Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2416"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line)
Line 13: Line 13:
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
 
#character 'Nữ Sinh'
 
#character 'Nữ Sinh'
Line 23: Line 23:
 
// \{春原} 「名前は」
 
// \{春原} 「名前は」
   
<0001> \{\m{B}} 『Tao chắc tên cô ta là Sakagami Tomoyo.』
+
<0001> \{\m{B}} 『Nhớ không lầm thì là Sakagami Tomoyo.』
 
// \{\m{B}} "I'm sure her name is Sakagami Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "I'm sure her name is Sakagami Tomoyo."
 
// \{\m{B}} 「確か、坂上智代だったと思うが」
 
// \{\m{B}} 「確か、坂上智代だったと思うが」
   
<0002> \{Sunohara} 『Hừ... cái tên đơn giản vậy thôi sao.』
+
<0002> \{Sunohara} 『Hừ... cái tên chán phèo. Đúng hợp với mấy đứa chuyên phỉnh gạt thiên hạ.』
 
// \{Sunohara} "Hmm... what a simple minded idea for a name."
 
// \{Sunohara} "Hmm... what a simple minded idea for a name."
 
// \{春原} 「ふんっ、セコイことしそうな、チンケな名前だぜ」
 
// \{春原} 「ふんっ、セコイことしそうな、チンケな名前だぜ」
   
<0003> \{\m{B}} 『Cũng như tên cái thằng nào khó đọc thôi.』
+
<0003> \{\m{B}} 『Xem cái thằng có cái họ khó đọc đang ba hoa kìa.』
 
// \{\m{B}} "So says the guy with one that is hard to read."
 
// \{\m{B}} "So says the guy with one that is hard to read."
 
// \{\m{B}} 「読みにくい苗字の奴が言うな」
 
// \{\m{B}} 「読みにくい苗字の奴が言うな」
   
<0004> \{Sunohara} 『Tên tao không liên quan, được chứ?!』
+
<0004> \{Sunohara} 『Họ tao làm sao kệ bà tao chứ?!』
 
// \{Sunohara} "My name has nothing to do with that, right!?"
 
// \{Sunohara} "My name has nothing to do with that, right!?"
 
// \{春原} 「関係ないでしょっ!」
 
// \{春原} 「関係ないでしょっ!」
   
<0005> \{Sunohara} 『Theo như tao nghe được từ mấy đứa trong lớp, con bé đó lớp 2-B.』
+
<0005> \{Sunohara} 『Nãy, tao mới hóng được con bé đó học lớp 2-B.』
 
// \{Sunohara} "I just heard from our class that she belongs to Class 2-B."
 
// \{Sunohara} "I just heard from our class that she belongs to Class 2-B."
 
// \{春原} 「今、クラス聞いてきた。2−Bだってよ」
 
// \{春原} 「今、クラス聞いてきた。2−Bだってよ」
   
<0006> \{Sunohara} 『Bọn mình tới rồi...』
+
<0006> \{Sunohara} 『Đây rồi...』
 
// \{Sunohara} "Here we are..."
 
// \{Sunohara} "Here we are..."
 
// \{春原} 「ここだ…」
 
// \{春原} 「ここだ…」
   
<0007> Tôi nhìn lên tấm biển đề 2-B.
+
<0007> Tôi nhìn lên tấm biển đề chữ 『2-B.
 
// I gaze up at the plate and written there was 2-B.
 
// I gaze up at the plate and written there was 2-B.
 
// 掲げられたプレートを見上げる。2−Bとあった。
 
// 掲げられたプレートを見上げる。2−Bとあった。
   
<0008> \{Sunohara} 『Đi thôi.』
+
<0008> \{Sunohara} 『Vào thôi.』
 
// \{Sunohara} "Let's go."
 
// \{Sunohara} "Let's go."
 
// \{春原} 「行くぞ」
 
// \{春原} 「行くぞ」
   
<0009> \{\m{B}} 『Đi một mình mày đi.』
+
<0009> \{\m{B}} 『Mày muốn làm kệ mày.』
 
// \{\m{B}} "Go do it alone."
 
// \{\m{B}} "Go do it alone."
 
// \{\m{B}} 「ひとりでいけ」
 
// \{\m{B}} 「ひとりでいけ」
   
<0010> \{Sunohara} 『Được, tao sẽ đi.』
+
<0010> \{Sunohara} 『, thì để tao vào.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll go."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll go."
 
// \{春原} 「はっ、いってやるさ」
 
// \{春原} 「はっ、いってやるさ」
   
<0011> Sunohara hùng dũng bước vào phòng của đám học sinh năm hai.
+
<0011> Sunohara hùng dũng bước vào lớp học năm thứ hai.
 
// Sunohara makes a grand entrance inside the second year classroom.
 
// Sunohara makes a grand entrance inside the second year classroom.
 
// 堂々と2年の教室に入っていく春原。
 
// 堂々と2年の教室に入っていく春原。
   
<0012> Cậu ta chen vào một nhóm con trai đang nói chuyện và hỏi chúng.
+
<0012> moi thông tin từ một vài đứa nhóc đang tán gẫu.
 
// He catches a couple of guys who're chatting, and asks them.
 
// He catches a couple of guys who're chatting, and asks them.
 
// 近くで立ち話をしていた男子を捕まえて、話を聞きだしていた。
 
// 近くで立ち話をしていた男子を捕まえて、話を聞きだしていた。
Line 75: Line 75:
 
// 戻ってくる。
 
// 戻ってくる。
   
<0014> \{Sunohara} 『Con bé đó không đây.』
+
<0014> \{Sunohara} 『Con bé đó không đây.』
 
// \{Sunohara} "She's not here."
 
// \{Sunohara} "She's not here."
 
// \{春原} 「いねぇってよ」
 
// \{春原} 「いねぇってよ」
   
<0015> \{\m{B}} 『 ta sẽ tới nếu mày chờ, đúng không?
+
<0015> \{\m{B}} 『Em nó rồi cũng sẽ về lớp, mày chỉ phải chờ thêm thôi mà.
 
// \{\m{B}} "She'll come if you wait, right?"
 
// \{\m{B}} "She'll come if you wait, right?"
 
// \{\m{B}} 「でも、待ってりゃくるんだろ?」
 
// \{\m{B}} 「でも、待ってりゃくるんだろ?」
   
<0016> \{Sunohara} 『Tao không biết nữa. Chắc con đó đang trả tiền buổi diễn cho diễn viên kia...』
+
<0016> \{Sunohara} 『Ai biết. Với cái kiểu phông bạt để chơi nổi của con nhỏ đó thì...』
 
// \{Sunohara} "I wonder about that. She might be somewhere paying her minions their performance fee..."
 
// \{Sunohara} "I wonder about that. She might be somewhere paying her minions their performance fee..."
 
// \{春原} 「さぁ、どうかな。ヤラセで人気を稼ぐような奴だからな…」
 
// \{春原} 「さぁ、どうかな。ヤラセで人気を稼ぐような奴だからな…」
   
<0017> \{Sunohara} 『Cũng có thể là đưa chúng đến một căn phòng trống nào đó...』
+
<0017> \{Sunohara} 『Chắc đang đưa mấy thằng đấy vào phòng học trống...』
 
// \{Sunohara} "Maybe bringing the guys to some empty room..."
 
// \{Sunohara} "Maybe bringing the guys to some empty room..."
 
// \{春原} 「どっかの空き教室に男を連れ込んで…」
 
// \{春原} 「どっかの空き教室に男を連れ込んで…」
   
<0018> \{\m{B}} 『Mày nói 「một căn phòng trống」 là ý gì?』
+
<0018> \{\m{B}} 『Rồi làm trong đó?』
 
// \{\m{B}} "What do you mean by bringing them?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean by bringing them?"
 
// \{\m{B}} 「連れ込んでなんだよ?」
 
// \{\m{B}} 「連れ込んでなんだよ?」
   
<0019> \{Sunohara} 『À...
+
<0019> \{Sunohara} 『À... cái đó...
  +
<0020> \ điều đó...\wait{1000} hơi...\wait{900} mất dạy chút...』
 
  +
<0020> \ hơi thiếu văn hóa-...』
 
//\{Sunohara} 『À...\wait{1333} điều đó...\wait{1000} hơi...\wait{900} mất dạy chút...』
 
//\{Sunohara} 『À...\wait{1333} điều đó...\wait{1000} hơi...\wait{900} mất dạy chút...』
 
// \{Sunohara} "Well...\wait{1333} that's...\wait{1333} something...\wait{1333} indece..."
 
// \{Sunohara} "Well...\wait{1333} that's...\wait{1333} something...\wait{1333} indece..."
 
// \{春原} 「そ、そりゃ…\pい、いやら…」
 
// \{春原} 「そ、そりゃ…\pい、いやら…」
   
<0021> \{Giọng Nói} 『Vướng đường quá.』
+
<0021> \{Giọng nói} 『Vướng đường quá.』
 
// \{Voice} "You're in the way."
 
// \{Voice} "You're in the way."
 
// \{声} 「邪魔だ」
 
// \{声} 「邪魔だ」
   
<0022> Păng!
+
<0022> Phịch!
 
// Dong!
 
// Dong!
 
// どんっ!
 
// どんっ!
   
<0023> Sunohara bất ngờ bị đẩy văng ra khi một đứa con gái đi vào lớp.
+
<0023> Một nữ sinh bất ngờ xổ Sunohara nhào sang bên, mở đường vào lớp.
 
// Sunohara was suddenly pushed away when a girl suddenly went inside the class room.
 
// Sunohara was suddenly pushed away when a girl suddenly went inside the class room.
 
// 春原を突き飛ばし、女生徒が教室へ入っていった。
 
// 春原を突き飛ばし、女生徒が教室へ入っていった。
   
<0024> \{\m{B}} 『Này, tao thấy mày thật yếu đuối đấy.
+
<0024> \{\m{B}} 『Mày ấy, phải hơi yếu đuối quá rồi không?
 
// \{\m{B}} "Hey, I guess, you really are weak, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "Hey, I guess, you really are weak, aren't you?"
 
// \{\m{B}} 「おまえさ、やっぱ、すんげぇ弱いんじゃない?」
 
// \{\m{B}} 「おまえさ、やっぱ、すんげぇ弱いんじゃない?」
   
<0025> Tôi nói trong khi ngồi xổm trước mặt Sunohara, kẻ đang trong một tư thế khó coi.
+
<0025> Tôi nói, ngồi xổm xuống kế bên Sunohara, kẻ đang ngã sấp mặt trong một tư thế khó coi.
 
// Saying that, I squat in front of Sunohara, who's in a clumsy position.
 
// Saying that, I squat in front of Sunohara, who's in a clumsy position.
 
// しゃがみ込んで、無様に突っ伏している春原に言ってやる。
 
// しゃがみ込んで、無様に突っ伏している春原に言ってやる。
   
<0026> \{Sunohara} 『Kể cả bậc cao tăng cũng không thể tránh được một đòn bất ngờ như thế...』
+
<0026> \{Sunohara} 『Bậc cao tăng bị đánh lén cũng phải chào thua...』
 
// \{Sunohara} "Even a Buddhist can't avoid a surprise attack..."
 
// \{Sunohara} "Even a Buddhist can't avoid a surprise attack..."
 
// \{春原} 「弘法も、不意打ちには勝てず…」
 
// \{春原} 「弘法も、不意打ちには勝てず…」
   
<0027> \{\m{B}} 『Mày nghĩ cao tăng là võ tăng à?』
+
<0027> \{\m{B}} 『Bộ mày nghĩ cao tăng nào cũng là võ tăng sao?』
 
// \{\m{B}} "You think Buddhists are martial artists?"
 
// \{\m{B}} "You think Buddhists are martial artists?"
 
// \{\m{B}} 「おまえの頭の中では弘法は、格闘家かなんかなのか」
 
// \{\m{B}} 「おまえの頭の中では弘法は、格闘家かなんかなのか」
   
<0028> \{\m{B}} 『Đồ dốt nát.』
+
<0028> \{\m{B}} 『Đầu mày đúng là chứa toàn bã đậu.』
 
// \{\m{B}} "You're an idiot."
 
// \{\m{B}} "You're an idiot."
 
// \{\m{B}} 「アホだろ、おまえ」
 
// \{\m{B}} 「アホだろ、おまえ」
   
<0029> \{Sunohara} 『Chỉ là dụ! dụ thôi--!』
+
<0029> \{Sunohara} 『Chỉ là ẩn dụ! Ẩn dụ thôi——!』
 
// \{Sunohara} "It's just an example! An example--!"
 
// \{Sunohara} "It's just an example! An example--!"
 
// \{春原} 「たとえだろが、たとえーーっ!」
 
// \{春原} 「たとえだろが、たとえーーっ!」
   
<0030> Cậu ta bất ngờ bật dậy.
+
<0030> bất ngờ bật dậy.
 
// He suddenly snaps and stands up.
 
// He suddenly snaps and stands up.
 
// いきなりキレて、立ち上がる。
 
// いきなりキレて、立ち上がる。
   
<0031> \{\m{B}} 『Giải thích rõ ràng xem.』
+
<0031> \{\m{B}} 『Nói cho đúng xem nào.』
 
// \{\m{B}} "Interpret it correctly then."
 
// \{\m{B}} "Interpret it correctly then."
 
// \{\m{B}} 「じゃ、正解を言ってみろ」
 
// \{\m{B}} 「じゃ、正解を言ってみろ」
   
<0032> \{Sunohara} 『Sao tao biết được, đồ ngốc!』
+
<0032> \{Sunohara} 『Biết chết liền!』
 
// \{Sunohara} "How would I know, idiot!"
 
// \{Sunohara} "How would I know, idiot!"
 
// \{春原} 「知るか、ボケーーーッ!」
 
// \{春原} 「知るか、ボケーーーッ!」
   
<0033> mớiđồ ngốc.
+
<0033> Thằng này đúngdốt đằng chuôi.
 
// He really is an idiot.
 
// He really is an idiot.
 
// やっぱりアホだった。
 
// やっぱりアホだった。
   
<0034> \{Sunohara} 『Khốn thật. Tao sẽ đấm đứa nào vừa xô ngã tao!』
+
<0034> \{Sunohara} 『Khốn thật, tao sẽ thụi vỡ mồm đứa vừa nãy!』
 
// \{Sunohara} "Damn it, I'll knock down that guy who just hit me!"
 
// \{Sunohara} "Damn it, I'll knock down that guy who just hit me!"
 
// \{春原} 「くそっ、今の奴、叩きのめす」
 
// \{春原} 「くそっ、今の奴、叩きのめす」
   
<0035> \{Sunohara} 『Đứa nào vừa xô ngã tao, bước ra coi--!!』
+
<0035> \{Sunohara} 『Đứa nào mới xô ngã tao, bước ra coi——!!』
 
// \{Sunohara} "That person who just pushed me, come out--!!"
 
// \{Sunohara} "That person who just pushed me, come out--!!"
 
// \{春原} 「さっき、僕を突き飛ばした奴、出てこーーいっ!」
 
// \{春原} 「さっき、僕を突き飛ばした奴、出てこーーいっ!」
Line 165: Line 166:
 
// 教室の中に向けて叫んでいた。
 
// 教室の中に向けて叫んでいた。
   
<0037> Cả lớp bỗng nhiên im lặng.
+
<0037> Cả lớp bỗng im bặt.
 
// The classroom suddenly became quiet.
 
// The classroom suddenly became quiet.
 
// 静まりかえる教室。
 
// 静まりかえる教室。
   
<0038> Trong phòng, tiếng một cái ghế bị đẩy ra.
+
<0038> Giữa phòng chợt phát ra tiếng đẩy ghế.
 
// And inside, there's a sound of a chair being moved away.
 
// And inside, there's a sound of a chair being moved away.
 
// その中、ぎっ、と椅子を引く音がした。
 
// その中、ぎっ、と椅子を引く音がした。
   
<0039> \{Nữ Sinh} 『Anh mất trật tự quá đấy.』
+
<0039> \{Nữ sinh} 『Ầm ĩ quá đấy.』
 
// \{Female Student} "You're noisy."
 
// \{Female Student} "You're noisy."
 
// \{女生徒} 「うるさいぞ」
 
// \{女生徒} 「うるさいぞ」
   
<0040> Một đứa con gái đột nhiên đứng dậy.
+
<0040> Một nữ sinh đột ngột đứng dậy.
 
// A single girl suddenly stands up.
 
// A single girl suddenly stands up.
 
// ひとりの女生徒が立ち上がった。
 
// ひとりの女生徒が立ち上がった。
   
<0041> Đôi mắt hống hách nhìn thẳng vào Sunohara.
+
<0041> Ánh mắt uy của nàng ta hướng thẳng vào Sunohara.
 
// Her overbearing eyes shoot through Sunohara.
 
// Her overbearing eyes shoot through Sunohara.
 
// 威圧的な目が、春原を射抜く。
 
// 威圧的な目が、春原を射抜く。
   
<0042> \{Sunohara} 『
+
<0042> \{Sunohara} 『Nhìn kìa,\ \
<0043> -san này...』
+
<0043> ...』
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}-san..."
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}-san..."
 
// \{春原} 「\m{A}さんよ…」
 
// \{春原} 「\m{A}さんよ…」
   
<0044> \{\m{B}} 『, công nhận số mày hên thật đấy.』
+
<0044> \{\m{B}} 『, duyên chưa, mày khỏi phải lo tìm cớ sinh sự rồi nhé.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, your fate has been kind to you."
 
// \{\m{B}} "Yeah, your fate has been kind to you."
 
// \{\m{B}} 「ああ、因縁をつける手間が省けてよかったな」
 
// \{\m{B}} 「ああ、因縁をつける手間が省けてよかったな」
Line 202: Line 203:
 
// \{春原} 「ツラ貸せよ、コラァ」
 
// \{春原} 「ツラ貸せよ、コラァ」
   
<0047> \{\m{B}} 『Ai quan tâm chứ, đừng lải nhãi hoài như thế.
+
<0047> \{\m{B}} 『Tao cũng không muốn để ý đâu, nhưng lúc nào mày cũng phun ra những câu tầm xàm thế à?
 
// \{\m{B}} "Who cares, don't repeat your lines one by one."
 
// \{\m{B}} "Who cares, don't repeat your lines one by one."
 
// \{\m{B}} 「どうでもいいが、いちいちセリフがだっさいのな、おまえ」
 
// \{\m{B}} 「どうでもいいが、いちいちセリフがだっさいのな、おまえ」
   
<0048> \{Sunohara} 『Đừng có trêu ngươi tao!』
+
<0048> \{Sunohara} 『Đừng có làm tao mất hứng!』
 
// \{Sunohara} "Hey! Don't ruin the mood here!"
 
// \{Sunohara} "Hey! Don't ruin the mood here!"
 
// \{春原} 「水を差すな、こらぁ!」
 
// \{春原} 「水を差すな、こらぁ!」
Line 218: Line 219:
 
// \{智代} 「入り口で立っていたら、邪魔だろう。ウチのクラスの連中も迷惑する」
 
// \{智代} 「入り口で立っていたら、邪魔だろう。ウチのクラスの連中も迷惑する」
   
<0051> \{Sunohara} 『Ai thèm quan tâm mấy chuyện đó!
+
<0051> \{Sunohara} 『Đây đếch quan tâm.
 
// \{Sunohara} "Who cares about that, geez!"
 
// \{Sunohara} "Who cares about that, geez!"
 
// \{春原} 「知るか、コラァ」
 
// \{春原} 「知るか、コラァ」
   
<0052> \{Tomoyo} 『Hiểu rồi, lần sau tôi sẽ lịch sự hơn.』
+
<0052> \{Tomoyo} 『Hiểu rồi, lần sau tôi sẽ nhẹ nhàng hơn.』
 
// \{Tomoyo} "I understand, I'll be gentle next time."
 
// \{Tomoyo} "I understand, I'll be gentle next time."
 
// \{智代} 「わかった、次からはもう少し優しくしよう」
 
// \{智代} 「わかった、次からはもう少し優しくしよう」
   
<0053> Cô ta trở vào trong.
+
<0053> Cô ấy trở vào trong.
 
// She goes back inside.
 
// She goes back inside.
 
// 戻っていこうとする。
 
// 戻っていこうとする。
   
<0054> \{Sunohara} 『Êu, từ từ đã!』
+
<0054> \{Sunohara} 『Ê, từ từ đã!』
 
// \{Sunohara} "Hey, wait!"
 
// \{Sunohara} "Hey, wait!"
 
// \{春原} 「おい、待てよっ!」
 
// \{春原} 「おい、待てよっ!」
Line 238: Line 239:
 
// その肩をひっ掴む。
 
// その肩をひっ掴む。
   
<0056> \{Tomoyo} 『Gì đây? Anh vẫn còn điềumuốn nói à?』
+
<0056> \{Tomoyo} 『Gì đây? Anh vẫn còn chuyệnsao?』
 
// \{Tomoyo} "What? You still have some business?"
 
// \{Tomoyo} "What? You still have some business?"
 
// \{智代} 「なんだ、まだ用か」
 
// \{智代} 「なんだ、まだ用か」
   
<0057> \{Sunohara} 『 em vẫn chưa xin lỗi anh đây.
+
<0057> \{Sunohara} 『Xin lỗi thôi cũng không xong với anh đây đâu!
 
// \{Sunohara} "You have a problem finishing your apologies."
 
// \{Sunohara} "You have a problem finishing your apologies."
 
// \{春原} 「謝って済む問題じゃねぇんだよっ!」
 
// \{春原} 「謝って済む問題じゃねぇんだよっ!」
   
<0058> \{Tomoyo} 『Không, tôi không xin lỗi.』
+
<0058> \{Tomoyo} 『Không, tôi đâu có xin lỗi.』
 
// \{Tomoyo} "No, I didn't apologize."
 
// \{Tomoyo} "No, I didn't apologize."
 
// \{智代} 「いや、謝ってもいないが」
 
// \{智代} 「いや、謝ってもいないが」
   
<0059> \{\m{B}} 『Mày bị đối xử như một tên ngốc.
+
<0059> \{\m{B}} 『Trông mày bây giờ khác thằng ngáo không?
 
// \{\m{B}} "You're being treated like a fool."
 
// \{\m{B}} "You're being treated like a fool."
 
// \{\m{B}} 「おまえ、馬鹿にされてるよな」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、馬鹿にされてるよな」
   
<0060> \{Sunohara} 『Con nhóc này... ra ngoài hành lang coi!』
+
<0060> \{Sunohara} 『Con nhóc này...! Ra ngoài hành lang coi!』
 
// \{Sunohara} "You... come into the hallway!"
 
// \{Sunohara} "You... come into the hallway!"
 
// \{春原} 「このっ…廊下に出ろっ!」
 
// \{春原} 「このっ…廊下に出ろっ!」
Line 262: Line 263:
 
// \{智代} 「………」
 
// \{智代} 「………」
   
<0062> Cô gái nhìn quanh.
+
<0062> Cô gái nhìn trước ngó sau.
 
// The girl looks around.
 
// The girl looks around.
 
// 女が辺りを見回す。
 
// 女が辺りを見回す。
   
<0063> Có nhiều người đang nhìn bọn tôi.
+
<0063> Có nhiều người đang quan sát bọn tôi.
 
// There are plenty of people looking at us.
 
// There are plenty of people looking at us.
 
// たくさんの目がこっちを向いていた。
 
// たくさんの目がこっちを向いていた。
   
<0064> \{Tomoyo} 『Đúng là ngang bướng...\wait{2400} vậy tôi sẽ theo anh.』
+
<0064> \{Tomoyo} 『Thua anh luôn... Tôi sẽ theo anh vậy.』
 
//2300,2400,2350
 
//2300,2400,2350
 
// \{Tomoyo} "You're a hopeless person...\wait{1500} I'll accompany you."
 
// \{Tomoyo} "You're a hopeless person...\wait{1500} I'll accompany you."
Line 279: Line 280:
 
// 教室を後にする。
 
// 教室を後にする。
   
<0066> \{Sunohara} 『Thế mới đúng chứ, hôm qua em cũng đi cùng với mấy thằng mà.』
+
<0066> \{Sunohara} 『Nói mới nhớ, hôm qua em gái cũng xử mấy thằng kia như vậy mà.』
 
// \{Sunohara} "That's right, you accompanied some guys yesterday too."
 
// \{Sunohara} "That's right, you accompanied some guys yesterday too."
 
// \{春原} 「そういや、昨日もこうして男とやり合ってたよな」
 
// \{春原} 「そういや、昨日もこうして男とやり合ってたよな」
Line 287: Line 288:
 
// \{智代} 「ああ。そうだったな…」
 
// \{智代} 「ああ。そうだったな…」
   
<0068> \{Sunohara} 『Anh rất tôn trọng nỗ lực của em. Em một cách dễ dàng để nổi tiếng.
+
<0068> \{Sunohara} 『Vất vả cho em gái rồi. Muốn nổi danh chắc cũng khổ sở lắm, nhỉ?
 
// \{Sunohara} "I admire your hardship. You have an easy way of making yourself popular, huh."
 
// \{Sunohara} "I admire your hardship. You have an easy way of making yourself popular, huh."
 
// \{春原} 「ご苦労なこった。人気稼ぎもラクじゃないね」
 
// \{春原} 「ご苦労なこった。人気稼ぎもラクじゃないね」
   
<0069> \{Tomoyo} 『Dễ dàng nổi tiếng?』
+
<0069> \{Tomoyo} 『Muốn nổi danh?』
 
// \{Tomoyo} "Making myself popular?"
 
