Clannad VN:SEEN2503: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs)
 
(12 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
== Text ==
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
::*[[User:deadmoon|deadmoon]] (bản cũ)
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
''Chỉnh sửa''
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai]
''Hiệu đính:''
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
Line 6: Line 15:
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Tomoyo'
#character 'Tomoyo'
// '智代'


<0000> Ngày 3 Tháng 5 (Thứ bảy)
<0000> Thứ Bảy, 3 tháng 5
// May 3 (Saturday)
// May 3 (Saturday)
// 5月3日(土)


<0001> Chuông reo.
<0001> Chuông báo thức reo.
// The bell rings.
// The bell rings.
// 呼び鈴が鳴った。


<0002> Tôi nhảy ra khỏi phòng, chạy thẳng ra cửa.
<0002> Tôi lao khỏi phòng mình và chạy thẳng về phía cửa ra vào.
// I jump out of my room, running towards the entrance.
// I jump out of my room, running towards the entrance.
// 俺は自分の部屋を飛び出して、玄関まで走る。


<0003> Cạch. Cửa mở, đó là một Tomoyo mặc y phục thường ngày, tay cầm túi của siêu thị.
<0003> Tôi kéo cửa ra, và thấy Tomoyo đang đứng đó, vận bộ thường phục, tay cầm túi siêu thị.
// Clatter. The door opens, and there was the figure of a normal-clothed Tomoyo, with a supermarket shopping bag in hand.
// Clatter. The door opens, and there was the figure of a normal-clothed Tomoyo, with a supermarket shopping bag in hand.
// がらり、とドアを開けるとそこには、手にスーパーの買い物袋を下げた私服姿の智代が立っていた。


<0004> \{\m{B}} (Thật cảm động...)
<0004> \{\m{B}} (Cảm động quá...)
// \{\m{B}} (I'm moved...)
// \{\m{B}} (I'm moved...)
// \{\m{B}}(なんか感動…)


<0005> \{Tomoyo} "Sao thế?"
<0005> \{Tomoyo} 『Sao thế?
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{智代}「どうした」


<0006> \{\m{B}} "Hợp em đến ngạc nhiên."
<0006> \{\m{B}} 『Hợp với em đến không ngờ.
// \{\m{B}} "This surprisingly matches you."
// \{\m{B}} "This surprisingly matches you."
// \{\m{B}}「おまえ、案外そういうの似合うのな」


<0007> \{Tomoyo} "Nói ngạc nhiên là thô lỗ đấy."
<0007> \{Tomoyo} 『Nói 「không ngờ」 thì thật khiếm nhã đấy.
// \{Tomoyo} "Saying it's surprising is rude."
// \{Tomoyo} "Saying it's surprising is rude."
// \{智代}「案外とは失礼だな」


<0008> \{\m{B}} "Thế hợp đến điên lên thì sao?"
<0008> \{\m{B}} 『「Hợp đến chịu không nổi luôn」 thì sao?
// \{\m{B}} "Then how about crazily matching?"
// \{\m{B}} "Then how about crazily matching?"
// \{\m{B}}「じゃ、狂おしく似合うのな」


<0009> \{Tomoyo} ""
<0009> \{Tomoyo} 『Nghe cứ như... thú tính của anh đang trỗi dậy ấy...』
// \{Tomoyo} "You're... horny, aren't you..."
// \{Tomoyo} "You're... horny, aren't you..." // ^^;
// \{智代}「おまえ…欲情しているみたいだぞ…」


<0010> \{\m{B}} "Một chút thôi. Dù sao thì anh vẫn luôn muốn được trải nghiệm cái tình huống này."
<0010> \{\m{B}} 『Cũng có chút. Anh lúc nào cũng ngóng trông tình huống này .
// \{\m{B}} "Just a little bit. I've always wanted to be in this sort of situation after all."
// \{\m{B}} "Just a little bit. I've always wanted to be in this sort of situation after all."
// \{\m{B}}「そりゃ少しはする。こういうのって、憧れのシチュエーションだからな」


<0011> \{Tomoyo} "........."
<0011> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」


<0012> Tomoyo nhìn quanh phòng tôi.
<0012> Tomoyo nhìn quanh phòng tôi.
// Tomoyo looks around my room.
// Tomoyo looks around my room.
// 智代が部屋の中を見回した。


<0013> \{Tomoyo} "...em hỏi một chút được không?"
<0013> \{Tomoyo} ...Em hỏi điều này được không?
// \{Tomoyo} "... can I ask something?"
// \{Tomoyo} "... can I ask something?"
// \{智代}「…ひとつ訊いていいか」


<0014> \{\m{B}} "Ờ, được."
<0014> \{\m{B}} 『Ờ, cứ việc.
// \{\m{B}} "Yeah, sure."
// \{\m{B}} "Yeah, sure."
// \{\m{B}}「ああ、どうぞ」


<0015> \{Tomoyo} "Bố anh đâu"
<0015> \{Tomoyo} 『Ba anh đâu rồi?』
// \{Tomoyo} "Where's your father?"
// \{Tomoyo} "Where's your father?"
// \{智代}「親父さんは」


<0016> \{\m{B}} "Không ở đây"
<0016> \{\m{B}} 『Không có nhà.』
// \{\m{B}} "Not here."
// \{\m{B}} "Not here."
// \{\m{B}}「いねぇよ」


<0017> \{Tomoyo} "........."
<0017> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」


<0018> \{\m{B}} "Buổi sáng ông ta không đây."
<0018> \{\m{B}} 『Ban ngày ông ta không đây.
// \{\m{B}} "He isn't here during the day."
// \{\m{B}} "He isn't here during the day."
// \{\m{B}}「昼間はいないんだよ」


<0019> \{Tomoyo} "Chả biết sao em lại lo cho sự an toàn của mình nữa..."
<0019> \{Tomoyo} 『Tự dưng em lại thấy lo cho sự an nguy của mình...
// \{Tomoyo} "Somehow, I worry for my safety..."
// \{Tomoyo} "Somehow, I worry for my safety..."
// \{智代}「なんとなく、身の危険を感じるな…」


<0020> \{\m{B}} "Em lo của em thì anh cũng lo của anh đấy, biết không..."
<0020> \{\m{B}} 『Vào giây phút em lo cho an nguy của mình thì anh cũng ái ngại thay cho cái mạng của anh lắm...
// \{\m{B}} "When you worry for your own safety, I also worry for mine, you know..."
// \{\m{B}} "When you worry for your own safety, I also worry for mine, you know..."
// \{\m{B}}「おまえが身の危険を感じる時は、俺も身の危険を感じる時だと思うがな…」


<0021> \{Tomoyo} "Thế... là sao?"
<0021> \{Tomoyo} 『Thế... nghĩa là sao?
// \{Tomoyo} "What... does that mean?"
// \{Tomoyo} "What... does that mean?"
// \{智代}「なんだ…それはどういう意味だ?」


<0022> \{\m{B}} "Chả sao cả... chia sẻ suy nghĩ vậy thôi."
<0022> \{\m{B}} 『Không có gì... chỉ muốn cho em biết chúng ta cùng hội cùng thuyền thôi.
// \{\m{B}} "Nothing... just sharing what I think with you."
// \{\m{B}} "Nothing... just sharing what I think with you."
// \{\m{B}}「いや…一蓮托生って意味」


<0023> \{Tomoyo} ""
<0023> \{Tomoyo} 『Nghe không giống như vậy tí nào...』
// \{Tomoyo} "Even I don't hear that..."
// \{Tomoyo} "Even I don't hear that..."
// \{智代}「そうは聞こえなかったぞ…」


<0024> \{Tomoyo} "Sao thế hả? Nhìn em hay lắm à?"
<0024> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Anh thích ngắm em đến thế à?
// \{Tomoyo} "So what is it? It's fun watching me?"
// \{Tomoyo} "So what is it? It's fun watching me?"
// \{智代}「なんだ?  見ていて楽しいか?」


<0025> \{\m{B}} "Hay mà."
<0025> \{\m{B}} 『Thích chứ.
// \{\m{B}} "It's fun."
// \{\m{B}} "It's fun."
// \{\m{B}}「楽しい」


<0026> \{Tomoyo} "Vậy à... thế thì chắc em chả quan tâm."
<0026> \{Tomoyo} 『Vậy à... thế cũng chẳng sao.
// \{Tomoyo} "I see... then I guess I don't mind."
// \{Tomoyo} "I see... then I guess I don't mind."
// \{智代}「そうか…なら構わないが…」


<0027> \{Tomoyo} "........."
<0027> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」


<0028> \{Tomoyo} "Nhưng mà, anh cứ nhìn em chả nói gì như thế ngượng lắm."
<0028> \{Tomoyo} 『Nhưng này, anh cứ ngồi nhìn im im như thế thì em ngượng lắm.
// \{Tomoyo} "But you know, watching me silently like that is embarrassing."
// \{Tomoyo} "But you know, watching me silently like that is embarrassing."
// \{智代}「でもな、黙って見られていると、恥ずかしいんだぞ」


<0029> \{Tomoyo} "Nhỡ đâu lại "
<0029> \{Tomoyo} 『Em không thể tập trung nấu nướng được.』
// \{Tomoyo} "I might screw up somewhere."
// \{Tomoyo} "I might screw up somewhere."
// \{智代}「手元が狂ってしまいそうだ」


<0030> \{\m{B}} "Thế anh nên làm gì?"
<0030> \{\m{B}} 『Hay là mình làm gì đó đi?
// \{\m{B}} "Then, what should I do?"
// \{\m{B}} "Then, what should I do?"
// \{\m{B}}「じゃ、なんかしようか?」


<0031> \{Tomoyo} "Anh định làm gì?"
<0031> \{Tomoyo} 『Anh định làm gì?
// \{Tomoyo} "What are you thinking of doing?"
// \{Tomoyo} "What are you thinking of doing?"
// \{智代}「何をしてくれるんだ?」


<0032> \{\m{B}} "Để xem..."
<0032> \{\m{B}} 『Chắc là...
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}}「そうだな…」


<0033> Một tình huống mà Tomoyo đang nấu món gì đó, tay không rời cái muỗng.
<0033> Tomoyo đang mải dở tay với con dao làm bếp.
// A situation where Tomoyo's making something, not letting go of the kitchen spoon.
// A situation where Tomoyo's making something, not letting go of the kitchen spoon.
// 智代は包丁を使っていて、手が放せない状況だ。


<0034> Giờ mình mà làm cái gì, có khi cô ấy sẽ không chống lại.
<0034> Bây giờ cho dù tôi có giở trò gì, cô ấy cũng không thể kháng cự được.
// Right now, if I pull anything, she might not resist at all.
// Right now, if I pull anything, she might not resist at all.
// 今なら、どんなことをされても、抵抗するわけにはいかないはずだ。


<0035> Dù nó có
<0035> Bất luận trò đó đê tiện đến đâu...
// Even if it's perverted...
// Even if it's perverted...
// それは、いやらしいことであっても…。


<0036> Chạy thử
<0036> Chơi trò vợ chồng
// Run a simulation
// Run a simulation // Option 1 - to 0046
// シミュレーションしてみる


<0037> Không làm.
<0037> Ngồi yên
// Don't do it.  
// Don't do it. // Option 2 - to 0038
// やめておく


<0038> Tôi giữ yên lặng.
<0038> Cứ ngồi yên đây đợi vậy.
// I remain silent.
// Option 2 - from 0037
// Tôi ngồi yên.
// I remain silent. // Option 2 - from 0037
// 大人しくしていよう。


<0039> Sau đó, tôi thấy Tomoyo đang luộc bí.
<0039> Lần nhìn sang kế tiếp, tôi thấy Tomoyo bắt đầu luộc một ít ngô nghiền.
// Next, I see Tomoyo boiling some cucurbita.
// Next, I see Tomoyo boiling some cucurbita.
// 見ていると、次に智代はこしたカボチャを煮る作業に移った。


<0040> \{Tomoyo} "Canh bí là một món tủ của em đấy."
<0040> \{Tomoyo} 『Canh bí ngô là một trong những món tủ của em đấy.』
// \{Tomoyo} "Canh bí là một trong những món sở trường của em đấy."  
// \{Tomoyo} "Curcurbita soup's one of my strong points in cooking."
// \{Tomoyo} "Curcurbita soup's one of my strong points in cooking."
// \{智代}「カボチャのポタージュは得意料理のひとつだ」


<0041> \{Tomoyo} "Em tự tin với nó lắm."
<0041> \{Tomoyo} 『Em rất tự tin với món này.』
// \{Tomoyo} "Đảm bảo là sẽ ngon."
// \{Tomoyo} "I'm confident in making this."
// \{Tomoyo} "I'm confident in making this."
// \{智代}「自信作だぞ」


<0042> \{Tomoyo} "Và nữa, tình yêu đổ vào đây chỉ dành cho anh."
<0042> \{Tomoyo} 『Hơn nữa, tình yêu em đặt vào đây sẽ chỉ dành cho anh thôi.
// \{Tomoyo} "Even more, love's going into this just for you."
// \{Tomoyo} "Even more, love's going into this just for you."
// \{智代}「しかも、おまえにだけは特別に愛情が入っているからな」


<0043> \{Tomoyo} "Có thể nó chả ra gì với người khác, nhưng anh sẽ thấy nó ngon."
<0043> \{Tomoyo} 『Ngộ nhỡ người khác thấy khó nuốt, thì với anh cũng sẽ rất vừa miệng.
// \{Tomoyo} "It might be bad for anyone else, but I think you'll find it delicious."
// \{Tomoyo} "It might be bad for anyone else, but I think you'll find it delicious."
// \{智代}「他人にはまずくても、おまえにとってはおいしいと思うぞ」


<0044> Tomoyo đổ một ít ra một cái đĩa con và nếm thử.
<0044> Tomoyo múc ít canh vào một cái đĩa nhỏ và nếm thử.
// Tomoyo pours some onto a small plate and tastes it.
// Tomoyo pours some onto a small plate and tastes it.
// 智代が小皿によそって、味見をする。


<0045> \{Tomoyo} , người khác ăn có khi cũng ngon đấy."
<0045> \{Tomoyo} 『Ừm, cho dù ai ăn cũng sẽ thấy ngon thôi.
// \{Tomoyo} "Ooh, it'll even be good for anyone else."  
// \{Tomoyo} "Ooh, it'll even be good for anyone else." // go to line 0136, you'll end up skipping to May 5 rather than May 4 and miss out on more... "simulations" ;)
// \{智代}「うん、他人にもうまい出来だ」


<0046> ... sẽ như thế này.
<0046> Phải rồi... cứ làm thế này thử xem.  
// Yeah... it'd go something like this.
// Yeah... it'd go something like this. // Option 1 - from 0036
// そう…きっとこうなるはずだ。


<0047> \{\m{B}} "Phù... phù..."
<0047> \{\m{B}} 『Hàa... hàa...
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」


<0048> Từng bước một, tôi chầm chậm tiến gần cô ấy.
<0048> Tôi rón rén tiến lại gần cô ấy từ phía sau.
// Step by step, I slowly come close behind her.
// Step by step, I slowly come close behind her.
// 俺は背後に一歩、二歩と近づいていく。


<0049> \{Tomoyo} "Sao vậy? Anh thở dốc thế."
<0049> \{Tomoyo} 『Làm gì mà anh thở hồng hộc thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
// \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
// \{智代}「どうした、息を荒くして」


<0050> \{\m{B}} "Đừng lo anh, cứ nấu tiếp đi..."
<0050> \{\m{B}} 『Đừng để ý, cứ nấu tiếp đi...
// \{\m{B}} "Don't mind me, just continue your cooking..."
// \{\m{B}} "Don't mind me, just continue your cooking..."
// \{\m{B}}「気にしないで料理を続けてくれ…」


<0051> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Một trong những bí quyết nấu ăn ngon là bỏ thời gian, anh biết đấy. Em không dừng tay được."
<0051> \{Tomoyo} 『Đương nhiên. Một trong những bí quyết nấu ăn ngon là canh thời gian. Em có ngơi tay được đâu.
// \{Tomoyo} "Of course. One of the secrets to good cooking is taking time, you see. I can't take my hand off."
// \{Tomoyo} "Of course. One of the secrets to good cooking is taking time, you see. I can't take my hand off."
// \{智代}「当然だ。うまい料理の秘訣は時間通り作る、だからな。手なんて止めてられない」


<0052> \{\m{B}} "Cứ như thế, như thế."
<0052> \{\m{B}} 『Đúng thế, đúng thế.
// \{\m{B}} "That's it, that's it."
// \{\m{B}} "That's it, that's it."
// \{\m{B}}「そうだろ、そうだろ」


<0053> ,tôi tiến lại gần.
<0053> Tôi đứng kề sát vào cô ấy từ phía sau.
// Tatter, I closed in on her.
// Tatter, I closed in on her.
// ぴたり、とその背に俺は張りついた。


<0054> Ngửi mùi hương, tôi bắt đầu mất kiểm soát chính mình.
<0054> Ngửi thấy mùi hương quyến rũ, tôi dần đánh mất tự chủ.
// câu này edit chém vào đấy :p
// Ngửi thấy mùi hương của cô ấy, tôi dần đánh mất tự chủ.
// Smelling her aroma, I begin to lose control over myself.
// Smelling her aroma, I begin to lose control over myself.
// 智代の匂いがする。それを嗅いでいると、ますます自制が利かなくなる。


<0055> \{Tomoyo} "Anh gần quá ngáng hết chỗ rồi."
<0055> \{Tomoyo} 『Anh đứng gần quá, vướng hết cả tay em rồi đấy.
// \{Tomoyo} "You're too close and in the way."
// \{Tomoyo} "You're too close and in the way."
// \{智代}「近すぎるぞ、邪魔だ」


<0056> \{\m{B}} "Tomoyo..."
<0056> \{\m{B}} 『Tomoyo...
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}}「智代…」


<0057> \{Tomoyo} "Gì thế... anh biết em ở đây rồi, nên không cần gọi ngay tai như vậy đâu."
<0057> \{Tomoyo} 『Gì thế...? Em ngay đây , không cần phải kề tai mà nói thế đâu.
// \{Tomoyo} "What... you already know I'm here, so you don't have to call me by my ear."
// \{Tomoyo} "What... you already know I'm here, so you don't have to call me by my ear."
// \{智代}「なんだ…耳元で呼ばなくても、ここに居るのはわかるだろ」


<0058> \{\m{B}} "Anh yêu em, Tomoyo..."
<0058> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Tomoyo...
// \{\m{B}} "I love you, Tomoyo..."
// \{\m{B}} "I love you, Tomoyo..."
// \{\m{B}}「好きだ、智代…」


<0059> \{Tomoyo} "Ừ, em biết. Em luôn tin như vậy."
<0059> \{Tomoyo} 『Ờ, em biết. Em cũng luôn tin thế.
// \{Tomoyo} "Yeah, I know. I'll always believe that."
// \{Tomoyo} "Yeah, I know. I'll always believe that."
// \{智代}「ああ、わかってる。それはいつだって信じてるぞ」


<0060> \{\m{B}} "Vì thế, nên..."
<0060> \{\m{B}} 『Vì vậy, nên...
// \{\m{B}} "That's why, see..."
// \{\m{B}} "That's why, see..."
// \{\m{B}}「だから、な…」


<0061> Tôi đặt cằm lên vai cô. Cái thớt bị che bởi hai cái vật to to ấy...
<0061> Tôi tựa cằm lên vai cô ấy. Khi nhìn xuống, tôi thậm chí không thể nhìn thấy tấm thớt, đang bị hai vật thể ngoại cỡ che mất.
// I put my chin on her shoulder. The cutting board is covered up by those two, large objects...
// I put my chin on her shoulder. The cutting board is covered up by those two, large objects... // what a perverted guy
// 智代の肩に顎を押しつける。眼下には、まな板を覆い隠すほどの膨らみがふたつ…。


<0062> Tôi xòa tay ra và đưa xuống dưới chiếc tạp dề.
<0062> Tôi luồn tay vào tạp dề của cô ấy.
// I open my hand and bring it under her apron.
// I open my hand and bring it under her apron.
// 俺は開いた手をエプロンの下に差し入れる。


<0063> Và rồi...
<0063> Rồi...
// And then...
// And then...
// そして…


<0064> Phập.
<0064> Phập.
// Poke.
// Poke.
// さくっ。


<0065> \{\m{B}} "... hở?"
<0065> \{\m{B}} ...?
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}}「…え?」


<0066> ... cái gì vừa "phập" thế nhỉ?
<0066> ...Cái tiếng 「phập」 vừa rồi là sao?  
// ... what was that "poke" just now?  
// ... what was that "poke" just now? // literally, he's referring to what kind of onomatopoeia he made
// …今の擬音はなんだ?


<0067> Bình thường những lúc thế này, phải là "" hay "" chứ?"
<0067> Theo lẽ thường, âm thanh phát ra phải là 『bỏn bỏn』 hay 『lóp bóp』 chứ?
// Normally at this time, the sound would be like, "squish", or "muffle", right?"
// Normally at this time, the sound would be like, "squish", or "muffle", right?"
// 普通、こういう時は、ぎゅっ、とか、もみっ、ではないのか?


<0068> Phụt...
<0068> Phụt...
// Pffff...
// Pffff...
// ぶしゅーーっ…


<0069> Thứ đấy đang bật ra.
<0069> Có cái đó phụt ra từ trán tôi.
// Something's bursting out.
// Something's bursting out.
// 何かが額から吹き出している。


<0070> Nhìn , tôi thấy tay mình đang cầm lưỡi con dao làm bếp.
<0070> Nhìn kỹ lại, tôi thấy một thứ nom giống cán con dao bếp.
// Looking carefully, I find my hands holding onto the blade of the kitchen knife.
// Looking carefully, I find my hands holding onto the blade of the kitchen knife.
// よく見ると、そこには包丁の柄らしきもの。


<0071> \{\m{B}} "UWAAAAAA-----!! Tôi bị đâm rồi--!!"
<0071> \{\m{B}} 『Uoaaaaaaa————!! Tôi bị đâm rồi——!!
// \{\m{B}} "UWAAAAHHH-----!! I've been stabbed--!!"
// \{\m{B}} "UWAAAAHHH-----!! I've been stabbed--!!"
// \{\m{B}}「うおぉぉーーーーーっ!  刺さってるぅーっ!!」


<0072> \{Tomoyo} "\m{B}..."
<0072> \{Tomoyo}
<0073> \ à...
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」


<0073> \{Tomoyo} "Em nghĩ anh đang làm cái gì đó rất mờ ám."
<0074> \{Tomoyo} 『Lỗi tại anh cả đấy.
// \{Tomoyo} "I think you're doing something naughty there."
// \{Tomoyo} "I think you're doing something naughty there."
// \{智代}「今のはおまえが悪いと思うぞ」


<0074>Phụt---!!
<0075> Xìììì——!!
// Pffff---!!
// Pffff---!!
// ぶしゅーーーっ!


<0075> Tôi ngất... mấ..
<0076> Ý thức đang buông bỏ tôi...
// I'm passing... ou...
// I'm passing... ou...
// 意識が…


<0076> .........
<0077> .........
// .........
// .........
// ………。


<0077> ......
<0078> ......
// ......
// ......
// ……。


<0078> ...
<0079> ...
// ...
// ...
// …。
// Bạn đã tử nạn! // This line is not numbered.


