Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2510"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 13: Line 13:
 
// Resources for SEEN2510.TXT
 
// Resources for SEEN2510.TXT
   
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
 
// '声'
 
// '声'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
Line 21: Line 21:
 
// '春原'
 
// '春原'
   
<0000> Ngày 10 tháng 5 (Thứ bảy)
+
<0000> Thứ Bảy, 10 tháng 5
 
// May 10 (Saturday)
 
// May 10 (Saturday)
 
// 5月10日(土)
 
// 5月10日(土)
  +
<0001> \{Giọng nói} "\m{B}..."
 
  +
<0001> \{Giọng nói} 『
  +
<0002> ...』
 
// \{Voice} "\m{B}..."
 
// \{Voice} "\m{B}..."
 
// \{声}「\m{B}…」
 
// \{声}「\m{B}…」
  +
<0002> \{Giọng nói} "\m{B}, dậy đi..."
 
  +
<0003> \{Giọng nói} 『
  +
<0004> , dậy đi...』
 
// \{Voice} "\m{B}, wake up..."
 
// \{Voice} "\m{B}, wake up..."
 
// \{声}「\m{B}、起きてくれ…」
 
// \{声}「\m{B}、起きてくれ…」
  +
<0003> Nghe như có một giọng nói.
 
  +
<0005> Tôi nghe thấy giọng nói.
 
// I hear a voice.
 
// I hear a voice.
 
// 声が聞こえる。
 
// 声が聞こえる。
  +
<0004> Nhưng... chẳng có tẹo ánh sáng nào rọi vào mắt tôi cả.
 
  +
<0006> Nhưng... chẳng có tí ánh sáng nào rọi vào mắt tôi cả.
 
// But... I don't feel any light shining on my eyes.
 
// But... I don't feel any light shining on my eyes.
 
// Changed the "didn't" in here to "don't" to match the tense of the following lines. -Hiiragi Kagami
 
// Changed the "didn't" in here to "don't" to match the tense of the following lines. -Hiiragi Kagami
 
// けど…まだ瞼を刺す光は感じられない。
 
// けど…まだ瞼を刺す光は感じられない。
  +
<0005> Tôi mở mắt ra.
 
  +
<0007> Tôi mở mắt ra.
 
// I open my eyes.
 
// I open my eyes.
 
// 目を開けてみる。
 
// 目を開けてみる。
  +
<0006> ... Tomoyo đứng đó.
 
  +
<0008> ... Tomoyo đứng đó.
 
// ... Tomoyo's there.
 
// ... Tomoyo's there.
 
// …智代がいた。
 
// …智代がいた。
  +
<0007> \{\m{B}} "Gì thế..."
 
  +
<0009> \{\m{B}} 『Gì thế...?』
 
// \{\m{B}} "What is it..."
 
// \{\m{B}} "What is it..."
 
// \{\m{B}}「どうした…」
 
// \{\m{B}}「どうした…」
  +
<0008> \{Tomoyo} "Xin lỗi... vì sáng sớm thế này đã gọi anh dậy..."
 
  +
<0010> \{Tomoyo} 『Xin lỗi... vì trời còn chưa sáng mà đã gọi anh dậy...』
 
// \{Tomoyo} "Sorry... for waking you up so early in the morning like this..."
 
// \{Tomoyo} "Sorry... for waking you up so early in the morning like this..."
 
// \{智代}「悪い…こんな夜も明けきらぬうちに起こしてしまって…」
 
// \{智代}「悪い…こんな夜も明けきらぬうちに起こしてしまって…」
  +
<0009> \{\m{B}} "Muốn cùng nhau đi bụi à... được rồi, đi thôi."
 
  +
<0011> \{\m{B}} 『Muốn cùng nhau đi bụi à... được rồi, đi thôi.』
 
\{\m{B}} "We're eloping eh... alright, let's do it."
 
\{\m{B}} "We're eloping eh... alright, let's do it."
 
// \{\m{B}}「駆け落ちか…よし、いくか」
 
// \{\m{B}}「駆け落ちか…よし、いくか」
  +
<0010> \{Tomoyo} "Không. Nhưng thế cũng có vẻ vui đấy."
 
  +
<0012> \{Tomoyo} 『Không. Dù nghe cũng có vẻ vui đấy.』
 
// \{Tomoyo} "No, we're not. Though that seems quite fun."
 
// \{Tomoyo} "No, we're not. Though that seems quite fun."
 
// \{智代}「違う。それも、楽しそうだけどな」
 
// \{智代}「違う。それも、楽しそうだけどな」
  +
<0011> \{Tomoyo} "Hôm qua bọn em đã bắt đầu chuẩn bị cho ngày thành lập trường."
 
  +
<0013> \{Tomoyo} 『Bọn em đang bắt đầu chuẩn bị cho Ngày Vinh danh Người sáng lập.』
 
// \{Tomoyo} "We've started preparations for Founder's Festival yesterday."
 
// \{Tomoyo} "We've started preparations for Founder's Festival yesterday."
 
// perhaps the word "since" can be omitted? Or else change tense to "we've been preparing?". -trewth
 
// perhaps the word "since" can be omitted? Or else change tense to "we've been preparing?". -trewth
 
// Agreed, sounds better without.
 
// Agreed, sounds better without.
 
// \{智代}「昨日から、創立者祭の準備が始まっている」
 
// \{智代}「昨日から、創立者祭の準備が始まっている」
  +
<0012> \{Tomoyo} "Em phải khẩn trương đến giúp trước khi giờ học bắt đầu."
 
  +
<0014> \{Tomoyo} 『Em phải đến trường thật sớm và thu xếp công việc trước giờ vào học.』
 
// \{Tomoyo} "I have to hurry today and help out before classes start."
 
// \{Tomoyo} "I have to hurry today and help out before classes start."
 
// Can we move "before classes start" to the end of the sentence? I think this preserves (basic) meaning and sounds more natural. -trewth
 
// Can we move "before classes start" to the end of the sentence? I think this preserves (basic) meaning and sounds more natural. -trewth
Line 66: Line 80:
 
// Prev "I have to hurry this morning before classes start and help out."
 
// Prev "I have to hurry this morning before classes start and help out."
 
// \{智代}「今朝も、早くにいって、授業が始まるまで手伝わないといけない」
 
// \{智代}「今朝も、早くにいって、授業が始まるまで手伝わないといけない」
  +
<0013> \{\m{B}} "Đây là công việc của hội trưởng hội học sinh à..."
 
  +
<0015> \{\m{B}} 『Em chỉ vừa nhậm chức Hội trưởng Hội học sinh thôi mà đã nhiều việc thế à...?』
 
// \{\m{B}} "Is this what you have to do as the council president..."
 
// \{\m{B}} "Is this what you have to do as the council president..."
 
// \{\m{B}}「そんな生徒会長になり立てで、仕事があんのかよ…」
 
// \{\m{B}}「そんな生徒会長になり立てで、仕事があんのかよ…」
  +
<0014> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi..."
 
  +
<0016> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi...』
 
// \{Tomoyo} "Of course..."
 
// \{Tomoyo} "Of course..."
 
// \{智代}「当然だ…」
 
// \{智代}「当然だ…」
  +
<0015> \{Tomoyo} "Dù gì thì ngày Thành lập trường cũng là dịp đầu tiên và cuối cùng để hai hội học sinh cũ, mới làm việc cùng nhau."
 
  +
<0017> \{Tomoyo} 『Ngày Vinh danh Người sáng lập là dịp đầu tiên và cuối cùng mà ban cán sự Hội học sinh cũ và mới làm việc cùng nhau.』
 
// \{Tomoyo} "To begin with, Founder's Festival is where the old and new councils work together for the first and last time."
 
// \{Tomoyo} "To begin with, Founder's Festival is where the old and new councils work together for the first and last time."
 
// could be reworded to "first and only time"
 
// could be reworded to "first and only time"
Line 79: Line 96:
 
// How about adding "together" after "work"? Else it doesn't make as much sense. -trewth
 
// How about adding "together" after "work"? Else it doesn't make as much sense. -trewth
 
// \{智代}「そもそも、創立者祭は前生徒会と新生徒会の最初で最後の共同作業の場だ」
 
// \{智代}「そもそも、創立者祭は前生徒会と新生徒会の最初で最後の共同作業の場だ」
  +
<0016> \{Tomoyo} "Đây là một dịp để họ có thể truyền thật nhiều kinh nghiệm lại cho bọn em."
 
  +
<0018> \{Tomoyo} 『Thông qua nó, họ sẽ truyền thụ thật nhiều kinh nghiệm cho bọn em.』
 
// major occasion ở đây tớ hiểu là một sự kiện lớn, mà sự kiện lớn thì truyền được nhiều kinh nghiệm nên để như trên - zhai
 
// major occasion ở đây tớ hiểu là một sự kiện lớn, mà sự kiện lớn thì truyền được nhiều kinh nghiệm nên để như trên - zhai
 
// \{Tomoyo} "It's a major occasion for them to pass their experience to us."
 
// \{Tomoyo} "It's a major occasion for them to pass their experience to us."
 
// Prev "In this way, they'd have a lot to teach us."
 
// Prev "In this way, they'd have a lot to teach us."
 
// \{智代}「ここでたくさんのことを教えてもらうことになる」
 
// \{智代}「ここでたくさんのことを教えてもらうことになる」
  +
<0017> \{Tomoyo} "Đây là thời gian quan trọng đấy."
 
  +
<0019> \{Tomoyo} 『Đây là giai đoạn hết sức quan trọng đấy.』
 
// \{Tomoyo} "It's an important period."
 
// \{Tomoyo} "It's an important period."
 
// \{智代}「大切な時なんだ」
 
// \{智代}「大切な時なんだ」
  +
<0018> \{\m{B}} "I see..."
 
  +
<0020> \{\m{B}} 『Ra thế...』
 
// \{\m{B}} "Ra vậy..."
 
// \{\m{B}} "Ra vậy..."
 
// \{\m{B}}「なるほどな…」
 
// \{\m{B}}「なるほどな…」
  +
<0019> \{Tomoyo} "Vì thế sáng nay em không thể cùng anh tới trường."
 
  +
<0021> \{Tomoyo} 『Vì vậy sáng nay em không thể cùng anh đến trường.』
 
// \{Tomoyo} "That's why I won't be able to go to school with you this morning."
 
// \{Tomoyo} "That's why I won't be able to go to school with you this morning."
 
// \{智代}「だから、今朝も一緒に登校できない」
 
// \{智代}「だから、今朝も一緒に登校できない」
  +
<0020> \{Tomoyo} "Nhưng nếu anh muốn anh có thể đi vào giờ này, \m{B}..."
 
  +
<0022> \{Tomoyo} 『Nhưng nếu muốn thì anh có thể đi cùng em vào giờ này, \m{B}...』
 
\{Tomoyo} "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..."
 
\{Tomoyo} "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..."
 
// "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..."
 
// "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..."
 
// \{智代}「もし\m{B}がこんな時間でもいいなら、行けるのだけどな…」
 
// \{智代}「もし\m{B}がこんな時間でもいいなら、行けるのだけどな…」
  +
<0021> \{\m{B}} "Mấy giờ rồi?"
 
  +
<0023> \{\m{B}} 『Mấy giờ rồi?』
 
// \{\m{B}} "What time is it?"
 
// \{\m{B}} "What time is it?"
 
// \{\m{B}}「何時だよ」
 
// \{\m{B}}「何時だよ」
  +
<0022> \{Tomoyo} "Vẫn chưa đến sáu giờ."
 
  +
<0024> \{Tomoyo} 『Vẫn chưa đến sáu giờ.』
 
// \{Tomoyo} "It's not six o'clock yet."
 
// \{Tomoyo} "It's not six o'clock yet."
 
// \{智代}「まだ6時にもなっていない」
 
// \{智代}「まだ6時にもなっていない」
  +
<0023> \{\m{B}} "Năm giờ? Đáng lẽ giờ này anh vẫn còn đang ngủ..."
 
  +
<0025> \{\m{B}} 『Năm giờ? Đáng lẽ giờ này anh vẫn còn đang ngủ...』
 
//\{\m{B}} "Five o'clock? I'm supposed to be sleeping right now..."
 
//\{\m{B}} "Five o'clock? I'm supposed to be sleeping right now..."
 
// \{\m{B}}「5時? 俺、寝たのついさっきだよ…」
 
// \{\m{B}}「5時? 俺、寝たのついさっきだよ…」
  +
<0024> \{Tomoyo} "Vâng... chúc ngủ ngon."
 
  +
<0026> \{Tomoyo} 『Ừm... vậy anh cứ tiếp tục ngủ thật ngon nhé.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah... sleep well."
 
// \{Tomoyo} "Yeah... sleep well."
 
// \{智代}「うん…ゆっくり寝てくれ」
 
// \{智代}「うん…ゆっくり寝てくれ」
  +
<0025> \{\m{B}} "Không sao... Anh đến lớp rồi ngủ cũng được mà..."
 
  +
<0027> \{\m{B}} 『Không sao... Anh đến lớp rồi ngủ bù cũng được mà...』
 
//\{\m{B}} "Well... I don't mind sleeping in class anyway..."
 
//\{\m{B}} "Well... I don't mind sleeping in class anyway..."
 
// \{\m{B}}「いや…別に授業中に寝れば済むんだけどさ…」
 
// \{\m{B}}「いや…別に授業中に寝れば済むんだけどさ…」
  +
<0026> \{Tomoyo} "Không được... Em không cho phép."
 
  +
<0028> \{Tomoyo} 『Không được... Em không cho phép.』
 
// \{Tomoyo} "You can't... I won't forgive that."
 
// \{Tomoyo} "You can't... I won't forgive that."
 
// \{智代}「ダメだ…それは私が許さない」
 
// \{智代}「ダメだ…それは私が許さない」
  +
<0027> \{Tomoyo} "Ngủ đi."
 
  +
<0029> \{Tomoyo} 『Anh ngủ tiếp đi.』
 
// \{Tomoyo} "Sleep now."
 
// \{Tomoyo} "Sleep now."
 
// \{智代}「今、寝てくれ」
 
// \{智代}「今、寝てくれ」
  +
<0028> \{\m{B}} "Thế thôi... nếu em đã nói vậy, thì anh sẽ làm theo..."
 
  +
<0030> \{\m{B}} 『Thế thôi... nếu em đã nói vậy, thì anh sẽ làm theo...』
 
// \{\m{B}} "Well... if you say so, I guess I will..."
 
// \{\m{B}} "Well... if you say so, I guess I will..."
 
// \{\m{B}}「ま…おまえがそう言うなら、そうするしかないな…」
 
// \{\m{B}}「ま…おまえがそう言うなら、そうするしかないな…」
  +
<0029> \{Tomoyo} "Vậy, hẹn gặp lại nhé..."
 
  +
<0031> \{Tomoyo} 『Vậy, hẹn gặp lại nhé...』
 
// \{Tomoyo} "Then, I'll see you later..."
 
