Clannad VN:SEEN7100P1: Difference between revisions
		
		
		
		Jump to navigation
		Jump to search
		
Minhhuywiki (talk | contribs)  | 
				Minhhuywiki (talk | contribs)  | 
				||
| Line 49: | Line 49: | ||
// \{Man} "And if you look up ahead, there's that worker over there."  | // \{Man} "And if you look up ahead, there's that worker over there."  | ||
<0008> Tôi nhìn lên, có một chiếc thang   | <0008> Tôi nhìn lên, có một chiếc thang dựa sát vào cột đèn.  | ||
// And looking up ahead, there was a ladder propped up against the street light.  | // And looking up ahead, there was a ladder propped up against the street light.  | ||
| Line 85: | Line 85: | ||
// \{\m{B}} "Who knows..."  | // \{\m{B}} "Who knows..."  | ||
<0020> \{Người đàn ông} 『「Ai biết」 là ý gì   | <0020> \{Người đàn ông} 『「Ai biết」 là ý gì...? Cả cậu cũng không có khả năng phán đoán sao? Đến lạy...』  | ||
// \{Man} "What do you mean, 'who knows'... are you a man with no sense either? I give up..."  | // \{Man} "What do you mean, 'who knows'... are you a man with no sense either? I give up..."  | ||
<0021> Thú thật thì, tôi   | <0021> Thú thật thì, tôi không muốn quan tâm chút nào.  | ||
// To be honest, I couldn't care less.  | // To be honest, I couldn't care less.  | ||
<0022>   | <0022> Biết trước mình bị kéo vô mớ bòng bong này, tôi đã chẳng đi theo anh ta rồi.  | ||
// It would be better if I didn't get dragged into this.  | // It would be better if I didn't get dragged into this.  | ||
| Line 115: | Line 115: | ||
// \{Worker} "If you want us to pay the cost of repairs, we're fine with paying it."    | // \{Worker} "If you want us to pay the cost of repairs, we're fine with paying it."    | ||
<0030> \{Người thợ} 『Nhưng nghe này... rồi một ngày anh sẽ nhớ lại sự việc và nghĩ khác đi.』  | <0030> \{Người thợ} 『Nhưng nghe này... rồi một ngày anh sẽ nhớ lại sự việc hôm nay và nghĩ khác đi.』  | ||
// \{Worker} "But you know... someday I'd like you to one day look back on this and think."  | // \{Worker} "But you know... someday I'd like you to one day look back on this and think."  | ||
| Line 121: | Line 121: | ||
// \{Worker} "About whether or not this electrician was lying..."  | // \{Worker} "About whether or not this electrician was lying..."  | ||
<0032> \{Người thợ} 『Anh sẽ làm thế ở   | <0032> \{Người thợ} 『Anh sẽ làm thế ở nơi cảm thấy dễ chịu nhất.』  | ||
// \{Worker} "Although you should do that in a place where you feel comfortable with."  | // \{Worker} "Although you should do that in a place where you feel comfortable with."  | ||
<0033> \{Người thợ} 『Đúng, nơi đó chính là bên người   | <0033> \{Người thợ} 『Đúng, nơi đó chính là bên người anh yêu nhất.』  | ||
// \{Worker} "That's right, next to the one you love!"  | // \{Worker} "That's right, next to the one you love!"  | ||
| Line 130: | Line 130: | ||
// \{Man} "Eh...? What are you talking about...?"  | // \{Man} "Eh...? What are you talking about...?"  | ||
<0035> \{Người thợ} 『Mỗi ngày con người không lúc nào thôi tổn thương lẫn nhau.』  | <0035> \{Người thợ} 『Mỗi ngày trôi qua, con người không lúc nào thôi tổn thương lẫn nhau.』  | ||
// \{Worker} "People get hurt every day."  | // \{Worker} "People get hurt every day."  | ||
| Line 136: | Line 136: | ||
// \{Worker} "It's only natural to distrust strangers."  | // \{Worker} "It's only natural to distrust strangers."  | ||
<0037> \{Người thợ} 『Nhưng nếu anh không tin vào bất cứ điều gì...   | <0037> \{Người thợ} 『Nhưng nếu anh không tin vào bất cứ điều gì... quả đáng thương lắm thay.』  | ||
// \{Worker} "But if you can't believe in anything at all... well, that's really tragic."  | // \{Worker} "But if you can't believe in anything at all... well, that's really tragic."  | ||
| Line 142: | Line 142: | ||
// \{Worker} "To not believe anything anyone says... that's the same as a man that has become unable to feel love."  | // \{Worker} "To not believe anything anyone says... that's the same as a man that has become unable to feel love."  | ||
<0039> \{Người thợ}   | <0039> \{Người thợ} 『Như thế không khác gì việc chấp nhận thu mình lại đón nhận sự cô đơn.』  | ||
// \{Worker} "It's the same as being alone."  | // \{Worker} "It's the same as being alone."  | ||
<0040> \{Người thợ} 『Nói tôi nghe xem... khi   | <0040> \{Người thợ} 『Nói tôi nghe xem... khi chỉ có một mình thì chúng ta có thể làm được gì chứ?』  | ||
// \{Worker} "Now... what are we able to do alone?"  | // \{Worker} "Now... what are we able to do alone?"  | ||
<0041> Người đàn ông mặc bộ đồ bảo hộ   | <0041> Người đàn ông mặc bộ đồ bảo hộ chậm rãi tiến lại gần chủ nhân chiếc xe, phô diễn tài hùng biện.  | ||
// The man in work clothes steps closer to the car owner.  | // The man in work clothes steps closer to the car owner.  | ||
<0042> \{Người thợ} 『Con người có thể   | <0042> \{Người thợ} 『Con người có thể đi được bao xa nếu chỉ có một mình?』  | ||
// \{Worker} "Where can people go all on their own?"  | // \{Worker} "Where can people go all on their own?"  | ||
<0043> \{Người thợ}   | <0043> \{Người thợ} 『Và anh thì sao...? Đã từng nếm trải nỗi đắng cay những lúc cô quạnh chưa?』  | ||
// \{Worker} "Have you... ever had painful feelings all by yourself?"  | // \{Worker} "Have you... ever had painful feelings all by yourself?"  | ||
<0044> \{Người thợ}   | <0044> \{Người thợ} 『Anh có từng ngẩng cao đầu mà sống chưa?』  | ||
// \{Worker} "You couldn't live on in such servility, could you?!"  | // \{Worker} "You couldn't live on in such servility, could you?!"  | ||
<0045> \{Người thợ}   | <0045> \{Người thợ} 『Anh có thật lòng mỉm cười bao giờ chưa?』  | ||
// \{Worker} "Could you seriously laugh?!"  | // \{Worker} "Could you seriously laugh?!"  | ||
<0046> \{Người đàn ông} 『...... H-haha... à,   | <0046> \{Người đàn ông} 『...... H-haha... à thì, chắc là có...』  | ||
// \{Man} "...... H-haha... well, probably not..."  | // \{Man} "...... H-haha... well, probably not..."  | ||
<0047> Người đàn ông cười nhạt   | <0047> Người đàn ông cười nhạt.  | ||
// The man replied with a dry laugh.  | // The man replied with a dry laugh.  | ||
<0048> \{Người thợ} 『Hừm...   | <0048> \{Người thợ} 『Hừm... tôi hiểu rồi...』  | ||
// \{Worker} "Hm... I see..."  | // \{Worker} "Hm... I see..."  | ||
<0049> \{Người thợ} 『Nếu   | <0049> \{Người thợ} 『Nếu thế, anh có thể cảm nhận được tình yêu.』  | ||
// \{Worker} "In that case, you can feel love."  | // \{Worker} "In that case, you can feel love."  | ||
<0050> \{Người thợ}   | <0050> \{Người thợ} 『Đã vậy...』  | ||
// \{Worker} "Well..."  | // \{Worker} "Well..."  | ||
<0051> \{Người thợ}   | <0051> \{Người thợ} 『Hãy sống thật mạnh mẽ, để giữ tình yêu đó mãi trường tồn.』  | ||
// \{Worker} "Continue on living, so that love doesn't disappear."  | // \{Worker} "Continue on living, so that love doesn't disappear."  | ||
<0052> \{Người đàn ông}   | <0052> \{Người đàn ông} 『À, ờ...』  | ||
// \{Man} "O-okay..."  | // \{Man} "O-okay..."  | ||
<0053>   | <0053> Con người ấy có thể thản nhiên thốt ra những lời lẽ hoa mỹ đến vậy...  | ||
// What cool and magnificent words this man is saying...  | // What cool and magnificent words this man is saying...  | ||
<0054>   | <0054> Kể cả khi đang đội mũ...  | ||
// While wearing a helmet...  | // While wearing a helmet...  | ||
<0055> \{Người thợ} 『Tôi làm việc... để giữ cho tình yêu luôn thắp sáng con tim  | <0055> \{Người thợ} 『Tôi làm việc... để giữ cho tình yêu luôn thắp sáng con tim...』  | ||
// \{Worker} "I shall work... so that love may shine brightly, even today..."  | // \{Worker} "I shall work... so that love may shine brightly, even today..."  | ||
| Line 196: | Line 196: | ||
// And with that, he climbs the ladder.  | // And with that, he climbs the ladder.  | ||
<0057> \{Người đàn ông} 『Này chờ đã, tôi   | <0057> \{Người đàn ông} 『Này chờ đã, cho tôi số!』  | ||
// \{Man} "Hey wait, I need your company's number!"  | // \{Man} "Hey wait, I need your company's number!"  | ||
<0058> \{Người thợ} 『À, phải rồi.   | <0058> \{Người thợ} 『À, phải rồi. Anh cần số điện thoại của cơ quan tôi nhỉ...?』  | ||
// \{Worker} "Hm, that's right. The office number, what was it...?"  | // \{Worker} "Hm, that's right. The office number, what was it...?"  | ||
<0059> \{Người đàn ông}   | <0059> \{Người đàn ông} 『Ờ, nó đó...!』  | ||
// \{Man} "Yeah, right...!"  | // \{Man} "Yeah, right...!"  | ||
| Line 208: | Line 208: | ||
// \{Worker} "You fine with a business card?"  | // \{Worker} "You fine with a business card?"  | ||
<0061> \{Người đàn ông}   | <0061> \{Người đàn ông} 『Ờ.』  | ||
// \{Man} "Yeah."  | // \{Man} "Yeah."  | ||
| Line 214: | Line 214: | ||
// \{\m{B}} "Umm."  | // \{\m{B}} "Umm."  | ||
<0063>   | <0063> Tôi che tay lên vết lõm trên mui xe và xem xét kỹ lưỡng.  | ||
// Touching the hood of the car, I examined the dent.  | // Touching the hood of the car, I examined the dent.  | ||
<0064> \{\m{B}} 『Hình như do một con mèo.』  | <0064> \{\m{B}} 『Hình như là do một con mèo.』  | ||
// \{\m{B}} "It looks like a cat."  | // \{\m{B}} "It looks like a cat."  | ||
| Line 223: | Line 223: | ||
// \{Man} "........."  | // \{Man} "........."  | ||
<0066> \{Người thợ} 『... Là sao?』  | <0066> \{Người thợ} 『...Là sao?』  | ||
// \{Worker} "... What does?"  | // \{Worker} "... What does?"  | ||
| Line 229: | Line 229: | ||
// The worker asks.  | // The worker asks.  | ||
<0068> \{\m{B}} 『Vết lõm. Nhìn ở góc này   | <0068> \{\m{B}} 『Vết lõm trên mui xe ấy. Nhìn ở góc độ này có thể thấy dấu chân.』  | ||
// \{\m{B}} "This dent here. The corners look like they've got footprints."  | // \{\m{B}} "This dent here. The corners look like they've got footprints."  | ||
<0069> \{\m{B}} 『Có khi nào nó nhảy từ bờ tường   | <0069> \{\m{B}} 『Có khi nào nó nhảy từ bờ tường xuống đây không?』  | ||
// \{\m{B}} "Maybe it jumped from this wall over here?"  | // \{\m{B}} "Maybe it jumped from this wall over here?"  | ||
| Line 244: | Line 244: | ||
// The worker came over next to me and looked in the same way.  | // The worker came over next to me and looked in the same way.  | ||
<0073> \{Người thợ} 『... Cậu nói đúng.』  | <0073> \{Người thợ} 『...Cậu nói đúng.』  | ||
// \{Worker} "... You're right."  | // \{Worker} "... You're right."  | ||
<0074> \{Người đàn ông}   | <0074> \{Người đàn ông} 『Gì cơ...?』  | ||
// \{Man} "What...?"  | // \{Man} "What...?"  | ||
<0075> Ngay sau đó, người   | <0075> Ngay sau đó, người đàn ông cũng bước đến cạnh chúng tôi và xem xét.  | ||
// After that, the young man stood beside me, narrowing his eyes.  | // After that, the young man stood beside me, narrowing his eyes.  | ||
<0076> \{Người đàn ông} 『... A, đúng thế thật...』  | <0076> \{Người đàn ông} 『...A, đúng thế thật...』  | ||
// \{Man} "... Hey, you're right..."  | // \{Man} "... Hey, you're right..."  | ||
<0077> Người thợ vỗ   | <0077> Người thợ vỗ nhẹ vào vai người đàn ông.  | ||
// The worker softly slapped the man's shoulder.  | // The worker softly slapped the man's shoulder.  | ||
<0078> \{Người thợ}   | <0078> \{Người thợ} 『Chà, mấy việc thế này cũng hay xảy ra lắm.』  | ||
// \{Worker} "Well, these things happen."  | // \{Worker} "Well, these things happen."  | ||
| Line 265: | Line 265: | ||
// \{Man} "Haha... sorry for falsely accusing you..."  | // \{Man} "Haha... sorry for falsely accusing you..."  | ||
<0080> Như muốn   | <0080> Như muốn chuồn cho thật nhanh, người đàn ông nọ chui tọt vào xe, phóng đi.  | ||
// As if in a hurry to get away, the man jumped into his car and sped off.  | // As if in a hurry to get away, the man jumped into his car and sped off.  | ||
| Line 280: | Line 280: | ||
// \{Worker} "Hm... this is bad..."  | // \{Worker} "Hm... this is bad..."  | ||
<0085> \{Người thợ} 『Cậu   | <0085> \{Người thợ} 『Cậu có rảnh không?』  | ||
// \{Worker} "Got a minute?"  | // \{Worker} "Got a minute?"  | ||
| Line 286: | Line 286: | ||
// He asked, looking at me.  | // He asked, looking at me.  | ||
<0087> \{\m{B}} 『Hả?   | <0087> \{\m{B}} 『Hả? Thì cũng hơi hơi...』  | ||
// \{\m{B}} "Huh? Well..."  | // \{\m{B}} "Huh? Well..."  | ||
<0088> \{Người thợ}   | <0088> \{Người thợ} 『Tốt, lại đây giúp tôi một tay.』  | ||
// \{Worker} "Come on, help me out here."  | // \{Worker} "Come on, help me out here."  | ||
<0089> \{\m{B}}   | <0089> \{\m{B}} 『Giúp gì cơ?』  | ||
// \{\m{B}} "With?"  | // \{\m{B}} "With?"  | ||
<0090> \{Người thợ}   | <0090> \{Người thợ} 『Lắp đèn đường ở cây cột đối diện.』  | ||
// \{Worker} "Setting up one more street light."  | // \{Worker} "Setting up one more street light."  | ||
| Line 301: | Line 301: | ||
// \{\m{B}} "Huh? Why me?"  | // \{\m{B}} "Huh? Why me?"  | ||
