Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2418"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(13 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=216732 bahoaday]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=216732 bahoaday]
''Proof-reader''
+
''Chỉnh sửa''
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
  +
''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
== Text ==
 
  +
::*Hwan Phan [Lần 2]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 3]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 13: Line 17:
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
#character 'Nữ Sinh'
+
#character 'Nữ sinh'
 
// 'Female Student'
 
// 'Female Student'
#character 'Nam Sinh'
+
#character 'Nam sinh'
 
// 'Male Student'
 
// 'Male Student'
#character ‘Nữ Đội Trưởng'
+
#character 'Nữ đội trưởng'
 
// 'Female Captain'
 
// 'Female Captain'
#character ‘Nam Đội Trưởng’
+
#character 'Nam đội trưởng'
 
// 'Male Captain'
 
// 'Male Captain'
   
<0000> Sunohara vào lớp ngay khi tiết 1 kết thúc.
+
<0000> Sunohara vào lớp ngay khi tiết đầu kết thúc.
 
// Sunohara arrives as first period ends.
 
// Sunohara arrives as first period ends.
  +
// 一時間目が終わると同時、春原が登校してきた。
<0001> \{\m{B}} "Chào. Hôm nay cậu đi sớm nhỉ?"
 
  +
  +
<0001> \{\m{B}} 『Yo. Hôm nay mày cũng đến sớm quá nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Yo, morning. You're quite early today."
 
// \{\m{B}} "Yo, morning. You're quite early today."
  +
// \{\m{B}} 「よぅ、おはよう。今日も早いな」
<0002> \{Sunohara} "Tớ không thể lo cho trận chiến của mình nếu không đi sớm..."
 
  +
  +
<0002> \{Sunohara} 『Tất nhiên. Tao không thể cho qua như vậy được...』
 
// \{Sunohara} "I won't be able to settle my fight if I don't come early..."
 
// \{Sunohara} "I won't be able to settle my fight if I don't come early..."
  +
// \{春原} 「当然。このままじゃ済ませられないからね…」
<0003> Cậu ta để cái cặp lên bàn...
 
  +
  +
<0003> Nó đặt cái cặp xuống...
 
// He places his bag on the desk...
 
// He places his bag on the desk...
  +
// 鞄を置くなり…
<0004> \{Sunohara} "Đí nào, hôm nay tớ sẽ chả thù!"
 
  +
  +
<0004> \{Sunohara} 『Đi nào, hôm nay tao phải 「reebenge」!』
 
// \{Sunohara} "Let's go, I'm going to get my revenke!"
 
// \{Sunohara} "Let's go, I'm going to get my revenke!"
  +
// \{春原} 「いくぞ、ドベンザだっ!」
<0005> Cậu ta quay lưng lại.
 
  +
  +
<0005> Nó quay phắt người đi.
 
// He turns around.
 
// He turns around.
  +
// 身を翻す。
<0006> \{\m{B}} "Cậu sẽ lại thất bại thôi và "trả thù" cứ không phải "chả thù"."
 
  +
  +
<0006> \{\m{B}} 『Cái ngữ mày, thắng làm sao được. Với cả, 「revenge」 mới đúng.』
 
// \{\m{B}} "You won't beat her, and also, it's 'revenge'."
 
// \{\m{B}} "You won't beat her, and also, it's 'revenge'."
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、勝てねぇって。後、復讐はリベンジな」
<0007> \{Sunohara} "Với tớ thì như nhau cả."
 
  +
  +
<0007> \{Sunohara} 『Chỉ khi tao đối đầu trực diện thôi.』
 
// \{Sunohara} "It's all the same to me."
 
// \{Sunohara} "It's all the same to me."
  +
// \{春原} 「そりゃ、まともにやりあったらな」
<0008> \{Sunohara} "Và ... tớ đâu nói bọn tớ sẽ đánh nhau thật."
 
  +
  +
<0008> \{Sunohara} 『Và... tao đâu nói là phải đánh nhau thật.』
 
// \{Sunohara} "And it's not like we're going to have a serious fight."
 
// \{Sunohara} "And it's not like we're going to have a serious fight."
  +
// \{春原} 「別に真剣勝負をしようってわけじゃない」
<0009> \{Sunohara} " Chắc chắn phải có cách nào đó để đánh bại cô ta, tớ dám chắc như vậy."
 
  +
  +
<0009> \{Sunohara} 『Chắc chắn có cách đánh bại con nhỏ đó, chỉ cần tao động não thôi.』
 
// \{Sunohara} "I'm pretty sure there's some way to beat her."
 
// \{Sunohara} "I'm pretty sure there's some way to beat her."
  +
// \{春原} 「頭を使えば勝てる方法なんていくらだって浮かぶってもんだぜ」
<0010> ... Tôi đóan cậu ta đã rút ra được bài học rồi.
 
  +
  +
<0010> ...Động não mà học hành thì có lý hơn đấy.
 
// ... study that well, I guess.
 
// ... study that well, I guess.
  +
// …それ勉強に使え。
<0011> \{Sunohara} "Cậu thấy đó, tớ có một cách rất hay. Tớ sẽ nói cho cậu biết trên đường đến đó."
 
  +
  +
<0011> \{Sunohara} 『Nghe này, tao có một kế rất hay. Trên đường đến chỗ nó, tao sẽ nói cho mày biết.』
 
// \{Sunohara} "Well you see, I have a good plan. I'll tell you about it on the way."
 
// \{Sunohara} "Well you see, I have a good plan. I'll tell you about it on the way."
  +
// \{春原} 「まぁ、聞いてくれよ。いい作戦があるんだ。話しながら行こうじゃないか」
<0012> Nói xong, cậu ta bước ra khỏi phòng.
 
  +
  +
<0012> Nói đoạn, nó rời khỏi phòng học.
 
// He walks out of the room as he says that.
 
// He walks out of the room as he says that.
  +
// 言いながら、春原は教室から出ていく。
  +
 
<0013> .........
 
<0013> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
  +
 
<0014> ......
 
<0014> ......
 
// ......
 
// ......
  +
// ……。
  +
 
<0015> ...
 
<0015> ...
 
// ...
 
// ...
  +
// …。
<0016> \{Sunohara} "Thôi nào, đi theo tớ!"
 
  +
  +
<0016> \{Sunohara} 『Mày phải đi theo tao chứ!』
 
// \{Sunohara} "Come with me, man!!"
 
// \{Sunohara} "Come with me, man!!"
  +
// \{春原} 「ついてきてくれよっっ!」
<0017> cậu ta quay lại.
 
  +
  +
<0017> Nó quay lại.
 
// He comes back.
 
// He comes back.
  +
// 戻ってきた。
<0018> \{\m{B}} "Gì nữa đây? cậu ồn ào quá đấy..."
 
  +
  +
<0018> \{\m{B}} 『Gì nữa đây? Mệt mày quá...』
 
// \{\m{B}} "What? You're annoying..."
 
// \{\m{B}} "What? You're annoying..."
  +
// \{\m{B}} 「なんだよ、タルいなぁ…」
<0019> \{Sunohara} "Cậu thấy đó, tớ có một cách rất hay. Tớ sẽ nói cho cậu biết trên đường đến đó."
 
  +
  +
<0019> \{Sunohara} 『Nghe này, tao có một kế rất hay. Trên đường đến chỗ nó, tao sẽ nói cho mày biết.』
 
// \{Sunohara} "Well you see, I have a good plan. I'll tell you about it on the way."
 
// \{Sunohara} "Well you see, I have a good plan. I'll tell you about it on the way."
  +
// \{春原} 「まぁ、聞いてくれよ。いい作戦があるんだ。話しながら行こうじゃないか」
<0020> \{\m{B}} "Đừng bê nguyên xi những gì cậu đã nói lúc nãy."
 
  +
  +
<0020> \{\m{B}} 『Đừng bê nguyên xi những gì mày vừa nói lúc nãy.』
 
// \{\m{B}} "Don't say the exact same thing."
 
// \{\m{B}} "Don't say the exact same thing."
  +
// \{\m{B}} 「同じセリフを言うな」
<0021> \{Sunohara} "Kế hoạch của tớ là... đòn tâm lý."
 
  +
  +
<0021> \{Sunohara} 『Kế hoạch của tao là... tác chiến tâm lý.』
 
// \{Sunohara} "That plan is...\wait{2000} psychology."
 
// \{Sunohara} "That plan is...\wait{2000} psychology."
  +
// \{春原} 「その作戦とは…\p心理作戦だ」
<0022> \{\m{B}} "Phức tạp quá đấy! Đừng nói với tớ những thứ mà chính cậu cũng không hiểu."
 
  +
  +
<0022> \{\m{B}} 『Mày không cần vắt óc để nặn ra mấy từ ngữ cao siêu đó đâu.』
 
// \{\m{B}} "Don't say something so complicated that even you don't understand."
 
// \{\m{B}} "Don't say something so complicated that even you don't understand."
  +
// \{\m{B}} 「無理して難しい言葉を使うな」
<0023> \{Sunohara} "Nó không phức tạp chút nào cả."
 
  +
  +
<0023> \{Sunohara} 『Cao siêu chỗ quái nào chứ?!』
 
// \{Sunohara} "It's not complicated."
 
// \{Sunohara} "It's not complicated."
  +
// \{春原} 「難しくねぇよっ」
<0024> \{Sunohara} "Nghe kĩ này...,"
 
  +
  +
<0024> \{Sunohara} 『Nghe kĩ này,\ \
  +
<0025> .』
 
// \{Sunohara} "Listen carefully, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Listen carefully, \m{A}."
  +
// \{春原} 「ちゃんと聞け、\m{A}っ」
<0025> cậu ta khoác vai tôi và kéo lại gần.
 
  +
  +
<0026> Nó khoác vai tôi, kéo lại gần.
 
// He holds my shoulder tightly and pulls me close.
 
// He holds my shoulder tightly and pulls me close.
  +
// がっしりと肩を掴まれ、迫られる。
<0026> \{\m{B}} "Được rồi... được rồi.... tớ nghe... trước hết thả ra cái đã, cậu làm tớ rùng mình đấy..."
 
  +
  +
<0027> \{\m{B}} 『Được rồi... được rồi... tao nghe... trước hết thả ra nào, mày làm tao rùng mình đấy...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... I'm listening... so can you please let me go, you're creeping me out..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... I'm listening... so can you please let me go, you're creeping me out..."
  +
// \{\m{B}} 「あ、ああ…聞くよ、だから放せよ…キモイから…」
<0027> \{Sunohara} "Tớ đang suy nghĩ tại sao cô ta đó lại chăm chỉ như vậy."
 
  +
  +
<0028> \{Sunohara} 『Tao đang suy nghĩ tại sao con nhỏ đó lại hăng hái đến vậy.』
 
// \{Sunohara} "I was thinking why she's being so diligent, you know?"
 
// \{Sunohara} "I was thinking why she's being so diligent, you know?"
  +
// \{春原} 「そもそもあいつがどうして、真面目ぶってるのか、それを考えたんだ」
<0028> Chúng tôi bắt đầu đi.
 
  +
  +
<0029> Chúng tôi bắt đầu bước đi.
 
// We start walking.
 
// We start walking.
  +
// 再び歩き始める。
<0029> \{\m{B}} "Và đi đến kết luận...?"
 
  +
  +
<0030> \{\m{B}} 『Và mày kết luận sao...?』
 
// \{\m{B}} "So what did you come up with?"
 
// \{\m{B}} "So what did you come up with?"
  +
// \{\m{B}} 「どんな答えが出たんだよ」
<0030> \{Sunohara} "Đàn ông."
 
  +
  +
<0031> \{Sunohara} 『Đàn ông.』
 
// \{Sunohara} "Men."
 
// \{Sunohara} "Men."
  +
// \{春原} 「男だ」
<0031> \{\m{B}} "Hả?"
 
  +
  +
<0032> \{\m{B}} 『Hả?』
 
// \{\m{B}} "\bHuh?\u"
 
// \{\m{B}} "\bHuh?\u"
  +
// \{\m{B}} 「はぁ?」
<0032> \{Sunohara} "Sau một hồi suy nghĩ nghiêm túc tớ đi đến kết luận... Cô ta cố gắng để có thể tìm một đứa con trai."
 
  +
  +
<0033> \{Sunohara} 『Đàn bà con gái là vậy. Vào cái tuổi đó thì sẽ bắt đầu khao khát người khác phái thôi.』
 
// \{Sunohara} "She's also a girl in need. She must be at the point where she's looking for a man."
 
// \{Sunohara} "She's also a girl in need. She must be at the point where she's looking for a man."
  +
// \{春原} 「あいつも女の端くれだ。あの歳になれば、そりゃ異性に興味を持ち始めるだろうさ」
<0033> \{Sunohara} "Tóm lại..., cô ta đó chuyển trường để tìm một đứa bạn trai tuyệt vời."
 
  +
  +
<0034> \{Sunohara} 『Tóm lại, nó chuyển trường để kiếm một đứa bạn trai hoàn mỹ.』
 
// \{Sunohara} "So in short, she came to this school to search for a wonderful boyfriend."
 
// \{Sunohara} "So in short, she came to this school to search for a wonderful boyfriend."
  +
// \{春原} 「つまりあいつは、この学校に素敵な彼氏を探しにきたってわけだ」
<0034> \{\m{B}} "Nếu đúng như vậy, cô ta đã làm ngay khi còn học ở trường cũ rồi."
 
  +
  +
<0035> \{\m{B}} 『Không thể làm thế ở trường cũ được à?』
 
// \{\m{B}} "She could have done that at her last school."
 
// \{\m{B}} "She could have done that at her last school."
  +
// \{\m{B}} 「前の学校でも探せるだろ」
<0035> \{Sunohara} "Tớ nghĩ cái nó cần tìm là một đứa con trai thông minh và đầy hứa hẹn."
 
  +
  +
<0036> \{Sunohara} 『Cũng có thể, nhưng nó muốn tìm một đứa con trai thông minh và có triển vọng xán lạn hơn.』
 
// \{Sunohara} "I guess a smart and promising guy is what she's looking for."
 
// \{Sunohara} "I guess a smart and promising guy is what she's looking for."
  +
// \{春原} 「やっぱ頭が良くて、将来性のある奴がいいんだろ」
<0036> \{\m{B}} "Và cái "kế hoạch tuyệt vời" của cậu là..."
 
  +
  +
<0037> \{\m{B}} 『Nghĩ cho tương lai luôn cơ à...?』
 
// \{\m{B}} "So that's your great plan...?"
 
// \{\m{B}} "So that's your great plan...?"
  +
// \{\m{B}} 「もう将来設計入ってんのかよ…」
<0037> \{Sunohara} "Như tớ nói lúc nãy, có lẽ cô ta rất thích con trai. Và đó cũng là điểm yếu của cô ấy."
 
  +
  +
<0038> \{Sunohara} 『Và bởi vậy, cả ngày nó chỉ nghĩ đến trai thôi. Yếu điểm chết người đấy.』
 
// \{Sunohara} "Like I said, she should be interested in men. And that's her weak point."
 
// \{Sunohara} "Like I said, she should be interested in men. And that's her weak point."
  +
// \{春原} 「だから異性を意識しまくってるはずだ。そこが弱点、というわけだな」
<0038> \{\m{B}} "Vậy cậu định làm gì?"
 
  +
  +
<0039> \{\m{B}} 『Vậy, chính xác thì mày định làm gì?』
 
// \{\m{B}} "So how are you going to do this?"
 
// \{\m{B}} "So how are you going to do this?"
  +
// \{\m{B}} 「で、具体的にどうすんだよ」
<0039> \{Sunohara} Một chiếc bẩy của thần tình yêu Venus
 
  +
  +
<0040> \{Sunohara} 『Nam nhân kế.』
 
// \{Sunohara} "Like a Venus Flytrap."
 
// \{Sunohara} "Like a Venus Flytrap."
  +
// \{春原} 「色仕掛けさ」
<0040> \{Sunohara} "Tớ sẽ dụ dỗ Tomoyo. Một khi cô ta đó cảm thấy thoải mái và mất cảnh giác... đó là cơ hội của tớ..."
 
  +
  +
<0041> \{Sunohara} 『Tao sẽ dụ dỗ Tomoyo. Một khi đã yếu lòng và mất cảnh giác... con bé sẽ không còn khả năng chống cự nữa...』
 
// \{Sunohara} "I will entice Tomoyo, and once she's relaxed, her fighting spirit will go down."
 
// \{Sunohara} "I will entice Tomoyo, and once she's relaxed, her fighting spirit will go down."
  +
// \{春原} 「僕が智代をうまくおだてて、その気にさせる。これでもうあいつは骨抜き状態。戦闘不能ってわけだ」
<0041> \{\m{B}} "cậu có phải là thằng ngu không vậy?"
 
  +
  +
<0042> \{\m{B}} 『Mày có khùng không?』
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、アホだろ」
<0042> \{Sunohara} "Cài gì? Kế hoạch của tớ tuyệt thế còn gì?"
 
  +
  +
<0043> \{Sunohara} 『Cái gì? Kế hoạch của tao tuyệt quá mà?』
 
// \{Sunohara} "What? Isn't that a great plan?"
 
// \{Sunohara} "What? Isn't that a great plan?"
  +
// \{春原} 「なんでだよ。いい作戦じゃんか」
<0043> \{\m{B}} "Được thôi, cứ làm những gì cậu muốn."
 
  +
  +
<0044> \{\m{B}} 『Rồi, tùy mày.』
 
// \{\m{B}} "Well, do whatever you want."
 
// \{\m{B}} "Well, do whatever you want."
  +
// \{\m{B}} 「ま、勝手にやってくれ」
<0044> \{Sunohara} "Chưa hết đâu..."
 
  +
  +
<0045> \{Sunohara} 『Không, chưa xong đâu...』
 
// \{Sunohara} "And that's not all..."
 
// \{Sunohara} "And that's not all..."
  +
// \{春原} 「いや、そういうわけにはいかないんだな」
<0045> \{Sunohara} "Tớ cần sự giúp đỡ của cậu."
 
  +
  +
<0046> \{Sunohara} 『Lúc này tao sẽ cần mày giúp.』
 
// \{Sunohara} "I'll need your help here."
 
// \{Sunohara} "I'll need your help here."
  +
// \{春原} 「ここでおまえの出番なんだよ」
<0046> \{\m{B}} "Huh?"
 
  +
  +
<0047> \{\m{B}} 『Hả?』
 
// \{\m{B}} "\bHuh?\u"
 
// \{\m{B}} "\bHuh?\u"
  +
// \{\m{B}} 「はぁ?」
<0047> \{Sunohara} "cậu quen cô ta đó phải không?"
 
  +
  +
<0048> \{Sunohara} 『Mày thân với nó phải không?』
 
// \{Sunohara} "Don't you know her?"
 
// \{Sunohara} "Don't you know her?"
  +
// \{春原} 「おまえ、あいつと親しげじゃないか」
<0048> \{\m{B}} "Chỉ hơn cậu một chút thôi."
 
  +
  +
<0049> \{\m{B}} 『Nếu đem so với mày, thì có một chút.』
 
// \{\m{B}} "Just a little better than you."
 
// \{\m{B}} "Just a little better than you."
  +
// \{\m{B}} 「おまえよりかはな」
<0049> \{Sunohara} "Cho tớ biết một vài mánh để "thuần hóa" cô ta đó."
 
  +
  +
<0050> \{Sunohara} 『Vậy dạy tao đi. Tao phải làm gì để đốn rụng trái tim Tomoyo?』
 
// \{Sunohara} "Give me some hints about how I can tame her."
 
// \{Sunohara} "Give me some hints about how I can tame her."
  +
// \{春原} 「だったら、レクチャーしてくれよ。どう口説いたら、智代が骨抜きになるかさ」
<0050> Ah... đúng là một thằng ngốc.
 
  +
  +
<0051> Aa... thằng này đần hết thuốc chữa.
 
// Ah... he really is an idiot.
 
// Ah... he really is an idiot.
  +
// …ああ、本当にこいつはアホだ。
<0051> Nếu quả thật có cái "mánh" đó, hẳn thằng con trai nào cũng có bạn gái một cách dễ dàng rồi."
 
  +
  +
<0052> Nếu dễ biết thế thì thằng con trai nào cũng có bạn gái một cách ngon xơi rồi.
 
// Anyone would be able to get a girlfriend without trouble if such a thing exists.
 
// Anyone would be able to get a girlfriend without trouble if such a thing exists.
  +
// そんなものがわかるなら、女を作るのに誰も苦労はしない。
<0052> Nhận lời giúp Sunohara.
 
  +
  +
<0053> Nhận lời
 
// Help him out
 
// Help him out
  +
// 引き受ける
<0053> Option 2 - to 0054
 
  +
  +
<0054> Từ chối
 
// Refuse
 
// Refuse
  +
// 断る
<0054> \{\m{B}} Option 2 - from 0053
 
  +
  +
<0055> \{\m{B}} 『Tao chẳng có mánh nào như thế cả.』
 
// \{\m{B}} "I don't know such things."
 
// \{\m{B}} "I don't know such things."
  +
// \{\m{B}} 「知るかよ、んなこと」
<0055> Tôi quy lưng và trở về lớp học.
 
  +
  +
<0056> Tôi quay lưng và trở về lớp học.
 
// I turn around and head back to the classroom.
 
// I turn around and head back to the classroom.
  +
// 体を反転させて、教室に戻る。
<0056> \{Sunohara} "Sao lại không? Giúp tớ một tay đi cậu."
 
  +
  +
<0057> \{Sunohara} 『Sao lại không? Giúp tao một tay đi.』
 
// \{Sunohara} "Why not? Give me a hand here."
 
// \{Sunohara} "Why not? Give me a hand here."
  +
// \{春原} 「なんでだよっ、手伝ってくれよっ」
<0057> \{\m{B}} " Vấn đề không phải ở chỗ tớ chỉ cho cậu hay không. Đơn giản là tớ không biết. cậu hiểu chứ?"
 
  +
  +
<0058> \{\m{B}} 『Vấn đề không nằm ở chỗ tao muốn chỉ cho mày hay không, mà là tao cóc biết. You understand?』
 
// \{\m{B}} "It's not a problem of whether I'll do it or not, I just don't know. Do you understand?"
 
// \{\m{B}} "It's not a problem of whether I'll do it or not, I just don't know. Do you understand?"
  +
// \{\m{B}} 「やる、やらない、の問題じゃなくて、知らないの。ユーアンダスタン?」
<0058> \{Sunohara} "Không, không, Afghanistan."
 
  +
  +
<0059> \{Sunohara} 『No, no! \g{Afghanistan}={Afghanistan là một quốc gia vùng Trung Á. Vào thời điểm tác phẩm này ra đời, nơi đó đang là một chiến trường khốc liệt do giao tranh giữa quân đội Hoa Kỳ cùng đồng minh và lực lượng Taliban. Tin tức về cuộc chiến phủ khắp các mặt báo Nhật Bản.}.』
 
// \{Sunohara} "No, no, Afghanistan."
 
// \{Sunohara} "No, no, Afghanistan."
  +
// \{春原} 「ノーノー、アフガニスタン」
<0059> \{\m{B}} "cậu cuốn gói sang Afghanistan đi."
 
  +
  +
<0060> \{\m{B}} 『Mày định sang Afghanistan à?』
 
// \{\m{B}} "You go to Afghanistan!"
 
// \{\m{B}} "You go to Afghanistan!"
  +
// \{\m{B}} 「アフガニスタン行ってこいっ」
<0060> \{Sunohara} "Vì sao?"
 
  +
  +
<0061> \{Sunohara} 『Mắc mớ gì?』
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{Sunohara} "Why?!"
  +
// \{春原} 「なんでだよっ」
<0061> \{\m{B}} "Chính cậu nói vậy mà."
 
  +
  +
<0062> \{\m{B}} 『Chính miệng mày vừa nói đấy.』
 
// \{\m{B}} "You said it yourself."
 
// \{\m{B}} "You said it yourself."
  +
// \{\m{B}} 「自分で言ったんだろがっ」
<0062> \{Sunohara} "Thôi mà, giúp tớ lần này đi, "
 
  +
  +
<0063> \{Sunohara} 『Thôi mà, giúp tao lần này đi,\ \
  +
<0064> .』
 
// \{Sunohara} "C'mon, help me out here, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "C'mon, help me out here, \m{A}."
  +
// \{春原} 「手伝ってくれよ、\m{A}っ」
<0063> \{\m{B}} "Không."
 
  +
  +
<0065> \{\m{B}} 『Không.』
 
// \{\m{B}} "Nope."
 
// \{\m{B}} "Nope."
  +
// \{\m{B}} 「嫌だっ」
<0064> \{Sunohara} "Tsk... được rồi, tớ sẽ tính kế khác vậy."
 
