Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6512"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 16: Line 16:
 
// May 12 (Monday)
 
// May 12 (Monday)
   
<0001> Ngày hôm sau điều tôi đã mong đợi... \ptrẻ con thật đấy, nhưng đó cũng nghỉ bọn tôi thể bên nhau như người yêu.
+
<0001> Tuy nghe phần trẻ con...\p nhưng ngày tiếp theo luôn được tôi ngóng đợi từ lâu, bởi đólần đầu tiên chúng tôi dành thời gian bên nhau như một cặp uyên ương.
 
// The following day was what I waited for... \pthough childish as it was, it was the holiday where we could finally spend time together as lovers.
 
// The following day was what I waited for... \pthough childish as it was, it was the holiday where we could finally spend time together as lovers.
   
<0002> Tôi vươn người, đi về phía khu mua sắm vào buổi chiều.
+
<0002> Chúng tôi hướng về phố mua sắm vào buổi chiều để tận hưởng niềm vui đôi lứa.
 
// I stretched out, going towards the shopping district in the afternoon.
 
// I stretched out, going towards the shopping district in the afternoon.
   
  +
<0003> Nagisa và tôi đùa nghịch như con nít, một phần nhờ dư âm mãn nguyện sau vở kịch.
<0003> Với cảm giác đã giúp được câu lạc bộ kịch, Nagisa và tôi vui vẻ như hai đứa con nít.
 
 
// With the feeling of having helped out the drama club, Nagisa and I were merry, just like kids.
 
// With the feeling of having helped out the drama club, Nagisa and I were merry, just like kids.
   
<0004> Bọn tôi lần đầu tới một tiệm trang sức phụ nữ.
+
<0004> Lần đầu tiên trong đời, tôi vào những cửa hàng bán phụ kiện và đồ trang sức cho nữ giới.
 
// We went in to the girl accessory shops for the first time.
 
// We went in to the girl accessory shops for the first time.
   
<0005> Bọn tôi còn chơi cả những trò chơi dành cho nam giới ở trung tâm trò chơi.
+
<0005> Tại trung tâm game, hai chúng tôi cùng nhau chơi những trò chơi thường dành cho con trai.
 
// We also played male-oriented games at the arcade.
 
// We also played male-oriented games at the arcade.
   
<0006> Và chẳng vì lí do gì, chúng tôi đến thăm phòng Sunohara.
+
<0006> Và chẳng vì lí do gì, chúng tôi còn đến thăm phòng Sunohara nữa.
 
// And for no reason, we visited Sunohara's room.
 
// And for no reason, we visited Sunohara's room.
   
<0007> Hắn kết lại một câu, đùa rằng 『Hai người phởn chí quá đấy nhỉ?!』
+
<0007> quẳng cho chúng tôi một câu,『Hai người tình thương mến thương gớm nhỉ?!』
 
// And he pulled a punchline on us, going, "You guys are quite jolly, aren't you?!"
 
// And he pulled a punchline on us, going, "You guys are quite jolly, aren't you?!"
   
<0008> Và y như rằng bọn tôi cười.
+
<0008> Và như ý nó, chúng tôi phá ra cười.
 
// And as expected, we laughed.
 
// And as expected, we laughed.
   
<0009> \{\m{B}} 『Đã đến tận đây. Hay bọn mình vào trong trường đi?』
+
<0009> \{\m{B}} 『Đã đến tận đây rồi, hay bọn mình vào trong trường đi?』
 
// \{\m{B}} "We've come this far. How about we go to the school?"
 
// \{\m{B}} "We've come this far. How about we go to the school?"
   
Line 46: Line 46:
 
// I suggested to her.
 
// I suggested to her.
   
<0011> \{Nagisa} 『Nhưng mình nghĩ trường học vẫn còn đang đóng cửa.』
+
<0011> \{Nagisa} 『Nhưng tớ nghĩ trường vẫn đang đóng cửa.』
 
// \{Nagisa} "I think the school is still closed, though."
 
// \{Nagisa} "I think the school is still closed, though."
   
<0012> \{\m{B}} 『Chúng tathể xoay sở được.』
+
<0012> \{\m{B}} 『Vẫncách lẻn vào .』
 
// \{\m{B}} "We can make do with that."
 
// \{\m{B}} "We can make do with that."
   
<0013> \{Nagisa} 『? Làm thế là không nên.』
+
<0013> \{Nagisa} 『Ơ? Làm thế là không nên đâu.』
 
// \{Nagisa} "Eh? That isn't something we should be doing."
 
// \{Nagisa} "Eh? That isn't something we should be doing."
   
<0014> \{\m{B}} 『Mình nói được mà. thể sẽ hấp dẫn và thú vị đây.』
+
<0014> \{\m{B}} 『Lo nhiều làm . Bảo đảm sẽ kịch tính lắm.』
 
// \{\m{B}} "I'm saying it's fine. Might get exciting and interesting."
 
// \{\m{B}} "I'm saying it's fine. Might get exciting and interesting."
   
<0015> \{\m{B}} 『Được rồi, đi nào.』
+
<0015> \{\m{B}} 『Rồi, đi nào.』
 
// \{\m{B}} "Come on, let's go."
 
// \{\m{B}} "Come on, let's go."
   
Line 64: Line 64:
 
// \{Nagisa} "Ah, wait up!"
 
// \{Nagisa} "Ah, wait up!"
   
<0017> Chúng tôi trèo qua cổng trường.
+
<0017> Tôi trèo qua cổng trường trước mặt Nagisa.
 
// We climbed over the school gates.
 
// We climbed over the school gates.
   
<0018> Cùng một tiếng phật, Nagisa đáp xuống sau tôi.
+
<0018> Nagisa trèo sau tôi, được tôi đỡ xuống.
 
// Nagisa dropped down behind me with a flapping sound.
 
// Nagisa dropped down behind me with a flapping sound.
   
<0019> \{Nagisa} 『Mình xin lỗi, di chuyển trong bộ đồ này hơi khó...』
+
<0019> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi, bộ đồ này khó cử động quá...』
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, it's hard for me to move in this..."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, it's hard for me to move in this..."
   
<0020> Mặt của Nagisa ngay lập ở sát ngay trước mắt tôi.
+
<0020> Khuôn mặt Nagisa kề sát mặt tôi.
 
// Nagisa's face was immediately in front of me.
 
// Nagisa's face was immediately in front of me.
   
<0021> Sau khi nhìn nhau một lúc, bọn tôi di chuyển.
+
<0021> Chúng tôi nhìn vào mắt nhau trong một khoảnh khoắc, rồi cô ấy quay đi.
 
// A while after we looked at each other, we moved on.
 
// A while after we looked at each other, we moved on.
   
<0022> \{Nagisa} 『Thực sựrất thú vị.』
+
<0022> \{Nagisa} 『Tim tớ đúngđang đập rộn này.』
 
// \{Nagisa} "That was really exciting."
 
// \{Nagisa} "That was really exciting."
   
<0023> \{\m{B}} 『Đúng không nào?
+
<0023> \{\m{B}} 『Tớ đã bảo mà.
 
// \{\m{B}} "Wasn't it?"
 
// \{\m{B}} "Wasn't it?"
   
Line 91: Line 91:
 
// \{\m{B}} "Let's go."
 
// \{\m{B}} "Let's go."
   
<0026> Thật dễ dàng để lẻn vào trong trường.
+
<0026> Lẻn vào trường thật dễ dàng.
 
// It was easy to sneak into the school.
 
// It was easy to sneak into the school.
   
<0027> Nếu tìm thì bọn tôi hẳn sẽ tìm thấy cả chìa khóa.
+
<0027> Tìm kiếm một hồi, chúng tôi phát hiện cửa không khóa.
 
// If we looked, we could probably get the key too.
 
// If we looked, we could probably get the key too.
   
<0028> Bọn tôi đi đến tận câu lạc bộ kịch.
+
<0028> Sau đó, chúng tôi đi đến tận phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// We came as far as the drama clubroom.
 
// We came as far as the drama clubroom.
   
<0029> \{Nagisa} 『Chúng ta có nên vào không.
+
<0029> \{Nagisa} 『Chúng ta có nên vào không?
 
// \{Nagisa} "Shall we go in?"
 
// \{Nagisa} "Shall we go in?"
   
<0030> \{\m{B}} 『Bên dưới mở đấy.』
+
<0030> \{\m{B}} 『Vỉa sàn để mở đấy.』
 
// \{\m{B}} "It's open from below."
 
// \{\m{B}} "It's open from below."
   
<0031> \{Nagisa} 『Bạn định chui xuống dưới sao?』
+
<0031> \{Nagisa} 『Cậu định chui xuống dưới sao?』
 
// \{Nagisa} "You plan to crawl under?"
 
// \{Nagisa} "You plan to crawl under?"
   
