Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2415"
Jump to navigation
Jump to search
(Sửa line) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
||
Line 17: | Line 17: | ||
#character 'Giọng nói' |
#character 'Giọng nói' |
||
// 'Voice' |
// 'Voice' |
||
− | #character 'Giáo |
+ | #character 'Giáo viên' |
// 'Teacher' |
// 'Teacher' |
||
#character 'Nữ sinh' |
#character 'Nữ sinh' |
||
// 'Female Student' |
// 'Female Student' |
||
− | #character 'Bọn |
+ | #character 'Bọn gây rối' |
// 'Delinquents' |
// 'Delinquents' |
||
− | #character 'Nam |
+ | #character 'Nam sinh' |
// 'Male Student' |
// 'Male Student' |
||
#character 'Tomoyo' |
#character 'Tomoyo' |
||
− | <0000> \{\m{B}} 『... |
+ | <0000> \{\m{B}} 『...Hử?』 |
// \{\m{B}} "... huh?" |
// \{\m{B}} "... huh?" |
||
// \{\m{B}} 「…ん?」 |
// \{\m{B}} 「…ん?」 |
||
− | <0001> |
+ | <0001> Bỗng dưng có một tình huống bất ngờ xảy ra. |
// Now that's something I haven't seen before. |
// Now that's something I haven't seen before. |
||
// 先ほどまではなかった光景が、そこにはあった。 |
// 先ほどまではなかった光景が、そこにはあった。 |
||
+ | <0002> Hẳn là mới lên tới nơi thôi, có hai chiếc xe máy đỗ tại đầu dốc cổng trường. |
||
− | <0002> Có hai chiếc mô tô chạy lên con dốc trước cổng trường và dừng lại gần đó. |
||
// There were two bikes on the slope I climbed this morning, stopped near the school gates. |
// There were two bikes on the slope I climbed this morning, stopped near the school gates. |
||
// 今、坂を登ってきたのか、バイクが2台、校門の近くに止まっていた。 |
// 今、坂を登ってきたのか、バイクが2台、校門の近くに止まっていた。 |
||
− | <0003> |
+ | <0003> Từ đây tôi cũng có thể thấy hai thằng ôn dịch cầm lái không đội mũ bảo hiểm. |
// I could see the two riders were young men, wearing no helmets. |
// I could see the two riders were young men, wearing no helmets. |
||
// ライダーは二人ともノーヘルで、若い男だということがここからでもわかる。 |
// ライダーは二人ともノーヘルで、若い男だということがここからでもわかる。 |
||
− | <0004> Một đứa vẫy tay ra hiệu. |
+ | <0004> Một đứa ở đó vẫy tay ra hiệu với đứa còn lại. |
// From there, one of them waves his hands, making a sign. |
// From there, one of them waves his hands, making a sign. |
||
// そのうちのひとりが、手を振って合図する。 |
// そのうちのひとりが、手を振って合図する。 |
||
− | <0005> Hai |
+ | <0005> Hai cái xe sau đó chạy vòng vòng một cách điên cuồng, làm náo loạn sân trường. |
// The two bikes start running wildly in the area within the school, making loud noises. |
// The two bikes start running wildly in the area within the school, making loud noises. |
||
// 2台のバイクは、爆音をあげながら校内の敷地内を暴走し始めた。 |
// 2台のバイクは、爆音をあげながら校内の敷地内を暴走し始めた。 |
||
− | <0006> |
+ | <0006> Hồi cuối năm ngoái, chuyện tương tự cũng từng xảy ra. |
// I remembered something like this also happened before the end of last year. |
// I remembered something like this also happened before the end of last year. |
||
// 確か、去年の暮れにも似たようなことがあった。 |
// 確か、去年の暮れにも似たようなことがあった。 |
||
− | <0007> Thủ phạm là mấy gã học sinh ở trường dạy nghề gần đây. |
+ | <0007> Thủ phạm khi đó là mấy gã học sinh ở trường dạy nghề gần đây. |
// The culprits that time were students of some nearby Industrial High School. |
// The culprits that time were students of some nearby Industrial High School. |
||
// その時の犯人は、近くの工業学校の生徒だった。 |
// その時の犯人は、近くの工業学校の生徒だった。 |
||
− | <0008> |
+ | <0008> Trường tôi là trường tốt nhất thị trấn này, thế nên không được nhiều người ưa. |
// No one was pleased by it at all, despite it being the best school in town. |
// No one was pleased by it at all, despite it being the best school in town. |
||
// 町一番の進学校というのが、そんなに気に入らないものなのだろうか。 |
// 町一番の進学校というのが、そんなに気に入らないものなのだろうか。 |
||
− | <0009> \{Sunohara} 『Ô, |
+ | <0009> \{Sunohara} 『Ô, cái gì thế kia?』 |
// \{Sunohara} "Oh, what's this?" |
// \{Sunohara} "Oh, what's this?" |
||
// \{春原} 「お、なになにっ」 |
// \{春原} 「お、なになにっ」 |
||
− | <0010> Sunohara thình lình |
+ | <0010> Sunohara thình lình chắn ngang tầm nhìn tôi. |
// Sunohara's face suddenly appears in front of me. |
// Sunohara's face suddenly appears in front of me. |
||
// 春原の体がいきなり目の前に現れる。 |
// 春原の体がいきなり目の前に現れる。 |
||
− | <0011> \{\m{B}} 『 |
+ | <0011> \{\m{B}} 『Thằng trời đánh, ai cho mày ngồi lên bàn tao!』 |
// \{\m{B}} "You idiot, don't suddenly step on someone's desk." |
// \{\m{B}} "You idiot, don't suddenly step on someone's desk." |
||
// \{\m{B}} 「てめぇ、人の机の上に乗るな」 |
// \{\m{B}} 「てめぇ、人の机の上に乗るな」 |
||
− | <0012> \{Sunohara} 『 |
+ | <0012> \{Sunohara} 『Có sao đâu nào. Ô! Xe rú to ghê!』 |
// \{Sunohara} "Just ignore it. Woah! What a loud noise!" |
// \{Sunohara} "Just ignore it. Woah! What a loud noise!" |
||
// \{春原} 「いいじゃん。お、すげぇ、爆走」 |
// \{春原} 「いいじゃん。お、すげぇ、爆走」 |
||
− | <0013> |
+ | <0013> Nghe thấy tiếng ồn, các nam sinh lớp khác cũng bắt đầu bu quanh cửa sổ. |
// I can even hear the loud noises coming from the other guys, who started gathering at the windows. |
// I can even hear the loud noises coming from the other guys, who started gathering at the windows. |
||
// その騒音を聞いて、他の男子も、何事かと窓際に集まり始めていた。 |
// その騒音を聞いて、他の男子も、何事かと窓際に集まり始めていた。 |
||
− | <0014> ... |
+ | <0014> ...Chán không để đâu cho hết. |
// ... this is so damn annoying. |
// ... this is so damn annoying. |
||
// …鬱陶しいこと、この上ない。 |
// …鬱陶しいこと、この上ない。 |
||
Line 104: | Line 104: | ||
// \{春原} 「\m{A}、おまえ、行くのかっ?」 |
// \{春原} 「\m{A}、おまえ、行くのかっ?」 |
||
− | <0020> \{\m{B}} 『Không |
+ | <0020> \{\m{B}} 『Không. Nóng chết đi được, tao ra hành lang hóng mát chút.』 |
// \{\m{B}} "No way. It's just that it's hot, so I'm going to the corridor." |
// \{\m{B}} "No way. It's just that it's hot, so I'm going to the corridor." |
||
// \{\m{B}} 「まさか。暑苦しいから、廊下に出るだけだよ」 |
// \{\m{B}} 「まさか。暑苦しいから、廊下に出るだけだよ」 |
||
− | <0021> \{Sunohara} 『Sao |
+ | <0021> \{Sunohara} 『Sao chứ? Chuẩn bị đến phần cao trào mà.』 |
// \{Sunohara} "What's wrong with you? The show is just getting started." |
// \{Sunohara} "What's wrong with you? The show is just getting started." |
||
// \{春原} 「なんだよ、これからがいいところなのに」 |
// \{春原} 「なんだよ、これからがいいところなのに」 |
||
− | <0022> Tôi ra hành lang và chờ cho |
+ | <0022> Tôi ra hành lang và chờ cho sự việc lắng xuống |
// I decide to wait in the hallway until everything calms down. |
// I decide to wait in the hallway until everything calms down. |
||
// 廊下で、ほとぼりが冷めるのを待つ。 |
// 廊下で、ほとぼりが冷めるのを待つ。 |
||
− | <0023> |
+ | <0023> Bè lũ hóng hớt trong lớp bắt đầu la hét ầm ĩ hơn. |
// The noise inside the classroom made by the curious onlookers got even louder. |
