Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6508"
Jump to navigation
Jump to search
(→Text) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(9 intermediate revisions by 3 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
||
− | == Text == |
||
+ | == Đội ngũ dịch == |
||
+ | ''Người dịch'' |
||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=491593 thanhbauha] |
||
+ | ''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính'' |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
+ | == Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
Line 5: | Line 11: | ||
#character 'Sunohara' |
#character 'Sunohara' |
||
+ | // '春原' |
||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
− | #character 'Giọng |
+ | #character 'Giọng nói' |
− | // ' |
+ | // '声' |
#character 'Nagisa' |
#character 'Nagisa' |
||
+ | // '渚' |
||
#character 'Nishina' |
#character 'Nishina' |
||
+ | // '仁科' |
||
#character 'Sugisaka' |
#character 'Sugisaka' |
||
+ | // '杉坂' |
||
#character 'Koumura' |
#character 'Koumura' |
||
+ | // '幸村' |
||
#character 'Tomoyo' |
#character 'Tomoyo' |
||
+ | // '智代' |
||
#character 'Furukawa' |
#character 'Furukawa' |
||
+ | // '古河' |
||
− | <0000> |
+ | <0000> Thứ Năm, 8 tháng 5 |
// May 8 (Thursday) |
// May 8 (Thursday) |
||
+ | // 5月8日(木) |
||
+ | <0001> \{Sunohara} 『Chưa lắp đèn lên nhà thể dục thì chưa thể kiểm tra được gì.』 |
||
− | <0001> \{Sunohara} "" |
||
− | // \{Sunohara} "I |
+ | // \{Sunohara} "I can't even test the lighting until we install it in the gym." |
+ | // \{春原}「ライトは、実際に体育館に吊してみるまで、試すこともできない」 |
||
− | <0002> \{Sunohara} |
+ | <0002> \{Sunohara} 『Chỉ có thể tiến hành trong buổi tổng duyệt ngày kia.』 |
− | // \{Sunohara} " |
+ | // \{Sunohara} "And that can't be done until the rehearsal on the day after tomorrow." |
+ | // \{春原}「で、それができるのは明後日のリハーサルのみ」 |
||
− | <0003> \{Sunohara} |
+ | <0003> \{Sunohara} 『Tao đành ngồi không rồi...』 |
// \{Sunohara} "There's nothing for me to do..." |
// \{Sunohara} "There's nothing for me to do..." |
||
+ | // \{春原}「やることが全然ないんだけど…」 |
||
− | <0004> \{\m{B}} |
+ | <0004> \{\m{B}} 『Với mày thì thế vẫn còn đỡ...』 |
// \{\m{B}} "You prefer this, don't you?" |
// \{\m{B}} "You prefer this, don't you?" |
||
+ | // \{\m{B}}「おまえなんかマシじゃないか」 |
||
+ | <0005> \{\m{B}} 『Sau khi bàn chuyện với Nishina và Sugisaka, tao còn không biết lý do gì để mình có mặt ở đây nữa là.』 |
||
− | <0005> \{\m{B}} "" |
||
// \{\m{B}} "Unlike Nishina and Sugisaka, who are concentrating so much on their work, they must be forgetting about themselves." |
// \{\m{B}} "Unlike Nishina and Sugisaka, who are concentrating so much on their work, they must be forgetting about themselves." |
||
+ | // \{\m{B}}「俺のほうは、仁科・杉坂コンビが勝手にやってくれてるから、自分の存在意義すら見失いがちだ」 |
||
− | <0006> \{Sunohara} |
+ | <0006> \{Sunohara} 『Hàa... Vô vị thật.』 |
// \{Sunohara} "Sigh... it's not worth doing." |
// \{Sunohara} "Sigh... it's not worth doing." |
||
+ | // \{春原}「はぁ…張り合いがないねぇ」 |
||
+ | <0007> Tôi chăm chú nhìn Nagisa luyện tập. |
||
− | <0007> |
||
// I stare at Nagisa, who was practicing. |
// I stare at Nagisa, who was practicing. |
||
+ | // 俺はじっと、渚の練習風景を見つめていた。 |
||
+ | <0008> Cố vấn Koumura cũng ngồi xuống quan sát cô ấy. |
||
− | <0008> |
||
// The adviser, Koumura, also sat down in that same manner and watched her. |
// The adviser, Koumura, also sat down in that same manner and watched her. |
||
+ | // 顧問の幸村も、同じように椅子に腰を下ろして、その様子を眺めている。 |
||
+ | <0009> Ông già giữ một bản sao kịch bản, thi thoảng lại chỉ ra những lỗi mà cô ấy mắc phải. |
||
− | <0009> |
||
// Holding a copy of the script, we pointed out mistakes every once in a while. |
// Holding a copy of the script, we pointed out mistakes every once in a while. |
||
+ | // 台本のコピーを手に持ち、たまに間違いを指摘する。 |
||
+ | <0010> Thế nhưng đó toàn là những lỗi nghiễm nhiên đến mức tôi và Sunohara không cần kịch bản vẫn nhận biết ngay được. |
||
− | <0010> |
||
// But, that was just at the level where we would notice, even if we didn't have the script. |
// But, that was just at the level where we would notice, even if we didn't have the script. |
||
+ | // でもそれは、台本を持っていない俺たちでも気づくレベルのものだけだ。 |
||
+ | <0011> Nói cách khác, diễn xuất của Nagisa còn chưa đạt đến cái tầm có thể tiếp nhận huấn luyện. |
||
− | <0011> |
||
// Nagisa's performance is not exactly something that's that outreaching. |
// Nagisa's performance is not exactly something that's that outreaching. |
||
+ | // 渚の演技は、演技を指導できるところまでも達していないということだった。 |
||
− | <0012> |
+ | <0012> Dẫu vậy... |
// Even so... |
// Even so... |
||
+ | // けど、それでも… |
||
+ | <0013> Cô liên tục gật đầu trước từng lời căn dặn nhỏ nhặt của ông ta. |
||
− | <0013> |
||
// She nodded many times to what we said... |
// She nodded many times to what we said... |
||
+ | // 言われることに何度も頷いて… |
||
+ | <0014> Và cô hăng say luyện tập đến nỗi, không buồn lau những giọt mồ hôi lấm tấm trước trán... |
||
− | <0014> |
||
// Watching her continue to practice her very best, sweating without drying that sweat... |
// Watching her continue to practice her very best, sweating without drying that sweat... |
||
+ | // 額から汗が流れ出しても、拭おうともせずに懸命に練習に打ち込む姿を見ていると… |
||
+ | <0015> Nó khiến tôi cảm khái rằng... tuy muộn màng, song đây đích thực là cuộc đời học sinh mà Nagisa hằng ao ước. |
||
− | <0015> |
||
// I felt at this time... that this was the way Nagisa wanted to live her student life. |
// I felt at this time... that this was the way Nagisa wanted to live her student life. |
||
+ | // これが渚が求めていた学生生活だったんだと…今更ながらに思えた。 |
||
− | <0016> \{Giọng |
+ | <0016> \{Giọng nói} 『Xin phép ạ.』 |
+ | // \{声}「失礼します」 |
||
− | // \{Voice} "Excuse me." |
||
+ | <0017> Bộ đôi Nishina và Sugisaka cất tiếng chào khi vừa bước vào phòng. |
||
− | <0017> |
||
// The voice belongs to Nishina and Sugisaka, who just arrived. |
// The voice belongs to Nishina and Sugisaka, who just arrived. |
||
+ | // 声がして、入室してきたのは、仁科・杉坂コンビ。 |
||
− | <0018>\{Nagisa} |
+ | <0018> \{Nagisa} 『A, Nishina-san, Sugisaka-san. Xin chào.』 |
// \{Nagisa} "Ah, Nishina-san, Sugisaka-san. Good afternoon." |
// \{Nagisa} "Ah, Nishina-san, Sugisaka-san. Good afternoon." |
||
+ | // \{渚}「あ、仁科さん、杉坂さん、こんにちは」 |
||
+ | <0019> \{Nagisa} 『Xin lỗi vì đã đẩy phần âm nhạc cho các cậu. Có tiến triển gì không?』 |
||
− | <0019>\{Nagisa} "" |
||
// \{Nagisa} "Though we had asked you for the music, did something happen?" |
// \{Nagisa} "Though we had asked you for the music, did something happen?" |
||
+ | // \{渚}「音楽のほう、迷惑かけてしまってますが、どうなりましたでしょうか」 |
||
+ | <0020> Nagisa chắc hẳn đang rất sốt ruột, thế nên cô chạy đến chỗ hai người họ còn trước cả tôi. |
||
− | <0020> |
||
// Was Nagisa herself worried about it? She walked to them a lot faster than I did. |
// Was Nagisa herself worried about it? She walked to them a lot faster than I did. |
||
+ | // 渚自身、気にかかっていたのだろう、俺よりも早く寄っていった。 |
||
− | <0021>\{Nishina} |
+ | <0021> \{Nishina} 『Đây ạ.』 |
// \{Nishina} "Here it is." |
// \{Nishina} "Here it is." |
||
+ | // \{仁科}「こちらです」 |
||
+ | <0022> Nishina chìa cho chúng tôi xem một cuốn băng nhạc. |
||
− | <0022> |
||
// Nishina showed us the tape in her hand. |
// Nishina showed us the tape in her hand. |
||
+ | // 仁科が手に持ったテープを見せた。 |
||
− | <0023>\{Nagisa} |
+ | <0023> \{Nagisa} 『A, cậu tìm thấy gì rồi à?』 |
// \{Nagisa} "Ah, you found it?" |
// \{Nagisa} "Ah, you found it?" |
||
+ | // \{渚}「あ、見つかったんですかっ」 |
