Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6424"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m (Reverted edits by Minhhuywiki (talk) to last revision by Midishero)
(Sửa Line cho khớp bản HD)
Line 16: Line 16:
 
#character 'Koumura'
 
#character 'Koumura'
   
<0000> \{Furukawa} "Chào buổi sáng."
+
<0000> \{Furukawa} Chào buổi sáng.
 
// \{Furukawa} "Good morning."
 
// \{Furukawa} "Good morning."
   
<0001> \{\m{B}} "Ờ, chào buổi sáng..."
+
<0001> \{\m{B}} Ờ, chào buổi sáng...
 
// \{\m{B}} "Oh, good morning..."
 
// \{\m{B}} "Oh, good morning..."
   
Line 28: Line 28:
 
// I couldn't help thinking that it is rather remarkable for her to put in so much effort.
 
// I couldn't help thinking that it is rather remarkable for her to put in so much effort.
   
<0004> \{Furukawa} "Umm..."
+
<0004> \{Furukawa} Umm...
 
// \{Furukawa} "Umm..."
 
// \{Furukawa} "Umm..."
   
Line 34: Line 34:
 
// Furukawa tried looking for a conversation topic.
 
// Furukawa tried looking for a conversation topic.
   
<0006> \{\m{B}} "Hình như bạn khản tiếng rồi đó."
+
<0006> \{\m{B}} Hình như bạn khản tiếng rồi đó.
 
// \{\m{B}} "You seem to be losing your voice."
 
// \{\m{B}} "You seem to be losing your voice."
   
Line 40: Line 40:
 
// I cut her off, saving her the trouble.
 
// I cut her off, saving her the trouble.
   
<0008> \{Furukawa} "Ế? Vậy sao?"
+
<0008> \{Furukawa} Ế? Vậy sao?
 
// \{Furukawa} "Eh? Is that so?"
 
// \{Furukawa} "Eh? Is that so?"
   
<0009> \{\m{B}} "Bạn đã luyện tập cả ngày hôm qua à?"
+
<0009> \{\m{B}} Bạn đã luyện tập cả ngày hôm qua à?
 
// \{\m{B}} "You practiced that speech all day yesterday, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "You practiced that speech all day yesterday, didn't you?"
   
<0010> \{Furukawa} "Ừ, nhiều lắm."
+
<0010> \{Furukawa} Ừ, nhiều lắm.
 
// \{Furukawa} "Yes, numerous times."
 
// \{Furukawa} "Yes, numerous times."
   
<0011> \{\m{B}} "Lần tới, bạn nên diễn thử một vở kịch nữa, chứ đừng có giới thiệu không."
+
<0011> \{\m{B}} Lần tới, bạn nên diễn thử một vở kịch nữa, chứ đừng có giới thiệu không.
 
// \{\m{B}} "Next time, it'd be good if you could conduct the play rehearsal and not just the introductory speech."
 
// \{\m{B}} "Next time, it'd be good if you could conduct the play rehearsal and not just the introductory speech."
   
<0012> \{Furukawa} "Ừ."
+
<0012> \{Furukawa} Ừ.
 
// \{Furukawa} "Okay."
 
// \{Furukawa} "Okay."
   
Line 91: Line 91:
 
// \{\m{B}} (Guess I'll go...)
 
// \{\m{B}} (Guess I'll go...)
   
<0025> \{Sunohara} "Woah, là cậu sao, \m{A}."
+
<0025> \{Sunohara} Woah, là cậu sao,
  +
  +
<0026> .』
 
// \{Sunohara} "Woah, isn't that you, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Woah, isn't that you, \m{A}."
   
<0026> Khi bước ra ngoài lớp học, tôi tình cờ đụng phải Sunohara.
+
<0027> Khi bước ra ngoài lớp học, tôi tình cờ đụng phải Sunohara.
 
// As I stepped out of the classroom, I bumped into Sunohara by chance.
 
// As I stepped out of the classroom, I bumped into Sunohara by chance.
   
<0027> \{Sunohara} "Giờ cậu đi ăn chưa à?"
+
<0028> \{Sunohara} Giờ cậu đi ăn chưa à?
 
// \{Sunohara} "Are you having lunch now?"
 
// \{Sunohara} "Are you having lunch now?"
   
<0028> \{\m{B}} "Đừng có theo."
+
<0029> \{\m{B}} Đừng có theo.
 
// \{\m{B}} "Don't follow me."
 
// \{\m{B}} "Don't follow me."
   
<0029> \{Sunohara} "Thôi mà, đợi tớ cất cặp đã."
+
<0030> \{Sunohara} Thôi mà, đợi tớ cất cặp đã.
 
// \{Sunohara} "Now, now, wait for me while I put down my bag."
 
// \{Sunohara} "Now, now, wait for me while I put down my bag."
   
<0030> \{Sunohara} "Tớ sẽ mua bánh mì ở căn-tin để ăn trưa."
+
<0031> \{Sunohara} Tớ sẽ mua bánh mì ở căn-tin để ăn trưa.
 
// \{Sunohara} "I'm buying bread from the cafeteria for lunch."
 
// \{Sunohara} "I'm buying bread from the cafeteria for lunch."
   
<0031> Sunohara vào lớp học.
+
<0032> Sunohara vào lớp học.
 
// Sunohara entered the classroom.
 
// Sunohara entered the classroom.
   
<0032> Tôi không muốn phải đợi và đi ra ngoài.
+
<0033> Tôi không muốn phải đợi và đi ra ngoài.
 
// I didn't even bother waiting and stepped out.
 
// I didn't even bother waiting and stepped out.
   
<0033> \{Sunohara} "Cậu lạnh lùng thật đấy, tớ cũng đã từng đợi cậu mà."
+
<0034> \{Sunohara} Cậu lạnh lùng thật đấy, tớ cũng đã từng đợi cậu mà.
 
// \{Sunohara} "You're so cold, to think that I waited for you."
 
// \{Sunohara} "You're so cold, to think that I waited for you."
   
<0034> Cuối cùng, Sunohara phải chạy tới chỗ chúng tôi ở sân trường.
+
<0035> Cuối cùng, Sunohara phải chạy tới chỗ chúng tôi ở sân trường.
 
// In the end, Sunohara chased us all the way to the courtyard.
 
// In the end, Sunohara chased us all the way to the courtyard.
   
<0035> \{Furukawa} "Chào buổi chiều, Sunohara-san."
+
<0036> \{Furukawa} Chào buổi chiều, Sunohara-san.
 
// \{Furukawa} "Good afternoon, Sunohara-san."
 
// \{Furukawa} "Good afternoon, Sunohara-san."
   
<0036> Furukawa đều chào chúng tôi với nụ cười trên môi.
+
<0037> Furukawa đều chào chúng tôi với nụ cười trên môi.
 
// Furukawa welcomed us with her smile.
 
// Furukawa welcomed us with her smile.
   
<0037> \{Sunohara} "Cả hai người đang ăn trưa à?"
+
<0038> \{Sunohara} Cả hai người đang ăn trưa à?
 
// \{Sunohara} "Both of you having lunch?"
 
// \{Sunohara} "Both of you having lunch?"
   
<0038> \{Furukawa} "Xin lỗi, bọn mình đã bắt đầu ăn rồi."
+
<0039> \{Furukawa} Xin lỗi, bọn mình đã bắt đầu ăn rồi.
 
// \{Furukawa} "Sorry, we already started eating."
 
// \{Furukawa} "Sorry, we already started eating."
   
<0039> \{\m{B}} "Cậu muộn quá đấy."
+
<0040> \{\m{B}} Cậu muộn quá đấy.
 
// \{\m{B}} "You're really late."
 
// \{\m{B}} "You're really late."
   
<0040> \{Sunohara} "Tại căn-tin đông quá mà."
+
<0041> \{Sunohara} Tại căn-tin đông quá mà.
 
// \{Sunohara} "The cafeteria's really busy, that's why."
 
// \{Sunohara} "The cafeteria's really busy, that's why."
   
<0041> \{Sunohara} "À, mình cũng nên ăn thôi."
+
<0042> \{Sunohara} À, mình cũng nên ăn thôi.
 
// \{Sunohara} "Oh well, I should start eating too."
 
// \{Sunohara} "Oh well, I should start eating too."
   
<0042> Cậu ta thò tay vào trong chiếc tùi và lấy một chiếc bánh mì ra.
+
<0043> Cậu ta thò tay vào trong chiếc tùi và lấy một chiếc bánh mì ra.
 
// He reached his hand into the opened wrapper and took out the bread.
 
// He reached his hand into the opened wrapper and took out the bread.
   
<0043> \{Furukawa} "À, bạn ngồi đi."
+
<0044> \{Furukawa} À, bạn ngồi đi.
 
// \{Furukawa} "Ah, do sit down."
 
// \{Furukawa} "Ah, do sit down."
   
<0044> Furukawa đứng dậy.
+
<0045> Furukawa đứng dậy.
 
// Furukawa stood up as she said.
 
// Furukawa stood up as she said.
   
<0045> \{Furukawa} "Bạn cứ tự nhiên."
+
<0046> \{Furukawa} Bạn cứ tự nhiên.
 
// \{Furukawa} "Make yourself comfortable."
 
// \{Furukawa} "Make yourself comfortable."
   
<0046> \{\m{B}} "Ừ..."
+
<0047> \{\m{B}} Ừ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0047> Trước sự đồng tình của tôi, cậu ta bắt đầu kiếm chỗ ngồi.
+
<0048> Trước sự đồng tình của tôi, cậu ta bắt đầu kiếm chỗ ngồi.
 
// Upon my approval, he started looking for a place to sit down.
 
// Upon my approval, he started looking for a place to sit down.
   
<0048> \{Sunohara} "Xin lỗi nhé."
+
<0049> \{Sunohara} Xin lỗi nhé.
 
// \{Sunohara} "Sorry about that."
 
// \{Sunohara} "Sorry about that."
   
<0049> Sunohara ngồi ngay cạnh Furukawa.
+
<0050> Sunohara ngồi ngay cạnh Furukawa.
 
// Sunohara sat down beside Furukawa.
 
// Sunohara sat down beside Furukawa.
   
<0050> \{Sunohara} "Ăn thôi!"
+
<0051> \{Sunohara} Ăn thôi!
 
// \{Sunohara} "Let's eat!"
 
// \{Sunohara} "Let's eat!"
   
<0051> Rồi cậu ta bắt đầu ăn...
+
<0052> Rồi cậu ta bắt đầu ăn...
 
// Just as he started eating the bread...
 
// Just as he started eating the bread...
   
<0052> \{Sunohara} "Hả?"
+
<0053> \{Sunohara} Hả?
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
   
<0053> Một cặp mắt từ phía ngôi trường khiến cậu ta ngừng lại.
+
<0054> Một cặp mắt từ phía ngôi trường khiến cậu ta ngừng lại.
 
// A pair of eyes stared from the direction of the school, causing him to stop moving.
 
// A pair of eyes stared from the direction of the school, causing him to stop moving.
   
<0054> Ngay trước mặt cậu ta là...
+
<0055> Ngay trước mặt cậu ta là...
 
// Just in front of him...
 
// Just in front of him...
   
<0055> Một nữ sinh đang đứng.
+
<0056> Một nữ sinh đang đứng.
 
// Stood a female student.
 
// Stood a female student.
   
<0056> Trông cô ta lạ hoắc.
+
<0057> Trông cô ta lạ hoắc.
 
// Her face was unfamiliar.
 
// Her face was unfamiliar.
   
<0057> Cô ta nhìn chúng tôi, rồi tiến tới một cách mau lẹ.
+
<0058> Cô ta nhìn chúng tôi, rồi tiến tới một cách mau lẹ.
 
// She sees us, and promptly approaches.
 
// She sees us, and promptly approaches.
   
<0058> \{Nữ Sinh} "Em... em là Sugisaka, bạn của Nishina-san."
+
<0059> \{Nữ Sinh} Em... em là Sugisaka, bạn của Nishina-san.
 
// \{Female Student} "Erm... I'm Sugisaka, a friend of Nishina-san."
 
// \{Female Student} "Erm... I'm Sugisaka, a friend of Nishina-san."
   
<0059> Cô ta cố gắng bình tĩnh lại trong khi bị tôi và Sunohara nhìn trừng trừng.
+
<0060> Cô ta cố gắng bình tĩnh lại trong khi bị tôi và Sunohara nhìn trừng trừng.
 
// She attempts to remain calm while being glared at by me and Sunohara.
 
// She attempts to remain calm while being glared at by me and Sunohara.
   
<0060> \{Sunohara} "À, ra là con cáo già đó."
+
<0061> \{Sunohara} À, ra là con cáo già đó.
 
// \{Sunohara} "Oh, you're that bitch."
 
// \{Sunohara} "Oh, you're that bitch."
   
<0061> Sunohara là người đứng dậy trước tiên.
+
<0062> Sunohara là người đứng dậy trước tiên.
 
// Sunohara stood up before anyone else.
 
// Sunohara stood up before anyone else.
   
<0062> \{Furukawa} "Đợi đã, Sunohara-san."
+
<0063> \{Furukawa} Đợi đã, Sunohara-san.
 
// \{Furukawa} "Please hold on Sunohara-san."
 
// \{Furukawa} "Please hold on Sunohara-san."
   
<0063> Furukawa kéo tay cậu ta lại.
+
<0064> Furukawa kéo tay cậu ta lại.
 
// Furukawa grabbed his arm.
 
// Furukawa grabbed his arm.
   
<0064> \{Furukawa} "Cứ để cho mình, được chứ?"
+
<0065> \{Furukawa} Cứ để cho mình, được chứ?
 
// \{Furukawa} "Please leave this to me, okay?"
 
// \{Furukawa} "Please leave this to me, okay?"
   
<0065> \{Sunohara} "....."
+
<0066> \{Sunohara} .....
 
// \{Sunohara} "....."
 
// \{Sunohara} "....."
   
<0066> \{Sunohara} "... Rồi, thế cũng được."
+
<0067> \{Sunohara} ... Rồi, thế cũng được.
 
// \{Sunohara} "... Alright, fine."
 
// \{Sunohara} "... Alright, fine."
   
