Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3415"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m (Sửa lỗi lệch line với bản HD)
 
(9 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
Line 7: Line 8:
   
 
''Hiệu đính''
 
''Hiệu đính''
::*[[User:Midishero|Midishero]]
+
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
 
 
// Resources for SEEN3415.TXT
 
// Resources for SEEN3415.TXT
   
Line 21: Line 22:
 
// 'Student'
 
// 'Student'
   
<0000> Chuông hết tiết vang lên.
+
<0000> Chuông hết tiết reo vang.
 
// The lesson ends with the ring of the school chimes.
 
// The lesson ends with the ring of the school chimes.
  +
// チャイムが鳴り授業が終わった。
   
<0001> \{Nữ Sinh} ..."
+
<0001> \{Nữ sinh} 『Ưm...
 
// \{Female Student} "Um..."
 
// \{Female Student} "Um..."
  +
// \{女生徒} 「あの…」
   
<0002> \{\m{B}} "... hửm?"
+
<0002> \{\m{B}} ... Hửm?
 
// \{\m{B}} "... hmm?"
 
// \{\m{B}} "... hmm?"
  +
// \{\m{B}} 「…ん?」
   
<0003> Một giọng nói khiến tôi chú ý.
+
<0003> Nghe tiếng gọi, tôi ngoái đầu nhìn.
 
// A voice suddenly makes me turn my head.
 
// A voice suddenly makes me turn my head.
  +
// 不意に声をかけられ振り向く。
   
<0004> \{Nữ Sinh} "A..."
+
<0004> \{Nữ sinh} A...
 
// \{Female Student} "Ah..."
 
// \{Female Student} "Ah..."
  +
// \{女生徒} 「あ…」
   
 
<0005> Fujibayashi Ryou...?
 
<0005> Fujibayashi Ryou...?
 
// Fujibayashi Ryou...?
 
// Fujibayashi Ryou...?
  +
// 藤林椋…?
   
 
<0006> Lớp trưởng của chúng ta đây mà.
 
<0006> Lớp trưởng của chúng ta đây mà.
 
// She's the class representative.
 
// She's the class representative.
  +
// このクラスの委員長をしている奴だっけな。
   
<0007> Chính xác thì cô ấy bị bầu làm lớp trưởng.
+
<0007> Chính xác thì, cô ấy bị buộc phải làm lớp trưởng...
 
// Or rather, to be precise, she was voted in...
 
// Or rather, to be precise, she was voted in...
  +
// もっとも、正しくは委員長をやらされている奴、なんだろうけど…。
   
<0008> Nếu tôi nhớ không nhầm, cô ấy có một người chị sinh đôi tên là Kyou.
+
<0008> Nếu tôi nhớ không lầm, cô em sinh đôi của Kyou.
 
// If I remember correctly, she's Kyou's younger twin sister.
 
// If I remember correctly, she's Kyou's younger twin sister.
  +
// 確か杏の双子の妹だったな。
   
<0009> Cô ấy tiến về phía bàn tôi, vừa đi vừa quan sát xung quanh một cách rụt rè.
+
<0009> Cô tiến lại bàn tôi, vừa đi vừa dáo dác nhìn xung quanh, đầy vẻ rụt rè.
 
// Her eyes keep on darting back and forth as she comes by my desk.
 
// Her eyes keep on darting back and forth as she comes by my desk.
  +
// 頼りなさげな目を左右に泳がしながら、俺の机の隣に立っている。
   
<0010> \{Ryou} "À... ừm..."
+
<0010> \{Ryou} À... à này...
 
// \{Ryou} "Uh... um..."
 
// \{Ryou} "Uh... um..."
  +
// \{椋} 「え…えっと…」
   
<0011> \{\m{B}} "... chuyện gì?"
+
<0011> \{\m{B}} ... Chuyện gì?
 
// \{\m{B}} "... what?"
 
// \{\m{B}} "... what?"
  +
// \{\m{B}} 「…なに?」
   
<0012> \{Ryou} "À... cái này..."
+
<0012> \{Ryou} À... là... cái này...
 
// \{Ryou} "Ah... um... here..."
 
// \{Ryou} "Ah... um... here..."
  +
// \{椋} 「あ、あの…これ…」
   
<0013> ấy đưa tôi một xấp giấy.
+
<0013> Nói đoạn, cô đưa tôi một xấp giấy.
 
// She presents a sheet of paper to me.
 
// She presents a sheet of paper to me.
  +
// そう言って俺に差し出してきたのは一枚のプリントだった。
   
<0014> \{\m{B}} "... Thư tình à?"
+
<0014> \{\m{B}} ... Thư tình à?
 
// \{\m{B}} "... A love letter?"
 
// \{\m{B}} "... A love letter?"
  +
// \{\m{B}} 「…ラブレター?」
   
<0015> \{Ryou} ? Không, không phải..."
+
<0015> \{Ryou} 『Ể? Không, không phải...
  +
// 1300-800
 
// \{Ryou} "Eh? No, it's no--..."
 
// \{Ryou} "Eh? No, it's no--..."
  +
// \{椋} 「え? ち、ちがいま──…」
   
<0016> \{\m{B}} "Tôi không ngờ bạn bạo dạn đến thế."
+
<0016> \{\m{B}} 『Không ngờ bạn lại bạo dạn đến thế.
 
// \{\m{B}} "I didn't think you were that bold."
 
// \{\m{B}} "I didn't think you were that bold."
  +
// \{\m{B}} 「見かけによらず大胆だな?」
   
<0017> \{\m{B}} "Phải can đảm lắm mới dám đưa tôi những thứ như thế."
+
<0017> \{\m{B}} Phải can đảm lắm mới đưa tận tay người khác thứ này.
 
// \{\m{B}} "You've got real guts to be giving me something like this."
 
// \{\m{B}} "You've got real guts to be giving me something like this."
  +
// \{\m{B}} 「むき出しで渡すなんて、なかなか出来る事じゃないぞ」
   
<0018> \{Ryou} "A... nó... đâu phải là thư tình..."
+
<0018> \{Ryou} 『Nhưng... nó... đâu phải là thư tình...
 
// \{Ryou} "Um... it's not... a love letter--..."
 
// \{Ryou} "Um... it's not... a love letter--..."
  +
// \{椋} 「その…ラブ…レターとか…そんなのじゃないで──…」
   
<0019> \{\m{B}} "Vậy là thư đe dọa? Đưa thẳng cho tôi như vậy không hay chút nào...."
+
<0019> \{\m{B}} 『Lẽ nào là thư đe dọa chuyền tay? Chuyền thẳng mặt mình thế \nnày thì bạn cũng lạnh lùng quá đấy...
 
// \{\m{B}} "Then, a death threat? I don't think it's nice to just hand something like that directly to me..."
 
// \{\m{B}} "Then, a death threat? I don't think it's nice to just hand something like that directly to me..."
  +
// \{\m{B}} 「じゃあ不幸の手紙か? こんなに堂々と渡すってのはイジメだと思うんだが…」
   
<0020> \{Ryou} "Không... không phải thư đe dọa..."
+
<0020> \{Ryou} Không... không phải thư đe dọa luôn...
 
// \{Ryou} "It's... not a death threat..."
 
// \{Ryou} "It's... not a death threat..."
  +
// \{椋} 「ふ、不幸の手紙でもないと思います…」
   
<0021> \{\m{B}} "........."
+
<0021> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0022> \{Ryou} "........."
+
<0022> \{Ryou} .........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
  +
// \{椋} 「………」
   
<0023> \{\m{B}} "Thư thách đấu?"
+
<0023> \{\m{B}} Thư thách đấu hả?
 
