Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2416"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line)
Line 19: Line 19:
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
   
<0000> \{Sunohara} "Con bé đó tên gì nhỉ?"
+
<0000> \{Sunohara} Con bé đó tên gì nhỉ?
 
// \{Sunohara} "What's her name?"
 
// \{Sunohara} "What's her name?"
 
// \{春原} 「名前は」
 
// \{春原} 「名前は」
   
<0001> \{\m{B}} "Tao chắc tên cô ta là Sakagami Tomoyo."
+
<0001> \{\m{B}} Tao chắc tên cô ta là Sakagami Tomoyo.
 
// \{\m{B}} "I'm sure her name is Sakagami Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "I'm sure her name is Sakagami Tomoyo."
 
// \{\m{B}} 「確か、坂上智代だったと思うが」
 
// \{\m{B}} 「確か、坂上智代だったと思うが」
   
<0002> \{Sunohara} "Hừ... cái tên đơn giản vậy thôi sao."
+
<0002> \{Sunohara} Hừ... cái tên đơn giản vậy thôi sao.
 
// \{Sunohara} "Hmm... what a simple minded idea for a name."
 
// \{Sunohara} "Hmm... what a simple minded idea for a name."
 
// \{春原} 「ふんっ、セコイことしそうな、チンケな名前だぜ」
 
// \{春原} 「ふんっ、セコイことしそうな、チンケな名前だぜ」
   
<0003> \{\m{B}} "Cũng như tên cái thằng nào khó đọc thôi."
+
<0003> \{\m{B}} Cũng như tên cái thằng nào khó đọc thôi.
 
// \{\m{B}} "So says the guy with one that is hard to read."
 
// \{\m{B}} "So says the guy with one that is hard to read."
 
// \{\m{B}} 「読みにくい苗字の奴が言うな」
 
// \{\m{B}} 「読みにくい苗字の奴が言うな」
   
<0004> \{Sunohara} "Tên tao không liên quan, được chứ?!"
+
<0004> \{Sunohara} Tên tao không liên quan, được chứ?!
 
// \{Sunohara} "My name has nothing to do with that, right!?"
 
// \{Sunohara} "My name has nothing to do with that, right!?"
 
// \{春原} 「関係ないでしょっ!」
 
// \{春原} 「関係ないでしょっ!」
   
<0005> \{Sunohara} "Theo như tao nghe được từ mấy đứa trong lớp, con bé đó ở lớp 2-B."
+
<0005> \{Sunohara} Theo như tao nghe được từ mấy đứa trong lớp, con bé đó ở lớp 2-B.
 
// \{Sunohara} "I just heard from our class that she belongs to Class 2-B."
 
// \{Sunohara} "I just heard from our class that she belongs to Class 2-B."
 
// \{春原} 「今、クラス聞いてきた。2−Bだってよ」
 
// \{春原} 「今、クラス聞いてきた。2−Bだってよ」
   
<0006> \{Sunohara} "Bọn mình tới rồi..."
+
<0006> \{Sunohara} Bọn mình tới rồi...
 
// \{Sunohara} "Here we are..."
 
// \{Sunohara} "Here we are..."
 
// \{春原} 「ここだ…」
 
// \{春原} 「ここだ…」
Line 51: Line 51:
 
// 掲げられたプレートを見上げる。2−Bとあった。
 
// 掲げられたプレートを見上げる。2−Bとあった。
   
<0008> \{Sunohara} "Ði thôi."
+
<0008> \{Sunohara} 『Đi thôi.
 
// \{Sunohara} "Let's go."
 
// \{Sunohara} "Let's go."
 
// \{春原} 「行くぞ」
 
// \{春原} 「行くぞ」
   
<0009> \{\m{B}} "Đi một mình mày đi."
+
<0009> \{\m{B}} Đi một mình mày đi.
 
// \{\m{B}} "Go do it alone."
 
// \{\m{B}} "Go do it alone."
 
// \{\m{B}} 「ひとりでいけ」
 
// \{\m{B}} 「ひとりでいけ」
   
<0010> \{Sunohara} "Được, tao sẽ đi."
+
<0010> \{Sunohara} Được, tao sẽ đi.
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll go."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll go."
 
// \{春原} 「はっ、いってやるさ」
 
// \{春原} 「はっ、いってやるさ」
Line 75: Line 75:
 
// 戻ってくる。
 
// 戻ってくる。
   
<0014> \{Sunohara} "Con bé đó không ở đây."
+
<0014> \{Sunohara} Con bé đó không ở đây.
 
// \{Sunohara} "She's not here."
 
// \{Sunohara} "She's not here."
 
// \{春原} 「いねぇってよ」
 
// \{春原} 「いねぇってよ」
   
<0015> \{\m{B}} "Cô ta sẽ tới nếu mày chờ, đúng không?"
+
<0015> \{\m{B}} Cô ta sẽ tới nếu mày chờ, đúng không?
 
// \{\m{B}} "She'll come if you wait, right?"
 
// \{\m{B}} "She'll come if you wait, right?"
 
// \{\m{B}} 「でも、待ってりゃくるんだろ?」
 
// \{\m{B}} 「でも、待ってりゃくるんだろ?」
   
<0016> \{Sunohara} "Tao không biết nữa. Chắc con bé đó đang trả tiền buổi diễn cho lũ diễn viên kia..."
+
<0016> \{Sunohara} Tao không biết nữa. Chắc con bé đó đang trả tiền buổi diễn cho lũ diễn viên kia...
 
// \{Sunohara} "I wonder about that. She might be somewhere paying her minions their performance fee..."
 
// \{Sunohara} "I wonder about that. She might be somewhere paying her minions their performance fee..."
 
// \{春原} 「さぁ、どうかな。ヤラセで人気を稼ぐような奴だからな…」
 
// \{春原} 「さぁ、どうかな。ヤラセで人気を稼ぐような奴だからな…」
   
<0017> \{Sunohara} "Cũng có thể là đưa chúng đến một căn phòng trống nào đó..."
+
<0017> \{Sunohara} Cũng có thể là đưa chúng đến một căn phòng trống nào đó...
 
// \{Sunohara} "Maybe bringing the guys to some empty room..."
 
// \{Sunohara} "Maybe bringing the guys to some empty room..."
 
// \{春原} 「どっかの空き教室に男を連れ込んで…」
 
// \{春原} 「どっかの空き教室に男を連れ込んで…」
   
<0018> \{\m{B}} "Mày nói 'một căn phòng trống' là ý gì?"
+
<0018> \{\m{B}} Mày nói một căn phòng trống là ý gì?
 
// \{\m{B}} "What do you mean by bringing them?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean by bringing them?"
 
// \{\m{B}} 「連れ込んでなんだよ?」
 
// \{\m{B}} 「連れ込んでなんだよ?」
   
<0019> \{Sunohara} "À...\wait{1333} điều đó...\wait{1000} hơi...\wait{900} mất dạy chút..."
+
<0019> \{Sunohara} À...
  +
<0020> \ điều đó...\wait{1000} hơi...\wait{900} mất dạy chút...』
  +
//\{Sunohara} 『À...\wait{1333} điều đó...\wait{1000} hơi...\wait{900} mất dạy chút...』
 
// \{Sunohara} "Well...\wait{1333} that's...\wait{1333} something...\wait{1333} indece..."
 
// \{Sunohara} "Well...\wait{1333} that's...\wait{1333} something...\wait{1333} indece..."
 
// \{春原} 「そ、そりゃ…\pい、いやら…」
 
// \{春原} 「そ、そりゃ…\pい、いやら…」
   
<0020> \{Giọng Nói} "Vướng đường quá."
+
<0021> \{Giọng Nói} Vướng đường quá.
 
// \{Voice} "You're in the way."
 
// \{Voice} "You're in the way."
 
// \{声} 「邪魔だ」
 
// \{声} 「邪魔だ」
   
<0021> Păng!
+
<0022> Păng!
 
// Dong!
 
// Dong!
 
// どんっ!
 
// どんっ!
   
<0022> Sunohara bất ngờ bị đẩy văng ra khi một đứa con gái đi vào lớp.
+
<0023> Sunohara bất ngờ bị đẩy văng ra khi một đứa con gái đi vào lớp.
 
// Sunohara was suddenly pushed away when a girl suddenly went inside the class room.
 
// Sunohara was suddenly pushed away when a girl suddenly went inside the class room.
 
// 春原を突き飛ばし、女生徒が教室へ入っていった。
 
// 春原を突き飛ばし、女生徒が教室へ入っていった。
   
<0023> \{\m{B}} "Này, tao thấy mày thật yếu đuối đấy."
+
<0024> \{\m{B}} Này, tao thấy mày thật yếu đuối đấy.
 
// \{\m{B}} "Hey, I guess, you really are weak, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "Hey, I guess, you really are weak, aren't you?"
 
// \{\m{B}} 「おまえさ、やっぱ、すんげぇ弱いんじゃない?」
 
// \{\m{B}} 「おまえさ、やっぱ、すんげぇ弱いんじゃない?」
   
<0024> Tôi nói trong khi ngồi xổm trước mặt Sunohara, kẻ đang ở trong một tư thế khó coi.
+
<0025> Tôi nói trong khi ngồi xổm trước mặt Sunohara, kẻ đang ở trong một tư thế khó coi.
 
// Saying that, I squat in front of Sunohara, who's in a clumsy position.
 
// Saying that, I squat in front of Sunohara, who's in a clumsy position.
 
// しゃがみ込んで、無様に突っ伏している春原に言ってやる。
 
// しゃがみ込んで、無様に突っ伏している春原に言ってやる。
   
<0025> \{Sunohara} "Kể cả bậc cao tăng cũng không thể tránh được một đòn bất ngờ như thế..."
+
<0026> \{Sunohara} Kể cả bậc cao tăng cũng không thể tránh được một đòn bất ngờ như thế...
 
// \{Sunohara} "Even a Buddhist can't avoid a surprise attack..."
 
// \{Sunohara} "Even a Buddhist can't avoid a surprise attack..."
 
// \{春原} 「弘法も、不意打ちには勝てず…」
 
// \{春原} 「弘法も、不意打ちには勝てず…」
   
<0026> \{\m{B}} "Mày nghĩ cao tăng là võ tăng à?"
+
<0027> \{\m{B}} Mày nghĩ cao tăng là võ tăng à?
 
// \{\m{B}} "You think Buddhists are martial artists?"
 
// \{\m{B}} "You think Buddhists are martial artists?"
 
// \{\m{B}} 「おまえの頭の中では弘法は、格闘家かなんかなのか」
 
// \{\m{B}} 「おまえの頭の中では弘法は、格闘家かなんかなのか」
   
<0027> \{\m{B}} "Đồ dốt nát."
+
<0028> \{\m{B}} Đồ dốt nát.
 
// \{\m{B}} "You're an idiot."
 
// \{\m{B}} "You're an idiot."
 
// \{\m{B}} 「アホだろ、おまえ」
 
// \{\m{B}} 「アホだろ、おまえ」
   
<0028> \{Sunohara} "Chỉ là ví dụ! Ví dụ thôi--!"
+
<0029> \{Sunohara} Chỉ là ví dụ! Ví dụ thôi--!
 
// \{Sunohara} "It's just an example! An example--!"
 
// \{Sunohara} "It's just an example! An example--!"
 
// \{春原} 「たとえだろが、たとえーーっ!」
 
// \{春原} 「たとえだろが、たとえーーっ!」
   
<0029> Cậu ta bất ngờ bật dậy.
+
<0030> Cậu ta bất ngờ bật dậy.
 
// He suddenly snaps and stands up.
 
// He suddenly snaps and stands up.
 
// いきなりキレて、立ち上がる。
 
// いきなりキレて、立ち上がる。
   
<0030> \{\m{B}} "Giải thích rõ ràng xem."
+
<0031> \{\m{B}} Giải thích rõ ràng xem.
 
// \{\m{B}} "Interpret it correctly then."
 
// \{\m{B}} "Interpret it correctly then."
 
// \{\m{B}} 「じゃ、正解を言ってみろ」
 
// \{\m{B}} 「じゃ、正解を言ってみろ」
   
<0031> \{Sunohara} "Sao tao biết được, đồ ngốc!"
+
<0032> \{Sunohara} Sao tao biết được, đồ ngốc!
 
// \{Sunohara} "How would I know, idiot!"
 
// \{Sunohara} "How would I know, idiot!"
 
// \{春原} 「知るか、ボケーーーッ!」
 
// \{春原} 「知るか、ボケーーーッ!」
   
<0032> Nó mới là đồ ngốc.
+
<0033> Nó mới là đồ ngốc.
 
// He really is an idiot.
 
// He really is an idiot.
 
// やっぱりアホだった。
 
// やっぱりアホだった。
   
<0033> \{Sunohara} "Khốn thật. Tao sẽ đấm đứa nào vừa xô ngã tao!"
+
<0034> \{Sunohara} Khốn thật. Tao sẽ đấm đứa nào vừa xô ngã tao!
 
// \{Sunohara} "Damn it, I'll knock down that guy who just hit me!"
 
// \{Sunohara} "Damn it, I'll knock down that guy who just hit me!"
 
// \{春原} 「くそっ、今の奴、叩きのめす」
 
// \{春原} 「くそっ、今の奴、叩きのめす」
   
<0034> \{Sunohara} "Đứa nào vừa xô ngã tao, bước ra coi--!!"
+
<0035> \{Sunohara} Đứa nào vừa xô ngã tao, bước ra coi--!!
 
// \{Sunohara} "That person who just pushed me, come out--!!"
 
// \{Sunohara} "That person who just pushed me, come out--!!"
 
// \{春原} 「さっき、僕を突き飛ばした奴、出てこーーいっ!」
 
// \{春原} 「さっき、僕を突き飛ばした奴、出てこーーいっ!」
   
<0035> Nó hô vang cả phòng học.
+
<0036> Nó hô vang cả phòng học.
 
// He shouts inside the classroom.
 
// He shouts inside the classroom.
 
// 教室の中に向けて叫んでいた。
 
// 教室の中に向けて叫んでいた。
   
<0036> Cả lớp bỗng nhiên im lặng.
+
<0037> Cả lớp bỗng nhiên im lặng.
 
// The classroom suddenly became quiet.
 
// The classroom suddenly became quiet.
 
// 静まりかえる教室。
 
// 静まりかえる教室。
   
<0037> Trong phòng, tiếng một cái ghế bị đẩy ra.
+
<0038> Trong phòng, tiếng một cái ghế bị đẩy ra.
 
// And inside, there's a sound of a chair being moved away.
 
// And inside, there's a sound of a chair being moved away.
 
// その中、ぎっ、と椅子を引く音がした。
 
// その中、ぎっ、と椅子を引く音がした。
   
<0038> \{Nữ Sinh} "Anh mất trật tự quá đấy."
+
<0039> \{Nữ Sinh} Anh mất trật tự quá đấy.
 
// \{Female Student} "You're noisy."
 
// \{Female Student} "You're noisy."
 
// \{女生徒} 「うるさいぞ」
 
// \{女生徒} 「うるさいぞ」
   
<0039> Một đứa con gái đột nhiên đứng dậy.
+
<0040> Một đứa con gái đột nhiên đứng dậy.
 
// A single girl suddenly stands up.
 
// A single girl suddenly stands up.
 
// ひとりの女生徒が立ち上がった。
 
// ひとりの女生徒が立ち上がった。
   
<0040> Đôi mắt hống hách nhìn thẳng vào Sunohara.
+
<0041> Đôi mắt hống hách nhìn thẳng vào Sunohara.
 
// Her overbearing eyes shoot through Sunohara.
 
// Her overbearing eyes shoot through Sunohara.
 
// 威圧的な目が、春原を射抜く。
 
// 威圧的な目が、春原を射抜く。
   
<0041> \{Sunohara} "\m{A}-san này..."
+
<0042> \{Sunohara}
  +
<0043> -san này...』
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}-san..."
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}-san..."
 
// \{春原} 「\m{A}さんよ…」
 
// \{春原} 「\m{A}さんよ…」
   
<0042> \{\m{B}} "Ừ, công nhận là số mày hên thật đấy."
+
<0044> \{\m{B}} Ừ, công nhận là số mày hên thật đấy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, your fate has been kind to you."
 
// \{\m{B}} "Yeah, your fate has been kind to you."
 
// \{\m{B}} 「ああ、因縁をつける手間が省けてよかったな」
 
// \{\m{B}} 「ああ、因縁をつける手間が省けてよかったな」
   
<0043> \{Tomoyo} "Sao? Anh có vấn đề gì với tôi à?"
+
<0045> \{Tomoyo} Sao? Anh có vấn đề gì với tôi à?
 
// \{Tomoyo} "What? You have business with me?"
 
// \{Tomoyo} "What? You have business with me?"
 
// \{智代} 「なんだ、私に用か」
 
// \{智代} 「なんだ、私に用か」
   
<0044> \{Sunohara} "Này, cho anh mượn cái mặt tí nào."
+
<0046> \{Sunohara} Này, cho anh mượn cái mặt tí nào.
 
// \{Sunohara} "Hey, lend me your face."
 
// \{Sunohara} "Hey, lend me your face."
 
// \{春原} 「ツラ貸せよ、コラァ」
 
// \{春原} 「ツラ貸せよ、コラァ」
   
<0045> \{\m{B}} "Ai quan tâm chứ, đừng có lải nhãi hoài như thế."
+
<0047> \{\m{B}} Ai quan tâm chứ, đừng có lải nhãi hoài như thế.
 
// \{\m{B}} "Who cares, don't repeat your lines one by one."
 
// \{\m{B}} "Who cares, don't repeat your lines one by one."
 
// \{\m{B}} 「どうでもいいが、いちいちセリフがだっさいのな、おまえ」
 
// \{\m{B}} 「どうでもいいが、いちいちセリフがだっさいのな、おまえ」
   
<0046> \{Sunohara} "Đừng có trêu ngươi tao!"
+
<0048> \{Sunohara} Đừng có trêu ngươi tao!
 
// \{Sunohara} "Hey! Don't ruin the mood here!"
 
// \{Sunohara} "Hey! Don't ruin the mood here!"
 
// \{春原} 「水を差すな、こらぁ!」
 
// \{春原} 「水を差すな、こらぁ!」
   
<0047> \{Tomoyo} "Sao, anh giận vì chuyện vừa nãy à?"
+
<0049> \{Tomoyo} Sao, anh giận vì chuyện vừa nãy à?
 
// \{Tomoyo} "What, are you angry because of what happened a while ago?"
 
// \{Tomoyo} "What, are you angry because of what happened a while ago?"
 
// \{智代} 「なんだ、さっきのことを怒ってるのか」
 
// \{智代} 「なんだ、さっきのことを怒ってるのか」
   
<0048> \{Tomoyo} "Anh đứng chặn cửa làm vướng đường đi, lại còn quấy rầy các bạn khác."
+
<0050> \{Tomoyo} Anh đứng chặn cửa làm vướng đường đi, lại còn quấy rầy các bạn khác.
 
// \{Tomoyo} "You're blocking the way by standing in the entrance, and you're bothering my classmates."
 
// \{Tomoyo} "You're blocking the way by standing in the entrance, and you're bothering my classmates."
 
// \{智代} 「入り口で立っていたら、邪魔だろう。ウチのクラスの連中も迷惑する」
 
// \{智代} 「入り口で立っていたら、邪魔だろう。ウチのクラスの連中も迷惑する」
   
<0049> \{Sunohara} "Ai thèm quan tâm mấy chuyện đó!"
+
<0051> \{Sunohara} Ai thèm quan tâm mấy chuyện đó!
 
// \{Sunohara} "Who cares about that, geez!"
 
// \{Sunohara} "Who cares about that, geez!"
 
// \{春原} 「知るか、コラァ」
 
// \{春原} 「知るか、コラァ」
   
<0050> \{Tomoyo} "Hiểu rồi, lần sau tôi sẽ lịch sự hơn."
+
<0052> \{Tomoyo} Hiểu rồi, lần sau tôi sẽ lịch sự hơn.
 
// \{Tomoyo} "I understand, I'll be gentle next time."
 
// \{Tomoyo} "I understand, I'll be gentle next time."
 
// \{智代} 「わかった、次からはもう少し優しくしよう」
 
// \{智代} 「わかった、次からはもう少し優しくしよう」
   
<0051> Cô ta trở vào trong.
+
<0053> Cô ta trở vào trong.
 
// She goes back inside.
 
// She goes back inside.
 
// 戻っていこうとする。
 
// 戻っていこうとする。
   
<0052> \{Sunohara} "Êu, từ từ đã!"
+
<0054> \{Sunohara} Êu, từ từ đã!
 
// \{Sunohara} "Hey, wait!"
 
// \{Sunohara} "Hey, wait!"
 
// \{春原} 「おい、待てよっ!」
 
// \{春原} 「おい、待てよっ!」
   
<0053> Sunohara bất ngờ tóm lấy vai cô gái.
+
<0055> Sunohara bất ngờ tóm lấy vai cô gái.
 
// Sunohara suddenly catches her shoulder.
 
// Sunohara suddenly catches her shoulder.
 
// その肩をひっ掴む。
 
// その肩をひっ掴む。
   
<0054> \{Tomoyo} "Gì đây? Anh vẫn còn điều gì muốn nói à?"
+
<0056> \{Tomoyo} Gì đây? Anh vẫn còn điều gì muốn nói à?
 
// \{Tomoyo} "What? You still have some business?"
 
// \{Tomoyo} "What? You still have some business?"
 
// \{智代} 「なんだ、まだ用か」
 
// \{智代} 「なんだ、まだ用か」
   
<0055> \{Sunohara} "Cô em vẫn chưa xin lỗi anh đây."
+
<0057> \{Sunohara} Cô em vẫn chưa xin lỗi anh đây.
 
// \{Sunohara} "You have a problem finishing your apologies."
 
// \{Sunohara} "You have a problem finishing your apologies."
 
// \{春原} 「謝って済む問題じゃねぇんだよっ!」
 
// \{春原} 「謝って済む問題じゃねぇんだよっ!」
   
<0056> \{Tomoyo} "Không, tôi không xin lỗi."
+
<0058> \{Tomoyo} Không, tôi không xin lỗi.
 
// \{Tomoyo} "No, I didn't apologize."
 
// \{Tomoyo} "No, I didn't apologize."
 
// \{智代} 「いや、謝ってもいないが」
 
// \{智代} 「いや、謝ってもいないが」
   
<0057> \{\m{B}} "Mày bị đối xử như một tên ngốc."
+
<0059> \{\m{B}} Mày bị đối xử như một tên ngốc.
 
// \{\m{B}} "You're being treated like a fool."
 
// \{\m{B}} "You're being treated like a fool."
 
// \{\m{B}} 「おまえ、馬鹿にされてるよな」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、馬鹿にされてるよな」
   
<0058> \{Sunohara} "Con nhóc này... ra ngoài hành lang coi!"
+
<0060> \{Sunohara} Con nhóc này... ra ngoài hành lang coi!
 
// \{Sunohara} "You... come into the hallway!"
 
// \{Sunohara} "You... come into the hallway!"
 
// \{春原} 「このっ…廊下に出ろっ!」
 
// \{春原} 「このっ…廊下に出ろっ!」
   
<0059> \{Tomoyo} "........."
+
<0061> \{Tomoyo} .........
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代} 「………」
 
// \{智代} 「………」
   
<0060> Cô gái nhìn quanh.
+
<0062> Cô gái nhìn quanh.
 
// The girl looks around.
 
// The girl looks around.
 
// 女が辺りを見回す。
 
// 女が辺りを見回す。
   
<0061> Có nhiều người đang nhìn bọn tôi.
+
<0063> Có nhiều người đang nhìn bọn tôi.
 
// There are plenty of people looking at us.
 
// There are plenty of people looking at us.
 
// たくさんの目がこっちを向いていた。
 
// たくさんの目がこっちを向いていた。
   
<0062> \{Tomoyo} "Đúng là ngang bướng...\wait{2400} vậy tôi sẽ theo anh."//2300,2400,2350
+
<0064> \{Tomoyo} Đúng là ngang bướng...\wait{2400} vậy tôi sẽ theo anh.
  +
//2300,2400,2350
 
// \{Tomoyo} "You're a hopeless person...\wait{1500} I'll accompany you."
 
// \{Tomoyo} "You're a hopeless person...\wait{1500} I'll accompany you."
 
// \{智代} 「仕方のない奴だな…付き合ってやろう」
 
// \{智代} 「仕方のない奴だな…付き合ってやろう」
   
<0063> Cô ấy rời khỏi lớp học.
+
<0065> Cô ấy rời khỏi lớp học.
 
// She leaves the classroom.
 
// She leaves the classroom.
 
// 教室を後にする。
 
// 教室を後にする。
   
<0064> \{Sunohara} "Thế mới đúng chứ, hôm qua em cũng đi cùng với mấy thằng mà."
+
<0066> \{Sunohara} Thế mới đúng chứ, hôm qua em cũng đi cùng với mấy thằng mà.
 
// \{Sunohara} "That's right, you accompanied some guys yesterday too."
 
// \{Sunohara} "That's right, you accompanied some guys yesterday too."
 
// \{春原} 「そういや、昨日もこうして男とやり合ってたよな」
 
// \{春原} 「そういや、昨日もこうして男とやり合ってたよな」
   
<0065> \{Tomoyo} "À, đúng thế..."
+
<0067> \{Tomoyo} À, đúng thế...
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that's right..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that's right..."
 
// \{智代} 「ああ。そうだったな…」
 
// \{智代} 「ああ。そうだったな…」
   
<0066> \{Sunohara} "Anh rất tôn trọng nỗ lực của em. Em có một cách dễ dàng để nổi tiếng."
+
<0068> \{Sunohara} Anh rất tôn trọng nỗ lực của em. Em có một cách dễ dàng để nổi tiếng.
 
// \{Sunohara} "I admire your hardship. You have an easy way of making yourself popular, huh."
 
// \{Sunohara} "I admire your hardship. You have an easy way of making yourself popular, huh."
 
// \{春原} 「ご苦労なこった。人気稼ぎもラクじゃないね」
 
// \{春原} 「ご苦労なこった。人気稼ぎもラクじゃないね」
   
<0067> \{Tomoyo} "Dễ dàng nổi tiếng?"
+
<0069> \{Tomoyo} Dễ dàng nổi tiếng?
 
// \{Tomoyo} "Making myself popular?"
 
// \{Tomoyo} "Making myself popular?"
 
