Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6801"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD và chỉnh một số lỗi hệ thống)
Line 25: Line 25:
 
<0001>
 
<0001>
 
// And because we worked so hard, we gave ourselves a present by spending our time being idle on the weekend.; Và tại vì chúng tôi đã rất cố gắng, nên chúng tôi tự thưởng mình bằng nhưgn4 giây phút nghỉ ngơi vào cuối tuần.
 
// And because we worked so hard, we gave ourselves a present by spending our time being idle on the weekend.; Và tại vì chúng tôi đã rất cố gắng, nên chúng tôi tự thưởng mình bằng nhưgn4 giây phút nghỉ ngơi vào cuối tuần.
  +
 
<0002>
 
<0002>
 
// On Sunday, the two of us went to Nagisa's house to show our faces.; Vào chủ Nhật, cả hai chúng tôi đến nhà Nagisa đẻ trình diện.
 
// On Sunday, the two of us went to Nagisa's house to show our faces.; Vào chủ Nhật, cả hai chúng tôi đến nhà Nagisa đẻ trình diện.
  +
 
<0003>
 
<0003>
 
// People and their circumstances with others.; Những con người và mối quan hệ với nhau.
 
// People and their circumstances with others.; Những con người và mối quan hệ với nhau.
  +
 
<0004>
 
<0004>
 
// So that some day, I can go forward calmly.; Để đến một ngày, tôi có thể chậm rãi bước tới.
 
// So that some day, I can go forward calmly.; Để đến một ngày, tôi có thể chậm rãi bước tới.
  +
 
<0005>
 
<0005>
 
// If I notice, it could already be summer.; Nếu tôi chú ý, lúc đó có thể đã là mùa hè mất rồi.
 
// If I notice, it could already be summer.; Nếu tôi chú ý, lúc đó có thể đã là mùa hè mất rồi.
  +
 
<0006>
 
<0006>
 
// That day, while meeting with Pops, who was trying to suppress his sunburned face, he whispered to me.; Hôm ấy, khi đang nói chuyện với bố già, người đang cố gắng che đi phần mặt bị cháy nắng, ông nói nhỏ với tôi.
 
// That day, while meeting with Pops, who was trying to suppress his sunburned face, he whispered to me.; Hôm ấy, khi đang nói chuyện với bố già, người đang cố gắng che đi phần mặt bị cháy nắng, ông nói nhỏ với tôi.
  +
<0007>{Akio} "Ta muốn nói chuyện."
 
  +
<0007> \{Akio} 『Ta muốn nói chuyện.』
 
// \{Akio} "I'd like to talk about that."
 
// \{Akio} "I'd like to talk about that."
  +
<0008>{Nagisa} "Lại có cuộc thảo luận bí mật à?"
 
  +
<0008> \{Nagisa} 『Lại có cuộc thảo luận bí mật à?』
 
// \{Nagisa} "Having another secret discussion?"
 
// \{Nagisa} "Having another secret discussion?"
  +
<0009>{Akio} "Không, đâu có."
 
  +
<0009> \{Akio} 『Không, đâu có.』
 
// \{Akio} "Nope, nothing at all."
 
// \{Akio} "Nope, nothing at all."
  +
<0010>{Akio} "Thôi, vào gặp Sanae đi."
 
  +
<0010> \{Akio} 『Thôi, vào gặp Sanae đi.』
 
// \{Akio} "Look, go meet with Sanae."
 
// \{Akio} "Look, go meet with Sanae."
  +
<0011>{Nagisa} "Vâng. Đi nào, Tomoya"
 
  +
<0011> \{Nagisa} 『Vâng. Đi nào,\ \
  +
  +
<0012> 』
 
// \{Nagisa} "Yes. Well then, Let's go, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Yes. Well then, Let's go, \m{B}-kun."
  +
<0012>
 
  +
<0013>
 
// Ouch, my arm is gripped by Pops.; Ây da, bố già níu chặt tay mình.
 
// Ouch, my arm is gripped by Pops.; Ây da, bố già níu chặt tay mình.
  +
<0013>{\m{B}} "Ah... Anh... sẽ vào sau."
 
  +
<0014> \{\m{B}} 『Ah... Anh... sẽ vào sau.』
 
// \{\m{B}} "Ah... I... will come later."
 
// \{\m{B}} "Ah... I... will come later."
  +
<0014>{Nagisa} "Huh? Sao thế?"
 
  +
<0015> \{Nagisa} 『Huh? Sao thế?』
 
// \{Nagisa} "Huh? What's wrong?"
 
// \{Nagisa} "Huh? What's wrong?"
  +
<0015>{\m{B}} "Ah, em cứ vào nói chuyện với cô Sanae trước đi."
 
  +
<0016> \{\m{B}} 『Ah, em cứ vào nói chuyện với cô Sanae trước đi.』
 
// \{\m{B}} "Look, you, I want you to talk with Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "Look, you, I want you to talk with Sanae-san."
  +
<0016>
 
  +
<0017>
 
// It's the truth. Since yesterday evening, you've wanted to talk to her.; Đó là sự thật. Vì tối hôm qua cô ấy muốn nói chuyện gì đó với Sanae.
 
// It's the truth. Since yesterday evening, you've wanted to talk to her.; Đó là sự thật. Vì tối hôm qua cô ấy muốn nói chuyện gì đó với Sanae.
  +
<0017>{Nagisa} "Thế à? Em hiểu. Lát nữa vào cũng được nhưng em vào trước đây.
 
  +
<0018> \{Nagisa} 『Thế à? Em hiểu. Lát nữa vào cũng được nhưng em vào trước đây.』
 
// \{Nagisa} "Is that so? I understand. Although it would be okay to go later, I'll go now."
 
// \{Nagisa} "Is that so? I understand. Although it would be okay to go later, I'll go now."
  +
<0018>
 
  +
<0019>
 
// So she says, and walks into the house.; Dứt lời, cô ấy bước vào nhà.
 
// So she says, and walks into the house.; Dứt lời, cô ấy bước vào nhà.
  +
<0019>{Akio} "Vợ chú mày đơn giản quá."
 
  +
<0020> \{Akio} 『Vợ chú mày đơn giản quá.』
 
// \{Akio} "Your bride is very simple."
 
// \{Akio} "Your bride is very simple."
  +
<0020>{\m{B}} "Chẳng phải nguyên nhân là do cách giáo dục của bố mẹ sao."
 
  +
<0021> \{\m{B}} 『Chẳng phải nguyên nhân là do cách giáo dục của bố mẹ sao.』
 
// \{\m{B}} "Your education of her is the reason for that."
 
// \{\m{B}} "Your education of her is the reason for that."
  +
<0021>{Akio} "Không, ta nói về CÁI ĐÓ, để ta cho xem."
 
  +
<0022> \{Akio} 『Không, ta nói về CÁI ĐÓ, để ta cho xem.』
 
// \{Akio} "No, I'm talking about THAT, I'll show you."
 
// \{Akio} "No, I'm talking about THAT, I'll show you."
  +
<0022>
 
  +
<0023>
 
// He takes out a square envelope from his chest pocket.; Ông ấy lấy ra một phong bì hình vuông từ túi áo.
 
// He takes out a square envelope from his chest pocket.; Ông ấy lấy ra một phong bì hình vuông từ túi áo.
  +
<0023>{Akio} "Thấy không?\p Có thấy không?\p Có thể thấy không?\p Có nên thấy không? \p Có nên thấy cái đang thấy không?"
 
  +
<0024> \{Akio} 『Thấy không?
  +
  +
<0025> \ Có thấy không?
  +
  +
<0026> \ Có thể thấy không?
  +
  +
<0027> \ Có nên thấy không?
  +
  +
<0028> \ Có nên thấy cái đang thấy không?』
 
// \{Akio} "Do you see? \p Did you see? \p Can you see? \p Should we see? \p Should we see what we see?"
 
// \{Akio} "Do you see? \p Did you see? \p Can you see? \p Should we see? \p Should we see what we see?"
  +
<0024>{\m{B}} "Sao cũng được, cho tôi xem đã nào."
 
  +
<0029> \{\m{B}} 『Sao cũng được, cho tôi xem đã nào.』
 
// \{\m{B}} "Whatever, just go ahead and show them..."
 
// \{\m{B}} "Whatever, just go ahead and show them..."
  +
<0025>{Akio} "Hahaha, gì mà vội dữ vậy."
 
  +
<0030> \{Akio} 『Hahaha, gì mà vội dữ vậy.』
 
// \{Akio} "Hahaha, in such a hurry."
 
// \{Akio} "Hahaha, in such a hurry."
  +
<0026>{Akio} "Coi đây..."
 
  +
<0031> \{Akio} 『Coi đây...』
 
// \{Akio} "Look here..."
 
// \{Akio} "Look here..."
  +
<0027>
 
  +
<0032>
 
// Several photographs are removed from inside the envelope as it is opened.; Một xấp ảnh được lấy ra từ trong phong bì.
 
// Several photographs are removed from inside the envelope as it is opened.; Một xấp ảnh được lấy ra từ trong phong bì.
  +
<0028>
 
  +
<0033>
 
// On them are dazzling photographs of Nagisa in a waitress uniform.; Trong các bức ấy là hình Nagisa sáng loáng trong bộ trang phục nữ tiếp viên.
 
// On them are dazzling photographs of Nagisa in a waitress uniform.; Trong các bức ấy là hình Nagisa sáng loáng trong bộ trang phục nữ tiếp viên.
  +
<0029>
 
  +
<0034>
 
// After those, pictures of when they visited a family restaurant.; Đó là những bức ảnh của những lần viếng thăm nhà hàng gia đỉnh nọ.
 
// After those, pictures of when they visited a family restaurant.; Đó là những bức ảnh của những lần viếng thăm nhà hàng gia đỉnh nọ.
  +
<0030>{Akio} "Coi cái này nè, cho ý kiến về cái góc độ này xem?"
 
  +
<0035> \{Akio} 『Coi cái này nè, cho ý kiến về cái góc độ này xem?』
 
// \{Akio} "Look at this time, what you do think of this angle?"
 
// \{Akio} "Look at this time, what you do think of this angle?"
  +
<0031>{\m{B}} "Ông phải nằm dưới sàn để chụp bức này. Các khách hàng xung quanh ai cũng ngó cả."
 
  +
<0036> \{\m{B}} 『Ông phải nằm dưới sàn để chụp bức này. Các khách hàng xung quanh ai cũng ngó cả.』
 
// \{\m{B}} "You must have been lying on the floor when taking that one. The surrounding customers were pulled into it."
 
// \{\m{B}} "You must have been lying on the floor when taking that one. The surrounding customers were pulled into it."
  +
<0032>{Akio} "Coi nè, độ cao của tấm này..."
 
  +
<0037> \{Akio} 『Coi nè, độ cao của tấm này...』
 
// \{Akio} "Look, the height of this one..."
 
// \{Akio} "Look, the height of this one..."
  +
<0033>{Akio} "Ta chẳng hề bỏ qua cái lúc con bé cúi người xuống, đúng là bức ảnh tuyệt vời mà."
 
  +
<0038> \{Akio} 『Ta chẳng hề bỏ qua cái lúc con bé cúi người xuống, đúng là bức ảnh tuyệt vời mà.』
 
// \{Akio} "I didn't miss when she bent in front of me, such an exciting picture to take."
 
// \{Akio} "I didn't miss when she bent in front of me, such an exciting picture to take."
  +
<0034>
 
  +
<0039>
 
// I am amazed.; Tôi cũng bị ngạc nhiên.
 
// I am amazed.; Tôi cũng bị ngạc nhiên.
  +
<0035>
 
  +
<0040>
// Doesn't Nagisa's chest look larger when looking from above? ; Ngực của Nagisa trông to hơn khi nhìn từ trên xuống ư?"
 
  +
// Doesn't Nagisa's chest look larger when looking from above? ; Ngực của Nagisa trông to hơn khi nhìn từ trên xuống ư?"
<0036>
 
  +
  +
<0041>
 
// Moreover, such smooth skin, from the expanded cleavage, I see straightaway.; Thêm nữa, làn da mềm mại, cùng với đường cong, tôi có thể nhìn thẳng qua nó.
 
// Moreover, such smooth skin, from the expanded cleavage, I see straightaway.; Thêm nữa, làn da mềm mại, cùng với đường cong, tôi có thể nhìn thẳng qua nó.
  +
<0037>{\m{B}} "Khoan, cái này..."
 
  +
<0042> \{\m{B}} 『Khoan, cái này...』
 
// \{\m{B}} "Wait, this..."
 
// \{\m{B}} "Wait, this..."
  +
<0038>{Akio} "Sao? Cậu muốn à...?"
 
  +
<0043> \{Akio} 『Sao? Cậu muốn à...?』
 
// \{Akio} "What? Do you want it...?"
 
// \{Akio} "What? Do you want it...?"
  +
<0039>{\m{B}} "Có thể in thêm một bức này không?"
 
  +
<0044> \{\m{B}} 『Có thể in thêm một bức này không?』
 
// \{\m{B}} "Is it possible to make a photo-reprint?"
 
// \{\m{B}} "Is it possible to make a photo-reprint?"
  +
<0040>{Akio} "Nhưng cậu phải không được nói Nagisa, về sự quý giá của những bức ảnh này, vì nó từ khả năng của riêng ta mà ra."
 
  +
<0045> \{Akio} 『Nhưng cậu phải không được nói Nagisa, về sự quý giá của những bức ảnh này, vì nó từ khả năng của riêng ta mà ra.』
 
// \{Akio} "However, you must not tell Nagisa, about the significance of these, as they are due to my power alone."
 
// \{Akio} "However, you must not tell Nagisa, about the significance of these, as they are due to my power alone."
  +
<0041>{\m{B}} "Tôi chẳng thể nào nói được, vì phá bĩnh công việc của người khác là sai."
 
  +
<0046> \{\m{B}} 『Tôi chẳng thể nào nói được, vì phá bĩnh công việc của người khác là sai.』
 
// \{\m{B}} "I wouldn't be possible to tell, it's not right to interrupt one's work."
 
// \{\m{B}} "I wouldn't be possible to tell, it's not right to interrupt one's work."
  +
<0042>{Akio} "Ah. Vì thế thành quả từ nằm dưới sàn, bò cửa sổ, tư thế chụp nghệ thuật này là của mình ta."
 
  +
<0047> \{Akio} 『Ah. Vì thế thành quả từ nằm dưới sàn, bò cửa sổ, tư thế chụp nghệ thuật này là của mình ta.』
 
// \{Akio} "Ah. Therefore this crawling on the floor, at times crawling out of windows, and acrobatic photography, is mine alone."
 
// \{Akio} "Ah. Therefore this crawling on the floor, at times crawling out of windows, and acrobatic photography, is mine alone."
  +
<0043>{Akio} "Bố già này..."
 
  +
<0048> \{Akio} 『Bố già này...』
 
// \{\m{B}} "You know... Pops."
 
// \{\m{B}} "You know... Pops."
  +
<0044>{Akio} "Gì..."
 
  +
<0049> \{Akio} 『Gì...』
 
// \{Akio} "What..."
 
// \{Akio} "What..."
  +
<0045>{\m{B}} "Đ...."
 
  +
<0050> \{\m{B}} 『Đ....』
 
// \{\m{B}} "P......"
 
// \{\m{B}} "P......"
  +
<0046>{\m{B}} "Đi mà."
 
  +
<0051> \{\m{B}} 『Đi mà.』
 
// \{\m{B}} "Please."
 
// \{\m{B}} "Please."
  +
<0047>
 
  +
<0052>
 
// I was the one asking for them!; Tôi là người đang năn nỉ để có cho bằng được!
 
// I was the one asking for them!; Tôi là người đang năn nỉ để có cho bằng được!
  +
<0048>{Akio} "Chà... nếu tên khốn này thèm đến cỡ vậy..."
 
  +
<0053> \{Akio} 『Chà... nếu tên khốn này thèm đến cỡ vậy...』
 
// \{Akio} "Well... if you bastard want them so badly..."
 
// \{Akio} "Well... if you bastard want them so badly..."
  +
<0049>{\m{B}} "Cực kì muốn!"
 
  +
<0054> \{\m{B}} 『Cực kì muốn!』
 
// \{\m{B}} "Very much want!"
 
// \{\m{B}} "Very much want!"
  +
<0050>{Akio} "Dù gì đi nữa thì bỏ cái tay ra trước đã?
 
  +
<0055> \{Akio} 『Dù gì đi nữa thì bỏ cái tay ra trước đã?』
 
// \{Akio} "Anyhow, could you take your hands off of it?
 
// \{Akio} "Anyhow, could you take your hands off of it?
  +
<0051>{Akio} "Được rồi, cậu là một tên tháo vát..."
 
  +
<0056> \{Akio} 『Được rồi, cậu là một tên tháo vát...』
 
// \{Akio} "I understand, you're a very resourceful little one..."
 
// \{Akio} "I understand, you're a very resourceful little one..."
  +
<0052>{Akio} "Đây, của chú đấy."
 
  +
<0057> \{Akio} 『Đây, của chú đấy.』
 
// \{Akio} "Here, here you are."
 
// \{Akio} "Here, here you are."
  +
<0053>
 
  +
<0058>
 
// I grip the photograph.; Tôi nắm lấy bức hình.
 
// I grip the photograph.; Tôi nắm lấy bức hình.
  +
<0054>
 
  +
<0059>
// That time. ; Đúng lúc ấy.
 
  +
// That time. ; Đúng lúc ấy.
<0055>
 
  +
  +
<0060>
 
// The pounding of feet.; Có tiếng bước chân.
 
// The pounding of feet.; Có tiếng bước chân.
  +
<0056>
 
  +
<0061>
 
// It sounded like someone running down the passage panicked.; Nghe như có ai chạy trong hành lang
 
// It sounded like someone running down the passage panicked.; Nghe như có ai chạy trong hành lang
  +
<0057>{Akio} "Cái...?"
 
  +
<0062> \{Akio} 『Cái...?』
 
// \{Akio} "Wha..?"
 
// \{Akio} "Wha..?"
  +
<0058>
 
  +
<0063>
 
// After that, was Sanae-san asking "are you okay?" in such a worried voice.; Sau đó là tiếng cô Sanae lo lắng hỏi "Con có sao không?"
 
// After that, was Sanae-san asking "are you okay?" in such a worried voice.; Sau đó là tiếng cô Sanae lo lắng hỏi "Con có sao không?"
  +
<0059>
 
  +
<0064>
 
// I have an unpleasant premonition, and hurry to the passage.; Tôi có cảm giác không lành, liền chạy ngay vào hành lang.
 
// I have an unpleasant premonition, and hurry to the passage.; Tôi có cảm giác không lành, liền chạy ngay vào hành lang.
  +
<0060>
 
  +
<0065>
 
// There are two in the washroom.; Có hai người trong nhà tắm
 
// There are two in the washroom.; Có hai người trong nhà tắm
  +
<0061>{\m{B}} "Nagisa, có chuyện gì thế?"
 
  +
<0066> \{\m{B}} 『Nagisa, có chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, what's wrong?"
 
// \{\m{B}} "Nagisa, what's wrong?"
  +
<0062>
 
  +
<0067>
 
// Nagisa places her hand in the washbasin, looking down.; Nagisa tì tay vào bồn rửa mặt, cúi mặt xuống.
 
// Nagisa places her hand in the washbasin, looking down.; Nagisa tì tay vào bồn rửa mặt, cúi mặt xuống.
  +
<0063>{Sanae} "Con bé có vẻ bị nôn mửa đột xuất."
 
  +
<0068> \{Sanae} 『Con bé có vẻ bị nôn mửa đột xuất.』
 
// \{Sanae} "It looks like she suddenly felt ill."
 
// \{Sanae} "It looks like she suddenly felt ill."
  +
<0064>
 
  +
<0069>
 
// Sanae-san removed her hand from Nagisa's back as she responded.; Cô Sanae bỏ bàn tay trên lưng Nagisa khi cô trả lời.
 
// Sanae-san removed her hand from Nagisa's back as she responded.; Cô Sanae bỏ bàn tay trên lưng Nagisa khi cô trả lời.
  +
<0065>{Akio} "Oh, thế là có con rồi à? Thế thì phải ăn mừng rồi."
 
  +
<0070> \{Akio} 『Oh, thế là có con rồi à? Thế thì phải ăn mừng rồi.』
 
// \{Akio} "Oh, did you make a child? That's something to celebrate then."
 
// \{Akio} "Oh, did you make a child? That's something to celebrate then."
  +
<0066>
 
  +
<0071>
 
// The carefree voice of Pops came from behind me.; Giông vô tư của bố già vang lên sau lưng tôi.
 
// The carefree voice of Pops came from behind me.; Giông vô tư của bố già vang lên sau lưng tôi.
  +
<0067>{\m{B}} "Cảm giác đáng quý ấy có thể trở nên tệ đi bởi câu nói dễ dãi của..."
 
  +
<0072> \{\m{B}} 『Cảm giác đáng quý ấy có thể trở nên tệ đi bởi câu nói dễ dãi của...』
 
// \{\m{B}} "That feeling could be worsened by such an easy-going..."
 
// \{\m{B}} "That feeling could be worsened by such an easy-going..."
  +
<0068>
 
  +
<0073>
 
// Right there I stopped what I was saying.; Tôi dừng nói ngay.
 
// Right there I stopped what I was saying.; Tôi dừng nói ngay.
  +
<0069>
 
  +
<0074>
 
// ... wait. Reconsider.;... Khoan. Xem lại nào.
 
// ... wait. Reconsider.;... Khoan. Xem lại nào.
  +
<0070>
 
  +
<0075>
 
// That's right, today Nagisa said she had something important to talk to Sanae-san about.; Phải rồi, hôm nay Nagisa nói cô ấy có chuyện quan trọng phải nới với mẹ mình.
 
// That's right, today Nagisa said she had something important to talk to Sanae-san about.; Phải rồi, hôm nay Nagisa nói cô ấy có chuyện quan trọng phải nới với mẹ mình.
  +
<0071>
 
  +
<0076>
 
// It was something that she couldn't tell me, but something she could only talk to Sanae-san about.; Đó là một chuyện mà cố ấy không thể nói với tôi, mà phải là cô Sanae.
 
// It was something that she couldn't tell me, but something she could only talk to Sanae-san about.; Đó là một chuyện mà cố ấy không thể nói với tôi, mà phải là cô Sanae.
  +
<0072>{\m{B}} "........."
 
  +
<0077> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0073>{Akio} "Khốn kiếp, nếu ta có kĩ năng đó, thì ta đã có rồi, đúng không?"
 
  +
<0078> \{Akio} 『Khốn kiếp, nếu ta có kĩ năng đó, thì ta đã có rồi, đúng không?』
 
// \{Akio} "Damn, if I had that ability, wouldn't I already be that way?"
 
// \{Akio} "Damn, if I had that ability, wouldn't I already be that way?"
  +
<0074>{Sanae} "Có vẻ con bé sẽ làm được."
 
  +
<0079> \{Sanae} 『Có vẻ con bé sẽ làm được.』
 
// \{Sanae} "It seems that she was able to do it."
 
// \{Sanae} "It seems that she was able to do it."
  +
<0075>{Akio} "Cái gì?"
 
  +
<0080> \{Akio} 『Cái gì?』
 
// \{Akio} "What?"
 
// \{Akio} "What?"
  +
<0076>{Sanae} "Một em bé."
 
  +
<0081> \{Sanae} 『Một em bé.』
 
// \{Sanae} "A child."
 
// \{Sanae} "A child."
  +
<0077>{Akio} "Cái gì? Của anh à?"
 
  +
<0082> \{Akio} 『Cái gì? Của anh à?』
 
// \{Akio} "What? Mine?"
 
// \{Akio} "What? Mine?"
  +
<0078>{Sanae} "Không. Của Nagisa và \m{B}
 
  +
<0083> \{Sanae} 『Không. Của Nagisa và\ \
  +
  +
<0084> 』
 
// \{Sanae} "No. Nagisa's and \m{B}-san's."
 
// \{Sanae} "No. Nagisa's and \m{B}-san's."
  +
<0079>{Sanae} "Xin chúc mừng."
 
  +
<0085> \{Sanae} 『Xin chúc mừng.』
 
// \{Sanae} "Congratulations."
 
// \{Sanae} "Congratulations."
  +
<0080>
 
  +
<0086>
 
// With words of blessing to us, Sanae-san clasped my hand...; Với lời chúc mừng ấy, cô Sanae vỗ hai bàn tay của mình.
 
// With words of blessing to us, Sanae-san clasped my hand...; Với lời chúc mừng ấy, cô Sanae vỗ hai bàn tay của mình.
  +
<0081>{Akio} "Khoan đã, Sanae!"
 
  +
<0087> \{Akio} 『Khoan đã, Sanae!』
 
// \{Akio} "Wait just a moment, Sanae!"
 
// \{Akio} "Wait just a moment, Sanae!"
  +
<0082>
 
  +
<0088>
 
// Pops was caught off guard.; Bố già nói giọng của người bị tấn công bất ngờ.
 
// Pops was caught off guard.; Bố già nói giọng của người bị tấn công bất ngờ.
  +
<0083>{Akio} "Tên này và Nagisa phải làm chuyện ấy lúc ngủ, vì đó là cách duy nhất một đứa bé được hình thành!"
 
  +
<0089> \{Akio} 『Tên này và Nagisa phải làm chuyện ấy lúc ngủ, vì đó là cách duy nhất một đứa bé được hình thành!』
 
// \{Akio} "This guy and Nagisa were doing naughty things while sleeping, for that's the only way a child can be made!"
 
// \{Akio} "This guy and Nagisa were doing naughty things while sleeping, for that's the only way a child can be made!"
  +
<0084>{\m{B}} "Ơ, không..."
 
  +
<0090> \{\m{B}} 『Ơ, không...』
 
// \{\m{B}} "Um, no..."
 
// \{\m{B}} "Um, no..."
  +
<0085>
 
  +
<0091>
// Could it be ... I break out in a deluge of sweat. ; Không thể nào... tôi đang vã mồ hôi như tắm.
 
  +
// Could it be ... I break out in a deluge of sweat. ; Không thể nào... tôi đang vã mồ hôi như tắm.
<0086>{Akio} "Nếu cậu không làm thì làm sao chuyện đó có thể xảy ra?! Cậu cho là một con cò bay đến mang theo đứa bé à?!"
 
  +
  +
<0092> \{Akio} 『Nếu cậu không làm thì làm sao chuyện đó có thể xảy ra?! Cậu cho là một con cò bay đến mang theo đứa bé à?!』
 
// \{Akio} "If you didn't do naughty things, then why is it possible?! Are you saying the stork will carry one over?!"
 
// \{Akio} "If you didn't do naughty things, then why is it possible?! Are you saying the stork will carry one over?!"
  +
<0087>{Akio} "Chắc chắn đây là sự hiểu lầm! Nói với ta đây là báo động giả."
 
  +
<0093> \{Akio} 『Chắc chắn đây là sự hiểu lầm! Nói với ta đây là báo động giả.』
 
// \{Akio} "Surely this is a misunderstanding! Tell me it's a false alarm."
 
// \{Akio} "Surely this is a misunderstanding! Tell me it's a false alarm."
  +
<0088>{Nagisa} "Cha à..."
 
  +
<0094> \{Nagisa} 『Cha à...』
 
// \{Nagisa} "Hey, Dad..."
 
// \{Nagisa} "Hey, Dad..."
  +
<0089>
 
  +
<0095>
 
// Then Nagisa looks up and turns around slowly.; Nagisa ngước mặt lên, rồi từ từ quay lại.
 
// Then Nagisa looks up and turns around slowly.; Nagisa ngước mặt lên, rồi từ từ quay lại.
  +
<0090>{Akio} "Gì thế, Nagisa?"
 
  +
<0096> \{Akio} 『Gì thế, Nagisa?』
 
// \{Akio} "What is it, Nagisa?"
 
// \{Akio} "What is it, Nagisa?"
  +
<0091>{Nagisa} "Là..."
 
  +
<0097> \{Nagisa} 『Là...』
 
// \{Nagisa} "That..."
 
// \{Nagisa} "That..."
  +
<0092>
 
  +
<0098>
 
// What does she have to say?...; Cô ấy sẽ nói gì?
 
// What does she have to say?...; Cô ấy sẽ nói gì?
  +
<0093>
 
  +
<0099>
 
// Say.. \p From this person, have to say?; Nói...\p Từ con người ấy, có thể nói gì?
 
// Say.. \p From this person, have to say?; Nói...\p Từ con người ấy, có thể nói gì?
  +
<0094>{Nagisa} "Với \m{B}... \p Con có làm chuyện ấy..."
 
  +
<0100> \{Nagisa} 『Với\ \
  +
  +
<0101> ...\ \
  +
  +
<0102> \ Con có làm chuyện ấy...』
 
// \{Nagisa} "With \m{B}-kun ... \p I did naughty things..."
 
// \{Nagisa} "With \m{B}-kun ... \p I did naughty things..."
  +
<0095>
 
  +
<0103>
 
// Nagisa's Explosive Statement Part 3.; Phát biểu chấn động của Nagisa, phần 3.
 
// Nagisa's Explosive Statement Part 3.; Phát biểu chấn động của Nagisa, phần 3.
  +
<0096>
 
  +
<0104>
 
// I am frozen like a rock where I stand.; Tôi đông cứng như đá tại chỗ.
 
// I am frozen like a rock where I stand.; Tôi đông cứng như đá tại chỗ.
  +
<0097>
 
  +
<0105>
 
// There is not a single daughter who could honestly say such a thing in front of her parents... except for her...; Trên đời này chẳng có một cô con gái nào có thể thật lòng nói điều đó với bố mẹ mình... trừ cô ấy.
 
// There is not a single daughter who could honestly say such a thing in front of her parents... except for her...; Trên đời này chẳng có một cô con gái nào có thể thật lòng nói điều đó với bố mẹ mình... trừ cô ấy.
  +
<0098>
 
  +
<0106>
 
// Surely the most unusual living thing on this earth... would be Nagisa.; Chắc chắn sinh thể sống bất bình thường nhất Trái đất này... là Nagisa.
 
// Surely the most unusual living thing on this earth... would be Nagisa.; Chắc chắn sinh thể sống bất bình thường nhất Trái đất này... là Nagisa.
  +
<0099>{Sanae} "Vì kinh nguyệt con bé đã dừng hẳn, nên em đoán con bé nói đúng anh à."
 
  +
<0107> \{Sanae} 『Vì kinh nguyệt con bé đã dừng hẳn, nên em đoán con bé nói đúng anh à.』
 
// \{Sanae} "Since her menses has also stopped, I am inclined to think she is correct."
 
// \{Sanae} "Since her menses has also stopped, I am inclined to think she is correct."
  +
<0100>{Akio} "KAH..."
 
  +
<0108> \{Akio} 『KAH...』
 
// \{Akio} "KAH..."
 
// \{Akio} "KAH..."
  +
<0101> {Akio} "T... Tên khốn..."
 
  +
<0109> \{Akio} 『T... Tên khốn...』
 
// \{Akio} "Y... You bastard..."
 
// \{Akio} "Y... You bastard..."
  +
<0102>
 
  +
<0110>
 
// Pops had a peculiar expression.; Bố già đang có bộ mặt hết sức quái dị.
 
// Pops had a peculiar expression.; Bố già đang có bộ mặt hết sức quái dị.
  +
<0103>{Akio} "Ch...."
 
  +
<0111> \{Akio} 『Ch....』
 
// \{Akio} "Con..."
 
// \{Akio} "Con..."
  +
<0104>{Akio} "Chúc mừng..."
 
  +
<0112> \{Akio} 『Chúc mừng...』
 
// \{Akio} "Congratulations..."
 
// \{Akio} "Congratulations..."
  +
<0105>
 
  +
<0113>
// The shaking voice celebrated. ; Giọng bố già run run chúc mừng tôi.
 
  +
// The shaking voice celebrated. ; Giọng bố già run run chúc mừng tôi.
<0106>
 
  +
  +
<0114>
 
// Afterwards, we were taken to neighboring town's hospital for examination.; Sau đó, chúng tôi đến bệnh viện của thành phố kế cận để xét nghiệm.
 
// Afterwards, we were taken to neighboring town's hospital for examination.; Sau đó, chúng tôi đến bệnh viện của thành phố kế cận để xét nghiệm.
  +
<0107>
 
  +
<0115>
 
// The result was just as expected.; Kết quả như dự đoán.
 
// The result was just as expected.; Kết quả như dự đoán.
  +
<0108>{Nagisa} "Hai tháng."
 
  +
<0116> \{Nagisa} 『Hai tháng.』
 
// \{Nagisa} "Two months."
 
// \{Nagisa} "Two months."
  +
<0109>{Akio} "Thế ư..."
 
  +
<0117> \{Akio} 『Thế ư...』
 
// \{Akio} "Is that so..."
 
// \{Akio} "Is that so..."
  +
<0110>{Akio} "Con...con định sinh chứ?"
 
  +
<0118> \{Akio} 『Con...con định sinh chứ?』
 
// \{Akio} "Are... are you going to give birth to it?..."
 
// \{Akio} "Are... are you going to give birth to it?..."
  +
<0111>{Nagisa} "Đương nhiên ạ!"
 
  +
<0119> \{Nagisa} 『Đương nhiên ạ!』
 
// \{Nagisa} "Of course!"
 
// \{Nagisa} "Of course!"
  +
<0112>
 
  +
<0120>
 
// I already knew that would be her answer.; Tôi đã biết đó sẽ là câu trả lời của cô ấy.
 
// I already knew that would be her answer.; Tôi đã biết đó sẽ là câu trả lời của cô ấy.
  +
<0113>
 
  +
<0121>
 
// Nagisa wouldn't have an abortion.; Nagisa sẽ chẳng bao giờ phá thai.
 
// Nagisa wouldn't have an abortion.; Nagisa sẽ chẳng bao giờ phá thai.
  +
<0114>
 
  +
<0122>
 
// She couldn't do such a thing as ending a life.; Cô ấy chẳng thể làm một việc như kết thức một sinh linh.
 
// She couldn't do such a thing as ending a life.; Cô ấy chẳng thể làm một việc như kết thức một sinh linh.
  +
<0115>{Akio} "Sẽ khó khăn đấy..."
 
  +
<0123> \{Akio} 『Sẽ khó khăn đấy...』
 
// \{Akio} "It's going to be hard..."
 
// \{Akio} "It's going to be hard..."
  +
<0116>{\m{B}} "Tôi sẽ bảo vệ cô ấy."
 
  +
<0124> \{\m{B}} 『Tôi sẽ bảo vệ cô ấy.』
 
// \{\m{B}} "I will protect her."
 
// \{\m{B}} "I will protect her."
  +
<0117>
 
  +
<0125>
 
// I said strongly.; Tôi nói mạnh mẽ.
 
// I said strongly.; Tôi nói mạnh mẽ.
  +
<0118>{Nagisa} Đúng vậy. Có \m{B} bên cạnh, con sẽ không sao đâu.
 
  +
<0126> \{Nagisa} Đúng vậy. Có\ \
  +
  +
<0127> \ bên cạnh, con sẽ không sao đâu.
 
// \{Nagisa} "Of course. Because \m{B}-kun is with me, I'll be fine."
 
// \{Nagisa} "Of course. Because \m{B}-kun is with me, I'll be fine."
  +
<0119>{Nagisa} "Chúng có đã làm hết sức để có ngày hôm nay.
 
  +
<0128> \{Nagisa} 『Chúng có đã làm hết sức để có ngày hôm nay.』
 
// \{Nagisa} "For today, we're doing the best we can."
 
// \{Nagisa} "For today, we're doing the best we can."
  +
<0120>{Sanae} "Giống anh Akio hồi đó."
 
  +
<0129> \{Sanae} 『Giống anh Akio hồi đó.』
 
// \{Sanae} "It's just like how Akio-san was on that day."
 
// \{Sanae} "It's just like how Akio-san was on that day."
  +
<0121>{Akio} "Sao cơ?"
 
  +
<0130> \{Akio} 『Sao cơ?』
 
// \{Akio} "What?"
 
// \{Akio} "What?"
  +
<0122>{Sanae} "Khi chúng ta sắp sinh Nagisa, anh Akio à, anh nói anh sẽ bảo vệ em."
 
  +
<0131> \{Sanae} 『Khi chúng ta sắp sinh Nagisa, anh Akio à, anh nói anh sẽ bảo vệ em.』
 
// \{Sanae} "When we gave birth to Nagisa, Akio-san, you said you would defend me."
 
// \{Sanae} "When we gave birth to Nagisa, Akio-san, you said you would defend me."
  +
<0123>{Akio} "Thế à... chắc vậy rồi..."
 
  +
<0132> \{Akio} 『Thế à... chắc vậy rồi...』
 
// \{Akio} "Is that so... it must be so..."
 
// \{Akio} "Is that so... it must be so..."
  +
<0124>
 
  +
<0133>
 
// However, Nagisa's body is far weaker than Sanae-san's. So it is right to worry about this.; Tuy nhiên, sức khỏe Nagisa vốn yếu hơn cô Sanae. Nên vẫn có điều đáng để lo.
 
// However, Nagisa's body is far weaker than Sanae-san's. So it is right to worry about this.; Tuy nhiên, sức khỏe Nagisa vốn yếu hơn cô Sanae. Nên vẫn có điều đáng để lo.
  +
<0125>{Nagisa} "Đó là con của con với \m{B}. Con chắc chắn muốn sinh."
 
  +
<0134> \{Nagisa} 『Đó là con của con với\ \
  +
  +
<0135> . Con chắc chắn muốn sinh.』
 
// \{Nagisa} "It is a child with \m{B}-kun. I absolutely want to have it."
 
// \{Nagisa} "It is a child with \m{B}-kun. I absolutely want to have it."
  +
<0126>{Akio} "Tche"
 
  +
<0136> \{Akio} 『Tche』
 
// \{Akio} "Tche"
 
// \{Akio} "Tche"
  +
<0127>{Akio} "Rồi, tới đi... tên hào phóng kia."
 
  +
<0137> \{Akio} 『Rồi, tới đi... tên hào phóng kia.』
 
// \{Akio} "Well, go for it... you resourceful one."
 
// \{Akio} "Well, go for it... you resourceful one."
  +
<0128>
 
  +
<0138>
// Finally, as it's said, my chest is trusted away like a strike. ; Cuối cùng, với lời nói ấy, tôi cảm thấy trách nhiệm đè nặng trong lồng ngực.
 
  +
// Finally, as it's said, my chest is trusted away like a strike. ; Cuối cùng, với lời nói ấy, tôi cảm thấy trách nhiệm đè nặng trong lồng ngực.
<0129>
 
  +
// It's natural, to follow one's way back. ; Cũng tự nhiên cả thôi, bước theo bước chân của người đi trước.
 
<0130>
+
<0139>
  +
// It's natural, to follow one's way back. ; Cũng tự nhiên cả thôi, bước theo bước chân của người đi trước.
  +
  +
<0140>
 
// It's the same road we two have walked up many times.; Đó cũng là con đương mà hai chúng tôi đi rất nhiều lần.
 
// It's the same road we two have walked up many times.; Đó cũng là con đương mà hai chúng tôi đi rất nhiều lần.
  +
<0131>
 
  +
<0141>
 
// However, something is different now.; Tuy nhiên, hôm nay đã có sự đổi thay.
 
// However, something is different now.; Tuy nhiên, hôm nay đã có sự đổi thay.
  +
<0132>
 
  +
<0142>
 
// It's fresh. Everything has changed slightly, in some way.; Một điều mới. Bằng nhiều cách, mọi thứ đang từ từ thay đổi.
 
// It's fresh. Everything has changed slightly, in some way.; Một điều mới. Bằng nhiều cách, mọi thứ đang từ từ thay đổi.
  +
<0133>{Nagisa} "...ehehe."
 
  +
<0143> \{Nagisa} 『...ehehe.』
 
// \{Nagisa} "...ehehe."
 
// \{Nagisa} "...ehehe."
  +
<0134>
 
  +
<0144>
 
// Nagisa, without any reason, laughed happily.; Nagisa tự nhiên cười vui vẻ một mình.
 
// Nagisa, without any reason, laughed happily.; Nagisa tự nhiên cười vui vẻ một mình.
  +
<0135>
 
  +
<0145>
 
// So... we are going to have a child.; Vậy... chúng ta sẽ có con.
 
// So... we are going to have a child.; Vậy... chúng ta sẽ có con.
  +
<0136>
 
  +
<0146>
 
// This reality made everything appear new.; Sự thật làm mọi thứ như mới hẳn.
 
// This reality made everything appear new.; Sự thật làm mọi thứ như mới hẳn.
  +
<0137>
 
  +
<0147>
 
// And, we are to become parents.; Và, chúng tôi sẽ trở thành bậc làm cha mẹ.
 
// And, we are to become parents.; Và, chúng tôi sẽ trở thành bậc làm cha mẹ.
  +
<0138>
 
  +
<0148>
 
// Us as parents...?; Trở thành cha mẹ?
 
// Us as parents...?; Trở thành cha mẹ?
  +
<0139>
 
  +
<0149>
 
// Humorously it's not really possible to imagine that future.; Thật buồn cười, lúc ấy không tượng nổi tương lai ấy.
 
// Humorously it's not really possible to imagine that future.; Thật buồn cười, lúc ấy không tượng nổi tương lai ấy.
  +
<0140>
 
  +
<0150>
 
// When was that?; Khi nào ấy nhỉ?
 
// When was that?; Khi nào ấy nhỉ?
  +
<0141>{Nagisa} "Vì thế \m{B} à, khi cậu có em bé, cậu sẽ rất tốt bụng.
 
  +
<0151> \{Nagisa} 『Vì thế\ \
  +
  +
<0152> \ à, khi cậu có em bé, cậu sẽ rất tốt bụng.』
 
// \{Nagisa} "Therefore \m{B}-kun, when the child comes, you must be very nice..."
 
// \{Nagisa} "Therefore \m{B}-kun, when the child comes, you must be very nice..."
  +
<0142>{Nagisa} "Và là một người cha hoàn hảo."
 
  +
<0153> \{Nagisa} 『Và là một người cha hoàn hảo.』
 
// \{Nagisa} "And be a very good father."
 
// \{Nagisa} "And be a very good father."
  +
<0143>{\m{B}} "Thế ư?"
 
  +
<0154> \{\m{B}} 『Thế ư?』
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
  +
<0144>{Sanae} "Nagisa cũng chắc chắn trở thành một người mẹ hiền."
 
  +
<0155> \{Sanae} 『Nagisa cũng chắc chắn trở thành một người mẹ hiền.』
 
// \{Sanae} "Nagisa will surely be a gentle mother."
 
// \{Sanae} "Nagisa will surely be a gentle mother."
  +
<0145>{Sanae} "Vì thế, con của con cũng sẽ rất hạnh phúc."
 
  +
<0156> \{Sanae} 『Vì thế, con của con cũng sẽ rất hạnh phúc.』
 
// \{Sanae} "Therefore, your child will be very happy."
 
// \{Sanae} "Therefore, your child will be very happy."
  +
<0146>
 
  +
<0157>
 
// This feels like a extremely old familiar conversation.; Cái này có cảm giác như là một cuộc đối thoại từ lâu lắm.
 
// This feels like a extremely old familiar conversation.; Cái này có cảm giác như là một cuộc đối thoại từ lâu lắm.
  +
<0147>
 
  +
<0158>
 
// In those school days, when my reputation was just a joke, now, it's actually becoming a reality.; Những ngày con đi học, khi mà hình tượng của tôi còn như một thằng hề, vậy mờ giờ nó thành sự thật.
 
// In those school days, when my reputation was just a joke, now, it's actually becoming a reality.; Những ngày con đi học, khi mà hình tượng của tôi còn như một thằng hề, vậy mờ giờ nó thành sự thật.
  +
<0148>
 
  +
<0159>
 
// When thinking about it, a spontaneous smile spills out.; Khi nghĩ về điều đó, tôi bất giác cười.
 
// When thinking about it, a spontaneous smile spills out.; Khi nghĩ về điều đó, tôi bất giác cười.
  +
<0149>
 
  +
<0160>
 
// Ah, Nagisa also, smiled just a little bit, I think.; Ah, Nagisa cũng có cười một chút. Tôi nghĩ vậy.
 
// Ah, Nagisa also, smiled just a little bit, I think.; Ah, Nagisa cũng có cười một chút. Tôi nghĩ vậy.
  +
<0150>
 
  +
<0161>
 
// It's going to be hard. That I already know.; Mọi chuyện sẽ khó khăn hơn. Tôi biết.
 
// It's going to be hard. That I already know.; Mọi chuyện sẽ khó khăn hơn. Tôi biết.
  +
<0151>
 
  +
<0162>
 
// But, in spite of that, we'll be happy.; Nhưng dù vậy, chúng tôi cũng sẽ hạnh phúc.
 
// But, in spite of that, we'll be happy.; Nhưng dù vậy, chúng tôi cũng sẽ hạnh phúc.
  +
<0152>
 
  +
<0163>
 
// Birth Chapter.; Sinh nở.
 
// Birth Chapter.; Sinh nở.
  +
<0153>{Yoshino} "Chúc mừng!"
 
  +
<0164> \{Yoshino} 『Chúc mừng!』
 
// \{Yoshino} "Congratulations!"
 
// \{Yoshino} "Congratulations!"
  +
<0154>{\m{B}} "Ha?"
 
  +
<0165> \{\m{B}} 『Ha?』
 
// \{\m{B}} "Ha?"
 
// \{\m{B}} "Ha?"
  +
<0155>{Yoshino} "Con của cậu chứ gì nữa! Con của cậu ấy!"
 
  +
<0166> \{Yoshino} 『Con của cậu chứ gì nữa! Con của cậu ấy!』
 
// \{Yoshino} "Your child of course! Your child!"
 
// \{Yoshino} "Your child of course! Your child!"
  +
<0156>
 
  +
<0167>
 
// We meet in the office, Yoshino-san and I chat.; Chúng tôi lúc ấy đang nói chuyện trong văn phòng.
 
// We meet in the office, Yoshino-san and I chat.; Chúng tôi lúc ấy đang nói chuyện trong văn phòng.
  +
<0157>
 
  +
<0168>
 
// Just what kind of network is forming...; Mạng thông tin kiểu gì đây...
 
// Just what kind of network is forming...; Mạng thông tin kiểu gì đây...
  +
<0158>
 
  +
<0169>
 
// I hadn't told Yoshino-san yet.; Tôi còn chưa nói cho anh Yoshino nữa mà.
 
// I hadn't told Yoshino-san yet.; Tôi còn chưa nói cho anh Yoshino nữa mà.
  +
<0159>{\m{B}} "Cám ơn ạ."
 
  +
<0170> \{\m{B}} 『Cám ơn ạ.』
 
// \{\m{B}} "Thank you."
 
// \{\m{B}} "Thank you."
  +
<0160>{Yoshino} "Cậu cũng là một đứa trẻ..."
 
  +
<0171> \{Yoshino} 『Cậu cũng là một đứa trẻ...』
 
// \{Yoshino} "You are a child as well..."
 
// \{Yoshino} "You are a child as well..."
  +
<0161>{Yoshino} "Cậu còn chưa là một nhân viên lao động có thể mang vác một nửa trọng trách của chính cậu, thì làm sao cậu có thể làm chồng được."
 
  +
<0172> \{Yoshino} 『Cậu còn chưa là một nhân viên lao động có thể mang vác một nửa trọng trách của chính cậu, thì làm sao cậu có thể làm chồng được.』
 
// \{Yoshino} "You're not even a working person capable of carrying your half of the load, how could you possibly be qualified to be a husband."
 
// \{Yoshino} "You're not even a working person capable of carrying your half of the load, how could you possibly be qualified to be a husband."
  +
<0162>{\m{B}} "Thật thế ạ?"
 
  +
<0173> \{\m{B}} 『Thật thế ạ?』
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
  +
<0163>{\m{B}} "Nhưng, cậu không hề có sự nhận thức..."
 
  +
<0174> \{\m{B}} 『Nhưng, cậu không hề có sự nhận thức...』
 
// \{\m{B}} "But, you completely lack self-awareness..."
 
// \{\m{B}} "But, you completely lack self-awareness..."
  +
<0164>{Yoshino} "Nếu cậu maang một đứa bé đến thế gian, dù có thể khó chịu, nhưng nó mang lại sự nhận thức."
 
  +
<0175> \{Yoshino} 『Nếu cậu maang một đứa bé đến thế gian, dù có thể khó chịu, nhưng nó mang lại sự nhận thức.』
 
// \{Yoshino} "If you bring a child to the world, while unpleasant, it might bring self-awareness."
 
// \{Yoshino} "If you bring a child to the world, while unpleasant, it might bring self-awareness."
  +
<0165>{Yoshino} "Nếu mọi người chỉ sống một mình, thì họ chẳng thể nào sống được."
 
  +
<0176> \{Yoshino} 『Nếu mọi người chỉ sống một mình, thì họ chẳng thể nào sống được.』
 
// \{Yoshino} "If everyone was alone, it wouldn't be possible to live..."
 
// \{Yoshino} "If everyone was alone, it wouldn't be possible to live..."
  +
<0166>{Yoshino} "Phải có người khác giúp đỡ mới có thể sống..."
 
  +
<0177> \{Yoshino} 『Phải có người khác giúp đỡ mới có thể sống...』
 
// \{Yoshino} "Someone must support someone else to live..."
 
// \{Yoshino} "Someone must support someone else to live..."
  +
<0167>{Yoshino} "Đó là sự khởi đầu với \m{B}, hãy tự nhìn lấy..."
 
  +
<0178> \{Yoshino} 『Đó là sự khởi đầu với\ \
  +
  +
<0179> , hãy tự nhìn lấy...』
 
// \{Yoshino} "That beginning for \m{A}, see with your eyes..."
 
// \{Yoshino} "That beginning for \m{A}, see with your eyes..."
  +
<0168>{\m{B}} "Từ từ thôi!"
 
  +
<0180> \{\m{B}} 『Từ từ thôi!』
 
// \{\m{B}} "Slow down!"
 
// \{\m{B}} "Slow down!"
  +
<0169>
 
  +
<0181>
 
// Yoshino-san kept on talking, while I was leaving the office.; Anh Yoshino vẫn tiếp tục nói khi tôi rời khỏi phòng.
 
// Yoshino-san kept on talking, while I was leaving the office.; Anh Yoshino vẫn tiếp tục nói khi tôi rời khỏi phòng.
  +
<0170>{Yoshino} "Đó là sự khởi đầu với \m{B}, cậu phải tự nhìn lấy bằng đôi mắt của mình,"
 
  +
<0182> \{Yoshino} 『Đó là sự khởi đầu với\ \
  +
  +
<0183> , cậu phải tự nhìn lấy bằng đôi mắt của mình,』
 
// \{Yoshino} "That beginning for \m{A}, you must see with your own eyes."
 
// \{Yoshino} "That beginning for \m{A}, you must see with your own eyes."
  +
<0171>
 
  +
<0184>
 
// He kept talking while I started the car.; Anh ta vẫn tiếp tục nói khi tôi khởi động xe.
 
// He kept talking while I started the car.; Anh ta vẫn tiếp tục nói khi tôi khởi động xe.
  +
<0172>{\m{B}} "Hôm nay có đợt xét nghiệm phải không?"
 
  +
<0185> \{\m{B}} 『Hôm nay có đợt xét nghiệm phải không?』
 
// \{\m{B}} "Today, isn't there a medical examination?"
 
// \{\m{B}} "Today, isn't there a medical examination?"
  +
<0173>{Nagisa} "Đúng vậy."
 
  +
<0186> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』
 
// \{Nagisa} "That's right."
 
// \{Nagisa} "That's right."
  +
<0174>{\m{B}} "Anh có nên đi theo không?"
 
  +
<0187> \{\m{B}} 『Anh có nên đi theo không?』
 
// \{\m{B}} "... shouldn't I come along?"
 
// \{\m{B}} "... shouldn't I come along?"
  +
<0175>{Nagisa} "Không sao đâu."
 
  +
<0188> \{Nagisa} 『Không sao đâu.』
 
// \{Nagisa} "I'm fine."
 
// \{Nagisa} "I'm fine."
  +
<0176>{Nagisa} "Có thai khác với bị bệnh."
 
  +
<0189> \{Nagisa} 『Có thai khác với bị bệnh.』
 
// \{Nagisa} "Being pregnant isn't like being sick."
 
// \{Nagisa} "Being pregnant isn't like being sick."
  +
<0177>{\m{B}} "Nhưng dạo này em không thức sớm được. Giống em không khỏe vậy.."
 
  +
<0190> \{\m{B}} 『Nhưng dạo này em không thức sớm được. Giống em không khỏe vậy..』
 
// \{\m{B}} "But, recently you have not been waking early. It's like your not feeling well."
 
// \{\m{B}} "But, recently you have not been waking early. It's like your not feeling well."
  +
<0178>{\m{B}} "Em có ăn uống đàng hoàng không?"
 
  +
<0191> \{\m{B}} 『Em có ăn uống đàng hoàng không?』
 
// \{\m{B}} "Have you been eating properly?"
 
// \{\m{B}} "Have you been eating properly?"
  +
<0179>{Nagisa} "Em chỉ có bệnh lúc sáng thôi. Nếu em ăn mối lúc một ít thì có thể không sao."
 
  +
<0192> \{Nagisa} 『Em chỉ có bệnh lúc sáng thôi. Nếu em ăn mối lúc một ít thì có thể không sao.』
 
// \{Nagisa} "I'm only having morning sickness now. If I eat a little bit at a time, I don't feel bad."
 
// \{Nagisa} "I'm only having morning sickness now. If I eat a little bit at a time, I don't feel bad."
  +
<0180>{\m{B}} "Urgh, vì công việc, huh?... Hôm nay..."
 
  +
<0193> \{\m{B}} 『Urgh, vì công việc, huh?... Hôm nay...』
 
// \{\m{B}} "Urgh, it's because of work, right? ... today... "
 
// \{\m{B}} "Urgh, it's because of work, right? ... today... "
  +
<0181>{Nagisa} "Đúng vây. Anh \m{B}, chúc một ngày làm việc tốt lành.
 
  +
<0194> \{Nagisa} 『Đúng vây. Anh\ \
  +
  +
<0195> , chúc một ngày làm việc tốt lành.』
 
// \{Nagisa} "That's right. \m{B}-kun, please do well at your work."
 
// \{Nagisa} "That's right. \m{B}-kun, please do well at your work."
  +
<0182>{\m{B}} "Uh..."
 
  +
<0196> \{\m{B}} 『Uh...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
<0183>{\m{B}} "Nhưng nếu em không đi khám thì sẽ không theo dõi được tình hình sức khỏe..."
 
  +
<0197> \{\m{B}} 『Nhưng nếu em không đi khám thì sẽ không theo dõi được tình hình sức khỏe...』
 
// \{\m{B}} "But if you don't go to the neighboring town, you can't be properly examined..."
 
// \{\m{B}} "But if you don't go to the neighboring town, you can't be properly examined..."
  +
<0184>{\m{B}} "Có chuyện gì thì em phải gọi Sanae đấy nhé."
 
  +
<0198> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thì em phải gọi Sanae đấy nhé.』
 
// \{\m{B}} "If there is anything wrong, make sure properly contact Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "If there is anything wrong, make sure properly contact Sanae-san."
  +
<0185>{\m{B}} "Okay."
 
  +
<0199> \{\m{B}} 『Okay.』
 
// \{Nagisa} "Okay."
 
// \{Nagisa} "Okay."
  +
<0186>{\m{B}} "Vậy, anh đi đây."
 
  +
<0200> \{\m{B}} 『Vậy, anh đi đây.』
 
// \{\m{B}} "Well, I'll see you later."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll see you later."
  +
<0187>{\m{B}} "Bảo trọng nhé."
 
  +
<0201> \{\m{B}} 『Bảo trọng nhé.』
 
// \{Nagisa} "Take care."
 
// \{Nagisa} "Take care."
  +
<0188>{\m{B}} "Anh về rồi đây."
 
  +
<0202> \{\m{B}} 『Anh về rồi đây.』
 
// \{\m{B}} "I'm home."
 
// \{\m{B}} "I'm home."
  +
<0189>{\m{B}} "Kết quả khám thế nào?"
 
  +
<0203> \{\m{B}} 『Kết quả khám thế nào?』
 
// \{\m{B}} "How was your medical exam?"
 
// \{\m{B}} "How was your medical exam?"
  +
<0190>
 
  +
<0204>
 
// That is the first thing I asked upon arriving home finding Nagisa in the middle of preparing dinner; Đó là điều đầu tiên tôi hỏi khi về nhà và thấy Nagisa đang nấu buổi tối.
 
// That is the first thing I asked upon arriving home finding Nagisa in the middle of preparing dinner; Đó là điều đầu tiên tôi hỏi khi về nhà và thấy Nagisa đang nấu buổi tối.
  +
<0191>{Nagisa} "Ah, vâng. Là..."
 
  +
<0205> \{Nagisa} 『Ah, vâng. Là...』
 
// \{Nagisa} "Ah, yes. Well..."
 
// \{Nagisa} "Ah, yes. Well..."
  +
<0192>{Nagisa} "Em kiểm tra sức khỏe, huyết áp, rồi họ kiếm tra thai kì."
 
  +
<0206> \{Nagisa} 『Em kiểm tra sức khỏe, huyết áp, rồi họ kiếm tra thai kì.』
 
// \{Nagisa} "We went over my medical history, I had my blood pressure checked, then they checked on my pregnancy."
 
// \{Nagisa} "We went over my medical history, I had my blood pressure checked, then they checked on my pregnancy."
  +
<0193>{\m{B}} "Và...?"
 
  +
<0207> \{\m{B}} 『Và...?』
 
// \{\m{B}} "And...?"
 
// \{\m{B}} "And...?"
  +
<0194>{Nagisa} "Ah, và...."
 
  +
<0208> \{Nagisa} 『Ah, và....』
 
// \{Nagisa} "And, well..."
 
// \{Nagisa} "And, well..."
  +
<0195>{Nagisa} "Với máy siêu âm, em có thể nhìn thấy em bé trong bụng."
 
  +
<0209> \{Nagisa} 『Với máy siêu âm, em có thể nhìn thấy em bé trong bụng.』
 
// \{Nagisa} "With the ultrasound machine, I was able to see the baby in my stomach."
 
// \{Nagisa} "With the ultrasound machine, I was able to see the baby in my stomach."
  +
<0196>{\m{B}} "Huh? Đã có thể thấy rồi sao!?"
 
  +
<0210> \{\m{B}} 『Huh? Đã có thể thấy rồi sao!?』
 
// \{\m{B}} "Huh? It's possible to see it already!?"
 
// \{\m{B}} "Huh? It's possible to see it already!?"
  +
<0197>{Nagisa} "Vâng. Nhưng vẫn còn trông như một quả trứng bé tí."
 
  +
<0211> \{Nagisa} 『Vâng. Nhưng vẫn còn trông như một quả trứng bé tí.』
 
// \{Nagisa} "Yes. But, it is still like a little egg."
 
// \{Nagisa} "Yes. But, it is still like a little egg."
  +
<0198>{\m{B}} "Sau lần này, chỉ với thời gian ngắn, không biết sẽ lớn thêm được đến cỡ nào."
 
  +
<0212> \{\m{B}} 『Sau lần này, chỉ với thời gian ngắn, không biết sẽ lớn thêm được đến cỡ nào.』
 
// \{Nagisa} "After this, in just a short of a year, how much it will grow."
 
// \{Nagisa} "After this, in just a short of a year, how much it will grow."
  +
<0199>{Nagisa} "Và họ nói là không có vấn đề gì về sức khỏe của thai phụ, cho nên có thể em bé sinh ra sẽ khỏe mạnh."
 
  +
<0213> \{Nagisa} 『Và họ nói là không có vấn đề gì về sức khỏe của thai phụ, cho nên có thể em bé sinh ra sẽ khỏe mạnh.』
 
// \{Nagisa} "There seems to be no trouble of woman's diseases, so it's safe to say that will be able to have a healthy baby."
 
// \{Nagisa} "There seems to be no trouble of woman's diseases, so it's safe to say that will be able to have a healthy baby."
  +
<0200>{\m{B}} "Thế à..."
 
  +
<0214> \{\m{B}} 『Thế à...』
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
  +
<0201>
 
  +
<0215>
 
// We'll be able have a healthy baby...; Chúng tôi sẽ có một đứa con khỏe mạnh.
 
// We'll be able have a healthy baby...; Chúng tôi sẽ có một đứa con khỏe mạnh.
  +
<0202>
 
  +
<0216>
 
// Since the doctor says so, it can't be a mistake.; Bác sĩ đã nói thế thì nó không thể sai được.
 
// Since the doctor says so, it can't be a mistake.; Bác sĩ đã nói thế thì nó không thể sai được.
  +
<0203>
 
  +
<0217>
 
// A feeling of relief washes over my body.; Một cảm xúc nhẹ nhõm tràn khắp cả người tôi.
 
// A feeling of relief washes over my body.; Một cảm xúc nhẹ nhõm tràn khắp cả người tôi.
 
<- more literal
 
<- more literal
<0204>{Nagisa} "Tuy vậy, em cũng hơi sợ..."
+
<0218> \{Nagisa} Tuy vậy, em cũng hơi sợ...
 
// \{Nagisa} "However, I was really scared for a moment..."
 
// \{Nagisa} "However, I was really scared for a moment..."
  +
<0205>{\m{B}} "Về điều gì?"
 
  +
<0219> \{\m{B}} 『Về điều gì?』
 
// \{\m{B}} "Over what?"
 
// \{\m{B}} "Over what?"
  +
<0206>{Nagisa} "Aah... không."
 
  +
<0220> \{Nagisa} 『Aah... không.』
 
// \{Nagisa} "Aah... no."
 
// \{Nagisa} "Aah... no."
  +
<0207>{Nagisa} "...không có gì."
 
  +
<0221> \{Nagisa} 『...không có gì.』
 
// \{Nagisa} "...it's nothing."
 
// \{Nagisa} "...it's nothing."
  +
<0208>{\m{B}} "Chắc là có rồi, em đang bối rối. Nói anh nghe đi."
 
  +
<0222> \{\m{B}} 『Chắc là có rồi, em đang bối rối. Nói anh nghe đi.』
 
// \{\m{B}} "It is something, your anxious right. Tell me."
 
// \{\m{B}} "It is something, your anxious right. Tell me."
  +
<0209>{\m{B}} "Không, em không thể nói chuyện này với đàn ông..."
 
  +
<0223> \{\m{B}} 『Không, em không thể nói chuyện này với đàn ông...』
 
// \{Nagisa} "No, it's something I can't say to a man..."
 
// \{Nagisa} "No, it's something I can't say to a man..."
  +
<0210>{\m{B}} "Sao em lại giấu, đứa con là của tụi mình phải không?"
 
  +
<0224> \{\m{B}} 『Sao em lại giấu, đứa con là của tụi mình phải không?』
 
// \{\m{B}} "Why do you hide it, the child is both of ours right?"
 
// \{\m{B}} "Why do you hide it, the child is both of ours right?"
  +
<0211>{\m{B}} "Hay em tư nhiên có thai?"
 
  +
<0225> \{\m{B}} 『Hay em tư nhiên có thai?』
 
// \{\m{B}} "Or did you mysteriously become pregnant on your own?"
 
// \{\m{B}} "Or did you mysteriously become pregnant on your own?"
  +
<0212>{\m{B}} "Thường sinh con là việc của hai người. Cô Sanae cũng nói thế."
 
  +
<0226> \{\m{B}} 『Thường sinh con là việc của hai người. Cô Sanae cũng nói thế.』
 
// \{\m{B}} "Usually, birth is a collaborative activity. Even Sanae-san said so."
 
// \{\m{B}} "Usually, birth is a collaborative activity. Even Sanae-san said so."
  +
<0213>{\m{B}} "Tin anh đi, đừng giấu, cứ nói."
 
  +
<0227> \{\m{B}} 『Tin anh đi, đừng giấu, cứ nói.』
 
// \{\m{B}} "Look, don't hide it, say it."
 
// \{\m{B}} "Look, don't hide it, say it."
  +
<0214>{Nagisa} "... Ah, vâng..."
 
  +
<0228> \{Nagisa} 『... Ah, vâng...』
 
// \{Nagisa} "... ah, okay..."
 
// \{Nagisa} "... ah, okay..."
  +
<0215>{Nagisa} "Là..."
 
  +
<0229> \{Nagisa} 『Là...』
 
// \{Nagisa} "Well then..."
 
// \{Nagisa} "Well then..."
  +
<0216>{Nagisa} "...Đó là tư thế làm em xấu hổ."
 
  +
<0230> \{Nagisa} 『...Đó là tư thế làm em xấu hổ.』
 
// \{Nagisa} "... it's an embarrassing position."
 
// \{Nagisa} "... it's an embarrassing position."
  +
<0217>{\m{B}} "Hả?"
 
  +
<0231> \{\m{B}} 『Hả?』
 
// \{\m{B}} "Hah?"
 
// \{\m{B}} "Hah?"
  +
<0218>{Nagisa} "Bị thấy trong xét nghiệm hậu môn."
 
  +
<0232> \{Nagisa} 『Bị thấy trong xét nghiệm hậu môn.』
 
// \{Nagisa} "Being seen in the pelvic examination stand."
 
// \{Nagisa} "Being seen in the pelvic examination stand."
  +
<0219>{\m{B}} "Anh không biết."
 
  +
<0233> \{\m{B}} 『Anh không biết.』
 
// \{\m{B}} "I don't know."
 
// \{\m{B}} "I don't know."
  +
<0220>{Nagisa} "Váy và quần lót của em phải bị cởi đi, và chân em dang rộng ra.
 
  +
<0234> \{Nagisa} 『Váy và quần lót của em phải bị cởi đi, và chân em dang rộng ra.』
 
// \{Nagisa} "My skirt and underwear, everything taken off, with my legs spread..."
 
// \{Nagisa} "My skirt and underwear, everything taken off, with my legs spread..."
  +
<0221>{Nagisa} "Việc ấy thật xấu hổ!..."
 
  +
<0235> \{Nagisa} 『Việc ấy thật xấu hổ!...』
 
// \{Nagisa} "It's completely embarrassing!..."
 
// \{Nagisa} "It's completely embarrassing!..."
  +
<0222>{\m{B}} "...Cỡ nào?"
 
  +
<0236> \{\m{B}} 『...Cỡ nào?』
 
// \{\m{B}} "... how much?"
 
// \{\m{B}} "... how much?"
  +
<0223>{Nagisa} "Em có thể không nói chứ?"
 
  +
<0237> \{Nagisa} 『Em có thể không nói chứ?』
 
// \{Nagisa} "Is it okay not to say such a thing?"
 
// \{Nagisa} "Is it okay not to say such a thing?"
  +
<0224>{\m{B}} "Không, không sao..."
 
  +
<0238> \{\m{B}} 『Không, không sao...』
 
// \{\m{B}} "No, it's okay..."
 
// \{\m{B}} "No, it's okay..."
  +
<0225>{Nagisa} "Nhưng, em nghĩ giấu nó thì không tốt."
 
  +
<0239> \{Nagisa} 『Nhưng, em nghĩ giấu nó thì không tốt.』
 
// \{Nagisa} "But, I thought it is not good if it conceal it."
 
// \{Nagisa} "But, I thought it is not good if it conceal it."
  +
<0226>{\m{B}} "Ý em là sao..."
 
  +
<0240> \{\m{B}} 『Ý em là sao...』
 
// \{\m{B}} "Which is it..."
 
// \{\m{B}} "Which is it..."
  +
<0227>{Nagisa} "Việc này... xin anh hãy giữ bí mật... về trải nghiệm này..."
 
  +
<0241> \{Nagisa} 『Việc này... xin anh hãy giữ bí mật... về trải nghiệm này...』
 
// \{Nagisa} "This ... please keep it a secret ... my experience..."
 
// \{Nagisa} "This ... please keep it a secret ... my experience..."
  +
<0228>{Nagisa} "Trong một khoảng thời gian..."
 
  +
<0242> \{Nagisa} 『Trong một khoảng thời gian...』
 
// \{Nagisa} "For the time being..."
 
// \{Nagisa} "For the time being..."
  +
<0229>{\m{B}} "Trong một khoảng thời gian?"
 
  +
<0243> \{\m{B}} 『Trong một khoảng thời gian?』
 
// \{\m{B}} "For the time being?"
 
// \{\m{B}} "For the time being?"
  +
<0230>{Nagisa} "Umm..."
 
  +
<0244> \{Nagisa} 『Umm...』
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{Nagisa} "Umm..."
  +
<0231>{Nagisa} "Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}
 
  +
<0245> \{Nagisa} 『Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}』
 
// \{Nagisa} "That I've opened up to \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "That I've opened up to \m{B}-kun."
  +
<0232>{\m{B}} "..........."
 
  +
<0246> \{\m{B}} 『...........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0233>
 
  +
<0247>
 
// That I've opened up to \m{B}-kun...; Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}
 
// That I've opened up to \m{B}-kun...; Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}
  +
<0234>
 
  +
<0248>
 
// That I've opened up to \m{B}-kun...; Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}
 
// That I've opened up to \m{B}-kun...; Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}
  +
<0235>
 
  +
<0249>
 
// .........that I've opened up to \m{B}-kun.........?; ..........Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}........
 
// .........that I've opened up to \m{B}-kun.........?; ..........Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}........
  +
<0236>
 
  +
<0250>
 
// As cold feeling runs down my back, I turn my head to look behind me.; Cảm giác lạnh sống lưng lan ra khắp người, tôi bất giác ngó đằng sau xem có ai không.
 
// As cold feeling runs down my back, I turn my head to look behind me.; Cảm giác lạnh sống lưng lan ra khắp người, tôi bất giác ngó đằng sau xem có ai không.
  +
<0237>
 
  +
<0251>
 
// ...no one is there.;...không có ai cả.
 
// ...no one is there.;...không có ai cả.
  +
<0238>
 
  +
<0252>
 
// I can't understand this...; Tôi chẳng thể hiểu được...
 
// I can't understand this...; Tôi chẳng thể hiểu được...
  +
<0239>{\m{B}} "Không nói cho bố già và cô Sanae?"
 
  +
<0253> \{\m{B}} 『Không nói cho bố già và cô Sanae?』
 
// \{\m{B}} "That is, don't say this to Pops and Sanae-san?"
 
// \{\m{B}} "That is, don't say this to Pops and Sanae-san?"
  +
<0240>{Nagisa} "Đúng vậy, đừng nói cho họ hay."
 
  +
<0254> \{Nagisa} 『Đúng vậy, đừng nói cho họ hay.』
 
// \{Nagisa} "Exactly, don't tell them."
 
// \{Nagisa} "Exactly, don't tell them."
  +
<0241>
 
  +
<0255>
 
// No, you don't have to tell me that.; Không, em không cần bảo anh đâu.
 
// No, you don't have to tell me that.; Không, em không cần bảo anh đâu.
  +
<0242>{Akio} "Ta cũng trải nghiệm tương tự mà."
 
  +
<0256> \{Akio} 『Ta cũng trải nghiệm tương tự mà.』
 
// \{Akio} "I've also encountered the same thing."
 
// \{Akio} "I've also encountered the same thing."
  +
<0243>{\m{B}} "Cái, cái gì"
 
  +
<0257> \{\m{B}} 『Cái, cái gì』
 
// \{\m{B}} "What, what the"
 
// \{\m{B}} "What, what the"
  +
<0244>
 
  +
<0258>
 
// Unexpectedly; Bỗng nhiên.
 
// Unexpectedly; Bỗng nhiên.
  +
<0245>{Akio} "Ha ha ha ha! Nè, kể cả ta cũng đã thấy Sanae trong tư thế xấu hổ!"
 
  +
<0259> \{Akio} 『Ha ha ha ha! Nè, kể cả ta cũng đã thấy Sanae trong tư thế xấu hổ!』
 
// \{Akio} "Ha ha ha ha! Hey, even I've seen Sanae in that embarrassing position!"
 
// \{Akio} "Ha ha ha ha! Hey, even I've seen Sanae in that embarrassing position!"
  +
<0246>
 
  +
<0260>
 
// ...Sanae-san!?; Cô Sanae!?
 
// ...Sanae-san!?; Cô Sanae!?
  +
<0247>{\m{B}} "Tôi, tôi không muốn xeeeeeeeeeem!"
 
  +
<0261> \{\m{B}} 『Tôi, tôi không muốn xeeeeeeeeeem!』
 
// \{\m{B}} "I, I don't want to seeeeeeeeeee!"
 
// \{\m{B}} "I, I don't want to seeeeeeeeeee!"
  +
<0248>
 
  +
<0262>
 
// Flutter.; Run rẩy.
 
// Flutter.; Run rẩy.
  +
<0249>{Sanae} "\m{B}..."
 
  +
<0263> \{Sanae} 『
  +
  +
<0264> -san...』
 
// \{Sanae} "\m{B}-san..."
 
// \{Sanae} "\m{B}-san..."
  +
<0250>{\m{B}} "V, vâng..."
 
  +
<0265> \{\m{B}} 『V, vâng...』
 
// \{\m{B}} "Y, yes..."
 
// \{\m{B}} "Y, yes..."
  +
<0251>{Sanae} "Cái đó chỉ bằng một nửa của Akio đấy."
 
  +
<0266> \{Sanae} 『Cái đó chỉ bằng một nửa của Akio đấy.』
 
// \{Sanae} "It's half of Akio-san, right?"
 
// \{Sanae} "It's half of Akio-san, right?"
  +
<0252>{\m{B}} "Aaaaargh---!"
 
  +
<0267> \{\m{B}} 『Aaaaargh---!』
 
// \{\m{B}} "Aaaaargh----!"
 
// \{\m{B}} "Aaaaargh----!"
  +
<0253>
 
  +
<0268>
 
// Flutter.; Run rẩy.
 
// Flutter.; Run rẩy.
  +
<0254>
 
  +
<0269>
 
// ...it's a dream.;... Đó là một giấc mơ.
 
// ...it's a dream.;... Đó là một giấc mơ.
  +
<0255>{Nagisa} "n..."
 
  +
<0270> \{Nagisa} 『n...』
 
// \{Nagisa} "n..."
 
// \{Nagisa} "n..."
  +
<0256>{Nagisa} "Có chuyện gì thế, anh \m{B}?
 
  +
<0271> \{Nagisa} 『Có chuyện gì thế, anh\ \
  +
  +
<0272> ?』
 
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
  +
<0257>
 
  +
<0273>
 
// Nagisa is already out of bed.; Nagisa đã tỉnh giấc.
 
// Nagisa is already out of bed.; Nagisa đã tỉnh giấc.
  +
<0258>{Nagisa} "Anh vừa có ác mộng à?"
 
  +
<0274> \{Nagisa} 『Anh vừa có ác mộng à?』
 
// \{Nagisa} "Did you just have bad dream"
 
// \{Nagisa} "Did you just have bad dream"
  +
<0259>
 
  +
<0275>
 
// To that person in me that confronts my inferiority complex, why half scale?...; Tại sao với loại người như ông ta, tôi chỉ bằng một nửa?
 
// To that person in me that confronts my inferiority complex, why half scale?...; Tại sao với loại người như ông ta, tôi chỉ bằng một nửa?
  +
<0260>{Nagisa} "......? "
 
// \{Nagisa} "...... ?"
+
<0276> \{Nagisa} ......?
  +
// \{Nagisa} "...... ?"
<0261>{\m{B}} "Còn đánh thức người ta từ ác mộng nữa..."
 
  +
  +
<0277> \{\m{B}} 『Còn đánh thức người ta từ ác mộng nữa...』
 
// \{\m{B}} "Waking someone from a bad dream..."
 
// \{\m{B}} "Waking someone from a bad dream..."
  +
<0262>
 
  +
<0278>
 
// It's okay because I said it ... \p I'm just thinking too much to go back to bed.; Tôi cũng đã lỡ nói rồi... \p Tôi suy nghĩ quá nhiều để có thể ngủ lai...
 
// It's okay because I said it ... \p I'm just thinking too much to go back to bed.; Tôi cũng đã lỡ nói rồi... \p Tôi suy nghĩ quá nhiều để có thể ngủ lai...
  +
<0263>{\m{B}} "Em có sao không?"
 
  +
<0279> \{\m{B}} 『Em có sao không?』
 
// \{\m{B}} "Are you ok?"
 
// \{\m{B}} "Are you ok?"
  +
<0264>{Nagisa} "...Em xin lỗi. Em không thể lay anh dậy."
 
  +
<0280> \{Nagisa} 『...Em xin lỗi. Em không thể lay anh dậy.』
 
// \{Nagisa} "...I'm sorry. I couldn't seem to be able to wake you."
 
// \{Nagisa} "...I'm sorry. I couldn't seem to be able to wake you."
  +
<0265>{\m{B}} "Không sao, vì có em bên cạnh anh rồi."
 
  +
<0281> \{\m{B}} 『Không sao, vì có em bên cạnh anh rồi.』
 
// \{\m{B}} "It's okay, because I'm with you"
 
// \{\m{B}} "It's okay, because I'm with you"
  +
<0266>
 
  +
<0282>
 
// Each day, Nagisa's morning becomes a little bit worse.; Giờ thì mỗi buổi sáng với Nagisa càng lúc càng tệ hơn.
 
// Each day, Nagisa's morning becomes a little bit worse.; Giờ thì mỗi buổi sáng với Nagisa càng lúc càng tệ hơn.
  +
<0267>
 
  +
<0283>
 
// This morning she wasn't able to get out of bed.; Sáng nay cô ấy không thể rời khỏi nệm.
 
// This morning she wasn't able to get out of bed.; Sáng nay cô ấy không thể rời khỏi nệm.
  +
<0268>{\m{B}} "Càng lúc càng tệ nhỉ."
 
  +
<0284> \{\m{B}} 『Càng lúc càng tệ nhỉ.』
 
// \{\m{B}} "It's gotten a little bit worse, hasn't it."
 
// \{\m{B}} "It's gotten a little bit worse, hasn't it."
  +
<0269>{Nagisa} "Vâng, xin lỗi đã làm anh lo lắng."
 
  +
<0285> \{Nagisa} 『Vâng, xin lỗi đã làm anh lo lắng.』
 
// \{Nagisa} "Yes, sorry for making you worry."
 
// \{Nagisa} "Yes, sorry for making you worry."
  +
<0270>{\m{B}} "Sao em phải lo lắng. Đây là trách nhiệm của cả hai ta."
 
  +
<0286> \{\m{B}} 『Sao em phải lo lắng. Đây là trách nhiệm của cả hai ta.』
 
// \{\m{B}} "Why are you apologizing? It's both our responsibilities."
 
// \{\m{B}} "Why are you apologizing? It's both our responsibilities."
  +
<0271>{Nagisa} "Ah, phải."
 
  +
<0287> \{Nagisa} 『Ah, phải.』
 
// \{Nagisa} "Ah, right."
 
// \{Nagisa} "Ah, right."
  +
<0272>{\m{B}} "Em có ăn uống đầy đủ không?"
 
  +
<0288> \{\m{B}} 『Em có ăn uống đầy đủ không?』
 
// \{\m{B}} "Have you eat properly?"
 
// \{\m{B}} "Have you eat properly?"
  +
<0273>{Nagisa} "...Em không ăn được nhiều."
 
  +
<0289> \{Nagisa} 『...Em không ăn được nhiều.』
 
// \{Nagisa} "...I've not eaten very much."
 
// \{Nagisa} "...I've not eaten very much."
  +
<0274>{Nagisa} "Em có thể ăn tốt hơn vào chiều trở đi."
 
  +
<0290> \{Nagisa} 『Em có thể ăn tốt hơn vào chiều trở đi.』
 
// \{Nagisa} "I'll be able to eat a little better in the afternoon."
 
// \{Nagisa} "I'll be able to eat a little better in the afternoon."
  +
<0275>{\m{B}} "Không có cách nào khác sao?"
 
  +
<0291> \{\m{B}} 『Không có cách nào khác sao?』
 
// \{\m{B}} "Isn't there anything that can help with it?"
 
// \{\m{B}} "Isn't there anything that can help with it?"
  +
<0276>{Nagisa} "Em không nghĩ thế."
 
  +
<0292> \{Nagisa} 『Em không nghĩ thế.』
 
// \{Nagisa} "I don't think so."
 
// \{Nagisa} "I don't think so."
  +
<0277>{Nagisa} "Bệnh ban sáng này em vẫn chưa hiểu nó..."
 
  +
<0293> \{Nagisa} 『Bệnh ban sáng này em vẫn chưa hiểu nó...』
 
// \{Nagisa} "Morning sickness is still not really well understood..."
 
// \{Nagisa} "Morning sickness is still not really well understood..."
  +
<0278>
 
  +
<0294>
 
// Nagisa takes some ice out of the freezer, and places in her mouth.; Nagisa lấy vài viên đá đông trỏng tủ lạnh, rồi bỏ vào miệng.
 
// Nagisa takes some ice out of the freezer, and places in her mouth.; Nagisa lấy vài viên đá đông trỏng tủ lạnh, rồi bỏ vào miệng.
  +
<0279>{\m{B}} "Đá?"
 
  +
<0295> \{\m{B}} 『Đá?』
 
// \{\m{B}} "Ice?"
 
// \{\m{B}} "Ice?"
  +
<0280>{Nagisa} "Em không thể uống nước lỏng khi em không khỏe."
 
  +
<0296> \{Nagisa} 『Em không thể uống nước lỏng khi em không khỏe.』
 
// \{Nagisa} "I can't even drink liquids if I feel bad."
 
// \{Nagisa} "I can't even drink liquids if I feel bad."
  +
<0281>{Nagisa} "Nhưng, nếu em ngậm đá, em có thể tiếp nước khi nó tan."
 
  +
<0297> \{Nagisa} 『Nhưng, nếu em ngậm đá, em có thể tiếp nước khi nó tan.』
 
// \{Nagisa} "However, if I suck on some ice, I'm sure I'll be able to drink some while it melts."
 
// \{Nagisa} "However, if I suck on some ice, I'm sure I'll be able to drink some while it melts."
  +
<0282>{\m{B}} "Em không thể uống nước...?"
 
  +
<0298> \{\m{B}} 『Em không thể uống nước...?』
 
// \{\m{B}} "You can't even drink water...?"
 
// \{\m{B}} "You can't even drink water...?"
  +
<0283>
 
  +
<0299>
 
// This particular physical condition, I just can't imagine...; Tình trạng sức khỏe này, tôi chẳng tưởng tượng được...
 
// This particular physical condition, I just can't imagine...; Tình trạng sức khỏe này, tôi chẳng tưởng tượng được...
  +
<0284>
 
  +
<0300>
// When sick in bed, moisture can be easily consumed. ; Khi bệnh nằm giường, chất lòng vẫn có thể dễ dàng tiếp vào cơ thể.
 
  +
// When sick in bed, moisture can be easily consumed. ; Khi bệnh nằm giường, chất lòng vẫn có thể dễ dàng tiếp vào cơ thể.
<0285>
 
  +
  +
<0301>
 
// Women's difficulties...; Sự kiên cường của phụ nữ.
 
// Women's difficulties...; Sự kiên cường của phụ nữ.
  +
<0286>
 
  +
<0302>
 
// Is all I can do is tell her to keep fighting...; Tất cả những gì tôi có thể làm là động viên cô ấy...
 
// Is all I can do is tell her to keep fighting...; Tất cả những gì tôi có thể làm là động viên cô ấy...
  +
<0287>{\m{B}} "Thế làm món gì chua nhé?"
 
  +
<0303> \{\m{B}} 『Thế làm món gì chua nhé?』
 
// \{\m{B}} "How about something sour?"
 
// \{\m{B}} "How about something sour?"
  +
<0288>{\m{B}} "Ý anh không phải là anh đang thèm ăn đâu."
 
  +
<0304> \{\m{B}} 『Ý anh không phải là anh đang thèm ăn đâu.』
 
// \{\m{B}} "I'm not saying I want to eat something like that."
 
// \{\m{B}} "I'm not saying I want to eat something like that."
  +
<0289>{Nagisa} "Ăn cam hay chanh chỉ làm em cảm thấy tệ hơn.
 
  +
<0305> \{Nagisa} 『Ăn cam hay chanh chỉ làm em cảm thấy tệ hơn. 』
 
// \{Nagisa} "Eating things like citrus fruits will only make it worse."
 
// \{Nagisa} "Eating things like citrus fruits will only make it worse."
  +
<0290>{Nagisa} "Bác sĩ nói là sự thay đổi giữa mỗi người là khác nhau."
 
  +
<0306> \{Nagisa} 『Bác sĩ nói là sự thay đổi giữa mỗi người là khác nhau.』
 
// \{Nagisa} "The doctor said that the individual variation is large, and is different for each person."
 
// \{Nagisa} "The doctor said that the individual variation is large, and is different for each person."
  +
<0291>
 
  +
<0307>
 
// So I also did some investigation.; Thế là tôi đi liền đi tìm hiểu.
 
// So I also did some investigation.; Thế là tôi đi liền đi tìm hiểu.
  +
<0292>
 
  +
<0308>
 
// Proper eating seems to be the most beneficial cure.; Ăn uống đầy đủ là phương thuốc tốt nhất.
 
// Proper eating seems to be the most beneficial cure.; Ăn uống đầy đủ là phương thuốc tốt nhất.
  +
<0293>
 
  +
<0309>
 
// People say it's best to eat little by little to make sure the stomach isn't empty.; Người ta khuyên tốt nhất nên ăn mỗi lúc một ít để bao tử không đói.
 
// People say it's best to eat little by little to make sure the stomach isn't empty.; Người ta khuyên tốt nhất nên ăn mỗi lúc một ít để bao tử không đói.
  +
<0294>
 
  +
<0310>
 
// And that it is the worst in the morning because one has been asleep and thus can't eat.; Và buổi sáng là tệ nhất vì cô ấy ngủ vùi và vì thế không thể ăn được.
 
// And that it is the worst in the morning because one has been asleep and thus can't eat.; Và buổi sáng là tệ nhất vì cô ấy ngủ vùi và vì thế không thể ăn được.
  +
<0295>
 
  +
<0311>
 
// So I made rice balls at night.; Vì thế tôi làm cơm nắm vào buổi tối.
 
// So I made rice balls at night.; Vì thế tôi làm cơm nắm vào buổi tối.
  +
<0296>
 
  +
<0312>
 
// And to limit her thirst, I used salt in sparing moderation. Và để hạn chế khát nước, tôi dùng một ít muối.
 
// And to limit her thirst, I used salt in sparing moderation. Và để hạn chế khát nước, tôi dùng một ít muối.
  +
<0297>
 
  +
<0313>
 
// And to lessen the smell, I put just a little sprinkle of dry flavoring.; Và để ngăn mùi, tôi rải lên một ít gia vị khô.
 
// And to lessen the smell, I put just a little sprinkle of dry flavoring.; Và để ngăn mùi, tôi rải lên một ít gia vị khô.
  +
<0298>
 
  +
<0314>
 
// It's in many smallish bites-sized portions.; Xen kẽ trong từng miếng nhỏ.
 
// It's in many smallish bites-sized portions.; Xen kẽ trong từng miếng nhỏ.
  +
<0299>
 
  +
<0315>
 
// 2 AM.; 2 giờ sáng.
 
// 2 AM.; 2 giờ sáng.
  +
<0300>
 
  +
<0316>
// Beep Beep Beep Beep Beep Beep... ... ; Beep Beep Beep Beep Beep Beep... ...
 
  +
// Beep Beep Beep Beep Beep Beep... ... ; Beep Beep Beep Beep Beep Beep... ...
<0301>{\m{B}} "... mấy giờ rồi nhỉ?"
 
  +
  +
<0317> \{\m{B}} 『... mấy giờ rồi nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "... what time is it?"
 
// \{\m{B}} "... what time is it?"
  +
<0302>
 
  +
<0318>
 
// I switch on a light.; Tôi bật đèn lên.
 
// I switch on a light.; Tôi bật đèn lên.
  +
<0303>{\m{B}} "Nagisa, em cảm thấy thế nào?"
 
  +
<0319> \{\m{B}} 『Nagisa, em cảm thấy thế nào?』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, are you okay?"
 
// \{\m{B}} "Nagisa, are you okay?"
  +
<0304>{Nagisa} "...Vâng...có chuyện gì thế? Còn sớm mà."
 
  +
<0320> \{Nagisa} 『...Vâng...có chuyện gì thế? Còn sớm mà.』
 
// \{Nagisa} "...Yes... what's going on? At such a time"
 
// \{Nagisa} "...Yes... what's going on? At such a time"
  +
<0305>{\m{B}} "Có cảm thấy không ổn không?"
 
  +
<0321> \{\m{B}} 『Có cảm thấy không ổn không?』
 
// \{\m{B}} "Are you feeling sick?"
 
// \{\m{B}} "Are you feeling sick?"
  +
<0306>{Nagisa} "Lúc này em cảm thấy ổn."
 
  +
<0322> \{Nagisa} 『Lúc này em cảm thấy ổn.』
 
// \{Nagisa} "Right now I'm okay."
 
// \{Nagisa} "Right now I'm okay."
  +
<0307>{\m{B}} "Tốt lắm. Đây, em có thể ăn một cái không?"
 
  +
<0323> \{\m{B}} 『Tốt lắm. Đây, em có thể ăn một cái không?』
 
// \{\m{B}} "That's good. Here, could you eat one of these?"
 
// \{\m{B}} "That's good. Here, could you eat one of these?"
  +
<0308>
 
  +
<0324>
 
// I present her a plate of the rice balls.; Tôi đưa cô ấy một dĩa cơm nắm.
 
// I present her a plate of the rice balls.; Tôi đưa cô ấy một dĩa cơm nắm.
  +
<0309>{Nagisa} "Cái này là thế nào?"
 
  +
<0325> \{Nagisa} 『Cái này là thế nào?』
 
// \{Nagisa} "What's the matter? This?"
 
// \{Nagisa} "What's the matter? This?"
  +
<0310>{\m{B}} "Anh đọc thấy ăn mỗi lúc một ít vào ban đêm là tốt."
 
  +
<0326> \{\m{B}} 『Anh đọc thấy ăn mỗi lúc một ít vào ban đêm là tốt.』
 
// \{\m{B}} "I've read that it's good to eat a little bit through the night."
 
// \{\m{B}} "I've read that it's good to eat a little bit through the night."
  +
<0311>{Nagisa} "Anh làm đó à?"
 
  +
<0327> \{Nagisa} 『Anh làm đó à?』
  +
  +
<0328>
 
// \{Nagisa} "Did you make them?"
 
// \{Nagisa} "Did you make them?"
  +
// Bản HD: <0327> \{渚}Did you make this,
<0312>{\m{B}} "Nhìn nó ngộ nhỉ?"
 
  +
// Bản HD: <0328> -kun?
  +
  +
<0329> \{\m{B}} 『Nhìn nó ngộ nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "They are a little funny looking, right?"
 
// \{\m{B}} "They are a little funny looking, right?"
  +
<0313>
 
  +
<0330>
 
// It's true, the shape is uneven, and over-all appearance is bad.; Đúng vậy, nắm cơm không tròn, và cả một dĩa như thế trông khá là tê.
 
// It's true, the shape is uneven, and over-all appearance is bad.; Đúng vậy, nắm cơm không tròn, và cả một dĩa như thế trông khá là tê.
  +
<0314>
 
  +
<0331>
 
// While seaweed wrap was suitable, even the flavoring sprinkles were irregular.; Miếng bọc rong biển thì hợp lí, nhưng gia vị rải lên là hơi "chế".
 
// While seaweed wrap was suitable, even the flavoring sprinkles were irregular.; Miếng bọc rong biển thì hợp lí, nhưng gia vị rải lên là hơi "chế".
  +
<0315>{Nagisa} "...cám ơn anh."
 
  +
<0332> \{Nagisa} 『...cám ơn anh.』
 
// \{Nagisa} "... thank you."
 
// \{Nagisa} "... thank you."
  +
<0316>{Nagisa} "Chúc ngon miệng!"
 
  +
<0333> \{Nagisa} 『Chúc ngon miệng!』
 
// \{Nagisa} "Itadakimasu!"
 
// \{Nagisa} "Itadakimasu!"
  +
<0317>{\m{B}} "Đừng có cố quá đấy."
 
  +
<0334> \{\m{B}} 『Đừng có cố quá đấy.』
 
// \{\m{B}} "Don't over work at eating now." (?)
 
// \{\m{B}} "Don't over work at eating now." (?)
  +
<0318>{\m{B}} "Nếu em cảm thấy không khỏe, chúng ta có thể ăn lúc khác."
 
  +
<0335> \{\m{B}} 『Nếu em cảm thấy không khỏe, chúng ta có thể ăn lúc khác.』
 
// \{\m{B}} "If you're feeling bad, we can shift the time."
 
// \{\m{B}} "If you're feeling bad, we can shift the time."
  +
<0319>
 
  +
<0336>
 
// With her small hands, Nagisa placed the rice ball in her mouth.; Cô ấy cầm miếng cơm nắm trong bàn tay nhỏ nhắn rồi bỏ vào miệng.
 
// With her small hands, Nagisa placed the rice ball in her mouth.; Cô ấy cầm miếng cơm nắm trong bàn tay nhỏ nhắn rồi bỏ vào miệng.
  +
<0320>
 
  +
<0337>
 
// Just one bite seems to bring a good feeling over her.; Chỉ một miếng nhỏ có vẻ làm cô ấy khỏe hơn.
 
// Just one bite seems to bring a good feeling over her.; Chỉ một miếng nhỏ có vẻ làm cô ấy khỏe hơn.
  +
<0321>{Nagisa} "Nó ngon lắm."
 
  +
<0338> \{Nagisa} 『Nó ngon lắm.』
 
// \{Nagisa} "It tastes good."
 
// \{Nagisa} "It tastes good."
  +
<0322>{\m{B}} "Cắn một miếng là ổn liền hử,"
 
  +
<0339> \{\m{B}} 『Cắn một miếng là ổn liền hử,』
 
// \{\m{B}} "Having had one bite it good right"
 
// \{\m{B}} "Having had one bite it good right"
  +
<0323>{\m{B}} "Đứng ăn nhanh quá, để dành từ từ ăn cũng được."
 
  +
<0340> \{\m{B}} 『Đứng ăn nhanh quá, để dành từ từ ăn cũng được.』
 
// \{\m{B}} "Don't eat too fast, it's okay to save some."
 
// \{\m{B}} "Don't eat too fast, it's okay to save some."
  +
<0324>
 
  +
<0341>
 
// Nagisa continued and ate three small bites.; Nagisa tiếp tục ăn được thêm ba miếng nữa.
 
// Nagisa continued and ate three small bites.; Nagisa tiếp tục ăn được thêm ba miếng nữa.
  +
<0325>
 
  +
<0342>
// Might not be a perfect performance, but she did well to eat to her limit. ; Dù chưa ổn, nhưng cô ấy cũng cô gắng ăn hết mức.
 
  +
// Might not be a perfect performance, but she did well to eat to her limit. ; Dù chưa ổn, nhưng cô ấy cũng cô gắng ăn hết mức.
<0326>
 
  +
  +
<0343>
 
// Once again at 4 AM this scene is repeated, although we both ate this time.; Và một lần nữa vào 4 giờ sáng, khác là lần này cả hai chúng tôi cùng ăn.
 
// Once again at 4 AM this scene is repeated, although we both ate this time.; Và một lần nữa vào 4 giờ sáng, khác là lần này cả hai chúng tôi cùng ăn.
  +
<0327>
 
  +
<0344>
 
// This time just a bland unadorned rice ball.; Lần này chỉ là cơm nắm không.
 
// This time just a bland unadorned rice ball.; Lần này chỉ là cơm nắm không.
  +
<0328>
 
  +
<0345>
 
// However, Nagisa ate five this time.; Nhưng lần này Nagisa ăn đến năm miếng.
 
// However, Nagisa ate five this time.; Nhưng lần này Nagisa ăn đến năm miếng.
  +
<0329>{Nagisa} "Nó ngon lắm...ehehe."
 
  +
<0346> \{Nagisa} 『Nó ngon lắm...ehehe.』
 
// \{Nagisa} "It was really good...ehehe."
 
// \{Nagisa} "It was really good...ehehe."
  +
<0330>
 
  +
<0347>
 
// Nagisa laughed as she said so.; Nagisa cười khi nói thế.
 
// Nagisa laughed as she said so.; Nagisa cười khi nói thế.
  +
<0331>
 
  +
<0348>
 
// It had been a long time since I saw her smile like that.; Lâu rồi tôi mới được thấy cô ấy cười như thế.
 
// It had been a long time since I saw her smile like that.; Lâu rồi tôi mới được thấy cô ấy cười như thế.
  +
<0332>{\m{B}} ".........."
 
  +
<0349> \{\m{B}} 『..........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0333>{Yoshino} "Có nghe không, \m{B} ?"
 
  +
<0350> \{Yoshino} 『Có nghe không,\ \
  +
  +
<0351> \ ?』
 
// \{Yoshino} "Can you hear, \m{A}?"
 
// \{Yoshino} "Can you hear, \m{A}?"
  +
<0334>{\m{B}} "........."
 
  +
<0352> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0335>{Yoshino} "Đang ngủ à?..."
 
  +
<0353> \{Yoshino} 『Đang ngủ à?...』
 
// \{Yoshino} "Are you asleep?..."
 
// \{Yoshino} "Are you asleep?..."
  +
<0336>{Yoshino} "Thiệt tình, cậu định nằm thế đến hết giờ nghỉ à?..."
 
  +
<0354> \{Yoshino} 『Thiệt tình, cậu định nằm thế đến hết giờ nghỉ à?...』
 
// \{Yoshino} "Jeeze, are you going to just lay around like its rest-time?..."
 
// \{Yoshino} "Jeeze, are you going to just lay around like its rest-time?..."
  +
<0337>{Yoshino} "Thôi thì ráng lên."
 
  +
<0355> \{Yoshino} 『Thôi thì ráng lên.』
 
// \{Yoshino} "I'd just like to see you keep that up."
 
// \{Yoshino} "I'd just like to see you keep that up."
  +
<0338>
 
  +
<0356>
 
// .........;...........
 
// .........;...........
  +
<0339>
 
  +
<0357>
 
// I hear humming.; Toi nghe giọng ngâm.
 
// I hear humming.; Toi nghe giọng ngâm.
  +
<0340>
 
  +
<0358>
 
// That's terrible ... yet comfortable melody.; Đó là giai điệu tệ... nhưng dễ chịu.
 
// That's terrible ... yet comfortable melody.; Đó là giai điệu tệ... nhưng dễ chịu.
  +
<0341>
 
  +
<0359>
 
// Finally, the long battle with morning sickness is finally over.; Cuối cùng, cuộc chiến với bệnh ban sáng cũng kết thúc.
 
// Finally, the long battle with morning sickness is finally over.; Cuối cùng, cuộc chiến với bệnh ban sáng cũng kết thúc.
  +
<0342>{\m{B}} "Chào buổi sáng."
 
  +
<0360> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
 
// \{\m{B}} "Good morning."
 
// \{\m{B}} "Good morning."
  +
<0343>{Nagisa} "Chào buổi sáng."
 
  +
<0361> \{Nagisa} 『Chào buổi sáng.』
 
// \{Nagisa} "Good morning."
 
// \{Nagisa} "Good morning."
  +
<0344>{\m{B}} "Em có thể dậy sớm hôm nay chứ?"
 
  +
<0362> \{\m{B}} 『Em có thể dậy sớm hôm nay chứ?』
 
// \{\m{B}} "Where you able to wake up okay?"
 
// \{\m{B}} "Where you able to wake up okay?"
  +
<0345>{Nagisa} "Em khỏe rồi."
 
  +
<0363> \{Nagisa} 『Em khỏe rồi.』
 
// \{Nagisa} "I'm fine."
 
// \{Nagisa} "I'm fine."
  +
<0346>{\m{B}} "Sáng nay em cảm thấy khỏe lắm.
 
  +
<0364> \{\m{B}} 『Sáng nay em cảm thấy khỏe lắm.』
 
// \{Nagisa} "I'm feeling really good this morning."
 
// \{Nagisa} "I'm feeling really good this morning."
  +
<0347>
 
  +
<0365>
 
// The 10~11th week, in accordance with the book I was reading.; Đó là vào tuần 10-11, theo quyển sách mà tôi tham khảo.
 
// The 10~11th week, in accordance with the book I was reading.; Đó là vào tuần 10-11, theo quyển sách mà tôi tham khảo.
  +
<0348>{\m{B}} "Sinh tại nhà?"
 
  +
<0366> \{\m{B}} 『Sinh tại nhà?』
 
// \{\m{B}} "Home delivery?"
 
// \{\m{B}} "Home delivery?"
  +
<0349>
 
  +
<0367>
 
// From Nagisa's mouth, the words came out as we set down for the evening meal.; Đó là câu nói của Nagisa khi chúng tôi đang ngồi ăn tối.
 
// From Nagisa's mouth, the words came out as we set down for the evening meal.; Đó là câu nói của Nagisa khi chúng tôi đang ngồi ăn tối.
  +
<0350>{Nagisa} "Vâng, đúng vậy."
 
  +
<0368> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』
 
// \{Nagisa} "Yes, exactly."
 
// \{Nagisa} "Yes, exactly."
  +
<0351>{\m{B}} "Sinh tại nhà..."
 
  +
<0369> \{\m{B}} 『Sinh tại nhà...』
 
// \{\m{B}} "Home delivery..."
 
// \{\m{B}} "Home delivery..."
  +
<0352>
 
  +
<0370>
 
// I consider the thought.; Tôi suy nghĩ.
 
// I consider the thought.; Tôi suy nghĩ.
  +
<0353>{\m{B}} "CÁI GÌ? Sinh ngay tại đây?"
 
  +
<0371> \{\m{B}} 『CÁI GÌ? Sinh ngay tại đây?』
 
// \{\m{B}} "WHAT? A delivery right here?"
 
// \{\m{B}} "WHAT? A delivery right here?"
  +
<0354>{Nagisa} "Đúng thế."
 
  +
<0372> \{Nagisa} 『Đúng thế.』
 
// \{Nagisa} "That's right."
 
// \{Nagisa} "That's right."
  +
<0355>{\m{B}} "Nghãi là, em không muốn sinh tại bệnh viện?"
 
  +
<0373> \{\m{B}} 『Nghãi là, em không muốn sinh tại bệnh viện?』
 
// \{\m{B}} "In other words, you don't want to have the birth in a hospital?"
 
// \{\m{B}} "In other words, you don't want to have the birth in a hospital?"
  +
<0356>{Nagisa} "Chính xác."
 
  +
<0374> \{Nagisa} 『Chính xác.』
 
// \{Nagisa} "Exactly."
 
// \{Nagisa} "Exactly."
  +
<0357>
 
  +
<0375>
 
// Naturally. Am I fool...; Thiệt tình, tôi đang tỏ ra ngu ngốc.
 
// Naturally. Am I fool...; Thiệt tình, tôi đang tỏ ra ngu ngốc.
  +
<0358>{Nagisa} "Hôm nay, em có xem thông tin trong lớp học làm mẹ tại bệnh viện."
 
  +
<0376> \{Nagisa} 『Hôm nay, em có xem thông tin trong lớp học làm mẹ tại bệnh viện.』
 
// \{Nagisa} "Today, I saw information on a motherhood class at the hospital."
 
// \{Nagisa} "Today, I saw information on a motherhood class at the hospital."
  +
<0359>{Nagisa} "Có một lưu ý của một bà mẹ đã sinh tại nhà."
 
  +
<0377> \{Nagisa} 『Có một lưu ý của một bà mẹ đã sinh tại nhà.』
 
// \{Nagisa} "There was a note posted from a mother who had given birth at home."
 
// \{Nagisa} "There was a note posted from a mother who had given birth at home."
  +
<0360>{Nagisa} "Người chồng, người cha và người mẹ đều ở xung quanh, cố gắng hỗ trợ."
 
  +
<0378> \{Nagisa} 『Người chồng, người cha và người mẹ đều ở xung quanh, cố gắng hỗ trợ.』
 
// \{Nagisa} "The husband, father, and mother all surrounded, frantically supporting her."
 
// \{Nagisa} "The husband, father, and mother all surrounded, frantically supporting her."
  +
<0361>{Nagisa} "Tất cả đều có mặt trước khi đứa bé ra đời, động viên người mẹ.
 
  +
<0379> \{Nagisa} 『Tất cả đều có mặt trước khi đứa bé ra đời, động viên người mẹ.』
 
// \{Nagisa} "All there before the baby is born, encourages the mother."
 
// \{Nagisa} "All there before the baby is born, encourages the mother."
  +
<0362>{Nagisa} "Mọi người nắm giữ tay nhau rất lâu, theo như bà mẹ ấy ghi."
 
  +
<0380> \{Nagisa} 『Mọi người nắm giữ tay nhau rất lâu, theo như bà mẹ ấy ghi.』
 
// \{Nagisa} "Everyone held each others hands for a long time, it was written."
 
// \{Nagisa} "Everyone held each others hands for a long time, it was written."
  +
<0363>{Nagisa} "Tại nhà, người cha tắm cho em bé lần đầu tiên."
 
  +
<0381> \{Nagisa} 『Tại nhà, người cha tắm cho em bé lần đầu tiên.』
 
// \{Nagisa} "In our on home, the new father gives the baby his first bath."
 
// \{Nagisa} "In our on home, the new father gives the baby his first bath."
  +
<0364>{Nagisa} "Em bé sinh ra từ bụng mẹ có thể được ôm ấp rất lâu tại nhà."
 
  +
<0382> \{Nagisa} 『Em bé sinh ra từ bụng mẹ có thể được ôm ấp rất lâu tại nhà.』
 
// \{Nagisa} "The baby that comes from the stomach can be embraced for such a long time at home."
 
// \{Nagisa} "The baby that comes from the stomach can be embraced for such a long time at home."
  +
<0365>{Nagisa} "Đứa bé sẽ không được như vậy tại bệnh viện, em nghĩ vậy."
 
  +
<0383> \{Nagisa} 『Đứa bé sẽ không được như vậy tại bệnh viện, em nghĩ vậy.』
 
// \{Nagisa} "It is not likely to be held as much at the hospital, or so I would think."
 
// \{Nagisa} "It is not likely to be held as much at the hospital, or so I would think."
  +
<0366>{\m{B}} "Điều đó có lí..."
 
  +
<0384> \{\m{B}} 『Điều đó có lí...』
 
// \{\m{B}} "That might be true..."
 
// \{\m{B}} "That might be true..."
  +
<0367>
 
  +
<0385>
 
// In any case, there is also Nagisa's health.; Dù thế nào thì cũng có vấn đề ở sức khỏe của Nagisa.
 