  +
  +
<0066> \{Sunohara} 『Chậc... được rồi, tao sẽ tính kế khác vậy.』
 
// \{Sunohara} "Tsk... well then, I'll come up with something else..."
 
// \{Sunohara} "Tsk... well then, I'll come up with something else..."
  +
// \{春原} 「ちっ…なら、作戦練り直しだ…」
<0065> \{\m{B}} "cậu mất lòng tin vào kế hoạch của mình quá."
 
  +
  +
<0067> \{\m{B}} 『Kế hoạch của chính mày mà sao thiếu tự tin thế?』
 
// \{\m{B}} "You don't have any confidence in your plans."
 
// \{\m{B}} "You don't have any confidence in your plans."
  +
// \{\m{B}} 「自力で落とす自信はないのな、おまえ」
<0066> \{Sunohara} "Đừng nói vậy..."
 
  +
  +
<0068> \{Sunohara} 『Mày muốn nói gì cũng được...』
 
// \{Sunohara} "Don't say that..."
 
// \{Sunohara} "Don't say that..."
  +
// \{春原} 「言ってくれるな…」
<0067> \{Sunohara} "Tớ tin là tớ sẽ quyến rũ được cô ta trong chớp mắt nếu cô ấy bình thường như những đứa con gái khác."
 
  +
  +
<0069> \{Sunohara} 『Tao tự tin mình sẽ đốn hạ được trong chớp mắt nếu con nhỏ đó cũng như bao đứa con gái bình thường khác.』
 
// \{Sunohara} "Well, I'm confident I'll be able to seduce her within seconds if she's a normal girl."
 
// \{Sunohara} "Well, I'm confident I'll be able to seduce her within seconds if she's a normal girl."
  +
// \{春原} 「そりゃ、普通の女の子なら、ものの数秒で口説いてみせる自信はあるさっ」
<0068> \{Sunohara} "Nhưng nếu suy nghĩ về điều đó"
 
  +
  +
<0070> \{Sunohara} 『Có điều, đối tượng của tao lại không như thế...』
 
// \{Sunohara} "Think about it though."
 
// \{Sunohara} "Think about it though."
  +
// \{春原} 「けど、相手をよく考えろよ」
<0069> \{Sunohara} "Tính cách cô ta đó hoàn toàn khác!"
 
  +
  +
<0071> \{Sunohara} 『Quan niệm sống của bọn tao hơi khác biệt.』
 
// \{Sunohara} "She has a totally different personality."
 
// \{Sunohara} "She has a totally different personality."
  +
// \{春原} 「価値観が違いすぎるよ」
<0070> \{\m{B}} "Lần này có lẽ cậu đúng đấy."
 
  +
  +
<0072> \{\m{B}} 『Đúng nhỉ.』
 
// \{\m{B}} "You're right about that."
 
// \{\m{B}} "You're right about that."
  +
// \{\m{B}} 「そうだな」
<0071> \{\m{B}} " "Người đẹp và quái vật" có vẻ hợp nếu đem so sánh giữa cậu và cô ta."
 
  +
  +
<0073> \{\m{B}} 『Nếu quan niệm của ai đó mà giống như mày, thì khác nào nói họ là con cóc ghẻ?』
 
// \{\m{B}} "If you compare yourself to her, you're like a monster."
 
// \{\m{B}} "If you compare yourself to her, you're like a monster."
  +
// \{\m{B}} 「おまえと価値観の合う奴っていったら、妖怪ぐらいだもんな」
<0072> \{Sunohara} " Đừng so sánh bọn tớ!"
 
  +
  +
<0074> \{Sunohara} 『Tao không có như thế!』
 
// \{Sunohara} "Don't compare us!"
 
// \{Sunohara} "Don't compare us!"
  +
// \{春原} 「僕のほうじゃねぇよっ!」
<0073> \{\m{B}} "Lần tới, tớ sẽ giới thiệu cậu với một cô bé mũi khoằm."
 
  +
  +
<0075> \{\m{B}} 『Lần tới, tao sẽ giúp mày làm thân với một đứa mỏ khoằm.』
 
// \{\m{B}} "Next time, I'll introduce you to someone who has a beak."
 
// \{\m{B}} "Next time, I'll introduce you to someone who has a beak."
  +
// \{\m{B}} 「今度、くちばしの付いてる奴、紹介するな」
<0074> \{Sunohara} "cậu biết nhiều người thú vị nhỉ ! "
 
  +
  +
<0076> \{Sunohara} 『Mày quen biết nhiều người bá đạo quá đấy!』
 
// \{Sunohara} "You sure know some amazing people!"
 
// \{Sunohara} "You sure know some amazing people!"
  +
// \{春原} 「すごい人と知り合いですねぇっ!」
<0075> Điều này có vẻ thú vị đây. Có lẽ tôi nên giúp cậu ta lần này.
 
  +
  +
<0077> Nghe hay đấy. Có lẽ tôi nên giúp nó lần này.
 
// This sounds interesting though. I think I'll help him out.
 
// This sounds interesting though. I think I'll help him out.
  +
// けど、面白そうだったから俺は引き受けることにする。
<0076> \{\m{B}} "Nếu cậu đã nói vậy, tớ cũng không muốn từ chối."
 
  +
  +
<0078> \{\m{B}} 『Nếu mày đã tha thiết đến vậy, tao cũng không nỡ từ chối.』
 
// \{\m{B}} "If you say so, then it can't be helped."
 
// \{\m{B}} "If you say so, then it can't be helped."
  +
// \{\m{B}} 「そこまで言うなら、ま、仕方がないな」
<0077> \{Sunohara} " Kế hoạch lần này sẽ có hiệu quả, tớ dám chắc như vậy!"
 
  +
  +
<0079> \{Sunohara} 『Ờ, xin mày đấy, làm ăn cho tới nơi tới chốn vào nhé.』
 
// \{Sunohara} "This will seriously work out fine."
 
// \{Sunohara} "This will seriously work out fine."
  +
// \{春原} 「おぅ、頼む。うまくやってくれよ、マジでっ」
<0078> Chúng tôi đến trước cửa lớp 2-B.
 
  +
  +
<0080> Chúng tôi đến trước cửa lớp 2-B.
 
// We're in front of Class 2-B.
 
// We're in front of Class 2-B.
  +
// 2ーBの教室前。
<0079> Sunohara đi vào và nhờ một học sinh gọi Tomoyo ra.
 
  +
  +
<0081> Sunohara chặn lại một nữ sinh đang vào lớp, nhờ cô ấy gọi Tomoyo ra.
 
// Sunohara goes inside to call out a girl and asks her to get Tomoyo.
 
// Sunohara goes inside to call out a girl and asks her to get Tomoyo.
  +
// 春原はその中に入っていこうとした女生徒を呼び止めて、智代を呼んでもらうように頼んだ。
<0080> Chúng tôi chờ một lát...
 
  +
  +
<0082> Chúng tôi chờ một lát...
 
// We wait for a while...
 
// We wait for a while...
  +
// しばらくして…
<0081> \{Tomoyo} "........."
 
  +
  +
<0083> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代} 「………」
<0082> Cuối cùng Tomoyo cũng xuất hiện.
 
  +
  +
<0084> Cuối cùng Tomoyo cũng xuất hiện.
 
// Tomoyo finally shows up.
 
// Tomoyo finally shows up.
  +
// 智代が姿を現した。
<0083> \{Tomoyo} "Lại là các người ... "
 
  +
  +
<0085> \{Tomoyo} 『Gì đây, lại là anh sao...?』
 
// \{Tomoyo} "Not you again..."
 
// \{Tomoyo} "Not you again..."
  +
// \{智代} 「なんだ、また、おまえか…」
<0084> \{Tomoyo} " Lần trước anh ăn đòn chưa đủ sao?"
 
  +
  +
<0086> \{Tomoyo} 『Ăn đòn chưa đủ hả...?』
 
// \{Tomoyo} "You still haven't had enough...?"
 
// \{Tomoyo} "You still haven't had enough...?"
  +
// \{智代} 「もういいだろ…」
<0085> Đôi mắt cô ấy khẽ nhíu lại khi nhìn sang Sunohara.
 
  +
  +
<0087> Đôi mắt khẽ nhíu lại, cô ấy nhìn xoáy vào Sunohara.
 
// Her eyes narrow as she looks at Sunohara.
 
// Her eyes narrow as she looks at Sunohara.
  +
// 目を細めて、春原を見た。
<0086> \{Sunohara} "Không, lần này anh đã thay đổi rồi."
 
  +
  +
<0088> \{Sunohara} 『Không, hôm nay khác. Anh đã thay đổi cách nhìn về em rồi.』
 
// \{Sunohara} "No, I've changed."
 
// \{Sunohara} "No, I've changed."
  +
// \{春原} 「いや、今日は違う。おまえの見方が変わったんだ」
<0087> \{Tomoyo} "Anh nói vậy là có ý gì ?"
 
  +
  +
<0089> \{Tomoyo} 『Anh nói vậy là ý gì?』
 
// \{Tomoyo} "What do you mean by that?"
 
// \{Tomoyo} "What do you mean by that?"
  +
// \{智代} 「どういう意味だ」
<0088> \{\m{B}} (Trước tiên, khen ngợi cô ấy.)
 
  +
  +
<0090> \{\m{B}} (Trước tiên, phải biết nịnh nọt thời trang của em ấy.)
 
// \{\m{B}} (First, compliment her.)
 
// \{\m{B}} (First, compliment her.)
  +
// \{\m{B}} (まず、相手が身につけてるものを褒めろ)
<0089> Tôi nhìn sang hướng khác và thì thầm vào tai Sunohara.
 
  +
  +
<0091> Tôi quay mặt đi, rỉ vào tai Sunohara để chỉ có mình nó nghe được.
 
// I look the other way as I whisper something to Sunohara.
 
// I look the other way as I whisper something to Sunohara.
  +
// 俺はそっぽを向いたままで、春原だけに聞こえるように囁く。
<0090> \{Sunohara} "Chiếc kẹp tóc hợp với em lắm đấy."
 
  +
  +
<0092> \{Sunohara} 『Băng đô cài tóc đó hợp với em lắm đấy.』
 
// \{Sunohara} "That hair band suits you."
 
// \{Sunohara} "That hair band suits you."
  +
// \{春原} 「その頭に着けてるの、似合うな」
<0091> \{Tomoyo} "Oh, vậy sao? Cảm ơn."
 
  +
  +
<0093> \{Tomoyo} 『Vậy sao? Cảm ơn anh.』
 
// \{Tomoyo} "Oh, really? Thanks."
 
// \{Tomoyo} "Oh, really? Thanks."
  +
// \{智代} 「そうか。ありがとう」
<0092> \{\m{B}} (Tiếp theo, ca ngợi bộ đồng phục của cô ấy.)
 
  +
  +
<0094> \{\m{B}} (Tiếp theo, ca ngợi bộ đồng phục.)
 
// \{\m{B}} (Next, compliment her uniform.)
 
// \{\m{B}} (Next, compliment her uniform.)
  +
// \{\m{B}} (次に制服姿を褒めろ)
<0093> \{Sunohara} "Bộ đồng phục hợp với dáng em lắm đấy."
 
  +
  +
<0095> \{Sunohara} 『Bộ đồng phục hợp với dáng em lắm đấy.』
 
// \{Sunohara} "That uniform looks good on you too."
 
// \{Sunohara} "That uniform looks good on you too."
  +
// \{春原} 「その、制服も似合うよな」
<0094> \{Tomoyo} "Thật sao? Cảm ơn."
 
  +
  +
<0096> \{Tomoyo} 『Vậy sao? Cảm ơn anh.』
 
// \{Tomoyo} "Really? Thanks."
 
// \{Tomoyo} "Really? Thanks."
  +
// \{智代} 「そうか。ありがとう」
<0095> \{Tomoyo} "...khoan... anh làm tôi rùng mình đấy."
 
  +
  +
<0097> \{Tomoyo} 『...Khoan... anh làm tôi thấy nổi da gà rồi đấy.』
 
// \{Tomoyo} "... wait... you're creeping me out."
 
// \{Tomoyo} "... wait... you're creeping me out."
  +
// \{智代} 「…というか…気持ち悪いぞ、おまえ」
<0096> \{\m{B}} (Cô ta đã bắt đầu cảm thấy thẹn rồi đấy.... rất tốt. Thành tích cậu tăng lên 30 điểm)
 
  +
  +
<0098> \{\m{B}} (Em nó bắt đầu e thẹn rồi... rất tốt. Chỉ số hảo cảm của mày đã tăng lên 30 điểm.)
 
// \{\m{B}} (She's beginning to get embarrassed... it's going well. Score's up by 30 points.)
 
// \{\m{B}} (She's beginning to get embarrassed... it's going well. Score's up by 30 points.)
  +
// \{\m{B}} (照れているぞ…いい調子だ。好感度30まであがったぞ)
<0097> \{Sunohara} (Loại điểm kì quái gì vậy?)
 
  +
  +
<0099> \{Sunohara} (Điểm gì chứ?)
 
// \{Sunohara} (What kind of score is that?)
 
// \{Sunohara} (What kind of score is that?)
  +
// \{春原} (なんの数字だよ、そりゃ)
<0098> \{\m{B}} (Được rồi, tiếp theo...)
 
  +
  +
<0100> \{\m{B}} (Được rồi, tiếp theo...)
 
// \{\m{B}} (Alright, next...)
 
// \{\m{B}} (Alright, next...)
  +
// \{\m{B}} (よし、じゃあ…)
<0099> \{\m{B}} (Nói "Ah, xinh thế này hẳn là em rất nổi tiếng." trong khi duỗi người ra.)
 
  +
  +
<0101> \{\m{B}} (Vừa vươn vai vừa nói 『Aaa, xinh thế này thảo nào em nổi tiếng trong đám con trai đến vậy.』 cho thật tự nhiên đi.)
 
// \{\m{B}} (Say 'Ah, you must be popular since you're really beautiful.' while stretching.)
 
// \{\m{B}} (Say 'Ah, you must be popular since you're really beautiful.' while stretching.)
  +
// \{\m{B}} (背伸びをしながら自然に、『あーっ、智代ってこんなに美人だから、モテるんだろうなーっ』って言え)
<0100> \{Sunohara} ( Điều này quá quái dị!)
 
  +
  +
<0102> \{Sunohara} (Sao mà tự nhiên cho nổi!)
 
// \{Sunohara} (That's too unnatural!)
 
// \{Sunohara} (That's too unnatural!)
  +
// \{春原} (むちゃくちゃ不自然だろっ!)
<0101> \{\m{B}} (Cứ nói đí.)
 
  +
  +
<0103> \{\m{B}} (Nói đi mày, cứ nói.)
 
// \{\m{B}} (Just say it.)
 
// \{\m{B}} (Just say it.)
  +
// \{\m{B}} (言えったら、言えっ)
<0102> \{Sunohara} "Khốn thật..."
 
  +
  +
<0104> \{Sunohara} 『Chết tiệt...』
 
// \{Sunohara} "Damn..."
 
// \{Sunohara} "Damn..."
  +
// \{春原} 「くそっ…」
<0103> \{Tomoyo} "Hmm? Chuyện gì vậy?"
 
  +
  +
<0105> \{Tomoyo} 『Hả? Chuyện gì vậy?』
 
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?"
 
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?"
  +
// \{智代} 「うん? どうした」
<0104> \{Sunohara} "Không... không có gì đâu."
 
  +
  +
<0106> \{Sunohara} 『Không... anh nói vẩn vơ ấy mà.』
 
// \{Sunohara} "No... it's nothing."
 
// \{Sunohara} "No... it's nothing."
  +
// \{春原} 「いや…こっちの話」
<0105> Sunohara hít thở sâu. Có vẻ như cậu ta sẽ thật sự nói ra câu đó .
 
  +
  +
<0107> Sunohara hít thở thật sâu. Có vẻ như nó chuẩn bị nói thật.
 
// Sunohara takes a deep breath. It seems he's going to say it seriously.
 
// Sunohara takes a deep breath. It seems he's going to say it seriously.
  +
// 春原が深呼吸をしている。マジで言うつもりらしい。
<0106> \{Sunohara} "Sigh..."
 
  +
  +
<0108> \{Sunohara} 『Uaa...』
 
// \{Sunohara} "Sigh..."
 
// \{Sunohara} "Sigh..."
  +
// \{春原} 「ふわぁ」
<0107> cậu ta bắt đầu duỗi người ra.
 
  +
  +
<0109> Nó bắt đầu vươn vai.
 
// He starts stretching.
 
// He starts stretching.
  +
// 背伸びを始めた。
<0108> \{Sunohara} "Ah, xinh thế này hẳn là em rất nổi tiếng."
 
  +
  +
<0110> \{Sunohara} 『Aaa, Tomoyo xinh thế này, thảo nào em nổi tiếng trong đám con trai đến vậy.』
 
// \{Sunohara} "Ah, you must be popular since you're really beautiful!"
 
// \{Sunohara} "Ah, you must be popular since you're really beautiful!"
  +
// \{春原} 「あーっ、智代ってこんなに美人だから、モテるんだろうなーっ!」
<0109> \{Tomoyo} "........."
 
  +
  +
<0111> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代} 「………」
<0110> \{Tomoyo} "Vừa rồi... Tôi không rõ là anh thực lòng khen hay đang đùa cợt với tôi."
 
  +
  +
<0112> \{Tomoyo} 『Vừa rồi là gì thế...? Anh thật lòng khen hay đang cợt nhả với tôi thế?』
 
// \{Tomoyo} "What was that just now... I don't know whether you're honestly complimenting or making fun of me."
 
// \{Tomoyo} "What was that just now... I don't know whether you're honestly complimenting or making fun of me."
  +
// \{智代} 「なんなんだ、さっきから一体…素直に褒めてくれてるのか、それともけなされているのか、わからないぞ」
<0111> \{\m{B}} (Tôi không hiểu lắm, nhưng có vẻ như kết quả sẽ tốt hơn nhều so với mong đợi."
 
  +
  +
<0113> \{\m{B}} (Tao không rõ tại sao, nhưng hình như kết quả khả quan hơn mong đợi.)
 
// \{\m{B}} (I don't really know, but the results were a lot better than expected.)
 
// \{\m{B}} (I don't really know, but the results were a lot better than expected.)
  +
// \{\m{B}} (なんかしらんが、想像以上の結果だ)
<0112> \{Sunohara} (Thật sao?)
 
  +
  +
<0114> \{Sunohara} (Thật hả...?)
 
// \{Sunohara} (Are you serious...?)
 
// \{Sunohara} (Are you serious...?)
  +
// \{春原} (マジかよ…)
<0113> \{\m{B}} (Tiếp theo, hãy nói "Ah, hiện tại anh đang tìm bạn gái." khi thực hiện Hindu squat."
 
  +
  +
<0115> \{\m{B}} (Tiếp theo, thử vừa thụt dầu vừa nói 『Aaa! Thú thật là anh đang thèm bạn gái tới chết đi được ấy!』 cho thật tự nhiên đi.)
 
// \{\m{B}} (Next is, say 'Ah! Somehow, I'm in the process of looking for a girlfriend!' while doing a Hindu squat.)
 
// \{\m{B}} (Next is, say 'Ah! Somehow, I'm in the process of looking for a girlfriend!' while doing a Hindu squat.)
  +
// \{\m{B}} (次に、ヒンズースクワットをしながら自然に、『あーっ、なんだか僕、無性に彼女募集中ッス!』って言え)
<0114> \{Sunohara} ( Nếu tớ nói vậy và thực hiện Hindu squat thì sẽ quá bất bình thường)
 
  +
  +
<0116> \{Sunohara} (Nói câu đó trong lúc thụt dầu thì tự nhiên chỗ quái nào?)
 
// \{Sunohara} (It's unnatural doing a Hindu squat while saying that!)
 
// \{Sunohara} (It's unnatural doing a Hindu squat while saying that!)
  +
// \{春原} (ヒンズースクワットしてる時点で不自然だろっ!)
<0115> \{\m{B}} (Đối với cô ta thì điều đó là bình thường.)
 
  +
  +
<0117> \{\m{B}} (Với Tomoyo thì điều đó tự nhiên thôi.)
 
// \{\m{B}} (It's natural for her.)
 
// \{\m{B}} (It's natural for her.)
  +
// \{\m{B}} (智代にとっては、それが自然なんだよっ)
<0116> \{Sunohara} "cậu nói nghiêm túc chứ?"
 
  +
  +
<0118> \{Sunohara} 『Không đùa chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
 
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
  +
// \{春原} 「マジかよっ!」
<0117> \{Tomoyo} "Về điều gì?"
 
  +
  +
<0119> \{Tomoyo} 『Về điều gì?』
 
// \{Tomoyo} "About what?"
 
// \{Tomoyo} "About what?"
  +
// \{智代} 「何がだ」
<0118> \{Sunohara} "Không... không có gì đâu."
 
  +
  +
<0120> \{Sunohara} 『Không... anh nói vẩn vơ ấy mà.』
 
// \{Sunohara} "No... it's nothing."
 
// \{Sunohara} "No... it's nothing."
  +
// \{春原} 「いや…こっちの話」
<0119> Sunohara lại hít thở sâu. Có vẻ như cậu ta sẽ tiếp tục làm như tôi nói.
 
  +
  +
<0121> Sunohara lại hít một hơi thật sâu. Có vẻ như nó định làm thật.
 
// Sunohara takes a deep breath and it seems he's going to seriously do it.
 
// Sunohara takes a deep breath and it seems he's going to seriously do it.
  +
// 春原が深呼吸をしている。マジでやるつもりらしい。
<0120> Bah! bah!
 
  +
  +
<0122> Huỵch! Huỵch!
 
// Bah! Bah!
 
// Bah! Bah!
  +
// ばっ! ばっ!
<0121> cậu ta bắt đầu ngồi xuống đứng lên liên tục. (Hindu Squat)
 
  +
  +
<0123> Nó bắt đầu đứng lên ngồi xuống liên hồi.
 
// He starts doing a Hindu squat.
 
// He starts doing a Hindu squat.
  +
// 勢いよくヒンズースクワットを始めた。
<0122> \{Sunohara} "Ah! Thật tình cờ là anh đang tuyển bạn gái !"
 
  +
  +
<0124> \{Sunohara} 『Aaa! Thú thật là... anh đang... thèm bạn gái tới chết đi được ấy!』
 
// \{Sunohara} "Ah! Somehow, I'm in the process of looking for a girlfriend!"
 
// \{Sunohara} "Ah! Somehow, I'm in the process of looking for a girlfriend!"
  +
// \{春原} 「あーっ、なんだか僕、無性に彼女募集中ッス!」
<0123> \{Sunohara} " Cái câu nói quái quỉ gì thế này ?"
 
  +
  +
<0125> \{Sunohara} 『Khoan! Câu vừa rồi bỉ bựa quá rồi!』
 
// \{Sunohara} "Geh! This line seems weird too!"
 
// \{Sunohara} "Geh! This line seems weird too!"
  +
// \{春原} 「って、このセリフもなんだかオカシイだろっ!!」
<0124> \{\m{B}} "Nói đàng hoàng đi !"
 
  +
  +
<0126> \{\m{B}} 『Cứ nói đi!』
 
// \{\m{B}} "Say it properly!"
 
// \{\m{B}} "Say it properly!"
  +
// \{\m{B}} 「ちゃんと、言えっ!」
<0125> \{Sunohara} "Câu vừa rồi dở quá! "
 
  +
  +
<0127> \{Sunohara} 『Mày không thấy là từng câu từng chữ nghe rất quái sao?!』
 
// \{Sunohara} "That sentence just now was weird!"
 
// \{Sunohara} "That sentence just now was weird!"
  +
// \{春原} 「文としてヘンだっただろ、今のはっ!」
<0126> \{\m{B}} "Đừng để ý những chuyện vặt vãnh như vậy."
 
  +
  +
<0128> \{\m{B}} 『Đừng để ý tiểu tiết.』
 
// \{\m{B}} "Don't mind something as small like that."
 
// \{\m{B}} "Don't mind something as small like that."
  +
// \{\m{B}} 「んな細かいこと、気にするなっ」
<0127> \{Tomoyo} "........."
 
  +
  +
<0129> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代} 「………」
<0128> \{\m{B}} (Nếu kế hoạch không thành công thì đó là lỗi của cậu.)
 
  +
  +
<0130> \{\m{B}} (Tại mày mà nó mất tác dụng rồi.)
 
// \{\m{B}} (It's your fault it didn't work on her.)
 
// \{\m{B}} (It's your fault it didn't work on her.)
  +
// \{\m{B}} (おかげで効果ナシだろっ)
<0129> \{Sunohara} (Tại sao lại là lỗi của tớ?)
 
  +
  +
<0131> \{Sunohara} (Tại tao cái con khỉ!)
 
// \{Sunohara} (It's my fault?)
 
