Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2421"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line)
Line 24: Line 24:
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
   
<0000> Bước đi giữa những đám đông học sinh đang trên đường đến trường, tôi bỗng chú ý đến một cô gái đang đứng một mình.
+
<0000> Giữa đám đông học sinh đang trên đường đến trường, đáng chú ý một cô gái đứng lặng yên trong dòng người.
 
// As I walk inside the crowd of students attending school, a girl standing still alone got my attention.
 
// As I walk inside the crowd of students attending school, a girl standing still alone got my attention.
   
<0001> Đó à Tomoyo.
+
<0001> Đó Tomoyo.
 
// It's Tomoyo.
 
// It's Tomoyo.
   
<0002> Cô ấy đang chăm chú nhìn những cây hoa anh đào.
+
<0002> Cô ấy ngẩng nhìn trân trối rặng anh đào.
 
// Staring straight at some cherry tree.
 
// Staring straight at some cherry tree.
   
<0003> Tôi ngước nhìn lên những tán cây.
+
<0003> Tôi tới gần cũng ngẩng lên.
 
// I do the same thing.
 
// I do the same thing.
   
<0004> Mưa đã làm cho những cánh hoa rơi rụng hết cả, giờ chỉ còn lại tán .
+
<0004> Mưa đã làm cho những cánh hoa rơi rụng hết cả. Sắc hồng tán cây nay đã không còn.
 
// The petals are scattered around because of the rain. All that's left are the leaves.
 
// The petals are scattered around because of the rain. All that's left are the leaves.
   
<0005> Cô ấy vẫn nhìn đăm đăm vào chúng.
+
<0005> Tôi nhìn về phía Tomoyo.
 
// She returns her gaze.
 
// She returns her gaze.
   
<0006> Như thể cô ấy đã quên cả thời gian trôi đi khi ngắm nhìn chúng.
+
<0006> Như thể quên cả thời gian trôi, cô vẫn khóa chặt ánh mắt vào cây anh đào.
 
// It seems as though she's forgotten about the time while staring at some cherry tree.
 
// It seems as though she's forgotten about the time while staring at some cherry tree.
   
<0007> \{\m{B}} ( ấy sẽ trễ mất...)
+
<0007> \{\m{B}} (Em ấy sẽ trễ học mất...)
 
// \{\m{B}} (You'll be late...)
 
// \{\m{B}} (You'll be late...)
   
Line 51: Line 51:
 
// Call out to her
 
// Call out to her
   
<0009> Kệ cô ấy
+
<0009> Mặc kệ
 
// Ignore her
 
// Ignore her
   
<0010> À...cô ấy có trễ hay không thì cũng chẳng liên quan gì đến tôi cả.
+
<0010> Mà thôi... có trễ hay không thì cũng chẳng liên quan gì đến tôi cả.
 
// Well... it doesn't really concern me whether or not she's late.
 
// Well... it doesn't really concern me whether or not she's late.
   
Line 60: Line 60:
 
// I ascend the hill.
 
// I ascend the hill.
   
<0012> \{\m{B}} 『Em rảnh rỗi quá nhỉ ... không biết sắp trễ rồi à?』
+
<0012> \{\m{B}} 『Em rảnh rỗi quá nhỉ...? Sắp trễ rồi đấy biết không?』
 
// \{\m{B}} "You look really carefree... don't you know that you're about to be late?"
 
// \{\m{B}} "You look really carefree... don't you know that you're about to be late?"
   
  +
<0013> Sau khi cất tiếng gọi, tôi chợt thấy điều mình đang làm thật kỳ quặc.
<0013> Thật đúng là điều kì diệu khi tôi gọi cô ấy như thế.
 
 
// It feels like it's a miracle that I called out to her.
 
// It feels like it's a miracle that I called out to her.
   
<0014> Tại sao tôi lại nói chuyện với cô ta?
+
<0014> Tôi bắt chuyện với người nhưấy làm gì kia chứ?
 
// Why did I start talking to her?
 
// Why did I start talking to her?
   
  +
<0015> \{Tomoyo} 『A...』
 
<0015> \{Tomoyo} 『À...』
 
 
// \{Tomoyo} "Ah..."
 
// \{Tomoyo} "Ah..."
   
Line 79: Line 78:
 
// \{\m{B}} "The bell is about to ring."
 
// \{\m{B}} "The bell is about to ring."
   
<0018> \{Tomoyo} 『Vậy à...Tình huống này tệ thật.』
+
<0018> \{Tomoyo} 『Vậy à... Thế thì tệ quá.』
 
// \{Tomoyo} "I see... I almost got in a bad situation."
 
// \{Tomoyo} "I see... I almost got in a bad situation."
   
<0019> \{Tomoyo} 『Cảm ơn vì đã gọi.』
+
<0019> \{Tomoyo} 『Thật may anh đã gọi tôi đấy.』
 
// \{Tomoyo} "I appreciate your calling out to me."
 
// \{Tomoyo} "I appreciate your calling out to me."
   
<0020> \{Tomoyo} 『Cảm ơn.』
+
<0020> \{Tomoyo} 『Cảm ơn anh nhé.』
 
// \{Tomoyo} "Thanks."
 
// \{Tomoyo} "Thanks."
   
<0021> Cô ấy cảm ơn tôi một cách chân thành trước việc nhỏ nhặt như thế. Đúng một người tốt.
+
<0021> Cô ấy cảm ơn tôi một cách chân thành, kể cả vì một việc nhỏ nhặt như thế. Quả thật rất bao dung.
 
// She's honestly thanking me for such a trivial thing. She's really open hearted.
 
// She's honestly thanking me for such a trivial thing. She's really open hearted.
   
Line 94: Line 93:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0023> \{\m{B}} 『Đi nhanh đi.』
+
<0023> \{\m{B}} 『Nào, đi nhanh thôi.』
 
// \{\m{B}} "Go now."
 
// \{\m{B}} "Go now."
   
<0024> \{Tomoyo} 『Anh cũng sẽ đi cùng chứ?』
+
<0024> \{Tomoyo} 『Anh đi cùng chứ?』
 
// \{Tomoyo} "You're going too, right?"
 
// \{Tomoyo} "You're going too, right?"
   
<0025> \{\m{B}} 『Đi trước đi.』
+
<0025> \{\m{B}} 『Em cứ đi trước đi.』
 
// \{\m{B}} "Go on ahead."
 
// \{\m{B}} "Go on ahead."
   
<0026> \{Tomoyo} 『Anh không đi cùng tôi à? Anh sẽ bị trễ đấy.』
+
<0026> \{Tomoyo} 『Anh không đi à? Sẽ trễ giờ đấy.』
 
// \{Tomoyo} "You're not going with me? You'll be late."
 
// \{Tomoyo} "You're not going with me? You'll be late."
   
<0027> \{\m{B}} 『Anh không quan tâm.』
+
<0027> \{\m{B}} 『Anh không quan tâm đâu.』
 
// \{\m{B}} "I don't mind."
 
// \{\m{B}} "I don't mind."
   
Line 112: Line 111:
 
// \{Tomoyo} "Why?"
 
// \{Tomoyo} "Why?"
   
<0029> \{\m{B}} 『À, em thấy đấy ... anh mắc cỡ lắm.』
+
<0029> \{\m{B}} 『À, em thấy đấy... anh mắc cỡ lắm.』
 
// \{\m{B}} "Well, you see... I'm a very shy person."
 
// \{\m{B}} "Well, you see... I'm a very shy person."
   
<0030> \{\m{B}} 『Anh muốn đi một mình lên đồi.』
+
<0030> \{\m{B}} 『Nên là, anh muốn đi một mình lên đồi thôi.』
 
// \{\m{B}} "I want to walk the hill alone."
 
// \{\m{B}} "I want to walk the hill alone."
   
<0031> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu ...』
+
<0031> \{Tomoyo} 『Vậy à...?
 
// \{Tomoyo} "I see..."
 
// \{Tomoyo} "I see..."
   
<0032> \{Tomoyo} 『Điều đó làm tôi cảm thấy rất vui...』
+
<0032> \{Tomoyo} 『Điều đó làm tôi thấy vui lắm...』
 
// \{Tomoyo} "It makes me feel happy."
 
// \{Tomoyo} "It makes me feel happy."
   
<0033> \{Tomoyo} 『Khi biết rằng anh cảm thấy mắc cỡ khi đi với tôi ...』
+
<0033> \{Tomoyo} 『Khi biết rằng anh cảm thấy mắc cỡ khi đi với tôi, dù tôi cũng vẫn... chỉ là tôi thôi...』
 
// \{Tomoyo} "To know that you feel shy being with me..."
 
// \{Tomoyo} "To know that you feel shy being with me..."
   
<0034> \{Tomoyo} 『Nhưng mà anh...』
+
<0034> \{Tomoyo} 『Nhưng mà ấy...』
 
// \{Tomoyo} "But you see..."
 
// \{Tomoyo} "But you see..."
   
Line 133: Line 132:
 
// The bell rings.
 
// The bell rings.
   
<0036> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ không để ai đi trễ trước mặt mình.』
+
<0036> \{Tomoyo} 『Trước mặt tôi, không ai được đi trễ hết.』
 
// \{Tomoyo} "I won't let anyone be late in front of me."
 
// \{Tomoyo} "I won't let anyone be late in front of me."
   
Line 139: Line 138:
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<0038> ấy nắm lấy tay tôi...
+
<0038> Em tóm lấy tay tôi...
 
// She grabs my arm...
 
// She grabs my arm...
   
Line 145: Line 144:
 
// And then, pulls me.
 
// And then, pulls me.
   
<0040> \{\m{B}} 『, đợi đã!』
+
<0040> \{\m{B}} 『Này, đợi đã!』
 
// \{\m{B}} "Hey, wait!"
 
// \{\m{B}} "Hey, wait!"
   
<0041> \{Tomoyo} 『Chạy nhanh lên, không là tôi kéo anh đi luôn đấy!!』
+
<0041> \{Tomoyo} 『Chạy nhanh lên, không là anh bị kéo luôn đấy!』
 
// \{Tomoyo} "Run, or I'll drag you along."
 
// \{Tomoyo} "Run, or I'll drag you along."
   
Line 154: Line 153:
 
// \{\m{B}} "Are you serious?!"
 
// \{\m{B}} "Are you serious?!"
   
<0043> Chúng tôi chạy lên đồi.
+
<0043> Chúng tôi chạy vụt lên đồi.
 
// We run up the hill.
 
// We run up the hill.
   
Line 160: Line 159:
 
// \{Tomoyo} "Will we make it?"
 
// \{Tomoyo} "Will we make it?"
   
<0045> \{\m{B}} 『Sẽ kịp nếu ta lao thẳng vào lớp như thế này.』
+
<0045> \{\m{B}} 『Nếu vẫn tiếp tục chạy thì sẽ kịp thôi.』
 
// \{\m{B}} "If we run as far as the classroom."
 
// \{\m{B}} "If we run as far as the classroom."
   
<0046> \{\m{B}} 『Nhưng mà em thấy đấy, anh mệt lắm rồi nên anh sẽ đi bộ vào.』
+
<0046> \{\m{B}} 『Nhưng anh mệt lắm rồi, nên anh đi bộ đây.』
 
// \{\m{B}} "But you see, I'm tired, so I'll just walk."
 
// \{\m{B}} "But you see, I'm tired, so I'll just walk."
   
<0047> \{Tomoyo} 『Anh thật dụng...』
+
<0047> \{Tomoyo} 『Anh chàng này thật ...』
 
// \{Tomoyo} "You're hopeless..."
 
// \{Tomoyo} "You're hopeless..."
   
<0048> Cô ta kéo tay tôi lần nữa.
+
<0048> Cô ấy lại tóm tay tôi.
 
// She pulls my arm again.
 
// She pulls my arm again.
   
Line 175: Line 174:
 
// \{Tomoyo} "Let's go!"
 
// \{Tomoyo} "Let's go!"
   
<0050> \{\m{B}} 『Đùa hả trời ...?』
+
<0050> \{\m{B}} 『Thật hả trời...?』
 
// \{\m{B}} "Seriously...?"
 
// \{\m{B}} "Seriously...?"
   
Line 181: Line 180:
 
// \{Tomoyo} "Where's your classroom?"
 
// \{Tomoyo} "Where's your classroom?"
   
<0052> \{\m{B}} 『Không biết.』
+
<0052> \{\m{B}} 『Anh không biết.』
 
// \{\m{B}} "Don't know."
 
// \{\m{B}} "Don't know."
   
<0053> \{Tomoyo} 『Không thể nào mà anh không biết được!』
+
<0053> \{Tomoyo} 『Sao lại không biết được?!』
 
// \{Tomoyo} "There's no way you wouldn't know!"
 
// \{Tomoyo} "There's no way you wouldn't know!"
   
<0054> Chúng tôi tới nơi vừa kịp lúc...
+
<0054> Tôi vào lớp vừa kịp lúc...
 
// We made it in time...
 
// We made it in time...
   
<0055> \{Tomoyo} 『Được rồi, vẻ như thầy giáo chưa tới lớp.』
+
<0055> \{Tomoyo} 『Xem ra giáo viên của anh chưa vào lớp. Ổn cả rồi.』
 
// \{Tomoyo} "It's alright, it seems the teacher in charge is not here yet."
 
// \{Tomoyo} "It's alright, it seems the teacher in charge is not here yet."
   
  +
<0056> Vì phải lấy hết sức bình sinh ra để bắt lại nhịp thở, nên tôi không thể cãi lại cô ấy câu nào.
<0056> Tôi cố gắng thở bình thường, nhưng thực tế là kiệt sức rồi.
 
 
// I catch my breath after that, but that really tired me.
 
// I catch my breath after that, but that really tired me.
   
<0057> \{Tomoyo} 『Gặp lại sau.』
+
<0057> \{Tomoyo} 『Gặp lại anh sau.』
 
// \{Tomoyo} "Later then."
 
// \{Tomoyo} "Later then."
   
<0058> Tomoyo mỉm cười hài lòng, chạy đi.
+
<0058> Tomoyo mỉm cười hài lòng, rồi hiên ngang đi mất.
 
// Tomoyo smiles in satisfaction, also running away.
 
// Tomoyo smiles in satisfaction, also running away.
   
<0059> \{Chàng Trai} 『Hả? Gặp mày giờ này hơi bị lạ à nha,
+
<0059> \{Nam sinh} 『Hả? Gặp mày đầu giờ thế này hơi bị lạ à nha,\ \
<0060> 』
+
<0060> .
 
// \{Young Man} "Huh? It's quite unusual for you to be here in the morning, \m{A}."
 
// \{Young Man} "Huh? It's quite unusual for you to be here in the morning, \m{A}."
   
<0061> \{\m{B}} 『Uhm...』
+
<0061> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
  +
<0062> Khi tiết sinh hoạt đầu giờ sắp bắt đầu, tôi vô thức liếc về phía đôi bàn tay mình.
<0062> Tôi nhìn xuống bàn tay mình lúc giờ chủ nhiệm buổi sáng bắt đầu.
 
 
// I look at my palm as this morning's homeroom lesson is about to start.
 
// I look at my palm as this morning's homeroom lesson is about to start.
   
<0063> \{\m{B}} (Nghĩ lại thì, mình vừa nắm tay một cô gái từ dưới chân đồi lên tới đây ...)
+
<0063> \{\m{B}} (Nghĩ lại thì, mình vừa nắm tay con gái phi từ dưới chân đồi lên trường...)
 
// \{\m{B}} (Come to think of it, I was holding hands with a girl from the foot of the hill up to here...)
 
// \{\m{B}} (Come to think of it, I was holding hands with a girl from the foot of the hill up to here...)
   
<0064> Nhưng...
+
<0064> Nhưng...
 
// But...
 
// But...
   
<0065> hơi lạ, tôi cảm thấy không thoải mái lắm.
+
<0065> Kỳ quặc , tôi lại không thấy rung động.
 
// It's strange, but I don't feel uncomfortable about it.
 
// It's strange, but I don't feel uncomfortable about it.
   
<0066> \{\m{B}} (Nếu mình nói với cô ấy như thế, chắc ấy buồn lắm...)
+
<0066> \{\m{B}} (Nếu nói như thế, chắc em ấy thất vọng lắm...)
 
// \{\m{B}} (If I say it to her, she'll feel depressed again...)
 
// \{\m{B}} (If I say it to her, she'll feel depressed again...)
   
<0067> Tôi tới căn tin một mình.
+
<0067> Tôi đi ra căn tin một mình.
 
// I head to the cafeteria alone.
 
// I head to the cafeteria alone.
   
<0068> một nhóm con gái đi phía trước.
+
<0068> Ở đằng trước, có một nhóm con gái đang tiến về phía tôi.
 
// There is a group of girls walking in front.
 
// There is a group of girls walking in front.
   
<0069> một trong số đó là Tomoyo.
+
<0069> Trong nhóm, tôi thấy Tomoyo.
 
// And one of the girls in the group is Tomoyo.
 
// And one of the girls in the group is Tomoyo.
   
<0070> bảng tên trên ngực ấy và cô ta đang nói chuyện với họ rất vui vẻ.
+
<0070> ấy bước đi đầy tự tin, nói cười rất vui vẻ.
 
// There is a pin attached to her chest and she was talking to them happily.
 
// There is a pin attached to her chest and she was talking to them happily.
   
  +
<0071> Có vẻ cô hòa đồng rất tốt với chúng bạn. Hơn nữa, dường như cô còn là trung tâm của nhóm này.
<0071> Là trung tâm của nhóm, có vẻ cô ấy quá quen thuộc với họ.
 
 
// Being in the center of the group, it seems she's quite familiar with them.
 
// Being in the center of the group, it seems she's quite familiar with them.
   
<0072> Tuy có hơi bạo lực nhưng quả thật cô ấy rất cuốn hút.
+
<0072> Tuy có hơi bạo lực, nhưng quả thật sức lôi cuốn củahoàn toàn áp đảo khía cạnh đó.
 
// She sure has her charms, even though she's violent.
 
// She sure has her charms, even though she's violent.
   
<0073> Tôi hiểu được tình hình đôi chút rồi.
+
<0073> Đến giờ tôi mới hiểu ra.
 
// I somehow understand it now.
 
// I somehow understand it now.
   
<0074> Đó do tại sao tôi cảm thấy khó phủ nhận khi người ta nói ta không nữ tính.
+
<0074> Bởi vậy, tôi lấy làm tiếc đã khiến ấy tổn thương khi chỉ ra những thiếu sót về mặt nữ tính của cô.
 
// That's why I think it would be inexcusable if they see her unwomanly side.
 
// That's why I think it would be inexcusable if they see her unwomanly side.
   
<0075> \{\m{B}} (Ít nhất, lúc này mình nên giả vờ không quen biết ta....)
+
<0075> \{\m{B}} ( lẽ mình nên vờ như người dưng. Chí ít là khi đang đi lại một mình thế này...)
 
// \{\m{B}} (At the very least, I should pretend to be a stranger for now...)
 
// \{\m{B}} (At the very least, I should pretend to be a stranger for now...)
   
<0076> Mắt chúng tôi chạm nhau khi tôi nghĩ tới điều đó.
+
<0076> Vừa nghĩ tới đây, ánh mắt chúng tôi bỗng cắt nhau.
 
// Our eyes met as I think of that.
 
// Our eyes met as I think of that.
   
<0077> \{\m{B}} ( ấy... ấy...)
+
<0077> \{\m{B}} (Thôi, kệ đi, kệ em ấy đi...)
 
// \{\m{B}} (Ignore her... ignore...)
 
// \{\m{B}} (Ignore her... ignore...)
   
<0078> Tôi nhìn sang hướng khác vượt ngang qua.
+
<0078> Tôi nhìn đi chỗ khác rồi bước ngang qua.
 
// I turn my eyes away and walk past her.
 
// I turn my eyes away and walk past her.
   
 
<0079> \{Tomoyo} 『
 
<0079> \{Tomoyo} 『
<0080> , Anh đang đi ăn trưa à?』
+
<0080> , anh đang định đi ăn trưa à?』
 
// \{Tomoyo} "\m{A}, are you going to eat lunch now?"
 
// \{Tomoyo} "\m{A}, are you going to eat lunch now?"
   
<0081> ... ta bất ngờ hỏi tôi.
+
<0081> ... ấy chợt bắt chuyện với tôi.
 
// ... she talks to me all of a sudden.
 
// ... she talks to me all of a sudden.
   
<0082> \{Nữ Sinh} 『.........』
+
<0082> \{Nữ sinh} 『.........』
 
// \{Female Student} "........."
 
// \{Female Student} "........."
   
<0083> Mấy người bạn của cô ấy im lặng, đứng nhìn tôi.
+
<0083> Mấy người bạn của cô sững lại rồi quay ra nhìn tôi.
 
// Her companions also stand still, looking at me.
 
// Her companions also stand still, looking at me.
   
<0084> ...Vẻ ngạc nhiên lộ rõ trong ánh mắt của họ.
+
<0084> ...Vẻ ngạc nhiên lộ rõ trên mặt một số người.
 
// ... everyone seems to have surprised eyes.
 
