Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6510"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 17: Line 17:
 
#character 'Sugisaka'
 
#character 'Sugisaka'
 
// '杉坂'
 
// '杉坂'
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
 
// '声'
 
// '声'
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
Line 24: Line 24:
 
// '秋生'
 
// '秋生'
   
<0000> Chủ Nhật, 10 tháng 5
+
<0000> Thứ Bảy, 10 tháng 5
 
// May 10 (Saturday)
 
// May 10 (Saturday)
 
// 5月10日(土)
 
// 5月10日(土)
   
<0001> Thứ 5 và thứ 6 đã qua. Và giờ là chủ nhật, một ngày trước Lễ kỉ niệm ngày thành lập trường.
+
<0001> Thứ Năm và thứ Sáu vụt trôi, giờ đãthứ Bảy, một hôm trước Ngày Vinh danh Người sáng lập.
 
// Thursday and Friday passed. And now Saturday, the day before Founder's Day.
 
// Thursday and Friday passed. And now Saturday, the day before Founder's Day.
 
// 木曜、金曜と過ぎ、創立者祭、前日の土曜。
 
// 木曜、金曜と過ぎ、創立者祭、前日の土曜。
   
<0002> Chiều nay chúng tôi đã có một buổi tổng duyệt lại vở kịch ở phòng thể chất .
+
<0002> Chiều nay chúng tôi có một buổi tổng duyệt tại nhà thể dục.
 
// We went to the gymnasium this afternoon to perform our rehearsal.
 
// We went to the gymnasium this afternoon to perform our rehearsal.
 
// 今日は午後から、体育館で明日のリハーサルが行われる。
 
// 今日は午後から、体育館で明日のリハーサルが行われる。
   
<0003> Nagisa đã xem phần kịch bản suốt buổi sáng. Kể cả trong giờ học, cô ấy cũng không để mắt nghỉ ngơi.
+
<0003> Nagisa đã luôn trăn trở về nó suốt từ sáng, ngay cả trên đường đến trường, cô ấy cũng không rời mắt khỏi quyển kịch bản viết tay của mình.
 
// Nagisa was thinking about the script all morning. Despite attending classes, she couldn't keep her eyes off it.
 
// Nagisa was thinking about the script all morning. Despite attending classes, she couldn't keep her eyes off it.
 
// 渚は朝からそのことで頭が一杯で、登校中でさえ自分の作った台本から目を離せないでいた。
 
// 渚は朝からそのことで頭が一杯で、登校中でさえ自分の作った台本から目を離せないでいた。
   
<0004> \{\m{B}} 『Tớ bảo này... đây không phải một buỏi kiểm tra viết chữ kanji, thế cố gắng vào thời điểm này cũng không giúp ích thêm đâu, cậu hiểi ý tớ chứ?』
+
<0004> \{\m{B}} 『Nghe tớ này... đây là buổi tổng duyệt, không phải bài kiểm tra Hán tự. Cứ nhồi nhét vào đầu thì ích gì chứ?』
 
// \{\m{B}} "You know... this isn't a kanji writing test, so trying hard at this time is useless, you know?"
 
// \{\m{B}} "You know... this isn't a kanji writing test, so trying hard at this time is useless, you know?"
 
// \{\m{B}}「おまえな…漢字の書き取りテストじゃないんだから、今更頑張っても無駄だろ?」
 
// \{\m{B}}「おまえな…漢字の書き取りテストじゃないんだから、今更頑張っても無駄だろ?」
   
<0005> \{\m{B}} 『Tớ chắc chắn cậu sẽ làm tốt .』
+
<0005> \{\m{B}} 『Tớ tin là tự cơ thể cậu sẽ biết phải làm gì trong vô thức.』
 
// \{\m{B}} "I'm sure you'll do just fine."
 
// \{\m{B}} "I'm sure you'll do just fine."
 
// \{\m{B}}「きっと、自然に体が動いてくれるよ」
 
// \{\m{B}}「きっと、自然に体が動いてくれるよ」
   
<0006> \{\m{B}} 『Chúng ta đã luyện tập rất nhiều rồi mà, đúng không?』
+
<0006> \{\m{B}} 『Cậu đã luyện tập chăm chỉ đến thế rồi cơ mà?』
 
// \{\m{B}} "That's what you practiced for, wasn't it?"
 
// \{\m{B}} "That's what you practiced for, wasn't it?"
 
// \{\m{B}}「あれだけ練習したんだからな」
 
// \{\m{B}}「あれだけ練習したんだからな」
   
<0007> Tôi biết rằng mình đã bên cô ấy suốt ba ngày nay.
+
<0007> Tôi biết rất rõ những nỗ lực của Nagisa, vì đã luôn theo sát bên cô suốt ba ngày qua.
 
// I knew that I was beside her for these three days.
 
// I knew that I was beside her for these three days.
 
// この三日、ずっとそばにいた俺ならそれがわかった。
 
// この三日、ずっとそばにいた俺ならそれがわかった。
Line 59: Line 59:
 
// \{渚}「………」
 
// \{渚}「………」
   
<0009> \{Nagisa} 『Ah...\ \
+
<0009> \{Nagisa} 『A...\ \
   
 
<0010> -kun, cậu vừa nói gì à?』
 
<0010> -kun, cậu vừa nói gì à?』
Line 65: Line 65:
 
// \{渚}「あ…\m{B}くん、何か言いましたか?」
 
// \{渚}「あ…\m{B}くん、何か言いましたか?」
   
<0011> \{\m{B}} 『Cậu không bao giờ chịu để ý tớ nói à...?』
+
<0011> \{\m{B}} 『Đến nghe cũng không chịu ư...?』
 
// \{\m{B}} "You never heard...?"
 
// \{\m{B}} "You never heard...?"
 
// \{\m{B}}「聞こえてなかったのかよ…」
 
// \{\m{B}}「聞こえてなかったのかよ…」
Line 77: Line 77:
 
// \{\m{B}}「好きだ」
 
// \{\m{B}}「好きだ」
   
<0014> \{Nagisa} 『Cám ơn rất nhiều.』
+
<0014> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu.』
 
// \{Nagisa} "Thank you so much."
 
// \{Nagisa} "Thank you so much."
 
// \{渚}「ありがとうございます」
 
// \{渚}「ありがとうございます」
   
<0015> Nói xong câu đó với vẻ hết sức nghiêm túc, cô ấy ngay lập tức quay lại với tờ kịch bản trên tay.
+
<0015> ấy đáp bằng vẻ mặt thẳng đuột ngay lập tức quay lại với quyển kịch bản.
 
// Saying that seriously, she immediately returns to the script.
 
// Saying that seriously, she immediately returns to the script.
 
// 真顔のまま言って、すぐに台本に目を戻す。
 
// 真顔のまま言って、すぐに台本に目を戻す。
   
<0016> ấy tính hay e thẹn, lúc như vậy thường nhìn chằm chằm vào một khoảng trống nào đó... đó là một căn bệnh.
+
<0016> Theo lẽ thường, phải tỏ ra thẹn thùng hoặc thả mắt nhìn về nơi định trước những lời lẽ đó của tôi... Nghiêm trọng rồi đây.
 
// She's always shy, and staring out into space... it's a sickness.
 
// She's always shy, and staring out into space... it's a sickness.
 
// いつもなら、しばらくは照れたり、ぼぅっとしてくれたりするのに…重症だ。
 
// いつもなら、しばらくは照れたり、ぼぅっとしてくれたりするのに…重症だ。
   
<0017> Tôi không thể để như vậy. Cô ấy phải thư giãn thoải mái
+
<0017> Cứ để thế thật không ổn. Tôi phải giúp thả lỏng.
 
// これはいかん。リラックスさせてあげなければ。
 
// これはいかん。リラックスさせてあげなければ。
   
Line 100: Line 100:
 
// \{渚}「………」
 
// \{渚}「………」
   
<0020> \{Nagisa} 『... cậu vừa nói gì với tớ à?』
+
<0020> \{Nagisa} 『Ơ... Cậu vừa nói gì à?』
 
// \{Nagisa} "Eh... did you say something just now?"
 
// \{Nagisa} "Eh... did you say something just now?"
 
// \{渚}「え…なにか今、言いましたか?」
 
// \{渚}「え…なにか今、言いましたか?」
   
<0021> \{\m{B}} 『Tớ muốn ngủ với cậu.』
+
<0021> \{\m{B}} 『Tớ muốn làm chuyện người lớn với cậu.』
 
// woah damn, that's fast // エッチなこと is a common way of saying sleeping with someone
 
// woah damn, that's fast // エッチなこと is a common way of saying sleeping with someone
 
// \{\m{B}} "I want to have sex with you."
 
// \{\m{B}} "I want to have sex with you."
 
// \{\m{B}}「渚とエッチなことしたい」
 
// \{\m{B}}「渚とエッチなことしたい」
   
<0022> \{Nagisa} 『Xin lỗi, việc đó để sau làm được không.』
+
<0022> \{Nagisa} 『Xin lỗi cậu, nhưng để việc đó khi khác nhé.』
 
// \{Nagisa} "Sorry, I'd like to do that afterwards."
 
// \{Nagisa} "Sorry, I'd like to do that afterwards."
 
// \{渚}「すみません、後にしてほしいです」
 
// \{渚}「すみません、後にしてほしいです」
   
<0023> Nói xong, cô ấy ngay lập tức quay lại với tờ kịch bản.
+
<0023> Trả lời thế rồi, cô lại khẩn trương đọc kịch bản.
 
// Saying that, she immediately returned to the script.
 
// Saying that, she immediately returned to the script.
 
// そう言って、すぐに台本に目を戻す。
 
// そう言って、すぐに台本に目を戻す。
   
<0024> \{\m{B}} (Nói vậy thì sau này ấy muốn làm điều đó à...? Tôi sẽ nhớ điều này.)
+
<0024> \{\m{B}} (Nói vậy tức khi khác thì làm được à...? Mình sẽ khắc ghi điều này.)
 
// \{\m{B}} (So she's fine with it afterwards...? I'll remember that.)
 
// \{\m{B}} (So she's fine with it afterwards...? I'll remember that.)
 
// \{\m{B}}(後だったらいいのか…覚えておこう)
 
// \{\m{B}}(後だったらいいのか…覚えておこう)
   
<0025> Hoặc không! Trả lời như vậy chứng tỏ ấy không tập trung nghe tôi nói; cô ấy thực sự rất bận.
+
<0025> Hoặc không! Phản ứng nhạt nhẽo như thế chứng tỏ Nagisa đang phải gánh rất nhiều áp lực.
 
// Or not! Those words show she wasn't disturbed by that; she really is busy.
 
// Or not! Those words show she wasn't disturbed by that; she really is busy.
 
// じゃなくて、今の言葉に動揺すらしてくれないとは、本当に余裕がない証拠だ。
 
// じゃなくて、今の言葉に動揺すらしてくれないとは、本当に余裕がない証拠だ。
   
<0026> Nếu tiếp tục như thế này, cô ấy trông sẽ tái nhợt trên sân khấu vì quá sức. Điều đó thật khủng khiếp...
+
<0026> Nếu cứ để vậy tổng duyệt, cô ấy sẽ đứng đờ người vô hồn trên sân khấu mất.
 
// If she goes on rehearsing like this, she'll white out on the stage. How terrible would that be...
 
// If she goes on rehearsing like this, she'll white out on the stage. How terrible would that be...
 
// このままリハーサルに入ったら、舞台の上で頭が真っ白に、なんてことにもなりかねない。
 
// このままリハーサルに入ったら、舞台の上で頭が真っ白に、なんてことにもなりかねない。
   
  +
<0027> Rủi việc đó làm cô mất hết tự tin rồi biểu diễn chẳng ra sao vào ngày mai thì công toi.
<0027> Cô ấy không tự tin vào bản thân, và nó sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến diễn xuất của cô ấy ngày mai.
 
 
// She'll have no confidence, and it'll influence her performance tomorrow to the point where it won't go well.
 
// She'll have no confidence, and it'll influence her performance tomorrow to the point where it won't go well.
 
// それで自信をなくして、明日の本番に影響が出るなんてことになっては目も当てられない。
 
// それで自信をなくして、明日の本番に影響が出るなんてことになっては目も当てられない。
   
<0028> Làm thế nào để cô ấy cảm thấy thư giãn hơn bây giờ...?
+
<0028> Phải làm sao để giúp cô thư giãn đây...?
 
// How should I make her feel relaxed...?
 
// How should I make her feel relaxed...?
 
// どうやって、リラックスさせたものか…。
 
// どうやって、リラックスさせたものか…。
Line 142: Line 142:
 
// 台本を奪う
 
// 台本を奪う
   
<0030> Hôn cô ấy
+
<0030> Đánh cắp nụ hôn của cô ấy
 
// Option 2 - to 0048
 
// Option 2 - to 0048
 
// Steal her lips
 
// Steal her lips
Line 152: Line 152:
 
// 心を奪う
 
// 心を奪う
   
<0032> Được rồi. lẽ tôi nên đánh cắp kịch bản của cô ấy.
+
<0032> Phải. Chỉ cần đánh cắp kịch bản xong.
 
// Option 1 - from 0028
 
// Option 1 - from 0028
 
// Yeah. I should steal her script.
 
// Yeah. I should steal her script.
 
// そう。台本を奪ってしまえばいいんだ。
 
// そう。台本を奪ってしまえばいいんだ。
   
<0033> Cầm vào một phần tờ kịch bản, tôi lập tức giật lấy .
+
<0033> Tôi nắm lấy một mép giấy từ bên hông cô, giật phắt quyển kịch bản đi.
 
// Grabbing a hold of it from the side, I immediately pick it off
 
// Grabbing a hold of it from the side, I immediately pick it off
 
// 横から鷲掴みにすると、バッと一気に奪い去る。
 
// 横から鷲掴みにすると、バッと一気に奪い去る。
Line 165: Line 165:
 
// \{渚}「………」
 
// \{渚}「………」
   
<0035> Cô ấy vẫn chưa phản ứng , mặc tờ kịch bản không còn trên tay.
+
<0035> Cô vẫn giữ nguyên thế nhìn xuống, bất chấp không thứ trên tay.
 
// She still remained that way. despite not looking at anything.
 
// She still remained that way. despite not looking at anything.
 
// 見つめる先には何もないのに、そのままの姿勢でいた。
 
// 見つめる先には何もないのに、そのままの姿勢でいた。
   
<0036> \{\m{B}} (Ôi khỉ thật... đây đúng một căn bệnh rồi...)
+
<0036> \{\m{B}} (Nguy to... bệnh ngày càng nặng rồi...)
 
// \{\m{B}} (Oh crap... this is a sickness...)
 
// \{\m{B}} (Oh crap... this is a sickness...)
 
// \{\m{B}}(やばい…重症だ…)
 
// \{\m{B}}(やばい…重症だ…)
   
<0037> \{Nagisa} 『Ah... tờ kịch bản...』
+
<0037> \{Nagisa} 『A... kịch bản...』
 
// \{Nagisa} "Ah... the script..."
 
// \{Nagisa} "Ah... the script..."
 
// \{渚}「あ…台本」
 
// \{渚}「あ…台本」
   
<0038> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra, và nhìn vào tay mình.
+
<0038> Cuối cùng cô cũng nhận ra, và nhìn vào lòng bàn tay.
 
// She finally realizes, and looks at her hand.
 
// She finally realizes, and looks at her hand.
 
// ようやく気づいて、自分の手を見た。
 
// ようやく気づいて、自分の手を見た。
Line 189: Line 189:
 
// \{渚}「嘘ですっ、第二の人格なんてないですっ」
 
// \{渚}「嘘ですっ、第二の人格なんてないですっ」
   
<0041> \{\m{B}} 『Cậu không nhận thấy mình là người đa nhân cách sao.』
+
<0041> \{\m{B}} 『Một phần triệu chứng của bệnh đa nhân cách là không biết mình vừa làm gì mà.』
 
// \{\m{B}} "You're not aware you have multiple personalities."
 
// \{\m{B}} "You're not aware you have multiple personalities."
 
// \{\m{B}}「自覚がないのが多重人格なんだよ」
 
// \{\m{B}}「自覚がないのが多重人格なんだよ」
   
<0042> \{Nagisa} 『Thậm chí có như vậy, tớ cũng sẽ không ăn tờ kịch bản!』
+
<0042> \{Nagisa} 『Cho vậy, tớ cũng sẽ không ăn tờ kịch bản!』
 
// \{Nagisa} "Even so, I wouldn't eat the script!"
 
// \{Nagisa} "Even so, I wouldn't eat the script!"
 
// \{渚}「だとしても、台本食べたりしないですっ」
 
// \{渚}「だとしても、台本食べたりしないですっ」
   
<0043> \{\m{B}} 『Cậu đã nói rằng cậu có thể nhớ được bằng cách ăn .』
+
<0043> \{\m{B}} 『Cậu đã nói rằng, bằng cách ăn nó, cậu có thể thuộc lòng toàn bộ kịch bản.』
 
// \{\m{B}} "You said that you'd be able to memorize it by eating it."
 
// \{\m{B}} "You said that you'd be able to memorize it by eating it."
 
// \{\m{B}}「食べると丸暗記できるんです、と言っていたぞ」
 
// \{\m{B}}「食べると丸暗記できるんです、と言っていたぞ」
Line 203: Line 203:
 
<0044> \{Nagisa} 『
 
<0044> \{Nagisa} 『
   
<0045> -kun, nó ở trên tay cậu kia kìa!』
+
<0045> -kun, nó ở trên tay cậu kìa!』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's in your hand!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's in your hand!"
 
// \{渚}「\m{B}くんっ、手に持ってますっ」
 
// \{渚}「\m{B}くんっ、手に持ってますっ」
   
<0046> \{\m{B}} 『Ah, tớ lấy được nó rồi?』
+
<0046> \{\m{B}} 『A, lộ tẩy rồi hả?』
 
// \{\m{B}} "Ah, I got caught?"
 
// \{\m{B}} "Ah, I got caught?"
 
// \{\m{B}}「あ、ばれた?」
 
// \{\m{B}}「あ、ばれた?」
   
<0047> \{Nagisa} 『Tớ không thích cậu làm vậy đâu...』
+
<0047> \{Nagisa} 『Đừng quấy rầy tớ như thế...』
 
// \{Nagisa} "I would like for you not to get in the way..."
 
// \{Nagisa} "I would like for you not to get in the way..."
 
// \{渚}「今は邪魔しないでほしいです…」
 
// \{渚}「今は邪魔しないでほしいです…」
   
<0048> \{\m{B}} 『Ừm... xin lỗi...』
+
<0048> \{\m{B}} 『... xin lỗi nhá...』
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..."
 
// \{\m{B}}「ああ…悪かったよ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…悪かったよ…」
   
<0049> Cô ấy đang trách tôi, vậy tôi lại đành ngồi im như trước.
+
<0049> Cô ấy nổi giận thật rồi, tôi đành trả lại quyển kịch bản mà không dám đôi co thêm.
 
// To 0103
 
// To 0103
 
// She was really blaming me there, so I returned to being quiet.
 
// She was really blaming me there, so I returned to being quiet.
 
// 本気で非難されたので、大人しく返す。
 
// 本気で非難されたので、大人しく返す。
   
<0050> Được rồi. Tôi sẽ đánh cắp đôi môi cô ấy.
+
<0050> Được. Tôi sẽ đánh cắp nụ hôn của cô ấy.
 
// Option 2 - from 0029
 
// Option 2 - from 0029
 
// Yeah. I should steal her lips.
 
// Yeah. I should steal her lips.
 
// そう。唇を奪ってしまえばいい。
 
// そう。唇を奪ってしまえばいい。
   
<0051> Nếu làm như vậy, bất kể như thế nào, ấy chắc chắn sẽ bị phân tâm.
+
<0051> Làm thế thì đang chuyên tâm đến đâu cũng ắt phải dao động.
 
// If that happens, no matter what, she should be disturbed.
 
// If that happens, no matter what, she should be disturbed.
 
// そうなれば、いくらなんでも、動揺してくれるはずだ。
 
// そうなれば、いくらなんでも、動揺してくれるはずだ。
   
<0052> Tôi nhìn Nagisa, mắt đang không rời tờ kịch bản.
+
<0052> Tôi nhìn xoáy vào Nagisa đang dán mắt lên quyển kịch bản.
 
// I look at Nagisa, whose eyes were on the script.
 
// I look at Nagisa, whose eyes were on the script.
 
// 台本に目を落とす渚を見つめる。
 
// 台本に目を落とす渚を見つめる。
   
<0053> Cô ấy mím chặt môi, ánh mắt nhìn trông thật căng thẳng.
+
<0053> Cô ấy cắn môi, có lẽ đang chống lại nỗi căng thẳng.
 
// Her eyes were tense, biting on her lips.
 
// Her eyes were tense, biting on her lips.
 
// 緊張を堪えるためか、唇を噛んでいた。
 
// 緊張を堪えるためか、唇を噛んでいた。
   
<0054> \{\m{B}} (Tôi không thể đánh cắp đôi môi cô ấy nếu chúng cứ như thế...)
+
<0054> \{\m{B}} (Như thế này làm sao đánh cắp nụ hôn được...)
 
// \{\m{B}} (I couldn't steal them away like this...)
 
// \{\m{B}} (I couldn't steal them away like this...)
 
// \{\m{B}}(これじゃ、奪えないじゃないか…)
 
// \{\m{B}}(これじゃ、奪えないじゃないか…)
   
<0055> Tôi sẽ thử chọc vào má cô ấy.
+
<0055> Tôi sẽ thử chọt vào má cô ấy.
 
// I'll try poking her cheek.
 
// I'll try poking her cheek.
 
// 試しにほっぺたを指で押してみる。
 
// 試しにほっぺたを指で押してみる。
   
<0056> Chọc.
+
<0056> Chọt.
 
// Poke.
 
// Poke.
 
// ふに。
 
// ふに。
   
<0057> Mặc dù má bị chọc, ấy vẫn không hé môi .
+
<0057> đang bị chọt, vậy mà môi cô vẫn nhất quyết không hé mở.
 
// Though it dented, her lips didn't open up.
 
// Though it dented, her lips didn't open up.
 
// そこがへこむだけで、唇は出てこない。
 
// そこがへこむだけで、唇は出てこない。
   
<0058> \{\m{B}} (Tôi nên làm gì đây...?)
+
<0058> \{\m{B}} (Nên làm gì đây...?)
 
// \{\m{B}} (What should I do...?)
 
// \{\m{B}} (What should I do...?)
 
// \{\m{B}}(どうすりゃいいんだ…?)
 
// \{\m{B}}(どうすりゃいいんだ…?)
   
<0059> \{\m{B}} (Ah, rồi. Tôi sẽ bóp mũi ấy, ấy sẽ phải há miệng để thở.)
+
<0059> \{\m{B}} (A, phải rồi. Nếu bóp mũi thì thế nào cậu ấy cũng phải há miệng để thở.)
 
// \{\m{B}} (Ah, I got it. I'll pinch her nose, and she should breath through her mouth.)
 
// \{\m{B}} (Ah, I got it. I'll pinch her nose, and she should breath through her mouth.)
 
// \{\m{B}}(あ、そうか。鼻をつまんで、口で呼吸させればいいんだ)
 
// \{\m{B}}(あ、そうか。鼻をつまんで、口で呼吸させればいいんだ)
   
<0060> Và tôi thử làm luôn.
+
<0060> Và tôi bèn thử làm luôn.
 
// And I try that as said.
 
// And I try that as said.
 
// その通りに試してみる。
 
// その通りに試してみる。
Line 281: Line 281:
 
// \{渚}「ん…」
 
// \{渚}「ん…」
   
<0064> \{Nagisa} 『Fuaahh!!』
+
<0064> \{Nagisa} 『Fu-oaa!!』
 
// \{Nagisa} "Fuaahh!!"
 
// \{Nagisa} "Fuaahh!!"
 
// \{渚}「ぷはっ」
 
// \{渚}「ぷはっ」
   
<0065> Miệng cô ấy vừa mở ra, đôi môi ướt lộ ra ngoài.
+
<0065> ấy mở miệng, để lộ bờ môi mọng nước.
 
// Opening her mouth, her wet lips jumped out.
 
// Opening her mouth, her wet lips jumped out.
 
// 口が開いて、唾に濡れた唇が飛び出した。
 
// 口が開いて、唾に濡れた唇が飛び出した。
   
<0066> Không một phút chậm trễ, tôi nhảy thẳng vào.
+
<0066> Không để chậm trễ, tôi ghé ngay mặt lại gần.
 
// Without a moments delay, I jumped straight in.
 
// Without a moments delay, I jumped straight in.
 
// すかさず俺は自分の顔を近づけた。
 
// すかさず俺は自分の顔を近づけた。
   
<0067> Ướt và dính.
+
<0067> Mmmm.
 
// Mush.
 
// Mush.
 
// むにゅ。
 
// むにゅ。
   
<0068> Cảm giác thật khác biệt...
+
<0068> Đây đâu phải xúc cảm từ đôi môi...
 
// The feeling is different...
 
// The feeling is different...
 
// 感触が違う…。
 
// 感触が違う…。
   
<0069> Môi tôi tách ra khỏi môi cô ấy.
+
<0069> Tôi lùi lại.
 
// I part from her face.
 
// I part from her face.
 
// 顔を離す。
 
// 顔を離す。
   
<0070> Tờ kịch bản đã che giữa khuôn mặt hai chúng tôi.
+
<0070> Quyển kịch bản che giữa khuôn mặt hai chúng tôi.
 
// The script had gotten in the way of both our faces.
 
// The script had gotten in the way of both our faces.
 
// 台本がふたりの顔の間に差し込まれていた。
 
// 台本がふたりの顔の間に差し込まれていた。
   
<0071> \{Nagisa} 『Umm...』
+
<0071> \{Nagisa} 『Ưmm...』
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{渚}「あの…」
 
// \{渚}「あの…」
Line 315: Line 315:
 
<0072> \{Nagisa} 『
 
<0072> \{Nagisa} 『
   
<0073> -kun... chuyện gì vậy...?』
+
<0073> -kun...? Chuyện gì vậy...?』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun... what is it...?"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun... what is it...?"
 
// \{渚}「\m{B}くん…なんでしょうか…」
 
// \{渚}「\m{B}くん…なんでしょうか…」
   
<0074> từ phía bên kia, Nagisa nhìn qua.
+
<0074> Nagisa nhìn qua từ mặt kia quyển kịch bản.
 
// And from above, Nagisa looked out.
 
// And from above, Nagisa looked out.
 
// その上から渚の目だけが出ていた。
 
// その上から渚の目だけが出ていた。
   
<0075> \{Nagisa} 『Tớ bị bất ngờ... từ lúc mũi bị bóp chặt...』
+
<0075> \{Nagisa} 『Cậu làm tớ giật mình... tự dưng lại bóp mũi tớ...』
 
// \{Nagisa} "I was suprised... since my nose was pinched..."
 