// The noise inside the classroom made by the curious onlookers got even louder. |
||
// 教室では野次馬たちが、わっと湧いていた。 |
// 教室では野次馬たちが、わっと湧いていた。 |
||
− | <0024> |
+ | <0024> Rồi thoắt một cái, chúng nó liên tục rít lên. |
// The shrill voices continue to pass each of them. |
// The shrill voices continue to pass each of them. |
||
// 続けて黄色い声が飛び交っていた。 |
// 続けて黄色い声が飛び交っていた。 |
||
− | <0025> Nếu ngồi trong |
+ | <0025> Nếu còn ngồi trong đấy, hẳn tôi sẽ nổi điên với đứa nào đó (chắc là Sunohara) rồi đấm nó cho bõ... |
// If I'm in there, I'll probably get irritated by someone (probably Sunohara) and hit him... |
// If I'm in there, I'll probably get irritated by someone (probably Sunohara) and hit him... |
||
// あの中にいたら、むかついて誰か(主に春原)を殴っていただろう…。 |
// あの中にいたら、むかついて誰か(主に春原)を殴っていただろう…。 |
||
− | <0026> Không biết |
+ | <0026> Không biết giáo viên sẽ xử lý chuyện này ra sao? |
// I wonder how the teachers handle this situation? |
// I wonder how the teachers handle this situation? |
||
// 教員は、どういう対処を取るだろうか。 |
// 教員は、どういう対処を取るだろうか。 |
||
− | <0027> |
+ | <0027> Bởi vậy, tôi cũng nhìn ra ngoài xem chuyện gì đang diễn ra. |
// I also look out the windows to see what's going on. |
// I also look out the windows to see what's going on. |
||
// 俺は成り行きを見守ることにする。 |
// 俺は成り行きを見守ることにする。 |
||
− | <0028> Thình lình, |
+ | <0028> Thình lình, lũ hóng hớt lớp bên bắt đầu reo hò ầm ĩ. |
// Suddenly, loud noises can be heard from the class beside us. |
// Suddenly, loud noises can be heard from the class beside us. |
||
// 突然、わっと、別の教室の野次馬たちが湧いた。 |
// 突然、わっと、別の教室の野次馬たちが湧いた。 |
||
Line 144: | Line 144: | ||
// \{春原} 「次はなんだよっ?」 |
// \{春原} 「次はなんだよっ?」 |
||
− | <0030> Một |
+ | <0030> Một đứa rướn người ra khỏi cửa sổ rồi chỉ xuống sân trường bên dưới. |
// One of the students leans towards the window and points below. |
// One of the students leans towards the window and points below. |
||
// ひとりの生徒が、窓から身を乗り出し、真下の地面を指さしていた。 |
// ひとりの生徒が、窓から身を乗り出し、真下の地面を指さしていた。 |
||
Line 152: | Line 152: | ||
// 見下ろす。 |
// 見下ろす。 |
||
− | <0032> Một học sinh đang tiến về phía hai |
+ | <0032> Một học sinh đang bình thản tiến về phía hai kẻ rú ga gây rối. |
// There is a student there, calmly walking up, meeting the bikers just up ahead. |
// There is a student there, calmly walking up, meeting the bikers just up ahead. |
||
// そこには、バイクを駆る連中に向かって、悠然と歩み寄っていくひとりの生徒の姿があった。 |
// そこには、バイクを駆る連中に向かって、悠然と歩み寄っていくひとりの生徒の姿があった。 |
||
− | <0033> |
+ | <0033> Với thân hình mảnh dẻ cùng suối tóc dài thướt tha... \plà một nữ sinh. |
// Having long hair, and a slender body... it's a girl. |
// Having long hair, and a slender body... it's a girl. |
||
// 長い髪に、細身の体…\p女生徒だった。 |
// 長い髪に、細身の体…\p女生徒だった。 |
||
− | <0034> |
+ | <0034> Nghe như có ai đó đang rống lên. |
// A shrill voice starts coming out. |
// A shrill voice starts coming out. |
||
// 黄色い声まであがり始めている。 |
// 黄色い声まであがり始めている。 |
||
− | <0035> \{Sunohara} 『 |
+ | <0035> \{Sunohara} 『HÚUUUUUU!』 |
// \{Sunohara} "\bHUUUUUUU!\u" |
// \{Sunohara} "\bHUUUUUUU!\u" |
||
// \{春原} 「ひゅーっ」 |
// \{春原} 「ひゅーっ」 |
||
Line 172: | Line 172: | ||
// つーか、おまえか。 |
// つーか、おまえか。 |
||
− | <0037> \{Sunohara} 『 |
+ | <0037> \{Sunohara} 『Chắc con nhỏ đó định giảng đạo cho bọn kia đấy!』 |
// \{Sunohara} "Is she going to lecture them?!" |
// \{Sunohara} "Is she going to lecture them?!" |
||
// \{春原} 「説教する気かなっ」 |
// \{春原} 「説教する気かなっ」 |
||
− | <0038> \{\m{B}} 『Không phải chứ... |
+ | <0038> \{\m{B}} 『Không phải chứ... đây đâu phải chuyện đùa...』 |
// \{\m{B}} "No way in hell... this ain't fooling around..." |
// \{\m{B}} "No way in hell... this ain't fooling around..." |
||
// \{\m{B}} 「まさか…しゃれにならないぞ…」 |
// \{\m{B}} 「まさか…しゃれにならないぞ…」 |
||
Line 184: | Line 184: | ||
// 教師たちは何をしているのか、一向に出てこない。 |
// 教師たちは何をしているのか、一向に出てこない。 |
||
− | <0040> \{Sunohara} 『 |
+ | <0040> \{Sunohara} 『Uoaa, bắt đầu rồi kìa!』 |
//800 |
//800 |
||
// \{Sunohara} "Woah, it's going to start!" |
// \{Sunohara} "Woah, it's going to start!" |
||
// \{春原} 「うおっ、始まるぞっ」 |
// \{春原} 「うおっ、始まるぞっ」 |
||
− | <0041> Hai chiếc xe dừng ngay trước |
+ | <0041> Hai chiếc xe dừng ngay trước nữ sinh. |
// The bikes stop right in front of the girl. |
// The bikes stop right in front of the girl. |
||
// 女生徒を前に、バイクは停止していた。 |
// 女生徒を前に、バイクは停止していた。 |
||
− | <0042> |
+ | <0042> Hai bên đối mặt, dường như để trao đổi chuyện gì. Nhưng tôi chẳng thể nghe được. |
// It appears as if they are talking about something. Don't know what it's all about though. |
// It appears as if they are talking about something. Don't know what it's all about though. |
||
// 双方向かい合い、何事か話し合っている様子だ。内容はわからない。 |
// 双方向かい合い、何事か話し合っている様子だ。内容はわからない。 |
||
− | <0043> \{Giọng |
+ | <0043> \{Giọng nói} 『Tomoyo-san, xử chúng đi!』 |
// \{Voice} "Get 'em, Tomoyo-san!" |
// \{Voice} "Get 'em, Tomoyo-san!" |
||
// \{声} 「智代さん、やっちまえ!」 |
// \{声} 「智代さん、やっちまえ!」 |
||
− | <0044> Có tiếng cổ vũ bên dưới. |
+ | <0044> Có tiếng cổ vũ ở lớp bên dưới. |
// A cheer coming from below. |
// A cheer coming from below. |
||
// 階下から、声援。 |
// 階下から、声援。 |
||
− | <0045> \{Sunohara} 『Xử chúng? |
+ | <0045> \{Sunohara} 『Xử chúng? Con nhỏ đó á?』 |
//1200 |
//1200 |
||
// \{Sunohara} "Get them? That girl?" |
// \{Sunohara} "Get them? That girl?" |
||
// \{春原} 「やるって、あの子が?」 |
// \{春原} 「やるって、あの子が?」 |
||
− | <0046> \{Sunohara} 『Ahaha, |
+ | <0046> \{Sunohara} 『Ahaha, có mà nó bị xử ấy.』 |
//900 |
//900 |
||
// \{Sunohara} "Ahaha, as if she can." |
// \{Sunohara} "Ahaha, as if she can." |
||
// \{春原} 「はは、やられるっての」 |
// \{春原} 「はは、やられるっての」 |
||
− | <0047> |
+ | <0047> Chính lúc ấy, tôi thấy nữ sinh nọ hình như đang nhếch mép cười. |
// At that moment, the girl suddenly smiles. |
// At that moment, the girl suddenly smiles. |
||
// 一瞬、女が笑った気がした。 |
// 一瞬、女が笑った気がした。 |
||
− | <0048> |
+ | <0048> Cơ hồ cô nàng nghĩ rằng, 「sẽ thú vị đây」. |
// She might be thinking, 'interesting.' |
// She might be thinking, 'interesting.' |
||
// おもしろい、と。 |
// おもしろい、と。 |
||
− | <0049> |
+ | <0049> Chuyện xảy ra sau đó chỉ trong chớp mắt. |
// It was over in the blink of an eye. |
// It was over in the blink of an eye. |
||
// その後は、瞬きをしている暇すらなかった。 |
// その後は、瞬きをしている暇すらなかった。 |
||
− | <0050> Trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã nghe thấy tiếng reo hò tán thưởng |
+ | <0050> Trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã nghe thấy tiếng reo hò tán thưởng nữ sinh ấy quay lại khu lớp. |