// ... everyone seems to have surprised eyes.
   
<0085> \{Tomoyo} 『 gì ư?』
+
<0085> \{Tomoyo} 『Sao thế?』
 
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
   
<0086> \{\m{B}} 『...uhm, anh đang đi ăn trưa.』
+
<0086> \{\m{B}} 『...Ờ. Anh đang chuẩn bị ăn trưa đây.』
 
// \{\m{B}} "... yeah. I'm going to eat lunch."
 
// \{\m{B}} "... yeah. I'm going to eat lunch."
   
<0087> \{Tomoyo} 『Tôi thấy rồi ... tệ thật ... tôi vẫn còn chuyện phải làm...』
+
<0087> \{Tomoyo} 『Vậy à... Tiếc ghê... Tôi lại mới vừa ăn xong...』
 
// \{Tomoyo} "I see... too bad... I still have something to finish..."
 
// \{Tomoyo} "I see... too bad... I still have something to finish..."
   
<0088> Tôi không biết cô ta thất vọng về chuyện gì.
+
<0088> Tôi không biết cô ấy thấy tiếc cái nữa.
 
// I don't really know what she's disappointed about.
 
// I don't really know what she's disappointed about.
   
<0089> \{Tomoyo} 『Tên ngốc ấy không có đây hôm nay à?』
+
<0089> \{Tomoyo} 『Tên ngốc ấy không có đây à?』
 
// \{Tomoyo} "Is that idiot not here today?"
 
// \{Tomoyo} "Is that idiot not here today?"
   
<0090> Cô ấy đang hỏi về Sunohara.
+
<0090> Tomoyo đang hỏi về Sunohara.
 
// She's asking about Sunohara.
 
// She's asking about Sunohara.
   
<0091> \{\m{B}} 『 đi trễ.』
+
<0091> \{\m{B}} 『Chắc nó đi trễ thôi.』
 
// \{\m{B}} "He's coming late."
 
// \{\m{B}} "He's coming late."
   
<0092> \{Tomoyo} 『Giờ trưa rồi .』
+
<0092> \{Tomoyo} 『Nhưng quá trưa rồi còn gì.』
 
// \{Tomoyo} "It's already noon."
 
// \{Tomoyo} "It's already noon."
   
<0093> \{\m{B}} 『Chuyên gia mà.』
+
<0093> \{\m{B}} 『Thằng ấy vẫn hay thế mà.』
 
// \{\m{B}} "He's that kind of guy."
 
// \{\m{B}} "He's that kind of guy."
   
<0094> \{\m{B}} (Làm ơn kết thúc câu chuyện dùm cho...)
+
<0094> \{\m{B}} (Làm ơn... quỷ tha ma bắt câu chuyện này đi...)
 
// \{\m{B}} (Please end this conversation now...)
 
// \{\m{B}} (Please end this conversation now...)
   
<0095> \{\m{B}} (Mấy con nhỏ bạn đang đưa mắt đuổi tôi đi kìa...)
+
<0095> \{\m{B}} (Em có biết mấy nhỏ bạn của em sắp lườm cháy anh rồi không...?)
 
// \{\m{B}} (Your friends' eyes are melting me away...)
 
// \{\m{B}} (Your friends' eyes are melting me away...)
   
Line 315: Line 314:
 
// Our conversation still continues.
 
// Our conversation still continues.
   
<0098> \{\m{B}} 『Nhà ai?』
+
<0098> \{\m{B}} 『Nhà ai?』
 
// \{\m{B}} "Whose?"
 
// \{\m{B}} "Whose?"
   
<0099> \{Tomoyo} 『Tên ngốc đó.』
+
<0099> \{Tomoyo} 『Nhà tên ngốc đó ấy.』
 
// \{Tomoyo} "That idiot's."
 
// \{Tomoyo} "That idiot's."
   
<0100> \{\m{B}} 『Nó ở ký túc xá, nên gần đây thôi.』
+
<0100> \{\m{B}} 『Nó ở ký túc xá, nên cũng gần đây thôi.』
 
// \{\m{B}} "He's living in a dormitory, so it's nearby."
 
// \{\m{B}} "He's living in a dormitory, so it's nearby."
   
Line 327: Line 326:
 
// \{Tomoyo} "Alright!"
 
// \{Tomoyo} "Alright!"
   
<0102> Cô ta vừa nói vừa cầm tay tôi.
+
<0102> Cô ấy nói, đoạn túm lấy tay tôi lần nữa.
 
// She then grabs my hand as she says that.
 
// She then grabs my hand as she says that.
   
<0103> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ đi kêu anh ta.』
+
<0103> \{Tomoyo} 『Cùng đi kêu anh ta nào.』
 
// \{Tomoyo} "I'm going to pick him up."
 
// \{Tomoyo} "I'm going to pick him up."
   
Line 336: Line 335:
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
<0105> Tôi không thể nói nên lời.
+
<0105> Tôi chỉ thốt ra được có vậy.
 
// I couldn't say any words after that.
 
// I couldn't say any words after that.
   
<0106> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nha các bạn.』
+
<0106> \{Tomoyo} 『Vậy đấy. Xin lỗi các cậu nhé.』
 
// \{Tomoyo} "Sorry about this, guys."
 
// \{Tomoyo} "Sorry about this, guys."
   
<0107> Tôi tự hỏi không biết các bạn của ta quen cái kiểu hành động bất ngờ này không. Họ cười trông khá gượng gạo.
+
<0107> Tôi tự hỏi không biết nhóm bạn này đã quen lối hành vi bộc phát của ấy hay chưa. Họ cười gượng, từ biệt nhau rồi đi mất.
 
// I wonder if her companions are used to her unexpected behavior too. They smiled wryly as they bid farewell.*
 
// I wonder if her companions are used to her unexpected behavior too. They smiled wryly as they bid farewell.*
   
<0108> \{\m{B}} 『Vậy thì...』
+
<0108> \{\m{B}} 『Thôi, thế nhé...』
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
   
  +
<0109> Tôi định lỉnh đi theo họ.
 
<0109> Tôi tiếp tục đi đến căn tin.
 
 
// I continue walking after that too.
 
// I continue walking after that too.
   
<0110> Nhưng ấy bất ngờ kéo tay tôi, khiến tôi quay lại.
+
<0110> Nhưng tay tôi bất ngờ bị túm chặt, buộc tôi ngoái nhìn lại.
 
// But she suddenly pulls my hand, which makes me turn around.
 
// But she suddenly pulls my hand, which makes me turn around.
   
<0111> khuôn mặt ta giờ ngay trước mắt tôi.
+
<0111> Trước mắt tôi gương mặt của Tomoyo.
 
// And her face is just in front of me.
 
// And her face is just in front of me.
   
  +
<0112> \{Tomoyo} 『Anh cũng phải đi cùng chứ.』
 
<0112> \{Tomoyo} 『Dĩ nhiên là anh phải đi cùng.』
 
 
// \{Tomoyo} "Of course you're coming too."
 
// \{Tomoyo} "Of course you're coming too."
   
<0113> Tomoyo nói trong khi mặt chúng tôi đang một khoảng cách gần đến khó thở.
+
<0113> Tomoyo nói, khi khoảng cách gương mặt của chúng tôi chỉ cách nhau một hơi thở.
 
// Tomoyo says that, our distance being no farther than a breath.
 
// Tomoyo says that, our distance being no farther than a breath.
   
<0114> \{\m{B}} 『Xin khiếu.』
+
<0114> \{\m{B}} 『Cho anh xin đi.』
 
// \{\m{B}} "I refuse."
 
// \{\m{B}} "I refuse."
   
<0115> \{Tomoyo} 『Tại sao? Anh ta không phải là bạn anh à?』
+
<0115> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Anh ta không phải là bạn anh sao?』
 
// \{Tomoyo} "Why? Isn't he your friend?"
 
// \{Tomoyo} "Why? Isn't he your friend?"
   
<0116> \{\m{B}} 『Cho vậy, anh cũng không đi đánh thức thằng khỉ đó đâu!』
+
<0116> \{\m{B}} 『 thân tình đến mấy đi nữa, anh cũng không muốn mất công đến tận nhà đánh thức thằng khỉ đó đâu!』
 
// \{\m{B}} "Even still, I don't want to go wake up that guy."
 
// \{\m{B}} "Even still, I don't want to go wake up that guy."
   
<0117> \{Tomoyo} 『Được rồi, tôi đi với anh.』
+
<0117> \{Tomoyo} 『Không sao đâu, tôi đi với anh đây rồi.』
 
// \{Tomoyo} "It's alright, I'll be with you."
 
// \{Tomoyo} "It's alright, I'll be with you."
   
Line 380: Line 377:
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0119> \{Tomoyo} 『Một gái sẽ không đi đánh thức anh ta, nhưng anh sẽ đi cùng một cô gái.』
+
<0119> \{Tomoyo} 『Sẽ không một gái đánh thức anh đâu. Đổi lại, anh sẽ được đi cùng một cô gái đi đánh thức người khác đấy.』
 
// (Coi lại Jap dùm nha QC chính)
 
// (Coi lại Jap dùm nha QC chính)
 
// \{Tomoyo} "A girl wouldn't go wake him up, but you're going to walk together with a girl."
 
// \{Tomoyo} "A girl wouldn't go wake him up, but you're going to walk together with a girl."
   
<0120> \{Tomoyo} 『Anh không nghĩ như thế rất tuyệt sao?』
+
<0120> \{Tomoyo} 『Anh không nghĩ như vậy may mắn sao?』
 
// \{Tomoyo} "Don't you think that's quite great?"
 
// \{Tomoyo} "Don't you think that's quite great?"
   
<0121> \{\m{B}} 『Siêu may mắn~』
+
<0121> \{\m{B}} 『Super-lucky luôn~』
 
// \{\m{B}} "Super Lucky~"
 
// \{\m{B}} "Super Lucky~"
   
<0122> \{Tomoyo} 『Anh đừng có chọc tôi.
+
<0122> \{Tomoyo} 『Anh lại trêu tôi đúng không?
 
// \{Tomoyo} "You're making fun of me."
 
// \{Tomoyo} "You're making fun of me."
   
<0123> \{Tomoyo} 『Ngoài ra, anh lại được đi chung với một đàn em, hơn nữa, lại con gái.』
+
<0123> \{Tomoyo} 『Hơn nữa, tôi cũng là hậu bối của anh mà. Không phải ai cũng diễm phúc được đi dạo cùng nữ hậu bối đâu nhé.』
 
// \{Tomoyo} "And also, you're going to walk with a junior, and to top that, a girl."
 
// \{Tomoyo} "And also, you're going to walk with a junior, and to top that, a girl."
   
<0124> Đúng là những gì cô ấy nói không xa sự thật mấy.
+
<0124> Điều cô ấy kể khiến tôi vỡ lẽ.
 
// I remember that what she said is not really far from truth.
 
// I remember that what she said is not really far from truth.
   
<0125> \{Tomoyo} 『Tôi nói có đúng không?』
+
<0125> \{Tomoyo} 『Đúng không nào?』
 
// \{Tomoyo} "I'm right, aren't I?"
 
// \{Tomoyo} "I'm right, aren't I?"
   
Line 411: Line 408:
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
   
<0129> \{Tomoyo} 『Sao anh lại hỏi tôi như vậy?』
+
<0129> \{Tomoyo} 『Sao anh hỏi lại tôi như vậy chứ?』
 
// \{Tomoyo} "Why are you asking me that?"
 
// \{Tomoyo} "Why are you asking me that?"
   
<0130> \{Tomoyo} 『Tôi không giống đàn em của anh à?』
+
<0130> \{Tomoyo} 『Hay ý anh tôi không cư xử như hậu bối?』
 
// \{Tomoyo} "Don't I look like your junior?"
 
// \{Tomoyo} "Don't I look like your junior?"
   
<0131> \{Tomoyo} 『Hay là anh thấy tôi không giống con gái?』
+
<0131> \{Tomoyo} 『Hoặc do tôi không cư xử giống con gái?』
 
// \{Tomoyo} "Or don't I look like a girl to you?"
 
// \{Tomoyo} "Or don't I look like a girl to you?"
   
<0132> ... cả hai
+
<0132> ... cả hai.
 
// ... both.
 
// ... both.
   
<0133> Tôi không dám nói ra suy nghĩ đó...
+
<0133> Nhưng thật lòng, tôi không dám nói ra suy nghĩ đó...
 
// I didn't say that though...
 
// I didn't say that though...
   
<0134> \{Tomoyo} 『... mặt anh trông có vẻ không vui.』
+
<0134> \{Tomoyo} 『...Trông anh có vẻ không vui ra mặt nhỉ.』
 
// \{Tomoyo} "... your face sure doesn't seem too happy."
 
// \{Tomoyo} "... your face sure doesn't seem too happy."
   
Line 435: Line 432:
 
// \{\m{B}} "Like I said, I'm a very shy person."
 
// \{\m{B}} "Like I said, I'm a very shy person."
   
<0137> \{Tomoyo} 『Thật sao...trông anh không có vẻ như đang mắc cỡ.』
+
<0137> \{Tomoyo} 『Thật sao... trông anh đâu có vẻ mắc cỡ.』
 
// \{Tomoyo} "Really... you don't look shy at all."
 
// \{Tomoyo} "Really... you don't look shy at all."
   
<0138> \{Tomoyo} 『Nhưng, mà...』
+
<0138> \{Tomoyo} 『Nhưng mà...』
 
// \{Tomoyo} "But, well..."
 
// \{Tomoyo} "But, well..."
   
<0139> Cô ta bỏ tay tôi ra.
+
<0139> Cô ấy cuối cùng cũng đứng cách xa ra.
 
// She finally lets go of me.
 
// She finally lets go of me.
   
<0140> \{Tomoyo} 『Tôi mừng vì anh nhận ra .』
+
<0140> \{Tomoyo} 『Tôi mừng vì anh vẫn tự nhận thức được điều đó đấy.』
 
// \{Tomoyo} "I'm happy to know you realized that."
 
// \{Tomoyo} "I'm happy to know you realized that."
   
<0141> \{Tomoyo} 『Mặc hơi bất lịch sự.』
+
<0141> \{Tomoyo} 『 rằng anh nói vậy chỉ là để thoái thác.』
 
// \{Tomoyo} "Even though it's a bit rude."
 
// \{Tomoyo} "Even though it's a bit rude."
   
<0142> \{\m{B}} 『Cảm ơn.』
+
<0142> \{\m{B}} 『Cảm ơn em.』
 
// \{\m{B}} "Thanks."
 
// \{\m{B}} "Thanks."
   
Line 456: Line 453:
 
// \{Tomoyo} "Sorry for taking up your spare time."
 
// \{Tomoyo} "Sorry for taking up your spare time."
   
<0144> \{\m{B}} 『Không .』
+
<0144> \{\m{B}} 『Không sao đâu.』
 
// \{\m{B}} "It's nothing."
 
// \{\m{B}} "It's nothing."
   
<0145> \{Tomoyo} 『Gặp lại sau.』
+
<0145> \{Tomoyo} 『Gặp lại anh sau.』
 
// \{Tomoyo} "See you later then."
 
// \{Tomoyo} "See you later then."
   
<0146> Cô ta không nhìn xuống khi bỏ đi một nào.
+
<0146> Cô ấy hiên ngang đi mất, không chút nao núng.
 
// She doesn't look down at all when she leaves.
 
// She doesn't look down at all when she leaves.
   
<0147> \{\m{B}} (Đó lý do tại sao mình lại thích tính cách ấy...)
+
<0147> \{\m{B}} (Thật tình thì mình lại thích em ấy nhất ở điểm đó...)
 
// \{\m{B}} (That's what I like about her personality though...)
 
// \{\m{B}} (That's what I like about her personality though...)
   
<0148> Sau đó, tôi kết thúc bữa ăn trưa bằng bánh mì, và chuẩn bị vào lớp buổi trưa.
+
<0148> Sau đó, tôi ăn trưa cho xong với món bánh mì, và chuẩn bị vào tiết học chiều.
 
// After that, I simply finish my lunch with bread, and prepare myself for the afternoon lessons.
 
// After that, I simply finish my lunch with bread, and prepare myself for the afternoon lessons.
   
  +
<0149> Nhớ lại chuyện sáng nay, rốt cuộc tôi cũng hiểu.
<0149> Có thể tôi sẽ hiểu tại sao nếu ngẫm nghĩ lại chuyện xảy ra sáng nay.
 
 
// I might understand why if I remembered what happened this morning.
 
// I might understand why if I remembered what happened this morning.
   
<0150> Cô ấy sẽ làm mọi thứ để đạt được mục tiêu.
+
<0150> Cô gái này sẽ hoàn thành mọi mục tiêu mình đề ra.
 
// She's doing everything to achieve her goal.
 
// She's doing everything to achieve her goal.
   
<0151> ấy một người cầu tiến.
+
<0151> Trong tinh thần cầu tiến lớn đến mức hoàn toàn thuyết phục được tôi.
 
// She has that positive attitude.
 
// She has that positive attitude.
   
Line 483: Line 480:
 
// \{\m{B}} "I guess so..."
 
// \{\m{B}} "I guess so..."
   
<0153> Đó là tại sao tôi lại kết thúc bằng câu trả lời như vậy.
+
<0153> Đó là do tôi chỉ thể nặn ra cho em một câu trả lời nửa mùa như vậy.
 
// That's why I ended up throwing such a response.
 
// That's why I ended up throwing such a response.
   
<0154> \{Tomoyo} 『Anh đúng là vô dụng mà ... đi nào!』
+
<0154> \{Tomoyo} 『Anh đúng là vô phương mà ... mình đi thôi nào!』
 
// \{Tomoyo} "Such a hopeless guy... let's go now."
 
// \{Tomoyo} "Such a hopeless guy... let's go now."
   
<0155> \{Tomoyo} 『, đừng đứng đó, đi thôi!』
+
<0155> \{Tomoyo} 『Này, đừng sững ra đó chứ, ta đi thôi!』
 
// \{Tomoyo} "Hey, don't just stand there, let's go."
 
// \{Tomoyo} "Hey, don't just stand there, let's go."
   
<0156> \{\m{B}} 『Uhm...』
+
<0156> \{\m{B}} 『Ơ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0157> Cô ta vừa kéo tay tôi vừa đi.
+
<0157> Cô ấy thả bước, kéo tôi theo đằng sau.
 
// She walks as she pulls my arm.
 
// She walks as she pulls my arm.
   
<0158> Đây không phải một chàng trai một cô gái đi cùng nhau mà là một cô gái lôi chàng trai đi.
+
<0158> Đây không phải cảnh một chàng trai cùng đi với một cô gái, mà là một cô gái đang lôi chàng trai đi cùng.
 
// This isn't a girl and boy walking together, it's more like a girl dragging a boy as she walks.
 
// This isn't a girl and boy walking together, it's more like a girl dragging a boy as she walks.
   
<0159> \{Tomoyo} 『Chúng ta ghé qua phòng giáo viên để xin phép ra ngoài nào.』
+
<0159> \{Tomoyo} 『Ta ghé qua phòng giáo vụ trước để xin phép ra ngoài nhỉ.』
 
// \{Tomoyo} "Let's stop by the staff room first and ask for their permission to go out."
 
// \{Tomoyo} "Let's stop by the staff room first and ask for their permission to go out."
   
<0160> \{\m{B}} 『Cứ ra xong . Giống như đi ăn trưa bên ngoài thôi.』
+
<0160> \{\m{B}} 『Lẳng lặng đi thì cũng có sao đâu nào. Anh thấy cũng nhiều người đi ăn trưa bên ngoài .』
 
// \{\m{B}} "Leaving here quietly should be fine. Isn't this like eating lunch outside?"
 
// \{\m{B}} "Leaving here quietly should be fine. Isn't this like eating lunch outside?"
   
<0161> \{Tomoyo} 『Nhưng chúng ta có ra ngoài ăn trưa đâu, nên đi nào.』
+
<0161> \{Tomoyo} 『Nhưng chúng ta có ra ngoài ăn trưa đâu, nên phải xin phép thôi.』
 
// \{Tomoyo} "We wouldn't go outside to eat, so let's go."
 
// \{Tomoyo} "We wouldn't go outside to eat, so let's go."
   
<0162> \{\m{B}} 『Em chắc chứ?』
+
<0162> \{\m{B}} 『Thật đấy hả?』
 
// \{\m{B}} "Are you sure?"
 
// \{\m{B}} "Are you sure?"
   
Line 516: Line 513:
 
// \{Tomoyo} "What? Are you feeling guilty or something?"
 
// \{Tomoyo} "What? Are you feeling guilty or something?"
   
<0164> \{\m{B}} 『Không, anh không nghĩ là mình đi trễ hôm nay nên... không tội...』
+
<0164> \{\m{B}} 『Không, hôm nay anh không đi trễ nên... chẳng tội lỗi gì hết...』
 
// \{\m{B}} "No, I don't think I came late today so... I'm not..."
 
// \{\m{B}} "No, I don't think I came late today so... I'm not..."
   
