Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6507"
Jump to navigation
Jump to search
m (→Bản thảo) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Đội ngũ dịch) |
||
(One intermediate revision by the same user not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
||
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[[User:minitamark|minitamark]] |
::*[[User:minitamark|minitamark]] |
||
+ | ''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính'' |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
+ | |||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
Line 15: | Line 19: | ||
// May 7 (Wednesday) |
// May 7 (Wednesday) |
||
− | <0001> \{Nagisa} 『 |
+ | <0001> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ.』 |
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going!" |
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going!" |
||
− | <0002> \{\m{B}} 『 |
+ | <0002> \{\m{B}} 『Cháu đi ạ.』 |
// \{\m{B}} "We're going." |
// \{\m{B}} "We're going." |
||
− | <0003> \{Sanae} 『 |
+ | <0003> \{Sanae} 『Ừ, đi đường bình an nhé!』 |
// \{Sanae} "Okay, take care!" |
// \{Sanae} "Okay, take care!" |
||
− | <0004> \{Akio} 『 |
+ | <0004> \{Akio} 『Ồ, quẩy hết mình nhé.』 |
// \{Akio} "Yeah, enjoy yourselves." |
// \{Akio} "Yeah, enjoy yourselves." |
||
− | <0005> Như mọi hôm, |
+ | <0005> Như mọi hôm, hai người họ tiễn chúng tôi ra khỏi nhà. |
// As always, the two saw us out, and we left the house. |
// As always, the two saw us out, and we left the house. |
||
− | <0006> \{Nagisa} 『 |
+ | <0006> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ ra rồi.』 |
// \{Nagisa} "I got it." |
// \{Nagisa} "I got it." |
||
− | <0007> |
+ | <0007> Nagisa mở lời khi chúng tôi đang đi giữa từng nhóm học sinh cắp sách đến trường. |
// As we walked within the midst of the attending students, Nagisa began talking. |
// As we walked within the midst of the attending students, Nagisa began talking. |
||
− | <0008> \{\m{B}} 『 |
+ | <0008> \{\m{B}} 『Nghĩ ra gì cơ?』 |
// \{\m{B}} "Got what?" |
// \{\m{B}} "Got what?" |
||
− | <0009> \{Nagisa} 『Nếu |
+ | <0009> \{Nagisa} 『Nếu thêm một bài hát vào sẽ giúp vở kịch hấp dẫn hơn.』 |
// \{Nagisa} "If we throw in a song, it should be a lot better than it is right now." |
// \{Nagisa} "If we throw in a song, it should be a lot better than it is right now." |
||
− | <0010> \{\m{B}} 『 |
+ | <0010> \{\m{B}} 『Bài hát à?』 |
// \{\m{B}} "A song?" |
// \{\m{B}} "A song?" |
||
− | <0011> \{Nagisa} 『 |
+ | <0011> \{Nagisa} 『Vâng. Ở phân đoạn cao trào của vở kịch trong cuốn băng, mọi người đều hát.』 |
// \{Nagisa} "That's right. At the climax of the drama in the video, everyone sang." |
// \{Nagisa} "That's right. At the climax of the drama in the video, everyone sang." |
||
− | <0012> \{\m{B}} 『 |
+ | <0012> \{\m{B}} 『Ờ, cũng đúng.』 |
// \{\m{B}} "Oh, I see." |
// \{\m{B}} "Oh, I see." |
||
− | <0013> \{Nagisa} 『 |
+ | <0013> \{Nagisa} 『Tớ muốn kết hợp yếu tố ấy vào giống họ.』 |
// \{Nagisa} "I'd also like to throw one in." |
// \{Nagisa} "I'd also like to throw one in." |
||
− | <0014> \{\m{B}} 『 |