<0079> \{\m{B}} "Phù... phù..."
<0080> \{\m{B}} 『Hàa... hàa...
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}} "Pant... pant..." // Back from his daydreaming
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」


<0080> \{Tomoyo} "Sao thế? Anh thở dốc vậy."
<0081> \{Tomoyo} 『Làm gì mà anh thở hồng hộc thế?
// \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
// \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
// \{智代}「どうした、息を荒くして」


<0081> \{\m{B}} "Không có gì, chẳng qua anh vừa mới tưởng tưởng mấy thứ đáng sợ..."
<0082> \{\m{B}} 『Không có gì, chỉ tưởng tượng ra mấy chuyện kinh dị thôi...
// \{\m{B}} "Nothing, I was just imagining something scary..."
// \{\m{B}} "Nothing, I was just imagining something scary..."
// \{\m{B}}「いや、恐ろしい想像をしていたんだ…」


<0082> \{Tomoyo} "Chắc anh đang tưởng tượng cái đấy bậy bạ, phải không?"
<0083> \{Tomoyo} 『Nếu là anh thì chắc lại mấy chuyện biến thái chứ gì?
// \{Tomoyo} "You're probably imagining something dirty, aren't you?"
// \{Tomoyo} "You're probably imagining something dirty, aren't you?"
// \{智代}「どうせ、おまえのことだ。いやらしい想像だろう?」


<0083> \{\m{B}} "K-Không phải!"
<0084> \{\m{B}} 『K-không đâu!
// \{\m{B}} "N-no way!"
// \{\m{B}} "N-no way!"
// \{\m{B}}「け、決して!」


<0084> \{Tomoyo} "......?"
<0085> \{Tomoyo} ......?
// \{Tomoyo} "......?"
// \{Tomoyo} "......?"
// \{智代}「……?」


<0085> \{Tomoyo} "Người đâu lạ vậy..."
<0086> \{Tomoyo} 『Anh lạ lùng thật đấy...
// \{Tomoyo} "What a strange guy..."
// \{Tomoyo} "What a strange guy..."
// \{智代}「おかしな奴だな…」


<0086> Hiện giờ... cô ấy đang cầm con dao làm bếp...
<0087> Trước mắt... tôi không nên làm chuyện dại dột trong lúc cô ấy cầm con dao bếp...
// For now... she's holding onto the kitchen knife...
// For now... she's holding onto the kitchen knife...
// とりあえず…包丁を持っている時はよそう…。


<0087> Tomoyo đang luộc canh bí.
<0088> Tomoyo bắt đầu luộc một ít ngô nghiền.
// Tomoyo's boiling some cucurbita soup.
// Tomoyo's boiling some cucurbita soup.
// 智代はこしたカボチャを煮る作業に移った。


<0088> \{Tomoyo} "Canh bí là một món tủ của em đấy."
<0089> \{Tomoyo} 『Canh bí ngô là một trong những món tủ của em đấy.』
\{Tomoyo} "Canh bí là một trong những món sở trường của em đấy."
// \{Tomoyo} "Curcurbita soup's one of my strong points in cooking."
// \{Tomoyo} "Curcurbita soup's one of my strong points in cooking."
// \{智代}「カボチャのポタージュは得意料理のひとつだ」


<0089> \{Tomoyo} "Em tự tin với nó lắm."
<0090> \{Tomoyo} 『Em rất tự tin với món này.
// \{Tomoyo} "I'm confident in making this."
// \{Tomoyo} "I'm confident in making this."
// \{智代}「自信作だぞ」


<0090> \{Tomoyo} "Và nữa, tình yêu đổ vào đây chỉ dành cho anh."
<0091> \{Tomoyo} 『Hơn nữa, tình yêu em đặt vào đây sẽ chỉ dành cho anh thôi.
// \{Tomoyo} "Even more, love's going into this just for you."
// \{Tomoyo} "Even more, love's going into this just for you."
// \{智代}「しかも、おまえにだけは特別に愛情が入っているからな」


<0091> \{Tomoyo} "Có thể nó chả ra gì với người khác, nhưng anh sẽ thấy nó ngon."
<0092> \{Tomoyo} 『Ngộ nhỡ người khác thấy khó nuốt, thì với anh cũng sẽ rất vừa miệng.
// \{Tomoyo} "It might be bad for others, but I think you'll find it delicious."
// \{Tomoyo} "It might be bad for others, but I think you'll find it delicious."
// \{智代}「他人にはまずくても、おまえにとってはおいしいと思うぞ」


<0092> Tomoyo đổ một ít ra một cái đĩa con và nếm thử.
<0093> Tomoyo múc ít canh vào một cái đĩa nhỏ và nếm thử.
// Tomoyo pours some onto a small plate and tastes it.
// Tomoyo pours some onto a small plate and tastes it.
// 智代が小皿によそって、味見をする。


<0093> \{Tomoyo} , người khác ăn có khi cũng ngon đấy."
<0094> \{Tomoyo} 『Ừm, cho dù ai ăn cũng sẽ thấy ngon thôi.
// \{Tomoyo} "Ooh, it'll even be good for anyone else."
// \{Tomoyo} "Ooh, it'll even be good for anyone else."
// \{智代}「うん、他人にもうまい出来だ」


<0094> Tay cô đang cầm cái môi.
<0095> Tay cô ấy đang cầm vá múc canh.
// Her hand's on the ladle.
// Her hand's on the ladle.
// 手にはオタマ。


<0095> Thời cơ là đây.
<0096> Thời cơ tới rồi.
// This might be my chance.
// This might be my chance.
// これはチャンスではないだろうか。


<0096> Chạy thử.
<0097> Chơi trò vợ chồng
// Run a simulation.してみる
// Run a simulation. // Option 1 - to 0099
// シミュレーションしてみる


<0097> Dừng thôi.
<0098> Đừng
// Let's stop this.  
// Let's stop this. // Option 2 - to 0098
// やめておく


<0098> Cứ ngoan ngoãn chờ đợi vậy...
<0099> Đành biết điều mà ngồi đợi vậy...  
// I'll just be nice and wait...う…。
// Option 2 - from 0097, skip to 0136
// I'll just be nice and wait... // Option 2 - from 0097, skip to 0136
// もう大人しくしていよう…。


<0099> ... chắc là sẽ thế này.
<0100> Phải rồi... cứ làm thế này thử xem.  
// Yeah... it'd probably go something like this.  
// Yeah... it'd probably go something like this. // Option 1 - from 0096
// そう…きっとこうなるはずだ。


<0100> \{\m{B}} "Phù... phù..."
<0101> \{\m{B}} 『Hàa... hàa...
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」


<0101> Từng bước một, tôi chầm chậm tiến lại gần đằng sau cô ấy.
<0102> Tôi rón rén tiến lại gần cô ấy từ phía sau.
// Step by step, I slowly come close behind her.
// Step by step, I slowly come close behind her.
// 俺は背後に一歩、二歩と近づいていく。


<0102> \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
<0103> \{Tomoyo} 『Làm gì mà anh thở hồng hộc thế?
// \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
// \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
// \{智代}「どうした、息を荒くして」


<0103> \{\m{B}} "Đừng lo anh, cứ nấu tiếp đi..."
<0104> \{\m{B}} 『Đừng để ý, cứ nấu tiếp đi...
// \{\m{B}} "Don't mind me, just continue your cooking..."
// \{\m{B}} "Don't mind me, just continue your cooking..."
// \{\m{B}}「気にしないで料理を続けてくれ…」


<0104> \{Tomoyo} "Đương nhiên."
<0105> \{Tomoyo} 『Tất nhiên rồi.
// \{Tomoyo} "Of course."
// \{Tomoyo} "Of course."
// \{智代}「当然だ」


<0105> ,tôi tiến lại gần.
<0106> Tôi đứng kề sát vào cô ấy từ phía sau.
// Tatter, I closed in on her.
// Tatter, I closed in on her.
// ぴたり、とその背に俺は張りついた。


<0106> Tôi ngửi mùi món canh bí và của Tomoyo hòa vào nhau, mất kiểm soát chính mình.
<0107> Ngửi thấy mùi hương quyến rũ hòa cùng mùi canh bí ngô, tôi dần đánh mất tự chủ.  
// I smell the aroma of the cucurbita soup and that of Tomoyo's mixing together, losing control over myself.
// I smell the aroma of the cucurbita soup and that of Tomoyo's mixing together, losing control over myself.
// カボチャスープの香りに混じって、智代の匂いがする。それを嗅いでいると、ますます自制が利かなくなる。


<0107> \{Tomoyo} "Anh gần quá ngáng hết chỗ rồi."
<0108> \{Tomoyo} 『Anh đứng gần quá, vướng hết cả tay em rồi đấy.
// \{Tomoyo} "You're too close and in the way."
// \{Tomoyo} "You're too close and in the way."
// \{智代}「近すぎるぞ、邪魔だ」


<0108> \{\m{B}} "Tomoyo..."
<0109> \{\m{B}} 『Tomoyo...
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
\{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}}「智代…」


<0109> \{Tomoyo} "Gì thế... anh biết em ở đây rồi, nên không cần gọi ngay tai như vậy đâu."
<0110> \{Tomoyo} 『Gì thế...? Em ngay đây , không cần phải kề tai mà nói thế đâu.
// \{Tomoyo} "What... you already know I'm here, so you don't have to call me by my ear."
// \{Tomoyo} "What... you already know I'm here, so you don't have to call me by my ear."
// \{智代}「なんだ…耳元で呼ばなくても、ここに居るのはわかるだろ」


<0110> \{\m{B}} "Anh thích canh bí, nhưng anh cũng thích em..."
<0111> \{\m{B}} 『Anh yêu canh bí, nhưng anh cũng yêu em nữa...
// \{\m{B}} "I like the cucurbita soup too, but I also like you..."
// \{\m{B}} "I like the cucurbita soup too, but I also like you..."
// \{\m{B}}「カボチャのポタージュも好きだが、おまえも好きだ…」


<0111> \{Tomoyo} "Thật ra thì, so sánh em với canh bí chả hay lắm..."
<0112> \{Tomoyo} 『Nói thật nhé, anh đem so em với canh bí khiến em lấn cấn lắm đấy...
// \{Tomoyo} "To be honest, comparing me to cucurbita soup is troubling..."
// \{Tomoyo} "To be honest, comparing me to cucurbita soup is troubling..."
// \{智代}「正直、カボチャのポタージュと比べられても困るが…」


<0112> \{\m{B}} "Vì thế, nên..."
<0113> \{\m{B}} 『Vì vậy, nên...
// \{\m{B}} "That's why, see..."
// \{\m{B}} "That's why, see..."
// \{\m{B}}「だから、な…」


<0113> Tôi đặt cằm lên vai cô. Cái thớt bị che bởi hai cái vật to to ấy...
<0114> Tôi tựa cằm lên vai cô ấy. Khi nhìn xuống, tôi thậm chí không thể nhìn thấy tấm thớt, đang bị hai vật thể ngoại cỡ che mất.
// I put my chin on her shoulder. The cutting board is covered up by those two, large objects...
// I put my chin on her shoulder. The cutting board is covered up by those two, large objects...
// 智代の肩に顎を押しつける。眼下には、まな板を覆い隠すほどの膨らみがふたつ…。


<0114> Tôi xòa tay ra và đưa xuống dưới chiếc tạp dề.
<0115> Tôi luồn tay vào tạp dề của cô ấy.
// I open my hand and bring it under her apron.
// I open my hand and bring it under her apron.
// 俺は開いた手をエプロンの下に差し入れる。


<0115> Và rồi...
<0116> Rồi...
// And then...
// And then...
// そして…


<0116> Phập.
<0117> Phập.
// Poke.
// Poke.
// さくっ。


<0117> \{\m{B}} "... hế?"
<0118> \{\m{B}} ...?
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}}「…え?」


<0118> ... cái gì vừa "phập" thế nhỉ?
<0119> ...Cái tiếng 「phập」 vừa rồi là sao?  
// ... what was that "poke" just now?
// ... what was that "poke" just now?
// …今の擬音はなんだ?


<0119> Phụtttt...
<0120> Phụt...
// Pffff...
// Pffff...
// ぶしゅーーっ…


<0120> Thứ đấy đang bật ra.
<0121> Có cái đó phụt ra từ trán tôi.
// Something's bursting out.
// Something's bursting out.
// 何かが額から吹き出している。


<0121> Nhìn , tay tôi đang cầm cái môi.
<0122> Nhìn kỹ lại, tôi thấy một thứ nom giống cán vá.
// Looking carefully, I find my hands holding onto the ladle.
// Looking carefully, I find my hands holding onto the ladle.
// よく見ると、そこにはオタマの柄らしきもの。


<0122> \{\m{B}} "UWAAAAA----!! Thứ này cũng đâm được hả---?!?!"
<0123> \{\m{B}} 『Uoaaaaaaa————!! Thứ này cũng đâm được à——?!?!
// \{\m{B}} "UWAAAAHHH-----!! This thing stabs too---?!?!"
// \{\m{B}} "UWAAAAHHH-----!! This thing stabs too---?!?!"
// \{\m{B}}「うおぉぉーーーーーっ!  こんなものが刺さるのかぁーーっ!!」


<0123> \{\m{B}} "Đã vậy, cái phần tròn?!"
<0124> \{\m{B}} 『Lại còn là phần đầu tròn nữa chứ?!
// \{\m{B}} "Even more, it's the round part?!"
// \{\m{B}} "Even more, it's the round part?!"
// \{\m{B}}「しかも、丸い部分がこっち向きにっ!」


<0124> \{Tomoyo} "\m{B}..."
<0125> \{Tomoyo}
<0126> ...
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」


<0125> \{Tomoyo} "... anh đang đùa em đấy hả?"
<0127> \{Tomoyo} ...Anh quá xem thường em rồi.』
// \{Tomoyo} "... are you making a fool out of me?"
// \{Tomoyo} "... are you making a fool out of me?"
// \{智代}「…この私を侮っていたな」


<0126>Phụttt---...
<0128> Xìììì——!!
// Pfff----...
// Pfff----...
// ぶしゅーーーっ!


<0127> Mình ngất... mấ...
<0129> Ý thức đang buông bỏ tôi...
// I'm passing... ou...
// I'm passing... ou...
// 意識が…
// Bạn đã tử nạn!


<0128> \{\m{B}} "Phù... phù..."
<0130> \{\m{B}} 『Hàa... hàa...
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」


<0129> \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
<0131> \{Tomoyo} 『Làm gì mà anh thở hồng hộc thế?
// \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
// \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
// \{智代}「どうした、息を荒くして」


<0130> \{\m{B}} "Không có gì, chẳng qua anh vừa mới tưởng tưởng mấy thứ đáng sợ..."
<0132> \{\m{B}} 『Không có gì, chỉ tưởng tượng ra mấy chuyện kinh dị thôi...
// \{\m{B}} "Nothing, I was just imagining something scary..."
// \{\m{B}} "Nothing, I was just imagining something scary..."
// \{\m{B}}「いや、恐ろしい想像をしていたんだ…」


<0131> \{Tomoyo} "Lại nữa...? Cái đồ bệnh hoạn..."
<0133> \{Tomoyo} 『Lại nữa...? Đầu óc anh đen như mực ấy...
// \{Tomoyo} "Again...? What a perverted guy..."
// \{Tomoyo} "Again...? What a perverted guy..."
// \{智代}「またか…エッチな奴だな…」


<0132> \{\m{B}} "Kh-không phải!"
<0134> \{\m{B}} 『K-không đâu!
// \{\m{B}} "N-no way!"
// \{\m{B}} "N-no way!"
// \{\m{B}}「け、決して!」


<0133> \{Tomoyo} "......?"
<0135> \{Tomoyo} ......?
// \{Tomoyo} "......?"
// \{Tomoyo} "......?"
// \{智代}「……?」


<0134> \{Tomoyo} "Người đâu lạ vậy..."
<0136> \{Tomoyo} 『Người đâu mà kỳ quái...
// \{Tomoyo} "What a strange guy..."
// \{Tomoyo} "What a strange guy..."
// \{智代}「おかしな奴だな…」


<0135> Tomoyo không có điểm chết nào hết...
<0137> Không gì gây khó dễ được Tomoyo cả...
// Tomoyo doesn't have any blind spots...
// Tomoyo doesn't have any blind spots...
// 智代に死角はなかった…。


<0136> \{Tomoyo} "Em nấu hơi nhiều thì phải... cứ như bữa tối ấy."
<0138> \{Tomoyo} 『Em nấu hơi nhiều nhỉ... trông như bữa tối vậy.
// \{Tomoyo} "I made too much didn't I... it's like dinner."
// \{Tomoyo} "I made too much didn't I... it's like dinner."
// \{智代}「作りすぎてしまったかもな…まるで夕飯だ」


<0137> \{\m{B}} "Đúng là nhiều thật..."
<0139> \{\m{B}} 『Đúng là nhiều thật...
// \{\m{B}} "It certainly is a lot..."
// \{\m{B}} "It certainly is a lot..."
// \{\m{B}}「確かに、こりゃすげぇな…」


<0138> Không nghi ngờ gì nữa, cô ấy đã tiến đến kỉ lục mới về số món trong cái nhà này.
<0140> Không cần bàn cãi, cô ấy đã lập nên kỷ lục mới về số lượng đĩa dùng trong cái nhà này.
// Without a doubt, she has reached a new record in this house for the amount of dishes used.
// Without a doubt, she has reached a new record in this house for the amount of dishes used.
// 間違いなく、この家での皿の使用量、最高枚数を更新していた。


<0139> Hơn nữa, chắc chắn nó đánh bại kỉ lục cả dặm.
<0141> Không những thế, kỷ lục ấy cả đời này chắc chẳng còn ai phá nổi.
// Even more, it has probably defeated the original record by miles.
// Even more, it has probably defeated the original record by miles.
// しかも、この記録は永遠に破られることもないのではないか。


<0140> Đó chỉ là tôi nghĩ có nhiều đến thế.
<0142> Nhiều đến mức tôi phải ví von như thế.
// That's just how much I think this is.
// That's just how much I think this is.
// そう思わせるぐらいの量だった。


<0141> Tôi múc món canh bí và nếm.
<0143> Tôi múc canh bí ngô và nếm thử.
// I scoop up the curcurbita soup and taste it.
// I scoop up the curcurbita soup and taste it.
// 俺はカボチャのポタージュをスプーンですくって、味見してみる。


<0142> \{\m{B}} "........."
<0144> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」


<0143> \{\m{B}} "... ngon thật."
<0145> \{\m{B}} ...Ngon quá.
// \{\m{B}} "... it's good."
// \{\m{B}} "... it's good."
// \{\m{B}}「…うまい」


<0144> Tôi không nói gì hơn.
<0146> Tôi chỉ biết thốt lên như thế.
// I don't say any more than that.
// I don't say any more than that.
// それ以外の言葉が出てこない。


<0145> Món này cũng giống như người khác làm.
<0147> Những món còn lại cũng vậy.
// This cooking's the same as anyone else's.
// This cooking's the same as anyone else's.
// それは、他の料理についても同じ。


<0146> Với tôi, cái món tự làm này ngon như cái lần mình đi ăn hàng.
<0148> Với tôi, một kẻ đã quen ăn ngoài hàng quán, thì những món nhà nấu thế này ngon tuyệt cú mèo.
// To me, this homemade food feels just as delicious as the times I've gone out eating.*
// To me, this homemade food feels just as delicious as the times I've gone out eating.*
// Alt - For someone who's used to eating out all the time, I just feel that homemade food like this tastes so much better. - Kinny Riddle
// ずっと外食で過ごしてきた俺には、手作り、というだけで美味さが何倍にも感じられた。


<0147> Tomoyo cầm phần của mình, nhìn phản ứng của tôi với một nụ cười.
<0149> Tomoyo không hề động đũa, chỉ lặng lẽ nhìn phản ứng của tôi với một nụ cười.
// Tomoyo holds onto her own share, looking at my reaction with a smile on her face.
// Tomoyo holds onto her own share, looking at my reaction with a smile on her face.
// 智代は自分の分には手もつけず、俺のそんな反応をずっと笑顔で見ていた。


<0148> Được rồi... giờ làm gì?
<0150> Được rồi... giờ chúng tôi nên làm gì đây?
// Well then... what should we do now?
// Well then... what should we do now?
// さて…これからどうしようか。


<0149> Khi Tomoyo dọn dẹp, tôi ngó mấy chương trình TV.
<0151> Trong khi Tomoyo dọn bàn, tôi lơ đễnh hướng mắt vào chương trình truyền hình vô bổ.
// As Tomoyo cleans up, I stare at some variety television show.
// As Tomoyo cleans up, I stare at some variety television show.
// 智代が後片づけをしてくれている間、ぼーっとテレビのワイドショーを見ていた。


<0150> Bên ngoài thời tiết đẹp, đi chơi là một ý kiến hay.
<0152> Trời đẹp thế này, đi chơi là quá hợp lý.
// The weather's good outside, so going out is a good idea.
// The weather's good outside, so going out is a good idea.
// いい天気だし、外に出るのもいい。


<0151> Tôi nghĩ hai đứa đi ngoài vui rồi.
<0153> Chỉ đi dạo bên ngoài thôi chắc cũng vui rồi.
// I think it'd be fun if the two of us just walked out.
// I think it'd be fun if the two of us just walked out.
// ふたりで歩いているだけでも、楽しいと思った。


<0152> Nhưng ...
<0154> Nhưng...
// But...
// But...
// だが…


<0153> Có lẽ không nên bỏ lỡ cái cơ hội chỉ có hai đứa ở nhà, nhỉ?
<0155> Tôi không thể nhắm mắt cho qua cái tình huống chỉ có hai đứa ở nhà thế này.
// Maybe it's better to not let go of this situation with the two of us in the house, huh?
// Maybe it's better to not let go of this situation with the two of us in the house, huh?
// 家にふたりだけ、というこの状況をみすみす見過ごしてしまってもいいものだろうか。


<0154> Nhưng, cái nhà vui vẻ này thì làm sao biến thành cái không khí đấy được cơ chứ...
<0156> Có điều bên ngoài quá sáng sủa, khó khơi lên tâm trạng cho mấy việc hư hỏng...
// But, there's no way this cheerful house could end up in such an atmosphere at all...
// But, there's no way this cheerful house could end up in such an atmosphere at all...
// けど、こんな明るいうちからそんないい雰囲気になるわけもなく…。


<0155> Tôi chuyển kênh, vì chương trình thật vô nghĩa.
<0157> Tôi chuyển kênh ngẫu nhiên.
// I change the channel, as the show was meaningless.
// I change the channel, as the show was meaningless.
// 俺は無意味にチャンネルを変えていく。


<0156> \{\m{B}} (Hết gôn rồi đến nấu ăn... chả có gì hay cả...)
<0158> \{\m{B}} (Hết đánh gôn rồi lại chương trình nấu ăn... chẳng cái gì hay ho cả...)
// \{\m{B}} (From golf to cooking shows... there's nothing good on...)
// \{\m{B}} (From golf to cooking shows... there's nothing good on...)
// \{\m{B}}(ゴルフに料理番組…ロクなのやってねぇし…)


<0157> Tay tôi dừng lại tại một vở kịch.
<0159> Tay tôi dừng lại trước một bộ phim truyền hình.
// My hands stop on a drama.
// My hands stop on a drama.
// 手を止めたところでやっていたのは、ドラマだった。


<0158> Một người đàn ông trung tuổi đang tranh cãi với vợ bên bàn ăn.
<0160> Một người đàn ông trung niên đang cãi với vợ bên bàn ăn.
// A middle aged man was arguing with his wife at the dinner table.
// A middle aged man was arguing with his wife at the dinner table.
// 中年男性が、食卓で嫁と思しき女性と口論していた。


<0159> \{\m{B}} "........."
<0161> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」


<0160> Giờ cứ xem đã.
<0162> Cứ xem cái đã.
// For now I'll watch.
// For now I'll watch.
// しばらく見ている。


<0161> \{\m{B}} (Mình nghĩ cái thứ như thế... tự nhiên nhảy vào chả hay tẹo nào...)
<0163> \{\m{B}} (Trong mấy chương trình kiểu này... thường sẽ chêm vào mấy cảnh gợi tình...)
// \{\m{B}} (I think something like this... is pretty bad to just step into...)*
// \{\m{B}} (I think something like this... is pretty bad to just step into...)*
// Does he mean that it's bad to be in such a situation?
// \{\m{B}}(こういうのって…途中にいやらしい場面が絶対入ってくるんだよな…)


<0162> Tượng tưởng mình làm chuyện đó với Tomoyo cũng khó.
<0164> Tôi hình dung mình xem cảnh đó cùng Tomoyo.
// It's hard for me to imagine myself doing this with Tomoyo.
// It's hard for me to imagine myself doing this with Tomoyo.
// そんな場面を智代とふたりで見る絵を想像してみる。


<0163> \{\m{B}} (Mà, hai đứa mình say như vậy thế quái nào được... )
<0165> \{\m{B}} (Rồi hai đứa sẽ hứng tình trong lúc xem... Chắc chẳng thể có chuyện đó đâu nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Besides, there's no way for the two of us to get this pissed...)
// \{\m{B}} (Besides, there's no way for the two of us to get this pissed...)
// \{\m{B}}(それで、ふたりの気分が盛り上がるなんて…あるわけねぇか…)


<0164> \{\m{B}} (Nhưng, thôi... chắc đi rửa bát vậy... )
<0166> \{\m{B}} (Thôi vậy... cứ để em ấy tập trung rửa bát...)
// \{\m{B}} (But, well... I guess I should do the dishes then...)
// \{\m{B}} (But, well... I guess I should do the dishes then...)
// \{\m{B}}(でも、まぁ…一応、流しっぱなしにしておくか…)


<0165> Tôi quay ra chỗ Tomoyo, vừa rửa xong.
<0167> Sau khi rửa bát đũa xong, Tomoyo từ bếp trở lên nhà trên.
// I go back to Tomoyo, who's just finishing up.
// I go back to Tomoyo, who's just finishing up.
// 片づけを終えた智代が、戻ってくる。


<0166> \{\m{B}} "Tốt quá."
<0168> \{\m{B}} 『Phiền em rồi.
// \{\m{B}} "Good work."
// \{\m{B}} "Good work."
// \{\m{B}}「おつかれ」


<0167> \{Tomoyo} "Đĩa vẫn đang khô, đừng có cất đi đấy."
<0169> \{Tomoyo} 『Mấy cái đĩa vẫn chưa ráo nước đâu, nên em vẫn chưa xếp vào.
// \{Tomoyo} "The plates are still drying, so don't put them back."
// \{Tomoyo} "The plates are still drying, so don't put them back."
// \{智代}「皿はまだ乾ききっていないから、戻していないぞ」


<0168> \{\m{B}} "Rồi."
<0170> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「ああ」


<0169> \{Tomoyo} "Cứ để ở đấy nhá, được không?"
<0171> \{Tomoyo} 『Khi khô rồi anh nhớ úp lại nhé? Hiểu chưa?』
// \{Tomoyo} "Just leave them there for now, okay?"
// \{Tomoyo} "Just leave them there for now, okay?"
// \{智代}「ちゃんと戻しておくんだぞ?  わかっているのか?」


<0170> \{\m{B}} "Ờ, biết."
<0172> \{\m{B}} 『Anh biết rồi.
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
// \{\m{B}}「わかってるって」


<0171> \{\m{B}} "Em mệt rồi phải không? Này, ngồi đi."
<0173> \{\m{B}} 『Em mệt chưa? Ngồi đi nào.
// \{\m{B}} "You're tired right? Well, have a seat."
// \{\m{B}} "You're tired right? Well, have a seat."
// \{\m{B}}「疲れただろ?  まぁ、座れよ」


<0172> Tôi túm lấy một cái gối vuông không xa, và đặt cạnh tôi.
<0174> Tôi lôi ra một cái gối lót, và đặt nó ngay bên cạnh mình.
// I take a square cushion not too far behind, and put it beside me.
// I take a square cushion not too far behind, and put it beside me.
// 背後に詰んであった座布団をひとつ抜き取って、すぐ隣に置いた。


<0173> \{Tomoyo} "Ừ, để em ngồi vậy."
<0175> \{Tomoyo} 『Ừm, em xin phép vậy.
// \{Tomoyo} "Yes, I'll do that."
// \{Tomoyo} "Yes, I'll do that."
// \{智代}「うん、そうさせてもらおう」


<0174> Tomoyo ngồi xuống.
<0176> Tomoyo ngồi xuống gối lót.  
// Tomoyo sits down there.す。
// Tomoyo sits down there. // Tomoya begins washing
// そこに智代が腰を下ろす。


<0175> \{Tomoyo} "Như thế, anh dùng mặt khác của cái giẻ lau để rửa bát. Rửa dễ lắm."
<0177> \{Tomoyo} 『Còn nữa, anh nhớ rửa cái đồ lọc nhé, nó dính đầy dầu rồi.
// \{Tomoyo} "That's it, you can use the other side of the strainer to wash the dishes. It really slides."*
// \{Tomoyo} "That's it, you can use the other side of the strainer to wash the dishes. It really slides."*
// Alt - "That's it, you can wash the inside of that strainer, it's full of grease." - That's the closest I can come up with. What on earth is a 三角コーナー? "Triangular corner"?? - Kinny Riddle
// \{智代}「そうそう、三角コーナーは、裏側もちゃんと洗え。ものすごいぬめりだったぞ」


<0176> \{\m{B}} "Ừm, anh sẽ nhớ."
<0178> \{\m{B}} 『Ờ, anh sẽ làm vậy.
// \{\m{B}} "Yeah, I'll remember that."
// \{\m{B}} "Yeah, I'll remember that."
// \{\m{B}}「ああ、覚えておくよ」


<0177> \{Tomoyo} "Việc của con gái khó đến thế đấy, biết không."
<0179> \{Tomoyo} 『Em cũng hiểu được nỗi vất vả của anh, khi không có phụ nữ trong ngôi nhà này.
// \{Tomoyo} "That's how tough a girl's work is, you know."
// \{Tomoyo} "That's how tough a girl's work is, you know."
// \{智代}「女手がないというので大変なのは、わかるがな」


<0178> \{\m{B}} "Ừ..."
<0180> \{\m{B}} 『Ờ...
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」