// Before we realize it, we hear cheering from inside for the female student as she returns. |
// Before we realize it, we hear cheering from inside for the female student as she returns. |
||
// 気がつけば、歓声の中、戻ってくる女生徒の姿があった。 |
// 気がつけば、歓声の中、戻ってくる女生徒の姿があった。 |
||
− | <0051> |
+ | <0051> Hai tay cô nàng đang kéo lê hai kẻ gây rối. |
// She's also dragging the delinquents in with both her hands. |
// She's also dragging the delinquents in with both her hands. |
||
// 両手に不良たちを引きずって。 |
// 両手に不良たちを引きずって。 |
||
Line 243: | Line 243: | ||
// \{春原} 「………」 |
// \{春原} 「………」 |
||
+ | <0054> Trong giây lát, cả hai chúng tôi chết sững. |
||
− | <0054> Tôi chết sững trong giây lát. |
||
// For a brief period, I'm at a loss for words. |
// For a brief period, I'm at a loss for words. |
||
// しばし、言葉を失う。 |
// しばし、言葉を失う。 |
||
− | <0055> \{Sunohara} 『Haha... |
+ | <0055> \{Sunohara} 『Haha... Cái quái gì thế?』 |
// \{Sunohara} "Haha... what the hell was that?" |
// \{Sunohara} "Haha... what the hell was that?" |
||
// \{春原} 「はは…なにあれ?」 |
// \{春原} 「はは…なにあれ?」 |
||
− | <0056> Chuyện này hay |
+ | <0056> Chuyện này hay ho phết |
// This interests me |
// This interests me |
||
// 興味がある |
// 興味がある |
||
Line 259: | Line 259: | ||
// 興味なし |
// 興味なし |
||
− | <0058> Tôi không biết cô ta là ai, nhưng tôi không thích |
+ | <0058> Tôi không biết cô ta là ai, nhưng tôi không thích dây vào đám nhốn nháo hùa theo kia... |
// I don't know who that person is, but I don't want to get involved with her followers.... |
// I don't know who that person is, but I don't want to get involved with her followers.... |
||
// どんな奴かは知らないが、ミーハーな連中と一緒にされたくない…。 |
// どんな奴かは知らないが、ミーハーな連中と一緒にされたくない…。 |
||
− | <0059> Tôi |
+ | <0059> Tôi tiếp tục ngồi yên. |
// I stay seated. |
// I stay seated. |
||
// 俺は席に座ったままでいた。 |
// 俺は席に座ったままでいた。 |
||
− | <0060> Sunohara đứng dậy và |
+ | <0060> Còn Sunohara thì đứng dậy và ra hành lang. |
// Sunohara takes off from his seat and walks toward the corridor. |
// Sunohara takes off from his seat and walks toward the corridor. |
||
// 春原は机の上から降りると、そのまま廊下に向けて歩いていく。 |
// 春原は机の上から降りると、そのまま廊下に向けて歩いていく。 |
||
Line 279: | Line 279: | ||
// \{春原} 「ちょっと、見てくるよ…」 |
// \{春原} 「ちょっと、見てくるよ…」 |
||
− | <0063> |
+ | <0063> Nó nhếch mép cười khẩy trước khi rời đi. |
// He leaves with a half smile. |
// He leaves with a half smile. |
||
// 半笑いのまま、出ていった。 |
// 半笑いのまま、出ていった。 |
||
− | <0064> |
+ | <0064> Hết giờ nghỉ trưa, nó quay lại. |
// Then, as break time ends, he comes back. |
// Then, as break time ends, he comes back. |
||
// そして、休み時間が終わると同時に、戻ってきた。 |
// そして、休み時間が終わると同時に、戻ってきた。 |
||
Line 291: | Line 291: | ||
// \{春原} 「はははっ」 |
// \{春原} 「はははっ」 |
||
− | <0066> |
+ | <0066> Cái mặt cười khẩy vừa nãy giờ đang ngoác ra một cách tự tin. |
// His half smile suddenly changes to a smile of confidence. |
// His half smile suddenly changes to a smile of confidence. |
||
// 半笑いが、自信を持った笑みに変わっていた。 |
// 半笑いが、自信を持った笑みに変わっていた。 |
||
<0067> \{Sunohara} 『Ê, nghe này,\ \ |
<0067> \{Sunohara} 『Ê, nghe này,\ \ |
||
− | <0068> |
+ | <0068> !』 |
// \{Sunohara} "Hey listen, \m{A}." |
// \{Sunohara} "Hey listen, \m{A}." |
||
// \{春原} 「聞いてくれ、\m{A}」 |
// \{春原} 「聞いてくれ、\m{A}」 |
||
− | <0069> \{\m{B}} 『Tao không |
+ | <0069> \{\m{B}} 『Tao không rảnh nghe.』 |
// \{\m{B}} "I don't really want to listen." |
// \{\m{B}} "I don't really want to listen." |
||
// \{\m{B}} 「別に聞きたくもないが」 |
// \{\m{B}} 「別に聞きたくもないが」 |
||
Line 312: | Line 312: | ||
// 一方的に話し始める。 |
// 一方的に話し始める。 |
||
− | <0072> \{Sunohara} 『Tất cả đều |
+ | <0072> \{Sunohara} 『Tất cả đều được dàn dựng. Nói cách khác thì, chẳng qua là phông bạt thôi.』 |
// \{Sunohara} "Her companions were all fake. In short, it was a prearranged performance." |
// \{Sunohara} "Her companions were all fake. In short, it was a prearranged performance." |
||
// \{春原} 「相手はサクラ。つまり、ヤ・ラ・セ」 // Perhaps consider some hyphens or pauses. -Amoirsp |
// \{春原} 「相手はサクラ。つまり、ヤ・ラ・セ」 // Perhaps consider some hyphens or pauses. -Amoirsp |
||
− | <0073> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó |
+ | <0073> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó mới chuyển tới hồi đầu năm, chắc vì gặp toàn chuyện xúi quẩy với đám con trai trường cũ.』 |
// \{Sunohara} "She's new to the school as of this spring, and some guys who weren't related to her came from her old school." |
// \{Sunohara} "She's new to the school as of this spring, and some guys who weren't related to her came from her old school." |
||
// \{春原} 「この春からの編入生らしいんだけどさ、前の学校じゃ、よっぽど、男に縁がなかったんだろうねぇ」 |
// \{春原} 「この春からの編入生らしいんだけどさ、前の学校じゃ、よっぽど、男に縁がなかったんだろうねぇ」 |
||
− | <0074> \{Sunohara} 『 |
+ | <0074> \{Sunohara} 『Dăm ba cái trò vớ vẩn để lấy le thiên hạ mà nghĩ qua mặt được anh đây à.』 |
// \{Sunohara} "It's just some dirty trick done to make herself popular." |
// \{Sunohara} "It's just some dirty trick done to make herself popular." |
||
// \{春原} 「あんな汚い真似までして、もてようなんてさ」 |
// \{春原} 「あんな汚い真似までして、もてようなんてさ」 |
||
− | <0075> \{Sunohara} 『Nếu là |
+ | <0075> \{Sunohara} 『Nếu đó là một đứa con trai thì tao đã cho nó nếm mùi lễ độ rồi.』 |
// \{Sunohara} "If you're a man, you should be tough." |
// \{Sunohara} "If you're a man, you should be tough." |
||
// \{春原} 「男だったら、焼き入れてるっての」 |
// \{春原} 「男だったら、焼き入れてるっての」 |
||
− | <0076> \{Sunohara} 『 |
+ | <0076> \{Sunohara} 『Nhưng vì là con gái nên anh đây bỏ qua cho.』 |
// \{Sunohara} "Well, she was a girl, so they left her off the hook." |
// \{Sunohara} "Well, she was a girl, so they left her off the hook." |
||
// \{春原} 「まぁ、女の子だからさ、見逃しておいてやるよ」 |
// \{春原} 「まぁ、女の子だからさ、見逃しておいてやるよ」 |
||
− | <0077> \{Sunohara} 『 |
+ | <0077> \{Sunohara} 『Có điều nếu nó tiếp tục diễu võ dương oai thì tao không thể làm ngơ được.』 |
// \{Sunohara} "But if more people notice it, you can't help but not ignore it." |
// \{Sunohara} "But if more people notice it, you can't help but not ignore it." |
||
// \{春原} 「それでも、あんまり目に付くようだったら、放っておかないけどねっ」 |
// \{春原} 「それでも、あんまり目に付くようだったら、放っておかないけどねっ」 |
||
− | <0078> |
+ | <0078> Thực lòng, tôi chẳng màng để tâm... |
// Honestly, I don't really care... |
// Honestly, I don't really care... |
||
// 正直、どうだっていい…。 |
// 正直、どうだっていい…。 |
||
− | <0079> |
+ | <0079> Giết thời gian như thế này cũng hay ho phết. |
// This is the most suitable way to waste time. |
// This is the most suitable way to waste time. |
||
// 暇つぶしには最適。 |
// 暇つぶしには最適。 |
||