+ | <0014> \{\m{B}} 『Nhưng bài hát trong cuốn băng đó mang lại hiệu quả nhờ tất cả diễn viên đồng ca mà?』 |
// \{\m{B}} "That's fine if all the performers are singing, right?" |
// \{\m{B}} "That's fine if all the performers are singing, right?" |
||
− | <0015> \{\m{B}} 『 |
+ | <0015> \{\m{B}} 『Có mỗi mình cậu hát thì làm sao thu hút được khán giả chứ.』 |
// \{\m{B}} "It's not going to build up if you're the only one singing." |
// \{\m{B}} "It's not going to build up if you're the only one singing." |
||
− | <0016> \{Nagisa} 『 |
+ | <0016> \{Nagisa} 『Vậy sẽ tốt hơn nếu tớ không hát ư...?』 |
// \{Nagisa} "I wonder if I should forget about it...?" |
// \{Nagisa} "I wonder if I should forget about it...?" |
||
− | <0017> \{\m{B}} 『 |
+ | <0017> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn là, cậu có tự tin vào khoản hát hò không thế?』 |
// \{\m{B}} "Do you have confidence in singing?" |
// \{\m{B}} "Do you have confidence in singing?" |
||
− | <0018> \{Nagisa} 『 |
+ | <0018> \{Nagisa} 『Tuy chưa từng tham gia vở diễn nào, nhưng tớ đã hát trong tiết Âm nhạc.』 |
// \{Nagisa} "I still haven't done any drama. But, there are times where you sing when there's music." |
// \{Nagisa} "I still haven't done any drama. But, there are times where you sing when there's music." |
||
− | <0019> \{\m{B}} 『 |
+ | <0019> \{\m{B}} 『Lại chẳng? Đến tớ cũng thế mà.』 |
// \{\m{B}} "That's true. Even for me, that's the case." |
// \{\m{B}} "That's true. Even for me, that's the case." |
||
− | <0020> \{Nagisa} 『 |
+ | <0020> \{Nagisa} 『Bởi vậy nếu có thể, tớ muốn thêm vào một bài hát. Tớ cảm thấy nó sẽ giúp cho vở diễn được hoàn thiện hơn.』 |
// \{Nagisa} "That's why I'd like to throw in a song. It feels like it'll really turn out well." |
// \{Nagisa} "That's why I'd like to throw in a song. It feels like it'll really turn out well." |
||
− | <0021> \{\m{B}} 『 |
+ | <0021> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... Thôi được, cứ làm những gì cậu thích.』 |
// \{\m{B}} "I see... well, if you like it, then go for it." |
// \{\m{B}} "I see... well, if you like it, then go for it." |
||
− | <0022> \{\m{B}} 『Nhưng |
+ | <0022> \{\m{B}} 『Nhưng không nhất thiết phải làm vậy với tâm thế muốn hoàn thiện vở diễn đâu.』 |
// \{\m{B}} "But you know, you don't have to think about something like that for the play to turn out well." |
// \{\m{B}} "But you know, you don't have to think about something like that for the play to turn out well." |
||
− | <0023> \{Nagisa} 『 |
+ | <0023> \{Nagisa} 『Vâng?』 |
// \{Nagisa} "Huh?" |
// \{Nagisa} "Huh?" |
||
− | <0024> \{\m{B}} 『 |
+ | <0024> \{\m{B}} 『Cậu hát vì thích hát. Ý tớ là vậy.』 |
// \{\m{B}} "If you want to sing, then sing. That's all I want to say." |
// \{\m{B}} "If you want to sing, then sing. That's all I want to say." |
||
− | <0025> \{Nagisa} 『 |
+ | <0025> \{Nagisa} 『Tớ hiểu rồi. Tớ thích hát, nên tớ sẽ hát.』 |
// \{Nagisa} "All right. I want to sing, so I'll sing." |
// \{Nagisa} "All right. I want to sing, so I'll sing." |
||
− | <0026> \{\m{B}} 『 |
+ | <0026> \{\m{B}} 『Ờ, hát đi. Hãy hát bằng cả tấm lòng. Đó là điều quan trọng nhất.』 |
// \{\m{B}} "Okay, then sing. With all your heart. That's the best." |