<0032> \{\m{B}} 『.』
+
<0032> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0033> \{Nagisa} 『Quần áo mình sẽ bẩn hết mất.』
+
<0033> \{Nagisa} 『Quần áo của tớ sẽ bẩn hết mất.』
 
// \{Nagisa} "My clothing will get dirty."
 
// \{Nagisa} "My clothing will get dirty."
   
<0034> \{\m{B}} 『Bạn chỉ cần phủi đi là xong thôi, đúng không?』
+
<0034> \{\m{B}} 『Phủi sau cũng được ?』
 
// \{\m{B}} "If you dust that off, it's fine, right?"
 
// \{\m{B}} "If you dust that off, it's fine, right?"
   
<0035> \{Nagisa} 『Đây là, ưmm... đồ mình mới mua...』
+
<0035> \{Nagisa} 『Đây là, ưmm... đồ tớ mới mua...』
 
// \{Nagisa} "These are, umm... new clothes..."
 
// \{Nagisa} "These are, umm... new clothes..."
   
<0036> \{Nagisa} 『Cho buổi đi chơi hôm nay...』
+
<0036> \{Nagisa} 『Cho buổi hẹn hôm nay...』
 
// \{Nagisa} "For today's date..."
 
// \{Nagisa} "For today's date..."
   
<0037> \{\m{B}} 『Bạn không muốn à?』
+
<0037> \{\m{B}} 『Không được à?』
 
// \{\m{B}} "You don't wanna?"
 
// \{\m{B}} "You don't wanna?"
   
Line 130: Line 130:
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{Nagisa} "Umm..."
   
<0039> \{Nagisa} 『 thôi. Đi đâu cũng được,\ \
+
<0039> \{Nagisa} 『Sao cũng được. Tớ sẽ theo chân\ \
   
<0040> -kun!』
+
<0040> -kun đi muôn nơi!』
 
// \{Nagisa} "Oh, whatever. Let's just go anywhere!"
 
// \{Nagisa} "Oh, whatever. Let's just go anywhere!"
 
// Bản HD: <0039> \{渚}I'm all right with anything. I'll follow you anywhere,
 
// Bản HD: <0039> \{渚}I'm all right with anything. I'll follow you anywhere,
 
// Bản HD: <0040> -kun.
 
// Bản HD: <0040> -kun.
   
<0041> \{\m{B}} 『Vậy à. Được rồi, để mình vào trước.』
+
<0041> \{\m{B}} 『Vậy được, để tớ vào trước.』
 
// \{\m{B}} "I see. All right, I'll go in first."s
 
// \{\m{B}} "I see. All right, I'll go in first."s
   
<0042> \{\m{B}} 『A, mình sẽ vào trước mở cửa từ phía trong.』
+
<0042> \{\m{B}} 『A, phải rồi. Tớ có thể vào trước rồi mở cửa từ phía trong.』
 
// \{\m{B}} "Ah, I'll go in first and open from inside."
 
// \{\m{B}} "Ah, I'll go in first and open from inside."
   
<0043> Tôi cố mở cửa.
+
<0043> Tôi mở cửa cho cô thấy.
 
// I try opening it.
 
// I try opening it.
   
<0044> \{Nagisa} 『Chậm quá đấy!』
+
<0044> \{Nagisa} 『Cậu nói trễ quá!』
 
// \{Nagisa} "You're slow!"
 
// \{Nagisa} "You're slow!"
   
<0045> \{\m{B}} 『Thế không được sao? Như vầy bình thường rồi đấy.』
+
<0045> \{\m{B}} 『 sao đâu? Chẳng mấy khi cậu có dịp làm những việc kiểu vậy .』
 
// \{\m{B}} "Well, isn't that fine? It's normal, you know."
 
// \{\m{B}} "Well, isn't that fine? It's normal, you know."
   
<0046> \{Nagisa} 『Nếu một cô gái chui ra từ đó thì sẽ lắm!』
+
<0046> \{Nagisa} 『 con gái chui ra chui vào lớp như thế thì kỳ cục lắm!』
 
// \{Nagisa} "If a girl were to come out through there, she'd be strange!"
 
// \{Nagisa} "If a girl were to come out through there, she'd be strange!"
   
<0047> \{\m{B}} 『Phải, phải. Bình thường bạn không thể làm thế được. Thế nên mình mới nói thì hấp dẫn và thú vị.
+
<0047> \{\m{B}} 『Phải, phải. Bình thường chẳng ai làm thế. Bởi vậy mới vui kịch tính chứ!
 
// \{\m{B}} "Yeah yeah. You can't normally do that. That's why I said it was exciting and interesting."
 
// \{\m{B}} "Yeah yeah. You can't normally do that. That's why I said it was exciting and interesting."
   
Line 161: Line 161:
 
// \{\m{B}} "Whew..."
 
// \{\m{B}} "Whew..."
   
<0049> Tôi hỉt một hơi.
+
<0049> Tôi lấy hơi.
 
// I take a breath.
 
// I take a breath.
   
<0050> Yên lặng.
+
<0050> Yên ắng quá.
 
// It was silent.
 
// It was silent.
   
<0051> Chỉ có hai người chúng tôi ở trong tòa nhà.
+
<0051> Chỉ có hai người chúng tôi ở trong tòa nhà rộng thênh thang.
 
// The two of us are all alone in the building.
 
// The two of us are all alone in the building.
   
<0052> Một nơi không người đến.
+
<0052> Một nơi không có ai đặt chân vào.
 
// A place no one entered.
 
// A place no one entered.
   
<0053> Một nơi mà dù hét lên thì bên ngoài cũng không nghe thấy.
+
<0053> Một nơi mà dù hét thật to thì cũng chẳng người nào nghe thấy.
 
// A place where no one would hear, even if one screamed.
 
// A place where no one would hear, even if one screamed.
   
<0054> Lồng ngực tôi đập mạnh.
+
<0054> Trống ngực tôi đập mỗi lúc một dồn dập.
 
// My chest throbbed.
 
// My chest throbbed.
   
<0055> Nơi đây khác hẳn những nơi tôi từng đến.
+
<0055> Nơi đây khác hẳn những nơi chúng tôi đã ghé vào vui chơi hôm nay.
 
// The places that I've been visiting up until now were different.
 
// The places that I've been visiting up until now were different.
   
<0056> Giờ thì chỉ có đúng hai người bọn tôi với nhau.
+
<0056> Ngay lúc này, chỉ có hai người chúng tôi với nhau.
 
// Right now, the two of us really are alone.
 
// Right now, the two of us really are alone.
   
<0057> Ở nơi kín đáo này.
+
<0057> Ở nơi thực kín đáo.
 
// In this closed place.
 
// In this closed place.
   
<0058> Tôi nhìn Nagisa ngồi bên.
+
<0058> Tôi ngắm nhìn Nagisa.
 
// I look at Nagisa from the side.
 
// I look at Nagisa from the side.
   
<0059> ấy lại cảm thấy bất an ư? Tôi nhìn ra hành lang vắng vẻ sau cánh cửa.
+
<0059> Trông lộ vẻ bồn chồn. dáo dác nhìn qua cửa, hướng về phía hành lang vắng tanh.
 
// Is she feeling uneasy again? I look in the empty hallway beyond the door.
 
// Is she feeling uneasy again? I look in the empty hallway beyond the door.
   
Line 197: Line 197:
 
// My girlfriend...
 
// My girlfriend...
   
<0061> Nếu nói trần trụi hơn thì cô ấy là của tôi...
+
<0061> Nói một cách thô thiển hơn, cô ấy là của tôi...
 
// Nói trắng ra thì cô ấy là của tôi...
 
// Nói trắng ra thì cô ấy là của tôi...
 
// If I were to say it more roughly, she's mine...
 
// If I were to say it more roughly, she's mine...
   
  +
<0062> Cô sẽ cho phép tôi thực hiện những việc mà không bao giờ chịu để người khác làm với mình, dù có khao khát đến đâu.
<0062> Người khác sẽ không thể làm gì, nhưng tôi thì có thể.
 
 
// Others wouldn't be able to do anything, but I could if it was me.
 
// Others wouldn't be able to do anything, but I could if it was me.
   
<0063> Những gã có ý với cô ấy... sẽ cảm thấy ganh tị lắm.
+
<0063> Những gã có tình ý với Nagisa... ắt hẳn sẽ cảm thấy ganh tị với tôi lắm.
 
// Guys having a crush on her... would be jealous.
 
// Guys having a crush on her... would be jealous.
   
<0064> Tôi không biết ai không nhưng...
+
<0064> Tuy là tôi không biết người nào như thế cả...
 
// I dunno if there are any but...
 
// I dunno if there are any but...
   
<0065> Không, chắc chắn là có. ấy đáng yêu đến vậy nên phải người như vậy trong lớp.
+
<0065> Không, phải chứ. Trong khối của chúng tôi, chẳng được mấy ai đáng yêu như ấy.
 
