Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6444"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
Line 8: Line 8:
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
 
 
// Resources for SEEN6444.TXT
 
// Resources for SEEN6444.TXT
   
Line 26: Line 25:
 
// From SEEN6425 (via SEEN6900 Chapter 6) if you didn't confess to Nagisa, or you didn't score the right flags to trigger a confession.
 
// From SEEN6425 (via SEEN6900 Chapter 6) if you didn't confess to Nagisa, or you didn't score the right flags to trigger a confession.
 
// From SEEN6445 if you confessed to Nagisa, but lost the basketball game in SEEN6430
 
// From SEEN6445 if you confessed to Nagisa, but lost the basketball game in SEEN6430
  +
<0000>\{\m{B}}
 
  +
<0000> \{\m{B}} 『
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
  +
<0001>\s{strS[0]}, chào buổi sáng."
 
  +
<0001> \s{strS[0]}, chào buổi sáng.』
 
// \s{strS[0]}, good morning."
 
// \s{strS[0]}, good morning."
 
// \s{strS[0]}、おはようございます」
 
// \s{strS[0]}、おはようございます」
  +
<0002> \{\m{B}} "Ưà, chào buổi sáng..."
 
  +
<0002> \{\m{B}} 『Ưà, chào buổi sáng...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
 
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」
 
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」
  +
<0003> \{\m{B}} "Fuwaah..."
 
  +
<0003> \{\m{B}} 『Fuwaah...』
 
// \{\m{B}} "Fuwaah..."
 
// \{\m{B}} "Fuwaah..."
 
// \{\m{B}}「ふわ…」
 
// \{\m{B}}「ふわ…」
  +
<0004>\ {\l{A}} "Hôm nay cậu lại mệt à?"
 
  +
<0004> \ {\l{A}} 『Hôm nay cậu lại mệt à?』
 
// \{\l{A}} "You're tired as well today?"
 
// \{\l{A}} "You're tired as well today?"
 
// \{\l{A}}「今日も眠そうです」
 
// \{\l{A}}「今日も眠そうです」
  +
<0005> \{\m{B}} "Tớ không ngủ nhiều lắm, đành vậy thôi..."
 
  +
<0005> \{\m{B}} 『Tớ không ngủ nhiều lắm, đành vậy thôi...』
 
// \{\m{B}} "I didn't sleep all that much, so it can't be helped..."
 
// \{\m{B}} "I didn't sleep all that much, so it can't be helped..."
 
// \{\m{B}}「寝るのが遅いんだから、仕方がないだろ…」
 
// \{\m{B}}「寝るのが遅いんだから、仕方がないだろ…」
  +
<0006> \{\l{A}} "Cậu nên ngủ sớm chứ."
 
  +
<0006> \{\l{A}} 『Cậu nên ngủ sớm chứ.』
 
// \{\l{A}} "You should get to sleep earlier."
 
// \{\l{A}} "You should get to sleep earlier."
 
// \{\l{A}}「早く寝てください」
 
// \{\l{A}}「早く寝てください」
  +
<0007>\{\l{A}} "Nếu cậu ngủ sớm thì cậu sẽ có thể dạy sớm..."
 
  +
<0007> \{\l{A}} 『Nếu cậu ngủ sớm thì cậu sẽ có thể dạy sớm...』
 
// \{\l{A}} "If you do that, you'll be able to wake up earlier..."
 
// \{\l{A}} "If you do that, you'll be able to wake up earlier..."
 
// \{\l{A}}「そうすれば、寝起きもよくて…」
 
// \{\l{A}}「そうすれば、寝起きもよくて…」
  +
<0008>\{\l{A}} "Và bọn mình có thể nói nhiều hơn vào buổi sáng."
 
  +
<0008> \{\l{A}} 『Và bọn mình có thể nói nhiều hơn vào buổi sáng.』
 
// \{\l{A}} "Then we could talk a lot in the morning."
 
// \{\l{A}} "Then we could talk a lot in the morning."
 
// \{\l{A}}「朝から、たくさんお話できます」
 
// \{\l{A}}「朝から、たくさんお話できます」
  +
<0009> \{\l{A}} "And then we wouldn't have to just grunt at each other."
 
  +
<0009> \{\l{A}} 『And then we wouldn't have to just grunt at each other.』
 
// \{\l{A}}「相づち打つだけじゃなくなります」
 
// \{\l{A}}「相づち打つだけじゃなくなります」
  +
<0010>{\m{B}} "Cậu biết không...thật ra cậu muốn gì ở tớ...?"
 
  +
<0010> {\m{B}} 『Cậu biết không...thật ra cậu muốn gì ở tớ...?』
 
// \{\m{B}} "You know... what exactly do you expect of me...?"
 
// \{\m{B}} "You know... what exactly do you expect of me...?"
 
// \{\m{B}}「おまえ…俺に何、期待してんだよ…」
 
// \{\m{B}}「おまえ…俺に何、期待してんだよ…」
  +
<0011>\{\m{B}} "Cho dù mắt của tớ có mở to ra thì nó cũng không có nghĩa là tớ đang nói chuyện..."
 
  +
<0011> \{\m{B}} 『Cho dù mắt của tớ có mở to ra thì nó cũng không có nghĩa là tớ đang nói chuyện...』
 
// \{\m{B}} "Even if my eyes are wide open, that doesn't mean I'll be talking..."
 
// \{\m{B}} "Even if my eyes are wide open, that doesn't mean I'll be talking..."
 
// \{\m{B}}「俺は目が冴えてたって、自分から喋るほうじゃねぇよ…」
 
// \{\m{B}}「俺は目が冴えてたって、自分から喋るほうじゃねぇよ…」
  +
<0012>\{\l{A}} "Không, cậu nói chuyện đàng hoàng vào buổi chiều."
 
  +
<0012> \{\l{A}} 『Không, cậu nói chuyện đàng hoàng vào buổi chiều.』
 
// \{\l{A}} "No, you could talk well in the afternoon,
 
// \{\l{A}} "No, you could talk well in the afternoon,
 
// \{\l{A}}「いえ、午後からは
 
// \{\l{A}}「いえ、午後からは
  +
<0013>\s{strS[0]}."Cậu có thể nói chuyện tốt hơn."
 
  +
<0013> \s{strS[0]}.『Cậu có thể nói chuyện tốt hơn.』
 
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}、結構お話してくれます」
 
// \s{strS[0]}、結構お話してくれます」
  +
<0014>\{\l{A}} "Tớ có thể nói chuyện buổi sáng."
 
  +
<0014> \{\l{A}} 『Tớ có thể nói chuyện buổi sáng.』
 
// \{\l{A}} "In the morning, I could do the talking." // If you confessed to Nagisa, go to 0021. Otherwise continue.
 
// \{\l{A}} "In the morning, I could do the talking." // If you confessed to Nagisa, go to 0021. Otherwise continue.
 
// \{\l{A}}「朝は、わたしが結構話しちゃってます」
 
// \{\l{A}}「朝は、わたしが結構話しちゃってます」
  +
<0015>\{\m{B}} "Vậy, cậu cũng nên im lặng thôi."
 
  +
<0015> \{\m{B}} 『Vậy, cậu cũng nên im lặng thôi.』
 
// \{\m{B}} "Then, you should be quiet, too."
 
// \{\m{B}} "Then, you should be quiet, too."
 
// \{\m{B}}「じゃ、おまえも黙ってろ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、おまえも黙ってろ」
  +
<0016>\{Furukawa} "Eh...?"
 
  +
<0016> \{Furukawa} 『Eh...?』
 
// \{Furukawa} "Eh...?"
 
// \{Furukawa} "Eh...?"
 
// \{古河}「え…」
 
// \{古河}「え…」
  +
<0017>\{\m{B}} "Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng mà, phải không?"
 
  +
<0017> \{\m{B}} 『Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng mà, phải không?』
 
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
 
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
 
// \{\m{B}}「別に朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」
 
// \{\m{B}}「別に朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」
  +
<0018>\{\m{B}} "Hơn nữa, tớ làm thế để có thể thức trong lớp."
 
  +
<0018> \{\m{B}} 『Hơn nữa, tớ làm thế để có thể thức trong lớp.』
 
// \{\m{B}} "Besides, I'm doing that so I can keep up in classes."
 
// \{\m{B}} "Besides, I'm doing that so I can keep up in classes."
 
// \{\m{B}}「それに、俺は授業のために体力を温存してるんだよ」
 
// \{\m{B}}「それに、俺は授業のために体力を温存してるんだよ」
  +
<0019>\{Furukawa} "Thế à..."
 
  +
<0019> \{Furukawa} 『Thế à...』
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
 
// \{古河}「そうだったんですか…」
 
// \{古河}「そうだったんですか…」
  +
<0020>\{\m{B}} "Cậu cũng nên làm tương tự."
 
  +
<0020> \{\m{B}} 『Cậu cũng nên làm tương tự.』
 
// \{\m{B}} "You should do the same." // To 0026
 
// \{\m{B}} "You should do the same." // To 0026
 
// \{\m{B}}「おまえもそうしろ」
 
// \{\m{B}}「おまえもそうしろ」
  +
<0021>\{\m{B}} "Tớ không hề hỏi cậu mà."
 
  +
<0021> \{\m{B}} 『Tớ không hề hỏi cậu mà.』
 
// \{\m{B}} "I'm not really asking you or anything."
 
// \{\m{B}} "I'm not really asking you or anything."
 
// \{\m{B}}「別に、俺、頼んでねぇし」
 
// \{\m{B}}「別に、俺、頼んでねぇし」
  +
<0022>\{Nagisa} "Eh...?"
 
  +
<0022> \{Nagisa} 『Eh...?』
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{渚}「え…」
 
// \{渚}「え…」
  +
<0023>\{\m{B}} "Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng mà, phải không?"
 
  +
<0023> \{\m{B}} 『Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng mà, phải không?』
 
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
 
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
 
// \{\m{B}}「それに朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」
 
// \{\m{B}}「それに朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」
  +
<0024>\{\m{B}} "Cậu sẽ không thể thức nổi trong lớp nữa, đúng không?"
 
  +
<0024> \{\m{B}} 『Cậu sẽ không thể thức nổi trong lớp nữa, đúng không?』
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be able to keep up in classes then, right?"
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be able to keep up in classes then, right?"
 
// \{\m{B}}「授業受ける体力、なくなるぞ?」
 
// \{\m{B}}「授業受ける体力、なくなるぞ?」
  +
<0025>\{\m{B}} "Đừng làm mình mệt đi vào sáng sớm."
 
  +
<0025> \{\m{B}} 『Đừng làm mình mệt đi vào sáng sớm.』
 
// \{\m{B}} "Don't tire yourself out so early in the morning."
 
// \{\m{B}} "Don't tire yourself out so early in the morning."
 
// \{\m{B}}「朝っぱらから無駄に体力使うな」
 
// \{\m{B}}「朝っぱらから無駄に体力使うな」
  +
<0026>\{\l{A}} "Umm..."
 
  +
<0026> \{\l{A}} 『Umm...』
 
// \{\l{A}} "Umm..."
 
// \{\l{A}} "Umm..."
 
// \{\l{A}}「ええと…」
 
// \{\l{A}}「ええと…」
  +
<0027>\{\l{A}} "Okay..."
 
  +
<0027> \{\l{A}} 『Okay...』
 
// \{\l{A}} "Okay..."
 
// \{\l{A}} "Okay..."
 
// \{\l{A}}「はい…」
 
// \{\l{A}}「はい…」
  +
<0028>Trả lời xong, cô ấy im lặng.
 
  +
<0028> Trả lời xong, cô ấy im lặng.
 
// Responding as such, she becomes silent.
 
// Responding as such, she becomes silent.
 
// 返事をして黙り込んでしまう。
 
// 返事をして黙り込んでしまう。
  +
<0029> \{\l{A}} "........."
 
  +
<0029> \{\l{A}} 『.........』
 
// \{\l{A}}「………」
 
// \{\l{A}}「………」
  +
<0030>Trong một lúc, chúng tôi đi mà không nói gì cả.
 
  +
<0030> Trong một lúc, chúng tôi đi mà không nói gì cả.
 
// For a while, we don't talk as we walk.
 
// For a while, we don't talk as we walk.
 
// しばらく会話もなく歩いていく。
 
// しばらく会話もなく歩いていく。
  +
<0031>Làm thế, tôi có thể nghe tiếng trò chuyện của học sinh xung quanh.
 
  +
<0031> Làm thế, tôi có thể nghe tiếng trò chuyện của học sinh xung quanh.
 
// Doing that, I could hear the murmurs of the students from around.
 
// Doing that, I could hear the murmurs of the students from around.
 
// こうしていると、周りを歩く生徒のおしゃべりがやけにうるさく聞こえた。
 
// こうしていると、周りを歩く生徒のおしゃべりがやけにうるさく聞こえた。
  +
<0032>Nhìn họ vui vẻ mà tôi bực mình.
 
  +
<0032> Nhìn họ vui vẻ mà tôi bực mình.
 
// They seemed so happy, it pissed me off.
 
// They seemed so happy, it pissed me off.
 
// それがやけに楽しそうで腹が立つ。
 
// それがやけに楽しそうで腹が立つ。
  +
<0033>\{\m{B}} (Quên mất là trước kia... mình ghét mấy cái này...)
 
  +
<0033> \{\m{B}} (Quên mất là trước kia... mình ghét mấy cái này...)
 
// \{\m{B}} (I've forgotten for a long time... that I hated this sort of thing...)
 
// \{\m{B}} (I've forgotten for a long time... that I hated this sort of thing...)
 
// \{\m{B}}(ずっと忘れてたけど…こういうのも、嫌だったんだな、俺…)
 
// \{\m{B}}(ずっと忘れてたけど…こういうのも、嫌だったんだな、俺…)
  +
<0034>\{\m{B}} "........."
 
  +
<0034> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0035>... Kéo.
 
  +
<0035> ... Kéo.
 
// ... Tug.
 
// ... Tug.
 
// …くい。
 
// …くい。
  +
<0036>\l{C} kéo áo của tôi.
 
  +
<0036> \l{C} kéo áo của tôi.
 
// \l{C} tugs down on my uniform.
 
// \l{C} tugs down on my uniform.
 
// \l{C}が俺の服の裾を引っ張っていた。
 
// \l{C}が俺の服の裾を引っ張っていた。
  +
<0037>\{\l{A}} "... Umm,"
 
  +
<0037> \{\l{A}} 『... Umm,』
 
// \{\l{A}} "... Umm,"
 
// \{\l{A}} "... Umm,"
 
// \{\l{A}}「…あの」
 
// \{\l{A}}「…あの」
  +
<0038>\{\m{B}} "Hmm? Chuyện gì thế?"
 
  +
<0038> \{\m{B}} 『Hmm? Chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
 
// \{\m{B}}「あん? どうした」
 
// \{\m{B}}「あん? どうした」
  +
<0039>\{\l{A}} "Mính nghĩ mình thật sự muốn nói chuyện."
 
  +
<0039> \{\l{A}} 『Mính nghĩ mình thật sự muốn nói chuyện.』
 
// \{\l{A}} "I guess I really do want to talk."
 
// \{\l{A}} "I guess I really do want to talk."
 
// \{\l{A}}「やっぱり、お話したいです」
 
// \{\l{A}}「やっぱり、お話したいです」
  +
<0040>\{\l{A}} "Mình còn muốn nghe nói lớn một chút."
 
  +
<0040> \{\l{A}} 『Mình còn muốn nghe nói lớn một chút.』
 
// \{\l{A}} "I even want to hear just sounds that chime in."
 
// \{\l{A}} "I even want to hear just sounds that chime in."
 
// \{\l{A}}「相づちだけでもいいので、聞いてほしいです」
 
// \{\l{A}}「相づちだけでもいいので、聞いてほしいです」
  +
<0041>\{\m{B}} "Ừ... lạ thật."
 
  +
<0041> \{\m{B}} 『Ừ... lạ thật.』
 
// \{\m{B}} "Yeah... it's weird."
 
// \{\m{B}} "Yeah... it's weird."
 
// \{\m{B}}「ああ…奇遇だな」
 
// \{\m{B}}「ああ…奇遇だな」
  +
<0042>\{\m{B}} "... Tớ cũng muốn thế."
 
  +
<0042> \{\m{B}} 『... Tớ cũng muốn thế.』
 
// \{\m{B}} "... I also thought the same thing."
 
// \{\m{B}} "... I also thought the same thing."
 
// \{\m{B}}「…俺も今、そう思ってたところだ」
 
// \{\m{B}}「…俺も今、そう思ってたところだ」
  +
<0043>{\l{A}} "Thật chứ?!"
 
  +
<0043> {\l{A}} 『Thật chứ?!』
 
// \{\l{A}} "Really?!"
 
// \{\l{A}} "Really?!"
 
// \{\l{A}}「本当ですかっ」
 
// \{\l{A}}「本当ですかっ」
  +
<0044>{\m{B}} "Ưà..."
 
  +
<0044> {\m{B}} 『Ưà...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
  +
<0045>{\l{A}} "Vậy, mình muốn nghe,
 
  +
<0045> {\l{A}} 『Vậy, mình muốn nghe,
 
// \{\l{A}} "Then, I'd like to hear something from you as well,
 
// \{\l{A}} "Then, I'd like to hear something from you as well,
 
// \{\l{A}}「じゃあ、
 
// \{\l{A}}「じゃあ、
  +
<0046>\s{strS[0]} "Cậu nói gì đó"
 
  +
<0046> \s{strS[0]} Cậu nói gì đó』
 
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}からもお話してほしいです」
 
// \s{strS[0]}からもお話してほしいです」
  +
<0047>\{\m{B}} "........"
 
  +
<0047> \{\m{B}} 『........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0048>\{\l{A}} "........."
 
  +
<0048> \{\l{A}} 『.........』
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
 
// \{\l{A}}「………」
  +
<0049>\{\m{B}} "........."
 
  +
<0049> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0050>\{\l{A}} "........."
 
  +
<0050> \{\l{A}} 『.........』
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
 
// \{\l{A}}「………」
  +
<0051>\{\m{B}} "........."
 
  +
<0051> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
 
<0052> ... Cuộc trò chuyện chắc chắn là đang không tiến triển gì cả.
 
<0052> ... Cuộc trò chuyện chắc chắn là đang không tiến triển gì cả.
 
// ... The topic's definitely not moving on.
 
// ... The topic's definitely not moving on.
 
// …ぜんぜん話題が浮かばない。
 
// …ぜんぜん話題が浮かばない。
  +
<0053>\l{C} tiếp tục chờ trong im lặng.
 