// \{\m{B}} "A challenge?"
 
// \{\m{B}} "A challenge?"
  +
// \{\m{B}} 「果たし状?」
   
<0024> \{Ryou} "~~~..."
+
<0024> \{Ryou} ~~~...
 
// \{Ryou} "~~~..."
 
// \{Ryou} "~~~..."
  +
// \{椋} 「~~~…」
   
 
<0025> Thụp...
 
<0025> Thụp...
 
// Thud...
 
// Thud...
  +
// ぐっ…
   
<0026> Gương mặt Fujibayashi ửng hồng khi ấn mạnh xấp giấy vào ngực tôi.
+
<0026> Fujibayashi đỏ mặt, ấn mạnh xấp giấy vào ngực tôi.
 
// Fujibayashi's face reddens as she forces the sheet of paper onto my chest.
 
// Fujibayashi's face reddens as she forces the sheet of paper onto my chest.
  +
// 藤林は顔を真っ赤にしながら、プリントを俺の胸に押しつけた。
   
<0027> \{Ryou} "Nó... là nội dung của tiết sinh hoạt sáng nay."
+
<0027> \{Ryou} 『Đây... đây là nội dung của tiết sinh hoạt sáng nay.
  +
// 1100,1050
 
// \{Ryou} "It's... the printout from homeroom this morning."
 
// \{Ryou} "It's... the printout from homeroom this morning."
  +
// \{椋} 「あ、朝のHRの時に配られたプリント…です」
   
<0028> \{\m{B}} "Ra thế? Chán thật."
+
<0028> \{\m{B}} Ra thế? Chán phèo.
 
// \{\m{B}} "That's it? How boring."
 
// \{\m{B}} "That's it? How boring."
  +
// \{\m{B}} 「なんだ、つまらねぇ」
   
<0029> Tôi nhét xấp giấy vào ngăn bàn chẳng thèm ngó qua.
+
<0029> Tôi nhét xấp giấy vào ngăn bàn, chẳng buồn liếc qua.
 
// I take the printout and shove it inside my desk without looking at it.
 
// I take the printout and shove it inside my desk without looking at it.
  +
// 受け取ったプリントを見ないでそのまま机の中に押し込む。
   
 
<0030> Có xem cũng chẳng để làm gì.
 
<0030> Có xem cũng chẳng để làm gì.
 
// It probably isn't worth seeing, anyway.
 
// It probably isn't worth seeing, anyway.
  +
// どうせ大したプリントでもないだろうし。
   
<0031> \{Ryou} "........."
+
<0031> \{Ryou} .........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
  +
// \{椋} 「………」
   
<0032> \{\m{B}} "Hả, còn chuyện gì nữa?"
+
<0032> \{\m{B}} 『... Hử? Còn chuyện gì nữa à?
 
// \{\m{B}} "What, is there something else?"
 
// \{\m{B}} "What, is there something else?"
  +
// \{\m{B}} 「…ん? まだ何かあるのか?」
   
<0033> \{Ryou} "À... ừm... mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu bạn đi học đúng giờ."
+
<0033> \{Ryou} À... chỉ là... mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu bạn đi học đúng giờ.
 
// \{Ryou} "Um... well... I think it's better if you come to school on time."
 
// \{Ryou} "Um... well... I think it's better if you come to school on time."
  +
// \{椋} 「ぁ…えっと…あまり遅刻とかしない方が良いと思うんです」
   
<0034> \{\m{B}} "... đó không phải việc của bạn."
+
<0034> \{\m{B}} ... Không phải chuyện của bạn.
 
// \{\m{B}} "... it's none of your business, really."
 
// \{\m{B}} "... it's none of your business, really."
  +
// \{\m{B}} 「…別におまえには関係ないだろ」
   
<0035> \{Ryou} "Nhưng mà... ừm... sẽ tốt hơn... nếu bạn đến trường đúng giờ, nên..."
+
<0035> \{Ryou} Nhưng mà... ưm... sẽ tốt hơn... nếu bạn đến trường đúng giờ, nên...
 
// \{Ryou} "But... well... it'd be better if... you came to school on time, so..."
 
// \{Ryou} "But... well... it'd be better if... you came to school on time, so..."
  +
// \{椋} 「でも…その…学校には…ちゃんと来た方が良いと思いますから…」
   
<0036> \{\m{B}} "Cứ là lớp trưởng thì có quyền bắt mọi người theo ý mình sao?"
+
<0036> \{\m{B}} Cứ là lớp trưởng thì có quyền bắt mọi người theo ý mình sao?
 
// \{\m{B}} "So, if you become the class representative, you can just talk about your other classmates' attendance, huh?"
 
// \{\m{B}} "So, if you become the class representative, you can just talk about your other classmates' attendance, huh?"
  +
// \{\m{B}} 「委員長ともなると、同じクラスの奴の出席にまで口を出すのか?」
   
<0037> \{Ryou} "Mình không có ý đó..."
+
<0037> \{Ryou} Mình... mình không có ý đó, nhưng...
  +
// 3700,3500
 
// \{Ryou} "T-that's not what I mean, but..."
 
// \{Ryou} "T-that's not what I mean, but..."
  +
// \{椋} 「そ…そういうわけじゃ…ないですけど…でも…」
   
<0038> \{Ryou} "... nhưng..."
+
<0038> \{Ryou} ... nhưng...
 
// \{Ryou} "... um..."
 
// \{Ryou} "... um..."
  +
// \{椋} 「…その…」
   
<0039> Đôi mắt ấy trĩu xuống.
+
<0039> Những giọt nước mắt dần tụ lại trên vành mi cô ấy.
 
// Her eyes are becoming misty.
 
// Her eyes are becoming misty.
  +
// ジワ…と目が潤む。
   
<0040> \{\m{B}} "........."
+
<0040> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0041> Hình như mình hơi quá đáng.
+
<0041> Chắc tôi hơi quá đáng.
 
// Maybe I was a little rough.
 
// Maybe I was a little rough.
  +
// 少し言い過ぎたかもしれない。
   
 
<0042> Xin lỗi
 
<0042> Xin lỗi
 
// Apologize to her
 
// Apologize to her
  +
// 謝っておく
   
 
<0043> Im lặng
 
<0043> Im lặng
 
// Ignore her
 
// Ignore her
  +
// ムシする
   
<0044> \{\m{B}} "Xin lỗi, tôi nói hơi quá."
+
<0044> \{\m{B}} Xin lỗi, mình hơi quá lời.
 
// \{\m{B}} "Sorry, I spoke a bit too much."
 
// \{\m{B}} "Sorry, I spoke a bit too much."
  +
// \{\m{B}} 「悪かったよ、ちょっと言い過ぎた」
   
<0045> \{Ryou} "Không... là do mình làm phiền bạn trước..."
+
<0045> \{Ryou} Không... là do mình làm phiền bạn trước...
 
// \{Ryou} "No... it's my fault for bothering you so much..."
 
// \{Ryou} "No... it's my fault for bothering you so much..."
  +
// \{椋} 「いえ…出過ぎたことを言った私が…悪いですから…」
   
<0046> \{Ryou} "... xin lỗi..."
+
<0046> \{Ryou} ... mình xin lỗi...
 
// \{Ryou} "... sorry..."
 
// \{Ryou} "... sorry..."
  +
// \{椋} 「…すみません…」
   
  +
<0047> \{Học sinh} 『Này,\ \
<0047> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng có làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy."
 
