Clannad VN:SEEN3423: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
No edit summary
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(25 intermediate revisions by 5 users not shown)
Line 1: Line 1:
== Translation ==
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
''Translator''
== Đội ngũ dịch ==
::*[[User:longvh|longvh]]
''Người dịch''
 
::*[[User:longvh|longvh]] (bản cũ)
== Text ==
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa] (bản mới)
''Chỉnh sửa''
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai]
''Hiệu đính''
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
Line 9: Line 14:


#character 'Kyou'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character '*B'
#character '*B'
#character ‘Nữ Sinh’
#character 'Nam sinh'
// 'Female Student'
// '男子生徒'
#character ‘Giáo Viên’
#character 'Giáo viên'
// 'Teacher'
// '教師'


<0000> \{Kyou}  
<0000> \{Kyou}
// \{Kyou} "\m{B}~"
// \{Kyou} "\m{B}~"
<0001> \{\m{B}} Đừng hét tướng tên người khác lên như thế. Cô là học sinh tiểu học à?
// \{杏}「\m{B}~」
 
<0001> ~』
 
<0002> \{\m{B}} 『Đừng có hét tên người ta như thế. Bà nghĩ mình đang học tiểu học chắc?
// \{\m{B}} "Don't call someone's name so loudly. Are you a grade school student?"
// \{\m{B}} "Don't call someone's name so loudly. Are you a grade school student?"
<0002> \{Kyou} Kệ nó đi... dù sao, tôi có vài thứ rất hay muốn nói với cậu đây!
// \{\m{B}}「人の名前を大きな声で呼ぶな。おまえは小学生か」
 
<0003> \{Kyou} 『Nào nào, để ý tiểu tiết làm gì. Tôi nói ông nghe chuyện này vui lắm nè!
// \{Kyou} "Ignore that... anyway, I have something interesting to tell you!"
// \{Kyou} "Ignore that... anyway, I have something interesting to tell you!"
<0003> \{\m{B}} Gì cơ?
// \{杏}「まぁまぁ、それより面白い話があるのよ」
 
<0004> \{\m{B}} 『Gì hả?
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} "What?"
<0004> \{Kyou} Cứ đến đây nào, đến đây!
// \{\m{B}}「なんだよ」
 
<0005> \{Kyou} 『Đến đây, đến đây nào!
// \{Kyou} "Come over here, come!"
// \{Kyou} "Come over here, come!"
<0005> Cô ta vẫy tay ra hiệu tôi đến gần.
// \{杏}「ちょっとこっち来て、こっち」
 
<0006> Cô ta vẫy tay ra hiệu cho tôi.
// She slightly waves me over, beckoning me.
// She slightly waves me over, beckoning me.
<0006> \{\m{B}} Tôi muốn đến phòng vệ sinh. Để sau đi.
// ちょいちょい…と、小さく手招きする。
 
<0007> \{\m{B}} 『Tôi muốn đi vệ sinh. Để sau đi.
// \{\m{B}} "I want to go to the washroom. Let's do this later."
// \{\m{B}} "I want to go to the washroom. Let's do this later."
<0007> \{Kyou} Chẳng vấn đề gì đâu .
// \{\m{B}}「俺はトイレに行きたいんだ。後にしろ」
 
<0008> \{Kyou} 『Chuyện đó có gì quan trọng đâu cơ chứ.
// \{Kyou} "That shouldn't be a problem."
// \{Kyou} "That shouldn't be a problem."
<0008> \{\m{B}} Tất nhiên là có chứ.
// \{杏}「そんなのどうでもいいでしょ」
 
<0009> \{\m{B}} 『Sao lại không?!』
// \{\m{B}} "Of course it is."
// \{\m{B}} "Of course it is."
<0009> \{\m{B}} Tôi sẽ quay lại sớm nhất có thể, cứ đợi nhé.
// \{\m{B}}「よくねぇだろ」
 
<0010> \{\m{B}} 『Tôi sẽ quay lại sớm thôi, chờ ở đây đi.
// \{\m{B}} "I'll be back as soon as I can, so wait."
// \{\m{B}} "I'll be back as soon as I can, so wait."
<0010> \{Kyou} Ah... vậy chúng ta sẽ vừa đi vừa nói chuyện.
// \{\m{B}}「すぐ戻ってくるから待ってろ」
 
<0011> \{Kyou} 『A... vậy thì vừa đi vừa nói chuyện nào.
// \{Kyou} "Ah... then we'll talk as we walk."
// \{Kyou} "Ah... then we'll talk as we walk."
<0011> Cô ta nói vậy trong khi chạy đến vai kề vai với tôi.
// \{杏}「あー…じゃあ歩きながら話すわよ」
 
<0012> Cô ta nói thế, rồi đi chung với tôi luôn.
// She says that as her shoulder lines up with mine.
// She says that as her shoulder lines up with mine.
<0012> Cô ta luôn kè kè bên cạnh khi tôi đến phòng vệ sinh...
// そう言って俺に肩を並べる。
 
<0013> Một cô gái đi theo tôi vào nhà vệ sinh...
// She stands beside me as I head to the washroom...
// She stands beside me as I head to the washroom...
<0013> Cảm giác này cũng hơi là lạ.
// 女を隣にトイレへ向かう…。
 
<0014> Kỳ cục thật.
// This feels kind of strange.
// This feels kind of strange.
<0014> \{\m{B}} Vậy, chuyện gì nào?
// 変な感じだ。
 
<0015> \{\m{B}} 『Thế, chuyện gì đây?
// \{\m{B}} "So, what is it?"
// \{\m{B}} "So, what is it?"
<0015> Tôi bước chậm lại và hỏi.
// \{\m{B}}「で、なんだ?」
 
<0016> Tôi giãn nhịp bước, và hỏi cô ta.
// I slowed down my pace and asked her.
// I slowed down my pace and asked her.
<0016> \{Kyou} Ah, nhìn này!
// 話すため、若干歩く速さを押さえて訊く。
 
<0017> \{Kyou} 『Ừm, xem cái này đi!
// \{Kyou} "Ah, look at this!"
// \{Kyou} "Ah, look at this!"
<0017> Vừa nói, cô ta vừa lấy ra một cái gì đó khỏi túi xách.
// \{杏}「うん、これ見てこれ」
 
<0018> Nói đoạn, cô ta rút ra một vật từ túi áo.
// She says that as she takes something out of her pocket.
// She says that as she takes something out of her pocket.
<0018> Đó là một cái phong bì màu trắng lạ hoắc...
// そう言って制服のポケットから何かを取り出す。
 
<0019> Một phong bì đơn điệu màu trắng...
// It was some strange white envelope...
// It was some strange white envelope...
<0019> Chẳng thấy có địa chỉ viết trên đó.
// 何の変哲もない白い封筒…。
 
<0020> Không ghi địa chỉ.
// It had no address written on it.
// It had no address written on it.
<0020> Nhưng được dán lại bằng một cái đề can.
// 宛名も特に書かれていない。
 
<0021> Nhưng được niêm phong bằng miếng nhãn dán hình cún con.
// But it was sealed with a dog sticker.
// But it was sealed with a dog sticker.
<0021> \{\m{B}} Gì thế?
// でも封に犬のシールが貼ってある。
 
<0022> \{\m{B}} 『Gì vậy?
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}} "What's that?"
<0022> \{Kyou} Cậu nghĩ nó là gì?
// \{\m{B}}「それがなんだ?」
 
<0023> \{Kyou} 『Đoán xem?
// \{Kyou} "What do you think?"
// \{Kyou} "What do you think?"
<0023> \{\m{B}} Chẳng phải là một bức thư sao?
// \{杏}「なんだと思う?」
 
<0024> \{\m{B}} 『Không phải chỉ là bức thư thôi à?
// \{\m{B}} "Isn't it a letter?"
// \{\m{B}} "Isn't it a letter?"
<0024> \{Kyou} Đúng thế... nhưng theo cậu một bức thư thuộc loại nào?
// \{\m{B}}「手紙だろ?」
 
<0025> \{Kyou} 『Đúng rồi... nhưng ông nghĩ nó là thư ?
// \{Kyou} "You're right... but what kind of letter do you think it is?"
// \{Kyou} "You're right... but what kind of letter do you think it is?"
<0025> \{\m{B}} nói...loại nào?
// \{杏}「そうだけど、どういう手紙だと思う?」
 
<0026> \{\m{B}} 『Bà nói... thư gì là sao?
// \{\m{B}} "What kind... you say?"
// \{\m{B}} "What kind... you say?"
<0026> \{Kyou} Cậu nghĩ cái gì được viết bên trong?
// \{\m{B}}「どういう…ってのは?」
 
<0027> \{Kyou} 『Ông nghĩ trong đó viết cái gì?
// \{Kyou} "What do you think is written inside?"
// \{Kyou} "What do you think is written inside?"
<0027> \{\m{B}} Ai biết được?
// \{杏}「中にどんな内容が書かれてると思う?」
 
<0028> \{\m{B}} 『Ai biết chứ?
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}} "Who knows?"
<0028> \{Kyou} Cậu muốn tôi nói cho nghe, đúng không?
// \{\m{B}}「さぁ」
 
<0029> \{Kyou} 『Muốn tôi nói cho nghe không?
// \{Kyou} "You want me to tell you, right?"
// \{Kyou} "You want me to tell you, right?"
<0029> \{\m{B}} Nếu cô muốn nói thì nói nhanh lên.
// \{杏}「教えてほしいでしょ」
 
<0030> \{\m{B}} 『Đã có ý như thế thì nói phứt đi cho rồi.
// \{\m{B}} "If you wanna say it, hurry it up."
// \{\m{B}} "If you wanna say it, hurry it up."
<0030> \{Kyou} Trông cậu chẳng thấy hứng thú gì lắm.
// \{\m{B}}「言いたいなら、さっさと言えよ」
 
<0031> \{Kyou} 『Ông chả hứng thú gì hết, thiệt tình.
// \{Kyou} "You don't seem all too interested."
// \{Kyou} "You don't seem all too interested."
<0031> \{Kyou} Đây là...
// \{杏}「面白くないわねぇ」
 
<0032> \{Kyou} 『Đây là...
// \{Kyou} "This is..."
// \{Kyou} "This is..."
<0032> \{\m{B}}  
// \{杏}「これは…」
 
<0033> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}} "Ah..."
<0033> \{Kyou} đây, khi người khác đang chuẩn bị nói...
// \{\m{B}}「あ…」
 
<0034> \{Kyou} 『Gì đây, lúc người ta định nói thì...
// \{Kyou} "What now, when someone's about to talk..."
// \{Kyou} "What now, when someone's about to talk..."
<0034> \{\m{B}} định sẽ theo tôi đến cùng hả?
// \{杏}「なによ、人が話そうとしてる時に」
 
<0035> \{\m{B}} 『Bộ bà định theo tôi tới tận nơi luôn hả?
// \{\m{B}} "You plan on following me everywhere, huh?"
// \{\m{B}} "You plan on following me everywhere, huh?"
<0035> \{Kyou}  
// \{\m{B}}「どこまでついてくる気だ」
 
<0036> \{Kyou} 『Ể?』
// \{Kyou} "Eh?"
// \{Kyou} "Eh?"
<0036> \{\m{B}} Chúng ta đã đến phòng vệ sinh rồi.
// \{杏}「え?」
 
<0037> \{\m{B}} 『Nhà vệ sinh ngay trước mặt kia kìa.
// \{\m{B}} "We're already at the washroom."
// \{\m{B}} "We're already at the washroom."
<0037> \{Kyou}  
// \{\m{B}}「もう便所だぞ」
// \{Kyou} "Ah..."
 
<0038> Một đám học sinh nam bước ra khỏi nhà vệ sinh ném cho Kyou một cái nhìn kì cục.
<0038> \{Kyou} 『A...』
// \{Kyou} "Ah..."
// \{杏}「あ…」
 
<0039> Một đám con trai vừa bước từ nhà vệ sinh ra, ném cho Kyou những cái nhìn đầy ẩn ý.
// A bunch of male students coming out of the washroom give Kyou a weird look.
// A bunch of male students coming out of the washroom give Kyou a weird look.
<0039> Tất nhiên họ đang nói đến điều hiển nhiên này.
// 便所から出てくる男子生徒達が、杏を訝しげな目で見ていく。
 
<0040> Không thế mới lạ.
// Of course they're talking about the obvious.
// Of course they're talking about the obvious.
<0040> \{Kyou} C-cậu nên nói gì đấy sớm hơn chứ!
// 当然と言えば当然だろう。
 
<0041> \{Kyou} 『Ô-ông phải nói với tôi sớm hơn chứ!
// \{Kyou} "Y-you should have said something earlier!"
// \{Kyou} "Y-you should have said something earlier!"
<0041> \{\m{B}} Nếu cô có điều cần trình bày, tôi sẽ nghe sau. Giờ tôi phải đi đã.
// \{杏}「も、もっと早く言いなさいよっ!」
 
<0042> \{\m{B}} 『Muốn cằn nhằn thì tính sau, giờ tôi phải vào trong giải quyết.
// \{\m{B}} "If you have any complaints, I'll listen to it later. I have to go."
// \{\m{B}} "If you have any complaints, I'll listen to it later. I have to go."
<0042> \{Kyou} C-cứ tự nhiên!
// \{\m{B}}「文句なら後で聞くから、早く行かせてくれ」
 
<0043> \{Kyou} 『Đ-đi lẹ đi!
// \{Kyou} "E-Enjoy yourself!"
// \{Kyou} "E-Enjoy yourself!"
<0043> \{\m{B}} Phù~
// \{杏}「ご、ごゆっくりっ!」
 
<0044> \{\m{B}} 『Phù~...』
// \{\m{B}} "Whew~"
// \{\m{B}} "Whew~"
<0044> Chẳng hiểu sao tôi lại cảm thấy nhẹ nhõm.
// \{\m{B}}「ふぅ~…」
 
<0045> Trút bầu tâm sự xong, cảm giác như vừa thoát được gánh nặng.
// I felt relieved for some reason.
// I felt relieved for some reason.
<0045> Vậy thì, Kyou định cho tôi xem cái gì nhỉ?
// 用を足すと何故か洩れる安堵の息。
 
<0046> Mà cũng lạ, Kyou đang muốn cho tôi xem cái gì không biết?
// Even then, what was Kyou trying to show me?
// Even then, what was Kyou trying to show me?
<0046> Tất nhiên đó một lá thư, nhưng nó chẳng có địa chỉ...
// にしても、杏の奴…何を見せたがってるんだ。
 
<0047> Thư thì đúng là thư rồi, nhưng không đề địa chỉ...
// Sure, it was a letter, but it didn't have an address...
// Sure, it was a letter, but it didn't have an address...
<0047>... Có lẽ là nó dành cho tôi?
// 手紙のようだったけど、特に宛名はなかったよな…。
 
<0048> ... Lẽ nào, gửi cho tôi à?
// ... maybe it's for me?
// ... maybe it's for me?
<0048> \{\m{B}}  
// …ひょっとして俺にか?
 