<0067> Tôi đã nghe Sunohara nhắc đến cái tên Sugisaka. Hình như cô ta là người đứng đằng sau bức thư đe doạ.
+
<0068> Tôi đã nghe Sunohara nhắc đến cái tên Sugisaka. Hình như cô ta là người đứng đằng sau bức thư đe doạ.
 
// I've heard of the name Sugisaka from Sunohara. Apparently she's the person behind the threatening letter.
 
// I've heard of the name Sugisaka from Sunohara. Apparently she's the person behind the threatening letter.
   
<0068> Tôi tin Furukawa cũng hiểu điều này.
+
<0069> Tôi tin Furukawa cũng hiểu điều này.
 
// I believe Furukawa understands this as well.
 
// I believe Furukawa understands this as well.
   
<0069> \{Furukawa} "Mình là Furukawa, học năm ba."
+
<0070> \{Furukawa} Mình là Furukawa, học năm ba.
 
// \{Furukawa} "I'm Furukawa from third year."
 
// \{Furukawa} "I'm Furukawa from third year."
   
<0070> \{Furukawa} "Bạn tới chỗ bọn mình đột xuất thế này... liệu có thể cho mình có chuyện gì được không?"
+
<0071> \{Furukawa} Bạn tới chỗ bọn mình đột xuất thế này... liệu có thể cho mình có chuyện gì được không?
 
// \{Furukawa} "For you to specially approach us... may I know what is the matter?"
 
// \{Furukawa} "For you to specially approach us... may I know what is the matter?"
   
<0071>\{Sugisaka} "Em muốn kể về hoàn cảnh của Nishina-san, chị sẽ nghe chứ?"
+
<0072>\{Sugisaka} Em muốn kể về hoàn cảnh của Nishina-san, chị sẽ nghe chứ?
 
// \{Sugisaka} "I'd like to explain Nishina-san's plight, will you listen to what I have to say?"
 
// \{Sugisaka} "I'd like to explain Nishina-san's plight, will you listen to what I have to say?"
   
<0072> \{Furukawa} "Tất nhiên rồi. Bạn cứ kể cho mình đi."
+
<0073> \{Furukawa} Tất nhiên rồi. Bạn cứ kể cho mình đi.
 
// \{Furukawa} "Why of course. Please do explain the situation to me."
 
// \{Furukawa} "Why of course. Please do explain the situation to me."
   
<0073>\{Sugisaka} "Hứa với em là chị sẽ không nói cho ai khác đi."
+
<0074>\{Sugisaka} Hứa với em là chị sẽ không nói cho ai khác đi.
 
// \{Sugisaka} "Do promise me that you won't tell this to anyone else."
 
// \{Sugisaka} "Do promise me that you won't tell this to anyone else."
   
<0074> \{Furukawa} "Ừ. Mình hứa là sẽ cố hết sức để không nói ra."
+
<0075> \{Furukawa} Ừ. Mình hứa là sẽ cố hết sức để không nói ra.
 
// \{Furukawa} "Okay. I promise you as much as possible not to say anything."
 
// \{Furukawa} "Okay. I promise you as much as possible not to say anything."
   
<0075> Sugisaka quay sang nhìn tôi.
+
<0076> Sugisaka quay sang nhìn tôi.
 
// Sugisaka turned to look at me.
 
// Sugisaka turned to look at me.
   
<0076> \{\m{B}} "À, đừng lo. Tôi sẽ không nói điều gì đâu. Cả tên này cũng thế."
+
<0077> \{\m{B}} À, đừng lo. Tôi sẽ không nói điều gì đâu. Cả tên này cũng thế.
 
// \{\m{B}} "Oh don't you worry. I won't say a thing. This guy wouldn't either."
 
// \{\m{B}} "Oh don't you worry. I won't say a thing. This guy wouldn't either."
   
<0077> Tôi hứa.
+
<0078> Tôi hứa.
 
// I promised.
 
// I promised.
   
<0078>\{Sugisaka} "Cám ơn anh chị."
+
<0079>\{Sugisaka} Cám ơn anh chị.
 
// \{Sugisaka} "Thank you very much."
 
// \{Sugisaka} "Thank you very much."
   
<0079>\{Sugisaka} "Về bức thư đe doạ lần trước, em xin lỗi vì đã làm thế."
+
<0080>\{Sugisaka} Về bức thư đe doạ lần trước, em xin lỗi vì đã làm thế.
 
// \{Sugisaka} "Regarding the threatening letter before, I apologise for what I have done."
 
// \{Sugisaka} "Regarding the threatening letter before, I apologise for what I have done."
   
<0080>\{Sugisaka} "Em đã nghĩ nếu không làm vậy, thì bọn em sẽ không thể thành lập được Câu Lạc Bộ Hợp Xướng."
+
<0081>\{Sugisaka} Em đã nghĩ nếu không làm vậy, thì bọn em sẽ không thể thành lập được Câu Lạc Bộ Hợp Xướng.
 
// \{Sugisaka} "I thought that if I didn't do so, we wouldn't be able to start the choir club."
 
// \{Sugisaka} "I thought that if I didn't do so, we wouldn't be able to start the choir club."
   
<0081>\{Sugisaka} "Em thành thật xin lỗi."
+
<0082>\{Sugisaka} Em thành thật xin lỗi.
 
// \{Sugisaka} "I'm really sorry."
 
// \{Sugisaka} "I'm really sorry."
   
<0082> \{Furukawa} "Đừng lo, mình không gặp phiền phức gì đâu."
+
<0083> \{Furukawa} Đừng lo, mình không gặp phiền phức gì đâu.
 
// \{Furukawa} "Don't worry, I'm not really bothered by it."
 
// \{Furukawa} "Don't worry, I'm not really bothered by it."
   
<0083> Nắm tay của Sunohara bắt đầu run bần bật.
+
<0084> Nắm tay của Sunohara bắt đầu run bần bật.
 
// Sunohara's fist started to quiver uncontrollably on his knee.
 
// Sunohara's fist started to quiver uncontrollably on his knee.
   
<0084> \{Furukawa} "Bạn cứ kể tiếp đi."
+
<0085> \{Furukawa} Bạn cứ kể tiếp đi.
 
// \{Furukawa} "Please continue with what you were saying."
 
// \{Furukawa} "Please continue with what you were saying."
   
<0085>\{Sugisaka} "... Vâng."
+
<0086>\{Sugisaka} ... Vâng.
 
// \{Sugisaka} "... Okay."
 
// \{Sugisaka} "... Okay."
   
<0086>\{Sugisaka} "Nishina-san... Rie-chan là một cô gái rất có tài năng."
+
<0087>\{Sugisaka} Nishina-san... Rie-chan là một cô gái rất có tài năng.
 
// \{Sugisaka} "Nishina-san... That is Rie-chan is a very talented girl."
 
// \{Sugisaka} "Nishina-san... That is Rie-chan is a very talented girl."
   
<0087>\{Sugisaka} "Bạn ấy có năng khiếu âm nhạc."
+
<0088>\{Sugisaka} Bạn ấy có năng khiếu âm nhạc.
 
// \{Sugisaka} "She is gifted for music."
 
// \{Sugisaka} "She is gifted for music."
   
<0088>\{Sugisaka} "Chơi Viôlông từ hồi còn nhỏ."
+
<0089>\{Sugisaka} Chơi Viôlông từ hồi còn nhỏ.
 
// \{Sugisaka} "She has been playing the violin since she was young."
 
// \{Sugisaka} "She has been playing the violin since she was young."
   
<0089>\{Sugisaka} "Và luôn chiến thắng trong bất cứ cuộc thi nào mà bạn ấy tham gia."
+
<0090>\{Sugisaka} Và luôn chiến thắng trong bất cứ cuộc thi nào mà bạn ấy tham gia.
 
// \{Sugisaka} "Winning awards and prizes at any contest she enters."
 
// \{Sugisaka} "Winning awards and prizes at any contest she enters."
   
<0090>\{Sugisaka} "Bạn ấy cũng đã trình diễn trước một lượng khán giả khổng lồ, trong một căn phòng hoà nhạc to lớn."
+
<0091>\{Sugisaka} Bạn ấy cũng đã trình diễn trước một lượng khán giả khổng lồ, trong một căn phòng hoà nhạc to lớn.
 
// \{Sugisaka} "She had played in front of an enormous audience in a huge concert hall before."
 
// \{Sugisaka} "She had played in front of an enormous audience in a huge concert hall before."
   
<0091>\{Sugisaka} "Bạn ấy chơi rất tuyệt... và âm nhạc cũng rất hay..."
+
<0092>\{Sugisaka} Bạn ấy chơi rất tuyệt... và âm nhạc cũng rất hay...
 
// \{Sugisaka} "She played great... her music was beautiful..."
 
// \{Sugisaka} "She played great... her music was beautiful..."
   
<0092>\{Sugisaka} "Đó là một điều tuyệt với."
+
<0093>\{Sugisaka} Đó là một điều tuyệt với.
 
// \{Sugisaka} "It was really cool."
 
// \{Sugisaka} "It was really cool."
   
<0093>\{Sugisaka} "Có rất nhiều người đã kì vọng vào bạn ấy."
+
<0094>\{Sugisaka} Có rất nhiều người đã kì vọng vào bạn ấy.
 
// \{Sugisaka} "Numerous adults had very high expectations of her."
 
// \{Sugisaka} "Numerous adults had very high expectations of her."
   
<0094>\{Sugisaka} "Bạn ấy đã có được một chỗ ở một trường cấp ba nước ngoài."
+
<0095>\{Sugisaka} Bạn ấy đã có được một chỗ ở một trường cấp ba nước ngoài.
 
// \{Sugisaka} "She even got a placing in a foreign high school,"
 
// \{Sugisaka} "She even got a placing in a foreign high school,"
   
<0095>\{Sugisaka} "Nơi mà bạn ấy có thể tôi luyện kĩ năng âm nhạc."
+
<0096>\{Sugisaka} Nơi mà bạn ấy có thể tôi luyện kĩ năng âm nhạc.
 
// \{Sugisaka} "Where she'd hone and improve her music skills."
 
// \{Sugisaka} "Where she'd hone and improve her music skills."
   
<0096>\{Sugisaka} "Nhưng trước khi điều đó trở thành hiện thực..."
+
<0097>\{Sugisaka} Nhưng trước khi điều đó trở thành hiện thực...
 
// \{Sugisaka} "However, before any of that was realized..."
 
// \{Sugisaka} "However, before any of that was realized..."
   
<0097> Sugisaka cúi thấp đầu. Cô ta bắt đầu khóc.
+
<0098> Sugisaka cúi thấp đầu. Cô ta bắt đầu khóc.
 
// Sugisaka lowered her head. She had started weeping.
 
// Sugisaka lowered her head. She had started weeping.
   
<0098>\{Sugisaka} "Rie-chan... đã gặp tai nạn..."
+
<0099>\{Sugisaka} Rie-chan... đã gặp tai nạn...
 
// \{Sugisaka} "Rie-chan... met with an accident..."
 
// \{Sugisaka} "Rie-chan... met with an accident..."
   
<0099> Tôi không muốn nghe tiếp nữa...
+
<0100> Tôi không muốn nghe tiếp nữa...
 
// I no longer wish to continue listening to this...
 
// I no longer wish to continue listening to this...
   
<0100>\{Sugisaka} "Bàn tay của bạn ấy đã yếu hơn trước."
+
<0101>\{Sugisaka} Bàn tay của bạn ấy đã yếu hơn trước.
 
// \{Sugisaka} "Her grip became weaker than before."
 
// \{Sugisaka} "Her grip became weaker than before."
   
<0101> Điều này... cũng giống như tôi.
+
<0102> Điều này... cũng giống như tôi.
 
// That's... the same as me.
 
// That's... the same as me.
   
<0102>\{Sugisaka} "Bạn ấy không thể chơi viôlông được nữa..."
+
<0103>\{Sugisaka} Bạn ấy không thể chơi viôlông được nữa...
 
// \{Sugisaka} "She became unable to play the violin..."
 
// \{Sugisaka} "She became unable to play the violin..."
   
<0103>\{Sugisaka} "Và mất đi cơ hội ra nước ngoài học âm nhạc."
+
<0104>\{Sugisaka} Và mất đi cơ hội ra nước ngoài học âm nhạc.
 
// \{Sugisaka} "And lost her chance to go abroad to study music."
 
// \{Sugisaka} "And lost her chance to go abroad to study music."
   
<0104>\{Sugisaka} "Vì thế bạn ấy tới học trường này."
+
<0105>\{Sugisaka} Vì thế bạn ấy tới học trường này.
 
// \{Sugisaka} "Thus she came to this school."
 
// \{Sugisaka} "Thus she came to this school."
   
<0105>\{Sugisaka} "Cùng với em..."
+
<0106>\{Sugisaka} Cùng với em...
 
// \{Sugisaka} "Together with me..."
 
// \{Sugisaka} "Together with me..."
   
<0106>\{Sugisaka} "Kể từ sau vụ tai nạn, Rie-chan trở nên chán nản..."
+
<0107>\{Sugisaka} Kể từ sau vụ tai nạn, Rie-chan trở nên chán nản...
 
// \{Sugisaka} "Ever since the accident, Rie-chan is constantly depressed..."
 
// \{Sugisaka} "Ever since the accident, Rie-chan is constantly depressed..."
   
<0107>\{Sugisaka} "Dù em có đông viên thế nào thì cũng đều không được..."
+
<0108>\{Sugisaka} Dù em có đông viên thế nào thì cũng đều không được...
 
// \{Sugisaka} "No matter how I cheered her up, it was useless..."
 
// \{Sugisaka} "No matter how I cheered her up, it was useless..."
   
<0108>\{Sugisaka} "Ngay cả em cũng cảm thấy buồn."
+
<0109>\{Sugisaka} Ngay cả em cũng cảm thấy buồn.
 
// \{Sugisaka} "Even I felt sad."
 
// \{Sugisaka} "Even I felt sad."
   
<0109> \{Furukawa} "......"
+
<0110> \{Furukawa} ......
 
// \{Furukawa} "......"
 
// \{Furukawa} "......"
   
<0110>\{Sugisaka} "Nhưng rồi một ngày, một cuộc gặp mặt kì diệu đã diễn ra."
+
<0111>\{Sugisaka} Nhưng rồi một ngày, một cuộc gặp mặt kì diệu đã diễn ra.
 