<0165> \{Tomoyo} 『Nếu không có gì thì tốt.』
+
<0165> \{Tomoyo} 『Không có gì thì tốt rồi.』
 
// \{Tomoyo} "It's fine if you're not."
 
// \{Tomoyo} "It's fine if you're not."
   
<0166> Cãi nhau với cô ấy cũng chẳng có ích gì, nên tôi đành để bị kéo đi thôi.
+
<0166> Không hỏi thêm câu nào, cô ấy bắt đầu kéo tôi đi tiếp.
 
// There's no use arguing with her, so I let myself get dragged.
 
// There's no use arguing with her, so I let myself get dragged.
   
<0167> \{\m{B}} 『Nhưng mà, anh có nhiều vấn đề lắm.』
+
<0167> \{\m{B}} 『Nhưng mà, anh có nhiều tiền án lắm.』
 
// \{\m{B}} "But you see, I have a lot of problems building up..."
 
// \{\m{B}} "But you see, I have a lot of problems building up..."
   
<0168> \{Tomoyo} 『Anh có à?』
+
<0168> \{Tomoyo} 『Vậy à?』
 
// \{Tomoyo} "You do?"
 
// \{Tomoyo} "You do?"
   
<0169> \{\m{B}} 『Anh không nói anh.. không.』
+
<0169> \{\m{B}} 『Không thể nói anh... không có được.』
 
// \{\m{B}} "I can't say I ... don't."
 
// \{\m{B}} "I can't say I ... don't."
   
<0170> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ lo lắng...』
+
<0170> \{Tomoyo} 『Phiền anh ghê...』
 
// \{Tomoyo} "You sure look worried..."
 
// \{Tomoyo} "You sure look worried..."
   
<0171> \{Tomoyo} 『 chuyện gì thế? Anh đã làm gì sai vậy? Sao chúng ta không nhân cơ hội này đi xin lỗi luôn?
+
<0171> \{Tomoyo} 『Thì sao chứ? Anh làm gì nào? Nếu không quá nghiêm trọng thì chúng ta có thể nhân cơ hội này đi xin lỗi luôn.
 
// \{Tomoyo} "What's wrong? What did you do? Why don't we apologize together?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong? What did you do? Why don't we apologize together?"
   
<0172> Tôi tự hỏi khuôn mặt cô ấy sẽ ra sao nếu tôi nói là thể tôi không được tốt nghiệp bởi cái sở thích đi trễ của mình.
+
<0172> Tôi tự hỏi sắc mặt cô ấy sẽ ra sao, nếu tôi nói là mình đi trễ thường xuyên đến mức khi còn chẳng được xét tốt nghiệp.
 
// I wonder what kind of face she'll show me if I tell her that there's a chance I won't graduate because of my hobby of coming late.
 
// I wonder what kind of face she'll show me if I tell her that there's a chance I won't graduate because of my hobby of coming late.
   
<0173> Nếu ấy là giáo viên, chắc chắn tôi sẽ luôn được nghe ca khúc bất hủ :『Không được phép đến trễ.
+
<0173> Nhưng đây Tomoyo. Cô ấy hẳn sẽ đến gặp giáo viên, rồi cam đoan với họ rằng sẽ cùng tôi đến trường để tôi không thể đi muộn nữa.
 
// If it's her, she'll probably keep saying how I mustn't be late as though she's a teacher.
 
// If it's her, she'll probably keep saying how I mustn't be late as though she's a teacher.
   
<0174> Và rồi,ấy sẽ buộc tôi chào buổi sáng bằng việc chạy chối chết vào lớp như sáng nay.
+
<0174> Và sáng nàocũng sẽ buộc tôi chạy trối chết lên đồi như thể khổ luyện, khiến tôi dần thay đổi thói quen.
 
// And then, I'm probably sure she will train me to run and dash just like this morning.*
 
// And then, I'm probably sure she will train me to run and dash just like this morning.*
 
// (line 0170--0172 có chém gió hơi quá :)) )
 
// (line 0170--0172 có chém gió hơi quá :)) )
   
<0175> \{\m{B}} (Mình không muốn như vậy...)
+
<0175> \{\m{B}} (Như vậy thì quả là khủng khiếp...)
 
// \{\m{B}} (I definitely don't want that...)
 
// \{\m{B}} (I definitely don't want that...)
   
  +
<0176> Có lẽ tôi chỉ nên giả vơ ngu ngơ rồi đi cùng cô tới đó thôi.
<0176> Tôi nở một nụ cười tươi rói như thể không có chuyện gì.
 
 
// I show her a joyful face as I pretend that it doesn't matter.*
 
// I show her a joyful face as I pretend that it doesn't matter.*
   
<0177> \{\m{B}} 『À, không quan trọng lắm, nên không sao đâu.』
+
<0177> \{\m{B}} 『À, cũng nhỏ nhặt thôi, không việc đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well, it's not really that important, so it's not a problem."
 
// \{\m{B}} "Well, it's not really that important, so it's not a problem."
   
<0178> \{Tomoyo} 『Được rồi... vậy đi thôi.』
+
<0178> \{Tomoyo} 『Thế à? Được rồi... vậy ta đi nào.』
 
// \{Tomoyo} "I see... let's go then."
 
// \{Tomoyo} "I see... let's go then."
   
<0179> \{\m{B}} 『Dù vậy, anh đâu cần vào trong đó phải không?』
+
<0179> \{\m{B}} 『, anh không cần vào trong đó cùng em đâu nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Even still, I don't have anything to do inside, right?"
 
// \{\m{B}} "Even still, I don't have anything to do inside, right?"
   
<0180> \{Tomoyo} 『Đâu được, chúng ta phải vào xin phép cho cả hai chứ.』
+
<0180> \{Tomoyo} 『Tất nhiên phải vào rồi. Phải xin phép cho cả hai chứ.』
 
// \{Tomoyo} "Of course, we're just going to get permission for the both of us."
 
// \{Tomoyo} "Of course, we're just going to get permission for the both of us."
   
<0181> \{\m{B}} 『Anh thấy ... em chỉ cần nói đi với anh thôi là được rồi mà?』
+
<0181> \{\m{B}} 『Em thay anh vào xin phép thôi là được rồi mà?』
 
// \{\m{B}} "I see... you should just say to them that I'm going with you too, then?"
 
// \{\m{B}} "I see... you should just say to them that I'm going with you too, then?"
   
<0182> \{Tomoyo} 『Sao? Trông anh đáng nghi lắm.』
+
<0182> \{Tomoyo} 『Gì thế? Anh khả nghi thật đấy.』
 
// \{Tomoyo} "What? You sure look suspicious."
 
// \{Tomoyo} "What? You sure look suspicious."
   
<0183> \{Tomoyo} 『, nói thiệt đi. Tôi không giận đâu.』
+
<0183> \{Tomoyo} 『Này, anh cứ kể đi. Tôi không giận đâu.』
 
// \{Tomoyo} "Hey, say it now. I won't get angry."
 
// \{Tomoyo} "Hey, say it now. I won't get angry."
   
<0184> Tại sao mình lại phải thú tội với đàn em mình chớ ...?
+
<0184> Cớ làm sao một hậu bối lại buộc tôi phải thú tội chứ...?
 
// Why am I being forced to confess to my junior...?
 
// Why am I being forced to confess to my junior...?
   
<0185> \{Tomoyo} 『Không phải lúc nãy tôi đã nói chúng ta sẽ cùng xin lỗi rồi sao?』
+
<0185> \{Tomoyo} 『Nào, chẳng phải lúc nãy tôi đã nói chúng ta có thể nhân cơ hội này xin lỗi rồi sao?』
 
// \{Tomoyo} "Didn't I say we could apologize together?"
 
// \{Tomoyo} "Didn't I say we could apologize together?"
   
<0186> \{\m{B}} 『Anh đã nói rồi mà, không có gì.』
+
<0186> \{\m{B}} 『Anh bảo rồi mà, không có gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "Like I said, it's nothing."
 
// \{\m{B}} "Like I said, it's nothing."
   
Line 589: Line 586:
 
// \{Tomoyo} "Really?"
 
// \{Tomoyo} "Really?"
   
<0188> \{\m{B}} 『, thật.』
+
<0188> \{\m{B}} 『, thật.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, really."
 
// \{\m{B}} "Yeah, really."
   
<0189> \{Tomoyo} 『Nếu anh nói vậy thì tôi buộc phải tin thôi...』
+
<0189> \{Tomoyo} 『Nếu anh nói vậy rồi thì...』
 
// \{Tomoyo} "I guess I have no choice but to believe that, if you say so..."
 
// \{Tomoyo} "I guess I have no choice but to believe that, if you say so..."
   
<0190> \{\m{B}} 『 thế nên anh mới nói anh chỉ cần đợi trước của phòng giáo viên thôi.
+
<0190> \{\m{B}} 『Nên anh đợi ngoài phòng giáo vụ, nhé?
 
// \{\m{B}} "That's why I'll just wait in front of the staff room."
 
// \{\m{B}} "That's why I'll just wait in front of the staff room."
   
<0191> \{Tomoyo} 『Tôi nói rồi, không chuyện đó...』
+
<0191> \{Tomoyo} 『Đã nói không được ...』
 
// \{Tomoyo} "Like I said, that won't do..."
 
// \{Tomoyo} "Like I said, that won't do..."
   
<0192> \{Tomoyo} 『Lỡ anh chạy mất thì sao
+
<0192> \{Tomoyo} 『Chưa bàn đến chuyện anh có khả năng sẽ chớp thời cơ đánh bài chuồn lắm.
 
// \{Tomoyo} "It makes you look like you're going to run away."
 
// \{Tomoyo} "It makes you look like you're going to run away."
   
<0193> Cô ta ghê thiệt.
+
<0193> Cô nàng tinh tường ghê.
 
// She sure is good.
 
// She sure is good.
   
<0194> \{Tomoyo} 『Đi nào.
+
<0194> \{Tomoyo} 『Đi nào!
 
// \{Tomoyo} "Let's go."
 
// \{Tomoyo} "Let's go."
   
<0195> Cuối cùng tôi cũng phải đi với ấy.
+
<0195> Rốt cuộc, cô ấy cũng lôi tôi vào cho bằng được.
 
// I end up going with her after all that.
 
// I end up going with her after all that.
   
  +
<0196> Dù đang xin phép giáo viên, Tomoyo vẫn giữ chặt lấy tay tôi.
<0196> Tomoyo tiếp tục nắm tay tôi khi cô ấy nói với các giáo viên về chuyện xin phép.
 
 
// Tomoyo continues to hold onto my arm as she goes to talk to the teachers to get permission.
 
// Tomoyo continues to hold onto my arm as she goes to talk to the teachers to get permission.
   
<0197> Các giáo viên đang nhìn tôi với ánh mắt lạ lùng.
+
<0197> Mọi giáo viên ở đó đều nhìn tôi với ánh mắt lạ lùng.
 
// Every teacher is looking at me with such strange eyes.
 
// Every teacher is looking at me with such strange eyes.
   
<0198> Một giáo viên tiến tới gần tôi.
+
<0198> Một giáo viên lại gần tôi.
 
// One of the teachers approaches me.
 
// One of the teachers approaches me.
   
<0199> \{Giáo Viên} 『Chuyện gì vậy? Cậu kéo váy bị bắt tại trận à?』
+
<0199> \{Giáo viên} 『Chuyện gì vậy? Cậu lật váy con gái rồi bị bắt tại trận à?』
 
// \{Teacher} "What's wrong? You were flipping skirts and got caught red-handedly?"
 
// \{Teacher} "What's wrong? You were flipping skirts and got caught red-handedly?"
   
<0200> \{\m{B}} 『Không, không phải đâu ...』
+
<0200> \{\m{B}} 『Không, làm vụ đó...』
 
// \{\m{B}} "Nope, that's not really the reason..."
 
// \{\m{B}} "Nope, that's not really the reason..."
   
<0201> Tôi đưa tay Tomoyo đang cầm lên trước ngực.
+
<0201> Tôi đưa bàn tay Tomoyo đang níu lên trước ngực.
 
// I raise the arm that Tomoyo was holding and put in front of my chest.
 
// I raise the arm that Tomoyo was holding and put in front of my chest.
   
<0202> Và rồi, tôi gỡ một ngón tay của cô ấy ra.
+
<0202> Và rồi, tôi gỡ từng ngón tay của cô ấy ra.
 
// And then, I take off one of her fingers.
 
// And then, I take off one of her fingers.
   
<0203> sau đó, ngón khác...
+
<0203> Còn một ngón nữa thôi...
 
// And after that, another one...
 
// And after that, another one...
   
<0204> \{Tomoyo} 『Làm trò gì thế?』
+
<0204> \{Tomoyo} 『Anh đang làm gì thế?』
 
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
   
<0205> Chết rồi!
+
<0205> Toang.
 
// Busted!
 
// Busted!
   
<0206> \{Tomoyo} 『Đừng có làm chuyện trẻ con. Chúng ta sắp xong rồi, đợi chút đi.』
+
<0206> \{Tomoyo} 『Đừng trẻ con nữa mà. Chúng ta sắp xong rồi, anh kiên nhẫn đợi chút đi.』
 
// \{Tomoyo} "Don't do something so childish. We're about to be done, so just wait patiently."
 
// \{Tomoyo} "Don't do something so childish. We're about to be done, so just wait patiently."
   
<0207> ấy nắm chặt tay tôi hơn nữa.
+
<0207> Nói đoạn, cô ghìm chặt tay tôi hơn nữa.
 
// She holds my arm tighter this time.
 
// She holds my arm tighter this time.
   
<0208> \{Giáo Viên} 『Không ngờ có ngày cậu bị con gái tóm lấy như vậy đấy.』
+
<0208> \{Giáo viên} 『Không ngờ còn có ngày cậu bị con gái thộp cổ đấy.』
 
// \{Teacher} "I didn't expect you to be caught by such a girl."
 
// \{Teacher} "I didn't expect you to be caught by such a girl."
   
<0209> Ông thầy quăng một nụ cười ranh mãnh trong khi bỏ đi.
+
<0209> Ông thầy quăng lại một nụ cười ranh mãnh bỏ đi.
 
// The teacher smiles wryly as he leaves.
 
// The teacher smiles wryly as he leaves.
   
<0210> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì đã chờ. Tôi không ngờ xin phép lại mất thời gian đến thế.』
+
<0210> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì khiến anh phải đợi lâu. Tôi không nghĩ xin phép thôi lại mất thời gian đến thế.』
 
// \{Tomoyo} "Sorry for the wait, I didn't know that getting permission could take so much time."
 
// \{Tomoyo} "Sorry for the wait, I didn't know that getting permission could take so much time."
   
<0211> \{\m{B}} 『Cảm ơn đã khiến họ hiểu lầm tôi một cách tệ hại.』
+
<0211> \{\m{B}} 『 em nên thầy hiểu sai về anh hơi nhiều đấy.』
 
// \{\m{B}} "Thanks to you they misunderstood me badly."
 
// \{\m{B}} "Thanks to you they misunderstood me badly."
   
<0212> \{Tomoyo} 『Tệ hại? Ý anh là ?』
+
<0212> \{Tomoyo} 『Hiểu sai? Ý anh là sao?』
 
// \{Tomoyo} "Badly? What do you mean by that?"
 
// \{Tomoyo} "Badly? What do you mean by that?"
   
<0213> \{\m{B}} 『Không .』
+
<0213> \{\m{B}} 『Thôi kệ đi.』
 
// \{\m{B}} "Nothing."
 
// \{\m{B}} "Nothing."
   
<0214> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Nếu cảm thấy phiền, sao anh không nói với tôi?』
+
<0214> \{Tomoyo} 『Sao vậy? anh đang khó chịu, nói tôi nghe đi chứ?』
 
// \{Tomoyo} "What is it? You're quite bothered by it, so why don't you tell me?"
 
// \{Tomoyo} "What is it? You're quite bothered by it, so why don't you tell me?"
   
  +
<0215> Dù biết tính cô ấy không dễ dàng bỏ lửng điều gì, thế mà tôi vẫn buột miệng.
<0215> Tôi đã vô tình nói ra, dù tôi biết tính cách kia của cô ta sẽ không bỏ qua cho tôi.
 
 
// I let that slip by accident, even though I know half her personality says she won't forgive me.
 
// I let that slip by accident, even though I know half her personality says she won't forgive me.
   
<0216> \{\m{B}} 『Không có gì. Này, nhanh lên đi, sắp hết giờ nghỉ trưa rồi.』
+
<0216> \{\m{B}} 『Không có gì. , nếu muốn đi thì nhanh chân lên thôi. Sắp hết giờ nghỉ trưa rồi.』
 
// \{\m{B}} "It's nothing. Hey, we have to hurry if we're going; lunch break will be over soon."
 
// \{\m{B}} "It's nothing. Hey, we have to hurry if we're going; lunch break will be over soon."
   
<0217> Lần này tôi đi trước ấy.
+
<0217> Lần này, đến lượt tôi rảo bước.
 
// I walk ahead of her this time.
 
// I walk ahead of her this time.
   
<0218> \{Tomoyo} 『Anh thật sự phiền phải không?』
+
<0218> \{Tomoyo} 『Anh ràng khó chịu còn gì?』
 
// \{Tomoyo} "You're quite bothered by it, right?"
 
// \{Tomoyo} "You're quite bothered by it, right?"
   
<0219> \{\m{B}} 『 ... đây...』
+
<0219> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn... chuyện này này...』
 
// \{\m{B}} "And also... this..."
 
// \{\m{B}} "And also... this..."
   
Line 688: Line 685:
 
// I raise the arm that Tomoyo was holding.
 
// I raise the arm that Tomoyo was holding.
   
<0221> \{Tomoyo} 『 gì sai?』
+
<0221> \{Tomoyo} 『Sao thế?』
 
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
   
Line 694: Line 691:
 
// \{\m{B}} "How long do you plan on holding on to me?"
 
// \{\m{B}} "How long do you plan on holding on to me?"
   
<0223> \{Tomoyo} 『Anh không chạy nếu tôi bỏ ra chứ?』
+
<0223> \{Tomoyo} 『Tôi bỏ ra thì anh không chuồn mất chứ?』
 
// \{Tomoyo} "You wouldn't run if I let go of you?"
 
// \{Tomoyo} "You wouldn't run if I let go of you?"
   
<0224> \{\m{B}} 『Đã ra tận đây rồi thì còn chạy đi đâu được nữa.』
+
<0224> \{\m{B}} 『Đã ra tận đây rồi thì chạy đi đâu làm gì nữa.』
 
// \{\m{B}} "We've come this far, so I might as well accompany you."
 
// \{\m{B}} "We've come this far, so I might as well accompany you."
   
<0225> \{Tomoyo} 『Tôi nên tin không?』
+
<0225> \{Tomoyo} 『Tôi tin anh được không đây?』
 
// \{Tomoyo} "Can I believe that?"
 
// \{Tomoyo} "Can I believe that?"
   
<0226> \{\m{B}} 『Em không tin tưởng anh cả.
+
<0226> \{\m{B}} 『Em không tin anh chút nào sao?
 
// \{\m{B}} "You sure don't have faith in me."
 
// \{\m{B}} "You sure don't have faith in me."
   
<0227> \{Tomoyo} 『... được rồi, tôi tin anh.』
+
<0227> \{Tomoyo} 『...Rồi, tôi tin anh.』
 
// \{Tomoyo} "... alright, I believe you."
 
// \{Tomoyo} "... alright, I believe you."
   
<0228> Cuối cùng cô ta cũng thả tay ra.
+
<0228> Cuối cùng em cũng buông ra.
 
// She finally releases my arm.
 
// She finally releases my arm.
   
<0229> Chỗ cô ấy nắm dính một ít mồ hôi.
+
<0229> Chỗ em nắm giờ đã ươn ướt mồ hôi.
 
// That portion that she was holding is a bit sweaty.
 
// That portion that she was holding is a bit sweaty.
   
<0230> \{Nam Sinh} 『,\ \
+
<0230> \{Nam sinh} 『Ô,\ \
<0231> .』
+
<0231> kìa.』
 
// \{Male Student} "Hey, \m{A}."
 
// \{Male Student} "Hey, \m{A}."
   
<0232> Một đứa con trai trong nhóm nào đó bất ngờ gọi tôi khi tôi đi ngang qua.
+
<0232> Trong nhóm học sinh vừa đi lướt qua, một đứa tôi quen gọi tên tôi.
 
// One of the boys in a group suddenly calls me as we were about to pass them.
 
// One of the boys in a group suddenly calls me as we were about to pass them.
   
<0233> \{Nam Sinh} 『Ăn trưa chưa? Giờ tụi tao ra căn-tin đây.』
+
<0233> \{Nam sinh} 『Ăn trưa chưa? Bọn tao chuẩn bị ăn rồi đây.』
 
// \{Male Student} "Have you had lunch yet? We're going to eat now."
 
// \{Male Student} "Have you had lunch yet? We're going to eat now."
   
Line 728: Line 725:
 
// \{\m{B}} "No, I still haven't."
 
// \{\m{B}} "No, I still haven't."
   
