Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6445"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
Line 19: Line 19:
 
// From SEEN6430 if you lost the basketball match
 
// From SEEN6430 if you lost the basketball match
   
<0000> Một tháng năm (Thứ năm)
+
<0000> Thu Nam, 1 thang 5
 
// May 1 (Thursday)
 
// May 1 (Thursday)
 
// 5月1日(木)
 
// 5月1日(木)
   
<0001> {Nagisa} 『Ah\ \
+
<0001> {Nagisa} 『\ \
   
 
<0002> , chào buổi sáng.』
 
<0002> , chào buổi sáng.』
Line 29: Line 29:
 
// \{渚}「\m{B}くん、おはようございます」
 
// \{渚}「\m{B}くん、おはようございます」
   
<0003> \{\m{B}} 『Ưà, chào buổi sáng...』
+
<0003> \{\m{B}} 『, chào buổi sáng...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
 
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」
 
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」
   
<0004> \{Nagisa} 『Hôm qua tệ quá...』
+
<0004> \{Nagisa} 『Hôm qua tiếc quá nhỉ...』
 
// \{Nagisa} "It was too bad yesterday..."
 
// \{Nagisa} "It was too bad yesterday..."
 
// \{渚}「昨日は、残念でしたけど…」
 
// \{渚}「昨日は、残念でしたけど…」
   
<0005> \{Nagisa} 『Nhưng rất vui.』
+
<0005> \{Nagisa} 『Nhưng tớ đã thấy rất vui.』
 
// \{Nagisa} "But, it really was fun."
 
// \{Nagisa} "But, it really was fun."
 
// \{渚}「でも、本当に楽しかったです」
 
// \{渚}「でも、本当に楽しかったです」
   
<0006> \{\m{B}} 『Tớ chỉ thấy mệt...』
+
<0006> \{\m{B}} 『Mệt gần chết thì có...』
 
// \{\m{B}} "I was just tired..."
 
// \{\m{B}} "I was just tired..."
 
// \{\m{B}}「俺はしんどいだけだったよ…」
 
// \{\m{B}}「俺はしんどいだけだったよ…」
   
<0007> \{Nagisa} 『Chưa hết đâu.』
+
<0007> \{Nagisa} 『Không chỉ có vậy.』
 
// \{Nagisa} "That's not all."
 
// \{Nagisa} "That's not all."
 
// \{渚}「それだけじゃないです」
 
// \{渚}「それだけじゃないです」
   
<0008> \{\m{B}} 『Còn gì nữa?』
+
<0008> \{\m{B}} 『Còn gì nữa à?』
 
// \{\m{B}} "Is there something else?"
 
// \{\m{B}} "Is there something else?"
 
// \{\m{B}}「何があんだよ」
 
// \{\m{B}}「何があんだよ」
   
<0009> \{Nagisa} 『Mình nghĩ tình bạn của chúng ta bền chặt hơn xưa.』
+
<0009> \{Nagisa} 『Nhờ nó mà tình bạn giữa mọi người càng trở nên gắn kết hơn.』
 
// \{Nagisa} "I think we are even better friends then before."
 
// \{Nagisa} "I think we are even better friends then before."
 
// \{渚}「友情が深まりました」
 
// \{渚}「友情が深まりました」
   
<0010> \{\m{B}} 『Tên Sunohara...』
+
<0010> \{\m{B}} 『Đúng là sức sống tuổi trẻ nhỉ...』
 
// \{\m{B}} "That's Sunohara..."
 
// \{\m{B}} "That's Sunohara..."
 
// \{\m{B}}「そりゃ青春だな…」
 
// \{\m{B}}「そりゃ青春だな…」
   
<0011> \{Nagisa} 『Phải. vấn đề gì, nếu chúng ta cùng góp sức, chúng ta sẽ làm được.』
+
<0011> \{Nagisa} 『Vâng. Chúng ta thể hợp sức cùng nhau để đương đầu với mọi hoàn cảnh, như hôm qua vậy.』
 
// \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it."
 
// \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it."
 
// \{渚}「はい。わたしたちは、どんな困難にも、こうして力を合わせて、立ち向かっていけるんです」
 
// \{渚}「はい。わたしたちは、どんな困難にも、こうして力を合わせて、立ち向かっていけるんです」
   
<0012> \{\m{B}} 『Mặc đó một thất bại vẻ vang.』
+
<0012> \{\m{B}} 『Để rồi thua trong danh dự à...』
 
// \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat."
 
// \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat."
 
// \{\m{B}}「玉砕したけどな」
 
// \{\m{B}}「玉砕したけどな」
   
<0013> \{Nagisa} 『Đúng vậy, nhưng dù vậy...』
+
<0013> \{Nagisa} 『 vậy thì...』
 
// \{Nagisa} "That's true, but even so..."
 
// \{Nagisa} "That's true, but even so..."
 
// \{渚}「だとしてもです」
 
// \{渚}「だとしてもです」
   
<0014> \{Nagisa} 『Hướng về phía trước... Mình nghĩ đó điều quan trọng nhất.』
+
<0014> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ điều quan trọng hơn cả... chúng ta dám đứng lên và đối mặt.』
 
// \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing."
 
// \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing."
 
// \{渚}「立ち向かっていくこと…それはとても大切なことだと思います」
 
// \{渚}「立ち向かっていくこと…それはとても大切なことだと思います」
   
<0015> \{Nagisa} 『 bất cứ hậu quả nào...』
+
<0015> \{Nagisa} 『Bất kể kết quả có như thế nào...』
 
// \{Nagisa} "No matter the consequence..."
 
// \{Nagisa} "No matter the consequence..."
 
// \{渚}「結果がどうあれ…」
 
// \{渚}「結果がどうあれ…」
   
<0016> \{Nagisa} 『 đó là cảm giác mà chúng ta đều cảm thấy .』
+
<0016> \{Nagisa} 『Tâm ý của chúng ta đều đã hòa quyện làm một.』
 
// \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all."
 
// \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all."
 
// \{渚}「わたしたちは、思いをひとつにしたんですから」
 
// \{渚}「わたしたちは、思いをひとつにしたんですから」
   
<0017> \{Nagisa} 『Và sau đó, tụi mình chắc chắn thể giúp đỡ nhau.』
+
<0017> \{Nagisa} 『Và trong tương lai, tớ tin mọi người đều sẵn lòng ra sức nhau.』
 
// \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other."
 
// \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other."
 
// \{渚}「この先も、きっと助け合っていけるはずです」
 
// \{渚}「この先も、きっと助け合っていけるはずです」
   
<0018> \{\m{B}} 『Chắc vậy, nếu thế thì tốt.』
+
<0018> \{\m{B}} 『Chà, nếu được thế thì tốt quá.』
 
// \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine."
 
// \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine."
 
// \{\m{B}}「まぁな、そうなってりゃいいけど」
 
// \{\m{B}}「まぁな、そうなってりゃいいけど」
   
<0019> \{Nagisa} 『Ý cậu là không phải thế.
+
<0019> \{Nagisa} 『Ý cậu là không thể sao?
 
// \{Nagisa} "Are you saying it isn't?"
 
// \{Nagisa} "Are you saying it isn't?"
 
// \{渚}「なってないでしょうか」
 
// \{渚}「なってないでしょうか」
   
<0020> \{\m{B}} 『À, sẽ thế từ giờ trở đi.』
+
<0020> \{\m{B}} 『Hiện thời chưa thể nói trước được điều gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well, it is from here on out."
 
// \{\m{B}} "Well, it is from here on out."
 
// \{\m{B}}「ま、これからだろ」
 
// \{\m{B}}「ま、これからだろ」
Line 106: Line 106:
 
// 昼休み。
 
// 昼休み。
   
<0022> Tôi dẫn Nagisa đến lớp của mình.
+
<0022> Tôi dẫn Nagisa vào lớp của mình.
 
// I take Nagisa to my classroom.
 
// I take Nagisa to my classroom.
 
// 俺は渚を連れて、自分の教室まで来ていた。
 
// 俺は渚を連れて、自分の教室まで来ていた。
   
<0023> \{\m{B}} 『Hắn vẫn chưa đến.』
+
<0023> \{\m{B}} 『 vẫn chưa đến rồi.』
 
// \{\m{B}} "He still hasn't come."
 
// \{\m{B}} "He still hasn't come."
 
// \{\m{B}}「まだ来てないな」
 
// \{\m{B}}「まだ来てないな」
   
<0024> Tôi nói, liếc qua ghế ngồi của Sunohara qua cửa.
+
<0024> Tôi nói khi nhìn qua cửa hướng về chỗ ngồi của Sunohara.
 
// I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door.
 
// I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door.
 
// ドア越しに春原の席を見て言った。
 
// ドア越しに春原の席を見て言った。
   
<0025> \{Nagisa} 『Có lẽ cậu ấy mệt từ hôm qua?』
+
<0025> \{Nagisa} 『Có khi nào sau trận đấu hôm qua, cậu ấy đã kiệt sức mất rồi?』
 
// \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?"
 
// \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?"
 
// \{渚}「昨日の疲れが取れていないんでしょうか」
 
// \{渚}「昨日の疲れが取れていないんでしょうか」
   
<0026> \{\m{B}} 『À, lẽ... Tớ không nghĩ hắn sẽ mặt trong một thời gian dài.』
+
<0026> \{\m{B}} 『Cái đó thì tớ không biết, nhưng chắc thời gian này sẽ không chịu chường mặt ra đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while."
 