// \{Sunohara} (It's my fault?)
  +
// \{春原} (僕が悪かったのかよっ)
<0130> \{Tomoyo} "Nếu anh không cần gì nữa thì tôi vào lớp đây ."
 
  +
  +
<0132> \{Tomoyo} 『Nếu không còn việc gì nữa, tôi vào lớp đây.』
 
// \{Tomoyo} "I'll go back if you don't need anything."
 
// \{Tomoyo} "I'll go back if you don't need anything."
  +
// \{智代} 「用がないなら、戻るぞ」
<0131> \{\m{B}} (Tệ thật... nào, cởi quần ra để quyến rũ cô ta.)
 
  +
  +
<0133> \{\m{B}} (Tệ thật... nào, giờ là đòn tất sát: tụt quần ra và quyến rũ em nó đi.)
 
// \{\m{B}} (This is bad... take off your pants to attract her.)
 
// \{\m{B}} (This is bad... take off your pants to attract her.)
  +
// \{\m{B}} (まずいっ…ここぞとばかりにズボンを脱いで、相手を引きつけろっ)
<0132> \{Sunohara} "Được thôi!"
 
  +
  +
<0134> \{Sunohara} 『Được thôi!』
 
// \{Sunohara} "Alright!"
 
// \{Sunohara} "Alright!"
  +
// \{春原} 「よしっ」
<0133> \{Sunohara} "cậu nói như thể tớ sẽ làm vậy!"
 
  +
  +
<0135> \{Sunohara} 『Tụt quần cái búa!』
 
// \{Sunohara} "Like I would do that!"
 
// \{Sunohara} "Like I would do that!"
  +
// \{春原} 「って、引くわっ!」
<0134> \{Tomoyo} "Anh thật quái gỡ."
 
  +
  +
<0136> \{Tomoyo} 『Các anh quái gở thật đấy...』
 
// \{Tomoyo} "You are weird..."
 
// \{Tomoyo} "You are weird..."
  +
// \{智代} 「おかしな奴らだな…」
<0135> \{\m{B}} (Lần này là câu kết nhé.)
 
  +
  +
<0137> \{\m{B}} (Rồi, câu chốt đây này.)
 
// \{\m{B}} (This time, say the finishing sentence.)
 
// \{\m{B}} (This time, say the finishing sentence.)
  +
// \{\m{B}} (じゃあ、最後に殺し文句だ)
<0136> \{Sunohara} (Ah, tớ đang chờ nó đây.)
 
  +
  +
<0138> \{Sunohara} (Aa, tao chờ mãi.)
 
// \{Sunohara} (Ah, I've been waiting for that.)
 
// \{Sunohara} (Ah, I've been waiting for that.)
  +
// \{春原} (ああ、それを待ってたんだよっ)
<0137> \{\m{B}} (Nói thế này: "Tomoyo yêu dấu, từ hôm nay, em hãy chuẩn bị bữa sáng cho anh hàng ngày nhé." trong khi trong tư thế ném bowling.")
 
  +
  +
<0139> \{\m{B}} (Trong tư thế quăng bowling, nói thế này, 『Tomoyo yêu dấu... từ nay, hãy chuẩn bị điểm tâm cho anh mỗi sáng nhé.』)
 
// \{\m{B}} (Say, 'Tomoyo-san... please make me breakfast every morning from now on.' while making a bowling pose.)
 
// \{\m{B}} (Say, 'Tomoyo-san... please make me breakfast every morning from now on.' while making a bowling pose.)
  +
// \{\m{B}} (ボーリングの投球ポーズで、『智代さん…これから毎朝、僕の朝食を作ってください』って言え)
<0138> \{Sunohara} (Được! Để đó cho tớ!)
 
  +
  +
<0140> \{Sunohara} (Được.)
 
// \{Sunohara} (Alright.)
 
// \{Sunohara} (Alright.)
  +
// \{春原} (よしっ)
<0139> Sunohara đặt bàn tay giữa ngực như thể cậu ta đang cầm quả bóng bowling.
 
  +
  +
<0141> Sunohara vờ như đang ôm quả bóng bowling trước ngực.
 
// Sunohara puts his hand just between his chest as if he's holding a bowling ball.
 
// Sunohara puts his hand just between his chest as if he's holding a bowling ball.
  +
// 春原がボーリングのボールを胸に抱えるポーズをとる。
<0140> cậu ta khuỵu người xuống, chuồi tay về phía trước và thực hiện tư thế lăn bóng.
 
  +
  +
<0142> Sau đó, nó tiến lên vài bước và thực hiện tư thế quăng bóng chuẩn xác.
 
// He moves forward and makes a beautiful bowling pitch form.
 
// He moves forward and makes a beautiful bowling pitch form.
  +
// そこから数歩助走して、美しいフォームで投球した。
<0141> \{Sunohara} "Tomoyo yêu dấu, từ hôm nay, em hãy chuẩn bị bữa sáng cho anh hàng ngày nhé!"
 
  +
  +
<0143> \{Sunohara} 『Tomoyo yêu dấu... từ nay, hãy chuẩn bị điểm tâm cho anh mỗi sáng nhé!』
 
// \{Sunohara} "Tomoyo-san... please make me breakfast every morning from now on!"
 
// \{Sunohara} "Tomoyo-san... please make me breakfast every morning from now on!"
  +
// \{春原} 「智代さん…これから毎朝、僕の朝食を作ってください!」
<0142> \{Sunohara} "Geh! Cái tư thế quái quỷ này có ý nghĩa gì vậy?"
 
  +
  +
<0144> \{Sunohara} 『Khoan! Cái tư thế quái quỷ này là ý gì vậy——?!』
 
// \{Sunohara} "Geh! Is there any meaning to this pose--?!"
 
// \{Sunohara} "Geh! Is there any meaning to this pose--?!"
  +
// \{春原} 「って、このポーズに意味なんてあるのかぁーーっっ!」
<0143> \{\m{B}} "Chẳng có gì cả."
 
  +
  +
<0145> \{\m{B}} 『Tao cũng đâu có biết.』
 
// \{\m{B}} "Not really."
 
// \{\m{B}} "Not really."
  +
// \{\m{B}} 「大してない」
<0144> \{Sunohara} "Nếu không có ý nghĩa gì thì đừng bắt tớ làm!"
 
  +
  +
<0146> \{Sunohara} 『Không biết sao mày bắt tao làm?!!』
 
// \{Sunohara} "Don't make me do this if there isn't!!!"
 
// \{Sunohara} "Don't make me do this if there isn't!!!"
  +
// \{春原} 「ないなら、やらせるなぁぁーーーーっ!!」
<0145> \{Tomoyo} "Chuyện gì vậy?"
 
  +
  +
<0147> \{Tomoyo} 『Sao chứ...?』
 
// \{Tomoyo} "What's this..."
 
// \{Tomoyo} "What's this..."
  +
// \{智代} 「なんだ…」
<0146> \{Tomoyo} "Tôi nghĩ các anh đang đem tôi ra làm trò đùa."
 
  +
  +
<0148> \{Tomoyo} 『Vậy ra nãy giờ anh chỉ đùa cợt với tôi thôi.』
 
// \{Tomoyo} "I guess you're making fun of me."
 
// \{Tomoyo} "I guess you're making fun of me."
  +
// \{智代} 「やっぱり、からかってたのか」
<0147> \{Sunohara} " Chúng ta bị lộ rồi... khoan.... thay đổi kế hoạch! "
 
  +
  +
<0149> \{Sunohara} 『Chúng ta lộ tẩy rồi... thôi thì tiên phát chế nhân!』
 
// \{Sunohara} "We've been busted... \wait{1000} change of plans!"
 
// \{Sunohara} "We've been busted... \wait{1000} change of plans!"
  +
// \{春原} 「バレたら、仕方がねぇ…\p先手必勝!」
<0148> Đột nhiên cậu ta chạy thẳng về phía Tomoyo.
 
  +
  +
<0150> Đột nhiên nó bổ nhào lên trước.
 
// He suddenly runs straight at her.
 
// He suddenly runs straight at her.
  +
// 春原が駆けた。
<0149> \{Sunohara} "URYAAAAAAAAAA!"
 
  +
  +
<0151> \{Sunohara} 『URYAAAAAAAAAA!』
 
// \{Sunohara} "URYAAAAAAAAAA!"
 
// \{Sunohara} "URYAAAAAAAAAA!"
  +
// \{春原} 「うりゃあああぁぁぁぁーーーーーーっ!」
<0150> \{Tomoyo} "Hmph..."
 
  +
  +
<0152> \{Tomoyo} 『Hừm...』
 
// \{Tomoyo} "Hmph..."
 
// \{Tomoyo} "Hmph..."
  +
// \{智代} 「ふんっ…」
<0151> Sunohara bay về phía tôi khi nhận cú đá trời giáng của Tomoyo.
 
  +
  +
<0153> Sunohara bay về phía tôi sau khi nhận liên hoàn cước trời giáng của Tomoyo.
 
// Sunohara comes flying towards me as he was hit by Tomoyo's kick.
 
// Sunohara comes flying towards me as he was hit by Tomoyo's kick.
  +
// 渾身の蹴りにより、春原の体がこっちに向かって飛んできた。
<0152> Sút cậu ta trở lại.
 
  +
  +
<0154> Sút nó trở lại
 
// Kick him back
 
// Kick him back
  +
// 蹴り返す
<0153> Né
 
  +
  +
<0155> Né
 
// Dodge
 
// Dodge
  +
// よける
<0154> \{\m{B}} "Hmph!"
 
  +
  +
<0156> \{\m{B}} 『Hự!』
 
// \{\m{B}} "Hmph!"
 
// \{\m{B}} "Hmph!"
  +
// \{\m{B}} 「ふんっ」
<0155> Tôi đá cậu ta trở lại Tomoyo.
 
  +
  +
<0157> Tôi sút nó trở lại Tomoyo.
 
// I kick him back to Tomoyo.
 
// I kick him back to Tomoyo.
  +
// 智代に向けて蹴り返す。
<0156> Chát!
 
  +
  +
<0158> Chát!
 
// Smack!
 
// Smack!
  +
// どぐしっ!
<0157> \{Tomoyo} "Huh?!"
 
  +
  +
<0159> \{Tomoyo} 『Hả?!』
 
// \{Tomoyo} "Huh?!"
 
// \{Tomoyo} "Huh?!"
  +
// \{智代} 「ん!?」
<0158> \{Sunohara} Ttớ gần chết rồi đây này!"
 
  +
  +
<0160> \{Sunohara} 『Giết tao đi!』
 
// \{Sunohara} "I almost died there!"
 
// \{Sunohara} "I almost died there!"
  +
// \{春原} 「死ぬわっ!」
<0159> \{Tomoyo} "Xin lỗi... tớ không thể dừng lại khi cậu bay về phía tớ như thế..."
 
  +
  +
<0161> \{Tomoyo} 『Xin lỗi... thấy anh bị đá về như vậy làm tôi không kiềm chân được...』
 
// \{Tomoyo} "I'm sorry... I couldn't stop once you were kicked back to me..."
 
// \{Tomoyo} "I'm sorry... I couldn't stop once you were kicked back to me..."
  +
// \{智代} 「悪い…蹴り返されたら、止めどころがわからなくなってしまった…」
<0160> Tôi né cậu ta.
 
  +
  +
<0162> Tôi né qua một bên.
 
// I dodge him.
 
// I dodge him.
  +
// ひょい、とよけた。
<0161> Xoẹt-------- Rầm!
 
  +
  +
<0163> Viu——————...\p Rầm!\shake{2}
 
// Swish--------...\p Dong!\shake{2}
 
// Swish--------...\p Dong!\shake{2}
  +
// ずざーーーーーーーーーーーーっ…\pごんっ!\shake{2}
<0162> Sunohara trượt dài trên hành lang và dừng lại khi đầu cậu ta đụng phải chân tường.
 
  +
  +
<0164> Nó trượt dài trên hành lang, chỉ chịu dừng lại khi đập đầu vào chân tường.
 
// He slides along the corridor and stops at the end of the wall as he hits his head there.
 
// He slides along the corridor and stops at the end of the wall as he hits his head there.
  +
// 廊下を滑っていって、突き当たりの壁で頭を打っていた。
<0163> Ngay lập tức, cậu ta bật dậy và chạy lại.
 
  +
  +
<0165> Nó bật dậy tức thì và chạy về lại với tốc lực nhân đôi.
 
// He immediately stands up and runs back over here.
 
// He immediately stands up and runs back over here.
  +
// すぐさま起き上がると、たかたかと駆け足で戻ってきた。
<0164> \{Sunohara} "Tớ gần chết rồi đây này!"
 
  +
  +
<0166> \{Sunohara} 『Xém nữa là tao ngủm luôn rồi!』
 
// \{Sunohara} "I almost died there!"
 
// \{Sunohara} "I almost died there!"
  +
// \{春原} 「死ぬわっ!」
<0165> \{\m{B}} "cậu hoàn toàn ổn mà."
 
  +
  +
<0167> \{\m{B}} 『Tài tình chưa, không ngờ mày vẫn sống khỏe.』
 
// \{\m{B}} "You're totally fine."
 
// \{\m{B}} "You're totally fine."
  +
// \{\m{B}} 「すげぇ、元気な」
<0166> \{Nữ Sinh} "Này, bạn ơi."
 
  +
  +
<0168> \{Nữ sinh} 『Này, bạn ơi.』
 
// \{Female Student} "Hey, you."
 
// \{Female Student} "Hey, you."
  +
// \{女生徒} 「ねぇ、あなたっ」
<0167> Một cô gái đọt nhiên tiến về phía Tomoyo.
 
  +
  +
<0169> Một nữ sinh chợt tiến về phía Tomoyo.
 
// A girl suddenly approaches Tomoyo.
 
// A girl suddenly approaches Tomoyo.
  +
// ひとりの女生徒が智代の元へ走り寄ってきていた。
<0168> \{Tomoyo} "...bạn đang nói với mình sao?"
 
  +
  +
<0170> \{Tomoyo} 『...Tôi sao?』
 
// \{Tomoyo} "... me?"
 
// \{Tomoyo} "... me?"
  +
// \{智代} 「…私か?」
<0169> \{Nữ Sinh} "Phải, bạn đã tham gia vào câu lạc bộ nào chưa?"
 
  +
  +
<0171> \{Nữ sinh} 『Phải, bạn đã tham gia câu lạc bộ nào chưa?』
 
// \{Female Student} "Yes, you, have you joined a club?"
 
// \{Female Student} "Yes, you, have you joined a club?"
  +
// \{女生徒} 「そう、あなた、部活入ってるっ?」
<0170> \{Tomoyo} "Chưa, mình chưa tham gia câu lạc bộ nào cả."
 
  +
  +
<0172> \{Tomoyo} 『Chưa... tôi chưa tham gia.』
 
// \{Tomoyo} "No... I haven't."
 
// \{Tomoyo} "No... I haven't."
  +
// \{智代} 「いや…入っていないが」
<0171> \{Nữ Sinh} "Thật tuyệt! Thế thì sao bạn lại không tham gia câu lạc bộ Judo nhỉ?"
 
  +
  +
<0173> \{Nữ sinh} 『May quá! Thế, tham gia câu lạc bộ judo nhé?』
 
// \{Female Student} "That's great! Why don't you join the judo club?!"
 
// \{Female Student} "That's great! Why don't you join the judo club?!"
  +
// \{女生徒} 「やったっ! じゃ、柔道しましょっ! ねっ!」
<0172> Có lẽ phản xạ tuyệt vời của Tomoyo đa thu hút sự chú ý của cô gái đó.
 
  +
  +
<0174> Có vẻ, phản xạ tuyệt vời của Tomoyo đã lọt vào mắt xanh của nữ sinh nọ.
 
// I guess Tomoyo's reflexes caught her eye.
 
// I guess Tomoyo's reflexes caught her eye.
  +
// どうやら、智代の運動神経に目をつけた勧誘だった。
<0173> \{Nữ Sinh} "Nếu bạn tham gia, bọn mình có thể tham gia giải đấu quốc gia đấy!"
 
  +
  +
<0175> \{Nữ sinh} 『Nếu bạn tham gia, có khi đội trường ta sẽ thi đấu lên tận giải toàn quốc đấy!』
 
// \{Female Student} "If you join, we might be able to make the national competition."
 
// \{Female Student} "If you join, we might be able to make the national competition."
  +
// \{女生徒} 「あなたがいたら、全国が見えるかもっ」
<0174> \{Nữ Sinh} "...đúng, bạn có một tài năng vượt bậc!"
 
  +
  +
<0176> \{Nữ sinh} 『...Ừmm, đúng là nhân tài ẩn dật mà!』
 
// \{Female Student} "... yes, you have outstanding talent!"
 
// \{Female Student} "... yes, you have outstanding talent!"
  +
// \{女生徒} 「…んーーっ、なんて逸材なのっ!」
<0175> \{Tomoyo} "Không, cảm ơn."
 
  +
  +
<0177> \{Tomoyo} 『Tôi không hợp đâu.』
 
// \{Tomoyo} "No thanks."
 
// \{Tomoyo} "No thanks."
  +
// \{智代} 「入らない」
<0176> Cô ấy từ chối lời đề nghị và băt đầu bỏ đi.
 
  +
  +
<0178> Cô ấy từ chối lời đề nghị và bỏ đi.
 
// She declines the offer and leaves.
 
// She declines the offer and leaves.
  +
// つれなく、立ち去ろうとする。
<0177> \{Nữ Sinh} "Bạn đừng nói vậy! Chờ đã!"
 
  +
  +
<0179> \{Nữ sinh} 『Bạn đừng nói vậy! Chờ đã!』
 
// \{Female Student} "Don't say that! Wait up!"
 
// \{Female Student} "Don't say that! Wait up!"
  +
// \{女生徒} 「そんなぁっ! 待ってよっ!」
<0178> \{Tomoyo} "Mình đã nói với bạn là mình không tham gia rồi mà."
 
  +
  +
<0180> \{Tomoyo} 『Tôi đã nói không hợp mà.』
 
// \{Tomoyo} "I told you I won't join."
 
// \{Tomoyo} "I told you I won't join."
  +
// \{智代} 「入らないって言っている」
<0179> \{Nữ Sinh} "Làm ơn đừng quyết định quá nhanh như vậy!"
 
  +
  +
<0181> \{Nữ sinh} 『Bạn không cần phải quyết định ngay đâu!』
 
// \{Female Student} "Please don't say that so fast!"
 
// \{Female Student} "Please don't say that so fast!"
  +
// \{女生徒} 「すぐにとは言わないからっ!」
<0180> \{Tomoyo} " Bạn ồn ào thật..."
 
  +
  +
<0182> \{Tomoyo} 『Phiền quá...』
 
// \{Tomoyo} "You're annoying..."
 
// \{Tomoyo} "You're annoying..."
  +
// \{智代} 「くどいぞ…」
<0181> Tomoyo tiếp tục từ chối khi họ đi xuống sảnh lớn.
 
  +
  +
<0183> Họ tiếp tục giằng co trên hành lang.
 
// They quarrel as they go down the hall.
 
// They quarrel as they go down the hall.
  +
// 騒がしく言い合いをしながら、ふたりは廊下を歩いていった。
<0182> \{Sunohara} " Cô ấy thật sự đá tớ văng ra tới tận kia"
 
  +
  +
<0184> \{Sunohara} 『C-cái con quỷ nhỏ đó dám...』
 
// \{Sunohara} "S-she really got me there..."
 
// \{Sunohara} "S-she really got me there..."
  +
// \{春原} 「い、いい気になりやがって…」
<0183> \{\m{B}} "Có vẻ như cô ấy bị vướng vào chút rắc rối."
 
  +
  +
<0185> \{\m{B}} 『Tao chỉ thấy là mày đang làm phiền người ta thôi.』
 
// \{\m{B}} "It seems she ran into a little snag."
 
// \{\m{B}} "It seems she ran into a little snag."
  +
// \{\m{B}} 「普通に迷惑してるように見えたが」
<0184> \{Sunohara} "Nói như thế cô trông giống như một kẻ khoe khoang!"
 
  +
  +
<0186> \{Sunohara} 『Nó đang dương dương tự đắc đấy!』
 
// \{Sunohara} "Saying that makes you look like a showoff!"
 
// \{Sunohara} "Saying that makes you look like a showoff!"
  +
// \{春原} 「ああいうのを、天狗っていうんだよっ」
<0185> \{Sunohara} "Tôi sẽ cho cô sẽ nhớ điều này nếu ta gặp lại !"
 
  +
  +
<0187> \{Sunohara} 『Lần sau có gặp, nhớ cái mặt thằng này!』
 
// \{Sunohara} "I'll make you remember this if we meet again!"
 
// \{Sunohara} "I'll make you remember this if we meet again!"
  +
// \{春原} 「次、会ったときには…覚えておけよっ!」
<0186> \{\m{B}} "Cô ấy không nghe thấy cậu đâu."
 
  +
  +
<0188> \{\m{B}} 『Em ấy chẳng nghe thấy mày nói đâu.』
 
// \{\m{B}} "She can't hear you at all."
 
// \{\m{B}} "She can't hear you at all."
  +
// \{\m{B}} 「ぜんぜん聞こえてないからな」
<0187> Một vài học sinh gây ồn ào trên hành lang phía trước.
 
  +
  +
<0189> Ở cuối hành lang, đang có vài học sinh gào rú náo động.
 
// There are several students making a lot of noise in the hallway just ahead.
 
// There are several students making a lot of noise in the hallway just ahead.
  +
// 廊下の先で、数人の生徒がかん高い声をあげて騒いでいた。
<0188> \{\m{B}} (Chúng ồn ào thật)
 
  +
  +
<0190> \{\m{B}} (Im giùm đi nào...)
 
// \{\m{B}} (They're really noisy...)
 
// \{\m{B}} (They're really noisy...)
  +
// \{\m{B}} (うるせぇなぁ…)
<0189> Khi tôi đi ngang qua bọn họ.
 
  +
  +
<0191> Khi tôi đi ngang qua...
 
// As I walk past them by the side.
 
// As I walk past them by the side.
  +
// その脇を足早に通り過ぎようとした時。
<0190> Có ai đó nắm lấy tay tôi.
 
  +
  +
<0192> Có người chợt nắm lấy tay tôi.
 
// Someone grabs my arm.
 
// Someone grabs my arm.
  +
// ぐい、と腕を引っ張られていた。
<0191> \{Tomoyo} "Này, giúp em tí nào."
 
  +
  +
<0193> \{Tomoyo} 『Này, giúp tôi chút được không?』
 
// \{Tomoyo} "Hey, won't you help me here?"
 
// \{Tomoyo} "Hey, won't you help me here?"
  +
// \{智代} 「おい、助けてくれないか」
<0192> Đó là Tomoyo.
 
  +
  +
<0194> Đó là Tomoyo.
 
// It was Tomoyo.
 
// It was Tomoyo.
  +
// 智代だった。
<0193> Và đằng kia, hai học sinh đang giữ tay cô ấy.
 
  +
  +
<0195> Và bám chặt lấy tay còn lại của Tomoyo là hai học sinh khác.
 
// And there, holding her other hand, are two students.
 
// And there, holding her other hand, are two students.
  +
// さらにその智代の腕をふたりの生徒が掴んでいた。
<0194> \{Nữ Sinh} "Làm ơn tham gia câu lạc bộ Judo !"
 
  +
  +
<0196> \{Nữ sinh} 『Mong cậu làm ơn tham gia câu lạc bộ judo!』
 
// \{Female Student} "Please join the judo club!"
 
// \{Female Student} "Please join the judo club!"
  +
// \{女生徒} 「柔道部に入りましょっ!」
<0195> \{Nam Sinh} "Tôi mời bạn với tư cách là chủ tướng của câu lạc bộ Judo nam."
 
  +
  +
<0197> \{Nam sinh} 『Tôi mời bạn với tư cách đội trưởng câu lạc bộ judo nam.』
 
// \{Male Student} "I'm asking you as the captain of the men's judo club."
 
// \{Male Student} "I'm asking you as the captain of the men's judo club."
  +
// \{男子生徒} 「男子柔道部主将の私からもお願いするっ」
<0196> Cô ấy thường được các câu lạc bộ chiêu dụ và số lượng đó ngày càng tăng lên.
 
  +
  +
<0198> Cô ấy lại bị chiêu mộ, nhưng lần này số lượng câu lạc bộ judo đã tăng lên.
 
// She's being invited by the judo club. Moreover, they're increasing in numbers.
 
// She's being invited by the judo club. Moreover, they're increasing in numbers.
  +
// 柔道部の勧誘だった。しかも、増員されている。
<0197> \{Tomoyo} "Họ thật ép buộc."
 
  +
  +
<0199> \{Tomoyo} 『Họ cứ nài ép quá đáng lắm.』
 
// \{Tomoyo} "They're really pushy."
 