<0092> \{Người thợ} 『Tôi bị chậm tiến độ. Mà cậu còn trẻ, nên chắc thể lực   | <0092> \{Người thợ} 『Tôi bị chậm tiến độ. Mà cậu còn trẻ, nên chắc thể lực đang sung mãn lắm.』  | ||
// \{Worker} "I'm out of time. Besides, you're young. You should be full of energy, right?"  | // \{Worker} "I'm out of time. Besides, you're young. You should be full of energy, right?"  | ||
<0093> \{Người thợ} 『Tôi sẽ trả công. Cậu có thể   | <0093> \{Người thợ} 『Tôi sẽ trả công. Cậu có thể xem đó là tiền tiêu vặt.』  | ||
// \{Worker} "I'll pay you, too. You can call it pocket money."  | // \{Worker} "I'll pay you, too. You can call it pocket money."  | ||
| Line 313: | Line 313: | ||
// Refuse    | // Refuse    | ||
<0096> \{\m{B}}   | <0096> \{\m{B}} 『Tôi không có ý đó. Sao tự dưng anh lại nhờ đến một kẻ tay mơ như tôi?』  | ||
// \{\m{B}} "That's not what I meant. I'm talking about suddenly asking an amateur."    | // \{\m{B}} "That's not what I meant. I'm talking about suddenly asking an amateur."    | ||
<0097> \{\m{B}} 『Anh nghĩ   | <0097> \{\m{B}} 『Anh nghĩ tôi sẽ làm được chắc?』  | ||
// \{\m{B}} "You think someone can just do it if you ask them out of the blue?"  | // \{\m{B}} "You think someone can just do it if you ask them out of the blue?"  | ||
<0098> \{Người thợ} 『Tôi   | <0098> \{Người thợ} 『Tôi sẽ phụ trách những công đoạn khó nhất.』  | ||
// \{Worker} "I'll do the hard stuff."  | // \{Worker} "I'll do the hard stuff."  | ||
<0099> \{\m{B}} 『Dù   | <0099> \{\m{B}} 『Dù thế... tôi cũng không quen làm những việc như vậy.』  | ||
// \{\m{B}} "Even so... I think you're a bit short on common sense."  | // \{\m{B}} "Even so... I think you're a bit short on common sense."  | ||
<0100> \{Người thợ}   | <0100> \{Người thợ} 『Thế hả... Tôi không định ép buộc cậu đâu.』  | ||
// \{Worker} "I see... well, I'm not gonna beg you."  | // \{Worker} "I see... well, I'm not gonna beg you."  | ||
<0101>   | <0101> Xem ra anh ta cũng là người biết lý lẽ.  | ||
// I guess he got the hint.  | // I guess he got the hint.  | ||
| Line 334: | Line 334: | ||
// \{\m{B}} "Then, I'll be off."  | // \{\m{B}} "Then, I'll be off."  | ||
<0103> \{Người thợ}   | <0103> \{Người thợ} 『Ờ. Cảm ơn chuyện vừa nãy.』  | ||
// \{Worker} "Yeah. Thanks for earlier."  | // \{Worker} "Yeah. Thanks for earlier."  | ||
| Line 340: | Line 340: | ||
// Hearing his words of gratitude, I got out of there.    | // Hearing his words of gratitude, I got out of there.    | ||
<0105> \{\m{B}}   | <0105> \{\m{B}} 『Nếu được trả công thì... để tôi làm phụ vậy.』  | ||
// \{\m{B}} "I'm not really a maintenance worker, but... well, whatever."    | // \{\m{B}} "I'm not really a maintenance worker, but... well, whatever."    | ||
<0106>   | <0106> Tôi quyết định giúp anh ta một tay.  | ||
// I guess I'll help him out.  | // I guess I'll help him out.  | ||
<0107> \{\m{B}}   | <0107> \{\m{B}} 『Vậy là anh lắp thêm đèn chứ không phải đang sửa chữa hả?』  | ||
// \{\m{B}} "But, I won't be fixing anything, just helping you to set up."  | // \{\m{B}} "But, I won't be fixing anything, just helping you to set up."  | ||
<0108> \{Người thợ}   | <0108> \{Người thợ} 『Ờ.』  | ||
// \{Worker} "Okay."  | // \{Worker} "Okay."  | ||
<0109> Con đường   | <0109> Con đường thân thuộc mà tôi vẫn ngày ngày đi qua.  | ||
// The familiar road that I commuted on for so long.  | // The familiar road that I commuted on for so long.  | ||
<0110> Tôi cảm thấy   | <0110> Tôi cảm thấy chạnh lòng khi cảnh vật đang thay đổi từng chút một.  | ||
// I felt a little uncomfortable about it being changed in any way.  | // I felt a little uncomfortable about it being changed in any way.  | ||
<0111> \{\m{B}}   | <0111> \{\m{B}} 『Chỗ này thật sự cần thêm đèn đường sao...?』  | ||
// \{\m{B}} "First of all, I wonder if there should be any street lights at all...?"  | // \{\m{B}} "First of all, I wonder if there should be any street lights at all...?"  | ||
<0112>   | <0112> Vừa dứt lời, người thợ nhìn tôi với vẻ mặt khó hiểu.  | ||
// Saying that, the worker had a puzzled look on his face.  | // Saying that, the worker had a puzzled look on his face.  | ||
<0113> \{Người thợ}   | <0113> \{Người thợ} 『Có chúng thì sẽ an toàn hơn nhiều chứ.』  | ||
// \{Worker} "It's much safer that way."  | // \{Worker} "It's much safer that way."  | ||
<0114> \{Người thợ} 『Khu vực   | <0114> \{Người thợ} 『Khu vực này tối như hũ nút mỗi khi mặt trời lặn.』  | ||
// \{Worker} "The area around here becomes pitch black when it gets late."  | // \{Worker} "The area around here becomes pitch black when it gets late."  | ||
<0115> \{\m{B}}   | <0115> \{\m{B}} 『Có lẽ đúng, nhưng mà...』  | ||
// \{\m{B}} "I guess so."  | // \{\m{B}} "I guess so."  | ||
<0116> \{Người thợ}   | <0116> \{Người thợ} 『Xét cho cùng, thị trấn là nơi con người sinh sống. Cần phải thay đổi nó theo hướng giúp cho cuộc sống của con người được cải thiện hơn.』  | ||
// \{Worker} "It's where people live, so they should look good."  | // \{Worker} "It's where people live, so they should look good."  | ||
<0117> \{\m{B}}   | <0117> \{\m{B}} 『Như thế có khiên cưỡng quá không?』  | ||
// \{\m{B}} "It's not oppressive, is it?"  | // \{\m{B}} "It's not oppressive, is it?"  | ||
<0118> \{Người thợ}   | <0118> \{Người thợ} 『Cậu hỏi lạ thật đấy.』  | ||
// \{Worker} "More strange words."  | // \{Worker} "More strange words."  | ||
<0119> \{Người thợ}   | <0119> \{Người thợ} 『Vốn dĩ con đường này được xây nên để dành cho mọi người đi qua, không phải sao?』  | ||
// \{Worker} "This road's for people, isn't it?"  | // \{Worker} "This road's for people, isn't it?"  | ||
<0120> \{\m{B}}   | <0120> \{\m{B}} 『Đúng thế thật...』  | ||
// \{\m{B}} "I guess so... sure."  | // \{\m{B}} "I guess so... sure."  | ||
<0121> \{Người thợ} 『Vậy, cậu không định giúp nữa à?』  | <0121> \{Người thợ} 『Vậy, cậu không định giúp tôi nữa à?』  | ||
// \{Worker} "Then, you're going to stop helping?"  | // \{Worker} "Then, you're going to stop helping?"  | ||
| Line 394: | Line 394: | ||
// \{\m{B}} "No, I'll help."  | // \{\m{B}} "No, I'll help."  | ||
<0123>   | <0123> Tôi thực sự nên bớt nhúng mũi vào những việc không đâu.  | ||
// First of all, I'm not the kind of person who should even care about something like this.  | // First of all, I'm not the kind of person who should even care about something like this.  | ||
| Line 409: | Line 409: | ||
// ...  | // ...  | ||
<0128> \{Người thợ} 『Làm tốt lắm.   | <0128> \{Người thợ} 『Làm tốt lắm. Cậu đã giúp tôi rất nhiều.』  | ||
// \{Worker} "Good work. Thanks for helping me out."  | // \{Worker} "Good work. Thanks for helping me out."  | ||
<0129> ...   | <0129> ...Tay tôi nhấc lên không nổi nữa.  | ||
// ... I can't lift my arm.  | // ... I can't lift my arm.  | ||
<0130>   | <0130> Bởi cứ phải cầm bóng đèn đường suốt.  | ||
// Because I've been supporting him this whole time against the street light.  | // Because I've been supporting him this whole time against the street light.  | ||
<0131>   | <0131> Không chỉ có thế, đứng trên chiếc thang rung rinh đó cũng làm hao mòn sức bền của tôi.  | ||
// On the other hand, the ladder was unstable just from him being on it.  | // On the other hand, the ladder was unstable just from him being on it.  | ||
<0132> Bắp đùi   | <0132> Bắp đùi đã căng cứng, bắp chân lại còn đau nhức.  | ||
// My thighs are tense, and my calves hurt too.  | // My thighs are tense, and my calves hurt too.  | ||
<0133> Tôi ngồi   | <0133> Tôi chỉ có thể ngồi bệt ra đất, cố bắt lại nhịp thở.  | ||
// I sat down on the ground, trying to catch my breath.  | // I sat down on the ground, trying to catch my breath.  | ||
<0134> Tôi luôn tự hào về thể lực của mình, nhưng   | <0134> Tôi luôn tự hào về thể lực của mình, nhưng với tình trạng lúc này thì chẳng còn hơi sức đâu mà giữ thể diện nữa.  | ||
// I was confident in my strength but, I couldn't say the same for how I looked.  | // I was confident in my strength but, I couldn't say the same for how I looked.  | ||
<0135> \{\m{B}}   | <0135> \{\m{B}} 『Công việc này thực sự là dành cho hai người làm sao?!』  | ||
// \{\m{B}} "Isn't this supposed to be a job for two people?!"  | // \{\m{B}} "Isn't this supposed to be a job for two people?!"  | ||
<0136> Tôi thở hổn hển   | <0136> Tôi rặn thành tiếng trong lúc thở hổn hển.  | ||
// I was gasping for air as I spat that out.  | // I was gasping for air as I spat that out.  | ||
<0137> \{Người thợ} 『Lần đầu cậu làm việc à?   | <0137> \{Người thợ} 『Lần đầu cậu làm việc à? Cũng dễ hiểu thôi.』  | ||
// \{Worker} "This your first time working? Then, don't push yourself."  | // \{Worker} "This your first time working? Then, don't push yourself."  | ||
<0138> \{Người thợ} 『Công việc   | <0138> \{Người thợ} 『Công việc này chẳng có gì khó nhọc hết, nó rất bình thường.』  | ||
// \{Worker} "No matter what work there is, this much is normal."  | // \{Worker} "No matter what work there is, this much is normal."  | ||
<0139>   | <0139> Tuy đã làm lụng còn vất vả hơn tôi nhiều, anh ta vẫn tâm sự với bộ mặt lạnh như tiền.  | ||
// The man said that cooly, in contrast to me, who should have been able to handle this job with no problem.  | // The man said that cooly, in contrast to me, who should have been able to handle this job with no problem.  | ||
<0140>   | <0140> Nhìn anh ta như thế khiến tôi vỡ lẽ.  | ||
// More than that, I had realized.  | // More than that, I had realized.  | ||
<0141>   | <0141> Rằng từ trước đến nay, tôi luôn sống một cuộc đời thảnh thơi biết mấy.  | ||
// I realized how easy and carefree my life has been.  | // I realized how easy and carefree my life has been.  | ||
<0142>   | <0142> Lao động đến rã rời chân tay thế này, tất cả những lo toan vụn vặt mà tôi hằng trăn trở bấy nay cơ hồ đều vô nghĩa.  | ||
// Certainly it was quite stupid to be reluctantly thinking of such small things.  | // Certainly it was quite stupid to be reluctantly thinking of such small things.  | ||
<0143>   | <0143> Bước ra ngoài xã hội có nghĩa là tự ném mình vào guồng sống như vậy chăng?  | ||
// Throwing myself into society would mean that these kinds of days would be like this, wouldn't it?  | // Throwing myself into society would mean that these kinds of days would be like this, wouldn't it?  | ||
<0144>   | <0144> Tôi đã từng thử hình dung về điều đó... nhưng giờ lại càng khó mà tưởng tượng hơn nữa.  | ||
// Though that's what I imagined before... it was tougher than what I imagined.  | // Though that's what I imagined before... it was tougher than what I imagined.  | ||
<0145>   | <0145> Chưa kể, người đàn ông đang đứng trước mặt hãy còn là thanh niên, hơn tôi chẳng bao nhiêu tuổi.  | ||
// However, this guy doesn't seem that much older than me.  | // However, this guy doesn't seem that much older than me.  | ||
<0146>   | <0146> Một người như thế bình thản tuyên bố 『nó rất bình thường』 quả tình khiến tôi thấy sốc.  | ||
// For this guy to shrug it off, casually saying "this is normal," well, I was shocked.  | // For this guy to shrug it off, casually saying "this is normal," well, I was shocked.  | ||
<0147> \{Người thợ} 『Sao   | <0147> \{Người thợ} 『Sao trông cậu rầu rĩ quá vậy?』  | ||
// \{Worker} "What's with that gloomy expression?"  | // \{Worker} "What's with that gloomy expression?"  | ||
| Line 472: | Line 472: | ||
// \{\m{B}} "N-nothing..."  | // \{\m{B}} "N-nothing..."  | ||
<0149> \{Người thợ} 『Mà, cậu cũng   | <0149> \{Người thợ} 『Mà, cậu cũng giúp ích nhiều đấy chứ.』  | ||
// \{Worker} "But, you were pretty helpful."  | // \{Worker} "But, you were pretty helpful."  | ||
<0150> Anh ta   | <0150> Anh ta vỗ vai tôi, có lẽ đang cố tỏ ra ân cần, khuyên tôi đừng lo lắng.  | ||
// Not worrying about it at all, he patted my shoulder.  | // Not worrying about it at all, he patted my shoulder.  | ||
<0151> \{Người thợ}   | <0151> \{Người thợ} 『Nếu tôi làm việc cùng một lính mới khác, sẽ tốn thời gian hơn thế này nhiều. Sức bền của cậu khá lắm.』  | ||
// \{Worker} "You really take your time when you work with others. You've got some strength there."  | // \{Worker} "You really take your time when you work with others. You've got some strength there."  | ||
<0152> \{\m{B}}   | <0152> \{\m{B}} 『Thế hả...』  | ||
// \{\m{B}} "I see..."  | // \{\m{B}} "I see..."  | ||
<0153>   | <0153> Tâm trạng tôi không khá hơn chút nào.  | ||
// That wouldn't help anyone.  | // That wouldn't help anyone.  | ||
<0154> \{Người thợ} 『Phù... chỉ còn hai cột nữa là xong việc hôm nay...』  | <0154> \{Người thợ} 『Phù... chỉ còn hai cây cột nữa là xong việc hôm nay...』  | ||
// \{Worker} "Whew... only two more for today..."  | // \{Worker} "Whew... only two more for today..."  | ||
<0155>   | <0155> Anh ta vặn cổ nghe rõ kêu.  | ||
// Saying that, the man looked around.  | // Saying that, the man looked around.  | ||