// \{Sugisaka} "But one day, a wonderful encounter occurred."
 
// \{Sugisaka} "But one day, a wonderful encounter occurred."
   
<0111>\{Sugisaka} "Đó là thầy dạy văn... Koumura-sensei."
+
<0112>\{Sugisaka} Đó là thầy dạy văn... Koumura-sensei.
 
// \{Sugisaka} "It was the literature teacher... Koumura-sensei."
 
// \{Sugisaka} "It was the literature teacher... Koumura-sensei."
   
<0112>\{Sugisaka} "Koumura-sensei đã giúp Rie-chan một lần nữa nhận ra vẻ đẹp của âm nhạc."
+
<0113>\{Sugisaka} Koumura-sensei đã giúp Rie-chan một lần nữa nhận ra vẻ đẹp của âm nhạc.
 
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei made Rie-chan realize the beauty of music once again."
 
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei made Rie-chan realize the beauty of music once again."
   
<0113>\{Sugisaka} "Cho dù không thể chơi nhạc cụ, nhưng vẫn có thể tạo nên âm nhạc."
+
<0114>\{Sugisaka} Cho dù không thể chơi nhạc cụ, nhưng vẫn có thể tạo nên âm nhạc.
 
// \{Sugisaka} "Even if one wasn't able to play an instrument, music still can be made."
 
// \{Sugisaka} "Even if one wasn't able to play an instrument, music still can be made."
   
<0114>\{Sugisaka} "Rồi Koumura-sensei bắt đầu hát."
+
<0115>\{Sugisaka} Rồi Koumura-sensei bắt đầu hát.
 
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei began to sing after he said that."
 
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei began to sing after he said that."
   
<0115>\{Sugisaka} "Dù giọng thầy có khàn và hát hơi lạc điệu... nhưng đó là bài hát mà thầy hát bằng cả tấm lòng..."
+
<0116>\{Sugisaka} Dù giọng thầy có khàn và hát hơi lạc điệu... nhưng đó là bài hát mà thầy hát bằng cả tấm lòng...
 
// \{Sugisaka} "Even though he had a hoarse voice and was a little off-key... even then, it was a song that he put his love into..."
 
// \{Sugisaka} "Even though he had a hoarse voice and was a little off-key... even then, it was a song that he put his love into..."
   
<0116>\{Sugisaka} "Bài hát đó đã tác động vào bạn ấy..."
+
<0117>\{Sugisaka} Bài hát đó đã tác động vào bạn ấy...
 
// \{Sugisaka} "That song touched her..."
 
// \{Sugisaka} "That song touched her..."
   
<0117>\{Sugisaka} "Và Rie-chan bắt đầu muốn hát."
+
<0118>\{Sugisaka} Và Rie-chan bắt đầu muốn hát.
 
// \{Sugisaka} "And Rie-chan began to want to sing."
 
// \{Sugisaka} "And Rie-chan began to want to sing."
   
<0118>\{Sugisaka} "Từ lúc đó, bạn ấy đã trở lại là Rie-chan hoạt bát mà em đã từng biết."
+
<0119>\{Sugisaka} Từ lúc đó, bạn ấy đã trở lại là Rie-chan hoạt bát mà em đã từng biết.
 
// \{Sugisaka} "Once that happened, she turned back into the energetic Rie-chan that I used to know."
 
// \{Sugisaka} "Once that happened, she turned back into the energetic Rie-chan that I used to know."
   
<0119>\{Sugisaka} "Và rồi, Rie-chan muốn cho tất cả mọi người biết những bài ca hay đến thế nào."
+
<0120>\{Sugisaka} Và rồi, Rie-chan muốn cho tất cả mọi người biết những bài ca hay đến thế nào.
 
// \{Sugisaka} "And after that, Rie-chan wanted to show everyone how wonderful songs are."
 
// \{Sugisaka} "And after that, Rie-chan wanted to show everyone how wonderful songs are."
   
<0120>\{Sugisaka} "Thế nên, bạn ấy muốn thành lập Câu Lạc Bộ hợp xướng mà ngôi trường này không có."
+
<0121>\{Sugisaka} Thế nên, bạn ấy muốn thành lập Câu Lạc Bộ hợp xướng mà ngôi trường này không có.
 
// \{Sugisaka} "So she wanted to create the choir club that this school is missing."
 
// \{Sugisaka} "So she wanted to create the choir club that this school is missing."
   
<0121>\{Sugisaka} "Cùng với Koumura-sensei."
+
<0122>\{Sugisaka} Cùng với Koumura-sensei.
 
// \{Sugisaka} "Together with Koumura-sensei."
 
// \{Sugisaka} "Together with Koumura-sensei."
   
<0122>\{Sugisaka} "Và cả em nữa."
+
<0123>\{Sugisaka} Và cả em nữa.
 
// \{Sugisaka} "And me, as well."
 
// \{Sugisaka} "And me, as well."
   
<0123> Cô ta lau nước mắt đang đọng lại trên mí... và cười.
+
<0124> Cô ta lau nước mắt đang đọng lại trên mí... và cười.
 
// She wipes away the tears that were collecting in the edges of her eyes... And smiles.
 
// She wipes away the tears that were collecting in the edges of her eyes... And smiles.
   
<0124> Rồi...
+
<0125> Rồi...
 
// Then...
 
// Then...
   
<0125>\{Sugisaka} "Xin chị đừng cản đường Rie-chan."
+
<0126>\{Sugisaka} Xin chị đừng cản đường Rie-chan.
 
// \{Sugisaka} "Please. Don't get in Rie-chan's way."
 
// \{Sugisaka} "Please. Don't get in Rie-chan's way."
   
<0126> Cô ta cúi đầu. Hoàn toàn im lặng.
+
<0127> Cô ta cúi đầu. Hoàn toàn im lặng.
 
// She lowers her head. Completely silently.
 
// She lowers her head. Completely silently.
   
<0127> \{Furukawa} "........."
+
<0128> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0128> Furukawa đứng lặng người.
+
<0129> Furukawa đứng lặng người.
 
// Furukawa... stiffens like a rock.
 
// Furukawa... stiffens like a rock.
   
<0129> \{Sunohara} "Furukawa, đừng nghe lời con bé đó!"
+
<0130> \{Sunohara} Furukawa, đừng nghe lời con bé đó!
 
// \{Sunohara} "Furukawa, don't listen to her!"
 
// \{Sunohara} "Furukawa, don't listen to her!"
   
<0130> Sunohara hét lên.
+
<0131> Sunohara hét lên.
 
// Sunohara yells.
 
// Sunohara yells.
   
<0131> \{Sunohara} "Chỉ có những đứa hèn nhát mới dùng thủ đoạn đó để được người khác thông cảm!"
+
<0132> \{Sunohara} Chỉ có những đứa hèn nhát mới dùng thủ đoạn đó để được người khác thông cảm!
 
// \{Sunohara} "Only a coward would try to use a handicap like that to try to get sympathy from others!"
 
// \{Sunohara} "Only a coward would try to use a handicap like that to try to get sympathy from others!"
   
<0132> \{Sunohara} "Thủ đoạn đó... nếu ai bị lay động thì đúng là khờ!"
+
<0133> \{Sunohara} Thủ đoạn đó... nếu ai bị lay động thì đúng là khờ!
 
// \{Sunohara} "That kind of handicap... anyone that would fall for that is naive!"
 
// \{Sunohara} "That kind of handicap... anyone that would fall for that is naive!"
   
<0133> Đúng lúc đó, tôi nhận ra một điều.
+
<0134> Đúng lúc đó, tôi nhận ra một điều.
 
// At that moment, I notice something.
 
// At that moment, I notice something.
   
<0134> Ba người chúng tôi thật giống nhau.
+
<0135> Ba người chúng tôi thật giống nhau.
 
// How the three of us are alike.
 
// How the three of us are alike.
   
<0135> Cả ba đều phải từ bỏ những thứ mình thích vì không gặp may.
+
<0136> Cả ba đều phải từ bỏ những thứ mình thích vì không gặp may.
 
// The three of us had to abandon something that we wanted to do because of our unlucky misfortune.
 
// The three of us had to abandon something that we wanted to do because of our unlucky misfortune.
   
<0136> Cả ba đều có những ước mơ nhỏ nhoi mà ngôi trường đã lấy mất.
+
<0137> Cả ba đều có những ước mơ nhỏ nhoi mà ngôi trường đã lấy mất.
 
// The three of us had our small dreams of school life taken away.
 
// The three of us had our small dreams of school life taken away.
   
<0137> ---Tôi hiểu cảm giác đó.
+
<0138> ---Tôi hiểu cảm giác đó.
 
// ---I understand those feelings.
 
// ---I understand those feelings.
   
<0138> Những lời nói của Furukawa thoảng qua.
+
<0139> Những lời nói của Furukawa thoảng qua.
 
// Furukawa's words float by.
 
// Furukawa's words float by.
   
<0139> Chúng tôi chẳng hề khác nhau.
+
<0140> Chúng tôi chẳng hề khác nhau.
 
// We weren't that different from each other.
 
// We weren't that different from each other.
   
<0140> Đều dùng nỗi buồn của mình như một tấm khiên.
+
<0141> Đều dùng nỗi buồn của mình như một tấm khiên.
 
// And we had all used our unhappiness as a kind of shield.
 
// And we had all used our unhappiness as a kind of shield.
   
<0141> Sunohara và tôi trở nên thế này là vì không thể quay trở lại câu lạc bộ được nữa.
+
<0142> Sunohara và tôi trở nên thế này là vì không thể quay trở lại câu lạc bộ được nữa.
 
// Sunohara and I became like this because we weren't able to return to our club activities.
 
// Sunohara and I became like this because we weren't able to return to our club activities.
   
<0142> Và giờ, sau khi vật lộn và quay khỏi căn bệnh trong suốt cả năm, Furukawa đang cố quay trở lại và bắt đầu từ hai bàn tay trắng.
+
<0143> Và giờ, sau khi vật lộn và quay khỏi căn bệnh trong suốt cả năm, Furukawa đang cố quay trở lại và bắt đầu từ hai bàn tay trắng.
 
// And now, after fighting and overcoming an illness for an entire year, Furukawa is trying to come back from that and start from nothing.
 
// And now, after fighting and overcoming an illness for an entire year, Furukawa is trying to come back from that and start from nothing.
   
<0143> Vậy nên Sunohara không muốn tha thứ cho ai dùng những tấm khiên như vậy.
+
<0144> Vậy nên Sunohara không muốn tha thứ cho ai dùng những tấm khiên như vậy.
 
// So Sunohara doesn't want to forgive someone that's trying to use that kind of shield.
 
// So Sunohara doesn't want to forgive someone that's trying to use that kind of shield.
   
<0144> Tôi...\pcũng nghĩ như thế.
+
<0145> Tôi...\pcũng nghĩ như thế.
 
// I... \pthink the same thing.
 
// I... \pthink the same thing.
   
<0145> \{Sunohara} "Đó chỉ là... thủ đoạn thôi..."
+
<0146> \{Sunohara} Đó chỉ là... thủ đoạn thôi...
 
// \{Sunohara} "That kind... of handicap..."
 
// \{Sunohara} "That kind... of handicap..."
   
<0146> Sunohara vứt chiếc bánh mì đang cầm xuống đất.
+
<0147> Sunohara vứt chiếc bánh mì đang cầm xuống đất.
 
// Sunohara throws the bread he was carrying onto the ground.
 
// Sunohara throws the bread he was carrying onto the ground.
   
<0147> Nó lăn tới chân cô gái tên là Sugisaka.
+
<0148> Nó lăn tới chân cô gái tên là Sugisaka.
 
// It bounces and rolls to the feet of the girl named Sugisaka.
 
// It bounces and rolls to the feet of the girl named Sugisaka.
   
<0148> Dù vậy, cô ta vẫn cúi đầu. Không hề nao núng.
+
<0149> Dù vậy, cô ta vẫn cúi đầu. Không hề nao núng.
 
// Regardless, she keeps her head lowered. She doesn't even flinch.
 
// Regardless, she keeps her head lowered. She doesn't even flinch.
   
<0149> \{Furukawa} "........."
+
<0150> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0150> \{Furukawa} "Điều này..."
+
<0151> \{Furukawa} Điều này...
 
// \{Furukawa} "That..."
 
// \{Furukawa} "That..."
   
<0151> \{Furukawa} "Mình không thể từ chối được."
+
<0152> \{Furukawa} Mình không thể từ chối được.
 
// \{Furukawa} "I can't refuse that kind of request."
 
// \{Furukawa} "I can't refuse that kind of request."
   
<0152> \{Furukawa} "Thực sự... mình mong bạn tha thứ cho mình."
+
<0153> \{Furukawa} Thực sự... mình mong bạn tha thứ cho mình.
 
// \{Furukawa} "In fact... I'd like you to forgive me."
 
// \{Furukawa} "In fact... I'd like you to forgive me."
   
<0153> \{Furukawa} "Mình không hề biết việc đó... mình đẫ cố giành lấy Koumura-sensei để trở thành cố vấn cho Câu Lạc Bộ Kịch vì mục đích cá nhân ích kỉ."
+
<0154> \{Furukawa} Mình không hề biết việc đó... mình đẫ cố giành lấy Koumura-sensei để trở thành cố vấn cho Câu Lạc Bộ Kịch vì mục đích cá nhân ích kỉ.
 
// \{Furukawa} "Without knowing that... I tried to get Koumura-sensei to become the drama club advisor for my own selfish reasons."
 
// \{Furukawa} "Without knowing that... I tried to get Koumura-sensei to become the drama club advisor for my own selfish reasons."
   
<0154> \{\m{B}} "Furukawa."
+
<0155> \{\m{B}} Furukawa.
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
   
<0155> \{\m{B}} "Bạn không thể làm thế... bạn vốn đâu có biết chứ."
+
<0156> \{\m{B}} Bạn không thể làm thế... bạn vốn đâu có biết chứ.
 
// \{\m{B}} "You couldn't do anything about that... you didn't know."
 
// \{\m{B}} "You couldn't do anything about that... you didn't know."
   
<0156> \{Furukawa} "Nhưng giờ mình biết rồi. Vậy nên..."
+
<0157> \{Furukawa} Nhưng giờ mình biết rồi. Vậy nên...
 