// No, I'm sure there are. For someone as cute as her, there should be someone in the class.
 
// No, I'm sure there are. For someone as cute as her, there should be someone in the class.
   
<0066> Tôi lại gần và nhẹ nhàng ôm cô ấy từ phía sau.
+
<0066> Tôi lại gần và dịu dàng ôm cô từ phía sau.
 
// I came in close, and hugged her softly from behind.
 
// I came in close, and hugged her softly from behind.
   
<0067> \{Nagisa} 『Sao vậy,\ \
+
<0067> \{Nagisa} 『Sao thế,\ \
   
 
<0068> -kun?』
 
<0068> -kun?』
 
// \{Nagisa} "What is it, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "What is it, \m{B}-kun?"
   
<0069> Tôi chân chân nhìn cô ấy.
+
<0069> không hề kháng cự.
 
// I stared at her.
 
// I stared at her.
   
<0070> Không ai thể làm thế này; chỉ có tôi.
+
<0070> Không ai được quyền làm điều này, chỉ có tôi mà thôi.
 
// No one else could do something like this; only me.
 
// No one else could do something like this; only me.
   
<0071> Tôi đưa mũi lại gần gáy cô ấy.
+
<0071> Tôi vùi mũi vào sau gáy Nagisa.
 
// I bring my nose to her nape.
 
// I bring my nose to her nape.
   
<0072> Và hít vào hương thơm của Nagisa.
+
<0072> Và hít lấy hít để hương thơm quyến rũ từ .
 
// I took in Nagisa's scent.
 
// I took in Nagisa's scent.
   
<0073> Chắc tôi sẽ quay mặt cô ấy lại đây... và hôn.
+
<0073> Tôi định để cô quay mặt lại phía mình... và trao lên môi cô một nụ hôn.
 
// Guess I'll have her face me... and kiss.
 
// Guess I'll have her face me... and kiss.
   
<0074> Tôi kéo ấy quay lại, nắm lấy hai vai cô ấy.
+
<0074> Tôi bèn vận sức vào đôi tay đang đặt trên vai cô.
 
// I pull her around, holding onto her shoulders.
 
// I pull her around, holding onto her shoulders.
   
Line 242: Line 242:
 
// \{Nagisa} "Ah..."
 
// \{Nagisa} "Ah..."
   
<0076> ấy khẽ kêu, nhận ra việc tôi sắp làm.
+
<0076> Nagisa lên tiếng trước khi cô ấy nhận ra ý định của tôi.
 
// She brought up her voice, noticing what I was doing.
 
// She brought up her voice, noticing what I was doing.
   
<0077> Sẽ không có ai đến đâu nhỉ?
+
<0077> ai đến ư?
 
// Will no one really come?
 
// Will no one really come?
   
<0078> Cô ấy nhìn về phía trước xung quanh.
+
<0078> Tôi nhìn về cùng hướng với .
 
// She looks on ahead and around.
 
// She looks on ahead and around.
   
<0079> ... ở đó là tấm bảng đen.
+
<0079> ... tấm bảng đen.
 
// ... there's the blackboard.
 
// ... there's the blackboard.
   
<0080> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
+
<0080> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
   
Line 260: Line 260:
 
// \{Nagisa} "What's that?"
 
// \{Nagisa} "What's that?"
   
<0082> \{\m{B}} 『Cái gì là sao?』
+
<0082> \{\m{B}} 『Cái gì là sao?』
 
// \{\m{B}} "What is what?"
 
// \{\m{B}} "What is what?"
   
Line 266: Line 266:
 
// \{Nagisa} "Something is written on there."
 
// \{Nagisa} "Something is written on there."
   
<0084> \{Nagisa} 『... tên mình.』
+
<0084> \{Nagisa} 『... tên của tớ.』
 
// \{Nagisa} "... it's my name."
 
// \{Nagisa} "... it's my name."
   
<0085> Bỏ tay tôi ra, ấy đi về phía đó.
+
<0085> Cô ấy gạt tay tôi ra khỏi vai và bước lại gần bảng đen.
 
// Taking off my hand, she went over there.
 
// Taking off my hand, she went over there.
   
<0086> \{Nagisa} 『Đến lượt mình trực nhật!
+
<0086> \{Nagisa} 『Nó ghi đến lượt tớ trực nhật.
 
// \{Nagisa} "I'm on day duty!"
 
// \{Nagisa} "I'm on day duty!"
   
<0087> \{\m{B}} 『, mình viết cái đó khá lâu rồi. Mình quên mất đấy.』
+
<0087> \{\m{B}} 『, cái đó tớ viết lâu rồi. Quên khuấy đi mất.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I wrote that quite a long time ago. I had forgotten."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I wrote that quite a long time ago. I had forgotten."
   
<0088> \{Nagisa} 『Bạn viết sao,\ \
+
<0088> \{Nagisa} 『Cậu viết sao,\ \
   
 
<0089> -kun?』
 
<0089> -kun?』
 
// \{Nagisa} "You did, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "You did, \m{B}-kun?"
   
<0090> \{\m{B}} 『, là mình viết.』
+
<0090> \{\m{B}} 『, là tớ viết.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
   
<0091> \{Nagisa} 『Bạn không nên làm thế nữa.』
+
<0091> \{Nagisa} 『Đừng như vậy chứ.』
 
// \{Nagisa} "You shouldn't be doing something like that anymore."
 
// \{Nagisa} "You shouldn't be doing something like that anymore."
   
<0092> Nagisa nhặt viên phấn lên.
+
<0092> Nagisa nhặt cây phấn lên.
 
// Nagisa picked up the chalk.
 
// Nagisa picked up the chalk.
   
<0093> ... phấn ư?
+
<0093> ...Phấn ư?
 
// ... the chalk?
 
// ... the chalk?
   
<0094> Nagisa viết thêm vào bên cạnh tên mình.
+
<0094> Nagisa viết thêm đó vào cạnh tên cô ấy.
 
// Nagisa wrote something beside her own name.
 
// Nagisa wrote something beside her own name.
   
<0095> \{Nagisa} 『Bạn không nên viết mỗi tên của mình lên đó.』
+
<0095> \{Nagisa} 『Đừng chỉ viết mỗi tên tớ như thế.』
 
// \{Nagisa} "You shouldn't write your own name alone."
 
// \{Nagisa} "You shouldn't write your own name alone."
   
<0096> ...\ \
+
<0096> ...\ \
   
 
<0097> \ \
 
<0097> \ \
   
<0098> . tên tôi.
+
<0098> . Cô ấy viết tên tôi.
 
// ... \m{A} \m{B}. My name.
 
// ... \m{A} \m{B}. My name.
   
<0099> \{Nagisa} 『 thế nào, ở bên nhau vẫn tốt nhất.』
+
<0099> \{Nagisa} 『Tớ muốn chúng ta luôn ở bên nhau, bất kể có ra sao..』
 
// \{Nagisa} "No matter what, being together is fine."
 
// \{Nagisa} "No matter what, being together is fine."
   
<0100> \{\m{B}} 『Ừ... mình cũng nghĩ vậy.』
+
<0100> \{\m{B}} 『Ừ... đúng vậy.』
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."
   
<0101> Bọn tôi đang cảm thấy rất hạnh phúc.
+
<0101> Niềm hạnh phúc trào dâng trong tim tôi.
 
// We were in a really happy mood.
 
// We were in a really happy mood.
   
  +
<0102> \{\m{B}} 『Nhưng mà... có hơi xấu hổ khi đề tên hai chúng ta bên dưới \g{chiếc ô tình yêu}={Chiếc ô tình yêu là hình vẽ phổ biến với những cặp đôi thanh thiếu niên Nhật Bản, trong đó tên của cả hai người được viết bên dưới hình vẽ một chiếc ô, tương tự như viết tên bên trong hình trái tim ở các nền văn hóa khác.}
<0102> \{\m{B}} 『Nhưng, dù sao... thành đôi thành cặp
 
   
<0103> \ thế này cũng thấy hơi ngượng.』
+
<0103> \ đấy.』
 
// \{\m{B}} "But, somehow... being under the same umbrella feels embarrassing."
 
// \{\m{B}} "But, somehow... being under the same umbrella feels embarrassing."
   
<0104> \{Nagisa} 『Thật sao? Bạn cảm thấy xấu hổ sao?』
+
<0104> \{Nagisa} 『Thật sao? Làm thế khiến cậu xấu hổ à?』
 
// \{Nagisa} "Really? You're a little embarrassed?"
 
// \{Nagisa} "Really? You're a little embarrassed?"
   
Line 328: Line 328:
 
// \{\m{B}} "Just a little."
 
// \{\m{B}} "Just a little."
   
<0106> \{\m{B}} 『Nhưng bây giờ vẻ cũng chẳng ai tới đây nữa cả.』
+
<0106> \{\m{B}} 『Nhưng tớ không nghĩ thời gian tới còn ai khác bước vào đây đâu.』
 
// \{\m{B}} "But right now there's no one to come and visit here, it seems."
 