<0235> \{Nam Sinh} 『Vậy có đi chung với tụi tao không?』
+
<0235> \{Nam sinh} 『Đi chung với bọn tao chứ?』
 
// \{Male Student} "Then, do you want to tag along?"
 
// \{Male Student} "Then, do you want to tag along?"
   
<0236> Gyuu ...
+
<0236> Thụp...
 
// Gyuu ...
 
// Gyuu ...
   
<0237> ... tay tôi lại bị nắm.
+
<0237> ...Tay tôi lại bị nắm.
 
// ... my arm's been grabbed.
 
// ... my arm's been grabbed.
   
<0238> \{\m{B}} 『... xin lỗi, tao không đi đâu.』
+
<0238> \{\m{B}} 『...Xin lỗi, tao không đi đâu.』
 
// \{\m{B}} "... sorry, but I'll pass."
 
// \{\m{B}} "... sorry, but I'll pass."
   
<0239> \{Nam Sinh} 『Được rồi...』
+
<0239> \{Nam sinh} 『Vậy hả...』
 
// \{Male Student} "I see..."
 
// \{Male Student} "I see..."
   
<0240> Chúng tôi tiếp tục đi.
+
<0240> Nhóm học sinh đi tiếp.
 
// We then continue walking.
 
// We then continue walking.
   
<0241> \{Tomoyo} 『Anh đúng tâm, thậm chí tôi đã nhắc anh...』
+
<0241> \{Tomoyo} 『Thật khó tin tưởng anh đấy. Mới nói dứt mồm là không được chuồn đi rồi...』
 
// \{Tomoyo} "You're quite a careless guy, even though I warned you..."
 
// \{Tomoyo} "You're quite a careless guy, even though I warned you..."
   
<0242> \{\m{B}} 『Nó chỉ mời anh thôi mà, đúng không?』
+
<0242> \{\m{B}} 『Nó mới mời anh thôi mà?』
 
// \{\m{B}} "He was just inviting me, wasn't he?"
 
// \{\m{B}} "He was just inviting me, wasn't he?"
   
<0243> ta không bỏ tay tôi ra.
+
<0243> Tôi cố giũ bỏ, nhưng Tomoyo không buông tay.
 
// She's not letting go of my arm.
 
// She's not letting go of my arm.
   
<0244> \{Tomoyo} 『Nhưng anh định đi với họ.』
+
<0244> \{Tomoyo} 『Anh cứ như đang định đi với họ ấy.』
 
// \{Tomoyo} "But you were planning on going with them."
 
// \{Tomoyo} "But you were planning on going with them."
   
<0245> \{\m{B}} 『Đó là em nghĩ thôi. Anh đã nói không đi rồi, phải không?』
+
<0245> \{\m{B}} 『Đó là ý nghĩ chủ quan của em thôi. Anh bảo muốn đi với họ lúc nào?』
 
// \{\m{B}} "That's your ego. I didn't say that I'd go, right?"
 
// \{\m{B}} "That's your ego. I didn't say that I'd go, right?"
   
<0246> \{Tomoyo} 『Trông anh rất vui khi nghe anh ta nói tới ăn trưa, thế tôi không thể bỏ qua.』
+
<0246> \{Tomoyo} 『Vừa nghe anh ta nói ra từ 「ăn trưa thì thấy anh hớn hở lắm. Tôi không đề phòng sao được.』
 
// \{Tomoyo} "You seemed happy when he said lunch, so I couldn't overlook it."
 
// \{Tomoyo} "You seemed happy when he said lunch, so I couldn't overlook it."
   
<0247> \{\m{B}} 『Không vui sao được. Bộ em quên là anh chưa ăn trưa sao?』
+
<0247> \{\m{B}} 『Phải hớn hở thôi. Bộ em quên là anh chưa ăn trưa à?』
 
// \{\m{B}} "Of course I'd be happy. Have you forgotten that I haven't had lunch?"
 
// \{\m{B}} "Of course I'd be happy. Have you forgotten that I haven't had lunch?"
   
<0248> \{Tomoyo} 『Thật là... anh đúng là con nít...』
+
<0248> \{Tomoyo} 『Thật là... anh là con nít đấy ư...?
 
// \{Tomoyo} "Really... you're such a kid..."
 
// \{Tomoyo} "Really... you're such a kid..."
   
<0249> \{Tomoyo} 『Lẽ ra anh nên nói nếu muốn đi ăn trưa chứ.』
+
<0249> \{Tomoyo} 『Muốn đi ăn trưa thì anh phải nói chứ.』
 
// \{Tomoyo} "You should have said so if you wanted to eat lunch."
 
// \{Tomoyo} "You should have said so if you wanted to eat lunch."
   
  +
<0250> ...Chẳng phải chính em đã kéo anh ra tới tận đây, mà không cho anh kịp cự nự câu nào sao...?
<0250> Không... tôi không tài nào cãi lại người đã kéo tôi đến đây...
 
 
// No... I just can't argue with someone who took me all the way here...
 
// No... I just can't argue with someone who took me all the way here...
   
  +
<0251> Tôi vừa kịp nuốt lại những lời chờ chực trồi ra từ cổ họng.
<0251> Và cô ấy cũng đã nhắc tôi phải trả lời ra sao bằng cách nắm chặt tay tôi rồi mà.
 
 
// And you also reminded me of what I should answer by suddenly grabbing my hand.
 
// And you also reminded me of what I should answer by suddenly grabbing my hand.
   
<0252> \{Tomoyo} 『Ăn ở căn tin trường đủ.』
+
<0252> \{Tomoyo} 『Ta ăn ở căn tin trường thôi nhé.』
 
// \{Tomoyo} "The school cafeteria should do."
 
// \{Tomoyo} "The school cafeteria should do."
   
<0253> \{\m{B}} 『 sao... để như thế này đi luôn à...?』
+
<0253> \{\m{B}} 『Gượm đã... ta cứ thế này đi luôn à...?』
 
// \{\m{B}} "Anyway... are we going there like this...?"
 
// \{\m{B}} "Anyway... are we going there like this...?"
   
<0254> \{Tomoyo} 『Đi thôi, chúng ta không nhiều thời gian.』
+
<0254> \{Tomoyo} 『Không còn nhiều thời gian nữa, ta đi thôi nào.』
 
// \{Tomoyo} "Let's hurry, we don't have much time."
 
// \{Tomoyo} "Let's hurry, we don't have much time."
   
<0255> Cô ta bất ngờ kéo tôi, cắt ngang lời phàn nàn.
+
<0255> Cô ấy lại kéo tôi đi, không cho tôi kịp phàn nàn.
 
// She suddenly pulls me, interrupting my complaint.
 
// She suddenly pulls me, interrupting my complaint.
   
<0256> \{\m{B}} (Liệu mình thể ăn trong đám đông thế này không...)
+
<0256> \{\m{B}} (Phải đi ra cái chỗ đông nghẹt người đó với tư thế này à...?)
 
// \{\m{B}} (Can I really eat in that crowded place like this...)
 
// \{\m{B}} (Can I really eat in that crowded place like this...)
   
<0257> Tôi không thể nào làm gì khác trừ việc cười cho số phận hẩm hiu của mình.
+
<0257> Tôi chẳng thể làm gì hơn ngoài cười tự trào cái số hẩm hiu của chính mình.
 
// I just can't help but laugh at my miserable state.
 
// I just can't help but laugh at my miserable state.
   
Line 800: Line 797:
 
// \{\m{B}} "Hahaha..."
 
// \{\m{B}} "Hahaha..."
   
<0259> Tôi cảm thấy mình như bị xúc phạm khi phải mua bánh mì trong khi Tomoyo nắm lấy tay tôi.
+
<0259> Phải mua bánh mì trong khi Tomoyo níu lấy tay tôi, khiến tôi cảm thấy như đang ở đỉnh cao của sự nhục nhã.
 
// I feel like I'm being humiliated, buying bread while Tomoyo's holding onto my arm.
 
// I feel like I'm being humiliated, buying bread while Tomoyo's holding onto my arm.
   
<0260> Có mấy đứa đang thi thào sau lưng, lẽ đang nói về chúng tôi...
+
<0260> Có mấy đứa xếp hàng đằng sau đang chộn rộn xì xầm, hẳn là nói về chúng tôi...
 
// There are some people whispering behind me, probably about us...
 
// There are some people whispering behind me, probably about us...
   
<0261> \{Tomoyo} 『Anh trông có vẻ vui nhỉ.』
+
<0261> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ phởn chí quá nhỉ.』
 
// \{Tomoyo} "It looks like you're having fun."
 
// \{Tomoyo} "It looks like you're having fun."
   
<0262> \{\m{B}} 『Ngoài việc tự cười giễu mình ra, anh còn biết làm bây giờ?.
+
<0262> \{\m{B}} 『Trong cái hoàn cảnh này, ngoài cười thì anh còn làm được đâu?』
 
// \{\m{B}} "I just couldn't help but laugh at my situation."
 
// \{\m{B}} "I just couldn't help but laugh at my situation."
   
<0263> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao? Bởi vì tôi đi với anh à?』
+
<0263> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao? tôi đang đi cùng anh à?』
 
// \{Tomoyo} "What's that mean? Is it because I'm with you?"
 
// \{Tomoyo} "What's that mean? Is it because I'm with you?"
   
<0264> \{\m{B}} 『Mấy người đằng sau đang ghen tỵ với anh.』
+
<0264> \{\m{B}} 『Mấy đứa đằng sau hẳn đang ghen tỵ với anh lắm.』
 
// \{\m{B}} "The people behind me are quite jealous of me."
 
// \{\m{B}} "The people behind me are quite jealous of me."
   
<0265> \{Tomoyo} 『Ra vậy... nếu thế thì xích lại gần anh chắc thú vị hơn nhỉ.
+
<0265> \{Tomoyo} 『Ra vậy... nếu thế thì xích lại gần anh chút nữa chắc sẽ thú vị hơn nhỉ?
 
// \{Tomoyo} "I see... then it would be more interesting if I move closer to you."
 
// \{Tomoyo} "I see... then it would be more interesting if I move closer to you."
   
<0266> \{\m{B}} 『Mọi người sẽ khóc luôn đó.』
+
<0266> \{\m{B}} 『Chúng sẽ phát khóc luôn đó.』
 
// \{\m{B}} "Everyone will start crying."
 
// \{\m{B}} "Everyone will start crying."
   
<0267> \{Tomoyo} 『Được rồi, thử nào.』
+
<0267> \{Tomoyo} 『Được rồi, ta thử xem nhé.』
 
// \{Tomoyo} "Alright, let's test it."
 
// \{Tomoyo} "Alright, let's test it."
   
<0268> Tôi ngăn ta lại khi ta xích lại gần tôi.
+
<0268> ấy cố xích lại gần tôi, nhưng tay tôi lập tức ngăn lại.
 
// I stop her as she moves closer to me.
 
// I stop her as she moves closer to me.
   
Line 833: Line 830:
 
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't like the idea?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't like the idea?"
   
<0270> \{\m{B}} 『Không... anh có được thứ mình cần rồi.』
+
<0270> \{\m{B}} 『Không phải thế... Anh mua đồ xong rồi.』
 
// \{\m{B}} "No... I already got what I came here for."
 
// \{\m{B}} "No... I already got what I came here for."
   
<0271> Tôi đưa ấy xem cái bánh.
+
<0271> Tôi giơ cái bánh lên cao.
 
// I show her the bread.
 
// I show her the bread.
   
<0272> \{Tomoyo} 『Được rồi, vậy thì đến ký túc xá nào.』
+
<0272> \{Tomoyo} 『Vậy à? Được rồi, ta đến ký túc xá nào.』
 
// \{Tomoyo} "I see, let's head to the dormitory then."
 
// \{Tomoyo} "I see, let's head to the dormitory then."
   
<0273> Chúng tôi ra khỏi đám đông.
+
<0273> Chúng tôi rời hàng người.
 
// We go out of the crowd.
 
// We go out of the crowd.
   
<0274> Tôi muốn ăn bánh trong khi đi, nhưng Tomoyo vẫn còn nắm cái tay kia nên cũng có hơi khó khăn...
+
<0274> Tôi định ăn bánh trên đường đi, nhưng Tomoyo vẫn đang nắm tay kia nên việc ăn uống cũng có hơi khó khăn...
 
// I'd like to eat the bread while walking, but Tomoyo has my other hand so I'm quite troubled...
 
// I'd like to eat the bread while walking, but Tomoyo has my other hand so I'm quite troubled...
   
<0275> Tôi loay hoay mở được , và lấy ra được phân nữa.
+
<0275> Bằng cách nào đó, tôi cũng xoay xở mở được bao bì, và lấy ra phân nửa chiếc bánh.
 
// I somehow manage to open it, and expose half of it.
 
// I somehow manage to open it, and expose half of it.
   
<0276> Tôi mở miệng và sắp sửa cắn một miếng...
+
<0276> Vừa lúc tôi mở miệng chuẩn bị cắn một miếng...
 
// I open my mouth and am about to have a bite...*
 
// I open my mouth and am about to have a bite...*
   
<0277> \{Tomoyo} 『Anh đang làm cái gì vậy?』
+
<0277> \{Tomoyo} 『Anh đang làm gì vậy?』
 
// \{Tomoyo} "What are you doing?"
 
// \{Tomoyo} "What are you doing?"
   
<0278> Cô ta bất ngờ dừng quay lại.
+
<0278> Cô ấy đột ngột dừng bước rồi quay ngoắt lại.
 
// She suddenly stops and turns around.
 
// She suddenly stops and turns around.
   
Line 866: Line 863:
 
// \{Tomoyo} "Are you going to eat that right now?"
 
// \{Tomoyo} "Are you going to eat that right now?"
   
<0281> \{\m{B}} 『Ừ, anh đang đói bụng...』
+
<0281> \{\m{B}} 『Ờ. Anh đói ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, since I'm hungry..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, since I'm hungry..."
   
<0282> \{Tomoyo} 『Anh xử cứ như con nít...』
+
<0282> \{Tomoyo} 『Anh làm thế khác gì con nít không chứ...』
 
// \{Tomoyo} "You really act like a child..."
 
// \{Tomoyo} "You really act like a child..."
   
<0283> \{Tomoyo} 『Lẽ ra anh nên đợi đến ký túc xá chứ.』
+
<0283> \{Tomoyo} 『Anh nên đợi chúng ta đến ký túc xá đã.』
 
// \{Tomoyo} "You should wait until we arrive at the dormitory."
 
// \{Tomoyo} "You should wait until we arrive at the dormitory."
   
<0284> \{Tomoyo} 『Nếu ngồi ăn trong phòng thì anh còn có cơ hội được uống trà nữa.』
+
<0284> \{Tomoyo} 『Nếu ngồi ăn trong phòng thì anh còn có thể uống trà nữa.』
 
// \{Tomoyo} "You'd be able to have some tea too if you eat it in the room."
 
// \{Tomoyo} "You'd be able to have some tea too if you eat it in the room."
   
<0285> \{Tomoyo} 『Và tôi nghĩ sẽ ngon hơn nếu anh ăn đàng hoàng.』
+
<0285> \{Tomoyo} 『Tôi nghĩ anh thong thả ngồi ăn thì sẽ thấy ngon miệng hơn đấy.』
 
// \{Tomoyo} "And I think it would be much more delicious if you can eat it steadily."
 
// \{Tomoyo} "And I think it would be much more delicious if you can eat it steadily."
   
<0286> \{Tomoyo} 『Cho nên, anh cố chịu đựng một chút đi.』
+
<0286> \{Tomoyo} 『Thành thử, anh cố chịu thêm chút nữa nhé.』
 
// \{Tomoyo} "That's why you should have some patience."
 
// \{Tomoyo} "That's why you should have some patience."
   
Line 887: Line 884:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0288> Một đứa đàn em xem tôi như con nít.
+
<0288> Khi một nữ hậu bối đã đối xử với tôi như con nít đến mức ấy thì...
 
// A junior is treating me like a kid...
 
// A junior is treating me like a kid...
   
Line 896: Line 893:
 
// Eat it anyway
 
// Eat it anyway
   
<0291> \{\m{B}} 『Được rồi』
+
<0291> \{\m{B}} 『Thôi được rồi...
 
// \{\m{B}} "Alright already..."
 
// \{\m{B}} "Alright already..."
   
<0292> Tôi bỏ bánh bọc, nhét vào túi.
+
<0292> Tôi bỏ bánh lại vào bọc, rồi đút mạnh vào túi quần.
 
// I return the bread inside the pack, and shove it inside my pocket.
 
// I return the bread inside the pack, and shove it inside my pocket.
   
<0293> \{Tomoyo} 『Anh không định làm làm nó bẹp dí đấy chứ?』
+
<0293> \{Tomoyo} 『Như vậy không nát bánh sao?』
 
// \{Tomoyo} "You didn't smash it, right?"
 
// \{Tomoyo} "You didn't smash it, right?"
   
Line 911: Line 908:
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
   
<0296> \{Tomoyo} 『Hình như tôi nói quá nhiều...』
+
<0296> \{Tomoyo} 『Tôi nói nhiều quá chăng...?
 
// \{Tomoyo} "I might have said too much..."
 
// \{Tomoyo} "I might have said too much..."
   
<0297> \{Tomoyo} 『Làm ơn tha lỗi cho tôi...』
+
<0297> \{Tomoyo} 『Thứ lỗi cho tôi nhé...』
 
// \{Tomoyo} "Please forgive me..."
 
// \{Tomoyo} "Please forgive me..."
   
<0298> \{\m{B}} 『Không, anh chỉ nghĩ là sẽ ngon hơn nếu được dùng chung với trà.』
+
<0298> \{\m{B}} 『Không. Anh chỉ nghĩ là nếu được uống cả trà thì cũng tốt.』
 
// \{\m{B}} "No, I was just thinking that it'd be much better if I could have some tea."
 
// \{\m{B}} "No, I was just thinking that it'd be much better if I could have some tea."
   
<0299> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu, thật mừng anh đã nói vậy.』
+
<0299> \{Tomoyo} 『Vậy sao? Thế thì tốt quá rồi.』
 
// \{Tomoyo} "I see, I'm quite relieved if you say so."
 
// \{Tomoyo} "I see, I'm quite relieved if you say so."
   
<0300> \{Tomoyo} 『Chúng ta đi nhanh lên nào.』
+
<0300> \{Tomoyo} 『Vậy, chúng ta đi nhanh lên thôi.』
 
// \{Tomoyo} "Let's hurry up."
 
// \{Tomoyo} "Let's hurry up."
   
<0301> \{\m{B}} 『...』
+
<0301> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0302> Tôi bắt đầu đi trước ấy.
+
<0302> ấy đi tiếp, kéo theo tôi đằng sau.
 
// I start walking ahead of her.
 
// I start walking ahead of her.
   
<0303> \{\m{B}} (Cuối cùng, mình vẫn chẳng thay đổi được cái thứ tự này...)
+
<0303> \{\m{B}} (Cuối cùng mình vẫn không thể dứt ra được cái màn mẹ dắt con này...)
 
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*
 
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*
   
<0304> \{\m{B}} 『Hah!』
+
<0304> \{\m{B}} 『Haa!』
 
// \{\m{B}} "Hah!"
 
// \{\m{B}} "Hah!"
   
<0305> Tôi nhét cái bánh vào miệng.
+
<0305> Tôi tọng cái bánh vào miệng.
 
// I shove the bread inside my mouth.
 
// I shove the bread inside my mouth.
   
<0306> Khi răng tôi vừa chạm cái bánh, tôi cảm thấy cái gì đó ấm ấm mềm mềm...
+
<0306> Hoặc giả tôi cho là vậy, nhưng cảm giác ở răng tôi lại không phải bánh, thứ gì đó mềm mại, ấm áp...
 
// As my teeth touch the bread, I felt something smooth and lukewarm...
 
// As my teeth touch the bread, I felt something smooth and lukewarm...
   
<0307> \{Tomoyo} 『Đau,
+
<0307> \{Tomoyo} 『Tôi đau đấy.
 
// \{Tomoyo} "That hurts, you know."
 
// \{Tomoyo} "That hurts, you know."
   
<0308> \{\m{B}} 『Hả...』
+
<0308> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Eh..."
 
// \{\m{B}} "Eh..."
   
  +
<0309> Trong miệng tôi lại là bàn tay của Tomoyo, đang giơ ngang vai.
<0309> Tay Tomoyo giơ cao hơn vai cô ấy.
 
 
// Tomoyo's hand is leveled towards her shoulder.
 
// Tomoyo's hand is leveled towards her shoulder.
   
<0310> Cái bánh tôi chuẩn bị ăn bất ngờ biến thành tay ấy.
+
<0310> Còn cái bánh đang chuẩn bị được tọng vào miệng tôi thì bị chặn lại.
 
// The bread that I was about to eat suddenly turned into her hand.
 
// The bread that I was about to eat suddenly turned into her hand.
   
<0311> \{Tomoyo} 『Tôi không để anh xử như vậy trước mặt tôi đâu.』
+
<0311> \{Tomoyo} 『Tôi không để những hành vi xấu diễn ra trước mắt đâu nhé.』
 
// \{Tomoyo} "I won't let you behave like that in front of me."
 