// \{Furukawa} "But I know now. That's why..."
 
// \{Furukawa} "But I know now. That's why..."
   
<0157> \{Furukawa} "Mình sẽ bỏ cuộc."
+
<0158> \{Furukawa} Mình sẽ bỏ cuộc.
 
// \{Furukawa} "I will give up."
 
// \{Furukawa} "I will give up."
   
<0158> \{\m{B}} "Tại sao chứ..."
+
<0159> \{\m{B}} Tại sao chứ...
 
// \{\m{B}} "Why..."
 
// \{\m{B}} "Why..."
   
<0159> \{Furukawa} "Nếu mình cứ tiếp tục... ước mơ của Nishina-san sẽ không thể trở thành hiện thực."
+
<0160> \{Furukawa} Nếu mình cứ tiếp tục... ước mơ của Nishina-san sẽ không thể trở thành hiện thực.
 
// \{Furukawa} "If I kept on trying... Nishina-san's dream won't be granted."
 
// \{Furukawa} "If I kept on trying... Nishina-san's dream won't be granted."
   
<0160> \{Furukawa} "Mình sẽ bỏ cuộc."
+
<0161> \{Furukawa} Mình sẽ bỏ cuộc.
 
// \{Furukawa} "I will give up."
 
// \{Furukawa} "I will give up."
   
<0161>\{Sugisaka} "Cám ơn chị."
+
<0162>\{Sugisaka} Cám ơn chị.
 
// \{Sugisaka} "Thank you very much."
 
// \{Sugisaka} "Thank you very much."
   
<0162> Sugisaka, cô gái đó ngẩng đầu sau khi cám ơn Furukawa.
+
<0163> Sugisaka, cô gái đó ngẩng đầu sau khi cám ơn Furukawa.
 
// Sugisaka, the girl, raised her head after thanking Furukawa.
 
// Sugisaka, the girl, raised her head after thanking Furukawa.
   
<0163> Và rồi...
+
<0164> Và rồi...
 
// Then...
 
// Then...
   
<0164> Không chút biểu lộ gì trên mặt, cô ta quay trở lại dãy trường.
+
<0165> Không chút biểu lộ gì trên mặt, cô ta quay trở lại dãy trường.
 
// With a blank facial expression, she turned back to the school building.
 
// With a blank facial expression, she turned back to the school building.
   
<0165> \{Sunohara} "Đồ ngốc!"
+
<0166> \{Sunohara} Đồ ngốc!
 
// \{Sunohara} "You idiot!"
 
// \{Sunohara} "You idiot!"
   
<0166> Kể cả sau khi cô ta đã đi mất, Sunohara vẫn cứ nhắc đi nhắc lại những từ đó.
+
<0167> Kể cả sau khi cô ta đã đi mất, Sunohara vẫn cứ nhắc đi nhắc lại những từ đó.
 
// Even until after she was out of sight, Sunohara kept repeating those words, yelling them.
 
// Even until after she was out of sight, Sunohara kept repeating those words, yelling them.
   
<0167> Furukawa nhặt chiếc bánh mì bị ném xuống đất và đặt nó vào tay Sunohara.
+
<0168> Furukawa nhặt chiếc bánh mì bị ném xuống đất và đặt nó vào tay Sunohara.
 
// Furukawa picked up the bread that had been thrown on the ground and placed it back in Sunohara's hands.
 
// Furukawa picked up the bread that had been thrown on the ground and placed it back in Sunohara's hands.
   
<0168> \{Sunohara} "Chết tiệt..."
+
<0169> \{Sunohara} Chết tiệt...
 
// \{Sunohara} "Damn it..."
 
// \{Sunohara} "Damn it..."
   
<0169> Sau đó,chúng tôi tới phòng giáo viên và nói chuyện với Koumura.
+
<0170> Sau đó,chúng tôi tới phòng giáo viên và nói chuyện với Koumura.
 
// After that, we go to the staff room and speak to Koumura.
 
// After that, we go to the staff room and speak to Koumura.
   
<0170> Sunohara đã bỏ đi. Cậu ta tới đâu đó với sự giận dữ tột cùng.
+
<0171> Sunohara đã bỏ đi. Cậu ta tới đâu đó với sự giận dữ tột cùng.
 
// Sunohara had already left. He disappeared somewhere with his heart still full of anger.
 
// Sunohara had already left. He disappeared somewhere with his heart still full of anger.
   
<0171> Tôi đứng ngay cạnh Furukawa và nghe cuộc nói chuyện.
+
<0172> Tôi đứng ngay cạnh Furukawa và nghe cuộc nói chuyện.
 
// I just stand behind Furukawa and listen to the conversation.
 
// I just stand behind Furukawa and listen to the conversation.
   
<0172>\{Koumura} "Em... chắc chứ?"
+
<0173>\{Koumura} Em... chắc chứ?
 
// \{Koumura} "Are you... sure?"
 
// \{Koumura} "Are you... sure?"
   
<0173> \{Furukawa} "Vâng. Em là người duy nhất thích thành lập Câu Lạc Bộ Kịch."
+
<0174> \{Furukawa} Vâng. Em là người duy nhất thích thành lập Câu Lạc Bộ Kịch.
 
// \{Furukawa} "Yes. I was the only one that was interested in creating the drama club in the first place."
 
// \{Furukawa} "Yes. I was the only one that was interested in creating the drama club in the first place."
   
<0174> \{Furukawa} "Em không có đủ số thành viên."
+
<0175> \{Furukawa} Em không có đủ số thành viên.
 
// \{Furukawa} "I don't even have enough interested members."
 
// \{Furukawa} "I don't even have enough interested members."
   
<0175>\{Koumura} "Được rồi. Thầy chắc giờ đây kịch không còn nổi tiếng như trước nữa."
+
<0176>\{Koumura} Được rồi. Thầy chắc giờ đây kịch không còn nổi tiếng như trước nữa.
 
// \{Koumura} "I... see. I guess drama isn't very popular these days."
 
// \{Koumura} "I... see. I guess drama isn't very popular these days."
   
<0176> \{Furukawa} "Có thể vậy..."
+
<0177> \{Furukawa} Có thể vậy...
 
// \{Furukawa} "That could be the case..."
 
// \{Furukawa} "That could be the case..."
   
<0177> \{Furukawa} "Nhưng em rất thích kịch."
+
<0178> \{Furukawa} Nhưng em rất thích kịch.
 
// \{Furukawa} "But I like drama."
 
// \{Furukawa} "But I like drama."
   
<0178>\{Koumura} "Hm... mà thôi... thầy cam đoan là sẽ còn có những cơ hôi khác đây."
+
<0179>\{Koumura} Hm... mà thôi... thầy cam đoan là sẽ còn có những cơ hôi khác đây.
 
// \{Koumura} "Hm... Well... I'm sure there'll be another chance."
 
// \{Koumura} "Hm... Well... I'm sure there'll be another chance."
   
<0179> \{Furukawa} "Chào thầy, Koumura-sensei."
+
<0180> \{Furukawa} Chào thầy, Koumura-sensei.
 
// \{Furukawa} "See you, Koumura-sensei."
 
// \{Furukawa} "See you, Koumura-sensei."
   
<0180> \{Furukawa} "Nhờ thầy chuyển tới Nishina-san và Sugisaka-san... cũng như những thành viên Câu Lạc Bộ Hợp Xướng khác mà em chưa gặp..."
+
<0181> \{Furukawa} Nhờ thầy chuyển tới Nishina-san và Sugisaka-san... cũng như những thành viên Câu Lạc Bộ Hợp Xướng khác mà em chưa gặp...
 
// \{Furukawa} "Please, to Nishina-san and Sugisaka-san... as well as the many other choir club members that I haven't met..."
 
// \{Furukawa} "Please, to Nishina-san and Sugisaka-san... as well as the many other choir club members that I haven't met..."
   
<0181> \{Furukawa} "Những lời chúc của em."
+
<0182> \{Furukawa} Những lời chúc của em.
 
// \{Furukawa} "Give them my regards."
 
// \{Furukawa} "Give them my regards."
   
<0182> Giao phó tương lại của Câu Lạ Bộ Kịch cho vị giáo viên già, chúng tôi ra khoi phòng giáo viên.
+
<0183> Giao phó tương lại của Câu Lạ Bộ Kịch cho vị giáo viên già, chúng tôi ra khoi phòng giáo viên.
 
// Entrusting the future of the choir club to the elderly teacher, we leave the staff room.
 
// Entrusting the future of the choir club to the elderly teacher, we leave the staff room.
   
<0183> Không có việc gì làm ở phòng câu lạc bộ... chúng tôi xách cặp và tới sân trường.
+
<0184> Không có việc gì làm ở phòng câu lạc bộ... chúng tôi xách cặp và tới sân trường.
 
// Without anything to do in the club room... we get our bags and go to the courtyard.
 
// Without anything to do in the club room... we get our bags and go to the courtyard.
   
<0184> Giờ chỉ có thể về nhà thôi.
+
<0185> Giờ chỉ có thể về nhà thôi.
 
// All that's left to do is to go home.
 
// All that's left to do is to go home.
   
<0185> \{\m{B}} "Phải có thứ gì đó chứ..."
+
<0186> \{\m{B}} Phải có thứ gì đó chứ...
 
// \{\m{B}} "There has to be something..."
 
// \{\m{B}} "There has to be something..."
   
<0186> \{\m{B}} "Phải có cách nào đó chứ..."
+
<0187> \{\m{B}} Phải có cách nào đó chứ...
 
// \{\m{B}} "There must be some way..."
 
// \{\m{B}} "There must be some way..."
   
<0187> \{Furukawa} "Không sao đâu, \m{A}-san."
+
<0188> \{Furukawa} Không sao đâu,
  +
  +
<0189> -san.』
 
// \{Furukawa} "It's fine, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "It's fine, \m{A}-san."
   
<0188> \{Furukawa} "Mình đã hứa với Sugisaka-san. Ta sẽ không gây dựng Câu Lạc Bộ Kịch nữa."
+
<0190> \{Furukawa} Mình đã hứa với Sugisaka-san. Ta sẽ không gây dựng Câu Lạc Bộ Kịch nữa.
 
// \{Furukawa} "I made a promise with Sugisaka-san. We're not going to make a drama club any more."
 
// \{Furukawa} "I made a promise with Sugisaka-san. We're not going to make a drama club any more."
   
<0189> \{\m{B}} "Bạn đâu có hứa như thế. Bạn chỉ nói là không cản đường của Cậu Lạc Bộ Hợp Xướng thôi."
+
<0191> \{\m{B}} Bạn đâu có hứa như thế. Bạn chỉ nói là không cản đường của Cậu Lạc Bộ Hợp Xướng thôi.
 
// \{\m{B}} "You didn't make any promise like that. You just said you weren't going to interfere with the choir club."
 
// \{\m{B}} "You didn't make any promise like that. You just said you weren't going to interfere with the choir club."
   
<0190> \{Furukawa} "\m{A}-san."
+
<0192> \{Furukawa}
  +
  +
<0193> -san.』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
   
<0191> \{\m{B}} "Sao?"
+
<0194> \{\m{B}} Sao?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
   
<0192> \{Furukawa} "........."
+
<0195> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0193> \{Furukawa} "Vậy đã là vui rồi."
+
<0196> \{Furukawa} Vậy đã là vui rồi.
 
// \{Furukawa} "It was a lot of fun."
 
// \{Furukawa} "It was a lot of fun."
   
<0194> \{\m{B}} "Cái gì vui?"
+
<0197> \{\m{B}} Cái gì vui?
 
// \{\m{B}} "What was?"
 
// \{\m{B}} "What was?"
   
<0195> \{Furukawa} "Làm việc cùng nhau."
+
<0198> \{Furukawa} Làm việc cùng nhau.
 
// \{Furukawa} "Working hard together."
 
// \{Furukawa} "Working hard together."
   
<0196> \{Furukawa} "Dù không đạt được mục đích, nhưng bọn mình đã nhận được rất nhiều thứ có giá trị."
+
<0199> \{Furukawa} Dù không đạt được mục đích, nhưng bọn mình đã nhận được rất nhiều thứ có giá trị.
 
// \{Furukawa} "We weren't able to reach our goals, but we got much more valuable things out of it."
 
// \{Furukawa} "We weren't able to reach our goals, but we got much more valuable things out of it."
   
<0197> \{Furukawa} "Mình đã trở thành bạn tốt của \m{A}-san."
+
<0200> \{Furukawa} Mình đã trở thành bạn tốt của\ \
  +
  +
<0201> -san.』
 
// \{Furukawa} "I was able to become really good friends with \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "I was able to become really good friends with \m{A}-san."
   
<0198> \{Furukawa} "Và cũng đã có thể kết bạn với Sunohara-san nữa."
+
<0202> \{Furukawa} Và cũng đã có thể kết bạn với Sunohara-san nữa.
 
// \{Furukawa} "I was also able to become good friends with Sunohara-san."
 
// \{Furukawa} "I was also able to become good friends with Sunohara-san."
   
<0199> \{Furukawa} "Mình có thể làm được điều đó."
+
<0203> \{Furukawa} Mình có thể làm được điều đó.
 
// \{Furukawa} "Someone like me was able to."
 
// \{Furukawa} "Someone like me was able to."
   
<0200> \{Furukawa} "Một đứa vụng về, hậu đâu, mít ướt... như mình."
+
<0204> \{Furukawa} Một đứa vụng về, hậu đâu, mít ướt... như mình.
 
// \{Furukawa} "An awkward, clumsy, crybaby... like me."
 
// \{Furukawa} "An awkward, clumsy, crybaby... like me."
   
<0201> \{\m{B}} "Bạn nói đúng..."
+
<0205> \{\m{B}} Bạn nói đúng...
 
// \{\m{B}} "You're right..."
 
// \{\m{B}} "You're right..."
   
<0202> \{\m{B}} "Nhưng bạn biết không, Furukawa."
+
<0206> \{\m{B}} Nhưng bạn biết không, Furukawa.
 
// \{\m{B}} "But you know, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "But you know, Furukawa."
   
<0203> \{\m{B}} "Bạn đã mạnh mẽ hơn rất nhiều."
+
<0207> \{\m{B}} Bạn đã mạnh mẽ hơn rất nhiều.
 