// \{智代} 「人気稼ぎ?」
 
// \{智代} 「人気稼ぎ?」
   
<0068> \{Sunohara} "Pha đó được dàn dựng phải không? Một \bpha được dàn dựng.\u"
+
<0070> \{Sunohara} Pha đó được dàn dựng phải không? Một \bpha được dàn dựng.\u
 
// \{Sunohara} "It's a fake performance, right? \bFake performance.\u"
 
// \{Sunohara} "It's a fake performance, right? \bFake performance.\u"
 
// \{春原} 「ヤラセなんだろう? ヤ、ラ、セ」
 
// \{春原} 「ヤラセなんだろう? ヤ、ラ、セ」
   
<0069> \{Sunohara} "Làm gì có đứa con gái nào thắng được con trai."
+
<0071> \{Sunohara} Làm gì có đứa con gái nào thắng được con trai.
 
// \{Sunohara} "There are no girls that can surpass guys."
 
// \{Sunohara} "There are no girls that can surpass guys."
 
// \{春原} 「女が男に勝てるはずありません」
 
// \{春原} 「女が男に勝てるはずありません」
   
<0070> Sao chỉ có cậu ta mới ra vẻ được vào những lúc như thế?
+
<0072> Sao chỉ có cậu ta mới ra vẻ được vào những lúc như thế?
 
// Why is it he can only show attitude in \bTHESE\u circumstances?
 
// Why is it he can only show attitude in \bTHESE\u circumstances?
 
// どうして、いつもそこだけ丁寧なのか。
 
// どうして、いつもそこだけ丁寧なのか。
   
<0071> \{Sunohara} "Em đưa tiền để chúng nó đóng màn kịch đó đúng không nào?"
+
<0073> \{Sunohara} Em đưa tiền để chúng nó đóng màn kịch đó đúng không nào?
 
// \{Sunohara} "You gave them money so they'll purposely lose, right?"
 
// \{Sunohara} "You gave them money so they'll purposely lose, right?"
 
// \{春原} 「金でも渡して、負けてもらってるんだろ?」
 
// \{春原} 「金でも渡して、負けてもらってるんだろ?」
   
<0072> \{Tomoyo} "........."
+
<0074> \{Tomoyo} .........
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代} 「………」
 
// \{智代} 「………」
   
<0073> \{Sunohara} "Hay là... cô em không trả tiền, mà trả bằng \bcái đấy\b?"
+
<0075> \{Sunohara} Hay là... cô em không trả tiền, mà trả bằng \bcái đấy\b?
 
// \{Sunohara} "Or... you didn't pay them money, but with \bthat\u?"
 
// \{Sunohara} "Or... you didn't pay them money, but with \bthat\u?"
 
// \{春原} 「それとも、金じゃなくて、あっちのほう?」
 
// \{春原} 「それとも、金じゃなくて、あっちのほう?」
   
<0074> \{Sunohara} "Con gái sướng thật đấy. Chỉ cần nói thôi cũng điều khiển được lũ con trai ngu ngốc rồi."
+
<0076> \{Sunohara} Con gái sướng thật đấy. Chỉ cần nói thôi cũng điều khiển được lũ con trai ngu ngốc rồi.
 
// \{Sunohara} "Being a girl is nice. You can manipulate foolish boys with your words."
 
// \{Sunohara} "Being a girl is nice. You can manipulate foolish boys with your words."
 
// \{春原} 「女の子はいいねぇ。そういうので馬鹿な男は言いなりになっちゃうんだから」
 
// \{春原} 「女の子はいいねぇ。そういうので馬鹿な男は言いなりになっちゃうんだから」
   
<0075> \{Tomoyo} "........."
+
<0077> \{Tomoyo} .........
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代} 「………」
 
// \{智代} 「………」
   
<0076> \{Sunohara} "Sao vậy? Cô em không bật lại được gì vì bị anh nói trúng tim đen à?"
+
<0078> \{Sunohara} Sao vậy? Cô em không bật lại được gì vì bị anh nói trúng tim đen à?
 
// \{Sunohara} "What's wrong? Are you speechless because I was right on?"
 
// \{Sunohara} "What's wrong? Are you speechless because I was right on?"
 
// \{春原} 「どうしたの? 図星でなんにも言えなくなっちゃったの?」
 
// \{春原} 「どうしたの? 図星でなんにも言えなくなっちゃったの?」
   
<0077> \{Tomoyo} "........."
+
<0079> \{Tomoyo} .........
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代} 「………」
 
// \{智代} 「………」
   
<0078> \{Tomoyo} "Vui vẻ đi..."
+
<0080> \{Tomoyo} Vui vẻ đi...
 
// \{Tomoyo} "Be happy..."
 
// \{Tomoyo} "Be happy..."
 
// \{智代} 「…喜べ」
 
// \{智代} 「…喜べ」
   
<0079> \{Sunohara} "Vì cái gì?"
+
<0081> \{Sunohara} Vì cái gì?
 
// \{Sunohara} "With what?"
 
// \{Sunohara} "With what?"
 
// \{春原} 「何が?」
 
// \{春原} 「何が?」
   
<0080> \{Tomoyo} "Tôi đã nghĩ tôi không nên đụng tới học sinh trường này."
+
<0082> \{Tomoyo} Tôi đã nghĩ tôi không nên đụng tới học sinh trường này.
 
// \{Tomoyo} "I was thinking that I shouldn't lay a finger on students from this school."
 
// \{Tomoyo} "I was thinking that I shouldn't lay a finger on students from this school."
 
// \{智代} 「同校の生徒には手を出すまいと思っていたんだがな」
 
// \{智代} 「同校の生徒には手を出すまいと思っていたんだがな」
   
<0081> \{Tomoyo} "Nhưng giờ anh là ngoại lệ."
+
<0083> \{Tomoyo} Nhưng giờ anh là ngoại lệ.
 
// \{Tomoyo} "But I'll make an exception for you."
 
// \{Tomoyo} "But I'll make an exception for you."
 
// \{智代} 「おまえだけは特別に相手してやろう」
 
// \{智代} 「おまえだけは特別に相手してやろう」
   
<0082> \{Tomoyo} "Trước hết, anh cư xử như một gã học sinh mất nết. Không ai trách tôi vì việc này, phải không?
+
<0084> \{Tomoyo} Trước hết, anh cư xử như một gã học sinh mất nết. Không ai trách tôi vì việc này, phải không?
 
// \{Tomoyo} "To begin with, you're behaving like a bad delinquent student. Nobody will blame me for doing this, right?"
 
// \{Tomoyo} "To begin with, you're behaving like a bad delinquent student. Nobody will blame me for doing this, right?"
 
// \{智代} 「そもそもおまえ自身、素行の悪い不良生徒のようだからな。そうお咎めもないだろう」
 
// \{智代} 「そもそもおまえ自身、素行の悪い不良生徒のようだからな。そうお咎めもないだろう」
   
<0083> \{\m{B}} "Ừ, không có ai đâu, em cứ tự nhiên."
+
<0085> \{\m{B}} Ừ, không có ai đâu, em cứ tự nhiên.
 
// \{\m{B}} "Yeah, nobody, so do as you wish."
 
// \{\m{B}} "Yeah, nobody, so do as you wish."
 
// \{\m{B}} 「ああ、ない。思いっきりやってくれ」
 
// \{\m{B}} 「ああ、ない。思いっきりやってくれ」
   
<0084> \{Sunohara} "Mày về phe nào vậy?!"
+
<0086> \{Sunohara} Mày về phe nào vậy?!
 
// \{Sunohara} "Whose side are you on!?"
 
// \{Sunohara} "Whose side are you on!?"
 
// \{春原} 「おまえ、どっちの味方だよっ!」
 
// \{春原} 「おまえ、どっちの味方だよっ!」
   
<0085> \{\m{B}} "Bên nào không có mày ấy."
+
<0087> \{\m{B}} Bên nào không có mày ấy.
 
// \{\m{B}} "Not even an inch on yours."
 
// \{\m{B}} "Not even an inch on yours."
 
// \{\m{B}} 「少なくともおまえの味方じゃあないね」
 
// \{\m{B}} 「少なくともおまえの味方じゃあないね」
   
<0086> \{Sunohara} "Chính mày nói đấy. Tao sẽ khiến mày hối tiếc... đừng có thán phục tao nhé?"
+
<0088> \{Sunohara} Chính mày nói đấy. Tao sẽ khiến mày hối tiếc... đừng có thán phục tao nhé?
 
// \{Sunohara} "You said it. I'll make you regret those words... don't fall for me, okay?"
 
// \{Sunohara} "You said it. I'll make you regret those words... don't fall for me, okay?"
 
// \{春原} 「言ってろ。すぐに見直させてやるさ…惚れるなよ」
 
// \{春原} 「言ってろ。すぐに見直させてやるさ…惚れるなよ」
   
<0087> Đúng là một tên hợm hĩnh.
+
<0089> Đúng là một tên hợm hĩnh.
 
// What a disgusting guy.
 
// What a disgusting guy.
 
// 気持ちの悪い奴だった。
 
// 気持ちの悪い奴だった。
   
<0088> \{Sunohara} "Lại đây nào, cô em."
+
<0090> \{Sunohara} Lại đây nào, cô em.
 
// \{Sunohara} "Come anytime you want."
 
// \{Sunohara} "Come anytime you want."
 
// \{春原} 「いつでもこいよ」
 
// \{春原} 「いつでもこいよ」
   
<0089> \{Tomoyo} "Để giống như tự vệ chính đáng, anh xông lên trước thì hay hơn."
+
<0091> \{Tomoyo} Để giống như tự vệ chính đáng, anh xông lên trước thì hay hơn.
 
// \{Tomoyo} "This is legitimate self-defense. So you should attack me."
 
// \{Tomoyo} "This is legitimate self-defense. So you should attack me."
 
// \{智代} 「一応、正当防衛にしたいからな。かかってきてくれ」
 
// \{智代} 「一応、正当防衛にしたいからな。かかってきてくれ」
   
<0090> \{Sunohara} "Đừng có hối tiếc vì điều cô em vừa nói đấy!"
+
<0092> \{Sunohara} Đừng có hối tiếc vì điều cô em vừa nói đấy!
 
// \{Sunohara} "Don't regret what you just said!"
 
// \{Sunohara} "Don't regret what you just said!"
 
// \{春原} 「んなこと言って、後悔すんなよっ」
 
// \{春原} 「んなこと言って、後悔すんなよっ」
   
<0091> \{Tomoyo} "Ừ, không đâu. Vì tôi rất tự tin."
+
<0093> \{Tomoyo} Ừ, không đâu. Vì tôi rất tự tin.
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I won't. Because I'm confident."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I won't. Because I'm confident."
 
// \{智代} 「ああ、しない。自信あるからな」
 
// \{智代} 「ああ、しない。自信あるからな」
   
<0092> \{Sunohara} "Đừng tự lên tinh thần như thế."
+
<0094> \{Sunohara} Đừng tự lên tinh thần như thế.
 
// \{Sunohara} "Don't get your spirits up."
 
// \{Sunohara} "Don't get your spirits up."
 
// \{春原} 「いい気になってんじゃねぇよっ」
 
// \{春原} 「いい気になってんじゃねぇよっ」
   
<0093> \{Sunohara} "Chết này----!!!!"
+
<0095> \{Sunohara}
  +
<0096> \size{30}Chết này----!!!!\size{}』
 
// \{Sunohara} "\size{30}DIE----!!!!\size{}"
 
// \{Sunohara} "\size{30}DIE----!!!!\size{}"
 
// \{春原} 「\size{30}死ねやぁーーーーーーーーっ!\size{}」
 
// \{春原} 「\size{30}死ねやぁーーーーーーーーっ!\size{}」
   
<0094> Sunohara lao tới cô gái đúng kiểu đặc trưng của một nhân vật sắp bị dính đòn trí tử.
+
<0097> Sunohara lao tới cô gái đúng kiểu đặc trưng của một nhân vật sắp bị dính đòn trí tử.
 
// Sunohara plunges into her with a typical line from a character who should be killed.
 
// Sunohara plunges into her with a typical line from a character who should be killed.
 
// 斬られ役のようなセリフを吐いて突っ込んでいく春原。
 
// 斬られ役のようなセリフを吐いて突っ込んでいく春原。
   
<0095> Lúc đó, tôi chợt nhớ ra.
+
<0098> Lúc đó, tôi chợt nhớ ra.
 
// At that time, I remembered.
 
// At that time, I remembered.
 
// その時、俺は思い出していた。
 
// その時、俺は思い出していた。
   
<0096> Về lời đồn.
+
<0099> Về lời đồn.
 
// About the rumor I heard.
 
// About the rumor I heard.
 
// 噂に聞いたことがある。
 
// 噂に聞いたことがある。
   
<0097> ... từng có một cô gái rất mạnh mẽ trong thị trấn này.
+
<0100> ... từng có một cô gái rất mạnh mẽ trong thị trấn này.
 
// ... there was once an incredibly strong girl in this town.
 
// ... there was once an incredibly strong girl in this town.
 
// …かつて、この町に、とんでもなく強い女がいたと。
 
// …かつて、この町に、とんでもなく強い女がいたと。
   
<0098> Cô ấy lang thang vào buổi đêm, tìm kiếm những kẻ xấu chuyên làm phiền khách bộ hành.
+
<0101> Cô ấy lang thang vào buổi đêm, tìm kiếm những kẻ xấu chuyên làm phiền khách bộ hành.
 
// She wandered around at night, walking and hunting bad people who were bothering ordinary folk.
 
// She wandered around at night, walking and hunting bad people who were bothering ordinary folk.
 
// 夜の町を徘徊しては、一般人に迷惑をかけたがる頭の悪い連中を狩って歩いていた、と。
 
// 夜の町を徘徊しては、一般人に迷惑をかけたがる頭の悪い連中を狩って歩いていた、と。
   
<0099> Cô gái được bao quanh bởi vầng sáng từ ánh trăng khuya, cực kì đáng sợ...
+
<0102> Cô gái được bao quanh bởi vầng sáng từ ánh trăng khuya, cực kì đáng sợ...
 
// The girl, burrowed under the moonlight, was absolutely dreadful...
 
// The girl, burrowed under the moonlight, was absolutely dreadful...
 
// 月明かりの下で見る彼女は、ただただ恐ろしく…
 
// 月明かりの下で見る彼女は、ただただ恐ろしく…
   
<0100> Và cũng cực kì xinh đẹp.
+
<0103> Và cũng cực kì xinh đẹp.
 
// And she was absolutely beautiful.
 
// And she was absolutely beautiful.
 
// ただただ、美しかった、という。
 
// ただただ、美しかった、という。
   
<0101> \{\m{B}} "... đó là lời đồn đại tao nghe được."
+
<0104> \{\m{B}} ... đó là lời đồn đại tao nghe được.
 
// \{\m{B}} "... that was the rumor."
 
// \{\m{B}} "... that was the rumor."
 
// \{\m{B}} 「…という噂だ」
 
// \{\m{B}} 「…という噂だ」
   
<0102> \{Sunohara} "Mày phải nói trước khi nó đập tao chứ!"
+
<0105> \{Sunohara} Mày phải nói trước khi nó đập tao chứ!
 
// \{Sunohara} "You should have said that before she got me!"
 
// \{Sunohara} "You should have said that before she got me!"
 
// \{春原} 「やられる前に言えよっ!」
 
// \{春原} 「やられる前に言えよっ!」
   
<0103> Sunohara bị hạ gục, nhăm nhúm cả quần áo.
+
<0106> Sunohara bị hạ gục, nhăm nhúm cả quần áo.
 
// Sunohara's beat up, with worn-out clothes.
 
// Sunohara's beat up, with worn-out clothes.
 
// 春原はボロボロにやられていた。
 
// 春原はボロボロにやられていた。
   
<0104> Cô gái biến mất ngay khi tiết học mới bắt đầu.
+
<0107> Cô gái biến mất ngay khi tiết học mới bắt đầu.
 
// She already disappeared as soon as the lessons started.
 
// She already disappeared as soon as the lessons started.
 
// すでに、授業中とあって、相手は姿を消していた。
 
// すでに、授業中とあって、相手は姿を消していた。
   
<0105> \{\m{B}} "Kể cả tao có nói, mày cũng sẽ không dừng lại, phải không?"
+
<0108> \{\m{B}} Kể cả tao có nói, mày cũng sẽ không dừng lại, phải không?
 
// \{\m{B}} "Even if I said so, you wouldn't stop, right?"
 
// \{\m{B}} "Even if I said so, you wouldn't stop, right?"
 
// \{\m{B}} 「言ったところで、おまえ、やめなかっただろ」
 
// \{\m{B}} 「言ったところで、おまえ、やめなかっただろ」
   
<0106> \{Sunohara} "Ừ, cũng có thể... nhưng biết còn hơn không!"
+
<0109> \{Sunohara} Ừ, cũng có thể... nhưng biết còn hơn không!
 
// \{Sunohara} "Well, that might be true... but still!"
 
// \{Sunohara} "Well, that might be true... but still!"
 
// \{春原} 「まぁ、そうかもしれないけど…それでもだっ」
 
// \{春原} 「まぁ、そうかもしれないけど…それでもだっ」
   
<0107> \{Sunohara} "Chết tiệt... mày có phải là bạn tao không đấy...?"
+
<0110> \{Sunohara} Chết tiệt... mày có phải là bạn tao không đấy...?
 
// \{Sunohara} "Damn it, you're no friend at all..."
 
// \{Sunohara} "Damn it, you're no friend at all..."
 
// \{春原} 「ったく、友達がいのない奴だ…」
 
// \{春原} 「ったく、友達がいのない奴だ…」
   
<0108> \{\m{B}} "Xin lỗi, tao chưa bao giờ nghĩ chúng ta là bạn."
+
<0111> \{\m{B}} Xin lỗi, tao chưa bao giờ nghĩ chúng ta là bạn.
 
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of us as friends."
 
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of us as friends."
 
// \{\m{B}} 「わりぃ、友達だと思ってねぇや!」
 
// \{\m{B}} 「わりぃ、友達だと思ってねぇや!」
   
<0109> \{Sunohara} "Sao mày nghĩ thế?!"
+
<0112> \{Sunohara} Sao mày nghĩ thế?!
 
// \{Sunohara} "You should think so!"
 
// \{Sunohara} "You should think so!"
 
// \{春原} 「思えよっ!」
 
// \{春原} 「思えよっ!」
   
<0110> \{\m{B}} "Mày không oai phong tí nào. Ngay cả khi mày nhận ra sức mạnh ấy, mày cũng không chấp nhận nó."
+
<0113> \{\m{B}} Mày không oai phong tí nào. Ngay cả khi mày nhận ra sức mạnh ấy, mày cũng không chấp nhận nó.
 
// \{\m{B}} "You're not cool at all. When you see strength, you don't even accept it."
 
// \{\m{B}} "You're not cool at all. When you see strength, you don't even accept it."
 
// \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ格好悪かったぞ。あれだけ強さは見た目じゃないとかほざいてたくせにさ」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ格好悪かったぞ。あれだけ強さは見た目じゃないとかほざいてたくせにさ」
   
<0111> \{\m{B}} "Với dân nhập môn, nó giống như trứng trọi đá, phải không nào? Mày sẽ thấy ô nhục suốt quãng đời còn lại."
+
<0114> \{\m{B}} Với dân nhập môn, nó giống như trứng trọi đá, phải không nào? Mày sẽ thấy ô nhục suốt quãng đời còn lại.
 
// \{\m{B}} "For starters, that was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
 
// \{\m{B}} "For starters, that was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
 
// \{\m{B}} 「やってみりゃ、一方的にノックアウトだ? そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」
 
// \{\m{B}} 「やってみりゃ、一方的にノックアウトだ? そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」
   
<0112> \{\m{B}} "Nhưng dù thế, một kẻ không được nhận tình thương như mày, vẫn có tao là bạn cơ mà. Vậy nên, đừng để ý!"
+
<0115> \{\m{B}} Nhưng dù thế, một kẻ không được nhận tình thương như mày, vẫn có tao là bạn cơ mà. Vậy nên, đừng để ý!
 
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend. So, don't mind that!"
 
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend. So, don't mind that!"
 
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな。ま、気にすんなや!」
 
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな。ま、気にすんなや!」
   
<0113> \{Sunohara} "Giờ tao nghĩ mày không cần coi tao là bạn cũng được."
+
<0116> \{Sunohara} Giờ tao nghĩ mày không cần coi tao là bạn cũng được.
 
// \{Sunohara} "It's all right if you don't think of me as a friend."
 
// \{Sunohara} "It's all right if you don't think of me as a friend."
 
// \{春原} 「友達だと思わなくていいです」
 
// \{春原} 「友達だと思わなくていいです」
   
<0114> \{\m{B}} "Thấy chưa?"
+
<0117> \{\m{B}} Thấy chưa?
 
// \{\m{B}} "See?"
 
// \{\m{B}} "See?"
 
// \{\m{B}} 「だろ」
 
// \{\m{B}} 「だろ」
   
<0115> \{Sunohara} "Khốn thật... Sao lại ra nông nỗi này..."
+
<0118> \{Sunohara} Khốn thật... Sao lại ra nông nỗi này...
 
// \{Sunohara} "Damn it... why, did it turn out like this..."
 
// \{Sunohara} "Damn it... why, did it turn out like this..."
 
// \{春原} 「くそっ…なんで、こんなことになっちまったんだよ…」
 
// \{春原} 「くそっ…なんで、こんなことになっちまったんだよ…」
   
<0116> \{\m{B}} "Vì mày yếu đuối quá."
+
<0119> \{\m{B}} Vì mày yếu đuối quá.
 
// \{\m{B}} "Because you're weak."
 
// \{\m{B}} "Because you're weak."
 
// \{\m{B}} 「おまえが弱いから」
 
// \{\m{B}} 「おまえが弱いから」
   
<0117> \{Sunohara} "Không phải! Thực chất, tao rất mạnh mẽ."
+
<0120> \{Sunohara} Không phải! Thực chất, tao rất mạnh mẽ.
 
// \{Sunohara} "You're wrong! Honestly, I'm physically strong."
 
// \{Sunohara} "You're wrong! Honestly, I'm physically strong."
 
// \{春原} 「違うね! 正直、腕っ節は強いほうだぞ、僕は」
 
// \{春原} 「違うね! 正直、腕っ節は強いほうだぞ、僕は」
   
<0118> \{\m{B}} "Thế bây giờ mày cảm thấy thế nào? Giống như trứng trọi đá, phải không nào? Mày sẽ thấy ô nhục suốt quãng đời còn lại."
+
<0121> \{\m{B}} Thế bây giờ mày cảm thấy thế nào? Giống như trứng trọi đá, phải không nào? Mày sẽ thấy ô nhục suốt quãng đời còn lại.
 
// \{\m{B}} "How are you, anyway? That was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
 
// \{\m{B}} "How are you, anyway? That was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
 
// \{\m{B}} 「それがなんだ? 一方的にノックアウトだ? そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」
 
// \{\m{B}} 「それがなんだ? 一方的にノックアウトだ? そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」
   
<0119> \{\m{B}} "Nhưng dù thế, một kẻ không được nhận tình thương như mày, vẫn có tao là bạn cơ mà. Vậy nên, đừng để ý!"
+
<0122> \{\m{B}} Nhưng dù thế, một kẻ không được nhận tình thương như mày, vẫn có tao là bạn cơ mà. Vậy nên, đừng để ý!
 
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend!"
 
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend!"
 
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな!」
 
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな!」
   
<0120> \{Sunohara} "Đừng có lặp lại!"
+
<0123> \{Sunohara} Đừng có lặp lại!
 
// \{Sunohara} "Stop repeating that!"
 
// \{Sunohara} "Stop repeating that!"
 
// \{春原} 「繰り返すなっ!」
 
// \{春原} 「繰り返すなっ!」
   
<0121> \{\m{B}} "Nhưng chẳng phải mày cũng biết lời đồn đó sao?"
+
<0124> \{\m{B}} Nhưng chẳng phải mày cũng biết lời đồn đó sao?
 
// \{\m{B}} "But, didn't you know about that rumor?"
 
// \{\m{B}} "But, didn't you know about that rumor?"
 
// \{\m{B}} 「でも、知ってたんじゃないのか、おまえもあの噂」
 
// \{\m{B}} 「でも、知ってたんじゃないのか、おまえもあの噂」
   
<0122> \{Sunohara} "Ừ, tao biết. Nhưng nó vẫn chỉ là lời đồn đại, phải không?"
+
<0125> \{Sunohara} Ừ, tao biết. Nhưng nó vẫn chỉ là lời đồn đại, phải không?
 
// \{Sunohara} "Yeah, I knew about it. But that was still a rumor, wasn't it?"
 
// \{Sunohara} "Yeah, I knew about it. But that was still a rumor, wasn't it?"
 
// \{春原} 「ああ、知ってるさ。けど、それこそ噂だぜ?」
 
// \{春原} 「ああ、知ってるさ。けど、それこそ噂だぜ?」
   
<0123> \{Sunohara} "Tao chưa bao giờ tin vào sự tồn tại của một quái nhân như thế."
+
<0126> \{Sunohara} Tao chưa bao giờ tin vào sự tồn tại của một quái nhân như thế.
 
// \{Sunohara} "I've never thought of the existence of such a monster."
 
// \{Sunohara} "I've never thought of the existence of such a monster."
 
// \{春原} 「そんな化け物のような奴が実在するなんて思わなかったんだよ」
 
// \{春原} 「そんな化け物のような奴が実在するなんて思わなかったんだよ」
   
<0124> \{Sunohara} "Thậm chí đến giờ tao vẫn không tin."
+
<0127> \{Sunohara} Thậm chí đến giờ tao vẫn không tin.
 
// \{Sunohara} "Moreover, I'm not thinking of it, even now."
 
// \{Sunohara} "Moreover, I'm not thinking of it, even now."
 
// \{春原} 「つーか、今だって思ってねぇよっ」
 
// \{春原} 「つーか、今だって思ってねぇよっ」
   
<0125> \{\m{B}} "Thế vừa rồi là sao? Hay chốt hạ là mày còn yếu hơn cả một đứa con gái bình thường?"
+
<0128> \{\m{B}} Thế vừa rồi là sao? Hay chốt hạ là mày còn yếu hơn cả một đứa con gái bình thường?
 
// \{\m{B}} "So, what'll it be? Does this conclude that you're weaker than normal girls?"
 
// \{\m{B}} "So, what'll it be? Does this conclude that you're weaker than normal girls?"
 
// \{\m{B}} 「じゃ、なんだ。おまえが普通の女の子よりも、極端に弱かったって結論か?」
 
// \{\m{B}} 「じゃ、なんだ。おまえが普通の女の子よりも、極端に弱かったって結論か?」
   
<0126> \{Sunohara} "Không. Chỉ là tao đánh giá nó quá thấp."
+
<0129> \{Sunohara} Không. Chỉ là tao đánh giá nó quá thấp.
 
