Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1417"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
|||
(15 intermediate revisions by 4 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
||
− | == Translation == |
||
+ | == Đội ngũ dịch == |
||
− | ''Translator'' |
||
+ | ''Người dịch'' |
||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=278856 bie] |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=278856 bie] |
||
− | '' |
+ | ''Chỉnh sửa'' |
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]] |
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]] |
||
+ | ''Hiệu đính'' |
||
− | |||
+ | ::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1] |
||
− | == Text == |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2] |
||
+ | == Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
// Resources for SEEN1417.TXT |
// Resources for SEEN1417.TXT |
||
− | #character 'Nữ |
+ | #character 'Nữ sinh' |
// 'Female Student' |
// 'Female Student' |
||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
− | <0000> Tôi |
+ | <0000> Tôi thử nhìn vào trong. |
// I peek inside. |
// I peek inside. |
||
+ | // 中を覗き込む。 |
||
− | <0001> Hình như không có ai cả... |
||
+ | |||
+ | <0001> Hình như không có ai... |
||
// It seems like there's nobody in there... |
// It seems like there's nobody in there... |
||
+ | // 誰もいないように見えるが…。 |
||
− | <0002> Tôi mở cửa |
||
+ | |||
+ | <0002> Tôi mở cửa. |
||
// I open the door. |
// I open the door. |
||
+ | // とりあえず、ドアを開けてみる。 |
||
− | <0003> Tôi nghĩ là không có ai ở nơi này cả ... cạnh cửa sổ, có một học sinh. |
||
+ | |||
+ | <0003> Những tưởng bên trong không có người, nhưng... \pcạnh cửa sổ... là một nữ sinh. |
||
// I thought there was no one at that place... \pat the window, there was a student. |
// I thought there was no one at that place... \pat the window, there was a student. |
||
+ | // 窓際…\p誰もいないと思っていた場所に、ひとりの女生徒がいた。 |
||
− | <0004> Tôi nhìn thấy gương mặt một cô gái trong ánh mặt trời. |
||
+ | |||
+ | <0004> Bị ngược sáng, nên tôi chỉ có thể thấy loáng thoáng dáng vẻ cô ấy. |
||
// I see a girl's face, looking away from the sunlight. |
// I see a girl's face, looking away from the sunlight. |
||
+ | // 逆光の中に、少女の横顔の輪郭が見てとれる。 |
||
− | <0005> Cô ta cầm mảnh gỗ bên tay trái, bên tay phải là một con dao, hình như cô ấy đang khắc cái gì đó. |
||
+ | // Eng dịch sai |
||
+ | |||
+ | <0005> Tay trái cầm miếng gỗ, còn tay phải là một con dao, hình như cô ấy đang khắc cái gì đó. |
||
// She's holding a block of wood in her left hand and a knife in her right. It looks like she's carving something. |
// She's holding a block of wood in her left hand and a knife in her right. It looks like she's carving something. |
||
+ | // 手には木片。もう一方の手に持ったナイフで、削いでいた。 |
||
− | <0006> Shu...shuu... |
||
+ | |||
+ | <0006> Sặt... sặt... |
||
// Shuu... shuu... |
// Shuu... shuu... |
||
+ | // しゅっ…しゅっ… |
||
− | <0007> Cô ta không chú ý đến sự tồn tại của tôi, như thể cô ấy đang ở thế giới khác. |
||
+ | |||
+ | <0007> Mải tập trung làm việc, cô ấy không hề nhận ra sự hiện diện của tôi. |
||
// She doesn't notice my existence, as if she was in her own world. |
// She doesn't notice my existence, as if she was in her own world. |
||
+ | // 少女は夢中で、俺の存在に気づかない。 |
||
− | <0008> Điều lạ lùng là cô ấy trông rất dễ thương, háo hức làm một điều gì đó. |
||
+ | |||
+ | <0008> Điều lạ là, cô ấy trông khá đáng yêu khi đang hăm hở làm một việc hơi buồn cười. |
||
// It's strange that she looks kinda cute, doing something so eagerly. |
// It's strange that she looks kinda cute, doing something so eagerly. |
||