 
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
 
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
  +
// \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」
   
  +
<0048> , đừng có làm lớp trưởng khóc! Chị của nhỏ sang đây là mày toi đấy.』
<0048> \{Ryou} "... Không sao đâu... mình không khóc..."
 
  +
  +
<0049> \{Ryou} 『... Không sao đâu... mình đâu có khóc...』
  +
//1200
 
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
 
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
  +
// \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」
   
  +
<0050> Đừng nói câu đó khi mắt bạn đang đỏ hoe thế chứ.
<0049> Tôi không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng.
 
 
/// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
 
/// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
  +
// 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。
   
<0050> May chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ấy khóc.
+
<0051> Cũng may chưa rơi giọt nào ra, phải tránh đừng để cô ấy khóc mới được.
 
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
 
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
  +
// とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。
   
<0051> \{\m{B}} "... rồi rồi, cảm ơn lời khuyên của bạn."
+
<0052> \{\m{B}} ... Rồi rồi, cảm ơn lời khuyên của bạn.
 
// \{\m{B}} "... well, I'll take your advice."
 
// \{\m{B}} "... well, I'll take your advice."
  +
// \{\m{B}} 「…まぁ忠告だけはもらっとくよ」
   
<0052> \{Ryou} ... v-vâng..."
+
<0053> \{Ryou} 『A... v-vâng...
 
// \{Ryou} "Ah... o-okay..."
 
// \{Ryou} "Ah... o-okay..."
  +
// \{椋} 「あ、は、はい…」
   
<0053> \{Ryou} "Nhưng mà... nếu được... bạn cố gắng đừng đi muộn."
+
<0054> \{Ryou} Nhưng mà... nếu được... bạn cố gắng đừng đi muộn nhé.
 
// \{Ryou} "But... if you can... try not to be late."
 
// \{Ryou} "But... if you can... try not to be late."
  +
// \{椋} 「でも、できれば…遅刻しないようにして下さい」
   
<0054> Nói xong, Fujibayashi lấy ra một bộ bài từ trong túi.
+
<0055> Nói đoạn, Fujibayashi rút trong túi áo ra một bộ bài.
 
// With that said, Fujibayashi pulls a deck of cards out of her pocket.
 
// With that said, Fujibayashi pulls a deck of cards out of her pocket.
  +
// 藤林はそう言うと、上着のポケットからトランプを取り出した。
   
<0055> Sau đó xếp bài và xáo bài một cách vụng về.
+
<0056> xếp các lá bài raxào chúng trên mặt bàn, cử chỉ \nphần vụng về.
 
// Then, she clumsily places the cards in her hand and shuffles them.
 
// Then, she clumsily places the cards in her hand and shuffles them.
  +
// そしておもむろにぎこちない手つきで札をくりだす。
   
<0056> Xoạch... Xoạch... Xoạch... Xoạch...
+
<0057> Xoạch... xoạch... xoạch... xoạch...
 
// Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle...
 
// Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle...
  +
// シュッ…シュッ…シュッ…シュッ…。
   
<0057> \{\m{B}} "...?"
+
<0058> \{\m{B}} ...?
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
// \{\m{B}} 「…?」
   
<0058> Xoạch, xoạch, xoạch, xoa--...
+
<0059> Xoạch, xoạch, xoạch, xoạc——...
 
// Shuffle, shuffle, shuffle, shu--...
 
// Shuffle, shuffle, shuffle, shu--...
  +
// シュッ…シュッ…シュッ…シュ──…。
   
<0059> \{Ryou} "A..."
+
<0060> \{Ryou} A...
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
  +
// \{椋} 「あ…」
   
<0060> Tạch-tách...
+
<0061> Lách tách...
 
// Clatter...
 
// Clatter...
  +
// バララ…。
   
<0061> Các bài rơi vãi tứ tung xuống nền đất.
+
<0062> Cả xấp bài rơi tứ tung ra sàn.
 
// Her cards fall all over the ground.
 
// Her cards fall all over the ground.
  +
// 派手に床にばらまいた。
   
<0062> \{Ryou} "A... a... ư~~..."
+
<0063> \{Ryou} A... a... ư~~...
 
// \{Ryou} "Ah... ah... umm~..."
 
// \{Ryou} "Ah... ah... umm~..."
  +
// \{椋} 「あ…あ…う~…」
   
<0063> Cô ấy nhanh chóng gom lạitiếp tục xáo.
+
<0064> Cô quýnh quáng nhặt chúng lênlại xào tiếp.
 
// She quickly gathers the scattered cards and tries shuffling again.
 
// She quickly gathers the scattered cards and tries shuffling again.
  +
// 慌てて床に落としたトランプを拾い集めると、また札をくりだした。
   
<0064> Xem ra lần này ổn rồi.
+
<0065> Xem ra lần này ổn rồi.
 
// Seems she got it right this time.
 
// Seems she got it right this time.
  +
// 今度はちゃんとくれたらしい。
   
<0065> Rồi cô ấy xòe bài ra, tạo hình quạt và để chúng trước mặt tôi.
+
<0066> Rồi cô xòe bài thành một hình quạt nham nhở,giơ chúng ra trước mặt tôi.
 
// She forms a badly shaped fan with the cards and presents it to me.
 
// She forms a badly shaped fan with the cards and presents it to me.
  +
// 藤林はトランプを不格好な扇状に広げると、俺に裏を向けて差し出してきた。
   
<0066> \{\m{B}} "...hả? Gì đây...?"
+
<0067> \{\m{B}} ... Hả? Gì đây...?
 
// \{\m{B}} "... huh? What...?"
 
// \{\m{B}} "... huh? What...?"
  +
// \{\m{B}} 「…え? なに…?」
   
<0067> \{Ryou} "... à... mời."
+
<0068> \{Ryou} ... À... mời.
 
// \{Ryou} "... um... please."
 
// \{Ryou} "... um... please."
  +
// \{椋} 「…あの…どうぞ」
   
<0068> \{\m{B}} "... muốn tôi rút một lá à?"
+
<0069> \{\m{B}} ... Muốn mình rút một lá à?
 
// \{\m{B}} "... you want me to pick one?"
 
// \{\m{B}} "... you want me to pick one?"
  +
// \{\m{B}} 「…一枚選べと?」
   
<0069> \{Ryou} "Ba... bạn hãy rút ba lá..."
+
<0070> \{Ryou} Ba-... Bạn hãy rút ba lá...
 
// \{Ryou} "P-pick three cards, please..."
 
// \{Ryou} "P-pick three cards, please..."
  +
// \{椋} 「さ、三枚選んで下さい…」
   
<0070> \{\m{B}} "........."
+
<0071> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0071> Chả hiểu chuyện gì đang diễn ra nữa...
+
<0072> Chẳng hiểu chuyện gì đang diễn ra nữa...
 
// I don't know what the hell is going on...
 
// I don't know what the hell is going on...
  +
// いきなりわけがわからん…。
   
<0072> Định biểu diễn một màn ảo thuật chăng?
+
<0073> Định biểu diễn một màn ảo thuật chăng?
 
// Is she going to show me a magic trick?
 
// Is she going to show me a magic trick?
  +
// 手品でも見せてくれるのだろうか…?
   
<0073> Dù sao tôi cũng nên rút ba lá.
+
<0074> Kệ, tôi cứ rút ba lá.
 
// Anyway, I pick out the three cards.
 
// Anyway, I pick out the three cards.
  +
// とりあえずトランプの束から三枚抜き取る。
   
<0074> \{Ryou} "Bạn lật lại cho mình xem."
+
<0075> \{Ryou} Bạn lật lại cho mình xem đi.
 