||
− | <0024>\{Nishina} |
+ | <0024> \{Nishina} 『Vâng.』 |
// \{Nishina} "Yes." |
// \{Nishina} "Yes." |
||
+ | // \{仁科}「はい」 |
||
− | <0025>\{Sugisaka} |
+ | <0025> \{Sugisaka} 『Để bọn em bật cho chị nghe.』 |
// \{Sugisaka} "Let's play it, then." |
// \{Sugisaka} "Let's play it, then." |
||
+ | // \{杉坂}「おかけしますね」 |
||
+ | <0026> Đứng cạnh Nishina, Sugisaka nâng một chiếc máy cassette lên ngang ngực. |
||
− | <0026> |
||
// She places the tape in the cassette player she brought, and presses Play. |
// She places the tape in the cassette player she brought, and presses Play. |
||
+ | // 隣で、杉坂がラジカセを胸の前まで持ち上げていた。 |
||
+ | <0027> Một bản độc tấu dương cầm vang lên khắp phòng câu lạc bộ. |
||
− | <0027> |
||
// A piano solo echoes in the clubroom. |
// A piano solo echoes in the clubroom. |
||
+ | // ピアノのソロが部室に鳴り渡る。 |
||
+ | <0028> Nhắm mắt lại... trong một thoáng, tôi ngỡ như mình vừa lạc đến thế giới khác. |
||
− | <0028> |
||
// Closing my eyes... for just a moment, I feel it was as if a different scenery appeared. |
// Closing my eyes... for just a moment, I feel it was as if a different scenery appeared. |
||
+ | // 目を閉じると…一瞬だけど、違う風景に立っているような気がした。 |
||
− | <0029>\{Nagisa} |
+ | <0029> \{Nagisa} 『Giai điệu đẹp quá.』 |
// \{Nagisa} "It's beautiful." |
// \{Nagisa} "It's beautiful." |
||
+ | // \{渚}「素敵です」 |
||
+ | <0030> Nagisa khen ngợi trong vô thức. |
||
− | <0030> |
||
// Nagisa says in a trance. |
// Nagisa says in a trance. |
||
+ | // うっとりした顔で渚が言った。 |
||
+ | <0031> \{\m{B}} 『Tất nhiên rồi. Nhưng câu hỏi đặt ra là, liệu nó có gắn liền với hình ảnh mà cậu muốn thấy không.』 |
||
− | <0031> \{\m{B}} "" |
||
// \{\m{B}} "I can see how it's beautiful. Was it matching the image you wanted?" |
// \{\m{B}} "I can see how it's beautiful. Was it matching the image you wanted?" |
||
+ | // Alt TL: "I can see how it's beautiful. Does it match the image you wanted?" -Shizuka |
||
+ | // \{\m{B}}「素敵はわかってる。イメージには合うのか、どうなんだ」 |
||
+ | <0032> \{Nagisa} 『Bản nhạc hợp với vở kịch đến mức ngạc nhiên.』 |
||
− | <0032>\{Nagisa} "" |
||
// \{Nagisa} "It was surprising enough that it was perfect." |
// \{Nagisa} "It was surprising enough that it was perfect." |
||
+ | // \{渚}「びっくりするぐらいに、ぴったりです」 |
||
− | <0033>\{Nishina} |
+ | <0033> \{Nishina} 『Em rất vui khi chị thích nó.』 |
// \{Nishina} "I'm glad." |
// \{Nishina} "I'm glad." |
||
+ | // \{仁科}「よかったです」 |
||
+ | <0034> Nishina cười thật tươi. |
||
− | <0034> |
||
// Nishina gives a sweet smile. |
// Nishina gives a sweet smile. |
||
+ | // 仁科がにっこりと微笑む。 |
||
+ | <0035> \{Nishina} 『Giai điệu này có tên là 「Ma mère l'Oye」 của Ravel.』 |
||
− | <0035>\{Nishina} "" |
||
// \{Nishina} "This melody's name is 'Ma Mère l'Oye'." |
// \{Nishina} "This melody's name is 'Ma Mère l'Oye'." |
||
+ | // \{仁科}「この曲は、ラヴェルの『マ・メール・ロワ』という作品の曲なんです」 |
||
+ | <0036> \{Nishina} 『Nhan đề 「Ma mère l'Oye」 dịch ra là 「Mẹ Ngỗng」, một truyện ngụ ngôn.』 |
||
− | <0036>\{Nishina} "" |
||
// \{Nishina} "This 'Ma Mère l'Oye' is related to the story of Mother Goose." |
// \{Nishina} "This 'Ma Mère l'Oye' is related to the story of Mother Goose." |
||
+ | // \{仁科}「『マ・メール・ロワ』とはマザーグースの事で、いわゆる童話です」 |
||
+ | <0037> \{Nishina} 『Thoạt đầu nó ra đời như một khúc song tấu dương cầm dành cho hai đứa con của một người bạn vốn là học trò của ông ấy.』 |
||
− | <0037>\{Nishina} "" |
||
// \{Nishina} "It was originally for two children who were students of his, and was transcribed to the piano." |
// \{Nishina} "It was originally for two children who were students of his, and was transcribed to the piano." |
||
+ | // \{仁科}「もともとラヴェルの生徒だった友人の子供二人に弾かせるために、ピアノ連弾曲として作られました」 |
||
+ | <0038> \{Nishina} 『Ravel đã sáng tác nhiều bản nhạc mang âm hưởng hư ảo như vậy, và bài này lại dựa theo truyện ngụ ngôn, nên em nghĩ nó sẽ phù hợp với thế giới trong vở kịch của chị.』 |
||
− | <0038>\{Nishina} "" |
||
// \{Nishina} "Ravel had composed many illusion-like pieces, but this one was done in regards to a fairytale, so I thought it might have something to do with an illusionary-like world." |
// \{Nishina} "Ravel had composed many illusion-like pieces, but this one was done in regards to a fairytale, so I thought it might have something to do with an illusionary-like world." |
||
+ | // \{仁科}「ラヴェルが幻想的な曲を多く作ったのと、この曲が童話を元にした楽曲なので、幻想的な世界に合うかもしれないと思って」 |
||
− | <0039> \{Sunohara} |
+ | <0039> \{Sunohara} 『Con bé vừa nói tiếng Anh à?』 |
// \{Sunohara} "Was that English just now?" |
// \{Sunohara} "Was that English just now?" |
||
+ | // \{春原}「今の英語?」 |
||
− | <0040> \{\m{B}} |
+ | <0040> \{\m{B}} 『Là tiếng Nhật...』 |
// \{\m{B}} "It's Japanese..." |
// \{\m{B}} "It's Japanese..." |
||
+ | // \{\m{B}}「日本語だったろ…」 |
||
+ | <0041> Cũng khó trách Sunohara nghe cô ấy nói mà không hiểu đầu cua tai nheo gì. |
||
− | <0041> |
||
// Well, my understanding of it was that weak. |
// Well, my understanding of it was that weak. |
||
+ | // まぁ、それぐらい理解不能。 |
||
+ | <0042> Nhưng, tôi đã thấu hiểu tình yêu âm nhạc của Nishina. Tôi chưa từng thấy cô ấy say sưa trình bày như vậy bao giờ. |
||
− | <0042> |
||
// But, I knew full well that Nishina loved music. I've never seen anyone so enthusiastic. |
// But, I knew full well that Nishina loved music. I've never seen anyone so enthusiastic. |
||
+ | // でも、仁科が音楽を大好きなことがよくわかった。そんなに熱心に話す姿を見たことがない。 |
||
− | <0043>\{Nishina} |
+ | <0043> \{Nishina} 『Được các anh chị đón nhận thật mừng quá.』 |
// \{Nishina} "It'd be great if you would accept this kindly." |
// \{Nishina} "It'd be great if you would accept this kindly." |
||
+ | // \{仁科}「喜んでもらえてよかったです」 |
||
+ | <0044> \{Sugisaka} 『Rie-chan đã biên khúc nó thành một bản độc tấu dương cầm.』 |
||
− | <0044>\{Sugisaka} "" |
||
// \{Sugisaka} "Rie-chan wanted to have a piano solo arrangement done." |
// \{Sugisaka} "Rie-chan wanted to have a piano solo arrangement done." |
||
+ | // \{杉坂}「これ、りえちゃんがピアノソロ用に編曲し直したんです」 |
||
− | <0045>\{Nagisa} |
+ | <0045> \{Nagisa} 『Ơ?』 |
// \{Nagisa} "Eh?" |
// \{Nagisa} "Eh?" |
||
+ | // \{渚}「えっ?」 |
||
+ | <0046> \{Sugisaka} 『Cậu ấy viết phổ nhạc rồi giao cho một nghệ sĩ dương cầm tài ba mà mình quen biết thể hiện.』 |
||
− | <0046>\{Sugisaka} "" |
||
// \{Sugisaka} "She wanted to write down only the music, pass it to someone of higher caliber on the piano, and have them play it." |
// \{Sugisaka} "She wanted to write down only the music, pass it to someone of higher caliber on the piano, and have them play it." |
||
+ | // \{杉坂}「譜面だけ書いて、それを知り合いのピアノが上手な方に渡して、弾いてもらったんです」 |
||
− | <0047>\{Koumura} |
+ | <0047> \{Koumura} 『Hô...』 |
// \{Koumura} "Oh...?" |
// \{Koumura} "Oh...?" |
||
+ | // \{幸村}「ほぅ…」 |
||
+ | <0048> \{Koumura} 『Đúng là nghe dễ cảm nhận được sự liên kết hơn hẳn...』 |
||
− | <0048>\{Koumura} "" |
||
− | // \{Koumura} "You've become much friendlier than before..." |
+ | // \{Koumura} "You've become much friendlier than before..." |
+ | // \{幸村}「より、親しみやすくなっとる…」 |
||
− | <0049>\{Nishina} |
+ | <0049> \{Nishina} 『Vậy tức là thành công rồi.』 |
// \{Nishina} "If that's the case, it went perfectly." |
// \{Nishina} "If that's the case, it went perfectly." |
||
+ | // \{仁科}「だとしたら、成功です」 |
||
− | <0050>\{Koumura} |
+ | <0050> \{Koumura} 『Ừ thì... quả là... kỳ công thật đấy.』 |
// \{Koumura} "Hm... it's not easy... to be able to do that." |
// \{Koumura} "Hm... it's not easy... to be able to do that." |
||