// \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while."
 
// What does this mean? Attempted rewrite... not sure if I got the original meaning.
 
// What does this mean? Attempted rewrite... not sure if I got the original meaning.
Line 128: Line 128:
 
// \{\m{B}}「取れようが、しばらくは来ないんじゃねぇの」
 
// \{\m{B}}「取れようが、しばらくは来ないんじゃねぇの」
   
<0027> \{Nagisa} 『Hả, sao lại thế?』
+
<0027> \{Nagisa} 『Ơ, sao lại thế?』
 
// \{Nagisa} "Eh, why's that?"
 
// \{Nagisa} "Eh, why's that?"
 
// \{渚}「え、どうしてですか」
 
// \{渚}「え、どうしてですか」
Line 140: Line 140:
 
// \{渚}「教えてください」
 
// \{渚}「教えてください」
   
<0030> \{\m{B}} 『Hắn chỉ bị sốc vì thất bại. Thế thôi.』
+
<0030> \{\m{B}} 『 bị sang chấn tâm lý vì thất bại. Thế thôi.』
 
// \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all."
 
// \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all."
 
// \{\m{B}}「負けたことがショックなんだよ。ただそれだけ」
 
// \{\m{B}}「負けたことがショックなんだよ。ただそれだけ」
   
<0031> \{Nagisa} 『Cậu ấy cũng rất cố gắng. Buồn thật.』
+
<0031> \{Nagisa} 『Đúng bỏ ra nhiều tâm huyết mà vẫn thất bại thì buồn thật.』
 
// \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad."
 
// \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad."
 
// \{渚}「あれだけがんばりました。とても惜しかったです」
 
// \{渚}「あれだけがんばりました。とても惜しかったです」
   
<0032> \{Nagisa} 『Mình không nghĩ cậu ấy bị sốc. Mình cho rằng cậu ấy đang ngẩng cao đầu』.
+
<0032> \{Nagisa} 『Nhưng không nên vậy mà cảm thấy sốc. Chúng ta nên tự hào về những việc mình đã làm mới phải.
 
// \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high."
 
// \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high."
 
// \{渚}「ショックなんて受けることないです。胸、張れると思います」
 
// \{渚}「ショックなんて受けることないです。胸、張れると思います」
   
<0033> \{\m{B}} 『Đó lí do tớ nói cậu sẽ không hiểu.』
+
<0033> \{\m{B}} 『Bởi thế nên, tớ mới nói cậu không hiểu đâu.』
 
// \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand."
 
// \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand."
 
// \{\m{B}}「だから、おまえにはわからないって言ったんだよ」
 
// \{\m{B}}「だから、おまえにはわからないって言ったんだよ」
   
<0034> \{Nagisa} 『Mình đoán sai à?』
+
<0034> \{Nagisa} 『Tớ lại... nói sai gì rồi ư?』
 
// \{Nagisa} "Did I guess wrongly?"
 
// \{Nagisa} "Did I guess wrongly?"
 
// \{渚}「何か…見当違いなこと言いましたでしょうか」
 
// \{渚}「何か…見当違いなこと言いましたでしょうか」
   
<0035> \{\m{B}} 『Phải.』
+
<0035> \{\m{B}} 『Ờ, sai rồi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, you did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you did."
 
// \{\m{B}}「ああ、言ったよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、言ったよ」
   
<0036> \{\m{B}} 『 liên quan đến danh dự danh tiếng của hắn, cái đó thì dễ hiểu.』
+
<0036> \{\m{B}} 『Trước hết cậu nên nắm bắt cái thứ gọi lòng tự cao và thói phù phiếm trong con người .』
 
// \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand."
 
// \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand."
 
// \{\m{B}}「少しはあいつのプライドとか見栄とか、そういう部分を理解してやれ」
 
// \{\m{B}}「少しはあいつのプライドとか見栄とか、そういう部分を理解してやれ」
   
<0037> \{Nagisa} 『 cậu nói thế thì mình vẫn chưa hiểu lắm...』
+
<0037> \{Nagisa} 『Lời cậu nói vẫn chưa giúp tớ hiểu được mình sai đâu cả...』
 
// \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..."
 
// \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..."
 
// \{渚}「そう言われましても、よくわからないですけど…」
 
// \{渚}「そう言われましても、よくわからないですけど…」
   
<0038> \{\m{B}} 『Vậy thì cứ mặc đi.』
+
<0038> \{\m{B}} 『Thôi cứ mặc kệ đi.』
 
// \{\m{B}} "In that case, just leave it be."
 
// \{\m{B}} "In that case, just leave it be."
 
// \{\m{B}}「だったら、放っておけ」
 
// \{\m{B}}「だったら、放っておけ」
   
<0039> \{\m{B}} 『Sau một lúc hắn ta sẽ xuất hiện lại thôi.』
+
<0039> \{\m{B}} 『Rồi thì cũng phải xuất hiện thôi.』
 
// \{\m{B}} "With time, he'll show up again."
 
// \{\m{B}} "With time, he'll show up again."
 
// \{\m{B}}「時間が経ったら、また来るようになるよ」
 
// \{\m{B}}「時間が経ったら、また来るようになるよ」
   
<0040> \{Nagisa} 『Mình không thể mặc kệ được.』
+
<0040> \{Nagisa} 『Tớ không thể mặc kệ cậu ấy được.』
 
// \{Nagisa} "I can't just leave it be."
 
// \{Nagisa} "I can't just leave it be."
 
// \{渚}「放っておくなんてできないです」
 
// \{渚}「放っておくなんてできないです」
   
<0041> \{Nagisa} 『Mình lo lắm...』
+
<0041> \{Nagisa} 『Tớ lo lắng lắm...』
 
// \{Nagisa} "I'm worried..."
 
// \{Nagisa} "I'm worried..."
 
// \{渚}「心配です…」
 
// \{渚}「心配です…」
   
<0042> \{\m{B}} 『Chà, hắn may mắn được cậu quan tâm, chẳng ai thèm để ý đâu.』
+
<0042> \{\m{B}} 『Chà, cũng may còn cậu lo cho nó, chứ chẳng ai khác để tâm đâu...』
 
// \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is."
 
// \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is."
 
// \{\m{B}}「まぁ、おまえぐらいに心配されないと、誰にも心配されないから、それも悪くはないが…」
 
// \{\m{B}}「まぁ、おまえぐらいに心配されないと、誰にも心配されないから、それも悪くはないが…」
   
<0043> \{Nagisa} 『Cậu cũng nên lo lắng,\ \
+
<0043> \{Nagisa} 『\ \
   
<0044> \ à.』
+
<0044> \ cũng nên thấy lo nữa.』
 
// \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くんも心配してるはずです」
 
// \{渚}「\m{B}くんも心配してるはずです」
   
<0045> \{\m{B}} 『Đừng tự ý quyết định thế chứ.』
+
<0045> \{\m{B}} 『Đừng quyết định cảm xúc của tớ chứ.』
 
// \{\m{B}} "Don't decide that by yourself."
 
// \{\m{B}} "Don't decide that by yourself."
 
// \{\m{B}}「勝手に決めないでくれ」
 
// \{\m{B}}「勝手に決めないでくれ」
   
<0046> \{Nagisa} 『 vậy...』
+
<0046> \{Nagisa} 『Do đó...』
 
// \{Nagisa} "Even so..."
 
// \{Nagisa} "Even so..."
 
// \{渚}「ですから…」
 
// \{渚}「ですから…」
   
<0047> \{Nagisa} 『Chúng ta cũng nên đến thăm Sunohara ngay.』
+
<0047> \{Nagisa} 『Chúng ta nên đến phòng Sunohara thăm cậu ấy ngay.』
 
// \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara-san in his room right now."
 
// \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara-san in his room right now."
 
// \{渚}「今から、春原さんの部屋にいきましょう」
 
// \{渚}「今から、春原さんの部屋にいきましょう」
   
<0048> \{\m{B}} 『Cậu không thèm nghe những gì tớ nói phải không?』
+
<0048> \{\m{B}} 『Cậu không thèm nghe những gì người khác nói à?』
 
// \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?"
 
// \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、ぜんぜん人の話、聞いてないね」
 
// \{\m{B}}「おまえ、ぜんぜん人の話、聞いてないね」
   
<0049> \{Nagisa} 『Chính những cậu nói làm mình lo lắng.』
+
<0049> \{Nagisa} 『Thì tại, tớ thấy lo lắm.』
 
// \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried."
 
// \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried."
 
// \{渚}「だって、心配です」
 
// \{渚}「だって、心配です」
   
<0050> \{\m{B}} 『Cậu không đang nghĩ đến việc cúp học để làm việc đó chứ?』
+
<0050> \{\m{B}} 『Cũng đâu nhất thiết phải trốn tiết chứ?』
 
// \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?"
 
// \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?"
 
// \{\m{B}}「だからといって、授業さぼるわけにはいかないだろ?」
 
// \{\m{B}}「だからといって、授業さぼるわけにはいかないだろ?」
   
<0051> \{Nagisa} 『Không, mình sẽ ra đó vào giờ ngủ trưa.』
+
<0051> \{Nagisa} 『Không đâu, chúng ta sẽ về lớp trước khi hết giờ nghỉ trưa.』
 
// \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break."
 
// \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break."
 