// \{\m{B}} "But right now there's no one to come and visit here, it seems."
   
<0107> \{\m{B}} 『 thể năm tới, khi những học sinh mới vào đây, nếu họ muốn tái lập câu lạc bộ kịch...』
+
<0107> \{\m{B}} 『Cho học sinh niên khóa mới quyết định lập câu lạc bộ kịch thêm lần nữa...』
 
// \{\m{B}} "Perhaps next year, when new students come in, if they were to remake the drama club..."
 
// \{\m{B}} "Perhaps next year, when new students come in, if they were to remake the drama club..."
   
<0108> \{\m{B}} 『Sẽ không có ai biết đến chúng ta...』
+
<0108> \{\m{B}} 『Họ cũng chẳng biết chúng ta là ai cả...』
 
// \{\m{B}} "There wouldn't be anyone who would know us..."
 
// \{\m{B}} "There wouldn't be anyone who would know us..."
   
<0109> \{\m{B}} 『Chắc để lại những dòng này cũng không sao.』
+
<0109> \{\m{B}} 『Nên cứ để lại những dòng chữ đó ở đây cũng không sao.』
 
// \{\m{B}} "Maybe leaving something like this behind is fine."
 
// \{\m{B}} "Maybe leaving something like this behind is fine."
   
<0110> \{Nagisa} 『Vậy, cứ để thế đi.』
+
<0110> \{Nagisa} 『Vậy cứ để nó ở đây mãi mãi đi.』
 
// \{Nagisa} "Then, let's leave this as is."
 
// \{Nagisa} "Then, let's leave this as is."
   
<0111> \{\m{B}} 『.』
+
<0111> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0112> \{Nagisa} 『Luôn luôn bên nhau... ehehe...』
+
<0112> \{Nagisa} 『Chúng ta sẽ không bao giờ rời xa nhau... hihi...』
 
// \{Nagisa} "Always, together... ehehe..."
 
// \{Nagisa} "Always, together... ehehe..."
   
<0113> Đâykỉ niệm của chúng tôi.
+
<0113> Đódấu tích kỷ niệm của chúng tôi.
 
// This was our memory.
 
// This was our memory.
   
  +
<0114> Là bằng chứng rằng chúng tôi đã dành thời gian ở đây bên nhau, nỗ lực cùng nhau.
<0114> Cùng nhau làm việc như thế này.
 
 
// Of us having worked together like this.
 
// Of us having worked together like this.
   
<0115> Và cả khi bọn tôi bắt đầu hẹn .
+
<0115> Và rằng chúng tôi đã gặp được nhau, rồi yêu nhau.
 
// And also when we started going out.
 
// And also when we started going out.
   
<0116> Lúc bọn tôi ra khỏi trường thì đã chập choạng tối.
+
<0116> Lúc chúng tôi ra khỏi trường thì trời đã chập choạng tối.
 
// It was nearly dark when we snuck back out of the school.
 
// It was nearly dark when we snuck back out of the school.
   
<0117> Hai cái bóng trải dài đi song hành chúng tôi.
+
<0117> Đôi bóng hình trải dài khi chúng tôi bước sóng đôi cạnh nhau.
 
// The long shadows walked alongside us.
 
// The long shadows walked alongside us.
   
<0118> \{Nagisa} 『Ngay bây giờ em cảm thấy thật hạnh phúc.』
+
<0118> \{Nagisa} 『Tớ đang cảm thấy rất hạnh phúc.』
 
// \{Nagisa} "I'm so happy right now."
 
// \{Nagisa} "I'm so happy right now."
   
<0119> \{Nagisa} 『Em cảm thấy như muốn chia sẻ điều đó với thật nhiều người...』
+
<0119> \{Nagisa} 『Hạnh phúc đến nỗi muốn sẻ chia ngay cảm xúc ấy cho tất cả mọi người...』
 
// \{Nagisa} "I almost want to give that to a lot of people..."
 
// \{Nagisa} "I almost want to give that to a lot of people..."
   
<0120> \{Nagisa} 『Nhưng em không nghĩ mình thích hợp để làm thế...』
+
<0120> \{Nagisa} 『Nhưng tớ lại tự thấy không xứng đáng với điều đó chút nào...』
 
// \{Nagisa} "But, I don't think I'm suited for that..."
 
// \{Nagisa} "But, I don't think I'm suited for that..."
   
<0121> \{Nagisa} 『Em hỏng quá rồi...』
+
<0121> \{Nagisa} 『 quá xa xỉ đối với tớ...』
 
// \{Nagisa} "I'm being so spoiled right now..."
 
// \{Nagisa} "I'm being so spoiled right now..."
   
<0122> \{\m{B}} 『Nếu em nói thế thì anh cũng vậy thôi.』
+
<0122> \{\m{B}} 『Nếu cậu nói vậy thì tớ cũng có khác .』
 
// \{\m{B}} "If you put it that way, it's the same for me."
 
// \{\m{B}} "If you put it that way, it's the same for me."
   
<0123> \{\m{B}} 『Vì anh có được một người bạn gái như em...』
+
<0123> \{\m{B}} 『 được một người bạn gái như cậu...』
 
// \{\m{B}} "Because I have a girlfriend like you..."
 
// \{\m{B}} "Because I have a girlfriend like you..."
   
<0124> \{\m{B}} 『... cũng làm anh hỏng quá mức.』
+
<0124> \{\m{B}} 『... Đặc ân ấy không biết phải cảm tạ thế nào cho hết.』
 
// \{\m{B}} "... it's spoiled me too much as well."
 
// \{\m{B}} "... it's spoiled me too much as well."
   
<0125> A, mình đang nói cái điều đáng xấu hổ thế này?
+
<0125> Aa, không thể tin nổi là những câu từ đáng ngượng ấy lại thốt ra từ miệng tôi.
 
// Ah, what embarrassing things am I saying?
 
// Ah, what embarrassing things am I saying?
   
<0126> \{Nagisa} 『Thật sao?』
+
<0126> \{Nagisa} 『Thật ư?』
 
// \{Nagisa} "Really?"
 
// \{Nagisa} "Really?"
   
<0127> \{\m{B}} 『Ừ』
+
<0127> \{\m{B}} 『Ừ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0128> Đã bao lâu rồi kể từ khi bọn tôi bắt đầu hẹn ?
+
<0128> Đã bao lâu rồi kể từ ngày chúng tôi quyết định qua lại với nhau?
 
// Just how much time has passed since we started going out?
 
// Just how much time has passed since we started going out?
   
<0129> Tôi bắt đầu thích Nagisa hơn cả khi bắt đầu hẹn .
+
<0129> Tôi bây giờ còn yêu Nagisa nhiều hơn cả lúc mới thổ lộ tình cảm lần đầu với cô ấy.
 
// I began to like Nagisa more than the first time we went out.
 
// I began to like Nagisa more than the first time we went out.
   
<0130> \{Nagisa} 『Cả hai chúng ta đều cảm thấy bị hỏng...』
+
<0130> \{Nagisa} 『Nếu cả hai đều cảm thấy vinh hạnh khi trở thành một nửa của nhau...』
 
// \{Nagisa} "If the two of us feel really spoiled..."
 
// \{Nagisa} "If the two of us feel really spoiled..."
   
<0131> \{Nagisa} 『Vậy thì chúng ta hẳn là một cặp đôi may mắn.』
+
<0131> \{Nagisa} 『Vậy thì chúng ta là một đôi rất may mắn rồi.』
 
// \{Nagisa} "Then we must be a really blessed couple."
 
// \{Nagisa} "Then we must be a really blessed couple."
   
<0132> Một cặp... cô ấy nói thế khiến tôi mỉm cười.
+
<0132> Một đôi』... chỉ nghe chính miệng cô ấy nói ra từ ấy thôi cũng đủ khiến tôi mỉm cười rồi.
 
// A couple... to say such a thing, I smiled.
 
// A couple... to say such a thing, I smiled.
   
<0133> ấy thích tôi đến mức ấy.
+
<0133> Tôi cũng yêu điểm ấy cô nữa.
 
// That's just how much she likes me.
 
// That's just how much she likes me.
   
<0134> \{Nagisa} 『Bọn mình rất đẹp đôi.』
+
<0134> \{Nagisa} 『Chúng ta rất đẹp đôi.』
 
// \{Nagisa} "We match each other well."
 
// \{Nagisa} "We match each other well."
   
<0135> \{Nagisa} 『Ehehe...』
+
<0135> \{Nagisa} 『Hihi...』
 
// \{Nagisa} "Ehehe..."
 
// \{Nagisa} "Ehehe..."
   
<0136> Chúng tôi bất giác nắm tay nhau.
+
<0136> Bất giác chúng tôi nắm tay nhau.
 
