou's the ringleader, and Furukawa's been forbidden to talk about it. - Kinny Riddle
// というか、間違いなく杏が首謀者で、古河は口止めされているんだろう。
<0120> \{\m{B}} "Nếu thế thì cho tớ một gợi ý xem nào."
// \{\m{B}} "Well then, give me a hint."
// \{\m{B}}「それじゃ、ヒントをくれよ」
<0121> \{Furukawa} "Một gợi ý á?"
// \{Furukawa} "A hint?"
// \{古河}「ヒントですか?」
<0122> \{\m{B}} "Ừ. Chỉ là một gợi ý dễ thôi mà."
// \{\m{B}} "Yeah. Just an easy hint."
// \{\m{B}}「ああ。簡単なやつでいいから」
<0123> \{Furukawa} "À..."
// \{Furukawa} "Well..."
// \{古河}「えっと…」
<0124> \{Furukawa} "Sinh nhật cậu ấy."
// \{Furukawa} "Her birthday."
// \{古河}「誕生日、です」
<0125> \{\m{B}} "Tớ hiểu..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「なるほどな」
<0126> Họ có thể nghĩ về một món quà chung của cả ba tặng cho Kotomi.
// They're probably thinking of a three person present for Kotomi.
// Alt - They're probably thinking of getting a present together for Kotomi. - Kinny Riddle
// 三人で協力して、ことみに何かプレゼントするつもりだろう。
<0127> Chắc chắn họ nghĩ như vậy.
// That must be what they're thinking.
// こいつらが考えそうなことではある。
<0128> \{Furukawa} "Ưmmm... có phải gợi ý dễ quá không?"
// \{Furukawa} "Ummm... was the hint too easy?"
// \{古河}「あの…ヒント、簡単すぎましたか?」
<0129> Cô ấy đang hỏi tôi với điệu bộ rất nghiêm trang, điều đó khiến tôi phải bật cười.
// She was asking me seriously so it made me laugh.
// 生真面目に聞き返してきたので、俺は笑ってしまう。
<0130> Không quan trọng vấn đề có phức tạp như thế nào, mọi chuyện sẽ trở nên hết sức đơn giản nếu bạn nghĩ mình có thể làm được điều đó.
// No matter how complicated the problem is, it might be quite simple if you think about what you can do.
// どんなに複雑な問題でも、できることだけ考えれば単純なのかもしれない。
<0131> Nếu họ đã quyết định được điều họ có thể làm cho Kotomi, thì...
// If they have decided what they can do for Kotomi, then...
// 古河たちが、ことみのために何かしようと決めているのなら。
<0132> Tôi cũng nên làm điều gì đó để giúp cô ấy chứ nhỉ.
// I should also have something that I could do for her.
// 俺には俺の、できることがあるはずだった。
<0133> \{\m{B}} "Sinh nhật Kotomi là vào ngày 13, đúng không?"
// \{\m{B}} "Kotomi's birthday is on the 13th, right?"
// \{\m{B}}「ことみの誕生日って、13日だったよな?」
<0134> \{Furukawa} "Ừ. Kotomi-chan đã kể hồi trước rồi đó."
// \{Furukawa} "Yes. Kotomi-chan said it before."
// \{古河}「はい。ことみちゃん、この前そう言っていました」
<0135> \{\m{B}} "Hôm nay là mùng 9, thứ sáu, đúng không? Thứ bảy, chủ nhật, thứ hai... chúng ta chỉ còn có 3 ngày thôi, hừ."
// \{\m{B}} "Today is Friday the 9th, right? Saturday, Sunday, Monday... we only have three days left, huh."
// \{\m{B}}「今日が9日で金曜だから、土、日、月…あと三日しかないか」
<0136> Liệu tôi có làm kịp không? Tôi cũng không biết nữa.
// Will I make it in time? I can't guess it.
// 間に合うだろうか?  見当もつかない。
<0137> Nhưng, sẽ không bắt đầu được cái gì nếu tôi cứ quanh quẩn không làm gì thế này.
// But, nothing will start if I just idle around.
// だが、ウダウダ考えても始まらない。
<0138> \{\m{B}} "Cậu có thể nói với Kyou và Fujibayashi về chuyện này không?"
// \{\m{B}} "Could you tell Kyou and Fujibayashi about this?"
// \{\m{B}}「杏の奴と藤林にも言っといてもらえるか?」
<0139> \{\m{B}} "Tớ có thể sẽ nghỉ học ngày mai và thứ hai, nhưng bảo bọn họ đừng lo lắng gì cả."
// \{\m{B}} "I'll probably skip school for tomorrow and Monday, but they shouldn't worry about it."