<0179> \{Tomoyo} "Vẫn nghe em nói đấy chứ?"
<0181> \{Tomoyo} 『Anh đang nghe em nói đấy chứ?
// \{Tomoyo} "You heard me, right?"
// \{Tomoyo} "You heard me, right?"
// \{智代}「聞いているのか?」


<0180> \{\m{B}} "Ừ, có nghe ."
<0182> \{\m{B}} 『Ờ, anh có nghe.
// \{\m{B}} "Yeah, I heard you."
// \{\m{B}} "Yeah, I heard you."
// \{\m{B}}「ああ、聞いてるって」


<0181> Tôi chỉ hờ hững trả lời.
<0183> Tôi chỉ có thể trả lời bâng quơ như thế.
// I could only respond half-heartedly.*  
// I could only respond half-heartedly.* // this is literally, he reluctantly was not able to answer in some half-assed way or so
// 生返事しかできなかった。


<0182> Chả biết cô ấy bắt đầu xem TV từ lúc nào nhỉ?
<0184> Chủ yếu vì có một bộ phim truyền hình lãng mạn sắp đến giờ chiếu trên TV.
// I wonder when she started watching the television?
// I wonder when she started watching the television?
// literally, he didn't say television, but he referred to the CRT, aka, cathode-ray tube
// なぜなら、今まさに、ブラウン管では情事が始まろうとしていたからだ。


<0183> \{\m{B}} "......."
<0185> \{\m{B}} .........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」


<0184> Tôi giữ yên lặng, Tomoyo quay mặt vào màn hình.
<0186> Tôi giữ yên lặng, trong khi Tomoyo bình thản nhìn vào màn hình.
// I remain silent, as Tomoyo casually faces the screen.
// I remain silent, as Tomoyo casually faces the screen.
// 俺が無言になると、智代も何気なくテレビに目を向けた。


<0185> \{Tomoyo} "......"
<0187> \{Tomoyo} .........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」


<0186> Cô ấy xem một lúc.
<0188> Tôi xem thêm một lát.
// She watches for a while.
// She watches for a while.
// しばらく見ている。


<0187> \{Tomoyo} "... đổi kênh được không?"
<0189> \{Tomoyo} ...Em tắt được không?
// \{Tomoyo} "... can't we change channels?"
// \{Tomoyo} "... can't we change channels?"
// \{智代}「…番組、変えないか?」


<0188> \{\m{B}} "Ế... thật hả?"
<0190> \{\m{B}} 『Ớ... em muốn thế à?
// \{\m{B}} "Eh... serious?"
// \{\m{B}} "Eh... serious?"
// \{\m{B}}「え…マジ?」


<0189> \{Tomoyo} "Đương nhiên. nhà đến tận chiều chả tốt chút nào..."
<0191> \{Tomoyo} 『Tất nhiên rồi. Ngồi lì trong nhà vào một ngày đẹp trời như vậy thật chẳng lành mạnh tí nào...
// \{Tomoyo} "Of course. Staying in your house until noon is bad for you..."
// \{Tomoyo} "Of course. Staying in your house until noon is bad for you..."
// \{智代}「当然だろう。陽の高いうちから不健康だぞ…」


<0190> \{Tomoyo} "Hay tại cái khác? Anh thích xem thứ này hả?"
<0192> \{Tomoyo} 『Hay sao? Anh thích xem thứ này à?
// \{Tomoyo} "Or is it something else? You like watching this?"
// \{Tomoyo} "Or is it something else? You like watching this?"
// \{智代}「それともなんだ。好んで見ているのか?」


<0191> \{\m{B}} "Hơ..."
<0193> \{\m{B}} 『Hàa...
// \{\m{B}} "Huh..."
// \{\m{B}} "Huh..."
// \{\m{B}}「はぁ…」


<0192> Tôi trùng vai xuống.
<0194> Tôi chùng vai xuống.
// I drop my shoulders.
// I drop my shoulders.
// 俺は肩を落とす。


<0193>  
<0195> Tôi đã sớm biết khả năng cao cô ấy sẽ phản ứng như thế. Tôi bắt đầu cảm thấy mình thật ngu ngốc khi trông đợi chuyện đó nơi cô.
// I expected a reaction with a high probability, but, my mood turns sour with the prospect of what to do beyond that.
// I expected a reaction with a high probability, but, my mood turns sour with the prospect of what to do beyond that.
// 高い確率で予想しえた反応だったが、それ以上にこんなことでどうかなると期待していた自分の不毛さに嫌気が差す。


<0194> Cô ấy sẽ nói rằng muốn an ủi ai đó, và sẽ làm việc đó ở mọi trường trung học trên thế giới nếu có thế.
<0196> Bất kỳ học sinh cao trung nào cũng sẽ như vậy nếu tìm được bạn gái. Chỉ muốn ai đó vỗ về mình.
// She'd say she feels like comforting someone, and would do the same at every high school in the world if she could.
// She'd say she feels like comforting someone, and would do the same at every high school in the world if she could.
// 世の中の高校生なんて、彼女ができればみんなそうだ、と誰かに慰めてもらいたい気分だった。


<0195> Cô ấy là loại người làm vậy là đã thấy vui.
<0197> Chỉ muốn có ai đó làm mình thấy hạnh phúc mỗi khi ở bên.
// She's the kind of person that's happy just doing that.
// She's the kind of person that's happy just doing that.
// いるだけ幸せ、というやつか。


<0196> , còn an ủi cả Sunohara cơ mà.
<0198> Phải, cứ nhìn Sunohara là biết.
// Yeah, she'd even comfort Sunohara.
// Yeah, she'd even comfort Sunohara.
// そう、春原なんて見てみろ。


<0197> Vì cái trường toàn những thằng ngốc, chúng nó trông nổi vậy nhưng chả có lấy một đứa bạn gái.
<0199> Do bị thiên hạ đánh giá là ngu đần ăn hại, nó hoàn toàn kém duyên với phái nữ, cho dù mặt mũi cũng không đến nỗi nào.
// Because the school's filled with idiots, they look popular but don't really have any girls.
// Because the school's filled with idiots, they look popular but don't really have any girls.
// 学校じゃヘタレキャラが染みついて、モテそうな顔のわりに、全然モテないじゃないか。


<0198> Nghĩ thế, tôi nhận ra mình được đặt ở một chỗ tốt chán.
<0200> Nghĩ vậy, tôi thấy rằng ít nhiều gì mình cũng đang ở một tình thế khá dễ chịu.
// Thinking that, I figure somehow I've been placed in quite a pleasant standpoint.
// Thinking that, I figure somehow I've been placed in quite a pleasant standpoint.
// そう考えれば、いかに自分が幸せな立場にいるかがわかるってものだ。


<0199> , đó là thứ mình được ban cho.
<0201> Phải rồi, đó chính phước báu của tôi.
// Yeah, that's what I've been blessed with.
// Yeah, that's what I've been blessed with.
// そう、俺は恵まれているのだ。


<0200> \{Tomoyo} ""
<0202> \{Tomoyo} 『Hay là anh muốn làm 「chuyện đó」?』
// \{Tomoyo} "Or what, is it that?"
// \{Tomoyo} "Or what, is it that?"
// \{智代}「それともなんだ、ああいったことがしたいのか」


<0201> \{\m{B}} "Ờ, đúng đó."
<0203> \{\m{B}} 『Ừm, đúng vậy.
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."
// \{\m{B}}「うん、そうだ」


<0202> Tôi nắm chặt tay.
<0204> Tôi siết chặt nắm tay mình.
// I firmly grip my fist.
// I firmly grip my fist.
// 俺は力強く拳を握りしめていた。


<0203> \{\m{B}} "... hả?"
<0205> \{\m{B}} ...Hở?
// \{\m{B}} "... huh?"
// \{\m{B}} "... huh?"
// \{\m{B}}「…あん?」


<0204> Trả lời Tomoyo một cách mạnh mẽ vậy, tôi lo chả biết mình đã trả lời câu gì nữa.
<0206> Hình như trong lúc cao hứng, tôi vô tình trả lời câu hỏi đó từ Tomoyo.
// Answering Tomoyo with such strength, I become worried at what question I might have answered.
// Answering Tomoyo with such strength, I become worried at what question I might have answered.
// 俺は、勢いに任せて、何か智代の問いに返事してしまった気がする。


<0205> \{Tomoyo} "Vậy ra \blà\u thứ đấy..."
<0207> \{Tomoyo} 『Thảo nào lại vậy...
// \{Tomoyo} "So it \bis\u that..."
// \{Tomoyo} "So it \bis\u that..."
// \{智代}「やっぱり、そうなのか…」


<0206> Tomoyo hít một hơi thật sâu, càng chứng tở điều đó.
<0208> Như càng chứng tỏ điều đó, Tomoyo thở dài não nuột.
// Tomoyo takes a deep breath, further proving that.
// Tomoyo takes a deep breath, further proving that.
// その証拠に、智代が深くため息をついていた。


<0207> \{Tomoyo} ... những cảm xúc đấy thật đẹp..."
<0209> \{Tomoyo} 『Dù sao... em cũng thấy vui khi anh có suy nghĩ đó...
// \{Tomoyo} "Well... having those feelings is nice..."
// \{Tomoyo} "Well... having those feelings is nice..."
// \{智代}「まぁ…その気持ちはもちろん、うれしい…」


<0208> \{Tomoyo} "Đặc biệt là anh nắm chặt tay vậy, nói thế với em..."
<0210> \{Tomoyo} 『Nhất khi anh vừa nắm thật chặt tay vừa tuyên bố với em...
// \{Tomoyo} "Especially for you to grip your fist so tightly, telling me that..."
// \{Tomoyo} "Especially for you to grip your fist so tightly, telling me that..."
// \{智代}「こんな私なんかに、拳を握りしめてまではっきり言ってくれるのだからな…」


<0209> \{\m{B}} "........."
<0211> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」


<0210> Tôi yên lặng, ngồi nhìn Tomoyo hiểu lầm tình huống, không biết chuyện gì sẽ xảy ra tiếp.
<0212> Tôi làm thinh, bởi có vẻ như tình huống đang tiến triển theo hướng khác lạ do sự hiểu lầm của Tomoyo.
// I remain silent, simply watching Tomoyo misunderstand the situation, not knowing what might happen next.
// I remain silent, simply watching Tomoyo misunderstand the situation, not knowing what might happen next.
// 俺は黙ったままでいた。智代が勝手に勘違いして、状況は思わぬ展開を見せようとしていたからだ。


<0211> \{Tomoyo} "Làm cái chuyện vừa nãy được không nhỉ?"
<0213> \{Tomoyo} 『Bắt chước mấy người đó là đủ thỏa mãn anh rồi chứ?
// \{Tomoyo} "Is it okay to do that just now?"
// \{Tomoyo} "Is it okay to do that just now?"
// \{智代}「さっきの通りにすればいいのか」


<0212> \{\m{B}} "Cái gì vừa nãy cơ?"
<0214> \{\m{B}} 『Người nào cơ?
// \{\m{B}} "What just now?"
// \{\m{B}} "What just now?"
// \{\m{B}}「さっきの通りって?」


<0213> \{Tomoyo} "Đương nhiên là cái vở kịch kia kìa."
<0215> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là người trong cái bộ phim gợi tình kia rồi.
// \{Tomoyo} "Of course, that lewd drama there."
// \{Tomoyo} "Of course, that lewd drama there."
// \{智代}「もちろん、その不埒なドラマのことだ」


<0214> Tomoyo chỉ vô TV... sau cảnh tình cảm, chương trình đã sang cảnh khác.
<0216> Tomoyo chỉ vào màn hình... cảnh mùi mẫn đã hết, TV đang chiếu sang phân đoạn khác.
// Tomoyo points to the television... just after the love scene ends, the program moves on to another scene.
// Tomoyo points to the television... just after the love scene ends, the program moves on to another scene.
// 智代が指し示すブラウン管…すでに濡れ場は終わり、別のシーンに移っていた。


<0215> Tôi không xem hết, đang nghĩ ngợi.
<0217> Tôi hoàn toàn không để ý đến nó, bởi đang chìm trong suy nghĩ.
// I wasn't able to catch all of it, as I was deep in thought.
// I wasn't able to catch all of it, as I was deep in thought.
// 俺は考え事をしていて、ほとんど見ていなかった。


<0216> Nhưng, tôi chắc rằng... có thể sẽ khá hay.
<0218> Nhưng tôi chắc chắn... họ đã làm những việc hết sức khiêu gợi.
// But, I'm sure... it might become something pretty good.
// But, I'm sure... it might become something pretty good.
// けど、きっと…すごいことになっていたはずだ。
// けど、きっと…すごいことになっていたはずだ。


<0217> \{Tomoyo} "Rồi, anh nghĩ gì nào?"
<0219> \{Tomoyo} 『Anh muốn không?
// \{Tomoyo} "Well, what do you think?"
// \{Tomoyo} "Well, what do you think?"
// \{智代}「どうなんだ?」


<0218> Ờ... được.
<0220> Ờ... được thôi
// Yeah... sure  
// Yeah... sure // Option 1 - to 0220
// ああ…たぶん


<0219> Không... không nên.
<0221> Không... thôi bỏ đi
// No... probably not  
// No... probably not // Option 2 - to 0291
// いや…違う


<0220> \{\m{B}} "Ờ... được."
<0222> \{\m{B}} 『Ờ... được thôi.
// \{\m{B}} "Yeah... sure."
// Option 1 - from 0218
// \{\m{B}} "Yeah... sure." // Option 1 - from 0218
// \{\m{B}}「ああ…たぶん」


<0221> \{Tomoyo} "Bọn mình đang làm chuyện lớn phết đấy, nhỉ?"
<0223> \{Tomoyo} 『Việc này rất hệ trọng đấy nhé, cả với anh lẫn em.』
// \{Tomoyo} "We really are saying something really big, aren't we?"
// \{Tomoyo} "We really are saying something really big, aren't we?"
// \{智代}「ものすごいことを言っているぞ、おまえも私も」


<0222> \{\m{B}} "Chắc vậy."
<0224> \{\m{B}} 『Chắc thế.
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}}「だろうな」


<0223> \{Tomoyo} "Anh chắc chứ?"
<0225> \{Tomoyo} 『Anh có thật sự muốn làm nó không thế?
// \{Tomoyo} "You really sure about this?"
// \{Tomoyo} "You really sure about this?"
// \{智代}「あんなこと、本当にいいのか」


<0224> \{\m{B}} "Chả biết... anh chưa thử bao giờ, cũng không biết được..."
<0226> \{\m{B}} 『Chẳng biết nữa. Phải thử cái đã...
// \{\m{B}} "I dunno... I've never tried, so I don't know either..."
// \{\m{B}} "I dunno... I've never tried, so I don't know either..."
// \{\m{B}}「さぁ…それは試してみないと俺もわからないけど…」


<0225> \{Tomoyo} "Nhưng... với con gái chuyện này có vẻ hơi..."
<0227> \{Tomoyo} 『Nhưng... lỡ có chuyện gì xảy ra thì người phụ nữ phải gánh chịu tất cả...
// \{Tomoyo} "But... for a girl it's kind of shady..."
// \{Tomoyo} "But... for a girl it's kind of shady..."
// \{智代}「だって…女のほうから覆い被さっていたぞ…」


<0226> \{Tomoyo} "Có thật là không sao không?"
<0228> \{Tomoyo} 『Anh có chắc không đấy?
// \{Tomoyo} "You really okay about this?"
// \{Tomoyo} "You really okay about this?"
// \{智代}「おまえは、本当に、それでいいのか?」


<0227> \{\m{B}} "Ừ... nó là thế , phải không?"
<0229> \{\m{B}} 『Ờ... chuyện gì tới cũng sẽ tới thôi .』
// \{\m{B}} "Yeah... that's what it's about, right?"
// \{\m{B}} "Yeah... that's what it's about, right?"
// \{\m{B}}「ああ…そういうのもいいんじゃないか?」


<0228> \{Tomoyo} "Thế à... nếu anh nói vậy thì..."
<0230> \{Tomoyo} 『Được rồi... nếu anh cương quyết như vậy thì...
// \{Tomoyo} "I see... if you say that then..."
// \{Tomoyo} "I see... if you say that then..."
// \{智代}「そうか…おまえがそう言うのなら…」


<0229> \{Tomoyo} "Anh đúng là một tên "
<0231> \{Tomoyo} 『Thật bó tay với anh...』
// \{Tomoyo} "You really are a helpless guy..."
// \{Tomoyo} "You really are a helpless guy..."
// \{智代}「本当に仕方のない奴だな…」


<0230> \{Tomoyo} "........"
<0232> \{Tomoyo} .........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」


<0231> \{Tomoyo} "Không phải em tự ý làm, nhé?"
<0233> \{Tomoyo} 『Không phải tự em muốn làm thế này đâu nhé?
// \{Tomoyo} "I'm not just doing this on my own, okay?"
// \{Tomoyo} "I'm not just doing this on my own, okay?"
// \{智代}「私は進んでやろうとしているんじゃないぞ?」


<0232> \{\m{B}} "Ừ, anh biết"
<0234> \{\m{B}} 『Ờ, anh biết.』
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
// \{\m{B}}「ああ、わかってる」


<0233> \{Tomoyo} "Đó là vì người em thích muốn đấy, đúng không?"
<0235> \{Tomoyo} 『Mà là vì người em yêu muốn thế đấy nhé?
// \{Tomoyo} "It's because the person I like wants it, right?"
// \{Tomoyo} "It's because the person I like wants it, right?"
// \{智代}「好きな人の、願い事だからだぞ?」


<0234> \{\m{B}} "Ừ... anh biết, biết rồi."
<0236> \{\m{B}} 『Ờ... anh biết .
// \{\m{B}} "Yeah... I know, I know."
// \{\m{B}} "Yeah... I know, I know."
// \{\m{B}}「ああ…わかってるって」


<0235> \{Tomoyo} "Rồi, em bắt đầu đây..."
<0237> \{Tomoyo} 『Vậy thì em bắt đầu đây...
// \{Tomoyo} "Then, I'll start..."
// \{Tomoyo} "Then, I'll start..."
// \{智代}「じゃ、いくぞ…」


<0236> Cô ấy nhắm mắt, hít sâu vài lần.
<0238> Nhắm mắt lại, cô ấy hít thở sâu vài lần.
// She closes her eyes, taking a few deep breaths.
// She closes her eyes, taking a few deep breaths.
// 目を瞑り、何度か深呼吸をする。


<0237> Mở mắt, ánh nhìn kiên quyết.
<0239> Rồi cô mở mắt, ánh lên tia nhìn đầy cương quyết.
// Opening them, they were resolute.
// Opening them, they were resolute.
// 次開けたときは、覚悟を決めた目だった。


<0238> Sột soạt, sột soạt, thân người cô đến gần tôi.
<0240> Soạt, soạt, cô ấy đưa người lại gần đùi tôi.
// Rustle, rustle, she brings her body close to my lap.
// Rustle, rustle, she brings her body close to my lap.
// ずりずり、と膝をすべらせて俺に体を寄せてくる。


<0239> Và tay vòng qua cổ.
<0241> Và choàng tay qua cổ tôi.
// And brings her hands behind my neck.
// And brings her hands behind my neck.
// Something like holding his neck from behind. -DG1
// 俺の首の後ろに手が回された。


<0240> Và rồi, ôm đầu tôi, đôi môi mềm mỏng của Tomoyo chạm vào của tôi.
<0242> Rồi ôm lấy tôi, đôi môi mềm mại của Tomoyo chạm vào môi tôi.
// Then, embracing my head, Tomoyo's soft lips meet with mine.
// Then, embracing my head, Tomoyo's soft lips meet with mine.
// そして俺の頭を抱くようにして、智代の柔らかい唇が俺の口に合わせられた。


<0241> \{Tomoyo} "Mmm..."
<0243> \{Tomoyo} 『Mmm...
// \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{智代}「ん……」


<0242> Nhưng không được lâu. Chúng tôi nhanh chóng tách ra.
<0244> Nhưng không kéo dài. Chúng tôi nhanh chóng tách ra.
// But, it doesn't last long. We part quickly.
// But, it doesn't last long. We part quickly.
// だが、それは長く続かない。すぐ離される。


<0243> \{Tomoyo} "Không phải thế... mở... miệng to nữa ra..."
<0245> \{Tomoyo} 『Không phải thế... mở... miệng rộng hơn nữa đi...
// \{Tomoyo} "That's not it... open... your mouth more..."
// \{Tomoyo} "That's not it... open... your mouth more..."
// \{智代}「違う…もっと…口を開いていたんだ…」


<0244> \{Tomoyo} "Mỗi em làm thế trông lạ lắm..."
<0246> \{Tomoyo} 『Chỉ có em làm thế thì kỳ lắm...
// \{Tomoyo} "It'd be strange if I was the only one doing that..."
// \{Tomoyo} "It'd be strange if I was the only one doing that..."
// \{智代}「私だけ開けても、ヘンだろう…」


<0245> \{Tomoyo} "Mở ra, nhé..."
<0247> \{Tomoyo} 『Mở ra nhé...
// \{Tomoyo} "Open it, okay..."
// \{Tomoyo} "Open it, okay..."
// \{智代}「おまえも、開け…」


<0246> Cô ấy nói gần mũi tôi, tôi ngửi thấy mùi canh từ hơi thở.
<0248> Cô ấy nói từ cự ly rất gần, tôi có thể nghe ra cả hương ngô thoang thoảng.
// As she spoke near my nose, I could smell the cucurbita from her breath.
// As she spoke near my nose, I could smell the cucurbita from her breath.
// 智代が俺の鼻先で喋るたび、カボチャの匂いがした。


<0247> \{\m{B}} "Ừ..."
<0249> \{\m{B}} 『Ờ...
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」


<0248> Chắc mình phải làm vậy.
<0250> Có lẽ miệng tôi cũng có mùi hương như thế.
// I think I definitely have to do that.
// I think I definitely have to do that.
// きっと、俺もするんだろうと思った。


<0249>  
<0251> Đôi môi đã mở của chúng tôi gặp nhau.
// Our opened mouths meet each other.
// Our opened mouths meet each other.
// 俺たちは開いた口を合わせた。


<0250>
<0252> Chúng tôi cắn nhẹ lên môi nhau, cứ như muốn nuốt trọn chúng vậy.
// Our mouths suck on each other, as if eating them.*
// Our mouths suck on each other, as if eating them.*
// It sounds like the two mouths eat something else
// 相手の口を食べるようにお互いの唇をはむはむと動かしあった。


<0251> Aa, mình chẳng biết có thể say mê làm chuyện này đến thế.
<0253> Aa, tôi chưa từng biết đến một kiểu hôn mãnh liệt đến vậy.
// Ahh, I didn't know that you could do this with such passion.
// Ahh, I didn't know that you could do this with such passion.
// ああ、こんな情熱的なやり方があるなんて知らなかった。


<0252> Tôi nghĩ nên làm gì tiếp.
<0254> Từ nay nên làm thế thường xuyên hơn.
// I think about what to do next.
// I think about what to do next.
// 次からはこうすべきだ。そう思った。


<0253>
<0255> Toàn bộ trọng lượng của Tomoyo đang dồn lên người tôi.
// I'm deep into her weight.
// I'm deep into her weight.
// Alt: Her weight is all over me. -The idea is, Tomoya is under Tomoyo's bodyweight.
// 智代の体重が深くかかる。


<0254> Phần thân trên của tôi đổ xuống sàn.
<0256> Phần thân trên của tôi bị đẩy xuống sàn nhà.
// The upper part of my body is brought down to the floor.
// The upper part of my body is brought down to the floor.
// Prev. TL: I put down the upper part of her body on the floor.
// 俺の上体は床に倒されていた。


<0255> \{Tomoyo} "Phù... phù..."
<0257> \{Tomoyo} 『Ha... ha...
// \{Tomoyo} "Pant... pant..."
// \{Tomoyo} "Pant... pant..."
// \{智代}「はぁ…はぁ…」


<0256> Miệng chúng tôi cuối cùng cũng rời nhau.
<0258> Cuối cùng đôi môi của chúng tôi cũng rời nhau.
// Our mouths finally separate.
// Our mouths finally separate.
// 口がようやく離れた。


<0257> Hơi thở mạnh của Tomoyo.
<0259> Hơi thở nặng nhọc của Tomoyo.
// Tomoyo's rough breathing.
// Tomoyo's rough breathing.
// 智代の荒い息。


<0258> Mùi canh thật nồng... cứ như mùi của một cô gái.
<0260> Nồng đượm hơn cả mùi ngô... một hương thơm vô cùng nữ tính.
// The smell of the cucurbita is strong... as if it were a girl's scent.
// The smell of the cucurbita is strong... as if it were a girl's scent.
// カボチャの匂いよりも強く…女の色香のような香りがした。


<0259> Lưng thẳng. (?)
<0261> Quyến rũ đến nỗi sống lưng tôi căng cứng.
// My back stiffens up.
// My back stiffens up.
// Prev. TL: Her back stiffens up.
// 背筋がぞくっとするような。


<0260> Lần này cô ấy duỗi tay ra.
<0262> Kế đó, cô ấy vươn hai tay về phía tôi.
// She stretches out her hand this time.
// She stretches out her hand this time.
// Kinda hard to describe... her hand is holding his head, and then she straighthens up her elbow (separating them with a bit of distance) and places her hand around his neck in a strangling position. -DG1
// 今度は手が伸びてくる。


<0261> Chúng tiến gần cổ tôi.
<0263> Hướng thẳng đến cổ tôi.  
// They go towards my neck.  
// They go towards my neck.  
// this scene looks a bit weird: considering the next lines, it appears tomoyo performs a fake strangulation on Tomoya (especially her "farewell darling", while tomoya struggles). So, why the following lines make as if Tomoya was trying to do that...? -klash
// Fixed.
// それが首に宛われる。


<0262> Cả hai ngón tay cái chạm vào quả táo Adam.
<0264> Hai ngón cái của cô ấy chạm vào yết hầu tôi.
// Both her thumbs touch my soft Adam's apple.
// Both her thumbs touch my soft Adam's apple.
// ふたつの親指が優しく喉仏をまさぐった。


<0263> Gì đi nữa, cảm giác thật sướng.  
<0265> Dù cô định làm gì thì cũng dễ chịu quá chừng.
// No matter what, it feels good.
// No matter what, it feels good.
// なんでも心地よかった。


<0264> Grừ!
<0266> Pặc!
// Grugg!
// Grugg!
// SFX of starting to tighten her thumbs towards his neck.
// ぎゅっ!