<0156> Không thể tin được.   | <0156> Không thể tin được. Anh ta còn phải làm việc này thêm hai lần nữa sao?  | ||
// I can't believe it. Even after all that work just now, this guy's ready for a second round?  | // I can't believe it. Even after all that work just now, this guy's ready for a second round?  | ||
<0157>   | <0157> Chưa đã nư, rất có thể anh ta đã làm như thế từ suốt buổi sáng rồi.  | ||
// On top of that, the same thing that happened this morning might happen again.  | // On top of that, the same thing that happened this morning might happen again.  | ||
<0158> \{Người thợ}   | <0158> \{Người thợ} 『Tôi sẽ quay lại sau khi xong việc, và trả công cho cậu.』  | ||
// \{Worker} "After this, I'll make another round and come back. I'll pay you then."  | // \{Worker} "After this, I'll make another round and come back. I'll pay you then."  | ||
<0159> \{\m{B}}   | <0159> \{\m{B}} 『Hờ...』  | ||
// \{\m{B}} "Sigh..."  | // \{\m{B}} "Sigh..."  | ||
<0160> \{Người thợ} 『Xin lỗi bắt cậu phải đợi.』  | <0160> \{Người thợ} 『Xin lỗi vì đã bắt cậu phải đợi.』  | ||
// \{Worker} "Sorry to keep you waiting."  | // \{Worker} "Sorry to keep you waiting."  | ||
<0161> \{\m{B}} 『Không sao. Đằng nào   | <0161> \{\m{B}} 『Không sao. Đằng nào tôi cũng rảnh mà.』  | ||
// \{\m{B}} "Not at all. You did come back, at least."  | // \{\m{B}} "Not at all. You did come back, at least."  | ||
<0162> \{Người thợ} 『Đây là tiền công của cậu. Xin lỗi, tôi chỉ có thể đưa cậu nửa tiền.』  | <0162> \{Người thợ} 『Đây là tiền công của cậu. Xin lỗi, tôi chỉ có thể đưa cậu nửa số tiền.』  | ||
// \{Worker} "Here's your pay. Sorry, I can only give you half."  | // \{Worker} "Here's your pay. Sorry, I can only give you half."  | ||
<0163> \{Người thợ}   | <0163> \{Người thợ} 『Họ bảo tôi không thể trả một ngày công được, vì cậu không làm hết ngày.』  | ||
// \{Worker} "Even though you didn't work a full day, I did ask if you could go around."  | // \{Worker} "Even though you didn't work a full day, I did ask if you could go around."  | ||
<0164>   | <0164> Anh ta đưa tôi một chiếc phong bì màu xám.  | ||
// The man presented me with a gray envelope.  | // The man presented me with a gray envelope.  | ||
<0165> Có tên công ty được viết   | <0165> Có tên công ty hay gì đó được viết ở góc dưới.  | ||
// It appears that the company's name is written below.  | // It appears that the company's name is written below.  | ||
<0166>   | <0166> Bằng cánh tay vẫn còn ê ẩm, tôi mở phong bì ra. Một tờ, hai tờ, ba tờ...  | ||
// With my arm still smarting, I opened the envelope. Ruffle, ruffle, ruffle...  | // With my arm still smarting, I opened the envelope. Ruffle, ruffle, ruffle...  | ||
| Line 532: | Line 532: | ||
// \{Worker} "Hmm? I don't think so."  | // \{Worker} "Hmm? I don't think so."  | ||
<0169> Tôi đưa phong bì cho   | <0169> Tôi đưa phong bì cho anh ta xem.  | ||
// I handed over the envelope so the man could take a look.  | // I handed over the envelope so the man could take a look.  | ||
<0170> \{Người thợ} 『Không nhầm đâu. Hay từng   | <0170> \{Người thợ} 『Không nhầm đâu. Hay từng ấy không đủ?』  | ||
// \{Worker} "No mistake at all. Isn't it enough?"  | // \{Worker} "No mistake at all. Isn't it enough?"  | ||
<0171> Ngược lại là đằng khác.   | <0171> Ngược lại là đằng khác. Nghĩ sao cũng thấy là quá nhiều rồi.  | ||
// On the contrary. I think this is \btoo\u much.  | // On the contrary. I think this is \btoo\u much.  | ||
<0172>   | <0172> Huống hồ đây mới chỉ là một nửa.  | ||
// From what he said earlier, this was half of what it would have been.  | // From what he said earlier, this was half of what it would have been.  | ||
<0173> Nếu   | <0173> Nếu lĩnh trọn ngày công thì còn nhiều hơn gấp bội.  | ||
// What if it had been the full amount?  | // What if it had been the full amount?  | ||
<0174>   | <0174> Ngần này tiền, tôi có thể đánh chén thỏa thuê bao nhiêu là món...  | ||
// With that much money, I could cover my own food expenses with ease...  | // With that much money, I could cover my own food expenses with ease...  | ||
<0175>   | <0175> Ý tưởng đó mới ấu trĩ làm sao.  | ||
// But, that's naive thinking.  | // But, that's naive thinking.  | ||
<0176>   | <0176> Chưa gì đã thấy chán rồi, nên công việc này chẳng phù hợp với tôi tí nào.  | ||
// Someone with a cold and worthless personality like mine isn't suited for this job.  | // Someone with a cold and worthless personality like mine isn't suited for this job.  | ||
<0177>   | <0177> Sớm muộn tôi cũng bị nó vắt kiệt sức lực đến mức xin nghỉ.  | ||
// Without a doubt, I'd be hated real fast, and thrown out.  | // Without a doubt, I'd be hated real fast, and thrown out.  | ||
<0178>   | <0178> Tuy thế, liệu có nơi nào khác thật sự dành cho tôi không nhỉ...?  | ||
// Then exactly where am I going to be...?  | // Then exactly where am I going to be...?  | ||
| Line 565: | Line 565: | ||
// I shook my head.  | // I shook my head.  | ||
<0180> Tôi   | <0180> Tôi thật tình chẳng muốn phải lo nghĩ về nó.  | ||
// I hadn't given that a thought until just now.  | // I hadn't given that a thought until just now.  | ||
<0181>   | <0181> Cứ mặc gió đưa gió đẩy, tới đâu thì tới.  | ||
// Well, I'm sure whatever happens, happens.  | // Well, I'm sure whatever happens, happens.  | ||
<0182>   | <0182> Cứ tận hưởng thực tại đi đã...  | ||
// For now, I'll just try to enjoy myself...  | // For now, I'll just try to enjoy myself...  | ||
| Line 583: | Line 583: | ||
// \{Worker} "The name's Yoshino."  | // \{Worker} "The name's Yoshino."  | ||
<0186> \{\m{B}}   | <0186> \{\m{B}} 『Em là\ \  | ||
<0187> .』  | <0187> .』  | ||
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."  | // \{\m{B}} "I'm \m{A}."  | ||
<0188> Tôi nhận tấm   | <0188> Tôi nhận tấm thẻ. Trên đó ghi tên của công ty điện lực và cái tên 『Yoshino Yuusuke』.  | ||
// I take his business card. Written on it is the electrician company's name, and the name "Yoshino Yuusuke".  | // I take his business card. Written on it is the electrician company's name, and the name "Yoshino Yuusuke".  | ||
<0189> \{Người thợ}   | <0189> \{Người thợ} 『Thế nhé, tôi đang vội nên phải đi đây.』  | ||
// \{Worker} "Well, I've got to hurry up and get out of here."  | // \{Worker} "Well, I've got to hurry up and get out of here."  | ||
<0190> Thu dọn đồ đạc xong, anh ta đi thẳng đến chiếc xe đang   | <0190> Thu dọn đồ đạc xong, anh ta đi thẳng đến chiếc xe bán tải đang đỗ bên đường.  | ||
// Picking up his things, he made his way to the truck parked by the side of the road.  | // Picking up his things, he made his way to the truck parked by the side of the road.  | ||
<0191> Vào trong xe, anh ta vẫy tay chào tôi và   | <0191> Vào trong xe, anh ta vẫy tay chào tôi và lái đi, để lại tiếng gầm đều đều của động cơ.  | ||
// Getting inside, he waved his hand at me, and left with the dull roar of the engine.  | // Getting inside, he waved his hand at me, and left with the dull roar of the engine.  | ||
| Line 603: | Line 603: | ||
// \{\m{B}} "........."  | // \{\m{B}} "........."  | ||
<0193> Tôi nhìn lại cái   | <0193> Tôi nhìn lại cái tấm thẻ trên tay mình.  | ||
// Once again I returned my gaze to the business card in my hand.    | // Once again I returned my gaze to the business card in my hand.    | ||
| Line 615: | Line 615: | ||
// Where, exactly?  | // Where, exactly?  | ||
<0197>   | <0197> Tôi không nhớ nữa.  | ||
// I can't place it.  | // I can't place it.  | ||
<0198> \{\m{B}} (  | <0198> \{\m{B}} (Hỏi Sunohara xem...)  | ||
// \{\m{B}} (Maybe I'll go ask Sunohara...)  | // \{\m{B}} (Maybe I'll go ask Sunohara...)  | ||
<0199> \{\m{B}}   | <0199> \{\m{B}} 『Tao nhớ chắc chắn là đã nghe tên anh ở đâu rồi.』  | ||
// \{\m{B}} "Where have I heard this guy's name before?"  | // \{\m{B}} "Where have I heard this guy's name before?"  | ||
<0200>   | <0200> Vừa an tọa ở chỗ ngồi quen thuộc, tôi lập tức đề cập đến người thợ nọ.  | ||
// As I laid down, I immediately mentioned the workman.  | // As I laid down, I immediately mentioned the workman.  | ||
<0201> \{Sunohara}   | <0201> \{Sunohara} 『Thị trấn này bé như cái lỗ mũi, gặp phải người quen cũng đâu có gì lạ.』  | ||
// \{Sunohara} "Well, it's a small city, so running into someone isn't all that strange."  | // \{Sunohara} "Well, it's a small city, so running into someone isn't all that strange."  | ||
<0202> \{\m{B}} 『Không,   | <0202> \{\m{B}} 『Không, tao không nhớ mặt, mà là cái tên kìa...』  | ||
// \{\m{B}} "No, it's not the face I remember, it's the name..."  | // \{\m{B}} "No, it's not the face I remember, it's the name..."  | ||
| Line 636: | Line 636: | ||
// \{Sunohara} "Huh, what name?"  | // \{Sunohara} "Huh, what name?"  | ||
<0204> \{\m{B}} 『Ừmm...   | <0204> \{\m{B}} 『Ừmm... Quên xừ nó rồi.』  | ||
// \{\m{B}} "Umm... I forgot."  | // \{\m{B}} "Umm... I forgot."  | ||
<0205> \{Sunohara} 『Cố nhớ xem  | <0205> \{Sunohara} 『Cố nhớ xem. Mày có xin danh thiếp hay gì đó không?』  | ||
// \{Sunohara} "Remember it, man. Come on, you've got his business card, right?"  | // \{Sunohara} "Remember it, man. Come on, you've got his business card, right?"  | ||
<0206> \{\m{B}}   | <0206> \{\m{B}} 『Có.』  | ||
// \{\m{B}} "I have it."  | // \{\m{B}} "I have it."  | ||
| Line 648: | Line 648: | ||
// \{Sunohara} "Get it out."  | // \{Sunohara} "Get it out."  | ||
<0208> \{\m{B}}   | <0208> \{\m{B}} 『Mày đi mà lấy.』  | ||
// \{\m{B}} "You get it out."  | // \{\m{B}} "You get it out."  | ||
<0209> \{Sunohara}   | <0209> \{Sunohara} 『Ở đâu?』  | ||
// \{Sunohara} "From where?"  | // \{Sunohara} "From where?"  | ||
<0210> \{\m{B}} 『Trong túi   | <0210> \{\m{B}} 『Trong túi quần tao.』  | ||
// \{\m{B}} "From my pocket."  | // \{\m{B}} "From my pocket."  | ||
<0211> \{Sunohara}   | <0211> \{Sunohara} 『Thứ đồ đại lãn!』  | ||
// \{Sunohara} "You're a mega-slouch, you know!"  | // \{Sunohara} "You're a mega-slouch, you know!"  | ||
<0212> \{\m{B}}   | <0212> \{\m{B}} 『Thôi được...』  | ||
// \{\m{B}} "All right..."  | // \{\m{B}} "All right..."  | ||
<0213>   | <0213> Tôi rút ví, lôi tấm danh thiếp cùng vài tờ tiền ra.  | ||
// Taking out my wallet, I take out the business card along with some paper money.  | // Taking out my wallet, I take out the business card along with some paper money.  | ||
<0214> \{\m{B}}   | <0214> \{\m{B}} 『À... nó đây. Yoshino... Yuusuke.』  | ||
// \{\m{B}} "Ahh... here it is. Yoshino... Yuusuke."  | // \{\m{B}} "Ahh... here it is. Yoshino... Yuusuke."  | ||
| Line 672: | Line 672: | ||
// \{Sunohara} "Yoshino... Yuusuke?"  | // \{Sunohara} "Yoshino... Yuusuke?"  | ||
<0216> \{\m{B}}   | <0216> \{\m{B}} 『Ờ, ghi rõ ràng nè.』  | ||
// \{\m{B}} "Yeah, it's right here."  | // \{\m{B}} "Yeah, it's right here."  | ||
<0217> Giật mạnh tấm   | <0217> Giật mạnh tấm danh thiếp từ tay tôi, Sunohara nhìn nó như muốn ngấu nghiến.  | ||
// Violently snatching the card from my hand, he looked at it as if he was going to devour it.  | // Violently snatching the card from my hand, he looked at it as if he was going to devour it.  | ||
<0218> \{Sunohara}   | <0218> \{Sunohara} 『Mặt mũi anh ta thế nào?』  | ||
// \{Sunohara} "What did he look like?"  | // \{Sunohara} "What did he look like?"  | ||
<0219> \{\m{B}} 『Hả?   | <0219> \{\m{B}} 『Hả? Thế nào á? Tao chỉ ấn tượng với ánh mắt khá cộc cằn... còn lại thì, trông cũng khá bảnh trai...』    | ||
// \{\m{B}} "Huh? When you ask what he looked like, the look in his eyes seemed scary... well, I guess he was good looking..."  | // \{\m{B}} "Huh? When you ask what he looked like, the look in his eyes seemed scary... well, I guess he was good looking..."  | ||
| Line 687: | Line 687: | ||
// \{Sunohara} "Anything else?"  | // \{Sunohara} "Anything else?"  | ||
<0221> \{\m{B}}   | <0221> \{\m{B}} 『Và còn... luôn miệng nói đạo lý nữa.』  | ||
// \{\m{B}} "Afterwards... he magnificently said some really cool words."  | // \{\m{B}} "Afterwards... he magnificently said some really cool words."  | ||
<0222> \{\m{B}} 『Kiểu như,   | <0222> \{\m{B}} 『Kiểu như, 「Anh có từng ngẩng cao đầu mà sống chưa?」 hay, 「Anh có thật lòng mỉm cười bao giờ chưa?」』  | ||
// \{\m{B}} "Something like, 'You couldn't live on in such servility, could you?' or, 'Could you seriously laugh?'"  | // \{\m{B}} "Something like, 'You couldn't live on in such servility, could you?' or, 'Could you seriously laugh?'"  | ||
| Line 696: | Line 696: | ||
// \{Sunohara} "Guaah!"  | // \{Sunohara} "Guaah!"  | ||
<0224> \{Sunohara}   | <0224> \{Sunohara} 『Những dòng MC huyền thoại đó, là anh ấy bằng xương bằng thịt...』  | ||
// \{Sunohara} "He's the legendary MC. The real McCoy..."  | // \{Sunohara} "He's the legendary MC. The real McCoy..."  | ||