// In any case, there is also Nagisa's health.; Dù thế nào thì cũng có vấn đề ở sức khỏe của Nagisa.
  +
<0368>
 
  +
<0386>
 
// She shouldn't make a decision without due consideration.; Cô ấy không nên quyết định nếu chưa tính kĩ càng.
 
// She shouldn't make a decision without due consideration.; Cô ấy không nên quyết định nếu chưa tính kĩ càng.
  +
<0369>{Nagisa} "Với lại, căn phòng này..."
 
  +
<0387> \{Nagisa} 『Với lại, căn phòng này...』
 
// \{Nagisa} "Besides, this room..."
 
// \{Nagisa} "Besides, this room..."
  +
<0370>{Nagisa} "Em đã thế sẽ không bao giờ khóc tại đây..."
 
  +
<0388> \{Nagisa} 『Em đã thế sẽ không bao giờ khóc tại đây...』
 
// \{Nagisa} "I vowed to never cry in this place..."
 
// \{Nagisa} "I vowed to never cry in this place..."
  +
<0371>{Nagisa} "Với lời thề ấy, em sẽ cố gắng không bỏ cuộc tại nơi này."
 
  +
<0389> \{Nagisa} 『Với lời thề ấy, em sẽ cố gắng không bỏ cuộc tại nơi này.』
 
// \{Nagisa} "As it is an oath, I've worked hard never to give up in this place."
 
// \{Nagisa} "As it is an oath, I've worked hard never to give up in this place."
  +
<0372>{Nagisa} "Cùng với anh, \m{B}."
 
  +
<0390> \{Nagisa} 『Cùng với anh,\ \
  +
  +
<0391> .』
 
// \{Nagisa} "Together with you, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Together with you, \m{B}-kun."
  +
<0373>{\m{B}} "Ah. Ra thế."
 
  +
<0392> \{\m{B}} 『Ah. Ra thế.』
 
// \{\m{B}} "Ah. That's how it is."
 
// \{\m{B}} "Ah. That's how it is."
  +
<0374>{\m{B}} "Anh hiểu ý em."
 
  +
<0393> \{\m{B}} 『Anh hiểu ý em.』
 
// \{\m{B}} "I understand, how you feel."
 
// \{\m{B}} "I understand, how you feel."
 
<- more literal
 
<- more literal
<0375>{Nagisa} "Thêm nữa, em muốn sinh tại thành phố này."
+
<0394> \{Nagisa} Thêm nữa, em muốn sinh tại thành phố này.
 
// \{Nagisa} "Furthermore, I really want to give birth here in this town."
 
// \{Nagisa} "Furthermore, I really want to give birth here in this town."
  +
<0376>{\m{B}} "Ah."
 
  +
<0395> \{\m{B}} 『Ah.』
 
// \{\m{B}} "Ah."
 
// \{\m{B}} "Ah."
  +
<0377>{\m{B}} Nhưng trước tiên... phải hỏi ý kiến bác sĩ đã."
 
  +
<0396> \{\m{B}} 『Nhưng trước tiên... phải hỏi ý kiến bác sĩ đã.』
 
// \{\m{B}} "But, first of all ... let's consult the doctor."
 
// \{\m{B}} "But, first of all ... let's consult the doctor."
  +
<0378>{Nagisa} "Vâng, em sẽ hỏi bác sĩ ngay."
 
  +
<0397> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ hỏi bác sĩ ngay.』
 
// \{Nagisa} "Yes, let's ask her right away."
 
// \{Nagisa} "Yes, let's ask her right away."
  +
<0379>
 
  +
<0398>
 
// A hand dirty with black dust.; Bàn tay dơ bẩn bám đầy bụi đen.
 
// A hand dirty with black dust.; Bàn tay dơ bẩn bám đầy bụi đen.
  +
<0380>
 
  +
<0399>
 
// I watched that hand.; Tôi ngắm bàn tay ấy.
 
// I watched that hand.; Tôi ngắm bàn tay ấy.
  +
<0381>
 
  +
<0400>
 
// A lunch time, I told Yoshino-san about what we had talked about.; Và buổi trưa, tôi nói cho anh Yoshino về ý định của chúng tôi.
 
// A lunch time, I told Yoshino-san about what we had talked about.; Và buổi trưa, tôi nói cho anh Yoshino về ý định của chúng tôi.
  +
<0382>{Yoshino} "Sinh tại nhà...?"
 
  +
<0401> \{Yoshino} 『Sinh tại nhà...?』
 
// \{Yoshino} "Home delivery...?"
 
// \{Yoshino} "Home delivery...?"
  +
<0383>{Yoshino} "Được đấy chứ."
 
  +
<0402> \{Yoshino} 『Được đấy chứ.』
 
// \{Yoshino} "That sounds good."
 
// \{Yoshino} "That sounds good."
  +
<0384>{Yoshino} "\m{A}, cậu đang trên đường đến với sự nhận thức."
 
  +
<0403> \{Yoshino} 『
  +
  +
<0404> , cậu đang trên đường đến với sự nhận thức.』
 
// \{Yoshino} "\m{A}, you are on a path to self-awareness."
 
// \{Yoshino} "\m{A}, you are on a path to self-awareness."
  +
<0385>{Yoshino} "Con người vốn không thể bước đi một mình..."
 
  +
<0405> \{Yoshino} 『Con người vốn không thể bước đi một mình...』
 
// \{Yoshino} "People just can't go on alone..."
 
// \{Yoshino} "People just can't go on alone..."
  +
<0386>{Yoshino} "Mọi người đều cần có người khác hỗ trợ họ mới có thể sống..."
 
  +
<0406> \{Yoshino} 『Mọi người đều cần có người khác hỗ trợ họ mới có thể sống...』
 
// \{Yoshino} "Someone must support someone else so they can live..."
 
// \{Yoshino} "Someone must support someone else so they can live..."
  +
<0387>{\m{B}} "Anh đã nói rồi mà."
 
  +
<0407> \{\m{B}} 『Anh đã nói rồi mà.』
 
// \{\m{B}} "You've already told me this."
 
// \{\m{B}} "You've already told me this."
  +
<0388>{Yoshino} "Nhưng cái kết khác... nghe hết đã."
 
  +
<0408> \{Yoshino} 『Nhưng cái kết khác... nghe hết đã.』
 
// \{Yoshino} "But the ending is different... listen."
 
// \{Yoshino} "But the ending is different... listen."
  +
<0389>{\m{B}} "Okay."
 
  +
<0409> \{\m{B}} 『Okay.』
 
// \{\m{B}} "Okay"
 
// \{\m{B}} "Okay"
  +
<0390>{Yoshino} "Mọi người đều cần có người khác hỗ trợ họ mới có thể sống..."
 
  +
<0410> \{Yoshino} 『Mọi người đều cần có người khác hỗ trợ họ mới có thể sống...』
 
// \{Yoshino} "Someone must support someone else so they can live..."
 
// \{Yoshino} "Someone must support someone else so they can live..."
  +
<0391>{\m{B}} "Đó là khởi đầu cho cậu, \m{A}, sự khởi đầu trong tay cậu chính là làm thế nào để nuôi dưỡng con của cậu."
 
  +
<0411> \{\m{B}} 『Đó là khởi đầu cho cậu,\ \
  +
  +
<0412> , sự khởi đầu trong tay cậu chính là làm thế nào để nuôi dưỡng con của cậu.』
 
// \{Yoshino} "It's a start for you, \m{A}, your beginning is in your hands in how to raise your own child."
 
// \{Yoshino} "It's a start for you, \m{A}, your beginning is in your hands in how to raise your own child."
  +
<0392>
 
  +
<0413>
 
// A hand dirty with black dust.; Bàn tay dơ bẩn bám đầy bụi đen.
 
// A hand dirty with black dust.; Bàn tay dơ bẩn bám đầy bụi đen.
  +
<0393>
 
  +
<0414>
 
// My hand.; Đó là tay tôi.
 
// My hand.; Đó là tay tôi.
  +
<0394>{Nagisa} "Em đã nói với bác sĩ."
 
  +
<0415> \{Nagisa} 『Em đã nói với bác sĩ.』
 
// \{Nagisa} "I've talked with the doctor."
 
// \{Nagisa} "I've talked with the doctor."
  +
<0395>{\m{B}} "Ah, thế ông ta nói sao?"
 
  +
<0416> \{\m{B}} 『Ah, thế ông ta nói sao?』
 
// \{\m{B}} "Ah, and what did he say?"
 
// \{\m{B}} "Ah, and what did he say?"
  +
<0396>{\m{B}} "Ông ấy nói là với tình trạng hiện nay của em, thì chuyện ấy không có vấn đề gì đáng lo cả."
 
  +
<0417> \{\m{B}} 『Ông ấy nói là với tình trạng hiện nay của em, thì chuyện ấy không có vấn đề gì đáng lo cả.』
 
// \{Nagisa} "He said that if my current condition continues, it might not be a problem."
 
// \{Nagisa} "He said that if my current condition continues, it might not be a problem."
  +
<0397>{Nagisa} "Đây, đó là giấy hướng dẫn từ khoa phụ sản. Bác sĩ ở đấy cho em một cái.
 
  +
<0418> \{Nagisa} 『Đây, đó là giấy hướng dẫn từ khoa phụ sản. Bác sĩ ở đấy cho em một cái.』
 
// \{Nagisa} "And, here, this is the pamphlet from the maternity center. The doctor gave it to me."
 
// \{Nagisa} "And, here, this is the pamphlet from the maternity center. The doctor gave it to me."
  +
<0398>{\m{B}} "Thế à?"
 
  +
<0419> \{\m{B}} 『Thế à?』
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
  +
<0399>{Nagisa} "Anh \m{B} à, anh nghĩ sao?
 
  +
<0420> \{Nagisa} 『Anh\ \
  +
  +
<0421> \ à, anh nghĩ sao?』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what do you think?"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what do you think?"
  +
<0400>{\m{B}} "Ừ, để xem."
 
  +
<0422> \{\m{B}} 『Ừ, để xem.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's see."
 
// \{\m{B}} "Well, let's see."
  +
<0401>{\m{B}} "Nếu bác sĩ đã nói không sao thì anh tôn trọng quyết định của em."
 
  +
<0423> \{\m{B}} 『Nếu bác sĩ đã nói không sao thì anh tôn trọng quyết định của em.』
 
// \{\m{B}} "If the doctor says it's not a problem, I want to respect your strong desire."
 
// \{\m{B}} "If the doctor says it's not a problem, I want to respect your strong desire."
  +
<0402>{\m{B}} "Anh cũng muốn ôm đứa bé trong lòng bàn tay."
 
  +
<0424> \{\m{B}} 『Anh cũng muốn ôm đứa bé trong lòng bàn tay.』
 
// \{\m{B}} "I want to hold it with my hands."
 
// \{\m{B}} "I want to hold it with my hands."
  +
<0403>{\m{B}} "Và, với bàn tay này... Anh tắm cho nó lần đầu tiên."
 
  +
<0425> \{\m{B}} 『Và, với bàn tay này... Anh tắm cho nó lần đầu tiên.』
 
// \{\m{B}} "And, with this hand ... I want to give my baby its first bath."
 
// \{\m{B}} "And, with this hand ... I want to give my baby its first bath."
  +
<0404>{Nagisa} "Vâng."
 
  +
<0426> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
  +
<0405>{\m{B}} "Cuối tuần tới, hãy hỏi ý kiến của bố già và cô Sanae."
 
  +
<0427> \{\m{B}} 『Cuối tuần tới, hãy hỏi ý kiến của bố già và cô Sanae.』
 
// \{\m{B}} "On the next break, let's consult with Pops and Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "On the next break, let's consult with Pops and Sanae-san."
  +
<0406>{Akio} "SINH TẠI NHAAAAAAAÀ!?"
 
  +
<0428> \{Akio} 『SINH TẠI NHAAAAAAAÀ!?』
 
// \{Akio} "HOME DELIVERYYYYYYYYYYYYYYYYY!?"
 
// \{Akio} "HOME DELIVERYYYYYYYYYYYYYYYYY!?"
  +
<0407>
 
  +
<0429>
 
// While shouting, his body listed to the right."; Vừa la lên, ông cũng lạng người qua bên phải.
 
// While shouting, his body listed to the right."; Vừa la lên, ông cũng lạng người qua bên phải.
  +
<0408>{Akio} "Lướt bánh hôm nay kiểu gì ấy."
 
  +
<0430> \{Akio} 『Lướt bánh hôm nay kiểu gì ấy.』
 
// \{Akio} "What's with this drift today."
 
// \{Akio} "What's with this drift today."
  +
<0409>{\m{B}} "Chơi xong chưa?"
 
  +
<0431> \{\m{B}} 『Chơi xong chưa?』
 
// \{\m{B}} "Is the game over?"
 
// \{\m{B}} "Is the game over?"
  +
<0410>{Akio} "Tche, rồi rồi, đang gắng phá kỉ lục."
 
  +
<0432> \{Akio} 『Tche, rồi rồi, đang gắng phá kỉ lục.』
 
// \{Akio} "Tche, ok,ok, and right in the middle of breaking a record..."
 
// \{Akio} "Tche, ok,ok, and right in the middle of breaking a record..."
  +
<0411>
 
  +
<0433>
 
// The power to the game machine had gone out.; Ông tắt điện máy chơi game.
 
// The power to the game machine had gone out.; Ông tắt điện máy chơi game.
  +
<0412>{Akio} "Rồi, cái gì đây?"
 
  +
<0434> \{Akio} 『Rồi, cái gì đây?』
 
// \{Akio} "So, what is it?"
 
// \{Akio} "So, what is it?"
  +
<0413>{\m{B}} "Nagisa sẽ sinh con tại nhà."
 
  +
<0435> \{\m{B}} 『Nagisa sẽ sinh con tại nhà.』
 
// \{\m{B}} "Nagisa is going to have a home delivery"
 
// \{\m{B}} "Nagisa is going to have a home delivery"
  +
<0414>{Akio} "SINH TẠI NHAAAAAAAÀ!?"
 
  +
<0436> \{Akio} 『SINH TẠI NHAAAAAAAÀ!?』
 
// \{Akio} "HOME DELIVERYYYYYYYYYYYYYYYYY!?"
 
// \{Akio} "HOME DELIVERYYYYYYYYYYYYYYYYY!?"
  +
<0415>{\m{B}} "Nãy giờ ông không nghe à?"
 
  +
<0437> \{\m{B}} 『Nãy giờ ông không nghe à?』
 
// \{\m{B}} "Did you not hear?"
 
// \{\m{B}} "Did you not hear?"
  +
<0416>{Akio} "Nghe nè cậu trẻ, sinh con nó đã khó, và cậu muốn làm nó khó hơn bằng cách sinh tại nhà à?"
 
  +
<0438> \{Akio} 『Nghe nè cậu trẻ, sinh con nó đã khó, và cậu muốn làm nó khó hơn bằng cách sinh tại nhà à?』
 
// \{Akio} "Now look here, birth itself is already hard, and now you want to make it harder by doing it at home?"
 
// \{Akio} "Now look here, birth itself is already hard, and now you want to make it harder by doing it at home?"
  +
<0417>{\m{B}} "Phải."
 
  +
<0439> \{\m{B}} 『Phải.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
<0418>{Akip} "Và ta có thể hỏi tại sao con bé muốn thế không?"
 
  +
<0440> \{Akip} 『Và ta có thể hỏi tại sao con bé muốn thế không?』
 
// \{Akio} "And may I ask for what reason she wants this?"
 
// \{Akio} "And may I ask for what reason she wants this?"
  +
<0419>{Akio} "Tiết kiện? Trò chơi trừng phạt? Vấn đề tôn giáo? Sinh con hào hứng hơn?"
 
  +
<0441> \{Akio} 『Tiết kiện? Trò chơi trừng phạt? Vấn đề tôn giáo? Sinh con hào hứng hơn?』
 
// \{Akio} "Save money? A punishment game? Religious issue? More interesting birth?"
 
// \{Akio} "Save money? A punishment game? Religious issue? More interesting birth?"
  +
<0420>{\m{B}} "Khác hoàn toàn mấy thứ đó..."
 
  +
<0442> \{\m{B}} 『Khác hoàn toàn mấy thứ đó...』
 
// \{\m{B}} "Something entirely different..."
 
// \{\m{B}} "Something entirely different..."
  +
<0421>{Akio} "Thế thi là gì?"
 
  +
<0443> \{Akio} 『Thế thi là gì?』
 
// \{Akio} "Then, just what is it?"
 
// \{Akio} "Then, just what is it?"
  +
<0422>{\m{B}} "Cứ cho là vậy đi... nhiều lí do quá nên..."
 
  +
<0444> \{\m{B}} 『Cứ cho là vậy đi... nhiều lí do quá nên...』
 
// \{\m{B}} "Just what is it... well many reasons really..."
 
// \{\m{B}} "Just what is it... well many reasons really..."
  +
<0423>
 
  +
<0445>
 
// While it was decided by thinking so much, I can't really put a word as to why.; Cái gì mà quyết định sau khi suy nghĩ quá nhiều, tôi thường chẳng biết nói sao.
 
// While it was decided by thinking so much, I can't really put a word as to why.; Cái gì mà quyết định sau khi suy nghĩ quá nhiều, tôi thường chẳng biết nói sao.
  +
<0424>{\m{B}} "Tôi và Nagisa đơn giản là muốn thế."
 
  +
<0446> \{\m{B}} 『Tôi và Nagisa đơn giản là muốn thế.』
 
// \{\m{B}} "Nagisa and I just want to."
 
// \{\m{B}} "Nagisa and I just want to."
  +
<0425>{\m{B}} "Cả hai chúng tôi cùng quyết định."
 
  +
<0447> \{\m{B}} 『Cả hai chúng tôi cùng quyết định.』
 
// \{\m{B}} "Together we decided on it."
 
// \{\m{B}} "Together we decided on it."
  +
<0426>{Sanae} "Cô đồng ý."
 
  +
<0448> \{Sanae} 『Cô đồng ý.』
 
// \{Sanae} "I give my approval."
 
// \{Sanae} "I give my approval."
  +
<0427>{Akio} "Huh?"
 
  +
<0449> \{Akio} 『Huh?』
 
// \{Akio} "Huh?"
 
// \{Akio} "Huh?"
  +
<0428>
 
  +
<0450>
 
// Sanae-san appears from the kitchen carrying a tray.; Cô Sanae xuất hiện từ dưới bếp với khay nước.
 
// Sanae-san appears from the kitchen carrying a tray.; Cô Sanae xuất hiện từ dưới bếp với khay nước.
  +
<0429>
 
  +
<0451>
 
// Nagisa follows behind her.; Nagisa theo sau.
 
// Nagisa follows behind her.; Nagisa theo sau.
  +
<0430>
 
  +
<0452>
 
// Seeing her appear, Pops extinguishes his cigarette.; Thấy Nagisa, ông già bỏ điếu thuốc xuống.
 
// Seeing her appear, Pops extinguishes his cigarette.; Thấy Nagisa, ông già bỏ điếu thuốc xuống.
  +
<0431>{Sanae} "Khi em sinh trong bệnh viện ở thành phố lân cận..."
 
  +
<0453> \{Sanae} 『Khi em sinh trong bệnh viện ở thành phố lân cận...』
 
// \{Sanae} "While I gave birth in the hospital in the next town..."
 
// \{Sanae} "While I gave birth in the hospital in the next town..."
  +
<0432>{Sanae} "Có điềm báo cả, Nagisa sẽ sớm rời khỏi vòng tay của chúng ta..."
 
  +
<0454> \{Sanae} 『Có điềm báo cả, Nagisa sẽ sớm rời khỏi vòng tay của chúng ta...』
 
// \{Sanae} "It says a lot, that Nagisa will soon be leaving our care..."
 
// \{Sanae} "It says a lot, that Nagisa will soon be leaving our care..."
  +
<0433>{Sanae} "Chúng ta phải để cho bệnh viện giúp, vì sinh nở không chỉ một người, rồi một ít sự cô độc sẽ làm đứa bé nhớ mãi."
 
  +
<0455> \{Sanae} 『Chúng ta phải để cho bệnh viện giúp, vì sinh nở không chỉ một người, rồi một ít sự cô độc sẽ làm đứa bé nhớ mãi.』
 
// \{Sanae} "Can we only leave it up to the hospital, birth doesn't come from just oneself, and a little loneliness will be remembered."
 
// \{Sanae} "Can we only leave it up to the hospital, birth doesn't come from just oneself, and a little loneliness will be remembered."
  +
<0434>{Sanae} "Anh Akip có ôm Nagisa, nhưng đó là sau khi nhân viên bệnh viện rồi, đúng không?
 
  +
<0456> \{Sanae} 『Anh Akip có ôm Nagisa, nhưng đó là sau khi nhân viên bệnh viện rồi, đúng không?』
 
// \{Sanae} "Akio-san has also embraced Nagisa, but only after being held be person in the hospital right?"
 
// \{Sanae} "Akio-san has also embraced Nagisa, but only after being held be person in the hospital right?"
  +
<0435>{Akio} "Thiệt hả? Anh tưởng anh là người ôm nó đầu tiên!"
 
  +
<0457> \{Akio} 『Thiệt hả? Anh tưởng anh là người ôm nó đầu tiên!』
 
// \{Akio} "Really?! I really though I was the first!"
 
// \{Akio} "Really?! I really though I was the first!"
  +
<0436>{Sanae} "Không phải."
 
  +
<0458> \{Sanae} 『Không phải.』
 
// \{Sanae} "You weren't."
 
// \{Sanae} "You weren't."
  +
<0437>{Akio} "Khốn naaaaaạn...."
 
  +
<0459> \{Akio} 『Khốn naaaaaạn....』
 
// \{Akio} "Damnnnnnn...."
 
// \{Akio} "Damnnnnnn...."
  +
<0438>{Akio} "Nhưng, ta vẫn là người đầu tiên đùa giỡn với con bé."
 
  +
<0460> \{Akio} 『Nhưng, ta vẫn là người đầu tiên đùa giỡn với con bé.』
 
// \{Akio} "But, I was the first to make fun of her."
 
// \{Akio} "But, I was the first to make fun of her."
  +
<0439>{Nagisa} "Chuyến đó có hả ba?"
 
  +
<0461> \{Nagisa} 『Chuyến đó có hả ba?』
 
// \{Nagisa} "Do such things really matter?" (?)
 
// \{Nagisa} "Do such things really matter?" (?)
  +
<0440>{Akio} "Ah, chẳng qua ba muốn để lại tình cảm của mình."
 
  +
<0462> \{Akio} 『Ah, chẳng qua ba muốn để lại tình cảm của mình.』
 
// \{Akio} "Well, that was just because I wanted to be affectionate."
 
// \{Akio} "Well, that was just because I wanted to be affectionate."
  +
<0441>{Nagisa} "Dù đó là tình cảm của cha thì điều đó cũng không tốt."
 
  +
<0463> \{Nagisa} 『Dù đó là tình cảm của cha thì điều đó cũng không tốt.』
 
// \{Nagisa} "Even if it was affectionate, It's not good."
 
// \{Nagisa} "Even if it was affectionate, It's not good."
  +
<0442>{Akio} "Ha Ha Ha!"
 
// \{Akio} "Ha Ha Ha! ?"
+
<0464> \{Akio} Ha Ha Ha!
<0443>{Akio} "Rồi, tiếp tục phá kỉ lục."
+
// \{Akio} "Ha Ha Ha! ?"
  +
  +
<0465> \{Akio} 『Rồi, tiếp tục phá kỉ lục.』
 
// \{Akio} "Alright, back to the game?"
 
// \{Akio} "Alright, back to the game?"
  +
<0444>{\m{B}} "Không, cuộc nói chuyện chưa kết thúc."
 
  +
<0466> \{\m{B}} 『Không, cuộc nói chuyện chưa kết thúc.』
 
// \{\m{B}} "Nope, this conversation's end hasn't come."
 
// \{\m{B}} "Nope, this conversation's end hasn't come."
  +
<0445>{Akio} "un... aaa. Vậy... còn gì nữa đây."
 
  +
<0467> \{Akio} 『un... aaa. Vậy... còn gì nữa đây.』
 
// \{Akio} "un... aaa. then... What else could the be"
 
// \{Akio} "un... aaa. then... What else could the be"
  +
<0446>{Akio} "Sanae và ta đã là hàng xóm của Nagisa rồi. Cứ phải sinh ở chỗ khác à?"
 
  +
<0468> \{Akio} 『Sanae và ta đã là hàng xóm của Nagisa rồi. Cứ phải sinh ở chỗ khác à?』
 
// \{Akio} * "Sanae and myself are already Nagisa's neighbor. It has to be born somewhere right?"
 
// \{Akio} * "Sanae and myself are already Nagisa's neighbor. It has to be born somewhere right?"
  +
<0447>{\m{B}} "Không, cái vụ sinh "thú vị" đó chưa xong..."
 
  +
<0469> \{\m{B}} 『Không, cái vụ sinh 』thú vị『 đó chưa xong...』
 
// \{\m{B}} "No, that interesting birth joke hasn't been thought-through yet..."
 
// \{\m{B}} "No, that interesting birth joke hasn't been thought-through yet..."
  +
<0448>{Nagisa} "Sinh tại nhà cơ."
 
  +
<0470> \{Nagisa} 『Sinh tại nhà cơ.』
 
// \{Nagisa} "Home delivery."
 
// \{Nagisa} "Home delivery."
  +
<0449>{Akio} "Gì? Cái đó thú vị à?"
 
  +
<0471> \{Akio} 『Gì? Cái đó thú vị à?』
 
// \{Akio} "What? That interesting?"
 
// \{Akio} "What? That interesting?"
  +
<0450>{Nagisa} "Ba à, tụi con đang nghiêm túc."
 
  +
<0472> \{Nagisa} 『Ba à, tụi con đang nghiêm túc.』
 
// \{Nagisa} "Dad, we're serious."
 
// \{Nagisa} "Dad, we're serious."
  +
<0451>
 
  +
<0473>
 
// Well said, my wife.; Nói hay lắm, vợ của tôi.
 
// Well said, my wife.; Nói hay lắm, vợ của tôi.
  +
<0452>{Akio} "Aah..."
 
  +
<0474> \{Akio} 『Aah...』
 
// \{Akio} "Aah..."
 
// \{Akio} "Aah..."
  +
<0453>
 
  +
<0475>
 
// Pops picked up a glass from a line one the desk.; Bố già lấy một li nước từ trên khay.
 
// Pops picked up a glass from a line one the desk.; Bố già lấy một li nước từ trên khay.
  +
<0454>
 
  +
<0476>
 
// And then he drank in one gulp the sake.; Và ông ta uống một ngụm sake.
 
// And then he drank in one gulp the sake.; Và ông ta uống một ngụm sake.
  +
<0455>{Akio} "Rồi, ta hiểu rồi..."
 
  +
<0477> \{Akio} 『Rồi, ta hiểu rồi...』
 
// \{Akio} "Ok, I got it..." *
 
// \{Akio} "Ok, I got it..." *
  +
<0456>
 
  +
<0478>
 
// He lets out a deep breath.; Ông thở dài.
 
// He lets out a deep breath.; Ông thở dài.
  +
<0457>{Akio} "Để trở thành người đầu tiên ôm đứa bé của cậu đi."
 
  +
<0479> \{Akio} 『Để trở thành người đầu tiên ôm đứa bé của cậu đi.』
 
// \{Akio} "To be first, to hold your baby."
 
// \{Akio} "To be first, to hold your baby."
  +
<0458>{\m{B}} "Ah."
 
  +
<0480> \{\m{B}} 『Ah.』
 
// \{\m{B}} "Ah."
 
// \{\m{B}} "Ah."
  +
<0459>{Akio} "Dù vậy..."
 
  +
<0481> \{Akio} 『Dù vậy...』
 
// \{Akio} "Still..."
 
// \{Akio} "Still..."
  +
<0460>{Akio} "Ta vẫn phải là người đầu tiên đùa giỡn với đúa bé-----!"
 
  +
<0482> \{Akio} 『Ta vẫn phải là người đầu tiên đùa giỡn với đúa bé-----!』
 
// \{Akio} "But I will be the first to make fun of the baby-----!"
 
// \{Akio} "But I will be the first to make fun of the baby-----!"
  +
<0461>{Nagisa} "Không được, anh \m{B} sẽ là người đầu tiên đùa giỡn với em bé."
 
  +
<0483> \{Nagisa} 『Không được, anh\ \
  +
  +
<0484> \ sẽ là người đầu tiên đùa giỡn với em bé.』
 
// \{Nagisa} "That's no good, \m{B}-kun will be the first to make fun of the baby."
 
// \{Nagisa} "That's no good, \m{B}-kun will be the first to make fun of the baby."
  +
<0462>{\m{B}} "..........."
 
  +
<0485> \{\m{B}} 『...........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0463>{\m{B}} "... Đừng có nói vậy, anh không muốn đùa giỡn với nó."
 
  +
<0486> \{\m{B}} 『... Đừng có nói vậy, anh không muốn đùa giỡn với nó.』
 
// \{\m{B}} "... don't think so, I don't want to make fun of it."
 
// \{\m{B}} "... don't think so, I don't want to make fun of it."
  +
<0464>{Nagisa} "Ah..."
 
  +
<0487> \{Nagisa} 『Ah...』
 
// \{Nagisa} "Ah..."
 
// \{Nagisa} "Ah..."
  +
<0465>{Nagisa} "Đúng thế, không nên đùa giỡn với em bé."
 
  +
<0488> \{Nagisa} 『Đúng thế, không nên đùa giỡn với em bé.』
 
// \{Nagisa} "True ... shouldn't make fun of it."
 
// \{Nagisa} "True ... shouldn't make fun of it."
  +
<0466>
 
  +
<0489>
 
// Foolish parents make a foolish child...; Bố mẹ ngớ ngẩn có con ngớ ngẩn.
 
// Foolish parents make a foolish child...; Bố mẹ ngớ ngẩn có con ngớ ngẩn.
  +
<0467>{Sanae} "Đây là cô Yagi."
 
  +
<0490> \{Sanae} 『Đây là cô Yagi.』
 
// \{Sanae} "This is Yagi-san."
 
// \{Sanae} "This is Yagi-san."
  +
<0468>{Yagi} "Tôi là Yagi. Rất vui được gặp hai người."
 
  +
<0491> \{Yagi} 『Tôi là Yagi. Rất vui được gặp hai người.』
 
// \{Yagi} "I'm Yagi. It's nice to meet you."
 
// \{Yagi} "I'm Yagi. It's nice to meet you."
  +
<0469>{Nagisa} "Cháu là \m{A} Nagisa. Rất vui được gặp cô. Xin hãy giúp cháu về việc sinh nở,"
 
  +
<0492> \{Nagisa} 『Cháu là\ \
  +
  +
<0493> \ Nagisa. Rất vui được gặp cô. Xin hãy giúp cháu về việc sinh nở,』
 
// \{Nagisa} "I'm \m{A} Nagisa. It's nice too meet you too. Please help me in my delivery.
 
// \{Nagisa} "I'm \m{A} Nagisa. It's nice too meet you too. Please help me in my delivery.
  +
<0470>
 
  +
<0494>
 
// She is the midwife who we will be relying on.; Đây là bà đỡ mà chúng tôi sẽ phải nhờ cậy.
 
// She is the midwife who we will be relying on.; Đây là bà đỡ mà chúng tôi sẽ phải nhờ cậy.
  +
<0471>
 
  +
<0495>
 
// She was a classmate of Sanae-san from her school days, who recently opened a maternity hospital by herself.; Cô ta là bạn cùng lớp với cô Sanae thời đi học, và đang là chủ nhiệm một bệnh viện phụ sản tư nhân.
 
// She was a classmate of Sanae-san from her school days, who recently opened a maternity hospital by herself.; Cô ta là bạn cùng lớp với cô Sanae thời đi học, và đang là chủ nhiệm một bệnh viện phụ sản tư nhân.
  +
<0472>
 
  +
<0496>
 
// When being called a midwife, typically an elderly person is imagined, but as Sanae-san's classmate she is naturally young.; Khi được gọi là bà đỡ, thường người ta tưởng tượng là một người phụ nữ lớn tuổi, nhưng cô ấy cũng như cô Sanae trông rất trẻ.
 
// When being called a midwife, typically an elderly person is imagined, but as Sanae-san's classmate she is naturally young.; Khi được gọi là bà đỡ, thường người ta tưởng tượng là một người phụ nữ lớn tuổi, nhưng cô ấy cũng như cô Sanae trông rất trẻ.
  +
<0473>{\m{B}} (Cô Sanae cũng trông trẻ quá đấy chứ...)
 
  +
<0497> \{\m{B}} (Cô Sanae cũng trông trẻ quá đấy chứ...)
 
// \{\m{B}} (Even so, doesn't Sanae-san herself look really young...)
 
// \{\m{B}} (Even so, doesn't Sanae-san herself look really young...)
  +
<0474>{\m{B}} (Sự trẻ trung của Sanae thật là bí ẩn...)
 
  +
<0498> \{\m{B}} (Sự trẻ trung của Sanae thật là bí ẩn...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san's youthfulness really is mysterious...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san's youthfulness really is mysterious...)
  +
<0475>{Yagi} "Xem nào, hai anh chị đã đi xét nghiệm ban đầu rồi chứ?"
 
  +
<0499> \{Yagi} 『Xem nào, hai anh chị đã đi xét nghiệm ban đầu rồi chứ?』
 
// \{Yagi} "Let's see, you've already completed your initial medical examination right?"
 
// \{Yagi} "Let's see, you've already completed your initial medical examination right?"
  +
<0476>
 
  +
<0500>
 
// The conversation began by first confirming the basics.; Cuộc nói chuyện bắt đầu bằng cách xác nhận những điều cơ bản.
 
// The conversation began by first confirming the basics.; Cuộc nói chuyện bắt đầu bằng cách xác nhận những điều cơ bản.
  +
<0477>{Nagisa} "Vâng, cháu đã đi kiểm tra hai tuần trước."
 
  +
<0501> \{Nagisa} 『Vâng, cháu đã đi kiểm tra hai tuần trước.』
 
// \{Nagisa} "Yes, I had it the week before last."
 
// \{Nagisa} "Yes, I had it the week before last."
  +
<0478>{Yagi} "Xem nào, tôi sẽ giải thích một số thứ."
 
  +
<0502> \{Yagi} 『Xem nào, tôi sẽ giải thích một số thứ.』
 
// \{Yagi} "Let's see, from here I'll go over some explanation."
 
// \{Yagi} "Let's see, from here I'll go over some explanation."
  +
<0479>{Yagi} "Nhiệm vụ của bà đỡ chỉ là hỗ trợ việc sinh nở."
 
  +
<0503> \{Yagi} 『Nhiệm vụ của bà đỡ chỉ là hỗ trợ việc sinh nở.』
 
// \{Yagi} "The midwife's role is only to provide thorough assistance."
 
// \{Yagi} "The midwife's role is only to provide thorough assistance."
  +
<0480>{Yagi} "Vì thế, tôi không thể giúp các vấn đề về y tế."
 
  +
<0504> \{Yagi} 『Vì thế, tôi không thể giúp các vấn đề về y tế.』
 
// \{Yagi} "Therefore, I can not do medical treatment."
 
// \{Yagi} "Therefore, I can not do medical treatment."
  +
<0481>{Yagi} "Xin hãy nhớ là phải kiểm thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kì."
 
  +
<0505> \{Yagi} 『Xin hãy nhớ là phải kiểm thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kì.』
 
// \{Yagi} "Please make sure to go for your regular medical examinations."
 
// \{Yagi} "Please make sure to go for your regular medical examinations."
  +
<0482>{Yagi} "Khi anh chị đến với trụ sở phụ sản của chúng tôi, chúng tôi có cho kiểm tra bằng máy, kết quả có tốt không?"
 
  +
<0506> \{Yagi} 『Khi anh chị đến với trụ sở phụ sản của chúng tôi, chúng tôi có cho kiểm tra bằng máy, kết quả có tốt không?』
 
// \{Yagi} "When you came to our maternity center, they performed an examination with a machine, and everything looked okay?"
 
// \{Yagi} "When you came to our maternity center, they performed an examination with a machine, and everything looked okay?"
  +
<0483>{Nagisa} "Vâng, tốt ạ."
 
  +
<0507> \{Nagisa} 『Vâng, tốt ạ.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
  +
<0484>{Yagi} "Và vì thế, anh chị muốn sinh con tại nhà...?"
 
  +
<0508> \{Yagi} 『Và vì thế, anh chị muốn sinh con tại nhà...?』
 
// \{Yagi} "And because of that, you hope to deliver your baby here at home...?"
 
// \{Yagi} "And because of that, you hope to deliver your baby here at home...?"
  +
<0485>{\m{B}} "Căn phòng hơi chật, vậy có ổn không?"
 
  +
<0509> \{\m{B}} 『Căn phòng hơi chật, vậy có ổn không?』
 
// \{\m{B}} "Even though the room is a bit narrow, will it be okay?"
 
// \{\m{B}} "Even though the room is a bit narrow, will it be okay?"
  +
<0486>{Yagi} "Chỉ cần có đủ chỗ trống để trải nệm thì đâu cũng được cả."
 
  +
<0510> \{Yagi} 『Chỉ cần có đủ chỗ trống để trải nệm thì đâu cũng được cả.』
 
// \{Yagi} "As long as there is enough room for the futon, anywhere will be okay."
 
// \{Yagi} "As long as there is enough room for the futon, anywhere will be okay."
  +
<0487>{Yagi} "Vị trí không phải là vấn đề."
 
  +
<0511> \{Yagi} 『Vị trí không phải là vấn đề.』
 
// \{Yagi} "The area doesn't matter."
 
// \{Yagi} "The area doesn't matter."
  +
<0488>{Yagi} "Mà quan trọng là, nó cần có môi trường nơi mà người mẹ cảm thấy thư giãn."
 
  +
<0512> \{Yagi} 『Mà quan trọng là, nó cần có môi trường nơi mà người mẹ cảm thấy thư giãn.』
 
// \{Yagi} "More important than that, it needs to be an environment where the mother can relax."
 
// \{Yagi} "More important than that, it needs to be an environment where the mother can relax."
  +
<0489>{Yagi} "Khi mang thai, sẽ có những mối lo lắng và những chỗ khó ở trên người xuất hiện."
 
  +
<0513> \{Yagi} 『Khi mang thai, sẽ có những mối lo lắng và những chỗ khó ở trên người xuất hiện.』
 
// \{Yagi} "During pregnancy, various anxieties and body carvings can appear."
 
// \{Yagi} "During pregnancy, various anxieties and body carvings can appear."
  +
<0490>{Yagi} "Những điều ấy cần phải được giải thoát trước, thì chúng ta sẽ có thể làm một ca sinh nở thành công, hạnh phúc."
 
  +
<0514> \{Yagi} 『Những điều ấy cần phải được giải thoát trước, thì chúng ta sẽ có thể làm một ca sinh nở thành công, hạnh phúc.』
 
// \{Yagi} "They need to be relieved, if we are to have a happy delivery."
 
// \{Yagi} "They need to be relieved, if we are to have a happy delivery."
  +
<0491>{Yagi} "Còn tới 3 thàng nữa, nhưng tôi nghĩ mọi chuyện sẽ tiến triển tốt cả thôi."
 
  +
<0515> \{Yagi} 『Còn tới 3 thàng nữa, nhưng tôi nghĩ mọi chuyện sẽ tiến triển tốt cả thôi.』
 
// \{Yagi} "While there is still 3 months to go, I think things are going well."
 
// \{Yagi} "While there is still 3 months to go, I think things are going well."
  +
<0492>
 
  +
<0516>
 
// Midwife-san bows from the driver's seat of her car.; Bà đỡ cúi chào chúng tôi từ ghế tài xế của bà.
 
// Midwife-san bows from the driver's seat of her car.; Bà đỡ cúi chào chúng tôi từ ghế tài xế của bà.
  +
<0493>
 
  +
<0517>
 
// We bow back to her.; Chúng tôi cúi chào lại.
 
// We bow back to her.; Chúng tôi cúi chào lại.
  +
<0494>
 
  +
<0518>
 
// Her car disappears into the narrow alleyway.; Xe của cô ấy biến mất trong ngõ hẻm hẹp.
 
// Her car disappears into the narrow alleyway.; Xe của cô ấy biến mất trong ngõ hẻm hẹp.
  +
<0495>
 
  +
<0519>
 
// It seems that she commutes from the neighboring town by car.; Có vẻ cô ấy đến thành phố lân cận bằng xe hơi.
 
// It seems that she commutes from the neighboring town by car.; Có vẻ cô ấy đến thành phố lân cận bằng xe hơi.
  +
<0496>
 
  +
<0520>
 
// Nagisa is serious, but so its midwife-san.; Nagisa hoàn toàn nghiêm túc, cả bà đỡ của chúng tôi cũng vậy.
 
// Nagisa is serious, but so its midwife-san.; Nagisa hoàn toàn nghiêm túc, cả bà đỡ của chúng tôi cũng vậy.
  +
<0497>
 
  +
<0521>
 
// For the sake of Nagisa's birth, I think everyone is coming together to help her fight on.; Vì việc sinh nở của Nagisa, mọi người cùng tập trung lại để giúp cô ấy tiến tới.
 
// For the sake of Nagisa's birth, I think everyone is coming together to help her fight on.; Vì việc sinh nở của Nagisa, mọi người cùng tập trung lại để giúp cô ấy tiến tới.
  +
<0498>{\m{B}} (Giống như...)
 
  +
<0522> \{\m{B}} (Giống như...)
 
// \{\m{B}} (It somehow resembles...)
 
// \{\m{B}} (It somehow resembles...)
  +
<0499>
 
  +
<0523>
 
// Unintentionally I remember.; Bất chợt tôi nhớ ra.
 
// Unintentionally I remember.; Bất chợt tôi nhớ ra.
  +
<0500>
 
  +
<0524>
 
// Before we noticed, there were a lot of supporters in our student days in the clubroom.; Trước khi chúng tôi nhận ra, thì chúng tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ nhiều người trong căn phòng nhỏ câu lạc bộ nhạc kịch thời còn đi học.
 
// Before we noticed, there were a lot of supporters in our student days in the clubroom.; Trước khi chúng tôi nhận ra, thì chúng tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ nhiều người trong căn phòng nhỏ câu lạc bộ nhạc kịch thời còn đi học.
  +
<0501>
 
  +
<0525>
 
// Like those days.; Giống những ngày ấy.
 
// Like those days.; Giống những ngày ấy.
  +
<0502>
 
  +
<0526>
 
// That day was a day at the maternity center for a medical examination.; Hôm nay là ngày kiểm tra sức khỏe tại bệnh viện phụ sản.
 
// That day was a day at the maternity center for a medical examination.; Hôm nay là ngày kiểm tra sức khỏe tại bệnh viện phụ sản.
  +
<0503>
 
  +
<0527>
 
// I took some time off of work, so that I could go with her.; Tôi xin nghỉ phép để đi theo cô ấy.
 
// I took some time off of work, so that I could go with her.; Tôi xin nghỉ phép để đi theo cô ấy.
  +
<0504>{Yagi} "Nagisa, cháu có thấy không?
 
  +
<0528> \{Yagi} 『Nagisa, cháu có thấy không?』
 
// \{Yagi} "Nagisa-san, can you see-?"
 
// \{Yagi} "Nagisa-san, can you see-?"
  +
<0505>
 
  +
<0529>
 
// Nagisa lies on the medical exam table, with what looks like the boss of all stethoscopes is placed on her stomach.; Nagisa nằm trên bàn xét nghiệm, với cái gì như "trùm" của tất cả dụng cụ chuẩn đoán trên bụng.
 
// Nagisa lies on the medical exam table, with what looks like the boss of all stethoscopes is placed on her stomach.; Nagisa nằm trên bàn xét nghiệm, với cái gì như "trùm" của tất cả dụng cụ chuẩn đoán trên bụng.
  +
<0506>{Nagisa} "Vâng."
 
  +
<0530> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
  +
<0507>{Yagi} "Cháu hiểu chứ? Cái vùng chuyển động này là tim.
 
  +
<0531> \{Yagi} 『Cháu hiểu chứ? Cái vùng chuyển động này là tim.』
 
// \{Yagi} "Do you understand? This moving area is the heart."
 
// \{Yagi} "Do you understand? This moving area is the heart."
  +
<0508>{Yagi} "Đầu cũng đã phát triển với mắt và mũi đã phát triền đầy đủ."
 
  +
<0532> \{Yagi} 『Đầu cũng đã phát triển với mắt và mũi đã phát triền đầy đủ.』
 
// \{Yagi} "The head has already grown too, with perfect eyes and nose."
 
// \{Yagi} "The head has already grown too, with perfect eyes and nose."
  +
<0509>{Yagi} "Người bố cũng nên xem nữa chứ."
 
  +
<0533> \{Yagi} 『Người bố cũng nên xem nữa chứ.』
 
// \{Yagi} "Father, make sure you take a look too."
 
// \{Yagi} "Father, make sure you take a look too."
  +
<0510>
 
  +
<0534>
 
// I was captivated by the monochrome monitor.; Tôi bị thu hút bởi màn hình trắng đen đó.
 
// I was captivated by the monochrome monitor.; Tôi bị thu hút bởi màn hình trắng đen đó.
  +
<0511>
 
  +
<0535>
 
// Although the display was grainy, it certainly projected a breathing little life.; Mặc dù nhìn hơi mờ, tôi có thể trông thấy hơi thở.
 
// Although the display was grainy, it certainly projected a breathing little life.; Mặc dù nhìn hơi mờ, tôi có thể trông thấy hơi thở.
  +
<0512>{Yagi} "Vì nhau thai phát triển ổn định, nên lúc này có thể không còn lo lắng gì về khả năng sẩy thai nữa."
 
  +
<0536> \{Yagi} 『Vì nhau thai phát triển ổn định, nên lúc này có thể không còn lo lắng gì về khả năng sẩy thai nữa.』
 
// \{Yagi} "Because the placenta has favorably developed, there is little worry of a miscarriage at this point."
 
// \{Yagi} "Because the placenta has favorably developed, there is little worry of a miscarriage at this point."
  +
<0513>{Yagi} "Từ đây, đứa bé sẽ phát triển rất nhanh."
 
  +
<0537> \{Yagi} 『Từ đây, đứa bé sẽ phát triển rất nhanh.』
 
// \{Yagi} "From here on, the baby will grow quite rapidly."
 
// \{Yagi} "From here on, the baby will grow quite rapidly."
  +
<0514>{Yagi} "Nó sẽ phát triển gấp mấy lần kích thước hiện nay chỉ trong một tháng."
 
  +
<0538> \{Yagi} 『Nó sẽ phát triển gấp mấy lần kích thước hiện nay chỉ trong một tháng.』
 
// \{Yagi} "It will grow several times its current size in just a month."
 
// \{Yagi} "It will grow several times its current size in just a month."
  +
<0515>{Yagi} "Tháng sau thì thai sẽ có cử động."
 
  +
<0539> \{Yagi} 『Tháng sau thì thai sẽ có cử động.』
 
// \{Yagi} "Next month fetal movement will begin."
 
// \{Yagi} "Next month fetal movement will begin."
  +
<0516>
 
  +
<0540>
// The two of us walk on the road near twilight. ; Hai chúng tôi bước trên con đường vào lúc hoàng hôn.
 
  +
// The two of us walk on the road near twilight. ; Hai chúng tôi bước trên con đường vào lúc hoàng hôn.
<0517>
 
  +
  +
<0541>
 
// To make sure not to hurt Nagisa's body, we always walk slowly.; Vì Nagisa đang có bầu nên chúng tôi bước chậm.
 
// To make sure not to hurt Nagisa's body, we always walk slowly.; Vì Nagisa đang có bầu nên chúng tôi bước chậm.
  +
<0518>{\m{B}} "Con chúng ta quả là chịu đựng nhiều thứ quá."
 
  +
<0542> \{\m{B}} 『Con chúng ta quả là chịu đựng nhiều thứ quá.』
 
// \{\m{B}} "Quite the endurance, our baby has."
 
// \{\m{B}} "Quite the endurance, our baby has."
  +
<0519>{\m{B}} "Mặc dù anh khó để ý, vì bên ngoài của em không có gì thay đổi."
 
  +
<0543> \{\m{B}} 『Mặc dù anh khó để ý, vì bên ngoài của em không có gì thay đổi.』
 
// \{\m{B}} "Although I didn't notice it, because your appearance hasn't really changed."
 
// \{\m{B}} "Although I didn't notice it, because your appearance hasn't really changed."
  +
<0520>{Nagisa} "Đúng vậy."
 
  +
<0544> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』
 
// \{Nagisa} "That's true."
 
// \{Nagisa} "That's true."
  +
<0521>{Nagisa} "Mặc dù con nhỏ xíu, con chúng ta cũng cố gắng."
 
  +
<0545> \{Nagisa} 『Mặc dù con nhỏ xíu, con chúng ta cũng cố gắng.』
 
// \{Nagisa} "Although it is still small, it is doing quite well."
 
// \{Nagisa} "Although it is still small, it is doing quite well."
  +
<0522>{\m{B}} "Cho đến giờ, anh nghĩ anh chưa hề có cảm giác mọi chuyện sẽ tiến triển như ý."
 
  +
<0546> \{\m{B}} 『Cho đến giờ, anh nghĩ anh chưa hề có cảm giác mọi chuyện sẽ tiến triển như ý.』
 
// \{\m{B}} "Until now, I think I didn't feel things were going properly."
 
// \{\m{B}} "Until now, I think I didn't feel things were going properly."
  +
<0523>{Nagisa} "Vậy à?"
 
  +
<0547> \{Nagisa} 『Vậy à?』
 
// \{Nagisa} "Is that so?"
 
// \{Nagisa} "Is that so?"
  +
<0524>{\m{B}} "Thì nó nằm trong bụng của Nagisa, nên cũng khó để anh biết tình trạng của nó."
 
  +
<0548> \{\m{B}} 『Thì nó nằm trong bụng của Nagisa, nên cũng khó để anh biết tình trạng của nó.』
 
// \{\m{B}} "Well, it is inside Nagisa's stomach, and it's hard to know its true physical condition."
 
// \{\m{B}} "Well, it is inside Nagisa's stomach, and it's hard to know its true physical condition."
  +
<0525>{\m{B}} "Anh chỉ là cảm thấy thế thôi..."
 
  +
<0549> \{\m{B}} 『Anh chỉ là cảm thấy thế thôi...』
 
// \{\m{B}} "I just am kind of like that..."
 
// \{\m{B}} "I just am kind of like that..."
  +
<0526>
 
  +
<0550>
 
// I know it in my head, by my body just fails to follow through.; Tôi biết tôi định nói gì, chỉ có cái miệng là không theo được.
 
// I know it in my head, by my body just fails to follow through.; Tôi biết tôi định nói gì, chỉ có cái miệng là không theo được.
  +
<0527>
 
  +
<0551>
 
// My recent experience at work, has it skillfully removed some of my closeness to her?; Công việc của tôi phải chăng là loại bỏ cái gần gũi giữa tôi và cô ấy?
 
// My recent experience at work, has it skillfully removed some of my closeness to her?; Công việc của tôi phải chăng là loại bỏ cái gần gũi giữa tôi và cô ấy?
  +
<0528>{Nagisa} "Không sao."
 
  +
<0552> \{Nagisa} 『Không sao.』
 
// \{Nagisa} "It is ok"
 
// \{Nagisa} "It is ok"
  +
<0529>
 
  +
<0553>
 
// Gently, Nagisa grasps my hand.; Nagisa nhẹ nhàng nắm tay tôi.
 
// Gently, Nagisa grasps my hand.; Nagisa nhẹ nhàng nắm tay tôi.
  +
<0530>
 
  +
<0554>
 
// I returned her grasp.; Tôi cũng siết chặt tay cô ấy.
 
// I returned her grasp.; Tôi cũng siết chặt tay cô ấy.
  +
<0531>{Nagisa} "Anh \m{B} đã làm hết sức mình, em hiểu điều đó nhất."
 
  +
<0555> \{Nagisa} 『Anh\ \
  +
  +
<0556> \ đã làm hết sức mình, em hiểu điều đó nhất.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is trying his best, I know that best."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is trying his best, I know that best."
  +
<0532>{Nagisa} "Vì thế, đứa bé cũng sẽ biết."
 
  +
<0557> \{Nagisa} 『Vì thế, đứa bé cũng sẽ biết.』
 
// \{Nagisa} "Therefore, the baby also surely knows."
 
// \{Nagisa} "Therefore, the baby also surely knows."
  +
<0533>{Nagisa} "Vì đứa bé và em là hai trái tim cùng một nhịp đập."
 
  +
<0558> \{Nagisa} 『Vì đứa bé và em là hai trái tim cùng một nhịp đập.』
 
// \{Nagisa} "Because the baby and I are two hearts beating as one."
 
// \{Nagisa} "Because the baby and I are two hearts beating as one."
  +
<0534>{\m{B}} "Chắc là vậy..."
 
  +
<0559> \{\m{B}} 『Chắc là vậy...』
 
// \{\m{B}} "I guess that's true..."
 
// \{\m{B}} "I guess that's true..."
  +
<0535>{Nagisa} "Chắc chắn là vậy."
 
  +
<0560> \{Nagisa} 『Chắc chắn là vậy.』
 
// \{Nagisa} "It is."
 
// \{Nagisa} "It is."
  +
<0536>{Nagisa} "Anh \m{B},anh \m{B}, xem này!"
 
  +
<0561> \{Nagisa} 『Anh\ \
  +
  +
<0562> , anh\ \
  +
  +
<0563> , xem này!』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, \m{B}-kun, take a look!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, \m{B}-kun, take a look!"
  +
<0537>{\m{B}} "Chuyện gì mà em mong muốn cho anh thấy thế?"
 
  +
<0564> \{\m{B}} 『Chuyện gì mà em mong muốn cho anh thấy thế?』
 
// \{\m{B}} "What is it, that your so happy to show?"
 
// \{\m{B}} "What is it, that your so happy to show?"
  +
<0538>{Nagisa} "Đây."
 
  +
<0565> \{Nagisa} 『Đây.』
 
// \{Nagisa} "Look, this."
 
// \{Nagisa} "Look, this."
  +
<0539>
 
  +
<0566>
 
// Nagisa held out a pamphlet as big as a note pad.; Nagisa đưa một tờ giấy rời to bằng một cuốn sổ tay.
 
// Nagisa held out a pamphlet as big as a note pad.; Nagisa đưa một tờ giấy rời to bằng một cuốn sổ tay.
  +
<0540>{\m{B}} "...Sổ theo dõi thai kì?"
 
  +
<0567> \{\m{B}} 『...Sổ theo dõi thai kì?』
 
// \{\m{B}} "...Maternity Record Book?"
 
// \{\m{B}} "...Maternity Record Book?"
  +
<0541>
 
  +
<0568>
 
// A colorful illustration drawn on the cover, done in a very conscientious way.; Trên bìa là một bức họa đầy màu sắc, được vẽ rất kĩ lưỡng.
 
// A colorful illustration drawn on the cover, done in a very conscientious way.; Trên bìa là một bức họa đầy màu sắc, được vẽ rất kĩ lưỡng.
  +
<0542>{Nagisa} "Lần kiểm tra y tế định kì vừa rồi, họ nói hãy làm một cuốn sổ theo dõi thai kì."
 
  +
<0569> \{Nagisa} 『Lần kiểm tra y tế định kì vừa rồi, họ nói hãy làm một cuốn sổ theo dõi thai kì.』
 
// \{Nagisa} "Recently at the medical examination, they said to create a maternity record book."
 
// \{Nagisa} "Recently at the medical examination, they said to create a maternity record book."
  +
<0543>{Nagisa} "Và đưa nó cho tòa thị chính."
 
  +
<0570> \{Nagisa} 『Và đưa nó cho tòa thị chính.』
 
// \{Nagisa} "And then to please deliver it to the town hall."
 
// \{Nagisa} "And then to please deliver it to the town hall."
  +
<0544>{Nagisa} "Hôm nay em đã hoàn thành việc đó."
 
  +
<0571> \{Nagisa} 『Hôm nay em đã hoàn thành việc đó.』
 
// \{Nagisa} "Today, I reached that goal."
 
// \{Nagisa} "Today, I reached that goal."
  +
<0545>{\m{B}} "Oooh."
 
  +
<0572> \{\m{B}} 『Oooh.』
 
// \{\m{B}} "Oooh."
 
// \{\m{B}} "Oooh."
  +
<0546>
 
  +
<0573>
 
// Nagisa turned it over and over many times to confirm her accomplishment.; Nagisa giở qua giở lại nó nhiều lần để ăn mừng thành công của mình.
 
// Nagisa turned it over and over many times to confirm her accomplishment.; Nagisa giở qua giở lại nó nhiều lần để ăn mừng thành công của mình.
  +
<0547>
 
  +
<0574>
 
// Although I know the pages have nothing written on them, I flip through the pages by force of habit.; Tôi biết hiện giờ chưa có gì ghi trong đó cả, nhưng tôi cũng theo thói quen lật trang ra coi.
 
// Although I know the pages have nothing written on them, I flip through the pages by force of habit.; Tôi biết hiện giờ chưa có gì ghi trong đó cả, nhưng tôi cũng theo thói quen lật trang ra coi.
  +
<0548>{Nagisa} "Em sẽ ghi lại mỗi ngày từ ngày hôm nay."
 
  +
<0575> \{Nagisa} 『Em sẽ ghi lại mỗi ngày từ ngày hôm nay.』
 
// \{Nagisa} "I'm going to write in it everyday from today onwards."
 
// \{Nagisa} "I'm going to write in it everyday from today onwards."
  +
<0549>{Nagisa} "Đó là kỉ niệm về đứa bé."
 
  +
<0576> \{Nagisa} 『Đó là kỉ niệm về đứa bé.』
 
// \{Nagisa} "It's a record of the baby."
 
// \{Nagisa} "It's a record of the baby."
  +
<0550>{Nagisa} "Khi nó lớn lên, em muốn ghi lại những sự việc thay đổi."
 
  +
<0577> \{Nagisa} 『Khi nó lớn lên, em muốn ghi lại những sự việc thay đổi.』
 
// \{Nagisa} "While it's growing, I want to write how things have changed."
 
// \{Nagisa} "While it's growing, I want to write how things have changed."
  +
<0551>{\m{B}} "Anh nghĩ đây là ý kiến hay."
 
  +
<0578> \{\m{B}} 『Anh nghĩ đây là ý kiến hay.』
 
// \{\m{B}} "I guess that's a good idea."
 
// \{\m{B}} "I guess that's a good idea."
  +
<0552>
 
  +
<0579>
 
// The fetal movements have begun that following month.; Thời kì thai chuyển động bắt đầu vào tháng tiếp theo.
 
// The fetal movements have begun that following month.; Thời kì thai chuyển động bắt đầu vào tháng tiếp theo.
  +
<0553>{Nagisa} "Eh."
 
  +
<0580> \{Nagisa} 『Eh.』
 
// \{Nagisa} "Eh."
 
// \{Nagisa} "Eh."
  +
<0554>{\m{B}} "Huh? Có chuyện gì thế?"
 
  +
<0581> \{\m{B}} 『Huh? Có chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "Un? What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "Un? What's wrong?"
  +
<0555>{Nagisa} "Con chúng ta vừa cử động."
 
  +
<0582> \{Nagisa} 『Con chúng ta vừa cử động.』
 
// \{Nagisa} "Just now, it moved"
 
// \{Nagisa} "Just now, it moved"
  +
<0556>{Nagisa} "Đứa bé cử động, đến thời kì này rồi!"
 
  +
<0583> \{Nagisa} 『Đứa bé cử động, đến thời kì này rồi!』
 
// \{Nagisa} "The baby, it moved, fetal movement!"
 
// \{Nagisa} "The baby, it moved, fetal movement!"
  +
<0557>{Nagisa} "Đúng như những gì họ nói trong lớp làm mẹ."
 
  +
<0584> \{Nagisa} 『Đúng như những gì họ nói trong lớp làm mẹ.』
 
// \{Nagisa} "It's just how they said it would, in the motherhood class"
 
// \{Nagisa} "It's just how they said it would, in the motherhood class"
  +
<0558>{Nagisa} "Nó chuyển động mạnh mẽ, đã vào bụng của em và tiến hóa hoàn chỉnh."
 
  +
<0585> \{Nagisa} 『Nó chuyển động mạnh mẽ, đã vào bụng của em và tiến hóa hoàn chỉnh.』
 
// \{Nagisa} "It moves vigorously, it kicked my stomach and made a full revolution."
 
// \{Nagisa} "It moves vigorously, it kicked my stomach and made a full revolution."
  +
<0559>{\m{B}} "Tiến hóa hoàn chỉnh?..."
 
  +
<0586> \{\m{B}} 『Tiến hóa hoàn chỉnh?...』
 
// \{\m{B}} "One full revolution?..."
 
// \{\m{B}} "One full revolution?..."
  +
<0560>{Nagisa} "Đó là bằng chứng rằng con chúng ta sẽ rất năng động."
 
  +
<0587> \{Nagisa} 『Đó là bằng chứng rằng con chúng ta sẽ rất năng động.』
 
// \{Nagisa} "It is evidence it will grow up full of energy."
 
// \{Nagisa} "It is evidence it will grow up full of energy."
  +
<0561>{Nagisa} "Đó là cách đứa bé nói cho em biết."
 
  +
<0588> \{Nagisa} 『Đó là cách đứa bé nói cho em biết.』
 
// \{Nagisa} "That is the baby's way of informing me."
 
// \{Nagisa} "That is the baby's way of informing me."
  +
<0562>{Nagisa} "'Con ở đây!' nói như vậy đó."
 
  +
<0589> \{Nagisa} 『「Con ở đây!」 nói như vậy đó.』
 
// \{Nagisa} "'I'm here!' it says."
 
// \{Nagisa} "'I'm here!' it says."
  +
<0563>
 
  +
<0590>
 
// Nagisa rubbed the important bulge beginning in her stomach.; Nagisa xoa vùng bụng to ra của mình.
 
// Nagisa rubbed the important bulge beginning in her stomach.; Nagisa xoa vùng bụng to ra của mình.
  +
<0564>{\m{B}} "Anh có thể sờ chứ?"
 
  +
<0591> \{\m{B}} 『Anh có thể sờ chứ?』
 
// \{\m{B}} "May I also feel it?"
 
// \{\m{B}} "May I also feel it?"
  +
<0565>{Nagisa} " Vâng."
 
  +
<0592> \{Nagisa} 『 Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes, please do."
 
// \{Nagisa} "Yes, please do."
  +
<0566>
 
  +
<0593>
 
// Nagisa's warm stomach.; Bụng ấm áp của Nagisa.
 
// Nagisa's warm stomach.; Bụng ấm áp của Nagisa.
  +
<0567>
 
  +
<0594>
 
// Inside of it, a life that has already made one rotation grows.; Trong đó, một sinh thể đã bắt đầu vào vòng quay của cuộc sống.
 
// Inside of it, a life that has already made one rotation grows.; Trong đó, một sinh thể đã bắt đầu vào vòng quay của cuộc sống.
  +
<0568>
 
  +
<0595>
 
// The process in which life is formed ... the two of us were experiencing it now.; Qúa trình hình thành một sự sống... hai chúng tôi đang chứng kiến việc ấy.
 
// The process in which life is formed ... the two of us were experiencing it now.; Qúa trình hình thành một sự sống... hai chúng tôi đang chứng kiến việc ấy.
  +
<0569>{Nagisa} "Chúng ta nên nghĩ ra một cái tên."
 
  +
<0596> \{Nagisa} 『Chúng ta nên nghĩ ra một cái tên.』
 
// \{Nagisa} "We should think about a name."
 
// \{Nagisa} "We should think about a name."
  +
<0570>
 
  +
<0597>
 
// It was evening, when Nagisa suggested it.; Đó là một buổi tối, Nagisa đề nghị với tôi.
 
// It was evening, when Nagisa suggested it.; Đó là một buổi tối, Nagisa đề nghị với tôi.
  +
<0571>{\m{B}} "Thế à?... Ah, phải."
 
  +
<0598> \{\m{B}} 『Thế à?... Ah, phải.』
 
// \{\m{B}} "Is that so? ...We should."
 
// \{\m{B}} "Is that so? ...We should."
  +
<0572>
 
  +
<0599>
 
// Up until now, for such a thing to be forgotten.; Quên một chuyện như thế đến tận bây giờ...
 
// Up until now, for such a thing to be forgotten.; Quên một chuyện như thế đến tận bây giờ...
  +
<0573>{Nagisa} "Có sớm quá chăng?"
 
  +
<0600> \{Nagisa} 『Có sớm quá chăng?』
 
// \{Nagisa} "Is it still too early?"
 
// \{Nagisa} "Is it still too early?"
  +
<0574>{\m{B}} "Không, đâu có sao. Lúc này nghĩ cái tên là vừa rồi."
 
  +
<0601> \{\m{B}} 『Không, đâu có sao. Lúc này nghĩ cái tên là vừa rồi.』
 
// \{\m{B}} "No, it's okay. It's not too early to think about it."
 
// \{\m{B}} "No, it's okay. It's not too early to think about it."
  +
<0575>{\m{B}} "Tuy vậy, chúng ta phải nghĩ tên cho cả gái và trai."
 
  +
<0602> \{\m{B}} 『Tuy vậy, chúng ta phải nghĩ tên cho cả gái và trai.』
 
// \{\m{B}} "However, we will have to think about both boy and girl names."
 
// \{\m{B}} "However, we will have to think about both boy and girl names."
  +
<0576>{\m{B}} "Vậy chúng ta lấy một chữ cái tên \m{B} của anh nhé?"
 
  +
<0603> \{\m{B}} 『Vậy chúng ta lấy một chữ cái tên\ \
  +
  +
<0604> \ của anh nhé?』
 
// \{Nagisa} "Shall we take one letter from \m{B}-kun's name?"
 
// \{Nagisa} "Shall we take one letter from \m{B}-kun's name?"
  +
<0577>{\m{B}} "Không, làm thế phải tính trước đã."
 
  +
<0605> \{\m{B}} 『Không, làm thế phải tính trước đã.』
 
// \{\m{B}} "No, doing such a thing like without thinking isn't good."
 
// \{\m{B}} "No, doing such a thing like without thinking isn't good."
  +
<0578>{\m{B}} "Đứa bé đằng nào cũng có họ \m{A} từ anh rồi."
 
  +
<0606> \{\m{B}} 『Đứa bé đằng nào cũng có họ\ \
  +
  +
<0607> \ từ anh rồi.』
 
// \{\m{B}} "The baby is already going to get the family name of \m{A} from me."
 
// \{\m{B}} "The baby is already going to get the family name of \m{A} from me."
  +
<0579>{\m{B}} "Giống như em đổi họ, vì anh có nhiệm vụ bảo vệ em."
 
  +
<0608> \{\m{B}} 『Giống như em đổi họ, vì anh có nhiệm vụ bảo vệ em.』
 
// \{\m{B}} "It is just like you changed your family name, because I now protect you."
 
// \{\m{B}} "It is just like you changed your family name, because I now protect you."
  +
<0580>{\m{B}} "Khi một cô gái lấy chồng, cô ấy sẽ đổi họ, vì từ nay nhiệm vụ của người chồng là bảo vệ vợ mình."
 
  +
<0609> \{\m{B}} 『Khi một cô gái lấy chồng, cô ấy sẽ đổi họ, vì từ nay nhiệm vụ của người chồng là bảo vệ vợ mình.』
 
// \{\m{B}} "When a girl is married, she changes families, as it is then the husband's responsibility to protect her."
 
// \{\m{B}} "When a girl is married, she changes families, as it is then the husband's responsibility to protect her."
  +
<0581>{Nagisa} "Thế à..."
 
  +
<0610> \{Nagisa} 『Thế à...』
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
  +
<0582>{Nagisa} "Vậy, em sẽ bảo vệ tên mình."
 
  +
<0611> \{Nagisa} 『Vậy, em sẽ bảo vệ tên mình.』
 
// \{Nagisa} "Then, I want to defend my name."
 
// \{Nagisa} "Then, I want to defend my name."
  +
<0583>{\m{B}} "Uh, làm thế đi."
 
  +
<0612> \{\m{B}} 『Uh, làm thế đi.』
 
// \{\m{B}} "That's so. Let's do that."
 
// \{\m{B}} "That's so. Let's do that."
  +
<0584>{Nagisa} "Nhưng, em chỉ có một chữ cái trong tên của mình, như vậy đứa bé sẽ như em gái của em."
 
  +
<0613> \{Nagisa} 『Nhưng, em chỉ có một chữ cái trong tên của mình, như vậy đứa bé sẽ như em gái của em.』
 
// \{Nagisa} "But, I only have one character in my name, it would be like she would become my sister."
 
// \{Nagisa} "But, I only have one character in my name, it would be like she would become my sister."
  +
<0585>{\m{B}} "Ah, có thể."
 
  +
<0614> \{\m{B}} 『Ah, có thể.』
 
// \{\m{B}} "Well, that could be."
 
// \{\m{B}} "Well, that could be."
  +
<0586>
 
  +
<0615>
 
// No matter how much we thought, using the character 'Nagisa', we could never find a name.; Dù có nghĩ thế nào thì nếu dùng Nagisa, chúng tôi sẽ không thể tìm tên phù hợp.
 
// No matter how much we thought, using the character 'Nagisa', we could never find a name.; Dù có nghĩ thế nào thì nếu dùng Nagisa, chúng tôi sẽ không thể tìm tên phù hợp.
  +
<0587>{Nagisa} "Nagisa nghĩa là bãi biển."
 
  +
<0616> \{Nagisa} 『Nagisa nghĩa là bãi biển.』
 
// \{Nagisa} "'Nagisa' means beach."
 
// \{Nagisa} "'Nagisa' means beach."
  +
<0588>{\m{B}} "Đúng vậy."
 
  +
<0617> \{\m{B}} 『Đúng vậy.』
 
// \{\m{B}} "That's true."
 
// \{\m{B}} "That's true."
  +
<0589>{Nagisa} "Thủy triêu có ảnh hưởng lớn đến nơi ấy."
 
  +
<0618> \{Nagisa} 『Thủy triêu có ảnh hưởng lớn đến nơi ấy.』
 
// \{Nagisa} "Tides have a big influence on such a place."
 
// \{Nagisa} "Tides have a big influence on such a place."
  +
<0590>{\m{B}} "Ah."
 
  +
<0619> \{\m{B}} 『Ah.』
 
// \{\m{B}} "Ah."
 
// \{\m{B}} "Ah."
  +
<0591>{Nagisa} "Vậy, sao chúng ta không dùng Ushio', thủy triều có thể dùng từ đó đúng không?
 
  +
<0620> \{Nagisa} 『Vậy, sao chúng ta không dùng 「Ushio」, thủy triều có thể dùng từ đó đúng không?』
 
// \{Nagisa} "There, why not use 'Ushio', tide could be said that way right?"
 
// \{Nagisa} "There, why not use 'Ushio', tide could be said that way right?"
  +
<0592>{Nagisa} "Và tên này phù hợp cho cả trai lẫn gái."
 
  +
<0621> \{Nagisa} 『Và tên này phù hợp cho cả trai lẫn gái.』
 
// \{Nagisa} "And this name suits both a boy and a girl."
 
// \{Nagisa} "And this name suits both a boy and a girl."
  +
<0593>{\m{B}} "Ushio."
 
  +
<0622> \{\m{B}} 『Ushio.』
 
// \{\m{B}} "Ushio."
 
// \{\m{B}} "Ushio."
  +
<0594>{Nagisa} "Đúng vậy, Ushio."
 
  +
<0623> \{Nagisa} 『Đúng vậy, Ushio.』
 
// \{Nagisa} "Yes, Ushio."
 
// \{Nagisa} "Yes, Ushio."
  +
<0595>{Nagisa} " Chắc chắn, đứa bé sẽ có cuộc sống muôn màu."
 
  +
<0624> \{Nagisa} 『 Chắc chắn, đứa bé sẽ có cuộc sống muôn màu.』
 
// \{Nagisa} "Surely, it will have a very varied life."
 
// \{Nagisa} "Surely, it will have a very varied life."
  +
<0596>{Nagisa} "Giống thủy triều trên bờ biển, có lúc chúng hòa vào nhau, có lúc cả hai phải rời nhau..."
 
  +
<0625> \{Nagisa} 『Giống thủy triều trên bờ biển, có lúc chúng hòa vào nhau, có lúc cả hai phải rời nhau...』
 
// \{Nagisa} "Like tides on a beach, at times there is an influence, and at times the two must part ..."
 
// \{Nagisa} "Like tides on a beach, at times there is an influence, and at times the two must part ..."
  +
<0597>{Nagisa} "Nhưng, sau đó, nó sẽ trồi lên và cả hai lại gần nhau."
 
  +
<0626> \{Nagisa} 『Nhưng, sau đó, nó sẽ trồi lên và cả hai lại gần nhau.』
 
// \{Nagisa} "But, if time passes, it rises back gain and returns near again."
 
// \{Nagisa} "But, if time passes, it rises back gain and returns near again."
  +
<0598>{Nagisa} "Chu kì ấy lặp lại mãi mãi... Và em luôn dõi theo thủy triều .
 
  +
<0627> \{Nagisa} 『Chu kì ấy lặp lại mãi mãi... Và em luôn dõi theo thủy triều .』
 
// \{Nagisa} "Forever, that is cycle is repeated ... I watch over the tide."
 
// \{Nagisa} "Forever, that is cycle is repeated ... I watch over the tide."
  +
<0599>{Nagisa} "Anh nghĩ thế nào?"
 
  +
<0628> \{Nagisa} 『Anh nghĩ thế nào?』
 
// \{Nagisa} "What do you think?"
 
// \{Nagisa} "What do you think?"
  +
<0600>
 
  +
<0629>
 
// It's similar to myself, however I have a different reason for being close.; Nghe có vẻ giống như tôi, tuy nhiên tôi có lí do khác để gần gũi.
 
// It's similar to myself, however I have a different reason for being close.; Nghe có vẻ giống như tôi, tuy nhiên tôi có lí do khác để gần gũi.
  +
<0601>
 
  +
<0630>
 
// In this long journey of life, Nagisa has experienced more than an average share of joys and sorrows, thus such a name is fitting.; Trong trường đời của mình, Nagisa đã trải qua rất nhiều niềm vũ và nỗi buồn, vì thế cài tên ấy là hợp.
 
// In this long journey of life, Nagisa has experienced more than an average share of joys and sorrows, thus such a name is fitting.; Trong trường đời của mình, Nagisa đã trải qua rất nhiều niềm vũ và nỗi buồn, vì thế cài tên ấy là hợp.
  +
<0602>
 
  +
<0631>
 
// And, with that history, there is no doubt this the way family should be.;Và, với lịch sử như thế, chẳng nghi ngờ rằng cuộc sống của gia đình này sẽ như vậy.
 
// And, with that history, there is no doubt this the way family should be.;Và, với lịch sử như thế, chẳng nghi ngờ rằng cuộc sống của gia đình này sẽ như vậy.
  +
<0603>{\m{B}} "Nhưng nghĩ kì thì thủy triều có sự tồn tại lớn hơn bờ biển."
 
  +
<0632> \{\m{B}} 『Nhưng nghĩ kì thì thủy triều có sự tồn tại lớn hơn bờ biển.』
 
// \{\m{B}} "But when you think about it, a tide has a bigger existence than even a beach."
 
// \{\m{B}} "But when you think about it, a tide has a bigger existence than even a beach."
  +
<0604>{Nagisa} "Đúng vậy. Vì nó là biển."
 
  +
<0633> \{Nagisa} 『Đúng vậy. Vì nó là biển.』
 
// \{Nagisa} "That's true. Because it's an ocean."
 
// \{Nagisa} "That's true. Because it's an ocean."
  +
<0605>{\m{B}} "Nó có thể gói mọi thứ, đừng quên điều đó... và mang lòng tốt đển với mọi người, em có nghĩ như vậy không."
 
  +
<0634> \{\m{B}} 『Nó có thể gói mọi thứ, đừng quên điều đó... và mang lòng tốt đển với mọi người, em có nghĩ như vậy không.』
 
// \{\m{B}} "It wraps around just about everything, don't forget ... and brings much kindness to people, don't you think."
 
// \{\m{B}} "It wraps around just about everything, don't forget ... and brings much kindness to people, don't you think."
  +
<0606>{Nagisa} "Vâng..."
 
  +
<0635> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Yes..."
 
// \{Nagisa} "Yes..."
  +
<0607>{Nagisa} "Anh muốn như thế."
 
  +
<0636> \{Nagisa} 『Anh muốn như thế.』
 
// \{Nagisa} "I want that."
 
// \{Nagisa} "I want that."
  +
<0608>
 
  +
<0637>
 
// Is she becoming exhausted? As Nagisa speaks, she closes her eyelids.; Cô ấy mệt chăng? Cô ấy đóng mí mặt khi nói chuyện.
 
// Is she becoming exhausted? As Nagisa speaks, she closes her eyelids.; Cô ấy mệt chăng? Cô ấy đóng mí mặt khi nói chuyện.
  +
<0609>{\m{B}} "Em buồn ngủ à?"
 
  +
<0638> \{\m{B}} 『Em buồn ngủ à?』
 
// \{\m{B}} "Going to sleep?"
 
// \{\m{B}} "Going to sleep?"
  +
<0610>{Nagisa} "Vâng."
 
  +
<0639> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
  +
<0611>{\m{B}} "Anh tắt đèn nhé?"
 
  +
<0640> \{\m{B}} 『Anh tắt đèn nhé?』
 
// \{\m{B}} "Should I turn out the lights?"
 
// \{\m{B}} "Should I turn out the lights?"
  +
<0612>{Nagisa} "Vâng."
 
  +
<0641> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes, please."
 
// \{Nagisa} "Yes, please."
  +
<0613>
 
  +
<0642> \ \
  +
  +
<0643> \ Ushio.
 
// \m{A} Ushio.; \m{A} Ushio
 
// \m{A} Ushio.; \m{A} Ushio
  +
<0614>
 
  +
<0644>
 
// That will be the name of the child we will raise.; Đó sẽ là tên của đứa con àm chúng tôi sẽ dạy dỗ.
 
// That will be the name of the child we will raise.; Đó sẽ là tên của đứa con àm chúng tôi sẽ dạy dỗ.
  +
<0615>
 
  +
<0645>
 
// From that day on, Nagisa began to call the child that is in her stomach by its name.; Từ ngày đó, Nagisa bắt đầu gọi đứa bé trong bụng bằng tên.
 
// From that day on, Nagisa began to call the child that is in her stomach by its name.; Từ ngày đó, Nagisa bắt đầu gọi đứa bé trong bụng bằng tên.
  +
<0616>{Nagisa} "Bé Shio."
 
  +
<0646> \{Nagisa} 『Bé Shio.』
 
// \{Nagisa} "Shio-chan."
 
// \{Nagisa} "Shio-chan."
  +
<0617>
 
  +
<0647>
 
// Nagisa dropped off the 'U', when saying its name.; Nagisa làm rơi mất chữ "U" khi nói tên.
 
// Nagisa dropped off the 'U', when saying its name.; Nagisa làm rơi mất chữ "U" khi nói tên.
  +
<0618>{Nagisa} "Gọi như thế nghe dễ thương quá."
 
  +
<0648> \{Nagisa} 『Gọi như thế nghe dễ thương quá.』
 
// \{Nagisa} "It's very cute to call it like that."
 
// \{Nagisa} "It's very cute to call it like that."
  +
<0619>{Nagisa} "Bé Shio..."
 
  +
<0649> \{Nagisa} 『Bé Shio...』
 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."
 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."
  +
<0620>{Nagisa} "Ehehe."
 
  +
<0650> \{Nagisa} 『Ehehe.』
 
// \{Nagisa} "Ehehe"
 
// \{Nagisa} "Ehehe"
  +
<0621>{Nagisa} "Vậy đó là lí do tụi con chọn Ushio làm tên, 'bé Shio'."
 
  +
<0651> \{Nagisa} 『Vậy đó là lí do tụi con chọn Ushio làm tên, 「bé Shio」.』
 
// \{Nagisa} "So that's how, we decided on Ushio as a name. 'Shio-chan'."
 
// \{Nagisa} "So that's how, we decided on Ushio as a name. 'Shio-chan'."
  +
<0622>{Akio} "Oh, ra là vậy..."
 
  +
<0652> \{Akio} 『Oh, ra là vậy...』
 
// \{Akio} "Oh, is that it..."
 
// \{Akio} "Oh, is that it..."
  +
<0623>{Akio} "Bé Shio, ba đây~"
 
  +
<0653> \{Akio} 『Bé Shio, ba đây~』
 
// \{Akio} "Shio-chan, it's papa~"
 
// \{Akio} "Shio-chan, it's papa~"
  +
<0624>{Nagisa} "Đừng nói dối!"
 
  +
<0654> \{Nagisa} 『Đừng nói dối!』
 
// \{Nagisa} "Don't lie!"
 
// \{Nagisa} "Don't lie!"
  +
<0625>{Nagisa} "Đứa bé sẽ tin cha đấy!"
 
  +
<0655> \{Nagisa} 『Đứa bé sẽ tin cha đấy!』
 
// \{Nagisa} "This child, it will believe you!"
 
// \{Nagisa} "This child, it will believe you!"
  +
<0626>{Akio} "Thì cứ thử xem, nó cũng là đứa bé của ta chứ bộ?"
 
  +
<0656> \{Akio} 『Thì cứ thử xem, nó cũng là đứa bé của ta chứ bộ?』
 
// \{Akio} "Can't it be a running joke, that it's my child?"
 
// \{Akio} "Can't it be a running joke, that it's my child?"
  +
<0627>{Akio} "Và thật ra cậu là ông nội! Tsukkon de miseru yo.
 
  +
<0657> \{Akio} 『Và thật ra cậu là ông nội! Tsukkon de miseru yo.』
 
// \{Akio} "And that you're really the grandpa! Tsukkon de miseru yo." *
 
// \{Akio} "And that you're really the grandpa! Tsukkon de miseru yo." *
  +
<0628>{Akio} "Nagisa sẽ phải nói như thế nữa thì nó mới hiệu nghiệm."
 
  +
<0658> \{Akio} 『Nagisa sẽ phải nói như thế nữa thì nó mới hiệu nghiệm.』
 
// \{Akio} " Nagisa would have to go with it for it to work."
 
// \{Akio} " Nagisa would have to go with it for it to work."
  +
<0629>
 
  +
<0659>
 
// Nagisa's stomach is not a cockpit.; Bụng của Nagisa không phải là chuồng gà...
 
// Nagisa's stomach is not a cockpit.; Bụng của Nagisa không phải là chuồng gà...
  +
<0630>{Akio} "Nhưng, nếu ta là ông nội thì... không, huh?"
 
  +
<0660> \{Akio} 『Nhưng, nếu ta là ông nội thì... không, huh?』
 
// \{Akio} "However, if I am called Grandpa ... then it's a no, huh?"
 
// \{Akio} "However, if I am called Grandpa ... then it's a no, huh?"
  +
<0631>
 
  +
<0661>
 
// I'm usually a how-it-is person.; Tôi thường là người À-ra-là-thế.
 
// I'm usually a how-it-is person.; Tôi thường là người À-ra-là-thế.
  +
<0632>{Akio} "Vậy thì tên ta sẽ là Akkii. Nào mọi người, gọi ta là Akkii."
 
  +
<0662> \{Akio} 『Vậy thì tên ta sẽ là Akkii. Nào mọi người, gọi ta là Akkii.』
 
// \{Akio} "Therefore, then the grand me will be Akkii. Come on everyone, call me Akkii.
 
// \{Akio} "Therefore, then the grand me will be Akkii. Come on everyone, call me Akkii.
  +
<0633>{Akio} "Coi như đó là trải nghiệm đầu tiên của lão già khốn nạn này."
 
  +
<0663> \{Akio} 『Coi như đó là trải nghiệm đầu tiên của lão già khốn nạn này.』
 
// \{Akio} "Let that be its first experience of this damn old man."
 
// \{Akio} "Let that be its first experience of this damn old man."
  +
<0634>{\m{B}} "Nhưng tại sao?..."
 
  +
<0664> \{\m{B}} 『Nhưng tại sao?...』
 
// \{\m{B}} "But why?..."
 
// \{\m{B}} "But why?..."
  +
<0635>{Sanae} "Em cũng muốn hiểu tại sao anh lại muốn trở thành như thế, sau cuộc hội thoại từ nãy giờ."
 
  +
<0665> \{Sanae} 『Em cũng muốn hiểu tại sao anh lại muốn trở thành như thế, sau cuộc hội thoại từ nãy giờ.』
 
// \{Sanae} "I'd also like to know why you want become that, and for that matter about all of this conversation."
 
// \{Sanae} "I'd also like to know why you want become that, and for that matter about all of this conversation."
  +
<0636>{Akio} "Ah, tại vì, anh, lúc đó, anh độc thoại một cách ngẫu nhiên...?
 
  +
<0666> \{Akio} 『Ah, tại vì, anh, lúc đó, anh độc thoại một cách ngẫu nhiên...?』
 
// \{Akio} "Ah, because, I, at that time the monologue was just very random...?"
 
// \{Akio} "Ah, because, I, at that time the monologue was just very random...?"
  +
<0637>
 
  +
<0667>
 
// You noticed.: Nhận ra rồi đấy...
 
// You noticed.: Nhận ra rồi đấy...
  +
<0638>{Sanae} "Lúc này thì chắc đứa bé có tai để nghe rồi, vì thế nó có thể nghe âm thanh bên ngoài."
 
  +
<0668> \{Sanae} 『Lúc này thì chắc đứa bé có tai để nghe rồi, vì thế nó có thể nghe âm thanh bên ngoài.』
 
// \{Sanae} "It's around now that ears begin to hear, so it can grasp sounds from the outside."
 
// \{Sanae} "It's around now that ears begin to hear, so it can grasp sounds from the outside."
  +
<0639>{Sanae} "Có lẽ cho bé nghe nhạc là hay nhất."
 
  +
<0669> \{Sanae} 『Có lẽ cho bé nghe nhạc là hay nhất.』
 
// \{Sanae} "It's also good to let it listen to music."
 
// \{Sanae} "It's also good to let it listen to music."
  +
<0640>{\m{B}} "Và giọng hát của bố mẹ là nhất."
 
  +
<0670> \{\m{B}} 『Và giọng hát của bố mẹ là nhất.』
 
// \{\m{B}} "And parent's own singing is best."
 
// \{\m{B}} "And parent's own singing is best."
  +
<0641>{\m{B}} "Có điều, để trở thành bài nhạc sở thích thì không biết nên là bài thế nào."
 
  +
<0671> \{\m{B}} 『Có điều, để trở thành bài nhạc sở thích thì không biết nên là bài thế nào.』
 
// \{\m{B}} "However, with this one's favorite music, I'm not sure how it will be."
 
// \{\m{B}} "However, with this one's favorite music, I'm not sure how it will be."
  +
<0642>{Nagisa} "Vậy, con sẽ hát mỗi ngày cho bé nghe."
 
  +
<0672> \{Nagisa} 『Vậy, con sẽ hát mỗi ngày cho bé nghe.』
 
// \{Nagisa} "Then, I will sing everyday so it can listen."
 
// \{Nagisa} "Then, I will sing everyday so it can listen."
  +
<0643>{Nagisa} "Dango, dango..."
 
  +
<0673> \{Nagisa} 『Dango
  +
  +
<0674> , dango
  +
  +
<0675> ...』
 
// \{Nagisa} "Dango, dango..."
 
// \{Nagisa} "Dango, dango..."
  +
<0644>{Sanae} "Đó là bài hát hay phải không?"
 
  +
<0676> \{Sanae} 『Đó là bài hát hay phải không?』
 
// \{Sanae} "That's a very good thing right?"
 
// \{Sanae} "That's a very good thing right?"
  +
<0645>{\m{B}} "Ah, sẽ tốt hơn nếu bài hát đó hợp thời thượng một chút."
 
  +
<0677> \{\m{B}} 『Ah, sẽ tốt hơn nếu bài hát đó hợp thời thượng một chút.』
 
// \{\m{B}} "Well, it would be better if that song were a bit more fashionable."
 
// \{\m{B}} "Well, it would be better if that song were a bit more fashionable."
  +
<0646>{Nagisa} "Phải đó. Mọi người cũng hát chung nào."
 
  +
<0678> \{Nagisa} 『Phải đó. Mọi người cũng hát chung nào.』
 
// \{Nagisa} "Yes. Therefore, let's all sing it together."
 
// \{Nagisa} "Yes. Therefore, let's all sing it together."
  +
<0647>{\m{B}} "Em nói đùa đó à?"
 
  +
<0679> \{\m{B}} 『Em nói đùa đó à?』
 
// \{\m{B}} "Are you kidding me?"
 
// \{\m{B}} "Are you kidding me?"
  +
<0648>{Akio} "Rồi, ta sẽ là nhạc trưởng."
 
  +
<0680> \{Akio} 『Rồi, ta sẽ là nhạc trưởng.』
 
// \{Akio} "Alright, I'll be the lead vocalist."
 
// \{Akio} "Alright, I'll be the lead vocalist."
  +
<0649>{Akio} "Cậu trẻ, cậu là trống. Nói "Tsukachii Tsukachii" nào."
 
  +
<0681> \{Akio} 『Cậu trẻ, cậu là trống. Nói 』Tsukachii Tsukachii『 nào.』
 
// \{Akio} "Youngster, your on drums. Say 'Tsukachii Tsukachii'"
 
// \{Akio} "Youngster, your on drums. Say 'Tsukachii Tsukachii'"
  +
<0650>{Akio} "Hiyaa! Kakkee!"
 
  +
<0682> \{Akio} 『Hiyaa! Kakkee!』
 
// \{Akio} "Hiyaa! Kakkee!"
 
// \{Akio} "Hiyaa! Kakkee!"
  +
<0651>{\m{B}} "Hãy cho ông bố phần nào dễ hơn chứ."
 
  +
<0683> \{\m{B}} 『Hãy cho ông bố phần nào dễ hơn chứ.』
 
// \{\m{B}} "Please give the father the simplistic part."
 
// \{\m{B}} "Please give the father the simplistic part."
  +
<0652>{Akio} "Coi ích kỉ chưa kìa."
 
  +
<0684> \{Akio} 『Coi ích kỉ chưa kìa.』
 
// \{Akio} "Well aren't you the selfish one, well, that."
 
// \{Akio} "Well aren't you the selfish one, well, that."
  +
<0653>{Akio} "Thế cuộc thi tài xem ai chế lời nhạc."
 
  +
<0685> \{Akio} 『Thế cuộc thi tài xem ai chế lời nhạc.』
 
// \{Akio} "How about a battle to teach the next bar's lyrics."
 
// \{Akio} "How about a battle to teach the next bar's lyrics."
  +
<0654>{\m{B}} "Đó là một thứ mà tôi không muốn tham gia."
 
  +
<0686> \{\m{B}} 『Đó là một thứ mà tôi không muốn tham gia.』
 
// \{\m{B}} "That's something I don't want to participate in."
 
// \{\m{B}} "That's something I don't want to participate in."
  +
<0655>{Nagisa} "Dango, Dango."
 
  +
<0687> \{Nagisa} 『Dango
  +
  +
<0688> , Dango
  +
  +
<0689> .』
 
// \{Nagisa} "Dango, Dango."
 
// \{Nagisa} "Dango, Dango."
  +
<0656>
 
  +
<0690>
 
// Before anyone really became aware, Nagisa began to sing alone.; Trước khi mọi người chú ý thì Nagisa đã bắt đầu hát một mình.
 
// Before anyone really became aware, Nagisa began to sing alone.; Trước khi mọi người chú ý thì Nagisa đã bắt đầu hát một mình.
  +
<0657>{Sanae} "Dango, Dango."
 
  +
<0691> \{Sanae} 『Dango
  +
  +
<0692> , Dango
  +
  +
<0693> .』
 
// \{Sanae} "Dango, Dango."
 
// \{Sanae} "Dango, Dango."
  +
<0658>
 
  +
<0694>
 
// Sanae-san then joined in.; Cô Sanae đã tham gia.
 
// Sanae-san then joined in.; Cô Sanae đã tham gia.
  +
<0659>
 
  +
<0695>
 
// Before long all of us joined along.; Rồi mọi người cùng hát chung.
 
// Before long all of us joined along.; Rồi mọi người cùng hát chung.
  +
<0660>
 
  +
<0696>
 
// And with that, everyone brought a happy summer day to a close.; Và như thế, những tháng ngày vui vẻ của mùa hè cũng khép lại.
 
// And with that, everyone brought a happy summer day to a close.; Và như thế, những tháng ngày vui vẻ của mùa hè cũng khép lại.
  +
<0661>
 
  +
<0697>
 
// It was a day of relentless lingering summer heat.;Đó là một ngày hè nắng nong khó chịu.
 
// It was a day of relentless lingering summer heat.;Đó là một ngày hè nắng nong khó chịu.
  +
<0662>
 
  +
<0698>
 
// The moment the door I opened the door, something jumped into my field of view.; Khi tôi vừa mở cửa, mắt tôi bất chợt thấy ngay một thứ.
 
// The moment the door I opened the door, something jumped into my field of view.; Khi tôi vừa mở cửa, mắt tôi bất chợt thấy ngay một thứ.
  +
<0663>
 
  +
<0699>
 
// Suddenly my eye was drawn down to the tatami before me.; Mắt tôi đổ dồn vào tấm chiếu trước mặt tôi.
 
// Suddenly my eye was drawn down to the tatami before me.; Mắt tôi đổ dồn vào tấm chiếu trước mặt tôi.
  +
<0664>
 
  +
<0700>
 
// This person's legs were bent in such a way to look like the hiragana letter ku (く).; Chân của người nay dang ra giống như chữ ku trong Hiragana.
 
// This person's legs were bent in such a way to look like the hiragana letter ku (く).; Chân của người nay dang ra giống như chữ ku trong Hiragana.
  +
<0665>
 
  +
<0701>
 
// Still wearing my shoes I full out run to her, her body only be barely held up by her arms.; Tôi chạy lại cô ấy mà không cởi giày, cơ thể của cô ấy đang được chống đỡ bởi đôi tay yếu ớt.
 
// Still wearing my shoes I full out run to her, her body only be barely held up by her arms.; Tôi chạy lại cô ấy mà không cởi giày, cơ thể của cô ấy đang được chống đỡ bởi đôi tay yếu ớt.
  +
<0666>{\m{B}} "Nagisa!"
 
  +
<0702> \{\m{B}} 『Nagisa!』
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
  +
<0667>
 
  +
<0703>
 
// .........;.........
 
// .........;.........
  +
<0668>
 
  +
<0704>
 
// Other than repeated labored little breaths, there was no reaction.; Ngoài những hơi thở nặng nhọc thì không hề có phản hồi.
 
// Other than repeated labored little breaths, there was no reaction.; Ngoài những hơi thở nặng nhọc thì không hề có phản hồi.
  +
<0669>
 
  +
<0705>
 
// I touch her forehead. It is surprisingly hot.; Tôi sờ trán, cảm thấy nó cực kì nóng.
 
// I touch her forehead. It is surprisingly hot.; Tôi sờ trán, cảm thấy nó cực kì nóng.
  +
<0670>
 
  +
<0706>
 
// Her face was pure-white. Mặt cô ấy trắng bệch.
 
// Her face was pure-white. Mặt cô ấy trắng bệch.
  +
<0671>
 
  +
<0707>
 
// I have no clue what has happened.; Tôi không biết chuyện gì đang xảy ra.
 
// I have no clue what has happened.; Tôi không biết chuyện gì đang xảy ra.
  +
<0672>
 
  +
<0708>
 
// To cause Nagisa to run a fever and collapse.; Khiến cho Nagisa bị sốt và bất tỉnh.
 
// To cause Nagisa to run a fever and collapse.; Khiến cho Nagisa bị sốt và bất tỉnh.
  +
<0673>
 
  +
<0709>
 
// What should I do?; Tôi phải làm gì đây?
 
// What should I do?; Tôi phải làm gì đây?
  +
<0674>{\m{B}} "Nagisa!..."
 
  +
<0710> \{\m{B}} 『Nagisa!...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa!..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa!..."
  +
<0675>
 
  +
<0711>
 
// For awhile, all I can do is hold her body and repeatedly call her name.; Trong một lúc, những gì tôi có thể làm là ôm cô ấy và gọi tên cô ấy liên tục.
 
// For awhile, all I can do is hold her body and repeatedly call her name.; Trong một lúc, những gì tôi có thể làm là ôm cô ấy và gọi tên cô ấy liên tục.
  +
<0676>{\m{B}} (Để nằm trên nệm trước...)
 
  +
<0712> \{\m{B}} (Để nằm trên nệm trước...)
 
// \{\m{B}} (To the futon for the time being...)
 
// \{\m{B}} (To the futon for the time being...)
  +
<0677>
 
  +
<0713>
 
// By the time I had recklessly laid Nagisa's body on top of the futon, I finally remembered that Sanae-san was home.; Lúc tôi vừa vội đặt Nagisa xuống nệm thì tôi nhớ ra cô Sanae lúc này có ở nhà.
 
// By the time I had recklessly laid Nagisa's body on top of the futon, I finally remembered that Sanae-san was home.; Lúc tôi vừa vội đặt Nagisa xuống nệm thì tôi nhớ ra cô Sanae lúc này có ở nhà.
  +
<0678>
 
  +
<0714>
 
// I pick up the phone, and dial the numbers while watching sweat pouring off Nagisa's face.; Tôi với lấy điện thoại, bấm số trong lúc nhìn Nagisa đổ mồ hôi nhễ nhại.
 
// I pick up the phone, and dial the numbers while watching sweat pouring off Nagisa's face.; Tôi với lấy điện thoại, bấm số trong lúc nhìn Nagisa đổ mồ hôi nhễ nhại.
  +
<0679>{Giong nói} "Xin chào, đây là nhà của gia đình Furukawa."
 
  +
<0715> \{Giong nói} 『Xin chào, đây là nhà của gia đình Furukawa.』
 
// \{Voice} "Hello, this is the Furukawa residence."
 
// \{Voice} "Hello, this is the Furukawa residence."
  +
<0680>
 
  +
<0716>
 
// It's Pops.; Là bố già.
 
// It's Pops.; Là bố già.
  +
<0681>{\m{B}} "Tôi đây, xin ông hãy gọi Sanae đến điện thoại."
 
  +
<0717> \{\m{B}} 『Tôi đây, xin ông hãy gọi Sanae đến điện thoại.』
 
// \{\m{B}} "It's me, please, can you put Sanae-san on the phone"
 
// \{\m{B}} "It's me, please, can you put Sanae-san on the phone"
  +
<0682>{Akio} "Ah, chờ chút."
 
  +
<0718> \{Akio} 『Ah, chờ chút.』
 
// \{Akio} "Ah, just a moment."
 
// \{Akio} "Ah, just a moment."
  +
<0683>
 
  +
<0719>
 
// Shortly, I am connected with Sanae-san.; Chút lát sau, cô Sanae bắt máy.
 
// Shortly, I am connected with Sanae-san.; Chút lát sau, cô Sanae bắt máy.
  +
<0684>{Sanae} "Vâng, Sanae đây."
 
  +
<0720> \{Sanae} 『Vâng, Sanae đây.』
 
// \{Sanae} "Yes, this is Sanae."
 
// \{Sanae} "Yes, this is Sanae."
  +
<0685>{\m{B}} "Là {\m{B}} . Nagisa đang bị sốt và mê man."
 
  +
<0721> \{\m{B}} 『Là\ \
  +
  +
<0722> . Nagisa đang bị sốt và mê man.』
 
// \{\m{B}} "its \m{B}. Nagisa is running a fever and has collapsed."
 
// \{\m{B}} "its \m{B}. Nagisa is running a fever and has collapsed."
  +
<0686>{\m{B}} "Nhiệt độ cô ấy rất cao."
 
  +
<0723> \{\m{B}} 『Nhiệt độ cô ấy rất cao.』
 
// \{\m{B}} "It is a terribly high temperature."
 
// \{\m{B}} "It is a terribly high temperature."
  +
<0687>{\m{B}} "Cháu không biết phải làm sao..."
 
  +
<0724> \{\m{B}} 『Cháu không biết phải làm sao...』
 
// \{\m{B}} "I don't know what to do..."
 
// \{\m{B}} "I don't know what to do..."
  +
<0688>{Sanae} "Bình tĩnh nào, \m{B}."
 
  +
<0725> \{Sanae} 『Bình tĩnh nào,\ \
  +
  +
<0726> .』
 
// \{Sanae} "Please calm down, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Please calm down, \m{B}-san."
  +
<0689>{Sanae} "Không sao, cô sẽ đến ngay."
 
  +
<0727> \{Sanae} 『Không sao, cô sẽ đến ngay.』
 
// \{Sanae} "It's okay, because I'm coming right over."
 
// \{Sanae} "It's okay, because I'm coming right over."
  +
<0690>{\m{B}} "V, vâng..."
 
  +
<0728> \{\m{B}} 『V, vâng...』
 
// \{\m{B}} "Y, yes..."
 
// \{\m{B}} "Y, yes..."
  +
<0691>{Sanae} "Bây giờ hãy cho con bé nằm trên nệm, đắp khăn ướt lên trán."
 
  +
<0729> \{Sanae} 『Bây giờ hãy cho con bé nằm trên nệm, đắp khăn ướt lên trán.』
 
// \{Sanae} "For now lay her down on the futon, wring a wet towel, and place it on Nagisa's forehead."
 
// \{Sanae} "For now lay her down on the futon, wring a wet towel, and place it on Nagisa's forehead."
  +
<0692>{\m{B}} "Vâng..."
 
  +
<0730> \{\m{B}} 『Vâng...』
 
// \{\m{B}} "I understand..."
 
// \{\m{B}} "I understand..."
  +
<0693>{Sanae} "Vậy, chờ cô đến. Cô sẽ gọi cho cô Yagi và đến ngay."
 
  +
<0731> \{Sanae} 『Vậy, chờ cô đến. Cô sẽ gọi cho cô Yagi và đến ngay.』
 
// \{Sanae} "Then, wait for me. I will contact Yagi-san and run right over."
 
// \{Sanae} "Then, wait for me. I will contact Yagi-san and run right over."
  +
<0694>{\m{B}} "Vâng, cháu sẽ chờ.
 
  +
<0732> \{\m{B}} 『Vâng, cháu sẽ chờ.』
 
// \{\m{B}} "Yes, please do."
 
// \{\m{B}} "Yes, please do."
  +
<0695>
 
  +
<0733>
 
// I hang up the handset.
 
// I hang up the handset.
  +
<0696>
 
  +
<0734>
 
// It's possible to do that for now.; Tôi có thể làm điều đó.
 
// It's possible to do that for now.; Tôi có thể làm điều đó.
  +
<0697>
 
  +
<0735>
 
// I wring a wet town, and place it on Nagisa's forehead.; Tôi vắt một cái khăn nước, rồi để lên trán của Nagisa.
 
// I wring a wet town, and place it on Nagisa's forehead.; Tôi vắt một cái khăn nước, rồi để lên trán của Nagisa.
  +
<0698>{\m{B}} "Ráng lên, Nagisa."
 
  +
<0736> \{\m{B}} 『Ráng lên, Nagisa.』
 
// \{\m{B}} "Just hang in there, Nagisa."
 
// \{\m{B}} "Just hang in there, Nagisa."
  +
<0699>
 
  +
<0737>
// I stand up. ; Tôi đứng dậy.
 
  +
// I stand up. ; Tôi đứng dậy.
<0700>{\m{B}} "Có nghiêm trọng không...?"
 
  +
  +
<0738> \{\m{B}} 『Có nghiêm trọng không...?』
 
// \{\m{B}} "Is this serious...?"
 
// \{\m{B}} "Is this serious...?"
  +
<0701>
 
  +
<0739>
 
// I ask Sanae-san after she had tended to Nagisa for a while.; Tôi hỏi Sanae sau một lúc chăm sóc cho Nagisa.
 
// I ask Sanae-san after she had tended to Nagisa for a while.; Tôi hỏi Sanae sau một lúc chăm sóc cho Nagisa.
  +
<0702>{Sanae} "Lúc này thì mọi thứ có vẻ ổn rồi. Cô nghĩ con bé chỉ bị sốt nhẹ."
 
  +
<0740> \{Sanae} 『Lúc này thì mọi thứ có vẻ ổn rồi. Cô nghĩ con bé chỉ bị sốt nhẹ.』
 
// \{Sanae} "For right now, things have settled down. I think she only has a slight fever."
 
// \{Sanae} "For right now, things have settled down. I think she only has a slight fever."
  +
<0703>{\m{B}} "Con đứa bé..."
 
  +
<0741> \{\m{B}} 『Con đứa bé...』
 
// \{\m{B}} "How is the baby..."
 
// \{\m{B}} "How is the baby..."
  +
<0704>{Yagi} "Không có vấn đề gì cả. Đứa bẻ vẫn khỏe."
 
  +
<0742> \{Yagi} 『Không có vấn đề gì cả. Đứa bẻ vẫn khỏe.』
 
// \{Yagi} "There is no problem. The baby is just fine."
 
// \{Yagi} "There is no problem. The baby is just fine."
  +
<0705>{Yagi} "Nhưng nếu cậu lo lắng thì hãy đưa cô ấy đi kiểm tra sức khỏe."
 
  +
<0743> \{Yagi} 『Nhưng nếu cậu lo lắng thì hãy đưa cô ấy đi kiểm tra sức khỏe.』
 
// \{Yagi} "But if you're worried please take her to have a one time examination."
 
// \{Yagi} "But if you're worried please take her to have a one time examination."
  +
<0706>{\m{B}} "Thế ạ..."
 
  +
<0744> \{\m{B}} 『Thế ạ...』
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
  +
<0707>
 
  +
<0745>
 
// While I feel better to hear that the baby safety is okay, I am suddenly struck with intense regret.; Khi tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi nghe đứa bé vẫn an toàn, tôi cảm thấy cái hối hận tràn lên trong lòng.
 
// While I feel better to hear that the baby safety is okay, I am suddenly struck with intense regret.; Khi tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi nghe đứa bé vẫn an toàn, tôi cảm thấy cái hối hận tràn lên trong lòng.
  +
<0708>{\m{B}} "Tất cả là lỗi của cháu..."
 
  +
<0746> \{\m{B}} 『Tất cả là lỗi của cháu...』
 
// \{\m{B}} "Everything is my fault..."
 