// \{Tomoyo} "Making myself popular?"
 
// \{智代} 「人気稼ぎ?」
 
// \{智代} 「人気稼ぎ?」
   
<0070> \{Sunohara} 『Pha đó được dàn dựng phải không? Một \bpha được dàn dựng.\u
+
<0070> \{Sunohara} 『 em hôm qua phông bạt dàn dựng phải không? Phông bạt đó.』
 
// \{Sunohara} "It's a fake performance, right? \bFake performance.\u"
 
// \{Sunohara} "It's a fake performance, right? \bFake performance.\u"
 
// \{春原} 「ヤラセなんだろう? ヤ、ラ、セ」
 
// \{春原} 「ヤラセなんだろう? ヤ、ラ、セ」
   
<0071> \{Sunohara} 『Làm gì có đứa con gái nào thắng được con trai.』
+
<0071> \{Sunohara} 『Làm gì có con gái nào thắng được con trai.』
 
// \{Sunohara} "There are no girls that can surpass guys."
 
// \{Sunohara} "There are no girls that can surpass guys."
 
// \{春原} 「女が男に勝てるはずありません」
 
// \{春原} 「女が男に勝てるはずありません」
   
<0072> Sao chỉ cậu ta mới ra vẻ được vào những lúc như thế?
+
<0072> Đó sở luận duy nhất mày trong đầu sao?
 
// Why is it he can only show attitude in \bTHESE\u circumstances?
 
// Why is it he can only show attitude in \bTHESE\u circumstances?
 
// どうして、いつもそこだけ丁寧なのか。
 
// どうして、いつもそこだけ丁寧なのか。
   
<0073> \{Sunohara} 『Em đưa tiền để chúng nó đóng màn kịch đó đúng không nào?』
+
<0073> \{Sunohara} 『Cô em đưa tiền hay gì đó để chúng nó vờ thua, đúng không nào?』
 
// \{Sunohara} "You gave them money so they'll purposely lose, right?"
 
// \{Sunohara} "You gave them money so they'll purposely lose, right?"
 
// \{春原} 「金でも渡して、負けてもらってるんだろ?」
 
// \{春原} 「金でも渡して、負けてもらってるんだろ?」
Line 315: Line 316:
 
// \{智代} 「………」
 
// \{智代} 「………」
   
<0075> \{Sunohara} 『Hay là... cô em không trả tiền, mà trả bằng \bcái đấy\b?』
+
<0075> \{Sunohara} 『Hay là... cô em không trả tiền, mà trả bằng 「cái đấy?』
 
// \{Sunohara} "Or... you didn't pay them money, but with \bthat\u?"
 
// \{Sunohara} "Or... you didn't pay them money, but with \bthat\u?"
 
// \{春原} 「それとも、金じゃなくて、あっちのほう?」
 
// \{春原} 「それとも、金じゃなくて、あっちのほう?」
   
<0076> \{Sunohara} 『Con gái sướng thật đấy. Chỉ cần nói thôi cũng điều khiển được lũ con trai ngu ngốc rồi.』
+
<0076> \{Sunohara} 『Làm con gái thật tuyệt nhỉ. Tha hồ quay bọn dại gái như quay dế.』
 
// \{Sunohara} "Being a girl is nice. You can manipulate foolish boys with your words."
 
// \{Sunohara} "Being a girl is nice. You can manipulate foolish boys with your words."
 
// \{春原} 「女の子はいいねぇ。そういうので馬鹿な男は言いなりになっちゃうんだから」
 
// \{春原} 「女の子はいいねぇ。そういうので馬鹿な男は言いなりになっちゃうんだから」
Line 327: Line 328:
 
// \{智代} 「………」
 
// \{智代} 「………」
   
<0078> \{Sunohara} 『Sao vậy? em không bật lại được vì bị anh nói trúng tim đen à?』
+
<0078> \{Sunohara} 『Sao vậy? Bị anh đoán trúng tim đen nên không nói được nên lời à?』
 
// \{Sunohara} "What's wrong? Are you speechless because I was right on?"
 
// \{Sunohara} "What's wrong? Are you speechless because I was right on?"
 
// \{春原} 「どうしたの? 図星でなんにも言えなくなっちゃったの?」
 
// \{春原} 「どうしたの? 図星でなんにも言えなくなっちゃったの?」
Line 335: Line 336:
 
// \{智代} 「………」
 
// \{智代} 「………」
   
<0080> \{Tomoyo} 『Vui vẻ đi...』
+
<0080> \{Tomoyo} 『Anh nên thấy vinh dự đi...』
 
// \{Tomoyo} "Be happy..."
 
// \{Tomoyo} "Be happy..."
 
// \{智代} 「…喜べ」
 
// \{智代} 「…喜べ」
   
<0081> \{Sunohara} 『 cái ?』
+
<0081> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』
 
// \{Sunohara} "With what?"
 
// \{Sunohara} "With what?"
 
// \{春原} 「何が?」
 
// \{春原} 「何が?」
   
<0082> \{Tomoyo} 『Tôi đã nghĩ tôi không nên đụng tới học sinh trường này.』
+
<0082> \{Tomoyo} 『Tôi đã quyết định không nên động thủ với học sinh trường này.』
 
// \{Tomoyo} "I was thinking that I shouldn't lay a finger on students from this school."
 
// \{Tomoyo} "I was thinking that I shouldn't lay a finger on students from this school."
 
// \{智代} 「同校の生徒には手を出すまいと思っていたんだがな」
 
// \{智代} 「同校の生徒には手を出すまいと思っていたんだがな」
   
<0083> \{Tomoyo} 『Nhưng giờ anh ngoại lệ.』
+
<0083> \{Tomoyo} 『Nhưng anh đã trở thành ngoại lệ rồi đấy.』
 
// \{Tomoyo} "But I'll make an exception for you."
 
// \{Tomoyo} "But I'll make an exception for you."
 
// \{智代} 「おまえだけは特別に相手してやろう」
 
// \{智代} 「おまえだけは特別に相手してやろう」
   
<0084> \{Tomoyo} 『Trước hết, anh xử như một học sinh mất nết. Không ai trách tôi vì việc này, phải không?』
+
<0084> \{Tomoyo} 『Thực tình, anh chẳng khác nào một học sinh lưu manh cả. Sẽ không ai trách tôi vì việc này đâu, phải không?』
 
// \{Tomoyo} "To begin with, you're behaving like a bad delinquent student. Nobody will blame me for doing this, right?"
 
// \{Tomoyo} "To begin with, you're behaving like a bad delinquent student. Nobody will blame me for doing this, right?"
 
// \{智代} 「そもそもおまえ自身、素行の悪い不良生徒のようだからな。そうお咎めもないだろう」
 
// \{智代} 「そもそもおまえ自身、素行の悪い不良生徒のようだからな。そうお咎めもないだろう」
   
<0085> \{\m{B}} 『, không có ai đâu, em cứ tự nhiên.』
+
<0085> \{\m{B}} 『, không có ai đâu, em cứ tự nhiên.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, nobody, so do as you wish."
 
// \{\m{B}} "Yeah, nobody, so do as you wish."
 
// \{\m{B}} 「ああ、ない。思いっきりやってくれ」
 
// \{\m{B}} 「ああ、ない。思いっきりやってくれ」
Line 363: Line 364:
 
// \{春原} 「おまえ、どっちの味方だよっ!」
 
// \{春原} 「おまえ、どっちの味方だよっ!」
   
<0087> \{\m{B}} 『Bên nào không mày ấy.』
+
<0087> \{\m{B}} 『 rành rành là không phải phe của mày rồi.』
 
// \{\m{B}} "Not even an inch on yours."
 
// \{\m{B}} "Not even an inch on yours."
 
// \{\m{B}} 「少なくともおまえの味方じゃあないね」
 
// \{\m{B}} 「少なくともおまえの味方じゃあないね」
   
<0088> \{Sunohara} 『Chính mày nói đấy. Tao sẽ khiến mày hối tiếc... đừng có thán phục tao nhé?』
+
<0088> \{Sunohara} 『Nhớ miệng mày đấy. Sớm thôi, tao sẽ khiến mày phải xét lại tư tưởng... đừng có đổ trước tao đấy nhé?』
 
// \{Sunohara} "You said it. I'll make you regret those words... don't fall for me, okay?"
 
// \{Sunohara} "You said it. I'll make you regret those words... don't fall for me, okay?"
 
// \{春原} 「言ってろ。すぐに見直させてやるさ…惚れるなよ」
 
// \{春原} 「言ってろ。すぐに見直させてやるさ…惚れるなよ」
   
<0089> Đúng một tên hợm hĩnh.
+
<0089> Thằng này tởm quá.
 
// What a disgusting guy.
 
// What a disgusting guy.
 
// 気持ちの悪い奴だった。
 
// 気持ちの悪い奴だった。
Line 379: Line 380:
 
// \{春原} 「いつでもこいよ」
 
// \{春原} 「いつでもこいよ」
   
<0091> \{Tomoyo} 『Để giống như tự vệ chính đáng, anh xông lên trước thì hay hơn.』
+
<0091> \{Tomoyo} 『Thôi thì, mời anh lên trước để cho giống tự vệ chính đáng.』
 
// \{Tomoyo} "This is legitimate self-defense. So you should attack me."
 
// \{Tomoyo} "This is legitimate self-defense. So you should attack me."
 
// \{智代} 「一応、正当防衛にしたいからな。かかってきてくれ」
 
// \{智代} 「一応、正当防衛にしたいからな。かかってきてくれ」
Line 387: Line 388:
 
// \{春原} 「んなこと言って、後悔すんなよっ」
 
// \{春原} 「んなこと言って、後悔すんなよっ」
   
<0093> \{Tomoyo} 『, không đâu. Vì tôi rất tự tin.』
+
<0093> \{Tomoyo} 『, không đâu. Vì tôi rất tự tin.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I won't. Because I'm confident."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I won't. Because I'm confident."
 
// \{智代} 「ああ、しない。自信あるからな」
 
// \{智代} 「ああ、しない。自信あるからな」
   
<0094> \{Sunohara} 『Đừng tự lên tinh thần như thế.』
+
<0094> \{Sunohara} 『Đừng vội đắc ý.』
 
// \{Sunohara} "Don't get your spirits up."
 
// \{Sunohara} "Don't get your spirits up."
 
// \{春原} 「いい気になってんじゃねぇよっ」
 
// \{春原} 「いい気になってんじゃねぇよっ」
   
 
<0095> \{Sunohara} 『
 
<0095> \{Sunohara} 『
  +
<0096> \size{30}Chết này----!!!!\size{}』
 
  +
<0096> \size{intA[1001]}VỀ CHẦU ÔNG BÀ ĐI─────!!!!!!\size{}』
 
// \{Sunohara} "\size{30}DIE----!!!!\size{}"
 
// \{Sunohara} "\size{30}DIE----!!!!\size{}"
 
// \{春原} 「\size{30}死ねやぁーーーーーーーーっ!\size{}」
 
// \{春原} 「\size{30}死ねやぁーーーーーーーーっ!\size{}」
   
<0097> Sunohara lao tới cô gái đúng kiểu đặc trưng của một nhân vật sắp bị dính đòn trí tử.
+
<0097> Sunohara lao tới cô nàng cùng câu thoại của một diễn viên sắp hết hợp đồng.
 
// Sunohara plunges into her with a typical line from a character who should be killed.
 
// Sunohara plunges into her with a typical line from a character who should be killed.
 
// 斬られ役のようなセリフを吐いて突っ込んでいく春原。
 
// 斬られ役のようなセリフを吐いて突っ込んでいく春原。
   
<0098> Lúc đó, tôi chợt nhớ ra.
+
<0098> Khoảnh khắc ấy, tôi chợt nhớ ra.
 
// At that time, I remembered.
 
// At that time, I remembered.
 
// その時、俺は思い出していた。
 
// その時、俺は思い出していた。
   
<0099> Về lời đồn.
+
<0099> Về những lời đồn đại đó đây...
 
// About the rumor I heard.
 
// About the rumor I heard.
 
// 噂に聞いたことがある。
 
// 噂に聞いたことがある。
   
<0100> ... từng có một cô gái rất mạnh mẽ trong thị trấn này.
+
<0100> ... rằng ở thị trấn này từng có một cô gái mạnh đến mức lố bịch.
 
// ... there was once an incredibly strong girl in this town.
 
// ... there was once an incredibly strong girl in this town.
 
// …かつて、この町に、とんでもなく強い女がいたと。
 
// …かつて、この町に、とんでもなく強い女がいたと。
   
<0101> Cô ấy lang thang vào buổi đêm, tìm kiếm những kẻ xấu chuyên làm phiền khách bộ hành.
+
<0101> Cô ấy lang thang vào buổi đêm, đi săn những kẻ bất lương chuyên làm phiền bách tính, và...
 
// She wandered around at night, walking and hunting bad people who were bothering ordinary folk.
 
// She wandered around at night, walking and hunting bad people who were bothering ordinary folk.
 
// 夜の町を徘徊しては、一般人に迷惑をかけたがる頭の悪い連中を狩って歩いていた、と。
 
// 夜の町を徘徊しては、一般人に迷惑をかけたがる頭の悪い連中を狩って歩いていた、と。
   
<0102> gái được bao quanh bởi vầng sáng từ ánh trăng khuya, cực đáng sợ...
+
<0102> ... bóng hình lập lòe giữa ánh trăng khuya là một khung cảnh quả thật rất đáng sợ...
 
// The girl, burrowed under the moonlight, was absolutely dreadful...
 
// The girl, burrowed under the moonlight, was absolutely dreadful...
 
// 月明かりの下で見る彼女は、ただただ恐ろしく…
 
// 月明かりの下で見る彼女は、ただただ恐ろしく…
   
<0103> cũng cực xinh đẹp.
+
<0103> ... nhưng cũng không kém phần tuyệt mỹ, vậy đấy.
 
// And she was absolutely beautiful.
 
// And she was absolutely beautiful.
 
// ただただ、美しかった、という。
 
// ただただ、美しかった、という。
   
<0104> \{\m{B}} 『... đó lời đồn đại tao nghe được.』
+
<0104> \{\m{B}} 『...Tao nghe vậy đó.』
 
// \{\m{B}} "... that was the rumor."
 
// \{\m{B}} "... that was the rumor."
 
// \{\m{B}} 「…という噂だ」
 
// \{\m{B}} 「…という噂だ」
Line 436: Line 438:
 
// \{春原} 「やられる前に言えよっ!」
 
// \{春原} 「やられる前に言えよっ!」
   
<0106> Sunohara bị hạ gục, nhăm nhúm cả quần áo.
+
<0106> Sunohara bị đập cho ra .
 
// Sunohara's beat up, with worn-out clothes.
 
// Sunohara's beat up, with worn-out clothes.
 
// 春原はボロボロにやられていた。
 
// 春原はボロボロにやられていた。
   
<0107> gái biến mất ngay khi tiết học mới bắt đầu.
+
<0107> đã vào tiết học kế tiếp, nàng cũng biến mất.
 
// She already disappeared as soon as the lessons started.
 
// She already disappeared as soon as the lessons started.
 
// すでに、授業中とあって、相手は姿を消していた。
 
// すでに、授業中とあって、相手は姿を消していた。
   
<0108> \{\m{B}} 『Kể cả tao có nói, mày cũng sẽ không dừng lại, phải không?
+
<0108> \{\m{B}} 『Nếu tao có nói, mày cũng đâu thèm dừng lại.
 
// \{\m{B}} "Even if I said so, you wouldn't stop, right?"
 
// \{\m{B}} "Even if I said so, you wouldn't stop, right?"
 
// \{\m{B}} 「言ったところで、おまえ、やめなかっただろ」
 
// \{\m{B}} 「言ったところで、おまえ、やめなかっただろ」
   
<0109> \{Sunohara} 『, cũng có thể... nhưng biết còn hơn không!』
+
<0109> \{Sunohara} 『À, thì cũng đúng... mà...!』
 
// \{Sunohara} "Well, that might be true... but still!"
 
// \{Sunohara} "Well, that might be true... but still!"
 
// \{春原} 「まぁ、そうかもしれないけど…それでもだっ」
 
// \{春原} 「まぁ、そうかもしれないけど…それでもだっ」
   
<0110> \{Sunohara} 『Chết tiệt... mày có phải là bạn tao không đấy...?』
+
<0110> \{Sunohara} 『Khốn kiếp... mày có phải là bạn tao không đấy...?』
 
// \{Sunohara} "Damn it, you're no friend at all..."
 
// \{Sunohara} "Damn it, you're no friend at all..."
 
// \{春原} 「ったく、友達がいのない奴だ…」
 
// \{春原} 「ったく、友達がいのない奴だ…」
   
<0111> \{\m{B}} 『Xin lỗi, tao chưa bao giờ nghĩ chúng ta là bạn.』
+
<0111> \{\m{B}} 『Tiếc quá, tao với mày bạn đâu...』
 
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of us as friends."
 
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of us as friends."
 
// \{\m{B}} 「わりぃ、友達だと思ってねぇや!」
 
// \{\m{B}} 「わりぃ、友達だと思ってねぇや!」
   
<0112> \{Sunohara} 『Sao mày nghĩ thế?!』
+
<0112> \{Sunohara} 『Nói thế nghe được?!』
 
// \{Sunohara} "You should think so!"
 
// \{Sunohara} "You should think so!"
 
// \{春原} 「思えよっ!」
 
// \{春原} 「思えよっ!」
   
<0113> \{\m{B}} 『Mày không oai phong nào. Ngay cả khi mày nhận ra sức mạnh ấy, mày cũng không chấp nhận nó.
+
<0113> \{\m{B}} 『Đã thấy quê xệ chưa? Không nghe câu, đừng trông mặt bắt hình dong à?
 
// \{\m{B}} "You're not cool at all. When you see strength, you don't even accept it."
 
// \{\m{B}} "You're not cool at all. When you see strength, you don't even accept it."
 
// \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ格好悪かったぞ。あれだけ強さは見た目じゃないとかほざいてたくせにさ」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ格好悪かったぞ。あれだけ強さは見た目じゃないとかほざいてたくせにさ」
   
<0114> \{\m{B}} 『Với dân nhập môn, giống như trứng trọi đá, phải không nào? Mày sẽ thấy ô nhục suốt quãng đời còn lại.』
+
<0114> \{\m{B}} 『Rồi mày nhìn lại mày xem, gây sự với người ta để cho bị hạ đo ván trong một nốt nhạc? Nhục để đâu cho hết.』
 
// \{\m{B}} "For starters, that was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
 
// \{\m{B}} "For starters, that was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
 
// \{\m{B}} 「やってみりゃ、一方的にノックアウトだ? そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」
 
// \{\m{B}} 「やってみりゃ、一方的にノックアウトだ? そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」
   
<0115> \{\m{B}} 『Nhưng thế, một kẻ không được nhận tình thương như mày, vẫn taobạn mà. Vậy nên, đừng để ý!』
+
<0115> \{\m{B}} 『Nhưng tao vẫn mãi thằng bạn duy nhất của thằng thảm hại như mày. Nênthôi, nhục cũng không hề đâu!』
 
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend. So, don't mind that!"
 
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend. So, don't mind that!"
 
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな。ま、気にすんなや!」
 
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな。ま、気にすんなや!」
   
<0116> \{Sunohara} 『Giờ tao nghĩ mày không cần coi tao là bạn cũng được.』
+
<0116> \{Sunohara} 『Như thế thì thôi, khỏi cho mày làm bạn tao đi.』
 
// \{Sunohara} "It's all right if you don't think of me as a friend."
 
// \{Sunohara} "It's all right if you don't think of me as a friend."
 
// \{春原} 「友達だと思わなくていいです」
 
// \{春原} 「友達だと思わなくていいです」
   
<0117> \{\m{B}} 『Thấy chưa?
+
<0117> \{\m{B}} 『Mày nói đấy nhé.
 
// \{\m{B}} "See?"
 
// \{\m{B}} "See?"
 
// \{\m{B}} 「だろ」
 
// \{\m{B}} 「だろ」
   
<0118> \{Sunohara} 『Khốn thật... Sao lại ra nông nỗi này...』
+
<0118> \{Sunohara} 『Khốn thật... Sao lại ra nông nỗi này...?
 
// \{Sunohara} "Damn it... why, did it turn out like this..."
 
// \{Sunohara} "Damn it... why, did it turn out like this..."
 
// \{春原} 「くそっ…なんで、こんなことになっちまったんだよ…」
 
// \{春原} 「くそっ…なんで、こんなことになっちまったんだよ…」
   
<0119> \{\m{B}} 『 mày yếu đuối quá.』
+
<0119> \{\m{B}} 『Do mày kém tắm thôi.』
 
// \{\m{B}} "Because you're weak."
 
// \{\m{B}} "Because you're weak."
 
// \{\m{B}} 「おまえが弱いから」
 
// \{\m{B}} 「おまえが弱いから」
   
<0120> \{Sunohara} 『Không phải! Thực chất, tao rất mạnh mẽ.』
+
<0120> \{Sunohara} 『Không hề nhé! Thực chất, tao mạnh kinh hồn.』
 
// \{Sunohara} "You're wrong! Honestly, I'm physically strong."
 
// \{Sunohara} "You're wrong! Honestly, I'm physically strong."
 
// \{春原} 「違うね! 正直、腕っ節は強いほうだぞ、僕は」
 
// \{春原} 「違うね! 正直、腕っ節は強いほうだぞ、僕は」
   
<0121> \{\m{B}} 『Thế bây giờ mày cảm thấy thế nào? Giống như trứng trọi đá, phải không nào? Mày sẽ thấy ô nhục suốt quãng đời còn lại.』
+
<0121> \{\m{B}} 『Hả, cái cơ? Gây sự với người ta để cho bị hạ đo ván trong một nốt nhạc? Nhục để đâu cho hết.』
 
// \{\m{B}} "How are you, anyway? That was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
 
// \{\m{B}} "How are you, anyway? That was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
 
// \{\m{B}} 「それがなんだ? 一方的にノックアウトだ? そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」
 
// \{\m{B}} 「それがなんだ? 一方的にノックアウトだ? そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」
   
<0122> \{\m{B}} 『Nhưng thế, một kẻ không được nhận tình thương như mày, vẫn taobạn mà. Vậy nên, đừng để ý!』
+
<0122> \{\m{B}} 『Nhưng tao vẫn mãi thằng bạn duy nhất của thằng thảm hại như mày. Nênthôi, nhục cũng không hề đâu!』
 
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend!"
 
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend!"
 
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな!」
 
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな!」
   
<0123> \{Sunohara} 『Đừng lặp lại!』
+
<0123> \{Sunohara} 『Thôi cái trò lặp lại đó đi!』
 
// \{Sunohara} "Stop repeating that!"
 
// \{Sunohara} "Stop repeating that!"
 
// \{春原} 「繰り返すなっ!」
 
// \{春原} 「繰り返すなっ!」
   
<0124> \{\m{B}} 『Nhưng chẳng phải mày cũng biết lời đồn đó sao?』
+
<0124> \{\m{B}} 『Nhưng, chẳng phải mày cũng từng nghe lời đồn đó sao?』
 
// \{\m{B}} "But, didn't you know about that rumor?"
 
// \{\m{B}} "But, didn't you know about that rumor?"
 
// \{\m{B}} 「でも、知ってたんじゃないのか、おまえもあの噂」
 
// \{\m{B}} 「でも、知ってたんじゃないのか、おまえもあの噂」
   
<0125> \{Sunohara} 『, tao biết. Nhưng vẫn chỉ là lời đồn đại, phải không?』
+
<0125> \{Sunohara} 『, tao biết. Nhưng đồn đại thì chỉ là đồn đại thôi ?』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I knew about it. But that was still a rumor, wasn't it?"
 
// \{Sunohara} "Yeah, I knew about it. But that was still a rumor, wasn't it?"
 
// \{春原} 「ああ、知ってるさ。けど、それこそ噂だぜ?」
 
// \{春原} 「ああ、知ってるさ。けど、それこそ噂だぜ?」
   
<0126> \{Sunohara} 『Tao chưa bao giờ tin vào sự tồn tại của một quái nhân như thế.』
+
<0126> \{Sunohara} 『Tao không tin một quái nhân như thế.』
 
// \{Sunohara} "I've never thought of the existence of such a monster."
 
// \{Sunohara} "I've never thought of the existence of such a monster."
 
// \{春原} 「そんな化け物のような奴が実在するなんて思わなかったんだよ」
 
// \{春原} 「そんな化け物のような奴が実在するなんて思わなかったんだよ」
Line 524: Line 526:
 
// \{春原} 「つーか、今だって思ってねぇよっ」
 
// \{春原} 「つーか、今だって思ってねぇよっ」
   
<0128> \{\m{B}} 『Thế vừa rồi là sao? Hay chốt hạ là mày còn yếu hơn cả một đứa con gái bình thường?』
+
<0128> \{\m{B}} 『Thế vừa rồi là sao? Chẳng nhẽ ý mày là mày còn yếu hơn cả một đứa con gái bình thường?』
 
// \{\m{B}} "So, what'll it be? Does this conclude that you're weaker than normal girls?"
 
// \{\m{B}} "So, what'll it be? Does this conclude that you're weaker than normal girls?"
 