// \{Tomoyo} "I won't let you behave like that in front of me."
   
<0312> \{\m{B}} 『Tự nhiên đưa nguyên cái tay miệng anh, bộ em muốn anh xơi à?』
+
<0312> \{\m{B}} 『Đừng chọt cả bàn tay vào miệng anh vậy chứ! Bộ muốn mời anh xơi lắm sao?!
 
// \{\m{B}} "You suddenly shoved your hand in my mouth. Do you want me to eat it?"
 
// \{\m{B}} "You suddenly shoved your hand in my mouth. Do you want me to eat it?"
   
<0313> \{Tomoyo} 『Không sao đâu nếu bụi trên bánh của anh.』
+
<0313> \{Tomoyo} 『Vậy vẫn hơn tôi cho anh ăn món bánh quết đất mà.』
 
// \{Tomoyo} "It's okay if some dust falls on your bread."*
 
// \{Tomoyo} "It's okay if some dust falls on your bread."*
   
<0314> Cô ấy kéo tay ra nhìn vào .
+
<0314> Cô ấy rút bàn tay ra, rồi nhìn với vẻ ưu .
 
// She pulls her hand away and gazes at it.
 
// She pulls her hand away and gazes at it.
   
<0315> \{Tomoyo} 『Anh đã nếm chưa...?』
+
<0315> \{Tomoyo} 『Anh liếm đấy à...?』
 
// \{Tomoyo} "Did you taste it...?"
 
// \{Tomoyo} "Did you taste it...?"
   
<0316> \{\m{B}} 『 kịp nếm đâu. Mới chỉ chạm lưỡi vào thôi.』
+
<0316> \{\m{B}} 『Đã kịp liếm gì đâu. Anh mới chạm lưỡi vào thôi.』
 
// \{\m{B}} "I didn't get to taste it, but my tongue touched it."
 
// \{\m{B}} "I didn't get to taste it, but my tongue touched it."
   
Line 980: Line 977:
 
// \{\m{B}} "Aren't you going to wash your hand?"
 
// \{\m{B}} "Aren't you going to wash your hand?"
   
<0319> \{Tomoyo} 『Em nói rồi, chúng ta không có nhiều thời gian.』
+
<0319> \{Tomoyo} 『Tôi nói rồi, chúng ta không có nhiều thời gian.』
 
// \{Tomoyo} "Like I said, we don't have much time."
 
// \{Tomoyo} "Like I said, we don't have much time."
   
<0320> \{\m{B}} 『Thật đúng là một gái dụng...』
+
<0320> \{\m{B}} 『Thật đúng là phương với em ...』
 
// \{\m{B}} "You're such a helpless girl..."
 
// \{\m{B}} "You're such a helpless girl..."
   
<0321> Tôi nắm tay cô ấy lau nó bằng đồng phục của tôi.
+
<0321> Tôi kéo tay cô ấy, chùi vào đồng phục của mình.
 
// I take her hand and rub it with my own uniform.
 
// I take her hand and rub it with my own uniform.
   
<0322> \{Tomoyo} 『Tôi không để ý đâu...』
+
<0322> \{Tomoyo} 『Cứ kệ tay tôi như vậy cũng đâu có sao...』
 
// \{Tomoyo} "I really didn't mind this at all..."
 
// \{Tomoyo} "I really didn't mind this at all..."
   
<0323> \{\m{B}} 『Vậy thì anh sẽ trông giống một đứa trẻ tội nghiệp...』
+
<0323> \{\m{B}} 『Nếu để vậy thì anh khác một thằng nhóc đáng thương đâu...』
 
// \{\m{B}} "Then I'd really look like a miserable kid..."
 
// \{\m{B}} "Then I'd really look like a miserable kid..."
   
<0324> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu.. được rồi... cảm ơn.』
+
<0324> \{Tomoyo} 『Vậy à... Cũng đúng nhỉ... Cảm ơn nhé.』
 
// \{Tomoyo} "I see... I guess so... thanks."
 
// \{Tomoyo} "I see... I guess so... thanks."
   
Line 1,001: Line 998:
 
// \{\m{B}} "Wash your hand after we return."
 
// \{\m{B}} "Wash your hand after we return."
   
<0326> \{Tomoyo} 『Anh lau rồi, nên không sao đâu.』
+
<0326> \{Tomoyo} 『Có anh lau rồi, không sao đâu.』
 
// \{Tomoyo} "You already wiped it, so it's alright."
 
// \{Tomoyo} "You already wiped it, so it's alright."
   
Line 1,007: Line 1,004:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0328> \{\m{B}} 『Em vẻ hiền đấy nhỉ?』
+
<0328> \{\m{B}} 『Cũng hay thật, em lại không để ý mấy chuyện này à?』
 
// \{\m{B}} "You really are lenient, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "You really are lenient, aren't you?"
   
<0329> \{Tomoyo} 『Thật sao? Thật ra ngược lại. Nếu tôi mà hiền thì tôi đã để anh ăn bánh ở đây rồi.』
+
<0329> \{Tomoyo} 『Anh thấy vậy à? Thực ra tôi khó tính lắm đó. Nếu dễ dãi thì đã để anh ăn bánh luôn rồi.』
 
// \{Tomoyo} "Really? It's actually the opposite. If I were that lenient to begin with, I would have let you eat your bread here."
 
// \{Tomoyo} "Really? It's actually the opposite. If I were that lenient to begin with, I would have let you eat your bread here."
   
<0330> \{\m{B}} 『Đúng vậy...』
+
<0330> \{\m{B}} 『Đúng vậy nhỉ...』
 
// \{\m{B}} "That's true..."
 
// \{\m{B}} "That's true..."
   
<0331> \{Tomoyo} 『Đó cũng do tại sao tôi phải nghiêm ngặt với thời gian luôn. Đi nào.』
+
<0331> \{Tomoyo} 『Ngoài ra, tôi cũng khó tính về cả thời gian luôn. Ta đi thôi.』
 
// \{Tomoyo} "That's why I'm strict with time too. Let's go."
 
// \{Tomoyo} "That's why I'm strict with time too. Let's go."
   
<0332> Cô ấy kéo tay tôi bắt đầu bước đi.
+
<0332> Cô ấy đi tiếp, kéo theo tôi đằng sau.
 
// She pulls my arm and starts walking.
 
// She pulls my arm and starts walking.
   
<0333> \{\m{B}} (Cuối cùng, mình vẫn chẳng thay đổi được cái thứ tự này...)
+
<0333> \{\m{B}} (Cuối cùng mình vẫn không thể dứt ra được cái màn mẹ dắt con này...)
 
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*
 
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*
   
<0334> \{Tomoyo} 『Trà đây. Nóng đó, anh cẩn thận.』
+
<0334> \{Tomoyo} 『Rồi, trà đây. Nóng đó, anh cẩn thận nhé.』
 
// \{Tomoyo} "Here's the tea. It's hot, so be careful."
 
// \{Tomoyo} "Here's the tea. It's hot, so be careful."
   
<0335> \{Tomoyo} 『Ngồi đàng hoàng rồi ăn, được không.』
+
<0335> \{Tomoyo} 『Anh ngồi đàng hoàng rồi hãy ăn đấy.』
 
// \{Tomoyo} "Sit properly and eat, alright."
 
// \{Tomoyo} "Sit properly and eat, alright."
   
<0336> Cô ấy đưa tôi một tách trà lớn, sau đó, ấy quỳ xuống bên cạnh Sunohara đang ngáy ầm ĩ.
+
<0336> Cô ấy đưa tôi một tách trà lớn, rồi quỳ xuống phía đầu giường bên cạnh Sunohara đang ngáy ầm ĩ.
 
// She gives me a big teacup, and after that, she kneels down beside the bed where Sunohara is snoring soundly.
 
// She gives me a big teacup, and after that, she kneels down beside the bed where Sunohara is snoring soundly.
   
Line 1,037: Line 1,034:
 
// \{Tomoyo} "Hey, wake up. What time do you think it is?"
 
// \{Tomoyo} "Hey, wake up. What time do you think it is?"
   
<0338> \{Sunohara} 『Hmm...?』
+
<0338> \{Sunohara} 『Hửm...?』
 
// \{Sunohara} "Hmm...?"
 
// \{Sunohara} "Hmm...?"
   
<0339> Hình như nó thức rồi.
+
<0339> Hình như nó tỉnh rồi.
 
// It seems he's awake.
 
// It seems he's awake.
   
<0340> Mắt nó thấy Tomoyo.
+
<0340> Mắt nó chạm phải ánh mắt Tomoyo đang lơ lửng trước mặt.
 
// His eyes meet with Tomoyo's.
 
// His eyes meet with Tomoyo's.
   
<0341> \{Sunohara} 『Wah!』
+
<0341> \{Sunohara} 『Oáii!』
 
// \{Sunohara} "Wah!"
 
// \{Sunohara} "Wah!"
   
<0342> Nó nhảy lên chạy lại đứng sát tường.
+
<0342> Nó lăn sang bên như thể tháo chạy, rồi bật dậy ép lưng sát tường.
 
// He tumbles sideways as he runs and stands up at the wall.
 
// He tumbles sideways as he runs and stands up at the wall.
   
<0343> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ như mới bị đánh thức bởi ác mộng...』
+
<0343> \{Tomoyo} 『Tỉnh giấc như vậy thì thật tệ...』
 
// \{Tomoyo} "You look like you've woken from some nightmare..."
 
// \{Tomoyo} "You look like you've woken from some nightmare..."
   
Line 1,058: Line 1,055:
 
// \{Sunohara} "N-no..."
 
// \{Sunohara} "N-no..."
   
<0345> \{Sunohara} 『Mà, tại sao cô ở đây...?』
+
<0345> \{Sunohara} 『Mà, tại sao cô em ở đây...?』
 
// \{Sunohara} "Well, why are you here...?"
 
// \{Sunohara} "Well, why are you here...?"
   
<0346> \{Tomoyo} 『Không chỉ tôi.』
+
<0346> \{Tomoyo} 『Không chỉ mỗi tôi thôi đâu.』
 
// \{Tomoyo} "Not just me."
 
// \{Tomoyo} "Not just me."
   
Line 1,067: Line 1,064:
 
// \{\m{B}} "Yo!"
 
// \{\m{B}} "Yo!"
   
<0348> Tôi giơ tay đang cầm tách trà lên.
+
<0348> Tôi giơ bàn tay đang cầm tách trà lên.
 
// I raise my hand that was holding up the tea.
 
// I raise my hand that was holding up the tea.
   
<0349> \{Sunohara} 『Tại sao\ \
+
<0349> \{Sunohara} 『Mắc chứng gì thằng\ \
<0350> \ uống trà ở đây!?』
+
<0350> \ lại ngồi uống trà ở đây!?』
 
// \{Sunohara} "And why is \m{A} drinking tea here!?"
 
// \{Sunohara} "And why is \m{A} drinking tea here!?"
   
<0351> \{\m{B}} 『Không chỉ trà, còn bánh mì nữa. Măm măm.』
+
<0351> \{\m{B}} 『Tao không uống mỗi trà đâu, còn ăn cả bánh mì nữa này. Nhồm nhoàm.』
 
// \{\m{B}} "Not just tea, but lunch too. Munch, munch."
 
// \{\m{B}} "Not just tea, but lunch too. Munch, munch."
   
<0352> \{Sunohara} 『Huhhh?!』
+
<0352> \{Sunohara} 『Hảảả?!』
 
// \{Sunohara} "Huhhh?!"
 
// \{Sunohara} "Huhhh?!"
   
<0353> Hình như không nắm được tình hình nên nó la lên sợ hãi.
+
<0353> Vẫn chưa định hình được vấn đề, Sunohara lên một tiếng đầy hoảng loạn.
 
// He's unable to grasp the situation as he makes that hysteric voice.
 
// He's unable to grasp the situation as he makes that hysteric voice.
   
<0354> \{Tomoyo} 『Chỉ còn mười phút cho đến khi chuông reo. Anh chuẩn bị đi để chúng ta còn kịp giờ nữa.』
+
<0354> \{Tomoyo} 『Mười phút nữa chuông reo đấy. Anh chuẩn bị đi để ta còn vào lớp kịp giờ.』
 
// \{Tomoyo} "We only have ten minutes for the bell to ring. Prepare yourself so we will make it on time."
 
// \{Tomoyo} "We only have ten minutes for the bell to ring. Prepare yourself so we will make it on time."
   
Line 1,096: Line 1,093:
 
// \{Sunohara} "Is this some kind of punishment game?"
 
// \{Sunohara} "Is this some kind of punishment game?"
   
<0359> \{Tomoyo} 『Trò chơi trừng phạt? Tao đến đây tốt bụng đánh thức mày dậy đó.』
+
<0359> \{Tomoyo} 『Trò chơi trừng phạt? Tôi đã tử tế đến đây gọi anh dậy đó.』
 
// \{Tomoyo} "Punishment game? I came and woke you up out of kindness."
 
// \{Tomoyo} "Punishment game? I came and woke you up out of kindness."
   
<0360> \{Tomoyo} 『, tôi đã bảo là chúng ta không có nhiều thời gian .』
+
<0360> \{Tomoyo} 『Nhanh lên nào, tôi bảo anh là ta không có nhiều thời gian rồi đấy.』
 
// \{Tomoyo} "Hey, I told you we don't have much time."
 
// \{Tomoyo} "Hey, I told you we don't have much time."
   
<0361> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy thì đi thay đồ đi.』
+
<0361> \{\m{B}} 『Nếu muốn giữ mạng thì mày nên thay đồ đi.』
 
// \{\m{B}} "It's alright, so go and change your clothes."
 
// \{\m{B}} "It's alright, so go and change your clothes."
   
Line 1,109: Line 1,106:
 
// \{Tomoyo} "\m{A}!"
 
// \{Tomoyo} "\m{A}!"
   
<0364> Tomoyo đi đến bên cạnh núi manga.
+
<0364> Bước qua một núi manga, Tomoyo đứng bên tôi.
 
// Tomoyo goes beside the mountain of manga.*
 
// Tomoyo goes beside the mountain of manga.*
   
<0365> \{\m{B}} 『Hmm?』
+
<0365> \{\m{B}} 『Hả?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0366> \{Tomoyo} 『Vừa ăn vừa đọc manga là thói xấu đó`.』
+
<0366> \{Tomoyo} 『Vừa ăn vừa đọc tạp chí là thói xấu đó.』
 
// \{Tomoyo} "It's bad manners to be eating while reading manga."
 
// \{Tomoyo} "It's bad manners to be eating while reading manga."
   
<0367> Cô ấy tịch thu cuốn manga tôi đang đọc.
+
<0367> Cô ấy tịch thu cuốn tạp chí tôi đang đọc.
 
// She confiscates the manga I was reading.
 
// She confiscates the manga I was reading.
   
<0368> \{Sunohara} 『Wahahaha! Trông mày chẳng khác gì trẻ nít!
+
<0368> \{Sunohara} 『Uoahahaha! Trông mày khác gì trẻ nít không?
 
// \{Sunohara} "Wahahaha! You're just like a kid!"
 
// \{Sunohara} "Wahahaha! You're just like a kid!"
   
<0369> \{Tomoyo} 『Anh cũng vậy, anh tốn quá nhiều thời gian thay đồ rồi đó.
+
<0369> \{Tomoyo} 『Anh nữa! Vừa mặc áo vừa mặc quần cùng lúc như thế! Chỉ tổ tốn thêm thời gian!
 
// \{Tomoyo} "You too, you're taking too much time just changing to your school uniform."
 
// \{Tomoyo} "You too, you're taking too much time just changing to your school uniform."
   
<0370> \{Sunohara} 『Đây là phong cách của ta từ nhỏ mà.
+
<0370> \{Sunohara} 『Đây là phong cách của tôi từ lúc mới đẻ đấy!
 
// \{Sunohara} "This has been my style since I was little."
 
// \{Sunohara} "This has been my style since I was little."
   
<0371> còn con nít hơn cả tôi.
+
<0371> Xem ra ở đây có một thằng ôn còn trẻ nít hơn cả tôi.
 
// You're even more like a kid than me.
 
// You're even more like a kid than me.
   
<0372> \{Tomoyo} 『Ngoài ra, anh giặt cái áo đó không?』
+
<0372> \{Tomoyo} 『, anh đã giặt cái áo đó chưa thế?』
 
// \{Tomoyo} "Moreover, did you wash that shirt?"
 
// \{Tomoyo} "Moreover, did you wash that shirt?"
   
<0373> \{Sunohara} 『Tôi mới giặt .』
+
<0373> \{Sunohara} 『Vừa mới giặt xong.』
 
// \{Sunohara} "I washed it."
 
// \{Sunohara} "I washed it."
   
<0374> \{Tomoyo} 『 dính trên đó kìa.』
+
<0374> \{Tomoyo} 『Dính bao nhiêu vệt kem đánh răng kìa.』
 
// \{Tomoyo} "It has some stains on it."
 
// \{Tomoyo} "It has some stains on it."
   
Line 1,145: Line 1,142:
 
// \{Sunohara} "Ah... that was from last night."
 
// \{Sunohara} "Ah... that was from last night."
   
<0376> \{\m{B}} 『Xạo quá. Mày mới giặt cách đây một tuần chứ mấy.』
+
<0376> \{\m{B}} 『Mày đừng láo. Mấy vết đó từ tuần trước đấy nhé.』
 
// \{\m{B}} "Don't lie. You washed that last week."
 
// \{\m{B}} "Don't lie. You washed that last week."
   
Line 1,151: Line 1,148:
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
   
<0378> Cô ta lùi lại vứt mọi thứ ra cho tôi.
+
<0378> Tomoyo lùi vài bước khỏi Sunohara, nép về phía tôi.
 
// She steps back and leaves everything to me.
 
// She steps back and leaves everything to me.
   
<0379> \{Tomoyo} 『Mấy thứ quần áo vứt lung tung này cũng như vậy luôn à...?』
+
<0379> \{Tomoyo} 『Đống quần áo vứt lung tung này cũng như vậy luôn à...?』
 
// \{Tomoyo} "Have all these clothes scattered around been like that...?"
 
// \{Tomoyo} "Have all these clothes scattered around been like that...?"
   
Line 1,160: Line 1,157:
 
// \{\m{B}} "Probably..."
 
// \{\m{B}} "Probably..."
   
<0381> \{Tomoyo} 『Tôi muốn bệnh quá...』
+
<0381> \{Tomoyo} 『Tôi thấy muốn bệnh quá...』
 
// \{Tomoyo} "I suddenly feel quite sick..."
 
// \{Tomoyo} "I suddenly feel quite sick..."
   
<0382> \{\m{B}} 『Em sẽ bị lây vi trùng Sunohara đó.』
+
<0382> \{\m{B}} 『Chắc em vừa bị lây khuẩn Sunohara rồi.』
 
// \{\m{B}} "You'll get infected by Sunohara germs."
 
// \{\m{B}} "You'll get infected by Sunohara germs."
   
<0383> \{Tomoyo} 『Chuyện sẽ xảy ra nếu tôi bị nhiễm ...?』
+
<0383> \{Tomoyo} 『Rồi tôi sẽ thế nào...?』
 
// \{Tomoyo} "What will happen if I get infected...?"
 
// \{Tomoyo} "What will happen if I get infected...?"
   
<0384> \{\m{B}} 『Em sẽ bẩn thỉu chẳng khác ăn mày.』
+
<0384> \{\m{B}} 『Em sẽ biến thành một thằng hủ bại.』
 
// \{\m{B}} "You'll turn into a poor thing."
 
// \{\m{B}} "You'll turn into a poor thing."
   
<0385> \{Tomoyo} 『Chứng bệnh đó không chữa được...?』
+
<0385> \{Tomoyo} 『 phương cứu chữa, đúng không...?』
 
// \{Tomoyo} "It's an incurable disease...?"
 
// \{Tomoyo} "It's an incurable disease...?"
   
<0386> \{\m{B}} 『, không chữa được...』
+
<0386> \{\m{B}} 『, nan y đó...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's incurable..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's incurable..."
   
<0387> \{Sunohara} 『Mấy người đang nói xấu gì tôi thế hả?』
+
<0387> \{Sunohara} 『Mấy người đang nói xấu gì tôi thế hả?!
 
// \{Sunohara} "You're talking about me, right?!"
 
// \{Sunohara} "You're talking about me, right?!"
   
<0388> \{Tomoyo} 『Nếu anh còn có thời gian để phản ứng lại, sao không chuẩn bị tới trường đi?』
+
<0388> \{Tomoyo} 『Nếu anh còn có thời gian để bật lại, thì chuẩn bị tới trường thôi chứ?』
 
// \{Tomoyo} "If you have time to meddle with us, why don't you prepare for school?"
 
// \{Tomoyo} "If you have time to meddle with us, why don't you prepare for school?"
   
<0389> \{Sunohara} 『 đang ăn hiếp tôi!』
+
<0389> \{Sunohara} 『Các người ăn hiếp tôi!』
 
// \{Sunohara} "You're bullying me!"
 