<0265> Cô ta dồn sức vào ngón cái.
<0267> Cô ấy bắt đầu dồn lực vào hai ngón tay cái.
// She's putting some force into her thumbs.
// She's putting some force into her thumbs.
// 親指に力が込められていた。


<0266> \{\m{B}} "Gưaaa..."
<0268> \{\m{B}} 『Guaa...
// \{\m{B}} "Guaahh..."
// \{\m{B}} "Guaahh..."
// \{\m{B}}「ぐあ…」


<0267> \{Tomoyo} "Anh sẽ thanh thản sớm thôi..."
<0269> \{Tomoyo} 『Rồi sẽ dễ chịu ngay thôi...
// \{Tomoyo} "You'll feel at ease soon..."
// \{Tomoyo} "You'll feel at ease soon..."
// \{智代}「すぐ楽になるから…」


<0268>Ưgggư...
<0270> Ặcccccccc...
// Ugggghhh...
// Ugggghhh...
// ぐぐぐぐぐ…


<0269> \{\m{B}} "Daahh---!!"
<0271> \{\m{B}} 『Daaaa———!!
// \{\m{B}} "Daaah---!!"
// \{\m{B}} "Daaah---!!"
// \{\m{B}}「だあぁぁーーっ!」


<0270> Tôi thoát khỏi tay Tomoyo và nhào ra sàn.
<0272> Tôi vùng khỏi đôi tay Tomoyo và ngã lăn ra sàn, cố sức tháo chạy.
// I break off from Tomoyo's hands and tumble on the floor as I get away.
// I break off from Tomoyo's hands and tumble on the floor as I get away.
// 俺は智代の両手を振りきって、床を転げて、逃げる。


<0271> \{Tomoyo} "Sao thế, \m{B}? Còn nữa mà."
<0273> \{Tomoyo} 『Sao vậy,\ \
<0274> ? Vẫn còn nữa mà.
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}? There's still more."
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}? There's still more."
// \{智代}「どうした、\m{B}。まだ続くぞ」


<0272> \{\m{B}} "Như là...?"
<0275> \{\m{B}} 『Còn gì...?
// \{\m{B}} "Like...?"
// \{\m{B}} "Like...?"
// \{\m{B}}「なんてだよ…」


<0273> \{Tomoyo} "Vĩnh biệt... tình yêu của em."
<0276> \{Tomoyo} 『Vĩnh biệt... chàng yêu.
// \{Tomoyo} "Farewell... my darling."
// \{Tomoyo} "Farewell... my darling."
// \{智代}「さようなら…愛しい人」


<0274> \{\m{B}} "Đấy không phải cảnh tình cảm, án mạng thì có!!"
<0277> \{\m{B}} 『Có phải cảnh lãng mạn đâu, là cảnh giết người rõ ràng!!
// \{\m{B}} "That's not acting a love scene, that's a murder scene!!"
// \{\m{B}} "That's not acting a love scene, that's a murder scene!!"
// \{\m{B}}「それ濡れ場じゃなくて、殺人現場の回想シーンだっ!!」


<0275> \{\m{B}} "Em làm thế anh chết mất còn gì!"
<0278> \{\m{B}} 『Nếu em làm thế thì anh đi chầu trời luôn đấy!
// \{\m{B}} "If you do that, I'm going to die!"
// \{\m{B}} "If you do that, I'm going to die!"
// \{\m{B}}「演じきってたら、俺、死んでただろっ!」


<0276> \{Tomoyo} "Thế em mới hỏi có sao không."
<0279> \{Tomoyo} 『Thế nên em mới hỏi anh thực sự muốn thế không.
// \{Tomoyo} "That's why I asked you if you're really fine with it."
// \{Tomoyo} "That's why I asked you if you're really fine with it."
// \{智代}「だから、訊いたんだ。本当にいいのか、と」


<0277> \{\m{B}} "........."
<0280> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........." // dumbass, next time watch what was happening ;)
// \{\m{B}}「………」


<0278> \{Tomoyo} "Đương nhiên là em không định ấn mạnh đến mức chết người, nhưng có lẽ đau lắm nhỉ..."
<0281> \{Tomoyo} 『Dĩ nhiên là em không định mạnh tay đến mức chết người, nhưng có lẽ cũng khá đau...
// \{Tomoyo} "Of course, I didn't plan on making it so strong that you'd die, but I guess it was surprisingly painful..."
// \{Tomoyo} "Of course, I didn't plan on making it so strong that you'd die, but I guess it was surprisingly painful..."
// \{智代}「もちろん、死ぬほど強くやるつもりはなかったが、案外苦しそうだったな…」


<0279> \{Tomoyo} "Anh sao không?"
<0282> \{Tomoyo} 『Anh không sao chứ?
// \{Tomoyo} "You okay?"
// \{Tomoyo} "You okay?"
// \{智代}「大丈夫か?」


<0280> Tôi chắc chắn trời phạt mình vì nghĩ mấy thứ bậy bạ...
<0283> Chắc là tôi bị trời phạt vì suốt ngày nghĩ bậy nghĩ bạ...
// I'm sure this is my divine punishment for thinking dirty things...
// I'm sure this is my divine punishment for thinking dirty things...
// きっと、不毛なことばかり考えていた俺への天罰なのだろう…。


<0281> \{\m{B}} ""
<0284> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh.."
// \{\m{B}} "Sigh.."
// \{\m{B}}「はぁ…」


<0282> \{\m{B}} "Bên ngoài trời đẹp thế thì ngồi nhà làm thế..."
<0285> \{\m{B}} 『Trời đẹp thế này mà ở nhà thì phí quá...
// \{\m{B}} "There's no point staying in the house when it's such good weather outside..."
// \{\m{B}} "There's no point staying in the house when it's such good weather outside..."
// \{\m{B}}「こんな天気のいい日に、家の中に居ることないよな…」


<0283> \{Tomoyo} "Ừ, đúng thật."
<0286> \{Tomoyo} 『Ừm, phải đấy.
// \{Tomoyo} "Yeah, indeed."
// \{Tomoyo} "Yeah, indeed."
// \{智代}「うん、まったくだ…」


<0284> \{Tomoyo} "Bọn mình toàn lo lắng mấy thứ không đâu..."
<0287> \{Tomoyo} 『Chúng ta đổ cả mồ hôi vì những việc không đâu vào đâu...
// \{Tomoyo} "We got all worked up over useless stuff..."
// \{Tomoyo} "We got all worked up over useless stuff..."
// \{智代}「しょうもないことで汗をかいてしまったぞ…」


<0285> \{\m{B}} "Xin lỗi..."
<0288> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé...
// \{\m{B}} "Sorry about that..."
// \{\m{B}} "Sorry about that..."
// \{\m{B}}「悪かったな…」


<0286> \{\m{B}} "Thế giờ làm gì?"
<0289> \{\m{B}} 『Vậy, giờ mình làm gì đây?
// \{\m{B}} "So, what'll we do now?"
// \{\m{B}} "So, what'll we do now?"
// \{\m{B}}「じゃ、どうするかな、今から…」


<0287> \{Tomoyo} "Hình như ..."
<0290> \{Tomoyo} 『Hình như...
// \{Tomoyo} "Somehow..."
// \{Tomoyo} "Somehow..."
// \{智代}「どうも…」


<0288> \{\m{B}} "Hả?"
<0291> \{\m{B}} 『Hửmm?
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」


<0289> \{Tomoyo} "Cảm giác chỗ này không được dọn dẹp gì hết, phải không?"
<0292> \{Tomoyo} 『Hình như chẳng mấy khi anh dọn dẹp nhà cửa nhỉ?
// \{Tomoyo} "It feels like this place hasn't been cleaned up, is that right?"
// \{Tomoyo} "It feels like this place hasn't been cleaned up, is that right?"
// \{智代}「あまり、掃除をしていないように思えるのだが、それは正しいか?」


<0290> Tomoyo vừa nhìn quanh phòng vừa hỏi.
<0293> Tomoyo vừa nhìn quanh phòng vừa hỏi.
// Tomoyo looks around the room as she asks that.  
// Tomoyo looks around the room as she asks that. // to 0351
// 智代が部屋を見回しながら訊いていた。


<0291> \{\m{B}} "Không... chắc là không."
<0294> \{\m{B}} 『Không... thôi bỏ đi.
// \{\m{B}} "No... probably not."  
// \{\m{B}} "No... probably not." // Option 2 - from 0219
// \{\m{B}}「いや…違う」


<0292> \{Tomoyo} "Đúng thật..."
<0295> \{Tomoyo} 『Cũng được...
// \{Tomoyo} "Indeed..."
// \{Tomoyo} "Indeed..."
// \{智代}「だろうな…」


<0293> \{Tomoyo} "Em sẽ nghi ngờ sở thích của anh nếu anh định nghiêm túc làm cái chuyện đấy."
<0296> \{Tomoyo} 『Em sẽ thấy sở thích của anh đáng ngờ lắm, nếu anh thực sự muốn làm thế đấy.
// \{Tomoyo} "I'd become suspicious of your hobbies if you were serious about doing that."
// \{Tomoyo} "I'd become suspicious of your hobbies if you were serious about doing that."
// \{智代}「本気であんなことをしたいというのなら、おまえの趣味を疑っていたところだぞ」


<0294> \{Tomoyo} "Bình thường với em chả sao cả."
<0297> \{Tomoyo} 『Em muốn tiến hành theo cách bình thường hơn.
// \{Tomoyo} "Normally I'd be fine with it."
// \{Tomoyo} "Normally I'd be fine with it."
// \{智代}「私は普通なのがいい」


<0295> \{Tomoyo} , mình đang nói gì thế này...?!"
<0298> \{Tomoyo} 『Khoan, em đang nói cái gì thế này...?!
// \{Tomoyo} "Hey, what exactly am I saying...?!"
// \{Tomoyo} "Hey, what exactly am I saying...?!"
// \{智代}「って、何を言ってるんだ、私はっ…」


<0296> ... em thật dễ thương.
<0299> ...Đáng yêu quá.
// ... you're cute.
// ... you're cute.
// …おまえ、可愛い。


<0297> \{\m{B}} "Vậy thì, làm kiểu bình thường vậy."
<0300> \{\m{B}} 『Vậy, cứ làm như bình thường thôi.
// \{\m{B}} "Then, normally I guess."
// \{\m{B}} "Then, normally I guess."
// \{\m{B}}「じゃ、普通なので」


<0298> \{Tomoyo} -đợi..."
<0301> \{Tomoyo} 『C-chờ chút...
// \{Tomoyo} "W-wait..."
// \{Tomoyo} "W-wait..."
// \{智代}「いや、待て…」


<0299> \{Tomoyo} "Mình nên nói gì nhỉ..."
<0302> \{Tomoyo} 『Em nói vậy tức là...
// \{Tomoyo} "What should I say now..."
// \{Tomoyo} "What should I say now..."
// \{智代}「今はなんて言うか…」


<0300> Tomoyo chỉ một ngón lên miệng.
<0303> Tomoyo đặt một ngón tay lên miệng.
// Tomoyo puts a finger to her mouth.
// Tomoyo puts a finger to her mouth.
// 智代が自分の口を手で押さえる。


<0301> \{Tomoyo} "Em toàn mùi bí, nên..."
<0304> \{Tomoyo} 『Người em toàn mùi bí thôi nên...
// \{Tomoyo} "I reek of cucurbita so..."
// \{Tomoyo} "I reek of cucurbita so..."
// \{智代}「カボチャ臭いから…」


<0302> \{\m{B}} "Anh cũng thế."
<0305> \{\m{B}} 『Anh cũng toàn mùi bí thôi mà.
// \{\m{B}} "So do I."
// \{\m{B}} "So do I."
// \{\m{B}}「俺だってカボチャ臭いって」


<0303> \{Tomoyo} "Thế thì uống chút trà đã. Ừ nhỉ, quên mất."
<0306> \{Tomoyo} 『Phải rồi, uống trà thôi. Ừm, em quên khuấy đi mất.
// \{Tomoyo} "That's it, let's take some tea. Yeah, I forgot."
// \{Tomoyo} "That's it, let's take some tea. Yeah, I forgot."
// \{智代}「そうだ、お茶を入れよう。うん、忘れていた」


<0304> Nói vậy, cô ấy đứng lên.
<0307> Nói đoạn, cô ấy đứng dậy.
// Saying that, she stands up.
// Saying that, she stands up."
// 言って、立ち上がる。


<0305> \{Tomoyo} "Catechin trong trà xanh có tác dụng khử mùi."
<0308> \{Tomoyo} 『Chất catechin trong trà xanh có thể làm bay mùi đấy.
// \{Tomoyo} "The catechin ingredient in green tea has ingredients that get rid of the smell."
// \{Tomoyo} "The catechin ingredient in green tea has ingredients that get rid of the smell."
// \{智代}「緑茶にはな、カテキンと言って、消臭効果のある成分が入ってるんだぞ」


<0306> Hai chúng tôi cùng uống thứ trà nóng, bốc hơi được đặt trên bàn (?).
<0309> Hai cốc trà xanh nghi ngút khói được đặt trên bàn.
// The two of us drink the hot, steaming tea that was placed on top of the table.
// The two of us drink the hot, steaming tea that was placed on top of the table.
// 湯気の上がる湯飲みがふたつ、テーブルの上に並べられる。


<0307> \{\m{B}} "Sau đó, em sẽ cảm thấy khuây khỏa."
<0310> \{\m{B}} 『Giờ thì không phải lo về mùi nữa rồi.
// \{\m{B}} "After that, you'll feel relieved."
// \{\m{B}} "After that, you'll feel relieved."
// \{\m{B}}「それなら安心だな」


<0308> \{Tomoyo} "Ừ."
<0311> \{Tomoyo} 『Ừm.
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代}「うん」


<0309> \{Tomoyo} "Ê, đợi đã, nói thế giống như bọn mình uống trà chỉ để vậy thôi?"
<0312> \{Tomoyo} 『Khoan đã, nói thế khác nào ám chỉ em uống trà chỉ vì mục đích đó?
// \{Tomoyo} "Hey, wait, that makes it look like we're only drinking tea for that?"
// \{Tomoyo} "Hey, wait, that makes it look like we're only drinking tea for that?"
// \{智代}「って、待て、まるで、そのためにお茶を飲むみたいじゃないかっ」


<0310> \{\m{B}} "Không phải à?"
<0313> \{\m{B}} 『Không phải ư?
// \{\m{B}} "We aren't?"
// \{\m{B}} "We aren't?"
// \{\m{B}}「違うのか?」


<0311> \{Tomoyo} "Ờ thì... đúng là ăn xong uống trà cho nó khỏe người."
<0314> \{Tomoyo} 『Không... chúng ta uống trà để làm sạch cổ họng sau bữa ăn. Thế mới thỏa đáng.
// \{Tomoyo} "Well... it's correct to drink something after a meal to feel refreshed."
// \{Tomoyo} "Well... it's correct to drink something after a meal to feel refreshed."
// \{智代}「いや…食後に口の中をきれいさっぱりさせるために飲む。これは正しい」


<0312> \{Tomoyo} "Chỉ là cứ cái kiểu này, cảm giác anh với em bị đổi vai ấy..."
<0315> \{Tomoyo} 『Cứ theo diễn biến này thì mục đích đó bị thay đổi luôn rồi...
// \{Tomoyo} "Just that the way this plays out, it feels like what we're supposed to do is switched around..."
// \{Tomoyo} "Just that the way this plays out, it feels like what we're supposed to do is switched around..."
// \{智代}「けど、なんか話の流れでは、目的がすり替わっている気がするぞ…」


<0313> \{\m{B}} "Nếu em đang vội chuẩn bị, chắc chắn em sẽ nghĩ thế."
<0316> \{\m{B}} 『Thấy em vội chuẩn bị như thế, làm anh cứ tưởng đó mới là lý do.
// \{\m{B}} "If you're in a rush preparing things, I'm sure you'd think that."
// \{\m{B}} "If you're in a rush preparing things, I'm sure you'd think that."
// \{\m{B}}「おまえが焦って用意してきたから、てっきりそうかと思ったぞ」


<0314> \{Tomoyo} "Không phải thế..."
<0317> \{Tomoyo} 『Không phải vậy...
// \{Tomoyo} "That's not it..."
// \{Tomoyo} "That's not it..."
// \{智代}「違う…」


<0315> \{\m{B}} "Thế thì, trước khi uống thì sao?"
<0318> \{\m{B}} 『Thế thì làm chuyện đó trước khi uống trà nhé?
// \{\m{B}} "Then, how about before we drink?"
// \{\m{B}} "Then, how about before we drink?"
// \{\m{B}}「じゃあ、飲む前にしよう」


<0316> \{Tomoyo} "Đợi... sẽ uống chứ!"
<0319> \{Tomoyo} 『Chờ đã... phải uống trước!
// \{Tomoyo} "Wait... we'll drink!"
// \{Tomoyo} "Wait... we'll drink!"
// \{智代}「待てっ…飲むっ」


<0317> \{\m{B}} ""
<0320> \{\m{B}} 『Em chộn rộn quá đấy...』
// \{\m{B}} "What an irritated girl..."
// \{\m{B}} "What an irritated girl..."
// \{\m{B}}「忙しい奴だな…」


<0318> \{\m{B}} "Anh chả quan tâm mùi bí đâu, biết không."
<0321> \{\m{B}} 『Anh không quan tâm đến mùi bí ngô đâu, em biết .
// \{\m{B}} "I don't really mind the smell of the cucurbita, you know."
// \{\m{B}} "I don't really mind the smell of the cucurbita, you know."
// \{\m{B}}「俺はカボチャの匂いがしようが、一向に構わないぞ」


<0319> \{\m{B}} ""
<0322> \{\m{B}} 『Sao phải lo nghĩ về nó cho thêm nhọc.』
// \{\m{B}} "Or are you saying you \bdon't\u want to smooth things over?"
// \{\m{B}} "Or are you saying you \bdon't\u want to smooth things over?"
// \{\m{B}}「逆に取り繕ったほうが嫌だって言ってるだろ?」


<0320> \{Tomoyo} "Bí còn được."
<0323> \{Tomoyo} 『Bí thì còn tạm được.
// \{Tomoyo} "Cucurbita is still okay."
// \{Tomoyo} "Cucurbita is still okay."
// \{智代}「カボチャなら、まだいい」


<0321> \{Tomoyo} "Cà ri mới là vấn đề."
<0324> \{Tomoyo} 『Nếu là cà ri, anh sẽ nghĩ khác ngay.
// \{Tomoyo} "If it was curry, it'd be a problem."
// \{Tomoyo} "If it was curry, it'd be a problem."
// \{智代}「カレーとかだったら、幻滅するだろう」


<0322> \{\m{B}} "Không, không sao."
<0325> \{\m{B}} 『Không đâu.
// \{\m{B}} "No, it won't."
// \{\m{B}} "No, it won't."
// Shouldn't it be "it wouldn't" because of 0321?
// \{\m{B}}「しないよ」


<0323> \{Tomoyo} "Thế natto thì sao? Em thích món đấy lắm, nên... -------------"
<0326> \{Tomoyo} 『Thế còn natto
<0327> ? Em thực sự thích món đó... lỡ chúng ta làm thế ngay sau khi em ăn natto
<0328> \ thì sẽ thế nào...
// \{Tomoyo} "Then, how about natto? I really like them, so... it might end up taking place right after I eat it..."
// \{Tomoyo} "Then, how about natto? I really like them, so... it might end up taking place right after I eat it..."
// \{智代}「なら、納豆はどうだ。私は結構好きだからな…納豆を食べた直後もあるかもしれない…」


<0324> \{\m{B}} "Anh không quan tâm. Anh cũng thích thứ đó."
<0329> \{\m{B}} 『Chẳng sao cả. Anh cũng thích natto
<0330> \ nữa.
// \{\m{B}} "I don't care. I like them too."
// \{\m{B}} "I don't care. I like them too."
// \{\m{B}}「構わない。俺も納豆好きだし」


<0325> \{Tomoyo} "Anh đúng là... chẳng tế nhị gì cả..."
<0331> \{Tomoyo} 『Anh thực sự không... tế nhị chút nào nhỉ...?』
// \{Tomoyo} "You really aren't... delicate about this, are you..."
// \{Tomoyo} "You really aren't... delicate about this, are you..."
// \{智代}「おまえは本当に…デリカシーがないな…」


<0326> \{Tomoyo} "Có thật anh biết cách đối xử với em như với một cô gái không hả?"
<0332> \{Tomoyo} 『Đó là cách anh nghĩ về một cô gái ư?
// \{Tomoyo} "Do you really know how to treat me as a girl?"
// \{Tomoyo} "Do you really know how to treat me as a girl?"
// \{智代}「私をちゃんと女の子として扱っているのか?」


<0327> \{Tomoyo} "Em muốn giống một cô gái..."
<0333> \{Tomoyo} 『Em muốn anh cũng thích mặt nữ tính của em nữa...
// \{Tomoyo} "I wanted to be more like like a girl..."
// \{Tomoyo} "I wanted to be more like like a girl..."
// \{智代}「もっと女の子らしい私を好きになってくれ…」


<0328> \{Tomoyo} "Em sẽ không muốn hôm ai đó có mùi natto trong miệng..."
<0334> \{Tomoyo} 『Em không muốn hôn người mình yêu trong khi miệng nồng mùi natto
<0335> \ đâu...
// \{Tomoyo} "I wouldn't want to kiss anyone who has the smell of natto in their mouth..."
// \{Tomoyo} "I wouldn't want to kiss anyone who has the smell of natto in their mouth..."
// \{智代}「納豆の匂いがする口で、好きな人とキスなんてしたくない…」


<0329> \{\m{B}} "Được rồi. Thế quên natto đi."
<0336> \{\m{B}} 『Được rồi. Bỏ qua món natto
<0337> \ đi.
// \{\m{B}} "Okay. Then forget the natto."
// \{\m{B}} "Okay. Then forget the natto."
// \{\m{B}}「わかった。納豆はやめよう」


<0330> \{Tomoyo} "Gì đi nữa, vẫn vậy mà!"
<0338> \{Tomoyo} 『Có là món gì thì cũng như nhau thôi!
// \{Tomoyo} "No matter what, it's the same!"
// \{Tomoyo} "No matter what, it's the same!"
// \{智代}「なんでも同じだっ」


<0331> \{\m{B}} "Em giận gì à?"
<0339> \{\m{B}} 『Sao tự dưng em nổi cáu thế?
// \{\m{B}} "Are you angry about something?"
// \{\m{B}} "Are you angry about something?"
// \{\m{B}}「何怒ってんだ?」


<0332> \{Tomoyo} ...em xin lỗi đã cao giọng vậy..."
<0340> \{Tomoyo} 『A... em xin lỗi đã lên giọng...
// \{Tomoyo} "Yeah... sorry about raising my voice like that..."
// \{Tomoyo} "Yeah... sorry about raising my voice like that..."
// \{智代}「ああ…大きな声を出して済まなかった…」


<0333> \{Tomoyo} "Chỉ là... em muốn giống một cô gái hơn... thế thôi."
<0341> \{Tomoyo} 『Em chỉ... muốn anh thích vẻ nữ tính của mình... chỉ vậy thôi.
// \{Tomoyo} "I just... wanted to be more like a girl... that's all."
// \{Tomoyo} "I just... wanted to be more like a girl... that's all."
// \{智代}「私は…ただ、女の子らしい私を好きになってほしい…それだけだ」


<0334> \{\m{B}} "Em biết đấy, anh..."
<0342> \{\m{B}} 『Em biết không, anh...
// \{\m{B}} "You know, I..."
// \{\m{B}} "You know, I..."
// \{\m{B}}「俺はさ…」


<0335> \{Tomoyo} "Hừm...?"
<0343> \{Tomoyo} 『Hửmm...?
// \{Tomoyo} "Hmm...?"
// \{Tomoyo} "Hmm...?"
// \{智代}「うん…」


<0336> \{\m{B}} "Anh thích mọi thứ về em, vậy đấy."
<0344> \{\m{B}} 『Anh thích mọi thứ em, vậy đấy.
// \{\m{B}} "I just like everything about you, that's all."
// \{\m{B}} "I just like everything about you, that's all."
// \{\m{B}}「おまえの全部が好きなだけだ」


<0337> \{\m{B}} "Đương nhiên, anh thích em giống con gái. Nhưng anh cũng thích mọi thứ về em."
<0345> \{\m{B}} 『Đương nhiên anh thích vẻ nữ tính của em rồi. Nhưng anh cũng yêu mến mọi thứ khác của em nữa, dù có nữ tính hay không.
// \{\m{B}} "Of course, I like you being like a girl. But I also like everything else about you."
// \{\m{B}} "Of course, I like you being like a girl. But I also like everything else about you."
// \{\m{B}}「女の子らしいところも、もちろん。そうでないところも、全部」


<0338> \{\m{B}} "Thế... tệ lắm à?"
<0346> \{\m{B}} 『Anh có... quá đáng lắm không?
// \{\m{B}} "Is that... bad at all?"
// \{\m{B}} "Is that... bad at all?"
// \{\m{B}}「それは…悪いことか?」


<0339> \{Tomoyo} "........."
<0347> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」


<0340> \{Tomoyo} "Không... em vui lắm."
<0348> \{Tomoyo} 『Không... em vui lắm.
// \{Tomoyo} "No... I'm really happy."
// \{Tomoyo} "No... I'm really happy."
// \{智代}「ううん…すごくうれしい」


<0341> \{Tomoyo} "Nhưng, chắc là... trươc mặt anh em muốn giống một cô gái hơn, Tomoya."
<0349> \{Tomoyo} 『Nhưng, em... muốn một cô gái đầy nữ tính trong mắt anh,\ \
<0350> .
// \{Tomoyo} "But, I guess I really... want to be like a girl in front of you, \m{B}."
// \{Tomoyo} "But, I guess I really... want to be like a girl in front of you, \m{B}."
// \{智代}「でも、やっぱり私は…\m{B}の前では女の子らしくいたい」


<0342> \{\m{B}} "Em nữ tính ."
<0351> \{\m{B}} 『Em đã có đủ nữ tính sẵn rồi.
// \{\m{B}} "You're feminine as it is."
// \{\m{B}} "You're feminine as it is."
// \{\m{B}}「十分いれてるよ」


<0343> \{Tomoyo} "Vậy sao...?"
<0352> \{Tomoyo} 『Thật vậy sao...?
// \{Tomoyo} "Is that so...?"
// \{Tomoyo} "Is that so...?"
// \{智代}「そうだろうか…」


<0344> \{\m{B}} "Ừ."
<0353> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」


<0345> \{\m{B}} "Thôi nào, uống trà đi. Nguội bây giờ."
<0354> \{\m{B}} 『Thôi nào, uống trà đi. Không lại nguội mất.
// \{\m{B}} "Come on, drink your tea. It'll get cold soon."
// \{\m{B}} "Come on, drink your tea. It'll get cold soon."
// \{\m{B}}「ほら、お茶飲めよ。冷めるぞ」


<0346> \{Tomoyo} "Ừ..."
<0355> \{Tomoyo} 『Ừm...
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代}「うん…」