<0225> \{Sunohara}   | <0225> \{Sunohara} 『Thế ra giờ đây anh ấy đi làm thợ điện trong cái thị trấn ọp ẹp này sao...?』  | ||
// \{Sunohara} "So, what, he's working as an electrician right now...?"  | // \{Sunohara} "So, what, he's working as an electrician right now...?"  | ||
<0226> \{\m{B}}   | <0226> \{\m{B}} 『Mày nói 「giờ đây」 hả? Thế trước đây anh ta làm gì?』  | ||
// \{\m{B}} "What do you mean by 'now?' What was he before?"  | // \{\m{B}} "What do you mean by 'now?' What was he before?"  | ||
<0227> \{Sunohara} 『Anh ấy là một   | <0227> \{Sunohara} 『Anh ấy là một nhạc công chuyên nghiệp, ra mắt rất nhiều CD.』  | ||
// \{Sunohara} "That dude was a professional musician, putting out CDs."  | // \{Sunohara} "That dude was a professional musician, putting out CDs."  | ||
<0228> \{\m{B}} 『Thật   | <0228> \{\m{B}} 『Thật hả...?』  | ||
// \{\m{B}} "Seriously...?"  | // \{\m{B}} "Seriously...?"  | ||
<0229> \{Sunohara}   | <0229> \{Sunohara} 『Ờ. Vô số người sùng bái anh ấy. Dù chưa từng lên TV, đĩa nhạc của anh ấy vẫn đắt khách như tôm tươi.』  | ||
// \{Sunohara} "Yeah. It's like he's got charisma, right? Even though he didn't appear on TV, they sold well."  | // \{Sunohara} "Yeah. It's like he's got charisma, right? Even though he didn't appear on TV, they sold well."  | ||
<0230> \{Sunohara}   | <0230> \{Sunohara} 『Chắc mày từng nghe tên anh ta trên sóng phát thanh đó.』  | ||
// \{Sunohara} "Maybe you've heard him on the radio?"  | // \{Sunohara} "Maybe you've heard him on the radio?"  | ||
<0231> \{\m{B}}   | <0231> \{\m{B}} 『Cũng có thể...』  | ||
// \{\m{B}} "Probably..."  | // \{\m{B}} "Probably..."  | ||
<0232> \{Sunohara} 『Hình như   | <0232> \{Sunohara} 『Hình như tao cũng có băng ghi âm của anh ấy nữa. Muốn nghe thử không?』  | ||
// \{Sunohara} "I bet, I'll find a tape. Want to hear it?"  | // \{Sunohara} "I bet, I'll find a tape. Want to hear it?"  | ||
<0233> \{\m{B}}   | <0233> \{\m{B}} 『Ờ...』  | ||
// \{\m{B}} "Sure..."  | // \{\m{B}} "Sure..."  | ||
<0234> Lục lọi trong   | <0234> Lục lọi trong đống thùng các tông, Sunohara rút từ dưới đáy ra một cuộn băng ghi âm  | ||
<0235> .  | <0235> .  | ||
// Digging in the bottom of a cardboard box, Sunohara brings out a single cassette tape.  | // Digging in the bottom of a cardboard box, Sunohara brings out a single cassette tape.  | ||
<0236> \{Sunohara} 『Em gái   | <0236> \{Sunohara} 『Em gái tao chết mê chết mệt anh ấy.』  | ||
// \{Sunohara} "My sister loves this."  | // \{Sunohara} "My sister loves this."  | ||
| Line 737: | Line 737: | ||
// \{\m{B}} "Your sister?!"  | // \{\m{B}} "Your sister?!"  | ||
<0238> \{Sunohara}   | <0238> \{Sunohara} 『Ờ, em gái. Tao chưa kể mày nghe sao?』  | ||
// \{Sunohara} "Yeah, my sister. Didn't I tell you I had one?"  | // \{Sunohara} "Yeah, my sister. Didn't I tell you I had one?"  | ||
<0239> \{\m{B}}   | <0239> \{\m{B}} 『Chưa hề... Nhanh nào, kể tao nghe đi!』  | ||
// \{\m{B}} "You never did... tell me everything, damn it!"  | // \{\m{B}} "You never did... tell me everything, damn it!"  | ||
<0240> \{Sunohara}   | <0240> \{Sunohara} 『Khoan, sao tự dưng lại đổi chủ đề rồi?』  | ||
// \{Sunohara} "Wait, don't change the subject, okay?"  | // \{Sunohara} "Wait, don't change the subject, okay?"  | ||
<0241> \{\m{B}}   | <0241> \{\m{B}} 『Ờ... mày nói phải.』  | ||
// \{\m{B}} "Yeah... right."  | // \{\m{B}} "Yeah... right."  | ||
<0242>   | <0242> Nếu là em gái của Sunohara, nhiều khả năng con bé sẽ chẳng khác gì quỷ dữ.  | ||
// First of all, it's Sunohara's sister. She's got to be some kind of ghost.  | // First of all, it's Sunohara's sister. She's got to be some kind of ghost.  | ||
<0243> Nghĩ đến đó, tôi chợt mất hứng.  | <0243> Nghĩ đến đó, tôi chợt thấy mất hứng.  | ||
// Thinking that, my interest suddenly fades.  | // Thinking that, my interest suddenly fades.  | ||
| Line 758: | Line 758: | ||
// \{Sunohara} "Here, listen to this."  | // \{Sunohara} "Here, listen to this."  | ||
<0245> \{\m{B}}   | <0245> \{\m{B}} 『Ờ.』  | ||
// \{\m{B}} "Okay."  | // \{\m{B}} "Okay."  | ||
<0246>   | <0246> Tôi đặt cuộn băng vào máy ghi âm di động, cắm tai nghe và nhấn nút Phát.  | ||
// Placing the tape into the recorder, I put on some headphones and push play.  | // Placing the tape into the recorder, I put on some headphones and push play.  | ||
| Line 767: | Line 767: | ||
// \{\m{B}} "........."  | // \{\m{B}} "........."  | ||
<0248>   | <0248> Không giống thể loại nhạc mà đứa em gái quỷ dữ của Sunohara sẽ mê mẩn, ca khúc khá tầm thường.  | ||
// The sister that I had just referred to as a ghost, liked normal rock it seems.  | // The sister that I had just referred to as a ghost, liked normal rock it seems.  | ||
| Line 776: | Line 776: | ||
// No, it wasn't merely \bpretty\u good. It was \bdamn\u good.  | // No, it wasn't merely \bpretty\u good. It was \bdamn\u good.  | ||
<0251>   | <0251> Ca từ khiến tôi suýt rớt nước mắt, tuy phần nhạc có hơi mãnh liệt.  | ||
// From what I could hear of the lyrics, despite the overpowering music, it almost brought me to tears.  | // From what I could hear of the lyrics, despite the overpowering music, it almost brought me to tears.  | ||
<0252>   | <0252> Đây rốt cuộc là cảm xúc gì...?  | ||
// What is this...?  | // What is this...?  | ||
<0253>   | <0253> Có lẽ 『thấu cảm』 là từ miêu tả thích hợp.  | ||
// Is this some sort of sympathy?  | // Is this some sort of sympathy?  | ||
| Line 788: | Line 788: | ||
// I take off the headphones.  | // I take off the headphones.  | ||
<0255> \{Sunohara}   | <0255> \{Sunohara} 『Nghe được đấy chứ?』  | ||
// \{Sunohara} "It's pretty good, isn't it?"  | // \{Sunohara} "It's pretty good, isn't it?"  | ||
<0256> \{\m{B}}   | <0256> \{\m{B}} 『Vậy ra... nhờ nghe thứ nhạc này mà bản tính con người trong nó trỗi dậy...』  | ||
// \{\m{B}} "I see... so this is the man she heard and yearns to possess so badly..."  | // \{\m{B}} "I see... so this is the man she heard and yearns to possess so badly..."  | ||
<0257> \{Sunohara}   | <0257> \{Sunohara} 『Mày nói ai cơ?』  | ||
// \{Sunohara} "Who you talking about?"  | // \{Sunohara} "Who you talking about?"  | ||
<0258> \{\m{B}} 『Em gái   | <0258> \{\m{B}} 『Em gái mày.』  | ||
// \{\m{B}} "Your sister."  | // \{\m{B}} "Your sister."  | ||
<0259> \{Sunohara}   | <0259> \{Sunohara} 『Nó vốn là con người đấy thôi!』  | ||
// \{Sunohara} "Hey, she's a human being, you know!"  | // \{Sunohara} "Hey, she's a human being, you know!"  | ||
<0260> \{\m{B}} 『Xin lỗi,   | <0260> \{\m{B}} 『Xin lỗi, tao tưởng tượng quá lố, thành ra biến em gái mày thành quỷ.』  | ||
// \{\m{B}} "Sorry, my imagination went too far, and your sister became a ghost."  | // \{\m{B}} "Sorry, my imagination went too far, and your sister became a ghost."  | ||
<0261> \{Sunohara}   | <0261> \{Sunohara} 『Mày phải lố đến mức nào mới vừa lòng đây...?』  | ||
// \{Sunohara} "That's \bway\u too far..."  | // \{Sunohara} "That's \bway\u too far..."  | ||
<0262> \{Sunohara}   | <0262> \{Sunohara} 『Thế, mày thấy bài hát đó sao?』  | ||
// \{Sunohara} "So, how's the music?"  | // \{Sunohara} "So, how's the music?"  | ||
| Line 818: | Line 818: | ||
// \{Sunohara} "Stylish, ain't it?"  | // \{Sunohara} "Stylish, ain't it?"  | ||
<0265> \{Sunohara}   | <0265> \{Sunohara} 『Em gái tao mê anh ấy như điếu đổ, tao nghe thử thì thấy đúng là không tệ chút nào...』  | ||
// \{Sunohara} "Even though my sister likes it, when I heard it too I couldn't think of it as bad..."  | // \{Sunohara} "Even though my sister likes it, when I heard it too I couldn't think of it as bad..."  | ||
<0266> \{Sunohara}   | <0266> \{Sunohara} 『Mà, nếu so với Bomb A Head  | ||
<0267> , cái này chẳng là gì.』  | <0267> , cái này chẳng là gì.』  | ||
// \{Sunohara} "Well, compared to Bomb A Head, it's nothing."  | // \{Sunohara} "Well, compared to Bomb A Head, it's nothing."  | ||
<0268> \{Sunohara}   | <0268> \{Sunohara} 『Cái mày đang nghe thực sự ra là tuyển tập các bài hát yêu thích nhỏ em thu riêng cho tao đó.』  | ||
// \{Sunohara} "This is the Best Compilation tape my sister's ever given me."  | // \{Sunohara} "This is the Best Compilation tape my sister's ever given me."  | ||
<0269> Xì, xèo, xì xèo...  | <0269> Xì, xèo, xì, xèo...  | ||
// Swivel, swivel..  | // Swivel, swivel..  | ||
<0270> \{\m{B}} 『Hửm? Cuộn băng của   | <0270> \{\m{B}} 『Hửm? Cuộn băng của mày phát ra âm thanh lạ quá.』  | ||
// \{\m{B}} "Hmm? Your tape's making a weird sound."  | // \{\m{B}} "Hmm? Your tape's making a weird sound."  | ||
<0271> \{\m{B}} 『A   | <0271> \{\m{B}} 『A, hình như nó bị kẹt rồi.』  | ||
// \{\m{B}} "Oh look, it's tangling up and spinning around."  | // \{\m{B}} "Oh look, it's tangling up and spinning around."  | ||
<0272> \{Sunohara}   | <0272> \{Sunohara} 『Ớ?』  | ||
// \{Sunohara} "What?"  | // \{Sunohara} "What?"  | ||
<0273> \{\m{B}}   | <0273> \{\m{B}} 『Để tao thử lôi nó ra xem sao.』  | ||
// \{\m{B}} "I'll try taking it out."  | // \{\m{B}} "I'll try taking it out."  | ||
<0274> \{Sunohara} 『Làm ơn   | <0274> \{Sunohara} 『Làm ơn đừng————!!』  | ||
// \{Sunohara} "Please don't-------!!"  | // \{Sunohara} "Please don't-------!!"  | ||
Revision as of 07:35, 9 June 2021
Phân đoạn
Đội ngũ dịch
Người dịch & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN7100.TXT
#character 'Người đàn ông'
// 'Man'
#character '*B'
#character 'Người thợ'
// 'Worker'
#character 'Sunohara'
#character 'Yoshino'
#character 'Nagisa'
#character 'Sanae'
#character 'Ibuki'
#character 'Akio'
<0000> Có chiếc ô tô đậu phía trước. Đứng bên nó là một người đàn ông đội mũ và mặc quần áo bảo hộ lao động.
// Up ahead was an automobile. Beside it, a man wearing a helmet and work clothes.
<0001> Ngoài ra còn có một chiếc xe bán tải con khác đỗ bên đường.
// A truck was also stopped nearby.
<0002> Một vụ tai nạn chăng?
// Was there an accident?
<0003> \{Người đàn ông} 『Đây. Cậu qua đây nhìn xem.』
// \{Man} "Over here. Come and take a look."
<0004> Người đàn ông chỉ vào cái mui xe.
// The young man pointed at the hood of the car.
<0005> Khi đến gần xem xét, tôi thấy trên đó có một vết lõm tròn ngay chính giữa.
// Taking a closer look, there was clearly a round dent.
<0006> \{\m{B}} 『Và?』
// \{\m{B}} "And?"
<0007> \{Người đàn ông} 『Và khi ngước nhìn lên, tôi phát hiện gã công nhân này đang vắt vẻo trên thang.』
// \{Man} "And if you look up ahead, there's that worker over there."
<0008> Tôi nhìn lên, có một chiếc thang dựa sát vào cột đèn.
// And looking up ahead, there was a ladder propped up against the street light.
<0009> Có lẽ anh ta đang sửa đèn khi sự cố xảy ra.
// Looks like it's undergoing repairs.
<0010> \{Người thợ} 『Tôi đã nói bao nhiêu lần rồi, và sẽ tiếp tục lặp lại...』
// \{Worker} "No matter how many times you say it..."
<0011> \{Người thợ} 『Tôi không bao giờ gây ra sai lầm kiểu đánh rơi đồ nghề.』
// \{Worker} "That dent doesn't look like it was caused by a dropped tool."
<0012> \{Người thợ} 『Mà nếu có chẳng may xảy ra chăng nữa, tôi cũng chẳng vô liêm sỉ đến mức chối không nhận lỗi.』
// \{Worker} "But suppose it was. I wouldn't try to act like I were hiding it."
<0013> \{Người đàn ông} 『Lỡ anh phạm sai lầm mà không để ý thì sao?』
// \{Man} "Maybe you dropped something and didn't notice."
<0014> \{Người đàn ông} 『Này, cậu có nghĩ vậy không?』
// \{Man} "Hey, don't you think so?"
<0015> Người đàn ông quay sang tôi.
// The man turned to me.
<0016> \{Người đàn ông} 『Gã này sửa điện ngay phía trên chiếc xe của tôi.』
// \{Man} "This man was working right above my car."
<0017> \{Người đàn ông} 『Rồi cứ khăng khăng chối rằng không đánh rơi thứ gì, nhưng biết giải thích sao về vết lõm trên xe?』
// \{Man} "He insists that nothing fell, but because something did, my hood's been dented like this."
<0018> \{Người đàn ông} 『Cậu nói xem còn nguyên cớ nào nữa chứ?』
// \{Man} "Tell us which story makes more sense."
<0019> \{\m{B}} 『Ai biết...』
// \{\m{B}} "Who knows..."
<0020> \{Người đàn ông} 『「Ai biết」 là ý gì...? Cả cậu cũng không có khả năng phán đoán sao? Đến lạy...』
// \{Man} "What do you mean, 'who knows'... are you a man with no sense either? I give up..."
<0021> Thú thật thì, tôi không muốn quan tâm chút nào.
// To be honest, I couldn't care less.
<0022> Biết trước mình bị kéo vô mớ bòng bong này, tôi đã chẳng đi theo anh ta rồi.
// It would be better if I didn't get dragged into this.
<0023> \{Người đàn ông} 『Được rồi, tôi sẽ gọi thẳng đến công ty anh và kể rõ sự tình.』
// \{Man} "Then, call your company. Explain what happened."
<0024> Xem ra anh ta không cần đến tôi nữa.
// I've got nothing to do with this situation.
<0025> Bỏ đi
// Run off 
<0026> Quan sát một lúc nữa
// Watch a little longer 
<0027> Không nói một lời, tôi bỏ đi.
// Without saying anything, I left that place. 