// \{Nagisa} "I was suprised... since my nose was pinched..."
 
// \{渚}「びっくりしました…鼻つままれてましたから…」
 
// \{渚}「びっくりしました…鼻つままれてましたから…」
   
<0076> \{\m{B}} 『Umm... đó là hô hấp nhân tạo.』
+
<0076> \{\m{B}} 『Ừmm... đó là hô hấp nhân tạo.』
 
// \{\m{B}} "Umm... it was artificial respiration."
 
// \{\m{B}} "Umm... it was artificial respiration."
 
// \{\m{B}}「その…人工呼吸」
 
// \{\m{B}}「その…人工呼吸」
Line 335: Line 335:
 
// \{渚}「ちゃんと息してました」
 
// \{渚}「ちゃんと息してました」
   
<0078> \{\m{B}} 『Tớ biết... nếu như vậy thì tớ không phải lo nữa rồi.』
+
<0078> \{\m{B}} 『Thế hả... Đỡ lo ghê.』
 
// \{\m{B}} "I see... in that case, I'm relieved."
 
// \{\m{B}} "I see... in that case, I'm relieved."
 
// \{\m{B}}「そっか…だったら安心だな」
 
// \{\m{B}}「そっか…だったら安心だな」
   
<0079> \{Nagisa} 『...』
+
<0079> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{渚}「はい…」
 
// \{渚}「はい…」
   
<0080> Cô ấy ngay lập tức quay lại với tờ kịch bản.
+
<0080> Cô ấy tức tốc quay lại với quyển kịch bản.
 
// To 0103
 
// To 0103
 
// She immediately returned to the script.
 
// She immediately returned to the script.
 
// すぐ台本に目を戻す。
 
// すぐ台本に目を戻す。
   
<0081> Đượ rồi. Tôi sẽ đánh cắp trái tim ấy bằng vẻ quyến của tôi.
+
<0081> Phải. Tôi chỉ cần dùng vẻ ngoài lôi cuốn của mình để đánh cắp trái tim cô ấy.
 
// Option 3 - from 0030
 
// Option 3 - from 0030
 
// Yeah. I should steal her heart with my beautiful charm.
 
// Yeah. I should steal her heart with my beautiful charm.
 
// そう。俺の魅力で心を奪ってしまえばいい。
 
// そう。俺の魅力で心を奪ってしまえばいい。
   
<0082> Sẽ thật là nhục mặt nếu một thằng đàn ông lại chịu thua một thứ như vở kịch.
+
<0082> Sẽ thật mất mặt nếu một thằng đàn ông như tôi chịu xếp sau vở kịch trong lòng Nagisa.
 
// It would be most humiliating for a man to lose to something like drama.
 
// It would be most humiliating for a man to lose to something like drama.
 
// 男として、演劇なんかに負けているなんて、とても屈辱的なことだ。
 
// 男として、演劇なんかに負けているなんて、とても屈辱的なことだ。
   
<0083> Tôi sẽ cởi dần cúc áo đồng phục, rồi đến áo sơ mi, cuối cùng cởi trần luôn.
+
<0083> Tôi cởi cúc ngoài của áo đồng phục, rồi đến cúc trên của sơ mi, để lộ làn da trần.
 
// I'll take off the button on my school uniform, followed by my shirt, finally becoming shirtless.
 
// I'll take off the button on my school uniform, followed by my shirt, finally becoming shirtless.
 
// 俺は制服の前ボタンを外し、さらにシャツをはだけさせ、素肌を露出させる。
 
// 俺は制服の前ボタンを外し、さらにシャツをはだけさせ、素肌を露出させる。
   
<0084> Vẻ quyến rũ đầy nam tính của tôi sẽ lan tỏa trong không khí.
+
<0084> Vẻ quyến rũ đầy nam tính của tôi đã được phô bày hết cỡ.
 
// oh god.
 
// oh god.
 
// My manly appeal floated in the air.
 
// My manly appeal floated in the air.
Line 374: Line 374:
 
// \{渚}「………」
 
// \{渚}「………」
   
<0087> \{\m{B}} 『Nagisa, tôi gọi.』
+
<0087> \{\m{B}} 『Nagisa, tớ bảo này.』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I said."
 
// \{\m{B}} "Nagisa, I said."
 
// \{\m{B}}「渚ってば」
 
// \{\m{B}}「渚ってば」
   
<0088> \{Nagisa} 『... Sao thế?』
+
<0088> \{Nagisa} 『...Vâng?』
 
// \{Nagisa} "... Yes?"
 
// \{Nagisa} "... Yes?"
 
// \{渚}「…はい?」
 
// \{渚}「…はい?」
Line 386: Line 386:
 
// 目がこちらに向く。
 
// 目がこちらに向く。
   
<0090> Tôi vuốt ngược tóc lên đầy vẻ cao ngạo.
+
<0090> Tôi vuốt ngược tóc lên đầy vẻ lịch lãm.
 
// I comb up my hair in an extravagant way.
 
// I comb up my hair in an extravagant way.
 
// 俺は髪をふぁさあと掻き上げてみせる。
 
// 俺は髪をふぁさあと掻き上げてみせる。
   
<0091> \{Nagisa} 『Umm... nếu không có chuyện gì thì tớ muốn tập trung...』
+
<0091> \{Nagisa} 『Ưmm... nếu không có chuyện gì thì tớ muốn tập trung...』
 
// \{Nagisa} "Umm... if there's nothing, I'd like to focus..."
 
// \{Nagisa} "Umm... if there's nothing, I'd like to focus..."
 
// \{渚}「あの…用がないなら、集中したいので…」
 
// \{渚}「あの…用がないなら、集中したいので…」
   
<0092> Vẻ quyến rũ nam tính của tôi đã thua tờ kịch bản...
+
<0092> Vẻ quyến rũ nam tính của tôi đã chào thua trước quyển kịch bản...
 
// My charm as a man lost to the script...
 
// My charm as a man lost to the script...
 
// 男としての魅力が、台本に負けた…。
 
// 男としての魅力が、台本に負けた…。
   
<0093> \{\m{B}} 『Ahhhh---! Nhìn đây, tớ đang cởi hết quần áo ra!』
+
<0093> \{\m{B}} 『Aaaa——! Được thôi, để tớ cởi sạch luôn!』
 
// \{\m{B}} "Ahhhh---! That's it, I'm taking my clothes off!"
 
// \{\m{B}} "Ahhhh---! That's it, I'm taking my clothes off!"
 
// \{\m{B}}「あーーーっ! もう、脱いでやるっ!」
 
// \{\m{B}}「あーーーっ! もう、脱いでやるっ!」
   
<0094> \{\m{B}} 『Lần tới khi cậu nhìn tớ sẽ nói những từ !』
+
<0094> \{\m{B}} 『Lần tới nhìn sang đây mà cậu còn nói thế nữa, tớ sẽ lột luôn cả quần!』
 
// \{\m{B}} "Next time you look I'm going to be saying the same words bare naked to you!"
 
// \{\m{B}} "Next time you look I'm going to be saying the same words bare naked to you!"
 
// \{\m{B}}「次、隣見た時、俺が素っ裸でも同じセリフ言えよ、おまえっ」
 
// \{\m{B}}「次、隣見た時、俺が素っ裸でも同じセリフ言えよ、おまえっ」
   
<0095> \{Nagisa} 『? Nếu như vậy sẽ làm tớ bất ngờ đấy!』
+
<0095> \{Nagisa} 『Ơ? Thế thì tớ sẽ kinh ngạc lắm!』
 
// \{Nagisa} "Eh? Something like that surprises me!"
 
// \{Nagisa} "Eh? Something like that surprises me!"
 
// \{渚}「えっ? そんなの驚きますっ」
 
// \{渚}「えっ? そんなの驚きますっ」
   
<0096> Khi tôi bắt đầu cởi áo khoác, cuối cùng cô ấy cũng đã thấy lúng túng.
+
<0096> Thấy tôi bắt đầu cởi mi, cuối cùng cô ấy cũng đâm lúng túng.
 
// Just as I had begun taking off my coat, she finally looked in confusion.
 
// Just as I had begun taking off my coat, she finally looked in confusion.
 
// 上着を脱ぎ始めた俺を見て、ようやく慌ててくれる。
 
// 上着を脱ぎ始めた俺を見て、ようやく慌ててくれる。
   
<0097> \{Nagisa} 『 vấn đề gì vậy,\ \
+
<0097> \{Nagisa} 『Cậu bị sao vậy,\ \
   
 
<0098> -kun?』
 
<0098> -kun?』
Line 420: Line 420:
 
// \{渚}「どうしたんですか、\m{B}くん」
 
// \{渚}「どうしたんですか、\m{B}くん」
   
<0099> \{\m{B}} 『À, tớ nghĩ lẽ tớ sẽ đánh cắp trái tim cậu...』
+
<0099> \{\m{B}} 『À thì, chẳng tớ đang tìm cách đánh cắp trái tim cậu...』
 
// \{\m{B}} "Well, I thought I might steal your heart..."
 
// \{\m{B}} "Well, I thought I might steal your heart..."
 
// \{\m{B}}「いや、おまえの心を奪おうと思ってだな…」
 
// \{\m{B}}「いや、おまえの心を奪おうと思ってだな…」
   
<0100> \{Nagisa} 『Vậy cậu đã làm được rồi đấy.』
+
<0100> \{Nagisa} 『Nhưng cậu đã làm được điều đó rồi .』
 
// \{Nagisa} "You already stole it."
 
// \{Nagisa} "You already stole it."
 
// \{渚}「すでに奪われてます」
 
// \{渚}「すでに奪われてます」
   
<0101> \{\m{B}} 『Oh, tớ thấy rồi.』
+
<0101> \{\m{B}} 『A, thế hả.』
 
// \{\m{B}} "Oh, I see."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see."
 
// \{\m{B}}「あ、そっか」
 
// \{\m{B}}「あ、そっか」
   
<0102> \{Nagisa} 『Ừ, vậy được rồi.』
+
<0102> \{Nagisa} 『Vâng. Đúng vậy.』
 
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
 
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
 
// \{渚}「はい。そうです」
 
// \{渚}「はい。そうです」
   
<0103> ... Cô ấy quay trở lại vớ tờ kịch bản.
+
<0103> ...Cô ấy lại bị cuốn vào quyển kịch bản rồi.
 
// ... She returned to the script.
 
// ... She returned to the script.
 
// …台本に目を戻してしまった。
 
// …台本に目を戻してしまった。
Line 444: Line 444:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
  +
<0105> Một mình tôi đứng đó, khoe ngực trần.
<0105> Tôi là thằng đàn ông duy nhất mặc sơ mi không cài khuy.
 
 
// I was the only man whose shirt was unbuttoned.
 
// I was the only man whose shirt was unbuttoned.
 
// 胸をはだけた男がひとり。
 
// 胸をはだけた男がひとり。
   
<0106> \{\m{B}} (Mình đúng là một thằng ngốc...)
+
<0106> \{\m{B}} (Mình đúng là ngu ...)
 
// \{\m{B}} (I'm an idiot...)
 
// \{\m{B}} (I'm an idiot...)
 
// \{\m{B}}(アホだ…)
 
// \{\m{B}}(アホだ…)
   
<0107> Tôi tự hỏi liệu mình sẽ ổn với tất cả những điều này không?
+
<0107> Làm những việc như thế này, đầu óc tôi bình thường không nhỉ?
 
// I wonder if I'll be fine with this much?
 
// I wonder if I'll be fine with this much?
 
// 大丈夫なんだろうか、こんなので。
 
// 大丈夫なんだろうか、こんなので。
   
<0108> Những lớp buổi sáng đã tan, kết thúc một ngày học.
+
<0108> Ca sáng vừa tan, kết thúc một ngày học.
 
// The morning classes finish, ending school.
 
// The morning classes finish, ending school.
 
// 午前の授業が終わり、放課となる。
 
// 午前の授業が終わり、放課となる。
   
<0109> Hầu hết tất cả học sinh năm 3 đều đã về nhà. Họ về chuẩn bị cho buổi lễ kỉ niệm ngày thành lập trường ngày mai.
+
<0109> Hầu hết học sinh năm thứ ba về thẳng nhà, số khác ở lại chuẩn bị cho Ngày Vinh danh Người sáng lập ngày mai.
 
// Almost all of the third years had went home. Those that were left were preparing for Founder's Day tomorrow.
 
// Almost all of the third years had went home. Those that were left were preparing for Founder's Day tomorrow.
 
// 三年のほとんどは、真っ直ぐ帰宅することになるが、その他の生徒は、明日の創立者祭の準備に入る。
 
// 三年のほとんどは、真っ直ぐ帰宅することになるが、その他の生徒は、明日の創立者祭の準備に入る。
   
<0110> Một sự kiện như lễ hội trường một trường trung học chắc chắn sẽ rất thú vị, sẽ phải mất cả nửa ngày vào khâu chuẩn bị
+
<0110> Sự kiện này tương tự như lễ hội trường, không ngoài mong đợi đối với một trường dự bị đại học, họ chỉ cho chúng tôi nửa ngày sửa soạn.
 
// It certainly is much like a graduating school to have an event like a school festival, where half the day has to be used for preparations.
 
// It certainly is much like a graduating school to have an event like a school festival, where half the day has to be used for preparations.
 
// 学祭のような催しに、半日しか準備時間を割かないというのが、実に進学校らしい。
 
// 学祭のような催しに、半日しか準備時間を割かないというのが、実に進学校らしい。
   
<0111> Xuyên qua lối vào trong khung cảnh bận bịu tấp nập, chúng tôi đi đến phòng thể chất.
+
<0111> Chúng tôi băng qua cánh cổng đông đúc, đi về hướng nhà thể dục.
 
// Passing through the vigorously busy entranceway, we walked towards the gymnasium.
 
// Passing through the vigorously busy entranceway, we walked towards the gymnasium.
 
// 人の行き交いの激しい昇降口を抜け、俺たちは、体育館に向けて歩いていた。
 
// 人の行き交いの激しい昇降口を抜け、俺たちは、体育館に向けて歩いていた。
   
<0112> \{Nagisa} 『A, tớ đang đánh trống ngực đây này.』
+
<0112> \{Nagisa} 『A, trống ngực tớ đang nện thình thịch này.』
 
// \{Nagisa} "Ahh, my heart's beating so fast."
 
// \{Nagisa} "Ahh, my heart's beating so fast."
 
// \{渚}「ああ、心臓ばくばく言ってます」
 
// \{渚}「ああ、心臓ばくばく言ってます」
   
<0113> \{Sunohara} 『Nagisa-chan, mình sẽ dạy bạn một cách phát âm thật tốt.』
+
<0113> \{Sunohara} 『Nagisa-chan, để tớ dạy cậu một câu thần chú trấn an.』
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan, I'll teach you a good spell."
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan, I'll teach you a good spell."
 
// \{春原}「渚ちゃん、いいおまじないを教えてやるよ」
 
// \{春原}「渚ちゃん、いいおまじないを教えてやるよ」
   
<0114> \{Sunohara} 『Hãy nhập tâm vào từ được viết trên tay mình ba lần.』
+
<0114> \{Sunohara} 『Cậu viết chữ này lên lòng bàn tay, sau đó vờ nuốt ba lần.』
 
// \{Sunohara} "Engulf yourself in this word written on my hand three times."
 
// \{Sunohara} "Engulf yourself in this word written on my hand three times."
 
// \{春原}「こうして、手に字を書いて三回飲み込むんだよ」
 
// \{春原}「こうして、手に字を書いて三回飲み込むんだよ」
   
  +
<0115> \g{Sunohara viết ba lần chữ Nhập lên lòng bàn tay cô ấy.}={Bùa chú này trên thực tế cần viết chữ Nhân (người, 人), nhưng Sunohara viết sai thành chữ Nhập (đi vào, 入).}
<0115> Từ 『Enter』 được viết ba lần trên tay Sunohara.
 
 
// The word "Enter" was written three times on Sunohara's hand.
 
// The word "Enter" was written three times on Sunohara's hand.
 
// 春原が手に書いたのは、三回とも『入』だった。
 
// 春原が手に書いたのは、三回とも『入』だった。
   
  +
<0116> Cái chữ đó thì giúp được gì chứ?
<0116> Tôi tự hỏi chuyện gì sẽ xảy ra nếu bạn nhập tâm vào từ đó?
 
 
// I wonder what'll happen if you engulf yourself in that?
 
// I wonder what'll happen if you engulf yourself in that?
 
// そんなもの食ってどうなるのだろうか。
 
// そんなもの食ってどうなるのだろうか。
   
<0117> \{Nagisa} 『Sigh... thậm chí như vậy, tớ vẫn không khá hơn được.』
+
<0117> \{Nagisa} 『Hàa... Tớ vẫn không thấy khá hơn chút nào.』
 
// \{Nagisa} "Sigh... even so, I'm still uneasy."
 
// \{Nagisa} "Sigh... even so, I'm still uneasy."
 
// \{渚}「はぁ…それでもおさまらないです」
 
// \{渚}「はぁ…それでもおさまらないです」
   
  +
<0118> Khá hơn được mới lạ.
<0118> Cái đó sẽ không giúp cô ấy bớt hồi hộp được.
 
 
// That won't cool her off.
 
// That won't cool her off.
 
// 収まるわけない。
 
// 収まるわけない。
   
<0119> \{Sunohara} 『Vậy thì, còn việc tự bắt mình nghĩ về một nơi không ai đó?』
+
<0119> \{Sunohara} 『Hay cậu thử tưởng tượng khán giả không phải người xem sao?』
 
// \{Sunohara} "Then, how about making them think that there isn't anyone there?"
 
// \{Sunohara} "Then, how about making them think that there isn't anyone there?"
 
// \{春原}「じゃあね、観客を人だと思わない、というのはどう?」
 
// \{春原}「じゃあね、観客を人だと思わない、というのはどう?」
   
<0120> \{Nagisa} 『 nơi nào?』
+
<0120> \{Nagisa} 『Không phải người thì là gì?』
 
// \{Nagisa} "What should I have them think about?"
 
// \{Nagisa} "What should I have them think about?"
 
// \{渚}「何だと思えばいいんでしょうか」
 
// \{渚}「何だと思えばいいんでしょうか」
   
<0121> \{Sunohara} 『Để xem nào...\ \
+
<0121> \{Sunohara} 『Để xem nào...
   
<0122> người ngoài hành tinh chẳng hạn.』
+
<0122> \ sinh vật ngoài hành tinh đi.』
 
// \{Sunohara} "Let's see... aliens."
 
// \{Sunohara} "Let's see... aliens."
 
// \{春原}「そうだねぇ…エイリアン」
 
// \{春原}「そうだねぇ…エイリアン」
Line 517: Line 517:
 
// Trong bản HD, giữa 2 dòng này sẽ có lệnh \wait
 
// Trong bản HD, giữa 2 dòng này sẽ có lệnh \wait
   
  +
<0123> Chệch hướng rồi.
<0123> Thế không phải cũng rất tồi tệ ư?
 
 
// Wouldn't that also be bad?
 
// Wouldn't that also be bad?
 
// 間違っていないか、それも。
 
// 間違っていないか、それも。
   
<0124> \{Sunohara} 『Mọi người, Trái đất đang bị xâm lược. vậy hãy chú ý quan sát buổi biểu diễn của Nagisa-chan.』
+
<0124> \{Sunohara} 『 chúng bận đi xâm lăng Trái Đất, nên sẽ không hứng thú với vở kịch của cậu đâu, Nagisa-chan.』
 
// \{Sunohara} "Everyone, Earth is being invaded. So, please don't pay attention to Nagisa's performance."
 
// \{Sunohara} "Everyone, Earth is being invaded. So, please don't pay attention to Nagisa's performance."
 
// \{春原}「みんな、地球を侵略しにきたんだ。だから、渚ちゃんが舞台で演技してようが、関心がないんだ」
 
// \{春原}「みんな、地球を侵略しにきたんだ。だから、渚ちゃんが舞台で演技してようが、関心がないんだ」
   
<0125> \{Nagisa} 『Nhưng, sẽ raát đáng lo nếu mọi người không chú ý. Tớ muốn họ xem .』
+
<0125> \{Nagisa} 『Nhưng, nếu không hứng thú thì đâu được. Tớ cần họ chú tâm theo dõi .』
 
// \{Nagisa} "But, I'd be troubled if they didn't pay attention. I want them to watch."
 
// \{Nagisa} "But, I'd be troubled if they didn't pay attention. I want them to watch."
 
// \{渚}「でも、関心がないのは困ります。見てほしいです」
 
// \{渚}「でも、関心がないのは困ります。見てほしいです」
   
<0126> \{Sunohara} 『Vậy thì hãy mang đến cho họ niềm vui thích. Vở kịch của Nagisa-chan chắc chắn sẽ quan trọng hơn một cuộc xâm lăng của người ngoài hành tinh.』
+
<0126> \{Sunohara} 『Vậy cứ cho chúng hứng thú đi. Tài diễn xuất của cậu sẽ làm tiền đề quyết định xem chúng xâm lăng Trái Đất không.』
 
// \{Sunohara} "Then, give them interest. Nagisa-chan's play would be definitely more important than an alien invasion."
 
// \{Sunohara} "Then, give them interest. Nagisa-chan's play would be definitely more important than an alien invasion."
 
// \{春原}「じゃあ、関心はある。渚ちゃんの演技次第で、地球を侵略しようか決めようとしてるんだ」
 
// \{春原}「じゃあ、関心はある。渚ちゃんの演技次第で、地球を侵略しようか決めようとしてるんだ」
   
<0127> \{Sunohara} 『Bạn phải thật kiên trì.』
+
<0127> \{Sunohara} 『Nên cậu phải cố sống cố chết diễn cho thật hay.』
 
// \{Sunohara} "You have to be persistent."
 
// \{Sunohara} "You have to be persistent."
 
// \{春原}「頑張らないとダメだろ?」
 
// \{春原}「頑張らないとダメだろ?」
   
<0128> \{Nagisa} 『Ahh, đó quả áp lực khủng khiếp!』
+
<0128> \{Nagisa} 『Aa, áp lực còn đè nặng lên tớ hơn nữa!』
 
// \{Nagisa} "Ahh, that's such terrible pressure!"
 
// \{Nagisa} "Ahh, that's such terrible pressure!"
 
// \{渚}「ああ、それは、ものすごいプレッシャーですっ」
 
// \{渚}「ああ、それは、ものすごいプレッシャーですっ」
   
<0129> \{\m{B}} 『Dừng ngay cuộc nói chuyện ngớ ngẩn này đi cả hai người!』
+
<0129> \{\m{B}} 『Dừng ngay cuộc nói chuyện xàm này đi, hai người kia!』
 
// \{\m{B}} "Stop with the stupid talk, you two!"
 
// \{\m{B}} "Stop with the stupid talk, you two!"
 
// \{\m{B}}「おまえら、アホアホトークやめぃっ!」
 
// \{\m{B}}「おまえら、アホアホトークやめぃっ!」
Line 549: Line 549:
 
// 聞いている俺のほうまで、頭がおかしくなりそうだった。
 
// 聞いている俺のほうまで、頭がおかしくなりそうだった。
   
<0131> \{Nagisa} 『Đây không phải cuộc nói chuyện ngớ ngẩn. Tớ đang nghiêm túc tham khảo ý kiến cậu ấy.』
+
<0131> \{Nagisa} 『Đâu 「xàm xí」. Cậu ấy đang cố gắng giúp tớ .』
 
// \{Nagisa} "This isn't any stupid talk. I'm seriously consulting him."
 
// \{Nagisa} "This isn't any stupid talk. I'm seriously consulting him."
 
// \{渚}「アホアホトークじゃないです。真剣に相談に乗ってもらってます」
 
// \{渚}「アホアホトークじゃないです。真剣に相談に乗ってもらってます」
   
<0132> \{Sunohara} 『Đúng thế. Đó điều xảy ra khi một kẻ đầu óc của một già ghen tị với một người hiểu biết như mình.』
+
<0132> \{Sunohara} 『Phải đó. Chẳng qua mày chỉ đang đố kỵ với vốn tri thức thông tuệ ngang ngửa một cụ của tao thôi.』
 
// \{Sunohara} "That's right. That's what happens when someone whose granny-like mind is jealous of someone as knowledgeable as me."
 
// \{Sunohara} "That's right. That's what happens when someone whose granny-like mind is jealous of someone as knowledgeable as me."
 
// \{春原}「そうそう、おばあちゃんの知恵袋並みに博学な僕に嫉妬するのはわかるけどさ」
 
// \{春原}「そうそう、おばあちゃんの知恵袋並みに博学な僕に嫉妬するのはわかるけどさ」
   
  +
<0133> Có mà ngang ngửa đứa con nít mới lọt lòng mẹ ấy.
<0133> Tôi muốn bảo Sunohara là đồ bại não.
 
 
// I wanted to call Sunohara brain-dead.
 
// I wanted to call Sunohara brain-dead.
 
// 春原の馬鹿袋、と呼んでやりたい。
 
// 春原の馬鹿袋、と呼んでやりたい。
   
<0134> \{Nagisa} 『, nhưng, không hiểu thế nào nhưng có vẻ tớ đã bình tĩnh lại được rồi.』
+
<0134> \{Nagisa} 『Aa, nhưng, không hiểu sao tớ cảm thấy bình tâm lại một chút rồi.』
 
// \{Nagisa} "Yes, but, somehow I feel like I've calmed down."
 
// \{Nagisa} "Yes, but, somehow I feel like I've calmed down."
 
// \{渚}「ああ、でも、なんだか落ち着いた気がします」
 
// \{渚}「ああ、でも、なんだか落ち着いた気がします」
   
<0135> \{\m{B}} 『Cậu nghiêm túc không đấy...?』
+
<0135> \{\m{B}} 『Không đùa chứ...?』
 
// \{\m{B}} "Are you serious...?"
 
// \{\m{B}} "Are you serious...?"
 
// \{\m{B}}「マジかよ…」
 
// \{\m{B}}「マジかよ…」
   
<0136> \{Nagisa} 『Khi nghe cái kiểu nói chuyện thô tục của cậu,\ \
+
<0136> \{Nagisa} 『Nhờ\ \
   
<0137> -kun, bằng cách nào đó tớ cảm thấy bình thường trở lại rồi.』
+
<0137> -kun sỗ sàng trách mắng bọn tớ, có cảm giác như hôm nay cũng bình thường như bao ngày thôi ấy.』
 
// \{Nagisa} "When I hear your filthy mouth, \m{B}-kun, I somehow feel like I'm back to normal."
 
// \{Nagisa} "When I hear your filthy mouth, \m{B}-kun, I somehow feel like I'm back to normal."
 
// \{渚}「\m{B}くんの口の悪いのを聞いてると、なんかいつも通りだなって思えました」
 
// \{渚}「\m{B}くんの口の悪いのを聞いてると、なんかいつも通りだなって思えました」
   
<0138> \{\m{B}} 『 tuyệt thật đấy...』
+
<0138> \{\m{B}} 『Thế thì tốt...』
 
// \{\m{B}} "Well that's great..."
 