// \{Tomoyo} "Then, I'll see you later..."
 
// \{智代}「じゃ…私は行くから…」
 
// \{智代}「じゃ…私は行くから…」
  +
<0030> \{\m{B}} "Chờ chút đã."
 
  +
<0032> \{\m{B}} 『Chờ chút đã.』
 
// \{\m{B}} "Wait a second."
 
// \{\m{B}} "Wait a second."
 
// \{\m{B}}「待ってくれ」
 
// \{\m{B}}「待ってくれ」
  +
<0031> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0033> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0032> Tomoyo vừa đứng dậy khỏi lòng tôi, nhưng tôi kéo cô ấy lại.
 
  +
<0034> Tomoyo vừa đứng dậy toan rời đi, nhưng lại tiếp tục khuỵu gối xuống vì tôi.
 
// Tomoyo just stood up from my lap, but I pulled her back.
 
// Tomoyo just stood up from my lap, but I pulled her back.
// "brought her in again" --> "pulled her back" ??? -Hiiragi Kagami
+
// "brought her in again" --> "pulled her back" ??? -Hiiragi Kagami
 
// Changed it to that
 
// Changed it to that
 
// 膝を立てかけた智代だったが、もう一度膝をつく。
 
// 膝を立てかけた智代だったが、もう一度膝をつく。
  +
<0033> Đặt tay quanh cổ cô ấy rồi kéo về phía mình.
 
  +
<0035> Đặt vòng tay quanh cổ cô ấy rồi kéo về phía mình.
 
// put my hand around her neck and pull her in.
 
// put my hand around her neck and pull her in.
 
// 俺はその智代の首に手を置いて、引き寄せた。
 
// 俺はその智代の首に手を置いて、引き寄せた。
  +
<0034> Đôi môi chúng tôi chạm nhau.
 
  +
<0036> Chúng tôi khóa môi nhau.
 
// Our lips meet.
 
// Our lips meet.
 
// 唇を合わせる。
 
// 唇を合わせる。
  +
<0035> \{Tomoyo} "Mmm..."
 
  +
<0037> \{Tomoyo} 『Mmm...』
 
// \{Tomoyo} "Mmm..."
 
// \{Tomoyo} "Mmm..."
 
// \{智代}「ん…」
 
// \{智代}「ん…」
  +
<0036> Một nụ hôn ngắn ngủi.
 
  +
<0038> Một nụ hôn ngắn ngủi.
 
// It was short.
 
// It was short.
 
// 短い時間で終わらせた。
 
// 短い時間で終わらせた。
  +
<0037> \{Tomoyo} "Thế nhé, ngủ ngon."
 
  +
<0039> \{Tomoyo} 『Thế nhé, ngủ ngon.』
 
// \{Tomoyo} "Okay then, sleep well."
 
// \{Tomoyo} "Okay then, sleep well."
 
// \{智代}「じゃあ、おやすみ」
 
// \{智代}「じゃあ、おやすみ」
  +
<0038> \{\m{B}} "Ừ, cố lên nhé."
 
  +
<0040> \{\m{B}} 『Ờ, cố lên nhé.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, hang in there."
 
// \{\m{B}} "Yeah, hang in there."
 
// \{\m{B}}「ああ、頑張ってこい」
 
// \{\m{B}}「ああ、頑張ってこい」
  +
<0039> \{Tomoyo} "Yup."
 
  +
<0041> \{Tomoyo} 『Ừm.』
 
// \{Tomoyo} "Vâng."
 
// \{Tomoyo} "Vâng."
 
// \{智代}「うん」
 
// \{智代}「うん」
  +
<0040> Tomoyo đi khỏi.
 
  +
<0042> Tomoyo đi khỏi.
 
// Tomoyo leaves.
 
// Tomoyo leaves.
 
// 智代は出ていった。
 
// 智代は出ていった。
  +
<0041> .........
 
  +
<0043> .........
 
//.........
 
//.........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0042> ......
 
  +
<0044> ......
 
// ......
 
// ......
 
// ……。
 
// ……。
  +
<0043> ...
 
  +
<0045> ...
 
// ...
 
// ...
 
// …。
 
// …。
  +
<0044> Khi tỉnh dậy, chỉ còn mình tôi.
 
  +
<0046> Khi tỉnh dậy, chỉ còn mình tôi.
 
// When I wake up, I'm alone.
 
// When I wake up, I'm alone.
 
// 目が覚めたとき、俺はひとりだった。
 
// 目が覚めたとき、俺はひとりだった。
  +
<0045> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0047> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0046> \{\m{B}} (Thật trống trải...)
 
  +
<0048> \{\m{B}} (Thật trống trải...)
 
// \{\m{B}} (How lonely...)
 
// \{\m{B}} (How lonely...)
 
// \{\m{B}}(寂しいもんだな…)
 
// \{\m{B}}(寂しいもんだな…)
  +
<0047> Tôi ghét bị thiếu ngủ..
 
  +
<0049> Tôi ngủ chưa đẫy giấc.
 
// I hate lacking sleep.
 
// I hate lacking sleep.
 
// 睡眠不足は否めない。
 
// 睡眠不足は否めない。
  +
<0048> Nhưng không hiểu sao tôi lại không thấy buồn ngủ nữa.
 
  +
<0050> Thế nhưng, không hiểu sao tôi lại không thấy buồn ngủ nữa.
 
// But, somehow, I don't feel like sleeping anymore.
 
// But, somehow, I don't feel like sleeping anymore.
 
// けど、どうしてか、これ以上眠る気になれなかった。
 
// けど、どうしてか、これ以上眠る気になれなかった。
  +
<0049> \{\m{B}} "Đi thôi vậy..."
 
  +
<0051> \{\m{B}} 『Đi thôi vậy...』
 
// \{\m{B}} "Guess I'll go..."
 
// \{\m{B}} "Guess I'll go..."
 
// \{\m{B}}「行くか…」
 
// \{\m{B}}「行くか…」
  +
<0050> Tôi ra khỏi giường.
 
  +
<0052> Tôi ra khỏi giường.
 
// I get out of the bed.
 
// I get out of the bed.
 
// 布団から抜け出した。
 
// 布団から抜け出した。
  +
<0051> \{\m{B}} (Phải rồi, mình sẽ sang đánh thức nó...)
 
  +
<0053> \{\m{B}} (Chắc mình phải sang đánh thức nó thôi...)
 
// \{\m{B}} (Guess I'll go and wake him up too...)
 
// \{\m{B}} (Guess I'll go and wake him up too...)
 
// \{\m{B}}(やっぱ、あいつも起こしていくか…)
 
// \{\m{B}}(やっぱ、あいつも起こしていくか…)
  +
<0052> \{\m{B}} (Thật bực nếu mình là thằng duy nhất không đi muộn...)
 
  +
<0054> \{\m{B}} (Thật bực nếu mình là thằng duy nhất không đi muộn...)
 
// \{\m{B}} (It'd piss me off if I were the only one who's not late...)
 
// \{\m{B}} (It'd piss me off if I were the only one who's not late...)
 
// maybe "I were" would be better as this is a hypothetical situation? -trewth
 
// maybe "I were" would be better as this is a hypothetical situation? -trewth
 
// Agreed yet again~
 
// Agreed yet again~
 
// \{\m{B}}(俺だけ遅刻せずに登校すんのも、癪だしな…)
 
// \{\m{B}}(俺だけ遅刻せずに登校すんのも、癪だしな…)
  +
<0053> .........
 
  +
<0055> .........
 
//.........
 
//.........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0054> \{\m{B}} "Này, dậy đi, sáng rồi đấy."
 
  +
<0056> \{\m{B}} 『Này, dậy đi, sáng rồi đấy.』
 
// \{\m{B}} "Hey, wake up, it's morning."
 
// \{\m{B}} "Hey, wake up, it's morning."
 
// \{\m{B}}「おい、起きろ、朝だぞ」
 
// \{\m{B}}「おい、起きろ、朝だぞ」
  +
<0055> \{Sunohara} "A...!"
 
  +
<0057> \{Sunohara} 『A...!』
 
// \{Sunohara} "Ah...!"
 
// \{Sunohara} "Ah...!"
 
// \{春原}「はっ…!」
 
// \{春原}「はっ…!」
  +
<0056> Sunohara nhảy dựng lên ngay khi vừa mở mắt.
 
  +
<0058> Sunohara nhảy dựng lên ngay khi vừa mở mắt.
 
// Sunohara moves the moment he opens his eyes.
 
// Sunohara moves the moment he opens his eyes.
 
// 目を開くと同時に、体を起こす春原。
 
// 目を開くと同時に、体を起こす春原。
  +
<0057> \{Sunohara} "Chào buổi sáng!"
 
  +
<0059> \{Sunohara} 『Chào buổi sáng!』
 
// \{Sunohara} "Good morning!"
 
// \{Sunohara} "Good morning!"
 
// \{春原}「おはようございますっ!」
 
// \{春原}「おはようございますっ!」
  +
<0058> \{Sunohara} "Anh rất vui vì được em khích lệ suốt cả ngày hôm nay!"
 
  +
<0060> \{Sunohara} 『Mong em tiếp tục chiếu cố anh trong hôm nay!』
 
// \{Sunohara} "I'm pleased to be encouraged by you all day today!"
 
// \{Sunohara} "I'm pleased to be encouraged by you all day today!"
 
// \{春原}「今日も一日、ご鞭撻(べんたつ)のほど、よろしくお願いしまッス!」
 
// \{春原}「今日も一日、ご鞭撻(べんたつ)のほど、よろしくお願いしまッス!」
  +
<0059> \{Sunohara} "........."
 
  +
<0061> \{Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
  +
<0060> \{Sunohara} "Ể, không phải Tomoyo-chan..."
 
  +
<0062> \{Sunohara} 『Ủa, không phải Tomoyo-chan...』
 
// \{Sunohara} "Eh, you're not Tomoyo-chan..."
 
// \{Sunohara} "Eh, you're not Tomoyo-chan..."
 
// \{春原}「ありゃ、智代ちゃんじゃない…」
 
// \{春原}「ありゃ、智代ちゃんじゃない…」
  +
<0061> \{\m{B}} "Ừ, là tao đây."
 
  +
<0063> \{\m{B}} 『Ờ, là tao đây.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's me."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's me."
 
// \{\m{B}}「ああ、俺だよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、俺だよ」
  +
<0062> Vậy nếu tôi là Tomoyo, thì thằng này sẽ chào con bé như vậy sao...?
 
  +
<0064> Vậy nếu là Tomoyo, thì bình thường thằng này sẽ chào cô ấy như vậy sao...?
 
// Which means, if it were Tomoyo, that's how this guy would greet her...?
 
// Which means, if it were Tomoyo, that's how this guy would greet her...?
 
// というか、智代だったら、今のような挨拶が自然なのか、こいつは…。
 
// というか、智代だったら、今のような挨拶が自然なのか、こいつは…。
  +
<0063> \{Sunohara} "Con bé đâu?"
 
  +
<0065> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan đâu?』
 
// \{Sunohara} "Where is she?"
 
// \{Sunohara} "Where is she?"
 
// \{春原}「智代ちゃんは?」
 
// \{春原}「智代ちゃんは?」
  +
<0064> \{\m{B}} "Con bé đi sớm để chuẩn bị cho ngày mai rồi."
 
  +
<0066> \{\m{B}} 『Em nó đi sớm để chuẩn bị cho ngày mai rồi.』
 
// \{\m{B}} "She went this morning to prepare for tomorrow."
 
// \{\m{B}} "She went this morning to prepare for tomorrow."
 
// \{\m{B}}「朝から明日の準備だとさ」
 
// \{\m{B}}「朝から明日の準備だとさ」
  +
<0065> \{Sunohara} "Kaahh... nếu thế thì đi muộn cũng có chết ai?"
 
  +
<0067> \{Sunohara} 『Kaa... nếu thế thì đi muộn cũng có chết ai?』
 
// \{Sunohara} "Kaahh... then ain't it okay to be late?"
 
// \{Sunohara} "Kaahh... then ain't it okay to be late?"
 
// \{春原}「かぁっ…じゃあ、遅刻してもいいんじゃん」
 
// \{春原}「かぁっ…じゃあ、遅刻してもいいんじゃん」
  +
<0066> \{\m{B}} "Ngủ tiếp à?"
 
  +
<0068> \{\m{B}} 『Ngủ tiếp à?』
 
// \{\m{B}} "You sleeping?"
 
// \{\m{B}} "You sleeping?"
 
// \{\m{B}}「寝るか?」
 
// \{\m{B}}「寝るか?」
  +
<0067> \{Sunohara} "Ừ, tao ngủ tiếp đây."
 
  +
<0069> \{Sunohara} 『Ờ, tao ngủ tiếp đây.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I am."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I am."
 
// \{春原}「うん、寝る」
 
// \{春原}「うん、寝る」
  +
<0068> \{\m{B}} "Vậy thì chúc ngủ ngon."
 
  +
<0070> \{\m{B}} 『Vậy thì chúc ngủ ngon.』
 
// \{\m{B}} "Good night, then."
 
// \{\m{B}} "Good night, then."
 
// \{\m{B}}「じゃ、おやすみ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、おやすみ」
  +
<0069> \{Sunohara} "Good night."
 
  +
<0071> \{Sunohara} 『Chúc ngủ ngon.』
 
// \{Sunohara} "Good night."
 
// \{Sunohara} "Good night."
 
// \{春原}「おやすみ」
 
// \{春原}「おやすみ」
  +
<0070> Sunhara lại nằm xuống glường.
 
  +
<0072> Sunhara lại nằm xuống glường.
 
// Sunohara lies down in bed again.
 
// Sunohara lies down in bed again.
 
// 再び横になる春原。
 
// 再び横になる春原。
  +
<0071> Thấy thế, tôi định rời khỏi phòng..
 
  +
<0073> Thấy thế, tôi định rời khỏi phòng..
 
// Seeing that, I try to leave the room.
 
// Seeing that, I try to leave the room.
 
// それを見届けて、俺は春原の部屋を出ようとする。
 
// それを見届けて、俺は春原の部屋を出ようとする。
  +
<0072> \{Sunohara} "Gượm đã..."
 
  +
<0074> \{Sunohara} 『Gượm đã...』
 
// \{Sunohara} "Wait..."
 
// \{Sunohara} "Wait..."
 
// \{春原}「待って…」
 
// \{春原}「待って…」
  +
<0073> Nó từ từ ngồi dậy.
 
  +
<0075> Nó từ từ ngồi dậy.
 
// He slowly gets up.
 
// He slowly gets up.
 
// むくりと春原が起き上がっていた。
 
// むくりと春原が起き上がっていた。
  +
<0074> \{\m{B}} "Gì thế?"
 
  +
<0076> \{\m{B}} 『Gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
  +
<0075> \{Sunohara} "Tao không thấy buồn ngủ."
 