  +
<0053>
  +
  +
<0054> \ tiếp tục chờ trong im lặng.
 
// \l{C} continues to wait on as the silence continues.
 
// \l{C} continues to wait on as the silence continues.
 
// 無言が続くも、\l{C}は、じっと待ってくれている。
 
// 無言が続くも、\l{C}は、じっと待ってくれている。
  +
// Bản HD: <0053> Though I'm quiet for a while,
<0054>\{\m{B}} (Khốn thật...)
 
  +
// Bản HD: <0054> \ just sits there, waiting for me.
  +
  +
<0055> \{\m{B}} (Khốn thật...)
 
// \{\m{B}} (Damn...)
 
// \{\m{B}} (Damn...)
 
// \{\m{B}}(くそ…)
 
// \{\m{B}}(くそ…)
  +
<0055>Cái gì cũng được. Mình sẽ nói cái gì có trong đầu.
 
  +
<0056> Cái gì cũng được. Mình sẽ nói cái gì có trong đầu.
 
// Anything's fine. I'll say whatever comes to mind.
 
// Anything's fine. I'll say whatever comes to mind.
 
// なんでもいい。思い浮かんだことを言おう。
 
// なんでもいい。思い浮かんだことを言おう。
  +
<0056>\l{C} ngước lên nhìn tôi...
 
  +
<0057>
  +
  +
<0058> \ ngước lên nhìn tôi...
 
// \l{C} looks up at my face... // If you confessed to Nagisa, go to 0067. Otherwise continue
 
// \l{C} looks up at my face... // If you confessed to Nagisa, go to 0067. Otherwise continue
 
// 俺は見上げる\l{C}の顔を見て…
 
// 俺は見上げる\l{C}の顔を見て…
  +
// Bản HD: <0057> I look down at
<0057>\{\m{B}} "Cậu, rất dễ thương đấy."
 
  +
// Bản HD: <0058> , and then...
  +
// Bản HD dịch khác nhưng chắc chắn giữa 2 line sẽ in chữ \l{C}
  +
  +
<0059> \{\m{B}} 『Cậu, rất dễ thương đấy.』
 
// \{\m{B}} "You're, really cute you know."
 
// \{\m{B}} "You're, really cute you know."
 
// \{\m{B}}「おまえって、結構可愛いよな」
 
// \{\m{B}}「おまえって、結構可愛いよな」
  +
<0058>Tôi nói.
 
  +
<0060> Tôi nói.
 
// So I said.
 
// So I said.
 
// そう口にしていた。
 
// そう口にしていた。
  +
<0059>\{\m{B}} "Ê, sao cái quỷ đó lại ở trong đầu mình?!"
 
  +
<0061> \{\m{B}} 『Ê, sao cái quỷ đó lại ở trong đầu mình?!』
 
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
 
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
 
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)
 
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)
  +
<0060>Tôi đỏ mặt.
 
  +
<0062> Tôi đỏ mặt.
 
// My face blushes.
 
// My face blushes.
 
// 顔が紅潮してくる。
 
// 顔が紅潮してくる。
  +
<0061>Furukawa cũng thế.
 
  +
<0063> Furukawa cũng thế.
 
// Furukawa does the same.
 
// Furukawa does the same.
 
// それは古河も同じだった。
 
// それは古河も同じだった。
  +
<0062>\{Furukawa} "Không, mình không dễ thương đâu."
 
  +
<0064> \{Furukawa} 『Không, mình không dễ thương đâu.』
 
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all."
 
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all."
 
// \{古河}「いえ、ぜんぜん可愛くなんかないです」
 
// \{古河}「いえ、ぜんぜん可愛くなんかないです」
  +
<0063>\{Furukawa} "Nhưng, cám ơn cậu nhiều lắm."
 
  +
<0065> \{Furukawa} 『Nhưng, cám ơn cậu nhiều lắm.』
 
// \{Furukawa} "But, thank you so much."
 
// \{Furukawa} "But, thank you so much."
 
// \{古河}「でも、ありがとうございます」
 
// \{古河}「でも、ありがとうございます」
  +
<0064>\{\m{B}} "Ờ phải, có một gián to xuất hiện trong bếp."
 
  +
<0066> \{\m{B}} 『Ờ phải, có một gián to xuất hiện trong bếp.』
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
 
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」
 
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」
  +
<0065>\{Furukawa} "Đ-Đó là một vấn đề!"
 
  +
<0067> \{Furukawa} 『Đ-Đó là một vấn đề!』
 
// \{Furukawa} "T-that's a problem!"
 
// \{Furukawa} "T-that's a problem!"
 
// \{古河}「そ、それは大変でしたねっ」
 
// \{古河}「そ、それは大変でしたねっ」
  +
<0066>Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ.
 
  +
<0068> Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ.
 
// Both of us were probably embarrassed. I forcibly turn the discussion 180 degrees around. // Go to 0079
 
// Both of us were probably embarrassed. I forcibly turn the discussion 180 degrees around. // Go to 0079
 
// ふたりとも恥ずかしかったからだろう。180度違う話題に、強引に突入していく。
 
// ふたりとも恥ずかしかったからだろう。180度違う話題に、強引に突入していく。
  +
<0067>\{\m{B}} "... Mình thích cậu."
 
  +
<0069> \{\m{B}} 『... Mình thích cậu.』
 
// \{\m{B}} "... I like you."
 
// \{\m{B}} "... I like you."
 
// \{\m{B}}「…好きだ」
 
// \{\m{B}}「…好きだ」
  +
<0068>Tôi nói.
 
  +
<0070> Tôi nói.
 
// So I said.
 
// So I said.
 
// そう口にしていた。
 
// そう口にしていた。
  +
<0069>\{\m{B}} (Ê, sao cái đó lại nằm trong đầu mình?!)
 
  +
<0071> \{\m{B}} (Ê, sao cái đó lại nằm trong đầu mình?!)
 
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
 
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
 
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)
 
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)
  +
<0070>Tôi đỏ mặt
 
  +
<0072> Tôi đỏ mặt
 
// My face blushes.
 
// My face blushes.
 
// 顔が紅潮してくる。
 
// 顔が紅潮してくる。
  +
<0071>Nagisa cũng thế.
 
  +
<0073> Nagisa cũng thế.
 
// Nagisa does the same.
 
// Nagisa does the same.
 
// それは渚も同じだった。
 
// それは渚も同じだった。
  +
<0072>\{Nagisa} "C...cám ơn cậu nhiều."
 
  +
<0074> \{Nagisa} 『C...cám ơn cậu nhiều.』
 
// \{Nagisa} "T... thank you so much."
 
// \{Nagisa} "T... thank you so much."
 
// \{渚}「あ…ありがとうございます」
 
// \{渚}「あ…ありがとうございます」
  +
<0073>\{Nagisa} "Mình cũng thích cậu, \m{B} à."
 
  +
<0075> \{Nagisa} 『Mình cũng thích cậu,\ \
  +
  +
<0076> -kun.』
 
// \{Nagisa} "I also like you, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "I also like you, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きです」
 
// \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きです」
  +
<0074>\{\m{B}} "Ồ, ừ..."
 
  +
<0077> \{\m{B}} 『Ồ, ừ...』
 
// \{\m{B}} "I-I see..."
 
// \{\m{B}} "I-I see..."
 
// \{\m{B}}「そ、そうか…」
 
// \{\m{B}}「そ、そうか…」
  +
<0075>Thật xấu hổ.
 
  +
<0078> Thật xấu hổ.
 
// It was unreasonably embarrassing.
 
// It was unreasonably embarrassing.
 
// むちゃくちゃ恥ずかしい。
 
// むちゃくちゃ恥ずかしい。
  +
<0076>\{\m{B}} "Ờ phải, có một gián to xuất hiện trong bếp."
 
  +
<0079> \{\m{B}} 『Ờ phải, có một gián to xuất hiện trong bếp.』
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
 
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」
 
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」
  +
<0077> \{Nagisa} "Đ-Đó là một vấn đề!"
 
  +
<0080> \{Nagisa} 『Đ-Đó là một vấn đề!』
 
// \{渚}「そ、それは大変でしたねっ」
 
// \{渚}「そ、それは大変でしたねっ」
  +
<0078>Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ.
 
  +
<0081> Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ.
 
// Nagisa and I were probably embarrassed. The two of us forcibly turn the discussion 180 degrees around.
 
// Nagisa and I were probably embarrassed. The two of us forcibly turn the discussion 180 degrees around.
 
// 渚も恥ずかしかったからだろう。ふたりして180度違う話題に、強引に突入していく。
 
// 渚も恥ずかしかったからだろう。ふたりして180度違う話題に、強引に突入していく。
  +
<0079>Tôi tiếp tục nói không nghỉ...
 
  +
<0082> Tôi tiếp tục nói không nghỉ...
 
// I continued talking on after that without pause...
 
// I continued talking on after that without pause...
 
// 俺はそれから途切れなく喋りまくって…
 
// 俺はそれから途切れなく喋りまくって…
  +
<0080>\{\m{B}} "Tớ thấy cái mòn mì thịt băm hiệu này tệ lắm."
 
  +
<0083> \{\m{B}} 『Tớ thấy cái mòn mì thịt băm hiệu này tệ lắm.』
 
// \{\m{B}} "There's a cutlet ramen brand name commercial I saw; it was really terrible."
 
// \{\m{B}} "There's a cutlet ramen brand name commercial I saw; it was really terrible."
 
// \{\m{B}}「CMで名前が売れてるカツラメーカーほど、悪質らしいぞ」
 
// \{\m{B}}「CMで名前が売れてるカツラメーカーほど、悪質らしいぞ」
  +
<0081>\{\l{A}} "Ahh... thế à."
 
  +
<0084> \{\l{A}} 『Ahh... thế à.』
 
// \{\l{A}} "Ahh... I see."
 
// \{\l{A}} "Ahh... I see."
 
// \{\l{A}}「へぇ…そうなんですか」
 
// \{\l{A}}「へぇ…そうなんですか」
  +
<0082>\{\m{B}} "Ừ, cẩn thận."
 
  +
<0085> \{\m{B}} 『Ừ, cẩn thận.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, be careful."
 
// \{\m{B}} "Yeah, be careful."
 
// \{\m{B}}「ああ、気をつけろ」
 
// \{\m{B}}「ああ、気をつけろ」
  +
<0083>\{\l{A}} "Okay."
 
  +
<0086> \{\l{A}} 『Okay.』
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}}「はい」
 
// \{\l{A}}「はい」
  +
<0084>Và thế là... khi tôi cố gắng đển được cổng trường thì cổ họng của tôi khô rát.
 
  +
<0087> Và thế là... khi tôi cố gắng đển được cổng trường thì cổ họng của tôi khô rát.
 
// And then... as I struggle along to school, my throat becomes dry.
 
// And then... as I struggle along to school, my throat becomes dry.
 
// そして…学校に辿り着いた時には、喉が枯れていた。
 
// そして…学校に辿り着いた時には、喉が枯れていた。
  +
<0085>\{\m{B}} "Khặc..."
 
  +
<0088> \{\m{B}} 『Khặc...』
 
// \{\m{B}} "Zeh..."
 
// \{\m{B}} "Zeh..."
 
// \{\m{B}}「ぜぇ…」
 
// \{\m{B}}「ぜぇ…」
  +
<0086>{\m{B}} (... Mình như thằng ngốc)
 
  +
<0089> {\m{B}} (... Mình như thằng ngốc)
 
// \{\m{B}} (... Am I an idiot?)
 
// \{\m{B}} (... Am I an idiot?)
 
// \{\m{B}}(…アホか、俺は)
 
// \{\m{B}}(…アホか、俺は)
  +
<0087>{\m{B}} "Lát gặp nhé."
 
  +
<0090> {\m{B}} 『Lát gặp nhé.』
 
// \{\m{B}} "Later."
 
// \{\m{B}} "Later."
 
// \{\m{B}}「じゃあな」
 
// \{\m{B}}「じゃあな」
  +
<0088>\{\l{A}} "Okay!"
 
  +
<0091> \{\l{A}} 『Okay!』
 
// \{\l{A}} "Okay!"
 
// \{\l{A}} "Okay!"
 
// \{\l{A}}「はいっ」
 
// \{\l{A}}「はいっ」
  +
<0089>Tôi quay lại, tiến về lớp của mình.
 
  +
<0092> Tôi quay lại, tiến về lớp của mình.
 
// Turning around, I head to my own classroom.
 
// Turning around, I head to my own classroom.
 
// 背を向けて、自分の教室を目指す。
 
// 背を向けて、自分の教室を目指す。
  +
<0090>\{\l{A}} "À!"
 
  +
<0093> \{\l{A}} 『À!』
 
// \{\l{A}} "Umm!"
 
// \{\l{A}} "Umm!"
 
// \{\l{A}}「あのっ」
 
// \{\l{A}}「あのっ」
  +
<0091>\l{C} gọi tôi.
 
  +
<0094> \l{C} gọi tôi.
 
// \l{C} calls me to stop.
 
// \l{C} calls me to stop.
 
// \l{C}が俺を呼び止めていた。
 
// \l{C}が俺を呼び止めていた。
  +
<0092>\{\m{B}} "Hmm?"
 
  +
<0095> \{\m{B}} 『Hmm?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}}「あん?」
 
// \{\m{B}}「あん?」
  +
<0093>Tôi dừng và quay lại.
 
  +
<0096> Tôi dừng và quay lại.
 
/// Stopping, I turn around.
 
/// Stopping, I turn around.
 
// 足を止めて、振り返る。
 
// 足を止めて、振り返る。
  +
<0094>\{\l{A}} "Hồi nãy rất vui."
 
  +
<0097> \{\l{A}} 『Hồi nãy rất vui.』
 
// \{\l{A}} "It was really fun."
 
// \{\l{A}} "It was really fun."
 
// \{\l{A}}「とても、楽しかったです」
 
// \{\l{A}}「とても、楽しかったです」
  +
<0095> \{\m{B}} "Ừ..."
 
  +
<0098> \{\m{B}} 『Ừ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
  +
<0096>\{\l{A}} "Ưm... mình có thể nói cái gì đó hơi kì tí không...?"
 
  +
<0099> \{\l{A}} 『Ưm... mình có thể nói cái gì đó hơi kì tí không...?』
 
// \{\l{A}} "Umm... is it okay for me to say something a little spoiled...?"
 
// \{\l{A}} "Umm... is it okay for me to say something a little spoiled...?"
 
// \{\l{A}}「あの…贅沢なこと言っちゃっていいですか…」
 
// \{\l{A}}「あの…贅沢なこと言っちゃっていいですか…」
  +
<0097>\{\m{B}} "........."
 
  +
<0100> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0098>\{\m{B}} "Không sao..."
 
  +
<0101> \{\m{B}} 『Không sao...』
 
// \{\m{B}} "It's fine..."
 
// \{\m{B}} "It's fine..."
 
// \{\m{B}}「いいよ…」
 
// \{\m{B}}「いいよ…」
  +
<0099>\{\m{B}} "Cứ nói những gì cậu thích."
 
  +
<0102> \{\m{B}} 『Cứ nói những gì cậu thích.』
 
// \{\m{B}} "Say whatever you like."
 
// \{\m{B}} "Say whatever you like."
 
// \{\m{B}}「言っちゃってくれ」
 
// \{\m{B}}「言っちゃってくれ」
  +
<0100>\{\l{A}} "À..."
 
  +
<0103> \{\l{A}} 『À...』
 
// \{\l{A}} "Umm..."
 
// \{\l{A}} "Umm..."
 
// \{\l{A}}「ええと…」
 
// \{\l{A}}「ええと…」
  +
<0101>\{\l{A}} "Mình muốn những buổi sáng thế này được tiếp tục."
 
  +
<0104> \{\l{A}} 『Mình muốn những buổi sáng thế này được tiếp tục.』
 
// \{\l{A}} "I'd like this sort of morning to continue on forever."
 
// \{\l{A}} "I'd like this sort of morning to continue on forever."
 
// \{\l{A}}「こんな朝が、ずっと続いたらって思います」
 
// \{\l{A}}「こんな朝が、ずっと続いたらって思います」
  +
<0102>Ừ... kì thật.
 
  +
<0105> Ừ... kì thật.
 
// Yeah... weird.
 
// Yeah... weird.
 
// ああ…奇遇だな。
 
// ああ…奇遇だな。
  +
<0103>Tôi cũng nghĩ thế.
 
  +
<0106> Tôi cũng nghĩ thế.
 
// I also thought the same thing.
 
// I also thought the same thing.
 
// 俺も、そう思っていた。
 
// 俺も、そう思っていた。
  +
<0104>\{\l{A}} "Mình nghĩ... nó có hơi kì..."
 
  +
<0107> \{\l{A}} 『Mình nghĩ... nó có hơi kì...』
 
// \{\l{A}} "I guess... it's a bit spoiled..."
 
// \{\l{A}} "I guess... it's a bit spoiled..."
 
// \{\l{A}}「やっぱり…贅沢でしょうか…」
 
// \{\l{A}}「やっぱり…贅沢でしょうか…」
  +
<0105>\{\m{B}} "........."
 
  +
<0108> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0106>{\m{B}} "Ưà..."
 
  +
<0109> {\m{B}} 『Ưà...』
 
// \{\m{B}} "I guess so..."
 
// \{\m{B}} "I guess so..."
 
// \{\m{B}}「そうだな…」
 
// \{\m{B}}「そうだな…」
  +
<0107>{\m{B}} "Vậy giờ mai đến phiên cậu."
 
  +
<0110> {\m{B}} 『Vậy giờ mai đến phiên cậu.』
 
// \{\m{B}} "For now, tomorrow will be your turn."
 
// \{\m{B}} "For now, tomorrow will be your turn."
 
// \{\m{B}}「とりあえず、明日はおまえの番だ」
 
// \{\m{B}}「とりあえず、明日はおまえの番だ」
  +
<0108>Nói xong, tôi tiếp tục đi về lớp.
 
  +
<0111> Nói xong, tôi tiếp tục đi về lớp.
 
// Saying just that, I continue on ahead.
 
// Saying just that, I continue on ahead.
 
// それだけを言って、俺は歩き出した。
 
// それだけを言って、俺は歩き出した。
  +
<0109>\{\l{A}} "Okay!"
 
  +
<0112> \{\l{A}} 『Okay!』
 
// \{\l{A}} "Okay!"
 
// \{\l{A}} "Okay!"
 