<0347> \{Tomoyo} "Hình như ..."
<0356> \{Tomoyo} 『Hình như...
// \{Tomoyo} "Somehow..."
// \{Tomoyo} "Somehow..."
// \{智代}「どうも…」


<0348> \{\m{B}} "Hử?"
<0357> \{\m{B}} 『Hửmm?
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」


<0349> \{Tomoyo} "Cảm giác chỗ này không được dọn dẹp gì hết, phải không?"
<0358> \{Tomoyo} 『Hình như chẳng mấy khi anh dọn dẹp nhà cửa nhỉ?
// \{Tomoyo} "It feels like this place hasn't been cleaned up, is that right?"
// \{Tomoyo} "It feels like this place hasn't been cleaned up, is that right?"
// \{智代}「あまり、掃除をしていないように思えるのだが、それは正しいか?」


<0350> Bọn tôi uống hết tách trà cùng lúc, cô ấy bắt đầu nói chuyện.
<0359> Vừa uống xong trà, cô ấy lên tiếng.
// We finish drinking our tea at the same time, as she begins to talk.
// We finish drinking our tea at the same time, as she begins to talk.
// ふたりがお茶を飲み終える同時、智代はそう切り出した


<0351> \{\m{B}} "Ờ... cảm giác khá lâu rồi mình chưa dọn."
<0360> \{\m{B}} 『Phải... có vẻ như cũng lâu rồi anh không rờ tới cái máy hút bụi.
// \{\m{B}} "Yeah... it feels like I haven't had a vacuum cleaner for quite some time."  
// \{\m{B}} "Yeah... it feels like I haven't had a vacuum cleaner for quite some time." // both variations come here
// \{\m{B}}「そうだな…長いこと掃除機もかけていない気がする」


<0352> \{Tomoyo} "Đáng lẽ anh nên nói sớm hơn."
<0361> \{Tomoyo} 『Anh nên nói với em từ trước mới phải.
// \{Tomoyo} "You should have said that sooner."
// \{Tomoyo} "You should have said that sooner."
// \{智代}「それを先に言え」


<0353> \{\m{B}} "Anh nói thì em sẽ nghĩ ra cái chắc?"
<0362> \{\m{B}} 『Nếu thế thì em sẽ nghĩ ra được ý à?
// \{\m{B}} "Would you have thought of something if I did?"
// \{\m{B}} "Would you have thought of something if I did?"
// \{\m{B}}「言ってたら、どうかなっていたのか?」


<0354> \{Tomoyo} "Đương nhiên."
<0363> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi.
// \{Tomoyo} "Of course."
// \{Tomoyo} "Of course."
// \{智代}「当然だ」


<0355> \{Tomoyo} "Trong trường hợp đó, đôi ta đã phí thời gian ở một chỗ chẳng đẹp chút nào."
<0364> \{Tomoyo} 『Được bên nhau trong một nơi gọn gàng sạch sẽ chẳng phải tốt hơn sao?』
// \{Tomoyo} "In that case, the two of us would be spending time in a place that wasn't nice at all."
// \{Tomoyo} "In that case, the two of us would be spending time in a place that wasn't nice at all."
// \{智代}「ふたりで過ごすんなら、きれいな場所で過ごしたいじゃないか」


<0356> \{Tomoyo} "Đáng ra phải dọn trước... "
<0365> \{Tomoyo} 『Lẽ ra em nên dọn dẹp ngay từ đầu...
// \{Tomoyo} "I would have started cleaning up first..."
// \{Tomoyo} "I would have started cleaning up first..."
// \{智代}「先に掃除をしておいたものの…」


<0357> \{\m{B}} "Xin lỗi nhá... chắc để lần sau đi."
<0366> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé... lần sau em tới chơi, chúng ta sẽ làm thế.
// \{\m{B}} "Sorry about that... guess we'll do that next time."
// \{\m{B}} "Sorry about that... guess we'll do that next time."
// \{\m{B}}「悪いな…今度会う時はしておくよ」


<0358> \{Tomoyo} ""
<0367> \{Tomoyo} 『Ừm, thật hết cách với anh...』
// \{Tomoyo} "Hmm, what a helpless guy..."
// \{Tomoyo} "Hmm, what a helpless guy..."
// \{智代}「うん、仕方のない奴だな…」


<0359> \{Tomoyo} "Ngay giờ thì sao?"
<0368> \{Tomoyo} 『Hay là chúng ta làm ngay bây giờ?
// \{Tomoyo} "How about right now?"
// \{Tomoyo} "How about right now?"
// \{智代}「今からするか」


<0360> \{\m{B}} "Hả?"
<0369> \{\m{B}} 『Ớ?
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」


<0361> \{Tomoyo} "Vì, mai và kia chúng ta sẽ ăn ở đây, phải không?"
<0370> \{Tomoyo} 『Bởi vì ngày mai và ngày kia chúng ta cũng ăn cơm ở đây , phải không nào?
// \{Tomoyo} "Because, tomorrow and the day after, we'll be eating here, won't we?"
// \{Tomoyo} "Because, tomorrow and the day after, we'll be eating here, won't we?"
// \{智代}「だって、明日も明後日も、ここでふたりでご飯を食べるんだぞ」


<0362> \{Tomoyo} "Dù có phải làm cả ngày, vậy cũng đáng... anh có nghĩ vậy không, Tomoya? "
<0371> \{Tomoyo} 『Dù phải hy sinh ngày hẹn hò đầu tiên, nhưng em nghĩ đây cũng là việc nên làm... Anh thấy sao,\ \
<0372> ?
// \{Tomoyo} "Even if we work hard all day, that's what I think we should do... don't you think so, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "Even if we work hard all day, that's what I think we should do... don't you think so, \m{B}?"
// \{智代}「今日一日を犠牲にしても、そうすべきだと私は思うが…\m{B}はそうは思わないか?」


<0363> \{\m{B}} "Không."
<0373> \{\m{B}} 『Không.
// \{\m{B}} "I don't."
// \{\m{B}} "I don't."
// \{\m{B}}「思わない」


<0364> \{Tomoyo} ""
<0374> \{Tomoyo} 『Nên 「có」 chứ.』
// \{Tomoyo} "Then \bdo.\u"
// \{Tomoyo} "Then \bdo.\u"
// \{智代}「思え」


<0365> \{\m{B}} "Nhưng mà, em thấy đấy... dọn dẹp phí thời gian lắm..."
<0375> \{\m{B}} 『Nhưng... dọn dẹp chỉ tổ tốn thời gian của em thôi...
// \{\m{B}} "But, you see... cleaning up is a really big waste of time..."
// \{\m{B}} "But, you see... cleaning up is a really big waste of time..."
// \{\m{B}}「だって、おまえ…掃除、むちゃくちゃ時間かけそうじゃないか…」


<0366> \{Tomoyo} "Ừ, em biết rõ lắm rồi."
<0376> \{Tomoyo} 『Ừm, em biết chứ.
// \{Tomoyo} "Yeah, I know that all too well."
// \{Tomoyo} "Yeah, I know that all too well."
// \{智代}「うん、よくわかるな」


<0367> \{Tomoyo} "Em toàn dọn nhà này. Cả gia đình lúc nào cũng đẩy việc đấy cho em."
<0377> \{Tomoyo} 『Em dọn dẹp kỹ lắm. Kỹ đến độ gia đình em cũng phát ngán.
// \{Tomoyo} "I'm known for cleaning up the house. My family's always pushed it onto me."
// \{Tomoyo} "I'm known for cleaning up the house. My family's always pushed it onto me."
// \{智代}「私の掃除は細かくて有名だ。家族も辟易するほどだぞ」


<0368> \{Tomoyo} "Đương nhiên, lúc đó em chẳng khoái lắm."
<0378> \{Tomoyo} 『Đúng là trước đây em không mặn mà gì với việc ấy đâu.
// \{Tomoyo} "Of course, I wasn't really into it back then."
// \{Tomoyo} "Of course, I wasn't really into it back then."
// \{智代}「もちろん、昔はそんな癖なかったんだけどな」


<0369> \{Tomoyo} "Lúc làm rồi mới thấy vui."
<0379> \{Tomoyo} 『Nhưng khi bắt tay vào làm rồi, em thấy nó mới vui làm sao.
// \{Tomoyo} "I realized it was fun when I first started doing it."
// \{Tomoyo} "I realized it was fun when I first started doing it."
// \{智代}「し始めると楽しいことに気づいた」


<0370> \{Tomoyo} "Làm sao cưỡng lại cái cảm giác nơi chúng ta ở cùng nhau đẹp lên chứ."
<0380> \{Tomoyo} 『Cảm giác khi nơi mình sống trở nên sạch sẽ... ít có thứ gì trên đời này sánh bằng.』
// \{Tomoyo} "It's hard to go against the feeling of the place we spend our time at getting prettier."
// \{Tomoyo} "It's hard to go against the feeling of the place we spend our time at getting prettier."
// \{智代}「自分たちの過ごす場所がキレイになっていく…それに勝る快感はなかなかないぞ」


<0371> \{Tomoyo} "Thôi nào, bắt đầu luôn đi."
<0381> \{Tomoyo} 『Được rồi, bắt đầu thôi nào.
// \{Tomoyo} "Come on, we're starting now."
// \{Tomoyo} "Come on, we're starting now."
// \{智代}「ほら、始めるぞ」


<0372> \{\m{B}} "Nghiêm túc à..."
<0382> \{\m{B}} 『Không đùa đấy chứ...?』
// \{\m{B}} "You serious..."
// \{\m{B}} "You serious..."
// \{\m{B}}「マジか…」


<0373> \{Tomoyo} "Đầu tiên nên khử hết bụi đã. Có máy hút không?"
<0383> \{Tomoyo} 『Đầu tiên là quét hết bụi đi. Nhà anh có cái chổi lông nào không?
// \{Tomoyo} "First we should get rid of the dust. Got a duster anywhere?"
// \{Tomoyo} "First we should get rid of the dust. Got a duster anywhere?"
// \{智代}「まずは埃を落とさねばな。はたきはどこだ?」


<0374> Cô ấy hỏi khi tôi đứng dậy.
<0384> Cô ấy hỏi trong lúc đỡ tôi đứng dậy.
// She asks me as I stand up.
// She asks me as I stand up.
// 俺を立ち上がらせると、そう訊いた。


<0375> \{\m{B}} "Anh chả dùng thứ đấy bao giờ... không biết ở đâu nữa."
<0385> \{\m{B}} 『Anh chẳng dùng tới thứ đó bao giờ... nên cũng không biết.
// \{\m{B}} "I've never used that so... I dunno where it is."
// \{\m{B}} "I've never used that so... I dunno where it is."
// \{\m{B}}「そんなもの使ったことないからな…どこにあるやら」


<0376> \{Tomoyo} "Em tìm quanh đây được không?"
<0386> \{Tomoyo} 『Em có được phép tìm quanh đây không?
// \{Tomoyo} "Can I look around for it?"
// \{Tomoyo} "Can I look around for it?"
// \{智代}「勝手に探していいのか?」


<0377> \{\m{B}} "Có, cứ tự nhiên."
<0387> \{\m{B}} 『Ờ, cứ tự nhiên.
// \{\m{B}} "Yeah, go ahead."
// \{\m{B}} "Yeah, go ahead."
// \{\m{B}}「ああ、お好きに」


<0378> \{Tomoyo} "Vậy anh lau cửa sổ được không, \m{B}?"
<0388> \{Tomoyo} 『Trong lúc em tìm, \m{B} lau cửa sổ nhé?
// \{Tomoyo} "Then, could you wipe the windows, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "Then, could you wipe the windows, \m{B}?"
// \{智代}「じゃあ、\m{B}は窓でも拭いていてくれ」


<0379> \{\m{B}} "Anh chưa từng nhìn thấy cái lau cửa sổ nào cái nhà này cả."
<0389> \{\m{B}} 『Anh chưa từng thấy chai nước lau kính nào trong cái nhà này.
// \{\m{B}} "I've never seen any glass cleaner in this house."
// \{\m{B}} "I've never seen any glass cleaner in this house."
// \{\m{B}}「ガラスクリーナーなんて、この家で見たことないぞ」


<0380> \{\m{B}} "Xài dầu gội được không?"
<0390> \{\m{B}} 『Dùng dầu gội thay thế được không?
// \{\m{B}} "Is tonic shampoo okay?"
// \{\m{B}} "Is tonic shampoo okay?"
// \{\m{B}}「トニックシャンプーでもいいか?」


<0381> \{Tomoyo} "Được cái búa."
<0391> \{Tomoyo} 『Làm sao được.
// \{Tomoyo} "Like it is."
// \{Tomoyo} "Like it is."
// \{智代}「いいわけあるか」


<0382> \{\m{B}} "Thế thì, để anh đi mua vài cái."
<0392> \{\m{B}} 『Vậy để anh đi mua.
// \{\m{B}} "Then, I'll go and buy some."
// \{\m{B}} "Then, I'll go and buy some."
// \{\m{B}}「じゃ、買いにいってくるよ」


<0383> \{Tomoyo} "Đợi đấy. Dùng tờ báo này này."
<0393> \{Tomoyo} 『Khoan đã. Dùng tờ báo này đi.
// \{Tomoyo} "Wait. Use this newspaper."
// \{Tomoyo} "Wait. Use this newspaper."
// \{智代}「待て。この新聞紙を使え」


<0384> Cô ấy kéo một tờ báo đang tựa vào các tờ khác, và đưa cho tôi.  
<0394> Cô ấy lôi ra một tờ báo từ chồng báo cũ, và đưa cho tôi.
// She pulls out newspaper that's leaned against some older ones, and gives it to me.
// She pulls out newspaper that's leaned against some older ones, and gives it to me.
// 新聞立てから、古い新聞紙を抜き取って、俺に渡す。


<0385> \{\m{B}} "Anh đọc 4koma được à? May thế!"
<0395> \{\m{B}} 『Em bảo anh ngồi đọc truyện bốn khung à? Lucky!
// \{\m{B}} "It's okay for me to read some 4koma? Lucky!"
// \{\m{B}} "It's okay for me to read some 4koma? Lucky!"
// \{\m{B}}「4コマ読んでていいのか?  ラッキー」


<0386> \{Tomoyo} "Ngốc ạ, anh đi làm ướt nó lau. Làm vậy sạch cửa sổ đấy."
<0396> \{Tomoyo} 『Đồ ngốc, anh phải thấm ướt nó để lau cửa sổ. Như thế mới sạch được.
// \{Tomoyo} "Idiot, you're to wet this for wiping. It'll make the windows clean."
// \{Tomoyo} "Idiot, you're to wet this for wiping. It'll make the windows clean."
// \{智代}「馬鹿、それを濡らして拭くんだ。キレイになるぞ」


<0387> \{\m{B}} "Em biết đấy... nếu anh dùng một thứ thế này, nó lại càng bẩn ấy."
<0397> \{\m{B}} 『Đúng là... nhà anh nghèo thật, nhưng chưa tới mức phải dùng thứ rác này đâu.
// \{\m{B}} "You know... if I use something crap like this, it'll get all dirty."
// \{\m{B}} "You know... if I use something crap like this, it'll get all dirty."
// \{\m{B}}「おまえ…いくら貧乏だからって、そこまで落ちぶれてないぞ」


<0388> \{Tomoyo} "Cứ thử đi."
<0398> \{Tomoyo} 『Cứ thử đi.
// \{Tomoyo} "Come on and try it."
// \{Tomoyo} "Come on and try it."
// \{智代}「いいから、やってみろ」


<0389> Như cô ấy bảo, tôi nhúng nước tờ báo và lau cửa kính.
<0399> Theo lời cô ấy, tôi thấm ướt tờ báo và lau lên cửa sổ.
// As she told me to, I wet the newspaper and wipe it on the glass window.
// As she told me to, I wet the newspaper and wipe it on the glass window.
// 言われた通りに、濡らした新聞紙で窓ガラスを拭いてみる。


<0390> \{\m{B}} "Làm sao cái thứ này có thể…"
<0400> \{\m{B}} 『Làm gì có chuyện thứ này...』
// \{\m{B}} "There's no way something like this would..."
// \{\m{B}} "There's no way something like this would..."
// \{\m{B}}「こんなもので、綺麗になるはずが…」


<0391> \{\m{B}} "Wao!... nó sạch nè!"
<0401> \{\m{B}} 『Oaa...! Sạch rồi!』
// \{\m{B}} "Woah!... it became clean!"
// \{\m{B}} "Woah!... it became clean!"
// \{\m{B}}「うぉぉっ…綺麗になっていくっ」


<0392> \{\m{B}} , Tomoyo!"
<0402> \{\m{B}} 『Này, Tomoyo!
// \{\m{B}} "Hey, Tomoyo!"
// \{\m{B}} "Hey, Tomoyo!"
// \{\m{B}}「おーい、智代っ」


<0393> Tôi chạy đến chỗ cô.
<0403> Tôi chạy lại chỗ cô ấy.
// I run to where she is.
// I run to where she is.
// 俺は智代の元まで駆けつける。


<0394> Cô ấy đang đứng trên cái ghế, hút bụi mấy chỗ cao.
<0404> Cô đang đứng trên ghế để phủi bụi ở những chỗ cao bằng cây chổi lông.
// She's standing on top of a chair, cleaning the dust off some tall place with a duster.
// She's standing on top of a chair, cleaning the dust off some tall place with a duster.
// 椅子の上に乗って、ハタキを使って高い場所を掃除していた。


<0395> \{Tomoyo} "Sao thế hả?"
<0405> \{Tomoyo} 『Gì thế?
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{智代}「どうした」


<0396> Cô dừng tay và nhìn xuống.
<0406> Cô dừng tay và nhìn xuống.
// She stops her hand and looks down.
// She stops her hand and looks down.
// 手を止めて、俺を見下ろす。


<0397> \{\m{B}} "Nghe nè, xài mấy tờ báo sạch được cửa sổ đấy!"
<0407> \{\m{B}} 『Nghe này, giấy báo lau sạch được cửa sổ đấy!
// \{\m{B}} "Listen, the windows became clean because of the newsprint!"
// \{\m{B}} "Listen, the windows became clean because of the newsprint!" // are you a kid, Tomoya
// \{\m{B}}「聞いてくれ、新聞紙のくせに、キレイに拭けるんだよ」


<0398> \{Tomoyo} "Ừ, đương nhiên."
<0408> \{Tomoyo} 『Ừm, đương nhiên rồi.
// \{Tomoyo} "Yup, of course."
// \{Tomoyo} "Yup, of course."
// \{智代}「うん、そうだろ」


<0399> \{\m{B}} "Anh ngạc nhiên đấy."
<0409> \{\m{B}} 『Anh ngạc nhiên quá trời.
// \{\m{B}} "I'm surprised."
// \{\m{B}} "I'm surprised."
// \{\m{B}}「驚いた」


<0400> \{Tomoyo} "Thế hả?"
<0410> \{Tomoyo} 『Thế thôi à?
// \{Tomoyo} "Is that it?"
// \{Tomoyo} "Is that it?"
// \{智代}「それだけか?」


<0401> \{\m{B}} "Ừ."
<0411> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」


<0402> \{Tomoyo} "Anh không cần cái gì cũng báo cáo với em như thế. Không nhanh lên không kịp trước khi trời tối đâu, phải không?"
<0412> \{Tomoyo} 『Không cần phải báo cáo với em mọi việc đâu. Nếu không nhanh lên, chúng ta sẽ không làm xong trước khi trời tối được đâu.』
// \{Tomoyo} "You don't have to tell me about every single thing. If we don't hurry, we won't finish before it gets dark, right?"
// \{Tomoyo} "You don't have to tell me about every single thing. If we don't hurry, we won't finish before it gets dark, right?"
// \{智代}「いちいちそんなことを報告しにくるな。てきぱき済ませないと日が暮れるまでに終わらないぞ?」


<0403> \{\m{B}} "Ừ, được rồi."
<0413> \{\m{B}} 『Ờ, anh hiểu rồi.
// \{\m{B}} "Yeah, okay."
// \{\m{B}} "Yeah, okay."
// \{\m{B}}「ああ、わかったよ」


<0404> \{Tomoyo} "Nhưng mà hài thật. Anh như một thằng nhóc ấy."
<0414> \{Tomoyo} 『Nhưng cũng tếu thật đấy. Anh cứ như trẻ con vậy.
// \{Tomoyo} "But, that's funny. You're like a kid."
// \{Tomoyo} "But, that's funny. You're like a kid."
// \{智代}「でも、おもしろいな。おまえは、子供みたいで」


<0405> \{Tomoyo} "Muốn xoa đầu anh quá à."
<0415> \{Tomoyo} 『Làm em muốn xoa đầu anh ghê.
// \{Tomoyo} "I feel like I want to pat your head."
// \{Tomoyo} "I feel like I want to pat your head."
// \{智代}「頭を撫でてやりたい気分だぞ」


<0406> \{\m{B}} "Em cứ như một bà nội trợ."
<0416> \{\m{B}} 『Em nói quá ư là giống với một bà nội trợ.
// \{\m{B}} "You're too much like a housewife."
// \{\m{B}} "You're too much like a housewife."
// \{\m{B}}「おまえはムチャクチャ主婦っぽいぞ」


<0407> \{Tomoyo} "Gọi em là chủ đi. Rồi em sẽ "
<0417> \{Tomoyo} 『Nếu anh gọi em là nữ gia chủ, thì em sẽ chấp nhận ngay.』
// \{Tomoyo} "Say I'm a mistress. Then I'll take that with ease."
// \{Tomoyo} "Say I'm a mistress. Then I'll take that with ease."
// \{智代}「若奥様と言え。なら、甘んじて受け入れよう」


<0408> \{\m{B}} "Vậy anh sẽ là người bán hàng."
<0418> \{\m{B}} 『Vậy anh sẽ là người chào hàng. Em có vừa lòng không?』
// \{\m{B}} "Then, I'll be the salesman. You can take that."
// \{\m{B}} "Then, I'll be the salesman. You can take that."
// \{\m{B}}「なら俺は、セールスマンだ。それなら受け入れよう」


<0409> \{Tomoyo} "Em chả hiểu anh nói gì cả."
<0419> \{Tomoyo} 『Em không hiểu anh đang nói gì cả.
// \{Tomoyo} "I don't know what you mean."
// \{Tomoyo} "I don't know what you mean."
// \{智代}「意味がわからないぞ」


<0410> \{\m{B}} "Ừ, khỏi cần phải hiểu đâu..."
<0420> \{\m{B}} 『Ờ, không cần hiểu đâu...
// \{\m{B}} "Yeah, you don't need to know what I mean..."
// \{\m{B}} "Yeah, you don't need to know what I mean..."
// \{\m{B}}「ああ、わからなくていい…」


<0411> \{Tomoyo} "Gì thế, lại nghĩ bậy nghĩ bạ hả...? Anh đúng là một con dê."
<0421> \{Tomoyo} 『Lại cái gì đó bậy bạ sao...? Anh đúng là dê chúa mà.
// \{Tomoyo} "What, is it something naughty again...? You're amazingly such a lech."
// \{Tomoyo} "What, is it something naughty again...? You're amazingly such a lech."
// \{智代}「なんだ、またエッチなことか…呆れるぐらいスケベだな」


<0412> Vẻ mặt mình hiện cái đấy thật à...?
<0422> Điều tôi đang tơ tưởng lộ rõ trên mặt đến thế sao...?
// Does my face really show that...?
// Does my face really show that...?
// 顔に出てしまっているのだろうか…。


<0413> \{Tomoyo} "Thôi nào, đừng mở mồm nữa, mau tay đi."
<0423> \{Tomoyo} 『Thôi, nói ít, và làm nhiều đi nào.
// \{Tomoyo} "Come on, don't move your mouth, move your hands."
// \{Tomoyo} "Come on, don't move your mouth, move your hands."
// \{智代}「ほら、口じゃなくて、手を動かせ」


<0414> \{\m{B}} "Ừ."
<0424> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」


<0415> Như chạy, tôi quay về việc lau cửa sổ.
<0425> Tôi chạy đi, quay lại với việc lau cửa sổ.
// Like running, I return to wipe the windows.
// Like running, I return to wipe the windows.
// 逃げるように、俺は窓拭きに戻った。


<0416> \{Tomoyo} "Được rồi, hẹn ngày mai."
<0426> \{Tomoyo} 『Vậy, hẹn mai gặp lại anh.
// \{Tomoyo} "Well then, see you tomorrow."
// \{Tomoyo} "Well then, see you tomorrow."
// \{智代}「それじゃあ、また明日」


<0417> \{\m{B}} "Ừ, đi nhé."
<0427> \{\m{B}} 『Ờ, mai gặp.
// \{\m{B}} "Yeah, take care."
// \{\m{B}} "Yeah, take care."
// \{\m{B}}「ああ、また明日」


<0418> Tôi tiễn Tomoyo trước cửa.
<0428> Tôi tiễn Tomoyo trước cửa nhà.
// I see Tomoyo off in front of my house.
// I see Tomoyo off in front of my house.
// 家の前で俺は智代を見送った。


<0419> Cuối cùng, chúng tôi kết thúc một ngày bằng việc dọn dẹp.
<0429> Cuối cùng, cả ngày hôm nay chúng tôi chỉ lao đầu vào dọn dẹp nhà cửa.
// In the end, we finished the day by cleaning up.
// In the end, we finished the day by cleaning up.
// 結局、今日は掃除だけで終わってしまった。


<0420> Nhưng những ngày nghỉ vẫn sẽ tiếp tục.
<0430> Nhưng, kỳ nghỉ lễ vẫn chưa kết thúc mà.
// But, the consecutive holidays are still to continue on.
// But, the consecutive holidays are still to continue on.
 