<0049> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0049> Giấy báo tử?
// \{\m{B}}「………」
 
<0050> Chắc là thư đe dọa chuyền tay thôi?
// A death threat?
// A death threat?
<0050> Nếu không thì có thể một bức thư thách đấu.
// 不幸の手紙だな。
 
<0051> Nếu không, thì cũng là thư thách đấu rồi.
// If not, then it's probably a letter of challenge.
// If not, then it's probably a letter of challenge.
<0051> Nó làm tôi hơi sợ phải rời khỏi phòng vệ sinh.
// じゃなければ、果たし状だ。
 
<0052> ... Sao tự dưng sợ ra khỏi nhà vệ sinh quá...
// ... it made me a bit scared to leave the washroom.
// ... it made me a bit scared to leave the washroom.
<0052> Chắc tôi sẽ ở lại đây một lát cho đến khi chuông reo...
// …便所から出るのが少し怖くなった。
 
<0053> Chắc tôi trốn trong đây luôn cho đến khi chuông reo...
// I guess I'll spend some time in here until the bell rings...
// I guess I'll spend some time in here until the bell rings...
<0053> Này, này, có một đứa con gái kì cục đứng ngoài cửa đấy.
// チャイムがなるまでここで過ごそうか…。
 
<0054> \{Nam sinh} 『Này này, có nhỏ nào trông quái quái đứng trước cửa nhà vệ sinh kìa.
// \{Male Student} "Hey, hey, there's a strange girl outside the washroom."  
// \{Male Student} "Hey, hey, there's a strange girl outside the washroom."  
<0054> , cô ta còn đang nhìn chằm chằm vào lối ra nữa.
// In front of the entrance actually. But not surely standing in front, I mean, don't you also find it weird that there's a girl loitering near the boy's toilet? ^^; = DGreater1
// \{男子生徒}「なぁなぁ、便所の外に変な女がいるぜ」
 
<0055> \{Nam sinh} 『Ờ, cô ta còn ráng nhìn vô trong nữa thì phải?』
// \{Male Student} "Yeah, and she was staring at the entrance."
// \{Male Student} "Yeah, and she was staring at the entrance."
<0055> Chẳng lẽ cô ta thật sự , một đứa biến thái? Nếu được, cô ta sẽ vào đây đúng không?
// \{男子生徒}「ああ、チラチラと入り口の方見てたよな」
 
<0056> \{Nam sinh} 『Nhỡ đâu loại con gái hư hỏng? Bọn mình để yên thế, có khi cô ta xông vào luôn không chừng?
// \{Male Student} "Could she actually be, a perverted girl? If we let her be, will she come in here?"
// \{Male Student} "Could she actually be, a perverted girl? If we let her be, will she come in here?"
<0056> Giờ thấy hơn ớn rồi đấy!
// http://ja.wikipedia.org/wiki/%E7%97%B4%E5%A5%B3
// 痴女 = A female who have little knowledge and curious about gender -DGreater1
// Sheez, 痴女 does not mean a gender curious girl. If you play a lot of eroge, you should know what 痴漢 (chikan / pervert) means, 痴女 is just the feminine form. - Kinny Riddle
// \{男子生徒}「ひょっとして痴女かな?  ほっといたら入ってくんじゃねぇ?」
 
<0057> \{Nam sinh} 『Ghê thế?!
// \{Male Student} "Now that's scary!"
// \{Male Student} "Now that's scary!"
<0057> \{\m{B}}  
// \{男子生徒}「こわっ!」
 
<0058> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0058> Cũng khá thú vị khi nghe được nhiều lí do khác nhau như thế, chắc là tôi sẽ ở lại đây đến lúc chuông reo.
// \{\m{B}}「………」
 
<0059> Nghe cũng vui phết, thôi, tôi cứ ở lại đây đến khi chuông reo vậy.
// It's quite interesting to hear the various reasons, so I guess I'll stay here until the bell rings.
// It's quite interesting to hear the various reasons, so I guess I'll stay here until the bell rings.
<0059> Này, này, chẳng phải thằng trong này ở trong nhà vệ sinh lâu lắm rồi à?
// 色んな意味で面白そうだから、チャイムがなるまでここにいよう。
 
<0060> \{Nam sinh} 『... Này này, gã đó ở trong đây nãy giờ thì phải?
// \{Male Student} "... hey, hey, hasn't that guy been staying at the washroom this whole time?"  
// \{Male Student} "... hey, hey, hasn't that guy been staying at the washroom this whole time?"  
<0060> , cứ đứng khoanh tay dựa vào tường như thế.
// This time, they're talking about Tomoya here...
// \{男子生徒}「…なぁなぁ、なんであの人ずっとトイレにいるんだろ?」
 
<0061> \{Nam sinh} 『... Ờ, hắn cứ đứng khoanh tay dựa lưng vào tường suốt.
// \{Male Student} "... yeah, he's leaning against the wall with his arms crossed."
// \{Male Student} "... yeah, he's leaning against the wall with his arms crossed."
<0061> Chắc là nó đang định dần cho thằng nào đấy một trận?
// \{男子生徒}「…ああ、壁にもたれて腕なんか組んでな」
 
<0062> \{Nam sinh} 『... Định thanh toán ai đó chăng?
// \{Male Student} "... maybe he's planning to beat someone up?"
// \{Male Student} "... maybe he's planning to beat someone up?"
<0062> Ghê quá!
// \{男子生徒}「…ひょっとして誰かシメんのかな?」
 
<0063> \{Nam sinh} 『... Sợ quá!
// \{Male Student} "... scary!"
// \{Male Student} "... scary!"
<0063> \{\m{B}}  
// \{男子生徒}「…こわっ!」
 
<0064> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0064> \{\m{B}} Chúng mày đang nhìn cái quái gì thế hả?
// \{\m{B}}「………」
 
<0065> \{\m{B}} 『Chúng bây đang nhìn cái quái gì vậy?! Hả?!』
// \{\m{B}} "What the hell are you looking at?! Haah?!"
// \{\m{B}} "What the hell are you looking at?! Haah?!"
<0065> đang định trấn lột tiền và đang tìm kiếm mục tiêu đấy!
// \{\m{B}}「なにジロジロ見てんだ!  あァ!」
 
<0066> \{Nam sinh} 『Uoaa! Hắn ta đang rình bắt mục tiêu để trấn lột tiền đấy!
// \{Male Student} "Uwaah! He's trying to steal money and he's looking for an easy target!"
// \{Male Student} "Uwaah! He's trying to steal money and he's looking for an easy target!"
<0066> Chạy đi!
// \{男子生徒}「うわっ!  カツアゲだよ!  カモを探してたんだっ!」
 
<0067> \{Nam sinh} 『Chạy mau tụi bây!
// \{Male Student} "Run!"
// \{Male Student} "Run!"
<0067> Này, chờ đã! tao vẫn chưa xong mà!
// \{男子生徒}「逃げろっ!」
 
<0068> \{Nam sinh} 『N-này, chờ đã! Tao vẫn chưa đi xong mà!
// \{Male Student} "H-hey, wait! I'm not done yet!"
// \{Male Student} "H-hey, wait! I'm not done yet!"
<0068> Chó chết thật... dành thời gian ở đây đúng là một ý kiến tồi...
// \{男子生徒}「ま、待って!  オレまだ終わってないっ!」
 
<0069> Chết tiệt... đứng chờ trong này đúng là tối kiến...
// Damn it... wasting time here was a bad idea...
// Damn it... wasting time here was a bad idea...
<0069>
// くそっ…時間を潰す場所が悪かった…。
// Ding, dong, dang, dong...
 
<0070> \{\m{B}} Tốt rồi... mình nên đi thôi.
<0070> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
// キーンコーンカーンコーン…。
 
<0071> \{\m{B}} 『Thôi... cũng đến lúc phải ra rồi.
// \{\m{B}} "Well then... guess I should get going."
// \{\m{B}} "Well then... guess I should get going."
<0071> Vài phút sau khi chuông reo.
// \{\m{B}}「さて…そろそろ出るかな」
 
<0072> Ít phút sau khi hồi chuông đầu tiên reo.
// A few minutes after the bell rang.
// A few minutes after the bell rang.
<0072> Tôi bước ra khỏi bức tường ngăn và rời khỏi phòng vệ sinh.
// チャイムが鳴って数分。
 
<0073> Tôi nhấc lưng khỏi mặt tường rồi bước ra.
// I walk away from the wall and leave the washroom.
// I walk away from the wall and leave the washroom.
<0073> \{Kyou} Sao cậu!!
// 俺は壁から離れてトイレを出た。
 
<0074> \{Kyou} 『Cái đồ...!!
// \{Kyou} "Why you!!"
// \{Kyou} "Why you!!"
<0074> \{\m{B}}  
// \{杏}「あんたねぇっ!」
 
<0075> \{\m{B}} 『Uoaaa!』
// \{\m{B}} "Uwaah!"
// \{\m{B}} "Uwaah!"
<0075> \{Kyou} Cậu nghĩ là cậu dành bao nhiêu thời gian trong nhà vệ sinh thế hả?
// \{\m{B}}「うわっ!」
 
<0076> \{Kyou} 『Ông đi vệ sinh kiểu gì lâu thế hả?!』
// \{Kyou} "How long do you think you've spent in the washroom?!"
// \{Kyou} "How long do you think you've spent in the washroom?!"
<0076> \{\m{B}} Về chuyện đó, sao vẫn đây?
// \{杏}「トイレにどんだけ時間かけてんのよっ!」
 
<0077> \{\m{B}} 『Khỉ thật, sao vẫn còn đứng đây?!』
// \{\m{B}} "Speaking of which, why are you still here?!"
// \{\m{B}} "Speaking of which, why are you still here?!"
<0077> \{Kyou} Tôi đang đợi cậu!
// \{\m{B}}「ていうか、おまえなんでいるんだよっ?!」
 
<0078> \{Kyou} 『Tôi chờ ông chứ sao!
// \{Kyou} "I've been waiting for you!"
// \{Kyou} "I've been waiting for you!"
<0078> \{\m{B}} Giờ học đã bắt đầu rồi đấy, biết không?
// \{杏}「あんたを待ってたんでしょっ!」
 
<0079> \{\m{B}} 『Vào tiết rồi cơ mà?
// \{\m{B}} "Lessons already started, you know?"
// \{\m{B}} "Lessons already started, you know?"
<0079> \{Kyou} Biết rồi!! Chỉ tại cậu ngủ gật bên trong thôi!
// \{\m{B}}「授業始まってるぞ?」
 
<0080> \{Kyou} 『Tôi biết! Cũng tại ông ngủ lì ở trong ấy!
// \{Kyou} "I already know that! It's your fault for dozing off inside!"
// \{Kyou} "I already know that! It's your fault for dozing off inside!"
<0080> \{\m{B}} Kể cả như thế thì tôi cũng chẳng thể làm khác được. Nó chỉ ra được khi nó ra thôi.
// \{杏}「わかってるわよっ!  あんたがトロトロしてんのが悪いんでしょ!」
 
<0081> \{\m{B}} 『Bà nói thế thì tôi cũng chịu. Khi nào 「xả」 thì hàng mới ra chứ.
// \{\m{B}} "Even though you say that, it can't be helped. It'll only come out when it comes out."  
// \{\m{B}} "Even though you say that, it can't be helped. It'll only come out when it comes out."  
<0081> Tuy nhiên chẳng ra cả.
// \{\m{B}}「そんな事言われても仕方ねぇだろ、出るもんは出るんだ」
 
<0082> Mặc dù chẳng 「xả」 được gì cả.
// Nothing came out though.
// Nothing came out though.
<0082> \{Kyou}  
// 出しちゃいなかったけど。
 
<0083> \{Kyou} 『Hừ~』
// \{Kyou} "Uhh~"
// \{Kyou} "Uhh~"
<0083> Nhưng... tôi không hề trông đợi cô ta chờ ở đây ngay cả sau khi chuông reo...
// \{杏}「う~…」
 
<0084> Nhưng ... tôi chẳng thể ngờ cô ta vẫn cố thủ ở đây chuông đã reo...
// But... I didn't expect her to wait even after the bell rang...
// But... I didn't expect her to wait even after the bell rang...
<0084> Nếu chẳng phải giấy báo tử, vậy thì khả năng là một lá thư thách đấu rất cao...
// しかし…まさかチャイムが鳴っても待っているとは…。
 
<0085> Khả năng là thư thách đấu rất cao, chứ không phải thư đe dọa chuyền tay...
// If it's not a death threat, then the possibility that it's a letter of challenge is high...
// If it's not a death threat, then the possibility that it's a letter of challenge is high...
<0085> \{\m{B}} Vậy... cô sẽ làm gì nào?
// こりゃ不幸の手紙じゃなくって果たし状の線が強いな…。
 
<0086> \{\m{B}} 『Vậy... giờ tính sao đây?
// \{\m{B}} "So... what'll you do?"
// \{\m{B}} "So... what'll you do?"
<0086> \{Kyou} Về cái gì?
// \{\m{B}}「で…どうすんだ?」
 
<0087> \{Kyou} 『Về cái gì?
// \{Kyou} "About what?"
// \{Kyou} "About what?"
<0087> \{\m{B}} Giờ học đấy. Đã bắt đầu rồi còn gì.  
// \{杏}「なにが?」
 
<0088> \{\m{B}} 『Giờ học. Vào tiết rồi còn gì.
// \{\m{B}} "Lessons. They've already started."
// \{\m{B}} "Lessons. They've already started."
<0088> \{Kyou} Đúng thế thật...
// \{\m{B}}「授業。始まってんだぞ」
 
<0089> \{Kyou} 『Ông nói đúng...
// \{Kyou} "You're right..."
// \{Kyou} "You're right..."
<0089> Tôi đút tay vào túi và thở dài.
// \{杏}「そうね…」
 
<0090> Cô ta thở dài, đặt tay lên túi áo.
// I slip my hand into my pocket, sighing.
// I slip my hand into my pocket, sighing.
<0090> \{Kyou} Chúng ta trốn tiết thì thế nào?
// ふぅ…と深く息を吐いてポケットに手を突っ込む。
 
<0091> \{Kyou} 『... Tôi với ông cúp tiết nhá?
// \{Kyou} "... how about we skip?"
// \{Kyou} "... how about we skip?"
<0091> \{\m{B}} Hả?
// \{杏}「…さぼっちゃおうか?」
 
<0092> \{\m{B}} 『Ớ?
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"
<0092> \{Kyou} Giờ học, tôi đang nói là trốn tiết.
// \{\m{B}}「え?」
 
<0093> \{Kyou} 『Tôi nói là, hai đứa mình bỏ tiết này đi.
// \{Kyou} "Class, I'm talking about skipping class."
// \{Kyou} "Class, I'm talking about skipping class."
<0093> \{\m{B}} là lớp trưởng, đúng không?
// \{杏}「授業、さぼろっかって言ったの」
 
<0094> \{\m{B}} 『Có đúng bà đang làm lớp trưởng không vậy?
// \{\m{B}} "You're the class representative, right?"
// \{\m{B}} "You're the class representative, right?"
<0094> \{Kyou} Ahaha, chuyện này chẳng liên quan gì đến nó cả.
// \{\m{B}}「おまえ、クラス委員長だろ?」
 
<0095> \{Kyou} 『Ahaha, chả liên quan.
// \{Kyou} "Ahaha, that has nothing to do with this."
// \{Kyou} "Ahaha, that has nothing to do with this."
<0095> \{Kyou} Họ sẽ chẳng làm khó một học sinh luôn điểm tốt và cũng rất nổi tiếng đâu.
// \{杏}「あははは、そんなの関係ないって」
 
<0096> \{Kyou} 『Làm lớp trưởng không nghĩa là tôi phải đạt thành tích cao hay tỏ ra gương mẫu đâu.
// \{Kyou} "They won't be bothering a student who has good marks and reputation."
// \{Kyou} "They won't be bothering a student who has good marks and reputation."
<0096> \{Kyou} Tệ nhất là khi cậu bị chỉ định để làm công việc này.
// \{杏}「別に成績優秀、品行方正な生徒がやるって役でもないし」
 
<0097> \{Kyou} 『Với lại, chẳng qua họ cũng chỉ bốc thăm hú họa thôi mà.
// \{Kyou} "It's the worst when you're picked by lottery for this job."
// \{Kyou} "It's the worst when you're picked by lottery for this job."
<0097> \{Kyou} Ngoài ra, Ryou cũng quả quyết như vậy.
// \{杏}「最悪、くじ引きで決まるようなもんじゃない」
 
<0098> \{Kyou} 『Ryou là ví dụ điển hình.
// \{Kyou} "Besides, Ryou had it that way."
// \{Kyou} "Besides, Ryou had it that way."
<0098> \{\m{B}} Chắc vậy.
// \{杏}「現に椋がそれだし」
 
<0099> \{\m{B}} 『Chắc thế.
// \{\m{B}} "I guess so."
// \{\m{B}} "I guess so."
<0099> \{Kyou} Thế nên sẽ chẳng sao đâu.
// \{\m{B}}「まぁ、な」
 
<0100> \{Kyou} 『Thế nên, chả sao đâu.
// \{Kyou} "That's why it's okay."
// \{Kyou} "That's why it's okay."
<0100> \{Kyou} Vậy thì... đi ra đây với tôi một lúc.
// \{杏}「だから、いいの」
 
<0101> \{Kyou} 『Rồi đấy... giờ đi với tôi một lát nào.
// \{Kyou} "Well then... come me with me for a while."
// \{Kyou} "Well then... come me with me for a while."
<0101> \{\m{B}}  
// \{杏}「てなわけで…ちょっとおいで」
 
<0102> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0102> Kyou vừa cười vừa chỉ xuống cầu thang.
// \{\m{B}}「………」
 
<0103> Kyou vừa cười vừa đưa cả nắm tay về hướng cầu thang.
// Kyou smiles as she points her thumb at the staircase.
// Kyou smiles as she points her thumb at the staircase.
<0103> Diễn biến thế này là sao chứ...?
// 杏は笑いながら、クイッ…と親指で階段をさす。
 
<0104> Cái diễn biến này là sao hả trời...?
// What's with this development...?
// What's with this development...?
<0104> Nếu trở nên thế này, chắc sẽ tốt hơn nếu tôi đơn giản là ra khỏi phòng vệ sinh và xem qua lá thư.
// なんなんだこの展開は…?
 
<0105> Nếu biết trước chuyện trở nên thế này, thà ra khỏi nhà vệ sinh từ sớm đọc thư còn hơn.
// If it was gonna turn out like this, it would have been better if I just left the washroom and looked at the letter.
// If it was gonna turn out like this, it would have been better if I just left the washroom and looked at the letter.
<0105> \{Kyou} Nào, đi thôi chứ!
// こんなことになるなら、素直に便所から出てあの手紙を見てりゃ良かったか。
 
<0106> \{Kyou} 『Nào, ta đi thôi!
// \{Kyou} "Come on, let's get going!"
// \{Kyou} "Come on, let's get going!"
<0106> \{\m{B}}  
// \{杏}「ほら、さっさと来る」
 
<0107> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0107> Chạy đi.
// \{\m{B}}「………」
// Run
 
<0108> Theo sau cô ta.
<0108> Chạy
// Follow her
// Lựa chọn 1 - đến 0109
<0109> \{\m{B}} Kyou! thầy giáo kìa!
// Run // Option 1 - to 0109
// \{\m{B}} "... Kyou! It's the teacher!"
// 逃げる
<0110> \{Kyou} Hả?
 