  +
<0077> \{Sunohara} 『Chẳng hiểu sao tao không thấy buồn ngủ nữa.』
 
// \{Sunohara} "I don't really feel sleepy at all."
 
// \{Sunohara} "I don't really feel sleepy at all."
 
// \{春原}「なんか、眠れそうにない」
 
// \{春原}「なんか、眠れそうにない」
  +
<0076> \{\m{B}} "Thế à... vậy muốn đi luôn không?"
 
  +
<0078> \{\m{B}} 『Thế à... vậy muốn đi luôn không?』
 
// \{\m{B}} "I see... then, wanna come?"
 
// \{\m{B}} "I see... then, wanna come?"
 
// \{\m{B}}「そっか…じゃ、一緒に行くか?」
 
// \{\m{B}}「そっか…じゃ、一緒に行くか?」
  +
<0077> \{Sunohara} "Cũng phải... Tao đang tỉnh táo thế này mà..."
 
  +
<0079> \{Sunohara} 『Cũng phải... Tao đang tỉnh táo thế này mà...』
 
// \{Sunohara} "I guess so... I'm quite awake right now after all..."
 
// \{Sunohara} "I guess so... I'm quite awake right now after all..."
 
// \{春原}「そうだな…せっかく起きたんだからな…」
 
// \{春原}「そうだな…せっかく起きたんだからな…」
  +
<0078> \{\m{B}} "Nhanh nhanh mà chuẩn bị đi."
 
  +
<0080> \{\m{B}} 『Nhanh nhanh chuẩn bị đi.』
 
// \{\m{B}} "Hurry and prepare."
 
// \{\m{B}} "Hurry and prepare."
 
// \{\m{B}}「早く支度しろ」
 
// \{\m{B}}「早く支度しろ」
  +
<0079> \{Sunohara} "Ừ..."
 
  +
<0081> \{Sunohara} 『Ờ...』
 
// \{Sunohara} "Okay..."
 
// \{Sunohara} "Okay..."
 
// \{春原}「うん…」
 
// \{春原}「うん…」
  +
<0080> \{Sunohara} "Sao tao thấy cô đơn quá chừng, khi chỉ còn lại mỗi hai thằng đực rựa với nhau..."
 
  +
<0082> \{Sunohara} 『Chỉ còn mỗi hai thằng đực rựa với nhau như trước thì có hơi cô đơn đấy...』
 
// \{Sunohara} "Somehow it's kind of lonely, returning to just us two guys..."
 
// \{Sunohara} "Somehow it's kind of lonely, returning to just us two guys..."
 
// \{春原}「なんか、男ふたりに戻ると、寂しいよなぁ」
 
// \{春原}「なんか、男ふたりに戻ると、寂しいよなぁ」
  +
<0081> \{Sunohara} "Khi con bé ở bên, tao cảm thấy thích nó như thích một đứa con gái bình thường..."
 
  +
<0083> \{Sunohara} 『Cho dù là con nhỏ đó, thì tao cũng đã quen có mùi phụ nữ bên cạnh rồi...』
 
// \{Sunohara} "When she was around, I felt more of an interest in her as a girl..."
 
// \{Sunohara} "When she was around, I felt more of an interest in her as a girl..."
 
// \{春原}「あんな奴でも、居たら、女っ気があるような気にもなれてたんだな…」
 
// \{春原}「あんな奴でも、居たら、女っ気があるような気にもなれてたんだな…」
  +
<0082> \{Sunohara} "Thật là một khám phá không ngờ."
 
  +
<0084> \{Sunohara} 『Đúng là phát kiến đầy lý thú.』
 
// \{Sunohara} "What an unexpected discovery."
 
// \{Sunohara} "What an unexpected discovery."
 
// \{春原}「意外な発見だ」
 
// \{春原}「意外な発見だ」
  +
<0083> \{\m{B}} "Mày có biết là đang nói mấy câu rất nguy hiểm trước mặt bạn trai con bé không."
 
  +
<0085> \{\m{B}} 『Mày đang xổ ra toàn những lời lẽ ba trợn trước mặt bạn trai 「con nhỏ」 đó đấy.』
 
// \{\m{B}} "You know, you're saying something quite dangerous in front of that girl's boyfriend."
 
// \{\m{B}} "You know, you're saying something quite dangerous in front of that girl's boyfriend."
 
// \{\m{B}}「おまえ、その女の彼氏の前ですごいこと言うのな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、その女の彼氏の前ですごいこと言うのな」
  +
<0084> \{Sunohara} "À, xin lỗi, xin lỗi. Nhưng, Tomoyo-chan đúng là rất dễ thương, đúng thế."
 
  +
<0086> \{Sunohara} 『A, xin lỗi, xin lỗi. Nhưng, Tomoyo-chan đúng là dễ thương lắm mà.』
 
// \{Sunohara} "Ah, sorry, sorry. But, Tomoyo-chan's a cute one, yeah."
 
// \{Sunohara} "Ah, sorry, sorry. But, Tomoyo-chan's a cute one, yeah."
 
// \{春原}「あ、わりぃわりぃ。でも、智代ちゃん、可愛いところあるよ、うん」
 
// \{春原}「あ、わりぃわりぃ。でも、智代ちゃん、可愛いところあるよ、うん」
  +
<0085> \{Sunohara} "Làm bữa trưa cho tao này và có bộ ngực khủng nữa."
 
  +
<0087> \{Sunohara} 『Làm bữa trưa cho tao này, và có bộ ngực khủng nữa.』
 
// \{Sunohara} "Making lunch for me, and having a big chest."
 
// \{Sunohara} "Making lunch for me, and having a big chest."
 
// \{春原}「僕にも弁当作ってくれたり、胸がでかかったりさ」
 
// \{春原}「僕にも弁当作ってくれたり、胸がでかかったりさ」
  +
<0086> ... vậy là có bộ ngực khủng làm con bé dễ thương?
 
  +
<0088> ...Vậy là có bộ ngực khủng làm cô ấy dễ thương sao?
 
//... so having a big chest makes her cute?
 
//... so having a big chest makes her cute?
 
// …胸がでかいのは、可愛いところなのか。
 
// …胸がでかいのは、可愛いところなのか。
  +
<0087> \{Sunohara} "Mày sướng thật đấy, \m{A}, có thể sờ chúng mà không bị ăn vài cú đá."
 
  +
<0089> \{Sunohara} 『Mày sướng thật đấy,\ \
  +
<0090> , tha hồ sờ chúng mà không bị ăn đá.』
 
// \{Sunohara} "You're so lucky, \m{A}, getting to touch it and not get kicked."
 
// \{Sunohara} "You're so lucky, \m{A}, getting to touch it and not get kicked."
 
// \{春原}「\m{A}はいいなぁ、触っても、蹴られないんだろ?」
 
// \{春原}「\m{A}はいいなぁ、触っても、蹴られないんだろ?」
  +
<0088> \{\m{B}} "... không, tao vẫn chưa sờ chúng."
 
  +
<0091> \{\m{B}} 『...Không, tao vẫn chưa sờ lần nào.』
 
// \{\m{B}} "... uh, I haven't touched it yet."
 
// \{\m{B}} "... uh, I haven't touched it yet."
 
// \{\m{B}}「…いや、触ったことねぇよ」
 
// \{\m{B}}「…いや、触ったことねぇよ」
  +
<0089> \{Sunohara} "Thật không?!"
 
  +
<0092> \{Sunohara} 『Thật không?!』
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
 
// \{春原}「マジで?」
 
// \{春原}「マジで?」
  +
<0090> \{\m{B}} "... gì chứ? Tao không hứng."
 
  +
<0093> \{\m{B}} 『...Gì chứ? Liên quan gì tới mày?』
 
// Not yet anyway, not till Tomoyo After.
 
// Not yet anyway, not till Tomoyo After.
 
// \{\m{B}} "... what? Not like I want to do that." // Not yet anyway, not till Tomoyo After.
 
// \{\m{B}} "... what? Not like I want to do that." // Not yet anyway, not till Tomoyo After.
 
// \{\m{B}}「…なんだよ。別に俺の勝手だろ」
 
// \{\m{B}}「…なんだよ。別に俺の勝手だろ」
  +
<0091> \{Sunohara} "Vậy sao, mày chậm chạp quá đấy~"
 
  +
<0094> \{Sunohara} 『Ra thế, mày vẫn còn non và xanh lắm~』
 
// \{Sunohara} "I see, man, you're quite slow~"
 
// \{Sunohara} "I see, man, you're quite slow~"
 
// \{春原}「そっか、おまえ、奥手そうだもんなぁ~」
 
// \{春原}「そっか、おまえ、奥手そうだもんなぁ~」
  +
<0092> \{Sunohara} "Vậy còn hôn thì sao?"
 
  +
<0095> \{Sunohara} 『Vậy chắc hai đứa mày cũng chưa hôn đâu nhỉ?』
 
// \{Sunohara} "Then, what about kissing?"
 
// \{Sunohara} "Then, what about kissing?"
 
// \{春原}「じゃ、キスもまだなんだな?」
 
// \{春原}「じゃ、キスもまだなんだな?」
  +
<0093> \{Sunohara} "Thật ra tao không thể tưởng tượng được cảnh bọn mày làm thế!"
 
  +
<0096> \{Sunohara} 『Tao thật chẳng thể tưởng tượng nổi cảnh bọn mày làm thế!』
 
// \{Sunohara} "Truth is, I really can't imagine you doing something like that!"
 
// \{Sunohara} "Truth is, I really can't imagine you doing something like that!"
 
// \{春原}「つーか、おまえらがそういうことしてるところ、想像できねぇよ!」
 
// \{春原}「つーか、おまえらがそういうことしてるところ、想像できねぇよ!」
  +
<0094> \{Sunohara} "Thay vì giữ yên lặng và hôn nhau, chắc chắn mày sẽ mỉm cười, đảm bảo luôn!"
 
  +
<0097> \{Sunohara} 『Nghĩ đến việc hai đứa mày chụm môi vào nhau... cũng đáng cười rụng rốn rồi!』
 
// \{Sunohara} "Instead of you two keeping silent and kissing each other, you'd be smiling, definitely!"
 
// \{Sunohara} "Instead of you two keeping silent and kissing each other, you'd be smiling, definitely!"
 
// \{春原}「おまえらが黙って口を合わせてたら、笑えるって、絶対!」
 
// \{春原}「おまえらが黙って口を合わせてたら、笑えるって、絶対!」
  +
<0095> ... Sáng nay tao mới hôn con bé xong đấy.
 
  +
<0098> ...Sáng nay vừa hôn xong tức thì.
 
// ... I kissed her this morning too.
 
// ... I kissed her this morning too.
 
// …今朝もやってる。
 
// …今朝もやってる。
  +
<0096> \{Sunohara} "Khi chúng mày cắt đứt quan hệ, mày sẽ nói... 'Chờ đã!' rồi ngăn con bé lại và hôn nó, đấy, là lúc ấy đấy!"
 
  +
<0099> \{Sunohara} 『Khi bọn mày đường ai nấy đi, mày sẽ nói... 「Chờ đã!」 rồi ngăn con bé lại và hôn nó, đấy, thế mới gọi là cực phẩm!』
 
// \{Sunohara} "When you guys break up, you'll be like... 'Wait!' and stop her and kiss, that'd be the moment!"
 
// \{Sunohara} "When you guys break up, you'll be like... 'Wait!' and stop her and kiss, that'd be the moment!"
 
// \{春原}「別れ際に、おまえが…『待ってくれ』なんて呼び止めてキスしてたら、こりゃ傑作だぁ!」
 
// \{春原}「別れ際に、おまえが…『待ってくれ』なんて呼び止めてキスしてたら、こりゃ傑作だぁ!」
  +
<0097> Bốp!\shake{1}
 
  +
<0100> Bốp!\shake{1}
 
// Slam!\shake{1}
 
// Slam!\shake{1}
 
// ばきぃ!\shake{1}
 
// ばきぃ!\shake{1}
  +
<0098> Tôi đập cái cặp sách của mình vào gáy Sunohara.
 
  +
<0101> Tôi táng nguyên cái cặp mình vào gáy Sunohara.
 
// I hit Sunohara in the back of the head with my bag.
 
// I hit Sunohara in the back of the head with my bag.
 
// 俺は春原の後頭部を鞄で殴っていた。
 
// 俺は春原の後頭部を鞄で殴っていた。
  +
<0099> \{Sunohara} "Cái quái gì thế?!"
 
  +
<0102> \{Sunohara} 『Mắc mớ gì đánh tao?!』
 
// \{Sunohara} "What?!"
 
// \{Sunohara} "What?!"
 
// \{春原}「なんだよっっ」
 
// \{春原}「なんだよっっ」
  +
<0100> \{Sunohara} "Không lẽ bọn mày hôn nhau rồi à?!"
 
  +
<0103> \{Sunohara} 『Không lẽ bọn mày hôn nhau rồi à?!』
 
// \{Sunohara} "Wait, you have?!"
 
// \{Sunohara} "Wait, you have?!"
 
// \{春原}「まさか、やってんの!?」
 
// \{春原}「まさか、やってんの!?」
  +
<0101> \{\m{B}} "Tao đập con bọ hộ mày ấy mà ."
 
  +
<0104> \{\m{B}} 『Tao đập con bọ hộ mày ấy mà .』
 
// \{\m{B}} "I was stopping a horned beetle."
 
// \{\m{B}} "I was stopping a horned beetle."
 
// \{\m{B}}「カブトムシが止まってたんだよ」
 
// \{\m{B}}「カブトムシが止まってたんだよ」
  +
<0102> \{Sunohara} "Đâu cần phải mạnh tay thế chứ!"
 
  +
<0105> \{Sunohara} 『Đâu cần phải mạnh tay thế chứ!』
 
// \{Sunohara} "You don't have to crush it so hard!"
 
// \{Sunohara} "You don't have to crush it so hard!"
 
// \{春原}「んなもん潰す勢いで叩くなぁ!」
 
// \{春原}「んなもん潰す勢いで叩くなぁ!」
  +
<0103> \{Sunohara} "Thằng khốn, tao sẽ phá hai đứa tụi bay đến phát khóc thì thôi!"
 
  +
<0106> \{Sunohara} 『Thằng quỷ, tao sẽ đi mách với Tomoyo-chan là mày bắt nạt tao!』
 
// \{Sunohara} "Damn it, I'll make fun of you and Tomoyo-chan so that you guys cry!"
 
// \{Sunohara} "Damn it, I'll make fun of you and Tomoyo-chan so that you guys cry!"
// I don't know how you call that in English, but Sunohara's actually saying that he'll go tell Tomoyo "Okazaki's bullying me !!" while crying. You know, like children who cry while saying "he hit me !!".
+
// I don't know how you call that in English, but Sunohara's actually saying that he'll go tell Tomoyo "Okazaki's bullying me !!" while crying. You know, like children who cry while saying "he hit me !!".
 
