Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2415"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line)
Line 17: Line 17:
 
#character 'Giọng nói'
 
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
#character 'Giáo Viên'
+
#character 'Giáo viên'
 
// 'Teacher'
 
// 'Teacher'
 
#character 'Nữ sinh'
 
#character 'Nữ sinh'
 
// 'Female Student'
 
// 'Female Student'
#character 'Bọn Gây Rối'
+
#character 'Bọn gây rối'
 
// 'Delinquents'
 
// 'Delinquents'
#character 'Nam Sinh'
+
#character 'Nam sinh'
 
// 'Male Student'
 
// 'Male Student'
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
   
<0000> \{\m{B}} 『... hả?』
+
<0000> \{\m{B}} 『...Hử?』
 
// \{\m{B}} "... huh?"
 
// \{\m{B}} "... huh?"
 
// \{\m{B}} 「…ん?」
 
// \{\m{B}} 「…ん?」
   
<0001> Giờ đang xảy ra tình huống tôi chưa gặp bao giờ.
+
<0001> Bỗng dưng một tình huống bất ngờ xảy ra.
 
// Now that's something I haven't seen before.
 
// Now that's something I haven't seen before.
 
// 先ほどまではなかった光景が、そこにはあった。
 
// 先ほどまではなかった光景が、そこにはあった。
   
  +
<0002> Hẳn là mới lên tới nơi thôi, có hai chiếc xe máy đỗ tại đầu dốc cổng trường.
<0002> Có hai chiếc mô tô chạy lên con dốc trước cổng trường và dừng lại gần đó.
 
 
// There were two bikes on the slope I climbed this morning, stopped near the school gates.
 
// There were two bikes on the slope I climbed this morning, stopped near the school gates.
 
// 今、坂を登ってきたのか、バイクが2台、校門の近くに止まっていた。
 
// 今、坂を登ってきたのか、バイクが2台、校門の近くに止まっていた。
   
<0003> Tôi thấy hai thằng cầm lái không đội mũ bảo hiểm, trông khá trẻ.
+
<0003> Từ đây tôi cũng có thể thấy hai thằng ôn dịch cầm lái không đội mũ bảo hiểm.
 
// I could see the two riders were young men, wearing no helmets.
 
// I could see the two riders were young men, wearing no helmets.
 
// ライダーは二人ともノーヘルで、若い男だということがここからでもわかる。
 
// ライダーは二人ともノーヘルで、若い男だということがここからでもわかる。
   
<0004> Một đứa vẫy tay ra hiệu.
+
<0004> Một đứa ở đó vẫy tay ra hiệu với đứa còn lại.
 
// From there, one of them waves his hands, making a sign.
 
// From there, one of them waves his hands, making a sign.
 
// そのうちのひとりが、手を振って合図する。
 
// そのうちのひとりが、手を振って合図する。
   
<0005> Hai đứa chạy vòng vòng một cách điên cuồng và gây náo loạn trong trường.
+
<0005> Hai cái xe sau đó chạy vòng vòng một cách điên cuồng, làm náo loạn sân trường.
 
// The two bikes start running wildly in the area within the school, making loud noises.
 
// The two bikes start running wildly in the area within the school, making loud noises.
 
// 2台のバイクは、爆音をあげながら校内の敷地内を暴走し始めた。
 
// 2台のバイクは、爆音をあげながら校内の敷地内を暴走し始めた。
   
<0006> Tôi nhớ hồi cuối năm ngoái cũng xảy ra trường hợp tương tự.
+
<0006> Hồi cuối năm ngoái, chuyện tương tự cũng từng xảy ra.
 
// I remembered something like this also happened before the end of last year.
 
// I remembered something like this also happened before the end of last year.
 
// 確か、去年の暮れにも似たようなことがあった。
 
// 確か、去年の暮れにも似たようなことがあった。
   
<0007> Thủ phạm là mấy gã học sinh ở trường dạy nghề gần đây.
+
<0007> Thủ phạm khi đó là mấy gã học sinh ở trường dạy nghề gần đây.
 
// The culprits that time were students of some nearby Industrial High School.
 
// The culprits that time were students of some nearby Industrial High School.
 
// その時の犯人は、近くの工業学校の生徒だった。
 
// その時の犯人は、近くの工業学校の生徒だった。
   
<0008> Chắc vì đây là trường tốt nhất thị trấn nên nhiều kẻ ghen ghét.
+
<0008> Trường tôi là trường tốt nhất thị trấn này, thế nên không được nhiều người ưa.
 
// No one was pleased by it at all, despite it being the best school in town.
 
// No one was pleased by it at all, despite it being the best school in town.
 
// 町一番の進学校というのが、そんなに気に入らないものなのだろうか。
 
// 町一番の進学校というのが、そんなに気に入らないものなのだろうか。
   
<0009> \{Sunohara} 『Ô, \wait{800}cái gì thế kia?』
+
<0009> \{Sunohara} 『Ô, cái gì thế kia?』
 
// \{Sunohara} "Oh, what's this?"
 
// \{Sunohara} "Oh, what's this?"
 
// \{春原} 「お、なになにっ」
 
// \{春原} 「お、なになにっ」
   
<0010> Sunohara thình lình xuất hiện trước mặt tôi.
+
<0010> Sunohara thình lình chắn ngang tầm nhìn tôi.
 
// Sunohara's face suddenly appears in front of me.
 
// Sunohara's face suddenly appears in front of me.
 
// 春原の体がいきなり目の前に現れる。
 
// 春原の体がいきなり目の前に現れる。
   
<0011> \{\m{B}} 『Đồ đần độn, đừng đứng lên bàn như thế.
+
<0011> \{\m{B}} 『Thằng trời đánh, ai cho mày ngồi lên bàn tao!
 
// \{\m{B}} "You idiot, don't suddenly step on someone's desk."
 
// \{\m{B}} "You idiot, don't suddenly step on someone's desk."
 
// \{\m{B}} 「てめぇ、人の机の上に乗るな」
 
// \{\m{B}} 「てめぇ、人の机の上に乗るな」
   
<0012> \{Sunohara} 『Bỏ qua đi. \wait{1500}Oa! \wait{800}Nhốn nháo vậy ta!』
+
<0012> \{Sunohara} 『 sao đâu nào. Ô! Xe to ghê!』
 
// \{Sunohara} "Just ignore it. Woah! What a loud noise!"
 
// \{Sunohara} "Just ignore it. Woah! What a loud noise!"
 
// \{春原} 「いいじゃん。お、すげぇ、爆走」
 
// \{春原} 「いいじゃん。お、すげぇ、爆走」
   
<0013> Tôi nghe thấy tiếng học sinh lớp khác. Họ bu quanh cửa sổ và bắt đầu bàn tán ồn ào.
+
<0013> Nghe thấy tiếng ồn, các nam sinh lớp khác cũng bắt đầu bu quanh cửa sổ.
 
// I can even hear the loud noises coming from the other guys, who started gathering at the windows.
 
// I can even hear the loud noises coming from the other guys, who started gathering at the windows.
 
// その騒音を聞いて、他の男子も、何事かと窓際に集まり始めていた。
 
// その騒音を聞いて、他の男子も、何事かと窓際に集まり始めていた。
   
<0014> ... khó chịu thật.
+
<0014> ...Chán không để đâu cho hết.
 
// ... this is so damn annoying.
 
// ... this is so damn annoying.
 
// …鬱陶しいこと、この上ない。
 
// …鬱陶しいこと、この上ない。
Line 104: Line 104:
 
// \{春原} 「\m{A}、おまえ、行くのかっ?」
 
// \{春原} 「\m{A}、おまえ、行くのかっ?」
   
<0020> \{\m{B}} 『Không , chỉ ra hành lang hóng mát thôi.』
+
<0020> \{\m{B}} 『Không. Nóng chết đi được, tao ra hành lang hóng mát chút.』
 
// \{\m{B}} "No way. It's just that it's hot, so I'm going to the corridor."
 
// \{\m{B}} "No way. It's just that it's hot, so I'm going to the corridor."
 
// \{\m{B}} 「まさか。暑苦しいから、廊下に出るだけだよ」
 
// \{\m{B}} 「まさか。暑苦しいから、廊下に出るだけだよ」
   
<0021> \{Sunohara} 『Sao vậy? Buổi trình diễn mới bắt đầu thôi mà.』
+
<0021> \{Sunohara} 『Sao chứ? Chuẩn bị đến phần cao trào mà.』
 
// \{Sunohara} "What's wrong with you? The show is just getting started."
 
// \{Sunohara} "What's wrong with you? The show is just getting started."
 
// \{春原} 「なんだよ、これからがいいところなのに」
 
// \{春原} 「なんだよ、これからがいいところなのに」
   
<0022> Tôi ra hành lang và chờ cho mọi việc lắng xuống
+
<0022> Tôi ra hành lang và chờ cho sự việc lắng xuống
 
// I decide to wait in the hallway until everything calms down.
 
// I decide to wait in the hallway until everything calms down.
 
// 廊下で、ほとぼりが冷めるのを待つ。
 
// 廊下で、ほとぼりが冷めるのを待つ。
   
<0023> Bọn trong lớp bắt đầu la hét ầm ĩ hơn.
+
<0023> Bè lũ hóng hớt trong lớp bắt đầu la hét ầm ĩ hơn.
 
// The noise inside the classroom made by the curious onlookers got even louder.
 
// The noise inside the classroom made by the curious onlookers got even louder.
 
// 教室では野次馬たちが、わっと湧いていた。
 
// 教室では野次馬たちが、わっと湧いていた。
   
<0024> Chúng cứ thay nhau huýt sáo mồm.
+
<0024> Rồi thoắt một cái, chúng liên tục rít lên.
 