<0109> Đi theo cô ta
// Lựa chọn 2 - đến 0148
// Follow her // Option 2 - to 0148
// ついていく
 
<0110> \{\m{B}} 『... Kyou! Giáo viên đến kìa!
// Lựa chọn 1 - từ 0107
// \{\m{B}} "... Kyou! It's the teacher!" // Option 1 - from 0107
// \{\m{B}}「…杏!  先公だ!」
 
<0111> \{Kyou} 『Ể?!』
// \{Kyou} "Eh?!"
// \{Kyou} "Eh?!"
<0111> Cô ta vội nhìn về phía tôi chỉ.
// \{杏}「え?!」
 
<0112> Cô ta hớt hải quay nhìn về phía tôi chỉ.
// She immediately looks at where I'm pointing.
// She immediately looks at where I'm pointing.
<0112> Cơ hội đây rồi!
// 俺の指さした方向を慌てて振り向く。
 
<0113> Cơ hội!
// Chance!
// Chance!
<0113> \{Kyou} Này... chẳng có ai cả...
// チャンスだっ!
 
<0114> \{Kyou} 『Này... ai ở đó đâu...
// \{Kyou} "Hey... there's no one there..."
// \{Kyou} "Hey... there's no one there..."
<0114> \{Kyou} Ahh! chờ đã! đừng có chạy chứ!
// \{杏}「って…誰もいないじゃ…」
 
<0115> \{Kyou} 『A—! Chờ đã! Đừng có chạy!
// \{Kyou} "Ahh-! Wait! Don't run away!"
// \{Kyou} "Ahh-! Wait! Don't run away!"
<0115> \{\m{B}} Im đi! Cô biết là tôi dễ thương !
// \{杏}「あーっ!  ちょっ!  逃げてんじゃないわよっ!」
 
<0116> \{\m{B}} 『Im đi! Tôi còn thương cái mạng này lắm!
// \{\m{B}} "Shut up! I'm cute you know!"
// \{\m{B}} "Shut up! I'm cute you know!"
<0116> \{Kyou} Tôi chẳng biết cậu đang nói đến cái gì cả!
// \{\m{B}}「るっせぇ!  俺は自分が可愛いんだ!」
 
<0117> \{Kyou} 『Tôi chẳng hiểu ông đang nói cái quái nữa!
// \{Kyou} "I don't know what the hell you're talking about!"
// \{Kyou} "I don't know what the hell you're talking about!"
<0117> Tôi chạy xuống tiền sảnh.
// \{杏}「なにわけのわかんないこと言ってんのよ!」
 
<0118> Tôi chạy dọc hành lang.
// I run down the hallway.
// I run down the hallway.
<0118> Và đuổi theo phía sau là Kyou.
// 廊下を走る俺。
 
<0119> Kyou rượt theo sát nút.
// And chasing behind me is Kyou.
// And chasing behind me is Kyou.
<0119> Ánh mắt cô ta trông thật đáng sợ.
// その後ろから俺を追いかける杏。
 
<0120> Mắt cô ta tóe lửa.
// Her eyes are scary.
// Her eyes are scary.
<0120> Tình trạng lúc này đã trở nên không thể kìm hãm được.
// 目が怖い。
 
<0121> Phen này bị tóm được chỉ e khó toàn thây.
// It's turning into an unstoppable situation.
// It's turning into an unstoppable situation.
<0121> \{Giáo Viên} Này! Em nghĩ mình đang làm gì trong giờ học thế hả?
// 止まるに止まれない状況になってしまった。
// \{Teacher} "Hey! What do you think you're doing during classes?!"
 
<0122> Giọng nói giận dữ của một trong số các giáo viên.  
<0122> \{Giáo viên} 『Này! Hai em đang làm gì giữa giờ học vậy?!』
// \{Giáo viên} "Hey! What do you think you're doing during classes?!"
// \{教師}「こらぁ!  授業中になにをしとるかっ!」
 
<0123> Một ông thầy bước ra khỏi lớp và quát.
// An angry voice from one of the teachers.
// An angry voice from one of the teachers.
<0123>
// 教室から顔を出した教師が怒声をあげた。
 
<0124> Chắc bị tóm quá.
// Definitely busted.
// Definitely busted.
<0124> Kyou dừng lại ngay lập tức.
// さすがにバレるわな。
 
<0125> Kyou dừng chạy.
// Kyou stopped as well.
// Kyou stopped as well.
<0125> Có phải chúng tôi vừa chọc giận lão ta không nhỉ...?
// 杏が足を止めた。
 
<0126> Cô ta định tự nộp mình cho lão ấy à...?
// Did we actually anger him...?
// Did we actually anger him...?
<0126> \{Kyou} Em là Tajima lớp 2-A. Thầy giáo nhờ em đi lấy vài thứ từ phòng thí nghiệm sinh học.
// 素直に怒られるのか…?
 
<0127> \{Kyou} 『Em là Tajima lớp 2-A . Giáo viên bảo em đi lấy mẫu vật chuẩn bị cho tiết Sinh học.
// \{Kyou} "I'm Tajima from class 2-A. My teacher told me to collect things from the biology preparation room."  
// \{Kyou} "I'm Tajima from class 2-A. My teacher told me to collect things from the biology preparation room."  
<0127> \{Kyou} Em đang chạy hơi vội.
// Completely different innocent tone. -Amoirsp
// Notice that the teacher didn't notice that she was lying by looking at the color of her badge. -DG1
// \{杏}「2年A組の田島です。先生に言われて生物準備室に標本を取りに行くところです」
 
<0128> \{Kyou} 『Em đang vội lắm ạ.
// \{Kyou} "I was running in a hurry."
// \{Kyou} "I was running in a hurry."
<0128> \{Giáo Viên} Hmm...hiểu rồi. Vậy thì cố im lặng một chút đi.
// \{杏}「急いでいたので走ってしまいました」
// \{Teacher} "Hmm... I see. Well, try to be a bit more quiet."
 
<0129> \{Kyou} Vâng, em sẽ cẩn thận .
<0129> \{Giáo viên} 『Hừm... tôi hiểu rồi. Nhưng đi cho khẽ vào.
// \{Giáo viên} "Hmm... I see. Well, try to be a bit more quiet."
// \{教師}「む…そうか、もう少し静かに移動しろよ」
 
<0130> \{Kyou} 『Vâng ạ, em sẽ cẩn thận.
// \{Kyou} "Yes, I'll be careful."
// \{Kyou} "Yes, I'll be careful."
<0130> Hay thật...cô ta có thể nói dối mà chẳng đổ chút mồ hôi nào...
// \{杏}「はい、気をつけます」
 
<0131> ... Phục sát đất... cô ta nói dối không chớp mắt...
// ... amazing... she can lie like that without breaking a sweat...
// ... amazing... she can lie like that without breaking a sweat...
<0131> RRoạt... Lão thầy giáo đóng cánh cửa phòng học.
// …すげぇ…嘘に一片のためらいもない…。
 
<0132> Rẹt... ông thấy đóng cửa lại.
// Rattle... the teacher closes the classroom door.
// Rattle... the teacher closes the classroom door.
<0132> Cùng lúc đó, Kyou quắc mắt nhìn tôi.
// ガララ…と教室の戸が閉まる。
 
<0133> Ngay lập tức, Kyou trừng mắt nhìn tôi, chướng khí ngùn ngụt.
// At the same time, Kyou gives me a bright glare.
// At the same time, Kyou gives me a bright glare.
<0133> \{\m{B}} Thôi chết!
// 同時にギン!と杏の目が光り、俺を睨む。
 
<0134> \{\m{B}} 『Toi rồi!
// \{\m{B}} "Oh crap!"
// \{\m{B}} "Oh crap!"
<0134> \{Kyou} Tomoya!
// \{\m{B}}「やべっ!」
 
<0135> \{Kyou}
// \{Kyou} "\m{B}--!"
// \{Kyou} "\m{B}--!"
<0135> Và rồi... trò chơi đuổi bắt lại tiếp tục.
// \{杏}「\m{B}ーー!」
 
<0136> ——!』
 
<0137> Thế là... trò đuổi bắt lại tiếp tục.
// And then... the game of tag again.
// And then... the game of tag again.
<0136>
// そしてまた鬼ごっこ。
 
<0138> .........
// .........
// .........
<0137>
// ………。
 
<0139> ......
// ......
// ......
<0138>
// ……。
 
<0140> ...
// ...
// ...
<0139> \{\m{B}}  
// …。
 
<0141> \{\m{B}} 『Hộc... hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Pant, pant... pant, pant..."
// \{\m{B}} "Pant, pant... pant, pant..."
<0140> Tôi vội quay đầu lại nhìn.
// \{\m{B}}「はぁはぁ…はぁはぁ…」
 
<0142> Tôi thử ngoái ra sau.
// I turn around soon after.
// I turn around soon after.
<0141> Kyou đã... bị ngã xuống tiền sảnh.
// 後ろを振り向く。
 
<0143> Kyou... ngã gục xuống sàn hành lang.
// Kyou had... dropped down in the hallway.
// Kyou had... dropped down in the hallway.
<0142> \{\m{B}} Mình phải cố trốn thoát được...
// 廊下に杏がポテリ…と倒れていた。
 
<0144> \{\m{B}} 『... Hộc... hộc... chắc là... mình thoát rồi... hộc... hộc...
// \{\m{B}} "... pant, pant... I managed... to get away... pant, pant..."
// \{\m{B}} "... pant, pant... I managed... to get away... pant, pant..."
<0143>
// \{\m{B}}「…はぁはぁ…逃げ…きれた…はぁはぁ…」
 
<0145> \size{intA[1001]}Roẹt...\size{}
// \size{20}Rip...\size{}
// \size{20}Rip...\size{}
<0144> \{\m{B}}  
// \size{20}ビリ…。\size{}
 
<0146> \{\m{B}} 『Hử...?』
// \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}} "Hmm...?"
<0145>
// \{\m{B}}「ん…?」
 
<0147> Roẹt... roẹt... roẹt... roẹt...
// Rip... rip, rip... rip, rip...
// Rip... rip, rip... rip, rip...
<0146> Kyou, người vừa ngã dập mặt xuống đất, bắt đầu im lặng xé nát bức thư...
// ビリ…ビリビリ…ビリビリ…。
 
<0148> Kyou nằm bẹp ra sàn, lặng lẽ thư thành từng mẩu vụn...
// Kyou, who was face flat on the floor, began to rip apart the letter silently...
// Kyou, who was face flat on the floor, began to rip apart the letter silently...
<0147> \{\m{B}} Ghê quá~
// 杏はうつ伏せに倒れたまま、無言で手紙を細かく破き始める…。
// \{\m{B}} "Scary~"
 
<0148> \{\m{B}} Đ...được rồi...
<0149> \{\m{B}} 『Đáng sợ quá~...』
// \{\m{B}} "O... okay..."
// \{\m{B}} "Scary~"  
<0149> Điệu cười của cô ta làm tôi phát sợ.
// Return to SEEN0423, you're done with Kyou/Ryou
// \{\m{B}}「こっえ~…」
 
<0150> \{\m{B}} 『Đ-... được rồi...
// Lựa chọn 2 - từ 0108
// \{\m{B}} "O... okay..." // Option 2 - from 0108
// \{\m{B}}「あ…ああ…」
 
<0151> Không hiểu sao, nhìn cô ta cười tôi thấy sợ quá.
// Her smile is scary.
// Her smile is scary.
<0150> Không biết liệu chúng tôi có thể bỏ qua trận chiến này không...
// 笑顔が何故か怖い。
 
<0152> ... Xem chừng khó mà tránh được kiếp nạn can qua...
// ... I wonder if we can cancel this fight...
// ... I wonder if we can cancel this fight...
<0151> Và rồi...
// …こりゃ果たし状キャンセル、即決闘かな…。
 
<0153> Và sau đó——...
// And then...
// And then...
<0152> \{\m{B}} Ngoài sân...hả.
// そして──…。
 
<0154> \{\m{B}} 『Sân trong... hử.
// \{\m{B}} "In the courtyard... huh."
// \{\m{B}} "In the courtyard... huh."
<0153> Nhờ những tán cây, chúng tôi đang ở một trong những nơi không thể bị nhìn thấy từ các lớp học.
// \{\m{B}}「中庭…か」
 
<0155> Nhờ lùm cây um tùm mà chúng tôi một chỗ khuất tầm nhìn từ phía dãy lớp.
// We were in one of the many blind spots from the school building, thanks to the greenery.
// We were in one of the many blind spots from the school building, thanks to the greenery.
<0154> Đây cũng là địa điểm tuyệt vời để tránh khỏi con mắt của các giáo viên tuần tra trong giờ học.
// 緑のお陰で、意外と校舎からは死角になる部分が多い。
 
<0156> Đang trong giờ học nên chắc sẽ không ai quấy rầy chúng tôi, lỡ xui thì đụng phải giám thị thôi.
// This'd be a good place to hide from the teachers who are patrolling during classes.
// This'd be a good place to hide from the teachers who are patrolling during classes.
<0155> Nhưng...
// 授業中なら教師が見回りでもしない限りは、そうバレやしない穴場だ。
 
<0157> Nhưng...
// But...
// But...
<0156> \{\m{B}} Vậy là cô muốn làm chuyện đó ở đây...?
// が…。
 
<0158> \{\m{B}} 『Bà muốn làm ngay tại đây à...?
// \{\m{B}} "So you want to do it here...?"
// \{\m{B}} "So you want to do it here...?"
<0157> \{Kyou} Hả? Làm gì ?
// \{\m{B}}「ここでやるのか…」
 
<0159> \{Kyou} 『Ể? Làm gì?
// \{Kyou} "Eh? Do what?"
// \{Kyou} "Eh? Do what?"
<0158> \{\m{B}} Cuộc đấu của chúng ta.
// \{杏}「え?  なにを?」
 
<0160> \{\m{B}} 『Trận đấu giữa tôi với bà.
// \{\m{B}} "Our duel."
// \{\m{B}} "Our duel."
<0159> Tôi vừa chuẩn bị tư thế vừa nói.
// \{\m{B}}「決闘」
 
<0161> Dứt lời, tôi thủ thế.
// I prepare myself as I say that.
// I prepare myself as I say that.
<0160> \{Kyou} Hả?
// 言いながら俺は構える。
 
<0162> \{Kyou} 『Hả?
// \{Kyou} "Hah?"
// \{Kyou} "Hah?"
<0161> \{\m{B}} Cái lá thứ lúc nãy. Chẳng phải là thư thách đấu sao?
// \{杏}「はぁ?」
 
<0163> \{\m{B}} 『Thì bà đã định trao thư thách đấu cho tôi còn gì?
// \{\m{B}} "That letter a while ago. Wasn't that a letter of challenge?"
// \{\m{B}} "That letter a while ago. Wasn't that a letter of challenge?"
<0162> \{Kyou} Cậu thật sự một tên ngốc phải không vậy?
// \{\m{B}}「さっきの手紙。俺への果たし状じゃないのかよ?」
 
<0164> \{Kyou} 『... Đúng là tên dở người.』
// \{Kyou} "... you really are an idiot, aren't you?"
// \{Kyou} "... you really are an idiot, aren't you?"
<0163> \{\m{B}} Đừng nói thẳng thừng ra như thế. Những chuyện như thế thỉnh thoảng cũng đau lắm đấy.
// \{杏}「…あんた、絶対バカでしょ」
 
<0165> \{\m{B}} 『Đừng mạt sát thẳng mặt người ta như thế. Tổn thương lắm biết không hả?』
// \{\m{B}} "Don't say it so bluntly. Stuff like that hurts once in a while."
// \{\m{B}} "Don't say it so bluntly. Stuff like that hurts once in a while."
<0164> Kyou hít vào một hơi thật sâu.
// \{\m{B}}「そんなに物事をハッキリ言うなよ。たまには傷つくぞ」
 
<0166> Kyou hít một hơi thật sâu.
// Kyou takes a deep breath.
// Kyou takes a deep breath.
<0165> \{Kyou} Đây một bức thư tình, biết không hả?
// 杏は大きくため息をつく。
 
<0167> \{Kyou} 『Đây là thư tình, tỉnh trí ra chưa?
// \{Kyou} "This is a love letter, you know."
// \{Kyou} "This is a love letter, you know."
<0166> \{\m{B}}  
// \{杏}「あのね、この手紙はラブレターなの」
 
<0168> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0167> Tôi bất động ngay lúc đó... không, phải nói là trong vài giây.
// \{\m{B}}「………」
 
<0169> Trong một thoáng... không, suốt mấy giây, tôi đứng chết trân như đã hóa băng.
// I froze at that moment... no, for several seconds.
// I froze at that moment... no, for several seconds.
<0168> Cô ta vừa nói cái vậy?
// 一瞬…いや、数秒時間が止まる。
 
<0170> Cô ta... vừa nói gì thế...?
// What... did she say just now...?
// What... did she say just now...?
<0169> Thư tình á?
// 今…なんて言った…?
 