// We unconsciously hold hands.
 
// We unconsciously hold hands.
   
Line 424: Line 424:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0138> Tay cô ấy thật ấm áp.
+
<0138> Tay cô ấy nóng kinh khủng.
 
// Her hand was quite warm.
 
// Her hand was quite warm.
   
Line 430: Line 430:
 
// \{\m{B}} "Nagisa...?"
 
// \{\m{B}} "Nagisa...?"
   
<0140> Tôi nhìn vào mặt cô ấy.
+
<0140> Tôi nhìn khuôn mặt cô.
 
// I look at her face.
 
// I look at her face.
   
<0141> \{Nagisa} 『Vâng... sao vậy?』
+
<0141> \{Nagisa} 『Vâng... sao vậy?』
 
// \{Nagisa} "Yes... what is it?"
 
// \{Nagisa} "Yes... what is it?"
   
<0142> Không biết phải ánh chiều ta gương mặt cô ấy lại ấm đến vậy?
+
<0142> Mặt hây hây đỏ. Lẽ nào do ánh mặt trời phản chiếu?
 
// I wonder if it's because of the evening sun that her face is warm?
 
// I wonder if it's because of the evening sun that her face is warm?
   
<0143> Tôi nhẹ nhàng đặt tay mình lên trán cô ấy.
+
<0143> Tôi nhẹ nhàng đặt tay lên trán cô.
 
// I softly put my hand to her forehead.
 
// I softly put my hand to her forehead.
   
<0144> ... ấm quá.
+
<0144> ...Ấm quá.
 
// ... it's warm.
 
// ... it's warm.
   
<0145> \{\m{B}} 『Nagisa... em không bị sốt đấy chứ?
+
<0145> \{\m{B}} 『Nagisa... hình như cậu bị sốt rồi.
 
// \{\m{B}} "Nagisa... you didn't catch a fever, did you?"
 
// \{\m{B}} "Nagisa... you didn't catch a fever, did you?"
   
<0146> \{Nagisa} 『Không, em không sao đâu.』
+
<0146> \{Nagisa} 『Không, tớ ổn .』
 
// \{Nagisa} "No, I'm fine."
 
// \{Nagisa} "No, I'm fine."
   
<0147> Nãy giờ cô ấy không để ý sao?
+
<0147> Lẽ nào cô ấy giả vờ hoạt bát để tôi không nhận ra?
 
// Has she not noticed this entire time?
 
// Has she not noticed this entire time?
   
<0148> \{\m{B}} 『Từ khi nào em bắt đầu sốt vậy...』
+
<0148> \{\m{B}} 『Người cậu nóng thế này được bao lâu rồi...?
 
// \{\m{B}} "Since when were you feverish...?"
 
// \{\m{B}} "Since when were you feverish...?"
   
<0149> \{Nagisa} 『Em không sao đâu...』
+
<0149> \{Nagisa} 『Tớ không sao ...』
 
// \{Nagisa} "I'm really fine..."
 
// \{Nagisa} "I'm really fine..."
   
<0150> \{\m{B}} 『Đừng nói dối!
+
<0150> \{\m{B}} 『Đừng gạt tớ.
 
// \{\m{B}} "Don't lie!"
 
// \{\m{B}} "Don't lie!"
   
Line 466: Line 466:
 
// \{Nagisa} "I'm sorry..."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry..."
   
<0152> \{Nagisa} 『Thực ra, em đã thấy thế từ khi đi ra khỏi trường rồi...』
+
<0152> \{Nagisa} 『Thật ra tớ đã lên cơn sốt từ lúc rời trường rồi...』
 
// \{Nagisa} "Actually, I've been feverish since we left the school..."
 
// \{Nagisa} "Actually, I've been feverish since we left the school..."
   
<0153> \{\m{B}} 『Đồ ngốc... phải nói sớm hơn chứ...』
+
<0153> \{\m{B}} 『Ngốc ... lẽ ra cậu phải nói sớm hơn chứ...』
 
// \{\m{B}} "Idiot... tell me sooner..."
 
// \{\m{B}} "Idiot... tell me sooner..."
   
<0154> \{Nagisa} 『Em xin lỗi...』
+
<0154> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi...』
 
// \{Nagisa} "I'm sorry..."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry..."
   
Line 478: Line 478:
 
// \{\m{B}} "It's okay now..."
 
// \{\m{B}} "It's okay now..."
   
<0156> \{\m{B}} 『Về thôi nào.』
+
<0156> \{\m{B}} 『Ta về thôi.』
 
// \{\m{B}} "Let's go home."
 
// \{\m{B}} "Let's go home."
   
<0157> Quàng tay Nagisa qua người tôi, bọn tôi bắt đầu đi tiếp.
+
<0157> Tôi quàng tay dìu Nagisa đi tiếp.
 
// Putting Nagisa's arm around me, we began walking.
 
// Putting Nagisa's arm around me, we began walking.
   
<0158> \{\m{B}} 『 ấy sao rồi, Sanae-san?』
+
<0158> \{\m{B}} 『Cậu ấy sao rồi, Sanae-san?』
 
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
 
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
   
<0159> \{Sanae} 『Hãy bình tĩnh, con vẫn ổn.』
+
<0159> \{Sanae} 『Con sẽ chóng khỏe thôi. Cháu bình tĩnh lại đi.』
 
// \{Sanae} "Please calm down, she's fine."
 
// \{Sanae} "Please calm down, she's fine."
   
<0160> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi... có lẽ cháu đã bắt cô ấy phải quá sức.』
+
<0160> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi... cháu để cậu ấy phải gắng sức quá.』
 
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have pushed her too much."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have pushed her too much."
   
<0161> \{Sanae} 『Đừng tự trách mình quá nhiều. Con bé là bạn gái cháu mà?』
+
<0161> \{Sanae} 『Cháu không nên tự trách mình. Con bé là bạn gái của cháu mà, phải không?』
 
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She's your girlfriend, isn't she?"
 
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She's your girlfriend, isn't she?"
   
<0162> \{\m{B}} 『Ơ...? biết sao?』
+
<0162> \{\m{B}} 『... biết rồi ạ?』
 
// \{\m{B}} "Eh...? You knew?"
 
// \{\m{B}} "Eh...? You knew?"
   
<0163> \{Sanae} 『Ít nhất thì cũng biết thế. Con bé là con gái cô.』
+
<0163> \{Sanae} 『 hiểu được mà. con cũng là con gái cô.』
 
// \{Sanae} "I can tell that much. She's my own daughter."
 
// \{Sanae} "I can tell that much. She's my own daughter."
   
<0164> \{\m{B}} 『Cháu một thằng bạn trai vô dụng.』
+
<0164> \{\m{B}} 『Cháu đúng thằng bạn trai vô dụng.』
 
// \{\m{B}} "I'm a useless boyfriend."
 
// \{\m{B}} "I'm a useless boyfriend."
   
<0165> \{Sanae} 『Không đâu.』
+
<0165> \{Sanae} 『Không hề, một chút cũng không.』
 
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{Sanae} "Not at all."
   
Line 518: Line 518:
 
<0169> \{Sanae} 『Cô có thể gọi cháu là\ \
 
<0169> \{Sanae} 『Cô có thể gọi cháu là\ \
   
<0170> -san không?』
+
<0170> -san được không?』
 
// \{Sanae} "Can I call you \m{B}-san?"
 
// \{Sanae} "Can I call you \m{B}-san?"
   
<0171> Cô ấy ngày càng giống như Nagisa. điều Nagisa dùng 『kun』.
+
<0171> Cô ấy ngày càng giống Nagisa. Nagisa dùng 『kun』.
 
// She's more and more like Nagisa. Well, Nagisa used "kun".
 
// She's more and more like Nagisa. Well, Nagisa used "kun".
   
<0172> \{\m{B}} 『Vâng, cô cứ gọi vậy đi.』
+
<0172> \{\m{B}} 『Vâng, cô cứ gọi thế.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, please do that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, please do that."
   
<0173> \{Sanae} 『Vậy\ \
+
<0173> \{Sanae} 『Vậy thì,\ \
   
<0174> -san,
+
<0174> -san à.
 
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san,"
 
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san,"
   
Line 535: Line 535:
 
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}} "Yes?"
   
<0176> \{Sanae} 『Nagisa một thể yếu đuối thế này đây... cháu sẽ luôn bên cạnh con bé nhé? Xin hãy chăm sóc .』
+
<0176> \{Sanae} 『Thể trạng của Nagisa vốn không được tốt... xin cháu hãy tiếp tục ở cạnh bên con bé nhé. Đó là mong ước của .』
 
// \{Sanae} "Nagisa has this weak of a body... always stay with her, will you? Please take care of her."
 
// \{Sanae} "Nagisa has this weak of a body... always stay with her, will you? Please take care of her."
   