+ | // \{幸村}「ふむ…なかなか…できることではない」 |
||
− | <0051>\{Nagisa} |
+ | <0051> \{Nagisa} 『Cậu tài quá, Nishina-san!』 |
// \{Nagisa} "That's amazing, Nishina-san!" |
// \{Nagisa} "That's amazing, Nishina-san!" |
||
+ | // \{渚}「すごいです、仁科さんっ」 |
||
− | <0052>\{Nishina} |
+ | <0052> \{Nishina} 『Cảm ơn chị nhiều ạ.』 |
// \{Nishina} "Thank you so much." |
// \{Nishina} "Thank you so much." |
||
+ | // \{仁科}「ありがとうございます」 |
||
− | <0053>\{Nagisa} |
+ | <0053> \{Nagisa} 『Tớ mới là người phải cảm ơn chứ.』 |
// \{Nagisa} "I should be the one thanking you." |
// \{Nagisa} "I should be the one thanking you." |
||
+ | // \{渚}「それはこちらのセリフです」 |
||
+ | <0054> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu vì đã mang đến một giai điệu đẹp đẽ đến thế.』 |
||
− | <0054>\{Nagisa} "" |
||
// \{Nagisa} "Thank you so much for such a beautiful melody." |
// \{Nagisa} "Thank you so much for such a beautiful melody." |
||
+ | // \{渚}「素敵な音楽、ありがとうございます」 |
||
− | <0055> \{Sunohara} |
+ | <0055> \{Sunohara} 『Tin vui cho mày,\ \ |
+ | |||
+ | <0056> . Mày có thể xắn tay áo lên luyện tập nhấn nút Phát được rồi.』 |
||
// \{Sunohara} "Ain't that great, \m{A}? With this, we can just play it back and practice!" |
// \{Sunohara} "Ain't that great, \m{A}? With this, we can just play it back and practice!" |
||
+ | // \{春原}「やったな、\m{A}。これで再生ボタンを押す練習ができるなっ」 |
||
+ | <0057> Vụ đó làm cái một là xong, cần gì luyện tập. |
||
− | <0056> |
||
// If we could once, that'd be enough practice. |
// If we could once, that'd be enough practice. |
||
+ | // 一回やれば十分な練習だった。 |
||
+ | // if you know Tomoyo, and Nagisa and her have met, continue, else goto 0135 |
||
− | < |
+ | <0058> \{Giọng nói} 『Ở đây có vẻ tất bật quá nhỉ?』 |
// \{Voice} "It's busy in here, isn't it?" |
// \{Voice} "It's busy in here, isn't it?" |
||
+ | // \{声}「賑やかなだな」 |
||
+ | <0059> Một giọng nói mới. |
||
− | <0058> |
||
// A new voice. |
// A new voice. |
||
+ | // 新しい声。 |
||
+ | <0060> Mọi ánh mắt đổ dồn ra phía cửa, nơi Tomoyo đang đứng. |
||
− | <0059> |
||
// Everyone looked towards the door. Tomoyo stood there. |
// Everyone looked towards the door. Tomoyo stood there. |
||
+ | // 皆が戸口に顔を向ける。そこには、智代が立っていた。 |
||
− | < |
+ | <0061> \{Nagisa} 『Sakagami-san...』 |
// \{Nagisa} "Sakagami-san..." |
// \{Nagisa} "Sakagami-san..." |
||
+ | // \{渚}「坂上さんっ…」 |
||
+ | <0062> Nagisa ngạc nhiên vì diện mạo của cô ấy đến nỗi bật ra thành tiếng. |
||
− | <0061> |
||
// Nagisa was surprised, losing her breath. |
// Nagisa was surprised, losing her breath. |
||
+ | // 渚が驚いて、息を詰まらせている。 |
||
+ | <0063> \{\m{B}} 『Chờ đã, sao em lại... đeo kính?』 |
||
− | <0062> \{\m{B}} "" |
||
// \{\m{B}} "Hey, why are you wearing glasses...?" |
// \{\m{B}} "Hey, why are you wearing glasses...?" |
||
+ | // \{\m{B}}「で、おまえ…なんで眼鏡かけてんの?」 |
||
+ | <0064> \{Tomoyo} 『Thì bởi thị lực của tôi vốn kém chứ còn sao nữa?』 |
||
− | <0063> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "I have bad eyesight, so isn't that a given?" |
// \{Tomoyo} "I have bad eyesight, so isn't that a given?" |
||
+ | // \{智代}「目が悪いからに決まってるだろう」 |
||
+ | <0065> \{\m{B}} 『Có thấy em đeo nó bao giờ đâu.』 |
||
− | <0064> \{\m{B}} "" |
||
// \{\m{B}} "You never wore one up until now." |
// \{\m{B}} "You never wore one up until now." |
||
+ | // \{\m{B}}「今までかけてなかったじゃん」 |
||
+ | <0066> \{Tomoyo} 『À... tôi chỉ nghĩ là từ giờ đeo nó vào cũng tốt.』 |
||
− | <0065> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "Yeah... well, I thought it might be fine now." |
// \{Tomoyo} "Yeah... well, I thought it might be fine now." |
||
+ | // \{智代}「ああ…まぁ、もういいかなと思ったんだ」 |
||
− | < |
+ | <0067> \{\m{B}} 『Cái gì tốt cơ?』 |
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
+ | // \{\m{B}}「何が?」 |
||
+ | <0068> \{Tomoyo} 『Là con trai mà anh lại chấp nhặt tiểu tiết quá đấy...』 |
||
− | <0067> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "Despite being a guy, you worry about small things..." |
// \{Tomoyo} "Despite being a guy, you worry about small things..." |
||
+ | // \{智代}「おまえは男のくせに、細かいことを気にする奴だな…」 |
||
+ | <0069> \{Tomoyo} 『Tôi không còn thấy vướng bận với nhiều thứ nữa.』 |
||
− | <0068> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "I have a lot of things I wanted to say." |
// \{Tomoyo} "I have a lot of things I wanted to say." |
||
+ | // \{智代}「いろいろと吹っきったんだ」 |
||
+ | <0070> \{Tomoyo} 『Có lẽ bởi tôi cần quên đi chuyện chăm chút cho ngoại hình mà phải tập trung vào chuyên môn.』 |
||
− | <0069> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "I have to keep on working hard from here on out, ignoring how I look." |
// \{Tomoyo} "I have to keep on working hard from here on out, ignoring how I look." |
||
+ | // \{智代}「これからは体裁なんて気にせず頑張らないといけないだろうからな」 |
||
+ | <0071> \{Tomoyo} 『Nên tôi quyết định sẽ đeo kính khi ở trường luôn.』 |
||
− | <0070> \{Tomoyo} "" |
||
− | // \{Tomoyo} " |
+ | // \{Tomoyo} "I won't be wearing this just in school as well." |
+ | // \{智代}「これを機に学校でもかけることにした」 |
||
+ | <0072> \{Tomoyo} 『Tuy không thực sự thích vẻ ngoài của mình với cặp kính, nhưng tôi không muốn phải để tâm đến chuyện đó.』 |
||
− | <0071> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "Even if you don't like me wearing glasses, that much can't be helped." |
// \{Tomoyo} "Even if you don't like me wearing glasses, that much can't be helped." |
||
+ | // \{智代}「眼鏡をかけた自分の顔はあんまり好きではないんだが、このさい仕方がない」 |
||
− | < |
+ | <0073> \{Nagisa} 『Ư-ưmm!』 |
// \{Nagisa} "U-umm!" |
// \{Nagisa} "U-umm!" |
||
+ | // \{渚}「あ、あのっ」 |
||
+ | <0074> Nagisa lên tiếng, cơ hồ vừa được giải phóng khỏi sự căng thẳng đã làm cô cứng đờ trước đó. |
||
− | <0073> |
||
// Nagisa finally says something, after being paralyzed with tension. |
// Nagisa finally says something, after being paralyzed with tension. |
||
+ | // ようやく緊張の金縛りから解かれて、渚が言葉を発する。 |
||
− | < |
+ | <0075> \{Nagisa} 『Chúc mừng cậu trúng cử!』 |
// \{Nagisa} "Congratulations on your election!" |
// \{Nagisa} "Congratulations on your election!" |
||
+ | // \{渚}「当選、おめでとうございますっ」 |
||
− | < |
+ | <0076> \{Tomoyo} 『À, vâng... ừm, cảm ơn chị.』 |
// \{Tomoyo} "Ah, yeah... well, thanks." |
// \{Tomoyo} "Ah, yeah... well, thanks." |
||
+ | // \{智代}「あ、うん…その、ありがとう」 |
||
+ | <0077> \{Tomoyo} 『Nhưng chị là tiền bối của em cơ mà. Mạnh dạn lên nào.』 |
||
− | <0076> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "It's just that you're my senior. Don't be so reserved." |
// \{Tomoyo} "It's just that you're my senior. Don't be so reserved." |
||
+ | // \{智代}「ただな、おまえのほうが先輩だ。堂々としてくれ」 |
||
− | < |
+ | <0078> \{Nagisa} 『A, vâng!』 |
// \{Nagisa} "Ah, okay!" |
// \{Nagisa} "Ah, okay!" |
||
+ | // \{渚}「あ、はいっ」 |
||
+ | <0079> \{Tomoyo} 『Hãy ngẩng cao đầu với niềm tự hào nhé.』 |
||
− | <0078> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "Go out there with pride." |
// \{Tomoyo} "Go out there with pride." |
||
+ | // \{智代}「胸を張ってな」 |
||
− | < |
+ | <0080> \{Nagisa} 『Vâng!』 |
// \{Nagisa} "Okay!" |
// \{Nagisa} "Okay!" |
||
+ | // \{渚}「はいっ」 |
||
+ | <0081> Đúng như dự liệu, Tomoyo được bầu làm Hội trưởng Hội học sinh. Tuy không biết kết quả chính xác, nhưng nếu phải đoán, tôi cho là cô ấy đã đắc cử đầy vẻ vang. |
||
− | <0080> |
||
// As expected, Tomoyo was well suited as council president. I have no idea of the poll results, but she probably won by a fair margin. |
// As expected, Tomoyo was well suited as council president. I have no idea of the poll results, but she probably won by a fair margin. |