// \{\m{B}} 「じゃ、なんだ。おまえが普通の女の子よりも、極端に弱かったって結論か?」
 
// \{\m{B}} 「じゃ、なんだ。おまえが普通の女の子よりも、極端に弱かったって結論か?」
   
<0129> \{Sunohara} 『Không. Chỉ là tao đánh giá quá thấp.』
+
<0129> \{Sunohara} 『Không. Chỉ là lâu rồi tao chưa rèn luyện thôi.』
 
// \{Sunohara} "No, you're wrong. I only underestimated her."
 
// \{Sunohara} "No, you're wrong. I only underestimated her."
 
// \{春原} 「いや、違う。なまってたんだ」
 
// \{春原} 「いや、違う。なまってたんだ」
   
<0130> \{\m{B}} 『Trí thông minh?』
+
<0130> \{\m{B}} 『Trí não hả?』
 
// \{\m{B}} "Her brain?"
 
// \{\m{B}} "Her brain?"
 
// \{\m{B}} 「頭?」
 
// \{\m{B}} 「頭?」
   
<0131> \{Sunohara} 『Võ của !』
+
<0131> \{Sunohara} 『Võ thuật ấy!』
 
// \{Sunohara} "Her skills!"
 
// \{Sunohara} "Her skills!"
 
// \{春原} 「腕だよっ!」
 
// \{春原} 「腕だよっ!」
   
<0132> \{Sunohara} 『 di chuyển nhanh. tao lại chưa kịp định thần.』
+
<0132> \{Sunohara} 『 do tao đột ngột tổng tấn công nên mới thế. Tao còn chưa kịp hồi phục bản năng trực chiến ngày trước.』
 
// \{Sunohara} "Because she suddenly moved. And I haven't got my instincts back."
 
// \{Sunohara} "Because she suddenly moved. And I haven't got my instincts back."
 
// \{春原} 「急に動かしたからな。勘も取り戻せてなかったし」
 
// \{春原} 「急に動かしたからな。勘も取り戻せてなかったし」
   
<0133> \{\m{B}} 『Thế giờ mày định làm gì?』
+
<0133> \{\m{B}} 『Thế... giờ mày định làm gì?』
 
// \{\m{B}} "And... what'll you do now?"
 
// \{\m{B}} "And... what'll you do now?"
 
// \{\m{B}} 「で…どうするんだ」
 
// \{\m{B}} 「で…どうするんだ」
   
<0134> \{Sunohara} 『Dĩ nhiên là phải rezonve!』
+
<0134> \{Sunohara} 『Dĩ nhiên là phải rezonve」 rồi!』
 
// \{Sunohara} "Of course, revenze!"
 
// \{Sunohara} "Of course, revenze!"
 
// \{春原} 「もちろん、リゾンベだっ」
 
// \{春原} 「もちろん、リゾンベだっ」
   
<0135> \{\m{B}} 『\g{Revenge}={Revenge tiếng Anh nghĩa là 「trả thù.} chứ tên đần.』
+
<0135> \{\m{B}} 『Phục thù là 「revenge」 chứ, thằng đần.』
 
// \{\m{B}} "It's \brevenge\u."
 
// \{\m{B}} "It's \brevenge\u."
 
// \{\m{B}} 「復讐はリベンジな」
 
// \{\m{B}} 「復讐はリベンジな」
   
<0136> \{Sunohara} 『 đúng. Revenge.』
+
<0136> \{Sunohara} 『Ờ, đấy. Revenge.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, that one. Revenge."
 
// \{Sunohara} "Yeah, that one. Revenge."
 
// \{春原} 「ああ、それ。リベンジだ」
 
// \{春原} 「ああ、それ。リベンジだ」
   
 
<0137> \{Sunohara} 『
 
<0137> \{Sunohara} 『
<0138> , Theo tao sau khi tan học. Giờ để tao khởi động đã.』
+
<0138> ... sau giờ học đi chung với tao. Giờ để tao khởi động đã.』
 
// \{Sunohara} 『Theo tao sau khi tan học. Giờ để tao khởi động đã.』
 
// \{Sunohara} 『Theo tao sau khi tan học. Giờ để tao khởi động đã.』
 
// Phải sửa thế này để khớp với bản HD
 
// Phải sửa thế này để khớp với bản HD
Line 567: Line 569:
 
// \{春原} 「\m{A}…放課後付き合え。それまで僕は体を温めておく」
 
// \{春原} 「\m{A}…放課後付き合え。それまで僕は体を温めておく」
   
<0139> Cậu ta nói rồi đứng dậy, loạng choạng bước đi.
+
<0139> Nói đoạn, đứng dậy, loạng choạng bước đi.
 
// He said that and stood up, walking unsteadily.
 
// He said that and stood up, walking unsteadily.
 
// 言って、立ち上がると、おぼつかない足取りで歩いていった。
 
// 言って、立ち上がると、おぼつかない足取りで歩いていった。
   
<0140> \{\m{B}} 『Công nhận mày dư thời gian thật...』
+
<0140> \{\m{B}} 『Mày rảnh quá đấy...』
 
// \{\m{B}} "You sure have lots of free time..."
 
// \{\m{B}} "You sure have lots of free time..."
 
// \{\m{B}} 「暇な奴…」
 
// \{\m{B}} 「暇な奴…」
   
<0141> Hết giờ tự học, và đến giờ tan học.
+
<0141> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm đã xong, và cũng đến lúc tan học.
 
// Homeroom ends, and it's already after school.
 
// Homeroom ends, and it's already after school.
 
// HRが終わり、放課後となる。
 
// HRが終わり、放課後となる。
   
<0142> Sunohara xuất hiện ngay lúc học sinh bắt đầu đi về nhà.
+
<0142> Sunohara chen qua đám học sinh chuẩn bị về nhà, tới chỗ tôi.
 
// Sunohara appears as the time for students to go home comes.
 
// Sunohara appears as the time for students to go home comes.
 
// 下校し始める生徒の間を縫って、春原がやってくる。
 
// 下校し始める生徒の間を縫って、春原がやってくる。
   
<0143> \{Sunohara} 『Cuối cùng thì giờ phút đó đã đến...』
+
<0143> \{Sunohara} 『Cuối cùng thì cũng đến lúc...』
 
// \{Sunohara} "Finally, the time has come..."
 
// \{Sunohara} "Finally, the time has come..."
 
// \{春原} 「ついに、この時が来たな…」
 
// \{春原} 「ついに、この時が来たな…」
   
<0144> \{\m{B}} 『Tóc mày rối hết cả lên rồi. Mày rèn luyện kiểu gì thế?』
+
<0144> \{\m{B}} 『Sao đầu mày rối lên vậy. Mày rèn luyện kiểu gì thế?』
 
// \{\m{B}} "Your hair is all messed up. What kind of training did you go to?"
 
// \{\m{B}} "Your hair is all messed up. What kind of training did you go to?"
 
// \{\m{B}} 「おまえ、頭、ボサボサな。どんなトレーニングしてたんだよ」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、頭、ボサボサな。どんなトレーニングしてたんだよ」
   
<0145> \{Sunohara} 『Tao ngoắc chân lên xà rồi luyện cơ bụng!』
+
<0145> \{Sunohara} 『Tao ngoắc chân lên xà rồi gập bụng ngược!』
 
// \{Sunohara} "I hung my legs on an iron rod and did sit-ups!"
 
// \{Sunohara} "I hung my legs on an iron rod and did sit-ups!"
 
// \{春原} 「最後は鉄棒に足でぶらさがって、逆さ腹筋さっ」
 
// \{春原} 「最後は鉄棒に足でぶらさがって、逆さ腹筋さっ」
   
<0146> Làm câu lạc bộ nào tập luyện khắc nghiệt đến thế.
+
<0146> Ngay cả các câu lạc bộ thể thao cũng chẳng tập luyện khắc nghiệt đến vậy.
 
// There are no clubs that do that kind of rigorous training.
 
// There are no clubs that do that kind of rigorous training.
 
// そんな過酷なトレーニング、運動部でもやっていない。
 
// そんな過酷なトレーニング、運動部でもやっていない。
   
<0147> \{Sunohara} 『Cuối cùng tao cũng thấy rạo rực trong người.』
+
<0147> \{Sunohara} 『Cuối cùng, cơ thể của tao cũng đã thức tỉnh rồi.』
 
// \{Sunohara} "Finally, I can feel my body moving."
 
// \{Sunohara} "Finally, I can feel my body moving."
 
// \{春原} 「ようやく、体が動き始めたって感じだよ」
 
// \{春原} 「ようやく、体が動き始めたって感じだよ」
   
<0148> \{\m{B}} 『Tao hiểu rồi, mày vừa ngủ trong phòng tập, giờ mới dậy chứ gì.
+
<0148> \{\m{B}} 『Tao hiểu rồi, giờ lỗ hậu lỏng lẻo của mày mới bắt đầu thít chứ gì?
 
// \{\m{B}} "I see, you were sleeping in a sphincter, and you have just woken up."
 
// \{\m{B}} "I see, you were sleeping in a sphincter, and you have just woken up."
 
// \{\m{B}} 「なるほど、眠っていた括約筋が目覚めたってか」
 
// \{\m{B}} 「なるほど、眠っていた括約筋が目覚めたってか」
   
<0149> \{Sunohara} 『À, giờ tao hơi cáu rồi đấy. Cứ thử lại gần xem, tao sẽ cho mày biết thế nàodây phải ổ kiến lửa, boy.』
+
<0149> \{Sunohara} 『Ờ. Tao thức tỉnh hoàn toàn rồi. Lại gần quátan xác đó, boy.』
 
// \{Sunohara}"Yeah, I'm all riled up now. Come close and you'll be in danger, boy."
 
// \{Sunohara}"Yeah, I'm all riled up now. Come close and you'll be in danger, boy."
 
//\{Sunohara} 「ああ。バリバリ目覚めたよ。近づくと危ないぜ、ボーイ?」
 
//\{Sunohara} 「ああ。バリバリ目覚めたよ。近づくと危ないぜ、ボーイ?」
   
<0150> Một tên khốn sắp bị bóp cổ chết hiện ra trong đầu của tôi.
+
<0150> Liệu thằng này thít lỗ hậu chết được ai không đây?
 
// An asshole who's gonna be strangled to death, I think?
 
// An asshole who's gonna be strangled to death, I think?
 
// 尻の穴で締め殺されるのだろうか。
 
// 尻の穴で締め殺されるのだろうか。
Line 623: Line 625:
 
// \{智代} 「なんなんだ、こんな場所まで呼び出して」
 
// \{智代} 「なんなんだ、こんな場所まで呼び出して」
   
<0153> Chúng tôi cùng Tomoyo ra hành lang heo hút của dãy phòng học cũ.
+
<0153> Chúng tôi gặp Tomoyo hành lang heo hút của dãy phòng học cũ.
 
// We are together with Tomoyo, at the unpopular hall in the old school building.
 
// We are together with Tomoyo, at the unpopular hall in the old school building.
 
// 旧校舎の人気のない廊下で、俺たちは智代と対峙していた。
 
// 旧校舎の人気のない廊下で、俺たちは智代と対峙していた。
Line 631: Line 633:
 
// \{\m{B}} 「こいつ、俺のダチで、春原ってんだ」
 
// \{\m{B}} 「こいつ、俺のダチで、春原ってんだ」
   
<0155> \{\m{B}} 『Xin em giành chút thời gian nghe câu chuyện của cậu ta.』
+
<0155> \{\m{B}} 『Xin em dành chút thời gian nghe câu chuyện của hắn.』
 
// \{\m{B}} "Please spend a little time and listen to his story."
 
// \{\m{B}} "Please spend a little time and listen to his story."
 
// \{\m{B}} 「ちょっとだけでいいから、こいつの話、聞いてやってくれよ」
 
// \{\m{B}} 「ちょっとだけでいいから、こいつの話、聞いてやってくれよ」
   
<0156> \{\m{B}} 『Mày ta muốn nói với em cảm xúc từ đáy lòng.』
+
<0156> \{\m{B}} 『Bởi hắn muốn nói với em cảm xúc từ đáy lòng.』
 
// \{\m{B}} "He wants to tell you his true feelings."
 
// \{\m{B}} "He wants to tell you his true feelings."
 
// \{\m{B}} 「おまえに対する素直な気持ち、伝えるからさ」
 
// \{\m{B}} 「おまえに対する素直な気持ち、伝えるからさ」
   
<0157> \{Sunohara} 『Đừng có nói giống như tao đang tỏ tình như thế!』
+
<0157> \{Sunohara} 『Đừng có nói giống như thể tao sắp tỏ tình!』
 
// \{Sunohara} "Don't make a situation that looks like I'm confessing!"
 
// \{Sunohara} "Don't make a situation that looks like I'm confessing!"
 
// \{春原} 「今からコクるみたいなシチュエーション作るなよっ!」
 
// \{春原} 「今からコクるみたいなシチュエーション作るなよっ!」
Line 647: Line 649:
 
// \{智代} 「……?」
 
// \{智代} 「……?」
   
<0159> \{Sunohara} 『 em suýt hạ anh sáng nay.』
+
<0159> \{Sunohara} 『Khá khen cho em sáng nay đấy.』
 
// \{Sunohara} "You really got me this morning."
 
// \{Sunohara} "You really got me this morning."
 
// \{春原} 「朝はよくもやってくれたな」
 
// \{春原} 「朝はよくもやってくれたな」
Line 659: Line 661:
 
// \{春原} 「んなもん関係ねぇ…要は結果だっ」
 
// \{春原} 「んなもん関係ねぇ…要は結果だっ」
   
<0162> \{Tomoyo} 『Gã này bị đần à?』
+
<0162> \{Tomoyo} 『Gã này đúng là đần nhỉ?』
 
// \{Tomoyo} "Is he an idiot?"
 
// \{Tomoyo} "Is he an idiot?"
 
// \{智代} 「こいつ、馬鹿だろ」
 
// \{智代} 「こいつ、馬鹿だろ」
   
<0163> \{\m{B}} 『Ừ, cậu ta là thế mà.』
+
<0163> \{\m{B}} 『 đó.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, he is."
 
// \{\m{B}} "Yeah, he is."
 
// \{\m{B}} 「ああ」
 
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0164> \{Sunohara} 『Đừng đồng tình với nhau!』
+
<0164> \{Sunohara} 『Hai đứa mày, đừng đồng tình với nhau nữa!』
 
// \{Sunohara} "Stop agreeing with each other!"
 
// \{Sunohara} "Stop agreeing with each other!"
 
// \{春原} 「ふたり、意気投合するなっ!」
 
// \{春原} 「ふたり、意気投合するなっ!」
   
<0165> \{\m{B}} 『Bình tĩnh đi Sunohara. Thở sâu nào.』
+
<0165> \{\m{B}} 『Bình tĩnh đi Sunohara. Hít sâu nào.』
 
// \{\m{B}} "Calm down Sunohara. Breathe deeply."
 
// \{\m{B}} "Calm down Sunohara. Breathe deeply."
 
// \{\m{B}} 「落ち着け、春原。深呼吸だ」
 
// \{\m{B}} 「落ち着け、春原。深呼吸だ」
Line 679: Line 681:
 
// \{春原} 「ふーっ…はぁ…」
 
// \{春原} 「ふーっ…はぁ…」
   
<0167> \{Sunohara} 『Này, sao tao phải nghe lời mày chứ?!』
+
<0167> \{Sunohara} 『Khoan, chính mày kích động tao ?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, who are you trying to confuse?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, who are you trying to confuse?!"
 
// \{春原} 「って、誰が慌てさせてるんだよっ!」
 
// \{春原} 「って、誰が慌てさせてるんだよっ!」
   
<0168> \{Sunohara} 『Chết tiệt, vai diễn của tao hỏng hết rồi!』
+
<0168> \{Sunohara} 『Chết tiệt, loạn hết cả văn của tao rồi!』
 
// \{Sunohara} "Darn it, my lines are all messed up now!"
 
// \{Sunohara} "Darn it, my lines are all messed up now!"
 
// \{春原} 「くそぅ、啖呵がムチャクチャだぁ!」
 
// \{春原} 「くそぅ、啖呵がムチャクチャだぁ!」
   
<0169> \{Sunohara} 『Thôi chẳng sao... anh chỉ đánh giá thấp em lúc trước thôi, nhưng giờ thì khác.』
+
<0169> \{Sunohara} 『Thôi chẳng sao... lúc nãy anh hơi khinh địch thôi, nhưng giờ khác đấy nhé.』
 
// \{Sunohara} "Fine... I just underestimated you before, but now it's different."
 
// \{Sunohara} "Fine... I just underestimated you before, but now it's different."
 
// \{春原} 「もういいっ、さっきは腕がなまっていただけだ。けど、今は違うぜ」
 
// \{春原} 「もういいっ、さっきは腕がなまっていただけだ。けど、今は違うぜ」
   
<0170> \{Tomoyo} 『Anh vẫn không hiểu sao... tôi một đẳng cấp khác so với anh.』
+
<0170> \{Tomoyo} 『Anh vẫn không hiểu sao... Đẳng cấp của chúng ta khác nhau hoàn toàn đấy.』
 
// \{Tomoyo} "You don't get it, do you... I'm in a completely different league."
 
// \{Tomoyo} "You don't get it, do you... I'm in a completely different league."
 
// \{智代} 「懲りない奴だな…差は歴然だっただろ」
 
// \{智代} 「懲りない奴だな…差は歴然だっただろ」
   
<0171> \{Tomoyo} 『 tôi có thể chứng minh chẳng tốn chút thời gian nào.
+
<0171> \{Tomoyo} 『Làm sao anh có thể rút ngắn cách biệt chỉ trong chốc lát như vậy chứ?
 
// \{Tomoyo} "And I can show you that in no time."
 
// \{Tomoyo} "And I can show you that in no time."
 
// \{智代} 「その差が、この短時間でどう詰まる」
 
// \{智代} 「その差が、この短時間でどう詰まる」
   
<0172> \{Tomoyo} 『Xin anh dừng lại đi.』
+
<0172> \{Tomoyo} 『Tốt nhất là anh hãy dừng lại đi.』
 
// \{Tomoyo} "So stop it."
 
// \{Tomoyo} "So stop it."
 
// \{智代} 「やめておけ」
 
// \{智代} 「やめておけ」
   
<0173> Sunohara đang được cảnh báo bởi một đàn em.
+
<0173> Sunohara đang bị một em gái năm dưới lên lớp.
 
// Sunohara is being warned by a junior.
 
// Sunohara is being warned by a junior.
 
// 春原は年下の女に諭されている。
 
// 春原は年下の女に諭されている。
   
<0174> \{Sunohara} 『Xì~. Mình đang bị hạ thấp.』
+
<0174> \{Sunohara} 『Chậc. Khinh nhờn quá thể.』
 
// \{Sunohara} "Tch. I'm being underestimated."
 
// \{Sunohara} "Tch. I'm being underestimated."
 
// \{春原} 「ちっ、なめられたもんだな」
 
// \{春原} 「ちっ、なめられたもんだな」
   
<0175> Sao cậu ta thế nhỉ? Nhất khi vừa bị đánh bại bằng tay không.
+
<0175> Cũng hợp tình thôi, mày vừa bị con cho ăn đòn đo đất xong mà?
 
// Isn't he being unreasonable, especially having been taken out single-handedly?
 
// Isn't he being unreasonable, especially having been taken out single-handedly?
 
// あれだけ一方的にやられているのだから無理もないが。
 
// あれだけ一方的にやられているのだから無理もないが。
Line 723: Line 725:
 
// \{智代} 「なんだ」
 
// \{智代} 「なんだ」
   
<0178> \{Sunohara} 『Cũng tại lâu rồi anh không vận động...』
+
<0178> \{Sunohara} 『Nếu lâu ngày không giao bóng...』
 
// \{Sunohara} "I just haven't been in the mound for so long..."
 
// \{Sunohara} "I just haven't been in the mound for so long..."
//{Sunohara} 「登板間隔が空きすぎるとな…」
+
// \{Sunohara} 「登板間隔が空きすぎるとな…」
   
<0179> \{Sunohara} 『Ngay cả cầu thủ giao bóng đôi khi cũng ăn tạ!』
+
<0179> \{Sunohara} 『Thì cầu thủ ném bóng có giỏi đến mấy cũng dính gậy!』
 
// \{Sunohara} "Even the best pitcher will get hit!"
 
// \{Sunohara} "Even the best pitcher will get hit!"
//{Sunohara} 「いいピッチャーだって、打たれちまうんだよっ!」
+
// \{Sunohara} 「いいピッチャーだって、打たれちまうんだよっ!」
   
<0180> Sunohara... ẩn dụ kiểu quái gì thế.
+
<0180> Sunohara... ẩn dụ kiểu khùng điên gì thế.
 
// Sunohara... that's a really weird metaphor.
 
// Sunohara... that's a really weird metaphor.
 
// 春原、とても格好悪いたとえだ、それは。
 
// 春原、とても格好悪いたとえだ、それは。
   
<0181> \{Sunohara} 『Giống như Enatsu trong những tháng ngày vinh quang của mình, anh ấy giao bóng liên tục trong giải Nhật Bản... đó là phong cách của anh!』
+
<0181> \{Sunohara} 『Giống như Enatsu vẫn giao bóng liên tục loại hết tay đập trong giải toàn Nhật Bản thời hoàng kim ấy... phong cách chiến đấu của anh là vậy đó!』
 
// \{Sunohara} "Just like Enatsu in his glory days, he makes consecutive pitches in the Japan Series... that's my fighting style!"
 
// \{Sunohara} "Just like Enatsu in his glory days, he makes consecutive pitches in the Japan Series... that's my fighting style!"
 
// \{Sunohara} 「昔の江夏を見ろ。日本シリーズでの連投…あれこそ僕の戦い方だねっ」
 
// \{Sunohara} 「昔の江夏を見ろ。日本シリーズでの連投…あれこそ僕の戦い方だねっ」
   
<0182> Ngừng đi. Mày đang lảm nhảm cái gì thế?
+
<0182> Nín dùm. Giờ tao còn không biết mày đang sủa bậy cái gì nữa.
 
// Stop it. Even I can't follow anymore.
 
// Stop it. Even I can't follow anymore.
 
// もうやめとけ。俺もついていけない。
 
// もうやめとけ。俺もついていけない。
Line 751: Line 753:
 
// 智代が心苦しそうに俺を見た。
 
// 智代が心苦しそうに俺を見た。
   
<0185> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhưng anh không quen này.』
+
<0185> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhưng anh không quen thằng này.』
 
// \{\m{B}} "Sorry, but I don't know this guy."
 
// \{\m{B}} "Sorry, but I don't know this guy."
 
// \{\m{B}} 「悪いが、そいつとは無関係なんだ、俺」
 
// \{\m{B}} 「悪いが、そいつとは無関係なんだ、俺」
   
<0186> \{Sunohara} 『Mày quen chứ!!』
+
<0186> \{Sunohara} 『Mày quen quá ấy chứ!!』
 
// \{Sunohara} "\bYes you do!!\u"
 
// \{Sunohara} "\bYes you do!!\u"
 
// {Sunohara} 「ありまくるだろっ!」
 
// {Sunohara} 「ありまくるだろっ!」
   
<0187> \{Sunohara} 『Mà đừng có quay chỗ khác khi người đang nói chuyện với em!』
+
<0187> \{Sunohara} 『Mà cô em, đừng có quay chỗ khác khi người ta đang nói với mình chứ!』
 
// \{Sunohara} "Anyway, don't look away when a person is talking to you!"
 
// \{Sunohara} "Anyway, don't look away when a person is talking to you!"
 
// \{春原} 「つーか、人が話をしてる時に、よそ見をすんじゃねぇよ!」
 
// \{春原} 「つーか、人が話をしてる時に、よそ見をすんじゃねぇよ!」
   
<0188> \{Tomoyo} 『Bài diễn văn của anh dài quá đấy, vào vấn đề chính đi.』
+
<0188> \{Tomoyo} 『Anh dài dòng quá, vào vấn đề chính đi.』
 
// \{Tomoyo} "Your speech is too long, just get to the point."
 
// \{Tomoyo} "Your speech is too long, just get to the point."
 
// \{智代} 「口上が長いんだ。要点だけ言え」
 
// \{智代} 「口上が長いんだ。要点だけ言え」
   
<0189> \{Sunohara} 『Xì~... nói ngắn gọn, chỉ là anh đánh giá thấp em lúc trước thôi.』
+
<0189> \{Sunohara} 『Chậc... nói ngắn gọn, chỉ là do lúc nãy anh hơi khinh địch thôi.』
 
// \{Sunohara} "Tch... in short, it's just that I underestimated you before."
 
// \{Sunohara} "Tch... in short, it's just that I underestimated you before."
 
// \{春原} 「ちっ…つまりだ、さっきは腕がなまっていただけ、ということだ」
 
// \{春原} 「ちっ…つまりだ、さっきは腕がなまっていただけ、ということだ」
   
<0190> \{Tomoyo} 『Chẳng phải... anh vừa nói câu đó sao?』
+
<0190> \{Tomoyo} 『Chẳng phải... anh từng nói câu đó rồi sao?』
 
// \{Tomoyo} "Isn't that what you said a while ago?"
 
// \{Tomoyo} "Isn't that what you said a while ago?"
 