// \{Sunohara} "No, you're wrong. I only underestimated her."
 
// \{Sunohara} "No, you're wrong. I only underestimated her."
 
// \{春原} 「いや、違う。なまってたんだ」
 
// \{春原} 「いや、違う。なまってたんだ」
   
<0127> \{\m{B}} "Trí thông minh?"
+
<0130> \{\m{B}} Trí thông minh?
 
// \{\m{B}} "Her brain?"
 
// \{\m{B}} "Her brain?"
 
// \{\m{B}} 「頭?」
 
// \{\m{B}} 「頭?」
   
<0128> \{Sunohara} "Võ của nó!"
+
<0131> \{Sunohara} Võ của nó!
 
// \{Sunohara} "Her skills!"
 
// \{Sunohara} "Her skills!"
 
// \{春原} 「腕だよっ!」
 
// \{春原} 「腕だよっ!」
   
<0129> \{Sunohara} "Vì nó di chuyển nhanh. Và tao lại chưa kịp định thần."
+
<0132> \{Sunohara} Vì nó di chuyển nhanh. Và tao lại chưa kịp định thần.
 
// \{Sunohara} "Because she suddenly moved. And I haven't got my instincts back."
 
// \{Sunohara} "Because she suddenly moved. And I haven't got my instincts back."
 
// \{春原} 「急に動かしたからな。勘も取り戻せてなかったし」
 
// \{春原} 「急に動かしたからな。勘も取り戻せてなかったし」
   
<0130> \{\m{B}} "Thế giờ mày định làm gì?"
+
<0133> \{\m{B}} Thế giờ mày định làm gì?
 
// \{\m{B}} "And... what'll you do now?"
 
// \{\m{B}} "And... what'll you do now?"
 
// \{\m{B}} 「で…どうするんだ」
 
// \{\m{B}} 「で…どうするんだ」
   
<0131> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là phải rezonve!"
+
<0134> \{Sunohara} Dĩ nhiên là phải rezonve!
 
// \{Sunohara} "Of course, revenze!"
 
// \{Sunohara} "Of course, revenze!"
 
// \{春原} 「もちろん、リゾンベだっ」
 
// \{春原} 「もちろん、リゾンベだっ」
   
<0132> \{\m{B}} "\g{Revenge}={Revenge tiếng Anh nghĩa là 'trả thù'.} chứ tên đần."
+
<0135> \{\m{B}} \g{Revenge}={Revenge tiếng Anh nghĩa là trả thù.} chứ tên đần.
 
// \{\m{B}} "It's \brevenge\u."
 
// \{\m{B}} "It's \brevenge\u."
 
// \{\m{B}} 「復讐はリベンジな」
 
// \{\m{B}} 「復讐はリベンジな」
   
<0133> \{Sunohara} "Ừ đúng. Revenge."
+
<0136> \{Sunohara} Ừ đúng. Revenge.
 
// \{Sunohara} "Yeah, that one. Revenge."
 
// \{Sunohara} "Yeah, that one. Revenge."
 
// \{春原} 「ああ、それ。リベンジだ」
 
// \{春原} 「ああ、それ。リベンジだ」
   
  +
<0137> \{Sunohara} 『
<0134> \{Sunohara} "Theo tao sau khi tan học. Giờ để tao khởi động đã."
 
  +
<0138> , Theo tao sau khi tan học. Giờ để tao khởi động đã.』
  +
// \{Sunohara} 『Theo tao sau khi tan học. Giờ để tao khởi động đã.』
  +
// Phải sửa thế này để khớp với bản HD
 
// \{Sunohara} "Accompany me after school. Until then, I'll warm up."
 
// \{Sunohara} "Accompany me after school. Until then, I'll warm up."
 
// \{春原} 「\m{A}…放課後付き合え。それまで僕は体を温めておく」
 
// \{春原} 「\m{A}…放課後付き合え。それまで僕は体を温めておく」
   
<0135> Cậu ta nói rồi đứng dậy, loạng choạng bước đi.
+
<0139> Cậu ta nói rồi đứng dậy, loạng choạng bước đi.
 
// He said that and stood up, walking unsteadily.
 
// He said that and stood up, walking unsteadily.
 
// 言って、立ち上がると、おぼつかない足取りで歩いていった。
 
// 言って、立ち上がると、おぼつかない足取りで歩いていった。
   
<0136> \{\m{B}} "Công nhận mày dư thời gian thật..."
+
<0140> \{\m{B}} Công nhận mày dư thời gian thật...
 
// \{\m{B}} "You sure have lots of free time..."
 
// \{\m{B}} "You sure have lots of free time..."
 
// \{\m{B}} 「暇な奴…」
 
// \{\m{B}} 「暇な奴…」
   
<0137> Hết giờ tự học, và đến giờ tan học.
+
<0141> Hết giờ tự học, và đến giờ tan học.
 
// Homeroom ends, and it's already after school.
 
// Homeroom ends, and it's already after school.
 
// HRが終わり、放課後となる。
 
// HRが終わり、放課後となる。
   
<0138> Sunohara xuất hiện ngay lúc học sinh bắt đầu đi về nhà.
+
<0142> Sunohara xuất hiện ngay lúc học sinh bắt đầu đi về nhà.
 
// Sunohara appears as the time for students to go home comes.
 
// Sunohara appears as the time for students to go home comes.
 
// 下校し始める生徒の間を縫って、春原がやってくる。
 
// 下校し始める生徒の間を縫って、春原がやってくる。
   
<0139> \{Sunohara} "Cuối cùng thì giờ phút đó đã đến..."
+
<0143> \{Sunohara} Cuối cùng thì giờ phút đó đã đến...
 
// \{Sunohara} "Finally, the time has come..."
 
// \{Sunohara} "Finally, the time has come..."
 
// \{春原} 「ついに、この時が来たな…」
 
// \{春原} 「ついに、この時が来たな…」
   
<0140> \{\m{B}} "Tóc mày rối hết cả lên rồi. Mày rèn luyện kiểu gì thế?"
+
<0144> \{\m{B}} Tóc mày rối hết cả lên rồi. Mày rèn luyện kiểu gì thế?
 
// \{\m{B}} "Your hair is all messed up. What kind of training did you go to?"
 
// \{\m{B}} "Your hair is all messed up. What kind of training did you go to?"
 
// \{\m{B}} 「おまえ、頭、ボサボサな。どんなトレーニングしてたんだよ」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、頭、ボサボサな。どんなトレーニングしてたんだよ」
   
<0141> \{Sunohara} "Tao ngoắc chân lên xà rồi luyện cơ bụng!"
+
<0145> \{Sunohara} Tao ngoắc chân lên xà rồi luyện cơ bụng!
 
// \{Sunohara} "I hung my legs on an iron rod and did sit-ups!"
 
// \{Sunohara} "I hung my legs on an iron rod and did sit-ups!"
 
// \{春原} 「最後は鉄棒に足でぶらさがって、逆さ腹筋さっ」
 
// \{春原} 「最後は鉄棒に足でぶらさがって、逆さ腹筋さっ」
   
<0142> Làm gì có câu lạc bộ nào tập luyện khắc nghiệt đến thế.
+
<0146> Làm gì có câu lạc bộ nào tập luyện khắc nghiệt đến thế.
 
// There are no clubs that do that kind of rigorous training.
 
// There are no clubs that do that kind of rigorous training.
 
// そんな過酷なトレーニング、運動部でもやっていない。
 
// そんな過酷なトレーニング、運動部でもやっていない。
   
<0143> \{Sunohara} "Cuối cùng tao cũng thấy rạo rực trong người."
+
<0147> \{Sunohara} Cuối cùng tao cũng thấy rạo rực trong người.
 
// \{Sunohara} "Finally, I can feel my body moving."
 
// \{Sunohara} "Finally, I can feel my body moving."
 
// \{春原} 「ようやく、体が動き始めたって感じだよ」
 
// \{春原} 「ようやく、体が動き始めたって感じだよ」
   
<0144> \{\m{B}} "Tao hiểu rồi, mày vừa ngủ trong phòng tập, giờ mới dậy chứ gì."
+
<0148> \{\m{B}} Tao hiểu rồi, mày vừa ngủ trong phòng tập, giờ mới dậy chứ gì.
 
// \{\m{B}} "I see, you were sleeping in a sphincter, and you have just woken up."
 
// \{\m{B}} "I see, you were sleeping in a sphincter, and you have just woken up."
 
// \{\m{B}} 「なるほど、眠っていた括約筋が目覚めたってか」
 
// \{\m{B}} 「なるほど、眠っていた括約筋が目覚めたってか」
   
<0145> \{Sunohara} "À, giờ tao hơi cáu rồi đấy. Cứ thử lại gần xem, tao sẽ cho mày biết thế nào là dây phải ổ kiến lửa, boy."
+
<0149> \{Sunohara} À, giờ tao hơi cáu rồi đấy. Cứ thử lại gần xem, tao sẽ cho mày biết thế nào là dây phải ổ kiến lửa, boy.
 
// \{Sunohara}"Yeah, I'm all riled up now. Come close and you'll be in danger, boy."
 
// \{Sunohara}"Yeah, I'm all riled up now. Come close and you'll be in danger, boy."
 
//\{Sunohara} 「ああ。バリバリ目覚めたよ。近づくと危ないぜ、ボーイ?」
 
//\{Sunohara} 「ああ。バリバリ目覚めたよ。近づくと危ないぜ、ボーイ?」
   
<0146> Một tên khốn sắp bị bóp cổ chết hiện ra trong đầu của tôi.
+
<0150> Một tên khốn sắp bị bóp cổ chết hiện ra trong đầu của tôi.
 
// An asshole who's gonna be strangled to death, I think?
 
// An asshole who's gonna be strangled to death, I think?
 
// 尻の穴で締め殺されるのだろうか。
 
// 尻の穴で締め殺されるのだろうか。
   
<0147> \{Sunohara} "Tao sẵn sàng rồi. Đi thôi!"
+
<0151> \{Sunohara} Tao sẵn sàng rồi. Đi thôi!
 
// \{Sunohara} "I'm all set. Let's go!"
 
// \{Sunohara} "I'm all set. Let's go!"
 
// \{春原} 「準備万端。行くぞっ」
 
// \{春原} 「準備万端。行くぞっ」
   
<0148> \{Tomoyo} "Lại gì nữa, anh gọi tôi ra đây làm gì?"
+
<0152> \{Tomoyo} Lại gì nữa, anh gọi tôi ra đây làm gì?
 
// \{Tomoyo} "What do you want now, calling me to this place?"
 
// \{Tomoyo} "What do you want now, calling me to this place?"
 
// \{智代} 「なんなんだ、こんな場所まで呼び出して」
 
// \{智代} 「なんなんだ、こんな場所まで呼び出して」
   
<0149> Chúng tôi cùng Tomoyo ra hành lang heo hút của dãy phòng học cũ.
+
<0153> Chúng tôi cùng Tomoyo ra hành lang heo hút của dãy phòng học cũ.
 
// We are together with Tomoyo, at the unpopular hall in the old school building.
 
// We are together with Tomoyo, at the unpopular hall in the old school building.
 
// 旧校舎の人気のない廊下で、俺たちは智代と対峙していた。
 
// 旧校舎の人気のない廊下で、俺たちは智代と対峙していた。
   
<0150> \{\m{B}} "Đây là bạn anh, Sunohara."
+
<0154> \{\m{B}} Đây là bạn anh, Sunohara.
 
// \{\m{B}} "This guy here is my friend Sunohara."
 
// \{\m{B}} "This guy here is my friend Sunohara."
 
// \{\m{B}} 「こいつ、俺のダチで、春原ってんだ」
 
// \{\m{B}} 「こいつ、俺のダチで、春原ってんだ」
   
<0151> \{\m{B}} "Xin em giành chút thời gian nghe câu chuyện của cậu ta."
+
<0155> \{\m{B}} Xin em giành chút thời gian nghe câu chuyện của cậu ta.
 
// \{\m{B}} "Please spend a little time and listen to his story."
 
// \{\m{B}} "Please spend a little time and listen to his story."
 
// \{\m{B}} 「ちょっとだけでいいから、こいつの話、聞いてやってくれよ」
 
// \{\m{B}} 「ちょっとだけでいいから、こいつの話、聞いてやってくれよ」
   
<0152> \{\m{B}} "Mày ta muốn nói với em cảm xúc từ đáy lòng."
+
<0156> \{\m{B}} Mày ta muốn nói với em cảm xúc từ đáy lòng.
 
// \{\m{B}} "He wants to tell you his true feelings."
 
// \{\m{B}} "He wants to tell you his true feelings."
 
// \{\m{B}} 「おまえに対する素直な気持ち、伝えるからさ」
 
// \{\m{B}} 「おまえに対する素直な気持ち、伝えるからさ」
   
<0153> \{Sunohara} "Đừng có nói giống như tao đang tỏ tình như thế!"
+
<0157> \{Sunohara} Đừng có nói giống như tao đang tỏ tình như thế!
 
// \{Sunohara} "Don't make a situation that looks like I'm confessing!"
 
// \{Sunohara} "Don't make a situation that looks like I'm confessing!"
 
// \{春原} 「今からコクるみたいなシチュエーション作るなよっ!」
 
// \{春原} 「今からコクるみたいなシチュエーション作るなよっ!」
   
<0154> \{Tomoyo} "......?"
+
<0158> \{Tomoyo} ......?
 
// \{Tomoyo} "......?"
 
// \{Tomoyo} "......?"
 
// \{智代} 「……?」
 
// \{智代} 「……?」
   
<0155> \{Sunohara} "Cô em suýt hạ anh sáng nay."
+
<0159> \{Sunohara} Cô em suýt hạ anh sáng nay.
 
// \{Sunohara} "You really got me this morning."
 
// \{Sunohara} "You really got me this morning."
 
// \{春原} 「朝はよくもやってくれたな」
 
// \{春原} 「朝はよくもやってくれたな」
   
<0156> \{Tomoyo} "Tôi không làm gì cả, tại anh đấy chứ."
+
<0160> \{Tomoyo} Tôi không làm gì cả, tại anh đấy chứ.
 
// \{Tomoyo} "I didn't do anything, you started all of it."
 
// \{Tomoyo} "I didn't do anything, you started all of it."
 
// \{智代} 「やったも何も、吹っかけてきたのは、そっちだろ」
 
// \{智代} 「やったも何も、吹っかけてきたのは、そっちだろ」
   
<0157> \{Sunohara} "Quá trình không quan trọng... kết quả mới quan trọng!"
+
<0161> \{Sunohara} Quá trình không quan trọng... kết quả mới quan trọng!
 
// \{Sunohara} "That doesn't matter... what matters are the results!"
 
// \{Sunohara} "That doesn't matter... what matters are the results!"
 
// \{春原} 「んなもん関係ねぇ…要は結果だっ」
 
// \{春原} 「んなもん関係ねぇ…要は結果だっ」
   
<0158> \{Tomoyo} "Gã này bị đần à?
+
<0162> \{Tomoyo} Gã này bị đần à?
 
// \{Tomoyo} "Is he an idiot?"
 
// \{Tomoyo} "Is he an idiot?"
 
// \{智代} 「こいつ、馬鹿だろ」
 
// \{智代} 「こいつ、馬鹿だろ」
   
<0159> \{\m{B}} "Ừ, cậu ta là thế mà."
+
<0163> \{\m{B}} Ừ, cậu ta là thế mà.
 
// \{\m{B}} "Yeah, he is."
 
// \{\m{B}} "Yeah, he is."
 
// \{\m{B}} 「ああ」
 
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0160> \{Sunohara} "Đừng có đồng tình với nhau!"
+
<0164> \{Sunohara} Đừng có đồng tình với nhau!
 
// \{Sunohara} "Stop agreeing with each other!"
 
// \{Sunohara} "Stop agreeing with each other!"
 
// \{春原} 「ふたり、意気投合するなっ!」
 
// \{春原} 「ふたり、意気投合するなっ!」
   
<0161> \{\m{B}} "Bình tĩnh đi Sunohara. Thở sâu nào."
+
<0165> \{\m{B}} Bình tĩnh đi Sunohara. Thở sâu nào.
 
// \{\m{B}} "Calm down Sunohara. Breathe deeply."
 
// \{\m{B}} "Calm down Sunohara. Breathe deeply."
 
// \{\m{B}} 「落ち着け、春原。深呼吸だ」
 
// \{\m{B}} 「落ち着け、春原。深呼吸だ」
   
<0162> \{Sunohara} "Híttt... hàaa..."
+
<0166> \{Sunohara} Híttt... hàaa...
 
// \{Sunohara} "Huuu... haaa..."
 
// \{Sunohara} "Huuu... haaa..."
 
// \{春原} 「ふーっ…はぁ…」
 
// \{春原} 「ふーっ…はぁ…」
   
<0163> \{Sunohara} "Này, sao tao phải nghe lời mày chứ?!"
+
<0167> \{Sunohara} Này, sao tao phải nghe lời mày chứ?!
 
// \{Sunohara} "Hey, who are you trying to confuse?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, who are you trying to confuse?!"
 
// \{春原} 「って、誰が慌てさせてるんだよっ!」
 
// \{春原} 「って、誰が慌てさせてるんだよっ!」
   
<0164> \{Sunohara} "Chết tiệt, vai diễn của tao hỏng hết rồi!"
+
<0168> \{Sunohara} Chết tiệt, vai diễn của tao hỏng hết rồi!
 
// \{Sunohara} "Darn it, my lines are all messed up now!"
 
// \{Sunohara} "Darn it, my lines are all messed up now!"
 
// \{春原} 「くそぅ、啖呵がムチャクチャだぁ!」
 
// \{春原} 「くそぅ、啖呵がムチャクチャだぁ!」
   
<0165> \{Sunohara} "Thôi chẳng sao... anh chỉ đánh giá thấp cô em lúc trước thôi, nhưng giờ thì khác."
+
<0169> \{Sunohara} Thôi chẳng sao... anh chỉ đánh giá thấp cô em lúc trước thôi, nhưng giờ thì khác.
 
// \{Sunohara} "Fine... I just underestimated you before, but now it's different."
 
// \{Sunohara} "Fine... I just underestimated you before, but now it's different."
 
// \{春原} 「もういいっ、さっきは腕がなまっていただけだ。けど、今は違うぜ」
 
// \{春原} 「もういいっ、さっきは腕がなまっていただけだ。けど、今は違うぜ」
   
<0166> \{Tomoyo} "Anh vẫn không hiểu sao... tôi ở một đẳng cấp khác so với anh."
+
<0170> \{Tomoyo} Anh vẫn không hiểu sao... tôi ở một đẳng cấp khác so với anh.
 
// \{Tomoyo} "You don't get it, do you... I'm in a completely different league."
 
// \{Tomoyo} "You don't get it, do you... I'm in a completely different league."
 
// \{智代} 「懲りない奴だな…差は歴然だっただろ」
 
// \{智代} 「懲りない奴だな…差は歴然だっただろ」
   
<0167> \{Tomoyo} "Và tôi có thể chứng minh mà chẳng tốn chút thời gian nào."
+
<0171> \{Tomoyo} Và tôi có thể chứng minh mà chẳng tốn chút thời gian nào.
 
// \{Tomoyo} "And I can show you that in no time."
 
// \{Tomoyo} "And I can show you that in no time."
 
// \{智代} 「その差が、この短時間でどう詰まる」
 
// \{智代} 「その差が、この短時間でどう詰まる」
   
<0168> \{Tomoyo} "Xin anh dừng lại đi."
+
<0172> \{Tomoyo} Xin anh dừng lại đi.
 
// \{Tomoyo} "So stop it."
 
// \{Tomoyo} "So stop it."
 
// \{智代} 「やめておけ」
 
// \{智代} 「やめておけ」
   
<0169> Sunohara đang được cảnh báo bởi một đàn em.
+
<0173> Sunohara đang được cảnh báo bởi một đàn em.
 
// Sunohara is being warned by a junior.
 
// Sunohara is being warned by a junior.
 
// 春原は年下の女に諭されている。
 
// 春原は年下の女に諭されている。
   
<0170> \{Sunohara} "Xì~. Mình đang bị hạ thấp."
+
<0174> \{Sunohara} Xì~. Mình đang bị hạ thấp.
 
// \{Sunohara} "Tch. I'm being underestimated."
 
// \{Sunohara} "Tch. I'm being underestimated."
 
// \{春原} 「ちっ、なめられたもんだな」
 
// \{春原} 「ちっ、なめられたもんだな」
   
<0171> Sao cậu ta vô lí thế nhỉ? Nhất là khi vừa bị đánh bại bằng tay không.
+
<0175> Sao cậu ta vô lí thế nhỉ? Nhất là khi vừa bị đánh bại bằng tay không.
 
// Isn't he being unreasonable, especially having been taken out single-handedly?
 
// Isn't he being unreasonable, especially having been taken out single-handedly?
 
// あれだけ一方的にやられているのだから無理もないが。
 
// あれだけ一方的にやられているのだから無理もないが。
   
<0172> \{Sunohara} "Thôi được rồi, nghe đây... đúng như em nói đấy Tomoyo."
+
<0176> \{Sunohara} Thôi được rồi, nghe đây... đúng như em nói đấy Tomoyo.
 
// \{Sunohara} "Well, listen... it's as you say, Tomoyo."
 
// \{Sunohara} "Well, listen... it's as you say, Tomoyo."
 
// \{春原} 「まぁ、聞けよ…智代と言ったか」
 
// \{春原} 「まぁ、聞けよ…智代と言ったか」
   
<0173> \{Tomoyo} "Nói cái gì?"
+
<0177> \{Tomoyo} Nói cái gì?
 
// \{Tomoyo} "What?"
 
// \{Tomoyo} "What?"
 
// \{智代} 「なんだ」
 
// \{智代} 「なんだ」
   
<0174> \{Sunohara} "Cũng tại lâu rồi anh không vận động..."
+
<0178> \{Sunohara} Cũng tại lâu rồi anh không vận động...
 
// \{Sunohara} "I just haven't been in the mound for so long..."
 
// \{Sunohara} "I just haven't been in the mound for so long..."
 
//{Sunohara} 「登板間隔が空きすぎるとな…」
 
//{Sunohara} 「登板間隔が空きすぎるとな…」
   
<0175> \{Sunohara} "Ngay cả cầu thủ giao bóng đôi khi cũng ăn tạ!"
+
<0179> \{Sunohara} Ngay cả cầu thủ giao bóng đôi khi cũng ăn tạ!
 
// \{Sunohara} "Even the best pitcher will get hit!"
 
// \{Sunohara} "Even the best pitcher will get hit!"
 
//{Sunohara} 「いいピッチャーだって、打たれちまうんだよっ!」
 
//{Sunohara} 「いいピッチャーだって、打たれちまうんだよっ!」
   
<0176> Sunohara... ẩn dụ kiểu quái gì thế.
+
<0180> Sunohara... ẩn dụ kiểu quái gì thế.
 
// Sunohara... that's a really weird metaphor.
 
// Sunohara... that's a really weird metaphor.
 
// 春原、とても格好悪いたとえだ、それは。
 
// 春原、とても格好悪いたとえだ、それは。
   
<0177> \{Sunohara} "Giống như Enatsu trong những tháng ngày vinh quang của mình, anh ấy giao bóng liên tục trong giải Nhật Bản... đó là phong cách của anh!"
+
<0181> \{Sunohara} Giống như Enatsu trong những tháng ngày vinh quang của mình, anh ấy giao bóng liên tục trong giải Nhật Bản... đó là phong cách của anh!
 
// \{Sunohara} "Just like Enatsu in his glory days, he makes consecutive pitches in the Japan Series... that's my fighting style!"
 
// \{Sunohara} "Just like Enatsu in his glory days, he makes consecutive pitches in the Japan Series... that's my fighting style!"
 
// \{Sunohara} 「昔の江夏を見ろ。日本シリーズでの連投…あれこそ僕の戦い方だねっ」
 
// \{Sunohara} 「昔の江夏を見ろ。日本シリーズでの連投…あれこそ僕の戦い方だねっ」
   
<0178> Ngừng đi. Mày đang lảm nhảm cái gì thế?
+
<0182> Ngừng đi. Mày đang lảm nhảm cái gì thế?
 
// Stop it. Even I can't follow anymore.
 
// Stop it. Even I can't follow anymore.
 
// もうやめとけ。俺もついていけない。
 
// もうやめとけ。俺もついていけない。
   
<0179> \{Tomoyo} "Anh ta muốn nói gì vậy?"
+
<0183> \{Tomoyo} Anh ta muốn nói gì vậy?
 
// \{Tomoyo} "What does he want to tell me?"
 
// \{Tomoyo} "What does he want to tell me?"
 
// \{智代} 「こいつは何が言いたいんだ」
 
// \{智代} 「こいつは何が言いたいんだ」
   
<0180> Tomoyo nhìn tôi với gương mặt khó chịu.
+
<0184> Tomoyo nhìn tôi với gương mặt khó chịu.
 
// Tomoyo looks at me with a pained face.
 
// Tomoyo looks at me with a pained face.
 
// 智代が心苦しそうに俺を見た。
 
// 智代が心苦しそうに俺を見た。
   
<0181> \{\m{B}} "Xin lỗi nhưng anh không quen gã này."
+
<0185> \{\m{B}} Xin lỗi nhưng anh không quen gã này.
 
// \{\m{B}} "Sorry, but I don't know this guy."
 
// \{\m{B}} "Sorry, but I don't know this guy."
 
// \{\m{B}} 「悪いが、そいつとは無関係なんだ、俺」
 
// \{\m{B}} 「悪いが、そいつとは無関係なんだ、俺」
   
<0182> \{Sunohara} "Mày có quen chứ!!"
+
<0186> \{Sunohara} Mày có quen chứ!!
 
// \{Sunohara} "\bYes you do!!\u"
 
// \{Sunohara} "\bYes you do!!\u"
 
// {Sunohara} 「ありまくるだろっ!」
 
// {Sunohara} 「ありまくるだろっ!」
   
<0183> \{Sunohara} "Mà đừng có quay chỗ khác khi có người đang nói chuyện với cô em!"
+
<0187> \{Sunohara} Mà đừng có quay chỗ khác khi có người đang nói chuyện với cô em!
 
// \{Sunohara} "Anyway, don't look away when a person is talking to you!"
 
// \{Sunohara} "Anyway, don't look away when a person is talking to you!"
 