// \{Tomoyo} "They're really pushy."
  +
// \{智代} 「こいつら、しつこいんだ」
<0198> Giúp cô ấy.
 
  +
  +
<0200> Giúp đỡ
 
// Help her
 
// Help her
  +
// 助ける
<0199> Đẩy cô ấy ra.
 
  +
  +
<0201> Giũ bỏ
 
// Shake her off
 
// Shake her off
  +
// 腕を振りほどく
<0200> Tôi cố đẩy cô ấy ra khỏi tôi.
 
  +
  +
<0202> Tôi vận sức vung tay để giũ tay cô ấy ra.
 
// I try to shake her off me.
 
// I try to shake her off me.
  +
// ぶんっ、その腕を思いきり振りほどく。
<0201> ... nhưng tôi không thể. Và cô ấy vẫn níu lấy tôi.
 
  +
  +
<0203> ...Nhưng không thể. Tomoyo vẫn níu chặt tay tôi.
 
// ... but I can't shake her off. And she is still clinging onto me.
 
// ... but I can't shake her off. And she is still clinging onto me.
  +
// …振りほどけない。智代は俺の腕を掴んだままだった。
<0202> Hmph!
 
  +
  +
<0204> Hự!
 
// Hmph!
 
// Hmph!
  +
// ぶんっ!
<0203> ... hmph!
 
  +
  +
<0205> ...Hự!
 
// ... hmph!
 
// ... hmph!
  +
// …ぶんっ!
<0204> ...... hmph!!
 
  +
  +
<0206> ......Hự!!
 
// ...... hmph!!
 
// ...... hmph!!
  +
// ……ぶんっ!!
<0205> \{Tomoyo} "...Anh đang làm gì vậy?"
 
  +
  +
<0207> \{Tomoyo} 『...Anh đang làm gì vậy?』
 
// \{Tomoyo} "... what are you doing?"
 
// \{Tomoyo} "... what are you doing?"
  +
// \{智代} 「…なにをしている」
<0206> \{\m{B}} " Tôi đang cố đẩy tay cô ra."
 
  +
  +
<0208> \{\m{B}} 『Đang cố giũ tay em đi đấy.』
 
// \{\m{B}} "I'm trying to shake off your hand!"
 
// \{\m{B}} "I'm trying to shake off your hand!"
  +
// \{\m{B}} 「振りほどこうとしてるんだよっ」
<0207> \{Tomoyo} "Thật sao...?"
 
  +
  +
<0209> \{Tomoyo} 『A, vậy sao...?』
 
// \{Tomoyo} "Oh really..."
 
// \{Tomoyo} "Oh really..."
  +
// \{智代} 「ああ、そうなのか…」
<0208> \{Tomoyo} "Vậy là, anh không có ý giúp em sao?"
 
  +
  +
<0210> \{Tomoyo} 『Vậy là, anh không muốn giúp tôi sao?』
 
// \{Tomoyo} "So you're not going to help me?"
 
// \{Tomoyo} "So you're not going to help me?"
  +
// \{智代} 「ということは、なんだ、助けてくれないのか」
<0209> \{\m{B}} "Yeah, cô không cần sự giúp đỡ của ai cả, co có thể xử lý chuyện này một mình mà."
 
  +
  +
<0211> \{\m{B}} 『Ờ, em tự xử lý được mà, đâu cần đến anh giúp...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, you don't need anyone's help, you can handle it yourself..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you don't need anyone's help, you can handle it yourself..."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、人に頼らずとも、自分でどうとでもできるだろ…」
<0210> \{Tomoyo} "Họ đều là chủ tướng của câu lạc bộ Judo."
 
  +
  +
<0212> \{Tomoyo} 『Là đội trưởng của câu lạc bộ judo nam và nữ đó.』
 
// \{Tomoyo} "They're both the captains of the judo club."
 
// \{Tomoyo} "They're both the captains of the judo club."
  +
// What do you mean "not sure"? It clearly said "女子と男子の柔道部主将", "captains of the women's and men's judo team". - Kinny Riddle
<0211> \{\m{B}} "Cô sẽ ổn thôi."
 
  +
  +
<0213> \{\m{B}} 『Em sẽ thắng họ thôi.』
 
// \{\m{B}} "You'll be alright."
 
// \{\m{B}} "You'll be alright."
  +
// \{\m{B}} 「おまえなら、大丈夫だ」
<0212> \{\m{B}} "Vì vậy, bây giờ thả tôi ra được rồi chứ?"
 
  +
  +
<0214> \{\m{B}} 『Vậy, thả tay anh ra, nhé?』
 
// \{\m{B}} "So, let go now, okay?"
 
// \{\m{B}} "So, let go now, okay?"
  +
// \{\m{B}} 「だから、放せ。な」
<0213> \{Tomoyo} "Em nghĩ anh đã hiểu nhầm rồi."
 
  +
  +
<0215> \{Tomoyo} 『Tôi nghĩ anh hiểu sai ý tôi hay gì rồi.』
 
// \{Tomoyo} "I think you misunderstood me."
 
// \{Tomoyo} "I think you misunderstood me."
  +
// \{智代} 「おまえは、私を勘違いしていると思うぞ」
<0214> Không, đó là do cô không tự ý thức về bản thân thôi.
 
  +
  +
<0216> Không, là do em không tự nhận thức được bản thân ấy.
 
// No, it's just that you're not self-conscious.
 
// No, it's just that you're not self-conscious.
  +
// いや、おまえが自覚してないだけだ。
<0215> Dù vậy, tôi vẫn không nói gì.
 
  +
  +
<0217> Tất nhiên tôi đâu dám nói thẳng ra.
 
// I didn't say that though.
 
// I didn't say that though.
  +
// とも言えず。
<0216> \{Nữ Đội Trưởng} "Chúng ta sẽ đi thăm sân tập trước."
 
  +
  +
<0218> \{Nữ đội trưởng} 『Chúng ta hãy đi thăm sân tập cái đã, cậu sẽ thấy thích ngay thôi.』
 
// \{Female Captain} "We're going to have a field trip first."
 
// \{Female Captain} "We're going to have a field trip first."
  +
// \{女子主将} 「まずは見学だけでいいから」
<0217> Bọn họ tiếp tục mời mọc khi tôi đi khỏi.
 
  +
  +
<0219> Bọn họ tiếp tục mời mọc
  +
<0220> \ khi tôi bỏ đi.
 
// They resume their invitation as I leave.
 
// They resume their invitation as I leave.
  +
// 俺が退くと、すぐさま、勧誘が再開される。
<0218> \{Nam Đội Trưởng} "Chỉ hôm nay, làm ơn đi, chỉ hôm nay thôi."
 
  +
  +
<0221> \{Nam đội trưởng} 『Thử một ngày thôi cũng được. Chỉ thử hôm nay thôi.』
 
// \{Male Captain} "Just today, please just today."
 
// \{Male Captain} "Just today, please just today."
  +
// \{男子主将} 「今日だけだ。今日だけでいいから」
<0219> \{Tomoyo} "Thật sao...?"
 
  +
  +
<0222> \{Tomoyo} 『Thật chứ...?』
 
// \{Tomoyo} "Is that true...?"
 
// \{Tomoyo} "Is that true...?"
  +
// \{智代} 「本当だろうな…」
<0220> Và họ đưa cô ấy đi như thế.
 
  +
  +
<0223> Và họ kéo cô ấy đi như thế.
 
// And they take her away just like that.
 
// And they take her away just like that.
  +
// そのまま、連れ去られていった。
<0221> Liệu ngày mai cô ấy sẽ tham gia câu lạc bộ Judo chăng?"
 
  +
  +
<0224> Từ mai chắc là cô ấy đầu quân cho câu lạc bộ judo rồi...
 
// Will she be in the judo club after tomorrow...?
 
// Will she be in the judo club after tomorrow...?
  +
// 明日からは、あいつ、柔道部か…。
<0222> \{\m{B}} "Các cậu ồn ào quá đấy."
 
  +
  +
<0225> \{\m{B}} 『Mấy người phiền phức quá đấy.』
 
// \{\m{B}} "You're all too noisy."
 
// \{\m{B}} "You're all too noisy."
  +
// \{\m{B}} 「てめぇら、うるせぇぞ」
<0223> \{Nam Sinh} "........."
 
  +
  +
<0226> \{Nam sinh} 『.........』
 
// \{Male Student} "........."
 
// \{Male Student} "........."
  +
// \{男子生徒} 「………」
<0224> Tên con trai nhìn tôi.
 
  +
  +
<0227> Gã đó nhìn qua mặt tôi.
 
// The guy looks at me.
 
// The guy looks at me.
  +
// 男のほうが、俺の顔を見た。
<0225> Tôi lườm lại cậu ta.
 
  +
  +
<0228> Thấy vậy, tôi đứng im lườm lại.
 
// I glare back at him.
 
// I glare back at him.
  +
// 俺はそのままじっと、睨みつけたままでいた。
<0226> Mất kiên nhẫn, cậu ta đảo mắt đi nơi khác.
 
  +
  +
<0229> Núng thế, hắn đảo mắt đi nơi khác...
 
// He averts his eyes as he runs out of patience...
 
// He averts his eyes as he runs out of patience...
  +
// 根負けしたように、相手は目を逸らすと…
<0227> \{Nam Sinh} " Sakagami-san, chúng ta hãy đi nơi khác!"
 
  +
  +
<0230> \{Nam sinh} 『Sakagami-san, chúng ta ra đây nói chuyện đi.』
 
// \{Male Student} "Sakagami-san, let's go somewhere else."
 
// \{Male Student} "Sakagami-san, let's go somewhere else."
  +
// \{男子生徒} 「坂上さん、別の場所にいこう」
<0228> cậu ta kéo Tomoyo đi.
 
  +
  +
<0231> Hắn định kéo Tomoyo đi.
 
// He pulls Tomoyo away.
 
// He pulls Tomoyo away.
  +
// 智代を引っ張っていこうとする。
<0229> \{\m{B}} "Ta đi nào, Tomoyo."
 
  +
  +
<0232> \{\m{B}} 『Ta đi nào, Tomoyo.』
 
// \{\m{B}} "Let's go Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "Let's go Tomoyo."
  +
// \{\m{B}} 「智代、いくぞ」
<0230> Tôi gọi cô ấy.
 
  +
  +
<0233> Tôi gọi với tới cô ấy.
 
// I called her.
 
// I called her.
  +
// 俺はその背に呼びかける。
<0231> Tên chủ tướng câu lạc bộ Judo dừng lại.
 
  +
  +
<0234> Gã đội trưởng dừng lại.
 
// The guy stops his feet.
 
// The guy stops his feet.
  +
// 男子の足が止まっていた。
<0232> \{\m{B}} "Ta đi nào... Tomoyo."
 
  +
  +
<0235> \{\m{B}} 『Đi nào, \pTomoyo.』
 
// \{\m{B}} "Let's go, \wait{1200}Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "Let's go, \wait{1200}Tomoyo."
  +
// \{\m{B}} 「智代、\pいくぞ」
<0233> Tôi gọi cô ấy thêm một lần nữa.
 
  +
  +
<0236> Tôi điềm tĩnh gọi trống không tên cô ấy thêm lần nữa.
 
// I called her again.
 
// I called her again.
  +
// もう一度、ゆっくりと繰り返した。
<0234> \{Tomoyo} "Ah..."
 
  +
  +
<0237> \{Tomoyo} 『A...』
 
// \{Tomoyo} "Ah..."
 
// \{Tomoyo} "Ah..."
  +
// \{智代} 「あ…」
<0235> \{Tomoyo} "Yeah."
 
  +
  +
<0238> \{Tomoyo} 『Ừm.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
  +
// \{智代} 「うん」
<0236> Tomoyo gật đầu...
 
  +
  +
<0239> Tomoyo gật đầu...
 
// Tomoyo nods...
 
// Tomoyo nods...
  +
// 智代が頷くと…
<0237> Tên con trai thả tay cô ấy ra.
 
  +
  +
<0240> Và cánh tay đang níu lấy cô ấy của gã đội trưởng cũng buông thõng xuống.
 
// The club captain releases her hand.
 
// The club captain releases her hand.
  +
// その腕を掴んでいた男子生徒の手がすとん、と落ちた。
<0238> Tôi bắt đầu bước đi.
 
  +
  +
<0241> Tôi quay lưng, bắt đầu bước đi.
 
// I walk away from them.
 
// I walk away from them.
  +
// 俺は背中を向けて歩き出す。
<0239> Và sau đó, tôi nghe tiếng bước chân Tomoyo từ phía sau.
 
  +
  +
<0242> Không lâu sau, tôi nghe tiếng chân Tomoyo chạy tới.
 
// And after that, I can hear Tomoyo's footsteps chasing me from behind.
 
// And after that, I can hear Tomoyo's footsteps chasing me from behind.
  +
// すぐ、ぱたぱたと智代が走って、追いついてきた。
<0240> \{Tomoyo} "Em rất cảm kích."
 
  +
  +
<0243> \{Tomoyo} 『Tôi rất cảm kích.』
 
// \{Tomoyo} "I'm impressed."
 
// \{Tomoyo} "I'm impressed."
  +
// \{智代} 「感心したぞ」
<0241> \{Tomoyo} "Anh dũng cảm thật đấy."
 
  +
  +
<0244> \{Tomoyo} 『Anh biết tùy cơ ứng biến thật đấy.』
 
// \{Tomoyo} "You're quite brave."
 
// \{Tomoyo} "You're quite brave."
  +
// \{智代} 「おまえ、やるときはやるんだな」
<0242> \{Tomoyo} "Dù sao đi nữa, tên đó cũng là chủ tướng câu lạc bộ Judo."
 
  +
  +
<0245> \{Tomoyo} 『Đối phương còn là đội trưởng câu lạc bộ judo nữa chứ.』
 
// \{Tomoyo} "He's the captain of the judo club."
 
// \{Tomoyo} "He's the captain of the judo club."
  +
// \{智代} 「相手は柔道部の主将だったんだぞ」
<0243> \{\m{B}} "Anh lớn hơn cậu ta cơ mà."
 
  +
  +
<0246> \{\m{B}} 『Kể cả thế, anh vẫn là tiền bối của hắn.』
 
// \{\m{B}} "That's because I'm his upperclassman."
 
// \{\m{B}} "That's because I'm his upperclassman."
  +
// \{\m{B}} 「これでも上級生だからな」
<0244> \{Tomoyo} "À, em quên mất điều này."
 
  +
  +
<0247> \{Tomoyo} 『À, tôi quên mất điều này.』
 
// \{Tomoyo} "I see, I forgot about that."
 
// \{Tomoyo} "I see, I forgot about that."
  +
// \{智代} 「そうか、忘れていた」
<0245> \{\m{B}} "Và điều này có nghĩa em là đàn em của anh đấy"
 
  +
  +
<0248> \{\m{B}} 『Và em cũng thuộc lớp hậu bối của anh đấy.』
 
// \{\m{B}} "And that also means, that you're my junior."
 
// \{\m{B}} "And that also means, that you're my junior."
  +
// \{\m{B}} 「ちなみに、おまえも後輩な」
<0246> \{Tomoyo} "Yeah, có lẽ vậy..."
 
  +
  +
<0249> \{Tomoyo} 『Ừm, phải rồi...』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I guess so."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I guess so."
  +
// \{智代} 「うん、そうなるな」
<0247> Thật tình... cô nàng không có vẻ quan tâm đến điều này lắm.
 
  +
  +
<0250> Cô nàng không hề tỏ ra dè dặt chút nào.
 
// Really now... she doesn't seem to be that concerned.
 
// Really now... she doesn't seem to be that concerned.
  +
// まったく悪びれたふうがない。
<0248> \{\m{B}} "Dù vậy... em nên
 
  +
  +
<0251> \{\m{B}} 『Nhưng mà... em cũng nên sớm giải quyết hiểu lầm vừa nãy đi.』
 
// \{\m{B}} "Though... you should clear up this misunderstanding pretty soon."
 
// \{\m{B}} "Though... you should clear up this misunderstanding pretty soon."
  +
// \{\m{B}} 「でも、後で誤解を解いておいたほうがいいぞ」
<0249> \{Tomoyo} "Hm, về điều gì ?"
 
  +
  +
<0252> \{Tomoyo} 『Hả? Về điều gì?』
 
// \{Tomoyo} "Hmm? About what?"
 
// \{Tomoyo} "Hmm? About what?"
  +
// \{智代} 「うん? なにをだ?」
<0250> \{\m{B}} "Thử nghĩ xem, chuyện gì sẽ đến nếu mọi người hiểu nhầm về mối quan hệ của chúng ta thì sao?"
 
  +
  +
<0253> \{\m{B}} 『Em cũng hình dung được những người đó hiểu lầm mối quan hệ của chúng ta như thế nào mà?』
 
// \{\m{B}} "Just imagine what would happen if people misunderstood our relationship."
 
// \{\m{B}} "Just imagine what would happen if people misunderstood our relationship."
  +
// \{\m{B}} 「今のふたりが、俺とおまえの関係をどう想像したか、見当つくだろ」
<0251> \{Tomoyo} " Ah, ý anh muốn nói chuyện vừa rồi sao?"
 
  +
  +
<0254> \{Tomoyo} 『Giờ nói vậy có muộn quá không?』
 
// \{Tomoyo} "You mean just now?"
 
// \{Tomoyo} "You mean just now?"
  +
// \{智代} 「今更だな」
<0252> \{Tomoyo} "Chẳng phải anh thường đến thăm em trong giờ nghỉ sao?"
 
  +
  +
<0255> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh thường đến gặp tôi trong giờ nghỉ trưa sao?』
 
// \{Tomoyo} "Didn't you always come to see me during break?"
 
// \{Tomoyo} "Didn't you always come to see me during break?"
  +
// \{智代} 「休み時間だって、会ってるじゃないか」
<0253> \{\m{B}} "Uh,... với Sunohara."
 
  +
  +
<0256> \{\m{B}} 『Thằng Sunohara cũng đi vào giờ nghỉ mà.』
 
// \{\m{B}} "Sunohara was also there during break."
 
// \{\m{B}} "Sunohara was also there during break."
  +
// \{\m{B}} 「休み時間は春原もいるだろ」
<0254> \{\m{B}} "Giờ chỉ có anh và em ở đây, và điều này làm chúng ta có vẻ như đang hẹn hò."
 
  +
  +
<0257> \{\m{B}} 『Giờ chỉ có hai ta, thành ra là, sẽ giống như chúng ta đang đi đâu chơi ấy.』
 
// \{\m{B}} "It's just the two of us now, and also, it looks like we're going out together."
 
// \{\m{B}} "It's just the two of us now, and also, it looks like we're going out together."
  +
// \{\m{B}} 「今はふたりだけだし、しかも、これからどこかに遊びにいくようだったじゃないか」
<0255> \{Tomoyo} "Oh, ra vậy..."
 
  +
  +
<0258> \{Tomoyo} 『À, ừ nhỉ...』
 
// \{Tomoyo} "Oh, I get it..."
 
// \{Tomoyo} "Oh, I get it..."
  +
// \{智代} 「ああ、そうか」
<0256> \{Tomoyo} " Như vậy điều anh muốn nói là... mọi người sẽ nghĩ rằng chúng ta là một đôi sao?"
 
  +
  +
<0259> \{Tomoyo} 『Vậy ý anh là... chúng ta có vẻ như đang cặp với nhau?』
 
// \{Tomoyo} "So what you want to say is, people might think we're seeing each other."
 
// \{Tomoyo} "So what you want to say is, people might think we're seeing each other."
  +
// \{智代} 「おまえは、ふたりが付き合っているように思われてると言いたいんだな」
<0257> ... cuối cùng em cũng nhận ra đấy.
 
  +
  +
<0260> ...Giờ em mới nhận ra sao?
 
// ... you finally figured it out.
 
// ... you finally figured it out.
  +
// …おまえ、鈍すぎ。
<0258> \{Tomoyo} "Điều này làm phiền anh à?"
 
  +
  +
<0261> \{Tomoyo} 『Anh cảm thấy phiền à?』
 
// \{Tomoyo} "Does that bother you?"
 
// \{Tomoyo} "Does that bother you?"
  +
// \{智代} 「迷惑か?」
<0259> \{\m{B}} "Huh? Anh?"
 
  +
  +
<0262> \{\m{B}} 『Hả? Anh sao?』
 
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
 
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
  +
// \{\m{B}} 「え? 俺?」
<0260> \{Tomoyo} "Vâng."
 
  +
  +
<0263> \{Tomoyo} 『Ờ.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
  +
// \{智代} 「ああ」
<0261> \{\m{B}} "Hiện giờ quanh đây không có người quen của anh nên ổn thôi, nhưng đối với em thì lại là chuyện khác."
 
  +
  +
<0264> \{\m{B}} 『Vì anh không hẹn hò với ai cả, nên không thành vấn đề. Nhưng mà, tình thế của em phải khác chứ?』
 
// \{\m{B}} "I'm not really seeing anyone right now so it doesn't matter but, like I said, your situation is different."
 
// \{\m{B}} "I'm not really seeing anyone right now so it doesn't matter but, like I said, your situation is different."
  +
// \{\m{B}} 「俺は別に付き合ってる奴なんていないから関係ないけど、前にも言ったように、おまえは違うだろ?」
<0262> \{Tomoyo} " Em cũng không thấy ai quen quanh đây cả."
 
  +
  +
<0265> \{Tomoyo} 『Thật ra thì, tôi cũng chưa hẹn hò với ai đâu.』
 
// \{Tomoyo} "Actually, I'm not seeing anyone either."
 
// \{Tomoyo} "Actually, I'm not seeing anyone either."
  +
// \{智代} 「実は私もいない」
<0263> \{\m{B}} " Không, ý anh là... em muốn vào hội đồng học sinh đúng không?"
 
  +
  +
<0266> \{\m{B}} 『Không, ý anh là, không phải em muốn vào hội học sinh sao?』
 
// \{\m{B}} "No, you want to join the student council, don't you?"
 
// \{\m{B}} "No, you want to join the student council, don't you?"
  +
// \{\m{B}} 「違う、おまえは生徒会を目指してるんだろっ」
<0264> \{Tomoyo} "Vâng."
 
  +
  +
<0267> \{Tomoyo} 『Ờ.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
  +
// \{智代} 「ああ」
<0265> \{\m{B}} "Ý anh nói là, em không muốn vướng vào một vài tin đồn chứ?"
 
  +
  +
<0268> \{\m{B}} 『Nếu vậy, đang trong giai đoạn này chắc em không muốn phải giải quyết những tin đồn kỳ quặc đâu nhỉ.』
 
// \{\m{B}} "What I'm saying is, you don't want to have strange rumors circulating right now."
 
// \{\m{B}} "What I'm saying is, you don't want to have strange rumors circulating right now."
  +
// \{\m{B}} 「なら、こんな時期に、妙な噂立てられたくないだろっ、て話だよっ」
<0266> \{Tomoyo} " Đâu có sao đâu phải không?"
 
  +
  +
<0269> \{Tomoyo} 『Tin đồn thì có sao đâu chứ?』
 
// \{Tomoyo} "That wouldn't really matter, would it?"
 
// \{Tomoyo} "That wouldn't really matter, would it?"
  +
// \{智代} 「そんな噂、関係ないだろ」
<0267> \{\m{B}} "... Sao cũng được, nếu em đã nghĩ vậy thì cứ làm những gì mình muốn."
 
  +
  +
<0270> \{\m{B}} 『...Thế à? Thôi, muốn làm gì thì tùy em.』
 
// \{\m{B}} "Whatever, do what you want, if that's what you think."
 
// \{\m{B}} "Whatever, do what you want, if that's what you think."
  +
// \{\m{B}} 「そうか、そう思うなら、好きにしてくれ」
<0268> \{Tomoyo} "Tại sao anh lại nói như vậy?"
 
  +
  +
<0271> \{Tomoyo} 『Sao anh lại ăn nói lạnh lùng thế?』
 
// \{Tomoyo} "Why do you say things like that?"
 
// \{Tomoyo} "Why do you say things like that?"
  +
// \{智代} 「どうして、そんな突き放したふうに言うんだ」
<0269> \{Tomoyo} "Anh không thích thế này sao?"
 
  +
  +
<0272> \{Tomoyo} 『Đúng là anh không thích như vậy nhỉ?』
 
// \{Tomoyo} "Is it that you really don't like it?"
 
// \{Tomoyo} "Is it that you really don't like it?"
  +
// \{智代} 「やっぱり、おまえが嫌なんだな?」
<0270> \{Tomoyo} "Nếu thế, em sẽ quay lại và giải thích cho họ vậy."
 
  +
  +
<0273> \{Tomoyo} 『Nếu thế, để tôi quay lại làm rõ với họ vậy.』
 
// \{Tomoyo} "I'll go back and tell them it's not like that then."
 