// \{Ryou} "Please show them to me."
 
// \{Ryou} "Please show them to me."
  +
// \{椋} 「見せて下さい」
   
<0075> \{\m{B}} "Nè."
+
<0076> \{\m{B}} Nè.
 
// \{\m{B}} "Here."
 
// \{\m{B}} "Here."
  +
// \{\m{B}} 「ほれ」
   
<0076> Cô ấy xem xét cẩn thận các lá bài tôi đã rút.
+
<0077> Cô ấy xem xét cẩn thận những lá bài tôi vừa rút.
 
// She carefully inspects the cards I picked.
 
// She carefully inspects the cards I picked.
  +
// 俺の選んだ三枚の札をジッと見つめる。
   
<0077> \{Ryou} "... a..."
+
<0078> \{Ryou} 『A...
 
// \{Ryou} "... ah..."
 
// \{Ryou} "... ah..."
  +
// \{椋} 「…あ…」
   
<0078> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0079> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Hm?"
 
// \{\m{B}} "Hm?"
  +
// \{\m{B}} 「ん?」
   
  +
<0080> \{Ryou} 『...\ \
<0079> \{Ryou} "... \m{A}-kun... ngày mai bạn sẽ lại đi học muộn."
 
  +
//1900
 
// \{Ryou} "... \m{A}-kun... you'll be late tomorrow."
 
// \{Ryou} "... \m{A}-kun... you'll be late tomorrow."
  +
// \{椋} 「…\m{A}くん…明日遅刻です」
   
  +
<0081> -kun... ngày mai bạn sẽ tiếp tục đi học muộn.』
<0080> ... muốn gây sự với tôi sao?
 
  +
  +
<0082> ... Cô em này kiếm chuyện gây sự à?
 
// ... is she trying to pick a fight with me or something?
 
// ... is she trying to pick a fight with me or something?
  +
// 喧嘩売ってんのか…こいつ…。
   
<0081> \{\m{B}} "Này... không phải bạn bảo tôi không nên đi muộn sao? Cái trò này là sao?"
+
<0083> \{\m{B}} Này... không phải bạn bảo mình không nên đi muộn à? Cái trò này là sao?
 
// \{\m{B}} "Hey... aren't you the one who told me not to be late? So what the hell is that about?"
 
// \{\m{B}} "Hey... aren't you the one who told me not to be late? So what the hell is that about?"
  +
// \{\m{B}} 「あのなぁ、遅刻しないで来いと言っといてなんだそれは?」
   
<0082> \{Ryou} "À... thì... bạn sẽ gặp một cụ. Bà ấy đang gặp rắc rối trên đường đi. Nếu giúp đỡ bạn sẽ đi muộn."
+
<0084> \{Ryou} À... thì... bạn sẽ gặp một cụ. Bà ấy không tự băng qua đường được. Bạn giúp ấy nên mới đi muộn.
 
// \{Ryou} "Ah... well... you'll encounter an old lady in trouble at the pedestrian crossing on your way here. You'll be late if you help her..."
 
// \{Ryou} "Ah... well... you'll encounter an old lady in trouble at the pedestrian crossing on your way here. You'll be late if you help her..."
  +
// \{椋} 「あ…あの…学校に来る途中、横断歩道を渡れなくて困っているお婆さんがいて、手をかしてあげていたら遅刻してしまいます…」
   
<0083> \{Ryou} "Nhưng bạn sẽ nhận được sự biết ơn được đền đáp xứng đáng."
+
<0085> \{Ryou} 『Đổi lại bạn sẽ được ấy cảm kích, còn cho tiền tiêu vặt nữa.
 
// \{Ryou} "But, you'll receive a lot of gratitude and payment."
 
// \{Ryou} "But, you'll receive a lot of gratitude and payment."
  +
// \{椋} 「でもたくさん感謝されて、お小遣いとかもらえます」
   
<0084> \{\m{B}} "Chờ chút! Bói toán sao chi tiết quá vậy?"
+
<0086> \{\m{B}} Chờ chút! Bói toán gì mà chi tiết quá vậy?!』
 
// \{\m{B}} "Wait a second! What's with this overly detailed fortune-telling?!"
 
// \{\m{B}} "Wait a second! What's with this overly detailed fortune-telling?!"
  +
// \{\m{B}} 「ちょっと待てっ! なんだその具体性抜群な占いは?!」
   
  +
<0087> \{\m{B}} 『Bói bằng bài tarot còn có chút đáng tin, đằng này lại dùng bài tú lơ khơ là sao?!』
<0085> \{\m{B}} "Chỉ với mấy lá bài này, sao bạn quả quyết như thế? Chúng đâu phải bài \g{tarot}={Bộ bài đặc biệt, gồm có 78 quân bài và chuyên dùng cho việc bói toán.}."
 
 
// \{\m{B}} "How could you tell me that with playing cards? They're not even tarot cards!"
 
// \{\m{B}} "How could you tell me that with playing cards? They're not even tarot cards!"
  +
// \{\m{B}} 「タロットとかならともかく、トランプでそんなこと言われて納得いくか!」
   
<0086> \{\m{B}} "Bạn dựa vào đâu mà đoán chắc vậy? Những biểu tượng hiệu đơn lẻ này sao?"
+
<0088> \{\m{B}} Bạn dựa vào đâu mà đoán chắc vậy? Mấy con số hiệu lẻ tẻ này á?
 
// \{\m{B}} "Exactly what kind of premise do you have based on signs and marks alone?"
 
// \{\m{B}} "Exactly what kind of premise do you have based on signs and marks alone?"
  +
// \{\m{B}} 「数字とマークだけで、どうやってそんな事態が浮かび上がってくるんだ」
   
<0087> \{Ryou} "Chỉ là... linh cảm... của con gái..."
+
<0089> \{Ryou} 『Đ-đó là... trực giác của con gái...
 
// \{Ryou} "It's... a maiden's inspiration..."
 
// \{Ryou} "It's... a maiden's inspiration..."
  +
// \{椋} 「お…乙女のインスピレーションです…」
   
<0088> Dùng năng lực của giác quan thứ sáu sao....
+
<0090> Giác quan thứ sáu cao minh khiếp thế...
 
// Sixth sense in full power...
 
// Sixth sense in full power...
  +
// 第六感フル稼働だ…。
   
<0089> , cô ấy cũng khá quả quyết...
+
<0091> Đã vậy, cô ấy còn tỏ ra rất tự tin nữa...
 
// Even more, she's pretty confident...
 
// Even more, she's pretty confident...
  +
// しかも言いきってるし…。
   
<0090> \{\m{B}} "... khi nào bạn không muốn tôi đi học?"
+
<0092> \{\m{B}} ... Hay do, bạn không muốn mình đến trường...?
 
// \{\m{B}} "... could it be that you don't want me to come to school?"
 
// \{\m{B}} "... could it be that you don't want me to come to school?"
  +
// \{\m{B}} 「…ひょっとして実は俺に学校に来てほしくないとか…?」
   
<0091> \{Ryou} "Kh-không phải thế....."
+
<0093> \{Ryou} Kh-không phải thế...
 
// \{Ryou} "T-that's not it..."
 
// \{Ryou} "T-that's not it..."
  +
// \{椋} 「そ…そんなことないです…」
   
<0092> \{Ryou} "Chỉ là... cách định mệnh được tiên đoán thôi..."
+
<0094> \{Ryou} Chỉ là... định mệnh đã được tiên đoán thôi...
 