<0028> Hai anh chàng đó chẳng thèm gọi tôi lại. Chắc họ còn chẳng để ý nữa là.
// They didn't call out after me. I guess they didn't notice. 
<0029> \{Người thợ} 『Nếu anh muốn tôi trả tiền bồi thường, vậy cũng được thôi.』
// \{Worker} "If you want us to pay the cost of repairs, we're fine with paying it." 
<0030> \{Người thợ} 『Nhưng nghe này... rồi một ngày anh sẽ nhớ lại sự việc hôm nay và nghĩ khác đi.』
// \{Worker} "But you know... someday I'd like you to one day look back on this and think."
<0031> \{Người thợ} 『Về việc liệu người thợ điện có nói dối hay không...』
// \{Worker} "About whether or not this electrician was lying..."
<0032> \{Người thợ} 『Anh sẽ làm thế ở nơi cảm thấy dễ chịu nhất.』
// \{Worker} "Although you should do that in a place where you feel comfortable with."
<0033> \{Người thợ} 『Đúng, nơi đó chính là bên người anh yêu nhất.』
// \{Worker} "That's right, next to the one you love!"
<0034> \{Người đàn ông} 『Hả...? Anh đang nói cái quái gì vậy...?』
// \{Man} "Eh...? What are you talking about...?"
<0035> \{Người thợ} 『Mỗi ngày trôi qua, con người không lúc nào thôi tổn thương lẫn nhau.』
// \{Worker} "People get hurt every day."
<0036> \{Người thợ} 『Nên việc hoài nghi người khác cũng là lẽ đương nhiên.』
// \{Worker} "It's only natural to distrust strangers."
<0037> \{Người thợ} 『Nhưng nếu anh không tin vào bất cứ điều gì... quả đáng thương lắm thay.』
// \{Worker} "But if you can't believe in anything at all... well, that's really tragic."
<0038> \{Người thợ} 『Không tin vào bất cứ điều gì hay bất cứ ai... đồng nghĩa với việc, người đó trở nên vô cảm với tình yêu.』
// \{Worker} "To not believe anything anyone says... that's the same as a man that has become unable to feel love."
<0039> \{Người thợ} 『Như thế không khác gì việc chấp nhận thu mình lại đón nhận sự cô đơn.』
// \{Worker} "It's the same as being alone."
<0040> \{Người thợ} 『Nói tôi nghe xem... khi chỉ có một mình thì chúng ta có thể làm được gì chứ?』
// \{Worker} "Now... what are we able to do alone?"
<0041> Người đàn ông mặc bộ đồ bảo hộ chậm rãi tiến lại gần chủ nhân chiếc xe, phô diễn tài hùng biện.
// The man in work clothes steps closer to the car owner.
<0042> \{Người thợ} 『Con người có thể đi được bao xa nếu chỉ có một mình?』
// \{Worker} "Where can people go all on their own?"
<0043> \{Người thợ} 『Và anh thì sao...? Đã từng nếm trải nỗi đắng cay những lúc cô quạnh chưa?』
// \{Worker} "Have you... ever had painful feelings all by yourself?"
<0044> \{Người thợ} 『Anh có từng ngẩng cao đầu mà sống chưa?』
// \{Worker} "You couldn't live on in such servility, could you?!"
<0045> \{Người thợ} 『Anh có thật lòng mỉm cười bao giờ chưa?』
// \{Worker} "Could you seriously laugh?!"
<0046> \{Người đàn ông} 『...... H-haha... à thì, chắc là có...』
// \{Man} "...... H-haha... well, probably not..."
<0047> Người đàn ông cười nhạt.
// The man replied with a dry laugh.
<0048> \{Người thợ} 『Hừm... tôi hiểu rồi...』
// \{Worker} "Hm... I see..."
<0049> \{Người thợ} 『Nếu thế, anh có thể cảm nhận được tình yêu.』
// \{Worker} "In that case, you can feel love."
<0050> \{Người thợ} 『Đã vậy...』
// \{Worker} "Well..."
<0051> \{Người thợ} 『Hãy sống thật mạnh mẽ, để giữ tình yêu đó mãi trường tồn.』
// \{Worker} "Continue on living, so that love doesn't disappear."
<0052> \{Người đàn ông} 『À, ờ...』
// \{Man} "O-okay..."
<0053> Con người ấy có thể thản nhiên thốt ra những lời lẽ hoa mỹ đến vậy...
// What cool and magnificent words this man is saying...
<0054> Kể cả khi đang đội mũ...
// While wearing a helmet...
<0055> \{Người thợ} 『Tôi làm việc... để giữ cho tình yêu luôn thắp sáng con tim...』
// \{Worker} "I shall work... so that love may shine brightly, even today..."
<0056> Với lời đó, anh ta lại leo lên chiếc thang.
// And with that, he climbs the ladder.
<0057> \{Người đàn ông} 『Này chờ đã, cho tôi số!』
// \{Man} "Hey wait, I need your company's number!"
<0058> \{Người thợ} 『À, phải rồi. Anh cần số điện thoại của cơ quan tôi nhỉ...?』
// \{Worker} "Hm, that's right. The office number, what was it...?"
<0059> \{Người đàn ông} 『Ờ, nó đó...!』
// \{Man} "Yeah, right...!"
<0060> \{Người thợ} 『Danh thiếp có được không?』
// \{Worker} "You fine with a business card?"
<0061> \{Người đàn ông} 『Ờ.』
// \{Man} "Yeah."
<0062> \{\m{B}} 『Ừmm.』
// \{\m{B}} "Umm."
<0063> Tôi che tay lên vết lõm trên mui xe và xem xét kỹ lưỡng.
// Touching the hood of the car, I examined the dent.
<0064> \{\m{B}} 『Hình như là do một con mèo.』
// \{\m{B}} "It looks like a cat."
<0065> \{Người đàn ông} 『.........』
// \{Man} "........."
<0066> \{Người thợ} 『...Là sao?』
// \{Worker} "... What does?"
<0067> Người thợ hỏi.
// The worker asks.
<0068> \{\m{B}} 『Vết lõm trên mui xe ấy. Nhìn ở góc độ này có thể thấy dấu chân.』
// \{\m{B}} "This dent here. The corners look like they've got footprints."
<0069> \{\m{B}} 『Có khi nào nó nhảy từ bờ tường xuống đây không?』
// \{\m{B}} "Maybe it jumped from this wall over here?"
<0070> \{Người đàn ông} 『.........』
// \{Man} "........."
<0071> Họ quay sang nhìn nhau.
// The two men exchange glances.
<0072> Người thợ tiến lại gần tôi và nhìn theo cùng một góc.
// The worker came over next to me and looked in the same way.
<0073> \{Người thợ} 『...Cậu nói đúng.』
// \{Worker} "... You're right."
<0074> \{Người đàn ông} 『Gì cơ...?』
// \{Man} "What...?"
<0075> Ngay sau đó, người đàn ông cũng bước đến cạnh chúng tôi và xem xét.
// After that, the young man stood beside me, narrowing his eyes.
<0076> \{Người đàn ông} 『...A, đúng thế thật...』
// \{Man} "... Hey, you're right..."
<0077> Người thợ vỗ nhẹ vào vai người đàn ông.
// The worker softly slapped the man's shoulder.
<0078> \{Người thợ} 『Chà, mấy việc thế này cũng hay xảy ra lắm.』
// \{Worker} "Well, these things happen."
<0079> \{Người đàn ông} 『Haha... xin lỗi đã đổ oan cho anh...』
// \{Man} "Haha... sorry for falsely accusing you..."
<0080> Như muốn chuồn cho thật nhanh, người đàn ông nọ chui tọt vào xe, phóng đi.
// As if in a hurry to get away, the man jumped into his car and sped off.
<0081> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<0082> \{Người thợ} 『Hừ...』
// \{Worker} "Whew..."
<0083> Thở dài, người thợ nhìn vào chiếc đồng hồ đeo tay.
// Taking a deep breath, the worker glanced at his watch.
<0084> \{Người thợ} 『Hừm... không hay rồi...』
// \{Worker} "Hm... this is bad..."
<0085> \{Người thợ} 『Cậu có rảnh không?』
// \{Worker} "Got a minute?"
<0086> Anh ta nhìn tôi và hỏi.
// He asked, looking at me.
<0087> \{\m{B}} 『Hả? Thì cũng hơi hơi...』
// \{\m{B}} "Huh? Well..."
<0088> \{Người thợ} 『Tốt, lại đây giúp tôi một tay.』
// \{Worker} "Come on, help me out here."
<0089> \{\m{B}} 『Giúp gì cơ?』
// \{\m{B}} "With?"
<0090> \{Người thợ} 『Lắp đèn đường ở cây cột đối diện.』
// \{Worker} "Setting up one more street light."
<0091> \{\m{B}} 『Hả? Sao lại là tôi?』
// \{\m{B}} "Huh? Why me?"
<0092> \{Người thợ} 『Tôi bị chậm tiến độ. Mà cậu còn trẻ, nên chắc thể lực đang sung mãn lắm.』
// \{Worker} "I'm out of time. Besides, you're young. You should be full of energy, right?"
<0093> \{Người thợ} 『Tôi sẽ trả công. Cậu có thể xem đó là tiền tiêu vặt.』
// \{Worker} "I'll pay you, too. You can call it pocket money."
<0094> Giúp đỡ
// Help out 
<0095> Từ chối
// Refuse 
<0096> \{\m{B}} 『Tôi không có ý đó. Sao tự dưng anh lại nhờ đến một kẻ tay mơ như tôi?』
// \{\m{B}} "That's not what I meant. I'm talking about suddenly asking an amateur." 
<0097> \{\m{B}} 『Anh nghĩ tôi sẽ làm được chắc?』
// \{\m{B}} "You think someone can just do it if you ask them out of the blue?"
<0098> \{Người thợ} 『Tôi sẽ phụ trách những công đoạn khó nhất.』
// \{Worker} "I'll do the hard stuff."
<0099> \{\m{B}} 『Dù thế... tôi cũng không quen làm những việc như vậy.』
// \{\m{B}} "Even so... I think you're a bit short on common sense."
<0100> \{Người thợ} 『Thế hả... Tôi không định ép buộc cậu đâu.』
// \{Worker} "I see... well, I'm not gonna beg you."
<0101> Xem ra anh ta cũng là người biết lý lẽ.
// I guess he got the hint.
<0102> \{\m{B}} 『Thôi, tôi đi đây.』
// \{\m{B}} "Then, I'll be off."
<0103> \{Người thợ} 『Ờ. Cảm ơn chuyện vừa nãy.』
// \{Worker} "Yeah. Thanks for earlier."
<0104> Nhận lời cảm ơn xong, tôi rời khỏi đó.
// Hearing his words of gratitude, I got out of there. 
<0105> \{\m{B}} 『Nếu được trả công thì... để tôi làm phụ vậy.』
// \{\m{B}} "I'm not really a maintenance worker, but... well, whatever." 
<0106> Tôi quyết định giúp anh ta một tay.
// I guess I'll help him out.
<0107> \{\m{B}} 『Vậy là anh lắp thêm đèn chứ không phải đang sửa chữa hả?』
// \{\m{B}} "But, I won't be fixing anything, just helping you to set up."
<0108> \{Người thợ} 『Ờ.』
// \{Worker} "Okay."
<0109> Con đường thân thuộc mà tôi vẫn ngày ngày đi qua.
// The familiar road that I commuted on for so long.
<0110> Tôi cảm thấy chạnh lòng khi cảnh vật đang thay đổi từng chút một.
// I felt a little uncomfortable about it being changed in any way.
<0111> \{\m{B}} 『Chỗ này thật sự cần thêm đèn đường sao...?』
// \{\m{B}} "First of all, I wonder if there should be any street lights at all...?"
<0112> Vừa dứt lời, người thợ nhìn tôi với vẻ mặt khó hiểu.
// Saying that, the worker had a puzzled look on his face.
<0113> \{Người thợ} 『Có chúng thì sẽ an toàn hơn nhiều chứ.』
// \{Worker} "It's much safer that way."
<0114> \{Người thợ} 『Khu vực này tối như hũ nút mỗi khi mặt trời lặn.』
// \{Worker} "The area around here becomes pitch black when it gets late."
<0115> \{\m{B}} 『Có lẽ đúng, nhưng mà...』
// \{\m{B}} "I guess so."
<0116> \{Người thợ} 『Xét cho cùng, thị trấn là nơi con người sinh sống. Cần phải thay đổi nó theo hướng giúp cho cuộc sống của con người được cải thiện hơn.』
// \{Worker} "It's where people live, so they should look good."
<0117> \{\m{B}} 『Như thế có khiên cưỡng quá không?』
// \{\m{B}} "It's not oppressive, is it?"
<0118> \{Người thợ} 『Cậu hỏi lạ thật đấy.』
// \{Worker} "More strange words."
<0119> \{Người thợ} 『Vốn dĩ con đường này được xây nên để dành cho mọi người đi qua, không phải sao?』
// \{Worker} "This road's for people, isn't it?"
<0120> \{\m{B}} 『Đúng thế thật...』
// \{\m{B}} "I guess so... sure."
<0121> \{Người thợ} 『Vậy, cậu không định giúp tôi nữa à?』
// \{Worker} "Then, you're going to stop helping?"
<0122> \{\m{B}} 『Không, tôi sẽ giúp.』
// \{\m{B}} "No, I'll help."
<0123> Tôi thực sự nên bớt nhúng mũi vào những việc không đâu.
// First of all, I'm not the kind of person who should even care about something like this.
<0124> \{Người thợ} 『Được rồi. Nào, bắt đầu công việc thôi.』
// \{Worker} "All right. Then, let's get started."
<0125> .........
// .........
 
<0126> ......
// ......
<0127> ...
// ...
<0128> \{Người thợ} 『Làm tốt lắm. Cậu đã giúp tôi rất nhiều.』
// \{Worker} "Good work. Thanks for helping me out."
<0129> ...Tay tôi nhấc lên không nổi nữa.
// ... I can't lift my arm.
<0130> Bởi cứ phải cầm bóng đèn đường suốt.
// Because I've been supporting him this whole time against the street light.
<0131> Không chỉ có thế, đứng trên chiếc thang rung rinh đó cũng làm hao mòn sức bền của tôi.
// On the other hand, the ladder was unstable just from him being on it.
<0132> Bắp đùi đã căng cứng, bắp chân lại còn đau nhức.
// My thighs are tense, and my calves hurt too.
<0133> Tôi chỉ có thể ngồi bệt ra đất, cố bắt lại nhịp thở.
// I sat down on the ground, trying to catch my breath.
<0134> Tôi luôn tự hào về thể lực của mình, nhưng với tình trạng lúc này thì chẳng còn hơi sức đâu mà giữ thể diện nữa.
// I was confident in my strength but, I couldn't say the same for how I looked.
<0135> \{\m{B}} 『Công việc này thực sự là dành cho hai người làm sao?!』
// \{\m{B}} "Isn't this supposed to be a job for two people?!"
<0136> Tôi rặn thành tiếng trong lúc thở hổn hển.
// I was gasping for air as I spat that out.
<0137> \{Người thợ} 『Lần đầu cậu làm việc à? Cũng dễ hiểu thôi.』
// \{Worker} "This your first time working? Then, don't push yourself."
<0138> \{Người thợ} 『Công việc này chẳng có gì khó nhọc hết, nó rất bình thường.』
// \{Worker} "No matter what work there is, this much is normal."
<0139> Tuy đã làm lụng còn vất vả hơn tôi nhiều, anh ta vẫn tâm sự với bộ mặt lạnh như tiền.
// The man said that cooly, in contrast to me, who should have been able to handle this job with no problem.
<0140> Nhìn anh ta như thế khiến tôi vỡ lẽ.
// More than that, I had realized.
<0141> Rằng từ trước đến nay, tôi luôn sống một cuộc đời thảnh thơi biết mấy.