// \{\m{B}} "Okay, then sing. With all your heart. That's the best." |
||
− | <0027> \{Nagisa} 『 |
+ | <0027> \{Nagisa} 『Vâng!』 |
// \{Nagisa} "Okay!" |
// \{Nagisa} "Okay!" |
||
− | <0028> Hôm nay là ngày bầu cử |
+ | <0028> Hôm nay là ngày bầu cử Hội học sinh. |
// Today is the student council election day. |
// Today is the student council election day. |
||
− | <0029> |
+ | <0029> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm vừa xong, Nagisa ngay lập tức đề cập đến chuyện này khi tôi gặp cô ấy. |
// When homeroom ended, Nagisa immediately brought up the topic. |
// When homeroom ended, Nagisa immediately brought up the topic. |
||
<0030> \{Nagisa} 『 |
<0030> \{Nagisa} 『 |
||
− | <0031> -kun, |
+ | <0031> -kun, cậu đã bầu ai thế?』 |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, who did you pick?" |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, who did you pick?" |
||
− | <0032> \{\m{B}} 『 |
+ | <0032> \{\m{B}} 『À... ờ...』 |
// \{\m{B}} "Eh... well..." |
// \{\m{B}} "Eh... well..." |
||
− | <0033> \{\m{B}} 『Tomoyo』 |
+ | <0033> \{\m{B}} 『Tomoyo.』 |
// \{\m{B}} "Tomoyo." |
// \{\m{B}} "Tomoyo." |
||
− | <0034> \{Nagisa} 『 |
+ | <0034> \{Nagisa} 『Tớ cũng thế!』 |
// \{Nagisa} "Same here!" |
// \{Nagisa} "Same here!" |
||
− | <0035> \{Nagisa} 『 |
+ | <0035> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ Sakagami-san rất thích hợp giữ vai trò Hội trưởng Hội học sinh.』 |
// \{Nagisa} "I think it's really appropriate for Sakagami-san to be the council president." |
// \{Nagisa} "I think it's really appropriate for Sakagami-san to be the council president." |
||
− | <0036> \{\m{B}} 『 |
+ | <0036> \{\m{B}} 『Tớ bầu cho em ấy vì đó là cái tên duy nhất tớ biết trong danh sách ứng viên.』 |
// \{\m{B}} "Though that was the only name I knew." |
// \{\m{B}} "Though that was the only name I knew." |
||
− | <0037> \{Nagisa} 『 |
+ | <0037> \{Nagisa} 『Cậu không nghe bài diễn thuyết của mọi người trong nhà thể dục sao?』 |
// \{Nagisa} "You didn't hear the speech given to everyone in the gym?" |
// \{Nagisa} "You didn't hear the speech given to everyone in the gym?" |
||
− | <0038> \{\m{B}} 『 |
+ | <0038> \{\m{B}} 『Ờ, Sunohara và tớ không đi dự.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, Sunohara and I skipped." |
// \{\m{B}} "Yeah, Sunohara and I skipped." |
||
− | <0039> \{Nagisa} 『 |
+ | <0039> \{Nagisa} 『Sakagami-san đã tỏ ra rất xuất chúng.』 |
// \{Nagisa} "Even so, Sakagami-san is beautiful." |
// \{Nagisa} "Even so, Sakagami-san is beautiful." |
||
− | <0040> \{Nagisa} 『 |
+ | <0040> \{Nagisa} 『Tuy nói vậy có hơi khiếm nhã với các ứng viên khác, nhưng trông thần thái của Sakagami-san vượt xa tất cả họ.』 |
// \{Nagisa} "All the other candidates are rude, but Sakagami-san looked the best." |
// \{Nagisa} "All the other candidates are rude, but Sakagami-san looked the best." |
||
− | <0041> \{\m{B}} 『 |
+ | <0041> \{\m{B}} 『Em nó vốn nổi tiếng trong đám con gái mà.』 |
// \{\m{B}} "She might be popular among the girls." |
// \{\m{B}} "She might be popular among the girls." |
||
− | <0042> \{Nagisa} 『 |
+ | <0042> \{Nagisa} 『Tớ tin là cậu ấy cũng nổi tiếng với cả con trai luôn.』 |