// \{春原}「くそぅ、智代ちゃんに、\m{B}くんにイジメられたぁ~って泣きついてやるっ」
 
// \{春原}「くそぅ、智代ちゃんに、\m{B}くんにイジメられたぁ~って泣きついてやるっ」
  +
<0104> \{\m{B}} "Mày sẽ bị bọn tao xử đẹp luôn đấy."
 
  +
<0107> \{\m{B}} 『Làm thế chỉ tổ khiến mày bị xử đẹp luôn thôi.』
 
// \{\m{B}} "You'll be killed by us, you know."
 
// \{\m{B}} "You'll be killed by us, you know."
 
// \{\m{B}}「返り討ちに遭うぞ」
 
// \{\m{B}}「返り討ちに遭うぞ」
  +
<0105> \{Sunohara} "Tại sao chứ?!"
 
  +
<0108> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{春原}「なんでだよっ!」
 
// \{春原}「なんでだよっ!」
  +
<0106> \{Sunohara} "Chậc, nói gì thì nói... bọn mày cũng đang yêu..."
 
  +
<0109> \{Sunohara} 『Chậc, rốt cuộc bọn mày cũng tình tứ như bao người đấy thôi...』
 
// \{Sunohara} "Tch, so in the end... you guys are lovebirds..."
 
// \{Sunohara} "Tch, so in the end... you guys are lovebirds..."
 
// \{春原}「ちっ、結局…ラブラブなんじゃん…」
 
// \{春原}「ちっ、結局…ラブラブなんじゃん…」
  +
<0107> \{\m{B}} "Chắc vậy."
 
  +
<0110> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
 
// \{\m{B}} "I suppose so."
 
// \{\m{B}} "I suppose so."
 
// \{\m{B}}「まぁな」
 
// \{\m{B}}「まぁな」
  +
<0108> \{Sunohara} "Trời ạ, tao cũng muốn có bạn gái."
 
  +
<0111> \{Sunohara} 『Ấy dà, có bạn gái sướng ghê nơi, tao cũng muốn có.』
 
// \{Sunohara} "Oh man, I want a girlfriend too."
 
// \{Sunohara} "Oh man, I want a girlfriend too."
 
// \{春原}「あーあ、僕も彼女欲しいなぁ」
 
// \{春原}「あーあ、僕も彼女欲しいなぁ」
  +
<0109> \{\m{B}} "Vô vọng thôi."
 
  +
<0112> \{\m{B}} 『Vô vọng thôi.』
 
// \{\m{B}} "That's impossible."
 
// \{\m{B}} "That's impossible."
 
// \{\m{B}}「無理だ」
 
// \{\m{B}}「無理だ」
  +
<0110> \{Sunohara} "Đừng nói thế chứ!"
 
  +
<0113> \{Sunohara} 『Đừng phũ thế chứ!』
 
// \{Sunohara} "Don't say it's impossible!"
 
// \{Sunohara} "Don't say it's impossible!"
 
// \{春原}「無理言うなぁ!」
 
// \{春原}「無理言うなぁ!」
  +
<0111> Giờ học kết thúc vào buổi trưa.
 
  +
<0114> Giờ học kết thúc vào buổi trưa.
 
// Classes come to an end by noon.
 
// Classes come to an end by noon.
 
// Prev Morning classes end, ending school for the day.
 
// Prev Morning classes end, ending school for the day.
 
// 午前の授業が終わり、放課となる。
 
// 午前の授業が終わり、放課となる。
  +
<0112> Các học sinh năm ba về nhà như thể chẳng liên quan gì đến lễ hội trường.
 
  +
<0115> Hầu hết học sinh năm thứ ba chẳng vướng bận gì với Ngày Vinh danh Người sáng lập, nên về thẳng nhà.
 
// The third year students head home as if they have nothing to do with the festival.
 
// The third year students head home as if they have nothing to do with the festival.
 
// 三年生のほとんどは、明日が創立者祭だろうが関係なく帰宅していく。
 
// 三年生のほとんどは、明日が創立者祭だろうが関係なく帰宅していく。
  +
<0113> Học sinh năm nhất và năm hai thì bận rộn.
 
  +
<0116> Còn học sinh năm nhất và năm hai thì tất bật sửa soạn.
 
// The first and second years are busy.
 
// The first and second years are busy.
 
// 一、二年は、準備に忙しい。
 
// 一、二年は、準備に忙しい。
  +
<0114> Rôi còn có cả hội học sinh đứng ra tổ chức lễ hội nữa.
 
  +
<0117> Không thể thiếu sự góp mặt của Hội học sinh, vốn là bên đứng ra tổ chức lễ hội.
 
// And then there's the student council, the organizers of all this.
 
// And then there's the student council, the organizers of all this.
 
// Prev And then, the ones holding a meeting could be called the student council.
 
// Prev And then, the ones holding a meeting could be called the student council.
 
// そして、その開催者となる生徒会は言うまでもなく。
 
// そして、その開催者となる生徒会は言うまでもなく。
  +
<0115> \{\m{B}} "Đói quá..."
 
  +
<0118> \{\m{B}} 『Đói quá...』
 
// \{\m{B}} "I'm hungry..."
 
// \{\m{B}} "I'm hungry..."
 
// \{\m{B}}「腹減ったな…」
 
// \{\m{B}}「腹減ったな…」
  +
<0116> \{Sunohara} "Bọn mình nên về ăn thôi."
 
  +
<0119> \{Sunohara} 『Đi đánh chén rồi về nhà thôi.』
 
// \{Sunohara} "Seems like we should head home and eat."
 
// \{Sunohara} "Seems like we should head home and eat."
 
// \{春原}「なんか、食って帰ろうぜ」
 
// \{春原}「なんか、食って帰ろうぜ」
  +
<0117> \{\m{B}} "Ừ."
 
  +
<0120> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
  +
<0118> Ngày thành lập có thể coi là một ngày hội của cả trường.
 
  +
<0121> Ngày Vinh danh Người sáng lập kỳ thực chính là lễ hội trường.
 
// Founder's Festival could be called a school festival.
 
// Founder's Festival could be called a school festival.
 
// 創立者祭とは、いわば学園祭である。
 
// 創立者祭とは、いわば学園祭である。
  +
<0119> Chúng tôi đi dọc hành lang, nhìn vào các lớp học đang chuẩn bị cho tiết mục ngày mai.
 
  +
<0122> Chúng tôi đi dọc hành lang, ngó nghiêng các lớp đang bận bịu chuẩn bị cho tiết mục ngày mai.
 
// We walk down the hallway, glancing at each of the classrooms as they prepare their performance for tomorrow.
 
// We walk down the hallway, glancing at each of the classrooms as they prepare their performance for tomorrow.
 
// 各クラスが忙しく出し物の準備する様を横目に見ながら、俺たちは廊下を歩いた。
 
// 各クラスが忙しく出し物の準備する様を横目に見ながら、俺たちは廊下を歩いた。
  +
<0120> \{Sunohara} "Mai tao với mày có đi không?"
 
  +
<0123> \{Sunohara} 『Mai tao với mày có đi không?』
 
// \{Sunohara} "Should we go tomorrow?"
 
// \{Sunohara} "Should we go tomorrow?"
 
// \{春原}「明日行く?」
 
// \{春原}「明日行く?」
  +
<0121> \{\m{B}} "Tao muốn đến vào buổi sáng để còn báo danh."
 
  +
<0124> \{\m{B}} 『Ít nhất thì tao muốn đến buổi sáng để còn báo danh.』
 
// \{\m{B}} "I like to be around in the morning for my attendance to be taken."
 
// \{\m{B}} "I like to be around in the morning for my attendance to be taken."
 
// can we rephrase this? "to take attendance" is something that the teacher does. -trewth
 
// can we rephrase this? "to take attendance" is something that the teacher does. -trewth
 
// Took Kinny's TL
 
// Took Kinny's TL
 
// \{\m{B}}「朝の出欠取る時だけは、居たいよな」
 
// \{\m{B}}「朝の出欠取る時だけは、居たいよな」
  +
<0122> \{\m{B}} "Duy có ngày hôm đó là tao muốn đến trường thôi."
 
  +
<0125> \{\m{B}} 『Làm thế thì coi như tao có mặt cả ngày trong trường.』
 
// \{\m{B}} "I want to be present just for that one day."
 
// \{\m{B}} "I want to be present just for that one day."
 
// \{\m{B}}「それだけで、一日出席したことになるし」
 
// \{\m{B}}「それだけで、一日出席したことになるし」
  +
<0123> \{Sunohara} "Thế à... tao với mày cũng đã quen dậy sớm rồi nhỉ..."
 
  +
<0126> \{Sunohara} 『Thế à... với cả tao với mày cũng đã quen dậy sớm rồi nhỉ...』
 
// \{Sunohara} "I guess so... we've already gotten used to waking up early in the morning..."
 
// \{Sunohara} "I guess so... we've already gotten used to waking up early in the morning..."
 
// \{春原}「そうだね…朝の早起きも習慣づいちまったし…」
 
// \{春原}「そうだね…朝の早起きも習慣づいちまったし…」
  +
<0124> \{\m{B}} "Nhưng, dù có làm thế, tao thấy rồi bọn mình sẽ trở lại với lối sống cũ thôi."
 
  +
<0127> \{\m{B}} 『Nhưng nếu không có gì mới phát sinh thì chắc tao sẽ trốn về ngay sau đó.』
 
// \{\m{B}} "But, even if we do that, it feels as though we'll just return to our usual ways."
 
// \{\m{B}} "But, even if we do that, it feels as though we'll just return to our usual ways."
 
// \{\m{B}}「でも、この調子だと、すぐに戻りそうな気がするけどな」
 
// \{\m{B}}「でも、この調子だと、すぐに戻りそうな気がするけどな」
  +
<0125> Chúng tôi ăn trưa tại một quán gần đó, sau đó lượn qua phòng Sunohara để giết thời gian như thường lệ..
 
  +
<0128> Sau khi ăn trưa tại một quán gần đó, chúng tôi lượn qua phòng Sunohara để giết thời gian như thường lệ.
 
// We eat lunch at a shop not too far away, and afterward we stop by Sunohara's room, and waste time as always.
 
// We eat lunch at a shop not too far away, and afterward we stop by Sunohara's room, and waste time as always.
 
// 近くの定食屋で昼飯を食べた後、そのまま春原の部屋に上がり込んで、いつものようにだらだらと過ごした。
 
// 近くの定食屋で昼飯を食べた後、そのまま春原の部屋に上がり込んで、いつものようにだらだらと過ごした。
  +
<0126> \{Giọng nói} "Em vào đây."
 
  +
<0129> \{Giọng nói} 『Em vào đây.』
 
// \{Voice} "I'm coming in."
 
// \{Voice} "I'm coming in."
 
// \{声}「入るぞ」
 
// \{声}「入るぞ」
  +
<0127> Cạch.
 
  +
<0130> Cạch.
 
// Clatter.
 
// Clatter.
 
// がちゃり。
 
// がちゃり。
  +
<0128> Cánh cửa mở ra, và Tomoyo bước vào.
 
  +
<0131> Cánh cửa mở ra, và Tomoyo bước vào.
 
// The door opens, and Tomoyo appears.
 
// The door opens, and Tomoyo appears.
 
// ドアが開いて、現れたのは智代だった。
 
// ドアが開いて、現れたのは智代だった。
  +
<0129> \{Sunohara} "Gaah..."
 
  +
<0132> \{Sunohara} 『Gaa...』
 
// \{Sunohara} "Gaah..."
 
// \{Sunohara} "Gaah..."
 
// \{春原}「んがっ…」
 
// \{春原}「んがっ…」
  +
<0130> Sunohara trườn mình trên sàn.
 
  +
<0133> Sunohara đang trườn mình trên sàn, lập tức đứng bật dậy.
 
// Sunohara moves his body as it's sprawled around.
 
// Sunohara moves his body as it's sprawled around.
 
// だらしなく寝そべっていた春原が体を起こす。
 
// だらしなく寝そべっていた春原が体を起こす。
  +
<0131> \{\m{B}} "Xong rồi à?"
 
  +
<0134> \{\m{B}} 『Xong rồi à?』
 
// \{\m{B}} "Is it over?"
 
// \{\m{B}} "Is it over?"
 
// \{\m{B}}「終わったのか?」
 
// \{\m{B}}「終わったのか?」
  +
<0132> \{Tomoyo} "Chưa, vẫn còn vài việc nữa. Đang là nghỉ trưa, nên em lẻn được ra ngoài một lát."
 
  +
<0135> \{Tomoyo} 『Chưa, còn lâu mới xong. Đang là nghỉ trưa, nên em lẻn được ra ngoài một lát.』
 
// \{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break, so I was able to sneak out a bit."
 
// \{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break, so I was able to sneak out a bit."
 
// previous TL:{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break so, I was able to sneak out a bit."
 
// previous TL:{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break so, I was able to sneak out a bit."
 
// \{智代}「まだだ。終わりそうにない。食事休憩になったから、抜け出してきた」
 
// \{智代}「まだだ。終わりそうにない。食事休憩になったから、抜け出してきた」
  +
<0133> \{Tomoyo} "Em sẽ ăn ở đây vậy."
 
  +
<0136> \{Tomoyo} 『Em sẽ ăn ở đây vậy.』
 
// \{Tomoyo} "I'll be eating here then."
 
// \{Tomoyo} "I'll be eating here then."
 
// \{智代}「ここで食べさせてくれ」
 
// \{智代}「ここで食べさせてくれ」
  +
<0134> Cô ấy đặt một cái túi lên trên chiếc bàn sưởi.
 
  +
<0137> Cô ấy đặt một cái túi đựng món ăn trưa lên trên chiếc kotatsu
  +
<0138> .
 
// She puts a lunch bag on top of the kotatsu.
 
// She puts a lunch bag on top of the kotatsu.
 
// コタツの上に弁当屋の袋を置いた。
 
// コタツの上に弁当屋の袋を置いた。
  +
<0135> \{\m{B}} "Vất vả nhỉ..."
 
  +
<0139> \{\m{B}} 『Vất vả nhỉ...』
 
// \{\m{B}} "Quite tough..."
 
// \{\m{B}} "Quite tough..."
 
// \{\m{B}}「大変だな…」
 
// \{\m{B}}「大変だな…」
  +
<0136> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi. Nhưng..."
 
  +
<0140> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi. Nhưng...』
 
// \{Tomoyo} "Of course it is. But you know...
 
// \{Tomoyo} "Of course it is. But you know...
 
// \{智代}「もちろん大変だ。だがな…」
 
// \{智代}「もちろん大変だ。だがな…」
  +
<0137> Cô ấy ngồi xuống rồi lấy ra vài hộp cơm từ cái túi.
 
  +
<0141> Cô ấy ngồi xuống rồi lấy hộp cơm ra khỏi túi.
 
// Seating herself, she pulls some bentos out of the bag.
 