// Alt - Yet, the consecutive holidays would still go on. - Kinny Riddle
// けど、連休はまだまだ続く。
// now, if you at least ran the first simulation, jump to SEEN2504. otherwise, jump to SEEN2505.
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Latest revision as of 03:40, 31 July 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2503.TXT

#character '*B'
#character 'Tomoyo'
// '智代'

<0000> Thứ Bảy, 3 tháng 5
// May 3 (Saturday)
// 5月3日(土)

<0001> Chuông báo thức reo.
// The bell rings.
// 呼び鈴が鳴った。

<0002> Tôi lao khỏi phòng mình và chạy thẳng về phía cửa ra vào.
// I jump out of my room, running towards the entrance.
// 俺は自分の部屋を飛び出して、玄関まで走る。

<0003> Tôi kéo cửa ra, và thấy Tomoyo đang đứng đó, vận bộ thường phục, tay cầm túi siêu thị.
// Clatter. The door opens, and there was the figure of a normal-clothed Tomoyo, with a supermarket shopping bag in hand.
// がらり、とドアを開けるとそこには、手にスーパーの買い物袋を下げた私服姿の智代が立っていた。

<0004> \{\m{B}} (Cảm động quá...)
// \{\m{B}} (I'm moved...)
// \{\m{B}}(なんか感動…)

<0005> \{Tomoyo} 『Sao thế?』
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{智代}「どうした」

<0006> \{\m{B}} 『Hợp với em đến không ngờ.』
// \{\m{B}} "This surprisingly matches you."
// \{\m{B}}「おまえ、案外そういうの似合うのな」

<0007> \{Tomoyo} 『Nói 「không ngờ」 thì thật khiếm nhã đấy.』
// \{Tomoyo} "Saying it's surprising is rude."
// \{智代}「案外とは失礼だな」

<0008> \{\m{B}} 『「Hợp đến chịu không nổi luôn」 thì sao?』
// \{\m{B}} "Then how about crazily matching?"
// \{\m{B}}「じゃ、狂おしく似合うのな」

<0009> \{Tomoyo} 『Nghe cứ như... thú tính của anh đang trỗi dậy ấy...』 
// \{Tomoyo} "You're... horny, aren't you..." // ^^;
// \{智代}「おまえ…欲情しているみたいだぞ…」

<0010> \{\m{B}} 『Cũng có chút. Anh lúc nào cũng ngóng trông tình huống này mà.』
// \{\m{B}} "Just a little bit. I've always wanted to be in this sort of situation after all."
// \{\m{B}}「そりゃ少しはする。こういうのって、憧れのシチュエーションだからな」

<0011> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0012> Tomoyo nhìn quanh phòng tôi.
// Tomoyo looks around my room.
// 智代が部屋の中を見回した。

<0013> \{Tomoyo} 『...Em hỏi điều này được không?』
// \{Tomoyo} "... can I ask something?"
// \{智代}「…ひとつ訊いていいか」

<0014> \{\m{B}} 『Ờ, cứ việc.』
// \{\m{B}} "Yeah, sure."
// \{\m{B}}「ああ、どうぞ」

<0015> \{Tomoyo} 『Ba anh đâu rồi?』
// \{Tomoyo} "Where's your father?"
// \{智代}「親父さんは」

<0016> \{\m{B}} 『Không có nhà.』
// \{\m{B}} "Not here."
// \{\m{B}}「いねぇよ」

<0017> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0018> \{\m{B}} 『Ban ngày ông ta không có đây.』
// \{\m{B}} "He isn't here during the day."
// \{\m{B}}「昼間はいないんだよ」

<0019> \{Tomoyo} 『Tự dưng em lại thấy lo cho sự an nguy của mình...』
// \{Tomoyo} "Somehow, I worry for my safety..."
// \{智代}「なんとなく、身の危険を感じるな…」

<0020> \{\m{B}} 『Vào giây phút em lo cho an nguy của mình thì anh cũng ái ngại thay cho cái mạng của anh lắm...』
// \{\m{B}} "When you worry for your own safety, I also worry for mine, you know..."
// \{\m{B}}「おまえが身の危険を感じる時は、俺も身の危険を感じる時だと思うがな…」

<0021> \{Tomoyo} 『Thế... nghĩa là sao?』
// \{Tomoyo} "What... does that mean?"
// \{智代}「なんだ…それはどういう意味だ?」

<0022> \{\m{B}} 『Không có gì... chỉ muốn cho em biết chúng ta cùng hội cùng thuyền thôi.』
// \{\m{B}} "Nothing... just sharing what I think with you."
// \{\m{B}}「いや…一蓮托生って意味」

<0023> \{Tomoyo} 『Nghe không giống như vậy tí nào...』
// \{Tomoyo} "Even I don't hear that..."
// \{智代}「そうは聞こえなかったぞ…」

<0024> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Anh thích ngắm em đến thế à?』
// \{Tomoyo} "So what is it? It's fun watching me?"
// \{智代}「なんだ?  見ていて楽しいか?」

<0025> \{\m{B}} 『Thích chứ.』
// \{\m{B}} "It's fun."
// \{\m{B}}「楽しい」

<0026> \{Tomoyo} 『Vậy à... thế cũng chẳng sao.』
// \{Tomoyo} "I see... then I guess I don't mind."
// \{智代}「そうか…なら構わないが…」

<0027> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0028> \{Tomoyo} 『Nhưng mà này, anh cứ ngồi nhìn im im như thế thì em ngượng lắm.』
// \{Tomoyo} "But you know, watching me silently like that is embarrassing."
// \{智代}「でもな、黙って見られていると、恥ずかしいんだぞ」

<0029> \{Tomoyo} 『Em không thể tập trung nấu nướng được.』
// \{Tomoyo} "I might screw up somewhere."
// \{智代}「手元が狂ってしまいそうだ」

<0030> \{\m{B}} 『Hay là mình làm gì đó đi?』
// \{\m{B}} "Then, what should I do?"
// \{\m{B}}「じゃ、なんかしようか?」

<0031> \{Tomoyo} 『Anh định làm gì?』
// \{Tomoyo} "What are you thinking of doing?"
// \{智代}「何をしてくれるんだ?」

<0032> \{\m{B}} 『Chắc là...』
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}}「そうだな…」

<0033> Tomoyo đang mải dở tay với con dao làm bếp.
// A situation where Tomoyo's making something, not letting go of the kitchen spoon.
// 智代は包丁を使っていて、手が放せない状況だ。

<0034> Bây giờ cho dù tôi có giở trò gì, cô ấy cũng không thể kháng cự được.
// Right now, if I pull anything, she might not resist at all.
// 今なら、どんなことをされても、抵抗するわけにはいかないはずだ。

<0035> Bất luận trò đó đê tiện đến đâu...
// Even if it's perverted...
// それは、いやらしいことであっても…。

<0036> Chơi trò vợ chồng
// Run a simulation // Option 1 - to 0046
// シミュレーションしてみる

<0037> Ngồi yên
// Don't do it. // Option 2 - to 0038
// やめておく

<0038> Cứ ngồi yên đây đợi vậy.
// Option 2 - from 0037
// Tôi ngồi yên.
// I remain silent. // Option 2 - from 0037
// 大人しくしていよう。

<0039> Lần nhìn sang kế tiếp, tôi thấy Tomoyo bắt đầu luộc một ít bí ngô nghiền.
// Next, I see Tomoyo boiling some cucurbita.
// 見ていると、次に智代はこしたカボチャを煮る作業に移った。

<0040> \{Tomoyo} 『Canh bí ngô là một trong những món tủ của em đấy.』
// \{Tomoyo} "Canh bí là một trong những món sở trường của em đấy." 
// \{Tomoyo} "Curcurbita soup's one of my strong points in cooking."
// \{智代}「カボチャのポタージュは得意料理のひとつだ」

<0041> \{Tomoyo} 『Em rất tự tin với món này.』
// \{Tomoyo} "Đảm bảo là sẽ ngon."
// \{Tomoyo} "I'm confident in making this."
// \{智代}「自信作だぞ」

<0042> \{Tomoyo} 『Hơn nữa, tình yêu em đặt vào đây sẽ chỉ dành cho anh thôi.』
// \{Tomoyo} "Even more, love's going into this just for you."
// \{智代}「しかも、おまえにだけは特別に愛情が入っているからな」

<0043> \{Tomoyo} 『Ngộ nhỡ người khác thấy khó nuốt, thì với anh cũng sẽ rất vừa miệng.』
// \{Tomoyo} "It might be bad for anyone else, but I think you'll find it delicious."
// \{智代}「他人にはまずくても、おまえにとってはおいしいと思うぞ」

<0044> Tomoyo múc ít canh vào một cái đĩa nhỏ và nếm thử.
// Tomoyo pours some onto a small plate and tastes it.
// 智代が小皿によそって、味見をする。

<0045> \{Tomoyo} 『Ừm, cho dù ai ăn cũng sẽ thấy ngon thôi.』
// \{Tomoyo} "Ooh, it'll even be good for anyone else." // go to line 0136, you'll end up skipping to May 5 rather than May 4 and miss out on more... "simulations" ;)
// \{智代}「うん、他人にもうまい出来だ」

<0046> Phải rồi... cứ làm thế này thử xem. 
// Yeah... it'd go something like this. // Option 1 - from 0036
// そう…きっとこうなるはずだ。

<0047> \{\m{B}} 『Hàa... hàa...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」

<0048> Tôi rón rén tiến lại gần cô ấy từ phía sau.
// Step by step, I slowly come close behind her.
// 俺は背後に一歩、二歩と近づいていく。

<0049> \{Tomoyo} 『Làm gì mà anh thở hồng hộc thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
// \{智代}「どうした、息を荒くして」

<0050> \{\m{B}} 『Đừng để ý, cứ nấu tiếp đi...』
// \{\m{B}} "Don't mind me, just continue your cooking..."
// \{\m{B}}「気にしないで料理を続けてくれ…」

<0051> \{Tomoyo} 『Đương nhiên. Một trong những bí quyết nấu ăn ngon là canh thời gian. Em có ngơi tay được đâu.』
// \{Tomoyo} "Of course. One of the secrets to good cooking is taking time, you see. I can't take my hand off."
// \{智代}「当然だ。うまい料理の秘訣は時間通り作る、だからな。手なんて止めてられない」

<0052> \{\m{B}} 『Đúng thế, đúng thế.』
// \{\m{B}} "That's it, that's it."
// \{\m{B}}「そうだろ、そうだろ」

<0053> Tôi đứng kề sát vào cô ấy từ phía sau.
// Tatter, I closed in on her.
// ぴたり、とその背に俺は張りついた。

<0054> Ngửi thấy mùi hương quyến rũ, tôi dần đánh mất tự chủ. 
// câu này edit chém vào đấy :p
// Ngửi thấy mùi hương của cô ấy, tôi dần đánh mất tự chủ.
// Smelling her aroma, I begin to lose control over myself.
// 智代の匂いがする。それを嗅いでいると、ますます自制が利かなくなる。

<0055> \{Tomoyo} 『Anh đứng gần quá, vướng hết cả tay em rồi đấy.』
// \{Tomoyo} "You're too close and in the way."
// \{智代}「近すぎるぞ、邪魔だ」

<0056> \{\m{B}} 『Tomoyo...』
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}}「智代…」

<0057> \{Tomoyo} 『Gì thế...? Em ở ngay đây mà, không cần phải kề tai mà nói thế đâu.』
// \{Tomoyo} "What... you already know I'm here, so you don't have to call me by my ear."
// \{智代}「なんだ…耳元で呼ばなくても、ここに居るのはわかるだろ」

<0058> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Tomoyo...』
// \{\m{B}} "I love you, Tomoyo..."
// \{\m{B}}「好きだ、智代…」

<0059> \{Tomoyo} 『Ờ, em biết. Em cũng luôn tin thế.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I know. I'll always believe that."
// \{智代}「ああ、わかってる。それはいつだって信じてるぞ」

<0060> \{\m{B}} 『Vì vậy, nên...』
// \{\m{B}} "That's why, see..."
// \{\m{B}}「だから、な…」

<0061> Tôi tựa cằm lên vai cô ấy. Khi nhìn xuống, tôi thậm chí không thể nhìn thấy tấm thớt, đang bị hai vật thể ngoại cỡ che mất.
// I put my chin on her shoulder. The cutting board is covered up by those two, large objects... // what a perverted guy
// 智代の肩に顎を押しつける。眼下には、まな板を覆い隠すほどの膨らみがふたつ…。

<0062> Tôi luồn tay vào tạp dề của cô ấy.
// I open my hand and bring it under her apron.
// 俺は開いた手をエプロンの下に差し入れる。

<0063> Rồi...
// And then...
// そして…

<0064> Phập.
// Poke.
// さくっ。

<0065> \{\m{B}} 『...Ớ?』
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}}「…え?」

<0066> ...Cái tiếng 「phập」 vừa rồi là sao? 
// ... what was that "poke" just now? // literally, he's referring to what kind of onomatopoeia he made
// …今の擬音はなんだ?

<0067> Theo lẽ thường, âm thanh phát ra phải là 『bỏn bỏn』 hay 『lóp bóp』 chứ?
// Normally at this time, the sound would be like, "squish", or "muffle", right?"
// 普通、こういう時は、ぎゅっ、とか、もみっ、ではないのか?

<0068> Phụt...
// Pffff...
// ぶしゅーーっ…

<0069> Có cái gì đó phụt ra từ trán tôi.
// Something's bursting out.
// 何かが額から吹き出している。

<0070> Nhìn kỹ lại, tôi thấy một thứ nom giống cán con dao bếp.
// Looking carefully, I find my hands holding onto the blade of the kitchen knife.
// よく見ると、そこには包丁の柄らしきもの。

<0071> \{\m{B}} 『Uoaaaaaaa————!! Tôi bị đâm rồi——!!』
// \{\m{B}} "UWAAAAHHH-----!! I've been stabbed--!!"
// \{\m{B}}「うおぉぉーーーーーっ!  刺さってるぅーっ!!」

<0072> \{Tomoyo} 『
<0073> \ à...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」

<0074> \{Tomoyo} 『Lỗi tại anh cả đấy.』
// \{Tomoyo} "I think you're doing something naughty there."
// \{智代}「今のはおまえが悪いと思うぞ」

<0075> Xìììì——!!
// Pffff---!!
// ぶしゅーーーっ!

<0076> Ý thức đang buông bỏ tôi...
// I'm passing... ou...
// 意識が…

<0077> .........
// .........
// ………。

<0078> ......
// ......
// ……。

<0079> ...
// ...
// …。
// Bạn đã tử nạn! // This line is not numbered.

<0080> \{\m{B}} 『Hàa... hàa...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..." // Back from his daydreaming
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」

<0081> \{Tomoyo} 『Làm gì mà anh thở hồng hộc thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
// \{智代}「どうした、息を荒くして」

<0082> \{\m{B}} 『Không có gì, chỉ tưởng tượng ra mấy chuyện kinh dị thôi...』
// \{\m{B}} "Nothing, I was just imagining something scary..."
// \{\m{B}}「いや、恐ろしい想像をしていたんだ…」

<0083> \{Tomoyo} 『Nếu là anh thì chắc lại mấy chuyện biến thái chứ gì?』
// \{Tomoyo} "You're probably imagining something dirty, aren't you?"
// \{智代}「どうせ、おまえのことだ。いやらしい想像だろう?」

<0084> \{\m{B}} 『K-không đâu!』
// \{\m{B}} "N-no way!"
// \{\m{B}}「け、決して!」

<0085> \{Tomoyo} 『......?』
// \{Tomoyo} "......?"
// \{智代}「……?」

<0086> \{Tomoyo} 『Anh lạ lùng thật đấy...』
// \{Tomoyo} "What a strange guy..."
// \{智代}「おかしな奴だな…」

<0087> Trước mắt... tôi không nên làm chuyện dại dột trong lúc cô ấy cầm con dao bếp...
// For now... she's holding onto the kitchen knife...
// とりあえず…包丁を持っている時はよそう…。

<0088> Tomoyo bắt đầu luộc một ít bí ngô nghiền.
// Tomoyo's boiling some cucurbita soup.
// 智代はこしたカボチャを煮る作業に移った。

<0089> \{Tomoyo} 『Canh bí ngô là một trong những món tủ của em đấy.』
 \{Tomoyo} "Canh bí là một trong những món sở trường của em đấy."
// \{Tomoyo} "Curcurbita soup's one of my strong points in cooking."
// \{智代}「カボチャのポタージュは得意料理のひとつだ」

<0090> \{Tomoyo} 『Em rất tự tin với món này.』
// \{Tomoyo} "I'm confident in making this."
// \{智代}「自信作だぞ」

<0091> \{Tomoyo} 『Hơn nữa, tình yêu em đặt vào đây sẽ chỉ dành cho anh thôi.』
// \{Tomoyo} "Even more, love's going into this just for you."
// \{智代}「しかも、おまえにだけは特別に愛情が入っているからな」

<0092> \{Tomoyo} 『Ngộ nhỡ người khác thấy khó nuốt, thì với anh cũng sẽ rất vừa miệng.』
// \{Tomoyo} "It might be bad for others, but I think you'll find it delicious."
// \{智代}「他人にはまずくても、おまえにとってはおいしいと思うぞ」

<0093> Tomoyo múc ít canh vào một cái đĩa nhỏ và nếm thử.
// Tomoyo pours some onto a small plate and tastes it.
// 智代が小皿によそって、味見をする。

<0094> \{Tomoyo} 『Ừm, cho dù ai ăn cũng sẽ thấy ngon thôi.』
// \{Tomoyo} "Ooh, it'll even be good for anyone else."
// \{智代}「うん、他人にもうまい出来だ」

<0095> Tay cô ấy đang cầm vá múc canh.
// Her hand's on the ladle.
// 手にはオタマ。

<0096> Thời cơ tới rồi.
// This might be my chance.
// これはチャンスではないだろうか。

<0097> Chơi trò vợ chồng
// Run a simulation. // Option 1 - to 0099
// シミュレーションしてみる

<0098> Đừng
// Let's stop this. // Option 2 - to 0098
// やめておく

<0099> Đành biết điều mà ngồi đợi vậy... 
// Option 2 - from 0097, skip to 0136
// I'll just be nice and wait... // Option 2 - from 0097, skip to 0136
// もう大人しくしていよう…。

<0100> Phải rồi... cứ làm thế này thử xem. 
// Yeah... it'd probably go something like this. // Option 1 - from 0096
// そう…きっとこうなるはずだ。

<0101> \{\m{B}} 『Hàa... hàa...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」

<0102> Tôi rón rén tiến lại gần cô ấy từ phía sau.
// Step by step, I slowly come close behind her.
// 俺は背後に一歩、二歩と近づいていく。

<0103> \{Tomoyo} 『Làm gì mà anh thở hồng hộc thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
// \{智代}「どうした、息を荒くして」

<0104> \{\m{B}} 『Đừng để ý, cứ nấu tiếp đi...』
// \{\m{B}} "Don't mind me, just continue your cooking..."
// \{\m{B}}「気にしないで料理を続けてくれ…」

<0105> \{Tomoyo} 『Tất nhiên rồi.』
// \{Tomoyo} "Of course."
// \{智代}「当然だ」

<0106> Tôi đứng kề sát vào cô ấy từ phía sau.
// Tatter, I closed in on her.
// ぴたり、とその背に俺は張りついた。

<0107> Ngửi thấy mùi hương quyến rũ hòa cùng mùi canh bí ngô, tôi dần đánh mất tự chủ. 
// I smell the aroma of the cucurbita soup and that of Tomoyo's mixing together, losing control over myself.
// カボチャスープの香りに混じって、智代の匂いがする。それを嗅いでいると、ますます自制が利かなくなる。

<0108> \{Tomoyo} 『Anh đứng gần quá, vướng hết cả tay em rồi đấy.』
// \{Tomoyo} "You're too close and in the way."
// \{智代}「近すぎるぞ、邪魔だ」

<0109> \{\m{B}} 『Tomoyo...』
 \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}}「智代…」

<0110> \{Tomoyo} 『Gì thế...? Em ở ngay đây mà, không cần phải kề tai mà nói thế đâu.』
// \{Tomoyo} "What... you already know I'm here, so you don't have to call me by my ear."
// \{智代}「なんだ…耳元で呼ばなくても、ここに居るのはわかるだろ」

<0111> \{\m{B}} 『Anh yêu canh bí, nhưng anh cũng yêu em nữa...』
// \{\m{B}} "I like the cucurbita soup too, but I also like you..."
// \{\m{B}}「カボチャのポタージュも好きだが、おまえも好きだ…」

<0112> \{Tomoyo} 『Nói thật nhé, anh đem so em với canh bí khiến em lấn cấn lắm đấy...』
// \{Tomoyo} "To be honest, comparing me to cucurbita soup is troubling..."
// \{智代}「正直、カボチャのポタージュと比べられても困るが…」

<0113> \{\m{B}} 『Vì vậy, nên...』
// \{\m{B}} "That's why, see..."
// \{\m{B}}「だから、な…」

<0114> Tôi tựa cằm lên vai cô ấy. Khi nhìn xuống, tôi thậm chí không thể nhìn thấy tấm thớt, đang bị hai vật thể ngoại cỡ che mất.
// I put my chin on her shoulder. The cutting board is covered up by those two, large objects...
// 智代の肩に顎を押しつける。眼下には、まな板を覆い隠すほどの膨らみがふたつ…。

<0115> Tôi luồn tay vào tạp dề của cô ấy.
// I open my hand and bring it under her apron.
// 俺は開いた手をエプロンの下に差し入れる。

<0116> Rồi...
// And then...
// そして…

<0117> Phập.
// Poke.
// さくっ。

<0118> \{\m{B}} 『...Ớ?』
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}}「…え?」

<0119> ...Cái tiếng 「phập」 vừa rồi là sao? 
// ... what was that "poke" just now?
// …今の擬音はなんだ?

<0120> Phụt...
// Pffff...
// ぶしゅーーっ…

<0121> Có cái gì đó phụt ra từ trán tôi.
// Something's bursting out.
// 何かが額から吹き出している。

<0122> Nhìn kỹ lại, tôi thấy một thứ nom giống cán vá.
// Looking carefully, I find my hands holding onto the ladle.
// よく見ると、そこにはオタマの柄らしきもの。

<0123> \{\m{B}} 『Uoaaaaaaa————!! Thứ này cũng đâm được à——?!?!』
// \{\m{B}} "UWAAAAHHH-----!! This thing stabs too---?!?!"
// \{\m{B}}「うおぉぉーーーーーっ!  こんなものが刺さるのかぁーーっ!!」

<0124> \{\m{B}} 『Lại còn là phần đầu tròn nữa chứ?!』
// \{\m{B}} "Even more, it's the round part?!"
// \{\m{B}}「しかも、丸い部分がこっち向きにっ!」

<0125> \{Tomoyo} 『
<0126> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」

<0127> \{Tomoyo} 『...Anh quá xem thường em rồi.』
// \{Tomoyo} "... are you making a fool out of me?"
// \{智代}「…この私を侮っていたな」

<0128> Xìììì——!!
// Pfff----...
// ぶしゅーーーっ!

<0129> Ý thức đang buông bỏ tôi...
// I'm passing... ou...
// 意識が…
// Bạn đã tử nạn!

<0130> \{\m{B}} 『Hàa... hàa...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」

<0131> \{Tomoyo} 『Làm gì mà anh thở hồng hộc thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong? Your breathing's wild."
// \{智代}「どうした、息を荒くして」

<0132> \{\m{B}} 『Không có gì, chỉ tưởng tượng ra mấy chuyện kinh dị thôi...』
// \{\m{B}} "Nothing, I was just imagining something scary..."
// \{\m{B}}「いや、恐ろしい想像をしていたんだ…」

<0133> \{Tomoyo} 『Lại nữa...? Đầu óc anh đen như mực ấy...』
// \{Tomoyo} "Again...? What a perverted guy..."
// \{智代}「またか…エッチな奴だな…」

<0134> \{\m{B}} 『K-không đâu!』
// \{\m{B}} "N-no way!"
// \{\m{B}}「け、決して!」

<0135> \{Tomoyo} 『......?』
// \{Tomoyo} "......?"
// \{智代}「……?」

<0136> \{Tomoyo} 『Người đâu mà kỳ quái...』
// \{Tomoyo} "What a strange guy..."
// \{智代}「おかしな奴だな…」

<0137> Không gì gây khó dễ được Tomoyo cả...
// Tomoyo doesn't have any blind spots...
// 智代に死角はなかった…。

<0138> \{Tomoyo} 『Em nấu hơi nhiều nhỉ... trông như bữa tối vậy.』
// \{Tomoyo} "I made too much didn't I... it's like dinner."
// \{智代}「作りすぎてしまったかもな…まるで夕飯だ」

<0139> \{\m{B}} 『Đúng là nhiều thật...』
// \{\m{B}} "It certainly is a lot..."
// \{\m{B}}「確かに、こりゃすげぇな…」

<0140> Không cần bàn cãi, cô ấy đã lập nên kỷ lục mới về số lượng đĩa dùng trong cái nhà này.
// Without a doubt, she has reached a new record in this house for the amount of dishes used.
// 間違いなく、この家での皿の使用量、最高枚数を更新していた。

<0141> Không những thế, kỷ lục ấy cả đời này chắc chẳng còn ai phá nổi.
// Even more, it has probably defeated the original record by miles.
// しかも、この記録は永遠に破られることもないのではないか。

<0142> Nhiều đến mức tôi phải ví von như thế.
// That's just how much I think this is.
// そう思わせるぐらいの量だった。

<0143> Tôi múc canh bí ngô và nếm thử.
// I scoop up the curcurbita soup and taste it.
// 俺はカボチャのポタージュをスプーンですくって、味見してみる。

<0144> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0145> \{\m{B}} 『...Ngon quá.』
// \{\m{B}} "... it's good."
// \{\m{B}}「…うまい」

<0146> Tôi chỉ biết thốt lên như thế.
// I don't say any more than that.
// それ以外の言葉が出てこない。

<0147> Những món còn lại cũng vậy.
// This cooking's the same as anyone else's.
// それは、他の料理についても同じ。

<0148> Với tôi, một kẻ đã quen ăn ngoài hàng quán, thì những món nhà nấu thế này ngon tuyệt cú mèo.
// To me, this homemade food feels just as delicious as the times I've gone out eating.*
// Alt - For someone who's used to eating out all the time, I just feel that homemade food like this tastes so much better. - Kinny Riddle
// ずっと外食で過ごしてきた俺には、手作り、というだけで美味さが何倍にも感じられた。

<0149> Tomoyo không hề động đũa, chỉ lặng lẽ nhìn phản ứng của tôi với một nụ cười.
// Tomoyo holds onto her own share, looking at my reaction with a smile on her face.
// 智代は自分の分には手もつけず、俺のそんな反応をずっと笑顔で見ていた。

<0150> Được rồi... giờ chúng tôi nên làm gì đây?
// Well then... what should we do now?
// さて…これからどうしようか。

<0151> Trong khi Tomoyo dọn bàn, tôi lơ đễnh hướng mắt vào chương trình truyền hình vô bổ.
// As Tomoyo cleans up, I stare at some variety television show.
// 智代が後片づけをしてくれている間、ぼーっとテレビのワイドショーを見ていた。

<0152> Trời đẹp thế này, đi chơi là quá hợp lý.
// The weather's good outside, so going out is a good idea.
// いい天気だし、外に出るのもいい。

<0153> Chỉ đi dạo bên ngoài thôi chắc cũng vui rồi.
// I think it'd be fun if the two of us just walked out.
// ふたりで歩いているだけでも、楽しいと思った。

<0154> Nhưng...
// But...
// だが…

<0155> Tôi không thể nhắm mắt cho qua cái tình huống chỉ có hai đứa ở nhà thế này.
// Maybe it's better to not let go of this situation with the two of us in the house, huh?
// 家にふたりだけ、というこの状況をみすみす見過ごしてしまってもいいものだろうか。