||
+ | // 予想通り、智代は生徒会長に当選していた。開票結果は知らないが、ぶっちぎりだったんじゃないだろうか。 |
||
+ | <0082> \{Nishina} 『Cậu là tân Hội trưởng Hội học sinh đúng không? Rất hân hạnh được gặp cậu.』 |
||
− | <0081>\{Nishina} "" |
||
// \{Nishina} "You're the student council president? Nice to meet you." |
// \{Nishina} "You're the student council president? Nice to meet you." |
||
+ | // \{仁科}「生徒会長さんですよね、初めまして」 |
||
+ | <0083> \{Sugisaka} 『Chúng tớ đều bầu cho cậu đấy, Sakagami-san.』 |
||
− | <0082>\{Sugisaka} "" |
||
// \{Sugisaka} "We also voted for you, Sakagami-san." |
// \{Sugisaka} "We also voted for you, Sakagami-san." |
||
+ | // \{杉坂}「わたしたちも、坂上さんに投票しましたよ」 |
||
− | < |
+ | <0084> \{Sugisaka} 『Chúc mừng cậu.』 |
// \{Sugisaka} "Congratulations." |
// \{Sugisaka} "Congratulations." |
||
+ | // \{杉坂}「おめでとうございます」 |
||
+ | <0085> Nishina và Sugisaka bước lại gần cô ấy. Tomoyo bây giờ là gương mặt đại diện của trường, một hình tượng mà ai ai cũng ngưỡng mộ. |
||
− | <0084> |
||
// Nishina and Sugisaka came over. Tomoyo was the talk of the school; a popular figure. |
// Nishina and Sugisaka came over. Tomoyo was the talk of the school; a popular figure. |
||
+ | // 仁科、杉坂が、寄っていく。智代は今や校内では時の人。人気者なのだ。 |
||
+ | <0086> \{Tomoyo} 『Ừm, cảm ơn hai cậu nhé. Cũng nhờ mọi người giúp đỡ cả.』 |
||
− | <0085> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "Yeah. It's thanks to all of you." |
// \{Tomoyo} "Yeah. It's thanks to all of you." |
||
+ | // \{智代}「うん、ありがとう。みんなのおかげだ」 |
||
− | < |
+ | <0087> \{Sunohara} 『Tomoyo!』 |
// \{Sunohara} "Tomoyo!" |
// \{Sunohara} "Tomoyo!" |
||
+ | // \{春原}「智代っ」 |
||
+ | <0088> Đến cả Sunohara cũng lon ton chạy tới. |
||
− | <0087> |
||
// Even Sunohara came running. |
// Even Sunohara came running. |
||
+ | // 春原まで、その前に駆けつける。 |
||
+ | <0089> \{Sunohara} 『Hãy dùng quyền hành của em để tráo thời gian lên lớp với thời gian nghỉ giải lao đi!』 |
||
− | <0088> \{Sunohara} "" |
||
+ | // As in having longer recess times and shorter lesson hours. xD |
||
− | // \{Sunohara} "Use your powers and change the school hours to holidays!" |
||
+ | // \{Sunohara} "Use your powers and have the school hours and recess time reversed!" |
||
+ | // \{春原}「おまえの権限で、授業時間と休み時間、反転させてくれよっ」 |
||
+ | <0090> \{Tomoyo} 『Anh nói cứ như tôi làm được việc đó vậy.』 |
||
− | <0089> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "I can't do something like that." |
// \{Tomoyo} "I can't do something like that." |
||
+ | // \{智代}「そんなことできるわけないだろ」 |
||
− | < |
+ | <0091> \{Sunohara} 『Ớ, không thể sao?!』 |
// \{Sunohara} "Eh, you can't?!" |
// \{Sunohara} "Eh, you can't?!" |
||
+ | // \{春原}「えっ、できないのっ!?」 |
||
+ | <0092> \{Tomoyo} 『Thôi, tránh sang bên đi, anh đang ngáng đường tôi đấy.』 |
||
− | <0091> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "Come on, you're in the way, move out." |
// \{Tomoyo} "Come on, you're in the way, move out." |
||
+ | // \{智代}「ほら、邪魔だ、どいてくれ」 |
||
+ | <0093> Tomoyo lách người qua Nishina, Sugisaka và Sunohara rồi đến đứng trước mặt Nagisa, lúc này vẫn chôn chân tại chỗ. |
||
− | <0092> |
||
− | // |
+ | // Tomoyo squeezed past Nishina, Sugisaka and Sunohara, and headed towards the tense Nagisa. |
+ | // 仁科、杉坂、春原を押しのけて、そして、緊張して立ちつくしたままの渚の正面へ。 |
||
+ | <0094> \{Tomoyo} 『Chúng ta đều đạt được những mục tiêu vốn từng giao kèo với nhau sẽ biến chúng thành sự thật, chị nhỉ?』 |
||
− | <0093> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "Both of the goals we pledged on were granted, weren't they?" |
// \{Tomoyo} "Both of the goals we pledged on were granted, weren't they?" |
||
+ | // \{智代}「お互い、誓い合った目標を叶えたな」 |
||
+ | <0095> Những mục tiêu đã từng giao kèo với nhau... |
||
− | <0094> |
||
// Goals they pledged on... |
// Goals they pledged on... |
||
+ | // 誓い合った目標… |
||
+ | <0096> Là vào ngày hôm đó... |
||
− | <0095> |
||
// Is she talking about that day...? |
// Is she talking about that day...? |
||
+ | // あの日のことか…。 |
||
+ | // Copy from SEEN6422 |
||
− | < |
+ | <0097> \{Tomoyo} 『Vậy, chị hãy cố lên nhé.』 |
// \{Tomoyo} "Then, do your best." |
// \{Tomoyo} "Then, do your best." |
||
+ | // \{智代}「なら、頑張れ」 |
||
− | < |
+ | <0098> \{Furukawa} 『Ơ?』 |
// \{Furukawa} "Eh?" |
// \{Furukawa} "Eh?" |
||
+ | // \{古河}「え?」 |
||
+ | <0099> \{Tomoyo} 『Mục tiêu của em là trở thành cán sự Hội học sinh.』 |
||
− | <0098> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "I'm aiming to join the student council." |
// \{Tomoyo} "I'm aiming to join the student council." |
||
+ | // \{智代}「私は生徒会を目指す」 |
||
+ | <0100> \{Tomoyo} 『Còn mục tiêu của chị là tái lập câu lạc bộ kịch nghệ.』 |
||
− | <0099> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "You're aiming to remake the drama club." |
// \{Tomoyo} "You're aiming to remake the drama club." |
||
+ | // \{智代}「おまえは、演劇部の再建を目指す」 |
||
+ | <0101> \{Tomoyo} 『Hãy cùng phấn đấu tiến lên vì khát vọng của chúng ta.』 |
||
− | <0100> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "Let's both face our goals and move forward." |
// \{Tomoyo} "Let's both face our goals and move forward." |
||
+ | // \{智代}「お互いの目標に向けて、邁進しよう」 |
||
− | < |
+ | <0102> \{Tomoyo} 『Chị hiểu ý em chứ?』 |
// \{Tomoyo} "You got that?" |
// \{Tomoyo} "You got that?" |
||
+ | // \{智代}「それでいいな?」 |
||
+ | <0103> \{Furukawa} 『Sakagami-san đang nỗ lực để được bầu vào Hội học sinh à?』 |
||
− | <0102> \{Furukawa} "" |
||
// \{Furukawa} "Sakagami-san, you're trying to join the student council?" |
// \{Furukawa} "Sakagami-san, you're trying to join the student council?" |
||
+ | // \{古河}「坂上さんは、生徒会を目指していらっしゃるんですね」 |
||
+ | <0104> \{Furukawa} 『Chúc cậu luôn tận lực làm việc để đạt được mục tiêu đó nhé.』 |
||
− | <0103> \{Furukawa} "" |
||
// \{Furukawa} "Please try your best, no matter what!" |
// \{Furukawa} "Please try your best, no matter what!" |
||
+ | // \{古河}「是非とも、がんばってくださいっ」 |
||
+ | <0105> \{Furukawa} 『Tớ cũng sẽ cố gắng hết sức vì mục tiêu của mình.』 |
||
− | <0104> \{Furukawa} "" |
||
// \{Furukawa} "Because I'll be trying my best, too!" |
// \{Furukawa} "Because I'll be trying my best, too!" |
||
+ | // \{古河}「わたしも、がんばりますからっ」 |
||
− | < |
+ | <0106> \{Tomoyo} 『Ừ... chị tử tế quá.』 |
− | // \{Tomoyo} "Yeah... you're a nice girl." |
+ | // \{Tomoyo} "Yeah... you're a nice girl." |
+ | // \{智代}「うん…おまえ、いい子だな」 |
||
+ | <0107> \{Furukawa} 『Không có đâu... Sakagami-san tuyệt vời hơn tớ nhiều.』 |
||
− | <0106> \{Furukawa} "" |
||
− | // \{Furukawa} "No, |
+ | // \{Furukawa} "No, not really... you're a much better person than I am." |
+ | // \{古河}「そんなことないですっ…坂上さんのほうが立派です」 |
||
+ | <0108> Thái độ ấy là sao, cậu lớn hơn em ấy những hai tuổi mà? |
||
− | <0107> |
||
// You're two years older than her. |
// You're two years older than her. |
||
+ | // おまえのほうが二つも年上だ。 |
||
+ | // End copy from seen6422 |
||
+ | <0109> Nagisa đã gầy dựng lại câu lạc bộ kịch, và hôm nay, Tomoyo cũng trở thành Hội trưởng Hội học sinh. |
||
− | <0108> |
||
// Nagisa remade the drama club, and today, Tomoyo became the council president. |
// Nagisa remade the drama club, and today, Tomoyo became the council president. |
||
+ | // 渚は演劇部を再建し、そして今日、智代は生徒会長になった。 |
||
− | < |
+ | <0110> \{Nagisa} 『Vâng!』 |
// \{Nagisa} "Yes!" |
// \{Nagisa} "Yes!" |
||
+ | // \{渚}「はいっ」 |
||
+ | <0111> Nagisa gật đầu thật lực. |
||
− | <0110> |
||
// Nagisa nods heavily. |
// Nagisa nods heavily. |
||