// The shrill voices continue to pass each of them.
 
// The shrill voices continue to pass each of them.
 
// 続けて黄色い声が飛び交っていた。
 
// 続けて黄色い声が飛び交っていた。
   
<0025> Nếu ngồi trong đó, chắc tôi sẽ nổi điên với đứa nào đó (chắc là Sunohara) đấm nó....
+
<0025> Nếu còn ngồi trong đấy, hẳn tôi sẽ nổi điên với đứa nào đó (chắc là Sunohara) rồi đấm nó cho bõ...
 
// If I'm in there, I'll probably get irritated by someone (probably Sunohara) and hit him...
 
// If I'm in there, I'll probably get irritated by someone (probably Sunohara) and hit him...
 
// あの中にいたら、むかついて誰か(主に春原)を殴っていただろう…。
 
// あの中にいたら、むかついて誰か(主に春原)を殴っていただろう…。
   
<0026> Không biết khi nào giáo viên đứng ra giải quyết chuyện này?
+
<0026> Không biết giáo viên sẽ xử chuyện này ra sao?
 
// I wonder how the teachers handle this situation?
 
// I wonder how the teachers handle this situation?
 
// 教員は、どういう対処を取るだろうか。
 
// 教員は、どういう対処を取るだろうか。
   
<0027> Tôi cũng nhìn ra ngoài xem chuyện gì đang diễn ra.
+
<0027> Bởi vậy, tôi cũng nhìn ra ngoài xem chuyện gì đang diễn ra.
 
// I also look out the windows to see what's going on.
 
// I also look out the windows to see what's going on.
 
// 俺は成り行きを見守ることにする。
 
// 俺は成り行きを見守ることにする。
   
<0028> Thình lình, lớp kế bên cũng bắt đầu reo hò ầm ĩ.
+
<0028> Thình lình, hóng hớt lớp bên bắt đầu reo hò ầm ĩ.
 
// Suddenly, loud noises can be heard from the class beside us.
 
// Suddenly, loud noises can be heard from the class beside us.
 
// 突然、わっと、別の教室の野次馬たちが湧いた。
 
// 突然、わっと、別の教室の野次馬たちが湧いた。
Line 144: Line 144:
 
// \{春原} 「次はなんだよっ?」
 
// \{春原} 「次はなんだよっ?」
   
<0030> Một thằng trong lớp nhìn xuống dưới chỉ trỏ.
+
<0030> Một đứa rướn người ra khỏi cửa sổ rồi chỉ xuống sân trường bên dưới.
 
// One of the students leans towards the window and points below.
 
// One of the students leans towards the window and points below.
 
// ひとりの生徒が、窓から身を乗り出し、真下の地面を指さしていた。
 
// ひとりの生徒が、窓から身を乗り出し、真下の地面を指さしていた。
Line 152: Line 152:
 
// 見下ろす。
 
// 見下ろす。
   
<0032> Một học sinh đang tiến về phía hai tên quấy rồi một cách bình thản.
+
<0032> Một học sinh đang bình thản tiến về phía hai kẻ ga gây rối.
 
// There is a student there, calmly walking up, meeting the bikers just up ahead.
 
// There is a student there, calmly walking up, meeting the bikers just up ahead.
 
// そこには、バイクを駆る連中に向かって、悠然と歩み寄っていくひとりの生徒の姿があった。
 
// そこには、バイクを駆る連中に向かって、悠然と歩み寄っていくひとりの生徒の姿があった。
   
<0033> Thân hình mảnh khảnh cùng mái tóc dài... một đứa con gái.
+
<0033> Với thân hình mảnh dẻ cùng suối tóc dài thướt tha... \plà một nữ sinh.
 
// Having long hair, and a slender body... it's a girl.
 
// Having long hair, and a slender body... it's a girl.
 
// 長い髪に、細身の体…\p女生徒だった。
 
// 長い髪に、細身の体…\p女生徒だった。
   
<0034> ai đó huýt lên.
+
<0034> Nghe như có ai đó đang rống lên.
 
// A shrill voice starts coming out.
 
// A shrill voice starts coming out.
 
// 黄色い声まであがり始めている。
 
// 黄色い声まであがり始めている。
   
<0035> \{Sunohara} 『\bHUUUUUUU!\u
+
<0035> \{Sunohara} 『HÚUUUUUU!』
 
// \{Sunohara} "\bHUUUUUUU!\u"
 
// \{Sunohara} "\bHUUUUUUU!\u"
 
// \{春原} 「ひゅーっ」
 
// \{春原} 「ひゅーっ」
Line 172: Line 172:
 
// つーか、おまえか。
 
// つーか、おまえか。
   
<0037> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó tính giảng đạo cho bọn kia à?!』
+
<0037> \{Sunohara} 『Chắc con nhỏ đó định giảng đạo cho bọn kia đấy!』
 
// \{Sunohara} "Is she going to lecture them?!"
 
// \{Sunohara} "Is she going to lecture them?!"
 
// \{春原} 「説教する気かなっ」
 
// \{春原} 「説教する気かなっ」
   
<0038> \{\m{B}} 『Không phải chứ... làm thế quái nào...』
+
<0038> \{\m{B}} 『Không phải chứ... đây đâu phải chuyện đùa...』
 
// \{\m{B}} "No way in hell... this ain't fooling around..."
 
// \{\m{B}} "No way in hell... this ain't fooling around..."
 
// \{\m{B}} 「まさか…しゃれにならないぞ…」
 
// \{\m{B}} 「まさか…しゃれにならないぞ…」
Line 184: Line 184:
 
// 教師たちは何をしているのか、一向に出てこない。
 
// 教師たちは何をしているのか、一向に出てこない。
   
<0040> \{Sunohara} 『Ua, \wait{700}bắt đầu rồi kìa!』
+
<0040> \{Sunohara} 『Uoaa, bắt đầu rồi kìa!』
 
//800
 
//800
 
// \{Sunohara} "Woah, it's going to start!"
 
// \{Sunohara} "Woah, it's going to start!"
 
// \{春原} 「うおっ、始まるぞっ」
 
// \{春原} 「うおっ、始まるぞっ」
   
<0041> Hai chiếc xe dừng ngay trước gái.
+
<0041> Hai chiếc xe dừng ngay trước nữ sinh.
 
// The bikes stop right in front of the girl.
 
// The bikes stop right in front of the girl.
 
// 女生徒を前に、バイクは停止していた。
 
// 女生徒を前に、バイクは停止していた。
   
<0042> Họ đang nói đó. Nhưng tôi chẳng nghe được.
+
<0042> Hai bên đối mặt, dường như để trao đổi chuyện gì. Nhưng tôi chẳng thể nghe được.
 
// It appears as if they are talking about something. Don't know what it's all about though.
 
// It appears as if they are talking about something. Don't know what it's all about though.
 
// 双方向かい合い、何事か話し合っている様子だ。内容はわからない。
 
// 双方向かい合い、何事か話し合っている様子だ。内容はわからない。
   
<0043> \{Giọng Nói} 『Tomoyo-san, xử chúng đi!』
+
<0043> \{Giọng nói} 『Tomoyo-san, xử chúng đi!』
 
// \{Voice} "Get 'em, Tomoyo-san!"
 
// \{Voice} "Get 'em, Tomoyo-san!"
 
// \{声} 「智代さん、やっちまえ!」
 
// \{声} 「智代さん、やっちまえ!」
   
<0044> Có tiếng cổ vũ bên dưới.
+
<0044> Có tiếng cổ vũ ở lớp bên dưới.
 
// A cheer coming from below.
 
// A cheer coming from below.
 
// 階下から、声援。
 
// 階下から、声援。
   
<0045> \{Sunohara} 『Xử chúng? \wait{1150}Con nhỏ đó á?』
+
<0045> \{Sunohara} 『Xử chúng? Con nhỏ đó á?』
 
//1200
 
//1200
 
// \{Sunohara} "Get them? That girl?"
 
// \{Sunohara} "Get them? That girl?"
 
// \{春原} 「やるって、あの子が?」
 
// \{春原} 「やるって、あの子が?」
   
<0046> \{Sunohara} 『Ahaha, \wait{800}nằm giữa ban ngày.』
+
<0046> \{Sunohara} 『Ahaha, bị xử ấy.』
 
//900
 
//900
 
// \{Sunohara} "Ahaha, as if she can."
 
// \{Sunohara} "Ahaha, as if she can."
 
// \{春原} 「はは、やられるっての」
 
// \{春原} 「はは、やられるっての」
   
<0047> Ngay lúc đó, gái bỗng mỉm cười.
+
<0047> Chính lúc ấy, tôi thấy nữ sinh nọ hình như đang nhếch mép cười.
 
// At that moment, the girl suddenly smiles.
 
// At that moment, the girl suddenly smiles.
 
// 一瞬、女が笑った気がした。
 
// 一瞬、女が笑った気がした。
   
<0048> Chắcta nghĩ, 「thú vị đây」.
+
<0048> Cơ hồnàng nghĩ rằng, 「sẽ thú vị đây」.
 
// She might be thinking, 'interesting.'
 
// She might be thinking, 'interesting.'
 
// おもしろい、と。
 
// おもしろい、と。
   
<0049> Chỉ trong chớp mắt.
+
<0049> Chuyện xảy ra sau đó chỉ trong chớp mắt.
 
// It was over in the blink of an eye.
 
// It was over in the blink of an eye.
 
// その後は、瞬きをしている暇すらなかった。
 
// その後は、瞬きをしている暇すらなかった。
   
<0050> Trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã nghe thấy tiếng reo hò tán thưởng cho cô nữ sinh ấy. Còn gái...
+
<0050> Trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã nghe thấy tiếng reo hò tán thưởng nữ sinh ấy quay lại khu lớp.
 