// \{Ryou} "It's just... that's how the fortune turned out..."
 
// \{Ryou} "It's just... that's how the fortune turned out..."
  +
// \{椋} 「ただ…占いでそう出ただけなので…」
   
<0093> \{\m{B}} "... tốt thôi. Ngày mai tôi sẽ không đi muộn."
+
<0095> \{\m{B}} ... Khá lắm. Ngày mai mình sẽ không đi muộn.
 
// \{\m{B}} "... fine. I definitely won't be late tomorrow."
 
// \{\m{B}} "... fine. I definitely won't be late tomorrow."
  +
// \{\m{B}} 「…わかった。明日は絶対遅刻しないからな」
   
<0094> \{Ryou} "Hả?"
+
<0096> \{Ryou} 『Ơ?
 
// \{Ryou} "Eh?"
 
// \{Ryou} "Eh?"
  +
// \{椋} 「え?」
   
<0095> \{\m{B}} "Chỉ việc mặc kệ bà già ấy trên đường đi."
+
<0097> \{\m{B}} 『Cứ mặc xác bà già ấy xong.
 
// \{\m{B}} "I'm just gonna ignore that old lady at the pedestrian crossing."
 
// \{\m{B}} "I'm just gonna ignore that old lady at the pedestrian crossing."
  +
// \{\m{B}} 「横断歩道でお婆さんが困っていても見て見ぬフリだ」
   
<0096> \{Ryou} "Mình nghĩ đó không phải ý hay..."
+
<0098> \{Ryou} Mình nghĩ đó không phải ý hay...
 
// \{Ryou} "I-I don't think that's a good idea..."
 
// \{Ryou} "I-I don't think that's a good idea..."
  +
// \{椋} 「そ、それはよくないと思います…」
   
<0097> \{Ryou} "Bạn nên giúp người đang gặp khó khăn. Mình nghĩ thế tốt hơn."
+
<0099> \{Ryou} Bạn nên giúp... người đang gặp khốn khó...』
 
// \{Ryou} "I think it's better to try to help people in trouble."
 
// \{Ryou} "I think it's better to try to help people in trouble."
  +
// \{椋} 「こ…困っている人は助けてあげないとダメだと思うんです…」
   
<0098> \{\m{B}} "Không, tôi sẽ bỏ mặc bà ta."
+
<0100> \{\m{B}} Không, mình sẽ bỏ mặc bà ta.
 
// \{\m{B}} "No, I'll just leave her alone."
 
// \{\m{B}} "No, I'll just leave her alone."
  +
// \{\m{B}} 「いや、見捨てる」
   
<0099> \{Ryou} "Nhưng..."
+
<0101> \{Ryou} Nhưng...
 
// \{Ryou} "But..."
 
// \{Ryou} "But..."
  +
// \{椋} 「でも…」
   
<0100> Đính, đoong, đính, đoong...
+
<0102> Đính, đoong, đính, đoong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
  +
// キーンコーンカーンコーン…。
   
<0101> \{Ryou} "A..."
+
<0103> \{Ryou} A...
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
  +
// \{椋} 「あ…」
   
<0102> \{\m{B}} "Chuông báo vào tiết rồi kìa, về chỗ bạn đi."
+
<0104> \{\m{B}} Chuông vào tiết kìa, về chỗ bạn đi.
 
// \{\m{B}} "Look, the bell's ringing, so go back to your seat."
 
// \{\m{B}} "Look, the bell's ringing, so go back to your seat."
  +
// \{\m{B}} 「ほれ、チャイムが鳴ったぞ。自分の席に戻れ」
   
<0103> \{Ryou} "... ... ừm..."
+
<0105> \{Ryou} ... A... vâng...
 
// \{Ryou} "... o... okay..."
 
// \{Ryou} "... o... okay..."
  +
// \{椋} 「…は…はい…」
   
<0104> Fujibayashi quay về chỗ, trông dáng vẻ hơi thất vọng.
+
<0106> Fujibayashi trở về chỗ với dáng vẻ thất vọng, đôi vai chùng hẳn xuống.
 
// Fujibayashi drops her shoulders, looking depressed, and goes back to her seat.
 
// Fujibayashi drops her shoulders, looking depressed, and goes back to her seat.
  +
// 俺に言われて肩を落としながら自分の席に向かう藤林。
   
<0105> Thật ... \pmình mới người phải thất vọng...
+
<0107> Khỉ thật... \pcô ấy làm tôi cũng rầu theo...
 
// Geez... I'm the one who's becoming depressed here...
 
// Geez... I'm the one who's becoming depressed here...
  +
// ったく…こっちの方が落ち込みたくなる…。
   
<0106> \{Ryou} "À..."
+
<0108> \{Ryou} À...
 
// \{Ryou} "Um..."
 
// \{Ryou} "Um..."
  +
// \{椋} 「あの…」
   
<0107> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0109> \{\m{B}} 『Hử?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
// \{\m{B}} 「ん?」
   
<0108> \{Ryou} "Bạn không cần... để ý đến lời bói toán của mình đâu."
+
<0110> \{Ryou} Bạn không cần... để ý đến quẻ bói của mình đâu.
 
// \{Ryou} "You shouldn't... really worry about that fortune-telling I made."
 
// \{Ryou} "You shouldn't... really worry about that fortune-telling I made."
  +
// \{椋} 「占い…あまり気にしないで下さい…」
   
<0109> Nói xong, cô ấy chậm rãi trở về chỗ.
+
<0111> Nói xong, cô ấy chậm rãi ngồi vào ghế.
 
// After saying that, she slowly returns to her seat.
 
// After saying that, she slowly returns to her seat.
  +
// それだけを言うと、藤林は小走りで自分の席へと戻っていった。
   
<0110> \{\m{B}} "........."
+
<0112> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0111> Có khi nào cô ấy muốn gây sự với mình...?
+
<0113> Muốn gây sự thật đấy à...?
 
// Maybe she really is trying to pick a fight with me...?
 
// Maybe she really is trying to pick a fight with me...?
  +
// やっぱりあいつは喧嘩売ってるんじゃないのか…?
   
<0112> Lời bói toán bất thường ấy khiến tôi hơi lo lắng.
+
<0114> Quẻ bói dị thường ấy cũng khiến tôi lo lo.
 
// The result of the unusual fortune-telling makes me worry a little.
 
// The result of the unusual fortune-telling makes me worry a little.
  +
// 妙な占いの結果だけを残されて、少しブルーになった。
   
  +
<0115> \{Học sinh} 『Này,\ \
<0113> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy."
 
 
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
 
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
  +
// \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」
   
  +
<0116> , đừng có làm lớp trưởng khóc! Chị của nhỏ sang đây là mày toi đấy.』
<0114> \{Ryou} "Không sao đâu... mình không có khóc...."
 
  +
  +
<0117> \{Ryou} 『... Không sao đâu... mình đâu có khóc...』
  +
// 1200
 
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
 
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
  +
// \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」
   
  +
<0118> Đừng nói câu đó khi mắt bạn đang đỏ hoe thế chứ.
<0115> Tôi không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng.
 
 
// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
 
// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
  +
// 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。
   
<0116> May chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ấy khóc.
+
<0119> Cũng may chưa rơi giọt nào ra, phải tránh đừng để cô ấy khóc mới được.
 
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
 
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
  +
// とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。
   
<0117> Tôi chống cằm nhìn ra ngoài cửa sổ.
+
<0120> Tôi chống cằm, nhìn ra ngoài cửa sổ.
 