// \{\m{B}} "Everything is my fault..."
  +
<0709>{\m{B}} "Đáng lẽ cháu nên về nhà sớm hơn..."
 
  +
<0747> \{\m{B}} 『Đáng lẽ cháu nên về nhà sớm hơn...』
 
// \{\m{B}} "I should have come home sooner..."
 
// \{\m{B}} "I should have come home sooner..."
  +
<0710>{Sanae} "Đừng quá lo lắng về chuyện ấy, \m{B} à."
 
  +
<0748> \{Sanae} 『Đừng quá lo lắng về chuyện ấy,\ \
  +
  +
<0749> \ à.』
 
// \{Sanae} "Do not worry so much about it \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Do not worry so much about it \m{B}-san."
  +
<0711>{\m{B}} "Nhưng, cô ấy đã cố gắng hết sức..."
 
  +
<0750> \{\m{B}} 『Nhưng, cô ấy đã cố gắng hết sức...』
 
// \{\m{B}} "But, she did everything she could..."
 
// \{\m{B}} "But, she did everything she could..."
  +
<0712>{Sanae} "Đó là vì đứa bé muốn tiếp tục phát triển. Nhưng mà đó không phải lỗi của ai cả."
 
  +
<0751> \{Sanae} 『Đó là vì đứa bé muốn tiếp tục phát triển. Nhưng mà đó không phải lỗi của ai cả.』
 
// \{Sanae} "That is, because this child wanted to hold on. However it is no one's fault."
 
// \{Sanae} "That is, because this child wanted to hold on. However it is no one's fault."
  +
<0713>{\m{B}} "Không, nếu là vậy thì nó không tốn công sức để khống chế cơn sốt dữ vậy..."
 
  +
<0752> \{\m{B}} 『Không, nếu là vậy thì nó không tốn công sức để khống chế cơn sốt dữ vậy...』
 
// \{\m{B}} "No, if that was the case, it wouldn't take so much extra effort to stop the fever..."
 
// \{\m{B}} "No, if that was the case, it wouldn't take so much extra effort to stop the fever..."
  +
<0714>{\m{B}} "Cháu chỉ hiểu cô ấy mà thôi..."
 
  +
<0753> \{\m{B}} 『Cháu chỉ hiểu cô ấy mà thôi...』
 
// \{\m{B}} "I only understand about her..."
 
// \{\m{B}} "I only understand about her..."
  +
<0715>{Sanae} "Đừng tự trách mình quá. \m{B} à, đừng đầu hàng.
 
  +
<0754> \{Sanae} 『Đừng tự trách mình quá.\ \
  +
  +
<0755> \ à, đừng đầu hàng.』
 
// \{Sanae} "Please don't blame yourself so much. \m{B}-san, don't lose it now."
 
// \{Sanae} "Please don't blame yourself so much. \m{B}-san, don't lose it now."
  +
<0716>{\m{B}} "Okay..."
 
  +
<0756> \{\m{B}} 『Okay...』
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
  +
<0717>{Yagi} "Vậy, cậu hãy chăm sóc cô ấy nhé, tôi về đây."
 
  +
<0757> \{Yagi} 『Vậy, cậu hãy chăm sóc cô ấy nhé, tôi về đây.』
 
// \{Yagi} "Well then, I will leave her to your care and be on my way."
 
// \{Yagi} "Well then, I will leave her to your care and be on my way."
  +
<0718>{\m{B}} "Cám ơn cô ạ."
 
  +
<0758> \{\m{B}} 『Cám ơn cô ạ.』
 
// \{\m{B}} "Thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Thank you very much."
  +
<0719>
 
  +
<0759>
 
// Nagisa wakes up, for a moment she doesn't seem to understand where she is. She only moves her head to examine the vicinity.; Nagisa tỉnh dậy, một lúc cô ấy tỏ vẻ không biết mình đang ở đâu. Cô ấy xoay đầu nhìn xung quanh để dò vị trí của mình.
 
// Nagisa wakes up, for a moment she doesn't seem to understand where she is. She only moves her head to examine the vicinity.; Nagisa tỉnh dậy, một lúc cô ấy tỏ vẻ không biết mình đang ở đâu. Cô ấy xoay đầu nhìn xung quanh để dò vị trí của mình.
  +
<0720>
 
  +
<0760>
 
// Then, as she sees Sanae-san in the kitchen, she realizes what has happened.; Rồi, khi thấy Sanae trong bếp, cô ấy nhớ ra chuyện gì đã xảy ra.
 
// Then, as she sees Sanae-san in the kitchen, she realizes what has happened.; Rồi, khi thấy Sanae trong bếp, cô ấy nhớ ra chuyện gì đã xảy ra.
  +
<0721>{Nagisa} "Xin.. lỗi..."
 
  +
<0761> \{Nagisa} 『Xin.. lỗi...』
 
// \{Nagisa} "I am ... sorry..."
 
// \{Nagisa} "I am ... sorry..."
  +
<0722>
 
  +
<0762>
 
// She says to both Sanae-san and me.; Cô ấy nói cho cả Sanae và tôi.
 
// She says to both Sanae-san and me.; Cô ấy nói cho cả Sanae và tôi.
  +
<0723>{Nagisa} "về những rắc rối..."
 
  +
<0763> \{Nagisa} 『về những rắc rối...』
 
// \{Nagisa} "for all of the trouble ..."
 
// \{Nagisa} "for all of the trouble ..."
  +
<0724>{\m{B}} "Không có gì đâu."
 
  +
<0764> \{\m{B}} 『Không có gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "It is okay."
 
// \{\m{B}} "It is okay."
  +
<0725>{Nagisa} "Em sẽ làm bữa tối..."
 
  +
<0765> \{Nagisa} 『Em sẽ làm bữa tối...』
 
// \{Nagisa} "I'll make dinner..."
 
// \{Nagisa} "I'll make dinner..."
  +
<0726>{\m{B}} "Em sẽ không làm gì cả."
 
  +
<0766> \{\m{B}} 『Em sẽ không làm gì cả.』
 
// \{\m{B}} "You're not going to cook anything."
 
// \{\m{B}} "You're not going to cook anything."
  +
<0727>{\m{B}} "Em thực sự...xin lỗi..."
 
  +
<0767> \{\m{B}} 『Em thực sự...xin lỗi...』
 
// \{Nagisa} "I'm sorry... truly..."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry... truly..."
  +
<0728>{\m{B}} "Không có gì để xin lỗi cả, ngốc ạ."
 
  +
<0768> \{\m{B}} 『Không có gì để xin lỗi cả, ngốc ạ.』
 
// \{\m{B}} "There is no need to say your sorry, silly."
 
// \{\m{B}} "There is no need to say your sorry, silly."
  +
<0729>
 
  +
<0769>
 
// No matter what we said, she endlessly and endlessly apologizes.; Dù chúng tôi có nói gì thì cô ấy cứ mãi không ngừng xin lỗi.
 
// No matter what we said, she endlessly and endlessly apologizes.; Dù chúng tôi có nói gì thì cô ấy cứ mãi không ngừng xin lỗi.
  +
<0730>{\m{B}} "Lúc này, cô Sanae đang làm cháo."
 
  +
<0770> \{\m{B}} 『Lúc này, cô Sanae đang làm cháo.』
 
// \{\m{B}} "Right now, Sanae-san is already making pourage."
 
// \{\m{B}} "Right now, Sanae-san is already making pourage."
 
<- rice gruel ... chicken soup anyone?
 
<- rice gruel ... chicken soup anyone?
<0731>{\m{B}} "Kiên nhẫn chờ một chút."
+
<0771> \{\m{B}} Kiên nhẫn chờ một chút.
 
// \{\m{B}} "Therefore, patiently wait."
 
// \{\m{B}} "Therefore, patiently wait."
  +
<0732>{Nagisa} "Okay..."
 
  +
<0772> \{Nagisa} 『Okay...』
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
  +
<0733>{\m{B}} "Cháu xin lỗi..."
 
  +
<0773> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi...』
 
// \{\m{B}} "I'm really sorry..."
 
// \{\m{B}} "I'm really sorry..."
  +
<0734>
 
  +
<0774>
 
// I said while bowing to Sanae-san for all of the trouble.; Tôi nói khi cúi chào Sanae vì những rắc rối hôm nay.
 
// I said while bowing to Sanae-san for all of the trouble.; Tôi nói khi cúi chào Sanae vì những rắc rối hôm nay.
  +
<0735>{Sanae} "Xin lỗi vậy là đủ rồi đó, chẳng phải cậu vừa mắng Nagisa về điều đó sao, \m{B}"
 
  +
<0775> \{Sanae} 『Xin lỗi vậy là đủ rồi đó, chẳng phải cậu vừa mắng Nagisa về điều đó sao,\ \
  +
  +
<0776> .』
 
// \{Sanae} "Enough of the apologies, didn't you just scold Nagisa for that same thing a moment ago, \m{B}-san"
 
// \{Sanae} "Enough of the apologies, didn't you just scold Nagisa for that same thing a moment ago, \m{B}-san"
  +
<0736>{\m{B}} "Haha, chắc cháu cũng y chang..."
 
  +
<0777> \{\m{B}} 『Haha, chắc cháu cũng y chang...』
 
// \{\m{B}} "Haha, I guess I am the same..."
 
// \{\m{B}} "Haha, I guess I am the same..."
  +
<0737>
 
  +
<0778>
 
// Truly, as expected from Sanae-san, to whom I am completely in debt..; Thật đúng là cô Sanae, người mà tợ mắc nợ rất nhiều...
 
// Truly, as expected from Sanae-san, to whom I am completely in debt..; Thật đúng là cô Sanae, người mà tợ mắc nợ rất nhiều...
  +
<0738>{Sanae} "Vậy cô về đây."
 
  +
<0779> \{Sanae} 『Vậy cô về đây.』
 
// \{Sanae} "And with that, I should be going for today."
 
// \{Sanae} "And with that, I should be going for today."
  +
<0739>{\m{B}} "Xin lỗi phải giữ cô trễ như vậy."
 
  +
<0780> \{\m{B}} 『Xin lỗi phải giữ cô trễ như vậy.』
 
// \{\m{B}} "Sorry for keeping you so late."
 
// \{\m{B}} "Sorry for keeping you so late."
  +
<0740>{Sanae} "Không sao mà."
 
  +
<0781> \{Sanae} 『Không sao mà.』
 
// \{Sanae} "It's okay."
 
// \{Sanae} "It's okay."
  +
<0741>{\m{B}} "Cho gửi lời hỏi thăm tới... bố già."
 
  +
<0782> \{\m{B}} 『Cho gửi lời hỏi thăm tới... bố già.』
 
// \{\m{B}} "Please give my regards ... to Pops ."
 
// \{\m{B}} "Please give my regards ... to Pops ."
  +
<0742>{Sanae} "Okay, cô sẽ nói."
 
  +
<0783> \{Sanae} 『Okay, cô sẽ nói.』
 
// \{Sanae} "Okay, I'll tell him."
 
// \{Sanae} "Okay, I'll tell him."
  +
<0743>
 
  +
<0784>
 
// I remember the summer two years ago.; Tôi nhớ vào mùa hè hai năm trước.
 
// I remember the summer two years ago.; Tôi nhớ vào mùa hè hai năm trước.
  +
<0744>
 
  +
<0785>
 
// On that day, Nagisa was always near, with our hands joined.; Vào ngày ấy, Nagisa luôn ở bên cạnh, chúng tôi nắm tay nhau.
 
// On that day, Nagisa was always near, with our hands joined.; Vào ngày ấy, Nagisa luôn ở bên cạnh, chúng tôi nắm tay nhau.
  +
<0745>
 
  +
<0786>
 
// Now, we were only caught up like that during the night.; Vậy mà giờ chúng tôi chỉ có giây phút vây vào ban đêm.
 
// Now, we were only caught up like that during the night.; Vậy mà giờ chúng tôi chỉ có giây phút vây vào ban đêm.
  +
<0746>
 
  +
<0787>
 
// Until now, during the day I was away at work.; Đến lúc này, vào ban ngày tôi phải làm việc.
 
// Until now, during the day I was away at work.; Đến lúc này, vào ban ngày tôi phải làm việc.
  +
<0747>
 
  +
<0788>
 
// And during that interval, I was entrusting Nagisa to Sanae-san.; Trong khoảng thời gian đó, tôi phải giao Nagisa lại cho cô Sanae.
 
// And during that interval, I was entrusting Nagisa to Sanae-san.; Trong khoảng thời gian đó, tôi phải giao Nagisa lại cho cô Sanae.
  +
<0748>
 
  +
<0789>
 
// When I return home, the dinner has been prepared, and Sanae-san returns to her own home.; Khi tôi về nhà, bữa tối đã được dọn xong, và Sanae sẽ trở về nhà.
 
// When I return home, the dinner has been prepared, and Sanae-san returns to her own home.; Khi tôi về nhà, bữa tối đã được dọn xong, và Sanae sẽ trở về nhà.
  +
<0749>
 
  +
<0790>
 
// Such is an ordinary day.; Đó là những ngày bình thường.
 
// Such is an ordinary day.; Đó là những ngày bình thường.
  +
<0750>
 
  +
<0791>
 
// Nagisa's fever ...\p did not fall for long.; Cơn sốt của Nagisa....\p cũng không hết nhanh chóng.
 
// Nagisa's fever ...\p did not fall for long.; Cơn sốt của Nagisa....\p cũng không hết nhanh chóng.
  +
<0751>
 
  +
<0792>
 
// While I was folding laundry, the phone rang.; Khi tôi đang phơi đồ thì điện thoại kêu.
 
// While I was folding laundry, the phone rang.; Khi tôi đang phơi đồ thì điện thoại kêu.
  +
<0752>
 
  +
<0793>
// I answered it, and it was from Pops. ; Tôi nhấc máy, điện thoại từ Bố già.
 
  +
// I answered it, and it was from Pops. ; Tôi nhấc máy, điện thoại từ Bố già.
<0753>{Akio} "Mai, nghĩ phép một ngày đi."
 
  +
  +
<0794> \{Akio} 『Mai, nghĩ phép một ngày đi.』
 
// \{Akio} "Tomorrow, take a break from work."
 
// \{Akio} "Tomorrow, take a break from work."
  +
<0754>{\m{B}} "Cái gì, ông muốn tôi phải thô lỗ à? Tôi không thể tự nhiên mà nghỉ phép được."
 
  +
<0795> \{\m{B}} 『Cái gì, ông muốn tôi phải thô lỗ à? Tôi không thể tự nhiên mà nghỉ phép được.』
 
// \{\m{B}} "What, you want me to be rude? I can't suddenly just take a break."
 
// \{\m{B}} "What, you want me to be rude? I can't suddenly just take a break."
  +
<0755>{Akio} "Nghỉ phép đột xuất đi."
 
  +
<0796> \{Akio} 『Nghỉ phép đột xuất đi.』
 
// \{Akio} "Take a sudden break."
 
// \{Akio} "Take a sudden break."
  +
<0756>{\m{B}} "Xin hãy hiểu cho, tôi không thể làm thế được."
 
  +
<0797> \{\m{B}} 『Xin hãy hiểu cho, tôi không thể làm thế được.』
 
// \{\m{B}} "Please understand, I can't just do such a thing at my work."
 
// \{\m{B}} "Please understand, I can't just do such a thing at my work."
  +
<0757>{Akio} "Tch... vậy, khi nào thì cậu có thể nghỉ phép?"
 
  +
<0798> \{Akio} 『Tch... vậy, khi nào thì cậu có thể nghỉ phép?』
 
// \{Akio} "Tche.. then, when can you possibly take your next break?"
 
// \{Akio} "Tche.. then, when can you possibly take your next break?"
  +
<0758>{\m{B}} "Tôi không biết. Mặc dù có nghỉ phép thì vẫn có thể có việc đột xuất."
 
  +
<0799> \{\m{B}} 『Tôi không biết. Mặc dù có nghỉ phép thì vẫn có thể có việc đột xuất.』
 
// \{\m{B}} "I don't know. Even if I do have a break, urgent work can still happen."
 
// \{\m{B}} "I don't know. Even if I do have a break, urgent work can still happen."
  +
<0759>{Akio} "Vòng qua vòng lại, cậu cưới công việc mất rồi, tên khốn."
 
  +
<0800> \{Akio} 『Vòng qua vòng lại, cậu cưới công việc mất rồi, tên khốn.』
 
// \{Akio} "One way or another, you're married to your work, you bastard."
 
// \{Akio} "One way or another, you're married to your work, you bastard."
  +
<0760>{\m{B}} "Ông nói cái quái gì thế. Khi tôi có thể nghỉ phép thì tôi sẽ làm thế."
 
  +
<0801> \{\m{B}} 『Ông nói cái quái gì thế. Khi tôi có thể nghỉ phép thì tôi sẽ làm thế.』
 
// \{\m{B}} "What on Earth are you saying. When I can take a break, I surely will do so."
 
// \{\m{B}} "What on Earth are you saying. When I can take a break, I surely will do so."
  +
<0761>{Akio} "Nơi ta muốn đến rất đặc biệt."
 
  +
<0802> \{Akio} 『Nơi ta muốn đến rất đặc biệt.』
 
// \{Akio} "The place I want to go is really special."
 
// \{Akio} "The place I want to go is really special."
  +
<0762>{\m{B}} "Nơi nào thế? Nếu đó là nơi không đàng hoàng thì tôi sẽ rất buồn đấy."
 
  +
<0803> \{\m{B}} 『Nơi nào thế? Nếu đó là nơi không đàng hoàng thì tôi sẽ rất buồn đấy.』
 
// \{\m{B}} "What place is that? If it's an unrespectable place, I'll be upset."
 
// \{\m{B}} "What place is that? If it's an unrespectable place, I'll be upset."
  +
<0763>{Akio} "Đừng lo. Nơi đó tốt lắm, ta không thể nói được."
 
  +
<0804> \{Akio} 『Đừng lo. Nơi đó tốt lắm, ta không thể nói được.』
 
// \{Akio} "Don't worry. It's such a good place I can't talk about it."
 
// \{Akio} "Don't worry. It's such a good place I can't talk about it."
  +
<0764>{\m{B}} "..........."
 
  +
<0805> \{\m{B}} 『...........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0765>{\m{B}} "... Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ xin phép."
 
  +
<0806> \{\m{B}} 『... Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ xin phép.』
 
// \{\m{B}} "... I understand. I will make an effort."
 
// \{\m{B}} "... I understand. I will make an effort."
  +
<0766>{Akio} "Ah, vậy khi nào được thì gọi nhé."
 
  +
<0807> \{Akio} 『Ah, vậy khi nào được thì gọi nhé.』
 
// \{Akio} "Ah, call me when you can take a break."
 
// \{Akio} "Ah, call me when you can take a break."
  +
<0767>{\m{B}} "Vâng."
 
  +
<0808> \{\m{B}} 『Vâng.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
<0768>
 
  +
<0809>
 
// I hang up the phone.; Tôi gác máy.
 
// I hang up the phone.; Tôi gác máy.
  +
<0769>{Nagisa} "Cha gọi à?"
 
  +
<0810> \{Nagisa} 『Cha gọi à?』
 
// \{Nagisa} "Was it father?"
 
// \{Nagisa} "Was it father?"
  +
<0770>{\m{B}} "Ừ."
 
  +
<0811> \{\m{B}} 『Ừ.』
 
// \{\m{B}} "Yes."
 
// \{\m{B}} "Yes."
  +
<0771>{Nagisa} "Cha lại nói điều gì vô lí nữa à?"
 
  +
<0812> \{Nagisa} 『Cha lại nói điều gì vô lí nữa à?』
 
// \{Nagisa} "Did he say something absurd again?"
 
// \{Nagisa} "Did he say something absurd again?"
  +
<0772>{\m{B}} "Không..."
 
  +
<0813> \{\m{B}} 『Không...』
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
  +
<0773>
 
  +
<0814>
 
// Pops actually seemed to be serious.; Bố già lần này có vẻ khá nghiêm túc.
 
// Pops actually seemed to be serious.; Bố già lần này có vẻ khá nghiêm túc.
  +
<0774>
 
  +
<0815>
 
// Fortunately, two days later I was able to take a break from work.; May mắn thay, hai ngày sau tôi được nghỉ phép.
 
// Fortunately, two days later I was able to take a break from work.; May mắn thay, hai ngày sau tôi được nghỉ phép.
  +
<0775>{\m{B}} "Xin lỗi cô Sanae."
 
  +
<0816> \{\m{B}} 『Xin lỗi cô Sanae.』
 
// \{\m{B}} "I'm sorry, Sanae-san"
 
// \{\m{B}} "I'm sorry, Sanae-san"
  +
<0776>{Sanae} "Có gì đâu. Đi vui vẻ nhé."
 
  +
<0817> \{Sanae} 『Có gì đâu. Đi vui vẻ nhé.』
 
// \{Sanae} "No problem. Please have some fun."
 
// \{Sanae} "No problem. Please have some fun."
  +
<0777>{\m{B}} "Không phải. Hôm nay cháu không đi chơi."
 
  +
<0818> \{\m{B}} 『Không phải. Hôm nay cháu không đi chơi.』
 
// \{\m{B}} "It's not that. I'm not going to play."
 
// \{\m{B}} "It's not that. I'm not going to play."
  +
<0778>{\m{B}} "Cháu muốn xem một người như bố già nghiêm túc được một lần."
 
  +
<0819> \{\m{B}} 『Cháu muốn xem một người như bố già nghiêm túc được một lần.』
 
// \{\m{B}} "I'd like to see someone like Pops actually talk seriously for once."
 
// \{\m{B}} "I'd like to see someone like Pops actually talk seriously for once."
  +
<0779>{Sanae} "Thế à? Lâu rồi cậu mới được nghỉ thế mà, xin lỗi nhé."
 
  +
<0820> \{Sanae} 『Thế à? Lâu rồi cậu mới được nghỉ thế mà, xin lỗi nhé.』
 
// \{Sanae} "Is that so? Well for this long-awaited break, I'm sorry."
 
// \{Sanae} "Is that so? Well for this long-awaited break, I'm sorry."
  +
<0780>{\m{B}} "Không, mặc dù hôm nay cháu xin nghỉ, cháu cũng muốn cô Sanae có thể nghỉ ngơi..."
 
  +
<0821> \{\m{B}} 『Không, mặc dù hôm nay cháu xin nghỉ, cháu cũng muốn cô Sanae có thể nghỉ ngơi...』
 
// \{\m{B}} "No, although I am the taking a break today, I really wish Sanae-san could take a break..."
 
// \{\m{B}} "No, although I am the taking a break today, I really wish Sanae-san could take a break..."
  +
<0781>{Sanae} "Dù cô có nghỉ thì cô cũng chẳng nghĩ nó có gì khác cả."
 
  +
<0822> \{Sanae} 『Dù cô có nghỉ thì cô cũng chẳng nghĩ nó có gì khác cả.』
 
// \{Sanae} "Although I take breaks, I really don't think all that much about them."
 
// \{Sanae} "Although I take breaks, I really don't think all that much about them."
  +
<0782>{\m{B}} "Nếu thế cháu nghĩ mọi chuyện ổn cả..."
 
  +
<0823> \{\m{B}} 『Nếu thế cháu nghĩ mọi chuyện ổn cả...』
 
// \{\m{B}} "Well is that's the case, I guess its okay..."
 
// \{\m{B}} "Well is that's the case, I guess its okay..."
  +
<0783>{\m{B}} "Cháu đi đây."
 
  +
<0824> \{\m{B}} 『Cháu đi đây.』
 
// \{\m{B}} "Well, I'm off."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm off."
  +
<0784>{\m{B}} "Nagisa, anh đi đây."
 
  +
<0825> \{\m{B}} 『Nagisa, anh đi đây.』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I'm going now."
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I'm going now."
  +
<0785>{Nagisa} "Vâng, chúc vui vẻ."
 
  +
<0826> \{Nagisa} 『Vâng, chúc vui vẻ.』
 
// \{Nagisa} "Yes, have a nice time."
 
// \{Nagisa} "Yes, have a nice time."
  +
<0786>
 
  +
<0827>
 
// Only one face was oriented my way, and I waited for him to come over.; Chỉ có một khuôn mặt trong đầu, tôi chờ đợi ông ta đến.
 
// Only one face was oriented my way, and I waited for him to come over.; Chỉ có một khuôn mặt trong đầu, tôi chờ đợi ông ta đến.
  +
<0787>{Akio} "Yo!"
 
  +
<0828> \{Akio} 『Yo!』
 
// \{Akio} "Yo!"
 
// \{Akio} "Yo!"
  +
<0788>{\m{B}} "Thế cửa tiệm tốt đẹp này là gì đây?"
 
  +
<0829> \{\m{B}} 『Thế cửa tiệm tốt đẹp này là gì đây?』
 
// \{\m{B}}"So what is this good shop?"
 
// \{\m{B}}"So what is this good shop?"
  +
<0789>{Akio} "Ah, đó là chơ không người quản lí."
 
  +
<0830> \{Akio} 『Ah, đó là chơ không người quản lí.』
 
// \{Akio} "Ah, it's an unmanned market."
 
// \{Akio} "Ah, it's an unmanned market."
  +
<0790>{\m{B}} "Eh?"
 
  +
<0831> \{\m{B}} 『Eh?』
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
  +
<0791>{Akio} "Không có người bán, chỉ cần bạn để lại đúng số tiền với thư lại."
 
  +
<0832> \{Akio} 『Không có người bán, chỉ cần bạn để lại đúng số tiền với thư lại.』
 
// \{Akio} "There is no sales-person; you leave the right amount of money and a letter behind."
 
// \{Akio} "There is no sales-person; you leave the right amount of money and a letter behind."
  +
<0792>{Akio} "Và thế là, mọi chuyện ổn cả."
 
  +
<0833> \{Akio} 『Và thế là, mọi chuyện ổn cả.』
 
// \{Akio} "And that is, everything is fine."
 
// \{Akio} "And that is, everything is fine."
  +
<0793>
 
  +
<0834>
 
// How can he say that there is nothing to worry about, I glared at him.; Sao mà ông ta có thể nói là không có gì để ló chứ, tôi liếc ổng.
 
// How can he say that there is nothing to worry about, I glared at him.; Sao mà ông ta có thể nói là không có gì để ló chứ, tôi liếc ổng.
  +
<0794>{\m{B}} "Vậy, chúng ta sẽ đi đến nơi thiếu thú vị nào đây?"
 
  +
<0835> \{\m{B}} 『Vậy, chúng ta sẽ đi đến nơi thiếu thú vị nào đây?』
 
// \{\m{B}} "So, we really are going to an unpleasant place?"
 
// \{\m{B}} "So, we really are going to an unpleasant place?"
  +
<0795>{Akio} "Cứ đi là biết."
 
  +
<0836> \{Akio} 『Cứ đi là biết.』
 
// \{Akio} "Come along and find out."
 
// \{Akio} "Come along and find out."
  +
<0796>
 
  +
<0837>
 
// He was always such an arbitrary person.;Ông ta luôn là người độc đoán như thế.
 
// He was always such an arbitrary person.;Ông ta luôn là người độc đoán như thế.
  +
<0797>
 
  +
<0838>
 
// We travel out to the outskirts of town, and struggle on to the location along the mountain detour.; Chúng tôi đi đến gần ngoại ô, và vất vả ở địa điểm gần núi.
 
// We travel out to the outskirts of town, and struggle on to the location along the mountain detour.; Chúng tôi đi đến gần ngoại ô, và vất vả ở địa điểm gần núi.
  +
<0798>
 
  +
<0839>
 
// Enclosed with nature, it was like a secret place.; Được bao phủ bởi thiên nhiên, đó là một nơi bí mật.
 
// Enclosed with nature, it was like a secret place.; Được bao phủ bởi thiên nhiên, đó là một nơi bí mật.
  +
<0799>{Akio} "Ngay đằng kia là chỗ giải trí của ta."
 
  +
<0840> \{Akio} 『Ngay đằng kia là chỗ giải trí của ta.』
 
// \{Akio} "Right here, this is my playground."
 
// \{Akio} "Right here, this is my playground."
  +
<0800>{Akio} "Ta luôn chơi bóng chày ở đây, và đó là điều ta muốn làm."
 
  +
<0841> \{Akio} 『Ta luôn chơi bóng chày ở đây, và đó là điều ta muốn làm.』
 
// \{Akio} "Always, I used to play children's base ball here, so that what I want to do."
 
// \{Akio} "Always, I used to play children's base ball here, so that what I want to do."
  +
<0801>
 
  +
<0842>
 
// This person, just when it seems impossible to properly set aside work, such a thing was done here.; Con người này, vào lúc mà tôi tưởng không thể bỏ công việc qua một bên, thế mà chuyện ấy lại xảy ra ở đây.
 
// This person, just when it seems impossible to properly set aside work, such a thing was done here.; Con người này, vào lúc mà tôi tưởng không thể bỏ công việc qua một bên, thế mà chuyện ấy lại xảy ra ở đây.
  +
<0802>
 
  +
<0843>
 
// An amazing person.; Một người tuyệt vời.
 
// An amazing person.; Một người tuyệt vời.
  +
<0803>{Akio} "Thiên nhiên đang bị nhanh chóng mất đi, để nó có thể trở thành những tòa nhà mới."
 
  +
<0844> \{Akio} 『Thiên nhiên đang bị nhanh chóng mất đi, để nó có thể trở thành những tòa nhà mới.』
 
// \{Akio} "Rapidly nature is being cleared away, so that now it can be used for new buildings."
 
// \{Akio} "Rapidly nature is being cleared away, so that now it can be used for new buildings."
  +
<0804>{Akio} "Bóng chày ngày ấy thế mà vĩnh viễn mất đi, và đây là viễn cảnh..."
 
  +
<0845> \{Akio} 『Bóng chày ngày ấy thế mà vĩnh viễn mất đi, và đây là viễn cảnh...』
 
// \{Akio} "Already baseball is going away, and so is the view..."
 
// \{Akio} "Already baseball is going away, and so is the view..."
  +
<0805>{\m{B}} "........"
 
  +
<0846> \{\m{B}} 『........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0806>{Akio} "Thành phố này luôn thay đổi."
 
  +
<0847> \{Akio} 『Thành phố này luôn thay đổi.』
 
// \{Akio} "This town, it keeps on changing."
 
// \{Akio} "This town, it keeps on changing."
  +
<0807>{Akio} "Đó là lí do mà ta có muốn ngừng việc đó lại."
 
  +
<0848> \{Akio} 『Đó là lí do mà ta có muốn ngừng việc đó lại.』
 
// \{Akio} "That's why, somehow, I want to stop it."
 
// \{Akio} "That's why, somehow, I want to stop it."
  +
<0808>{\m{B}} "Uh, tôi cũng muốn thấy điều đó..."
 
  +
<0849> \{\m{B}} 『Uh, tôi cũng muốn thấy điều đó...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'd like to see that..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'd like to see that..."
  +
<0809>
 
  +
<0850>
 
// It wasn't only me. Pops also thought the same thing.; Không chỉ tôi. Bố già cũng nghĩ về điều đó.
 
// It wasn't only me. Pops also thought the same thing.; Không chỉ tôi. Bố già cũng nghĩ về điều đó.
  +
<0810>
 
  +
<0851>
 
// And, it wasn't just us, it might just be the whole world that thinks this way.; Và, không chỉ có chúng tôi, có thể cả thế giới cũng nghĩ như vậy.
 
// And, it wasn't just us, it might just be the whole world that thinks this way.; Và, không chỉ có chúng tôi, có thể cả thế giới cũng nghĩ như vậy.
  +
<0811>{Akio} "Ta nghĩ ta thực sự nên tham gia bảo vệ thiên nhiên."
 
  +
<0852> \{Akio} 『Ta nghĩ ta thực sự nên tham gia bảo vệ thiên nhiên.』
 
// \{Akio} ""I think that I particularly should defend nature."
 
// \{Akio} ""I think that I particularly should defend nature."
  +
<0812>{Akio} "Mọi người nghĩ thành phố này nên tiếp tục thay đổi để đáp ứng nhu cầu của họ."
 
  +
<0853> \{Akio} 『Mọi người nghĩ thành phố này nên tiếp tục thay đổi để đáp ứng nhu cầu của họ.』
 
// \{Akio} "People think the town should keep on changing to meet the needs of people."
 
// \{Akio} "People think the town should keep on changing to meet the needs of people."
  +
<0813>{\m{B}} "Tuy nhiên... \p Ta muốn riêng chỗ này không thay đổi."
 
  +
<0854> \{\m{B}} 『Tuy nhiên...\ \
  +
  +
<0855> \ Ta muốn riêng chỗ này không thay đổi.』
 
// \{Akio} "However... \p I would like this place alone not to change."
 
// \{Akio} "However... \p I would like this place alone not to change."
  +
<0814>
 
  +
<0856>
 
// This special place ... can it really not change?; Một nơi đặc biệt, liệu nó thực sự không thay đổi?
 
// This special place ... can it really not change?; Một nơi đặc biệt, liệu nó thực sự không thay đổi?
  +
<0815>{Akio} "Đây là phần kế tiếp của câu chuyện hai năm trước."
 
  +
<0857> \{Akio} 『Đây là phần kế tiếp của câu chuyện hai năm trước.』
 
// \{Akio} "This is the continuous of a story from two years ago."
 
// \{Akio} "This is the continuous of a story from two years ago."
  +
<0816>
 
  +
<0858>
 
// I hear the click and sound of a lighter catching a flame.; Tôi nghe tiếng Click của cái bật lửa và một điếu thuốc được đốt lên.
 
// I hear the click and sound of a lighter catching a flame.; Tôi nghe tiếng Click của cái bật lửa và một điếu thuốc được đốt lên.
  +
<0817>{Akio} "Đây là câu chuyện vào lúc Nagisa gần chết."
 
  +
<0859> \{Akio} 『Đây là câu chuyện vào lúc Nagisa gần chết.』
 
// \{Akio} "It is a story of the time Nagisa started dying."
 
// \{Akio} "It is a story of the time Nagisa started dying."
  +
<0818>
 
  +
<0860>
 
// So it was said, and the conversation really began.; Vậy là, cuộc hội thoại này thực sự bắt đầu.
 
// So it was said, and the conversation really began.; Vậy là, cuộc hội thoại này thực sự bắt đầu.
  +
<0819>
 
  +
<0861>
 
// When I arrived home, I eat the prepared dinner, after seeing Sanae-san off, it was only Nagisa and myself.; Khi tôi về nhà, tôi ăn bữa ăn đã dọn sẵn, sau khi tiễn cô Sanae thì chỉ còn tôi và Nagisa.
 
// When I arrived home, I eat the prepared dinner, after seeing Sanae-san off, it was only Nagisa and myself.; Khi tôi về nhà, tôi ăn bữa ăn đã dọn sẵn, sau khi tiễn cô Sanae thì chỉ còn tôi và Nagisa.
  +
<0820>{Nagisa} "Hôm nay anh làm gì thế?"
 
  +
<0862> \{Nagisa} 『Hôm nay anh làm gì thế?』
 
// \{Nagisa} "What did you do today?"
 
// \{Nagisa} "What did you do today?"
  +
<0821>{\m{B}} "Không, thực ra hôm nay anh và bố già chẳng làm gì cả."
 
  +
<0863> \{\m{B}} 『Không, thực ra hôm nay anh và bố già chẳng làm gì cả.』
 
// \{\m{B}} "No, we really didn't do anything in particular."
 
// \{\m{B}} "No, we really didn't do anything in particular."
  +
<0822>{Nagisa} "Thế à?"
 
  +
<0864> \{Nagisa} 『Thế à?』
 
// \{Nagisa} "Is that so?"
 
// \{Nagisa} "Is that so?"
  +
<0823>
 
  +
<0865>
 
// Nagisa didn't carry on about what I did with Pops.; Nagisa hỏi tiếp tôi đã nói gì bố già.
 
// Nagisa didn't carry on about what I did with Pops.; Nagisa hỏi tiếp tôi đã nói gì bố già.
  +
<0824>
 
  +
<0866>
 
// Maybe she heard it in my voice that I refused to say.; Có thể cô ấy cảm thấy trong giọng nói của tôi rằng tôi không muốn nói.
 
// Maybe she heard it in my voice that I refused to say.; Có thể cô ấy cảm thấy trong giọng nói của tôi rằng tôi không muốn nói.
  +
<0825>{\m{B}} "........."
 
  +
<0867> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0826>
 
  +
<0868>
 
// Besides, since there wasn't a topic, we both fell silent.; Với lại, vì đó cũng chẳng là chủ đề gì, cả hai chúng tôi đều im lặng.
 
// Besides, since there wasn't a topic, we both fell silent.; Với lại, vì đó cũng chẳng là chủ đề gì, cả hai chúng tôi đều im lặng.
  +
<0827>
 
  +
<0869>
 
// Only the low hum of the electric fan fills the room.; Chí có tiếng vi vu của quạt điện trong phòng.
 
// Only the low hum of the electric fan fills the room.; Chí có tiếng vi vu của quạt điện trong phòng.
  +
<0828>
 
  +
<0870>
 
// It is a quiet night.; Đó là một đêm yên tĩnh.
 
// It is a quiet night.; Đó là một đêm yên tĩnh.
  +
<0829>{Nagisa} "Anh \m{B}..."
 
  +
<0871> \{Nagisa} 『Anh\ \
  +
  +
<0872> ...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
  +
<0830>
 
  +
<0873>
 
// Nagisa said with a quiet voice.; Nagisa nói, giọng nhỏ.
 
// Nagisa said with a quiet voice.; Nagisa nói, giọng nhỏ.
  +
<0831>
 
  +
<0874>
 
// After a short moment, I realized she said it.; Sau một lúc tôi mới nhận ra cô ấy đang nói.
 
// After a short moment, I realized she said it.; Sau một lúc tôi mới nhận ra cô ấy đang nói.
  +
<0832>{\m{B}} "Hn? Hả? Chuyện gì thế?"
 
  +
<0875> \{\m{B}} 『Hn? Hả? Chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "Hn? What? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Hn? What? What is it?"
  +
<0833>{Nagisa} "Ah..."
 
  +
<0876> \{Nagisa} 『Ah...』
 
// \{Nagisa} "well..."
 
// \{Nagisa} "well..."
  +
<0834>{Nagisa} "Tay..."
 
  +
<0877> \{Nagisa} 『Tay...』
 
// \{Nagisa} "Hand..."
 
// \{Nagisa} "Hand..."
  +
<0835>
 
  +
<0878>
 
// She says, as she pulls out her white hand from within the futon.; Cô ấy nói, cố ấy đã bàn tay trắng bệt của mình ra ngoài cái mền.
 
// She says, as she pulls out her white hand from within the futon.; Cô ấy nói, cố ấy đã bàn tay trắng bệt của mình ra ngoài cái mền.
  +
<0836>{\m{B}} "A... ah."
 
  +
<0879> \{\m{B}} 『A... ah.』
 
// \{\m{B}} "A... ah."
 
// \{\m{B}} "A... ah."
  +
<0837>
 
  +
<0880>
 
// She brings it near me, and I grasp it.; Cô ấy để gần, và tôi nắm lấy.
 
// She brings it near me, and I grasp it.; Cô ấy để gần, và tôi nắm lấy.
  +
<0838>{Nagisa} "Em xin lỗi..."
 
  +
<0881> \{Nagisa} 『Em xin lỗi...』
 
// \{Nagisa} "Sorry..."
 
// \{Nagisa} "Sorry..."
  +
<0839>{\m{B}} "Đừng như vậy..."
 
  +
<0882> \{\m{B}} 『Đừng như vậy...』
 
// \{\m{B}} "Don't be..."
 
// \{\m{B}} "Don't be..."
  +
<0840>
 
  +
<0883>
 
// I bring up my other hand, and encompass Nagisa's hand with mine.; Tôi lấy hai tay bọc lấy bàn tay của Nagisa.
 
// I bring up my other hand, and encompass Nagisa's hand with mine.; Tôi lấy hai tay bọc lấy bàn tay của Nagisa.
  +
<0841>{\m{B}} "Có nóng quá không?"
 
  +
<0884> \{\m{B}} 『Có nóng quá không?』
 
// \{\m{B}} "It is too hot?"
 
// \{\m{B}} "It is too hot?"
  +
<0842>{Nagisa} "Em ổn cả. Em muốn giữ thế này trong thời gian dài."
 
  +
<0885> \{Nagisa} 『Em ổn cả. Em muốn giữ thế này trong thời gian dài.』
 
// \{Nagisa} "I'm alright. I want to stay like this for a long time."
 
// \{Nagisa} "I'm alright. I want to stay like this for a long time."
  +
<0843>{\m{B}} "Ah... vậy chúng ta sẽ giữ như thế trong thời gian dài."
 
  +
<0886> \{\m{B}} 『Ah... vậy chúng ta sẽ giữ như thế trong thời gian dài.』
 
// \{\m{B}} "Ah... we'll stay like this for a long time."
 
// \{\m{B}} "Ah... we'll stay like this for a long time."
  +
<0844>{Akio} "Đó là một tai nạn đau buồn."
 
  +
<0887> \{Akio} 『Đó là một tai nạn đau buồn.』
 
// \{Akio} "That was really a sad incident."
 
// \{Akio} "That was really a sad incident."
  +
<0845>
 
  +
<0888>
 
// After breathing out a long, thin trail of smoke, Pops started to speak.; Sau khi thở ra một cụm khói thuốc, bố già bắt đầu nói.
 
// After breathing out a long, thin trail of smoke, Pops started to speak.; Sau khi thở ra một cụm khói thuốc, bố già bắt đầu nói.
  +
<0846>{Akio} "Câu chuyện này cũng đã 10 năm rồi."
 
  +
<0889> \{Akio} 『Câu chuyện này cũng đã 10 năm rồi.』
 
// \{Akio} "The story is more than 10 years old."
 
// \{Akio} "The story is more than 10 years old."
  +
<0847>{Akio} "Ta vốn là thành viên của một nhóm kịch, và mỗi ngày ta phải luyện tập."
 
  +
<0890> \{Akio} 『Ta vốn là thành viên của một nhóm kịch, và mỗi ngày ta phải luyện tập.』
 
// \{Akio} "I was a member of the theatrical company then, and every day I had work and practice."
 
// \{Akio} "I was a member of the theatrical company then, and every day I had work and practice."
  +
<0848>{Akio} "Sanae là giáo viên. Cô ấy giảng dạy ở trường cấp 1 tư nhân gần đó."
 
  +
<0891> \{Akio} 『Sanae là giáo viên. Cô ấy giảng dạy ở trường cấp 1 tư nhân gần đó.』
 
// \{Akio} "Sanae was a teacher. She taught in a nearby private junior high school."
 
// \{Akio} "Sanae was a teacher. She taught in a nearby private junior high school."
  +
<0849>{Akio} "Công việc của chúng ta khiến chúng ta khó mà thấy mặt nhau... cuộc sống như điên loạn."
 
  +
<0892> \{Akio} 『Công việc của chúng ta khiến chúng ta khó mà thấy mặt nhau... cuộc sống như điên loạn.』
 
// \{Akio} "Our occupations made it difficult to see each other... our lives were crazy."
 
// \{Akio} "Our occupations made it difficult to see each other... our lives were crazy."
  +
<0850>{Akio} "Vì thế, Nagisa thường ở một mình."
 
  +
<0893> \{Akio} 『Vì thế, Nagisa thường ở một mình.』
 
// \{Akio} "Therefore, Nagisa was usually alone."
 
// \{Akio} "Therefore, Nagisa was usually alone."
  +
<0851>{Akio} "Vì ta luôn đi cả ngày, Nagisa ở nhà một mình để đến tận tối."
 
  +
<0894> \{Akio} 『Vì ta luôn đi cả ngày, Nagisa ở nhà một mình để đến tận tối.』
 
// \{Akio} "Because we were always gone during the day, Nagisa was always alone except for at night."
 
// \{Akio} "Because we were always gone during the day, Nagisa was always alone except for at night."
  +
<0852>{Akio} "Và thế là... Nagisa luôn đứng trước cổng nhà để chờ bọn ta về nhà."
 
  +
<0895> \{Akio} 『Và thế là... Nagisa luôn đứng trước cổng nhà để chờ bọn ta về nhà.』
 
// \{Akio} "Then... always Nagisa would go stand in front of the gate to our house and wait for us to return home."
 
// \{Akio} "Then... always Nagisa would go stand in front of the gate to our house and wait for us to return home."
  +
<0853>{Akio} "Thường Sanae là người về trước. Rất hiếm khi cô ấy về trễ."
 
  +
<0896> \{Akio} 『Thường Sanae là người về trước. Rất hiếm khi cô ấy về trễ.』
 
// \{Akio} "Usually it was Sanae-san who came home first. Rarely did she ever have to work late."
 
// \{Akio} "Usually it was Sanae-san who came home first. Rarely did she ever have to work late."
  +
<0854>{Akio} "Vì thế, Nagisa luôn chờ ở cổng."
 
  +
<0897> \{Akio} 『Vì thế, Nagisa luôn chờ ở cổng.』
 
// \{Akio} "Therefore, Nagisa would wait in front of the gate."
 
// \{Akio} "Therefore, Nagisa would wait in front of the gate."
  +
<0855>{Akio} "Sanae sẽ nắm bàn tay của Nagisa, và dẫn cô ấy vào nhà."
 
  +
<0898> \{Akio} 『Sanae sẽ nắm bàn tay của Nagisa, và dẫn cô ấy vào nhà.』
 
// \{Akio} "Sanae-san would take little Nagisa's hand, and take her into the house."
 
// \{Akio} "Sanae-san would take little Nagisa's hand, and take her into the house."
  +
<0856>{Akio} "'Mẹ xin lỗi', cô ấy luôn nói vậy..."
 
  +
<0899> \{Akio} 『「Mẹ xin lỗi」, cô ấy luôn nói vậy...』
 
// \{Akio} "'I'm sorry', she'd always say..."
 
// \{Akio} "'I'm sorry', she'd always say..."
  +
<0857>{Akio} "Nagisa sẽ luôn lắc đầu nói "không sao", mặc dù con bé chỉ luôn chực khóc."
 
  +
<0900> \{Akio} 『Nagisa sẽ luôn lắc đầu nói 』không sao『, mặc dù con bé chỉ luôn chực khóc.』
 
// \{Akio} "Nagisa would always shake her head 'no', even though she always on the verge of tears."
 
// \{Akio} "Nagisa would always shake her head 'no', even though she always on the verge of tears."
  +
<0858>{Akio} "Đó là những ngày bình thường."
 
  +
<0901> \{Akio} 『Đó là những ngày bình thường.』
 
// \{Akio} "Such was an ordinary day."
 
// \{Akio} "Such was an ordinary day."
  +
<0859>{Akio} "Tuy nhiên, một ngày nọ, Nagisa bị cảm lạnh, sốt cao."
 
  +
<0902> \{Akio} 『Tuy nhiên, một ngày nọ, Nagisa bị cảm lạnh, sốt cao.』
 
// \{Akio} "However, one day, Nagisa caught a cold with a fever."
 
// \{Akio} "However, one day, Nagisa caught a cold with a fever."
  +
<0860>{Akio} "Đó là một ngày lạnh lẽo. Tuyết cứ rơi và cứ một dày lên."
 
  +
<0903> \{Akio} 『Đó là một ngày lạnh lẽo. Tuyết cứ rơi và cứ một dày lên.』
 
// \{Akio} "It was a cold day. The snow was falling and piling up."
 
// \{Akio} "It was a cold day. The snow was falling and piling up."
  +
<0861>{Akio} "Đó là cái ngày mà không ai muốn ra ngoài."
 
  +
<0904> \{Akio} 『Đó là cái ngày mà không ai muốn ra ngoài.』
 
// \{Akio} "It was the kind of day that no one wanted to go outside."
 
// \{Akio} "It was the kind of day that no one wanted to go outside."
  +
<0862>{Akio} "Lúc đó, ta phải tập luyện cho một buổi diễn lớn vào cuối năm. Sanae thì đang kèm cho một học sinh cho kì kiểm tra."
 
  +
<0905> \{Akio} 『Lúc đó, ta phải tập luyện cho một buổi diễn lớn vào cuối năm. Sanae thì đang kèm cho một học sinh cho kì kiểm tra.』
 
// \{Akio} "At that time ... I was practicing for a big performance at the end of the year. Sanae-san was helping a student with the upcoming examination."
 
// \{Akio} "At that time ... I was practicing for a big performance at the end of the year. Sanae-san was helping a student with the upcoming examination."
  +
<0863>{Akio} "Không ai trong bọn ta có thời gian để nói với nhau vể điều đó."
 
  +
<0906> \{Akio} 『Không ai trong bọn ta có thời gian để nói với nhau vể điều đó.』
 
// \{Akio} "Neither of us were able to get enough time to talk with each other about it that day."
 
// \{Akio} "Neither of us were able to get enough time to talk with each other about it that day."
  +
<0864>{Akio} "Và cả hai ta đều rời nhà lúc Nagisa đang ngủ."
 
  +
<0907> \{Akio} 『Và cả hai ta đều rời nhà lúc Nagisa đang ngủ.』
 
// \{Akio} "And we both left the house while Nagisa was still sleeping."
 
// \{Akio} "And we both left the house while Nagisa was still sleeping."
  +
<0865>{Akio} "Vậy mà..."
 
  +
<0908> \{Akio} 『Vậy mà...』
 
// \{Akio} "Yet..."
 
// \{Akio} "Yet..."
  +
<0866>{Akio} "Như mọi khi, Nagisa cũng ra ngoài chờ. Trước cổng nhà.
 
  +
<0909> \{Akio} 『Như mọi khi, Nagisa cũng ra ngoài chờ. Trước cổng nhà.』
 
// \{Akio} "Just as usual, Nagisa waited on that day too. In front of the gate to our house.."
 
// \{Akio} "Just as usual, Nagisa waited on that day too. In front of the gate to our house.."
  +
<0867>{Akio} "Chuyện đó đáng lẽ phải được tính tới, khi mà giờ bọn ta suy nghĩ về chuyện ấy."
 
  +
<0910> \{Akio} 『Chuyện đó đáng lẽ phải được tính tới, khi mà giờ bọn ta suy nghĩ về chuyện ấy.』
 
// \{Akio} "It really should have been expected, when we think about it now."
 
// \{Akio} "It really should have been expected, when we think about it now."
  +
<0868>{Akio} "Tuy vậy, lúc đó bọn ta không nghĩ con bé sẽ làm vậy vì tình trạng của con bé."
 
  +
<0911> \{Akio} 『Tuy vậy, lúc đó bọn ta không nghĩ con bé sẽ làm vậy vì tình trạng của con bé.』
 
// \{Akio} "However, at that time in her condition we never thought she would do such a thing."
 
// \{Akio} "However, at that time in her condition we never thought she would do such a thing."
  +
<0869>{Akio} "Bọn ta đáng lẽ phải nhận ra..."
 
  +
<0912> \{Akio} 『Bọn ta đáng lẽ phải nhận ra...』
 
// \{Akio} "We really should have noticed..."
 
// \{Akio} "We really should have noticed..."
  +
<0870>{Akio} "Đó là ước vọng của con bé."
 
  +
<0913> \{Akio} 『Đó là ước vọng của con bé.』
 
// \{Akio} "That was her utmost desire."
 
// \{Akio} "That was her utmost desire."
  +
<0871>{Akio} "Nagisa luôn là người lớn, chưa bao giờ dùng lời trẻ con..."
 
  +
<0914> \{Akio} 『Nagisa luôn là người lớn, chưa bao giờ dùng lời trẻ con...』
 
// \{Akio} "Nagisa was always an adult, never using childish words..."
 
// \{Akio} "Nagisa was always an adult, never using childish words..."
  +
<0872>{Akio} "Con bé sẽ nói, "Con muốn ở bên cạnh bố mẹ."
 
  +
<0915> \{Akio} 『Con bé sẽ nói, 「Con muốn ở bên cạnh bố mẹ.」』
 
// \{Akio} "She would say, 'I always want to be near you.'"
 
// \{Akio} "She would say, 'I always want to be near you.'"
  +
<0873>{Akio} "Vì thế, vào cái ngày ấy, con bé cũng ở một mình..."
 
  +
<0916> \{Akio} 『Vì thế, vào cái ngày ấy, con bé cũng ở một mình...』
 
// \{Akio} "Therefore, on that day as well, she was only being herself..."
 
// \{Akio} "Therefore, on that day as well, she was only being herself..."
  +
<0874>{Akio} "Cái vấn đề là con bé đang bệnh và sốt chẳng có liên quan gì cả..."
 
  +
<0917> \{Akio} 『Cái vấn đề là con bé đang bệnh và sốt chẳng có liên quan gì cả...』
 
// \{Akio} "It didn't matter that she was sick and running a fever..."
 
// \{Akio} "It didn't matter that she was sick and running a fever..."
  +
<0875>{Akio} "Khi ta về đến nhà, Nagisa đã nằm trước cổng nhà."
 
  +
<0918> \{Akio} 『Khi ta về đến nhà, Nagisa đã nằm trước cổng nhà.』
 
// \{Akio} "When I returned home, Nagisa had fallen in front of the house."
 
// \{Akio} "When I returned home, Nagisa had fallen in front of the house."
  +
<0876>{Akio} "Con bé bị vùi đắp bởi tuyết."
 
  +
<0919> \{Akio} 『Con bé bị vùi đắp bởi tuyết.』
 
// \{Akio} "She was buried in the snow."
 
// \{Akio} "She was buried in the snow."
  +
<0877>{Akio} "Đó là một câu chuyện dã man..."
 
  +
<0920> \{Akio} 『Đó là một câu chuyện dã man...』
 
// \{Akio} "It's a cruel story..."
 
// \{Akio} "It's a cruel story..."
  +
<0878>{Akio} "Lỗi lầm của bọn ta đã hại thứ quý giá nhất trong đời của mình."
 
  +
<0921> \{Akio} 『Lỗi lầm của bọn ta đã hại thứ quý giá nhất trong đời của mình.』
 
// \{Akio} "For us, to know that our mistakes could hurt the most important thing in our lives..."
 
// \{Akio} "For us, to know that our mistakes could hurt the most important thing in our lives..."
  +
<0879>{Akio} "........"
 
  +
<0922> \{Akio} 『........』
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
  +
<0880>{Akio} "Sau khi ta mang con bé vào nhà, ta gọi ngay cho bác sĩ."
 
  +
<0923> \{Akio} 『Sau khi ta mang con bé vào nhà, ta gọi ngay cho bác sĩ.』
 
// \{Akio} "Immediately after I carried her inside, I called the doctor."
 
// \{Akio} "Immediately after I carried her inside, I called the doctor."
  +
<0881>{Akio} "Bác sĩ đến ngay, và làm cho con bé đủ cách để làm dịu căn bệnh."
 
  +
<0924> \{Akio} 『Bác sĩ đến ngay, và làm cho con bé đủ cách để làm dịu căn bệnh.』
 
// \{Akio} "The doctor ran over, and gave her all kinds of treatments." *
 
// \{Akio} "The doctor ran over, and gave her all kinds of treatments." *
  +
<0882>{Akio} "Thế mà... cơn sốt không giảm đi..."
 
  +
<0925> \{Akio} 『Thế mà... cơn sốt không giảm đi...』
 
// \{Akio} "Yet... her fever didn't fall ..."
 
// \{Akio} "Yet... her fever didn't fall ..."
  +
<0883>{Akio} "Cho đến khi bình mình, vô vọng..."
 
  +
<0926> \{Akio} 『Cho đến khi bình mình, vô vọng...』
 
// \{Akio} "Even at the dawn, nothing..."
 
// \{Akio} "Even at the dawn, nothing..."
  +
<0884>{Akio} ".........."
 
  +
<0927> \{Akio} 『..........』
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
  +
<0885>{Akio} "Bọn ta chẳng biết làm gì cả..."
 
  +
<0928> \{Akio} 『Bọn ta chẳng biết làm gì cả...』
 
// \{Akio} "About this sad thing, we didn't know what to do..."
 
// \{Akio} "About this sad thing, we didn't know what to do..."
  +
<0886>{Akio} "Sanae và ta rơi vào tuyệt vọng."
 
  +
<0929> \{Akio} 『Sanae và ta rơi vào tuyệt vọng.』
 
// \{Akio} "Sanae-san and I were in despair..."
 
// \{Akio} "Sanae-san and I were in despair..."
  +
<0887>{Akio} "Ta có cảm giác như mình rơi xuống vực đen sâu thẳm."
 
  +
<0930> \{Akio} 『Ta có cảm giác như mình rơi xuống vực đen sâu thẳm.』
 
// \{Akio} "I felt pushed down to the bottom of a pitch-dark valley."
 
// \{Akio} "I felt pushed down to the bottom of a pitch-dark valley."
  +
<0888>{Akio} "Ta không nghĩ mình có thể bò ra khỏi nơi đó."
 
  +
<0931> \{Akio} 『Ta không nghĩ mình có thể bò ra khỏi nơi đó.』
 
// \{Akio} "I didn't think it would be possible to crawl out of it."
 
// \{Akio} "I didn't think it would be possible to crawl out of it."
  +
<0889>{Akio} "Ta ôm cơ thể bé bỏng của Nagisa..."
 
  +
<0932> \{Akio} 『Ta ôm cơ thể bé bỏng của Nagisa...』
 
// \{Akio} "I held Nagisa's body..."
 
// \{Akio} "I held Nagisa's body..."
  +
<0890>{Akio} "Rồi ta chạy ra ngoài."
 
  +
<0933> \{Akio} 『Rồi ta chạy ra ngoài.』
 
// \{Akio} "Then I left."
 
// \{Akio} "Then I left."
  +
<0891>{Akio} "Tất cả những gì ta có thể làm là cầu nguyện."
 
  +
<0934> \{Akio} 『Tất cả những gì ta có thể làm là cầu nguyện.』
 
// \{Akio} "All that I could do was pray."
 
// \{Akio} "All that I could do was pray."
  +
<0892>{Akio} "Giây phút cuối cùng ấy chẳng vui chút nào..."
 
  +
<0935> \{Akio} 『Giây phút cuối cùng ấy chẳng vui chút nào...』
 
// \{Akio} "Such final moments was unpleasant..."
 
// \{Akio} "Such final moments was unpleasant..."
  +
<0893>{Akio} "Để tìm bất cứ nguồn trợ giúp nào cho con bé..."
 
  +
<0936> \{Akio} 『Để tìm bất cứ nguồn trợ giúp nào cho con bé...』
 
// \{Akio} "To find assistance for this child..."
 
// \{Akio} "To find assistance for this child..."
  +
<0894>{Akio} "Mây đen che phủ kín cả..."
 
  +
<0937> \{Akio} 『Mây đen che phủ kín cả...』
 
// \{Akio} "The dark clouds advanced..."
 
// \{Akio} "The dark clouds advanced..."
  +
<0895>{Akio} "Ta... \p cuối cùng cũng đến đây."
 
  +
<0938> \{Akio} 『Ta...\ \
  +
  +
<0939> cuối cùng cũng đến đây.』
 
// \{Akio} "I... \p reached here at last."
 
// \{Akio} "I... \p reached here at last."
  +
<0896>{Akio} "Và, cái cánh đồng này... Ta nghĩ nó như gói Nagisa vào."
 
  +
<0940> \{Akio} 『Và, cái cánh đồng này... Ta nghĩ nó như gói Nagisa vào.』
 
// \{Akio} "And, this green field... I thought it wrapped up Nagisa."
 
// \{Akio} "And, this green field... I thought it wrapped up Nagisa."
  +
<0897>{Akio} "Ta tự hỏi mọi thứ có phải là giấc mơ không."
 
  +
<0941> \{Akio} 『Ta tự hỏi mọi thứ có phải là giấc mơ không.』
 
// \{Akio} "I wondered if everything was a dream."
 
// \{Akio} "I wondered if everything was a dream."
  +
<0898>{Akio} "Tuy vậy, tất cả còn lại là hình bóng."
 
  +
<0942> \{Akio} 『Tuy vậy, tất cả còn lại là hình bóng.』
 
// \{Akio} "However, all that remained was a shape."
 
// \{Akio} "However, all that remained was a shape."
  +
<0899>{Akio} "Vào ánh sáng của ban mai... \p Nagisa mở mắt, và nhìn ta."
 
  +
<0943> \{Akio} 『Vào ánh sáng của ban mai...\ \
  +
  +
<0944> Nagisa mở mắt, và nhìn ta.』
 
// \{Akio} "In the light of the morning ... \p Nagisa opened her eyes, and saw me."
 
// \{Akio} "In the light of the morning ... \p Nagisa opened her eyes, and saw me."
  +
<0900>{Akio} "Nước mắt trào ra và rơi xuống má ta."
 
  +
<0945> \{Akio} 『Nước mắt trào ra và rơi xuống má ta.』
 
// \{Akio} "Tears swelled up and poured down my cheeks."
 
// \{Akio} "Tears swelled up and poured down my cheeks."
  +
<0901>{Akio} "Ta biểu tỏ sự biết ơn đến tất cả mọi thứ."
 
  +
<0946> \{Akio} 『Ta biểu tỏ sự biết ơn đến tất cả mọi thứ.』
 
// \{Akio} "I expressed my gratitude for everything."
 
// \{Akio} "I expressed my gratitude for everything."
  +
<0902>{Akio} "Và. ta đã thề. Rằng ta mãi mãi ở bên cạnh con bé."
 
  +
<0947> \{Akio} 『Và. ta đã thề. Rằng ta mãi mãi ở bên cạnh con bé.』
 
// \{Akio} "And, I vowed. I would always be beside her."
 
// \{Akio} "And, I vowed. I would always be beside her."
  +
<0903>{Akio} "Từ đó...."
 
  +
<0948> \{Akio} 『Từ đó....』
 
// \{Akio} "Since then..."
 
// \{Akio} "Since then..."
  +
<0904>{Akio} "Ta luôn luôn ghé thăm nơi này."
 
  +
<0949> \{Akio} 『Ta luôn luôn ghé thăm nơi này.』
 
// \{Akio} "Always, I visit this place."
 
// \{Akio} "Always, I visit this place."
  +
<0905>{Akio} "Không có nơi này, ta không nghĩ con ta sống đến ngày hôm nay."
 
  +
<0950> \{Akio} 『Không có nơi này, ta không nghĩ con ta sống đến ngày hôm nay.』
 
// \{Akio} "Without this place, I don't think that my child would be living today."
 
// \{Akio} "Without this place, I don't think that my child would be living today."
  +
<0906>{Akio} "Này, nhóc."
 
  +
<0951> \{Akio} 『Này, nhóc.』
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
// \{Akio} "Hey, brat."
  +
<0907>{Akio} "Cậu không tin vào câu chuyện này cũng được..."
 
  +
<0952> \{Akio} 『Cậu không tin vào câu chuyện này cũng được...』
 
// \{Akio} "It's okay if you don't believe the story of this place..."
 
// \{Akio} "It's okay if you don't believe the story of this place..."
  +
<0908>{Akio} "Nhưng cậu nên biết, trong tương lai, đau đớn và buồn khổ sẽ chờ cậu."
 
  +
<0953> \{Akio} 『Nhưng cậu nên biết, trong tương lai, đau đớn và buồn khổ sẽ chờ cậu.』
 
// \{Akio} "But you know, that in the future, pain and sadness might wait for you."
 
// \{Akio} "But you know, that in the future, pain and sadness might wait for you."
  +
<0909>{Akio} "Hiểu chưa, nhóc..."
 
  +
<0954> \{Akio} 『Hiểu chưa, nhóc...』
 
// \{Akio} "Do you understand, brat..."
 
// \{Akio} "Do you understand, brat..."
  +
<0910>
 
  +
<0955>
// Pops saw my face. ; Bố già nhìn mặt tôi.
 
  +
// Pops saw my face. ; Bố già nhìn mặt tôi.
<0911>{Akio} "Không, \m{B}."
 
  +
  +
<0956> \{Akio} 『Không,\ \
  +
  +
<0957> .』
 
// \{Akio} "No, \m{B}."
 
// \{Akio} "No, \m{B}."
  +
<0912>
 
  +
<0958>
 
// The power of his eyes rallied.; Con mắt của ông ta phát ra ánh nhìn mạnh mẽ.
 
// The power of his eyes rallied.; Con mắt của ông ta phát ra ánh nhìn mạnh mẽ.
  +
<0913>{Akio} "Chúng ta là gia đình."
 
  +
<0959> \{Akio} 『Chúng ta là gia đình.』
 
// \{Akio} "We are family."
 
// \{Akio} "We are family."
  +
<0914>{Akio} "Chúng ta sẽ giúp đỡ nhau."
 
  +
<0960> \{Akio} 『Chúng ta sẽ giúp đỡ nhau.』
 
// \{Akio} "We will help each other."
 
// \{Akio} "We will help each other."
  +
<0915>{\m{B}} "........."
 
  +
<0961> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0916>{\m{B}} "V-Vâng..."
 
  +
<0962> \{\m{B}} 『V-Vâng...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
  +
<0917>
 
  +
<0963>
 
// I, however, was only able to nod.; Thế mà tôi chỉ có thể gật đầu.
 
// I, however, was only able to nod.; Thế mà tôi chỉ có thể gật đầu.
  +
<0918>
 
  +
<0964>
 
// While I clasped Nagisa's hand, I reflected on Pops' short.; Khi tôi nắm tay Nagisa, tôi hồi tưởng lại câu chuyện cảu bố già.
 
// While I clasped Nagisa's hand, I reflected on Pops' short.; Khi tôi nắm tay Nagisa, tôi hồi tưởng lại câu chuyện cảu bố già.
  +
<0919>
 
  +
<0965>
 
// I didn't comprehend one part of it.; Tôi chẳng hiểu một cái gì cả.
 
// I didn't comprehend one part of it.; Tôi chẳng hiểu một cái gì cả.
  +
<0920>
 
  +
<0966>
 
// Just what did Pops mean?; Ý ông ta là gì?
 
// Just what did Pops mean?; Ý ông ta là gì?
  +
<0921>
 
  +
<0967>
 
// However, there is one thing was conveyed. Tuy vậy, có một thứ đã được truyền đạt cho tôi.
 
// However, there is one thing was conveyed. Tuy vậy, có một thứ đã được truyền đạt cho tôi.
  +
<0922>
 
  +
<0968>
 
// That is the same pain in the chest that I have felt for quite some time.; Đó là cơn đau trong lần ngực mà tôi đã cảm thấy nhiều lần.
 
// That is the same pain in the chest that I have felt for quite some time.; Đó là cơn đau trong lần ngực mà tôi đã cảm thấy nhiều lần.
  +
<0923>
 
  +
<0969>
 
// This town changes.;Thành phố này thay đổi.
 
// This town changes.;Thành phố này thay đổi.
  +
<0924>
 
  +
<0970>
 
// And, we are caught up in this big wave... that crashes down, and then retreats away.;Và, chúng tôi vướng vào cái làn sóng đó, nó tràn vào, rồi lùi ra biển.
 
// And, we are caught up in this big wave... that crashes down, and then retreats away.;Và, chúng tôi vướng vào cái làn sóng đó, nó tràn vào, rồi lùi ra biển.
  +
<0925>
 
  +
<0971>
 
// Such an overwhelming power deprives Nagisa, and takes her away.;Sức mạnh ấy đang tước đi Nagisa, mang cô ấy đi.
 
// Such an overwhelming power deprives Nagisa, and takes her away.;Sức mạnh ấy đang tước đi Nagisa, mang cô ấy đi.
  +
<0926>
 
  +
<0972>
 
// Someday...; Một ngày nào đó...
 
// Someday...; Một ngày nào đó...
  +
<0927>
 
  +
<0973>
 
// Someday, will this clasped hand also be separated?; Một ngày nào đó, liệu đôi bàn tay đang nắm này có phải rời nhau?
 
// Someday, will this clasped hand also be separated?; Một ngày nào đó, liệu đôi bàn tay đang nắm này có phải rời nhau?
  +
<0928>
 
  +
<0974>
 
// I don't want to think of such a day.;Tôi không muốn nghĩ về ngày ấy.
 
// I don't want to think of such a day.;Tôi không muốn nghĩ về ngày ấy.
  +
<0929>
 
  +
<0975>
 
// I don't want to think of such a painful day.; Tôi không muốn nghĩ về cái ngày đau khổ ấy.
 
// I don't want to think of such a painful day.; Tôi không muốn nghĩ về cái ngày đau khổ ấy.
  +
<0930>
 
  +
<0976>
 
// Nagisa...; Nagisa...
 
// Nagisa...; Nagisa...
  +
<0931>
 
  +
<0977>
 
// for a very long time, I want you to stay beside me...; Anh muốn em ở bên anh, càng lâu càng tốt.
 
// for a very long time, I want you to stay beside me...; Anh muốn em ở bên anh, càng lâu càng tốt.
  +
<0932>
 
  +
<0978>
 
// And for our new life... to be together with all of us.; Và cho cuộc sồng mới, bên nhau với cả hai chúng ta.
 
// And for our new life... to be together with all of us.; Và cho cuộc sồng mới, bên nhau với cả hai chúng ta.
  +
<0933>
 
  +
<0979>
 
// A few days pass from then...; Một vài ngày sau...
 
// A few days pass from then...; Một vài ngày sau...
  +
<0934>
 
  +
<0980>
 
// I come back here again while Nagisa was sleeping.; Tôi trở về nơi đây khi Nagisa đang ngủ.
 
// I come back here again while Nagisa was sleeping.; Tôi trở về nơi đây khi Nagisa đang ngủ.
  +
<0935>
 
  +
<0981>
 
// --and, this place of green, which wraps up Nagisa...; --và, tại cánh đồng xanh bao bọc lấy Nagisa này...
 
// --and, this place of green, which wraps up Nagisa...; --và, tại cánh đồng xanh bao bọc lấy Nagisa này...
  +
<0936>
 
  +
<0982>
 
// Just what is it.; Nó là gì.
 
// Just what is it.; Nó là gì.
  +
<0937>
 
  +
<0983>
 
// Did this place really save Nagisa's life?; Có phải nơi này đã cứu sống Nagisa?
 
// Did this place really save Nagisa's life?; Có phải nơi này đã cứu sống Nagisa?
  +
<0938>
 
  +
<0984>
 
// --which in the future, pain and sadness might wait for you...;--Trong tương lai, dau đớn và khổ đau sẽ chơ cậu...
 
// --which in the future, pain and sadness might wait for you...;--Trong tương lai, dau đớn và khổ đau sẽ chơ cậu...
  +
<0939>
 
  +
<0985>
 
// Or that... it is some kind of symbol?;Hay là... nó là một biểu tượng.
 
// Or that... it is some kind of symbol?;Hay là... nó là một biểu tượng.
  +
<0940>
 
  +
<0986>
 
// It is said that everything changes.; Có lời rằng mọi thứ luôn thay đổi.
 
// It is said that everything changes.; Có lời rằng mọi thứ luôn thay đổi.
  +
<0941>
 
  +
<0987>
 
// Even the nature in this town, important people...; Ngay cả thiên nhiên, những con người quan trọng...
 
// Even the nature in this town, important people...; Ngay cả thiên nhiên, những con người quan trọng...
  +
<0942>
 
  +
<0988>
 
// Even Nagisa as well...; Cả Nagisa...
 
// Even Nagisa as well...; Cả Nagisa...
  +
<0943>
 
  +
<0989>
 
// Together with this place...; Cùng với nơi này...
 
// Together with this place...; Cùng với nơi này...
  +
<0944>
 
  +
<0990>
 
// Forever lost...;Vĩnh viễn biến mất...
 
// Forever lost...;Vĩnh viễn biến mất...
  +
<0945>
 
  +
<0991>
 
// That is what you're trying to say right.;Là những gì ông định nói phải không.
 
// That is what you're trying to say right.;Là những gì ông định nói phải không.
  +
<0946>
 
  +
<0992>
 
// That day I took a break from work, I stayed by Nagisa all morning.;Hôm nay tôi nghĩ phép để có thể ở bên Nagisa cả buổi sáng.
 
// That day I took a break from work, I stayed by Nagisa all morning.;Hôm nay tôi nghĩ phép để có thể ở bên Nagisa cả buổi sáng.
  +
<0947>
 
  +
<0993>
 
// We ate the rice gruel that I made, then I cleaned up the place a bit...;Chúng tôi ăn cơm nhừ do tôi làm, sau đó tôi dọn dẹp...
 
// We ate the rice gruel that I made, then I cleaned up the place a bit...;Chúng tôi ăn cơm nhừ do tôi làm, sau đó tôi dọn dẹp...
  +
<0948>
 
  +
<0994>
 
// Knock Knock.;Knock Knock.
 
// Knock Knock.;Knock Knock.
  +
<0949>
 
  +
<0995>
 
// The sound came from the door.;Âm thanh phát ra từ cánh cửa.
 
// The sound came from the door.;Âm thanh phát ra từ cánh cửa.
  +
<0950>{\m{B}} "Hm? Đến liền."
 
  +
<0996> \{\m{B}} 『Hm? Đến liền.』
 
// \{\m{B}} "Hm? Coming."
 
// \{\m{B}} "Hm? Coming."
  +
<0951>
 
  +
<0997>
 
// I answered the door, and found Sanae-san standing there.;Tôi trả lời với cánh cửa, và thấy cô Sanae đang đứng ngoài.
 
// I answered the door, and found Sanae-san standing there.;Tôi trả lời với cánh cửa, và thấy cô Sanae đang đứng ngoài.
  +
<0952>{\m{B}} "Eh, có chuyện gì thế?"
 
  +
<0998> \{\m{B}} 『Eh, có chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "Eh, what's wrong?"
 
// \{\m{B}} "Eh, what's wrong?"
  +
<0953>{Sanae} "Vì biết hôm nay cháu ở nhà nên cô đến."
 
  +
<0999> \{Sanae} 『Vì biết hôm nay cháu ở nhà nên cô đến.』
 
// \{Sanae} "Because you're on a break, I came over."
 
// \{Sanae} "Because you're on a break, I came over."
  +
<0954>{\m{B}} "Hôm nay cháu ở nhà nên mời cô cứ tự nhiên."
 
  +
<1000> \{\m{B}} 『Hôm nay cháu ở nhà nên mời cô cứ tự nhiên.』
 
// \{\m{B}} "I am home today, so please feel free to stay home."
 
// \{\m{B}} "I am home today, so please feel free to stay home."
  +
<0955>{Sanae} "Cô có cản trở gì không?"
 
  +
<1001> \{Sanae} 『Cô có cản trở gì không?』
 
// \{Sanae} "Am I a hindrance?"
 
// \{Sanae} "Am I a hindrance?"
  +
<0956>{\m{B}} "Cô không nên nghĩ thế... Không bao giờ là như thế..."
 
  +
<1002> \{\m{B}} 『Cô không nên nghĩ thế... Không bao giờ là như thế...』
 
// \{\m{B}} "You can't think that... there is no way that you could be."
 
// \{\m{B}} "You can't think that... there is no way that you could be."
  +
<0957>{Sanae} "Vậy, xin lỗi đã làm phiền nhé."
 
  +
<1003> \{Sanae} 『Vậy, xin lỗi đã làm phiền nhé.』
 
// \{Sanae} "Then, excuse me for disturbing you then."
 
// \{Sanae} "Then, excuse me for disturbing you then."
  +
<0958>
 
  +
<1004>
 
// She removes her shoes, and arranges them neatly by my own.; Cô cởi giày, rồi xếp nó ngay ngắn bên cạnh đôi giày của tôi.
 
// She removes her shoes, and arranges them neatly by my own.; Cô cởi giày, rồi xếp nó ngay ngắn bên cạnh đôi giày của tôi.
  +
<0959>{Sanae} "Vậy, cháu đã ăn sáng gì chưa?"
 
  +
<1005> \{Sanae} 『Vậy, cháu đã ăn sáng gì chưa?』
 
// \{Sanae} "Well, have you already eaten your meal?"
 
// \{Sanae} "Well, have you already eaten your meal?"
  +
<0960>{\m{B}} "Vâng, cháu mới ăn xong."
 
  +
<1006> \{\m{B}} 『Vâng, cháu mới ăn xong.』
 
// \{\m{B}} "Yes, just a while ago."
 
// \{\m{B}} "Yes, just a while ago."
  +
<0961>{Sanae} "Cô chưa ăn gì. Cô có thể làm cái gì để ăn không?"
 
  +
<1007> \{Sanae} 『Cô chưa ăn gì. Cô có thể làm cái gì để ăn không?』
 
// \{Sanae} "I haven't eaten yet. May I make something to eat?"
 
// \{Sanae} "I haven't eaten yet. May I make something to eat?"
  +
<0962>{\m{B}} "V-, vâng, đương nhiên rồi."
 
  +
<1008> \{\m{B}} 『V-, vâng, đương nhiên rồi.』
 
// \{\m{B}} "Y-, yes, of course."
 
// \{\m{B}} "Y-, yes, of course."
  +
<0963>
 
  +
<1009>
 
// Since you weren't able to eat with us, I think it would have been better for you to eat at home with Pops.;Tôi nghĩ cô ấy không thể ăn cùng với chúng tôi nên cô nên ăn ở nhà với Bố già thì tốt hơn.
 
// Since you weren't able to eat with us, I think it would have been better for you to eat at home with Pops.;Tôi nghĩ cô ấy không thể ăn cùng với chúng tôi nên cô nên ăn ở nhà với Bố già thì tốt hơn.
  +
<0964>
 
  +
<1010>
 
// Somehow, I felt pity for Pops.; Tôi tự nhiên cảm thấy thương hại cho Bố già
 
// Somehow, I felt pity for Pops.; Tôi tự nhiên cảm thấy thương hại cho Bố già
  +
<0965>
 
  +
<1011>
 
// Standing in the kitchen, Sanae-san opened the door to sink, then stopped moving.;Đứng trong bếp, cô Sanae mở cửa dưới bồn nước, rồi ngừng lại.
 
// Standing in the kitchen, Sanae-san opened the door to sink, then stopped moving.;Đứng trong bếp, cô Sanae mở cửa dưới bồn nước, rồi ngừng lại.
  +
<0966>{Sanae} "Ah..."
 
  +
<1012> \{Sanae} 『Ah...』
 
// \{Sanae} "Ah..."
 
// \{Sanae} "Ah..."
  +
<0967>{Sanae} "Cháu hết gạo rồi."
 
  +
<1013> \{Sanae} 『Cháu hết gạo rồi.』
 
// \{Sanae} "You're out of rice."
 
// \{Sanae} "You're out of rice."
  +
<0968>{\m{B}} "Eh, để cháu đi mua."
 
  +
<1014> \{\m{B}} 『Eh, để cháu đi mua.』
 
// \{\m{B}} "Eh, I'll go get some."
 
// \{\m{B}} "Eh, I'll go get some."
  +
<0969>{Sanae} "Cô đi mua mới đúng chư."
 
  +
<1015> \{Sanae} 『Cô đi mua mới đúng chư.』
 
// \{Sanae} "It wouldn't be right if I didn't buy it."
 
// \{Sanae} "It wouldn't be right if I didn't buy it."
  +
<0970>{\m{B}} "Cháu có thể chạy mua ngay mà. Cô cứ chờ ở đây, cô Sanae à."
 
  +
<1016> \{\m{B}} 『Cháu có thể chạy mua ngay mà. Cô cứ chờ ở đây, cô Sanae à.』
 
// \{\m{B}} "I can run and get it. Please just wait here, Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "I can run and get it. Please just wait here, Sanae-san."
  +
<0971>{Sanae} "Không, để cô đi."
 
  +
<1017> \{Sanae} 『Không, để cô đi.』
 
// \{Sanae} "No, I will go."
 
// \{Sanae} "No, I will go."
  +
<0972>{\m{B}} "Không, cô hãy ở lại nói chuyện với Nagisa."
 
  +
<1018> \{\m{B}} 『Không, cô hãy ở lại nói chuyện với Nagisa.』
 
// \{\m{B}} "No, please stay and chat with Nagisa."
 
// \{\m{B}} "No, please stay and chat with Nagisa."
  +
<0973>{Sanae} "Vì cô đang định làm đồ ăn cho cô, nên cô tiện ghé mua luôn khi đi về."
 
  +
<1019> \{Sanae} 『Vì cô đang định làm đồ ăn cho cô, nên cô tiện ghé mua luôn khi đi về.』
 
// \{Sanae} "Since I already am making food just for myself, I'll just pick something up when I return."
 
// \{Sanae} "Since I already am making food just for myself, I'll just pick something up when I return."
  +
<0974>{\m{B}} "Nhưng cháu không thể để cô mua gạo được..."
 
  +
<1020> \{\m{B}} 『Nhưng cháu không thể để cô mua gạo được...』
 
// \{\m{B}} "But, I shouldn't leave buying the rice to you..."
 
// \{\m{B}} "But, I shouldn't leave buying the rice to you..."
  +
<0975>{Nagisa} "Hay là cả hai người cùng đi?"
 
  +
<1021> \{Nagisa} 『Hay là cả hai người cùng đi?』
 
// \{Nagisa} "How about both of you go?"
 
// \{Nagisa} "How about both of you go?"
  +
<0976>
 
  +
<1022>
 
// Nagisa said in our general direction.; Nagisa nói về hướng chúng tôi.
 
// Nagisa said in our general direction.; Nagisa nói về hướng chúng tôi.
  +
<0977>{\m{B}} "Cái gì...?"
 
  +
<1023> \{\m{B}} 『Cái gì...?』
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
  +
<0978>{Nagisa} "Ý nghĩ để mẹ ăn một mình, buồn lắm."
 
  +
<1024> \{Nagisa} 『Ý nghĩ để mẹ ăn một mình, buồn lắm.』
 
// \{Nagisa} "The thought of mother eating alone, is so sad."
 
// \{Nagisa} "The thought of mother eating alone, is so sad."
  +
<0979>{Nagisa} "Anh \m{B}, hãy đi cùng mẹ ăn sáng. Rồi mua gạo trên đường về nhà."
 
  +
<1025> \{Nagisa} 『Anh\ \
  +
  +
<1026> , hãy đi cùng mẹ ăn sáng. Rồi mua gạo trên đường về nhà.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go with her to eat. Then, please buy rice on the way home."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go with her to eat. Then, please buy rice on the way home."
  +
<0980>{Nagisa} "Đi mà."
 
  +
<1027> \{Nagisa} 『Đi mà.』
 
// \{Nagisa} "Please."
 
// \{Nagisa} "Please."
  +
<0981>{\m{B}} "Không...nhưng..."
 
  +
<1028> \{\m{B}} 『Không...nhưng...』
 
// \{\m{B}} "No... but..."
 
// \{\m{B}} "No... but..."
  +
<0982>{Sanae} "Nagisa, mẹ xin lỗi nhé. Mẹ chỉ mượn cậu \m{B} một tí thôi nhé?
 
  +
<1029> \{Sanae} 『Nagisa, mẹ xin lỗi nhé. Mẹ chỉ mượn cậu\ \
  +
  +
<1030> \ một tí thôi nhé?』
 
// \{Sanae} "Nagisa, I'm sorry. I'll only borrow \m{B}-san for a short time, okay?"
 
// \{Sanae} "Nagisa, I'm sorry. I'll only borrow \m{B}-san for a short time, okay?"
  +
<0983>
 
  +
<1031>
 
// I hesitate, but Sanae-san takes my hand as she said so.;Tôi lưỡng lự, nhưng cô Sanae nắm lấy tay tôi.
 
// I hesitate, but Sanae-san takes my hand as she said so.;Tôi lưỡng lự, nhưng cô Sanae nắm lấy tay tôi.
  +
<0984>
 
  +
<1032>
 
// I thought it was surprising. This isn't an action that Sanae-san would naturally take.; Tôi nghĩ việc này thật đáng ngạc nhiên, đây không phải là hành động mà cô Sanae thường làm.
 
// I thought it was surprising. This isn't an action that Sanae-san would naturally take.; Tôi nghĩ việc này thật đáng ngạc nhiên, đây không phải là hành động mà cô Sanae thường làm.
  +
<0985>{Nagisa} "Vâng, con ổn cả mà."
 
  +
<1033> \{Nagisa} 『Vâng, con ổn cả mà.』
 
// \{Nagisa} "Okay, I'll be just fine."
 
// \{Nagisa} "Okay, I'll be just fine."
  +
<0986>
 
  +
<1034>
 
// Nagisa didn't seem to take any notice in it, as she saw us off.; Nagisa có vẻ không để ý khi chào chúng tôi ra khỏi nhà.
 
// Nagisa didn't seem to take any notice in it, as she saw us off.; Nagisa có vẻ không để ý khi chào chúng tôi ra khỏi nhà.
  +
<0987>{Sanae} "Cô xin lỗi, \m{B} à.
 
  +
<1035> \{Sanae} 『Cô xin lỗi,\ \
  +
  +
<1036> \ à.』
 
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{B}-san."
  +
<0988>{\m{B}} "Về chuyện gì?"
 
  +
<1037> \{\m{B}} 『Về chuyện gì?』
 
// \{\m{B}} "For?"
 
// \{\m{B}} "For?"
  +
<0989>{Sanae} "Đó là cháu phải đi cùng ăn với cô..."
 
  +
<1038> \{Sanae} 『Đó là cháu phải đi cùng ăn với cô...』
 
// \{Sanae} "That you have to keep company with me during my meal..."
 
// \{Sanae} "That you have to keep company with me during my meal..."
  +
<0990>{\m{B}} "Không sao. Nagisa có vẻ muốn cháu và cô cùng đi ăn mà."
 
  +
<1039> \{\m{B}} 『Không sao. Nagisa có vẻ muốn cháu và cô cùng đi ăn mà.』
 
// \{\m{B}} "No, it's alright. Nagisa seemed to really want us to."
 
// \{\m{B}} "No, it's alright. Nagisa seemed to really want us to."
  +
<0991>{\m{B}} "Chúng ta nên đi trong một giờ thôi."
 
  +
<1040> \{\m{B}} 『Chúng ta nên đi trong một giờ thôi.』
 
// \{\m{B}} "Let's return in about an hour."
 
// \{\m{B}} "Let's return in about an hour."
  +
<0992>{Sanae} "Được rồi."
 
  +
<1041> \{Sanae} 『Được rồi.』
 
// \{Sanae} "Alright."
 
// \{Sanae} "Alright."
  +
<0993>{\m{B}} "Đây, đây là nơi Nagisa đã làm việc."
 
  +
<1042> \{\m{B}} 『Đây, đây là nơi Nagisa đã làm việc.』
 
// \{\m{B}} "Here, this is the place where Nagisa worked."
 
// \{\m{B}} "Here, this is the place where Nagisa worked."
  +
<0994>{Sanae} "Ưm, cô cũng có nghe."
 
  +
<1043> \{Sanae} 『Ưm, cô cũng có nghe.』
 
// \{Sanae} "Yes, that is what I heard."
 
// \{Sanae} "Yes, that is what I heard."
  +
<0995>{\m{B}} "Ông chủ tiệm là một người quen... đây là nơi tốt."
 
  +
<1044> \{\m{B}} 『Ông chủ tiệm là một người quen... đây là nơi tốt.』
 
// \{\m{B}} "The shop manager is also an acquaintance... this is a good place."
 
// \{\m{B}} "The shop manager is also an acquaintance... this is a good place."
  +
<0996>{Sanae} "Ưm, chuyện ấy không làm phiền cô lắm."
 
  +
<1045> \{Sanae} 『Ưm, chuyện ấy không làm phiền cô lắm.』
 
// \{Sanae} "Yes, it doesn't matter to me."
 
// \{Sanae} "Yes, it doesn't matter to me."
  +
<0997>{Sanae} "Hee~"
 
  +
<1046> \{Sanae} 『Hee~』
 
// \{Sanae} "Hee~"
 
// \{Sanae} "Hee~"
  +
<0998>
 
  +
<1047>
 
// Sanae-san looks around the store, in admiration.;Cô Sanae nhìn quanh, vẽ ngưỡng mộ.
 
// Sanae-san looks around the store, in admiration.;Cô Sanae nhìn quanh, vẽ ngưỡng mộ.
  +
<0999>{Sanae} "Đúng kiểu tiệm 'thời nay' nhỉ."
 
  +
<1048> \{Sanae} 『Đúng kiểu tiệm 「thời nay」 nhỉ.』
 
// \{Sanae} "A very 'now' store isn't it."
 
// \{Sanae} "A very 'now' store isn't it."
  +
<1000>{\m{B}} "Câu đó hơi lỗi thời quá."
 
  +
<1049> \{\m{B}} 『Câu đó hơi lỗi thời quá.』
 
// \{\m{B}} "That's an obsolete word."
 
// \{\m{B}} "That's an obsolete word."
  +
<1001>{Sanae} "Haha, nhưng mà, đây là lần đầu cô ăn ở nơi thế này, cô có ơi cảm thấy căng thẳng."
 
  +
<1050> \{Sanae} 『Haha, nhưng mà, đây là lần đầu cô ăn ở nơi thế này, cô có ơi cảm thấy căng thẳng.』
 
// \{Sanae} "Haha, but, this is the first time I've eaten in a place like this, I'm a bit nervous."
 
// \{Sanae} "Haha, but, this is the first time I've eaten in a place like this, I'm a bit nervous."
  +
<1002>{\m{B}} "Cô ít ăn ngoài lắm à?"
 
  +
<1051> \{\m{B}} 『Cô ít ăn ngoài lắm à?』
 
// \{\m{B}} "You don't dine out very much?"
 
// \{\m{B}} "You don't dine out very much?"
  +
<1003>{Sanae} "Đúng vậy, tôi không có ăn ngoài."
 
  +
<1052> \{Sanae} 『Đúng vậy, tôi không có ăn ngoài.』
 
// \{Sanae} "That right, I don't."
 
// \{Sanae} "That right, I don't."
  +
<1004>{\m{B}} "Thế còn bố già? Ông đang chăm sóc tiệm một mình à?"
 
  +
<1053> \{\m{B}} 『Thế còn bố già? Ông đang chăm sóc tiệm một mình à?』
 
// \{\m{B}}"How about Pops? Does he care for the house alone?"
 
// \{\m{B}}"How about Pops? Does he care for the house alone?"
  +
<1005>{Sanae} "Phải, anh ấy có sức mạnh cần để lo cho tiệm."
 
  +
<1054> \{Sanae} 『Phải, anh ấy có sức mạnh cần để lo cho tiệm.』
 
// \{Sanae} "Yes, he has force needed for tending the store."
 
// \{Sanae} "Yes, he has force needed for tending the store."
  +
<1006>{Sanae} "Vì thế cô có thể hẹn hò với \m{B}."
 
  +
<1055> \{Sanae} 『Vì thế cô có thể hẹn hò với\ \
  +
  +
<1056> .』
 
// \{Sanae} "Thus, I can go on this date with \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Thus, I can go on this date with \m{B}-san."
  +
<1007>{\m{B}} "Giờ cháu hơi bị sốc rồi."
 
  +
<1057> \{\m{B}} 『Giờ cháu hơi bị sốc rồi.』
 
// \{\m{B}} "Now, I'm quite shocked."
 
// \{\m{B}} "Now, I'm quite shocked."
  +
<1008>{Sanae} "Ngay cả với phụ nữ già này cậu vẫn bị sốc sao?"
 
  +
<1058> \{Sanae} 『Ngay cả với phụ nữ già này cậu vẫn bị sốc sao?』
 
// \{Sanae} "Even with such an old lady, you can be shocked?"
 
// \{Sanae} "Even with such an old lady, you can be shocked?"
  +
<1009>{\m{B}} "Cô Sanae trẻ lắm, thật đấy."
 
  +
<1059> \{\m{B}} 『Cô Sanae trẻ lắm, thật đấy.』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san is young, seriously."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san is young, seriously."
  +
<1010>{Sanae} "Nghe điều ấy làm cô vui đấy."
 
  +
<1060> \{Sanae} 『Nghe điều ấy làm cô vui đấy.』
 
// \{Sanae} "That makes me happy to hear."
 
// \{Sanae} "That makes me happy to hear."
  +
<1011>
 
  +
<1061>
 
// Sanae-san ordered fruit juice and I asked for iced coffee.; Cô Sanae gọi li nước trái cây, còn tôi thì cà phê đá.
 
// Sanae-san ordered fruit juice and I asked for iced coffee.; Cô Sanae gọi li nước trái cây, còn tôi thì cà phê đá.
  +
<1012>{\m{B}} "Cô có hay ăn sáng không?"
 
  +
<1062> \{\m{B}} 『Cô có hay ăn sáng không?』
 
// \{\m{B}} "Do you not usually eat in the daytime?"
 
// \{\m{B}} "Do you not usually eat in the daytime?"
  +
<1013>{Sanae} "Có, cô có hay ăn sáng."
 
  +
<1063> \{Sanae} 『Có, cô có hay ăn sáng.』
 
// \{Sanae} "Yes, I usually do."
 
// \{Sanae} "Yes, I usually do."
  +
<1014>{\m{B}} "...?"
 
  +
<1064> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
<1015>
 
  +
<1065>
 
// The waitress brings the fruit juice and the iced coffee.; Nữ tiếp đem lại nước trái cây và cà phê đá.
 
// The waitress brings the fruit juice and the iced coffee.; Nữ tiếp đem lại nước trái cây và cà phê đá.
  +
<1016>
 
  +
<1066>
 
// Sanae-san takes the glass, and drinks the orange colored juice through a straw.; Sanae lấy cái li và uống thức uống trái cây màu cam bằng ống hút.
 
// Sanae-san takes the glass, and drinks the orange colored juice through a straw.; Sanae lấy cái li và uống thức uống trái cây màu cam bằng ống hút.
  +
<1017>
 
  +
<1067>
 
// And after her drink she speaks.;Sau khi uống xong, cô mở miệng nói.
 
// And after her drink she speaks.;Sau khi uống xong, cô mở miệng nói.
  +
<1018>{Sanae} "Sinh con... rất khó."
 
  +
<1068> \{Sanae} 『Sinh con... rất khó.』
 
// \{Sanae} "Childbirth... is difficult."
 
// \{Sanae} "Childbirth... is difficult."
  +
<1019>{\m{B}} "... eh?"
 
  +
<1069> \{\m{B}} 『... eh?』
 
// \{\m{B}} "... eh?"
 
// \{\m{B}} "... eh?"
  +
<1020>
 
  +
<1070>
 
// For a moment I don't understand what she is saying.;Trong một lúc tôi không hiểu cô ấy nói gì.
 
// For a moment I don't understand what she is saying.;Trong một lúc tôi không hiểu cô ấy nói gì.
  +
<1021>
 
  +
<1071>
 
// However, after thinking about the emphasis of her words, all I can do is turn my face down.; Tuy nhiên, sau khi nghe điều được nhấn mạnh, tôi chỉ có thể cúi đầu.
 
// However, after thinking about the emphasis of her words, all I can do is turn my face down.; Tuy nhiên, sau khi nghe điều được nhấn mạnh, tôi chỉ có thể cúi đầu.
  +
<1022>{Sanae} "Trong tình trạng của con bé, ngay cả khi trong bụng mẹ vẫn có nguy hiểm..."
 
  +
<1072> \{Sanae} 『Trong tình trạng của con bé, ngay cả khi trong bụng mẹ vẫn có nguy hiểm...』
 
// \{Sanae} "In the state she is in, even being in the mother's womb is dangerous..."
 
// \{Sanae} "In the state she is in, even being in the mother's womb is dangerous..."
  +
<1023>{Sanae} "Đó là ý kiến của vị bác sĩ thường hay săn sóc cho con bé."
 
  +
<1073> \{Sanae} 『Đó là ý kiến của vị bác sĩ thường hay săn sóc cho con bé.』
 
// \{Sanae} "That is the opinion of the doctor that is regularly examining her."
 
// \{Sanae} "That is the opinion of the doctor that is regularly examining her."
  +
<1024>{Sanae} "Tốt nhất là sự việc phải được quyết định ngay, và..."
 
  +
<1074> \{Sanae} 『Tốt nhất là sự việc phải được quyết định ngay, và...』
 
// \{Sanae} "It would be best if the decision is made soon, and..."
 
// \{Sanae} "It would be best if the decision is made soon, and..."
  +
<1025>
 
  +
<1075>
 
// Right now Sanae-san is just showing a mere bravado of courage.;Lúc này cô Sanae chỉ cố gắng ra vẻ dũng cảm.
 
// Right now Sanae-san is just showing a mere bravado of courage.;Lúc này cô Sanae chỉ cố gắng ra vẻ dũng cảm.
  +
<1026>
 
  +
<1076>
 
// She created this situation only so she could tell this story.;Cô ấy tạo ra tình huống này chỉ để nói về điều này.
 
// She created this situation only so she could tell this story.;Cô ấy tạo ra tình huống này chỉ để nói về điều này.
  +
<1027>
 
  +
<1077>
 
// To tell this ... painful story.;Để nói... điều đau đớn này.
 
// To tell this ... painful story.;Để nói... điều đau đớn này.
  +
<1028>{\m{B}} "Ra quyết định về chuyện gì... là..."
 
  +
<1078> \{\m{B}} 『Ra quyết định về chuyện gì... là...』
 
// \{\m{B}} "To make a soon decision about what... that..."
 
// \{\m{B}} "To make a soon decision about what... that..."
  +
<1029>{Sanae} "Phải. Đó là phá thai."
 
  +
<1079> \{Sanae} 『Phải. Đó là phá thai.』
 
// \{Sanae} "Yes. It is about abortion."
 
// \{Sanae} "Yes. It is about abortion."
  +
<1030>
 
  +
<1080>
 
// Sanae-san was able to say the words that were not easy to say.;Cô Sanae đã nói từ vốn rất khó nói.
 
// Sanae-san was able to say the words that were not easy to say.;Cô Sanae đã nói từ vốn rất khó nói.
  +
<1031>{Sanae} "Đương nhiên, nếu nhiệt độ của Nagisa giảm xuống thì khác."
 
  +
<1081> \{Sanae} 『Đương nhiên, nếu nhiệt độ của Nagisa giảm xuống thì khác.』
 
// \{Sanae} "Of course, if only Nagisa's temperature would fall."
 
// \{Sanae} "Of course, if only Nagisa's temperature would fall."
  +
<1032>{Sanae} "Nhưng, \m{B} à, cháu đã biết... Cơn sốt của Nagisa cứ dai dẳng."
 
  +
<1082> \{Sanae} 『Nhưng,\ \
  +
  +
<1083> \ à, cháu đã biết... Cơn sốt của Nagisa cứ dai dẳng.』
 
// \{Sanae} "But, \m{B}-san, you already know... Nagisa's fever drags on."
 
// \{Sanae} "But, \m{B}-san, you already know... Nagisa's fever drags on."
  +
<1033>{Sanae} "Vì thế, đó là ý kiến của bác sĩ..."
 
  +
<1084> \{Sanae} 『Vì thế, đó là ý kiến của bác sĩ...』
 
// \{Sanae} "Therefore, it is the doctor's opinion ..."
 
// \{Sanae} "Therefore, it is the doctor's opinion ..."
  +
<1034>{\m{B}} "Thế ư..."
 
  +
<1085> \{\m{B}} 『Thế ư...』
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
  +
<1035>{Sanae} "Bằng cách nào đó, \m{B} à."
 
  +
<1086> \{Sanae} 『Bằng cách nào đó,\ \
  +
  +
<1087> \ à.』
 
// \{Sanae} "Somehow, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Somehow, \m{B}-san."
  +
<1036>{Sanae} "Xin hãy nói với con bé về điều này."
 
  +
<1088> \{Sanae} 『Xin hãy nói với con bé về điều này.』
 
// \{Sanae} "Please talk with her about this."
 
// \{Sanae} "Please talk with her about this."
  +
<1037>{Sanae} "Cô không quan tâm nếu nó kéo dài."
 
  +
<1089> \{Sanae} 『Cô không quan tâm nếu nó kéo dài.』
 
// \{Sanae} "I don't care if it takes time,"
 
// \{Sanae} "I don't care if it takes time,"
  +
<1038>{Sanae} "Vì đây là một vấn đề quan trọng."
 
  +
<1090> \{Sanae} 『Vì đây là một vấn đề quan trọng.』
 
// \{Sanae} "because this is a very important matter."
 
// \{Sanae} "because this is a very important matter."
  +
<1039>{\m{B}} "Cháu hiểu..."
 
  +
<1091> \{\m{B}} 『Cháu hiểu...』
 
// \{\m{B}} "I understand..."
 
// \{\m{B}} "I understand..."
  +
<1040>{\m{B}} "Cô Sanae."
 
  +
<1092> \{\m{B}} 『Cô Sanae.』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san."
  +
<1041>{Sanae} "Hả?"
 
  +
<1093> \{Sanae} 『Hả?』
 
// \{Sanae} "Yes."
 
// \{Sanae} "Yes."
  +
<1042>{\m{B}} "Luôn luôn... vì mọi thứ cô đã làm cho chúng cháu, cám ơn cô rất nhiều."
 
  +
<1094> \{\m{B}} 『Luôn luôn... vì mọi thứ cô đã làm cho chúng cháu, cám ơn cô rất nhiều.』
 
// \{\m{B}} "Always... for the things you do for us, thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Always... for the things you do for us, thank you very much."
  +
<1043>{Sanae} "Không."
 
  +
<1095> \{Sanae} 『Không.』
 
// \{Sanae} "No."
 
// \{Sanae} "No."
  +
<1044>{Sanae} "Vì chúng ta là gia đình."
 
  +
<1096> \{Sanae} 『Vì chúng ta là gia đình.』
 
// \{Sanae} "Because we're a family."
 
// \{Sanae} "Because we're a family."
  +
<1045>
 
  +
<1097>
 
// She says with a big grin and happy face.;Cô nói với nụ cười và khuôn mặt vui tươi.
 
// She says with a big grin and happy face.;Cô nói với nụ cười và khuôn mặt vui tươi.
  +
<1046>
 
  +
<1098>
 
// That was such a huge relief.;Điều đó thật nhẹ nhõm.
 
// That was such a huge relief.;Điều đó thật nhẹ nhõm.
  +
<1047>{Nagisa} "Ăn với mẹ vui chứ anh?"
 
  +
<1099> \{Nagisa} 『Ăn với mẹ vui chứ anh?』
 
// \{Nagisa} "Did you have fun eating with mom?"
 
// \{Nagisa} "Did you have fun eating with mom?"
  +
<1048>{\m{B}} "Ah, có..."
 
  +
<1100> \{\m{B}} 『Ah, có...』
 
// \{\m{B}} "Ah, yea..."
 
// \{\m{B}} "Ah, yea..."
  +
<1049>{Nagisa} "Mẹ trông rất trẻ, nhìn chắc giống hai người hẹn hò lắm."
 
  +
<1101> \{Nagisa} 『Mẹ trông rất trẻ, nhìn chắc giống hai người hẹn hò lắm.』
 
// \{Nagisa} "Mom looks so young; it must have looked like you were on a date."
 
// \{Nagisa} "Mom looks so young; it must have looked like you were on a date."
  +
<1050>{\m{B}} "Chắc vậy..."
 
  +
<1102> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
 
// \{\m{B}} "Perhaps..."
 
// \{\m{B}} "Perhaps..."
  +
<1051>{Nagisa} "Anh có mua gạo được không?"
 
  +
<1103> \{Nagisa} 『Anh có mua gạo được không?』
 
// \{Nagisa} "Where you able to buy the rice?"
 
// \{Nagisa} "Where you able to buy the rice?"
  +
<1052>{\m{B}} "Không..."
 
  +
<1104> \{\m{B}} 『Không...』
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
  +
<1053>{Nagisa} "Anh không mua à?"
 
  +
<1105> \{Nagisa} 『Anh không mua à?』
 
// \{Nagisa} "You didn't buy any?"
 
// \{Nagisa} "You didn't buy any?"
  +
<1054>{\m{B}} "Ah... Anh quên mất..."
 
  +
<1106> \{\m{B}} 『Ah... Anh quên mất...』
 
// \{\m{B}} "Ah... I forgot..."
 
// \{\m{B}} "Ah... I forgot..."
  +
<1055>{Nagisa} "Thế à..."
 
  +
<1107> \{Nagisa} 『Thế à...』
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
  +
<1056>{\m{B}} "........."
 
  +
<1108> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1057>{Nagisa} "Anh... trông không vui."
 
  +
<1109> \{Nagisa} 『Anh... trông không vui.』
 
// \{Nagisa} "You ... don't look good."
 
// \{Nagisa} "You ... don't look good."
  +
<1058>{\m{B}} ".........."
 
  +
<1110> \{\m{B}} 『..........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1059>{Nagisa} "Có chuyện gì thế, anh \m{B} ?
 
  +
<1111> \{Nagisa} 『Có chuyện gì thế, anh\ \
  +
  +
<1112> ?』
 
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
  +
<1060>{\m{B}} ".........."
 
  +
<1113> \{\m{B}} 『..........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1061>{\m{B}} "Nagisa này."
 
  +
<1114> \{\m{B}} 『Nagisa này.』
 
// \{\m{B}} "You know, Nagisa."
 
// \{\m{B}} "You know, Nagisa."
  +
<1062>{Nagisa} "Gì cơ?"
 
  +
<1115> \{Nagisa} 『Gì cơ?』
 
// \{Nagisa} "What?"
 
// \{Nagisa} "What?"
  +
<1063>
 
  +
<1116>
 
// It wasn't necessary to respond.;Không cần phải trả lời.
 
// It wasn't necessary to respond.;Không cần phải trả lời.
  +
<1064>{\m{B}} "Con chúng ta..."
 
  +
<1117> \{\m{B}} 『Con chúng ta...』
 
// \{\m{B}} "Our child..."
 
// \{\m{B}} "Our child..."
  +
<1065>{\m{B}} "Sinh con... rất khó."
 
  +
<1118> \{\m{B}} 『Sinh con... rất khó.』
 
// \{\m{B}} "Childbirth ... is difficult."
 
// \{\m{B}} "Childbirth ... is difficult."
  +
<1066>{Nagisa} "........"
 
  +
<1119> \{Nagisa} 『........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
<1067>{Nagisa} "Em muốn sinh."
 
  +
<1120> \{Nagisa} 『Em muốn sinh.』
 
// \{Nagisa} "I want to give birth."
 
// \{Nagisa} "I want to give birth."
  +
<1068>
 
  +
<1121>
 
// That... was a very natural answer.;Đó là một câu trả lời tự nhiên.
 
// That... was a very natural answer.;Đó là một câu trả lời tự nhiên.
  +
<1069>{\m{B}} "Nagisa, anh cũng muốn thế..."
 
  +
<1122> \{\m{B}} 『Nagisa, anh cũng muốn thế...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I also desire that thought..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I also desire that thought..."
  +
<1070>
 
  +
<1123>
 
// However, I... have to persuade her.;Nhưng, tôi...phải thuyết phục cô ấy.
 