// Before we realize it, we hear cheering from inside for the female student as she returns.
 
// Before we realize it, we hear cheering from inside for the female student as she returns.
 
// 気がつけば、歓声の中、戻ってくる女生徒の姿があった。
 
// 気がつけば、歓声の中、戻ってくる女生徒の姿があった。
   
<0051> Đang dùng hai tay kéo lê hai kẻ gây rối.
+
<0051> Hai tay nàng đang kéo lê hai kẻ gây rối.
 
// She's also dragging the delinquents in with both her hands.
 
// She's also dragging the delinquents in with both her hands.
 
// 両手に不良たちを引きずって。
 
// 両手に不良たちを引きずって。
Line 243: Line 243:
 
// \{春原} 「………」
 
// \{春原} 「………」
   
  +
<0054> Trong giây lát, cả hai chúng tôi chết sững.
<0054> Tôi chết sững trong giây lát.
 
 
// For a brief period, I'm at a loss for words.
 
// For a brief period, I'm at a loss for words.
 
// しばし、言葉を失う。
 
// しばし、言葉を失う。
   
<0055> \{Sunohara} 『Haha... \wait{1300}cái quái gì thế?』
+
<0055> \{Sunohara} 『Haha... Cái quái gì thế?』
 
// \{Sunohara} "Haha... what the hell was that?"
 
// \{Sunohara} "Haha... what the hell was that?"
 
// \{春原} 「はは…なにあれ?」
 
// \{春原} 「はは…なにあれ?」
   
<0056> Chuyện này hay đây
+
<0056> Chuyện này hay ho phết
 
// This interests me
 
// This interests me
 
// 興味がある
 
// 興味がある
Line 259: Line 259:
 
// 興味なし
 
// 興味なし
   
<0058> Tôi không biết cô ta là ai, nhưng tôi không thích dính vào đám nhốn nháo theo sau kia...
+
<0058> Tôi không biết cô ta là ai, nhưng tôi không thích dây vào đám nhốn nháo hùa theo kia...
 
// I don't know who that person is, but I don't want to get involved with her followers....
 
// I don't know who that person is, but I don't want to get involved with her followers....
 
// どんな奴かは知らないが、ミーハーな連中と一緒にされたくない…。
 
// どんな奴かは知らないが、ミーハーな連中と一緒にされたくない…。
   
<0059> Tôi ngồi vào chỗ.
+
<0059> Tôi tiếp tục ngồi yên.
 
// I stay seated.
 
// I stay seated.
 
// 俺は席に座ったままでいた。
 
// 俺は席に座ったままでいた。
   
<0060> Sunohara đứng dậy và đi ra hành lang.
+
<0060> Còn Sunohara thì đứng dậy và ra hành lang.
 
// Sunohara takes off from his seat and walks toward the corridor.
 
// Sunohara takes off from his seat and walks toward the corridor.
 
// 春原は机の上から降りると、そのまま廊下に向けて歩いていく。
 
// 春原は机の上から降りると、そのまま廊下に向けて歩いていく。
Line 279: Line 279:
 
// \{春原} 「ちょっと、見てくるよ…」
 
// \{春原} 「ちょっと、見てくるよ…」
   
<0063> Cậu ta cười khinh khỉnh trước khi rời đi.
+
<0063> nhếch mép cười khẩy trước khi rời đi.
 
// He leaves with a half smile.
 
// He leaves with a half smile.
 
// 半笑いのまま、出ていった。
 
// 半笑いのまま、出ていった。
   
<0064> Rồi quay lại sau giờ chuyển tiết.
+
<0064> Hết giờ nghỉ trưa, quay lại.
 
// Then, as break time ends, he comes back.
 
// Then, as break time ends, he comes back.
 
// そして、休み時間が終わると同時に、戻ってきた。
 
// そして、休み時間が終わると同時に、戻ってきた。
Line 291: Line 291:
 
// \{春原} 「はははっ」
 
// \{春原} 「はははっ」
   
<0066> Bây giờ thì ngoác miệng cười một cách tự tin.
+
<0066> Cái mặt cười khẩy vừa nãy giờ đang ngoác ra một cách tự tin.
 
// His half smile suddenly changes to a smile of confidence.
 
// His half smile suddenly changes to a smile of confidence.
 
// 半笑いが、自信を持った笑みに変わっていた。
 
// 半笑いが、自信を持った笑みに変わっていた。
   
 
<0067> \{Sunohara} 『Ê, nghe này,\ \
 
<0067> \{Sunohara} 『Ê, nghe này,\ \
<0068> .
+
<0068> !
 
// \{Sunohara} "Hey listen, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Hey listen, \m{A}."
 
// \{春原} 「聞いてくれ、\m{A}」
 
// \{春原} 「聞いてくれ、\m{A}」
   
<0069> \{\m{B}} 『Tao không có hứng nghe.』
+
<0069> \{\m{B}} 『Tao không rảnh nghe.』
 
// \{\m{B}} "I don't really want to listen."
 
// \{\m{B}} "I don't really want to listen."
 
// \{\m{B}} 「別に聞きたくもないが」
 
// \{\m{B}} 「別に聞きたくもないが」
Line 312: Line 312:
 
// 一方的に話し始める。
 
// 一方的に話し始める。
   
<0072> \{Sunohara} 『Tất cả đều xạo. Nói cách khác, đâymột màn trình diễn được sắp đặt trước.』
+
<0072> \{Sunohara} 『Tất cả đều được dàn dựng. Nói cách khác thì, chẳng quaphông bạt thôi.』
 
// \{Sunohara} "Her companions were all fake. In short, it was a prearranged performance."
 
// \{Sunohara} "Her companions were all fake. In short, it was a prearranged performance."
 
// \{春原} 「相手はサクラ。つまり、ヤ・ラ・セ」 // Perhaps consider some hyphens or pauses. -Amoirsp
 
// \{春原} 「相手はサクラ。つまり、ヤ・ラ・セ」 // Perhaps consider some hyphens or pauses. -Amoirsp
   
<0073> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó là học sinh mới chuyển vào mùa xuân năm nay, mấy thằng đến từ trường của không quen biết nó.』
+
<0073> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó mới chuyển tới hồi đầu năm, chắc gặp toàn chuyện xúi quẩy với đám con trai trường .』
 
// \{Sunohara} "She's new to the school as of this spring, and some guys who weren't related to her came from her old school."
 
// \{Sunohara} "She's new to the school as of this spring, and some guys who weren't related to her came from her old school."
 
// \{春原} 「この春からの編入生らしいんだけどさ、前の学校じゃ、よっぽど、男に縁がなかったんだろうねぇ」
 
// \{春原} 「この春からの編入生らしいんだけどさ、前の学校じゃ、よっぽど、男に縁がなかったんだろうねぇ」
   
<0074> \{Sunohara} 『Đó chỉ trò mèo tệ hại để tự làm mình nổi tiếng.』
+
<0074> \{Sunohara} 『Dăm ba cái trò vớ vẩn để lấy le thiên hạ mà nghĩ qua mặt được anh đây à.』
 
// \{Sunohara} "It's just some dirty trick done to make herself popular."
 
// \{Sunohara} "It's just some dirty trick done to make herself popular."
 
// \{春原} 「あんな汚い真似までして、もてようなんてさ」
 
// \{春原} 「あんな汚い真似までして、もてようなんてさ」
   
<0075> \{Sunohara} 『Nếu là thằng con trai, cô ta sẽ không dễ dàng hạ gạ gục bọn chúng.』
+
<0075> \{Sunohara} 『Nếu đómột đứa con trai thì tao đã cho nếm mùi lễ độ rồi.』
 
// \{Sunohara} "If you're a man, you should be tough."
 
// \{Sunohara} "If you're a man, you should be tough."
 
// \{春原} 「男だったら、焼き入れてるっての」
 
// \{春原} 「男だったら、焼き入れてるっての」
   
<0076> \{Sunohara} 『 cô ta là con gái nên chúng mới bỏ qua thôi.』
+
<0076> \{Sunohara} 『Nhưng là con gái nên anh đây bỏ qua cho.』
 
// \{Sunohara} "Well, she was a girl, so they left her off the hook."
 
// \{Sunohara} "Well, she was a girl, so they left her off the hook."
 
// \{春原} 「まぁ、女の子だからさ、見逃しておいてやるよ」
 
// \{春原} 「まぁ、女の子だからさ、見逃しておいてやるよ」
   
<0077> \{Sunohara} 『Nhưng nếu nhiều người chú ý thì ta không thể làm ngơ được.』
+
<0077> \{Sunohara} 『Có điều nếu tiếp tục diễu dương oai thì tao không thể làm ngơ được.』
 
// \{Sunohara} "But if more people notice it, you can't help but not ignore it."
 
// \{Sunohara} "But if more people notice it, you can't help but not ignore it."
 
// \{春原} 「それでも、あんまり目に付くようだったら、放っておかないけどねっ」
 
// \{春原} 「それでも、あんまり目に付くようだったら、放っておかないけどねっ」
   
<0078> Thật sự tôi chẳng quan tâm...
+
<0078> Thực lòng, tôi chẳng màng để tâm...
 
// Honestly, I don't really care...
 
// Honestly, I don't really care...
 
// 正直、どうだっていい…。
 
// 正直、どうだっていい…。
   
<0079> Đây chuyện thích hợp để giết thời gian đây.
+
<0079> Giết thời gian như thế này cũng hay ho phết.
 
// This is the most suitable way to waste time.
 
// This is the most suitable way to waste time.
 