// I rest my chin on my hand and look outside the window.
 
// I rest my chin on my hand and look outside the window.
  +
// 俺は頬杖をつき視線を窓の外に向けた。
   
<0118> sao tôi cũng không định kéo dài cuộc nói chuyện này.
+
<0121> Vờ như hai bên chẳng còn để nói với nhau.
 
// I don't plan on continuing this conversation anyway.
 
// I don't plan on continuing this conversation anyway.
  +
// もう話すことはないという意思表示。
   
<0119> Tôi đã thành công khi Fujibayashi chùn vai xuống và bỏ đi.
+
<0122> Tôi đã thành công, Fujibayashi hiểu ra, chùng vai xuống và bỏ về chỗ.
 
// That plan is successful, as Fujibayashi drops her shoulders and leaves.
 
// That plan is successful, as Fujibayashi drops her shoulders and leaves.
  +
// それが伝わったんだろう、藤林は肩をおとして俺の机の前から去っていった。
   
<0120> ... hình như, cô ấy còn muốn nói điều gì đó...?
+
<0123> ... Hình như, cô ấy còn muốn nói gì đó thì phải...?
 
// ... maybe, she still had something to say to me...?
 
// ... maybe, she still had something to say to me...?
  +
// …もしかしたら、まだ何か言いたかったんだろうか…。
  +
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 18:03, 16 July 2020

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3415.TXT

#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character '*B'
#character 'Ryou'
#character 'Học sinh'
// 'Student'

<0000> Chuông hết tiết reo vang.
// The lesson ends with the ring of the school chimes.
// チャイムが鳴り授業が終わった。

<0001> \{Nữ sinh} 『Ưm...』
// \{Female Student} "Um..."
// \{女生徒} 「あの…」

<0002> \{\m{B}} 『... Hửm?』
// \{\m{B}} "... hmm?"
// \{\m{B}} 「…ん?」

<0003> Nghe tiếng gọi, tôi ngoái đầu nhìn.
// A voice suddenly makes me turn my head.
// 不意に声をかけられ振り向く。

<0004> \{Nữ sinh} 『A...』
// \{Female Student} "Ah..."
// \{女生徒} 「あ…」

<0005> Fujibayashi Ryou...?
// Fujibayashi Ryou...?
// 藤林椋…?

<0006> Lớp trưởng của chúng ta đây mà.
// She's the class representative.
// このクラスの委員長をしている奴だっけな。

<0007> Chính xác thì, cô ấy bị buộc phải làm lớp trưởng...
// Or rather, to be precise, she was voted in...
// もっとも、正しくは委員長をやらされている奴、なんだろうけど…。

<0008> Nếu tôi nhớ không lầm, cô là em sinh đôi của Kyou.
// If I remember correctly, she's Kyou's younger twin sister.
// 確か杏の双子の妹だったな。

<0009> Cô tiến lại bàn tôi, vừa đi vừa dáo dác nhìn xung quanh, đầy vẻ rụt rè.
// Her eyes keep on darting back and forth as she comes by my desk.
// 頼りなさげな目を左右に泳がしながら、俺の机の隣に立っている。

<0010> \{Ryou} 『À... à này...』
// \{Ryou} "Uh... um..."
// \{椋} 「え…えっと…」

<0011> \{\m{B}} 『... Chuyện gì?』
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}} 「…なに?」

<0012> \{Ryou} 『À... là... cái này...』
// \{Ryou} "Ah... um... here..."
// \{椋} 「あ、あの…これ…」

<0013> Nói đoạn, cô đưa tôi một xấp giấy.
// She presents a sheet of paper to me.
// そう言って俺に差し出してきたのは一枚のプリントだった。

<0014> \{\m{B}} 『... Thư tình à?』
// \{\m{B}} "... A love letter?"
// \{\m{B}} 「…ラブレター?」

<0015> \{Ryou} 『Ể? Không, không phải...』
// 1300-800
// \{Ryou} "Eh? No, it's no--..."
// \{椋} 「え?  ち、ちがいま──…」

<0016> \{\m{B}} 『Không ngờ bạn lại bạo dạn đến thế.』
// \{\m{B}} "I didn't think you were that bold."
// \{\m{B}} 「見かけによらず大胆だな?」

<0017> \{\m{B}} 『Phải can đảm lắm mới đưa tận tay người khác thứ này.』
// \{\m{B}} "You've got real guts to be giving me something like this."
// \{\m{B}} 「むき出しで渡すなんて、なかなか出来る事じゃないぞ」

<0018> \{Ryou} 『Nhưng... nó... đâu phải là thư tình...』
// \{Ryou} "Um... it's not... a love letter--..."
// \{椋} 「その…ラブ…レターとか…そんなのじゃないで──…」

<0019> \{\m{B}} 『Lẽ nào là thư đe dọa chuyền tay? Chuyền thẳng mặt mình thế \nnày thì bạn cũng lạnh lùng quá đấy...』
// \{\m{B}} "Then, a death threat? I don't think it's nice to just hand something like that directly to me..."
// \{\m{B}} 「じゃあ不幸の手紙か?  こんなに堂々と渡すってのはイジメだと思うんだが…」

<0020> \{Ryou} 『Không... không phải thư đe dọa luôn...』
// \{Ryou} "It's... not a death threat..."
// \{椋} 「ふ、不幸の手紙でもないと思います…」

<0021> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0022> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0023> \{\m{B}} 『Thư thách đấu hả?』
// \{\m{B}} "A challenge?"
// \{\m{B}} 「果たし状?」

<0024> \{Ryou} 『~~~...』
// \{Ryou} "~~~..."
// \{椋} 「~~~…」

<0025> Thụp...
// Thud...
// ぐっ…

<0026> Fujibayashi đỏ mặt, ấn mạnh xấp giấy vào ngực tôi.
// Fujibayashi's face reddens as she forces the sheet of paper onto my chest.
// 藤林は顔を真っ赤にしながら、プリントを俺の胸に押しつけた。

<0027> \{Ryou} 『Đây... đây là nội dung của tiết sinh hoạt sáng nay.』
// 1100,1050
// \{Ryou} "It's... the printout from homeroom this morning."
// \{椋} 「あ、朝のHRの時に配られたプリント…です」

<0028> \{\m{B}} 『Ra thế? Chán phèo.』
// \{\m{B}} "That's it? How boring."
// \{\m{B}} 「なんだ、つまらねぇ」

<0029> Tôi nhét xấp giấy vào ngăn bàn, chẳng buồn liếc qua.
// I take the printout and shove it inside my desk without looking at it.
// 受け取ったプリントを見ないでそのまま机の中に押し込む。

<0030> Có xem cũng chẳng để làm gì.
// It probably isn't worth seeing, anyway.
// どうせ大したプリントでもないだろうし。

<0031> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0032> \{\m{B}} 『... Hử? Còn chuyện gì nữa à?』
// \{\m{B}} "What, is there something else?"
// \{\m{B}} 「…ん?  まだ何かあるのか?」

<0033> \{Ryou} 『À... chỉ là... mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu bạn đi học đúng giờ.』
// \{Ryou} "Um... well... I think it's better if you come to school on time."
// \{椋} 「ぁ…えっと…あまり遅刻とかしない方が良いと思うんです」

<0034> \{\m{B}} 『... Không phải chuyện của bạn.』
// \{\m{B}} "... it's none of your business, really."
// \{\m{B}} 「…別におまえには関係ないだろ」