// Seating herself, she pulls some bentos out of the bag.
 
// 腰を下ろして、袋から弁当を取り出す。
 
// 腰を下ろして、袋から弁当を取り出す。
  +
<0138> \{Tomoyo} "Chỉ với một vài người thôi, mà bọn em có thể bố trí được đủ thứ để ai cũng có thể vui chơi thỏa thích."
 
  +
<0142> \{Tomoyo} 『Nhờ sự đoàn kết của một nhóm nhỏ người, mà bọn em có thể bố trí được đâu vào đó để ai cũng có thể vui chơi thỏa thích.』
 
// \{Tomoyo} "With just the power of a few people, we can arrange things so many others can enjoy themselves."
 
// \{Tomoyo} "With just the power of a few people, we can arrange things so many others can enjoy themselves."
 
// \{智代}「少ない人数の力で、たくさんの人間が楽しめる環境を整える」
 
// \{智代}「少ない人数の力で、たくさんの人間が楽しめる環境を整える」
  +
<0139> \{Tomoyo} "Đó là một việc đáng làm."
 
  +
<0143> \{Tomoyo} 『Bận thế cũng xứng đáng lắm.』
 
// \{Tomoyo} "It's something well worth doing."
 
// \{Tomoyo} "It's something well worth doing."
 
// \{智代}「それは、とてもやりがいのあることだ」
 
// \{智代}「それは、とてもやりがいのあることだ」
  +
<0140> \{Tomoyo} "Chắc chắn là rất vui."
 
  +
<0144> \{Tomoyo} 『Chắc chắn là sẽ rất vui.』
 
// \{Tomoyo} "Definitely sounds fun."
 
// \{Tomoyo} "Definitely sounds fun."
 
// \{智代}「実際、楽しい」
 
// \{智代}「実際、楽しい」
  +
<0141> \{\m{B}} "Ra vậy. Có vẻ tuyệt vời nhỉ..."
 
  +
<0145> \{\m{B}} 『Ra vậy. Hay quá nhỉ...』
 
// \{\m{B}} "I see. Sounds great..."
 
// \{\m{B}} "I see. Sounds great..."
 
// \{\m{B}}「そうか。そりゃよかったな…」
 
// \{\m{B}}「そうか。そりゃよかったな…」
  +
<0142> Tomoyo bắt đầu ăn bữa trưa của mình...
 
  +
<0146> Tomoyo bắt đầu ăn bữa trưa của mình...
 
// Tomoyo begins eating her lunch...
 
// Tomoyo begins eating her lunch...
 
// 智代は弁当を食べ始める。
 
// 智代は弁当を食べ始める。
  +
<0143> \{Tomoyo} "Ừm..."
 
  +
<0147> \{Tomoyo} 『Ừm...』
 
// \{Tomoyo} "Yeah..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah..."
 
// \{智代}「うん…」
 
// \{智代}「うん…」
  +
<0144> \{\m{B}} "Sunohara."
 
  +
<0148> \{\m{B}} 『Sunohara.』
 
// \{\m{B}} "Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Sunohara."
 
// \{\m{B}}「春原」
 
// \{\m{B}}「春原」
  +
<0145> \{Sunohara} "Hử?"
 
  +
<0149> \{Sunohara} 『Hả?』
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{春原}「うん?」
 
// \{春原}「うん?」
  +
<0146> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng ra ngoài mua trà đi."
 
  +
<0150> \{\m{B}} 『Xin lỗi, nhưng ra ngoài mua trà đi.』
 
// \{\m{B}} "Sorry, but go and get some tea."
 
// \{\m{B}} "Sorry, but go and get some tea."
 
// \{\m{B}}「悪いが、茶を入れてきてやってくれ」
 
// \{\m{B}}「悪いが、茶を入れてきてやってくれ」
  +
<0147> \{Sunohara} "Tại sao chứ?!"
 
  +
<0151> \{Sunohara} 『Tại sao lại là tao?!』
 
// \{Sunohara} "Why do I have to?!"
 
// \{Sunohara} "Why do I have to?!"
 
// \{春原}「なんで僕なんですかねぇ!?」
 
// \{春原}「なんで僕なんですかねぇ!?」
  +
<0148> \{\m{B}} "Mày đã ăn đồ Tomoyo nấu đúng không?"
 
  +
<0152> \{\m{B}} 『Hôm qua mày đã ăn đồ Tomoyo nấu, đúng không?』
 
// \{\m{B}} "You ate Tomoyo's lunch, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "You ate Tomoyo's lunch, didn't you?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、智代の弁当、食っただろ?」
 
// \{\m{B}}「おまえ、智代の弁当、食っただろ?」
  +
<0149> \{Sunohara} "Ừ thì... đúng là tao từng ăn thật..."
 
  +
<0153> \{Sunohara} 『Thì... đúng là tao từng ăn thật...』
 
// \{Sunohara} "Well... I guess I did do something like that..."
 
// \{Sunohara} "Well... I guess I did do something like that..."
 
// \{春原}「まぁ…確かにそんなことはあったが…」
 
// \{春原}「まぁ…確かにそんなことはあったが…」
  +
<0150> \{Tomoyo} "Xin lỗi đã làm phiền anh, Sunohara."
 
  +
<0154> \{Tomoyo} 『Xin lỗi đã làm phiền anh, Sunohara.』
 
// \{Tomoyo} "Sorry to bother you, Sunohara."
 
// \{Tomoyo} "Sorry to bother you, Sunohara."
 
// \{智代}「悪いな、春原」
 
// \{智代}「悪いな、春原」
  +
<0151> \{Sunohara} "Dù anh đã nói là sẽ không đi..."
 
  +
<0155> \{Sunohara} 『Dù anh có nói là sẽ đi đâu...』
 
// \{Sunohara} "Although I'm not saying I'll go..."
 
// \{Sunohara} "Although I'm not saying I'll go..."
 
// \{春原}「行くとは言ってないすけど…」
 
// \{春原}「行くとは言ってないすけど…」
  +
<0152> \{Sunohara} "Thôi kệ. Nghe cứ như hai người đang đuổi khéo tôi đi vậy."
 
  +
<0156> \{Sunohara} 『Thôi vậy. Dù tao có muốn ở lại, hai đứa mày cũng sẽ tìm cách đuổi cổ tao thôi.』
 
// \{Sunohara} "Well, fine. Somehow though, it's like saying you want me to leave."
 
// \{Sunohara} "Well, fine. Somehow though, it's like saying you want me to leave."
 
// \{春原}「ま、いいよ。どうせ、居たって出てけって言われるんだからさ」
 
// \{春原}「ま、いいよ。どうせ、居たって出てけって言われるんだからさ」
  +
<0153> \{\m{B}} "Sáng dạ đấy."
 
  +
<0157> \{\m{B}} 『Sáng dạ đấy.』
 
// \{\m{B}} "You know pretty well."
 
// \{\m{B}} "You know pretty well."
 
// \{\m{B}}「わかってるじゃん」
 
// \{\m{B}}「わかってるじゃん」
  +
<0154> Sunohara miễn cưỡng đứng dậy và đi ra.
 
  +
<0158> Sunohara miễn cưỡng đứng dậy và đi ra.
 
// Sunohara reluctantly gets up and leaves.
 
// Sunohara reluctantly gets up and leaves.
 
// 渋々立ち上がり、春原は部屋を出ていった。
 
// 渋々立ち上がり、春原は部屋を出ていった。
  +
<0155> Chỉ còn hai người bọn tôi.
 
  +
<0159> Chỉ còn hai người chúng tôi.
 
// Soon it's only the two of us.
 
// Soon it's only the two of us.
 
// ふたりきりになる。
 
// ふたりきりになる。
  +
<0156> Tomoyo dừng đũa.
 
  +
<0160> Tomoyo dừng đũa.
 
// Tomoyo stops moving her chopsticks.
 
// Tomoyo stops moving her chopsticks.
 
// 智代が箸を止めていた。
 
// 智代が箸を止めていた。
  +
<0157> \{Tomoyo} "Nhưng..."
 
  +
<0161> \{Tomoyo} 『Nhưng...』
 
// \{Tomoyo} "But you see..."
 
// \{Tomoyo} "But you see..."
 
// \{智代}「だがな…」
 
// \{智代}「だがな…」
  +
<0158> \{Tomoyo} "Em không thể tham gia lễ hội, thật không may."
 
  +
<0162> \{Tomoyo} 『Tiếc là em không thể tận hưởng lễ hội.』
 
// \{Tomoyo} "I can't really enjoy the festivities, which is too bad."
 
// \{Tomoyo} "I can't really enjoy the festivities, which is too bad."
 
// \{智代}「参加者として楽しめないこと、それは残念に思う」
 
// \{智代}「参加者として楽しめないこと、それは残念に思う」
  +
<0159> \{Tomoyo} "Nhất là khi... bây giờ anh lại là bạn trai của em, \m{B}."
 
  +
<0163> \{Tomoyo} 『Cho dù... em đã có bạn trai là,\ \
  +
<0164> .』
 
// \{Tomoyo} "Especially since... you're my boyfriend right now, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "Especially since... you're my boyfriend right now, \m{B}."
 
// \{智代}「特に今は、\m{B}…おまえという彼氏がいるんだからな」
 
// \{智代}「特に今は、\m{B}…おまえという彼氏がいるんだからな」
  +
<0160> \{Tomoyo} "Chúng ta không thể cùng nhau đến lễ hội. Quả thực là đáng tiếc."
 
  +
<0165> \{Tomoyo} 『Chúng ta không thể cùng nhau chơi hội. Quả thật là đáng tiếc.』
 
// \{Tomoyo} "The two of us can't enjoy the festivities together. It's really a shame."
 
// \{Tomoyo} "The two of us can't enjoy the festivities together. It's really a shame."
 
// \{智代}「ふたりで、そういう行事に参加できない。これはかなり悔しい」
 
// \{智代}「ふたりで、そういう行事に参加できない。これはかなり悔しい」
  +
<0161> \{\m{B}} "Nhưng, thôi thì... chịu vậy chứ biết sao."
 
  +
<0166> \{\m{B}} 『Thôi thì... chịu vậy chứ biết sao.』
 
// \{\m{B}} "But, well... it can't be helped."
 
// \{\m{B}} "But, well... it can't be helped."
 
// \{\m{B}}「でも、ま…仕方ないだろ」
 
// \{\m{B}}「でも、ま…仕方ないだろ」
  +
<0162> \{Tomoyo} "Vâng..."
 
  +
<0167> \{Tomoyo} 『Ừm...』
 
// \{Tomoyo} "Yeah..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah..."
 
// \{智代}「うん…」
 
// \{智代}「うん…」
  +
<0163> \{Tomoyo} "Nhưng... em sẽ cố tìm cách."
 
  +
<0168> \{Tomoyo} 『Nhưng... em sẽ cố tìm cách.』
 
// \{Tomoyo} "But... I'll try to do something."
 
// \{Tomoyo} "But... I'll try to do something."
 
// \{智代}「でもな…なんとかしてみようと思う」
 
// \{智代}「でもな…なんとかしてみようと思う」
  +
<0164> \{Tomoyo} "Dù là một khoảng thời gian ngắn... chỉ mười phút thôi cũng tốt rồi."
 
  +
<0169> \{Tomoyo} 『Dù là một khoảng thời gian ngắn... dù chỉ mười phút thôi cũng tốt rồi.』
 
// \{Tomoyo} "Even if it's a small period of time... even ten minutes is fine."
 
// \{Tomoyo} "Even if it's a small period of time... even ten minutes is fine."
 
// \{智代}「少しの間でも…ほんの10分でもいいんだ」
 
// \{智代}「少しの間でも…ほんの10分でもいいんだ」
  +
<0165> \{Tomoyo} "Em muốn dành thời gian bên anh."
 
  +
<0170> \{Tomoyo} 『Em muốn ở bên anh.』
 
// \{Tomoyo} "I want to spend time with you."
 
// \{Tomoyo} "I want to spend time with you."
 
// \{智代}「一緒に過ごしたい」
 
// \{智代}「一緒に過ごしたい」
  +
<0166> \{Tomoyo} "Em muốn hai ta được cùng nhau đi xem các chương trình và dạo quanh mấy quầy ăn vặt."
 
  +
<0171> \{Tomoyo} 『Em muốn hai ta cùng nhau đi xem các tiết mục và dạo quanh quầy ăn vặt.』
 
// \{Tomoyo} "I wanna go watch the programs and run around the snack bars together."
 
// \{Tomoyo} "I wanna go watch the programs and run around the snack bars together."
 
// \{智代}「一緒に、出し物を見たり、模擬店を回ったりしたい」
 
// \{智代}「一緒に、出し物を見たり、模擬店を回ったりしたい」
  +
<0167> \{\m{B}} "Đừng cố gắng quá sức đấy."
 
  +
<0172> \{\m{B}} 『Đừng cố gắng quá sức đấy.』
 
// \{\m{B}} "Don't push yourself."
 
// \{\m{B}} "Don't push yourself."
 
// \{\m{B}}「無理すんなよ」
 
// \{\m{B}}「無理すんなよ」
  +
<0168> \{Tomoyo} "Chắc không sao đâu. Đâu phải ngày nào cũng như ngày mai."
 
  +
<0173> \{Tomoyo} 『Chắc không sao đâu. Cũng không phải là mọi việc đều dồn hết cả cho em.』
 
// \{Tomoyo} "I think it'll be fine. It's not like every day's like tomorrow."
 
// \{Tomoyo} "I think it'll be fine. It's not like every day's like tomorrow."
 
// \{智代}「大丈夫だと思う。当日はそんなにやることはないんだ」
 
// \{智代}「大丈夫だと思う。当日はそんなにやることはないんだ」
  +
<0169> \{\m{B}} "Thế sao..."
 
  +
<0174> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}}「そうか…」
 
// \{\m{B}}「そうか…」
  +
<0170> \{\m{B}} "Thế thì anh cũng muốn vậy."
 
  +
<0175> \{\m{B}} 『Thế thì anh cũng muốn ở bên em nữa.』
 
// \{\m{B}} "Then, I'd like to as well."
 
// \{\m{B}} "Then, I'd like to as well."
 
// \{\m{B}}「なら、そうしたいな」
 
// \{\m{B}}「なら、そうしたいな」
  +
<0171> \{\m{B}} "Anh muốn em tham gia vào lễ hội."
 
  +
<0176> \{\m{B}} 『Anh sẽ chơi hội cùng em.』
 
// \{\m{B}} "I'd like you to participate in the festivities too."
 
// \{\m{B}} "I'd like you to participate in the festivities too."
 
// \{\m{B}}「俺もおまえと参加してみたい」
 
// \{\m{B}}「俺もおまえと参加してみたい」
  +
<0172> \{Tomoyo} "Ừ... em sẽ làm những gì có thể."
 
  +
<0177> \{Tomoyo} 『Ừm... em sẽ làm hết khả năng.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah... I'll do what I can."
 