// 暇つぶしには最適。
 
// 暇つぶしには最適。
Line 348: Line 348:
 
// 席を立ち、教室を後にする。
 
// 席を立ち、教室を後にする。
   
<0081> \{Sunohara} 『Chờ tao với! Chờ với!』
+
<0081> \{Sunohara} 『Tao đi nữa! Chờ với!』
 
// \{Sunohara} "I'm going too! Wait!"
 
// \{Sunohara} "I'm going too! Wait!"
 
// \{春原} 「僕も行くよ、待てっての!」
 
// \{春原} 「僕も行くよ、待てっての!」
Line 356: Line 356:
 
// 春原も追いかけてくる。
 
// 春原も追いかけてくる。
   
<0083> \{Sunohara} 『Thật lạ.』
+
<0083> \{Sunohara} 『Cái gì chứ, tao thấy lạ thật đấy.』
 
// \{Sunohara} "That's really strange."
 
// \{Sunohara} "That's really strange."
 
// \{春原} 「あんなの絶対、おかしいってっ」
 
// \{春原} 「あんなの絶対、おかしいってっ」
Line 364: Line 364:
 
// \{春原} 「ありえないよ」
 
// \{春原} 「ありえないよ」
   
<0085> \{\m{B}} 『Được rồi, tao sẽ tự mình kiểm tra.』
+
<0085> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy thì ta tận mắt xác minh thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, I'll check it out with my own eyes."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll check it out with my own eyes."
 
// \{\m{B}} 「ま、この目で確かめてみようぜ」
 
// \{\m{B}} 「ま、この目で確かめてみようぜ」
   
<0086> Cuối hành lang, trước cửa phòng hội đồng.
+
<0086> Chúng tôi tới hành lang trước cửa phòng giáo vụ.
 
// Down the corridor, in front of the staff room.
 
// Down the corridor, in front of the staff room.
 
// 職員室前の廊下。
 
// 職員室前の廊下。
   
<0087> Ngay kia... là đám đông hiếu .
+
<0087> Ngay kia là đám đông hóng hớt.
 
// Over there, the curious onlookers gather.
 
// Over there, the curious onlookers gather.
 
// そこにも野次馬が集まっていた。
 
// そこにも野次馬が集まっていた。
   
  +
<0088> Đều là những gương mặt lạ lẫm với tôi. Chắc toàn bọn lớp dưới.
<0088> Toàn học sinh lớp dưới mà tôi không quen.
 
 
// I only see faces I don't recognize, and all of them are underclassmen.
 
// I only see faces I don't recognize, and all of them are underclassmen.
 
// 知らない顔ばかり。下級生の連中だろう。
 
// 知らない顔ばかり。下級生の連中だろう。
   
<0089> Chỉ có Sunohara và tôi là học sinh năm ba duy nhất ở đây.
+
<0089> Chỉ có Sunohara và tôi là học sinh năm thứ ba duy nhất ở đây.
 
// The only third year students who came were Sunohara and I.
 
// The only third year students who came were Sunohara and I.
 
// 三年で、ここに来ているのは俺たちふたりだけだった。
 
// 三年で、ここに来ているのは俺たちふたりだけだった。
   
<0090> \{Giáo Viên} 『Và...?』
+
<0090> \{Giáo viên} 『Và...?』
 
// \{Teacher} "And...?"
 
// \{Teacher} "And...?"
 
// \{教師} 「で…」
 
// \{教師} 「で…」
   
<0091> \{Nữ Sinh} 『Đây là tự vệ chính đáng ạ.』
+
<0091> \{Nữ sinh} 『Đây là tự vệ chính đáng ạ.』
 
// \{Female Student} "It was legitimate self-defense."
 
// \{Female Student} "It was legitimate self-defense."
 
// \{女生徒} 「正当防衛だ」
 
// \{女生徒} 「正当防衛だ」
   
<0092> \{Nữ Sinh} 『Phải vậy không, hai cậu?』
+
<0092> \{Nữ sinh} 『Phải vậy không, hai cậu?』
 
// \{Female Student} "Isn't that right, you guys?"
 
// \{Female Student} "Isn't that right, you guys?"
 
// \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」
 
// \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」
   
<0093> \{Bọn Gây Rối} 『Vâ-vâng ạ, là lỗi của tụi em!』
+
<0093> \{Bọn gây rối} 『Vâ-vâng ạ, là do tụi em gây sự trước!』
 
// \{Delinquents} "Y-yes! We started all of it!"
 
// \{Delinquents} "Y-yes! We started all of it!"
 
// \{野郎ども} 「は、はいっ、オレたちから仕掛けました!」
 
// \{野郎ども} 「は、はいっ、オレたちから仕掛けました!」
   
<0094> \{Bọn Gây Rối} 『Không phải lỗi của Tomoyo-san đâu ạ!』
+
<0094> \{Bọn gây rối} 『Không phải lỗi của Tomoyo-san đâu ạ!』
 
// \{Delinquents} "It's not Tomoyo-san's fault!"
 
// \{Delinquents} "It's not Tomoyo-san's fault!"
 
// \{野郎ども} 「智代さんは、悪くありませんっ!」
 
// \{野郎ども} 「智代さんは、悪くありませんっ!」
   
<0095> \{Giáo Viên} 『Tomoyo-san? Biết tên à? Vậy mấy cậu quen em này?』
+
<0095> \{Giáo viên} 『Tomoyo-san? Biết tên à? Vậy mấy cậu quen em này?』
 
// \{Teacher} "Tomoyo-san? Knowing her name means you're acquainted with her?"
 
// \{Teacher} "Tomoyo-san? Knowing her name means you're acquainted with her?"
 
// \{教師} 「智代さん? 名前知ってるってことは、知り合いなの、君達?」
 
// \{教師} 「智代さん? 名前知ってるってことは、知り合いなの、君達?」
   
<0096> \{Nữ Sinh} 『Dạ không, họ vừa mới nghe tên em nên trả lời thôi ạ.』
+
<0096> \{Nữ sinh} 『Dạ không, họ hỏi tên nên em nên trả lời thôi ạ.』
 
// \{Female Student} "No. They just heard my name and answered that."
 
// \{Female Student} "No. They just heard my name and answered that."
 
// \{女生徒} 「違う。さっき、名前を聞かれたから答えただけだ」
 
// \{女生徒} 「違う。さっき、名前を聞かれたから答えただけだ」
   
<0097> \{Nữ Sinh} 『Phải vậy không hai cậu?』
+
<0097> \{Nữ sinh} 『Phải vậy không, hai cậu?』
 
// \{Female Student} "Isn't that right, you guys?"
 
// \{Female Student} "Isn't that right, you guys?"
 
// \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」
 
// \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」
   
<0098> ta lườm chúng.
+
<0098> Mắt ấy chợt long lên.
 
// Her eyes glitter.
 
// Her eyes glitter.
 
// 目が光る。
 
// 目が光る。
   
<0099> \{Bọn Gây Rối} 『I-hiii!』
+
<0099> \{Bọn gây rối} 『Í-iii!』
 
// \{Delinquents} "E-eeek!"
 
// \{Delinquents} "E-eeek!"
 
// \{野郎ども} 「ひ、ひいぃっ!」
 
// \{野郎ども} 「ひ、ひいぃっ!」
   
<0100> \{Bọn Gây Rối} 『Vâng! Đúng thế ạ!』
+
<0100> \{Bọn gây rối} 『Vâng! Đúng thế ạ!』
 
// \{Delinquents} "Yes! That's right!"
 
// \{Delinquents} "Yes! That's right!"
 
// \{野郎ども} 「はい、そうです!」
 
// \{野郎ども} 「はい、そうです!」
   
<0101> \{Giáo Viên} 『Thế à...』
+
<0101> \{Giáo viên} 『Vậy à...』
 
// \{Teacher} "I see..."
 
// \{Teacher} "I see..."
 
// \{教師} 「そうか…」
 
// \{教師} 「そうか…」
   
<0102> \{Giáo Viên} 『Được rồi, thầy sẽ bắt hai cậu này tường trình lại sự việc.』
+
<0102> \{Giáo viên} 『Thôi thì, hai cậu này cũng tỏ vẻ hối cải, thầy cũng không truy cứu...』
 
// \{Teacher} "Well, I'll let them go for now, and have them reflect on what happened..."
 
// \{Teacher} "Well, I'll let them go for now, and have them reflect on what happened..."
 
// \{教師} 「まぁ、今回のことは、こいつらも反省していることだし、お咎めなしということにしておくが…」
 
// \{教師} 「まぁ、今回のことは、こいつらも反省していることだし、お咎めなしということにしておくが…」
   
<0103> \{Giáo Viên} 『Còn em đừng làm những việc nguy hiểm như thế nữa. Tốt hơn là để cho các thầy cô xử lý.』
+
<0103> \{Giáo viên} 『Nhưng lần sau em đừng làm những việc nguy hiểm như thế nữa. Tốt hơn là để cho các thầy cô xử lý.』
 
// \{Teacher} "Don't do something so dangerous like this again. It's better to leave it to the teachers."
 
// \{Teacher} "Don't do something so dangerous like this again. It's better to leave it to the teachers."
 
// \{教師} 「二度とこんな危険な真似はしないよう。対処は我々に任せておけばいい」
 
// \{教師} 「二度とこんな危険な真似はしないよう。対処は我々に任せておけばいい」
   
<0104> \{Nữ Sinh} 『À, lần sau em sẽ làm thế ạ.』
+
<0104> \{Nữ sinh} 『Vâng, em sẽ như vậy ạ.』
 
// \{Female Student} "Yes, I'll do that next time."
 
// \{Female Student} "Yes, I'll do that next time."
 