Line 348: | Line 348: | ||
// 席を立ち、教室を後にする。 |
// 席を立ち、教室を後にする。 |
||
− | <0081> \{Sunohara} 『 |
+ | <0081> \{Sunohara} 『Tao đi nữa! Chờ với!』 |
// \{Sunohara} "I'm going too! Wait!" |
// \{Sunohara} "I'm going too! Wait!" |
||
// \{春原} 「僕も行くよ、待てっての!」 |
// \{春原} 「僕も行くよ、待てっての!」 |
||
Line 356: | Line 356: | ||
// 春原も追いかけてくる。 |
// 春原も追いかけてくる。 |
||
− | <0083> \{Sunohara} 『 |
+ | <0083> \{Sunohara} 『Cái gì chứ, tao thấy lạ thật đấy.』 |
// \{Sunohara} "That's really strange." |
// \{Sunohara} "That's really strange." |
||
// \{春原} 「あんなの絶対、おかしいってっ」 |
// \{春原} 「あんなの絶対、おかしいってっ」 |
||
Line 364: | Line 364: | ||
// \{春原} 「ありえないよ」 |
// \{春原} 「ありえないよ」 |
||
− | <0085> \{\m{B}} 『Được rồi, |
+ | <0085> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy thì ta tận mắt xác minh thôi.』 |
// \{\m{B}} "Well, I'll check it out with my own eyes." |
// \{\m{B}} "Well, I'll check it out with my own eyes." |
||
// \{\m{B}} 「ま、この目で確かめてみようぜ」 |
// \{\m{B}} 「ま、この目で確かめてみようぜ」 |
||
− | <0086> |
+ | <0086> Chúng tôi tới hành lang trước cửa phòng giáo vụ. |
// Down the corridor, in front of the staff room. |
// Down the corridor, in front of the staff room. |
||
// 職員室前の廊下。 |
// 職員室前の廊下。 |
||
− | <0087> Ngay kia |
+ | <0087> Ngay kia là đám đông hóng hớt. |
// Over there, the curious onlookers gather. |
// Over there, the curious onlookers gather. |
||
// そこにも野次馬が集まっていた。 |
// そこにも野次馬が集まっていた。 |
||
+ | <0088> Đều là những gương mặt lạ lẫm với tôi. Chắc toàn bọn lớp dưới. |
||
− | <0088> Toàn học sinh lớp dưới mà tôi không quen. |
||
// I only see faces I don't recognize, and all of them are underclassmen. |
// I only see faces I don't recognize, and all of them are underclassmen. |
||
// 知らない顔ばかり。下級生の連中だろう。 |
// 知らない顔ばかり。下級生の連中だろう。 |
||
− | <0089> Chỉ có Sunohara và tôi là học sinh năm ba duy nhất ở đây. |
+ | <0089> Chỉ có Sunohara và tôi là học sinh năm thứ ba duy nhất ở đây. |
// The only third year students who came were Sunohara and I. |
// The only third year students who came were Sunohara and I. |
||
// 三年で、ここに来ているのは俺たちふたりだけだった。 |
// 三年で、ここに来ているのは俺たちふたりだけだった。 |
||
− | <0090> \{Giáo |
+ | <0090> \{Giáo viên} 『Và...?』 |
// \{Teacher} "And...?" |
// \{Teacher} "And...?" |
||
// \{教師} 「で…」 |
// \{教師} 「で…」 |
||
− | <0091> \{Nữ |
+ | <0091> \{Nữ sinh} 『Đây là tự vệ chính đáng ạ.』 |
// \{Female Student} "It was legitimate self-defense." |
// \{Female Student} "It was legitimate self-defense." |
||
// \{女生徒} 「正当防衛だ」 |
// \{女生徒} 「正当防衛だ」 |
||
− | <0092> \{Nữ |
+ | <0092> \{Nữ sinh} 『Phải vậy không, hai cậu?』 |
// \{Female Student} "Isn't that right, you guys?" |
// \{Female Student} "Isn't that right, you guys?" |
||
// \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」 |
// \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」 |
||
− | <0093> \{Bọn |
+ | <0093> \{Bọn gây rối} 『Vâ-vâng ạ, là do tụi em gây sự trước!』 |
// \{Delinquents} "Y-yes! We started all of it!" |
// \{Delinquents} "Y-yes! We started all of it!" |
||
// \{野郎ども} 「は、はいっ、オレたちから仕掛けました!」 |
// \{野郎ども} 「は、はいっ、オレたちから仕掛けました!」 |
||
− | <0094> \{Bọn |
+ | <0094> \{Bọn gây rối} 『Không phải lỗi của Tomoyo-san đâu ạ!』 |
// \{Delinquents} "It's not Tomoyo-san's fault!" |
// \{Delinquents} "It's not Tomoyo-san's fault!" |
||
// \{野郎ども} 「智代さんは、悪くありませんっ!」 |
// \{野郎ども} 「智代さんは、悪くありませんっ!」 |
||
− | <0095> \{Giáo |
+ | <0095> \{Giáo viên} 『Tomoyo-san? Biết tên à? Vậy mấy cậu quen em này?』 |
// \{Teacher} "Tomoyo-san? Knowing her name means you're acquainted with her?" |
// \{Teacher} "Tomoyo-san? Knowing her name means you're acquainted with her?" |
||
// \{教師} 「智代さん? 名前知ってるってことは、知り合いなの、君達?」 |
// \{教師} 「智代さん? 名前知ってるってことは、知り合いなの、君達?」 |
||
− | <0096> \{Nữ |
+ | <0096> \{Nữ sinh} 『Dạ không, họ hỏi tên nên em nên trả lời thôi ạ.』 |
// \{Female Student} "No. They just heard my name and answered that." |
// \{Female Student} "No. They just heard my name and answered that." |
||
// \{女生徒} 「違う。さっき、名前を聞かれたから答えただけだ」 |
// \{女生徒} 「違う。さっき、名前を聞かれたから答えただけだ」 |
||
− | <0097> \{Nữ |
+ | <0097> \{Nữ sinh} 『Phải vậy không, hai cậu?』 |
// \{Female Student} "Isn't that right, you guys?" |
// \{Female Student} "Isn't that right, you guys?" |
||
// \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」 |
// \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」 |
||
− | <0098> |
+ | <0098> Mắt cô ấy chợt long lên. |
// Her eyes glitter. |
// Her eyes glitter. |
||
// 目が光る。 |
// 目が光る。 |
||
− | <0099> \{Bọn |
+ | <0099> \{Bọn gây rối} 『Í-iii!』 |
// \{Delinquents} "E-eeek!" |
// \{Delinquents} "E-eeek!" |
||
// \{野郎ども} 「ひ、ひいぃっ!」 |
// \{野郎ども} 「ひ、ひいぃっ!」 |
||
− | <0100> \{Bọn |
+ | <0100> \{Bọn gây rối} 『Vâng! Đúng thế ạ!』 |
// \{Delinquents} "Yes! That's right!" |
// \{Delinquents} "Yes! That's right!" |
||
// \{野郎ども} 「はい、そうです!」 |
// \{野郎ども} 「はい、そうです!」 |
||
− | <0101> \{Giáo |
+ | <0101> \{Giáo viên} 『Vậy à...』 |
// \{Teacher} "I see..." |
// \{Teacher} "I see..." |
||
// \{教師} 「そうか…」 |
// \{教師} 「そうか…」 |
||
− | <0102> \{Giáo |
+ | <0102> \{Giáo viên} 『Thôi thì, hai cậu này cũng tỏ vẻ hối cải, thầy cũng không truy cứu...』 |
// \{Teacher} "Well, I'll let them go for now, and have them reflect on what happened..." |
// \{Teacher} "Well, I'll let them go for now, and have them reflect on what happened..." |
||
// \{教師} 「まぁ、今回のことは、こいつらも反省していることだし、お咎めなしということにしておくが…」 |
// \{教師} 「まぁ、今回のことは、こいつらも反省していることだし、お咎めなしということにしておくが…」 |
||
− | <0103> \{Giáo |
+ | <0103> \{Giáo viên} 『Nhưng lần sau em đừng làm những việc nguy hiểm như thế nữa. Tốt hơn là để cho các thầy cô xử lý.』 |
// \{Teacher} "Don't do something so dangerous like this again. It's better to leave it to the teachers." |
// \{Teacher} "Don't do something so dangerous like this again. It's better to leave it to the teachers." |
||
// \{教師} 「二度とこんな危険な真似はしないよう。対処は我々に任せておけばいい」 |
// \{教師} 「二度とこんな危険な真似はしないよう。対処は我々に任せておけばいい」 |
||
− | <0104> \{Nữ |
+ | <0104> \{Nữ sinh} 『Vâng, em sẽ như vậy ạ.』 |
// \{Female Student} "Yes, I'll do that next time." |
// \{Female Student} "Yes, I'll do that next time." |
||
// \{女生徒} 「ああ、次からはそうしよう」 |
// \{女生徒} 「ああ、次からはそうしよう」 |
||
− | <0105> \{Nữ |
+ | <0105> \{Nữ sinh} 『Giờ, thầy cho em xin phép.』 |
// \{Female Student} "Well then, if you'll excuse me." |
// \{Female Student} "Well then, if you'll excuse me." |
||
// \{女生徒} 「では、これで失礼するぞ」 |
// \{女生徒} 「では、これで失礼するぞ」 |
||
− | <0106> \{Giáo |
+ | <0106> \{Giáo viên} 『Ừ.』 |
// \{Teacher} "Yeah." |