// \{渚}「いえ、昼休みのうちに戻ってきます」
 
// \{渚}「いえ、昼休みのうちに戻ってきます」
   
<0052> \{Nagisa} 『Ra đó vào buổi trưa chắc không sao.』
+
<0052> \{Nagisa} 『Chỉ cần xin phép rời trường nội trong giờ nghỉ trưa thôi là được .』
 
// \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch."
 
// \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch."
 
// \{渚}「昼休みの外出は、許可をとればよかったはずです」
 
// \{渚}「昼休みの外出は、許可をとればよかったはずです」
   
<0053> \{\m{B}} 『Vậy thì đành đi gặp hắn vậy, nhưng... phiền lắm.』
+
<0053> \{\m{B}} 『Đi thăm thì cũng không thành vấn đề... mỗi tội lằng nhằng lắm.』
 
// \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother."
 
// \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother."
 
// \{\m{B}}「あいつの顔見にいくのはいいけどさ…それ面倒だな」
 
// \{\m{B}}「あいつの顔見にいくのはいいけどさ…それ面倒だな」
   
<0054> \{Nagisa} 『Mình sẽ đi xin phép. Cậu chờ ở đây nhé,\ \
+
<0054> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi xin phép.\ \
   
<0055> .』
+
<0055> \ chờ ở đây nhé.』
 
// \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「わたしが許可とります。\m{B}くんは待っててください」
 
// \{渚}「わたしが許可とります。\m{B}くんは待っててください」
   
<0056> \{\m{B}} 『Làm thiệt à...?』
+
<0056> \{\m{B}} 『Cậu làm thật hả...?』
 
// \{\m{B}} "You serious...?"
 
// \{\m{B}} "You serious...?"
 
// \{\m{B}}「本気かよ…」
 
// \{\m{B}}「本気かよ…」
   
<0057> \{Nagisa} 『Mình đi đến phòng giáo viên đây.』
+
<0057> \{Nagisa} 『Giờ tờ đến phòng giáo vụ đây.』
 
// \{Nagisa} "I'm off to the staff room."
 
// \{Nagisa} "I'm off to the staff room."
 
// \{渚}「それでは職員室に行ってきます」
 
// \{渚}「それでは職員室に行ってきます」
   
<0058> \{\m{B}} 『Khoan, chờ đã!』
+
<0058> \{\m{B}} 『Khoan, gượm đã!』
 
// \{\m{B}} "I said, wait!"
 
// \{\m{B}} "I said, wait!"
 
// \{\m{B}}「おいって!」
 
// \{\m{B}}「おいって!」
   
<0059> Nagisa chạy thẳng một mạch xuống hành lang.
+
<0059> Tôi định cản cô ấy, song Nagisa đã chạy thẳng một mạch xuống hành lang mất rồi.
 
// Without stopping, Nagisa ran down the hallway.
 
// Without stopping, Nagisa ran down the hallway.
 
// 止める間もなく、渚は廊下を駆けていった。
 
// 止める間もなく、渚は廊下を駆けていった。
   
<0060> \{\m{B}} (Khỉ, ấy lo lắng thái quá...)
+
<0060> \{\m{B}} (Thôi vậy, cũng không quá bất ngờ khi cậu ấy tỏ ra sốt ruột...)
 
// \{\m{B}} (Man, she really worries too much...)
 
// \{\m{B}} (Man, she really worries too much...)
 
// \{\m{B}}(まぁ、心配するのも無理ないよな…)
 
// \{\m{B}}(まぁ、心配するのも無理ないよな…)
   
<0061> \{\m{B}} (Ngay lúc mình nghĩ cô ấy mớingười vấn đề...)
+
<0061> \{\m{B}} (Vừa nãy cậu ấy còn chocả đám đã gắn bó với nhau hơn ...)
 
// \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...)
 
// \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...)
 
// \{\m{B}}(あいつにとっては結束が固まったと思った矢先だからな…)
 
// \{\m{B}}(あいつにとっては結束が固まったと思った矢先だからな…)
   
<0062> Tôi chạy đuổi theo cô ấy.
+
<0062> Tôi bèn theo chân cô ấy.
 
// I run as well, chasing her.
 
// I run as well, chasing her.
 
// 俺も追って、歩き出す。
 
// 俺も追って、歩き出す。
   
<0063> Tôi chờ trước cửa phòng giáo viên.
+
<0063> Tôi quyết định đứng chờ trước cửa phòng giáo vụ.
 
// I wait in front of the staff room.
 
// I wait in front of the staff room.
 
// 職員室の前で、俺は待つことにした。
 
// 職員室の前で、俺は待つことにした。
   
<0064> Tôi nhìn vào bảng thông báo.
+
<0064> Và thả mắt nhìn bâng quơ lên bảng thông báo.
 
// I stare at the bulletin board.
 
// I stare at the bulletin board.
 
// 掲示板をぼーっと眺める。
 
// 掲示板をぼーっと眺める。
   
<0065> Mới nhớ ra...
+
<0065> Phải rồi...
 
// Speaking of which...
 
// Speaking of which...
 
// そういや…
 
// そういや…
   
<0066> \{\m{B}} (Câu lạc bộ kịck buổi phỏng vấn... hôm nay nhỉ...?)
+
<0066> \{\m{B}} (Đáng hôm nay sẽ diễn ra... buổi thuyết trình giới thiệu câu lạc bộ kịch nghệ...)
 
// \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?)
 
// \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?)
 
// \{\m{B}}(演劇部の説明会って…今日だったんじゃないか…)
 
// \{\m{B}}(演劇部の説明会って…今日だったんじゃないか…)
   
<0067> Tôi nghĩ.
+
<0067> Tôi sực nhớ ra.
 
// So I thought.
 
// So I thought.
 
// それを思い出す。
 
// それを思い出す。
   
<0068> \{\m{B}} (Lúc này ấy chẳng quan tâm đến nữa rồi nhỉ...?)
+
<0068> \{\m{B}} (Có lẽ lúc này đây cậu ấy cũng chẳng còn tha thiết nghĩ về nó nữa nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?)
 
// \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?)
 
// \{\m{B}}(ま、今のあいつは、それどころじゃないか…)
 
// \{\m{B}}(ま、今のあいつは、それどころじゃないか…)
   
<0069> \{Nagisa} 『Ah,\ \
+
<0069> \{Nagisa} 『A,\ \
   
 
<0070> .』
 
<0070> .』
Line 298: Line 298:
 
// \{渚}「あ、\m{B}くん」
 
// \{渚}「あ、\m{B}くん」
   
<0071> Nagisa bước ra từ phòng giáo viên, nhìn tôi.
+
<0071> Nagisa trông thấy và bước lại gần tôi sau khi ra khỏi phòng giáo vụ.
 
// Nagisa comes out of the staff room, looking at me.
 
// Nagisa comes out of the staff room, looking at me.
 
// 職員室から出てきた渚が、俺を見つけて寄ってくる。
 
// 職員室から出てきた渚が、俺を見つけて寄ってくる。
   
<0072> \{Nagisa} 『Xin lỗi đã khiến cậu chờ, mình đã được phép, đi nhanh thôi.』
+
<0072> \{Nagisa} 『Đã để cậu chờ lâu. Tớ được cho phép rồi, mình đi nhanh rồi về.』
 
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry."
 
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry."
 
// \{渚}「お待たせしました。許可もらいましたので、急いでいきましょう」
 
// \{渚}「お待たせしました。許可もらいましたので、急いでいきましょう」
   
<0073> \{\m{B}} 『Rồi...』
+
<0073> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0074> Chúng tôi cùng đi.
+
<0074> Chúng tôi thả bộ bên nhau.
 
// We begin walking together.
 
// We begin walking together.
 
// 並んで歩き始める。
 
// 並んで歩き始める。
   
<0075> \{Nagisa} 『Umm...』
+
<0075> \{Nagisa} 『Ưmm...』
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{渚}「あの…」
 
// \{渚}「あの…」
   
<0076> \{Nagisa} 『Phỏng vấn hôm nay nhưng... chắc không ai đến đâu nhỉ?』
+
<0076> \{Nagisa} 『Hôm nay ngày thuyết trình, nhưng... chắc không ai đến đâu nhỉ?』
 
// \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?"
 
// \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?"
 
// \{渚}「今日、説明会でしたけど…誰も来ないですよね」
 
// \{渚}「今日、説明会でしたけど…誰も来ないですよね」
   
<0077> Nagisa bắt đầu nói về chuyện ấy. Cô ấy đang lo lắng chăng?
+
<0077> Nagisa chủ động đề cập đến việc đó. Cô cũng đã để ý từ sớm.
 
// Nagisa begins to talk about that. Is she worried?
 
// Nagisa begins to talk about that. Is she worried?
 
// 渚からそのことを切り出していた。気づいていたのか。
 
// 渚からそのことを切り出していた。気づいていたのか。
   
<0078> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
+
<0078> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0079> \{\m{B}} 『Hơn nữa, nếu họ có đến... thì bọn mình cũng chẳng làm gì được.』
+
<0079> \{\m{B}} 『 họ có đến thì... chúng ta cũng đâu thể làm gì khác.』
 
// \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything."
 
// \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything."
 
// \{\m{B}}「それに来たって…どうすることもできないからな」
 
// \{\m{B}}「それに来たって…どうすることもできないからな」
   
<0080> Tôi an ủi ấy.
+
<0080> Tôi cố làm dịu bầu không khí.
 