// \{Nagisa} "She's also definitely popular among the guys." |
// \{Nagisa} "She's also definitely popular among the guys." |
||
− | <0043> \{\m{B}} 『 |
+ | <0043> \{\m{B}} 『Thế thì thắng chắc rồi còn gì.』 |
// \{\m{B}} "In that case, she'll win." |
// \{\m{B}} "In that case, she'll win." |
||
− | <0044> \{Nagisa} 『 |
+ | <0044> \{Nagisa} 『Vâng, tớ tin cậu ấy sẽ trúng cử.』 |
// \{Nagisa} "Yes, I'm definitely certain." |
// \{Nagisa} "Yes, I'm definitely certain." |
||
− | <0045> Chúng tôi |
+ | <0045> Chúng tôi vừa tán gẫu vừa bước đến phòng câu lạc bộ. |
// We talked like that, heading to the clubroom. |
// We talked like that, heading to the clubroom. |
||
− | <0046> |
+ | <0046> Tôi theo dõi màn diễn xướng của Nagisa. |
// Nagisa is performing in front of me now. |
// Nagisa is performing in front of me now. |
||
− | <0047> Trên tay cô |
+ | <0047> Trên tay cô cầm chặt quyển kịch bản tự soạn thảo. |
// In her hand was the script she wrote. |
// In her hand was the script she wrote. |
||
+ | <0048> Mạch truyện diễn ra y hệt như những gì cô đã trình bày với tôi. |
||
− | <0048> Tôi chắc chắn đã nghe đủ về cốt truyện này rồi. |
||
// I sure had heard the story of the play enough.* |
// I sure had heard the story of the play enough.* |
||
− | <0049> Một cô gái |
+ | <0049> Một cô gái chỉ còn lại đơn độc trên thế gian tạo ra một con búp bê từ chỗ phế liệu mà cô ấy thu nhặt được. |
// A girl was left all alone in the world, and made a doll out of junk. |
// A girl was left all alone in the world, and made a doll out of junk. |
||
− | <0050> |
+ | <0050> Khi con búp bê được trao sự sống, cô gái không còn thấy buồn bã nữa. |
// Doing that, it moved, and the girl was no longer lonely. |
// Doing that, it moved, and the girl was no longer lonely. |
||
− | <0051> |
+ | <0051> Tiền hung hậu kiết. |
// And they lived happily ever after. |
// And they lived happily ever after. |
||
+ | <0052> Thật tình là, vở kịch ngắn ngủn ấy vừa khớp với khoảng thời gian được phép biểu diễn. |
||
− | <0052> Chúng tôi không có nhiều thời gian,nên có lẽ như thế là quá đủ. |
||
// We don't have that much time, so probably that much is enough. |
// We don't have that much time, so probably that much is enough. |
||
− | <0053> Nhìn Nagisa tập,tôi |
+ | <0053> Nhìn Nagisa luyện tập, tôi chợt nhớ lại cảm giác thân quen mơ hồ xảy đến khi lần đầu nghe cô kể câu chuyện. |
// Watching Nagisa practice, I had the sense of deja vu from first hearing it. |
// Watching Nagisa practice, I had the sense of deja vu from first hearing it. |
||
− | <0054> |
+ | <0054> Tôi đã hy vọng rằng, một điều gì đó vùi sâu trong tâm khảm sẽ thức tỉnh khi theo dõi cô diễn xướng, nhưng không hề. |
// I was expecting to remember something from Nagisa's performance, but there wasn't that either. |
// I was expecting to remember something from Nagisa's performance, but there wasn't that either. |
||
− | <0055> |
+ | <0055> Vở kịch vẫn chưa đủ hoàn chỉnh. |
// That's how incomplete it was. |
// That's how incomplete it was. |
||
− | <0056> \{\m{B}} ( |
+ | <0056> \{\m{B}} (Ấy... có khi câu chuyện này sẽ chẳng bao giờ hoàn chỉnh.) |