// I realized how easy and carefree my life has been.
<0142> Lao động đến rã rời chân tay thế này, tất cả những lo toan vụn vặt mà tôi hằng trăn trở bấy nay cơ hồ đều vô nghĩa.
// Certainly it was quite stupid to be reluctantly thinking of such small things.
<0143> Bước ra ngoài xã hội có nghĩa là tự ném mình vào guồng sống như vậy chăng?
// Throwing myself into society would mean that these kinds of days would be like this, wouldn't it?
<0144> Tôi đã từng thử hình dung về điều đó... nhưng giờ lại càng khó mà tưởng tượng hơn nữa.
// Though that's what I imagined before... it was tougher than what I imagined.
<0145> Chưa kể, người đàn ông đang đứng trước mặt hãy còn là thanh niên, hơn tôi chẳng bao nhiêu tuổi.
// However, this guy doesn't seem that much older than me.
<0146> Một người như thế bình thản tuyên bố 『nó rất bình thường』 quả tình khiến tôi thấy sốc.
// For this guy to shrug it off, casually saying "this is normal," well, I was shocked.
<0147> \{Người thợ} 『Sao trông cậu rầu rĩ quá vậy?』
// \{Worker} "What's with that gloomy expression?"
<0148> \{\m{B}} 『Không có gì...』
// \{\m{B}} "N-nothing..."
<0149> \{Người thợ} 『Mà, cậu cũng giúp ích nhiều đấy chứ.』
// \{Worker} "But, you were pretty helpful."
<0150> Anh ta vỗ vai tôi, có lẽ đang cố tỏ ra ân cần, khuyên tôi đừng lo lắng.
// Not worrying about it at all, he patted my shoulder.
<0151> \{Người thợ} 『Nếu tôi làm việc cùng một lính mới khác, sẽ tốn thời gian hơn thế này nhiều. Sức bền của cậu khá lắm.』
// \{Worker} "You really take your time when you work with others. You've got some strength there."
<0152> \{\m{B}} 『Thế hả...』
// \{\m{B}} "I see..."
<0153> Tâm trạng tôi không khá hơn chút nào.
// That wouldn't help anyone.
<0154> \{Người thợ} 『Phù... chỉ còn hai cây cột nữa là xong việc hôm nay...』
// \{Worker} "Whew... only two more for today..."
<0155> Anh ta vặn cổ nghe rõ kêu.
// Saying that, the man looked around.
<0156> Không thể tin được. Anh ta còn phải làm việc này thêm hai lần nữa sao?
// I can't believe it. Even after all that work just now, this guy's ready for a second round?
<0157> Chưa đã nư, rất có thể anh ta đã làm như thế từ suốt buổi sáng rồi.
// On top of that, the same thing that happened this morning might happen again.
<0158> \{Người thợ} 『Tôi sẽ quay lại sau khi xong việc, và trả công cho cậu.』
// \{Worker} "After this, I'll make another round and come back. I'll pay you then."
<0159> \{\m{B}} 『Hờ...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
<0160> \{Người thợ} 『Xin lỗi vì đã bắt cậu phải đợi.』
// \{Worker} "Sorry to keep you waiting."
<0161> \{\m{B}} 『Không sao. Đằng nào tôi cũng rảnh mà.』
// \{\m{B}} "Not at all. You did come back, at least."
<0162> \{Người thợ} 『Đây là tiền công của cậu. Xin lỗi, tôi chỉ có thể đưa cậu nửa số tiền.』
// \{Worker} "Here's your pay. Sorry, I can only give you half."
<0163> \{Người thợ} 『Họ bảo tôi không thể trả một ngày công được, vì cậu không làm hết ngày.』
// \{Worker} "Even though you didn't work a full day, I did ask if you could go around."
<0164> Anh ta đưa tôi một chiếc phong bì màu xám.
// The man presented me with a gray envelope.
<0165> Có tên công ty hay gì đó được viết ở góc dưới.
// It appears that the company's name is written below.
<0166> Bằng cánh tay vẫn còn ê ẩm, tôi mở phong bì ra. Một tờ, hai tờ, ba tờ...
// With my arm still smarting, I opened the envelope. Ruffle, ruffle, ruffle...
<0167> \{\m{B}} 『Này, không nhầm đấy chứ?』
// \{\m{B}} "Hey, this isn't a mistake, is it?"
<0168> \{Người thợ} 『Hửm? Tôi không nghĩ vậy.』
// \{Worker} "Hmm? I don't think so."
<0169> Tôi đưa phong bì cho anh ta xem.
// I handed over the envelope so the man could take a look.
<0170> \{Người thợ} 『Không nhầm đâu. Hay từng ấy không đủ?』
// \{Worker} "No mistake at all. Isn't it enough?"
<0171> Ngược lại là đằng khác. Nghĩ sao cũng thấy là quá nhiều rồi.
// On the contrary. I think this is \btoo\u much.
<0172> Huống hồ đây mới chỉ là một nửa.
// From what he said earlier, this was half of what it would have been.
<0173> Nếu lĩnh trọn ngày công thì còn nhiều hơn gấp bội.
// What if it had been the full amount?
<0174> Ngần này tiền, tôi có thể đánh chén thỏa thuê bao nhiêu là món...
// With that much money, I could cover my own food expenses with ease...
<0175> Ý tưởng đó mới ấu trĩ làm sao.
// But, that's naive thinking.
<0176> Chưa gì đã thấy chán rồi, nên công việc này chẳng phù hợp với tôi tí nào.
// Someone with a cold and worthless personality like mine isn't suited for this job.
<0177> Sớm muộn tôi cũng bị nó vắt kiệt sức lực đến mức xin nghỉ.
// Without a doubt, I'd be hated real fast, and thrown out.
<0178> Tuy thế, liệu có nơi nào khác thật sự dành cho tôi không nhỉ...?
// Then exactly where am I going to be...?
<0179> Tôi lắc đầu.
// I shook my head.
<0180> Tôi thật tình chẳng muốn phải lo nghĩ về nó.
// I hadn't given that a thought until just now.
<0181> Cứ mặc gió đưa gió đẩy, tới đâu thì tới.
// Well, I'm sure whatever happens, happens.
<0182> Cứ tận hưởng thực tại đi đã...
// For now, I'll just try to enjoy myself...
<0183> \{Người thợ} 『Phải rồi, tôi vẫn chưa tự giới thiệu.』
// \{Worker} "Speaking of that, I haven't introduced myself yet."
<0184> \{Người thợ} 『Đây, danh thiếp của tôi.』
// \{Worker} "Here, I'll give you my business card."
<0185> \{Người thợ} 『Tên tôi là Yoshino.』
// \{Worker} "The name's Yoshino."
<0186> \{\m{B}} 『Em là\ \
<0187> .』
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
<0188> Tôi nhận tấm thẻ. Trên đó ghi tên của công ty điện lực và cái tên 『Yoshino Yuusuke』.
// I take his business card. Written on it is the electrician company's name, and the name "Yoshino Yuusuke".
<0189> \{Người thợ} 『Thế nhé, tôi đang vội nên phải đi đây.』
// \{Worker} "Well, I've got to hurry up and get out of here."
<0190> Thu dọn đồ đạc xong, anh ta đi thẳng đến chiếc xe bán tải đang đỗ bên đường.
// Picking up his things, he made his way to the truck parked by the side of the road.
<0191> Vào trong xe, anh ta vẫy tay chào tôi và lái đi, để lại tiếng gầm đều đều của động cơ.
// Getting inside, he waved his hand at me, and left with the dull roar of the engine.
<0192> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<0193> Tôi nhìn lại cái tấm thẻ trên tay mình.
// Once again I returned my gaze to the business card in my hand. 
<0194> \{\m{B}} (... Yoshino Yuusuke.)
// \{\m{B}} (... Yoshino Yuusuke.)
<0195> \{\m{B}} (Mình đã nghe cái tên này ở đâu đó rồi...)
// \{\m{B}} (Where have I heard this name before...)
<0196> Chính xác là ở đâu?
// Where, exactly?
<0197> Tôi không nhớ nữa.
// I can't place it.
<0198> \{\m{B}} (Hỏi Sunohara xem...)
// \{\m{B}} (Maybe I'll go ask Sunohara...)
<0199> \{\m{B}} 『Tao nhớ chắc chắn là đã nghe tên anh ở đâu rồi.』
// \{\m{B}} "Where have I heard this guy's name before?"
<0200> Vừa an tọa ở chỗ ngồi quen thuộc, tôi lập tức đề cập đến người thợ nọ.
// As I laid down, I immediately mentioned the workman.
<0201> \{Sunohara} 『Thị trấn này bé như cái lỗ mũi, gặp phải người quen cũng đâu có gì lạ.』
// \{Sunohara} "Well, it's a small city, so running into someone isn't all that strange."
<0202> \{\m{B}} 『Không, tao không nhớ mặt, mà là cái tên kìa...』
// \{\m{B}} "No, it's not the face I remember, it's the name..."
<0203> \{Sunohara} 『Hả, cái tên thế nào?』
// \{Sunohara} "Huh, what name?"
<0204> \{\m{B}} 『Ừmm... Quên xừ nó rồi.』
// \{\m{B}} "Umm... I forgot."
<0205> \{Sunohara} 『Cố nhớ xem. Mày có xin danh thiếp hay gì đó không?』
// \{Sunohara} "Remember it, man. Come on, you've got his business card, right?"
<0206> \{\m{B}} 『Có.』
// \{\m{B}} "I have it."
<0207> \{Sunohara} 『Lấy ra đây.』
// \{Sunohara} "Get it out."
<0208> \{\m{B}} 『Mày đi mà lấy.』
// \{\m{B}} "You get it out."
<0209> \{Sunohara} 『Ở đâu?』
// \{Sunohara} "From where?"
<0210> \{\m{B}} 『Trong túi quần tao.』
// \{\m{B}} "From my pocket."
<0211> \{Sunohara} 『Thứ đồ đại lãn!』
// \{Sunohara} "You're a mega-slouch, you know!"
<0212> \{\m{B}} 『Thôi được...』
// \{\m{B}} "All right..."
<0213> Tôi rút ví, lôi tấm danh thiếp cùng vài tờ tiền ra.
// Taking out my wallet, I take out the business card along with some paper money.
<0214> \{\m{B}} 『À... nó đây. Yoshino... Yuusuke.』
// \{\m{B}} "Ahh... here it is. Yoshino... Yuusuke."
<0215> \{Sunohara} 『Yoshino... Yuusuke?』
// \{Sunohara} "Yoshino... Yuusuke?"
<0216> \{\m{B}} 『Ờ, ghi rõ ràng nè.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's right here."
<0217> Giật mạnh tấm danh thiếp từ tay tôi, Sunohara nhìn nó như muốn ngấu nghiến.
// Violently snatching the card from my hand, he looked at it as if he was going to devour it.
<0218> \{Sunohara} 『Mặt mũi anh ta thế nào?』
// \{Sunohara} "What did he look like?"
<0219> \{\m{B}} 『Hả? Thế nào á? Tao chỉ ấn tượng với ánh mắt khá cộc cằn... còn lại thì, trông cũng khá bảnh trai...』 
// \{\m{B}} "Huh? When you ask what he looked like, the look in his eyes seemed scary... well, I guess he was good looking..."
<0220> \{Sunohara} 『Gì nữa?』
// \{Sunohara} "Anything else?"
<0221> \{\m{B}} 『Và còn... luôn miệng nói đạo lý nữa.』
// \{\m{B}} "Afterwards... he magnificently said some really cool words."
<0222> \{\m{B}} 『Kiểu như, 「Anh có từng ngẩng cao đầu mà sống chưa?」 hay, 「Anh có thật lòng mỉm cười bao giờ chưa?」』
// \{\m{B}} "Something like, 'You couldn't live on in such servility, could you?' or, 'Could you seriously laugh?'"
<0223> \{Sunohara} 『Guaaa!』
// \{Sunohara} "Guaah!"
<0224> \{Sunohara} 『Những dòng MC huyền thoại đó, là anh ấy bằng xương bằng thịt...』
// \{Sunohara} "He's the legendary MC. The real McCoy..."
<0225> \{Sunohara} 『Thế ra giờ đây anh ấy đi làm thợ điện trong cái thị trấn ọp ẹp này sao...?』
// \{Sunohara} "So, what, he's working as an electrician right now...?"
<0226> \{\m{B}} 『Mày nói 「giờ đây」 hả? Thế trước đây anh ta làm gì?』
// \{\m{B}} "What do you mean by 'now?' What was he before?"
<0227> \{Sunohara} 『Anh ấy là một nhạc công chuyên nghiệp, ra mắt rất nhiều CD.』
// \{Sunohara} "That dude was a professional musician, putting out CDs."
<0228> \{\m{B}} 『Thật hả...?』
// \{\m{B}} "Seriously...?"
<0229> \{Sunohara} 『Ờ. Vô số người sùng bái anh ấy. Dù chưa từng lên TV, đĩa nhạc của anh ấy vẫn đắt khách như tôm tươi.』
// \{Sunohara} "Yeah. It's like he's got charisma, right? Even though he didn't appear on TV, they sold well."
<0230> \{Sunohara} 『Chắc mày từng nghe tên anh ta trên sóng phát thanh đó.』
// \{Sunohara} "Maybe you've heard him on the radio?"
<0231> \{\m{B}} 『Cũng có thể...』
// \{\m{B}} "Probably..."
<0232> \{Sunohara} 『Hình như tao cũng có băng ghi âm của anh ấy nữa. Muốn nghe thử không?』
// \{Sunohara} "I bet, I'll find a tape. Want to hear it?"
<0233> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Sure..."
<0234> Lục lọi trong đống thùng các tông, Sunohara rút từ dưới đáy ra một cuộn băng ghi âm
<0235> .
// Digging in the bottom of a cardboard box, Sunohara brings out a single cassette tape.
<0236> \{Sunohara} 『Em gái tao chết mê chết mệt anh ấy.』
// \{Sunohara} "My sister loves this."
<0237> \{\m{B}} 『Em gái?!』
// \{\m{B}} "Your sister?!"
<0238> \{Sunohara} 『Ờ, em gái. Tao chưa kể mày nghe sao?』
// \{Sunohara} "Yeah, my sister. Didn't I tell you I had one?"
<0239> \{\m{B}} 『Chưa hề... Nhanh nào, kể tao nghe đi!』
// \{\m{B}} "You never did... tell me everything, damn it!"
<0240> \{Sunohara} 『Khoan, sao tự dưng lại đổi chủ đề rồi?』
// \{Sunohara} "Wait, don't change the subject, okay?"
<0241> \{\m{B}} 『Ờ... mày nói phải.』
// \{\m{B}} "Yeah... right."
<0242> Nếu là em gái của Sunohara, nhiều khả năng con bé sẽ chẳng khác gì quỷ dữ.
// First of all, it's Sunohara's sister. She's got to be some kind of ghost.
<0243> Nghĩ đến đó, tôi chợt thấy mất hứng.
// Thinking that, my interest suddenly fades.
<0244> \{Sunohara} 『Đây, nghe đi.』
// \{Sunohara} "Here, listen to this."
<0245> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Okay."
<0246> Tôi đặt cuộn băng vào máy ghi âm di động, cắm tai nghe và nhấn nút Phát.
// Placing the tape into the recorder, I put on some headphones and push play.
<0247> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<0248> Không giống thể loại nhạc mà đứa em gái quỷ dữ của Sunohara sẽ mê mẩn, ca khúc khá tầm thường.
// The sister that I had just referred to as a ghost, liked normal rock it seems.
<0249> Không, không hề tầm thường. Thực sự nó khá hay. 
// No, this wasn't just normal. It was actually pretty good.
<0250> Không, không chỉ hay. Phải nói là cực kỳ hay.
// No, it wasn't merely \bpretty\u good. It was \bdamn\u good.