// \{\l{A}}「はいっ」
 
// \{\l{A}}「はいっ」
  +
<0110>Tôi có thể nghe \l{C} vui vẻ trả lời sau lưng.
 
  +
<0113> Tôi có thể nghe\ \
  +
  +
<0114> \ vui vẻ trả lời sau lưng.
 
// I could hear \l{C}'s happy response from behind.
 
// I could hear \l{C}'s happy response from behind.
 
// \l{C}の元気な返事だけが背中から聞こえてきた。
 
// \l{C}の元気な返事だけが背中から聞こえてきた。
  +
<0111>Cầm mọi thứ tôi có trong một tay, tôi vào lớp.
 
  +
<0115> Cầm mọi thứ tôi có trong một tay, tôi vào lớp.
 
// With everything in one hand, I enter the classroom.
 
// With everything in one hand, I enter the classroom.
 
// 片手を挙げて、教室へと俺は入った。
 
// 片手を挙げて、教室へと俺は入った。
 
// if you didn't confess to Nagisa, go to 0112, else go to 0169
 
// if you didn't confess to Nagisa, go to 0112, else go to 0169
  +
<0112>Giờ nghỉ trưa. Trước khi xuống căn tin, tôi liếc qua lớp bên cạnh.
 
  +
<0116> Giờ nghỉ trưa. Trước khi xuống căn tin, tôi liếc qua lớp bên cạnh.
 
// Lunch break. Before heading to the cafeteria, my eyes turn to the classroom next door.
 
// Lunch break. Before heading to the cafeteria, my eyes turn to the classroom next door.
 
// 昼休み。学食へ向かう前に、隣に目を向ける。
 
// 昼休み。学食へ向かう前に、隣に目を向ける。
  +
<0113>Từ sáng lớp ấy luôn vắng như vậy.
 
  +
<0117> Từ sáng lớp ấy luôn vắng như vậy.
 
// Ever since the morning, it's always been empty.
 
// Ever since the morning, it's always been empty.
 
// 朝からずっと空席のままだ。
 
// 朝からずっと空席のままだ。
  +
<0114>Tôi chắp tay cầu nguyện.
 
  +
<0118> Tôi chắp tay cầu nguyện.
 
// ... I clasp my hands in prayer.
 
// ... I clasp my hands in prayer.
 
// …合掌。
 
// …合掌。
  +
<0115>Cầu chúc hạnh phúc ở kiếp sau, tôi đứng dậy và rời khỏi lớp.
 
  +
<0119> Cầu chúc hạnh phúc ở kiếp sau, tôi đứng dậy và rời khỏi lớp.
 
// Praying for happiness in the next world, I take off from my seat and leave the classroom.
 
// Praying for happiness in the next world, I take off from my seat and leave the classroom.
 
// 冥福を祈った後、その席を跨いで、教室を出た。
 
// 冥福を祈った後、その席を跨いで、教室を出た。
  +
<0116>Chúng tôi xếp hàng mua đồ ăn trưa.
 
  +
<0120> Chúng tôi xếp hàng mua đồ ăn trưa.
 
// We line up for our lunch.
 
// We line up for our lunch.
 
// ふたり並んでの昼食。
 
// ふたり並んでの昼食。
  +
<0117>Sunohara không hề có mặt đã hai, ba ngày rồi, trong thời gian đó tôi có thể thưởng thức buổi trưa yên tĩnh với Furukawa.
 
  +
<0121> Sunohara không hề có mặt đã hai, ba ngày rồi, trong thời gian đó tôi có thể thưởng thức buổi trưa yên tĩnh với Furukawa.
 
// Sunohara hadn't shown up for two or three days now, and during that time I could spend much quiet time with Furukawa.
 
// Sunohara hadn't shown up for two or three days now, and during that time I could spend much quiet time with Furukawa.
 
// 春原の奴は二、三日は姿を現さないだろうから、その間は古河と過ごす穏やかな時間を満喫できる。
 
// 春原の奴は二、三日は姿を現さないだろうから、その間は古河と過ごす穏やかな時間を満喫できる。
  +
<0118>\{Furukawa} "Sunohara không đến nhỉ?"
 
  +
<0122> \{Furukawa} 『Sunohara không đến nhỉ?』
 
// \{Furukawa} "Sunohara-san isn't coming, is he?"
 
// \{Furukawa} "Sunohara-san isn't coming, is he?"
 
// \{古河}「春原さん、こないです」
 
// \{古河}「春原さん、こないです」
  +
<0119>\{\m{B}} "Ưà... cứ mặc hắn. Hắn ta sẽ vượt qua thôi."
 
  +
<0123> \{\m{B}} 『Ưà... cứ mặc hắn. Hắn ta sẽ vượt qua thôi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah... leave him be. He'll get over it soon."
 
// \{\m{B}} "Yeah... leave him be. He'll get over it soon."
 
// \{\m{B}}「ああ…放っておけ。すぐ、元気になって現れるから」
 
// \{\m{B}}「ああ…放っておけ。すぐ、元気になって現れるから」
  +
<0120>\{Furukawa} "Mình không biết có chuyện gì. Mình có hơi lo."
 
  +
<0124> \{Furukawa} 『Mình không biết có chuyện gì. Mình có hơi lo.』
 
// \{Furukawa} "I wonder what happened. I'm a bit worried."
 
// \{Furukawa} "I wonder what happened. I'm a bit worried."
 
// \{古河}「何かあったんでしょうか。ちょっと心配です」
 
// \{古河}「何かあったんでしょうか。ちょっと心配です」
  +
<0121>\{\m{B}} "Không sao đâu. Đó là vấn đề khác mà."
 
  +
<0125> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Đó là vấn đề khác mà.』
 
// \{\m{B}} "It's fine. It's another thing, after all."
 
// \{\m{B}} "It's fine. It's another thing, after all."
 
// \{\m{B}}「大丈夫。よくあることだから」
 
// \{\m{B}}「大丈夫。よくあることだから」
  +
<0122>Tên đó đang bị trừng phạt bởi đội bầu dục.
 
  +
<0126> Tên đó đang bị trừng phạt bởi đội bầu dục.
 
// He's being punished by the rugby club.
 
// He's being punished by the rugby club.
 
// ラグビー部のあいつへの制裁は。
 
// ラグビー部のあいつへの制裁は。
  +
<0123>{Furukawa} "Thế à?"
 
  +
<0127> {Furukawa} 『Thế à?』
 
// \{Furukawa} "Is that so?"
 
// \{Furukawa} "Is that so?"
 
// \{古河}「そうですか」
 
// \{古河}「そうですか」
  +
<0124>Furukawa thở dài nhẹ nhõm, và đưa ổ bánh mì cô ấy đang ăn lên miệng.
 
  +
<0128> Furukawa thở dài nhẹ nhõm, và đưa ổ bánh mì cô ấy đang ăn lên miệng.
 
// Furukawa breathes a sigh of relief, and brings the bread she's eating to her mouth.
 
// Furukawa breathes a sigh of relief, and brings the bread she's eating to her mouth.
 
// 安心したように、古河は息をついて、食べかけていたパンに口をつけた。
 
// 安心したように、古河は息をついて、食べかけていたパンに口をつけた。
  +
<0125>Tôi nằm xuống bãi cỏ.
 
  +
<0129> Tôi nằm xuống bãi cỏ.
 
// I lay myself down on the lawn.
 
// I lay myself down on the lawn.
 
// 俺はごろりと芝に寝そべる。
 
// 俺はごろりと芝に寝そべる。
  +
<0126>Ăn xong, Furukawa không đứng dậy mà vẫn ngồi kế tôi.
 
  +
<0130> Ăn xong, Furukawa không đứng dậy mà vẫn ngồi kế tôi.
 
// Finishing her bread, Furukawa doesn't stand up and remains beside me.
 
// Finishing her bread, Furukawa doesn't stand up and remains beside me.
 
// パンを食べ終えても古河は立ち上がることなく、隣に居続けてくれた。
 
// パンを食べ終えても古河は立ち上がることなく、隣に居続けてくれた。
  +
<0127>Đầu gối của chúng tôi chạm nhau, cảm thấy âm ấm.
 
  +
<0131> Đầu gối của chúng tôi chạm nhau, cảm thấy âm ấm.
 
// Our knees were warm, touching each other.
 
// Our knees were warm, touching each other.
 
// 膝と膝が当たって、そこだけが温かい。
 
// 膝と膝が当たって、そこだけが温かい。
  +
<0128>\{Furukawa} "Hmm... hmm..."
 
  +
<0132> \{Furukawa} 『Hmm... hmm...』
 
// \{Furukawa} "Hmm... hmm..." // Probably the Dango song?
 
// \{Furukawa} "Hmm... hmm..." // Probably the Dango song?
 
// \{古河}「ふん…ふん…」
 
// \{古河}「ふん…ふん…」
  +
<0129>Furukawa bắt đầu hát nhỏ.
 
  +
<0133> Furukawa bắt đầu hát nhỏ.
 
// Furukawa began singing something quietly.
 
// Furukawa began singing something quietly.
 
// 古河は小さく何か鼻歌を歌い始めた。
 
// 古河は小さく何か鼻歌を歌い始めた。
  +
<0130>Nghe bài đó... tôi rơi vào giấc ngủ.
 
  +
<0134> Nghe bài đó... tôi rơi vào giấc ngủ.
 
// Listening in to that song... I fall into a light sleep.
 
// Listening in to that song... I fall into a light sleep.
 
// その歌を聴きながら…俺は浅い眠りに落ちていった。
 
// その歌を聴きながら…俺は浅い眠りに落ちていった。
 
// If you have met Fuko on April 18 (triggers her route), go to 0131, otherwise else go to 0176.
 
// If you have met Fuko on April 18 (triggers her route), go to 0131, otherwise else go to 0176.
  +
<0131>Tôi lại đi cùng với Furukawa về nhà.
 
  +
<0135> Tôi lại đi cùng với Furukawa về nhà.
 
// Going home, I was with Furukawa again.
 
// Going home, I was with Furukawa again.
 
// 帰りも、古河と一緒だった。
 
// 帰りも、古河と一緒だった。
  +
<0132>Ở đằng trước... là một đám nam sinh trong hành lang đang nhìn chúng tôi.
 
  +
<0136> Ở đằng trước... là một đám nam sinh trong hành lang đang nhìn chúng tôi.
 
// Walking on ahead... a number of male students in the hallway were looking our way.
 
// Walking on ahead... a number of male students in the hallway were looking our way.
 
// 並んで歩いていく先…数人の男子生徒が廊下の角からこっちを覗いていた。
 
// 並んで歩いていく先…数人の男子生徒が廊下の角からこっちを覗いていた。
  +
<0133>Tôi quay lại.
 
  +
<0137> Tôi quay lại.
 
// I turn around.
 
// I turn around.
 
// 振り返ってみる。
 
// 振り返ってみる。
  +
<0134>... Chẳng có gì cả.
 
  +
<0138> ... Chẳng có gì cả.
 
// ... There's nothing there.
 
// ... There's nothing there.
 
// …なにもない。
 
// …なにもない。
  +
<0135>Hỏi họ.
 
  +
<0139> Hỏi họ.
 
// Ask them // Option 1 - to 0137
 
// Ask them // Option 1 - to 0137
 
// 訊いてみる
 
// 訊いてみる
  +
<0136>Bước qua.
 
  +
<0140> Bước qua.
 
// Not interested // Option 2 - to 0165
 
// Not interested // Option 2 - to 0165
 
// 興味ない
 
// 興味ない
  +
<0137>\{\l{A}} "Gì thế nhỉ?"
 
  +
<0141> \{\l{A}} 『Gì thế nhỉ?』
 
// \{\l{A}} "What might it be?" // Option 1 - from 0135, also from SEEN6426 Option 2 at 0190
 
// \{\l{A}} "What might it be?" // Option 1 - from 0135, also from SEEN6426 Option 2 at 0190
 
// \{\l{A}}「なんなんでしょうか?」
 
// \{\l{A}}「なんなんでしょうか?」
  +
<0138>\{\m{B}} "Tớ không biết..."
 
  +
<0142> \{\m{B}} 『Tớ không biết...』
 
// \{\m{B}} "I don't know..."
 
// \{\m{B}} "I don't know..."
 
// \{\m{B}}「さぁな…」
 
// \{\m{B}}「さぁな…」
  +
<0139>Tôi nhận ra một khuôn mặt nên chạy đến và hỏi.
 
  +
<0143> Tôi nhận ra một khuôn mặt nên chạy đến và hỏi.
 
// There was a familiar face, so I go in and ask.
 
// There was a familiar face, so I go in and ask.
 
// 知った顔があったから、俺は寄っていって訊いてみる。
 
// 知った顔があったから、俺は寄っていって訊いてみる。
  +
<0140>\{\m{B}} "Cái gì vậy?"
 
  +
<0144> \{\m{B}} 『Cái gì vậy?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
  +
<0141>\{Male Student} "Hmm, là cậu, \m{A}..."
 
  +
<0145> \{Male Student} 『Hmm, là cậu,\ \
  +
  +
<0146> ...』
 
// \{Male Student} "Hmm, it's you, \m{A}..."
 
// \{Male Student} "Hmm, it's you, \m{A}..."
 
// \{男子生徒}「ん、\m{A}か…」
 
// \{男子生徒}「ん、\m{A}か…」
  +
<0142>\{Male Student} "Cậu đang làm gì trong hành lang vậy...?
 
  +
<0147> \{Male Student} 『Cậu đang làm gì trong hành lang vậy...?』
 
// \{Male Student} "What are you doing in this hallway...?"
 
// \{Male Student} "What are you doing in this hallway...?"
 
// \{男子生徒}「今、この廊下にいたんだよ…」
 
// \{男子生徒}「今、この廊下にいたんだよ…」
  +
<0143>\{\m{B}} "Về cái gì?
 
  +
<0148> \{\m{B}} 『Về cái gì?』
 
// \{\m{B}} "About?"
 
// \{\m{B}} "About?"
 
// \{\m{B}}「何が」
 
// \{\m{B}}「何が」
  +
<0144>\{Male Student} "Cậu không biết à? Có một con ma trong trường."
 
  +
<0149> \{Male Student} 『Cậu không biết à? Có một con ma trong trường.』
 
// \{Male Student} "You don't know? There's a ghost in this school."
 
// \{Male Student} "You don't know? There's a ghost in this school."
 
// \{男子生徒}「知らないのか。この校舎にでるっていう幽霊だよ」
 
// \{男子生徒}「知らないのか。この校舎にでるっていう幽霊だよ」
  +
<0145>\{\m{B}} "Tớ chỉ nghe tin đồn, nhưng... có thật à?"
 
  +
<0150> \{\m{B}} 『Tớ chỉ nghe tin đồn, nhưng... có thật à?』
 
// \{\m{B}} "I only heard rumors, but... is that for real?"
 
// \{\m{B}} "I only heard rumors, but... is that for real?"
 
// \{\m{B}}「噂は聞いたことあるけど…マジで出るのかよ?」
 
// \{\m{B}}「噂は聞いたことあるけど…マジで出るのかよ?」
  +
<0146>\{Male Student} "Ờ. Và nó chạy huống đó."
 
  +
<0151> \{Male Student} 『Ờ. Và nó chạy huống đó.』
 
// \{Male Student} "Yeah. And it's gone over that way."
 
// \{Male Student} "Yeah. And it's gone over that way."
 
// \{男子生徒}「ああ。それも、向こうから寄ってくるんだぞ」
 
// \{男子生徒}「ああ。それも、向こうから寄ってくるんだぞ」
  +
<0147>\{Male Student} "Và nó sẽ nói cái gì đại loại như "Của cậu đây" và đưa một món đồ bị nguyền rủa..."
 
  +
<0152> \{Male Student} 『Và nó sẽ nói cái gì đại loại như 』Của cậu đây『 và đưa một món đồ bị nguyền rủa...』
 
// \{Male Student} "And it said something like 'Here you go' and gave a cursed item..."
 
// \{Male Student} "And it said something like 'Here you go' and gave a cursed item..."
 
// \{男子生徒}「それで、これをどうぞ、って言って、呪われたアイテムを渡すんだそうだ…」
 
// \{男子生徒}「それで、これをどうぞ、って言って、呪われたアイテムを渡すんだそうだ…」
  +
<0148>\{\m{B}} "........."
 
  +
<0153> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0149>\{\m{B}} "Nè..."
 
  +
<0154> \{\m{B}} 『Nè...』
 
// \{\m{B}} "Hey now..."
 
// \{\m{B}} "Hey now..."
 
// \{\m{B}}「あのさ…」
 
// \{\m{B}}「あのさ…」
  +
<0150>\{Male Student} "Hả?"
 
  +
<0155> \{Male Student} 『Hả?』
 
// \{Male Student} "Yeah?"
 
// \{Male Student} "Yeah?"
 
// \{男子生徒}「ああ」
 
// \{男子生徒}「ああ」
  +
<0151>\{\m{B}} "Cái tay của nó....có quấn băng?"
 
  +
<0156> \{\m{B}} 『Cái tay của nó....có quấn băng?』
 
// \{\m{B}} "Were its hands wrapped... in bandages?"
 
// \{\m{B}} "Were its hands wrapped... in bandages?"
 
// \{\m{B}}「もしかしてそいつってさ…手に包帯巻いてない?」
 
// \{\m{B}}「もしかしてそいつってさ…手に包帯巻いてない?」
  +
<0152>\{Male Student} "Cậu rành đấy."
 
  +
<0157> \{Male Student} 『Cậu rành đấy.』
 
// \{Male Student} "You know pretty well."
 
// \{Male Student} "You know pretty well."
 
// \{男子生徒}「よく知ってんな」
 
// \{男子生徒}「よく知ってんな」
  +
<0153>\{Male Student} "Ừ, nói có thể nghe đang sợ, một vụ tại nạn khiến cho tay của nó bị đè trên đường khi chiếc xe chạy đến..."
 
  +
<0158> \{Male Student} 『Ừ, nói có thể nghe đang sợ, một vụ tại nạn khiến cho tay của nó bị đè trên đường khi chiếc xe chạy đến...』
 
// \{Male Student} "Yeah, though it's a bit scary to say, the accident that happened it had a hand stuck in the guardrail when the car came..."
 
// \{Male Student} "Yeah, though it's a bit scary to say, the accident that happened it had a hand stuck in the guardrail when the car came..."
 
// \{男子生徒}「そう、それがまた恐い話でさ、事故に遭ったとき手が車とガードレールに挟まれてさ…」
 
// \{男子生徒}「そう、それがまた恐い話でさ、事故に遭ったとき手が車とガードレールに挟まれてさ…」
  +
<0154>\{Male Student} "Và tay của... con ma đó luôn luôn chảy máu."
 