// \{Tomoyo} "Yeah... I'll do what I can."
 
// \{智代}「うん…頑張ってみよう」
 
// \{智代}「うん…頑張ってみよう」
  +
<0173> \{\m{B}} "Ờ, anh cũng mong được vậy ."
 
  +
<0178> \{\m{B}} 『Ờ, anh đang mong chờ lắm đấy.』
 
// \{\m{B}} "Yup, I look forward to it."
 
// \{\m{B}} "Yup, I look forward to it."
 
// \{\m{B}}「ああ、期待してるな」
 
// \{\m{B}}「ああ、期待してるな」
  +
<0174> Cạch.
 
  +
<0179> Cạch.
 
// Clatter.
 
// Clatter.
 
// がちゃり。
 
// がちゃり。
  +
<0175> Sunohara quay lại.
 
  +
<0180> Sunohara quay lại.
 
// Sunohara returns.
 
// Sunohara returns.
 
// 春原が戻ってきた。
 
// 春原が戻ってきた。
  +
<0176> \{Sunohara} "Trà xanh nguyên chất hảo hạng tới liền đê."
 
  +
<0181> \{Sunohara} 『\g{Gyokuro}={Gyokuro là một loại trà cao cấp làm từ lá trà trồng trong bóng râm được đem đi sấy khô.}
  +
<0182> \ nguyên chất thượng hạng đây.』
 
// \{Sunohara} "Pristine, deluxe green tea, coming right up."
 
// \{Sunohara} "Pristine, deluxe green tea, coming right up."
 
// \{春原}「特製玉露の最高級の茶だ」
 
// \{春原}「特製玉露の最高級の茶だ」
  +
// Bản HD: <0181> \{春原}Here's some top grade deluxe
<0177> \{Tomoyo} "A, cảm ơn."
 
  +
// Bản HD: từ dangopedia: Gyokuro
  +
// Bản HD: <0182> \ tea.
  +
  +
<0183> \{Tomoyo} 『Ưm, cảm ơn.』
 
// \{Tomoyo} "Ah, thank you."
 
// \{Tomoyo} "Ah, thank you."
 
// \{智代}「うん、ありがとう」
 
// \{智代}「うん、ありがとう」
  +
<0178> \{\m{B}} "Cảm ơn nhé, Sunohara, cho tao xin."
 
  +
<0184> \{\m{B}} 『Thật ngại quá, Sunohara, phiền mày mua cho tao nữa.』
 
// \{\m{B}} "Thanks, Sunohara, I'll take some too."
 
// \{\m{B}} "Thanks, Sunohara, I'll take some too."
 
// \{\m{B}}「春原、悪い、俺も」
 
// \{\m{B}}「春原、悪い、俺も」
  +
<0179> \{Sunohara} "Đừng nói đồng thanh như thế!"
 
  +
<0185> \{Sunohara} 『Mày phải nói ngay từ đầu chứ!』
 
// \{Sunohara} "Don't say that together!"
 
// \{Sunohara} "Don't say that together!"
 
// \{春原}「一緒に言えよっ!」
 
// \{春原}「一緒に言えよっ!」
  +
<0180> \{Tomoyo} "Anh có thể chia đôi với em, \m{B}."
 
  +
<0186> \{Tomoyo} 『Anh có thể chia đôi với em,\ \
  +
<0187> .』
 
// \{Tomoyo} "You can drink half of mine, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "You can drink half of mine, \m{B}."
 
// \{智代}「\m{B}、半分飲んでいいぞ」
 
// \{智代}「\m{B}、半分飲んでいいぞ」
  +
<0181> \{\m{B}} "Khỏi, anh không muốn uống trà, mà chỉ muốn chọc Sunohara thôi nên không cần đâu."
 
  +
<0188> \{\m{B}} 『Khỏi, anh không muốn uống trà, mà chỉ muốn sai khiến Sunohara thôi, nên không cần đâu.』
 
// \{\m{B}} "Nah, it's not that I want to drink tea, I just wanted to piss off Sunohara, so it's fine."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's not that I want to drink tea, I just wanted to piss off Sunohara, so it's fine."
 
// \{\m{B}}「いや、別にお茶が飲みたかったんじゃなくて、春原をキレさせたかっただけだから、いいよ」
 
// \{\m{B}}「いや、別にお茶が飲みたかったんじゃなくて、春原をキレさせたかっただけだから、いいよ」
  +
<0182> \{Sunohara} "Thoải mái thư thái vãi nhỉ!"
 
  +
<0189> \{Sunohara} 『Mày rảnh đời quá nhỉ?!』
 
// \{Sunohara} "You're damn relaxed!"
 
// \{Sunohara} "You're damn relaxed!"
 
// \{春原}「あんたも暇っすねっ!」
 
// \{春原}「あんたも暇っすねっ!」
  +
<0183> \{Tomoyo} "Thôi, em nói chuyện xong rồi, anh có thể ở lại nếu muốn."
 
  +
<0190> \{Tomoyo} 『Bọn tôi nói chuyện xong rồi, anh có thể ở lại nếu muốn.』
 
// \{Tomoyo} "Well, I'm finished talking here, so you can stay if you like."
 
// \{Tomoyo} "Well, I'm finished talking here, so you can stay if you like."
 
// \{智代}「もう話は終わったからな、居てもらってもいいぞ」
 
// \{智代}「もう話は終わったからな、居てもらってもいいぞ」
  +
<0184> \{Sunohara} "Có vẻ như phòng của tôi đang từ từ trở thành \bkhông phải\u của tôi nữa rồi..."
 
  +
<0191> \{Sunohara} 『Hình như nơi này càng lúc càng không giống phòng tôi nữa rồi...』
 
// \{Sunohara} "It feels like my room's slowly becoming \bnot\u my room anymore..."
 
// \{Sunohara} "It feels like my room's slowly becoming \bnot\u my room anymore..."
 
// \{春原}「だんだんこの部屋が、自分の部屋じゃないような気がしてくるよな…」
 
// \{春原}「だんだんこの部屋が、自分の部屋じゃないような気がしてくるよな…」
  +
<0185> \{\m{B}} "Ờ thì, nột nửa căn phòng là của bọn này rồi."
 
  +
<0192> \{\m{B}} 『Một nửa căn phòng là của bọn tao.』
 
// \{\m{B}} "Well, half of it is ours now."
 
// \{\m{B}} "Well, half of it is ours now."
 
// \{\m{B}}「ま、半分は俺たちのだし」
 
// \{\m{B}}「ま、半分は俺たちのだし」
  +
<0186> \{Sunohara} "Cả phòng này là của tao!"
 
  +
<0193> \{Sunohara} 『Cả phòng này là của tao!』
 
// \{Sunohara} "All of it is mine!"
 
// \{Sunohara} "All of it is mine!"
 
// \{春原}「全部、僕のだよっっ!」
 
// \{春原}「全部、僕のだよっっ!」
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Revision as of 16:59, 9 July 2021

Kyou.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2510.TXT

#character 'Giọng nói'
// '声'
#character '*B'
#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character 'Sunohara'
// '春原'

<0000> Thứ Bảy, 10 tháng 5
//  May 10 (Saturday)
// 5月10日(土)

<0001> \{Giọng nói} 『
<0002> ...』
// \{Voice} "\m{B}..."
// \{声}「\m{B}…」

<0003> \{Giọng nói} 『
<0004> , dậy đi...』
// \{Voice} "\m{B}, wake up..."
// \{声}「\m{B}、起きてくれ…」

<0005> Tôi nghe thấy giọng nói.
// I hear a voice.
// 声が聞こえる。

<0006> Nhưng... chẳng có tí ánh sáng nào rọi vào mắt tôi cả.
// But... I don't feel any light shining on my eyes.
// Changed the "didn't" in here to "don't" to match the tense of the following lines. -Hiiragi Kagami
// けど…まだ瞼を刺す光は感じられない。

<0007> Tôi mở mắt ra.
//  I open my eyes.
// 目を開けてみる。

<0008> ... Tomoyo đứng đó.
//  ... Tomoyo's there.
// …智代がいた。

<0009> \{\m{B}} 『Gì thế...?』
//  \{\m{B}} "What is it..."
// \{\m{B}}「どうした…」

<0010> \{Tomoyo} 『Xin lỗi... vì trời còn chưa sáng mà đã gọi anh dậy...』
//  \{Tomoyo} "Sorry... for waking you up so early in the morning like this..."
// \{智代}「悪い…こんな夜も明けきらぬうちに起こしてしまって…」

<0011> \{\m{B}} 『Muốn cùng nhau đi bụi à... được rồi, đi thôi.』
 \{\m{B}} "We're eloping eh... alright, let's do it."
// \{\m{B}}「駆け落ちか…よし、いくか」

<0012> \{Tomoyo} 『Không. Dù nghe cũng có vẻ vui đấy.』
// \{Tomoyo} "No, we're not. Though that seems quite fun."
// \{智代}「違う。それも、楽しそうだけどな」

<0013> \{Tomoyo} 『Bọn em đang bắt đầu chuẩn bị cho Ngày Vinh danh Người sáng lập.』
// \{Tomoyo} "We've started preparations for Founder's Festival yesterday."
// perhaps the word "since" can be omitted? Or else change tense to "we've been preparing?". -trewth
// Agreed, sounds better without.
// \{智代}「昨日から、創立者祭の準備が始まっている」

<0014> \{Tomoyo} 『Em phải đến trường thật sớm và thu xếp công việc trước giờ vào học.』
// \{Tomoyo} "I have to hurry today and help out before classes start."
// Can we move "before classes start" to the end of the sentence? I think this preserves (basic) meaning and sounds more natural. -trewth
// Also agreed. I changed the sentence a bit, too.
// Prev "I have to hurry this morning before classes start and help out."
// \{智代}「今朝も、早くにいって、授業が始まるまで手伝わないといけない」

<0015> \{\m{B}} 『Em chỉ vừa nhậm chức Hội trưởng Hội học sinh thôi mà đã nhiều việc thế à...?』
// \{\m{B}} "Is this what you have to do as the council president..."
// \{\m{B}}「そんな生徒会長になり立てで、仕事があんのかよ…」

<0016> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi...』
// \{Tomoyo} "Of course..."
// \{智代}「当然だ…」

<0017> \{Tomoyo} 『Ngày Vinh danh Người sáng lập là dịp đầu tiên và cuối cùng mà ban cán sự Hội học sinh cũ và mới làm việc cùng nhau.』
// \{Tomoyo} "To begin with, Founder's Festival is where the old and new councils work together for the first and last time."
// could be reworded to "first and only time"
// How about "first, last, and only time"? -Hiiragi Kagami
// It's implied, but using all three terms would be redundant since only two are used. -Amoirsp
// How about adding "together" after "work"? Else it doesn't make as much sense. -trewth
// \{智代}「そもそも、創立者祭は前生徒会と新生徒会の最初で最後の共同作業の場だ」

<0018> \{Tomoyo} 『Thông qua nó, họ sẽ truyền thụ thật nhiều kinh nghiệm cho bọn em.』
// major occasion ở đây tớ hiểu là một sự kiện lớn, mà sự kiện lớn thì truyền được nhiều kinh nghiệm nên để như trên - zhai
// \{Tomoyo} "It's a major occasion for them to pass their experience to us."
// Prev "In this way, they'd have a lot to teach us."
// \{智代}「ここでたくさんのことを教えてもらうことになる」

<0019> \{Tomoyo} 『Đây là giai đoạn hết sức quan trọng đấy.』
// \{Tomoyo} "It's an important period."
// \{智代}「大切な時なんだ」

<0020> \{\m{B}} 『Ra thế...』
// \{\m{B}} "Ra vậy..."
// \{\m{B}}「なるほどな…」

<0021> \{Tomoyo} 『Vì vậy sáng nay em không thể cùng anh đến trường.』
// \{Tomoyo} "That's why I won't be able to go to school with you this morning."
// \{智代}「だから、今朝も一緒に登校できない」

<0022> \{Tomoyo} 『Nhưng nếu muốn thì anh có thể đi cùng em vào giờ này, \m{B}...』
 \{Tomoyo} "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..."
// "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..."
// \{智代}「もし\m{B}がこんな時間でもいいなら、行けるのだけどな…」

<0023> \{\m{B}} 『Mấy giờ rồi?』
// \{\m{B}} "What time is it?"
// \{\m{B}}「何時だよ」

<0024> \{Tomoyo} 『Vẫn chưa đến sáu giờ.』
// \{Tomoyo} "It's not six o'clock yet."
// \{智代}「まだ6時にもなっていない」

<0025> \{\m{B}} 『Năm giờ? Đáng lẽ giờ này anh vẫn còn đang ngủ...』
//\{\m{B}} "Five o'clock? I'm supposed to be sleeping right now..."
// \{\m{B}}「5時? 俺、寝たのついさっきだよ…」

<0026> \{Tomoyo} 『Ừm... vậy anh cứ tiếp tục ngủ thật ngon nhé.』
// \{Tomoyo} "Yeah... sleep well."
// \{智代}「うん…ゆっくり寝てくれ」

<0027> \{\m{B}} 『Không sao... Anh đến lớp rồi ngủ bù cũng được mà...』
//\{\m{B}} "Well... I don't mind sleeping in class anyway..."
// \{\m{B}}「いや…別に授業中に寝れば済むんだけどさ…」

<0028> \{Tomoyo} 『Không được... Em không cho phép.』
// \{Tomoyo} "You can't... I won't forgive that."
// \{智代}「ダメだ…それは私が許さない」

<0029> \{Tomoyo} 『Anh ngủ tiếp đi.』
// \{Tomoyo} "Sleep now."
// \{智代}「今、寝てくれ」

<0030> \{\m{B}} 『Thế thôi... nếu em đã nói vậy, thì anh sẽ làm theo...』
// \{\m{B}} "Well... if you say so, I guess I will..."
// \{\m{B}}「ま…おまえがそう言うなら、そうするしかないな…」

<0031> \{Tomoyo} 『Vậy, hẹn gặp lại nhé...』
// \{Tomoyo} "Then, I'll see you later..."
// \{智代}「じゃ…私は行くから…」

<0032> \{\m{B}} 『Chờ chút đã.』
// \{\m{B}} "Wait a second."
// \{\m{B}}「待ってくれ」

<0033> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0034> Tomoyo vừa đứng dậy toan rời đi, nhưng lại tiếp tục khuỵu gối xuống vì tôi.
// Tomoyo just stood up from my lap, but I pulled her back.
// "brought her in again" --> "pulled her back" ??? -Hiiragi Kagami
// Changed it to that
// 膝を立てかけた智代だったが、もう一度膝をつく。

<0035> Đặt vòng tay quanh cổ cô ấy rồi kéo về phía mình.
// put my hand around her neck and pull her in.
// 俺はその智代の首に手を置いて、引き寄せた。