+ | // 渚が大きく頷いていた。 |
||
+ | <0112> \{Nagisa} 『Nhưng những gì Sakagami-san làm được vĩ đại hơn tớ nhiều... Mục tiêu của tớ khó thể nào sánh bằng...』 |
||
− | <0111>\{Nagisa} "" |
||
// \{Nagisa} "But, the goal you aimed for is so much better, Sakagami-san... mine is nothing like that..." |
// \{Nagisa} "But, the goal you aimed for is so much better, Sakagami-san... mine is nothing like that..." |
||
+ | // \{渚}「でも、坂上さんの達成した目標のほうがすごくて…わたしはその、ぜんぜんかないませんけど…」 |
||
+ | <0113> \{Tomoyo} 『Với em, mọi thứ chỉ vừa bắt đầu thôi.』 |
||
− | <0112> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "I still have much to do." |
// \{Tomoyo} "I still have much to do." |
||
+ | // \{智代}「私はまだまだこれからだ」 |
||
+ | <0114> \{Tomoyo} 『Chị cũng như vậy mà, phải không?』 |
||
− | <0113> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "The same goes for you, doesn't it?" |
// \{Tomoyo} "The same goes for you, doesn't it?" |
||
+ | // \{智代}「それは、おまえもだろう?」 |
||
− | < |
+ | <0115> \{Nagisa} 『Ơ?』 |
// \{Nagisa} "Eh?" |
// \{Nagisa} "Eh?" |
||
+ | // \{渚}「え?」 |
||
− | < |
+ | <0116> \{Nagisa} 『A, vâng!』 |
// \{Nagisa} "Ah, yes!" |
// \{Nagisa} "Ah, yes!" |
||
+ | // \{渚}「あ、はいっ」 |
||
+ | <0117> \{Tomoyo} 『Con đường phía trước chúng ta vẫn còn dài lắm.』 |
||
− | <0116> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "You still have quite a path to walk." |
// \{Tomoyo} "You still have quite a path to walk." |
||
+ | // \{智代}「まだまだ道は続いてるぞ」 |
||
+ | <0118> \{Tomoyo} 『Hãy luôn thúc giục bản thân tiến lên từ bây giờ.』 |
||
− | <0117> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "So always push forward from here on out." |
// \{Tomoyo} "So always push forward from here on out." |
||
+ | // \{智代}「だから、これからもずっと、邁進していこう」 |
||
− | < |
+ | <0119> \{Tomoyo} 『Một giao kèo mới...』 |
// \{Tomoyo} "A new pledge..." |
// \{Tomoyo} "A new pledge..." |
||
+ | // \{智代}「新しい誓い…」 |
||
− | < |
+ | <0120> \{Tomoyo} 『Chị hứa nhé?』 |
// \{Tomoyo} "A promise." |
// \{Tomoyo} "A promise." |
||
+ | // \{智代}「約束だ」 |
||
+ | <0121> Tomoyo giơ ngón út ra. |
||
− | <0120> |
||
// Tomoyo sticks out her pinky finger. |
// Tomoyo sticks out her pinky finger. |
||
+ | // 智代が小指を差し出す。 |
||
− | < |
+ | <0122> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
// \{Nagisa} "Okay." |
// \{Nagisa} "Okay." |
||
+ | // \{渚}「はい」 |
||
+ | <0123> Cả hai cùng ngoắc tay, và nhìn vào mắt nhau. |
||
− | <0122> |
||
− | // The two tie |
+ | // The two tie their pinkies together, and look at each other. |
+ | // ふたりが、指を結んで、見つめ合う。 |
||
+ | <0124> Đây hẳn là một cú hích rất lớn đối với Nagisa... |
||
− | <0123> |
||
// This was a big push ahead for Nagisa... |
// This was a big push ahead for Nagisa... |
||
+ | // それは、渚にとって、大きな後押しで… |
||
+ | <0125> Tôi cũng mừng cho cô ấy. |
||
− | <0124> |
||
// I really want to be trustworthy to her. |
// I really want to be trustworthy to her. |
||
+ | // 俺にとっても頼もしかった。 |
||
+ | <0126> \{Tomoyo} 『Ừm, chị đúng là một cô gái tử tế mà.』 |
||
− | <0125> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "Yeah, you really are a good girl." |
// \{Tomoyo} "Yeah, you really are a good girl." |
||
+ | // \{智代}「うん、やっぱり、おまえいい子だな」 |
||
+ | <0127> \{Tomoyo} 『Thật vui khi có thể giao kèo cùng chị.』 |
||
− | <0126> \{Tomoyo} "" |
||
− | // \{Tomoyo} "I'm glad it was you." |
+ | // \{Tomoyo} "I'm glad that it was you." |
+ | // \{智代}「おまえでよかった」 |
||
+ | <0128> Sau khi vỗ nhẹ lên mái đầu Nagisa, cô ấy hất tóc ra sau vai rồi quay đi. |
||
− | <0127> |
||
// After patting Nagisa on the head, she flings her hair, and turns around. |
// After patting Nagisa on the head, she flings her hair, and turns around. |
||
+ | // 最後に渚の頭を撫でた後、髪をなびかせて、背を向ける。 |
||
+ | <0129> \{Tomoyo} 『Mong mọi người có thể trải qua một đời học sinh tươi đẹp.』 |
||
− | <0128> \{Tomoyo} "" |
||
// \{Tomoyo} "Well then, to a much more promising school life." |
// \{Tomoyo} "Well then, to a much more promising school life." |
||
+ | // \{智代}「では、よりよき学園生活を」 |
||
+ | <0130> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ giữ cho mái trường này luôn bình yên. Cứ giao phó cho tôi.』 |
||
− | <0129> \{Tomoyo} "" |
||
− | // \{Tomoyo} "I'll protect order here. Leave it to me." |
+ | // \{Tomoyo} "I'll protect the order here. Leave it to me." |
+ | // \{智代}「秩序は私が守る。任せておけ」 |
||
+ | <0131> Bỏ lại phía sau những lời ấy, rồi cô rời đi. |
||
− | <0130> |
||
// Leaving those words, she leaves. |
// Leaving those words, she leaves. |
||
+ | // そう言い残して、立ち去っていった。 |
||
− | < |
+ | <0132> \{Sunohara} 『Đứa hậu bối ra trò thật.』 |
// \{Sunohara} "She really is such an amazing junior." |
// \{Sunohara} "She really is such an amazing junior." |
||
+ | // \{春原}「ものすごい後輩だよね」 |
||
+ | <0133> Sau một hồi lâu đứng trơ ra đó... |
||
− | <0132> |
||
// Though Nagisa stood there dumbfounded for a while... |
// Though Nagisa stood there dumbfounded for a while... |
||
+ | // しばらくぼーっと突っ立っていた渚だが… |
||
+ | <0134> Nagisa lúc lắc đầu tựa hồ một chú cún muốn giũ bỏ dư âm còn đọng lại. |
||
− | <0133> |
||
// She swings her head like a dog does, out of the blue, shaking off that lingering feeling. |
// She swings her head like a dog does, out of the blue, shaking off that lingering feeling. |
||
+ | // 突然犬のように顔をぷるぷる振って、余韻を振り払う。 |
||
+ | <0135> \{Nagisa} 『Được rồi, giờ tớ sẽ tập kịch có ghép nhạc.』 |
||
− | <0134>\{Nagisa} "" |
||
+ | // To 0136 |
||
// \{Nagisa} "Well then, let's practice with the music." |
// \{Nagisa} "Well then, let's practice with the music." |
||
+ | // \{渚}「では、曲に合わせて、練習してみます」 |
||
+ | <0136> \{Nagisa} 『Giờ tớ sẽ tập kịch có ghép nhạc.』 |
||
− | <0135>\{Nagisa} "" |
||
// \{Nagisa} "Let's practice with the music." |
// \{Nagisa} "Let's practice with the music." |
||
+ | // \{渚}「曲に合わせて、練習してみます」 |
||
− | < |
+ | <0137> \{\m{B}} 『Ờ, ý hay đó.』 |
− | // \{\m{B}} "Yeah, I |
+ | // \{\m{B}} "Yeah, I cũng nghĩ thế." |
+ | // \{\m{B}}「ああ、そうだな」 |
||
− | < |
+ | <0138> \{Nagisa} 『Vậy nhờ cậu nhé.』 |
// \{Nagisa} "Well then, please take care of it." |
// \{Nagisa} "Well then, please take care of it." |
||
+ | // \{渚}「それでは、お願いします」 |
||
+ | <0139> Buổi tập dợt lại tiếp tục. |
||
− | <0138> |
||
// The practice again resumes. |
// The practice again resumes. |
||
+ | // また、練習が再開された。 |
||
+ | <0140> Căn phòng câu lạc bộ vốn dĩ bỏ hoang này giờ lại đang đầy ắp người. Nagisa, tôi, Sunohara, Koumura, Nishina, Sugisaka. |
||
− | <0139> |
||
// The people who shouldn't have been here were Nagisa, Sunohara, Koumura, Nishina, Sugisaka, and I. |
// The people who shouldn't have been here were Nagisa, Sunohara, Koumura, Nishina, Sugisaka, and I. |
||
+ | // 誰も居なかったはずの部室には、渚、俺、春原、幸村、仁科、杉坂。 |
||
+ | <0141> Không biết từ khi nào mà chúng tôi đã cùng nhau chia sẻ những khoảnh khắc ấy. |
||
− | <0140> |
||
// At some point, a lot of us have ended up being people who shared this same moment. |
// At some point, a lot of us have ended up being people who shared this same moment. |
||
+ | // いつのまにか、俺たちは、こんなにもたくさんの人間と同じ時間を共有するようになっていた。 |
||
+ | <0142> Nagisa đang toàn tâm toàn ý hướng về mục tiêu của mình, còn tôi luôn bên cạnh cô, cùng cô trải qua mọi thứ... |
||
− | <0141> |
||
// Sharing that moment beside Nagisa, who earnestly worked hard... |
// Sharing that moment beside Nagisa, who earnestly worked hard... |
||
+ | // ひたむきに頑張り続ける渚と同じ時間を、そばにいて、共有して… |
||
+ | <0143> Cùng phấn đấu để chung vui với mọi người... |
||
− | <0142> |