// \{\m{B}} "You're getting a lot stronger."
 
// \{\m{B}} "You're getting a lot stronger."
   
<0204> \{\m{B}} "Bạn đã kiên cường hơn lúc ở giữa con đồi."
+
<0208> \{\m{B}} Bạn đã kiên cường hơn lúc ở giữa con đồi.
 
// \{\m{B}} "You're a lot stronger than when you were at the bottom of that hill, worried."
 
// \{\m{B}} "You're a lot stronger than when you were at the bottom of that hill, worried."
   
<0205> \{\m{B}} "Cho dù có vụng về hoặc hay khóc nhè..."
+
<0209> \{\m{B}} Cho dù có vụng về hoặc hay khóc nhè...
 
// \{\m{B}} "You might be clumsy, or a crybaby..."
 
// \{\m{B}} "You might be clumsy, or a crybaby..."
   
<0206> \{\m{B}} "Nhưng bạn đã làm việc rất chăm chỉ để tới được như bây giờ."
+
<0210> \{\m{B}} Nhưng bạn đã làm việc rất chăm chỉ để tới được như bây giờ.
 
// \{\m{B}} "But you worked hard to get to where you are."
 
// \{\m{B}} "But you worked hard to get to where you are."
   
<0207> \{\m{B}} "Mình thì đã biết lo lắng cho người khác... và cũng chịu khó làm việc nữa."
+
<0211> \{\m{B}} Mình thì đã biết lo lắng cho người khác... và cũng chịu khó làm việc nữa.
 
// \{\m{B}} "I was able to worry about others... I worked hard too."
 
// \{\m{B}} "I was able to worry about others... I worked hard too."
   
<0208> \{Furukawa} "Vậy sao?"
+
<0212> \{Furukawa} Vậy sao?
 
// \{Furukawa} "Is that true?"
 
// \{Furukawa} "Is that true?"
   
<0209> \{\m{B}} "Ừ, mình cảm thấy thế đó."
+
<0213> \{\m{B}} Ừ, mình cảm thấy thế đó.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I really felt like that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I really felt like that."
   
<0210> \{Furukawa} "Thế thì hay quá."
+
<0214> \{Furukawa} Thế thì hay quá.
 
// \{Furukawa} "Then I'm happy."
 
// \{Furukawa} "Then I'm happy."
   
<0211> \{Furukawa} "Cơ thể mình... yếu lắm."
+
<0215> \{Furukawa} Cơ thể mình... yếu lắm.
 
// \{Furukawa} "My body... is weak..."
 
// \{Furukawa} "My body... is weak..."
   
<0212> \{Furukawa} "Vì thế, mình đã cố trở thành một người mạnh mẽ, nên mình sẽ không buồn đâu."
+
<0216> \{Furukawa} Vì thế, mình đã cố trở thành một người mạnh mẽ, nên mình sẽ không buồn đâu.
 
// \{Furukawa} "So I've been trying to become a strong person, so I won't be completely crushed."
 
// \{Furukawa} "So I've been trying to become a strong person, so I won't be completely crushed."
   
<0213> Bỗng nhiên, nước mắt trào ra khỏi khoé mắt của Furukawa.
+
<0217> Bỗng nhiên, nước mắt trào ra khỏi khoé mắt của Furukawa.
 
// Suddenly, tears spill out of Furukawa's eyes.
 
// Suddenly, tears spill out of Furukawa's eyes.
   
<0214> \{Furukawa} "Mình vui lắm..."
+
<0218> \{Furukawa} Mình vui lắm...
 
// \{Furukawa} "I'm happy..."
 
// \{Furukawa} "I'm happy..."
   
<0215> \{Furukawa} "Vậy đã là tốt rồi..."
+
<0219> \{Furukawa} Vậy đã là tốt rồi...
 
// \{Furukawa} "It was good..."
 
// \{Furukawa} "It was good..."
   
<0216> Và sau đó...
+
<0220> Và sau đó...
 
// And then...
 
// And then...
   
<0217> Đưa hai tay lên mặt, cô ấy bắt đầu khóc.
+
<0221> Đưa hai tay lên mặt, cô ấy bắt đầu khóc.
 
// Putting her face in her hands and onto her eyes, she begins to cry.
 
// Putting her face in her hands and onto her eyes, she begins to cry.
   
<0218> Tôi đặt tay lên đầu Furukawa.
+
<0222> Tôi đặt tay lên đầu Furukawa.
 
// I put my hand on Furukawa's head.
 
// I put my hand on Furukawa's head.
   
<0219> \{Furukawa} "Lại nữa sao...?"
+
<0223> \{Furukawa} Lại nữa sao...?
 
// \{Furukawa} "Again...?"
 
// \{Furukawa} "Again...?"
   
<0220> \{\m{B}} "........."
+
<0224> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0221> Ở nguyên như thế
+
<0225> Ở nguyên như thế
 
// Stay like this
 
// Stay like this
   
<0222> Ôm cô ấy
+
<0226> Ôm cô ấy
 
// Embrace her
 
// Embrace her
   
<0223> Hệt như một con nhóc... cô ấy lúc nào cũng cố hết sức mình.
+
<0227> Hệt như một con nhóc... cô ấy lúc nào cũng cố hết sức mình.
 
// Just like a child... she's always trying her best.
 
// Just like a child... she's always trying her best.
   
<0224> Chỉ vì không gặp may, nên không bao giờ có thể đạt được những thứ cô ấy muốn.
+
<0228> Chỉ vì không gặp may, nên không bao giờ có thể đạt được những thứ cô ấy muốn.
 
// She's just unlucky, and isn't ever able to get what she wants.
 
// She's just unlucky, and isn't ever able to get what she wants.
   
<0225> Rồi tôi an ủi cô ấy.
+
<0229> Rồi tôi an ủi cô ấy.
 
// And so, I comforted her as such,
 
// And so, I comforted her as such,
   
<0226> \{\m{B}} "Thôi, bạn hãy cố hết sức và tiến lên phía trước đi."
+
<0230> \{\m{B}} Thôi, bạn hãy cố hết sức và tiến lên phía trước đi.
 
// \{\m{B}} "Well, do your best and move forward."
 
// \{\m{B}} "Well, do your best and move forward."
   
<0227> \{Furukawa} "Bạn... nói phải."
+
<0231> \{Furukawa} Bạn... nói phải.
 
// \{Furukawa} "You're... right."
 
// \{Furukawa} "You're... right."
   
<0228> Furukawa lau nước nước.
+
<0232> Furukawa lau nước nước.
 
// Furukawa wiped away her tears.
 
// Furukawa wiped away her tears.
   
<0229> \{\m{B}} "Còn có nhiều thứ vui đang chờ đợi mà."
+
<0233> \{\m{B}} Còn có nhiều thứ vui đang chờ đợi mà.
 
// \{\m{B}} "There are other fun things to look forward to."
 
// \{\m{B}} "There are other fun things to look forward to."
   
<0230> \{\m{B}} "Ta vẫn có thể thành lập Câu Lạc Bộ Kịch đấy chứ."
+
<0234> \{\m{B}} Ta vẫn có thể thành lập Câu Lạc Bộ Kịch đấy chứ.
 
// \{\m{B}} "Besides, there's still a possibility to start a drama club."
 
// \{\m{B}} "Besides, there's still a possibility to start a drama club."
   
<0231> \{Furukawa} "Ừ..."
+
<0235> \{Furukawa} Ừ...
 
// \{Furukawa} "Right..."
 
// \{Furukawa} "Right..."
   
<0232> \{Furukawa} "Mình sẽ cố hết sức!"
+
<0236> \{Furukawa} Mình sẽ cố hết sức!
 
// \{Furukawa} "I'll do my best!"
 
// \{Furukawa} "I'll do my best!"
   
<0233> Cô ấy tự động viên mình.
+
<0237> Cô ấy tự động viên mình.
 
// She said that to give herself courage.
 
// She said that to give herself courage.
   
<0234> Tôi tiến lên, ôm Furukawa từ phía sau.
+
<0238> Tôi tiến lên, ôm Furukawa từ phía sau.
 
// My body moved on its own, hugging Furukawa from behind.
 
// My body moved on its own, hugging Furukawa from behind.
   
<0235> \{Furukawa} "Đừng làm vậy..."
+
<0239> \{Furukawa} Đừng làm vậy...
 
// \{Furukawa} "Please don't do that..."
 
// \{Furukawa} "Please don't do that..."
   
<0236> \{Furukawa} "Nếu bạn làm thế thì mình sẽ cảm thấy được an ủi và lại bắt đầu khóc nữa đó."
+
<0240> \{Furukawa} Nếu bạn làm thế thì mình sẽ cảm thấy được an ủi và lại bắt đầu khóc nữa đó.
 
// \{Furukawa} "If you do that, I'd feel comforted and start crying again."
 
// \{Furukawa} "If you do that, I'd feel comforted and start crying again."
   
<0237> \{\m{B}} "Không phải bạn đã khóc rồi sao?"
+
<0241> \{\m{B}} Không phải bạn đã khóc rồi sao?
 
// \{\m{B}} "Aren't you crying already?"
 
// \{\m{B}} "Aren't you crying already?"
   
<0238> \{Furukawa} "Ừ, nhưng mình không muốn khóc thêm nữa."
+
<0242> \{Furukawa} Ừ, nhưng mình không muốn khóc thêm nữa.
 
// \{Furukawa} "Yes, but I don't want to cry even more."
 
// \{Furukawa} "Yes, but I don't want to cry even more."
   
<0239> \{\m{B}} "Không sao. Bạn nên khóc khi cảm thấy buồn."
+
<0243> \{\m{B}} Không sao. Bạn nên khóc khi cảm thấy buồn.
 
// \{\m{B}} "It's alright. You ought to cry when you feel sad."
 
// \{\m{B}} "It's alright. You ought to cry when you feel sad."
   
<0240> \{Furukawa} "........."
+
<0244> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0241> Furukawa tiếp tục khóc một lúc nữa.
+
<0245> Furukawa tiếp tục khóc một lúc nữa.
 
// Furukawa continued to cry for a while.
 
// Furukawa continued to cry for a while.
   
<0242> Tôi muốn được như thế này mãi mãi.
+
<0246> Tôi muốn được như thế này mãi mãi.
 
// I felt as if I wanted to stay like this forever.
 
// I felt as if I wanted to stay like this forever.
   
<0243> Tôi thức sự thích cô ấy, vì đã vô tình đặt tay lên đầu cô ấy.
+
<0247> Tôi thức sự thích cô ấy, vì đã vô tình đặt tay lên đầu cô ấy.
 
// I really do care for her, as I involuntarily put my hand on her head.
 
// I really do care for her, as I involuntarily put my hand on her head.
   
<0244> Nhưng tôi muốn gần hơn nữa, để động viên cô ấy.
+
<0248> Nhưng tôi muốn gần hơn nữa, để động viên cô ấy.
 
// But, I really wanted to be closer, to comfort her.
 
// But, I really wanted to be closer, to comfort her.
   
<0245> Một sự hiện diện bé nhỏ đã ủng hộ tôi... \pthứ mà tôi muốn ủng hộ lại.
+
<0249> Một sự hiện diện bé nhỏ đã ủng hộ tôi... \pthứ mà tôi muốn ủng hộ lại.
 
// A small existence that supported me... \pwhich I really wanted to support.
 
// A small existence that supported me... \pwhich I really wanted to support.
   
<0246> Tôi muốn động viên cô ấy.
+
<0250> Tôi muốn động viên cô ấy.
 
// I wanted to her to be comforted.
 
// I wanted to her to be comforted.
   
<0247> \{\m{B}} "Này, Furukawa."
+
<0251> \{\m{B}} Này, Furukawa.
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
   
<0248> \{Furukawa} "Sao?"
+
<0252> \{Furukawa} Sao?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
   
<0249> \{\m{B}} "Nếu bạn thức dậy vào sáng mai..."
+
<0253> \{\m{B}} Nếu bạn thức dậy vào sáng mai...
 
// \{\m{B}} "If you wake up tomorrow morning..."
 
// \{\m{B}} "If you wake up tomorrow morning..."
   
<0250> \{\m{B}} "Và chúng ta trở thành người yêu, thế không phải hay sao?"
+
<0254> \{\m{B}} Và chúng ta trở thành người yêu, thế không phải hay sao?
 
// \{\m{B}} "And we became lovers, wouldn't that be interesting?"
 
// \{\m{B}} "And we became lovers, wouldn't that be interesting?"
   
<0251> \{\m{B}} "Mình sẽ là bạn trai, và bạn sẽ là bạn gái."
+
<0255> \{\m{B}} Mình sẽ là bạn trai, và bạn sẽ là bạn gái.
 
// \{\m{B}} "I'd be the boyfriend, and you'd be the girlfriend."
 
// \{\m{B}} "I'd be the boyfriend, and you'd be the girlfriend."
   
<0252> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ có cuộc sống ở trường học thật vui."
+
<0256> \{\m{B}} Chúng ta sẽ có cuộc sống ở trường học thật vui.
 
// \{\m{B}} "We'd surely have a fun school life."
 
// \{\m{B}} "We'd surely have a fun school life."
   
<0253> \{\m{B}} "Bạn không nghĩ vậy sao?"
+
<0257> \{\m{B}} Bạn không nghĩ vậy sao?
 
// \{\m{B}} "Don't you think so?"
 
// \{\m{B}} "Don't you think so?"
   
<0254> \{Furukawa} "Mình không nghĩ thế đâu."
+
<0258> \{Furukawa} Mình không nghĩ thế đâu.
 
// \{Furukawa} "I don't think so."
 
// \{Furukawa} "I don't think so."
   
<0255> \{Furukawa} "Mình là người làm việc gì cũng thất bại, \m{A}-san. Mình chỉ toàn gây phiền toái thôi."
+
<0259> \{Furukawa} Mình là người làm việc gì cũng thất bại,\ \
  +
  +
<0260> -san. Mình chỉ toàn gây phiền toái thôi.』
 
// \{Furukawa} "I am a person who fails in everything, \m{A}-san. My stomach will probably act up."
 
// \{Furukawa} "I am a person who fails in everything, \m{A}-san. My stomach will probably act up."
   