<0177> \{\m{B}} 『Vâng, cháu sẽ làm những có thể để ấy không ghét cháu...』
+
<0177> \{\m{B}} 『Không đâu, thật ra đó mới là điều cháu luôn mong được cho phép. Cháu vẫn không hiểu sao cậu ấy có thể chấp nhận một đứa như cháu...』
 
// \{\m{B}} "Sure, I'll do what I can. So that she doesn't come to hate me..."
 
// \{\m{B}} "Sure, I'll do what I can. So that she doesn't come to hate me..."
   
<0178> \{Sanae} 『Sẽ không sao đâu. Nếu có chuyện gì đã đó trợ giúp.』
+
<0178> \{Sanae} 『Sẽ ổn thôi. có chuyện gì xảy ra,cũng sẽ giúp cháu.』
 
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll be there to help."
 
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll be there to help."
   
<0179> \{\m{B}} 『Đành nhờvậy.』
+
<0179> \{\m{B}} 『Cháu biết ơnlắm.』
 
// \{\m{B}} "I'll be counting on that."
 
// \{\m{B}} "I'll be counting on that."
   
<0180> \{Sanae} 『Cháu cũng mệt rồi, đúng không\ \
+
<0180> \{Sanae} 『Cháu hẳn đã mệt rồi,\ \
   
<0181> -san? Cứ giao Nagisa cho cô và đi nghỉ đi.』
+
<0181> -san. Hãy để Nagisa lại cho cô lovề phòng nghỉ đi.』
 
// \{Sanae} "You're also tired, aren't you, \m{B}-san? Please leave Nagisa to me, and take a break."
 
// \{Sanae} "You're also tired, aren't you, \m{B}-san? Please leave Nagisa to me, and take a break."
   
<0182> \{\m{B}} 『Cháu thấy xấu hổ đã không làm được gì cả ngày nay.』
+
<0182> \{\m{B}} 『Xấu hổ quá. Cháu chẳng làm được tích sự gì cả.』
 
// \{\m{B}} "I'm ashamed of slacking around the entire day."
 
// \{\m{B}} "I'm ashamed of slacking around the entire day."
   
<0183> \{Sanae} 『Không đâu.』
+
<0183> \{Sanae} 『Đứng nói vậy.』
 
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{Sanae} "Not at all."
   
<0184> \{\m{B}} 『Nếu vậy, cháu sẽ làm theo lời cô.』
+
<0184> \{\m{B}} 『Thôi thì, cháu xin nghe lời cô.』
 
// \{\m{B}} "In that case, I'll take you up on those words."
 
// \{\m{B}} "In that case, I'll take you up on those words."
   
<0185> \{Sanae} 『Vâng!』
+
<0185> \{Sanae} 『!』
 
// \{Sanae} "Okay!"
 
// \{Sanae} "Okay!"
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 18:37, 7 June 2021

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN6512.TXT

#character '*B'
#character 'Nagisa'
#character 'Sanae'

<0000> Thứ Hai, 12 tháng 5
// May 12 (Monday)

<0001> Tuy nghe có phần trẻ con...\p nhưng ngày tiếp theo luôn được tôi ngóng đợi từ lâu, bởi vì đó là lần đầu tiên chúng tôi dành thời gian bên nhau như một cặp uyên ương.
// The following day was what I waited for... \pthough childish as it was, it was the holiday where we could finally spend time together as lovers.

<0002> Chúng tôi hướng về phố mua sắm vào buổi chiều để tận hưởng niềm vui đôi lứa.
// I stretched out, going towards the shopping district in the afternoon.

<0003> Nagisa và tôi đùa nghịch như con nít, một phần nhờ dư âm mãn nguyện sau vở kịch.
// With the feeling of having helped out the drama club, Nagisa and I were merry, just like kids.

<0004> Lần đầu tiên trong đời, tôi vào những cửa hàng bán phụ kiện và đồ trang sức cho nữ giới.
// We went in to the girl accessory shops for the first time.

<0005> Tại trung tâm game, hai chúng tôi cùng nhau chơi những trò chơi thường dành cho con trai.
// We also played male-oriented games at the arcade.

<0006> Và chẳng vì lí do gì, chúng tôi còn đến thăm phòng Sunohara nữa.
// And for no reason, we visited Sunohara's room.

<0007> Nó quẳng cho chúng tôi một câu,『Hai người tình thương mến thương gớm nhỉ?!』
// And he pulled a punchline on us, going, "You guys are quite jolly, aren't you?!"

<0008> Và như ý nó, chúng tôi phá ra cười.
// And as expected, we laughed.

<0009> \{\m{B}} 『Đã đến tận đây rồi, hay bọn mình vào trong trường đi?』
// \{\m{B}} "We've come this far. How about we go to the school?"

<0010> Tôi hỏi cô ấy.
// I suggested to her.

<0011> \{Nagisa} 『Nhưng tớ nghĩ trường vẫn đang đóng cửa.』
// \{Nagisa} "I think the school is still closed, though."

<0012> \{\m{B}} 『Vẫn có cách lẻn vào mà.』
// \{\m{B}} "We can make do with that."

<0013> \{Nagisa} 『Ơ? Làm thế là không nên đâu.』
// \{Nagisa} "Eh? That isn't something we should be doing."

<0014> \{\m{B}} 『Lo nhiều làm gì. Bảo đảm sẽ kịch tính lắm.』
// \{\m{B}} "I'm saying it's fine. Might get exciting and interesting."

<0015> \{\m{B}} 『Rồi, đi nào.』
// \{\m{B}} "Come on, let's go."

<0016> \{Nagisa} 『A, chờ đã!』
// \{Nagisa} "Ah, wait up!"

<0017> Tôi trèo qua cổng trường trước mặt Nagisa.
// We climbed over the school gates.

<0018> Nagisa trèo sau tôi, được tôi đỡ xuống.
// Nagisa dropped down behind me with a flapping sound.

<0019> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi, bộ đồ này khó cử động quá...』
// \{Nagisa} "I'm sorry, it's hard for me to move in this..."

<0020> Khuôn mặt Nagisa kề sát mặt tôi.
// Nagisa's face was immediately in front of me.

<0021> Chúng tôi nhìn vào mắt nhau trong một khoảnh khoắc, rồi cô ấy quay đi.
// A while after we looked at each other, we moved on.

<0022> \{Nagisa} 『Tim tớ đúng là đang đập rộn này.』
// \{Nagisa} "That was really exciting."

<0023> \{\m{B}} 『Tớ đã bảo mà.』
// \{\m{B}} "Wasn't it?"

<0024> Tôi nắm lấy tay cô ấy.
// I took her hand.

<0025> \{\m{B}} 『Đi nào.』
// \{\m{B}} "Let's go."

<0026> Lẻn vào trường thật dễ dàng.
// It was easy to sneak into the school.

<0027> Tìm kiếm một hồi, chúng tôi phát hiện có cửa không khóa.
// If we looked, we could probably get the key too.

<0028> Sau đó, chúng tôi đi đến tận phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
// We came as far as the drama clubroom.

<0029> \{Nagisa} 『Chúng ta có nên vào không?』
// \{Nagisa} "Shall we go in?"

<0030> \{\m{B}} 『Vỉa sàn để mở đấy.』
// \{\m{B}} "It's open from below."

<0031> \{Nagisa} 『Cậu định chui xuống dưới sao?』
// \{Nagisa} "You plan to crawl under?"

<0032> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0033> \{Nagisa} 『Quần áo của tớ sẽ bẩn hết mất.』
// \{Nagisa} "My clothing will get dirty."

<0034> \{\m{B}} 『Phủi sau cũng được mà?』
// \{\m{B}} "If you dust that off, it's fine, right?"

<0035> \{Nagisa} 『Đây là, ưmm... đồ tớ mới mua...』
// \{Nagisa} "These are, umm... new clothes..."

<0036> \{Nagisa} 『Cho buổi hẹn hò hôm nay...』
// \{Nagisa} "For today's date..."

<0037> \{\m{B}} 『Không được à?』
// \{\m{B}} "You don't wanna?"

<0038> \{Nagisa} 『Ưmm...』
// \{Nagisa} "Umm..."

<0039> \{Nagisa} 『Sao cũng được. Tớ sẽ theo chân\ \

<0040> -kun đi muôn nơi!』
// \{Nagisa} "Oh, whatever. Let's just go anywhere!"
// Bản HD: <0039> \{渚}I'm all right with anything. I'll follow you anywhere, 
// Bản HD: <0040> -kun.

<0041> \{\m{B}} 『Vậy được, để tớ vào trước.』
// \{\m{B}} "I see. All right, I'll go in first."s

<0042> \{\m{B}} 『A, phải rồi. Tớ có thể vào trước rồi mở cửa từ phía trong mà.』
// \{\m{B}} "Ah, I'll go in first and open from inside."

<0043> Tôi mở cửa cho cô thấy.
// I try opening it.