<0036> Chúng tôi khóa môi nhau.
// Our lips meet.
// 唇を合わせる。

<0037> \{Tomoyo} 『Mmm...』
// \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{智代}「ん…」

<0038> Một nụ hôn ngắn ngủi.
// It was short.
// 短い時間で終わらせた。

<0039> \{Tomoyo} 『Thế nhé, ngủ ngon.』
// \{Tomoyo} "Okay then, sleep well."
// \{智代}「じゃあ、おやすみ」

<0040> \{\m{B}} 『Ờ, cố lên nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, hang in there."
// \{\m{B}}「ああ、頑張ってこい」

<0041> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Vâng."
// \{智代}「うん」

<0042> Tomoyo đi khỏi.
// Tomoyo leaves.
// 智代は出ていった。

<0043> .........
//.........
// ………。

<0044> ......
// ......
// ……。

<0045> ...
// ...
// …。

<0046> Khi tỉnh dậy, chỉ còn mình tôi.
// When I wake up, I'm alone.
// 目が覚めたとき、俺はひとりだった。

<0047> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0048> \{\m{B}} (Thật trống trải...)
// \{\m{B}} (How lonely...)
// \{\m{B}}(寂しいもんだな…)

<0049> Tôi ngủ chưa đẫy giấc.
// I hate lacking sleep.
// 睡眠不足は否めない。

<0050> Thế nhưng, không hiểu sao tôi lại không thấy buồn ngủ nữa.
// But, somehow, I don't feel like sleeping anymore.
// けど、どうしてか、これ以上眠る気になれなかった。

<0051> \{\m{B}} 『Đi thôi vậy...』
// \{\m{B}} "Guess I'll go..."
// \{\m{B}}「行くか…」

<0052> Tôi ra khỏi giường.
// I get out of the bed.
// 布団から抜け出した。

<0053> \{\m{B}} (Chắc mình phải sang đánh thức nó thôi...)
// \{\m{B}} (Guess I'll go and wake him up too...)
// \{\m{B}}(やっぱ、あいつも起こしていくか…)

<0054> \{\m{B}} (Thật bực nếu mình là thằng duy nhất không đi muộn...)
// \{\m{B}} (It'd piss me off if I were the only one who's not late...)
// maybe "I were" would be better as this is a hypothetical situation? -trewth
// Agreed yet again~
// \{\m{B}}(俺だけ遅刻せずに登校すんのも、癪だしな…)

<0055> .........
//.........
// ………。

<0056> \{\m{B}} 『Này, dậy đi, sáng rồi đấy.』
// \{\m{B}} "Hey, wake up, it's morning."
// \{\m{B}}「おい、起きろ、朝だぞ」

<0057> \{Sunohara} 『A...!』
// \{Sunohara} "Ah...!"
// \{春原}「はっ…!」

<0058> Sunohara nhảy dựng lên ngay khi vừa mở mắt.
// Sunohara moves the moment he opens his eyes.
// 目を開くと同時に、体を起こす春原。

<0059> \{Sunohara} 『Chào buổi sáng!』
// \{Sunohara} "Good morning!"
// \{春原}「おはようございますっ!」

<0060> \{Sunohara} 『Mong em tiếp tục chiếu cố anh trong hôm nay!』
// \{Sunohara} "I'm pleased to be encouraged by you all day today!"
// \{春原}「今日も一日、ご鞭撻(べんたつ)のほど、よろしくお願いしまッス!」

<0061> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0062> \{Sunohara} 『Ủa, không phải Tomoyo-chan...』
// \{Sunohara} "Eh, you're not Tomoyo-chan..."
// \{春原}「ありゃ、智代ちゃんじゃない…」

<0063> \{\m{B}} 『Ờ, là tao đây.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's me."
// \{\m{B}}「ああ、俺だよ」

<0064> Vậy nếu là Tomoyo, thì bình thường thằng này sẽ chào cô ấy như vậy sao...?
// Which means, if it were Tomoyo, that's how this guy would greet her...?
// というか、智代だったら、今のような挨拶が自然なのか、こいつは…。

<0065> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan đâu?』
// \{Sunohara} "Where is she?"
// \{春原}「智代ちゃんは?」

<0066> \{\m{B}} 『Em nó đi sớm để chuẩn bị cho ngày mai rồi.』
// \{\m{B}} "She went this morning to prepare for tomorrow."
// \{\m{B}}「朝から明日の準備だとさ」

<0067> \{Sunohara} 『Kaa... nếu thế thì đi muộn cũng có chết ai?』
// \{Sunohara} "Kaahh... then ain't it okay to be late?"
// \{春原}「かぁっ…じゃあ、遅刻してもいいんじゃん」

<0068> \{\m{B}} 『Ngủ tiếp à?』
// \{\m{B}} "You sleeping?"
// \{\m{B}}「寝るか?」

<0069> \{Sunohara} 『Ờ, tao ngủ tiếp đây.』
// \{Sunohara} "Yeah, I am."
// \{春原}「うん、寝る」

<0070> \{\m{B}} 『Vậy thì chúc ngủ ngon.』
// \{\m{B}} "Good night, then."
// \{\m{B}}「じゃ、おやすみ」

<0071> \{Sunohara} 『Chúc ngủ ngon.』
// \{Sunohara} "Good night."
// \{春原}「おやすみ」

<0072> Sunhara lại nằm xuống glường.
// Sunohara lies down in bed again.
// 再び横になる春原。

<0073> Thấy thế, tôi định rời khỏi phòng..
// Seeing that, I try to leave the room.
// それを見届けて、俺は春原の部屋を出ようとする。

<0074> \{Sunohara} 『Gượm đã...』
// \{Sunohara} "Wait..."
// \{春原}「待って…」

<0075> Nó từ từ ngồi dậy.
// He slowly gets up.
// むくりと春原が起き上がっていた。

<0076> \{\m{B}} 『Gì thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0077> \{Sunohara} 『Chẳng hiểu sao tao không thấy buồn ngủ nữa.』
// \{Sunohara} "I don't really feel sleepy at all."
// \{春原}「なんか、眠れそうにない」

<0078> \{\m{B}} 『Thế à... vậy muốn đi luôn không?』
// \{\m{B}} "I see... then, wanna come?"
// \{\m{B}}「そっか…じゃ、一緒に行くか?」

<0079> \{Sunohara} 『Cũng phải... Tao đang tỉnh táo thế này mà...』
// \{Sunohara} "I guess so... I'm quite awake right now after all..."
// \{春原}「そうだな…せっかく起きたんだからな…」

<0080> \{\m{B}} 『Nhanh nhanh chuẩn bị đi.』
// \{\m{B}} "Hurry and prepare."
// \{\m{B}}「早く支度しろ」

<0081> \{Sunohara} 『Ờ...』
// \{Sunohara} "Okay..."
// \{春原}「うん…」

<0082> \{Sunohara} 『Chỉ còn mỗi hai thằng đực rựa với nhau như trước thì có hơi cô đơn đấy...』
// \{Sunohara} "Somehow it's kind of lonely, returning to just us two guys..."
// \{春原}「なんか、男ふたりに戻ると、寂しいよなぁ」

<0083> \{Sunohara} 『Cho dù là con nhỏ đó, thì tao cũng đã quen có mùi phụ nữ bên cạnh rồi...』
// \{Sunohara} "When she was around, I felt more of an interest in her as a girl..."
// \{春原}「あんな奴でも、居たら、女っ気があるような気にもなれてたんだな…」

<0084> \{Sunohara} 『Đúng là phát kiến đầy lý thú.』
// \{Sunohara} "What an unexpected discovery."
// \{春原}「意外な発見だ」

<0085> \{\m{B}} 『Mày đang xổ ra toàn những lời lẽ ba trợn trước mặt bạn trai 「con nhỏ」 đó đấy.』
// \{\m{B}} "You know, you're saying something quite dangerous in front of that girl's boyfriend."
// \{\m{B}}「おまえ、その女の彼氏の前ですごいこと言うのな」

<0086> \{Sunohara} 『A, xin lỗi, xin lỗi. Nhưng, Tomoyo-chan đúng là dễ thương lắm mà.』
// \{Sunohara} "Ah, sorry, sorry. But, Tomoyo-chan's a cute one, yeah."
// \{春原}「あ、わりぃわりぃ。でも、智代ちゃん、可愛いところあるよ、うん」

<0087> \{Sunohara} 『Làm bữa trưa cho tao này, và có bộ ngực khủng nữa.』
// \{Sunohara} "Making lunch for me, and having a big chest."
// \{春原}「僕にも弁当作ってくれたり、胸がでかかったりさ」

<0088> ...Vậy là có bộ ngực khủng làm cô ấy dễ thương sao?
//... so having a big chest makes her cute?
// …胸がでかいのは、可愛いところなのか。

<0089> \{Sunohara} 『Mày sướng thật đấy,\ \
<0090> , tha hồ sờ chúng mà không bị ăn đá.』
// \{Sunohara} "You're so lucky, \m{A}, getting to touch it and not get kicked."
// \{春原}「\m{A}はいいなぁ、触っても、蹴られないんだろ?」

<0091> \{\m{B}} 『...Không, tao vẫn chưa sờ lần nào.』
// \{\m{B}} "... uh, I haven't touched it yet."
// \{\m{B}}「…いや、触ったことねぇよ」

<0092> \{Sunohara} 『Thật không?!』
// \{Sunohara} "Serious?!"
// \{春原}「マジで?」

<0093> \{\m{B}} 『...Gì chứ? Liên quan gì tới mày?』 
// Not yet anyway, not till Tomoyo After.
// \{\m{B}} "... what? Not like I want to do that." // Not yet anyway, not till Tomoyo After.
// \{\m{B}}「…なんだよ。別に俺の勝手だろ」

<0094> \{Sunohara} 『Ra thế, mày vẫn còn non và xanh lắm~』
// \{Sunohara} "I see, man, you're quite slow~"
// \{春原}「そっか、おまえ、奥手そうだもんなぁ~」

<0095> \{Sunohara} 『Vậy chắc hai đứa mày cũng chưa hôn đâu nhỉ?』
// \{Sunohara} "Then, what about kissing?"
// \{春原}「じゃ、キスもまだなんだな?」

<0096> \{Sunohara} 『Tao thật chẳng thể tưởng tượng nổi cảnh bọn mày làm thế!』
// \{Sunohara} "Truth is, I really can't imagine you doing something like that!"
// \{春原}「つーか、おまえらがそういうことしてるところ、想像できねぇよ!」

<0097> \{Sunohara} 『Nghĩ đến việc hai đứa mày chụm môi vào nhau... cũng đáng cười rụng rốn rồi!』
// \{Sunohara} "Instead of you two keeping silent and kissing each other, you'd be smiling, definitely!"
// \{春原}「おまえらが黙って口を合わせてたら、笑えるって、絶対!」

<0098> ...Sáng nay vừa hôn xong tức thì.
// ... I kissed her this morning too.
// …今朝もやってる。

<0099> \{Sunohara} 『Khi bọn mày đường ai nấy đi, mày sẽ nói... 「Chờ đã!」 rồi ngăn con bé lại và hôn nó, đấy, thế mới gọi là cực phẩm!』
// \{Sunohara} "When you guys break up, you'll be like... 'Wait!' and stop her and kiss, that'd be the moment!"
// \{春原}「別れ際に、おまえが…『待ってくれ』なんて呼び止めてキスしてたら、こりゃ傑作だぁ!」

<0100> Bốp!\shake{1}
// Slam!\shake{1}
// ばきぃ!\shake{1}

<0101> Tôi táng nguyên cái cặp mình vào gáy Sunohara.
// I hit Sunohara in the back of the head with my bag.
// 俺は春原の後頭部を鞄で殴っていた。

<0102> \{Sunohara} 『Mắc mớ gì đánh tao?!』
// \{Sunohara} "What?!"
// \{春原}「なんだよっっ」

<0103> \{Sunohara} 『Không lẽ bọn mày hôn nhau rồi à?!』
// \{Sunohara} "Wait, you have?!"
// \{春原}「まさか、やってんの!?」

<0104> \{\m{B}} 『Tao đập con bọ hộ mày ấy mà .』
// \{\m{B}} "I was stopping a horned beetle."
// \{\m{B}}「カブトムシが止まってたんだよ」

<0105> \{Sunohara} 『Đâu cần phải mạnh tay thế chứ!』
// \{Sunohara} "You don't have to crush it so hard!"
// \{春原}「んなもん潰す勢いで叩くなぁ!」

<0106> \{Sunohara} 『Thằng quỷ, tao sẽ đi mách với Tomoyo-chan là mày bắt nạt tao!』
// \{Sunohara} "Damn it, I'll make fun of you and Tomoyo-chan so that you guys cry!"
// I don't know how you call that in English, but Sunohara's actually saying that he'll go tell Tomoyo "Okazaki's bullying me !!" while crying. You know, like children who cry while saying "he hit me !!".
// \{春原}「くそぅ、智代ちゃんに、\m{B}くんにイジメられたぁ~って泣きついてやるっ」

<0107> \{\m{B}} 『Làm thế chỉ tổ khiến mày bị xử đẹp luôn thôi.』
// \{\m{B}} "You'll be killed by us, you know."
// \{\m{B}}「返り討ちに遭うぞ」

<0108> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?!』
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原}「なんでだよっ!」

<0109> \{Sunohara} 『Chậc, rốt cuộc bọn mày cũng tình tứ như bao người đấy thôi...』
// \{Sunohara} "Tch, so in the end... you guys are lovebirds..."
// \{春原}「ちっ、結局…ラブラブなんじゃん…」

<0110> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
// \{\m{B}} "I suppose so."
// \{\m{B}}「まぁな」

<0111> \{Sunohara} 『Ấy dà, có bạn gái sướng ghê nơi, tao cũng muốn có.』
// \{Sunohara} "Oh man, I want a girlfriend too."
// \{春原}「あーあ、僕も彼女欲しいなぁ」

<0112> \{\m{B}} 『Vô vọng thôi.』
// \{\m{B}} "That's impossible."
// \{\m{B}}「無理だ」

<0113> \{Sunohara} 『Đừng phũ thế chứ!』
// \{Sunohara} "Don't say it's impossible!"
// \{春原}「無理言うなぁ!」

<0114> Giờ học kết thúc vào buổi trưa.
// Classes come to an end by noon.
// Prev Morning classes end, ending school for the day.
// 午前の授業が終わり、放課となる。

<0115> Hầu hết học sinh năm thứ ba chẳng vướng bận gì với Ngày Vinh danh Người sáng lập, nên về thẳng nhà.
// The third year students head home as if they have nothing to do with the festival.
// 三年生のほとんどは、明日が創立者祭だろうが関係なく帰宅していく。

<0116> Còn học sinh năm nhất và năm hai thì tất bật sửa soạn.
// The first and second years are busy.
// 一、二年は、準備に忙しい。