  +
<0159> \{Male Student} 『Và tay của... con ma đó luôn luôn chảy máu.』
 
// \{Male Student} "And that ghost's... hand has always been dripping with blood."
 
// \{Male Student} "And that ghost's... hand has always been dripping with blood."
 
// \{男子生徒}「その霊…手からずっと血を流してるんだってよ」
 
// \{男子生徒}「その霊…手からずっと血を流してるんだってよ」
  +
<0155>\{\m{B}} "Thật ngớ ngẩn!"
 
  +
<0160> \{\m{B}} 『Thật ngớ ngẩn!』
 
// \{\m{B}} "That's just messed up!"
 
// \{\m{B}} "That's just messed up!"
 
// \{\m{B}}「ありゃ、不器用なだけだっ!」
 
// \{\m{B}}「ありゃ、不器用なだけだっ!」
  +
<0156>\{\m{B}} "Thôi nào, \l{C}, đi thôi!"
 
  +
<0161> \{\m{B}} 『Thôi nào,\ \
  +
  +
<0162> , đi thôi!』
 
// \{\m{B}} "Come on, \l{C}, let's go!"
 
// \{\m{B}} "Come on, \l{C}, let's go!"
 
// \{\m{B}}「おい、\l{C}、こいっ」
 
// \{\m{B}}「おい、\l{C}、こいっ」
  +
<0157>Tôi kéo tay \l{C} dẫn đi.
 
  +
<0163> Tôi kéo tay\ \
  +
  +
<0164> \ dẫn đi.
 
// I lead on \l{C} by her hand.
 
// I lead on \l{C} by her hand.
 
// 俺は\l{C}の手を引いて、走り出す。
 
// 俺は\l{C}の手を引いて、走り出す。
  +
<0158>\{\m{B}} "Cái gì vậy?"
 
  +
<0165> \{\m{B}} 『Cái gì vậy?
 
// \{\l{A}} "What is it,
 
// \{\l{A}} "What is it,
 
// \{\l{A}}「どうしましたか、
 
// \{\l{A}}「どうしましたか、
  +
<0159> \s{strS[0]}?!"
 
  +
<0166> \s{strS[0]}?!』
 
// \s{strS[0]}っ」
 
// \s{strS[0]}っ」
  +
<0160>\{\m{B}} "Cậu muốn gặp mà à?"
 
  +
<0167> \{\m{B}} 『Cậu muốn gặp mà à?』
 
// \{\m{B}} "You want to meet the ghost?"
 
// \{\m{B}} "You want to meet the ghost?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、幽霊に会いたいか?」
 
// \{\m{B}}「おまえ、幽霊に会いたいか?」
  +
<0161>\{\l{A}} "Cậu không sợ sao?"
 
  +
<0168> \{\l{A}} 『Cậu không sợ sao?』
 
// \{\l{A}} "Aren't you afraid?"
 
// \{\l{A}} "Aren't you afraid?"
 
// \{\l{A}}「恐いですか?」
 
// \{\l{A}}「恐いですか?」
  +
<0162>\{\m{B}} "Tớ chẳng sợ gì cả!"
 
  +
<0169> \{\m{B}} 『Tớ chẳng sợ gì cả!』
 
// \{\m{B}} "I'm not afraid at all!"
 
// \{\m{B}} "I'm not afraid at all!"
 
// \{\m{B}}「恐くねぇよ、ぜんぜんっ」
 
// \{\m{B}}「恐くねぇよ、ぜんぜんっ」
  +
<0163>\{\l{A}} "Vậy, mình muốn gặp nó!"
 
  +
<0170> \{\l{A}} 『Vậy, mình muốn gặp nó!』
 
// \{\l{A}} "Then, I want to meet it!"
 
// \{\l{A}} "Then, I want to meet it!"
 
// \{\l{A}}「なら、お会いしたいです」
 
// \{\l{A}}「なら、お会いしたいです」
  +
<0164>\{\m{B}} "Được rồi, tớ sẽ cho cậu gặp."
 
  +
<0171> \{\m{B}} 『Được rồi, tớ sẽ cho cậu gặp.』
 
// \{\m{B}} "All right, then, I'll bring you to it." // To SEEN1426. You're in Fuko's route from now on. If you didn't confess, it's also your ticket to stay away from the inevitable Bad End.
 
// \{\m{B}} "All right, then, I'll bring you to it." // To SEEN1426. You're in Fuko's route from now on. If you didn't confess, it's also your ticket to stay away from the inevitable Bad End.
 
// \{\m{B}}「よし、じゃ、連れていってやるからな」
 
// \{\m{B}}「よし、じゃ、連れていってやるからな」
  +
<0165>Dù thế nào, việc này thật ngớ ngẩn.
 
  +
<0172> Dù thế nào, việc này thật ngớ ngẩn.
 
// Anyways, it was pretty stupid. // Option 2 - from 0136
 
// Anyways, it was pretty stupid. // Option 2 - from 0136
 
// どうせくだらないことだろう。
 
// どうせくだらないことだろう。
  +
<0166>Chúng tôi phớt lờ họ và đi xuống cầu thang."
 
  +
<0173> Chúng tôi phớt lờ họ và đi xuống cầu thang.
 
// Ignoring them and passing by, we go down the stairs.
 
// Ignoring them and passing by, we go down the stairs.
 
// 無視して、脇を通り過ぎ、階段を下りた。
 
// 無視して、脇を通り過ぎ、階段を下りた。
  +
<0167>\{Furukawa} "Mình không biết có chuyện gì thế nhỉ?"
 
  +
<0174> \{Furukawa} 『Mình không biết có chuyện gì thế nhỉ?』
 
// \{Furukawa} "I wonder what happened?"
 
// \{Furukawa} "I wonder what happened?"
 
// \{古河}「なんだったんでしょうか」
 
// \{古河}「なんだったんでしょうか」
  +
<0168>\{\m{B}} "Chả biết"
 
  +
<0175> \{\m{B}} 『Chả biết』
 
// \{\m{B}} "I wonder?" // To 0176
 
// \{\m{B}} "I wonder?" // To 0176
 
// \{\m{B}}「さぁな」
 
// \{\m{B}}「さぁな」
  +
<0169>Đến truồng với Nagisa...
 
  +
<0176> Đến truồng với Nagisa...
 
// Going to school with Nagisa...
 
// Going to school with Nagisa...
 
// 渚と登校し…
 
// 渚と登校し…
  +
<0170>Ăn trưa với Nagisa...
 
  +
<0177> Ăn trưa với Nagisa...
 
// Spending lunch with Nagisa...
 
// Spending lunch with Nagisa...
 
// 渚と昼休みを過ごし…
 
// 渚と昼休みを過ごし…
  +
<0171>Về nhà với Nagisa.
 
  +
<0178> Về nhà với Nagisa.
 
// Going home with Nagisa.
 
// Going home with Nagisa.
 
// 渚と下校する。
 
// 渚と下校する。
  +
<0172>Những ngày ấy cứ tiếp tục.
 
  +
<0179> Những ngày ấy cứ tiếp tục.
 
// These days continued on.
 
// These days continued on.
 
// そんな日々が続いていく。
 
// そんな日々が続いていく。
  +
<0173>Có lần, tôi thấy buồn bã...
 
  +
<0180> Có lần, tôi thấy buồn bã...
 
// Once in a while, I felt depressed...
 
// Once in a while, I felt depressed...
 
// たまに、鬱陶しいと思いながら…
 
// たまに、鬱陶しいと思いながら…
  +
<0174>Cố lần, tôi nghĩ Nagisa rất dễ thương...
 
  +
<0181> Cố lần, tôi nghĩ Nagisa rất dễ thương...
 
// Once in a while, I thought Nagisa was cute...
 
// Once in a while, I thought Nagisa was cute...
 
// たまに、渚のことを可愛いと思いながら…
 
// たまに、渚のことを可愛いと思いながら…
  +
<0175>Tôi đã trải qua cuộc đời học sinh như thế.
 
  +
<0182> Tôi đã trải qua cuộc đời học sinh như thế.
 
// I live my school life like that.
 
// I live my school life like that.
 
// 学校生活を送っていく。
 
// 学校生活を送っていく。
  +
<0176>Yên tĩnh.
 
  +
<0183> Yên tĩnh.
 
// It was quiet.
 
// It was quiet.
 
// 穏やかだった。
 
// 穏やかだった。
  +
<0177>Nghĩ đến việc tôi có thể trải qua đời học sinh như thế...
 
  +
<0184> Nghĩ đến việc tôi có thể trải qua đời học sinh như thế...
 
// To think I could spend my school life like this...
 
// To think I could spend my school life like this...
 
// 学校で過ごす時間をそんなふうに思えるなんて…
 
// 学校で過ごす時間をそんなふうに思えるなんて…
  +
<0178>Tôi cũng cảm thấy hài.
 
  +
<0185> Tôi cũng cảm thấy hài.
 
// It was pretty amusing for myself.
 
// It was pretty amusing for myself.
 
// 自分のことながら、滑稽だった。
 
// 自分のことながら、滑稽だった。
  +
<0179>Tháng 5
 
  +
<0186> Thang 5
 
//May
 
//May
 
// 5月
 
// 5月
 
// if not in May already, go to 0180, else go to 0181
 
// if not in May already, go to 0180, else go to 0181
  +
//
<0180>Tháng 5 đến, và cuộc bầu cử hội học sinh bắt đầu.
 
  +
  +
<0187> Tháng 5 đến, và cuộc bầu cử hội học sinh bắt đầu.
 
// May comes, and a new student election began. // To 0182
 
// May comes, and a new student election began. // To 0182
 
// 5月になると、新しい生徒会が発足された。
 
// 5月になると、新しい生徒会が発足された。
  +
<0181>Cuối tuần sẽ bắt đầu bầu cử.
 
  +
<0188> Cuối tuần sẽ bắt đầu bầu cử.
 
// During the weekend, a new student election began. // if you met Tomoyo enough for the election stuff, go to before 0185. Otherwise continue
 
// During the weekend, a new student election began. // if you met Tomoyo enough for the election stuff, go to before 0185. Otherwise continue
 
// 週末には、新しい生徒会が発足された。
 
// 週末には、新しい生徒会が発足された。
  +
<0182>\l{C} và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận.
 
  +
<0189> \l{C} và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận.
 
// \l{C} and I go many, many times to the student council room for discussion.
 
// \l{C} and I go many, many times to the student council room for discussion.
 
// 俺と\l{C}は、何度か、生徒会室へと直談判に行った。
 
// 俺と\l{C}は、何度か、生徒会室へと直談判に行った。
  +
<0183>Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
 
  +
<0190> Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
 
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
  +
<0184>Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
 
  +
<0191> Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
 
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
 
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、進展はなかった。
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、進展はなかった。
 
// If you met Tomoyo enough, go to 0191
 
// If you met Tomoyo enough, go to 0191
  +
<0185>Hội trưởng mới là Sakagami Tomoyo.
 
  +
<0192> Hội trưởng mới là Sakagami Tomoyo.
 
// The new council president was called Sakagami Tomoyo.
 
// The new council president was called Sakagami Tomoyo.
 
// 生徒会長は坂上智代。
 
// 生徒会長は坂上智代。
  +
<0186>Học sinh nữ nổi tiếng dám đối đầu với bọn du đãng.
 
  +
<0193> Học sinh nữ nổi tiếng dám đối đầu với bọn du đãng.
 
// The infamous female student that fought hand-to-hand with delinquents.
 
// The infamous female student that fought hand-to-hand with delinquents.
 
// 例の、不良相手に格闘を演じた女生徒だった。
 
// 例の、不良相手に格闘を演じた女生徒だった。
  +
<0187>\l{C} và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận.
 
  +
<0194> \l{C} và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận.
 
// \l{C} and I go many, many times to meet with the council president.
 
// \l{C} and I go many, many times to meet with the council president.
 
// 俺と\l{C}は、何度か、その生徒会長相手に直談判をした。
 
// 俺と\l{C}は、何度か、その生徒会長相手に直談判をした。
  +
<0188>Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
 
  +
<0195> Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
 
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
  +
<0189>Nữ học sinh ấy, Tomoyo, hiểu những gì chúng tôi nói.
 
  +
<0196> Nữ học sinh ấy, Tomoyo, hiểu những gì chúng tôi nói.
 
// That female student, Tomoyo, really knew what we were talking about.
 
// That female student, Tomoyo, really knew what we were talking about.
 
// 智代という女生徒は予想以上に話がわかる奴だった。
 
// 智代という女生徒は予想以上に話がわかる奴だった。
  +
<0190>Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
 
  +
<0197> Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
 
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
 
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。
  +
<0191>Hội trưởng mới là Sakagami Tomoyo.
 
  +
<0198> Hội trưởng mới là Sakagami Tomoyo.
 
// The council president was Tomoyo.
 
// The council president was Tomoyo.
 
// 生徒会長は智代だった。
 
// 生徒会長は智代だった。
  +
<0192>Chúng tôi nghĩ có thể dễ dàng nói chuyện, nên \l{C} và tôi bàn bạc trong văn phòng hội.
 
  +
<0199> Chúng tôi nghĩ có thể dễ dàng nói chuyện, nên\ \
  +
  +
<0200> \ và tôi bàn bạc trong văn phòng hội.
 
// We thought that we could easily talk, so \l{C} and I go negotiate in the council room.
 
// We thought that we could easily talk, so \l{C} and I go negotiate in the council room.
 
// これで話しやすくなると思い、俺と\l{C}は、生徒会室へと談判に行った。
 
// これで話しやすくなると思い、俺と\l{C}は、生徒会室へと談判に行った。
  +
<0193>Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
 
  +
<0201> Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
 
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
  +
<0194>Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
 
  +
<0202> Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
 
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.
 
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。
  +
<0195>\{Tomoyo} "Tớ sẽ cố gắng làm gì đó."
 
  +
<0203> \{Tomoyo} 『Tớ sẽ cố gắng làm gì đó.』
 
// \{Tomoyo} "I'll try to do something on my end."
 
// \{Tomoyo} "I'll try to do something on my end."
 
// \{智代}「私のほうでも調べてみよう」
 
// \{智代}「私のほうでも調べてみよう」
  +
<0196>\{Tomoyo} "Nếu tớ tìm ra được điều gì, tớ sẽ gọi cho các cậu."
 
  +
<0204> \{Tomoyo} 『Nếu tớ tìm ra được điều gì, tớ sẽ gọi cho các cậu.』
 
// \{Tomoyo} "If I figure anything out, I'll contact you as soon as I can."
 
// \{Tomoyo} "If I figure anything out, I'll contact you as soon as I can."
 
// \{智代}「何かわかったら、すぐに連絡することを約束する」
 
// \{智代}「何かわかったら、すぐに連絡することを約束する」
  +
<0197>Sau khi động viên \l{C} một chút, Tomoyo quay lại với công việc của cô ấy.
 
  +
<0205> Sau khi động viên\ \
  +
  +
<0206> \ một chút, Tomoyo quay lại với công việc của cô ấy.
 
// Giving \l{C} limited words of encouragement, Tomoyo returns to her work.
 
// Giving \l{C} limited words of encouragement, Tomoyo returns to her work.
 
// 智代は\l{C}に思いつく限りの励ましの言葉をかけて、自分の仕事に戻っていった。
 
// 智代は\l{C}に思いつく限りの励ましの言葉をかけて、自分の仕事に戻っていった。
  +
<0198>\{\l{A}} "Chúng ta chẳng thể làm được gì nhỉ...?
 
  +
<0207> \{\l{A}} 『Chúng ta chẳng thể làm được gì nhỉ...?』
 
// \{\l{A}} "There's nothing that can be done, is there...?"
 
// \{\l{A}} "There's nothing that can be done, is there...?"
 
// \{\l{A}}「どうしようもないんでしょうか…」
 
// \{\l{A}}「どうしようもないんでしょうか…」
  +
<0199>\{\m{B}} "Dù sao thì cũng không nên bỏ cuộc."
 
  +
<0208> \{\m{B}} 『Dù sao thì cũng không nên bỏ cuộc.』
 
// \{\m{B}} "Well, we shouldn't give up."
 
// \{\m{B}} "Well, we shouldn't give up."
 
// \{\m{B}}「まぁ、諦めずにいろ」
 
// \{\m{B}}「まぁ、諦めずにいろ」
  +
<0200>\{\m{B}} "Nếu có một câu lạc bộ giải tán thì ta có thể có một giáo viên bảo trợ."
 
  +
<0209> \{\m{B}} 『Nếu có một câu lạc bộ giải tán thì ta có thể có một giáo viên bảo trợ.』
 
// \{\m{B}} "If another club closes, we might have a new advisor."
 
// \{\m{B}} "If another club closes, we might have a new advisor."
 
// \{\m{B}}「他の部が潰れて、顧問が浮くかもしれないしな」
 
// \{\m{B}}「他の部が潰れて、顧問が浮くかもしれないしな」
  +
<0201>\{\l{A}} "Mình nghĩ... như thế cũng hơi liều lĩnh..."
 
  +
<0210> \{\l{A}} 『Mình nghĩ... như thế cũng hơi liều lĩnh...』
 
// \{\l{A}} "I believe... that might be a bit reckless..."
 
// \{\l{A}} "I believe... that might be a bit reckless..."
 
// \{\l{A}}「それは…滅多にないことだと思いますけど…」
 
// \{\l{A}}「それは…滅多にないことだと思いますけど…」
  +
<0202>\{\m{B}} "Chỉ phòng hở. Nếu có vụ đó xảy ra, ta có thể lập lại câu lạc bộ."
 
  +
<0211> \{\m{B}} 『Chỉ phòng hở. Nếu có vụ đó xảy ra, ta có thể lập lại câu lạc bộ.』
 
// \{\m{B}} "Just in case. In case something like that happens, we may have a chance at reforming the club."
 
// \{\m{B}} "Just in case. In case something like that happens, we may have a chance at reforming the club."
 
// \{\m{B}}「他にもだ。他にも、驚くようなことが起きて、再建のチャンスが来るかもしれない」
 
// \{\m{B}}「他にもだ。他にも、驚くようなことが起きて、再建のチャンスが来るかもしれない」
  +
<0203>\{\m{B}} "Vì thế, đừng bỏ hi vọng vội."
 