// I say that, comforting her.
 
// I say that, comforting her.
 
// 慰めるように言った。
 
// 慰めるように言った。
   
<0081> \{\m{B}} 『Thôi, nhanh nào, nếu không chúng ta sẽ không kịp đến trong buổi trưa.』
+
<0081> \{\m{B}} 『Thôi, nhanh nào, kẻo không kịp về trường trước giờ vào tiết mất.』
 
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch."
 
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch."
 
// \{\m{B}}「ほら、急がないと、昼休みのうちに帰ってこれないぞ」
 
// \{\m{B}}「ほら、急がないと、昼休みのうちに帰ってこれないぞ」
   
<0082> \{Nagisa} 『Okay...』
+
<0082> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{渚}「はいっ」
 
// \{渚}「はいっ」
   
<0083> Nagisa bắt đầu bước trong sự nuối tiếc.
+
<0083> Nagisa lấy lại nhịp bước, cơ hồ muốn gạt bỏ mọi sự tiếc nuối len lỏi trong tim.
 
// Nagisa begins walking in a regrettable manner.
 
// Nagisa begins walking in a regrettable manner.
 
// 未練を振りきるようにして、渚は早足で歩き出した。
 
// 未練を振りきるようにして、渚は早足で歩き出した。
Line 354: Line 354:
 
// 春原は寝ていた。
 
// 春原は寝ていた。
   
<0085> \{\m{B}} 『Ê, lấy trà cái coi.』
+
<0085> \{\m{B}} 『Ê, mang trà ra đi chứ.』
 
// \{\m{B}} "Hey, bring out the tea."
 
// \{\m{B}} "Hey, bring out the tea."
 
// \{\m{B}}「おい、茶、出せ」
 
// \{\m{B}}「おい、茶、出せ」
   
<0086> Tôi nhéo lỗ tai của hắn.
+
<0086> Tôi nhéo lỗ tai .
 
// I pull on his ear.
 
// I pull on his ear.
 
// その耳を引っ張る。
 
// その耳を引っ張る。
   
<0087> \{Sunohara} 『Ughh... ow, ow, ow!』
+
<0087> \{Sunohara} 『Hở... úi, úi, úi!』
 
// \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
 
// \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
 
// \{春原}「ん…イツツッ!」
 
// \{春原}「ん…イツツッ!」
   
<0088> \{Sunohara} 『Ê, ai vậy?!』
+
<0088> \{Sunohara} 『Ai đó?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, who is it?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, who is it?!"
 
// \{春原}「って、誰!?」
 
// \{春原}「って、誰!?」
   
<0089> \{\m{B}} 『Ta đây.』
+
<0089> \{\m{B}} 『Tao.』
 
// \{\m{B}} "Me."
 
// \{\m{B}} "Me."
 
// \{\m{B}}「俺だ」
 
// \{\m{B}}「俺だ」
Line 376: Line 376:
 
<0090> \{Nagisa} 『
 
<0090> \{Nagisa} 『
   
<0091> \ à, đánh thức cậu ta như vậy lắm.』
+
<0091> \ à, cậu không nên dùng cách đó để đánh thức cậu ấy dậy.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that."
 
// \{渚}「\m{B}くん、そんな起こし方、可哀想です」
 
// \{渚}「\m{B}くん、そんな起こし方、可哀想です」
   
<0092> \{Sunohara} 『Nagisa cũng ở đây, hử?』
+
<0092> \{Sunohara} 『Nagisa cũng ở đây sao...?』
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?"
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?"
 
// \{春原}「渚ちゃんまで…」
 
// \{春原}「渚ちゃんまで…」
   
<0093> \{Sunohara} 『Chuyện thế này?』
+
<0093> \{Sunohara} 『Rốt cuộc là đã xảy ra chuyện gì chứ?』
 
// \{Sunohara} "What's going on?"
 
// \{Sunohara} "What's going on?"
 
// \{春原}「一体どうしたの?」
 
// \{春原}「一体どうしたの?」
   
<0094> \{\m{B}} 『Ah, bọn tớ nghĩ cậu đang phiền muộn, nên đến để động viên tinh thần.』
+
<0094> \{\m{B}} 『À thì, bọn tao nghĩ mày đang dỗi, nên tới để dỗ dành.』
 
// \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up."
 
// \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up."
 
// \{\m{B}}「いや、ふてくされてるだろうと思って、励ましにきてやったんだよ」
 
// \{\m{B}}「いや、ふてくされてるだろうと思って、励ましにきてやったんだよ」
   
<0095> \{Nagisa} 『Đúng thế. Cố lên, Sunohara à.』
+
<0095> \{Nagisa} 『Đúng thế. Cố lên, Sunohara-san.』
 
// \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san."
 
// \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san."
 
// \{渚}「そうです。春原さん、元気出してください」
 
// \{渚}「そうです。春原さん、元気出してください」
   
<0096> Nói xong cô ấy ngồi xuống cạnh giường của Sunohara.
+
<0096> Nói rồi, cô ấy ngồi xuống cạnh giường của Sunohara.
 
// Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside.
 
// Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside.
 
// 言って、春原の枕元に膝をついた。
 
// 言って、春原の枕元に膝をついた。
   
<0097> \{Sunohara} 『Không sao đâu, tớ khỏe.』
+
<0097> \{Sunohara} 『Không sao đâu, tớ vẫn ổn mà.』
 
// \{Sunohara} "It's okay, I'm fine."
 
// \{Sunohara} "It's okay, I'm fine."
 
// \{春原}「大丈夫、元気だよ」
 
// \{春原}「大丈夫、元気だよ」
   
<0098> \{Nagisa} 『Vậy cậu nên về trường ngay đi.』
+
<0098> \{Nagisa} 『Vậy cùng bọn tớ quay lại trường đi.』
 
// \{Nagisa} "Then, you should come back to school now."
 
// \{Nagisa} "Then, you should come back to school now."
 
// \{渚}「じゃ、今から、学校行きましょう」
 
// \{渚}「じゃ、今から、学校行きましょう」
   
<0099> \{Sunohara} 『Ah... yeah, I'll go later.』
+
<0099> \{Sunohara} 『À... ừa, một lát nữa tớ sẽ đi.』
 
// \{春原}「あ…うん、後で行くよ」
 
// \{春原}「あ…うん、後で行くよ」
   
<0100> \{Nagisa} 『Mình muốn cậu đi cùng với bọn mình, ngay bây giờ.』
+
<0100> \{Nagisa} 『Tớ muốn cậu đi cùng ngay bây giờ.』
 
// \{Nagisa} "I want you to come with us, right now."
 
// \{Nagisa} "I want you to come with us, right now."
 
// \{渚}「今から一緒に行きたいです」
 
// \{渚}「今から一緒に行きたいです」
   
<0101> \{Sunohara} 『Chà, tớ... không có hứng đi học...』
+
<0101> \{Sunohara} 『À thì... nếu tớ có hứng...』
 
// \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..."
 
// \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..."
 
// \{春原}「いや、ま…気が向いたらね…」
 
// \{春原}「いや、ま…気が向いたらね…」
   
  +
<0102> Xem bộ thất bại đó vẫn đè nặng trên vai nó.
<0102> Đến trường có khi lại là cách hay để chịu đựng thất bại.
 
 
// Going to school would be the best way to bear his loss.
 
// Going to school would be the best way to bear his loss.
 
// 試合で負けたことが相当堪えているようだった。
 
// 試合で負けたことが相当堪えているようだった。
   
<0103> hắn đã phe phẩy khoe khoang toáng lên với đội nhạc không lâu trước đó, cho nên hắn thế này cũng dễ hiểu.
+
<0103> Cũng không khó hiểu, khi nghĩ đến việc đã ba hoa phách lối trước mặt câu lạc bộ hợp xướng đến cỡ nào.
 
// And he was dissing and bragging to the choir club members not long ago, so it's natural he'd behave like this after losing. // Less literal but closer to the meaning - Kinny Riddle
 
// And he was dissing and bragging to the choir club members not long ago, so it's natural he'd behave like this after losing. // Less literal but closer to the meaning - Kinny Riddle
 
// 合唱部の連中にあれだけの啖呵を切っておいて、負ければ当然かもしれなかったが。
 
// 合唱部の連中にあれだけの啖呵を切っておいて、負ければ当然かもしれなかったが。
   
<0104> \{\m{B}} (Hắn sợ mấy cái tin đồn hơn bất cứ...)
+
<0104> \{\m{B}} ( sợ miệng lưỡi thế gian hơn bất cứ ai khác mà...)
 
// \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...)
 
// \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...)
 
// \{\m{B}}(人一倍、風評を気にする奴だからな…)
 
// \{\m{B}}(人一倍、風評を気にする奴だからな…)
   
<0105> \{Nagisa} 『Cậu không thể không có hứng...』
+
<0105> \{Nagisa} 『Không thể đợi đến khi cậu có hứng được...』
 
// \{Nagisa} "You can't not be in the mood..."
 
// \{Nagisa} "You can't not be in the mood..."
 
// \{渚}「気が向いたらなんてダメです…」
 
// \{渚}「気が向いたらなんてダメです…」
   
<0106> \{Nagisa} 『Nói cho mình nghe đi, sao cậu không đi?
+
<0106> \{Nagisa} 『Hãy chia sẻ với tớ lý do cậu không muốn đến trường đi.
 
// \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?"
 
// \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?"
 