+ | // 何か、そのひたむきさが可愛くて、可笑しい。 |
||
− | <0009> Tôi chăm chú nhìn cô ấy trong giấy lát. |
||
+ | |||
+ | <0009> Tôi chăm chú quan sát. |
||
// I watch her for a while. |
// I watch her for a while. |
||
+ | // 俺はしばらく眺めていた。 |
||
− | <0010> \{Nữ Sinh} "A..." |
||
+ | |||
+ | <0010> \{Nữ sinh} 『A...』 |
||
// \{Female Student} "Ah..." |
// \{Female Student} "Ah..." |
||
+ | // \{女生徒} 「あ…」 |
||
− | <0011> Tay cô ấy dừng lại khi nhận ra sự hiện diện của tôi.* |
||
+ | |||
+ | <0011> Nữ sinh chợt dừng lại khi nhận ra tôi đang đứng ngay đó. |
||
// Her hand stops as she notices that I am there.* |
// Her hand stops as she notices that I am there.* |
||
+ | // その女生徒が俺の存在に気づき、手を止めていた。 |
||
− | <0012> \{Nữ Sinh} "........." |
||
+ | |||
+ | <0012> \{Nữ sinh} 『.........』 |
||
// \{Female Student}"........." |
// \{Female Student}"........." |
||
+ | // \{女生徒} 「………」 |
||
− | <0013> Mắt chạm mắt, chúng tôi nhìn nhau. |
||
+ | |||
+ | <0013> Mắt chúng tôi chạm nhau, cô ấy đờ người ra một lúc. |
||
// Our eyes meet, and we stare at each other. |
// Our eyes meet, and we stare at each other. |
||
+ | // 俺と目を合わせ、じっとしている。 |
||
− | <0014> \{Nữ Sinh} "........." |
||
+ | |||
+ | <0014> \{Nữ sinh} 『.........』 |
||
// \{Female Student} "........." |
// \{Female Student} "........." |
||
+ | // \{女生徒} 「………」 |
||
− | <0015> \{\m{B}} "Có gì không?" |
||
+ | |||
+ | <0015> \{\m{B}} 『Gì vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "What's wrong?" |
// \{\m{B}} "What's wrong?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「どうした」 |
||
− | <0016> \{Nữ Sinh} "Há..." |
||
+ | |||
+ | <0016> \{Nữ sinh} 『Oa...』 |
||
// \{Female Student} "Wah..." |
// \{Female Student} "Wah..." |
||
+ | // \{女生徒} 「わっ…」 |
||
− | <0017> Cô ấy đột nhiên đứng dậy và chạy đến góc phòng. |
||
+ | |||
+ | <0017> Chợt, cô ấy đứng dậy và chạy về góc phòng. |
||
// She suddenly stands up and runs to the corner of the room. |
// She suddenly stands up and runs to the corner of the room. |
||
+ | // 突然、がばっと立ち上がり、部屋の隅までぱたぱたと駆けていった。 |
||
− | <0018> Cô ấy như thế một con mèo sợ sệt nhìn ai đó đang cầm một con cá dụ dỗ. |
||
+ | |||
+ | <0018> Giống hệt một chú mèo bị bắt gặp khi đang ăn vụng. |
||
// She's like a scared cat, together with a person holding a fish as a bait. |
// She's like a scared cat, together with a person holding a fish as a bait. |
||
+ | // まるで餌を漁っているのを人に見つかった猫のようだった。 |
||
− | <0019> Hơn nữa, một tay cầm dao. |
||
+ | |||
+ | <0019> Ngoại trừ việc, tay cô ấy đang cầm dao. |
||
// Even more, a knife's in her hand. |
// Even more, a knife's in her hand. |
||
+ | // しかも、手にはナイフ。 |
||
− | <0020> \{\m{B}} Ôi trời, lỡ như cô ấy bị thương thì... |
||
+ | |||
+ | <0020> \{\m{B}} (Không đùa đâu, có khi lại bị đâm chết chỉ vì hù một đứa con gái...) |
||
// \{\m{B}} (Oh man, if I bother her, she'll seriously get hurt...) |
// \{\m{B}} (Oh man, if I bother her, she'll seriously get hurt...) |
||
+ | // \{\m{B}} (マジ、威嚇したら、傷つけられそうだぞ…) |
||
− | <0021> \{Nữ Sinh} ...... |
||
+ | |||
+ | <0021> \{Nữ sinh} 『.........』 |
||
// \{Female Student} "........." |
// \{Female Student} "........." |
||
+ | // \{女生徒} 「………」 |
||
− | <0022> Cô ta chăm chú quan sát mọi cữ động của tôi. |
||
+ | |||
+ | <0022> Cô ấy chăm chú quan sát mọi cử động của tôi. |
||
// She's watching my every move. |
// She's watching my every move. |
||
+ | // じっと、こっちを見て、警戒していた。 |
||
− | <0023> Cũng thú vị vì tôi hoàn toàn thấy mọi cử động của cô ta trong góc phòng. |
||
+ | |||
+ | <0023> Vui nhộn ở chỗ, tôi có thể thấy cô ấy rõ mồn một nơi góc phòng. |
||
// It was kinda funny since she's completely visible in the corner of the room. |