<0156> Có điều bên ngoài quá sáng sủa, khó mà khơi lên tâm trạng cho mấy việc hư hỏng...
// But, there's no way this cheerful house could end up in such an atmosphere at all...
// けど、こんな明るいうちからそんないい雰囲気になるわけもなく…。

<0157> Tôi chuyển kênh ngẫu nhiên.
// I change the channel, as the show was meaningless.
// 俺は無意味にチャンネルを変えていく。

<0158> \{\m{B}} (Hết đánh gôn rồi lại chương trình nấu ăn... chẳng có cái gì hay ho cả...)
// \{\m{B}} (From golf to cooking shows... there's nothing good on...)
// \{\m{B}}(ゴルフに料理番組…ロクなのやってねぇし…)

<0159> Tay tôi dừng lại trước một bộ phim truyền hình.
// My hands stop on a drama.
// 手を止めたところでやっていたのは、ドラマだった。

<0160> Một người đàn ông trung niên đang cãi vã với vợ bên bàn ăn.
// A middle aged man was arguing with his wife at the dinner table.
// 中年男性が、食卓で嫁と思しき女性と口論していた。

<0161> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0162> Cứ xem cái đã.
// For now I'll watch.
// しばらく見ている。

<0163> \{\m{B}} (Trong mấy chương trình kiểu này... thường sẽ chêm vào mấy cảnh gợi tình...)
// \{\m{B}} (I think something like this... is pretty bad to just step into...)*
// Does he mean that it's bad to be in such a situation?
// \{\m{B}}(こういうのって…途中にいやらしい場面が絶対入ってくるんだよな…)

<0164> Tôi hình dung mình xem cảnh đó cùng Tomoyo.
// It's hard for me to imagine myself doing this with Tomoyo.
// そんな場面を智代とふたりで見る絵を想像してみる。

<0165> \{\m{B}} (Rồi hai đứa sẽ hứng tình trong lúc xem... Chắc chẳng thể có chuyện đó đâu nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Besides, there's no way for the two of us to get this pissed...)
// \{\m{B}}(それで、ふたりの気分が盛り上がるなんて…あるわけねぇか…)

<0166> \{\m{B}} (Thôi vậy... cứ để em ấy tập trung rửa bát...)
// \{\m{B}} (But, well... I guess I should do the dishes then...)
// \{\m{B}}(でも、まぁ…一応、流しっぱなしにしておくか…)

<0167> Sau khi rửa bát đũa xong, Tomoyo từ bếp trở lên nhà trên.
// I go back to Tomoyo, who's just finishing up.
// 片づけを終えた智代が、戻ってくる。

<0168> \{\m{B}} 『Phiền em rồi.』
// \{\m{B}} "Good work."
// \{\m{B}}「おつかれ」

<0169> \{Tomoyo} 『Mấy cái đĩa vẫn chưa ráo nước đâu, nên em vẫn chưa xếp vào.』
// \{Tomoyo} "The plates are still drying, so don't put them back."
// \{智代}「皿はまだ乾ききっていないから、戻していないぞ」

<0170> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「ああ」

<0171> \{Tomoyo} 『Khi khô rồi anh nhớ úp lại nhé? Hiểu chưa?』
// \{Tomoyo} "Just leave them there for now, okay?"
// \{智代}「ちゃんと戻しておくんだぞ?  わかっているのか?」

<0172> \{\m{B}} 『Anh biết rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
// \{\m{B}}「わかってるって」

<0173> \{\m{B}} 『Em mệt chưa? Ngồi đi nào.』
// \{\m{B}} "You're tired right? Well, have a seat."
// \{\m{B}}「疲れただろ?  まぁ、座れよ」

<0174> Tôi lôi ra một cái gối lót, và đặt nó ngay bên cạnh mình.
// I take a square cushion not too far behind, and put it beside me.
// 背後に詰んであった座布団をひとつ抜き取って、すぐ隣に置いた。

<0175> \{Tomoyo} 『Ừm, em xin phép vậy.』
// \{Tomoyo} "Yes, I'll do that."
// \{智代}「うん、そうさせてもらおう」

<0176> Tomoyo ngồi xuống gối lót. 
// Tomoyo sits down there. // Tomoya begins washing
// そこに智代が腰を下ろす。

<0177> \{Tomoyo} 『Còn nữa, anh nhớ rửa cái đồ lọc nhé, nó dính đầy dầu rồi.』
// \{Tomoyo} "That's it, you can use the other side of the strainer to wash the dishes. It really slides."*
// Alt - "That's it, you can wash the inside of that strainer, it's full of grease." - That's the closest I can come up with. What on earth is a 三角コーナー? "Triangular corner"?? - Kinny Riddle
// \{智代}「そうそう、三角コーナーは、裏側もちゃんと洗え。ものすごいぬめりだったぞ」

<0178> \{\m{B}} 『Ờ, anh sẽ làm vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'll remember that."
// \{\m{B}}「ああ、覚えておくよ」

<0179> \{Tomoyo} 『Em cũng hiểu được nỗi vất vả của anh, khi không có phụ nữ trong ngôi nhà này.』
// \{Tomoyo} "That's how tough a girl's work is, you know."
// \{智代}「女手がないというので大変なのは、わかるがな」

<0180> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0181> \{Tomoyo} 『Anh đang nghe em nói đấy chứ?』
// \{Tomoyo} "You heard me, right?"
// \{智代}「聞いているのか?」

<0182> \{\m{B}} 『Ờ, anh có nghe.』
// \{\m{B}} "Yeah, I heard you."
// \{\m{B}}「ああ、聞いてるって」

<0183> Tôi chỉ có thể trả lời bâng quơ như thế.
// I could only respond half-heartedly.* // this is literally, he reluctantly was not able to answer in some half-assed way or so
// 生返事しかできなかった。

<0184> Chủ yếu vì có một bộ phim truyền hình lãng mạn sắp đến giờ chiếu trên TV.
// I wonder when she started watching the television?
// literally, he didn't say television, but he referred to the CRT, aka, cathode-ray tube
// なぜなら、今まさに、ブラウン管では情事が始まろうとしていたからだ。

<0185> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0186> Tôi giữ yên lặng, trong khi Tomoyo bình thản nhìn vào màn hình.
// I remain silent, as Tomoyo casually faces the screen.
// 俺が無言になると、智代も何気なくテレビに目を向けた。

<0187> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0188> Tôi xem thêm một lát.
// She watches for a while.
// しばらく見ている。

<0189> \{Tomoyo} 『...Em tắt được không?』
// \{Tomoyo} "... can't we change channels?"
// \{智代}「…番組、変えないか?」

<0190> \{\m{B}} 『Ớ... em muốn thế à?』
// \{\m{B}} "Eh... serious?"
// \{\m{B}}「え…マジ?」

<0191> \{Tomoyo} 『Tất nhiên rồi. Ngồi lì trong nhà vào một ngày đẹp trời như vậy thật chẳng lành mạnh tí nào...』
// \{Tomoyo} "Of course. Staying in your house until noon is bad for you..."
// \{智代}「当然だろう。陽の高いうちから不健康だぞ…」

<0192> \{Tomoyo} 『Hay là sao? Anh thích xem thứ này à?』
// \{Tomoyo} "Or is it something else? You like watching this?"
// \{智代}「それともなんだ。好んで見ているのか?」

<0193> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Huh..."
// \{\m{B}}「はぁ…」

<0194> Tôi chùng vai xuống.
// I drop my shoulders.
// 俺は肩を落とす。

<0195> Tôi đã sớm biết khả năng cao cô ấy sẽ phản ứng như thế. Tôi bắt đầu cảm thấy mình thật ngu ngốc khi trông đợi chuyện đó nơi cô.
// I expected a reaction with a high probability, but, my mood turns sour with the prospect of what to do beyond that.
// 高い確率で予想しえた反応だったが、それ以上にこんなことでどうかなると期待していた自分の不毛さに嫌気が差す。

<0196> Bất kỳ học sinh cao trung nào cũng sẽ như vậy nếu tìm được bạn gái. Chỉ muốn có ai đó vỗ về mình.
// She'd say she feels like comforting someone, and would do the same at every high school in the world if she could.
// 世の中の高校生なんて、彼女ができればみんなそうだ、と誰かに慰めてもらいたい気分だった。

<0197> Chỉ muốn có ai đó làm mình thấy hạnh phúc mỗi khi ở bên.
// She's the kind of person that's happy just doing that.
// いるだけ幸せ、というやつか。

<0198> Phải, cứ nhìn Sunohara là biết.
// Yeah, she'd even comfort Sunohara.
// そう、春原なんて見てみろ。

<0199> Do bị thiên hạ đánh giá là ngu đần ăn hại, nó hoàn toàn kém duyên với phái nữ, cho dù mặt mũi cũng không đến nỗi nào.
// Because the school's filled with idiots, they look popular but don't really have any girls.
// 学校じゃヘタレキャラが染みついて、モテそうな顔のわりに、全然モテないじゃないか。

<0200> Nghĩ vậy, tôi thấy rằng ít nhiều gì mình cũng đang ở một tình thế khá dễ chịu.
// Thinking that, I figure somehow I've been placed in quite a pleasant standpoint.
// そう考えれば、いかに自分が幸せな立場にいるかがわかるってものだ。

<0201> Phải rồi, đó chính là phước báu của tôi.
// Yeah, that's what I've been blessed with.
// そう、俺は恵まれているのだ。

<0202> \{Tomoyo} 『Hay là anh muốn làm 「chuyện đó」?』
// \{Tomoyo} "Or what, is it that?"
// \{智代}「それともなんだ、ああいったことがしたいのか」

<0203> \{\m{B}} 『Ừm, đúng vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."
// \{\m{B}}「うん、そうだ」

<0204> Tôi siết chặt nắm tay mình.
// I firmly grip my fist.
// 俺は力強く拳を握りしめていた。

<0205> \{\m{B}} 『...Hở?』
// \{\m{B}} "... huh?"
// \{\m{B}}「…あん?」

<0206> Hình như trong lúc cao hứng, tôi vô tình trả lời câu hỏi gì đó từ Tomoyo.
// Answering Tomoyo with such strength, I become worried at what question I might have answered.
// 俺は、勢いに任せて、何か智代の問いに返事してしまった気がする。

<0207> \{Tomoyo} 『Thảo nào lại vậy...』
// \{Tomoyo} "So it \bis\u that..."
// \{智代}「やっぱり、そうなのか…」

<0208> Như càng chứng tỏ điều đó, Tomoyo thở dài não nuột.
// Tomoyo takes a deep breath, further proving that.
// その証拠に、智代が深くため息をついていた。

<0209> \{Tomoyo} 『Dù sao... em cũng thấy vui khi anh có suy nghĩ đó...』
// \{Tomoyo} "Well... having those feelings is nice..."
// \{智代}「まぁ…その気持ちはもちろん、うれしい…」

<0210> \{Tomoyo} 『Nhất là khi anh vừa nắm thật chặt tay vừa tuyên bố với em...』
// \{Tomoyo} "Especially for you to grip your fist so tightly, telling me that..."
// \{智代}「こんな私なんかに、拳を握りしめてまではっきり言ってくれるのだからな…」

<0211> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0212> Tôi làm thinh, bởi có vẻ như tình huống đang tiến triển theo hướng khác lạ do sự hiểu lầm của Tomoyo.
// I remain silent, simply watching Tomoyo misunderstand the situation, not knowing what might happen next.
// 俺は黙ったままでいた。智代が勝手に勘違いして、状況は思わぬ展開を見せようとしていたからだ。

<0213> \{Tomoyo} 『Bắt chước mấy người đó là đủ thỏa mãn anh rồi chứ?』
// \{Tomoyo} "Is it okay to do that just now?"
// \{智代}「さっきの通りにすればいいのか」

<0214> \{\m{B}} 『Người nào cơ?』
// \{\m{B}} "What just now?"
// \{\m{B}}「さっきの通りって?」

<0215> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là người trong cái bộ phim gợi tình kia rồi.』
// \{Tomoyo} "Of course, that lewd drama there."
// \{智代}「もちろん、その不埒なドラマのことだ」

<0216> Tomoyo chỉ vào màn hình... cảnh mùi mẫn đã hết, TV đang chiếu sang phân đoạn khác.
// Tomoyo points to the television... just after the love scene ends, the program moves on to another scene.
// 智代が指し示すブラウン管…すでに濡れ場は終わり、別のシーンに移っていた。

<0217> Tôi hoàn toàn không để ý đến nó, bởi đang chìm trong suy nghĩ.
// I wasn't able to catch all of it, as I was deep in thought.
// 俺は考え事をしていて、ほとんど見ていなかった。

<0218> Nhưng tôi chắc chắn... họ đã làm những việc hết sức khiêu gợi.
// But, I'm sure... it might become something pretty good.
// けど、きっと…すごいことになっていたはずだ。
// けど、きっと…すごいことになっていたはずだ。

<0219> \{Tomoyo} 『Anh muốn không?』
// \{Tomoyo} "Well, what do you think?"
// \{智代}「どうなんだ?」

<0220> Ờ... được thôi
// Yeah... sure // Option 1 - to 0220
// ああ…たぶん 

<0221> Không... thôi bỏ đi
// No... probably not // Option 2 - to 0291
// いや…違う

<0222> \{\m{B}} 『Ờ... được thôi.』 
// Option 1 - from 0218
// \{\m{B}} "Yeah... sure." // Option 1 - from 0218
// \{\m{B}}「ああ…たぶん」

<0223> \{Tomoyo} 『Việc này rất hệ trọng đấy nhé, cả với anh lẫn em.』
// \{Tomoyo} "We really are saying something really big, aren't we?"
// \{智代}「ものすごいことを言っているぞ、おまえも私も」

<0224> \{\m{B}} 『Chắc thế.』
// \{\m{B}}「だろうな」

<0225> \{Tomoyo} 『Anh có thật sự muốn làm nó không thế?』
// \{Tomoyo} "You really sure about this?"
// \{智代}「あんなこと、本当にいいのか」

<0226> \{\m{B}} 『Chẳng biết nữa. Phải thử cái đã...』
// \{\m{B}} "I dunno... I've never tried, so I don't know either..."
// \{\m{B}}「さぁ…それは試してみないと俺もわからないけど…」

<0227> \{Tomoyo} 『Nhưng... lỡ có chuyện gì xảy ra thì người phụ nữ phải gánh chịu tất cả...』
// \{Tomoyo} "But... for a girl it's kind of shady..."
// \{智代}「だって…女のほうから覆い被さっていたぞ…」

<0228> \{Tomoyo} 『Anh có chắc không đấy?』
// \{Tomoyo} "You really okay about this?"
// \{智代}「おまえは、本当に、それでいいのか?」

<0229> \{\m{B}} 『Ờ... chuyện gì tới cũng sẽ tới thôi mà.』
// \{\m{B}} "Yeah... that's what it's about, right?"
// \{\m{B}}「ああ…そういうのもいいんじゃないか?」

<0230> \{Tomoyo} 『Được rồi... nếu anh cương quyết như vậy thì...』
// \{Tomoyo} "I see... if you say that then..."
// \{智代}「そうか…おまえがそう言うのなら…」

<0231> \{Tomoyo} 『Thật bó tay với anh...』
// \{Tomoyo} "You really are a helpless guy..."
// \{智代}「本当に仕方のない奴だな…」

<0232> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0233> \{Tomoyo} 『Không phải tự em muốn làm thế này đâu nhé?』
// \{Tomoyo} "I'm not just doing this on my own, okay?"
// \{智代}「私は進んでやろうとしているんじゃないぞ?」

<0234> \{\m{B}} 『Ờ, anh biết.』
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
// \{\m{B}}「ああ、わかってる」

<0235> \{Tomoyo} 『Mà là vì người em yêu muốn thế đấy nhé?』
// \{Tomoyo} "It's because the person I like wants it, right?"
// \{智代}「好きな人の、願い事だからだぞ?」

<0236> \{\m{B}} 『Ờ... anh biết mà.』
// \{\m{B}} "Yeah... I know, I know."
// \{\m{B}}「ああ…わかってるって」

<0237> \{Tomoyo} 『Vậy thì em bắt đầu đây...』
// \{Tomoyo} "Then, I'll start..."
// \{智代}「じゃ、いくぞ…」

<0238> Nhắm mắt lại, cô ấy hít thở sâu vài lần.
// She closes her eyes, taking a few deep breaths.
// 目を瞑り、何度か深呼吸をする。

<0239> Rồi cô mở mắt, ánh lên tia nhìn đầy cương quyết.
// Opening them, they were resolute.
// 次開けたときは、覚悟を決めた目だった。

<0240> Soạt, soạt, cô ấy đưa người lại gần đùi tôi.
// Rustle, rustle, she brings her body close to my lap.
// ずりずり、と膝をすべらせて俺に体を寄せてくる。

<0241> Và choàng tay qua cổ tôi.
// And brings her hands behind my neck.
// Something like holding his neck from behind. -DG1
// 俺の首の後ろに手が回された。

<0242> Rồi ôm lấy tôi, và đôi môi mềm mại của Tomoyo chạm vào môi tôi.
// Then, embracing my head, Tomoyo's soft lips meet with mine.
// そして俺の頭を抱くようにして、智代の柔らかい唇が俺の口に合わせられた。

<0243> \{Tomoyo} 『Mmm...』
// \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{智代}「ん……」

<0244> Nhưng nó không kéo dài. Chúng tôi nhanh chóng tách ra.
// But, it doesn't last long. We part quickly.
// だが、それは長く続かない。すぐ離される。

<0245> \{Tomoyo} 『Không phải thế... mở... miệng rộng hơn nữa đi...』
// \{Tomoyo} "That's not it... open... your mouth more..."
// \{智代}「違う…もっと…口を開いていたんだ…」

<0246> \{Tomoyo} 『Chỉ có em làm thế thì kỳ lắm...』
// \{Tomoyo} "It'd be strange if I was the only one doing that..."
// \{智代}「私だけ開けても、ヘンだろう…」

<0247> \{Tomoyo} 『Mở ra nhé...』
// \{Tomoyo} "Open it, okay..."
// \{智代}「おまえも、開け…」

<0248> Cô ấy nói từ cự ly rất gần, tôi có thể nghe ra cả hương bí ngô thoang thoảng.
// As she spoke near my nose, I could smell the cucurbita from her breath.
// 智代が俺の鼻先で喋るたび、カボチャの匂いがした。

<0249> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0250> Có lẽ miệng tôi cũng có mùi hương như thế.
// I think I definitely have to do that.
// きっと、俺もするんだろうと思った。

<0251> Đôi môi đã mở của chúng tôi gặp nhau.
// Our opened mouths meet each other.
// 俺たちは開いた口を合わせた。

<0252> Chúng tôi cắn nhẹ lên môi nhau, cứ như muốn nuốt trọn chúng vậy.
// Our mouths suck on each other, as if eating them.*
// It sounds like the two mouths eat something else
// 相手の口を食べるようにお互いの唇をはむはむと動かしあった。

<0253> Aa, tôi chưa từng biết đến một kiểu hôn mãnh liệt đến vậy.
// Ahh, I didn't know that you could do this with such passion.
// ああ、こんな情熱的なやり方があるなんて知らなかった。

<0254> Từ nay nên làm thế thường xuyên hơn.
// I think about what to do next.
// 次からはこうすべきだ。そう思った。

<0255> Toàn bộ trọng lượng của Tomoyo đang dồn lên người tôi.
// I'm deep into her weight.
// Alt: Her weight is all over me. -The idea is, Tomoya is under Tomoyo's bodyweight.
// 智代の体重が深くかかる。

<0256> Phần thân trên của tôi bị đẩy xuống sàn nhà.
// The upper part of my body is brought down to the floor.
// Prev. TL: I put down the upper part of her body on the floor.
// 俺の上体は床に倒されていた。

<0257> \{Tomoyo} 『Ha... ha...』
// \{Tomoyo} "Pant... pant..."
// \{智代}「はぁ…はぁ…」

<0258> Cuối cùng đôi môi của chúng tôi cũng rời nhau.
// Our mouths finally separate.
// 口がようやく離れた。

<0259> Hơi thở nặng nhọc của Tomoyo.
// Tomoyo's rough breathing.
// 智代の荒い息。

<0260> Nồng đượm hơn cả mùi bí ngô... một hương thơm vô cùng nữ tính.
// The smell of the cucurbita is strong... as if it were a girl's scent.
// カボチャの匂いよりも強く…女の色香のような香りがした。

<0261> Quyến rũ đến nỗi sống lưng tôi căng cứng.
// My back stiffens up.
// Prev. TL: Her back stiffens up.
// 背筋がぞくっとするような。

<0262> Kế đó, cô ấy vươn hai tay về phía tôi.
// She stretches out her hand this time.
// Kinda hard to describe... her hand is holding his head, and then she straighthens up her elbow (separating them with a bit of distance) and places her hand around his neck in a strangling position. -DG1
// 今度は手が伸びてくる。

<0263> Hướng thẳng đến cổ tôi. 
// They go towards my neck. 
// this scene looks a bit weird: considering the next lines, it appears tomoyo performs a fake strangulation on Tomoya (especially her "farewell darling", while tomoya struggles). So, why the following lines make as if Tomoya was trying to do that...? -klash
// Fixed.
// それが首に宛われる。

<0264> Hai ngón cái của cô ấy chạm vào yết hầu tôi.
// Both her thumbs touch my soft Adam's apple.
// ふたつの親指が優しく喉仏をまさぐった。

<0265> Dù cô định làm gì thì cũng dễ chịu quá chừng.
// No matter what, it feels good.
// なんでも心地よかった。

<0266> Pặc!
// Grugg!
// SFX of starting to tighten her thumbs towards his neck.
// ぎゅっ!

<0267> Cô ấy bắt đầu dồn lực vào hai ngón tay cái.
// She's putting some force into her thumbs.
// 親指に力が込められていた。

<0268> \{\m{B}} 『Guaa...』
// \{\m{B}} "Guaahh..."
// \{\m{B}}「ぐあ…」

<0269> \{Tomoyo} 『Rồi sẽ dễ chịu ngay thôi...』
// \{Tomoyo} "You'll feel at ease soon..."
// \{智代}「すぐ楽になるから…」

<0270> Ặcccccccc...
// Ugggghhh...
// ぐぐぐぐぐ…

<0271> \{\m{B}} 『Daaaa———!!』
// \{\m{B}} "Daaah---!!"
// \{\m{B}}「だあぁぁーーっ!」

<0272> Tôi vùng khỏi đôi tay Tomoyo và ngã lăn ra sàn, cố sức tháo chạy.
// I break off from Tomoyo's hands and tumble on the floor as I get away.
// 俺は智代の両手を振りきって、床を転げて、逃げる。

<0273> \{Tomoyo} 『Sao vậy,\ \
<0274> ? Vẫn còn nữa mà.』
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}? There's still more."
// \{智代}「どうした、\m{B}。まだ続くぞ」

<0275> \{\m{B}} 『Còn gì...?』
// \{\m{B}} "Like...?"
// \{\m{B}}「なんてだよ…」

<0276> \{Tomoyo} 『Vĩnh biệt... chàng yêu.』
// \{Tomoyo} "Farewell... my darling."
// \{智代}「さようなら…愛しい人」

<0277> \{\m{B}} 『Có phải cảnh lãng mạn đâu, là cảnh giết người rõ ràng!!』
// \{\m{B}} "That's not acting a love scene, that's a murder scene!!"
// \{\m{B}}「それ濡れ場じゃなくて、殺人現場の回想シーンだっ!!」

<0278> \{\m{B}} 『Nếu em làm thế thì anh đi chầu trời luôn đấy!』
// \{\m{B}} "If you do that, I'm going to die!"
// \{\m{B}}「演じきってたら、俺、死んでただろっ!」

<0279> \{Tomoyo} 『Thế nên em mới hỏi anh có thực sự muốn thế không.』
// \{Tomoyo} "That's why I asked you if you're really fine with it."
// \{智代}「だから、訊いたんだ。本当にいいのか、と」

<0280> \{\m{B}} 『.........』 
// \{\m{B}} "........." // dumbass, next time watch what was happening ;)
// \{\m{B}}「………」

<0281> \{Tomoyo} 『Dĩ nhiên là em không định mạnh tay đến mức chết người, nhưng có lẽ cũng khá đau...』
// \{Tomoyo} "Of course, I didn't plan on making it so strong that you'd die, but I guess it was surprisingly painful..."
// \{智代}「もちろん、死ぬほど強くやるつもりはなかったが、案外苦しそうだったな…」

<0282> \{Tomoyo} 『Anh không sao chứ?』
// \{Tomoyo} "You okay?"
// \{智代}「大丈夫か?」

<0283> Chắc là tôi bị trời phạt vì suốt ngày nghĩ bậy nghĩ bạ...
// I'm sure this is my divine punishment for thinking dirty things...
// きっと、不毛なことばかり考えていた俺への天罰なのだろう…。

<0284> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh.."
// \{\m{B}}「はぁ…」

<0285> \{\m{B}} 『Trời đẹp thế này mà ở nhà thì phí quá...』
// \{\m{B}} "There's no point staying in the house when it's such good weather outside..."
// \{\m{B}}「こんな天気のいい日に、家の中に居ることないよな…」

<0286> \{Tomoyo} 『Ừm, phải đấy.』
// \{Tomoyo} "Yeah, indeed."
// \{智代}「うん、まったくだ…」

<0287> \{Tomoyo} 『Chúng ta đổ cả mồ hôi vì những việc không đâu vào đâu...』
// \{Tomoyo} "We got all worked up over useless stuff..."
// \{智代}「しょうもないことで汗をかいてしまったぞ…」

<0288> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé...』
// \{\m{B}} "Sorry about that..."
// \{\m{B}}「悪かったな…」

<0289> \{\m{B}} 『Vậy, giờ mình làm gì đây?』
// \{\m{B}} "So, what'll we do now?"
// \{\m{B}}「じゃ、どうするかな、今から…」

<0290> \{Tomoyo} 『Hình như...』
// \{Tomoyo} "Somehow..."
// \{智代}「どうも…」

<0291> \{\m{B}} 『Hửmm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」

<0292> \{Tomoyo} 『Hình như chẳng mấy khi anh dọn dẹp nhà cửa nhỉ?』
// \{Tomoyo} "It feels like this place hasn't been cleaned up, is that right?"
// \{智代}「あまり、掃除をしていないように思えるのだが、それは正しいか?」

<0293> Tomoyo vừa nhìn quanh phòng vừa hỏi.
// Tomoyo looks around the room as she asks that. // to 0351
// 智代が部屋を見回しながら訊いていた。

<0294> \{\m{B}} 『Không... thôi bỏ đi.』
// \{\m{B}} "No... probably not." // Option 2 - from 0219
// \{\m{B}}「いや…違う」