// \{Tomoyo} "I'll go back and tell them it's not like that then."
  +
// \{智代} 「じゃ、戻って撤回してくる」
<0271> "Cô ấy dừng bước và quay lưng lại."
 
  +
  +
<0274> Cô ấy dừng bước và quay đi.
 
// She stops walking and turns around.
 
// She stops walking and turns around.
  +
// 足を止め、踵を返す。
<0272> \{\m{B}} "Như anh nói, anh không quan tâm về chuyện này!"
 
  +
  +
<0275> \{\m{B}} 『Anh nói rồi, anh không bận tâm đâu!』
 
// \{\m{B}} "Like I said, I don't care!"
 
// \{\m{B}} "Like I said, I don't care!"
  +
// \{\m{B}} 「だから、俺は構わないってのっ」
<0273> \{\m{B}} "Cuối cùng thì tin đồn cũng đi thôi."
 
  +
  +
<0276> \{\m{B}} 『Đồn cho đã rồi cũng chán thôi.』
 
// \{\m{B}} "The rumors will eventually go away anyway."
 
// \{\m{B}} "The rumors will eventually go away anyway."
  +
// \{\m{B}} 「噂になっても、そんなもんすぐ消える」
<0274> \{Tomoyo} "... anh nghĩ thế thật ah?"
 
  +
  +
<0277> \{Tomoyo} 『...Anh nghĩ thế thật à?』
 
// \{Tomoyo} "...do you really think so?"
 
// \{Tomoyo} "...do you really think so?"
  +
// \{智代} 「…本当にそう思っているか?」
<0275> Hỏi vậy, Tomoyo quay đầu về phía tôi."
 
  +
  +
<0278> Nói đoạn, cô ấy quay mặt về phía tôi.
 
// She turns her head to me as she asks that.
 
// She turns her head to me as she asks that.
  +
// 首だけを捻って、そう訊く。
<0276> \{\m{B}} "Ừ."
 
  +
  +
<0279> \{\m{B}} 『Thật.』
 
// \{\m{B}} "Yep."
 
// \{\m{B}} "Yep."
  +
// \{\m{B}} 「本当だって」
<0277> \{Tomoyo} "Em hiểu rồi."
 
  +
  +
<0280> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu rồi.』
 
// \{Tomoyo} "I see."
 
// \{Tomoyo} "I see."
  +
// \{智代} 「そうか」
<0278> Cuối cùng cô ấy đã hiểu và đối mặt tôi.
 
  +
  +
<0281> Rốt cuộc cũng bị thuyết phục, cô quay trở lại chỗ tôi.
 
// She finally understands and faces me.
 
// She finally understands and faces me.
  +
// ようやく納得して、こちらを向いた。
<0279> \{Tomoyo} "Em cũng nghĩ vậy. Lo lắng qủa chỉ thêm mệt mỏi."
 
  +
  +
<0282> \{Tomoyo} 『Tôi cũng nghĩ vậy. Lo lắng nhiều chỉ tổ mệt mỏi thôi.』
 
// \{Tomoyo} "That's what I think too. If you worry about it too much, you'll just wear yourself out."
 
// \{Tomoyo} "That's what I think too. If you worry about it too much, you'll just wear yourself out."
  +
// \{智代} 「私もそう思うぞ。いちいち気にしてたら、疲れるだけだからな」
<0280> \{Tomoyo} "Đúng là chúng ta hợp nhau thật."
 
  +
  +
<0283> \{Tomoyo} 『Đúng là chúng ta hợp nhau ghê.』
 
// \{Tomoyo} "We do get along pretty well."
 
// \{Tomoyo} "We do get along pretty well."
  +
// \{智代} 「気が合うな」
<0281> \{\m{B}} (Liệu tôi phải đồng ý với điều này sao...)
 
  +
  +
<0284> \{\m{B}} (Thật không đấy...?)
 
// \{\m{B}} (Do I have to agree with that...)
 
// \{\m{B}} (Do I have to agree with that...)
  +
// \{\m{B}} (合うのだろうか…)
<0282> Tôi lại bước đi.
 
  +
  +
<0285> Tôi bắt đầu cất bước.
 
// I start walking again.
 
// I start walking again.
  +
// 再び、歩き出す。
<0283> \{\m{B}} "Em định đi theo anh đến khi nào đây?"
 
  +
  +
<0286> \{\m{B}} 『Này, em định đi theo anh đến bao giờ thế?』
 
// \{\m{B}} "Well, how far are we going together?"
 
// \{\m{B}} "Well, how far are we going together?"
  +
// \{\m{B}} 「で、おまえ、どこまでついてくるんだよ」
<0284> \{Tomoyo} "Anh về nhà sao?"
 
  +
  +
<0287> \{Tomoyo} 『Anh định đi về phải không?』
 
// \{Tomoyo} "You're going home, right?"
 
// \{Tomoyo} "You're going home, right?"
  +
// \{智代} 「帰るんだろ?」
<0285> \{\m{B}} "Không, anh còn một số chuyện phải giải quyết."
 
  +
  +
<0288> \{\m{B}} 『Không, anh còn chút công chuyện.』
 
// \{\m{B}} "I still have something to do."
 
// \{\m{B}} "I still have something to do."
  +
// \{\m{B}} 「まだ、用がある」
<0286> \{Tomoyo} "Huh? vậy sao? Em nghĩ anh chuẩn bị về nhà."
 
  +
  +
<0289> \{Tomoyo} 『Hả? Vậy sao? Tôi tưởng anh định về đấy.』
 
// \{Tomoyo} "Huh? Really? I thought you were about to go home."
 
// \{Tomoyo} "Huh? Really? I thought you were about to go home."
  +
// \{智代} 「なんだ。そうなのか。帰るんだとばかり思っていた」
<0287> \{Tomoyo} "Anh cần làm gì vậy?"
 
  +
  +
<0290> \{Tomoyo} 『Anh có chuyện gì à?』
 
// \{Tomoyo} "What do you need to do?"
 
// \{Tomoyo} "What do you need to do?"
  +
// \{智代} 「用はなんだ?」
<0288> \{\m{B}} "Anh không trả lời được chứ?"
 
  +
  +
<0291> \{\m{B}} 『Việc gì anh phải nói với em chứ?』
 
// \{\m{B}} "It's okay if I don't tell you, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "It's okay if I don't tell you, isn't it?"
  +
// \{\m{B}} 「別に言わなくてもいいだろ」
<0289> \{Tomoyo} "Vâng, không có gì đâu."
 
  +
  +
<0292> \{Tomoyo} 『Ừm, đúng rồi, anh không nói cũng đâu có sao.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that's okay."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that's okay."
  +
// \{智代} 「うん、そうだな。言わなくてもいい」
<0290> \{Tomoyo} "Chỉ là..."
 
  +
  +
<0293> \{Tomoyo} 『Chỉ có điều...』
 
// \{Tomoyo} "It's just that..."
 
// \{Tomoyo} "It's just that..."
  +
// \{智代} 「ただ…」
<0291> \{Tomoyo} "Đám thành viên câu lạc bộ lúc nãy sẽ lại đến nếu sau khi anh đi khỏi."
 
  +
  +
<0294> \{Tomoyo} 『... mấy người hồi nãy có thể quấy rầy tôi tiếp nếu anh đi mất thôi.』
 
// \{Tomoyo} "Those club members from before might come back after you leave."
 
// \{Tomoyo} "Those club members from before might come back after you leave."
  +
// \{智代} 「さっきの奴らも、おまえがいなくなった途端、また現れるかもしれないからな」 // I was thinking of adding 'again' -Amoirsp
<0292> \{Tomoyo} "Vì vậy em đang tính đến chuyện về nhà với anh."
 
  +
  +
<0295> \{Tomoyo} 『Vì vậy tôi đang nghĩ là mình nên đi cùng anh.』
 
// \{Tomoyo} "It's just that I was thinking I want to go home with you."
 
// \{Tomoyo} "It's just that I was thinking I want to go home with you."
  +
// \{智代} 「時間を合わせて、一緒に帰りたいと思っただけだ」
<0293> \{Tomoyo} "Thật tuyệt nếu anh có thể bảo vệ em như lúc nãy."
 
  +
  +
<0296> \{Tomoyo} 『Nếu anh có thể tỏ ra phong độ và bảo vệ tôi như lúc nãy thì đỡ cho tôi quá.』
 
// \{Tomoyo} "It would be nice if you could protect me again like before."
 
// \{Tomoyo} "It would be nice if you could protect me again like before."
  +
// \{智代} 「さっきのように、格好良く守ってくれたら、助かる」
<0294> \{\m{B}} "Ừ, chuyện đó không có gì đâu... khoan chờ đã"
 
  +
  +
<0297> \{\m{B}} 『Ờ, chuyện nhỏ mà...\pKhoan, chờ đã!』
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's not too... \phey, wait a minute."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's not too... \phey, wait a minute."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、あれぐらいなら…\pって、待て」
<0295> \{\m{B}} "Em không định theo anh từ hôm nay chứ?"
 
  +
  +
<0298> \{\m{B}} 『Không lẽ, từ mai anh phải kè kè bên em à?』
 
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that I'd be with you starting tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that I'd be with you starting tomorrow?"
  +
// \{\m{B}} 「だったら、明日からも、俺がそばにいなくちゃいけないことになるじゃないか」
<0296> \{Tomoyo} "Chẳng phải anh vẫn thường đến gặp em trong giờ nghỉ sao?"
 
  +
  +
<0299> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh vẫn thường đến gặp tôi trong giờ nghỉ sao? Có gì khác nhau đâu nào.』
 
// \{Tomoyo} "Aren't you coming to meet me everyday during break? It's exactly the same as before."
 
// \{Tomoyo} "Aren't you coming to meet me everyday during break? It's exactly the same as before."
  +
// \{智代} 「毎日のように休み時間は、来てるじゃないか。同じことだろ」
<0297> \{\m{B}} "Đó là ý của Sunohara, và anh cũng chẳng biết khi nào cậu ta sẽ dừng lại."
 
  +
  +
<0300> \{\m{B}} 『Là thằng Sunohara đầu têu đấy chứ. Cũng chẳng biết bao giờ nó thôi trò đó nữa.』
 
// \{\m{B}} "That was Sunohara's selfish idea, I have no idea when he's gonna stop that."
 
// \{\m{B}} "That was Sunohara's selfish idea, I have no idea when he's gonna stop that."
  +
// \{\m{B}} 「あれは春原が勝手にやってることだ。いつやめるかなんて、知らないぞ」
<0298> \{Tomoyo} "Em hiểu rồi... anh nói đúng."
 
  +
  +
<0301> \{Tomoyo} 『Ra vậy... anh nói đúng.』
 
// \{Tomoyo} "I see... you're right."
 
// \{Tomoyo} "I see... you're right."
  +
// \{智代} 「そうか…そうだったな」
<0299> \{Tomoyo} "Em có thể "cắt cái đuôi" này một mình."
 
  +
  +
<0302> \{Tomoyo} 『Thôi thì để tôi tự cắt đuôi họ vậy.』
 
// \{Tomoyo} "I can shake him off by myself."
 
// \{Tomoyo} "I can shake him off by myself."
  +
// \{智代} 「自分で振り払うとしよう」
<0300> \{\m{B}} "Nhân tiện... em không thấy chán với cậu ta sao ?"
 
  +
  +
<0303> \{\m{B}} 『Mà chỉ riêng thằng đó thôi đã quá đủ phiền phức với em rồi còn gì?』
 
// \{\m{B}} "And also, aren't you getting tired of him?"
 
// \{\m{B}} "And also, aren't you getting tired of him?"
  +
// \{\m{B}} 「それにあいつも、いい加減邪魔だよな」
<0301> \{Tomoyo} "Tên ngốc đó à?"
 
  +
  +
<0304> \{Tomoyo} 『Ý anh là tên ngốc đó sao?』
 
// \{Tomoyo} "That idiot?"
 
// \{Tomoyo} "That idiot?"
  +
// \{智代} 「あの馬鹿か?」
<0302> \{\m{B}} "Ừ."
 
  +
  +
<0305> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
<0303> Đúng là có một chút mâu thuẫn khi tôi cứ đến gặp cô ấy thế này dù muốn bỏ ngoài tai những lời đồn đại.
 
  +
  +
<0306> Khá là đạo đức giả nếu một mặt tôi chỉ đứng nhìn Sunohara quấy nhiễu Tomoyo, còn mặt khác lại tỏ ra lo lắng những tin đồn sẽ gây ảnh hưởng xấu đến tiền đồ của cô ấy.
 
// Although I'd like to leave the troubling rumors alone, bumping into her and seeing her like this is a bit on the contrary.
 
// Although I'd like to leave the troubling rumors alone, bumping into her and seeing her like this is a bit on the contrary.
  +
// 自分との噂が足を引っ張るなどと心配しておいて、あいつが突っかかっていくのを止めずに見ているというのも矛盾した話だった。
<0304> \{\m{B}} "Có lẽ anh sẽ buộc cậu ta dừng cái trò ngớ ngẩn này lại."
 
  +
  +
<0307> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc anh phải bảo nó dừng rồi.』
 
// \{\m{B}} "Maybe I should make him knock it off now."
 
// \{\m{B}} "Maybe I should make him knock it off now."
  +
// \{\m{B}} 「そろそろやめさせるか」
<0305> \{Tomoyo} "Anh..."
 
  +
  +
<0308> \{Tomoyo} 『Anh...』
 
// \{Tomoyo} "You..."
 
// \{Tomoyo} "You..."
  +
// \{智代} 「おまえは…」
<0306> \{Tomoyo} "Thì ra chuyện này chỉ là thú tiêu khiển của anh mà thôi..."
 
  +
  +
<0309> \{Tomoyo} 『Anh thật ra chỉ đi theo hắn cho vui thôi, phải không?』
 
// \{Tomoyo} "So it really was just for your entertainment."
 
// \{Tomoyo} "So it really was just for your entertainment."
  +
// \{智代} 「本当に、暇なだけだったんだな」
<0307> Tomoyo nói vậy, ra vẻ ngạc nhiên.
 
  +
  +
<0310> Tomoyo ngẩn người ra và nói.
 
// She said that, looking surprised.
 
// She said that, looking surprised.
  +
// 呆れたように言われた。
<0308> \{Tomoyo} "Chẳng phải nói vậy sẽ làm anh trở thành người xấu sao?"
 
  +
  +
<0311> \{Tomoyo} 『Anh đâu có hư đốn như đã tự nhận?』
 
// \{Tomoyo} "Wouldn't that make you a bad person if you said that?"
 
// \{Tomoyo} "Wouldn't that make you a bad person if you said that?"
  +
// \{智代} 「自分で言うほど、悪い奴じゃないんじゃないのか?」
<0309> \{\m{B}} "Như anh nói lúc nãy, đó là cách anh nhìn nhận vấn đề."
 
  +
  +
<0312> \{\m{B}} 『Người ta đánh giá anh như vậy đó.』
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's the way I'm seen."
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's the way I'm seen."
  +
// \{\m{B}} 「俺が言ってるのは、周りの評価」
<0310> \{Tomoyo} "Thật sao?"
 
  +
  +
<0313> \{Tomoyo} 『Ra thế...』
 
// \{Tomoyo} "Really?"
 
// \{Tomoyo} "Really?"
  +
// \{智代} 「そうか」
<0311> \{Tomoyo} "Xem ra anh cũng không đến nỗi là một người quá xấu xa."
 
  +
  +
<0314> \{Tomoyo} 『Vậy thì anh đâu phải là người xấu.』
 
// \{Tomoyo} "You're not such a bad person."
 
// \{Tomoyo} "You're not such a bad person."
  +
// \{智代} 「悪い奴じゃなかったんだな」
<0312> \{\m{B}} "Nhưng điều đó cũng không có nghĩa em có thể gọi anh là người tốt."
 
  +
  +
<0315> \{\m{B}} 『Cũng không có nghĩa anh là người tốt.』
 
// \{\m{B}} "But that doesn't mean you can call me a good person."
 
// \{\m{B}} "But that doesn't mean you can call me a good person."
  +
// \{\m{B}} 「だからと言って、いい奴とも限らないだろ」
<0313> \{Tomoyo} "Vâng, có lẽ vậy."
 
  +
  +
<0316> \{Tomoyo} 『Ừm, có lẽ vậy.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I suppose."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I suppose."
  +
// \{智代} 「うん、そうだな」
<0314> \{Tomoyo} "Em về nhà đây."
 
  +
  +
<0317> \{Tomoyo} 『Thôi, tôi đi về đây.』
 
// \{Tomoyo} "I'll be going home then."
 
// \{Tomoyo} "I'll be going home then."
  +
// \{智代} 「じゃあ、私は帰る」
<0315> \{\m{B}} "Liệu để em một mình có ổn không?"
 
  +
  +
<0318> \{\m{B}} 『Không có anh theo cùng thì có ổn không thế?』
 
// \{\m{B}} "Is it alright if I leave you alone now?"
 
// \{\m{B}} "Is it alright if I leave you alone now?"
  +
// \{\m{B}} 「時間合わせなくていいのか」
<0316> \{Tomoyo} "Vâng, không sao đâu, em sẽ chạy thẳng về nhà."
 
  +
  +
<0319> \{Tomoyo} 『Ừm, không sao, tôi sẽ chạy thẳng về nhà.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, it's alright, I'll run home."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, it's alright, I'll run home."
  +
// \{智代} 「うん、もういい。走って帰る」
<0317> \{\m{B}} "Được thôi, vậy... chúc may mắn."
 
  +
  +
<0320> \{\m{B}} 『Được thôi, vậy... chúc em may mắn.』
 
// \{\m{B}} "Okay, good luck then."
 
// \{\m{B}} "Okay, good luck then."
  +
// \{\m{B}} 「そうか。じゃあな、頑張れよ」
<0318> \{Tomoyo} "Vâng, cảm ơn đã giúp em hôm nay."
 
  +
  +
<0321> \{Tomoyo} 『Ừm, hôm nay đã phiền anh rồi.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, thanks for your help today."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, thanks for your help today."
  +
// \{智代} 「うん、今日は助かった」
<0319> \{\m{B}} "Không có chi"
 
  +
  +
<0322> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Sure."
 
// \{\m{B}} "Sure."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
<0320> \{\m{B}} "Vậy anh còn phải đi với em bao xa nữa?"
 
  +
  +
<0323> \{\m{B}} 『Này, em định đi theo anh đến bao giờ thế?』
 
// \{\m{B}} "So, how far do I have to go with you?"
 
// \{\m{B}} "So, how far do I have to go with you?"
  +
// \{\m{B}} 「で、おまえ、どこまでついてくるんだよ」
<0321> \{Tomoyo} "Anh định về nhà à"
 
  +
  +
<0324> \{Tomoyo} 『Anh định đi về phải không?』
 
// \{Tomoyo} "You're going home?"
 
// \{Tomoyo} "You're going home?"
  +
// \{智代} 「帰るんだろ?」
<0322> \{\m{B}} "Ừ."
 
  +
  +
<0325> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
<0323> \{Tomoyo} "Em cũng vậy. Anh không phiền nếu chúng ta cùng đi chứ?"
 
  +
  +
<0326> \{Tomoyo} 『Tôi cũng vậy. Anh không phiền nếu chúng ta đi chung chứ?』
 
// \{Tomoyo} "Me too. You won't mind if we walk together on the way, right?"
 
// \{Tomoyo} "Me too. You won't mind if we walk together on the way, right?"
  +
// \{智代} 「私もだ。途中まで一緒でも構わないだろ?」
<0324> \{Tomoyo} "Đám thành viên câu lạc bộ lúc nãy sẽ lại đến nếu sau khi anh đi khỏi."
 
  +
  +
<0327> \{Tomoyo} 『Mấy người hồi nãy có thể quấy rầy tôi tiếp nếu anh đi mất.』
 
// \{Tomoyo} "Those club members from before might come back once you leave me."
 
// \{Tomoyo} "Those club members from before might come back once you leave me."
  +
// \{智代} 「さっきの奴らも、おまえがいなくなった途端、また現れるかもしれないからな」
<0325> \{\m{B}} "Đúng vậy."
 
  +
  +
<0328> \{\m{B}} 『Cũng phải...』
 
// \{\m{B}} "Right..."
 
// \{\m{B}} "Right..."
  +
// \{\m{B}} 「だな…」
<0326> \{Tomoyo} "Bảo vệ em, như anh đã làm lúc nãy."
 
  +
  +
<0329> \{Tomoyo} 『Nếu anh có thể tỏ ra phong độ và bảo vệ tôi như lúc nãy thì đỡ cho tôi quá.』
 
// \{Tomoyo} "Protect me, just like you did before."
 
// \{Tomoyo} "Protect me, just like you did before."
  +
// \{智代} 「さっきのように、格好良く守ってくれ」
<0327> \{\m{B}} "Ừ, chuyện đó không có gì đâu... khoan chờ đã"
 
  +
  +
<0330> \{\m{B}} 『Ờ, chuyện nhỏ mà...\pKhoan, chờ đã!』
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's not too... \phey, wait a minute."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's not too... \phey, wait a minute."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、あれぐらいなら…\pって、待て」
<0328> \{\m{B}} "Em không định theo anh từ hôm nay chứ?"
 
  +
  +
<0331> \{\m{B}} 『Không lẽ, từ mai anh phải kè kè bên em à?』
 
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that I'd be with you starting tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that I'd be with you starting tomorrow?"
  +
// \{\m{B}} 「だったら、明日からも、俺がそばにいなくちゃいけないことになるじゃないか」
<0329> \{Tomoyo} "Chẳng phải anh vẫn thường đến gặp em trong giờ nghỉ sao?"
 
  +
  +
<0332> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh vẫn thường đến gặp tôi trong giờ nghỉ sao? Có gì khác nhau đâu nào.』
 
// \{Tomoyo} "Aren't you coming to meet me every day during break? It's exactly the same."
 
// \{Tomoyo} "Aren't you coming to meet me every day during break? It's exactly the same."
  +
// \{智代} 「毎日のように休み時間は、来てるじゃないか。同じことだろ」
<0330> \{\m{B}} "Đó là ý của Sunohara, và anh cũng chả biết khi nào cậu ta sẽ dừng lại."
 
  +
  +
<0333> \{\m{B}} 『Là thằng Sunohara đầu têu đấy chứ. Cũng chẳng biết bao giờ nó thôi trò đó nữa.』
 
// \{\m{B}} "That was Sunohara's selfish idea, I have no idea when he's gonna stop that."
 
// \{\m{B}} "That was Sunohara's selfish idea, I have no idea when he's gonna stop that."
  +
// \{\m{B}} 「あれは春原が勝手にやってることだ。いつやめるかなんて、知らないぞ」
<0331> \{Tomoyo} "Em hiểu rồi... anh nói đúng."
 
  +
  +
<0334> \{Tomoyo} 『Ra vậy... anh nói đúng.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah... you're right."
 
// \{Tomoyo} "Yeah... you're right."
  +
// \{智代} 「そうか…そうだったな」
<0332> \{Tomoyo} "Em có thể "cắt cái đuôi" này một mình."
 
  +
  +
<0335> \{Tomoyo} 『Thôi thì để tôi tự cắt đuôi họ vậy.』
 
// \{Tomoyo} "I can shake him off by myself."
 
// \{Tomoyo} "I can shake him off by myself."
  +
// \{智代} 「自分で振り払うとしよう」
<0333> \{\m{B}} "Em không thấy chán với cậu ta đó sao ?"
 
  +
  +
<0336> \{\m{B}} 『Mà chỉ riêng thằng đó thôi đã quá đủ phiền phức với em rồi còn gì?』
 
// \{\m{B}} "Aren't you getting tired of him?"
 
// \{\m{B}} "Aren't you getting tired of him?"
  +
// \{\m{B}} 「それにあいつも、いい加減邪魔だよな」
<0334> \{Tomoyo} "Tên ngốc đó à?"
 
  +
  +
<0337> \{Tomoyo} 『Ý anh là tên ngốc đó sao?』
 
// \{Tomoyo} "That idiot?"
 
// \{Tomoyo} "That idiot?"
  +
// \{智代} 「あの馬鹿か?」
<0335> \{\m{B}} "Ừ."
 
  +
  +
<0338> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
<0336> Đúng là có một chút mâu thuẫn khi tôi cứ đến gặp cô ấy thế này dù muốn bỏ ngoài tai những lời đồn đại.
 
  +
  +
<0339> Khá là đạo đức giả nếu một mặt tôi chỉ đứng nhìn Sunohara quấy nhiễu Tomoyo, còn mặt khác lại tỏ ra lo lắng những tin đồn sẽ gây ảnh hưởng xấu đến tiền đồ của cô ấy.
 