// However, I... have to persuade her.;Nhưng, tôi...phải thuyết phục cô ấy.
  +
<1071>
 
  +
<1124>
 
// In order to protect her...;Để bảo vệ cô ấy...
 
// In order to protect her...;Để bảo vệ cô ấy...
  +
<1072>{\m{B}} "Dù cơ thể em có thể sinh hôm nay, nhưng con chúng ta có thể gặp điều không may..."
 
  +
<1125> \{\m{B}} 『Dù cơ thể em có thể sinh hôm nay, nhưng con chúng ta có thể gặp điều không may...』
 
// \{\m{B}} "Even if your body could give birth today, our child might suffer a misfortune..."
 
// \{\m{B}} "Even if your body could give birth today, our child might suffer a misfortune..."
  +
<1073>{\m{B}} "Điều không may ấy... em cũng có thể phải đối mặt..."
 
  +
<1126> \{\m{B}} 『Điều không may ấy... em cũng có thể phải đối mặt...』
 
// \{\m{B}} "That misfortune... you too might face..."
 
// \{\m{B}} "That misfortune... you too might face..."
  +
<1074>{\m{B}} "Anh không muốn thấy điều đó..."
 
  +
<1127> \{\m{B}} 『Anh không muốn thấy điều đó...』
 
// \{\m{B}} "I don't want to see such thing..."
 
// \{\m{B}} "I don't want to see such thing..."
  +
<1075>{Nagisa} ".........."
 
  +
<1128> \{Nagisa} 『..........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
<1076>{Nagisa} "... Em muốn tiếp tục chiến đấu."
 
  +
<1129> \{Nagisa} 『... Em muốn tiếp tục chiến đấu.』
 
// \{Nagisa} "... I want to keep fighting on."
 
// \{Nagisa} "... I want to keep fighting on."
  +
<1077>{Nagisa} "Điều đó là không tốt chăng?"
 
  +
<1130> \{Nagisa} 『Điều đó là không tốt chăng?』
 
// \{Nagisa} "Is that no good?"
 
// \{Nagisa} "Is that no good?"
  +
<1078>{\m{B}} "........."
 
  +
<1131> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1079>{\m{B}} "Vì còn thời gian... Chúng ta hãy nói vào lúc khác..."
 
  +
<1132> \{\m{B}} 『Vì còn thời gian... Chúng ta hãy nói vào lúc khác...』
 
// \{\m{B}} "Because there is still some time... let's talk about it again later..."
 
// \{\m{B}} "Because there is still some time... let's talk about it again later..."
  +
<1080>{\m{B}} "Vì em không cần phải quyết định ngay..."
 
  +
<1133> \{\m{B}} 『Vì em không cần phải quyết định ngay...』
 
// \{\m{B}} "Because you don't have to decide just yet..."
 
// \{\m{B}} "Because you don't have to decide just yet..."
  +
<1081>
 
  +
<1134>
 
// The next day, we talk about it again.;Ngày hôm sau, chúng tôi lại nói về chuyện ấy.
 
// The next day, we talk about it again.;Ngày hôm sau, chúng tôi lại nói về chuyện ấy.
  +
<1082>
 
  +
<1135>
 
// However...\p Nagisa's decision is unchanged.; Tuy nhiên... quyết định của Nagisa là không đổi.
 
// However...\p Nagisa's decision is unchanged.; Tuy nhiên... quyết định của Nagisa là không đổi.
  +
<1083>{Nagisa} "Vì sức khỏe yếu của em..."
 
  +
<1136> \{Nagisa} 『Vì sức khỏe yếu của em...』
 
// \{Nagisa} "For my weaknesses..."
 
// \{Nagisa} "For my weaknesses..."
  +
<1084>{Nagisa} "Mà phải giết một người, em không thể chịu đựng ý nghĩ ấy..."
 
  +
<1137> \{Nagisa} 『Mà phải giết một người, em không thể chịu đựng ý nghĩ ấy...』
 
// \{Nagisa} "to have to kill a person's life, I can not bear the thought of it..."
 
// \{Nagisa} "to have to kill a person's life, I can not bear the thought of it..."
  +
<1085>
 
  +
<1138>
 
// Nagisa had already envisioned... a life seen by two.;Nagisa đả nhìn cuộc sống dành bởi hai người.
 
// Nagisa had already envisioned... a life seen by two.;Nagisa đả nhìn cuộc sống dành bởi hai người.
  +
<1086>
 
  +
<1139>
 
// To protect Ushio with both her hands was her drive.;Bảo vệ Ushi với cả hai bàn tay cô ấy là động lực.
 
// To protect Ushio with both her hands was her drive.;Bảo vệ Ushi với cả hai bàn tay cô ấy là động lực.
  +
<1087>{Nagisa} "Nếu điều đó cần thiết cho đứa con, em sẽ làm mọi thứ em có thể."
 
  +
<1140> \{Nagisa} 『Nếu điều đó cần thiết cho đứa con, em sẽ làm mọi thứ em có thể.』
 
// \{Nagisa} "If it's for my child, I especially do everything I can."
 
// \{Nagisa} "If it's for my child, I especially do everything I can."
  +
<1088>{Nagisa} "Em muốn dùng sức mạnh của mình để sinh."
 
  +
<1141> \{Nagisa} 『Em muốn dùng sức mạnh của mình để sinh.』
 
// \{Nagisa} "I want my strength to be giving birth."
 
// \{Nagisa} "I want my strength to be giving birth."
  +
<1089>{Nagisa} "Sức mạnh cảu người mẹ..."
 
  +
<1142> \{Nagisa} 『Sức mạnh cảu người mẹ...』
 
// \{Nagisa} "A mother's strength..."
 
// \{Nagisa} "A mother's strength..."
  +
<1090>{\m{B}} "........."
 
  +
<1143> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1091>{Nagisa} "Để nó có thể gặp anh \m{B}, đó là lí dó em chiến đấu và để em có thể sống mạnh mẽ."
 
  +
<1144> \{Nagisa} 『Để nó có thể gặp anh\ \
  +
  +
<1145> , đó là lí dó em chiến đấu và để em có thể sống mạnh mẽ.』
 
// \{Nagisa} "So it can meet \m{B}-kun, that's why I'm fighting and so I can live strongly."
 
// \{Nagisa} "So it can meet \m{B}-kun, that's why I'm fighting and so I can live strongly."
  +
<1092>{Nagisa} "Vậy... điều quan trọng nhất, em không muốn mất nó."
 
  +
<1146> \{Nagisa} 『Vậy... điều quan trọng nhất, em không muốn mất nó.』
 
// \{Nagisa} "So... the most important thing, I do not want to lose."
 
// \{Nagisa} "So... the most important thing, I do not want to lose."
  +
<1093>{Nagisa} "Em muốn sinh bé Shio."
 
  +
<1147> \{Nagisa} 『Em muốn sinh bé Shio.』
 
// \{Nagisa} "I want to give birth to Shio-chan."
 
// \{Nagisa} "I want to give birth to Shio-chan."
  +
<1094>{\m{B}} ".........."
 
  +
<1148> \{\m{B}} 『..........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1095>{Nagisa} "Anh \m{B} à..."
 
  +
<1149> \{Nagisa} 『Anh\ \
  +
  +
<1150> \ à...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
  +
<1096>{Nagisa} "Cơ thể em có thể yếu..."
 
  +
<1151> \{Nagisa} 『Cơ thể em có thể yếu...』
 
// \{Nagisa} "My body may be weak..."
 
// \{Nagisa} "My body may be weak..."
  +
<1097>{Nagisa} "Bằng cách nào đó..."
 
  +
<1152> \{Nagisa} 『Bằng cách nào đó...』
 
// \{Nagisa} "Somehow..."
 
// \{Nagisa} "Somehow..."
  +
<1098>{Nagisa} "Hãy để em sống mạnh mẽ."
 
  +
<1153> \{Nagisa} 『Hãy để em sống mạnh mẽ.』
 
// \{Nagisa} "Please let me live strongly."
 
// \{Nagisa} "Please let me live strongly."
  +
<1099>{\m{B}} "........."
 
  +
<1154> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1100>{\m{B}} "Em..."
 
  +
<1155> \{\m{B}} 『Em...』
 
// \{\m{B}} "You are..."
 
// \{\m{B}} "You are..."
  +
<1101>{\m{B}} "Rất mạnh..."
 
  +
<1156> \{\m{B}} 『Rất mạnh...』
 
// \{\m{B}} "Plenty strong..."
 
// \{\m{B}} "Plenty strong..."
  +
<1102>{\m{B}} "Cực kì mạnh mẽ..."
 
  +
<1157> \{\m{B}} 『Cực kì mạnh mẽ...』
 
// \{\m{B}} "Amazingly strong..."
 
// \{\m{B}} "Amazingly strong..."
  +
<1103>{\m{B}} "Đã mạnh mẽ rồi, như vậy chưa đủ sao...?
 
  +
<1158> \{\m{B}} 『Đã mạnh mẽ rồi, như vậy chưa đủ sao...?』
 
// \{\m{B}} "Already, isn't that enough...?"
 
// \{\m{B}} "Already, isn't that enough...?"
  +
<1104>{\m{B}} "Đã mạnh mẽ rồi..."
 
  +
<1159> \{\m{B}} 『Đã mạnh mẽ rồi...』
 
// \{\m{B}} "Already..."
 
// \{\m{B}} "Already..."
  +
<1105>
 
  +
<1160>
 
// Midway through... my voice becomes tearful.;Nói giữa chừng, giogn5 nói cảu tôi nghèn nghẹn.
 
// Midway through... my voice becomes tearful.;Nói giữa chừng, giogn5 nói cảu tôi nghèn nghẹn.
  +
<1106>{\m{B}} "Chắc chắn anh mới là người yếu hơn..."
 
  +
<1161> \{\m{B}} 『Chắc chắn anh mới là người yếu hơn...』
 
// \{\m{B}} "Surely it is I who am weaker..."
 
// \{\m{B}} "Surely it is I who am weaker..."
  +
<1107>{\m{B}} "Sợ, anh sợ..."
 
  +
<1162> \{\m{B}} 『Sợ, anh sợ...』
 
// \{\m{B}} "Afraid, I am..."
 
// \{\m{B}} "Afraid, I am..."
  +
<1108>{\m{B}} "Mất em..."
 
  +
<1163> \{\m{B}} 『Mất em...』
 
// \{\m{B}} "About losing you..."
 
// \{\m{B}} "About losing you..."
  +
<1109>{\m{B}} "Anh rất sợ mất em..."
 
  +
<1164> \{\m{B}} 『Anh rất sợ mất em...』
 
// \{\m{B}} "I am really scared of losing you..."
 
// \{\m{B}} "I am really scared of losing you..."
  +
<1110>{Nagisa} "...Em ổn mà."
 
  +
<1165> \{Nagisa} 『...Em ổn mà.』
 
// \{Nagisa} "...I'm quite alright."
 
// \{Nagisa} "...I'm quite alright."
  +
<1111>{Nagisa} "Chỉ cần anh \m{B} còn tồn tại..."
 
  +
<1166> \{Nagisa} 『Chỉ cần anh\ \
  +
  +
<1167> \ còn tồn tại...』
 
// \{Nagisa} "As long as \m{B}-kun exists..."
 
// \{Nagisa} "As long as \m{B}-kun exists..."
  +
<1112>{Nagisa} "Chỉ cần anh giữ lấy tay em... Em sẽ làm hết sức mình."
 
  +
<1168> \{Nagisa} 『Chỉ cần anh giữ lấy tay em... Em sẽ làm hết sức mình.』
 
// \{Nagisa} "As long as you hold my hand... I'll do my best."
 
// \{Nagisa} "As long as you hold my hand... I'll do my best."
  +
<1113>{Nagisa} "Với bổn phận mẹ của đứa bé này..."
 
  +
<1169> \{Nagisa} 『Với bổn phận mẹ của đứa bé này...』
 
// \{Nagisa} "As this child's mother..."
 
// \{Nagisa} "As this child's mother..."
  +
<1114>{Nagisa} "Vì thế... cả anh \m{B} nữa, là cha của đứa bé, xin hãy nắm lấy tay em."
 
  +
<1170> \{Nagisa} 『Vì thế... cả anh \m{B} nữa, là cha của đứa bé, xin hãy nắm lấy tay em.』
 
// \{Nagisa} "Therefore... \m{B}-kun too, as this child's father, please hold my hand."
 
// \{Nagisa} "Therefore... \m{B}-kun too, as this child's father, please hold my hand."
  +
<1115>{Nagisa} "Xin anh đấy."
 
  +
<1171> \{Nagisa} 『Xin anh đấy.』
 
// \{Nagisa} "Please."
 
// \{Nagisa} "Please."
  +
<1116>{Sanae} "\m{B}... Cháu đang mệt à?"
 
  +
<1172> \{Sanae} 『
  +
  +
<1173> ... Cháu đang mệt à?』
 
// \{Sanae} "\m{B}-san... you're tired right?"
 
// \{Sanae} "\m{B}-san... you're tired right?"
  +
<1117>{\m{B}} "Cơ thể cháu tràn đầy năng lượng..."
 
  +
<1174> \{\m{B}} 『Cơ thể cháu tràn đầy năng lượng...』
 
// \{\m{B}}"My body is energetic..."
 
// \{\m{B}}"My body is energetic..."
  +
<1118>{\m{B}} "Thế mà..."
 
  +
<1175> \{\m{B}} 『Thế mà...』
 
// \{\m{B}} "Yet..."
 
// \{\m{B}} "Yet..."
  +
<1119>{\m{B}} "Thế mà... cháu cũng không biết mình thực sự có ổn không..."
 
  +
<1176> \{\m{B}} 『Thế mà... cháu cũng không biết mình thực sự có ổn không...』
 
// \{\m{B}} "Yet... if I am really okay, I completely don't know..."
 
// \{\m{B}} "Yet... if I am really okay, I completely don't know..."
  +
<1120>{\m{B}} "Điều cháu nói có thể tệ bạc, độc ác..."
 
  +
<1177> \{\m{B}} 『Điều cháu nói có thể tệ bạc, độc ác...』
 
// \{\m{B}} "What I say might be a terrible, cruel thing..."
 
// \{\m{B}} "What I say might be a terrible, cruel thing..."
  +
<1121>{\m{B}} "Đó là, cô có thể buồn và không thể gượng dậy..."
 
  +
<1178> \{\m{B}} 『Đó là, cô có thể buồn và không thể gượng dậy...』
 
// \{\m{B}} "That is, you may be depressed, and may not recover..."
 
// \{\m{B}} "That is, you may be depressed, and may not recover..."
  +
<1122>{\m{B}} "Đó là, ngay cả cháu cũng muốn... con chúng cháu ra đời.."
 
  +
<1179> \{\m{B}} 『Đó là, ngay cả cháu cũng muốn... con chúng cháu ra đời..』
 
// \{\m{B}} "That is, even I want to give birth... to my child..."
 
// \{\m{B}} "That is, even I want to give birth... to my child..."
  +
<1123>{\m{B}} "Đó là cuộc sống mà cháu đang theo dõi..."
 
  +
<1180> \{\m{B}} 『Đó là cuộc sống mà cháu đang theo dõi...』
 
// \{\m{B}} "It is a life that I've been watching over here..."
 
// \{\m{B}} "It is a life that I've been watching over here..."
  +
<1124>{\m{B}} "Được ghi tên..."
 
  +
<1181> \{\m{B}} 『Được ghi tên...』
 
// \{\m{B}} "Given a name to..."
 
// \{\m{B}} "Given a name to..."
  +
<1125>{\m{B}} "Nhưng, cháu..."
 
  +
<1182> \{\m{B}} 『Nhưng, cháu...』
 
// \{\m{B}} "But, I am..."
 
// \{\m{B}} "But, I am..."
  +
<1126>{\m{B}} "Cháu..."
 
  +
<1183> \{\m{B}} 『Cháu...』
 
// \{\m{B}} "I am..."
 
// \{\m{B}} "I am..."
  +
<1127>{\m{B}} "Cháu cảm thấy khó chịu vì không có cách khác..."
 
  +
<1184> \{\m{B}} 『Cháu cảm thấy khó chịu vì không có cách khác...』
 
// \{\m{B}} "I am uneasy that there is no other way..."
 
// \{\m{B}} "I am uneasy that there is no other way..."
  +
<1128>{\m{B}} "Khó chịu..."
 
  +
<1185> \{\m{B}} 『Khó chịu...』
 
// \{\m{B}} "Uneasy..."
 
// \{\m{B}} "Uneasy..."
  +
<1129>{\m{B}} "Cháu muốn..."
 
  +
<1186> \{\m{B}} 『Cháu muốn...』
 
// \{\m{B}} "I want..."
 
// \{\m{B}} "I want..."
  +
<1130>{\m{B}} "Nagisa tiếp tục..."
 
  +
<1187> \{\m{B}} 『Nagisa tiếp tục...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa to..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa to..."
  +
<1131>{\m{B}} "Cháu muốn Nagisa tiếp tục sống..."
 
  +
<1188> \{\m{B}} 『Cháu muốn Nagisa tiếp tục sống...』
 
// \{\m{B}} "I want Nagisa to keep living..."
 
// \{\m{B}} "I want Nagisa to keep living..."
  +
<1132>{Sanae} "\m{B} à, cháu nghỉ ngơi đi."
 
  +
<1189> \{Sanae} 『
  +
  +
<1190> \ à, cháu nghỉ ngơi đi.』
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, please take a rest."
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, please take a rest."
  +
<1133>{\m{B}} "Cháu không thể ngủ..."
 
  +
<1191> \{\m{B}} 『Cháu không thể ngủ...』
 
// \{\m{B}} "I cannot sleep..."
 
// \{\m{B}} "I cannot sleep..."
  +
<1134>{Sanae} "Không sao. Cứ nằm xuống đi."
 
  +
<1192> \{Sanae} 『Không sao. Cứ nằm xuống đi.』
 
// \{Sanae} "That's okay. Just lay your body down."
 
// \{Sanae} "That's okay. Just lay your body down."
  +
<1135>{Sanae} "Cô nghĩ đứa bé cũng mệt mỏi. Vì thế, giữa hai người nên có khoảng cách."
 
  +
<1193> \{Sanae} 『Cô nghĩ đứa bé cũng mệt mỏi. Vì thế, giữa hai người nên có khoảng cách.』
 
// \{Sanae} "I think that child also is tired. Therefore, please keep some distance between you two."
 
// \{Sanae} "I think that child also is tired. Therefore, please keep some distance between you two."
  +
<1136>{Sanae} "Cô sẽ ở tại nhà của \m{B}."
 
  +
<1194> \{Sanae} 『Cô sẽ ở tại nhà của\ \
  +
  +
<1195> .』
 
// \{Sanae} "I will stay at \m{B}-san's house."
 
// \{Sanae} "I will stay at \m{B}-san's house."
  +
<1137>{Sanae} "Vì thế, \m{B} à, hãy nghĩ tại nhà cô."
 
  +
<1196> \{Sanae} 『Vì thế, \m{B} à, hãy nghĩ tại nhà cô.』
 
// \{Sanae} "Therefore, \m{B}-san, please rest in my home."
 
// \{Sanae} "Therefore, \m{B}-san, please rest in my home."
  +
<1138>{\m{B}} "Cháu không thể để cô trong tình thế khó xử như thế."
 
  +
<1197> \{\m{B}} 『Cháu không thể để cô trong tình thế khó xử như thế.』
 
// \{\m{B}} "I couldn't put you such a troubling position..."
 
// \{\m{B}} "I couldn't put you such a troubling position..."
  +
<1139>{Sanae} "Đó là ý kiến của người quan tâm gần gũi nhất của cháu đấy."
 
  +
<1198> \{Sanae} 『Đó là ý kiến của người quan tâm gần gũi nhất của cháu đấy.』
 
// \{Sanae} "That is the opinion of your nearest caring person."
 
// \{Sanae} "That is the opinion of your nearest caring person."
  +
<1140>{Sanae} "Lúc này, cả hai đều mệt mỏi."
 
  +
<1199> \{Sanae} 『Lúc này, cả hai đều mệt mỏi.』
 
// \{Sanae} "Right now, you're both tired of seeing other."
 
// \{Sanae} "Right now, you're both tired of seeing other."
  +
<1141>{Sanae} "Dù chỉ là một khoảng thời gian ngắn, cả hai nên tạm thời ở xa nhau đã."
 
  +
<1200> \{Sanae} 『Dù chỉ là một khoảng thời gian ngắn, cả hai nên tạm thời ở xa nhau đã.』
 
// \{Sanae} "Even for a short time, you two should keep away from each other."
 
// \{Sanae} "Even for a short time, you two should keep away from each other."
  +
<1142>{Sanae} "Để cháu có thể suy nghĩ thêm."
 
  +
<1201> \{Sanae} 『Để cháu có thể suy nghĩ thêm.』
 
// \{Sanae} "So as to be able to work out some of your thoughts."
 
// \{Sanae} "So as to be able to work out some of your thoughts."
  +
<1143>{\m{B}} "........"
 
  +
<1202> \{\m{B}} 『........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1144>
 
  +
<1203>
 
// What Sanae-san said is true.;Điều cô Sanae nói là đúng.
 
// What Sanae-san said is true.;Điều cô Sanae nói là đúng.
  +
<1145>{Sanae} "Hãy làm thế, \m{B}."
 
  +
<1204> \{Sanae} 『Hãy làm thế,\ \
  +
  +
<1205> .』
 
// \{Sanae} "Please, \m{B}-san"
 
// \{Sanae} "Please, \m{B}-san"
  +
<1146>{\m{B}} "Okay..."
 
  +
<1206> \{\m{B}} 『Okay...』
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
  +
<1147>{\m{B}} "Chỉ một đêm thôi nhé..."
 
  +
<1207> \{\m{B}} 『Chỉ một đêm thôi nhé...』
 
// \{\m{B}} "Only for one night..."
 
// \{\m{B}} "Only for one night..."
  +
<1148>{Akio} "Tche... một người vợ cướp người yêu của một thằng đàn ông... phải làm một điếu thuốc và say mới được."
 
  +
<1208> \{Akio} 『Tche... một người vợ cướp người yêu của một thằng đàn ông... phải làm một điếu thuốc và say mới được.』
 
// \{Akio} "Tche.. a bride stealing a man's lover.... time to have a cigarette and get drunk"
 
// \{Akio} "Tche.. a bride stealing a man's lover.... time to have a cigarette and get drunk"
  +
<1149>{\m{B}} "Cái "làm một điếu thuốc và phải say" đó không hấp dẫn tôi lắm..."
 
  +
<1209> \{\m{B}} 『Cái 』làm một điếu thuốc và phải say『 đó không hấp dẫn tôi lắm...』
 
// \{\m{B}} "That whole 'have a cigarette and get drunk' thing really doesn't appeal to me..."
 
// \{\m{B}} "That whole 'have a cigarette and get drunk' thing really doesn't appeal to me..."
  +
<1150>{Akio} "Đừng có nói thế chứ... Uống sake không? Nếu cậu uống, thì cậu có thể ngủ dù chuyện nó có khó chịu thế nào đi nữa."
 
  +
<1210> \{Akio} 『Đừng có nói thế chứ... Uống sake không? Nếu cậu uống, thì cậu có thể ngủ dù chuyện nó có khó chịu thế nào đi nữa.』
 
// \{Akio} "Don't be such a spoiled-sport... do you drink sake? If you drink, it's possible to sleep even if thins are unpleasant.
 
// \{Akio} "Don't be such a spoiled-sport... do you drink sake? If you drink, it's possible to sleep even if thins are unpleasant.
  +
<1151>{\m{B}} "Khi uống, ông có khóc hay cười hay giở trò đấm đá không? Tôi muốn biết."
 
  +
<1211> \{\m{B}} 『Khi uống, ông có khóc hay cười hay giở trò đấm đá không? Tôi muốn biết.』
 
// \{\m{B}} "When drinking, do you cry or laugh or act violently? I'd like to know."
 
// \{\m{B}} "When drinking, do you cry or laugh or act violently? I'd like to know."
  +
<1152>{Akio} "Không sao đâu."
 
  +
<1212> \{Akio} 『Không sao đâu.』
 
// \{Akio} "It's okay."
 
// \{Akio} "It's okay."
  +
<1153>{Akio} "Khóc hay cười hay gây gỗ, ta có thể khống chế mấy cái đó."
 
  +
<1213> \{Akio} 『Khóc hay cười hay gây gỗ, ta có thể khống chế mấy cái đó.』
 
// \{Akio} "Crying and laughing and acting violently, I can keep things under control."
 
// \{Akio} "Crying and laughing and acting violently, I can keep things under control."
  +
<1154>{Akio} "Rồi, uống hết đi."
 
  +
<1214> \{Akio} 『Rồi, uống hết đi.』
 
// \{Akio} "Alright, finish it up"
 
// \{Akio} "Alright, finish it up"
  +
<1155>
 
  +
<1215>
 
// I drink at the same pace as Pops.;Tôi uống cùng một mạch với bố già.
 
// I drink at the same pace as Pops.;Tôi uống cùng một mạch với bố già.
  +
<1156>
 
  +
<1216>
 
// This is the first time to have consumed so much alcohol, to beyond this extent.;Đây là lần đầu tiên tôi uống nhiều rượu như thế.
 
// This is the first time to have consumed so much alcohol, to beyond this extent.;Đây là lần đầu tiên tôi uống nhiều rượu như thế.
  +
<1157>
 
  +
<1217>
 
// The number of empty cans and bottles on the floor increases.;Số lượng chai và lọ rỗng trên sàn ngày một tăng.
 
// The number of empty cans and bottles on the floor increases.;Số lượng chai và lọ rỗng trên sàn ngày một tăng.
  +
<1158>{\m{B}} "Này, bố già..."
 
  +
<1218> \{\m{B}} 『Này, bố già...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Pops..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Pops..."
  +
<1159>{Akio} "Cái gì?"
 
  +
<1219> \{Akio} 『Cái gì?』
 
// \{Akio} "What?"
 
// \{Akio} "What?"
  +
<1160>{\m{B}} "Này bố già, ông sẽ làm gì, nếu ông trong tình cảnh của tôi..."
 
  +
<1220> \{\m{B}} 『Này bố già, ông sẽ làm gì, nếu ông trong tình cảnh của tôi...』
 
// \{\m{B}} "Hey Pops, what would you do, if you were in my situation..."
 
// \{\m{B}} "Hey Pops, what would you do, if you were in my situation..."
  +
<1161>{Akio} "Tche... Không biết à? Ta đang ở trong tình cảnh đó đấy."
 
  +
<1221> \{Akio} 『Tche... Không biết à? Ta đang ở trong tình cảnh đó đấy.』
 
// \{Akio} "Tche... don't you know? I am standing in that situation."
 
// \{Akio} "Tche... don't you know? I am standing in that situation."
  +
<1162>{\m{B}} "Sao, thế thì tưởng tượng xem?"
 
  +
<1222> \{\m{B}} 『Sao, thế thì tưởng tượng xem?』
 
// \{\m{B}} "What, how about a metaphorically?"
 
// \{\m{B}} "What, how about a metaphorically?"
  +
<1163>{\m{B}} "Thế này, giả sử chuyện là y như thế với cô Sanae..."
 
  +
<1223> \{\m{B}} 『Thế này, giả sử chuyện là y như thế với cô Sanae...』
 
// \{\m{B}} "Then, suppose for a moment that it was so with Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Then, suppose for a moment that it was so with Sanae-san..."
  +
<1164>{\m{B}} "Cơ thể cô Sanae vốn yếu, nhưng nói rằng cô thực sự muốn sinh đứa bé."
 
  +
<1224> \{\m{B}} 『Cơ thể cô Sanae vốn yếu, nhưng nói rằng cô thực sự muốn sinh đứa bé.』
 
// \{\m{B}} "That Sanae-san's body is weak, but says that she wants to give birth to a child anyway."
 
// \{\m{B}} "That Sanae-san's body is weak, but says that she wants to give birth to a child anyway."
  +
<1165>{Akio} "Nếu cô ấy nói cô ấy muốn sinh... Thì ta sẽ cho phép cô ấy làm thế."
 
  +
<1225> \{Akio} 『Nếu cô ấy nói cô ấy muốn sinh... Thì ta sẽ cho phép cô ấy làm thế.』
 
// \{Akio} "If she herself said she wanted to have the birth... I would allow her to do so."
 
// \{Akio} "If she herself said she wanted to have the birth... I would allow her to do so."
  +
<1166>{\m{B}} "Tại sao? Và nếu cô Sanae có thể chết vì điều đó!?"
 
  +
<1226> \{\m{B}} 『Tại sao? Và nếu cô Sanae có thể chết vì điều đó!?』
 
// \{\m{B}} "Why? And what if Sanae-san was going to die from it!?"
 
// \{\m{B}} "Why? And what if Sanae-san was going to die from it!?"
  +
<1167>{Akio} "Đừng có mà giết Sanae mà không được ta cho phép!!"
 
  +
<1227> \{Akio} 『Đừng có mà giết Sanae mà không được ta cho phép!!』
 
// \{Akio} "Don't go killing Sanae without my permission!!"
 
// \{Akio} "Don't go killing Sanae without my permission!!"
  +
<1168>{\m{B}} "Tôi nói giả sử."
 
  +
<1228> \{\m{B}} 『Tôi nói giả sử.』
 
// \{\m{B}} "I said metaphorically."
 
// \{\m{B}} "I said metaphorically."
  +
<1169>{Akio} "Tche..."
 
  +
<1229> \{Akio} 『Tche...』
 
// \{Akio} "Tche..."
 
// \{Akio} "Tche..."
  +
<1170>{Akio} "Nè, \m{B}. Đây là điều ta nghĩ.
 
  +
<1230> \{Akio} 『Nè,\ \
  +
  +
<1231> . Đây là điều ta nghĩ.』
 
// \{Akio} "Hey, \m{B}. this is what I think."
 
// \{Akio} "Hey, \m{B}. this is what I think."
  +
<1171>{Akio} "Cuối cùng thì, đó có thể là lí do để sống của người đó, có thể ở trong một gia đình và bên cạnh người mình yêu."
 
  +
<1232> \{Akio} 『Cuối cùng thì, đó có thể là lí do để sống của người đó, có thể ở trong một gia đình và bên cạnh người mình yêu.』
 
// \{Akio} "After all, it might be that person's reason for living, being inside of family and loving person."
 
// \{Akio} "After all, it might be that person's reason for living, being inside of family and loving person."
  +
<1172>{Akio} "Vì thế, chúng ta..."
 
  +
<1233> \{Akio} 『Vì thế, chúng ta...』
 
// \{Akio} "Therefore, we..."
 
// \{Akio} "Therefore, we..."
  +
<1173>{Akio} "Ngày đó, bọn ta từ bỏ giấc mơ, gửi gắm nó cho Nagisa..."
 
  +
<1234> \{Akio} 『Ngày đó, bọn ta từ bỏ giấc mơ, gửi gắm nó cho Nagisa...』
 
// \{Akio} "That day, we gave our dreams, and entrusted them to Nagisa..."
 
// \{Akio} "That day, we gave our dreams, and entrusted them to Nagisa..."
  +
<1174>{Akio} "Chỉ với một người, đó là điều không tốt..."
 
  +
<1235> \{Akio} 『Chỉ với một người, đó là điều không tốt...』
 
// \{Akio} "When one lives alone, it is not a good thing..."
 
// \{Akio} "When one lives alone, it is not a good thing..."
  +
<1175>{Akio} "Giống như sống một mình trên một ngôi sao xa xăm."
 
  +
<1236> \{Akio} 『Giống như sống một mình trên một ngôi sao xa xăm.』
 
// \{Akio} "Like living alone on some distant star."
 
// \{Akio} "Like living alone on some distant star."
  +
<1176>{Akio} "Cái cần để sống là gì?"
 
  +
<1237> \{Akio} 『Cái cần để sống là gì?』
 
// \{Akio} "What kind of provisions does it take to live?"
 
// \{Akio} "What kind of provisions does it take to live?"
  +
<1177>{Akio} "Không gì cả, phải không."
 
  +
<1238> \{Akio} 『Không gì cả, phải không.』
 
// \{Akio} "There's nothing at all, right."
 
// \{Akio} "There's nothing at all, right."
  +
<1178>{Akio} "Vì thế, người ta phải kết nối với nhau."
 
  +
<1239> \{Akio} 『Vì thế, người ta phải kết nối với nhau.』
 
// \{Akio} "Therefore, people must be connected."
 
// \{Akio} "Therefore, people must be connected."
  +
<1179>{Akio} "Khi một người kết nối với người đó lần đầu tiên, người đó có thể cảm thấy, người đó đang sống."
 
  +
<1240> \{Akio} 『Khi một người kết nối với người đó lần đầu tiên, người đó có thể cảm thấy, người đó đang sống.』
 
// \{Akio} "When one connects with someone for the first time, you're alive, and you can feel it."
 
// \{Akio} "When one connects with someone for the first time, you're alive, and you can feel it."
  +
<1180>{Akio} "Hạnh phúc cũng sinh ra từ đó."
 
  +
<1241> \{Akio} 『Hạnh phúc cũng sinh ra từ đó.』
 
// \{Akio} "Happiness is also born from it."
 
// \{Akio} "Happiness is also born from it."
  +
<1181>{Akio} "Vì thế, làm thế nào mà ta có thể... từ chối..."
 
  +
<1242> \{Akio} 『Vì thế, làm thế nào mà ta có thể... từ chối...』
 
// \{Akio} "Therefore, how could that possibly be denied... by me..."
 
// \{Akio} "Therefore, how could that possibly be denied... by me..."
  +
<1182>{\m{B}} "........"
 
  +
<1243> \{\m{B}} 『........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1183>{Akio} "Đó là ý kiến của ta thôi. Đứng lo quá."
 
  +
<1244> \{Akio} 『Đó là ý kiến của ta thôi. Đứng lo quá.』
 
// \{Akio} "That is my idea now. Don't worry about it."
 
// \{Akio} "That is my idea now. Don't worry about it."
  +
<1184>{\m{B}} "........."
 
  +
<1245> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1185>{\m{B}} "Nếu chúng tôi nhận ra sớm hơn, điều đó có thể tốt hơn..."
 
  +
<1246> \{\m{B}} 『Nếu chúng tôi nhận ra sớm hơn, điều đó có thể tốt hơn...』
 
// \{\m{B}} "If we noticed earlier, would it have been better..."
 
// \{\m{B}} "If we noticed earlier, would it have been better..."
  +
<1186>{\m{B}} "Trước nó lớn thế này..."
 
  +
<1247> \{\m{B}} 『Trước nó lớn thế này...』
 
// \{\m{B}} "Before it grew so much..."
 
// \{\m{B}} "Before it grew so much..."
  +
<1187>{Akio} "Không..."
 
  +
<1248> \{Akio} 『Không...』
 
// \{Akio} "No..."
 
// \{Akio} "No..."
  +
<1188>{Akio} "Cậu cũng biết rồi."
 
  +
<1249> \{Akio} 『Cậu cũng biết rồi.』
 
// \{Akio} "You already know."
 
// \{Akio} "You already know."
  +
<1189>{Akio} "Điều đó chẳng liên quan gì cả."
 
  +
<1250> \{Akio} 『Điều đó chẳng liên quan gì cả.』
 
// \{Akio} "Such things are unrelated."
 
// \{Akio} "Such things are unrelated."
  +
<1190>{\m{B}} "Vậy, tôi là người có lỗi."
 
  +
<1251> \{\m{B}} 『Vậy, tôi là người có lỗi.』
 
// \{\m{B}} "Then, I am at fault..."
 
// \{\m{B}} "Then, I am at fault..."
  +
<1191>{Akio} "Nói vậy cũng sai."
 
  +
<1252> \{Akio} 『Nói vậy cũng sai.』
 
// \{Akio} "That's also wrong"
 
// \{Akio} "That's also wrong"
  +
<1192>{Akio} "Cái này..."
 
  +
<1253> \{Akio} 『Cái này...』
 
// \{Akio} "This..."
 
// \{Akio} "This..."
  +
<1193>{Akio} "Tại một lúc nào đó đã có rồi."
 
  +
<1254> \{Akio} 『Tại một lúc nào đó đã có rồi.』
 
// \{Akio} "At some time has already been visited."
 
// \{Akio} "At some time has already been visited."
  +
<1194>{Akio} "Con bé có một mong ước bình thường, thế mà thôi."
 
  +
<1255> \{Akio} 『Con bé có một mong ước bình thường, thế mà thôi.』
 
// \{Akio} "She has an ordinary wish, that's all."
 
// \{Akio} "She has an ordinary wish, that's all."
  +
<1195>{\m{B}} ".........."
 
  +
<1256> \{\m{B}} 『..........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1196>{Akio} "Con bé ước điều đó."
 
  +
<1257> \{Akio} 『Con bé ước điều đó.』
 
// \{Akio} "She wished for it."
 
// \{Akio} "She wished for it."
  +
<1197>{Akio} "Đừng trách mình nữa."
 
  +
<1258> \{Akio} 『Đừng trách mình nữa.』
 
// \{Akio} "Do not blame yourself."
 
// \{Akio} "Do not blame yourself."
  +
<1198>{Akio} "........."
 
  +
<1259> \{Akio} 『.........』
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
  +
<1199>
 
  +
<1260>
 
// Pops lights the cigarette held in his mouth.; Bố già đốt điếu thuốc trên miệng.
 
// Pops lights the cigarette held in his mouth.; Bố già đốt điếu thuốc trên miệng.
  +
<1200>{Akio} "Fuu..."
 
  +
<1261> \{Akio} 『Fuu...』
 
// \{Akio} "Fuu..."
 
// \{Akio} "Fuu..."
  +
<1201>
 
  +
<1262>
 
// He didn't say anything else, only blew out smoke from his mouth.;Ông không nói gì nữa, chỉ có khói xả ra từ miệng.
 
// He didn't say anything else, only blew out smoke from his mouth.;Ông không nói gì nữa, chỉ có khói xả ra từ miệng.
  +
<1202>{\m{B}} "..........."
 
  +
<1263> \{\m{B}} 『...........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1203>
 
  +
<1264>
 
// After that I just become silent ... and watch the smoke disappear in to the air in front of me.;Sau đó tôi chỉ im lậng... và quan sát cụm khói biến mất trước mặt tôi.
 
// After that I just become silent ... and watch the smoke disappear in to the air in front of me.;Sau đó tôi chỉ im lậng... và quan sát cụm khói biến mất trước mặt tôi.
  +
<1204>{Akio} "Thôi, đến giờ ngủ rồi..."
 
  +
<1265> \{Akio} 『Thôi, đến giờ ngủ rồi...』
 
// \{Akio} "Anyhow, time for sleep..."
 
// \{Akio} "Anyhow, time for sleep..."
  +
<1205>
 
  +
<1266>
 
// It is past 3 AM.;Đã 3 giờ sáng.
 
// It is past 3 AM.;Đã 3 giờ sáng.
  +
<1206>
 
  +
<1267>
 
// Even after turning off the lights I still can't sleep...;Dù đã tắt đèn nhưng tôi vẫn không thể ngủ...
 
// Even after turning off the lights I still can't sleep...;Dù đã tắt đèn nhưng tôi vẫn không thể ngủ...
  +
<1207>
 
  +
<1268>
 
// As my mind continued to think.;Vì tôi vẫn còn suy nghĩ.
 
// As my mind continued to think.;Vì tôi vẫn còn suy nghĩ.
  +
<1208>
 
  +
<1269>
 
// About Pops and Sanae-san.; Về Bố già và cô Sanae
 
// About Pops and Sanae-san.; Về Bố già và cô Sanae
  +
<1209>
 
  +
<1270>
 
// Both of them had their own individual dream.;Hai người bọn họ đều có giấc mơ riêng.
 
// Both of them had their own individual dream.;Hai người bọn họ đều có giấc mơ riêng.
  +
<1210>
 
  +
<1271>
 
// Pops to be in the theater, and Sanae-san to be a classroom teacher.;Bố già sẽ là ở rạp hát, cô Sanae sẽ là giáo viên đứng lớp.
 
// Pops to be in the theater, and Sanae-san to be a classroom teacher.;Bố già sẽ là ở rạp hát, cô Sanae sẽ là giáo viên đứng lớp.
  +
<1211>
 
  +
<1272>
 
// For each other, they gave up those dreams.;Và vì nhau, họ bỏ rơi ước mơ.
 
// For each other, they gave up those dreams.;Và vì nhau, họ bỏ rơi ước mơ.
  +
<1212>
 
  +
<1273>
 
// Their dreams were entrusted to their daughter.;Giấc mơ họ gửi gắm cho con gái của họ.
 
// Their dreams were entrusted to their daughter.;Giấc mơ họ gửi gắm cho con gái của họ.
  +
<1213>
 
  +
<1274>
 
// And then they did what they could to ensure their daughter's happiness.;Và rồi họ làm mọi việc họ có thể để làm con gái họ hạnh phúc.
 
// And then they did what they could to ensure their daughter's happiness.;Và rồi họ làm mọi việc họ có thể để làm con gái họ hạnh phúc.
  +
<1214>
 
  +
<1275>
 
// Yes...;Phải...
 
// Yes...;Phải...
  +
<1215>
 
  +
<1276>
 
// ----after all, it might be that being within support of family and loved-one is a person's reason for living.;Dù gì thì, có thể được sống trọng sự giúp dỡ của gia đình và người mình yêu là lí do sống của mọi người.
 
// ----after all, it might be that being within support of family and loved-one is a person's reason for living.;Dù gì thì, có thể được sống trọng sự giúp dỡ của gia đình và người mình yêu là lí do sống của mọi người.
  +
<1216>
 
  +
<1277>
 
// I arrived at that same point.;Tôi đã đến đúng điểm ấy.
 
// I arrived at that same point.;Tôi đã đến đúng điểm ấy.
  +
<1217>
 
  +
<1278>
 
// I also was the same.;Tôi cũng y như vậy.
 
// I also was the same.;Tôi cũng y như vậy.
  +
<1218>
 
  +
<1279>
 
// The reason why I live, and live with Nagisa, is to share happiness with her.;Lí do tôi sống, và sống bên cạnh Nagisa, là để chia sẻ hạnh phúc với cô ấy.
 
// The reason why I live, and live with Nagisa, is to share happiness with her.;Lí do tôi sống, và sống bên cạnh Nagisa, là để chia sẻ hạnh phúc với cô ấy.
  +
<1219>
 
  +
<1280>
 
// For that reason, I live.; Vì lí do đó, tôi sống.
 
// For that reason, I live.; Vì lí do đó, tôi sống.
  +
<1220>
 
  +
<1281>
 
// And, also...; Và, cả...
 
// And, also...; Và, cả...
  +
<1221>
 
  +
<1282>
 
// Nagisa, who brought life into me, is the same.;Nagisa, người mang sự sống đến cho tôi, cũng như vậy.
 
// Nagisa, who brought life into me, is the same.;Nagisa, người mang sự sống đến cho tôi, cũng như vậy.
  +
<1222>
 
  +
<1283>
 
// People's dreams and happiness are always there.;Ứơc mơ và hạnh phúc của mọi người vẫn luôn ở đó.
 
// People's dreams and happiness are always there.;Ứơc mơ và hạnh phúc của mọi người vẫn luôn ở đó.
  +
<1223>
 
  +
<1284>
 
// I must make myself accept that...;Tôi phải làm cho chính mình chấp nhận điều đó...
 
// I must make myself accept that...;Tôi phải làm cho chính mình chấp nhận điều đó...
  +
<1224>
 
  +
<1285>
 
// Can I take that away?...;Tôi có thể lấy nó đi không?
 
// Can I take that away?...;Tôi có thể lấy nó đi không?
  +
<1225>
 
  +
<1286>
 
// If I were to lose Nagisa, I'd be in despair.;Nếu tôi mất Nagisa, tôi sẽ rất tuyệt vọng.
 
// If I were to lose Nagisa, I'd be in despair.;Nếu tôi mất Nagisa, tôi sẽ rất tuyệt vọng.
  +
<1226>
 
  +
<1287>
 
// She's trying to do the same thing...;Cô ấy cũng đang làm một điều tương tự...
 
// She's trying to do the same thing...;Cô ấy cũng đang làm một điều tương tự...
  +
<1227>
 
  +
<1288>
 
// Such a thing can't be done...;Việc ấy không thể làm được...
 
// Such a thing can't be done...;Việc ấy không thể làm được...
  +
<1228>
 
  +
<1289>
 
// I can't do it...;Tôi không thể làm được...
 
// I can't do it...;Tôi không thể làm được...
  +
<1229>
 
  +
<1290>
 
// However, I am uneasy...;Tuy vậy, tôi cảm thấy khó chịu...
 
// However, I am uneasy...;Tuy vậy, tôi cảm thấy khó chịu...
  +
<1230>
 
  +
<1291>
 
// That place...;Nơi ấy...
 
// That place...;Nơi ấy...
  +
<1231>
 
  +
<1292>
 
// Like the way of nature, there is no one who doesn't change anywhere.;Như quy luật của thiên nhiên, không có ai là không thay đổi nơi nào cả.
 
// Like the way of nature, there is no one who doesn't change anywhere.;Như quy luật của thiên nhiên, không có ai là không thay đổi nơi nào cả.
  +
<1232>
 
  +
<1293>
 
// Similarly, being likely to vanish...;Tương tự, nó sẽ dần biến mất...
 
// Similarly, being likely to vanish...;Tương tự, nó sẽ dần biến mất...
  +
<1233>
 
  +
<1294>
 
// Being likely to go far away...;Nó sẽ dần đi xa...
 
// Being likely to go far away...;Nó sẽ dần đi xa...
  +
<1234>
 
  +
<1295>
 
// This uneasy thought... being likely thrown how it is now...;Ý nghĩ khó chịu này... dần ném cái thực tại ấy...
 
// This uneasy thought... being likely thrown how it is now...;Ý nghĩ khó chịu này... dần ném cái thực tại ấy...
  +
<1235>
 
  +
<1296>
 
// .........;.........
 
// .........;.........
  +
<1236>
 
  +
<1297>
 
// ...that's not right.;... Không đúng.
 
// ...that's not right.;... Không đúng.
  +
<1237>
 
  +
<1298>
 
// Such a thing is unrelated...; Chuyện ấy không liên quan gì cả.
 
// Such a thing is unrelated...; Chuyện ấy không liên quan gì cả.
  +
<1238>
 
  +
<1299>
 
// Such things can not be believed...;Chuyện ấy không thể tin được...
 
// Such things can not be believed...;Chuyện ấy không thể tin được...
  +
<1239>
 
  +
<1300>
 
// But, because Nagisa and I have surmounted so much to get to today...;Nhưng, vì Nagisa và tôi đã khắc phục rất nhiều để đến ngày hôm nay...
 
// But, because Nagisa and I have surmounted so much to get to today...;Nhưng, vì Nagisa và tôi đã khắc phục rất nhiều để đến ngày hôm nay...
  +
<1240>
 
  +
<1301>
 
// Any kind of difficulty, we've surmounted them...;Mọi khó khăn gì, chúng tôi đều khắc phục...
 
// Any kind of difficulty, we've surmounted them...;Mọi khó khăn gì, chúng tôi đều khắc phục...
  +
<1241>
 
  +
<1302>
 
// Person and person together.;Người và người bên nhau.
 
// Person and person together.;Người và người bên nhau.
  +
<1242>
 
  +
<1303>
 
// Thus...;Vì thế...
 
// Thus...;Vì thế...
  +
<1243>
 
  +
<1304>
 
// This time, it would be best if we could surmount this...;Lần này, nếu chúng tôi có thể khắc phục thì đó là điều tốt nhất...
 
// This time, it would be best if we could surmount this...;Lần này, nếu chúng tôi có thể khắc phục thì đó là điều tốt nhất...
  +
<1244>
 
  +
<1305>
 
// But, because she said she wants to keep trying...;Nhưng, vì cô ấy nói cô ấy muốn tiếp tục...
 
// But, because she said she wants to keep trying...;Nhưng, vì cô ấy nói cô ấy muốn tiếp tục...
  +
<1245>
 
  +
<1306>
 
// Because she says she is strong...;Vì cô ấy nói cô ấy mạnh mẽ...
 
// Because she says she is strong...;Vì cô ấy nói cô ấy mạnh mẽ...
  +
<1246>
 
  +
<1307>
 
// Therefore, we...;Vì thế, chúng tôi...
 
// Therefore, we...;Vì thế, chúng tôi...
  +
<1247>
 
  +
<1308>
 
// Until today it is the same...;Đến ngày hôm nay mọi thứ vẫn như vậy...
 
// Until today it is the same...;Đến ngày hôm nay mọi thứ vẫn như vậy...
  +
<1248>
 
  +
<1309>
 
// We should continue to walk forward...;Chúng tôi nên tiếp tục tiến tới trước.
 
// We should continue to walk forward...;Chúng tôi nên tiếp tục tiến tới trước.
  +
<1249>
 
  +
<1310>
 
// Putting our effort together...;Cùng nhau nỗ lực...
 
// Putting our effort together...;Cùng nhau nỗ lực...
  +
<1250>
 
  +
<1311>
 
// To keep realizing the dream.;Để tiếp tục nhận ra ước mơ.
 
// To keep realizing the dream.;Để tiếp tục nhận ra ước mơ.
  +
<1251>
 
  +
<1312>
 
// I wake up.;Tôi thức dậy.
 
// I wake up.;Tôi thức dậy.
  +
<1252>
 
  +
<1313>
 
// I don't know what time it is.;Tôi không biết đã mấy giờ rồi.
 
// I don't know what time it is.;Tôi không biết đã mấy giờ rồi.
  +
<1253>
 
  +
<1314>
 
// I pull my body out of bed.;Tôi rời khỏi giường.
 
// I pull my body out of bed.;Tôi rời khỏi giường.
  +
<1254>
 
  +
<1315>
 
// I walk towards where I hear people's voices.;Tôi bước đến nơi tôi nghe tiếng nói chuyện.
 
// I walk towards where I hear people's voices.;Tôi bước đến nơi tôi nghe tiếng nói chuyện.
  +
<1255>{Akio} "Cám ơn nhé."
 
  +
<1316> \{Akio} 『Cám ơn nhé.』
 
// \{Akio} "Thanks"
 
// \{Akio} "Thanks"
  +
<1256>
 
  +
<1317>
 
// Now, Pops sees the customer off.;Lúc này, bố già đang chào khách hàng rời tiệm.
 
// Now, Pops sees the customer off.;Lúc này, bố già đang chào khách hàng rời tiệm.
  +
<1257>{Akio} "Mua thêm đi...đồ khách hàng..."
 
  +
<1318> \{Akio} 『Mua thêm đi...đồ khách hàng...』
 
// \{Akio} "Buy some more... shikete customer..."
 
// \{Akio} "Buy some more... shikete customer..."
  +
<1258>{Akio} "Fuu..."
 
  +
<1319> \{Akio} 『Fuu...』
 
// \{Akio} "Fuu..."
 
// \{Akio} "Fuu..."
  +
<1259>{Akio} "Owa..."
 
  +
<1320> \{Akio} 『Owa...』
 
// \{Akio} "Owa..."
 
// \{Akio} "Owa..."
  +
<1260>
 
  +
<1321>
 
// Pops is surprised to see me when he turns around.;Bố già giật mình khi thấy tôi khi ông quay người lại.
 
// Pops is surprised to see me when he turns around.;Bố già giật mình khi thấy tôi khi ông quay người lại.
  +
<1261>{Akio} "Chú làm gì thế, nếu ở đó thì nói một tiếng chứ."
 
  +
<1322> \{Akio} 『Chú làm gì thế, nếu ở đó thì nói một tiếng chứ.』
 
// \{Akio} "What are you doing, if you're there, then use your voice."
 
// \{Akio} "What are you doing, if you're there, then use your voice."
  +
<1262>{\m{B}} "Yo."
 
  +
<1323> \{\m{B}} 『Yo.』
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
  +
<1263>{Akio} "Ý cậu là "Chào buổi sáng"."
 
  +
<1324> \{Akio} 『Ý cậu là 』Chào buổi sáng『.』
 
// \{Akio} ""Good morning" you mean."
 
// \{Akio} ""Good morning" you mean."
  +
<1264>{\m{B}} "Chào buổi sáng."
 
  +
<1325> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
 
// \{\m{B}} "Morning."
 
// \{\m{B}} "Morning."
  +
<1265>{Akio} "Ờ, chào buổi sáng."
 
  +
<1326> \{Akio} 『Ờ, chào buổi sáng.』
 
// \{Akio} "Yeah, morning."
 
// \{Akio} "Yeah, morning."
  +
<1266>{Akio} "Ngủ ngon chứ?"
 
  +
<1327> \{Akio} 『Ngủ ngon chứ?』
 
// \{Akio} "So did you sleep well?"
 
// \{Akio} "So did you sleep well?"
  +
<1267>{\m{B}} "Cám ơn về rượu sake đó."
 
  +
<1328> \{\m{B}} 『Cám ơn về rượu sake đó.』
 
// \{\m{B}} "Thanks to the sake."
 
// \{\m{B}} "Thanks to the sake."
  +
<1268>{Akio} "Tỉnh chưa?"
 
  +
<1329> \{Akio} 『Tỉnh chưa?』
 
// \{Akio} "Hangover?"
 
// \{Akio} "Hangover?"
  +
<1269>{\m{B}} "Khỏe cả."
 
  +
<1330> \{\m{B}} 『Khỏe cả.』
 
// \{\m{B}} "I'm alright."
 
// \{\m{B}} "I'm alright."
  +
<1270>{Akio} "Thật à. Hết rồi sao?"
 
  +
<1331> \{Akio} 『Thật à. Hết rồi sao?』
 
// \{Akio} "Really. It's already gone?"
 
// \{Akio} "Really. It's already gone?"
  +
<1271>{\m{B}} "Vâng..."
 
  +
<1332> \{\m{B}} 『Vâng...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
<1272>
 
  +
<1333>
 
// And...;Và...
 
// And...;Và...
  +
<1273>
 
  +
<1334>
 
// these people's dreams as well...;Kể cả ước mơ của những người này nữa...
 
// these people's dreams as well...;Kể cả ước mơ của những người này nữa...
  +
<1274>{\m{B}} "Bố già..."
 
  +
<1335> \{\m{B}} 『Bố già...』
 
// \{\m{B}} "Pops..."
 
// \{\m{B}} "Pops..."
  +
<1275>{Akio} "Gì?"
 
  +
<1336> \{Akio} 『Gì?』
 
// \{Akio} "What?"
 
// \{Akio} "What?"
  +
<1276>{\m{B}} "Tôi... \pLiệu tôi có thể không cản cô ấy không?"
 
  +
<1337> \{\m{B}} 『Tôi... \pLiệu tôi có thể không cản cô ấy không?』
 
// \{\m{B}} "I... \p Is it okay if I don't to stop her?"
 
// \{\m{B}} "I... \p Is it okay if I don't to stop her?"
  +
<1277>{Akio} ".........."
 
  +
<1338> \{Akio} 『..........』
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
  +
<1278>{Akio} "Ah...đừng cản."
 
  +
<1339> \{Akio} 『Ah...đừng cản.』
 
// \{Akio} "Ah... don't stop it."
 
// \{Akio} "Ah... don't stop it."
  +
<1279>{\m{B}} "Tại sao?"
 
  +
<1340> \{\m{B}} 『Tại sao?』
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
  +
<1280>{Akio} "Anh chàng chịu đau khổ nhất phải tìm ra câu trả lời cho câu hỏi đó."
 
  +
<1341> \{Akio} 『Anh chàng chịu đau khổ nhất phải tìm ra câu trả lời cho câu hỏi đó.』
 
// \{Akio} "He who suffers the most must find an answer to a question."
 
// \{Akio} "He who suffers the most must find an answer to a question."
  +
<1281>{Akio} "Thế là tốt nhất."
 
  +
<1342> \{Akio} 『Thế là tốt nhất.』
 
// \{Akio} "That is best."
 
// \{Akio} "That is best."
  +
<1282>{Akio} "Chúng ta giờ là một gia đình đoàn kết và giúp đỡ con bé."
 
  +
<1343> \{Akio} 『Chúng ta giờ là một gia đình đoàn kết và giúp đỡ con bé.』
 
// \{Akio} "We are now a united family and support her."
 
// \{Akio} "We are now a united family and support her."
  +
<1283>{\m{B}} "........."
 
  +
<1344> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1284>{\m{B}} "Vâng..."
 
  +
<1345> \{\m{B}} 『Vâng...』
 
// \{\m{B}} "Yes..."
 
// \{\m{B}} "Yes..."
  +
<1285>{\m{B}} "Tôi hiểu..."
 
  +
<1346> \{\m{B}} 『Tôi hiểu...』
 
// \{\m{B}} "I understand..."
 
// \{\m{B}} "I understand..."
  +
<1286>{Giọng nói} "Chào bu-ổi sáng."
 
  +
<1347> \{Giọng nói} 『Chào bu-ổi sáng.』
 
// \{Voice} "Good morn-ing."
 
// \{Voice} "Good morn-ing."
  +
<1287>
 
  +
<1348>
 
// A new customer peeked into the shop.;Một khách hàng mới nhìn vào cửa tiệm."
 
// A new customer peeked into the shop.;Một khách hàng mới nhìn vào cửa tiệm."
  +
<1288>{Akio} "Coi, cậu cản trở công việc của ta quá. Nhanh ra ngoài đi."
 
  +
<1349> \{Akio} 『Coi, cậu cản trở công việc của ta quá. Nhanh ra ngoài đi.』
 
// \{Akio} "Look, you're obstructing my work. Quickly get out."
 
// \{Akio} "Look, you're obstructing my work. Quickly get out."
  +
<1289>{\m{B}} "Vâng, cám ơn sự trợ giúp của ông."
 
  +
<1350> \{\m{B}} 『Vâng, cám ơn sự trợ giúp của ông.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, thanks for your assistance."
 
// \{\m{B}} "Yeah, thanks for your assistance."
  +
<1290>
 
  +
<1351>
 
// Changing places with the guest, I head to the back of the shop.; Đổi vị trí với người khách, tôi đi ra phía sau của cửa hàng.
 
// Changing places with the guest, I head to the back of the shop.; Đổi vị trí với người khách, tôi đi ra phía sau của cửa hàng.
  +
<1291>
 
  +
<1352>
 
// The door to the room opened and I saw Sanae-san standing there; she invited me outside again.;Cánh cửa phòng mở ra và tôi thấy cô Sanae đang đứng, cô mời tôi ra ngoài một lần nữa.
 
// The door to the room opened and I saw Sanae-san standing there; she invited me outside again.;Cánh cửa phòng mở ra và tôi thấy cô Sanae đang đứng, cô mời tôi ra ngoài một lần nữa.
  +
<1292>{\m{B}} "Cô Sanae..."
 
  +
<1353> \{\m{B}} 『Cô Sanae...』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
  +
<1293>{Sanae} "Cô đã nói chuyện với bác sĩ một lẫn nữa."
 
  +
<1354> \{Sanae} 『Cô đã nói chuyện với bác sĩ một lẫn nữa.』
 
// \{Sanae} "I talked with the Doctor again."
 
// \{Sanae} "I talked with the Doctor again."
  +
<1294>{Sanae} "Ông ta nói nếu chúng ta cứ giữ cho con bé ít hoạt động thế này, thì việc sinh nở là có thể."
 
  +
<1355> \{Sanae} 『Ông ta nói nếu chúng ta cứ giữ cho con bé ít hoạt động thế này, thì việc sinh nở là có thể.』
 
// \{Sanae} "He said that if we can keep the current reduced state of activity, then the birth may still be possible."
 
// \{Sanae} "He said that if we can keep the current reduced state of activity, then the birth may still be possible."
  +
<1295>{Sanae} "Tuy vậy, vẫn không có gì thay đổi ở mức độ nguy hiểm."
 
  +
<1356> \{Sanae} 『Tuy vậy, vẫn không có gì thay đổi ở mức độ nguy hiểm.』
 
// \{Sanae} "However, there still is no change in the amount of danger."
 
// \{Sanae} "However, there still is no change in the amount of danger."
  +
<1296>{Sanae} "Cô Yagi... chúng ta vẫn cần phán quyết của cô ấy."
 
  +
<1357> \{Sanae} 『Cô Yagi... chúng ta vẫn cần phán quyết của cô ấy.』
 
// \{Sanae} "Yagi-san... we still need to have her judgment."
 
// \{Sanae} "Yagi-san... we still need to have her judgment."
  +
<1297>{Sanae} "Nếu chúng ta sẽ có một đứa bé, thì cần nỗ lực của tất cả mọi người."
 
  +
<1358> \{Sanae} 『Nếu chúng ta sẽ có một đứa bé, thì cần nỗ lực của tất cả mọi người.』
 
// \{Sanae} "If we're going to have the baby, it will take everyone's effort."
 
// \{Sanae} "If we're going to have the baby, it will take everyone's effort."
  +
<1298>{\m{B}} "Chái hiểu... Cám ơn cô rất nhiều."
 
  +
<1359> \{\m{B}} 『Chái hiểu... Cám ơn cô rất nhiều.』
 
// \{\m{B}} "Understood... thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Understood... thank you very much."
  +
<1299>
 
  +
<1360>
 
// I return inside the room.;Tôi trở lại vào phòng.
 
// I return inside the room.;Tôi trở lại vào phòng.
  +
<1300>{\m{B}} "Nagisa... em thức chứ?"
 
  +
<1361> \{\m{B}} 『Nagisa... em thức chứ?』
 
// \{\m{B}} "Nagisa... are you up?"
 
// \{\m{B}} "Nagisa... are you up?"
  +
<1301>
 
  +
<1362>
 
// I call in a quiet voice.;Tôi nhỏ giọng gọi.
 
// I call in a quiet voice.;Tôi nhỏ giọng gọi.
  +
<1302>{Nagisa} "Anh \m{B}, anh đó à?"
 
  +
<1363> \{Nagisa} 『Anh\ \
  +
  +
<1364> , anh đó à?』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, is that you?"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, is that you?"
  +
<1303>
 
  +
<1365>
 
// Nagisa turned her face towards me.;Nagisa xoay đầu về phía tôi.
 
// Nagisa turned her face towards me.;Nagisa xoay đầu về phía tôi.
  +
<1304>{\m{B}} "Uh"
 
  +
<1366> \{\m{B}} 『Uh』
 
// \{\m{B}} "Yes"
 
// \{\m{B}} "Yes"
  +
<1305>
 
  +
<1367>
 
// I sit down next to her.;Tôi ngồi kế bên cô ấy.
 
// I sit down next to her.;Tôi ngồi kế bên cô ấy.
  +
<1306>
 
  +
<1368>
 
// And, I naturally clasp her hand.;Và, tôi tự động nắm lấy tay cô ấy.
 
// And, I naturally clasp her hand.;Và, tôi tự động nắm lấy tay cô ấy.
  +
<1307>{\m{B}} "Nagisa này."
 
  +
<1369> \{\m{B}} 『Nagisa này.』
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa."
  +
<1308>{\m{B}} "Anh muốn hỏi một câu."
 
  +
<1370> \{\m{B}} 『Anh muốn hỏi một câu.』
 
// \{\m{B}} "I'd like to ask a question"
 
// \{\m{B}} "I'd like to ask a question"
  +
<1309>{\m{B}} "Em, phải sống mạnh mẽ..."
 
  +
<1371> \{\m{B}} 『Em, phải sống mạnh mẽ...』
 
// \{\m{B}} "You, must live strong..."
 
// \{\m{B}} "You, must live strong..."
  +
<1310>{\m{B}} "Như là một người mẹ mạnh mẽ, cho ra đời một sinh linh mới, nhưng anh vẫn có một câu hỏi..."
 
  +
<1372> \{\m{B}} 『Như là một người mẹ mạnh mẽ, cho ra đời một sinh linh mới, nhưng anh vẫn có một câu hỏi...』
 
// \{\m{B}} "As a strong mother, giving birth to a new life, and raise it, but I still have a question..."
 
// \{\m{B}} "As a strong mother, giving birth to a new life, and raise it, but I still have a question..."
  +
<1311>{\m{B}} "Đó là, tại sao em làm vậy..."
 
  +
<1373> \{\m{B}} 『Đó là, tại sao em làm vậy...』
 
// \{\m{B}} "That is, why are you doing it..."
 
// \{\m{B}} "That is, why are you doing it..."
  +
<1312>{\m{B}} "Hãy nói cho anh biết..."
 
  +
<1374> \{\m{B}} 『Hãy nói cho anh biết...』
 
// \{\m{B}} "Please tell me..."
 
// \{\m{B}} "Please tell me..."
  +
<1313>{Nagisa} "Đó là việc em phải làm."
 
  +
<1375> \{Nagisa} 『Đó là việc em phải làm.』
 
// \{Nagisa} "It is what I should do."
 
// \{Nagisa} "It is what I should do."
  +
<1314>{\m{B}} "Đó là... lí do chính?"
 
  +
<1376> \{\m{B}} 『Đó là... lí do chính?』
 
// \{\m{B}} "That's... the main reason?"
 
// \{\m{B}} "That's... the main reason?"
  +
<1315>{Nagisa} "Phải... đó là lí do chính của em."
 
  +
<1377> \{Nagisa} 『Phải... đó là lí do chính của em.』
 
// \{Nagisa} "Yes... that is my main reason."
 
// \{Nagisa} "Yes... that is my main reason."
  +
<1316>{Nagisa} "Đến lúc này em vốn yếu ớt..."
 
  +
<1378> \{Nagisa} 『Đến lúc này em vốn yếu ớt...』
 
// \{Nagisa} "Until now I was very weak..."
 
// \{Nagisa} "Until now I was very weak..."
  +
<1317>{Nagisa} "Em phải làm điều này trước với tư cách là mẹ..."
 
  +
<1379> \{Nagisa} 『Em phải làm điều này trước với tư cách là mẹ...』
 
// \{Nagisa} "I should do this first as a mother..."
 
// \{Nagisa} "I should do this first as a mother..."
  +
<1318>{Nagisa} "Nếu em thất bại tại đây..."
 
  +
<1380> \{Nagisa} 『Nếu em thất bại tại đây...』
 
// \{Nagisa} "If I was defeated here..."
 
// \{Nagisa} "If I was defeated here..."
  +
<1319>{Nagisa} "Em không có tư cách trở thành mẹ cảu bất cứ ai... Em chỉ là một đứa bé yếu đuối..."
 
  +
<1381> \{Nagisa} 『Em không có tư cách trở thành mẹ cảu bất cứ ai... Em chỉ là một đứa bé yếu đuối...』
 
// \{Nagisa} "I wouldn't have the qualification to become someone's parent... I'd just be a weak child..."
 
// \{Nagisa} "I wouldn't have the qualification to become someone's parent... I'd just be a weak child..."
  +
<1320>{Nagisa} "Vậy... đứa trẻ trong bụng em này... sẽ rất buồn."
 
  +
<1382> \{Nagisa} 『Vậy... đứa trẻ trong bụng em này... sẽ rất buồn.』
 
// \{Nagisa} "Then ... this child who has stayed in my stomach... would be so sad."
 
// \{Nagisa} "Then ... this child who has stayed in my stomach... would be so sad."
  +
<1321>{Nagisa} "Vì thế, em sinh con là việc cần thiết..."
 
  +
<1383> \{Nagisa} 『Vì thế, em sinh con là việc cần thiết...』
 
// \{Nagisa} "Therefore, it is necessary for me to give birth..."
 
// \{Nagisa} "Therefore, it is necessary for me to give birth..."
  +
<1322>{Nagisa} "Và em đã cùng làm điều đó với anh m{B}... là đứa bé này..."
 
  +
<1384> \{Nagisa} 『Và em đã cùng làm điều đó với anh m{B}... là đứa bé này...』
 
// \{Nagisa} "And I made it together with you \m{B}-kun ... this child..."
 
// \{Nagisa} "And I made it together with you \m{B}-kun ... this child..."
  +
<1323>{Nagisa} "Em sẽ là người mẹ mạnh mẽ."
 
  +
<1385> \{Nagisa} 『Em sẽ là người mẹ mạnh mẽ.』
 
// \{Nagisa} "I will be a strong mother."
 
// \{Nagisa} "I will be a strong mother."
  +
<1324>
 
  +
<1386>
 
// She said, while placing her other hand on her stomach.;Cô ấy nói, trung lúc để tay còn lại của cô ấy lên bụng.
 
// She said, while placing her other hand on her stomach.;Cô ấy nói, trung lúc để tay còn lại của cô ấy lên bụng.
  +
<1325>{\m{B}} "Này, Nagisa..."
 
  +
<1387> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
  +
<1326>{\m{B}} "Với anh, sống với em là lí do để anh tồn tại."
 
  +
<1388> \{\m{B}} 『Với anh, sống với em là lí do để anh tồn tại.』
 
// \{\m{B}} "For me, living with you is the reason that I live."
 
// \{\m{B}} "For me, living with you is the reason that I live."
  +
<1327>{\m{B}} "Đó là điều anh muốn."
 
  +
<1389> \{\m{B}} 『Đó là điều anh muốn.』
 
// \{\m{B}} "For that I want to live."
 
// \{\m{B}} "For that I want to live."
  +
<1328>{Nagisa} "Vâng."
 
  +
<1390> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
  +
<1329>{\m{B}} "Và, em muốn sống mạnh mẽ."
 
  +
<1391> \{\m{B}} 『Và, em muốn sống mạnh mẽ.』
 
// \{\m{B}} "And, you want to live strongly..."
 
// \{\m{B}} "And, you want to live strongly..."
  +
<1330>{\m{B}} "Là một người mẹ mạnh mẽ, em muốn tạo ra một sự sống mới..."
 
  +
<1392> \{\m{B}} 『Là một người mẹ mạnh mẽ, em muốn tạo ra một sự sống mới...』
 
// \{\m{B}} "As a strong mother, you want to produce a new life..."
 
// \{\m{B}} "As a strong mother, you want to produce a new life..."
  +
<1331>{\m{B}} "Đó là lí do để sống của em."
 
  +
<1393> \{\m{B}} 『Đó là lí do để sống của em.』
 
// \{\m{B}} "That is the reason that you want to live."
 
// \{\m{B}} "That is the reason that you want to live."
  +
<1332>{Nagisa} "Vâng."
 
  +
<1394> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
  +
<1333>{\m{B}} "Vậy, hãy cùng nhận thấy ước mơ của mình."
 
  +
<1395> \{\m{B}} 『Vậy, hãy cùng nhận thấy ước mơ của mình.』
 
// \{\m{B}} "Then, let's realize our two dreams"
 
// \{\m{B}} "Then, let's realize our two dreams"
  +
<1334>{Nagisa} "Chuyện ấy có ổn không...?
 
  +
<1396> \{Nagisa} 『Chuyện ấy có ổn không...? 』
 
// \{Nagisa} "Is that really okay...?"
 
// \{Nagisa} "Is that really okay...?"
  +
<1335>{\m{B}} "Uh."
 
  +
<1397> \{\m{B}} 『Uh.』
 
// \{\m{B}} "Yes."
 
// \{\m{B}} "Yes."
  +
<1336>{\m{B}} "Tạm thời..."
 
  +
<1398> \{\m{B}} 『Tạm thời...』
 
// \{\m{B}} "The alternative..."
 
// \{\m{B}} "The alternative..."
  +
<1337>
 
  +
<1399>
 
// I strongly clasp her hand.;Tôi nắm chặt tay cô ấy.
 
// I strongly clasp her hand.;Tôi nắm chặt tay cô ấy.
  +
<1338>{\m{B}} "Thất bại tuyệt đối sẽ rất vô vọng."
 
  +
<1400> \{\m{B}} 『Thất bại tuyệt đối sẽ rất vô vọng.』
 
// \{\m{B}} "The absolute defeat would be so hopeless."
 
// \{\m{B}} "The absolute defeat would be so hopeless."
  +
<1339>{\m{B}} "Tuyệt đối anh không cho phép điều đó."
 
  +
<1401> \{\m{B}} 『Tuyệt đối anh không cho phép điều đó.』
 
// \{\m{B}} "Absolutely, I don't want to allow that."
 
// \{\m{B}} "Absolutely, I don't want to allow that."
  +
<1340>{\m{B}} "Kết quả khác không tồn tại."
 
  +
<1402> \{\m{B}} 『Kết quả khác không tồn tại.』
 
// \{\m{B}} "The other results do not exist."
 
// \{\m{B}} "The other results do not exist."
  +
<1341>{\m{B}} "Thất vọng, sai lầm, không có gì cả."
 
  +
<1403> \{\m{B}} 『Thất vọng, sai lầm, không có gì cả.』
 
// \{\m{B}} "Frustrations, mistakes, nothing."
 
// \{\m{B}} "Frustrations, mistakes, nothing."
  +
<1342>{\m{B}} "Nhận ra ước mơ của cả hai chúng ta... chỉ như thế thôi."
 
  +
<1404> \{\m{B}} 『Nhận ra ước mơ của cả hai chúng ta... chỉ như thế thôi.』
 
// \{\m{B}} "Realizing our two dreams... that alone."
 
// \{\m{B}} "Realizing our two dreams... that alone."
  +
<1343>{\m{B}} "Tuyết đối."
 
  +
<1405> \{\m{B}} 『Tuyết đối.』
 
// \{\m{B}} "Absolutely."
 
// \{\m{B}} "Absolutely."
  +
<1344>{\m{B}} "Được rồi, Nagisa..."
 
  +
<1406> \{\m{B}} 『Được rồi, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Alright, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Alright, Nagisa..."
  +
<1345>{Nagisa} "..........."
 
  +
<1407> \{Nagisa} 『...........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
<1346>
 
  +
<1408>
 
// Nagisa's face was sweaty.;Khuôn mặt của Nagisa đầy mồ hôi.
 
// Nagisa's face was sweaty.;Khuôn mặt của Nagisa đầy mồ hôi.
  +
<1347>
 
  +
<1409>
 
// ...her smile forced.;...Cô ấy cố nở một nụ cười.
 
// ...her smile forced.;...Cô ấy cố nở một nụ cười.
  +
<1348>
 
  +
<1410>
 
// I thought it is the face of a future mother.;Tôi tưởng đây là khuôn mặt của người mẹ tương lai.
 
// I thought it is the face of a future mother.;Tôi tưởng đây là khuôn mặt của người mẹ tương lai.
  +
<1349>{Nagisa} "...Vâng."
 
  +
<1411> \{Nagisa} 『...Vâng.』
 
// \{Nagisa} "...yes"
 
// \{Nagisa} "...yes"
  +
<1350>
 
  +
<1412>
 
// She nods her head powerfully.;Cô ấy gật đầu mạnh mẽ.
 
// She nods her head powerfully.;Cô ấy gật đầu mạnh mẽ.
  +
<1351>
 
  +
<1413>
 
// Nagisa keeps fighting on.;Nagisa tiếp tục chiến đấu.
 
// Nagisa keeps fighting on.;Nagisa tiếp tục chiến đấu.
  +
<1352>
 
  +
<1414>
 
// Pops, Sanae-san, and I, we are all supporting her.;Bố già, cô Sanae, và tôi, tất cả chúng tôi sẽ hỗ trợ cô ấy.
 
// Pops, Sanae-san, and I, we are all supporting her.;Bố già, cô Sanae, và tôi, tất cả chúng tôi sẽ hỗ trợ cô ấy.
  +
<1353>
 
  +
<1415>
// The reason Nagisa lives strongly is to give birth to our child. ;Lí do Nagisa sống mạnh mẹ là để sinh ra con của hai chúng tôi.
 
  +
// The reason Nagisa lives strongly is to give birth to our child. ;Lí do Nagisa sống mạnh mẹ là để sinh ra con của hai chúng tôi.
<1354>
 
  +
  +
<1416>
 
// And my reason is to live with Nagisa...;Và ước vọng của tôi là sống với Nagisa...
 
// And my reason is to live with Nagisa...;Và ước vọng của tôi là sống với Nagisa...
  +
<1355>
 
  +
<1417>
 
// Pops and Sanae-san wish for Nagisa to be happy.;Bố già và Nagisa mong ước cho Nagisa sống hạnh phúc.
 
// Pops and Sanae-san wish for Nagisa to be happy.;Bố già và Nagisa mong ước cho Nagisa sống hạnh phúc.
  +
<1356>
 
  +
<1418>
 
// Everyone's dream is connected.;Giac61 mơ của mọi người kết nối với nhau.
 
// Everyone's dream is connected.;Giac61 mơ của mọi người kết nối với nhau.
  +
<1357>
 
  +
<1419>
 
// The family has become one, and moves forward.;Gia đình trở thành, và cùng tiến bước.
 
// The family has become one, and moves forward.;Gia đình trở thành, và cùng tiến bước.
  +
<1358>
 
  +
<1420>
 
// No one is alone, everyone is near someone.;Không ai bị bỏ rơi, mọi người đều ở gần nhau.
 
// No one is alone, everyone is near someone.;Không ai bị bỏ rơi, mọi người đều ở gần nhau.
  +
<1359>
 
  +
<1421>
 
// I feel the warm of such tears coming out...;Tôi cảm thấy cái âm ấm của nước mắt đang trào ra...
 
// I feel the warm of such tears coming out...;Tôi cảm thấy cái âm ấm của nước mắt đang trào ra...
  +
<1360>
 
  +
<1422>
 
// ...of an ordinary day.;...của một ngày bình thường.
 
// ...of an ordinary day.;...của một ngày bình thường.
  +
<1361>
 
  +
<1423>
 
// It felt like the beginning of the arrival of autumn to the skin.;Có vẻ mùa thu đã bắt đầu kéo tới.
 
// It felt like the beginning of the arrival of autumn to the skin.;Có vẻ mùa thu đã bắt đầu kéo tới.
  +
<1362>
 
  +
<1424>
 
// In the corner of the room, the things needed for the child that will be born start collecting.;Trong góc phòng, mọi thứ cần cho đứa bé sắp sinh đã bắt đầu được mua sẵn.
 
// In the corner of the room, the things needed for the child that will be born start collecting.;Trong góc phòng, mọi thứ cần cho đứa bé sắp sinh đã bắt đầu được mua sẵn.
  +
<1363>
 
  +
<1425>
 
// Without any request from us, Pops and Sanae-san add to them every day.;Chưa cần chúng tôi nhờ, bố già và cô Sanae cứ bổ sung thêm mỗi ngày.
 
// Without any request from us, Pops and Sanae-san add to them every day.;Chưa cần chúng tôi nhờ, bố già và cô Sanae cứ bổ sung thêm mỗi ngày.
  +
<1364>
 
  +
<1426>
 
// It's so embarrassing that the diapers have been piling up; just how many months of wear?;Mấy cái tã cứ một ngày dày lên cảm thấy ngượng ngùng sao ấy, đống này có thể chu cấp được mấy tháng đây?
 
// It's so embarrassing that the diapers have been piling up; just how many months of wear?;Mấy cái tã cứ một ngày dày lên cảm thấy ngượng ngùng sao ấy, đống này có thể chu cấp được mấy tháng đây?
  +
<1365>{Nagisa} "Ngộ quá, ehehe..."
 
  +
<1427> \{Nagisa} 『Ngộ quá, ehehe...』
 
// \{Nagisa} "It's funny, ehehe..."
 
// \{Nagisa} "It's funny, ehehe..."
  +
<1366>
 
  +
<1428>
 
// Every time Nagisa saw it, she laughed.;Mỗi lần Nagisa nhìn nó là cô ấy cười.
 
// Every time Nagisa saw it, she laughed.;Mỗi lần Nagisa nhìn nó là cô ấy cười.
  +
<1367>{\m{B}} "Hai người đó sẽ thỏa mãn khi mọi thứ đều được mua hết."
 
  +
<1429> \{\m{B}} 『Hai người đó sẽ thỏa mãn khi mọi thứ đều được mua hết.』
 
// \{\m{B}} "Those two will not be satisfied until everything has been bought."
 
// \{\m{B}} "Those two will not be satisfied until everything has been bought."
  +
<1368>{\m{B}} "Và vì không ai để ý chúng ta đã hết giấy vệ sinh, thật là ngu ngốc."
 
  +
<1430> \{\m{B}} 『Và vì không ai để ý chúng ta đã hết giấy vệ sinh, thật là ngu ngốc.』
 
// \{\m{B}} "And, because no one even noticed we're out of toilet paper, it's stupid."
 
// \{\m{B}} "And, because no one even noticed we're out of toilet paper, it's stupid."
  +
<1369>{\m{B}} "Lần tới anh sẽ phải mặc một trong mấy cải tã đó quá."
 
  +
<1431> \{\m{B}} 『Lần tới anh sẽ phải mặc một trong mấy cải tã đó quá.』
 
// \{\m{B}} "Next time I'll just have put on one of those diapers."
 
// \{\m{B}} "Next time I'll just have put on one of those diapers."
  +
<1370>{Nagisa} "Như vậy hay đó."
 
  +
<1432> \{Nagisa} 『Như vậy hay đó.』
 
// \{Nagisa} "That would be good."
 
// \{Nagisa} "That would be good."
  +
<1371>{Nagisa} "Chắc chắn là dễ thương lắm."
 
  +
<1433> \{Nagisa} 『Chắc chắn là dễ thương lắm.』
 
// \{Nagisa} "Surely it would be cute."
 
// \{Nagisa} "Surely it would be cute."
  +
<1372>{\m{B}} "Vậy sao...?"
 
  +
<1434> \{\m{B}} 『Vậy sao...?』
 
// \{\m{B}} "Is that so...?"
 
// \{\m{B}} "Is that so...?"
  +
<1373>
 
  +
<1435>
 
// Nagisa pats her swollen belly.;Nagisa vỗ bụng bầu của mình.
 
// Nagisa pats her swollen belly.;Nagisa vỗ bụng bầu của mình.
  +
<1374>
 
  +
<1436>
 
// As a companion of our conversations, this child also gives its response.;Cũng là một người tham gia và cuộc đối thoại của chúng tôi, đứa bé cũng có phản ứng.
 
// As a companion of our conversations, this child also gives its response.;Cũng là một người tham gia và cuộc đối thoại của chúng tôi, đứa bé cũng có phản ứng.
  +
<1375>
 
  +
<1437>
// Gently calling out with a smile. ;Nhẹ nhàng phát ra tiếng cười.
 
  +
// Gently calling out with a smile. ;Nhẹ nhàng phát ra tiếng cười.
<1376>{Bác sĩ} "Đây là cơ hội cuối cùng để cô quyết định phá thai."
 
  +
  +
<1438> \{Bác sĩ} 『Đây là cơ hội cuối cùng để cô quyết định phá thai.』
 
// \{Doctor} "This is the last chance you'll have to have an abortion."
 
// \{Doctor} "This is the last chance you'll have to have an abortion."
  +
<1377>
 
  +
<1439>
 
// Said the Doctor after completing the medical examination here.;Vị bác sĩ nói sau khi khám xong cho Nagisa.
 
// Said the Doctor after completing the medical examination here.;Vị bác sĩ nói sau khi khám xong cho Nagisa.
  +
<1378>
 
  +
<1440>
 
// The doctor has learned of Nagisa's stubborn will, so he continues.;Vị bác sĩ biết Nagisa vốn bướng bỉnh, nên ông ta tiếp tục.
 
// The doctor has learned of Nagisa's stubborn will, so he continues.;Vị bác sĩ biết Nagisa vốn bướng bỉnh, nên ông ta tiếp tục.
  +
<1379>{Bác sĩ} "Có thể, dù chỉ là nghĩ đến mối nguy hiểm cho người mẹ, hai anh chị cũng nên làm thế."
 
  +
<1441> \{Bác sĩ} 『Có thể, dù chỉ là nghĩ đến mối nguy hiểm cho người mẹ, hai anh chị cũng nên làm thế.』
 
// \{Doctor} "Maybe, if would just think of the danger to the mother's womb, you would do so."
 
// \{Doctor} "Maybe, if would just think of the danger to the mother's womb, you would do so."
  +
<1380>{Bác sĩ} "Từ đây trở đi, mối lo sẽ cứ tăng thêm."
 
  +
<1442> \{Bác sĩ} 『Từ đây trở đi, mối lo sẽ cứ tăng thêm.』
 
// \{Doctor} "Hereafter, the burden will only increase."
 
// \{Doctor} "Hereafter, the burden will only increase."
  +
<1381>{Bác sĩ} "Dù chị đây có thể khỏi bệnh, chúng tôi cũng không biết là chị có đủ sức để sinh con."
 
  +
<1443> \{Bác sĩ} 『Dù chị đây có thể khỏi bệnh, chúng tôi cũng không biết là chị có đủ sức để sinh con.』
 
// \{Doctor} "Even if you get over your current sickness, we don't know if you will have the physical strength left for the delivery."
 
// \{Doctor} "Even if you get over your current sickness, we don't know if you will have the physical strength left for the delivery."
  +
<1382>
 
  +
<1444>
 
// .........;..............
 
// .........;..............
  +
<1383>{Nagisa} "Lúc đó..."
 
  +
<1445> \{Nagisa} 『Lúc đó...』
 
// \{Nagisa} "At that time..."
 
// \{Nagisa} "At that time..."
  +
<1384>
 
  +
<1446>
 
// Everyone inside becomes quiet, as Nagisa's mouth was open.;Mọi người đều im lặng khi Nagisa bắt đầu nói.
 
// Everyone inside becomes quiet, as Nagisa's mouth was open.;Mọi người đều im lặng khi Nagisa bắt đầu nói.
  +
<1385>{Nagisa} "Lúc đó, đứa bé sẽ ra sao ạ...?"
 
  +
<1447> \{Nagisa} 『Lúc đó, đứa bé sẽ ra sao ạ...?』
 
// \{Nagisa} "At that time, how will the baby in my stomach be...?"
 
// \{Nagisa} "At that time, how will the baby in my stomach be...?"
  +
<1386>{Bác sĩ} "Theo lệ, chúng tôi ưu tiên cứa sống người mẹ."
 
  +
<1448> \{Bác sĩ} 『Theo lệ, chúng tôi ưu tiên cứa sống người mẹ.』
 
// \{Doctor} "As a general rule, priority is given to the mother's womb for the birth."
 
// \{Doctor} "As a general rule, priority is given to the mother's womb for the birth."
  +
<1387>{Bác sĩ} "Tuy nhiên, trong tình huống của cô \m{A}, sức khỏe và bệnh tình hiện nay vẫn là một vấn đề."
 
  +
<1449> \{Bác sĩ} 『Tuy nhiên, trong tình huống của cô\ \
  +
  +
<1450> , sức khỏe và bệnh tình hiện nay vẫn là một vấn đề.』
 
// \{Doctor} "However, in \m{A}-san's situation, your physical strength and questions with your current disease are still a problem."
 
// \{Doctor} "However, in \m{A}-san's situation, your physical strength and questions with your current disease are still a problem."
  +
<1388>{Bác sĩ} "Như tôi đã nói nhiều lần, với tư cách là một người thứ ba, tôi phản đối việc cô \m{A} sinh con."
 
  +
<1451> \{Bác sĩ} 『Như tôi đã nói nhiều lần, với tư cách là một người thứ ba, tôi phản đối việc cô\ \
  +
  +
<1452> \ sinh con.』
 
// \{Doctor} "As I have said many times, as just a private person, I am opposed to \m{A}-san giving birth to the child."
 
// \{Doctor} "As I have said many times, as just a private person, I am opposed to \m{A}-san giving birth to the child."
  +
<1389>{Bác sĩ} "Tại vì..."
 
  +
<1453> \{Bác sĩ} 『Tại vì...』
 
// \{Doctor} "Because..."
 
// \{Doctor} "Because..."
  +
<1390>
 
  +
<1454>
 
// The doctor frowns his already wrinkled face further, and speaks.;Vị bác sĩ nhăn cái khuôn mặt vốn cũng nhiều nếp nhăn lại, rồi nói.
 
// The doctor frowns his already wrinkled face further, and speaks.;Vị bác sĩ nhăn cái khuôn mặt vốn cũng nhiều nếp nhăn lại, rồi nói.
  +
<1391>{Bác sĩ} "Tôi không thể bảo đảm an toàn cho người mẹ..."
 
  +
<1455> \{Bác sĩ} 『Tôi không thể bảo đảm an toàn cho người mẹ...』
 
// \{Doctor} "I can not guarantee the safety of the mother's womb..."
 
// \{Doctor} "I can not guarantee the safety of the mother's womb..."
  +
<1392>{Bác sĩ} "Đương nhiên, vẫn có khả năng là mẹ tròn con vuông."
 
  +
<1456> \{Bác sĩ} 『Đương nhiên, vẫn có khả năng là mẹ tròn con vuông.』
 
// \{Doctor} "Of course, there is still a possibility of a still birth."
 
// \{Doctor} "Of course, there is still a possibility of a still birth."
  +
<1393>{Bác sĩ} "Và nếu cơn sốt của chị chưa giảm, thì nó có thể gây biến chứng."
 
  +
<1457> \{Bác sĩ} 『Và nếu cơn sốt của chị chưa giảm, thì nó có thể gây biến chứng.』
 
// \{Doctor} "And if your fever doesn't fall, that also might cause complications."
 
// \{Doctor} "And if your fever doesn't fall, that also might cause complications."
  +
<1394>{Bác sĩ} "Mọi nguy hiểm này chỉ là phỏng đoán."
 
  +
<1458> \{Bác sĩ} 『Mọi nguy hiểm này chỉ là phỏng đoán.』
 
// \{Doctor} "All of these kinds of dangers are just assumptions."
 
// \{Doctor} "All of these kinds of dangers are just assumptions."
  +
<1395>{Bác sĩ} "Vậy, chị nhà vẫn muốn sinh chứ?"
 
  +
<1459> \{Bác sĩ} 『Vậy, chị nhà vẫn muốn sinh chứ?』
 
// \{Doctor} "Still, do you still want to have the delivery?"
 
// \{Doctor} "Still, do you still want to have the delivery?"
  +
<1396>{Akio} "Tch... cách này hay cách khác bọn ta cũng sẽ làm vậy, tên khốn."
 
  +
<1460> \{Akio} 『Tch... cách này hay cách khác bọn ta cũng sẽ làm vậy, tên khốn.』
 
// \{Akio} "Tch... somehow or another we will, bastard."
 
// \{Akio} "Tch... somehow or another we will, bastard."
  +
<1397>{Bác sĩ} "Đương nhiên, tôi sẽ làm hết khả năng của mình, và tôi sẽ ghé thăm nơi này thường xuyên."
 
  +
<1461> \{Bác sĩ} 『Đương nhiên, tôi sẽ làm hết khả năng của mình, và tôi sẽ ghé thăm nơi này thường xuyên.』
 
// \{Doctor} "Of course, I will do everything that I can do, and I'll have to visit here often."
 
// \{Doctor} "Of course, I will do everything that I can do, and I'll have to visit here often."
  +
<1398>{Akio} "Ah, phải... chúng tôi biết rồi."
 
  +
<1462> \{Akio} 『Ah, phải... chúng tôi biết rồi.』
 
// \{Akio} "Ah, yes... we know that."
 
// \{Akio} "Ah, yes... we know that."
  +
<1399>{Bác sĩ} "Xin hãy bàn kĩ việc này với gia đình."
 
  +
<1463> \{Bác sĩ} 『Xin hãy bàn kĩ việc này với gia đình.』
 
// \{Doctor} "Please, discuss this with the members of your family."
 
// \{Doctor} "Please, discuss this with the members of your family."
  +
<1400>{Bác sĩ} "Vậy, hôm nay tôi xin phép ra về."
 
  +
<1464> \{Bác sĩ} 『Vậy, hôm nay tôi xin phép ra về.』
 
// \{Doctor} "Well then, I must be going for today."
 
// \{Doctor} "Well then, I must be going for today."
  +
<1401>{Sanae} "Cám ơn bác sĩ rất nhiều."
 
  +
<1465> \{Sanae} 『Cám ơn bác sĩ rất nhiều.』
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
  +
<1402>
 
  +
<1466>
 
// Sanae-san stands up and sees the doctor out.; Cô Sanae đứng dậy và tiễn vị bác sĩ.
 
// Sanae-san stands up and sees the doctor out.; Cô Sanae đứng dậy và tiễn vị bác sĩ.
  +
<1403>
 
  +
<1467>
 
// The silence continued after Sanae-san returned.;Sự im lặng vẫn tiếp tục khi cô Sanane quay lại.
 
// The silence continued after Sanae-san returned.;Sự im lặng vẫn tiếp tục khi cô Sanane quay lại.
  +
<1404>{Akio} "....Ah, phải rồi."
 
  +
<1468> \{Akio} 『....Ah, phải rồi.』
 
// \{Akio} "... ah, that's right"
 
// \{Akio} "... ah, that's right"
  +
<1405>{Akio} "Bữa tối thế nào, Sanae?"
 
  +
<1469> \{Akio} 『Bữa tối thế nào, Sanae?』
 
// \{Akio} "How's dinner coming along, Sanae?"
 
// \{Akio} "How's dinner coming along, Sanae?"
  +
<1406>{Sanae} "Bọn em mới ăn hồi nãy."
 
  +
<1470> \{Sanae} 『Bọn em mới ăn hồi nãy.』
 
// \{Sanae} "We ate just awhile ago."
 
// \{Sanae} "We ate just awhile ago."
  +
<1407>{Akio} "Thế, thế à...?"
 
  +
<1471> \{Akio} 『Thế, thế à...?』
 
// \{Akio} "Is, is that so...?"
 
// \{Akio} "Is, is that so...?"
  +
<1408>{Nagisa} ".........."
 
  +
<1472> \{Nagisa} 『..........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
<1409>
 
  +
<1473>
 
// Nagisa, quietly, looked over at the pile of diapers.; Nagisa, im lặng, nhìn về phía đống tã trẻ em.
 
// Nagisa, quietly, looked over at the pile of diapers.; Nagisa, im lặng, nhìn về phía đống tã trẻ em.
  +
<1410>
 
  +
<1474>
 
// And what she was thinking...;Và điều cô ấy đang nghĩ...
 
// And what she was thinking...;Và điều cô ấy đang nghĩ...
  +
<1411>{\m{B}} ".........."
 
  +
<1475> \{\m{B}} 『..........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1412>
 
  +
<1476>
 
// Pops, Sanae-san, and I... we all knew.;Bố già, cô Sanae và tôi... chúng tôi đều biết.
 
// Pops, Sanae-san, and I... we all knew.;Bố già, cô Sanae và tôi... chúng tôi đều biết.
  +
<1413>
 
  +
<1477>
 
// Even with everything, Nagisa still wants to give birth.;Dù thế nào, Nagisa vẫn muốn sinh.
 
// Even with everything, Nagisa still wants to give birth.;Dù thế nào, Nagisa vẫn muốn sinh.
  +
<1414>
 
  +
<1478>
 
// Therefore, everyone tries only to calm themselves.;Vì thế, mọi người đều cố gắng giữ mình bình tĩnh.
 
// Therefore, everyone tries only to calm themselves.;Vì thế, mọi người đều cố gắng giữ mình bình tĩnh.
  +
<1415>
 
  +
<1479>
 
// ...Can I see the way that Nagisa moves forward, warmly, and strongly?;... Liệu tôi có thể thấy Nagisa bước tới, ấm áp, mà mạnh mẽ?
 
// ...Can I see the way that Nagisa moves forward, warmly, and strongly?;... Liệu tôi có thể thấy Nagisa bước tới, ấm áp, mà mạnh mẽ?
  +
<1416>
 
  +
<1480>
 
// While thinking about that.;Khi đang nghĩ về điều đó.
 
// While thinking about that.;Khi đang nghĩ về điều đó.
  +
<1417>
 
  +
<1481>
 
// Before long, everyone might renew their own purpose.;Đến lúc ấy, mọi người có thể thay đổi ước vọng của chính mình.
 
// Before long, everyone might renew their own purpose.;Đến lúc ấy, mọi người có thể thay đổi ước vọng của chính mình.
  +
<1418>{Akio} "Cái phòng nhỏ xíu ít chỗ trống thế này mà đống tã này là sao vậy?"
 
  +
<1482> \{Akio} 『Cái phòng nhỏ xíu ít chỗ trống thế này mà đống tã này là sao vậy?』
 
// \{Akio} "Thought this is a room with so little free space, what's with all these diapers?"
 
// \{Akio} "Thought this is a room with so little free space, what's with all these diapers?"
  +
<1419>{\m{B}} "Nhưng chính ông là người mua chúng mà."
 
  +
<1483> \{\m{B}} 『Nhưng chính ông là người mua chúng mà.』
 
// \{\m{B}} "But it's you who are always buying them"
 
// \{\m{B}} "But it's you who are always buying them"
  +
<1420>{Nagisa} "Mới hồi trước, anh \m{B} nói anh ấy có thể sẽ mặc một cái."
 
  +
<1484> \{Nagisa} 『Mới hồi trước, anh\ \
  +
  +
<1485> \ nói anh ấy có thể sẽ mặc một cái.』
 
// \{Nagisa} "Recently, \m{B}-kun said he would have to wear one."
 
// \{Nagisa} "Recently, \m{B}-kun said he would have to wear one."
  +
<1421>{Sanae} "Thật vậy sao, \m{B} ?
 
  +
<1486> \{Sanae} 『Thật vậy sao,\ \
  +
  +
<1487> \ ?』
 
// \{Sanae} "Is that true, \m{B}-san?"
 
// \{Sanae} "Is that true, \m{B}-san?"
  +
<1422>
 
  +
<1488>
 
// The gloomy feeling leaves the room, and the normal condition returns.; Không khí ảm đạm đã bay khỏi phòng, trả lại không khí bình thường.
 
// The gloomy feeling leaves the room, and the normal condition returns.; Không khí ảm đạm đã bay khỏi phòng, trả lại không khí bình thường.
  +
<1423>
 
  +
<1489>
 
// Now, we can see the way that Nagisa moves forward, warmly, and strongly.;Bây giờ, chúng ta có thể quan sát Nagisa bước tới, ấm áp mà mạnh mẽ.
 
// Now, we can see the way that Nagisa moves forward, warmly, and strongly.;Bây giờ, chúng ta có thể quan sát Nagisa bước tới, ấm áp mà mạnh mẽ.
  +
<1424>
 
  +
<1490>
 
// Therefore, we followed along.;Vì thế, chúng tôi cùng bước theo.
 
// Therefore, we followed along.;Vì thế, chúng tôi cùng bước theo.
  +
<1425>{\m{B}} "Có thể, cô Sanae đang có thành kiến với cháu... cháu nghĩ vậy."
 
  +
<1491> \{\m{B}} 『Có thể, cô Sanae đang có thành kiến với cháu... cháu nghĩ vậy.』
 
// \{\m{B}} "Possibly, Sanae-san might have a grudge against me... or so I think."
 
// \{\m{B}} "Possibly, Sanae-san might have a grudge against me... or so I think."
  +
<1426>{Sanae} "Oh? Sao cháu nghĩ thế?"
 
  +
<1492> \{Sanae} 『Oh? Sao cháu nghĩ thế?』
 
// \{Sanae} "Oh? Why would you think that?"
 
// \{Sanae} "Oh? Why would you think that?"
  +
<1427>{\m{B}} "Vì cháu đã thay đổi Nagisa."
 
  +
<1493> \{\m{B}} 『Vì cháu đã thay đổi Nagisa.』
 
// \{\m{B}} "Because I changed Nagisa."
 
// \{\m{B}} "Because I changed Nagisa."
  +
<1428>{Sanae} "Cháu nói... thay đổi à?"
 
  +
<1494> \{Sanae} 『Cháu nói... thay đổi à?』
 
// \{Sanae} "Changed... you said?"
 
// \{Sanae} "Changed... you said?"
  +
<1429>{\m{B}} "Khi cháu gặp Nagisa lần đầu tiên, cô ấy thực sự rất yếu đuối."
 
  +
<1495> \{\m{B}} 『Khi cháu gặp Nagisa lần đầu tiên, cô ấy thực sự rất yếu đuối.』
 
// \{\m{B}} "When I met Nagisa for the first time, she truly was quite weak."
 
// \{\m{B}} "When I met Nagisa for the first time, she truly was quite weak."
  +
<1430>{\m{B}} "Cô ấy luôn có vẻ sắp khóc..."
 
  +
<1496> \{\m{B}} 『Cô ấy luôn có vẻ sắp khóc...』
 
// \{\m{B}} "She truly was always on the verge of crying..."
 
// \{\m{B}} "She truly was always on the verge of crying..."
  +
<1431>{\m{B}} "Trước khi cháu đến, cô ấy đang đứng ở chân đồi đến cổng trường..."
 
  +
<1497> \{\m{B}} 『Trước khi cháu đến, cô ấy đang đứng ở chân đồi đến cổng trường...』
 
// \{\m{B}} "Before I came, she was standing on the slope to the school gate..."
 
// \{\m{B}} "Before I came, she was standing on the slope to the school gate..."
  +
<1432>{\m{B}} "Cô ấy là cô gái chẳng thể bước một bước đến trước."
 
  +
<1498> \{\m{B}} 『Cô ấy là cô gái chẳng thể bước một bước đến trước.』
 
// \{\m{B}} "She was a girl who couldn't even take one small step forward."
 
// \{\m{B}} "She was a girl who couldn't even take one small step forward."
  +
<1433>{\m{B}} "Sau đó, sau khi gặp cháu... cô ấy trở nên mạnh mẽ hơn."
 
  +
<1499> \{\m{B}} 『Sau đó, sau khi gặp cháu... cô ấy trở nên mạnh mẽ hơn.』
 
// \{\m{B}} "Then, after meeting me... she has strengthened."
 
// \{\m{B}} "Then, after meeting me... she has strengthened."
  +
<1434>{\m{B}} "Vì vậy, nếu cô ấy chưa gặp cháu, cháu không nghĩ cô ấy sẽ làm những việc nguy hiểm thế này."
 
  +
<1500> \{\m{B}} 『Vì vậy, nếu cô ấy chưa gặp cháu, cháu không nghĩ cô ấy sẽ làm những việc nguy hiểm thế này.』
 
// \{\m{B}} "Therefore, if she had not met me, I don't think she'd be doing things dangerous like these."
 
// \{\m{B}} "Therefore, if she had not met me, I don't think she'd be doing things dangerous like these."
  +
<1435>{Sanae} "Điều đó không đúng, \m{B} à."
 
  +
<1501> \{Sanae} 『Điều đó không đúng,\ \
  +
  +
<1502> \ à.』
 
// \{Sanae} "That's not true at all, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "That's not true at all, \m{B}-san."
  +
<1436>{\m{B}} "Vâng... vì cô là người rất tốt, cô Sanae à, nên cô sẽ nói thế."
 
  +
<1503> \{\m{B}} 『Vâng... vì cô là người rất tốt, cô Sanae à, nên cô sẽ nói thế.』
 
// \{\m{B}} "Yes... It is because you're such a nice person, Sanae-san, that you say that."
 
// \{\m{B}} "Yes... It is because you're such a nice person, Sanae-san, that you say that."
  +
<1437>{Sanae} "Nhưng đó là cảm xúc thật sự của cô."
 
  +
<1504> \{Sanae} 『Nhưng đó là cảm xúc thật sự của cô.』
 
// \{Sanae} "But it's my true feelings."
 
// \{Sanae} "But it's my true feelings."
  +
<1438>{\m{B}} "Vâng... cám ơn cô rất nhiều."
 
  +
<1505> \{\m{B}} 『Vâng... cám ơn cô rất nhiều.』
 
// \{\m{B}} "Yes... thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Yes... thank you very much."
  +
<1439>
 
  +
<1506>
 
// I... should I allow you to praise me?;Tôi...có thể để cô khen ngơi sao?
 
// I... should I allow you to praise me?;Tôi...có thể để cô khen ngơi sao?
  +
<1440>
 
  +
<1507>
 
// However, is that only it...?;Tuy vậy, chỉ thế thôi sao...?"
 
// However, is that only it...?;Tuy vậy, chỉ thế thôi sao...?"
  +
<1441>{\m{B}} "Vì cháu không biết mẹ cháu là ai..."
 
  +
<1508> \{\m{B}} 『Vì cháu không biết mẹ cháu là ai...』
 
// \{\m{B}} "Because I didn't know my mother..."
 
// \{\m{B}} "Because I didn't know my mother..."
  +
<1442>{Sanae} "Thật thế à?"
 
  +
<1509> \{Sanae} 『Thật thế à?』
 
// \{Sanae} "That was so?"
 
// \{Sanae} "That was so?"
  +
<1443>{\m{B}} "Vì thế, cô Sanae như là mẹ của cháu vậy, thực sự đấy."
 
  +
<1510> \{\m{B}} 『Vì thế, cô Sanae như là mẹ của cháu vậy, thực sự đấy.』
 
// \{\m{B}} "Therefore, honestly Sanae-san, you're like a mother to me."
 
// \{\m{B}} "Therefore, honestly Sanae-san, you're like a mother to me."
  +
<1444>{Sanae} "Cô rất hãnh diện về điều đó."
 
  +
<1511> \{Sanae} 『Cô rất hãnh diện về điều đó.』
 
// \{Sanae} "I am honored by that."
 
// \{Sanae} "I am honored by that."
  +
<1445>{Sanae} "Nhưng hãy nghĩ kĩ xem, có một phụ nữ hay khóc nhè này là mẹ là tốt không."
 
  +
<1512> \{Sanae} 『Nhưng hãy nghĩ kĩ xem, có một phụ nữ hay khóc nhè này là mẹ là tốt không.』
 
// \{Sanae} "But please think carefully for awhile, if having such a cry-baby as mother is so good."
 
// \{Sanae} "But please think carefully for awhile, if having such a cry-baby as mother is so good."
  +
<1446>{\m{B}} "Vâng."
 
  +
<1513> \{\m{B}} 『Vâng.』
 
// \{\m{B}} "Yes."
 
// \{\m{B}} "Yes."
  +
<1447>
 
  +
<1514>
 
// There wasn't that much snow this winter.;Mùa đông năm nay không có nhiều tuyết lắm.
 
// There wasn't that much snow this winter.;Mùa đông năm nay không có nhiều tuyết lắm.
  +
<1448>
 
  +
<1515>
 
// In the past, the snow was thick enough to allow for a snowball fight...;Hồi trước, tuyết dày đủ để chơi ném tuyết...
 
// In the past, the snow was thick enough to allow for a snowball fight...;Hồi trước, tuyết dày đủ để chơi ném tuyết...
  +
<1449>
 
  +
<1516>
 
// Now it is impossible to believe of such things ever happened.;Bây giờ khó tin là những chuyện ấy có thể xảy ra.
 