<0256> \{\m{B}} "Không hẳn đâu."
+
<0261> \{\m{B}} Không hẳn đâu.
 
// \{\m{B}} "Not at all."
 
// \{\m{B}} "Not at all."
   
<0257> \{Furukawa} "Sao bạn lại nói thế?"
+
<0262> \{Furukawa} Sao bạn lại nói thế?
 
// \{Furukawa} "Why do you say so?"
 
// \{Furukawa} "Why do you say so?"
   
<0258> \{\m{B}} "... Vì mình thích bạn, Furukawa."
+
<0263> \{\m{B}} ... Vì mình thích bạn, Furukawa.
 
// \{\m{B}} "... Because I like you, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "... Because I like you, Furukawa."
   
<0259> Tôi thú nhận.
+
<0264> Tôi thú nhận.
 
// I confessed as such.
 
// I confessed as such.
   
<0260> \{\m{B}} "Nên mình chắc sẽ không có chuyện đó xảy ra đâu."
+
<0265> \{\m{B}} Nên mình chắc sẽ không có chuyện đó xảy ra đâu.
 
// \{\m{B}} "That's why I'm sure such things will not happen."
 
// \{\m{B}} "That's why I'm sure such things will not happen."
   
<0261> \{Furukawa} "Bạn chắc chứ? Mình thức sự không cảm thấy tự tin vào bản thân đâu."
+
<0266> \{Furukawa} Bạn chắc chứ? Mình thức sự không cảm thấy tự tin vào bản thân đâu.
 
// \{Furukawa} "Are you sure? I don't really have confidence in myself."
 
// \{Furukawa} "Are you sure? I don't really have confidence in myself."
   
<0262> \{\m{B}} "Chắc chắn là sẽ rất vui. Hoặc không thì mình sẽ làm nó vui."
+
<0267> \{\m{B}} Chắc chắn là sẽ rất vui. Hoặc không thì mình sẽ làm nó vui.
 
// \{\m{B}} "It will surely be fun. Or rather, I'll make it fun."
 
// \{\m{B}} "It will surely be fun. Or rather, I'll make it fun."
   
<0263> \{Furukawa} "Không thể nào..."
+
<0268> \{Furukawa} Không thể nào...
 
// \{Furukawa} "No way..."
 
// \{Furukawa} "No way..."
   
<0264> \{Furukawa} "\m{A}-san đừng làm một mình."
+
<0269> \{Furukawa} \m{A}-san đừng làm một mình.
 
// \{Furukawa} "For \m{A}-san to work hard alone."
 
// \{Furukawa} "For \m{A}-san to work hard alone."
   
<0265> \{Furukawa} "Hãy để mình làm cũng với."
+
<0270> \{Furukawa} Hãy để mình làm cũng với.
 
// \{Furukawa} "Please... let me try my best too."
 
// \{Furukawa} "Please... let me try my best too."
   
<0266> \{\m{B}} "Mình hiểu..."
+
<0271> \{\m{B}} Mình hiểu...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0267> \{Furukawa} "Ừ..."
+
<0272> \{Furukawa} Ừ...
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
   
<0268> \{\m{B}} "Thế, Furukawa... bạn có đồng ý lới đề nghị của mình không?"
+
<0273> \{\m{B}} Thế, Furukawa... bạn có đồng ý lới đề nghị của mình không?
 
// \{\m{B}} "So, Furukawa... would you, agree to my request?"
 
// \{\m{B}} "So, Furukawa... would you, agree to my request?"
   
<0269> \{Furukawa} "........."
+
<0274> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0270> \{\m{B}} "Hãy làm bạn gái của mình, Furukawa."
+
<0275> \{\m{B}} Hãy làm bạn gái của mình, Furukawa.
 
// \{\m{B}} "Be my girlfriend, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Be my girlfriend, Furukawa."
   
<0271> \{Furukawa} "........."
+
<0276> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0272> Trong một khoảng thời gian ngắn.
+
<0277> Trong một khoảng thời gian ngắn.
 
// For a short while.
 
// For a short while.
   
<0273> Cô ấy không quay lại hay gật đầu.
+
<0278> Cô ấy không quay lại hay gật đầu.
 
// She didn't turn around, nor did she nod her head.
 
// She didn't turn around, nor did she nod her head.
   
<0274> Tôi chỉ nghe thấy một giọng nói nho nhỏ.
+
<0279> Tôi chỉ nghe thấy một giọng nói nho nhỏ.
 
// Just a tiny voice could be heard.
 
// Just a tiny voice could be heard.
   
<0275> Xin hãy... \pchăm sóc mình...
+
<0280> Xin hãy... \pchăm sóc mình...
 
// Please... \ptake good care of me...
 
// Please... \ptake good care of me...
   

Revision as of 17:31, 25 December 2020

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN6424.TXT

#character 'Furukawa'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Sugisaka'
#character 'Koumura'

<0000> \{Furukawa} 『Chào buổi sáng.』
// \{Furukawa} "Good morning."

<0001> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng...』
// \{\m{B}} "Oh, good morning..."

<0002> Cho dù là đối với một người có thích dậy sớm đi chăng nữa...
// Even if it was that enjoyable... for one to wake up this early...

<0003> Thì tôi cũng không thể ngờ là cô ấy lại cố gắng đến thế.
// I couldn't help thinking that it is rather remarkable for her to put in so much effort.

<0004> \{Furukawa} 『Umm...』
// \{Furukawa} "Umm..."

<0005> Furukawa đang cố tìm chủ đề.
// Furukawa tried looking for a conversation topic.

<0006> \{\m{B}} 『Hình như bạn khản tiếng rồi đó.』
// \{\m{B}} "You seem to be losing your voice."

<0007> Tôi cắt ngang, cứu nguy cho cô ấy.
// I cut her off, saving her the trouble.

<0008> \{Furukawa} 『Ế? Vậy sao?』
// \{Furukawa} "Eh? Is that so?"

<0009> \{\m{B}} 『Bạn đã luyện tập cả ngày hôm qua à?』
// \{\m{B}} "You practiced that speech all day yesterday, didn't you?"

<0010> \{Furukawa} 『Ừ, nhiều lắm.』
// \{Furukawa} "Yes, numerous times."

<0011> \{\m{B}} 『Lần tới, bạn nên diễn thử một vở kịch nữa, chứ đừng có giới thiệu không.』
// \{\m{B}} "Next time, it'd be good if you could conduct the play rehearsal and not just the introductory speech."

<0012> \{Furukawa} 『Ừ.』
// \{Furukawa} "Okay." 

<0013> Tôi tạm biệt Furukawa và đến lớp. Trên đường đi...
// I left Furukawa and headed for the classroom. On the way...

<0014> Một giọng nói mệt nhoài vọng tới chỗ tôi.
// The faint voices drifted past my side again.

<0015> Bảo cô ấy dừng lại
// Call for her to stop 

<0016> Quên chuyện đó đi
// Forget about it 

<0017> \{\m{B}} (Tôi thực sự rất cảm phục tính siêng năng, cần cù của cô ấy...)
// \{\m{B}} (I really have to give her some respect for her diligence...) 

<0018> Tôi im lặng nhìn cô ấy dần đi mất.
// I silently saw her off.

<0019> Sunohara vẫn chưa đến.
// Sunohara still hasn't arrived. 

<0020> Chắc cậu ta lại muộn nữa rồi.
// He's probably late again.

<0021> Tôi tới chỗ ngồi và nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I went back to my seat and started gazing out of the window.

<0022> Và trong cả tiết học, tôi chỉ có làm như thế.
// And I did just that throughout the entire lesson.

<0023> Bốn tiếng học đã kết thúc.
// The four-hour lesson ended.

<0024> \{\m{B}} (Chắc giờ tôi đi thôi...)
// \{\m{B}} (Guess I'll go...)

<0025> \{Sunohara} 『Woah, là cậu sao, 

<0026> .』
// \{Sunohara} "Woah, isn't that you, \m{A}."

<0027> Khi bước ra ngoài lớp học, tôi tình cờ đụng phải Sunohara.
// As I stepped out of the classroom, I bumped into Sunohara by chance.

<0028> \{Sunohara} 『Giờ cậu đi ăn chưa à?』
// \{Sunohara} "Are you having lunch now?"

<0029> \{\m{B}} 『Đừng có theo.』
// \{\m{B}} "Don't follow me."

<0030> \{Sunohara} 『Thôi mà, đợi tớ cất cặp đã.』
// \{Sunohara} "Now, now, wait for me while I put down my bag."

<0031> \{Sunohara} 『Tớ sẽ mua bánh mì ở căn-tin để ăn trưa.』
// \{Sunohara} "I'm buying bread from the cafeteria for lunch."

<0032> Sunohara vào lớp học.
// Sunohara entered the classroom.

<0033> Tôi không muốn phải đợi và đi ra ngoài.
// I didn't even bother waiting and stepped out.

<0034> \{Sunohara} 『Cậu lạnh lùng thật đấy, tớ cũng đã từng đợi cậu mà.』
// \{Sunohara} "You're so cold, to think that I waited for you."

<0035> Cuối cùng, Sunohara phải chạy tới chỗ chúng tôi ở sân trường.
// In the end, Sunohara chased us all the way to the courtyard.

<0036> \{Furukawa} 『Chào buổi chiều, Sunohara-san.』
// \{Furukawa} "Good afternoon, Sunohara-san."

<0037> Furukawa đều chào chúng tôi với nụ cười trên môi.
// Furukawa welcomed us with her smile.

<0038> \{Sunohara} 『Cả hai người đang ăn trưa à?』
// \{Sunohara} "Both of you having lunch?"

<0039> \{Furukawa} 『Xin lỗi, bọn mình đã bắt đầu ăn rồi.』
// \{Furukawa} "Sorry, we already started eating."

<0040> \{\m{B}} 『Cậu muộn quá đấy.』
// \{\m{B}} "You're really late."

<0041> \{Sunohara} 『Tại căn-tin đông quá mà.』
// \{Sunohara} "The cafeteria's really busy, that's why."

<0042> \{Sunohara} 『À, mình cũng nên ăn thôi.』
// \{Sunohara} "Oh well, I should start eating too."

<0043> Cậu ta thò tay vào trong chiếc tùi và lấy một chiếc bánh mì ra.
// He reached his hand into the opened wrapper and took out the bread.

<0044> \{Furukawa} 『À, bạn ngồi đi.』
// \{Furukawa} "Ah, do sit down."

<0045> Furukawa đứng dậy.
// Furukawa stood up as she said.

<0046> \{Furukawa} 『Bạn cứ tự nhiên.』
// \{Furukawa} "Make yourself comfortable."

<0047> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0048> Trước sự đồng tình của tôi, cậu ta bắt đầu kiếm chỗ ngồi.
// Upon my approval, he started looking for a place to sit down.

<0049> \{Sunohara} 『Xin lỗi nhé.』
// \{Sunohara} "Sorry about that."

<0050> Sunohara ngồi ngay cạnh Furukawa.
// Sunohara sat down beside Furukawa.

<0051> \{Sunohara} 『Ăn thôi!』
// \{Sunohara} "Let's eat!"

<0052> Rồi cậu ta bắt đầu ăn...
// Just as he started eating the bread...

<0053> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Huh?"

<0054> Một cặp mắt từ phía ngôi trường khiến cậu ta ngừng lại.
// A pair of eyes stared from the direction of the school, causing him to stop moving.

<0055> Ngay trước mặt cậu ta là...
// Just in front of him...

<0056> Một nữ sinh đang đứng.
// Stood a female student.

<0057> Trông cô ta lạ hoắc.
// Her face was unfamiliar.

<0058> Cô ta nhìn chúng tôi, rồi tiến tới một cách mau lẹ.
// She sees us, and promptly approaches.

<0059> \{Nữ Sinh} 『Em... em là Sugisaka, bạn của Nishina-san.』
// \{Female Student} "Erm... I'm Sugisaka, a friend of Nishina-san."

<0060> Cô ta cố gắng bình tĩnh lại trong khi bị tôi và Sunohara nhìn trừng trừng.
// She attempts to remain calm while being glared at by me and Sunohara.

<0061> \{Sunohara} 『À, ra là con cáo già đó.』
// \{Sunohara} "Oh, you're that bitch."

<0062> Sunohara là người đứng dậy trước tiên.
// Sunohara stood up before anyone else.

<0063> \{Furukawa} 『Đợi đã, Sunohara-san.』
// \{Furukawa} "Please hold on Sunohara-san."

<0064> Furukawa kéo tay cậu ta lại.
// Furukawa grabbed his arm.

<0065> \{Furukawa} 『Cứ để cho mình, được chứ?』
// \{Furukawa} "Please leave this to me, okay?"

<0066> \{Sunohara} 『.....』
// \{Sunohara} "....."

<0067> \{Sunohara} 『... Rồi, thế cũng được.』
// \{Sunohara} "... Alright, fine."

<0068> Tôi đã nghe Sunohara nhắc đến cái tên Sugisaka. Hình như cô ta là người đứng đằng sau bức thư đe doạ.
// I've heard of the name Sugisaka from Sunohara. Apparently she's the person behind the threatening letter.

<0069> Tôi tin Furukawa cũng hiểu điều này.
// I believe Furukawa understands this as well.

<0070> \{Furukawa} 『Mình là Furukawa, học năm ba.』
// \{Furukawa} "I'm Furukawa from third year."

<0071> \{Furukawa} 『Bạn tới chỗ bọn mình đột xuất thế này... liệu có thể cho mình có chuyện gì được không?』
// \{Furukawa} "For you to specially approach us... may I know what is the matter?"

<0072>\{Sugisaka} 『Em muốn kể về hoàn cảnh của Nishina-san, chị sẽ nghe chứ?』
// \{Sugisaka} "I'd like to explain Nishina-san's plight, will you listen to what I have to say?"

<0073> \{Furukawa} 『Tất nhiên rồi. Bạn cứ kể cho mình đi.』
// \{Furukawa} "Why of course. Please do explain the situation to me."

<0074>\{Sugisaka} 『Hứa với em là chị sẽ không nói cho ai khác đi.』
// \{Sugisaka} "Do promise me that you won't tell this to anyone else."