// \{\m{B}} "Well that's great..."
 
// \{\m{B}}「そりゃよかったよ…」
 
// \{\m{B}}「そりゃよかったよ…」
   
<0139> Đó là nhờ sự ngu ngốc của Sunohara.
+
<0139> Cũng nhờ cái sự dốt đặc cán mai của thằng Sunohara cả.
 
// That was because of Sunohara's idiocy.
 
// That was because of Sunohara's idiocy.
 
// 春原の馬鹿さ加減のおかげだった。
 
// 春原の馬鹿さ加減のおかげだった。
   
<0140> Rất nhiều học sinh đang xếp ghế thành hàng .
+
<0140> Rất nhiều học sinh đang xếp ghế thành hàng.
 
// Lots of students are lining up the metal chairs.
 
// Lots of students are lining up the metal chairs.
 
// たくさんの生徒がパイプ椅子を並べていた。
 
// たくさんの生徒がパイプ椅子を並べていた。
   
<0141> một màn trắng trên vẽ một hình ảnh trên đỉnh sân khấu.
+
<0141> Trên sân khấu, nhiều hình ảnh đang phát trên một màn chiếu trắng.
 
// There was a white screen on top of the stage, with an image on it.
 
// There was a white screen on top of the stage, with an image on it.
 
// 壇上では、白いスクリーンが用意されていて、そこに映像が映し出されていた。
 
// 壇上では、白いスクリーンが用意されていて、そこに映像が映し出されていた。
   
<0142> Tôi không rõ là câu lạc bộ nào, nhưng tôi quan sát nhận thấy hình ảnh đó được chiếu lên.
+
<0142> Tôi không rõ là câu lạc bộ nào, nhưng vẻ như họ đang kiểm tra máy chiếu.
 
// I dunno which club it was, but I look at it and noticed it was projected.
 
// I dunno which club it was, but I look at it and noticed it was projected.
 
// 何部かは知らないが、映写機の調子を見ているようだった。
 
// 何部かは知らないが、映写機の調子を見ているようだった。
   
<0143> \{Nagisa} 『A, tớ rất háo hức...』
+
<0143> \{Nagisa} 『Aa, tớ lại hồi hộp nữa rồi...』
 
// \{Nagisa} "Ahh, I'm so excited..."
 
// \{Nagisa} "Ahh, I'm so excited..."
 
// \{渚}「ああ、どきどきしてきました…」
 
// \{渚}「ああ、どきどきしてきました…」
   
<0144> \{\m{B}} 『Không phải cậu vừa nói đã bình tĩnh rồi ...?』
+
<0144> \{\m{B}} 『Chẳng phải cậu mới vừa nói đã bình tâm lại rồi sao...?』
 
// \{\m{B}} "Didn't you just say you calmed down...?"
 
// \{\m{B}} "Didn't you just say you calmed down...?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、さっき落ち着いたって言ってなかったか…」
 
// \{\m{B}}「おまえ、さっき落ち着いたって言ってなかったか…」
   
<0145> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi. chắc khi nhìn mọi người làm việc như vậy tớ không kiềm chế được...』
+
<0145> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi. Nhìn họ hăng say làm việc như thế khiến tớ không cầm lòng được...』
 
// \{Nagisa} "I'm sorry. I guess when I see everyone working like this, it's useless..."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry. I guess when I see everyone working like this, it's useless..."
 
// \{渚}「すみません。やっぱり、こうしてみなさんががんばってる風景を見てしまうとダメです…」
 
// \{渚}「すみません。やっぱり、こうしてみなさんががんばってる風景を見てしまうとダメです…」
   
<0146> \{Nagisa} 『 rất nhiều người đã quan tâm giúp đỡ thật nhiều để tớ có thể thực hiện ước của mình trên sân khấu như bây giờ...』
+
<0146> \{Nagisa} 『 biết bao nhiêu người đang tất bật chuẩn bị để cho tớ có được chút ít thời gian đứng trên sân khấu...』
 
// \{Nagisa} "For so many people to be related to me, working so that I can go up and have my time on stage..."
 
// \{Nagisa} "For so many people to be related to me, working so that I can go up and have my time on stage..."
 
// \{渚}「こんなにたくさんの人たちが関わっていて、わたしのために時間を割いてもらって、舞台に上がるなんて…」
 
// \{渚}「こんなにたくさんの人たちが関わっていて、わたしのために時間を割いてもらって、舞台に上がるなんて…」
   
<0147> \{\m{B}} 『Ừ, tớ rất hiểu...』
+
<0147> \{\m{B}} 『Tớ hiểu cảm giác của cậu...』
 
// \{\m{B}} "Well, I kinda understand..."
 
// \{\m{B}} "Well, I kinda understand..."
 
// \{\m{B}}「まぁ、その気持ちはわかるけどさ…」
 
// \{\m{B}}「まぁ、その気持ちはわかるけどさ…」
   
<0148> \{\m{B}} 『Nhưng cũng không hoàn toàn như vậy. Cậu cũng đã tự mình cố gắng rất nhiều, đúng không?』
+
<0148> \{\m{B}} 『Nhưng cũng đâu hẳn họ làm thế vì cậu. Cậu cũng là một trong số họ đấy thôi? Cậu đang tận tâm tận lực mang lại sự giải trí cho người khác còn ?』
 
// \{\m{B}} "But, it's not for you. You're also going up there alone, right?"
 
// \{\m{B}} "But, it's not for you. You're also going up there alone, right?"
 
// \{\m{B}}「でも、おまえのためじゃない。おまえも、この場を盛り上げる側のひとりだろ?」
 
// \{\m{B}}「でも、おまえのためじゃない。おまえも、この場を盛り上げる側のひとりだろ?」
   
<0149> \{Nagisa} 『À, nếu như cậu nói thì cũng có thể cho như vậy.』
+
<0149> \{Nagisa} 『A, nghĩ theo cách cậu nói thì, đúng là vậy.』
 
// \{Nagisa} "Ah, when you say so, that's the case."
 
// \{Nagisa} "Ah, when you say so, that's the case."
 
// \{渚}「あ、そう言われると、そうです」
 
// \{渚}「あ、そう言われると、そうです」
   
<0150> \{Nagisa} 『Tớ cũng phải làm việc rất vất vả đấy.』
+
<0150> \{Nagisa} 『Tớ cũng phải chăm chỉ thôi.』
 
// \{Nagisa} "I also have to work hard."
 
// \{Nagisa} "I also have to work hard."
 
// \{渚}「わたしもがんばらないとダメです」
 
// \{渚}「わたしもがんばらないとダメです」
   
<0151> \{\m{B}} 『 như vậy đấy.』
+
<0151> \{\m{B}} 『Đúng rồi đấy.』
 
// \{\m{B}} "That's how it is."
 
// \{\m{B}} "That's how it is."
 
// \{\m{B}}「そういうことだよ」
 
// \{\m{B}}「そういうことだよ」
   
<0152> \{Nagisa} 『A, Nishina-san và Sugisaka-san.』
+
<0152> \{Nagisa} 『A, Nishina-san và Sugisaka-san kìa.』
 
// \{Nagisa} "Ah, it's Nishina-san and Sugisaka-san."
 
// \{Nagisa} "Ah, it's Nishina-san and Sugisaka-san."
 
// \{渚}「あ、仁科さんと杉坂さんです」
 
// \{渚}「あ、仁科さんと杉坂さんです」
   
<0153> Nhìn ra xa, tôi thấy họ vừa đi trên con đường chúng tôi đã đi.
+
<0153> Nhìn ra xa, tôi thấy hai người họ đang đi về phía này.
 
// Looking over, they then walked our way.
 
// Looking over, they then walked our way.
 
// 見ると、こっちに向けて歩いてくるところだった。
 
// 見ると、こっちに向けて歩いてくるところだった。
   
<0154> \{Nishina} 『Chào các cậu.』
+
<0154> \{Nishina} 『Chào các anh chị.』
 
// \{Nishina} "Good afternoon, everyone."
 
// \{Nishina} "Good afternoon, everyone."
 
// \{仁科}「みなさん、こんにちは」
 
// \{仁科}「みなさん、こんにちは」
Line 647: Line 647:
 
// \{杉坂}「こんにちは」
 
// \{杉坂}「こんにちは」
   
<0156> \{Nagisa} 『, chào hai bạn!』
+
<0156> \{Nagisa} 『Vâng, chào hai bạn!』
 
// \{Nagisa} "Yes, good afternoon!"
 
// \{Nagisa} "Yes, good afternoon!"
 
// \{渚}「はい、こんにちはっ」
 
// \{渚}「はい、こんにちはっ」
   
<0157> \{Nishina} 『 vẻ căng thẳng đó nhỉ?
+
<0157> \{Nishina} 『Trông chị căng thẳng quá.
 
// \{Nishina} "It's tense, isn't it?"
 
// \{Nishina} "It's tense, isn't it?"
 
// \{仁科}「緊張しているようですね」
 
// \{仁科}「緊張しているようですね」
   
<0158> \{Nagisa} 『... vì đây là lần đầu tiên tớ đứng trên sân khấu mà.』
+
<0158> \{Nagisa} 『Vâng... vì đây là lần đầu tiên tớ đứng trên sân khấu mà.』
 
// \{Nagisa} "Yes... since this is the first time I've gone up on stage."
 
// \{Nagisa} "Yes... since this is the first time I've gone up on stage."
 
// \{渚}「はい…舞台の上にあがるなんて、初めてですから」
 
// \{渚}「はい…舞台の上にあがるなんて、初めてですから」
   
<0159> \{Sugisaka} 『Cậu thì đã từng làm rồi nhỉ, Rie-chan?』
+
<0159> \{Sugisaka} 『Cậu thì quen rồi nhỉ, Rie-chan?』
 
// \{Sugisaka} "You're used to it, aren't you, Rie-chan?"
 
// \{Sugisaka} "You're used to it, aren't you, Rie-chan?"
 
// \{杉坂}「りえちゃん、慣れてるよね」
 
// \{杉坂}「りえちゃん、慣れてるよね」
   
<0160> \{Nishina} 『 cậu nói như vậy, thì lần đó cũng nhờ tớ đã cầm theo một cây đàn viôlông.』
+
<0160> \{Nishina} 『Tớ quen đi nữa thì cũng nhờ cầm .』
 
// \{Nishina} "Even if you say I'm used to it, it's because I held a violin."
 
// \{Nishina} "Even if you say I'm used to it, it's because I held a violin."
 
// \{仁科}「慣れているといっても、それはヴァイオリンを持ってだから」
 
// \{仁科}「慣れているといっても、それはヴァイオリンを持ってだから」
   
<0161> \{Nishina} 『Đây sẽ là lần đầu tiên tớ lên sân khấu không cầm theo thứ gì.』
+
<0161> \{Nishina} 『Đây sẽ là lần đầu tiên tớ lên sân khấu tay không.』
 
// \{Nishina} "This would be the first time I've gone up without anything."
 
// \{Nishina} "This would be the first time I've gone up without anything."
 
// \{仁科}「何も持たずに上がるのは、私も初めてです」
 
// \{仁科}「何も持たずに上がるのは、私も初めてです」
   
<0162> \{Nagisa} 『Căng thẳng, đúng không?』
+
<0162> \{Nagisa} 『Cậu căng thẳng không?』
 
// \{Nagisa} "Tense, isn't it?"
 
// \{Nagisa} "Tense, isn't it?"
 
// \{渚}「緊張、してますか」
 
// \{渚}「緊張、してますか」
   
<0163> \{Nishina} 『Đương nhiên.』
+
<0163> \{Nishina} 『Đương nhiên.』
 
// \{Nishina} "Of course."
 
// \{Nishina} "Of course."
 
// \{仁科}「もちろんです」
 
// \{仁科}「もちろんです」
   
<0164> Nishina đã từng ở trong nhiều kiểm tra về viôlông, vậy nghe cô ấy nói như thế thật đáng ngạc nhiên.
+
<0164> Nishina từng giành nhiều giải thưởng tại các hội diễn vĩ cầm, thế nên nghe cô nói vậy không khỏi làm tôi ngạc nhiên.
 
// Nishina had been in quite a number of violin contests, so for her to say that is surprising.
 
// Nishina had been in quite a number of violin contests, so for her to say that is surprising.
 
// ヴァイオリンのコンクールでいくつもの受賞歴がある仁科からその言葉が出たのは意外だった。
 
// ヴァイオリンのコンクールでいくつもの受賞歴がある仁科からその言葉が出たのは意外だった。
   
<0165> \{Nagisa} 『 gì thì Nishina-san này, cậu đã luyện tập rất chăm chỉ mà, đúng không?』
+
<0165> \{Nagisa} 『Đến cả Nishina-san cũng căng thẳng sao?』
 
// \{Nagisa} "Though Nishina-san, you've been working hard, haven't you?"
 
// \{Nagisa} "Though Nishina-san, you've been working hard, haven't you?"
 
// \{渚}「仁科さんでも、緊張するんですね」
 
// \{渚}「仁科さんでも、緊張するんですね」
   
<0166> \{Nishina} 『Ừ, cũng là tâm trạng chung của mọi người khi phải đối mặt với thử thách đầu tiên trong đời.』
+
<0166> \{Nishina} 『Đó là tâm trạng chung của mọi người khi lần đầu tiên đương đầu với một thử thách mới .』
 
// \{Nishina} "Yes, it's the same for anyone when facing a challenge for the first time."
 
// \{Nishina} "Yes, it's the same for anyone when facing a challenge for the first time."
 
// \{仁科}「誰でも、初めてのことに挑戦するときはそうですよ」
 
// \{仁科}「誰でも、初めてのことに挑戦するときはそうですよ」
   
  +
<0167> Nagisa thoải mái hơn nhiều khi biết rằng cô không phải là người duy nhất lo lắng.
<0167> Mặc dù có cùng một nỗi lo âu chung, Nagisa đã có phần nào bình tĩnh hơn.
 
 
// Though they shared the same tension, Nagisa had somewhat calmed down.
 
// Though they shared the same tension, Nagisa had somewhat calmed down.
 
// 同じ緊張した空気を共有できてか、渚は幾分落ち着けたようだった。
 
// 同じ緊張した空気を共有できてか、渚は幾分落ち着けたようだった。
   
<0168> \{Voice} 『Thành viên câu lạc bộ hợp xướng, hãy chuẩn bị cho chương trình tiếp theo!』
+
<0168> \{Giọng nói} 『Thành viên câu lạc bộ hợp xướng, đến lượt các bạn!』
 
// \{Voice} "Members of the choir club, please begin setting up for the next program!"
 
// \{Voice} "Members of the choir club, please begin setting up for the next program!"
 
// \{声}「合唱部の方、次なので準備お願いしまーす」
 
// \{声}「合唱部の方、次なので準備お願いしまーす」
   
<0169> Giọng nói qua chiếc loa vang lên.
+
<0169> Giọng nói phát ra từ loa thông báo.
 
// The voice through the bullhorn echoed.
 
// The voice through the bullhorn echoed.
 
// 拡声器を使った声が届いた。
 
// 拡声器を使った声が届いた。
Line 707: Line 707:
 
// \{杉坂}「りえちゃん」
 
// \{杉坂}「りえちゃん」
   
<0171> \{Nishina} 『.』
+
<0171> \{Nishina} 『Ừa.』
 
// \{Nishina} "Yes."
 
// \{Nishina} "Yes."
 
// \{仁科}「うん」
 
// \{仁科}「うん」
   
<0172> \{Nishina} 『Hãy cùng làm thật tốt, nhé?』
+
<0172> \{Nishina} 『Cùng cố gắng hết mình, chị nhé?』
 
// \{Nishina} "Let's both work hard, okay?"
 
// \{Nishina} "Let's both work hard, okay?"
 
// \{仁科}「お互いがんばりましょうね」
 
// \{仁科}「お互いがんばりましょうね」
   
<0173> \{Nagisa} 『Được!』
+
<0173> \{Nagisa} 『Vâng!』
 
// \{Nagisa} "Okay!"
 
// \{Nagisa} "Okay!"
 
// \{渚}「はいっ」
 
// \{渚}「はいっ」
   
<0174> Chúng tôi xem buổi tổng duyệt của câu lạc bộ hợp xướng.
+
<0174> Chúng tôi theo dõi buổi tổng duyệt của câu lạc bộ hợp xướng.
 
// We watched the choir club's rehearsal
 
// We watched the choir club's rehearsal
 
// 合唱部のリハーサルを俺たちは見届ける。
 
// 合唱部のリハーサルを俺たちは見届ける。
   
<0175> Cả ba chúng tôi không thể nói xem là họ làm tốt hay không.
+
<0175> Không ai trong chúng tôi thể nhận định họ đã làm tốt hay chưa.
 
// The three of us couldn't tell if they did better or worse
 
// The three of us couldn't tell if they did better or worse
 
// 上手いとか、下手とかは俺たち三人にはわからない。
 
// 上手いとか、下手とかは俺たち三人にはわからない。
   
<0176> Nhưng không nghi ngờ nữa, đã chinh phục được chúng tôi
+
<0176> Nhưng chắc chắn một điều là: ca khúc của họ khiến tôi lay động.
 
// But without a doubt, it moved our hearts.
 
// But without a doubt, it moved our hearts.
 
// けど、間違いなく、心は動かされた。
 
// けど、間違いなく、心は動かされた。
   
<0177> Bởi cảm giác của chúng tôi trước và sau khi nghe hoàn toàn khác nhau, vì vậy chắc chắn buổi tổng duyệt đã rất thành công.
+
<0177> Không nghi ngờ nữa, vì tâm trạng tôi trước và sau khi nghe họ hát rất khác biệt.
 
// Because the feeling we had before and after hearing it was different, so that must have been it.
 
// Because the feeling we had before and after hearing it was different, so that must have been it.
 
// それは聞く前と、聞いた後の気分が違っていたのだから、間違いない。
 
// それは聞く前と、聞いた後の気分が違っていたのだから、間違いない。
   
<0178> Nghe tả thì có vẻ đơn giản, nhưng đó thực sự là những gì tôi cảm thấy.
+
<0178> Chỉ miêu tả bằng từ 「lay động」 thì có vẻ đơn điệu, nhưng đó thực sự là những gì tôi cảm nhận được.
 
// To call that being moved felt simple, but that's really how I felt.
 
// To call that being moved felt simple, but that's really how I felt.
 
// それを感動と呼ぶのは簡単な気がしたけど、でも、きっとそうなのだと思う。
 
// それを感動と呼ぶのは簡単な気がしたけど、でも、きっとそうなのだと思う。
   
<0179> Tiếp tục sau đó, câu lạc bộ kịch đã được gọi lên.
+
<0179> Tiếp theo sau đó, đến lượt câu lạc bộ kịch nghệ được xướng tên.
 
// Continuing on, the drama club was called.
 
// Continuing on, the drama club was called.
 
// 続けて、演劇部が呼び出された。
 
// 続けて、演劇部が呼び出された。
Line 751: Line 751:
 
// 渚は大きな声で返事をした。
 
// 渚は大きな声で返事をした。
   
<0182> Cô ấy đi lên với một dáng điệu rất cứng nhắc
+
<0182> Cô ấy thẳng lưng bước lên với dáng điệu cứng nhắc.
 
// She walked with such a stiff posture.
 
// She walked with such a stiff posture.
 
// ぴんと背筋を伸ばした姿勢で歩いていく。
 
// ぴんと背筋を伸ばした姿勢で歩いていく。
   
<0183> \{Sunohara} 『 vẻ chúng ta sẽ thử một lần nhỉ?』
+
<0183> \{Sunohara} 『Mày sẵn sàng chưa?』
 
// \{Sunohara} "Guess we'll try it once?"
 
// \{Sunohara} "Guess we'll try it once?"
 
// \{春原}「いっちょ、やりますか」
 
// \{春原}「いっちょ、やりますか」
   
<0184> \{\m{B}} 『.』
+
<0184> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0185> Sunohara và tôi đi theo.
+
<0185> Sunohara và tôi theo chân cô.
 
// Sunohara and I followed.
 
// Sunohara and I followed.
 
// 俺と春原はそれを追った。
 
// 俺と春原はそれを追った。
   
<0186> Sau đội trưởng câu lạc bộ kịch của chúng tôi.
+
<0186> Theo chân Hội trưởng câu lạc bộ kịch nghệ của chúng tôi.
 
// After our drama club president.
 
// After our drama club president.
 
// 我が演劇部の部長の後を。
 
// 我が演劇部の部長の後を。
   
<0187> \{Nagisa} 『Chúng con đã về.』
+
<0187> \{Nagisa} 『Chúng con về rồi ạ.』
 
// \{Nagisa} "We're back."
 
// \{Nagisa} "We're back."
 
// \{渚}「ただいまです」
 
// \{渚}「ただいまです」
   
<0188> \{\m{B}} 『Chúng cháu về rồi đây.』
+
<0188> \{\m{B}} 『Chúng cháu về rồi.』
 
// \{\m{B}} "We're back."
 
// \{\m{B}} "We're back."
 
// \{\m{B}}「ただいま」
 
// \{\m{B}}「ただいま」
   
<0189> \{Sanae} 『Chào mừng hai đứa về nhà.』
+
<0189> \{Sanae} 『Mừng hai đứa về nhà.』
 
// \{Sanae} "Welcome back."
 
// \{Sanae} "Welcome back."
 
// \{早苗}「おかえりなさい」
 
// \{早苗}「おかえりなさい」
   
<0190> \{Akio} 『, mừng con đã về, con yêu.』
+
<0190> \{Akio} 『Ô, về rồi đấy à, kết tinh tình yêu bé bỏng của ba.』
 
// \{Akio} "Oh, welcome back, the fruit of our love."
 
// \{Akio} "Oh, welcome back, the fruit of our love."
 
// \{秋生}「おぅ、お帰り、俺たちの愛の結晶よ」
 
// \{秋生}「おぅ、お帰り、俺たちの愛の結晶よ」
   
<0191> \{Akio} 『 này, không bao gồm chú mày đâu nhé.』
+
<0191> \{Akio} 『Tất nhiên là, không bao gồm chú mày đâu nhé.』
 
// \{Akio} "By the way, I wasn't referring to you."
 
// \{Akio} "By the way, I wasn't referring to you."
 
// \{秋生}「ちなみに、てめぇは違うぞ」
 
// \{秋生}「ちなみに、てめぇは違うぞ」
   
<0192> \{\m{B}} 『Tôi biết rồi...』
+
<0192> \{\m{B}} 『Cái đó tôi thừa biết...』
 
// \{\m{B}} "I know that..."
 
// \{\m{B}} "I know that..."
 
// \{\m{B}}「わかってるよ…」
 
// \{\m{B}}「わかってるよ…」
   
<0193> \{Sanae} 『Các con làm tốt chứ?』
+
<0193> \{Sanae} 『Mọi thứ diễn ra đúng như con đã luyện tập chứ?』
 
// \{Sanae} "Did practice go well?"
 
// \{Sanae} "Did practice go well?"
 
// \{早苗}「練習通りにできましたか?」
 
// \{早苗}「練習通りにできましたか?」
   
<0194> ấy ngay lập tức hỏi về buổi tổng duyệt.
+
<0194> Không để lãng phí thời gian, Sanae-san hỏi ngay về buổi tổng duyệt.
 
// She immediately asks about the rehearsal.
 
// She immediately asks about the rehearsal.
 
// 早速リハーサルのことを訊いてくる。
 
// 早速リハーサルのことを訊いてくる。
   
<0195> \{Nagisa} 『Dạ...』
+
<0195> \{Nagisa} 『Ưm...』
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{渚}「えっと…」
 
// \{渚}「えっと…」
Line 809: Line 809:
 
<0196> \{Nagisa} 『
 
<0196> \{Nagisa} 『
   
<0197> -kun, còn cháu nghĩ sao?』
+
<0197> -kun, cậu nghĩ sao?』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, how do you think it went?"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, how do you think it went?"
 
// \{渚}「\m{B}くん、どうでしたか」
 
// \{渚}「\m{B}くん、どうでしたか」
   
<0198> lẽ nghĩ thật khó cho Nagisa trả lời, cô ấy đã hỏi tôi.
+
<0198> Tự mình ấy khó lòng nói ra, bèn hỏi tôi.
 
// Probably thinking it was painful to say so, she asked me.
 
// Probably thinking it was painful to say so, she asked me.
 
// 自分では言いにくいのだろう。俺に振った。
 
// 自分では言いにくいのだろう。俺に振った。
   
<0199> \{\m{B}} 『Vâng, rất tốt ạ. Không có vấn đề gì cả.』
+
<0199> \{\m{B}} 『Vâng, giống như lúc luyện tập ạ. Không có vấn đề gì.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, went well. Without a doubt."
 
// \{\m{B}} "Yeah, went well. Without a doubt."
 
// \{\m{B}}「ああ。練習通り。問題なかったよ」
 
// \{\m{B}}「ああ。練習通り。問題なかったよ」
   
<0200> \{Sanae} 『Vậy thì mừng quá.』
+
<0200> \{Sanae} 『Nghe vậy cô mừng lắm.』
 
// \{Sanae} "Then I'm glad."
 
// \{Sanae} "Then I'm glad."
 
// \{早苗}「それは、よかったです」
 
// \{早苗}「それは、よかったです」
   
<0201> \{Akio} 『Đúng như mong đợi của con gái chúng ta. Ngày mai con sẽ được nhưng người tìm kiếm tài năng mời mọc lôi kéo.』
+
<0201> \{Akio} 『Không hổ danh cục cưng của ba. Ngày mai khéo con lại bị những tay săn lùng tài năng bắt cóc mất.』
 
// \{Akio} "As expected of our daughter. You'll be pulled in by the talent scouts tomorrow."
 
// \{Akio} "As expected of our daughter. You'll be pulled in by the talent scouts tomorrow."
 
// \{秋生}「さすが俺たちの娘だ。明日にゃタレント事務所から引っ張りだこだな」
 
// \{秋生}「さすが俺たちの娘だ。明日にゃタレント事務所から引っ張りだこだな」
   
<0202> \{\m{B}} 『Như thế thì hơi quá.』
+
<0202> \{\m{B}} 『Không đến mức đấy đâu.』
 
// \{\m{B}} "That would be going too far."
 
// \{\m{B}} "That would be going too far."
 
// \{\m{B}}「さすがにそこまでは」
 
// \{\m{B}}「さすがにそこまでは」
   
<0203> \{Akio} 『Chỉ cần nói 「Chắc chắn như vậy rồi」 thôi, quỷ tham ma bắt nhóc!』
+
<0203> \{Akio} 『Mi phải gật đầu đồng ý với ta chứ, thằng quỷ!』
 
// \{Akio} "Just say 'Sure, that'll do', damn it!"
 
// \{Akio} "Just say 'Sure, that'll do', damn it!"
 