// \{春原} 「つーか、人が話をしてる時に、よそ見をすんじゃねぇよ!」
 
// \{春原} 「つーか、人が話をしてる時に、よそ見をすんじゃねぇよ!」
   
<0184> \{Tomoyo} "Bài diễn văn của anh dài quá đấy, vào vấn đề chính đi."
+
<0188> \{Tomoyo} Bài diễn văn của anh dài quá đấy, vào vấn đề chính đi.
 
// \{Tomoyo} "Your speech is too long, just get to the point."
 
// \{Tomoyo} "Your speech is too long, just get to the point."
 
// \{智代} 「口上が長いんだ。要点だけ言え」
 
// \{智代} 「口上が長いんだ。要点だけ言え」
   
<0185> \{Sunohara} "Xì~... nói ngắn gọn, chỉ là anh đánh giá thấp cô em lúc trước thôi."
+
<0189> \{Sunohara} Xì~... nói ngắn gọn, chỉ là anh đánh giá thấp cô em lúc trước thôi.
 
// \{Sunohara} "Tch... in short, it's just that I underestimated you before."
 
// \{Sunohara} "Tch... in short, it's just that I underestimated you before."
 
// \{春原} 「ちっ…つまりだ、さっきは腕がなまっていただけ、ということだ」
 
// \{春原} 「ちっ…つまりだ、さっきは腕がなまっていただけ、ということだ」
   
<0186> \{Tomoyo} "Chẳng phải... anh vừa nói câu đó sao?"
+
<0190> \{Tomoyo} Chẳng phải... anh vừa nói câu đó sao?
 
// \{Tomoyo} "Isn't that what you said a while ago?"
 
// \{Tomoyo} "Isn't that what you said a while ago?"
 
// \{智代} 「それ、さっき言ったじゃないか」
 
// \{智代} 「それ、さっき言ったじゃないか」
   
<0187> \{Sunohara} "Hả?"
+
<0191> \{Sunohara} Hả?
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{春原} 「あれ?」
 
// \{春原} 「あれ?」
   
<0188> \{Sunohara} "Ai quan tâm chứ! Anh nói thế bất cứ lúc nào anh muốn!"
+
<0192> \{Sunohara} Ai quan tâm chứ! Anh nói thế bất cứ lúc nào anh muốn!
 
// \{Sunohara} "That's fine! I'll say it whenever I want to say it!"
 
// \{Sunohara} "That's fine! I'll say it whenever I want to say it!"
 
// \{春原} 「って、いいんだよ! 何べんも言いたいんだよ、言わせろ!」
 
// \{春原} 「って、いいんだよ! 何べんも言いたいんだよ、言わせろ!」
   
<0189> \{Tomoyo} "Xin lỗi, tôi gặp nhiều người ngoan cố như anh rồi."
+
<0193> \{Tomoyo} Xin lỗi, tôi gặp nhiều người ngoan cố như anh rồi.
 
// \{Tomoyo} "Sorry, I have seen many really persistent people like you."
 
// \{Tomoyo} "Sorry, I have seen many really persistent people like you."
 
// \{智代} 「悪いが、おまえみたいな、しつこい奴は何人も見てきた」
 
// \{智代} 「悪いが、おまえみたいな、しつこい奴は何人も見てきた」
   
<0190> \{Tomoyo} "Nhưng họ đều có kết cục giống nhau."
+
<0194> \{Tomoyo} Nhưng họ đều có kết cục giống nhau.
 
// \{Tomoyo} "But it'll end up the same."
 
// \{Tomoyo} "But it'll end up the same."
 
// \{智代} 「けど、結果は同じだった」
 
// \{智代} 「けど、結果は同じだった」
   
<0191> \{Tomoyo} "Tôi sẽ không bêu xấu anh đâu, vậy nên dừng lại đi."
+
<0195> \{Tomoyo} Tôi sẽ không bêu xấu anh đâu, vậy nên dừng lại đi.
 
// \{Tomoyo} "I won't talk trash about you, so stop it now."
 
// \{Tomoyo} "I won't talk trash about you, so stop it now."
 
// \{智代} 「悪いことは言わないから、もうやめておけ」
 
// \{智代} 「悪いことは言わないから、もうやめておけ」
   
<0192> \{Tomoyo} "Hay là..."
+
<0196> \{Tomoyo} Hay là...
 
// \{Tomoyo} "Or is it..."
 
// \{Tomoyo} "Or is it..."
 
// \{智代} 「それとも、なんだ」
 
// \{智代} 「それとも、なんだ」
   
<0193> \{Tomoyo} "... khi nào không thể lết đến trường được nữa, anh mới thoả mãn hả?"
+
<0197> \{Tomoyo} ... khi nào không thể lết đến trường được nữa, anh mới thoả mãn hả?
 
// \{Tomoyo} "... you won't be satisfied until you're unable to go to school anymore?"
 
// \{Tomoyo} "... you won't be satisfied until you're unable to go to school anymore?"
 
// \{智代} 「…学校に来れないぐらいにならないと、気が済まないのか?」
 
// \{智代} 「…学校に来れないぐらいにならないと、気が済まないのか?」
   
<0194> Để xem cậu ta còn già mồm được nữa không...?
+
<0198> Để xem cậu ta còn già mồm được nữa không...?
 
// I wonder if he can say anything in this situation...?
 
// I wonder if he can say anything in this situation...?
 
// この状況で、そんなセリフが言えるのか…。
 
// この状況で、そんなセリフが言えるのか…。
   
<0195> \{Sunohara} "........."
+
<0199> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原} 「………」
 
// \{春原} 「………」
   
<0196> Cô gái đang mất kiên nhẫn với Sunohara, một kẻ tự nhiên đến gây chiến.
+
<0200> Cô gái đang mất kiên nhẫn với Sunohara, một kẻ tự nhiên đến gây chiến.
 
// She is losing her composure and starting to lose patience with Sunohara who came to pick a fight.
 
// She is losing her composure and starting to lose patience with Sunohara who came to pick a fight.
 
// その落ち着きようを前にしてか、喧嘩を売りにきた春原のほうが、焦り始めていた。
 
// その落ち着きようを前にしてか、喧嘩を売りにきた春原のほうが、焦り始めていた。
   
<0197> \{Sunohara} "Hê..."
+
<0201> \{Sunohara} Hê...
 
// \{Sunohara} "Heh..."
 
// \{Sunohara} "Heh..."
 
// \{春原} 「へっ…」
 
// \{春原} 「へっ…」
   
<0198> Nhưng Sunohara đã đến tận đây rồi, nó không dễ gì đầu hàng.
+
<0202> Nhưng Sunohara đã đến tận đây rồi, nó không dễ gì đầu hàng.
 
// But Sunohara has come this far, so he'll not just step down.
 
// But Sunohara has come this far, so he'll not just step down.
 
// が、ここまで来て春原も引けない。精一杯強がってみせる。
 
// が、ここまで来て春原も引けない。精一杯強がってみせる。
   
<0199> \{Sunohara} "Không biết ai trong hai ta sẽ là người... không thể lết đến trường được."
+
<0203> \{Sunohara} Không biết ai trong hai ta sẽ là người... không thể lết đến trường được.
 
// \{Sunohara} "I wonder which one of us will be the one... who won't come to school."
 
// \{Sunohara} "I wonder which one of us will be the one... who won't come to school."
 
// \{春原} 「学校に来れなくなるのは、さて…どっちかな」
 
// \{春原} 「学校に来れなくなるのは、さて…どっちかな」
   
<0200> \{\m{B}} "Mày chứ ai."
+
<0204> \{\m{B}} Mày chứ ai.
 
// \{\m{B}} "That'll be you."
 
// \{\m{B}} "That'll be you."
 
// \{\m{B}} 「おまえだ」
 
// \{\m{B}} 「おまえだ」
   
<0201> \{Sunohara} "Không cần mày trả lời!"
+
<0205> \{Sunohara} Không cần mày trả lời!
 
// \{Sunohara} "Don't answer that!"
 
// \{Sunohara} "Don't answer that!"
 
// \{春原} 「回答すんなよっ!」
 
// \{春原} 「回答すんなよっ!」
   
<0202> \{Tomoyo} "Này, anh gì ngoài cuộc ơi."
+
<0206> \{Tomoyo} Này, anh gì ngoài cuộc ơi.
 
// \{Tomoyo} "Hey you, the outsider."
 
// \{Tomoyo} "Hey you, the outsider."
 
// \{智代} 「おい、そこの部外者のようでいて、関係者」
 
// \{智代} 「おい、そこの部外者のようでいて、関係者」
   
<0203> Hình như gọi mình.
+
<0207> Hình như gọi mình.
 
// It seems that she's talking to me.
 
// It seems that she's talking to me.
 
// 俺のことらしい。
 
// 俺のことらしい。
   
<0204> \{Tomoyo} "Đừng giúp đỡ anh ta nhé? Đây là tự vệ chính đáng."
+
<0208> \{Tomoyo} Đừng giúp đỡ anh ta nhé? Đây là tự vệ chính đáng.
 
// \{Tomoyo} "Don't defend him all right? This is legitimate self-defense."
 
// \{Tomoyo} "Don't defend him all right? This is legitimate self-defense."
 
// \{智代} 「弁護してくれるな。正当防衛だったと」
 
// \{智代} 「弁護してくれるな。正当防衛だったと」
   
<0205> \{\m{B}} "Ừ. Từ giờ trở đi, sẽ như vậy."
+
<0209> \{\m{B}} Ừ. Từ giờ trở đi, sẽ như vậy.
 
// \{\m{B}} "Yeah. From now, until later on."
 
// \{\m{B}} "Yeah. From now, until later on."
 
// \{\m{B}} 「ああ。これから先、いくらだってな」
 
// \{\m{B}} 「ああ。これから先、いくらだってな」
   
<0206> \{Tomoyo} "Được rồi."
+
<0210> \{Tomoyo} Được rồi.
 
// \{Tomoyo} "All right then."
 
// \{Tomoyo} "All right then."
 
// \{智代} 「よし、いいだろう」
 
// \{智代} 「よし、いいだろう」
   
<0207> \{Tomoyo} "Vậy, tôi sẽ là đối thủ của anh."
+
<0211> \{Tomoyo} Vậy, tôi sẽ là đối thủ của anh.
 
// \{Tomoyo} "Then, I'll be your opponent."
 
// \{Tomoyo} "Then, I'll be your opponent."
 
// \{智代} 「なら、相手してやる」
 
// \{智代} 「なら、相手してやる」
   
<0208> \{Sunohara} "Hahaha! Công nhận cô em liều lĩnh thật."
+
<0212> \{Sunohara} Hahaha! Công nhận cô em liều lĩnh thật.
 
// \{Sunohara} "Hahaha! You sure have confidence."
 
// \{Sunohara} "Hahaha! You sure have confidence."
 
// \{春原} 「はっはっは! すげぇ自信だな、おい!」
 
// \{春原} 「はっはっは! すげぇ自信だな、おい!」
   
<0209> \{Tomoyo} "Anh muốn kết thúc như thế nào?"
+
<0213> \{Tomoyo} Anh muốn kết thúc như thế nào?
 
// \{Tomoyo} "How would you like to end this?"
 
// \{Tomoyo} "How would you like to end this?"
 
// \{智代} 「どうしてほしい」
 
// \{智代} 「どうしてほしい」
   
<0210> \{Tomoyo} "Có muốn bay trên không một lúc không?"
+
<0214> \{Tomoyo} Có muốn bay trên không một lúc không?
 
// \{Tomoyo} "Would you like to fly above ground for a while?"
 
// \{Tomoyo} "Would you like to fly above ground for a while?"
 
// \{智代} 「しばらく地上の人じゃなくしてやろうか」
 
// \{智代} 「しばらく地上の人じゃなくしてやろうか」
   
<0211> \{\m{B}} "Nghe thú vị đấy."
+
<0215> \{\m{B}} Nghe thú vị đấy.
 
// \{\m{B}} "That seems to be fun."
 
// \{\m{B}} "That seems to be fun."
 
// \{\m{B}} 「それ、面白そうだ」
 
// \{\m{B}} 「それ、面白そうだ」
   
<0212> \{Tomoyo} "Việc đó tôi rất giỏi, cứ giao cho tôi."
+
<0216> \{Tomoyo} Việc đó tôi rất giỏi, cứ giao cho tôi.
 
// \{Tomoyo} "I'm good with that, so leave it to me."
 
// \{Tomoyo} "I'm good with that, so leave it to me."
 
// \{智代} 「そういうのは得意だ、任せておけ」
 
// \{智代} 「そういうのは得意だ、任せておけ」
   
<0213> \{Sunohara} "Cứ như cô em có thể làm được ấy nhỉ."
+
<0217> \{Sunohara} Cứ như cô em có thể làm được ấy nhỉ.
 
// \{Sunohara} "As if you can do that."
 
// \{Sunohara} "As if you can do that."
 
// \{春原} 「んなことできるかよっ」
 
// \{春原} 「んなことできるかよっ」
   
<0214> \{Sunohara} "Đừng vớ vẩn nữa! Bắt đầu đi!"
+
<0218> \{Sunohara} Đừng vớ vẩn nữa! Bắt đầu đi!
 
// \{Sunohara} "Stop nitpicking! Just start it!"
 
// \{Sunohara} "Stop nitpicking! Just start it!"
 
// \{春原} 「つべこべ言ってねぇで、かかってこいよ!」
 
// \{春原} 「つべこべ言ってねぇで、かかってこいよ!」
   
<0215> \{Tomoyo} "À."
+
<0219> \{Tomoyo} À.
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{智代} 「ああ」
 
// \{智代} 「ああ」
   
<0216> Cô ấy bất ngờ tấn công Sunohara.
+
<0220> Cô ấy bất ngờ tấn công Sunohara.
 
// She suddenly charges towards Sunohara.
 
// She suddenly charges towards Sunohara.
 
// 春原の目の前まで駆けた。一瞬だ。
 
// 春原の目の前まで駆けた。一瞬だ。
   
<0217> \{Sunohara} "Hớ...?"
+
<0221> \{Sunohara} Hớ...?
 
// \{Sunohara} "Eh...?"
 
// \{Sunohara} "Eh...?"
 
// \{春原} 「えっ…?」
 
// \{春原} 「えっ…?」
   
<0218> \{Sunohara} "Chết thật!"
+
<0222> \{Sunohara} Chết thật!
 
// \{Sunohara} "Damn it!"
 
// \{Sunohara} "Damn it!"
 
// \{春原} 「くそっ!」
 
// \{春原} 「くそっ!」
   
<0219> Sunohara đấm mạnh một phát.
+
<0223> Sunohara đấm mạnh một phát.
 
// Sunohara makes a jab.
 
// Sunohara makes a jab.
 
// 春原が手を伸ばす。
 
// 春原が手を伸ばす。
   
<0220> Tomoyo tránh được và dừng lại ngay trước mặt cậu ta.
+
<0224> Tomoyo tránh được và dừng lại ngay trước mặt cậu ta.
 
// She dodged and stopped right in front of him.
 
// She dodged and stopped right in front of him.
 
// それをすり抜けて、その懐に智代はいた。
 
// それをすり抜けて、その懐に智代はいた。
   
<0221> Dồn sức mạnh sau khi lao đến.
+
<0225> Dồn sức mạnh sau khi lao đến.
 
// She gathers her strength after the sprint.
 
// She gathers her strength after the sprint.
 
// 疾走により十分に溜められた力。
 
// 疾走により十分に溜められた力。
   
<0222> Rồi tung liên hoàn cước vào cậu ta.
+
<0226> Rồi tung liên hoàn cước vào cậu ta.
 
// Then she kicks him simultaneously.
 
// Then she kicks him simultaneously.
 
// それを蹴りに込めて解き放った。
 
// それを蹴りに込めて解き放った。
   
<0223> \{\m{B}} "Oa, cậu ta đang bay kìa, bay thật kìa."
+
<0227> \{\m{B}} Oa, cậu ta đang bay kìa, bay thật kìa.
 
// \{\m{B}} "Whoa, he's flying, he's flying."
 
// \{\m{B}} "Whoa, he's flying, he's flying."
 
// \{\m{B}} 「おお、飛んでる、飛んでる」
 
// \{\m{B}} 「おお、飛んでる、飛んでる」
   
<0224> \{Tomoyo} "Anh ngoài cuộc! Mở tôi cái máng đổ rác!"
+
<0228> \{Tomoyo} Anh ngoài cuộc! Mở tôi cái máng đổ rác!
 
// \{Tomoyo} "Outsider! The dust chute!"
 
// \{Tomoyo} "Outsider! The dust chute!"
 
// \{智代} 「関係者、ダストシュート!」
 
// \{智代} 「関係者、ダストシュート!」
   
<0225> \{\m{B}} "A? Ừm."
+
<0229> \{\m{B}} A? Ừm.
 
// \{\m{B}} "Eh? Yeah."
 
// \{\m{B}} "Eh? Yeah."
 
// \{\m{B}} 「え? ああ」
 
// \{\m{B}} 「え? ああ」
   
<0226> Tôi nhanh tay mở nắp \g{máng đổ rác}={Máng đổ rác ở những trường học Nhật Bản thường ốp vào tường ngoài hành lang và chạy dọc từ tầng cao nhất xuống tầng trệt.} gắn ở trên tường hành lang.
+
<0230> Tôi nhanh tay mở nắp \g{máng đổ rác}={Máng đổ rác ở những trường học Nhật Bản thường ốp vào tường ngoài hành lang và chạy dọc từ tầng cao nhất xuống tầng trệt.} gắn ở trên tường hành lang.
 
// I quickly open the lid of the dust chute that was attached to the corridor wall.
 
// I quickly open the lid of the dust chute that was attached to the corridor wall.
 
// 俺は廊下の壁に設置してあるダストシュートの蓋を咄嗟に開く。
 
// 俺は廊下の壁に設置してあるダストシュートの蓋を咄嗟に開く。
   
<0227> ... thụp!
+
<0231> ... thụp!
 
// ... thud!
 
// ... thud!
 
// …ずぼっ!
 
// …ずぼっ!
   
<0228> Cú đá cuối cùng hướng Sunohara vào cái máng một cách hoàn hảo.
+
<0232> Cú đá cuối cùng hướng Sunohara vào cái máng một cách hoàn hảo.
 
// Her last kick made Sunohara plunge into the open hole head first splendidly.
 
// Her last kick made Sunohara plunge into the open hole head first splendidly.
 
// 最後の蹴りで、見事にその開かれた穴へ春原は頭から突っ込まれた。
 
// 最後の蹴りで、見事にその開かれた穴へ春原は頭から突っ込まれた。
   
<0229> \{Sunohara} "Uaa! Cứu tao với!!!"
+
<0233> \{Sunohara} Uaa! Cứu tao với!!!
 
// \{Sunohara} "Uwaaaa! Help me!"
 
// \{Sunohara} "Uwaaaa! Help me!"
 
// \{春原} 「うわっ、助けてくれっ」
 
// \{春原} 「うわっ、助けてくれっ」
   
<0230> \{Tomoyo} "Không sao, cứ thả lỏng vai ra."
+
<0234> \{Tomoyo} Không sao, cứ thả lỏng vai ra.
 
// \{Tomoyo} "Well, relax your shoulders."
 
// \{Tomoyo} "Well, relax your shoulders."
 
// \{智代} 「ま、肩の力を抜け」
 
// \{智代} 「ま、肩の力を抜け」
   
<0231> Cậu ta đang bị cái máng nuốt dần.
+
<0235> Cậu ta đang bị cái máng nuốt dần.
 
// He's sliding in, moment by moment.
 
// He's sliding in, moment by moment.
 
// ずぶずぶと押し込まれていく。
 
// ずぶずぶと押し込まれていく。
   
<0232> \{Sunohara} "Em đùa anh à? \m{A}, cứu tao với!"
+
<0236> \{Sunohara} Em đùa anh à?\ \
  +
<0237> , cứu tao với!』
 
// \{Sunohara} "You must be kidding! Help me, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "You must be kidding! Help me, \m{A}!"
 
// \{春原} 「う、嘘だろっ!? \m{A}っ、助けてくれっ!」
 
// \{春原} 「う、嘘だろっ!? \m{A}っ、助けてくれっ!」
   
<0233> Soạt soạt...
+
<0238> Soạt soạt...
 
// Swish...
 
// Swish...
 
// ずぶずぶ…
 
// ずぶずぶ…
   
<0234> Giờ thì cả người cậu ta nằm trọn trong cái máng tường.
+
<0239> Giờ thì cả người cậu ta nằm trọn trong cái máng tường.
 
// His body is inside the corridor wall.
 
// His body is inside the corridor wall.
 
// 壁の中に体がめり込んでいく。
 
// 壁の中に体がめり込んでいく。
   
<0235> Nếu bạn được chứng kiến thì... mông của cậu ta bị lún vào tường một cách kì quái.
+
<0240> Nếu bạn được chứng kiến thì... mông của cậu ta bị lún vào tường một cách kì quái.
 
// If you look at it, the lower part of his body is detached from the wall and it looks kinda weird.
 
// If you look at it, the lower part of his body is detached from the wall and it looks kinda weird.
 
// 離れて見ると、壁から下半身が生えているようで、とても不気味だった。
 
// 離れて見ると、壁から下半身が生えているようで、とても不気味だった。
   
<0236> Soạt soạt...
+
<0241> Soạt soạt...
 
// Swish...
 
// Swish...
 
// ずぶずぶ…
 
// ずぶずぶ…
   
<0237> \{Sunohara} "Uuu... oaaa..."
+
<0242> \{Sunohara} Uuu... oaaa...
 
// \{Sunohara} "Uhhhh... uwaaaa..."
 
// \{Sunohara} "Uhhhh... uwaaaa..."
 
// \{春原} 「うっ…うわっ…」
 
// \{春原} 「うっ…うわっ…」
   
<0238> Giờ còn mỗi chân cậu ta bám vào thành máng.
+
<0243> Giờ còn mỗi chân cậu ta bám vào thành máng.
 
// Right now, only his feet hold him onto the walls.
 
// Right now, only his feet hold him onto the walls.
 
// 足のつま先だけが壁に引っかかっている。
 
// 足のつま先だけが壁に引っかかっている。
   
<0239> \{Tomoyo} "Anh sẽ rơi xuống nếu tôi nhấc chân anh lên, muốn thử không?"
+
<0244> \{Tomoyo} Anh sẽ rơi xuống nếu tôi nhấc chân anh lên, muốn thử không?
 
// \{Tomoyo} "You'll fall if I remove this, so what'll you do?"
 
// \{Tomoyo} "You'll fall if I remove this, so what'll you do?"
 
// \{智代} 「これ、外すと落ちるが、どうする?」
 
// \{智代} 「これ、外すと落ちるが、どうする?」
   
<0240> \{Tomoyo} "Muốn à? Được thôi, tôi hiểu rồi."
+
<0245> \{Tomoyo} Muốn à? Được thôi, tôi hiểu rồi.
 
// \{Tomoyo} "You want to fall? I see. I understand."
 
// \{Tomoyo} "You want to fall? I see. I understand."
 
// \{智代} 「落ちたいか、そうか。わかった」
 
// \{智代} 「落ちたいか、そうか。わかった」
   
<0241> \{Sunohara} "Anh còn chưa trả lời cơ mà!"
+
<0246> \{Sunohara} Anh còn chưa trả lời cơ mà!
 
// \{Sunohara} "I didn't even reply!"
 
// \{Sunohara} "I didn't even reply!"
 
// \{春原} 「僕、なんも答えてないッス!」
 
// \{春原} 「僕、なんも答えてないッス!」
   
<0242> Tomoyo bỗng cù nhẹ chân Sunohara.
+
<0247> Tomoyo bỗng cù nhẹ chân Sunohara.
 
// Tomoyo suddenly tips it with her finger.
 
// Tomoyo suddenly tips it with her finger.
 
// 智代はそれをひょいと指で外した。
 
// 智代はそれをひょいと指で外した。
   
<0243> \{Sunohara} "Tha cho anh đi?! Uu-hoho..."
+
<0248> \{Sunohara} Tha cho anh đi?! Uu-hoho...
 
// \{Sunohara} "Won't you forgive me?! Uhhh..."
 
// \{Sunohara} "Won't you forgive me?! Uhhh..."
 
// \{春原} 「容赦なしッスか!って、う…」
 
// \{春原} 「容赦なしッスか!って、う…」
   
<0244> U-OAAAAAAAAAAAAAAAAAA!
+
<0249> U-OAAAAAAAAAAAAAAAAAA!
 
// UWAAAAAAAAAAAAAAAAAA!
 
// UWAAAAAAAAAAAAAAAAAA!
 
// うわああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーーーーー…
 
// うわああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーーーーー…
   
<0245> Tiếng kêu la của cậu ta xa dần.
+
<0250> Tiếng kêu la của cậu ta xa dần.
 
// His scream went far off.
 
// His scream went far off.
 
// 断末魔が遠ざかっていった。
 
// 断末魔が遠ざかっていった。
   
<0246> Cô ấy đứng thẳng lên.
+
<0251> Cô ấy đứng thẳng lên.
 
// She suddenly stands straight.
 
// She suddenly stands straight.
 
// すっくと体を起こす。
 
// すっくと体を起こす。
   
<0247> \{Tomoyo} "........."
+
<0252> \{Tomoyo} .........
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代} 「………」
 
// \{智代} 「………」
   
<0248> \{Tomoyo} "Không ổn rồi..."
+
<0253> \{Tomoyo} Không ổn rồi...
 
// \{Tomoyo} "This is bad..."
 
// \{Tomoyo} "This is bad..."
 
// \{智代} 「まずい…」
 
// \{智代} 「まずい…」
   
<0249> \{Tomoyo} "Không khéo anh ta chết mất..."
+
<0254> \{Tomoyo} Không khéo anh ta chết mất...
 
// \{Tomoyo} "He might have died..."
 
// \{Tomoyo} "He might have died..."
 
// \{智代} 「死んだかも…」
 
// \{智代} 「死んだかも…」
   
<0250> \{\m{B}} "Không sao... nếu là cậu ta thì không sao!"
+
<0255> \{\m{B}} Không sao... nếu là cậu ta thì không sao!
 
// \{\m{B}} "No... if it's him, he'll be fine!"
 
// \{\m{B}} "No... if it's him, he'll be fine!"
 
// \{\m{B}} 「いや…あいつなら、大丈夫さっ!」
 
// \{\m{B}} 「いや…あいつなら、大丈夫さっ!」
   
<0251> Tôi ra dấu bằng ngón cái khi trả lời.
+
<0256> Tôi ra dấu bằng ngón cái khi trả lời.
 