<0171> Thư tình à...?
// Love letter...?
// Love letter...?
<0170> \{Kyou} Hả? Sao vậy?
// ラブレター…?
 
<0172> \{Kyou} 『Hử? vậy?
// \{Kyou} "Huh? What's wrong?"
// \{Kyou} "Huh? What's wrong?"
<0171> \{\m{B}} Thì... đột nhiên lại cho tôi xem thứ này... Tôi vẫn chưa thật sự chuẩn bị cho những thứ như vậy, tôi định nói là...
// \{杏}「ん?  どしたの?」
 
<0173> \{\m{B}} 『... À không... có hơi đường đột quá... lòng tôi chưa sẵn sàng cho những chuyện thế này...
// \{\m{B}} "... well... suddenly showing me such a thing... my heart isn't really prepared for something like that, is what I'm saying..."
// \{\m{B}} "... well... suddenly showing me such a thing... my heart isn't really prepared for something like that, is what I'm saying..."
<0172> \{Kyou} À... Tôi cũng là được một người khác nhờ làm chuyện này thôi...
// \{\m{B}}「…いや…いきなりそんな物を…心の準備が出来ていないと言うかなんと言うか…」
 
<0174> \{Kyou} 『À thì... người khác nhờ tôi đưa hộ nên...
// \{Kyou} "Well... I was also asked by someone to do this too, so..."
// \{Kyou} "Well... I was also asked by someone to do this too, so..."
<0173> \{\m{B}} Được nhờ á?
// \{杏}「まぁ、あたしも頼まれただけなんだけどね」
 
<0175> \{\m{B}} 『Nhờ?
// \{\m{B}} "Asked?"
// \{\m{B}} "Asked?"
<0174> Gì thế này... vậy là không phải từ Kyou?
// \{\m{B}}「頼まれた?」
 
<0176> Gì vậy... thế ra không phải thư của Kyou à?
// What's this... it's not from Kyou then?
// What's this... it's not from Kyou then?
<0175> Điều đó làm tôi thấy hơi sợ.
// なんだ…杏からじゃないのか。
 
<0177> Làm tôi giật cả mình.
// That scared me a bit.
// That scared me a bit.
<0176> Về chuyện này, nếu dựa trên tính cách của cô ta, cô ta sẽ chẳng nói với ai đó gián tiếp qua một lá thư. Thể nào cô ta cũng sẽ nói thẳng với người đó.
// ちょっとビビったぜ。
 
<0178> Mà cũng phải, với cá tính của Kyou, cô nàng sẽ không đi đường vòng thế này mà cứ thế bộc toẹt ra luôn.
// Speaking of which, based on her personality, she wouldn't indirectly tell someone through a letter. She'd tell them in person.
// Speaking of which, based on her personality, she wouldn't indirectly tell someone through a letter. She'd tell them in person.
<0177> Nhưng, nếu vậy, lá thư này của ai?
// そうだよな、こいつの性格なら、手紙なんて回りくどいことせずに直接言うだろうな。
 
<0179> Nhưng, vậy thì bức thư này của ai?
// But, if that's so, whose letter is it?
// But, if that's so, whose letter is it?
<0178> \{Kyou} Đúng vậy. Cái này là của đội trưởng CLB bóng đá.
// しかし、そうなると相手は誰だ?
 
<0180> \{Kyou} 『Ừ. Của đội trưởng câu lạc bộ bóng đá gửi nhờ tôi đấy.
// \{Kyou} "That's right. This is from the soccer club captain."
// \{Kyou} "That's right. This is from the soccer club captain."
<0179> \{\m{B}} CLB bóng đá... hiểu rồi....CLB bóng đá...
// \{杏}「そ。渡してくれってサッカー部のキャプテンから」
 
<0181> \{\m{B}} 『C-câu lạc bộ bóng đá... hiểu rồi... câu lạc bộ bóng đá...
// \{\m{B}} "S-Soccer club... I see... soccer club..."
// \{\m{B}} "S-Soccer club... I see... soccer club..."
<0180> \{\m{B}} Này... Từ một thằng con trai à?
// \{\m{B}}「さ、サッカー部か…そうか…サッカー部…」
 
<0182> \{\m{B}} 『Ê... thằng đó là con trai ?!』
// \{\m{B}} "Hey... from a guy?!"
// \{\m{B}} "Hey... from a guy?!"
<0181> \{Kyou} Cậu ta trông cũng được lắm.
// \{\m{B}}「って…男じゃねぇかっ!」
 
<0183> \{Kyou} 『Cậu chàng trông bảnh tỏn lắm .
// \{Kyou} "He's a good looking guy."
// \{Kyou} "He's a good looking guy."
<0182> \{\m{B}} Chờ chút! Tôi làm gì với nó bây giờ?
// \{杏}「いい男よ♪」
 
<0184> \{\m{B}} 『Chờ đã! Vậy tôi sẽ làm gì với nó?!』
// \{\m{B}} "Wait a second! What will I do with that?!"
// \{\m{B}} "Wait a second! What will I do with that?!"
<0183> \{Kyou} Hmm~ đúng vậy thật~
// \{\m{B}}「ちょっと待てっ!  俺にどうしろってんだ?!」
 
<0185> \{Kyou} 『Ừm~, xem nào~
// \{Kyou} "Hmm~ You're right~"
// \{Kyou} "Hmm~ You're right~"
<0184> \{\m{B}} Cứ xé nát hoặc ném nó đi thôi--!
// \{杏}「ん~、そうねぇ~」
 
<0186> \{\m{B}} 『Xé và vứt sọt rác nga——...!
// \{\m{B}} "Just tear it apart or throw it away--!"
// \{\m{B}} "Just tear it apart or throw it away--!"
<0185> \{Kyou} Không biết Ryou có nhận nó không.
// \{\m{B}}「んなもん破って捨てて──…」
 
<0187> \{Kyou} 『Không biết Ryou có chịu nhận nó hay không nữa.
// \{Kyou} "I wonder if Ryou will accept this."
// \{Kyou} "I wonder if Ryou will accept this."
<0186> \{\m{B}}  
// \{杏}「椋、受け取るかなぁ」
 
<0188> \{\m{B}} 『...——Ớ?』
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}} "... eh?"
<0187> \{Kyou}  
// \{\m{B}}「…──え?」
 
<0189> \{Kyou} 『Hử?』
// \{Kyou} "Hmm?"
// \{Kyou} "Hmm?"
<0188> \{\m{B}} Ý tôi là, vừa nói gì?
// \{杏}「ん?」
 
<0190> \{\m{B}} 『Ý tôi là, vừa nói gì vậy?
// \{\m{B}} "I mean, what did you say just now?"
// \{\m{B}} "I mean, what did you say just now?"
<0189> \{Kyou} Tôi nói 'không biết Ryou có nhận không'.
// \{\m{B}}「いや、今なんて言った?」
 
<0191> \{Kyou} 『Tôi đang tự hỏi, không biết Ryou có chịu nhận bức thư này không, sao nào?』
// \{Kyou} "I said 'I wonder if Ryou will accept this.'"
// \{Kyou} "I said 'I wonder if Ryou will accept this.'"
<0190> \{\m{B}} Cái là thư đó không phải cho tôi à?
// \{杏}「椋、受け取るかなって言ったんだけど?」
 
<0192> \{\m{B}} 『Thư đó không phải gửi cho tôi à?
// \{\m{B}} "That wasn't a letter for me?"
// \{\m{B}} "That wasn't a letter for me?"
<0191> Kyou nhìn thẳng vào tôi với một khuôn mặt đờ đẫn.
// \{\m{B}}「俺宛の手紙じゃないのか?」
 
<0193> Nghe xong câu đó, Kyou không giấu được vẻ sửng sốt.
// Kyou stares at me with a blank face at those words.
// Kyou stares at me with a blank face at those words.
<0192> Và rồi vừa nhìn vừa...
// この言葉に杏はきょとんとした顔でこっちを見る。
 
<0194> Rồi trong lúc cô ta đang nhìn tôi chằm chằm...
// And then while looking at me...
// And then while looking at me...
<0193> \{Kyou}  
// そしてジッと見つめて…。
 
<0195> \{Kyou} 『Ahahahahahaha!!』
// \{Kyou} "Ahahahahahaha!!"
// \{Kyou} "Ahahahahahaha!!"
<0194> Một tràng cười ngớ ngẩn.
// \{杏}「あははははははっ」
 
<0196> Cười kiểu gì thấy ghê quá...
// A stupid laugh...
// A stupid laugh...
<0195> \{Kyou} Sao thế, chẳng lẽ là cậu vừa thấy kích thích sao?
// バカ笑いする…。
 
<0197> \{Kyou} 『Gì vậy chứ, tự dưng tim đập chân run hả?
// \{Kyou} "What's this, could it be that you suddenly got all excited?"
// \{Kyou} "What's this, could it be that you suddenly got all excited?"
<0196> \{\m{B}}  
// \{杏}「なに、ひょっとしてあんたドキドキしてたの?」
 
<0198> \{\m{B}} 『Ư...』
// \{\m{B}} "Ugh..."
// \{\m{B}} "Ugh..."
<0197> \{Kyou} Ahaha, quá tệ đối với cậu.
// \{\m{B}}「くっ…」
 
<0199> \{Kyou} 『Ahaha, tội cho ông quá!』
// \{Kyou} "Ahahaha, too bad for you!"
// \{Kyou} "Ahahaha, too bad for you!"
<0198> \{Kyou} Đừng nói là, cậu đang nghĩ đây là thư tình của tôi gửi cho cậu nhé?
// \{杏}「あははは、残念だったわねぇ」
 
<0200> \{Kyou} 『Mà không lẽ, hồi nãy ông nghĩ là thư tình tôi gửi cho ông à?
// \{Kyou} "Could it be that, you were thinking that it's a love letter from me to you?"
// \{Kyou} "Could it be that, you were thinking that it's a love letter from me to you?"
<0199> \{\m{B}} Không hẳn... tôi chẳng nghĩ đến những thứ như vậy.
// \{杏}「ひょっとして、実はあたしからあんたへのラブレターかもとかって考えちゃったりもしてた?」
 
<0201> \{\m{B}} 『Làm gì có... tôi không nghĩ như thế.
// \{\m{B}} "Not really... I didn't think of such."
// \{\m{B}} "Not really... I didn't think of such."
<0200> \{Kyou} Ahahaha, chẳng thuyết phục mấy nếu cậu nói mà lại quay mặt đi như thế.
// \{\m{B}}「別に…そんなわけねぇだろ」
 
<0202> \{Kyou} 『Ahahaha, vừa nói vừa lảng mắt thế kia, ai tin nổi.
// \{Kyou} "Ahahaha, that's not very convincing when you turn your eyes away while saying that."
// \{Kyou} "Ahahaha, that's not very convincing when you turn your eyes away while saying that."
<0201> \{\m{B}}  
// \{杏}「あははは、目線逸らしながら言っても説得力ないわよ」
 
<0203> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0202> Chết tiệt... cái trò này thật quá phiền phức...
// \{\m{B}}「………」
 
<0204> Chết tiệt... bực mình quá...
// Damn it... this is very troublesome...
// Damn it... this is very troublesome...
<0203> \{\m{B}} ... Ngoài ra, chẳng phải cô nói là có gì đó thú vị muốn nói cho tôi, đưa cho tôi là thư này sao?
// くそっ…とてつもなく悔しい…。
 
<0205> \{\m{B}} ... Thì cũng tại chính miệng bà nói là có chuyện vui muốn kể cho tôi nghe, rồi móc thư ra đưa tôi xem mà.』
// \{\m{B}} "... besides, didn't you say you had something interesting to tell me, and showed me that letter?"
// \{\m{B}} "... besides, didn't you say you had something interesting to tell me, and showed me that letter?"
<0204> \{\m{B}} Bình thường tôi sẽ nghĩ đó dành cho tôi.
// \{\m{B}}「…大体、おまえが俺に面白い話があるっつって手紙を見せるからだろうが」
 
<0206> \{\m{B}} 『Nghe như thế chẳng trách tôi tưởng thư gửi cho mình.
// \{\m{B}} "Normally I'd think that was for me."
// \{\m{B}} "Normally I'd think that was for me."
<0205> \{Kyou} Tôi hiểu mà, đừng lo về điều đó.
// \{\m{B}}「普通、俺宛だと思うだろっ」
 
<0207> \{Kyou} 『Tôi làm vậy cũng là vì muốn chờ xem phản ứng như nãy giờ của ông thôi.
// \{Kyou} "I understand already, so don't worry about it."
// \{Kyou} "I understand already, so don't worry about it."
<0206> Một hành động hối lỗi hả...
// \{杏}「わかっててやったから気にしないで」
 
<0208> Gây án có chủ đích à...?
// A guilty conscience, huh...
// A guilty conscience, huh...
<0207> \{Kyou} Vậy, cậu nghĩ sao?
// 確信犯かよ…。
 
<0209> \{Kyou} 『Thế, sao nào?
// \{Kyou} "So, what do you think?"
// \{Kyou} "So, what do you think?"
<0208> \{\m{B}} Hả? Tôi... nghĩ sao?
// \{杏}「で、どう?」
 
<0210> \{\m{B}} 『Hử...? Sao trăng gì...?
// \{\m{B}} "Huh? What do I... think?"
// \{\m{B}} "Huh? What do I... think?"
<0209> \{Kyou} Đã nói rồi còn gì, về bức thư tình này.
// \{\m{B}}「は?  どう?  …とは?」
 
<0211> \{Kyou} 『Bức thư tình ấy.
// \{Kyou} "Like I said, about this love letter."
// \{Kyou} "Like I said, about this love letter."
<0210> \{Kyou} Cậu nghĩ sao?
// \{杏}「だからこのラブレター」
 
<0212> \{Kyou} 『Ông nghĩ sao?
// \{Kyou} "What do you think?"
// \{Kyou} "What do you think?"
<0211> \{\m{B}} Tôi cũng đã nói rồi, thế thì sao?
// \{杏}「どう思う?」
 
<0213> \{\m{B}} 『Tôi vừa nói đấy, thì sao?
// \{\m{B}} "Like I also said, what about it?"
// \{\m{B}} "Like I also said, what about it?"
<0212> \{Kyou} Cậu chậm hiểu quá đấy!
// \{\m{B}}「だからなにがだよ」
 
<0214> \{Kyou} 『Trời ạ! Sao ông chậm tiêu quá vậy?!
// \{Kyou} "Oh, geez! You're so dense!"
// \{Kyou} "Oh, geez! You're so dense!"
<0213> \{Kyou} Tôi đang hỏi thật sự ổn không nếu đưa cho Ryou!
// \{杏}「あーもうっ!  じれったいわねぇっ!」
 
<0215> \{Kyou} 『Tôi hỏi ý ông thế nào, nên đưa cho Ryou không!
// \{Kyou} "I'm asking if it's really all right to give this to Ryou!"
// \{Kyou} "I'm asking if it's really all right to give this to Ryou!"
<0214> \{\m{B}}  
// \{杏}「ホントに椋に渡しちゃっていいのって訊いてんのっ!」
 
<0216> \{\m{B}} 『?』
// \{\m{B}} "?"
// \{\m{B}} "?"
<0215> \{\m{B}} Đưa cho cô ấy đi. Cô ấy nên có nó, đúng không?
// \{\m{B}}「?」
 
<0217> \{\m{B}} 『Sao lại không. Người ta nhờ thì bà cứ đưa đi chứ?
// \{\m{B}} "Give it to her. She should have it, right?"
// \{\m{B}} "Give it to her. She should have it, right?"
<0216> \{Kyou}  
// \{\m{B}}「渡せよ。預かりもんなんだろ?」
 
<0218> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
<0217> Nét mặt cô ta bất ngờ thay đổi như đang thấy khó chịu.
// \{杏}「………」
 
<0219> Mặt cô ta biến sắc, như thể vừa bị xúc phạm vậy.
// Her face suddenly changed as if she's offended.
// Her face suddenly changed as if she's offended.
<0218> Tôi có nói xấu không nhỉ?
// 急にムッと機嫌の悪い顔に変わる。
 
<0220> Tôi lỡ lời hay à?
// Did I say something bad?
// Did I say something bad?
<0219> \{Kyou} Nghe này, nếu tôi đưa thứ này cho Ryou, con bé có thể sẽ trở thành bạn gái của cậu ta đấy, biết không?
// 何か変なことを言ったか?
 