// \{\m{B}}「明日と月曜、俺たぶん学校サボるけど、心配しなくていいって」
<0140> \{Furukawa} "Ngày mai và thứ hai ư?"
// \{Furukawa} "Tomorrow and Monday?"
// \{古河}「明日と月曜、ですか?」
<0141> \{\m{B}} "Ừ, ở giữa là chủ nhật, vì thế có nghĩa là tớ sẽ nghỉ học ba ngày."
// \{\m{B}} "Yeah, there's Sunday in between, so it means I'll be out for three days."
// Prev. TL: "Yeah, though it means I'll be out for three days."
// \{\m{B}}「ああ、日曜はさんで丸三日って意味だけどな」
<0142> \{Furukawa} "Ừm... chúng ta có buổi lễ kỉ niệm ngày thành lập trường cuối tuần này đấy, và chúng ta sẽ có một sự kiện kỉ niệm vao chủ nhật, vì thế thứ hai sẽ là ngày nghỉ."
// \{Furukawa} "Well... we'll have our School Foundation Day by the end of this week, and we'll have our memorial event on Sunday, so our holiday would be on Monday."
// Hahahaha! I can't seem to truncate this damn long line.
// We need to discuss about this Founder's Day... I don't really know about Founder's day, but we call that event here as 
// "Foundation Day" short for School Foundation Day, "Founder's Day" sounds like celebrating the founder (the person) 
// and not the school's foundation (the birthday). Anyway, the kanji 創立者 surely says "founder (the person)" but
// I'm not too sure of this because, from what I know, what's being celebrated here is the event and not the person -DG1
// Anyway, I believe it has the same idea as 建国記念日 which means "National Foundation Day"
// \{古河}「えっと…今週末は創立者祭ですから、日曜に記念行事があって月曜が振り替え休日です」
<0143> \{\m{B}} "Ngày thành lập trường?"
// \{\m{B}} "School Foundation Day?"
// \{\m{B}}「創立者祭?」
<0144> Điều này nhắc tôi nhớ, luôn có dịp này mỗi năm vào khoảng thời gian này.
// Which reminds me, there's always this occasion every year around this season.
// そういえば、毎年この時期にそんなものもあったような気がする。
<0145> \{Furukawa} "Ừ. Cũng có cả các tiết mục biểu diễn của các câu lạc bộ nữa."
// \{Furukawa} "Yes. There are some presentations from the clubs too."
// \{古河}「はい。当日は文化部の発表会もあるんです」
<0146> \{Furukawa} "Câu lạc bộ kịch không có hoạt động nào cả, vậy nên chúng ta không thể tham gia được."
// \{Furukawa} "The drama club doesn't have any activities yet, so we couldn't participate."
// \{古河}「演劇部はまだ部活ではありませんから、参加できないですけど」
<0147> \{\m{B}} "Là như vậy..."
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}}「そっか…」
<0148> Đấy sẽ là cơ hội cuối cùng cho học sinh năm ba tận hưởng lễ hội trường.
// This would be the last chance for third-years to enjoy a school festival.
// 三年生にとっては、学校行事は全部、高校最後の機会になる。
<0149> Và nó cũng là khoảng thời gian quí giá của Furukawa.
// And it should have been a valuable time for Furukawa too.
// 古河にも貴重な時間のはずだ。
<0150> Nhưng thậm chí có như vậy, cô ấy đã bỏ nó vì lợi ích của bạn bè. Cô ấy thật tốt bụng.
// But even still, she gave it up for her friend's sake. She's that kind of a person.
// それでも古河は、友達のために差し出すだろう。こいつはそいういう奴だ。
<0151> \{\m{B}} "Việc cậu đến đây đã giúp tớ rất nhiều đấy."
// \{\m{B}} "It's really a big help that you came here."
// \{\m{B}}「来てくれて、助かったよ」
<0152> \{Furukawa} "Tớ cũng thấy yên tâm vì thấy \m{A}-san không sao."
// \{Furukawa} "I'm also relieved to see that \m{A}-san is doing fine."
// \{古河}「わたしも\m{A}さんが元気そうで、安心しました」
<0153> \{\m{B}} "Ừ. Xin lỗi đã làm cậu phải lo lắng."
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry for making you worry."
// \{\m{B}}「ああ。心配かけて悪かったな」
<0154> \{Furukawa} "\m{A}-san."
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
// \{古河}「\m{A}さん」
<0155> Lại là giọng điệu nghiêm trang đó.
// That serious tone once again.
// もう一度、真剣な声。
<0156> \{\m{B}} "Chuyện gì thế...?"
// \{\m{B}} "What is it...?"