// \{秋生}「そうですねって言っておけよ、てめぇはよぅっ!」
 
// \{秋生}「そうですねって言っておけよ、てめぇはよぅっ!」
Line 843: Line 843:
 
// \{渚}「\m{B}くんは、そんなこと言わないです」
 
// \{渚}「\m{B}くんは、そんなこと言わないです」
   
<0206> \{Akio} 『À ừ, bố biết... thế nên con nên tin tưởng và dựa vào chúng ta... những ông bố bà mẹ lẩm cẩm...』
+
<0206> \{Akio} 『, ba biết... thế nên con mới tin tưởng ... nhưng ba...』
 
// \{Akio} "Yeah, I know... that's why you should rely on us... as parents..."
 
// \{Akio} "Yeah, I know... that's why you should rely on us... as parents..."
 
// \{秋生}「ああ、わかってるよ…だから、頼れるんだろうけどさ…親としてはだなぁ…」
 
// \{秋生}「ああ、わかってるよ…だから、頼れるんだろうけどさ…親としてはだなぁ…」
   
<0207> \{Sanae} 『Nagisa, thể cho mẹ xem ảnh của con ngay được không?
+
<0207> \{Sanae} 『Cho mẹ xin chữ của con với, Nagisa.
 
// \{Sanae} "Nagisa, could you give me your autograph right away?"
 
// \{Sanae} "Nagisa, could you give me your autograph right away?"
 
// \{早苗}「渚、サインいまのうちにくれますかっ」
 
// \{早苗}「渚、サインいまのうちにくれますかっ」
   
<0208> \{\m{B}} 『Thật là những ông bố bà mẹ lẩm cẩm...』
+
<0208> \{\m{B}} 『Đúng là những ông bố bà mẹ lẩm cẩm...』
 
// \{\m{B}} "What doting parents..."
 
// \{\m{B}} "What doting parents..."
 
// \{\m{B}}「親馬鹿だぁ…」
 
// \{\m{B}}「親馬鹿だぁ…」
   
<0209> \{Akio} 『Hah! Nếu chú mày có con gái thì cũng sẽ làm như vậy thôi!』
+
<0209> \{Akio} 『Ha! Nếu chú mày có con gái thì cũng sẽ như chúng ta thôi!』
 
// \{Akio} "Hah! If you had a daughter, you'd be doing this!"
 
// \{Akio} "Hah! If you had a daughter, you'd be doing this!"
 
// \{秋生}「はっ、てめぇだって、自分に娘ができれば、こうならぁ」
 
// \{秋生}「はっ、てめぇだって、自分に娘ができれば、こうならぁ」
   
<0210> \{\m{B}} 『Chắc chắn tôi sẽ không như thế đâu...』
+
<0210> \{\m{B}} 『Không đời nào...』
 
// \{\m{B}} "I definitely wouldn't..."
 
// \{\m{B}} "I definitely wouldn't..."
 
// \{\m{B}}「絶対ならねぇよ…」
 
// \{\m{B}}「絶対ならねぇよ…」
Line 865: Line 865:
 
<0211> \{Nagisa} 『Tớ thì nghĩ là\ \
 
<0211> \{Nagisa} 『Tớ thì nghĩ là\ \
   
<0212> -kun sẽ làm như vậy.』
+
<0212> -kun sau này sẽ như vậy.』
 
// \{Nagisa} "I think \m{B}-kun would."
 
// \{Nagisa} "I think \m{B}-kun would."
 
// \{渚}「\m{B}くん、なると思います」
 
// \{渚}「\m{B}くん、なると思います」
Line 873: Line 873:
 
// \{\m{B}}「どうしてだよ」
 
// \{\m{B}}「どうしてだよ」
   
<0214> \{Nagisa} 『Bởi vì cậu rất giống bố.』
+
<0214> \{Nagisa} 『Bởi vì cậu rất giống ba.』
 
// \{Nagisa} "Because you're like dad."
 
// \{Nagisa} "Because you're like dad."
 
// \{渚}「お父さんに似てるからです」
 
// \{渚}「お父さんに似てるからです」
   
<0215> \{Akio} 『Cái gì cơ...?! Ta mà giống thằng nhóc đó ư?!』
+
<0215> \{Akio} 『Cái gì cơ...?! Ba mà giống thằng nhãi này ư?!』
 
// \{Akio} "What...?! I'm like him?!"
 
// \{Akio} "What...?! I'm like him?!"
 
// \{秋生}「なにっ…こいつとかっ」
 
// \{秋生}「なにっ…こいつとかっ」
   
<0216> Bố già liếc tôi một cái sắc lẻm.
+
<0216> Bố già quay ngoắt lại lườm tôi sắc lẻm.
 
// Pops gave me a sharp look.
 
// Pops gave me a sharp look.
 
// オッサンの目がぎろりと俺に向いた。
 
// オッサンの目がぎろりと俺に向いた。
   
<0217> \{Akio} 『Con yêu...』
+
<0217> \{Akio} 『Con gái cưng...』
 
// \{Akio} "My darling..."
 
// \{Akio} "My darling..."
 
// \{秋生}「娘よ…」
 
// \{秋生}「娘よ…」
Line 893: Line 893:
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
   
<0219> \{Akio} 『Ba rất sốc đấy.』
+
<0219> \{Akio} 『Con làm ba sốc quá.』
 
// \{Akio} "Daddy is so shocked."
 
// \{Akio} "Daddy is so shocked."
 
// \{秋生}「父さん、すごくショックだ」
 
// \{秋生}「父さん、すごくショックだ」
   
<0220> \{\m{B}} 『Xin ông đừng nói cái kiểu như vậy trước mặt người khác.』
+
<0220> \{\m{B}} 『Đừng nói thế trước mặt đương sự chứ.』
 
// \{\m{B}} "Please don't say that in front of the person himself."
 
// \{\m{B}} "Please don't say that in front of the person himself."
 
// \{\m{B}}「本人前にして言わんでください」
 
// \{\m{B}}「本人前にして言わんでください」
   
<0221> \{Nagisa} 『Xem nào, cả hai đều có cái kiểu nói chuyện thật thô tục.』
+
<0221> \{Nagisa} 『Thì tại, cả hai người đều ăn nói lỗ mãng như nhau.』
 
// \{Nagisa} "Well, both of you have quite the same filthy mouth."
 
// \{Nagisa} "Well, both of you have quite the same filthy mouth."
 
// \{渚}「だって、ふたりとも口が悪いところそっくりです」
 
// \{渚}「だって、ふたりとも口が悪いところそっくりです」
   
<0222> \{Nagisa} 『Và như vậy, cả hai đều rất tốt bụng.』
+
<0222> \{Nagisa} 『Và thực ra cả hai đều tử tế cùng.』
 
// \{Nagisa} "And even so, both of you are kind."
 
// \{Nagisa} "And even so, both of you are kind."
 
// \{渚}「なのに、実は優しいところとか」
 
// \{渚}「なのに、実は優しいところとか」
   
<0223> \{Akio} 『Nếu con định ca ngợi ai đó thì hãy chỉ ca ngợi ba thôi này.』
+
<0223> \{Akio} 『Nếu con định ca ngợi ai đó thì chỉ khen ba thôi này.』
 
// \{Akio} "If you're going to praise someone, praise only me."
 
// \{Akio} "If you're going to praise someone, praise only me."
 
// \{秋生}「褒めるなら、俺だけを褒めてくれ」
 
// \{秋生}「褒めるなら、俺だけを褒めてくれ」
Line 919: Line 919:
 
<0225> \{Nagisa} 『Vậy nên tớ nghĩ nếu\ \
 
<0225> \{Nagisa} 『Vậy nên tớ nghĩ nếu\ \
   
<0226> -kun có con, nó cũng sẽ nói bố rất tốt bụng.』
+
<0226> -kun có con, cậu sẽ thương yêu đứa lắm.』
 
// \{Nagisa} "That's why I think that if \m{B}-kun had a child, he would also be very kind."
 
// \{Nagisa} "That's why I think that if \m{B}-kun had a child, he would also be very kind."
 
// \{渚}「だから\m{B}くんも、子供できたら、とても優しくしてしまいます」
 
// \{渚}「だから\m{B}くんも、子供できたら、とても優しくしてしまいます」
   
<0227> \{Nagisa} 『Ông ấy là một người bố thật vĩ đại.』
+
<0227> \{Nagisa} 『Cậu sẽ là một người cha vĩ đại.』
 
// \{Nagisa} "He'd make a great father."
 
// \{Nagisa} "He'd make a great father."
 
// \{渚}「とてもいいお父さんです」
 
// \{渚}「とてもいいお父さんです」
   
<0228> \{\m{B}} 『Tôi tự hỏi...』
+
<0228> \{\m{B}} 『Thật không đó...』
 
// \{\m{B}} "I wonder..."
 
// \{\m{B}} "I wonder..."
 
// \{\m{B}}「そうかねぇ…」
 
// \{\m{B}}「そうかねぇ…」
   
<0229> \{Sanae} 『Nagisa, tớ nghĩ cậu cũng sẽ là một người mẹ tốt.』
+
<0229> \{Sanae} 『Nagisa này, mẹ tin con cũng sẽ là một người mẹ tốt nữa.』
 
// \{Sanae} "Nagisa, I think you'd also make a kind mother."
 
// \{Sanae} "Nagisa, I think you'd also make a kind mother."
 
// \{早苗}「渚も、きっと優しいお母さんになります」
 
// \{早苗}「渚も、きっと優しいお母さんになります」
   
<0230> \{Sanae} 『Vậy thì, cả hai đứa cũng nên đối xử thật tốt với con của các con, được chứ?
+
<0230> \{Sanae} 『Nên con của hai đứa chắc chắn sẽ rất hạnh phúc.
 
// \{Sanae} "So, the two of you should be kind to your child, okay?"
 
// \{Sanae} "So, the two of you should be kind to your child, okay?"
 
// \{早苗}「だから、おふたりの子供はとても幸せですね」
 
// \{早苗}「だから、おふたりの子供はとても幸せですね」
   
<0231> \{Nagisa} 『...?』
+
<0231> \{Nagisa} 『Ơ...?』
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{渚}「え…」
 
// \{渚}「え…」
Line 947: Line 947:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0233> Dường như cô ấy đã dự định một điều gì đó, \breally\u thật gây sốc...
+
<0233> Tôi có cảm giác cô ấy đang ngụ ý một điều gì đó vượt ngoài sức tưởng tượng...
 
// It feels like she's proposed something really, \breally\u staggering...
 
// It feels like she's proposed something really, \breally\u staggering...
 
// ものすごい発言をさらっとされたのは気のせいだろうか…。
 
// ものすごい発言をさらっとされたのは気のせいだろうか…。
   
<0234> \{Nagisa} 『Ừm, con, không thể nào... Con một đứa bé hay vòi vĩnh... Chắc chắn con sẽ không tốt như vậy đâu...』
+
<0234> \{Nagisa} 『Ừm, con, không thể nào... con dễ khóc nhè lắm... nên chắc sẽ không làm một người mẹ tốt được...』
 
// \{Nagisa} "Um, I, no way... I'm a crybaby... I'm sure I wouldn't be so kind at all..."
 
// \{Nagisa} "Um, I, no way... I'm a crybaby... I'm sure I wouldn't be so kind at all..."
 
// \{渚}「あの、わたし、そんな…泣き虫ですから…とてもじゃないですけど、なれないです…」
 
// \{渚}「あの、わたし、そんな…泣き虫ですから…とてもじゃないですけど、なれないです…」
   
<0235> \{Sanae} 『Không sao. Mẹ cũng một đứa vòi vĩnh mà!』
+
<0235> \{Sanae} 『Không sao. Mẹ cũng hay khóc nhè đấy thôi!』
 
// \{Sanae} "It's fine. I'm also a crybaby!"
 
// \{Sanae} "It's fine. I'm also a crybaby!"
 
// \{早苗}「大丈夫です。わたしも、泣き虫ですよっ」
 
// \{早苗}「大丈夫です。わたしも、泣き虫ですよっ」
   
<0236> Xin đừng quá tự hào về những thứ như vậy chứ.
+
<0236> Xin đừng tự hào về việc đó như thế chứ.
 
// Please don't be so proud of that.
 
// Please don't be so proud of that.
 
// んなことで胸を張らんでください。
 
// んなことで胸を張らんでください。
   
<0237> \{Akio} 『Đúng đấy, Nagisa. Quan trọng ở đây là tình yêu, tình yêu!』
+
<0237> \{Akio} 『Đúng đấy, Nagisa. Quan trọng ở đây là tình yêu, tình yêu ấy!』
 
// \{Akio} "That's right, Nagisa. The point is love, love!"
 
// \{Akio} "That's right, Nagisa. The point is love, love!"
 
// \{秋生}「そうだぞ、渚。要は、愛だろ、愛」
 
// \{秋生}「そうだぞ、渚。要は、愛だろ、愛」
   
<0238> \{Nagisa} 『D-dạ vâng...』
+
<0238> \{Nagisa} 『D-dạ...』
 
// \{Nagisa} "O-okay..."
 
// \{Nagisa} "O-okay..."
 
// \{渚}「は、はい…」
 
// \{渚}「は、はい…」
   
<0239> \{Akio} 『Nhưng mà, \bnhóc\u thì không có đâu nhá-----!』
+
<0239> \{Akio} 『Còn chú mày thì không có chút tình yêu nào cả———!!』
 
// \{Akio} "But, \byou\u have no love at all-----!"
 
// \{Akio} "But, \byou\u have no love at all-----!"
 
// \{秋生}「だが、てめぇには愛はなぁーーーーいっ!」
 
// \{秋生}「だが、てめぇには愛はなぁーーーーいっ!」
   
<0240> \{\m{B}} 『Ông đừng có chụp mũ người khác như thế!』
+
<0240> \{\m{B}} 『Đừng có chụp mũ người khác như thế!』
 
// \{\m{B}} "Don't decide that!"
 
// \{\m{B}} "Don't decide that!"
 
// \{\m{B}}「決めつけるなっ」
 
// \{\m{B}}「決めつけるなっ」
   
<0241> Tôi s hôm đó, ai đó đã cửa phòng tôi.
+
<0241> Tối hôm đó, khi đang một mình trong phòng, tôi nghe tiếng gõ cửa.
 
// That night, someone knocked on my door alone.
 
// That night, someone knocked on my door alone.
 
// その晩、自分の部屋にひとりでいると…とんとん、とノックの音。
 
// その晩、自分の部屋にひとりでいると…とんとん、とノックの音。
   
<0242> \{\m{B}} 『Ù, mời vào.』
+
<0242> \{\m{B}} 『Vâng, mời vào.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, come in."
 
// \{\m{B}} "Yeah, come in."
 
// \{\m{B}}「はい、どうぞ」
 
// \{\m{B}}「はい、どうぞ」
   
<0243> Nagisa nhìn qua cửa, rồi mở nó ra một chút.
+
<0243> Nagisa mở hé cửa, ngó vào trong.
 
// Nagisa peeped through the door, opening it a little bit.
 
// Nagisa peeped through the door, opening it a little bit.
 
// ドアが小さく開いて、隙間から渚が顔を出した。
 
// ドアが小さく開いて、隙間から渚が顔を出した。
Line 995: Line 995:
 
// \{渚}「もう、寝ますか?」
 
// \{渚}「もう、寝ますか?」
   
<0245> \{\m{B}} 『, chưa.』
+
<0245> \{\m{B}} 『À, chưa.』
 
// \{\m{B}} "No, not yet."
 
// \{\m{B}} "No, not yet."
 
// \{\m{B}}「いや、まだだけど」
 
// \{\m{B}}「いや、まだだけど」
   
<0246> \{Nagisa} 『Vậy giờ tớ vào được không?』
+
<0246> \{Nagisa} 『Vậy tớ vào được không?』
 
// \{Nagisa} "Then, could I come in?"
 
// \{Nagisa} "Then, could I come in?"
 
// \{渚}「じゃ、入っていいですか」
 
// \{渚}「じゃ、入っていいですか」
   
<0247> \{\m{B}} 『Ừ vào di.』
+
<0247> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0248> Cô ấy lách người qua rồi đóng cửa vào.
+
<0248> Cô ấy lách người qua khe cửa rồi kéo đóng.
 
// Sliding her body through, she closed the door.
 
// Sliding her body through, she closed the door.
 
// 体を滑り込ませて、ドアを閉めた。
 
// 体を滑り込ませて、ドアを閉めた。
Line 1,015: Line 1,015:
 
// \{渚}「隣、いいですか」
 
// \{渚}「隣、いいですか」
   
<0250> \{\m{B}} 『.』
+
<0250> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0251> Cầm miếng đệm vuông, ấy đặt xuống cạnh tôi rồi ngồi quỳ lên đó.
+
<0251> ấy nhặt một chiếc gối lót, đặt xuống sàn cạnh tôi, ngồi lên đó.
 
// Holding a square cushion, she placed it beside me, and kneeled down on it.
 
// Holding a square cushion, she placed it beside me, and kneeled down on it.
 
// 座布団を持ってきて、俺の隣に置くと、その上に膝を折って座った。
 
// 座布団を持ってきて、俺の隣に置くと、その上に膝を折って座った。
   
<0252> Bình thường vào thời gian này Nagisa sẽ đi ngủ.
+
<0252> Bình thường vào thời gian này, Nagisa sẽ đi ngủ.
 
// The usual time where Nagisa would be sleeping.
 
// The usual time where Nagisa would be sleeping.
 
// いつもは渚が寝ているような時間。
 
// いつもは渚が寝ているような時間。
   
<0253> Tôi cảm thấy chút đó tội lỗi trong việc này.
+
<0253> vẻ như chúng tôi đang làm những việc không được phép.
 
// I just felt a little bit guilty about this.
 
// I just felt a little bit guilty about this.
 
// 少しだけ後ろめたいことをしているような、そんな気分になる。
 
// 少しだけ後ろめたいことをしているような、そんな気分になる。
   
<0254> \{\m{B}} 『Thế chuyện gì nào?』
+
<0254> \{\m{B}} 『Cậu sao thế?』
 
// \{\m{B}} "What's up?"
 
// \{\m{B}} "What's up?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
   
<0255> \{Nagisa} 『À, không có gì cả, không phải tớ việc gì đâu...』
+
<0255> \{Nagisa} 『À, không sao, không đặc biệt cả...』
 
// \{Nagisa} "Well, not like there's anything, it's not like I have any business..."
 
// \{Nagisa} "Well, not like there's anything, it's not like I have any business..."
 
// \{渚}「いえ、別にこれといって、用はなかったんですけど…」
 
// \{渚}「いえ、別にこれといって、用はなかったんですけど…」
   
<0256> \{\m{B}} 『Vậy chắc cậu phấn khích quá nên không ngủ được hả?』
+
<0256> \{\m{B}} 『Vậy chắc cậu hồi hộp quá nên không ngủ được chứ gì?』
 
// \{\m{B}} "Guess you're so excited you can't sleep?"
 
// \{\m{B}} "Guess you're so excited you can't sleep?"
 
// \{\m{B}}「どうせ、興奮して眠れないんだろ?」
 
// \{\m{B}}「どうせ、興奮して眠れないんだろ?」
   
<0257> \{Nagisa} 『Tớ cho là... cũng có thể nói như vậy.』
+
<0257> \{Nagisa} 『Quả nhiên... bị cậu đoán trúng rồi.』
 
// \{Nagisa} "I guess... you can tell."
 
// \{Nagisa} "I guess... you can tell."
 
// \{渚}「やっぱり…わかりますか」
 
// \{渚}「やっぱり…わかりますか」
   
<0258> \{\m{B}} 『Nghe cậu ngáy làm tớ bất ngờ đấy.』
+
<0258> \{\m{B}} 『Tớ sẽ bất ngờ hơn nếu cậu cứ thế ngủ thẳng giấc đêm nay đấy.』
 
// \{\m{B}} "Hearing you snore would surprise me."
 
// \{\m{B}} "Hearing you snore would surprise me."
 
// \{\m{B}}「おまえがぐっすり寝てたほうが驚くよ、俺は」
 
// \{\m{B}}「おまえがぐっすり寝てたほうが驚くよ、俺は」
   
<0259> \{Nagisa} 『Tớ cho là... tớ quá căng thẳng khi nghĩ về ngày mai, cứ ám ảnh tớ.』
+
<0259> \{Nagisa} 『Đúng nhỉ... Cho tớ xin lỗi đã để sự lo âu của mình gây rắc rối cho cậu suốt từ hôm qua.』
 
// \{Nagisa} "I suppose... I've been so tense about tomorrow, it's bothering me."
 
// \{Nagisa} "I suppose... I've been so tense about tomorrow, it's bothering me."
 
// \{渚}「そうですよね…昨日からずっと緊張しっぱなしで、迷惑かけてます」
 
// \{渚}「そうですよね…昨日からずっと緊張しっぱなしで、迷惑かけてます」
   
<0260> \{\m{B}} 『Điều đó rất giống với một cô gái, vậy nên tớ nhìn thấy rất vui .』
+
<0260> \{\m{B}} 『Tớ lại thích ngắm cậu như thế, trông nữ tính lắm.』
 
// \{\m{B}} "That's much like a girl, so it's fun for me to see that."
 
// \{\m{B}} "That's much like a girl, so it's fun for me to see that."
 
// \{\m{B}}「女の子らしくて、俺はそういうの見てると楽しいけどな」
 
// \{\m{B}}「女の子らしくて、俺はそういうの見てると楽しいけどな」
Line 1,061: Line 1,061:
 
<0261> \{Nagisa} 『
 
<0261> \{Nagisa} 『
   
<0262> -kun, cậu thật kì quặc.』
+
<0262> -kun, cậu kỳ quá.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're strange."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're strange."
 
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンです」
 
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンです」
   
<0263> \{\m{B}} 『Tớ á? Mọi thắng con trai đều như thế .』
+
<0263> \{\m{B}} 『 gì mà kỳ? Mọi đứa con trai đều như thế cả thôi.』
 
// \{\m{B}} "Am I? Guys are like that."
 
// \{\m{B}} "Am I? Guys are like that."
 
// \{\m{B}}「ヘンなものか。男ってのはそういうもんなんだよ」
 
// \{\m{B}}「ヘンなものか。男ってのはそういうもんなんだよ」
   
<0264> \{Nagisa} 『Bây giờ thì tớ bớt căng thẳng đôi chút rồi...』
+
<0264> \{Nagisa} 『Nghe vậy giúp tớ thấy khá hơn đôi chút rồi, nhưng...』
 
// \{Nagisa} "In that case, I'm a little relieved..."
 
// \{Nagisa} "In that case, I'm a little relieved..."
 
// \{渚}「だと、少しはラクになれますけど…」
 
// \{渚}「だと、少しはラクになれますけど…」
   
<0265> \{\m{B}} 『, cứ căng thẳng hết mức có thể vào.』
+
<0265> \{\m{B}} 『, cứ căng thẳng hết mức có thể vào.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, be as tense as you can be."
 
// \{\m{B}} "Yeah, be as tense as you can be."
 
// \{\m{B}}「ああ、目一杯緊張してくれ」
 
// \{\m{B}}「ああ、目一杯緊張してくれ」
   
<0266> \{Nagisa} 『 tớ sẽ như thế.』
+
<0266> \{Nagisa} 『Tớ đang căng thẳng hết mức có thể mà.』
 
// \{Nagisa} "I'll be as tense as I can be."
 
// \{Nagisa} "I'll be as tense as I can be."
 
// \{渚}「目一杯緊張してます」
 
// \{渚}「目一杯緊張してます」
   
<0267> Tôi nghĩ đó là một thực tế.
+
<0267> Tôi biết chứ.
 
// I think that's a fact.
 
// I think that's a fact.
 
// それは確かなことだと思う。
 
// それは確かなことだと思う。
   
<0268> Tôi có thể thấy ngay lúc này, đôi mắt cô ấy nhìn có chút đó u uẩn.*
+
<0268> Ngay lúc này, đôi mắt cô ấy đang long lanh ướt át.
 
// I can see that right now, her eyes a little cloudy.*
 
// I can see that right now, her eyes a little cloudy.*
 
// am I reading a mistake where there is none?
 
// am I reading a mistake where there is none?
Line 1,091: Line 1,091:
 
// 今も少し目が潤んでいるように見える。
 
// 今も少し目が潤んでいるように見える。
   
<0269> Nhìn chăm chăm vào gương mặt đang đau buồn đó, tôi bỗng muốn hônấy.
+
<0269> Nhìn chăm chăm vào gương mặt âu lo đó, tôi bất giác muốn đặt lên môimột nụ hôn.
 
// Staring at that grieving face, I want to kiss her.
 
// Staring at that grieving face, I want to kiss her.
 
// じっとその憂いだ顔を見つめていると、キスしたくなってくる。
 
// じっとその憂いだ顔を見つめていると、キスしたくなってくる。
   
<0270> Nhưng, một cái gì đó như vậy có lẽ không thể giúp được gì cho Nagisa lúc này chăng?
+
<0270> Nhưng làm thế sẽ không giúp ích được gì cho Nagisa.
 
// But, something like that might not be of help to Nagisa right now, would it?
 
// But, something like that might not be of help to Nagisa right now, would it?
 
// でも、そんなことをしても今の渚にとってはなんの足しにもならないだろう。
 
// でも、そんなことをしても今の渚にとってはなんの足しにもならないだろう。
   
<0271> Đó chỉ là niềm ham muốn của tôi thôi. Vậy nên tôi đành kiềm chế lại.
+
<0271> Đó chỉ là thôi thúc thỏa mãn niềm ham muốn của tôi thôi. Vậy nên tôi kiềm lòng lại.
 
// That's just my desire. So I held back.
 
// That's just my desire. So I held back.
 
// 俺の欲求が満たされるだけだ。だから、我慢しておく。
 
// 俺の欲求が満たされるだけだ。だから、我慢しておく。
   
<0272> Khi Lễ kỉ niệm ngày thành lập trường kết thúc vào ngày mai, chúng tôi có thể dành nhiều thời gian cho làm những mình muốn.
+
<0272> Khi Ngày Vinh danh Người sáng lập qua đi, chúng tôi sẽ thỏa sức làm những việc như thế.
 
// When Founder's Day ends tomorrow, we can spend as much time as we want.
 
// When Founder's Day ends tomorrow, we can spend as much time as we want.
 
// 明日の創立者祭さえ無事終われば、いくらでもそうする時間ができるはずだった。
 
// 明日の創立者祭さえ無事終われば、いくらでもそうする時間ができるはずだった。
   
<0273> \{Nagisa} 『Nhưng, đó không phải tất cả...』
+
<0273> \{Nagisa} 『Nhưng, chưa dừng lại đó...』
 
// \{Nagisa} "But, that's not all..."
 
// \{Nagisa} "But, that's not all..."
 