// \{渚}「話してください、どうして、行けないのか」
 
// \{渚}「話してください、どうして、行けないのか」
   
<0107> \{\m{B}} 『Cậu ấy hơi nhút nhát đó mà.』
+
<0107> \{\m{B}} 『 xấu hổ quá mà.』
 
// \{\m{B}} "He's kinda shy about that."
 
// \{\m{B}} "He's kinda shy about that."
 
// \{\m{B}}「恥ずかしいんだよな」
 
// \{\m{B}}「恥ずかしいんだよな」
   
<0108> \{Sunohara} 『, có một chút...』
+
<0108> \{Sunohara} 『Thì, cũng có chút như thế thật...』
 
// \{Sunohara} "Well, there's that..."
 
// \{Sunohara} "Well, there's that..."
 
// \{春原}「まぁ、それもあるけどさ…」
 
// \{春原}「まぁ、それもあるけどさ…」
   
<0109> \{Sunohara} 『Nếu tớ ráng, tớ sẽ lại trở thành một tên hèn nhát.』
+
<0109> \{Sunohara} 『Mặt khác cũng do tớ đã lao tâm khổ tứ quá, nên khi xong chuyện rồi thì cạn sạch sức lực.』
 
// \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward."
 
// \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward."
 
// \{春原}「自分に似合わず頑張ってたからさ、それ、やり終えたら腑抜けちゃったよ」
 
// \{春原}「自分に似合わず頑張ってたからさ、それ、やり終えたら腑抜けちゃったよ」
   
<0110> \{Nagisa} 『Thế à...』
+
<0110> \{Nagisa} 『Vậy à...』
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
 
// \{渚}「そうでしたか…」
 
// \{渚}「そうでしたか…」
   
<0111> \{Nagisa} 『Nhưng từ bây giờ, chúng ta hãy cùng làm nên những ngày đi học vui vẻ!
+
<0111> \{Nagisa} 『Nhưng tớ tin , vẫn còn biết bao niềm vui khác đang đợi chúng ta ở trường.
 
// \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!"
 
// \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!"
 
// \{渚}「でも、これからも、学校で楽しいこといっぱいあるはずです」
 
// \{渚}「でも、これからも、学校で楽しいこといっぱいあるはずです」
   
<0112> \{Nagisa} 『Hãy cùng tận hưởng quãng thời gian đó.』
+
<0112> \{Nagisa} 『Hãy cùng nhau tận hưởng chúng nào.』
 
// \{Nagisa} "Let's spend that time together."
 
// \{Nagisa} "Let's spend that time together."
 
// \{渚}「一緒に過ごしていきましょう」
 
// \{渚}「一緒に過ごしていきましょう」
   
<0113> \{Sunohara} 『Cám ơn cậu đã cố gắng giúp... nhưng hãy để tớ làm kẻ hèn nhát trong một lúc.』
+
<0113> \{Sunohara} 『Cảm ơn cậu đã nhã ý... nhưng tạm thời cứ để tớ lánh mặt đi.』
 
// \{Sunohara} "Thank you for trying to help... but please let me be a coward for a while."
 
// \{Sunohara} "Thank you for trying to help... but please let me be a coward for a while."
 
// \{春原}「気持ちはありがたいけどさ…しばらくは腑抜けさせておいてくれよ」
 
// \{春原}「気持ちはありがたいけどさ…しばらくは腑抜けさせておいてくれよ」
   
<0114> \{Nagisa} 『Cậu không thể...』
+
<0114> \{Nagisa} 『Không được đâu...』
 
// \{Nagisa} "You can't..."
 
// \{Nagisa} "You can't..."
 
// \{渚}「ダメです…」
 
// \{渚}「ダメです…」
   
<0115> \{Sunohara} 『Vậy, tớ sẽ đi vào tuần sau.』
+
<0115> \{Sunohara} 『Tớ hứa tuần sau sẽ đi học .』
 
// \{Sunohara} "Then, I'll come next week."
 
// \{Sunohara} "Then, I'll come next week."
 
// \{春原}「じゃ、来週からは行くから」
 
// \{春原}「じゃ、来週からは行くから」
   
<0116> \{Nagisa} 『Cậu chắc chứ?』
+
<0116> \{Nagisa} 『Cậu nói thật chứ?』
 
// \{Nagisa} "Are you sure?"
 
// \{Nagisa} "Are you sure?"
 
// \{渚}「本当ですか?」
 
// \{渚}「本当ですか?」
   
<0117> \{Sunohara} 『Ưà, tớ sẽ đi.』
+
<0117> \{Sunohara} 『Ừa, tớ sẽ đi.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll come."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll come."
 
// \{春原}「うん、行くよ」
 
// \{春原}「うん、行くよ」
   
<0118> \{Nagisa} 『Vậy, tớ sẽ chờ, cùng với\ \
+
<0118> \{Nagisa} 『Vậy, tớ sẽ chờ cậu, cùng với\ \
   
 
<0119> .』
 
<0119> .』
Line 489: Line 489:
 
// \{渚}「じゃあ、待ってます。\m{B}くんと」
 
// \{渚}「じゃあ、待ってます。\m{B}くんと」
   
<0120> \{\m{B}} 『Mặc chỉ tớ với cậu đủ rồi, Nagisa à.』
+
<0120> \{\m{B}} 『Riêng tao thì chỉ muốn được một mình bên Nagisa thôi.』
 
// \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa."
 
// \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa."
 
// \{\m{B}}「俺は渚とふたりきりのほうがうれしいんだけど」
 
// \{\m{B}}「俺は渚とふたりきりのほうがうれしいんだけど」
   
<0121> \{Nagisa} 『Cậu không thể nói thế!』
+
<0121> \{Nagisa} 『Cậu không nên nói vậy!』
 
// \{Nagisa} "You can't say something like that!"
 
// \{Nagisa} "You can't say something like that!"
 
// \{渚}「そんなこと言ってはダメですっ」
 
// \{渚}「そんなこと言ってはダメですっ」
   
<0122> \{Nagisa} 『Lúc...thời gian ấy chúng ta thể làm lại.』
+
<0122> \{Nagisa} 『Chúng ta... thể sắp xếp thời gian được .』
 
// \{Nagisa} "That's... time we can make up later."
 
// \{Nagisa} "That's... time we can make up later."
 
// \{渚}「それは…別にそういう時間も作りましょう」
 
// \{渚}「それは…別にそういう時間も作りましょう」
   
<0123> \{Nagisa} 『Mình cũng muốn... làm điều ấy.』
+
<0123> \{Nagisa} 『 tớ... cũng muốn như thế.』
 
// \{Nagisa} "I also want to... do that."
 
// \{Nagisa} "I also want to... do that."
 
// \{渚}「わたしも…そうしたいです」
 
// \{渚}「わたしも…そうしたいです」
   
<0124> \{Sunohara} 『 lẽ tớ làm piền quá nhỉ?』
+
<0124> \{Sunohara} 『 ra tôi kỳ đà cản mũi à?』
 
// \{Sunohara} "I guess I'm a bother?"
 
// \{Sunohara} "I guess I'm a bother?"
 
// \{春原}「やっぱり邪魔者ッ?」
 
// \{春原}「やっぱり邪魔者ッ?」
Line 513: Line 513:
 
// \{渚}「いえっ、そんなことないですっ」
 
// \{渚}「いえっ、そんなことないですっ」
   
<0126> \{Nagisa} 『Bọn tớ sẽ chờ cậu, cậu phải đi học đấy!』
+
<0126> \{Nagisa} 『Bọn tớ sẽ chờ cậu, cậu hứa phải đi học đấy!』
 
// \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!"
 
// \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!"
 
// \{渚}「お待ちしていますので、絶対に来てくださいっ」
 
// \{渚}「お待ちしていますので、絶対に来てくださいっ」
   
<0127> \{Sunohara} 『Ưà, hiểu rồi.』
+
<0127> \{Sunohara} 『Ừa, tớ hứa.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
 
// \{春原}「うん、わかったよ」
 
// \{春原}「うん、わかったよ」
   
<0128> \{\m{B}} 『Nagisa, đến giờ rồi.』
+
<0128> \{\m{B}} 『Nagisa, sắp muộn rồi.』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, it's time."
 
// \{\m{B}} "Nagisa, it's time."
 
// \{\m{B}}「渚、時間」
 
// \{\m{B}}「渚、時間」
Line 529: Line 529:
 
// \{渚}「あ、もう戻らないといけないです」
 
// \{渚}「あ、もう戻らないといけないです」
   
<0130> Nagisa cuối cùng đã đứng dậy.
+
<0130> Nagisa cuối cùng cũng đứng dậy.
 
// Nagisa finally gets up.
 
// Nagisa finally gets up.
 
// ようやく渚が立ち上がる。
 
// ようやく渚が立ち上がる。
   
<0131> \{Nagisa} 『Vậy hẹn gặp lại Sunohara vào tuần sau nhé.』
+
<0131> \{Nagisa} 『Vậy, hẹn gặp lại Sunohara-san vào tuần sau nhé.』
 
// \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week."
 
// \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week."
 
// \{渚}「それでは、春原さん、また来週です」
 
// \{渚}「それでは、春原さん、また来週です」
   
<0132> \{Sunohara} 『Ưà...』
+
<0132> \{Sunohara} 『Ừa...』
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
 
// \{春原}「うん…」
 
// \{春原}「うん…」
   
<0133> \{Sunohara} 『Cám ơn Nagisa.』
+
<0133> \{Sunohara} 『Cảm ơn, Nagisa-chan.』
 
// \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan."
 