<0035> \{Ryou} 『Nhưng mà... ưm... sẽ tốt hơn... nếu bạn đến trường đúng giờ, nên...』
// \{Ryou} "But... well... it'd be better if... you came to school on time, so..."
// \{椋} 「でも…その…学校には…ちゃんと来た方が良いと思いますから…」

<0036> \{\m{B}} 『Cứ là lớp trưởng thì có quyền bắt mọi người theo ý mình sao?』
// \{\m{B}} "So, if you become the class representative, you can just talk about your other classmates' attendance, huh?"
// \{\m{B}} 「委員長ともなると、同じクラスの奴の出席にまで口を出すのか?」

<0037> \{Ryou} 『Mình... mình không có ý đó, nhưng...』
// 3700,3500
// \{Ryou} "T-that's not what I mean, but..."
// \{椋} 「そ…そういうわけじゃ…ないですけど…でも…」

<0038> \{Ryou} 『... nhưng...』
// \{Ryou} "... um..."
// \{椋} 「…その…」

<0039> Những giọt nước mắt dần tụ lại trên vành mi cô ấy.
// Her eyes are becoming misty.
// ジワ…と目が潤む。

<0040> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0041> Chắc tôi có hơi quá đáng.
// Maybe I was a little rough.
// 少し言い過ぎたかもしれない。

<0042> Xin lỗi
// Apologize to her
// 謝っておく

<0043> Im lặng
// Ignore her
// ムシする

<0044> \{\m{B}} 『Xin lỗi, mình hơi quá lời.』
// \{\m{B}} "Sorry, I spoke a bit too much."
// \{\m{B}} 「悪かったよ、ちょっと言い過ぎた」

<0045> \{Ryou} 『Không... là do mình làm phiền bạn trước...』
// \{Ryou} "No... it's my fault for bothering you so much..."
// \{椋} 「いえ…出過ぎたことを言った私が…悪いですから…」

<0046> \{Ryou} 『... mình xin lỗi...』
// \{Ryou} "... sorry..."
// \{椋} 「…すみません…」

<0047> \{Học sinh} 『Này,\ \
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
// \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」

<0048> , đừng có làm lớp trưởng khóc! Chị của nhỏ sang đây là mày toi đấy.』

<0049> \{Ryou} 『... Không sao đâu... mình đâu có khóc...』
//1200
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
// \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」

<0050> Đừng nói câu đó khi mắt bạn đang đỏ hoe thế chứ.
/// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
// 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。

<0051> Cũng may chưa rơi giọt nào ra, phải tránh đừng để cô ấy khóc mới được.
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
// とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。

<0052> \{\m{B}} 『... Rồi rồi, cảm ơn lời khuyên của bạn.』
// \{\m{B}} "... well, I'll take your advice."
// \{\m{B}} 「…まぁ忠告だけはもらっとくよ」

<0053> \{Ryou} 『A... v-vâng...』
// \{Ryou} "Ah... o-okay..."
// \{椋} 「あ、は、はい…」

<0054> \{Ryou} 『Nhưng mà... nếu được... bạn cố gắng đừng đi muộn nhé.』
// \{Ryou} "But... if you can... try not to be late."
// \{椋} 「でも、できれば…遅刻しないようにして下さい」

<0055> Nói đoạn, Fujibayashi rút trong túi áo ra một bộ bài.
// With that said, Fujibayashi pulls a deck of cards out of her pocket.
// 藤林はそう言うと、上着のポケットからトランプを取り出した。

<0056> Cô xếp các lá bài ra và xào chúng trên mặt bàn, cử chỉ có \nphần vụng về.
// Then, she clumsily places the cards in her hand and shuffles them.
// そしておもむろにぎこちない手つきで札をくりだす。

<0057> Xoạch... xoạch... xoạch... xoạch...
// Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle...
// シュッ…シュッ…シュッ…シュッ…。

<0058> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} 「…?」

<0059> Xoạch, xoạch, xoạch, xoạc——...
// Shuffle, shuffle, shuffle, shu--...
// シュッ…シュッ…シュッ…シュ──…。

<0060> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋} 「あ…」

<0061> Lách tách...
// Clatter...
// バララ…。

<0062> Cả xấp bài rơi tứ tung ra sàn.
// Her cards fall all over the ground.
// 派手に床にばらまいた。

<0063> \{Ryou} 『A... a... ư~~...』
// \{Ryou} "Ah... ah... umm~..."
// \{椋} 「あ…あ…う~…」

<0064> Cô quýnh quáng nhặt chúng lên và lại xào tiếp.
// She quickly gathers the scattered cards and tries shuffling again.
// 慌てて床に落としたトランプを拾い集めると、また札をくりだした。

<0065> Xem ra lần này ổn rồi.
// Seems she got it right this time.
// 今度はちゃんとくれたらしい。

<0066> Rồi cô xòe bài thành một hình quạt nham nhở, và giơ chúng ra trước mặt tôi. 
// She forms a badly shaped fan with the cards and presents it to me.
// 藤林はトランプを不格好な扇状に広げると、俺に裏を向けて差し出してきた。

<0067> \{\m{B}} 『... Hả? Gì đây...?』
// \{\m{B}} "... huh? What...?"
// \{\m{B}} 「…え?  なに…?」

<0068> \{Ryou} 『... À... mời.』
// \{Ryou} "... um... please."
// \{椋} 「…あの…どうぞ」

<0069> \{\m{B}} 『... Muốn mình rút một lá à?』
// \{\m{B}} "... you want me to pick one?"
// \{\m{B}} 「…一枚選べと?」

<0070> \{Ryou} 『Ba-... Bạn hãy rút ba lá...』
// \{Ryou} "P-pick three cards, please..."
// \{椋} 「さ、三枚選んで下さい…」

<0071> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0072> Chẳng hiểu chuyện gì đang diễn ra nữa...
// I don't know what the hell is going on...
// いきなりわけがわからん…。

<0073> Định biểu diễn một màn ảo thuật chăng?
// Is she going to show me a magic trick?
// 手品でも見せてくれるのだろうか…?

<0074> Kệ, tôi cứ rút ba lá.
// Anyway, I pick out the three cards.
// とりあえずトランプの束から三枚抜き取る。

<0075> \{Ryou} 『Bạn lật lại cho mình xem đi.』
// \{Ryou} "Please show them to me."
// \{椋} 「見せて下さい」

<0076> \{\m{B}} 『Nè.』
// \{\m{B}} "Here."
// \{\m{B}} 「ほれ」

<0077> Cô ấy xem xét cẩn thận những lá bài tôi vừa rút.
// She carefully inspects the cards I picked.
// 俺の選んだ三枚の札をジッと見つめる。

<0078> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "... ah..."
// \{椋} 「…あ…」

<0079> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}} 「ん?」

<0080> \{Ryou} 『...\ \
//1900
// \{Ryou} "... \m{A}-kun... you'll be late tomorrow."
// \{椋} 「…\m{A}くん…明日遅刻です」

<0081> -kun... ngày mai bạn sẽ tiếp tục đi học muộn.』

<0082> ... Cô em này kiếm chuyện gây sự à?
// ... is she trying to pick a fight with me or something?
// 喧嘩売ってんのか…こいつ…。

<0083> \{\m{B}} 『Này... không phải bạn bảo mình không nên đi muộn à? Cái trò này là sao?』
// \{\m{B}} "Hey... aren't you the one who told me not to be late? So what the hell is that about?"
// \{\m{B}} 「あのなぁ、遅刻しないで来いと言っといてなんだそれは?」