<0221> \{Kyou} 『Ông đó, nếu tôi đưa lá thư này cho Ryou, không chừng con bé sẽ đi theo người ta đấy nhé.』
// \{Kyou} "You know, if I give this to Ryou she might become this guy's girlfriend, you know?"
// \{Kyou} "You know, if I give this to Ryou she might become this guy's girlfriend, you know?"
<0220> \{\m{B}} Thì, chắc thế, nhưng...?
// \{杏}「あのね、椋がこれ受けちゃったら他の子の彼女になっちゃうかもしんないのよ?」
 
<0222> \{\m{B}} 『À, chắc thế, nhưng sao...?
// \{\m{B}} "Well, I guess so, but...?"
// \{\m{B}} "Well, I guess so, but...?"
<0221> \{Kyou} Cậu có chấp nhận điều đó không?
// \{\m{B}}「まぁそうだろうけど…?」
 
<0223> \{Kyou} 『Ông chịu được chuyện đó à?
// \{Kyou} "Are you fine with that?"
// \{Kyou} "Are you fine with that?"
<0222> \{\m{B}}  
// \{杏}「あんたそれでいいの?」
 
<0224> \{\m{B}} 『.........?』
// \{\m{B}} ".........?"
// \{\m{B}} ".........?"
<0223> Tôi chẳng hiểu ý cô ta là gì.
// \{\m{B}}「………?」
 
<0225> Tôi thật sự không hiểu ý cô ta.
// I don't really know what she means by that.
// I don't really know what she means by that.
<0224> Chính xác thì cô ta đang định nói với tôi chứ?
// いまいち言ってる意味がわからない。
 
<0226> Hay đúng hơn, Kyou đang nói với tôi về cái gì vậy?
// What exactly is she trying to tell me?
// What exactly is she trying to tell me?
<0225> \{Kyou} Nếu nó trở thành bạn gái của cậu ta và cậu là một thằng con trai, cậu sẽ chẳng thể làm thế này hay thế kia với nó nữa?
// こいつは一体、俺に何を言わせたいんだ?
 
<0227> \{Kyou} 『Nếu con bé trở thành bạn gái của gã đó, sẽ rất là thân mật với hắn. Ông hình dung ra không?
// \{Kyou} "If she becomes his girlfriend and since you're a guy, you wouldn't be able to do this and that to her?"
// \{Kyou} "If she becomes his girlfriend and since you're a guy, you wouldn't be able to do this and that to her?"
<0226> \{\m{B}} Chẳng phải thế là bình thường sao? Vậy cô định nói gì với tôi nào?
// \{杏}「彼女になっちゃったら、あんた以外の男の子と、あんな事やこんな事しちゃうことになるのよ?」
 
<0228> \{\m{B}} 『Quá bình thường luôn chứ lại? Ý bà là thế hả?
// \{\m{B}} "Isn't that normal? What are you trying to tell me?"
// \{\m{B}} "Isn't that normal? What are you trying to tell me?"
<0227> \{Kyou} Cậu làm tôi bực mình đấy!
// \{\m{B}}「そりゃ自然だろ?  何が言いたいんだよ?」
 
<0229> \{Kyou} 『Aaaaa! Đúng thật là, phiền phức quá đi!
// \{Kyou} "Ahhhh! Geez, you're annoying!"
// \{Kyou} "Ahhhh! Geez, you're annoying!"
<0228> \{\m{B}} Cái cách mà cô nói ra mới gọi gây bực mình!
// \{杏}「あーっ!  もうじれったいわねぇっ!」
 
<0230> \{\m{B}} 『Cái kiểu úp úp mở mở của bà mới là phiền nhất đấy!
// \{\m{B}} "The way you're saying it is what's annoying!"
// \{\m{B}} "The way you're saying it is what's annoying!"
<0229> \{Kyou} Tôi đã nói rồi! Tôi đang hỏi liệu cậu có thể chấp nhận điều đó!
// \{\m{B}}「おまえの言い方の方がじれったいわっ!」
 
<0231> \{Kyou} 『Tôi nói trắng ra rồi mà, ông bằng lòng với chuyện đó hả?!
// \{Kyou} "Like I said! I'm asking if you're fine with that!"
// \{Kyou} "Like I said! I'm asking if you're fine with that!"
<0230> \{\m{B}} Tôi cũng đã nói! Sao cô lại hỏi tôi?
// \{杏}「だから、それであんたはいいのかって訊いてんでしょっ!」
 
<0232> \{\m{B}} 『Và tôi cũng vừa nói thẳng luôn, mắc mớ gì bà hỏi tôi câu đấy?!』
// \{\m{B}} "Like I also said! Why are you asking me?!"
// \{\m{B}} "Like I also said! Why are you asking me?!"
<0231> \{Kyou}  
// \{\m{B}}「だからっ、なんで俺に訊くんだよって言ってんだっ!」
 
<0233> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
<0232> ... chúng tôi trở nên im lặng...
// \{杏}「………」
 
<0234> Gì nữa... tự nhiên im im thế là sao...?
// And... we become silent...
// And... we become silent...
<0233> Kyou nheo mắt nhìn tôi với một nét mặt khó hiểu như thể cô ta đang giận dữ hay bị cái đó quấy rầy.
// って…ここで黙るかよ…。
 
<0235> Chân mày cô ta đanh lại, có lúc lại lườm về phía tôi. Chẳng hiểu đang cau có với tôi hay bực mình chuyện khác nữa.
// Kyou looks at me with twitching eyebrows and an indescribable facial expression as if she's scowling or bothered by something.
// Kyou looks at me with twitching eyebrows and an indescribable facial expression as if she's scowling or bothered by something.
<0234> Bức thư cho em gái cô ta vẫn cầm trên tay.
// Prev. TL = Kyou looks at me, her eyebrow twitching as if to show her weariness over me.
// 眉をピクピクさせながら、睨んでいるのか困っているのかわからない微妙な表情で俺を見る杏。
 
<0236> Trên tay Kyou vẫn là bức thư gửi cô em gái.
// The letter to her sister was still in her hand.
// The letter to her sister was still in her hand.
<0235> Tình thế bế tắc kéo dài một lúc.
// 手にはまだ妹宛の手紙を持っている。
 
<0237> Hai đứa cứ đứng yên như vậy mất một lúc.
// This stalemate went on for a bit.
// This stalemate went on for a bit.
<0236> \{Kyou}  
// しばらく膠着状態が続いた。
 
<0238> \{Kyou} 『... Hàa...』
// \{Kyou} "... sigh..."
// \{Kyou} "... sigh..."
<0237> Thời gian lại tiếp tục trôi với tiếng thở dài của Kyou.
// This is a sigh.
// \{杏}「…ふぅ…」
 
<0239> Dòng thời gian chảy trở lại theo tiếng thở dài của Kyou.
// Time moved again with Kyou's large sigh.
// Time moved again with Kyou's large sigh.
<0238> Tôi cũng làm tương tự.
// 止まっていた時間を動かしたのは杏の大きなため息。
 
<0240> Tôi cũng thở dài.
// I also do the same.
// I also do the same.
<0239> \{Kyou} ... Tôi sẽ nói thẳng với cậu.
// 俺もつられて息を吐く。
 
<0241> \{Kyou} ... Tôi sẽ nói thẳng với ông.
// \{Kyou} "... I'll be frank with you."
// \{Kyou} "... I'll be frank with you."
<0240> \{\m{B}} Gì cơ?
// \{杏}「…単刀直入に訊くわ」
 
<0242> \{\m{B}} 『Gì chứ?
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} "What?"
<0241> \{Kyou} Cậu nghĩ thế nào về Ryou?
// \{\m{B}}「なんだよ」
 
<0243> \{Kyou} 『Ông nghĩ sao về Ryou?
// \{Kyou} "What do you think about Ryou?"
// \{Kyou} "What do you think about Ryou?"
<0242> \{\m{B}} Tôi... nghĩ thế nào?
// \{杏}「あんた、椋のことどう思う?」
 
<0244> \{\m{B}} 『... Tôi nghĩ... sao á?
// \{\m{B}} "... what do I... think?"
// \{\m{B}} "... what do I... think?"
<0243> \{Kyou}  
// \{\m{B}}「…どう…とは?」
 
<0245> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
<0244> \{\m{B}} Nói thẳng ra đi.
// \{杏}「………」
 
<0246> \{\m{B}} 『Nói rõ hơn xem nào.
// \{\m{B}} "Say it clearly."
// \{\m{B}} "Say it clearly."
<0245> \{Kyou} Cậu có thích nó không? hay ghét nó?
// \{\m{B}}「はっきり言えよ」
// \{Kyou} "Do you like her? Or hate her?"
 
<0246> Cô ta thật sự nói rất thẳng thắn.
<0247> \{Kyou} 『Ông thích con bé? Hay ghét nó?
// \{Kyou} "Do you like her? Or hate her?" // `hate' sounds too negative ^^;
// it does, but you know what, that's Kyou's personality ;) =velocity7
// \{杏}「好きとか嫌いとか」
 
<0248> ... Thẳng thừng đến thế cơ à.
// ... she really did say it clearly.
// ... she really did say it clearly.
<0247> Vậy để nói ra được, bất ngờ bị hỏi những câu kiểu này có thể hơn rắc rối.
// …本当にはっきり言ってきた。
 
<0249> Thú thật thì, chuyện đó mà hỏi đường đột như thế cũng hơi phiền.
// So to speak, to be suddenly asked something like this can be quite troubling.
// So to speak, to be suddenly asked something like this can be quite troubling.
<0248> \{\m{B}} Cả hai đều không, thật đấy!
// とは言え、いきなりそんなことを訊かれても困る。
 
<0250> \{\m{B}} 『... Không thích cũng không ghét.』
// \{\m{B}} "... neither of the two, really."
// \{\m{B}} "... neither of the two, really."
<0249> \{Kyou} Trả lời hẳn hoi chứ.
// \{\m{B}}「…別にどちらでもないけど」
 
<0251> \{Kyou} 『Nước đôi quá vậy.
// \{Kyou} "Give me a clear answer."
// \{Kyou} "Give me a clear answer."
<0250> \{\m{B}} hai chúng tôi mới học chung lớp một thời gian, thế thì làm sao tôi có thể trả lời được?
// \{杏}「はっきりしない返事ねぇ」
 
<0252> \{\m{B}} 『Bọn tôi mới học chung lớp được vài tuần, biết trả lời sao mới đúng?
// \{\m{B}} "We've only been in the same class for a while, so how am I supposed to answer that?"
// \{\m{B}} "We've only been in the same class for a while, so how am I supposed to answer that?"
<0251> \{Kyou} Nhưng cậu không ghét nó?
// \{\m{B}}「同じクラスになって間もないのに、そんなもん答えられるか」
// \{Kyou} "But you don't hate her?"
 
<0252> \{\m{B}} Ừ thì, tôi chẳng do gì cả nhưng... rốt cuộc cô muốn nói gì nào?
<0253> \{Kyou} 『Nhưng ông không ghét nó phải không?
// \{Kyou} "But you don't hate her?" // Consistency with 0245
// \{杏}「でも嫌いじゃないのよね?」
 
<0254> \{\m{B}} 『À, tôi không do làm thế... Vậy bà muốn nói gì?
// \{\m{B}} "Well, I don't have any reason to but... what do you want to say anyway?"
// \{\m{B}} "Well, I don't have any reason to but... what do you want to say anyway?"
<0253> \{Kyou} Cậu hiểu ra rồi phải không?
// \{\m{B}}「まぁ、嫌う理由はないけど…何が言いたいんだよ」
 
<0255> \{Kyou} 『Ít nhiều gì ông cũng ngộ ra được rồi, phải không?
// \{Kyou} "You get the point now, don't you?"
// \{Kyou} "You get the point now, don't you?"
<0254> \{\m{B}}  
// \{杏}「もう大体わかってんでしょ?」
 
<0256> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0255> Ngay cả khi cô ta đã nói nhiều như vậy...
// \{\m{B}}「………」
 
<0257> ta đã nói đến thế, quá rõ rồi...
// Even though she says that much...
// Even though she says that much...
<0256> \{Kyou} Nếu cậu vẫn chưa thông, thì cậu đúng thật là một thằng ngố chính cống.
// そりゃここまで言われれば…。
 
<0258> \{Kyou} 『Còn giả sử ông vẫn chưa hiểu, thì đích thị là một tên đại ngốc, ngốc từ trong trứng.
// \{Kyou} "If you still don't get it, you really are a genuine idiot."
// \{Kyou} "If you still don't get it, you really are a genuine idiot."
<0257> \{\m{B}} Nói nhiều đến mức đó, hả...
// \{杏}「これでわかってなかったら先天性の真性バカよ」
 
<0259> \{\m{B}} 『Nói nặng thế...
// \{\m{B}} "Saying that much, huh..."
// \{\m{B}} "Saying that much, huh..."
<0258> \{Kyou} Rồi, điều đó sớm hay muộn cũng sẽ xảy ra thôi, cứ chuẩn bị trước đi.
// \{\m{B}}「そこまで言うか…」
 
<0260> \{Kyou} 『Thôi, cứ lo liệu sẵn đi nhé, cũng sắp rồi.
// \{Kyou} "Well, it'll happen sooner or later, so prepare yourself."
// \{Kyou} "Well, it'll happen sooner or later, so prepare yourself."
<0259> Vừa nói, Kyou vừa rút lá thư ra và xé nó làm nhiều mảnh.
// \{杏}「ま、近々覚悟しときなさいね」
 
<0261> Nói xong, Kyou giơ bức thư lên và xé thành từng mẩu vụn.
// Saying that, Kyou takes the letter and rips it apart.
// Saying that, Kyou takes the letter and rips it apart.
<0260> \{\m{B}} N-này?
// そう言うと、杏は手にしていた手紙をビッと破った。
 
<0262> \{\m{B}} 『N-này?!』
// \{\m{B}} "H-hey?!"
// \{\m{B}} "H-hey?!"
<0261> \{Kyou} Hmm? Gì ?
// \{\m{B}}「お、おい?!」
 
<0263> \{Kyou} 『Hử? Gì vậy?
// \{Kyou} "Hmm? What?"
// \{Kyou} "Hmm? What?"
<0262> \{\m{B}} Không đưa cho ấy liệu ổn không đấy?
// \{杏}「ん?  なに?」
 
<0264> \{\m{B}} 『Không đưa cho bạn ấy thì sao không đó?
// \{\m{B}} "Is it okay to not give it to her?"
// \{\m{B}} "Is it okay to not give it to her?"
<0263> \{Kyou} Eh? T-Thì, tôi chẳng thích cậu ta, thế nên.
// \{\m{B}}「渡さなくていいのか?」
 
<0265> \{Kyou} 『Ể? A-à, dù sao tôi cũng chẳng ưa gì gã kia.
// \{Kyou} "Eh? W-well, I don't like him, that's why."
// \{Kyou} "Eh? W-well, I don't like him, that's why."
<0264> \{\m{B}}  
// \{杏}「え?  あ、あぁ、あたしこいつ嫌いだから」
 
<0266> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0265> \{Kyou} Rồi, tôi trở lại lớp học đây.
// \{\m{B}}「………」
 
<0267> \{Kyou} 『Thôi nhé, tôi về lớp đây.
// \{Kyou} "Well, I'm gonna head back to class."
// \{Kyou} "Well, I'm gonna head back to class."
<0266> \{\m{B}} Đã muộn rồi còn đâu.
// \{杏}「んじゃ、あたしは教室に戻るから」
 
<0268> \{\m{B}} 『Trễ quá rồi .
// \{\m{B}} "It's already late."
// \{\m{B}} "It's already late."
<0267> \{Kyou} Muộn còn hơn không.
// \{\m{B}}「もう遅刻だぞ」
 
<0269> \{Kyou} 『Trễ còn hơn vắng.
// \{Kyou} "Better late than absent."
// \{Kyou} "Better late than absent."
<0268> Kyou vẫy cánh tay trong khi trở vào lớp học.
// \{杏}「欠席よりはマシよ」
 
<0270> Kyou vẫy một tay chào, bước tiếp về phía khu lớp.
// Kyou waves with one hand as she heads inside the school building.
// Kyou waves with one hand as she heads inside the school building.
<0269> Tôi thở phào và đứng dựa vào tường.
// 杏は片手を上げるとそのまま校舎へ入っていった。
 
<0271> Tôi hít vào một hơi thật sâu, uể oải ngả người lên bệ tường.
// I take a deep breath and rest my hips by the stone walls.
// I take a deep breath and rest my hips by the stone walls.
<0270> Tôi gãi đầu nhìn quanh hai ba lần, rồi lại thở dài lần nữa.
// 俺は深いため息をついて、近くの石垣に腰をかける。
 
<0272> Tôi gãi đầu, đảo mắt nhìn tứ phía, rồi lại thở dài.
// I scratch my head and look around two to three times, and then give another sigh.
// I scratch my head and look around two to three times, and then give another sigh.
<0271> \{\m{B}} Fujibayashi ... hả...
// 頭を掻き、周囲を2、3度見回し、そしてもう一度ため息。
 
<0273> \{\m{B}} 『... Fujibayashi... hở...
// \{\m{B}} "... Fujibayashi... huh..."
// \{\m{B}} "... Fujibayashi... huh..."
<0272> \{\m{B}}  
// \{\m{B}}「…藤林が…ねぇ…」
 
<0274> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0273> \{\m{B}} Chờ đã... ý cô ta là gì... chuẩn bị tâm lí...?
// \{\m{B}}「………」
 
<0275> \{\m{B}} 『... Chờ đã... 「cứ lo liệu đi」... là ý gì vậy...?
// \{\m{B}} "... wait... what'd she mean by... prepare myself...?"
// \{\m{B}} "... wait... what'd she mean by... prepare myself...?"
<0274> Tôi thở dài với câu đố kì quái mà cô ta để lại...
// \{\m{B}}「…って…覚悟しときなさいって…どういう意味だよ…」
// I sighed at the strange riddle that she left me...