// I give her a thumbs up as I respond.
 
// I give her a thumbs up as I respond.
 
// ぐっ、と親指を立てて、さわやかに答えてやる。
 
// ぐっ、と親指を立てて、さわやかに答えてやる。
   
<0252> \{Tomoyo} "Vậy à, thế tốt rồi."
+
<0257> \{Tomoyo} Vậy à, thế tốt rồi.
 
// \{Tomoyo} "I see, I'm relieved then."
 
// \{Tomoyo} "I see, I'm relieved then."
 
// \{智代} 「そうか。安心した」
 
// \{智代} 「そうか。安心した」
   
<0253> \{\m{B}} "Dù anh cũng không dám chắc."
+
<0258> \{\m{B}} Dù anh cũng không dám chắc.
 
// \{\m{B}} "I make no guarantees though!"
 
// \{\m{B}} "I make no guarantees though!"
 
// \{\m{B}} 「ちなみに根拠はないがな!」
 
// \{\m{B}} 「ちなみに根拠はないがな!」
   
<0254> \{Tomoyo} "Haha!"
+
<0259> \{Tomoyo} Haha!
 
// \{Tomoyo} "Haha!"
 
// \{Tomoyo} "Haha!"
 
// \{智代} 「ふふっ」
 
// \{智代} 「ふふっ」
   
<0255> \{\m{B}} "Hahaha!"
+
<0260> \{\m{B}} Hahaha!
 
// \{\m{B}} "Hahaha!"
 
// \{\m{B}} "Hahaha!"
 
// \{\m{B}} 「はっはっはっ!」
 
// \{\m{B}} 「はっはっはっ!」
   
<0256> Chúng tôi cười như đang diễn một vở kịch.
+
<0261> Chúng tôi cười như đang diễn một vở kịch.
 
// We laugh together as if we're in a kind of drama.
 
// We laugh together as if we're in a kind of drama.
 
// ふたりで、青春ドラマのように笑い合う。
 
// ふたりで、青春ドラマのように笑い合う。
   
<0257> \{Tomoyo} "Dù gì, sau lần này anh ta đã nhận được bài học đích đáng."
+
<0262> \{Tomoyo} Dù gì, sau lần này anh ta đã nhận được bài học đích đáng.
 
// \{Tomoyo} "Well, he'll surely learn after this."
 
// \{Tomoyo} "Well, he'll surely learn after this."
 
// \{智代} 「まぁ、これであいつも懲りただろう」
 
// \{智代} 「まぁ、これであいつも懲りただろう」
   
<0258> \{\m{B}} "Anh không muốn làm em thất vọng, nhưng chỉ từng này, cậu ta vẫn chưa hiểu đâu."
+
<0263> \{\m{B}} Anh không muốn làm em thất vọng, nhưng chỉ từng này, cậu ta vẫn chưa hiểu đâu.
 
// \{\m{B}} "I hate to disappoint you, but he's a guy who doesn't learn even with this."
 
// \{\m{B}} "I hate to disappoint you, but he's a guy who doesn't learn even with this."
 
// \{\m{B}} 「残念ながら、こんなことで懲りるような奴じゃないぞ」
 
// \{\m{B}} 「残念ながら、こんなことで懲りるような奴じゃないぞ」
   
<0259> \{Tomoyo} "Nếu thế thì không ổn. Anh nói với anh ta dừng lại được không?"
+
<0264> \{Tomoyo} Nếu thế thì không ổn. Anh nói với anh ta dừng lại được không?
 
// \{Tomoyo} "That's a problem then. Please say something to him so he'll stop."
 
// \{Tomoyo} "That's a problem then. Please say something to him so he'll stop."
 
// \{智代} 「だとしたら、迷惑だ。やめさせるように言ってくれ」
 
// \{智代} 「だとしたら、迷惑だ。やめさせるように言ってくれ」
   
<0260> \{\m{B}} "Nếu cậu ta nghe lời anh thì đã không sao."
+
<0265> \{\m{B}} Nếu cậu ta nghe lời anh thì đã không sao.
 
// \{\m{B}} "It would be all right if he's a person who listens to what I say."
 
// \{\m{B}} "It would be all right if he's a person who listens to what I say."
 
// \{\m{B}} 「俺の言うことを素直に聞くような奴なら、いいんだけどな」
 
// \{\m{B}} 「俺の言うことを素直に聞くような奴なら、いいんだけどな」
   
<0261> \{Tomoyo} "Anh ta không phải bạn anh à?"
+
<0266> \{Tomoyo} Anh ta không phải bạn anh à?
 
// \{Tomoyo} "Isn't he your friend?"
 
// \{Tomoyo} "Isn't he your friend?"
 
// \{智代} 「友達じゃなかったのか?」
 
// \{智代} 「友達じゃなかったのか?」
   
<0262> \{\m{B}} "Không rõ nữa. Anh cũng đang thắc mắc."
+
<0267> \{\m{B}} Không rõ nữa. Anh cũng đang thắc mắc.
 
// \{\m{B}} "Don't know. I wonder about that."
 
// \{\m{B}} "Don't know. I wonder about that."
 
// \{\m{B}} 「さぁね。それはどうだろう」
 
// \{\m{B}} 「さぁね。それはどうだろう」
   
<0263> \{\m{B}} "Chỉ là cảm giác thú vị khi thấy cậu ta lúc nào cũng 'trẻ con' như vậy."
+
<0268> \{\m{B}} Chỉ là cảm giác thú vị khi thấy cậu ta lúc nào cũng trẻ con như vậy.
 
// \{\m{B}} "It's just that it's fun watching him run wild."
 
// \{\m{B}} "It's just that it's fun watching him run wild."
 
// \{\m{B}} 「あいつの暴走を見るのが楽しくて一緒にいるだけだし」
 
// \{\m{B}} 「あいつの暴走を見るのが楽しくて一緒にいるだけだし」
   
<0264> \{Tomoyo} "Nghĩa là chuyện tương tự vẫn sẽ tiếp diễn...?"
+
<0269> \{Tomoyo} Nghĩa là chuyện tương tự vẫn sẽ tiếp diễn...?
 
// \{Tomoyo} "So it means that this thing will still continue...?"
 
// \{Tomoyo} "So it means that this thing will still continue...?"
 
// \{智代} 「ということは、こんなことがまだ続くのか…」
 
// \{智代} 「ということは、こんなことがまだ続くのか…」
   
<0265> \{\m{B}} "Cho tới khi cậu ta bỏ cuộc."
+
<0270> \{\m{B}} Cho tới khi cậu ta bỏ cuộc.
 
// \{\m{B}} "Until he gives up."
 
// \{\m{B}} "Until he gives up."
 
// \{\m{B}} 「あいつが飽きるまでな」
 
// \{\m{B}} 「あいつが飽きるまでな」
   
<0266> \{Tomoyo} "Vậy là em vướng phải rắc rối to rồi..."
+
<0271> \{Tomoyo} Vậy là em vướng phải rắc rối to rồi...
 
// \{Tomoyo} "I guess I've gotten myself into a lot of trouble..."
 
// \{Tomoyo} "I guess I've gotten myself into a lot of trouble..."
 
// \{智代} 「やっかいなことに巻き込まれたものだな…」
 
// \{智代} 「やっかいなことに巻き込まれたものだな…」
   
<0267> \{\m{B}} "Ừ thì... nếu em thực sự cảm thấy phiền phức, anh sẽ nói với cậu ta."
+
<0272> \{\m{B}} Ừ thì... nếu em thực sự cảm thấy phiền phức, anh sẽ nói với cậu ta.
 
// \{\m{B}} "Well, if you're really bothered, I'll tell him."
 
// \{\m{B}} "Well, if you're really bothered, I'll tell him."
 
// \{\m{B}} 「まぁ、本当に困ったら言ってくれ」
 
// \{\m{B}} 「まぁ、本当に困ったら言ってくれ」
   
<0268> \{Tomoyo} "Em thực sự cảm thấy phiền phức vì anh ta."
+
<0273> \{Tomoyo} Em thực sự cảm thấy phiền phức vì anh ta.
 
// \{Tomoyo} "I'm already bothered by him."
 
// \{Tomoyo} "I'm already bothered by him."
 
// \{智代} 「すでに十分困っているぞ」
 
// \{智代} 「すでに十分困っているぞ」
   
<0269> \{\m{B}} "Theo anh thấy, em không tỏ vẻ phiền toái."
+
<0274> \{\m{B}} Theo anh thấy, em không tỏ vẻ phiền toái.
 
// \{\m{B}} "You don't seem to be bothered yet in my eyes."
 
// \{\m{B}} "You don't seem to be bothered yet in my eyes."
 
// \{\m{B}} 「まだまだ余裕があるように見えるぞ」
 
// \{\m{B}} 「まだまだ余裕があるように見えるぞ」
   
<0270> \{Tomoyo} "Hừ..."
+
<0275> \{Tomoyo} Hừ...
 
// \{Tomoyo} "Sigh..."
 
// \{Tomoyo} "Sigh..."
 
// \{智代} 「ふぅ…」
 
// \{智代} 「ふぅ…」
   
<0271> Cô ấy kéo cổ áo sơ mi lên cho đỡ mồ hôi.
+
<0276> Cô ấy kéo cổ áo sơ mi lên cho đỡ mồ hôi.
 
// Worrying about having sweat, she tugs her turtleneck shirt.
 
// Worrying about having sweat, she tugs her turtleneck shirt.
 
// 汗をかいていないかを確かめるためか、智代はタートルを引っ張って鼻先を突っ込んだ。
 
// 汗をかいていないかを確かめるためか、智代はタートルを引っ張って鼻先を突っ込んだ。
   
<0272> Sau một nhịp thở, cô ấy thả ra.
+
<0277> Sau một nhịp thở, cô ấy thả ra.
 
// Taking a breath, she lets go of it.
 
// Taking a breath, she lets go of it.
 
// ひとつ深呼吸した後、襟を戻す。
 
// ひとつ深呼吸した後、襟を戻す。
   
<0273> \{Tomoyo} "Nhưng anh biết đấy..."
+
<0278> \{Tomoyo} Nhưng anh biết đấy...
 
// \{Tomoyo} "But you know..."
 
// \{Tomoyo} "But you know..."
 
// \{智代} 「だけどな…」
 
// \{智代} 「だけどな…」
   
<0274> \{Tomoyo} "Khi nhìn hai anh, tự nhiên khiến tôi hồi tưởng đến chuyện trước đây."
+
<0279> \{Tomoyo} Khi nhìn hai anh, tự nhiên khiến tôi hồi tưởng đến chuyện trước đây.
 
// \{Tomoyo} "When I look at both of you, I feel nostalgic."
 
// \{Tomoyo} "When I look at both of you, I feel nostalgic."
 
// \{智代} 「おまえたちを見ていると、懐かしい感じもする」
 
// \{智代} 「おまえたちを見ていると、懐かしい感じもする」
   
<0275> \{Tomoyo} "Đôi khi phá phách một chút cũng chẳng sao sao."
+
<0280> \{Tomoyo} Đôi khi phá phách một chút cũng chẳng sao sao.
 
// \{Tomoyo} "Thinking that something absurd is all right."
 
// \{Tomoyo} "Thinking that something absurd is all right."
 
// \{智代} 「そうやって、無茶ができることもいいと思う」
 
// \{智代} 「そうやって、無茶ができることもいいと思う」
   
<0276> ... chẳng phải em cũng là một phần đấy sao?
+
<0281> ... chẳng phải em cũng là một phần đấy sao?
 
// ... weren't you part of it too?
 
// ... weren't you part of it too?
 
// …おまえもしてるじゃん。
 
// …おまえもしてるじゃん。
   
<0277> \{\m{B}} (Hơn nữa, trong quá khứ em được đồn đại, còn tuyệt đỉnh hơn thế này...)
+
<0282> \{\m{B}} (Hơn nữa, trong quá khứ em được đồn đại, còn tuyệt đỉnh hơn thế này...)
 
// \{\m{B}} (Moreover, rumors said you were doing something more extreme in your past...)
 
// \{\m{B}} (Moreover, rumors said you were doing something more extreme in your past...)
 
// \{\m{B}} (つーか、噂では昔はもっとすげぇことしてたらしいからな…)
 
// \{\m{B}} (つーか、噂では昔はもっとすげぇことしてたらしいからな…)
   
<0278> \{\m{B}} (Không biết có phải em đang kiềm chế không...?)
+
<0283> \{\m{B}} (Không biết có phải em đang kiềm chế không...?)
 
// \{\m{B}} (I wonder if you're just controlling yourself right now...)
 
// \{\m{B}} (I wonder if you're just controlling yourself right now...)
 
// \{\m{B}} (現状で抑えているほうなんだろう…)
 
// \{\m{B}} (現状で抑えているほうなんだろう…)
   
<0279> \{Tomoyo} "Nếu anh có lòng tốt, xin hãy bảo anh ta dừng lại đi."
+
<0284> \{Tomoyo} Nếu anh có lòng tốt, xin hãy bảo anh ta dừng lại đi.
 
// \{Tomoyo} "If you have any conscience at all, please make him stop."
 
// \{Tomoyo} "If you have any conscience at all, please make him stop."
 
// \{智代} 「もし、おまえに良心が少しでもあるなら、あいつを止めるようにしてくれ」
 
// \{智代} 「もし、おまえに良心が少しでもあるなら、あいつを止めるようにしてくれ」
   
<0280> \{\m{B}} "Nếu anh cảm thấy cần thiết."
+
<0285> \{\m{B}} Nếu anh cảm thấy cần thiết.
 
// \{\m{B}} "If I feel like it."
 
// \{\m{B}} "If I feel like it."
 
// \{\m{B}} 「気が向いたらな」
 
// \{\m{B}} 「気が向いたらな」
   
<0281> \{Tomoyo} "Ừm..."
+
<0286> \{Tomoyo} Ừm...
 
// \{Tomoyo} "Yeah..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah..."
 
// \{智代} 「うん…」
 
// \{智代} 「うん…」
   
<0282> \{Tomoyo} "Em mong đợi điều đó đấy."
+
<0287> \{Tomoyo} Em mong đợi điều đó đấy.
 
// \{Tomoyo} "I'm hoping for that."
 
// \{Tomoyo} "I'm hoping for that."
 
// \{智代} 「期待しているぞ」
 
// \{智代} 「期待しているぞ」
   
<0283> Cô ấy nói rồi bỏ đi.
+
<0288> Cô ấy nói rồi bỏ đi.
 
// She says that and leaves.
 
// She says that and leaves.
 
// そう言って、去っていった。
 
// そう言って、去っていった。
   
<0284> \{Sunohara} "Thường thì máng đổ rác được thiết kế để người bình thường không chui vừa, phải không?"
+
<0289> \{Sunohara} Thường thì máng đổ rác được thiết kế để người bình thường không chui vừa, phải không?
 
// \{Sunohara} "Normally, a dust chute should be made so people cannot get in."
 
// \{Sunohara} "Normally, a dust chute should be made so people cannot get in."
 
// \{春原} 「つーか、普通、ダストシュートって、人が入れないように出来てんじゃないのかっ」
 
// \{春原} 「つーか、普通、ダストシュートって、人が入れないように出来てんじゃないのかっ」
   
<0285> \{\m{B}} "Mày bị trật khớp à?"
+
<0290> \{\m{B}} Mày bị trật khớp à?
 
// \{\m{B}} "Didn't you detach your joints?"
 
// \{\m{B}} "Didn't you detach your joints?"
 
// \{\m{B}} 「関節外されてたんじゃないのか?」
 
// \{\m{B}} 「関節外されてたんじゃないのか?」
   
<0286> \{Sunohara} "Kể cả thế tao cũng khó mà lọt qua được!"
+
<0291> \{Sunohara} Kể cả thế tao cũng khó mà lọt qua được!
 
// \{Sunohara} "Like that could make me go in!"
 
// \{Sunohara} "Like that could make me go in!"
 
// \{春原} 「そんなんで入るのかよっ!」
 
// \{春原} 「そんなんで入るのかよっ!」
   
<0287> \{Sunohara} "Dù sao thì... Okazaki này."
+
<0292> \{Sunohara} Dù sao thì...\ \
  +
<0293> \ này.』
 
// \{Sunohara} "Anyway... \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Anyway... \m{A}."
 
// \{春原} 「つっか…\m{A}」
 
// \{春原} 「つっか…\m{A}」
   
<0288> Trông cậu ta rất nghiêm túc.
+
<0294> Trông cậu ta rất nghiêm túc.
 
// He looks serious.
 
// He looks serious.
 
// 顔を寄せてくる。
 
// 顔を寄せてくる。
   
<0289> \{\m{B}} "Chuyện gì ..."
+
<0295> \{\m{B}} Chuyện gì ...
 
// \{\m{B}} "What is it..."
 
// \{\m{B}} "What is it..."
 
// \{\m{B}} 「なんだよ…」
 
// \{\m{B}} 「なんだよ…」
   
<0290> \{Sunohara} "Con nhỏ đó mạnh thật."
+
<0296> \{Sunohara} Con nhỏ đó mạnh thật.
 
// \{Sunohara} "She's incredibly strong."
 
// \{Sunohara} "She's incredibly strong."
 
// \{春原} 「あいつは、マジ強いぞ」
 
// \{春原} 「あいつは、マジ強いぞ」
   
<0291> \{\m{B}} "Ừ, tao biết từ lâu rồi."
+
<0297> \{\m{B}} Ừ, tao biết từ lâu rồi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I already realized that long before."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I already realized that long before."
 
// \{\m{B}} 「ああ、俺は前から気づいていたぞ」
 
// \{\m{B}} 「ああ、俺は前から気づいていたぞ」
   
<0292> \{Sunohara} "........."
+
<0298> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原} 「………」
 
// \{春原} 「………」
   
<0293> \{\m{B}} "Đó là một minh chứng xác thực cho việc cô gái trong huyền thoại là có thực."
+
<0299> \{\m{B}} Đó là một minh chứng xác thực cho việc cô gái trong huyền thoại là có thực.
 
// \{\m{B}} "That's just a proof of the existence of the legendary girl."
 
// \{\m{B}} "That's just a proof of the existence of the legendary girl."
 
// \{\m{B}} 「まぁ、伝説の女は実在したってわけだ」
 
// \{\m{B}} 「まぁ、伝説の女は実在したってわけだ」
   
<0294> \{Sunohara} "Không thể nào!"
+
<0300> \{Sunohara} Không thể nào!
 
// \{Sunohara} "No way!"
 
// \{Sunohara} "No way!"
 
// \{春原} 「しねぇよっ!」
 
// \{春原} 「しねぇよっ!」
   
<0295> \{\m{B}} "Mày vẫn không tin à?"
+
<0301> \{\m{B}} Mày vẫn không tin à?
 
// \{\m{B}} "You still don't believe it?"
 
// \{\m{B}} "You still don't believe it?"
 
// \{\m{B}} 「おまえ、まだ信じてないのか」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、まだ信じてないのか」
   
<0296> \{Sunohara} "Không thể có chuyện con gái khỏe hơn một gã như tao."
+
<0302> \{Sunohara} Không thể có chuyện con gái khỏe hơn một gã như tao.
 
// \{Sunohara} "There are no girls stronger than a guy."
 
// \{Sunohara} "There are no girls stronger than a guy."
 
// \{春原} 「女より男が強いなんて、ありえません」
 
// \{春原} 「女より男が強いなんて、ありえません」
   
<0297> \{\m{B}} "Mày coi tất cả con gái trên đất nước này đều là kẻ thù đấy à?"
+
<0303> \{\m{B}} Mày coi tất cả con gái trên đất nước này đều là kẻ thù đấy à?
 
// \{\m{B}} "You've just made yourself an enemy of all the women in this nation."
 
// \{\m{B}} "You've just made yourself an enemy of all the women in this nation."
 
// \{\m{B}} 「おまえ、全国の女性を敵に回してるよな」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、全国の女性を敵に回してるよな」
   
<0298> \{Sunohara} "Nhưng... mày cũng chứng kiến mà."
+
<0304> \{Sunohara} Nhưng... mày cũng chứng kiến mà.
 
// \{Sunohara} "But... you saw it too right?"
 
// \{Sunohara} "But... you saw it too right?"
 
// \{春原} 「だって、あんな見てくれだぜ?」
 
// \{春原} 「だって、あんな見てくれだぜ?」
   
<0299> \{\m{B}} "Ừ, tao cũng có cảm giác như thế về em Tomoyo này."
+
<0305> \{\m{B}} Ừ, tao cũng có cảm giác như thế về em Tomoyo này.
 
// \{\m{B}} "Well, I have the same feeling about that Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "Well, I have the same feeling about that Tomoyo."
 
// \{\m{B}} 「まぁ、あの智代って女に関しては同感だけどな」
 
// \{\m{B}} 「まぁ、あの智代って女に関しては同感だけどな」
   
<0300> \{Sunohara} "Mày thấy chưa? Nó quá vô lý."
+
<0306> \{Sunohara} Mày thấy chưa? Nó quá vô lý.
 
// \{Sunohara} "You see? It's somehow, irrational."
 
// \{Sunohara} "You see? It's somehow, irrational."
 
// \{春原} 「だろ…なんか理不尽だ」
 
// \{春原} 「だろ…なんか理不尽だ」
   
<0301> \{Sunohara} "Không lẽ nào..."
+
<0307> \{Sunohara} Không lẽ nào...
 
// \{Sunohara} "Could it be that..."
 
// \{Sunohara} "Could it be that..."
 
// \{春原} 「もしかしてさ…」
 
// \{春原} 「もしかしてさ…」
   
<0302> \{\m{B}} "Sao hả?"
+
<0308> \{\m{B}} Sao hả?
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} 「なんだよ」
 
// \{\m{B}} 「なんだよ」
   
<0303> \{Sunohara} "Sự thật nhỏ đó là con trai?"
+
<0309> \{Sunohara} Sự thật nhỏ đó là con trai?
 
// \{Sunohara} "She's actually a guy?"
 
// \{Sunohara} "She's actually a guy?"
 
// \{春原} 「あいつ、男なんじゃない?」
 
// \{春原} 「あいつ、男なんじゃない?」
   
<0304> \{\m{B}} "Tao thực sự lo cho mạng sống của mày đấy."
+
<0310> \{\m{B}} Tao thực sự lo cho mạng sống của mày đấy.
 
// \{\m{B}} "I'm really worried for your life now."
 
// \{\m{B}} "I'm really worried for your life now."
 
// \{\m{B}} 「俺はおまえの命が心配になってきた」
 
// \{\m{B}} 「俺はおまえの命が心配になってきた」
   
<0305> \{Sunohara} "Tại sao?"
+
<0311> \{Sunohara} Tại sao?
 
// \{Sunohara} "Why?"
 
// \{Sunohara} "Why?"
 
// \{春原} 「どうして」
 
// \{春原} 「どうして」
   
<0306> \{\m{B}} "Thử nói chuyện đó trước mặt em nó đi."
+
<0312> \{\m{B}} Thử nói chuyện đó trước mặt em nó đi.
 
// \{\m{B}} "Try saying the same lines in front of her."
 
// \{\m{B}} "Try saying the same lines in front of her."
 
// \{\m{B}} 「同じセリフを、あいつの前で言ってみろよ」
 
// \{\m{B}} 「同じセリフを、あいつの前で言ってみろよ」
   
<0307> \{Sunohara} "........."
+
<0313> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原} 「………」
 
// \{春原} 「………」
   
<0308> Chắc chắn cậu ta đang hình dung ra cảnh đó.
+
<0314> Chắc chắn cậu ta đang hình dung ra cảnh đó.
 
// I guess he's imagining what will happen.
 
// I guess he's imagining what will happen.
 
// 想像しているのだろう。
 
// 想像しているのだろう。
   
<0309> \{Sunohara} "........."
+
<0315> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原} 「………」
 
// \{春原} 「………」
   
<0310> Cảnh cậu ta lơ lửng trên không.
+
<0316> Cảnh cậu ta lơ lửng trên không.
 
// He's flying in the sky.
 
// He's flying in the sky.
 
// 空中を飛んでいるのだろう。
 
// 空中を飛んでいるのだろう。
   
<0311> \{Sunohara} "........."
+
<0317> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原} 「………」
 
// \{春原} 「………」
   
<0312> Rồi bị hỏa thiêu.
+
<0318> Rồi bị hỏa thiêu.
 
// He's being cremated.
 
// He's being cremated.
 
// 火葬されているのだろう。
 
// 火葬されているのだろう。
   
<0313> \{Sunohara} "... thôi quên chuyện này đi."
+
<0319> \{Sunohara} ... thôi quên chuyện này đi.
 
// \{Sunohara} "... let's forget about that."
 
// \{Sunohara} "... let's forget about that."
 
// \{春原} 「…やめておこう」
 
// \{春原} 「…やめておこう」
   
<0314> \{\m{B}} "Mày không muốn ra tro phải không?"
+
<0320> \{\m{B}} Mày không muốn ra tro phải không?
 
// \{\m{B}} "You don't like ashes?"
 
// \{\m{B}} "You don't like ashes?"
 
// \{\m{B}} 「灰は嫌か」
 
// \{\m{B}} 「灰は嫌か」
   
<0315> \{Sunohara} "Tao đâu có tưởng tượng xa thế!"
+
<0321> \{Sunohara} Tao đâu có tưởng tượng xa thế!
 
// \{Sunohara} "As if I'll imagine that far!!"
 
// \{Sunohara} "As if I'll imagine that far!!"
 
// \{春原} 「そこまで想像するかっっ」
 
// \{春原} 「そこまで想像するかっっ」
   
<0316> \{Sunohara} "Chỉ là về việc tao bước ra khỏi đám mây mù của cái hòm thiêu!"
+
<0322> \{Sunohara} Chỉ là về việc tao bước ra khỏi đám mây mù của cái hòm thiêu!
 
// \{Sunohara} "Just until the part where I'll quickly jump out of the casket."
 
// \{Sunohara} "Just until the part where I'll quickly jump out of the casket."
 
// \{春原} 「慌てて、棺桶から飛び出したところまでだ」
 
// \{春原} 「慌てて、棺桶から飛び出したところまでだ」
   
<0317> \{\m{B}} "Nghĩa là mày hồi sinh. Không thể nào."
+
<0323> \{\m{B}} Nghĩa là mày hồi sinh. Không thể nào.
 
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that you revived? You're doing the impossible."
 
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that you revived? You're doing the impossible."
 
// \{\m{B}} 「それ、生き返ってるじゃん。設定的に無理あるぞ」
 
// \{\m{B}} 「それ、生き返ってるじゃん。設定的に無理あるぞ」
   
<0318> \{Sunohara} "Ơ? Tao chưa nghĩ tới đó."
+
<0324> \{Sunohara} Ơ? Tao chưa nghĩ tới đó.
 