// \{智代} 「それ、さっき言ったじゃないか」
 
// \{智代} 「それ、さっき言ったじゃないか」
   
<0191> \{Sunohara} 『Hả?』
+
<0191> \{Sunohara} 『Ủa?』
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{春原} 「あれ?」
 
// \{春原} 「あれ?」
   
<0192> \{Sunohara} 『Ai quan tâm chứ! Anh nói thế bất cứ lúc nào anh muốn!』
+
<0192> \{Sunohara} 『 hề chứ! Anh muốn nói bao nhiêu lần thì kệ anh!』
 
// \{Sunohara} "That's fine! I'll say it whenever I want to say it!"
 
// \{Sunohara} "That's fine! I'll say it whenever I want to say it!"
 
// \{春原} 「って、いいんだよ! 何べんも言いたいんだよ、言わせろ!」
 
// \{春原} 「って、いいんだよ! 何べんも言いたいんだよ、言わせろ!」
Line 787: Line 789:
 
// \{智代} 「悪いが、おまえみたいな、しつこい奴は何人も見てきた」
 
// \{智代} 「悪いが、おまえみたいな、しつこい奴は何人も見てきた」
   
<0194> \{Tomoyo} 『Nhưng họ đều có kết cục giống nhau.』
+
<0194> \{Tomoyo} 『Tất cả họ đều có kết cục giống nhau.』
 
// \{Tomoyo} "But it'll end up the same."
 
// \{Tomoyo} "But it'll end up the same."
 
// \{智代} 「けど、結果は同じだった」
 
// \{智代} 「けど、結果は同じだった」
Line 803: Line 805:
 
// \{智代} 「…学校に来れないぐらいにならないと、気が済まないのか?」
 
// \{智代} 「…学校に来れないぐらいにならないと、気が済まないのか?」
   
<0198> Để xem cậu ta còn già mồm được nữa không...?
+
<0198> Vào tình huống này rồi mà nàng ta còn nói được một câu như vậy...?
 
// I wonder if he can say anything in this situation...?
 
// I wonder if he can say anything in this situation...?
 
// この状況で、そんなセリフが言えるのか…。
 
// この状況で、そんなセリフが言えるのか…。
Line 811: Line 813:
 
// \{春原} 「………」
 
// \{春原} 「………」
   
  +
<0200> Còn Sunohara, kẻ tuyên chiến, lại bắt đầu lúng túng trước sự điềm tĩnh kia.
<0200> Cô gái đang mất kiên nhẫn với Sunohara, một kẻ tự nhiên đến gây chiến.
 
 
// She is losing her composure and starting to lose patience with Sunohara who came to pick a fight.
 
// She is losing her composure and starting to lose patience with Sunohara who came to pick a fight.
 
// その落ち着きようを前にしてか、喧嘩を売りにきた春原のほうが、焦り始めていた。
 
// その落ち着きようを前にしてか、喧嘩を売りにきた春原のほうが、焦り始めていた。
Line 819: Line 821:
 
// \{春原} 「へっ…」
 
// \{春原} 「へっ…」
   
<0202> Nhưng Sunohara đã đến tận đây rồi, nó không dễ gì đầu hàng.
+
<0202> Nhưng Sunohara đã đến tận đây rồi, nó không dễ gì đầu hàng, bèn ra vẻ can đảm hết mức có thể.
 
// But Sunohara has come this far, so he'll not just step down.
 
// But Sunohara has come this far, so he'll not just step down.
 
// が、ここまで来て春原も引けない。精一杯強がってみせる。
 
// が、ここまで来て春原も引けない。精一杯強がってみせる。
   
<0203> \{Sunohara} 『Không biết ai trong hai ta sẽ là người... không thể lết đến trường được.』
+
<0203> \{Sunohara} 『Không biết ai trong hai ta sẽ là người... không thể lết đến trường được đây.』
 
// \{Sunohara} "I wonder which one of us will be the one... who won't come to school."
 
// \{Sunohara} "I wonder which one of us will be the one... who won't come to school."
 
// \{春原} 「学校に来れなくなるのは、さて…どっちかな」
 
// \{春原} 「学校に来れなくなるのは、さて…どっちかな」
   
<0204> \{\m{B}} 『Mày chứ ai.』
+
<0204> \{\m{B}} 『Là mày thôi chứ ai.』
 
// \{\m{B}} "That'll be you."
 
// \{\m{B}} "That'll be you."
 
// \{\m{B}} 「おまえだ」
 
// \{\m{B}} 「おまえだ」
   
<0205> \{Sunohara} 『Không cần mày trả lời!』
+
<0205> \{Sunohara} 『Không mượn mày trả lời!』
 
// \{Sunohara} "Don't answer that!"
 
// \{Sunohara} "Don't answer that!"
 
// \{春原} 「回答すんなよっ!」
 
// \{春原} 「回答すんなよっ!」
   
<0206> \{Tomoyo} 『Này, anh gì ngoài cuộc ơi.』
+
<0206> \{Tomoyo} 『Này, anh gì đi cùng nhưng đang ra vẻ không liên quan ơi.』
 
// \{Tomoyo} "Hey you, the outsider."
 
// \{Tomoyo} "Hey you, the outsider."
 
// \{智代} 「おい、そこの部外者のようでいて、関係者」
 
// \{智代} 「おい、そこの部外者のようでいて、関係者」
   
<0207> Hình như gọi mình.
+
<0207> Hiển nhiên cô nàng ám chỉ tôi.
 
// It seems that she's talking to me.
 
// It seems that she's talking to me.
 
// 俺のことらしい。
 
// 俺のことらしい。
   
<0208> \{Tomoyo} 『Đừng giúp đỡ anh ta nhé? Đây là tự vệ chính đáng.』
+
<0208> \{Tomoyo} 『Làm chứng cho tôi nhé? Đây là tự vệ chính đáng đấy.』
 
// \{Tomoyo} "Don't defend him all right? This is legitimate self-defense."
 
// \{Tomoyo} "Don't defend him all right? This is legitimate self-defense."
 
// \{智代} 「弁護してくれるな。正当防衛だったと」
 
// \{智代} 「弁護してくれるな。正当防衛だったと」
   
<0209> \{\m{B}} 『. Từ giờ trở đi, sẽ như vậy.』
+
<0209> \{\m{B}} 『. Lần này, hay bất kỳ lần nào sau đó cũng được.』
 
// \{\m{B}} "Yeah. From now, until later on."
 
// \{\m{B}} "Yeah. From now, until later on."
 
// \{\m{B}} 「ああ。これから先、いくらだってな」
 
// \{\m{B}} 「ああ。これから先、いくらだってな」
   
<0210> \{Tomoyo} 『Được rồi.』
+
<0210> \{Tomoyo} 『Rồi, vậy thì tốt.』
 
// \{Tomoyo} "All right then."
 
// \{Tomoyo} "All right then."
 
// \{智代} 「よし、いいだろう」
 
// \{智代} 「よし、いいだろう」
   
<0211> \{Tomoyo} 『Vậy, tôi sẽ là đối thủ của anh.』
+
<0211> \{Tomoyo} 『Thế thì, tôi sẽ là đối thủ của anh.』
 
// \{Tomoyo} "Then, I'll be your opponent."
 
// \{Tomoyo} "Then, I'll be your opponent."
 
// \{智代} 「なら、相手してやる」
 
// \{智代} 「なら、相手してやる」
   
<0212> \{Sunohara} 『Hahaha! Công nhận cô em liều lĩnh thật.』
+
<0212> \{Sunohara} 『Hahaha! Công nhận cô em cũng tự tin đấy.』
 
// \{Sunohara} "Hahaha! You sure have confidence."
 
// \{Sunohara} "Hahaha! You sure have confidence."
 
// \{春原} 「はっはっは! すげぇ自信だな、おい!」
 
// \{春原} 「はっはっは! すげぇ自信だな、おい!」
   
<0213> \{Tomoyo} 『Anh muốn kết thúc như thế nào?』
+
<0213> \{Tomoyo} 『Anh muốn thế nào đây?』
 
// \{Tomoyo} "How would you like to end this?"
 
// \{Tomoyo} "How would you like to end this?"
 
// \{智代} 「どうしてほしい」
 
// \{智代} 「どうしてほしい」
   
<0214> \{Tomoyo} 『Có muốn bay trên không một lúc không?』
+
<0214> \{Tomoyo} 『Bay trên không một lúc nhé?』
 
// \{Tomoyo} "Would you like to fly above ground for a while?"
 
// \{Tomoyo} "Would you like to fly above ground for a while?"
 
// \{智代} 「しばらく地上の人じゃなくしてやろうか」
 
// \{智代} 「しばらく地上の人じゃなくしてやろうか」
Line 875: Line 877:
 
// \{\m{B}} 「それ、面白そうだ」
 
// \{\m{B}} 「それ、面白そうだ」
   
<0216> \{Tomoyo} 『Việc đó tôi rất giỏi, cứ giao cho tôi.』
+
<0216> \{Tomoyo} 『Việc đó sở trường của tôi, để tôi phục vụ anh.』
 
// \{Tomoyo} "I'm good with that, so leave it to me."
 
// \{Tomoyo} "I'm good with that, so leave it to me."
 
// \{智代} 「そういうのは得意だ、任せておけ」
 
// \{智代} 「そういうのは得意だ、任せておけ」
   
<0217> \{Sunohara} 『Cứ như em thể làm được ấy nhỉ.』
+
<0217> \{Sunohara} 『Đừng giở giọng như thể cô em làm được việc ấy.』
 
// \{Sunohara} "As if you can do that."
 
// \{Sunohara} "As if you can do that."
 
// \{春原} 「んなことできるかよっ」
 
// \{春原} 「んなことできるかよっ」
   
<0218> \{Sunohara} 『Đừng vớ vẩn nữa! Bắt đầu đi!』
+
<0218> \{Sunohara} 『Bớt lèm bèm lại! Bắt đầu đi!』
 
// \{Sunohara} "Stop nitpicking! Just start it!"
 
// \{Sunohara} "Stop nitpicking! Just start it!"
 
// \{春原} 「つべこべ言ってねぇで、かかってこいよ!」
 
// \{春原} 「つべこべ言ってねぇで、かかってこいよ!」
   
<0219> \{Tomoyo} 『À.』
+
<0219> \{Tomoyo} 『.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{智代} 「ああ」
 
// \{智代} 「ああ」
   
<0220> ấy bất ngờ tấn công Sunohara.
+
<0220> Chỉ trong một cái chớp mắt, cô ấy bất ngờ lao đến Sunohara.
 
// She suddenly charges towards Sunohara.
 
// She suddenly charges towards Sunohara.
 
// 春原の目の前まで駆けた。一瞬だ。
 
// 春原の目の前まで駆けた。一瞬だ。
   
<0221> \{Sunohara} 『Hớ...?』
+
<0221> \{Sunohara} 『...?』
 
// \{Sunohara} "Eh...?"
 
// \{Sunohara} "Eh...?"
 
// \{春原} 「えっ…?」
 
// \{春原} 「えっ…?」
Line 903: Line 905:
 
// \{春原} 「くそっ!」
 
// \{春原} 「くそっ!」
   
<0223> Sunohara đấm mạnh một phát.
+
<0223> Sunohara giơ tay ra đỡ.
 
// Sunohara makes a jab.
 
// Sunohara makes a jab.
 
// 春原が手を伸ばす。
 
// 春原が手を伸ばす。
   
<0224> Tomoyo tránh được và dừng lại ngay trước mặt cậu ta.
+
<0224> Tomoyo cúi người tránh được và lòn tới trước mặt .
 
// She dodged and stopped right in front of him.
 
// She dodged and stopped right in front of him.
 
// それをすり抜けて、その懐に智代はいた。
 
// それをすり抜けて、その懐に智代はいた。
   
<0225> Dồn sức mạnh sau khi lao đến.
+
<0225> Với quán tính thu được khi vọt lên...
 
// She gathers her strength after the sprint.
 
// She gathers her strength after the sprint.
 
// 疾走により十分に溜められた力。
 
// 疾走により十分に溜められた力。
   
<0226> Rồi tung liên hoàn cước vào cậu ta.
+
<0226> ...cô tung liên hoàn cước vào mặt .
 
// Then she kicks him simultaneously.
 
// Then she kicks him simultaneously.
 
// それを蹴りに込めて解き放った。
 
// それを蹴りに込めて解き放った。
   
<0227> \{\m{B}} 『Oa, cậu ta đang bay kìa, bay thật kìa.』
+
<0227> \{\m{B}} 『Oa, đang bay kìa, bay thật kìa.』
 
// \{\m{B}} "Whoa, he's flying, he's flying."
 
// \{\m{B}} "Whoa, he's flying, he's flying."
 
// \{\m{B}} 「おお、飛んでる、飛んでる」
 
// \{\m{B}} 「おお、飛んでる、飛んでる」
   
<0228> \{Tomoyo} 『Anh ngoài cuộc! Mở tôi cái máng đổ rác!』
+
<0228> \{Tomoyo} 『Anh ngoài cuộc! Mở giúp tôi cái máng rác!』
 
// \{Tomoyo} "Outsider! The dust chute!"
 
// \{Tomoyo} "Outsider! The dust chute!"
 
// \{智代} 「関係者、ダストシュート!」
 
// \{智代} 「関係者、ダストシュート!」
   
<0229> \{\m{B}} 『A? Ừm.』
+
<0229> \{\m{B}} 『Hả? .』
 
// \{\m{B}} "Eh? Yeah."
 
// \{\m{B}} "Eh? Yeah."
 
// \{\m{B}} 「え? ああ」
 
// \{\m{B}} 「え? ああ」
   
<0230> Tôi nhanh tay mở nắp \g{máng đổ rác}={Máng đổ rác ở những trường học Nhật Bản thường ốp vào tường ngoài hành lang và chạy dọc từ tầng cao nhất xuống tầng trệt.} gắn ở trên tường hành lang.
+
<0230> Tôi nhanh tay mở nắp \g{máng rác}={Máng rác ở những trường học Nhật Bản thường ốp vào tường ngoài hành lang và chạy dọc từ tầng cao nhất xuống tầng trệt.} gắn ở trên tường hành lang.
 
// I quickly open the lid of the dust chute that was attached to the corridor wall.
 
// I quickly open the lid of the dust chute that was attached to the corridor wall.
 
// 俺は廊下の壁に設置してあるダストシュートの蓋を咄嗟に開く。
 
// 俺は廊下の壁に設置してあるダストシュートの蓋を咄嗟に開く。
   
<0231> ... thụp!
+
<0231> ...Thụp!
 
// ... thud!
 
// ... thud!
 
// …ずぼっ!
 
// …ずぼっ!
   
<0232> Cú đá cuối cùng hướng Sunohara vào cái máng một cách hoàn hảo.
+
<0232> Cú đá cuối cùng khiến Sunohara bay tới cắm thẳng đầu vào cái máng đang mở.
 
// Her last kick made Sunohara plunge into the open hole head first splendidly.
 
// Her last kick made Sunohara plunge into the open hole head first splendidly.
 
// 最後の蹴りで、見事にその開かれた穴へ春原は頭から突っ込まれた。
 
// 最後の蹴りで、見事にその開かれた穴へ春原は頭から突っ込まれた。
   
<0233> \{Sunohara} 『Uaa! Cứu tao với!!!』
+
<0233> \{Sunohara} 『Uaa! Cứu với!!!』
 
// \{Sunohara} "Uwaaaa! Help me!"
 
// \{Sunohara} "Uwaaaa! Help me!"
 
// \{春原} 「うわっ、助けてくれっ」
 
// \{春原} 「うわっ、助けてくれっ」
Line 951: Line 953:
 
// \{智代} 「ま、肩の力を抜け」
 
// \{智代} 「ま、肩の力を抜け」
   
<0235> Cậu ta đang bị cái máng nuốt dần.
+
<0235> Từng chút một, đang tụt dần xuống máng.
 
// He's sliding in, moment by moment.
 
// He's sliding in, moment by moment.
 
// ずぶずぶと押し込まれていく。
 
// ずぶずぶと押し込まれていく。
   
<0236> \{Sunohara} 『Em đùa anh à?\ \
+
<0236> \{Sunohara} 『Đùa đấy à?\ \
  +
 
<0237> , cứu tao với!』
 
<0237> , cứu tao với!』
 
// \{Sunohara} "You must be kidding! Help me, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "You must be kidding! Help me, \m{A}!"
Line 964: Line 967:
 
// ずぶずぶ…
 
// ずぶずぶ…
   
<0239> Giờ thì cả người cậu ta nằm trọn trong cái máng tường.
+
<0239> Cả thân người trượt vào sâu trong tường.
 
// His body is inside the corridor wall.
 
// His body is inside the corridor wall.
 
// 壁の中に体がめり込んでいく。
 
// 壁の中に体がめり込んでいく。
   
<0240> Nếu bạn được chứng kiến thì... mông của cậu ta bị lún vào tường một cách quái.
+
<0240> Nhìn từ xa... trên tường dường như đang mọc ra nửa thân dưới của thằng này một cách kỳ khôi.
 
// If you look at it, the lower part of his body is detached from the wall and it looks kinda weird.
 
// If you look at it, the lower part of his body is detached from the wall and it looks kinda weird.
 
// 離れて見ると、壁から下半身が生えているようで、とても不気味だった。
 
// 離れて見ると、壁から下半身が生えているようで、とても不気味だった。
Line 980: Line 983:
 
// \{春原} 「うっ…うわっ…」
 
// \{春原} 「うっ…うわっ…」
   
<0243> Giờ còn mỗi chân cậu ta bám vào thành máng.
+
<0243> Giờ chỉ còn mũi giày giữ lại với bờ tường.
 
// Right now, only his feet hold him onto the walls.
 
// Right now, only his feet hold him onto the walls.
 
// 足のつま先だけが壁に引っかかっている。
 
// 足のつま先だけが壁に引っかかっている。
   
<0244> \{Tomoyo} 『Anh sẽ rơi xuống nếu tôi nhấc chân anh lên, muốn thử không?』
+
<0244> \{Tomoyo} 『Giờ tôi gạt nhẹ anh rơi luôn, muốn thử không?』
 
// \{Tomoyo} "You'll fall if I remove this, so what'll you do?"
 
// \{Tomoyo} "You'll fall if I remove this, so what'll you do?"
 
// \{智代} 「これ、外すと落ちるが、どうする?」
 
// \{智代} 「これ、外すと落ちるが、どうする?」
Line 992: Line 995:
 
// \{智代} 「落ちたいか、そうか。わかった」
 
// \{智代} 「落ちたいか、そうか。わかった」
   
<0246> \{Sunohara} 『Anh còn chưa trả lời !』
+
<0246> \{Sunohara} 『Người ta đã kịp nói đâu!』
 
// \{Sunohara} "I didn't even reply!"
 
// \{Sunohara} "I didn't even reply!"
 
// \{春原} 「僕、なんも答えてないッス!」
 
// \{春原} 「僕、なんも答えてないッス!」
   
<0247> Tomoyo bỗng nhẹ chân Sunohara.
+
<0247> Tomoyo gạt tay nhẹ qua mũi giày Sunohara.
 
// Tomoyo suddenly tips it with her finger.
 
// Tomoyo suddenly tips it with her finger.
 
// 智代はそれをひょいと指で外した。
 
// 智代はそれをひょいと指で外した。
   
<0248> \{Sunohara} 『Tha cho anh đi?! Uu-hoho...』
+
<0248> \{Sunohara} 『Một chút từ bi cũng không có sao?! Ơ...』
 
// \{Sunohara} "Won't you forgive me?! Uhhh..."
 
// \{Sunohara} "Won't you forgive me?! Uhhh..."
 
// \{春原} 「容赦なしッスか!って、う…」
 
// \{春原} 「容赦なしッスか!って、う…」
   
  +
<0249> Ơ-ỚỚỚỚỚỚỚỚỚơơơơơơơơơ!
<0249> U-OAAAAAAAAAAAAAAAAAA!
 
 
// UWAAAAAAAAAAAAAAAAAA!
 
// UWAAAAAAAAAAAAAAAAAA!
 
// うわああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーーーーー…
 
// うわああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーーーーー…
   
<0250> Tiếng kêu la của cậu ta xa dần.
+
<0250> Tiếng thét thê lương của nó trôi đi xa dần.
 
// His scream went far off.
 
// His scream went far off.
 
// 断末魔が遠ざかっていった。
 
// 断末魔が遠ざかっていった。
   
<0251> Cô ấy đứng thẳng lên.
+
<0251> Cô ấy bỗng dưng bật dậy.
 
// She suddenly stands straight.
 
// She suddenly stands straight.
 
// すっくと体を起こす。
 
// すっくと体を起こす。
Line 1,028: Line 1,031:
 
// \{智代} 「死んだかも…」
 
// \{智代} 「死んだかも…」
   
<0255> \{\m{B}} 『Không sao... nếucậu ta thì không sao!』
+
<0255> \{\m{B}} 『Không... là thằng này thì không sao đâu em!』
 
// \{\m{B}} "No... if it's him, he'll be fine!"
 
// \{\m{B}} "No... if it's him, he'll be fine!"
 
// \{\m{B}} 「いや…あいつなら、大丈夫さっ!」
 
// \{\m{B}} 「いや…あいつなら、大丈夫さっ!」
   
<0256> Tôi ra dấu bằng ngón cái khi trả lời.
+
<0256> Tôi trả lời, tay giơ ngón cái tỏ ý trấn an.
 
// I give her a thumbs up as I respond.
 
// I give her a thumbs up as I respond.
 
// ぐっ、と親指を立てて、さわやかに答えてやる。
 
// ぐっ、と親指を立てて、さわやかに答えてやる。
   
<0257> \{Tomoyo} 『Vậy à, thế tốt rồi.』
+
<0257> \{Tomoyo} 『Vậy à, vậy thì an tâm rồi.』
 
// \{Tomoyo} "I see, I'm relieved then."
 
// \{Tomoyo} "I see, I'm relieved then."
 
// \{智代} 「そうか。安心した」
 
// \{智代} 「そうか。安心した」
   
<0258> \{\m{B}} 『 anh cũng không dám chắc.
+
<0258> \{\m{B}} 『Mà này, anh cũng không có căn cứ vững chắc nào đâu nhé!
 
// \{\m{B}} "I make no guarantees though!"
 
// \{\m{B}} "I make no guarantees though!"
 
// \{\m{B}} 「ちなみに根拠はないがな!」
 
// \{\m{B}} 「ちなみに根拠はないがな!」
Line 1,052: Line 1,055:
 
// \{\m{B}} 「はっはっはっ!」
 
// \{\m{B}} 「はっはっはっ!」
   
<0261> Chúng tôi cười như đang diễn một vở kịch.
+
<0261> Chúng tôi cười phá lên, cứ như đang trong một cảnh phim tuổi học trò.
 
// We laugh together as if we're in a kind of drama.
 
// We laugh together as if we're in a kind of drama.
 
// ふたりで、青春ドラマのように笑い合う。
 
// ふたりで、青春ドラマのように笑い合う。
   
<0262> \{Tomoyo} 『 , sau lần này anh ta đã nhận được bài học đích đáng.』
+
<0262> \{Tomoyo} 『Thôi thì, cũng thể coi đây bài học nhớ đời cho anh ta.』
 
// \{Tomoyo} "Well, he'll surely learn after this."
 
// \{Tomoyo} "Well, he'll surely learn after this."
 
// \{智代} 「まぁ、これであいつも懲りただろう」
 
// \{智代} 「まぁ、これであいつも懲りただろう」
   
<0263> \{\m{B}} 『Anh không muốn làm em thất vọng, nhưng chỉ từng này, cậu ta vẫn chưa hiểu đâu.』
+
<0263> \{\m{B}} 『Anh không muốn làm em thất vọng, nhưng chỉ bấy nhiêu chưa đủ làm nó nhớ đời đâu.』
 
// \{\m{B}} "I hate to disappoint you, but he's a guy who doesn't learn even with this."
 
// \{\m{B}} "I hate to disappoint you, but he's a guy who doesn't learn even with this."
 
// \{\m{B}} 「残念ながら、こんなことで懲りるような奴じゃないぞ」
 
// \{\m{B}} 「残念ながら、こんなことで懲りるような奴じゃないぞ」
   
<0264> \{Tomoyo} 『Nếu thế thì không ổn. Anh nói với anh ta dừng lại được không?』
+
<0264> \{Tomoyo} 『Thế thì không ổn rồi. Anh khuyên anh ta dừng lại được không?』
 
// \{Tomoyo} "That's a problem then. Please say something to him so he'll stop."
 
// \{Tomoyo} "That's a problem then. Please say something to him so he'll stop."
 
// \{智代} 「だとしたら、迷惑だ。やめさせるように言ってくれ」
 
// \{智代} 「だとしたら、迷惑だ。やめさせるように言ってくれ」
   
<0265> \{\m{B}} 『Nếu cậu ta nghe lời anh thì đã không sao.』
+
<0265> \{\m{B}} 『Thằng đấy nghe lời anh thì đã chẳng nên chuyện.』
 
// \{\m{B}} "It would be all right if he's a person who listens to what I say."
 
// \{\m{B}} "It would be all right if he's a person who listens to what I say."
 
// \{\m{B}} 「俺の言うことを素直に聞くような奴なら、いいんだけどな」
 
// \{\m{B}} 「俺の言うことを素直に聞くような奴なら、いいんだけどな」
   
<0266> \{Tomoyo} 『Anh ta không phải bạn anh à?』
+
<0266> \{Tomoyo} 『Không phải hai người bạn sao?』
 
// \{Tomoyo} "Isn't he your friend?"
 