<0276> Tôi lại trút tiếng thở dài, khi nghĩ về những lời bí ẩn mà cô ta bỏ ngỏ...
// I sighed at the strange riddle that she left me...
// Return to SEEN0423
// 微妙な謎がさらに俺にため息をつかせた…。


</pre>
</pre>
</div>
</div>
== Sơ đồ ==
== Sơ đồ ==
{{Clannad:Sơ đồ}}
{{Clannad:Sơ đồ}}


[[Category:CLANNAD-Góp ý]]
[[Category:CLANNAD-Góp ý]]

Latest revision as of 09:41, 4 August 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3423.TXT

#character 'Kyou'
// '杏'
#character '*B'
#character 'Nam sinh'
// '男子生徒'
#character 'Giáo viên'
// '教師'

<0000> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}~"
// \{杏}「\m{B}~」

<0001> ~』

<0002> \{\m{B}} 『Đừng có hét tên người ta như thế. Bà nghĩ mình đang học tiểu học chắc?』
// \{\m{B}} "Don't call someone's name so loudly. Are you a grade school student?"
// \{\m{B}}「人の名前を大きな声で呼ぶな。おまえは小学生か」

<0003> \{Kyou} 『Nào nào, để ý tiểu tiết làm gì. Tôi nói ông nghe chuyện này vui lắm nè!』
// \{Kyou} "Ignore that... anyway, I have something interesting to tell you!"
// \{杏}「まぁまぁ、それより面白い話があるのよ」

<0004> \{\m{B}} 『Gì hả?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なんだよ」

<0005> \{Kyou} 『Đến đây, đến đây nào!』
// \{Kyou} "Come over here, come!"
// \{杏}「ちょっとこっち来て、こっち」

<0006> Cô ta vẫy tay ra hiệu cho tôi.
// She slightly waves me over, beckoning me.
// ちょいちょい…と、小さく手招きする。

<0007> \{\m{B}} 『Tôi muốn đi vệ sinh. Để sau đi.』
// \{\m{B}} "I want to go to the washroom. Let's do this later."
// \{\m{B}}「俺はトイレに行きたいんだ。後にしろ」

<0008> \{Kyou} 『Chuyện đó có gì quan trọng đâu cơ chứ.』
// \{Kyou} "That shouldn't be a problem."
// \{杏}「そんなのどうでもいいでしょ」

<0009> \{\m{B}} 『Sao lại không?!』
// \{\m{B}} "Of course it is."
// \{\m{B}}「よくねぇだろ」

<0010> \{\m{B}} 『Tôi sẽ quay lại sớm thôi, chờ ở đây đi.』
// \{\m{B}} "I'll be back as soon as I can, so wait."
// \{\m{B}}「すぐ戻ってくるから待ってろ」

<0011> \{Kyou} 『A... vậy thì vừa đi vừa nói chuyện nào.』
// \{Kyou} "Ah... then we'll talk as we walk."
// \{杏}「あー…じゃあ歩きながら話すわよ」

<0012> Cô ta nói thế, rồi đi chung với tôi luôn.
// She says that as her shoulder lines up with mine.
// そう言って俺に肩を並べる。

<0013> Một cô gái đi theo tôi vào nhà vệ sinh...
// She stands beside me as I head to the washroom...
// 女を隣にトイレへ向かう…。

<0014> Kỳ cục thật.
// This feels kind of strange.
// 変な感じだ。

<0015> \{\m{B}} 『Thế, chuyện gì đây?』
// \{\m{B}} "So, what is it?"
// \{\m{B}}「で、なんだ?」

<0016> Tôi giãn nhịp bước, và hỏi cô ta.
// I slowed down my pace and asked her.
// 話すため、若干歩く速さを押さえて訊く。

<0017> \{Kyou} 『Ừm, xem cái này đi!』
// \{Kyou} "Ah, look at this!"
// \{杏}「うん、これ見てこれ」

<0018> Nói đoạn, cô ta rút ra một vật từ túi áo.
// She says that as she takes something out of her pocket.
// そう言って制服のポケットから何かを取り出す。

<0019> Một phong bì đơn điệu màu trắng...
// It was some strange white envelope...
// 何の変哲もない白い封筒…。

<0020> Không ghi địa chỉ.
// It had no address written on it.
// 宛名も特に書かれていない。

<0021> Nhưng được niêm phong bằng miếng nhãn dán hình cún con.
// But it was sealed with a dog sticker.
// でも封に犬のシールが貼ってある。

<0022> \{\m{B}} 『Gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}}「それがなんだ?」

<0023> \{Kyou} 『Đoán xem?』
// \{Kyou} "What do you think?"
// \{杏}「なんだと思う?」

<0024> \{\m{B}} 『Không phải chỉ là bức thư thôi à?』
// \{\m{B}} "Isn't it a letter?"
// \{\m{B}}「手紙だろ?」

<0025> \{Kyou} 『Đúng rồi... nhưng ông nghĩ nó là thư gì?』
// \{Kyou} "You're right... but what kind of letter do you think it is?"
// \{杏}「そうだけど、どういう手紙だと思う?」

<0026> \{\m{B}} 『Bà nói... thư gì là sao?』
// \{\m{B}} "What kind... you say?"
// \{\m{B}}「どういう…ってのは?」

<0027> \{Kyou} 『Ông nghĩ trong đó viết cái gì?』
// \{Kyou} "What do you think is written inside?"
// \{杏}「中にどんな内容が書かれてると思う?」

<0028> \{\m{B}} 『Ai biết chứ?』
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}}「さぁ」

<0029> \{Kyou} 『Muốn tôi nói cho nghe không?』
// \{Kyou} "You want me to tell you, right?"
// \{杏}「教えてほしいでしょ」

<0030> \{\m{B}} 『Đã có ý như thế thì nói phứt đi cho rồi.』
// \{\m{B}} "If you wanna say it, hurry it up."
// \{\m{B}}「言いたいなら、さっさと言えよ」

<0031> \{Kyou} 『Ông chả hứng thú gì hết, thiệt tình.』
// \{Kyou} "You don't seem all too interested."
// \{杏}「面白くないわねぇ」

<0032> \{Kyou} 『Đây là...』
// \{Kyou} "This is..."
// \{杏}「これは…」

<0033> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「あ…」

<0034> \{Kyou} 『Gì đây, lúc người ta định nói thì...』
// \{Kyou} "What now, when someone's about to talk..."
// \{杏}「なによ、人が話そうとしてる時に」

<0035> \{\m{B}} 『Bộ bà định theo tôi tới tận nơi luôn hả?』
// \{\m{B}} "You plan on following me everywhere, huh?"
// \{\m{B}}「どこまでついてくる気だ」

<0036> \{Kyou} 『Ể?』
// \{Kyou} "Eh?"
// \{杏}「え?」

<0037> \{\m{B}} 『Nhà vệ sinh ngay trước mặt kia kìa.』
// \{\m{B}} "We're already at the washroom."
// \{\m{B}}「もう便所だぞ」

<0038> \{Kyou} 『A...』
//  \{Kyou} "Ah..."
// \{杏}「あ…」

<0039> Một đám con trai vừa bước từ nhà vệ sinh ra, ném cho Kyou những cái nhìn đầy ẩn ý.
// A bunch of male students coming out of the washroom give Kyou a weird look.
// 便所から出てくる男子生徒達が、杏を訝しげな目で見ていく。

<0040> Không thế mới lạ.
// Of course they're talking about the obvious.
// 当然と言えば当然だろう。

<0041> \{Kyou} 『Ô-ông phải nói với tôi sớm hơn chứ!』
// \{Kyou} "Y-you should have said something earlier!"
// \{杏}「も、もっと早く言いなさいよっ!」

<0042> \{\m{B}} 『Muốn cằn nhằn gì thì tính sau, giờ tôi phải vào trong giải quyết.』 
// \{\m{B}} "If you have any complaints, I'll listen to it later. I have to go."
// \{\m{B}}「文句なら後で聞くから、早く行かせてくれ」

<0043> \{Kyou} 『Đ-đi lẹ đi!』
// \{Kyou} "E-Enjoy yourself!"
// \{杏}「ご、ごゆっくりっ!」

<0044> \{\m{B}} 『Phù~...』
// \{\m{B}} "Whew~"
// \{\m{B}}「ふぅ~…」

<0045> Trút bầu tâm sự xong, cảm giác như vừa thoát được gánh nặng.
// I felt relieved for some reason.
// 用を足すと何故か洩れる安堵の息。

<0046> Mà cũng lạ, Kyou đang muốn cho tôi xem cái gì không biết?
// Even then, what was Kyou trying to show me?
// にしても、杏の奴…何を見せたがってるんだ。

<0047> Thư thì đúng là thư rồi, nhưng không đề địa chỉ...
// Sure, it was a letter, but it didn't have an address...
// 手紙のようだったけど、特に宛名はなかったよな…。

<0048> ... Lẽ nào, gửi cho tôi à?
// ... maybe it's for me?
// …ひょっとして俺にか?

<0049> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0050> Chắc là thư đe dọa chuyền tay thôi?
// A death threat?
// 不幸の手紙だな。

<0051> Nếu không, thì cũng là thư thách đấu rồi.
// If not, then it's probably a letter of challenge.
// じゃなければ、果たし状だ。

<0052> ... Sao tự dưng sợ ra khỏi nhà vệ sinh quá...
// ... it made me a bit scared to leave the washroom.
// …便所から出るのが少し怖くなった。

<0053> Chắc tôi trốn trong đây luôn cho đến khi chuông reo...
// I guess I'll spend some time in here until the bell rings...
// チャイムがなるまでここで過ごそうか…。

<0054> \{Nam sinh} 『Này này, có nhỏ nào trông quái quái đứng trước cửa nhà vệ sinh kìa.』
// \{Male Student} "Hey, hey, there's a strange girl outside the washroom." 
// In front of the entrance actually. But not surely standing in front, I mean, don't you also find it weird that there's a girl loitering near the boy's toilet? ^^; = DGreater1
// \{男子生徒}「なぁなぁ、便所の外に変な女がいるぜ」

<0055> \{Nam sinh} 『Ờ, cô ta còn ráng nhìn vô trong nữa thì phải?』
// \{Male Student} "Yeah, and she was staring at the entrance."
// \{男子生徒}「ああ、チラチラと入り口の方見てたよな」

<0056> \{Nam sinh} 『Nhỡ đâu là loại con gái hư hỏng? Bọn mình để yên thế, có khi cô ta xông vào luôn không chừng?』
// \{Male Student} "Could she actually be, a perverted girl? If we let her be, will she come in here?"
// http://ja.wikipedia.org/wiki/%E7%97%B4%E5%A5%B3
// 痴女 = A female who have little knowledge and curious about gender -DGreater1
// Sheez, 痴女 does not mean a gender curious girl. If you play a lot of eroge, you should know what 痴漢 (chikan / pervert) means, 痴女 is just the feminine form. - Kinny Riddle
// \{男子生徒}「ひょっとして痴女かな?  ほっといたら入ってくんじゃねぇ?」

<0057> \{Nam sinh} 『Ghê thế?!』
// \{Male Student} "Now that's scary!"
// \{男子生徒}「こわっ!」

<0058> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0059> Nghe cũng vui phết, thôi, tôi cứ ở lại đây đến khi chuông reo vậy.
// It's quite interesting to hear the various reasons, so I guess I'll stay here until the bell rings.
// 色んな意味で面白そうだから、チャイムがなるまでここにいよう。

<0060> \{Nam sinh} 『... Này này, gã đó ở trong đây nãy giờ thì phải?』
// \{Male Student} "... hey, hey, hasn't that guy been staying at the washroom this whole time?" 
// This time, they're talking about Tomoya here...
// \{男子生徒}「…なぁなぁ、なんであの人ずっとトイレにいるんだろ?」

<0061> \{Nam sinh} 『... Ờ, hắn cứ đứng khoanh tay dựa lưng vào tường suốt.』
// \{Male Student} "... yeah, he's leaning against the wall with his arms crossed."
// \{男子生徒}「…ああ、壁にもたれて腕なんか組んでな」

<0062> \{Nam sinh} 『... Định thanh toán ai đó chăng?』
// \{Male Student} "... maybe he's planning to beat someone up?"
// \{男子生徒}「…ひょっとして誰かシメんのかな?」

<0063> \{Nam sinh} 『... Sợ quá!』
// \{Male Student} "... scary!"
// \{男子生徒}「…こわっ!」

<0064> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0065> \{\m{B}} 『Chúng bây đang nhìn cái quái gì vậy?! Hả?!』
// \{\m{B}} "What the hell are you looking at?! Haah?!"
// \{\m{B}}「なにジロジロ見てんだ!  あァ!」

<0066> \{Nam sinh} 『Uoaa! Hắn ta đang rình bắt mục tiêu để trấn lột tiền đấy!』
// \{Male Student} "Uwaah! He's trying to steal money and he's looking for an easy target!"
// \{男子生徒}「うわっ!  カツアゲだよ!  カモを探してたんだっ!」

<0067> \{Nam sinh} 『Chạy mau tụi bây!』
// \{Male Student} "Run!"
// \{男子生徒}「逃げろっ!」

<0068> \{Nam sinh} 『N-này, chờ đã! Tao vẫn chưa đi xong mà!』
// \{Male Student} "H-hey, wait! I'm not done yet!"
// \{男子生徒}「ま、待って!  オレまだ終わってないっ!」

<0069> Chết tiệt... đứng chờ trong này đúng là tối kiến...
// Damn it... wasting time here was a bad idea...
// くそっ…時間を潰す場所が悪かった…。

<0070> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
// キーンコーンカーンコーン…。

<0071> \{\m{B}} 『Thôi... cũng đến lúc phải ra rồi.』
// \{\m{B}} "Well then... guess I should get going."
// \{\m{B}}「さて…そろそろ出るかな」

<0072> Ít phút sau khi hồi chuông đầu tiên reo.
// A few minutes after the bell rang.
// チャイムが鳴って数分。

<0073> Tôi nhấc lưng khỏi mặt tường rồi bước ra.
// I walk away from the wall and leave the washroom.
// 俺は壁から離れてトイレを出た。

<0074> \{Kyou} 『Cái đồ...!!』
// \{Kyou} "Why you!!"
// \{杏}「あんたねぇっ!」

<0075> \{\m{B}} 『Uoaaa!』
// \{\m{B}} "Uwaah!"
// \{\m{B}}「うわっ!」

<0076> \{Kyou} 『Ông đi vệ sinh kiểu gì lâu thế hả?!』
// \{Kyou} "How long do you think you've spent in the washroom?!"
// \{杏}「トイレにどんだけ時間かけてんのよっ!」

<0077> \{\m{B}} 『Khỉ thật, sao bà vẫn còn đứng đây?!』
// \{\m{B}} "Speaking of which, why are you still here?!"
// \{\m{B}}「ていうか、おまえなんでいるんだよっ?!」

<0078> \{Kyou} 『Tôi chờ ông chứ sao!』
// \{Kyou} "I've been waiting for you!"
// \{杏}「あんたを待ってたんでしょっ!」

<0079> \{\m{B}} 『Vào tiết rồi cơ mà?』
// \{\m{B}} "Lessons already started, you know?"
// \{\m{B}}「授業始まってるぞ?」

<0080> \{Kyou} 『Tôi biết! Cũng tại ông ngủ lì ở trong ấy!』
// \{Kyou} "I already know that! It's your fault for dozing off inside!"
// \{杏}「わかってるわよっ!  あんたがトロトロしてんのが悪いんでしょ!」

<0081> \{\m{B}} 『Bà nói thế thì tôi cũng chịu. Khi nào 「xả」 thì hàng mới ra chứ.』
// \{\m{B}} "Even though you say that, it can't be helped. It'll only come out when it comes out." 
// \{\m{B}}「そんな事言われても仕方ねぇだろ、出るもんは出るんだ」

<0082> Mặc dù chẳng 「xả」 được gì cả.
// Nothing came out though.
// 出しちゃいなかったけど。

<0083> \{Kyou} 『Hừ~』
// \{Kyou} "Uhh~"
// \{杏}「う~…」

<0084> Nhưng mà... tôi chẳng thể ngờ cô ta vẫn cố thủ ở đây dù chuông đã reo...
// But... I didn't expect her to wait even after the bell rang...
// しかし…まさかチャイムが鳴っても待っているとは…。

<0085> Khả năng là thư thách đấu rất cao, chứ không phải thư đe dọa chuyền tay...
// If it's not a death threat, then the possibility that it's a letter of challenge is high...
// こりゃ不幸の手紙じゃなくって果たし状の線が強いな…。