// \{渚}「でも、それだけじゃなくて…」
 
// \{渚}「でも、それだけじゃなくて…」
   
<0274> \{Nagisa} 『 nhiều thứ trước giờ tớ chưa từng nghĩ tới.』
+
<0274> \{Nagisa} 『 còn khiến tớ suy nghĩ về nhiều chuyện khác.』
 
// \{Nagisa} "I've been thinking about a lot of things."
 
// \{Nagisa} "I've been thinking about a lot of things."
 
// \{渚}「いろいろと考えてしまうんです」
 
// \{渚}「いろいろと考えてしまうんです」
Line 1,119: Line 1,119:
 
// \{\m{B}}「何を」
 
// \{\m{B}}「何を」
   
<0276> \{Nagisa} 『Thậm chí hôm nay, tớ đã nghĩ rất nhiều về khi chúng ta về nhà.』
+
<0276> \{Nagisa} 『Hôm nay khi trở về nhà, tớ đã nhận thức sâu sắc điều ấy thêm một lần nữa.』
 
// \{Nagisa} "Even today, I thought a lot about it when we came back."
 
// \{Nagisa} "Even today, I thought a lot about it when we came back."
 
// \{渚}「今日も、帰ってきた時にすごく思いました」
 
// \{渚}「今日も、帰ってきた時にすごく思いました」
   
<0277> \{Nagisa} 『Về việc ba và mẹ đã yêu tớ nhiều như thế nào.』
+
<0277> \{Nagisa} 『Rằng ba và mẹ thương yêu tớ biết nhường nào.』
 
// \{Nagisa} "About how much mom and dad loved me."
 
// \{Nagisa} "About how much mom and dad loved me."
 
// \{渚}「いかに自分が、お父さんとお母さんに愛されてるかってことです」
 
// \{渚}「いかに自分が、お父さんとお母さんに愛されてるかってことです」
   
<0278> \{Nagisa} 『Họ thực sự rất yêu tớ.』
+
<0278> \{Nagisa} 『Tình thương họ dành cho tớ không gì có thể sánh được.』
 
// \{Nagisa} "They really love me."
 
// \{Nagisa} "They really love me."
 
// \{渚}「わたし、本当に愛されてます」
 
// \{渚}「わたし、本当に愛されてます」
   
<0279> \{\m{B}} 『, tớ biết.』
+
<0279> \{\m{B}} 『, tớ biết.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
 
// \{\m{B}}「ああ、わかるよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、わかるよ」
   
<0280> \{\m{B}} 『 được người cha người mẹ như vậy thạt may mắn.』
+
<0280> \{\m{B}} 『Không dễ có được những bậc cha mẹ như thế đâu.』
 
// \{\m{B}} "It's not easy to have such parents."
 
// \{\m{B}} "It's not easy to have such parents."
 
// \{\m{B}}「あんな親、なかなかいないだろうな」
 
// \{\m{B}}「あんな親、なかなかいないだろうな」
   
<0281> \{Nagisa} 『Ừ đúng vậy.』
+
<0281> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』
 
// \{Nagisa} "That's right."
 
// \{Nagisa} "That's right."
 
// \{渚}「そうです」
 
// \{渚}「そうです」
   
<0282> \{Nagisa} 『Thậm chí như vậy, cho dù...』
+
<0282> \{Nagisa} 『Nhưng thế...』
 
// \{Nagisa} "Even so, though..."
 
// \{Nagisa} "Even so, though..."
 
// \{渚}「なのに、です…」
 
// \{渚}「なのに、です…」
   
<0283> \{Nagisa} 『 vài điều tớ phải xin lỗi ba mẹ.』
+
<0283> \{Nagisa} 『Tớ vẫn chưa thể tạ lỗi với ba mẹ.』
 
// \{Nagisa} "There's something I have to apologize to mom and dad about."
 
// \{Nagisa} "There's something I have to apologize to mom and dad about."
 
// \{渚}「わたしは、お父さんとお母さんに謝れていないことがあるんです」
 
// \{渚}「わたしは、お父さんとお母さんに謝れていないことがあるんです」
   
<0284> \{\m{B}} 『Xin lỗi ư? Cậu đã làm chuyện gì xấu rồi à ?』
+
<0284> \{\m{B}} 『Tạ lỗi ư? Cậu đã làm sai chuyện gì à?』
 
// \{\m{B}} "Apologize? Did you do something bad?"
 
// \{\m{B}} "Apologize? Did you do something bad?"
 
// \{\m{B}}「謝る? なんか悪いことしたのか?」
 
// \{\m{B}}「謝る? なんか悪いことしたのか?」
   
<0285> \{Nagisa} 『.』
+
<0285> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
Line 1,163: Line 1,163:
 
// \{\m{B}}「何をしたんだよ」
 
// \{\m{B}}「何をしたんだよ」
   
<0287> \{Nagisa} 『Tớ không chắc lắm.』
+
<0287> \{Nagisa} 『Tớ không biết nữa.』
 
// \{Nagisa} "I'm not sure."
 
// \{Nagisa} "I'm not sure."
 
// \{渚}「わからないです」
 
// \{渚}「わからないです」
   
<0288> \{\m{B}} 『Hử?』
+
<0288> \{\m{B}} 『Hả?』
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}}「はぁ?」
 
// \{\m{B}}「はぁ?」
Line 1,175: Line 1,175:
 
// \{渚}「それをずっと知りたかったんです…」
 
// \{渚}「それをずっと知りたかったんです…」
   
<0290> \{Nagisa} 『Nhưng, họ không nói cho tớ.』
+
<0290> \{Nagisa} 『Nhưng, họ chưa một lần nói với tớ.』
 
// \{Nagisa} "But, they wouldn't tell me."
 
// \{Nagisa} "But, they wouldn't tell me."
 
// \{渚}「でも、ふたりは教えてくれないんです」
 
// \{渚}「でも、ふたりは教えてくれないんです」
   
<0291> \{\m{B}} 『Tớ thực sự không biết đấy...』
+
<0291> \{\m{B}} 『Tớ không hiểu lắm...』
 
// \{\m{B}} "I don't really know..."
 
// \{\m{B}} "I don't really know..."
 
// \{\m{B}}「よくわからないな…」
 
// \{\m{B}}「よくわからないな…」
   
<0292> \{\m{B}} 『Tại sao cậu nghĩ mình đã làm chuyện gì đó xấu?』
+
<0292> \{\m{B}} 『 đâu mà cậu cho rằng mình đã làm sai?』
 
// \{\m{B}} "Why do you think you did something bad?"
 
// \{\m{B}} "Why do you think you did something bad?"
 
// \{\m{B}}「おまえはどうして、悪いことをしたって思うようになったんだよ」
 
// \{\m{B}}「おまえはどうして、悪いことをしたって思うようになったんだよ」
   
<0293> \{Nagisa} 『Bởi ba mẹ không nói về quá khứ của mình.』
+
<0293> \{Nagisa} 『Bởi hai người họ không bao giờ kể về quá khứ của mình.』
 
// \{Nagisa} "Because they don't talk about their past."
 
// \{Nagisa} "Because they don't talk about their past."
 
// \{渚}「ふたりが、昔の話をしてくれないからです」
 
// \{渚}「ふたりが、昔の話をしてくれないからです」
   
<0294> \{Nagisa} 『Về khi tớ còn nhỏ không chút ức nào về hồi đó.』
+
<0294> \{Nagisa} 『Về những chuyện khi tớ còn nhỏ... khi tớ chưa thể nhớ được bất cứ điều .』
 
// \{Nagisa} "About when I was small and had no recollection of anything."
 
// \{Nagisa} "About when I was small and had no recollection of anything."
 
// \{渚}「わたしの記憶にもないような…わたしが小さかった頃の話です」
 
// \{渚}「わたしの記憶にもないような…わたしが小さかった頃の話です」
Line 1,199: Line 1,199:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0296> \{Nagisa} 『Đáng lẽ phải có một bức ảnh, nhưng tớ không bao giờ thấy một cái nào...』
+
<0296> \{Nagisa} 『Lẽ ra phải có ảnh chụp hay những thứ tương tự... nhưng tớ chưa một lần nhìn thấy...』
 
// \{Nagisa} "There should have been a photograph left, but I've never seen one..."
 
// \{Nagisa} "There should have been a photograph left, but I've never seen one..."
 
// \{渚}「写真とか…残ってるはずなのに、見たこともないです」
 
// \{渚}「写真とか…残ってるはずなのに、見たこともないです」
   
<0297> \{Nagisa} 『Khi tớ hỏi... thì họ luôn lảng tránh không trả lời...』
+
<0297> \{Nagisa} 『Khi tớ hỏi... họ luôn lảng tránh...』
 
// \{Nagisa} "When I asked... they always avoided it..."
 
// \{Nagisa} "When I asked... they always avoided it..."
 
// \{渚}「訊いても…いつもはぐらかされて…」
 
// \{渚}「訊いても…いつもはぐらかされて…」
   
<0298> \{Nagisa} 『... do như vậy.』
+
<0298> \{Nagisa} 『... Nên tớ mới nghĩ như vậy.』
 
// \{Nagisa} "... That's why."
 
// \{Nagisa} "... That's why."
 
// \{渚}「…だからです」
 
// \{渚}「…だからです」
   
<0299> \{Nagisa} 『Điều đó ba mẹ đang giấu liên quan đến tớ.』
+
<0299> \{Nagisa} 『Ba mẹ một mực giấu giếm, bởi họ lo nghĩ cho tớ.』
 
// \{Nagisa} "Something that they're hiding from me is something that concerns me."
 
// \{Nagisa} "Something that they're hiding from me is something that concerns me."
 
// \{渚}「わたしに隠しているということは、それはわたしに気を使っているということです」
 
// \{渚}「わたしに隠しているということは、それはわたしに気を使っているということです」
   
<0300> \{Nagisa} 『That much I understand...』
+
<0300> \{Nagisa} 『Tớ nhận ra điều đó...』
 
// \{Nagisa} "That much I understand..."
 
// \{Nagisa} "That much I understand..."
 
// \{渚}「それぐらいわかります…」
 
// \{渚}「それぐらいわかります…」
   
<0301> \{Nagisa} 『Vào lúc đó, khi ba vẫn tốt với tớ như mọi khi...』
+
<0301> \{Nagisa} 『Mỗi lần như vậy ba lại xử rất tế nhị...』
 
// \{Nagisa} "At that time, when dad was kind as always..."
 
// \{Nagisa} "At that time, when dad was kind as always..."
 
// \{渚}「そういう時、お父さん、いつも優しくなりますから…」
 
// \{渚}「そういう時、お父さん、いつも優しくなりますから…」
   
<0302> \{Nagisa} 『Tớ chắc chắn ông ấy đã giấu đi điều đó đáng lẽ tớ phải xin lỗi...』
+
<0302> \{Nagisa} 『 cảm giác như ba đang cố che giấu... một lỗi lầm của tớ.』
 
// \{Nagisa} "I'm sure he hid whatever it was I had to apologize for..."
 
// \{Nagisa} "I'm sure he hid whatever it was I had to apologize for..."
 
// \{渚}「きっと、そこにはわたしが謝らなければいけないことが…隠されてるんです」
 
// \{渚}「きっと、そこにはわたしが謝らなければいけないことが…隠されてるんです」
   
<0303> \{Nagisa} 『Tớ vốn không được khỏe mạnh...』
+
<0303> \{Nagisa} 『 thể tớ vốn yếu ớt...』
 
// \{Nagisa} "My body is weak..."
 
// \{Nagisa} "My body is weak..."
 
// \{渚}「わたしは体が弱いですので…」
 
// \{渚}「わたしは体が弱いですので…」
   
<0304> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ cần phải làm điều đó.』
+
<0304> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ điều đó cũng liên quan nữa.』
 
// \{Nagisa} "I think that has something to do with it."
 
// \{Nagisa} "I think that has something to do with it."
 
// \{渚}「そのことが関係しているんだと思います」
 
// \{渚}「そのことが関係しているんだと思います」
Line 1,239: Line 1,239:
 
// \{渚}「わたし、知りたいです」
 
// \{渚}「わたし、知りたいです」
   
<0306> \{Nagisa} 『Và khi biết rồi, tớ muốn xin lỗi.』
+
<0306> \{Nagisa} 『Và khi biết rồi, tớ muốn xin lỗi họ.』
 
// \{Nagisa} "And knowing it, I want to apologize."
 
// \{Nagisa} "And knowing it, I want to apologize."
 
// \{渚}「知って、謝りたいです」
 
// \{渚}「知って、謝りたいです」
   
<0307> \{Nagisa} 『Tớ chắc chắn... điều đó như thế.』
+
<0307> \{Nagisa} 『Tớ luôn... cảm thấy như thế.』
 
// \{Nagisa} "I'm sure... that's how it is."
 
// \{Nagisa} "I'm sure... that's how it is."
 
// \{渚}「ずっとそう…思ってるんです」
 
// \{渚}「ずっとそう…思ってるんです」
Line 1,251: Line 1,251:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0309> --Tôi không muốn ấy cảm thấy mắc nợ ai cả...
+
<0309> ──『Chúng ta không muốn con cảm thấy mắc nợ...
 
// --I don't want her to feel indebted...
 
// --I don't want her to feel indebted...
 
// ──負い目をあいつに背負わせたくないんだ…
 
// ──負い目をあいつに背負わせたくないんだ…
   
<0310> --Chắc chắn ấy sẽ nghĩ như vậy...
+
<0310> ──『Ta biết tính con bé quá mà, nó sẽ nghĩ như vậy đấy...
 
// --She'll definitely think of it like this...
 
// --She'll definitely think of it like this...
 
// ──きっと、あいつはこう思うだろ…
 
// ──きっと、あいつはこう思うだろ…
   
<0311> --Như thể tất cả là lỗi của ấySanaetôi đã từ bỏ ước mơ của mình...
+
<0311> ──『Kiểu như, do lỗi của con taSanae phải từ bỏ giấc mơ của mình...
 
// --As if it were her own fault that Sanae and I gave up on our dream...
 
// --As if it were her own fault that Sanae and I gave up on our dream...
 
// ──自分のせいで、俺と早苗は夢を諦めたって…
 
// ──自分のせいで、俺と早苗は夢を諦めたって…
   
<0312> --Nhưng, ấy đang bắt đầu hiểu được điều đó...
+
<0312> ──『Nhưng con đã bắt đầu nghi ngờ rồi...
 
// --But, she's beginning to get an idea of that...
 
// --But, she's beginning to get an idea of that...
 
// ──でも、あいつ、気づき始めてるんだ…
 
// ──でも、あいつ、気づき始めてるんだ…
   
<0313> --Sau cùng thì đó cũng sự nhạy cảm của một gái...
+
<0313> ──『Đụng vào những việc thế này thì lại nhạy cảm đến lạ...
 
// --She's that sensitive of a girl, after all...
 
// --She's that sensitive of a girl, after all...
 
// ──そういうところには敏感だからな…
 
// ──そういうところには敏感だからな…
   
<0314> Tôi nhớ lại từng lời của Bố già, từng từ từng từ một.
+
<0314> Tôi nhớ như in... từng lời của bố già.
 
// I remembered Pops's words, one by one.
 
// I remembered Pops's words, one by one.
 
// オッサンの言葉が…次々と思い出された。
 
// オッサンの言葉が…次々と思い出された。
Line 1,281: Line 1,281:
 
// \{渚}「…\m{B}くん?」
 
// \{渚}「…\m{B}くん?」
   
<0317> \{\m{B}} 『... sao vậy?』
+
<0317> \{\m{B}} 『À... ?』
 
// \{\m{B}} "Eh...yeah?"
 
// \{\m{B}} "Eh...yeah?"
 
// \{\m{B}}「え…ああ」
 
// \{\m{B}}「え…ああ」
   
<0318> \{Nagisa} 『Cậu biết đúng không,\ \
+
<0318> \{Nagisa} 『\ \
   
<0319> -kun?』
+
<0319> -kun, cậu biết gì đó đúng không?』
 
// \{Nagisa} "Do you know something, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "Do you know something, \m{B}-kun?"
 
// \{渚}「\m{B}くん、何か知ってるんですか」
 
// \{渚}「\m{B}くん、何か知ってるんですか」
   
<0320> \{\m{B}} 『Tại sao cậu nói vậy?』
+
<0320> \{\m{B}} 『Tại sao cậu hỏi vậy?』
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}}「どうして?」
 
// \{\m{B}}「どうして?」
   
<0321> \{Nagisa} 『Đúng cậu đang nghĩ về một điều gì đó.』
+
<0321> \{Nagisa} 『Bởi cậu đang suy .』
 
// \{Nagisa} "You were thinking about something just now."
 
// \{Nagisa} "You were thinking about something just now."
 
// \{渚}「今、考え事、してました」
 
// \{渚}「今、考え事、してました」
   
<0322> \{\m{B}} 『Là một chuyện khác ý mà.』
+
<0322> \{\m{B}} 『Là một chuyện khác ấy mà.』
 
// \{\m{B}} "It's something else."
 
// \{\m{B}} "It's something else."
 
// \{\m{B}}「別のことだよ」
 
// \{\m{B}}「別のことだよ」
   
<0323> \{Nagisa} 『Và... cậu đã nói chuyện rất muộn với ba tối qua...』
+
<0323> \{Nagisa} 『Và... bởi vì cậu luôn trò chuyện với ba đến tối muộn...』
 
// \{Nagisa} "And... you were talking a lot with dad late at night..."
 
// \{Nagisa} "And... you were talking a lot with dad late at night..."
 
// \{渚}「それに…お父さんとよく夜遅くに話をしてました…」
 
// \{渚}「それに…お父さんとよく夜遅くに話をしてました…」
   
<0324> \{\m{B}} 『Nah, ông ấy chỉ như vậy khi thấy thích thôi.』
+
<0324> \{\m{B}} 『Không hề. Cậu đừng nói những việc thiếu sở như vậy.』
 
// \{\m{B}} "Nah, he's just picking those times when he feels like it."
 
// \{\m{B}} "Nah, he's just picking those times when he feels like it."
 
// \{\m{B}}「違う。勝手に決めつけるな」
 
// \{\m{B}}「違う。勝手に決めつけるな」
Line 1,325: Line 1,325:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0329> \{Nagisa} 『Nếu biết bất kì điều gì, hãy nói cho tớ.』
+
<0329> \{Nagisa} 『Nếu cậu biết điều gì, xin hãy nói với tớ.』
 
// \{Nagisa} "If you know anything, please tell me."
 
// \{Nagisa} "If you know anything, please tell me."
 
// \{渚}「知ってるなら、教えてほしいです」
 
// \{渚}「知ってるなら、教えてほしいです」
   
<0330> Có lẽ... nếu ngay bây giờ Nagisa...
+
<0330> Có lẽ... nếu Nagisa của hiện tại...
 
// Perhaps... if it's Nagisa right now...
 
// Perhaps... if it's Nagisa right now...
 
// もしかして…今の渚なら…。
 
// もしかして…今の渚なら…。
   
<0331> Cô ấy có nên nghe chuyện này?
+
<0331> Cô ấy có thể chấp nhận được sự thật ấy.
 
// She should probably hear this?
 
// She should probably hear this?
 
// それを受け入れられるんじゃないか。
 
// それを受け入れられるんじゃないか。
   
<0332> Và rồi sau này, cô ấy có thể tiếp tục như thế này?
+
<0332> Và khi đã chấp nhận rồi, cô có thể tiếp tục tiến về phía trước.
 
// And after that, she can move forward?
 
// And after that, she can move forward?
 
// 受け入れた上で、前に進めるんじゃないか。
 
// 受け入れた上で、前に進めるんじゃないか。
   
<0333> Đó những tôi nghĩ.
+
<0333> Ý nghĩ ấy lướt qua tâm trí tôi.
 
// That's what I thought.
 
// That's what I thought.
 
// そうも思えた。
 
// そうも思えた。
   
<0334> Nếu ấy có thể, tôi cũng muốn nói cho cô ấy.
+
<0334> Nếu được như vậy, tôi muốn kể cho cô nghe tất cả.
 
// If she can, then I would like to.
 
// If she can, then I would like to.
 
// もしそれができるなら、俺はそうしてほしかった。
 
// もしそれができるなら、俺はそうしてほしかった。
   
<0335> Nhưng, không để làm vào ngày hôm nay...
+
<0335> Nhưng... hôm nay thì không được.
 
// But, there's nothing to do on this day...
 
// But, there's nothing to do on this day...
 
// けど、何も…こんな日にそうすることはない。
 
// けど、何も…こんな日にそうすることはない。
   
<0336> Mai là Lễ kỉ niệm ngày thành lập trường... Nagisa phải thật tỉnh táo sẵn sàng...
+
<0336> Mai đãNgày Vinh danh Người sáng lập... thời khắc quan trọng trong đời Nagisa...
 
// Tomorrow is Founder's Day... Nagisa has to be clear and ready...
 
// Tomorrow is Founder's Day... Nagisa has to be clear and ready...
 
// 明日は創立者祭で…渚の晴れの舞台で…
 
// 明日は創立者祭で…渚の晴れの舞台で…
   
<0337> Cái ngày mà Nagisa đã rất mong đợi.
+
<0337> Cái ngày mà Nagisa luôn một lòng hướng tới.
 
// The day Nagisa looked forward to the most.
 
// The day Nagisa looked forward to the most.
 
// 渚が一番目指していた日だ。
 
// 渚が一番目指していた日だ。
   
<0338> Hôm nay cậu không thể gặp chuyện nữa.
+
<0338> Đang trong đêm trước một ngày như thế, tôi không còn sự lựa chọn nào khác.
 
// You can't pick this day at all.
 
// You can't pick this day at all.
 
// そんな日の前日を、何も選ぶことなどない。
 
// そんな日の前日を、何も選ぶことなどない。
   
<0339> \{\m{B}} 『Cậu biết đấy, Nagisa,
+
<0339> \{\m{B}} 『Nghe này, Nagisa.
 
// \{\m{B}} "You know, Nagisa,"
 
// \{\m{B}} "You know, Nagisa,"
 
// \{\m{B}}「あのな、渚」
 
// \{\m{B}}「あのな、渚」
   
<0340> \{Nagisa} 『?』
+
<0340> \{Nagisa} 『Vâng?』
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
   
<0341> \{\m{B}} 『Cậu thực sự hơi quan trọng hóa vấn đề đấy.』
+
<0341> \{\m{B}} 『Cậu nhạy cảm thái quá rồi.』
 
// \{\m{B}} "You're really nervous about this type of stuff."
 
// \{\m{B}} "You're really nervous about this type of stuff."
 
// \{\m{B}}「おまえは、そういうことに過敏になりすぎてる」
 
// \{\m{B}}「おまえは、そういうことに過敏になりすぎてる」
   
<0342> \{\m{B}} 『Bình tĩnh lại và nghĩ xem.』
+
<0342> \{\m{B}} 『Bình tĩnh lại và nghĩ thử xem.』
 
// \{\m{B}} "Calm down and think about it."
 
// \{\m{B}} "Calm down and think about it."
 
// \{\m{B}}「落ち着いて考えてみろ」
 
// \{\m{B}}「落ち着いて考えてみろ」
   
<0343> \{\m{B}} 『Chúng mình còn nhiều thứ để suy nghĩ hơn cứ ngồi đây nói chuyện quá khứ.』
+
<0343> \{\m{B}} 『 man nào do để hai người họ không muốn kể về quá khứ.』
 
// \{\m{B}} "Think of a lot of other things other than why those two won't talk about the past."
 
// \{\m{B}} "Think of a lot of other things other than why those two won't talk about the past."
 
// \{\m{B}}「ふたりが過去を話さない理由なんて、他にもいくつだって考えられる」
 
// \{\m{B}}「ふたりが過去を話さない理由なんて、他にもいくつだって考えられる」
   
<0344> \{\m{B}} 『Bởi sau cùng thì cậu cứ luôn nghĩ đó lỗi của cậu...』
+
<0344> \{\m{B}} 『Tật xấu của cậu chính là luôn kết luận vội vàng rằng lỗi nằm ở mình...』
 
// \{\m{B}} "Because you always think it's your fault after all..."
 
// \{\m{B}} "Because you always think it's your fault after all..."
 
// \{\m{B}}「おまえは、自分が悪いとすぐ思ってしまうのが癖だからな…」
 
// \{\m{B}}「おまえは、自分が悪いとすぐ思ってしまうのが癖だからな…」
   
<0345> \{\m{B}} 『 thế đừng để tốn quá nhiều thời gian vào chuyện đó nữa.』
+
<0345> \{\m{B}} 『Bởi vậy tớ mới nói, cậu cả nghĩ quá rồi.』
 
// \{\m{B}} "So don't take too much of this either."
 
// \{\m{B}} "So don't take too much of this either."
 
// \{\m{B}}「だから、今回も思い過ごしだよ」
 
// \{\m{B}}「だから、今回も思い過ごしだよ」
Line 1,397: Line 1,397:
 
// \{渚}「………」
 
// \{渚}「………」
   
<0347> Chúng tôi cùng im lặng.
+
<0347> ấy im bặt.
 
// We fell silent.
 
// We fell silent.
 
// 黙り込んでしまった。
 
// 黙り込んでしまった。
   
<0348> \{Nagisa} 『Ừm,\ \
+
<0348> \{Nagisa} 『Ưm,\ \
   
 
<0349> -kun...』
 
<0349> -kun...』
Line 1,407: Line 1,407:
 
// \{渚}「あの、\m{B}くん…」
 
// \{渚}「あの、\m{B}くん…」
   
<0350> Mất một lúc, rồi cuối cùng cô ấy đã mở lời.
+
<0350> Mất một lúc, cuối cùng cô cũng mở lời.
 
// And after a while, she finally opened her mouth.
 
// And after a while, she finally opened her mouth.
 
// しばらくして、ようやく口を開いた。
 
// しばらくして、ようやく口を開いた。
Line 1,421: Line 1,421:
 
// \{\m{B}}「いや、別にそんなことないけど」
 
// \{\m{B}}「いや、別にそんなことないけど」
   
<0354> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ nghĩ tốt hơn mình đi ngủ thôi.』
+
<0354> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ nghĩ tốt hơn mình nên đi ngủ thôi.』
 
// \{Nagisa} "But, I think it's better if we sleep."
 
// \{Nagisa} "But, I think it's better if we sleep."
 
// \{渚}「でも、もう寝たほうがいいと思います」
 
// \{渚}「でも、もう寝たほうがいいと思います」
Line 1,429: Line 1,429:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
  +
<0356> Nagisa có thật sẽ yên giấc... khi cuộc trò chuyện kết thúc lưng chừng thế này không?
<0356> Để kết thúc cuộc nói chuyện ở đây... Nagisa có thể ngủ được sao?
 
 
// To end the discussion at this... perhaps Nagisa can sleep?
 
// To end the discussion at this... perhaps Nagisa can sleep?
 
// 今、ここで話を終わらせてしまって…渚は眠ることができるのだろうか。
 
// 今、ここで話を終わらせてしまって…渚は眠ることができるのだろうか。
   
<0357> Tôi lo lắng.
+
<0357> Tôi đâm lo.
 