// \{Tomoyo} "Isn't he your friend?"
 
// \{智代} 「友達じゃなかったのか?」
 
// \{智代} 「友達じゃなかったのか?」
   
<0267> \{\m{B}} 『Không rõ nữa. Anh cũng đang thắc mắc.』
+
<0267> \{\m{B}} 『Không rõ nữa. Anh cũng chẳng biết được.』
 
// \{\m{B}} "Don't know. I wonder about that."
 
// \{\m{B}} "Don't know. I wonder about that."
 
// \{\m{B}} 「さぁね。それはどうだろう」
 
// \{\m{B}} 「さぁね。それはどうだろう」
   
<0268> \{\m{B}} 『Chỉ là cảm giác thú vị khi thấy cậu ta lúc nào cũng 「trẻ con」 như vậy.』
+
<0268> \{\m{B}} 『Chỉ là lâu lâu thấy thằng này lên cơn tưng tửng như vậy cũng vui.』
 
// \{\m{B}} "It's just that it's fun watching him run wild."
 
// \{\m{B}} "It's just that it's fun watching him run wild."
 
// \{\m{B}} 「あいつの暴走を見るのが楽しくて一緒にいるだけだし」
 
// \{\m{B}} 「あいつの暴走を見るのが楽しくて一緒にいるだけだし」
   
<0269> \{Tomoyo} 『Nghĩa là chuyện tương tự vẫn sẽ tiếp diễn...?』
+
<0269> \{Tomoyo} 『Vậy là chuyện này vẫn sẽ tiếp diễn sao...?』
 
// \{Tomoyo} "So it means that this thing will still continue...?"
 
// \{Tomoyo} "So it means that this thing will still continue...?"
 
// \{智代} 「ということは、こんなことがまだ続くのか…」
 
// \{智代} 「ということは、こんなことがまだ続くのか…」
   
<0270> \{\m{B}} 『Cho tới khi cậu ta bỏ cuộc.』
+
<0270> \{\m{B}} 『Cho tới khi chán.』
 
// \{\m{B}} "Until he gives up."
 
// \{\m{B}} "Until he gives up."
 
// \{\m{B}} 「あいつが飽きるまでな」
 
// \{\m{B}} 「あいつが飽きるまでな」
   
<0271> \{Tomoyo} 『Vậy em vướng phải rắc rối to rồi...』
+
<0271> \{Tomoyo} 『Xem ra tôi vướng phải rắc rối to rồi...』
 
// \{Tomoyo} "I guess I've gotten myself into a lot of trouble..."
 
// \{Tomoyo} "I guess I've gotten myself into a lot of trouble..."
 
// \{智代} 「やっかいなことに巻き込まれたものだな…」
 
// \{智代} 「やっかいなことに巻き込まれたものだな…」
   
<0272> \{\m{B}} 『Ừ thì... nếu em thực sự cảm thấy phiền phức, anh sẽ nói với cậu ta.』
+
<0272> \{\m{B}} 『Ừ thì... nếu em thực sự cảm thấy phiền phức, anh sẽ nói với .』
 
// \{\m{B}} "Well, if you're really bothered, I'll tell him."
 
// \{\m{B}} "Well, if you're really bothered, I'll tell him."
 
// \{\m{B}} 「まぁ、本当に困ったら言ってくれ」
 
// \{\m{B}} 「まぁ、本当に困ったら言ってくれ」
   
<0273> \{Tomoyo} 『Em thực sự cảm thấy phiền phức anh ta.』
+
<0273> \{Tomoyo} 『Thì tôi đang bị anh ta làm phiền rồi đấy thôi.』
 
// \{Tomoyo} "I'm already bothered by him."
 
// \{Tomoyo} "I'm already bothered by him."
 
// \{智代} 「すでに十分困っているぞ」
 
// \{智代} 「すでに十分困っているぞ」
   
<0274> \{\m{B}} 『Theo anh thấy, em không tỏ vẻ phiền toái.』
+
<0274> \{\m{B}} 『Theo anh thấy thì em đâu vẻ gì là quá khó chịu.』
 
// \{\m{B}} "You don't seem to be bothered yet in my eyes."
 
// \{\m{B}} "You don't seem to be bothered yet in my eyes."
 
// \{\m{B}} 「まだまだ余裕があるように見えるぞ」
 
// \{\m{B}} 「まだまだ余裕があるように見えるぞ」
   
<0275> \{Tomoyo} 『Hừ...』
+
<0275> \{Tomoyo} 『Khịt...』
 
// \{Tomoyo} "Sigh..."
 
// \{Tomoyo} "Sigh..."
 
// \{智代} 「ふぅ…」
 
// \{智代} 「ふぅ…」
   
<0276> ấy kéo cổ áo sơ mi lên cho đỡ mồ hôi.
+
<0276> Vẻ như đang lo lắng rằng mình đổ mồ hôi, cô ấy kéo cổ áo len lên ngửi thử.
 
// Worrying about having sweat, she tugs her turtleneck shirt.
 
// Worrying about having sweat, she tugs her turtleneck shirt.
 
// 汗をかいていないかを確かめるためか、智代はタートルを引っ張って鼻先を突っ込んだ。
 
// 汗をかいていないかを確かめるためか、智代はタートルを引っ張って鼻先を突っ込んだ。
   
<0277> Sau một nhịp thở, cô ấy thả ra.
+
<0277> Sau khi hít nhẹ, cô thả ra.
 
// Taking a breath, she lets go of it.
 
// Taking a breath, she lets go of it.
 
// ひとつ深呼吸した後、襟を戻す。
 
// ひとつ深呼吸した後、襟を戻す。
   
<0278> \{Tomoyo} 『Nhưng anh biết đấy...』
+
<0278> \{Tomoyo} 『Nhưng này...』
 
// \{Tomoyo} "But you know..."
 
// \{Tomoyo} "But you know..."
 
// \{智代} 「だけどな…」
 
// \{智代} 「だけどな…」
   
<0279> \{Tomoyo} 『Khi nhìn hai anh, tự nhiên khiến tôi hồi tưởng đến chuyện trước đây.』
+
<0279> \{Tomoyo} 『Thấy hai anh, lại khiến tôi hoài niệm.』
 
// \{Tomoyo} "When I look at both of you, I feel nostalgic."
 
// \{Tomoyo} "When I look at both of you, I feel nostalgic."
 
// \{智代} 「おまえたちを見ていると、懐かしい感じもする」
 
// \{智代} 「おまえたちを見ていると、懐かしい感じもする」
   
<0280> \{Tomoyo} 『Đôi khi phá phách một chút cũng chẳng sao sao.』
+
<0280> \{Tomoyo} 『Nghĩ rằng, đôi khi bày trò lố lăng một chút cũng chẳng sao.』
 
// \{Tomoyo} "Thinking that something absurd is all right."
 
// \{Tomoyo} "Thinking that something absurd is all right."
 
// \{智代} 「そうやって、無茶ができることもいいと思う」
 
// \{智代} 「そうやって、無茶ができることもいいと思う」
   
<0281> ... chẳng phải em cũng là một phần đấy sao?
+
<0281> ...Em cũng vừa gây ra một trò vô tiền khoáng hậu ngay tại đây luôn đấy thôi?
 
// ... weren't you part of it too?
 
// ... weren't you part of it too?
 
// …おまえもしてるじゃん。
 
// …おまえもしてるじゃん。
   
<0282> \{\m{B}} (Hơn nữa, trong quá khứ em được đồn đại, còn tuyệt đỉnh hơn thế này...)
+
<0282> \{\m{B}} (Hơn nữa, quá khứ của em ấy còn tuyệt đỉnh hơn thế này nhiều, nếu lời đồn đại là thật...)
 
// \{\m{B}} (Moreover, rumors said you were doing something more extreme in your past...)
 
// \{\m{B}} (Moreover, rumors said you were doing something more extreme in your past...)
 
// \{\m{B}} (つーか、噂では昔はもっとすげぇことしてたらしいからな…)
 
// \{\m{B}} (つーか、噂では昔はもっとすげぇことしてたらしいからな…)
   
<0283> \{\m{B}} (Không biết có phải em đang kiềm chế không...?)
+
<0283> \{\m{B}} (Không biết có phải em ấy đang kiềm chế bản thân không...?)
 
// \{\m{B}} (I wonder if you're just controlling yourself right now...)
 
// \{\m{B}} (I wonder if you're just controlling yourself right now...)
 
// \{\m{B}} (現状で抑えているほうなんだろう…)
 
// \{\m{B}} (現状で抑えているほうなんだろう…)
   
<0284> \{Tomoyo} 『Nếu anh có lòng tốt, xin hãy bảo anh ta dừng lại đi.』
+
<0284> \{Tomoyo} 『Nếu anh có còn chút lương tâm, mong anh bảo anh ta dừng lại.』
 
// \{Tomoyo} "If you have any conscience at all, please make him stop."
 
// \{Tomoyo} "If you have any conscience at all, please make him stop."
 
// \{智代} 「もし、おまえに良心が少しでもあるなら、あいつを止めるようにしてくれ」
 
// \{智代} 「もし、おまえに良心が少しでもあるなら、あいつを止めるようにしてくれ」
   
<0285> \{\m{B}} 『Nếu anh cảm thấy cần thiết.』
+
<0285> \{\m{B}} 『Anh sẽ làm thế khi cần thiết.』
 
// \{\m{B}} "If I feel like it."
 
// \{\m{B}} "If I feel like it."
 
// \{\m{B}} 「気が向いたらな」
 
// \{\m{B}} 「気が向いたらな」
Line 1,156: Line 1,159:
 
// \{智代} 「うん…」
 
// \{智代} 「うん…」
   
<0287> \{Tomoyo} 『Em mong đợi điều đó đấy.』
+
<0287> \{Tomoyo} 『Tôi mong đợi điều đó đấy.』
 
// \{Tomoyo} "I'm hoping for that."
 
// \{Tomoyo} "I'm hoping for that."
 
// \{智代} 「期待しているぞ」
 
// \{智代} 「期待しているぞ」
Line 1,164: Line 1,167:
 
// そう言って、去っていった。
 
// そう言って、去っていった。
   
<0289> \{Sunohara} 『Thường thì máng đổ rác được thiết kế để người bình thường không chui vừa, phải không?』
+
<0289> \{Sunohara} 『Thường thì máng đổ rác phải có thiết kế không cho lọt người vào chứ?』
 
// \{Sunohara} "Normally, a dust chute should be made so people cannot get in."
 
// \{Sunohara} "Normally, a dust chute should be made so people cannot get in."
 
// \{春原} 「つーか、普通、ダストシュートって、人が入れないように出来てんじゃないのかっ」
 
// \{春原} 「つーか、普通、ダストシュートって、人が入れないように出来てんじゃないのかっ」
   
<0290> \{\m{B}} 『Mày bị trật khớp à?』
+
<0290> \{\m{B}} 『Lúc nãy khớp của mày bị trật ra hết còn ?』
 
// \{\m{B}} "Didn't you detach your joints?"
 
// \{\m{B}} "Didn't you detach your joints?"
 
// \{\m{B}} 「関節外されてたんじゃないのか?」
 
// \{\m{B}} 「関節外されてたんじゃないのか?」
   
<0291> \{Sunohara} 『Kể cả thế tao cũng khó mà lọt qua được!』
+
<0291> \{Sunohara} 『 vậy cũng khó mà lọt qua được!』
 
// \{Sunohara} "Like that could make me go in!"
 
// \{Sunohara} "Like that could make me go in!"
 
// \{春原} 「そんなんで入るのかよっ!」
 
// \{春原} 「そんなんで入るのかよっ!」
   
<0292> \{Sunohara} 『Dù sao thì...\ \
+
<0292> \{Sunohara} 『Thôi thì...\ \
 
<0293> \ này.』
 
<0293> \ này.』
 
// \{Sunohara} "Anyway... \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Anyway... \m{A}."
 
// \{春原} 「つっか…\m{A}」
 
// \{春原} 「つっか…\m{A}」
   
<0294> Trông cậu ta rất nghiêm túc.
+
<0294> mặt đối mặt với tôi.
 
// He looks serious.
 
// He looks serious.
 
// 顔を寄せてくる。
 
// 顔を寄せてくる。
   
<0295> \{\m{B}} 『Chuyện gì ...』
+
<0295> \{\m{B}} 『Sao...?
 
// \{\m{B}} "What is it..."
 
// \{\m{B}} "What is it..."
 
// \{\m{B}} 「なんだよ…」
 
// \{\m{B}} 「なんだよ…」
   
<0296> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó mạnh thật.』
+
<0296> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó mạnh kinh hồn.』
 
// \{Sunohara} "She's incredibly strong."
 
// \{Sunohara} "She's incredibly strong."
 
// \{春原} 「あいつは、マジ強いぞ」
 
// \{春原} 「あいつは、マジ強いぞ」
   
<0297> \{\m{B}} 『, tao biết từ lâu rồi.』
+
<0297> \{\m{B}} 『, tao biết từ lâu rồi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I already realized that long before."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I already realized that long before."
 
// \{\m{B}} 「ああ、俺は前から気づいていたぞ」
 
// \{\m{B}} 「ああ、俺は前から気づいていたぞ」
Line 1,201: Line 1,204:
 
// \{春原} 「………」
 
// \{春原} 「………」
   
<0299> \{\m{B}} 『Đó một minh chứng xác thực cho việc cô gái trong huyền thoại là có thực.』
+
<0299> \{\m{B}} 『Đấy, phải thế mới xác minh được em gái huyền thoại là có thực.』
 
// \{\m{B}} "That's just a proof of the existence of the legendary girl."
 
// \{\m{B}} "That's just a proof of the existence of the legendary girl."
 
// \{\m{B}} 「まぁ、伝説の女は実在したってわけだ」
 
// \{\m{B}} 「まぁ、伝説の女は実在したってわけだ」
Line 1,209: Line 1,212:
 
// \{春原} 「しねぇよっ!」
 
// \{春原} 「しねぇよっ!」
   
<0301> \{\m{B}} 『Mày vẫn không tin à?』
+
<0301> \{\m{B}} 『Mày vẫn chưa tin à?』
 
// \{\m{B}} "You still don't believe it?"
 
// \{\m{B}} "You still don't believe it?"
 
// \{\m{B}} 「おまえ、まだ信じてないのか」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、まだ信じてないのか」
   
<0302> \{Sunohara} 『Không thể chuyện con gái khỏe hơn một gã như tao.』
+
<0302> \{Sunohara} 『Con gái không thể nào thắng con trai được.』
 
// \{Sunohara} "There are no girls stronger than a guy."
 
// \{Sunohara} "There are no girls stronger than a guy."
 
// \{春原} 「女より男が強いなんて、ありえません」
 
// \{春原} 「女より男が強いなんて、ありえません」
   
<0303> \{\m{B}} 『Mày coi tất cả con gái trên đất nước này đều là kẻ thù đấy à?
+
<0303> \{\m{B}} 『Mày vừa gây chiến với tất cả đàn bà con gái của cái nước này rồi đấy.
 
// \{\m{B}} "You've just made yourself an enemy of all the women in this nation."
 
// \{\m{B}} "You've just made yourself an enemy of all the women in this nation."
 
// \{\m{B}} 「おまえ、全国の女性を敵に回してるよな」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、全国の女性を敵に回してるよな」
   
<0304> \{Sunohara} 『Nhưng... mày cũng chứng kiến mà.
+
<0304> \{Sunohara} 『Nhưng... mày không thấy sao?
 
// \{Sunohara} "But... you saw it too right?"
 
// \{Sunohara} "But... you saw it too right?"
 
// \{春原} 「だって、あんな見てくれだぜ?」
 
// \{春原} 「だって、あんな見てくれだぜ?」
   
<0305> \{\m{B}} 『, tao cũng cảm giác như thế về em Tomoyo này.』
+
<0305> \{\m{B}} 『, tao thấy em Tomoyo này con gái.』
 
// \{\m{B}} "Well, I have the same feeling about that Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "Well, I have the same feeling about that Tomoyo."
 
// \{\m{B}} 「まぁ、あの智代って女に関しては同感だけどな」
 
// \{\m{B}} 「まぁ、あの智代って女に関しては同感だけどな」
   
<0306> \{Sunohara} 『Mày thấy chưa? quá vô lý.
+
<0306> \{Sunohara} 『Mày thấy chuyện quá vô lý không?
 
// \{Sunohara} "You see? It's somehow, irrational."
 
// \{Sunohara} "You see? It's somehow, irrational."
 
// \{春原} 「だろ…なんか理不尽だ」
 
// \{春原} 「だろ…なんか理不尽だ」
Line 1,241: Line 1,244:
 
// \{\m{B}} 「なんだよ」
 
// \{\m{B}} 「なんだよ」
   
<0309> \{Sunohara} 『Sự thật nhỏ đó là con trai?』
+
<0309> \{Sunohara} 『Nhỏ đó thực ra là con trai?』
 
// \{Sunohara} "She's actually a guy?"
 
// \{Sunohara} "She's actually a guy?"
 
// \{春原} 「あいつ、男なんじゃない?」
 
// \{春原} 「あいつ、男なんじゃない?」
   
<0310> \{\m{B}} 『Tao thực sự lo cho mạng sống của mày đấy.』
+
<0310> \{\m{B}} 『Tao lo cho cái mạng của mày rồi đấy.』
 
// \{\m{B}} "I'm really worried for your life now."
 
// \{\m{B}} "I'm really worried for your life now."
 
// \{\m{B}} 「俺はおまえの命が心配になってきた」
 
// \{\m{B}} 「俺はおまえの命が心配になってきた」
Line 1,253: Line 1,256:
 
// \{春原} 「どうして」
 
// \{春原} 「どうして」
   
<0312> \{\m{B}} 『Thử nói chuyện đó trước mặt em nó đi.』
+
<0312> \{\m{B}} 『Thử nói thế trước mặt em nó xem.』
 
// \{\m{B}} "Try saying the same lines in front of her."
 
// \{\m{B}} "Try saying the same lines in front of her."
 
// \{\m{B}} 「同じセリフを、あいつの前で言ってみろよ」
 
// \{\m{B}} 「同じセリフを、あいつの前で言ってみろよ」
Line 1,261: Line 1,264:
 
// \{春原} 「………」
 
// \{春原} 「………」
   
<0314> Chắc chắn cậu ta đang hình dung ra cảnh đó.
+
<0314> Chắc chắn thằng này đang hình dung ra cảnh tượng đó.
 
// I guess he's imagining what will happen.
 
// I guess he's imagining what will happen.
 
// 想像しているのだろう。
 
// 想像しているのだろう。
Line 1,269: Line 1,272:
 
// \{春原} 「………」
 
// \{春原} 「………」
   
<0316> Cảnh cậu ta lơ lửng trên không.
+
<0316> Cảnh đang lơ lửng trên không.
 
// He's flying in the sky.
 
// He's flying in the sky.
 
// 空中を飛んでいるのだろう。
 
// 空中を飛んでいるのだろう。
Line 1,277: Line 1,280:
 
// \{春原} 「………」
 
// \{春原} 「………」
   
<0318> Rồi bị hỏa thiêu.
+
<0318> Rồi bị hỏa táng.
 
// He's being cremated.
 
// He's being cremated.
 
// 火葬されているのだろう。
 
// 火葬されているのだろう。
   
<0319> \{Sunohara} 『... thôi quên chuyện này đi.』
+
<0319> \{Sunohara} 『...Thôi quên chuyện này đi.』
 
// \{Sunohara} "... let's forget about that."
 
// \{Sunohara} "... let's forget about that."
 
// \{春原} 「…やめておこう」
 
// \{春原} 「…やめておこう」
   
<0320> \{\m{B}} 『Mày không muốn ra tro phải không?』
+
<0320> \{\m{B}} 『Mày sợ bị thiêu ra tro chứ ?』
 
// \{\m{B}} "You don't like ashes?"
 
// \{\m{B}} "You don't like ashes?"
 
// \{\m{B}} 「灰は嫌か」
 
// \{\m{B}} 「灰は嫌か」
Line 1,293: Line 1,296:
 
// \{春原} 「そこまで想像するかっっ」
 
// \{春原} 「そこまで想像するかっっ」
   
<0322> \{Sunohara} 『Chỉ về việc tao bước ra khỏi đám mây mù của cái hòm thiêu!』
+
<0322> \{Sunohara} 『Mới chỉ đến đoạn tao nhảy ra khỏi cái hòm thôi!』
 
// \{Sunohara} "Just until the part where I'll quickly jump out of the casket."
 
// \{Sunohara} "Just until the part where I'll quickly jump out of the casket."
 
// \{春原} 「慌てて、棺桶から飛び出したところまでだ」
 
// \{春原} 「慌てて、棺桶から飛び出したところまでだ」
   
<0323> \{\m{B}} 『Nghĩa là mày hồi sinh. Không thể nào.』
+
<0323> \{\m{B}} 『Nghĩa là mày hồi sinh. Chuyện đó thật phi lý.』
 
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that you revived? You're doing the impossible."
 
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that you revived? You're doing the impossible."
 
// \{\m{B}} 「それ、生き返ってるじゃん。設定的に無理あるぞ」
 
// \{\m{B}} 「それ、生き返ってるじゃん。設定的に無理あるぞ」
   
<0324> \{Sunohara} 『Ơ? Tao chưa nghĩ tới đó.』
+
<0324> \{Sunohara} 『Ơ? Biết đâu được đấy.』
 
// \{Sunohara} "Eh? I wonder."
 
// \{Sunohara} "Eh? I wonder."
 
// \{春原} 「え? そうかな」
 
// \{春原} 「え? そうかな」
   
<0325> \{\m{B}} 『Ngoan ngoãn tự thiêu đi.』
+
<0325> \{\m{B}} 『Ngoan ngoãn cháy thành tro đi.』
 
// \{\m{B}} "Just stay still and burn."
 
// \{\m{B}} "Just stay still and burn."
 
// \{\m{B}} 「大人しく燃えろ」
 
// \{\m{B}} 「大人しく燃えろ」
   
<0326> \{Sunohara} 『Ai thèm quan tâm mấy cái đó!』
+
<0326> \{Sunohara} 『Đồ chớn!』
 
// \{Sunohara} "Who cares about something like that!"
 
// \{Sunohara} "Who cares about something like that!"
 
// \{春原} 「んなことはどうだっていいっ!」
 
// \{春原} 「んなことはどうだっていいっ!」
   
<0327> \{Sunohara} 『Dù sao, tao cũng sẽ đi xác minh chuyện này!』
+
<0327> \{Sunohara} 『Dù sao, tao cũng sẽ tự thân mình đi xác minh chuyện này!』
 
// \{Sunohara} "Anyway, I'll check it out."
 
// \{Sunohara} "Anyway, I'll check it out."
 
// \{春原} 「とにかく、僕は確かめるっ」
 
// \{春原} 「とにかく、僕は確かめるっ」
   
<0328> \{\m{B}} 『Làm thế nào để hồi sinh từ đống tro tàn á?』
+
<0328> \{\m{B}} 『Xác minh cách hồi sinh từ đống tro tàn á?』
 
// \{\m{B}} "Checking whether you could revive from ash?"
 
// \{\m{B}} "Checking whether you could revive from ash?"
 
// \{\m{B}} 「灰からの蘇生は可能か、か?」
 
// \{\m{B}} 「灰からの蘇生は可能か、か?」
   
<0329> \{Sunohara} 『Làm ai đi xác minh ba cái chuyện điên khùng đó?!』
+
<0329> \{Sunohara} 『Ai lại đem thân mình đi xác minh ba cái chuyện kinh dị đó chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Who would check something scary like that!?"
 
// \{Sunohara} "Who would check something scary like that!?"
 
// \{春原} 「んな恐いこと身をもって確かめるかっ!」
 
// \{春原} 「んな恐いこと身をもって確かめるかっ!」
   
<0330> \{Sunohara} 『Nếu con đó là con trai...』
+
<0330> \{Sunohara} 『Ý tao là, xem cái đứa ấy có phải là con trai không...』
 
// \{Sunohara} "If she's a guy."
 
// \{Sunohara} "If she's a guy."
 
// \{春原} 「あいつが男か、だよ」
 
// \{春原} 「あいつが男か、だよ」
   
<0331> \{\m{B}} 『Con đó? Ý mày là Tomoyo?』
+
<0331> \{\m{B}} 『「Cái đứa ấy」? Ý mày là Tomoyo?』
 
// \{\m{B}} "She? You mean Tomoyo?"
 
// \{\m{B}} "She? You mean Tomoyo?"
 
// \{\m{B}} 「あいつって、智代か」
 
// \{\m{B}} 「あいつって、智代か」
   
<0332> \{Sunohara} 『.』
+
<0332> \{Sunohara} 『.』
 
// \{Sunohara} "Yeah."
 
// \{Sunohara} "Yeah."
 
// \{春原} 「ああ」
 
// \{春原} 「ああ」
   
<0333> \{\m{B}} 『Mày định làm gì?』
+
<0333> \{\m{B}} 『Mày làm kiểu gì?』
 
// \{\m{B}} "How will you do it?"
 
// \{\m{B}} "How will you do it?"
 
// \{\m{B}} 「どうやって」
 
// \{\m{B}} 「どうやって」
   
<0334> \{Sunohara} 『 nhiều cách lắm, tao sẽ thử cho tới khi biết sự thật.』
+
<0334> \{Sunohara} 『Không biết được, nhưng có nhiều cách lắm. Tao sẽ thử cho tới khi tường tận.』
 
// \{Sunohara} "There are plenty of ways, I'll just check it out until I know the truth."
 