// Although I'd like to leave the troubling rumors alone, bumping into her and seeing her like this is a bit on the contrary.
 
// Although I'd like to leave the troubling rumors alone, bumping into her and seeing her like this is a bit on the contrary.
  +
// 自分との噂が足を引っ張るなどと心配しておいて、あいつが突っかかっていくのを止めずに見ているというのも矛盾した話だった。
<0337> \{\m{B}} "Có lẽ anh sẽ buộc cậu ta dừng cái trò ngớ ngẩn này lại."
 
  +
  +
<0340> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc anh phải bảo nó dừng rồi.』
 
// \{\m{B}} "Maybe I should make him knock it off now."
 
// \{\m{B}} "Maybe I should make him knock it off now."
  +
// \{\m{B}} 「そろそろやめさせるか」
<0338> \{Tomoyo} "Anh..."
 
  +
  +
<0341> \{Tomoyo} 『Anh...』
 
// \{Tomoyo} "You..."
 
// \{Tomoyo} "You..."
  +
// \{智代} 「おまえは…」
<0339> \{Tomoyo} "Chẳng phải nói vậy sẽ làm anh trở thành người xấu sao?"
 
  +
  +
<0342> \{Tomoyo} 『Anh thật ra chỉ đi theo hắn cho vui thôi, phải không?』
 
// \{Tomoyo} "So it really was just for your entertainment."
 
// \{Tomoyo} "So it really was just for your entertainment."
  +
// \{智代} 「本当に、暇なだけだったんだな」
<0340> Tomoyo nói vậy, ra vẻ ngạc nhiên.
 
  +
  +
<0343> Tomoyo ngẩn người ra và nói.
 
// She said that, looking surprised.
 
// She said that, looking surprised.
  +
// 呆れたように言われた。
<0341> \{Tomoyo} "Chẳng phải nói vậy sẽ làm anh trở thành người xấu sao?"
 
  +
  +
<0344> \{Tomoyo} 『Anh đâu có hư đốn như đã tự nhận?』
 
// \{Tomoyo} "Wouldn't that make you a bad person if you say that?"
 
// \{Tomoyo} "Wouldn't that make you a bad person if you say that?"
  +
// \{智代} 「自分で言うほど、悪い奴じゃないんじゃないのか?」
<0342> \{\m{B}} "Như anh nói lúc nãy, đó là cách anh nhìn nhận vấn đề."
 
  +
  +
<0345> \{\m{B}} 『Người ta đánh giá anh như vậy đó.』
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's the way I'm seen."
 
// \{\m{B}} "Like I said, that's the way I'm seen."
  +
// \{\m{B}} 「俺が言ってるのは、周りの評価」
<0343> \{Tomoyo} "Thật sao?"
 
  +
  +
<0346> \{Tomoyo} 『Ra thế...』
 
// \{Tomoyo} "Really?"
 
// \{Tomoyo} "Really?"
  +
// \{智代} 「そうか」
<0344> \{Tomoyo} "Xem ra anh cũng không đến nỗi là một người quá xấu xa."
 
  +
  +
<0347> \{Tomoyo} 『Vậy thì anh đâu phải là người xấu.』
 
// \{Tomoyo} "You're not such a bad person."
 
// \{Tomoyo} "You're not such a bad person."
  +
// \{智代} 「悪い奴じゃなかったんだな」
<0345> \{\m{B}} "Nhưng điều đó cũng không có nghĩa em có thể gọi anh là người tốt."
 
  +
  +
<0348> \{\m{B}} 『Cũng không có nghĩa anh là người tốt.』
 
// \{\m{B}} "But that doesn't mean you can call me a good person."
 
// \{\m{B}} "But that doesn't mean you can call me a good person."
  +
// \{\m{B}} 「だからと言って、いい奴とも限らないだろ」
<0346> \{Tomoyo} "Vâng, có lẽ vậy."
 
  +
  +
<0349> \{Tomoyo} 『Ừm, có lẽ vậy.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I suppose."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I suppose."
  +
// \{智代} 「うん、そうだな」
<0347> \{Tomoyo} 'Em về hướng này."
 
  +
  +
<0350> \{Tomoyo} 『Tôi về hướng này.』
 
// \{Tomoyo} "I'm going this way."
 
// \{Tomoyo} "I'm going this way."
  +
// \{智代} 「私はこっちだ」
<0348> \{\m{B}} "Chúng ta chia tay ở đây nhé."
 
  +
  +
<0351> \{\m{B}} 『Ờ, vậy thì, chúng ta chia tay ở đây.』
 
// \{\m{B}} "We'll part here then."
 
// \{\m{B}} "We'll part here then."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、じゃ、ここで」
<0349> \{Tomoyo} "Được rồi, cảm ơn đã giúp em hôm nay."
 
  +
  +
<0352> \{Tomoyo} 『Ừm, hôm nay đã phiền anh rồi.』
 
// \{Tomoyo} "Okay, thanks for your help today."
 
// \{Tomoyo} "Okay, thanks for your help today."
  +
// \{智代} 「うん、今日は助かった」
<0350> \{\m{B}} "Không có chi"
 
// \{\m{B}} "Sure."
 
 
   
  +
<0353> \{\m{B}} 『Ờ.』
  +
// \{\m{B}} "Sure."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 16:49, 1 August 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2418.TXT

#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Tomoyo'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character 'Nữ đội trưởng'
// 'Female Captain'
#character 'Nam đội trưởng'
// 'Male Captain'

<0000> Sunohara vào lớp ngay khi tiết đầu kết thúc.
// Sunohara arrives as first period ends.
// 一時間目が終わると同時、春原が登校してきた。

<0001> \{\m{B}} 『Yo. Hôm nay mày cũng đến sớm quá nhỉ?』
// \{\m{B}} "Yo, morning. You're quite early today."
// \{\m{B}} 「よぅ、おはよう。今日も早いな」

<0002> \{Sunohara} 『Tất nhiên. Tao không thể cho qua như vậy được...』
// \{Sunohara} "I won't be able to settle my fight if I don't come early..."
// \{春原} 「当然。このままじゃ済ませられないからね…」

<0003> Nó đặt cái cặp xuống...
// He places his bag on the desk...
// 鞄を置くなり…

<0004> \{Sunohara} 『Đi nào, hôm nay tao phải 「reebenge」!』
// \{Sunohara} "Let's go, I'm going to get my revenke!"
// \{春原} 「いくぞ、ドベンザだっ!」

<0005> Nó quay phắt người đi.
// He turns around.
// 身を翻す。

<0006> \{\m{B}} 『Cái ngữ mày, thắng làm sao được. Với cả, 「revenge」 mới đúng.』
// \{\m{B}} "You won't beat her, and also, it's 'revenge'."
// \{\m{B}} 「おまえ、勝てねぇって。後、復讐はリベンジな」

<0007> \{Sunohara} 『Chỉ khi tao đối đầu trực diện thôi.』
// \{Sunohara} "It's all the same to me." 
// \{春原} 「そりゃ、まともにやりあったらな」

<0008> \{Sunohara} 『Và... tao đâu nói là phải đánh nhau thật.』
// \{Sunohara} "And it's not like we're going to have a serious fight."
// \{春原} 「別に真剣勝負をしようってわけじゃない」

<0009> \{Sunohara} 『Chắc chắn có cách đánh bại con nhỏ đó, chỉ cần tao động não thôi.』
// \{Sunohara} "I'm pretty sure there's some way to beat her."
// \{春原} 「頭を使えば勝てる方法なんていくらだって浮かぶってもんだぜ」

<0010> ...Động não mà học hành thì có lý hơn đấy.
// ... study that well, I guess. 
// …それ勉強に使え。

<0011> \{Sunohara} 『Nghe này, tao có một kế rất hay. Trên đường đến chỗ nó, tao sẽ nói cho mày biết.』
// \{Sunohara} "Well you see, I have a good plan. I'll tell you about it on the way."
// \{春原} 「まぁ、聞いてくれよ。いい作戦があるんだ。話しながら行こうじゃないか」

<0012> Nói đoạn, nó rời khỏi phòng học.
// He walks out of the room as he says that.
// 言いながら、春原は教室から出ていく。

<0013> .........
// .........
// ………。

<0014> ......
// ......
// ……。

<0015> ...
// ...
// …。

<0016> \{Sunohara} 『Mày phải đi theo tao chứ!』
// \{Sunohara} "Come with me, man!!"
// \{春原} 「ついてきてくれよっっ!」

<0017> Nó quay lại.
// He comes back.
// 戻ってきた。

<0018> \{\m{B}} 『Gì nữa đây? Mệt mày quá...』
// \{\m{B}} "What? You're annoying..."
// \{\m{B}} 「なんだよ、タルいなぁ…」

<0019> \{Sunohara} 『Nghe này, tao có một kế rất hay. Trên đường đến chỗ nó, tao sẽ nói cho mày biết.』
// \{Sunohara} "Well you see, I have a good plan. I'll tell you about it on the way."
// \{春原} 「まぁ、聞いてくれよ。いい作戦があるんだ。話しながら行こうじゃないか」

<0020> \{\m{B}} 『Đừng bê nguyên xi những gì mày vừa nói lúc nãy.』
// \{\m{B}} "Don't say the exact same thing."
// \{\m{B}} 「同じセリフを言うな」

<0021> \{Sunohara} 『Kế hoạch của tao là... tác chiến tâm lý.』
// \{Sunohara} "That plan is...\wait{2000} psychology."
// \{春原} 「その作戦とは…\p心理作戦だ」

<0022> \{\m{B}} 『Mày không cần vắt óc để nặn ra mấy từ ngữ cao siêu đó đâu.』 
// \{\m{B}} "Don't say something so complicated that even you don't understand."
// \{\m{B}} 「無理して難しい言葉を使うな」

<0023> \{Sunohara} 『Cao siêu chỗ quái nào chứ?!』 
// \{Sunohara} "It's not complicated."
// \{春原} 「難しくねぇよっ」

<0024> \{Sunohara} 『Nghe kĩ này,\ \
<0025> .』
// \{Sunohara} "Listen carefully, \m{A}."
// \{春原} 「ちゃんと聞け、\m{A}っ」

<0026> Nó khoác vai tôi, kéo lại gần.
// He holds my shoulder tightly and pulls me close.
// がっしりと肩を掴まれ、迫られる。

<0027> \{\m{B}} 『Được rồi... được rồi... tao nghe... trước hết thả ra nào, mày làm tao rùng mình đấy...』
// \{\m{B}} "Y-yeah... I'm listening... so can you please let me go, you're creeping me out..."
// \{\m{B}} 「あ、ああ…聞くよ、だから放せよ…キモイから…」

<0028> \{Sunohara} 『Tao đang suy nghĩ tại sao con nhỏ đó lại hăng hái đến vậy.』 
// \{Sunohara} "I was thinking why she's being so diligent, you know?"
// \{春原} 「そもそもあいつがどうして、真面目ぶってるのか、それを考えたんだ」

<0029> Chúng tôi bắt đầu bước đi.
// We start walking.
// 再び歩き始める。

<0030> \{\m{B}} 『Và mày kết luận sao...?』
// \{\m{B}} "So what did you come up with?"
// \{\m{B}} 「どんな答えが出たんだよ」

<0031> \{Sunohara} 『Đàn ông.』
// \{Sunohara} "Men."
// \{春原} 「男だ」

<0032> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "\bHuh?\u"
// \{\m{B}} 「はぁ?」

<0033> \{Sunohara} 『Đàn bà con gái là vậy. Vào cái tuổi đó thì sẽ bắt đầu khao khát người khác phái thôi.』 
// \{Sunohara} "She's also a girl in need. She must be at the point where she's looking for a man."
// \{春原} 「あいつも女の端くれだ。あの歳になれば、そりゃ異性に興味を持ち始めるだろうさ」

<0034> \{Sunohara} 『Tóm lại, nó chuyển trường để kiếm một đứa bạn trai hoàn mỹ.』
// \{Sunohara} "So in short, she came to this school to search for a wonderful boyfriend."
// \{春原} 「つまりあいつは、この学校に素敵な彼氏を探しにきたってわけだ」

<0035> \{\m{B}} 『Không thể làm thế ở trường cũ được à?』
// \{\m{B}} "She could have done that at her last school."
// \{\m{B}} 「前の学校でも探せるだろ」

<0036> \{Sunohara} 『Cũng có thể, nhưng nó muốn tìm một đứa con trai thông minh và có triển vọng xán lạn hơn.』
// \{Sunohara} "I guess a smart and promising guy is what she's looking for."
// \{春原} 「やっぱ頭が良くて、将来性のある奴がいいんだろ」

<0037> \{\m{B}} 『Nghĩ cho tương lai luôn cơ à...?』
// \{\m{B}} "So that's your great plan...?"
// \{\m{B}} 「もう将来設計入ってんのかよ…」

<0038> \{Sunohara} 『Và bởi vậy, cả ngày nó chỉ nghĩ đến trai thôi. Yếu điểm chết người đấy.』 
// \{Sunohara} "Like I said, she should be interested in men. And that's her weak point."
// \{春原} 「だから異性を意識しまくってるはずだ。そこが弱点、というわけだな」

<0039> \{\m{B}} 『Vậy, chính xác thì mày định làm gì?』
// \{\m{B}} "So how are you going to do this?"
// \{\m{B}} 「で、具体的にどうすんだよ」

<0040> \{Sunohara} 『Nam nhân kế.』
// \{Sunohara} "Like a Venus Flytrap."
// \{春原} 「色仕掛けさ」

<0041> \{Sunohara} 『Tao sẽ dụ dỗ Tomoyo. Một khi đã yếu lòng và mất cảnh giác... con bé sẽ không còn khả năng chống cự nữa...』
// \{Sunohara} "I will entice Tomoyo, and once she's relaxed, her fighting spirit will go down."
// \{春原} 「僕が智代をうまくおだてて、その気にさせる。これでもうあいつは骨抜き状態。戦闘不能ってわけだ」

<0042> \{\m{B}} 『Mày có khùng không?』
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
// \{\m{B}} 「おまえ、アホだろ」

<0043> \{Sunohara} 『Cái gì? Kế hoạch của tao tuyệt quá mà?』 
// \{Sunohara} "What? Isn't that a great plan?"
// \{春原} 「なんでだよ。いい作戦じゃんか」

<0044> \{\m{B}} 『Rồi, tùy mày.』
// \{\m{B}} "Well, do whatever you want."
// \{\m{B}} 「ま、勝手にやってくれ」

<0045> \{Sunohara} 『Không, chưa xong đâu...』
// \{Sunohara} "And that's not all..."
// \{春原} 「いや、そういうわけにはいかないんだな」

<0046> \{Sunohara} 『Lúc này tao sẽ cần mày giúp.』 
// \{Sunohara} "I'll need your help here."
// \{春原} 「ここでおまえの出番なんだよ」

<0047> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "\bHuh?\u"
// \{\m{B}} 「はぁ?」

<0048> \{Sunohara} 『Mày thân với nó phải không?』
// \{Sunohara} "Don't you know her?"
// \{春原} 「おまえ、あいつと親しげじゃないか」

<0049> \{\m{B}} 『Nếu đem so với mày, thì có một chút.』
// \{\m{B}} "Just a little better than you."
// \{\m{B}} 「おまえよりかはな」

<0050> \{Sunohara} 『Vậy dạy tao đi. Tao phải làm gì để đốn rụng trái tim Tomoyo?』
// \{Sunohara} "Give me some hints about how I can tame her."
// \{春原} 「だったら、レクチャーしてくれよ。どう口説いたら、智代が骨抜きになるかさ」

<0051> Aa... thằng này đần hết thuốc chữa.
// Ah... he really is an idiot.
// …ああ、本当にこいつはアホだ。

<0052> Nếu dễ biết thế thì thằng con trai nào cũng có bạn gái một cách ngon xơi rồi.
// Anyone would be able to get a girlfriend without trouble if such a thing exists.
// そんなものがわかるなら、女を作るのに誰も苦労はしない。

<0053> Nhận lời
// Help him out
// 引き受ける

<0054> Từ chối
// Refuse
// 断る

<0055> \{\m{B}} 『Tao chẳng có mánh nào như thế cả.』
// \{\m{B}} "I don't know such things."
// \{\m{B}} 「知るかよ、んなこと」

<0056> Tôi quay lưng và trở về lớp học.
// I turn around and head back to the classroom.
// 体を反転させて、教室に戻る。

<0057> \{Sunohara} 『Sao lại không? Giúp tao một tay đi.』
// \{Sunohara} "Why not? Give me a hand here."
// \{春原} 「なんでだよっ、手伝ってくれよっ」

<0058> \{\m{B}} 『Vấn đề không nằm ở chỗ tao muốn chỉ cho mày hay không, mà là tao cóc biết. You understand?』
// \{\m{B}} "It's not a problem of whether I'll do it or not, I just don't know. Do you understand?"
// \{\m{B}} 「やる、やらない、の問題じゃなくて、知らないの。ユーアンダスタン?」

<0059> \{Sunohara} 『No, no! \g{Afghanistan}={Afghanistan là một quốc gia vùng Trung Á. Vào thời điểm tác phẩm này ra đời, nơi đó đang là một chiến trường khốc liệt do giao tranh giữa quân đội Hoa Kỳ cùng đồng minh và lực lượng Taliban. Tin tức về cuộc chiến phủ khắp các mặt báo Nhật Bản.}.』
// \{Sunohara} "No, no, Afghanistan."
// \{春原} 「ノーノー、アフガニスタン」

<0060> \{\m{B}} 『Mày định sang Afghanistan à?』
// \{\m{B}} "You go to Afghanistan!"
// \{\m{B}} 「アフガニスタン行ってこいっ」

<0061> \{Sunohara} 『Mắc mớ gì?』
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原} 「なんでだよっ」

<0062> \{\m{B}} 『Chính miệng mày vừa nói đấy.』
// \{\m{B}} "You said it yourself."
// \{\m{B}} 「自分で言ったんだろがっ」

<0063> \{Sunohara} 『Thôi mà, giúp tao lần này đi,\ \
<0064> .』
// \{Sunohara} "C'mon, help me out here, \m{A}."
// \{春原} 「手伝ってくれよ、\m{A}っ」

<0065> \{\m{B}} 『Không.』
// \{\m{B}} "Nope."
// \{\m{B}} 「嫌だっ」

<0066> \{Sunohara} 『Chậc... được rồi, tao sẽ tính kế khác vậy.』 
// \{Sunohara} "Tsk... well then, I'll come up with something else..."
// \{春原} 「ちっ…なら、作戦練り直しだ…」

<0067> \{\m{B}} 『Kế hoạch của chính mày mà sao thiếu tự tin thế?』
// \{\m{B}} "You don't have any confidence in your plans."
// \{\m{B}} 「自力で落とす自信はないのな、おまえ」

<0068> \{Sunohara} 『Mày muốn nói gì cũng được...』
// \{Sunohara} "Don't say that..."
// \{春原} 「言ってくれるな…」

<0069> \{Sunohara} 『Tao tự tin mình sẽ đốn hạ được trong chớp mắt nếu con nhỏ đó cũng như bao đứa con gái bình thường khác.』
// \{Sunohara} "Well, I'm confident I'll be able to seduce her within seconds if she's a normal girl."
// \{春原} 「そりゃ、普通の女の子なら、ものの数秒で口説いてみせる自信はあるさっ」

<0070> \{Sunohara} 『Có điều, đối tượng của tao lại không như thế...』
// \{Sunohara} "Think about it though."
// \{春原} 「けど、相手をよく考えろよ」

<0071> \{Sunohara} 『Quan niệm sống của bọn tao hơi khác biệt.』
// \{Sunohara} "She has a totally different personality."
// \{春原} 「価値観が違いすぎるよ」

<0072> \{\m{B}} 『Đúng nhỉ.』
// \{\m{B}} "You're right about that."
// \{\m{B}} 「そうだな」

<0073> \{\m{B}} 『Nếu quan niệm của ai đó mà giống như mày, thì khác nào nói họ là con cóc ghẻ?』
// \{\m{B}} "If you compare yourself to her, you're like a monster."
// \{\m{B}} 「おまえと価値観の合う奴っていったら、妖怪ぐらいだもんな」

<0074> \{Sunohara} 『Tao không có như thế!』
// \{Sunohara} "Don't compare us!"
// \{春原} 「僕のほうじゃねぇよっ!」

<0075> \{\m{B}} 『Lần tới, tao sẽ giúp mày làm thân với một đứa mỏ khoằm.』
// \{\m{B}} "Next time, I'll introduce you to someone who has a beak."
// \{\m{B}} 「今度、くちばしの付いてる奴、紹介するな」

<0076> \{Sunohara} 『Mày quen biết nhiều người bá đạo quá đấy!』
// \{Sunohara} "You sure know some amazing people!"
// \{春原} 「すごい人と知り合いですねぇっ!」

<0077> Nghe hay đấy. Có lẽ tôi nên giúp nó lần này.
// This sounds interesting though. I think I'll help him out. 
// けど、面白そうだったから俺は引き受けることにする。

<0078> \{\m{B}} 『Nếu mày đã tha thiết đến vậy, tao cũng không nỡ từ chối.』
// \{\m{B}} "If you say so, then it can't be helped."
// \{\m{B}} 「そこまで言うなら、ま、仕方がないな」

<0079> \{Sunohara} 『Ờ, xin mày đấy, làm ăn cho tới nơi tới chốn vào nhé.』
// \{Sunohara} "This will seriously work out fine."
// \{春原} 「おぅ、頼む。うまくやってくれよ、マジでっ」

<0080> Chúng tôi đến trước cửa lớp 2-B.
// We're in front of Class 2-B.
// 2ーBの教室前。

<0081> Sunohara chặn lại một nữ sinh đang vào lớp, nhờ cô ấy gọi Tomoyo ra.
// Sunohara goes inside to call out a girl and asks her to get Tomoyo.
// 春原はその中に入っていこうとした女生徒を呼び止めて、智代を呼んでもらうように頼んだ。

<0082> Chúng tôi chờ một lát...
// We wait for a while...
// しばらくして…

<0083> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0084> Cuối cùng Tomoyo cũng xuất hiện.
// Tomoyo finally shows up.
// 智代が姿を現した。

<0085> \{Tomoyo} 『Gì đây, lại là anh sao...?』
// \{Tomoyo} "Not you again..."
// \{智代} 「なんだ、また、おまえか…」

<0086> \{Tomoyo} 『Ăn đòn chưa đủ hả...?』
// \{Tomoyo} "You still haven't had enough...?"
// \{智代} 「もういいだろ…」

<0087> Đôi mắt khẽ nhíu lại, cô ấy nhìn xoáy vào Sunohara.
// Her eyes narrow as she looks at Sunohara.
// 目を細めて、春原を見た。

<0088> \{Sunohara} 『Không, hôm nay khác. Anh đã thay đổi cách nhìn về em rồi.』
// \{Sunohara} "No, I've changed."
// \{春原} 「いや、今日は違う。おまえの見方が変わったんだ」

<0089> \{Tomoyo} 『Anh nói vậy là ý gì?』
// \{Tomoyo} "What do you mean by that?"
// \{智代} 「どういう意味だ」

<0090> \{\m{B}} (Trước tiên, phải biết nịnh nọt thời trang của em ấy.)
// \{\m{B}} (First, compliment her.)
// \{\m{B}} (まず、相手が身につけてるものを褒めろ)

<0091> Tôi quay mặt đi, rỉ vào tai Sunohara để chỉ có mình nó nghe được.
// I look the other way as I whisper something to Sunohara.
// 俺はそっぽを向いたままで、春原だけに聞こえるように囁く。

<0092> \{Sunohara} 『Băng đô cài tóc đó hợp với em lắm đấy.』
// \{Sunohara} "That hair band suits you."
// \{春原} 「その頭に着けてるの、似合うな」

<0093> \{Tomoyo} 『Vậy sao? Cảm ơn anh.』
// \{Tomoyo} "Oh, really? Thanks."
// \{智代} 「そうか。ありがとう」

<0094> \{\m{B}} (Tiếp theo, ca ngợi bộ đồng phục.)
// \{\m{B}} (Next, compliment her uniform.)
// \{\m{B}} (次に制服姿を褒めろ)

<0095> \{Sunohara} 『Bộ đồng phục hợp với dáng em lắm đấy.』
// \{Sunohara} "That uniform looks good on you too."
// \{春原} 「その、制服も似合うよな」

<0096> \{Tomoyo} 『Vậy sao? Cảm ơn anh.』
// \{Tomoyo} "Really? Thanks."
// \{智代} 「そうか。ありがとう」

<0097> \{Tomoyo} 『...Khoan... anh làm tôi thấy nổi da gà rồi đấy.』
// \{Tomoyo} "... wait... you're creeping me out."
// \{智代} 「…というか…気持ち悪いぞ、おまえ」

<0098> \{\m{B}} (Em nó bắt đầu e thẹn rồi... rất tốt. Chỉ số hảo cảm của mày đã tăng lên 30 điểm.)
// \{\m{B}} (She's beginning to get embarrassed... it's going well. Score's up by 30 points.)
// \{\m{B}} (照れているぞ…いい調子だ。好感度30まであがったぞ)

<0099> \{Sunohara} (Điểm gì chứ?)
// \{Sunohara} (What kind of score is that?)
// \{春原} (なんの数字だよ、そりゃ)

<0100> \{\m{B}} (Được rồi, tiếp theo...)
// \{\m{B}} (Alright, next...)
// \{\m{B}} (よし、じゃあ…)

<0101> \{\m{B}} (Vừa vươn vai vừa nói 『Aaa, xinh thế này thảo nào em nổi tiếng trong đám con trai đến vậy.』 cho thật tự nhiên đi.) 
// \{\m{B}} (Say 'Ah, you must be popular since you're really beautiful.' while stretching.)
// \{\m{B}} (背伸びをしながら自然に、『あーっ、智代ってこんなに美人だから、モテるんだろうなーっ』って言え)

<0102> \{Sunohara} (Sao mà tự nhiên cho nổi!)
// \{Sunohara} (That's too unnatural!)
// \{春原} (むちゃくちゃ不自然だろっ!)