<0084> \{Ryou} 『À... thì... bạn sẽ gặp một cụ bà. Bà ấy không tự băng qua đường được. Bạn giúp bà ấy nên mới đi muộn.』
// \{Ryou} "Ah... well... you'll encounter an old lady in trouble at the pedestrian crossing on your way here. You'll be late if you help her..."
// \{椋} 「あ…あの…学校に来る途中、横断歩道を渡れなくて困っているお婆さんがいて、手をかしてあげていたら遅刻してしまいます…」

<0085> \{Ryou} 『Đổi lại bạn sẽ được bà ấy cảm kích, còn cho tiền tiêu vặt nữa.』
// \{Ryou} "But, you'll receive a lot of gratitude and payment."
// \{椋} 「でもたくさん感謝されて、お小遣いとかもらえます」

<0086> \{\m{B}} 『Chờ chút! Bói toán gì mà chi tiết quá vậy?!』
// \{\m{B}} "Wait a second! What's with this overly detailed fortune-telling?!"
// \{\m{B}} 「ちょっと待てっ!  なんだその具体性抜群な占いは?!」

<0087> \{\m{B}} 『Bói bằng bài tarot còn có chút đáng tin, đằng này lại dùng bài tú lơ khơ là sao?!』
// \{\m{B}} "How could you tell me that with playing cards? They're not even tarot cards!"
// \{\m{B}} 「タロットとかならともかく、トランプでそんなこと言われて納得いくか!」

<0088> \{\m{B}} 『Bạn dựa vào đâu mà đoán chắc vậy? Mấy con số và ký hiệu lẻ tẻ này á?』
// \{\m{B}} "Exactly what kind of premise do you have based on signs and marks alone?"
// \{\m{B}} 「数字とマークだけで、どうやってそんな事態が浮かび上がってくるんだ」

<0089> \{Ryou} 『Đ-đó là... trực giác của con gái...』
// \{Ryou} "It's... a maiden's inspiration..."
// \{椋} 「お…乙女のインスピレーションです…」

<0090> Giác quan thứ sáu cao minh khiếp thế...
// Sixth sense in full power...
// 第六感フル稼働だ…。

<0091> Đã vậy, cô ấy còn tỏ ra rất tự tin nữa...
// Even more, she's pretty confident...
// しかも言いきってるし…。

<0092> \{\m{B}} 『... Hay là do, bạn không muốn mình đến trường...?』
// \{\m{B}} "... could it be that you don't want me to come to school?"
// \{\m{B}} 「…ひょっとして実は俺に学校に来てほしくないとか…?」

<0093> \{Ryou} 『Kh-không phải thế...』
// \{Ryou} "T-that's not it..."
// \{椋} 「そ…そんなことないです…」

<0094> \{Ryou} 『Chỉ là... định mệnh đã được tiên đoán thôi...』
// \{Ryou} "It's just... that's how the fortune turned out..."
// \{椋} 「ただ…占いでそう出ただけなので…」

<0095> \{\m{B}} 『... Khá lắm. Ngày mai mình sẽ không đi muộn.』
// \{\m{B}} "... fine. I definitely won't be late tomorrow."
// \{\m{B}} 「…わかった。明日は絶対遅刻しないからな」

<0096> \{Ryou} 『Ơ?』
// \{Ryou} "Eh?"
// \{椋} 「え?」

<0097> \{\m{B}} 『Cứ mặc xác bà già ấy là xong.』
// \{\m{B}} "I'm just gonna ignore that old lady at the pedestrian crossing."
// \{\m{B}} 「横断歩道でお婆さんが困っていても見て見ぬフリだ」

<0098> \{Ryou} 『Mình nghĩ đó không phải ý hay...』
// \{Ryou} "I-I don't think that's a good idea..."
// \{椋} 「そ、それはよくないと思います…」

<0099> \{Ryou} 『Bạn nên giúp... người đang gặp khốn khó...』
// \{Ryou} "I think it's better to try to help people in trouble."
// \{椋} 「こ…困っている人は助けてあげないとダメだと思うんです…」

<0100> \{\m{B}} 『Không, mình sẽ bỏ mặc bà ta.』
// \{\m{B}} "No, I'll just leave her alone."
// \{\m{B}} 「いや、見捨てる」

<0101> \{Ryou} 『Nhưng...』
// \{Ryou} "But..."
// \{椋} 「でも…」

<0102> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...
// キーンコーンカーンコーン…。

<0103> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋} 「あ…」

<0104> \{\m{B}} 『Chuông vào tiết kìa, về chỗ bạn đi.』
// \{\m{B}} "Look, the bell's ringing, so go back to your seat."
// \{\m{B}} 「ほれ、チャイムが鳴ったぞ。自分の席に戻れ」

<0105> \{Ryou} 『... A... vâng...』
// \{Ryou} "... o... okay..."
// \{椋} 「…は…はい…」

<0106> Fujibayashi trở về chỗ với dáng vẻ thất vọng, đôi vai chùng hẳn xuống.
// Fujibayashi drops her shoulders, looking depressed, and goes back to her seat.
// 俺に言われて肩を落としながら自分の席に向かう藤林。

<0107> Khỉ thật... \pcô ấy làm tôi cũng rầu theo...
// Geez... I'm the one who's becoming depressed here...
// ったく…こっちの方が落ち込みたくなる…。

<0108> \{Ryou} 『À mà...』
// \{Ryou} "Um..."
// \{椋} 「あの…」

<0109> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} 「ん?」

<0110> \{Ryou} 『Bạn không cần... để ý đến quẻ bói của mình đâu.』
// \{Ryou} "You shouldn't... really worry about that fortune-telling I made."
// \{椋} 「占い…あまり気にしないで下さい…」

<0111> Nói xong, cô ấy chậm rãi ngồi vào ghế.
// After saying that, she slowly returns to her seat.
// それだけを言うと、藤林は小走りで自分の席へと戻っていった。

<0112> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0113> Muốn gây sự thật đấy à...?
// Maybe she really is trying to pick a fight with me...?
// やっぱりあいつは喧嘩売ってるんじゃないのか…?

<0114> Quẻ bói dị thường ấy cũng khiến tôi lo lo.
// The result of the unusual fortune-telling makes me worry a little.
// 妙な占いの結果だけを残されて、少しブルーになった。

<0115> \{Học sinh} 『Này,\ \
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
// \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」

<0116> , đừng có làm lớp trưởng khóc! Chị của nhỏ sang đây là mày toi đấy.』

<0117> \{Ryou} 『... Không sao đâu... mình đâu có khóc...』
// 1200
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
// \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」

<0118> Đừng nói câu đó khi mắt bạn đang đỏ hoe thế chứ.
// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
// 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。

<0119> Cũng may chưa rơi giọt nào ra, phải tránh đừng để cô ấy khóc mới được.
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
// とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。

<0120> Tôi chống cằm, nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I rest my chin on my hand and look outside the window.
// 俺は頬杖をつき視線を窓の外に向けた。

<0121> Vờ như hai bên chẳng còn gì để nói với nhau.
// I don't plan on continuing this conversation anyway.
// もう話すことはないという意思表示。

<0122> Tôi đã thành công, Fujibayashi hiểu ra, chùng vai xuống và bỏ về chỗ.
// That plan is successful, as Fujibayashi drops her shoulders and leaves.
// それが伝わったんだろう、藤林は肩をおとして俺の机の前から去っていった。

<0123> ... Hình như, cô ấy còn muốn nói gì đó thì phải...?
// ... maybe, she still had something to say to me...?
// …もしかしたら、まだ何か言いたかったんだろうか…。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074