// \{Sunohara} "There are plenty of ways, I'll just check it out until I know the truth."
 
// \{春原} 「いくらだって、方法はあるだろ。わかるまで確かめてやる」
 
// \{春原} 「いくらだって、方法はあるだろ。わかるまで確かめてやる」
   
<0335> Sunohara vẫn chưa nhận ra rằng.
+
<0335> Lúc này có lẽ Sunohara vẫn chưa nhận ra rằng...
 
// Sunohara still hasn't realized it.
 
// Sunohara still hasn't realized it.
 
// この時の春原はまだ気づいていなかった。
 
// この時の春原はまだ気づいていなかった。
   
<0336> \{\m{B}} 『Mày ta đang bắt đầu đi trên con đường trở thành một tên biến thái xồm.』
+
<0336> \{\m{B}} 『Chàng ta đang bước đi trên con đường hóa thân thành một tên biến thái chính hiệu.』
 
// \{\m{B}} "You're starting to walk on the path of becoming a pervert."
 
// \{\m{B}} "You're starting to walk on the path of becoming a pervert."
 
// \{\m{B}} 「自分が変態への道を歩み始めていることに」
 
// \{\m{B}} 「自分が変態への道を歩み始めていることに」
Line 1,357: Line 1,360:
 
// \{春原} 「丸聞こえなんすけど」
 
// \{春原} 「丸聞こえなんすけど」
   
<0338> \{\m{B}} 『Cứ vờ như mày không nghe thấy, câu chuyện sẽ thú vị hơn.
+
<0338> \{\m{B}} 『Cứ vờ như mày chưa nghe thấy đi, chuyện chẳng vui hơn sao?
 
// \{\m{B}} "Pretend you didn't hear what I just told you. It would be fun that way."
 
// \{\m{B}} "Pretend you didn't hear what I just told you. It would be fun that way."
 
// \{\m{B}} 「今のは聞かなかったことにしてくれ。そのほうが楽しいから」
 
// \{\m{B}} 「今のは聞かなかったことにしてくれ。そのほうが楽しいから」
   
<0339> \{Sunohara} 『Tao không làm trò bậy bạ cả?!』
+
<0339> \{Sunohara} 『Ai lại muốn đi làm kẻ biến thái chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Who would imitate a pervert?!"
 
// \{Sunohara} "Who would imitate a pervert?!"
 
// \{春原} 「んな変態まがいなことするかよっ」
 
// \{春原} 「んな変態まがいなことするかよっ」
Line 1,369: Line 1,372:
 
// \{春原} 「うまくやるさ」
 
// \{春原} 「うまくやるさ」
   
<0341> \{\m{B}} 『Vậy, cẩn thận nhé. Tao sẽ nghe mày tường thuật lại sau.』
+
<0341> \{\m{B}} 『Vậy, liệu giữ mạng để còn tường thuật lại cho tao nhé.』
 
// \{\m{B}} "Well then, be careful as much as possible. I'll listen to your report after that."
 
// \{\m{B}} "Well then, be careful as much as possible. I'll listen to your report after that."
 
// \{\m{B}} 「まぁ、せいぜい無事でいろよ。結果報告は聞きたいから」
 
// \{\m{B}} 「まぁ、せいぜい無事でいろよ。結果報告は聞きたいから」
Line 1,377: Line 1,380:
 
// \{春原} 「見くびるな」
 
// \{春原} 「見くびるな」
   
  +
<0343> Thật không thể tưởng tượng rằng một thằng vừa bị đo đất như tấm giẻ rách vẫn có thể thở ra được những lời như vậy.
<0343> Tôi không nghĩ khiến một người nói ra câu đó lại dễ đến thế.
 
 
// I've never thought it was this easy to get someone to say something like this.
 
// I've never thought it was this easy to get someone to say something like this.
 
// ボロクソにやられた奴のセリフとは思えなかった。
 
// ボロクソにやられた奴のセリフとは思えなかった。
   
<0344> sao, cũng chỉ cần cổ cậu ta nữa thôi.
+
<0344> Thôi thì tạm thời kệ xác vậy.
 
// Anyway, all that's left is to give him a little nudge.
 
// Anyway, all that's left is to give him a little nudge.
 
// とりあえずここは、やる気を削ぐのはよそう。
 
// とりあえずここは、やる気を削ぐのはよそう。
   
<0345> Tôi đứng trước mặt cậu ta, giơ ngón cái ra hiệu.
+
<0345> Tôi đứng trước mặt , giơ ngón cái ra hiệu hoan nghênh.
 
// I stand towards Sunohara and show him a thumbs up.
 
// I stand towards Sunohara and show him a thumbs up.
 
// 俺は春原に向けて親指を立てる。
 
// 俺は春原に向けて親指を立てる。
   
<0346> \{\m{B}} 『Chúc dê thành công!』
+
<0346> \{\m{B}} 『Chúc đại dê!』
 
// \{\m{B}} "Good Lech! (I will pray for the pervert.)"
 
// \{\m{B}} "Good Lech! (I will pray for the pervert.)"
 
// \{\m{B}} 「グッドエッチ!(変態を祈る!)」
 
// \{\m{B}} 「グッドエッチ!(変態を祈る!)」
   
<0347> Tôi nói thật ràng.
+
<0347> Tôi nói thật dõng dạc.
 
// I said that clearly.
 
// I said that clearly.
 
// さわやかにそう言ってやる。
 
// さわやかにそう言ってやる。
   
<0348> \{Sunohara} 『!』
+
<0348> \{Sunohara} 『Ô!』
 
// \{Sunohara} "Yeah!"
 
// \{Sunohara} "Yeah!"
 
// \{春原} 「おう!」
 
// \{春原} 「おう!」
   
<0349> Sunohara nghe cụm từ thành: 『Chúc thành công!』trả lời ràng không kém.
+
<0349> Sunohara tưởng tôi chúc đại thắng,hô đáp lại dõng dạc không kém.
 
// Sunohara took the phrase as if it was "Good Luck!" and replied clearly.
 
// Sunohara took the phrase as if it was "Good Luck!" and replied clearly.
 
// 春原は健闘を祈られていると思いこんで、同じくさわやかに応えてみせた。
 
// 春原は健闘を祈られていると思いこんで、同じくさわやかに応えてみせた。

Revision as of 12:34, 2 July 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2416.TXT

#character 'Sunohara'
#character '*B'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Tomoyo'

<0000> \{Sunohara} 『Con bé đó tên gì nhỉ?』
// \{Sunohara} "What's her name?"
// \{春原} 「名前は」

<0001> \{\m{B}} 『Nhớ không lầm thì là Sakagami Tomoyo.』
// \{\m{B}} "I'm sure her name is Sakagami Tomoyo."
// \{\m{B}} 「確か、坂上智代だったと思うが」

<0002> \{Sunohara} 『Hừ... cái tên chán phèo. Đúng hợp với mấy đứa chuyên phỉnh gạt thiên hạ.』
// \{Sunohara} "Hmm... what a simple minded idea for a name."
// \{春原} 「ふんっ、セコイことしそうな、チンケな名前だぜ」

<0003> \{\m{B}} 『Xem cái thằng có cái họ khó đọc đang ba hoa kìa.』
// \{\m{B}} "So says the guy with one that is hard to read."
// \{\m{B}} 「読みにくい苗字の奴が言うな」

<0004> \{Sunohara} 『Họ tao làm sao kệ bà tao chứ?!』
// \{Sunohara} "My name has nothing to do with that, right!?"
// \{春原} 「関係ないでしょっ!」

<0005> \{Sunohara} 『Nãy, tao mới hóng được con bé đó học lớp 2-B.』
// \{Sunohara} "I just heard from our class that she belongs to Class 2-B."
// \{春原} 「今、クラス聞いてきた。2−Bだってよ」

<0006> \{Sunohara} 『Đây rồi...』
// \{Sunohara} "Here we are..."
// \{春原} 「ここだ…」

<0007> Tôi nhìn lên tấm biển đề chữ 『2-B』. 
// I gaze up at the plate and written there was 2-B.
// 掲げられたプレートを見上げる。2−Bとあった。

<0008> \{Sunohara} 『Vào thôi.』
// \{Sunohara} "Let's go."
// \{春原} 「行くぞ」

<0009> \{\m{B}} 『Mày muốn làm gì kệ mày.』
// \{\m{B}} "Go do it alone."
// \{\m{B}} 「ひとりでいけ」

<0010> \{Sunohara} 『Ờ, thì để tao vào.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll go."
// \{春原} 「はっ、いってやるさ」

<0011> Sunohara hùng dũng bước vào lớp học năm thứ hai.
// Sunohara makes a grand entrance inside the second year classroom.
// 堂々と2年の教室に入っていく春原。

<0012> Nó moi thông tin từ một vài đứa nhóc đang tán gẫu.
// He catches a couple of guys who're chatting, and asks them.
// 近くで立ち話をしていた男子を捕まえて、話を聞きだしていた。

<0013> Rồi quay lại.
// And then comes back.
// 戻ってくる。

<0014> \{Sunohara} 『Con bé đó không có đây.』
// \{Sunohara} "She's not here."
// \{春原} 「いねぇってよ」

<0015> \{\m{B}} 『Em nó rồi cũng sẽ về lớp, mày chỉ phải chờ thêm thôi mà.』
// \{\m{B}} "She'll come if you wait, right?"
// \{\m{B}} 「でも、待ってりゃくるんだろ?」

<0016> \{Sunohara} 『Ai mà biết. Với cái kiểu phông bạt để chơi nổi của con nhỏ đó thì...』
// \{Sunohara} "I wonder about that. She might be somewhere paying her minions their performance fee..."
// \{春原} 「さぁ、どうかな。ヤラセで人気を稼ぐような奴だからな…」

<0017> \{Sunohara} 『Chắc đang đưa mấy thằng đấy vào phòng học trống...』
// \{Sunohara} "Maybe bringing the guys to some empty room..."
// \{春原} 「どっかの空き教室に男を連れ込んで…」

<0018> \{\m{B}} 『Rồi làm gì trong đó?』
// \{\m{B}} "What do you mean by bringing them?"
// \{\m{B}} 「連れ込んでなんだよ?」

<0019> \{Sunohara} 『À... cái đó...

<0020> \ hơi thiếu văn hóa-...』
//\{Sunohara} 『À...\wait{1333} điều đó...\wait{1000} hơi...\wait{900} mất dạy chút...』
// \{Sunohara} "Well...\wait{1333} that's...\wait{1333} something...\wait{1333} indece..."
// \{春原} 「そ、そりゃ…\pい、いやら…」

<0021> \{Giọng nói} 『Vướng đường quá.』
// \{Voice} "You're in the way."
// \{声} 「邪魔だ」

<0022> Phịch!
// Dong!
// どんっ!

<0023> Một nữ sinh bất ngờ xổ Sunohara té nhào sang bên, mở đường vào lớp.
// Sunohara was suddenly pushed away when a girl suddenly went inside the class room.
// 春原を突き飛ばし、女生徒が教室へ入っていった。

<0024> \{\m{B}} 『Mày ấy, có phải hơi yếu đuối quá rồi không?』
// \{\m{B}} "Hey, I guess, you really are weak, aren't you?"
// \{\m{B}} 「おまえさ、やっぱ、すんげぇ弱いんじゃない?」

<0025> Tôi nói, ngồi xổm xuống kế bên Sunohara, kẻ đang ngã sấp mặt trong một tư thế khó coi.
// Saying that, I squat in front of Sunohara, who's in a clumsy position.
// しゃがみ込んで、無様に突っ伏している春原に言ってやる。

<0026> \{Sunohara} 『Bậc cao tăng mà bị đánh lén cũng phải chào thua...』
// \{Sunohara} "Even a Buddhist can't avoid a surprise attack..."
// \{春原} 「弘法も、不意打ちには勝てず…」

<0027> \{\m{B}} 『Bộ mày nghĩ cao tăng nào cũng là võ tăng sao?』
// \{\m{B}} "You think Buddhists are martial artists?"
// \{\m{B}} 「おまえの頭の中では弘法は、格闘家かなんかなのか」

<0028> \{\m{B}} 『Đầu mày đúng là chứa toàn bã đậu.』
// \{\m{B}} "You're an idiot."
// \{\m{B}} 「アホだろ、おまえ」

<0029> \{Sunohara} 『Chỉ là ẩn dụ! Ẩn dụ thôi——!』
// \{Sunohara} "It's just an example! An example--!"
// \{春原} 「たとえだろが、たとえーーっ!」

<0030> Nó bất ngờ bật dậy.
// He suddenly snaps and stands up.
// いきなりキレて、立ち上がる。

<0031> \{\m{B}} 『Nói cho đúng xem nào.』
// \{\m{B}} "Interpret it correctly then."
// \{\m{B}} 「じゃ、正解を言ってみろ」

<0032> \{Sunohara} 『Biết chết liền!』
// \{Sunohara} "How would I know, idiot!"
// \{春原} 「知るか、ボケーーーッ!」

<0033> Thằng này đúng là dốt đằng chuôi.
// He really is an idiot.
// やっぱりアホだった。

<0034> \{Sunohara} 『Khốn thật, tao sẽ thụi vỡ mồm đứa vừa nãy!』
// \{Sunohara} "Damn it, I'll knock down that guy who just hit me!"
// \{春原} 「くそっ、今の奴、叩きのめす」

<0035> \{Sunohara} 『Đứa nào mới xô ngã tao, bước ra coi——!!』
// \{Sunohara} "That person who just pushed me, come out--!!"
// \{春原} 「さっき、僕を突き飛ばした奴、出てこーーいっ!」

<0036> Nó hô vang cả phòng học.
// He shouts inside the classroom.
// 教室の中に向けて叫んでいた。

<0037> Cả lớp bỗng im bặt.
// The classroom suddenly became quiet.
// 静まりかえる教室。

<0038> Giữa phòng chợt phát ra tiếng đẩy ghế.
// And inside, there's a sound of a chair being moved away.
// その中、ぎっ、と椅子を引く音がした。

<0039> \{Nữ sinh} 『Ầm ĩ quá đấy.』
// \{Female Student} "You're noisy."
// \{女生徒} 「うるさいぞ」

<0040> Một nữ sinh đột ngột đứng dậy.
// A single girl suddenly stands up.
// ひとりの女生徒が立ち上がった。

<0041> Ánh mắt uy võ của nàng ta hướng thẳng vào Sunohara.
// Her overbearing eyes shoot through Sunohara.
// 威圧的な目が、春原を射抜く。

<0042> \{Sunohara} 『Nhìn kìa,\ \
<0043> ...』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}-san..."
// \{春原} 「\m{A}さんよ…」

<0044> \{\m{B}} 『Ờ, duyên chưa, mày khỏi phải lo tìm cớ sinh sự rồi nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, your fate has been kind to you."
// \{\m{B}} 「ああ、因縁をつける手間が省けてよかったな」

<0045> \{Tomoyo} 『Sao? Anh có vấn đề gì với tôi à?』
// \{Tomoyo} "What? You have business with me?"
// \{智代} 「なんだ、私に用か」

<0046> \{Sunohara} 『Này, cho anh mượn cái mặt tí nào.』
// \{Sunohara} "Hey, lend me your face."
// \{春原} 「ツラ貸せよ、コラァ」

<0047> \{\m{B}} 『Tao cũng không muốn để ý đâu, nhưng lúc nào mày cũng phun ra những câu tầm xàm thế à?』
// \{\m{B}} "Who cares, don't repeat your lines one by one."
// \{\m{B}} 「どうでもいいが、いちいちセリフがだっさいのな、おまえ」

<0048> \{Sunohara} 『Đừng có làm tao mất hứng!』
// \{Sunohara} "Hey! Don't ruin the mood here!" 
// \{春原} 「水を差すな、こらぁ!」

<0049> \{Tomoyo} 『Sao, anh giận vì chuyện vừa nãy à?』
// \{Tomoyo} "What, are you angry because of what happened a while ago?"
// \{智代} 「なんだ、さっきのことを怒ってるのか」

<0050> \{Tomoyo} 『Anh đứng chặn cửa làm vướng đường đi, lại còn quấy rầy các bạn khác.』
// \{Tomoyo} "You're blocking the way by standing in the entrance, and you're bothering my classmates."
// \{智代} 「入り口で立っていたら、邪魔だろう。ウチのクラスの連中も迷惑する」

<0051> \{Sunohara} 『Đây đếch quan tâm.』
// \{Sunohara} "Who cares about that, geez!"
// \{春原} 「知るか、コラァ」

<0052> \{Tomoyo} 『Hiểu rồi, lần sau tôi sẽ nhẹ nhàng hơn.』
// \{Tomoyo} "I understand, I'll be gentle next time."
// \{智代} 「わかった、次からはもう少し優しくしよう」

<0053> Cô ấy trở vào trong.
// She goes back inside.
// 戻っていこうとする。

<0054> \{Sunohara} 『Ê, từ từ đã!』
// \{Sunohara} "Hey, wait!"
// \{春原} 「おい、待てよっ!」

<0055> Sunohara bất ngờ tóm lấy vai cô gái.
// Sunohara suddenly catches her shoulder.
// その肩をひっ掴む。

<0056> \{Tomoyo} 『Gì đây? Anh vẫn còn chuyện gì sao?』
// \{Tomoyo} "What? You still have some business?"
// \{智代} 「なんだ、まだ用か」

<0057> \{Sunohara} 『Xin lỗi thôi cũng không xong với anh đây đâu!』
// \{Sunohara} "You have a problem finishing your apologies."
// \{春原} 「謝って済む問題じゃねぇんだよっ!」

<0058> \{Tomoyo} 『Không, tôi đâu có xin lỗi.』
// \{Tomoyo} "No, I didn't apologize."
// \{智代} 「いや、謝ってもいないが」

<0059> \{\m{B}} 『Trông mày bây giờ có khác gì thằng ngáo không?』
// \{\m{B}} "You're being treated like a fool."
// \{\m{B}} 「おまえ、馬鹿にされてるよな」

<0060> \{Sunohara} 『Con nhóc này...! Ra ngoài hành lang coi!』
// \{Sunohara} "You... come into the hallway!"
// \{春原} 「このっ…廊下に出ろっ!」

<0061> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0062> Cô gái nhìn trước ngó sau.
// The girl looks around.
// 女が辺りを見回す。

<0063> Có nhiều người đang quan sát bọn tôi.
// There are plenty of people looking at us.
// たくさんの目がこっちを向いていた。

<0064> \{Tomoyo} 『Thua anh luôn... Tôi sẽ theo anh vậy.』
//2300,2400,2350
// \{Tomoyo} "You're a hopeless person...\wait{1500} I'll accompany you."
// \{智代} 「仕方のない奴だな…付き合ってやろう」

<0065> Cô ấy rời khỏi lớp học.
// She leaves the classroom.
// 教室を後にする。

<0066> \{Sunohara} 『Nói mới nhớ, hôm qua em gái cũng xử mấy thằng kia như vậy mà.』
// \{Sunohara} "That's right, you accompanied some guys yesterday too."
// \{春原} 「そういや、昨日もこうして男とやり合ってたよな」

<0067> \{Tomoyo} 『À, đúng thế...』
// \{Tomoyo} "Yeah, that's right..."
// \{智代} 「ああ。そうだったな…」

<0068> \{Sunohara} 『Vất vả cho em gái rồi. Muốn nổi danh chắc cũng khổ sở lắm, nhỉ?』
// \{Sunohara} "I admire your hardship. You have an easy way of making yourself popular, huh."
// \{春原} 「ご苦労なこった。人気稼ぎもラクじゃないね」

<0069> \{Tomoyo} 『Muốn nổi danh?』
// \{Tomoyo} "Making myself popular?"
// \{智代} 「人気稼ぎ?」

<0070> \{Sunohara} 『Cô em hôm qua phông bạt dàn dựng phải không? Phông bạt đó.』
// \{Sunohara} "It's a fake performance, right? \bFake performance.\u"
// \{春原} 「ヤラセなんだろう?  ヤ、ラ、セ」

<0071> \{Sunohara} 『Làm gì có con gái nào thắng được con trai.』
// \{Sunohara} "There are no girls that can surpass guys."
// \{春原} 「女が男に勝てるはずありません」

<0072> Đó là cơ sở lý luận duy nhất mà mày có trong đầu sao?
// Why is it he can only show attitude in \bTHESE\u circumstances?
// どうして、いつもそこだけ丁寧なのか。

<0073> \{Sunohara} 『Cô em đưa tiền hay gì đó để chúng nó vờ thua, đúng không nào?』
// \{Sunohara} "You gave them money so they'll purposely lose, right?"
// \{春原} 「金でも渡して、負けてもらってるんだろ?」

<0074> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0075> \{Sunohara} 『Hay là... cô em không trả tiền, mà trả bằng 「cái đấy」?』
// \{Sunohara} "Or... you didn't pay them money, but with \bthat\u?"
// \{春原} 「それとも、金じゃなくて、あっちのほう?」

<0076> \{Sunohara} 『Làm con gái thật tuyệt nhỉ. Tha hồ quay bọn dại gái như quay dế.』
// \{Sunohara} "Being a girl is nice. You can manipulate foolish boys with your words."
// \{春原} 「女の子はいいねぇ。そういうので馬鹿な男は言いなりになっちゃうんだから」

<0077> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0078> \{Sunohara} 『Sao vậy? Bị anh đoán trúng tim đen nên không nói được nên lời à?』
// \{Sunohara} "What's wrong? Are you speechless because I was right on?"
// \{春原} 「どうしたの?  図星でなんにも言えなくなっちゃったの?」

<0079> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0080> \{Tomoyo} 『Anh nên thấy vinh dự đi...』
// \{Tomoyo} "Be happy..."
// \{智代} 「…喜べ」

<0081> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』
// \{Sunohara} "With what?"
// \{春原} 「何が?」

<0082> \{Tomoyo} 『Tôi đã quyết định không nên động thủ với học sinh trường này.』
// \{Tomoyo} "I was thinking that I shouldn't lay a finger on students from this school."
// \{智代} 「同校の生徒には手を出すまいと思っていたんだがな」

<0083> \{Tomoyo} 『Nhưng anh đã trở thành ngoại lệ rồi đấy.』
// \{Tomoyo} "But I'll make an exception for you."
// \{智代} 「おまえだけは特別に相手してやろう」

<0084> \{Tomoyo} 『Thực tình, anh chẳng khác nào một học sinh lưu manh cả. Sẽ không ai trách tôi vì việc này đâu, phải không?』
// \{Tomoyo} "To begin with, you're behaving like a bad delinquent student. Nobody will blame me for doing this, right?"
// \{智代} 「そもそもおまえ自身、素行の悪い不良生徒のようだからな。そうお咎めもないだろう」

<0085> \{\m{B}} 『Ờ, không có ai đâu, em cứ tự nhiên.』
// \{\m{B}} "Yeah, nobody, so do as you wish."
// \{\m{B}} 「ああ、ない。思いっきりやってくれ」

<0086> \{Sunohara} 『Mày về phe nào vậy?!』
// \{Sunohara} "Whose side are you on!?"
// \{春原} 「おまえ、どっちの味方だよっ!」

<0087> \{\m{B}} 『Rõ rành rành là không phải phe của mày rồi.』
// \{\m{B}} "Not even an inch on yours."
// \{\m{B}} 「少なくともおまえの味方じゃあないね」

<0088> \{Sunohara} 『Nhớ miệng mày đấy. Sớm thôi, tao sẽ khiến mày phải xét lại tư tưởng... đừng có đổ trước tao đấy nhé?』
// \{Sunohara} "You said it. I'll make you regret those words... don't fall for me, okay?"
// \{春原} 「言ってろ。すぐに見直させてやるさ…惚れるなよ」

<0089> Thằng này tởm quá.
// What a disgusting guy.
// 気持ちの悪い奴だった。

<0090> \{Sunohara} 『Lại đây nào, cô em.』
// \{Sunohara} "Come anytime you want."
// \{春原} 「いつでもこいよ」

<0091> \{Tomoyo} 『Thôi thì, mời anh lên trước để cho giống tự vệ chính đáng.』
// \{Tomoyo} "This is legitimate self-defense. So you should attack me."
// \{智代} 「一応、正当防衛にしたいからな。かかってきてくれ」

<0092> \{Sunohara} 『Đừng có hối tiếc vì điều cô em vừa nói đấy!』
// \{Sunohara} "Don't regret what you just said!"
// \{春原} 「んなこと言って、後悔すんなよっ」

<0093> \{Tomoyo} 『Ờ, không đâu. Vì tôi rất tự tin.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I won't. Because I'm confident."
// \{智代} 「ああ、しない。自信あるからな」

<0094> \{Sunohara} 『Đừng vội đắc ý.』
// \{Sunohara} "Don't get your spirits up."
// \{春原} 「いい気になってんじゃねぇよっ」

<0095> \{Sunohara} 『

<0096> \size{intA[1001]}VỀ CHẦU ÔNG BÀ ĐI─────!!!!!!\size{}』
// \{Sunohara} "\size{30}DIE----!!!!\size{}"
// \{春原} 「\size{30}死ねやぁーーーーーーーーっ!\size{}」

<0097> Sunohara lao tới cô nàng cùng câu thoại của một diễn viên sắp hết hợp đồng.
// Sunohara plunges into her with a typical line from a character who should be killed.
// 斬られ役のようなセリフを吐いて突っ込んでいく春原。