  +
<0212> \{\m{B}} 『Vì thế, đừng bỏ hi vọng vội.』
 
// \{\m{B}} "So, don't throw away your hopes." // if Tomoyo is helping out, go to 0205, else continue
 
// \{\m{B}} "So, don't throw away your hopes." // if Tomoyo is helping out, go to 0205, else continue
 
// \{\m{B}}「だから、望みは捨てずにな」
 
// \{\m{B}}「だから、望みは捨てずにな」
  +
<0204>Tôi tiếp tục động viên \l{C}.
 
  +
<0213> Tôi tiếp tục động viên\ \
  +
  +
<0214> .
 
// I continue to encourage \l{C}. // To 0206
 
// I continue to encourage \l{C}. // To 0206
 
// 俺は\l{C}を励まし続けた。
 
// 俺は\l{C}を励まし続けた。
  +
<0205>Tôi động viên \l{C}."
 
  +
<0215> Tôi động viên\ \
  +
  +
<0216> .
 
// I encourage \l{C}.
 
// I encourage \l{C}.
 
// 俺も\l{C}を励ました。
 
// 俺も\l{C}を励ました。
  +
<0206>\{\l{A}} "Hmm..."
 
  +
<0217> \{\l{A}} 『Hmm...』
 
// \{\l{A}} "Hmm..."
 
// \{\l{A}} "Hmm..."
 
// \{\l{A}}「うーん…」
 
// \{\l{A}}「うーん…」
  +
<0207>Cô ấy rên rỉ một chút.
 
  +
<0218> Cô ấy rên rỉ một chút.
 
// She moans just a little.
 
// She moans just a little.
 
// 少しだけ唸った。
 
// 少しだけ唸った。
  +
<0208>\{\l{A}} "Được rồi... Mình hiểu."
 
  +
<0219> \{\l{A}} 『Được rồi... Mình hiểu.』
 
// \{\l{A}} "All right... I understand."
 
// \{\l{A}} "All right... I understand."
 
// \{\l{A}}「はい…わかりました」
 
// \{\l{A}}「はい…わかりました」
  +
<0209>Nhưng \l{C} chỉ có thể trông chờ cho đến cùng.
 
  +
<0220> Nhưng\ \
  +
  +
<0221> \ chỉ có thể trông chờ cho đến cùng.
 
// But \l{C} has always been looking forward up until the end.
 
// But \l{C} has always been looking forward up until the end.
 
// けど\l{C}は、いつだって最後には前向きに頷いてみせた。
 
// けど\l{C}は、いつだって最後には前向きに頷いてみせた。
  +
<0210>Trường khác có lễ hội, vả chúng tôi đến dự ngày lễ kỉ niệm thành lập trường của họ.
 
  +
<0222> Trường khác có lễ hội, vả chúng tôi đến dự ngày lễ kỉ niệm thành lập trường của họ.
 
// Other schools had a festival, and we attended their Founder's Day.
 
// Other schools had a festival, and we attended their Founder's Day.
 
// 他の学校でいうところの学祭である、創立者祭もふたりで過ごした。
 
// 他の学校でいうところの学祭である、創立者祭もふたりで過ごした。
  +
<0211>Và rồi...
 
  +
<0223> Và rồi...
 
// And then...
 
// And then...
 
// そして…
 
// そして…
  +
<0212>Đó là ngày cuối cùng \l{C} đến trường.
 
  +
<0224> Đó là ngày cuối cùng\ \
  +
  +
<0225> \ đến trường.
 
// That was the last day \l{C} had attended school.
 
// That was the last day \l{C} had attended school.
 
// その日が、\l{C}と学校で過ごせた最後の日となった。
 
// その日が、\l{C}と学校で過ごせた最後の日となった。
  +
<0213>\{\m{B}} "Bạn ấy sao rồi, cô Sanae?"
 
  +
<0226> \{\m{B}} 『Bạn ấy sao rồi, cô Sanae?』
 
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
 
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
 
// \{\m{B}}「どうでしたか、早苗さん」
 
// \{\m{B}}「どうでしたか、早苗さん」
  +
<0214>\{Sanae} "Bình tĩnh nào, con bé khỏe cả."
 
  +
<0227> \{Sanae} 『Bình tĩnh nào, con bé khỏe cả.』
 
// \{Sanae} "Please calm down, she's fine."
 
// \{Sanae} "Please calm down, she's fine."
 
// \{早苗}「大丈夫ですよ。落ち着いてください」
 
// \{早苗}「大丈夫ですよ。落ち着いてください」
  +
<0215>\{\m{B}} "Cháu xin lỗi... cháu đã thúc ép bạn ấy quá."
 
  +
<0228> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi... cháu đã thúc ép bạn ấy quá.』
 
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have pushed her too much." // If you confessed to Nagisa, continue, else go to 0221
 
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have pushed her too much." // If you confessed to Nagisa, continue, else go to 0221
 
// \{\m{B}}「すみません…俺が無理させすぎたかもしれないです」
 
// \{\m{B}}「すみません…俺が無理させすぎたかもしれないです」
  +
<0216>\{\m{B}} "Cháu đi lòng vòng lung tung... và dẫn cô ấy đi khắp nơi..."
 
  +
<0229> \{\m{B}} 『Cháu đi lòng vòng lung tung... và dẫn cô ấy đi khắp nơi...』
 
// \{\m{B}} "I was playing around so much... and took her to a lot of places..."
 
// \{\m{B}} "I was playing around so much... and took her to a lot of places..."
 
// \{\m{B}}「俺、はしゃいじゃって…いろんなところ、連れ回して…」
 
// \{\m{B}}「俺、はしゃいじゃって…いろんなところ、連れ回して…」
  +
<0217>\{Sanae} "Đừng tự trách mình. Con bé hẳn muốn cháu như thế, \m{A} à."
 
  +
<0230> \{Sanae} 『Đừng tự trách mình. Con bé hẳn muốn cháu như thế, \m{A} à.』
 
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She must've wanted to be with you like that, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She must've wanted to be with you like that, \m{A}-san."
 
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。あの子も、\m{A}さんと一緒にそうしたかったはずですから」
 
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。あの子も、\m{A}さんと一緒にそうしたかったはずですから」
  +
<0218>\{\m{B}} "Vậy, cháu... phải để ý cô ấy hơn."
 
  +
<0231> \{\m{B}} 『Vậy, cháu... phải để ý cô ấy hơn.』
 
// \{\m{B}} "Then, I... should have watched her all the more."
 
// \{\m{B}} "Then, I... should have watched her all the more."
 
// \{\m{B}}「なら、なおさら俺が…ちゃんと見てなくちゃいけなかったんです」
 
// \{\m{B}}「なら、なおさら俺が…ちゃんと見てなくちゃいけなかったんです」
  +
<0219>\{Sanae} "Đừng tự trách mình như thế."
 
  +
<0232> \{Sanae} 『Đừng tự trách mình như thế.』
 
// \{Sanae} "You shouldn't blame yourself like that."
 
// \{Sanae} "You shouldn't blame yourself like that."
 
// \{早苗}「そんなに自分を責めないでください」
 
// \{早苗}「そんなに自分を責めないでください」
  +
<0220>\{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........." // To 0226
+
<0233> \{\m{B}} .........
  +
// \{\m{B}} "........." // To 0226
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0221>\{Sanae} "Đừng tự trách mình. Con bé là bạn gái cháu mà, đúng không?"
 
  +
<0234> \{Sanae} 『Đừng tự trách mình. Con bé là bạn gái cháu mà, đúng không?』
 
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She's your girlfriend, isn't she?"
 
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She's your girlfriend, isn't she?"
 
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。自分の彼女じゃないですか」
 
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。自分の彼女じゃないですか」
  +
<0222>\{\m{B}} "Eh... cô biết à?"
 
  +
<0235> \{\m{B}} 『Eh... cô biết à?』
 
// \{\m{B}} "Eh... you knew?"
 
// \{\m{B}} "Eh... you knew?"
 
// \{\m{B}}「え…知ってたんですか」
 
// \{\m{B}}「え…知ってたんですか」
  +
<0223>\{Sanae} "Cô có thể biết mà. Dù sao thì con bé là con gái của cô mà."
 
  +
<0236> \{Sanae} 『Cô có thể biết mà. Dù sao thì con bé là con gái của cô mà.』
 
// \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all."
 
// \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all."
 
// \{早苗}「わかりますよ、それぐらい。自分の娘ですから」
 
// \{早苗}「わかりますよ、それぐらい。自分の娘ですから」
  +
<0224>\{\m{B}} "Cháu là một đứa bạn trai vô dụng."
 
  +
<0237> \{\m{B}} 『Cháu là một đứa bạn trai vô dụng.』
 
// \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend."
 
// \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend."
 
// \{\m{B}}「至らない彼氏っす」
 
// \{\m{B}}「至らない彼氏っす」
  +
<0225>\{Sanae} "Không hề."
 
  +
<0238> \{Sanae} 『Không hề.』
 
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{早苗}「そんなことないですよ」
 
// \{早苗}「そんなことないですよ」
  +
<0226>\{Sanae} "\m{A} à"
 
  +
<0239> \{Sanae} 『
  +
  +
<0240> -san』
 
// \{Sanae} "\m{A}-san,"
 
// \{Sanae} "\m{A}-san,"
 
// \{早苗}「\m{A}さん」
 
// \{早苗}「\m{A}さん」
  +
<0227>\{\m{B}} "Vâng ạ?"
 
  +
<0241> \{\m{B}} 『Vâng ạ?』
 
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}}「はい」
 
// \{\m{B}}「はい」
  +
<0228>\{Sanae} "Cô có thể gọi cháu là \m{B} chứ?"
 
  +
<0242> \{Sanae} 『Cô có thể gọi cháu là\ \
  +
  +
<0243> -san chứ?』
 
// \{Sanae} "Could I call you \m{B}-san?"
 
// \{Sanae} "Could I call you \m{B}-san?"
 
// \{早苗}「\m{B}さんとお呼びしていいですか」
 
// \{早苗}「\m{B}さんとお呼びしていいですか」
  +
<0229>\{\m{B}} "Vâng, không sao ạ."
 
  +
<0244> \{\m{B}} 『Vâng, không sao ạ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, please do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, please do."
 
// \{\m{B}}「ええ、そうしてください」
 
// \{\m{B}}「ええ、そうしてください」
  +
<0230>\{Sanae} "Vậy, \m{B} à"
 
  +
<0245> \{Sanae} 『Vậy,\ \
  +
  +
<0246> -san à』
 
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
 
// \{早苗}「では、\m{B}さん」
 
// \{早苗}「では、\m{B}さん」
  +
<0231>\{\m{B}} "Vâng ạ?"
 
  +
<0247> \{\m{B}} 『Vâng ạ?』
 
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}}「はい」
 
// \{\m{B}}「はい」
  +
<0232>\{Sanae} "Nagisa có thể trạng yếu, vậy... xin cháu hãy tiếp tục ở bên và chăm sóc cho con bé."
 
  +
<0248> \{Sanae} 『Nagisa có thể trạng yếu, vậy... xin cháu hãy tiếp tục ở bên và chăm sóc cho con bé.』
 
// \{Sanae} "Nagisa has a kind of weak body, so... please continue to be with her and take care of her."
 
// \{Sanae} "Nagisa has a kind of weak body, so... please continue to be with her and take care of her."
 
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…末永くお付き合いください。よろしくお願いします」
 
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…末永くお付き合いください。よろしくお願いします」
  +
<0233>\{\m{B}} "Vâng, cháu sẽ làm hết sức. Để cô ấy không ghét cháu..."
 
  +
<0249> \{\m{B}} 『Vâng, cháu sẽ làm hết sức. Để cô ấy không ghét cháu...』
 
// \{\m{B}} "Sure, I'll do what I can. So that she doesn't come to hate me..."
 
// \{\m{B}} "Sure, I'll do what I can. So that she doesn't come to hate me..."
 
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」
 
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」
  +
<0234>\{Sanae} "Được rồi. Nếu có chuyện gì, cô sẽ giúp đỡ."
 
  +
<0250> \{Sanae} 『Được rồi. Nếu có chuyện gì, cô sẽ giúp đỡ.』
 
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll be there to help."
 
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll be there to help."
 
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」
 
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」
  +
<0235>\{\m{B}} "Cháu trông chờ điều ấy."
 
  +
<0251> \{\m{B}} 『Cháu trông chờ điều ấy.』
 
// \{\m{B}} "I'll be counting on that."
 
// \{\m{B}} "I'll be counting on that."
 
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」
 
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」
  +
<0236>\{Sanae} "Cháu chắc đã mệt, \m{B} à. Hay cháu để Nagisa ở lại đây và về nhà nghỉ ngơi đi?"
 
  +
<0252> \{Sanae} 『Cháu chắc đã mệt,\ \
  +
  +
<0253> -san. Hay cháu để Nagisa ở lại đây và về nhà nghỉ ngơi đi?』
 
// \{Sanae} "You must be tired as well, \m{B}-san. How about leaving Nagisa to me so you go home can call it a day?"
 
// \{Sanae} "You must be tired as well, \m{B}-san. How about leaving Nagisa to me so you go home can call it a day?"
 
// \{早苗}「\m{B}さんも疲れたでしょう。渚のことはわたしに任せて、今日のところは戻られてはどうですか」
 
// \{早苗}「\m{B}さんも疲れたでしょう。渚のことはわたしに任せて、今日のところは戻られてはどうですか」
  +
<0237>\{\m{B}} "Cháu cảm thấy xấu hộ nếu đi long nhong trong khi cô chăm sóc cho bạn ấy."
 
  +
<0254> \{\m{B}} 『Cháu cảm thấy xấu hộ nếu đi long nhong trong khi cô chăm sóc cho bạn ấy.』
 
// \{\m{B}} "I'd be ashamed to be out playing while you take care of her."
 
// \{\m{B}} "I'd be ashamed to be out playing while you take care of her."
 
// \{\m{B}}「一日中遊んでおいて、面目ないです」
 
// \{\m{B}}「一日中遊んでおいて、面目ないです」
  +
<0238>\{Sanae} "Không đâu."
 
  +
<0255> \{Sanae} 『Không đâu.』
 
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{早苗}「いいえ」
 
// \{早苗}「いいえ」
  +
<0239>\{\m{B}} "Nếu vậy, cháu xin nghe lời cô vậy."
 
  +
<0256> \{\m{B}} 『Nếu vậy, cháu xin nghe lời cô vậy.』
 
// \{\m{B}} "In that case, I'll take you up on those words."
 
// \{\m{B}} "In that case, I'll take you up on those words."
 
// \{\m{B}}「それじゃ、お言葉に甘えさせていただきます」
 
// \{\m{B}}「それじゃ、お言葉に甘えさせていただきます」
  +
<0240>\{Sanae} "Okay!"
 
  +
<0257> \{Sanae} 『Okay!』
 
// \{Sanae} "Okay!"
 
// \{Sanae} "Okay!"
 
// \{早苗}「はいっ」
 
// \{早苗}「はいっ」
  +
<0241>\l{C}
 
  +
<0258>
  +
  +
<0259> …
 
// \l{C}...
 
// \l{C}...
 
// \l{C}は…
 
// \l{C}は…
  +
// Bản HD: <0258> As for
<0242>Sau ngày hội thành lập trường, cô ấy phát sốt và phải nằm trên giường.
 
  +
// Bản HD: <0259> ...
  +
  +
<0260> Sau ngày hội thành lập trường, cô ấy phát sốt và phải nằm trên giường.
 
// The day after Founder's Day, she developed a fever and stayed in bed.
 
// The day after Founder's Day, she developed a fever and stayed in bed.
 
// 創立者祭の翌日から、熱を出して寝込むことになった。
 
// 創立者祭の翌日から、熱を出して寝込むことになった。
  +
<0243>\{\m{B}} "\l{C}..."
 
  +
<0261> \{\m{B}} 『
  +
  +
<0262> ...』
 
// \{\m{B}} "\l{C}..."
 
// \{\m{B}} "\l{C}..."
 
// \{\m{B}}「\l{C}…」
 
// \{\m{B}}「\l{C}…」
  +
<0244>Tôi vào phòng nơi \l{C} đang sốt nằm đó.
 
  +
<0263> Tôi vào phòng nơi\ \
  +
  +
<0264> \ đang sốt nằm đó.
 
// I enter the room where \l{C} is in with her fever.
 
// I enter the room where \l{C} is in with her fever.
 
// 俺は\l{C}の熱がこもる部屋に入った。
 
// 俺は\l{C}の熱がこもる部屋に入った。
  +
<0245>\{\l{A}} "
 
  +
<0265> \{\l{A}} 『
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
  +
<0246> \s{strS[0]}..."
 
  +
<0266> \s{strS[0]}...』
 
// \s{strS[0]}…」
 
// \s{strS[0]}…」
  +
<0247>Nằm trên sàn, chỉ có khuôn mặt của \l{C} nhìn lên tôi.
 
  +
<0267> Nằm trên sàn, chỉ có khuôn mặt của\ \
  +
  +
<0268> \ nhìn lên tôi.
 
// Lying down on the floor, only \l{C}'s face looks up towards me.
 
// Lying down on the floor, only \l{C}'s face looks up towards me.
 
// 床に伏す\l{C}が顔だけをこちらに向けた。
 
// 床に伏す\l{C}が顔だけをこちらに向けた。
  +
<0248>\{\l{A}} "... Mình không thể tiếp tục."
 
  +
<0269> \{\l{A}} 『... Mình không thể tiếp tục.』
 
// \{\l{A}} "... I wasn't able to continue on."
 
// \{\l{A}} "... I wasn't able to continue on."
 
// \{\l{A}}「…わたしのほうが続けられなかったです」
 
// \{\l{A}}「…わたしのほうが続けられなかったです」
  +
<0249>\{\m{B}} "Hmm? Về cái gì?"
 
  +
<0270> \{\m{B}} 『Hmm? Về cái gì?』
 
// \{\m{B}} "Hmm? About?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? About?"
 
// \{\m{B}}「あん? なにが」
 
// \{\m{B}}「あん? なにが」
  +
<0250>\{\l{A}} "Nói chuyện khi đến trường."
 
  +
<0271> \{\l{A}} 『Nói chuyện khi đến trường.』
 
// \{\l{A}} "Talking while going to school."
 
// \{\l{A}} "Talking while going to school."
 
// \{\l{A}}「お話しながら登校することです」
 
// \{\l{A}}「お話しながら登校することです」
  +
<0251>\{\m{B}} "Đành vậy. Đó không phải lỗi của cậu."
 
  +
<0272> \{\m{B}} 『Đành vậy. Đó không phải lỗi của cậu.』
 
// \{\m{B}} "It can't be helped. It's not really your fault at all."
 