// \{女生徒} 「ああ、次からはそうしよう」
 
// \{女生徒} 「ああ、次からはそうしよう」
   
<0105> \{Nữ Sinh} 『Xin thầy tha lỗi .』
+
<0105> \{Nữ sinh} 『Giờ, thầy cho em xin phép.』
 
// \{Female Student} "Well then, if you'll excuse me."
 
// \{Female Student} "Well then, if you'll excuse me."
 
// \{女生徒} 「では、これで失礼するぞ」
 
// \{女生徒} 「では、これで失礼するぞ」
   
<0106> \{Giáo Viên} 『Ừ.』
+
<0106> \{Giáo viên} 『Ừ.』
 
// \{Teacher} "Yeah."
 
// \{Teacher} "Yeah."
 
// \{教師} 「ああ」
 
// \{教師} 「ああ」
   
<0107> \{Nữ Sinh} 『Cả hai cậu nữa, được chứ?』
+
<0107> \{Nữ sinh} 『Cả hai cậu cũng chừa rồi... nhỉ?』
 
// \{Female Student} "Both of you too, all right?"
 
// \{Female Student} "Both of you too, all right?"
 
// \{女生徒} 「後…おまえたちも、な」
 
// \{女生徒} 「後…おまえたちも、な」
   
<0108> ta lại lườm chúng.
+
<0108> Đôi mắt cô lại long lên.
 
// Her eyes glitter.
 
// Her eyes glitter.
 
// 目が光る。
 
// 目が光る。
   
<0109> \{Bọn Gây Rối} 『Hiii!』
+
<0109> \{Bọn gây rối} 『Í-iii!』
 
// \{Delinquents} "Eeeek!"
 
// \{Delinquents} "Eeeek!"
 
// \{野郎ども} 「ひいぃぃ!」
 
// \{野郎ども} 「ひいぃぃ!」
   
<0110> \{Nữ Sinh} 『.........』
+
<0110> \{Nữ sinh} 『.........』
 
// \{Female Student} "........."
 
// \{Female Student} "........."
 
// \{女生徒} 「………」
 
// \{女生徒} 「………」
   
<0111> \{\m{B}} 『Này cậu.』
+
<0111> \{\m{B}} 『Này nhóc.』
 
// \{\m{B}} "Hey, you."
 
// \{\m{B}} "Hey, you."
 
// \{\m{B}} 「おい、おまえ」
 
// \{\m{B}} 「おい、おまえ」
   
<0112> Tôi hỏi một cậu học sinh đang đứng xem.
+
<0112> Tôi hỏi một học sinh đang hóng hớt.
 
// I stop one of the onlookers.
 
// I stop one of the onlookers.
 
// 野次馬のひとりを捕まえる。
 
// 野次馬のひとりを捕まえる。
   
<0113> \{\m{B}} 『 ta là ai thế?』
+
<0113> \{\m{B}} 『Em ấy là ai thế?』
 
// \{\m{B}} "Who is she?"
 
// \{\m{B}} "Who is she?"
 
// \{\m{B}} 「あいつ、誰」
 
// \{\m{B}} 「あいつ、誰」
   
<0114> \{Nam Sinh} 『Ơ? Chẳng phải đó là Tomoyo-san sao?』
+
<0114> \{Nam sinh} 『Ơ? Ý anh là Tomoyo-san sao?』
 
// \{Male Student} "Eh? Isn't she Tomoyo-san?"
 
// \{Male Student} "Eh? Isn't she Tomoyo-san?"
 
// \{男子生徒} 「えっ? 智代さんじゃないですか」
 
// \{男子生徒} 「えっ? 智代さんじゃないですか」
   
<0115> Cậu ta trả lời cứ như đây điều tôi phải biết.
+
<0115> Cậu ta trả lời với vẻ 「Hả, anh lại không biết con người vang danh bốn bể này sao?」.
 
// His reply sounds like he's telling me that I should know that celebrity.
 
// His reply sounds like he's telling me that I should know that celebrity.
 
// あんな有名人を知らないのか、と言わんばかりに答えた。
 
// あんな有名人を知らないのか、と言わんばかりに答えた。
   
<0116> \{Nam Sinh} 『Sakagami Tomoyo. Học sinh năm hai mới chuyển đến trường vào mùa xuân năm nay.』
+
<0116> \{Nam sinh} 『Sakagami Tomoyo. Cô ấy là học sinh năm hai mới chuyển đến trường vào mùa xuân năm nay.』
 
// \{Male Student} "Sakagami Tomoyo. A second year student that transferred here this spring."
 
// \{Male Student} "Sakagami Tomoyo. A second year student that transferred here this spring."
 
// \{男子生徒} 「坂上智代。この春から二年生に編入してきたんすよ」
 
// \{男子生徒} 「坂上智代。この春から二年生に編入してきたんすよ」
   
<0117> \{\m{B}} 『Không lẽ ta luôn làm những việc như thế?』
+
<0117> \{\m{B}} 『Lúc nào em ấy cũng như thế à?』
 
// \{\m{B}} "Is she always doing this kind of stuff?"
 
// \{\m{B}} "Is she always doing this kind of stuff?"
 
// \{\m{B}} 「いつも、あんなことしてんの?」
 
// \{\m{B}} 「いつも、あんなことしてんの?」
   
<0118> \{Nam Sinh} 『À, em nghĩ chỉ thi thoảng thôi.』
+
<0118> \{Nam sinh} 『À, em nghĩ chỉ thi thoảng thôi.』
 
// \{Male Student} "Well, sometimes, I guess."
 
// \{Male Student} "Well, sometimes, I guess."
 
// \{男子生徒} 「たまにですよ、たまに」
 
// \{男子生徒} 「たまにですよ、たまに」
   
<0119> \{Nam Sinh} 『Trong khi các thầy cô khôngđó, cô ấy tự mình xử lý chúng.』
+
<0119> \{Nam sinh} 『Trong khi các thầy cô còn đang rúm róphòng giáo vụ, cô ấy đã tự mình ra xử lý chúng rồi.』
 
// \{Male Student} "When the teachers of the scary staff room were away, she was the only one who fought against them."
 
// \{Male Student} "When the teachers of the scary staff room were away, she was the only one who fought against them."
 
// \{男子生徒} 「怯えて職員室に引っ込んでる先生たちをよそに、ひとり立ち向かっていくんですよ」
 
// \{男子生徒} 「怯えて職員室に引っ込んでる先生たちをよそに、ひとり立ち向かっていくんですよ」
   
<0120> \{Nam Sinh} 『Siêu thật đấy!』
+
<0120> \{Nam sinh} 『Siêu thật đấy!』
 
// \{Male Student} "She's cool!"
 
// \{Male Student} "She's cool!"
 
// \{男子生徒} 「カッコイイっす!」
 
// \{男子生徒} 「カッコイイっす!」
   
<0121> \{\m{B}} 『Nếu mắc phải một lỗi nhỏ, chắc ta sẽ giống một con ngốc.』
+
<0121> \{\m{B}} 『Nếu lỡ bị làm sao, thì khác kẻ ngốc đâu.』
 
// \{\m{B}} "If she made even one mistake, she'd look like a mere idiot."
 
// \{\m{B}} "If she made even one mistake, she'd look like a mere idiot."
 
// \{\m{B}} 「一歩間違えたら、単なる馬鹿だろ」
 
// \{\m{B}} 「一歩間違えたら、単なる馬鹿だろ」
   
<0122> \{Nam Sinh} 『Nếu ngốc, cô ấy đâu thể vượt qua bài thi tuyển của trường dễ dàng như thế!』
+
<0122> \{Nam sinh} 『Nếu ngốc thì đâu được nhận vào trường này!』
 
// \{Male Student} "If she were an idiot, she wouldn't have passed her admission test!"
 
// \{Male Student} "If she were an idiot, she wouldn't have passed her admission test!"
 
// \{男子生徒} 「馬鹿だったら、この学校に編入なんてしてこれませんよ!」
 
// \{男子生徒} 「馬鹿だったら、この学校に編入なんてしてこれませんよ!」
Line 520: Line 520:
 
// \{\m{B}} 「そういう意味で言ってるんじゃないんだけどな…」
 
// \{\m{B}} 「そういう意味で言ってるんじゃないんだけどな…」
   
<0124> \{Tomoyo} 『Không lẽ anh không làm được bài thi tuyển sao?』
+
<0124> \{Tomoyo} 『 vậy... đông người thế này làm sao tôi qua?』
 
// \{Tomoyo} "Didn't you pass your admission test?"
 
// \{Tomoyo} "Didn't you pass your admission test?"
 
// \{智代} 「なんだ、おまえたちは…通れないじゃないか」
 
// \{智代} 「なんだ、おまえたちは…通れないじゃないか」
   
<0125> Đám đông hiếu tách ra, nhường đường cho gái.
+
<0125> Rẽ đôi đám đông hóng hớt, gái từ từ đi khỏi.
 
// The curious onlookers are pushing each other making way for the leaving girl.
 
// The curious onlookers are pushing each other making way for the leaving girl.
 
// 野次馬たちを掻き分け、女生徒は立ち去る。
 
// 野次馬たちを掻き分け、女生徒は立ち去る。
Line 532: Line 532:
 
// 俺はじっと、その背中を見つめていた。
 
// 俺はじっと、その背中を見つめていた。
   
<0127> ... trường này có một học sinh kỳ lạ thế sao?
+
<0127> ...Trường này có một học sinh kỳ lạ thế sao?
 
// ... we have such a peculiar person in this school?
 
// ... we have such a peculiar person in this school?
 
// …あんな変わった奴が、この学校にいたのか。
 
// …あんな変わった奴が、この学校にいたのか。
   
<0128> Sao mình không biết?
+
<0128> Tôi không biết đấy.
 
// I didn't know.
 