<0098> Khoảnh khắc ấy, tôi chợt nhớ ra.
// At that time, I remembered.
// その時、俺は思い出していた。

<0099> Về những lời đồn đại đó đây...
// About the rumor I heard.
// 噂に聞いたことがある。

<0100> ... rằng ở thị trấn này từng có một cô gái mạnh đến mức lố bịch.
// ... there was once an incredibly strong girl in this town.
// …かつて、この町に、とんでもなく強い女がいたと。

<0101> Cô ấy lang thang vào buổi đêm, đi săn những kẻ bất lương chuyên làm phiền bách tính, và...
// She wandered around at night, walking and hunting bad people who were bothering ordinary folk.
// 夜の町を徘徊しては、一般人に迷惑をかけたがる頭の悪い連中を狩って歩いていた、と。

<0102> ... bóng hình cô lập lòe giữa ánh trăng khuya là một khung cảnh quả thật rất đáng sợ...
// The girl, burrowed under the moonlight, was absolutely dreadful...
// 月明かりの下で見る彼女は、ただただ恐ろしく…

<0103> ... nhưng cũng không kém phần tuyệt mỹ, là vậy đấy.
// And she was absolutely beautiful.
// ただただ、美しかった、という。

<0104> \{\m{B}} 『...Tao nghe vậy đó.』
// \{\m{B}} "... that was the rumor."
// \{\m{B}} 「…という噂だ」

<0105> \{Sunohara} 『Mày phải nói trước khi nó đập tao chứ!』
// \{Sunohara} "You should have said that before she got me!"
// \{春原} 「やられる前に言えよっ!」

<0106> Sunohara bị đập cho ra bã.
// Sunohara's beat up, with worn-out clothes.
// 春原はボロボロにやられていた。

<0107> Vì đã vào tiết học kế tiếp, cô nàng cũng biến mất.
// She already disappeared as soon as the lessons started.
// すでに、授業中とあって、相手は姿を消していた。

<0108> \{\m{B}} 『Nếu tao có nói, mày cũng đâu thèm dừng lại.』
// \{\m{B}} "Even if I said so, you wouldn't stop, right?"
// \{\m{B}} 「言ったところで、おまえ、やめなかっただろ」

<0109> \{Sunohara} 『À, thì cũng đúng... Cơ mà...!』
// \{Sunohara} "Well, that might be true... but still!"
// \{春原} 「まぁ、そうかもしれないけど…それでもだっ」

<0110> \{Sunohara} 『Khốn kiếp... mày có phải là bạn tao không đấy...?』
// \{Sunohara} "Damn it, you're no friend at all..."
// \{春原} 「ったく、友達がいのない奴だ…」

<0111> \{\m{B}} 『Tiếc quá, tao với mày có bạn bè gì đâu...』
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of us as friends."
// \{\m{B}} 「わりぃ、友達だと思ってねぇや!」

<0112> \{Sunohara} 『Nói thế mà nghe được?!』
// \{Sunohara} "You should think so!"
// \{春原} 「思えよっ!」

<0113> \{\m{B}} 『Đã thấy quê xệ chưa? Không nghe câu, đừng trông mặt mà bắt hình dong à?』
// \{\m{B}} "You're not cool at all. When you see strength, you don't even accept it."
// \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ格好悪かったぞ。あれだけ強さは見た目じゃないとかほざいてたくせにさ」

<0114> \{\m{B}} 『Rồi mày nhìn lại mày xem, gây sự với người ta để cho bị hạ đo ván trong một nốt nhạc? Nhục để đâu cho hết.』 
// \{\m{B}} "For starters, that was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
// \{\m{B}} 「やってみりゃ、一方的にノックアウトだ?  そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」

<0115> \{\m{B}} 『Nhưng tao vẫn mãi là thằng bạn duy nhất của thằng thảm hại như mày. Nên là thôi, có nhục cũng không hề gì đâu!』
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend. So, don't mind that!"
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな。ま、気にすんなや!」

<0116> \{Sunohara} 『Như thế thì thôi, khỏi cho mày làm bạn tao đi.』
// \{Sunohara} "It's all right if you don't think of me as a friend."
// \{春原} 「友達だと思わなくていいです」

<0117> \{\m{B}} 『Mày nói đấy nhé.』
// \{\m{B}} "See?"
// \{\m{B}} 「だろ」

<0118> \{Sunohara} 『Khốn thật... Sao lại ra nông nỗi này...?』
// \{Sunohara} "Damn it... why, did it turn out like this..."
// \{春原} 「くそっ…なんで、こんなことになっちまったんだよ…」

<0119> \{\m{B}} 『Do mày kém tắm thôi.』
// \{\m{B}} "Because you're weak."
// \{\m{B}} 「おまえが弱いから」

<0120> \{Sunohara} 『Không hề nhé! Thực chất, tao mạnh kinh hồn.』
// \{Sunohara} "You're wrong! Honestly, I'm physically strong."
// \{春原} 「違うね!  正直、腕っ節は強いほうだぞ、僕は」

<0121> \{\m{B}} 『Hả, cái gì cơ? Gây sự với người ta để cho bị hạ đo ván trong một nốt nhạc? Nhục để đâu cho hết.』 
// \{\m{B}} "How are you, anyway? That was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
// \{\m{B}} 「それがなんだ?  一方的にノックアウトだ?  そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」

<0122> \{\m{B}} 『Nhưng tao vẫn mãi là thằng bạn duy nhất của thằng thảm hại như mày. Nên là thôi, có nhục cũng không hề gì đâu!』
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend!"
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな!」

<0123> \{Sunohara} 『Thôi cái trò lặp lại đó đi!』
// \{Sunohara} "Stop repeating that!"
// \{春原} 「繰り返すなっ!」

<0124> \{\m{B}} 『Nhưng, chẳng phải mày cũng từng nghe lời đồn đó sao?』
// \{\m{B}} "But, didn't you know about that rumor?"
// \{\m{B}} 「でも、知ってたんじゃないのか、おまえもあの噂」

<0125> \{Sunohara} 『Ờ, tao biết. Nhưng đồn đại thì chỉ là đồn đại thôi mà?』
// \{Sunohara} "Yeah, I knew about it. But that was still a rumor, wasn't it?"
// \{春原} 「ああ、知ってるさ。けど、それこそ噂だぜ?」

<0126> \{Sunohara} 『Tao không tin là có một quái nhân như thế.』
// \{Sunohara} "I've never thought of the existence of such a monster."
// \{春原} 「そんな化け物のような奴が実在するなんて思わなかったんだよ」

<0127> \{Sunohara} 『Thậm chí đến giờ tao vẫn không tin.』
// \{Sunohara} "Moreover, I'm not thinking of it, even now."
// \{春原} 「つーか、今だって思ってねぇよっ」

<0128> \{\m{B}} 『Thế vừa rồi là sao? Chẳng nhẽ ý mày là mày còn yếu hơn cả một đứa con gái bình thường?』
// \{\m{B}} "So, what'll it be? Does this conclude that you're weaker than normal girls?"
// \{\m{B}} 「じゃ、なんだ。おまえが普通の女の子よりも、極端に弱かったって結論か?」

<0129> \{Sunohara} 『Không. Chỉ là lâu rồi tao chưa rèn luyện thôi.』
// \{Sunohara} "No, you're wrong. I only underestimated her."
// \{春原} 「いや、違う。なまってたんだ」

<0130> \{\m{B}} 『Trí não hả?』
// \{\m{B}} "Her brain?"
// \{\m{B}} 「頭?」

<0131> \{Sunohara} 『Võ thuật ấy!』
// \{Sunohara} "Her skills!"
// \{春原} 「腕だよっ!」

<0132> \{Sunohara} 『Là do tao đột ngột tổng tấn công nên mới thế. Tao còn chưa kịp hồi phục bản năng trực chiến ngày trước.』
// \{Sunohara} "Because she suddenly moved. And I haven't got my instincts back."
// \{春原} 「急に動かしたからな。勘も取り戻せてなかったし」

<0133> \{\m{B}} 『Thế... giờ mày định làm gì?』
// \{\m{B}} "And... what'll you do now?"
// \{\m{B}} 「で…どうするんだ」

<0134> \{Sunohara} 『Dĩ nhiên là phải 「rezonve」 rồi!』
// \{Sunohara} "Of course, revenze!"
// \{春原} 「もちろん、リゾンベだっ」

<0135> \{\m{B}} 『Phục thù là 「revenge」 chứ, thằng đần.』 
// \{\m{B}} "It's \brevenge\u."
// \{\m{B}} 「復讐はリベンジな」

<0136> \{Sunohara} 『Ờ, đấy. Revenge.』
// \{Sunohara} "Yeah, that one. Revenge."
// \{春原} 「ああ、それ。リベンジだ」

<0137> \{Sunohara} 『
<0138> ... sau giờ học đi chung với tao. Giờ để tao khởi động đã.』
// \{Sunohara} 『Theo tao sau khi tan học. Giờ để tao khởi động đã.』
// Phải sửa thế này để khớp với bản HD
// \{Sunohara} "Accompany me after school. Until then, I'll warm up."
// \{春原} 「\m{A}…放課後付き合え。それまで僕は体を温めておく」

<0139> Nói đoạn, nó đứng dậy, loạng choạng bước đi.
// He said that and stood up, walking unsteadily.
// 言って、立ち上がると、おぼつかない足取りで歩いていった。

<0140> \{\m{B}} 『Mày rảnh quá đấy...』
// \{\m{B}} "You sure have lots of free time..."
// \{\m{B}} 「暇な奴…」

<0141> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm đã xong, và cũng đến lúc tan học.
// Homeroom ends, and it's already after school.
// HRが終わり、放課後となる。

<0142> Sunohara chen qua đám học sinh chuẩn bị về nhà, tới chỗ tôi.
// Sunohara appears as the time for students to go home comes.
// 下校し始める生徒の間を縫って、春原がやってくる。

<0143> \{Sunohara} 『Cuối cùng thì cũng đến lúc...』
// \{Sunohara} "Finally, the time has come..."
// \{春原} 「ついに、この時が来たな…」

<0144> \{\m{B}} 『Sao đầu mày rối bù lên vậy. Mày rèn luyện kiểu gì thế?』
// \{\m{B}} "Your hair is all messed up. What kind of training did you go to?"
// \{\m{B}} 「おまえ、頭、ボサボサな。どんなトレーニングしてたんだよ」

<0145> \{Sunohara} 『Tao ngoắc chân lên xà rồi gập bụng ngược!』
// \{Sunohara} "I hung my legs on an iron rod and did sit-ups!"
// \{春原} 「最後は鉄棒に足でぶらさがって、逆さ腹筋さっ」

<0146> Ngay cả các câu lạc bộ thể thao cũng chẳng tập luyện khắc nghiệt đến vậy.
// There are no clubs that do that kind of rigorous training.
// そんな過酷なトレーニング、運動部でもやっていない。

<0147> \{Sunohara} 『Cuối cùng, cơ thể của tao cũng đã thức tỉnh rồi.』
// \{Sunohara} "Finally, I can feel my body moving."
// \{春原} 「ようやく、体が動き始めたって感じだよ」

<0148> \{\m{B}} 『Tao hiểu rồi, giờ cơ lỗ hậu lỏng lẻo của mày mới bắt đầu thít chứ gì?』
// \{\m{B}} "I see, you were sleeping in a sphincter, and you have just woken up."
// \{\m{B}} 「なるほど、眠っていた括約筋が目覚めたってか」

<0149> \{Sunohara} 『Ờ. Tao thức tỉnh hoàn toàn rồi. Lại gần quá là tan xác đó, boy.』
// \{Sunohara}"Yeah, I'm all riled up now. Come close and you'll be in danger, boy."
//\{Sunohara} 「ああ。バリバリ目覚めたよ。近づくと危ないぜ、ボーイ?」

<0150> Liệu thằng này có thít lỗ hậu chết được ai không đây?
// An asshole who's gonna be strangled to death, I think?
// 尻の穴で締め殺されるのだろうか。

<0151> \{Sunohara} 『Tao sẵn sàng rồi. Đi thôi!』
// \{Sunohara} "I'm all set. Let's go!"
// \{春原} 「準備万端。行くぞっ」

<0152> \{Tomoyo} 『Lại gì nữa, anh gọi tôi ra đây làm gì?』
// \{Tomoyo} "What do you want now, calling me to this place?"
// \{智代} 「なんなんだ、こんな場所まで呼び出して」

<0153> Chúng tôi gặp Tomoyo ở hành lang heo hút của dãy phòng học cũ.
// We are together with Tomoyo, at the unpopular hall in the old school building.
// 旧校舎の人気のない廊下で、俺たちは智代と対峙していた。

<0154> \{\m{B}} 『Đây là bạn anh, Sunohara.』
// \{\m{B}} "This guy here is my friend Sunohara."
// \{\m{B}} 「こいつ、俺のダチで、春原ってんだ」

<0155> \{\m{B}} 『Xin em dành chút thời gian nghe câu chuyện của hắn.』
// \{\m{B}} "Please spend a little time and listen to his story."
// \{\m{B}} 「ちょっとだけでいいから、こいつの話、聞いてやってくれよ」

<0156> \{\m{B}} 『Bởi hắn muốn nói với em cảm xúc từ đáy lòng.』
// \{\m{B}} "He wants to tell you his true feelings."
// \{\m{B}} 「おまえに対する素直な気持ち、伝えるからさ」

<0157> \{Sunohara} 『Đừng có nói giống như thể tao sắp tỏ tình!』
// \{Sunohara} "Don't make a situation that looks like I'm confessing!"
// \{春原} 「今からコクるみたいなシチュエーション作るなよっ!」

<0158> \{Tomoyo} 『......?』
// \{Tomoyo} "......?"
// \{智代} 「……?」

<0159> \{Sunohara} 『Khá khen cho cô em sáng nay đấy.』
// \{Sunohara} "You really got me this morning."
// \{春原} 「朝はよくもやってくれたな」

<0160> \{Tomoyo} 『Tôi không làm gì cả, tại anh đấy chứ.』
// \{Tomoyo} "I didn't do anything, you started all of it."
// \{智代} 「やったも何も、吹っかけてきたのは、そっちだろ」

<0161> \{Sunohara} 『Quá trình không quan trọng... kết quả mới quan trọng!』
// \{Sunohara} "That doesn't matter... what matters are the results!"
// \{春原} 「んなもん関係ねぇ…要は結果だっ」

<0162> \{Tomoyo} 『Gã này đúng là đần nhỉ?』
// \{Tomoyo} "Is he an idiot?"
// \{智代} 「こいつ、馬鹿だろ」

<0163> \{\m{B}} 『Nó đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, he is."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0164> \{Sunohara} 『Hai đứa mày, đừng đồng tình với nhau nữa!』
// \{Sunohara} "Stop agreeing with each other!"
// \{春原} 「ふたり、意気投合するなっ!」

<0165> \{\m{B}} 『Bình tĩnh đi Sunohara. Hít sâu nào.』
// \{\m{B}} "Calm down Sunohara. Breathe deeply."
// \{\m{B}} 「落ち着け、春原。深呼吸だ」

<0166> \{Sunohara} 『Híttt... hàaa...』
// \{Sunohara} "Huuu... haaa..."
// \{春原} 「ふーっ…はぁ…」

<0167> \{Sunohara} 『Khoan, chính mày kích động tao mà?!』
// \{Sunohara} "Hey, who are you trying to confuse?!"
// \{春原} 「って、誰が慌てさせてるんだよっ!」

<0168> \{Sunohara} 『Chết tiệt, loạn hết cả văn của tao rồi!』
// \{Sunohara} "Darn it, my lines are all messed up now!"
// \{春原} 「くそぅ、啖呵がムチャクチャだぁ!」

<0169> \{Sunohara} 『Thôi chẳng sao... là lúc nãy anh hơi khinh địch thôi, nhưng giờ khác đấy nhé.』
// \{Sunohara} "Fine... I just underestimated you before, but now it's different."
// \{春原} 「もういいっ、さっきは腕がなまっていただけだ。けど、今は違うぜ」

<0170> \{Tomoyo} 『Anh vẫn không hiểu sao... Đẳng cấp của chúng ta khác nhau hoàn toàn đấy.』
// \{Tomoyo} "You don't get it, do you... I'm in a completely different league."
// \{智代} 「懲りない奴だな…差は歴然だっただろ」

<0171> \{Tomoyo} 『Làm sao anh có thể rút ngắn cách biệt chỉ trong chốc lát như vậy chứ?』
// \{Tomoyo} "And I can show you that in no time."
// \{智代} 「その差が、この短時間でどう詰まる」

<0172> \{Tomoyo} 『Tốt nhất là anh hãy dừng lại đi.』
// \{Tomoyo} "So stop it."
// \{智代} 「やめておけ」

<0173> Sunohara đang bị một em gái năm dưới lên lớp.
// Sunohara is being warned by a junior.
// 春原は年下の女に諭されている。

<0174> \{Sunohara} 『Chậc. Khinh nhờn quá thể.』
// \{Sunohara} "Tch. I'm being underestimated."
// \{春原} 「ちっ、なめられたもんだな」

<0175> Cũng hợp tình thôi, vì mày vừa bị con bé cho ăn đòn đo đất xong mà?
// Isn't he being unreasonable, especially having been taken out single-handedly?
// あれだけ一方的にやられているのだから無理もないが。

<0176> \{Sunohara} 『Thôi được rồi, nghe đây... đúng như em nói đấy Tomoyo.』
// \{Sunohara} "Well, listen... it's as you say, Tomoyo."
// \{春原} 「まぁ、聞けよ…智代と言ったか」

<0177> \{Tomoyo} 『Nói cái gì?』
// \{Tomoyo} "What?"
// \{智代} 「なんだ」

<0178> \{Sunohara} 『Nếu lâu ngày không giao bóng...』
// \{Sunohara} "I just haven't been in the mound for so long..."
// \{Sunohara} 「登板間隔が空きすぎるとな…」

<0179> \{Sunohara} 『Thì cầu thủ ném bóng có giỏi đến mấy cũng dính gậy!』
// \{Sunohara} "Even the best pitcher will get hit!"
// \{Sunohara} 「いいピッチャーだって、打たれちまうんだよっ!」

<0180> Sunohara... ẩn dụ kiểu khùng điên gì thế.
// Sunohara... that's a really weird metaphor.
// 春原、とても格好悪いたとえだ、それは。

<0181> \{Sunohara} 『Giống như Enatsu vẫn giao bóng liên tục và loại hết tay đập trong giải toàn Nhật Bản thời hoàng kim ấy... phong cách chiến đấu của anh là vậy đó!』
// \{Sunohara} "Just like Enatsu in his glory days, he makes consecutive pitches in the Japan Series... that's my fighting style!"
// \{Sunohara} 「昔の江夏を見ろ。日本シリーズでの連投…あれこそ僕の戦い方だねっ」

<0182> Nín dùm. Giờ tao còn không biết mày đang sủa bậy cái gì nữa.
// Stop it. Even I can't follow anymore.
// もうやめとけ。俺もついていけない。

<0183> \{Tomoyo} 『Anh ta muốn nói gì vậy?』
// \{Tomoyo} "What does he want to tell me?"
// \{智代} 「こいつは何が言いたいんだ」

<0184> Tomoyo nhìn tôi với gương mặt khó chịu.
// Tomoyo looks at me with a pained face.
// 智代が心苦しそうに俺を見た。

<0185> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhưng anh không quen thằng này.』
// \{\m{B}} "Sorry, but I don't know this guy."
// \{\m{B}} 「悪いが、そいつとは無関係なんだ、俺」

<0186> \{Sunohara} 『Mày quen quá ấy chứ!!』
// \{Sunohara} "\bYes you do!!\u"
// {Sunohara} 「ありまくるだろっ!」

<0187> \{Sunohara} 『Mà cô em, đừng có quay chỗ khác khi người ta đang nói với mình chứ!』
// \{Sunohara} "Anyway, don't look away when a person is talking to you!"
// \{春原} 「つーか、人が話をしてる時に、よそ見をすんじゃねぇよ!」

<0188> \{Tomoyo} 『Anh dài dòng quá, vào vấn đề chính đi.』
// \{Tomoyo} "Your speech is too long, just get to the point."
// \{智代} 「口上が長いんだ。要点だけ言え」

<0189> \{Sunohara} 『Chậc... nói ngắn gọn, chỉ là do lúc nãy anh hơi khinh địch thôi.』
// \{Sunohara} "Tch... in short, it's just that I underestimated you before."
// \{春原} 「ちっ…つまりだ、さっきは腕がなまっていただけ、ということだ」

<0190> \{Tomoyo} 『Chẳng phải... anh từng nói câu đó rồi sao?』
// \{Tomoyo} "Isn't that what you said a while ago?"
// \{智代} 「それ、さっき言ったじゃないか」

<0191> \{Sunohara} 『Ủa?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「あれ?」

<0192> \{Sunohara} 『Có hề gì chứ! Anh muốn nói bao nhiêu lần thì kệ anh!』
// \{Sunohara} "That's fine! I'll say it whenever I want to say it!"
// \{春原} 「って、いいんだよ!  何べんも言いたいんだよ、言わせろ!」

<0193> \{Tomoyo} 『Xin lỗi, tôi gặp nhiều người ngoan cố như anh rồi.』
// \{Tomoyo} "Sorry, I have seen many really persistent people like you."
// \{智代} 「悪いが、おまえみたいな、しつこい奴は何人も見てきた」

<0194> \{Tomoyo} 『Tất cả họ đều có kết cục giống nhau.』
// \{Tomoyo} "But it'll end up the same."
// \{智代} 「けど、結果は同じだった」

<0195> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ không bêu xấu anh đâu, vậy nên dừng lại đi.』
// \{Tomoyo} "I won't talk trash about you, so stop it now."
// \{智代} 「悪いことは言わないから、もうやめておけ」

<0196> \{Tomoyo} 『Hay là...』
// \{Tomoyo} "Or is it..."
// \{智代} 「それとも、なんだ」

<0197> \{Tomoyo} 『... khi nào không thể lết đến trường được nữa, anh mới thoả mãn hả?』
// \{Tomoyo} "... you won't be satisfied until you're unable to go to school anymore?" 
// \{智代} 「…学校に来れないぐらいにならないと、気が済まないのか?」

<0198> Vào tình huống này rồi mà nàng ta còn nói được một câu như vậy...?
// I wonder if he can say anything in this situation...?
// この状況で、そんなセリフが言えるのか…。

<0199> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0200> Còn Sunohara, kẻ tuyên chiến, lại bắt đầu lúng túng trước sự điềm tĩnh kia.
// She is losing her composure and starting to lose patience with Sunohara who came to pick a fight.
// その落ち着きようを前にしてか、喧嘩を売りにきた春原のほうが、焦り始めていた。

<0201> \{Sunohara} 『Hê...』
// \{Sunohara} "Heh..."
// \{春原} 「へっ…」

<0202> Nhưng Sunohara đã đến tận đây rồi, nó không dễ gì đầu hàng, bèn ra vẻ can đảm hết mức có thể.
// But Sunohara has come this far, so he'll not just step down.
// が、ここまで来て春原も引けない。精一杯強がってみせる。

<0203> \{Sunohara} 『Không biết ai trong hai ta sẽ là người... không thể lết đến trường được đây.』
// \{Sunohara} "I wonder which one of us will be the one... who won't come to school."
// \{春原} 「学校に来れなくなるのは、さて…どっちかな」

<0204> \{\m{B}} 『Là mày thôi chứ ai.』
// \{\m{B}} "That'll be you."
// \{\m{B}} 「おまえだ」

<0205> \{Sunohara} 『Không mượn mày trả lời!』
// \{Sunohara} "Don't answer that!"
// \{春原} 「回答すんなよっ!」

<0206> \{Tomoyo} 『Này, anh gì đi cùng nhưng đang ra vẻ không liên quan ơi.』
// \{Tomoyo} "Hey you, the outsider."
// \{智代} 「おい、そこの部外者のようでいて、関係者」

<0207> Hiển nhiên là cô nàng ám chỉ tôi.
// It seems that she's talking to me.
// 俺のことらしい。

<0208> \{Tomoyo} 『Làm chứng cho tôi nhé? Đây là tự vệ chính đáng đấy.』
// \{Tomoyo} "Don't defend him all right? This is legitimate self-defense."
// \{智代} 「弁護してくれるな。正当防衛だったと」

<0209> \{\m{B}} 『Ờ. Lần này, hay bất kỳ lần nào sau đó cũng được.』
// \{\m{B}} "Yeah. From now, until later on."
// \{\m{B}} 「ああ。これから先、いくらだってな」

<0210> \{Tomoyo} 『Rồi, vậy thì tốt.』
// \{Tomoyo} "All right then."
// \{智代} 「よし、いいだろう」

<0211> \{Tomoyo} 『Thế thì, tôi sẽ là đối thủ của anh.』
// \{Tomoyo} "Then, I'll be your opponent."
// \{智代} 「なら、相手してやる」

<0212> \{Sunohara} 『Hahaha! Công nhận cô em cũng tự tin đấy.』
// \{Sunohara} "Hahaha! You sure have confidence."
// \{春原} 「はっはっは!  すげぇ自信だな、おい!」

<0213> \{Tomoyo} 『Anh muốn thế nào đây?』
// \{Tomoyo} "How would you like to end this?"
// \{智代} 「どうしてほしい」

<0214> \{Tomoyo} 『Bay trên không một lúc nhé?』
// \{Tomoyo} "Would you like to fly above ground for a while?"
// \{智代} 「しばらく地上の人じゃなくしてやろうか」

<0215> \{\m{B}} 『Nghe thú vị đấy.』
// \{\m{B}} "That seems to be fun."
// \{\m{B}} 「それ、面白そうだ」

<0216> \{Tomoyo} 『Việc đó là sở trường của tôi, để tôi phục vụ anh.』
// \{Tomoyo} "I'm good with that, so leave it to me."
// \{智代} 「そういうのは得意だ、任せておけ」

<0217> \{Sunohara} 『Đừng có giở giọng như thể cô em làm được việc ấy.』
// \{Sunohara} "As if you can do that."
// \{春原} 「んなことできるかよっ」

<0218> \{Sunohara} 『Bớt lèm bèm lại! Bắt đầu đi!』
// \{Sunohara} "Stop nitpicking! Just start it!"
// \{春原} 「つべこべ言ってねぇで、かかってこいよ!」

<0219> \{Tomoyo} 『Ờ.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「ああ」

<0220> Chỉ trong một cái chớp mắt, cô ấy bất ngờ lao đến Sunohara.
// She suddenly charges towards Sunohara.
// 春原の目の前まで駆けた。一瞬だ。

<0221> \{Sunohara} 『Ớ...?』
// \{Sunohara} "Eh...?"
// \{春原} 「えっ…?」

<0222> \{Sunohara} 『Chết thật!』
// \{Sunohara} "Damn it!"
// \{春原} 「くそっ!」

<0223> Sunohara giơ tay ra đỡ.
// Sunohara makes a jab.
// 春原が手を伸ばす。

<0224> Tomoyo cúi người tránh được và lòn tới trước mặt nó.
// She dodged and stopped right in front of him.
// それをすり抜けて、その懐に智代はいた。

<0225> Với quán tính thu được khi vọt lên...
// She gathers her strength after the sprint.
// 疾走により十分に溜められた力。

<0226> ...cô tung liên hoàn cước vào mặt nó.
// Then she kicks him simultaneously.
// それを蹴りに込めて解き放った。

<0227> \{\m{B}} 『Oa, nó đang bay kìa, bay thật kìa.』
// \{\m{B}} "Whoa, he's flying, he's flying."
// \{\m{B}} 「おお、飛んでる、飛んでる」

<0228> \{Tomoyo} 『Anh ngoài cuộc! Mở giúp tôi cái máng rác!』
// \{Tomoyo} "Outsider! The dust chute!"
// \{智代} 「関係者、ダストシュート!」

<0229> \{\m{B}} 『Hả? Ờ.』
// \{\m{B}} "Eh? Yeah."
// \{\m{B}} 「え?  ああ」

<0230> Tôi nhanh tay mở nắp \g{máng rác}={Máng rác ở những trường học Nhật Bản thường ốp vào tường ngoài hành lang và chạy dọc từ tầng cao nhất xuống tầng trệt.} gắn ở trên tường hành lang.
// I quickly open the lid of the dust chute that was attached to the corridor wall.
// 俺は廊下の壁に設置してあるダストシュートの蓋を咄嗟に開く。

<0231> ...Thụp!
// ... thud!
// …ずぼっ!