<0295> \{Tomoyo} 『Cũng được...』
// \{Tomoyo} "Indeed..."
// \{智代}「だろうな…」

<0296> \{Tomoyo} 『Em sẽ thấy sở thích của anh đáng ngờ lắm, nếu anh thực sự muốn làm thế đấy.』
// \{Tomoyo} "I'd become suspicious of your hobbies if you were serious about doing that."
// \{智代}「本気であんなことをしたいというのなら、おまえの趣味を疑っていたところだぞ」

<0297> \{Tomoyo} 『Em muốn tiến hành theo cách bình thường hơn.』
// \{Tomoyo} "Normally I'd be fine with it."
// \{智代}「私は普通なのがいい」

<0298> \{Tomoyo} 『Khoan, em đang nói cái gì thế này...?!』
// \{Tomoyo} "Hey, what exactly am I saying...?!"
// \{智代}「って、何を言ってるんだ、私はっ…」

<0299> ...Đáng yêu quá.
// ... you're cute.
// …おまえ、可愛い。

<0300> \{\m{B}} 『Vậy, cứ làm như bình thường thôi.』
// \{\m{B}} "Then, normally I guess."
// \{\m{B}}「じゃ、普通なので」

<0301> \{Tomoyo} 『C-chờ chút...』
// \{Tomoyo} "W-wait..."
// \{智代}「いや、待て…」

<0302> \{Tomoyo} 『Em nói vậy tức là...』
// \{Tomoyo} "What should I say now..."
// \{智代}「今はなんて言うか…」

<0303> Tomoyo đặt một ngón tay lên miệng.
// Tomoyo puts a finger to her mouth.
// 智代が自分の口を手で押さえる。

<0304> \{Tomoyo} 『Người em toàn mùi bí thôi nên...』
// \{Tomoyo} "I reek of cucurbita so..."
// \{智代}「カボチャ臭いから…」

<0305> \{\m{B}} 『Anh cũng toàn mùi bí thôi mà.』
// \{\m{B}} "So do I."
// \{\m{B}}「俺だってカボチャ臭いって」

<0306> \{Tomoyo} 『Phải rồi, uống trà thôi. Ừm, em quên khuấy đi mất.』
// \{Tomoyo} "That's it, let's take some tea. Yeah, I forgot."
// \{智代}「そうだ、お茶を入れよう。うん、忘れていた」

<0307> Nói đoạn, cô ấy đứng dậy.
// Saying that, she stands up."
// 言って、立ち上がる。

<0308> \{Tomoyo} 『Chất catechin trong trà xanh có thể làm bay mùi đấy.』
// \{Tomoyo} "The catechin ingredient in green tea has ingredients that get rid of the smell."
// \{智代}「緑茶にはな、カテキンと言って、消臭効果のある成分が入ってるんだぞ」

<0309> Hai cốc trà xanh nghi ngút khói được đặt trên bàn.
// The two of us drink the hot, steaming tea that was placed on top of the table.
// 湯気の上がる湯飲みがふたつ、テーブルの上に並べられる。

<0310> \{\m{B}} 『Giờ thì không phải lo về mùi nữa rồi.』
// \{\m{B}} "After that, you'll feel relieved."
// \{\m{B}}「それなら安心だな」

<0311> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代}「うん」

<0312> \{Tomoyo} 『Khoan đã, nói thế khác nào ám chỉ em uống trà chỉ vì mục đích đó?』
// \{Tomoyo} "Hey, wait, that makes it look like we're only drinking tea for that?"
// \{智代}「って、待て、まるで、そのためにお茶を飲むみたいじゃないかっ」

<0313> \{\m{B}} 『Không phải ư?』
// \{\m{B}} "We aren't?"
// \{\m{B}}「違うのか?」

<0314> \{Tomoyo} 『Không... chúng ta uống trà để làm sạch cổ họng sau bữa ăn. Thế mới thỏa đáng.』
// \{Tomoyo} "Well... it's correct to drink something after a meal to feel refreshed."
// \{智代}「いや…食後に口の中をきれいさっぱりさせるために飲む。これは正しい」

<0315> \{Tomoyo} 『Cứ theo diễn biến này thì mục đích đó bị thay đổi luôn rồi...』
// \{Tomoyo} "Just that the way this plays out, it feels like what we're supposed to do is switched around..."
// \{智代}「けど、なんか話の流れでは、目的がすり替わっている気がするぞ…」

<0316> \{\m{B}} 『Thấy em vội vã chuẩn bị như thế, làm anh cứ tưởng đó mới là lý do.』
// \{\m{B}} "If you're in a rush preparing things, I'm sure you'd think that."
// \{\m{B}}「おまえが焦って用意してきたから、てっきりそうかと思ったぞ」

<0317> \{Tomoyo} 『Không phải vậy...』
// \{Tomoyo} "That's not it..."
// \{智代}「違う…」

<0318> \{\m{B}} 『Thế thì làm chuyện đó trước khi uống trà nhé?』
// \{\m{B}} "Then, how about before we drink?"
// \{\m{B}}「じゃあ、飲む前にしよう」

<0319> \{Tomoyo} 『Chờ đã... phải uống trước!』
// \{Tomoyo} "Wait... we'll drink!"
// \{智代}「待てっ…飲むっ」

<0320> \{\m{B}} 『Em chộn rộn quá đấy...』
// \{\m{B}} "What an irritated girl..."
// \{\m{B}}「忙しい奴だな…」

<0321> \{\m{B}} 『Anh không quan tâm đến mùi bí ngô đâu, em biết mà.』
// \{\m{B}} "I don't really mind the smell of the cucurbita, you know."
// \{\m{B}}「俺はカボチャの匂いがしようが、一向に構わないぞ」

<0322> \{\m{B}} 『Sao phải lo nghĩ về nó cho thêm nhọc.』
// \{\m{B}} "Or are you saying you \bdon't\u want to smooth things over?"
// \{\m{B}}「逆に取り繕ったほうが嫌だって言ってるだろ?」

<0323> \{Tomoyo} 『Bí thì còn tạm được.』
// \{Tomoyo} "Cucurbita is still okay."
// \{智代}「カボチャなら、まだいい」

<0324> \{Tomoyo} 『Nếu là cà ri, anh sẽ nghĩ khác ngay.』
// \{Tomoyo} "If it was curry, it'd be a problem."
// \{智代}「カレーとかだったら、幻滅するだろう」

<0325> \{\m{B}} 『Không đâu.』
// \{\m{B}} "No, it won't."
// Shouldn't it be "it wouldn't" because of 0321?
// \{\m{B}}「しないよ」

<0326> \{Tomoyo} 『Thế còn natto
<0327> ? Em thực sự thích món đó... lỡ chúng ta làm thế ngay sau khi em ăn natto
<0328> \ thì sẽ thế nào...』
// \{Tomoyo} "Then, how about natto? I really like them, so... it might end up taking place right after I eat it..."
// \{智代}「なら、納豆はどうだ。私は結構好きだからな…納豆を食べた直後もあるかもしれない…」

<0329> \{\m{B}} 『Chẳng sao cả. Anh cũng thích natto
<0330> \ nữa.』
// \{\m{B}} "I don't care. I like them too."
// \{\m{B}}「構わない。俺も納豆好きだし」

<0331> \{Tomoyo} 『Anh thực sự không... tế nhị chút nào nhỉ...?』
// \{Tomoyo} "You really aren't... delicate about this, are you..."
// \{智代}「おまえは本当に…デリカシーがないな…」

<0332> \{Tomoyo} 『Đó là cách anh nghĩ về một cô gái ư?』
// \{Tomoyo} "Do you really know how to treat me as a girl?"
// \{智代}「私をちゃんと女の子として扱っているのか?」

<0333> \{Tomoyo} 『Em muốn anh cũng thích mặt nữ tính của em nữa...』
// \{Tomoyo} "I wanted to be more like like a girl..."
// \{智代}「もっと女の子らしい私を好きになってくれ…」

<0334> \{Tomoyo} 『Em không muốn hôn người mình yêu trong khi miệng nồng mùi natto
<0335> \ đâu...』
// \{Tomoyo} "I wouldn't want to kiss anyone who has the smell of natto in their mouth..."
// \{智代}「納豆の匂いがする口で、好きな人とキスなんてしたくない…」

<0336> \{\m{B}} 『Được rồi. Bỏ qua món natto
<0337> \ đi.』
// \{\m{B}} "Okay. Then forget the natto."
// \{\m{B}}「わかった。納豆はやめよう」

<0338> \{Tomoyo} 『Có là món gì thì cũng như nhau thôi!』
// \{Tomoyo} "No matter what, it's the same!"
// \{智代}「なんでも同じだっ」

<0339> \{\m{B}} 『Sao tự dưng em nổi cáu thế?』
// \{\m{B}} "Are you angry about something?"
// \{\m{B}}「何怒ってんだ?」

<0340> \{Tomoyo} 『A... em xin lỗi vì đã lên giọng...』
// \{Tomoyo} "Yeah... sorry about raising my voice like that..."
// \{智代}「ああ…大きな声を出して済まなかった…」

<0341> \{Tomoyo} 『Em chỉ... muốn anh thích vẻ nữ tính của mình... chỉ vậy thôi.』
// \{Tomoyo} "I just... wanted to be more like a girl... that's all."
// \{智代}「私は…ただ、女の子らしい私を好きになってほしい…それだけだ」

<0342> \{\m{B}} 『Em biết không, anh...』
// \{\m{B}} "You know, I..."
// \{\m{B}}「俺はさ…」

<0343> \{Tomoyo} 『Hửmm...?』
// \{Tomoyo} "Hmm...?"
// \{智代}「うん…」

<0344> \{\m{B}} 『Anh thích mọi thứ ở em, vậy đấy.』
// \{\m{B}} "I just like everything about you, that's all."
// \{\m{B}}「おまえの全部が好きなだけだ」

<0345> \{\m{B}} 『Đương nhiên là anh thích vẻ nữ tính của em rồi. Nhưng anh cũng yêu mến mọi thứ khác của em nữa, dù có nữ tính hay không.』
// \{\m{B}} "Of course, I like you being like a girl. But I also like everything else about you."
// \{\m{B}}「女の子らしいところも、もちろん。そうでないところも、全部」

<0346> \{\m{B}} 『Anh có... quá đáng lắm không?』
// \{\m{B}} "Is that... bad at all?"
// \{\m{B}}「それは…悪いことか?」

<0347> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0348> \{Tomoyo} 『Không... em vui lắm.』
// \{Tomoyo} "No... I'm really happy."
// \{智代}「ううん…すごくうれしい」

<0349> \{Tomoyo} 『Nhưng, em... muốn là một cô gái đầy nữ tính trong mắt anh,\ \
<0350> .』
// \{Tomoyo} "But, I guess I really... want to be like a girl in front of you, \m{B}."
// \{智代}「でも、やっぱり私は…\m{B}の前では女の子らしくいたい」

<0351> \{\m{B}} 『Em đã có đủ nữ tính sẵn rồi.』
// \{\m{B}} "You're feminine as it is."
// \{\m{B}}「十分いれてるよ」

<0352> \{Tomoyo} 『Thật vậy sao...?』
// \{Tomoyo} "Is that so...?"
// \{智代}「そうだろうか…」

<0353> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0354> \{\m{B}} 『Thôi nào, uống trà đi. Không lại nguội mất.』
// \{\m{B}} "Come on, drink your tea. It'll get cold soon."
// \{\m{B}}「ほら、お茶飲めよ。冷めるぞ」

<0355> \{Tomoyo} 『Ừm...』
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代}「うん…」

<0356> \{Tomoyo} 『Hình như...』
// \{Tomoyo} "Somehow..."
// \{智代}「どうも…」

<0357> \{\m{B}} 『Hửmm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」

<0358> \{Tomoyo} 『Hình như chẳng mấy khi anh dọn dẹp nhà cửa nhỉ?』
// \{Tomoyo} "It feels like this place hasn't been cleaned up, is that right?"
// \{智代}「あまり、掃除をしていないように思えるのだが、それは正しいか?」

<0359> Vừa uống xong trà, cô ấy lên tiếng.
// We finish drinking our tea at the same time, as she begins to talk.
// ふたりがお茶を飲み終える同時、智代はそう切り出した

<0360> \{\m{B}} 『Phải... có vẻ như cũng lâu rồi anh không rờ tới cái máy hút bụi.』 
// \{\m{B}} "Yeah... it feels like I haven't had a vacuum cleaner for quite some time." // both variations come here
// \{\m{B}}「そうだな…長いこと掃除機もかけていない気がする」

<0361> \{Tomoyo} 『Anh nên nói với em từ trước mới phải.』
// \{Tomoyo} "You should have said that sooner."
// \{智代}「それを先に言え」

<0362> \{\m{B}} 『Nếu thế thì em sẽ nghĩ ra được ý gì à?』
// \{\m{B}} "Would you have thought of something if I did?"
// \{\m{B}}「言ってたら、どうかなっていたのか?」

<0363> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi.』
// \{Tomoyo} "Of course."
// \{智代}「当然だ」

<0364> \{Tomoyo} 『Được ở bên nhau trong một nơi gọn gàng sạch sẽ chẳng phải tốt hơn sao?』
// \{Tomoyo} "In that case, the two of us would be spending time in a place that wasn't nice at all."
// \{智代}「ふたりで過ごすんなら、きれいな場所で過ごしたいじゃないか」

<0365> \{Tomoyo} 『Lẽ ra em nên dọn dẹp ngay từ đầu...』
// \{Tomoyo} "I would have started cleaning up first..."
// \{智代}「先に掃除をしておいたものの…」

<0366> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé... lần sau em tới chơi, chúng ta sẽ làm thế.』
// \{\m{B}} "Sorry about that... guess we'll do that next time."
// \{\m{B}}「悪いな…今度会う時はしておくよ」

<0367> \{Tomoyo} 『Ừm, thật hết cách với anh...』
// \{Tomoyo} "Hmm, what a helpless guy..."
// \{智代}「うん、仕方のない奴だな…」

<0368> \{Tomoyo} 『Hay là chúng ta làm ngay bây giờ?』
// \{Tomoyo} "How about right now?"
// \{智代}「今からするか」

<0369> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」

<0370> \{Tomoyo} 『Bởi vì ngày mai và ngày kia chúng ta cũng ăn cơm ở đây mà, phải không nào?』
// \{Tomoyo} "Because, tomorrow and the day after, we'll be eating here, won't we?"
// \{智代}「だって、明日も明後日も、ここでふたりでご飯を食べるんだぞ」

<0371> \{Tomoyo} 『Dù phải hy sinh ngày hẹn hò đầu tiên, nhưng em nghĩ đây cũng là việc nên làm... Anh thấy sao,\ \
<0372> ?』
// \{Tomoyo} "Even if we work hard all day, that's what I think we should do... don't you think so, \m{B}?"
// \{智代}「今日一日を犠牲にしても、そうすべきだと私は思うが…\m{B}はそうは思わないか?」

<0373> \{\m{B}} 『Không.』
// \{\m{B}} "I don't."
// \{\m{B}}「思わない」

<0374> \{Tomoyo} 『Nên 「có」 chứ.』
// \{Tomoyo} "Then \bdo.\u"
// \{智代}「思え」

<0375> \{\m{B}} 『Nhưng... dọn dẹp chỉ tổ tốn thời gian của em thôi...』
// \{\m{B}} "But, you see... cleaning up is a really big waste of time..."
// \{\m{B}}「だって、おまえ…掃除、むちゃくちゃ時間かけそうじゃないか…」

<0376> \{Tomoyo} 『Ừm, em biết chứ.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I know that all too well."
// \{智代}「うん、よくわかるな」

<0377> \{Tomoyo} 『Em dọn dẹp kỹ lắm. Kỹ đến độ gia đình em cũng phát ngán.』
// \{Tomoyo} "I'm known for cleaning up the house. My family's always pushed it onto me."
// \{智代}「私の掃除は細かくて有名だ。家族も辟易するほどだぞ」

<0378> \{Tomoyo} 『Đúng là trước đây em không mặn mà gì với việc ấy đâu.』
// \{Tomoyo} "Of course, I wasn't really into it back then."
// \{智代}「もちろん、昔はそんな癖なかったんだけどな」

<0379> \{Tomoyo} 『Nhưng khi bắt tay vào làm rồi, em thấy nó mới vui làm sao.』
// \{Tomoyo} "I realized it was fun when I first started doing it."
// \{智代}「し始めると楽しいことに気づいた」

<0380> \{Tomoyo} 『Cảm giác khi nơi mình sống trở nên sạch sẽ... ít có thứ gì trên đời này sánh bằng.』
// \{Tomoyo} "It's hard to go against the feeling of the place we spend our time at getting prettier."
// \{智代}「自分たちの過ごす場所がキレイになっていく…それに勝る快感はなかなかないぞ」

<0381> \{Tomoyo} 『Được rồi, bắt đầu thôi nào.』
// \{Tomoyo} "Come on, we're starting now."
// \{智代}「ほら、始めるぞ」

<0382> \{\m{B}} 『Không đùa đấy chứ...?』
// \{\m{B}} "You serious..."
// \{\m{B}}「マジか…」

<0383> \{Tomoyo} 『Đầu tiên là quét hết bụi đi. Nhà anh có cái chổi lông nào không?』
// \{Tomoyo} "First we should get rid of the dust. Got a duster anywhere?"
// \{智代}「まずは埃を落とさねばな。はたきはどこだ?」

<0384> Cô ấy hỏi trong lúc đỡ tôi đứng dậy.
// She asks me as I stand up.
// 俺を立ち上がらせると、そう訊いた。

<0385> \{\m{B}} 『Anh chẳng dùng tới thứ đó bao giờ... nên cũng không biết.』
// \{\m{B}} "I've never used that so... I dunno where it is."
// \{\m{B}}「そんなもの使ったことないからな…どこにあるやら」

<0386> \{Tomoyo} 『Em có được phép tìm quanh đây không?』
// \{Tomoyo} "Can I look around for it?"
// \{智代}「勝手に探していいのか?」

<0387> \{\m{B}} 『Ờ, cứ tự nhiên.』
// \{\m{B}} "Yeah, go ahead."
// \{\m{B}}「ああ、お好きに」

<0388> \{Tomoyo} 『Trong lúc em tìm, \m{B} lau cửa sổ nhé?』
// \{Tomoyo} "Then, could you wipe the windows, \m{B}?"
// \{智代}「じゃあ、\m{B}は窓でも拭いていてくれ」

<0389> \{\m{B}} 『Anh chưa từng thấy chai nước lau kính nào trong cái nhà này.』
// \{\m{B}} "I've never seen any glass cleaner in this house."
// \{\m{B}}「ガラスクリーナーなんて、この家で見たことないぞ」

<0390> \{\m{B}} 『Dùng dầu gội thay thế được không?』
// \{\m{B}} "Is tonic shampoo okay?"
// \{\m{B}}「トニックシャンプーでもいいか?」

<0391> \{Tomoyo} 『Làm sao được.』
// \{Tomoyo} "Like it is."
// \{智代}「いいわけあるか」

<0392> \{\m{B}} 『Vậy để anh đi mua.』
// \{\m{B}} "Then, I'll go and buy some."
// \{\m{B}}「じゃ、買いにいってくるよ」

<0393> \{Tomoyo} 『Khoan đã. Dùng tờ báo này đi.』
// \{Tomoyo} "Wait. Use this newspaper."
// \{智代}「待て。この新聞紙を使え」

<0394> Cô ấy lôi ra một tờ báo từ chồng báo cũ, và đưa nó cho tôi.
// She pulls out newspaper that's leaned against some older ones, and gives it to me.
// 新聞立てから、古い新聞紙を抜き取って、俺に渡す。

<0395> \{\m{B}} 『Em bảo anh ngồi đọc truyện bốn khung à? Lucky!』
// \{\m{B}} "It's okay for me to read some 4koma? Lucky!"
// \{\m{B}}「4コマ読んでていいのか?  ラッキー」

<0396> \{Tomoyo} 『Đồ ngốc, anh phải thấm ướt nó để lau cửa sổ. Như thế mới sạch được.』
// \{Tomoyo} "Idiot, you're to wet this for wiping. It'll make the windows clean."
// \{智代}「馬鹿、それを濡らして拭くんだ。キレイになるぞ」

<0397> \{\m{B}} 『Đúng là... nhà anh nghèo thật, nhưng chưa tới mức phải dùng thứ rác này đâu.』
// \{\m{B}} "You know... if I use something crap like this, it'll get all dirty."
// \{\m{B}}「おまえ…いくら貧乏だからって、そこまで落ちぶれてないぞ」

<0398> \{Tomoyo} 『Cứ thử đi.』
// \{Tomoyo} "Come on and try it."
// \{智代}「いいから、やってみろ」

<0399> Theo lời cô ấy, tôi thấm ướt tờ báo và lau lên cửa sổ.
// As she told me to, I wet the newspaper and wipe it on the glass window.
// 言われた通りに、濡らした新聞紙で窓ガラスを拭いてみる。

<0400> \{\m{B}} 『Làm gì có chuyện thứ này...』
// \{\m{B}} "There's no way something like this would..."
// \{\m{B}}「こんなもので、綺麗になるはずが…」

<0401> \{\m{B}} 『Oaa...! Sạch rồi!』
// \{\m{B}} "Woah!... it became clean!"
// \{\m{B}}「うぉぉっ…綺麗になっていくっ」

<0402> \{\m{B}} 『Này, Tomoyo!』
// \{\m{B}} "Hey, Tomoyo!"
// \{\m{B}}「おーい、智代っ」

<0403> Tôi chạy lại chỗ cô ấy.
// I run to where she is.
// 俺は智代の元まで駆けつける。

<0404> Cô đang đứng trên ghế để phủi bụi ở những chỗ cao bằng cây chổi lông.
// She's standing on top of a chair, cleaning the dust off some tall place with a duster.
// 椅子の上に乗って、ハタキを使って高い場所を掃除していた。

<0405> \{Tomoyo} 『Gì thế?』
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{智代}「どうした」

<0406> Cô dừng tay và nhìn xuống.
// She stops her hand and looks down.
// 手を止めて、俺を見下ろす。

<0407> \{\m{B}} 『Nghe này, giấy báo lau sạch được cửa sổ đấy!』
// \{\m{B}} "Listen, the windows became clean because of the newsprint!" // are you a kid, Tomoya
// \{\m{B}}「聞いてくれ、新聞紙のくせに、キレイに拭けるんだよ」

<0408> \{Tomoyo} 『Ừm, đương nhiên rồi.』
// \{Tomoyo} "Yup, of course."
// \{智代}「うん、そうだろ」

<0409> \{\m{B}} 『Anh ngạc nhiên quá trời.』
// \{\m{B}} "I'm surprised."
// \{\m{B}}「驚いた」

<0410> \{Tomoyo} 『Thế thôi à?』
// \{Tomoyo} "Is that it?"
// \{智代}「それだけか?」

<0411> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0412> \{Tomoyo} 『Không cần phải báo cáo với em mọi việc đâu. Nếu không nhanh lên, chúng ta sẽ không làm xong trước khi trời tối được đâu.』
// \{Tomoyo} "You don't have to tell me about every single thing. If we don't hurry, we won't finish before it gets dark, right?"
// \{智代}「いちいちそんなことを報告しにくるな。てきぱき済ませないと日が暮れるまでに終わらないぞ?」

<0413> \{\m{B}} 『Ờ, anh hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, okay."
// \{\m{B}}「ああ、わかったよ」

<0414> \{Tomoyo} 『Nhưng cũng tếu thật đấy. Anh cứ như trẻ con vậy.』
// \{Tomoyo} "But, that's funny. You're like a kid."
// \{智代}「でも、おもしろいな。おまえは、子供みたいで」

<0415> \{Tomoyo} 『Làm em muốn xoa đầu anh ghê.』
// \{Tomoyo} "I feel like I want to pat your head."
// \{智代}「頭を撫でてやりたい気分だぞ」

<0416> \{\m{B}} 『Em nói quá ư là giống với một bà nội trợ.』
// \{\m{B}} "You're too much like a housewife."
// \{\m{B}}「おまえはムチャクチャ主婦っぽいぞ」

<0417> \{Tomoyo} 『Nếu anh gọi em là nữ gia chủ, thì em sẽ chấp nhận ngay.』
// \{Tomoyo} "Say I'm a mistress. Then I'll take that with ease."
// \{智代}「若奥様と言え。なら、甘んじて受け入れよう」

<0418> \{\m{B}} 『Vậy anh sẽ là người chào hàng. Em có vừa lòng không?』
// \{\m{B}} "Then, I'll be the salesman. You can take that."
// \{\m{B}}「なら俺は、セールスマンだ。それなら受け入れよう」

<0419> \{Tomoyo} 『Em không hiểu anh đang nói gì cả.』
// \{Tomoyo} "I don't know what you mean."
// \{智代}「意味がわからないぞ」

<0420> \{\m{B}} 『Ờ, không cần hiểu đâu...』
// \{\m{B}} "Yeah, you don't need to know what I mean..."
// \{\m{B}}「ああ、わからなくていい…」

<0421> \{Tomoyo} 『Lại cái gì đó bậy bạ sao...? Anh đúng là dê chúa mà.』
// \{Tomoyo} "What, is it something naughty again...? You're amazingly such a lech."
// \{智代}「なんだ、またエッチなことか…呆れるぐらいスケベだな」

<0422> Điều tôi đang tơ tưởng lộ rõ trên mặt đến thế sao...?
// Does my face really show that...?
// 顔に出てしまっているのだろうか…。

<0423> \{Tomoyo} 『Thôi, nói ít, và làm nhiều đi nào.』
// \{Tomoyo} "Come on, don't move your mouth, move your hands."
// \{智代}「ほら、口じゃなくて、手を動かせ」

<0424> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0425> Tôi chạy đi, quay lại với việc lau cửa sổ.
// Like running, I return to wipe the windows.
// 逃げるように、俺は窓拭きに戻った。

<0426> \{Tomoyo} 『Vậy, hẹn mai gặp lại anh.』
// \{Tomoyo} "Well then, see you tomorrow."
// \{智代}「それじゃあ、また明日」

<0427> \{\m{B}} 『Ờ, mai gặp.』
// \{\m{B}} "Yeah, take care."
// \{\m{B}}「ああ、また明日」

<0428> Tôi tiễn Tomoyo ở trước cửa nhà.
// I see Tomoyo off in front of my house.
// 家の前で俺は智代を見送った。

<0429> Cuối cùng, cả ngày hôm nay chúng tôi chỉ lao đầu vào dọn dẹp nhà cửa.
// In the end, we finished the day by cleaning up.
// 結局、今日は掃除だけで終わってしまった。

<0430> Nhưng, kỳ nghỉ lễ vẫn chưa kết thúc mà.
// But, the consecutive holidays are still to continue on.
// Alt - Yet, the consecutive holidays would still go on. - Kinny Riddle
// けど、連休はまだまだ続く。
// now, if you at least ran the first simulation, jump to SEEN2504. otherwise, jump to SEEN2505.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074