// \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan."
 
// \{春原}「ありがとう、渚ちゃん」
 
// \{春原}「ありがとう、渚ちゃん」
   
<0134> \{Sunohara} 『Cám ơn cậu đã đến.』
+
<0134> \{Sunohara} 『Cũng mừng là cậu đã đến.』
 
// \{Sunohara} "I'm happy you came."
 
// \{Sunohara} "I'm happy you came."
 
// \{春原}「来てくれて、うれしかったよ」
 
// \{春原}「来てくれて、うれしかったよ」
   
<0135> \{\m{B}} 『Trông mi như cái thằng sắp chết ấy.』
+
<0135> \{\m{B}} 『Mày nói cứ như đang hấp hối, sắp tắt thở đến nơi vậy.』
 
// \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead."
 
// \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead."
 
// \{\m{B}}「おまえ、これから死ぬキャラみたいだな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、これから死ぬキャラみたいだな」
   
<0136> \{Sunohara} 『Đừng có chọc ta!』
+
<0136> \{Sunohara} 『Đừng có trù tao!』
 
// \{Sunohara} "Don't jinx me!"
 
// \{Sunohara} "Don't jinx me!"
 
// \{春原}「不吉なこと言うなよっ!」
 
// \{春原}「不吉なこと言うなよっ!」
   
<0137> \{\m{B}} 『Được rồi, Nagisa, đi thôi.』
+
<0137> \{\m{B}} 『Nào, Nagisa, đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go."
 
// \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go."
 
// \{\m{B}}「ほら、渚、急ぐぞ」
 
// \{\m{B}}「ほら、渚、急ぐぞ」
   
<0138> \{Nagisa} 『Ah, được!』
+
<0138> \{Nagisa} 『A, vâng!』
 
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
 
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
 
// \{渚}「あ、はいっ」
 
// \{渚}「あ、はいっ」
   
<0139> Ngày 6 tháng 5
+
<0139> Thứ Ba, ngày 6 tháng 5
 
// May 6 (Thursday)
 
// May 6 (Thursday)
 
// 5月6日(木)
 
// 5月6日(木)
   
  +
<0140> Kỳ nghỉ dài cuối tuần dường như đã giúp Sunohara lấy lại tâm trạng. Đúng như đã hứa, nó quay lại trường khi bắt đầu vào học.
<0140> Như đã hứa, sau ngày nghỉ Sunohara đi học lại. Tôi tự hỏi không biết hắn có dùng thời gian đúng không?
 
 
// As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well?
 
// As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well?
 
// 連休で思う存分気分転換ができたのか、春原は約束通り、休み明けから登校してきた。
 
// 連休で思う存分気分転換ができたのか、春原は約束通り、休み明けから登校してきた。
   
<0141> Mặc dù hắn ta vẫn đi trễ như thường ngày.
+
<0141> Tất nhiên, vẫn đi trễ đến trưa trờ trưa trật như mọi lần.
 
// Though he was late as always.
 
// Though he was late as always.
 
// 相変わらず遅刻してだったが。
 
// 相変わらず遅刻してだったが。

Revision as of 11:12, 2 June 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN6445.TXT

#character 'Nagisa'
// '渚'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'

// From SEEN6430 if you lost the basketball match

<0000> Thu Nam, 1 thang 5
// May 1 (Thursday)
// 5月1日(木)

<0001> {Nagisa} 『\ \

<0002> , chào buổi sáng.』
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、おはようございます」

<0003> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng...』
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」

<0004> \{Nagisa} 『Hôm qua tiếc quá nhỉ...』
// \{Nagisa} "It was too bad yesterday..."
// \{渚}「昨日は、残念でしたけど…」

<0005> \{Nagisa} 『Nhưng tớ đã thấy rất vui.』
// \{Nagisa} "But, it really was fun."
// \{渚}「でも、本当に楽しかったです」

<0006> \{\m{B}} 『Mệt gần chết thì có...』
// \{\m{B}} "I was just tired..."
// \{\m{B}}「俺はしんどいだけだったよ…」

<0007> \{Nagisa} 『Không chỉ có vậy.』
// \{Nagisa} "That's not all."
// \{渚}「それだけじゃないです」

<0008> \{\m{B}} 『Còn gì nữa à?』
// \{\m{B}} "Is there something else?"
// \{\m{B}}「何があんだよ」

<0009> \{Nagisa} 『Nhờ nó mà tình bạn giữa mọi người càng trở nên gắn kết hơn.』
// \{Nagisa} "I think we are even better friends then before."
// \{渚}「友情が深まりました」

<0010> \{\m{B}} 『Đúng là sức sống tuổi trẻ nhỉ...』
// \{\m{B}} "That's Sunohara..."
// \{\m{B}}「そりゃ青春だな…」

<0011> \{Nagisa} 『Vâng. Chúng ta có thể hợp sức cùng nhau để đương đầu với mọi hoàn cảnh, như hôm qua vậy.』
// \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it."
// \{渚}「はい。わたしたちは、どんな困難にも、こうして力を合わせて、立ち向かっていけるんです」

<0012> \{\m{B}} 『Để rồi thua trong danh dự à...』
// \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat."
// \{\m{B}}「玉砕したけどな」

<0013> \{Nagisa} 『Dù vậy thì...』
// \{Nagisa} "That's true, but even so..."
// \{渚}「だとしてもです」

<0014> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ điều quan trọng hơn cả... là chúng ta dám đứng lên và đối mặt.』
// \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing."
// \{渚}「立ち向かっていくこと…それはとても大切なことだと思います」

<0015> \{Nagisa} 『Bất kể kết quả có như thế nào...』
// \{Nagisa} "No matter the consequence..."
// \{渚}「結果がどうあれ…」

<0016> \{Nagisa} 『Tâm ý của chúng ta đều đã hòa quyện làm một.』
// \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all."
// \{渚}「わたしたちは、思いをひとつにしたんですから」

<0017> \{Nagisa} 『Và trong tương lai, tớ tin mọi người đều sẵn lòng ra sức vì nhau.』
// \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other."
// \{渚}「この先も、きっと助け合っていけるはずです」

<0018> \{\m{B}} 『Chà, nếu được thế thì tốt quá.』
// \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine."
// \{\m{B}}「まぁな、そうなってりゃいいけど」

<0019> \{Nagisa} 『Ý cậu là không thể sao?』
// \{Nagisa} "Are you saying it isn't?"
// \{渚}「なってないでしょうか」

<0020> \{\m{B}} 『Hiện thời chưa thể nói trước được điều gì đâu.』
// \{\m{B}} "Well, it is from here on out."
// \{\m{B}}「ま、これからだろ」
// Ugh... this whole sequence is plagued with excess of pronouns, I don't really know what's happening. Needs attention of a translator. - Ripdog

<0021> Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.
// 昼休み。

<0022> Tôi dẫn Nagisa vào lớp của mình.
// I take Nagisa to my classroom.
// 俺は渚を連れて、自分の教室まで来ていた。

<0023> \{\m{B}} 『Nó vẫn chưa đến rồi.』
// \{\m{B}} "He still hasn't come."
// \{\m{B}}「まだ来てないな」

<0024> Tôi nói khi nhìn qua cửa hướng về chỗ ngồi của Sunohara.
// I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door.
// ドア越しに春原の席を見て言った。

<0025> \{Nagisa} 『Có khi nào sau trận đấu hôm qua, cậu ấy đã kiệt sức mất rồi?』
// \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?"
// \{渚}「昨日の疲れが取れていないんでしょうか」

<0026> \{\m{B}} 『Cái đó thì tớ không biết, nhưng chắc thời gian này nó sẽ không chịu chường mặt ra đâu.』
// \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while."
// What does this mean? Attempted rewrite... not sure if I got the original meaning.
// Prev TL: "Well it's that it'll stay, and he probably won't come for a while."
// \{\m{B}}「取れようが、しばらくは来ないんじゃねぇの」

<0027> \{Nagisa} 『Ơ, sao lại thế?』
// \{Nagisa} "Eh, why's that?"
// \{渚}「え、どうしてですか」

<0028> \{\m{B}} 『Cậu sẽ không hiểu đâu.』
// \{\m{B}} "You probably won't understand."
// \{\m{B}}「おまえにはわからないだろうけどな」

<0029> \{Nagisa} 『Nói cho tớ nghe đi.』
// \{Nagisa} "Please tell me."
// \{渚}「教えてください」

<0030> \{\m{B}} 『Nó bị sang chấn tâm lý vì thất bại. Thế thôi.』
// \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all."
// \{\m{B}}「負けたことがショックなんだよ。ただそれだけ」

<0031> \{Nagisa} 『Đúng là bỏ ra nhiều tâm huyết mà vẫn thất bại thì buồn thật.』
// \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad."
// \{渚}「あれだけがんばりました。とても惜しかったです」

<0032> \{Nagisa} 『Nhưng không nên vì vậy mà cảm thấy sốc. Chúng ta nên tự hào về những việc mình đã làm mới phải.』
// \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high."
// \{渚}「ショックなんて受けることないです。胸、張れると思います」

<0033> \{\m{B}} 『Bởi thế nên, tớ mới nói cậu không hiểu đâu.』
// \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand."
// \{\m{B}}「だから、おまえにはわからないって言ったんだよ」