<0232> Cú đá cuối cùng khiến Sunohara bay tới cắm thẳng đầu vào cái máng đang mở.
// Her last kick made Sunohara plunge into the open hole head first splendidly.
// 最後の蹴りで、見事にその開かれた穴へ春原は頭から突っ込まれた。

<0233> \{Sunohara} 『Uaa! Cứu với!!!』
// \{Sunohara} "Uwaaaa! Help me!"
// \{春原} 「うわっ、助けてくれっ」

<0234> \{Tomoyo} 『Không sao, cứ thả lỏng vai ra.』
// \{Tomoyo} "Well, relax your shoulders."
// \{智代} 「ま、肩の力を抜け」

<0235> Từng chút một, nó đang tụt dần xuống máng.
// He's sliding in, moment by moment.
// ずぶずぶと押し込まれていく。

<0236> \{Sunohara} 『Đùa đấy à?\ \

<0237> , cứu tao với!』
// \{Sunohara} "You must be kidding! Help me, \m{A}!"
// \{春原} 「う、嘘だろっ!?  \m{A}っ、助けてくれっ!」

<0238> Soạt soạt...
// Swish...
// ずぶずぶ…

<0239> Cả thân người nó trượt vào sâu trong tường.
// His body is inside the corridor wall.
// 壁の中に体がめり込んでいく。

<0240> Nhìn từ xa... trên tường dường như đang mọc ra nửa thân dưới của thằng này một cách kỳ khôi.
// If you look at it, the lower part of his body is detached from the wall and it looks kinda weird.
// 離れて見ると、壁から下半身が生えているようで、とても不気味だった。

<0241> Soạt soạt...
// Swish...
// ずぶずぶ…

<0242> \{Sunohara} 『Uuu... oaaa...』
// \{Sunohara} "Uhhhh... uwaaaa..."
// \{春原} 「うっ…うわっ…」

<0243> Giờ chỉ còn mũi giày giữ nó lại với bờ tường.
// Right now, only his feet hold him onto the walls.
// 足のつま先だけが壁に引っかかっている。

<0244> \{Tomoyo} 『Giờ mà tôi gạt nhẹ là anh rơi luôn, muốn thử không?』
// \{Tomoyo} "You'll fall if I remove this, so what'll you do?"
// \{智代} 「これ、外すと落ちるが、どうする?」

<0245> \{Tomoyo} 『Muốn à? Được thôi, tôi hiểu rồi.』
// \{Tomoyo} "You want to fall? I see. I understand."
// \{智代} 「落ちたいか、そうか。わかった」

<0246> \{Sunohara} 『Người ta đã kịp nói gì đâu!』
// \{Sunohara} "I didn't even reply!"
// \{春原} 「僕、なんも答えてないッス!」

<0247> Tomoyo gạt tay nhẹ qua mũi giày Sunohara.
// Tomoyo suddenly tips it with her finger.
// 智代はそれをひょいと指で外した。

<0248> \{Sunohara} 『Một chút từ bi cũng không có sao?! Ơ...』
// \{Sunohara} "Won't you forgive me?! Uhhh..."
// \{春原} 「容赦なしッスか!って、う…」

<0249> Ơ-ỚỚỚỚỚỚỚỚỚơơơơơơơơơ!
// UWAAAAAAAAAAAAAAAAAA!
// うわああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーーーーー…

<0250> Tiếng thét thê lương của nó trôi đi xa dần.
// His scream went far off.
// 断末魔が遠ざかっていった。

<0251> Cô ấy bỗng dưng bật dậy.
// She suddenly stands straight.
// すっくと体を起こす。

<0252> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0253> \{Tomoyo} 『Không ổn rồi...』
// \{Tomoyo} "This is bad..."
// \{智代} 「まずい…」

<0254> \{Tomoyo} 『Không khéo anh ta chết mất...』
// \{Tomoyo} "He might have died..."
// \{智代} 「死んだかも…」

<0255> \{\m{B}} 『Không... là thằng này thì không sao đâu em!』
// \{\m{B}} "No... if it's him, he'll be fine!"
// \{\m{B}} 「いや…あいつなら、大丈夫さっ!」

<0256> Tôi trả lời, tay giơ ngón cái tỏ ý trấn an.
// I give her a thumbs up as I respond.
// ぐっ、と親指を立てて、さわやかに答えてやる。

<0257> \{Tomoyo} 『Vậy à, vậy thì an tâm rồi.』
// \{Tomoyo} "I see, I'm relieved then."
// \{智代} 「そうか。安心した」

<0258> \{\m{B}} 『Mà này, anh cũng không có căn cứ vững chắc nào đâu nhé!』
// \{\m{B}} "I make no guarantees though!"
// \{\m{B}} 「ちなみに根拠はないがな!」

<0259> \{Tomoyo} 『Haha!』
// \{Tomoyo} "Haha!"
// \{智代} 「ふふっ」

<0260> \{\m{B}} 『Hahaha!』
// \{\m{B}} "Hahaha!"
// \{\m{B}} 「はっはっはっ!」

<0261> Chúng tôi cười phá lên, cứ như đang trong một cảnh phim tuổi học trò.
// We laugh together as if we're in a kind of drama.
// ふたりで、青春ドラマのように笑い合う。

<0262> \{Tomoyo} 『Thôi thì, cũng có thể coi đây là bài học nhớ đời cho anh ta.』
// \{Tomoyo} "Well, he'll surely learn after this."
// \{智代} 「まぁ、これであいつも懲りただろう」

<0263> \{\m{B}} 『Anh không muốn làm em thất vọng, nhưng chỉ bấy nhiêu chưa đủ làm nó nhớ đời đâu.』
// \{\m{B}} "I hate to disappoint you, but he's a guy who doesn't learn even with this."
// \{\m{B}} 「残念ながら、こんなことで懲りるような奴じゃないぞ」

<0264> \{Tomoyo} 『Thế thì không ổn rồi. Anh khuyên anh ta dừng lại được không?』
// \{Tomoyo} "That's a problem then. Please say something to him so he'll stop."
// \{智代} 「だとしたら、迷惑だ。やめさせるように言ってくれ」

<0265> \{\m{B}} 『Thằng đấy mà nghe lời anh thì đã chẳng nên chuyện.』
// \{\m{B}} "It would be all right if he's a person who listens to what I say."
// \{\m{B}} 「俺の言うことを素直に聞くような奴なら、いいんだけどな」

<0266> \{Tomoyo} 『Không phải hai người là bạn sao?』
// \{Tomoyo} "Isn't he your friend?"
// \{智代} 「友達じゃなかったのか?」

<0267> \{\m{B}} 『Không rõ nữa. Anh cũng chẳng biết được.』
// \{\m{B}} "Don't know. I wonder about that."
// \{\m{B}} 「さぁね。それはどうだろう」

<0268> \{\m{B}} 『Chỉ là lâu lâu thấy thằng này lên cơn tưng tửng như vậy cũng vui.』
// \{\m{B}} "It's just that it's fun watching him run wild."
// \{\m{B}} 「あいつの暴走を見るのが楽しくて一緒にいるだけだし」

<0269> \{Tomoyo} 『Vậy là chuyện này vẫn sẽ tiếp diễn sao...?』
// \{Tomoyo} "So it means that this thing will still continue...?"
// \{智代} 「ということは、こんなことがまだ続くのか…」

<0270> \{\m{B}} 『Cho tới khi nó chán.』
// \{\m{B}} "Until he gives up."
// \{\m{B}} 「あいつが飽きるまでな」

<0271> \{Tomoyo} 『Xem ra tôi vướng phải rắc rối to rồi...』
// \{Tomoyo} "I guess I've gotten myself into a lot of trouble..."
// \{智代} 「やっかいなことに巻き込まれたものだな…」

<0272> \{\m{B}} 『Ừ thì... nếu em thực sự cảm thấy phiền phức, anh sẽ nói với nó.』
// \{\m{B}} "Well, if you're really bothered, I'll tell him."
// \{\m{B}} 「まぁ、本当に困ったら言ってくれ」

<0273> \{Tomoyo} 『Thì tôi đang bị anh ta làm phiền rồi đấy thôi.』
// \{Tomoyo} "I'm already bothered by him."
// \{智代} 「すでに十分困っているぞ」

<0274> \{\m{B}} 『Theo anh thấy thì em đâu có vẻ gì là quá khó chịu.』
// \{\m{B}} "You don't seem to be bothered yet in my eyes."
// \{\m{B}} 「まだまだ余裕があるように見えるぞ」

<0275> \{Tomoyo} 『Khịt...』
// \{Tomoyo} "Sigh..."
// \{智代} 「ふぅ…」

<0276> Vẻ như đang lo lắng rằng mình đổ mồ hôi, cô ấy kéo cổ áo len lên ngửi thử.
// Worrying about having sweat, she tugs her turtleneck shirt.
// 汗をかいていないかを確かめるためか、智代はタートルを引っ張って鼻先を突っ込んだ。

<0277> Sau khi hít nhẹ, cô thả ra.
// Taking a breath, she lets go of it.
// ひとつ深呼吸した後、襟を戻す。

<0278> \{Tomoyo} 『Nhưng mà này...』
// \{Tomoyo} "But you know..."
// \{智代} 「だけどな…」

<0279> \{Tomoyo} 『Thấy hai anh, lại khiến tôi hoài niệm.』
// \{Tomoyo} "When I look at both of you, I feel nostalgic."
// \{智代} 「おまえたちを見ていると、懐かしい感じもする」

<0280> \{Tomoyo} 『Nghĩ rằng, đôi khi bày trò lố lăng một chút cũng chẳng sao.』
// \{Tomoyo} "Thinking that something absurd is all right."
// \{智代} 「そうやって、無茶ができることもいいと思う」

<0281> ...Em cũng vừa gây ra một trò vô tiền khoáng hậu ngay tại đây luôn đấy thôi?
// ... weren't you part of it too?
// …おまえもしてるじゃん。

<0282> \{\m{B}} (Hơn nữa, quá khứ của em ấy còn tuyệt đỉnh hơn thế này nhiều, nếu lời đồn đại là thật...)
// \{\m{B}} (Moreover, rumors said you were doing something more extreme in your past...)
// \{\m{B}} (つーか、噂では昔はもっとすげぇことしてたらしいからな…)

<0283> \{\m{B}} (Không biết có phải em ấy đang kiềm chế bản thân không...?)
// \{\m{B}} (I wonder if you're just controlling yourself right now...)
// \{\m{B}} (現状で抑えているほうなんだろう…)

<0284> \{Tomoyo} 『Nếu anh có còn chút lương tâm, mong anh bảo anh ta dừng lại.』
// \{Tomoyo} "If you have any conscience at all, please make him stop."
// \{智代} 「もし、おまえに良心が少しでもあるなら、あいつを止めるようにしてくれ」

<0285> \{\m{B}} 『Anh sẽ làm thế khi cần thiết.』
// \{\m{B}} "If I feel like it."
// \{\m{B}} 「気が向いたらな」

<0286> \{Tomoyo} 『Ừm...』
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代} 「うん…」

<0287> \{Tomoyo} 『Tôi mong đợi điều đó đấy.』
// \{Tomoyo} "I'm hoping for that."
// \{智代} 「期待しているぞ」

<0288> Cô ấy nói rồi bỏ đi.
// She says that and leaves.
// そう言って、去っていった。

<0289> \{Sunohara} 『Thường thì máng đổ rác phải có thiết kế không cho lọt người vào chứ?』
// \{Sunohara} "Normally, a dust chute should be made so people cannot get in."
// \{春原} 「つーか、普通、ダストシュートって、人が入れないように出来てんじゃないのかっ」

<0290> \{\m{B}} 『Lúc nãy khớp của mày bị trật ra hết còn gì?』
// \{\m{B}} "Didn't you detach your joints?"
// \{\m{B}} 「関節外されてたんじゃないのか?」

<0291> \{Sunohara} 『Dù là vậy cũng khó mà lọt qua được!』
// \{Sunohara} "Like that could make me go in!"
// \{春原} 「そんなんで入るのかよっ!」

<0292> \{Sunohara} 『Thôi thì...\ \
<0293> \ này.』
// \{Sunohara} "Anyway... \m{A}."
// \{春原} 「つっか…\m{A}」

<0294> Nó mặt đối mặt với tôi.
// He looks serious.
// 顔を寄せてくる。

<0295> \{\m{B}} 『Sao...?』
// \{\m{B}} "What is it..."
// \{\m{B}} 「なんだよ…」

<0296> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó mạnh kinh hồn.』
// \{Sunohara} "She's incredibly strong."
// \{春原} 「あいつは、マジ強いぞ」

<0297> \{\m{B}} 『Ờ, tao biết từ lâu rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I already realized that long before."
// \{\m{B}} 「ああ、俺は前から気づいていたぞ」

<0298> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0299> \{\m{B}} 『Đấy, phải thế mới xác minh được em gái huyền thoại là có thực.』
// \{\m{B}} "That's just a proof of the existence of the legendary girl."
// \{\m{B}} 「まぁ、伝説の女は実在したってわけだ」

<0300> \{Sunohara} 『Không thể nào!』
// \{Sunohara} "No way!"
// \{春原} 「しねぇよっ!」

<0301> \{\m{B}} 『Mày vẫn chưa tin à?』
// \{\m{B}} "You still don't believe it?"
// \{\m{B}} 「おまえ、まだ信じてないのか」

<0302> \{Sunohara} 『Con gái không thể nào thắng con trai được.』
// \{Sunohara} "There are no girls stronger than a guy."
// \{春原} 「女より男が強いなんて、ありえません」

<0303> \{\m{B}} 『Mày vừa gây chiến với tất cả đàn bà con gái của cái nước này rồi đấy.』
// \{\m{B}} "You've just made yourself an enemy of all the women in this nation."
// \{\m{B}} 「おまえ、全国の女性を敵に回してるよな」

<0304> \{Sunohara} 『Nhưng... mày không thấy sao?』
// \{Sunohara} "But... you saw it too right?"
// \{春原} 「だって、あんな見てくれだぜ?」

<0305> \{\m{B}} 『Ờ, tao thấy em Tomoyo này là con gái.』
// \{\m{B}} "Well, I have the same feeling about that Tomoyo."
// \{\m{B}} 「まぁ、あの智代って女に関しては同感だけどな」

<0306> \{Sunohara} 『Mày có thấy là chuyện quá vô lý không?』
// \{Sunohara} "You see? It's somehow, irrational."
// \{春原} 「だろ…なんか理不尽だ」

<0307> \{Sunohara} 『Không lẽ nào...』
// \{Sunohara} "Could it be that..."
// \{春原} 「もしかしてさ…」

<0308> \{\m{B}} 『Sao hả?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「なんだよ」

<0309> \{Sunohara} 『Nhỏ đó thực ra là con trai?』
// \{Sunohara} "She's actually a guy?"
// \{春原} 「あいつ、男なんじゃない?」

<0310> \{\m{B}} 『Tao lo cho cái mạng của mày rồi đấy.』
// \{\m{B}} "I'm really worried for your life now."
// \{\m{B}} 「俺はおまえの命が心配になってきた」

<0311> \{Sunohara} 『Tại sao?』
// \{Sunohara} "Why?"
// \{春原} 「どうして」

<0312> \{\m{B}} 『Thử nói thế trước mặt em nó xem.』
// \{\m{B}} "Try saying the same lines in front of her."
// \{\m{B}} 「同じセリフを、あいつの前で言ってみろよ」

<0313> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0314> Chắc chắn thằng này đang hình dung ra cảnh tượng đó.
// I guess he's imagining what will happen.
// 想像しているのだろう。

<0315> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0316> Cảnh nó đang lơ lửng trên không.
// He's flying in the sky.
// 空中を飛んでいるのだろう。

<0317> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0318> Rồi bị hỏa táng.
// He's being cremated.
// 火葬されているのだろう。

<0319> \{Sunohara} 『...Thôi quên chuyện này đi.』
// \{Sunohara} "... let's forget about that."
// \{春原} 「…やめておこう」

<0320> \{\m{B}} 『Mày sợ bị thiêu ra tro chứ gì?』
// \{\m{B}} "You don't like ashes?"
// \{\m{B}} 「灰は嫌か」

<0321> \{Sunohara} 『Tao đâu có tưởng tượng xa thế!』
// \{Sunohara} "As if I'll imagine that far!!"
// \{春原} 「そこまで想像するかっっ」

<0322> \{Sunohara} 『Mới chỉ đến đoạn tao nhảy ra khỏi cái hòm thôi!』
// \{Sunohara} "Just until the part where I'll quickly jump out of the casket."
// \{春原} 「慌てて、棺桶から飛び出したところまでだ」

<0323> \{\m{B}} 『Nghĩa là mày hồi sinh. Chuyện đó thật phi lý.』
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that you revived? You're doing the impossible."
// \{\m{B}} 「それ、生き返ってるじゃん。設定的に無理あるぞ」

<0324> \{Sunohara} 『Ơ? Biết đâu được đấy.』
// \{Sunohara} "Eh? I wonder."
// \{春原} 「え?  そうかな」

<0325> \{\m{B}} 『Ngoan ngoãn cháy thành tro đi.』
// \{\m{B}} "Just stay still and burn."
// \{\m{B}} 「大人しく燃えろ」

<0326> \{Sunohara} 『Đồ cà chớn!』
// \{Sunohara} "Who cares about something like that!"
// \{春原} 「んなことはどうだっていいっ!」

<0327> \{Sunohara} 『Dù sao, tao cũng sẽ tự thân mình đi xác minh chuyện này!』
// \{Sunohara} "Anyway, I'll check it out."
// \{春原} 「とにかく、僕は確かめるっ」

<0328> \{\m{B}} 『Xác minh cách hồi sinh từ đống tro tàn á?』
// \{\m{B}} "Checking whether you could revive from ash?"
// \{\m{B}} 「灰からの蘇生は可能か、か?」

<0329> \{Sunohara} 『Ai lại đem thân mình đi xác minh ba cái chuyện kinh dị đó chứ?!』
// \{Sunohara} "Who would check something scary like that!?"
// \{春原} 「んな恐いこと身をもって確かめるかっ!」

<0330> \{Sunohara} 『Ý tao là, xem cái đứa ấy có phải là con trai không...』
// \{Sunohara} "If she's a guy."
// \{春原} 「あいつが男か、だよ」

<0331> \{\m{B}} 『「Cái đứa ấy」? Ý mày là Tomoyo?』
// \{\m{B}} "She? You mean Tomoyo?"
// \{\m{B}} 「あいつって、智代か」

<0332> \{Sunohara} 『Ờ.』
// \{Sunohara} "Yeah."
// \{春原} 「ああ」

<0333> \{\m{B}} 『Mày làm kiểu gì?』
// \{\m{B}} "How will you do it?"
// \{\m{B}} 「どうやって」

<0334> \{Sunohara} 『Không biết được, nhưng có nhiều cách lắm. Tao sẽ thử cho tới khi tường tận.』
// \{Sunohara} "There are plenty of ways, I'll just check it out until I know the truth."
// \{春原} 「いくらだって、方法はあるだろ。わかるまで確かめてやる」

<0335> Lúc này có lẽ Sunohara vẫn chưa nhận ra rằng...
// Sunohara still hasn't realized it.
// この時の春原はまだ気づいていなかった。

<0336> \{\m{B}} 『Chàng ta đang bước đi trên con đường hóa thân thành một tên biến thái chính hiệu.』
// \{\m{B}} "You're starting to walk on the path of becoming a pervert."
// \{\m{B}} 「自分が変態への道を歩み始めていることに」

<0337> \{Sunohara} 『Tao nghe thấy hết đấy.』
// \{Sunohara} "I heard you."
// \{春原} 「丸聞こえなんすけど」

<0338> \{\m{B}} 『Cứ vờ như mày chưa nghe thấy đi, chuyện chẳng vui hơn sao?』
// \{\m{B}} "Pretend you didn't hear what I just told you. It would be fun that way."
// \{\m{B}} 「今のは聞かなかったことにしてくれ。そのほうが楽しいから」

<0339> \{Sunohara} 『Ai lại muốn đi làm kẻ biến thái chứ?!』
// \{Sunohara} "Who would imitate a pervert?!"
// \{春原} 「んな変態まがいなことするかよっ」

<0340> \{Sunohara} 『Kế hoạch này sẽ diễn ra êm thấm.』
// \{Sunohara} "This will work out well."
// \{春原} 「うまくやるさ」

<0341> \{\m{B}} 『Vậy, liệu mà giữ mạng để còn tường thuật lại cho tao nhé.』
// \{\m{B}} "Well then, be careful as much as possible. I'll listen to your report after that."
// \{\m{B}} 「まぁ、せいぜい無事でいろよ。結果報告は聞きたいから」

<0342> \{Sunohara} 『Đừng có khinh thường tao.』
// \{Sunohara} "Don't look down on me."
// \{春原} 「見くびるな」

<0343> Thật không thể tưởng tượng rằng một thằng vừa bị đo đất như tấm giẻ rách vẫn có thể thở ra được những lời như vậy.
// I've never thought it was this easy to get someone to say something like this.
// ボロクソにやられた奴のセリフとは思えなかった。

<0344> Thôi thì tạm thời kệ xác nó vậy.
// Anyway, all that's left is to give him a little nudge.
// とりあえずここは、やる気を削ぐのはよそう。

<0345> Tôi đứng trước mặt nó, giơ ngón cái ra hiệu hoan nghênh.
// I stand towards Sunohara and show him a thumbs up.
// 俺は春原に向けて親指を立てる。

<0346> \{\m{B}} 『Chúc đại dê!』
// \{\m{B}} "Good Lech! (I will pray for the pervert.)"
// \{\m{B}} 「グッドエッチ!(変態を祈る!)」

<0347> Tôi nói thật dõng dạc.
// I said that clearly.
// さわやかにそう言ってやる。

<0348> \{Sunohara} 『Ô!』
// \{Sunohara} "Yeah!"
// \{春原} 「おう!」

<0349> Sunohara tưởng tôi chúc nó đại thắng, và hô đáp lại dõng dạc không kém.
// Sunohara took the phrase as if it was "Good Luck!" and replied clearly.
// 春原は健闘を祈られていると思いこんで、同じくさわやかに応えてみせた。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074