// \{\m{B}} "It can't be helped. It's not really your fault at all."
 
// \{\m{B}}「仕方がないだろ。別におまえが悪いわけじゃない」
 
// \{\m{B}}「仕方がないだろ。別におまえが悪いわけじゃない」
  +
<0252>\{\l{A}} "Không phải... cơ thể của mình yếu, nên lỗi tại mình..."
 
  +
<0273> \{\l{A}} 『Không phải... cơ thể của mình yếu, nên lỗi tại mình...』
 
// \{\l{A}} "Not at all... my body is weak, so I'm at fault..."
 
// \{\l{A}} "Not at all... my body is weak, so I'm at fault..."
 
// \{\l{A}}「そんなことないです…体が弱いわたしが悪いんです…」
 
// \{\l{A}}「そんなことないです…体が弱いわたしが悪いんです…」
  +
<0253>\{\m{B}} "Tớ đã nói không phải lỗi tại cậu rồi, đúng không?"
 
  +
<0274> \{\m{B}} 『Tớ đã nói không phải lỗi tại cậu rồi, đúng không?』
 
// \{\m{B}} "I told you it's not your fault, didn't I?"
 
// \{\m{B}} "I told you it's not your fault, didn't I?"
 
// \{\m{B}}「んなことないって言ってるだろ?」
 
// \{\m{B}}「んなことないって言ってるだろ?」
  +
<0254>\{\l{A}} "........."
 
  +
<0275> \{\l{A}} 『.........』
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
 
// \{\l{A}}「………」
  +
<0255>\{\l{A}} "Ưm... mình xin lỗi."
 
  +
<0276> \{\l{A}} 『Ưm... mình xin lỗi.』
 
// \{\l{A}} "Yes... I'm sorry."
 
// \{\l{A}} "Yes... I'm sorry."
 
// \{\l{A}}「はい…すみませんでした」
 
// \{\l{A}}「はい…すみませんでした」
  +
<0256>\l{C} tỏ ra nhút nhát vì bệnh tật.
 
  +
<0277> \l{C} tỏ ra nhút nhát vì bệnh tật.
 
// \l{C} became timid because of her sickness.
 
// \l{C} became timid because of her sickness.
 
// \l{C}は、病気のためか弱気になっていた。
 
// \l{C}は、病気のためか弱気になっていた。
  +
<0257>Nó bắt đầu từ lúc chúng tôi gặp nhau tại chân đồi ấy...
 
  +
<0278> Nó bắt đầu từ lúc chúng tôi gặp nhau tại chân đồi ấy...
 
// It started since the day we met at the bottom of the hill...
 
// It started since the day we met at the bottom of the hill...
 
// 坂の下で出会った日から始まって…
 
// 坂の下で出会った日から始まって…
  +
<0258>Cô ấy luôn cố gắng.
 
  +
<0279> Cô ấy luôn cố gắng.
 
// And she's always been hanging in there.
 
// And she's always been hanging in there.
 
// ずっと、頑張ってきたのに。
 
// ずっと、頑張ってきたのに。
  +
<0259>Mặc dù ước muốn thành lập câu lạc bộ kịch không thể thành hiện thực.
 
  +
<0280> Mặc dù ước muốn thành lập câu lạc bộ kịch không thể thành hiện thực.
 
// Even though her wish to reform the drama club didn't come true.
 
// Even though her wish to reform the drama club didn't come true.
 
// 演劇部再建は叶えられなかったけど。
 
// 演劇部再建は叶えられなかったけど。
  +
<0260>Hay là, trong khoảng đó, chúng tôi...
 
  +
<0281> Hay là, trong khoảng đó, chúng tôi...
 
// Or else, how long, would we have...
 
// Or else, how long, would we have...
 
// それとも、俺たちは、いつからか…
 
// それとも、俺たちは、いつからか…
  +
<0261>Sẻ tốt hơn nếu chúng tôi ở bên nhau, mặc dù nó có nghĩa là chúng tôi trốn khỏi khuyết điểm của mình.
 
  +
<0282> Sẻ tốt hơn nếu chúng tôi ở bên nhau, mặc dù nó có nghĩa là chúng tôi trốn khỏi khuyết điểm của mình.
 
// It'd be nice if the two of us were together, though it would mean escaping that weakness.
 
// It'd be nice if the two of us were together, though it would mean escaping that weakness.
 
// ふたりで居られたらいい、という弱さの中に逃避していたのだろうか。
 
// ふたりで居られたらいい、という弱さの中に逃避していたのだろうか。
  +
<0262>Tôi không muốn nghĩ đến điều đó.
 
  +
<0283> Tôi không muốn nghĩ đến điều đó.
 
// I didn't want to think that.
 
// I didn't want to think that.
 
// そうは思いたくなかった。
 
// そうは思いたくなかった。
  +
<0263>Tôi nghĩ chúng tôi chỉ có thể làm hết sức mình, hướng về phía trước.
 
  +
<0284> Tôi nghĩ chúng tôi chỉ có thể làm hết sức mình, hướng về phía trước.
 
// I guess we were just really doing our best, facing forward.
 
// I guess we were just really doing our best, facing forward.
 
// やっぱり俺たちは、前向きに頑張ってきたはずだ。
 
// やっぱり俺たちは、前向きに頑張ってきたはずだ。
  +
<0264>Điều đó không hề thay đổi, dù là lúc này hay mai sau.
 
  +
<0285> Điều đó không hề thay đổi, dù là lúc này hay mai sau.
 
/// That hasn't changed, even from now.
 
/// That hasn't changed, even from now.
 
// それは、これからも変わらず。
 
// それは、これからも変わらず。
  +
<0265>.........
 
  +
<0286> .........
 
// .........
 
// .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0266>Tôi không để ý thì \l{C} đã nhắm mắt ngủ.
 
  +
<0287> Tôi không để ý thì\ \
  +
  +
<0288> \ đã nhắm mắt ngủ.
 
// Before I know it, \l{C} closes her eyes, sleeping.
 
// Before I know it, \l{C} closes her eyes, sleeping.
 
// いつの間にか\l{C}は目を閉じ、眠っていた。
 
// いつの間にか\l{C}は目を閉じ、眠っていた。
  +
<0267>\{\m{B}} (Đúng là một cô gái sơ sẩy...)
 
  +
<0289> \{\m{B}} (Đúng là một cô gái sơ sẩy...)
 
// \{\m{B}} (What a defenseless girl...)
 
// \{\m{B}} (What a defenseless girl...)
 
// \{\m{B}}(無防備な奴め…)
 
// \{\m{B}}(無防備な奴め…)
  +
<0268>Tôi nhẹ nhàng đưa tay sờ má cô ấy, cảm nhận sự ấm áp.
 
  +
<0290> Tôi nhẹ nhàng đưa tay sờ má cô ấy, cảm nhận sự ấm áp.
 
// I softly bring my hand to her cheek, feeling warmth.
 
// I softly bring my hand to her cheek, feeling warmth.
 
// 俺はそっとその頬に手をあて、温もりを感じてみた。
 
// 俺はそっとその頬に手をあて、温もりを感じてみた。
  +
<0269>Tôi chắc từ đây sẽ có nhiều cản trở trước mặt chúng tôi hơn."
 
  +
<0291> Tôi chắc từ đây sẽ có nhiều cản trở trước mặt chúng tôi hơn.
 
// I'm sure that from here on out, there are a lot more barriers we're waiting for.
 
// I'm sure that from here on out, there are a lot more barriers we're waiting for.
 
// きっと、これからは、もっとたくさんの困難が待っているだろう。
 
// きっと、これからは、もっとたくさんの困難が待っているだろう。
  +
<0270>Cho cô ấy, và cho tôi.
 
  +
<0292> Cho cô ấy, và cho tôi.
 
// For her, and for me.
 
// For her, and for me.
 
// こいつにも、俺にも。
 
// こいつにも、俺にも。
  +
<0271>Tôi cảm thấy thế.
 
  +
<0293> Tôi cảm thấy thế.
 
// That's what I felt.
 
// That's what I felt.
 
// そんな気がしていた。
 
// そんな気がしていた。
  +
<0272>Vì thế, cảm thấy nhẹ nhõm dù là một tí lúc này cũng thật dễ chịu.
 
  +
<0294> Vì thế, cảm thấy nhẹ nhõm dù là một tí lúc này cũng thật dễ chịu.
 
// That's why, it was nice having just a little relief right now.
 
// That's why, it was nice having just a little relief right now.
 
// だから、今は少しだけの休息だと思えばいい。
 
// だから、今は少しだけの休息だと思えばいい。
  +
<0273>Tôi bỏ tay ra rồi đứng dậy.
 
  +
<0295> Tôi bỏ tay ra rồi đứng dậy.
 
// Separating my hand, I stand up.
 
// Separating my hand, I stand up.
 
// 手を放し、立ち上がる。
 
// 手を放し、立ち上がる。
  +
<0274>Tôi rời khỏi phòng mà không đánh thức cô ấy.
 
  +
<0296> Tôi rời khỏi phòng mà không đánh thức cô ấy.
 
// I leave the room, without waking her up.
 
// I leave the room, without waking her up.
 
// 起こさないように、俺は部屋を後にした。
 
// 起こさないように、俺は部屋を後にした。
 
// If you meet requirements for Koumura's route, go to SEEN7300
 
// If you meet requirements for Koumura's route, go to SEEN7300
 
// Else head to Bad End at SEEN0444
 
// Else head to Bad End at SEEN0444
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Revision as of 11:40, 23 February 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN6444.TXT

#character '%A'
#character '*B'
#character c
// '古河'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Male Student'
// '男子生徒'
#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character 'Sanae'
// '早苗'

// From SEEN6425 (via SEEN6900 Chapter 6) if you didn't confess to Nagisa, or you didn't score the right flags to trigger a confession.
// From SEEN6445 if you confessed to Nagisa, but lost the basketball game in SEEN6430

<0000> \{\m{B}} 『
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「

<0001> \s{strS[0]}, chào buổi sáng.』
// \s{strS[0]}, good morning."
// \s{strS[0]}、おはようございます」

<0002> \{\m{B}} 『Ưà, chào buổi sáng...』
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」

<0003> \{\m{B}} 『Fuwaah...』
// \{\m{B}} "Fuwaah..."
// \{\m{B}}「ふわ…」

<0004> \ {\l{A}} 『Hôm nay cậu lại mệt à?』
// \{\l{A}} "You're tired as well today?"
// \{\l{A}}「今日も眠そうです」

<0005> \{\m{B}} 『Tớ không ngủ nhiều lắm, đành vậy thôi...』
// \{\m{B}} "I didn't sleep all that much, so it can't be helped..."
// \{\m{B}}「寝るのが遅いんだから、仕方がないだろ…」

<0006> \{\l{A}} 『Cậu nên ngủ sớm chứ.』
// \{\l{A}} "You should get to sleep earlier."
// \{\l{A}}「早く寝てください」

<0007> \{\l{A}} 『Nếu cậu ngủ sớm thì cậu sẽ có thể dạy sớm...』
// \{\l{A}} "If you do that, you'll be able to wake up earlier..."
// \{\l{A}}「そうすれば、寝起きもよくて…」

<0008> \{\l{A}} 『Và bọn mình có thể nói nhiều hơn vào buổi sáng.』 
// \{\l{A}} "Then we could talk a lot in the morning."
// \{\l{A}}「朝から、たくさんお話できます」

<0009> \{\l{A}} 『And then we wouldn't have to just grunt at each other.』
// \{\l{A}}「相づち打つだけじゃなくなります」

<0010> {\m{B}} 『Cậu biết không...thật ra cậu muốn gì ở tớ...?』
// \{\m{B}} "You know... what exactly do you expect of me...?"
// \{\m{B}}「おまえ…俺に何、期待してんだよ…」

<0011> \{\m{B}} 『Cho dù mắt của tớ có mở to ra thì nó cũng không có nghĩa là tớ đang nói chuyện...』
// \{\m{B}} "Even if my eyes are wide open, that doesn't mean I'll be talking..."
// \{\m{B}}「俺は目が冴えてたって、自分から喋るほうじゃねぇよ…」

<0012> \{\l{A}} 『Không, cậu nói chuyện đàng hoàng vào buổi chiều.』
// \{\l{A}} "No, you could talk well in the afternoon, 
// \{\l{A}}「いえ、午後からは

<0013> \s{strS[0]}.『Cậu có thể nói chuyện tốt hơn.』
// \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}、結構お話してくれます」

<0014> \{\l{A}} 『Tớ có thể nói chuyện buổi sáng.』
// \{\l{A}} "In the morning, I could do the talking." // If you confessed to Nagisa, go to 0021. Otherwise continue.
// \{\l{A}}「朝は、わたしが結構話しちゃってます」

<0015> \{\m{B}} 『Vậy, cậu cũng nên im lặng thôi.』
// \{\m{B}} "Then, you should be quiet, too."
// \{\m{B}}「じゃ、おまえも黙ってろ」

<0016> \{Furukawa} 『Eh...?』
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{古河}「え…」

<0017> \{\m{B}} 『Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng mà, phải không?』
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
// \{\m{B}}「別に朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」

<0018> \{\m{B}} 『Hơn nữa, tớ làm thế để có thể thức trong lớp.』
// \{\m{B}} "Besides, I'm doing that so I can keep up in classes."
// \{\m{B}}「それに、俺は授業のために体力を温存してるんだよ」

<0019> \{Furukawa} 『Thế à...』
// \{Furukawa} "Is that so..."
// \{古河}「そうだったんですか…」

<0020> \{\m{B}} 『Cậu cũng nên làm tương tự.』
// \{\m{B}} "You should do the same." // To 0026
// \{\m{B}}「おまえもそうしろ」

<0021> \{\m{B}} 『Tớ không hề hỏi cậu mà.』
// \{\m{B}} "I'm not really asking you or anything."
// \{\m{B}}「別に、俺、頼んでねぇし」

<0022> \{Nagisa} 『Eh...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"
// \{渚}「え…」

<0023> \{\m{B}} 『Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng mà, phải không?』
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
// \{\m{B}}「それに朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」

<0024> \{\m{B}} 『Cậu sẽ không thể thức nổi trong lớp nữa, đúng không?』
// \{\m{B}} "You wouldn't be able to keep up in classes then, right?"
// \{\m{B}}「授業受ける体力、なくなるぞ?」

<0025> \{\m{B}} 『Đừng làm mình mệt đi vào sáng sớm.』
// \{\m{B}} "Don't tire yourself out so early in the morning."
// \{\m{B}}「朝っぱらから無駄に体力使うな」

<0026> \{\l{A}} 『Umm...』
// \{\l{A}} "Umm..."
// \{\l{A}}「ええと…」

<0027> \{\l{A}} 『Okay...』
// \{\l{A}} "Okay..."
// \{\l{A}}「はい…」

<0028> Trả lời xong, cô ấy im lặng.
// Responding as such, she becomes silent.
// 返事をして黙り込んでしまう。

<0029> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}}「………」

<0030> Trong một lúc, chúng tôi đi mà không nói gì cả.
// For a while, we don't talk as we walk.
// しばらく会話もなく歩いていく。

<0031> Làm thế, tôi có thể nghe tiếng trò chuyện của học sinh xung quanh.
// Doing that, I could hear the murmurs of the students from around.
// こうしていると、周りを歩く生徒のおしゃべりがやけにうるさく聞こえた。

<0032> Nhìn họ vui vẻ mà tôi bực mình.
// They seemed so happy, it pissed me off.
// それがやけに楽しそうで腹が立つ。

<0033> \{\m{B}} (Quên mất là trước kia... mình ghét mấy cái này...)
// \{\m{B}} (I've forgotten for a long time... that I hated this sort of thing...)
// \{\m{B}}(ずっと忘れてたけど…こういうのも、嫌だったんだな、俺…)

<0034> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0035> ... Kéo.
// ... Tug.
// …くい。

<0036> \l{C} kéo áo của tôi.
// \l{C} tugs down on my uniform.
// \l{C}が俺の服の裾を引っ張っていた。

<0037> \{\l{A}} 『... Umm,』
// \{\l{A}} "... Umm,"
// \{\l{A}}「…あの」

<0038> \{\m{B}} 『Hmm? Chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
// \{\m{B}}「あん?  どうした」

<0039> \{\l{A}} 『Mính nghĩ mình thật sự muốn nói chuyện.』
// \{\l{A}} "I guess I really do want to talk."
// \{\l{A}}「やっぱり、お話したいです」

<0040> \{\l{A}} 『Mình còn muốn nghe nói lớn một chút.』
// \{\l{A}} "I even want to hear just sounds that chime in."
// \{\l{A}}「相づちだけでもいいので、聞いてほしいです」

<0041> \{\m{B}} 『Ừ... lạ thật.』
// \{\m{B}} "Yeah... it's weird."
// \{\m{B}}「ああ…奇遇だな」

<0042> \{\m{B}} 『... Tớ cũng muốn thế.』
// \{\m{B}} "... I also thought the same thing."
// \{\m{B}}「…俺も今、そう思ってたところだ」

<0043> {\l{A}} 『Thật chứ?!』
// \{\l{A}} "Really?!"
// \{\l{A}}「本当ですかっ」

<0044> {\m{B}} 『Ưà...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0045> {\l{A}} 『Vậy, mình muốn nghe,
// \{\l{A}} "Then, I'd like to hear something from you as well, 
// \{\l{A}}「じゃあ、

<0046> \s{strS[0]} Cậu nói gì đó』
// \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}からもお話してほしいです」

<0047> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0048> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」

<0049> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0050> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」

<0051> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0052> ... Cuộc trò chuyện chắc chắn là đang không tiến triển gì cả.
// ... The topic's definitely not moving on.
// …ぜんぜん話題が浮かばない。

<0053> 

<0054> \ tiếp tục chờ trong im lặng.
// \l{C} continues to wait on as the silence continues.
// 無言が続くも、\l{C}は、じっと待ってくれている。
// Bản HD: <0053> Though I'm quiet for a while, 
// Bản HD: <0054> \ just sits there, waiting for me.