// \{Sunohara} "You're bullying me!"
   
<0390> \{Sunohara} 『Bộ hôm nay là ngày xui xẻo của mình sao? Trời ơi...』
+
<0390> \{Sunohara} 『Hôm nay đúng là xui tận mạng, mẹ kiếp...』
 
// \{Sunohara} "Is this my unlucky day? Damn it..."
 
// \{Sunohara} "Is this my unlucky day? Damn it..."
   
<0391> Nó nhảy lòng vòng khi bắt đầu mang giày.
+
<0391> Nó loay hoay quanh sàn nhà trong khi xoay xở tròng vào bộ quần áo.
 
// He tumbles around as he desperately started changing into his clothes.
 
// He tumbles around as he desperately started changing into his clothes.
   
<0392> \{Tomoyo} 『Hai người thôi xử như con nít đi.』
+
<0392> \{Tomoyo} 『Hai người đúng không khác gì con nít.』
 
// \{Tomoyo} "Both of you really act like kids."
 
// \{Tomoyo} "Both of you really act like kids."
   
<0393> ấy cười trong khi nhìn chúng tôi.
+
<0393> Thấy cảnh ấy, Tomoyo mỉm cười.
 
// She smiles as she watches us.
 
// She smiles as she watches us.
   
<0394> \{\m{B}} 『Bọn này chỉ lên cơn lười khi liên quan đến trường học thôi.』
+
<0394> \{\m{B}} 『Thì, chỉ đang đi học mới lười được thế này chứ.』
 
// \{\m{B}} "We're only really this lazy when it comes to school."
 
// \{\m{B}} "We're only really this lazy when it comes to school."
   
<0395> \{Tomoyo} 『Nhưng, tôi nghĩ sẽ rất vui nếu các anh làm việc một cách khoa học hơn.』
+
<0395> \{Tomoyo} 『Nhưng, nếu các anh sắp xếp khoa học hơn thì sẽ vui hơn mà.』
 
// \{Tomoyo} "But, I think it'd be more fun if you guys would act in a more organized fashion."
 
// \{Tomoyo} "But, I think it'd be more fun if you guys would act in a more organized fashion."
   
<0396> \{\m{B}} 『Cho dù có làm như vậy thì cái tính này đã ăn sâu vào trong máu rồi.
+
<0396> \{\m{B}} 『Nhưng như thế thì chẳng giống bọn anh chút nào, đúng không?
 
// \{\m{B}} "Even if it's like that, it's not exactly getting in someone's blood."*
 
// \{\m{B}} "Even if it's like that, it's not exactly getting in someone's blood."*
   
  +
<0397> \{Tomoyo} 『Thôi thì, mỗi người mỗi kiểu.』
 
 
 
 
<0397> \{Tomoyo} 『À, có lẽ là do có nhiều loại người khác nhau.』
 
 
// \{Tomoyo} "Well, since there are different kinds of people."
 
// \{Tomoyo} "Well, since there are different kinds of people."
   
<0398> Tomoyo vươn tay lau miệng tôi bằng ngón trỏ của ấy.
+
<0398> Tomoyo đưa tay ra, rồi dùng ngón trỏ lau khóe miệng cho tôi.
 
// Tomoyo stretches her hand and wipes the tip of my mouth with her index finger.
 
// Tomoyo stretches her hand and wipes the tip of my mouth with her index finger.
   
Line 1,224: Line 1,217:
 
// She then stands up.
 
// She then stands up.
   
<0401> Chúng tôi vừa đến lớp thì chuông reng.
+
<0401> Chúng tôi vừa đến lớp thì chuông reo.
 
// We arrived at the classroom as the bell chime rang.
 
// We arrived at the classroom as the bell chime rang.
   
Line 1,237: Line 1,230:
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0406> \{Sunohara} 『Tại sao mọi chuyện lại diễn ra thế này?』
+
<0406> \{Sunohara} 『Tại sao mọi chuyện lại trở thành thế này?』
 
// \{Sunohara} "Why did it turn out like this?"
 
// \{Sunohara} "Why did it turn out like this?"
   
<0407> \{\m{B}} 『 diễn ra như thế từ khi tao đi ngang qua ấy ở hành lang.』
+
<0407> \{\m{B}} 『Bắt đầu từ khi tao đi ngang qua em ở hành lang thì thành ra vậy đấy.』
 
// \{\m{B}} "It turned out like this when I walked past her at the corridor."
 
// \{\m{B}} "It turned out like this when I walked past her at the corridor."
   
<0408> \{Sunohara} 『Chỉ... vậy thôi?』
+
<0408> \{Sunohara} 『Có vậy... thôi à?』
 
// \{Sunohara} "That's... all?"
 
// \{Sunohara} "That's... all?"
   
<0409> \{\m{B}} 『, chỉ vậy thôi.』
+
<0409> \{\m{B}} 『, vậy thôi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's all."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's all."
   
<0410> \{Sunohara} 『Vậy đây một trong những điều kỳ lạ, đúng không?』
+
<0410> \{Sunohara} 『Diễn biến này... vẻ thần kỳ quá, mày nhỉ?』
 
// \{Sunohara} "So this is one of those miraculous events, right?"
 
// \{Sunohara} "So this is one of those miraculous events, right?"
   
<0411> \{Sunohara} 『Nó chỉ xảy ra một lần trong đời, đúng không...?』
+
<0411> \{Sunohara} 『Chỉ xảy ra một lần trong đời, phải không mày...?』
 
// \{Sunohara} "This will only happen once in a lifetime, right...?"
 
// \{Sunohara} "This will only happen once in a lifetime, right...?"
   
<0412> \{Sunohara} 『Chúng ta thật là may mắn ~....』
+
<0412> \{Sunohara} 『Chúng ta thật là LUCKY quá ~....』
 
// \{Sunohara} "We're so lucky~..."
 
// \{Sunohara} "We're so lucky~..."
   
<0413> Nó lảo đảo bước về ghế.
+
<0413> Nó lảo đảo bước về chỗ.
 
// He staggers as he walks to his seat.
 
// He staggers as he walks to his seat.
   
<0414> Trông thật thảm hại.
+
<0414> Cảnh tượng đáng thương hại thay.
 
// He looks a little pitiful.
 
// He looks a little pitiful.
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 15:55, 3 July 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo

// Resources for SEEN2421.TXT

#character '*B'
#character 'Tomoyo'
#character 'Chàng Trai'
// 'Young Man'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Giáo Viên'
// 'Teacher'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
#character 'Sunohara'

<0000> Giữa đám đông học sinh đang trên đường đến trường, đáng chú ý có một cô gái đứng lặng yên trong dòng người.
// As I walk inside the crowd of students attending school, a girl standing still alone got my attention.

<0001> Đó là Tomoyo.
// It's Tomoyo.

<0002> Cô ấy ngẩng nhìn trân trối rặng anh đào.
// Staring straight at some cherry tree.

<0003> Tôi tới gần cô và cũng ngẩng lên.
// I do the same thing.

<0004> Mưa đã làm cho những cánh hoa rơi rụng hết cả. Sắc hồng ở tán cây nay đã không còn.
// The petals are scattered around because of the rain. All that's left are the leaves.

<0005> Tôi nhìn về phía Tomoyo.
// She returns her gaze.

<0006> Như thể quên cả thời gian trôi, cô vẫn khóa chặt ánh mắt vào cây anh đào.
// It seems as though she's forgotten about the time while staring at some cherry tree.

<0007> \{\m{B}} (Em ấy sẽ trễ học mất...)
// \{\m{B}} (You'll be late...)

<0008> Gọi cô ấy
// Call out to her 

<0009> Mặc kệ
// Ignore her 

<0010> Mà thôi... có trễ hay không thì cũng chẳng liên quan gì đến tôi cả.
// Well... it doesn't really concern me whether or not she's late. 

<0011> Tôi bước lên đồi.
// I ascend the hill. 

<0012> \{\m{B}} 『Em rảnh rỗi quá nhỉ...? Sắp trễ rồi đấy có biết không?』
// \{\m{B}} "You look really carefree... don't you know that you're about to be late?" 

<0013> Sau khi cất tiếng gọi, tôi chợt thấy điều mình đang làm thật kỳ quặc.
// It feels like it's a miracle that I called out to her.

<0014> Tôi bắt chuyện với người như cô ấy làm gì kia chứ?
// Why did I start talking to her?

<0015> \{Tomoyo} 『A...』
// \{Tomoyo} "Ah..."

<0016> \{Tomoyo} 『Mấy giờ rồi?』
// \{Tomoyo} "What time is it?"

<0017> \{\m{B}} 『Chuông sắp reo rồi.』
// \{\m{B}} "The bell is about to ring."

<0018> \{Tomoyo} 『Vậy à... Thế thì tệ quá.』
// \{Tomoyo} "I see... I almost got in a bad situation."

<0019> \{Tomoyo} 『Thật may vì anh đã gọi tôi đấy.』
// \{Tomoyo} "I appreciate your calling out to me."

<0020> \{Tomoyo} 『Cảm ơn anh nhé.』
// \{Tomoyo} "Thanks."

<0021> Cô ấy cảm ơn tôi một cách chân thành, kể cả vì một việc nhỏ nhặt như thế. Quả thật rất bao dung.
// She's honestly thanking me for such a trivial thing. She's really open hearted.

<0022> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0023> \{\m{B}} 『Nào, đi nhanh thôi.』
// \{\m{B}} "Go now."

<0024> \{Tomoyo} 『Anh đi cùng chứ?』
// \{Tomoyo} "You're going too, right?"

<0025> \{\m{B}} 『Em cứ đi trước đi.』
// \{\m{B}} "Go on ahead."

<0026> \{Tomoyo} 『Anh không đi à? Sẽ trễ giờ đấy.』
// \{Tomoyo} "You're not going with me? You'll be late."

<0027> \{\m{B}} 『Anh không quan tâm đâu.』
// \{\m{B}} "I don't mind."

<0028> \{Tomoyo} 『Tại sao?』
// \{Tomoyo} "Why?"

<0029> \{\m{B}} 『À, em thấy đấy... anh mắc cỡ lắm.』
// \{\m{B}} "Well, you see... I'm a very shy person."

<0030> \{\m{B}} 『Nên là, anh muốn đi một mình lên đồi thôi.』
// \{\m{B}} "I want to walk the hill alone."

<0031> \{Tomoyo} 『Vậy à...?』
// \{Tomoyo} "I see..."

<0032> \{Tomoyo} 『Điều đó làm tôi thấy vui lắm...』
// \{Tomoyo} "It makes me feel happy."

<0033> \{Tomoyo} 『Khi biết rằng anh cảm thấy mắc cỡ khi đi với tôi, dù tôi cũng vẫn... chỉ là tôi thôi...』
// \{Tomoyo} "To know that you feel shy being with me..."

<0034> \{Tomoyo} 『Nhưng mà ấy...』
// \{Tomoyo} "But you see..."

<0035> Chuông reo.
// The bell rings.

<0036> \{Tomoyo} 『Trước mặt tôi, không ai được đi trễ hết.』
// \{Tomoyo} "I won't let anyone be late in front of me."

<0037> \{\m{B}} 『Hả...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0038> Em tóm lấy tay tôi...
// She grabs my arm...

<0039> Và rồi, kéo tôi đi.
// And then, pulls me.

<0040> \{\m{B}} 『Này, đợi đã!』
// \{\m{B}} "Hey, wait!"

<0041> \{Tomoyo} 『Chạy nhanh lên, không là anh bị kéo lê luôn đấy!』
// \{Tomoyo} "Run, or I'll drag you along."

<0042> \{\m{B}} 『Em nghiêm túc đấy hả?』
// \{\m{B}} "Are you serious?!"

<0043> Chúng tôi chạy vụt lên đồi.
// We run up the hill.

<0044> \{Tomoyo} 『Liệu chúng ta kịp giờ không?』
// \{Tomoyo} "Will we make it?"

<0045> \{\m{B}} 『Nếu vẫn tiếp tục chạy thì sẽ kịp thôi.』
// \{\m{B}} "If we run as far as the classroom."

<0046> \{\m{B}} 『Nhưng anh mệt lắm rồi, nên anh đi bộ đây.』
// \{\m{B}} "But you see, I'm tired, so I'll just walk."

<0047> \{Tomoyo} 『Anh chàng này thật là...』
// \{Tomoyo} "You're hopeless..."

<0048> Cô ấy lại tóm tay tôi.
// She pulls my arm again.

<0049> \{Tomoyo} 『Đi nào!』
// \{Tomoyo} "Let's go!"

<0050> \{\m{B}} 『Thật hả trời...?』
// \{\m{B}} "Seriously...?"

<0051> \{Tomoyo} 『Lớp của anh ở đâu?』
// \{Tomoyo} "Where's your classroom?"

<0052> \{\m{B}} 『Anh không biết.』
// \{\m{B}} "Don't know."

<0053> \{Tomoyo} 『Sao lại không biết được?!』
// \{Tomoyo} "There's no way you wouldn't know!"

<0054> Tôi vào lớp vừa kịp lúc...
// We made it in time...

<0055> \{Tomoyo} 『Xem ra giáo viên của anh chưa vào lớp. Ổn cả rồi.』
// \{Tomoyo} "It's alright, it seems the teacher in charge is not here yet."

<0056> Vì phải lấy hết sức bình sinh ra để bắt lại nhịp thở, nên tôi không thể cãi lại cô ấy câu nào.
// I catch my breath after that, but that really tired me.

<0057> \{Tomoyo} 『Gặp lại anh sau.』
// \{Tomoyo} "Later then."

<0058> Tomoyo mỉm cười hài lòng, rồi hiên ngang đi mất.
// Tomoyo smiles in satisfaction, also running away.

<0059> \{Nam sinh} 『Hả? Gặp mày đầu giờ thế này hơi bị lạ à nha,\ \ 
<0060> .』
// \{Young Man} "Huh? It's quite unusual for you to be here in the morning, \m{A}."

<0061> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0062> Khi tiết sinh hoạt đầu giờ sắp bắt đầu, tôi vô thức liếc về phía đôi bàn tay mình.
// I look at my palm as this morning's homeroom lesson is about to start.

<0063> \{\m{B}} (Nghĩ lại thì, mình vừa nắm tay con gái phi từ dưới chân đồi lên trường...)
// \{\m{B}} (Come to think of it, I was holding hands with a girl from the foot of the hill up to here...)

<0064> Nhưng mà...
// But...

<0065> Kỳ quặc là, tôi lại không thấy có gì rung động.
// It's strange, but I don't feel uncomfortable about it.

<0066> \{\m{B}} (Nếu nói như thế, chắc em ấy thất vọng lắm...)
// \{\m{B}} (If I say it to her, she'll feel depressed again...)

<0067> Tôi đi ra căn tin một mình.
// I head to the cafeteria alone.

<0068> Ở đằng trước, có một nhóm con gái đang tiến về phía tôi.
// There is a group of girls walking in front.

<0069> Trong nhóm, tôi thấy có Tomoyo.
// And one of the girls in the group is Tomoyo.

<0070> Cô ấy bước đi đầy tự tin, nói cười rất vui vẻ.
// There is a pin attached to her chest and she was talking to them happily.

<0071> Có vẻ cô hòa đồng rất tốt với chúng bạn. Hơn nữa, dường như cô còn là trung tâm của nhóm này.
// Being in the center of the group, it seems she's quite familiar with them.

<0072> Tuy có hơi bạo lực, nhưng quả thật sức lôi cuốn của cô hoàn toàn áp đảo khía cạnh đó.
// She sure has her charms, even though she's violent.

<0073> Đến giờ tôi mới hiểu ra.
// I somehow understand it now.

<0074> Bởi vậy, tôi lấy làm tiếc đã khiến cô ấy tổn thương khi chỉ ra những thiếu sót về mặt nữ tính của cô.
// That's why I think it would be inexcusable if they see her unwomanly side.

<0075> \{\m{B}} (Có lẽ mình nên vờ như người dưng. Chí ít là khi đang đi lại một mình thế này...)
// \{\m{B}} (At the very least, I should pretend to be a stranger for now...)

<0076> Vừa nghĩ tới đây, ánh mắt chúng tôi bỗng cắt nhau.
// Our eyes met as I think of that.

<0077> \{\m{B}} (Thôi, kệ đi, kệ em ấy đi...)
// \{\m{B}} (Ignore her... ignore...)

<0078> Tôi nhìn đi chỗ khác rồi bước ngang qua.
// I turn my eyes away and walk past her.

<0079> \{Tomoyo} 『
<0080> , anh đang định đi ăn trưa à?』
// \{Tomoyo} "\m{A}, are you going to eat lunch now?"

<0081> ...Cô ấy chợt bắt chuyện với tôi.
// ... she talks to me all of a sudden.

<0082> \{Nữ sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."

<0083> Mấy người bạn của cô sững lại rồi quay ra nhìn tôi.
// Her companions also stand still, looking at me.

<0084> ...Vẻ ngạc nhiên lộ rõ trên mặt một số người.
// ... everyone seems to have surprised eyes.

<0085> \{Tomoyo} 『Sao thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0086> \{\m{B}} 『...Ờ. Anh đang chuẩn bị ăn trưa đây.』
// \{\m{B}} "... yeah. I'm going to eat lunch."

<0087> \{Tomoyo} 『Vậy à... Tiếc ghê... Tôi lại mới vừa ăn xong...』
// \{Tomoyo} "I see... too bad... I still have something to finish..."

<0088> Tôi không biết cô ấy thấy tiếc vì cái gì nữa.
// I don't really know what she's disappointed about.

<0089> \{Tomoyo} 『Tên ngốc ấy không có đây à?』
// \{Tomoyo} "Is that idiot not here today?"

<0090> Tomoyo đang hỏi về Sunohara.
// She's asking about Sunohara.

<0091> \{\m{B}} 『Chắc nó đi trễ thôi.』
// \{\m{B}} "He's coming late."

<0092> \{Tomoyo} 『Nhưng quá trưa rồi còn gì.』
// \{Tomoyo} "It's already noon."

<0093> \{\m{B}} 『Thằng ấy vẫn hay thế mà.』
// \{\m{B}} "He's that kind of guy."

<0094> \{\m{B}} (Làm ơn... quỷ tha ma bắt câu chuyện này đi...)
// \{\m{B}} (Please end this conversation now...)

<0095> \{\m{B}} (Em có biết mấy nhỏ bạn của em sắp lườm cháy anh rồi không...?)
// \{\m{B}} (Your friends' eyes are melting me away...)

<0096> \{Tomoyo} 『Nhà anh ta có xa không?』
// \{Tomoyo} "Is his house far?"

<0097> Và câu chuyện vẫn tiếp tục.
// Our conversation still continues.

<0098> \{\m{B}} 『Nhà ai cơ?』
// \{\m{B}} "Whose?"

<0099> \{Tomoyo} 『Nhà tên ngốc đó ấy.』
// \{Tomoyo} "That idiot's."

<0100> \{\m{B}} 『Nó ở ký túc xá, nên cũng gần đây thôi.』
// \{\m{B}} "He's living in a dormitory, so it's nearby."

<0101> \{Tomoyo} 『Được rồi!』
// \{Tomoyo} "Alright!"

<0102> Cô ấy nói, đoạn túm lấy tay tôi lần nữa.
// She then grabs my hand as she says that.

<0103> \{Tomoyo} 『Cùng đi kêu anh ta nào.』
// \{Tomoyo} "I'm going to pick him up."

<0104> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0105> Tôi chỉ thốt ra được có vậy.
// I couldn't say any words after that.

<0106> \{Tomoyo} 『Vậy đấy. Xin lỗi các cậu nhé.』
// \{Tomoyo} "Sorry about this, guys."

<0107> Tôi tự hỏi không biết nhóm bạn này đã quen lối hành vi bộc phát của cô ấy hay chưa. Họ cười gượng, từ biệt nhau rồi đi mất.
// I wonder if her companions are used to her unexpected behavior too. They smiled wryly as they bid farewell.*

<0108> \{\m{B}} 『Thôi, thế nhé...』
// \{\m{B}} "Well then..."

<0109> Tôi định lỉnh đi theo họ.
// I continue walking after that too.

<0110> Nhưng tay tôi bất ngờ bị túm chặt, buộc tôi ngoái nhìn lại.
// But she suddenly pulls my hand, which makes me turn around.

<0111> Trước mắt tôi là gương mặt của Tomoyo.
// And her face is just in front of me.

<0112> \{Tomoyo} 『Anh cũng phải đi cùng chứ.』
// \{Tomoyo} "Of course you're coming too."

<0113> Tomoyo nói, khi khoảng cách gương mặt của chúng tôi chỉ cách nhau một hơi thở.
// Tomoyo says that, our distance being no farther than a breath.

<0114> \{\m{B}} 『Cho anh xin đi.』
// \{\m{B}} "I refuse."

<0115> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Anh ta không phải là bạn anh sao?』
// \{Tomoyo} "Why? Isn't he your friend?"

<0116> \{\m{B}} 『Dù có thân tình đến mấy đi nữa, anh cũng không muốn mất công đến tận nhà đánh thức thằng khỉ đó đâu!』
// \{\m{B}} "Even still, I don't want to go wake up that guy."