<0086> \{\m{B}} 『Vậy... giờ tính sao đây?』
// \{\m{B}} "So... what'll you do?"
// \{\m{B}}「で…どうすんだ?」

<0087> \{Kyou} 『Về cái gì?』
// \{Kyou} "About what?"
// \{杏}「なにが?」

<0088> \{\m{B}} 『Giờ học. Vào tiết rồi còn gì.』
// \{\m{B}} "Lessons. They've already started."
// \{\m{B}}「授業。始まってんだぞ」

<0089> \{Kyou} 『Ông nói đúng...』
// \{Kyou} "You're right..."
// \{杏}「そうね…」

<0090> Cô ta thở dài, đặt tay lên túi áo.
// I slip my hand into my pocket, sighing.
// ふぅ…と深く息を吐いてポケットに手を突っ込む。

<0091> \{Kyou} 『... Tôi với ông cúp tiết nhá?』
// \{Kyou} "... how about we skip?"
// \{杏}「…さぼっちゃおうか?」

<0092> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」

<0093> \{Kyou} 『Tôi nói là, hai đứa mình bỏ tiết này đi.』
// \{Kyou} "Class, I'm talking about skipping class."
// \{杏}「授業、さぼろっかって言ったの」

<0094> \{\m{B}} 『Có đúng là bà đang làm lớp trưởng không vậy?』
// \{\m{B}} "You're the class representative, right?"
// \{\m{B}}「おまえ、クラス委員長だろ?」

<0095> \{Kyou} 『Ahaha, chả liên quan.』
// \{Kyou} "Ahaha, that has nothing to do with this."
// \{杏}「あははは、そんなの関係ないって」

<0096> \{Kyou} 『Làm lớp trưởng không có nghĩa là tôi phải đạt thành tích cao hay tỏ ra gương mẫu đâu.』
// \{Kyou} "They won't be bothering a student who has good marks and reputation."
// \{杏}「別に成績優秀、品行方正な生徒がやるって役でもないし」

<0097> \{Kyou} 『Với lại, chẳng qua họ cũng chỉ bốc thăm hú họa thôi mà.』
// \{Kyou} "It's the worst when you're picked by lottery for this job."
// \{杏}「最悪、くじ引きで決まるようなもんじゃない」

<0098> \{Kyou} 『Ryou là ví dụ điển hình.』
// \{Kyou} "Besides, Ryou had it that way."
// \{杏}「現に椋がそれだし」

<0099> \{\m{B}} 『Chắc thế.』
// \{\m{B}} "I guess so."
// \{\m{B}}「まぁ、な」

<0100> \{Kyou} 『Thế nên, chả sao đâu.』
// \{Kyou} "That's why it's okay."
// \{杏}「だから、いいの」

<0101> \{Kyou} 『Rồi đấy... giờ đi với tôi một lát nào.』
// \{Kyou} "Well then... come me with me for a while."
// \{杏}「てなわけで…ちょっとおいで」

<0102> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0103> Kyou vừa cười vừa đưa cả nắm tay về hướng cầu thang.
// Kyou smiles as she points her thumb at the staircase.
// 杏は笑いながら、クイッ…と親指で階段をさす。

<0104> Cái diễn biến này là sao hả trời...?
// What's with this development...?
// なんなんだこの展開は…?

<0105> Nếu biết trước chuyện trở nên thế này, thà ra khỏi nhà vệ sinh từ sớm và đọc thư còn hơn.
// If it was gonna turn out like this, it would have been better if I just left the washroom and looked at the letter.
// こんなことになるなら、素直に便所から出てあの手紙を見てりゃ良かったか。

<0106> \{Kyou} 『Nào, ta đi thôi!』
// \{Kyou} "Come on, let's get going!"
// \{杏}「ほら、さっさと来る」

<0107> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0108> Chạy
// Lựa chọn 1 - đến 0109
// Run // Option 1 - to 0109
// 逃げる

<0109> Đi theo cô ta
// Lựa chọn 2 - đến 0148
// Follow her // Option 2 - to 0148
// ついていく

<0110> \{\m{B}} 『... Kyou! Giáo viên đến kìa!』
// Lựa chọn 1 - từ 0107
// \{\m{B}} "... Kyou! It's the teacher!" // Option 1 - from 0107
// \{\m{B}}「…杏!  先公だ!」 

<0111> \{Kyou} 『Ể?!』
// \{Kyou} "Eh?!"
// \{杏}「え?!」

<0112> Cô ta hớt hải quay nhìn về phía tôi chỉ.
// She immediately looks at where I'm pointing.
// 俺の指さした方向を慌てて振り向く。

<0113> Cơ hội!
// Chance!
// チャンスだっ!

<0114> \{Kyou} 『Này... Có ai ở đó đâu...』
// \{Kyou} "Hey... there's no one there..."
// \{杏}「って…誰もいないじゃ…」

<0115> \{Kyou} 『A—! Chờ đã! Đừng có chạy!』
// \{Kyou} "Ahh-! Wait! Don't run away!"
// \{杏}「あーっ!  ちょっ!  逃げてんじゃないわよっ!」

<0116> \{\m{B}} 『Im đi! Tôi còn thương cái mạng này lắm!』
// \{\m{B}} "Shut up! I'm cute you know!"
// \{\m{B}}「るっせぇ!  俺は自分が可愛いんだ!」

<0117> \{Kyou} 『Tôi chẳng hiểu ông đang nói cái quái gì nữa!』
// \{Kyou} "I don't know what the hell you're talking about!"
// \{杏}「なにわけのわかんないこと言ってんのよ!」

<0118> Tôi chạy dọc hành lang.
// I run down the hallway.
// 廊下を走る俺。 

<0119> Kyou rượt theo sát nút.
// And chasing behind me is Kyou.
// その後ろから俺を追いかける杏。 

<0120> Mắt cô ta tóe lửa.
// Her eyes are scary.
// 目が怖い。

<0121> Phen này bị tóm được chỉ e khó toàn thây.
// It's turning into an unstoppable situation.
// 止まるに止まれない状況になってしまった。

<0122> \{Giáo viên} 『Này! Hai em đang làm gì giữa giờ học vậy?!』
// \{Giáo viên} "Hey! What do you think you're doing during classes?!"
// \{教師}「こらぁ!  授業中になにをしとるかっ!」

<0123> Một ông thầy bước ra khỏi lớp và quát.
// An angry voice from one of the teachers.
// 教室から顔を出した教師が怒声をあげた。

<0124> Chắc bị tóm quá.
// Definitely busted.
// さすがにバレるわな。

<0125> Kyou dừng chạy.
// Kyou stopped as well.
// 杏が足を止めた。

<0126> Cô ta định tự nộp mình cho lão ấy à...?
// Did we actually anger him...?
// 素直に怒られるのか…?

<0127> \{Kyou} 『Em là Tajima lớp 2-A ạ. Giáo viên bảo em đi lấy mẫu vật chuẩn bị cho tiết Sinh học.』
// \{Kyou} "I'm Tajima from class 2-A. My teacher told me to collect things from the biology preparation room." 
// Completely different innocent tone. -Amoirsp
// Notice that the teacher didn't notice that she was lying by looking at the color of her badge. -DG1
// \{杏}「2年A組の田島です。先生に言われて生物準備室に標本を取りに行くところです」 

<0128> \{Kyou} 『Em đang vội lắm ạ.』
// \{Kyou} "I was running in a hurry."
// \{杏}「急いでいたので走ってしまいました」

<0129> \{Giáo viên} 『Hừm... tôi hiểu rồi. Nhưng đi cho khẽ vào.』
// \{Giáo viên} "Hmm... I see. Well, try to be a bit more quiet."
// \{教師}「む…そうか、もう少し静かに移動しろよ」

<0130> \{Kyou} 『Vâng ạ, em sẽ cẩn thận.』
// \{Kyou} "Yes, I'll be careful."
// \{杏}「はい、気をつけます」

<0131> ... Phục sát đất... cô ta nói dối không chớp mắt...
// ... amazing... she can lie like that without breaking a sweat...
// …すげぇ…嘘に一片のためらいもない…。

<0132> Rẹt... ông thấy đóng cửa lại.
// Rattle... the teacher closes the classroom door.
// ガララ…と教室の戸が閉まる。

<0133> Ngay lập tức, Kyou trừng mắt nhìn tôi, chướng khí ngùn ngụt.
// At the same time, Kyou gives me a bright glare.
// 同時にギン!と杏の目が光り、俺を睨む。

<0134> \{\m{B}} 『Toi rồi!』
// \{\m{B}} "Oh crap!"
// \{\m{B}}「やべっ!」

<0135> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}--!"
// \{杏}「\m{B}ーー!」

<0136> ——!』

<0137> Thế là... trò đuổi bắt lại tiếp tục.
// And then... the game of tag again.
// そしてまた鬼ごっこ。

<0138> .........
// .........
// ………。

<0139> ......
// ......
// ……。

<0140> ...
// ...
// …。

<0141> \{\m{B}} 『Hộc... hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Pant, pant... pant, pant..."
// \{\m{B}}「はぁはぁ…はぁはぁ…」

<0142> Tôi thử ngoái ra sau.
// I turn around soon after.
// 後ろを振り向く。

<0143> Kyou... ngã gục xuống sàn hành lang.
// Kyou had... dropped down in the hallway.
// 廊下に杏がポテリ…と倒れていた。

<0144> \{\m{B}} 『... Hộc... hộc... chắc là... mình thoát rồi... hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "... pant, pant... I managed... to get away... pant, pant..."
// \{\m{B}}「…はぁはぁ…逃げ…きれた…はぁはぁ…」

<0145> \size{intA[1001]}Roẹt...\size{}
// \size{20}Rip...\size{}
// \size{20}ビリ…。\size{}

<0146> \{\m{B}} 『Hử...?』
// \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}}「ん…?」

<0147> Roẹt... roẹt... roẹt... roẹt...
// Rip... rip, rip... rip, rip...
// ビリ…ビリビリ…ビリビリ…。

<0148> Kyou nằm bẹp ra sàn, lặng lẽ xé lá thư thành từng mẩu vụn...
// Kyou, who was face flat on the floor, began to rip apart the letter silently...
// 杏はうつ伏せに倒れたまま、無言で手紙を細かく破き始める…。

<0149> \{\m{B}} 『Đáng sợ quá~...』
// \{\m{B}} "Scary~" 
// Return to SEEN0423, you're done with Kyou/Ryou
// \{\m{B}}「こっえ~…」

<0150> \{\m{B}} 『Đ-... được rồi...』
// Lựa chọn 2 - từ 0108
// \{\m{B}} "O... okay..." // Option 2 - from 0108
// \{\m{B}}「あ…ああ…」

<0151> Không hiểu sao, nhìn cô ta cười tôi thấy sợ quá.
// Her smile is scary.
// 笑顔が何故か怖い。

<0152> ... Xem chừng khó mà tránh được kiếp nạn can qua...
// ... I wonder if we can cancel this fight...
// …こりゃ果たし状キャンセル、即決闘かな…。

<0153> Và sau đó——...
// And then...
// そして──…。

<0154> \{\m{B}} 『Sân trong... hử.』
// \{\m{B}} "In the courtyard... huh."
// \{\m{B}}「中庭…か」

<0155> Nhờ lùm cây um tùm mà chúng tôi có một chỗ khuất tầm nhìn từ phía dãy lớp.
// We were in one of the many blind spots from the school building, thanks to the greenery.
// 緑のお陰で、意外と校舎からは死角になる部分が多い。

<0156> Đang trong giờ học nên chắc sẽ không ai quấy rầy chúng tôi, lỡ xui thì đụng phải giám thị thôi.
// This'd be a good place to hide from the teachers who are patrolling during classes.
// 授業中なら教師が見回りでもしない限りは、そうバレやしない穴場だ。

<0157> Nhưng...
// But...
// が…。

<0158> \{\m{B}} 『Bà muốn làm ngay tại đây à...?』
// \{\m{B}} "So you want to do it here...?"
// \{\m{B}}「ここでやるのか…」

<0159> \{Kyou} 『Ể? Làm gì?』
// \{Kyou} "Eh? Do what?"
// \{杏}「え?  なにを?」

<0160> \{\m{B}} 『Trận đấu giữa tôi với bà.』
// \{\m{B}} "Our duel."
// \{\m{B}}「決闘」

<0161> Dứt lời, tôi thủ thế.
// I prepare myself as I say that.
// 言いながら俺は構える。

<0162> \{Kyou} 『Hả?』
// \{Kyou} "Hah?"
// \{杏}「はぁ?」

<0163> \{\m{B}} 『Thì bà đã định trao thư thách đấu cho tôi còn gì?』
// \{\m{B}} "That letter a while ago. Wasn't that a letter of challenge?"
// \{\m{B}}「さっきの手紙。俺への果たし状じゃないのかよ?」

<0164> \{Kyou} 『... Đúng là tên dở người.』
// \{Kyou} "... you really are an idiot, aren't you?"
// \{杏}「…あんた、絶対バカでしょ」

<0165> \{\m{B}} 『Đừng có mạt sát thẳng mặt người ta như thế. Tổn thương lắm biết không hả?』
// \{\m{B}} "Don't say it so bluntly. Stuff like that hurts once in a while."
// \{\m{B}}「そんなに物事をハッキリ言うなよ。たまには傷つくぞ」

<0166> Kyou hít một hơi thật sâu.
// Kyou takes a deep breath.
// 杏は大きくため息をつく。

<0167> \{Kyou} 『Đây là thư tình, tỉnh trí ra chưa?』
// \{Kyou} "This is a love letter, you know."
// \{杏}「あのね、この手紙はラブレターなの」

<0168> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0169> Trong một thoáng... không, suốt mấy giây, tôi đứng chết trân như đã hóa băng.
// I froze at that moment... no, for several seconds.
// 一瞬…いや、数秒時間が止まる。

<0170> Cô ta... vừa nói gì thế...?
// What... did she say just now...?
// 今…なんて言った…?

<0171> Thư tình à...?
// Love letter...?
// ラブレター…?

<0172> \{Kyou} 『Hử? Gì vậy?』
// \{Kyou} "Huh? What's wrong?"
// \{杏}「ん?  どしたの?」

<0173> \{\m{B}} 『... À không... có hơi đường đột quá... lòng tôi chưa sẵn sàng cho những chuyện thế này...』
// \{\m{B}} "... well... suddenly showing me such a thing... my heart isn't really prepared for something like that, is what I'm saying..."
// \{\m{B}}「…いや…いきなりそんな物を…心の準備が出来ていないと言うかなんと言うか…」

<0174> \{Kyou} 『À thì... người khác nhờ tôi đưa hộ nên...』
// \{Kyou} "Well... I was also asked by someone to do this too, so..."
// \{杏}「まぁ、あたしも頼まれただけなんだけどね」

<0175> \{\m{B}} 『Nhờ?』
// \{\m{B}} "Asked?"
// \{\m{B}}「頼まれた?」

<0176> Gì vậy... thế ra không phải thư của Kyou à?
// What's this... it's not from Kyou then?
// なんだ…杏からじゃないのか。

<0177> Làm tôi giật cả mình.
// That scared me a bit.
// ちょっとビビったぜ。

<0178> Mà cũng phải, với cá tính của Kyou, cô nàng sẽ không đi đường vòng thế này mà cứ thế bộc toẹt ra luôn.
// Speaking of which, based on her personality, she wouldn't indirectly tell someone through a letter. She'd tell them in person.
// そうだよな、こいつの性格なら、手紙なんて回りくどいことせずに直接言うだろうな。

<0179> Nhưng, vậy thì bức thư này của ai?
// But, if that's so, whose letter is it?
// しかし、そうなると相手は誰だ?