// I didn't know.
 
// 知らなかった。
 
// 知らなかった。
   
<0129> À, ta chỉ vừa chuyển đến vào mùa xuân năm nay, vậy sao tôi biết được.
+
<0129> , từ đầu mùa xuân đến giờ mấy khi tôi chịu ngồi yên trong trường đâu mà đòi biết.
 
// Well, she transferred in this spring, so it's obvious I didn't know.
 
// Well, she transferred in this spring, so it's obvious I didn't know.
 
// まぁ、春からまともに登校していなかったから、それも当たり前かもしれなかったが。
 
// まぁ、春からまともに登校していなかったから、それも当たり前かもしれなかったが。
   
<0130> Khi diễn viên chính bỏ đi, đám đông hiếu bắt đầu tụm ba tụm năm.
+
<0130> Khi kép chính rời đi, đám đông hóng hớt cũng bắt đầu túm năm tụm ba ra về.
 
// As the leading actress disappears, so do the curious onlookers who divided into groups of threes and fives.
 
// As the leading actress disappears, so do the curious onlookers who divided into groups of threes and fives.
 
// 主役はいなくなり、野次馬たちも三々五々散っていく。
 
// 主役はいなくなり、野次馬たちも三々五々散っていく。
   
<0131> \{Sunohara} 『Chắc hẳn trong chuyện này điều uẩn khúc...』
+
<0131> \{Sunohara} 『Chuyện này quả thật nực cười...』
 
// \{Sunohara} "There's definitely something strange here..."
 
// \{Sunohara} "There's definitely something strange here..."
 
// \{春原} 「絶対、おかしいっての…」
 
// \{春原} 「絶対、おかしいっての…」
   
<0132> \{Sunohara} 『Không thể thế được.』
+
<0132> \{Sunohara} 『Không thể nào là thật được.』
 
// \{Sunohara} "It's not possible."
 
// \{Sunohara} "It's not possible."
 
// \{春原} 「ありえないよ」
 
// \{春原} 「ありえないよ」
   
<0133> \{\m{B}} 『Kệ đi.』
+
<0133> \{\m{B}} 『Tao về đấy.』
 
// \{\m{B}} "Leave it be."
 
// \{\m{B}} "Leave it be."
 
// \{\m{B}} 「置いていくぞ」
 
// \{\m{B}} 「置いていくぞ」
   
<0134> \{Sunohara} 『Ê chờ tao với!』
+
<0134> \{Sunohara} 『Ê, chờ tao với!』
 
// \{Sunohara} "W-wait for me!"
 
// \{Sunohara} "W-wait for me!"
 
// \{春原} 「わ、待てってっ」
 
// \{春原} 「わ、待てってっ」
   
<0135> Chúng tôi nhanh chóng rời khỏi đó.
+
<0135> Rồi chúng tôi cũng mau chóng rời khỏi đó.
 
// We also leave that place.
 
// We also leave that place.
 
// 俺たちもその場を後にした。
 
// 俺たちもその場を後にした。

Revision as of 09:57, 2 July 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2415.TXT

#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Giáo viên'
// 'Teacher'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Bọn gây rối'
// 'Delinquents'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character 'Tomoyo'

<0000> \{\m{B}} 『...Hử?』
// \{\m{B}} "... huh?"
// \{\m{B}} 「…ん?」

<0001> Bỗng dưng có một tình huống bất ngờ xảy ra.
// Now that's something I haven't seen before.
// 先ほどまではなかった光景が、そこにはあった。

<0002> Hẳn là mới lên tới nơi thôi, có hai chiếc xe máy đỗ tại đầu dốc cổng trường.
// There were two bikes on the slope I climbed this morning, stopped near the school gates.
// 今、坂を登ってきたのか、バイクが2台、校門の近くに止まっていた。

<0003> Từ đây tôi cũng có thể thấy hai thằng ôn dịch cầm lái không đội mũ bảo hiểm.
// I could see the two riders were young men, wearing no helmets.
// ライダーは二人ともノーヘルで、若い男だということがここからでもわかる。

<0004> Một đứa ở đó vẫy tay ra hiệu với đứa còn lại.
// From there, one of them waves his hands, making a sign.
// そのうちのひとりが、手を振って合図する。

<0005> Hai cái xe sau đó chạy vòng vòng một cách điên cuồng, làm náo loạn sân trường.
// The two bikes start running wildly in the area within the school, making loud noises.
// 2台のバイクは、爆音をあげながら校内の敷地内を暴走し始めた。

<0006> Hồi cuối năm ngoái, chuyện tương tự cũng từng xảy ra.
// I remembered something like this also happened before the end of last year.
// 確か、去年の暮れにも似たようなことがあった。

<0007> Thủ phạm khi đó là mấy gã học sinh ở trường dạy nghề gần đây.
// The culprits that time were students of some nearby Industrial High School.
// その時の犯人は、近くの工業学校の生徒だった。

<0008> Trường tôi là trường tốt nhất thị trấn này, thế nên không được nhiều người ưa.
// No one was pleased by it at all, despite it being the best school in town.
// 町一番の進学校というのが、そんなに気に入らないものなのだろうか。

<0009> \{Sunohara} 『Ô, cái gì thế kia?』
// \{Sunohara} "Oh, what's this?"
// \{春原} 「お、なになにっ」

<0010> Sunohara thình lình chắn ngang tầm nhìn tôi.
// Sunohara's face suddenly appears in front of me.
// 春原の体がいきなり目の前に現れる。

<0011> \{\m{B}} 『Thằng trời đánh, ai cho mày ngồi lên bàn tao!』
// \{\m{B}} "You idiot, don't suddenly step on someone's desk."
// \{\m{B}} 「てめぇ、人の机の上に乗るな」

<0012> \{Sunohara} 『Có sao đâu nào. Ô! Xe rú to ghê!』
// \{Sunohara} "Just ignore it. Woah! What a loud noise!"
// \{春原} 「いいじゃん。お、すげぇ、爆走」

<0013> Nghe thấy tiếng ồn, các nam sinh lớp khác cũng bắt đầu bu quanh cửa sổ.
// I can even hear the loud noises coming from the other guys, who started gathering at the windows.
// その騒音を聞いて、他の男子も、何事かと窓際に集まり始めていた。

<0014> ...Chán không để đâu cho hết.
// ... this is so damn annoying.
// …鬱陶しいこと、この上ない。

<0015> Đi chỗ khác
// Take refuge
// 避難する

<0016> Xem chuyện gì đang diễn ra
// See what's going on
// 成り行きを見守る

<0017> Tôi đứng dậy.
// I stand up.
// 俺は席を立つ。 

<0018> \{Sunohara} 『Mày tính xuống đó à,\ \
<0019> ?』
// \{Sunohara} "Are you going down there, \m{A}?"
// \{春原} 「\m{A}、おまえ、行くのかっ?」

<0020> \{\m{B}} 『Không. Nóng chết đi được, tao ra hành lang hóng mát chút.』
// \{\m{B}} "No way. It's just that it's hot, so I'm going to the corridor."
// \{\m{B}} 「まさか。暑苦しいから、廊下に出るだけだよ」

<0021> \{Sunohara} 『Sao chứ? Chuẩn bị đến phần cao trào mà.』
// \{Sunohara} "What's wrong with you? The show is just getting started."
// \{春原} 「なんだよ、これからがいいところなのに」

<0022> Tôi ra hành lang và chờ cho sự việc lắng xuống 
// I decide to wait in the hallway until everything calms down.
// 廊下で、ほとぼりが冷めるのを待つ。

<0023> Bè lũ hóng hớt trong lớp bắt đầu la hét ầm ĩ hơn.
// The noise inside the classroom made by the curious onlookers got even louder.
// 教室では野次馬たちが、わっと湧いていた。

<0024> Rồi thoắt một cái, chúng nó liên tục rít lên.
// The shrill voices continue to pass each of them.
// 続けて黄色い声が飛び交っていた。

<0025> Nếu còn ngồi trong đấy, hẳn tôi sẽ nổi điên với đứa nào đó (chắc là Sunohara) rồi đấm nó cho bõ...
// If I'm in there, I'll probably get irritated by someone (probably Sunohara) and hit him...
// あの中にいたら、むかついて誰か(主に春原)を殴っていただろう…。

<0026> Không biết giáo viên sẽ xử lý chuyện này ra sao?
// I wonder how the teachers handle this situation?
// 教員は、どういう対処を取るだろうか。

<0027> Bởi vậy, tôi cũng nhìn ra ngoài xem chuyện gì đang diễn ra.
// I also look out the windows to see what's going on.
// 俺は成り行きを見守ることにする。 

<0028> Thình lình, lũ hóng hớt lớp bên bắt đầu reo hò ầm ĩ.
// Suddenly, loud noises can be heard from the class beside us.
// 突然、わっと、別の教室の野次馬たちが湧いた。

<0029> \{Sunohara} 『Gì nữa đây?!』
// \{Sunohara} "Now what?!"
// \{春原} 「次はなんだよっ?」

<0030> Một đứa rướn người ra khỏi cửa sổ rồi chỉ xuống sân trường bên dưới.
// One of the students leans towards the window and points below.
// ひとりの生徒が、窓から身を乗り出し、真下の地面を指さしていた。

<0031> Tôi nhìn theo.
// I look down.
// 見下ろす。

<0032> Một học sinh đang bình thản tiến về phía hai kẻ rú ga gây rối.
// There is a student there, calmly walking up, meeting the bikers just up ahead.
// そこには、バイクを駆る連中に向かって、悠然と歩み寄っていくひとりの生徒の姿があった。

<0033> Với thân hình mảnh dẻ cùng suối tóc dài thướt tha... \plà một nữ sinh.
// Having long hair, and a slender body... it's a girl.
// 長い髪に、細身の体…\p女生徒だった。