// Now it is impossible to believe of such things ever happened.;Bây giờ khó tin là những chuyện ấy có thể xảy ra.
  +
<1450>
 
  +
<1517>
 
// When the snow sleets down on the ground, it is instantly turned to water and loses its color.;Khi tuyết vừa chạm xuống mặt đất, nó tan ra thành nước ngay và mất màu.
 
// When the snow sleets down on the ground, it is instantly turned to water and loses its color.;Khi tuyết vừa chạm xuống mặt đất, nó tan ra thành nước ngay và mất màu.
  +
<1451>
 
  +
<1518>
 
// Such a thing we watched steadily.;Chúng tôi để ý rất kĩ những chuyện ấy.
 
// Such a thing we watched steadily.;Chúng tôi để ý rất kĩ những chuyện ấy.
  +
<1452>
 
  +
<1519>
 
// One day at work.;Một ngày làm việc.
 
// One day at work.;Một ngày làm việc.
  +
<1453>{\m{B}} (Chỗ này... gần cái nơi đó..."
 
  +
<1520> \{\m{B}} (Chỗ này... gần cái nơi đó..."
 
// \{\m{B}} (Here... is near that place...)
 
// \{\m{B}} (Here... is near that place...)
  +
<1454>
 
  +
<1521>
 
// I remembered its existence.;Tôi nhớ sự tồn tại của nó.
 
// I remembered its existence.;Tôi nhớ sự tồn tại của nó.
  +
<1455>
 
  +
<1522>
 
// Yes.. that place, it must have been an important place.;Phải, nơi ấy, đó là nơi rất quan trọng.
 
// Yes.. that place, it must have been an important place.;Phải, nơi ấy, đó là nơi rất quan trọng.
  +
<1456>{\m{B}} "Cho em trốn ra ngoài một chút được không?"
 
  +
<1523> \{\m{B}} 『Cho em trốn ra ngoài một chút được không?』
 
// \{\m{B}} "Is it alright if I slip out for a moment?"
 
// \{\m{B}} "Is it alright if I slip out for a moment?"
  +
<1457>{Yoshino} "Làm chi?"
 
  +
<1524> \{Yoshino} 『Làm chi?』
 
// \{Yoshino} "For what?"
 
// \{Yoshino} "For what?"
  +
<1458>{\m{B}} "Xin lỗi, em sẽ quay lại ngay."
 
  +
<1525> \{\m{B}} 『Xin lỗi, em sẽ quay lại ngay.』
 
// \{\m{B}} "Sorry, I'll be back soon."
 
// \{\m{B}} "Sorry, I'll be back soon."
  +
<1459>
 
  +
<1526>
 
// Without having obtained permission, I run out.;Không chờ cho phép, tôi chạy đi.
 
// Without having obtained permission, I run out.;Không chờ cho phép, tôi chạy đi.
  +
<1460>{\m{B}} "Ah..."
 
  +
<1527> \{\m{B}} 『Ah...』
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
  +
<1461>
 
  +
<1528>
 
// Why...;Tại sao...
 
// Why...;Tại sao...
  +
<1462>
 
  +
<1529>
 
// I could not find the word, so I did not speak.;Tôi không thể tìm ra lời để nói.
 
// I could not find the word, so I did not speak.;Tôi không thể tìm ra lời để nói.
  +
<1463>
 
  +
<1530>
 
// I don't know... about these kinds of things.;Tôi không biết... về những chuyện thế này.
 
// I don't know... about these kinds of things.;Tôi không biết... về những chuyện thế này.
  +
<1464>
 
  +
<1531>
 
// I sit down in that place.;Tôi ngồi xuống ở nơi ấy.
 
// I sit down in that place.;Tôi ngồi xuống ở nơi ấy.
  +
<1465>{Giọng nói} "Thành phố luôn thay đổi. Chẳng nhăn được việc đó đâu."
 
  +
<1532> \{Giọng nói} 『Thành phố luôn thay đổi. Chẳng nhăn được việc đó đâu.』
 
// \{Voice} "The town keeps changing. It's not possible to stop it."
 
// \{Voice} "The town keeps changing. It's not possible to stop it."
  +
<1466>
 
  +
<1533>
 
// Pops came near, and I stood up.;Bố già đến gần, tôi đứng dậy.
 
// Pops came near, and I stood up.;Bố già đến gần, tôi đứng dậy.
  +
<1467>{Akio} "Mọi thứ quanh ta luôn thay đổi..."
 
  +
<1534> \{Akio} 『Mọi thứ quanh ta luôn thay đổi...』
 
// \{Akio} "Everything around us changes..."
 
// \{Akio} "Everything around us changes..."
  +
<1468>{Akio} "Đó là lí do mọi người tồn tại, hay người ta nói như vậy..."
 
  +
<1535> \{Akio} 『Đó là lí do mọi người tồn tại, hay người ta nói như vậy...』
 
// \{Akio} "That is, why people live, or so they say..."
 
// \{Akio} "That is, why people live, or so they say..."
  +
<1469>
 
  +
<1536>
 
// Pops might always be watching over this place.;Bố già chắc luôn theo dõi nơi này.
 
// Pops might always be watching over this place.;Bố già chắc luôn theo dõi nơi này.
  +
<1470>
 
  +
<1537>
 
// With me, on that day he also visited that place.;Ông cũng thăm nơi này với tôi vào hôm ấy.
 
// With me, on that day he also visited that place.;Ông cũng thăm nơi này với tôi vào hôm ấy.
  +
<1471>
 
  +
<1538>
 
// For awhile we don't say anything, we just stared off at the cold standing structure.;Được một lúc chúng tôi chẳng nói gì cả, chỉ nhìn cái công trường lạnh lẽo kia.
 
// For awhile we don't say anything, we just stared off at the cold standing structure.;Được một lúc chúng tôi chẳng nói gì cả, chỉ nhìn cái công trường lạnh lẽo kia.
  +
<1472>{\m{B}} "Bố già này..."
 
  +
<1539> \{\m{B}} 『Bố già này...』
 
// \{\m{B}} "Pops..."
 
// \{\m{B}} "Pops..."
  +
<1473>{Akio} "Gì vậy..."
 
  +
<1540> \{Akio} 『Gì vậy...』
 
// \{Akio} "What is it..."
 
// \{Akio} "What is it..."
  +
<1474>
 
  +
<1541>
 
// \{\m{B}} "To the point of a crime, if I could stop this construction... I wonder if would allow Nagisa to become lively again."; Dù phải phạm pháp, nếu tôi có thể ngừng cái công trình này... không biết Nagisa có thể đầy sức sống trở lại không."
 
// \{\m{B}} "To the point of a crime, if I could stop this construction... I wonder if would allow Nagisa to become lively again."; Dù phải phạm pháp, nếu tôi có thể ngừng cái công trình này... không biết Nagisa có thể đầy sức sống trở lại không."
  +
<1475>{Akio} "Đúng là tên ngốc..."
 
  +
<1542> \{Akio} 『Đúng là tên ngốc...』
 
// \{Akio} "A fool is that you are..."
 
// \{Akio} "A fool is that you are..."
  +
<1476>{Akio} "Sức một người chẳng làm được gì cả..."
 
  +
<1543> \{Akio} 『Sức một người chẳng làm được gì cả...』
 
// \{Akio} "A single individual's power can't possibly stop it..."
 
// \{Akio} "A single individual's power can't possibly stop it..."
  +
<1477>{Akio} "Thêm nữa... người ta nói nơi này sẽ là bệnh viện..."
 
  +
<1544> \{Akio} 『Thêm nữa... người ta nói nơi này sẽ là bệnh viện...』
 
// \{Akio} "That is... I'm told this place is going to be a hospital..."
 
// \{Akio} "That is... I'm told this place is going to be a hospital..."
  +
<1478>{Akio} "Lâu rồi chúng ta chẳng có bệnh viện ở thành phố này."
 
  +
<1545> \{Akio} 『Lâu rồi chúng ta chẳng có bệnh viện ở thành phố này.』
 
// \{Akio} "For a long time, we haven't had one in this town"
 
// \{Akio} "For a long time, we haven't had one in this town"
  +
<1479>{Akio} "Và từ chỗ này... sẽ có bao nhiêu mạng sống được cứu... nghĩ đi."
 
  +
<1546> \{Akio} 『Và từ chỗ này... sẽ có bao nhiêu mạng sống được cứu... nghĩ đi.』
 
// \{Akio} "And from this point... how many lives will be saved... think about it."
 
// \{Akio} "And from this point... how many lives will be saved... think about it."
  +
<1480>{Akio} "Thành phố này luôn thay đổi... để người ta có thể sống..."
 
  +
<1547> \{Akio} 『Thành phố này luôn thay đổi... để người ta có thể sống...』
 
// \{Akio} "The town is changing... so that people can live..."
 
// \{Akio} "The town is changing... so that people can live..."
  +
<1481>{Akio} "Không có cách nào khác cả..."
 
  +
<1548> \{Akio} 『Không có cách nào khác cả...』
 
// \{Akio} "There isn't any other way..."
 
// \{Akio} "There isn't any other way..."
  +
<1482>{\m{B}} "Tôi... bắt đầu ghét thành phố này..."
 
  +
<1549> \{\m{B}} 『Tôi... bắt đầu ghét thành phố này...』
 
// \{\m{B}} "I... have come to hate this town..."
 
// \{\m{B}} "I... have come to hate this town..."
  +
<1483>{Akio} "Dù đó là vì cái hoàn cảnh của riêng cậu mà thôi..."
 
  +
<1550> \{Akio} 『Dù đó là vì cái hoàn cảnh của riêng cậu mà thôi...』
 
// \{Akio} "Thought that is because of your current circumstance..."
 
// \{Akio} "Thought that is because of your current circumstance..."
  +
<1484>{Akio} "Đừng có tuyệt vọng."
 
  +
<1551> \{Akio} 『Đừng có tuyệt vọng.』
 
// \{Akio} "Don't fall into despair."
 
// \{Akio} "Don't fall into despair."
  +
<1485>{Akio} "Giờ dù thế nào, nếu muốn phạm pháp thì đến nói với ta trước."
 
  +
<1552> \{Akio} 『Giờ dù thế nào, nếu muốn phạm pháp thì đến nói với ta trước.』
 
// \{Akio} "By all means, if your at the point of wanting to commit a crime, come talk to me first."
 
// \{Akio} "By all means, if your at the point of wanting to commit a crime, come talk to me first."
  +
<1486>{\m{B}} "Ông sẽ cản tôi à...?
 
  +
<1553> \{\m{B}} 『Ông sẽ cản tôi à...?』
 
// \{\m{B}} "Are you going to stop me...?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to stop me...?"
  +
<1487>{Akio} "Ta không cản cậu."
 
  +
<1554> \{Akio} 『Ta không cản cậu.』
 
// \{Akio} "I won't stop you."
 
// \{Akio} "I won't stop you."
  +
<1488>{Akio} "Ta chỉ tìm cách thay thế thôi.
 
  +
<1555> \{Akio} 『Ta chỉ tìm cách thay thế thôi.』
 
// \{Akio} "I'll just try to find a substitute."
 
// \{Akio} "I'll just try to find a substitute."
  +
<1489>
 
  +
<1556>
 
// And with that that word, I thought I could come out of the illusionary world.;Và với câu nói đó, tôi tưởng tôi vừa bước ra khỏi thế giới ảo tưởng.
 
// And with that that word, I thought I could come out of the illusionary world.;Và với câu nói đó, tôi tưởng tôi vừa bước ra khỏi thế giới ảo tưởng.
  +
<1490>
 
  +
<1557>
 
// I truly also loved this person as well.;Tôi cũng thật sự quý con người này.
 
// I truly also loved this person as well.;Tôi cũng thật sự quý con người này.
  +
<1491>
 
  +
<1558>
 
// After work I return home, I change positions with Sanae-san sitting next to Nagisa.;Sau khi trở về nhà, tôi đổi vị trí với Sanae ngồi kế bên Nagisa.
 
// After work I return home, I change positions with Sanae-san sitting next to Nagisa.;Sau khi trở về nhà, tôi đổi vị trí với Sanae ngồi kế bên Nagisa.
  +
<1492>
 
  +
<1559>
 
// And I hold Nagisa's hand.; Và tôi nắm lấy tay Nagisa.
 
// And I hold Nagisa's hand.; Và tôi nắm lấy tay Nagisa.
  +
<1493>
 
  +
<1560>
 
// Nagisa places her other than on her swelling stomach.;Nagisa để bàn tay còn lại lên bụng.
 
// Nagisa places her other than on her swelling stomach.;Nagisa để bàn tay còn lại lên bụng.
  +
<1494>
 
  +
<1561>
 
// It already feels like we're a family.;Chúng tôi đã cảm thấy chúng tôi là một gia đình.
 
// It already feels like we're a family.;Chúng tôi đã cảm thấy chúng tôi là một gia đình.
  +
<1495>
 
  +
<1562>
 
// We are a family of three people, That's how it feels.;Đó là một gia đình ba người. Chúng tôi đều cảm thấy như vậy.
 
// We are a family of three people, That's how it feels.;Đó là một gia đình ba người. Chúng tôi đều cảm thấy như vậy.
  +
<1496>{\m{B}} "Em không lạnh à?"
 
  +
<1563> \{\m{B}} 『Em không lạnh à?』
 
// \{\m{B}} "Are you not cold?"
 
// \{\m{B}} "Are you not cold?"
  +
<1497>{Nagisa} "Không..."
 
  +
<1564> \{Nagisa} 『Không...』
 
// \{Nagisa} "No..."
 
// \{Nagisa} "No..."
  +
<1498>{Nagisa} "Tay của anh \m{B} còn lạnh hơn.
 
  +
<1565> \{Nagisa} 『Tay của anh\ \
  +
  +
<1566> \ còn lạnh hơn.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun's hand is colder."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun's hand is colder."
  +
<1499>{\m{B}} "Thế ah..."
 
  +
<1567> \{\m{B}} 『Thế ah...』
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
  +
<1500>{Nagisa} "Tại vì bên ngoài còn lạnh..."
 
  +
<1568> \{Nagisa} 『Tại vì bên ngoài còn lạnh...』
 
// \{Nagisa} "Because it is still cold outside..."
 
// \{Nagisa} "Because it is still cold outside..."
  +
<1501>{\m{B}} "Đúng vậy..."
 
  +
<1569> \{\m{B}} 『Đúng vậy...』
 
// \{\m{B}} "That it is..."
 
// \{\m{B}} "That it is..."
  +
<1502>{\m{B}} "Ah phải, sắp đến No-en rồi."
 
  +
<1570> \{\m{B}} 『Ah phải, sắp đến No-en rồi.』
 
// \{\m{B}} "Ah right... it's going to be Christmas soon."
 
// \{\m{B}} "Ah right... it's going to be Christmas soon."
  +
<1503>
 
  +
<1571>
 
// I just recalled that.;Tôi vừa nhớ ra điều đó.
 
// I just recalled that.;Tôi vừa nhớ ra điều đó.
  +
<1504>{Nagisa} "Vâng."
 
  +
<1572> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
  +
<1505>{\m{B}} "Và cùng lúc ấy là sinh nhật của em."
 
  +
<1573> \{\m{B}} 『Và cùng lúc ấy là sinh nhật của em.』
 
// \{\m{B}} "And at the same time it is your birthday."
 
// \{\m{B}} "And at the same time it is your birthday."
  +
<1506>{Nagisa} "Vâng."
 
  +
<1574> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{渚} "Yes."
 
// \{渚} "Yes."
  +
<1507>{\m{B}} "Năm nay em muốn cái gì. Nói đi. Anh tìm mua cho."
 
  +
<1575> \{\m{B}} 『Năm nay em muốn cái gì. Nói đi. Anh tìm mua cho.』
 
// \{\m{B}} "What do you want this year? Say anything. I'll search to buy it."
 
// \{\m{B}} "What do you want this year? Say anything. I'll search to buy it."
  +
<1508>{Nagisa} "Ah, cái kia là được rồi."
 
  +
<1576> \{Nagisa} 『Ah, cái kia là được rồi.』
 
// \{渚} "Well, that over there is good."
 
// \{渚} "Well, that over there is good."
  +
<1509>
 
  +
<1577> Cô ấy nói, nhìn về góc phòng với món đồ chơi Dango
  +
  +
<1578> \ nhồi bông.
 
// She said, looking over in the corner of the room at a stuffed dango toy.;Cô ấy nói, nhìn về góc phòng với món đồ chơi Dango nhồi bông.
 
// She said, looking over in the corner of the room at a stuffed dango toy.;Cô ấy nói, nhìn về góc phòng với món đồ chơi Dango nhồi bông.
  +
<1510>{\m{B}} "Ngốc ạ, mấy cái đó, mua thêm làm chi."
 
  +
<1579> \{\m{B}} 『Ngốc ạ, mấy cái đó, mua thêm làm chi.』
 
// \{\m{B}} "Silly, those kinds of things, there is no use in buying more of them."
 
// \{\m{B}} "Silly, those kinds of things, there is no use in buying more of them."
  +
<1511>{Nagisa} 'Không, em muốn có nhiều dango. Từ một đến hai. Và từ hai đến ba."
 
  +
<1580> \{Nagisa} 『Không, em muốn có nhiều dango. Từ một đến hai. Và từ hai đến ba.』
 
// \{渚} "No, I want to have a lot of them. From one to two. And from two to three."
 
// \{渚} "No, I want to have a lot of them. From one to two. And from two to three."
  +
<1512>{\m{B}} "Một gia đình dango lớn à?"
 
  +
<1581> \{\m{B}} 『Một gia đình dango
  +
  +
<1582> \ lớn à?』
 
// \{\m{B}} "A large family of dango, eh?"
 
// \{\m{B}} "A large family of dango, eh?"
  +
<1513>{Nagisa} "Vâng, đúng vậy."
 
  +
<1583> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』
 
// \{渚} "Yes, exactly."
 
// \{渚} "Yes, exactly."
  +
<1514>{\m{B}} "Vậy, mỗi năm một cái, cho đến khi chúng làm thành một đống?"
 
  +
<1584> \{\m{B}} 『Vậy, mỗi năm một cái, cho đến khi chúng làm thành một đống?』
 
// \{\m{B}} "Then, one per year, until they make a large pile?"
 
// \{\m{B}} "Then, one per year, until they make a large pile?"
  +
<1515>{Nagisa} "Thế là em vui rồi. Nhìn thấy cái đó là em cảm thấy hạnh phúc."
 
  +
<1585> \{Nagisa} 『Thế là em vui rồi. Nhìn thấy cái đó là em cảm thấy hạnh phúc.』
 
// \{渚} "I'm happy with that. To see that would make me happy."
 
// \{渚} "I'm happy with that. To see that would make me happy."
  +
<1516>{\m{B}} "Tuy vậy, chẳng phải mấy cái này hơi hiếm sao. Từ mấy năm trước họ đâu có làm nữa."
 
  +
<1586> \{\m{B}} 『Tuy vậy, chẳng phải mấy cái này hơi hiếm sao. Từ mấy năm trước họ đâu có làm nữa.』
 
// \{\m{B}} However, isn't that a premium thing. How many years ago did they stop making them."
 
// \{\m{B}} However, isn't that a premium thing. How many years ago did they stop making them."
  +
<1517>{\m{B}} "Mỗi năm trôi qua là càng khó kiếm hơn."
 
  +
<1587> \{\m{B}} 『Mỗi năm trôi qua là càng khó kiếm hơn.』
 
// \{\m{B}} "Year after year, it will be harder to find them."
 
// \{\m{B}} "Year after year, it will be harder to find them."
  +
<1518>{\m{B}} "Năm ngoài tìm được hoàn toàn là ngẫu nhiên."
 
  +
<1588> \{\m{B}} 『Năm ngoài tìm được hoàn toàn là ngẫu nhiên.』
 
// \{\m{B}} "Being able to find one last year, it was purely by chance."
 
// \{\m{B}} "Being able to find one last year, it was purely by chance."
  +
<1519>{Nagisa} "Yêu cầu ấy khó quá chăng?..."
 
  +
<1589> \{Nagisa} 『Yêu cầu ấy khó quá chăng?...』
 
// \{渚} "Is it too difficult a request?..."
 
// \{渚} "Is it too difficult a request?..."
  +
<1520>{\m{B}} "Không... nhưng, anh không biết. Nhưng đó là sinh nhật của em mà."
 
  +
<1590> \{\m{B}} 『Không... nhưng, anh không biết. Nhưng đó là sinh nhật của em mà.』
 
// \{\m{B}} "No... but, I am not sure. But it's your birthday after all."
 
// \{\m{B}} "No... but, I am not sure. But it's your birthday after all."
  +
<1521>
 
  +
<1591>
 
// It is the birthday of the most important person to me.;Đó là sinh nhật của người quan trọng nhất với tôi.
 
// It is the birthday of the most important person to me.;Đó là sinh nhật của người quan trọng nhất với tôi.
  +
<1522>{Nagisa} "Em xin lỗi... nhưng, điều ấy sẽ làm cực kì hạnh phúc."
 
  +
<1592> \{Nagisa} 『Em xin lỗi... nhưng, điều ấy sẽ làm cực kì hạnh phúc.』
 
// \{Nagisa} "Sorry... but, it would make me incredibly happy."
 
// \{Nagisa} "Sorry... but, it would make me incredibly happy."
  +
<1523>{\m{B}} "Uh, hãy tin ở anh."
 
  +
<1593> \{\m{B}} 『Uh, hãy tin ở anh.』
 
// \{\m{B}} "Yes, entrust the task to me."
 
// \{\m{B}} "Yes, entrust the task to me."
  +
<1524>
 
  +
<1594>
 
// Two weeks pass and it is the day of Christmas.;Hai tuần trôi quá và ngày Nô-en đã tới.
 
// Two weeks pass and it is the day of Christmas.;Hai tuần trôi quá và ngày Nô-en đã tới.
  +
<1525>
 
  +
<1595>
 
// Pops and Sanae-san also visit, like two years before, to congratulate Nagisa.;Bố già và cô Sanane cũng ghé thăm giống hai năm trước để chúc mừng Nagisa.
 
// Pops and Sanae-san also visit, like two years before, to congratulate Nagisa.;Bố già và cô Sanane cũng ghé thăm giống hai năm trước để chúc mừng Nagisa.
  +
<1526>
 
  +
<1596>
 
// However, unlike 2 years ago, Nagisa did not cry.;Tuy vậy, khác với hai năm trước, Nagisa không hề khóc.
 
// However, unlike 2 years ago, Nagisa did not cry.;Tuy vậy, khác với hai năm trước, Nagisa không hề khóc.
  +
<1527>{Nagisa} "Rất là dễ thươmg!"
 
  +
<1597> \{Nagisa} 『Rất là dễ thươmg!』
 
// \{Nagisa} "Incredibly cute!"
 
// \{Nagisa} "Incredibly cute!"
  +
<1528>
 
  +
<1598> Cô ấy ôm món quà, một con thú nhồi Dango
  +
  +
<1599> , rất lâu.
 
// She held my present, a Dango Daikazoku stuffed animal, for a long time.;Cô ấy ôm món quà, một con thú nhồi Dango, rất lâu.
 
// She held my present, a Dango Daikazoku stuffed animal, for a long time.;Cô ấy ôm món quà, một con thú nhồi Dango, rất lâu.
  +
<1529>{\m{B}} "Ngoại trừ cái màu thì nó giống y chang hai cái kia."
 
  +
<1600> \{\m{B}} 『Ngoại trừ cái màu thì nó giống y chang hai cái kia.』
 
// \{\m{B}} "Except for the color, it is exactly the same as the other."
 
// \{\m{B}} "Except for the color, it is exactly the same as the other."
  +
<1530>{Nagisa} "Em không bao giờ chán những thứ dễ thương."
 
  +
<1601> \{Nagisa} 『Em không bao giờ chán những thứ dễ thương.』
 
// \{Nagisa} "I will never get tired of such a cute thing."
 
// \{Nagisa} "I will never get tired of such a cute thing."
  +
<1531>{\m{B}} "Tuy vậy, những con cũ chắn chắn sẽ ghen tị. Chúng cảm thấy bị lẻ loi."
 
  +
<1602> \{\m{B}} 『Tuy vậy, những con cũ chắn chắn sẽ ghen tị. Chúng cảm thấy bị lẻ loi.』
 
// \{\m{B}} "However, the old ones surely are envious. They feel left out."
 
// \{\m{B}} "However, the old ones surely are envious. They feel left out."
  +
<1532>{Nagisa} "Vì chúng to quá, em không thể ôm hết chúng một lần được."
 
  +
<1603> \{Nagisa} 『Vì chúng to quá, em không thể ôm hết chúng một lần được.』
 
// \{Nagisa} "Because it's so big, I can not hold a lot at a time."
 
// \{Nagisa} "Because it's so big, I can not hold a lot at a time."
  +
<1533>{Nagisa} "Vì thế, em muốn anh \m{B} ôm một cái."
 
  +
<1604> \{Nagisa} 『Vì thế, em muốn anh\ \
  +
  +
<1605> \ ôm một cái.』
 
// \{Nagisa} "Thus, I'd like \m{B}-kun to hold one."
 
// \{Nagisa} "Thus, I'd like \m{B}-kun to hold one."
  +
<1534>{\m{B}} "Huh? Anh à?"
 
  +
<1606> \{\m{B}} 『Huh? Anh à?』
 
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
 
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
  +
<1535>{Nagisa} "Ua, hãy ôm đi này."
 
  +
<1607> \{Nagisa} 『Ua, hãy ôm đi này.』
 
// \{Sanae} "Yes, please"
 
// \{Sanae} "Yes, please"
  +
<1536>
 
  +
<1608>
 
// Sanae-san gets two of them, and brings them all the way back.;Cô Sanae lấy ra hai cái, và đem đến cho tôi.
 
// Sanae-san gets two of them, and brings them all the way back.;Cô Sanae lấy ra hai cái, và đem đến cho tôi.
  +
<1537>{\m{B}} "Thật à?..."
 
  +
<1609> \{\m{B}} 『Thật à?...』
 
// \{\m{B}} "Seriously?..."
 
// \{\m{B}} "Seriously?..."
  +
<1538>{Nagisa} "Sẽ buồn lắm nếu chúng cũng không được ôm."
 
  +
<1610> \{Nagisa} 『Sẽ buồn lắm nếu chúng cũng không được ôm.』
 
// \{Nagisa} "It will be sad if they are not held."
 
// \{Nagisa} "It will be sad if they are not held."
  +
<1539>{\m{B}} "Được rồi... nhưng, cả hai cùng lúc à?"
 
  +
<1611> \{\m{B}} 『Được rồi... nhưng, cả hai cùng lúc à?』
 
// \{\m{B}} "Alright... but, two at the same time?"
 
// \{\m{B}} "Alright... but, two at the same time?"
  +
<1540>{Nagisa} "\m{B} à, anh to con con hơn, nên sẽ ổn cả thôi."
 
  +
<1612> \{Nagisa} 『
  +
  +
<1613> \ à, anh to con con hơn, nên sẽ ổn cả thôi.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, your body is bigger, so it will be fine."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, your body is bigger, so it will be fine."
  +
<1541>{\m{B}} "Một con một lần không tốt sao?"
 
  +
<1614> \{\m{B}} 『Một con một lần không tốt sao?』
 
// \{\m{B}} "One at a time is not good enough?"
 
// \{\m{B}} "One at a time is not good enough?"
  +
<1542>{Nagisa} " .........."
 
  +
<1615> \{Nagisa} 『 ..........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
<1543>{\m{B}} "A,ah... Anh hiểu rồi. Anh sẽ ôm nó."
 
  +
<1616> \{\m{B}} 『A,ah... Anh hiểu rồi. Anh sẽ ôm nó.』
 
// \{\m{B}} "A, ah... I understand. I'll hold them."
 
// \{\m{B}} "A, ah... I understand. I'll hold them."
  +
<1544>
 
// I arrange the two dangos vertically and hold them.;Tôi sắp xếp hai con dango chồng lên nhau và ôm nó.
+
<1617> Tôi sắp xếp hai con dango
  +
<1545>
 
  +
<1618> \ chồng lên nhau và ôm nó.
  +
// I arrange the two dangos vertically and hold them.;
  +
  +
<1619>
 
// The top one seems ready to tumble off. I have to hold it down with my chin.;Cái trên đầu có vẻ rớt ra nên tôi lấy cằm đè lên nó.
 
// The top one seems ready to tumble off. I have to hold it down with my chin.;Cái trên đầu có vẻ rớt ra nên tôi lấy cằm đè lên nó.
  +
<1546>
 
  +
<1620>
 
// Even my nose was buried in it.;Mũi của tôi cũng chìm vào trong đó.
 
// Even my nose was buried in it.;Mũi của tôi cũng chìm vào trong đó.
  +
<1547>
 
  +
<1621> Nó có mùi của...Nagisa.
  +
  +
<1622>
 
// It smelled like... Nagisa.;Nó có mùi của...Nagisa.
 
// It smelled like... Nagisa.;Nó có mùi của...Nagisa.
  +
// Từ dangopedia trong bản HD là "dango", dịch không cần có từ này cũng được, coi như không có từ dangopedia trong dòng này.
<1548>
 
  +
  +
<1623>
 
// Could it be because she is always holding it...?;Chẳng lẽ cô ấy thường hay ôm chúng...?
 
// Could it be because she is always holding it...?;Chẳng lẽ cô ấy thường hay ôm chúng...?
  +
<1549>{\m{B}} "Thế này...được chưa...?"
 
  +
<1624> \{\m{B}} 『Thế này...được chưa...?』
 
// \{\m{B}} "How this... okay...?"
 
// \{\m{B}} "How this... okay...?"
  +
<1550>
 
  +
<1625>
 
// Muffled voice. Could she even hear it?;Giọng nghèn nghẹn. Cô ấy có nghe được không chứ?
 
// Muffled voice. Could she even hear it?;Giọng nghèn nghẹn. Cô ấy có nghe được không chứ?
  +
<1551>
 
  +
<1626>
 
// Nagisa laughs;Nagisa cười
 
// Nagisa laughs;Nagisa cười
  +
<1552>{Nagisa} "Anh \m{B} dễ thương quá."
 
  +
<1627> \{Nagisa} 『Anh\ \
  +
  +
<1628> \ dễ thương quá.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's completely cute."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's completely cute."
  +
<1553>{Nagisa} "ehehe."
 
  +
<1629> \{Nagisa} 『ehehe.』
 
// \{Nagisa} "ehehe"
 
// \{Nagisa} "ehehe"
  +
<1554>
 
  +
<1630>
 
// In the end a smiling face.;Cuồi cùng là một khuôn mặt vui vẻ.
 
// In the end a smiling face.;Cuồi cùng là một khuôn mặt vui vẻ.
  +
<1555>
 
  +
<1631>
 
// A new year begins with the New Year.;Một năm mới bắt đầu bằng ngày lễ đầu năm.
 
// A new year begins with the New Year.;Một năm mới bắt đầu bằng ngày lễ đầu năm.
  +
<1556>
 
  +
<1632>
 
// Pops and Sanae-san both pray for an easy delivery at the first shrine visit of the year.;Bố già và cô Sanae cùng đi cầu nguyện cho sinh nở thuận lợi ở lần viếng đền đầu tiên trong năm.
 
// Pops and Sanae-san both pray for an easy delivery at the first shrine visit of the year.;Bố già và cô Sanae cùng đi cầu nguyện cho sinh nở thuận lợi ở lần viếng đền đầu tiên trong năm.
  +
<1557>
 
  +
<1633>
 
// After coming back from the New Year's activities, they both spend time with us in our narrow room.;Sau khi trở về tự hoạt động đầu năm, cả hai người họ cùng ghé thăm chúng tôi trong căn phòng chật chội.
 
// After coming back from the New Year's activities, they both spend time with us in our narrow room.;Sau khi trở về tự hoạt động đầu năm, cả hai người họ cùng ghé thăm chúng tôi trong căn phòng chật chội.
  +
<1558>
 
  +
<1634> Và chúng tôi ăn hết mớ bánh gạo chay
  +
  +
<1635> \ mà Sanae làm.
 
// And we eat all of the rice cakes cooked vegetables that Sanae-san cooked.;Và chúng tôi ăn hết mớ bánh gạo chay mà Sanae làm.
 
// And we eat all of the rice cakes cooked vegetables that Sanae-san cooked.;Và chúng tôi ăn hết mớ bánh gạo chay mà Sanae làm.
  +
<1559>
 
  +
<1636>
 
// Nagisa also eat some by pulling out the rice cakes.;Nagisa ăn một ít bằng cách kéo bánh ra.
 
// Nagisa also eat some by pulling out the rice cakes.;Nagisa ăn một ít bằng cách kéo bánh ra.
  +
<1560>
 
  +
<1637>
 
// On the last day of the first three days of the New Year, a most unthinkable guest visits us.;Ngày cuối cùng của ba ngày đầu năm, vị khách ít ngờ nhất ghé thăm chúng tôi.
 
// On the last day of the first three days of the New Year, a most unthinkable guest visits us.;Ngày cuối cùng của ba ngày đầu năm, vị khách ít ngờ nhất ghé thăm chúng tôi.
  +
<1561>{Sunohara} "Ê, lâu quá không gặp."
 
  +
<1638> \{Sunohara} 『Ê, lâu quá không gặp.』
 
// \{Sunohara} "Hey, it's been a long time."
 
// \{Sunohara} "Hey, it's been a long time."
  +
<1562>{\m{B}} "Anh, anh là ai?"
 
  +
<1639> \{\m{B}} 『Anh, anh là ai?』
 
// \{\m{B}} "You, who are you?"
 
// \{\m{B}} "You, who are you?"
  +
<1563>{Sunohara} "Này, chúng ta gặp nhau vài lần năm ngoái đấy."
 
  +
<1640> \{Sunohara} 『Này, chúng ta gặp nhau vài lần năm ngoái đấy.』
 
// \{Sunohara} "Now you, we saw each other plenty last year."
 
// \{Sunohara} "Now you, we saw each other plenty last year."
  +
<1564>{\m{B}} "Chẳng lẽ là Sunohara?"
 
  +
<1641> \{\m{B}} 『Chẳng lẽ là Sunohara?』
 
// \{\m{B}} "Could it be, Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "Could it be, Sunohara?"
  +
<1565>{Sunohara} "Không có "chẳng lẽ" gì cả. Đây là Sunohara."
 
  +
<1642> \{Sunohara} 『Không có 』chẳng lẽ『 gì cả. Đây là Sunohara.』
 
// \{Sunohara} "There is no 'could it be' about it. It IS Sunohara."
 
// \{Sunohara} "There is no 'could it be' about it. It IS Sunohara."
  +
<1566>
 
  +
<1643>
 
// Behind him, Nishina and Sugisaka also appeared.;Sau lưng cậu ta, Nishina và Sugisaka cũng xuất hiện.
 
// Behind him, Nishina and Sugisaka also appeared.;Sau lưng cậu ta, Nishina và Sugisaka cũng xuất hiện.
  +
<1567>{Nagisa} "Mọi người... các bạn có khỏe không?"
 
  +
<1644> \{Nagisa} 『Mọi người... các bạn có khỏe không?』
 
// \{渚} "Everyone... how do you do today?"
 
// \{渚} "Everyone... how do you do today?"
  +
<1568>
 
  +
<1645>
 
// Nagisa isn't able to conceal her joy that they have come.;Nagisa chẳng thể tả hết niềm vui của cô ấy khi thấy họ đến.
 
// Nagisa isn't able to conceal her joy that they have come.;Nagisa chẳng thể tả hết niềm vui của cô ấy khi thấy họ đến.
  +
<1569>{Sunohara} "Lúc này, vì cậu nghỉ ngơi nhiều nên tớ tưởng cậu bất ngờ chứ."
 
  +
<1646> \{Sunohara} 『Lúc này, vì cậu nghỉ ngơi nhiều nên tớ tưởng cậu bất ngờ chứ.』
 
// \{Sunohara} "By now, because you've had so much rest, I thought you'd be surprised."
 
// \{Sunohara} "By now, because you've had so much rest, I thought you'd be surprised."
  +
<1570>{\m{B}} "Không, chỉ ngạc nhiên trong đầu của cậu thôi..."
 
  +
<1647> \{\m{B}} 『Không, chỉ ngạc nhiên trong đầu của cậu thôi...』
 
// \{\m{B}} "No, it's only a surprise in your head..."
 
// \{\m{B}} "No, it's only a surprise in your head..."
  +
<1571>
 
  +
<1648>
 
// I look at Sanae-san. Sanae-san was never surprised, only a smiling face.;Tôi nhìn cô Sanae. Cô Sanae chẳng bao giờ ngạc nhiên, chỉ có khuôn mặt cười vui vẻ.
 
// I look at Sanae-san. Sanae-san was never surprised, only a smiling face.;Tôi nhìn cô Sanae. Cô Sanae chẳng bao giờ ngạc nhiên, chỉ có khuôn mặt cười vui vẻ.
  +
<1572>{\m{B}} "Cô Sanae, cô biết họ chứ?"
 
  +
<1649> \{\m{B}} 『Cô Sanae, cô biết họ chứ?』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san, do you know them right?"
 
// \{\m{B}} "Sanae-san, do you know them right?"
  +
<1573>{Sanae} "Uh."
 
  +
<1650> \{Sanae} 『Uh.』
 
// \{Sanae} "Yes."
 
// \{Sanae} "Yes."
  +
<1574>{Sanae} "Cô muốn nó là một bất ngờ bằng mọi giá."
 
  +
<1651> \{Sanae} 『Cô muốn nó là một bất ngờ bằng mọi giá.』
 
// \{Sanae} "By all means, I'd like to be surprised."
 
// \{Sanae} "By all means, I'd like to be surprised."
  +
<1575>{\m{B}} "Và nó đã thành công."
 
  +
<1652> \{\m{B}} 『Và nó đã thành công.』
 
// \{\m{B}} "And it was done."
 
// \{\m{B}} "And it was done."
  +
<1576>{Nishina} "Mặc dù có hơi trể, nhưng mình cũng chúc mừng hai bạn đã kết hôn."
 
  +
<1653> \{Nishina} 『Mặc dù có hơi trể, nhưng mình cũng chúc mừng hai bạn đã kết hôn.』
 
// \{Nishina} "Although I am a little late, congratulations on becoming a couple and getting married."
 
// \{Nishina} "Although I am a little late, congratulations on becoming a couple and getting married."
  +
<1577>
 
  +
<1654>
 
// Sugisaka places a big bundle on the floor.;Sugisaka để một đống gì đó xuống sàn.
 
// Sugisaka places a big bundle on the floor.;Sugisaka để một đống gì đó xuống sàn.
  +
<1578>{Sugisaka} "Vì bọn mình cùng chúc mừng hai thứ, nên mình nghĩ món quà cưới là tốt nhất."
 
  +
<1655> \{Sugisaka} 『Vì bọn mình cùng chúc mừng hai thứ, nên mình nghĩ món quà cưới là tốt nhất.』
 
// \{Sugisaka} "Because we're celebrating both of these together, I thought one wedding present would be good."
 
// \{Sugisaka} "Because we're celebrating both of these together, I thought one wedding present would be good."
  +
<1579>
 
  +
<1656>
 
// Sugisaka opens the closing.;Sugisaka mở cái gói.
 
// Sugisaka opens the closing.;Sugisaka mở cái gói.
  +
<1580>
 
  +
<1657>
 
// From inside of the bundle, baby goods come pouring out.;Từ trong cái gói, các món đồ cho em bé đổ ra ngoài.
 
// From inside of the bundle, baby goods come pouring out.;Từ trong cái gói, các món đồ cho em bé đổ ra ngoài.
  +
<1581>
 
  +
<1658>
 
// A very similar set of things, are piled up on the wall beside it.;Một đống tương tự, đang được chất ở bức tường kế đó.
 
// A very similar set of things, are piled up on the wall beside it.;Một đống tương tự, đang được chất ở bức tường kế đó.
  +
<1582>
 
  +
<1659>
 
// I command Pops with my chin to hide that pile.;Tôi ra hiệu bằng cằm cho Bố già giấu cái đống đó đi.
 
// I command Pops with my chin to hide that pile.;Tôi ra hiệu bằng cằm cho Bố già giấu cái đống đó đi.
  +
<1583>{Akio} "O, ou..."
 
  +
<1660> \{Akio} 『O, ou...』
 
// \{Akio} "O, ou..."
 
// \{Akio} "O, ou..."
  +
<1584>{Akio} "Khoan, cái gì, cậu dám ra lệnh ta làm việc đó à!"
 
  +
<1661> \{Akio} 『Khoan, cái gì, cậu dám ra lệnh ta làm việc đó à!』
 
// \{Akio} "Wait, what, how dare you try to set me to work that way!"
 
// \{Akio} "Wait, what, how dare you try to set me to work that way!"
  +
<1585>{Sugisaka} "Ah... hai cậu đã có rồi sao?"
 
  +
<1662> \{Sugisaka} 『Ah... hai cậu đã có rồi sao?』
 
// \{Sugisaka} "Ah... you've already have a lot?"
 
// \{Sugisaka} "Ah... you've already have a lot?"
  +
<1586>{\m{B}} "Này, cậu vừa mới để ý sao?"
 
  +
<1663> \{\m{B}} 『Này, cậu vừa mới để ý sao?』
 
// \{\m{B}} "Look, are you just now noticing?"
 
// \{\m{B}} "Look, are you just now noticing?"
  +
<1587>{Nagisa} "Không, vì nó là thứ mình cần, nên có quá nhiều cũng không có gì bất tiện cả."
 
  +
<1664> \{Nagisa} 『Không, vì nó là thứ mình cần, nên có quá nhiều cũng không có gì bất tiện cả.』
 
// \{Nagisa} "No, because it is something we need, it's not an inconvenience too have too much."
 
// \{Nagisa} "No, because it is something we need, it's not an inconvenience too have too much."
  +
<1588>{Nagisa} "Cám ơn các bạn nhiều lắm."
 
  +
<1665> \{Nagisa} 『Cám ơn các bạn nhiều lắm.』
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
  +
<1589>
 
  +
<1666>
 
// Having come from Nagisa's mouth, we know they are honest words of gratitude.;Lời từ miệng Nagisa khiến ai cũng biết đó là những lời biết ơn chân thành.
 
// Having come from Nagisa's mouth, we know they are honest words of gratitude.;Lời từ miệng Nagisa khiến ai cũng biết đó là những lời biết ơn chân thành.
  +
<1590>{Sanae} "Mọi người, xin lỗi cô chỉ có đồ thừa, nhưng mời mọi người cứ thử các món ăn năm mới này."
 
  +
<1667> \{Sanae} 『Mọi người, xin lỗi cô chỉ có đồ thừa, nhưng mời mọi người cứ thử các món ăn năm mới này.』
 
// \{Sanae} "Everyone, I'm sorry I only have left over things, but please eat some of these New Year's dishes."
 
// \{Sanae} "Everyone, I'm sorry I only have left over things, but please eat some of these New Year's dishes."
  +
<1591>
 
  +
<1668>
 
// Sanae-san stood in the kitchen.;Cô Sanae đi vào bếp.
 
// Sanae-san stood in the kitchen.;Cô Sanae đi vào bếp.
  +
<1592>{Akio} "Rồi, cậu đã 20 tuổi. Uống sake đi."
 
  +
<1669> \{Akio} 『Rồi, cậu đã 20 tuổi. Uống sake đi.』
 
// \{Akio} "Alright, you're already 20 years old. Have some sake."
 
// \{Akio} "Alright, you're already 20 years old. Have some sake."
  +
<1593>
 
  +
<1670>
 
// Pops pulls out a 1-shou bottle.;Bố già lấy ra chai 1-shou.
 
// Pops pulls out a 1-shou bottle.;Bố già lấy ra chai 1-shou.
  +
<1594>
 
  +
<1671>
 
// We drank sake, poked at the New Year's food, and have all around good time.;Chúng tôi uống sake, nhai đồ ăn năm mới và nói chuyện vui vẻ với nhau.
 
// We drank sake, poked at the New Year's food, and have all around good time.;Chúng tôi uống sake, nhai đồ ăn năm mới và nói chuyện vui vẻ với nhau.
  +
<1595>{Nishina} "Bố của Furukawa trẻ trung và phong cách quá à."
 
  +
<1672> \{Nishina} 『Bố của Furukawa trẻ trung và phong cách quá à.』
 
// \{Nishina} "Furukawa-san's father is young and stylish, don't you think."
 
// \{Nishina} "Furukawa-san's father is young and stylish, don't you think."
  +
<1596>{Akio} "ka, đúng thế, đúng thế. Đó là vì ta đang yêu, với người phụ nữ này."
 
  +
<1673> \{Akio} 『ka, đúng thế, đúng thế. Đó là vì ta đang yêu, với người phụ nữ này.』
 
// \{Akio} "ka, it's true, it's true. All because I'm in love, with this woman."
 
// \{Akio} "ka, it's true, it's true. All because I'm in love, with this woman."
  +
<1597>{Sugisaka} "Người mẹ nữa, trẻ và dễ thương quá chừng."
 
  +
<1674> \{Sugisaka} 『Người mẹ nữa, trẻ và dễ thương quá chừng.』
 
// \{Sugisaka} "Mother too, young and a completely cute one, huh."
 
// \{Sugisaka} "Mother too, young and a completely cute one, huh."
  +
<1598>{Akio} "Ka, đúng thế, đùng thế. Tại vì cô ấy là người phụ nữ của ta. Hãy noi gương ta, với người phụ nữ này."
 
  +
<1675> \{Akio} 『Ka, đúng thế, đùng thế. Tại vì cô ấy là người phụ nữ của ta. Hãy noi gương ta, với người phụ nữ này.』
 
// \{Akio} "Ka, it's true, it's true. Because she's my lady. Follow my example, with such a lady."
 
// \{Akio} "Ka, it's true, it's true. Because she's my lady. Follow my example, with such a lady."
  +
<1599>
 
  +
<1676>
 
// Nishina and Sugisaka spoil Pops who is in top form.;Nishina và Sugisaka giỡn với bố già đang trong tình trạng cao hứng.
 
// Nishina and Sugisaka spoil Pops who is in top form.;Nishina và Sugisaka giỡn với bố già đang trong tình trạng cao hứng.
  +
<1600>
 
  +
<1677>
 
// Sunohara and I are next to Nagisa.;Sunohara và tôi ngồi kế Nagisa.
 
// Sunohara and I are next to Nagisa.;Sunohara và tôi ngồi kế Nagisa.
  +
<1601>{Sunohara} "Này \m{A}"
 
  +
<1678> \{Sunohara} 『Này\ \
  +
  +
<1679> 』
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}"
  +
<1602>{Sunohara} "Giờ hai cậu đã có cùng một họ. Tớ thấy... khó xử quá?"
 
  +
<1680> \{Sunohara} 『Giờ hai cậu đã có cùng một họ. Tớ thấy... khó xử quá?』
 
// \{Sunohara} "Now you both have the same family name. Isn't that complicated?"
 
// \{Sunohara} "Now you both have the same family name. Isn't that complicated?"
  +
<1603>{Nagisa} "Không, không sao. Cứ gọi mình như cậu thường gọi."
 
  +
<1681> \{Nagisa} 『Không, không sao. Cứ gọi mình như cậu thường gọi.』
 
// \{渚} "No, it's no problem. Please just call me how you always have."
 
// \{渚} "No, it's no problem. Please just call me how you always have."
  +
<1604>{Sunohara} "Vậy, cứ \m{A} nhé."
 
  +
<1682> \{Sunohara} 『Vậy, cứ\ \
  +
  +
<1683> \ nhé.』
 
// \{Sunohara} "Then, \m{A} as always."
 
// \{Sunohara} "Then, \m{A} as always."
  +
<1605>{Sunohara} "Rồi, \m{A} này."
 
  +
<1684> \{Sunohara} 『Rồi,\ \
  +
  +
<1685> \ này.』
 
// \{Sunohara} "Right, \m{A}"
 
// \{Sunohara} "Right, \m{A}"
  +
<1606>{\m{B}} "Ờ."
 
  +
<1686> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
<1607>{Sunohara} "Cảm thấy thế nào, giờ cậu sắp làm cha?"
 
  +
<1687> \{Sunohara} 『Cảm thấy thế nào, giờ cậu sắp làm cha?』
 
// \{Sunohara} "Becoming a father, how does it feel?"
 
// \{Sunohara} "Becoming a father, how does it feel?"
  +
<1608>{\m{B}} "Cái câu hỏi quái đản gì vậy."
 
  +
<1688> \{\m{B}} 『Cái câu hỏi quái đản gì vậy.』
 
// \{\m{B}} "What kind of strange question are you asking."
 
// \{\m{B}} "What kind of strange question are you asking."
  +
<1609>{Sunohara} "Với tớ, tớ thấy mấy chuyện này vẫn cứ như viễn tưởng."
 
  +
<1689> \{Sunohara} 『Với tớ, tớ thấy mấy chuyện này vẫn cứ như viễn tưởng.』
 
// \{Sunohara} "For me, I think these kind of things are still some future story."
 
// \{Sunohara} "For me, I think these kind of things are still some future story."
  +
<1610>{Sunohara} "Nhưng, khi nghe cậu nói cậu sắp làm chan, tự nhiên tớ cảm thấy nó gần hơn tớ nghĩ."
 
  +
<1690> \{Sunohara} 『Nhưng, khi nghe cậu nói cậu sắp làm chan, tự nhiên tớ cảm thấy nó gần hơn tớ nghĩ.』
 
// \{Sunohara} "But, when I heard you say that you were going to be one, suddenly it felt closer to me than I thought."
 
// \{Sunohara} "But, when I heard you say that you were going to be one, suddenly it felt closer to me than I thought."
  +
<1611>{Sunohara} "Nghe nói về chuyện này trước mặt hai cậu, làm tớ nghĩ mình cũng sắp làm cha, và tớ cảm thấy đó là một thảm họa."
 
  +
<1691> \{Sunohara} 『Nghe nói về chuyện này trước mặt hai cậu, làm tớ nghĩ mình cũng sắp làm cha, và tớ cảm thấy đó là một thảm họa.』
 
// \{Sunohara} "Hearing talk of these things in front of you, makes me think about becoming a father, and I feel that it would be a natural disaster."
 
// \{Sunohara} "Hearing talk of these things in front of you, makes me think about becoming a father, and I feel that it would be a natural disaster."
  +
<1612>{Sunohara} "Tớ không nghĩ tớ đã sẵn sàng để làm cha."
 
  +
<1692> \{Sunohara} 『Tớ không nghĩ tớ đã sẵn sàng để làm cha.』
 
// \{Sunohara} "I don't think I'm ready to become one."
 
// \{Sunohara} "I don't think I'm ready to become one."
  +
<1613>{Sunohara} "Thế nên, khi là một phần của chuyện này, có cảm xúc thế nào, tớ muốn biết."
 
  +
<1693> \{Sunohara} 『Thế nên, khi là một phần của chuyện này, có cảm xúc thế nào, tớ muốn biết.』
 
// \{Sunohara} "Yet still, just what feelings happen as a part of these kind of things, I'd like to know."
 
// \{Sunohara} "Yet still, just what feelings happen as a part of these kind of things, I'd like to know."
  +
<1614>
 
  +
<1694>
 
// I feel Nagisa's eyes fix on me waiting for my comment.;Tôi cảm thấy mắt Nagisa chú ý chờ câu trả lời của tôi.
 
// I feel Nagisa's eyes fix on me waiting for my comment.;Tôi cảm thấy mắt Nagisa chú ý chờ câu trả lời của tôi.
  +
<1615>
 
  +
<1695>
 
// It might be something that Nagisa was interested in knowing as well.;Đó có thể là vấn đề mà Nagisa cũng muốn biết.
 
// It might be something that Nagisa was interested in knowing as well.;Đó có thể là vấn đề mà Nagisa cũng muốn biết.
  +
<1616>{\m{B}} "Tớ thực sự không biết..."
 
  +
<1696> \{\m{B}} 『Tớ thực sự không biết...』
 
// \{\m{B}} "I really don't know..."
 
// \{\m{B}} "I really don't know..."
  +
<1617>
 
  +
<1697>
 
// I answered.;Tôi trả lời.
 
// I answered.;Tôi trả lời.
  +
<1618>{\m{B}} "Cảm xúc thật của tớ, tớ chưa biết..."
 
  +
<1698> \{\m{B}} 『Cảm xúc thật của tớ, tớ chưa biết...』
 
// \{\m{B}} "My true feelings, I don't yet know..."
 
// \{\m{B}} "My true feelings, I don't yet know..."
  +
<1619>{\m{B}} "Tuy nhiên, tớ có thể gần gũi hơn với người tớ thích..."
 
  +
<1699> \{\m{B}} 『Tuy nhiên, tớ có thể gần gũi hơn với người tớ thích...』
 
// \{\m{B}} "However, I've grown closer to my favorite person..."
 
// \{\m{B}} "However, I've grown closer to my favorite person..."
  +
<1620>{\m{B}} "Và vì cô ấy mà tớ sống, đó là điều tớ biết."
 
  +
<1700> \{\m{B}} 『Và vì cô ấy mà tớ sống, đó là điều tớ biết.』
 
// \{\m{B}} "And it is for her that I live, that I know"
 
// \{\m{B}} "And it is for her that I live, that I know"
  +
<1621>{\m{B}} "Nhưng, thế là đủ."
 
  +
<1701> \{\m{B}} 『Nhưng, thế là đủ.』
 
// \{\m{B}} "But that's all."
 
// \{\m{B}} "But that's all."
  +
<1622>{Sunohara} "Haha."
 
  +
<1702> \{Sunohara} 『Haha.』
 
// \{Sunohara} "Haha."
 
// \{Sunohara} "Haha."
  +
<1623>
 
  +
<1703>
 
// Sunohara laughs at the answer.;Sunohara nghe xong liền cười.
 
// Sunohara laughs at the answer.;Sunohara nghe xong liền cười.
  +
<1624>{Sunohara} "\m{A}, sau mọi chuyện cậu chẳng thay đổi gì cả."
 
  +
<1704> \{Sunohara} 『
  +
  +
<1705> , sau mọi chuyện cậu chẳng thay đổi gì cả.』
 
// \{Sunohara} "After everything, \m{A}, you haven't changed a bit."
 
// \{Sunohara} "After everything, \m{A}, you haven't changed a bit."
  +
<1625>{\m{B}} "Thế à?"
 
  +
<1706> \{\m{B}} 『Thế à?』
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
  +
<1626>{Sunohara} "Phải. Nhưng thật tình, tớ nghị cậu và Nagisa đang ở nơi nào xa xăm lắm chứ."
 
  +
<1707> \{Sunohara} 『Phải. Nhưng thật tình, tớ nghị cậu và Nagisa đang ở nơi nào xa xăm lắm chứ.』
 
// \{Sunohara} "Yeah. But honestly, I thought you and Nagisa-chan had gone to some faraway place."
 
// \{Sunohara} "Yeah. But honestly, I thought you and Nagisa-chan had gone to some faraway place."
  +
<1627>{Sunohara} "Thế mà, không ngờ hai cậu lại gần gũi thế. Làm tớ hiểu ra."
 
  +
<1708> \{Sunohara} 『Thế mà, không ngờ hai cậu lại gần gũi thế. Làm tớ hiểu ra.』
 
// \{Sunohara} "However, unexpectedly how near you really are. That I've come to realize."
 
// \{Sunohara} "However, unexpectedly how near you really are. That I've come to realize."
  +
<1628>{Sunohara} "Là thế này. Nếu cậu đã muốn như thế, vậy hãy cứ làm cha."
 
  +
<1709> \{Sunohara} 『Là thế này. Nếu cậu đã muốn như thế, vậy hãy cứ làm cha.』
 
// \{Sunohara} "It's so. If you've become absorbed in it, then become a father."
 
// \{Sunohara} "It's so. If you've become absorbed in it, then become a father."
  +
<1629>{Sunohara} "Phải, nếu là thế là tớ bị thuyết phục rồi."
 
  +
<1710> \{Sunohara} 『Phải, nếu là thế là tớ bị thuyết phục rồi.』
 
// \{Sunohara} "Yes, if that's the case I am convinced."
 
// \{Sunohara} "Yes, if that's the case I am convinced."
  +
<1630>
 
  +
<1711>
 
// Why is it that Sunohara seems to be relieved.;Tại sao Sunohara lại có vẻ như nhẹ nhõm.
 
// Why is it that Sunohara seems to be relieved.;Tại sao Sunohara lại có vẻ như nhẹ nhõm.
  +
<1631>{Sunohara} "Nếu chúng ta có thể gần nhau ở các dịp giống thế này, thì cứ giữ kiểu quan hệ ngớ ngẩn cũng tốt."
 
  +
<1712> \{Sunohara} 『Nếu chúng ta có thể gần nhau ở các dịp giống thế này, thì cứ giữ kiểu quan hệ ngớ ngẩn cũng tốt.』
 
// \{Sunohara} "If we could occasionally get together, just like this, it would be nice to keep these silly relationships."
 
// \{Sunohara} "If we could occasionally get together, just like this, it would be nice to keep these silly relationships."
  +
<1632>{\m{B}} "Cái đó... rất đúng."
 
  +
<1713> \{\m{B}} 『Cái đó... rất đúng.』
 
// \{\m{B}} "That's so... truly."
 
// \{\m{B}} "That's so... truly."
  +
<1633>
 
  +
<1714>
 
// Everyone goes home, and a quiet visits the home.;Mọi người về nhà, căn phòng lại rơi vào yên tĩnh.
 
// Everyone goes home, and a quiet visits the home.;Mọi người về nhà, căn phòng lại rơi vào yên tĩnh.
  +
<1634>{Nagisa} "Bé Shio..."
 
  +
<1715> \{Nagisa} 『Bé Shio...』
 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."
 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."
  +
<1635>{Nagisa} "ehehe."
 
  +
<1716> \{Nagisa} 『ehehe.』
 
// \{Nagisa} "ehehe."
 
// \{Nagisa} "ehehe."
  +
<1636>{Nagisa} "Dango, Dango..."
 
  +
<1717> \{Nagisa} 『Dango
  +
  +
<1718> , Dango
  +
  +
<1719> ...』
 
// \{Nagisa} "Dango, Dango..."
 
// \{Nagisa} "Dango, Dango..."
  +
<1637>
 
  +
<1720>
 
// Now, she begins to sing.;Lúc này, cô ấy bắt đầu hát
 
// Now, she begins to sing.;Lúc này, cô ấy bắt đầu hát
  +
<1638>
 
  +
<1721>
 
// However, I think her singing is troubling.;Tuy nhiên, tôi nghĩ giọng hát cô ấy có vấn đề.
 
// However, I think her singing is troubling.;Tuy nhiên, tôi nghĩ giọng hát cô ấy có vấn đề.
  +
<1639>{\m{B}} "Này, em mệt rồi đấy. Em có thể ngừng hát không?"
 
  +
<1722> \{\m{B}} 『Này, em mệt rồi đấy. Em có thể ngừng hát không?』
 
// \{\m{B}} "Hey you, aren't you tired. Could you stop singing for me?"
 
// \{\m{B}} "Hey you, aren't you tired. Could you stop singing for me?"
  +
<1640>
 
  +
<1723>
 
// Actually, I am worried about her fever going up.;Thật ra, tôi lo cơn sốt của cô ấy lại bộc phát.
 
// Actually, I am worried about her fever going up.;Thật ra, tôi lo cơn sốt của cô ấy lại bộc phát.
  +
<1641>
 
  +
<1724>
 
// However, Nagisa did not stop singing.;Tuy nhiên, Nagisa không hề ngừng hát.
 
// However, Nagisa did not stop singing.;Tuy nhiên, Nagisa không hề ngừng hát.
  +
<1642>{Nagisa} "Nếu em có thể làm việc gì cho đứa bé thì em muốn làm nó..."
 
  +
<1725> \{Nagisa} 『Nếu em có thể làm việc gì cho đứa bé thì em muốn làm nó...』
 
// \{Nagisa} "If there is anything I can possibly do for this child, then I want to do it..."
 
// \{Nagisa} "If there is anything I can possibly do for this child, then I want to do it..."
  +
<1643>
 
  +
<1726>
 
// Her tone went up with her answer.;Giọng trả lời của cô ấy cao lên.
 
// Her tone went up with her answer.;Giọng trả lời của cô ấy cao lên.
  +
<1644>{\m{B}} "Shio... Anh sẽ hát cho... vậy em im lặng mà nghe này."
 
  +
<1727> \{\m{B}} 『Shio... Anh sẽ hát cho... vậy em im lặng mà nghe này.』
 
// \{\m{B}} "Shio... I will sing... so you, be quiet and listen."
 
// \{\m{B}} "Shio... I will sing... so you, be quiet and listen."
  +
<1645>{\m{B}} "Dango, Dango..."
 
  +
<1728> \{\m{B}} 『Dango
  +
  +
<1729> , Dango
  +
  +
<1730> ...』
 
// \{\m{B}} "Dango, Dango..."
 
// \{\m{B}} "Dango, Dango..."
  +
<1646>
 
  +
<1731>
 
// I begin to sing.;Tôi bắt đầu hát.
 
// I begin to sing.;Tôi bắt đầu hát.
  +
<1647>
 
  +
<1732>
 
// However, Nagisa joins in.;Tuy nhiên, Nagisa cũng tham gia.
 
// However, Nagisa joins in.;Tuy nhiên, Nagisa cũng tham gia.
  +
<1648>{\m{B}} "Này... anh sẽ nổi giận đấy."
 
  +
<1733> \{\m{B}} 『Này... anh sẽ nổi giận đấy.』
 
// \{\m{B}} "Now you... I'll get angry."
 
// \{\m{B}} "Now you... I'll get angry."
  +
<1649>{Nagisa} "Nhưng... nếu hai người hát sẽ vui hơn một người..."
 
  +
<1734> \{Nagisa} 『Nhưng... nếu hai người hát sẽ vui hơn một người...』
 
// \{渚} "But... two people singing are much more cheerful than one person singing..."
 
// \{渚} "But... two people singing are much more cheerful than one person singing..."
  +
<1650>{Nagisa} "Và em nghĩ mình càng vui thì đứa bé cũng sẽ vui theo."
 
  +
<1735> \{Nagisa} 『Và em nghĩ mình càng vui thì đứa bé cũng sẽ vui theo.』
 
// \{Nagisa} "And I think that the more cheerful we are, the more cheerful this child will be."
 
// \{Nagisa} "And I think that the more cheerful we are, the more cheerful this child will be."
  +
<1651>{Nagisa} "Phải không, bé Shio?"
 
  +
<1736> \{Nagisa} 『Phải không, bé Shio?』
 
// \{Nagisa} "Right, Shio-chan?"
 
// \{Nagisa} "Right, Shio-chan?"
  +
<1652>
 
  +
<1737>
 
// Even though she asked, there is no way that there could be a reply.;Cô ấy hỏi, nhưng chắc chắn là làm sao có câu trả lời được.
 
// Even though she asked, there is no way that there could be a reply.;Cô ấy hỏi, nhưng chắc chắn là làm sao có câu trả lời được.
  +
<1653>{\m{B}} "Vậy, chỉ một chút thôi nhé."
 
  +
<1738> \{\m{B}} 『Vậy, chỉ một chút thôi nhé.』
 
// \{\m{B}} "Then, just a little."
 
// \{\m{B}} "Then, just a little."
  +
<1654>{\m{B}} "Okay."
 
  +
<1739> \{\m{B}} 『Okay.』
 
// \{Nagisa} "Okay"
 
// \{Nagisa} "Okay"
  +
<1655>
 
  +
<1740>
 
// We continued to sing together.;Chúng tôi tiếp tục hát chung với nhau.
 
// We continued to sing together.;Chúng tôi tiếp tục hát chung với nhau.
  +
<1656>
 
  +
<1741>
 
// ...and so, we passed the time happily away.;...và như thế, chúng tôi trải qua khoảng thời gian hạnh phúc.
 
// ...and so, we passed the time happily away.;...và như thế, chúng tôi trải qua khoảng thời gian hạnh phúc.
  +
<1657>
 
  +
<1742>
 
// At the end of January, her fever began to rise again.;Cuối tháng một, cơn sốt của cô ấy lại tăng.
 
// At the end of January, her fever began to rise again.;Cuối tháng một, cơn sốt của cô ấy lại tăng.
  +
<1658>
 
  +
<1743>
 
// It becomes impossible for Nagisa to even get out of bed.;Bây giờ Nagisa không thể rời khỏi giường nữa.
 
// It becomes impossible for Nagisa to even get out of bed.;Bây giờ Nagisa không thể rời khỏi giường nữa.
  +
<1659>
 
  +
<1744>
 
// Despite that, in her stomach, the new life's motions can be seen.;Mặc dù thế, trong bụng cô ấy vẫn có thể thấy cử động của một sinh linh mới.
 
// Despite that, in her stomach, the new life's motions can be seen.;Mặc dù thế, trong bụng cô ấy vẫn có thể thấy cử động của một sinh linh mới.
  +
<1660>
 
  +
<1745>
 
// Powerfully, it is like it impatiently waits to be born into this world.;Một cách mạnh mẽ, có vẻ đứa bé không còn chờ được ngày được nhìn thấy thế giới này.
 
// Powerfully, it is like it impatiently waits to be born into this world.;Một cách mạnh mẽ, có vẻ đứa bé không còn chờ được ngày được nhìn thấy thế giới này.
  +
<1661>
 
  +
<1746>
 
// That purity...;Sự trong ấy...
 
// That purity...;Sự trong ấy...
  +
<1662>
 
  +
<1747>
 
// slowly...;dần dần...
 
// slowly...;dần dần...
  +
<1663>
 
  +
<1748>
 
// A life of its own, this child wishes to be delivered...Một sự sống mới, đứa bé mong ước được ra đời.
 
// A life of its own, this child wishes to be delivered...Một sự sống mới, đứa bé mong ước được ra đời.
  +
<1664>
 
  +
<1749>
 
// That ... scene.;Cảnh... ấy.
 
// That ... scene.;Cảnh... ấy.
  +
<1665>
 
  +
<1750>
 
// That long-felt uneasiness continues to grow...;Sự khó chịu đã cảm thấy từ lâu cứ lớn dần.
 
// That long-felt uneasiness continues to grow...;Sự khó chịu đã cảm thấy từ lâu cứ lớn dần.
  +
<1666>
 
  +
<1751>
 
// In the middle of the large current of time, trying to fight against the sorrow, but it advances on...
 
// In the middle of the large current of time, trying to fight against the sorrow, but it advances on...
  +
<1667>
 
  +
<1752>
 
// Within that current, Nagisa and I become separated...;Với dòng chảy ấy, Nagisa và tôi trở nên xa cách.
 
// Within that current, Nagisa and I become separated...;Với dòng chảy ấy, Nagisa và tôi trở nên xa cách.
  +
<1668>
 
  +
<1753>
 
// Nagisa is carried to a place that we can never again meet.;Nagisa đang bị cuốn đến nơi mà chúng tôi không thể nào gặp lại nhau nữa.
 
// Nagisa is carried to a place that we can never again meet.;Nagisa đang bị cuốn đến nơi mà chúng tôi không thể nào gặp lại nhau nữa.
  +
<1669>
 
  +
<1754>
 
// Even reaching out...;Ngay cả với tới nhau.
 
// Even reaching out...;Ngay cả với tới nhau.
  +
<1670>
 
  +
<1755>
 
// Trying to connect, there is nothing there...;Kết nối với nhau, chẳng có gì cả....
 
// Trying to connect, there is nothing there...;Kết nối với nhau, chẳng có gì cả....
  +
<1671>
 
  +
<1756>
// I can not reach. ;Tôi không thể với tới.
 
  +
// I can not reach. ;Tôi không thể với tới.
<1672>
 
  +
  +
<1757>
 
// Such a thing is unpleasant...;Cái đó thật không vui tí nào.
 
// Such a thing is unpleasant...;Cái đó thật không vui tí nào.
  +
<1673>
 
  +
<1758>
 
// Absolutely unpleasant...;Thật sự không phải vui vẻ gì...
 
// Absolutely unpleasant...;Thật sự không phải vui vẻ gì...
  +
<1674>
 
  +
<1759>
 
// Nagisa lives...;Nagisa sống...
 
// Nagisa lives...;Nagisa sống...
  +
<1675>
 
  +
<1760>
 
// So that the child is safely born...;để đứa bé có thể sinh ra an toàn...
 
// So that the child is safely born...;để đứa bé có thể sinh ra an toàn...
  +
<1676>
 
  +
<1761>
 
// And, that family, I continue to defend...;Và, tôi tiếp tục bảo vệ gia đình ấy...
 
// And, that family, I continue to defend...;Và, tôi tiếp tục bảo vệ gia đình ấy...
  +
<1677>
 
  +
<1762>
 
// So everyone can become happy...;Để mọi người có thể hạnh phúc...
 
// So everyone can become happy...;Để mọi người có thể hạnh phúc...
  +
<1678>
 
  +
<1763>
 
// That is my dream...;Đó là ước mơ của tôi...
 
// That is my dream...;Đó là ước mơ của tôi...
  +
<1679>
 
  +
<1764>
 
// Because they are the reason I live...;Vì họ là lí do để tôi sống.
 
// Because they are the reason I live...;Vì họ là lí do để tôi sống.
  +
<1680>
 
  +
<1765>
 
// A telephone call.;Một cú điện thoại.
 
// A telephone call.;Một cú điện thoại.
  +
<1681>{Sanae} "Sanae đây."
 
  +
<1766> \{Sanae} 『Sanae đây.』
 
// \{Sanae} "It's Sanae"
 
// \{Sanae} "It's Sanae"
  +
<1682>
 
  +
<1767>
 
// A worried voice.;Giọng cô có vẻ lo lắng.
 
// A worried voice.;Giọng cô có vẻ lo lắng.
  +
<1683>{\m{B}} "Có chuyện gì thế?"
 
  +
<1768> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
  +
<1684>{Sanae} 'Anh Akio, anh ấy có ở đó không?"
 
  +
<1769> \{Sanae} 『Anh Akio, anh ấy có ở đó không?』
 
// \{Sanae} "Akio-san, he isn't over there is he?"
 
// \{Sanae} "Akio-san, he isn't over there is he?"
  +
<1685>{\m{B}} "Không... cháu không nghĩ ông ấy ở đây."
 
  +
<1770> \{\m{B}} 『Không... cháu không nghĩ ông ấy ở đây.』
 
// \{\m{B}} "No... I wasn't expecting him."
 
// \{\m{B}} "No... I wasn't expecting him."
  +
<1686>{Sanae} "Anh ấy không về nhà sau khi ra ngoài hôm qua..."
 
  +
<1771> \{Sanae} 『Anh ấy không về nhà sau khi ra ngoài hôm qua...』
 
// \{Sanae} "He didn't return after going out yesterday..."
 
// \{Sanae} "He didn't return after going out yesterday..."
  +
<1687>{\m{B}} "Ông ấy có nói... ông ấy đi đâu không?"
 
  +
<1772> \{\m{B}} 『Ông ấy có nói... ông ấy đi đâu không?』
 
// \{\m{B}} "Did he say... where he was going?"
 
// \{\m{B}} "Did he say... where he was going?"
  +
<1688>{Sanae} "Như mọi khi, sau khi nướn xong mẻ bánh cuối vào buổi chiều, anh ấy ra khỏi, rất bình thường..."
 
  +
<1773> \{Sanae} 『Như mọi khi, sau khi nướn xong mẻ bánh cuối vào buổi chiều, anh ấy ra khỏi, rất bình thường...』
 
// \{Sanae} "As usual, after baking the last bread in the afternoon, he casually leaves, just as normal..."
 
// \{Sanae} "As usual, after baking the last bread in the afternoon, he casually leaves, just as normal..."
  +
<1689>{\m{B}} "Cháu hiểu. Cô Sanae hãy ở nhà. Vì chúng ta không biết ông ấy có thể về bất chợt."
 
  +
<1774> \{\m{B}} 『Cháu hiểu. Cô Sanae hãy ở nhà. Vì chúng ta không biết ông ấy có thể về bất chợt.』
 
// \{\m{B}} "I understand. Sanae-san, stay in the house. Because we don't know when he might return."
 
// \{\m{B}} "I understand. Sanae-san, stay in the house. Because we don't know when he might return."
  +
<1690>{Sanae} "\m{B} à, cậu ra ngoài tìm anh ấy?"
 
  +
<1775> \{Sanae} 『
  +
  +
<1776> \ à, cậu ra ngoài tìm anh ấy?』
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, are you going to go look for him?"
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, are you going to go look for him?"
  +
<1691>{\m{B}} "Vâng."
 
  +
<1777> \{\m{B}} 『Vâng.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
<1692>{Sanae} "Nhưng, Nagisa sẽ ở một mình..."
 
  +
<1778> \{Sanae} 『Nhưng, Nagisa sẽ ở một mình...』
 
// \{Sanae} "But, Nagisa will be alone..."
 
// \{Sanae} "But, Nagisa will be alone..."
  +
<1693>{\m{B}} "Không, lúc này cô ấy đang ngủ... chỉ có một chút thôi."
 
  +
<1779> \{\m{B}} 『Không, lúc này cô ấy đang ngủ... chỉ có một chút thôi.』
 
// \{\m{B}} "No, right now she is asleep... for just a little bit."
 
// \{\m{B}} "No, right now she is asleep... for just a little bit."
  +
<1694>{\m{B}} "Và cháu nghĩ cháu biết ông ấy ở đâu. Vì thế, cháu sẽ đến đó cho chắc..."
 
  +
<1780> \{\m{B}} 『Và cháu nghĩ cháu biết ông ấy ở đâu. Vì thế, cháu sẽ đến đó cho chắc...』
 
// \{\m{B}} "And, I think I know where he is. Therefore, I am going there, just to make sure..."
 
// \{\m{B}} "And, I think I know where he is. Therefore, I am going there, just to make sure..."
  +
<1695>{Sanae} 'Vậy, cô sẽ ra đó. Hãy nói cho cô biết ở đâu."
 
  +
<1781> \{Sanae} 『Vậy, cô sẽ ra đó. Hãy nói cho cô biết ở đâu.』
 
// \{Sanae} "Then, I'll go there. Please tell me where it is."
 
// \{Sanae} "Then, I'll go there. Please tell me where it is."
  +
<1696>{\m{B}} "Không... cháu không thể nói cho cô biết. Cháu xin lỗi..."
 
  +
<1782> \{\m{B}} 『Không... cháu không thể nói cho cô biết. Cháu xin lỗi...』
 
// \{\m{B}} "No... I can't tell you that. Sorry..."
 
// \{\m{B}} "No... I can't tell you that. Sorry..."
  +
<1697>
 
  +
<1783>
 
// I could not betray the will of Pops.;Tôi không thể phản bội ý của Bố già.
 
// I could not betray the will of Pops.;Tôi không thể phản bội ý của Bố già.
  +
<1698>
 
  +
<1784>
 
// For Sanae-san's sake, I think he wants you to live in reality.;Vì Sanae, tôi biết ông ấy muốn cô sống trong thực tại.
 
// For Sanae-san's sake, I think he wants you to live in reality.;Vì Sanae, tôi biết ông ấy muốn cô sống trong thực tại.
  +
<1699>{\m{B}} "Cháu sẽ về ngay mà. Mọi chuyện ổn cả thôi.
 
  +
<1785> \{\m{B}} 『Cháu sẽ về ngay mà. Mọi chuyện ổn cả thôi.』
 
// \{\m{B}} "I'll be back soon. Everything is fine."
 
// \{\m{B}} "I'll be back soon. Everything is fine."
  +
<1700>{Sanae} "Cô hiểu... vậy, nhờ cháu đấy, \m{B}."
 
  +
<1786> \{Sanae} 『Cô hiểu... vậy, nhờ cháu đấy,\ \
  +
  +
<1787> .』
 
// \{Sanae} "I understand... please, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "I understand... please, \m{B}-san."
  +
<1701>{\m{B}} "...Không sao."
 
  +
<1788> \{\m{B}} 『...Không sao.』
 
// \{\m{B}} "...no problem."
 
// \{\m{B}} "...no problem."
  +
<1702>
 
  +
<1789>
 
// As it came in view ahead, I saw a flood of big construction equipment.;Từ xa, tôi đã có thể thấy mớ vật dụng xây dựng.
 
// As it came in view ahead, I saw a flood of big construction equipment.;Từ xa, tôi đã có thể thấy mớ vật dụng xây dựng.
  +
<1703>
 
  +
<1790>
 
// And it is awful... noisy;Và nó rất...ồn.
 
// And it is awful... noisy;Và nó rất...ồn.
  +
<1704>
 
  +
<1791>
 
// Parties concerned about the construction had gathered, and where talking about everything.;Các nhóm quan tâm đến công trình đang họp lại và nói về mọi thứ.
 
// Parties concerned about the construction had gathered, and where talking about everything.;Các nhóm quan tâm đến công trình đang họp lại và nói về mọi thứ.
  +
<1705>
 
  +
<1792>
 
// I had a bad feeling.;Tôi có cảm giác xấu.
 
// I had a bad feeling.;Tôi có cảm giác xấu.
  +
<1706>
 
  +
<1793>
 
// In front of my eyes is a rope.;Trước mặt là sợi dây.
 
// In front of my eyes is a rope.;Trước mặt là sợi dây.
  +
<1707>
 
  +
<1794>
 
// It limits how far the concerned parties can approach.;Nó ngăn không cho nhóm người tiến vào sâu hơn.
 
// It limits how far the concerned parties can approach.;Nó ngăn không cho nhóm người tiến vào sâu hơn.
  +
<1708>
 
  +
<1795>
 
// I strained my ears to hear.;Tôi dỏng tay để nghe.
 
// I strained my ears to hear.;Tôi dỏng tay để nghe.
  +
<1709>{Giọng nói} (Không có đất của ai bị quy hoạch ở đây...)
 
  +
<1796> \{Giọng nói} (Không có đất của ai bị quy hoạch ở đây...)
 
// \{Voice} (There was no one to eviction in this place... )
 
// \{Voice} (There was no one to eviction in this place... )
  +
<1710>{Giọng nói} (Vậy, ông có quen biết ai không...?)
 
  +
<1797> \{Giọng nói} (Vậy, ông có quen biết ai không...?)
 
// \{Voice} (So, what connection do you have...?)
 
// \{Voice} (So, what connection do you have...?)
  +
<1711>{Giọng nói} (Lạ nhỉ...?)
 
  +
<1798> \{Giọng nói} (Lạ nhỉ...?)
 
// \{Voice} (That's strange isn't it...?)
 
// \{Voice} (That's strange isn't it...?)
  +
<1712>{Giọng nói} (Vì đâu phải là ông có lí do...)
 
  +
<1799> \{Giọng nói} (Vì đâu phải là ông có lí do...)
 
// \{Voice} (Because, it's not like you have a reason...)
 
// \{Voice} (Because, it's not like you have a reason...)
  +
<1713>
 
  +
<1800>
 
// At that point, I grasped the conviction.;Đến lúc này, tôi hiểu nhóm người này nói gì.
 
// At that point, I grasped the conviction.;Đến lúc này, tôi hiểu nhóm người này nói gì.
  +
<1714>
 
  +
<1801>
 
// But it is Pops that I am here for.;Nhưng tôi đang tìm bố già.
 
// But it is Pops that I am here for.;Nhưng tôi đang tìm bố già.
  +
<1715>
 
  +
<1802>
 
// I recklessly run around looking for that figure.;Tôi liều chạy xung quanh để tìm hình dáng ấy.
 
// I recklessly run around looking for that figure.;Tôi liều chạy xung quanh để tìm hình dáng ấy.
  +
<1716>{Akio} "Yo, chẳng phải là \m{B} đó sao?"
 
  +
<1803> \{Akio} 『Yo, chẳng phải là\ \
  +
  +
<1804> \ đó sao?』
 
// \{Akio} "Yo, well isn't it \m{B}?"
 
// \{Akio} "Yo, well isn't it \m{B}?"
  +
<1717>{\m{B}} "Bố già..."
 
  +
<1805> \{\m{B}} 『Bố già...』
 
// \{\m{B}} "Pops..."
 
// \{\m{B}} "Pops..."
  +
<1718>{\m{B}} "Ông... ông đang làm cái gì vậy?"
 
  +
<1806> \{\m{B}} 『Ông... ông đang làm cái gì vậy?』
 
// \{\m{B}} "You... what are you doing?"
 
// \{\m{B}} "You... what are you doing?"
  +
<1719>{Akio} "Chẳng có gì. Mọi thứ ổn cả. Xong cái này ta về."
 
  +
<1807> \{Akio} 『Chẳng có gì. Mọi thứ ổn cả. Xong cái này ta về.』
 
// \{Akio} "It's nothing. Everything is fine. After this I'll return home."
 
// \{Akio} "It's nothing. Everything is fine. After this I'll return home."
  +
<1720>{\m{B}} "Ông... trước cuộc nói chuyện của chúng ta, ông định làm y như thế..."
 
  +
<1808> \{\m{B}} 『Ông... trước cuộc nói chuyện của chúng ta, ông định làm y như thế...』
 
// \{\m{B}} "You... before our conversation, where you going to do the same..."
 
// \{\m{B}} "You... before our conversation, where you going to do the same..."
  +
<1721>{Akio} "Đó là lời hứa."
 
  +
<1809> \{Akio} 『Đó là lời hứa.』
 
// \{Akio} "That was a promise."
 
// \{Akio} "That was a promise."
  +
<1722>{Akio} "Cậu chỉ nghĩ ta chỉ nói không thôi. nhưng thực sự là ta đang làm đấy."
 
  +
<1810> \{Akio} 『Cậu chỉ nghĩ ta chỉ nói không thôi. nhưng thực sự là ta đang làm đấy.』
 
// \{Akio} "You only though I was saying it back then, but in reality I am doing it."
 
// \{Akio} "You only though I was saying it back then, but in reality I am doing it."
  +
<1723>{Akio} "........."
 
  +
<1811> \{Akio} 『.........』
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
  +
<1724>{Akio} "Cây cối... chúng đang bị tàn phá..."
 
  +
<1812> \{Akio} 『Cây cối... chúng đang bị tàn phá...』
 
// \{Akio} "Trees ... they are being cleared away..."
 
// \{Akio} "Trees ... they are being cleared away..."
  +
<1725>{Akio} "Trong cuộc nói chuyện đó, có thể sẽ có một số do dự..."
 
  +
<1813> \{Akio} 『Trong cuộc nói chuyện đó, có thể sẽ có một số do dự...』
 
// \{Akio} "In that talk, there may have been some expectation of hesitation..."
 
// \{Akio} "In that talk, there may have been some expectation of hesitation..."
  +
<1726>{Akio} "Nhưng cả ta cũng có suy nghĩ của riêng mình."
 
  +
<1814> \{Akio} 『Nhưng cả ta cũng có suy nghĩ của riêng mình.』
 
// \{Akio} "But even I have my own thoughts."
 
// \{Akio} "But even I have my own thoughts."
  +
<1727>{Akio} "Thế mà, ta lại chờ sự thay đổi bên trong..."
 
  +
<1815> \{Akio} 『Thế mà, ta lại chờ sự thay đổi bên trong...』
 
// \{Akio} "Nevertheless, I wait for a change in the body..."
 
// \{Akio} "Nevertheless, I wait for a change in the body..."
  +
<1728>{Akio} "Tuy vậy, đó là phán quyết của hoàn cảnh..."
 
  +
<1816> \{Akio} 『Tuy vậy, đó là phán quyết của hoàn cảnh...』
 
// \{Akio} "However, that is a scene judgment..."
 
// \{Akio} "However, that is a scene judgment..."
  +
<1729>{Akio} "Khi ông lớn đi, thế nào nó cũng sẽ được bảo tồn..."
 
  +
<1817> \{Akio} 『Khi ông lớn đi, thế nào nó cũng sẽ được bảo tồn...』
 
// \{Akio} "When the big shot leaves, eventually it will be preserved..."
 
// \{Akio} "When the big shot leaves, eventually it will be preserved..."
  +
<1730>{Akio} "Ở góc của bệnh viện... trong một khoảng thời gian..."
 
  +
<1818> \{Akio} 『Ở góc của bệnh viện... trong một khoảng thời gian...』
 
// \{Akio} "To the corner of the hospital... for a moment..."
 
// \{Akio} "To the corner of the hospital... for a moment..."
  +
<1731>{Akio} "Đó chỉ là câu chuyện..."
 
  +
<1819> \{Akio} 『Đó chỉ là câu chuyện...』
 
// \{Akio} "That is only the story..."
 
// \{Akio} "That is only the story..."
  +
<1732>{\m{B}} "Tôi có thể đánh ông không?"
 
  +
<1820> \{\m{B}} 『Tôi có thể đánh ông không?』
 
// \{\m{B}} "Can I hit you?"
 
// \{\m{B}} "Can I hit you?"
  +
<1733>{Akio} "Cái gì?"
 
  +
<1821> \{Akio} 『Cái gì?』
 
// \{Akio} "What?"
 
// \{Akio} "What?"
  +
<1734>
 
  +
<1822>
 
// Smack.;Bốp
 
// Smack.;Bốp
  +
<1735>
 
  +
<1823>
 
// I hit him before waiting for an answer.;Tôi đánh ông ta mà không đợi trả lời.
 
// I hit him before waiting for an answer.;Tôi đánh ông ta mà không đợi trả lời.
  +
<1736>{Akio} "Đau quá!"
 
  +
<1824> \{Akio} 『Đau quá!』
 
// \{Akio} "That hurts!"
 
// \{Akio} "That hurts!"
  +
<1737>{\m{B}} "Cô Sanae đang lo lắng đến chết đi kìa..."
 
  +
<1825> \{\m{B}} 『Cô Sanae đang lo lắng đến chết đi kìa...』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san is worried to death..."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san is worried to death..."
  +
<1738>{\m{B}} "Hiểu sự lo lắng của cô ấy đi...!"
 
  +
<1826> \{\m{B}} 『Hiểu sự lo lắng của cô ấy đi...!』
 
// \{\m{B}} "Feel her distress...!"
 
// \{\m{B}} "Feel her distress...!"
  +
<1739>{Akio} "Làm cái gì...?"
 
  +
<1827> \{Akio} 『Làm cái gì...?』
 
// \{Akio} "Do what...?"
 
// \{Akio} "Do what...?"
  +
<1740>{\m{B}} "Sao cũng được, tôi về đây."
 
  +
<1828> \{\m{B}} 『Sao cũng được, tôi về đây.』
 
// \{\m{B}} "Anyhow, I'm going home."
 
// \{\m{B}} "Anyhow, I'm going home."
  +
<1741>
 
  +
<1829>
// Pops stayed there as I left. ;Bố gài đứng đó khi tôi đi khỏi.
 
  +
// Pops stayed there as I left. ;Bố gài đứng đó khi tôi đi khỏi.
<1742>
 
  +
  +
<1830>
 
// The high fever still afflicts Nagisa.;Cơn sốt cao vẫn tấn công Nagisa.
 
// The high fever still afflicts Nagisa.;Cơn sốt cao vẫn tấn công Nagisa.
  +
<1743>
 
  +
<1831>
 
// Nagisa looks worn-out.;Nagisa có vẻ đuối sức.
 
// Nagisa looks worn-out.;Nagisa có vẻ đuối sức.
  +
<1744>
 
  +
<1832>
 
// Will you be able to hold out through the rest of this?;Liệu cô ấy có thể vượt qua hết chuyện này?"
 
// Will you be able to hold out through the rest of this?;Liệu cô ấy có thể vượt qua hết chuyện này?"
  +
<1745>
 
  +
<1833>
 
// However, if Nagisa's sleeping face were to weaken away, I'd feel like I had to run away.;Tuy vậy, nếu khuôn mặt khi đang ngủ của Nagisa trở nên yếu đi, tôi có thể sẽ chạy biết xứ.
 
// However, if Nagisa's sleeping face were to weaken away, I'd feel like I had to run away.;Tuy vậy, nếu khuôn mặt khi đang ngủ của Nagisa trở nên yếu đi, tôi có thể sẽ chạy biết xứ.
  +
<1746>
 
  +
<1834>
 
// A surge in the tide is due soon...;Cơn sóng thần sắp ập vào...
 
// A surge in the tide is due soon...;Cơn sóng thần sắp ập vào...
  +
<1747>
 
  +
<1835>
 
// Will you be able to cash in on it...;Liệu em có thể tiếp tục vững vàng...
 
// Will you be able to cash in on it...;Liệu em có thể tiếp tục vững vàng...
  +
<1748>
 
  +
<1836>
 
// I put my energy in our clasped hands.;Tôi lấy hết sức năm chặt bàn tay ấy.
 
// I put my energy in our clasped hands.;Tôi lấy hết sức năm chặt bàn tay ấy.
  +
<1749>{Nagisa} "Anh \m{B}..."
 
  +
<1837> \{Nagisa} 『Anh\ \
  +
  +
<1838> ...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
  +
<1750>
 
  +
<1839>
 
// A voice.;Có tiếng nói.
 
// A voice.;Có tiếng nói.
  +
<1751>
 
  +
<1840>
 
// Nagisa weakly opened her eyes.;Nagisa yếu ớt mở mắt.
 
// Nagisa weakly opened her eyes.;Nagisa yếu ớt mở mắt.
  +
<1752>{\m{B}} "Uh, gì thế, Nagisa..."
 
  +
<1841> \{\m{B}} 『Uh, gì thế, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Yes, what is it, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Yes, what is it, Nagisa..."
  +
<1753>{Nagisa} "Em làm phiền mọi người..."
 
  +
<1842> \{Nagisa} 『Em làm phiền mọi người...』
 
// \{Nagisa} "I am a trouble for everyone..."
 
// \{Nagisa} "I am a trouble for everyone..."
  +
<1754>{\m{B}} "Ngốc ạ, chẳng phải đâu..."
 
  +
<1843> \{\m{B}} 『Ngốc ạ, chẳng phải đâu...』
 
// \{\m{B}} "Silly, nothing of the sort..."
 
// \{\m{B}} "Silly, nothing of the sort..."
  +
<1755>{\m{B}} "Chính em là người cố gắng hơn tất cả... ai cũng biết..."
 
  +
<1844> \{\m{B}} 『Chính em là người cố gắng hơn tất cả... ai cũng biết...』
 
// \{\m{B}} "It is you who must hold up more than anyone... everyone knows that..."
 
// \{\m{B}} "It is you who must hold up more than anyone... everyone knows that..."
  +
<1756>{Nagisa} "Thế à..."
 
  +
<1845> \{Nagisa} 『Thế à...』
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
  +
<1757>{\m{B}} "Vì thế... nghỉ ngơi đi. Em không thấy đau sao...?"
 
  +
<1846> \{\m{B}} 『Vì thế... nghỉ ngơi đi. Em không thấy đau sao...?』
 
// \{\m{B}} "There for... rest. You're not in any pain...?"
 
// \{\m{B}} "There for... rest. You're not in any pain...?"
  +
<1758>{Nagisa} "Không..."
 
  +
<1847> \{Nagisa} 『Không...』
 
// \{Nagisa} "No..."
 
// \{Nagisa} "No..."
  +
<1759>{Nagisa} "Nhưng, em muốn nói thêm một chút với anh \m{B}."
 
  +
<1848> \{Nagisa} 『Nhưng, em muốn nói thêm một chút với anh \m{B}.』
 
// \{Nagisa} "But, I would like to talk a bit more with you, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "But, I would like to talk a bit more with you, \m{B}-kun."
  +
<1760>{\m{B}} "Ah... hiểu rồi. Một chút thôi nhé..."
 
  +
<1849> \{\m{B}} 『Ah... hiểu rồi. Một chút thôi nhé...』
 
// \{\m{B}} "Ah... understand. Only a little bit..."
 
// \{\m{B}} "Ah... understand. Only a little bit..."
  +
<1761>{Nagisa} "Okay..."
 
  +
<1850> \{Nagisa} 『Okay...』
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
  +
<1762>
 
  +
<1851>
 
// Nagisa looks up at the ceiling.;Nagisa ngước lên trần nhà.
 
// Nagisa looks up at the ceiling.;Nagisa ngước lên trần nhà.
  +
<1763>
 
  +
<1852>
 
// No beyond there... that is she was looking at the future.;Không, qua cả trần nhà... cô ấy đang nhìn về tương lai.
 
// No beyond there... that is she was looking at the future.;Không, qua cả trần nhà... cô ấy đang nhìn về tương lai.
  +
<1764>{Nagisa} "Mục tiêu của em lúc này là cho ra đời đứa bè này..."
 
  +
<1853> \{Nagisa} 『Mục tiêu của em lúc này là cho ra đời đứa bè này...』
 
// \{Nagisa} "My current goal is to give birth to this child..."
 
// \{Nagisa} "My current goal is to give birth to this child..."
  +
<1765>{\m{B}} "Uh..."
 
  +
<1854> \{\m{B}} 『Uh...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
<1766>{Nagisa} "Và..."
 
  +
<1855> \{Nagisa} 『Và...』
 
// \{Nagisa} "And..."
 
// \{Nagisa} "And..."
  +
<1767>{Nagisa} "Đứa bé này, anh \m{B}, và em sẽ cùng sống như gia đình ba người."
 
  +
<1856> \{Nagisa} 『Đứa bé này, anh \m{B}, và em sẽ cùng sống như gia đình ba người.』
 
// \{Nagisa} "This child, \m{B}-kun, and myself will all live as 3 people."
 
// \{Nagisa} "This child, \m{B}-kun, and myself will all live as 3 people."
  +
<1768>{\m{B}} "........"
 
  +
<1857> \{\m{B}} 『........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1769>
 
  +
<1858>
 
// Tears form in her eyes.;Nước mắt bắt đầu xuất hiện ở khóe mắt cô ấy.
 
// Tears form in her eyes.;Nước mắt bắt đầu xuất hiện ở khóe mắt cô ấy.
  +
<1770>
 
  +
<1859>
 
// If she were to shut her eyes, it would flood out.;Nếu cô ấy nhắm mắt lại, nước mắt sẽ tràn ra.
 
// If she were to shut her eyes, it would flood out.;Nếu cô ấy nhắm mắt lại, nước mắt sẽ tràn ra.
  +
<1771>
 
  +
<1860>
 
// Why, in such a future, it seems like such a dream...;Tại sao, tương lại có vẻ chỉ như là giấc mơ...
 
// Why, in such a future, it seems like such a dream...;Tại sao, tương lại có vẻ chỉ như là giấc mơ...
  +
<1772>
 
  +
<1861>
 
// Such is just an ordinary future...;Đó chỉ là một tương lại bình thường.
 
// Such is just an ordinary future...;Đó chỉ là một tương lại bình thường.
  +
<1773>
 
  +
<1862>
 
// Such is just a common future...;Đó chỉ là một tương lai bình dị.
 
// Such is just a common future...;Đó chỉ là một tương lai bình dị.
  +
<1774>
 
  +
<1863>
 
// More than ordinary it should be...;Còn bình thường hơn chúng đáng lẽ như vậy...
 
// More than ordinary it should be...;Còn bình thường hơn chúng đáng lẽ như vậy...
  +
<1775>
 
  +
<1864>
 
// Why isn't it more than common...;Tại sao nó không thể còn bình dị hơn...
 
// Why isn't it more than common...;Tại sao nó không thể còn bình dị hơn...
  +
<1776>
 
  +
<1865>
 
// The road that Nagisa travels has always been full of difficulty...;Con đường mà Nagisa đi luôn luôn đầy những khó khăn.
 
// The road that Nagisa travels has always been full of difficulty...;Con đường mà Nagisa đi luôn luôn đầy những khó khăn.
  +
<1777>
 
  +
<1866>
 
// Ordinary happiness... is further away than for most people.;Hạnh phúc bình thường... xa vời hơn người bình thường.
 
// Ordinary happiness... is further away than for most people.;Hạnh phúc bình thường... xa vời hơn người bình thường.
  +
<1778>
 
  +
<1867>
 
// ...far away over there it is.;...Xa hơn cả nơi đó.
 
// ...far away over there it is.;...Xa hơn cả nơi đó.
  +
<1779>
 
  +
<1868>
 
// Life... \p but only that much.;Cuộc sống... \p nhưng chỉ đến thế thôi.
 
// Life... \p but only that much.;Cuộc sống... \p nhưng chỉ đến thế thôi.
  +
<1780>
 
  +
<1869>
 
// Unexpectedly Nagisa closed her eyes.;Bất ngờ thay Nagisa đóng mắt lại.
 
// Unexpectedly Nagisa closed her eyes.;Bất ngờ thay Nagisa đóng mắt lại.
  +
<1781>
 
  +
<1870>
 
// Her sleeping face is calm, although she is losing weight.;Khuôn mặt khi đang ngũ của cô ấy rất trầm tĩnh, mặc dù cô ấy đang giảm cân.
 
// Her sleeping face is calm, although she is losing weight.;Khuôn mặt khi đang ngũ của cô ấy rất trầm tĩnh, mặc dù cô ấy đang giảm cân.
  +
<1782>{\m{B}} "Nagisa... vì vậy mãi mãi.."
 
  +
<1871> \{\m{B}} 『Nagisa... vì vậy mãi mãi..』
 
// \{\m{B}} "Nagisa... therefore forever..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa... therefore forever..."
  +
<1783>
 
  +
<1872>
 
// Forever, \p holding hands.;Mãi mãi, \p, nắm tay nhau.
 
// Forever, \p holding hands.;Mãi mãi, \p, nắm tay nhau.
  +
<1784>
 
  +
<1873>
// Intense labor pains then start. ;Cơn đau động thai bắt đầu.
 
  +
// Intense labor pains then start. ;Cơn đau động thai bắt đầu.
<1785>
 
  +
  +
<1874>
 
// Nagisa's face is wrenched in agony, I ask Sanae-san what can be done.;Khuôn mặt Nagisa nhăn lại trong đau đớn, tôi hỏi cô Sanae xem phải làm gì.
 
// Nagisa's face is wrenched in agony, I ask Sanae-san what can be done.;Khuôn mặt Nagisa nhăn lại trong đau đớn, tôi hỏi cô Sanae xem phải làm gì.
  +
<1786>
 
  +
<1875>
 
// Having confirmed the situation, Sanae-san faces me.;Sau khi xem xét tình hình, cô Sanane quay về phía tôi.
 
// Having confirmed the situation, Sanae-san faces me.;Sau khi xem xét tình hình, cô Sanane quay về phía tôi.
  +
<1787>{Sanae} "\m{B}, gọi đi."
 
  +
<1876> \{Sanae} 『
  +
  +
<1877> -san, gọi đi.』
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, please"
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, please"
  +
<1788>{\m{B}} "Cháu hiểu rồi."
 
  +
<1878> \{\m{B}} 『Cháu hiểu rồi.』
 
// \{\m{B}} "Understood."
 
// \{\m{B}} "Understood."
  +
<1789>
 
  +
<1879>
 
// That is the signal to make the call to the midwife Yagi-san.;Đó là tin hiệu để gọi cho bà đỡ Yagi.
 
// That is the signal to make the call to the midwife Yagi-san.;Đó là tin hiệu để gọi cho bà đỡ Yagi.
  +
<1790>
 
  +
<1880>
 
// I immediately contact her by phone, and went out into the rain to greet her.;Tôi ngay lập tức gọi điện thoại cho cô ấy, và ra ngoài để đón.
 
// I immediately contact her by phone, and went out into the rain to greet her.;Tôi ngay lập tức gọi điện thoại cho cô ấy, và ra ngoài để đón.
  +
<1791>
 
  +
<1881>
 
// Nagisa is still suffering when I return with Yagi-san.;Nagisa vẫn còn đau khi tôi quay lại cô Yagi.
 
// Nagisa is still suffering when I return with Yagi-san.;Nagisa vẫn còn đau khi tôi quay lại cô Yagi.
  +
<1792>
 
  +
<1882>
 
// I could do nothing but leave it to the two that are here.;Tôi không làm được ngoài việc để cho hai người phụ nữ làm việc.
 
// I could do nothing but leave it to the two that are here.;Tôi không làm được ngoài việc để cho hai người phụ nữ làm việc.
  +
<1793>{Yagi} "Anh Furukawa à, anh có thể để nước nóng vào cái thay không?"
 
  +
<1883> \{Yagi} 『Anh Furukawa à, anh có thể để nước nóng vào cái thay không?』
 
// \{Yagi} "Furukawa-san, could you put some hot water on the baby bus?"
 
// \{Yagi} "Furukawa-san, could you put some hot water on the baby bus?"
  +
<1794>
 
  +
<1884>
 
// Yagi-san ordered Pops.;Cô Yagi ra lệnh cho bố già.
 
// Yagi-san ordered Pops.;Cô Yagi ra lệnh cho bố già.
  +
<1795>{Yagi} "\m{B} à, cậu hãy lại đây hỗ trợ cho vợ cậu."
 
  +
<1885> \{Yagi} 『
  +
  +
<1886> \ à, cậu hãy lại đây hỗ trợ cho vợ cậu.』
 
// \{Yagi} "\m{A}-san, please come here and support your wife."
 
// \{Yagi} "\m{A}-san, please come here and support your wife."
  +
<1796>
 
  +
<1887>
 
// That I had hoped for.;Đó là điều tôi hi vọng.
 
// That I had hoped for.;Đó là điều tôi hi vọng.
  +
<1797>
 
  +
<1888>
// I am in the middle of the interior of the room, near the vicinity of Nagisa's knee. ;Tôi đang ở giữa gian phòng, gần đầu gối của Nagisa.
 
  +
// I am in the middle of the interior of the room, near the vicinity of Nagisa's knee. ;Tôi đang ở giữa gian phòng, gần đầu gối của Nagisa.
<1798>{\m{B}} "Umm..."
 
  +
  +
<1889> \{\m{B}} 『Umm...』
 
// \{\m{B}} "Umm..."
 
// \{\m{B}} "Umm..."
  +
<1799>
 
  +
<1890>
 
// I call out to Yagi-san who is busily removed medical equipment from her bag.;Tôi gọi cô Yagi đang bận lấy các thiết bị y tế ra ngoài.
 
// I call out to Yagi-san who is busily removed medical equipment from her bag.;Tôi gọi cô Yagi đang bận lấy các thiết bị y tế ra ngoài.
  +
<1800>{\m{B}} "Cháu nắm tay cô ấy được chứ?"
 
  +
<1891> \{\m{B}} 『Cháu nắm tay cô ấy được chứ?』
 
// \{\m{B}} "Is okay to hold her hand, right?"
 
// \{\m{B}} "Is okay to hold her hand, right?"
  +
<1801>{Yagi} "Uh, dĩ nhiên. Cháu hãy làm thế."
 
  +
<1892> \{Yagi} 『Uh, dĩ nhiên. Cháu hãy làm thế.』
 
// \{Yagi} "Yes, of course. Please do that."
 
// \{Yagi} "Yes, of course. Please do that."
  +
<1802>
 
  +
<1893>
 
// It is okay.;Vậy là tốt.
 
// It is okay.;Vậy là tốt.
  +
<1803>
 
  +
<1894>
 
// When ever Nagisa is suffering, I want to help rescue her from it.;Mỗi khi Nagisa đau đớn, tôi muốn cứu cô ấy.
 
// When ever Nagisa is suffering, I want to help rescue her from it.;Mỗi khi Nagisa đau đớn, tôi muốn cứu cô ấy.
  +
<1804>
 
  +
<1895>
 
// I pull Nagisa's hand and toward me; she is desperately clenching the palm of her hand to bear the pain, and I open it with force.;Tôi lấy tay Nagisa ra và kéo về phía mình, Nagisa đang tuyệt vọng nắm chặt tay để chịu đau, tôi dùng sức mạnh mở bàn tay ra.
 
// I pull Nagisa's hand and toward me; she is desperately clenching the palm of her hand to bear the pain, and I open it with force.;Tôi lấy tay Nagisa ra và kéo về phía mình, Nagisa đang tuyệt vọng nắm chặt tay để chịu đau, tôi dùng sức mạnh mở bàn tay ra.
  +
<1805>
 
  +
<1896>
 
// And, in her sweaty palm, I place my hand.;Và, tôi nắm bàn tay đầy mồ hôi của cô ấy.
 
// And, in her sweaty palm, I place my hand.;Và, tôi nắm bàn tay đầy mồ hôi của cô ấy.
  +
<1806>
 
  +
<1897>
 
// Then, she strongly closed her hand like she had been desperately seeking it.;Rồi, cô ấy nắm chặt lấy như thể cô ấy đã muốn như thế từ lâu.
 
// Then, she strongly closed her hand like she had been desperately seeking it.;Rồi, cô ấy nắm chặt lấy như thể cô ấy đã muốn như thế từ lâu.
  +
<1807>
 
  +
<1898>
 
// Our two fingers tightly intertwine leaving no gaps.; Các ngón tay của chúng tôi xen rất kĩ vào nhau không có kẻ hở.
 
// Our two fingers tightly intertwine leaving no gaps.; Các ngón tay của chúng tôi xen rất kĩ vào nhau không có kẻ hở.
  +
<1808>{\m{B}} "Nagisa, anh đây..."
 
  +
<1899> \{\m{B}} 『Nagisa, anh đây...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I am here..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I am here..."
  +
<1809>
 
  +
<1900>
 
// Briefly Nagisa's eyes look at my face.;Trong một chốc Nagisa nhìn vào tôi.
 
// Briefly Nagisa's eyes look at my face.;Trong một chốc Nagisa nhìn vào tôi.
  +
<1810>{Nagisa} "......."
 
  +
<1901> \{Nagisa} 『.......』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
<1811>
 
  +
<1902>
// Although she couldn't say it, she nodded her head strongly. ;Mặc dù cô ấy không nói được, cô ấy gật đầu mạnh mẽ.
 
  +
// Although she couldn't say it, she nodded her head strongly. ;Mặc dù cô ấy không nói được, cô ấy gật đầu mạnh mẽ.
<1812>{\m{B}} "Hãy cố lên..."
 
  +
  +
<1903> \{\m{B}} 『Hãy cố lên...』
 
// \{\m{B}} "Hang in there..."
 
// \{\m{B}} "Hang in there..."
  +
<1813>{\m{B}} "Đừng gục ngã... ở nơi thế này..."
 
  +
<1904> \{\m{B}} 『Đừng gục ngã... ở nơi thế này...』
 
// \{\m{B}} "Don't lose... in such a place as this..."
 
// \{\m{B}} "Don't lose... in such a place as this..."
  +
<1814>{\m{B}} "Sinh khỏe mạnh..."
 
  +
<1905> \{\m{B}} 『Sinh khỏe mạnh...』
 
// \{\m{B}} "Give birth safely..."
 
// \{\m{B}} "Give birth safely..."
  +
<1815>{\m{B}} "Hay bắt đầu, cuộc sống mới với ba chúng ta..."
 