// \{Sunohara} "Eh? I wonder."
 
// \{Sunohara} "Eh? I wonder."
 
// \{春原} 「え? そうかな」
 
// \{春原} 「え? そうかな」
   
<0319> \{\m{B}} "Ngoan ngoãn tự thiêu đi."
+
<0325> \{\m{B}} Ngoan ngoãn tự thiêu đi.
 
// \{\m{B}} "Just stay still and burn."
 
// \{\m{B}} "Just stay still and burn."
 
// \{\m{B}} 「大人しく燃えろ」
 
// \{\m{B}} 「大人しく燃えろ」
   
<0320> \{Sunohara} "Ai thèm quan tâm mấy cái đó!"
+
<0326> \{Sunohara} Ai thèm quan tâm mấy cái đó!
 
// \{Sunohara} "Who cares about something like that!"
 
// \{Sunohara} "Who cares about something like that!"
 
// \{春原} 「んなことはどうだっていいっ!」
 
// \{春原} 「んなことはどうだっていいっ!」
   
<0321> \{Sunohara} "Dù sao, tao cũng sẽ đi xác minh chuyện này!"
+
<0327> \{Sunohara} Dù sao, tao cũng sẽ đi xác minh chuyện này!
 
// \{Sunohara} "Anyway, I'll check it out."
 
// \{Sunohara} "Anyway, I'll check it out."
 
// \{春原} 「とにかく、僕は確かめるっ」
 
// \{春原} 「とにかく、僕は確かめるっ」
   
<0322> \{\m{B}} "Làm thế nào để hồi sinh từ đống tro tàn á?"
+
<0328> \{\m{B}} Làm thế nào để hồi sinh từ đống tro tàn á?
 
// \{\m{B}} "Checking whether you could revive from ash?"
 
// \{\m{B}} "Checking whether you could revive from ash?"
 
// \{\m{B}} 「灰からの蘇生は可能か、か?」
 
// \{\m{B}} 「灰からの蘇生は可能か、か?」
   
<0323> \{Sunohara} "Làm gì có ai đi xác minh ba cái chuyện điên khùng đó?!"
+
<0329> \{Sunohara} Làm gì có ai đi xác minh ba cái chuyện điên khùng đó?!
 
// \{Sunohara} "Who would check something scary like that!?"
 
// \{Sunohara} "Who would check something scary like that!?"
 
// \{春原} 「んな恐いこと身をもって確かめるかっ!」
 
// \{春原} 「んな恐いこと身をもって確かめるかっ!」
   
<0324> \{Sunohara} "Nếu con bé đó là con trai..."
+
<0330> \{Sunohara} Nếu con bé đó là con trai...
 
// \{Sunohara} "If she's a guy."
 
// \{Sunohara} "If she's a guy."
 
// \{春原} 「あいつが男か、だよ」
 
// \{春原} 「あいつが男か、だよ」
   
<0325> \{\m{B}} "Con bé đó? Ý mày là Tomoyo?"
+
<0331> \{\m{B}} Con bé đó? Ý mày là Tomoyo?
 
// \{\m{B}} "She? You mean Tomoyo?"
 
// \{\m{B}} "She? You mean Tomoyo?"
 
// \{\m{B}} 「あいつって、智代か」
 
// \{\m{B}} 「あいつって、智代か」
   
<0326> \{Sunohara} "Ừ."
+
<0332> \{Sunohara} Ừ.
 
// \{Sunohara} "Yeah."
 
// \{Sunohara} "Yeah."
 
// \{春原} 「ああ」
 
// \{春原} 「ああ」
   
<0327> \{\m{B}} "Mày định làm gì?"
+
<0333> \{\m{B}} Mày định làm gì?
 
// \{\m{B}} "How will you do it?"
 
// \{\m{B}} "How will you do it?"
 
// \{\m{B}} 「どうやって」
 
// \{\m{B}} 「どうやって」
   
<0328> \{Sunohara} "Có nhiều cách lắm, tao sẽ thử cho tới khi biết sự thật."
+
<0334> \{Sunohara} Có nhiều cách lắm, tao sẽ thử cho tới khi biết sự thật.
 
// \{Sunohara} "There are plenty of ways, I'll just check it out until I know the truth."
 
// \{Sunohara} "There are plenty of ways, I'll just check it out until I know the truth."
 
// \{春原} 「いくらだって、方法はあるだろ。わかるまで確かめてやる」
 
// \{春原} 「いくらだって、方法はあるだろ。わかるまで確かめてやる」
   
<0329> Sunohara vẫn chưa nhận ra rằng.
+
<0335> Sunohara vẫn chưa nhận ra rằng.
 
// Sunohara still hasn't realized it.
 
// Sunohara still hasn't realized it.
 
// この時の春原はまだ気づいていなかった。
 
// この時の春原はまだ気づいていなかった。
   
<0330> \{\m{B}} "Mày ta đang bắt đầu đi trên con đường trở thành một tên biến thái dê xồm."
+
<0336> \{\m{B}} Mày ta đang bắt đầu đi trên con đường trở thành một tên biến thái dê xồm.
 
// \{\m{B}} "You're starting to walk on the path of becoming a pervert."
 
// \{\m{B}} "You're starting to walk on the path of becoming a pervert."
 
// \{\m{B}} 「自分が変態への道を歩み始めていることに」
 
// \{\m{B}} 「自分が変態への道を歩み始めていることに」
   
<0331> \{Sunohara} "Tao nghe thấy hết đấy."
+
<0337> \{Sunohara} Tao nghe thấy hết đấy.
 
// \{Sunohara} "I heard you."
 
// \{Sunohara} "I heard you."
 
// \{春原} 「丸聞こえなんすけど」
 
// \{春原} 「丸聞こえなんすけど」
   
<0332> \{\m{B}} "Cứ vờ như mày không nghe thấy, câu chuyện sẽ thú vị hơn."
+
<0338> \{\m{B}} Cứ vờ như mày không nghe thấy, câu chuyện sẽ thú vị hơn.
 
// \{\m{B}} "Pretend you didn't hear what I just told you. It would be fun that way."
 
// \{\m{B}} "Pretend you didn't hear what I just told you. It would be fun that way."
 
// \{\m{B}} 「今のは聞かなかったことにしてくれ。そのほうが楽しいから」
 
// \{\m{B}} 「今のは聞かなかったことにしてくれ。そのほうが楽しいから」
   
<0333> \{Sunohara} "Tao không làm trò gì bậy bạ cả?!"
+
<0339> \{Sunohara} Tao không làm trò gì bậy bạ cả?!
 
// \{Sunohara} "Who would imitate a pervert?!"
 
// \{Sunohara} "Who would imitate a pervert?!"
 
// \{春原} 「んな変態まがいなことするかよっ」
 
// \{春原} 「んな変態まがいなことするかよっ」
   
<0334> \{Sunohara} "Kế hoạch này sẽ diễn ra êm thấm."
+
<0340> \{Sunohara} Kế hoạch này sẽ diễn ra êm thấm.
 
// \{Sunohara} "This will work out well."
 
// \{Sunohara} "This will work out well."
 
// \{春原} 「うまくやるさ」
 
// \{春原} 「うまくやるさ」
   
<0335> \{\m{B}} "Vậy, cẩn thận nhé. Tao sẽ nghe mày tường thuật lại sau."
+
<0341> \{\m{B}} Vậy, cẩn thận nhé. Tao sẽ nghe mày tường thuật lại sau.
 
// \{\m{B}} "Well then, be careful as much as possible. I'll listen to your report after that."
 
// \{\m{B}} "Well then, be careful as much as possible. I'll listen to your report after that."
 
// \{\m{B}} 「まぁ、せいぜい無事でいろよ。結果報告は聞きたいから」
 
// \{\m{B}} 「まぁ、せいぜい無事でいろよ。結果報告は聞きたいから」
   
<0336> \{Sunohara} "Đừng có khinh thường tao."
+
<0342> \{Sunohara} Đừng có khinh thường tao.
 
// \{Sunohara} "Don't look down on me."
 
// \{Sunohara} "Don't look down on me."
 
// \{春原} 「見くびるな」
 
// \{春原} 「見くびるな」
   
<0337> Tôi không nghĩ khiến một người nói ra câu đó lại dễ đến thế.
+
<0343> Tôi không nghĩ khiến một người nói ra câu đó lại dễ đến thế.
 
// I've never thought it was this easy to get someone to say something like this.
 
// I've never thought it was this easy to get someone to say something like this.
 
// ボロクソにやられた奴のセリフとは思えなかった。
 
// ボロクソにやられた奴のセリフとは思えなかった。
   
<0338> Dù sao, cũng chỉ cần cổ vũ cậu ta nữa thôi.
+
<0344> Dù sao, cũng chỉ cần cổ vũ cậu ta nữa thôi.
 
// Anyway, all that's left is to give him a little nudge.
 
// Anyway, all that's left is to give him a little nudge.
 
// とりあえずここは、やる気を削ぐのはよそう。
 
// とりあえずここは、やる気を削ぐのはよそう。
   
<0339> Tôi đứng trước mặt cậu ta, giơ ngón cái ra hiệu.
+
<0345> Tôi đứng trước mặt cậu ta, giơ ngón cái ra hiệu.
 
// I stand towards Sunohara and show him a thumbs up.
 
// I stand towards Sunohara and show him a thumbs up.
 
// 俺は春原に向けて親指を立てる。
 
// 俺は春原に向けて親指を立てる。
   
<0340> \{\m{B}} "Chúc dê thành công!"
+
<0346> \{\m{B}} Chúc dê thành công!
 
// \{\m{B}} "Good Lech! (I will pray for the pervert.)"
 
// \{\m{B}} "Good Lech! (I will pray for the pervert.)"
 
// \{\m{B}} 「グッドエッチ!(変態を祈る!)」
 
// \{\m{B}} 「グッドエッチ!(変態を祈る!)」
   
<0341> Tôi nói thật rõ ràng.
+
<0347> Tôi nói thật rõ ràng.
 
// I said that clearly.
 
// I said that clearly.
 
// さわやかにそう言ってやる。
 
// さわやかにそう言ってやる。
   
<0342> \{Sunohara} "Ừ!"
+
<0348> \{Sunohara} Ừ!
 
// \{Sunohara} "Yeah!"
 
// \{Sunohara} "Yeah!"
 
// \{春原} 「おう!」
 
// \{春原} 「おう!」
   
<0343> Sunohara nghe cụm từ thành: "Chúc thành công!" và trả lời rõ ràng không kém.
+
<0349> Sunohara nghe cụm từ thành: Chúc thành công! và trả lời rõ ràng không kém.
 
// Sunohara took the phrase as if it was "Good Luck!" and replied clearly.
 
// Sunohara took the phrase as if it was "Good Luck!" and replied clearly.
 
// 春原は健闘を祈られていると思いこんで、同じくさわやかに応えてみせた。
 
// 春原は健闘を祈られていると思いこんで、同じくさわやかに応えてみせた。

Revision as of 06:27, 13 May 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2416.TXT

#character 'Sunohara'
#character '*B'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Tomoyo'

<0000> \{Sunohara} 『Con bé đó tên gì nhỉ?』
// \{Sunohara} "What's her name?"
// \{春原} 「名前は」

<0001> \{\m{B}} 『Tao chắc tên cô ta là Sakagami Tomoyo.』
// \{\m{B}} "I'm sure her name is Sakagami Tomoyo."
// \{\m{B}} 「確か、坂上智代だったと思うが」

<0002> \{Sunohara} 『Hừ... cái tên đơn giản vậy thôi sao.』
// \{Sunohara} "Hmm... what a simple minded idea for a name."
// \{春原} 「ふんっ、セコイことしそうな、チンケな名前だぜ」

<0003> \{\m{B}} 『Cũng như tên cái thằng nào khó đọc thôi.』
// \{\m{B}} "So says the guy with one that is hard to read."
// \{\m{B}} 「読みにくい苗字の奴が言うな」

<0004> \{Sunohara} 『Tên tao không liên quan, được chứ?!』
// \{Sunohara} "My name has nothing to do with that, right!?"
// \{春原} 「関係ないでしょっ!」

<0005> \{Sunohara} 『Theo như tao nghe được từ mấy đứa trong lớp, con bé đó ở lớp 2-B.』
// \{Sunohara} "I just heard from our class that she belongs to Class 2-B."
// \{春原} 「今、クラス聞いてきた。2−Bだってよ」

<0006> \{Sunohara} 『Bọn mình tới rồi...』
// \{Sunohara} "Here we are..."
// \{春原} 「ここだ…」

<0007> Tôi nhìn lên tấm biển đề 2-B. 
// I gaze up at the plate and written there was 2-B.
// 掲げられたプレートを見上げる。2−Bとあった。

<0008> \{Sunohara} 『Đi thôi.』
// \{Sunohara} "Let's go."
// \{春原} 「行くぞ」

<0009> \{\m{B}} 『Đi một mình mày đi.』
// \{\m{B}} "Go do it alone."
// \{\m{B}} 「ひとりでいけ」

<0010> \{Sunohara} 『Được, tao sẽ đi.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll go."
// \{春原} 「はっ、いってやるさ」

<0011> Sunohara hùng dũng bước vào phòng của đám học sinh năm hai.
// Sunohara makes a grand entrance inside the second year classroom.
// 堂々と2年の教室に入っていく春原。

<0012> Cậu ta chen vào một nhóm con trai đang nói chuyện và hỏi chúng.
// He catches a couple of guys who're chatting, and asks them.
// 近くで立ち話をしていた男子を捕まえて、話を聞きだしていた。

<0013> Rồi quay lại.
// And then comes back.
// 戻ってくる。

<0014> \{Sunohara} 『Con bé đó không ở đây.』
// \{Sunohara} "She's not here."
// \{春原} 「いねぇってよ」

<0015> \{\m{B}} 『Cô ta sẽ tới nếu mày chờ, đúng không?』
// \{\m{B}} "She'll come if you wait, right?"
// \{\m{B}} 「でも、待ってりゃくるんだろ?」

<0016> \{Sunohara} 『Tao không biết nữa. Chắc con bé đó đang trả tiền buổi diễn cho lũ diễn viên kia...』
// \{Sunohara} "I wonder about that. She might be somewhere paying her minions their performance fee..."
// \{春原} 「さぁ、どうかな。ヤラセで人気を稼ぐような奴だからな…」

<0017> \{Sunohara} 『Cũng có thể là đưa chúng đến một căn phòng trống nào đó...』
// \{Sunohara} "Maybe bringing the guys to some empty room..."
// \{春原} 「どっかの空き教室に男を連れ込んで…」

<0018> \{\m{B}} 『Mày nói 「một căn phòng trống」 là ý gì?』
// \{\m{B}} "What do you mean by bringing them?"
// \{\m{B}} 「連れ込んでなんだよ?」

<0019> \{Sunohara} 『À...
<0020> \ điều đó...\wait{1000} hơi...\wait{900} mất dạy chút...』
//\{Sunohara} 『À...\wait{1333} điều đó...\wait{1000} hơi...\wait{900} mất dạy chút...』
// \{Sunohara} "Well...\wait{1333} that's...\wait{1333} something...\wait{1333} indece..."
// \{春原} 「そ、そりゃ…\pい、いやら…」

<0021> \{Giọng Nói} 『Vướng đường quá.』
// \{Voice} "You're in the way."
// \{声} 「邪魔だ」

<0022> Păng!
// Dong!
// どんっ!

<0023> Sunohara bất ngờ bị đẩy văng ra khi một đứa con gái đi vào lớp.
// Sunohara was suddenly pushed away when a girl suddenly went inside the class room.
// 春原を突き飛ばし、女生徒が教室へ入っていった。

<0024> \{\m{B}} 『Này, tao thấy mày thật yếu đuối đấy.』
// \{\m{B}} "Hey, I guess, you really are weak, aren't you?"
// \{\m{B}} 「おまえさ、やっぱ、すんげぇ弱いんじゃない?」

<0025> Tôi nói trong khi ngồi xổm trước mặt Sunohara, kẻ đang ở trong một tư thế khó coi.
// Saying that, I squat in front of Sunohara, who's in a clumsy position.
// しゃがみ込んで、無様に突っ伏している春原に言ってやる。

<0026> \{Sunohara} 『Kể cả bậc cao tăng cũng không thể tránh được một đòn bất ngờ như thế...』
// \{Sunohara} "Even a Buddhist can't avoid a surprise attack..."
// \{春原} 「弘法も、不意打ちには勝てず…」

<0027> \{\m{B}} 『Mày nghĩ cao tăng là võ tăng à?』
// \{\m{B}} "You think Buddhists are martial artists?"
// \{\m{B}} 「おまえの頭の中では弘法は、格闘家かなんかなのか」

<0028> \{\m{B}} 『Đồ dốt nát.』
// \{\m{B}} "You're an idiot."
// \{\m{B}} 「アホだろ、おまえ」

<0029> \{Sunohara} 『Chỉ là ví dụ! Ví dụ thôi--!』
// \{Sunohara} "It's just an example! An example--!"
// \{春原} 「たとえだろが、たとえーーっ!」

<0030> Cậu ta bất ngờ bật dậy.
// He suddenly snaps and stands up.
// いきなりキレて、立ち上がる。

<0031> \{\m{B}} 『Giải thích rõ ràng xem.』
// \{\m{B}} "Interpret it correctly then."
// \{\m{B}} 「じゃ、正解を言ってみろ」

<0032> \{Sunohara} 『Sao tao biết được, đồ ngốc!』
// \{Sunohara} "How would I know, idiot!"
// \{春原} 「知るか、ボケーーーッ!」

<0033> Nó mới là đồ ngốc.
// He really is an idiot.
// やっぱりアホだった。

<0034> \{Sunohara} 『Khốn thật. Tao sẽ đấm đứa nào vừa xô ngã tao!』
// \{Sunohara} "Damn it, I'll knock down that guy who just hit me!"
// \{春原} 「くそっ、今の奴、叩きのめす」

<0035> \{Sunohara} 『Đứa nào vừa xô ngã tao, bước ra coi--!!』
// \{Sunohara} "That person who just pushed me, come out--!!"
// \{春原} 「さっき、僕を突き飛ばした奴、出てこーーいっ!」

<0036> Nó hô vang cả phòng học.
// He shouts inside the classroom.
// 教室の中に向けて叫んでいた。

<0037> Cả lớp bỗng nhiên im lặng.
// The classroom suddenly became quiet.
// 静まりかえる教室。

<0038> Trong phòng, tiếng một cái ghế bị đẩy ra.
// And inside, there's a sound of a chair being moved away.
// その中、ぎっ、と椅子を引く音がした。

<0039> \{Nữ Sinh} 『Anh mất trật tự quá đấy.』
// \{Female Student} "You're noisy."
// \{女生徒} 「うるさいぞ」

<0040> Một đứa con gái đột nhiên đứng dậy.
// A single girl suddenly stands up.
// ひとりの女生徒が立ち上がった。

<0041> Đôi mắt hống hách nhìn thẳng vào Sunohara.
// Her overbearing eyes shoot through Sunohara.
// 威圧的な目が、春原を射抜く。

<0042> \{Sunohara} 『
<0043> -san này...』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}-san..."
// \{春原} 「\m{A}さんよ…」

<0044> \{\m{B}} 『Ừ, công nhận là số mày hên thật đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, your fate has been kind to you."
// \{\m{B}} 「ああ、因縁をつける手間が省けてよかったな」

<0045> \{Tomoyo} 『Sao? Anh có vấn đề gì với tôi à?』
// \{Tomoyo} "What? You have business with me?"
// \{智代} 「なんだ、私に用か」

<0046> \{Sunohara} 『Này, cho anh mượn cái mặt tí nào.』
// \{Sunohara} "Hey, lend me your face."
// \{春原} 「ツラ貸せよ、コラァ」

<0047> \{\m{B}} 『Ai quan tâm chứ, đừng có lải nhãi hoài như thế.』
// \{\m{B}} "Who cares, don't repeat your lines one by one."
// \{\m{B}} 「どうでもいいが、いちいちセリフがだっさいのな、おまえ」

<0048> \{Sunohara} 『Đừng có trêu ngươi tao!』
// \{Sunohara} "Hey! Don't ruin the mood here!" 
// \{春原} 「水を差すな、こらぁ!」

<0049> \{Tomoyo} 『Sao, anh giận vì chuyện vừa nãy à?』
// \{Tomoyo} "What, are you angry because of what happened a while ago?"
// \{智代} 「なんだ、さっきのことを怒ってるのか」

<0050> \{Tomoyo} 『Anh đứng chặn cửa làm vướng đường đi, lại còn quấy rầy các bạn khác.』
// \{Tomoyo} "You're blocking the way by standing in the entrance, and you're bothering my classmates."
// \{智代} 「入り口で立っていたら、邪魔だろう。ウチのクラスの連中も迷惑する」

<0051> \{Sunohara} 『Ai thèm quan tâm mấy chuyện đó!』
// \{Sunohara} "Who cares about that, geez!"
// \{春原} 「知るか、コラァ」

<0052> \{Tomoyo} 『Hiểu rồi, lần sau tôi sẽ lịch sự hơn.』
// \{Tomoyo} "I understand, I'll be gentle next time."
// \{智代} 「わかった、次からはもう少し優しくしよう」

<0053> Cô ta trở vào trong.
// She goes back inside.
// 戻っていこうとする。

<0054> \{Sunohara} 『Êu, từ từ đã!』
// \{Sunohara} "Hey, wait!"
// \{春原} 「おい、待てよっ!」

<0055> Sunohara bất ngờ tóm lấy vai cô gái.
// Sunohara suddenly catches her shoulder.
// その肩をひっ掴む。

<0056> \{Tomoyo} 『Gì đây? Anh vẫn còn điều gì muốn nói à?』
// \{Tomoyo} "What? You still have some business?"
// \{智代} 「なんだ、まだ用か」

<0057> \{Sunohara} 『Cô em vẫn chưa xin lỗi anh đây.』
// \{Sunohara} "You have a problem finishing your apologies."
// \{春原} 「謝って済む問題じゃねぇんだよっ!」

<0058> \{Tomoyo} 『Không, tôi không xin lỗi.』
// \{Tomoyo} "No, I didn't apologize."
// \{智代} 「いや、謝ってもいないが」

<0059> \{\m{B}} 『Mày bị đối xử như một tên ngốc.』
// \{\m{B}} "You're being treated like a fool."
// \{\m{B}} 「おまえ、馬鹿にされてるよな」

<0060> \{Sunohara} 『Con nhóc này... ra ngoài hành lang coi!』
// \{Sunohara} "You... come into the hallway!"
// \{春原} 「このっ…廊下に出ろっ!」

<0061> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0062> Cô gái nhìn quanh.
// The girl looks around.
// 女が辺りを見回す。

<0063> Có nhiều người đang nhìn bọn tôi.
// There are plenty of people looking at us.
// たくさんの目がこっちを向いていた。

<0064> \{Tomoyo} 『Đúng là ngang bướng...\wait{2400} vậy tôi sẽ theo anh.』
//2300,2400,2350
// \{Tomoyo} "You're a hopeless person...\wait{1500} I'll accompany you."
// \{智代} 「仕方のない奴だな…付き合ってやろう」

<0065> Cô ấy rời khỏi lớp học.
// She leaves the classroom.
// 教室を後にする。

<0066> \{Sunohara} 『Thế mới đúng chứ, hôm qua em cũng đi cùng với mấy thằng mà.』
// \{Sunohara} "That's right, you accompanied some guys yesterday too."
// \{春原} 「そういや、昨日もこうして男とやり合ってたよな」

<0067> \{Tomoyo} 『À, đúng thế...』
// \{Tomoyo} "Yeah, that's right..."
// \{智代} 「ああ。そうだったな…」

<0068> \{Sunohara} 『Anh rất tôn trọng nỗ lực của em. Em có một cách dễ dàng để nổi tiếng.』
// \{Sunohara} "I admire your hardship. You have an easy way of making yourself popular, huh."
// \{春原} 「ご苦労なこった。人気稼ぎもラクじゃないね」

<0069> \{Tomoyo} 『Dễ dàng nổi tiếng?』
// \{Tomoyo} "Making myself popular?"
// \{智代} 「人気稼ぎ?」

<0070> \{Sunohara} 『Pha đó được dàn dựng phải không? Một \bpha được dàn dựng.\u』
// \{Sunohara} "It's a fake performance, right? \bFake performance.\u"
// \{春原} 「ヤラセなんだろう?  ヤ、ラ、セ」

<0071> \{Sunohara} 『Làm gì có đứa con gái nào thắng được con trai.』
// \{Sunohara} "There are no girls that can surpass guys."
// \{春原} 「女が男に勝てるはずありません」

<0072> Sao chỉ có cậu ta mới ra vẻ được vào những lúc như thế?
// Why is it he can only show attitude in \bTHESE\u circumstances?
// どうして、いつもそこだけ丁寧なのか。

<0073> \{Sunohara} 『Em đưa tiền để chúng nó đóng màn kịch đó đúng không nào?』
// \{Sunohara} "You gave them money so they'll purposely lose, right?"
// \{春原} 「金でも渡して、負けてもらってるんだろ?」

<0074> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0075> \{Sunohara} 『Hay là... cô em không trả tiền, mà trả bằng \bcái đấy\b?』
// \{Sunohara} "Or... you didn't pay them money, but with \bthat\u?"
// \{春原} 「それとも、金じゃなくて、あっちのほう?」

<0076> \{Sunohara} 『Con gái sướng thật đấy. Chỉ cần nói thôi cũng điều khiển được lũ con trai ngu ngốc rồi.』
// \{Sunohara} "Being a girl is nice. You can manipulate foolish boys with your words."
// \{春原} 「女の子はいいねぇ。そういうので馬鹿な男は言いなりになっちゃうんだから」

<0077> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0078> \{Sunohara} 『Sao vậy? Cô em không bật lại được gì vì bị anh nói trúng tim đen à?』
// \{Sunohara} "What's wrong? Are you speechless because I was right on?"
// \{春原} 「どうしたの?  図星でなんにも言えなくなっちゃったの?」

<0079> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0080> \{Tomoyo} 『Vui vẻ đi...』
// \{Tomoyo} "Be happy..."
// \{智代} 「…喜べ」

<0081> \{Sunohara} 『Vì cái gì?』
// \{Sunohara} "With what?"
// \{春原} 「何が?」

<0082> \{Tomoyo} 『Tôi đã nghĩ tôi không nên đụng tới học sinh trường này.』
// \{Tomoyo} "I was thinking that I shouldn't lay a finger on students from this school."
// \{智代} 「同校の生徒には手を出すまいと思っていたんだがな」