<0034> Nghe như có ai đó đang rống lên.
// A shrill voice starts coming out.
// 黄色い声まであがり始めている。

<0035> \{Sunohara} 『HÚUUUUUU!』
// \{Sunohara} "\bHUUUUUUU!\u"
// \{春原} 「ひゅーっ」

<0036> Hừ... ra là mày.
// Geh... so it was you.
// つーか、おまえか。

<0037> \{Sunohara} 『Chắc con nhỏ đó định giảng đạo cho bọn kia đấy!』
// \{Sunohara} "Is she going to lecture them?!"
// \{春原} 「説教する気かなっ」

<0038> \{\m{B}} 『Không phải chứ... đây đâu phải chuyện đùa...』
// \{\m{B}} "No way in hell... this ain't fooling around..."
// \{\m{B}} 「まさか…しゃれにならないぞ…」

<0039> Không biết các giáo viên đang làm gì mà chẳng thấy ai ra cả.
// I wonder what the teachers are doing, they're not coming out.
// 教師たちは何をしているのか、一向に出てこない。

<0040> \{Sunohara} 『Uoaa, bắt đầu rồi kìa!』
//800
// \{Sunohara} "Woah, it's going to start!"
// \{春原} 「うおっ、始まるぞっ」

<0041> Hai chiếc xe dừng ngay trước nữ sinh.
// The bikes stop right in front of the girl.
// 女生徒を前に、バイクは停止していた。

<0042> Hai bên đối mặt, dường như để trao đổi chuyện gì. Nhưng tôi chẳng thể nghe được.
// It appears as if they are talking about something. Don't know what it's all about though.
// 双方向かい合い、何事か話し合っている様子だ。内容はわからない。

<0043> \{Giọng nói} 『Tomoyo-san, xử chúng đi!』
// \{Voice} "Get 'em, Tomoyo-san!"
// \{声} 「智代さん、やっちまえ!」

<0044> Có tiếng cổ vũ ở lớp bên dưới.
// A cheer coming from below.
// 階下から、声援。

<0045> \{Sunohara} 『Xử chúng? Con nhỏ đó á?』
//1200
// \{Sunohara} "Get them? That girl?"
// \{春原} 「やるって、あの子が?」

<0046> \{Sunohara} 『Ahaha, có mà nó bị xử ấy.』
//900
// \{Sunohara} "Ahaha, as if she can."
// \{春原} 「はは、やられるっての」

<0047> Chính lúc ấy, tôi thấy nữ sinh nọ hình như đang nhếch mép cười.
// At that moment, the girl suddenly smiles.
// 一瞬、女が笑った気がした。

<0048> Cơ hồ cô nàng nghĩ rằng, 「sẽ thú vị đây」.
// She might be thinking, 'interesting.'
// おもしろい、と。

<0049> Chuyện xảy ra sau đó chỉ trong chớp mắt.
// It was over in the blink of an eye.
// その後は、瞬きをしている暇すらなかった。

<0050> Trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã nghe thấy tiếng reo hò tán thưởng nữ sinh ấy quay lại khu lớp.
// Before we realize it, we hear cheering from inside for the female student as she returns.
// 気がつけば、歓声の中、戻ってくる女生徒の姿があった。

<0051> Hai tay cô nàng đang kéo lê hai kẻ gây rối.
// She's also dragging the delinquents in with both her hands.
// 両手に不良たちを引きずって。

<0052> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0053> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0054> Trong giây lát, cả hai chúng tôi chết sững.
// For a brief period, I'm at a loss for words.
// しばし、言葉を失う。

<0055> \{Sunohara} 『Haha... Cái quái gì thế?』
// \{Sunohara} "Haha... what the hell was that?"
// \{春原} 「はは…なにあれ?」

<0056> Chuyện này hay ho phết
// This interests me
// 興味がある

<0057> Chẳng có gì đáng xem
// Not interested
// 興味なし

<0058> Tôi không biết cô ta là ai, nhưng tôi không thích dây vào đám nhốn nháo hùa theo kia...
// I don't know who that person is, but I don't want to get involved with her followers....
// どんな奴かは知らないが、ミーハーな連中と一緒にされたくない…。

<0059> Tôi tiếp tục ngồi yên.
// I stay seated.
// 俺は席に座ったままでいた。

<0060> Còn Sunohara thì đứng dậy và ra hành lang.
// Sunohara takes off from his seat and walks toward the corridor.
// 春原は机の上から降りると、そのまま廊下に向けて歩いていく。

<0061> \{\m{B}} 『Mày đi đâu thế?』
// \{\m{B}} "Where are you going?"
// \{\m{B}} 「どこいくんだよ」

<0062> \{Sunohara} 『Chỉ là kiểm tra vài việc thôi...』
// \{Sunohara} "I'm just going to check something..."
// \{春原} 「ちょっと、見てくるよ…」

<0063> Nó nhếch mép cười khẩy trước khi rời đi.
// He leaves with a half smile.
// 半笑いのまま、出ていった。

<0064> Hết giờ nghỉ trưa, nó quay lại.
// Then, as break time ends, he comes back.
// そして、休み時間が終わると同時に、戻ってきた。

<0065> \{Sunohara} 『Hahaha!』
// \{Sunohara} "Hahaha!"
// \{春原} 「はははっ」

<0066> Cái mặt cười khẩy vừa nãy giờ đang ngoác ra một cách tự tin.
// His half smile suddenly changes to a smile of confidence.
// 半笑いが、自信を持った笑みに変わっていた。

<0067> \{Sunohara} 『Ê, nghe này,\ \
<0068> !』
// \{Sunohara} "Hey listen, \m{A}."
// \{春原} 「聞いてくれ、\m{A}」

<0069> \{\m{B}} 『Tao không rảnh nghe.』
// \{\m{B}} "I don't really want to listen."
// \{\m{B}} 「別に聞きたくもないが」

<0070> \{Sunohara} 『Ahahaha, đó đúng là một trò hề.』
// \{Sunohara} "Ahahaha, that was an awful show."
// \{春原} 「ははは、とんだ茶番劇だったよ」

<0071> Nó bắt đầu lảm nhảm một mình.
// He starts a one sided conversation.
// 一方的に話し始める。

<0072> \{Sunohara} 『Tất cả đều được dàn dựng. Nói cách khác thì, chẳng qua là phông bạt thôi.』
// \{Sunohara} "Her companions were all fake. In short, it was a prearranged performance."
// \{春原} 「相手はサクラ。つまり、ヤ・ラ・セ」 // Perhaps consider some hyphens or pauses. -Amoirsp

<0073> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó mới chuyển tới hồi đầu năm, chắc vì gặp toàn chuyện xúi quẩy với đám con trai trường cũ.』
// \{Sunohara} "She's new to the school as of this spring, and some guys who weren't related to her came from her old school."
// \{春原} 「この春からの編入生らしいんだけどさ、前の学校じゃ、よっぽど、男に縁がなかったんだろうねぇ」

<0074> \{Sunohara} 『Dăm ba cái trò vớ vẩn để lấy le thiên hạ mà nghĩ qua mặt được anh đây à.』
// \{Sunohara} "It's just some dirty trick done to make herself popular."
// \{春原} 「あんな汚い真似までして、もてようなんてさ」

<0075> \{Sunohara} 『Nếu đó là một đứa con trai thì tao đã cho nó nếm mùi lễ độ rồi.』
// \{Sunohara} "If you're a man, you should be tough."
// \{春原} 「男だったら、焼き入れてるっての」

<0076> \{Sunohara} 『Nhưng vì là con gái nên anh đây bỏ qua cho.』
// \{Sunohara} "Well, she was a girl, so they left her off the hook."
// \{春原} 「まぁ、女の子だからさ、見逃しておいてやるよ」

<0077> \{Sunohara} 『Có điều nếu nó tiếp tục diễu võ dương oai thì tao không thể làm ngơ được.』
// \{Sunohara} "But if more people notice it, you can't help but not ignore it."
// \{春原} 「それでも、あんまり目に付くようだったら、放っておかないけどねっ」

<0078> Thực lòng, tôi chẳng màng để tâm...
// Honestly, I don't really care...
// 正直、どうだっていい…。

<0079> Giết thời gian như thế này cũng hay ho phết.
// This is the most suitable way to waste time.
// 暇つぶしには最適。

<0080> Tôi đứng dậy và rời khỏi lớp.
// I leave my seat and exit the classroom.
// 席を立ち、教室を後にする。

<0081> \{Sunohara} 『Tao đi nữa! Chờ với!』
// \{Sunohara} "I'm going too! Wait!"
// \{春原} 「僕も行くよ、待てっての!」

<0082> Sunohara bám theo tôi.
// Sunohara chases after me.
// 春原も追いかけてくる。

<0083> \{Sunohara} 『Cái gì chứ, tao thấy lạ thật đấy.』
// \{Sunohara} "That's really strange."
// \{春原} 「あんなの絶対、おかしいってっ」

<0084> \{Sunohara} 『Thật khó tin.』
// \{Sunohara} "That's impossible."
// \{春原} 「ありえないよ」

<0085> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy thì ta tận mắt xác minh thôi.』
// \{\m{B}} "Well, I'll check it out with my own eyes."
// \{\m{B}} 「ま、この目で確かめてみようぜ」

<0086> Chúng tôi tới hành lang trước cửa phòng giáo vụ.
// Down the corridor, in front of the staff room.
// 職員室前の廊下。

<0087> Ngay kia là đám đông hóng hớt.
// Over there, the curious onlookers gather.
// そこにも野次馬が集まっていた。