// I was worried.
 
// I was worried.
 
// 心配だった。
 
// 心配だった。
   
<0358> Nhưng, nếu chúng tôi còn ngồi cùng...ấy sẽ không thể nghỉ ngơi cho ngày mai rất qua trọng, đó là điều tôi muốn tránh.
+
<0358> Song đồng thời, tôi không muốnthiếu ngủ vào ngày trọng đại của mình, chỉ bận nói chuyện với tôi suốt đêm.
 
// But, if we stay together any longer... she won't get any rest for the important day tomorrow, which is what I want to avoid.
 
// But, if we stay together any longer... she won't get any rest for the important day tomorrow, which is what I want to avoid.
 
// でも、これ以上ふたりでいて…大切な明日のために休めない、というのも避けたい。
 
// でも、これ以上ふたりでいて…大切な明日のために休めない、というのも避けたい。
Line 1,445: Line 1,445:
 
// \{\m{B}}「渚…」
 
// \{\m{B}}「渚…」
   
<0360> \{Nagisa} 『?』
+
<0360> \{Nagisa} 『Vâng?』
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
   
<0361> \{\m{B}} 『Cậu có muốn ngủ cùng ở đây không? Trên tấm đệm vuông...?
+
<0361> \{\m{B}} 『Cậu có muốn ngủ ở đây không? Chúng ta thể trải futon sát cạnh nhau...』
 
// \{\m{B}} "You want to sleep here together? On the square cushion...?"
 
// \{\m{B}} "You want to sleep here together? On the square cushion...?"
 
// \{\m{B}}「ここで一緒に寝るか? 布団並べてさ…」
 
// \{\m{B}}「ここで一緒に寝るか? 布団並べてさ…」
   
<0362> \{Nagisa} 『... Cám ơn nhé.』
+
<0362> \{Nagisa} 『...Cảm ơn cậu.』
 
// \{Nagisa} "... Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "... Thank you very much."
 
// \{渚}「…ありがとうございます」
 
// \{渚}「…ありがとうございます」
   
<0363> \{Nagisa} 『Nhưng, nêu ba phát hiện ra thì sẽ to chuyện đấy...』
+
<0363> \{Nagisa} 『Nhưng, nếu ba phát hiện ra thì sẽ to chuyện đấy...』
 
// \{Nagisa} "But, if dad found out, it might be a big problem..."
 
// \{Nagisa} "But, if dad found out, it might be a big problem..."
 
// \{渚}「でも、それは、お父さんにばれたら、大変なことになりそうですので…」
 
// \{渚}「でも、それは、お父さんにばれたら、大変なことになりそうですので…」
Line 1,465: Line 1,465:
 
// \{\m{B}}「そうかもしれないけどさ…」
 
// \{\m{B}}「そうかもしれないけどさ…」
   
<0365> \{Nagisa} 『Cám ơn cậu vì đã thức muộn cùng tớ như thế này,\ \
+
<0365> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu vì đã thức muộn cùng tớ như thế này,\ \
   
 
<0366> -kun.』
 
<0366> -kun.』
Line 1,471: Line 1,471:
 
// \{渚}「\m{B}くん、遅くまでありがとうございました」
 
// \{渚}「\m{B}くん、遅くまでありがとうございました」
   
<0367> Cô ấy đứng dậy,phủi sạch tấm đệm vuông.
+
<0367> Nagisa đứng dậy và cất gối lót đi.
 
// She stood up, and cleaned up the square cushion.
 
// She stood up, and cleaned up the square cushion.
 
// 渚が立ち上がって、座布団を片づける。
 
// 渚が立ち上がって、座布団を片づける。
Line 1,479: Line 1,479:
 
// \{\m{B}}「渚…」
 
// \{\m{B}}「渚…」
   
<0369> \{\m{B}} 『Cậu định đi ngủ hả...?』
+
<0369> \{\m{B}} 『Cậu định đi ngủ thật hả...?』
 
// \{\m{B}} "Are you going to bed...?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to bed...?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、寝られるのかよ…」
 
// \{\m{B}}「おまえ、寝られるのかよ…」
   
<0370> \{Nagisa} 『... thực tế tớ cũng buồn ngủ lắm rồi.』
+
<0370> \{Nagisa} 『Vâng... thật ra từ nãy tớ đã buồn ngủ lắm rồi.』
 
// \{Nagisa} "Yes... actually, I was really sleepy just now."
 
// \{Nagisa} "Yes... actually, I was really sleepy just now."
 
// \{渚}「はい…実はさっきからものすごく眠いんです」
 
// \{渚}「はい…実はさっきからものすごく眠いんです」
   
<0371> \{Nagisa} 『Nếu nằm xuống giường bây giờ, tớ sẽ ngủ như chết luôn.』
+
<0371> \{Nagisa} 『Giờ ngả người xuống futon, có lẽ tớ sẽ ngủ say chỉ trong một nốt nhạc.』
 
// \{Nagisa} "If I fall into bed, I'll fall dead asleep."
 
// \{Nagisa} "If I fall into bed, I'll fall dead asleep."
 
// \{渚}「今、布団に入ったら、ぱっと眠れそうです」
 
// \{渚}「今、布団に入ったら、ぱっと眠れそうです」
Line 1,495: Line 1,495:
 
// \{\m{B}}「本当か…?」
 
// \{\m{B}}「本当か…?」
   
<0373> \{Nagisa} 『Thật.』
+
<0373> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
   
<0374> \{Nagisa} 『Mặc dù, nói chuyện vào giờ này khiến tớ tỉnh, thế nên xin lỗi đã làm phiền nhé.』
+
<0374> \{Nagisa} 『Nếu nói chuyện lâu hơn tớ sợ sẽ lại tỉnh như sáo mất, nên xin lỗi cậu nhé.』
 
// \{Nagisa} "Though, talking at this time makes me feel awake, so excuse me."
 
// \{Nagisa} "Though, talking at this time makes me feel awake, so excuse me."
 
// \{渚}「と、話してる間に眠気が覚めそうですので、失礼します」
 
// \{渚}「と、話してる間に眠気が覚めそうですので、失礼します」
   
<0375> \{\m{B}} 『Ư-ừm...』
+
<0375> \{\m{B}} 『À, ờ...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
Line 1,513: Line 1,513:
 
// \{渚}「\m{B}くん、おやすみなさい」
 
// \{渚}「\m{B}くん、おやすみなさい」
   
<0378> \{\m{B}} 『, chúc ngủ ngon.』
+
<0378> \{\m{B}} 『, chúc ngủ ngon.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, good night."
 
// \{\m{B}} "Yeah, good night."
 
// \{\m{B}}「ああ、おやすみ」
 
// \{\m{B}}「ああ、おやすみ」
   
  +
<0379> Nagisa rời khỏi phòng tôi, và lặng lẽ đóng cửa lại.
<0379> Đóng kín cửa lại, Nagisa rời khỏi phòng.
 
 
// Closing the door without a peep, Nagisa left the room.
 
// Closing the door without a peep, Nagisa left the room.
 
// 音を立てずにドアを閉めて、渚は部屋を後にした。
 
// 音を立てずにドアを閉めて、渚は部屋を後にした。
Line 1,525: Line 1,525:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0381> Tôi tự hỏi liệu cô ấy có ổn thật không...?
+
<0381> ấy có ổn thật không...?
 
// I wonder if she's really okay...?
 
// I wonder if she's really okay...?
 
// 大丈夫なんだろうか、本当に…。
 
// 大丈夫なんだろうか、本当に…。
   
<0382> Tôi còn thức thêm một lhút, rồi mới tắt đèn.
+
<0382> Tôi tắt đèn, nhưng vẫn thức thêm một lúc nữa.
 
// I stayed up for a bit, after having turned off the light.
 
// I stayed up for a bit, after having turned off the light.
 
// 俺は電気を消してからも、しばらく起きていることにした。
 
// 俺は電気を消してからも、しばらく起きていることにした。
   
<0383> Không còn ai thức và đến nữa... yên lặng hoàn toàn.
+
<0383> Tôi muốn nghe ngóng xem... có ai thức giấc trong đêm không.
 
// No one woke up and came... it was completely quiet.
 
// No one woke up and came... it was completely quiet.
 
// 誰かが起き出してこないか…じっと耳を澄ませていた。
 
// 誰かが起き出してこないか…じっと耳を澄ませていた。
Line 1,545: Line 1,545:
 
// どれだけ時間が経っただろうか…。
 
// どれだけ時間が経っただろうか…。
   
<0386> Chỉ còn đêm tối tĩnh lặng, tôi dần chìm vào giấc ngủ.
+
<0386> Sau một quãng dài tĩnh lặng nối tiếp, tôi dần chìm vào giấc ngủ.
 
// Remaining in this silence, I fell asleep.
 
// Remaining in this silence, I fell asleep.
 
// いつまでも続く静けさの中で、俺は眠りに落ちていた。
 
// いつまでも続く静けさの中で、俺は眠りに落ちていた。

Revision as of 13:33, 6 June 2021

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN6510.TXT

#character '*B'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Nishina'
// '仁科'
#character 'Sugisaka'
// '杉坂'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Sanae'
// '早苗'
#character 'Akio'
// '秋生'

<0000> Thứ Bảy, 10 tháng 5
// May 10 (Saturday)
// 5月10日(土)

<0001> Thứ Năm và thứ Sáu vụt trôi, giờ đã là thứ Bảy, một hôm trước Ngày Vinh danh Người sáng lập.
// Thursday and Friday passed. And now Saturday, the day before Founder's Day.
// 木曜、金曜と過ぎ、創立者祭、前日の土曜。

<0002> Chiều nay chúng tôi có một buổi tổng duyệt tại nhà thể dục.
// We went to the gymnasium this afternoon to perform our rehearsal.
// 今日は午後から、体育館で明日のリハーサルが行われる。

<0003> Nagisa đã luôn trăn trở về nó suốt từ sáng, ngay cả trên đường đến trường, cô ấy cũng không rời mắt khỏi quyển kịch bản viết tay của mình.
// Nagisa was thinking about the script all morning. Despite attending classes, she couldn't keep her eyes off it.
// 渚は朝からそのことで頭が一杯で、登校中でさえ自分の作った台本から目を離せないでいた。

<0004> \{\m{B}} 『Nghe tớ này... đây là buổi tổng duyệt, không phải bài kiểm tra Hán tự. Cứ nhồi nhét vào đầu thì có ích gì chứ?』
// \{\m{B}} "You know... this isn't a kanji writing test, so trying hard at this time is useless, you know?"
// \{\m{B}}「おまえな…漢字の書き取りテストじゃないんだから、今更頑張っても無駄だろ?」

<0005> \{\m{B}} 『Tớ tin là tự cơ thể cậu sẽ biết phải làm gì trong vô thức.』
// \{\m{B}} "I'm sure you'll do just fine."
// \{\m{B}}「きっと、自然に体が動いてくれるよ」

<0006> \{\m{B}} 『Cậu đã luyện tập chăm chỉ đến thế rồi cơ mà?』
// \{\m{B}} "That's what you practiced for, wasn't it?"
// \{\m{B}}「あれだけ練習したんだからな」

<0007> Tôi biết rất rõ những nỗ lực của Nagisa, vì đã luôn theo sát bên cô suốt ba ngày qua.
// I knew that I was beside her for these three days.
// この三日、ずっとそばにいた俺ならそれがわかった。

<0008> \{Nagisa} 『.........』
// \{渚}「………」

<0009> \{Nagisa} 『A...\ \

<0010> -kun, cậu vừa nói gì à?』
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun, did you say something?"
// \{渚}「あ…\m{B}くん、何か言いましたか?」

<0011> \{\m{B}} 『Đến nghe cũng không chịu ư...?』
// \{\m{B}} "You never heard...?"
// \{\m{B}}「聞こえてなかったのかよ…」

<0012> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi. Cậu nói lại được không?』
// \{Nagisa} "I'm sorry. Could you say it again?"
// \{渚}「ごめんなさいです。もう一回言ってくれますか?」

<0013> \{\m{B}} 『Tớ thích cậu.』
// \{\m{B}} "I love you."
// \{\m{B}}「好きだ」

<0014> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu.』
// \{Nagisa} "Thank you so much."
// \{渚}「ありがとうございます」

<0015> Cô ấy đáp bằng vẻ mặt thẳng đuột và ngay lập tức quay lại với quyển kịch bản.
// Saying that seriously, she immediately returns to the script.
// 真顔のまま言って、すぐに台本に目を戻す。

<0016> Theo lẽ thường, cô phải tỏ ra thẹn thùng hoặc thả mắt nhìn về nơi vô định trước những lời lẽ đó của tôi... Nghiêm trọng rồi đây.
// She's always shy, and staring out into space... it's a sickness.
// いつもなら、しばらくは照れたり、ぼぅっとしてくれたりするのに…重症だ。

<0017> Cứ để thế thật không ổn. Tôi phải giúp cô thả lỏng.
// これはいかん。リラックスさせてあげなければ。

<0018> \{\m{B}} 『Này, Nagisa.』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa."
// \{\m{B}}「おい、渚」

<0019> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<0020> \{Nagisa} 『Ơ... Cậu vừa nói gì à?』
// \{Nagisa} "Eh... did you say something just now?"
// \{渚}「え…なにか今、言いましたか?」

<0021> \{\m{B}} 『Tớ muốn làm chuyện người lớn với cậu.』
// woah damn, that's fast // エッチなこと is a common way of saying sleeping with someone
// \{\m{B}} "I want to have sex with you."
// \{\m{B}}「渚とエッチなことしたい」

<0022> \{Nagisa} 『Xin lỗi cậu, nhưng để việc đó khi khác nhé.』
// \{Nagisa} "Sorry, I'd like to do that afterwards."
// \{渚}「すみません、後にしてほしいです」

<0023> Trả lời thế rồi, cô lại khẩn trương đọc kịch bản.
// Saying that, she immediately returned to the script.
// そう言って、すぐに台本に目を戻す。

<0024> \{\m{B}} (Nói vậy tức là khi khác thì làm được à...? Mình sẽ khắc ghi điều này.)
// \{\m{B}} (So she's fine with it afterwards...? I'll remember that.)
// \{\m{B}}(後だったらいいのか…覚えておこう)

<0025> Hoặc không! Phản ứng nhạt nhẽo như thế chứng tỏ Nagisa đang phải gánh rất nhiều áp lực.
// Or not! Those words show she wasn't disturbed by that; she really is busy.
// じゃなくて、今の言葉に動揺すらしてくれないとは、本当に余裕がない証拠だ。

<0026> Nếu cứ để vậy mà tổng duyệt, cô ấy sẽ đứng đờ người vô hồn trên sân khấu mất.
// If she goes on rehearsing like this, she'll white out on the stage. How terrible would that be...
// このままリハーサルに入ったら、舞台の上で頭が真っ白に、なんてことにもなりかねない。

<0027> Rủi việc đó làm cô mất hết tự tin rồi biểu diễn chẳng ra sao vào ngày mai thì công toi.
// She'll have no confidence, and it'll influence her performance tomorrow to the point where it won't go well.
// それで自信をなくして、明日の本番に影響が出るなんてことになっては目も当てられない。

<0028> Phải làm sao để giúp cô thư giãn đây...?
// How should I make her feel relaxed...?
// どうやって、リラックスさせたものか…。

<0029> Đánh cắp kịch bản của cô ấy
// Option 1 - to 0031
// Steal her script
// 台本を奪う

<0030> Đánh cắp nụ hôn của cô ấy
// Option 2 - to 0048
// Steal her lips
// 唇を奪う

<0031> Đánh cắp trái tim cô ấy 
// Option 3 - to 0078
// Steal her heart
// 心を奪う

<0032> Phải. Chỉ cần đánh cắp kịch bản là xong.
// Option 1 - from 0028
// Yeah. I should steal her script.
// そう。台本を奪ってしまえばいいんだ。

<0033> Tôi nắm lấy một mép giấy từ bên hông cô, và giật phắt quyển kịch bản đi.
// Grabbing a hold of it from the side, I immediately pick it off
// 横から鷲掴みにすると、バッと一気に奪い去る。

<0034> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<0035> Cô vẫn giữ nguyên tư thế nhìn xuống, bất chấp không có thứ gì trên tay.
// She still remained that way. despite not looking at anything.
// 見つめる先には何もないのに、そのままの姿勢でいた。

<0036> \{\m{B}} (Nguy to... bệnh ngày càng nặng rồi...)
// \{\m{B}} (Oh crap... this is a sickness...)
// \{\m{B}}(やばい…重症だ…)

<0037> \{Nagisa} 『A... kịch bản...』
// \{Nagisa} "Ah... the script..."
// \{渚}「あ…台本」

<0038> Cuối cùng cô cũng nhận ra, và nhìn vào lòng bàn tay.
// She finally realizes, and looks at her hand.
// ようやく気づいて、自分の手を見た。

<0039> \{\m{B}} 『Cậu vừa đột ngột chuyển sang nhân cách thứ hai và ăn mất nó rồi.』
// \{\m{B}} "You suddenly switched personalities just now, and went munching away on it."
// \{\m{B}}「今、おまえの第二の人格が出てきて、ムシャムシャと食ってたぞ」

<0040> \{Nagisa} 『Cậu nói dối, tớ làm gì có hai nhân cách!』
// \{Nagisa} "You're lying, I don't have a second personality!"
// \{渚}「嘘ですっ、第二の人格なんてないですっ」

<0041> \{\m{B}} 『Một phần triệu chứng của bệnh đa nhân cách là không biết mình vừa làm gì mà.』
// \{\m{B}} "You're not aware you have multiple personalities."
// \{\m{B}}「自覚がないのが多重人格なんだよ」

<0042> \{Nagisa} 『Cho dù vậy, tớ cũng sẽ không ăn tờ kịch bản!』
// \{Nagisa} "Even so, I wouldn't eat the script!"
// \{渚}「だとしても、台本食べたりしないですっ」

<0043> \{\m{B}} 『Cậu đã nói rằng, bằng cách ăn nó, cậu có thể thuộc lòng toàn bộ kịch bản.』
// \{\m{B}} "You said that you'd be able to memorize it by eating it."
// \{\m{B}}「食べると丸暗記できるんです、と言っていたぞ」

<0044> \{Nagisa} 『

<0045> -kun, nó ở trên tay cậu kìa!』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's in your hand!"
// \{渚}「\m{B}くんっ、手に持ってますっ」

<0046> \{\m{B}} 『A, lộ tẩy rồi hả?』
// \{\m{B}} "Ah, I got caught?"
// \{\m{B}}「あ、ばれた?」

<0047> \{Nagisa} 『Đừng có quấy rầy tớ như thế...』
// \{Nagisa} "I would like for you not to get in the way..."
// \{渚}「今は邪魔しないでほしいです…」

<0048> \{\m{B}} 『Ờ... xin lỗi nhá...』
// \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..."
// \{\m{B}}「ああ…悪かったよ…」

<0049> Cô ấy nổi giận thật rồi, tôi đành trả lại quyển kịch bản mà không dám đôi co thêm. 
// To 0103
// She was really blaming me there, so I returned to being quiet.
// 本気で非難されたので、大人しく返す。

<0050> Được. Tôi sẽ đánh cắp nụ hôn của cô ấy. 
// Option 2 - from 0029
// Yeah. I should steal her lips.
// そう。唇を奪ってしまえばいい。

<0051> Làm thế thì dù cô có đang chuyên tâm đến đâu cũng ắt phải dao động.
// If that happens, no matter what, she should be disturbed.
// そうなれば、いくらなんでも、動揺してくれるはずだ。

<0052> Tôi nhìn xoáy vào Nagisa đang dán mắt lên quyển kịch bản.
// I look at Nagisa, whose eyes were on the script.
// 台本に目を落とす渚を見つめる。

<0053> Cô ấy cắn môi, có lẽ đang chống lại nỗi căng thẳng.
// Her eyes were tense, biting on her lips.
// 緊張を堪えるためか、唇を噛んでいた。

<0054> \{\m{B}} (Như thế này làm sao đánh cắp nụ hôn được...)
// \{\m{B}} (I couldn't steal them away like this...)
// \{\m{B}}(これじゃ、奪えないじゃないか…)

<0055> Tôi sẽ thử chọt vào má cô ấy.
// I'll try poking her cheek.
// 試しにほっぺたを指で押してみる。

<0056> Chọt.
// Poke.
// ふに。

<0057> Má đang bị chọt, vậy mà môi cô vẫn nhất quyết không hé mở.
// Though it dented, her lips didn't open up.
// そこがへこむだけで、唇は出てこない。

<0058> \{\m{B}} (Nên làm gì đây...?)
// \{\m{B}} (What should I do...?)
// \{\m{B}}(どうすりゃいいんだ…?)

<0059> \{\m{B}} (A, phải rồi. Nếu bóp mũi thì thế nào cậu ấy cũng phải há miệng để thở.)
// \{\m{B}} (Ah, I got it. I'll pinch her nose, and she should breath through her mouth.)
// \{\m{B}}(あ、そうか。鼻をつまんで、口で呼吸させればいいんだ)

<0060> Và tôi bèn thử làm luôn.
// And I try that as said.
// その通りに試してみる。

<0061> Bóp.
// Pinch.
// ふに。

<0062> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<0063> \{Nagisa} 『Mm...』
// \{Nagisa} "Mm..."
// \{渚}「ん…」

<0064> \{Nagisa} 『Fu-oaa!!』
// \{Nagisa} "Fuaahh!!"
// \{渚}「ぷはっ」

<0065> Cô ấy mở miệng, để lộ bờ môi mọng nước.
// Opening her mouth, her wet lips jumped out.
// 口が開いて、唾に濡れた唇が飛び出した。

<0066> Không để chậm trễ, tôi ghé ngay mặt lại gần.
// Without a moments delay, I jumped straight in.
// すかさず俺は自分の顔を近づけた。

<0067> Mmmm.
// Mush.
// むにゅ。

<0068> Đây đâu phải là xúc cảm từ đôi môi...
// The feeling is different...
// 感触が違う…。

<0069> Tôi lùi lại.
// I part from her face.
// 顔を離す。

<0070> Quyển kịch bản che giữa khuôn mặt hai chúng tôi.
// The script had gotten in the way of both our faces.
// 台本がふたりの顔の間に差し込まれていた。

<0071> \{Nagisa} 『Ưmm...』
// \{Nagisa} "Umm..."
// \{渚}「あの…」

<0072> \{Nagisa} 『

<0073> -kun...? Chuyện gì vậy...?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun... what is it...?"
// \{渚}「\m{B}くん…なんでしょうか…」

<0074> Nagisa nhìn qua từ mặt kia quyển kịch bản.
// And from above, Nagisa looked out.
// その上から渚の目だけが出ていた。

<0075> \{Nagisa} 『Cậu làm tớ giật mình... tự dưng lại bóp mũi tớ...』
// \{Nagisa} "I was suprised... since my nose was pinched..."
// \{渚}「びっくりしました…鼻つままれてましたから…」

<0076> \{\m{B}} 『Ừmm... đó là hô hấp nhân tạo.』
// \{\m{B}} "Umm... it was artificial respiration."
// \{\m{B}}「その…人工呼吸」

<0077> \{Nagisa} 『Tớ vẫn đang thở bình thường mà.』
// \{Nagisa} "I was breathing normally."
// \{渚}「ちゃんと息してました」

<0078> \{\m{B}} 『Thế hả... Đỡ lo ghê.』
// \{\m{B}} "I see... in that case, I'm relieved."
// \{\m{B}}「そっか…だったら安心だな」

<0079> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Okay..."
// \{渚}「はい…」

<0080> Cô ấy tức tốc quay lại với quyển kịch bản. 
// To 0103
// She immediately returned to the script.
// すぐ台本に目を戻す。

<0081> Phải. Tôi chỉ cần dùng vẻ ngoài lôi cuốn của mình để đánh cắp trái tim cô ấy. 
// Option 3 - from 0030
// Yeah. I should steal her heart with my beautiful charm.
// そう。俺の魅力で心を奪ってしまえばいい。

<0082> Sẽ thật mất mặt nếu một thằng đàn ông như tôi chịu xếp sau vở kịch trong lòng Nagisa.
// It would be most humiliating for a man to lose to something like drama.
// 男として、演劇なんかに負けているなんて、とても屈辱的なことだ。

<0083> Tôi cởi cúc ngoài của áo đồng phục, rồi đến cúc trên của sơ mi, để lộ làn da trần.
// I'll take off the button on my school uniform, followed by my shirt, finally becoming shirtless.
// 俺は制服の前ボタンを外し、さらにシャツをはだけさせ、素肌を露出させる。

<0084> Vẻ quyến rũ đầy nam tính của tôi đã được phô bày hết cỡ.
// oh god.
// My manly appeal floated in the air.
// 男の色気がむんむんと漂う格好だった。

<0085> \{\m{B}} 『Này, Nagisa.』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa."
// \{\m{B}}「おい、渚」

<0086> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<0087> \{\m{B}} 『Nagisa, tớ bảo này.』
// \{\m{B}} "Nagisa, I said."
// \{\m{B}}「渚ってば」

<0088> \{Nagisa} 『...Vâng?』
// \{Nagisa} "... Yes?"
// \{渚}「…はい?」

<0089> Mắt cô ấy nhìn tôi.
// Her eyes look my way.
// 目がこちらに向く。

<0090> Tôi vuốt ngược tóc lên đầy vẻ lịch lãm.
// I comb up my hair in an extravagant way.
// 俺は髪をふぁさあと掻き上げてみせる。

<0091> \{Nagisa} 『Ưmm... nếu không có chuyện gì thì tớ muốn tập trung...』
// \{Nagisa} "Umm... if there's nothing, I'd like to focus..."
// \{渚}「あの…用がないなら、集中したいので…」

<0092> Vẻ quyến rũ nam tính của tôi đã chào thua trước quyển kịch bản...
// My charm as a man lost to the script...
// 男としての魅力が、台本に負けた…。

<0093> \{\m{B}} 『Aaaa——! Được thôi, để tớ cởi sạch luôn!』
// \{\m{B}} "Ahhhh---! That's it, I'm taking my clothes off!"
// \{\m{B}}「あーーーっ!  もう、脱いでやるっ!」

<0094> \{\m{B}} 『Lần tới nhìn sang đây mà cậu còn nói thế nữa, tớ sẽ lột luôn cả quần!』
// \{\m{B}} "Next time you look I'm going to be saying the same words bare naked to you!"
// \{\m{B}}「次、隣見た時、俺が素っ裸でも同じセリフ言えよ、おまえっ」

<0095> \{Nagisa} 『Ơ? Thế thì tớ sẽ kinh ngạc lắm!』
// \{Nagisa} "Eh? Something like that surprises me!"
// \{渚}「えっ?  そんなの驚きますっ」