<0251> Ca từ khiến tôi suýt rớt nước mắt, tuy phần nhạc có hơi mãnh liệt.
// From what I could hear of the lyrics, despite the overpowering music, it almost brought me to tears.
<0252> Đây rốt cuộc là cảm xúc gì...?
// What is this...?
<0253> Có lẽ 『thấu cảm』 là từ miêu tả thích hợp.
// Is this some sort of sympathy?
<0254> Tôi bỏ tai nghe ra.
// I take off the headphones.
<0255> \{Sunohara} 『Nghe được đấy chứ?』
// \{Sunohara} "It's pretty good, isn't it?"
<0256> \{\m{B}} 『Vậy ra... nhờ nghe thứ nhạc này mà bản tính con người trong nó trỗi dậy...』
// \{\m{B}} "I see... so this is the man she heard and yearns to possess so badly..."
<0257> \{Sunohara} 『Mày nói ai cơ?』
// \{Sunohara} "Who you talking about?"
<0258> \{\m{B}} 『Em gái mày.』
// \{\m{B}} "Your sister."
<0259> \{Sunohara} 『Nó vốn là con người đấy thôi!』
// \{Sunohara} "Hey, she's a human being, you know!"
<0260> \{\m{B}} 『Xin lỗi, tao tưởng tượng quá lố, thành ra biến em gái mày thành quỷ.』
// \{\m{B}} "Sorry, my imagination went too far, and your sister became a ghost."
<0261> \{Sunohara} 『Mày phải lố đến mức nào mới vừa lòng đây...?』
// \{Sunohara} "That's \bway\u too far..."
<0262> \{Sunohara} 『Thế, mày thấy bài hát đó sao?』
// \{Sunohara} "So, how's the music?"
<0263> \{\m{B}} 『Tuyệt.』
// \{\m{B}} "It's great."
<0264> \{Sunohara} 『Rất đặc sắc, phải không?』
// \{Sunohara} "Stylish, ain't it?"
<0265> \{Sunohara} 『Em gái tao mê anh ấy như điếu đổ, tao nghe thử thì thấy đúng là không tệ chút nào...』
// \{Sunohara} "Even though my sister likes it, when I heard it too I couldn't think of it as bad..."
<0266> \{Sunohara} 『Mà, nếu so với Bomb A Head
<0267> , cái này chẳng là gì.』
// \{Sunohara} "Well, compared to Bomb A Head, it's nothing."
<0268> \{Sunohara} 『Cái mày đang nghe thực sự ra là tuyển tập các bài hát yêu thích nhỏ em thu riêng cho tao đó.』
// \{Sunohara} "This is the Best Compilation tape my sister's ever given me."
<0269> Xì, xèo, xì, xèo...
// Swivel, swivel..
<0270> \{\m{B}} 『Hửm? Cuộn băng của mày phát ra âm thanh lạ quá.』
// \{\m{B}} "Hmm? Your tape's making a weird sound."
<0271> \{\m{B}} 『A, hình như nó bị kẹt rồi.』
// \{\m{B}} "Oh look, it's tangling up and spinning around."
<0272> \{Sunohara} 『Ớ?』
// \{Sunohara} "What?"
<0273> \{\m{B}} 『Để tao thử lôi nó ra xem sao.』
// \{\m{B}} "I'll try taking it out."
<0274> \{Sunohara} 『Làm ơn đừng————!!』
// \{Sunohara} "Please don't-------!!"
<0275> Mở nắp máy cát-xét, tôi túm và giật mạnh cuộn băng ra.
// Opening up the cassette door, I grab the tape and yank it out.
<0276> Ro, ro, ro-----!
// Whirl, whirl, whirl-----!
<0277> Trông như mớ tảo biển bị xào qua xào lại, một bên của cuộn băng vẫn quay tròn.
// Like seaweed being tossed about, one side of the tape dances around.
<0278> \{Sunohara} 『KHÔNGGGGGG----! Tuyển Tập Ca Khúc của em gái tôi------!』
// \{Sunohara} "NOOOOOO----! My sister's Best Compilation------!"
<0279> \{Sunohara} 『Sao lại thành ra thế này-----?!』
// \{Sunohara} "How did it come to this-----?!"
<0280> \{\m{B}} 『A, bình tĩnh nào. Không phải anh ấy vẫn còn ở trong thị trấn sao?』
// \{\m{B}} "Well, calm down. The real dude's here in this city, right?"
<0281> \{Sunohara} 『Vậy... thì sao chứ?!』
// \{Sunohara} "And...what?!"
<0282> \{\m{B}} 『Cậu cứ thư giãn đầu óc đi, được không?』
// \{\m{B}} "You can have peace of mind?"
<0283> \{Sunohara} 『Tất nhiên là không!』
// \{Sunohara} "Hell no!"
<0284> \{Sunohara} 『Chết tiệt, tớ sẽ phá hỏng thứ quan trọng của cậu!』
// \{Sunohara} "Damn it, I'll break something important of yours!"
<0285> \{Sunohara} 『Cậu sưu tầm thể loại 「Tuyển Tập」 gì?! Tuyển Tập Khiêu Dâm chứ gì--?! Vậy sẽ bắt đầu với bản mẫu của Tuyển Tập Khiêu Dâm--?!』
// \{Sunohara} "What kind of 'Best of' compilation you got?! Best of Erotics--?! A Best of Erotics with an interview compilation at the beginning--?!"
<0286> \{\m{B}} 『Nào, nào, bình tĩnh đi. Tớ đâu có sưu tập mấy thứ vô nghĩa đó.』
// \{\m{B}} "Now, now, take it easy. I wouldn't compile such meaningless stuff anyway."
<0287> \{\m{B}} 『Nghe này, anh ấy vẫn ở trong thị trấn, vậy ta có thể hỏi mượn đĩa CD. Nó cũng giống như Tuyển Tập Ca Khúc vậy, phải không?』
// \{\m{B}} "Come on, the real dude's in this city, so we could borrow a CD. Borrowing that's the same thing as getting a Best Compilation, isn't it?"
<0288> \{Sunohara} 『Mượn CD từ anh ấy...?』
// \{Sunohara} "Borrow a CD from the man himself...?"
<0289> \{\m{B}} 『Ừ. Chính là anh ấy đấy, được không?』
// \{\m{B}} "Yeah. He should have one himself, right?"
<0290> \{Sunohara} 『À, dĩ nhiên anh ấy sẽ không...』
// \{Sunohara} "Well, of course he wouldn't..."
<0291> \{Sunohara} 『Mà, mượn nó từ một người nổi tiếng như thế thật quá tuyệt... đúng là chuyện ngàn năm có một...』
// \{Sunohara} "But, borrowing it from the real guy would be pretty damn cool... that's a blind spot..."
<0292> \{\m{B}} 『Ừ, nhưng có một người như thế ở trong khu vực này... nghĩ cũng thú vị thật.』
// \{\m{B}} "Yeah, but the real guy's around... it's like something cool will come of it."
<0293> \{Sunohara} 『Nếu chúng ta xin được chữ ký của anh ấy, chắc em tớ sẽ phải hét lên vì vui sướng!』
// \{Sunohara} "If we can get his autograph too, my sister's gonna scream!"
<0294> \{\m{B}} 『Ừ, không phải chuyện chơi. Vậy lên đường thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, no kidding. So let's do it."
<0295> \{Sunohara} 『... Câu là kẻ chuyên xỏ lá, sao tin được?』
// \{Sunohara} "... You're quite deceptive, you know that?"
<0296> \{\m{B}} 『Làm gì có. Tại tớ cũng muốn nghe giọng hét vui sướng của em gái cậu.』
// \{\m{B}} "Not at all. I'd also like to hear your sister's delighted voice as well."
<0297> \{\m{B}} 『Nó chắc chắn phải thế này, 「KEKEEE-----E!」』
// \{\m{B}} "Probably goes something like this, 'KEKEEE-----H!'"
<0298> \{Sunohara} 『Em ấy không phải hét như thế!』
// \{Sunohara} "She wouldn't be delighted like that!"
<0299> \{\m{B}} 『Nào, đi tìm anh ấy thôi. Có thể vẫn ở khu vực quanh đây.』
// \{\m{B}} "Come on, let's go find him right now. He might still be around."
<0300> \{Sunohara} 『Hừ... được rồi, Tớ sẽ tin cậu lần này.』
// \{Sunohara} "Geez... all right, I'm really counting on you."
<0301> Cậu ta nhanh chóng nhảy khỏi giường.
// He wasted little time, getting up quickly.
<0302> \{Sunohara} 『Tớ chợt chớ ra...』
// \{Sunohara} "I just remembered something..."
<0303> Sunohara đột nhiên dừng lại khi chúng tôi đang rời khỏi ký túc xá.
// As we were leaving the dormitory, Sunohara suddenly stopped himself.
<0304> \{\m{B}} 『Hửm? Gì thế?』
// \{\m{B}} "Hm? What's that?"
<0305> \{Sunohara} 『Thật tệ nếu đến và hỏi thẳng anh ấy về đĩa nhạc như thế...』
// \{Sunohara} "Something about asking the man himself about his music might be bad..."
<0306> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"
<0307> \{Sunohara} 『Vì anh ấy chắc chắn đã rời con đường âm nhạc rồi...』
// \{Sunohara} "Because he's obviously not working on his music any more..."
<0308> \{Sunohara} 『Cuối cùng, tớ còn nghe được thông tin anh ấy đang trong tình trạng bị hoảng loạn.』
// \{Sunohara} "And in the end, I heard he had some real crazy situation."
<0309> \{Sunohara} 『Nếu bị nhiều người hâm mộ vây quanh vào lúc này, nhất định anh ấy sẽ ko nói chuyện...』
// \{Sunohara} "If there are fans around him that know about that time, he definitely won't talk..."
<0310> \{\m{B}} 『Nhưng, chúng ta đâu phải người hâm mộ.』
// \{\m{B}} "But, we're not fans."
<0311> \{Sunohara} 『Cậu không lo sao...』
// \{Sunohara} "You know no fear, do you..."
<0312> \{\m{B}} 『Đúng ra là, dù tớ thấy mình ở trong bất cứ hoàn cảnh nào tớ cũng không lo.』
// \{\m{B}} "Or rather, no matter what kind of situation I find myself in, I know no fear."
<0313> \{Sunohara} 『Có thể đúng với cậu, nhưng tớ vẫn thấy rất lo lắng...』
// \{Sunohara} "That might be true for you, but I'm pretty damn worried..."
<0314> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"
<0315> \{Sunohara} 『Vì tớ phải xin được chữ ký của anh ấy...』
// \{Sunohara} "Because I have to get his autograph..."
<0316> \{\m{B}} 『Cậu có mối quan hệ khác với em gái à?』
// \{\m{B}} "You have a sister complex, don't you?"
<0317> \{Sunohara} 『Không phải thế! Tớ chỉ muốn em ấy vui thôi!』
// \{Sunohara} "That's not it! I'd just be doing her a favor!"
<0318> \{Sunohara} 『Chẳng phải sau này chữ ký cũng có giá sao?』
// \{Sunohara} "It might be useful later too, right?"
<0319> \{\m{B}} 『À, nếu cậu nói vậy rồi, thì thực hiện thôi.』
// \{\m{B}} "Well, when you put it that way, you should just do it."
<0320> \{Sunohara} 『Bởi vậy, nghe này. Đừng áp đặt suy nghĩ vào tớ.』
// \{Sunohara} "That's why, see. Stop trying to put me down."
<0321> \{\m{B}} 『Vậy, cậu định làm gì?』
// \{\m{B}} "Then, what are you going to do?"
<0322> \{Sunohara} 『Làm ra vẻ chúng ta cũng rất giỏi.』
// \{Sunohara} "Make it look like we're real cool."
<0323> \{\m{B}} 『Sao cậu làm được vậy chứ?』
// \{\m{B}} "And how are you going to do that?"
<0324> \{Sunohara} 『Nghe này... hãy nói chúng ta đang thành lập ban nhạc, sau đó xem phản ứng của anh ấy thế nào.』
// \{Sunohara} "Let's see... say we're starting up a band, and see how he reacts."
<0325> \{Sunohara} 『Sau đó tớ sẽ chuyển chủ đề và nhắc đến nó một cách tình cờ, rằng thần tượng của chúng ta là Yoshino Yuusuke.』
// \{Sunohara} "I'll get that topic going and casually mention that our favorite artist is Yoshino Yuusuke."
<0326> \{Sunohara} 『Với xúc cảm có được, anh ấy sẽ tự giới thiệu bản thân.』
// \{Sunohara} "There'll be no bad vibes, so he'll just be himself."
<0327> \{Sunohara} 『「Thật ra, tôi... tên là Yoshino Yuusuke」, cậu hiểu không.』
// \{Sunohara} "'Actually, I'm... that Yoshino Yuusuke', you see."
<0328> \{Sunohara} 『Nếu bọn mình làm như thế, chắc chắn tớ sẽ xin được chữ ký.』
// \{Sunohara} "If we do it like that, then I'll get his autograph for sure."
<0329> \{\m{B}} 『Tớ cho là... ừm, chắc sẽ rất tuyệt nếu kế hoạch thành công.』
// \{\m{B}} "I suppose... yeah, it would be cool if it works out."
<0330> \{Sunohara} 『Vậy cậu sẽ giúp tớ thực hiện kế hoạch chứ.』
// \{Sunohara} "So you should help me work on this."
<0331> \{Sunohara} 『Trước tiên, cậu là người khơi mào câu chuyện sau khi 「hại đời」 cuộn băng của tớ.』
// \{Sunohara} "You're the one who started this talk in the first place after ruining my tape."
<0332> \{\m{B}} 『Tớ phải làm gì?』
// \{\m{B}} "And how am I going to do that?"
<0333> \{Sunohara} 『Tham gia cuộc nói chuyện, và nói cậu cũng định vào ban nhạc.』
// \{Sunohara} "Join in the conversation, and say that you're going to be in the band too."
<0334> \{\m{B}} 『Vậy nhạc cụ tớ sẽ chơi là cái kẻng ba cạnh?』
// \{\m{B}} "So I'll be the one who plays the triangle?"
<0335> \{Sunohara} 『Thế sao gọi là một ban nhạc.』
// \{Sunohara} "That's not very much like a band."
<0336> \{\m{B}} 『Nếu vậy, tớ sẽ là người viết lời cho ca khúc.』
// \{\m{B}} "Then, I'm the guy who comes up with the lyrics for the next song."
<0337> \{Sunohara} 『Đây không phải dàn đồng ca, nên không cần vị trí đó trong ban nhạc...』
// \{Sunohara} "This isn't an improvisational chorus, so there isn't someone like that in a band..."
<0338> \{\m{B}} 『Thế, cái nào mới được?』
// \{\m{B}} "Then, what's okay?"
<0339> \{Sunohara} 『Trống.』
// \{Sunohara} "Drums."
<0340> \{\m{B}} 『Tớ không thể chơi được.』
// \{\m{B}} "I can't do that."
<0341> \{Sunohara} 『Cậu không thể, nhưng cậu đang nói xạo cơ mà, bởi cái đó chỉ cần khi biểu diễn thôi.』
// \{Sunohara} "You can't, but you can lie, since this is just for show after all."
<0342> \{\m{B}} 『Chúng ta đang nói chuyện đó với một người chuyên nghiệp đấy. Nếu bọn mình sơ sẩy, anh ấy có thể nắm thóp được ngay...』
// \{\m{B}} "We're taking this to a professional, you know. We throw that in, and he's likely to catch on..."
<0343> \{Sunohara} 『Tớ không hẳn là dân nghiệp dư, vậy được chưa.』
// \{Sunohara} "I'm not really an amateur, so that's all right."
<0344> \{Sunohara} 『Dù anh ấy hỏi gì đi nữa, chỉ cần nói là cậu đánh trống giống như chơi trò đập đầu nhấp nhô.』
// \{Sunohara} "No matter what he asks, just say that you hit the drums like whacking moles."