<0088> Đều là những gương mặt lạ lẫm với tôi. Chắc toàn bọn lớp dưới.
// I only see faces I don't recognize, and all of them are underclassmen.
// 知らない顔ばかり。下級生の連中だろう。

<0089> Chỉ có Sunohara và tôi là học sinh năm thứ ba duy nhất ở đây.
// The only third year students who came were Sunohara and I.
// 三年で、ここに来ているのは俺たちふたりだけだった。

<0090> \{Giáo viên} 『Và...?』
// \{Teacher} "And...?"
// \{教師} 「で…」

<0091> \{Nữ sinh} 『Đây là tự vệ chính đáng ạ.』
// \{Female Student} "It was legitimate self-defense."
// \{女生徒} 「正当防衛だ」

<0092> \{Nữ sinh} 『Phải vậy không, hai cậu?』
// \{Female Student} "Isn't that right, you guys?"
// \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」

<0093> \{Bọn gây rối} 『Vâ-vâng ạ, là do tụi em gây sự trước!』
// \{Delinquents} "Y-yes! We started all of it!"
// \{野郎ども} 「は、はいっ、オレたちから仕掛けました!」

<0094> \{Bọn gây rối} 『Không phải lỗi của Tomoyo-san đâu ạ!』
// \{Delinquents} "It's not Tomoyo-san's fault!"
// \{野郎ども} 「智代さんは、悪くありませんっ!」

<0095> \{Giáo viên} 『Tomoyo-san? Biết tên à? Vậy mấy cậu quen em này?』
// \{Teacher} "Tomoyo-san? Knowing her name means you're acquainted with her?"
// \{教師} 「智代さん?  名前知ってるってことは、知り合いなの、君達?」

<0096> \{Nữ sinh} 『Dạ không, họ hỏi tên nên em nên trả lời thôi ạ.』
// \{Female Student} "No. They just heard my name and answered that."
// \{女生徒} 「違う。さっき、名前を聞かれたから答えただけだ」

<0097> \{Nữ sinh} 『Phải vậy không, hai cậu?』
// \{Female Student} "Isn't that right, you guys?"
// \{女生徒} 「そうだろ、おまえたち」

<0098> Mắt cô ấy chợt long lên.
// Her eyes glitter.
// 目が光る。

<0099> \{Bọn gây rối} 『Í-iii!』
// \{Delinquents} "E-eeek!"
// \{野郎ども} 「ひ、ひいぃっ!」

<0100> \{Bọn gây rối} 『Vâng! Đúng thế ạ!』
// \{Delinquents} "Yes! That's right!"
// \{野郎ども} 「はい、そうです!」

<0101> \{Giáo viên} 『Vậy à...』
// \{Teacher} "I see..."
// \{教師} 「そうか…」

<0102> \{Giáo viên} 『Thôi thì, hai cậu này cũng tỏ vẻ hối cải, thầy cũng không truy cứu...』
// \{Teacher} "Well, I'll let them go for now, and have them reflect on what happened..."
// \{教師} 「まぁ、今回のことは、こいつらも反省していることだし、お咎めなしということにしておくが…」

<0103> \{Giáo viên} 『Nhưng lần sau em đừng làm những việc nguy hiểm như thế nữa. Tốt hơn là để cho các thầy cô xử lý.』
// \{Teacher} "Don't do something so dangerous like this again. It's better to leave it to the teachers."
// \{教師} 「二度とこんな危険な真似はしないよう。対処は我々に任せておけばいい」

<0104> \{Nữ sinh} 『Vâng, em sẽ như vậy ạ.』
// \{Female Student} "Yes, I'll do that next time."
// \{女生徒} 「ああ、次からはそうしよう」

<0105> \{Nữ sinh} 『Giờ, thầy cho em xin phép.』
// \{Female Student} "Well then, if you'll excuse me."
// \{女生徒} 「では、これで失礼するぞ」

<0106> \{Giáo viên} 『Ừ.』
// \{Teacher} "Yeah."
// \{教師} 「ああ」

<0107> \{Nữ sinh} 『Cả hai cậu cũng chừa rồi... nhỉ?』
// \{Female Student} "Both of you too, all right?"
// \{女生徒} 「後…おまえたちも、な」

<0108> Đôi mắt cô lại long lên.
// Her eyes glitter.
// 目が光る。

<0109> \{Bọn gây rối} 『Í-iii!』
// \{Delinquents} "Eeeek!"
// \{野郎ども} 「ひいぃぃ!」

<0110> \{Nữ sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."
// \{女生徒} 「………」

<0111> \{\m{B}} 『Này nhóc.』
// \{\m{B}} "Hey, you."
// \{\m{B}} 「おい、おまえ」

<0112> Tôi hỏi một học sinh đang hóng hớt.
// I stop one of the onlookers.
// 野次馬のひとりを捕まえる。

<0113> \{\m{B}} 『Em ấy là ai thế?』
// \{\m{B}} "Who is she?"
// \{\m{B}} 「あいつ、誰」

<0114> \{Nam sinh} 『Ơ? Ý anh là Tomoyo-san sao?』
// \{Male Student} "Eh? Isn't she Tomoyo-san?"
// \{男子生徒} 「えっ?  智代さんじゃないですか」

<0115> Cậu ta trả lời với vẻ 「Hả, anh mà lại không biết con người vang danh bốn bể này sao?」.
// His reply sounds like he's telling me that I should know that celebrity.
// あんな有名人を知らないのか、と言わんばかりに答えた。

<0116> \{Nam sinh} 『Sakagami Tomoyo. Cô ấy là học sinh năm hai mới chuyển đến trường vào mùa xuân năm nay.』
// \{Male Student} "Sakagami Tomoyo. A second year student that transferred here this spring."
// \{男子生徒} 「坂上智代。この春から二年生に編入してきたんすよ」

<0117> \{\m{B}} 『Lúc nào em ấy cũng như thế à?』
// \{\m{B}} "Is she always doing this kind of stuff?"
// \{\m{B}} 「いつも、あんなことしてんの?」

<0118> \{Nam sinh} 『À, em nghĩ chỉ thi thoảng thôi.』
// \{Male Student} "Well, sometimes, I guess."
// \{男子生徒} 「たまにですよ、たまに」

<0119> \{Nam sinh} 『Trong khi các thầy cô còn đang rúm ró ở phòng giáo vụ, cô ấy đã tự mình ra xử lý chúng rồi.』
// \{Male Student} "When the teachers of the scary staff room were away, she was the only one who fought against them."
// \{男子生徒} 「怯えて職員室に引っ込んでる先生たちをよそに、ひとり立ち向かっていくんですよ」

<0120> \{Nam sinh} 『Siêu thật đấy!』
// \{Male Student} "She's cool!"
// \{男子生徒} 「カッコイイっす!」

<0121> \{\m{B}} 『Nếu lỡ bị làm sao, thì có khác gì kẻ ngốc đâu.』
// \{\m{B}} "If she made even one mistake, she'd look like a mere idiot."
// \{\m{B}} 「一歩間違えたら、単なる馬鹿だろ」

<0122> \{Nam sinh} 『Nếu ngốc thì đâu được nhận vào trường này!』
// \{Male Student} "If she were an idiot, she wouldn't have passed her admission test!"
// \{男子生徒} 「馬鹿だったら、この学校に編入なんてしてこれませんよ!」

<0123> \{\m{B}} 『Ý tôi không phải thế....』
// \{\m{B}} "That's not what I really meant though..."
// \{\m{B}} 「そういう意味で言ってるんじゃないんだけどな…」

<0124> \{Tomoyo} 『Gì vậy... đông người thế này làm sao tôi qua?』
// \{Tomoyo} "Didn't you pass your admission test?"
// \{智代} 「なんだ、おまえたちは…通れないじゃないか」

<0125> Rẽ đôi đám đông hóng hớt, cô gái từ từ đi khỏi.
// The curious onlookers are pushing each other making way for the leaving girl.
// 野次馬たちを掻き分け、女生徒は立ち去る。

<0126> Từ đằng sau, tôi nhìn chằm chằm cô ta.
// I stared at her from behind.
// 俺はじっと、その背中を見つめていた。

<0127> ...Trường này có một học sinh kỳ lạ thế sao?
// ... we have such a peculiar person in this school?
// …あんな変わった奴が、この学校にいたのか。

<0128> Tôi không biết đấy.
// I didn't know.
// 知らなかった。

<0129> Mà, từ đầu mùa xuân đến giờ có mấy khi tôi chịu ngồi yên trong trường đâu mà đòi biết.
// Well, she transferred in this spring, so it's obvious I didn't know.
// まぁ、春からまともに登校していなかったから、それも当たり前かもしれなかったが。

<0130> Khi kép chính rời đi, đám đông hóng hớt cũng bắt đầu túm năm tụm ba ra về.
// As the leading actress disappears, so do the curious onlookers who divided into groups of threes and fives.
// 主役はいなくなり、野次馬たちも三々五々散っていく。

<0131> \{Sunohara} 『Chuyện này quả thật nực cười...』
// \{Sunohara} "There's definitely something strange here..."
// \{春原} 「絶対、おかしいっての…」

<0132> \{Sunohara} 『Không thể nào là thật được.』
// \{Sunohara} "It's not possible."
// \{春原} 「ありえないよ」

<0133> \{\m{B}} 『Tao về đấy.』
// \{\m{B}} "Leave it be."
// \{\m{B}} 「置いていくぞ」

<0134> \{Sunohara} 『Ê, chờ tao với!』
// \{Sunohara} "W-wait for me!"
// \{春原} 「わ、待てってっ」

<0135> Rồi chúng tôi cũng mau chóng rời khỏi đó.
// We also leave that place.
// 俺たちもその場を後にした。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074