// \{Teacher} "Yeah." |
||
// \{教師} 「ああ」 |
// \{教師} 「ああ」 |
||
− | <0107> \{Nữ |
+ | <0107> \{Nữ sinh} 『Cả hai cậu cũng chừa rồi... nhỉ?』 |
// \{Female Student} "Both of you too, all right?" |
// \{Female Student} "Both of you too, all right?" |
||
// \{女生徒} 「後…おまえたちも、な」 |
// \{女生徒} 「後…おまえたちも、な」 |
||
− | <0108> |
+ | <0108> Đôi mắt cô lại long lên. |
// Her eyes glitter. |
// Her eyes glitter. |
||
// 目が光る。 |
// 目が光る。 |
||
− | <0109> \{Bọn |
+ | <0109> \{Bọn gây rối} 『Í-iii!』 |
// \{Delinquents} "Eeeek!" |
// \{Delinquents} "Eeeek!" |
||
// \{野郎ども} 「ひいぃぃ!」 |
// \{野郎ども} 「ひいぃぃ!」 |
||
− | <0110> \{Nữ |
+ | <0110> \{Nữ sinh} 『.........』 |
// \{Female Student} "........." |
// \{Female Student} "........." |
||
// \{女生徒} 「………」 |
// \{女生徒} 「………」 |
||
− | <0111> \{\m{B}} 『Này |
+ | <0111> \{\m{B}} 『Này nhóc.』 |
// \{\m{B}} "Hey, you." |
// \{\m{B}} "Hey, you." |
||
// \{\m{B}} 「おい、おまえ」 |
// \{\m{B}} 「おい、おまえ」 |
||
− | <0112> Tôi hỏi một |
+ | <0112> Tôi hỏi một học sinh đang hóng hớt. |
// I stop one of the onlookers. |
// I stop one of the onlookers. |
||
// 野次馬のひとりを捕まえる。 |
// 野次馬のひとりを捕まえる。 |
||
− | <0113> \{\m{B}} 『 |
+ | <0113> \{\m{B}} 『Em ấy là ai thế?』 |
// \{\m{B}} "Who is she?" |
// \{\m{B}} "Who is she?" |
||
// \{\m{B}} 「あいつ、誰」 |
// \{\m{B}} 「あいつ、誰」 |
||
− | <0114> \{Nam |
+ | <0114> \{Nam sinh} 『Ơ? Ý anh là Tomoyo-san sao?』 |
// \{Male Student} "Eh? Isn't she Tomoyo-san?" |
// \{Male Student} "Eh? Isn't she Tomoyo-san?" |
||
// \{男子生徒} 「えっ? 智代さんじゃないですか」 |
// \{男子生徒} 「えっ? 智代さんじゃないですか」 |
||
− | <0115> Cậu ta trả lời |
+ | <0115> Cậu ta trả lời với vẻ 「Hả, anh mà lại không biết con người vang danh bốn bể này sao?」. |
// His reply sounds like he's telling me that I should know that celebrity. |
// His reply sounds like he's telling me that I should know that celebrity. |
||
// あんな有名人を知らないのか、と言わんばかりに答えた。 |
// あんな有名人を知らないのか、と言わんばかりに答えた。 |
||
− | <0116> \{Nam |
+ | <0116> \{Nam sinh} 『Sakagami Tomoyo. Cô ấy là học sinh năm hai mới chuyển đến trường vào mùa xuân năm nay.』 |
// \{Male Student} "Sakagami Tomoyo. A second year student that transferred here this spring." |
// \{Male Student} "Sakagami Tomoyo. A second year student that transferred here this spring." |
||
// \{男子生徒} 「坂上智代。この春から二年生に編入してきたんすよ」 |
// \{男子生徒} 「坂上智代。この春から二年生に編入してきたんすよ」 |
||
− | <0117> \{\m{B}} 『 |
+ | <0117> \{\m{B}} 『Lúc nào em ấy cũng như thế à?』 |
// \{\m{B}} "Is she always doing this kind of stuff?" |
// \{\m{B}} "Is she always doing this kind of stuff?" |
||
// \{\m{B}} 「いつも、あんなことしてんの?」 |
// \{\m{B}} 「いつも、あんなことしてんの?」 |
||
− | <0118> \{Nam |
+ | <0118> \{Nam sinh} 『À, em nghĩ chỉ thi thoảng thôi.』 |
// \{Male Student} "Well, sometimes, I guess." |
// \{Male Student} "Well, sometimes, I guess." |
||
// \{男子生徒} 「たまにですよ、たまに」 |
// \{男子生徒} 「たまにですよ、たまに」 |
||
− | <0119> \{Nam |
+ | <0119> \{Nam sinh} 『Trong khi các thầy cô còn đang rúm ró ở phòng giáo vụ, cô ấy đã tự mình ra xử lý chúng rồi.』 |
// \{Male Student} "When the teachers of the scary staff room were away, she was the only one who fought against them." |
// \{Male Student} "When the teachers of the scary staff room were away, she was the only one who fought against them." |
||
// \{男子生徒} 「怯えて職員室に引っ込んでる先生たちをよそに、ひとり立ち向かっていくんですよ」 |
// \{男子生徒} 「怯えて職員室に引っ込んでる先生たちをよそに、ひとり立ち向かっていくんですよ」 |
||
− | <0120> \{Nam |
+ | <0120> \{Nam sinh} 『Siêu thật đấy!』 |
// \{Male Student} "She's cool!" |
// \{Male Student} "She's cool!" |
||
// \{男子生徒} 「カッコイイっす!」 |
// \{男子生徒} 「カッコイイっす!」 |
||
− | <0121> \{\m{B}} 『Nếu |
+ | <0121> \{\m{B}} 『Nếu lỡ bị làm sao, thì có khác gì kẻ ngốc đâu.』 |
// \{\m{B}} "If she made even one mistake, she'd look like a mere idiot." |
// \{\m{B}} "If she made even one mistake, she'd look like a mere idiot." |
||
// \{\m{B}} 「一歩間違えたら、単なる馬鹿だろ」 |
// \{\m{B}} 「一歩間違えたら、単なる馬鹿だろ」 |
||
− | <0122> \{Nam |
+ | <0122> \{Nam sinh} 『Nếu ngốc thì đâu được nhận vào trường này!』 |
// \{Male Student} "If she were an idiot, she wouldn't have passed her admission test!" |
// \{Male Student} "If she were an idiot, she wouldn't have passed her admission test!" |
||
// \{男子生徒} 「馬鹿だったら、この学校に編入なんてしてこれませんよ!」 |
// \{男子生徒} 「馬鹿だったら、この学校に編入なんてしてこれませんよ!」 |
||
Line 520: | Line 520: | ||
// \{\m{B}} 「そういう意味で言ってるんじゃないんだけどな…」 |
// \{\m{B}} 「そういう意味で言ってるんじゃないんだけどな…」 |
||
− | <0124> \{Tomoyo} 『 |
+ | <0124> \{Tomoyo} 『Gì vậy... đông người thế này làm sao tôi qua?』 |
// \{Tomoyo} "Didn't you pass your admission test?" |
// \{Tomoyo} "Didn't you pass your admission test?" |
||
// \{智代} 「なんだ、おまえたちは…通れないじゃないか」 |
// \{智代} 「なんだ、おまえたちは…通れないじゃないか」 |
||
− | <0125> |
+ | <0125> Rẽ đôi đám đông hóng hớt, cô gái từ từ đi khỏi. |
// The curious onlookers are pushing each other making way for the leaving girl. |
// The curious onlookers are pushing each other making way for the leaving girl. |
||
// 野次馬たちを掻き分け、女生徒は立ち去る。 |
// 野次馬たちを掻き分け、女生徒は立ち去る。 |
||
Line 532: | Line 532: | ||
// 俺はじっと、その背中を見つめていた。 |
// 俺はじっと、その背中を見つめていた。 |
||
− | <0127> ... |
+ | <0127> ...Trường này có một học sinh kỳ lạ thế sao? |
// ... we have such a peculiar person in this school? |
// ... we have such a peculiar person in this school? |
||
// …あんな変わった奴が、この学校にいたのか。 |
// …あんな変わった奴が、この学校にいたのか。 |
||
− | <0128> |
+ | <0128> Tôi không biết đấy. |
// I didn't know. |
// I didn't know. |
||
// 知らなかった。 |
// 知らなかった。 |
||
− | <0129> |
+ | <0129> Mà, từ đầu mùa xuân đến giờ có mấy khi tôi chịu ngồi yên trong trường đâu mà đòi biết. |
// Well, she transferred in this spring, so it's obvious I didn't know. |
// Well, she transferred in this spring, so it's obvious I didn't know. |
||
// まぁ、春からまともに登校していなかったから、それも当たり前かもしれなかったが。 |
// まぁ、春からまともに登校していなかったから、それも当たり前かもしれなかったが。 |
||
− | <0130> Khi |
+ | <0130> Khi kép chính rời đi, đám đông hóng hớt cũng bắt đầu túm năm tụm ba ra về. |
// As the leading actress disappears, so do the curious onlookers who divided into groups of threes and fives. |
// As the leading actress disappears, so do the curious onlookers who divided into groups of threes and fives. |
||
// 主役はいなくなり、野次馬たちも三々五々散っていく。 |
// 主役はいなくなり、野次馬たちも三々五々散っていく。 |
||
− | <0131> \{Sunohara} 『 |
+ | <0131> \{Sunohara} 『Chuyện này quả thật nực cười...』 |
// \{Sunohara} "There's definitely something strange here..." |
// \{Sunohara} "There's definitely something strange here..." |
||
// \{春原} 「絶対、おかしいっての…」 |
// \{春原} 「絶対、おかしいっての…」 |
||
− | <0132> \{Sunohara} 『Không thể |