||
// And then, everyone shared that joy... |
// And then, everyone shared that joy... |
||
+ | // そして、みんなで一緒に喜びを分かち合おうと… |
||
+ | <0144> Đó là động lực để chúng tôi tiến bước. |
||
− | <0143> |
||
// For that reason. |
// For that reason. |
||
+ | // そのために。 |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Latest revision as of 06:05, 6 June 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN6508.TXT #character 'Sunohara' // '春原' #character '*B' #character 'Giọng nói' // '声' #character 'Nagisa' // '渚' #character 'Nishina' // '仁科' #character 'Sugisaka' // '杉坂' #character 'Koumura' // '幸村' #character 'Tomoyo' // '智代' #character 'Furukawa' // '古河' <0000> Thứ Năm, 8 tháng 5 // May 8 (Thursday) // 5月8日(木) <0001> \{Sunohara} 『Chưa lắp đèn lên nhà thể dục thì chưa thể kiểm tra được gì.』 // \{Sunohara} "I can't even test the lighting until we install it in the gym." // \{春原}「ライトは、実際に体育館に吊してみるまで、試すこともできない」 <0002> \{Sunohara} 『Chỉ có thể tiến hành trong buổi tổng duyệt ngày kia.』 // \{Sunohara} "And that can't be done until the rehearsal on the day after tomorrow." // \{春原}「で、それができるのは明後日のリハーサルのみ」 <0003> \{Sunohara} 『Tao đành ngồi không rồi...』 // \{Sunohara} "There's nothing for me to do..." // \{春原}「やることが全然ないんだけど…」 <0004> \{\m{B}} 『Với mày thì thế vẫn còn đỡ...』 // \{\m{B}} "You prefer this, don't you?" // \{\m{B}}「おまえなんかマシじゃないか」 <0005> \{\m{B}} 『Sau khi bàn chuyện với Nishina và Sugisaka, tao còn không biết lý do gì để mình có mặt ở đây nữa là.』 // \{\m{B}} "Unlike Nishina and Sugisaka, who are concentrating so much on their work, they must be forgetting about themselves." // \{\m{B}}「俺のほうは、仁科・杉坂コンビが勝手にやってくれてるから、自分の存在意義すら見失いがちだ」 <0006> \{Sunohara} 『Hàa... Vô vị thật.』 // \{Sunohara} "Sigh... it's not worth doing." // \{春原}「はぁ…張り合いがないねぇ」 <0007> Tôi chăm chú nhìn Nagisa luyện tập. // I stare at Nagisa, who was practicing. // 俺はじっと、渚の練習風景を見つめていた。 <0008> Cố vấn Koumura cũng ngồi xuống quan sát cô ấy. // The adviser, Koumura, also sat down in that same manner and watched her. // 顧問の幸村も、同じように椅子に腰を下ろして、その様子を眺めている。 <0009> Ông già giữ một bản sao kịch bản, thi thoảng lại chỉ ra những lỗi mà cô ấy mắc phải. // Holding a copy of the script, we pointed out mistakes every once in a while. // 台本のコピーを手に持ち、たまに間違いを指摘する。 <0010> Thế nhưng đó toàn là những lỗi nghiễm nhiên đến mức tôi và Sunohara không cần kịch bản vẫn nhận biết ngay được. // But, that was just at the level where we would notice, even if we didn't have the script. // でもそれは、台本を持っていない俺たちでも気づくレベルのものだけだ。 <0011> Nói cách khác, diễn xuất của Nagisa còn chưa đạt đến cái tầm có thể tiếp nhận huấn luyện. // Nagisa's performance is not exactly something that's that outreaching. // 渚の演技は、演技を指導できるところまでも達していないということだった。 <0012> Dẫu vậy... // Even so... // けど、それでも… <0013> Cô liên tục gật đầu trước từng lời căn dặn nhỏ nhặt của ông ta. // She nodded many times to what we said... // 言われることに何度も頷いて… <0014> Và cô hăng say luyện tập đến nỗi, không buồn lau những giọt mồ hôi lấm tấm trước trán... // Watching her continue to practice her very best, sweating without drying that sweat... // 額から汗が流れ出しても、拭おうともせずに懸命に練習に打ち込む姿を見ていると… <0015> Nó khiến tôi cảm khái rằng... tuy muộn màng, song đây đích thực là cuộc đời học sinh mà Nagisa hằng ao ước. // I felt at this time... that this was the way Nagisa wanted to live her student life. // これが渚が求めていた学生生活だったんだと…今更ながらに思えた。 <0016> \{Giọng nói} 『Xin phép ạ.』 // \{声}「失礼します」 <0017> Bộ đôi Nishina và Sugisaka cất tiếng chào khi vừa bước vào phòng. // The voice belongs to Nishina and Sugisaka, who just arrived. // 声がして、入室してきたのは、仁科・杉坂コンビ。 <0018> \{Nagisa} 『A, Nishina-san, Sugisaka-san. Xin chào.』 // \{Nagisa} "Ah, Nishina-san, Sugisaka-san. Good afternoon." // \{渚}「あ、仁科さん、杉坂さん、こんにちは」 <0019> \{Nagisa} 『Xin lỗi vì đã đẩy phần âm nhạc cho các cậu. Có tiến triển gì không?』 // \{Nagisa} "Though we had asked you for the music, did something happen?" // \{渚}「音楽のほう、迷惑かけてしまってますが、どうなりましたでしょうか」 <0020> Nagisa chắc hẳn đang rất sốt ruột, thế nên cô chạy đến chỗ hai người họ còn trước cả tôi. // Was Nagisa herself worried about it? She walked to them a lot faster than I did. // 渚自身、気にかかっていたのだろう、俺よりも早く寄っていった。 <0021> \{Nishina} 『Đây ạ.』 // \{Nishina} "Here it is." // \{仁科}「こちらです」 <0022> Nishina chìa cho chúng tôi xem một cuốn băng nhạc. // Nishina showed us the tape in her hand. // 仁科が手に持ったテープを見せた。 <0023> \{Nagisa} 『A, cậu tìm thấy gì rồi à?』 // \{Nagisa} "Ah, you found it?" // \{渚}「あ、見つかったんですかっ」 <0024> \{Nishina} 『Vâng.』 // \{Nishina} "Yes." // \{仁科}「はい」 <0025> \{Sugisaka} 『Để bọn em bật cho chị nghe.』 // \{Sugisaka} "Let's play it, then." // \{杉坂}「おかけしますね」 <0026> Đứng cạnh Nishina, Sugisaka nâng một chiếc máy cassette lên ngang ngực. // She places the tape in the cassette player she brought, and presses Play. // 隣で、杉坂がラジカセを胸の前まで持ち上げていた。 <0027> Một bản độc tấu dương cầm vang lên khắp phòng câu lạc bộ. // A piano solo echoes in the clubroom. // ピアノのソロが部室に鳴り渡る。 <0028> Nhắm mắt lại... trong một thoáng, tôi ngỡ như mình vừa lạc đến thế giới khác. // Closing my eyes... for just a moment, I feel it was as if a different scenery appeared. // 目を閉じると…一瞬だけど、違う風景に立っているような気がした。 <0029> \{Nagisa} 『Giai điệu đẹp quá.』 // \{Nagisa} "It's beautiful." // \{渚}「素敵です」 <0030> Nagisa khen ngợi trong vô thức. // Nagisa says in a trance. // うっとりした顔で渚が言った。 <0031> \{\m{B}} 『Tất nhiên rồi. Nhưng câu hỏi đặt ra là, liệu nó có gắn liền với hình ảnh mà cậu muốn thấy không.』 // \{\m{B}} "I can see how it's beautiful. Was it matching the image you wanted?" // Alt TL: "I can see how it's beautiful. Does it match the image you wanted?" -Shizuka // \{\m{B}}「素敵はわかってる。イメージには合うのか、どうなんだ」 <0032> \{Nagisa} 『Bản nhạc hợp với vở kịch đến mức ngạc nhiên.』 // \{Nagisa} "It was surprising enough that it was perfect." // \{渚}「びっくりするぐらいに、ぴったりです」 <0033> \{Nishina} 『Em rất vui khi chị thích nó.』 // \{Nishina} "I'm glad." // \{仁科}「よかったです」 <0034> Nishina cười thật tươi. // Nishina gives a sweet smile. // 仁科がにっこりと微笑む。 <0035> \{Nishina} 『Giai điệu này có tên là 「Ma mère l'Oye」 của Ravel.』 // \{Nishina} "This melody's name is 'Ma Mère l'Oye'." // \{仁科}「この曲は、ラヴェルの『マ・メール・ロワ』という作品の曲なんです」 <0036> \{Nishina} 『Nhan đề 「Ma mère l'Oye」 dịch ra là 「Mẹ Ngỗng」, một truyện ngụ ngôn.』 // \{Nishina} "This 'Ma Mère l'Oye' is related to the story of Mother Goose." // \{仁科}「『マ・メール・ロワ』とはマザーグースの事で、いわゆる童話です」 <0037> \{Nishina} 『Thoạt đầu nó ra đời như một khúc song tấu dương cầm dành cho hai đứa con của một người bạn vốn là học trò của ông ấy.』 // \{Nishina} "It was originally for two children who were students of his, and was transcribed to the piano." // \{仁科}「もともとラヴェルの生徒だった友人の子供二人に弾かせるために、ピアノ連弾曲として作られました」 <0038> \{Nishina} 『Ravel đã sáng tác nhiều bản nhạc mang âm hưởng hư ảo như vậy, và bài này lại dựa theo truyện ngụ ngôn, nên em nghĩ nó sẽ phù hợp với thế giới trong vở kịch của chị.』 // \{Nishina} "Ravel had composed many illusion-like pieces, but this one was done in regards to a fairytale, so I thought it might have something to do with an illusionary-like world." // \{仁科}「ラヴェルが幻想的な曲を多く作ったのと、この曲が童話を元にした楽曲なので、幻想的な世界に合うかもしれないと思って」 <0039> \{Sunohara} 『Con bé vừa nói tiếng Anh à?』 // \{Sunohara} "Was that English just now?" // \{春原}「今の英語?」 <0040> \{\m{B}} 『Là tiếng Nhật...』 // \{\m{B}} "It's Japanese..." // \{\m{B}}「日本語だったろ…」 <0041> Cũng khó trách Sunohara nghe cô ấy nói mà không hiểu đầu cua tai nheo gì. // Well, my understanding of it was that weak. // まぁ、それぐらい理解不能。 <0042> Nhưng, tôi đã thấu hiểu tình yêu âm nhạc của Nishina. Tôi chưa từng thấy cô ấy say sưa trình bày như vậy bao giờ. // But, I knew full well that Nishina loved music. I've never seen anyone so enthusiastic. // でも、仁科が音楽を大好きなことがよくわかった。そんなに熱心に話す姿を見たことがない。 <0043> \{Nishina} 『Được các anh chị đón nhận thật mừng quá.』 // \{Nishina} "It'd be great if you would accept this kindly." // \{仁科}「喜んでもらえてよかったです」 <0044> \{Sugisaka} 『Rie-chan đã biên khúc nó thành một bản độc tấu dương cầm.』 // \{Sugisaka} "Rie-chan wanted to have a piano solo arrangement done." // \{杉坂}「これ、りえちゃんがピアノソロ用に編曲し直したんです」 <0045> \{Nagisa} 『Ơ?』 // \{Nagisa} "Eh?" // \{渚}「えっ?」 <0046> \{Sugisaka} 『Cậu ấy viết phổ nhạc rồi giao cho một nghệ sĩ dương cầm tài ba mà mình quen biết thể hiện.』 // \{Sugisaka} "She wanted to write down only the music, pass it to someone of higher caliber on the piano, and have them play it." // \{杉坂}「譜面だけ書いて、それを知り合いのピアノが上手な方に渡して、弾いてもらったんです」 <0047> \{Koumura} 『Hô...』 // \{Koumura} "Oh...?" // \{幸村}「ほぅ…」 <0048> \{Koumura} 『Đúng là nghe dễ cảm nhận được sự liên kết hơn hẳn...』 // \{Koumura} "You've become much friendlier than before..." // \{幸村}「より、親しみやすくなっとる…」 <0049> \{Nishina} 『Vậy tức là thành công rồi.』 // \{Nishina} "If that's the case, it went perfectly." // \{仁科}「だとしたら、成功です」 <0050> \{Koumura} 『Ừ thì... quả là... kỳ công thật đấy.』 // \{Koumura} "Hm... it's not easy... to be able to do that." // \{幸村}「ふむ…なかなか…できることではない」 <0051> \{Nagisa} 『Cậu tài quá, Nishina-san!』 // \{Nagisa} "That's amazing, Nishina-san!" // \{渚}「すごいです、仁科さんっ」 <0052> \{Nishina} 『Cảm ơn chị nhiều ạ.』 // \{Nishina} "Thank you so much." // \{仁科}「ありがとうございます」 <0053> \{Nagisa} 『Tớ mới là người phải cảm ơn chứ.』 // \{Nagisa} "I should be the one thanking you." // \{渚}「それはこちらのセリフです」 <0054> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu vì đã mang đến một giai điệu đẹp đẽ đến thế.』 // \{Nagisa} "Thank you so much for such a beautiful melody." // \{渚}「素敵な音楽、ありがとうございます」 <0055> \{Sunohara} 『Tin vui cho mày,\ \ <0056> . Mày có thể xắn tay áo lên luyện tập nhấn nút Phát được rồi.』 // \{Sunohara} "Ain't that great, \m{A}? With this, we can just play it back and practice!" // \{春原}「やったな、\m{A}。これで再生ボタンを押す練習ができるなっ」 <0057> Vụ đó làm cái một là xong, cần gì luyện tập. // If we could once, that'd be enough practice. // 一回やれば十分な練習だった。 // if you know Tomoyo, and Nagisa and her have met, continue, else goto 0135 <0058> \{Giọng nói} 『Ở đây có vẻ tất bật quá nhỉ?』 // \{Voice} "It's busy in here, isn't it?" // \{声}「賑やかなだな」 <0059> Một giọng nói mới. // A new voice. // 新しい声。 <0060> Mọi ánh mắt đổ dồn ra phía cửa, nơi Tomoyo đang đứng. // Everyone looked towards the door. Tomoyo stood there. // 皆が戸口に顔を向ける。そこには、智代が立っていた。 <0061> \{Nagisa} 『Sakagami-san...』 // \{Nagisa} "Sakagami-san..." // \{渚}「坂上さんっ…」 <0062> Nagisa ngạc nhiên vì diện mạo của cô ấy đến nỗi bật ra thành tiếng. // Nagisa was surprised, losing her breath. // 渚が驚いて、息を詰まらせている。 <0063> \{\m{B}} 『Chờ đã, sao em lại... đeo kính?』 // \{\m{B}} "Hey, why are you wearing glasses...?" // \{\m{B}}「で、おまえ…なんで眼鏡かけてんの?」 <0064> \{Tomoyo} 『Thì bởi thị lực của tôi vốn kém chứ còn sao nữa?』 // \{Tomoyo} "I have bad eyesight, so isn't that a given?" // \{智代}「目が悪いからに決まってるだろう」 <0065> \{\m{B}} 『Có thấy em đeo nó bao giờ đâu.』 // \{\m{B}} "You never wore one up until now." // \{\m{B}}「今までかけてなかったじゃん」 <0066> \{Tomoyo} 『À... tôi chỉ nghĩ là từ giờ đeo nó vào cũng tốt.』 // \{Tomoyo} "Yeah... well, I thought it might be fine now." // \{智代}「ああ…まぁ、もういいかなと思ったんだ」 <0067> \{\m{B}} 『Cái gì tốt cơ?』 // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}}「何が?」 <0068> \{Tomoyo} 『Là con trai mà anh lại chấp nhặt tiểu tiết quá đấy...』 // \{Tomoyo} "Despite being a guy, you worry about small things..." // \{智代}「おまえは男のくせに、細かいことを気にする奴だな…」 <0069> \{Tomoyo} 『Tôi không còn thấy vướng bận với nhiều thứ nữa.』 // \{Tomoyo} "I have a lot of things I wanted to say." // \{智代}「いろいろと吹っきったんだ」 <0070> \{Tomoyo} 『Có lẽ bởi tôi cần quên đi chuyện chăm chút cho ngoại hình mà phải tập trung vào chuyên môn.』 // \{Tomoyo} "I have to keep on working hard from here on out, ignoring how I look." // \{智代}「これからは体裁なんて気にせず頑張らないといけないだろうからな」 <0071> \{Tomoyo} 『Nên tôi quyết định sẽ đeo kính khi ở trường luôn.』 // \{Tomoyo} "I won't be wearing this just in school as well." // \{智代}「これを機に学校でもかけることにした」 <0072> \{Tomoyo} 『Tuy không thực sự thích vẻ ngoài của mình với cặp kính, nhưng tôi không muốn phải để tâm đến chuyện đó.』 // \{Tomoyo} "Even if you don't like me wearing glasses, that much can't be helped." // \{智代}「眼鏡をかけた自分の顔はあんまり好きではないんだが、このさい仕方がない」 <0073> \{Nagisa} 『Ư-ưmm!』 // \{Nagisa} "U-umm!" // \{渚}「あ、あのっ」 <0074> Nagisa lên tiếng, cơ hồ vừa được giải phóng khỏi sự căng thẳng đã làm cô cứng đờ trước đó. // Nagisa finally says something, after being paralyzed with tension. // ようやく緊張の金縛りから解かれて、渚が言葉を発する。 <0075> \{Nagisa} 『Chúc mừng cậu trúng cử!』 // \{Nagisa} "Congratulations on your election!" // \{渚}「当選、おめでとうございますっ」 <0076> \{Tomoyo} 『À, vâng... ừm, cảm ơn chị.』 // \{Tomoyo} "Ah, yeah... well, thanks." // \{智代}「あ、うん…その、ありがとう」 <0077> \{Tomoyo} 『Nhưng chị là tiền bối của em cơ mà. Mạnh dạn lên nào.』 // \{Tomoyo} "It's just that you're my senior. Don't be so reserved." // \{智代}「ただな、おまえのほうが先輩だ。堂々としてくれ」 <0078> \{Nagisa} 『A, vâng!』 // \{Nagisa} "Ah, okay!" // \{渚}「あ、はいっ」 <0079> \{Tomoyo} 『Hãy ngẩng cao đầu với niềm tự hào nhé.』 // \{Tomoyo} "Go out there with pride." // \{智代}「胸を張ってな」 <0080> \{Nagisa} 『Vâng!』 // \{Nagisa} "Okay!" // \{渚}「はいっ」 <0081> Đúng như dự liệu, Tomoyo được bầu làm Hội trưởng Hội học sinh. Tuy không biết kết quả chính xác, nhưng nếu phải đoán, tôi cho là cô ấy đã đắc cử đầy vẻ vang. // As expected, Tomoyo was well suited as council president. I have no idea of the poll results, but she probably won by a fair margin. // 予想通り、智代は生徒会長に当選していた。開票結果は知らないが、ぶっちぎりだったんじゃないだろうか。 <0082> \{Nishina} 『Cậu là tân Hội trưởng Hội học sinh đúng không? Rất hân hạnh được gặp cậu.』 // \{Nishina} "You're the student council president? Nice to meet you." // \{仁科}「生徒会長さんですよね、初めまして」 <0083> \{Sugisaka} 『Chúng tớ đều bầu cho cậu đấy, Sakagami-san.』 // \{Sugisaka} "We also voted for you, Sakagami-san." // \{杉坂}「わたしたちも、坂上さんに投票しましたよ」 <0084> \{Sugisaka} 『Chúc mừng cậu.』 // \{Sugisaka} "Congratulations." // \{杉坂}「おめでとうございます」 <0085> Nishina và Sugisaka bước lại gần cô ấy. Tomoyo bây giờ là gương mặt đại diện của trường, một hình tượng mà ai ai cũng ngưỡng mộ. // Nishina and Sugisaka came over. Tomoyo was the talk of the school; a popular figure. // 仁科、杉坂が、寄っていく。智代は今や校内では時の人。人気者なのだ。 <0086> \{Tomoyo} 『Ừm, cảm ơn hai cậu nhé. Cũng nhờ mọi người giúp đỡ cả.』 // \{Tomoyo} "Yeah. It's thanks to all of you." // \{智代}「うん、ありがとう。みんなのおかげだ」 <0087> \{Sunohara} 『Tomoyo!』 // \{Sunohara} "Tomoyo!" // \{春原}「智代っ」 <0088> Đến cả Sunohara cũng lon ton chạy tới. // Even Sunohara came running. // 春原まで、その前に駆けつける。 <0089> \{Sunohara} 『Hãy dùng quyền hành của em để tráo thời gian lên lớp với thời gian nghỉ giải lao đi!』 // As in having longer recess times and shorter lesson hours. xD // \{Sunohara} "Use your powers and have the school hours and recess time reversed!" // \{春原}「おまえの権限で、授業時間と休み時間、反転させてくれよっ」 <0090> \{Tomoyo} 『Anh nói cứ như tôi làm được việc đó vậy.』 // \{Tomoyo} "I can't do something like that." // \{智代}「そんなことできるわけないだろ」 <0091> \{Sunohara} 『Ớ, không thể sao?!』 // \{Sunohara} "Eh, you can't?!" // \{春原}「えっ、できないのっ!?」 <0092> \{Tomoyo} 『Thôi, tránh sang bên đi, anh đang ngáng đường tôi đấy.』 // \{Tomoyo} "Come on, you're in the way, move out." // \{智代}「ほら、邪魔だ、どいてくれ」 <0093> Tomoyo lách người qua Nishina, Sugisaka và Sunohara rồi đến đứng trước mặt Nagisa, lúc này vẫn chôn chân tại chỗ. // Tomoyo squeezed past Nishina, Sugisaka and Sunohara, and headed towards the tense Nagisa. // 仁科、杉坂、春原を押しのけて、そして、緊張して立ちつくしたままの渚の正面へ。 <0094> \{Tomoyo} 『Chúng ta đều đạt được những mục tiêu vốn từng giao kèo với nhau sẽ biến chúng thành sự thật, chị nhỉ?』 // \{Tomoyo} "Both of the goals we pledged on were granted, weren't they?" // \{智代}「お互い、誓い合った目標を叶えたな」 <0095> Những mục tiêu đã từng giao kèo với nhau... // Goals they pledged on... // 誓い合った目標… <0096> Là vào ngày hôm đó... // Is she talking about that day...? // あの日のことか…。 // Copy from SEEN6422 <0097> \{Tomoyo} 『Vậy, chị hãy cố lên nhé.』 // \{Tomoyo} "Then, do your best." // \{智代}「なら、頑張れ」 <0098> \{Furukawa} 『Ơ?』 // \{Furukawa} "Eh?" // \{古河}「え?」 <0099> \{Tomoyo} 『Mục tiêu của em là trở thành cán sự Hội học sinh.』 // \{Tomoyo} "I'm aiming to join the student council." // \{智代}「私は生徒会を目指す」 <0100> \{Tomoyo} 『Còn mục tiêu của chị là tái lập câu lạc bộ kịch nghệ.』 // \{Tomoyo} "You're aiming to remake the drama club." // \{智代}「おまえは、演劇部の再建を目指す」 <0101> \{Tomoyo} 『Hãy cùng phấn đấu tiến lên vì khát vọng của chúng ta.』 // \{Tomoyo} "Let's both face our goals and move forward." // \{智代}「お互いの目標に向けて、邁進しよう」 <0102> \{Tomoyo} 『Chị hiểu ý em chứ?』 // \{Tomoyo} "You got that?" // \{智代}「それでいいな?」 <0103> \{Furukawa} 『Sakagami-san đang nỗ lực để được bầu vào Hội học sinh à?』 // \{Furukawa} "Sakagami-san, you're trying to join the student council?" // \{古河}「坂上さんは、生徒会を目指していらっしゃるんですね」 <0104> \{Furukawa} 『Chúc cậu luôn tận lực làm việc để đạt được mục tiêu đó nhé.』 // \{Furukawa} "Please try your best, no matter what!" // \{古河}「是非とも、がんばってくださいっ」 <0105> \{Furukawa} 『Tớ cũng sẽ cố gắng hết sức vì mục tiêu của mình.』 // \{Furukawa} "Because I'll be trying my best, too!" // \{古河}「わたしも、がんばりますからっ」 <0106> \{Tomoyo} 『Ừ... chị tử tế quá.』 // \{Tomoyo} "Yeah... you're a nice girl." // \{智代}「うん…おまえ、いい子だな」 <0107> \{Furukawa} 『Không có đâu... Sakagami-san tuyệt vời hơn tớ nhiều.』 // \{Furukawa} "No, not really... you're a much better person than I am." // \{古河}「そんなことないですっ…坂上さんのほうが立派です」 <0108> Thái độ ấy là sao, cậu lớn hơn em ấy những hai tuổi mà? // You're two years older than her. // おまえのほうが二つも年上だ。 // End copy from seen6422 <0109> Nagisa đã gầy dựng lại câu lạc bộ kịch, và hôm nay, Tomoyo cũng trở thành Hội trưởng Hội học sinh. // Nagisa remade the drama club, and today, Tomoyo became the council president. // 渚は演劇部を再建し、そして今日、智代は生徒会長になった。 <0110> \{Nagisa} 『Vâng!』 // \{Nagisa} "Yes!" // \{渚}「はいっ」 <0111> Nagisa gật đầu thật lực. // Nagisa nods heavily. // 渚が大きく頷いていた。 <0112> \{Nagisa} 『Nhưng những gì Sakagami-san làm được vĩ đại hơn tớ nhiều... Mục tiêu của tớ khó thể nào sánh bằng...』 // \{Nagisa} "But, the goal you aimed for is so much better, Sakagami-san... mine is nothing like that..." // \{渚}「でも、坂上さんの達成した目標のほうがすごくて…わたしはその、ぜんぜんかないませんけど…」 <0113> \{Tomoyo} 『Với em, mọi thứ chỉ vừa bắt đầu thôi.』 // \{Tomoyo} "I still have much to do." // \{智代}「私はまだまだこれからだ」 <0114> \{Tomoyo} 『Chị cũng như vậy mà, phải không?』 // \{Tomoyo} "The same goes for you, doesn't it?" // \{智代}「それは、おまえもだろう?」 <0115> \{Nagisa} 『Ơ?』 // \{Nagisa} "Eh?" // \{渚}「え?」 <0116> \{Nagisa} 『A, vâng!』 // \{Nagisa} "Ah, yes!" // \{渚}「あ、はいっ」 <0117> \{Tomoyo} 『Con đường phía trước chúng ta vẫn còn dài lắm.』 // \{Tomoyo} "You still have quite a path to walk." // \{智代}「まだまだ道は続いてるぞ」 <0118> \{Tomoyo} 『Hãy luôn thúc giục bản thân tiến lên từ bây giờ.』 // \{Tomoyo} "So always push forward from here on out." // \{智代}「だから、これからもずっと、邁進していこう」 <0119> \{Tomoyo} 『Một giao kèo mới...』 // \{Tomoyo} "A new pledge..." // \{智代}「新しい誓い…」 <0120> \{Tomoyo} 『Chị hứa nhé?』 // \{Tomoyo} "A promise." // \{智代}「約束だ」 <0121> Tomoyo giơ ngón út ra. // Tomoyo sticks out her pinky finger. // 智代が小指を差し出す。 <0122> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <0123> Cả hai cùng ngoắc tay, và nhìn vào mắt nhau. // The two tie their pinkies together, and look at each other. // ふたりが、指を結んで、見つめ合う。 <0124> Đây hẳn là một cú hích rất lớn đối với Nagisa... // This was a big push ahead for Nagisa... // それは、渚にとって、大きな後押しで… <0125> Tôi cũng mừng cho cô ấy. // I really want to be trustworthy to her. // 俺にとっても頼もしかった。 <0126> \{Tomoyo} 『Ừm, chị đúng là một cô gái tử tế mà.』 // \{Tomoyo} "Yeah, you really are a good girl." // \{智代}「うん、やっぱり、おまえいい子だな」 <0127> \{Tomoyo} 『Thật vui khi có thể giao kèo cùng chị.』 // \{Tomoyo} "I'm glad that it was you." // \{智代}「おまえでよかった」 <0128> Sau khi vỗ nhẹ lên mái đầu Nagisa, cô ấy hất tóc ra sau vai rồi quay đi. // After patting Nagisa on the head, she flings her hair, and turns around. // 最後に渚の頭を撫でた後、髪をなびかせて、背を向ける。 <0129> \{Tomoyo} 『Mong mọi người có thể trải qua một đời học sinh tươi đẹp.』 // \{Tomoyo} "Well then, to a much more promising school life." // \{智代}「では、よりよき学園生活を」 <0130> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ giữ cho mái trường này luôn bình yên. Cứ giao phó cho tôi.』 // \{Tomoyo} "I'll protect the order here. Leave it to me." // \{智代}「秩序は私が守る。任せておけ」 <0131> Bỏ lại phía sau những lời ấy, rồi cô rời đi. // Leaving those words, she leaves. // そう言い残して、立ち去っていった。 <0132> \{Sunohara} 『Đứa hậu bối ra trò thật.』 // \{Sunohara} "She really is such an amazing junior." // \{春原}「ものすごい後輩だよね」 <0133> Sau một hồi lâu đứng trơ ra đó... // Though Nagisa stood there dumbfounded for a while... // しばらくぼーっと突っ立っていた渚だが… <0134> Nagisa lúc lắc đầu tựa hồ một chú cún muốn giũ bỏ dư âm còn đọng lại. // She swings her head like a dog does, out of the blue, shaking off that lingering feeling. // 突然犬のように顔をぷるぷる振って、余韻を振り払う。 <0135> \{Nagisa} 『Được rồi, giờ tớ sẽ tập kịch có ghép nhạc.』 // To 0136 // \{Nagisa} "Well then, let's practice with the music." // \{渚}「では、曲に合わせて、練習してみます」 <0136> \{Nagisa} 『Giờ tớ sẽ tập kịch có ghép nhạc.』 // \{Nagisa} "Let's practice with the music." // \{渚}「曲に合わせて、練習してみます」 <0137> \{\m{B}} 『Ờ, ý hay đó.』 // \{\m{B}} "Yeah, I cũng nghĩ thế." // \{\m{B}}「ああ、そうだな」 <0138> \{Nagisa} 『Vậy nhờ cậu nhé.』 // \{Nagisa} "Well then, please take care of it." // \{渚}「それでは、お願いします」 <0139> Buổi tập dợt lại tiếp tục. // The practice again resumes. // また、練習が再開された。 <0140> Căn phòng câu lạc bộ vốn dĩ bỏ hoang này giờ lại đang đầy ắp người. Nagisa, tôi, Sunohara, Koumura, Nishina, Sugisaka. // The people who shouldn't have been here were Nagisa, Sunohara, Koumura, Nishina, Sugisaka, and I. // 誰も居なかったはずの部室には、渚、俺、春原、幸村、仁科、杉坂。 <0141> Không biết từ khi nào mà chúng tôi đã cùng nhau chia sẻ những khoảnh khắc ấy. // At some point, a lot of us have ended up being people who shared this same moment. // いつのまにか、俺たちは、こんなにもたくさんの人間と同じ時間を共有するようになっていた。 <0142> Nagisa đang toàn tâm toàn ý hướng về mục tiêu của mình, còn tôi luôn bên cạnh cô, cùng cô trải qua mọi thứ... // Sharing that moment beside Nagisa, who earnestly worked hard... // ひたむきに頑張り続ける渚と同じ時間を、そばにいて、共有して… <0143> Cùng phấn đấu để chung vui với mọi người... // And then, everyone shared that joy... // そして、みんなで一緒に喜びを分かち合おうと… <0144> Đó là động lực để chúng tôi tiến bước. // For that reason. // そのために。
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.