<0055> \{\m{B}} (Khốn thật...)
// \{\m{B}} (Damn...)
// \{\m{B}}(くそ…)

<0056> Cái gì cũng được. Mình sẽ nói cái gì có trong đầu.
// Anything's fine. I'll say whatever comes to mind.
// なんでもいい。思い浮かんだことを言おう。

<0057> 

<0058> \ ngước lên nhìn tôi...
// \l{C} looks up at my face... // If you confessed to Nagisa, go to 0067. Otherwise continue
// 俺は見上げる\l{C}の顔を見て… 
// Bản HD: <0057> I look down at 
// Bản HD: <0058> , and then...
// Bản HD dịch khác nhưng chắc chắn giữa 2 line sẽ in chữ \l{C}

<0059> \{\m{B}} 『Cậu, rất dễ thương đấy.』
// \{\m{B}} "You're, really cute you know."
// \{\m{B}}「おまえって、結構可愛いよな」

<0060> Tôi nói.
// So I said.
// そう口にしていた。

<0061> \{\m{B}} 『Ê, sao cái quỷ đó lại ở trong đầu mình?!』
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)

<0062> Tôi đỏ mặt.
// My face blushes.
// 顔が紅潮してくる。

<0063> Furukawa cũng thế.
// Furukawa does the same.
// それは古河も同じだった。

<0064> \{Furukawa} 『Không, mình không dễ thương đâu.』
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all."
// \{古河}「いえ、ぜんぜん可愛くなんかないです」

<0065> \{Furukawa} 『Nhưng, cám ơn cậu nhiều lắm.』
// \{Furukawa} "But, thank you so much."
// \{古河}「でも、ありがとうございます」

<0066> \{\m{B}} 『Ờ phải, có một gián to xuất hiện trong bếp.』
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」

<0067> \{Furukawa} 『Đ-Đó là một vấn đề!』
// \{Furukawa} "T-that's a problem!"
// \{古河}「そ、それは大変でしたねっ」

<0068> Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ.
// Both of us were probably embarrassed. I forcibly turn the discussion 180 degrees around. // Go to 0079
// ふたりとも恥ずかしかったからだろう。180度違う話題に、強引に突入していく。

<0069> \{\m{B}} 『... Mình thích cậu.』
// \{\m{B}} "... I like you."
// \{\m{B}}「…好きだ」

<0070> Tôi nói.
// So I said.
// そう口にしていた。

<0071> \{\m{B}} (Ê, sao cái đó lại nằm trong đầu mình?!)
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)

<0072> Tôi đỏ mặt
// My face blushes.
// 顔が紅潮してくる。

<0073> Nagisa cũng thế.
// Nagisa does the same.
// それは渚も同じだった。

<0074> \{Nagisa} 『C...cám ơn cậu nhiều.』
// \{Nagisa} "T... thank you so much."
// \{渚}「あ…ありがとうございます」

<0075> \{Nagisa} 『Mình cũng thích cậu,\ \

<0076> -kun.』
// \{Nagisa} "I also like you, \m{B}-kun."
// \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きです」

<0077> \{\m{B}} 『Ồ, ừ...』
// \{\m{B}} "I-I see..."
// \{\m{B}}「そ、そうか…」

<0078> Thật xấu hổ.
// It was unreasonably embarrassing.
// むちゃくちゃ恥ずかしい。

<0079> \{\m{B}} 『Ờ phải, có một gián to xuất hiện trong bếp.』
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」

<0080> \{Nagisa} 『Đ-Đó là một vấn đề!』
// \{渚}「そ、それは大変でしたねっ」

<0081> Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ.
// Nagisa and I were probably embarrassed. The two of us forcibly turn the discussion 180 degrees around.
// 渚も恥ずかしかったからだろう。ふたりして180度違う話題に、強引に突入していく。

<0082> Tôi tiếp tục nói không nghỉ...
// I continued talking on after that without pause...
// 俺はそれから途切れなく喋りまくって…

<0083> \{\m{B}} 『Tớ thấy cái mòn mì thịt băm hiệu này tệ lắm.』
// \{\m{B}} "There's a cutlet ramen brand name commercial I saw; it was really terrible."
// \{\m{B}}「CMで名前が売れてるカツラメーカーほど、悪質らしいぞ」

<0084> \{\l{A}} 『Ahh... thế à.』
// \{\l{A}} "Ahh... I see."
// \{\l{A}}「へぇ…そうなんですか」

<0085> \{\m{B}} 『Ừ, cẩn thận.』
// \{\m{B}} "Yeah, be careful."
// \{\m{B}}「ああ、気をつけろ」

<0086> \{\l{A}} 『Okay.』
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」

<0087> Và thế là... khi tôi cố gắng đển được cổng trường thì cổ họng của tôi khô rát.
// And then... as I struggle along to school, my throat becomes dry.
// そして…学校に辿り着いた時には、喉が枯れていた。

<0088> \{\m{B}} 『Khặc...』
// \{\m{B}} "Zeh..."
// \{\m{B}}「ぜぇ…」

<0089> {\m{B}} (... Mình như thằng ngốc)
// \{\m{B}} (... Am I an idiot?)
// \{\m{B}}(…アホか、俺は)

<0090> {\m{B}} 『Lát gặp nhé.』
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}}「じゃあな」

<0091> \{\l{A}} 『Okay!』
// \{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}}「はいっ」

<0092> Tôi quay lại, tiến về lớp của mình.
// Turning around, I head to my own classroom.
// 背を向けて、自分の教室を目指す。

<0093> \{\l{A}} 『À!』
// \{\l{A}} "Umm!"
// \{\l{A}}「あのっ」

<0094> \l{C} gọi tôi.
// \l{C} calls me to stop.
// \l{C}が俺を呼び止めていた。

<0095> \{\m{B}} 『Hmm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「あん?」

<0096> Tôi dừng và quay lại.
/// Stopping, I turn around.
// 足を止めて、振り返る。

<0097> \{\l{A}} 『Hồi nãy rất vui.』
// \{\l{A}} "It was really fun."
// \{\l{A}}「とても、楽しかったです」

<0098> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0099> \{\l{A}} 『Ưm... mình có thể nói cái gì đó hơi kì tí không...?』
// \{\l{A}} "Umm... is it okay for me to say something a little spoiled...?"
// \{\l{A}}「あの…贅沢なこと言っちゃっていいですか…」

<0100> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0101> \{\m{B}} 『Không sao...』
// \{\m{B}} "It's fine..."
// \{\m{B}}「いいよ…」

<0102> \{\m{B}} 『Cứ nói những gì cậu thích.』
// \{\m{B}} "Say whatever you like."
// \{\m{B}}「言っちゃってくれ」

<0103> \{\l{A}} 『À...』
// \{\l{A}} "Umm..."
// \{\l{A}}「ええと…」

<0104> \{\l{A}} 『Mình muốn những buổi sáng thế này được tiếp tục.』
// \{\l{A}} "I'd like this sort of morning to continue on forever."
// \{\l{A}}「こんな朝が、ずっと続いたらって思います」

<0105> Ừ... kì thật.
// Yeah... weird.
// ああ…奇遇だな。

<0106> Tôi cũng nghĩ thế.
// I also thought the same thing.
// 俺も、そう思っていた。

<0107> \{\l{A}} 『Mình nghĩ... nó có hơi kì...』
// \{\l{A}} "I guess... it's a bit spoiled..."
// \{\l{A}}「やっぱり…贅沢でしょうか…」

<0108> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0109> {\m{B}} 『Ưà...』
// \{\m{B}} "I guess so..."
// \{\m{B}}「そうだな…」

<0110> {\m{B}} 『Vậy giờ mai đến phiên cậu.』
// \{\m{B}} "For now, tomorrow will be your turn."
// \{\m{B}}「とりあえず、明日はおまえの番だ」

<0111> Nói xong, tôi tiếp tục đi về lớp.
// Saying just that, I continue on ahead.
// それだけを言って、俺は歩き出した。

<0112> \{\l{A}} 『Okay!』
// \{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}}「はいっ」

<0113> Tôi có thể nghe\ \

<0114> \ vui vẻ trả lời sau lưng.
// I could hear \l{C}'s happy response from behind.
// \l{C}の元気な返事だけが背中から聞こえてきた。

<0115> Cầm mọi thứ tôi có trong một tay, tôi vào lớp.
// With everything in one hand, I enter the classroom.
// 片手を挙げて、教室へと俺は入った。
// if you didn't confess to Nagisa, go to 0112, else go to 0169

<0116> Giờ nghỉ trưa. Trước khi xuống căn tin, tôi liếc qua lớp bên cạnh.
// Lunch break. Before heading to the cafeteria, my eyes turn to the classroom next door.
// 昼休み。学食へ向かう前に、隣に目を向ける。

<0117> Từ sáng lớp ấy luôn vắng như vậy.
// Ever since the morning, it's always been empty.
// 朝からずっと空席のままだ。

<0118> Tôi chắp tay cầu nguyện.
// ... I clasp my hands in prayer.
// …合掌。

<0119> Cầu chúc hạnh phúc ở kiếp sau, tôi đứng dậy và rời khỏi lớp.
// Praying for happiness in the next world, I take off from my seat and leave the classroom.
// 冥福を祈った後、その席を跨いで、教室を出た。

<0120> Chúng tôi xếp hàng mua đồ ăn trưa.
// We line up for our lunch.
// ふたり並んでの昼食。

<0121> Sunohara không hề có mặt đã hai, ba ngày rồi, trong thời gian đó tôi có thể thưởng thức buổi trưa yên tĩnh với Furukawa.
// Sunohara hadn't shown up for two or three days now, and during that time I could spend much quiet time with Furukawa.
// 春原の奴は二、三日は姿を現さないだろうから、その間は古河と過ごす穏やかな時間を満喫できる。

<0122> \{Furukawa} 『Sunohara không đến nhỉ?』
// \{Furukawa} "Sunohara-san isn't coming, is he?"
// \{古河}「春原さん、こないです」

<0123> \{\m{B}} 『Ưà... cứ mặc hắn. Hắn ta sẽ vượt qua thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah... leave him be. He'll get over it soon."
// \{\m{B}}「ああ…放っておけ。すぐ、元気になって現れるから」

<0124> \{Furukawa} 『Mình không biết có chuyện gì. Mình có hơi lo.』
// \{Furukawa} "I wonder what happened. I'm a bit worried."
// \{古河}「何かあったんでしょうか。ちょっと心配です」

<0125> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Đó là vấn đề khác mà.』
// \{\m{B}} "It's fine. It's another thing, after all."
// \{\m{B}}「大丈夫。よくあることだから」

<0126> Tên đó đang bị trừng phạt bởi đội bầu dục.
// He's being punished by the rugby club.
// ラグビー部のあいつへの制裁は。

<0127> {Furukawa} 『Thế à?』
// \{Furukawa} "Is that so?"
// \{古河}「そうですか」

<0128> Furukawa thở dài nhẹ nhõm, và đưa ổ bánh mì cô ấy đang ăn lên miệng.
// Furukawa breathes a sigh of relief, and brings the bread she's eating to her mouth.
// 安心したように、古河は息をついて、食べかけていたパンに口をつけた。

<0129> Tôi nằm xuống bãi cỏ.
// I lay myself down on the lawn.
// 俺はごろりと芝に寝そべる。

<0130> Ăn xong, Furukawa không đứng dậy mà vẫn ngồi kế tôi.
// Finishing her bread, Furukawa doesn't stand up and remains beside me.
// パンを食べ終えても古河は立ち上がることなく、隣に居続けてくれた。

<0131> Đầu gối của chúng tôi chạm nhau, cảm thấy âm ấm.
// Our knees were warm, touching each other.
// 膝と膝が当たって、そこだけが温かい。

<0132> \{Furukawa} 『Hmm... hmm...』
// \{Furukawa} "Hmm... hmm..." // Probably the Dango song?
// \{古河}「ふん…ふん…」

<0133> Furukawa bắt đầu hát nhỏ.
// Furukawa began singing something quietly.
// 古河は小さく何か鼻歌を歌い始めた。

<0134> Nghe bài đó... tôi rơi vào giấc ngủ.
// Listening in to that song... I fall into a light sleep.
// その歌を聴きながら…俺は浅い眠りに落ちていった。
// If you have met Fuko on April 18 (triggers her route), go to 0131, otherwise else go to 0176. 

<0135> Tôi lại đi cùng với Furukawa về nhà.
// Going home, I was with Furukawa again.
// 帰りも、古河と一緒だった。

<0136> Ở đằng trước... là một đám nam sinh trong hành lang đang nhìn chúng tôi.
// Walking on ahead... a number of male students in the hallway were looking our way.
// 並んで歩いていく先…数人の男子生徒が廊下の角からこっちを覗いていた。

<0137> Tôi quay lại.
// I turn around.
// 振り返ってみる。

<0138> ... Chẳng có gì cả.
// ... There's nothing there.
// …なにもない。

<0139> Hỏi họ.
// Ask them // Option 1 - to 0137
// 訊いてみる

<0140> Bước qua.
// Not interested // Option 2 - to 0165
// 興味ない

<0141> \{\l{A}} 『Gì thế nhỉ?』
// \{\l{A}} "What might it be?" // Option 1 - from 0135, also from SEEN6426 Option 2 at 0190
// \{\l{A}}「なんなんでしょうか?」

<0142> \{\m{B}} 『Tớ không biết...』
// \{\m{B}} "I don't know..."
// \{\m{B}}「さぁな…」

<0143> Tôi nhận ra một khuôn mặt nên chạy đến và hỏi.
// There was a familiar face, so I go in and ask.
// 知った顔があったから、俺は寄っていって訊いてみる。

<0144> \{\m{B}} 『Cái gì vậy?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0145> \{Male Student} 『Hmm, là cậu,\ \

<0146> ...』 
// \{Male Student} "Hmm, it's you, \m{A}..."
// \{男子生徒}「ん、\m{A}か…」

<0147> \{Male Student} 『Cậu đang làm gì trong hành lang vậy...?』
// \{Male Student} "What are you doing in this hallway...?"
// \{男子生徒}「今、この廊下にいたんだよ…」

<0148> \{\m{B}} 『Về cái gì?』
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}}「何が」

<0149> \{Male Student} 『Cậu không biết à? Có một con ma trong trường.』
// \{Male Student} "You don't know? There's a ghost in this school."
// \{男子生徒}「知らないのか。この校舎にでるっていう幽霊だよ」

<0150> \{\m{B}} 『Tớ chỉ nghe tin đồn, nhưng... có thật à?』
// \{\m{B}} "I only heard rumors, but... is that for real?"
// \{\m{B}}「噂は聞いたことあるけど…マジで出るのかよ?」

<0151> \{Male Student} 『Ờ. Và nó chạy huống đó.』
// \{Male Student} "Yeah. And it's gone over that way."
// \{男子生徒}「ああ。それも、向こうから寄ってくるんだぞ」

<0152> \{Male Student} 『Và nó sẽ nói cái gì đại loại như 』Của cậu đây『 và đưa một món đồ bị nguyền rủa...』
// \{Male Student} "And it said something like 'Here you go' and gave a cursed item..."
// \{男子生徒}「それで、これをどうぞ、って言って、呪われたアイテムを渡すんだそうだ…」

<0153> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0154> \{\m{B}} 『Nè...』
// \{\m{B}} "Hey now..."
// \{\m{B}}「あのさ…」

<0155> \{Male Student} 『Hả?』
// \{Male Student} "Yeah?"
// \{男子生徒}「ああ」

<0156> \{\m{B}} 『Cái tay của nó....có quấn băng?』
// \{\m{B}} "Were its hands wrapped... in bandages?"
// \{\m{B}}「もしかしてそいつってさ…手に包帯巻いてない?」

<0157> \{Male Student} 『Cậu rành đấy.』
// \{Male Student} "You know pretty well."
// \{男子生徒}「よく知ってんな」

<0158> \{Male Student} 『Ừ, nói có thể nghe đang sợ, một vụ tại nạn khiến cho tay của nó bị đè trên đường khi chiếc xe chạy đến...』
// \{Male Student} "Yeah, though it's a bit scary to say, the accident that happened it had a hand stuck in the guardrail when the car came..."
// \{男子生徒}「そう、それがまた恐い話でさ、事故に遭ったとき手が車とガードレールに挟まれてさ…」

<0159> \{Male Student} 『Và tay của... con ma đó luôn luôn chảy máu.』
// \{Male Student} "And that ghost's... hand has always been dripping with blood."
// \{男子生徒}「その霊…手からずっと血を流してるんだってよ」

<0160> \{\m{B}} 『Thật ngớ ngẩn!』
// \{\m{B}} "That's just messed up!"
// \{\m{B}}「ありゃ、不器用なだけだっ!」

<0161> \{\m{B}} 『Thôi nào,\ \

<0162> , đi thôi!』
// \{\m{B}} "Come on, \l{C}, let's go!"
// \{\m{B}}「おい、\l{C}、こいっ」

<0163> Tôi kéo tay\ \

<0164> \ dẫn đi.
// I lead on \l{C} by her hand.
// 俺は\l{C}の手を引いて、走り出す。

<0165> \{\m{B}} 『Cái gì vậy?
// \{\l{A}} "What is it, 
// \{\l{A}}「どうしましたか、

<0166> \s{strS[0]}?!』
// \s{strS[0]}っ」

<0167> \{\m{B}} 『Cậu muốn gặp mà à?』
// \{\m{B}} "You want to meet the ghost?"
// \{\m{B}}「おまえ、幽霊に会いたいか?」

<0168> \{\l{A}} 『Cậu không sợ sao?』
// \{\l{A}} "Aren't you afraid?"
// \{\l{A}}「恐いですか?」

<0169> \{\m{B}} 『Tớ chẳng sợ gì cả!』
// \{\m{B}} "I'm not afraid at all!"
// \{\m{B}}「恐くねぇよ、ぜんぜんっ」

<0170> \{\l{A}} 『Vậy, mình muốn gặp nó!』
// \{\l{A}} "Then, I want to meet it!"
// \{\l{A}}「なら、お会いしたいです」

<0171> \{\m{B}} 『Được rồi, tớ sẽ cho cậu gặp.』 
// \{\m{B}} "All right, then, I'll bring you to it." // To SEEN1426. You're in Fuko's route from now on. If you didn't confess, it's also your ticket to stay away from the inevitable Bad End.
// \{\m{B}}「よし、じゃ、連れていってやるからな」

<0172> Dù thế nào, việc này thật ngớ ngẩn.
// Anyways, it was pretty stupid. // Option 2 - from 0136
// どうせくだらないことだろう。

<0173> Chúng tôi phớt lờ họ và đi xuống cầu thang.
// Ignoring them and passing by, we go down the stairs.
// 無視して、脇を通り過ぎ、階段を下りた。

<0174> \{Furukawa} 『Mình không biết có chuyện gì thế nhỉ?』
// \{Furukawa} "I wonder what happened?"
// \{古河}「なんだったんでしょうか」