<0034> \{Nagisa} 『Tớ lại... nói sai gì rồi ư?』
// \{Nagisa} "Did I guess wrongly?"
// \{渚}「何か…見当違いなこと言いましたでしょうか」

<0035> \{\m{B}} 『Ờ, sai rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, you did."
// \{\m{B}}「ああ、言ったよ」

<0036> \{\m{B}} 『Trước hết cậu nên nắm bắt cái thứ gọi là lòng tự cao và thói phù phiếm trong con người nó.』
// \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand."
// \{\m{B}}「少しはあいつのプライドとか見栄とか、そういう部分を理解してやれ」

<0037> \{Nagisa} 『Lời cậu nói vẫn chưa giúp tớ hiểu được mình sai ở đâu cả...』
// \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..."
// \{渚}「そう言われましても、よくわからないですけど…」

<0038> \{\m{B}} 『Thôi cứ mặc kệ đi.』
// \{\m{B}} "In that case, just leave it be."
// \{\m{B}}「だったら、放っておけ」

<0039> \{\m{B}} 『Rồi thì nó cũng phải xuất hiện thôi.』
// \{\m{B}} "With time, he'll show up again."
// \{\m{B}}「時間が経ったら、また来るようになるよ」

<0040> \{Nagisa} 『Tớ không thể mặc kệ cậu ấy được.』
// \{Nagisa} "I can't just leave it be."
// \{渚}「放っておくなんてできないです」

<0041> \{Nagisa} 『Tớ lo lắng lắm...』
// \{Nagisa} "I'm worried..."
// \{渚}「心配です…」

<0042> \{\m{B}} 『Chà, cũng may là còn cậu lo cho nó, chứ chẳng ai khác để tâm đâu...』
// \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is."
// \{\m{B}}「まぁ、おまえぐらいに心配されないと、誰にも心配されないから、それも悪くはないが…」

<0043> \{Nagisa} 『\ \

<0044> \ cũng nên thấy lo nữa.』
// \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くんも心配してるはずです」

<0045> \{\m{B}} 『Đừng có quyết định cảm xúc của tớ chứ.』
// \{\m{B}} "Don't decide that by yourself."
// \{\m{B}}「勝手に決めないでくれ」

<0046> \{Nagisa} 『Do đó...』
// \{Nagisa} "Even so..."
// \{渚}「ですから…」

<0047> \{Nagisa} 『Chúng ta nên đến phòng Sunohara thăm cậu ấy ngay.』
// \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara-san in his room right now."
// \{渚}「今から、春原さんの部屋にいきましょう」

<0048> \{\m{B}} 『Cậu không thèm nghe những gì người khác nói à?』
// \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?"
// \{\m{B}}「おまえ、ぜんぜん人の話、聞いてないね」

<0049> \{Nagisa} 『Thì tại, tớ thấy lo lắm.』
// \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried."
// \{渚}「だって、心配です」

<0050> \{\m{B}} 『Cũng đâu nhất thiết phải trốn tiết chứ?』
// \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?"
// \{\m{B}}「だからといって、授業さぼるわけにはいかないだろ?」

<0051> \{Nagisa} 『Không đâu, chúng ta sẽ về lớp trước khi hết giờ nghỉ trưa.』
// \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break."
// \{渚}「いえ、昼休みのうちに戻ってきます」

<0052> \{Nagisa} 『Chỉ cần xin phép rời trường nội trong giờ nghỉ trưa thôi là được mà.』
// \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch."
// \{渚}「昼休みの外出は、許可をとればよかったはずです」

<0053> \{\m{B}} 『Đi thăm nó thì cũng không thành vấn đề... mỗi tội lằng nhằng lắm.』
// \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother."
// \{\m{B}}「あいつの顔見にいくのはいいけどさ…それ面倒だな」

<0054> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi xin phép.\ \

<0055> \ chờ ở đây nhé.』
// \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun."
// \{渚}「わたしが許可とります。\m{B}くんは待っててください」

<0056> \{\m{B}} 『Cậu làm thật hả...?』
// \{\m{B}} "You serious...?"
// \{\m{B}}「本気かよ…」

<0057> \{Nagisa} 『Giờ tờ đến phòng giáo vụ đây.』
// \{Nagisa} "I'm off to the staff room."
// \{渚}「それでは職員室に行ってきます」

<0058> \{\m{B}} 『Khoan, gượm đã!』
// \{\m{B}} "I said, wait!"
// \{\m{B}}「おいって!」

<0059> Tôi định cản cô ấy, song Nagisa đã chạy thẳng một mạch xuống hành lang mất rồi.
// Without stopping, Nagisa ran down the hallway.
// 止める間もなく、渚は廊下を駆けていった。

<0060> \{\m{B}} (Thôi vậy, cũng không quá bất ngờ khi cậu ấy tỏ ra sốt ruột...)
// \{\m{B}} (Man, she really worries too much...)
// \{\m{B}}(まぁ、心配するのも無理ないよな…)

<0061> \{\m{B}} (Vừa nãy cậu ấy còn cho là cả đám đã gắn bó với nhau hơn mà...)
// \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...)
// \{\m{B}}(あいつにとっては結束が固まったと思った矢先だからな…)

<0062> Tôi bèn theo chân cô ấy.
// I run as well, chasing her.
// 俺も追って、歩き出す。

<0063> Tôi quyết định đứng chờ trước cửa phòng giáo vụ.
// I wait in front of the staff room.
// 職員室の前で、俺は待つことにした。

<0064> Và thả mắt nhìn bâng quơ lên bảng thông báo.
// I stare at the bulletin board.
// 掲示板をぼーっと眺める。

<0065> Phải rồi...
// Speaking of which...
// そういや…

<0066> \{\m{B}} (Đáng lý hôm nay sẽ diễn ra... buổi thuyết trình giới thiệu câu lạc bộ kịch nghệ...)
// \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?)
// \{\m{B}}(演劇部の説明会って…今日だったんじゃないか…)

<0067> Tôi sực nhớ ra.
// So I thought.
// それを思い出す。

<0068> \{\m{B}} (Có lẽ lúc này đây cậu ấy cũng chẳng còn tha thiết nghĩ về nó nữa nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?)
// \{\m{B}}(ま、今のあいつは、それどころじゃないか…)

<0069> \{Nagisa} 『A,\ \

<0070> .』
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun."
// \{渚}「あ、\m{B}くん」

<0071> Nagisa trông thấy và bước lại gần tôi sau khi ra khỏi phòng giáo vụ.
// Nagisa comes out of the staff room, looking at me.
// 職員室から出てきた渚が、俺を見つけて寄ってくる。

<0072> \{Nagisa} 『Đã để cậu chờ lâu. Tớ được cho phép rồi, mình đi nhanh rồi về.』
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry."
// \{渚}「お待たせしました。許可もらいましたので、急いでいきましょう」

<0073> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0074> Chúng tôi thả bộ bên nhau.
// We begin walking together.
// 並んで歩き始める。

<0075> \{Nagisa} 『Ưmm...』
// \{Nagisa} "Umm..."
// \{渚}「あの…」

<0076> \{Nagisa} 『Hôm nay là ngày thuyết trình, nhưng... chắc là không ai đến đâu nhỉ?』
// \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?"
// \{渚}「今日、説明会でしたけど…誰も来ないですよね」

<0077> Nagisa chủ động đề cập đến việc đó. Cô cũng đã để ý từ sớm.
// Nagisa begins to talk about that. Is she worried?
// 渚からそのことを切り出していた。気づいていたのか。

<0078> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}}「ああ」

<0079> \{\m{B}} 『Mà dù họ có đến thì... chúng ta cũng đâu thể làm gì khác.』
// \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything."
// \{\m{B}}「それに来たって…どうすることもできないからな」

<0080> Tôi cố làm dịu bầu không khí.
// I say that, comforting her.
// 慰めるように言った。

<0081> \{\m{B}} 『Thôi, nhanh nào, kẻo không kịp về trường trước giờ vào tiết mất.』
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch."
// \{\m{B}}「ほら、急がないと、昼休みのうちに帰ってこれないぞ」

<0082> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Okay..."
// \{渚}「はいっ」

<0083> Nagisa lấy lại nhịp bước, cơ hồ muốn gạt bỏ mọi sự tiếc nuối len lỏi trong tim.
// Nagisa begins walking in a regrettable manner.
// 未練を振りきるようにして、渚は早足で歩き出した。

<0084> Sunohara đang ngủ.
// Sunohara was asleep.
// 春原は寝ていた。

<0085> \{\m{B}} 『Ê, mang trà ra đi chứ.』
// \{\m{B}} "Hey, bring out the tea."
// \{\m{B}}「おい、茶、出せ」

<0086> Tôi nhéo lỗ tai nó.
// I pull on his ear.
// その耳を引っ張る。

<0087> \{Sunohara} 『Hở... úi, úi, úi!』
// \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
// \{春原}「ん…イツツッ!」

<0088> \{Sunohara} 『Ai đó?!』
// \{Sunohara} "Hey, who is it?!"
// \{春原}「って、誰!?」

<0089> \{\m{B}} 『Tao.』
// \{\m{B}} "Me."
// \{\m{B}}「俺だ」

<0090> \{Nagisa} 『

<0091> \ à, cậu không nên dùng cách đó để đánh thức cậu ấy dậy.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that."
// \{渚}「\m{B}くん、そんな起こし方、可哀想です」