// It was kinda funny since she's completely visible in the corner of the room. |
||
+ | // だが、そこが部屋の隅だという丸見えの場所だったから、滑稽だ。 |
||
− | <0024> \{\m{B}} Tôi tự hỏi vấn đề của cô ta là gì... |
||
+ | |||
+ | <0024> \{\m{B}} (Chà, phải làm gì đây...) |
||
// \{\m{B}} (Well, I wonder what's her problem...) |
// \{\m{B}} (Well, I wonder what's her problem...) |
||
+ | // \{\m{B}} (さて、どうしたものかな…) |
||
− | <0025> Để cô ta yên |
||
+ | |||
+ | <0025> Để cô ấy yên |
||
+ | // Option 1 - Goto Line 0139 |
||
// Leave her alone |
// Leave her alone |
||
+ | // 立ち去る |
||
− | <0026> Cố gắng bắt chuyện với cô ta |
||
+ | |||
+ | <0026> Cố gắng bắt chuyện |
||
+ | // Option 2 |
||
// Try and talk to her |
// Try and talk to her |
||
+ | // 話しかけてみる |
||
− | <0027> Tôi chợt nhớ gì đó. |
||
+ | |||
+ | <0027> Tôi chợt nhớ ra. |
||
// I remember something. |
// I remember something. |
||
+ | // 俺は思い出していた。 |
||
− | <0028> Lớp học trống ở trường này cũng thường được sử dụng để làm phòng của các câu lạc bộ. |
||
+ | |||
+ | <0028> Lớp học trống ở khu này thường được dùng làm phòng cho các câu lạc bộ. |
||
// The empty classrooms here are used as clubrooms too. |
// The empty classrooms here are used as clubrooms too. |
||
+ | // ここらの空き教室は、文化系クラブの部室として使われているということを。 |
||
− | <0029> \{\m{B}} Này ... đây là câu lạc bộ mỹ thuật à? |
||
+ | |||
+ | <0029> \{\m{B}} 『Này... đây là câu lạc bộ mỹ thuật à?』 |
||
// \{\m{B}} "Hey... is this the fine arts clubroom?" |
// \{\m{B}} "Hey... is this the fine arts clubroom?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「あのさ、ここ、美術部の部室?」 |
||
− | <0030> \{Nữ Sinh} ..... |
||
+ | |||
+ | <0030> \{Nữ sinh} 『.........』 |
||
// \{Female Student} "........." |
// \{Female Student} "........." |
||
+ | // \{女生徒} 「………」 |
||
− | <0031> \{\m{B}} Cô nhóc kia. Tôi đang nói với cô đấy. |
||
+ | |||
+ | <0031> \{\m{B}} 『Cô nhóc kia. Tôi đang nói với em đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "You there. I'm talking to you." |
// \{\m{B}} "You there. I'm talking to you." |
||
+ | // \{\m{B}} 「そこの、おまえ。おまえに話しかけてんの」 |
||
− | <0032> Cô ta ngẩng đâu và tự chỉ vào mình. |
||
+ | |||
+ | <0032> Cô nhóc rụt rè tự chỉ tay vào mình, và nghiêng đầu sang bên. |
||
// She tilts her head as she points at herself. |
// She tilts her head as she points at herself. |
||
+ | // ぴっ、と自分を指さして、首を傾げてみせた。 |
||
− | <0033> \{\m{B}} Đúng rồi, ở đây không có ai ngòai nhóc hết? |
||
+ | |||
+ | <0033> \{\m{B}} 『Đúng rồi, ở đây không có ai ngoài em đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "That's right, there's nobody here except you, right?" |
// \{\m{B}} "That's right, there's nobody here except you, right?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「そう、おまえ以外いないだろ」 |
||
− | <0034> Cô ta tự chỉ vào mình như thể đang hỏi tôi là tôi đang hỏi cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0034> Cô nhóc giơ ngón trỏ ra, hình như muốn tôi lặp lại câu hỏi? |
||
// She points at herself wholeheartedly this time, as if she's asking if she's the one I'm talking to. |
// She points at herself wholeheartedly this time, as if she's asking if she's the one I'm talking to. |
||
+ | // 今度は、人差し指を立ててみせた。もう一回言ってくれ、という意味か。 |
||
− | <0035> \{\m{B}} Đây là câu lạc bộ mỹ thuật phải không? |
||
+ | |||
+ | <0035> \{\m{B}} 『Đây là câu lạc bộ mỹ thuật phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "Is this the fine arts clubroom?" |
// \{\m{B}} "Is this the fine arts clubroom?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「ここ、美術部の部室か?」 |
||
− | <0036> Đứng trong góc phòng, cô ta lắc mạnh đầu. |
||
+ | |||
+ | <0036> Đứng trong góc phòng, cô nhóc lắc mạnh đầu. |