<0044> \{Nagisa} 『Cậu nói trễ quá!』
// \{Nagisa} "You're slow!"

<0045> \{\m{B}} 『Có sao đâu? Chẳng mấy khi cậu có dịp làm những việc kiểu vậy mà.』
// \{\m{B}} "Well, isn't that fine? It's normal, you know."

<0046> \{Nagisa} 『Là con gái mà chui ra chui vào lớp như thế thì kỳ cục lắm!』
// \{Nagisa} "If a girl were to come out through there, she'd be strange!"

<0047> \{\m{B}} 『Phải, phải. Bình thường chẳng ai làm thế. Bởi vậy mới vui và kịch tính chứ!』
// \{\m{B}} "Yeah yeah. You can't normally do that. That's why I said it was exciting and interesting."

<0048> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Whew..."

<0049> Tôi lấy hơi.
// I take a breath.

<0050> Yên ắng quá.
// It was silent.

<0051> Chỉ có hai người chúng tôi ở trong tòa nhà rộng thênh thang.
// The two of us are all alone in the building.

<0052> Một nơi mà không có ai đặt chân vào.
// A place no one entered.

<0053> Một nơi mà dù hét thật to thì cũng chẳng người nào nghe thấy.
// A place where no one would hear, even if one screamed.

<0054> Trống ngực tôi đập mỗi lúc một dồn dập.
// My chest throbbed.

<0055> Nơi đây khác hẳn những nơi chúng tôi đã ghé vào vui chơi hôm nay.
// The places that I've been visiting up until now were different.

<0056> Ngay lúc này, chỉ có hai người chúng tôi với nhau.
// Right now, the two of us really are alone.

<0057> Ở nơi thực kín đáo.
// In this closed place.

<0058> Tôi ngắm nhìn Nagisa.
// I look at Nagisa from the side.

<0059> Trông cô lộ rõ vẻ bồn chồn. Cô dáo dác nhìn qua cửa, hướng về phía hành lang vắng tanh.
// Is she feeling uneasy again? I look in the empty hallway beyond the door.

<0060> Bạn gái của tôi...
// My girlfriend...

<0061> Nói một cách thô thiển hơn, cô ấy là của tôi...
// Nói trắng ra thì cô ấy là của tôi...
// If I were to say it more roughly, she's mine...

<0062> Cô sẽ cho phép tôi thực hiện những việc mà không bao giờ chịu để người khác làm với mình, dù có khao khát đến đâu.
// Others wouldn't be able to do anything, but I could if it was me.

<0063> Những gã có tình ý với Nagisa... ắt hẳn sẽ cảm thấy ganh tị với tôi lắm.
// Guys having a crush on her... would be jealous.

<0064> Tuy là tôi không biết người nào như thế cả...
// I dunno if there are any but...

<0065> Không, phải có chứ. Trong khối của chúng tôi, chẳng được mấy ai đáng yêu như cô ấy.
// No, I'm sure there are. For someone as cute as her, there should be someone in the class.

<0066> Tôi lại gần và dịu dàng ôm cô từ phía sau.
// I came in close, and hugged her softly from behind.

<0067> \{Nagisa} 『Sao thế,\ \

<0068> -kun?』
// \{Nagisa} "What is it, \m{B}-kun?"

<0069> Cô không hề kháng cự.
// I stared at her.

<0070> Không ai được quyền làm điều này, chỉ có tôi mà thôi.
// No one else could do something like this; only me.

<0071> Tôi vùi mũi vào sau gáy Nagisa.
// I bring my nose to her nape.

<0072> Và hít lấy hít để hương thơm quyến rũ từ cô.
// I took in Nagisa's scent.

<0073> Tôi định để cô quay mặt lại phía mình... và trao lên môi cô một nụ hôn.
// Guess I'll have her face me... and kiss.

<0074> Tôi bèn vận sức vào đôi tay đang đặt trên vai cô.
// I pull her around, holding onto her shoulders.

<0075> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."

<0076> Nagisa lên tiếng trước khi cô ấy nhận ra ý định của tôi.
// She brought up her voice, noticing what I was doing.

<0077> Có ai đến ư?
// Will no one really come?

<0078> Tôi nhìn về cùng hướng với cô.
// She looks on ahead and around.

<0079> ...Là tấm bảng đen.
// ... there's the blackboard.

<0080> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<0081> \{Nagisa} 『Cái gì kia?』
// \{Nagisa} "What's that?"

<0082> \{\m{B}} 『「Cái gì」 là sao?』
// \{\m{B}} "What is what?"

<0083> \{Nagisa} 『Có chữ gì được viết trên bảng kìa.』
// \{Nagisa} "Something is written on there."

<0084> \{Nagisa} 『...Là tên của tớ.』
// \{Nagisa} "... it's my name."

<0085> Cô ấy gạt tay tôi ra khỏi vai và bước lại gần bảng đen.
// Taking off my hand, she went over there.

<0086> \{Nagisa} 『Nó ghi đến lượt tớ trực nhật.』
// \{Nagisa} "I'm on day duty!"

<0087> \{\m{B}} 『Ờ, cái đó tớ viết lâu rồi. Quên khuấy đi mất.』
// \{\m{B}} "Yeah, I wrote that quite a long time ago. I had forgotten."

<0088> \{Nagisa} 『Cậu viết sao,\ \

<0089> -kun?』
// \{Nagisa} "You did, \m{B}-kun?"

<0090> \{\m{B}} 『Ờ, là tớ viết.』
// \{\m{B}} "Yeah, I did."

<0091> \{Nagisa} 『Đừng như vậy chứ.』
// \{Nagisa} "You shouldn't be doing something like that anymore."

<0092> Nagisa nhặt cây phấn lên.
// Nagisa picked up the chalk.

<0093> ...Phấn ư?
// ... the chalk?

<0094> Nagisa viết thêm gì đó vào cạnh tên cô ấy.
// Nagisa wrote something beside her own name.

<0095> \{Nagisa} 『Đừng chỉ viết mỗi tên tớ như thế.』
// \{Nagisa} "You shouldn't write your own name alone."

<0096> ...『\ \

<0097> \ \

<0098> 』. Cô ấy viết tên tôi.
// ... \m{A} \m{B}. My name.

<0099> \{Nagisa} 『Tớ muốn chúng ta luôn ở bên nhau, bất kể có ra sao..』
// \{Nagisa} "No matter what, being together is fine."

<0100> \{\m{B}} 『Ừ... đúng vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."

<0101> Niềm hạnh phúc trào dâng trong tim tôi.
// We were in a really happy mood.

<0102> \{\m{B}} 『Nhưng mà... có hơi xấu hổ khi đề tên hai chúng ta bên dưới \g{chiếc ô tình yêu}={Chiếc ô tình yêu là hình vẽ phổ biến với những cặp đôi thanh thiếu niên Nhật Bản, trong đó tên của cả hai người được viết bên dưới hình vẽ một chiếc ô, tương tự như viết tên bên trong hình trái tim ở các nền văn hóa khác.}

<0103> \ đấy.』
// \{\m{B}} "But, somehow... being under the same umbrella feels embarrassing."

<0104> \{Nagisa} 『Thật sao? Làm thế khiến cậu xấu hổ à?』
// \{Nagisa} "Really? You're a little embarrassed?"

<0105> \{\m{B}} 『Chỉ một chút thôi.』
// \{\m{B}} "Just a little."

<0106> \{\m{B}} 『Nhưng tớ không nghĩ thời gian tới còn ai khác bước vào đây đâu.』
// \{\m{B}} "But right now there's no one to come and visit here, it seems."

<0107> \{\m{B}} 『Cho dù học sinh niên khóa mới quyết định lập câu lạc bộ kịch thêm lần nữa...』
// \{\m{B}} "Perhaps next year, when new students come in, if they were to remake the drama club..."

<0108> \{\m{B}} 『Họ cũng chẳng biết chúng ta là ai cả...』
// \{\m{B}} "There wouldn't be anyone who would know us..."

<0109> \{\m{B}} 『Nên cứ để lại những dòng chữ đó ở đây cũng không sao.』
// \{\m{B}} "Maybe leaving something like this behind is fine."

<0110> \{Nagisa} 『Vậy cứ để nó ở đây mãi mãi đi.』
// \{Nagisa} "Then, let's leave this as is."

<0111> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0112> \{Nagisa} 『Chúng ta sẽ không bao giờ rời xa nhau... hihi...』
// \{Nagisa} "Always, together... ehehe..."

<0113> Đó là dấu tích kỷ niệm của chúng tôi.
// This was our memory.

<0114> Là bằng chứng rằng chúng tôi đã dành thời gian ở đây bên nhau, nỗ lực cùng nhau.
// Of us having worked together like this.

<0115> Và rằng chúng tôi đã gặp được nhau, rồi yêu nhau.
// And also when we started going out.