<0075> \{Furukawa} 『Ừ. Mình hứa là sẽ cố hết sức để không nói ra.』
// \{Furukawa} "Okay. I promise you as much as possible not to say anything."

<0076> Sugisaka quay sang nhìn tôi.
// Sugisaka turned to look at me.

<0077> \{\m{B}} 『À, đừng lo. Tôi sẽ không nói điều gì đâu. Cả tên này cũng thế.』
// \{\m{B}} "Oh don't you worry. I won't say a thing. This guy wouldn't either."

<0078> Tôi hứa.
// I promised.

<0079>\{Sugisaka} 『Cám ơn anh chị.』
// \{Sugisaka} "Thank you very much."

<0080>\{Sugisaka} 『Về bức thư đe doạ lần trước, em xin lỗi vì đã làm thế.』
// \{Sugisaka} "Regarding the threatening letter before, I apologise for what I have done."

<0081>\{Sugisaka} 『Em đã nghĩ nếu không làm vậy, thì bọn em sẽ không thể thành lập được Câu Lạc Bộ Hợp Xướng.』
// \{Sugisaka} "I thought that if I didn't do so, we wouldn't be able to start the choir club."

<0082>\{Sugisaka} 『Em thành thật xin lỗi.』
// \{Sugisaka} "I'm really sorry."

<0083> \{Furukawa} 『Đừng lo, mình không gặp phiền phức gì đâu.』
// \{Furukawa} "Don't worry, I'm not really bothered by it."

<0084> Nắm tay của Sunohara bắt đầu run bần bật.
// Sunohara's fist started to quiver uncontrollably on his knee.

<0085> \{Furukawa} 『Bạn cứ kể tiếp đi.』
// \{Furukawa} "Please continue with what you were saying."

<0086>\{Sugisaka} 『... Vâng.』
// \{Sugisaka} "... Okay."

<0087>\{Sugisaka} 『Nishina-san... Rie-chan là một cô gái rất có tài năng.』
// \{Sugisaka} "Nishina-san... That is Rie-chan is a very talented girl."

<0088>\{Sugisaka} 『Bạn ấy có năng khiếu âm nhạc.』
// \{Sugisaka} "She is gifted for music."

<0089>\{Sugisaka} 『Chơi Viôlông từ hồi còn nhỏ.』
// \{Sugisaka} "She has been playing the violin since she was young."

<0090>\{Sugisaka} 『Và luôn chiến thắng trong bất cứ cuộc thi nào mà bạn ấy tham gia.』
// \{Sugisaka} "Winning awards and prizes at any contest she enters."

<0091>\{Sugisaka} 『Bạn ấy cũng đã trình diễn trước một lượng khán giả khổng lồ, trong một căn phòng hoà nhạc to lớn.』
// \{Sugisaka} "She had played in front of an enormous audience in a huge concert hall before."

<0092>\{Sugisaka} 『Bạn ấy chơi rất tuyệt... và âm nhạc cũng rất hay...』
// \{Sugisaka} "She played great... her music was beautiful..."

<0093>\{Sugisaka} 『Đó là một điều tuyệt với.』
// \{Sugisaka} "It was really cool."

<0094>\{Sugisaka} 『Có rất nhiều người đã kì vọng vào bạn ấy.』
// \{Sugisaka} "Numerous adults had very high expectations of her."

<0095>\{Sugisaka} 『Bạn ấy đã có được một chỗ ở một trường cấp ba nước ngoài.』
// \{Sugisaka} "She even got a placing in a foreign high school,"

<0096>\{Sugisaka} 『Nơi mà bạn ấy có thể tôi luyện kĩ năng âm nhạc.』
// \{Sugisaka} "Where she'd hone and improve her music skills."

<0097>\{Sugisaka} 『Nhưng trước khi điều đó trở thành hiện thực...』
// \{Sugisaka} "However, before any of that was realized..."

<0098> Sugisaka cúi thấp đầu. Cô ta bắt đầu khóc.
// Sugisaka lowered her head. She had started weeping.

<0099>\{Sugisaka} 『Rie-chan... đã gặp tai nạn...』
// \{Sugisaka} "Rie-chan... met with an accident..."

<0100> Tôi không muốn nghe tiếp nữa...
// I no longer wish to continue listening to this...

<0101>\{Sugisaka} 『Bàn tay của bạn ấy đã yếu hơn trước.』
// \{Sugisaka} "Her grip became weaker than before." 

<0102> Điều này... cũng giống như tôi.
// That's... the same as me.

<0103>\{Sugisaka} 『Bạn ấy không thể chơi viôlông được nữa...』
// \{Sugisaka} "She became unable to play the violin..."

<0104>\{Sugisaka} 『Và mất đi cơ hội ra nước ngoài học âm nhạc.』
// \{Sugisaka} "And lost her chance to go abroad to study music."

<0105>\{Sugisaka} 『Vì thế bạn ấy tới học trường này.』
// \{Sugisaka} "Thus she came to this school."

<0106>\{Sugisaka} 『Cùng với em...』
// \{Sugisaka} "Together with me..."

<0107>\{Sugisaka} 『Kể từ sau vụ tai nạn, Rie-chan trở nên chán nản...』
// \{Sugisaka} "Ever since the accident, Rie-chan is constantly depressed..."

<0108>\{Sugisaka} 『Dù em có đông viên thế nào thì cũng đều không được...』
// \{Sugisaka} "No matter how I cheered her up, it was useless..."

<0109>\{Sugisaka} 『Ngay cả em cũng cảm thấy buồn.』
// \{Sugisaka} "Even I felt sad."

<0110> \{Furukawa} 『......』
// \{Furukawa} "......"

<0111>\{Sugisaka} 『Nhưng rồi một ngày, một cuộc gặp mặt kì diệu đã diễn ra.』
// \{Sugisaka} "But one day, a wonderful encounter occurred."

<0112>\{Sugisaka} 『Đó là thầy dạy văn... Koumura-sensei.』
// \{Sugisaka} "It was the literature teacher... Koumura-sensei."

<0113>\{Sugisaka} 『Koumura-sensei đã giúp Rie-chan một lần nữa nhận ra vẻ đẹp của âm nhạc.』
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei made Rie-chan realize the beauty of music once again."

<0114>\{Sugisaka} 『Cho dù không thể chơi nhạc cụ, nhưng vẫn có thể tạo nên âm nhạc.』
// \{Sugisaka} "Even if one wasn't able to play an instrument, music still can be made."

<0115>\{Sugisaka} 『Rồi Koumura-sensei bắt đầu hát.』
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei began to sing after he said that."

<0116>\{Sugisaka} 『Dù giọng thầy có khàn và hát hơi lạc điệu... nhưng đó là bài hát mà thầy hát bằng cả tấm lòng...』
// \{Sugisaka} "Even though he had a hoarse voice and was a little off-key... even then, it was a song that he put his love into..."

<0117>\{Sugisaka} 『Bài hát đó đã tác động vào bạn ấy...』
// \{Sugisaka} "That song touched her..."

<0118>\{Sugisaka} 『Và Rie-chan bắt đầu muốn hát.』
// \{Sugisaka} "And Rie-chan began to want to sing."

<0119>\{Sugisaka} 『Từ lúc đó, bạn ấy đã trở lại là Rie-chan hoạt bát mà em đã từng biết.』
// \{Sugisaka} "Once that happened, she turned back into the energetic Rie-chan that I used to know."

<0120>\{Sugisaka} 『Và rồi, Rie-chan muốn cho tất cả mọi người biết những bài ca hay đến thế nào.』
// \{Sugisaka} "And after that, Rie-chan wanted to show everyone how wonderful songs are."

<0121>\{Sugisaka} 『Thế nên, bạn ấy muốn thành lập Câu Lạc Bộ hợp xướng mà ngôi trường này không có.』
// \{Sugisaka} "So she wanted to create the choir club that this school is missing."

<0122>\{Sugisaka} 『Cùng với Koumura-sensei.』
// \{Sugisaka} "Together with Koumura-sensei."

<0123>\{Sugisaka} 『Và cả em nữa.』
// \{Sugisaka} "And me, as well."

<0124> Cô ta lau nước mắt đang đọng lại trên mí... và cười.
// She wipes away the tears that were collecting in the edges of her eyes... And smiles.

<0125> Rồi...
// Then...

<0126>\{Sugisaka} 『Xin chị đừng cản đường Rie-chan.』
// \{Sugisaka} "Please. Don't get in Rie-chan's way."

<0127> Cô ta cúi đầu. Hoàn toàn im lặng.
// She lowers her head. Completely silently. 

<0128> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0129> Furukawa đứng lặng người.
// Furukawa... stiffens like a rock.

<0130> \{Sunohara} 『Furukawa, đừng nghe lời con bé đó!』
// \{Sunohara} "Furukawa, don't listen to her!"

<0131> Sunohara hét lên.
// Sunohara yells.

<0132> \{Sunohara} 『Chỉ có những đứa hèn nhát mới dùng thủ đoạn đó để được người khác thông cảm!』
// \{Sunohara} "Only a coward would try to use a handicap like that to try to get sympathy from others!"

<0133> \{Sunohara} 『Thủ đoạn đó... nếu ai bị lay động thì đúng là khờ!』
// \{Sunohara} "That kind of handicap... anyone that would fall for that is naive!"

<0134> Đúng lúc đó, tôi nhận ra một điều.
// At that moment, I notice something.

<0135> Ba người chúng tôi thật giống nhau.
// How the three of us are alike.

<0136> Cả ba đều phải từ bỏ những thứ mình thích vì không gặp may.
// The three of us had to abandon something that we wanted to do because of our unlucky misfortune.

<0137> Cả ba đều có những ước mơ nhỏ nhoi mà ngôi trường đã lấy mất.
// The three of us had our small dreams of school life taken away.

<0138> ---Tôi hiểu cảm giác đó.
// ---I understand those feelings.

<0139> Những lời nói của Furukawa thoảng qua.
// Furukawa's words float by.

<0140> Chúng tôi chẳng hề khác nhau.
// We weren't that different from each other.

<0141> Đều dùng nỗi buồn của mình như một tấm khiên.
// And we had all used our unhappiness as a kind of shield.

<0142> Sunohara và tôi trở nên thế này là vì không thể quay trở lại câu lạc bộ được nữa.
// Sunohara and I became like this because we weren't able to return to our club activities.

<0143> Và giờ, sau khi vật lộn và quay khỏi căn bệnh trong suốt cả năm, Furukawa đang cố quay trở lại và bắt đầu từ hai bàn tay trắng.
// And now, after fighting and overcoming an illness for an entire year, Furukawa is trying to come back from that and start from nothing.

<0144> Vậy nên Sunohara không muốn tha thứ cho ai dùng những tấm khiên như vậy.
// So Sunohara doesn't want to forgive someone that's trying to use that kind of shield.

<0145> Tôi...\pcũng nghĩ như thế.
// I... \pthink the same thing.

<0146> \{Sunohara} 『Đó chỉ là... thủ đoạn thôi...』
// \{Sunohara} "That kind... of handicap..."

<0147> Sunohara vứt chiếc bánh mì đang cầm xuống đất.
// Sunohara throws the bread he was carrying onto the ground.

<0148> Nó lăn tới chân cô gái tên là Sugisaka.
// It bounces and rolls to the feet of the girl named Sugisaka.

<0149> Dù vậy, cô ta vẫn cúi đầu. Không hề nao núng.
// Regardless, she keeps her head lowered. She doesn't even flinch.

<0150> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0151> \{Furukawa} 『Điều này...』
// \{Furukawa} "That..."

<0152> \{Furukawa} 『Mình không thể từ chối được.』
// \{Furukawa} "I can't refuse that kind of request."

<0153> \{Furukawa} 『Thực sự... mình mong bạn tha thứ cho mình.』
// \{Furukawa} "In fact... I'd like you to forgive me."

<0154> \{Furukawa} 『Mình không hề biết việc đó... mình đẫ cố giành lấy Koumura-sensei để trở thành cố vấn cho Câu Lạc Bộ Kịch vì mục đích cá nhân ích kỉ.』
// \{Furukawa} "Without knowing that... I tried to get Koumura-sensei to become the drama club advisor for my own selfish reasons."

<0155> \{\m{B}} 『Furukawa.』
// \{\m{B}} "Furukawa."

<0156> \{\m{B}} 『Bạn không thể làm thế... bạn vốn đâu có biết chứ.』
// \{\m{B}} "You couldn't do anything about that... you didn't know."

<0157> \{Furukawa} 『Nhưng giờ mình biết rồi. Vậy nên...』
// \{Furukawa} "But I know now. That's why..."

<0158> \{Furukawa} 『Mình sẽ bỏ cuộc.』
// \{Furukawa} "I will give up."

<0159> \{\m{B}} 『Tại sao chứ...』
// \{\m{B}} "Why..."

<0160> \{Furukawa} 『Nếu mình cứ tiếp tục... ước mơ của Nishina-san sẽ không thể trở thành hiện thực.』
// \{Furukawa} "If I kept on trying... Nishina-san's dream won't be granted."

<0161> \{Furukawa} 『Mình sẽ bỏ cuộc.』
// \{Furukawa} "I will give up."

<0162>\{Sugisaka} 『Cám ơn chị.』
// \{Sugisaka} "Thank you very much."

<0163> Sugisaka, cô gái đó ngẩng đầu sau khi cám ơn Furukawa.
// Sugisaka, the girl, raised her head after thanking Furukawa.

<0164> Và rồi...
// Then...

<0165> Không chút biểu lộ gì trên mặt, cô ta quay trở lại dãy trường.
// With a blank facial expression, she turned back to the school building.

<0166> \{Sunohara} 『Đồ ngốc!』
// \{Sunohara} "You idiot!"

<0167> Kể cả sau khi cô ta đã đi mất, Sunohara vẫn cứ nhắc đi nhắc lại những từ đó.
// Even until after she was out of sight, Sunohara kept repeating those words, yelling them.

<0168> Furukawa nhặt chiếc bánh mì bị ném xuống đất và đặt nó vào tay Sunohara.
// Furukawa picked up the bread that had been thrown on the ground and placed it back in Sunohara's hands.

<0169> \{Sunohara} 『Chết tiệt...』
// \{Sunohara} "Damn it..."

<0170> Sau đó,chúng tôi tới phòng giáo viên và nói chuyện với Koumura.
// After that, we go to the staff room and speak to Koumura.