  +
<1906> \{\m{B}} 『Hay bắt đầu, cuộc sống mới với ba chúng ta...』
 
// \{\m{B}} "Let's start, this new life with the three of us..."
 
// \{\m{B}} "Let's start, this new life with the three of us..."
  +
<1816>{Yagi} "Bắt đầu nào."
 
  +
<1907> \{Yagi} 『Bắt đầu nào.』
 
// \{Yagi} "Then let's begin"
 
// \{Yagi} "Then let's begin"
  +
<1817>{\m{B}} "Vâng."
 
  +
<1908> \{\m{B}} 『Vâng.』
 
// \{\m{B}} "Yes"
 
// \{\m{B}} "Yes"
  +
<1818>{\m{B}} "Xin cô."
 
  +
<1909> \{\m{B}} 『Xin cô.』
 
// \{\m{B}} "Please"
 
// \{\m{B}} "Please"
  +
<1819>
 
  +
<1910>
 
// Nagisa's delivery has begun.;Sự sinh nở của Nagisa bắt đầu.
 
// Nagisa's delivery has begun.;Sự sinh nở của Nagisa bắt đầu.
  +
<1820>
 
  +
<1911>
 
// Many times Nagisa lost consciousness.;Nhiều lần Nagisa bất tỉnh.
 
// Many times Nagisa lost consciousness.;Nhiều lần Nagisa bất tỉnh.
  +
<1821>
 
  +
<1912>
 
// And the pain would bring her back again.;Và cơn đau lại làm cô ấy tỉnh dậy.
 
// And the pain would bring her back again.;Và cơn đau lại làm cô ấy tỉnh dậy.
  +
<1822>
 
  +
<1913>
 
// That cycle repeated over.;Cái vòng ấy cứ lặp lại.
 
// That cycle repeated over.;Cái vòng ấy cứ lặp lại.
  +
<1823>
 
  +
<1914>
 
// That cruel treatment makes me want to advert my eyes...;Sự tàn nhẫn ấy làm tôi muốn quay mặt đi.
 
// That cruel treatment makes me want to advert my eyes...;Sự tàn nhẫn ấy làm tôi muốn quay mặt đi.
  +
<1824>
 
  +
<1915>
 
// It is as if she is being tortured to death with no mercy.;Giống như cô ấy bị hành hạ một cách nhẫn tâm.
 
// It is as if she is being tortured to death with no mercy.;Giống như cô ấy bị hành hạ một cách nhẫn tâm.
  +
<1825>
 
  +
<1916>
 
// To persist on, there is nothing.;Chẳng có gì để kiên cường lên.
 
// To persist on, there is nothing.;Chẳng có gì để kiên cường lên.
  +
<1826>
 
  +
<1917>
 
// However, continues to receive no resistance.;Tuy vậy, nó vẫn tiếp tục mà không kháng cự.
 
// However, continues to receive no resistance.;Tuy vậy, nó vẫn tiếp tục mà không kháng cự.
  +
<1827>
 
  +
<1918>
 
// If things continue like this, Nagisa will die...;Nếu nó cứ tiếp tục, Nagisa sẽ chết...
 
// If things continue like this, Nagisa will die...;Nếu nó cứ tiếp tục, Nagisa sẽ chết...
  +
<1828>
 
  +
<1919>
 
// You're not dieing are you...?;Em không chết đấy chứ...?
 
// You're not dieing are you...?;Em không chết đấy chứ...?
  +
<1829>
 
  +
<1920>
 
// Quickly...;Nhanh lên...
 
// Quickly...;Nhanh lên...
  +
<1830>
 
  +
<1921>
 
// Quickly end this...!;Kết thúc nhanh lên...!
 
// Quickly end this...!;Kết thúc nhanh lên...!
  +
<1831>
 
  +
<1922>
 
// I keep shouting in my mind.;Tôi tiếp tục la hét lên trong tiềm thức.
 
// I keep shouting in my mind.;Tôi tiếp tục la hét lên trong tiềm thức.
  +
<1832>
 
  +
<1923>
 
// It's long...;Lâu quá...
 
// It's long...;Lâu quá...
  +
<1833>
 
  +
<1924>
 
// And the last cycle has not come.;Vòng quay cuối chưa đến.
 
// And the last cycle has not come.;Vòng quay cuối chưa đến.
  +
<1834>
 
  +
<1925>
 
// It seems like this will continue through eternity...;Cứ như nó kéo dài mãi mãi.
 
// It seems like this will continue through eternity...;Cứ như nó kéo dài mãi mãi.
  +
<1835>
 
  +
<1926>
 
// My five senses are lost, I am in darkness.;Giác quan của tôi biến mất, tôi chìm trong bóng đêm.
 
// My five senses are lost, I am in darkness.;Giác quan của tôi biến mất, tôi chìm trong bóng đêm.
  +
<1836>
 
  +
<1927>
 
// ah, why has it become this way...;ah, tại sao nó lại trở nên thế này...
 
// ah, why has it become this way...;ah, tại sao nó lại trở nên thế này...
  +
<1837>
 
  +
<1928>
 
// Has my mind lost its endurance? ...;Tiềm thức của tôi chẳng lẽ đã mất đi sự chịu đựng?...
 
// Has my mind lost its endurance? ...;Tiềm thức của tôi chẳng lẽ đã mất đi sự chịu đựng?...
  +
<1838>
 
  +
<1929>
 
// Or else, am I in despair...?;Hay là, tôi đang tuyệt vọng.
 
// Or else, am I in despair...?;Hay là, tôi đang tuyệt vọng.
  +
<1839>
 
  +
<1930>
 
// Has everything already come to an end?...;Mọi thứ có phải đã kết thúc?...
 
// Has everything already come to an end?...;Mọi thứ có phải đã kết thúc?...
  +
<1840>
 
  +
<1931>
 
// Suddenly my sight returns.;Bỗng nhiên giác quan cảu tôi trở lại.
 
// Suddenly my sight returns.;Bỗng nhiên giác quan cảu tôi trở lại.
  +
<1841>
 
  +
<1932>
 
// Before my eyes, something is on the bed.;Trước mắt tôi, có cái gì đó ở trên giường.
 
// Before my eyes, something is on the bed.;Trước mắt tôi, có cái gì đó ở trên giường.
  +
<1842>
 
  +
<1933>
 
// .........;.........
 
// .........;.........
  +
<1843>
 
  +
<1934>
 
// ... I hear it.;... Tôi nghe thấy.
 
// ... I hear it.;... Tôi nghe thấy.
  +
<1844>
 
  +
<1935>
 
// ... a cry.;... tiếng khóc.
 
// ... a cry.;... tiếng khóc.
  +
<1845>
 
  +
<1936>
 
// ... A baby's cry.;... Tiếng khóc của đứa bé.
 
// ... A baby's cry.;... Tiếng khóc của đứa bé.
  +
<1846>
 
  +
<1937>
 
// I finally understand, and look up with energy.;Tôi hiểu ra, và ngước lên một cách nghị lực.
 
// I finally understand, and look up with energy.;Tôi hiểu ra, và ngước lên một cách nghị lực.
  +
<1847>
 
  +
<1938>
 
// And, I stared at the reality.;Và, tôi nhìn vào thực tại.
 
// And, I stared at the reality.;Và, tôi nhìn vào thực tại.
  +
<1848>
 
  +
<1939>
 
// The direction of that cry... the baby's bright red body rests on top of a towel.;Hướng có tiếng khóc... một đứa bé với cô thể đỏ hỏn nằm trên chiếc khăn.
 
// The direction of that cry... the baby's bright red body rests on top of a towel.;Hướng có tiếng khóc... một đứa bé với cô thể đỏ hỏn nằm trên chiếc khăn.
  +
<1849>
 
  +
<1940>
 
// For a moment I separate my hand from Nagisa's, and lift the baby off of the towel into my arms.;Trong một lúc tôi bỏ tay khỏi Nagisa, và ôm đứa bé trong chiếc khăn trên tay.
 
// For a moment I separate my hand from Nagisa's, and lift the baby off of the towel into my arms.;Trong một lúc tôi bỏ tay khỏi Nagisa, và ôm đứa bé trong chiếc khăn trên tay.
  +
<1850>
 
  +
<1941>
 
// And, I clasp Nagisa's hand once again.;Và, tôi lại nắm tay Nagisa một lần nữa.
 
// And, I clasp Nagisa's hand once again.;Và, tôi lại nắm tay Nagisa một lần nữa.
  +
<1851>{\m{B}} "Nagisa..."
 
  +
<1942> \{\m{B}} 『Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
  +
<1852>
 
  +
<1943>
 
// Nagisa's eyes were closed.;Mắt Nagisa còn nhắm.
 
// Nagisa's eyes were closed.;Mắt Nagisa còn nhắm.
  +
<1853>
 
  +
<1944>
 
// A completely exhausted face...;Một khuôn mặt kiệt sức...
 
// A completely exhausted face...;Một khuôn mặt kiệt sức...
  +
<1854>{\m{B}} "Nagisa..."
 
  +
<1945> \{\m{B}} 『Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
  +
<1855>
 
  +
<1946>
 
// I call.;Tôi gọi.
 
// I call.;Tôi gọi.
  +
<1856>{\m{B}} "Nagisa-..."
 
  +
<1947> \{\m{B}} 『Nagisa-...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa-..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa-..."
  +
<1857>
 
  +
<1948>
 
// Tears begin to collect in my eyes...;Nước mắt bắt đầu tràn ra mắt tôi...
 
// Tears begin to collect in my eyes...;Nước mắt bắt đầu tràn ra mắt tôi...
  +
<1858>
 
  +
<1949>
 
// ... and could fall any moment.;... và chỉ chực rơi xuống.
 
// ... and could fall any moment.;... và chỉ chực rơi xuống.
  +
<1859>
 
  +
<1950>
 
// I squeeze her hand strongly.;Tôi siết chặt tay cô ấy.
 
// I squeeze her hand strongly.;Tôi siết chặt tay cô ấy.
  +
<1860>{\m{B}} "Nagisa!"
 
  +
<1951> \{\m{B}} 『Nagisa!』
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
  +
<1861>{Nagisa} "...Anh \m{B}"
 
  +
<1952> \{Nagisa} 『...Anh\ \
  +
  +
<1953> 』
 
// \{Nagisa} "...\m{B}-kun"
 
// \{Nagisa} "...\m{B}-kun"
  +
<1862>
 
  +
<1954>
 
// She barely opened her eyes.;Cô ấy chỉ hơi mở mắt ra.
 
// She barely opened her eyes.;Cô ấy chỉ hơi mở mắt ra.
  +
<1863>
 
  +
<1955>
 
// Her vision must be blurry, she could not find my face.;Chắc tầm mắt cô ấy rất mờ, cô ấy có thể không thấy tôi.
 
// Her vision must be blurry, she could not find my face.;Chắc tầm mắt cô ấy rất mờ, cô ấy có thể không thấy tôi.
  +
<1864>{\m{B}} "Anh đây, Nagisa..."
 
  +
<1956> \{\m{B}} 『Anh đây, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "I'm here, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "I'm here, Nagisa..."
  +
<1865>
 
  +
<1957>
 
// I bought my face close.;Tôi đưa mặt lại gần.
 
// I bought my face close.;Tôi đưa mặt lại gần.
  +
<1866>
 
  +
<1958>
 
// Finally, she could see me.;Cuối cùng, cô ấy thấy tôi.
 
// Finally, she could see me.;Cuối cùng, cô ấy thấy tôi.
  +
<1867>{Nagisa} "Em... \p đã làm hết sức..."
 
  +
<1959> \{Nagisa} 『Em...\ \
  +
  +
<1960> \ đã làm hết sức...』
 
// "I... \p could do my best..."
 
// "I... \p could do my best..."
  +
<1868>{\m{B}} "Ah. Phải... đúng vậy, Nagisa..."
 
  +
<1961> \{\m{B}} 『Ah. Phải... đúng vậy, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Ah. True... you did, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Ah. True... you did, Nagisa..."
  +
<1869>{\m{B}} "Nghe này, đó là tiếng khóc của con chúng ta..."
 
  +
<1962> \{\m{B}} 『Nghe này, đó là tiếng khóc của con chúng ta...』
 
// \{\m{B}} "Listen, it's the cry of our child..."
 
// \{\m{B}} "Listen, it's the cry of our child..."
  +
<1870>{Nagisa} "Vâng..."
 
  +
<1963> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Yes..."
 
// \{Nagisa} "Yes..."
  +
<1871>{\m{B}} "Nhìn này, anh là người đầu tiên bế nó..."
 
  +
<1964> \{\m{B}} 『Nhìn này, anh là người đầu tiên bế nó...』
 
// \{\m{B}} "Look, I'm the first to hold it..."
 
// \{\m{B}} "Look, I'm the first to hold it..."
  +
<1872>{Nagisa} "Vâng, dễ thương..."
 
  +
<1965> \{Nagisa} 『Vâng, dễ thương...』
 
// \{Nagisa} "Yes, cute..."
 
// \{Nagisa} "Yes, cute..."
  +
<1873>{\m{B}} "Ah... vì nó là con của chúng ta. Ushio."
 
  +
<1966> \{\m{B}} 『Ah... vì nó là con của chúng ta. Ushio.』
 
// \{\m{B}} "Ah... because it's our child. Ushio."
 
// \{\m{B}} "Ah... because it's our child. Ushio."
  +
<1874>{Nagisa} "Bé Shio..."
 
  +
<1967> \{Nagisa} 『Bé Shio...』
 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."
 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."
  +
<1875>{\m{B}} "Nếu không phải là con gái thì nghe kì đấy..."
 
  +
<1968> \{\m{B}} 『Nếu không phải là con gái thì nghe kì đấy...』
 
// \{\m{B}} "That wouldn't work, if it's not a girl..."
 
// \{\m{B}} "That wouldn't work, if it's not a girl..."
  +
<1876>{\m{B}} "Đúng không, cô Sanae..."
 
  +
<1969> \{\m{B}} 『Đúng không, cô Sanae...』
 
// \{\m{B}} "Isn't that so, Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Isn't that so, Sanae-san..."
  +
<1877>{\m{B}} "Nhìn này, hóa ra đó là... con gái..."
 
  +
<1970> \{\m{B}} 『Nhìn này, hóa ra đó là... con gái...』
 
// \{\m{B}} "Look, after all it is... a girl..."
 
// \{\m{B}} "Look, after all it is... a girl..."
  +
<1878>{\m{B}} "Một cô gái mạnh mẽ..."
 
  +
<1971> \{\m{B}} 『Một cô gái mạnh mẽ...』
 
// \{\m{B}} "It's an energetic girl..."
 
// \{\m{B}} "It's an energetic girl..."
  +
<1879>{Nagisa} "Tốt quá..."
 
  +
<1972> \{Nagisa} 『Tốt quá...』
 
// \{Nagisa} "That's good..."
 
// \{Nagisa} "That's good..."
  +
<1880>{\m{B}} "Phải, tốt...rất tốt..."
 
  +
<1973> \{\m{B}} 『Phải, tốt...rất tốt...』
 
// \{\m{B}} "Yes, it's good... truly..."
 
// \{\m{B}} "Yes, it's good... truly..."
  +
<1881>{Nagisa} "Vâng..."
 
  +
<1974> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Yes..."
 
// \{Nagisa} "Yes..."
  +
<1882>{Nagisa} ".........."
 
  +
<1975> \{Nagisa} 『..........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
<1883>{Nagisa} "Nhưng..."
 
  +
<1976> \{Nagisa} 『Nhưng...』
 
// \{Nagisa} "But..."
 
// \{Nagisa} "But..."
  +
<1884>{Nagisa} "Em rất mệt..."
 
  +
<1977> \{Nagisa} 『Em rất mệt...』
 
// \{Nagisa} "I'm really tired..."
 
// \{Nagisa} "I'm really tired..."
  +
<1885>{\m{B}} "P,phải..."
 
  +
<1978> \{\m{B}} 『P,phải...』
 
// \{\m{B}} "Y, yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y, yeah..."
  +
<1886>{Nagisa} "Vì thế..."
 
  +
<1979> \{Nagisa} 『Vì thế...』
 
// \{Nagisa} "Therefore..."
 
// \{Nagisa} "Therefore..."
  +
<1887>{Nagisa} "Hãy cho em nghỉ ngơi..."
 
  +
<1980> \{Nagisa} 『Hãy cho em nghỉ ngơi...』
 
// \{Nagisa} "Please let me rest a bit..."
 
// \{Nagisa} "Please let me rest a bit..."
  +
<1888>{Nagisa} "........"
 
  +
<1981> \{Nagisa} 『........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
<1889>
 
  +
<1982>
 
// I become uneasy.;Tôi cảm thấy bất an.
 
// I become uneasy.;Tôi cảm thấy bất an.
  +
<1890>
 
  +
<1983>
 
// Particularly... because Nagisa's face is so pale.;Đó là... vì mặt Nagisa trắng bệch.
 
// Particularly... because Nagisa's face is so pale.;Đó là... vì mặt Nagisa trắng bệch.
  +
<1891>{\m{B}} "........."
 
  +
<1984> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1892>
 
  +
<1985>
 
// The surroundings are noisy, with the sound of foot steps.;Xung quanh trở nên ồn ào, có tiếng bước chân.
 
// The surroundings are noisy, with the sound of foot steps.;Xung quanh trở nên ồn ào, có tiếng bước chân.
  +
<1893>
 
  +
<1986>
 
// What should I do...?;Tôi làm gì đây.
 
// What should I do...?;Tôi làm gì đây.
  +
<1894>
 
  +
<1987>
 
// Pop's harsh voice... even Sanae-san's panicked voice is heard.;Tiếng la mắng của Bố già... kể cả giọng hốt hoảng của Nagisa tôi cũng nghe thấy.
 
// Pop's harsh voice... even Sanae-san's panicked voice is heard.;Tiếng la mắng của Bố già... kể cả giọng hốt hoảng của Nagisa tôi cũng nghe thấy.
  +
<1895>
 
  +
<1988>
 
// I wish they were all quiet.;Tôi ước chi họ im lặng.
 
// I wish they were all quiet.;Tôi ước chi họ im lặng.
  +
<1896>
 
  +
<1989>
 
// Because I want to talk calmly with Nagisa.;Tại vì tôi muốn nói chuyện với Nagisa.
 
// Because I want to talk calmly with Nagisa.;Tại vì tôi muốn nói chuyện với Nagisa.
  +
<1897>{\m{B}} "Này, Nagisa..."
 
  +
<1990> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
  +
<1898>{\m{B}} "Chờ một chút, Nagisa..."
 
  +
<1991> \{\m{B}} 『Chờ một chút, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Wait just a moment, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Wait just a moment, Nagisa..."
  +
<1899>{\m{B}} "Anh muốn thêm một chút..."
 
  +
<1992> \{\m{B}} 『Anh muốn thêm một chút...』
 
// \{\m{B}} "I want to talk just a bit more..."
 
// \{\m{B}} "I want to talk just a bit more..."
  +
<1900>{\m{B}} "Em chỉ cần nghe thôi, không sao cả..."
 
  +
<1993> \{\m{B}} 『Em chỉ cần nghe thôi, không sao cả...』
 
// \{\m{B}} "If you just listen, it's okay..."
 
// \{\m{B}} "If you just listen, it's okay..."
  +
<1901>{Nagisa} "Vâng..."
 
  +
<1994> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Yes..."
 
// \{Nagisa} "Yes..."
  +
<1902>{Nagisa} ".........."
 
  +
<1995> \{Nagisa} 『..........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
<1903>{\m{B}} "Nhìn này, đó là con của chúng ta..."
 
  +
<1996> \{\m{B}} 『Nhìn này, đó là con của chúng ta...』
 
// \{\m{B}} "Look, it's our child..."
 
// \{\m{B}} "Look, it's our child..."
  +
<1904>{\m{B}} "Con của em và của anh..."
 
  +
<1997> \{\m{B}} 『Con của em và của anh...』
 
// \{\m{B}} "Your and my child..."
 
// \{\m{B}} "Your and my child..."
  +
<1905>{\m{B}} "Khuôn mặt của nó như khỉ ấy..."
 
  +
<1998> \{\m{B}} 『Khuôn mặt của nó như khỉ ấy...』
 
// \{\m{B}} "Its face looks like a monkey..."
 
// \{\m{B}} "Its face looks like a monkey..."
  +
<1906>{\m{B}} "Nhỏ xíu..."
 
  +
<1999> \{\m{B}} 『Nhỏ xíu...』
 
// \{\m{B}} "Just a little one..."
 
// \{\m{B}} "Just a little one..."
  +
<1907>{\m{B}} "Anh gọi tên nó này..."
 
  +
<2000> \{\m{B}} 『Anh gọi tên nó này...』
 
// \{\m{B}} "I'll call out its name..."
 
// \{\m{B}} "I'll call out its name..."
  +
<1908>{\m{B}} "Ushio..."
 
  +
<2001> \{\m{B}} 『Ushio...』
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
  +
<1909>{\m{B}} "Papa(Ba) đây, Ushio..."
 
  +
<2002> \{\m{B}} 『Papa(Ba) đây, Ushio...』
 
// \{\m{B}} "I'm your Papa, Ushio..."
 
// \{\m{B}} "I'm your Papa, Ushio..."
  +
<1910>{\m{B}} "Đây là mẹ nè..."
 
  +
<2003> \{\m{B}} 『Đây là mẹ nè...』
 
// \{\m{B}} "This is your mama..."
 
// \{\m{B}} "This is your mama..."
  +
<1911>{\m{B}} "Haha... nó phớt lờ anh."
 
  +
<2004> \{\m{B}} 『Haha... nó phớt lờ anh.』
 
// \{\m{B}} "Haha... I'm ignored."
 
// \{\m{B}} "Haha... I'm ignored."
  +
<1912>{\m{B}} "Hey, hiểu nó đơn giản quá..."
 
  +
<2005> \{\m{B}} 『Hey, hiểu nó đơn giản quá...』
 
// \{\m{B}} "Hey, understand it's simple..."
 
// \{\m{B}} "Hey, understand it's simple..."
  +
<1913>{Nagisa} "........"
 
  +
<2006> \{Nagisa} 『........』
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
  +
<1914>
 
  +
<2007>
 
// Nagisa couldn't speak.;Nagisa không thể nói.
 
// Nagisa couldn't speak.;Nagisa không thể nói.
  +
<1915>
 
  +
<2008>
 
// But it's okay, because she was holding my hand.;Nhưng không sao, vì cô ấy còn nắm tay tôi.
 
// But it's okay, because she was holding my hand.;Nhưng không sao, vì cô ấy còn nắm tay tôi.
  +
<1916>
 
  +
<2009>
 
// So as not to part.. strongly, strongly.;Để nó không rời ra, mạnh mẽ.
 
// So as not to part.. strongly, strongly.;Để nó không rời ra, mạnh mẽ.
  +
<1917>{\m{B}} "Con bé này sẽ trưởng thành, chăc là, chỉ trong chớp mắt..."
 
  +
<2010> \{\m{B}} 『Con bé này sẽ trưởng thành, chăc là, chỉ trong chớp mắt...』
 
// \{\m{B}} "This child's growth into adulthood, surely, will only take a blink of time..."
 
// \{\m{B}} "This child's growth into adulthood, surely, will only take a blink of time..."
  +
<1918>{\m{B}} "Con bé sự lớn nhanh... rồi vào mẫu giáo..."
 
  +
<2011> \{\m{B}} 『Con bé sự lớn nhanh... rồi vào mẫu giáo...』
 
// \{\m{B}} "Quickly it will be big... and start kindergarten..."
 
// \{\m{B}} "Quickly it will be big... and start kindergarten..."
  +
<1919>{\m{B}} "Em và anh sẽ đến ngày khai giảng mẫu giáo của con bé... chắc là tếu lắm."
 
  +
<2012> \{\m{B}} 『Em và anh sẽ đến ngày khai giảng mẫu giáo của con bé... chắc là tếu lắm.』
 
// \{\m{B}} "You and I will accompany her to the kindergarten entrance ceremony.... surely that will be a very humorous thing."
 
// \{\m{B}} "You and I will accompany her to the kindergarten entrance ceremony.... surely that will be a very humorous thing."
  +
<1920>{\m{B}} "Chúng ta vẫn còn là trẻ em, lại dắt thêm trẻ em..."
 
  +
<2013> \{\m{B}} 『Chúng ta vẫn còn là trẻ em, lại dắt thêm trẻ em...』
 
// \{\m{B}} "We're still like children ourselves, accompanied by children..."
 
// \{\m{B}} "We're still like children ourselves, accompanied by children..."
  +
<1921>{\m{B}} "Hài hước quá mà..."
 
  +
<2014> \{\m{B}} 『Hài hước quá mà...』
 
// \{\m{B}} "Amusing isn't it, surely..."
 
// \{\m{B}} "Amusing isn't it, surely..."
  +
<1922>
 
  +
<2015>
 
// Nagisa also smiles.;Nagisa cười.
 
// Nagisa also smiles.;Nagisa cười.
  +
<1923>{\m{B}} "Vào cấp một, họp phụ huynh, ngày hội thể thao... làm nhưng việc của gia đình..."
 
  +
<2016> \{\m{B}} 『Vào cấp một, họp phụ huynh, ngày hội thể thao... làm nhưng việc của gia đình...』
 
// \{\m{B}} "Going to elementary school, Parent's day at school, athletic meets... doing things as a family..."
 
// \{\m{B}} "Going to elementary school, Parent's day at school, athletic meets... doing things as a family..."
  +
<1924>{\m{B}} "Và tất cả những chuyến dã ngoại tuyệt vời ấy..."
 
  +
<2017> \{\m{B}} 『Và tất cả những chuyến dã ngoại tuyệt vời ấy...』
 
// \{\m{B}} "And all of this wonderful sight seeing..."
 
// \{\m{B}} "And all of this wonderful sight seeing..."
  +
<1925>{\m{B}} "Chúng ta... có thể sẽ rất vui..."
 
  +
<2018> \{\m{B}} 『Chúng ta... có thể sẽ rất vui...』
 
// \{\m{B}} "We... might be really funny..."
 
// \{\m{B}} "We... might be really funny..."
  +
<1926>{\m{B}} "Những chuyện như thế, chắc anh trở thành tên ngốc nhất đời..."
 
  +
<2019> \{\m{B}} 『Những chuyện như thế, chắc anh trở thành tên ngốc nhất đời...』
 
// \{\m{B}} "Such things like that, I'll become the biggest fool..."
 
// \{\m{B}} "Such things like that, I'll become the biggest fool..."
  +
<1927>
 
  +
<2020>
 
// A rigorous nod.;Một cái gật đầu khó khăn.
 
// A rigorous nod.;Một cái gật đầu khó khăn.
  +
<1928>{\m{B}} "Nhưng em biết không, em..."
 
  +
<2021> \{\m{B}} 『Nhưng em biết không, em...』
 
// \{\m{B}} "But you know, you..."
 
// \{\m{B}} "But you know, you..."
  +
<1929>{\m{B}} "Vì con bé bị ép nghe có một bài 'Dango Daikazoku' khi còn trong bụng của em..."
 
  +
<2022> \{\m{B}} 『Vì con bé bị ép nghe có một bài 「Dango Daikazoku
  +
  +
<2023> 」 khi còn trong bụng của em...』
 
// \{\m{B}} "Because this poor girl was forced to listen only to 'Dango Daikazoku' while in your stomach..."
 
// \{\m{B}} "Because this poor girl was forced to listen only to 'Dango Daikazoku' while in your stomach..."
  +
<1930>{\m{B}} "Anh lo con bé cùng một giuộc với em quá.
 
  +
<2024> \{\m{B}} 『Anh lo con bé cùng một giuộc với em quá.』
 
// \{\m{B}} "I worried she will have the same tastes as you..."
 
// \{\m{B}} "I worried she will have the same tastes as you..."
  +
<1931>{\m{B}} "Sẽ tốt nếu con bé không chỉ thừa hưởng phần dễ thương của Nagisa..."
 
  +
<2025> \{\m{B}} 『Sẽ tốt nếu con bé không chỉ thừa hưởng phần dễ thương của Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "It would be nice if it didn't only resemble Nagisa's cute parts..."
 
// \{\m{B}} "It would be nice if it didn't only resemble Nagisa's cute parts..."
  +
<1932>{\m{B}} "Nếu con bé có hơi khóc nhè cũng tốt..."
 
  +
<2026> \{\m{B}} 『Nếu con bé có hơi khóc nhè cũng tốt...』
 
// \{\m{B}} "It's okay even if she is also a bit of a crybaby..."
 
// \{\m{B}} "It's okay even if she is also a bit of a crybaby..."
  +
<1933>{\m{B}} "Để có thể tiếp tục bước tiến"
 
  +
<2027> \{\m{B}} 『Để có thể tiếp tục bước tiến』
 
// \{\m{B}} "To keep on going in the moment"
 
// \{\m{B}} "To keep on going in the moment"
  +
<1934>{\m{B}} "Một đứa trẻ như vậy là tốt..."
 
  +
<2028> \{\m{B}} 『Một đứa trẻ như vậy là tốt...』
 
// \{\m{B}} "Such a child would be good..."
 
// \{\m{B}} "Such a child would be good..."
  +
<1935>{\m{B}} "Con bé có hậu đâu cũng không sao cả.
 
  +
<2029> \{\m{B}} 『Con bé có hậu đâu cũng không sao cả.』
 
// \{\m{B}} "It's okay even if she's clumsy..."
 
// \{\m{B}} "It's okay even if she's clumsy..."
  +
<1936>{\m{B}} "Nếu con bé quyết tâm..."
 
  +
<2030> \{\m{B}} 『Nếu con bé quyết tâm...』
 
// \{\m{B}} "If it is considerate..."
 
// \{\m{B}} "If it is considerate..."
  +
<1937>{\m{B}} "Con bé sẽ sống tận lực của mình vì người khác..."
 
  +
<2031> \{\m{B}} 『Con bé sẽ sống tận lực của mình vì người khác...』
 
// \{\m{B}} "She can live with all her might for other people..."
 
// \{\m{B}} "She can live with all her might for other people..."
  +
<1938>{\m{B}} "Theo kiểu mà em... thích..."
 
  +
<2032> \{\m{B}} 『Theo kiểu mà em... thích...』
 
// \{\m{B}} "Such the way that you... are like..."
 
// \{\m{B}} "Such the way that you... are like..."
  +
<1939>{\m{B}} "Trở thành người như thế..."
 
  +
<2033> \{\m{B}} 『Trở thành người như thế...』
 
// \{\m{B}} "Becoming like that..."
 
// \{\m{B}} "Becoming like that..."
  +
<1940>{\m{B}} "...là tốt..."
 
  +
<2034> \{\m{B}} 『...là tốt...』
 
// \{\m{B}} "would be good..."
 
// \{\m{B}} "would be good..."
  +
<1941>
 
  +
<2035>
 
// ...my vision becomes blurry.;Trước mặt tôi mờ đi.
 
// ...my vision becomes blurry.;Trước mặt tôi mờ đi.
  +
<1942>
 
  +
<2036>
 
// Suddenly my eyes fill with tears.;Nước mắt tôi tự đầy trên mắt.
 
// Suddenly my eyes fill with tears.;Nước mắt tôi tự đầy trên mắt.
  +
<1943>
 
  +
<2037>
 
// And, I am not able to stop them from flowing out.; và tôi không thể ngăn nó trào ra.
 
// And, I am not able to stop them from flowing out.; và tôi không thể ngăn nó trào ra.
  +
<1944>
 
  +
<2038>
 
// What is with this uneasiness. This pain in my chest.;Cái bất an này la gì.. Cơn đau trong ngực này là gì.
 
// What is with this uneasiness. This pain in my chest.;Cái bất an này la gì.. Cơn đau trong ngực này là gì.
  +
<1945>
 
  +
<2039>
 
// I only thought I wanted to talk calmly with Nagisa...;Tôi chỉ nghĩ tôi muốn nói chuyện với Nagisa...
 
// I only thought I wanted to talk calmly with Nagisa...;Tôi chỉ nghĩ tôi muốn nói chuyện với Nagisa...
  +
<1946>{\m{B}} "Này, Nagisa..."
 
  +
<2040> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
  +
<1947>
 
  +
<2041>
 
// However already... there was no return.;Tuy vậy... không có câu trả lời.
 
// However already... there was no return.;Tuy vậy... không có câu trả lời.
  +
<1948>{\m{B}} "........."
 
  +
<2042> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1949>
 
  +
<2043>
 
// I didn't feel the strength of Nagisa's hand.;Tôi không cảm thấy sức lực trong tay của Nagisa.
 
// I didn't feel the strength of Nagisa's hand.;Tôi không cảm thấy sức lực trong tay của Nagisa.
  +
<1950>{\m{B}} "Nagisa... Nagisa...!"
 
  +
<2044> \{\m{B}} 『Nagisa... Nagisa...!』
 
// \{\m{B}} "Nagisa... Nagisa...!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa... Nagisa...!"
  +
<1951>
 
  +
<2045>
 
// I desperately grip her hand.;Tôi tuyệt vọng nắm tay cô ấy.
 
// I desperately grip her hand.;Tôi tuyệt vọng nắm tay cô ấy.
  +
<1952>{\m{B}} "Nagisa..."
 
  +
<2046> \{\m{B}} 『Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
  +
<1953>{\m{B}} "Đừng đi đâu cả..."
 
  +
<2047> \{\m{B}} 『Đừng đi đâu cả...』
 
// \{\m{B}} "Don't go, anywhere..."
 
// \{\m{B}} "Don't go, anywhere..."
  +
<1954>
 
  +
<2048>
 
// I said in a crying voice.;Tôi nói giọng nghèn nghẹn.
 
// I said in a crying voice.;Tôi nói giọng nghèn nghẹn.
  +
<1955>{\m{B}} "Mãi mãi, ở bên cạnh anh... anh nói rồi mà..."
 
  +
<2049> \{\m{B}} 『Mãi mãi, ở bên cạnh anh... anh nói rồi mà...』
 
// \{\m{B}} "Forever, to be by my side... haven't I said that..."
 
// \{\m{B}} "Forever, to be by my side... haven't I said that..."
  +
<1956>{\m{B}} "Đó là... ước mơ mà anh tìm thấy..."
 
  +
<2050> \{\m{B}} 『Đó là... ước mơ mà anh tìm thấy...』
 
// \{\m{B}} "That is... the dream that I have found..."
 
// \{\m{B}} "That is... the dream that I have found..."
  +
<1957>{\m{B}} "Nếu em đi, thì anh chẳng con gì..."
 
  +
<2051> \{\m{B}} 『Nếu em đi, thì anh chẳng con gì...』
 
// \{\m{B}} "If you leave, there will be nothing good left..."
 
// \{\m{B}} "If you leave, there will be nothing good left..."
  +
<1958>{\m{B}} "Đó sẽ là cuộc sống chán nản tệ hại..."
 
  +
<2052> \{\m{B}} 『Đó sẽ là cuộc sống chán nản tệ hại...』
 
// \{\m{B}} "It would be a horribly boring life..."
 
// \{\m{B}} "It would be a horribly boring life..."
  +
<1959>{\m{B}} "Tại vì cái tên tưởng rằng đã tìm ra ước của hắn..."
 
  +
<2053> \{\m{B}} 『Tại vì cái tên tưởng rằng đã tìm ra ước của hắn...』
 
// \{\m{B}} "Because the one who thought he finally found his dream..."
 
// \{\m{B}} "Because the one who thought he finally found his dream..."
  +
<1960>{\m{B}} "Vì cuộc sóng là hi vọng..."
 
  +
<2054> \{\m{B}} 『Vì cuộc sóng là hi vọng...』
 
// \{\m{B}} "Because assuredly living is hope..."
 
// \{\m{B}} "Because assuredly living is hope..."
  +
<1961>{\m{B}} "Này, Nagisa..."
 
  +
<2055> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
  +
<1962>{\m{B}} "Nagisa-..."
 
  +
<2056> \{\m{B}} 『Nagisa-...』
 
// \{\m{B}} "Nagisa-..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa-..."
  +
<1963>
 
  +
<2057>
 
// I keep calling her name.;Tôi tiếp tục gọi tên cô ấy.
 
// I keep calling her name.;Tôi tiếp tục gọi tên cô ấy.
  +
<1964>
 
  +
<2058>
 
// ...forever, \p forever.;...Mãi mãi, \p mãi mãi.
 
// ...forever, \p forever.;...Mãi mãi, \p mãi mãi.
  +
<1965>
 
  +
<2059>
 
// Inside of a radiant light.;Trong ánh sáng chói chang.
 
// Inside of a radiant light.;Trong ánh sáng chói chang.
  +
<1966>
 
  +
<2060>
 
// My eyes have not adjusted to it, because up until now I was in darkness.;Mắt tôi chưa rời đi, vì đến giờ tôi vẫn còn trong bóng tối.
 
// My eyes have not adjusted to it, because up until now I was in darkness.;Mắt tôi chưa rời đi, vì đến giờ tôi vẫn còn trong bóng tối.
  +
<1967>
 
  +
<2061>
 
// Before long, the radiant becomes dim, the backgrounds fall into shadows.;Rồi, ánh sáng mờ đi, mọi thứ xung quanh rời vào bóng tối.
 
// Before long, the radiant becomes dim, the backgrounds fall into shadows.;Rồi, ánh sáng mờ đi, mọi thứ xung quanh rời vào bóng tối.
  +
<1968>
 
  +
<2062>
 
// There is that place.;Đó là nơi ấy.
 
// There is that place.;Đó là nơi ấy.
  +
<1969>
 
  +
<2063>
 
// On the slope below the school gate.;Trên cái chân đồi dưới cổng trường.
 
// On the slope below the school gate.;Trên cái chân đồi dưới cổng trường.
  +
<1970>
 
  +
<2064>
 
// She is there again.;Cô ấy lại ở đó.
 
// She is there again.;Cô ấy lại ở đó.
  +
<1971>
 
  +
<2065>
 
// Quietly, I look up at the school gate which was so far away.;Tôi im lặng ngước lên cổng trường còn xa xăm.
 
// Quietly, I look up at the school gate which was so far away.;Tôi im lặng ngước lên cổng trường còn xa xăm.
  +
<1972>
 
  +
<2066>
 
// I hesitated to call out to her.;Tôi do dự gọi cô ấy.
 
// I hesitated to call out to her.;Tôi do dự gọi cô ấy.
  +
<1973>
 
  +
<2067>
 
// Why, I don't know...;Tại sao, tôi không biết...
 
// Why, I don't know...;Tại sao, tôi không biết...
  +
<1974>
 
  +
<2068>
 
// What are you thinking. She for a moment looked down and sighed.;Em đang nghĩ gì. Cô ấy trong một lúc cúi đầu xuống và thở dài.
 
// What are you thinking. She for a moment looked down and sighed.;Em đang nghĩ gì. Cô ấy trong một lúc cúi đầu xuống và thở dài.
  +
<1975>
 
  +
<2069>
 
// Slowly, time passes.;;Thôi gian trôi chậm đi.
 
// Slowly, time passes.;;Thôi gian trôi chậm đi.
  +
<1976>
 
  +
<2070>
 
// She... turns around with her back to the school gate.;Cô ấy... quay lưng lại với cổng trường.
 
// She... turns around with her back to the school gate.;Cô ấy... quay lưng lại với cổng trường.
  +
<1977>
 
  +
<2071>
 
// She sees me.;Cô ấy thấy tôi.
 
// She sees me.;Cô ấy thấy tôi.
  +
<1978>
 
  +
<2072>
 
// And, she begins to walk away.;Và, cô ấy bắt đầu bước đi.
 
// And, she begins to walk away.;Và, cô ấy bắt đầu bước đi.
  +
<1979>
 
  +
<2073>
 
// She passes beside me like I am an unacquainted person.;Cô ấy bước qua tôi như thể tôi là người xa lạ.
 
// She passes beside me like I am an unacquainted person.;Cô ấy bước qua tôi như thể tôi là người xa lạ.
  +
<1980>
 
  +
<2074>
 
// ... if you don't call out.;...nếu tôi không gọi.
 
// ... if you don't call out.;...nếu tôi không gọi.
  +
<1981>
 
  +
<2075>
 
// but...;nhưng...
 
// but...;nhưng...
  +
<1982>
 
  +
<2076>
 
// Should I do so?...;Tôi có nên làm thế không?...
 
// Should I do so?...;Tôi có nên làm thế không?...
  +
<1983>
 
  +
<2077>
 
// Having that meeting with me...;Gặp tôi...
 
// Having that meeting with me...;Gặp tôi...
  +
<1984>
 
  +
<2078>
 
// As it was, walking on a separate path, wasn't that good?;So với, bước trên con đường khác, như thế tốt hơn chăng?
 
// As it was, walking on a separate path, wasn't that good?;So với, bước trên con đường khác, như thế tốt hơn chăng?
  +
<1985>
 
  +
<2079>
 
// However...;Nhưng mà...
 
// However...;Nhưng mà...
  +
<1986>
 
  +
<2080>
 
// I...;Tôi...
 
// I...;Tôi...
  +
<1987>
 
  +
<2081>
 
// ... I...;...Tôi...
 
// ... I...;...Tôi...
  +
<1988>
 
  +
<2082>
 
// "... Nagisa!";...Nagisa!"
 
// "... Nagisa!";...Nagisa!"
  +
<1989>
 
  +
<2083>
 
// That name I called out.;Tôi kêu lên cái tên ấy.
 
// That name I called out.;Tôi kêu lên cái tên ấy.
  +
<1990>
 
  +
<2084>
 
// "I am here!";"Anh đây!"
 
// "I am here!";"Anh đây!"
  +
<1991>
 
  +
<2085>
 
// ".........";"......."
 
// ".........";"......."
  +
<1992>
 
  +
<2086>
 
// Nagisa once again turns around.;Nagisa một lần nữa quay lại.
 
// Nagisa once again turns around.;Nagisa một lần nữa quay lại.
  +
<1993>
 
  +
<2087>
 
// She looks at my face.;Cô ấy nhìn tôi.
 
// She looks at my face.;Cô ấy nhìn tôi.
  +
<1994>
 
  +
<2088>
 
// "... thank goodness.";"Ơn trời."
 
// "... thank goodness.";"Ơn trời."
  +
<1995>
 
  +
<2089>
 
// "It isn't possible to ignore your voice";"Chẳng thể nào phớt lờ giọng nói của anh."
 
// "It isn't possible to ignore your voice";"Chẳng thể nào phớt lờ giọng nói của anh."
  +
<1996>
 
  +
<2090>
 
// "Is that so...";"Thế sao..."
 
// "Is that so...";"Thế sao..."
  +
<1997>
 
  +
<2091>
 
// "By some chance, \m{B}-kun... if you had not met with me...";"Nếu như, anh \m{B}... nếu anh không gặp em..."
 
// "By some chance, \m{B}-kun... if you had not met with me...";"Nếu như, anh \m{B}... nếu anh không gặp em..."
  +
<1998>
 
  +
<2092>
 
// "I can't imagine such a thing...";"Em không thể tưởng tượng ra điều đó..."
 
// "I can't imagine such a thing...";"Em không thể tưởng tượng ra điều đó..."
  +
<1999>
 
  +
<2093>
 
// "It would be terribly uneasy...";"Đó là một sự bất an tệ hại..."
 
// "It would be terribly uneasy...";"Đó là một sự bất an tệ hại..."
  +
<2000>
 
  +
<2094>
 
// ".........";"........"
 
// ".........";"........"
  +
<2001>
 
  +
<2095>
 
// "But, I was able to meet with \m{B}-kun.";"Nhưng, em có thể gặp anh \m{B}"
 
// "But, I was able to meet with \m{B}-kun.";"Nhưng, em có thể gặp anh \m{B}"
  +
<2002>
 
  +
<2096>
 
// "And it is completely happy.";"Và em cảm thấy rất vui."
 
// "And it is completely happy.";"Và em cảm thấy rất vui."
  +
<2003>
 
  +
<2097>
 
// "Is that so...";"Thế ư..."
 
// "Is that so...";"Thế ư..."
  +
<2004>
 
  +
<2098>
 
// "Therefore, somehow...";"Vì thế, dù thế nào..."
 
// "Therefore, somehow...";"Vì thế, dù thế nào..."
  +
<2005>
 
  +
<2099>
 
// "Please, don't hesitate anymore.";"Xin anh, đừng do dự nữa."
 
// "Please, don't hesitate anymore.";"Xin anh, đừng do dự nữa."
  +
<2006>
 
  +
<2100>
 
// "From here on, what are you waiting for...";"Từ bây giờ, anh có chờ đợi gì đi nữa..."
 
// "From here on, what are you waiting for...";"Từ bây giờ, anh có chờ đợi gì đi nữa..."
  +
<2007>
 
  +
<2101>
 
// "Please never regret that you were able to meet me.";"Xin anh đừng bao giờ hối hận là đã gặp em."
 
// "Please never regret that you were able to meet me.";"Xin anh đừng bao giờ hối hận là đã gặp em."
  +
<2008>
 
  +
<2102>
 
// "Always... forever, please live strongly.";"Luôn luôn...mãi mãi, sống mạnh mẽ."
 
// "Always... forever, please live strongly.";"Luôn luôn...mãi mãi, sống mạnh mẽ."
  +
<2009>
 
  +
<2103>
 
// ".........";"..........."
 
// ".........";"..........."
  +
<2010>
 
  +
<2104>
 
// "Is it not good?...";"Như thế không tốt chăng?..."
 
// "Is it not good?...";"Như thế không tốt chăng?..."
  +
<2011>
 
  +
<2105>
 
// ".........";"..........."
 
// ".........";"..........."
  +
<2012>
 
  +
<2106>
 
// "No...";"Không..."
 
// "No...";"Không..."
  +
<2013>
 
  +
<2107>
 
// "I understand...";"Anh hiểu..."
 
// "I understand...";"Anh hiểu..."
  +
<2014>
 
  +
<2108>
 
// "I don't regret it...";"Anh không hối hận..."
 
// "I don't regret it...";"Anh không hối hận..."
  +
<2015>
 
  +
<2109>
 
// "It was necessary to meet with you, so I have confidence... to keep living.";"Gặp em là một điều cần thiết, để anh có tự tin... để tiếp tục sống."
 
// "It was necessary to meet with you, so I have confidence... to keep living.";"Gặp em là một điều cần thiết, để anh có tự tin... để tiếp tục sống."
  +
<2016>
 
  +
<2110>
 
// "Longley, keep living.";"Lâu dài, tiếp tục sống."
 
// "Longley, keep living.";"Lâu dài, tiếp tục sống."
  +
<2017>
 
  +
<2111>
 
// "Is that so...?";"Thế à...?"
 
// "Is that so...?";"Thế à...?"
  +
<2018>
 
  +
<2112>
 
// "Thank you very much.";"Cám ơn anh rất nhiều."
 
// "Thank you very much.";"Cám ơn anh rất nhiều."
  +
<2019>
 
  +
<2113>
 
// A grin and a smile.;Một nụ cười.
 
// A grin and a smile.;Một nụ cười.
  +
<2020>
 
  +
<2114>
 
// "Then, let's go.";"Vậy, đi thôi."
 
// "Then, let's go.";"Vậy, đi thôi."
  +
<2021>
 
  +
<2115>
 
// "Yes.";"Uh."
 
// "Yes.";"Uh."
  +
<2022>
 
  +
<2116>
 
// In to the future, day after day there after...;Trong tương lại, ngày nối tiếp ngày sau đó...
 
// In to the future, day after day there after...;Trong tương lại, ngày nối tiếp ngày sau đó...
  +
<2023>
 
  +
<2117> "Em còn muốn anh thích 'Dango Daikazoku
  +
  +
<2118> ',\ \
  +
  +
<2119> -kun"
 
// "I'd also like \m{B}-kun to come to like 'Dango Daikazoku'.;"Em còn muốn anh \m{B} thích Dango Daikazoku"
 
// "I'd also like \m{B}-kun to come to like 'Dango Daikazoku'.;"Em còn muốn anh \m{B} thích Dango Daikazoku"
  +
// Bản HD: <2117> I want you to start liking the Big
<2024>
 
  +
// Bản HD: <2118> \ Family too,
  +
// Bản HD: <2119> -kun.
  +
// Nếu câu này dịch theo bản HD làm mất ý nghĩa thì báo lại với dev để patch tay.
  +
  +
<2120>
 
// "Is that so, I'll think about it.";"Thế à, anh sẽ nghĩ lại. "
 
// "Is that so, I'll think about it.";"Thế à, anh sẽ nghĩ lại. "
<2025>
 
// "Yes.";"Vâng."
 
   
  +
<2121>
  +
// "Yes.";"Vâng."
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>
  +
 
== Sơ đồ ==
 
== Sơ đồ ==
 
{{Clannad:Sơ đồ}}
 
{{Clannad:Sơ đồ}}

Revision as of 09:26, 26 February 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Text

// Resources for SEEN6801.TXT

#character 'Akio'
#character 'Nagisa'
#character '*B'
#character 'Sanae'
#character 'Yoshino'
#character 'Yagi'
#character 'Voice'
#character 'Doctor'
#character 'Sunohara'
#character 'Nishina'
#character 'Sugisaka'

<0000>
// And again, on such a busy day, we rested.; Và thế là, sau ngày bận rộn ấy, chúng tối nghỉ ngơi.
<0001>
// And because we worked so hard, we gave ourselves a present by spending our time being idle on the weekend.; Và tại vì chúng tôi đã rất cố gắng, nên chúng tôi tự thưởng mình bằng nhưgn4 giây phút nghỉ ngơi vào cuối tuần.

<0002>
// On Sunday, the two of us went to Nagisa's house to show our faces.; Vào chủ Nhật, cả hai chúng tôi đến nhà Nagisa đẻ trình diện.

<0003>
// People and their circumstances with others.; Những con người và mối quan hệ với nhau.

<0004>
// So that some day, I can go forward calmly.; Để đến một ngày, tôi có thể chậm rãi bước tới.

<0005>
// If I notice, it could already be summer.; Nếu tôi chú ý, lúc đó có thể đã là mùa hè mất rồi.

<0006>
// That day, while meeting with Pops, who was trying to suppress his sunburned face, he whispered to me.; Hôm ấy, khi đang nói chuyện với bố già, người đang cố gắng che đi phần mặt bị cháy nắng, ông nói nhỏ với tôi.

<0007> \{Akio} 『Ta muốn nói chuyện.』 
// \{Akio} "I'd like to talk about that."

<0008> \{Nagisa} 『Lại có cuộc thảo luận bí mật à?』
// \{Nagisa} "Having another secret discussion?"

<0009> \{Akio} 『Không, đâu có.』 
// \{Akio} "Nope, nothing at all."

<0010> \{Akio} 『Thôi, vào gặp Sanae đi.』 
// \{Akio} "Look, go meet with Sanae."

<0011> \{Nagisa} 『Vâng. Đi nào,\ \

<0012> 』 
// \{Nagisa} "Yes. Well then, Let's go, \m{B}-kun."

<0013> 
// Ouch, my arm is gripped by Pops.; Ây da, bố già níu chặt tay mình.

<0014> \{\m{B}} 『Ah... Anh... sẽ vào sau.』 
// \{\m{B}} "Ah... I... will come later."

<0015> \{Nagisa} 『Huh? Sao thế?』
// \{Nagisa} "Huh? What's wrong?"

<0016> \{\m{B}} 『Ah, em cứ vào nói chuyện với cô Sanae trước đi.』
// \{\m{B}} "Look, you, I want you to talk with Sanae-san."

<0017> 
// It's the truth. Since yesterday evening, you've wanted to talk to her.; Đó là sự thật. Vì tối hôm qua cô ấy muốn nói chuyện gì đó với Sanae.

<0018> \{Nagisa} 『Thế à? Em hiểu. Lát nữa vào cũng được nhưng em vào trước đây.』
// \{Nagisa} "Is that so? I understand. Although it would be okay to go later, I'll go now."

<0019> 
// So she says, and walks into the house.; Dứt lời, cô ấy bước vào nhà.

<0020> \{Akio} 『Vợ chú mày đơn giản quá.』
// \{Akio} "Your bride is very simple."

<0021> \{\m{B}} 『Chẳng phải nguyên nhân là do cách giáo dục của bố mẹ sao.』
// \{\m{B}} "Your education of her is the reason for that."

<0022> \{Akio} 『Không, ta nói về CÁI ĐÓ, để ta cho xem.』 
// \{Akio} "No, I'm talking about THAT, I'll show you."

<0023> 
// He takes out a square envelope from his chest pocket.; Ông ấy lấy ra một phong bì hình vuông từ túi áo.

<0024> \{Akio} 『Thấy không?

<0025> \ Có thấy không?

<0026> \ Có thể thấy không?

<0027> \ Có nên thấy không? 

<0028> \ Có nên thấy cái đang thấy không?』
// \{Akio} "Do you see? \p Did you see? \p Can you see? \p Should we see? \p Should we see what we see?"

<0029> \{\m{B}} 『Sao cũng được, cho tôi xem đã nào.』
// \{\m{B}} "Whatever, just go ahead and show them..."

<0030> \{Akio} 『Hahaha, gì mà vội dữ vậy.』
// \{Akio} "Hahaha, in such a hurry."

<0031> \{Akio} 『Coi đây...』
// \{Akio} "Look here..."

<0032> 
// Several photographs are removed from inside the envelope as it is opened.; Một xấp ảnh được lấy ra từ trong phong bì.

<0033> 
// On them are dazzling photographs of Nagisa in a waitress uniform.; Trong các bức ấy là hình Nagisa sáng loáng trong bộ trang phục nữ tiếp viên.

<0034> 
// After those, pictures of when they visited a family restaurant.; Đó là những bức ảnh của những lần viếng thăm nhà hàng gia đỉnh nọ.

<0035> \{Akio} 『Coi cái này nè, cho ý kiến về cái góc độ này xem?』
// \{Akio} "Look at this time, what you do think of this angle?"

<0036> \{\m{B}} 『Ông phải nằm dưới sàn để chụp bức này. Các khách hàng xung quanh ai cũng ngó cả.』
// \{\m{B}} "You must have been lying on the floor when taking that one. The surrounding customers were pulled into it."

<0037> \{Akio} 『Coi nè, độ cao của tấm này...』
// \{Akio} "Look, the height of this one..."

<0038> \{Akio} 『Ta chẳng hề bỏ qua cái lúc con bé cúi người xuống, đúng là bức ảnh tuyệt vời mà.』
// \{Akio} "I didn't miss when she bent in front of me, such an exciting picture to take."

<0039> 
// I am amazed.; Tôi cũng bị ngạc nhiên.

<0040> 
// Doesn't Nagisa's chest look larger when looking from above? ; Ngực của Nagisa trông to hơn khi nhìn từ trên xuống ư?"

<0041> 
// Moreover, such smooth skin, from the expanded cleavage, I see straightaway.; Thêm nữa, làn da mềm mại, cùng với đường cong, tôi có thể nhìn thẳng qua nó.

<0042> \{\m{B}} 『Khoan, cái này...』
// \{\m{B}} "Wait, this..."

<0043> \{Akio} 『Sao? Cậu muốn à...?』
// \{Akio} "What? Do you want it...?"

<0044> \{\m{B}} 『Có thể in thêm một bức này không?』
// \{\m{B}} "Is it possible to make a photo-reprint?" 

<0045> \{Akio} 『Nhưng cậu phải không được nói Nagisa, về sự quý giá của những bức ảnh này, vì nó từ khả năng của riêng ta mà ra.』
// \{Akio} "However, you must not tell Nagisa, about the significance of these, as they are due to my power alone."

<0046> \{\m{B}} 『Tôi chẳng thể nào nói được, vì phá bĩnh công việc của người khác là sai.』
// \{\m{B}} "I wouldn't be possible to tell, it's not right to interrupt one's work."

<0047> \{Akio} 『Ah. Vì thế thành quả từ nằm dưới sàn, bò cửa sổ,  tư thế chụp nghệ thuật này là của mình ta.』
// \{Akio} "Ah. Therefore this crawling on the floor, at times crawling out of windows, and acrobatic photography, is mine alone."

<0048> \{Akio} 『Bố già này...』
// \{\m{B}} "You know... Pops." 

<0049> \{Akio} 『Gì...』
// \{Akio} "What..."

<0050> \{\m{B}} 『Đ....』
// \{\m{B}} "P......"

<0051> \{\m{B}} 『Đi mà.』
// \{\m{B}} "Please."

<0052> 
// I was the one asking for them!; Tôi là người đang năn nỉ để có cho bằng được!

<0053> \{Akio} 『Chà... nếu tên khốn này thèm đến cỡ vậy...』 
// \{Akio} "Well... if you bastard want them so badly..."

<0054> \{\m{B}} 『Cực kì muốn!』
// \{\m{B}} "Very much want!"

<0055> \{Akio} 『Dù gì đi nữa thì bỏ cái tay ra trước đã?』
// \{Akio} "Anyhow, could you take your hands off of it?

<0056> \{Akio} 『Được rồi, cậu là một tên tháo vát...』
// \{Akio} "I understand, you're a very resourceful little one..." 

<0057> \{Akio} 『Đây, của chú đấy.』  
// \{Akio} "Here, here you are."

<0058> 
// I grip the photograph.; Tôi nắm lấy bức hình.

<0059> 
// That time. ; Đúng lúc ấy.

<0060> 
// The pounding of feet.; Có tiếng bước chân.

<0061> 
// It sounded like someone running down the passage panicked.; Nghe như có ai chạy trong hành lang

<0062> \{Akio} 『Cái...?』 
// \{Akio} "Wha..?"

<0063> 
// After that, was Sanae-san asking "are you okay?" in such a worried voice.; Sau đó là tiếng cô Sanae lo lắng hỏi "Con có sao không?"

<0064> 
// I have an unpleasant premonition, and hurry to the passage.; Tôi có cảm giác không lành, liền chạy ngay vào hành lang.

<0065> 
// There are two in the washroom.; Có hai người trong nhà tắm

<0066> \{\m{B}} 『Nagisa, có chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "Nagisa, what's wrong?"

<0067> 
// Nagisa places her hand in the washbasin, looking down.; Nagisa tì tay vào bồn rửa mặt, cúi mặt xuống.

<0068> \{Sanae} 『Con bé có vẻ bị nôn mửa đột xuất.』
// \{Sanae} "It looks like she suddenly felt ill."

<0069> 
// Sanae-san removed her hand from Nagisa's back as she responded.; Cô Sanae bỏ bàn tay trên lưng Nagisa khi cô trả lời.

<0070> \{Akio} 『Oh, thế là có con rồi à? Thế thì phải ăn mừng rồi.』 
// \{Akio} "Oh, did you make a child? That's something to celebrate then."

<0071> 
// The carefree voice of Pops came from behind me.; Giông vô tư của bố già vang lên sau lưng tôi.

<0072> \{\m{B}} 『Cảm giác đáng quý ấy có thể trở nên tệ đi bởi câu nói dễ dãi của...』
// \{\m{B}} "That feeling could be worsened by such an easy-going..."

<0073> 
// Right there I stopped what I was saying.; Tôi dừng nói ngay.

<0074> 
//  ... wait. Reconsider.;... Khoan. Xem lại nào.

<0075> 
// That's right, today Nagisa said she had something important to talk to Sanae-san about.; Phải rồi, hôm nay Nagisa nói cô ấy có chuyện quan trọng phải nới với mẹ mình.

<0076> 
// It was something that she couldn't tell me, but something she could only talk to Sanae-san about.; Đó là một chuyện mà cố ấy không thể nói với tôi, mà phải là cô Sanae.

<0077> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0078> \{Akio} 『Khốn kiếp, nếu ta có kĩ năng đó, thì ta đã có rồi, đúng không?』 
// \{Akio} "Damn, if I had that ability, wouldn't I already be that way?"

<0079> \{Sanae} 『Có vẻ con bé sẽ làm được.』
// \{Sanae} "It seems that she was able to do it."

<0080> \{Akio} 『Cái gì?』
// \{Akio} "What?"

<0081> \{Sanae} 『Một em bé.』
// \{Sanae} "A child."

<0082> \{Akio} 『Cái gì? Của anh à?』
// \{Akio} "What? Mine?"

<0083> \{Sanae} 『Không. Của Nagisa và\ \

<0084> 』
// \{Sanae} "No. Nagisa's and \m{B}-san's." 

<0085> \{Sanae} 『Xin chúc mừng.』
// \{Sanae} "Congratulations."

<0086> 
//  With words of blessing to us, Sanae-san clasped my hand...; Với lời chúc mừng ấy, cô Sanae vỗ hai bàn tay của mình.

<0087> \{Akio} 『Khoan đã, Sanae!』
// \{Akio} "Wait just a moment, Sanae!"

<0088> 
//  Pops was caught off guard.; Bố già nói giọng của người bị tấn công bất ngờ.

<0089> \{Akio} 『Tên này và Nagisa phải làm chuyện ấy lúc ngủ, vì đó là cách duy nhất một đứa bé được hình thành!』
// \{Akio} "This guy and Nagisa were doing naughty things while sleeping, for that's the only way a child can be made!"

<0090> \{\m{B}} 『Ơ, không...』
// \{\m{B}} "Um, no..."

<0091> 
// Could it be ... I break out in a deluge of sweat. ; Không thể nào... tôi đang vã mồ hôi như tắm.

<0092> \{Akio} 『Nếu cậu không làm thì làm sao chuyện đó có thể xảy ra?! Cậu cho là một con cò bay đến mang theo đứa bé à?!』
// \{Akio} "If you didn't do naughty things, then why is it possible?! Are you saying the stork will carry one over?!"

<0093> \{Akio} 『Chắc chắn đây là sự hiểu lầm! Nói với ta đây là báo động giả.』
// \{Akio} "Surely this is a misunderstanding!  Tell me it's a false alarm."

<0094> \{Nagisa} 『Cha à...』
// \{Nagisa} "Hey, Dad..."

<0095> 
// Then Nagisa looks up and turns around slowly.; Nagisa ngước mặt lên, rồi từ từ quay lại.

<0096> \{Akio} 『Gì thế, Nagisa?』
// \{Akio} "What is it, Nagisa?"

<0097> \{Nagisa} 『Là...』
// \{Nagisa} "That..."

<0098> 
// What does she have to say?...; Cô ấy sẽ nói gì?

<0099> 
// Say.. \p From this person, have to say?; Nói...\p Từ con người ấy, có thể nói gì?

<0100> \{Nagisa} 『Với\ \

<0101> ...\ \

<0102> \ Con có làm chuyện ấy...』
// \{Nagisa} "With \m{B}-kun ... \p I did naughty things..."

<0103> 
// Nagisa's Explosive Statement Part 3.; Phát biểu chấn động của Nagisa, phần 3.

<0104> 
// I am frozen like a rock where I stand.; Tôi đông cứng như đá tại chỗ.

<0105> 
// There is not a single daughter who could honestly say such a thing in front of her parents... except for her...; Trên đời này chẳng có một cô con gái nào có thể thật lòng nói điều đó với bố mẹ mình... trừ cô ấy.

<0106> 
// Surely the most unusual living thing on this earth... would be Nagisa.; Chắc chắn sinh thể sống bất bình thường nhất Trái đất này... là Nagisa.

<0107> \{Sanae} 『Vì kinh nguyệt con bé đã dừng hẳn, nên em đoán con bé nói đúng anh à.』
// \{Sanae} "Since her menses has also stopped, I am inclined to think she is correct."

<0108> \{Akio} 『KAH...』
// \{Akio} "KAH..."

<0109> \{Akio} 『T... Tên khốn...』
// \{Akio} "Y... You bastard..."

<0110> 
// Pops had a peculiar expression.; Bố già đang có bộ mặt hết sức quái dị.

<0111> \{Akio} 『Ch....』
// \{Akio} "Con..."

<0112> \{Akio} 『Chúc mừng...』
// \{Akio} "Congratulations..."

<0113> 
// The shaking voice celebrated. ; Giọng bố già run run chúc mừng tôi.

<0114> 
// Afterwards, we were taken to neighboring town's hospital for examination.; Sau đó, chúng tôi đến bệnh viện của thành phố kế cận để xét nghiệm.

<0115> 
// The result was just as expected.; Kết quả như dự đoán.

<0116> \{Nagisa} 『Hai tháng.』
// \{Nagisa} "Two months."

<0117> \{Akio} 『Thế ư...』
// \{Akio} "Is that so..."

<0118> \{Akio} 『Con...con định sinh chứ?』
// \{Akio} "Are... are you going to give birth to it?..."

<0119> \{Nagisa} 『Đương nhiên ạ!』
// \{Nagisa} "Of course!"

<0120> 
// I already knew that would be her answer.; Tôi đã biết đó sẽ là câu trả lời của cô ấy.

<0121> 
// Nagisa wouldn't have an abortion.; Nagisa sẽ chẳng bao giờ phá thai.

<0122> 
// She couldn't do such a thing as ending a life.; Cô ấy chẳng thể làm một việc như kết thức một sinh linh.

<0123> \{Akio} 『Sẽ khó khăn đấy...』
// \{Akio} "It's going to be hard..."

<0124> \{\m{B}} 『Tôi sẽ bảo vệ cô ấy.』
// \{\m{B}} "I will protect her."

<0125> 
// I said strongly.; Tôi nói mạnh mẽ.

<0126> \{Nagisa} Đúng vậy. Có\ \

<0127> \ bên cạnh, con sẽ không sao đâu.
// \{Nagisa} "Of course. Because \m{B}-kun is with me, I'll be fine."

<0128> \{Nagisa} 『Chúng có đã làm hết sức để có ngày hôm nay.』
// \{Nagisa} "For today, we're doing the best we can."

<0129> \{Sanae} 『Giống anh Akio hồi đó.』
// \{Sanae} "It's just like how Akio-san was on that day."

<0130> \{Akio} 『Sao cơ?』
// \{Akio} "What?"

<0131> \{Sanae} 『Khi chúng ta sắp sinh Nagisa, anh Akio à, anh nói anh sẽ bảo vệ em.』
// \{Sanae} "When we gave birth to Nagisa, Akio-san, you said you would defend me."

<0132> \{Akio} 『Thế à... chắc vậy rồi...』
// \{Akio} "Is that so... it must be so..."

<0133> 
// However, Nagisa's body is far weaker than Sanae-san's. So it is right to worry about this.; Tuy nhiên, sức khỏe Nagisa vốn yếu hơn cô Sanae. Nên vẫn có điều đáng để lo.

<0134> \{Nagisa} 『Đó là con của con với\ \

<0135> . Con chắc chắn muốn sinh.』
// \{Nagisa} "It is a child with \m{B}-kun. I absolutely want to have it."

<0136> \{Akio} 『Tche』
// \{Akio} "Tche" 

<0137> \{Akio} 『Rồi, tới đi... tên hào phóng kia.』
// \{Akio} "Well, go for it... you resourceful one."

<0138> 
// Finally, as it's said, my chest is trusted away like a strike. ; Cuối cùng, với lời nói ấy, tôi cảm thấy trách nhiệm đè nặng trong lồng ngực.

<0139> 
// It's natural, to follow one's way back. ; Cũng tự nhiên cả thôi, bước theo bước chân của người đi trước.

<0140> 
// It's the same road we two have walked up many times.; Đó cũng là con đương mà hai chúng tôi đi rất nhiều lần.

<0141> 
// However, something is different now.; Tuy nhiên, hôm nay đã có sự đổi thay.

<0142> 
// It's fresh. Everything has changed slightly, in some way.; Một điều mới. Bằng nhiều cách, mọi thứ đang từ từ thay đổi.

<0143> \{Nagisa} 『...ehehe.』
// \{Nagisa} "...ehehe."

<0144> 
// Nagisa, without any reason, laughed happily.; Nagisa tự nhiên cười vui vẻ một mình.

<0145> 
// So... we are going to have a child.; Vậy... chúng ta sẽ có con.

<0146> 
// This reality made everything appear new.; Sự thật làm mọi thứ như mới hẳn.

<0147> 
// And, we are to become parents.; Và, chúng tôi sẽ trở thành bậc làm cha mẹ.

<0148> 
// Us as parents...?; Trở thành cha mẹ?

<0149> 
// Humorously it's not really possible to imagine that future.; Thật buồn cười, lúc ấy không tượng nổi tương lai ấy.

<0150> 
// When was that?; Khi nào ấy nhỉ?

<0151> \{Nagisa} 『Vì thế\ \

<0152> \ à, khi cậu có em bé, cậu sẽ rất tốt bụng.』
// \{Nagisa} "Therefore \m{B}-kun, when the child comes, you must be very nice..."

<0153> \{Nagisa} 『Và là một người cha hoàn hảo.』
// \{Nagisa} "And be a very good father." 

<0154> \{\m{B}} 『Thế ư?』
// \{\m{B}} "Is that so?"

<0155> \{Sanae} 『Nagisa cũng chắc chắn trở thành một người mẹ hiền.』
// \{Sanae} "Nagisa will surely be a gentle mother."

<0156> \{Sanae} 『Vì thế, con của con cũng sẽ rất hạnh phúc.』
// \{Sanae} "Therefore, your child will be very happy."

<0157> 
// This feels like a extremely old familiar conversation.; Cái này có cảm giác như là một cuộc đối thoại từ lâu lắm.

<0158> 
// In those school days, when my reputation was just a joke, now, it's actually becoming a reality.; Những ngày con đi học, khi mà hình tượng của tôi còn như một thằng hề, vậy mờ giờ nó thành sự thật.

<0159> 
// When thinking about it, a spontaneous smile spills out.; Khi nghĩ về điều đó, tôi bất giác cười.

<0160> 
// Ah, Nagisa also, smiled just a little bit, I think.; Ah, Nagisa cũng có cười một chút. Tôi nghĩ vậy.

<0161> 
// It's going to be hard. That I already know.; Mọi chuyện sẽ khó khăn hơn. Tôi biết.

<0162> 
// But, in spite of that, we'll be happy.; Nhưng dù vậy, chúng tôi cũng sẽ hạnh phúc.

<0163> 
// Birth Chapter.; Sinh nở.

<0164> \{Yoshino} 『Chúc mừng!』
// \{Yoshino} "Congratulations!"

<0165> \{\m{B}} 『Ha?』
// \{\m{B}} "Ha?"

<0166> \{Yoshino} 『Con của cậu chứ gì nữa! Con của cậu ấy!』
// \{Yoshino} "Your child of course! Your child!"

<0167> 
// We meet in the office, Yoshino-san and I chat.; Chúng tôi lúc ấy đang nói chuyện trong văn phòng.

<0168> 
// Just what kind of network is forming...; Mạng thông tin kiểu gì đây...

<0169> 
// I hadn't told Yoshino-san yet.; Tôi còn chưa nói cho anh Yoshino nữa mà.

<0170> \{\m{B}} 『Cám ơn ạ.』
// \{\m{B}} "Thank you."

<0171> \{Yoshino} 『Cậu cũng là một đứa trẻ...』
// \{Yoshino} "You are a child as well..."

<0172> \{Yoshino} 『Cậu còn chưa là một nhân viên lao động có thể mang vác một nửa trọng trách của chính cậu, thì làm sao cậu có thể làm chồng được.』
// \{Yoshino} "You're not even a working person capable of carrying your half of the load, how could you possibly be qualified to be a husband."

<0173> \{\m{B}} 『Thật thế ạ?』
// \{\m{B}} "Is that so?"

<0174> \{\m{B}} 『Nhưng, cậu không hề có sự nhận thức...』
// \{\m{B}} "But, you completely lack self-awareness..." 

<0175> \{Yoshino} 『Nếu cậu maang một đứa bé đến thế gian, dù có thể khó chịu, nhưng nó mang lại sự nhận thức.』
// \{Yoshino} "If you bring a child to the world, while unpleasant, it might bring self-awareness."

<0176> \{Yoshino} 『Nếu mọi người chỉ sống một mình, thì họ chẳng thể nào sống được.』
// \{Yoshino} "If everyone was alone, it wouldn't be possible to live..."

<0177> \{Yoshino} 『Phải có người khác giúp đỡ mới có thể sống...』
// \{Yoshino} "Someone must support someone else to live..."

<0178> \{Yoshino} 『Đó là sự khởi đầu với\ \

<0179> , hãy tự nhìn lấy...』
// \{Yoshino} "That beginning for \m{A}, see with your eyes..."

<0180> \{\m{B}} 『Từ từ thôi!』
// \{\m{B}} "Slow down!"

<0181> 
// Yoshino-san kept on talking, while I was leaving the office.; Anh Yoshino vẫn tiếp tục nói khi tôi rời khỏi phòng.

<0182> \{Yoshino} 『Đó là sự khởi đầu với\ \

<0183> , cậu phải tự nhìn lấy bằng đôi mắt của mình,』
// \{Yoshino} "That beginning for \m{A}, you must see with your own eyes."

<0184> 
// He kept talking while I started the car.; Anh ta vẫn tiếp tục nói khi tôi khởi động xe.

<0185> \{\m{B}} 『Hôm nay có đợt xét nghiệm phải không?』
// \{\m{B}} "Today, isn't there a medical examination?"

<0186> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』
// \{Nagisa} "That's right."

<0187> \{\m{B}} 『Anh có nên đi theo không?』
// \{\m{B}} "... shouldn't I come along?"

<0188> \{Nagisa} 『Không sao đâu.』
// \{Nagisa} "I'm fine."

<0189> \{Nagisa} 『Có thai khác với bị bệnh.』
// \{Nagisa} "Being pregnant isn't like being sick."

<0190> \{\m{B}} 『Nhưng dạo này em không thức sớm được. Giống em không khỏe vậy..』
// \{\m{B}} "But, recently you have not been waking early. It's like your not feeling well."

<0191> \{\m{B}} 『Em có ăn uống đàng hoàng không?』
// \{\m{B}} "Have you been eating properly?"

<0192> \{Nagisa} 『Em chỉ có bệnh lúc sáng thôi. Nếu em ăn mối lúc một ít thì có thể không sao.』
// \{Nagisa} "I'm only having morning sickness now. If I eat a little bit at a time, I don't feel bad."

<0193> \{\m{B}} 『Urgh, vì công việc, huh?... Hôm nay...』
// \{\m{B}} "Urgh, it's because of work, right? ... today... "

<0194> \{Nagisa} 『Đúng vây. Anh\ \

<0195> , chúc một ngày làm việc tốt lành.』
// \{Nagisa} "That's right. \m{B}-kun, please do well at your work."

<0196> \{\m{B}} 『Uh...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0197> \{\m{B}} 『Nhưng nếu em không đi khám thì sẽ không theo dõi được tình hình sức khỏe...』
// \{\m{B}} "But if you don't go to the neighboring town, you can't be properly examined..."

<0198> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thì em phải gọi Sanae đấy nhé.』
// \{\m{B}} "If there is anything wrong, make sure properly contact Sanae-san."

<0199> \{\m{B}} 『Okay.』
// \{Nagisa} "Okay."

<0200> \{\m{B}} 『Vậy, anh đi đây.』
// \{\m{B}} "Well, I'll see you later."

<0201> \{\m{B}} 『Bảo trọng nhé.』
// \{Nagisa} "Take care."

<0202> \{\m{B}} 『Anh về rồi đây.』
// \{\m{B}} "I'm home."

<0203> \{\m{B}} 『Kết quả khám thế nào?』
// \{\m{B}} "How was your medical exam?"

<0204> 
// That is the first thing I asked upon arriving home finding Nagisa in the middle of preparing dinner; Đó là điều đầu tiên tôi hỏi khi về nhà và thấy Nagisa đang nấu buổi tối.

<0205> \{Nagisa} 『Ah, vâng. Là...』
// \{Nagisa} "Ah, yes. Well..."

<0206> \{Nagisa} 『Em kiểm tra sức khỏe, huyết áp, rồi họ kiếm tra thai kì.』
// \{Nagisa} "We went over my medical history, I had my blood pressure checked, then they checked on my pregnancy."

<0207> \{\m{B}} 『Và...?』
// \{\m{B}} "And...?"

<0208> \{Nagisa} 『Ah, và....』
// \{Nagisa} "And, well..."

<0209> \{Nagisa} 『Với máy siêu âm, em có thể nhìn thấy em bé trong bụng.』
// \{Nagisa} "With the ultrasound machine, I was able to see the baby in my stomach."

<0210> \{\m{B}} 『Huh? Đã có thể thấy rồi sao!?』
// \{\m{B}} "Huh? It's possible to see it already!?"

<0211> \{Nagisa} 『Vâng. Nhưng vẫn còn trông như một quả trứng bé tí.』
// \{Nagisa} "Yes. But, it is still like a little egg."

<0212> \{\m{B}} 『Sau lần này, chỉ với thời gian ngắn, không biết sẽ lớn thêm được đến cỡ nào.』
// \{Nagisa} "After this, in just a short of a year, how much it will grow."

<0213> \{Nagisa} 『Và họ nói là không có vấn đề gì về sức khỏe của thai phụ, cho nên có thể em bé sinh ra sẽ khỏe mạnh.』
// \{Nagisa} "There seems to be no trouble of woman's diseases, so it's safe to say that will be able to have a healthy baby."

<0214> \{\m{B}} 『Thế à...』
// \{\m{B}} "Is that so..."

<0215> 
// We'll be able have a healthy baby...; Chúng tôi sẽ có một đứa con khỏe mạnh.

<0216> 
// Since the doctor says so, it can't be a mistake.; Bác sĩ đã nói thế thì nó không thể sai được.

<0217> 
// A feeling of relief washes over my body.; Một cảm xúc nhẹ nhõm tràn khắp cả người tôi.
<- more literal
<0218> \{Nagisa} 『Tuy vậy, em cũng hơi sợ...』
// \{Nagisa} "However, I was really scared for a moment..."

<0219> \{\m{B}} 『Về điều gì?』
// \{\m{B}} "Over what?"

<0220> \{Nagisa} 『Aah... không.』
// \{Nagisa} "Aah... no."

<0221> \{Nagisa} 『...không có gì.』
// \{Nagisa} "...it's nothing."

<0222> \{\m{B}} 『Chắc là có rồi, em đang bối rối. Nói anh nghe đi.』
// \{\m{B}} "It is something, your anxious right. Tell me."

<0223> \{\m{B}} 『Không, em không thể nói chuyện này với đàn ông...』
// \{Nagisa} "No, it's something I can't say to a man..."

<0224> \{\m{B}} 『Sao em lại giấu, đứa con là của tụi mình phải không?』
// \{\m{B}} "Why do you hide it, the child is both of ours right?"

<0225> \{\m{B}} 『Hay em tư nhiên có thai?』
// \{\m{B}} "Or did you mysteriously become pregnant on your own?"

<0226> \{\m{B}} 『Thường sinh con là việc của hai người. Cô Sanae cũng nói thế.』
// \{\m{B}} "Usually, birth is a collaborative activity. Even Sanae-san said so."

<0227> \{\m{B}} 『Tin anh đi, đừng giấu, cứ nói.』
// \{\m{B}} "Look, don't hide it, say it."

<0228> \{Nagisa} 『... Ah, vâng...』 
// \{Nagisa} "... ah, okay..."

<0229> \{Nagisa} 『Là...』
// \{Nagisa} "Well then..."

<0230> \{Nagisa} 『...Đó là tư thế làm em xấu hổ.』
// \{Nagisa} "... it's an embarrassing position."

<0231> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Hah?"

<0232> \{Nagisa} 『Bị thấy trong xét nghiệm hậu môn.』
// \{Nagisa} "Being seen in the pelvic examination stand."

<0233> \{\m{B}} 『Anh không biết.』
// \{\m{B}} "I don't know."

<0234> \{Nagisa} 『Váy và quần lót của em phải bị cởi đi, và chân em dang rộng ra.』
// \{Nagisa} "My skirt and underwear, everything taken off, with my legs spread..."

<0235> \{Nagisa} 『Việc ấy thật xấu hổ!...』
// \{Nagisa} "It's completely embarrassing!..."

<0236> \{\m{B}} 『...Cỡ nào?』
// \{\m{B}} "... how much?"

<0237> \{Nagisa} 『Em có thể không nói chứ?』
// \{Nagisa} "Is it okay not to say such a thing?"

<0238> \{\m{B}} 『Không, không sao...』
// \{\m{B}} "No, it's okay..."

<0239> \{Nagisa} 『Nhưng, em nghĩ giấu nó thì không tốt.』
// \{Nagisa} "But, I thought it is not good if it conceal it."

<0240> \{\m{B}} 『Ý em là sao...』
// \{\m{B}} "Which is it..."

<0241> \{Nagisa} 『Việc này... xin anh hãy giữ bí mật... về trải nghiệm này...』
// \{Nagisa} "This ... please keep it a secret ... my experience..."

<0242> \{Nagisa} 『Trong một khoảng thời gian...』
// \{Nagisa} "For the time being..."

<0243> \{\m{B}} 『Trong một khoảng thời gian?』
// \{\m{B}} "For the time being?"

<0244> \{Nagisa} 『Umm...』
// \{Nagisa} "Umm..."

<0245> \{Nagisa} 『Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}』
// \{Nagisa} "That I've opened up to \m{B}-kun."

<0246> \{\m{B}} 『...........』
// \{\m{B}} "........."

<0247> 
// That I've opened up to \m{B}-kun...; Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}

<0248> 
// That I've opened up to \m{B}-kun...; Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}

<0249> 
//  .........that I've opened up to \m{B}-kun.........?; ..........Là em đã tiếp nhận anh, \m{B}........

<0250> 
//  As cold feeling runs down my back, I turn my head to look behind me.; Cảm giác lạnh sống lưng lan ra khắp người, tôi bất giác ngó đằng sau xem có ai không.

<0251> 
//  ...no one is there.;...không có ai cả.

<0252> 
// I can't understand this...; Tôi chẳng thể hiểu được...

<0253> \{\m{B}} 『Không nói cho bố già và cô Sanae?』
// \{\m{B}} "That is, don't say this to Pops and Sanae-san?"

<0254> \{Nagisa} 『Đúng vậy, đừng nói cho họ hay.』
// \{Nagisa} "Exactly, don't tell them."

<0255> 
// No, you don't have to tell me that.; Không, em không cần bảo anh đâu.

<0256> \{Akio} 『Ta cũng trải nghiệm tương tự mà.』
// \{Akio} "I've also encountered the same thing."

<0257> \{\m{B}} 『Cái, cái gì』
// \{\m{B}} "What, what the"

<0258> 
// Unexpectedly; Bỗng nhiên.

<0259> \{Akio} 『Ha ha ha ha! Nè, kể cả ta cũng đã thấy Sanae trong tư thế xấu hổ!』
// \{Akio} "Ha ha ha ha!  Hey, even I've seen Sanae in that embarrassing position!"

<0260> 
//  ...Sanae-san!?; Cô Sanae!?

<0261> \{\m{B}} 『Tôi, tôi không muốn xeeeeeeeeeem!』
// \{\m{B}} "I, I don't want to seeeeeeeeeee!"

<0262> 
// Flutter.; Run rẩy.

<0263> \{Sanae} 『

<0264> -san...』  
// \{Sanae} "\m{B}-san..."

<0265> \{\m{B}} 『V, vâng...』
// \{\m{B}} "Y, yes..."

<0266> \{Sanae} 『Cái đó chỉ bằng một nửa của Akio đấy.』 
// \{Sanae} "It's half of Akio-san, right?"

<0267> \{\m{B}} 『Aaaaargh---!』
// \{\m{B}} "Aaaaargh----!"

<0268> 
//  Flutter.; Run rẩy.

<0269> 
//  ...it's a dream.;... Đó là một giấc mơ.

<0270> \{Nagisa} 『n...』 
// \{Nagisa} "n..."

<0271> \{Nagisa} 『Có chuyện gì thế, anh\ \

<0272> ?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"

<0273> 
// Nagisa is already out of bed.; Nagisa đã tỉnh giấc.

<0274> \{Nagisa} 『Anh vừa có ác mộng à?』 
// \{Nagisa} "Did you just have bad dream" 

<0275> 
// To that person in me that confronts my inferiority complex, why half scale?...; Tại sao với loại người như ông ta, tôi chỉ bằng một nửa?

<0276> \{Nagisa} 『......? 』 
// \{Nagisa} "...... ?"

<0277> \{\m{B}} 『Còn đánh thức người ta từ ác mộng nữa...』
// \{\m{B}} "Waking someone from a bad dream..."

<0278> 
// It's okay because I said it ... \p I'm just thinking too much to go back to bed.; Tôi cũng đã lỡ nói rồi... \p Tôi suy nghĩ quá nhiều để có thể ngủ lai...

<0279> \{\m{B}} 『Em có sao không?』
// \{\m{B}} "Are you ok?"

<0280> \{Nagisa} 『...Em xin lỗi. Em không thể lay anh dậy.』 
// \{Nagisa} "...I'm sorry. I couldn't seem to be able to wake you."

<0281> \{\m{B}} 『Không sao, vì có em bên cạnh anh rồi.』
// \{\m{B}} "It's okay, because I'm with you"

<0282> 
// Each day, Nagisa's morning becomes a little bit worse.; Giờ thì mỗi buổi sáng với Nagisa càng lúc càng tệ hơn.

<0283> 
// This morning she wasn't able to get out of bed.; Sáng nay cô ấy không thể rời khỏi nệm.

<0284> \{\m{B}} 『Càng lúc càng tệ nhỉ.』
// \{\m{B}} "It's gotten a little bit worse, hasn't it."

<0285> \{Nagisa} 『Vâng, xin lỗi đã làm anh lo lắng.』 
// \{Nagisa} "Yes, sorry for making you worry."

<0286> \{\m{B}} 『Sao em phải lo lắng. Đây là trách nhiệm của cả hai ta.』
// \{\m{B}} "Why are you apologizing? It's both our responsibilities."

<0287> \{Nagisa} 『Ah, phải.』 
// \{Nagisa} "Ah, right."

<0288> \{\m{B}} 『Em có ăn uống đầy đủ không?』
// \{\m{B}} "Have you eat properly?"

<0289> \{Nagisa} 『...Em không ăn được nhiều.』 
// \{Nagisa} "...I've not eaten very much."

<0290> \{Nagisa} 『Em có thể ăn tốt hơn vào chiều trở đi.』 
// \{Nagisa} "I'll be able to eat a little better in the afternoon."

<0291> \{\m{B}} 『Không có cách nào khác sao?』
// \{\m{B}} "Isn't there anything that can help with it?"

<0292> \{Nagisa} 『Em không nghĩ thế.』 
// \{Nagisa} "I don't think so."

<0293> \{Nagisa} 『Bệnh ban sáng này em vẫn chưa hiểu nó...』
// \{Nagisa} "Morning sickness is still not really well understood..."

<0294> 
// Nagisa takes some ice out of the freezer, and places in her mouth.; Nagisa lấy vài viên đá đông trỏng tủ lạnh, rồi bỏ vào miệng.

<0295> \{\m{B}} 『Đá?』
// \{\m{B}} "Ice?"

<0296> \{Nagisa} 『Em không thể uống nước lỏng khi em không khỏe.』 
// \{Nagisa} "I can't even drink liquids if I feel bad."

<0297> \{Nagisa} 『Nhưng, nếu em ngậm đá, em có thể tiếp nước khi nó tan.』 
// \{Nagisa} "However, if I suck on some ice, I'm sure I'll be able to drink some while it melts."

<0298> \{\m{B}} 『Em không thể uống nước...?』
// \{\m{B}} "You can't even drink water...?"

<0299> 
// This particular physical condition, I just can't imagine...; Tình trạng sức khỏe này, tôi chẳng tưởng tượng được...

<0300> 
// When sick in bed, moisture can be easily consumed. ; Khi bệnh nằm giường, chất lòng vẫn có thể dễ dàng tiếp vào cơ thể.

<0301> 
// Women's difficulties...; Sự kiên cường của phụ nữ.

<0302> 
// Is all I can do is tell her to keep fighting...; Tất cả những gì tôi có thể làm là động viên cô ấy...

<0303> \{\m{B}} 『Thế làm món gì chua nhé?』
// \{\m{B}} "How about something sour?"

<0304> \{\m{B}} 『Ý anh không phải là anh đang thèm ăn đâu.』
// \{\m{B}} "I'm not saying I want to eat something like that."

<0305> \{Nagisa} 『Ăn cam hay chanh chỉ làm em cảm thấy tệ hơn. 』
// \{Nagisa} "Eating things like citrus fruits will only make it worse."

<0306> \{Nagisa} 『Bác sĩ nói là sự thay đổi giữa mỗi người là khác nhau.』
// \{Nagisa} "The doctor said that the individual variation is large, and is different for each person."

<0307> 
//  So I also did some investigation.; Thế là tôi đi liền đi tìm hiểu.

<0308> 
// Proper eating seems to be the most beneficial cure.; Ăn uống đầy đủ là phương thuốc tốt nhất.

<0309> 
// People say it's best to eat little by little to make sure the stomach isn't empty.; Người ta khuyên tốt nhất nên ăn mỗi lúc một ít để bao tử không đói.

<0310> 
// And that it is the worst in the morning because one has been asleep and thus can't eat.; Và buổi sáng là tệ nhất vì cô ấy ngủ vùi và vì thế không thể ăn được.

<0311> 
// So I made rice balls at night.; Vì thế tôi làm cơm nắm vào buổi tối.

<0312> 
// And to limit her thirst, I used salt in sparing moderation. Và để hạn chế khát nước, tôi dùng một ít muối.

<0313> 
// And to lessen the smell, I put just a little sprinkle of dry flavoring.; Và để ngăn mùi, tôi rải lên một ít gia vị khô.

<0314> 
// It's in many smallish bites-sized portions.; Xen kẽ trong từng miếng nhỏ.

<0315> 
// 2 AM.; 2 giờ sáng.

<0316> 
// Beep Beep Beep Beep Beep Beep... ... ; Beep Beep Beep Beep Beep Beep... ... 

<0317> \{\m{B}} 『... mấy giờ rồi nhỉ?』
// \{\m{B}} "... what time is it?"

<0318> 
// I switch on a light.; Tôi bật đèn lên.

<0319> \{\m{B}} 『Nagisa, em cảm thấy thế nào?』
// \{\m{B}} "Nagisa, are you okay?"

<0320> \{Nagisa} 『...Vâng...có chuyện gì thế? Còn sớm mà.』
// \{Nagisa} "...Yes... what's going on? At such a time" 

<0321> \{\m{B}} 『Có cảm thấy không ổn không?』
// \{\m{B}} "Are you feeling sick?"

<0322> \{Nagisa} 『Lúc này em cảm thấy ổn.』
// \{Nagisa} "Right now I'm okay."

<0323> \{\m{B}} 『Tốt lắm. Đây, em có thể ăn một cái không?』
// \{\m{B}} "That's good. Here, could you eat one of these?"

<0324> 
// I present her a plate of the rice balls.; Tôi đưa cô ấy một dĩa cơm nắm.

<0325> \{Nagisa} 『Cái này là thế nào?』 
// \{Nagisa} "What's the matter? This?"

<0326> \{\m{B}} 『Anh đọc thấy ăn mỗi lúc một ít vào ban đêm là tốt.』
// \{\m{B}} "I've read that it's good to eat a little bit through the night." 

<0327> \{Nagisa} 『Anh làm đó à?』

<0328> 
// \{Nagisa} "Did you make them?"
// Bản HD: <0327> \{渚}Did you make this, 
// Bản HD: <0328> -kun?

<0329> \{\m{B}} 『Nhìn nó ngộ nhỉ?』
// \{\m{B}} "They are a little funny looking, right?"

<0330> 
//  It's true, the shape is uneven, and over-all appearance is bad.; Đúng vậy, nắm cơm không tròn, và cả một dĩa như thế trông khá là tê.

<0331> 
// While seaweed wrap was suitable, even the flavoring sprinkles were irregular.; Miếng bọc rong biển thì hợp lí, nhưng gia vị rải lên là hơi "chế".

<0332> \{Nagisa} 『...cám ơn anh.』
// \{Nagisa}  "... thank you."

<0333> \{Nagisa} 『Chúc ngon miệng!』
// \{Nagisa} "Itadakimasu!" 

<0334> \{\m{B}} 『Đừng có cố quá đấy.』
// \{\m{B}} "Don't over work at eating now." (?)

<0335> \{\m{B}} 『Nếu em cảm thấy không khỏe, chúng ta có thể ăn lúc khác.』
// \{\m{B}} "If you're feeling bad, we can shift the time."

<0336> 
// With her small hands, Nagisa placed the rice ball in her mouth.; Cô ấy cầm miếng cơm nắm trong bàn tay nhỏ nhắn rồi bỏ vào miệng.

<0337> 
// Just one bite seems to bring a good feeling over her.; Chỉ một miếng nhỏ có vẻ làm cô ấy khỏe hơn.

<0338> \{Nagisa} 『Nó ngon lắm.』
// \{Nagisa} "It tastes good."

<0339> \{\m{B}} 『Cắn một miếng là ổn liền hử,』
// \{\m{B}}  "Having had one bite it good right"

<0340> \{\m{B}} 『Đứng ăn nhanh quá, để dành từ từ ăn cũng được.』
// \{\m{B}} "Don't eat too fast, it's okay to save some."

<0341> 
//  Nagisa continued and ate three small bites.; Nagisa tiếp tục ăn được thêm ba miếng nữa.

<0342> 
// Might not be a perfect performance, but she did well to eat to her limit. ; Dù chưa ổn, nhưng cô ấy cũng cô gắng ăn hết mức.

<0343> 
// Once again at 4 AM this scene is repeated, although we both ate this time.; Và một lần nữa vào 4 giờ sáng, khác là lần này cả hai chúng tôi cùng ăn.

<0344> 
// This time just a bland unadorned rice ball.; Lần này chỉ là cơm nắm không.

<0345> 
// However, Nagisa ate five this time.; Nhưng lần này Nagisa ăn đến năm miếng.

<0346> \{Nagisa} 『Nó ngon lắm...ehehe.』
// \{Nagisa} "It was really good...ehehe."

<0347> 
// Nagisa laughed as she said so.; Nagisa cười khi nói thế.

<0348> 
// It had been a long time since I saw her smile like that.; Lâu rồi tôi mới được thấy cô ấy cười như thế.

<0349> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<0350> \{Yoshino} 『Có nghe không,\ \

<0351> \ ?』
// \{Yoshino} "Can you hear, \m{A}?"

<0352> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0353> \{Yoshino} 『Đang ngủ à?...』 
// \{Yoshino} "Are you asleep?..."

<0354> \{Yoshino} 『Thiệt tình, cậu định nằm thế đến hết giờ nghỉ à?...』 
// \{Yoshino} "Jeeze, are you going to just lay around like its rest-time?..."

<0355> \{Yoshino} 『Thôi thì ráng lên.』 
// \{Yoshino} "I'd just like to see you keep that up."

<0356> 
//  .........;...........

<0357> 
//  I hear humming.; Toi nghe giọng ngâm.

<0358> 
// That's terrible ... yet comfortable melody.; Đó là giai điệu tệ... nhưng dễ chịu.

<0359> 
// Finally, the long battle with morning sickness is finally over.; Cuối cùng, cuộc chiến với bệnh ban sáng cũng kết thúc.

<0360> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Good morning."

<0361> \{Nagisa} 『Chào buổi sáng.』 
// \{Nagisa} "Good morning."

<0362> \{\m{B}} 『Em có thể dậy sớm hôm nay chứ?』
// \{\m{B}} "Where you able to wake up okay?"

<0363> \{Nagisa} 『Em khỏe rồi.』 
// \{Nagisa} "I'm fine."

<0364> \{\m{B}} 『Sáng nay em cảm thấy khỏe lắm.』
// \{Nagisa} "I'm feeling really good this morning."

<0365> 
// The 10~11th week, in accordance with the book I was reading.; Đó là vào tuần 10-11, theo quyển sách mà tôi tham khảo.

<0366> \{\m{B}} 『Sinh tại nhà?』
// \{\m{B}} "Home delivery?"

<0367> 
// From Nagisa's mouth, the words came out as we set down for the evening meal.; Đó là câu nói của Nagisa khi chúng tôi đang ngồi ăn tối.

<0368> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』
// \{Nagisa} "Yes, exactly."

<0369> \{\m{B}} 『Sinh tại nhà...』
// \{\m{B}} "Home delivery..."

<0370> 
//  I consider the thought.; Tôi suy nghĩ.

<0371> \{\m{B}} 『CÁI GÌ? Sinh ngay tại đây?』
// \{\m{B}} "WHAT? A delivery right here?"

<0372> \{Nagisa} 『Đúng thế.』
// \{Nagisa} "That's right."

<0373> \{\m{B}} 『Nghãi là, em không muốn sinh tại bệnh viện?』
// \{\m{B}} "In other words, you don't want to have the birth in a hospital?"

<0374> \{Nagisa} 『Chính xác.』
// \{Nagisa} "Exactly."

<0375> 
// Naturally. Am I fool...; Thiệt tình, tôi đang tỏ ra ngu ngốc.

<0376> \{Nagisa} 『Hôm nay, em có xem thông tin trong lớp học làm mẹ tại bệnh viện.』
// \{Nagisa} "Today, I saw information on a motherhood class at the hospital."

<0377> \{Nagisa} 『Có một lưu ý của một bà mẹ đã sinh tại nhà.』
// \{Nagisa} "There was a note posted from a mother who had given birth at home."

<0378> \{Nagisa} 『Người chồng, người cha và người mẹ  đều ở xung quanh, cố gắng hỗ trợ.』
// \{Nagisa} "The husband, father, and mother all surrounded, frantically supporting her."

<0379> \{Nagisa} 『Tất cả đều có mặt trước khi đứa bé ra đời, động viên người mẹ.』
// \{Nagisa} "All there before the baby is born, encourages the mother."

<0380> \{Nagisa} 『Mọi người nắm giữ tay nhau rất lâu, theo như bà mẹ ấy ghi.』
// \{Nagisa} "Everyone held each others hands for a long time, it was written."

<0381> \{Nagisa} 『Tại nhà, người cha tắm cho em bé lần đầu tiên.』
// \{Nagisa} "In our on home, the new father gives the baby his first bath."

<0382> \{Nagisa} 『Em bé sinh ra từ bụng mẹ có thể được ôm ấp rất lâu tại nhà.』
// \{Nagisa} "The baby that comes from the stomach can be embraced for such a long time at home."

<0383> \{Nagisa} 『Đứa bé sẽ không được như vậy tại bệnh viện, em nghĩ vậy.』
// \{Nagisa} "It is not likely to be held as much at the hospital, or so I would think."

<0384> \{\m{B}} 『Điều đó có lí...』
// \{\m{B}} "That might be true..."

<0385> 
// In any case, there is also Nagisa's health.; Dù thế nào thì cũng có vấn đề ở sức khỏe của Nagisa.

<0386> 
// She shouldn't make a decision without due consideration.; Cô ấy không nên quyết định nếu chưa tính kĩ càng.

<0387> \{Nagisa} 『Với lại, căn phòng này...』
// \{Nagisa} "Besides, this room..."

<0388> \{Nagisa} 『Em đã thế sẽ không bao giờ khóc tại đây...』 
// \{Nagisa} "I vowed to never cry in this place..."

<0389> \{Nagisa} 『Với lời thề ấy, em sẽ cố gắng không bỏ cuộc tại nơi này.』 
// \{Nagisa} "As it is an oath, I've worked hard never to give up in this place."

<0390> \{Nagisa} 『Cùng với anh,\ \

<0391> .』 
// \{Nagisa} "Together with you, \m{B}-kun."

<0392> \{\m{B}} 『Ah. Ra thế.』
// \{\m{B}} "Ah. That's how it is."

<0393> \{\m{B}} 『Anh hiểu ý em.』
// \{\m{B}} "I understand, how you feel."
<- more literal
<0394> \{Nagisa} 『Thêm nữa, em muốn sinh tại thành phố này.』 
// \{Nagisa} "Furthermore, I really want to give birth here in this town."

<0395> \{\m{B}} 『Ah.』
// \{\m{B}}  "Ah."

<0396> \{\m{B}} 『Nhưng trước tiên... phải hỏi ý kiến bác sĩ đã.』
// \{\m{B}} "But, first of all ... let's consult the doctor."

<0397> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ hỏi bác sĩ ngay.』 
// \{Nagisa} "Yes, let's ask her right away." 

<0398> 
// A hand dirty with black dust.; Bàn tay dơ bẩn bám đầy bụi đen.

<0399> 
// I watched that hand.; Tôi ngắm bàn tay ấy.

<0400> 
// A lunch time, I told Yoshino-san about what we had talked about.; Và buổi trưa, tôi nói cho anh Yoshino về ý định của chúng tôi.

<0401> \{Yoshino} 『Sinh tại nhà...?』 
// \{Yoshino} "Home delivery...?"

<0402> \{Yoshino} 『Được đấy chứ.』 
// \{Yoshino} "That sounds good."

<0403> \{Yoshino} 『

<0404> , cậu đang trên đường đến với sự nhận thức.』  
// \{Yoshino} "\m{A}, you are on a path to self-awareness."

<0405> \{Yoshino} 『Con người vốn không thể bước đi một mình...』 
// \{Yoshino}  "People just can't go on alone..."

<0406> \{Yoshino} 『Mọi người đều cần có người khác hỗ trợ họ mới có thể sống...』
// \{Yoshino} "Someone must support someone else so they can live..."

<0407> \{\m{B}} 『Anh đã nói rồi mà.』
// \{\m{B}} "You've already told me this."

<0408> \{Yoshino} 『Nhưng cái kết khác... nghe hết đã.』 
// \{Yoshino} "But the ending is different... listen."

<0409> \{\m{B}} 『Okay.』
// \{\m{B}} "Okay"

<0410> \{Yoshino} 『Mọi người đều cần có người khác hỗ trợ họ mới có thể sống...』
// \{Yoshino} "Someone must support someone else so they can live..."

<0411> \{\m{B}} 『Đó là khởi đầu cho cậu,\ \

<0412> , sự khởi đầu trong tay cậu chính là làm thế nào để nuôi dưỡng con của cậu.』
// \{Yoshino} "It's a start for you, \m{A}, your beginning is in your hands in how to raise your own child."

<0413> 
// A hand dirty with black dust.; Bàn tay dơ bẩn bám đầy bụi đen.

<0414> 
//  My hand.; Đó là tay tôi.

<0415> \{Nagisa} 『Em đã nói với bác sĩ.』 
// \{Nagisa} "I've talked with the doctor."

<0416> \{\m{B}} 『Ah, thế ông ta nói sao?』
// \{\m{B}} "Ah, and what did he say?"

<0417> \{\m{B}} 『Ông ấy nói là với tình trạng hiện nay của em, thì chuyện ấy không có vấn đề gì đáng lo cả.』
// \{Nagisa} "He said that if my current condition continues, it might not be a problem."

<0418> \{Nagisa} 『Đây, đó là giấy hướng dẫn từ khoa phụ sản. Bác sĩ ở đấy cho em một cái.』
// \{Nagisa} "And, here, this is the pamphlet from the maternity center. The doctor gave it to me."

<0419> \{\m{B}} 『Thế à?』
// \{\m{B}} "Is that so?"

<0420> \{Nagisa} 『Anh\ \

<0421> \ à, anh nghĩ sao?』
// \{Nagisa}  "\m{B}-kun, what do you think?"

<0422> \{\m{B}} 『Ừ, để xem.』
// \{\m{B}} "Well, let's see." 

<0423> \{\m{B}} 『Nếu bác sĩ đã nói không sao thì anh tôn trọng quyết định của em.』
// \{\m{B}}  "If the doctor says it's not a problem, I want to respect your strong desire."

<0424> \{\m{B}} 『Anh cũng muốn ôm đứa bé trong lòng bàn tay.』
// \{\m{B}} "I want to hold it with my hands."

<0425> \{\m{B}} 『Và, với bàn tay này... Anh tắm cho nó lần đầu tiên.』
// \{\m{B}} "And, with this hand ... I want to give my baby its first bath."

<0426> \{Nagisa} 『Vâng.』 
// \{Nagisa} "Yes."

<0427> \{\m{B}} 『Cuối tuần tới, hãy hỏi ý kiến của bố già và cô Sanae.』
// \{\m{B}} "On the next break, let's consult with Pops and Sanae-san." 

<0428> \{Akio} 『SINH TẠI NHAAAAAAAÀ!?』
// \{Akio} "HOME DELIVERYYYYYYYYYYYYYYYYY!?"

<0429> 
// While shouting, his body listed to the right."; Vừa la lên, ông cũng lạng người qua bên phải.

<0430> \{Akio} 『Lướt bánh hôm nay kiểu gì ấy.』 
// \{Akio} "What's with this drift today."

<0431> \{\m{B}} 『Chơi xong chưa?』
// \{\m{B}} "Is the game over?"

<0432> \{Akio}  『Tche, rồi rồi, đang gắng phá kỉ lục.』
// \{Akio} "Tche, ok,ok, and right in the middle of breaking a record..."

<0433> 
// The power to the game machine had gone out.; Ông tắt điện máy chơi game.

<0434> \{Akio} 『Rồi, cái gì đây?』 
// \{Akio} "So, what is it?"

<0435> \{\m{B}} 『Nagisa sẽ sinh con tại nhà.』
// \{\m{B}} "Nagisa is going to have a home delivery"

<0436> \{Akio} 『SINH TẠI NHAAAAAAAÀ!?』
// \{Akio} "HOME DELIVERYYYYYYYYYYYYYYYYY!?"

<0437> \{\m{B}} 『Nãy giờ ông không nghe à?』
// \{\m{B}} "Did you not hear?"

<0438> \{Akio} 『Nghe nè cậu trẻ, sinh con nó đã khó, và cậu muốn làm nó khó hơn bằng cách sinh tại nhà à?』
// \{Akio} "Now look here, birth itself is already hard, and now you want to make it harder by doing it at home?"

<0439> \{\m{B}} 『Phải.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0440> \{Akip} 『Và ta có thể hỏi tại sao con bé muốn thế không?』
// \{Akio} "And may I ask for what reason she wants this?"

<0441> \{Akio} 『Tiết kiện? Trò chơi trừng phạt? Vấn đề tôn giáo? Sinh con hào hứng hơn?』
// \{Akio} "Save money? A punishment game? Religious issue? More interesting birth?"

<0442> \{\m{B}} 『Khác hoàn toàn mấy thứ đó...』
// \{\m{B}} "Something entirely different..."

<0443> \{Akio} 『Thế thi là gì?』 
// \{Akio} "Then, just what is it?"

<0444> \{\m{B}} 『Cứ cho là vậy đi... nhiều lí do quá nên...』
// \{\m{B}} "Just what is it... well many reasons really..."

<0445> 
// While it was decided by thinking so much, I can't really put a word as to why.; Cái gì mà quyết định sau khi suy nghĩ quá nhiều, tôi thường chẳng biết nói sao.