+ | <0132> \{Sunohara} 『Không thể nào là thật được.』 |
// \{Sunohara} "It's not possible." |
// \{Sunohara} "It's not possible." |
||
// \{春原} 「ありえないよ」 |
// \{春原} 「ありえないよ」 |
||
− | <0133> \{\m{B}} 『 |
+ | <0133> \{\m{B}} 『Tao về đấy.』 |
// \{\m{B}} "Leave it be." |
// \{\m{B}} "Leave it be." |
||
// \{\m{B}} 「置いていくぞ」 |
// \{\m{B}} 「置いていくぞ」 |
||
− | <0134> \{Sunohara} 『Ê chờ tao với!』 |
+ | <0134> \{Sunohara} 『Ê, chờ tao với!』 |
// \{Sunohara} "W-wait for me!" |
// \{Sunohara} "W-wait for me!" |
||
// \{春原} 「わ、待てってっ」 |
// \{春原} 「わ、待てってっ」 |
||
− | <0135> |
+ | <0135> Rồi chúng tôi cũng mau chóng rời khỏi đó. |
// We also leave that place. |
// We also leave that place. |
||
// 俺たちもその場を後にした。 |
// 俺たちもその場を後にした。 |
Revision as of 09:57, 2 July 2021
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2415.TXT #character '*B' #character 'Sunohara' #character 'Giọng nói' // 'Voice' #character 'Giáo viên' // 'Teacher' #character 'Nữ sinh' // 'Female Student' #character 'Bọn gây rối' // 'Delinquents' #character 'Nam sinh' // 'Male Student' #character 'Tomoyo' <0000> \{\m{B}} 『...Hử?』 // \{\m{B}} "... huh?" // \{\m{B}} 「…ん?」 <0001> Bỗng dưng có một tình huống bất ngờ xảy ra. // Now that's something I haven't seen before. // 先ほどまではなかった光景が、そこにはあった。 <0002> Hẳn là mới lên tới nơi thôi, có hai chiếc xe máy đỗ tại đầu dốc cổng trường. // There were two bikes on the slope I climbed this morning, stopped near the school gates. // 今、坂を登ってきたのか、バイクが2台、校門の近くに止まっていた。 <0003> Từ đây tôi cũng có thể thấy hai thằng ôn dịch cầm lái không đội mũ bảo hiểm. // I could see the two riders were young men, wearing no helmets. // ライダーは二人ともノーヘルで、若い男だということがここからでもわかる。 <0004> Một đứa ở đó vẫy tay ra hiệu với đứa còn lại. // From there, one of them waves his hands, making a sign. // そのうちのひとりが、手を振って合図する。 <0005> Hai cái xe sau đó chạy vòng vòng một cách điên cuồng, làm náo loạn sân trường. // The two bikes start running wildly in the area within the school, making loud noises. // 2台のバイクは、爆音をあげながら校内の敷地内を暴走し始めた。 <0006> Hồi cuối năm ngoái, chuyện tương tự cũng từng xảy ra. // I remembered something like this also happened before the end of last year. // 確か、去年の暮れにも似たようなことがあった。 <0007> Thủ phạm khi đó là mấy gã học sinh ở trường dạy nghề gần đây. // The culprits that time were students of some nearby Industrial High School. // その時の犯人は、近くの工業学校の生徒だった。 <0008> Trường tôi là trường tốt nhất thị trấn này, thế nên không được nhiều người ưa. // No one was pleased by it at all, despite it being the best school in town. // 町一番の進学校というのが、そんなに気に入らないものなのだろうか。 <0009> \{Sunohara} 『Ô, cái gì thế kia?』 // \{Sunohara} "Oh, what's this?" // \{春原} 「お、なになにっ」 <0010> Sunohara thình lình chắn ngang tầm nhìn tôi. // Sunohara's face suddenly appears in front of me. // 春原の体がいきなり目の前に現れる。 <0011> \{\m{B}} 『Thằng trời đánh, ai cho mày ngồi lên bàn tao!』 // \{\m{B}} "You idiot, don't suddenly step on someone's desk." // \{\m{B}} 「てめぇ、人の机の上に乗るな」 <0012> \{Sunohara} 『Có sao đâu nào. Ô! Xe rú to ghê!』 // \{Sunohara} "Just ignore it. Woah! What a loud noise!" // \{春原} 「いいじゃん。お、すげぇ、爆走」 <0013> Nghe thấy tiếng ồn, các nam sinh lớp khác cũng bắt đầu bu quanh cửa sổ. // I can even hear the loud noises coming from the other guys, who started gathering at the windows. // その騒音を聞いて、他の男子も、何事かと窓際に集まり始めていた。 <0014> ...Chán không để đâu cho hết. // ... this is so damn annoying. // …鬱陶しいこと、この上ない。 <0015> Đi chỗ khác // Take refuge // 避難する <0016> Xem chuyện gì đang diễn ra // See what's going on // 成り行きを見守る <0017> Tôi đứng dậy. // I stand up. // 俺は席を立つ。 <0018> \{Sunohara} 『Mày tính xuống đó à,\ \ <0019> ?』 // \{Sunohara} "Are you going down there, \m{A}?" // \{春原} 「\m{A}、おまえ、行くのかっ?」 <0020> \{\m{B}} 『Không. Nóng chết đi được, tao ra hành lang hóng mát chút.』 // \{\m{B}} "No way. It's just that it's hot, so I'm going to the corridor." // \{\m{B}} 「まさか。暑苦しいから、廊下に出るだけだよ」 <0021> \{Sunohara} 『Sao chứ? Chuẩn bị đến phần cao trào mà.』 // \{Sunohara} "What's wrong with you? The show is just getting started." // \{春原} 「なんだよ、これからがいいところなのに」 <0022> Tôi ra hành lang và chờ cho sự việc lắng xuống // I decide to wait in the hallway until everything calms down. // 廊下で、ほとぼりが冷めるのを待つ。 <0023> Bè lũ hóng hớt trong lớp bắt đầu la hét ầm ĩ hơn. // The noise inside the classroom made by the curious onlookers got even louder. // 教室では野次馬たちが、わっと湧いていた。 <0024> Rồi thoắt một cái, chúng nó liên tục rít lên. // The shrill voices continue to pass each of them. // 続けて黄色い声が飛び交っていた。 <0025> Nếu còn ngồi trong đấy, hẳn tôi sẽ nổi điên với đứa nào đó (chắc là Sunohara) rồi đấm nó cho bõ... // If I'm in there, I'll probably get irritated by someone (probably Sunohara) and hit him... // あの中にいたら、むかついて誰か(主に春原)を殴っていただろう…。 <0026> Không biết giáo viên sẽ xử lý chuyện này ra sao? // I wonder how the teachers handle this situation? // 教員は、どういう対処を取るだろうか。 <0027> Bởi vậy, tôi cũng nhìn ra ngoài xem chuyện gì đang diễn ra. // I also look out the windows to see what's going on. // 俺は成り行きを見守ることにする。 <0028> Thình lình, lũ hóng hớt lớp bên bắt đầu reo hò ầm ĩ. // Suddenly, loud noises can be heard from the class beside us. // 突然、わっと、別の教室の野次馬たちが湧いた。 <0029> \{Sunohara} 『Gì nữa đây?!』 // \{Sunohara} "Now what?!" // \{春原} 「次はなんだよっ?」 <0030> Một đứa rướn người ra khỏi cửa sổ rồi chỉ xuống sân trường bên dưới. // One of the students leans towards the window and points below. // ひとりの生徒が、窓から身を乗り出し、真下の地面を指さしていた。 <0031> Tôi nhìn theo. // I look down. // 見下ろす。 <0032> Một học sinh đang bình thản tiến về phía hai kẻ rú ga gây rối. // There is a student there, calmly walking up, meeting the bikers just up ahead. // そこには、バイクを駆る連中に向かって、悠然と歩み寄っていくひとりの生徒の姿があった。 <0033> Với thân hình mảnh dẻ cùng suối tóc dài thướt tha... \plà một nữ sinh. // Having long hair, and a slender body... it's a girl. // 長い髪に、細身の体…\p女生徒だった。 <0034> Nghe như có ai đó đang rống lên. // A shrill voice starts coming out. // 黄色い声まであがり始めている。 <0035> \{Sunohara} 『HÚUUUUUU!』 // \{Sunohara} "\bHUUUUUUU!\u" // \{春原} 「ひゅーっ」 <0036> Hừ... ra là mày. // Geh... so it was you. // つーか、おまえか。 <0037> \{Sunohara} 『Chắc con nhỏ đó định giảng đạo cho bọn kia đấy!』 // \{Sunohara} "Is she going to lecture them?!" // \{春原} 「説教する気かなっ」 <0038> \{\m{B}} 『Không phải chứ... đây đâu phải chuyện đùa...』 // \{\m{B}} "No way in hell... this ain't fooling around..." // \{\m{B}} 「まさか…しゃれにならないぞ…」 <0039> Không biết các giáo viên đang làm gì mà chẳng thấy ai ra cả. // I wonder what the teachers are doing, they're not coming out. // 教師たちは何をしているのか、一向に出てこない。 <0040> \{Sunohara} 『Uoaa, bắt đầu rồi kìa!』 //800 // \{Sunohara} "Woah, it's going to start!" // \{春原} 「うおっ、始まるぞっ」 <0041> Hai chiếc xe dừng ngay trước nữ sinh. // The bikes stop right in front of the girl. // 女生徒を前に、バイクは停止していた。 <0042> Hai bên đối mặt, dường như để trao đổi chuyện gì. Nhưng tôi chẳng thể nghe được. // It appears as if they are talking about something. Don't know what it's all about though. // 双方向かい合い、何事か話し合っている様子だ。内容はわからない。 <0043> \{Giọng nói} 『Tomoyo-san, xử chúng đi!』 // \{Voice} "Get 'em, Tomoyo-san!" // \{声} 「智代さん、やっちまえ!」 <0044> Có tiếng cổ vũ ở lớp bên dưới. // A cheer coming from below. // 階下から、声援。 <0045> \{Sunohara} 『Xử chúng? Con nhỏ đó á?』 //1200 // \{Sunohara} "Get them? That girl?" // \{春原} 「やるって、あの子が?」 <0046> \{Sunohara} 『Ahaha, có mà nó bị xử ấy.』 //900 // \{Sunohara} "Ahaha, as if she can." // \{春原} 「はは、やられるっての」 <0047> Chính lúc ấy, tôi thấy nữ sinh nọ hình như đang nhếch mép cười. // At that moment, the girl suddenly smiles. // 一瞬、女が笑った気がした。 <0048> Cơ hồ cô nàng nghĩ rằng, 「sẽ thú vị đây」. // She might be thinking, 'interesting.' // おもしろい、と。 <0049> Chuyện xảy ra sau đó chỉ trong chớp mắt. // It was over in the blink of an eye. // その後は、瞬きをしている暇すらなかった。 <0050> Trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã nghe thấy tiếng reo hò tán thưởng nữ sinh ấy quay lại khu lớp. // Before we realize it, we hear cheering from inside for the female student as she returns. // 気がつけば、歓声の中、戻ってくる女生徒の姿があった。 <0051> Hai tay cô nàng đang kéo lê hai kẻ gây rối. // She's also dragging the delinquents in with both her hands. // 両手に不良たちを引きずって。 <0052> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0053> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0054> Trong giây lát, cả hai chúng tôi chết sững. // For a brief period, I'm at a loss for words. // しばし、言葉を失う。 <0055> \{Sunohara} 『Haha... Cái quái gì thế?』 // \{Sunohara} "Haha... what the hell was that?" // \{春原} 「はは…なにあれ?」 <0056> Chuyện này hay ho phết // This interests me // 興味がある <0057> Chẳng có gì đáng xem // Not interested // 興味なし <0058> Tôi không biết cô ta là ai, nhưng tôi không thích dây vào đám nhốn nháo hùa theo kia... // I don't know who that person is, but I don't want to get involved with her followers.... // どんな奴かは知らないが、ミーハーな連中と一緒にされたくない…。 <0059> Tôi tiếp tục ngồi yên. // I stay seated. // 俺は席に座ったままでいた。 <0060> Còn Sunohara thì đứng dậy và ra hành lang. // Sunohara takes off from his seat and walks toward the corridor. // 春原は机の上から降りると、そのまま廊下に向けて歩いていく。 <0061> \{\m{B}} 『Mày đi đâu thế?』 // \{\m{B}} "Where are you going?" // \{\m{B}} 「どこいくんだよ」 <0062> \{Sunohara} 『Chỉ là kiểm tra vài việc thôi...』 // \{Sunohara} "I'm just going to check something..." // \{春原} 「ちょっと、見てくるよ…」 <0063> Nó nhếch mép cười khẩy trước khi rời đi. // He leaves with a half smile. // 半笑いのまま、出ていった。 <0064> Hết giờ nghỉ trưa, nó quay lại. // Then, as break time ends, he comes back. // そして、休み時間が終わると同時に、戻ってきた。 <0065> \{Sunohara} 『Hahaha!』 // \{Sunohara} "Hahaha!" // \{春原} 「はははっ」 <0066> Cái mặt cười khẩy vừa nãy giờ đang ngoác ra một cách tự tin. // His half smile suddenly changes to a smile of confidence. // 半笑いが、自信を持った笑みに変わっていた。 <0067> \{Sunohara} 『Ê, nghe này,\ \ <0068> !』 // \{Sunohara} "Hey listen, \m{A}." // \{春原} 「聞いてくれ、\m{A}」 <0069> \{\m{B}} 『Tao không rảnh nghe.』 // \{\m{B}} "I don't really want to listen." // \{\m{B}} 「別に聞きたくもないが」 <0070> \{Sunohara} 『Ahahaha, đó đúng là một trò hề.』 // \{Sunohara} "Ahahaha, that was an awful show." // \{春原} 「ははは、とんだ茶番劇だったよ」 <0071> Nó bắt đầu lảm nhảm một mình. // He starts a one sided conversation. // 一方的に話し始める。 <0072> \{Sunohara} 『Tất cả đều được dàn dựng. Nói cách khác thì, chẳng qua là phông bạt thôi.』 // \{Sunohara} "Her companions were all fake. In short, it was a prearranged performance." // \{春原} 「相手はサクラ。つまり、ヤ・ラ・セ」 // Perhaps consider some hyphens or pauses. -Amoirsp <0073> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó mới chuyển tới hồi đầu năm, chắc vì gặp toàn chuyện xúi quẩy với đám con trai trường cũ.』 // \{Sunohara} "She's new to the school as of this spring, and some guys who weren't related to her came from her old school." // \{春原} 「この春からの編入生らしいんだけどさ、前の学校じゃ、よっぽど、男に縁がなかったんだろうねぇ」 <0074> \{Sunohara} 『Dăm ba cái trò vớ vẩn để lấy le thiên hạ mà nghĩ qua mặt được anh đây à.』 // \{Sunohara} "It's just some dirty trick done to make herself popular." // \{春原} 「あんな汚い真似までして、もてようなんてさ」 <0075> \{Sunohara} 『Nếu đó là một đứa con trai thì tao đã cho nó nếm mùi lễ độ rồi.』 // \{Sunohara} "If you're a man, you should be tough." // \{春原} 「男だったら、焼き入れてるっての」 <0076> \{Sunohara} 『Nhưng vì là con gái nên anh đây bỏ qua cho.』 // \{Sunohara} "Well, she was a girl, so they left her off the hook." // \{春原} 「まぁ、女の子だからさ、見逃しておいてやるよ」 <0077> \{Sunohara} 『Có điều nếu nó tiếp tục diễu võ dương oai thì tao không thể làm ngơ được.』 // \{Sunohara} "But if more people notice it, you can't help but not ignore it." // \{春原} 「それでも、あんまり目に付くようだったら、放っておかないけどねっ」 <0078> Thực lòng, tôi chẳng màng để tâm... // Honestly, I don't really care... // 正直、どうだっていい…。 <0079> Giết thời gian như thế này cũng hay ho phết. // This is the most suitable way to waste time. // 暇つぶしには最適。 <0080> Tôi đứng dậy và rời khỏi lớp. // I leave my seat and exit the classroom. // 席を立ち、教室を後にする。 <0081> \{Sunohara} 『Tao đi nữa! Chờ với!』 // \{Sunohara} "I'm going too! Wait!" // \{春原} 「僕も行くよ、待てっての!」 <0082> Sunohara bám theo tôi. // Sunohara chases after me. // 春原も追いかけてくる。 <0083> \{Sunohara} 『Cái gì chứ, tao thấy lạ thật đấy.』 // \{Sunohara} "That's really strange." // \{春原} 「あんなの絶対、おかしいってっ」 <0084> \{Sunohara} 『Thật khó tin.』 // \{Sunohara} "That's impossible." // \{春原} 「ありえないよ」 <0085> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy thì ta tận mắt xác minh thôi.』 // \{\m{B}} "Well, I'll check it out with my own eyes." // \{\m{B}} 「ま、この目で確かめてみようぜ」 <0086> Chúng tôi tới hành lang trước cửa phòng giáo vụ. // Down the corridor, in front of the staff room. // 職員室前の廊下。 <0087> Ngay kia là đám đông hóng hớt. // Over there, the curious onlookers gather. // そこにも野次馬が集まっていた。 <0088> Đều là những gương mặt lạ lẫm với tôi. Chắc toàn bọn lớp dưới. // I only see faces I don't recognize, and all of them are underclassmen. // 知らない顔ばかり。