<0180> \{Kyou} 『Ừ. Của đội trưởng câu lạc bộ bóng đá gửi nhờ tôi đấy.』
// \{Kyou} "That's right. This is from the soccer club captain."
// \{杏}「そ。渡してくれってサッカー部のキャプテンから」

<0181> \{\m{B}} 『C-câu lạc bộ bóng đá... hiểu rồi... câu lạc bộ bóng đá...』
// \{\m{B}} "S-Soccer club... I see... soccer club..."
// \{\m{B}}「さ、サッカー部か…そうか…サッカー部…」

<0182> \{\m{B}} 『Ê... thằng đó là con trai mà?!』
// \{\m{B}} "Hey... from a guy?!"
// \{\m{B}}「って…男じゃねぇかっ!」

<0183> \{Kyou} 『Cậu chàng trông bảnh tỏn lắm cơ.』
// \{Kyou} "He's a good looking guy."
// \{杏}「いい男よ♪」

<0184> \{\m{B}} 『Chờ đã! Vậy tôi sẽ làm gì với nó?!』
// \{\m{B}} "Wait a second! What will I do with that?!"
// \{\m{B}}「ちょっと待てっ!  俺にどうしろってんだ?!」

<0185> \{Kyou} 『Ừm~, xem nào~』
// \{Kyou} "Hmm~ You're right~"
// \{杏}「ん~、そうねぇ~」

<0186> \{\m{B}} 『Xé và vứt sọt rác nga——...!』
// \{\m{B}} "Just tear it apart or throw it away--!"
// \{\m{B}}「んなもん破って捨てて──…」

<0187> \{Kyou} 『Không biết Ryou có chịu nhận nó hay không nữa.』
// \{Kyou} "I wonder if Ryou will accept this."
// \{杏}「椋、受け取るかなぁ」

<0188> \{\m{B}} 『...——Ớ?』
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}}「…──え?」

<0189> \{Kyou} 『Hử?』
// \{Kyou} "Hmm?"
// \{杏}「ん?」

<0190> \{\m{B}} 『Ý tôi là, bà vừa nói gì vậy?』
// \{\m{B}} "I mean, what did you say just now?"
// \{\m{B}}「いや、今なんて言った?」

<0191> \{Kyou} 『Tôi đang tự hỏi, không biết Ryou có chịu nhận bức thư này không, sao nào?』
// \{Kyou} "I said 'I wonder if Ryou will accept this.'"
// \{杏}「椋、受け取るかなって言ったんだけど?」

<0192> \{\m{B}} 『Thư đó không phải gửi cho tôi à?』
// \{\m{B}} "That wasn't a letter for me?"
// \{\m{B}}「俺宛の手紙じゃないのか?」

<0193> Nghe xong câu đó, Kyou không giấu được vẻ sửng sốt.
// Kyou stares at me with a blank face at those words.
// この言葉に杏はきょとんとした顔でこっちを見る。

<0194> Rồi trong lúc cô ta đang nhìn tôi chằm chằm...
// And then while looking at me...
// そしてジッと見つめて…。

<0195> \{Kyou} 『Ahahahahahaha!!』
// \{Kyou} "Ahahahahahaha!!"
// \{杏}「あははははははっ」

<0196> Cười kiểu gì thấy ghê quá...
// A stupid laugh...
// バカ笑いする…。

<0197> \{Kyou} 『Gì vậy chứ, tự dưng tim đập chân run hả?』
// \{Kyou} "What's this, could it be that you suddenly got all excited?"
// \{杏}「なに、ひょっとしてあんたドキドキしてたの?」

<0198> \{\m{B}} 『Ư...』
// \{\m{B}} "Ugh..."
// \{\m{B}}「くっ…」

<0199> \{Kyou} 『Ahaha, tội cho ông quá!』
// \{Kyou} "Ahahaha, too bad for you!"
// \{杏}「あははは、残念だったわねぇ」

<0200> \{Kyou} 『Mà không lẽ, hồi nãy ông nghĩ nó là thư tình tôi gửi cho ông à?』
// \{Kyou} "Could it be that, you were thinking that it's a love letter from me to you?"
// \{杏}「ひょっとして、実はあたしからあんたへのラブレターかもとかって考えちゃったりもしてた?」

<0201> \{\m{B}} 『Làm gì có... tôi không nghĩ như thế.』
// \{\m{B}} "Not really... I didn't think of such."
// \{\m{B}}「別に…そんなわけねぇだろ」

<0202> \{Kyou} 『Ahahaha, vừa nói vừa lảng mắt thế kia, ai mà tin nổi.』
// \{Kyou} "Ahahaha, that's not very convincing when you turn your eyes away while saying that."
// \{杏}「あははは、目線逸らしながら言っても説得力ないわよ」

<0203> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0204> Chết tiệt... bực mình quá...
// Damn it... this is very troublesome...
// くそっ…とてつもなく悔しい…。

<0205> \{\m{B}} 『... Thì cũng tại chính miệng bà nói là có chuyện vui muốn kể cho tôi nghe, rồi móc thư ra đưa tôi xem mà.』
// \{\m{B}} "... besides, didn't you say you had something interesting to tell me, and showed me that letter?"
// \{\m{B}}「…大体、おまえが俺に面白い話があるっつって手紙を見せるからだろうが」

<0206> \{\m{B}} 『Nghe như thế chẳng trách tôi tưởng là thư gửi cho mình.』
// \{\m{B}} "Normally I'd think that was for me."
// \{\m{B}}「普通、俺宛だと思うだろっ」

<0207> \{Kyou} 『Tôi làm vậy cũng là vì muốn chờ xem phản ứng như nãy giờ của ông thôi.』
// \{Kyou} "I understand already, so don't worry about it."
// \{杏}「わかっててやったから気にしないで」

<0208> Gây án có chủ đích à...?
// A guilty conscience, huh...
// 確信犯かよ…。

<0209> \{Kyou} 『Thế, sao nào?』
// \{Kyou} "So, what do you think?"
// \{杏}「で、どう?」

<0210> \{\m{B}} 『Hử...? Sao trăng gì...?』
// \{\m{B}} "Huh? What do I... think?"
// \{\m{B}}「は?  どう?  …とは?」

<0211> \{Kyou} 『Bức thư tình ấy.』
// \{Kyou} "Like I said, about this love letter."
// \{杏}「だからこのラブレター」

<0212> \{Kyou} 『Ông nghĩ sao?』
// \{Kyou} "What do you think?"
// \{杏}「どう思う?」

<0213> \{\m{B}} 『Tôi vừa nói đấy, nó thì sao?』
// \{\m{B}} "Like I also said, what about it?"
// \{\m{B}}「だからなにがだよ」

<0214> \{Kyou} 『Trời ạ! Sao ông chậm tiêu quá vậy?!』
// \{Kyou} "Oh, geez! You're so dense!"
// \{杏}「あーもうっ!  じれったいわねぇっ!」

<0215> \{Kyou} 『Tôi hỏi ý ông thế nào, có nên đưa cho Ryou không!』
// \{Kyou} "I'm asking if it's really all right to give this to Ryou!"
// \{杏}「ホントに椋に渡しちゃっていいのって訊いてんのっ!」

<0216> \{\m{B}} 『?』
// \{\m{B}} "?"
// \{\m{B}}「?」

<0217> \{\m{B}} 『Sao lại không. Người ta nhờ thì bà cứ đưa đi chứ?』
// \{\m{B}} "Give it to her. She should have it, right?"
// \{\m{B}}「渡せよ。預かりもんなんだろ?」

<0218> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0219> Mặt cô ta biến sắc, như thể vừa bị xúc phạm vậy.
// Her face suddenly changed as if she's offended.
// 急にムッと機嫌の悪い顔に変わる。

<0220> Tôi lỡ lời hay gì à?
// Did I say something bad?
// 何か変なことを言ったか?

<0221> \{Kyou} 『Ông đó, nếu tôi đưa lá thư này cho Ryou, không chừng con bé sẽ đi theo người ta đấy nhé.』
// \{Kyou} "You know, if I give this to Ryou she might become this guy's girlfriend, you know?"
// \{杏}「あのね、椋がこれ受けちゃったら他の子の彼女になっちゃうかもしんないのよ?」

<0222> \{\m{B}} 『À, chắc thế, nhưng sao...?』
// \{\m{B}} "Well, I guess so, but...?"
// \{\m{B}}「まぁそうだろうけど…?」

<0223> \{Kyou} 『Ông chịu được chuyện đó à?』
// \{Kyou} "Are you fine with that?"
// \{杏}「あんたそれでいいの?」

<0224> \{\m{B}} 『.........?』
// \{\m{B}} ".........?"
// \{\m{B}}「………?」

<0225> Tôi thật sự không hiểu ý cô ta.
// I don't really know what she means by that.
// いまいち言ってる意味がわからない。

<0226> Hay đúng hơn, Kyou đang nói với tôi về cái gì vậy?
// What exactly is she trying to tell me?
// こいつは一体、俺に何を言わせたいんだ?

<0227> \{Kyou} 『Nếu con bé trở thành bạn gái của gã đó, nó sẽ rất là thân mật với hắn. Ông hình dung ra không?』
// \{Kyou} "If she becomes his girlfriend and since you're a guy, you wouldn't be able to do this and that to her?"
// \{杏}「彼女になっちゃったら、あんた以外の男の子と、あんな事やこんな事しちゃうことになるのよ?」

<0228> \{\m{B}} 『Quá bình thường luôn chứ lại? Ý bà là thế hả?』
// \{\m{B}} "Isn't that normal? What are you trying to tell me?"
// \{\m{B}}「そりゃ自然だろ?  何が言いたいんだよ?」

<0229> \{Kyou} 『Aaaaa! Đúng thật là, phiền phức quá đi!』
// \{Kyou} "Ahhhh! Geez, you're annoying!"
// \{杏}「あーっ!  もうじれったいわねぇっ!」

<0230> \{\m{B}} 『Cái kiểu úp úp mở mở của bà mới là phiền nhất đấy!』
// \{\m{B}} "The way you're saying it is what's annoying!"
// \{\m{B}}「おまえの言い方の方がじれったいわっ!」

<0231> \{Kyou} 『Tôi nói trắng ra rồi mà, ông bằng lòng với chuyện đó hả?!』
// \{Kyou} "Like I said! I'm asking if you're fine with that!"
// \{杏}「だから、それであんたはいいのかって訊いてんでしょっ!」

<0232> \{\m{B}} 『Và tôi cũng vừa nói thẳng luôn, mắc mớ gì bà hỏi tôi câu đấy?!』
// \{\m{B}} "Like I also said! Why are you asking me?!"
// \{\m{B}}「だからっ、なんで俺に訊くんだよって言ってんだっ!」

<0233> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0234> Gì nữa... tự nhiên im im thế là sao...?
// And... we become silent...
// って…ここで黙るかよ…。

<0235> Chân mày cô ta đanh lại, có lúc lại lườm về phía tôi. Chẳng hiểu là đang cau có với tôi hay bực mình chuyện gì khác nữa.
// Kyou looks at me with twitching eyebrows and an indescribable facial expression as if she's scowling or bothered by something.
// Prev. TL = Kyou looks at me, her eyebrow twitching as if to show her weariness over me.
// 眉をピクピクさせながら、睨んでいるのか困っているのかわからない微妙な表情で俺を見る杏。

<0236> Trên tay Kyou vẫn là bức thư gửi cô em gái.
// The letter to her sister was still in her hand.
// 手にはまだ妹宛の手紙を持っている。

<0237> Hai đứa cứ đứng yên như vậy mất một lúc.
// This stalemate went on for a bit.
// しばらく膠着状態が続いた。

<0238> \{Kyou} 『... Hàa...』
// \{Kyou} "... sigh..."
// This is a sigh.
// \{杏}「…ふぅ…」

<0239> Dòng thời gian chảy trở lại theo tiếng thở dài của Kyou.
// Time moved again with Kyou's large sigh.
// 止まっていた時間を動かしたのは杏の大きなため息。

<0240> Tôi cũng thở dài.
// I also do the same.
// 俺もつられて息を吐く。

<0241> \{Kyou} 『... Tôi sẽ nói thẳng với ông.』
// \{Kyou} "... I'll be frank with you."
// \{杏}「…単刀直入に訊くわ」

<0242> \{\m{B}} 『Gì chứ?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なんだよ」

<0243> \{Kyou} 『Ông nghĩ sao về Ryou?』
// \{Kyou} "What do you think about Ryou?"
// \{杏}「あんた、椋のことどう思う?」

<0244> \{\m{B}} 『... Tôi nghĩ... sao á?』
// \{\m{B}} "... what do I... think?"
// \{\m{B}}「…どう…とは?」

<0245> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0246> \{\m{B}} 『Nói rõ hơn xem nào.』
// \{\m{B}} "Say it clearly."
// \{\m{B}}「はっきり言えよ」

<0247> \{Kyou} 『Ông thích con bé? Hay ghét nó?』
// \{Kyou} "Do you like her? Or hate her?" // `hate' sounds too negative ^^;
// it does, but you know what, that's Kyou's personality ;) =velocity7
// \{杏}「好きとか嫌いとか」

<0248> ... Thẳng thừng đến thế cơ à.
// ... she really did say it clearly.
// …本当にはっきり言ってきた。

<0249> Thú thật thì, chuyện đó mà hỏi đường đột như thế cũng hơi phiền.
// So to speak, to be suddenly asked something like this can be quite troubling.
// とは言え、いきなりそんなことを訊かれても困る。

<0250> \{\m{B}} 『... Không thích cũng không ghét.』
// \{\m{B}} "... neither of the two, really."
// \{\m{B}}「…別にどちらでもないけど」

<0251> \{Kyou} 『Nước đôi quá vậy.』
// \{Kyou} "Give me a clear answer."
// \{杏}「はっきりしない返事ねぇ」

<0252> \{\m{B}} 『Bọn tôi mới học chung lớp được vài tuần, biết trả lời sao mới đúng?』
// \{\m{B}} "We've only been in the same class for a while, so how am I supposed to answer that?"
// \{\m{B}}「同じクラスになって間もないのに、そんなもん答えられるか」

<0253> \{Kyou} 『Nhưng ông không ghét nó phải không?』
// \{Kyou} "But you don't hate her?" // Consistency with 0245
// \{杏}「でも嫌いじゃないのよね?」

<0254> \{\m{B}} 『À, tôi không có lý do làm thế... Vậy bà muốn nói gì?』
// \{\m{B}} "Well, I don't have any reason to but... what do you want to say anyway?"
// \{\m{B}}「まぁ、嫌う理由はないけど…何が言いたいんだよ」

<0255> \{Kyou} 『Ít nhiều gì ông cũng ngộ ra được rồi, phải không?』
// \{Kyou} "You get the point now, don't you?"
// \{杏}「もう大体わかってんでしょ?」

<0256> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0257> Cô ta đã nói đến thế, quá rõ rồi...
// Even though she says that much...
// そりゃここまで言われれば…。

<0258> \{Kyou} 『Còn giả sử ông vẫn chưa hiểu, thì đích thị là một tên đại ngốc, ngốc từ trong trứng.』
// \{Kyou} "If you still don't get it, you really are a genuine idiot."
// \{杏}「これでわかってなかったら先天性の真性バカよ」

<0259> \{\m{B}} 『Nói nặng thế...』
// \{\m{B}} "Saying that much, huh..."
// \{\m{B}}「そこまで言うか…」

<0260> \{Kyou} 『Thôi, cứ lo liệu sẵn đi nhé, cũng sắp rồi.』
// \{Kyou} "Well, it'll happen sooner or later, so prepare yourself."
// \{杏}「ま、近々覚悟しときなさいね」

<0261> Nói xong, Kyou giơ bức thư lên và xé thành từng mẩu vụn.
// Saying that, Kyou takes the letter and rips it apart.
// そう言うと、杏は手にしていた手紙をビッと破った。

<0262> \{\m{B}} 『N-này?!』
// \{\m{B}} "H-hey?!"
// \{\m{B}}「お、おい?!」

<0263> \{Kyou} 『Hử? Gì vậy?』
// \{Kyou} "Hmm? What?"
// \{杏}「ん?  なに?」

<0264> \{\m{B}} 『Không đưa cho bạn ấy thì có sao không đó?』
// \{\m{B}} "Is it okay to not give it to her?"
// \{\m{B}}「渡さなくていいのか?」

<0265> \{Kyou} 『Ể? A-à, dù sao tôi cũng chẳng ưa gì gã kia.』
// \{Kyou} "Eh? W-well, I don't like him, that's why."
// \{杏}「え?  あ、あぁ、あたしこいつ嫌いだから」

<0266> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0267> \{Kyou} 『Thôi nhé, tôi về lớp đây.』
// \{Kyou} "Well, I'm gonna head back to class."
// \{杏}「んじゃ、あたしは教室に戻るから」

<0268> \{\m{B}} 『Trễ quá rồi mà.』
// \{\m{B}} "It's already late."
// \{\m{B}}「もう遅刻だぞ」

<0269> \{Kyou} 『Trễ còn hơn vắng.』
// \{Kyou} "Better late than absent."
// \{杏}「欠席よりはマシよ」

<0270> Kyou vẫy một tay chào, bước tiếp về phía khu lớp.
// Kyou waves with one hand as she heads inside the school building.
// 杏は片手を上げるとそのまま校舎へ入っていった。

<0271> Tôi hít vào một hơi thật sâu, uể oải ngả người lên bệ tường.
// I take a deep breath and rest my hips by the stone walls.
// 俺は深いため息をついて、近くの石垣に腰をかける。

<0272> Tôi gãi đầu, đảo mắt nhìn tứ phía, rồi lại thở dài.
// I scratch my head and look around two to three times, and then give another sigh.
// 頭を掻き、周囲を2、3度見回し、そしてもう一度ため息。

<0273> \{\m{B}} 『... Fujibayashi... hở...』
// \{\m{B}} "... Fujibayashi... huh..."
// \{\m{B}}「…藤林が…ねぇ…」

<0274> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0275> \{\m{B}} 『... Chờ đã... 「cứ lo liệu đi」... là ý gì vậy...?』
// \{\m{B}} "... wait... what'd she mean by... prepare myself...?"
// \{\m{B}}「…って…覚悟しときなさいって…どういう意味だよ…」

<0276> Tôi lại trút tiếng thở dài, khi nghĩ về những lời bí ẩn mà cô ta bỏ ngỏ...
// I sighed at the strange riddle that she left me... 
// Return to SEEN0423
// 微妙な謎がさらに俺にため息をつかせた…。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074