<0446> \{\m{B}} 『Tôi và Nagisa đơn giản là muốn thế.』
// \{\m{B}} "Nagisa and I just want to."

<0447> \{\m{B}} 『Cả hai chúng tôi cùng quyết định.』
// \{\m{B}} "Together we decided on it."

<0448> \{Sanae} 『Cô đồng ý.』 
// \{Sanae} "I give my approval."

<0449> \{Akio} 『Huh?』
// \{Akio} "Huh?"

<0450> 
//  Sanae-san appears from the kitchen carrying a tray.; Cô Sanae xuất hiện từ dưới bếp với khay nước. 

<0451> 
// Nagisa follows behind her.; Nagisa theo sau.

<0452> 
// Seeing her appear, Pops extinguishes his cigarette.; Thấy Nagisa, ông già bỏ điếu thuốc xuống.

<0453> \{Sanae} 『Khi em sinh trong bệnh viện ở thành phố lân cận...』
// \{Sanae} "While I gave birth in the hospital in the next town..."

<0454> \{Sanae} 『Có điềm báo cả, Nagisa sẽ sớm rời khỏi vòng tay của chúng ta...』
// \{Sanae} "It says a lot, that Nagisa will soon be leaving our care..."

<0455> \{Sanae} 『Chúng ta phải để cho bệnh viện giúp, vì sinh nở không chỉ một người, rồi một ít sự cô độc sẽ làm đứa bé nhớ mãi.』
// \{Sanae} "Can we only leave it up to the hospital, birth doesn't come from just oneself, and a little loneliness will be remembered." 

<0456> \{Sanae} 『Anh Akip có ôm Nagisa, nhưng đó là sau khi nhân viên bệnh viện rồi, đúng không?』
// \{Sanae} "Akio-san has also embraced Nagisa, but only after being held be person in the hospital right?"

<0457> \{Akio} 『Thiệt hả? Anh tưởng anh là người ôm nó đầu tiên!』
// \{Akio} "Really?!  I really though I was the first!"

<0458> \{Sanae} 『Không phải.』 
// \{Sanae} "You weren't."

<0459> \{Akio} 『Khốn naaaaaạn....』
// \{Akio} "Damnnnnnn...."

<0460> \{Akio} 『Nhưng, ta vẫn là người đầu tiên đùa giỡn với con bé.』
// \{Akio} "But, I was the first to make fun of her."

<0461> \{Nagisa} 『Chuyến đó có hả ba?』
// \{Nagisa} "Do such things really matter?" (?)

<0462> \{Akio} 『Ah, chẳng qua ba muốn để lại tình cảm của mình.』
// \{Akio} "Well, that was just because I wanted to be affectionate."

<0463> \{Nagisa} 『Dù đó là tình cảm của cha thì điều đó cũng không tốt.』
// \{Nagisa} "Even if it was affectionate, It's not good."

<0464> \{Akio} 『Ha Ha Ha!』
// \{Akio} "Ha Ha Ha! ?"

<0465> \{Akio} 『Rồi, tiếp tục phá kỉ lục.』
// \{Akio} "Alright, back to the game?"

<0466> \{\m{B}} 『Không, cuộc nói chuyện chưa kết thúc.』
// \{\m{B}} "Nope, this conversation's end hasn't come."

<0467> \{Akio} 『un... aaa. Vậy... còn gì nữa đây.』
// \{Akio} "un... aaa. then...  What else could the be"

<0468> \{Akio} 『Sanae và ta đã là hàng xóm của Nagisa rồi. Cứ phải sinh ở chỗ khác à?』
// \{Akio} * "Sanae and myself are already Nagisa's neighbor. It has to be born somewhere right?"

<0469> \{\m{B}} 『Không, cái vụ sinh 』thú vị『 đó chưa xong...』
// \{\m{B}} "No, that interesting birth joke hasn't been thought-through yet..."

<0470> \{Nagisa} 『Sinh tại nhà cơ.』
// \{Nagisa} "Home delivery."

<0471> \{Akio} 『Gì? Cái đó thú vị à?』
// \{Akio} "What?  That interesting?"

<0472> \{Nagisa} 『Ba à, tụi con đang nghiêm túc.』
// \{Nagisa} "Dad, we're serious."

<0473> 
// Well said, my wife.; Nói hay lắm, vợ của tôi.

<0474> \{Akio} 『Aah...』
// \{Akio} "Aah..."

<0475> 
// Pops picked up a glass from a line one the desk.; Bố già lấy một li nước từ trên khay.

<0476> 
// And then he drank in one gulp the sake.; Và ông ta uống một ngụm sake.

<0477> \{Akio} 『Rồi, ta hiểu rồi...』
// \{Akio} "Ok, I got it..." *

<0478> 
// He lets out a deep breath.; Ông thở dài.

<0479> \{Akio} 『Để trở thành người đầu tiên ôm đứa bé của cậu đi.』
// \{Akio} "To be first, to hold your baby."

<0480> \{\m{B}} 『Ah.』
// \{\m{B}} "Ah."

<0481> \{Akio} 『Dù vậy...』
// \{Akio} "Still..."

<0482> \{Akio} 『Ta vẫn phải là người đầu tiên đùa giỡn với đúa bé-----!』
// \{Akio} "But I will be the first to make fun of the baby-----!"

<0483> \{Nagisa} 『Không được, anh\ \

<0484> \ sẽ là người đầu tiên đùa giỡn với em bé.』
// \{Nagisa} "That's no good, \m{B}-kun will be the first to make fun of the baby."

<0485> \{\m{B}} 『...........』
// \{\m{B}} "........."

<0486> \{\m{B}} 『... Đừng có nói vậy, anh không muốn đùa giỡn với nó.』
// \{\m{B}}  "... don't think so, I don't want to make fun of it."

<0487> \{Nagisa} 『Ah...』 
// \{Nagisa} "Ah..."

<0488> \{Nagisa} 『Đúng thế, không nên đùa giỡn với em bé.』
// \{Nagisa} "True ... shouldn't make fun of it."

<0489> 
//  Foolish parents make a foolish child...; Bố mẹ ngớ ngẩn có con ngớ ngẩn.

<0490> \{Sanae} 『Đây là cô Yagi.』
// \{Sanae} "This is Yagi-san."

<0491> \{Yagi} 『Tôi là Yagi. Rất vui được gặp hai người.』
// \{Yagi} "I'm Yagi. It's nice to meet you."

<0492> \{Nagisa} 『Cháu là\ \

<0493> \ Nagisa. Rất vui được gặp cô. Xin hãy giúp cháu về việc sinh nở,』
// \{Nagisa} "I'm \m{A} Nagisa. It's nice too meet you too. Please help me in my delivery.

<0494> 
// She is the midwife who we will be relying on.; Đây là bà đỡ mà chúng tôi sẽ phải nhờ cậy.

<0495> 
// She was a classmate of Sanae-san from her school days, who recently opened a maternity hospital by herself.; Cô ta là bạn cùng lớp với cô Sanae thời đi học, và đang là chủ nhiệm một bệnh viện phụ sản tư nhân.

<0496> 
// When being called a midwife, typically an elderly person is imagined, but as Sanae-san's classmate she is naturally young.; Khi được gọi là bà đỡ, thường người ta tưởng tượng là một người phụ nữ lớn tuổi, nhưng cô ấy cũng như cô Sanae trông rất trẻ.

<0497> \{\m{B}} (Cô Sanae cũng trông trẻ quá đấy chứ...)
// \{\m{B}} (Even so, doesn't Sanae-san herself look really young...)

<0498> \{\m{B}} (Sự trẻ trung của Sanae thật là bí ẩn...)
// \{\m{B}} (Sanae-san's youthfulness really is mysterious...)

<0499> \{Yagi} 『Xem nào,  hai anh chị đã đi xét nghiệm ban đầu rồi chứ?』
// \{Yagi} "Let's see, you've already completed your initial medical examination right?"

<0500> 
// The conversation began by first confirming the basics.; Cuộc nói chuyện bắt đầu bằng cách xác nhận những điều cơ bản.

<0501> \{Nagisa} 『Vâng, cháu đã đi kiểm tra hai tuần trước.』 
// \{Nagisa} "Yes, I had it the week before last."

<0502> \{Yagi} 『Xem nào, tôi sẽ giải thích một số thứ.』 
// \{Yagi} "Let's see, from here I'll go over some explanation."

<0503> \{Yagi} 『Nhiệm vụ của bà đỡ chỉ là hỗ trợ việc sinh nở.』 
// \{Yagi} "The midwife's role is only to provide thorough assistance."

<0504> \{Yagi} 『Vì thế, tôi không thể giúp các vấn đề về y tế.』
// \{Yagi} "Therefore, I can not do medical treatment."

<0505> \{Yagi} 『Xin hãy nhớ là phải kiểm thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kì.』
// \{Yagi} "Please make sure to go for your regular medical examinations."

<0506> \{Yagi} 『Khi anh chị đến với trụ sở phụ sản của chúng tôi, chúng tôi có cho kiểm tra bằng máy, kết quả có tốt không?』
// \{Yagi} "When you came to our maternity center, they performed an examination with a machine, and everything looked okay?"

<0507> \{Nagisa} 『Vâng, tốt ạ.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0508> \{Yagi} 『Và vì thế, anh chị muốn sinh con tại nhà...?』
// \{Yagi} "And because of that, you hope to deliver your baby here at home...?"

<0509> \{\m{B}} 『Căn phòng hơi chật, vậy có ổn không?』
// \{\m{B}} "Even though the room is a bit narrow, will it be okay?"

<0510> \{Yagi} 『Chỉ cần có đủ chỗ trống để trải nệm thì đâu cũng được cả.』
// \{Yagi} "As long as there is enough room for the futon, anywhere will be okay."

<0511> \{Yagi} 『Vị trí không phải là vấn đề.』
// \{Yagi} "The area doesn't matter."

<0512> \{Yagi} 『Mà quan trọng là, nó cần có môi trường nơi mà người mẹ cảm thấy thư giãn.』
// \{Yagi} "More important than that, it needs to be an environment where the mother can relax."

<0513> \{Yagi} 『Khi mang thai, sẽ có những mối lo lắng và những chỗ khó ở trên người xuất hiện.』
// \{Yagi} "During pregnancy, various anxieties and body carvings can appear."

<0514> \{Yagi} 『Những điều ấy cần phải được giải thoát trước, thì chúng ta sẽ có thể làm một ca sinh nở thành công, hạnh phúc.』
// \{Yagi} "They need to be relieved, if we are to have a happy delivery."

<0515> \{Yagi} 『Còn tới 3 thàng nữa, nhưng tôi nghĩ mọi chuyện sẽ tiến triển tốt cả thôi.』
// \{Yagi} "While there is still 3 months to go, I think things are going well."

<0516> 
//  Midwife-san bows from the driver's seat of her car.; Bà đỡ cúi chào chúng tôi từ ghế tài xế của bà.

<0517> 
// We bow back to her.; Chúng tôi cúi chào lại.

<0518> 
// Her car disappears into the narrow alleyway.; Xe của cô ấy biến mất trong ngõ hẻm hẹp.

<0519> 
// It seems that she commutes from the neighboring town by car.; Có vẻ cô ấy đến thành phố lân cận bằng xe hơi.

<0520> 
// Nagisa is serious, but so its midwife-san.; Nagisa hoàn toàn nghiêm túc, cả bà đỡ của chúng tôi cũng vậy.

<0521> 
// For the sake of Nagisa's birth, I think everyone is coming together to help her fight on.; Vì việc sinh nở của Nagisa, mọi người cùng tập trung lại để giúp cô ấy tiến tới. 

<0522> \{\m{B}} (Giống như...)
// \{\m{B}} (It somehow resembles...)

<0523> 
// Unintentionally I remember.; Bất chợt tôi nhớ ra.

<0524> 
// Before we noticed, there were a lot of supporters in our student days in the clubroom.; Trước khi chúng tôi nhận ra, thì chúng tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ nhiều người trong căn phòng nhỏ câu lạc bộ nhạc kịch thời còn đi học.

<0525> 
// Like those days.; Giống những ngày ấy.

<0526> 
// That day was a day at the maternity center for a medical examination.; Hôm nay là ngày kiểm tra sức khỏe tại bệnh viện phụ sản.

<0527> 
// I took some time off of work, so that I could go with her.; Tôi xin nghỉ phép để đi theo cô ấy.

<0528> \{Yagi} 『Nagisa, cháu có thấy không?』
// \{Yagi} "Nagisa-san, can you see-?"

<0529> 
// Nagisa lies on the medical exam table, with what looks like the boss of all stethoscopes is placed on her stomach.; Nagisa nằm trên bàn xét nghiệm, với cái gì như "trùm" của tất cả dụng cụ chuẩn đoán trên bụng.

<0530> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0531> \{Yagi} 『Cháu hiểu chứ? Cái vùng chuyển động này là tim.』
// \{Yagi} "Do you understand? This moving area is the heart."

<0532> \{Yagi} 『Đầu cũng đã phát triển với mắt và mũi đã phát triền đầy đủ.』
// \{Yagi} "The head has already grown too, with perfect eyes and nose."

<0533> \{Yagi} 『Người bố cũng nên xem nữa chứ.』
// \{Yagi} "Father, make sure you take a look too."

<0534> 
//  I was captivated by the monochrome monitor.; Tôi bị thu hút bởi màn hình trắng đen đó.

<0535> 
// Although the display was grainy, it certainly projected a breathing little life.; Mặc dù nhìn hơi mờ, tôi có thể trông thấy hơi thở.

<0536> \{Yagi} 『Vì nhau thai phát triển ổn định, nên lúc này có thể không còn lo lắng gì về khả năng sẩy thai nữa.』 
// \{Yagi} "Because the placenta has favorably developed, there is little worry of a miscarriage at this point."

<0537> \{Yagi} 『Từ đây, đứa bé sẽ phát triển rất nhanh.』
// \{Yagi} "From here on, the baby will grow quite rapidly."

<0538> \{Yagi} 『Nó sẽ phát triển gấp mấy lần kích thước hiện nay chỉ trong một tháng.』
// \{Yagi} "It will grow several times its current size in just a month."

<0539> \{Yagi} 『Tháng sau thì thai sẽ có cử động.』
// \{Yagi} "Next month fetal movement will begin."

<0540> 
// The two of us walk on the road near twilight. ; Hai chúng tôi bước trên con đường vào lúc hoàng hôn.

<0541> 
// To make sure not to hurt Nagisa's body, we always walk slowly.; Vì Nagisa đang có bầu nên chúng tôi bước chậm.

<0542> \{\m{B}} 『Con chúng ta quả là chịu đựng nhiều thứ quá.』
// \{\m{B}} "Quite the endurance, our baby has."

<0543> \{\m{B}} 『Mặc dù anh khó để ý, vì bên ngoài của em không có gì thay đổi.』
// \{\m{B}} "Although I didn't notice it, because your appearance hasn't really changed."

<0544> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』 
// \{Nagisa} "That's true."

<0545> \{Nagisa} 『Mặc dù con nhỏ xíu, con chúng ta cũng cố gắng.』 
// \{Nagisa} "Although it is still small, it is doing quite well."

<0546> \{\m{B}} 『Cho đến giờ, anh nghĩ anh chưa hề có cảm giác mọi chuyện sẽ tiến triển như ý.』
// \{\m{B}} "Until now, I think I didn't feel things were going properly."

<0547> \{Nagisa} 『Vậy à?』 
// \{Nagisa} "Is that so?"

<0548> \{\m{B}} 『Thì nó nằm trong bụng của Nagisa, nên cũng khó để anh biết tình trạng của nó.』
// \{\m{B}} "Well, it is inside Nagisa's stomach, and it's hard to know its true physical condition."

<0549> \{\m{B}} 『Anh chỉ là cảm thấy thế thôi...』
// \{\m{B}} "I just am kind of like that..."

<0550> 
// I know it in my head, by my body just fails to follow through.; Tôi biết tôi định nói gì, chỉ có cái miệng là không theo được.

<0551> 
// My recent experience at work, has it skillfully removed some of my closeness to her?; Công việc của tôi phải chăng là loại bỏ cái gần gũi giữa tôi và cô ấy?

<0552> \{Nagisa} 『Không sao.』
// \{Nagisa} "It is ok"

<0553> 
// Gently, Nagisa grasps my hand.; Nagisa nhẹ nhàng nắm tay tôi.

<0554> 
// I returned her grasp.; Tôi cũng siết chặt tay cô ấy.

<0555> \{Nagisa} 『Anh\ \

<0556> \ đã làm hết sức mình, em hiểu điều đó nhất.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is trying his best, I know that best."

<0557> \{Nagisa} 『Vì thế, đứa bé cũng sẽ biết.』 
// \{Nagisa} "Therefore, the baby also surely knows."

<0558> \{Nagisa} 『Vì đứa bé và em là hai trái tim cùng một nhịp đập.』 
// \{Nagisa} "Because the baby and I are two hearts beating as one."

<0559> \{\m{B}} 『Chắc là vậy...』
// \{\m{B}} "I guess that's true..."

<0560> \{Nagisa} 『Chắc chắn là vậy.』
// \{Nagisa} "It is."

<0561> \{Nagisa} 『Anh\ \

<0562> , anh\ \

<0563> , xem này!』    
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, \m{B}-kun, take a look!"

<0564> \{\m{B}} 『Chuyện gì mà em mong muốn cho anh thấy thế?』
// \{\m{B}} "What is it, that your so happy to show?"

<0565> \{Nagisa} 『Đây.』 
// \{Nagisa} "Look, this."

<0566> 
// Nagisa held out a pamphlet as big as a note pad.; Nagisa đưa một tờ giấy rời to bằng một cuốn sổ tay.

<0567> \{\m{B}} 『...Sổ theo dõi thai kì?』
// \{\m{B}} "...Maternity Record Book?"

<0568> 
// A colorful illustration drawn on the cover, done in a very conscientious way.; Trên bìa là một bức họa đầy màu sắc, được vẽ rất kĩ lưỡng.

<0569> \{Nagisa} 『Lần kiểm tra y tế định kì vừa rồi, họ nói hãy làm một cuốn sổ theo dõi thai kì.』 
// \{Nagisa} "Recently at the medical examination, they said to create a maternity record book."

<0570> \{Nagisa} 『Và đưa nó cho tòa thị chính.』 
// \{Nagisa} "And then to please deliver it to the town hall."  

<0571> \{Nagisa} 『Hôm nay em đã hoàn thành việc đó.』 
// \{Nagisa} "Today, I reached that goal."

<0572> \{\m{B}} 『Oooh.』
// \{\m{B}} "Oooh."

<0573> 
// Nagisa turned it over and over many times to confirm her accomplishment.; Nagisa giở qua giở lại nó nhiều lần để ăn mừng thành công của mình.

<0574> 
// Although I know the pages have nothing written on them, I flip through the pages by force of habit.; Tôi biết hiện giờ chưa có gì ghi trong đó cả, nhưng tôi cũng theo thói quen lật trang ra coi.

<0575> \{Nagisa} 『Em sẽ ghi lại mỗi ngày từ ngày hôm nay.』 
// \{Nagisa} "I'm going to write in it everyday from today onwards."

<0576> \{Nagisa} 『Đó là kỉ niệm về đứa bé.』 
// \{Nagisa} "It's a record of the baby."

<0577> \{Nagisa} 『Khi nó lớn lên, em muốn ghi lại những sự việc thay đổi.』 
// \{Nagisa} "While it's growing, I want to write how things have changed."

<0578> \{\m{B}} 『Anh nghĩ đây là ý kiến hay.』
// \{\m{B}} "I guess that's a good idea."

<0579> 
// The fetal movements have begun that following month.; Thời kì thai chuyển động bắt đầu vào tháng tiếp theo.

<0580> \{Nagisa} 『Eh.』 
// \{Nagisa} "Eh."

<0581> \{\m{B}} 『Huh? Có chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "Un? What's wrong?"

<0582> \{Nagisa} 『Con chúng ta vừa cử động.』 
// \{Nagisa} "Just now, it moved" 

<0583> \{Nagisa} 『Đứa bé cử động, đến thời kì này rồi!』
// \{Nagisa} "The baby, it moved, fetal movement!"

<0584> \{Nagisa} 『Đúng như những gì họ nói trong lớp làm mẹ.』 
// \{Nagisa} "It's just how they said it would, in the motherhood class"

<0585> \{Nagisa} 『Nó chuyển động mạnh mẽ, đã vào bụng của em và tiến hóa hoàn chỉnh.』 
// \{Nagisa} "It moves vigorously, it kicked my stomach and made a full revolution."

<0586> \{\m{B}} 『Tiến hóa hoàn chỉnh?...』
// \{\m{B}} "One full revolution?..."

<0587> \{Nagisa} 『Đó là bằng chứng rằng con chúng ta sẽ rất năng động.』 
// \{Nagisa} "It is evidence it will grow up full of energy."

<0588> \{Nagisa} 『Đó là cách đứa bé nói cho em biết.』 
// \{Nagisa} "That is the baby's way of informing me."

<0589> \{Nagisa} 『「Con ở đây!」 nói như vậy đó.』 
// \{Nagisa} "'I'm here!' it says."

<0590> 
// Nagisa rubbed the important bulge beginning in her stomach.; Nagisa xoa vùng bụng to ra của mình.

<0591> \{\m{B}} 『Anh có thể sờ chứ?』
// \{\m{B}} "May I also feel it?"

<0592> \{Nagisa} 『 Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes, please do."

<0593> 
// Nagisa's warm stomach.; Bụng ấm áp của Nagisa.

<0594> 
// Inside of it, a life that has already made one rotation grows.; Trong đó, một sinh thể đã bắt đầu vào vòng quay của cuộc sống.

<0595> 
// The process in which life is formed ... the two of us were experiencing it now.; Qúa trình hình thành một sự sống... hai chúng tôi đang chứng kiến việc ấy.

<0596> \{Nagisa} 『Chúng ta nên nghĩ ra một cái tên.』 
// \{Nagisa} "We should think about a name."

<0597> 
// It was evening, when Nagisa suggested it.; Đó là một buổi tối, Nagisa đề nghị với tôi.

<0598> \{\m{B}} 『Thế à?... Ah, phải.』
// \{\m{B}} "Is that so? ...We should."

<0599> 
//  Up until now, for such a thing to be forgotten.; Quên một chuyện như thế đến tận bây giờ...

<0600> \{Nagisa} 『Có sớm quá chăng?』 
// \{Nagisa} "Is it still too early?"

<0601> \{\m{B}} 『Không, đâu có sao. Lúc này nghĩ cái tên là vừa rồi.』
// \{\m{B}} "No, it's okay. It's not too early to think about it."

<0602> \{\m{B}} 『Tuy vậy, chúng ta phải nghĩ tên cho cả gái và trai.』
// \{\m{B}} "However, we will have to think about both boy and girl names." 

<0603> \{\m{B}} 『Vậy chúng ta lấy một chữ cái tên\ \

<0604> \ của anh nhé?』 
// \{Nagisa} "Shall we take one letter from \m{B}-kun's name?"

<0605> \{\m{B}} 『Không, làm thế phải tính trước đã.』
// \{\m{B}} "No, doing such a thing like without thinking isn't good."

<0606> \{\m{B}} 『Đứa bé đằng nào cũng có họ\ \

<0607> \ từ anh rồi.』 
// \{\m{B}} "The baby is already going to get the family name of \m{A} from me."

<0608> \{\m{B}} 『Giống như em đổi họ, vì anh có nhiệm vụ bảo vệ em.』
// \{\m{B}} "It is just like you changed your family name, because I now protect you."

<0609> \{\m{B}} 『Khi một cô gái lấy chồng, cô ấy sẽ đổi họ, vì từ nay nhiệm vụ của người chồng là bảo vệ vợ mình.』
// \{\m{B}} "When a girl is married, she changes families, as it is then the husband's responsibility to protect her."

<0610> \{Nagisa} 『Thế à...』
// \{Nagisa} "Is that so..."

<0611> \{Nagisa} 『Vậy, em sẽ bảo vệ tên mình.』
// \{Nagisa} "Then, I want to defend my name."

<0612> \{\m{B}} 『Uh, làm thế đi.』
// \{\m{B}} "That's so. Let's do that."

<0613> \{Nagisa} 『Nhưng, em chỉ có một chữ cái trong tên của mình, như vậy đứa bé sẽ như em gái của em.』 
// \{Nagisa} "But, I only have one character in my name, it would be like she would become my sister."

<0614> \{\m{B}} 『Ah, có thể.』
// \{\m{B}} "Well, that could be."

<0615> 
// No matter how much we thought, using the character 'Nagisa', we could never find a name.; Dù có nghĩ thế nào thì nếu dùng Nagisa, chúng tôi sẽ không thể tìm tên phù hợp.

<0616> \{Nagisa} 『Nagisa nghĩa là bãi biển.』 
// \{Nagisa} "'Nagisa' means beach."

<0617> \{\m{B}} 『Đúng vậy.』
// \{\m{B}} "That's true."

<0618> \{Nagisa} 『Thủy triêu có ảnh hưởng lớn đến nơi ấy.』 
// \{Nagisa} "Tides have a big influence on such a place." 

<0619> \{\m{B}} 『Ah.』
// \{\m{B}} "Ah."

<0620> \{Nagisa} 『Vậy, sao chúng ta không dùng 「Ushio」, thủy triều có thể dùng từ đó đúng không?』
// \{Nagisa} "There, why not use 'Ushio', tide could be said that way right?"

<0621> \{Nagisa} 『Và tên này phù hợp cho cả trai lẫn gái.』 
// \{Nagisa} "And this name suits both a boy and a girl."

<0622> \{\m{B}} 『Ushio.』
// \{\m{B}} "Ushio."

<0623> \{Nagisa} 『Đúng vậy, Ushio.』 
// \{Nagisa} "Yes, Ushio."

<0624> \{Nagisa} 『 Chắc chắn, đứa bé sẽ có cuộc sống muôn màu.』
// \{Nagisa} "Surely, it will have a very varied life."

<0625> \{Nagisa} 『Giống thủy triều trên bờ biển, có lúc chúng hòa vào nhau, có lúc cả hai phải rời nhau...』  
// \{Nagisa} "Like tides on a beach, at times there is an influence, and at times the two must part ..."

<0626> \{Nagisa} 『Nhưng, sau đó, nó sẽ trồi lên và cả hai lại gần nhau.』 
// \{Nagisa} "But, if time passes, it rises back gain and returns near again."

<0627> \{Nagisa} 『Chu kì ấy lặp lại mãi mãi... Và em luôn dõi theo thủy triều .』
// \{Nagisa} "Forever, that is cycle is repeated ... I watch over the tide."

<0628> \{Nagisa} 『Anh nghĩ thế nào?』 
// \{Nagisa} "What do you think?" 

<0629> 
// It's similar to myself, however I have a different reason for being close.; Nghe có vẻ giống như tôi, tuy nhiên tôi có lí do khác để gần gũi.

<0630> 
// In this long journey of life, Nagisa has experienced more than an average share of joys and sorrows, thus such a name is fitting.; Trong trường đời của mình, Nagisa đã trải qua rất nhiều niềm vũ và nỗi buồn, vì thế cài tên ấy là hợp.

<0631> 
// And, with that history, there is no doubt this the way family should be.;Và, với lịch sử như thế, chẳng nghi ngờ rằng cuộc sống của gia đình này sẽ như vậy.

<0632> \{\m{B}} 『Nhưng nghĩ kì thì thủy triều có sự tồn tại lớn hơn bờ biển.』
// \{\m{B}} "But when you think about it, a tide has a bigger existence than even a beach."

<0633> \{Nagisa} 『Đúng vậy. Vì nó là biển.』 
// \{Nagisa} "That's true. Because it's an ocean."

<0634> \{\m{B}} 『Nó có thể gói mọi thứ, đừng quên điều đó... và mang lòng tốt đển với mọi người, em có nghĩ như vậy không.』
// \{\m{B}} "It wraps around just about everything, don't forget ... and brings much kindness to people, don't you think."

<0635> \{Nagisa} 『Vâng...』 
// \{Nagisa} "Yes..."

<0636> \{Nagisa} 『Anh muốn như thế.』 
// \{Nagisa} "I want that."

<0637> 
// Is she becoming exhausted? As Nagisa speaks, she closes her eyelids.; Cô ấy mệt chăng? Cô ấy đóng mí mặt khi nói chuyện.

<0638> \{\m{B}} 『Em buồn ngủ à?』
// \{\m{B}} "Going to sleep?"

<0639> \{Nagisa} 『Vâng.』 
// \{Nagisa} "Yes."

<0640> \{\m{B}} 『Anh tắt đèn nhé?』
// \{\m{B}} "Should I turn out the lights?"

<0641> \{Nagisa} 『Vâng.』 
// \{Nagisa} "Yes, please."

<0642> \ \

<0643> \ Ushio.
//  \m{A} Ushio.; \m{A} Ushio

<0644> 
// That will be the name of the child we will raise.; Đó sẽ là tên của đứa con àm chúng tôi sẽ dạy dỗ.

<0645> 
// From that day on, Nagisa began to call the child that is in her stomach by its name.; Từ ngày đó, Nagisa bắt đầu gọi đứa bé trong bụng bằng tên.

<0646> \{Nagisa} 『Bé Shio.』 
// \{Nagisa} "Shio-chan."

<0647> 
// Nagisa dropped off the 'U', when saying its name.; Nagisa làm rơi mất chữ "U" khi nói tên.

<0648> \{Nagisa} 『Gọi như thế nghe dễ thương quá.』 
// \{Nagisa} "It's very cute to call it like that."

<0649> \{Nagisa} 『Bé Shio...』 
// \{Nagisa} "Shio-chan..."

<0650> \{Nagisa} 『Ehehe.』 
// \{Nagisa} "Ehehe"

<0651> \{Nagisa} 『Vậy đó là lí do tụi con chọn Ushio làm tên, 「bé Shio」.』
// \{Nagisa} "So that's how, we decided on Ushio as a name. 'Shio-chan'."

<0652> \{Akio}  『Oh, ra là vậy...』
// \{Akio} "Oh, is that it..."

<0653> \{Akio} 『Bé Shio, ba đây~』 
// \{Akio} "Shio-chan, it's papa~"

<0654> \{Nagisa} 『Đừng nói dối!』 
// \{Nagisa} "Don't lie!"

<0655> \{Nagisa} 『Đứa bé sẽ tin cha đấy!』
// \{Nagisa} "This child, it will believe you!"

<0656> \{Akio} 『Thì cứ thử xem, nó cũng là đứa bé của ta chứ bộ?』
// \{Akio} "Can't it be a running joke, that it's my child?"

<0657> \{Akio} 『Và thật ra cậu là ông nội! Tsukkon de miseru yo.』
// \{Akio} "And that you're really the grandpa!  Tsukkon de miseru yo." *

<0658> \{Akio}  『Nagisa sẽ phải nói như thế nữa thì nó mới hiệu nghiệm.』
// \{Akio} " Nagisa would have to go with it for it to work."

<0659> 
// Nagisa's stomach is not a cockpit.; Bụng của Nagisa không phải là chuồng gà...

<0660> \{Akio} 『Nhưng, nếu ta là ông nội thì... không, huh?』
// \{Akio} "However, if I am called Grandpa ... then it's a no, huh?"

<0661> 
// I'm usually a how-it-is person.; Tôi thường là người À-ra-là-thế.

<0662> \{Akio} 『Vậy thì tên ta sẽ là Akkii. Nào mọi người, gọi ta là Akkii.』
// \{Akio} "Therefore, then the grand me will be Akkii. Come on everyone, call me Akkii.

<0663> \{Akio} 『Coi như đó là trải nghiệm đầu tiên của lão già khốn nạn này.』
// \{Akio} "Let that be its first experience of this damn old man."

<0664> \{\m{B}} 『Nhưng tại sao?...』
// \{\m{B}} "But why?..."

<0665> \{Sanae} 『Em cũng muốn hiểu tại sao anh lại muốn trở thành như thế, sau cuộc hội thoại từ nãy giờ.』
// \{Sanae} "I'd also like to know why you want become that, and for that matter about all of this conversation."

<0666> \{Akio} 『Ah, tại vì, anh,  lúc đó, anh độc thoại một cách ngẫu nhiên...?』
// \{Akio} "Ah, because, I, at that time the monologue was just very random...?"

<0667> 
// You noticed.: Nhận ra rồi đấy...

<0668> \{Sanae} 『Lúc này thì chắc đứa bé có tai để nghe rồi, vì thế nó có thể nghe âm thanh bên ngoài.』
// \{Sanae} "It's around now that ears begin to hear, so it can grasp sounds from the outside."

<0669> \{Sanae} 『Có lẽ cho bé nghe nhạc là hay nhất.』
// \{Sanae} "It's also good to let it listen to music."

<0670> \{\m{B}} 『Và giọng hát của bố mẹ là nhất.』
// \{\m{B}} "And parent's own singing is best."

<0671> \{\m{B}} 『Có điều, để trở thành bài nhạc sở thích thì không biết nên là bài thế nào.』
// \{\m{B}} "However, with this one's favorite music, I'm not sure how it will be."

<0672> \{Nagisa} 『Vậy, con sẽ hát mỗi ngày cho bé nghe.』
// \{Nagisa} "Then, I will sing everyday so it can listen."

<0673> \{Nagisa} 『Dango

<0674> , dango

<0675> ...』
// \{Nagisa} "Dango, dango..."

<0676> \{Sanae} 『Đó là bài hát hay phải không?』
// \{Sanae} "That's a very good thing right?"

<0677> \{\m{B}} 『Ah, sẽ tốt hơn nếu bài hát đó hợp thời thượng một chút.』
// \{\m{B}} "Well, it would be better if that song were a bit more fashionable."

<0678> \{Nagisa} 『Phải đó. Mọi người cũng hát chung nào.』
// \{Nagisa} "Yes. Therefore, let's all sing it together."

<0679> \{\m{B}} 『Em nói đùa đó à?』
// \{\m{B}} "Are you kidding me?"

<0680> \{Akio} 『Rồi, ta sẽ là nhạc trưởng.』
// \{Akio} "Alright, I'll be the lead vocalist."

<0681> \{Akio} 『Cậu trẻ, cậu là trống. Nói 』Tsukachii Tsukachii『 nào.』 
// \{Akio} "Youngster, your on drums. Say 'Tsukachii Tsukachii'"

<0682> \{Akio} 『Hiyaa! Kakkee!』 
// \{Akio} "Hiyaa! Kakkee!"

<0683> \{\m{B}} 『Hãy cho ông bố phần nào dễ hơn chứ.』
// \{\m{B}} "Please give the father the simplistic part."

<0684> \{Akio} 『Coi ích kỉ chưa kìa.』
// \{Akio} "Well aren't you the selfish one, well, that."

<0685> \{Akio} 『Thế cuộc thi tài xem ai chế lời nhạc.』 
// \{Akio} "How about a battle to teach the next bar's lyrics."

<0686> \{\m{B}} 『Đó là một thứ mà tôi không muốn tham gia.』
// \{\m{B}} "That's something I don't want to participate in."

<0687> \{Nagisa} 『Dango

<0688> , Dango

<0689> .』 
// \{Nagisa} "Dango, Dango."

<0690> 
// Before anyone really became aware, Nagisa began to sing alone.; Trước khi mọi người chú ý thì Nagisa đã bắt đầu hát một mình.

<0691> \{Sanae} 『Dango

<0692> , Dango

<0693> .』 
// \{Sanae} "Dango, Dango."

<0694> 
// Sanae-san then joined in.; Cô Sanae đã tham gia.

<0695> 
// Before long all of us joined along.; Rồi mọi người cùng hát chung.

<0696> 
// And with that, everyone brought a happy summer day to a close.; Và như thế, những tháng ngày vui vẻ của mùa hè cũng khép lại.

<0697> 
// It was a day of relentless lingering summer heat.;Đó là một ngày hè nắng nong khó chịu.

<0698> 
// The moment the door I opened the door, something jumped into my field of view.; Khi tôi vừa mở cửa, mắt tôi bất chợt thấy ngay một thứ.

<0699> 
// Suddenly my eye was drawn down to the tatami before me.; Mắt tôi đổ dồn vào tấm chiếu trước mặt tôi.

<0700> 
// This person's legs were bent in such a way to look like the hiragana letter ku (く).; Chân của người nay dang ra giống như chữ ku trong Hiragana.

<0701> 
// Still wearing my shoes I full out run to her, her body only be barely held up by her arms.; Tôi chạy lại cô ấy mà không cởi giày, cơ thể của cô ấy đang được chống đỡ bởi đôi tay yếu ớt.

<0702> \{\m{B}} 『Nagisa!』
// \{\m{B}} "Nagisa!"

<0703> 
// .........;.........

<0704> 
// Other than repeated labored little breaths, there was no reaction.; Ngoài những hơi thở nặng nhọc thì không hề có phản hồi.

<0705> 
// I touch her forehead. It is surprisingly hot.; Tôi sờ trán, cảm thấy nó cực kì nóng.

<0706> 
// Her face was pure-white. Mặt cô ấy trắng bệch.

<0707> 
// I have no clue what has happened.; Tôi không biết chuyện gì đang xảy ra.

<0708> 
// To cause Nagisa to run a fever and collapse.; Khiến cho Nagisa bị sốt và bất tỉnh.

<0709> 
// What should I do?; Tôi phải làm gì đây?

<0710> \{\m{B}} 『Nagisa!...』
// \{\m{B}} "Nagisa!..."

<0711> 
// For awhile, all I can do is hold her body and repeatedly call her name.; Trong một lúc, những gì tôi có thể làm là ôm cô ấy và gọi tên cô ấy liên tục.

<0712> \{\m{B}} (Để nằm trên nệm trước...)
// \{\m{B}} (To the futon for the time being...)

<0713> 
// By the time I had recklessly laid Nagisa's body on top of the futon, I finally remembered that Sanae-san was home.; Lúc tôi vừa vội đặt Nagisa xuống nệm thì tôi nhớ ra cô Sanae lúc này có ở nhà.

<0714> 
// I pick up the phone, and dial the numbers while watching sweat pouring off Nagisa's face.; Tôi với lấy điện thoại, bấm số trong lúc nhìn Nagisa đổ mồ hôi nhễ nhại.

<0715> \{Giong nói} 『Xin chào, đây là nhà của gia đình Furukawa.』 
// \{Voice} "Hello, this is the Furukawa residence."

<0716> 
// It's Pops.; Là bố già.

<0717> \{\m{B}} 『Tôi đây, xin ông hãy gọi Sanae đến điện thoại.』
// \{\m{B}} "It's me, please, can you put Sanae-san on the phone"

<0718> \{Akio} 『Ah, chờ chút.』 
// \{Akio} "Ah, just a moment."

<0719> 
// Shortly, I am connected with Sanae-san.; Chút lát sau, cô Sanae bắt máy.

<0720> \{Sanae} 『Vâng, Sanae đây.』 
// \{Sanae} "Yes, this is Sanae."

<0721> \{\m{B}} 『Là\ \

<0722> . Nagisa đang bị sốt và mê man.』
// \{\m{B}} "its \m{B}. Nagisa is running a fever and has collapsed."

<0723> \{\m{B}} 『Nhiệt độ cô ấy rất cao.』
// \{\m{B}} "It is a terribly high temperature."

<0724> \{\m{B}} 『Cháu không biết phải làm sao...』
// \{\m{B}} "I don't know what to do..."

<0725> \{Sanae} 『Bình tĩnh nào,\ \

<0726> .』  
// \{Sanae} "Please calm down, \m{B}-san."

<0727> \{Sanae} 『Không sao, cô sẽ đến ngay.』
// \{Sanae} "It's okay, because I'm coming right over."

<0728> \{\m{B}} 『V, vâng...』
// \{\m{B}} "Y, yes..."

<0729> \{Sanae} 『Bây giờ hãy cho con bé nằm trên nệm, đắp khăn ướt lên trán.』 
// \{Sanae} "For now lay her down on the futon, wring a wet towel, and place it on Nagisa's forehead."

<0730> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "I understand..."

<0731> \{Sanae} 『Vậy, chờ cô đến. Cô sẽ gọi cho cô Yagi và đến ngay.』
// \{Sanae} "Then, wait for me. I will contact Yagi-san and run right over." 

<0732> \{\m{B}} 『Vâng, cháu sẽ chờ.』
// \{\m{B}} "Yes, please do."

<0733> 
// I hang up the handset.

<0734> 
// It's possible to do that for now.; Tôi có thể làm điều đó.

<0735> 
//  I wring a wet town, and place it on Nagisa's forehead.; Tôi vắt một cái khăn nước, rồi để lên trán của Nagisa.

<0736> \{\m{B}} 『Ráng lên, Nagisa.』
// \{\m{B}} "Just hang in there, Nagisa."

<0737> 
// I stand up. ; Tôi đứng dậy.

<0738> \{\m{B}} 『Có nghiêm trọng không...?』
// \{\m{B}} "Is this serious...?"

<0739> 
// I ask Sanae-san after she had tended to Nagisa for a while.; Tôi hỏi Sanae sau một lúc chăm sóc cho Nagisa.

<0740> \{Sanae} 『Lúc này thì mọi thứ có vẻ ổn rồi. Cô nghĩ con bé chỉ bị sốt nhẹ.』
// \{Sanae} "For right now, things have settled down. I think she only has a slight fever."

<0741> \{\m{B}} 『Con đứa bé...』
// \{\m{B}} "How is the baby..."

<0742> \{Yagi} 『Không có vấn đề gì cả. Đứa bẻ vẫn khỏe.』 
// \{Yagi} "There is no problem. The baby is just fine."

<0743> \{Yagi} 『Nhưng nếu cậu lo lắng thì hãy đưa cô ấy đi kiểm tra sức khỏe.』 
// \{Yagi} "But if you're worried please take her to have a one time examination."

<0744> \{\m{B}} 『Thế ạ...』
// \{\m{B}} "Is that so..."

<0745> 
// While I feel better to hear that the baby safety is okay, I am suddenly struck with intense regret.; Khi tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi nghe đứa bé vẫn an toàn,  tôi cảm thấy cái hối hận tràn lên trong lòng.

<0746> \{\m{B}} 『Tất cả là lỗi của cháu...』
// \{\m{B}} "Everything is my fault..."

<0747> \{\m{B}} 『Đáng lẽ cháu nên về nhà sớm hơn...』
// \{\m{B}} "I should have come home sooner..."

<0748> \{Sanae} 『Đừng quá lo lắng về chuyện ấy,\ \

<0749> \ à.』
// \{Sanae} "Do not worry so much about it \m{B}-san."

<0750> \{\m{B}} 『Nhưng, cô ấy đã cố gắng hết sức...』
// \{\m{B}} "But, she did everything she could..."

<0751> \{Sanae} 『Đó là vì đứa bé muốn tiếp tục phát triển. Nhưng mà đó không phải lỗi của ai cả.』
// \{Sanae} "That is, because this child wanted to hold on. However it is no one's fault."

<0752> \{\m{B}} 『Không, nếu là vậy thì nó không tốn công sức để khống chế cơn sốt dữ vậy...』
// \{\m{B}} "No, if that was the case, it wouldn't take so much extra effort to stop the fever..."

<0753> \{\m{B}} 『Cháu chỉ hiểu cô ấy mà thôi...』
// \{\m{B}} "I only understand about her..."

<0754> \{Sanae} 『Đừng tự trách mình quá.\ \

<0755> \ à, đừng đầu hàng.』
// \{Sanae} "Please don't blame yourself so much. \m{B}-san, don't lose it now."

<0756> \{\m{B}} 『Okay...』
// \{\m{B}} "Okay..."

<0757> \{Yagi} 『Vậy, cậu hãy chăm sóc cô ấy nhé, tôi về đây.』
// \{Yagi} "Well then, I will leave her to your care and be on my way."

<0758> \{\m{B}} 『Cám ơn cô ạ.』
// \{\m{B}} "Thank you very much."

<0759> 
// Nagisa wakes up, for a moment she doesn't seem to understand where she is. She only moves her head to examine the vicinity.; Nagisa tỉnh dậy, một lúc cô ấy tỏ vẻ không biết mình đang ở đâu. Cô ấy xoay đầu nhìn xung quanh để dò vị trí của mình. 

<0760> 
// Then, as she sees Sanae-san in the kitchen, she realizes what has happened.; Rồi, khi thấy Sanae trong bếp, cô ấy nhớ ra chuyện gì đã xảy ra.

<0761> \{Nagisa} 『Xin.. lỗi...』
// \{Nagisa} "I am ... sorry..."

<0762> 
// She says to both Sanae-san and me.; Cô ấy nói cho cả Sanae và tôi.

<0763> \{Nagisa} 『về những rắc rối...』
// \{Nagisa} "for all of the trouble ..."

<0764> \{\m{B}} 『Không có gì đâu.』
// \{\m{B}} "It is okay."

<0765> \{Nagisa} 『Em sẽ làm bữa tối...』
// \{Nagisa} "I'll make dinner..."

<0766> \{\m{B}} 『Em sẽ không làm gì cả.』
// \{\m{B}} "You're not going to cook anything."

<0767> \{\m{B}} 『Em thực sự...xin lỗi...』
// \{Nagisa} "I'm sorry... truly..."

<0768> \{\m{B}} 『Không có gì để xin lỗi cả, ngốc ạ.』
// \{\m{B}} "There is no need to say your sorry, silly."

<0769> 
// No matter what we said, she endlessly and endlessly apologizes.; Dù chúng tôi có nói gì thì cô ấy cứ mãi không ngừng xin lỗi.

<0770> \{\m{B}} 『Lúc này, cô Sanae đang làm cháo.』
// \{\m{B}} "Right now, Sanae-san is already making pourage."
<- rice gruel ...  chicken soup anyone?
<0771> \{\m{B}} 『Kiên nhẫn chờ một chút.』
// \{\m{B}} "Therefore, patiently wait."

<0772> \{Nagisa} 『Okay...』
// \{Nagisa} "Okay..."

<0773> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi...』
// \{\m{B}} "I'm really sorry..."

<0774> 
// I said while bowing to Sanae-san for all of the trouble.; Tôi nói khi cúi chào Sanae vì những rắc rối hôm nay.

<0775> \{Sanae} 『Xin lỗi vậy là đủ rồi đó, chẳng phải cậu vừa mắng Nagisa về điều đó sao,\ \

<0776> .』
// \{Sanae} "Enough of the apologies, didn't you just scold Nagisa for that same thing a moment ago, \m{B}-san"

<0777> \{\m{B}} 『Haha, chắc cháu cũng y chang...』
// \{\m{B}} "Haha, I guess I am the same..."

<0778> 
//  Truly, as expected from Sanae-san, to whom I am completely in debt..; Thật đúng là cô Sanae, người mà tợ mắc nợ rất nhiều...

<0779> \{Sanae} 『Vậy cô về đây.』
// \{Sanae} "And with that, I should be going for today."

<0780> \{\m{B}} 『Xin lỗi phải giữ cô trễ như vậy.』
// \{\m{B}} "Sorry for keeping you so late."

<0781> \{Sanae} 『Không sao mà.』 
// \{Sanae} "It's okay."

<0782> \{\m{B}} 『Cho gửi lời hỏi thăm tới... bố già.』
// \{\m{B}} "Please give my regards ... to Pops ."

<0783> \{Sanae} 『Okay, cô sẽ nói.』
// \{Sanae} "Okay, I'll tell him."

<0784> 
// I remember the summer two years ago.; Tôi nhớ vào mùa hè hai năm trước.

<0785> 
// On that day, Nagisa was always near, with our hands joined.; Vào ngày ấy, Nagisa luôn ở bên cạnh, chúng tôi nắm tay nhau.

<0786> 
// Now, we were only caught up like that during the night.; Vậy mà giờ chúng tôi chỉ có giây phút vây vào ban đêm.

<0787> 
// Until now, during the day I was away at work.; Đến lúc này, vào ban ngày tôi phải làm việc.

<0788> 
// And during that interval, I was entrusting Nagisa to Sanae-san.; Trong khoảng thời gian đó, tôi phải giao Nagisa lại cho cô Sanae.

<0789> 
// When I return home, the dinner has been prepared, and Sanae-san returns to her own home.; Khi tôi về nhà, bữa tối đã được dọn xong, và Sanae sẽ trở về nhà.

<0790> 
// Such is an ordinary day.; Đó là những ngày bình thường.

<0791> 
// Nagisa's fever ...\p did not fall for long.; Cơn sốt của Nagisa....\p cũng không hết nhanh chóng.

<0792> 
// While I was folding laundry, the phone rang.; Khi tôi đang phơi đồ thì điện thoại kêu.

<0793> 
// I answered it, and it was from Pops. ; Tôi nhấc máy, điện thoại từ Bố già.

<0794> \{Akio} 『Mai, nghĩ phép một ngày đi.』
// \{Akio} "Tomorrow, take a break from work."

<0795> \{\m{B}} 『Cái gì, ông muốn tôi phải thô lỗ à? Tôi không thể tự nhiên mà nghỉ phép được.』
// \{\m{B}} "What, you want me to be rude? I can't suddenly just take a break."

<0796> \{Akio} 『Nghỉ phép đột xuất đi.』 
// \{Akio} "Take a sudden break."

<0797> \{\m{B}} 『Xin hãy hiểu cho, tôi không thể làm thế được.』
// \{\m{B}} "Please understand, I can't just do such a thing at my work."

<0798> \{Akio} 『Tch... vậy, khi nào thì cậu có thể nghỉ phép?』 
// \{Akio} "Tche.. then, when can you possibly take your next break?"

<0799> \{\m{B}} 『Tôi không biết. Mặc dù có nghỉ phép thì vẫn có thể có việc đột xuất.』
// \{\m{B}} "I don't know. Even if I do have a break, urgent work can still happen."

<0800> \{Akio} 『Vòng qua vòng lại, cậu cưới công việc mất rồi, tên khốn.』 
// \{Akio} "One way or another, you're married to your work, you bastard."

<0801> \{\m{B}} 『Ông nói cái quái gì thế. Khi tôi có thể nghỉ phép thì tôi sẽ làm thế.』
// \{\m{B}} "What on Earth are you saying.  When I can take a break, I surely will do so."

<0802> \{Akio} 『Nơi ta muốn đến rất đặc biệt.』 
// \{Akio} "The place I want to go is really special."

<0803> \{\m{B}} 『Nơi nào thế? Nếu đó là nơi không đàng hoàng thì tôi sẽ rất buồn đấy.』
// \{\m{B}} "What place is that? If it's an unrespectable place, I'll be upset."

<0804> \{Akio} 『Đừng lo. Nơi đó tốt lắm, ta không thể nói được.』 
// \{Akio} "Don't worry. It's such a good place I can't talk about it."

<0805> \{\m{B}} 『...........』
// \{\m{B}} "........."

<0806> \{\m{B}} 『... Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ xin phép.』
// \{\m{B}} "... I understand. I will make an effort."

<0807> \{Akio} 『Ah, vậy khi nào được thì gọi nhé.』
// \{Akio} "Ah, call me when you can take a break."

<0808> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0809> 
// I hang up the phone.; Tôi gác máy.

<0810> \{Nagisa} 『Cha gọi à?』
// \{Nagisa} "Was it father?"

<0811> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yes."

<0812> \{Nagisa} 『Cha lại nói điều gì vô lí nữa à?』
// \{Nagisa} "Did he say something absurd again?"

<0813> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."

<0814> 
// Pops actually seemed to be serious.; Bố già lần này có vẻ khá nghiêm túc.  

<0815> 
// Fortunately, two days later I was able to take a break from work.; May mắn thay, hai ngày sau tôi được nghỉ phép.

<0816> \{\m{B}} 『Xin lỗi cô Sanae.』
// \{\m{B}} "I'm sorry, Sanae-san"

<0817> \{Sanae} 『Có gì đâu. Đi vui vẻ nhé.』
// \{Sanae} "No problem. Please have some fun."

<0818> \{\m{B}} 『Không phải. Hôm nay cháu không đi chơi.』
// \{\m{B}} "It's not that. I'm not going to play."

<0819> \{\m{B}} 『Cháu muốn xem một người như bố già nghiêm túc được một lần.』
// \{\m{B}} "I'd like to see someone like Pops actually talk seriously for once."

<0820> \{Sanae} 『Thế à? Lâu rồi cậu mới được nghỉ thế mà, xin lỗi nhé.』
// \{Sanae} "Is that so? Well for this long-awaited break, I'm sorry."

<0821> \{\m{B}} 『Không, mặc dù hôm nay cháu xin nghỉ, cháu cũng muốn cô Sanae có thể nghỉ ngơi...』
// \{\m{B}} "No, although I am the taking a break today, I really wish Sanae-san could take a break..."

<0822> \{Sanae} 『Dù cô có nghỉ thì cô cũng chẳng nghĩ nó có gì khác cả.』
// \{Sanae} "Although I take breaks, I really don't think all that much about them."

<0823> \{\m{B}} 『Nếu thế cháu nghĩ mọi chuyện ổn cả...』
// \{\m{B}} "Well is that's the case, I guess its okay..."

<0824> \{\m{B}} 『Cháu đi đây.』
// \{\m{B}} "Well, I'm off."

<0825> \{\m{B}} 『Nagisa, anh đi đây.』
// \{\m{B}} "Nagisa, I'm going now."

<0826> \{Nagisa} 『Vâng, chúc vui vẻ.』 
// \{Nagisa} "Yes, have a nice time."

<0827> 
// Only one face was oriented my way, and I waited for him to come over.; Chỉ có một khuôn mặt trong đầu, tôi chờ đợi ông ta đến.

<0828> \{Akio} 『Yo!』 
// \{Akio} "Yo!"

<0829> \{\m{B}} 『Thế cửa tiệm tốt đẹp này là gì đây?』
// \{\m{B}}"So what is this good shop?"

<0830> \{Akio} 『Ah, đó là chơ không người quản lí.』 
// \{Akio} "Ah, it's an unmanned market."

<0831> \{\m{B}} 『Eh?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0832> \{Akio} 『Không có người bán, chỉ cần bạn để lại đúng số tiền với thư lại.』 
// \{Akio} "There is no sales-person; you leave the right amount of money and a letter behind."

<0833> \{Akio} 『Và thế là, mọi chuyện ổn cả.』 
// \{Akio} "And that is, everything is fine."

<0834> 
// How can he say that there is nothing to worry about, I glared at him.; Sao mà ông ta có thể nói là không có gì để ló chứ, tôi liếc ổng.

<0835> \{\m{B}} 『Vậy, chúng ta sẽ đi đến nơi thiếu thú vị nào đây?』
// \{\m{B}} "So, we really are going to an unpleasant place?"

<0836> \{Akio} 『Cứ đi là biết.』
// \{Akio} "Come along and find out."

<0837> 
// He was always such an arbitrary person.;Ông ta luôn là người độc đoán như thế.

<0838> 
// We travel out to the outskirts of town, and struggle on to the location along the mountain detour.; Chúng tôi đi đến gần ngoại ô, và vất vả ở địa điểm gần núi.

<0839> 
// Enclosed with nature, it was like a secret place.; Được bao phủ bởi thiên nhiên, đó là một nơi bí mật.

<0840> \{Akio} 『Ngay đằng kia là chỗ giải trí của ta.』
// \{Akio} "Right here, this is my playground."

<0841> \{Akio} 『Ta luôn chơi bóng chày ở đây, và đó là điều ta muốn làm.』
// \{Akio} "Always, I used to play children's base ball here, so that what I want to do."

<0842> 
// This person, just when it seems impossible to properly set aside work, such a thing was done here.; Con người này, vào lúc mà tôi tưởng không thể bỏ công việc qua một bên, thế mà chuyện ấy lại xảy ra ở đây.

<0843> 
// An amazing person.; Một người tuyệt vời.

<0844> \{Akio} 『Thiên nhiên đang bị nhanh chóng mất đi, để nó có thể trở thành những tòa nhà mới.』
// \{Akio} "Rapidly nature is being cleared away, so that now it can be used for new buildings."

<0845> \{Akio} 『Bóng chày ngày ấy thế mà vĩnh viễn mất đi, và đây là viễn cảnh...』
// \{Akio} "Already baseball is going away, and so is the view..."

<0846> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<0847> \{Akio} 『Thành phố này luôn thay đổi.』
// \{Akio} "This town, it keeps on changing."

<0848> \{Akio} 『Đó là lí do mà ta có muốn ngừng việc đó lại.』
// \{Akio} "That's why, somehow, I want to stop it."

<0849> \{\m{B}} 『Uh, tôi cũng muốn thấy điều đó...』
// \{\m{B}} "Yeah, I'd like to see that..."

<0850> 
// It wasn't only me. Pops also thought the same thing.; Không chỉ tôi. Bố già cũng nghĩ về điều đó.

<0851> 
// And, it wasn't just us, it might just be the whole world that thinks this way.; Và, không chỉ có chúng tôi, có thể cả thế giới cũng nghĩ như vậy.

<0852> \{Akio} 『Ta nghĩ ta thực sự nên tham gia bảo vệ thiên nhiên.』
// \{Akio} ""I think that I particularly should defend nature."

<0853> \{Akio} 『Mọi người nghĩ thành phố này nên tiếp tục thay đổi để đáp ứng nhu cầu của họ.』
// \{Akio} "People think the town should keep on changing to meet the needs of people."

<0854> \{\m{B}} 『Tuy nhiên...\ \

<0855> \ Ta muốn riêng chỗ này không thay đổi.』
// \{Akio} "However... \p I would like this place alone not to change."

<0856> 
// This special place ... can it really not change?; Một nơi đặc biệt, liệu nó thực sự không thay đổi?

<0857> \{Akio} 『Đây là phần kế tiếp của câu chuyện hai năm trước.』
// \{Akio} "This is the continuous of a story from two years ago."

<0858> 
// I hear the click and sound of a lighter catching a flame.; Tôi nghe tiếng Click của cái bật lửa và một điếu thuốc được đốt lên.

<0859> \{Akio} 『Đây là câu chuyện vào lúc Nagisa gần chết.』
// \{Akio} "It is a story of the time Nagisa started dying."

<0860> 
// So it was said, and the conversation really began.; Vậy là, cuộc hội thoại này thực sự bắt đầu.

<0861> 
// When I arrived home, I eat the prepared dinner, after seeing Sanae-san off, it was only Nagisa and myself.; Khi tôi về nhà, tôi ăn bữa ăn đã dọn sẵn, sau khi tiễn cô Sanae thì chỉ còn tôi và Nagisa.

<0862> \{Nagisa} 『Hôm nay anh làm gì thế?』 
// \{Nagisa} "What did you do today?"

<0863> \{\m{B}} 『Không, thực ra hôm nay anh và bố già chẳng làm gì cả.』
// \{\m{B}} "No, we really didn't do anything in particular."

<0864> \{Nagisa} 『Thế à?』
// \{Nagisa} "Is that so?"

<0865> 
// Nagisa didn't carry on about what I did with Pops.; Nagisa hỏi tiếp tôi đã nói gì bố già.

<0866> 
// Maybe she heard it in my voice that I refused to say.; Có thể cô ấy cảm thấy trong giọng nói của tôi rằng tôi không muốn nói.

<0867> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0868> 
// Besides, since there wasn't a topic, we both fell silent.; Với lại, vì đó cũng chẳng là chủ đề gì, cả hai chúng tôi đều im lặng.

<0869> 
// Only the low hum of the electric fan fills the room.; Chí có tiếng vi vu của quạt điện trong phòng.

<0870> 
// It is a quiet night.; Đó là một đêm yên tĩnh.

<0871> \{Nagisa} 『Anh\ \

<0872> ...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."

<0873> 
// Nagisa said with a quiet voice.; Nagisa nói, giọng nhỏ.

<0874> 
// After a short moment, I realized she said it.; Sau một lúc tôi mới nhận ra cô ấy đang nói.

<0875> \{\m{B}} 『Hn? Hả? Chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "Hn? What? What is it?"

<0876> \{Nagisa} 『Ah...』
// \{Nagisa} "well..."

<0877> \{Nagisa} 『Tay...』
// \{Nagisa} "Hand..."

<0878> 
// She says, as she pulls out her white hand from within the futon.; Cô ấy nói, cố ấy đã bàn tay trắng bệt của mình ra ngoài cái mền.

<0879> \{\m{B}} 『A... ah.』
// \{\m{B}} "A... ah."

<0880> 
// She brings it near me, and I grasp it.; Cô ấy để gần, và tôi nắm lấy.

<0881> \{Nagisa} 『Em xin lỗi...』
// \{Nagisa} "Sorry..."

<0882> \{\m{B}} 『Đừng như vậy...』
// \{\m{B}} "Don't be..."

<0883> 
// I bring up my other hand, and encompass Nagisa's hand with mine.; Tôi lấy hai tay bọc lấy bàn tay của Nagisa.

<0884> \{\m{B}} 『Có nóng quá không?』
// \{\m{B}} "It is too hot?"

<0885> \{Nagisa} 『Em ổn cả. Em muốn giữ thế này trong thời gian dài.』 
// \{Nagisa} "I'm alright. I want to stay like this for a long time."

<0886> \{\m{B}} 『Ah... vậy chúng ta sẽ giữ như thế trong thời gian dài.』
// \{\m{B}} "Ah... we'll stay like this for a long time."

<0887> \{Akio} 『Đó là một tai nạn đau buồn.』
// \{Akio} "That was really a sad incident."

<0888> 
// After breathing out a long, thin trail of smoke, Pops started to speak.; Sau khi thở ra một cụm khói thuốc, bố già bắt đầu nói.

<0889> \{Akio} 『Câu chuyện này cũng đã 10 năm rồi.』 
// \{Akio} "The story is more than 10 years old."

<0890> \{Akio} 『Ta vốn là thành viên của một nhóm kịch, và mỗi ngày ta phải luyện tập.』
// \{Akio} "I was a member of the theatrical company then, and every day I had work and practice."

<0891> \{Akio} 『Sanae là giáo viên. Cô ấy giảng dạy ở trường cấp 1 tư nhân gần đó.』
// \{Akio} "Sanae was a teacher. She taught in a nearby private junior high school."

<0892> \{Akio} 『Công việc của chúng ta khiến chúng ta khó mà thấy mặt nhau... cuộc sống như điên loạn.』
// \{Akio} "Our occupations made it difficult to see each other... our lives were crazy."

<0893> \{Akio} 『Vì thế, Nagisa thường ở một mình.』
// \{Akio} "Therefore, Nagisa was usually alone."

<0894> \{Akio} 『Vì ta luôn đi cả ngày, Nagisa ở nhà một mình để đến tận tối.』
// \{Akio} "Because we were always gone during the day, Nagisa was always alone except for at night."

<0895> \{Akio} 『Và thế là... Nagisa luôn đứng trước cổng nhà để chờ bọn ta về nhà.』
// \{Akio} "Then... always Nagisa would go stand in front of the gate to our house and wait for us to return home."

<0896> \{Akio} 『Thường Sanae là người về trước. Rất hiếm khi cô ấy về trễ.』
// \{Akio} "Usually it was Sanae-san who came home first. Rarely did she ever have to work late."

<0897> \{Akio} 『Vì thế, Nagisa luôn chờ ở cổng.』
// \{Akio} "Therefore, Nagisa would wait in front of the gate."

<0898> \{Akio} 『Sanae sẽ nắm bàn tay của Nagisa, và dẫn cô ấy vào nhà.』
// \{Akio} "Sanae-san would take little Nagisa's hand, and take her into the house."

<0899> \{Akio} 『「Mẹ xin lỗi」, cô ấy luôn nói vậy...』
// \{Akio} "'I'm sorry', she'd always say..."

<0900> \{Akio} 『Nagisa sẽ luôn lắc đầu nói 』không sao『, mặc dù con bé chỉ luôn chực khóc.』
// \{Akio} "Nagisa would always shake her head 'no', even though she always on the verge of tears."

<0901> \{Akio} 『Đó là những ngày bình thường.』
// \{Akio} "Such was an ordinary day."

<0902> \{Akio} 『Tuy nhiên, một ngày nọ, Nagisa bị cảm lạnh, sốt cao.』
// \{Akio} "However, one day, Nagisa caught a cold with a fever."

<0903> \{Akio} 『Đó là một ngày lạnh lẽo. Tuyết cứ rơi và cứ một dày lên.』 
// \{Akio} "It was a cold day. The snow was falling and piling up."

<0904> \{Akio} 『Đó là cái ngày mà không ai muốn ra ngoài.』
// \{Akio} "It was the kind of day that no one wanted to go outside."

<0905> \{Akio} 『Lúc đó, ta phải tập luyện cho một buổi diễn lớn vào cuối năm. Sanae thì đang kèm cho một học sinh cho kì kiểm tra.』
// \{Akio} "At that time ... I was practicing for a big performance at the end of the year.  Sanae-san was helping a student with the upcoming examination."

<0906> \{Akio} 『Không ai trong bọn ta có thời gian để nói với nhau vể điều đó.』
// \{Akio} "Neither of us were able to get enough time to talk with each other about it that day."

<0907> \{Akio} 『Và cả hai ta đều rời nhà lúc Nagisa đang ngủ.』
// \{Akio} "And we both left the house while Nagisa was still sleeping."

<0908> \{Akio} 『Vậy mà...』
// \{Akio} "Yet..."

<0909> \{Akio} 『Như mọi khi, Nagisa cũng ra ngoài chờ. Trước cổng nhà.』
// \{Akio} "Just as usual, Nagisa waited on that day too. In front of the gate to our house.."

<0910> \{Akio} 『Chuyện đó đáng lẽ phải được tính tới, khi mà giờ bọn ta suy nghĩ về chuyện ấy.』 
// \{Akio} "It really should have been expected, when we think about it now."

<0911> \{Akio} 『Tuy vậy, lúc đó bọn ta không nghĩ con bé sẽ làm vậy vì tình trạng của con bé.』
// \{Akio} "However, at that time in her condition we never thought she would do such a thing."

<0912> \{Akio} 『Bọn ta đáng lẽ phải nhận ra...』
// \{Akio} "We really should have noticed..."

<0913> \{Akio} 『Đó là ước vọng của con bé.』
// \{Akio} "That was her utmost desire."

<0914> \{Akio} 『Nagisa luôn là người lớn, chưa bao giờ dùng lời trẻ con...』
// \{Akio} "Nagisa was always an adult, never using childish words..."

<0915> \{Akio} 『Con bé sẽ nói, 「Con muốn ở bên cạnh bố mẹ.」』
// \{Akio} "She would say, 'I always want to be near you.'"

<0916> \{Akio} 『Vì thế, vào cái ngày ấy, con bé cũng ở một mình...』
// \{Akio} "Therefore, on that day as well, she was only being herself..."

<0917> \{Akio} 『Cái vấn đề là con bé đang bệnh và sốt chẳng có liên quan gì cả...』
// \{Akio} "It didn't matter that she was sick and running a fever..."

<0918> \{Akio} 『Khi ta về đến nhà, Nagisa đã nằm trước cổng nhà.』
// \{Akio} "When I returned home, Nagisa had fallen in front of the house."

<0919> \{Akio} 『Con bé bị vùi đắp bởi tuyết.』
// \{Akio} "She was buried in the snow."

<0920> \{Akio} 『Đó là một câu chuyện dã man...』
// \{Akio} "It's a cruel story..."

<0921> \{Akio} 『Lỗi lầm của bọn ta đã hại thứ quý giá nhất trong đời của mình.』
// \{Akio} "For us, to know that our mistakes could hurt the most important thing in our lives..."

<0922> \{Akio} 『........』
// \{Akio} "........."

<0923> \{Akio} 『Sau khi ta mang con bé vào nhà, ta gọi ngay cho bác sĩ.』
// \{Akio} "Immediately after I carried her inside, I called the doctor."

<0924> \{Akio} 『Bác sĩ đến ngay, và làm cho con bé đủ cách để làm dịu căn bệnh.』
// \{Akio} "The doctor ran over, and gave her all kinds of treatments." *

<0925> \{Akio} 『Thế mà... cơn sốt không giảm đi...』
// \{Akio} "Yet... her fever didn't fall ..."

<0926> \{Akio} 『Cho đến khi bình mình, vô vọng...』
// \{Akio} "Even at the dawn, nothing..."

<0927> \{Akio} 『..........』
// \{Akio} "........."

<0928> \{Akio} 『Bọn ta chẳng biết làm gì cả...』
// \{Akio} "About this sad thing, we didn't know what to do..."

<0929> \{Akio} 『Sanae và ta rơi vào tuyệt vọng.』
// \{Akio} "Sanae-san and I were in despair..."

<0930> \{Akio} 『Ta có cảm giác như mình rơi xuống vực đen sâu thẳm.』
// \{Akio} "I felt pushed down to the bottom of a pitch-dark valley."

<0931> \{Akio} 『Ta không nghĩ mình có thể bò ra khỏi nơi đó.』
// \{Akio} "I didn't think it would be possible to crawl out of it."

<0932> \{Akio} 『Ta ôm cơ thể bé bỏng của Nagisa...』
// \{Akio} "I held Nagisa's body..."

<0933> \{Akio} 『Rồi ta chạy ra ngoài.』
// \{Akio} "Then I left."

<0934> \{Akio} 『Tất cả những gì ta có thể làm là cầu nguyện.』
// \{Akio} "All that I could do was pray."

<0935> \{Akio} 『Giây phút cuối cùng ấy chẳng vui chút nào...』
// \{Akio} "Such final moments was unpleasant..."

<0936> \{Akio} 『Để tìm bất cứ nguồn trợ giúp nào cho con bé...』
// \{Akio} "To find assistance for this child..."

<0937> \{Akio} 『Mây đen che phủ kín cả...』
// \{Akio} "The dark clouds advanced..."

<0938> \{Akio} 『Ta...\ \

<0939> cuối cùng cũng đến đây.』
// \{Akio} "I... \p reached here at last."

<0940> \{Akio} 『Và, cái cánh đồng này... Ta nghĩ nó như gói Nagisa vào.』
// \{Akio} "And, this green field... I thought it wrapped up Nagisa."

<0941> \{Akio} 『Ta tự hỏi mọi thứ có phải là giấc mơ không.』
// \{Akio} "I wondered if everything was a dream."

<0942> \{Akio} 『Tuy vậy, tất cả còn lại là hình bóng.』
// \{Akio} "However, all that remained was a shape."

<0943> \{Akio} 『Vào ánh sáng của ban mai...\ \

<0944> Nagisa mở mắt, và nhìn ta.』
// \{Akio} "In the light of the morning ... \p Nagisa opened her eyes, and saw me."

<0945> \{Akio} 『Nước mắt trào ra và rơi xuống má ta.』
// \{Akio} "Tears swelled up and poured down my cheeks."

<0946> \{Akio} 『Ta biểu tỏ sự biết ơn đến tất cả mọi thứ.』
// \{Akio} "I expressed my gratitude for everything."

<0947> \{Akio} 『Và. ta đã thề. Rằng ta mãi mãi ở bên cạnh con bé.』
// \{Akio} "And, I vowed. I would always be beside her."

<0948> \{Akio} 『Từ đó....』
// \{Akio} "Since then..."

<0949> \{Akio} 『Ta luôn luôn ghé thăm nơi này.』
// \{Akio} "Always, I visit this place."

<0950> \{Akio} 『Không có nơi này, ta không nghĩ con ta sống đến ngày hôm nay.』
// \{Akio} "Without this place, I don't think that my child would be living today."

<0951> \{Akio} 『Này, nhóc.』
// \{Akio} "Hey, brat."

<0952> \{Akio} 『Cậu không tin vào câu chuyện này cũng được...』
// \{Akio} "It's okay if you don't believe the story of this place..."

<0953> \{Akio} 『Nhưng cậu nên biết, trong tương lai, đau đớn và buồn khổ sẽ chờ cậu.』
// \{Akio} "But you know, that in the future, pain and sadness might wait for you."

<0954> \{Akio} 『Hiểu chưa, nhóc...』
// \{Akio} "Do you understand, brat..."

<0955> 
// Pops saw my face. ; Bố già nhìn mặt tôi.

<0956> \{Akio} 『Không,\ \

<0957> .』
// \{Akio} "No, \m{B}."

<0958> 
// The power of his eyes rallied.; Con mắt của ông ta phát ra ánh nhìn mạnh mẽ.

<0959> \{Akio} 『Chúng ta là gia đình.』
// \{Akio} "We are family." 

<0960> \{Akio} 『Chúng ta sẽ giúp đỡ nhau.』
// \{Akio} "We will help each other." 

<0961> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0962> \{\m{B}} 『V-Vâng...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0963> 
// I, however, was only able to nod.; Thế mà tôi chỉ có thể gật đầu.

<0964> 
// While I clasped Nagisa's hand, I reflected on Pops' short.; Khi tôi nắm tay Nagisa, tôi hồi tưởng lại câu chuyện cảu bố già.

<0965> 
// I didn't comprehend one part of it.; Tôi chẳng hiểu một cái gì cả.

<0966> 
// Just what did Pops mean?; Ý ông ta là gì?

<0967> 
// However, there is one thing was conveyed. Tuy vậy, có một thứ đã được truyền đạt cho tôi.

<0968> 
// That is the same pain in the chest that I have felt for quite some time.; Đó là cơn đau trong lần ngực mà tôi đã cảm thấy nhiều lần.

<0969> 
// This town changes.;Thành phố này thay đổi.

<0970> 
// And, we are caught up in this big wave... that crashes down, and then retreats away.;Và, chúng tôi vướng vào cái làn sóng đó, nó tràn vào, rồi lùi ra biển.

<0971> 
// Such an overwhelming power deprives Nagisa, and takes her away.;Sức mạnh ấy đang tước đi Nagisa, mang cô ấy đi.

<0972> 
// Someday...; Một ngày nào đó...

<0973> 
// Someday, will this clasped hand also be separated?; Một ngày nào đó, liệu đôi bàn tay đang nắm này có phải rời nhau?

<0974> 
// I don't want to think of such a day.;Tôi không muốn nghĩ về ngày ấy.

<0975> 
// I don't want to think of such a painful day.; Tôi không muốn nghĩ về cái ngày đau khổ ấy.

<0976> 
// Nagisa...; Nagisa...

<0977> 
// for a very long time, I want you to stay beside me...; Anh muốn em ở bên anh, càng lâu càng tốt.

<0978> 
// And for our new life... to be together with all of us.; Và cho cuộc sồng mới, bên nhau với cả hai chúng ta.

<0979> 
// A few days pass from then...; Một vài ngày sau...

<0980> 
// I come back here again while Nagisa was sleeping.; Tôi trở về nơi đây khi Nagisa đang ngủ.

<0981> 
// --and, this place of green, which wraps up Nagisa...; --và, tại cánh đồng xanh bao bọc lấy Nagisa này...

<0982> 
// Just what is it.; Nó là gì.

<0983> 
// Did this place really save Nagisa's life?; Có phải nơi này đã cứu sống Nagisa?

<0984> 
// --which in the future, pain and sadness might wait for you...;--Trong tương lai, dau đớn và khổ đau sẽ chơ cậu...

<0985> 
// Or that... it is some kind of symbol?;Hay là... nó là một biểu tượng.

<0986> 
// It is said that everything changes.; Có lời rằng mọi thứ luôn thay đổi.

<0987> 
// Even the nature in this town, important people...; Ngay cả thiên nhiên, những con người quan trọng...

<0988> 
// Even Nagisa as well...; Cả Nagisa...

<0989> 
// Together with this place...; Cùng với nơi này...

<0990> 
// Forever lost...;Vĩnh viễn biến mất...

<0991> 
// That is what you're trying to say right.;Là những gì ông định nói phải không.

<0992> 
// That day I took a break from work, I stayed by Nagisa all morning.;Hôm nay tôi nghĩ phép để có thể ở bên Nagisa cả buổi sáng.

<0993> 
// We ate the rice gruel that I made, then I cleaned up the place a bit...;Chúng tôi ăn cơm nhừ do tôi làm, sau đó tôi dọn dẹp...

<0994> 
// Knock Knock.;Knock Knock.

<0995> 
// The sound came from the door.;Âm thanh phát ra từ cánh cửa.

<0996> \{\m{B}} 『Hm? Đến liền.』
// \{\m{B}} "Hm? Coming."

<0997> 
// I answered the door, and found Sanae-san standing there.;Tôi trả lời với cánh cửa, và thấy cô Sanae đang đứng ngoài.

<0998> \{\m{B}} 『Eh, có chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "Eh, what's wrong?"

<0999> \{Sanae} 『Vì biết hôm nay cháu ở nhà nên cô đến.』
// \{Sanae} "Because you're on a break, I came over."

<1000> \{\m{B}} 『Hôm nay cháu ở nhà nên mời cô cứ tự nhiên.』
// \{\m{B}} "I am home today, so please feel free to stay home."

<1001> \{Sanae} 『Cô có cản trở gì không?』
// \{Sanae} "Am I a hindrance?"

<1002> \{\m{B}} 『Cô không nên nghĩ thế... Không bao giờ là như thế...』
// \{\m{B}} "You can't think that... there is no way that you could be."

<1003> \{Sanae} 『Vậy, xin lỗi đã làm phiền nhé.』
// \{Sanae} "Then, excuse me for disturbing you then."

<1004> 
// She removes her shoes, and arranges them neatly by my own.; Cô cởi giày, rồi xếp nó ngay ngắn bên cạnh đôi giày của tôi.

<1005> \{Sanae} 『Vậy, cháu đã ăn sáng gì chưa?』
// \{Sanae} "Well, have you already eaten your meal?"

<1006> \{\m{B}} 『Vâng, cháu mới ăn xong.』
// \{\m{B}} "Yes, just a while ago."

<1007> \{Sanae} 『Cô chưa ăn gì. Cô có thể làm cái gì để ăn không?』
// \{Sanae} "I haven't eaten yet. May I make something to eat?"

<1008> \{\m{B}} 『V-, vâng, đương nhiên rồi.』
// \{\m{B}} "Y-, yes, of course."

<1009> 
// Since you weren't able to eat with us, I think it would have been better for you to eat at home with Pops.;Tôi nghĩ cô ấy không thể ăn cùng với chúng tôi nên cô nên ăn ở nhà với Bố già thì tốt hơn.

<1010> 
// Somehow, I felt pity for Pops.; Tôi tự nhiên cảm thấy thương hại cho Bố già

<1011> 
// Standing in the kitchen, Sanae-san opened the door to sink, then stopped moving.;Đứng trong bếp, cô Sanae mở cửa dưới bồn nước, rồi ngừng lại.

<1012> \{Sanae} 『Ah...』
// \{Sanae} "Ah..."

<1013> \{Sanae} 『Cháu hết gạo rồi.』
// \{Sanae} "You're out of rice."

<1014> \{\m{B}} 『Eh, để cháu đi mua.』
// \{\m{B}} "Eh, I'll go get some."

<1015> \{Sanae} 『Cô đi mua mới đúng chư.』
// \{Sanae} "It wouldn't be right if I didn't buy it."

<1016> \{\m{B}} 『Cháu có thể chạy mua ngay mà. Cô cứ chờ ở đây, cô Sanae à.』
// \{\m{B}} "I can run and get it. Please just wait here, Sanae-san."

<1017> \{Sanae} 『Không, để cô đi.』 
// \{Sanae} "No, I will go." 

<1018> \{\m{B}} 『Không, cô hãy ở lại nói chuyện với Nagisa.』
// \{\m{B}} "No, please stay and chat with Nagisa."

<1019> \{Sanae} 『Vì cô đang định làm đồ ăn cho cô, nên cô tiện ghé mua luôn khi đi về.』 
// \{Sanae} "Since I already am making food just for myself, I'll just pick something up when I return."

<1020> \{\m{B}} 『Nhưng cháu không thể để cô mua gạo được...』
// \{\m{B}} "But, I shouldn't leave buying the rice to you..."

<1021> \{Nagisa} 『Hay là cả hai người cùng đi?』
// \{Nagisa} "How about both of you go?"

<1022> 
// Nagisa said in our general direction.; Nagisa nói về hướng chúng tôi.

<1023> \{\m{B}} 『Cái gì...?』
// \{\m{B}} "What...?"

<1024> \{Nagisa} 『Ý nghĩ để mẹ ăn một mình, buồn lắm.』
// \{Nagisa} "The thought of mother eating alone, is so sad."

<1025> \{Nagisa} 『Anh\ \

<1026> , hãy đi cùng mẹ ăn sáng. Rồi mua gạo trên đường về nhà.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go with her to eat. Then, please buy rice on the way home."

<1027> \{Nagisa} 『Đi mà.』
// \{Nagisa} "Please."

<1028> \{\m{B}} 『Không...nhưng...』
// \{\m{B}} "No... but..."

<1029> \{Sanae} 『Nagisa, mẹ xin lỗi nhé. Mẹ chỉ mượn cậu\ \

<1030> \ một tí thôi nhé?』
// \{Sanae} "Nagisa, I'm sorry. I'll only borrow \m{B}-san for a short time, okay?"

<1031> 
//  I hesitate, but Sanae-san takes my hand as she said so.;Tôi lưỡng lự, nhưng cô Sanae nắm lấy tay tôi.

<1032> 
// I thought it was surprising. This isn't an action that Sanae-san would naturally take.; Tôi nghĩ việc này thật đáng ngạc nhiên, đây không phải là hành động mà cô Sanae thường làm.

<1033> \{Nagisa} 『Vâng, con ổn cả mà.』
// \{Nagisa} "Okay, I'll be just fine."

<1034> 
//  Nagisa didn't seem to take any notice in it, as she saw us off.; Nagisa có vẻ không để ý khi chào chúng tôi ra khỏi nhà.

<1035> \{Sanae} 『Cô xin lỗi,\ \

<1036> \ à.』
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{B}-san."

<1037> \{\m{B}} 『Về chuyện gì?』
// \{\m{B}} "For?"

<1038> \{Sanae} 『Đó là cháu phải đi cùng ăn với cô...』
// \{Sanae} "That you have to keep company with me during my meal..."

<1039> \{\m{B}} 『Không sao. Nagisa có vẻ muốn cháu và cô cùng đi ăn mà.』
// \{\m{B}} "No, it's alright. Nagisa seemed to really want us to."

<1040> \{\m{B}} 『Chúng ta nên đi trong một giờ thôi.』
// \{\m{B}} "Let's return in about an hour."

<1041> \{Sanae} 『Được rồi.』
// \{Sanae} "Alright."

<1042> \{\m{B}} 『Đây, đây là nơi Nagisa đã làm việc.』
// \{\m{B}} "Here, this is the place where Nagisa worked."

<1043> \{Sanae} 『Ưm, cô cũng có nghe.』
// \{Sanae} "Yes, that is what I heard."

<1044> \{\m{B}} 『Ông chủ tiệm là một người quen... đây là nơi tốt.』
// \{\m{B}} "The shop manager is also an acquaintance... this is a good place."

<1045> \{Sanae} 『Ưm, chuyện ấy không làm phiền cô lắm.』
// \{Sanae} "Yes, it doesn't matter to me."

<1046> \{Sanae} 『Hee~』
// \{Sanae} "Hee~"

<1047> 
// Sanae-san looks around the store, in admiration.;Cô Sanae nhìn quanh, vẽ ngưỡng mộ.

<1048> \{Sanae} 『Đúng kiểu tiệm 「thời nay」 nhỉ.』
// \{Sanae} "A very 'now' store isn't it."

<1049> \{\m{B}} 『Câu đó hơi lỗi thời quá.』
// \{\m{B}} "That's an obsolete word."

<1050> \{Sanae} 『Haha, nhưng mà, đây là lần đầu cô ăn ở nơi thế này, cô có ơi cảm thấy căng thẳng.』
// \{Sanae} "Haha, but, this is the first time I've eaten in a place like this, I'm a bit nervous."

<1051> \{\m{B}} 『Cô ít ăn ngoài lắm à?』
// \{\m{B}} "You don't dine out very much?"

<1052> \{Sanae} 『Đúng vậy, tôi không có ăn ngoài.』
// \{Sanae} "That right, I don't."

<1053> \{\m{B}} 『Thế còn bố già? Ông đang chăm sóc tiệm một mình à?』
// \{\m{B}}"How about Pops? Does he care for the house alone?"

<1054> \{Sanae} 『Phải, anh ấy có sức mạnh cần để lo cho tiệm.』
// \{Sanae} "Yes, he has force needed for tending the store."

<1055> \{Sanae} 『Vì thế cô có thể hẹn hò với\ \

<1056> .』
// \{Sanae} "Thus, I can go on this date with \m{B}-san."

<1057> \{\m{B}} 『Giờ cháu hơi bị sốc rồi.』
// \{\m{B}} "Now, I'm quite shocked."

<1058> \{Sanae} 『Ngay cả với phụ nữ già này cậu vẫn bị sốc sao?』
// \{Sanae} "Even with such an old lady, you can be shocked?"

<1059> \{\m{B}} 『Cô Sanae trẻ lắm, thật đấy.』
// \{\m{B}} "Sanae-san is young, seriously."

<1060> \{Sanae} 『Nghe điều ấy làm cô vui đấy.』
// \{Sanae} "That makes me happy to hear."

<1061> 
// Sanae-san ordered fruit juice and I asked for iced coffee.; Cô Sanae gọi li nước trái cây, còn tôi thì cà phê đá.

<1062> \{\m{B}}  『Cô có hay ăn sáng không?』
// \{\m{B}} "Do you not usually eat in the daytime?"

<1063> \{Sanae} 『Có, cô có hay ăn sáng.』 
// \{Sanae} "Yes, I usually do."

<1064> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<1065> 
// The waitress brings the fruit juice and the iced coffee.; Nữ tiếp đem lại nước trái cây và cà phê đá.

<1066> 
// Sanae-san takes the glass, and drinks the orange colored juice through a straw.; Sanae lấy cái li và uống thức uống trái cây màu cam bằng ống hút.

<1067> 
// And after her drink she speaks.;Sau khi uống xong, cô mở miệng nói.

<1068> \{Sanae} 『Sinh con... rất khó.』 
// \{Sanae} "Childbirth... is difficult."

<1069> \{\m{B}} 『... eh?』
// \{\m{B}} "... eh?"

<1070> 
// For a moment I don't understand what she is saying.;Trong một lúc tôi không hiểu cô ấy nói gì.

<1071> 
// However, after thinking about the emphasis of her words, all I can do is turn my face down.; Tuy nhiên, sau khi nghe điều được nhấn mạnh, tôi chỉ có thể cúi đầu.

<1072> \{Sanae} 『Trong tình trạng của con bé, ngay cả khi trong bụng mẹ vẫn có nguy hiểm...』
// \{Sanae} "In the state she is in, even being in the mother's womb is dangerous..." 

<1073> \{Sanae} 『Đó là ý kiến của vị bác sĩ thường hay săn sóc cho con bé.』 
// \{Sanae} "That is the opinion of the doctor that is regularly examining her."

<1074> \{Sanae} 『Tốt nhất là sự việc phải được quyết định ngay, và...』 
// \{Sanae} "It would be best if the decision is made soon, and..."

<1075> 
// Right now Sanae-san is just showing a mere bravado of courage.;Lúc này cô Sanae chỉ cố gắng ra vẻ dũng cảm.

<1076> 
// She created this situation only so she could tell this story.;Cô ấy tạo ra tình huống này chỉ để nói về điều này.

<1077> 
// To tell this ... painful story.;Để nói... điều đau đớn này.

<1078> \{\m{B}} 『Ra quyết định về chuyện gì... là...』
// \{\m{B}} "To make a soon decision about what... that..."

<1079> \{Sanae} 『Phải. Đó là phá thai.』
// \{Sanae} "Yes. It is about abortion."

<1080> 
// Sanae-san was able to say the words that were not easy to say.;Cô Sanae đã nói từ vốn rất khó nói.

<1081> \{Sanae} 『Đương nhiên, nếu nhiệt độ của Nagisa giảm xuống thì khác.』 
// \{Sanae} "Of course, if only Nagisa's temperature would fall."

<1082> \{Sanae} 『Nhưng,\ \

<1083> \ à, cháu đã biết... Cơn sốt của Nagisa cứ dai dẳng.』  
// \{Sanae} "But, \m{B}-san, you already know... Nagisa's fever drags on."

<1084> \{Sanae} 『Vì thế, đó là ý kiến của bác sĩ...』 
// \{Sanae} "Therefore, it is the doctor's opinion ..."

<1085> \{\m{B}} 『Thế ư...』
// \{\m{B}} "Is that so..."

<1086> \{Sanae} 『Bằng cách nào đó,\ \

<1087> \ à.』
// \{Sanae} "Somehow, \m{B}-san."

<1088> \{Sanae} 『Xin hãy nói với con bé về điều này.』 
// \{Sanae} "Please talk with her about this."

<1089> \{Sanae} 『Cô không quan tâm nếu nó kéo dài.』 
// \{Sanae} "I don't care if it takes time,"

<1090> \{Sanae} 『Vì đây là một vấn đề quan trọng.』 
// \{Sanae} "because this is a very important matter."

<1091> \{\m{B}} 『Cháu hiểu...』
// \{\m{B}} "I understand..."

<1092> \{\m{B}} 『Cô Sanae.』
// \{\m{B}} "Sanae-san."

<1093> \{Sanae} 『Hả?』 
// \{Sanae} "Yes."

<1094> \{\m{B}} 『Luôn luôn... vì mọi thứ cô đã làm cho chúng cháu, cám ơn cô rất nhiều.』
// \{\m{B}} "Always... for the things you do for us, thank you very much."

<1095> \{Sanae} 『Không.』 
// \{Sanae} "No."

<1096> \{Sanae} 『Vì chúng ta là gia đình.』 
// \{Sanae} "Because we're a family."

<1097> 
// She says with a big grin and happy face.;Cô nói với nụ cười và khuôn mặt vui tươi.

<1098> 
// That was such a huge relief.;Điều đó thật nhẹ nhõm.

<1099> \{Nagisa} 『Ăn với mẹ vui chứ anh?』 
// \{Nagisa} "Did you have fun eating with mom?"

<1100> \{\m{B}} 『Ah, có...』
// \{\m{B}} "Ah, yea..."

<1101> \{Nagisa} 『Mẹ trông rất trẻ, nhìn chắc giống hai người hẹn hò lắm.』 
// \{Nagisa} "Mom looks so young; it must have looked like you were on a date."

<1102> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
// \{\m{B}} "Perhaps..."

<1103> \{Nagisa} 『Anh có mua gạo được không?』 
// \{Nagisa} "Where you able to buy the rice?"

<1104> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."

<1105> \{Nagisa} 『Anh không mua à?』 
// \{Nagisa} "You didn't buy any?"

<1106> \{\m{B}} 『Ah... Anh quên mất...』
// \{\m{B}} "Ah... I forgot..."

<1107> \{Nagisa} 『Thế à...』 
// \{Nagisa} "Is that so..."

<1108> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1109> \{Nagisa} 『Anh... trông không vui.』 
// \{Nagisa}  "You ... don't look good."

<1110> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<1111> \{Nagisa} 『Có chuyện gì thế, anh\ \

<1112> ?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"

<1113> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<1114> \{\m{B}} 『Nagisa này.』
// \{\m{B}} "You know, Nagisa."  

<1115> \{Nagisa} 『Gì cơ?』 
// \{Nagisa} "What?"

<1116> 
//  It wasn't necessary to respond.;Không cần phải trả lời.

<1117> \{\m{B}} 『Con chúng ta...』
// \{\m{B}} "Our child..."

<1118> \{\m{B}} 『Sinh con... rất khó.』
// \{\m{B}} "Childbirth ... is difficult."

<1119> \{Nagisa} 『........』 
// \{Nagisa} "........."

<1120> \{Nagisa} 『Em muốn sinh.』 
// \{Nagisa} "I want to give birth."

<1121> 
// That... was a very natural answer.;Đó là một câu trả lời tự nhiên.

<1122> \{\m{B}} 『Nagisa, anh cũng muốn thế...』
// \{\m{B}} "Nagisa, I also desire that thought..."

<1123> 
//  However, I... have to persuade her.;Nhưng, tôi...phải thuyết phục cô ấy.

<1124> 
// In order to protect her...;Để bảo vệ cô ấy...

<1125> \{\m{B}} 『Dù cơ thể em có thể sinh hôm nay, nhưng con chúng ta có thể gặp điều không may...』
// \{\m{B}} "Even if your body could give birth today, our child might suffer a misfortune..."

<1126> \{\m{B}} 『Điều không may ấy... em cũng có thể phải đối mặt...』
// \{\m{B}} "That misfortune... you too might face..."

<1127> \{\m{B}} 『Anh không muốn thấy điều đó...』
// \{\m{B}} "I don't want to see such thing..."

<1128> \{Nagisa} 『..........』 
// \{Nagisa} "........."

<1129> \{Nagisa} 『... Em muốn tiếp tục chiến đấu.』 
// \{Nagisa} "... I want to keep fighting on."

<1130> \{Nagisa} 『Điều đó là không tốt chăng?』 
// \{Nagisa} "Is that no good?"

<1131> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1132> \{\m{B}} 『Vì còn thời gian... Chúng ta hãy nói vào lúc khác...』
// \{\m{B}} "Because there is still some time... let's talk about it again later..."

<1133> \{\m{B}} 『Vì em không cần phải quyết định ngay...』
// \{\m{B}} "Because you don't have to decide just yet..."

<1134> 
// The next day, we talk about it again.;Ngày hôm sau, chúng tôi lại nói về chuyện ấy.

<1135> 
// However...\p Nagisa's decision is unchanged.; Tuy nhiên... quyết định của Nagisa là không đổi.

<1136> \{Nagisa} 『Vì sức khỏe yếu của em...』 
// \{Nagisa} "For my weaknesses..."

<1137> \{Nagisa} 『Mà phải giết một người, em không thể chịu đựng ý nghĩ ấy...』 
// \{Nagisa} "to have to kill a person's life, I can not bear the thought of it..."

<1138> 
// Nagisa had already envisioned... a life seen by two.;Nagisa đả nhìn cuộc sống dành bởi hai người.

<1139> 
// To protect Ushio with both her hands was her drive.;Bảo vệ Ushi với cả hai bàn tay cô ấy là động lực.

<1140> \{Nagisa} 『Nếu điều đó cần thiết cho đứa con, em sẽ làm mọi thứ em có thể.』 
// \{Nagisa} "If it's for my child, I especially do everything I can."

<1141> \{Nagisa} 『Em muốn dùng sức mạnh của mình để sinh.』 
// \{Nagisa} "I want my strength to be giving birth."

<1142> \{Nagisa} 『Sức mạnh cảu người mẹ...』 
// \{Nagisa} "A mother's strength..."

<1143> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1144> \{Nagisa} 『Để nó có thể gặp anh\ \

<1145> , đó là lí dó em chiến đấu và để em có thể sống mạnh mẽ.』  
// \{Nagisa} "So it can meet \m{B}-kun, that's why I'm fighting and so I can live strongly."

<1146> \{Nagisa} 『Vậy... điều quan trọng nhất, em không muốn mất nó.』 
// \{Nagisa} "So... the most important thing, I do not want to lose."

<1147> \{Nagisa} 『Em muốn sinh bé Shio.』 
// \{Nagisa} "I want to give birth to Shio-chan."

<1148> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<1149> \{Nagisa} 『Anh\ \

<1150> \ à...』  
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."

<1151> \{Nagisa} 『Cơ thể em có thể yếu...』 
// \{Nagisa} "My body may be weak..."

<1152> \{Nagisa} 『Bằng cách nào đó...』 
// \{Nagisa} "Somehow..."

<1153> \{Nagisa} 『Hãy để em sống mạnh mẽ.』 
// \{Nagisa} "Please let me live strongly."

<1154> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1155> \{\m{B}} 『Em...』
// \{\m{B}} "You are..."

<1156> \{\m{B}} 『Rất mạnh...』
// \{\m{B}} "Plenty strong..."

<1157> \{\m{B}} 『Cực kì mạnh mẽ...』
// \{\m{B}} "Amazingly strong..."

<1158> \{\m{B}} 『Đã mạnh mẽ rồi, như vậy chưa đủ sao...?』
// \{\m{B}} "Already, isn't that enough...?"

<1159> \{\m{B}} 『Đã mạnh mẽ rồi...』
// \{\m{B}} "Already..."

<1160> 
// Midway through... my voice becomes tearful.;Nói giữa chừng, giogn5 nói cảu tôi nghèn nghẹn.

<1161> \{\m{B}} 『Chắc chắn anh mới là người yếu hơn...』
// \{\m{B}} "Surely it is I who am weaker..."

<1162> \{\m{B}} 『Sợ, anh sợ...』
// \{\m{B}} "Afraid, I am..."

<1163> \{\m{B}} 『Mất em...』
// \{\m{B}} "About losing you..."

<1164> \{\m{B}} 『Anh rất sợ mất em...』
// \{\m{B}} "I am really scared of losing you..."

<1165> \{Nagisa} 『...Em ổn mà.』 
// \{Nagisa} "...I'm quite alright."

<1166> \{Nagisa} 『Chỉ cần anh\ \

<1167> \ còn tồn tại...』  
// \{Nagisa} "As long as \m{B}-kun exists..."

<1168> \{Nagisa} 『Chỉ cần anh giữ lấy tay em... Em sẽ làm hết sức mình.』 
// \{Nagisa} "As long as you hold my hand... I'll do my best."

<1169> \{Nagisa} 『Với bổn phận mẹ của đứa bé này...』 
// \{Nagisa} "As this child's mother..."

<1170> \{Nagisa} 『Vì thế... cả anh \m{B} nữa, là cha của đứa bé, xin hãy nắm lấy tay em.』 
// \{Nagisa} "Therefore... \m{B}-kun too, as this child's father, please hold my hand."

<1171> \{Nagisa} 『Xin anh đấy.』 
// \{Nagisa} "Please."

<1172> \{Sanae} 『

<1173> ... Cháu đang mệt à?』  
// \{Sanae} "\m{B}-san... you're tired right?"

<1174> \{\m{B}} 『Cơ thể cháu tràn đầy năng lượng...』
// \{\m{B}}"My body is energetic..."

<1175> \{\m{B}} 『Thế mà...』
// \{\m{B}} "Yet..."

<1176> \{\m{B}} 『Thế mà... cháu cũng không biết mình thực sự có ổn không...』
// \{\m{B}} "Yet... if I am really okay, I completely don't know..."

<1177> \{\m{B}} 『Điều cháu nói có thể tệ bạc, độc ác...』
// \{\m{B}} "What I say might be a terrible, cruel thing..."

<1178> \{\m{B}} 『Đó là, cô có thể buồn và không thể gượng dậy...』
// \{\m{B}} "That is, you may be depressed, and may not recover..."

<1179> \{\m{B}} 『Đó là, ngay cả cháu cũng muốn... con chúng cháu ra đời..』
// \{\m{B}} "That is, even I want to give birth... to my child..."

<1180> \{\m{B}} 『Đó là cuộc sống mà cháu đang theo dõi...』
// \{\m{B}} "It is a life that I've been watching over here..."

<1181> \{\m{B}} 『Được ghi tên...』
// \{\m{B}} "Given a name to..."

<1182> \{\m{B}} 『Nhưng, cháu...』
// \{\m{B}} "But, I am..."

<1183> \{\m{B}} 『Cháu...』
// \{\m{B}} "I am..."

<1184> \{\m{B}} 『Cháu cảm thấy khó chịu vì không có cách khác...』
// \{\m{B}} "I am uneasy that there is no other way..."

<1185> \{\m{B}} 『Khó chịu...』
// \{\m{B}} "Uneasy..."

<1186> \{\m{B}} 『Cháu muốn...』
// \{\m{B}} "I want..."

<1187> \{\m{B}} 『Nagisa tiếp tục...』
// \{\m{B}} "Nagisa to..."

<1188> \{\m{B}} 『Cháu muốn Nagisa tiếp tục sống...』
// \{\m{B}} "I want Nagisa to keep living..."

<1189> \{Sanae} 『

<1190> \ à, cháu nghỉ ngơi đi.』  
// \{Sanae} "\m{B}-san, please take a rest."

<1191> \{\m{B}} 『Cháu không thể ngủ...』
// \{\m{B}} "I cannot sleep..."

<1192> \{Sanae} 『Không sao. Cứ nằm xuống đi.』
// \{Sanae} "That's okay. Just lay your body down."

<1193> \{Sanae} 『Cô nghĩ đứa bé cũng mệt mỏi. Vì thế, giữa hai người nên có khoảng cách.』 
// \{Sanae} "I think that child also is tired. Therefore, please keep some distance between you two."

<1194> \{Sanae} 『Cô sẽ ở tại nhà của\ \

<1195> .』 
// \{Sanae} "I will stay at \m{B}-san's house."

<1196> \{Sanae} 『Vì thế, \m{B} à, hãy nghĩ tại nhà cô.』  
// \{Sanae} "Therefore, \m{B}-san, please rest in my home."

<1197> \{\m{B}} 『Cháu không thể để cô trong tình thế khó xử như thế.』
// \{\m{B}} "I couldn't put you such a troubling position..."

<1198> \{Sanae} 『Đó là ý kiến của người quan tâm gần gũi nhất của cháu đấy.』 
// \{Sanae} "That is the opinion of your nearest caring person."

<1199> \{Sanae} 『Lúc này, cả hai đều mệt mỏi.』 
// \{Sanae} "Right now, you're both tired of seeing other."

<1200> \{Sanae} 『Dù chỉ là một khoảng thời gian ngắn, cả hai nên tạm thời ở xa nhau đã.』 
// \{Sanae} "Even for a short time, you two should keep away from each other."

<1201> \{Sanae} 『Để cháu có thể suy nghĩ thêm.』 
// \{Sanae} "So as to be able to work out some of your thoughts." 

<1202> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1203> 
// What Sanae-san said is true.;Điều cô Sanae nói là đúng.

<1204> \{Sanae} 『Hãy làm thế,\ \

<1205> .』 
// \{Sanae} "Please, \m{B}-san"

<1206> \{\m{B}} 『Okay...』
// \{\m{B}} "Okay..."

<1207> \{\m{B}} 『Chỉ một đêm thôi nhé...』
// \{\m{B}} "Only for one night..."

<1208> \{Akio} 『Tche... một người vợ cướp người yêu của một thằng đàn ông... phải làm một điếu thuốc và say mới được.』
// \{Akio} "Tche.. a bride stealing a man's lover.... time to have a cigarette and get drunk"

<1209> \{\m{B}} 『Cái 』làm một điếu thuốc và phải say『 đó không hấp dẫn tôi lắm...』
// \{\m{B}} "That whole 'have a cigarette and get drunk' thing really doesn't appeal to me..."

<1210> \{Akio} 『Đừng có nói thế chứ... Uống sake không? Nếu cậu uống, thì cậu có thể ngủ dù chuyện nó có khó chịu thế nào đi nữa.』
// \{Akio} "Don't be such a spoiled-sport... do you drink sake? If you drink, it's possible to sleep even if thins are unpleasant.

<1211> \{\m{B}} 『Khi uống, ông có khóc hay cười hay giở trò đấm đá không? Tôi muốn biết.』
// \{\m{B}} "When drinking, do you cry or laugh or act violently? I'd like to know."

<1212> \{Akio} 『Không sao đâu.』 
// \{Akio} "It's okay."

<1213> \{Akio} 『Khóc hay cười hay gây gỗ, ta có thể khống chế mấy cái đó.』 
// \{Akio} "Crying and laughing and acting violently, I can keep things under control."

<1214> \{Akio} 『Rồi, uống hết đi.』 
// \{Akio} "Alright, finish it up"

<1215> 
// I drink at the same pace as Pops.;Tôi uống cùng một mạch với bố già.

<1216> 
// This is the first time to have consumed so much alcohol, to beyond this extent.;Đây là lần đầu tiên tôi uống nhiều rượu như thế.

<1217> 
// The number of empty cans and bottles on the floor increases.;Số lượng chai và lọ rỗng trên sàn ngày một tăng.

<1218> \{\m{B}} 『Này, bố già...』
// \{\m{B}} "Hey, Pops..."

<1219> \{Akio} 『Cái gì?』 
// \{Akio} "What?"

<1220> \{\m{B}} 『Này bố già, ông sẽ làm gì, nếu ông trong tình cảnh của tôi...』
// \{\m{B}} "Hey Pops, what would you do, if you were in my situation..."

<1221> \{Akio} 『Tche... Không biết à? Ta đang ở trong tình cảnh đó đấy.』 
// \{Akio} "Tche... don't you know?  I am standing in that situation."

<1222> \{\m{B}} 『Sao, thế thì tưởng tượng xem?』
// \{\m{B}} "What, how about a metaphorically?"

<1223> \{\m{B}} 『Thế này, giả sử chuyện là y như thế với cô Sanae...』
// \{\m{B}} "Then, suppose for a moment that it was so with Sanae-san..."

<1224> \{\m{B}} 『Cơ thể cô Sanae vốn yếu, nhưng nói rằng cô thực sự muốn sinh đứa bé.』
// \{\m{B}} "That Sanae-san's body is weak, but says that she wants to give birth to a child anyway."

<1225> \{Akio} 『Nếu cô ấy nói cô ấy muốn sinh... Thì ta sẽ cho phép cô ấy làm thế.』 
// \{Akio} "If she herself said she wanted to have the birth... I would allow her to do so."

<1226> \{\m{B}} 『Tại sao? Và nếu cô Sanae có thể chết vì điều đó!?』
// \{\m{B}} "Why? And what if Sanae-san was going to die from it!?"

<1227> \{Akio} 『Đừng có mà giết Sanae mà không được ta cho phép!!』 
// \{Akio} "Don't go killing Sanae without my permission!!"

<1228> \{\m{B}} 『Tôi nói giả sử.』
// \{\m{B}} "I said metaphorically."

<1229> \{Akio} 『Tche...』 
// \{Akio} "Tche..."

<1230> \{Akio} 『Nè,\ \

<1231> . Đây là điều ta nghĩ.』  
// \{Akio} "Hey, \m{B}. this is what I think."

<1232> \{Akio} 『Cuối cùng thì, đó có thể là lí do để sống của người đó, có thể  ở trong một gia đình và bên cạnh người mình yêu.』
// \{Akio} "After all, it might be that person's reason for living, being inside of family and loving person."

<1233> \{Akio} 『Vì thế, chúng ta...』 
// \{Akio} "Therefore, we..."

<1234> \{Akio} 『Ngày đó, bọn ta từ bỏ giấc mơ, gửi gắm nó cho Nagisa...』 
// \{Akio} "That day, we gave our dreams, and entrusted them to Nagisa..."

<1235> \{Akio} 『Chỉ với một người, đó là điều không tốt...』 
// \{Akio} "When one lives alone, it is not a good thing..."

<1236> \{Akio} 『Giống như sống một mình trên một ngôi sao xa xăm.』 
// \{Akio} "Like living alone on some distant star."