<0103> \{\m{B}} (Nói đi mày, cứ nói.)
// \{\m{B}} (Just say it.)
// \{\m{B}} (言えったら、言えっ)

<0104> \{Sunohara} 『Chết tiệt...』
// \{Sunohara} "Damn..."
// \{春原} 「くそっ…」

<0105> \{Tomoyo} 『Hả? Chuyện gì vậy?』
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?"
// \{智代} 「うん?  どうした」

<0106> \{Sunohara} 『Không... anh nói vẩn vơ ấy mà.』
// \{Sunohara} "No... it's nothing."
// \{春原} 「いや…こっちの話」

<0107> Sunohara hít thở thật sâu. Có vẻ như nó chuẩn bị nói thật.
// Sunohara takes a deep breath. It seems he's going to say it seriously.
// 春原が深呼吸をしている。マジで言うつもりらしい。

<0108> \{Sunohara} 『Uaa...』
// \{Sunohara} "Sigh..."
// \{春原} 「ふわぁ」

<0109> Nó bắt đầu vươn vai.
// He starts stretching.
// 背伸びを始めた。

<0110> \{Sunohara} 『Aaa, Tomoyo xinh thế này, thảo nào em nổi tiếng trong đám con trai đến vậy.』
// \{Sunohara} "Ah, you must be popular since you're really beautiful!"
// \{春原} 「あーっ、智代ってこんなに美人だから、モテるんだろうなーっ!」

<0111> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0112> \{Tomoyo} 『Vừa rồi là gì thế...? Anh thật lòng khen hay đang cợt nhả với tôi thế?』
// \{Tomoyo} "What was that just now... I don't know whether you're honestly complimenting or making fun of me."
// \{智代} 「なんなんだ、さっきから一体…素直に褒めてくれてるのか、それともけなされているのか、わからないぞ」

<0113> \{\m{B}} (Tao không rõ tại sao, nhưng hình như kết quả khả quan hơn mong đợi.)
// \{\m{B}} (I don't really know, but the results were a lot better than expected.)
// \{\m{B}} (なんかしらんが、想像以上の結果だ)

<0114> \{Sunohara} (Thật hả...?)
// \{Sunohara} (Are you serious...?)
// \{春原} (マジかよ…)

<0115> \{\m{B}} (Tiếp theo, thử vừa thụt dầu vừa nói 『Aaa! Thú thật là anh đang thèm bạn gái tới chết đi được ấy!』 cho thật tự nhiên đi.)
// \{\m{B}} (Next is, say 'Ah! Somehow, I'm in the process of looking for a girlfriend!' while doing a Hindu squat.)
// \{\m{B}} (次に、ヒンズースクワットをしながら自然に、『あーっ、なんだか僕、無性に彼女募集中ッス!』って言え)

<0116> \{Sunohara} (Nói câu đó trong lúc thụt dầu thì tự nhiên chỗ quái nào?)
// \{Sunohara} (It's unnatural doing a Hindu squat while saying that!)
// \{春原} (ヒンズースクワットしてる時点で不自然だろっ!)

<0117> \{\m{B}} (Với Tomoyo thì điều đó tự nhiên thôi.)
// \{\m{B}} (It's natural for her.)
// \{\m{B}} (智代にとっては、それが自然なんだよっ)

<0118> \{Sunohara} 『Không đùa chứ?!』
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{春原} 「マジかよっ!」

<0119> \{Tomoyo} 『Về điều gì?』
// \{Tomoyo} "About what?"
// \{智代} 「何がだ」

<0120> \{Sunohara} 『Không... anh nói vẩn vơ ấy mà.』
// \{Sunohara} "No... it's nothing."
// \{春原} 「いや…こっちの話」

<0121> Sunohara lại hít một hơi thật sâu. Có vẻ như nó định làm thật.
// Sunohara takes a deep breath and it seems he's going to seriously do it.
// 春原が深呼吸をしている。マジでやるつもりらしい。

<0122> Huỵch! Huỵch!
// Bah! Bah!
// ばっ!  ばっ!

<0123> Nó bắt đầu đứng lên ngồi xuống liên hồi.
// He starts doing a Hindu squat.
// 勢いよくヒンズースクワットを始めた。

<0124> \{Sunohara} 『Aaa! Thú thật là... anh đang... thèm bạn gái tới chết đi được ấy!』
// \{Sunohara} "Ah! Somehow, I'm in the process of looking for a girlfriend!"
// \{春原} 「あーっ、なんだか僕、無性に彼女募集中ッス!」

<0125> \{Sunohara} 『Khoan! Câu vừa rồi bỉ bựa quá rồi!』
// \{Sunohara} "Geh! This line seems weird too!"
// \{春原} 「って、このセリフもなんだかオカシイだろっ!!」

<0126> \{\m{B}} 『Cứ nói đi!』
// \{\m{B}} "Say it properly!"
// \{\m{B}} 「ちゃんと、言えっ!」

<0127> \{Sunohara} 『Mày không thấy là từng câu từng chữ nghe rất quái sao?!』 
// \{Sunohara} "That sentence just now was weird!"
// \{春原} 「文としてヘンだっただろ、今のはっ!」

<0128> \{\m{B}} 『Đừng để ý tiểu tiết.』
// \{\m{B}} "Don't mind something as small like that."
// \{\m{B}} 「んな細かいこと、気にするなっ」

<0129> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0130> \{\m{B}} (Tại mày mà nó mất tác dụng rồi.)
// \{\m{B}} (It's your fault it didn't work on her.)
// \{\m{B}} (おかげで効果ナシだろっ)

<0131> \{Sunohara} (Tại tao cái con khỉ!)
// \{Sunohara} (It's my fault?)
// \{春原} (僕が悪かったのかよっ)

<0132> \{Tomoyo} 『Nếu không còn việc gì nữa, tôi vào lớp đây.』
// \{Tomoyo} "I'll go back if you don't need anything."
// \{智代} 「用がないなら、戻るぞ」

<0133> \{\m{B}} (Tệ thật... nào, giờ là đòn tất sát: tụt quần ra và quyến rũ em nó đi.)
// \{\m{B}} (This is bad... take off your pants to attract her.)
// \{\m{B}} (まずいっ…ここぞとばかりにズボンを脱いで、相手を引きつけろっ)

<0134> \{Sunohara} 『Được thôi!』
// \{Sunohara} "Alright!"
// \{春原} 「よしっ」

<0135> \{Sunohara} 『Tụt quần cái búa!』 
// \{Sunohara} "Like I would do that!"
// \{春原} 「って、引くわっ!」

<0136> \{Tomoyo} 『Các anh quái gở thật đấy...』
// \{Tomoyo} "You are weird..."
// \{智代} 「おかしな奴らだな…」

<0137> \{\m{B}} (Rồi, câu chốt đây này.)
// \{\m{B}} (This time, say the finishing sentence.)
// \{\m{B}} (じゃあ、最後に殺し文句だ)

<0138> \{Sunohara} (Aa, tao chờ mãi.)
// \{Sunohara} (Ah, I've been waiting for that.)
// \{春原} (ああ、それを待ってたんだよっ)

<0139> \{\m{B}} (Trong tư thế quăng bowling, nói thế này, 『Tomoyo yêu dấu... từ nay, hãy chuẩn bị điểm tâm cho anh mỗi sáng nhé.』) 
// \{\m{B}} (Say, 'Tomoyo-san... please make me breakfast every morning from now on.' while making a bowling pose.)
// \{\m{B}} (ボーリングの投球ポーズで、『智代さん…これから毎朝、僕の朝食を作ってください』って言え)

<0140> \{Sunohara} (Được.)
// \{Sunohara} (Alright.)
// \{春原} (よしっ)

<0141> Sunohara vờ như đang ôm quả bóng bowling trước ngực.
// Sunohara puts his hand just between his chest as if he's holding a bowling ball.
// 春原がボーリングのボールを胸に抱えるポーズをとる。

<0142> Sau đó, nó tiến lên vài bước và thực hiện tư thế quăng bóng chuẩn xác.
// He moves forward and makes a beautiful bowling pitch form.
// そこから数歩助走して、美しいフォームで投球した。

<0143> \{Sunohara} 『Tomoyo yêu dấu... từ nay, hãy chuẩn bị điểm tâm cho anh mỗi sáng nhé!』
// \{Sunohara} "Tomoyo-san... please make me breakfast every morning from now on!"
// \{春原} 「智代さん…これから毎朝、僕の朝食を作ってください!」

<0144> \{Sunohara} 『Khoan! Cái tư thế quái quỷ này là ý gì vậy——?!』
// \{Sunohara} "Geh! Is there any meaning to this pose--?!"
// \{春原} 「って、このポーズに意味なんてあるのかぁーーっっ!」

<0145> \{\m{B}} 『Tao cũng đâu có biết.』
// \{\m{B}} "Not really."
// \{\m{B}} 「大してない」

<0146> \{Sunohara} 『Không biết sao mày bắt tao làm?!!』 
// \{Sunohara} "Don't make me do this if there isn't!!!"
// \{春原} 「ないなら、やらせるなぁぁーーーーっ!!」

<0147> \{Tomoyo} 『Sao chứ...?』
// \{Tomoyo} "What's this..."
// \{智代} 「なんだ…」

<0148> \{Tomoyo} 『Vậy ra nãy giờ anh chỉ đùa cợt với tôi thôi.』
// \{Tomoyo} "I guess you're making fun of me."
// \{智代} 「やっぱり、からかってたのか」

<0149> \{Sunohara} 『Chúng ta lộ tẩy rồi... thôi thì tiên phát chế nhân!』
// \{Sunohara} "We've been busted... \wait{1000} change of plans!"
// \{春原} 「バレたら、仕方がねぇ…\p先手必勝!」

<0150> Đột nhiên nó bổ nhào lên trước.
// He suddenly runs straight at her.
// 春原が駆けた。

<0151> \{Sunohara} 『URYAAAAAAAAAA!』
// \{Sunohara} "URYAAAAAAAAAA!"
// \{春原} 「うりゃあああぁぁぁぁーーーーーーっ!」

<0152> \{Tomoyo} 『Hừm...』
// \{Tomoyo} "Hmph..."
// \{智代} 「ふんっ…」

<0153> Sunohara bay về phía tôi sau khi nhận liên hoàn cước trời giáng của Tomoyo.
// Sunohara comes flying towards me as he was hit by Tomoyo's kick.
// 渾身の蹴りにより、春原の体がこっちに向かって飛んできた。

<0154> Sút nó trở lại
// Kick him back
// 蹴り返す

<0155> Né
// Dodge
// よける

<0156> \{\m{B}} 『Hự!』
// \{\m{B}} "Hmph!"
// \{\m{B}} 「ふんっ」

<0157> Tôi sút nó trở lại Tomoyo.
// I kick him back to Tomoyo.
// 智代に向けて蹴り返す。

<0158> Chát!
// Smack!
// どぐしっ!

<0159> \{Tomoyo} 『Hả?!』
// \{Tomoyo} "Huh?!"
// \{智代} 「ん!?」

<0160> \{Sunohara} 『Giết tao đi!』
// \{Sunohara} "I almost died there!"
// \{春原} 「死ぬわっ!」

<0161> \{Tomoyo} 『Xin lỗi... thấy anh bị đá về như vậy làm tôi không kiềm chân được...』
// \{Tomoyo} "I'm sorry... I couldn't stop once you were kicked back to me..."
// \{智代} 「悪い…蹴り返されたら、止めどころがわからなくなってしまった…」

<0162> Tôi né qua một bên.
// I dodge him.
// ひょい、とよけた。

<0163> Viu——————...\p Rầm!\shake{2}
// Swish--------...\p Dong!\shake{2}
// ずざーーーーーーーーーーーーっ…\pごんっ!\shake{2}

<0164> Nó trượt dài trên hành lang, chỉ chịu dừng lại khi đập đầu vào chân tường.
// He slides along the corridor and stops at the end of the wall as he hits his head there.
// 廊下を滑っていって、突き当たりの壁で頭を打っていた。

<0165> Nó bật dậy tức thì và chạy về lại với tốc lực nhân đôi.
// He immediately stands up and runs back over here.
// すぐさま起き上がると、たかたかと駆け足で戻ってきた。

<0166> \{Sunohara} 『Xém nữa là tao ngủm luôn rồi!』
// \{Sunohara} "I almost died there!"
// \{春原} 「死ぬわっ!」

<0167> \{\m{B}} 『Tài tình chưa, không ngờ mày vẫn sống khỏe.』
// \{\m{B}} "You're totally fine."
// \{\m{B}} 「すげぇ、元気な」

<0168> \{Nữ sinh} 『Này, bạn ơi.』
// \{Female Student} "Hey, you."
// \{女生徒} 「ねぇ、あなたっ」

<0169> Một nữ sinh chợt tiến về phía Tomoyo.
// A girl suddenly approaches Tomoyo.
// ひとりの女生徒が智代の元へ走り寄ってきていた。

<0170> \{Tomoyo} 『...Tôi sao?』
// \{Tomoyo} "... me?"
// \{智代} 「…私か?」

<0171> \{Nữ sinh} 『Phải, bạn đã tham gia câu lạc bộ nào chưa?』
// \{Female Student} "Yes, you, have you joined a club?"
// \{女生徒} 「そう、あなた、部活入ってるっ?」

<0172> \{Tomoyo} 『Chưa... tôi chưa tham gia.』
// \{Tomoyo} "No... I haven't."
// \{智代} 「いや…入っていないが」

<0173> \{Nữ sinh} 『May quá! Thế, tham gia câu lạc bộ judo nhé?』 
// \{Female Student} "That's great! Why don't you join the judo club?!"
// \{女生徒} 「やったっ!  じゃ、柔道しましょっ!  ねっ!」

<0174> Có vẻ, phản xạ tuyệt vời của Tomoyo đã lọt vào mắt xanh của nữ sinh nọ.
// I guess Tomoyo's reflexes caught her eye.
// どうやら、智代の運動神経に目をつけた勧誘だった。

<0175> \{Nữ sinh} 『Nếu bạn tham gia, có khi đội trường ta sẽ thi đấu lên tận giải toàn quốc đấy!』
// \{Female Student} "If you join, we might be able to make the national competition."
// \{女生徒} 「あなたがいたら、全国が見えるかもっ」

<0176> \{Nữ sinh} 『...Ừmm, đúng là nhân tài ẩn dật mà!』 
// \{Female Student} "... yes, you have outstanding talent!"
// \{女生徒} 「…んーーっ、なんて逸材なのっ!」

<0177> \{Tomoyo} 『Tôi không hợp đâu.』
// \{Tomoyo} "No thanks."
// \{智代} 「入らない」

<0178> Cô ấy từ chối lời đề nghị và bỏ đi.
// She declines the offer and leaves.
// つれなく、立ち去ろうとする。

<0179> \{Nữ sinh} 『Bạn đừng nói vậy! Chờ đã!』
// \{Female Student} "Don't say that! Wait up!"
// \{女生徒} 「そんなぁっ!  待ってよっ!」

<0180> \{Tomoyo} 『Tôi đã nói không hợp mà.』
// \{Tomoyo} "I told you I won't join."
// \{智代} 「入らないって言っている」

<0181> \{Nữ sinh} 『Bạn không cần phải quyết định ngay đâu!』
// \{Female Student} "Please don't say that so fast!"
// \{女生徒} 「すぐにとは言わないからっ!」

<0182> \{Tomoyo} 『Phiền quá...』
// \{Tomoyo} "You're annoying..."
// \{智代} 「くどいぞ…」

<0183> Họ tiếp tục giằng co trên hành lang.
// They quarrel as they go down the hall.
// 騒がしく言い合いをしながら、ふたりは廊下を歩いていった。

<0184> \{Sunohara} 『C-cái con quỷ nhỏ đó dám...』
// \{Sunohara} "S-she really got me there..."
// \{春原} 「い、いい気になりやがって…」

<0185> \{\m{B}} 『Tao chỉ thấy là mày đang làm phiền người ta thôi.』
// \{\m{B}} "It seems she ran into a little snag."
// \{\m{B}} 「普通に迷惑してるように見えたが」

<0186> \{Sunohara} 『Nó đang dương dương tự đắc đấy!』
// \{Sunohara} "Saying that makes you look like a showoff!"
// \{春原} 「ああいうのを、天狗っていうんだよっ」

<0187> \{Sunohara} 『Lần sau có gặp, nhớ cái mặt thằng này!』
// \{Sunohara} "I'll make you remember this if we meet again!"
// \{春原} 「次、会ったときには…覚えておけよっ!」

<0188> \{\m{B}} 『Em ấy chẳng nghe thấy mày nói đâu.』
// \{\m{B}} "She can't hear you at all."
// \{\m{B}} 「ぜんぜん聞こえてないからな」

<0189> Ở cuối hành lang, đang có vài học sinh gào rú náo động.
// There are several students making a lot of noise in the hallway just ahead.
// 廊下の先で、数人の生徒がかん高い声をあげて騒いでいた。

<0190> \{\m{B}} (Im giùm đi nào...)
// \{\m{B}} (They're really noisy...)
// \{\m{B}} (うるせぇなぁ…)

<0191> Khi tôi đi ngang qua... 
// As I walk past them by the side.
// その脇を足早に通り過ぎようとした時。

<0192> Có người chợt nắm lấy tay tôi.
// Someone grabs my arm.
// ぐい、と腕を引っ張られていた。

<0193> \{Tomoyo} 『Này, giúp tôi chút được không?』
// \{Tomoyo} "Hey, won't you help me here?"
// \{智代} 「おい、助けてくれないか」

<0194> Đó là Tomoyo.
// It was Tomoyo.
// 智代だった。

<0195> Và bám chặt lấy tay còn lại của Tomoyo là hai học sinh khác.
// And there, holding her other hand, are two students.
// さらにその智代の腕をふたりの生徒が掴んでいた。

<0196> \{Nữ sinh} 『Mong cậu làm ơn tham gia câu lạc bộ judo!』
// \{Female Student} "Please join the judo club!"
// \{女生徒} 「柔道部に入りましょっ!」

<0197> \{Nam sinh} 『Tôi mời bạn với tư cách đội trưởng câu lạc bộ judo nam.』
// \{Male Student} "I'm asking you as the captain of the men's judo club."
// \{男子生徒} 「男子柔道部主将の私からもお願いするっ」

<0198> Cô ấy lại bị chiêu mộ, nhưng lần này số lượng câu lạc bộ judo đã tăng lên. 
// She's being invited by the judo club. Moreover, they're increasing in numbers.
// 柔道部の勧誘だった。しかも、増員されている。

<0199> \{Tomoyo} 『Họ cứ nài ép quá đáng lắm.』
// \{Tomoyo} "They're really pushy."
// \{智代} 「こいつら、しつこいんだ」

<0200> Giúp đỡ
// Help her
// 助ける

<0201> Giũ bỏ
// Shake her off
// 腕を振りほどく

<0202> Tôi vận sức vung tay để giũ tay cô ấy ra. 
// I try to shake her off me.
// ぶんっ、その腕を思いきり振りほどく。

<0203> ...Nhưng không thể. Tomoyo vẫn níu chặt tay tôi. 
// ... but I can't shake her off. And she is still clinging onto me.
// …振りほどけない。智代は俺の腕を掴んだままだった。

<0204> Hự!
// Hmph!
// ぶんっ!

<0205> ...Hự!
// ... hmph!
// …ぶんっ!

<0206> ......Hự!!
// ...... hmph!!
// ……ぶんっ!!

<0207> \{Tomoyo} 『...Anh đang làm gì vậy?』
// \{Tomoyo} "... what are you doing?"
// \{智代} 「…なにをしている」

<0208> \{\m{B}} 『Đang cố giũ tay em đi đấy.』
// \{\m{B}} "I'm trying to shake off your hand!"
// \{\m{B}} 「振りほどこうとしてるんだよっ」

<0209> \{Tomoyo} 『A, vậy sao...?』
// \{Tomoyo} "Oh really..."
// \{智代} 「ああ、そうなのか…」

<0210> \{Tomoyo} 『Vậy là, anh không muốn giúp tôi sao?』
// \{Tomoyo} "So you're not going to help me?"
// \{智代} 「ということは、なんだ、助けてくれないのか」

<0211> \{\m{B}} 『Ờ, em tự xử lý được mà, đâu cần đến anh giúp...』
// \{\m{B}} "Yeah, you don't need anyone's help, you can handle it yourself..."
// \{\m{B}} 「ああ、人に頼らずとも、自分でどうとでもできるだろ…」

<0212> \{Tomoyo} 『Là đội trưởng của câu lạc bộ judo nam và nữ đó.』
// \{Tomoyo} "They're both the captains of the judo club."
// What do you mean "not sure"? It clearly said "女子と男子の柔道部主将", "captains of the women's and men's judo team". - Kinny Riddle

<0213> \{\m{B}} 『Em sẽ thắng họ thôi.』
// \{\m{B}} "You'll be alright."
// \{\m{B}} 「おまえなら、大丈夫だ」

<0214> \{\m{B}} 『Vậy, thả tay anh ra, nhé?』
// \{\m{B}} "So, let go now, okay?"
// \{\m{B}} 「だから、放せ。な」

<0215> \{Tomoyo} 『Tôi nghĩ anh hiểu sai ý tôi hay gì rồi.』
// \{Tomoyo} "I think you misunderstood me."
// \{智代} 「おまえは、私を勘違いしていると思うぞ」

<0216> Không, là do em không tự nhận thức được bản thân ấy.
// No, it's just that you're not self-conscious.
// いや、おまえが自覚してないだけだ。

<0217> Tất nhiên tôi đâu dám nói thẳng ra.
// I didn't say that though.
// とも言えず。

<0218> \{Nữ đội trưởng} 『Chúng ta hãy đi thăm sân tập cái đã, cậu sẽ thấy thích ngay thôi.』
// \{Female Captain} "We're going to have a field trip first."
// \{女子主将} 「まずは見学だけでいいから」

<0219> Bọn họ tiếp tục mời mọc
<0220> \ khi tôi bỏ đi.
// They resume their invitation as I leave.
// 俺が退くと、すぐさま、勧誘が再開される。

<0221> \{Nam đội trưởng} 『Thử một ngày thôi cũng được. Chỉ thử hôm nay thôi.』
// \{Male Captain} "Just today, please just today."
// \{男子主将} 「今日だけだ。今日だけでいいから」

<0222> \{Tomoyo} 『Thật chứ...?』
// \{Tomoyo} "Is that true...?"
// \{智代} 「本当だろうな…」

<0223> Và họ kéo cô ấy đi như thế.
// And they take her away just like that.
// そのまま、連れ去られていった。

<0224> Từ mai chắc là cô ấy đầu quân cho câu lạc bộ judo rồi...
// Will she be in the judo club after tomorrow...?
// 明日からは、あいつ、柔道部か…。

<0225> \{\m{B}} 『Mấy người phiền phức quá đấy.』
// \{\m{B}} "You're all too noisy."
// \{\m{B}} 「てめぇら、うるせぇぞ」

<0226> \{Nam sinh} 『.........』
// \{Male Student} "........."
// \{男子生徒} 「………」

<0227> Gã đó nhìn qua mặt tôi.
// The guy looks at me.
// 男のほうが、俺の顔を見た。

<0228> Thấy vậy, tôi đứng im lườm lại. 
// I glare back at him.
// 俺はそのままじっと、睨みつけたままでいた。

<0229> Núng thế, hắn đảo mắt đi nơi khác... 
// He averts his eyes as he runs out of patience...
// 根負けしたように、相手は目を逸らすと…