下級生の連中だろう。 <0089> Chỉ có Sunohara và tôi là học sinh năm thứ ba duy nhất ở đây. // The only third year students who came were Sunohara and I. // 三年で、ここに来ているのは俺たちふたりだけだった。 <0090> \{Giáo viên} 『Và...?』 // \{Teacher} "And...?" // \{教師} 「で…」 <0091> \{Nữ sinh} 『Đây là tự vệ chính đáng ạ.』 // \{Female Student} "It was legitimate self-defense." // \{女生徒} 「正当防衛だ」 <0092> \{Nữ sinh} 『Phải vậy không, hai cậu?』 // \{Female Student} "Isn't that right, you guys?" // \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」 <0093> \{Bọn gây rối} 『Vâ-vâng ạ, là do tụi em gây sự trước!』 // \{Delinquents} "Y-yes! We started all of it!" // \{野郎ども} 「は、はいっ、オレたちから仕掛けました!」 <0094> \{Bọn gây rối} 『Không phải lỗi của Tomoyo-san đâu ạ!』 // \{Delinquents} "It's not Tomoyo-san's fault!" // \{野郎ども} 「智代さんは、悪くありませんっ!」 <0095> \{Giáo viên} 『Tomoyo-san? Biết tên à? Vậy mấy cậu quen em này?』 // \{Teacher} "Tomoyo-san? Knowing her name means you're acquainted with her?" // \{教師} 「智代さん? 名前知ってるってことは、知り合いなの、君達?」 <0096> \{Nữ sinh} 『Dạ không, họ hỏi tên nên em nên trả lời thôi ạ.』 // \{Female Student} "No. They just heard my name and answered that." // \{女生徒} 「違う。さっき、名前を聞かれたから答えただけだ」 <0097> \{Nữ sinh} 『Phải vậy không, hai cậu?』 // \{Female Student} "Isn't that right, you guys?" // \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」 <0098> Mắt cô ấy chợt long lên. // Her eyes glitter. // 目が光る。 <0099> \{Bọn gây rối} 『Í-iii!』 // \{Delinquents} "E-eeek!" // \{野郎ども} 「ひ、ひいぃっ!」 <0100> \{Bọn gây rối} 『Vâng! Đúng thế ạ!』 // \{Delinquents} "Yes! That's right!" // \{野郎ども} 「はい、そうです!」 <0101> \{Giáo viên} 『Vậy à...』 // \{Teacher} "I see..." // \{教師} 「そうか…」 <0102> \{Giáo viên} 『Thôi thì, hai cậu này cũng tỏ vẻ hối cải, thầy cũng không truy cứu...』 // \{Teacher} "Well, I'll let them go for now, and have them reflect on what happened..." // \{教師} 「まぁ、今回のことは、こいつらも反省していることだし、お咎めなしということにしておくが…」 <0103> \{Giáo viên} 『Nhưng lần sau em đừng làm những việc nguy hiểm như thế nữa. Tốt hơn là để cho các thầy cô xử lý.』 // \{Teacher} "Don't do something so dangerous like this again. It's better to leave it to the teachers." // \{教師} 「二度とこんな危険な真似はしないよう。対処は我々に任せておけばいい」 <0104> \{Nữ sinh} 『Vâng, em sẽ như vậy ạ.』 // \{Female Student} "Yes, I'll do that next time." // \{女生徒} 「ああ、次からはそうしよう」 <0105> \{Nữ sinh} 『Giờ, thầy cho em xin phép.』 // \{Female Student} "Well then, if you'll excuse me." // \{女生徒} 「では、これで失礼するぞ」 <0106> \{Giáo viên} 『Ừ.』 // \{Teacher} "Yeah." // \{教師} 「ああ」 <0107> \{Nữ sinh} 『Cả hai cậu cũng chừa rồi... nhỉ?』 // \{Female Student} "Both of you too, all right?" // \{女生徒} 「後…おまえたちも、な」 <0108> Đôi mắt cô lại long lên. // Her eyes glitter. // 目が光る。 <0109> \{Bọn gây rối} 『Í-iii!』 // \{Delinquents} "Eeeek!" // \{野郎ども} 「ひいぃぃ!」 <0110> \{Nữ sinh} 『.........』 // \{Female Student} "........." // \{女生徒} 「………」 <0111> \{\m{B}} 『Này nhóc.』 // \{\m{B}} "Hey, you." // \{\m{B}} 「おい、おまえ」 <0112> Tôi hỏi một học sinh đang hóng hớt. // I stop one of the onlookers. // 野次馬のひとりを捕まえる。 <0113> \{\m{B}} 『Em ấy là ai thế?』 // \{\m{B}} "Who is she?" // \{\m{B}} 「あいつ、誰」 <0114> \{Nam sinh} 『Ơ? Ý anh là Tomoyo-san sao?』 // \{Male Student} "Eh? Isn't she Tomoyo-san?" // \{男子生徒} 「えっ? 智代さんじゃないですか」 <0115> Cậu ta trả lời với vẻ 「Hả, anh mà lại không biết con người vang danh bốn bể này sao?」. // His reply sounds like he's telling me that I should know that celebrity. // あんな有名人を知らないのか、と言わんばかりに答えた。 <0116> \{Nam sinh} 『Sakagami Tomoyo. Cô ấy là học sinh năm hai mới chuyển đến trường vào mùa xuân năm nay.』 // \{Male Student} "Sakagami Tomoyo. A second year student that transferred here this spring." // \{男子生徒} 「坂上智代。この春から二年生に編入してきたんすよ」 <0117> \{\m{B}} 『Lúc nào em ấy cũng như thế à?』 // \{\m{B}} "Is she always doing this kind of stuff?" // \{\m{B}} 「いつも、あんなことしてんの?」 <0118> \{Nam sinh} 『À, em nghĩ chỉ thi thoảng thôi.』 // \{Male Student} "Well, sometimes, I guess." // \{男子生徒} 「たまにですよ、たまに」 <0119> \{Nam sinh} 『Trong khi các thầy cô còn đang rúm ró ở phòng giáo vụ, cô ấy đã tự mình ra xử lý chúng rồi.』 // \{Male Student} "When the teachers of the scary staff room were away, she was the only one who fought against them." // \{男子生徒} 「怯えて職員室に引っ込んでる先生たちをよそに、ひとり立ち向かっていくんですよ」 <0120> \{Nam sinh} 『Siêu thật đấy!』 // \{Male Student} "She's cool!" // \{男子生徒} 「カッコイイっす!」 <0121> \{\m{B}} 『Nếu lỡ bị làm sao, thì có khác gì kẻ ngốc đâu.』 // \{\m{B}} "If she made even one mistake, she'd look like a mere idiot." // \{\m{B}} 「一歩間違えたら、単なる馬鹿だろ」 <0122> \{Nam sinh} 『Nếu ngốc thì đâu được nhận vào trường này!』 // \{Male Student} "If she were an idiot, she wouldn't have passed her admission test!" // \{男子生徒} 「馬鹿だったら、この学校に編入なんてしてこれませんよ!」 <0123> \{\m{B}} 『Ý tôi không phải thế....』 // \{\m{B}} "That's not what I really meant though..." // \{\m{B}} 「そういう意味で言ってるんじゃないんだけどな…」 <0124> \{Tomoyo} 『Gì vậy... đông người thế này làm sao tôi qua?』 // \{Tomoyo} "Didn't you pass your admission test?" // \{智代} 「なんだ、おまえたちは…通れないじゃないか」 <0125> Rẽ đôi đám đông hóng hớt, cô gái từ từ đi khỏi. // The curious onlookers are pushing each other making way for the leaving girl. // 野次馬たちを掻き分け、女生徒は立ち去る。 <0126> Từ đằng sau, tôi nhìn chằm chằm cô ta. // I stared at her from behind. // 俺はじっと、その背中を見つめていた。 <0127> ...Trường này có một học sinh kỳ lạ thế sao? // ... we have such a peculiar person in this school? // …あんな変わった奴が、この学校にいたのか。 <0128> Tôi không biết đấy. // I didn't know. // 知らなかった。 <0129> Mà, từ đầu mùa xuân đến giờ có mấy khi tôi chịu ngồi yên trong trường đâu mà đòi biết. // Well, she transferred in this spring, so it's obvious I didn't know. // まぁ、春からまともに登校していなかったから、それも当たり前かもしれなかったが。 <0130> Khi kép chính rời đi, đám đông hóng hớt cũng bắt đầu túm năm tụm ba ra về. // As the leading actress disappears, so do the curious onlookers who divided into groups of threes and fives. // 主役はいなくなり、野次馬たちも三々五々散っていく。 <0131> \{Sunohara} 『Chuyện này quả thật nực cười...』 // \{Sunohara} "There's definitely something strange here..." // \{春原} 「絶対、おかしいっての…」 <0132> \{Sunohara} 『Không thể nào là thật được.』 // \{Sunohara} "It's not possible." // \{春原} 「ありえないよ」 <0133> \{\m{B}} 『Tao về đấy.』 // \{\m{B}} "Leave it be." // \{\m{B}} 「置いていくぞ」 <0134> \{Sunohara} 『Ê, chờ tao với!』 // \{Sunohara} "W-wait for me!" // \{春原} 「わ、待てってっ」 <0135> Rồi chúng tôi cũng mau chóng rời khỏi đó. // We also leave that place. // 俺たちもその場を後にした。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.