<1237> \{Akio} 『Cái cần để sống là gì?』 
// \{Akio} "What kind of provisions does it take to live?"

<1238> \{Akio} 『Không gì cả, phải không.』 
// \{Akio} "There's nothing at all, right."

<1239> \{Akio} 『Vì thế, người ta phải kết nối với nhau.』
// \{Akio} "Therefore, people must be connected."

<1240> \{Akio} 『Khi một người kết nối với người đó lần đầu tiên, người đó có thể cảm thấy, người đó đang sống.』 
// \{Akio} "When one connects with someone for the first time, you're alive, and you can feel it."

<1241> \{Akio} 『Hạnh phúc cũng sinh ra từ đó.』 
// \{Akio} "Happiness is also born from it."

<1242> \{Akio} 『Vì thế, làm thế nào mà ta có thể... từ chối...』 
// \{Akio} "Therefore, how could that possibly be denied... by me..."

<1243> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1244> \{Akio} 『Đó là ý kiến của ta thôi. Đứng lo quá.』 
// \{Akio} "That is my idea now. Don't worry about it."

<1245> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1246> \{\m{B}} 『Nếu chúng tôi nhận ra sớm hơn, điều đó có thể tốt hơn...』
// \{\m{B}} "If we noticed earlier, would it have been better..."

<1247> \{\m{B}} 『Trước nó lớn thế này...』
// \{\m{B}} "Before it grew so much..."

<1248> \{Akio} 『Không...』 
// \{Akio} "No..."

<1249> \{Akio} 『Cậu cũng biết rồi.』 
// \{Akio} "You already know."

<1250> \{Akio} 『Điều đó chẳng liên quan gì cả.』 
// \{Akio} "Such things are unrelated."

<1251> \{\m{B}} 『Vậy, tôi là người có lỗi.』
// \{\m{B}} "Then, I am at fault..."

<1252> \{Akio} 『Nói vậy cũng sai.』 
// \{Akio} "That's also wrong"

<1253> \{Akio} 『Cái này...』 
// \{Akio} "This..."

<1254> \{Akio} 『Tại một lúc nào đó đã có rồi.』 
// \{Akio} "At some time has already been visited." 

<1255> \{Akio} 『Con bé có một mong ước bình thường, thế mà thôi.』 
// \{Akio} "She has an ordinary wish, that's all."

<1256> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<1257> \{Akio} 『Con bé ước điều đó.』
// \{Akio} "She wished for it."

<1258> \{Akio} 『Đừng trách mình nữa.』
// \{Akio} "Do not blame yourself."

<1259> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."

<1260> 
// Pops lights the cigarette held in his mouth.; Bố già đốt điếu thuốc trên miệng.

<1261> \{Akio} 『Fuu...』
// \{Akio} "Fuu..."

<1262> 
//  He didn't say anything else, only blew out smoke from his mouth.;Ông không nói gì nữa, chỉ có khói xả ra từ miệng.

<1263> \{\m{B}} 『...........』
// \{\m{B}} "........."

<1264> 
// After that I just become silent ... and watch the smoke disappear in to the air in front of me.;Sau đó tôi chỉ im lậng... và quan sát cụm khói biến mất trước mặt tôi.

<1265> \{Akio} 『Thôi, đến giờ ngủ rồi...』
// \{Akio} "Anyhow, time for sleep..."

<1266> 
// It is past 3 AM.;Đã 3 giờ sáng.

<1267> 
// Even after turning off the lights I still can't sleep...;Dù đã tắt đèn nhưng tôi vẫn không thể ngủ...

<1268> 
// As my mind continued to think.;Vì tôi vẫn còn suy nghĩ.

<1269> 
// About Pops and Sanae-san.; Về Bố già và cô Sanae

<1270> 
// Both of them had their own individual dream.;Hai người bọn họ đều có giấc mơ riêng.

<1271> 
// Pops to be in the theater, and Sanae-san to be a classroom teacher.;Bố già sẽ là ở rạp hát, cô Sanae sẽ là giáo viên đứng lớp.

<1272> 
// For each other, they gave up those dreams.;Và vì nhau, họ bỏ rơi ước mơ.

<1273> 
// Their dreams were entrusted to their daughter.;Giấc mơ họ gửi gắm cho con gái của họ.

<1274> 
// And then they did what they could to ensure their daughter's happiness.;Và rồi họ làm mọi việc họ có thể để làm con gái họ hạnh phúc.

<1275> 
// Yes...;Phải...

<1276> 
// ----after all, it might be that being within support of family and loved-one is a person's reason for living.;Dù gì thì, có thể được sống trọng sự giúp dỡ của gia đình và người mình yêu là lí do sống của mọi người.

<1277> 
// I arrived at that same point.;Tôi đã đến đúng điểm ấy.

<1278> 
// I also was the same.;Tôi cũng y như vậy.

<1279> 
// The reason why I live, and live with Nagisa, is to share happiness with her.;Lí do tôi sống, và sống bên cạnh Nagisa, là để chia sẻ hạnh phúc với cô ấy.

<1280> 
// For that reason, I live.; Vì lí do đó, tôi sống.

<1281> 
// And, also...; Và, cả...

<1282> 
// Nagisa, who brought life into me, is the same.;Nagisa, người mang sự sống đến cho tôi, cũng như vậy.

<1283> 
// People's dreams and happiness are always there.;Ứơc mơ và hạnh phúc của mọi người vẫn luôn ở đó.

<1284> 
//  I must make myself accept that...;Tôi phải làm cho chính mình chấp nhận điều đó...

<1285> 
// Can I take that away?...;Tôi có thể lấy nó đi không?

<1286> 
//  If I were to lose Nagisa, I'd be in despair.;Nếu tôi mất Nagisa, tôi sẽ rất tuyệt vọng.

<1287> 
// She's trying to do the same thing...;Cô ấy cũng đang làm một điều tương tự...

<1288> 
// Such a thing can't be done...;Việc ấy không thể làm được...

<1289> 
// I can't do it...;Tôi không thể làm được...

<1290> 
// However, I am uneasy...;Tuy vậy, tôi cảm thấy khó chịu...

<1291> 
// That place...;Nơi ấy...

<1292> 
// Like the way of nature, there is no one who doesn't change anywhere.;Như quy luật của thiên nhiên, không có ai là không thay đổi nơi nào cả.

<1293> 
// Similarly, being likely to vanish...;Tương tự, nó sẽ dần biến mất...

<1294> 
// Being likely to go far away...;Nó sẽ dần đi xa...

<1295> 
// This uneasy thought... being likely thrown how it is now...;Ý nghĩ khó chịu này... dần ném cái thực tại ấy...

<1296> 
// .........;.........

<1297> 
//  ...that's not right.;... Không đúng.

<1298> 
// Such a thing is unrelated...; Chuyện ấy không liên quan gì cả.

<1299> 
// Such things can not be believed...;Chuyện ấy không thể tin được...

<1300> 
// But, because Nagisa and I have surmounted so much to get to today...;Nhưng, vì Nagisa và tôi đã khắc phục rất nhiều để đến ngày hôm nay...

<1301> 
// Any kind of difficulty, we've surmounted them...;Mọi khó khăn gì, chúng tôi đều khắc phục...

<1302> 
// Person and person together.;Người và người bên nhau.

<1303> 
// Thus...;Vì thế...

<1304> 
// This time, it would be best if we could surmount this...;Lần này, nếu chúng tôi có thể khắc phục thì đó là điều tốt nhất...

<1305> 
// But, because she said she wants to keep trying...;Nhưng, vì cô ấy nói cô ấy muốn tiếp tục...

<1306> 
// Because she says she is strong...;Vì cô ấy nói cô ấy mạnh mẽ...

<1307> 
// Therefore, we...;Vì thế, chúng tôi...

<1308> 
// Until today it is the same...;Đến ngày hôm nay mọi thứ vẫn như vậy...

<1309> 
// We should continue to walk forward...;Chúng tôi nên tiếp tục tiến tới trước.

<1310> 
// Putting our effort together...;Cùng nhau nỗ lực...

<1311> 
// To keep realizing the dream.;Để tiếp tục nhận ra ước mơ.

<1312> 
//  I wake up.;Tôi thức dậy.

<1313> 
// I don't know what time it is.;Tôi không biết đã mấy giờ rồi.

<1314> 
// I pull my body out of bed.;Tôi rời khỏi giường.

<1315> 
// I walk towards where I hear people's voices.;Tôi bước đến nơi tôi nghe tiếng nói chuyện.

<1316> \{Akio} 『Cám ơn nhé.』
// \{Akio} "Thanks"   

<1317> 
// Now, Pops sees the customer off.;Lúc này, bố già đang chào khách hàng rời tiệm.

<1318> \{Akio} 『Mua thêm đi...đồ khách hàng...』
// \{Akio} "Buy some more... shikete customer..."

<1319> \{Akio} 『Fuu...』
// \{Akio} "Fuu..."

<1320> \{Akio} 『Owa...』
// \{Akio} "Owa..."

<1321> 
// Pops is surprised to see me when he turns around.;Bố già giật mình khi thấy tôi khi ông quay người lại.

<1322> \{Akio} 『Chú làm gì thế, nếu ở đó thì nói một tiếng chứ.』
// \{Akio} "What are you doing, if you're there, then use your voice."

<1323> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."

<1324> \{Akio} 『Ý cậu là 』Chào buổi sáng『.』
// \{Akio} ""Good morning" you mean."

<1325> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Morning."

<1326> \{Akio} 『Ờ, chào buổi sáng.』
// \{Akio} "Yeah, morning."

<1327> \{Akio} 『Ngủ ngon chứ?』
// \{Akio} "So did you sleep well?"

<1328> \{\m{B}} 『Cám ơn về rượu sake đó.』
// \{\m{B}} "Thanks to the sake."

<1329> \{Akio} 『Tỉnh chưa?』
// \{Akio} "Hangover?"

<1330> \{\m{B}} 『Khỏe cả.』
// \{\m{B}} "I'm alright."

<1331> \{Akio} 『Thật à. Hết rồi sao?』
// \{Akio} "Really. It's already gone?"

<1332> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<1333> 
// And...;Và...

<1334> 
// these people's dreams as well...;Kể cả ước mơ của những người này nữa...

<1335> \{\m{B}} 『Bố già...』
// \{\m{B}} "Pops..."

<1336> \{Akio} 『Gì?』
// \{Akio} "What?"

<1337> \{\m{B}} 『Tôi... \pLiệu tôi có thể không cản cô ấy không?』
// \{\m{B}} "I... \p Is it okay if I don't to stop her?"

<1338> \{Akio} 『..........』
// \{Akio} "........."

<1339> \{Akio} 『Ah...đừng cản.』
// \{Akio} "Ah... don't stop it."

<1340> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"

<1341> \{Akio} 『Anh chàng chịu đau khổ nhất phải tìm ra câu trả lời cho câu hỏi đó.』
// \{Akio} "He who suffers the most must find an answer to a question."

<1342> \{Akio} 『Thế là tốt nhất.』
// \{Akio} "That is best."

<1343> \{Akio} 『Chúng ta giờ là một gia đình đoàn kết và giúp đỡ con bé.』
// \{Akio} "We are now a united family and support her."

<1344> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1345> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}}  "Yes..."

<1346> \{\m{B}} 『Tôi hiểu...』
// \{\m{B}} "I understand..."

<1347> \{Giọng nói} 『Chào bu-ổi sáng.』
// \{Voice} "Good morn-ing."

<1348> 
// A new customer peeked into the shop.;Một khách hàng mới nhìn vào cửa tiệm."

<1349> \{Akio} 『Coi, cậu cản trở công việc của ta quá. Nhanh ra ngoài đi.』
// \{Akio} "Look, you're obstructing my work. Quickly get out."

<1350> \{\m{B}} 『Vâng, cám ơn sự trợ giúp của ông.』
// \{\m{B}} "Yeah, thanks for your assistance."

<1351> 
// Changing places with the guest, I head to the back of the shop.; Đổi vị trí với người khách, tôi đi ra phía sau của cửa hàng.

<1352> 
//  The door to the room opened and I saw Sanae-san standing there; she invited me outside again.;Cánh cửa phòng mở ra và tôi thấy cô Sanae đang đứng, cô mời tôi ra ngoài một lần nữa.

<1353> \{\m{B}} 『Cô Sanae...』
// \{\m{B}} "Sanae-san..."

<1354> \{Sanae} 『Cô đã nói chuyện với bác sĩ một lẫn nữa.』
// \{Sanae} "I talked with the Doctor again."

<1355> \{Sanae} 『Ông ta nói nếu chúng ta cứ giữ cho con bé ít hoạt động thế này, thì việc sinh nở là có thể.』
// \{Sanae} "He said that if we can keep the current reduced state of activity, then the birth may still be possible."

<1356> \{Sanae} 『Tuy vậy, vẫn không có gì thay đổi ở mức độ nguy hiểm.』
// \{Sanae} "However, there still is no change in the amount of danger."

<1357> \{Sanae} 『Cô Yagi... chúng ta vẫn cần phán quyết của cô ấy.』
// \{Sanae} "Yagi-san... we still need to have her judgment."

<1358> \{Sanae} 『Nếu chúng ta sẽ có một đứa bé, thì cần nỗ lực của tất cả mọi người.』
// \{Sanae} "If we're going to have the baby, it will take everyone's effort."

<1359> \{\m{B}} 『Chái hiểu... Cám ơn cô rất nhiều.』
// \{\m{B}} "Understood... thank you very much."

<1360> 
// I return inside the room.;Tôi trở lại vào phòng.

<1361> \{\m{B}} 『Nagisa... em thức chứ?』
// \{\m{B}} "Nagisa... are you up?"

<1362> 
// I call in a quiet voice.;Tôi nhỏ giọng gọi.

<1363> \{Nagisa} 『Anh\ \

<1364> , anh đó à?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, is that you?"

<1365> 
// Nagisa turned her face towards me.;Nagisa xoay đầu về phía tôi.

<1366> \{\m{B}} 『Uh』
// \{\m{B}} "Yes"

<1367> 
//  I sit down next to her.;Tôi ngồi kế bên cô ấy.

<1368> 
//  And, I naturally clasp her hand.;Và, tôi tự động nắm lấy tay cô ấy.

<1369> \{\m{B}} 『Nagisa này.』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa."

<1370> \{\m{B}} 『Anh muốn hỏi một câu.』
// \{\m{B}} "I'd like to ask a question"

<1371> \{\m{B}} 『Em, phải sống mạnh mẽ...』
// \{\m{B}} "You, must live strong..."

<1372> \{\m{B}} 『Như là một người mẹ mạnh mẽ, cho ra đời một sinh linh mới, nhưng anh vẫn có một câu hỏi...』
// \{\m{B}} "As a strong mother, giving birth to a new life, and raise it, but I still have a question..."

<1373> \{\m{B}} 『Đó là, tại sao em làm vậy...』
// \{\m{B}} "That is, why are you doing it..."

<1374> \{\m{B}} 『Hãy nói cho anh biết...』
// \{\m{B}} "Please tell me..."

<1375> \{Nagisa} 『Đó là việc em phải làm.』
// \{Nagisa} "It is what I should do."

<1376> \{\m{B}} 『Đó là... lí do chính?』
// \{\m{B}} "That's... the main reason?"

<1377> \{Nagisa} 『Phải... đó là lí do chính của em.』
// \{Nagisa} "Yes... that is my main reason."

<1378> \{Nagisa} 『Đến lúc này em vốn yếu ớt...』
// \{Nagisa} "Until now I was very weak..."

<1379> \{Nagisa} 『Em phải làm điều này trước với tư cách là mẹ...』 
// \{Nagisa} "I should do this first as a mother..."

<1380> \{Nagisa} 『Nếu em thất bại tại đây...』
// \{Nagisa} "If I was defeated here..."

<1381> \{Nagisa} 『Em không có tư cách trở thành mẹ cảu bất cứ ai... Em chỉ là một đứa bé yếu đuối...』
// \{Nagisa} "I wouldn't have the qualification to become someone's parent... I'd just be a weak child..."

<1382> \{Nagisa} 『Vậy... đứa trẻ trong bụng em này... sẽ rất buồn.』
// \{Nagisa} "Then ... this child who has stayed in my stomach... would be so sad." 

<1383> \{Nagisa} 『Vì thế, em sinh con là việc cần thiết...』
// \{Nagisa} "Therefore, it is necessary for me to give birth..."

<1384> \{Nagisa} 『Và em đã cùng làm điều đó với anh m{B}... là đứa bé này...』
// \{Nagisa} "And I made it together with you \m{B}-kun ... this child..."

<1385> \{Nagisa}  『Em sẽ là người mẹ mạnh mẽ.』
// \{Nagisa} "I will be a strong mother."

<1386> 
// She said, while placing her other hand on her stomach.;Cô ấy nói, trung lúc để tay còn lại của cô ấy lên bụng.

<1387> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."

<1388> \{\m{B}} 『Với anh, sống với em là lí do để anh tồn tại.』
// \{\m{B}} "For me, living with you is the reason that I live."

<1389> \{\m{B}} 『Đó là điều anh muốn.』
// \{\m{B}} "For that I want to live."

<1390> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<1391> \{\m{B}} 『Và, em muốn sống mạnh mẽ.』
// \{\m{B}} "And, you want to live strongly..."

<1392> \{\m{B}} 『Là một người mẹ mạnh mẽ, em muốn tạo ra một sự sống mới...』
// \{\m{B}} "As a strong mother, you want to produce a new life..."

<1393> \{\m{B}} 『Đó là lí do để sống của em.』
// \{\m{B}} "That is the reason that you want to live."

<1394> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<1395> \{\m{B}} 『Vậy, hãy cùng nhận thấy ước mơ của mình.』
// \{\m{B}} "Then, let's realize our two dreams"

<1396> \{Nagisa} 『Chuyện ấy có ổn không...? 』
// \{Nagisa} "Is that really okay...?"

<1397> \{\m{B}} 『Uh.』
// \{\m{B}} "Yes."

<1398> \{\m{B}} 『Tạm thời...』
// \{\m{B}}  "The alternative..."

<1399> 
// I strongly clasp her hand.;Tôi nắm chặt tay cô ấy.

<1400> \{\m{B}} 『Thất bại tuyệt đối sẽ rất vô vọng.』
// \{\m{B}} "The absolute defeat would be so hopeless."

<1401> \{\m{B}} 『Tuyệt đối anh không cho phép điều đó.』
// \{\m{B}} "Absolutely, I don't want to allow that."

<1402> \{\m{B}} 『Kết quả khác không tồn tại.』
// \{\m{B}} "The other results do not exist."

<1403> \{\m{B}} 『Thất vọng, sai lầm, không có gì cả.』
// \{\m{B}} "Frustrations, mistakes, nothing."

<1404> \{\m{B}} 『Nhận ra ước mơ của cả hai chúng ta... chỉ như thế thôi.』
// \{\m{B}} "Realizing our two dreams... that alone."

<1405> \{\m{B}} 『Tuyết đối.』
// \{\m{B}} "Absolutely."

<1406> \{\m{B}} 『Được rồi, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Alright, Nagisa..."

<1407> \{Nagisa} 『...........』 
// \{Nagisa} "........."

<1408> 
// Nagisa's face was sweaty.;Khuôn mặt của Nagisa đầy mồ hôi.

<1409> 
//  ...her smile forced.;...Cô ấy cố nở một nụ cười.

<1410> 
// I thought it is the face of a future mother.;Tôi tưởng đây là khuôn mặt của người mẹ tương lai.

<1411> \{Nagisa} 『...Vâng.』
// \{Nagisa} "...yes"

<1412> 
// She nods her head powerfully.;Cô ấy gật đầu mạnh mẽ.

<1413> 
// Nagisa keeps fighting on.;Nagisa tiếp tục chiến đấu.

<1414> 
// Pops, Sanae-san, and I, we are all supporting her.;Bố già, cô Sanae, và tôi, tất cả chúng tôi sẽ hỗ trợ cô ấy.

<1415> 
// The reason Nagisa lives strongly is to give birth to our child. ;Lí do Nagisa sống mạnh mẹ là để sinh ra con của hai chúng tôi.

<1416> 
// And my reason is to live with Nagisa...;Và ước vọng của tôi là sống với Nagisa...

<1417> 
// Pops and Sanae-san wish for Nagisa to be happy.;Bố già và Nagisa mong ước cho Nagisa sống hạnh phúc.

<1418> 
// Everyone's dream is connected.;Giac61 mơ của mọi người kết nối với nhau.

<1419> 
// The family has become one, and moves forward.;Gia đình trở thành, và cùng tiến bước.

<1420> 
// No one is alone, everyone is near someone.;Không ai bị bỏ rơi, mọi người đều ở gần nhau.

<1421> 
// I feel the warm of such tears coming out...;Tôi cảm thấy cái âm ấm của nước mắt đang trào ra...

<1422> 
//  ...of an ordinary day.;...của một ngày bình thường.

<1423> 
//  It felt like the beginning of  the arrival of autumn to the skin.;Có vẻ mùa thu đã bắt đầu kéo tới.

<1424> 
//  In the corner of the room, the things needed for the child that will be born start collecting.;Trong góc phòng, mọi thứ cần cho đứa bé sắp sinh đã bắt đầu được mua sẵn.

<1425> 
// Without any request from us, Pops and Sanae-san add to them every day.;Chưa cần chúng tôi nhờ, bố già và cô Sanae cứ bổ sung thêm mỗi ngày.

<1426> 
// It's so embarrassing that the diapers have been piling up; just how many months of wear?;Mấy cái tã cứ một ngày dày lên cảm thấy ngượng ngùng sao ấy, đống này có thể chu cấp được mấy tháng đây?

<1427> \{Nagisa} 『Ngộ quá, ehehe...』
// \{Nagisa} "It's funny, ehehe..."

<1428> 
// Every time Nagisa saw it, she laughed.;Mỗi lần Nagisa nhìn nó là cô ấy cười.

<1429> \{\m{B}} 『Hai người đó sẽ thỏa mãn khi mọi thứ đều được mua hết.』
// \{\m{B}} "Those two will not be satisfied until everything has been bought."

<1430> \{\m{B}} 『Và vì không ai để ý chúng ta đã hết giấy vệ sinh, thật là ngu ngốc.』
// \{\m{B}} "And, because no one even noticed we're out of toilet paper, it's stupid."

<1431> \{\m{B}} 『Lần tới anh sẽ phải mặc một trong mấy cải tã đó quá.』
// \{\m{B}} "Next time I'll just have put on one of those diapers."

<1432> \{Nagisa} 『Như vậy hay đó.』
// \{Nagisa} "That would be good."

<1433> \{Nagisa} 『Chắc chắn là dễ thương lắm.』 
// \{Nagisa} "Surely it would be cute."

<1434> \{\m{B}} 『Vậy sao...?』
// \{\m{B}} "Is that so...?"

<1435> 
// Nagisa pats her swollen belly.;Nagisa vỗ bụng bầu của mình.

<1436> 
// As a companion of our conversations, this child also gives its response.;Cũng là một người tham gia và cuộc đối thoại của chúng tôi, đứa bé cũng có phản ứng.

<1437> 
// Gently calling out with a smile. ;Nhẹ nhàng phát ra tiếng cười.

<1438> \{Bác sĩ} 『Đây là cơ hội cuối cùng để cô quyết định phá thai.』
// \{Doctor} "This is the last chance you'll have to have an abortion."

<1439> 
// Said the Doctor after completing the medical examination here.;Vị bác sĩ nói sau khi khám xong cho Nagisa.

<1440> 
// The doctor has learned of Nagisa's stubborn will, so he continues.;Vị bác sĩ biết Nagisa vốn bướng bỉnh, nên ông ta tiếp tục.

<1441> \{Bác sĩ} 『Có thể, dù chỉ là nghĩ đến mối nguy hiểm cho người mẹ, hai anh chị cũng nên làm thế.』
// \{Doctor} "Maybe, if would just think of the danger to the mother's womb, you would do so."

<1442> \{Bác sĩ} 『Từ đây trở đi, mối lo sẽ cứ tăng thêm.』
// \{Doctor} "Hereafter, the burden will only increase."

<1443> \{Bác sĩ} 『Dù chị đây có thể khỏi bệnh, chúng tôi cũng không biết là chị có đủ sức để sinh con.』
// \{Doctor} "Even if you get over your current sickness, we don't know if you will have the physical strength left for the delivery."

<1444> 
//  .........;..............

<1445> \{Nagisa} 『Lúc đó...』
// \{Nagisa} "At that time..."

<1446> 
//  Everyone inside becomes quiet, as Nagisa's mouth was open.;Mọi người đều im lặng khi Nagisa bắt đầu nói.

<1447> \{Nagisa} 『Lúc đó, đứa bé sẽ ra sao ạ...?』
// \{Nagisa} "At that time, how will the baby in my stomach be...?"

<1448> \{Bác sĩ} 『Theo lệ, chúng tôi ưu tiên cứa sống người mẹ.』
// \{Doctor} "As a general rule, priority is given to the mother's womb for the birth."

<1449> \{Bác sĩ} 『Tuy nhiên, trong tình huống của cô\ \

<1450> , sức khỏe và bệnh tình hiện nay vẫn là một vấn đề.』
// \{Doctor} "However, in \m{A}-san's situation, your physical strength and questions with your current disease are still a problem."

<1451> \{Bác sĩ} 『Như tôi đã nói nhiều lần, với tư cách là một người thứ ba, tôi phản đối việc cô\ \

<1452> \ sinh con.』
// \{Doctor} "As I have said many times, as just a private person, I am opposed to \m{A}-san giving birth to the child."

<1453> \{Bác sĩ} 『Tại vì...』
// \{Doctor} "Because..."

<1454> 
// The doctor frowns his already wrinkled face further, and speaks.;Vị bác sĩ nhăn cái khuôn mặt vốn cũng nhiều nếp nhăn lại, rồi nói.

<1455> \{Bác sĩ} 『Tôi không thể bảo đảm an toàn cho người mẹ...』
// \{Doctor} "I can not guarantee the safety of the mother's womb..."

<1456> \{Bác sĩ} 『Đương nhiên, vẫn có khả năng là mẹ tròn con vuông.』
// \{Doctor} "Of course, there is still a possibility of a still birth."

<1457> \{Bác sĩ} 『Và nếu cơn sốt của chị chưa giảm, thì nó có thể gây biến chứng.』
// \{Doctor} "And if your fever doesn't fall, that also might cause complications."

<1458> \{Bác sĩ} 『Mọi nguy hiểm này chỉ là phỏng đoán.』
// \{Doctor} "All of these kinds of dangers are just assumptions."

<1459> \{Bác sĩ} 『Vậy, chị nhà vẫn muốn sinh chứ?』
// \{Doctor} "Still, do you still want to have the delivery?"

<1460> \{Akio} 『Tch... cách này hay cách khác bọn ta cũng sẽ làm vậy, tên khốn.』
// \{Akio} "Tch... somehow or another we will, bastard."

<1461> \{Bác sĩ} 『Đương nhiên, tôi sẽ làm hết khả năng của mình, và tôi sẽ ghé thăm nơi này thường xuyên.』
// \{Doctor} "Of course, I will do everything that I can do, and I'll have to visit here often."

<1462> \{Akio} 『Ah, phải... chúng tôi biết rồi.』
// \{Akio} "Ah, yes... we know that."

<1463> \{Bác sĩ} 『Xin hãy bàn kĩ việc này với gia đình.』
// \{Doctor}  "Please, discuss this with the members of your family."

<1464> \{Bác sĩ} 『Vậy, hôm nay tôi xin phép ra về.』
// \{Doctor} "Well then, I must be going for today."

<1465> \{Sanae} 『Cám ơn bác sĩ rất nhiều.』
// \{Sanae} "Thank you very much."

<1466> 
// Sanae-san stands up and sees the doctor out.; Cô Sanae đứng dậy và tiễn vị bác sĩ.

<1467> 
// The silence continued after Sanae-san returned.;Sự im lặng vẫn tiếp tục khi cô Sanane quay lại.

<1468> \{Akio} 『....Ah, phải rồi.』
// \{Akio} "... ah, that's right"

<1469> \{Akio} 『Bữa tối thế nào, Sanae?』
// \{Akio} "How's dinner coming along, Sanae?"

<1470> \{Sanae} 『Bọn em mới ăn hồi nãy.』
// \{Sanae} "We ate just awhile ago."

<1471> \{Akio} 『Thế, thế à...?』
// \{Akio}  "Is, is that so...?"

<1472> \{Nagisa} 『..........』
// \{Nagisa} "........."

<1473> 
// Nagisa, quietly, looked over at the pile of diapers.; Nagisa, im lặng, nhìn về phía đống tã trẻ em.

<1474> 
// And what she was thinking...;Và điều cô ấy đang nghĩ...

<1475> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<1476> 
// Pops, Sanae-san, and I... we all knew.;Bố già, cô Sanae và tôi... chúng tôi đều biết.

<1477> 
// Even with everything, Nagisa still wants to give birth.;Dù thế nào, Nagisa vẫn muốn sinh.

<1478> 
// Therefore, everyone tries only to calm themselves.;Vì thế, mọi người đều cố gắng giữ mình bình tĩnh.

<1479> 
//  ...Can I see the way that Nagisa moves forward, warmly, and strongly?;... Liệu tôi có thể thấy Nagisa bước tới, ấm áp, mà mạnh mẽ?

<1480> 
// While thinking about that.;Khi đang nghĩ về điều đó.

<1481> 
// Before long, everyone might renew their own purpose.;Đến lúc ấy, mọi người có thể thay đổi ước vọng của chính mình. 

<1482> \{Akio} 『Cái phòng nhỏ xíu ít chỗ trống thế này mà đống tã này là sao vậy?』
// \{Akio} "Thought this is a room with so little free space, what's with all these diapers?"

<1483> \{\m{B}} 『Nhưng chính ông là người mua chúng mà.』
// \{\m{B}} "But it's you who are always buying them"

<1484> \{Nagisa} 『Mới hồi trước, anh\ \

<1485> \ nói anh ấy có thể sẽ mặc một cái.』
// \{Nagisa} "Recently, \m{B}-kun said he would have to wear one."

<1486> \{Sanae} 『Thật vậy sao,\ \

<1487> \ ?』
// \{Sanae} "Is that true, \m{B}-san?"

<1488> 
//  The gloomy feeling leaves the room, and the normal condition returns.; Không khí ảm đạm đã bay khỏi phòng, trả lại không khí bình thường.

<1489> 
//  Now, we can see the way that Nagisa moves forward, warmly, and strongly.;Bây giờ, chúng ta có thể quan sát Nagisa bước tới, ấm áp mà mạnh mẽ.

<1490> 
//  Therefore, we followed along.;Vì thế, chúng tôi cùng bước theo.

<1491> \{\m{B}} 『Có thể, cô Sanae đang có thành kiến với cháu... cháu nghĩ vậy.』
// \{\m{B}} "Possibly, Sanae-san might have a grudge against me... or so I think."

<1492> \{Sanae} 『Oh? Sao cháu nghĩ thế?』
// \{Sanae} "Oh? Why would you think that?"

<1493> \{\m{B}} 『Vì cháu đã thay đổi Nagisa.』
// \{\m{B}} "Because I changed Nagisa."

<1494> \{Sanae} 『Cháu nói... thay đổi à?』
// \{Sanae} "Changed... you said?"

<1495> \{\m{B}} 『Khi cháu gặp Nagisa lần đầu tiên, cô ấy thực sự rất yếu đuối.』
// \{\m{B}} "When I met Nagisa for the first time, she truly was quite weak."

<1496> \{\m{B}} 『Cô ấy luôn có vẻ sắp khóc...』
// \{\m{B}} "She truly was always on the verge of crying..."

<1497> \{\m{B}} 『Trước khi cháu đến, cô ấy đang đứng ở chân đồi đến cổng trường...』
// \{\m{B}} "Before I came, she was standing on the slope to the school gate..."

<1498> \{\m{B}} 『Cô ấy là cô gái chẳng thể bước một bước đến trước.』
// \{\m{B}} "She was a girl who couldn't even take one small step forward."

<1499> \{\m{B}} 『Sau đó, sau khi gặp cháu... cô ấy trở nên mạnh mẽ hơn.』
// \{\m{B}} "Then, after meeting me... she has strengthened."

<1500> \{\m{B}} 『Vì vậy, nếu cô ấy chưa gặp cháu, cháu không nghĩ cô ấy sẽ làm những việc nguy hiểm thế này.』
// \{\m{B}} "Therefore, if she had not met me, I don't think she'd be doing things dangerous like these."

<1501> \{Sanae} 『Điều đó không đúng,\ \

<1502> \ à.』 
// \{Sanae} "That's not true at all, \m{B}-san."

<1503> \{\m{B}} 『Vâng... vì cô là người rất tốt, cô Sanae à, nên cô sẽ nói thế.』
// \{\m{B}} "Yes... It is because you're such a nice person, Sanae-san, that you say that."

<1504> \{Sanae} 『Nhưng đó là cảm xúc thật sự của cô.』
// \{Sanae} "But it's my true feelings."

<1505> \{\m{B}} 『Vâng... cám ơn cô rất nhiều.』
// \{\m{B}} "Yes... thank you very much."

<1506> 
// I... should I allow you to praise me?;Tôi...có thể để cô khen ngơi sao?

<1507> 
// However, is that only it...?;Tuy vậy, chỉ thế thôi sao...?"

<1508> \{\m{B}} 『Vì cháu không biết mẹ cháu là ai...』
// \{\m{B}} "Because I didn't know my mother..."

<1509> \{Sanae} 『Thật thế à?』
// \{Sanae} "That was so?"

<1510> \{\m{B}} 『Vì thế, cô Sanae như là mẹ của cháu vậy, thực sự đấy.』
// \{\m{B}} "Therefore, honestly Sanae-san, you're like a mother to me."

<1511> \{Sanae} 『Cô rất hãnh diện về điều đó.』
// \{Sanae} "I am honored by that."

<1512> \{Sanae} 『Nhưng hãy nghĩ kĩ xem, có một phụ nữ hay khóc nhè này là mẹ là tốt không.』
// \{Sanae} "But please think carefully for awhile, if having such a cry-baby as mother is so good."

<1513> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yes."

<1514> 
// There wasn't that much snow this winter.;Mùa đông năm nay không có nhiều tuyết lắm.

<1515> 
//  In the past, the snow was thick enough to allow for a snowball fight...;Hồi trước, tuyết dày đủ để chơi ném tuyết...

<1516> 
//  Now it is impossible to believe of such things ever happened.;Bây giờ khó tin là những chuyện ấy có thể xảy ra.

<1517> 
// When the snow sleets down on the ground, it is instantly turned to water and loses its color.;Khi tuyết vừa chạm xuống mặt đất, nó tan ra thành nước ngay và mất màu.

<1518> 
// Such a thing we watched steadily.;Chúng tôi để ý rất kĩ những chuyện ấy.

<1519> 
// One day at work.;Một ngày làm việc.

<1520> \{\m{B}} (Chỗ này... gần cái nơi đó..."
// \{\m{B}} (Here... is near that place...)

<1521> 
//  I remembered its existence.;Tôi nhớ sự tồn tại của nó.

<1522> 
// Yes.. that place, it must have been an important place.;Phải, nơi ấy, đó là nơi rất quan trọng.

<1523> \{\m{B}} 『Cho em trốn ra ngoài một chút được không?』
// \{\m{B}} "Is it alright if I slip out for a moment?"

<1524> \{Yoshino} 『Làm chi?』
// \{Yoshino}  "For what?"

<1525> \{\m{B}} 『Xin lỗi, em sẽ quay lại ngay.』
// \{\m{B}} "Sorry, I'll be back soon."

<1526> 
// Without having obtained permission, I run out.;Không chờ cho phép, tôi chạy đi.

<1527> \{\m{B}} 『Ah...』
// \{\m{B}} "Ah..."

<1528> 
// Why...;Tại sao...

<1529> 
// I could not find the word, so I did not speak.;Tôi không thể tìm ra lời để nói.

<1530> 
// I don't know... about these kinds of things.;Tôi không biết... về những chuyện thế này.

<1531> 
//  I sit down in that place.;Tôi ngồi xuống ở nơi ấy.

<1532> \{Giọng nói} 『Thành phố luôn thay đổi. Chẳng nhăn được việc đó đâu.』
// \{Voice} "The town keeps changing. It's not possible to stop it."

<1533> 
// Pops came near, and I stood up.;Bố già đến gần, tôi đứng dậy.

<1534> \{Akio} 『Mọi thứ quanh ta luôn thay đổi...』
// \{Akio} "Everything around us changes..."

<1535> \{Akio} 『Đó là lí do mọi người tồn tại, hay người ta nói như vậy...』
// \{Akio} "That is, why people live, or so they say..."

<1536> 
// Pops might always be watching over this place.;Bố già chắc luôn theo dõi nơi này.

<1537> 
// With me, on that day he also visited that place.;Ông cũng thăm nơi này với tôi vào hôm ấy.

<1538> 
// For awhile we don't say anything, we just stared off at the cold standing structure.;Được một lúc chúng tôi chẳng nói gì cả, chỉ nhìn cái công trường lạnh lẽo kia.

<1539> \{\m{B}} 『Bố già này...』
// \{\m{B}} "Pops..."

<1540> \{Akio} 『Gì vậy...』 
// \{Akio} "What is it..."

<1541> 
// \{\m{B}} "To the point of a crime, if I could stop this construction... I wonder if would allow Nagisa to become lively again."; Dù phải phạm pháp, nếu tôi có thể ngừng cái công trình này... không biết Nagisa có thể đầy sức sống trở lại không."

<1542> \{Akio} 『Đúng là tên ngốc...』
// \{Akio} "A fool is that you are..."

<1543> \{Akio} 『Sức một người chẳng làm được gì cả...』
// \{Akio} "A single individual's power can't possibly stop it..."

<1544> \{Akio} 『Thêm nữa... người ta nói nơi này sẽ là bệnh viện...』
// \{Akio} "That is... I'm told this place is going to be a hospital..."

<1545> \{Akio} 『Lâu rồi chúng ta chẳng có bệnh viện ở thành phố này.』
// \{Akio} "For a long time, we haven't had one in this town"

<1546> \{Akio} 『Và từ chỗ này... sẽ có bao nhiêu mạng sống được cứu... nghĩ đi.』
// \{Akio} "And from this point... how many lives will be saved... think about it."

<1547> \{Akio} 『Thành phố này luôn thay đổi... để người ta có thể sống...』
// \{Akio} "The town is changing... so that people can live..."

<1548> \{Akio} 『Không có cách nào khác cả...』
// \{Akio} "There isn't any other way..."

<1549> \{\m{B}} 『Tôi... bắt đầu ghét thành phố này...』
// \{\m{B}} "I... have come to hate this town..."

<1550> \{Akio} 『Dù đó là vì cái hoàn cảnh của riêng cậu mà thôi...』
// \{Akio} "Thought that is because of your current circumstance..."

<1551> \{Akio} 『Đừng có tuyệt vọng.』
// \{Akio} "Don't fall into despair."

<1552> \{Akio} 『Giờ dù thế nào, nếu muốn phạm pháp thì đến nói với ta trước.』
// \{Akio} "By all means, if your at the point of wanting to commit a crime, come talk to me first."

<1553> \{\m{B}} 『Ông sẽ cản tôi à...?』
// \{\m{B}} "Are you going to stop me...?"

<1554> \{Akio} 『Ta không cản cậu.』
// \{Akio} "I won't stop you."

<1555> \{Akio} 『Ta chỉ tìm cách thay thế thôi.』
// \{Akio} "I'll just try to find a substitute."

<1556> 
// And with that that word, I thought I could come out of the illusionary world.;Và với câu nói đó, tôi tưởng tôi vừa bước ra khỏi thế giới ảo tưởng.

<1557> 
// I truly also loved this person as well.;Tôi cũng thật sự quý con người này.

<1558> 
// After work I return home, I change positions with Sanae-san sitting next to Nagisa.;Sau khi trở về nhà, tôi đổi vị trí với Sanae ngồi kế bên Nagisa.

<1559> 
// And I hold Nagisa's hand.; Và tôi nắm lấy tay Nagisa.

<1560> 
//  Nagisa places her other than on her swelling stomach.;Nagisa để bàn tay còn lại lên bụng.

<1561> 
//  It already feels like we're a family.;Chúng tôi đã cảm thấy chúng tôi là một gia đình.

<1562> 
// We are a family of three people, That's how it feels.;Đó là một gia đình ba người. Chúng tôi đều cảm thấy như vậy.

<1563> \{\m{B}} 『Em không lạnh à?』
// \{\m{B}} "Are you not cold?"

<1564> \{Nagisa} 『Không...』
// \{Nagisa} "No..."

<1565> \{Nagisa} 『Tay của anh\ \

<1566> \ còn lạnh hơn.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun's hand is colder."

<1567> \{\m{B}} 『Thế ah...』
// \{\m{B}} "Is that so..."

<1568> \{Nagisa} 『Tại vì bên ngoài còn lạnh...』
// \{Nagisa} "Because it is still cold outside..."

<1569> \{\m{B}} 『Đúng vậy...』
// \{\m{B}} "That it is..."

<1570> \{\m{B}} 『Ah phải, sắp đến No-en rồi.』
// \{\m{B}} "Ah right... it's going to be Christmas soon."

<1571> 
// I just recalled that.;Tôi vừa nhớ ra điều đó.

<1572> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<1573> \{\m{B}} 『Và cùng lúc ấy là sinh nhật của em.』
// \{\m{B}} "And at the same time it is your birthday."

<1574> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{渚} "Yes."

<1575> \{\m{B}} 『Năm nay em muốn cái gì. Nói đi. Anh tìm mua cho.』
// \{\m{B}} "What do you want this year? Say anything. I'll search to buy it."

<1576> \{Nagisa} 『Ah, cái kia là được rồi.』
// \{渚} "Well, that over there is good."

<1577> Cô ấy nói, nhìn về góc phòng với món đồ chơi Dango

<1578> \ nhồi bông.
// She said, looking over in the corner of the room at a stuffed dango toy.;Cô ấy nói, nhìn về góc phòng với món đồ chơi Dango nhồi bông.

<1579> \{\m{B}} 『Ngốc ạ, mấy cái đó, mua thêm làm chi.』
// \{\m{B}} "Silly, those kinds of things, there is no use in buying more of them."

<1580> \{Nagisa} 『Không, em muốn có nhiều dango. Từ một đến hai. Và từ hai đến ba.』
// \{渚} "No, I want to have a lot of them. From one to two. And from two to three."

<1581> \{\m{B}} 『Một gia đình dango

<1582> \ lớn à?』
// \{\m{B}} "A large family of dango, eh?"

<1583> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』
// \{渚} "Yes, exactly."

<1584> \{\m{B}} 『Vậy, mỗi năm một cái, cho đến khi chúng làm thành một đống?』
// \{\m{B}} "Then, one per year, until they make a large pile?"

<1585> \{Nagisa} 『Thế là em vui rồi. Nhìn thấy cái đó là em cảm thấy hạnh phúc.』
// \{渚} "I'm happy with that. To see that would make me happy."

<1586> \{\m{B}} 『Tuy vậy, chẳng phải mấy cái này hơi hiếm sao. Từ mấy năm trước họ đâu có làm nữa.』
// \{\m{B}} However, isn't that a premium thing. How many years ago did they stop making them."

<1587> \{\m{B}} 『Mỗi năm trôi qua là càng khó kiếm hơn.』
// \{\m{B}} "Year after year, it will be harder to find them."

<1588> \{\m{B}} 『Năm ngoài tìm được hoàn toàn là ngẫu nhiên.』
// \{\m{B}} "Being able to find one last year, it was purely by chance."

<1589> \{Nagisa} 『Yêu cầu ấy khó quá chăng?...』
// \{渚} "Is it too difficult a request?..."

<1590> \{\m{B}} 『Không... nhưng, anh không biết. Nhưng đó là sinh nhật của em mà.』
// \{\m{B}} "No... but, I am not sure. But it's your birthday after all."

<1591> 
//  It is the birthday of the most important person to me.;Đó là sinh nhật của người quan trọng nhất với tôi.

<1592> \{Nagisa} 『Em xin lỗi... nhưng, điều ấy sẽ làm cực kì hạnh phúc.』
// \{Nagisa} "Sorry... but, it would make me incredibly happy."

<1593> \{\m{B}} 『Uh, hãy tin ở anh.』
// \{\m{B}} "Yes, entrust the task to me."

<1594> 
// Two weeks pass and it is the day of Christmas.;Hai tuần trôi quá và ngày Nô-en đã tới.

<1595> 
// Pops and Sanae-san also visit, like two years before, to congratulate Nagisa.;Bố già và cô Sanane cũng ghé thăm giống hai năm trước để chúc mừng Nagisa.

<1596> 
// However, unlike 2 years ago, Nagisa did not cry.;Tuy vậy, khác với hai năm trước, Nagisa không hề khóc.

<1597> \{Nagisa} 『Rất là dễ thươmg!』
// \{Nagisa} "Incredibly cute!"

<1598> Cô ấy ôm món quà, một con thú nhồi Dango

<1599> , rất lâu.
//  She held my present, a Dango Daikazoku stuffed animal, for a long time.;Cô ấy ôm món quà, một con thú nhồi Dango, rất lâu.

<1600> \{\m{B}} 『Ngoại trừ cái màu thì nó giống y chang hai cái kia.』
// \{\m{B}} "Except for the color, it is exactly the same as the other."

<1601> \{Nagisa} 『Em không bao giờ chán những thứ dễ thương.』
// \{Nagisa} "I will never get tired of such a cute thing." 

<1602> \{\m{B}} 『Tuy vậy, những con cũ chắn chắn sẽ ghen tị. Chúng cảm thấy bị lẻ loi.』
// \{\m{B}} "However, the old ones surely are envious. They feel left out."

<1603> \{Nagisa} 『Vì chúng to quá, em không thể ôm hết chúng một lần được.』
// \{Nagisa} "Because it's so big, I can not hold a lot at a time."

<1604> \{Nagisa} 『Vì thế, em muốn anh\ \

<1605> \ ôm một cái.』
// \{Nagisa} "Thus, I'd like \m{B}-kun to hold one."

<1606> \{\m{B}} 『Huh? Anh à?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"

<1607> \{Nagisa} 『Ua, hãy ôm đi này.』 
// \{Sanae} "Yes, please"

<1608> 
// Sanae-san gets two of them, and brings them all the way back.;Cô Sanae lấy ra hai cái, và đem đến cho tôi.

<1609> \{\m{B}} 『Thật à?...』
// \{\m{B}} "Seriously?..."

<1610> \{Nagisa} 『Sẽ buồn lắm nếu chúng cũng không được ôm.』
// \{Nagisa} "It will be sad if they are not held."

<1611> \{\m{B}} 『Được rồi... nhưng, cả hai cùng lúc à?』
// \{\m{B}} "Alright... but, two at the same time?"

<1612> \{Nagisa} 『

<1613> \ à, anh to con con hơn, nên sẽ ổn cả thôi.』
// \{Nagisa}  "\m{B}-kun, your body is bigger, so it will be fine."

<1614> \{\m{B}} 『Một con một lần không tốt sao?』
// \{\m{B}} "One at a time is not good enough?"

<1615> \{Nagisa} 『 ..........』
// \{Nagisa} "........."

<1616> \{\m{B}} 『A,ah... Anh hiểu rồi. Anh sẽ ôm nó.』
// \{\m{B}} "A, ah... I understand.  I'll hold them."

<1617> Tôi sắp xếp hai con dango

<1618> \ chồng lên nhau và ôm nó.
// I arrange the two dangos vertically and hold them.;

<1619> 
// The top one seems ready to tumble off. I have to hold it down with my chin.;Cái trên đầu có vẻ rớt ra nên tôi lấy cằm đè lên nó.

<1620> 
// Even my nose was buried in it.;Mũi của tôi cũng chìm vào trong đó.

<1621> Nó có mùi của...Nagisa.

<1622> 
// It smelled like... Nagisa.;Nó có mùi của...Nagisa.
// Từ dangopedia trong bản HD là "dango", dịch không cần có từ này cũng được, coi như không có từ dangopedia trong dòng này.

<1623> 
//  Could it be because she is always holding it...?;Chẳng lẽ cô ấy thường hay ôm chúng...?

<1624> \{\m{B}} 『Thế này...được chưa...?』
// \{\m{B}} "How this... okay...?"

<1625> 
//  Muffled voice. Could she even hear it?;Giọng nghèn nghẹn. Cô ấy có nghe được không chứ?

<1626> 
// Nagisa laughs;Nagisa cười

<1627> \{Nagisa} 『Anh\ \

<1628> \ dễ thương quá.』
// \{Nagisa}  "\m{B}-kun, it's completely cute."

<1629> \{Nagisa} 『ehehe.』
// \{Nagisa} "ehehe"

<1630> 
//  In the end a smiling face.;Cuồi cùng là một khuôn mặt vui vẻ.

<1631> 
//  A new year begins with the New Year.;Một năm mới bắt đầu bằng ngày lễ đầu năm.

<1632> 
//  Pops and Sanae-san both pray for an easy delivery at the first shrine visit of the year.;Bố già và cô Sanae cùng đi cầu nguyện cho sinh nở thuận lợi ở lần viếng đền đầu tiên trong năm.

<1633> 
// After coming back from the New Year's activities, they both spend time with us in our narrow room.;Sau khi trở về tự hoạt động đầu năm, cả hai người họ cùng ghé thăm chúng tôi trong căn phòng chật chội.

<1634> Và chúng tôi ăn hết mớ bánh gạo chay

<1635> \ mà Sanae làm.
// And we eat all of the rice cakes cooked vegetables that Sanae-san cooked.;Và chúng tôi ăn hết mớ bánh gạo chay mà Sanae làm.

<1636> 
// Nagisa also eat some by pulling out the rice cakes.;Nagisa ăn một ít bằng cách kéo bánh ra.

<1637> 
// On the last day of the first three days of the New Year, a most unthinkable guest visits us.;Ngày cuối cùng của ba ngày đầu năm, vị khách ít ngờ nhất ghé thăm chúng tôi.

<1638> \{Sunohara} 『Ê, lâu quá không gặp.』
// \{Sunohara} "Hey, it's been a long time."

<1639> \{\m{B}} 『Anh, anh là ai?』
// \{\m{B}}  "You, who are you?"

<1640> \{Sunohara} 『Này, chúng ta gặp nhau vài lần năm ngoái đấy.』 
// \{Sunohara} "Now you, we saw each other plenty last year."

<1641> \{\m{B}} 『Chẳng lẽ là Sunohara?』
// \{\m{B}} "Could it be, Sunohara?"

<1642> \{Sunohara} 『Không có 』chẳng lẽ『 gì cả. Đây là Sunohara.』 
// \{Sunohara} "There is no 'could it be' about it. It IS Sunohara."

<1643> 
//  Behind him, Nishina and Sugisaka also appeared.;Sau lưng cậu ta, Nishina và Sugisaka cũng xuất hiện.

<1644> \{Nagisa} 『Mọi người... các bạn có khỏe không?』 
// \{渚} "Everyone... how do you do today?"

<1645> 
// Nagisa isn't able to conceal her joy that they have come.;Nagisa chẳng thể tả hết niềm vui của cô ấy khi thấy họ đến.

<1646> \{Sunohara} 『Lúc này, vì cậu nghỉ ngơi nhiều nên tớ tưởng cậu bất ngờ chứ.』 
// \{Sunohara} "By now, because you've had so much rest, I thought you'd be surprised."

<1647> \{\m{B}} 『Không, chỉ ngạc nhiên trong đầu của cậu thôi...』
// \{\m{B}} "No, it's only a surprise in your head..."

<1648> 
//  I look at Sanae-san. Sanae-san was never surprised, only a smiling face.;Tôi nhìn cô Sanae. Cô Sanae chẳng bao giờ ngạc nhiên, chỉ có khuôn mặt cười vui vẻ. 

<1649> \{\m{B}} 『Cô Sanae, cô biết họ chứ?』
// \{\m{B}} "Sanae-san, do you know them right?"

<1650> \{Sanae} 『Uh.』 
// \{Sanae} "Yes."

<1651> \{Sanae} 『Cô muốn nó là một bất ngờ bằng mọi giá.』 
// \{Sanae} "By all means, I'd like to be surprised."

<1652> \{\m{B}} 『Và nó đã thành công.』
// \{\m{B}} "And it was done."

<1653> \{Nishina} 『Mặc dù có hơi trể, nhưng mình cũng chúc mừng hai bạn đã kết hôn.』
// \{Nishina} "Although I am a little late, congratulations on becoming a couple and getting married."

<1654> 
// Sugisaka places a big bundle on the floor.;Sugisaka để một đống gì đó xuống sàn.

<1655> \{Sugisaka} 『Vì bọn mình cùng chúc mừng hai thứ, nên mình nghĩ món quà cưới là tốt nhất.』 
// \{Sugisaka} "Because we're celebrating both of these together, I thought one wedding present would be good."

<1656> 
// Sugisaka opens the closing.;Sugisaka mở cái gói.

<1657> 
// From inside of the bundle, baby goods come pouring out.;Từ trong cái gói, các món đồ cho em bé đổ ra ngoài.

<1658> 
//  A very similar set of things, are piled up on the wall beside it.;Một đống tương tự, đang được chất ở bức tường kế đó.

<1659> 
// I command Pops with my chin to hide that pile.;Tôi ra hiệu bằng cằm cho Bố già giấu cái đống đó đi.

<1660> \{Akio} 『O, ou...』 
// \{Akio} "O, ou..."

<1661> \{Akio} 『Khoan, cái gì, cậu dám ra lệnh ta làm việc đó à!』 
// \{Akio} "Wait, what, how dare you try to set me to work that way!"

<1662> \{Sugisaka} 『Ah... hai cậu đã có rồi sao?』 
// \{Sugisaka} "Ah... you've already have a lot?"

<1663> \{\m{B}} 『Này, cậu vừa mới để ý sao?』
// \{\m{B}} "Look, are you just now noticing?"

<1664> \{Nagisa} 『Không, vì nó là thứ mình cần, nên có quá nhiều cũng không có gì bất tiện cả.』 
// \{Nagisa} "No, because it is something we need, it's not an inconvenience too have too much."

<1665> \{Nagisa} 『Cám ơn các bạn nhiều lắm.』 
// \{Nagisa} "Thank you very much."

<1666> 
// Having come from Nagisa's mouth, we know they are honest words of gratitude.;Lời từ miệng Nagisa khiến ai cũng biết đó là những lời biết ơn chân thành.

<1667> \{Sanae} 『Mọi người, xin lỗi cô chỉ có đồ thừa, nhưng mời mọi người cứ thử các món ăn năm mới này.』 
// \{Sanae} "Everyone, I'm sorry I only have left over things, but please eat some of these New Year's dishes."

<1668> 
// Sanae-san stood in the kitchen.;Cô Sanae đi vào bếp.

<1669> \{Akio} 『Rồi, cậu đã 20 tuổi. Uống sake đi.』
// \{Akio} "Alright, you're already 20 years old. Have some sake."

<1670> 
// Pops pulls out a 1-shou bottle.;Bố già lấy ra chai 1-shou.

<1671> 
//  We drank sake, poked at the New Year's food, and have all around good time.;Chúng tôi uống sake, nhai đồ ăn năm mới và nói chuyện vui vẻ với nhau.

<1672> \{Nishina} 『Bố của Furukawa trẻ trung và phong cách quá à.』
// \{Nishina} "Furukawa-san's father is young and stylish, don't you think."

<1673> \{Akio} 『ka, đúng thế, đúng thế. Đó là vì ta đang yêu, với người phụ nữ này.』
// \{Akio} "ka, it's true, it's true.  All because I'm in love, with this woman."

<1674> \{Sugisaka} 『Người mẹ nữa, trẻ và dễ thương quá chừng.』
// \{Sugisaka} "Mother too, young and a completely cute one, huh."

<1675> \{Akio} 『Ka, đúng thế, đùng thế. Tại vì cô ấy là người phụ nữ của ta. Hãy noi gương ta, với người phụ nữ này.』
// \{Akio} "Ka, it's true, it's true. Because she's my lady. Follow my example, with such a lady."

<1676> 
// Nishina and Sugisaka spoil Pops who is in top form.;Nishina và Sugisaka giỡn với bố già đang trong tình trạng cao hứng.

<1677> 
// Sunohara and I are next to Nagisa.;Sunohara và tôi ngồi kế Nagisa.

<1678> \{Sunohara} 『Này\ \

<1679> 』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}"

<1680> \{Sunohara} 『Giờ hai cậu đã có cùng một họ. Tớ thấy... khó xử quá?』
// \{Sunohara} "Now you both have the same family name. Isn't that complicated?"

<1681> \{Nagisa} 『Không, không sao. Cứ gọi mình như cậu thường gọi.』 
// \{渚} "No, it's no problem. Please just call me how you always have."

<1682> \{Sunohara} 『Vậy, cứ\ \

<1683> \ nhé.』
// \{Sunohara} "Then, \m{A} as always."

<1684> \{Sunohara} 『Rồi,\ \

<1685> \ này.』
// \{Sunohara} "Right, \m{A}"

<1686> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1687> \{Sunohara} 『Cảm thấy thế nào, giờ cậu sắp làm cha?』
// \{Sunohara} "Becoming a father, how does it feel?"

<1688> \{\m{B}} 『Cái câu hỏi quái đản gì vậy.』
// \{\m{B}} "What kind of strange question are you asking."

<1689> \{Sunohara} 『Với tớ, tớ thấy mấy chuyện này vẫn cứ như viễn tưởng.』 
// \{Sunohara}  "For me, I think these kind of things are still some future story."

<1690> \{Sunohara} 『Nhưng, khi nghe cậu nói cậu sắp làm chan, tự nhiên tớ cảm thấy nó gần hơn tớ nghĩ.』
// \{Sunohara} "But, when I heard you say that you were going to be one, suddenly it felt closer to me than I thought."

<1691> \{Sunohara} 『Nghe nói về chuyện này trước mặt hai cậu, làm tớ nghĩ mình cũng sắp làm cha, và tớ cảm thấy đó là một thảm họa.』
// \{Sunohara} "Hearing talk of these things in front of you, makes me think about becoming a father, and I feel that it would be a natural disaster."

<1692> \{Sunohara} 『Tớ không nghĩ tớ đã sẵn sàng để làm cha.』
// \{Sunohara} "I don't think I'm ready to become one."

<1693> \{Sunohara} 『Thế nên, khi là một phần của chuyện này, có cảm xúc thế nào, tớ muốn biết.』
// \{Sunohara} "Yet still, just what feelings happen as a part of these kind of things, I'd like to know."

<1694> 
// I feel Nagisa's eyes fix on me waiting for my comment.;Tôi cảm thấy mắt Nagisa chú ý chờ câu trả lời của tôi.

<1695> 
// It might be something that Nagisa was interested in knowing as well.;Đó có thể là vấn đề mà Nagisa cũng muốn biết.

<1696> \{\m{B}} 『Tớ thực sự không biết...』
// \{\m{B}} "I really don't know..." 

<1697> 
//  I answered.;Tôi trả lời.

<1698> \{\m{B}} 『Cảm xúc thật của tớ, tớ chưa biết...』
// \{\m{B}} "My true feelings, I don't yet know..."

<1699> \{\m{B}} 『Tuy nhiên, tớ có thể gần gũi hơn với người tớ thích...』
// \{\m{B}} "However, I've grown closer to my favorite person..."

<1700> \{\m{B}} 『Và vì cô ấy mà tớ sống, đó là điều tớ biết.』
// \{\m{B}} "And it is for her that I live, that I know"

<1701> \{\m{B}} 『Nhưng, thế là đủ.』
// \{\m{B}} "But that's all."

<1702> \{Sunohara} 『Haha.』
// \{Sunohara} "Haha."

<1703> 
//  Sunohara laughs at the answer.;Sunohara nghe xong liền cười.

<1704> \{Sunohara} 『

<1705> , sau mọi chuyện  cậu chẳng thay đổi gì cả.』
// \{Sunohara}  "After everything, \m{A}, you haven't changed a bit."

<1706> \{\m{B}} 『Thế à?』
// \{\m{B}} "Is that so?"

<1707> \{Sunohara} 『Phải. Nhưng thật tình, tớ nghị cậu và Nagisa đang ở nơi nào xa xăm lắm chứ.』
// \{Sunohara} "Yeah. But honestly, I thought you and Nagisa-chan had gone to some faraway place."

<1708> \{Sunohara} 『Thế mà, không ngờ hai cậu lại gần gũi thế. Làm tớ hiểu ra.』
// \{Sunohara} "However, unexpectedly how near you really are. That I've come to realize."

<1709> \{Sunohara} 『Là thế này. Nếu cậu đã muốn như thế, vậy hãy cứ làm cha.』
// \{Sunohara}  "It's so.  If you've become absorbed in it, then become a father."

<1710> \{Sunohara} 『Phải, nếu là thế là tớ bị thuyết phục rồi.』
// \{Sunohara} "Yes, if that's the case I am convinced."

<1711> 
// Why is it that Sunohara seems to be relieved.;Tại sao Sunohara lại có vẻ như nhẹ nhõm.

<1712> \{Sunohara} 『Nếu chúng ta có thể gần nhau ở các dịp giống thế này, thì cứ giữ kiểu quan hệ ngớ ngẩn cũng tốt.』
// \{Sunohara} "If we could occasionally get together, just like this, it would be nice to keep these silly relationships."

<1713> \{\m{B}} 『Cái đó... rất đúng.』
// \{\m{B}} "That's so... truly."

<1714> 
//  Everyone goes home, and a quiet visits the home.;Mọi người về nhà, căn phòng lại rơi vào yên tĩnh.

<1715> \{Nagisa} 『Bé Shio...』
// \{Nagisa} "Shio-chan..."

<1716> \{Nagisa} 『ehehe.』
// \{Nagisa} "ehehe."

<1717> \{Nagisa} 『Dango

<1718> , Dango

<1719> ...』
// \{Nagisa} "Dango, Dango..."

<1720> 
//  Now, she begins to sing.;Lúc này, cô ấy bắt đầu hát 

<1721> 
// However, I think her singing is troubling.;Tuy nhiên, tôi nghĩ giọng hát cô ấy có vấn đề.

<1722> \{\m{B}} 『Này, em mệt rồi đấy. Em có thể ngừng hát không?』
// \{\m{B}} "Hey you, aren't you tired. Could you stop singing for me?"

<1723> 
// Actually, I am worried about her fever going up.;Thật ra, tôi lo cơn sốt của cô ấy lại bộc phát.

<1724> 
//  However, Nagisa did not stop singing.;Tuy nhiên, Nagisa không hề ngừng hát.

<1725> \{Nagisa} 『Nếu em có thể làm việc gì cho đứa bé thì em muốn làm nó...』 
// \{Nagisa} "If there is anything I can possibly do for this child, then I want to do it..."

<1726> 
// Her tone went up with her answer.;Giọng trả lời của cô ấy cao lên.

<1727> \{\m{B}} 『Shio... Anh sẽ hát cho... vậy em im lặng mà nghe này.』
// \{\m{B}} "Shio... I will sing... so you, be quiet and listen."

<1728> \{\m{B}} 『Dango

<1729> , Dango

<1730> ...』
// \{\m{B}} "Dango, Dango..."

<1731> 
//  I begin to sing.;Tôi bắt đầu hát.

<1732> 
//  However, Nagisa joins in.;Tuy nhiên, Nagisa cũng tham gia.

<1733> \{\m{B}} 『Này... anh sẽ nổi giận đấy.』
// \{\m{B}} "Now you... I'll get angry."

<1734> \{Nagisa} 『Nhưng... nếu hai người hát sẽ vui hơn một người...』 
// \{渚} "But... two people singing are much more cheerful than one person singing..."

<1735> \{Nagisa} 『Và em nghĩ mình càng vui thì đứa bé cũng sẽ vui theo.』 
// \{Nagisa} "And I think that the more cheerful we are, the more cheerful this child will be."

<1736> \{Nagisa} 『Phải không, bé Shio?』
// \{Nagisa} "Right, Shio-chan?"

<1737> 
//  Even though she asked, there is no way that there could be a reply.;Cô ấy hỏi, nhưng chắc chắn là làm sao có câu trả lời được.

<1738> \{\m{B}} 『Vậy, chỉ một chút thôi nhé.』
// \{\m{B}} "Then, just a little."

<1739> \{\m{B}} 『Okay.』
// \{Nagisa} "Okay"

<1740> 
//  We continued to sing together.;Chúng tôi tiếp tục hát chung với nhau.

<1741> 
//  ...and so, we passed the time happily away.;...và như thế, chúng tôi trải qua khoảng thời gian hạnh phúc.

<1742> 
// At the end of January, her fever began to rise again.;Cuối tháng một, cơn sốt của cô ấy lại tăng.

<1743> 
// It becomes impossible for Nagisa to even get out of bed.;Bây giờ Nagisa không thể rời khỏi giường nữa.

<1744> 
//  Despite that, in her stomach, the new life's motions can be seen.;Mặc dù thế, trong bụng cô ấy vẫn có thể thấy cử động của một sinh linh mới.

<1745> 
//  Powerfully, it is like it impatiently waits to be born into this world.;Một cách mạnh mẽ, có vẻ đứa bé không còn chờ được ngày được nhìn thấy thế giới này.

<1746> 
// That purity...;Sự trong ấy...

<1747> 
// slowly...;dần dần...

<1748> 
// A life of its own, this child wishes to be delivered...Một sự sống mới, đứa bé mong ước được ra đời.

<1749> 
// That ... scene.;Cảnh... ấy.

<1750> 
// That long-felt uneasiness continues to grow...;Sự khó chịu đã cảm thấy từ lâu cứ lớn dần.

<1751> 
// In the middle of the large current of time, trying to fight against the sorrow, but it advances on...

<1752> 
// Within that current, Nagisa and I become separated...;Với dòng chảy ấy, Nagisa và tôi trở nên xa cách.

<1753> 
// Nagisa is carried to a place that we can never again meet.;Nagisa đang bị cuốn đến nơi mà chúng tôi không thể nào gặp lại nhau nữa.

<1754> 
// Even reaching out...;Ngay cả với tới nhau.

<1755> 
// Trying to connect, there is nothing there...;Kết nối với nhau, chẳng có gì cả....

<1756> 
// I can not reach. ;Tôi không thể với tới.

<1757> 
//  Such a thing is unpleasant...;Cái đó thật không vui tí nào.

<1758> 
// Absolutely unpleasant...;Thật sự không phải vui vẻ gì...

<1759> 
// Nagisa lives...;Nagisa sống...

<1760> 
// So that the child is safely born...;để đứa bé có thể sinh ra an toàn...

<1761> 
// And, that family, I continue to defend...;Và, tôi tiếp tục bảo vệ gia đình ấy...

<1762> 
// So everyone can become happy...;Để mọi người có thể hạnh phúc...

<1763> 
// That is my dream...;Đó là ước mơ của tôi...

<1764> 
// Because they are the reason I live...;Vì họ là lí do để tôi sống.

<1765> 
// A telephone call.;Một cú điện thoại.

<1766> \{Sanae} 『Sanae đây.』 
// \{Sanae} "It's Sanae"

<1767> 
// A worried voice.;Giọng cô có vẻ lo lắng.

<1768> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<1769> \{Sanae} 『Anh Akio, anh ấy có ở đó không?』 
// \{Sanae} "Akio-san, he isn't over there is he?" 

<1770> \{\m{B}} 『Không... cháu không nghĩ ông ấy ở đây.』
// \{\m{B}} "No... I wasn't expecting him."

<1771> \{Sanae} 『Anh ấy không về nhà sau khi ra ngoài hôm qua...』 
// \{Sanae}  "He didn't return after going out yesterday..."

<1772> \{\m{B}} 『Ông ấy có nói... ông ấy đi đâu không?』
// \{\m{B}} "Did he say... where he was going?"

<1773> \{Sanae} 『Như mọi khi, sau khi nướn xong mẻ bánh cuối vào buổi chiều, anh ấy ra khỏi, rất bình thường...』 
// \{Sanae}  "As usual, after baking the last bread in the afternoon, he casually leaves, just as normal..."

<1774> \{\m{B}} 『Cháu hiểu. Cô Sanae hãy ở nhà. Vì chúng ta không biết ông ấy có thể về bất chợt.』
// \{\m{B}} "I understand. Sanae-san, stay in the house. Because we don't know when he might return."

<1775> \{Sanae} 『

<1776> \ à, cậu ra ngoài tìm anh ấy?』 
// \{Sanae}  "\m{B}-san, are you going to go look for him?"

<1777> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1778> \{Sanae} 『Nhưng, Nagisa sẽ ở một mình...』
// \{Sanae} "But, Nagisa will be alone..."

<1779> \{\m{B}} 『Không, lúc này cô ấy đang ngủ... chỉ có một chút thôi.』
// \{\m{B}} "No, right now she is asleep... for just a little bit."

<1780> \{\m{B}} 『Và cháu nghĩ cháu biết ông ấy ở đâu. Vì thế, cháu sẽ đến đó cho chắc...』
// \{\m{B}} "And, I think I know where he is. Therefore, I am going there, just to make sure..."

<1781> \{Sanae} 『Vậy, cô sẽ ra đó. Hãy nói cho cô biết ở đâu.』 
// \{Sanae} "Then, I'll go there. Please tell me where it is."

<1782> \{\m{B}} 『Không... cháu không thể nói cho cô biết. Cháu xin lỗi...』
// \{\m{B}} "No... I can't tell you that. Sorry..."

<1783> 
// I could not betray the will of Pops.;Tôi không thể phản bội ý của Bố già.

<1784> 
// For Sanae-san's sake, I think he wants you to live in reality.;Vì Sanae, tôi biết ông ấy muốn cô sống trong thực tại.

<1785> \{\m{B}} 『Cháu sẽ về ngay mà. Mọi chuyện ổn cả thôi.』
// \{\m{B}} "I'll be back soon. Everything is fine."

<1786> \{Sanae} 『Cô hiểu... vậy, nhờ cháu đấy,\ \

<1787> .』  
// \{Sanae} "I understand... please, \m{B}-san."

<1788> \{\m{B}} 『...Không sao.』
// \{\m{B}} "...no problem."

<1789> 
// As it came in view ahead, I saw a flood of big construction equipment.;Từ xa, tôi đã có thể thấy mớ vật dụng xây dựng.

<1790> 
// And it is awful... noisy;Và nó rất...ồn.

<1791> 
// Parties concerned about the construction had gathered, and where talking about everything.;Các nhóm quan tâm đến công trình đang họp lại và nói về mọi thứ.

<1792> 
// I had a bad feeling.;Tôi có cảm giác xấu.

<1793> 
//  In front of my eyes is a rope.;Trước mặt là sợi dây.

<1794> 
//  It limits how far the concerned parties can approach.;Nó ngăn không cho nhóm người tiến vào sâu hơn.

<1795> 
// I strained my ears to hear.;Tôi dỏng tay để nghe.

<1796> \{Giọng nói} (Không có đất của ai bị quy hoạch ở đây...)
// \{Voice} (There was no one to eviction in this place... )

<1797> \{Giọng nói} (Vậy, ông có quen biết ai không...?)
// \{Voice} (So, what connection do you have...?)

<1798> \{Giọng nói} (Lạ nhỉ...?)
// \{Voice} (That's strange isn't it...?)

<1799> \{Giọng nói} (Vì đâu phải là ông có lí do...)
// \{Voice} (Because, it's not like you have a reason...)

<1800> 
// At that point, I grasped the conviction.;Đến lúc này, tôi hiểu nhóm người này nói gì.

<1801> 
// But it is Pops that I am here for.;Nhưng tôi đang tìm bố già.

<1802> 
// I recklessly run around looking for that figure.;Tôi liều chạy xung quanh để tìm hình dáng ấy.

<1803> \{Akio} 『Yo, chẳng phải là\ \

<1804> \ đó sao?』 
// \{Akio} "Yo, well isn't it \m{B}?"

<1805> \{\m{B}} 『Bố già...』
// \{\m{B}}  "Pops..."

<1806> \{\m{B}} 『Ông... ông đang làm cái gì vậy?』
// \{\m{B}} "You... what are you doing?"

<1807> \{Akio} 『Chẳng có gì. Mọi thứ ổn cả. Xong cái này ta về.』 
// \{Akio} "It's nothing. Everything is fine. After this I'll return home."

<1808> \{\m{B}}  『Ông... trước cuộc nói chuyện của chúng ta, ông định làm y như thế...』
// \{\m{B}} "You... before our conversation, where you going to do the same..."

<1809> \{Akio} 『Đó là lời hứa.』 
// \{Akio} "That was a promise."

<1810> \{Akio} 『Cậu chỉ nghĩ ta chỉ nói không thôi. nhưng thực sự là ta đang làm đấy.』
// \{Akio} "You only though I was saying it back then, but in reality I am doing it."

<1811> \{Akio} 『.........』 
// \{Akio} "........."

<1812> \{Akio} 『Cây cối... chúng đang bị tàn phá...』 
// \{Akio} "Trees ... they are being cleared away..."

<1813> \{Akio} 『Trong cuộc nói chuyện đó, có thể sẽ có một số do dự...』 
// \{Akio} "In that talk, there may have been some expectation of hesitation..."

<1814> \{Akio} 『Nhưng cả ta cũng có suy nghĩ của riêng mình.』 
// \{Akio} "But even I have my own thoughts."

<1815> \{Akio} 『Thế mà, ta lại chờ sự thay đổi bên trong...』
// \{Akio} "Nevertheless, I wait for a change in the body..."

<1816> \{Akio} 『Tuy vậy, đó là phán quyết của hoàn cảnh...』 
// \{Akio} "However, that is a scene judgment..."

<1817> \{Akio} 『Khi ông lớn đi, thế nào nó cũng sẽ được bảo tồn...』 
// \{Akio}  "When the big shot leaves, eventually it will be preserved..."

<1818> \{Akio} 『Ở góc của bệnh viện... trong một khoảng thời gian...』 
// \{Akio} "To the corner of the hospital... for a moment..."

<1819> \{Akio} 『Đó chỉ là câu chuyện...』 
// \{Akio} "That is only the story..."

<1820> \{\m{B}} 『Tôi có thể đánh ông không?』
// \{\m{B}} "Can I hit you?"

<1821> \{Akio} 『Cái gì?』 
// \{Akio} "What?"

<1822> 
//  Smack.;Bốp

<1823> 
//  I hit him before waiting for an answer.;Tôi đánh ông ta mà không đợi trả lời.

<1824> \{Akio} 『Đau quá!』 
// \{Akio} "That hurts!"

<1825> \{\m{B}} 『Cô Sanae đang lo lắng đến chết đi kìa...』
// \{\m{B}} "Sanae-san is worried to death..."

<1826> \{\m{B}} 『Hiểu sự lo lắng của cô ấy đi...!』
// \{\m{B}} "Feel her distress...!"

<1827> \{Akio} 『Làm cái gì...?』 
// \{Akio} "Do what...?"

<1828> \{\m{B}} 『Sao cũng được, tôi về đây.』
// \{\m{B}} "Anyhow, I'm going home."

<1829> 
// Pops stayed there as I left. ;Bố gài đứng đó khi tôi đi khỏi.

<1830> 
//  The high fever still afflicts Nagisa.;Cơn sốt cao vẫn tấn công Nagisa.

<1831> 
// Nagisa looks worn-out.;Nagisa có vẻ đuối sức.

<1832> 
// Will you be able to hold out through the rest of this?;Liệu cô ấy có thể vượt qua hết chuyện này?"

<1833> 
// However, if Nagisa's sleeping face were to weaken away, I'd feel like I had to run away.;Tuy vậy, nếu khuôn mặt khi đang ngủ của Nagisa trở nên yếu đi, tôi có thể sẽ chạy biết xứ.

<1834> 
// A surge in the tide is due soon...;Cơn sóng thần sắp ập vào...

<1835> 
// Will you be able to cash in on it...;Liệu em có thể tiếp tục vững vàng...

<1836> 
// I put my energy in our clasped hands.;Tôi lấy hết sức năm chặt bàn tay ấy.

<1837> \{Nagisa} 『Anh\ \

<1838> ...』  
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."

<1839> 
//  A voice.;Có tiếng nói.

<1840> 
// Nagisa weakly opened her eyes.;Nagisa yếu ớt mở mắt.

<1841> \{\m{B}} 『Uh, gì thế, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Yes, what is it, Nagisa..."

<1842> \{Nagisa} 『Em làm phiền mọi người...』
// \{Nagisa} "I am a trouble for everyone..."

<1843> \{\m{B}} 『Ngốc ạ, chẳng phải đâu...』
// \{\m{B}} "Silly, nothing of the sort..."

<1844> \{\m{B}} 『Chính em là người cố gắng hơn tất cả... ai cũng biết...』
// \{\m{B}} "It is you who must hold up more than anyone... everyone knows that..."

<1845> \{Nagisa}  『Thế à...』
// \{Nagisa} "Is that so..."

<1846> \{\m{B}} 『Vì thế... nghỉ ngơi đi. Em không thấy đau sao...?』
// \{\m{B}} "There for... rest.  You're not in any pain...?"

<1847> \{Nagisa} 『Không...』 
// \{Nagisa} "No..."

<1848> \{Nagisa} 『Nhưng, em muốn nói thêm một chút với anh \m{B}.』  
// \{Nagisa} "But, I would like to talk a bit more with you, \m{B}-kun."

<1849> \{\m{B}} 『Ah... hiểu rồi. Một chút thôi nhé...』
// \{\m{B}} "Ah... understand. Only a little bit..."

<1850> \{Nagisa} 『Okay...』 
// \{Nagisa} "Okay..."

<1851> 
// Nagisa looks up at the ceiling.;Nagisa ngước lên trần nhà.

<1852> 
// No beyond there... that is she was looking at the future.;Không, qua cả trần nhà... cô ấy đang nhìn về tương lai.

<1853> \{Nagisa} 『Mục tiêu của em lúc này là cho ra đời đứa bè này...』 
// \{Nagisa} "My current goal is to give birth to this child..."

<1854> \{\m{B}} 『Uh...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<1855> \{Nagisa} 『Và...』 
// \{Nagisa} "And..."

<1856> \{Nagisa} 『Đứa bé này, anh \m{B}, và em sẽ cùng sống như gia đình ba người.』 
// \{Nagisa} "This child, \m{B}-kun, and myself will all live as 3 people."

<1857> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1858> 
// Tears form in her eyes.;Nước mắt bắt đầu xuất hiện ở khóe mắt cô ấy.

<1859> 
// If she were to shut her eyes, it would flood out.;Nếu cô ấy nhắm mắt lại, nước mắt sẽ tràn ra.

<1860> 
// Why, in such a future, it seems like such a dream...;Tại sao, tương lại có vẻ chỉ như là giấc mơ...

<1861> 
// Such is just an ordinary future...;Đó chỉ là một tương lại bình thường.

<1862> 
// Such is just a common future...;Đó chỉ là một tương lai bình dị.

<1863> 
// More than ordinary it should be...;Còn bình thường hơn chúng đáng lẽ như vậy...

<1864> 
// Why isn't it more than common...;Tại sao nó không thể còn bình dị hơn...

<1865> 
// The road that Nagisa travels has always been full of difficulty...;Con đường mà Nagisa đi luôn luôn đầy những khó khăn.

<1866> 
// Ordinary happiness... is further away than for most people.;Hạnh phúc bình thường... xa vời hơn người bình thường.

<1867> 
//  ...far away over there it is.;...Xa hơn cả nơi đó.

<1868> 
//  Life... \p  but only that much.;Cuộc sống... \p nhưng chỉ đến thế thôi.

<1869> 
// Unexpectedly Nagisa closed her eyes.;Bất ngờ thay Nagisa đóng mắt lại.

<1870> 
//  Her sleeping face is calm, although she is losing weight.;Khuôn mặt khi đang ngũ của cô ấy rất trầm tĩnh, mặc dù cô ấy đang giảm cân.

<1871> \{\m{B}} 『Nagisa... vì vậy mãi mãi..』
// \{\m{B}} "Nagisa... therefore forever..."

<1872> 
//  Forever, \p holding hands.;Mãi mãi, \p, nắm tay nhau.

<1873> 
//  Intense labor pains then start. ;Cơn đau động thai bắt đầu.

<1874> 
// Nagisa's face is wrenched in agony, I ask Sanae-san what can be done.;Khuôn mặt Nagisa nhăn lại trong đau đớn, tôi hỏi cô Sanae xem phải làm gì.

<1875> 
//  Having confirmed the situation, Sanae-san faces me.;Sau khi xem xét tình hình, cô Sanane quay về phía tôi.

<1876> \{Sanae} 『

<1877> -san, gọi đi.』  
// \{Sanae} "\m{B}-san, please"

<1878> \{\m{B}} 『Cháu hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Understood."

<1879> 
// That is the signal to make the call to the midwife Yagi-san.;Đó là tin hiệu để gọi cho bà đỡ Yagi.

<1880> 
// I immediately contact her by phone, and went out into the rain to greet her.;Tôi ngay lập tức gọi điện thoại cho cô ấy, và ra ngoài để đón.

<1881> 
//  Nagisa is still suffering when I return with Yagi-san.;Nagisa vẫn còn đau khi tôi quay lại cô Yagi.

<1882> 
//  I could do nothing but leave it to the two that are here.;Tôi không làm được ngoài việc để cho hai người phụ nữ làm việc.

<1883> \{Yagi} 『Anh Furukawa à, anh có thể để nước nóng vào cái thay không?』
// \{Yagi} "Furukawa-san, could you put some hot water on the baby bus?"

<1884> 
// Yagi-san ordered Pops.;Cô Yagi ra lệnh cho bố già.

<1885> \{Yagi} 『

<1886> \ à, cậu hãy lại đây hỗ trợ cho vợ cậu.』
// \{Yagi} "\m{A}-san, please come here and support your wife."

<1887> 
// That I had hoped for.;Đó là điều tôi hi vọng.

<1888> 
// I am in the middle of the interior of the room, near the vicinity of Nagisa's knee. ;Tôi đang ở giữa gian phòng, gần đầu gối của Nagisa.

<1889> \{\m{B}} 『Umm...』
// \{\m{B}} "Umm..."

<1890> 
// I call out to Yagi-san who is busily removed medical equipment from her bag.;Tôi gọi cô Yagi đang bận lấy các thiết bị y tế ra ngoài.

<1891> \{\m{B}} 『Cháu nắm tay cô ấy được chứ?』
// \{\m{B}} "Is okay to hold her hand, right?"

<1892> \{Yagi} 『Uh, dĩ nhiên. Cháu hãy làm thế.』
// \{Yagi} "Yes, of course. Please do that."

<1893> 
// It is okay.;Vậy là tốt.

<1894> 
// When ever Nagisa is suffering, I want to help rescue her from it.;Mỗi khi Nagisa đau đớn, tôi muốn cứu cô ấy.

<1895> 
// I pull Nagisa's hand and toward me; she is desperately clenching the palm of her hand to bear the pain, and I open it with force.;Tôi lấy tay Nagisa ra và kéo về phía mình, Nagisa đang tuyệt vọng nắm chặt tay để chịu đau, tôi dùng sức mạnh mở bàn tay ra.

<1896> 
// And, in her sweaty palm, I place my hand.;Và, tôi nắm bàn tay đầy mồ hôi của cô ấy.

<1897> 
// Then, she strongly closed her hand like she had been desperately seeking it.;Rồi, cô ấy nắm chặt lấy như thể cô ấy đã muốn như thế từ lâu.

<1898> 
// Our two fingers tightly intertwine leaving no gaps.; Các ngón tay của chúng tôi xen rất kĩ vào nhau không có kẻ hở.

<1899> \{\m{B}} 『Nagisa, anh đây...』
// \{\m{B}} "Nagisa, I am here..."

<1900> 
//  Briefly Nagisa's eyes look at my face.;Trong một chốc Nagisa nhìn vào tôi.

<1901> \{Nagisa} 『.......』
// \{Nagisa} "........."

<1902> 
// Although she couldn't say it, she nodded her head strongly. ;Mặc dù cô ấy không nói được, cô ấy gật đầu mạnh mẽ.

<1903> \{\m{B}} 『Hãy cố lên...』
// \{\m{B}} "Hang in there..."

<1904> \{\m{B}} 『Đừng gục ngã... ở nơi thế này...』
// \{\m{B}} "Don't lose... in such a place as this..."

<1905> \{\m{B}} 『Sinh khỏe mạnh...』
// \{\m{B}} "Give birth safely..."

<1906> \{\m{B}} 『Hay bắt đầu, cuộc sống mới với ba chúng ta...』
// \{\m{B}} "Let's start, this new life with the three of us..."

<1907> \{Yagi} 『Bắt đầu nào.』
// \{Yagi} "Then let's begin"

<1908> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yes"

<1909> \{\m{B}} 『Xin cô.』
// \{\m{B}} "Please"

<1910> 
// Nagisa's delivery has begun.;Sự sinh nở của Nagisa bắt đầu.

<1911> 
// Many times Nagisa lost consciousness.;Nhiều lần Nagisa bất tỉnh.

<1912> 
// And the pain would bring her back again.;Và cơn đau lại làm cô ấy tỉnh dậy.

<1913> 
// That cycle repeated over.;Cái vòng ấy cứ lặp lại.

<1914> 
// That cruel treatment makes me want to advert my eyes...;Sự tàn nhẫn ấy làm tôi muốn quay mặt đi.

<1915> 
// It is as if she is being tortured to death with no mercy.;Giống như cô ấy bị hành hạ một cách nhẫn tâm.

<1916> 
// To persist on, there is nothing.;Chẳng có gì để kiên cường lên.

<1917> 
// However, continues to receive no resistance.;Tuy vậy, nó vẫn tiếp tục mà không kháng cự.

<1918> 
// If things continue like this, Nagisa will die...;Nếu nó cứ tiếp tục, Nagisa sẽ chết...

<1919> 
// You're not dieing are you...?;Em không chết đấy chứ...?

<1920> 
// Quickly...;Nhanh lên...

<1921> 
// Quickly end this...!;Kết thúc nhanh lên...!

<1922> 
// I keep shouting in my mind.;Tôi tiếp tục la hét lên trong tiềm thức.

<1923> 
// It's long...;Lâu quá...

<1924> 
// And the last cycle has not come.;Vòng quay cuối chưa đến.

<1925> 
// It seems like this will continue through eternity...;Cứ như nó kéo dài mãi mãi.

<1926> 
// My five senses are lost, I am in darkness.;Giác quan của tôi biến mất, tôi chìm trong bóng đêm.

<1927> 
// ah, why has it become this way...;ah, tại sao nó lại trở nên thế này...

<1928> 
// Has my mind lost its endurance? ...;Tiềm thức của tôi chẳng lẽ đã mất đi sự chịu đựng?...

<1929> 
// Or else, am I in despair...?;Hay là, tôi đang tuyệt vọng.

<1930> 
// Has everything already come to an end?...;Mọi thứ có phải đã kết thúc?...

<1931> 
// Suddenly my sight returns.;Bỗng nhiên giác quan cảu tôi trở lại.

<1932> 
// Before my eyes, something is on the bed.;Trước mắt tôi, có cái gì đó ở trên giường.

<1933> 
// .........;.........

<1934> 
//  ... I hear it.;... Tôi nghe thấy.

<1935> 
//  ... a cry.;... tiếng khóc.

<1936> 
//  ... A baby's cry.;... Tiếng khóc của đứa bé.

<1937> 
// I finally understand, and look up with energy.;Tôi hiểu ra, và ngước lên một cách nghị lực.

<1938> 
// And, I stared at the reality.;Và, tôi nhìn vào thực tại.

<1939> 
// The direction of that cry...  the baby's bright red body rests on top of a towel.;Hướng có tiếng khóc... một đứa bé với cô thể đỏ hỏn nằm trên chiếc khăn.

<1940> 
// For a moment I separate my hand from Nagisa's, and lift the baby off of the towel into my arms.;Trong một lúc tôi bỏ tay khỏi Nagisa, và ôm đứa bé trong chiếc khăn trên tay.

<1941> 
// And, I clasp Nagisa's hand once again.;Và, tôi lại nắm tay Nagisa một lần nữa.

<1942> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<1943> 
// Nagisa's eyes were closed.;Mắt Nagisa còn nhắm.

<1944> 
// A completely exhausted face...;Một khuôn mặt kiệt sức...

<1945> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<1946> 
//  I call.;Tôi gọi.

<1947> \{\m{B}} 『Nagisa-...』
// \{\m{B}} "Nagisa-..."

<1948> 
// Tears begin to collect in my eyes...;Nước mắt bắt đầu tràn ra mắt tôi...

<1949> 
//  ... and could fall any moment.;... và chỉ chực rơi xuống.

<1950> 
// I squeeze her hand strongly.;Tôi siết chặt tay cô ấy.

<1951> \{\m{B}} 『Nagisa!』
// \{\m{B}}  "Nagisa!"

<1952> \{Nagisa} 『...Anh\ \

<1953> 』
// \{Nagisa} "...\m{B}-kun"

<1954> 
//  She barely opened her eyes.;Cô ấy chỉ hơi mở mắt ra.

<1955> 
//  Her vision must be blurry, she could not find my face.;Chắc tầm mắt cô ấy rất mờ, cô ấy có thể không thấy tôi.

<1956> \{\m{B}} 『Anh đây, Nagisa...』
// \{\m{B}} "I'm here, Nagisa..."

<1957> 
//  I bought my face close.;Tôi đưa mặt lại gần.

<1958> 
//  Finally, she could see me.;Cuối cùng, cô ấy thấy tôi.

<1959> \{Nagisa} 『Em...\ \

<1960> \ đã làm hết sức...』
// "I... \p could do my best..."

<1961> \{\m{B}} 『Ah. Phải... đúng vậy, Nagisa...』 
// \{\m{B}} "Ah. True... you did, Nagisa..."

<1962> \{\m{B}} 『Nghe này, đó là tiếng khóc của con chúng ta...』
// \{\m{B}} "Listen, it's the cry of our child..."

<1963> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Yes..."

<1964> \{\m{B}} 『Nhìn này, anh là người đầu tiên bế nó...』
// \{\m{B}} "Look, I'm the first to hold it..."

<1965> \{Nagisa} 『Vâng, dễ thương...』
// \{Nagisa} "Yes, cute..."

<1966> \{\m{B}} 『Ah... vì nó là con của chúng ta. Ushio.』
// \{\m{B}} "Ah... because it's our child. Ushio."

<1967> \{Nagisa} 『Bé Shio...』
// \{Nagisa}  "Shio-chan..."

<1968> \{\m{B}} 『Nếu không phải là con gái thì nghe kì đấy...』
// \{\m{B}} "That wouldn't work, if it's not a girl..."

<1969> \{\m{B}} 『Đúng không, cô Sanae...』
// \{\m{B}} "Isn't that so, Sanae-san..."

<1970> \{\m{B}} 『Nhìn này, hóa ra đó là... con gái...』
// \{\m{B}} "Look, after all it is... a girl..."

<1971> \{\m{B}} 『Một cô gái mạnh mẽ...』
// \{\m{B}} "It's an energetic girl..."

<1972> \{Nagisa} 『Tốt quá...』
// \{Nagisa} "That's good..."

<1973> \{\m{B}} 『Phải, tốt...rất tốt...』
// \{\m{B}} "Yes, it's good... truly..."

<1974> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Yes..."

<1975> \{Nagisa} 『..........』
// \{Nagisa} "........."

<1976> \{Nagisa} 『Nhưng...』
// \{Nagisa} "But..."

<1977> \{Nagisa} 『Em rất mệt...』
// \{Nagisa} "I'm really tired..."

<1978> \{\m{B}} 『P,phải...』
// \{\m{B}} "Y, yeah..."

<1979> \{Nagisa} 『Vì thế...』
// \{Nagisa} "Therefore..."

<1980> \{Nagisa} 『Hãy cho em nghỉ ngơi...』
// \{Nagisa} "Please let me rest a bit..."

<1981> \{Nagisa} 『........』
// \{Nagisa} "........."

<1982> 
//  I become uneasy.;Tôi cảm thấy bất an.

<1983> 
// Particularly... because Nagisa's face is so pale.;Đó là... vì mặt Nagisa trắng bệch.

<1984> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1985> 
// The surroundings are noisy, with the sound of foot steps.;Xung quanh trở nên ồn ào, có tiếng bước chân.

<1986> 
// What should I do...?;Tôi làm gì đây.

<1987> 
// Pop's harsh voice... even Sanae-san's panicked voice is heard.;Tiếng la mắng của Bố già... kể cả giọng hốt hoảng của Nagisa tôi cũng nghe thấy.

<1988> 
// I wish they were all quiet.;Tôi ước chi họ im lặng.

<1989> 
// Because I want to talk calmly with Nagisa.;Tại vì tôi muốn nói chuyện với Nagisa.

<1990> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."

<1991> \{\m{B}} 『Chờ một chút, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Wait just a moment, Nagisa..."

<1992> \{\m{B}} 『Anh muốn thêm một chút...』
// \{\m{B}} "I want to talk just a bit more..."

<1993> \{\m{B}} 『Em chỉ cần nghe thôi, không sao cả...』
// \{\m{B}} "If you just listen, it's okay..."

<1994> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Yes..."

<1995> \{Nagisa} 『..........』
// \{Nagisa} "........."

<1996> \{\m{B}} 『Nhìn này, đó là con của chúng ta...』
// \{\m{B}} "Look, it's our child..."

<1997> \{\m{B}} 『Con của em và của anh...』
// \{\m{B}} "Your and my child..."

<1998> \{\m{B}} 『Khuôn mặt của nó như khỉ ấy...』
// \{\m{B}} "Its face looks like a monkey..."

<1999> \{\m{B}} 『Nhỏ xíu...』
// \{\m{B}} "Just a little one..."

<2000> \{\m{B}} 『Anh gọi tên nó này...』
// \{\m{B}} "I'll call out its name..."

<2001> \{\m{B}} 『Ushio...』
// \{\m{B}} "Ushio..."

<2002> \{\m{B}} 『Papa(Ba) đây, Ushio...』
// \{\m{B}} "I'm your Papa, Ushio..."

<2003> \{\m{B}} 『Đây là mẹ nè...』
// \{\m{B}} "This is your mama..."

<2004> \{\m{B}} 『Haha... nó phớt lờ anh.』
// \{\m{B}} "Haha... I'm ignored."

<2005> \{\m{B}} 『Hey, hiểu nó đơn giản quá...』
// \{\m{B}} "Hey, understand it's simple..."

<2006> \{Nagisa} 『........』
// \{Nagisa} "........."

<2007> 
// Nagisa couldn't speak.;Nagisa không thể nói.

<2008> 
// But it's okay, because she was holding my hand.;Nhưng không sao, vì cô ấy còn nắm tay tôi.

<2009> 
// So as not to part.. strongly, strongly.;Để nó không rời ra, mạnh mẽ.

<2010> \{\m{B}} 『Con bé này sẽ trưởng thành, chăc là, chỉ trong chớp mắt...』
// \{\m{B}} "This child's growth into adulthood, surely, will only take a blink of time..."

<2011> \{\m{B}} 『Con bé sự lớn nhanh... rồi vào mẫu giáo...』
// \{\m{B}} "Quickly it will be big... and start kindergarten..."

<2012> \{\m{B}} 『Em và anh sẽ đến ngày khai giảng mẫu giáo của con bé... chắc là tếu lắm.』
// \{\m{B}} "You and I will accompany her to the kindergarten entrance ceremony.... surely that will be a very humorous thing."

<2013> \{\m{B}} 『Chúng ta vẫn còn là trẻ em, lại dắt thêm trẻ em...』
// \{\m{B}} "We're still like children ourselves, accompanied by children..."

<2014> \{\m{B}} 『Hài hước quá mà...』
// \{\m{B}} "Amusing isn't it, surely..."

<2015> 
// Nagisa also smiles.;Nagisa cười.

<2016> \{\m{B}} 『Vào cấp một, họp phụ huynh, ngày hội thể thao... làm nhưng việc của gia đình...』
// \{\m{B}} "Going to elementary school, Parent's day at school, athletic meets... doing things as a family..."

<2017> \{\m{B}} 『Và tất cả những chuyến dã ngoại tuyệt vời ấy...』
// \{\m{B}} "And all of this wonderful sight seeing..."

<2018> \{\m{B}} 『Chúng ta... có thể sẽ rất vui...』
// \{\m{B}} "We... might be really funny..."

<2019> \{\m{B}} 『Những chuyện như thế, chắc anh trở thành tên ngốc nhất đời...』
// \{\m{B}} "Such things like that, I'll become the biggest fool..."

<2020> 
// A rigorous nod.;Một cái gật đầu khó khăn.

<2021> \{\m{B}} 『Nhưng em biết không, em...』
// \{\m{B}} "But you know, you..."

<2022> \{\m{B}} 『Vì con bé bị ép nghe có một bài 「Dango Daikazoku

<2023> 」 khi còn trong bụng của em...』
// \{\m{B}} "Because this poor girl was forced to listen only to 'Dango Daikazoku' while in your stomach..."

<2024> \{\m{B}} 『Anh lo con bé cùng một giuộc với em quá.』
// \{\m{B}} "I worried she will have the same tastes as you..."

<2025> \{\m{B}} 『Sẽ tốt nếu con bé không chỉ thừa hưởng phần dễ thương của Nagisa...』
// \{\m{B}} "It would be nice if it didn't only resemble Nagisa's cute parts..."

<2026> \{\m{B}} 『Nếu con bé có hơi khóc nhè cũng tốt...』
// \{\m{B}} "It's okay even if she is also a bit of a crybaby..."

<2027> \{\m{B}} 『Để có thể tiếp tục bước tiến』
// \{\m{B}} "To keep on going in the moment"

<2028> \{\m{B}} 『Một đứa trẻ như vậy là tốt...』
// \{\m{B}} "Such a child would be good..."

<2029> \{\m{B}} 『Con bé có hậu đâu cũng không sao cả.』
// \{\m{B}} "It's okay even if she's clumsy..."

<2030> \{\m{B}} 『Nếu con bé quyết tâm...』
// \{\m{B}} "If it is considerate..."

<2031> \{\m{B}} 『Con bé sẽ sống tận lực của mình vì người khác...』
// \{\m{B}} "She can live with all her might for other people..."

<2032> \{\m{B}} 『Theo kiểu mà em... thích...』
// \{\m{B}} "Such the way that you... are like..."

<2033> \{\m{B}} 『Trở thành người như thế...』
// \{\m{B}} "Becoming like that..."

<2034> \{\m{B}} 『...là tốt...』
// \{\m{B}} "would be good..."

<2035> 
// ...my vision becomes blurry.;Trước mặt tôi mờ đi.

<2036> 
// Suddenly my eyes fill with tears.;Nước mắt tôi tự đầy trên mắt.

<2037> 
// And, I am not able to stop them from flowing out.; và tôi không thể ngăn nó trào ra.

<2038> 
// What is with this uneasiness. This pain in my chest.;Cái bất an này la gì.. Cơn đau trong ngực này là gì.

<2039> 
// I only thought I wanted to talk calmly with Nagisa...;Tôi chỉ nghĩ tôi muốn nói chuyện với Nagisa...

<2040> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."

<2041> 
// However already... there was no return.;Tuy vậy... không có câu trả lời.

<2042> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<2043> 
// I didn't feel the strength of Nagisa's hand.;Tôi không cảm thấy sức lực trong tay của Nagisa.

<2044> \{\m{B}} 『Nagisa... Nagisa...!』
// \{\m{B}} "Nagisa... Nagisa...!"

<2045> 
// I desperately grip her hand.;Tôi tuyệt vọng nắm tay cô ấy.

<2046> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<2047> \{\m{B}} 『Đừng đi đâu cả...』
// \{\m{B}} "Don't go, anywhere..."

<2048> 
// I said in a crying voice.;Tôi nói giọng nghèn nghẹn.

<2049> \{\m{B}} 『Mãi mãi, ở bên cạnh anh... anh nói rồi mà...』
// \{\m{B}} "Forever, to be by my side... haven't I said that..."

<2050> \{\m{B}} 『Đó là... ước mơ mà anh tìm thấy...』
// \{\m{B}} "That is... the dream that I have found..."

<2051> \{\m{B}} 『Nếu em đi, thì anh chẳng con gì...』
// \{\m{B}} "If you leave, there will be nothing good left..."

<2052> \{\m{B}} 『Đó sẽ là cuộc sống chán nản tệ hại...』
// \{\m{B}} "It would be a horribly boring life..."

<2053> \{\m{B}} 『Tại vì cái tên tưởng rằng đã tìm ra ước của hắn...』
// \{\m{B}} "Because the one who thought he finally found his dream..."

<2054> \{\m{B}} 『Vì cuộc sóng là hi vọng...』
// \{\m{B}} "Because assuredly living is hope..."

<2055> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."

<2056> \{\m{B}} 『Nagisa-...』
// \{\m{B}} "Nagisa-..."

<2057> 
// I keep calling her name.;Tôi tiếp tục gọi tên cô ấy.

<2058> 
// ...forever, \p forever.;...Mãi mãi, \p mãi mãi.

<2059> 
// Inside of a radiant light.;Trong ánh sáng chói chang.

<2060> 
// My eyes have not adjusted to it, because up until now I was in darkness.;Mắt tôi chưa rời đi, vì đến giờ tôi vẫn còn trong bóng tối.

<2061> 
// Before long, the radiant becomes dim, the backgrounds fall into shadows.;Rồi, ánh sáng mờ đi, mọi thứ xung quanh rời vào bóng tối.

<2062> 
// There is that place.;Đó là nơi ấy.

<2063> 
// On the slope below the school gate.;Trên cái chân đồi dưới cổng trường.

<2064> 
// She is there again.;Cô ấy lại ở đó.

<2065> 
// Quietly, I look up at the school gate which was so far away.;Tôi im lặng ngước lên cổng trường còn xa xăm.

<2066> 
// I hesitated to call out to her.;Tôi do dự gọi cô ấy.

<2067> 
// Why, I don't know...;Tại sao, tôi không biết...

<2068> 
// What are you thinking. She for a moment looked down and sighed.;Em đang nghĩ gì. Cô ấy trong một lúc cúi đầu xuống và thở dài.

<2069> 
// Slowly, time passes.;;Thôi gian trôi chậm đi.

<2070> 
// She... turns around with her back to the school gate.;Cô ấy... quay lưng lại với cổng trường.

<2071> 
// She sees me.;Cô ấy thấy tôi.

<2072> 
// And, she begins to walk away.;Và, cô ấy bắt đầu bước đi.

<2073> 
// She passes beside me like I am an unacquainted person.;Cô ấy bước qua tôi như thể tôi là người xa lạ.

<2074> 
// ... if you don't call out.;...nếu tôi không gọi.

<2075> 
// but...;nhưng...

<2076> 
// Should I do so?...;Tôi có nên làm thế không?...

<2077> 
// Having that meeting with me...;Gặp tôi...

<2078> 
// As it was, walking on a separate path, wasn't that good?;So với, bước trên con đường khác, như thế tốt hơn chăng?

<2079> 
// However...;Nhưng mà...

<2080> 
// I...;Tôi...

<2081> 
// ... I...;...Tôi...

<2082> 
// "... Nagisa!";...Nagisa!"

<2083> 
// That name I called out.;Tôi kêu lên cái tên ấy.

<2084> 
// "I am here!";"Anh đây!"

<2085> 
// ".........";"......."

<2086> 
// Nagisa once again turns around.;Nagisa một lần nữa quay lại.

<2087> 
// She looks at my face.;Cô ấy nhìn tôi.

<2088> 
// "... thank goodness.";"Ơn trời."

<2089> 
// "It isn't possible to ignore your voice";"Chẳng thể nào phớt lờ giọng nói của anh."

<2090> 
// "Is that so...";"Thế sao..."

<2091> 
// "By some chance, \m{B}-kun... if you had not met with me...";"Nếu như, anh \m{B}... nếu anh không gặp em..."

<2092> 
// "I can't imagine such a thing...";"Em không thể tưởng tượng ra điều đó..."

<2093> 
// "It would be terribly uneasy...";"Đó là một sự bất an tệ hại..."

<2094> 
// ".........";"........"

<2095> 
// "But, I was able to meet with \m{B}-kun.";"Nhưng, em có thể gặp anh \m{B}"

<2096> 
// "And it is completely happy.";"Và em cảm thấy rất vui."

<2097> 
// "Is that so...";"Thế ư..."

<2098> 
// "Therefore, somehow...";"Vì thế, dù thế nào..."

<2099> 
// "Please, don't hesitate anymore.";"Xin anh, đừng do dự nữa."

<2100> 
// "From here on, what are you waiting for...";"Từ bây giờ, anh có chờ đợi gì đi nữa..."

<2101> 
// "Please never regret that you were able to meet me.";"Xin anh đừng bao giờ hối hận là đã gặp em."

<2102> 
// "Always... forever, please live strongly.";"Luôn luôn...mãi mãi, sống mạnh mẽ."

<2103> 
// ".........";"..........."

<2104> 
// "Is it not good?...";"Như thế không tốt chăng?..."

<2105> 
// ".........";"..........."

<2106> 
// "No...";"Không..."

<2107> 
// "I understand...";"Anh hiểu..."

<2108> 
// "I don't regret it...";"Anh không hối hận..."

<2109> 
// "It was necessary to meet with you, so I have confidence... to keep living.";"Gặp em là một điều cần thiết, để anh có tự tin... để tiếp tục sống."

<2110> 
// "Longley, keep living.";"Lâu dài, tiếp tục sống."

<2111> 
// "Is that so...?";"Thế à...?"

<2112> 
// "Thank you very much.";"Cám ơn anh rất nhiều."

<2113> 
// A grin and a smile.;Một nụ cười.

<2114> 
// "Then, let's go.";"Vậy, đi thôi."

<2115> 
// "Yes.";"Uh."

<2116> 
// In to the future, day after day there after...;Trong tương lại, ngày nối tiếp ngày sau đó...

<2117> "Em còn muốn anh thích 'Dango Daikazoku

<2118> ',\ \

<2119> -kun"
// "I'd also like \m{B}-kun to come to like 'Dango Daikazoku'.;"Em còn muốn anh \m{B} thích Dango Daikazoku"
// Bản HD: <2117> I want you to start liking the Big 
// Bản HD: <2118> \ Family too, 
// Bản HD: <2119> -kun.
// Nếu câu này dịch theo bản HD làm mất ý nghĩa thì báo lại với dev để patch tay.

<2120> 
// "Is that so, I'll think about it.";"Thế à, anh sẽ nghĩ lại. "

<2121> 
// "Yes.";"Vâng."

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074