<0083> \{Tomoyo} 『Nhưng giờ anh là ngoại lệ.』
// \{Tomoyo} "But I'll make an exception for you."
// \{智代} 「おまえだけは特別に相手してやろう」

<0084> \{Tomoyo} 『Trước hết, anh cư xử như một gã học sinh mất nết. Không ai trách tôi vì việc này, phải không?』
// \{Tomoyo} "To begin with, you're behaving like a bad delinquent student. Nobody will blame me for doing this, right?"
// \{智代} 「そもそもおまえ自身、素行の悪い不良生徒のようだからな。そうお咎めもないだろう」

<0085> \{\m{B}} 『Ừ, không có ai đâu, em cứ tự nhiên.』
// \{\m{B}} "Yeah, nobody, so do as you wish."
// \{\m{B}} 「ああ、ない。思いっきりやってくれ」

<0086> \{Sunohara} 『Mày về phe nào vậy?!』
// \{Sunohara} "Whose side are you on!?"
// \{春原} 「おまえ、どっちの味方だよっ!」

<0087> \{\m{B}} 『Bên nào không có mày ấy.』
// \{\m{B}} "Not even an inch on yours."
// \{\m{B}} 「少なくともおまえの味方じゃあないね」

<0088> \{Sunohara} 『Chính mày nói đấy. Tao sẽ khiến mày hối tiếc... đừng có thán phục tao nhé?』
// \{Sunohara} "You said it. I'll make you regret those words... don't fall for me, okay?"
// \{春原} 「言ってろ。すぐに見直させてやるさ…惚れるなよ」

<0089> Đúng là một tên hợm hĩnh.
// What a disgusting guy.
// 気持ちの悪い奴だった。

<0090> \{Sunohara} 『Lại đây nào, cô em.』
// \{Sunohara} "Come anytime you want."
// \{春原} 「いつでもこいよ」

<0091> \{Tomoyo} 『Để giống như tự vệ chính đáng, anh xông lên trước thì hay hơn.』
// \{Tomoyo} "This is legitimate self-defense. So you should attack me."
// \{智代} 「一応、正当防衛にしたいからな。かかってきてくれ」

<0092> \{Sunohara} 『Đừng có hối tiếc vì điều cô em vừa nói đấy!』
// \{Sunohara} "Don't regret what you just said!"
// \{春原} 「んなこと言って、後悔すんなよっ」

<0093> \{Tomoyo} 『Ừ, không đâu. Vì tôi rất tự tin.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I won't. Because I'm confident."
// \{智代} 「ああ、しない。自信あるからな」

<0094> \{Sunohara} 『Đừng tự lên tinh thần như thế.』
// \{Sunohara} "Don't get your spirits up."
// \{春原} 「いい気になってんじゃねぇよっ」

<0095> \{Sunohara} 『
<0096> \size{30}Chết này----!!!!\size{}』
// \{Sunohara} "\size{30}DIE----!!!!\size{}"
// \{春原} 「\size{30}死ねやぁーーーーーーーーっ!\size{}」

<0097> Sunohara lao tới cô gái đúng kiểu đặc trưng của một nhân vật sắp bị dính đòn trí tử.
// Sunohara plunges into her with a typical line from a character who should be killed.
// 斬られ役のようなセリフを吐いて突っ込んでいく春原。

<0098> Lúc đó, tôi chợt nhớ ra.
// At that time, I remembered.
// その時、俺は思い出していた。

<0099> Về lời đồn.
// About the rumor I heard.
// 噂に聞いたことがある。

<0100> ... từng có một cô gái rất mạnh mẽ trong thị trấn này.
// ... there was once an incredibly strong girl in this town.
// …かつて、この町に、とんでもなく強い女がいたと。

<0101> Cô ấy lang thang vào buổi đêm, tìm kiếm những kẻ xấu chuyên làm phiền khách bộ hành.
// She wandered around at night, walking and hunting bad people who were bothering ordinary folk.
// 夜の町を徘徊しては、一般人に迷惑をかけたがる頭の悪い連中を狩って歩いていた、と。

<0102> Cô gái được bao quanh bởi vầng sáng từ ánh trăng khuya, cực kì đáng sợ...
// The girl, burrowed under the moonlight, was absolutely dreadful...
// 月明かりの下で見る彼女は、ただただ恐ろしく…

<0103> Và cũng cực kì xinh đẹp.
// And she was absolutely beautiful.
// ただただ、美しかった、という。

<0104> \{\m{B}} 『... đó là lời đồn đại tao nghe được.』
// \{\m{B}} "... that was the rumor."
// \{\m{B}} 「…という噂だ」

<0105> \{Sunohara} 『Mày phải nói trước khi nó đập tao chứ!』
// \{Sunohara} "You should have said that before she got me!"
// \{春原} 「やられる前に言えよっ!」

<0106> Sunohara bị hạ gục, nhăm nhúm cả quần áo.
// Sunohara's beat up, with worn-out clothes.
// 春原はボロボロにやられていた。

<0107> Cô gái biến mất ngay khi tiết học mới bắt đầu.
// She already disappeared as soon as the lessons started.
// すでに、授業中とあって、相手は姿を消していた。

<0108> \{\m{B}} 『Kể cả tao có nói, mày cũng sẽ không dừng lại, phải không?』
// \{\m{B}} "Even if I said so, you wouldn't stop, right?"
// \{\m{B}} 「言ったところで、おまえ、やめなかっただろ」

<0109> \{Sunohara} 『Ừ, cũng có thể... nhưng biết còn hơn không!』
// \{Sunohara} "Well, that might be true... but still!"
// \{春原} 「まぁ、そうかもしれないけど…それでもだっ」

<0110> \{Sunohara} 『Chết tiệt... mày có phải là bạn tao không đấy...?』
// \{Sunohara} "Damn it, you're no friend at all..."
// \{春原} 「ったく、友達がいのない奴だ…」

<0111> \{\m{B}} 『Xin lỗi, tao chưa bao giờ nghĩ chúng ta là bạn.』
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of us as friends."
// \{\m{B}} 「わりぃ、友達だと思ってねぇや!」

<0112> \{Sunohara} 『Sao mày nghĩ thế?!』
// \{Sunohara} "You should think so!"
// \{春原} 「思えよっ!」

<0113> \{\m{B}} 『Mày không oai phong tí nào. Ngay cả khi mày nhận ra sức mạnh ấy, mày cũng không chấp nhận nó.』
// \{\m{B}} "You're not cool at all. When you see strength, you don't even accept it."
// \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ格好悪かったぞ。あれだけ強さは見た目じゃないとかほざいてたくせにさ」

<0114> \{\m{B}} 『Với dân nhập môn, nó giống như trứng trọi đá, phải không nào? Mày sẽ thấy ô nhục suốt quãng đời còn lại.』 
// \{\m{B}} "For starters, that was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
// \{\m{B}} 「やってみりゃ、一方的にノックアウトだ?  そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」

<0115> \{\m{B}} 『Nhưng dù thế, một kẻ không được nhận tình thương như mày, vẫn có tao là bạn cơ mà. Vậy nên, đừng để ý!』
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend. So, don't mind that!"
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな。ま、気にすんなや!」

<0116> \{Sunohara} 『Giờ tao nghĩ mày không cần coi tao là bạn cũng được.』
// \{Sunohara} "It's all right if you don't think of me as a friend."
// \{春原} 「友達だと思わなくていいです」

<0117> \{\m{B}} 『Thấy chưa?』
// \{\m{B}} "See?"
// \{\m{B}} 「だろ」

<0118> \{Sunohara} 『Khốn thật... Sao lại ra nông nỗi này...』
// \{Sunohara} "Damn it... why, did it turn out like this..."
// \{春原} 「くそっ…なんで、こんなことになっちまったんだよ…」

<0119> \{\m{B}} 『Vì mày yếu đuối quá.』
// \{\m{B}} "Because you're weak."
// \{\m{B}} 「おまえが弱いから」

<0120> \{Sunohara} 『Không phải! Thực chất, tao rất mạnh mẽ.』
// \{Sunohara} "You're wrong! Honestly, I'm physically strong."
// \{春原} 「違うね!  正直、腕っ節は強いほうだぞ、僕は」

<0121> \{\m{B}} 『Thế bây giờ mày cảm thấy thế nào? Giống như trứng trọi đá, phải không nào? Mày sẽ thấy ô nhục suốt quãng đời còn lại.』 
// \{\m{B}} "How are you, anyway? That was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
// \{\m{B}} 「それがなんだ?  一方的にノックアウトだ?  そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」

<0122> \{\m{B}} 『Nhưng dù thế, một kẻ không được nhận tình thương như mày, vẫn có tao là bạn cơ mà. Vậy nên, đừng để ý!』
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend!"
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな!」

<0123> \{Sunohara} 『Đừng có lặp lại!』
// \{Sunohara} "Stop repeating that!"
// \{春原} 「繰り返すなっ!」

<0124> \{\m{B}} 『Nhưng chẳng phải mày cũng biết lời đồn đó sao?』
// \{\m{B}} "But, didn't you know about that rumor?"
// \{\m{B}} 「でも、知ってたんじゃないのか、おまえもあの噂」

<0125> \{Sunohara} 『Ừ, tao biết. Nhưng nó vẫn chỉ là lời đồn đại, phải không?』
// \{Sunohara} "Yeah, I knew about it. But that was still a rumor, wasn't it?"
// \{春原} 「ああ、知ってるさ。けど、それこそ噂だぜ?」

<0126> \{Sunohara} 『Tao chưa bao giờ tin vào sự tồn tại của một quái nhân như thế.』
// \{Sunohara} "I've never thought of the existence of such a monster."
// \{春原} 「そんな化け物のような奴が実在するなんて思わなかったんだよ」

<0127> \{Sunohara} 『Thậm chí đến giờ tao vẫn không tin.』
// \{Sunohara} "Moreover, I'm not thinking of it, even now."
// \{春原} 「つーか、今だって思ってねぇよっ」

<0128> \{\m{B}} 『Thế vừa rồi là sao? Hay chốt hạ là mày còn yếu hơn cả một đứa con gái bình thường?』
// \{\m{B}} "So, what'll it be? Does this conclude that you're weaker than normal girls?"
// \{\m{B}} 「じゃ、なんだ。おまえが普通の女の子よりも、極端に弱かったって結論か?」

<0129> \{Sunohara} 『Không. Chỉ là tao đánh giá nó quá thấp.』
// \{Sunohara} "No, you're wrong. I only underestimated her."
// \{春原} 「いや、違う。なまってたんだ」

<0130> \{\m{B}} 『Trí thông minh?』
// \{\m{B}} "Her brain?"
// \{\m{B}} 「頭?」

<0131> \{Sunohara} 『Võ của nó!』
// \{Sunohara} "Her skills!"
// \{春原} 「腕だよっ!」

<0132> \{Sunohara} 『Vì nó di chuyển nhanh. Và tao lại chưa kịp định thần.』
// \{Sunohara} "Because she suddenly moved. And I haven't got my instincts back."
// \{春原} 「急に動かしたからな。勘も取り戻せてなかったし」

<0133> \{\m{B}} 『Thế giờ mày định làm gì?』
// \{\m{B}} "And... what'll you do now?"
// \{\m{B}} 「で…どうするんだ」

<0134> \{Sunohara} 『Dĩ nhiên là phải rezonve!』
// \{Sunohara} "Of course, revenze!"
// \{春原} 「もちろん、リゾンベだっ」

<0135> \{\m{B}} 『\g{Revenge}={Revenge tiếng Anh nghĩa là 「trả thù」.} chứ tên đần.』 
// \{\m{B}} "It's \brevenge\u."
// \{\m{B}} 「復讐はリベンジな」

<0136> \{Sunohara} 『Ừ đúng. Revenge.』
// \{Sunohara} "Yeah, that one. Revenge."
// \{春原} 「ああ、それ。リベンジだ」

<0137> \{Sunohara} 『
<0138> , Theo tao sau khi tan học. Giờ để tao khởi động đã.』
// \{Sunohara} 『Theo tao sau khi tan học. Giờ để tao khởi động đã.』
// Phải sửa thế này để khớp với bản HD
// \{Sunohara} "Accompany me after school. Until then, I'll warm up."
// \{春原} 「\m{A}…放課後付き合え。それまで僕は体を温めておく」

<0139> Cậu ta nói rồi đứng dậy, loạng choạng bước đi.
// He said that and stood up, walking unsteadily.
// 言って、立ち上がると、おぼつかない足取りで歩いていった。

<0140> \{\m{B}} 『Công nhận mày dư thời gian thật...』
// \{\m{B}} "You sure have lots of free time..."
// \{\m{B}} 「暇な奴…」

<0141> Hết giờ tự học, và đến giờ tan học.
// Homeroom ends, and it's already after school.
// HRが終わり、放課後となる。

<0142> Sunohara xuất hiện ngay lúc học sinh bắt đầu đi về nhà.
// Sunohara appears as the time for students to go home comes.
// 下校し始める生徒の間を縫って、春原がやってくる。

<0143> \{Sunohara} 『Cuối cùng thì giờ phút đó đã đến...』
// \{Sunohara} "Finally, the time has come..."
// \{春原} 「ついに、この時が来たな…」

<0144> \{\m{B}} 『Tóc mày rối hết cả lên rồi. Mày rèn luyện kiểu gì thế?』
// \{\m{B}} "Your hair is all messed up. What kind of training did you go to?"
// \{\m{B}} 「おまえ、頭、ボサボサな。どんなトレーニングしてたんだよ」

<0145> \{Sunohara} 『Tao ngoắc chân lên xà rồi luyện cơ bụng!』
// \{Sunohara} "I hung my legs on an iron rod and did sit-ups!"
// \{春原} 「最後は鉄棒に足でぶらさがって、逆さ腹筋さっ」

<0146> Làm gì có câu lạc bộ nào tập luyện khắc nghiệt đến thế.
// There are no clubs that do that kind of rigorous training.
// そんな過酷なトレーニング、運動部でもやっていない。

<0147> \{Sunohara} 『Cuối cùng tao cũng thấy rạo rực trong người.』
// \{Sunohara} "Finally, I can feel my body moving."
// \{春原} 「ようやく、体が動き始めたって感じだよ」

<0148> \{\m{B}} 『Tao hiểu rồi, mày vừa ngủ trong phòng tập, giờ mới dậy chứ gì.』
// \{\m{B}} "I see, you were sleeping in a sphincter, and you have just woken up."
// \{\m{B}} 「なるほど、眠っていた括約筋が目覚めたってか」

<0149> \{Sunohara} 『À, giờ tao hơi cáu rồi đấy. Cứ thử lại gần xem, tao sẽ cho mày biết thế nào là dây phải ổ kiến lửa, boy.』
// \{Sunohara}"Yeah, I'm all riled up now. Come close and you'll be in danger, boy."
//\{Sunohara} 「ああ。バリバリ目覚めたよ。近づくと危ないぜ、ボーイ?」

<0150> Một tên khốn sắp bị bóp cổ chết hiện ra trong đầu của tôi.
// An asshole who's gonna be strangled to death, I think?
// 尻の穴で締め殺されるのだろうか。

<0151> \{Sunohara} 『Tao sẵn sàng rồi. Đi thôi!』
// \{Sunohara} "I'm all set. Let's go!"
// \{春原} 「準備万端。行くぞっ」

<0152> \{Tomoyo} 『Lại gì nữa, anh gọi tôi ra đây làm gì?』
// \{Tomoyo} "What do you want now, calling me to this place?"
// \{智代} 「なんなんだ、こんな場所まで呼び出して」

<0153> Chúng tôi cùng Tomoyo ra hành lang heo hút của dãy phòng học cũ.
// We are together with Tomoyo, at the unpopular hall in the old school building.
// 旧校舎の人気のない廊下で、俺たちは智代と対峙していた。

<0154> \{\m{B}} 『Đây là bạn anh, Sunohara.』
// \{\m{B}} "This guy here is my friend Sunohara."
// \{\m{B}} 「こいつ、俺のダチで、春原ってんだ」

<0155> \{\m{B}} 『Xin em giành chút thời gian nghe câu chuyện của cậu ta.』
// \{\m{B}} "Please spend a little time and listen to his story."
// \{\m{B}} 「ちょっとだけでいいから、こいつの話、聞いてやってくれよ」

<0156> \{\m{B}} 『Mày ta muốn nói với em cảm xúc từ đáy lòng.』
// \{\m{B}} "He wants to tell you his true feelings."
// \{\m{B}} 「おまえに対する素直な気持ち、伝えるからさ」

<0157> \{Sunohara} 『Đừng có nói giống như tao đang tỏ tình như thế!』
// \{Sunohara} "Don't make a situation that looks like I'm confessing!"
// \{春原} 「今からコクるみたいなシチュエーション作るなよっ!」

<0158> \{Tomoyo} 『......?』
// \{Tomoyo} "......?"
// \{智代} 「……?」

<0159> \{Sunohara} 『Cô em suýt hạ anh sáng nay.』
// \{Sunohara} "You really got me this morning."
// \{春原} 「朝はよくもやってくれたな」

<0160> \{Tomoyo} 『Tôi không làm gì cả, tại anh đấy chứ.』
// \{Tomoyo} "I didn't do anything, you started all of it."
// \{智代} 「やったも何も、吹っかけてきたのは、そっちだろ」

<0161> \{Sunohara} 『Quá trình không quan trọng... kết quả mới quan trọng!』
// \{Sunohara} "That doesn't matter... what matters are the results!"
// \{春原} 「んなもん関係ねぇ…要は結果だっ」

<0162> \{Tomoyo} 『Gã này bị đần à?』
// \{Tomoyo} "Is he an idiot?"
// \{智代} 「こいつ、馬鹿だろ」

<0163> \{\m{B}} 『Ừ, cậu ta là thế mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, he is."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0164> \{Sunohara} 『Đừng có đồng tình với nhau!』
// \{Sunohara} "Stop agreeing with each other!"
// \{春原} 「ふたり、意気投合するなっ!」

<0165> \{\m{B}} 『Bình tĩnh đi Sunohara. Thở sâu nào.』
// \{\m{B}} "Calm down Sunohara. Breathe deeply."
// \{\m{B}} 「落ち着け、春原。深呼吸だ」

<0166> \{Sunohara} 『Híttt... hàaa...』
// \{Sunohara} "Huuu... haaa..."
// \{春原} 「ふーっ…はぁ…」

<0167> \{Sunohara} 『Này, sao tao phải nghe lời mày chứ?!』
// \{Sunohara} "Hey, who are you trying to confuse?!"
// \{春原} 「って、誰が慌てさせてるんだよっ!」

<0168> \{Sunohara} 『Chết tiệt, vai diễn của tao hỏng hết rồi!』
// \{Sunohara} "Darn it, my lines are all messed up now!"
// \{春原} 「くそぅ、啖呵がムチャクチャだぁ!」

<0169> \{Sunohara} 『Thôi chẳng sao... anh chỉ đánh giá thấp cô em lúc trước thôi, nhưng giờ thì khác.』
// \{Sunohara} "Fine... I just underestimated you before, but now it's different."
// \{春原} 「もういいっ、さっきは腕がなまっていただけだ。けど、今は違うぜ」

<0170> \{Tomoyo} 『Anh vẫn không hiểu sao... tôi ở một đẳng cấp khác so với anh.』
// \{Tomoyo} "You don't get it, do you... I'm in a completely different league."
// \{智代} 「懲りない奴だな…差は歴然だっただろ」

<0171> \{Tomoyo} 『Và tôi có thể chứng minh mà chẳng tốn chút thời gian nào.』
// \{Tomoyo} "And I can show you that in no time."
// \{智代} 「その差が、この短時間でどう詰まる」

<0172> \{Tomoyo} 『Xin anh dừng lại đi.』
// \{Tomoyo} "So stop it."
// \{智代} 「やめておけ」

<0173> Sunohara đang được cảnh báo bởi một đàn em.
// Sunohara is being warned by a junior.
// 春原は年下の女に諭されている。

<0174> \{Sunohara} 『Xì~. Mình đang bị hạ thấp.』
// \{Sunohara} "Tch. I'm being underestimated."
// \{春原} 「ちっ、なめられたもんだな」

<0175> Sao cậu ta vô lí thế nhỉ? Nhất là khi vừa bị đánh bại bằng tay không.
// Isn't he being unreasonable, especially having been taken out single-handedly?
// あれだけ一方的にやられているのだから無理もないが。

<0176> \{Sunohara} 『Thôi được rồi, nghe đây... đúng như em nói đấy Tomoyo.』
// \{Sunohara} "Well, listen... it's as you say, Tomoyo."
// \{春原} 「まぁ、聞けよ…智代と言ったか」

<0177> \{Tomoyo} 『Nói cái gì?』
// \{Tomoyo} "What?"
// \{智代} 「なんだ」

<0178> \{Sunohara} 『Cũng tại lâu rồi anh không vận động...』
// \{Sunohara} "I just haven't been in the mound for so long..."
//{Sunohara} 「登板間隔が空きすぎるとな…」

<0179> \{Sunohara} 『Ngay cả cầu thủ giao bóng đôi khi cũng ăn tạ!』
// \{Sunohara} "Even the best pitcher will get hit!"
//{Sunohara} 「いいピッチャーだって、打たれちまうんだよっ!」

<0180> Sunohara... ẩn dụ kiểu quái gì thế.
// Sunohara... that's a really weird metaphor.
// 春原、とても格好悪いたとえだ、それは。

<0181> \{Sunohara} 『Giống như Enatsu trong những tháng ngày vinh quang của mình, anh ấy giao bóng liên tục trong giải Nhật Bản... đó là phong cách của anh!』
// \{Sunohara} "Just like Enatsu in his glory days, he makes consecutive pitches in the Japan Series... that's my fighting style!"
// \{Sunohara} 「昔の江夏を見ろ。日本シリーズでの連投…あれこそ僕の戦い方だねっ」

<0182> Ngừng đi. Mày đang lảm nhảm cái gì thế?
// Stop it. Even I can't follow anymore.
// もうやめとけ。俺もついていけない。

<0183> \{Tomoyo} 『Anh ta muốn nói gì vậy?』
// \{Tomoyo} "What does he want to tell me?"
// \{智代} 「こいつは何が言いたいんだ」

<0184> Tomoyo nhìn tôi với gương mặt khó chịu.
// Tomoyo looks at me with a pained face.
// 智代が心苦しそうに俺を見た。

<0185> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhưng anh không quen gã này.』
// \{\m{B}} "Sorry, but I don't know this guy."
// \{\m{B}} 「悪いが、そいつとは無関係なんだ、俺」

<0186> \{Sunohara} 『Mày có quen chứ!!』
// \{Sunohara} "\bYes you do!!\u"
// {Sunohara} 「ありまくるだろっ!」

<0187> \{Sunohara} 『Mà đừng có quay chỗ khác khi có người đang nói chuyện với cô em!』
// \{Sunohara} "Anyway, don't look away when a person is talking to you!"
// \{春原} 「つーか、人が話をしてる時に、よそ見をすんじゃねぇよ!」

<0188> \{Tomoyo} 『Bài diễn văn của anh dài quá đấy, vào vấn đề chính đi.』
// \{Tomoyo} "Your speech is too long, just get to the point."
// \{智代} 「口上が長いんだ。要点だけ言え」

<0189> \{Sunohara} 『Xì~... nói ngắn gọn, chỉ là anh đánh giá thấp cô em lúc trước thôi.』
// \{Sunohara} "Tch... in short, it's just that I underestimated you before."
// \{春原} 「ちっ…つまりだ、さっきは腕がなまっていただけ、ということだ」

<0190> \{Tomoyo} 『Chẳng phải... anh vừa nói câu đó sao?』
// \{Tomoyo} "Isn't that what you said a while ago?"
// \{智代} 「それ、さっき言ったじゃないか」

<0191> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「あれ?」

<0192> \{Sunohara} 『Ai quan tâm chứ! Anh nói thế bất cứ lúc nào anh muốn!』
// \{Sunohara} "That's fine! I'll say it whenever I want to say it!"
// \{春原} 「って、いいんだよ!  何べんも言いたいんだよ、言わせろ!」

<0193> \{Tomoyo} 『Xin lỗi, tôi gặp nhiều người ngoan cố như anh rồi.』
// \{Tomoyo} "Sorry, I have seen many really persistent people like you."
// \{智代} 「悪いが、おまえみたいな、しつこい奴は何人も見てきた」

<0194> \{Tomoyo} 『Nhưng họ đều có kết cục giống nhau.』
// \{Tomoyo} "But it'll end up the same."
// \{智代} 「けど、結果は同じだった」

<0195> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ không bêu xấu anh đâu, vậy nên dừng lại đi.』
// \{Tomoyo} "I won't talk trash about you, so stop it now."
// \{智代} 「悪いことは言わないから、もうやめておけ」

<0196> \{Tomoyo} 『Hay là...』
// \{Tomoyo} "Or is it..."
// \{智代} 「それとも、なんだ」

<0197> \{Tomoyo} 『... khi nào không thể lết đến trường được nữa, anh mới thoả mãn hả?』
// \{Tomoyo} "... you won't be satisfied until you're unable to go to school anymore?" 
// \{智代} 「…学校に来れないぐらいにならないと、気が済まないのか?」

<0198> Để xem cậu ta còn già mồm được nữa không...?
// I wonder if he can say anything in this situation...?
// この状況で、そんなセリフが言えるのか…。

<0199> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0200> Cô gái đang mất kiên nhẫn với Sunohara, một kẻ tự nhiên đến gây chiến.
// She is losing her composure and starting to lose patience with Sunohara who came to pick a fight.
// その落ち着きようを前にしてか、喧嘩を売りにきた春原のほうが、焦り始めていた。

<0201> \{Sunohara} 『Hê...』
// \{Sunohara} "Heh..."
// \{春原} 「へっ…」

<0202> Nhưng Sunohara đã đến tận đây rồi, nó không dễ gì đầu hàng.
// But Sunohara has come this far, so he'll not just step down.
// が、ここまで来て春原も引けない。精一杯強がってみせる。

<0203> \{Sunohara} 『Không biết ai trong hai ta sẽ là người... không thể lết đến trường được.』
// \{Sunohara} "I wonder which one of us will be the one... who won't come to school."
// \{春原} 「学校に来れなくなるのは、さて…どっちかな」