<0175> \{\m{B}} 『Chả biết』
// \{\m{B}} "I wonder?" // To 0176
// \{\m{B}}「さぁな」

<0176> Đến truồng với Nagisa...
// Going to school with Nagisa...
// 渚と登校し…

<0177> Ăn trưa với Nagisa...
// Spending lunch with Nagisa...
// 渚と昼休みを過ごし…

<0178> Về nhà với Nagisa.
// Going home with Nagisa.
// 渚と下校する。

<0179> Những ngày ấy cứ tiếp tục.
// These days continued on.
// そんな日々が続いていく。

<0180> Có lần, tôi thấy buồn bã...
// Once in a while, I felt depressed...
// たまに、鬱陶しいと思いながら…

<0181> Cố lần, tôi nghĩ Nagisa rất dễ thương...
// Once in a while, I thought Nagisa was cute...
// たまに、渚のことを可愛いと思いながら…

<0182> Tôi đã trải qua cuộc đời học sinh như thế.
// I live my school life like that.
// 学校生活を送っていく。

<0183> Yên tĩnh.
// It was quiet.
// 穏やかだった。

<0184> Nghĩ đến việc tôi có thể trải qua đời học sinh như thế...
// To think I could spend my school life like this...
// 学校で過ごす時間をそんなふうに思えるなんて…

<0185> Tôi cũng cảm thấy hài.
// It was pretty amusing for myself.
// 自分のことながら、滑稽だった。

<0186> Thang 5
//May
// 5月
// if not in May already, go to 0180, else go to 0181
// 

<0187> Tháng 5 đến, và cuộc bầu cử hội học sinh bắt đầu.
// May comes, and a new student election began. // To 0182
// 5月になると、新しい生徒会が発足された。

<0188> Cuối tuần sẽ bắt đầu bầu cử.
// During the weekend, a new student election began. // if you met Tomoyo enough for the election stuff, go to before 0185. Otherwise continue
// 週末には、新しい生徒会が発足された。

<0189> \l{C} và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận.
// \l{C} and I go many, many times to the student council room for discussion.
// 俺と\l{C}は、何度か、生徒会室へと直談判に行った。

<0190> Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
// 件はもちろん、演劇部の再建。

<0191> Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
// けど、やはり顧問が必要だということで、進展はなかった。 
// If you met Tomoyo enough, go to 0191

<0192> Hội trưởng mới là Sakagami Tomoyo.
// The new council president was called Sakagami Tomoyo.
// 生徒会長は坂上智代。

<0193> Học sinh nữ nổi tiếng dám đối đầu với bọn du đãng.
// The infamous female student that fought hand-to-hand with delinquents.
// 例の、不良相手に格闘を演じた女生徒だった。

<0194> \l{C} và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận.
// \l{C} and I go many, many times to meet with the council president.
// 俺と\l{C}は、何度か、その生徒会長相手に直談判をした。

<0195> Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
// 件はもちろん、演劇部の再建。

<0196> Nữ học sinh ấy, Tomoyo, hiểu những gì chúng tôi nói.
// That female student, Tomoyo, really knew what we were talking about.
// 智代という女生徒は予想以上に話がわかる奴だった。

<0197> Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。

<0198> Hội trưởng mới là Sakagami Tomoyo.
// The council president was Tomoyo.
// 生徒会長は智代だった。

<0199> Chúng tôi nghĩ có thể dễ dàng nói chuyện, nên\ \

<0200> \ và tôi bàn bạc trong văn phòng hội.
// We thought that we could easily talk, so \l{C} and I go negotiate in the council room.
// これで話しやすくなると思い、俺と\l{C}は、生徒会室へと談判に行った。

<0201> Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
// 件はもちろん、演劇部の再建。

<0202> Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。

<0203> \{Tomoyo} 『Tớ sẽ cố gắng làm gì đó.』
// \{Tomoyo} "I'll try to do something on my end."
// \{智代}「私のほうでも調べてみよう」

<0204> \{Tomoyo} 『Nếu tớ tìm ra được điều gì, tớ sẽ gọi cho các cậu.』
// \{Tomoyo} "If I figure anything out, I'll contact you as soon as I can."
// \{智代}「何かわかったら、すぐに連絡することを約束する」

<0205> Sau khi động viên\ \

<0206> \ một chút, Tomoyo quay lại với công việc của cô ấy.
// Giving \l{C} limited words of encouragement, Tomoyo returns to her work.
// 智代は\l{C}に思いつく限りの励ましの言葉をかけて、自分の仕事に戻っていった。

<0207> \{\l{A}} 『Chúng ta chẳng thể làm được gì nhỉ...?』
// \{\l{A}} "There's nothing that can be done, is there...?"
// \{\l{A}}「どうしようもないんでしょうか…」

<0208> \{\m{B}} 『Dù sao thì cũng không nên bỏ cuộc.』
// \{\m{B}} "Well, we shouldn't give up."
// \{\m{B}}「まぁ、諦めずにいろ」

<0209> \{\m{B}} 『Nếu có một câu lạc bộ giải tán thì ta có thể có một giáo viên bảo trợ.』
// \{\m{B}} "If another club closes, we might have a new advisor."
// \{\m{B}}「他の部が潰れて、顧問が浮くかもしれないしな」

<0210> \{\l{A}} 『Mình nghĩ... như thế cũng hơi liều lĩnh...』
// \{\l{A}} "I believe... that might be a bit reckless..."
// \{\l{A}}「それは…滅多にないことだと思いますけど…」

<0211> \{\m{B}} 『Chỉ phòng hở. Nếu có vụ đó xảy ra, ta có thể lập lại câu lạc bộ.』
// \{\m{B}} "Just in case. In case something like that happens, we may have a chance at reforming the club."
// \{\m{B}}「他にもだ。他にも、驚くようなことが起きて、再建のチャンスが来るかもしれない」

<0212> \{\m{B}} 『Vì thế, đừng bỏ hi vọng vội.』
// \{\m{B}} "So, don't throw away your hopes." // if Tomoyo is helping out, go to 0205, else continue
// \{\m{B}}「だから、望みは捨てずにな」

<0213> Tôi tiếp tục động viên\ \

<0214> .
// I continue to encourage \l{C}. // To 0206
// 俺は\l{C}を励まし続けた。

<0215> Tôi động viên\ \

<0216> .
// I encourage \l{C}.
// 俺も\l{C}を励ました。

<0217> \{\l{A}} 『Hmm...』
// \{\l{A}} "Hmm..."
// \{\l{A}}「うーん…」

<0218> Cô ấy rên rỉ một chút.
// She moans just a little.
// 少しだけ唸った。

<0219> \{\l{A}} 『Được rồi... Mình hiểu.』
// \{\l{A}} "All right... I understand."
// \{\l{A}}「はい…わかりました」

<0220> Nhưng\ \

<0221> \ chỉ có thể trông chờ cho đến cùng.
// But \l{C} has always been looking forward up until the end.
// けど\l{C}は、いつだって最後には前向きに頷いてみせた。

<0222> Trường khác có lễ hội, vả chúng tôi đến dự ngày lễ kỉ niệm thành lập trường của họ.
// Other schools had a festival, and we attended their Founder's Day.
// 他の学校でいうところの学祭である、創立者祭もふたりで過ごした。

<0223> Và rồi...
// And then...
// そして…

<0224> Đó là ngày cuối cùng\ \

<0225> \ đến trường.
// That was the last day \l{C} had attended school.
// その日が、\l{C}と学校で過ごせた最後の日となった。

<0226> \{\m{B}} 『Bạn ấy sao rồi, cô Sanae?』
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
// \{\m{B}}「どうでしたか、早苗さん」

<0227> \{Sanae} 『Bình tĩnh nào, con bé khỏe cả.』
// \{Sanae} "Please calm down, she's fine."
// \{早苗}「大丈夫ですよ。落ち着いてください」

<0228> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi... cháu đã thúc ép bạn ấy quá.』
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have pushed her too much." // If you confessed to Nagisa, continue, else go to 0221
// \{\m{B}}「すみません…俺が無理させすぎたかもしれないです」

<0229> \{\m{B}} 『Cháu đi lòng vòng lung tung... và dẫn cô ấy đi khắp nơi...』
// \{\m{B}} "I was playing around so much... and took her to a lot of places..." 
// \{\m{B}}「俺、はしゃいじゃって…いろんなところ、連れ回して…」

<0230> \{Sanae} 『Đừng tự trách mình. Con bé hẳn muốn cháu như thế, \m{A} à.』
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She must've wanted to be with you like that, \m{A}-san."
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。あの子も、\m{A}さんと一緒にそうしたかったはずですから」

<0231> \{\m{B}} 『Vậy, cháu... phải để ý cô ấy hơn.』
// \{\m{B}} "Then, I... should have watched her all the more."
// \{\m{B}}「なら、なおさら俺が…ちゃんと見てなくちゃいけなかったんです」

<0232> \{Sanae} 『Đừng tự trách mình như thế.』
// \{Sanae} "You shouldn't blame yourself like that."
// \{早苗}「そんなに自分を責めないでください」

<0233> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........." // To 0226
// \{\m{B}}「………」

<0234> \{Sanae} 『Đừng tự trách mình. Con bé là bạn gái cháu mà, đúng không?』
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She's your girlfriend, isn't she?"
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。自分の彼女じゃないですか」

<0235> \{\m{B}} 『Eh... cô biết à?』
// \{\m{B}} "Eh... you knew?"
// \{\m{B}}「え…知ってたんですか」

<0236> \{Sanae} 『Cô có thể biết mà. Dù sao thì con bé là con gái của cô mà.』
// \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all."
// \{早苗}「わかりますよ、それぐらい。自分の娘ですから」

<0237> \{\m{B}} 『Cháu là một đứa bạn trai vô dụng.』
// \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend."
// \{\m{B}}「至らない彼氏っす」

<0238> \{Sanae} 『Không hề.』
// \{Sanae} "Not at all."
// \{早苗}「そんなことないですよ」

<0239> \{Sanae} 『

<0240> -san』
// \{Sanae} "\m{A}-san,"
// \{早苗}「\m{A}さん」

<0241> \{\m{B}} 『Vâng ạ?』
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい」

<0242> \{Sanae} 『Cô có thể gọi cháu là\ \

<0243> -san chứ?』
// \{Sanae} "Could I call you \m{B}-san?"
// \{早苗}「\m{B}さんとお呼びしていいですか」

<0244> \{\m{B}} 『Vâng, không sao ạ.』
// \{\m{B}} "Yeah, please do."
// \{\m{B}}「ええ、そうしてください」

<0245> \{Sanae} 『Vậy,\ \

<0246> -san à』
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
// \{早苗}「では、\m{B}さん」

<0247> \{\m{B}} 『Vâng ạ?』
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい」

<0248> \{Sanae} 『Nagisa có thể trạng yếu, vậy... xin cháu hãy tiếp tục ở bên và chăm sóc cho con bé.』
// \{Sanae} "Nagisa has a kind of weak body, so... please continue to be with her and take care of her."
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…末永くお付き合いください。よろしくお願いします」

<0249> \{\m{B}} 『Vâng, cháu sẽ làm hết sức. Để cô ấy không ghét cháu...』
// \{\m{B}} "Sure, I'll do what I can. So that she doesn't come to hate me..."
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」

<0250> \{Sanae} 『Được rồi. Nếu có chuyện gì, cô sẽ giúp đỡ.』
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll be there to help."
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」

<0251> \{\m{B}} 『Cháu trông chờ điều ấy.』
// \{\m{B}} "I'll be counting on that."
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」

<0252> \{Sanae} 『Cháu chắc đã mệt,\ \

<0253> -san. Hay cháu để Nagisa ở lại đây và về nhà nghỉ ngơi đi?』
// \{Sanae} "You must be tired as well, \m{B}-san. How about leaving Nagisa to me so you go home can call it a day?"
// \{早苗}「\m{B}さんも疲れたでしょう。渚のことはわたしに任せて、今日のところは戻られてはどうですか」

<0254> \{\m{B}} 『Cháu cảm thấy xấu hộ nếu đi long nhong trong khi cô chăm sóc cho bạn ấy.』
// \{\m{B}} "I'd be ashamed to be out playing while you take care of her."
// \{\m{B}}「一日中遊んでおいて、面目ないです」

<0255> \{Sanae} 『Không đâu.』
// \{Sanae} "Not at all."
// \{早苗}「いいえ」

<0256> \{\m{B}} 『Nếu vậy, cháu xin nghe lời cô vậy.』
// \{\m{B}} "In that case, I'll take you up on those words."
// \{\m{B}}「それじゃ、お言葉に甘えさせていただきます」

<0257> \{Sanae} 『Okay!』
// \{Sanae} "Okay!"
// \{早苗}「はいっ」

<0258> 

<0259> …
// \l{C}...
// \l{C}は…
// Bản HD: <0258> As for 
// Bản HD: <0259> ...

<0260> Sau ngày hội thành lập trường, cô ấy phát sốt và phải nằm trên giường.
// The day after Founder's Day, she developed a fever and stayed in bed.
// 創立者祭の翌日から、熱を出して寝込むことになった。

<0261> \{\m{B}} 『

<0262> ...』
// \{\m{B}} "\l{C}..."
// \{\m{B}}「\l{C}…」

<0263> Tôi vào phòng nơi\ \

<0264> \ đang sốt nằm đó.
// I enter the room where \l{C} is in with her fever.
// 俺は\l{C}の熱がこもる部屋に入った。

<0265> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「

<0266> \s{strS[0]}...』
// \s{strS[0]}…」

<0267> Nằm trên sàn, chỉ có khuôn mặt của\ \

<0268> \ nhìn lên tôi.
// Lying down on the floor, only \l{C}'s face looks up towards me.
// 床に伏す\l{C}が顔だけをこちらに向けた。

<0269> \{\l{A}} 『... Mình không thể tiếp tục.』
// \{\l{A}} "... I wasn't able to continue on."
// \{\l{A}}「…わたしのほうが続けられなかったです」

<0270> \{\m{B}} 『Hmm? Về cái gì?』
// \{\m{B}} "Hmm? About?"
// \{\m{B}}「あん?  なにが」

<0271> \{\l{A}} 『Nói chuyện khi đến trường.』
// \{\l{A}} "Talking while going to school."
// \{\l{A}}「お話しながら登校することです」

<0272> \{\m{B}} 『Đành vậy. Đó không phải lỗi của cậu.』
// \{\m{B}} "It can't be helped. It's not really your fault at all."
// \{\m{B}}「仕方がないだろ。別におまえが悪いわけじゃない」

<0273> \{\l{A}} 『Không phải... cơ thể của mình yếu, nên lỗi tại mình...』
// \{\l{A}} "Not at all... my body is weak, so I'm at fault..."
// \{\l{A}}「そんなことないです…体が弱いわたしが悪いんです…」

<0274> \{\m{B}} 『Tớ đã nói không phải lỗi tại cậu rồi, đúng không?』
// \{\m{B}} "I told you it's not your fault, didn't I?"
// \{\m{B}}「んなことないって言ってるだろ?」

<0275> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」

<0276> \{\l{A}} 『Ưm... mình xin lỗi.』
// \{\l{A}} "Yes... I'm sorry."
// \{\l{A}}「はい…すみませんでした」

<0277> \l{C} tỏ ra nhút nhát vì bệnh tật.
// \l{C} became timid because of her sickness.
// \l{C}は、病気のためか弱気になっていた。

<0278> Nó bắt đầu từ lúc chúng tôi gặp nhau tại chân đồi ấy...
// It started since the day we met at the bottom of the hill...
// 坂の下で出会った日から始まって…

<0279> Cô ấy luôn cố gắng.
// And she's always been hanging in there.
// ずっと、頑張ってきたのに。

<0280> Mặc dù ước muốn thành lập câu lạc bộ kịch không thể thành hiện thực.
// Even though her wish to reform the drama club didn't come true.
// 演劇部再建は叶えられなかったけど。

<0281> Hay là, trong khoảng đó, chúng tôi...
// Or else, how long, would we have...
// それとも、俺たちは、いつからか…

<0282> Sẻ tốt hơn nếu chúng tôi ở bên nhau, mặc dù nó có nghĩa là chúng tôi trốn khỏi khuyết điểm của mình.
// It'd be nice if the two of us were together, though it would mean escaping that weakness.
// ふたりで居られたらいい、という弱さの中に逃避していたのだろうか。

<0283> Tôi không muốn nghĩ đến điều đó.
// I didn't want to think that.
// そうは思いたくなかった。

<0284> Tôi nghĩ chúng tôi chỉ có thể làm hết sức mình, hướng về phía trước.
// I guess we were just really doing our best, facing forward.
// やっぱり俺たちは、前向きに頑張ってきたはずだ。

<0285> Điều đó không hề thay đổi, dù là lúc này hay mai sau.
/// That hasn't changed, even from now.
// それは、これからも変わらず。

<0286> .........
// .........
// ………。

<0287> Tôi không để ý thì\ \

<0288> \ đã nhắm mắt ngủ.
// Before I know it, \l{C} closes her eyes, sleeping.
// いつの間にか\l{C}は目を閉じ、眠っていた。

<0289> \{\m{B}} (Đúng là một cô gái sơ sẩy...)
// \{\m{B}} (What a defenseless girl...)
// \{\m{B}}(無防備な奴め…)

<0290> Tôi nhẹ nhàng đưa tay sờ má cô ấy, cảm nhận sự ấm áp.
// I softly bring my hand to her cheek, feeling warmth.
// 俺はそっとその頬に手をあて、温もりを感じてみた。

<0291> Tôi chắc từ đây sẽ có nhiều cản trở trước mặt chúng tôi hơn.
// I'm sure that from here on out, there are a lot more barriers we're waiting for.
// きっと、これからは、もっとたくさんの困難が待っているだろう。

<0292> Cho cô ấy, và cho tôi.
// For her, and for me.
// こいつにも、俺にも。

<0293> Tôi cảm thấy thế.
// That's what I felt.
// そんな気がしていた。

<0294> Vì thế, cảm thấy nhẹ nhõm dù là một tí lúc này cũng thật dễ chịu.
// That's why, it was nice having just a little relief right now.
// だから、今は少しだけの休息だと思えばいい。

<0295> Tôi bỏ tay ra rồi đứng dậy.
// Separating my hand, I stand up.
// 手を放し、立ち上がる。

<0296> Tôi rời khỏi phòng mà không đánh thức cô ấy.
// I leave the room, without waking her up.
// 起こさないように、俺は部屋を後にした。
// If you meet requirements for Koumura's route, go to SEEN7300
// Else head to Bad End at SEEN0444

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074