<0117> \{Tomoyo} 『Không sao đâu, có tôi đi với anh đây rồi.』
// \{Tomoyo} "It's alright, I'll be with you."

<0118> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0119> \{Tomoyo} 『Sẽ không có một cô gái đánh thức anh đâu. Đổi lại, anh sẽ được đi cùng một cô gái đi đánh thức người khác đấy.』
// (Coi lại Jap dùm nha QC chính)
// \{Tomoyo} "A girl wouldn't go wake him up, but you're going to walk together with a girl."

<0120> \{Tomoyo} 『Anh không nghĩ như vậy là may mắn sao?』
// \{Tomoyo} "Don't you think that's quite great?"

<0121> \{\m{B}} 『Super-lucky luôn~』
// \{\m{B}} "Super Lucky~"

<0122> \{Tomoyo} 『Anh lại trêu tôi đúng không?』
// \{Tomoyo} "You're making fun of me."

<0123> \{Tomoyo} 『Hơn nữa, tôi cũng là hậu bối của anh mà. Không phải ai cũng có diễm phúc được đi dạo cùng nữ hậu bối đâu nhé.』
// \{Tomoyo} "And also, you're going to walk with a junior, and to top that, a girl."

<0124> Điều cô ấy kể khiến tôi vỡ lẽ.
// I remember that what she said is not really far from truth.

<0125> \{Tomoyo} 『Đúng không nào?』
// \{Tomoyo} "I'm right, aren't I?"

<0126> Chắc thế...
// I guess so... 

<0127> Thật sao?
// Is that so? 

<0128> \{\m{B}} 『Thật sao?』
// \{\m{B}} "Is that so?" 

<0129> \{Tomoyo} 『Sao anh hỏi lại tôi như vậy chứ?』
// \{Tomoyo} "Why are you asking me that?"

<0130> \{Tomoyo} 『Hay ý anh là tôi không cư xử như hậu bối?』
// \{Tomoyo} "Don't I look like your junior?"

<0131> \{Tomoyo} 『Hoặc do tôi không cư xử giống con gái?』
// \{Tomoyo} "Or don't I look like a girl to you?"

<0132> ...Là cả hai.
// ... both.

<0133> Nhưng thật lòng, tôi không dám nói ra suy nghĩ đó...
// I didn't say that though...

<0134> \{Tomoyo} 『...Trông anh có vẻ không vui ra mặt nhỉ.』
// \{Tomoyo} "... your face sure doesn't seem too happy."

<0135> Tomoyo nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
// Tomoyo stares at my face.

<0136> \{\m{B}} 『Anh nói rồi, anh là người hay mắc cỡ.』
// \{\m{B}} "Like I said, I'm a very shy person."

<0137> \{Tomoyo} 『Thật sao... trông anh đâu có vẻ gì là mắc cỡ.』
// \{Tomoyo} "Really... you don't look shy at all."

<0138> \{Tomoyo} 『Nhưng mà...』
// \{Tomoyo} "But, well..."

<0139> Cô ấy cuối cùng cũng đứng cách xa ra.
// She finally lets go of me.

<0140> \{Tomoyo} 『Tôi mừng vì anh vẫn tự nhận thức được điều đó đấy.』
// \{Tomoyo} "I'm happy to know you realized that."

<0141> \{Tomoyo} 『Dù rằng anh nói vậy chỉ là để thoái thác.』
// \{Tomoyo} "Even though it's a bit rude."

<0142> \{\m{B}} 『Cảm ơn em.』
// \{\m{B}} "Thanks."

<0143> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì đã làm phí thời gian của anh.』
// \{Tomoyo} "Sorry for taking up your spare time."

<0144> \{\m{B}} 『Không sao đâu.』
// \{\m{B}} "It's nothing."

<0145> \{Tomoyo} 『Gặp lại anh sau.』
// \{Tomoyo} "See you later then."

<0146> Cô ấy hiên ngang đi mất, không chút nao núng.
// She doesn't look down at all when she leaves.

<0147> \{\m{B}} (Thật tình thì mình lại thích em ấy nhất ở điểm đó...)
// \{\m{B}} (That's what I like about her personality though...)

<0148> Sau đó, tôi ăn trưa cho xong với món bánh mì, và chuẩn bị vào tiết học chiều.
// After that, I simply finish my lunch with bread, and prepare myself for the afternoon lessons. 

<0149> Nhớ lại chuyện sáng nay, rốt cuộc tôi cũng hiểu.
// I might understand why if I remembered what happened this morning. 

<0150> Cô gái này sẽ hoàn thành mọi mục tiêu mình đề ra.
// She's doing everything to achieve her goal.

<0151> Trong cô có tinh thần cầu tiến lớn đến mức hoàn toàn thuyết phục được tôi.
// She has that positive attitude.

<0152> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess so..."

<0153> Đó là lý do tôi chỉ có thể nặn ra cho em một câu trả lời nửa mùa như vậy.
// That's why I ended up throwing such a response.

<0154> \{Tomoyo} 『Anh đúng là vô phương mà ... mình đi thôi nào!』
// \{Tomoyo} "Such a hopeless guy... let's go now."

<0155> \{Tomoyo} 『Này, đừng sững ra đó chứ, ta đi thôi!』
// \{Tomoyo} "Hey, don't just stand there, let's go."

<0156> \{\m{B}} 『Ơ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0157> Cô ấy thả bước, kéo tôi theo đằng sau.
// She walks as she pulls my arm.

<0158> Đây không phải cảnh một chàng trai cùng đi với một cô gái, mà là một cô gái đang lôi chàng trai đi cùng.
// This isn't a girl and boy walking together, it's more like a girl dragging a boy as she walks.

<0159> \{Tomoyo} 『Ta ghé qua phòng giáo vụ trước để xin phép ra ngoài nhỉ.』
// \{Tomoyo} "Let's stop by the staff room first and ask for their permission to go out."

<0160> \{\m{B}} 『Lẳng lặng mà đi thì cũng có sao đâu nào. Anh thấy cũng nhiều người đi ăn trưa bên ngoài mà.』
// \{\m{B}} "Leaving here quietly should be fine. Isn't this like eating lunch outside?"

<0161> \{Tomoyo} 『Nhưng chúng ta có ra ngoài ăn trưa đâu, nên phải xin phép thôi.』
// \{Tomoyo} "We wouldn't go outside to eat, so let's go."

<0162> \{\m{B}} 『Thật đấy hả?』
// \{\m{B}} "Are you sure?"

<0163> \{Tomoyo} 『Sao? Anh có tội lỗi gì à?』
// \{Tomoyo} "What? Are you feeling guilty or something?"

<0164> \{\m{B}} 『Không, hôm nay anh không đi trễ nên... chẳng tội lỗi gì hết...』
// \{\m{B}} "No, I don't think I came late today so... I'm not..."

<0165> \{Tomoyo} 『Không có gì thì tốt rồi.』
// \{Tomoyo} "It's fine if you're not."

<0166> Không hỏi thêm câu nào, cô ấy bắt đầu kéo tôi đi tiếp.
// There's no use arguing with her, so I let myself get dragged.

<0167> \{\m{B}} 『Nhưng mà, anh có nhiều tiền án lắm.』
// \{\m{B}} "But you see, I have a lot of problems building up..."

<0168> \{Tomoyo} 『Vậy à?』
// \{Tomoyo} "You do?"

<0169> \{\m{B}} 『Không thể nói anh... không có được.』
// \{\m{B}} "I can't say I ... don't."

<0170> \{Tomoyo} 『Phiền anh ghê...』
// \{Tomoyo} "You sure look worried..."

<0171> \{Tomoyo} 『Thì sao chứ? Anh làm gì nào? Nếu không quá nghiêm trọng thì chúng ta có thể nhân cơ hội này đi xin lỗi luôn.』
// \{Tomoyo} "What's wrong? What did you do? Why don't we apologize together?"

<0172> Tôi tự hỏi sắc mặt cô ấy sẽ ra sao, nếu tôi nói là mình đi trễ thường xuyên đến mức có khi còn chẳng được xét tốt nghiệp.
// I wonder what kind of face she'll show me if I tell her that there's a chance I won't graduate because of my hobby of coming late.

<0173> Nhưng mà đây là Tomoyo. Cô ấy hẳn sẽ đến gặp giáo viên, rồi cam đoan với họ rằng sẽ cùng tôi đến trường để tôi không thể đi muộn nữa. 
// If it's her, she'll probably keep saying how I mustn't be late as though she's a teacher.

<0174> Và sáng nào cô cũng sẽ buộc tôi chạy trối chết lên đồi như thể khổ luyện, khiến tôi dần thay đổi thói quen.
// And then, I'm probably sure she will train me to run and dash just like this morning.*
// (line 0170--0172 có chém gió hơi quá :)) )

<0175> \{\m{B}} (Như vậy thì quả là khủng khiếp...)
// \{\m{B}} (I definitely don't want that...)

<0176> Có lẽ tôi chỉ nên giả vơ ngu ngơ rồi đi cùng cô tới đó thôi.
// I show her a joyful face as I pretend that it doesn't matter.*

<0177> \{\m{B}} 『À, cũng nhỏ nhặt thôi, không việc gì đâu.』
// \{\m{B}} "Well, it's not really that important, so it's not a problem."

<0178> \{Tomoyo} 『Thế à? Được rồi... vậy ta đi nào.』
// \{Tomoyo} "I see... let's go then."

<0179> \{\m{B}} 『Mà, anh không cần vào trong đó cùng em đâu nhỉ?』
// \{\m{B}} "Even still, I don't have anything to do inside, right?"

<0180> \{Tomoyo} 『Tất nhiên là phải vào rồi. Phải xin phép cho cả hai chứ.』
// \{Tomoyo} "Of course, we're just going to get permission for the both of us."

<0181> \{\m{B}} 『Em thay anh vào xin phép thôi là được rồi mà?』
// \{\m{B}} "I see... you should just say to them that I'm going with you too, then?"

<0182> \{Tomoyo} 『Gì thế? Anh khả nghi thật đấy.』
// \{Tomoyo} "What? You sure look suspicious."

<0183> \{Tomoyo} 『Này, anh cứ kể đi. Tôi không giận đâu.』
// \{Tomoyo} "Hey, say it now. I won't get angry."

<0184> Cớ làm sao một hậu bối lại buộc tôi phải thú tội chứ...?
// Why am I being forced to confess to my junior...?

<0185> \{Tomoyo} 『Nào, chẳng phải lúc nãy tôi đã nói chúng ta có thể nhân cơ hội này xin lỗi rồi sao?』
// \{Tomoyo} "Didn't I say we could apologize together?"

<0186> \{\m{B}} 『Anh bảo rồi mà, không có gì đâu.』
// \{\m{B}} "Like I said, it's nothing."

<0187> \{Tomoyo} 『Thật không?』
// \{Tomoyo} "Really?"

<0188> \{\m{B}} 『Ờ, thật.』
// \{\m{B}} "Yeah, really."

<0189> \{Tomoyo} 『Nếu anh nói vậy rồi thì...』
// \{Tomoyo} "I guess I have no choice but to believe that, if you say so..."

<0190> \{\m{B}} 『Nên là anh đợi ngoài phòng giáo vụ, nhé?』
// \{\m{B}} "That's why I'll just wait in front of the staff room."

<0191> \{Tomoyo} 『Đã nói là không được mà...』
// \{Tomoyo} "Like I said, that won't do..."

<0192> \{Tomoyo} 『Chưa bàn đến chuyện anh có khả năng sẽ chớp thời cơ đánh bài chuồn lắm.』
// \{Tomoyo} "It makes you look like you're going to run away."

<0193> Cô nàng tinh tường ghê.
// She sure is good.

<0194> \{Tomoyo} 『Đi nào!』
// \{Tomoyo} "Let's go."

<0195> Rốt cuộc, cô ấy cũng lôi tôi vào cho bằng được.
// I end up going with her after all that.

<0196> Dù đang xin phép giáo viên, Tomoyo vẫn giữ chặt lấy tay tôi.
// Tomoyo continues to hold onto my arm as she goes to talk to the teachers to get permission.

<0197> Mọi giáo viên ở đó đều nhìn tôi với ánh mắt lạ lùng.
// Every teacher is looking at me with such strange eyes.

<0198> Một giáo viên lại gần tôi.
// One of the teachers approaches me.

<0199> \{Giáo viên} 『Chuyện gì vậy? Cậu lật váy con gái rồi bị bắt tại trận à?』
// \{Teacher} "What's wrong? You were flipping skirts and got caught red-handedly?"

<0200> \{\m{B}} 『Không, làm gì có vụ đó...』
// \{\m{B}} "Nope, that's not really the reason..."

<0201> Tôi đưa bàn tay mà Tomoyo đang níu lên trước ngực.
// I raise the arm that Tomoyo was holding and put in front of my chest.

<0202> Và rồi, tôi gỡ từng ngón tay của cô ấy ra.
// And then, I take off one of her fingers.

<0203> Còn một ngón nữa thôi...
// And after that, another one...

<0204> \{Tomoyo} 『Anh đang làm gì thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0205> Toang.
// Busted!

<0206> \{Tomoyo} 『Đừng trẻ con nữa mà. Chúng ta sắp xong rồi, anh kiên nhẫn đợi chút đi.』
// \{Tomoyo} "Don't do something so childish. We're about to be done, so just wait patiently."

<0207> Nói đoạn, cô ghìm chặt tay tôi hơn nữa.
// She holds my arm tighter this time.

<0208> \{Giáo viên} 『Không ngờ còn có ngày cậu bị con gái thộp cổ đấy.』
// \{Teacher} "I didn't expect you to be caught by such a girl."

<0209> Ông thầy quăng lại một nụ cười ranh mãnh và bỏ đi.
// The teacher smiles wryly as he leaves.

<0210> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì khiến anh phải đợi lâu. Tôi không nghĩ xin phép thôi lại mất thời gian đến thế.』
// \{Tomoyo} "Sorry for the wait, I didn't know that getting permission could take so much time."

<0211> \{\m{B}} 『Vì em nên thầy cô hiểu sai về anh hơi nhiều đấy.』
// \{\m{B}} "Thanks to you they misunderstood me badly."

<0212> \{Tomoyo} 『Hiểu sai? Ý anh là sao?』
// \{Tomoyo} "Badly? What do you mean by that?"

<0213> \{\m{B}} 『Thôi kệ đi.』
// \{\m{B}} "Nothing."

<0214> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Rõ là anh đang khó chịu, nói tôi nghe đi chứ?』
// \{Tomoyo} "What is it? You're quite bothered by it, so why don't you tell me?"

<0215> Dù biết tính cô ấy không dễ dàng bỏ lửng điều gì, thế mà tôi vẫn buột miệng. 
// I let that slip by accident, even though I know half her personality says she won't forgive me.

<0216> \{\m{B}} 『Không có gì. Mà, nếu muốn đi thì nhanh chân lên thôi. Sắp hết giờ nghỉ trưa rồi.』
// \{\m{B}} "It's nothing. Hey, we have to hurry if we're going; lunch break will be over soon."

<0217> Lần này, đến lượt tôi rảo bước.
// I walk ahead of her this time.

<0218> \{Tomoyo} 『Anh rõ ràng khó chịu còn gì?』
// \{Tomoyo} "You're quite bothered by it, right?"

<0219> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn... chuyện này này...』
// \{\m{B}} "And also... this..."

<0220> Tôi giơ cánh tay Tomoyo đang nắm.
// I raise the arm that Tomoyo was holding.

<0221> \{Tomoyo} 『Sao thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0222> \{\m{B}} 『Em định nắm tay anh bao lâu nữa?』
// \{\m{B}} "How long do you plan on holding on to me?"

<0223> \{Tomoyo} 『Tôi mà bỏ ra thì anh không chuồn mất chứ?』
// \{Tomoyo} "You wouldn't run if I let go of you?"

<0224> \{\m{B}} 『Đã ra tận đây rồi thì chạy đi đâu làm gì nữa.』
// \{\m{B}} "We've come this far, so I might as well accompany you."

<0225> \{Tomoyo} 『Tôi tin anh được không đây?』
// \{Tomoyo} "Can I believe that?"

<0226> \{\m{B}} 『Em không tin anh chút nào sao?』
// \{\m{B}} "You sure don't have faith in me."

<0227> \{Tomoyo} 『...Rồi, tôi tin anh.』
// \{Tomoyo} "... alright, I believe you."

<0228> Cuối cùng em cũng buông ra.
// She finally releases my arm.

<0229> Chỗ em nắm giờ đã ươn ướt mồ hôi.
// That portion that she was holding is a bit sweaty.

<0230> \{Nam sinh} 『Ô, là\ \
<0231> kìa.』
// \{Male Student} "Hey, \m{A}."

<0232> Trong nhóm học sinh vừa đi lướt qua, có một đứa tôi quen gọi tên tôi.
// One of the boys in a group suddenly calls me as we were about to pass them.

<0233> \{Nam sinh} 『Ăn trưa chưa? Bọn tao chuẩn bị ăn rồi đây.』
// \{Male Student} "Have you had lunch yet? We're going to eat now."

<0234> \{\m{B}} 『Chưa, tao chưa ăn.』
// \{\m{B}} "No, I still haven't."

<0235> \{Nam sinh} 『Đi chung với bọn tao chứ?』
// \{Male Student} "Then, do you want to tag along?"

<0236> Thụp...
// Gyuu ...

<0237> ...Tay tôi lại bị nắm.
// ... my arm's been grabbed.

<0238> \{\m{B}} 『...Xin lỗi, tao không đi đâu.』
// \{\m{B}} "... sorry, but I'll pass."

<0239> \{Nam sinh} 『Vậy hả...』
// \{Male Student} "I see..."

<0240> Nhóm học sinh đi tiếp.
// We then continue walking.

<0241> \{Tomoyo} 『Thật khó tin tưởng anh đấy. Mới nói dứt mồm là không được chuồn đi rồi...』
// \{Tomoyo} "You're quite a careless guy, even though I warned you..."

<0242> \{\m{B}} 『Nó mới mời anh thôi mà?』
// \{\m{B}} "He was just inviting me, wasn't he?"

<0243> Tôi cố giũ bỏ, nhưng Tomoyo không buông tay.
// She's not letting go of my arm.

<0244> \{Tomoyo} 『Anh cứ như đang định đi với họ ấy.』
// \{Tomoyo} "But you were planning on going with them."

<0245> \{\m{B}} 『Đó là ý nghĩ chủ quan của em thôi. Anh bảo muốn đi với họ lúc nào?』
// \{\m{B}} "That's your ego. I didn't say that I'd go, right?"

<0246> \{Tomoyo} 『Vừa nghe anh ta nói ra từ 「ăn trưa」 thì thấy anh hớn hở lắm. Tôi không đề phòng sao được.』
// \{Tomoyo} "You seemed happy when he said lunch, so I couldn't overlook it."

<0247> \{\m{B}} 『Phải hớn hở thôi. Bộ em quên là anh chưa ăn trưa à?』
// \{\m{B}} "Of course I'd be happy. Have you forgotten that I haven't had lunch?"

<0248> \{Tomoyo} 『Thật là... anh là con nít đấy ư...?』
// \{Tomoyo} "Really... you're such a kid..."

<0249> \{Tomoyo} 『Muốn đi ăn trưa thì anh phải nói chứ.』
// \{Tomoyo} "You should have said so if you wanted to eat lunch."

<0250> ...Chẳng phải chính em đã kéo anh ra tới tận đây, mà không cho anh kịp cự nự câu nào sao...?
// No... I just can't argue with someone who took me all the way here...

<0251> Tôi vừa kịp nuốt lại những lời chờ chực trồi ra từ cổ họng.
// And you also reminded me of what I should answer by suddenly grabbing my hand.

<0252> \{Tomoyo} 『Ta ăn ở căn tin trường thôi nhé.』
// \{Tomoyo} "The school cafeteria should do."

<0253> \{\m{B}} 『Gượm đã... ta cứ thế này mà đi luôn à...?』
// \{\m{B}} "Anyway... are we going there like this...?"

<0254> \{Tomoyo} 『Không còn nhiều thời gian nữa, ta đi thôi nào.』
// \{Tomoyo} "Let's hurry, we don't have much time."

<0255> Cô ấy lại kéo lê tôi đi, không cho tôi kịp phàn nàn.
// She suddenly pulls me, interrupting my complaint.

<0256> \{\m{B}} (Phải đi ra cái chỗ đông nghẹt người đó với tư thế này à...?)
// \{\m{B}} (Can I really eat in that crowded place like this...)

<0257> Tôi chẳng thể làm gì hơn ngoài cười tự trào cái số hẩm hiu của chính mình.
// I just can't help but laugh at my miserable state.

<0258> \{\m{B}} 『Hahaha...』
// \{\m{B}} "Hahaha..."

<0259> Phải mua bánh mì trong khi Tomoyo níu lấy tay tôi, khiến tôi cảm thấy như đang ở đỉnh cao của sự nhục nhã.
// I feel like I'm being humiliated, buying bread while Tomoyo's holding onto my arm.