<0345> \{\m{B}} 『Làm thế có thực sự hiệu quả không...?』
// \{\m{B}} "Is that really going to work...?"
<0346> \{Sunohara} 『Ừ. Và tớ sẽ là một tay ghi-ta.』
// \{Sunohara} "Yeah. And I'll be guitar."
<0347> \{\m{B}} 『Anh ấy cùng chơi ghi-ta, phải không? Nếu cậu định diễn lại trò lúc nãy thì quá tệ đấy.』
// \{\m{B}} "He plays guitar too, doesn't he? Wouldn't playing the same thing be bad?"
<0348> \{Sunohara} 『Ngược lại. Nếu không ai chơi cùng nhạc cụ với anh ấy, câu chuyện sẽ chẳng đi đến đâu cả.』
// \{Sunohara} "On the contrary. If we don't play the same instrument, we can't really get a conversation going."
<0349> \{\m{B}} 『Vậy là anh ấy sẽ nói chuyện với một kẻ mù tịt về ghi-ta...?』
// \{\m{B}} "And would he talk with someone who can't play...?"
<0350> \{Sunohara} 『Kiểu gì thì kiểu, nó cũng sẽ có hiệu quả. À, còn cậu chỉ cần quan sát thôi.』
// \{Sunohara} "One way or the other, it'll work. Well, just you watch."
<0351> Khi tôi bằng lòng với câu trả lời đó, chúng tôi lại tiếp tục rảo bước.
// Regaining my willingness, we started to walk.
<0352> \{\m{B}} 『Lúc nãy tớ còn gặp ở đây.』
// \{\m{B}} "We met here earlier."
<0353> \{Sunohara} 『Không thấy anh ấy ở quanh đây...』
// \{Sunohara} "He's not around..."
<0354> \{\m{B}} 『Vì anh ấy đi bằng xe ô tô chở hàng mà.』
// \{\m{B}} "Because he drove off in a truck."
<0355> \{Sunohara} 『Vậy, anh ấy không thể ở đây được, phải không?』
// \{Sunohara} "Then, he can't be here, can he?"
<0356> \{\m{B}} 『Hẳn là vậy...』
// \{\m{B}} "I guess not..."
<0357> \{\m{B}} 『Không có ở đây.』
// \{\m{B}} "Not here."
<0358> \{Sunohara} 『Chẳng phải đuổi theo một chiếc xe là hơi liều lĩnh sao?』
// \{Sunohara} "Isn't chasing after a vehicle a bit reckless?"
<0359> \{\m{B}} 『Nhưng anh ấy nói vẫn còn việc để làm, vậy chắc chỉ ở đâu đó trong thị trấn thôi.』
// \{\m{B}} "But he said he still had work to do, so he's probably somewhere in the city."
<0360> \{Sunohara} 『Đâu đó trong thị trấn... là ở đâu...?』
// \{Sunohara} "Somewhere in the city... like where...?"
<0361> \{Sunohara} 『Thế này khác gì mò kim đáy bể
<0362> .』
// \{Sunohara} "Compared to Where's Walley, this is much harder."
<0363> Vậy là chúng tôi đi loanh quanh vài nơi nữa.
// And so we walked around some more.
<0364> Sau khi lượn qua lượn lại bến xe ba lần.
// We had passed by the station three times already.
<0365> \{Sunohara} 『Có lẽ anh ấy rời khỏi đây rồi...』
// \{Sunohara} "I guess he really ain't around..."
<0366> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Well..."
<0367> Cho đến giờ, chiếc xe vẫn chưa dừng lại.
// Up until now, the truck hadn't stopped.
<0368> Bên kia đường, có người đang làm việc ở đó.
// Looking to the side, there was signs of someone at work.
<0369> \{\m{B}} 『Kìa.』
// \{\m{B}} "There."
<0370> \{Sunohara} 『Hả... đâu, đâu?』
// \{Sunohara} "Huh... where, where?"
<0371> \{\m{B}} 『Nào, đi thôi!』
// \{\m{B}} "C'mon, let's go!"
<0372> Chúng tôi chạy lại gần chiếc xe.
// We chased after the light truck.
<0373> \{Sunohara} 『A, có phải cái anh trong bộ đồ bảo hộ?』
// \{Sunohara} "Ah, that guy in work clothes?"
<0374> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
<0375> \{Sunohara} 『Trời ơi, tớ phát điên mất... thật hồi hộp quá!』
// \{Sunohara} "Oh crap, I'm nervous... I'm gonna burst!"
<0376> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."
<0377> Tôi gọi trong khi người thợ vừa cất hết đống đồ dụng cụ vào trong xe.
// I call the workman, who was finishing loading his stuff onto the truck.
<0378> \{Yoshino} 『... Hửm?』
// \{Yoshino} "... Hmm?"
<0379> \{Yoshino} 『Ô, là cậu thanh niên lúc nãy tôi đã cảm ơn.』
// \{Yoshino} "Oh, it's the guy I thanked earlier."
<0380> Anh ấy nhìn tôi rồi trả lời.
// He replied, seeing my face.
<0381> \{Sunohara} 『Xin chào.』
// \{Sunohara} "Yo there."
<0382> Sunohara đứng sau tôi và lên tiếng.
// Sunohara peeked out from behind me.
<0383> \{Yoshino} 『Hửm? Ai đây?』
// \{Yoshino} "Hmm? Who's that?"
<0384> \{Sunohara} 『Em là bạn của\ \
<0385> -kun, em tên Sunohara.』
// \{Sunohara} "I'm \m{A}-kun's friend, Sunohara."
<0386> \{Yoshino} 『Sao, cậu cũng đến giúp một tay à?』
// \{Yoshino} "What, you came to help too?"
<0387> \{Sunohara} 『À, thật ra chân em đang bị đau, ái ái da...』
// \{Sunohara} "Well, actually my legs are in pain right now, ow ow ow..."
<0388> \{Yoshino} 『Thế à... vậy, tốt hơn cậu nên dưỡng thương đi.』
// \{Yoshino} "I see... well, you better take care of that."
<0389> \{Sunohara} 『Nhưng, em khá là thích công việc anh đang làm.』
// \{Sunohara} "But, I was kinda interested in the work you were doing here."
<0390> \{Yoshino} 『Ừmm...?』
// \{Yoshino} "Oh...?"
<0391> \{Sunohara} 『Và em nghĩ ta có thể nói chuyện một lát. Được không à?』
// \{Sunohara} "And I thought we might talk a bit. Is that fine?"
<0392> \{Yoshino} 『Ừ, dù sao tôi cũng xong hết việc rồi. Chúng ta có thể nói chuyện ít ra là cho đến lúc mặt trời lặn.』
// \{Yoshino} "Well, that's all the work I've got anyway, so we can do that at least until it gets dark."
<0393> \{Sunohara} 『Hay quá!』
// \{Sunohara} "Okies!"
<0394> Xem ra câu chuyện vẫn chưa gặp trở ngại gì.
// Looks like this went off without a hitch.
<0395> \{Sunohara} 『Chúng em học ở trường dành cho những học sinh muốn vào đại học, nhưng chúng em trốn tiết hơi nhiều. Có thể nói rằng bọn em không phải những học sinh ưu tú.』
// \{Sunohara} "We go to a school for people graduating to university, but we kinda skip out on lessons, so you could say we're not really people who're moving on."
<0396> Ngồi trên chiếc ghế dài, họ bắt đầu trò chuyện.
// Sitting on a bench, they began to talk.
<0397> \{Yoshino} 『Hửmm.』
// \{Yoshino} "Hmm."
<0398> \{Sunohara} 『Bởi vậy em đã nghĩ đến một công việc sau khi tốt nghiệp cấp ba...』
// \{Sunohara} "So that's why I was thinking of a job a high school graduate could get..."
<0399> \{Yoshino} 『À, Nếu là công việc của tôi, nó không đòi hỏi bằng đại học đâu...』
// \{Yoshino} "Well, if it's my job, they don't ask for academic background..."
<0400> \{Yoshino} 『Nhưng, các cậu vẫn còn một năm nữa, đúng không? Thế không phải quá sớm để từ bỏ con đường vào đại học sao?』
// \{Yoshino} "But, you guys still have a year to go, right? It's a bit too early to give up on university, isn't it?"
<0401> Sunohara nhổm hẳn người lên, lắng nghe câu hỏi.
// Sunohara completely hung himself over, hearing that question.
<0402> \{Sunohara} 『... Bây giờ, em không muốn học hành gì nữa, em thích chơi nhạc hơn.』
// \{Sunohara} "... Right now, I don't really want to study, I'd rather play music."
<0403> \{Yoshino} 『Nhạc?』
// \{Yoshino} "Music?"
<0404> \{Sunohara} 『Chúng em đang thành lập một ban nhạc.』
// \{Sunohara} "We're forming a band."
<0405> Chính xác thì mình nên mong chờ cái gì...?
// Exactly what kind of look should I expect...?
<0406> 『Cuối cùng, tớ còn nghe được thông tin anh ấy đang trong tình trạng bị hoảng loạn.』
// "In the end, I heard he had some real crazy situation."
<0407> Nếu nó thực sự xảy ra...
// If that's really the case...
<0408> \{Yoshino} 『Hơ... một ban nhạc, hử...』
// \{Yoshino} "Heh... a band, huh..."
<0409> .........
// .........
<0410> \{Yoshino} 『Cậu này cũng khá đấy!』
// \{Yoshino} "This guy's pretty good!"
<0411> Cậu ta có một bản mặt khá ngớ ngẩn thì có!
// He has a ridiculously good impression!
<0412> \{Yoshino} 『Vậy cậu chơi nhạc cụ gì?』
// \{Yoshino} "So what instrument do you play?"
<0413> \{Sunohara} 『Em chơi ghi-ta. Cậu ta chơi trống.』
// \{Sunohara} "I'm guitar. This guy's drums."
<0414> \{Yoshino} 『Hả, cậu chơi trống sao? Không phải chơi cái đó rất khó sao?』
// \{Yoshino} "Heh, you're drums, huh? That's pretty hard, isn't it?"
<0415> \{\m{B}} 『Em đánh trống giống như chơi trò đập đầu nhấp nhô.』
// \{\m{B}} "I hit the drum like whacking moles."
<0416> \{Yoshino} 『.........』
// \{Yoshino} "........."
<0417> Vẻ khó hiểu lỗ rõ trên gương mặt anh ấy...
// He has a ridiculously dubious face... 
<0418> \{Yoshino} 『À, chắc nó cũng phát ra cùng một kiểu âm thanh... mà nó giống nhau sao...?』
// \{Yoshino} "Well, sure it comes up with the same sound but... is it the same...?"
<0419> \{Yoshino} 『Vậy là, cậu chơi ghi-ta?』
// \{Yoshino} "So, you're guitar?"
<0420> \{Sunohara} 『Vâng, chơi ghi-ta.』
// \{Sunohara} "That's right, guitar."
<0421> \{Yoshino} 『Cho tôi xem ngón tay.』
// \{Yoshino} "Show me your fingers."
<0422> \{Sunohara} 『Ngón tay...』
// \{Sunohara} "Fingers, huh..."
<0423> Cầm lấy bàn tay Sunohara, anh ấy bắt đầu kiểm tra đầu ngón tay.
// Holding onto one side of Sunohara's hand, he rubbed his finger.
<0424> \{Yoshino} 『.........』
// \{Yoshino} "........."
<0425> \{Yoshino} 『... Có thật là cậu biết chơi?』
// \{Yoshino} "... Do you really play?"
<0426> \{Sunohara} 『Hả...?』
// \{Sunohara} "Huh...?"
<0427> ... Thấy chưa, cậu bị nắm thóp rồi.
// ... See, you got caught. 
<0428> \{Sunohara} 『Em chơi không theo quy tắc, cứ thế mỗi ngày.』
// \{Sunohara} "I ridiculously play a lot, like everyday."
<0429> \{Yoshino} 『Ra vậy...』
// \{Yoshino} "I see..."
<0430> \{Yoshino} 『Dạng bài tập kiểu gì?』
// \{Yoshino} "What kind of practice?"
<0431> \{Sunohara} 『Ừm... như này, grrừ...』
// \{Sunohara} "Umm... like this, grrr..."
<0432> Cậu ta vẩy tay lên xuống.
// He stroked his right hand up and down.
<0433> \{Yoshino} 『Chỉ là hợp âm
<0434> \ thôi sao?』
// \{Yoshino} "Still just chords?"
<0435> \{Sunohara} 『Hợp âm
<0436> ? Đó là hợp âm sao?』
// \{Sunohara} "C-chords? That's chords?"
<0437> \{Yoshino} 『Tôi đang nói về những hợp âm cơ bản; là gam
<0438> \ ấy.』
// \{Yoshino} "I'm talking about common chords; triads."
<0439> \{Sunohara} 『G-gam
<0440> , vậy... gam
<0441>  có khó không?』
// \{Sunohara} "T-triads, huh... triads are difficult, yeah?"
<0442> \{Yoshino} 『Thế vừa rồi cậu chơi gì vậy, một hợp âm mạnh
<0443> ?』
// \{Yoshino} "What you were doing just now, that was a power chord?"
<0444> \{Yoshino} 『À, nếu đến thứ cơ bản đó mà cậu cũng không biết, thì cậu chẳng chơi được gì cả.』
// \{Yoshino} "Well, if you can't even do the basics, you can't do a thing."
<0445> \{Sunohara} 『Thật ra. Chỉ cần trang phục thôi... haha!』
// \{Sunohara} "Really. Just powered suits at least... haha!"
<0446> Cậu đang cố vớt vát cái gì vậy?
// You changed your words, didn't you?
<0447> \{Sunohara} 『À!』
// \{Sunohara} "Umm!"
<0448> \{Yoshino} 『Gì nữa?』
// \{Yoshino} "What is it?"
<0449> \{Sunohara} 『Anh biết nhiều về ghi-ta nhỉ, Yoshino-san. Phải chăng anh chơi được?』
// \{Sunohara} "You know the guitar pretty well, Yoshino-san. Perhaps you play?"
<0450> Đi thẳng vào vấn đề rồi.
// Straight to the point.
<0451> \{Yoshino} 『Ừm, cũng biết ít nhiều.』
// \{Yoshino} "I suppose, more or less."
<0452> \{Sunohara} 『Vậy, hãy cho em xem đi! Em thực sự rất thích nghe!』
// \{Sunohara} "Then, please show me! I'd really love to hear it!"
<0453> \{Yoshino} 『Nghe này...』
// \{Yoshino} "You know..."
<0454> \{Yoshino} 『Trước khi bảo người khác chơi cho mình, thì mình phải chơi được trước đã.』
// \{Yoshino} "Before you ask people to play for you, you should play yourself."
<0455> \{Sunohara} 『Hả?!』
// \{Sunohara} "Huh?!"
<0456> \{Yoshino} 『Mai cậu mang theo ghi-ta. Và chúng ta sẽ chơi.』
// \{Yoshino} "Bring your guitar tomorrow. And then we'll jam."
<0457> \{Yoshino} 『Ít ra tôi có thể cho cậu vài lời khuyên đấy.』
// \{Yoshino} "I think I can at least give you some pointers."
<0458> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
<0459> Yoshino Yuusuke bước vào trong xe và tạm biệt một Sunohara chết đứng.
// Yoshino Yuusuke steps into the light truck and sees off the now frozen Sunohara.
<0460> \{\m{B}} 『Hừ, tình hình đúng là tệ thật.』
// \{\m{B}} "This is a bad turn of events, man."
<0461> \{\m{B}} 『Thậm chí cậu còn không có một cây ghi-ta.』
// \{\m{B}} "You don't even have a guitar to begin with."
<0462> \{Sunohara} 『Haha... Tớ sẽ kiếm việc làm thêm...』
// \{Sunohara} "Haha... I'll work something out..."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.