<0096> Thấy tôi bắt đầu cởi sơ mi, cuối cùng cô ấy cũng đâm lúng túng.
// Just as I had begun taking off my coat, she finally looked in confusion.
// 上着を脱ぎ始めた俺を見て、ようやく慌ててくれる。

<0097> \{Nagisa} 『Cậu bị sao vậy,\ \

<0098> -kun?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「どうしたんですか、\m{B}くん」

<0099> \{\m{B}} 『À thì, chẳng là tớ đang tìm cách đánh cắp trái tim cậu...』
// \{\m{B}} "Well, I thought I might steal your heart..."
// \{\m{B}}「いや、おまえの心を奪おうと思ってだな…」

<0100> \{Nagisa} 『Nhưng cậu đã làm được điều đó rồi mà.』
// \{Nagisa} "You already stole it."
// \{渚}「すでに奪われてます」

<0101> \{\m{B}} 『A, thế hả.』
// \{\m{B}} "Oh, I see."
// \{\m{B}}「あ、そっか」

<0102> \{Nagisa} 『Vâng. Đúng vậy.』
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
// \{渚}「はい。そうです」

<0103> ...Cô ấy lại bị cuốn vào quyển kịch bản rồi.
// ... She returned to the script.
// …台本に目を戻してしまった。

<0104> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0105> Một mình tôi đứng đó, khoe ngực trần.
// I was the only man whose shirt was unbuttoned.
// 胸をはだけた男がひとり。

<0106> \{\m{B}} (Mình đúng là ngu mà...)
// \{\m{B}} (I'm an idiot...)
// \{\m{B}}(アホだ…)

<0107> Làm những việc như thế này, đầu óc tôi có bình thường không nhỉ?
// I wonder if I'll be fine with this much?
// 大丈夫なんだろうか、こんなので。

<0108> Ca sáng vừa tan, kết thúc một ngày học.
// The morning classes finish, ending school.
// 午前の授業が終わり、放課となる。

<0109> Hầu hết học sinh năm thứ ba về thẳng nhà, số khác ở lại chuẩn bị cho Ngày Vinh danh Người sáng lập ngày mai.
// Almost all of the third years had went home. Those that were left were preparing for Founder's Day tomorrow.
// 三年のほとんどは、真っ直ぐ帰宅することになるが、その他の生徒は、明日の創立者祭の準備に入る。

<0110> Sự kiện này tương tự như lễ hội trường, và không ngoài mong đợi đối với một trường dự bị đại học, họ chỉ cho chúng tôi nửa ngày sửa soạn.
// It certainly is much like a graduating school to have an event like a school festival, where half the day has to be used for preparations.
// 学祭のような催しに、半日しか準備時間を割かないというのが、実に進学校らしい。

<0111> Chúng tôi băng qua cánh cổng đông đúc, đi về hướng nhà thể dục.
// Passing through the vigorously busy entranceway, we walked towards the gymnasium.
// 人の行き交いの激しい昇降口を抜け、俺たちは、体育館に向けて歩いていた。

<0112> \{Nagisa} 『A, trống ngực tớ đang nện thình thịch này.』
// \{Nagisa} "Ahh, my heart's beating so fast."
// \{渚}「ああ、心臓ばくばく言ってます」

<0113> \{Sunohara} 『Nagisa-chan, để tớ dạy cậu một câu thần chú trấn an.』
// \{Sunohara} "Nagisa-chan, I'll teach you a good spell."
// \{春原}「渚ちゃん、いいおまじないを教えてやるよ」

<0114> \{Sunohara} 『Cậu viết chữ này lên lòng bàn tay, sau đó vờ nuốt ba lần.』
// \{Sunohara} "Engulf yourself in this word written on my hand three times."
// \{春原}「こうして、手に字を書いて三回飲み込むんだよ」

<0115> \g{Sunohara viết ba lần chữ Nhập lên lòng bàn tay cô ấy.}={Bùa chú này trên thực tế cần viết chữ Nhân (người, 人), nhưng Sunohara viết sai thành chữ Nhập (đi vào, 入).}
// The word "Enter" was written three times on Sunohara's hand.
// 春原が手に書いたのは、三回とも『入』だった。

<0116> Cái chữ đó thì giúp được gì chứ?
// I wonder what'll happen if you engulf yourself in that?
// そんなもの食ってどうなるのだろうか。

<0117> \{Nagisa} 『Hàa... Tớ vẫn không thấy khá hơn chút nào.』
// \{Nagisa} "Sigh... even so, I'm still uneasy."
// \{渚}「はぁ…それでもおさまらないです」

<0118> Khá hơn được mới lạ.
// That won't cool her off.
// 収まるわけない。

<0119> \{Sunohara} 『Hay cậu thử tưởng tượng khán giả không phải là người xem sao?』
// \{Sunohara} "Then, how about making them think that there isn't anyone there?"
// \{春原}「じゃあね、観客を人だと思わない、というのはどう?」

<0120> \{Nagisa} 『Không phải người thì là gì?』
// \{Nagisa} "What should I have them think about?"
// \{渚}「何だと思えばいいんでしょうか」

<0121> \{Sunohara} 『Để xem nào...

<0122> \ sinh vật ngoài hành tinh đi.』
// \{Sunohara} "Let's see... aliens."
// \{春原}「そうだねぇ…エイリアン」
// Bản HD: <0121> \{春原}Hmm...
// Bản HD: <0122> \ Aliens.
// Trong bản HD, giữa 2 dòng này sẽ có lệnh \wait 

<0123> Chệch hướng rồi.
// Wouldn't that also be bad?
// 間違っていないか、それも。

<0124> \{Sunohara} 『Lũ chúng nó bận đi xâm lăng Trái Đất, nên sẽ không hứng thú với vở kịch của cậu đâu, Nagisa-chan.』
// \{Sunohara} "Everyone, Earth is being invaded. So, please don't pay attention to Nagisa's performance."
// \{春原}「みんな、地球を侵略しにきたんだ。だから、渚ちゃんが舞台で演技してようが、関心がないんだ」

<0125> \{Nagisa} 『Nhưng, nếu không hứng thú thì đâu có được. Tớ cần họ chú tâm theo dõi mà.』
// \{Nagisa} "But, I'd be troubled if they didn't pay attention. I want them to watch."
// \{渚}「でも、関心がないのは困ります。見てほしいです」

<0126> \{Sunohara} 『Vậy cứ cho là chúng hứng thú đi. Tài diễn xuất của cậu sẽ làm tiền đề quyết định xem chúng có xâm lăng Trái Đất không.』
// \{Sunohara} "Then, give them interest. Nagisa-chan's play would be definitely more important than an alien invasion."
// \{春原}「じゃあ、関心はある。渚ちゃんの演技次第で、地球を侵略しようか決めようとしてるんだ」

<0127> \{Sunohara} 『Nên cậu phải cố sống cố chết diễn cho thật hay.』
// \{Sunohara} "You have to be persistent."
// \{春原}「頑張らないとダメだろ?」

<0128> \{Nagisa} 『Aa, áp lực còn đè nặng lên tớ hơn nữa!』
// \{Nagisa} "Ahh, that's such terrible pressure!"
// \{渚}「ああ、それは、ものすごいプレッシャーですっ」

<0129> \{\m{B}} 『Dừng ngay cuộc nói chuyện xàm xí này đi, hai người kia!』
// \{\m{B}} "Stop with the stupid talk, you two!"
// \{\m{B}}「おまえら、アホアホトークやめぃっ!」

<0130> Chỉ nghe thôi đã khiến tôi muốn điên đầu.
// Just listening already made me go insane.
// 聞いている俺のほうまで、頭がおかしくなりそうだった。

<0131> \{Nagisa} 『Đâu có 「xàm xí」. Cậu ấy đang cố gắng giúp tớ mà.』
// \{Nagisa} "This isn't any stupid talk. I'm seriously consulting him."
// \{渚}「アホアホトークじゃないです。真剣に相談に乗ってもらってます」

<0132> \{Sunohara} 『Phải đó. Chẳng qua mày chỉ đang đố kỵ với vốn tri thức thông tuệ ngang ngửa một cụ bà của tao thôi.』
// \{Sunohara} "That's right. That's what happens when someone whose granny-like mind is jealous of someone as knowledgeable as me."
// \{春原}「そうそう、おばあちゃんの知恵袋並みに博学な僕に嫉妬するのはわかるけどさ」

<0133> Có mà ngang ngửa đứa con nít mới lọt lòng mẹ ấy.
// I wanted to call Sunohara brain-dead.
// 春原の馬鹿袋、と呼んでやりたい。

<0134> \{Nagisa} 『Aa, nhưng, không hiểu sao tớ cảm thấy bình tâm lại một chút rồi.』
// \{Nagisa} "Yes, but, somehow I feel like I've calmed down."
// \{渚}「ああ、でも、なんだか落ち着いた気がします」

<0135> \{\m{B}} 『Không đùa chứ...?』
// \{\m{B}} "Are you serious...?"
// \{\m{B}}「マジかよ…」

<0136> \{Nagisa} 『Nhờ\ \

<0137> -kun sỗ sàng trách mắng bọn tớ, có cảm giác như hôm nay cũng bình thường như bao ngày thôi ấy.』
// \{Nagisa} "When I hear your filthy mouth, \m{B}-kun, I somehow feel like I'm back to normal."
// \{渚}「\m{B}くんの口の悪いのを聞いてると、なんかいつも通りだなって思えました」

<0138> \{\m{B}} 『Thế thì tốt...』
// \{\m{B}} "Well that's great..."
// \{\m{B}}「そりゃよかったよ…」

<0139> Cũng nhờ cái sự dốt đặc cán mai của thằng Sunohara cả.
// That was because of Sunohara's idiocy.
// 春原の馬鹿さ加減のおかげだった。

<0140> Rất nhiều học sinh đang xếp ghế thành hàng.
// Lots of students are lining up the metal chairs.
// たくさんの生徒がパイプ椅子を並べていた。

<0141> Trên sân khấu, có nhiều hình ảnh đang phát trên một màn chiếu trắng.
// There was a white screen on top of the stage, with an image on it.
// 壇上では、白いスクリーンが用意されていて、そこに映像が映し出されていた。

<0142> Tôi không rõ là câu lạc bộ nào, nhưng có vẻ như họ đang kiểm tra máy chiếu.
// I dunno which club it was, but I look at it and noticed it was projected.
// 何部かは知らないが、映写機の調子を見ているようだった。

<0143> \{Nagisa} 『Aa, tớ lại hồi hộp nữa rồi...』
// \{Nagisa} "Ahh, I'm so excited..."
// \{渚}「ああ、どきどきしてきました…」

<0144> \{\m{B}} 『Chẳng phải cậu mới vừa nói đã bình tâm lại rồi sao...?』
// \{\m{B}} "Didn't you just say you calmed down...?"
// \{\m{B}}「おまえ、さっき落ち着いたって言ってなかったか…」

<0145> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi. Nhìn họ hăng say làm việc như thế khiến tớ không cầm lòng được...』
// \{Nagisa} "I'm sorry. I guess when I see everyone working like this, it's useless..."
// \{渚}「すみません。やっぱり、こうしてみなさんががんばってる風景を見てしまうとダメです…」

<0146> \{Nagisa} 『Có biết bao nhiêu người đang tất bật chuẩn bị để cho tớ có được chút ít thời gian đứng trên sân khấu...』
// \{Nagisa} "For so many people to be related to me, working so that I can go up and have my time on stage..."
// \{渚}「こんなにたくさんの人たちが関わっていて、わたしのために時間を割いてもらって、舞台に上がるなんて…」

<0147> \{\m{B}} 『Tớ hiểu cảm giác của cậu...』
// \{\m{B}} "Well, I kinda understand..."
// \{\m{B}}「まぁ、その気持ちはわかるけどさ…」

<0148> \{\m{B}} 『Nhưng cũng đâu hẳn họ làm thế vì cậu. Cậu cũng là một trong số họ đấy thôi? Cậu đang tận tâm tận lực mang lại sự giải trí cho người khác còn gì?』
// \{\m{B}} "But, it's not for you. You're also going up there alone, right?"
// \{\m{B}}「でも、おまえのためじゃない。おまえも、この場を盛り上げる側のひとりだろ?」

<0149> \{Nagisa} 『A, nghĩ theo cách cậu nói thì, đúng là vậy.』
// \{Nagisa} "Ah, when you say so, that's the case."
// \{渚}「あ、そう言われると、そうです」

<0150> \{Nagisa} 『Tớ cũng phải chăm chỉ thôi.』
// \{Nagisa} "I also have to work hard."
// \{渚}「わたしもがんばらないとダメです」

<0151> \{\m{B}} 『Đúng rồi đấy.』
// \{\m{B}} "That's how it is."
// \{\m{B}}「そういうことだよ」

<0152> \{Nagisa} 『A, Nishina-san và Sugisaka-san kìa.』
// \{Nagisa} "Ah, it's Nishina-san and Sugisaka-san."
// \{渚}「あ、仁科さんと杉坂さんです」

<0153> Nhìn ra xa, tôi thấy hai người họ đang đi về phía này.
// Looking over, they then walked our way.
// 見ると、こっちに向けて歩いてくるところだった。

<0154> \{Nishina} 『Chào các anh chị.』
// \{Nishina} "Good afternoon, everyone."
// \{仁科}「みなさん、こんにちは」

<0155> \{Sugisaka} 『Xin chào.』
// \{Sugisaka} "Good afternoon."
// \{杉坂}「こんにちは」

<0156> \{Nagisa} 『Vâng, chào hai bạn!』
// \{Nagisa} "Yes, good afternoon!"
// \{渚}「はい、こんにちはっ」

<0157> \{Nishina} 『Trông chị căng thẳng quá.』
// \{Nishina} "It's tense, isn't it?"
// \{仁科}「緊張しているようですね」

<0158> \{Nagisa} 『Vâng... vì đây là lần đầu tiên tớ đứng trên sân khấu mà.』
// \{Nagisa} "Yes... since this is the first time I've gone up on stage."
// \{渚}「はい…舞台の上にあがるなんて、初めてですから」

<0159> \{Sugisaka} 『Cậu thì quen rồi nhỉ, Rie-chan?』
// \{Sugisaka} "You're used to it, aren't you, Rie-chan?"
// \{杉坂}「りえちゃん、慣れてるよね」

<0160> \{Nishina} 『Tớ có quen đi nữa thì cũng là nhờ vĩ cầm mà.』
// \{Nishina} "Even if you say I'm used to it, it's because I held a violin."
// \{仁科}「慣れているといっても、それはヴァイオリンを持ってだから」

<0161> \{Nishina} 『Đây sẽ là lần đầu tiên tớ lên sân khấu tay không.』
// \{Nishina} "This would be the first time I've gone up without anything."
// \{仁科}「何も持たずに上がるのは、私も初めてです」

<0162> \{Nagisa} 『Cậu có căng thẳng không?』
// \{Nagisa} "Tense, isn't it?"
// \{渚}「緊張、してますか」

<0163> \{Nishina} 『Đương nhiên ạ.』
// \{Nishina} "Of course."
// \{仁科}「もちろんです」

<0164> Nishina từng giành nhiều giải thưởng tại các hội diễn vĩ cầm, thế nên nghe cô nói vậy không khỏi làm tôi ngạc nhiên.
// Nishina had been in quite a number of violin contests, so for her to say that is surprising.
// ヴァイオリンのコンクールでいくつもの受賞歴がある仁科からその言葉が出たのは意外だった。

<0165> \{Nagisa} 『Đến cả Nishina-san mà cũng căng thẳng sao?』
// \{Nagisa} "Though Nishina-san, you've been working hard, haven't you?"
// \{渚}「仁科さんでも、緊張するんですね」

<0166> \{Nishina} 『Đó là tâm trạng chung của mọi người khi lần đầu tiên đương đầu với một thử thách mới mà.』
// \{Nishina} "Yes, it's the same for anyone when facing a challenge for the first time."
// \{仁科}「誰でも、初めてのことに挑戦するときはそうですよ」

<0167> Nagisa thoải mái hơn nhiều khi biết rằng cô không phải là người duy nhất lo lắng.
// Though they shared the same tension, Nagisa had somewhat calmed down.
// 同じ緊張した空気を共有できてか、渚は幾分落ち着けたようだった。

<0168> \{Giọng nói} 『Thành viên câu lạc bộ hợp xướng, đến lượt các bạn!』
// \{Voice} "Members of the choir club, please begin setting up for the next program!"
// \{声}「合唱部の方、次なので準備お願いしまーす」

<0169> Giọng nói phát ra từ loa thông báo.
// The voice through the bullhorn echoed.
// 拡声器を使った声が届いた。

<0170> \{Sugisaka} 『Rie-chan.』
// \{Sugisaka} "Rie-chan."
// \{杉坂}「りえちゃん」

<0171> \{Nishina} 『Ừa.』
// \{Nishina} "Yes."
// \{仁科}「うん」

<0172> \{Nishina} 『Cùng cố gắng hết mình, chị nhé?』
// \{Nishina} "Let's both work hard, okay?"
// \{仁科}「お互いがんばりましょうね」

<0173> \{Nagisa} 『Vâng!』
// \{Nagisa} "Okay!"
// \{渚}「はいっ」

<0174> Chúng tôi theo dõi buổi tổng duyệt của câu lạc bộ hợp xướng.
// We watched the choir club's rehearsal
// 合唱部のリハーサルを俺たちは見届ける。

<0175> Không ai trong chúng tôi có thể nhận định họ đã làm tốt hay chưa.
// The three of us couldn't tell if they did better or worse
// 上手いとか、下手とかは俺たち三人にはわからない。

<0176> Nhưng chắc chắn một điều là: ca khúc của họ khiến tôi lay động.
// But without a doubt, it moved our hearts.
// けど、間違いなく、心は動かされた。

<0177> Không nghi ngờ gì nữa, vì tâm trạng tôi trước và sau khi nghe họ hát rất khác biệt.
// Because the feeling we had before and after hearing it was different, so that must have been it.
// それは聞く前と、聞いた後の気分が違っていたのだから、間違いない。

<0178> Chỉ miêu tả bằng từ 「lay động」 thì có vẻ đơn điệu, nhưng đó thực sự là những gì tôi cảm nhận được.
// To call that being moved felt simple, but that's really how I felt.
// それを感動と呼ぶのは簡単な気がしたけど、でも、きっとそうなのだと思う。

<0179> Tiếp theo sau đó, đến lượt câu lạc bộ kịch nghệ được xướng tên.
// Continuing on, the drama club was called.
// 続けて、演劇部が呼び出された。

<0180> \{Nagisa} 『Có!』
// \{Nagisa} "Okay!"
// \{渚}「はいっ」

<0181> Nagisa trả lời dõng dạc.
// Nagisa gave a big reply.
// 渚は大きな声で返事をした。

<0182> Cô ấy thẳng lưng bước lên với dáng điệu cứng nhắc.
// She walked with such a stiff posture.
// ぴんと背筋を伸ばした姿勢で歩いていく。

<0183> \{Sunohara} 『Mày sẵn sàng chưa?』
// \{Sunohara} "Guess we'll try it once?"
// \{春原}「いっちょ、やりますか」

<0184> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0185> Sunohara và tôi theo chân cô.
// Sunohara and I followed.
// 俺と春原はそれを追った。

<0186> Theo chân Hội trưởng câu lạc bộ kịch nghệ của chúng tôi.
// After our drama club president.
// 我が演劇部の部長の後を。

<0187> \{Nagisa} 『Chúng con về rồi ạ.』
// \{Nagisa} "We're back."
// \{渚}「ただいまです」

<0188> \{\m{B}} 『Chúng cháu về rồi.』
// \{\m{B}} "We're back."
// \{\m{B}}「ただいま」

<0189> \{Sanae} 『Mừng hai đứa về nhà.』
// \{Sanae} "Welcome back."
// \{早苗}「おかえりなさい」

<0190> \{Akio} 『Ô, về rồi đấy à, kết tinh tình yêu bé bỏng của ba.』
// \{Akio} "Oh, welcome back, the fruit of our love."
// \{秋生}「おぅ、お帰り、俺たちの愛の結晶よ」

<0191> \{Akio} 『Tất nhiên là, không bao gồm chú mày đâu nhé.』
// \{Akio} "By the way, I wasn't referring to you."
// \{秋生}「ちなみに、てめぇは違うぞ」

<0192> \{\m{B}} 『Cái đó tôi thừa biết...』
// \{\m{B}} "I know that..."
// \{\m{B}}「わかってるよ…」

<0193> \{Sanae} 『Mọi thứ diễn ra đúng như con đã luyện tập chứ?』
// \{Sanae} "Did practice go well?"
// \{早苗}「練習通りにできましたか?」

<0194> Không để lãng phí thời gian, Sanae-san hỏi ngay về buổi tổng duyệt.
// She immediately asks about the rehearsal.
// 早速リハーサルのことを訊いてくる。

<0195> \{Nagisa} 『Ưm...』
// \{Nagisa} "Umm..."
// \{渚}「えっと…」

<0196> \{Nagisa} 『

<0197> -kun, cậu nghĩ sao?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, how do you think it went?"
// \{渚}「\m{B}くん、どうでしたか」

<0198> Tự mình cô ấy khó lòng nói ra, bèn hỏi tôi.
// Probably thinking it was painful to say so, she asked me.
// 自分では言いにくいのだろう。俺に振った。

<0199> \{\m{B}} 『Vâng, giống như lúc luyện tập ạ. Không có vấn đề gì.』
// \{\m{B}} "Yeah, went well. Without a doubt."
// \{\m{B}}「ああ。練習通り。問題なかったよ」

<0200> \{Sanae} 『Nghe vậy cô mừng lắm.』
// \{Sanae} "Then I'm glad."
// \{早苗}「それは、よかったです」

<0201> \{Akio} 『Không hổ danh cục cưng của ba. Ngày mai khéo con lại bị những tay săn lùng tài năng bắt cóc mất.』
// \{Akio} "As expected of our daughter. You'll be pulled in by the talent scouts tomorrow."
// \{秋生}「さすが俺たちの娘だ。明日にゃタレント事務所から引っ張りだこだな」

<0202> \{\m{B}} 『Không đến mức đấy đâu.』
// \{\m{B}} "That would be going too far."
// \{\m{B}}「さすがにそこまでは」

<0203> \{Akio} 『Mi phải gật đầu và đồng ý với ta chứ, thằng quỷ!』
// \{Akio} "Just say 'Sure, that'll do', damn it!"
// \{秋生}「そうですねって言っておけよ、てめぇはよぅっ!」

<0204> \{Nagisa} 『

<0205> -kun sẽ không nói như vậy đâu ạ.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun wouldn't say that."
// \{渚}「\m{B}くんは、そんなこと言わないです」

<0206> \{Akio} 『Ờ, ba biết... thế nên con mới tin tưởng nó... nhưng mà ba...』
// \{Akio} "Yeah, I know... that's why you should rely on us... as parents..."
// \{秋生}「ああ、わかってるよ…だから、頼れるんだろうけどさ…親としてはだなぁ…」

<0207> \{Sanae} 『Cho mẹ xin chữ ký của con với, Nagisa.』
// \{Sanae} "Nagisa, could you give me your autograph right away?"
// \{早苗}「渚、サインいまのうちにくれますかっ」

<0208> \{\m{B}} 『Đúng là những ông bố bà mẹ lẩm cẩm...』
// \{\m{B}} "What doting parents..."
// \{\m{B}}「親馬鹿だぁ…」

<0209> \{Akio} 『Ha! Nếu chú mày có con gái thì cũng sẽ như chúng ta thôi!』
// \{Akio} "Hah! If you had a daughter, you'd be doing this!"
// \{秋生}「はっ、てめぇだって、自分に娘ができれば、こうならぁ」

<0210> \{\m{B}} 『Không đời nào...』
// \{\m{B}} "I definitely wouldn't..."
// \{\m{B}}「絶対ならねぇよ…」

<0211> \{Nagisa} 『Tớ thì nghĩ là\ \

<0212> -kun sau này sẽ như vậy.』
// \{Nagisa} "I think \m{B}-kun would."
// \{渚}「\m{B}くん、なると思います」

<0213> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうしてだよ」

<0214> \{Nagisa} 『Bởi vì cậu rất giống ba.』
// \{Nagisa} "Because you're like dad."
// \{渚}「お父さんに似てるからです」

<0215> \{Akio} 『Cái gì cơ...?! Ba mà giống thằng nhãi này ư?!』
// \{Akio} "What...?! I'm like him?!"
// \{秋生}「なにっ…こいつとかっ」

<0216> Bố già quay ngoắt lại lườm tôi sắc lẻm.
// Pops gave me a sharp look.
// オッサンの目がぎろりと俺に向いた。

<0217> \{Akio} 『Con gái cưng...』
// \{Akio} "My darling..."
// \{秋生}「娘よ…」

<0218> \{Nagisa} 『Dạ?』
// \{Nagisa} "Yes?"
// \{渚}「はい」

<0219> \{Akio} 『Con làm ba sốc quá.』
// \{Akio} "Daddy is so shocked."
// \{秋生}「父さん、すごくショックだ」

<0220> \{\m{B}} 『Đừng nói thế trước mặt đương sự chứ.』
// \{\m{B}} "Please don't say that in front of the person himself."
// \{\m{B}}「本人前にして言わんでください」

<0221> \{Nagisa} 『Thì tại, cả hai người đều ăn nói lỗ mãng như nhau.』
// \{Nagisa} "Well, both of you have quite the same filthy mouth."
// \{渚}「だって、ふたりとも口が悪いところそっくりです」

<0222> \{Nagisa} 『Và thực ra cả hai đều tử tế vô cùng.』
// \{Nagisa} "And even so, both of you are kind."
// \{渚}「なのに、実は優しいところとか」

<0223> \{Akio} 『Nếu con định ca ngợi ai đó thì chỉ khen ba thôi này.』
// \{Akio} "If you're going to praise someone, praise only me."
// \{秋生}「褒めるなら、俺だけを褒めてくれ」

<0224> Ông là người lớn cái kiểu gì vậy?
// What kind of adult are you?
// あんた、どんな大人だ。

<0225> \{Nagisa} 『Vậy nên tớ nghĩ nếu\ \

<0226> -kun có con, cậu sẽ thương yêu đứa bé lắm.』
// \{Nagisa} "That's why I think that if \m{B}-kun had a child, he would also be very kind."
// \{渚}「だから\m{B}くんも、子供できたら、とても優しくしてしまいます」

<0227> \{Nagisa} 『Cậu sẽ là một người cha vĩ đại.』
// \{Nagisa} "He'd make a great father."
// \{渚}「とてもいいお父さんです」

<0228> \{\m{B}} 『Thật không đó...』
// \{\m{B}} "I wonder..."
// \{\m{B}}「そうかねぇ…」

<0229> \{Sanae} 『Nagisa này, mẹ tin con cũng sẽ là một người mẹ tốt nữa.』
// \{Sanae} "Nagisa, I think you'd also make a kind mother."
// \{早苗}「渚も、きっと優しいお母さんになります」