<0204> \{\m{B}} 『Mày chứ ai.』
// \{\m{B}} "That'll be you."
// \{\m{B}} 「おまえだ」

<0205> \{Sunohara} 『Không cần mày trả lời!』
// \{Sunohara} "Don't answer that!"
// \{春原} 「回答すんなよっ!」

<0206> \{Tomoyo} 『Này, anh gì ngoài cuộc ơi.』
// \{Tomoyo} "Hey you, the outsider."
// \{智代} 「おい、そこの部外者のようでいて、関係者」

<0207> Hình như gọi mình.
// It seems that she's talking to me.
// 俺のことらしい。

<0208> \{Tomoyo} 『Đừng giúp đỡ anh ta nhé? Đây là tự vệ chính đáng.』
// \{Tomoyo} "Don't defend him all right? This is legitimate self-defense."
// \{智代} 「弁護してくれるな。正当防衛だったと」

<0209> \{\m{B}} 『Ừ. Từ giờ trở đi, sẽ như vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah. From now, until later on."
// \{\m{B}} 「ああ。これから先、いくらだってな」

<0210> \{Tomoyo} 『Được rồi.』
// \{Tomoyo} "All right then."
// \{智代} 「よし、いいだろう」

<0211> \{Tomoyo} 『Vậy, tôi sẽ là đối thủ của anh.』
// \{Tomoyo} "Then, I'll be your opponent."
// \{智代} 「なら、相手してやる」

<0212> \{Sunohara} 『Hahaha! Công nhận cô em liều lĩnh thật.』
// \{Sunohara} "Hahaha! You sure have confidence."
// \{春原} 「はっはっは!  すげぇ自信だな、おい!」

<0213> \{Tomoyo} 『Anh muốn kết thúc như thế nào?』
// \{Tomoyo} "How would you like to end this?"
// \{智代} 「どうしてほしい」

<0214> \{Tomoyo} 『Có muốn bay trên không một lúc không?』
// \{Tomoyo} "Would you like to fly above ground for a while?"
// \{智代} 「しばらく地上の人じゃなくしてやろうか」

<0215> \{\m{B}} 『Nghe thú vị đấy.』
// \{\m{B}} "That seems to be fun."
// \{\m{B}} 「それ、面白そうだ」

<0216> \{Tomoyo} 『Việc đó tôi rất giỏi, cứ giao cho tôi.』
// \{Tomoyo} "I'm good with that, so leave it to me."
// \{智代} 「そういうのは得意だ、任せておけ」

<0217> \{Sunohara} 『Cứ như cô em có thể làm được ấy nhỉ.』
// \{Sunohara} "As if you can do that."
// \{春原} 「んなことできるかよっ」

<0218> \{Sunohara} 『Đừng vớ vẩn nữa! Bắt đầu đi!』
// \{Sunohara} "Stop nitpicking! Just start it!"
// \{春原} 「つべこべ言ってねぇで、かかってこいよ!」

<0219> \{Tomoyo} 『À.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「ああ」

<0220> Cô ấy bất ngờ tấn công Sunohara.
// She suddenly charges towards Sunohara.
// 春原の目の前まで駆けた。一瞬だ。

<0221> \{Sunohara} 『Hớ...?』
// \{Sunohara} "Eh...?"
// \{春原} 「えっ…?」

<0222> \{Sunohara} 『Chết thật!』
// \{Sunohara} "Damn it!"
// \{春原} 「くそっ!」

<0223> Sunohara đấm mạnh một phát.
// Sunohara makes a jab.
// 春原が手を伸ばす。

<0224> Tomoyo tránh được và dừng lại ngay trước mặt cậu ta.
// She dodged and stopped right in front of him.
// それをすり抜けて、その懐に智代はいた。

<0225> Dồn sức mạnh sau khi lao đến.
// She gathers her strength after the sprint.
// 疾走により十分に溜められた力。

<0226> Rồi tung liên hoàn cước vào cậu ta.
// Then she kicks him simultaneously.
// それを蹴りに込めて解き放った。

<0227> \{\m{B}} 『Oa, cậu ta đang bay kìa, bay thật kìa.』
// \{\m{B}} "Whoa, he's flying, he's flying."
// \{\m{B}} 「おお、飛んでる、飛んでる」

<0228> \{Tomoyo} 『Anh ngoài cuộc! Mở tôi cái máng đổ rác!』
// \{Tomoyo} "Outsider! The dust chute!"
// \{智代} 「関係者、ダストシュート!」

<0229> \{\m{B}} 『A? Ừm.』
// \{\m{B}} "Eh? Yeah."
// \{\m{B}} 「え?  ああ」

<0230> Tôi nhanh tay mở nắp \g{máng đổ rác}={Máng đổ rác ở những trường học Nhật Bản thường ốp vào tường ngoài hành lang và chạy dọc từ tầng cao nhất xuống tầng trệt.} gắn ở trên tường hành lang.
// I quickly open the lid of the dust chute that was attached to the corridor wall.
// 俺は廊下の壁に設置してあるダストシュートの蓋を咄嗟に開く。

<0231> ... thụp!
// ... thud!
// …ずぼっ!

<0232> Cú đá cuối cùng hướng Sunohara vào cái máng một cách hoàn hảo.
// Her last kick made Sunohara plunge into the open hole head first splendidly.
// 最後の蹴りで、見事にその開かれた穴へ春原は頭から突っ込まれた。

<0233> \{Sunohara} 『Uaa! Cứu tao với!!!』
// \{Sunohara} "Uwaaaa! Help me!"
// \{春原} 「うわっ、助けてくれっ」

<0234> \{Tomoyo} 『Không sao, cứ thả lỏng vai ra.』
// \{Tomoyo} "Well, relax your shoulders."
// \{智代} 「ま、肩の力を抜け」

<0235> Cậu ta đang bị cái máng nuốt dần.
// He's sliding in, moment by moment.
// ずぶずぶと押し込まれていく。

<0236> \{Sunohara} 『Em đùa anh à?\ \
<0237> , cứu tao với!』
// \{Sunohara} "You must be kidding! Help me, \m{A}!"
// \{春原} 「う、嘘だろっ!?  \m{A}っ、助けてくれっ!」

<0238> Soạt soạt...
// Swish...
// ずぶずぶ…

<0239> Giờ thì cả người cậu ta nằm trọn trong cái máng tường.
// His body is inside the corridor wall.
// 壁の中に体がめり込んでいく。

<0240> Nếu bạn được chứng kiến thì... mông của cậu ta bị lún vào tường một cách kì quái.
// If you look at it, the lower part of his body is detached from the wall and it looks kinda weird.
// 離れて見ると、壁から下半身が生えているようで、とても不気味だった。

<0241> Soạt soạt...
// Swish...
// ずぶずぶ…

<0242> \{Sunohara} 『Uuu... oaaa...』
// \{Sunohara} "Uhhhh... uwaaaa..."
// \{春原} 「うっ…うわっ…」

<0243> Giờ còn mỗi chân cậu ta bám vào thành máng.
// Right now, only his feet hold him onto the walls.
// 足のつま先だけが壁に引っかかっている。

<0244> \{Tomoyo} 『Anh sẽ rơi xuống nếu tôi nhấc chân anh lên, muốn thử không?』
// \{Tomoyo} "You'll fall if I remove this, so what'll you do?"
// \{智代} 「これ、外すと落ちるが、どうする?」

<0245> \{Tomoyo} 『Muốn à? Được thôi, tôi hiểu rồi.』
// \{Tomoyo} "You want to fall? I see. I understand."
// \{智代} 「落ちたいか、そうか。わかった」

<0246> \{Sunohara} 『Anh còn chưa trả lời cơ mà!』
// \{Sunohara} "I didn't even reply!"
// \{春原} 「僕、なんも答えてないッス!」

<0247> Tomoyo bỗng cù nhẹ chân Sunohara.
// Tomoyo suddenly tips it with her finger.
// 智代はそれをひょいと指で外した。

<0248> \{Sunohara} 『Tha cho anh đi?! Uu-hoho...』
// \{Sunohara} "Won't you forgive me?! Uhhh..."
// \{春原} 「容赦なしッスか!って、う…」

<0249> U-OAAAAAAAAAAAAAAAAAA!
// UWAAAAAAAAAAAAAAAAAA!
// うわああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーーーーー…

<0250> Tiếng kêu la của cậu ta xa dần.
// His scream went far off.
// 断末魔が遠ざかっていった。

<0251> Cô ấy đứng thẳng lên.
// She suddenly stands straight.
// すっくと体を起こす。

<0252> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0253> \{Tomoyo} 『Không ổn rồi...』
// \{Tomoyo} "This is bad..."
// \{智代} 「まずい…」

<0254> \{Tomoyo} 『Không khéo anh ta chết mất...』
// \{Tomoyo} "He might have died..."
// \{智代} 「死んだかも…」

<0255> \{\m{B}} 『Không sao... nếu là cậu ta thì không sao!』
// \{\m{B}} "No... if it's him, he'll be fine!"
// \{\m{B}} 「いや…あいつなら、大丈夫さっ!」

<0256> Tôi ra dấu bằng ngón cái khi trả lời.
// I give her a thumbs up as I respond.
// ぐっ、と親指を立てて、さわやかに答えてやる。

<0257> \{Tomoyo} 『Vậy à, thế tốt rồi.』
// \{Tomoyo} "I see, I'm relieved then."
// \{智代} 「そうか。安心した」

<0258> \{\m{B}} 『Dù anh cũng không dám chắc.』
// \{\m{B}} "I make no guarantees though!"
// \{\m{B}} 「ちなみに根拠はないがな!」

<0259> \{Tomoyo} 『Haha!』
// \{Tomoyo} "Haha!"
// \{智代} 「ふふっ」

<0260> \{\m{B}} 『Hahaha!』
// \{\m{B}} "Hahaha!"
// \{\m{B}} 「はっはっはっ!」

<0261> Chúng tôi cười như đang diễn một vở kịch.
// We laugh together as if we're in a kind of drama.
// ふたりで、青春ドラマのように笑い合う。

<0262> \{Tomoyo} 『Dù gì, sau lần này anh ta đã nhận được bài học đích đáng.』
// \{Tomoyo} "Well, he'll surely learn after this."
// \{智代} 「まぁ、これであいつも懲りただろう」

<0263> \{\m{B}} 『Anh không muốn làm em thất vọng, nhưng chỉ từng này, cậu ta vẫn chưa hiểu đâu.』
// \{\m{B}} "I hate to disappoint you, but he's a guy who doesn't learn even with this."
// \{\m{B}} 「残念ながら、こんなことで懲りるような奴じゃないぞ」

<0264> \{Tomoyo} 『Nếu thế thì không ổn. Anh nói với anh ta dừng lại được không?』
// \{Tomoyo} "That's a problem then. Please say something to him so he'll stop."
// \{智代} 「だとしたら、迷惑だ。やめさせるように言ってくれ」

<0265> \{\m{B}} 『Nếu cậu ta nghe lời anh thì đã không sao.』
// \{\m{B}} "It would be all right if he's a person who listens to what I say."
// \{\m{B}} 「俺の言うことを素直に聞くような奴なら、いいんだけどな」

<0266> \{Tomoyo} 『Anh ta không phải bạn anh à?』
// \{Tomoyo} "Isn't he your friend?"
// \{智代} 「友達じゃなかったのか?」

<0267> \{\m{B}} 『Không rõ nữa. Anh cũng đang thắc mắc.』
// \{\m{B}} "Don't know. I wonder about that."
// \{\m{B}} 「さぁね。それはどうだろう」

<0268> \{\m{B}} 『Chỉ là cảm giác thú vị khi thấy cậu ta lúc nào cũng 「trẻ con」 như vậy.』
// \{\m{B}} "It's just that it's fun watching him run wild."
// \{\m{B}} 「あいつの暴走を見るのが楽しくて一緒にいるだけだし」

<0269> \{Tomoyo} 『Nghĩa là chuyện tương tự vẫn sẽ tiếp diễn...?』
// \{Tomoyo} "So it means that this thing will still continue...?"
// \{智代} 「ということは、こんなことがまだ続くのか…」

<0270> \{\m{B}} 『Cho tới khi cậu ta bỏ cuộc.』
// \{\m{B}} "Until he gives up."
// \{\m{B}} 「あいつが飽きるまでな」

<0271> \{Tomoyo} 『Vậy là em vướng phải rắc rối to rồi...』
// \{Tomoyo} "I guess I've gotten myself into a lot of trouble..."
// \{智代} 「やっかいなことに巻き込まれたものだな…」

<0272> \{\m{B}} 『Ừ thì... nếu em thực sự cảm thấy phiền phức, anh sẽ nói với cậu ta.』
// \{\m{B}} "Well, if you're really bothered, I'll tell him."
// \{\m{B}} 「まぁ、本当に困ったら言ってくれ」

<0273> \{Tomoyo} 『Em thực sự cảm thấy phiền phức vì anh ta.』
// \{Tomoyo} "I'm already bothered by him."
// \{智代} 「すでに十分困っているぞ」

<0274> \{\m{B}} 『Theo anh thấy, em không tỏ vẻ phiền toái.』
// \{\m{B}} "You don't seem to be bothered yet in my eyes."
// \{\m{B}} 「まだまだ余裕があるように見えるぞ」

<0275> \{Tomoyo} 『Hừ...』
// \{Tomoyo} "Sigh..."
// \{智代} 「ふぅ…」

<0276> Cô ấy kéo cổ áo sơ mi lên cho đỡ mồ hôi.
// Worrying about having sweat, she tugs her turtleneck shirt.
// 汗をかいていないかを確かめるためか、智代はタートルを引っ張って鼻先を突っ込んだ。

<0277> Sau một nhịp thở, cô ấy thả ra.
// Taking a breath, she lets go of it.
// ひとつ深呼吸した後、襟を戻す。

<0278> \{Tomoyo} 『Nhưng anh biết đấy...』
// \{Tomoyo} "But you know..."
// \{智代} 「だけどな…」

<0279> \{Tomoyo} 『Khi nhìn hai anh, tự nhiên khiến tôi hồi tưởng đến chuyện trước đây.』
// \{Tomoyo} "When I look at both of you, I feel nostalgic."
// \{智代} 「おまえたちを見ていると、懐かしい感じもする」

<0280> \{Tomoyo} 『Đôi khi phá phách một chút cũng chẳng sao sao.』
// \{Tomoyo} "Thinking that something absurd is all right."
// \{智代} 「そうやって、無茶ができることもいいと思う」

<0281> ... chẳng phải em cũng là một phần đấy sao?
// ... weren't you part of it too?
// …おまえもしてるじゃん。

<0282> \{\m{B}} (Hơn nữa, trong quá khứ em được đồn đại, còn tuyệt đỉnh hơn thế này...)
// \{\m{B}} (Moreover, rumors said you were doing something more extreme in your past...)
// \{\m{B}} (つーか、噂では昔はもっとすげぇことしてたらしいからな…)

<0283> \{\m{B}} (Không biết có phải em đang kiềm chế không...?)
// \{\m{B}} (I wonder if you're just controlling yourself right now...)
// \{\m{B}} (現状で抑えているほうなんだろう…)

<0284> \{Tomoyo} 『Nếu anh có lòng tốt, xin hãy bảo anh ta dừng lại đi.』
// \{Tomoyo} "If you have any conscience at all, please make him stop."
// \{智代} 「もし、おまえに良心が少しでもあるなら、あいつを止めるようにしてくれ」

<0285> \{\m{B}} 『Nếu anh cảm thấy cần thiết.』
// \{\m{B}} "If I feel like it."
// \{\m{B}} 「気が向いたらな」

<0286> \{Tomoyo} 『Ừm...』
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代} 「うん…」

<0287> \{Tomoyo} 『Em mong đợi điều đó đấy.』
// \{Tomoyo} "I'm hoping for that."
// \{智代} 「期待しているぞ」

<0288> Cô ấy nói rồi bỏ đi.
// She says that and leaves.
// そう言って、去っていった。

<0289> \{Sunohara} 『Thường thì máng đổ rác được thiết kế để người bình thường không chui vừa, phải không?』
// \{Sunohara} "Normally, a dust chute should be made so people cannot get in."
// \{春原} 「つーか、普通、ダストシュートって、人が入れないように出来てんじゃないのかっ」

<0290> \{\m{B}} 『Mày bị trật khớp à?』
// \{\m{B}} "Didn't you detach your joints?"
// \{\m{B}} 「関節外されてたんじゃないのか?」

<0291> \{Sunohara} 『Kể cả thế tao cũng khó mà lọt qua được!』
// \{Sunohara} "Like that could make me go in!"
// \{春原} 「そんなんで入るのかよっ!」

<0292> \{Sunohara} 『Dù sao thì...\ \
<0293> \ này.』
// \{Sunohara} "Anyway... \m{A}."
// \{春原} 「つっか…\m{A}」

<0294> Trông cậu ta rất nghiêm túc.
// He looks serious.
// 顔を寄せてくる。

<0295> \{\m{B}} 『Chuyện gì ...』
// \{\m{B}} "What is it..."
// \{\m{B}} 「なんだよ…」

<0296> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó mạnh thật.』
// \{Sunohara} "She's incredibly strong."
// \{春原} 「あいつは、マジ強いぞ」

<0297> \{\m{B}} 『Ừ, tao biết từ lâu rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I already realized that long before."
// \{\m{B}} 「ああ、俺は前から気づいていたぞ」

<0298> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0299> \{\m{B}} 『Đó là một minh chứng xác thực cho việc cô gái trong huyền thoại là có thực.』
// \{\m{B}} "That's just a proof of the existence of the legendary girl."
// \{\m{B}} 「まぁ、伝説の女は実在したってわけだ」

<0300> \{Sunohara} 『Không thể nào!』
// \{Sunohara} "No way!"
// \{春原} 「しねぇよっ!」

<0301> \{\m{B}} 『Mày vẫn không tin à?』
// \{\m{B}} "You still don't believe it?"
// \{\m{B}} 「おまえ、まだ信じてないのか」

<0302> \{Sunohara} 『Không thể có chuyện con gái khỏe hơn một gã như tao.』
// \{Sunohara} "There are no girls stronger than a guy."
// \{春原} 「女より男が強いなんて、ありえません」

<0303> \{\m{B}} 『Mày coi tất cả con gái trên đất nước này đều là kẻ thù đấy à?』
// \{\m{B}} "You've just made yourself an enemy of all the women in this nation."
// \{\m{B}} 「おまえ、全国の女性を敵に回してるよな」

<0304> \{Sunohara} 『Nhưng... mày cũng chứng kiến mà.』
// \{Sunohara} "But... you saw it too right?"
// \{春原} 「だって、あんな見てくれだぜ?」

<0305> \{\m{B}} 『Ừ, tao cũng có cảm giác như thế về em Tomoyo này.』
// \{\m{B}} "Well, I have the same feeling about that Tomoyo."
// \{\m{B}} 「まぁ、あの智代って女に関しては同感だけどな」

<0306> \{Sunohara} 『Mày thấy chưa? Nó quá vô lý.』
// \{Sunohara} "You see? It's somehow, irrational."
// \{春原} 「だろ…なんか理不尽だ」

<0307> \{Sunohara} 『Không lẽ nào...』
// \{Sunohara} "Could it be that..."
// \{春原} 「もしかしてさ…」

<0308> \{\m{B}} 『Sao hả?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「なんだよ」

<0309> \{Sunohara} 『Sự thật nhỏ đó là con trai?』
// \{Sunohara} "She's actually a guy?"
// \{春原} 「あいつ、男なんじゃない?」

<0310> \{\m{B}} 『Tao thực sự lo cho mạng sống của mày đấy.』
// \{\m{B}} "I'm really worried for your life now."
// \{\m{B}} 「俺はおまえの命が心配になってきた」

<0311> \{Sunohara} 『Tại sao?』
// \{Sunohara} "Why?"
// \{春原} 「どうして」

<0312> \{\m{B}} 『Thử nói chuyện đó trước mặt em nó đi.』
// \{\m{B}} "Try saying the same lines in front of her."
// \{\m{B}} 「同じセリフを、あいつの前で言ってみろよ」

<0313> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0314> Chắc chắn cậu ta đang hình dung ra cảnh đó.
// I guess he's imagining what will happen.
// 想像しているのだろう。

<0315> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0316> Cảnh cậu ta lơ lửng trên không.
// He's flying in the sky.
// 空中を飛んでいるのだろう。

<0317> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0318> Rồi bị hỏa thiêu.
// He's being cremated.
// 火葬されているのだろう。

<0319> \{Sunohara} 『... thôi quên chuyện này đi.』
// \{Sunohara} "... let's forget about that."
// \{春原} 「…やめておこう」

<0320> \{\m{B}} 『Mày không muốn ra tro phải không?』
// \{\m{B}} "You don't like ashes?"
// \{\m{B}} 「灰は嫌か」

<0321> \{Sunohara} 『Tao đâu có tưởng tượng xa thế!』
// \{Sunohara} "As if I'll imagine that far!!"
// \{春原} 「そこまで想像するかっっ」

<0322> \{Sunohara} 『Chỉ là về việc tao bước ra khỏi đám mây mù của cái hòm thiêu!』
// \{Sunohara} "Just until the part where I'll quickly jump out of the casket."
// \{春原} 「慌てて、棺桶から飛び出したところまでだ」

<0323> \{\m{B}} 『Nghĩa là mày hồi sinh. Không thể nào.』
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that you revived? You're doing the impossible."
// \{\m{B}} 「それ、生き返ってるじゃん。設定的に無理あるぞ」

<0324> \{Sunohara} 『Ơ? Tao chưa nghĩ tới đó.』
// \{Sunohara} "Eh? I wonder."
// \{春原} 「え?  そうかな」

<0325> \{\m{B}} 『Ngoan ngoãn tự thiêu đi.』
// \{\m{B}} "Just stay still and burn."
// \{\m{B}} 「大人しく燃えろ」

<0326> \{Sunohara} 『Ai thèm quan tâm mấy cái đó!』
// \{Sunohara} "Who cares about something like that!"
// \{春原} 「んなことはどうだっていいっ!」

<0327> \{Sunohara} 『Dù sao, tao cũng sẽ đi xác minh chuyện này!』
// \{Sunohara} "Anyway, I'll check it out."
// \{春原} 「とにかく、僕は確かめるっ」

<0328> \{\m{B}} 『Làm thế nào để hồi sinh từ đống tro tàn á?』
// \{\m{B}} "Checking whether you could revive from ash?"
// \{\m{B}} 「灰からの蘇生は可能か、か?」

<0329> \{Sunohara} 『Làm gì có ai đi xác minh ba cái chuyện điên khùng đó?!』
// \{Sunohara} "Who would check something scary like that!?"
// \{春原} 「んな恐いこと身をもって確かめるかっ!」

<0330> \{Sunohara} 『Nếu con bé đó là con trai...』
// \{Sunohara} "If she's a guy."
// \{春原} 「あいつが男か、だよ」

<0331> \{\m{B}} 『Con bé đó? Ý mày là Tomoyo?』
// \{\m{B}} "She? You mean Tomoyo?"
// \{\m{B}} 「あいつって、智代か」

<0332> \{Sunohara} 『Ừ.』
// \{Sunohara} "Yeah."
// \{春原} 「ああ」

<0333> \{\m{B}} 『Mày định làm gì?』
// \{\m{B}} "How will you do it?"
// \{\m{B}} 「どうやって」

<0334> \{Sunohara} 『Có nhiều cách lắm, tao sẽ thử cho tới khi biết sự thật.』
// \{Sunohara} "There are plenty of ways, I'll just check it out until I know the truth."
// \{春原} 「いくらだって、方法はあるだろ。わかるまで確かめてやる」

<0335> Sunohara vẫn chưa nhận ra rằng.
// Sunohara still hasn't realized it.
// この時の春原はまだ気づいていなかった。

<0336> \{\m{B}} 『Mày ta đang bắt đầu đi trên con đường trở thành một tên biến thái dê xồm.』
// \{\m{B}} "You're starting to walk on the path of becoming a pervert."
// \{\m{B}} 「自分が変態への道を歩み始めていることに」

<0337> \{Sunohara} 『Tao nghe thấy hết đấy.』
// \{Sunohara} "I heard you."
// \{春原} 「丸聞こえなんすけど」

<0338> \{\m{B}} 『Cứ vờ như mày không nghe thấy, câu chuyện sẽ thú vị hơn.』
// \{\m{B}} "Pretend you didn't hear what I just told you. It would be fun that way."
// \{\m{B}} 「今のは聞かなかったことにしてくれ。そのほうが楽しいから」

<0339> \{Sunohara} 『Tao không làm trò gì bậy bạ cả?!』
// \{Sunohara} "Who would imitate a pervert?!"
// \{春原} 「んな変態まがいなことするかよっ」

<0340> \{Sunohara} 『Kế hoạch này sẽ diễn ra êm thấm.』
// \{Sunohara} "This will work out well."
// \{春原} 「うまくやるさ」

<0341> \{\m{B}} 『Vậy, cẩn thận nhé. Tao sẽ nghe mày tường thuật lại sau.』
// \{\m{B}} "Well then, be careful as much as possible. I'll listen to your report after that."
// \{\m{B}} 「まぁ、せいぜい無事でいろよ。結果報告は聞きたいから」

<0342> \{Sunohara} 『Đừng có khinh thường tao.』
// \{Sunohara} "Don't look down on me."
// \{春原} 「見くびるな」

<0343> Tôi không nghĩ khiến một người nói ra câu đó lại dễ đến thế.
// I've never thought it was this easy to get someone to say something like this.
// ボロクソにやられた奴のセリフとは思えなかった。

<0344> Dù sao, cũng chỉ cần cổ vũ cậu ta nữa thôi.
// Anyway, all that's left is to give him a little nudge.
// とりあえずここは、やる気を削ぐのはよそう。

<0345> Tôi đứng trước mặt cậu ta, giơ ngón cái ra hiệu.
// I stand towards Sunohara and show him a thumbs up.
// 俺は春原に向けて親指を立てる。

<0346> \{\m{B}} 『Chúc dê thành công!』
// \{\m{B}} "Good Lech! (I will pray for the pervert.)"
// \{\m{B}} 「グッドエッチ!(変態を祈る!)」

<0347> Tôi nói thật rõ ràng.
// I said that clearly.
// さわやかにそう言ってやる。

<0348> \{Sunohara} 『Ừ!』
// \{Sunohara} "Yeah!"
// \{春原} 「おう!」

<0349> Sunohara nghe cụm từ thành: 『Chúc thành công!』 và trả lời rõ ràng không kém.
// Sunohara took the phrase as if it was "Good Luck!" and replied clearly.
// 春原は健闘を祈られていると思いこんで、同じくさわやかに応えてみせた。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074