<0260> Có mấy đứa xếp hàng đằng sau đang chộn rộn xì xầm, hẳn là nói về chúng tôi...
// There are some people whispering behind me, probably about us...

<0261> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ phởn chí quá nhỉ.』
// \{Tomoyo} "It looks like you're having fun."

<0262> \{\m{B}} 『Trong cái hoàn cảnh này, ngoài cười thì anh còn làm được gì đâu?』
// \{\m{B}} "I just couldn't help but laugh at my situation."

<0263> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao? Vì tôi đang đi cùng anh à?』
// \{Tomoyo} "What's that mean? Is it because I'm with you?"

<0264> \{\m{B}} 『Mấy đứa đằng sau hẳn đang ghen tỵ với anh lắm.』
// \{\m{B}} "The people behind me are quite jealous of me."

<0265> \{Tomoyo} 『Ra vậy... nếu thế thì xích lại gần anh chút nữa chắc sẽ thú vị hơn nhỉ?』
// \{Tomoyo} "I see... then it would be more interesting if I move closer to you."

<0266> \{\m{B}} 『Chúng nó sẽ phát khóc luôn đó.』
// \{\m{B}} "Everyone will start crying."

<0267> \{Tomoyo} 『Được rồi, ta thử xem nhé.』
// \{Tomoyo} "Alright, let's test it."

<0268> Cô ấy cố xích lại gần tôi, nhưng tay tôi lập tức ngăn lại.
// I stop her as she moves closer to me.

<0269> \{Tomoyo} 『Sao thế? Anh không thích như vậy à?』
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't like the idea?"

<0270> \{\m{B}} 『Không phải thế... Anh mua đồ xong rồi.』
// \{\m{B}} "No... I already got what I came here for."

<0271> Tôi giơ cái bánh lên cao.
// I show her the bread.

<0272> \{Tomoyo} 『Vậy à? Được rồi, ta đến ký túc xá nào.』
// \{Tomoyo} "I see, let's head to the dormitory then."

<0273> Chúng tôi rời hàng người.
// We go out of the crowd.

<0274> Tôi định ăn bánh trên đường đi, nhưng vì Tomoyo vẫn đang nắm tay kia nên việc ăn uống cũng có hơi khó khăn...
// I'd like to eat the bread while walking, but Tomoyo has my other hand so I'm quite troubled...

<0275> Bằng cách nào đó, tôi cũng xoay xở mở được bao bì, và lấy ra phân nửa chiếc bánh.
// I somehow manage to open it, and expose half of it.

<0276> Vừa lúc tôi mở miệng chuẩn bị cắn một miếng...
// I open my mouth and am about to have a bite...*

<0277> \{Tomoyo} 『Anh đang làm gì vậy?』
// \{Tomoyo} "What are you doing?"

<0278> Cô ấy đột ngột dừng bước rồi quay ngoắt lại.
// She suddenly stops and turns around.

<0279> \{\m{B}} 『Đang làm gì á? Dĩ nhiên là ăn trưa rồi.』
// \{\m{B}} "What am I doing? Isn't this my lunch?"

<0280> \{Tomoyo} 『Anh định ăn ngay bây giờ sao?』
// \{Tomoyo} "Are you going to eat that right now?"

<0281> \{\m{B}} 『Ờ. Anh đói mà...』
// \{\m{B}} "Yeah, since I'm hungry..."

<0282> \{Tomoyo} 『Anh làm thế có khác gì con nít không chứ...』
// \{Tomoyo} "You really act like a child..."

<0283> \{Tomoyo} 『Anh nên đợi chúng ta đến ký túc xá đã.』
// \{Tomoyo} "You should wait until we arrive at the dormitory."

<0284> \{Tomoyo} 『Nếu ngồi ăn trong phòng thì anh còn có thể uống trà nữa.』
// \{Tomoyo} "You'd be able to have some tea too if you eat it in the room."

<0285> \{Tomoyo} 『Tôi nghĩ anh thong thả ngồi ăn thì sẽ thấy ngon miệng hơn đấy.』
// \{Tomoyo} "And I think it would be much more delicious if you can eat it steadily."

<0286> \{Tomoyo} 『Thành thử, anh cố chịu thêm chút nữa nhé.』
// \{Tomoyo} "That's why you should have some patience."

<0287> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0288> Khi một nữ hậu bối đã đối xử với tôi như con nít đến mức ấy thì...
// A junior is treating me like a kid...

<0289> Kiên nhẫn
// Have patience 

<0290> Ăn nó ngay
// Eat it anyway 

<0291> \{\m{B}} 『Thôi được rồi...』
// \{\m{B}} "Alright already..." 

<0292> Tôi bỏ bánh lại vào bọc, rồi đút mạnh vào túi quần.
// I return the bread inside the pack, and shove it inside my pocket.

<0293> \{Tomoyo} 『Như vậy không nát bánh sao?』
// \{Tomoyo} "You didn't smash it, right?"

<0294> \{\m{B}} 『Không sao đâu.』
// \{\m{B}} "It's alright."

<0295> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."

<0296> \{Tomoyo} 『Tôi nói nhiều quá chăng...?』
// \{Tomoyo} "I might have said too much..."

<0297> \{Tomoyo} 『Thứ lỗi cho tôi nhé...』
// \{Tomoyo} "Please forgive me..."

<0298> \{\m{B}} 『Không. Anh chỉ nghĩ là nếu được uống cả trà thì cũng tốt.』
// \{\m{B}} "No, I was just thinking that it'd be much better if I could have some tea."

<0299> \{Tomoyo} 『Vậy sao? Thế thì tốt quá rồi.』
// \{Tomoyo} "I see, I'm quite relieved if you say so."

<0300> \{Tomoyo} 『Vậy, chúng ta đi nhanh lên thôi.』
// \{Tomoyo} "Let's hurry up."

<0301> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0302> Cô ấy đi tiếp, kéo theo tôi đằng sau.
// I start walking ahead of her.

<0303> \{\m{B}} (Cuối cùng mình vẫn không thể dứt ra được cái màn mẹ dắt con này...)
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*

<0304> \{\m{B}} 『Haa!』
// \{\m{B}} "Hah!"

<0305> Tôi tọng cái bánh vào miệng.
// I shove the bread inside my mouth.

<0306> Hoặc giả tôi cho là vậy, nhưng cảm giác ở răng tôi lại không phải bánh, mà là thứ gì đó mềm mại, ấm áp...
// As my teeth touch the bread, I felt something smooth and lukewarm...

<0307> \{Tomoyo} 『Tôi đau đấy.』
// \{Tomoyo} "That hurts, you know."

<0308> \{\m{B}} 『Ớ...』
// \{\m{B}} "Eh..."

<0309> Trong miệng tôi lại là bàn tay của Tomoyo, đang giơ ngang vai.
// Tomoyo's hand is leveled towards her shoulder.

<0310> Còn cái bánh đang chuẩn bị được tọng vào miệng tôi thì bị chặn lại.
// The bread that I was about to eat suddenly turned into her hand.

<0311> \{Tomoyo} 『Tôi không để những hành vi xấu xí diễn ra trước mắt đâu nhé.』
// \{Tomoyo} "I won't let you behave like that in front of me."

<0312> \{\m{B}} 『Đừng chọt cả bàn tay vào miệng anh vậy chứ! Bộ muốn mời anh xơi lắm sao?!』
// \{\m{B}} "You suddenly shoved your hand in my mouth. Do you want me to eat it?"

<0313> \{Tomoyo} 『Vậy vẫn hơn là tôi cho anh ăn món bánh mì quết đất mà.』
// \{Tomoyo} "It's okay if some dust falls on your bread."*

<0314> Cô ấy rút bàn tay ra, rồi nhìn với vẻ ưu tư.
// She pulls her hand away and gazes at it.

<0315> \{Tomoyo} 『Anh liếm đấy à...?』
// \{Tomoyo} "Did you taste it...?"

<0316> \{\m{B}} 『Đã kịp liếm gì đâu. Anh mới chạm lưỡi vào thôi.』
// \{\m{B}} "I didn't get to taste it, but my tongue touched it."

<0317> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."

<0318> \{\m{B}} 『Em không định rửa tay à?』
// \{\m{B}} "Aren't you going to wash your hand?"

<0319> \{Tomoyo} 『Tôi nói rồi, chúng ta không có nhiều thời gian.』
// \{Tomoyo} "Like I said, we don't have much time."

<0320> \{\m{B}} 『Thật đúng là vô phương với em mà...』
// \{\m{B}} "You're such a helpless girl..."

<0321> Tôi kéo tay cô ấy, chùi vào đồng phục của mình.
// I take her hand and rub it with my own uniform.

<0322> \{Tomoyo} 『Cứ kệ tay tôi như vậy cũng đâu có sao...』
// \{Tomoyo} "I really didn't mind this at all..."

<0323> \{\m{B}} 『Nếu để vậy thì anh có khác gì một thằng nhóc đáng thương đâu...』
// \{\m{B}} "Then I'd really look like a miserable kid..."

<0324> \{Tomoyo} 『Vậy à... Cũng đúng nhỉ... Cảm ơn nhé.』
// \{Tomoyo} "I see... I guess so... thanks."

<0325> \{\m{B}} 『Nhớ rửa tay sau khi trở về đó.』
// \{\m{B}} "Wash your hand after we return."

<0326> \{Tomoyo} 『Có anh lau rồi, không sao đâu.』
// \{Tomoyo} "You already wiped it, so it's alright."

<0327> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0328> \{\m{B}} 『Cũng hay thật, em lại không để ý mấy chuyện này à?』
// \{\m{B}} "You really are lenient, aren't you?"

<0329> \{Tomoyo} 『Anh thấy vậy à? Thực ra tôi khó tính lắm đó. Nếu dễ dãi thì đã để anh ăn bánh luôn rồi.』
// \{Tomoyo} "Really? It's actually the opposite. If I were that lenient to begin with, I would have let you eat your bread here."

<0330> \{\m{B}} 『Đúng vậy nhỉ...』
// \{\m{B}} "That's true..."

<0331> \{Tomoyo} 『Ngoài ra, tôi cũng khó tính về cả thời gian luôn. Ta đi thôi.』
// \{Tomoyo} "That's why I'm strict with time too. Let's go."

<0332> Cô ấy đi tiếp, kéo theo tôi đằng sau.
// She pulls my arm and starts walking.

<0333> \{\m{B}} (Cuối cùng mình vẫn không thể dứt ra được cái màn mẹ dắt con này...)
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*

<0334> \{Tomoyo} 『Rồi, trà đây. Nóng đó, anh cẩn thận nhé.』
// \{Tomoyo} "Here's the tea. It's hot, so be careful."

<0335> \{Tomoyo} 『Anh ngồi đàng hoàng rồi hãy ăn đấy.』
// \{Tomoyo} "Sit properly and eat, alright."

<0336> Cô ấy đưa tôi một tách trà lớn, rồi quỳ xuống phía đầu giường bên cạnh Sunohara đang ngáy ầm ĩ.
// She gives me a big teacup, and after that, she kneels down beside the bed where Sunohara is snoring soundly.

<0337> \{Tomoyo} 『Nè, dậy đi. Anh biết mấy giờ rồi không?』
// \{Tomoyo} "Hey, wake up. What time do you think it is?"

<0338> \{Sunohara} 『Hửm...?』
// \{Sunohara} "Hmm...?"

<0339> Hình như nó tỉnh rồi.
// It seems he's awake.

<0340> Mắt nó chạm phải ánh mắt Tomoyo đang lơ lửng trước mặt.
// His eyes meet with Tomoyo's.

<0341> \{Sunohara} 『Oáii!』
// \{Sunohara} "Wah!"

<0342> Nó lăn sang bên như thể tháo chạy, rồi bật dậy ép lưng sát tường.
// He tumbles sideways as he runs and stands up at the wall.

<0343> \{Tomoyo} 『Tỉnh giấc mà như vậy thì thật tệ...』
// \{Tomoyo} "You look like you've woken from some nightmare..."

<0344> \{Sunohara} 『K-không...』
// \{Sunohara} "N-no..."

<0345> \{Sunohara} 『Mà, tại sao cô em ở đây...?』
// \{Sunohara} "Well, why are you here...?"

<0346> \{Tomoyo} 『Không chỉ mỗi tôi thôi đâu.』
// \{Tomoyo} "Not just me."

<0347> \{\m{B}} 『Yo!』
// \{\m{B}} "Yo!"

<0348> Tôi giơ bàn tay đang cầm tách trà lên.
// I raise my hand that was holding up the tea.

<0349> \{Sunohara} 『Mắc chứng gì thằng\ \
<0350> \ lại ngồi uống trà ở đây!?』
// \{Sunohara} "And why is \m{A} drinking tea here!?"

<0351> \{\m{B}} 『Tao không uống mỗi trà đâu, còn ăn cả bánh mì nữa này. Nhồm nhoàm.』
// \{\m{B}} "Not just tea, but lunch too. Munch, munch."

<0352> \{Sunohara} 『Hảảả?!』
// \{Sunohara} "Huhhh?!"

<0353> Vẫn chưa định hình được vấn đề, Sunohara rú lên một tiếng đầy hoảng loạn.
// He's unable to grasp the situation as he makes that hysteric voice.

<0354> \{Tomoyo} 『Mười phút nữa là chuông reo đấy. Anh chuẩn bị đi để ta còn vào lớp kịp giờ.』
// \{Tomoyo} "We only have ten minutes for the bell to ring. Prepare yourself so we will make it on time."

<0355> \{Sunohara} 『
<0356> ...』
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<0357> \{\m{B}} 『Gì?』
// \{\m{B}} "What?"

<0358> \{Sunohara} 『Đây có phải là trò chơi trừng phạt không?』
// \{Sunohara} "Is this some kind of punishment game?"

<0359> \{Tomoyo} 『Trò chơi trừng phạt? Tôi đã tử tế đến đây gọi anh dậy đó.』
// \{Tomoyo} "Punishment game? I came and woke you up out of kindness."

<0360> \{Tomoyo} 『Nhanh lên nào, tôi bảo anh là ta không có nhiều thời gian rồi đấy.』
// \{Tomoyo} "Hey, I told you we don't have much time."

<0361> \{\m{B}} 『Nếu muốn giữ mạng thì mày nên thay đồ đi.』
// \{\m{B}} "It's alright, so go and change your clothes."

<0362> \{Tomoyo} 『
<0363> !』
// \{Tomoyo} "\m{A}!"

<0364> Bước qua một núi manga, Tomoyo đứng bên tôi.
// Tomoyo goes beside the mountain of manga.*

<0365> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0366> \{Tomoyo} 『Vừa ăn vừa đọc tạp chí là thói xấu đó.』
// \{Tomoyo} "It's bad manners to be eating while reading manga."

<0367> Cô ấy tịch thu cuốn tạp chí tôi đang đọc.
// She confiscates the manga I was reading.

<0368> \{Sunohara} 『Uoahahaha! Trông mày khác gì trẻ nít không?』
// \{Sunohara} "Wahahaha! You're just like a kid!"

<0369> \{Tomoyo} 『Anh nữa! Vừa mặc áo vừa mặc quần cùng lúc như thế! Chỉ tổ tốn thêm thời gian!』
// \{Tomoyo} "You too, you're taking too much time just changing to your school uniform."

<0370> \{Sunohara} 『Đây là phong cách của tôi từ lúc mới đẻ đấy!』
// \{Sunohara} "This has been my style since I was little."

<0371> Xem ra ở đây có một thằng ôn còn trẻ nít hơn cả tôi.
// You're even more like a kid than me.

<0372> \{Tomoyo} 『Mà, anh đã giặt cái áo đó chưa thế?』
// \{Tomoyo} "Moreover, did you wash that shirt?"

<0373> \{Sunohara} 『Vừa mới giặt xong.』
// \{Sunohara} "I washed it."

<0374> \{Tomoyo} 『Dính bao nhiêu là vệt kem đánh răng kìa.』
// \{Tomoyo} "It has some stains on it."

<0375> \{Sunohara} 『À... đó là từ tối hôm qua.』
// \{Sunohara} "Ah... that was from last night."

<0376> \{\m{B}} 『Mày đừng láo. Mấy vết đó có từ tuần trước đấy nhé.』
// \{\m{B}} "Don't lie. You washed that last week."

<0377> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."

<0378> Tomoyo lùi vài bước khỏi Sunohara, nép về phía tôi.
// She steps back and leaves everything to me.

<0379> \{Tomoyo} 『Đống quần áo vứt lung tung này cũng như vậy luôn à...?』
// \{Tomoyo} "Have all these clothes scattered around been like that...?"

<0380> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "Probably..."

<0381> \{Tomoyo} 『Tôi thấy muốn bệnh quá...』
// \{Tomoyo} "I suddenly feel quite sick..."

<0382> \{\m{B}} 『Chắc em vừa bị lây khuẩn Sunohara rồi.』
// \{\m{B}} "You'll get infected by Sunohara germs."

<0383> \{Tomoyo} 『Rồi tôi sẽ thế nào...?』
// \{Tomoyo} "What will happen if I get infected...?"

<0384> \{\m{B}} 『Em sẽ biến thành một thằng hủ bại.』
// \{\m{B}} "You'll turn into a poor thing."

<0385> \{Tomoyo} 『Vô phương cứu chữa, đúng không...?』
// \{Tomoyo} "It's an incurable disease...?"

<0386> \{\m{B}} 『Ờ, là nan y đó...』
// \{\m{B}} "Yeah, it's incurable..."

<0387> \{Sunohara} 『Mấy người đang nói xấu gì tôi thế hả?!』
// \{Sunohara} "You're talking about me, right?!"

<0388> \{Tomoyo} 『Nếu anh còn có thời gian để bật lại, thì chuẩn bị mà tới trường thôi chứ?』
// \{Tomoyo} "If you have time to meddle with us, why don't you prepare for school?"

<0389> \{Sunohara} 『Các người ăn hiếp tôi!』
// \{Sunohara} "You're bullying me!"

<0390> \{Sunohara} 『Hôm nay đúng là xui tận mạng, mẹ kiếp...』
// \{Sunohara} "Is this my unlucky day? Damn it..."

<0391> Nó loay hoay quanh sàn nhà trong khi xoay xở tròng vào bộ quần áo.
// He tumbles around as he desperately started changing into his clothes.

<0392> \{Tomoyo} 『Hai người đúng là không khác gì con nít.』
// \{Tomoyo} "Both of you really act like kids."

<0393> Thấy cảnh ấy, Tomoyo mỉm cười.
// She smiles as she watches us.

<0394> \{\m{B}} 『Thì, chỉ có đang đi học mới lười được thế này chứ.』
// \{\m{B}} "We're only really this lazy when it comes to school."

<0395> \{Tomoyo} 『Nhưng, nếu các anh sắp xếp khoa học hơn thì sẽ vui hơn mà.』
// \{Tomoyo} "But, I think it'd be more fun if you guys would act in a more organized fashion."

<0396> \{\m{B}} 『Nhưng như thế thì chẳng giống bọn anh chút nào, đúng không?』
// \{\m{B}} "Even if it's like that, it's not exactly getting in someone's blood."*

<0397> \{Tomoyo} 『Thôi thì, mỗi người mỗi kiểu.』
// \{Tomoyo} "Well, since there are different kinds of people."

<0398> Tomoyo đưa tay ra, rồi dùng ngón trỏ lau khóe miệng cho tôi.
// Tomoyo stretches her hand and wipes the tip of my mouth with her index finger.

<0399> \{Tomoyo} 『Chúng ta đi được chưa?』
// \{Tomoyo} "Shall we go then?"

<0400> Cô ấy đứng dậy.
// She then stands up.

<0401> Chúng tôi vừa đến lớp thì chuông reo.
// We arrived at the classroom as the bell chime rang.

<0402> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0403> \{Sunohara} 『Nè,\ \
<0404> ...』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."

<0405> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0406> \{Sunohara} 『Tại sao mọi chuyện lại trở thành thế này?』
// \{Sunohara} "Why did it turn out like this?"

<0407> \{\m{B}} 『Bắt đầu từ khi tao đi ngang qua em nó ở hành lang thì thành ra vậy đấy.』
// \{\m{B}} "It turned out like this when I walked past her at the corridor."

<0408> \{Sunohara} 『Có vậy... thôi à?』
// \{Sunohara} "That's... all?"

<0409> \{\m{B}} 『Ờ, có vậy thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's all."

<0410> \{Sunohara} 『Diễn biến này... có vẻ thần kỳ quá, mày nhỉ?』
// \{Sunohara} "So this is one of those miraculous events, right?"

<0411> \{Sunohara} 『Chỉ xảy ra một lần trong đời, phải không mày...?』
// \{Sunohara} "This will only happen once in a lifetime, right...?"

<0412> \{Sunohara} 『Chúng ta thật là LUCKY quá mà~....』
// \{Sunohara} "We're so lucky~..."

<0413> Nó lảo đảo bước về chỗ.
// He staggers as he walks to his seat.

<0414> Cảnh tượng đáng thương hại thay.
// He looks a little pitiful.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074