<0116> Lúc chúng tôi ra khỏi trường thì trời đã chập choạng tối.
// It was nearly dark when we snuck back out of the school.

<0117> Đôi bóng hình trải dài khi chúng tôi bước sóng đôi cạnh nhau.
// The long shadows walked alongside us.

<0118> \{Nagisa} 『Tớ đang cảm thấy rất hạnh phúc.』
// \{Nagisa} "I'm so happy right now."

<0119> \{Nagisa} 『Hạnh phúc đến nỗi muốn sẻ chia ngay cảm xúc ấy cho tất cả mọi người...』
// \{Nagisa} "I almost want to give that to a lot of people..."

<0120> \{Nagisa} 『Nhưng tớ lại tự thấy không xứng đáng với điều đó chút nào...』
// \{Nagisa} "But, I don't think I'm suited for that..."

<0121> \{Nagisa} 『Nó quá xa xỉ đối với tớ...』
// \{Nagisa} "I'm being so spoiled right now..."

<0122> \{\m{B}} 『Nếu cậu nói vậy thì tớ cũng có khác gì.』
// \{\m{B}} "If you put it that way, it's the same for me."

<0123> \{\m{B}} 『Có được một người bạn gái như cậu...』
// \{\m{B}} "Because I have a girlfriend like you..."

<0124> \{\m{B}} 『... Đặc ân ấy không biết phải cảm tạ thế nào cho hết.』
// \{\m{B}} "... it's spoiled me too much as well."

<0125> Aa, không thể tin nổi là những câu từ đáng ngượng ấy lại thốt ra từ miệng tôi.
// Ah, what embarrassing things am I saying?

<0126> \{Nagisa} 『Thật ư?』
// \{Nagisa} "Really?"

<0127> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0128> Đã bao lâu rồi kể từ ngày chúng tôi quyết định qua lại với nhau?
// Just how much time has passed since we started going out?

<0129> Tôi bây giờ còn yêu Nagisa nhiều hơn cả lúc mới thổ lộ tình cảm lần đầu với cô ấy.
// I began to like Nagisa more than the first time we went out.

<0130> \{Nagisa} 『Nếu cả hai đều cảm thấy vinh hạnh khi trở thành một nửa của nhau...』
// \{Nagisa} "If the two of us feel really spoiled..."

<0131> \{Nagisa} 『Vậy thì chúng ta là một đôi rất may mắn rồi.』
// \{Nagisa} "Then we must be a really blessed couple."

<0132> 『Một đôi』... chỉ nghe chính miệng cô ấy nói ra từ ấy thôi cũng đủ khiến tôi mỉm cười rồi.
// A couple... to say such a thing, I smiled.

<0133> Tôi cũng yêu điểm ấy ở cô nữa.
// That's just how much she likes me.

<0134> \{Nagisa} 『Chúng ta rất đẹp đôi.』
// \{Nagisa} "We match each other well."

<0135> \{Nagisa} 『Hihi...』
// \{Nagisa} "Ehehe..."

<0136> Bất giác chúng tôi nắm tay nhau.
// We unconsciously hold hands.

<0137> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0138> Tay cô ấy nóng kinh khủng.
// Her hand was quite warm.

<0139> \{\m{B}} 『Nagisa...?』
// \{\m{B}} "Nagisa...?"

<0140> Tôi nhìn khuôn mặt cô.
// I look at her face.

<0141> \{Nagisa} 『Vâng... sao vậy?』
// \{Nagisa} "Yes... what is it?"

<0142> Mặt cô hây hây đỏ. Lẽ nào là do ánh mặt trời phản chiếu?
// I wonder if it's because of the evening sun that her face is warm?

<0143> Tôi nhẹ nhàng đặt tay lên trán cô.
// I softly put my hand to her forehead.

<0144> ...Ấm quá.
// ... it's warm.

<0145> \{\m{B}} 『Nagisa... hình như cậu bị sốt rồi.』
// \{\m{B}} "Nagisa... you didn't catch a fever, did you?"

<0146> \{Nagisa} 『Không, tớ ổn mà.』
// \{Nagisa} "No, I'm fine."

<0147> Lẽ nào cô ấy giả vờ hoạt bát để tôi không nhận ra?
// Has she not noticed this entire time?

<0148> \{\m{B}} 『Người cậu nóng thế này được bao lâu rồi...?』
// \{\m{B}} "Since when were you feverish...?"

<0149> \{Nagisa} 『Tớ không sao mà...』
// \{Nagisa} "I'm really fine..."

<0150> \{\m{B}} 『Đừng gạt tớ.』
// \{\m{B}} "Don't lie!"

<0151> \{Nagisa} 『Xin lỗi...』
// \{Nagisa} "I'm sorry..."

<0152> \{Nagisa} 『Thật ra tớ đã lên cơn sốt từ lúc rời trường rồi...』
// \{Nagisa} "Actually, I've been feverish since we left the school..."

<0153> \{\m{B}} 『Ngốc ạ... lẽ ra cậu phải nói sớm hơn chứ...』
// \{\m{B}} "Idiot... tell me sooner..."

<0154> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi...』
// \{Nagisa} "I'm sorry..."

<0155> \{\m{B}} 『Được rồi...』
// \{\m{B}} "It's okay now..."

<0156> \{\m{B}} 『Ta về thôi.』
// \{\m{B}} "Let's go home."

<0157> Tôi quàng tay dìu Nagisa đi tiếp.
// Putting Nagisa's arm around me, we began walking.

<0158> \{\m{B}} 『Cậu ấy sao rồi, Sanae-san?』
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"

<0159> \{Sanae} 『Con bé sẽ chóng khỏe thôi. Cháu bình tĩnh lại đi.』
// \{Sanae} "Please calm down, she's fine."

<0160> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi... cháu để cậu ấy phải gắng sức quá.』
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have pushed her too much."

<0161> \{Sanae} 『Cháu không nên tự trách mình. Con bé là bạn gái của cháu mà, phải không?』
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She's your girlfriend, isn't she?"

<0162> \{\m{B}} 『Hơ... cô biết rồi ạ?』
// \{\m{B}} "Eh...? You knew?"

<0163> \{Sanae} 『Cô hiểu được mà. Dù gì con bé cũng là con gái cô.』
// \{Sanae} "I can tell that much. She's my own daughter."

<0164> \{\m{B}} 『Cháu đúng là thằng bạn trai vô dụng.』
// \{\m{B}} "I'm a useless boyfriend."

<0165> \{Sanae} 『Không hề, một chút cũng không.』
// \{Sanae} "Not at all."

<0166> \{Sanae} 『

<0167> -san,』
// \{Sanae} "\m{A}-san,"

<0168> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "Yes?"

<0169> \{Sanae} 『Cô có thể gọi cháu là\ \

<0170> -san được không?』
// \{Sanae} "Can I call you \m{B}-san?"

<0171> Cô ấy ngày càng giống Nagisa. Dù là Nagisa dùng 『kun』.
// She's more and more like Nagisa. Well, Nagisa used "kun".

<0172> \{\m{B}} 『Vâng, cô cứ gọi thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, please do that."

<0173> \{Sanae} 『Vậy thì,\ \

<0174> -san à.』
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san,"

<0175> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "Yes?"

<0176> \{Sanae} 『Thể trạng của Nagisa vốn không được tốt... xin cháu hãy tiếp tục ở cạnh bên con bé nhé. Đó là mong ước của cô.』
// \{Sanae} "Nagisa has this weak of a body... always stay with her, will you? Please take care of her."

<0177> \{\m{B}} 『Không đâu, thật ra đó mới là điều cháu luôn mong được cho phép. Cháu vẫn không hiểu sao cậu ấy có thể chấp nhận một đứa như cháu...』
// \{\m{B}} "Sure, I'll do what I can. So that she doesn't come to hate me..."

<0178> \{Sanae} 『Sẽ ổn thôi. Dù có chuyện gì xảy ra, cô cũng sẽ giúp cháu.』
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll be there to help."

<0179> \{\m{B}} 『Cháu biết ơn cô lắm.』
// \{\m{B}} "I'll be counting on that."

<0180> \{Sanae} 『Cháu hẳn đã mệt rồi,\ \

<0181> -san. Hãy để Nagisa lại cho cô lo và về phòng nghỉ đi.』
// \{Sanae} "You're also tired, aren't you, \m{B}-san? Please leave Nagisa to me, and take a break."

<0182> \{\m{B}} 『Xấu hổ quá. Cháu chẳng làm được tích sự gì cả.』
// \{\m{B}} "I'm ashamed of slacking around the entire day."

<0183> \{Sanae} 『Đứng nói vậy.』
// \{Sanae} "Not at all."

<0184> \{\m{B}} 『Thôi thì, cháu xin nghe lời cô.』
// \{\m{B}} "In that case, I'll take you up on those words."

<0185> \{Sanae} 『Ừ!』
// \{Sanae} "Okay!"

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074