<0230> \{Sanae} 『Nên con của hai đứa chắc chắn sẽ rất hạnh phúc.』
// \{Sanae} "So, the two of you should be kind to your child, okay?"
// \{早苗}「だから、おふたりの子供はとても幸せですね」

<0231> \{Nagisa} 『Ơ...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"
// \{渚}「え…」

<0232> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0233> Tôi có cảm giác cô ấy đang ngụ ý một điều gì đó vượt ngoài sức tưởng tượng...
// It feels like she's proposed something really, \breally\u staggering...
// ものすごい発言をさらっとされたのは気のせいだろうか…。

<0234> \{Nagisa} 『Ừm, con, không thể nào... con dễ khóc nhè lắm... nên chắc sẽ không làm một người mẹ tốt được...』
// \{Nagisa} "Um, I, no way... I'm a crybaby... I'm sure I wouldn't be so kind at all..."
// \{渚}「あの、わたし、そんな…泣き虫ですから…とてもじゃないですけど、なれないです…」

<0235> \{Sanae} 『Không sao mà. Mẹ cũng hay khóc nhè đấy thôi!』
// \{Sanae} "It's fine. I'm also a crybaby!"
// \{早苗}「大丈夫です。わたしも、泣き虫ですよっ」

<0236> Xin cô đừng tự hào về việc đó như thế chứ.
// Please don't be so proud of that.
// んなことで胸を張らんでください。

<0237> \{Akio} 『Đúng đấy, Nagisa. Quan trọng ở đây là tình yêu, tình yêu ấy!』
// \{Akio} "That's right, Nagisa. The point is love, love!"
// \{秋生}「そうだぞ、渚。要は、愛だろ、愛」

<0238> \{Nagisa} 『D-dạ...』
// \{Nagisa} "O-okay..."
// \{渚}「は、はい…」

<0239> \{Akio} 『Còn chú mày thì không có chút tình yêu nào cả———!!』
// \{Akio} "But, \byou\u have no love at all-----!"
// \{秋生}「だが、てめぇには愛はなぁーーーーいっ!」

<0240> \{\m{B}} 『Đừng có chụp mũ người khác như thế!』
// \{\m{B}} "Don't decide that!"
// \{\m{B}}「決めつけるなっ」

<0241> Tối hôm đó, khi đang một mình trong phòng, tôi nghe tiếng gõ cửa.
// That night, someone knocked on my door alone.
// その晩、自分の部屋にひとりでいると…とんとん、とノックの音。

<0242> \{\m{B}} 『Vâng, mời vào.』
// \{\m{B}} "Yeah, come in."
// \{\m{B}}「はい、どうぞ」

<0243> Nagisa mở hé cửa, ngó vào trong.
// Nagisa peeped through the door, opening it a little bit.
// ドアが小さく開いて、隙間から渚が顔を出した。

<0244> \{Nagisa} 『Cậu chưa ngủ à?』
// \{Nagisa} "You're not asleep yet?"
// \{渚}「もう、寝ますか?」

<0245> \{\m{B}} 『À, chưa.』
// \{\m{B}} "No, not yet."
// \{\m{B}}「いや、まだだけど」

<0246> \{Nagisa} 『Vậy tớ vào được không?』
// \{Nagisa} "Then, could I come in?"
// \{渚}「じゃ、入っていいですか」

<0247> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0248> Cô ấy lách người qua khe cửa rồi kéo đóng.
// Sliding her body through, she closed the door.
// 体を滑り込ませて、ドアを閉めた。

<0249> \{Nagisa} 『Tớ có thể ngồi cạnh cậu được không?』
// \{Nagisa} "Could I sit beside you?"
// \{渚}「隣、いいですか」

<0250> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0251> Cô ấy nhặt một chiếc gối lót, đặt xuống sàn cạnh tôi, và ngồi lên đó.
// Holding a square cushion, she placed it beside me, and kneeled down on it.
// 座布団を持ってきて、俺の隣に置くと、その上に膝を折って座った。

<0252> Bình thường vào thời gian này, Nagisa sẽ đi ngủ.
// The usual time where Nagisa would be sleeping.
// いつもは渚が寝ているような時間。

<0253> Có vẻ như chúng tôi đang làm những việc không được phép.
// I just felt a little bit guilty about this.
// 少しだけ後ろめたいことをしているような、そんな気分になる。

<0254> \{\m{B}} 『Cậu sao thế?』
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0255> \{Nagisa} 『À, không sao, không có gì đặc biệt cả...』
// \{Nagisa} "Well, not like there's anything, it's not like I have any business..."
// \{渚}「いえ、別にこれといって、用はなかったんですけど…」

<0256> \{\m{B}} 『Vậy chắc cậu hồi hộp quá nên không ngủ được chứ gì?』
// \{\m{B}} "Guess you're so excited you can't sleep?"
// \{\m{B}}「どうせ、興奮して眠れないんだろ?」

<0257> \{Nagisa} 『Quả nhiên... bị cậu đoán trúng rồi.』
// \{Nagisa} "I guess... you can tell."
// \{渚}「やっぱり…わかりますか」

<0258> \{\m{B}} 『Tớ sẽ bất ngờ hơn nếu cậu cứ thế mà ngủ thẳng giấc đêm nay đấy.』
// \{\m{B}} "Hearing you snore would surprise me."
// \{\m{B}}「おまえがぐっすり寝てたほうが驚くよ、俺は」

<0259> \{Nagisa} 『Đúng nhỉ... Cho tớ xin lỗi vì đã để sự lo âu của mình gây rắc rối cho cậu suốt từ hôm qua.』
// \{Nagisa} "I suppose... I've been so tense about tomorrow, it's bothering me."
// \{渚}「そうですよね…昨日からずっと緊張しっぱなしで、迷惑かけてます」

<0260> \{\m{B}} 『Tớ lại thích ngắm cậu như thế, trông nữ tính lắm.』
// \{\m{B}} "That's much like a girl, so it's fun for me to see that."
// \{\m{B}}「女の子らしくて、俺はそういうの見てると楽しいけどな」

<0261> \{Nagisa} 『

<0262> -kun, cậu kỳ quá.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're strange."
// \{渚}「\m{B}くん、ヘンです」

<0263> \{\m{B}} 『Có gì mà kỳ? Mọi đứa con trai đều như thế cả thôi.』
// \{\m{B}} "Am I? Guys are like that."
// \{\m{B}}「ヘンなものか。男ってのはそういうもんなんだよ」

<0264> \{Nagisa} 『Nghe vậy giúp tớ thấy khá hơn đôi chút rồi, nhưng...』
// \{Nagisa} "In that case, I'm a little relieved..."
// \{渚}「だと、少しはラクになれますけど…」

<0265> \{\m{B}} 『Ờ, cứ căng thẳng hết mức có thể vào.』
// \{\m{B}} "Yeah, be as tense as you can be."
// \{\m{B}}「ああ、目一杯緊張してくれ」

<0266> \{Nagisa} 『Tớ đang căng thẳng hết mức có thể mà.』
// \{Nagisa} "I'll be as tense as I can be."
// \{渚}「目一杯緊張してます」

<0267> Tôi biết chứ.
// I think that's a fact.
// それは確かなことだと思う。

<0268> Ngay lúc này, đôi mắt cô ấy đang long lanh ướt át.
// I can see that right now, her eyes a little cloudy.*
// am I reading a mistake where there is none?
//   ...her eyes [are] a little cloudy? -Shizuka
// 今も少し目が潤んでいるように見える。

<0269> Nhìn chăm chăm vào gương mặt âu lo đó, tôi bất giác muốn đặt lên môi cô một nụ hôn.
// Staring at that grieving face, I want to kiss her.
// じっとその憂いだ顔を見つめていると、キスしたくなってくる。

<0270> Nhưng làm thế sẽ không giúp ích được gì cho Nagisa.
// But, something like that might not be of help to Nagisa right now, would it?
// でも、そんなことをしても今の渚にとってはなんの足しにもならないだろう。

<0271> Đó chỉ là thôi thúc thỏa mãn niềm ham muốn của tôi thôi. Vậy nên tôi kiềm lòng lại.
// That's just my desire. So I held back.
// 俺の欲求が満たされるだけだ。だから、我慢しておく。

<0272> Khi Ngày Vinh danh Người sáng lập qua đi, chúng tôi sẽ thỏa sức làm những việc như thế.
// When Founder's Day ends tomorrow, we can spend as much time as we want.
// 明日の創立者祭さえ無事終われば、いくらでもそうする時間ができるはずだった。

<0273> \{Nagisa} 『Nhưng, chưa dừng lại ở đó...』
// \{Nagisa} "But, that's not all..."
// \{渚}「でも、それだけじゃなくて…」

<0274> \{Nagisa} 『Nó còn khiến tớ suy nghĩ về nhiều chuyện khác.』
// \{Nagisa} "I've been thinking about a lot of things."
// \{渚}「いろいろと考えてしまうんです」

<0275> \{\m{B}} 『Ví dụ như?』
// \{\m{B}} "Like?"
// \{\m{B}}「何を」

<0276> \{Nagisa} 『Hôm nay khi trở về nhà, tớ đã nhận thức sâu sắc điều ấy thêm một lần nữa.』
// \{Nagisa} "Even today, I thought a lot about it when we came back."
// \{渚}「今日も、帰ってきた時にすごく思いました」

<0277> \{Nagisa} 『Rằng ba và mẹ thương yêu tớ biết nhường nào.』
// \{Nagisa} "About how much mom and dad loved me."
// \{渚}「いかに自分が、お父さんとお母さんに愛されてるかってことです」

<0278> \{Nagisa} 『Tình thương họ dành cho tớ không gì có thể sánh được.』
// \{Nagisa} "They really love me."
// \{渚}「わたし、本当に愛されてます」

<0279> \{\m{B}} 『Ờ, tớ biết.』
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
// \{\m{B}}「ああ、わかるよ」

<0280> \{\m{B}} 『Không dễ có được những bậc cha mẹ như thế đâu.』
// \{\m{B}} "It's not easy to have such parents."
// \{\m{B}}「あんな親、なかなかいないだろうな」

<0281> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』
// \{Nagisa} "That's right."
// \{渚}「そうです」

<0282> \{Nagisa} 『Nhưng dù thế...』
// \{Nagisa} "Even so, though..."
// \{渚}「なのに、です…」

<0283> \{Nagisa} 『Tớ vẫn chưa thể tạ lỗi với ba và mẹ.』
// \{Nagisa} "There's something I have to apologize to mom and dad about."
// \{渚}「わたしは、お父さんとお母さんに謝れていないことがあるんです」

<0284> \{\m{B}} 『Tạ lỗi ư? Cậu đã làm sai chuyện gì à?』
// \{\m{B}} "Apologize? Did you do something bad?"
// \{\m{B}}「謝る?  なんか悪いことしたのか?」

<0285> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."
// \{渚}「はい」

<0286> \{\m{B}} 『Thế cậu đã làm gì?』
// \{\m{B}} "What'd you do?"
// \{\m{B}}「何をしたんだよ」

<0287> \{Nagisa} 『Tớ không biết nữa.』
// \{Nagisa} "I'm not sure."
// \{渚}「わからないです」

<0288> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「はぁ?」

<0289> \{Nagisa} 『Tớ luôn muốn biết...』
// \{Nagisa} "I've always wanted to know..."
// \{渚}「それをずっと知りたかったんです…」

<0290> \{Nagisa} 『Nhưng, họ chưa một lần nói với tớ.』
// \{Nagisa} "But, they wouldn't tell me."
// \{渚}「でも、ふたりは教えてくれないんです」

<0291> \{\m{B}} 『Tớ không hiểu lắm...』
// \{\m{B}} "I don't really know..."
// \{\m{B}}「よくわからないな…」

<0292> \{\m{B}} 『Vì đâu mà cậu cho rằng mình đã làm sai?』
// \{\m{B}} "Why do you think you did something bad?"
// \{\m{B}}「おまえはどうして、悪いことをしたって思うようになったんだよ」

<0293> \{Nagisa} 『Bởi vì hai người họ không bao giờ kể về quá khứ của mình.』
// \{Nagisa} "Because they don't talk about their past."
// \{渚}「ふたりが、昔の話をしてくれないからです」

<0294> \{Nagisa} 『Về những chuyện khi tớ còn nhỏ... khi tớ chưa thể nhớ được bất cứ điều gì.』
// \{Nagisa} "About when I was small and had no recollection of anything."
// \{渚}「わたしの記憶にもないような…わたしが小さかった頃の話です」

<0295> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0296> \{Nagisa} 『Lẽ ra phải có ảnh chụp hay những thứ tương tự... nhưng tớ chưa một lần nhìn thấy...』
// \{Nagisa} "There should have been a photograph left, but I've never seen one..."
// \{渚}「写真とか…残ってるはずなのに、見たこともないです」

<0297> \{Nagisa} 『Khi tớ hỏi... họ luôn lảng tránh...』
// \{Nagisa} "When I asked... they always avoided it..."
// \{渚}「訊いても…いつもはぐらかされて…」

<0298> \{Nagisa} 『... Nên tớ mới nghĩ như vậy.』
// \{Nagisa} "... That's why."
// \{渚}「…だからです」

<0299> \{Nagisa} 『Ba mẹ một mực giấu giếm, bởi vì họ lo nghĩ cho tớ.』
// \{Nagisa} "Something that they're hiding from me is something that concerns me."
// \{渚}「わたしに隠しているということは、それはわたしに気を使っているということです」

<0300> \{Nagisa} 『Tớ nhận ra điều đó...』
// \{Nagisa} "That much I understand..."
// \{渚}「それぐらいわかります…」

<0301> \{Nagisa} 『Mỗi lần như vậy ba lại cư xử rất tế nhị...』
// \{Nagisa} "At that time, when dad was kind as always..."
// \{渚}「そういう時、お父さん、いつも優しくなりますから…」

<0302> \{Nagisa} 『Có cảm giác như ba đang cố che giấu... một lỗi lầm của tớ.』
// \{Nagisa} "I'm sure he hid whatever it was I had to apologize for..."
// \{渚}「きっと、そこにはわたしが謝らなければいけないことが…隠されてるんです」

<0303> \{Nagisa} 『Cơ thể tớ vốn yếu ớt...』
// \{Nagisa} "My body is weak..."
// \{渚}「わたしは体が弱いですので…」

<0304> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ điều đó cũng có liên quan nữa.』
// \{Nagisa} "I think that has something to do with it."
// \{渚}「そのことが関係しているんだと思います」

<0305> \{Nagisa} 『Tớ muốn biết.』
// \{Nagisa} "I want to know."
// \{渚}「わたし、知りたいです」

<0306> \{Nagisa} 『Và khi biết rồi, tớ muốn xin lỗi họ.』
// \{Nagisa} "And knowing it, I want to apologize."
// \{渚}「知って、謝りたいです」

<0307> \{Nagisa} 『Tớ luôn... cảm thấy như thế.』
// \{Nagisa} "I'm sure... that's how it is."
// \{渚}「ずっとそう…思ってるんです」

<0308> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0309> ──『Chúng ta không muốn con bé cảm thấy mắc nợ...』
// --I don't want her to feel indebted...
// ──負い目をあいつに背負わせたくないんだ…

<0310> ──『Ta biết tính con bé quá mà, nó sẽ nghĩ như vậy đấy...』
// --She'll definitely think of it like this...
// ──きっと、あいつはこう思うだろ…

<0311> ──『Kiểu như, do lỗi của con bé mà ta và Sanae phải từ bỏ giấc mơ của mình...』
// --As if it were her own fault that Sanae and I gave up on our dream...
// ──自分のせいで、俺と早苗は夢を諦めたって…

<0312> ──『Nhưng con bé đã bắt đầu nghi ngờ rồi...』
// --But, she's beginning to get an idea of that...
// ──でも、あいつ、気づき始めてるんだ…

<0313> ──『Đụng vào những việc thế này thì nó lại nhạy cảm đến lạ...』
// --She's that sensitive of a girl, after all...
// ──そういうところには敏感だからな…

<0314> Tôi nhớ như in... từng lời của bố già.
// I remembered Pops's words, one by one.
// オッサンの言葉が…次々と思い出された。

<0315> \{Nagisa} 『...\ \

<0316> -kun?』
// \{Nagisa} "... \m{B}-kun?"
// \{渚}「…\m{B}くん?」

<0317> \{\m{B}} 『À... ờ?』
// \{\m{B}} "Eh...yeah?"
// \{\m{B}}「え…ああ」

<0318> \{Nagisa} 『\ \

<0319> -kun, cậu biết gì đó đúng không?』
// \{Nagisa} "Do you know something, \m{B}-kun?"
// \{渚}「\m{B}くん、何か知ってるんですか」

<0320> \{\m{B}} 『Tại sao cậu hỏi vậy?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして?」

<0321> \{Nagisa} 『Bởi vì cậu đang suy tư.』
// \{Nagisa} "You were thinking about something just now."
// \{渚}「今、考え事、してました」

<0322> \{\m{B}} 『Là một chuyện khác ấy mà.』
// \{\m{B}} "It's something else."
// \{\m{B}}「別のことだよ」

<0323> \{Nagisa} 『Và... bởi vì cậu luôn trò chuyện với ba đến tối muộn...』
// \{Nagisa} "And... you were talking a lot with dad late at night..."
// \{渚}「それに…お父さんとよく夜遅くに話をしてました…」

<0324> \{\m{B}} 『Không hề. Cậu đừng nói những việc thiếu cơ sở như vậy.』
// \{\m{B}} "Nah, he's just picking those times when he feels like it."
// \{\m{B}}「違う。勝手に決めつけるな」

<0325> \{Nagisa} 『Thật chứ?』
// \{Nagisa} "Really?"
// \{渚}「本当ですか」

<0326> \{Nagisa} 『Cậu thực sự không biết chuyện gì chứ,\ \

<0327> -kun?』
// \{Nagisa} "You really don't know anything, \m{B}-kun?"
// \{渚}「本当に、\m{B}くん、何も知らないんですか」

<0328> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0329> \{Nagisa} 『Nếu cậu biết điều gì, xin hãy nói với tớ.』
// \{Nagisa} "If you know anything, please tell me."
// \{渚}「知ってるなら、教えてほしいです」

<0330> Có lẽ... nếu là Nagisa của hiện tại... 
// Perhaps... if it's Nagisa right now... 
// もしかして…今の渚なら…。

<0331> Cô ấy có thể chấp nhận được sự thật ấy.
// She should probably hear this?
// それを受け入れられるんじゃないか。

<0332> Và khi đã chấp nhận rồi, cô có thể tiếp tục tiến về phía trước.
// And after that, she can move forward?
// 受け入れた上で、前に進めるんじゃないか。

<0333> Ý nghĩ ấy lướt qua tâm trí tôi.
// That's what I thought.
// そうも思えた。

<0334> Nếu được như vậy, tôi muốn kể cho cô nghe tất cả.
// If she can, then I would like to.
// もしそれができるなら、俺はそうしてほしかった。

<0335> Nhưng... hôm nay thì không được.
// But, there's nothing to do on this day...
// けど、何も…こんな日にそうすることはない。

<0336> Mai đã là Ngày Vinh danh Người sáng lập... thời khắc quan trọng trong đời Nagisa...
// Tomorrow is Founder's Day... Nagisa has to be clear and ready...
// 明日は創立者祭で…渚の晴れの舞台で…

<0337> Cái ngày mà Nagisa luôn một lòng hướng tới.
// The day Nagisa looked forward to the most.
// 渚が一番目指していた日だ。

<0338> Đang trong đêm trước một ngày như thế, tôi không còn sự lựa chọn nào khác.
// You can't pick this day at all.
// そんな日の前日を、何も選ぶことなどない。

<0339> \{\m{B}} 『Nghe này, Nagisa.』
// \{\m{B}} "You know, Nagisa,"
// \{\m{B}}「あのな、渚」

<0340> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"
// \{渚}「はい」

<0341> \{\m{B}} 『Cậu nhạy cảm thái quá rồi.』
// \{\m{B}} "You're really nervous about this type of stuff."
// \{\m{B}}「おまえは、そういうことに過敏になりすぎてる」

<0342> \{\m{B}} 『Bình tĩnh lại và nghĩ thử xem.』
// \{\m{B}} "Calm down and think about it."
// \{\m{B}}「落ち着いて考えてみろ」

<0343> \{\m{B}} 『Có cơ man nào là lý do để hai người họ không muốn kể về quá khứ.』
// \{\m{B}} "Think of a lot of other things other than why those two won't talk about the past."
// \{\m{B}}「ふたりが過去を話さない理由なんて、他にもいくつだって考えられる」

<0344> \{\m{B}} 『Tật xấu của cậu chính là luôn kết luận vội vàng rằng lỗi nằm ở mình...』
// \{\m{B}} "Because you always think it's your fault after all..."
// \{\m{B}}「おまえは、自分が悪いとすぐ思ってしまうのが癖だからな…」

<0345> \{\m{B}} 『Bởi vậy tớ mới nói, cậu cả nghĩ quá rồi.』
// \{\m{B}} "So don't take too much of this either."
// \{\m{B}}「だから、今回も思い過ごしだよ」

<0346> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<0347> Cô ấy im bặt.
// We fell silent.
// 黙り込んでしまった。

<0348> \{Nagisa} 『Ưm,\ \

<0349> -kun...』
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."
// \{渚}「あの、\m{B}くん…」

<0350> Mất một lúc, cuối cùng cô cũng mở lời.
// And after a while, she finally opened her mouth.
// しばらくして、ようやく口を開いた。

<0351> \{Nagisa} 『

<0352> -kun, cậu buồn ngủ chưa?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, are you already sleepy?"
// \{渚}「\m{B}くん、もう眠いですか」

<0353> \{\m{B}} 『À, cũng chưa buồn ngủ lắm.』
// \{\m{B}} "Well, not really."
// \{\m{B}}「いや、別にそんなことないけど」

<0354> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ nghĩ tốt hơn mình nên đi ngủ thôi.』
// \{Nagisa} "But, I think it's better if we sleep."
// \{渚}「でも、もう寝たほうがいいと思います」

<0355> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0356> Nagisa có thật sẽ yên giấc... khi cuộc trò chuyện kết thúc lưng chừng thế này không?
// To end the discussion at this... perhaps Nagisa can sleep?
// 今、ここで話を終わらせてしまって…渚は眠ることができるのだろうか。

<0357> Tôi đâm lo.
// I was worried.
// 心配だった。

<0358> Song đồng thời, tôi không muốn cô thiếu ngủ vào ngày trọng đại của mình, chỉ vì bận nói chuyện với tôi suốt đêm.
// But, if we stay together any longer... she won't get any rest for the important day tomorrow, which is what I want to avoid.
// でも、これ以上ふたりでいて…大切な明日のために休めない、というのも避けたい。

<0359> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."
// \{\m{B}}「渚…」

<0360> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"
// \{渚}「はい」

<0361> \{\m{B}} 『Cậu có muốn ngủ ở đây không? Chúng ta có thể trải futon sát cạnh nhau...』
// \{\m{B}} "You want to sleep here together? On the square cushion...?"
// \{\m{B}}「ここで一緒に寝るか?  布団並べてさ…」

<0362> \{Nagisa} 『...Cảm ơn cậu.』
// \{Nagisa} "... Thank you very much."
// \{渚}「…ありがとうございます」

<0363> \{Nagisa} 『Nhưng, nếu ba phát hiện ra thì sẽ to chuyện đấy...』
// \{Nagisa} "But, if dad found out, it might be a big problem..."
// \{渚}「でも、それは、お父さんにばれたら、大変なことになりそうですので…」

<0364> \{\m{B}} 『Đúng thật...』
// \{\m{B}} "That might be true..."
// \{\m{B}}「そうかもしれないけどさ…」

<0365> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu vì đã thức muộn cùng tớ như thế này,\ \

<0366> -kun.』
// \{Nagisa} "Thank you for staying up this late, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、遅くまでありがとうございました」

<0367> Nagisa đứng dậy và cất gối lót đi.
// She stood up, and cleaned up the square cushion.
// 渚が立ち上がって、座布団を片づける。

<0368> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."
// \{\m{B}}「渚…」

<0369> \{\m{B}} 『Cậu định đi ngủ thật hả...?』
// \{\m{B}} "Are you going to bed...?"
// \{\m{B}}「おまえ、寝られるのかよ…」

<0370> \{Nagisa} 『Vâng... thật ra từ nãy tớ đã buồn ngủ lắm rồi.』
// \{Nagisa} "Yes... actually, I was really sleepy just now."
// \{渚}「はい…実はさっきからものすごく眠いんです」

<0371> \{Nagisa} 『Giờ mà ngả người xuống futon, có lẽ tớ sẽ ngủ say chỉ trong một nốt nhạc.』
// \{Nagisa} "If I fall into bed, I'll fall dead asleep."
// \{渚}「今、布団に入ったら、ぱっと眠れそうです」

<0372> \{\m{B}} 『Thật sao...?』
// \{\m{B}} "Really...?"
// \{\m{B}}「本当か…?」

<0373> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."
// \{渚}「はい」

<0374> \{Nagisa} 『Nếu nói chuyện lâu hơn tớ sợ sẽ lại tỉnh như sáo mất, nên xin lỗi cậu nhé.』
// \{Nagisa} "Though, talking at this time makes me feel awake, so excuse me."
// \{渚}「と、話してる間に眠気が覚めそうですので、失礼します」

<0375> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…」

<0376> \{Nagisa} 『Chúc ngủ ngon,\ \

<0377> -kun.』
// \{Nagisa} "Good night, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、おやすみなさい」

<0378> \{\m{B}} 『Ờ, chúc ngủ ngon.』
// \{\m{B}} "Yeah, good night."
// \{\m{B}}「ああ、おやすみ」

<0379> Nagisa rời khỏi phòng tôi, và lặng lẽ đóng cửa lại.
// Closing the door without a peep, Nagisa left the room.
// 音を立てずにドアを閉めて、渚は部屋を後にした。

<0380> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0381> Cô ấy có ổn thật không...?
// I wonder if she's really okay...?
// 大丈夫なんだろうか、本当に…。

<0382> Tôi tắt đèn, nhưng vẫn thức thêm một lúc nữa.
// I stayed up for a bit, after having turned off the light.
// 俺は電気を消してからも、しばらく起きていることにした。

<0383> Tôi muốn nghe ngóng xem... có ai thức giấc trong đêm không.
// No one woke up and came... it was completely quiet.
// 誰かが起き出してこないか…じっと耳を澄ませていた。

<0384> .........
// .........
// ………。

<0385> Đã bao lâu rồi nhỉ...?
// How much time has passed...?
// どれだけ時間が経っただろうか…。

<0386> Sau một quãng dài tĩnh lặng nối tiếp, tôi dần chìm vào giấc ngủ.
// Remaining in this silence, I fell asleep.
// いつまでも続く静けさの中で、俺は眠りに落ちていた。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074