// \{\m{B}} (Well... this story wasn't complete to begin with.) |
// \{\m{B}} (Well... this story wasn't complete to begin with.) |
||
− | <0057> Đó là |
+ | <0057> Đó là cảm nhận của tôi. |
// That's how I felt. |
// That's how I felt. |
||
− | <0058> |
+ | <0058> Có quá ít manh mối. |
// I had too few clues on this. |
// I had too few clues on this. |
||
− | <0059> |
+ | <0059> Mặt khác, tôi là người duy nhất muốn biết toàn bộ diễn biến. |
// Besides, I'm the only one looking. |
// Besides, I'm the only one looking. |
||
− | <0060> Nagisa |
+ | <0060> Nagisa dường như đã đủ hài lòng với những gì cô nhớ được. |
// Nagisa was already satisfied, wasn't she? |
// Nagisa was already satisfied, wasn't she? |
||
− | <0061> |
+ | <0061> Nếu tôi phải bận tâm điều gì, thì đó nên là trông nom cô ấy. |
// I should also be worried about just her. |
// I should also be worried about just her. |
||
− | <0062> Và |
+ | <0062> Và sau khi Ngày Vinh danh Người sáng lập trôi qua trong êm thấm... |
// And then, when School Foundation Day ends quietly... |
// And then, when School Foundation Day ends quietly... |
||
− | <0063> Chúng tôi |
+ | <0063> Chúng tôi có thể hành xử như một đôi uyên ương đúng nghĩa. |
// We should be able to be together more as lovers. |
// We should be able to be together more as lovers. |
||
− | <0064> |
+ | <0064> Còn lúc này, vai trò của tôi là ngồi đây và quan sát cô. |
// My role right now is only to watch over her like this. |
// My role right now is only to watch over her like this. |
||
</pre> |
</pre> |
Latest revision as of 17:23, 5 June 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN6507.TXT #character 'Nagisa' #character '*B' #character 'Sanae' #character 'Akio' <0000> Thứ Tư, 7 tháng 5 // May 7 (Wednesday) <0001> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ.』 // \{Nagisa} "Well then, we'll be going!" <0002> \{\m{B}} 『Cháu đi ạ.』 // \{\m{B}} "We're going." <0003> \{Sanae} 『Ừ, đi đường bình an nhé!』 // \{Sanae} "Okay, take care!" <0004> \{Akio} 『Ồ, quẩy hết mình nhé.』 // \{Akio} "Yeah, enjoy yourselves." <0005> Như mọi hôm, hai người họ tiễn chúng tôi ra khỏi nhà. // As always, the two saw us out, and we left the house. <0006> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ ra rồi.』 // \{Nagisa} "I got it." <0007> Nagisa mở lời khi chúng tôi đang đi giữa từng nhóm học sinh cắp sách đến trường. // As we walked within the midst of the attending students, Nagisa began talking. <0008> \{\m{B}} 『Nghĩ ra gì cơ?』 // \{\m{B}} "Got what?" <0009> \{Nagisa} 『Nếu thêm một bài hát vào sẽ giúp vở kịch hấp dẫn hơn.』 // \{Nagisa} "If we throw in a song, it should be a lot better than it is right now." <0010> \{\m{B}} 『Bài hát à?』 // \{\m{B}} "A song?" <0011> \{Nagisa} 『Vâng. Ở phân đoạn cao trào của vở kịch trong cuốn băng, mọi người đều hát.』 // \{Nagisa} "That's right. At the climax of the drama in the video, everyone sang." <0012> \{\m{B}} 『Ờ, cũng đúng.』 // \{\m{B}} "Oh, I see." <0013> \{Nagisa} 『Tớ muốn kết hợp yếu tố ấy vào giống họ.』 // \{Nagisa} "I'd also like to throw one in." <0014> \{\m{B}} 『Nhưng bài hát trong cuốn băng đó mang lại hiệu quả nhờ tất cả diễn viên đồng ca mà?』 // \{\m{B}} "That's fine if all the performers are singing, right?" <0015> \{\m{B}} 『Có mỗi mình cậu hát thì làm sao thu hút được khán giả chứ.』 // \{\m{B}} "It's not going to build up if you're the only one singing." <0016> \{Nagisa} 『Vậy sẽ tốt hơn nếu tớ không hát ư...?』 // \{Nagisa} "I wonder if I should forget about it...?" <0017> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn là, cậu có tự tin vào khoản hát hò không thế?』 // \{\m{B}} "Do you have confidence in singing?" <0018> \{Nagisa} 『Tuy chưa từng tham gia vở diễn nào, nhưng tớ đã hát trong tiết Âm nhạc.』 // \{Nagisa} "I still haven't done any drama. But, there are times where you sing when there's music." <0019> \{\m{B}} 『Lại chẳng? Đến tớ cũng thế mà.』 // \{\m{B}} "That's true. Even for me, that's the case." <0020> \{Nagisa} 『Bởi vậy nếu có thể, tớ muốn thêm vào một bài hát. Tớ cảm thấy nó sẽ giúp cho vở diễn được hoàn thiện hơn.』 // \{Nagisa} "That's why I'd like to throw in a song. It feels like it'll really turn out well." <0021> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... Thôi được, cứ làm những gì cậu thích.』 // \{\m{B}} "I see... well, if you like it, then go for it." <0022> \{\m{B}} 『Nhưng không nhất thiết phải làm vậy với tâm thế muốn hoàn thiện vở diễn đâu.』 // \{\m{B}} "But you know, you don't have to think about something like that for the play to turn out well." <0023> \{Nagisa} 『Vâng?』 // \{Nagisa} "Huh?" <0024> \{\m{B}} 『Cậu hát vì thích hát. Ý tớ là vậy.』 // \{\m{B}} "If you want to sing, then sing. That's all I want to say." <0025> \{Nagisa} 『Tớ hiểu rồi. Tớ thích hát, nên tớ sẽ hát.』 // \{Nagisa} "All right. I want to sing, so I'll sing." <0026> \{\m{B}} 『Ờ, hát đi. Hãy hát bằng cả tấm lòng. Đó là điều quan trọng nhất.』 // \{\m{B}} "Okay, then sing. With all your heart. That's the best." <0027> \{Nagisa} 『Vâng!』 // \{Nagisa} "Okay!" <0028> Hôm nay là ngày bầu cử Hội học sinh. // Today is the student council election day. <0029> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm vừa xong, Nagisa ngay lập tức đề cập đến chuyện này khi tôi gặp cô ấy. // When homeroom ended, Nagisa immediately brought up the topic. <0030> \{Nagisa} 『 <0031> -kun, cậu đã bầu ai thế?』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, who did you pick?" <0032> \{\m{B}} 『À... ờ...』 // \{\m{B}} "Eh... well..." <0033> \{\m{B}} 『Tomoyo.』 // \{\m{B}} "Tomoyo." <0034> \{Nagisa} 『Tớ cũng thế!』 // \{Nagisa} "Same here!" <0035> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ Sakagami-san rất thích hợp giữ vai trò Hội trưởng Hội học sinh.』 // \{Nagisa} "I think it's really appropriate for Sakagami-san to be the council president." <0036> \{\m{B}} 『Tớ bầu cho em ấy vì đó là cái tên duy nhất tớ biết trong danh sách ứng viên.』 // \{\m{B}} "Though that was the only name I knew." <0037> \{Nagisa} 『Cậu không nghe bài diễn thuyết của mọi người trong nhà thể dục sao?』 // \{Nagisa} "You didn't hear the speech given to everyone in the gym?" <0038> \{\m{B}} 『Ờ, Sunohara và tớ không đi dự.』 // \{\m{B}} "Yeah, Sunohara and I skipped." <0039> \{Nagisa} 『Sakagami-san đã tỏ ra rất xuất chúng.』 // \{Nagisa} "Even so, Sakagami-san is beautiful." <0040> \{Nagisa} 『Tuy nói vậy có hơi khiếm nhã với các ứng viên khác, nhưng trông thần thái của Sakagami-san vượt xa tất cả họ.』 // \{Nagisa} "All the other candidates are rude, but Sakagami-san looked the best." <0041> \{\m{B}} 『Em nó vốn nổi tiếng trong đám con gái mà.』 // \{\m{B}} "She might be popular among the girls." <0042> \{Nagisa} 『Tớ tin là cậu ấy cũng nổi tiếng với cả con trai luôn.』 // \{Nagisa} "She's also definitely popular among the guys." <0043> \{\m{B}} 『Thế thì thắng chắc rồi còn gì.』 // \{\m{B}} "In that case, she'll win." <0044> \{Nagisa} 『Vâng, tớ tin cậu ấy sẽ trúng cử.』 // \{Nagisa} "Yes, I'm definitely certain." <0045> Chúng tôi vừa tán gẫu vừa bước đến phòng câu lạc bộ. // We talked like that, heading to the clubroom. <0046> Tôi theo dõi màn diễn xướng của Nagisa. // Nagisa is performing in front of me now. <0047> Trên tay cô cầm chặt quyển kịch bản tự soạn thảo. // In her hand was the script she wrote. <0048> Mạch truyện diễn ra y hệt như những gì cô đã trình bày với tôi. // I sure had heard the story of the play enough.* <0049> Một cô gái chỉ còn lại đơn độc trên thế gian tạo ra một con búp bê từ chỗ phế liệu mà cô ấy thu nhặt được. // A girl was left all alone in the world, and made a doll out of junk. <0050> Khi con búp bê được trao sự sống, cô gái không còn thấy buồn bã nữa. // Doing that, it moved, and the girl was no longer lonely. <0051> Tiền hung hậu kiết. // And they lived happily ever after. <0052> Thật tình là, vở kịch ngắn ngủn ấy vừa khớp với khoảng thời gian được phép biểu diễn. // We don't have that much time, so probably that much is enough. <0053> Nhìn Nagisa luyện tập, tôi chợt nhớ lại cảm giác thân quen mơ hồ xảy đến khi lần đầu nghe cô kể câu chuyện. // Watching Nagisa practice, I had the sense of deja vu from first hearing it. <0054> Tôi đã hy vọng rằng, một điều gì đó vùi sâu trong tâm khảm sẽ thức tỉnh khi theo dõi cô diễn xướng, nhưng không hề. // I was expecting to remember something from Nagisa's performance, but there wasn't that either. <0055> Vở kịch vẫn chưa đủ hoàn chỉnh. // That's how incomplete it was. <0056> \{\m{B}} (Ấy... có khi câu chuyện này sẽ chẳng bao giờ hoàn chỉnh.) // \{\m{B}} (Well... this story wasn't complete to begin with.) <0057> Đó là cảm nhận của tôi. // That's how I felt. <0058> Có quá ít manh mối. // I had too few clues on this. <0059> Mặt khác, tôi là người duy nhất muốn biết toàn bộ diễn biến. // Besides, I'm the only one looking. <0060> Nagisa dường như đã đủ hài lòng với những gì cô nhớ được. // Nagisa was already satisfied, wasn't she? <0061> Nếu tôi phải bận tâm điều gì, thì đó nên là trông nom cô ấy. // I should also be worried about just her. <0062> Và sau khi Ngày Vinh danh Người sáng lập trôi qua trong êm thấm... // And then, when School Foundation Day ends quietly... <0063> Chúng tôi có thể hành xử như một đôi uyên ương đúng nghĩa. // We should be able to be together more as lovers. <0064> Còn lúc này, vai trò của tôi là ngồi đây và quan sát cô. // My role right now is only to watch over her like this.
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.