<0230> \{Nam sinh} 『Sakagami-san, chúng ta ra đây nói chuyện đi.』
// \{Male Student} "Sakagami-san, let's go somewhere else."
// \{男子生徒} 「坂上さん、別の場所にいこう」

<0231> Hắn định kéo Tomoyo đi.
// He pulls Tomoyo away.
// 智代を引っ張っていこうとする。

<0232> \{\m{B}} 『Ta đi nào, Tomoyo.』
// \{\m{B}} "Let's go Tomoyo."
// \{\m{B}} 「智代、いくぞ」

<0233> Tôi gọi với tới cô ấy.
// I called her.
// 俺はその背に呼びかける。

<0234> Gã đội trưởng dừng lại.
// The guy stops his feet.
// 男子の足が止まっていた。

<0235> \{\m{B}} 『Đi nào, \pTomoyo.』
// \{\m{B}} "Let's go, \wait{1200}Tomoyo."
// \{\m{B}} 「智代、\pいくぞ」

<0236> Tôi điềm tĩnh gọi trống không tên cô ấy thêm lần nữa.
// I called her again.
// もう一度、ゆっくりと繰り返した。

<0237> \{Tomoyo} 『A...』
// \{Tomoyo} "Ah..."
// \{智代} 「あ…」

<0238> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「うん」

<0239> Tomoyo gật đầu...
// Tomoyo nods...
// 智代が頷くと…

<0240> Và cánh tay đang níu lấy cô ấy của gã đội trưởng cũng buông thõng xuống.
// The club captain releases her hand.
// その腕を掴んでいた男子生徒の手がすとん、と落ちた。

<0241> Tôi quay lưng, bắt đầu bước đi.
// I walk away from them.
// 俺は背中を向けて歩き出す。

<0242> Không lâu sau, tôi nghe tiếng chân Tomoyo chạy tới.
// And after that, I can hear Tomoyo's footsteps chasing me from behind.
// すぐ、ぱたぱたと智代が走って、追いついてきた。

<0243> \{Tomoyo} 『Tôi rất cảm kích.』
// \{Tomoyo} "I'm impressed."
// \{智代} 「感心したぞ」

<0244> \{Tomoyo} 『Anh biết tùy cơ ứng biến thật đấy.』
// \{Tomoyo} "You're quite brave."
// \{智代} 「おまえ、やるときはやるんだな」

<0245> \{Tomoyo} 『Đối phương còn là đội trưởng câu lạc bộ judo nữa chứ.』
// \{Tomoyo} "He's the captain of the judo club."
// \{智代} 「相手は柔道部の主将だったんだぞ」

<0246> \{\m{B}} 『Kể cả thế, anh vẫn là tiền bối của hắn.』
// \{\m{B}} "That's because I'm his upperclassman."
// \{\m{B}} 「これでも上級生だからな」

<0247> \{Tomoyo} 『À, tôi quên mất điều này.』 
// \{Tomoyo} "I see, I forgot about that."
// \{智代} 「そうか、忘れていた」

<0248> \{\m{B}} 『Và em cũng thuộc lớp hậu bối của anh đấy.』
// \{\m{B}} "And that also means, that you're my junior."
// \{\m{B}} 「ちなみに、おまえも後輩な」

<0249> \{Tomoyo} 『Ừm, phải rồi...』
// \{Tomoyo} "Yeah, I guess so."
// \{智代} 「うん、そうなるな」

<0250> Cô nàng không hề tỏ ra dè dặt chút nào.
// Really now... she doesn't seem to be that concerned.
// まったく悪びれたふうがない。

<0251> \{\m{B}} 『Nhưng mà... em cũng nên sớm giải quyết hiểu lầm vừa nãy đi.』
// \{\m{B}} "Though... you should clear up this misunderstanding pretty soon."
// \{\m{B}} 「でも、後で誤解を解いておいたほうがいいぞ」

<0252> \{Tomoyo} 『Hả? Về điều gì?』
// \{Tomoyo} "Hmm? About what?"
// \{智代} 「うん?  なにをだ?」

<0253> \{\m{B}} 『Em cũng hình dung được những người đó hiểu lầm mối quan hệ của chúng ta như thế nào mà?』 
// \{\m{B}} "Just imagine what would happen if people misunderstood our relationship."
// \{\m{B}} 「今のふたりが、俺とおまえの関係をどう想像したか、見当つくだろ」

<0254> \{Tomoyo} 『Giờ nói vậy có muộn quá không?』
// \{Tomoyo} "You mean just now?"
// \{智代} 「今更だな」

<0255> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh thường đến gặp tôi trong giờ nghỉ trưa sao?』 
// \{Tomoyo} "Didn't you always come to see me during break?"
// \{智代} 「休み時間だって、会ってるじゃないか」

<0256> \{\m{B}} 『Thằng Sunohara cũng đi vào giờ nghỉ mà.』
// \{\m{B}} "Sunohara was also there during break."
// \{\m{B}} 「休み時間は春原もいるだろ」

<0257> \{\m{B}} 『Giờ chỉ có hai ta, thành ra là, sẽ giống như chúng ta đang đi đâu chơi ấy.』
// \{\m{B}} "It's just the two of us now, and also, it looks like we're going out together."
// \{\m{B}} 「今はふたりだけだし、しかも、これからどこかに遊びにいくようだったじゃないか」

<0258> \{Tomoyo} 『À, ừ nhỉ...』
// \{Tomoyo} "Oh, I get it..."
// \{智代} 「ああ、そうか」

<0259> \{Tomoyo} 『Vậy ý anh là... chúng ta có vẻ như đang cặp với nhau?』
// \{Tomoyo} "So what you want to say is, people might think we're seeing each other."
// \{智代} 「おまえは、ふたりが付き合っているように思われてると言いたいんだな」

<0260> ...Giờ em mới nhận ra sao?
// ... you finally figured it out.
// …おまえ、鈍すぎ。

<0261> \{Tomoyo} 『Anh cảm thấy phiền à?』 
// \{Tomoyo} "Does that bother you?"
// \{智代} 「迷惑か?」

<0262> \{\m{B}} 『Hả? Anh sao?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
// \{\m{B}} 「え?  俺?」

<0263> \{Tomoyo} 『Ờ.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「ああ」

<0264> \{\m{B}} 『Vì anh không hẹn hò với ai cả, nên không thành vấn đề. Nhưng mà, tình thế của em phải khác chứ?』
// \{\m{B}} "I'm not really seeing anyone right now so it doesn't matter but, like I said, your situation is different."
// \{\m{B}} 「俺は別に付き合ってる奴なんていないから関係ないけど、前にも言ったように、おまえは違うだろ?」

<0265> \{Tomoyo} 『Thật ra thì, tôi cũng chưa hẹn hò với ai đâu.』
// \{Tomoyo} "Actually, I'm not seeing anyone either."
// \{智代} 「実は私もいない」

<0266> \{\m{B}} 『Không, ý anh là, không phải em muốn vào hội học sinh sao?』 
// \{\m{B}} "No, you want to join the student council, don't you?"
// \{\m{B}} 「違う、おまえは生徒会を目指してるんだろっ」

<0267> \{Tomoyo} 『Ờ.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「ああ」

<0268> \{\m{B}} 『Nếu vậy, đang trong giai đoạn này chắc em không muốn phải giải quyết những tin đồn kỳ quặc đâu nhỉ.』
// \{\m{B}} "What I'm saying is, you don't want to have strange rumors circulating right now."
// \{\m{B}} 「なら、こんな時期に、妙な噂立てられたくないだろっ、て話だよっ」

<0269> \{Tomoyo} 『Tin đồn thì có sao đâu chứ?』
// \{Tomoyo} "That wouldn't really matter, would it?"
// \{智代} 「そんな噂、関係ないだろ」

<0270> \{\m{B}} 『...Thế à? Thôi, muốn làm gì thì tùy em.』
// \{\m{B}} "Whatever, do what you want, if that's what you think."
// \{\m{B}} 「そうか、そう思うなら、好きにしてくれ」

<0271> \{Tomoyo} 『Sao anh lại ăn nói lạnh lùng thế?』
// \{Tomoyo} "Why do you say things like that?"
// \{智代} 「どうして、そんな突き放したふうに言うんだ」

<0272> \{Tomoyo} 『Đúng là anh không thích như vậy nhỉ?』
// \{Tomoyo} "Is it that you really don't like it?"
// \{智代} 「やっぱり、おまえが嫌なんだな?」

<0273> \{Tomoyo} 『Nếu thế, để tôi quay lại làm rõ với họ vậy.』
// \{Tomoyo} "I'll go back and tell them it's not like that then."
// \{智代} 「じゃ、戻って撤回してくる」

<0274> Cô ấy dừng bước và quay đi.
// She stops walking and turns around.
// 足を止め、踵を返す。

<0275> \{\m{B}} 『Anh nói rồi, anh không bận tâm đâu!』
// \{\m{B}} "Like I said, I don't care!"
// \{\m{B}} 「だから、俺は構わないってのっ」

<0276> \{\m{B}} 『Đồn cho đã rồi cũng chán thôi.』
// \{\m{B}} "The rumors will eventually go away anyway."
// \{\m{B}} 「噂になっても、そんなもんすぐ消える」

<0277> \{Tomoyo} 『...Anh nghĩ thế thật à?』
// \{Tomoyo} "...do you really think so?"
// \{智代} 「…本当にそう思っているか?」

<0278> Nói đoạn, cô ấy quay mặt về phía tôi.
// She turns her head to me as she asks that.
// 首だけを捻って、そう訊く。

<0279> \{\m{B}} 『Thật.』
// \{\m{B}} "Yep."
// \{\m{B}} 「本当だって」

<0280> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu rồi.』
// \{Tomoyo} "I see."
// \{智代} 「そうか」

<0281> Rốt cuộc cũng bị thuyết phục, cô quay trở lại chỗ tôi.
// She finally understands and faces me.
// ようやく納得して、こちらを向いた。

<0282> \{Tomoyo} 『Tôi cũng nghĩ vậy. Lo lắng nhiều chỉ tổ mệt mỏi thôi.』
// \{Tomoyo} "That's what I think too. If you worry about it too much, you'll just wear yourself out."
// \{智代} 「私もそう思うぞ。いちいち気にしてたら、疲れるだけだからな」

<0283> \{Tomoyo} 『Đúng là chúng ta hợp nhau ghê.』
// \{Tomoyo} "We do get along pretty well."
// \{智代} 「気が合うな」

<0284> \{\m{B}} (Thật không đấy...?)
// \{\m{B}} (Do I have to agree with that...)
// \{\m{B}} (合うのだろうか…)

<0285> Tôi bắt đầu cất bước.
// I start walking again.
// 再び、歩き出す。

<0286> \{\m{B}} 『Này, em định đi theo anh đến bao giờ thế?』
// \{\m{B}} "Well, how far are we going together?"
// \{\m{B}} 「で、おまえ、どこまでついてくるんだよ」

<0287> \{Tomoyo} 『Anh định đi về phải không?』
// \{Tomoyo} "You're going home, right?"
// \{智代} 「帰るんだろ?」

<0288> \{\m{B}} 『Không, anh còn chút công chuyện.』
// \{\m{B}} "I still have something to do."
// \{\m{B}} 「まだ、用がある」

<0289> \{Tomoyo} 『Hả? Vậy sao? Tôi tưởng anh định về đấy.』
// \{Tomoyo} "Huh? Really? I thought you were about to go home."
// \{智代} 「なんだ。そうなのか。帰るんだとばかり思っていた」

<0290> \{Tomoyo} 『Anh có chuyện gì à?』
// \{Tomoyo} "What do you need to do?"
// \{智代} 「用はなんだ?」

<0291> \{\m{B}} 『Việc gì anh phải nói với em chứ?』
// \{\m{B}} "It's okay if I don't tell you, isn't it?"
// \{\m{B}} 「別に言わなくてもいいだろ」

<0292> \{Tomoyo} 『Ừm, đúng rồi, anh không nói cũng đâu có sao.』
// \{Tomoyo} "Yeah, that's okay."
// \{智代} 「うん、そうだな。言わなくてもいい」

<0293> \{Tomoyo} 『Chỉ có điều...』
// \{Tomoyo} "It's just that..."
// \{智代} 「ただ…」

<0294> \{Tomoyo} 『... mấy người hồi nãy có thể quấy rầy tôi tiếp nếu anh đi mất thôi.』
// \{Tomoyo} "Those club members from before might come back after you leave."
// \{智代} 「さっきの奴らも、おまえがいなくなった途端、また現れるかもしれないからな」 // I was thinking of adding 'again' -Amoirsp

<0295> \{Tomoyo} 『Vì vậy tôi đang nghĩ là mình nên đi cùng anh.』
// \{Tomoyo} "It's just that I was thinking I want to go home with you."
// \{智代} 「時間を合わせて、一緒に帰りたいと思っただけだ」

<0296> \{Tomoyo} 『Nếu anh có thể tỏ ra phong độ và bảo vệ tôi như lúc nãy thì đỡ cho tôi quá.』 
// \{Tomoyo} "It would be nice if you could protect me again like before."
// \{智代} 「さっきのように、格好良く守ってくれたら、助かる」

<0297> \{\m{B}} 『Ờ, chuyện nhỏ mà...\pKhoan, chờ đã!』
// \{\m{B}} "Yeah, that's not too... \phey, wait a minute."
// \{\m{B}} 「ああ、あれぐらいなら…\pって、待て」

<0298> \{\m{B}} 『Không lẽ, từ mai anh phải kè kè bên em à?』
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that I'd be with you starting tomorrow?"
// \{\m{B}} 「だったら、明日からも、俺がそばにいなくちゃいけないことになるじゃないか」

<0299> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh vẫn thường đến gặp tôi trong giờ nghỉ sao? Có gì khác nhau đâu nào.』
// \{Tomoyo} "Aren't you coming to meet me everyday during break? It's exactly the same as before."
// \{智代} 「毎日のように休み時間は、来てるじゃないか。同じことだろ」

<0300> \{\m{B}} 『Là thằng Sunohara đầu têu đấy chứ. Cũng chẳng biết bao giờ nó thôi trò đó nữa.』
// \{\m{B}} "That was Sunohara's selfish idea, I have no idea when he's gonna stop that."
// \{\m{B}} 「あれは春原が勝手にやってることだ。いつやめるかなんて、知らないぞ」

<0301> \{Tomoyo} 『Ra vậy... anh nói đúng.』
// \{Tomoyo} "I see... you're right."
// \{智代} 「そうか…そうだったな」

<0302> \{Tomoyo} 『Thôi thì để tôi tự cắt đuôi họ vậy.』
// \{Tomoyo} "I can shake him off by myself."
// \{智代} 「自分で振り払うとしよう」

<0303> \{\m{B}} 『Mà chỉ riêng thằng đó thôi đã quá đủ phiền phức với em rồi còn gì?』
// \{\m{B}} "And also, aren't you getting tired of him?"
// \{\m{B}} 「それにあいつも、いい加減邪魔だよな」

<0304> \{Tomoyo} 『Ý anh là tên ngốc đó sao?』
// \{Tomoyo} "That idiot?"
// \{智代} 「あの馬鹿か?」

<0305> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0306> Khá là đạo đức giả nếu một mặt tôi chỉ đứng nhìn Sunohara quấy nhiễu Tomoyo, còn mặt khác lại tỏ ra lo lắng những tin đồn sẽ gây ảnh hưởng xấu đến tiền đồ của cô ấy.
// Although I'd like to leave the troubling rumors alone, bumping into her and seeing her like this is a bit on the contrary.
// 自分との噂が足を引っ張るなどと心配しておいて、あいつが突っかかっていくのを止めずに見ているというのも矛盾した話だった。

<0307> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc anh phải bảo nó dừng rồi.』
// \{\m{B}} "Maybe I should make him knock it off now."
// \{\m{B}} 「そろそろやめさせるか」

<0308> \{Tomoyo} 『Anh...』
// \{Tomoyo} "You..."
// \{智代} 「おまえは…」

<0309> \{Tomoyo} 『Anh thật ra chỉ đi theo hắn cho vui thôi, phải không?』
// \{Tomoyo} "So it really was just for your entertainment."
// \{智代} 「本当に、暇なだけだったんだな」

<0310> Tomoyo ngẩn người ra và nói.
// She said that, looking surprised.
// 呆れたように言われた。

<0311> \{Tomoyo} 『Anh đâu có hư đốn như đã tự nhận?』
// \{Tomoyo} "Wouldn't that make you a bad person if you said that?"
// \{智代} 「自分で言うほど、悪い奴じゃないんじゃないのか?」

<0312> \{\m{B}} 『Người ta đánh giá anh như vậy đó.』
// \{\m{B}} "Like I said, that's the way I'm seen."
// \{\m{B}} 「俺が言ってるのは、周りの評価」

<0313> \{Tomoyo} 『Ra thế...』
// \{Tomoyo} "Really?"
// \{智代} 「そうか」

<0314> \{Tomoyo} 『Vậy thì anh đâu phải là người xấu.』
// \{Tomoyo} "You're not such a bad person."
// \{智代} 「悪い奴じゃなかったんだな」

<0315> \{\m{B}} 『Cũng không có nghĩa anh là người tốt.』
// \{\m{B}} "But that doesn't mean you can call me a good person."
// \{\m{B}} 「だからと言って、いい奴とも限らないだろ」

<0316> \{Tomoyo} 『Ừm, có lẽ vậy.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I suppose."
// \{智代} 「うん、そうだな」

<0317> \{Tomoyo} 『Thôi, tôi đi về đây.』
// \{Tomoyo} "I'll be going home then."
// \{智代} 「じゃあ、私は帰る」

<0318> \{\m{B}} 『Không có anh theo cùng thì có ổn không thế?』
// \{\m{B}} "Is it alright if I leave you alone now?"
// \{\m{B}} 「時間合わせなくていいのか」

<0319> \{Tomoyo} 『Ừm, không sao, tôi sẽ chạy thẳng về nhà.』
// \{Tomoyo} "Yeah, it's alright, I'll run home."
// \{智代} 「うん、もういい。走って帰る」

<0320> \{\m{B}} 『Được thôi, vậy... chúc em may mắn.』
// \{\m{B}} "Okay, good luck then."
// \{\m{B}} 「そうか。じゃあな、頑張れよ」

<0321> \{Tomoyo} 『Ừm, hôm nay đã phiền anh rồi.』
// \{Tomoyo} "Yeah, thanks for your help today."
// \{智代} 「うん、今日は助かった」

<0322> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Sure."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0323> \{\m{B}} 『Này, em định đi theo anh đến bao giờ thế?』
// \{\m{B}} "So, how far do I have to go with you?"
// \{\m{B}} 「で、おまえ、どこまでついてくるんだよ」

<0324> \{Tomoyo} 『Anh định đi về phải không?』
// \{Tomoyo} "You're going home?"
// \{智代} 「帰るんだろ?」

<0325> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0326> \{Tomoyo} 『Tôi cũng vậy. Anh không phiền nếu chúng ta đi chung chứ?』
// \{Tomoyo} "Me too. You won't mind if we walk together on the way, right?"
// \{智代} 「私もだ。途中まで一緒でも構わないだろ?」

<0327> \{Tomoyo} 『Mấy người hồi nãy có thể quấy rầy tôi tiếp nếu anh đi mất.』
// \{Tomoyo} "Those club members from before might come back once you leave me."
// \{智代} 「さっきの奴らも、おまえがいなくなった途端、また現れるかもしれないからな」

<0328> \{\m{B}} 『Cũng phải...』
// \{\m{B}} "Right..."
// \{\m{B}} 「だな…」

<0329> \{Tomoyo} 『Nếu anh có thể tỏ ra phong độ và bảo vệ tôi như lúc nãy thì đỡ cho tôi quá.』
// \{Tomoyo} "Protect me, just like you did before."
// \{智代} 「さっきのように、格好良く守ってくれ」

<0330> \{\m{B}} 『Ờ, chuyện nhỏ mà...\pKhoan, chờ đã!』
// \{\m{B}} "Yeah, that's not too... \phey, wait a minute."
// \{\m{B}} 「ああ、あれぐらいなら…\pって、待て」

<0331> \{\m{B}} 『Không lẽ, từ mai anh phải kè kè bên em à?』
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that I'd be with you starting tomorrow?"
// \{\m{B}} 「だったら、明日からも、俺がそばにいなくちゃいけないことになるじゃないか」

<0332> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh vẫn thường đến gặp tôi trong giờ nghỉ sao? Có gì khác nhau đâu nào.』
// \{Tomoyo} "Aren't you coming to meet me every day during break? It's exactly the same."
// \{智代} 「毎日のように休み時間は、来てるじゃないか。同じことだろ」

<0333> \{\m{B}} 『Là thằng Sunohara đầu têu đấy chứ. Cũng chẳng biết bao giờ nó thôi trò đó nữa.』
// \{\m{B}} "That was Sunohara's selfish idea, I have no idea when he's gonna stop that."
// \{\m{B}} 「あれは春原が勝手にやってることだ。いつやめるかなんて、知らないぞ」

<0334> \{Tomoyo} 『Ra vậy... anh nói đúng.』
// \{Tomoyo} "Yeah... you're right."
// \{智代} 「そうか…そうだったな」

<0335> \{Tomoyo} 『Thôi thì để tôi tự cắt đuôi họ vậy.』
// \{Tomoyo} "I can shake him off by myself."
// \{智代} 「自分で振り払うとしよう」

<0336> \{\m{B}} 『Mà chỉ riêng thằng đó thôi đã quá đủ phiền phức với em rồi còn gì?』
// \{\m{B}} "Aren't you getting tired of him?"
// \{\m{B}} 「それにあいつも、いい加減邪魔だよな」

<0337> \{Tomoyo} 『Ý anh là tên ngốc đó sao?』
// \{Tomoyo} "That idiot?"
// \{智代} 「あの馬鹿か?」

<0338> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0339> Khá là đạo đức giả nếu một mặt tôi chỉ đứng nhìn Sunohara quấy nhiễu Tomoyo, còn mặt khác lại tỏ ra lo lắng những tin đồn sẽ gây ảnh hưởng xấu đến tiền đồ của cô ấy.
// Although I'd like to leave the troubling rumors alone, bumping into her and seeing her like this is a bit on the contrary.
// 自分との噂が足を引っ張るなどと心配しておいて、あいつが突っかかっていくのを止めずに見ているというのも矛盾した話だった。

<0340> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc anh phải bảo nó dừng rồi.』
// \{\m{B}} "Maybe I should make him knock it off now."
// \{\m{B}} 「そろそろやめさせるか」

<0341> \{Tomoyo} 『Anh...』
// \{Tomoyo} "You..."
// \{智代} 「おまえは…」

<0342> \{Tomoyo} 『Anh thật ra chỉ đi theo hắn cho vui thôi, phải không?』
// \{Tomoyo} "So it really was just for your entertainment."
// \{智代} 「本当に、暇なだけだったんだな」

<0343> Tomoyo ngẩn người ra và nói.
// She said that, looking surprised.
// 呆れたように言われた。

<0344> \{Tomoyo} 『Anh đâu có hư đốn như đã tự nhận?』
// \{Tomoyo} "Wouldn't that make you a bad person if you say that?"
// \{智代} 「自分で言うほど、悪い奴じゃないんじゃないのか?」

<0345> \{\m{B}} 『Người ta đánh giá anh như vậy đó.』
// \{\m{B}} "Like I said, that's the way I'm seen."
// \{\m{B}} 「俺が言ってるのは、周りの評価」

<0346> \{Tomoyo} 『Ra thế...』
// \{Tomoyo} "Really?"
// \{智代} 「そうか」

<0347> \{Tomoyo} 『Vậy thì anh đâu phải là người xấu.』
// \{Tomoyo} "You're not such a bad person."
// \{智代} 「悪い奴じゃなかったんだな」

<0348> \{\m{B}} 『Cũng không có nghĩa anh là người tốt.』
// \{\m{B}} "But that doesn't mean you can call me a good person."
// \{\m{B}} 「だからと言って、いい奴とも限らないだろ」

<0349> \{Tomoyo} 『Ừm, có lẽ vậy.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I suppose."
// \{智代} 「うん、そうだな」

<0350> \{Tomoyo} 『Tôi về hướng này.』
// \{Tomoyo} "I'm going this way."
// \{智代} 「私はこっちだ」

<0351> \{\m{B}} 『Ờ, vậy thì, chúng ta chia tay ở đây.』
// \{\m{B}} "We'll part here then."
// \{\m{B}} 「ああ、じゃ、ここで」

<0352> \{Tomoyo} 『Ừm, hôm nay đã phiền anh rồi.』
// \{Tomoyo} "Okay, thanks for your help today."
// \{智代} 「うん、今日は助かった」

<0353> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Sure."
// \{\m{B}} 「ああ」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074