// \{\m{B}}「…なんだよ?」
<0157> \{Furukawa} "Hãy mang Kotomi-chan trở lại trường nhé."
// \{Furukawa} "Please bring back Kotomi-chan to the school."
// \{古河}「ことみちゃんを、学校に戻してあげてください」
<0158> \{Furukawa} "Tớ chắc chắn cậu là người duy nhất có thể làm được điều đó, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I'm sure that you're the only one who can do that, \m{A}-san."
// Lit. "I'm sure, that the only one who can do that in the world is \m{A}-san.
// \{古河}「きっと、それができるのは、世界中で\m{A}さんだけです」
<0159> \{\m{B}} "Cậu quá lời rồi đấy."
// \{\m{B}} "You're exaggerating."
// \{\m{B}}「大げさだな」
<0160> \{Furukawa} "Tớ không nói quá lên đâu."
// \{Furukawa} "I'm not exaggerating."
// \{古河}「大げさではないです」
<0161> \{Furukawa} "Là bởi vì Kotomi-chan thực sự thích cậu."
// \{Furukawa} "That's because Kotomi-chan really likes you."
// \{古河}「ことみちゃんは、\m{A}さんのことが本当に大好きですから」
<0162> Furukawa nhìn thẳng vào mắt tôi.
// Furukawa's eyes were peering at me.
// 古河の瞳が、俺のことを覗き込んでいる。
<0163> Một cảm giác lạ lẫm làm tôi khá là lúng túng.
// It gave me a strange feeling rather that making me embarrassed.
// 照れるというより不思議な気持ちになる。
<0164> Ánh trăng xuyên qua bầu trời đầy tuyết khiến tôi thấy thoải mái, và không hiểu sao cũng làm tôi thấy buồn...
// The moonlight shining through the snow-laden sky makes me relaxed, and also, it makes me feel sad somehow...
// 雪空から漏れる月明かりのように、静かに安心できて、それでいてどこかさびしいような…
<0165> \{\m{B}} "Tớ sẽ cố gắng hết sức."
// \{\m{B}} "I'll try to do what I can."
// \{\m{B}}「やれるだけ、やってみるよ」
<0166> Đó là câu trả lời của tôi.
// That was my answer.
// 俺は答えた。
<0167> \{Furukawa} "Ừ."
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河}「はい」
<0168> Furukawa gật đầu.
// Furukawa nods.
// 古河が頷いた。
<0169> \{Furukawa} "Giờ thì, Tớ đi trước đây."
// \{Furukawa} "Well then, I'll be going off ahead."
// Kinda hard to make a proper literal translation. -DGreater1
// "Well then, I'll be heading off first." Though, this is basically the same thing. -Amoirsp
// \{古河}「それじゃ、お先に失礼します」
<0170> \{\m{B}} "Đi đường cẩn thận nhé."
// \{\m{B}} "Take care on your way home."
// \{\m{B}}「気をつけて帰れよ」
<0171> Với chiếc bóng kéo dài dưới chân, cô ấy đi về nhà.*
// With her long shadow stretching from her foot, she headed home.*
// through her foot? What?
// 長い影を靴で引っ張るようにして、古河は家に帰っていった。
<0172> \{\m{B}} "Whew......"
// \{\m{B}} "Whew......"
// \{\m{B}}「ふう……」
<0173> Tôi lại trơ trọi một mình.
// I've become alone again.
// また、俺ひとりになった。
<0174> Tối đó trời mưa, và mắt tôi đóng băng lên nền đất ẩm ướt.
// It rained that evening, and my eyes froze on the wet ground below.
// 夕闇が降り、染み込んでいく地面に、じっと目を凝らす。
<0175> Có thể là tôi chẳng thể làm được điều gì cả.
// It might be possible that there is nothing I could do.
// original wording: It's possible that I might not be able to do any single thing.
// It might be possible that there is nothing I could do. (Reworded possibility) -Amoirsp
// 俺にできることなんて、ひとつもないのかもしれない。
<0176> Vì tôi đã quên Kotomi, bây giờ thậm chí tôi còn chẳng đủ tư cách để làm bất cứ điều gì.
// For me to have forgotten about Kotomi, I might not even be qualified to do anything right now.
// ことみを忘れていた俺に、今更資格はないのかもしれない。
<0177> Nhưng...
// But still...
// ただ…
<0178> Tôi vẫn nghĩ việc bỏ khu vườn đó tiêu điều như vậy thì thực sự đáng buồn.*
// I thought that leaving that garden desolated just like that would be really sad.*
// is "to be desolated" correct? That implies that the garden is not desolated yet, but will be at some point in the future.
// The garden is already desolated -DG1
// あの庭を荒れ果てたままにしておくのは、かなしすぎると思った。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074