<0092> \{Sunohara} 『Nagisa cũng ở đây sao...?』
// \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?"
// \{春原}「渚ちゃんまで…」

<0093> \{Sunohara} 『Rốt cuộc là đã xảy ra chuyện gì chứ?』
// \{Sunohara} "What's going on?"
// \{春原}「一体どうしたの?」

<0094> \{\m{B}} 『À thì, bọn tao nghĩ mày đang dỗi, nên tới để dỗ dành.』
// \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up."
// \{\m{B}}「いや、ふてくされてるだろうと思って、励ましにきてやったんだよ」

<0095> \{Nagisa} 『Đúng thế. Cố lên, Sunohara-san.』
// \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san."
// \{渚}「そうです。春原さん、元気出してください」

<0096> Nói rồi, cô ấy ngồi xuống cạnh giường của Sunohara.
// Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside.
// 言って、春原の枕元に膝をついた。

<0097> \{Sunohara} 『Không sao đâu, tớ vẫn ổn mà.』
// \{Sunohara} "It's okay, I'm fine."
// \{春原}「大丈夫、元気だよ」

<0098> \{Nagisa} 『Vậy cùng bọn tớ quay lại trường đi.』
// \{Nagisa} "Then, you should come back to school now."
// \{渚}「じゃ、今から、学校行きましょう」

<0099> \{Sunohara} 『À... ừa, một lát nữa tớ sẽ đi.』
// \{春原}「あ…うん、後で行くよ」

<0100> \{Nagisa} 『Tớ muốn cậu đi cùng ngay bây giờ cơ.』
// \{Nagisa} "I want you to come with us, right now."
// \{渚}「今から一緒に行きたいです」

<0101> \{Sunohara} 『À thì... nếu tớ có hứng...』
// \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..."
// \{春原}「いや、ま…気が向いたらね…」

<0102> Xem bộ thất bại đó vẫn đè nặng trên vai nó.
// Going to school would be the best way to bear his loss.
// 試合で負けたことが相当堪えているようだった。

<0103> Cũng không có gì khó hiểu, khi nghĩ đến việc nó đã ba hoa phách lối trước mặt câu lạc bộ hợp xướng đến cỡ nào.
// And he was dissing and bragging to the choir club members not long ago, so it's natural he'd behave like this after losing. // Less literal but closer to the meaning - Kinny Riddle
// 合唱部の連中にあれだけの啖呵を切っておいて、負ければ当然かもしれなかったが。

<0104> \{\m{B}} (Nó sợ miệng lưỡi thế gian hơn bất cứ ai khác mà...) 
// \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...)
// \{\m{B}}(人一倍、風評を気にする奴だからな…)

<0105> \{Nagisa} 『Không thể đợi đến khi cậu có hứng được...』
// \{Nagisa} "You can't not be in the mood..."
// \{渚}「気が向いたらなんてダメです…」

<0106> \{Nagisa} 『Hãy chia sẻ với tớ lý do cậu không muốn đến trường đi.』
// \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?"
// \{渚}「話してください、どうして、行けないのか」

<0107> \{\m{B}} 『Nó xấu hổ quá mà.』
// \{\m{B}} "He's kinda shy about that."
// \{\m{B}}「恥ずかしいんだよな」

<0108> \{Sunohara} 『Thì, cũng có chút như thế thật...』
// \{Sunohara} "Well, there's that..."
// \{春原}「まぁ、それもあるけどさ…」

<0109> \{Sunohara} 『Mặt khác cũng do tớ đã lao tâm khổ tứ quá, nên khi xong chuyện rồi thì cạn sạch sức lực.』 
// \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward."
// \{春原}「自分に似合わず頑張ってたからさ、それ、やり終えたら腑抜けちゃったよ」

<0110> \{Nagisa} 『Vậy à...』
// \{Nagisa} "Is that so..."
// \{渚}「そうでしたか…」

<0111> \{Nagisa} 『Nhưng tớ tin là, vẫn còn biết bao niềm vui khác đang đợi chúng ta ở trường.』
// \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!"
// \{渚}「でも、これからも、学校で楽しいこといっぱいあるはずです」

<0112> \{Nagisa} 『Hãy cùng nhau tận hưởng chúng nào.』
// \{Nagisa} "Let's spend that time together."
// \{渚}「一緒に過ごしていきましょう」

<0113> \{Sunohara} 『Cảm ơn cậu đã có nhã ý... nhưng tạm thời cứ để tớ lánh mặt đi.』
// \{Sunohara} "Thank you for trying to help... but please let me be a coward for a while."
// \{春原}「気持ちはありがたいけどさ…しばらくは腑抜けさせておいてくれよ」

<0114> \{Nagisa} 『Không được đâu...』
// \{Nagisa} "You can't..."
// \{渚}「ダメです…」

<0115> \{Sunohara} 『Tớ hứa tuần sau sẽ đi học mà.』
// \{Sunohara} "Then, I'll come next week."
// \{春原}「じゃ、来週からは行くから」

<0116> \{Nagisa} 『Cậu nói thật chứ?』
// \{Nagisa} "Are you sure?"
// \{渚}「本当ですか?」

<0117> \{Sunohara} 『Ừa, tớ sẽ đi.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll come."
// \{春原}「うん、行くよ」

<0118> \{Nagisa} 『Vậy, tớ sẽ chờ cậu, cùng với\ \

<0119> .』
// \{Nagisa} "Then, I'll be waiting, with \m{B}-kun."
// \{渚}「じゃあ、待ってます。\m{B}くんと」

<0120> \{\m{B}} 『Riêng tao thì chỉ muốn được ở một mình bên Nagisa thôi.』
// \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa."
// \{\m{B}}「俺は渚とふたりきりのほうがうれしいんだけど」

<0121> \{Nagisa} 『Cậu không nên nói vậy!』
// \{Nagisa} "You can't say something like that!"
// \{渚}「そんなこと言ってはダメですっ」

<0122> \{Nagisa} 『Chúng ta... có thể sắp xếp thời gian được mà.』
// \{Nagisa} "That's... time we can make up later."
// \{渚}「それは…別にそういう時間も作りましょう」

<0123> \{Nagisa} 『Vì tớ... cũng muốn như thế.』
// \{Nagisa} "I also want to... do that."
// \{渚}「わたしも…そうしたいです」

<0124> \{Sunohara} 『Té ra tôi là kỳ đà cản mũi à?』
// \{Sunohara} "I guess I'm a bother?"
// \{春原}「やっぱり邪魔者ッ?」

<0125> \{Nagisa} 『Không, không hề!』
// \{Nagisa} "No, not at all!"
// \{渚}「いえっ、そんなことないですっ」

<0126> \{Nagisa} 『Bọn tớ sẽ chờ cậu, cậu hứa phải đi học đấy!』
// \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!"
// \{渚}「お待ちしていますので、絶対に来てくださいっ」

<0127> \{Sunohara} 『Ừa, tớ hứa.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
// \{春原}「うん、わかったよ」

<0128> \{\m{B}} 『Nagisa, sắp muộn rồi.』
// \{\m{B}} "Nagisa, it's time."
// \{\m{B}}「渚、時間」

<0129> \{Nagisa} 『A, bọn tớ phải quay lại trường.』
// \{Nagisa} "Ah, we have to go back."
// \{渚}「あ、もう戻らないといけないです」

<0130> Nagisa cuối cùng cũng đứng dậy.
// Nagisa finally gets up.
// ようやく渚が立ち上がる。

<0131> \{Nagisa} 『Vậy, hẹn gặp lại Sunohara-san vào tuần sau nhé.』
// \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week."
// \{渚}「それでは、春原さん、また来週です」

<0132> \{Sunohara} 『Ừa...』
// \{Sunohara} "Yeah..."
// \{春原}「うん…」

<0133> \{Sunohara} 『Cảm ơn, Nagisa-chan.』
// \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan."
// \{春原}「ありがとう、渚ちゃん」

<0134> \{Sunohara} 『Cũng mừng là cậu đã đến.』
// \{Sunohara} "I'm happy you came."
// \{春原}「来てくれて、うれしかったよ」

<0135> \{\m{B}} 『Mày nói cứ như đang hấp hối, sắp tắt thở đến nơi vậy.』
// \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead."
// \{\m{B}}「おまえ、これから死ぬキャラみたいだな」

<0136> \{Sunohara} 『Đừng có trù tao!』
// \{Sunohara} "Don't jinx me!"
// \{春原}「不吉なこと言うなよっ!」

<0137> \{\m{B}} 『Nào, Nagisa, đi thôi.』
// \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go."
// \{\m{B}}「ほら、渚、急ぐぞ」

<0138> \{Nagisa} 『A, vâng!』
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
// \{渚}「あ、はいっ」

<0139> Thứ Ba, ngày 6 tháng 5
// May 6 (Thursday)
// 5月6日(木)

<0140> Kỳ nghỉ dài cuối tuần dường như đã giúp Sunohara lấy lại tâm trạng. Đúng như đã hứa, nó quay lại trường khi bắt đầu vào học.
// As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well?
// 連休で思う存分気分転換ができたのか、春原は約束通り、休み明けから登校してきた。

<0141> Tất nhiên, vẫn đi trễ đến trưa trờ trưa trật như mọi lần.
// Though he was late as always.
// 相変わらず遅刻してだったが。
// To SEEN6444. If you don't meet requirements for Koumura's ending, it's game over later.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074