<0171> Sunohara đã bỏ đi. Cậu ta tới đâu đó với sự giận dữ tột cùng.
// Sunohara had already left. He disappeared somewhere with his heart still full of anger.

<0172> Tôi đứng ngay cạnh Furukawa và nghe cuộc nói chuyện.
// I just stand behind Furukawa and listen to the conversation.

<0173>\{Koumura} 『Em... chắc chứ?』
// \{Koumura} "Are you... sure?"

<0174> \{Furukawa} 『Vâng. Em là người duy nhất thích thành lập Câu Lạc Bộ Kịch.』
// \{Furukawa} "Yes. I was the only one that was interested in creating the drama club in the first place."

<0175> \{Furukawa} 『Em không có đủ số thành viên.』
// \{Furukawa} "I don't even have enough interested members."

<0176>\{Koumura} 『Được rồi. Thầy chắc giờ đây kịch không còn nổi tiếng như trước nữa.』
// \{Koumura} "I... see. I guess drama isn't very popular these days." 

<0177> \{Furukawa} 『Có thể vậy...』
// \{Furukawa} "That could be the case..."

<0178> \{Furukawa} 『Nhưng em rất thích kịch.』
// \{Furukawa} "But I like drama."

<0179>\{Koumura} 『Hm... mà thôi... thầy cam đoan là sẽ còn có những cơ hôi khác đây.』
// \{Koumura} "Hm... Well... I'm sure there'll be another chance."

<0180> \{Furukawa} 『Chào thầy, Koumura-sensei.』
// \{Furukawa} "See you, Koumura-sensei."

<0181> \{Furukawa} 『Nhờ thầy chuyển tới Nishina-san và Sugisaka-san... cũng như những thành viên Câu Lạc Bộ Hợp Xướng khác mà em chưa gặp...』
// \{Furukawa} "Please, to Nishina-san and Sugisaka-san... as well as the many other choir club members that I haven't met..."

<0182> \{Furukawa} 『Những lời chúc của em.』
// \{Furukawa} "Give them my regards."

<0183> Giao phó tương lại của Câu Lạ Bộ Kịch cho vị giáo viên già, chúng tôi ra khoi phòng giáo viên.
// Entrusting the future of the choir club to the elderly teacher, we leave the staff room.

<0184> Không có việc gì làm ở phòng câu lạc bộ... chúng tôi xách cặp và tới sân trường.
// Without anything to do in the club room... we get our bags and go to the courtyard.

<0185> Giờ chỉ có thể về nhà thôi.
// All that's left to do is to go home.

<0186> \{\m{B}} 『Phải có thứ gì đó chứ...』
// \{\m{B}} "There has to be something..."

<0187> \{\m{B}} 『Phải có cách nào đó chứ...』
// \{\m{B}} "There must be some way..."

<0188> \{Furukawa} 『Không sao đâu, 

<0189> -san.』
// \{Furukawa} "It's fine, \m{A}-san."

<0190> \{Furukawa} 『Mình đã hứa với Sugisaka-san. Ta sẽ không gây dựng Câu Lạc Bộ Kịch nữa.』
// \{Furukawa} "I made a promise with Sugisaka-san. We're not going to make a drama club any more."

<0191> \{\m{B}} 『Bạn đâu có hứa như thế. Bạn chỉ nói là không cản đường của Cậu Lạc Bộ Hợp Xướng thôi.』
// \{\m{B}} "You didn't make any promise like that. You just said you weren't going to interfere with the choir club."

<0192> \{Furukawa} 『

<0193> -san.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san."

<0194> \{\m{B}} 『Sao?』
// \{\m{B}} "What?"

<0195> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0196> \{Furukawa} 『Vậy đã là vui rồi.』
// \{Furukawa} "It was a lot of fun."

<0197> \{\m{B}} 『Cái gì vui?』
// \{\m{B}} "What was?"

<0198> \{Furukawa} 『Làm việc cùng nhau.』
// \{Furukawa} "Working hard together."

<0199> \{Furukawa} 『Dù không đạt được mục đích, nhưng bọn mình đã nhận được rất nhiều thứ có giá trị.』
// \{Furukawa} "We weren't able to reach our goals, but we got much more valuable things out of it."

<0200> \{Furukawa} 『Mình đã trở thành bạn tốt của\ \

<0201> -san.』
// \{Furukawa} "I was able to become really good friends with \m{A}-san."

<0202> \{Furukawa} 『Và cũng đã có thể kết bạn với Sunohara-san nữa.』
// \{Furukawa} "I was also able to become good friends with Sunohara-san."

<0203> \{Furukawa} 『Mình có thể làm được điều đó.』
// \{Furukawa} "Someone like me was able to."

<0204> \{Furukawa} 『Một đứa vụng về, hậu đâu, mít ướt... như mình.』
// \{Furukawa} "An awkward, clumsy, crybaby... like me."

<0205> \{\m{B}} 『Bạn nói đúng...』
// \{\m{B}} "You're right..."

<0206> \{\m{B}} 『Nhưng bạn biết không, Furukawa.』
// \{\m{B}} "But you know, Furukawa."

<0207> \{\m{B}} 『Bạn đã mạnh mẽ hơn rất nhiều.』
// \{\m{B}} "You're getting a lot stronger."

<0208> \{\m{B}} 『Bạn đã kiên cường hơn lúc ở giữa con đồi.』
// \{\m{B}} "You're a lot stronger than when you were at the bottom of that hill, worried."

<0209> \{\m{B}} 『Cho dù có vụng về hoặc hay khóc nhè...』
// \{\m{B}} "You might be clumsy, or a crybaby..."

<0210> \{\m{B}} 『Nhưng bạn đã làm việc rất chăm chỉ để tới được như bây giờ.』
// \{\m{B}} "But you worked hard to get to where you are."

<0211> \{\m{B}} 『Mình thì đã biết lo lắng cho người khác... và cũng chịu khó làm việc nữa.』
// \{\m{B}} "I was able to worry about others... I worked hard too." 

<0212> \{Furukawa} 『Vậy sao?』
// \{Furukawa} "Is that true?"

<0213> \{\m{B}} 『Ừ, mình cảm thấy thế đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, I really felt like that."

<0214> \{Furukawa} 『Thế thì hay quá.』
// \{Furukawa} "Then I'm happy."

<0215> \{Furukawa} 『Cơ thể mình... yếu lắm.』
// \{Furukawa} "My body... is weak..."

<0216> \{Furukawa} 『Vì thế, mình đã cố trở thành một người mạnh mẽ, nên mình sẽ không buồn đâu.』
// \{Furukawa} "So I've been trying to become a strong person, so I won't be completely crushed."

<0217> Bỗng nhiên, nước mắt trào ra khỏi khoé mắt của Furukawa.
// Suddenly, tears spill out of Furukawa's eyes.

<0218> \{Furukawa} 『Mình vui lắm...』
// \{Furukawa} "I'm happy..."

<0219> \{Furukawa} 『Vậy đã là tốt rồi...』
// \{Furukawa} "It was good..."

<0220> Và sau đó...
// And then...

<0221> Đưa hai tay lên mặt, cô ấy bắt đầu khóc.
// Putting her face in her hands and onto her eyes, she begins to cry.

<0222> Tôi đặt tay lên đầu Furukawa.
// I put my hand on Furukawa's head.

<0223> \{Furukawa} 『Lại nữa sao...?』
// \{Furukawa} "Again...?"

<0224> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........." 

<0225> Ở nguyên như thế
// Stay like this 

<0226> Ôm cô ấy
// Embrace her 

<0227> Hệt như một con nhóc... cô ấy lúc nào cũng cố hết sức mình.
// Just like a child... she's always trying her best. 

<0228> Chỉ vì không gặp may, nên không bao giờ có thể đạt được những thứ cô ấy muốn.
// She's just unlucky, and isn't ever able to get what she wants.

<0229> Rồi tôi an ủi cô ấy.
// And so, I comforted her as such,

<0230> \{\m{B}} 『Thôi, bạn hãy cố hết sức và tiến lên phía trước đi.』
// \{\m{B}} "Well, do your best and move forward."

<0231> \{Furukawa} 『Bạn... nói phải.』
// \{Furukawa} "You're... right."

<0232> Furukawa lau nước nước.
// Furukawa wiped away her tears.

<0233> \{\m{B}} 『Còn có nhiều thứ vui đang chờ đợi mà.』
// \{\m{B}} "There are other fun things to look forward to."

<0234> \{\m{B}} 『Ta vẫn có thể thành lập Câu Lạc Bộ Kịch đấy chứ.』
// \{\m{B}} "Besides, there's still a possibility to start a drama club."

<0235> \{Furukawa} 『Ừ...』
// \{Furukawa} "Right..."

<0236> \{Furukawa} 『Mình sẽ cố hết sức!』
// \{Furukawa} "I'll do my best!"

<0237> Cô ấy tự động viên mình.
// She said that to give herself courage. 

<0238> Tôi tiến lên, ôm Furukawa từ phía sau.
// My body moved on its own, hugging Furukawa from behind. 

<0239> \{Furukawa} 『Đừng làm vậy...』
// \{Furukawa} "Please don't do that..."

<0240> \{Furukawa} 『Nếu bạn làm thế thì mình sẽ cảm thấy được an ủi và lại bắt đầu khóc nữa đó.』
// \{Furukawa} "If you do that, I'd feel comforted and start crying again."

<0241> \{\m{B}} 『Không phải bạn đã khóc rồi sao?』
// \{\m{B}} "Aren't you crying already?"

<0242> \{Furukawa} 『Ừ, nhưng mình không muốn khóc thêm nữa.』
// \{Furukawa} "Yes, but I don't want to cry even more."

<0243> \{\m{B}} 『Không sao. Bạn nên khóc khi cảm thấy buồn.』
// \{\m{B}} "It's alright. You ought to cry when you feel sad."

<0244> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0245> Furukawa tiếp tục khóc một lúc nữa.
// Furukawa continued to cry for a while.

<0246> Tôi muốn được như thế này mãi mãi.
// I felt as if I wanted to stay like this forever.

<0247> Tôi thức sự thích cô ấy, vì đã vô tình đặt tay lên đầu cô ấy.
// I really do care for her, as I involuntarily put my hand on her head.

<0248> Nhưng tôi muốn gần hơn nữa, để động viên cô ấy.
// But, I really wanted to be closer, to comfort her.

<0249> Một sự hiện diện bé nhỏ đã ủng hộ tôi... \pthứ mà tôi muốn ủng hộ lại.
// A small existence that supported me... \pwhich I really wanted to support.

<0250> Tôi muốn động viên cô ấy.
// I wanted to her to be comforted.

<0251> \{\m{B}} 『Này, Furukawa.』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0252> \{Furukawa} 『Sao?』
// \{Furukawa} "Yes?"

<0253> \{\m{B}} 『Nếu bạn thức dậy vào sáng mai...』
// \{\m{B}} "If you wake up tomorrow morning..."

<0254> \{\m{B}} 『Và chúng ta trở thành người yêu, thế không phải hay sao?』
// \{\m{B}} "And we became lovers, wouldn't that be interesting?"

<0255> \{\m{B}} 『Mình sẽ là bạn trai, và bạn sẽ là bạn gái.』
// \{\m{B}} "I'd be the boyfriend, and you'd be the girlfriend."

<0256> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ có cuộc sống ở trường học thật vui.』
// \{\m{B}} "We'd surely have a fun school life."

<0257> \{\m{B}} 『Bạn không nghĩ vậy sao?』
// \{\m{B}} "Don't you think so?"

<0258> \{Furukawa} 『Mình không nghĩ thế đâu.』
// \{Furukawa} "I don't think so."

<0259> \{Furukawa} 『Mình là người làm việc gì cũng thất bại,\ \

<0260> -san. Mình chỉ toàn gây phiền toái thôi.』
// \{Furukawa} "I am a person who fails in everything, \m{A}-san. My stomach will probably act up."

<0261> \{\m{B}} 『Không hẳn đâu.』
// \{\m{B}} "Not at all."

<0262> \{Furukawa} 『Sao bạn lại nói thế?』
// \{Furukawa} "Why do you say so?"

<0263> \{\m{B}} 『... Vì mình thích bạn, Furukawa.』
// \{\m{B}} "... Because I like you, Furukawa."

<0264> Tôi thú nhận.
// I confessed as such.

<0265> \{\m{B}} 『Nên mình chắc sẽ không có chuyện đó xảy ra đâu.』
// \{\m{B}} "That's why I'm sure such things will not happen."

<0266> \{Furukawa} 『Bạn chắc chứ? Mình thức sự không cảm thấy tự tin vào bản thân đâu.』
// \{Furukawa} "Are you sure? I don't really have confidence in myself."

<0267> \{\m{B}} 『Chắc chắn là sẽ rất vui. Hoặc không thì mình sẽ làm nó vui.』
// \{\m{B}} "It will surely be fun. Or rather, I'll make it fun."

<0268> \{Furukawa} 『Không thể nào...』
// \{Furukawa} "No way..."

<0269> \{Furukawa} 『\m{A}-san đừng làm một mình.』
// \{Furukawa} "For \m{A}-san to work hard alone."

<0270> \{Furukawa} 『Hãy để mình làm cũng với.』
// \{Furukawa} "Please... let me try my best too."

<0271> \{\m{B}} 『Mình hiểu...』
// \{\m{B}} "I see..."

<0272> \{Furukawa} 『Ừ...』
// \{Furukawa} "Yes..."

<0273> \{\m{B}} 『Thế, Furukawa... bạn có đồng ý lới đề nghị của mình không?』
// \{\m{B}} "So, Furukawa... would you, agree to my request?"

<0274> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0275> \{\m{B}} 『Hãy làm bạn gái của mình, Furukawa.』
// \{\m{B}} "Be my girlfriend, Furukawa."

<0276> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0277> Trong một khoảng thời gian ngắn.
// For a short while.

<0278> Cô ấy không quay lại hay gật đầu.
// She didn't turn around, nor did she nod her head.

<0279> Tôi chỉ nghe thấy một giọng nói nho nhỏ.
// Just a tiny voice could be heard.

<0280> Xin hãy... \pchăm sóc mình...
// Please... \ptake good care of me... 

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074