<0117> Không thể thiếu sự góp mặt của Hội học sinh, vốn là bên đứng ra tổ chức lễ hội.
// And then there's the student council, the organizers of all this.
// Prev And then, the ones holding a meeting could be called the student council.
// そして、その開催者となる生徒会は言うまでもなく。

<0118> \{\m{B}} 『Đói quá...』
// \{\m{B}} "I'm hungry..."
// \{\m{B}}「腹減ったな…」

<0119> \{Sunohara} 『Đi đánh chén rồi về nhà thôi.』
// \{Sunohara} "Seems like we should head home and eat."
// \{春原}「なんか、食って帰ろうぜ」

<0120> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0121> Ngày Vinh danh Người sáng lập kỳ thực chính là lễ hội trường.
// Founder's Festival could be called a school festival.
// 創立者祭とは、いわば学園祭である。

<0122> Chúng tôi đi dọc hành lang, ngó nghiêng các lớp đang bận bịu chuẩn bị cho tiết mục ngày mai.
// We walk down the hallway, glancing at each of the classrooms as they prepare their performance for tomorrow.
// 各クラスが忙しく出し物の準備する様を横目に見ながら、俺たちは廊下を歩いた。

<0123> \{Sunohara} 『Mai tao với mày có đi không?』
// \{Sunohara} "Should we go tomorrow?"
// \{春原}「明日行く?」

<0124> \{\m{B}} 『Ít nhất thì tao muốn đến buổi sáng để còn báo danh.』
// \{\m{B}} "I like to be around in the morning for my attendance to be taken."
// can we rephrase this? "to take attendance" is something that the teacher does. -trewth
// Took Kinny's TL
// \{\m{B}}「朝の出欠取る時だけは、居たいよな」

<0125> \{\m{B}} 『Làm thế thì coi như tao có mặt cả ngày trong trường.』
// \{\m{B}} "I want to be present just for that one day."
// \{\m{B}}「それだけで、一日出席したことになるし」

<0126> \{Sunohara} 『Thế à... với cả tao với mày cũng đã quen dậy sớm rồi nhỉ...』
// \{Sunohara} "I guess so... we've already gotten used to waking up early in the morning..."
// \{春原}「そうだね…朝の早起きも習慣づいちまったし…」

<0127> \{\m{B}} 『Nhưng nếu không có gì mới phát sinh thì chắc tao sẽ trốn về ngay sau đó.』
// \{\m{B}} "But, even if we do that, it feels as though we'll just return to our usual ways."
// \{\m{B}}「でも、この調子だと、すぐに戻りそうな気がするけどな」

<0128> Sau khi ăn trưa tại một quán gần đó, chúng tôi lượn qua phòng Sunohara để giết thời gian như thường lệ.
// We eat lunch at a shop not too far away, and afterward we stop by Sunohara's room, and waste time as always.
// 近くの定食屋で昼飯を食べた後、そのまま春原の部屋に上がり込んで、いつものようにだらだらと過ごした。

<0129> \{Giọng nói} 『Em vào đây.』
// \{Voice} "I'm coming in."
// \{声}「入るぞ」

<0130> Cạch.
// Clatter.
// がちゃり。

<0131> Cánh cửa mở ra, và Tomoyo bước vào.
// The door opens, and Tomoyo appears.
// ドアが開いて、現れたのは智代だった。

<0132> \{Sunohara} 『Gaa...』
// \{Sunohara} "Gaah..."
// \{春原}「んがっ…」

<0133> Sunohara đang trườn mình trên sàn, lập tức đứng bật dậy.
// Sunohara moves his body as it's sprawled around.
// だらしなく寝そべっていた春原が体を起こす。

<0134> \{\m{B}} 『Xong rồi à?』
// \{\m{B}} "Is it over?"
// \{\m{B}}「終わったのか?」

<0135> \{Tomoyo} 『Chưa, còn lâu mới xong. Đang là nghỉ trưa, nên em lẻn được ra ngoài một lát.』
// \{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break, so I was able to sneak out a bit."
// previous TL:{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break so, I was able to sneak out a bit."
// \{智代}「まだだ。終わりそうにない。食事休憩になったから、抜け出してきた」

<0136> \{Tomoyo} 『Em sẽ ăn ở đây vậy.』
// \{Tomoyo} "I'll be eating here then."
// \{智代}「ここで食べさせてくれ」

<0137> Cô ấy đặt một cái túi đựng món ăn trưa lên trên chiếc kotatsu
<0138> .
// She puts a lunch bag on top of the kotatsu.
// コタツの上に弁当屋の袋を置いた。

<0139> \{\m{B}} 『Vất vả nhỉ...』
// \{\m{B}} "Quite tough..."
// \{\m{B}}「大変だな…」

<0140> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi. Nhưng...』
// \{Tomoyo} "Of course it is. But you know...
// \{智代}「もちろん大変だ。だがな…」

<0141> Cô ấy ngồi xuống rồi lấy hộp cơm ra khỏi túi.
// Seating herself, she pulls some bentos out of the bag.
// 腰を下ろして、袋から弁当を取り出す。

<0142> \{Tomoyo} 『Nhờ sự đoàn kết của một nhóm nhỏ người, mà bọn em có thể bố trí được đâu vào đó để ai cũng có thể vui chơi thỏa thích.』
// \{Tomoyo} "With just the power of a few people, we can arrange things so many others can enjoy themselves."
// \{智代}「少ない人数の力で、たくさんの人間が楽しめる環境を整える」

<0143> \{Tomoyo} 『Bận thế cũng xứng đáng lắm.』
// \{Tomoyo} "It's something well worth doing."
// \{智代}「それは、とてもやりがいのあることだ」

<0144> \{Tomoyo} 『Chắc chắn là sẽ rất vui.』
// \{Tomoyo} "Definitely sounds fun."
// \{智代}「実際、楽しい」

<0145> \{\m{B}} 『Ra vậy. Hay quá nhỉ...』
// \{\m{B}} "I see. Sounds great..."
// \{\m{B}}「そうか。そりゃよかったな…」

<0146> Tomoyo bắt đầu ăn bữa trưa của mình...
// Tomoyo begins eating her lunch...
// 智代は弁当を食べ始める。

<0147> \{Tomoyo} 『Ừm...』
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代}「うん…」

<0148> \{\m{B}} 『Sunohara.』
// \{\m{B}} "Sunohara."
// \{\m{B}}「春原」

<0149> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原}「うん?」

<0150> \{\m{B}} 『Xin lỗi, nhưng ra ngoài mua trà đi.』
// \{\m{B}} "Sorry, but go and get some tea."
// \{\m{B}}「悪いが、茶を入れてきてやってくれ」

<0151> \{Sunohara} 『Tại sao lại là tao?!』
// \{Sunohara} "Why do I have to?!"
// \{春原}「なんで僕なんですかねぇ!?」

<0152> \{\m{B}} 『Hôm qua mày đã ăn đồ Tomoyo nấu, đúng không?』
// \{\m{B}} "You ate Tomoyo's lunch, didn't you?"
// \{\m{B}}「おまえ、智代の弁当、食っただろ?」

<0153> \{Sunohara} 『Thì... đúng là tao từng ăn thật...』
// \{Sunohara} "Well... I guess I did do something like that..."
// \{春原}「まぁ…確かにそんなことはあったが…」

<0154> \{Tomoyo} 『Xin lỗi đã làm phiền anh, Sunohara.』
// \{Tomoyo} "Sorry to bother you, Sunohara."
// \{智代}「悪いな、春原」

<0155> \{Sunohara} 『Dù anh có nói là sẽ đi đâu...』
// \{Sunohara} "Although I'm not saying I'll go..."
// \{春原}「行くとは言ってないすけど…」

<0156> \{Sunohara} 『Thôi vậy. Dù tao có muốn ở lại, hai đứa mày cũng sẽ tìm cách đuổi cổ tao thôi.』
// \{Sunohara} "Well, fine. Somehow though, it's like saying you want me to leave."
// \{春原}「ま、いいよ。どうせ、居たって出てけって言われるんだからさ」

<0157> \{\m{B}} 『Sáng dạ đấy.』
// \{\m{B}} "You know pretty well."
// \{\m{B}}「わかってるじゃん」

<0158> Sunohara miễn cưỡng đứng dậy và đi ra.
// Sunohara reluctantly gets up and leaves.
// 渋々立ち上がり、春原は部屋を出ていった。

<0159> Chỉ còn hai người chúng tôi.
// Soon it's only the two of us.
// ふたりきりになる。

<0160> Tomoyo dừng đũa.
// Tomoyo stops moving her chopsticks.
// 智代が箸を止めていた。

<0161> \{Tomoyo} 『Nhưng...』
// \{Tomoyo} "But you see..."
// \{智代}「だがな…」

<0162> \{Tomoyo} 『Tiếc là em không thể tận hưởng lễ hội.』
// \{Tomoyo} "I can't really enjoy the festivities, which is too bad."
// \{智代}「参加者として楽しめないこと、それは残念に思う」

<0163> \{Tomoyo} 『Cho dù... em đã có bạn trai là,\ \
<0164> .』
// \{Tomoyo} "Especially since... you're my boyfriend right now, \m{B}."
// \{智代}「特に今は、\m{B}…おまえという彼氏がいるんだからな」

<0165> \{Tomoyo} 『Chúng ta không thể cùng nhau chơi hội. Quả thật là đáng tiếc.』
// \{Tomoyo} "The two of us can't enjoy the festivities together. It's really a shame."
// \{智代}「ふたりで、そういう行事に参加できない。これはかなり悔しい」

<0166> \{\m{B}} 『Thôi thì... chịu vậy chứ biết sao.』
// \{\m{B}} "But, well... it can't be helped."
// \{\m{B}}「でも、ま…仕方ないだろ」

<0167> \{Tomoyo} 『Ừm...』
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代}「うん…」

<0168> \{Tomoyo} 『Nhưng... em sẽ cố tìm cách.』
// \{Tomoyo} "But... I'll try to do something."
// \{智代}「でもな…なんとかしてみようと思う」

<0169> \{Tomoyo} 『Dù là một khoảng thời gian ngắn... dù chỉ mười phút thôi cũng tốt rồi.』
// \{Tomoyo} "Even if it's a small period of time... even ten minutes is fine."
// \{智代}「少しの間でも…ほんの10分でもいいんだ」

<0170> \{Tomoyo} 『Em muốn ở bên anh.』
// \{Tomoyo} "I want to spend time with you."
// \{智代}「一緒に過ごしたい」

<0171> \{Tomoyo} 『Em muốn hai ta cùng nhau đi xem các tiết mục và dạo quanh quầy ăn vặt.』
// \{Tomoyo} "I wanna go watch the programs and run around the snack bars together."
// \{智代}「一緒に、出し物を見たり、模擬店を回ったりしたい」

<0172> \{\m{B}} 『Đừng cố gắng quá sức đấy.』
// \{\m{B}} "Don't push yourself."
// \{\m{B}}「無理すんなよ」

<0173> \{Tomoyo} 『Chắc không sao đâu. Cũng không phải là mọi việc đều dồn hết cả cho em.』
// \{Tomoyo} "I think it'll be fine. It's not like every day's like tomorrow."
// \{智代}「大丈夫だと思う。当日はそんなにやることはないんだ」

<0174> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そうか…」

<0175> \{\m{B}} 『Thế thì anh cũng muốn ở bên em nữa.』
// \{\m{B}} "Then, I'd like to as well."
// \{\m{B}}「なら、そうしたいな」

<0176> \{\m{B}} 『Anh sẽ chơi hội cùng em.』
// \{\m{B}} "I'd like you to participate in the festivities too."
// \{\m{B}}「俺もおまえと参加してみたい」

<0177> \{Tomoyo} 『Ừm... em sẽ làm hết khả năng.』
// \{Tomoyo} "Yeah... I'll do what I can."
// \{智代}「うん…頑張ってみよう」

<0178> \{\m{B}} 『Ờ, anh đang mong chờ lắm đấy.』
// \{\m{B}} "Yup, I look forward to it."
// \{\m{B}}「ああ、期待してるな」

<0179> Cạch.
// Clatter.
// がちゃり。

<0180> Sunohara quay lại.
// Sunohara returns.
// 春原が戻ってきた。

<0181> \{Sunohara} 『\g{Gyokuro}={Gyokuro là một loại trà cao cấp làm từ lá trà trồng trong bóng râm được đem đi sấy khô.}
<0182> \ nguyên chất thượng hạng đây.』
// \{Sunohara} "Pristine, deluxe green tea, coming right up."
// \{春原}「特製玉露の最高級の茶だ」
// Bản HD: <0181> \{春原}Here's some top grade deluxe 
// Bản HD: từ dangopedia: Gyokuro
// Bản HD: <0182> \ tea.

<0183> \{Tomoyo} 『Ưm, cảm ơn.』
// \{Tomoyo} "Ah, thank you."
// \{智代}「うん、ありがとう」

<0184> \{\m{B}} 『Thật ngại quá, Sunohara, phiền mày mua cho tao nữa.』
// \{\m{B}} "Thanks, Sunohara, I'll take some too."
// \{\m{B}}「春原、悪い、俺も」

<0185> \{Sunohara} 『Mày phải nói ngay từ đầu chứ!』
// \{Sunohara} "Don't say that together!"
// \{春原}「一緒に言えよっ!」

<0186> \{Tomoyo} 『Anh có thể chia đôi với em,\ \
<0187> .』
// \{Tomoyo} "You can drink half of mine, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}、半分飲んでいいぞ」

<0188> \{\m{B}} 『Khỏi, anh không muốn uống trà, mà chỉ muốn sai khiến Sunohara thôi, nên không cần đâu.』
// \{\m{B}} "Nah, it's not that I want to drink tea, I just wanted to piss off Sunohara, so it's fine."
// \{\m{B}}「いや、別にお茶が飲みたかったんじゃなくて、春原をキレさせたかっただけだから、いいよ」

<0189> \{Sunohara} 『Mày rảnh đời quá nhỉ?!』
// \{Sunohara} "You're damn relaxed!"
// \{春原}「あんたも暇っすねっ!」

<0190> \{Tomoyo} 『Bọn tôi nói chuyện xong rồi, anh có thể ở lại nếu muốn.』
// \{Tomoyo} "Well, I'm finished talking here, so you can stay if you like."
// \{智代}「もう話は終わったからな、居てもらってもいいぞ」

<0191> \{Sunohara} 『Hình như nơi này càng lúc càng không giống phòng tôi nữa rồi...』
// \{Sunohara} "It feels like my room's slowly becoming \bnot\u my room anymore..."
// \{春原}「だんだんこの部屋が、自分の部屋じゃないような気がしてくるよな…」

<0192> \{\m{B}} 『Một nửa căn phòng là của bọn tao.』
// \{\m{B}} "Well, half of it is ours now."
// \{\m{B}}「ま、半分は俺たちのだし」

<0193> \{Sunohara} 『Cả phòng này là của tao!』
// \{Sunohara} "All of it is mine!"
// \{春原}「全部、僕のだよっっ!」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074