||
// She shakes her head as she stays in the corner of the room. |
// She shakes her head as she stays in the corner of the room. |
||
+ | // Shakes head should convey the physical movement message. -Amoirsp |
||
− | <0037> \{\m{B}} Đúng rồi. Bởi vì các thành viên khác không có ở đây. |
||
+ | |||
+ | <0037> \{\m{B}} 『Phải rồi. Các thành viên khác không có ở đây mà.』 |
||
// \{\m{B}} "That's right. Because the other members are not here." |
// \{\m{B}} "That's right. Because the other members are not here." |
||
+ | // \{\m{B}} 「だよな。他に部員いないもんな」 |
||
− | <0038> \{\m{B}} Nếu vậy, nghĩa là nhóc trốn giờ học mỹ thuật vì làm bài trễ hả? |
||
+ | |||
+ | <0038> \{\m{B}} 『Vậy, chắc là tại em trốn tiết Mỹ thuật nhiều quá, nên giờ phải ngồi làm bù bài tập về nhà hả?』 |
||
// \{\m{B}} "If so, it means you're skipping your fine arts lesson because you're late on your project?" |
// \{\m{B}} "If so, it means you're skipping your fine arts lesson because you're late on your project?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「なら、あれだ。美術の授業、さぼりまくって、課題が遅れてんだな」 |
||
− | <0039> Cô ta lắc đầu lần nữa. |
||
+ | |||
+ | <0039> Lại lắc đầu lần nữa. |
||
// She shakes her head again. |
// She shakes her head again. |
||
+ | // ふるふる、と首を振った。 |
||
− | <0040> \{\m{B}} Vậy, đây là sở thích của nhóc à? |
||
+ | |||
+ | <0040> \{\m{B}} 『Vậy, đây là sở thích của em hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Then, is this your hobby?" |
// \{\m{B}} "Then, is this your hobby?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「じゃ、単なる趣味?」 |
||
− | <0041> Cô ta lại lắc đầu. |
||
+ | |||
+ | <0041> Lại lắc đầu. |
||
// She shakes her head again. |
// She shakes her head again. |
||
+ | // ふるふる、と首を振った。 |
||
− | <0042> \{\m{B}} Vậy nhóc đang làm gì vậy? |
||
+ | |||
+ | <0042> \{\m{B}} 『Rốt cuộc em đang làm gì ở đây?』 |
||
// \{\m{B}} "What are you doing then?" |
// \{\m{B}} "What are you doing then?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「じゃ、なにしてたんだよ?」 |
||
− | <0043> \{Nữ Sinh} Anh nói cái này à? |
||
+ | |||
+ | <0043> \{Nữ sinh} 『Anh nói cái này à?』 |
||
// \{Female Student} "You mean this?" |
// \{Female Student} "You mean this?" |
||
+ | // \{女生徒} 「これですかっ」 |
||
− | <0044> Cô ta đưa tôi xem mảnh khắc gỗ đang cầm trước ngực. |
||
+ | |||
+ | <0044> Cô bé đưa tôi xem mảnh gỗ được đẽo gọt luôn giữ trước ngực. |
||
// She shows me the wooden carving she was holding in front of her chest. |
// She shows me the wooden carving she was holding in front of her chest. |
||
+ | // 胸の前に、木彫りの彫刻を掲げてみせた。 |
||
− | <0045> \{\m{B}} Ừ, nó đó. |
||
+ | |||
+ | <0045> \{\m{B}} 『Ờ, nó đó.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, that." |
// \{\m{B}} "Yeah, that." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ああ、それ」 |
||
− | <0046> \{Nữ Sinh} Nó là... một thứ, Fuuko rất rất thích... |
||
+ | |||
+ | <0046> \{Nữ sinh} 『Nó là... một thứ, Fuuko rất là thích...』 |
||
// \{Female Student} "It's... something, Fuuko really likes a lot..."* |
// \{Female Student} "It's... something, Fuuko really likes a lot..."* |
||
+ | // \{女生徒} 「これは…大好きな、ですね…」 |
||
− | <0047> \{Nữ Sinh} ...... |
||
+ | |||
+ | <0047> \{Nữ sinh} 『.........』 |
||
// \{Female Student} "........." |
// \{Female Student} "........." |
||
+ | // \{女生徒} 「………」 |
||
− | <0048> Bỗng nhiên, mặt cô ta trở nên thật hạnh phúc. |
||
+ | |||
+ | <0048> Bỗng nhiên, gương mặt cô nhóc trở nên hạnh phúc lạ thường. |
||
// She suddenly makes a really happy face. |
// She suddenly makes a really happy face. |
||
+ | // ほわーんとした顔をしている。 |
||
− | <0049> Như thể đang có một giấc mơ tuyệt vời. |
||
+ | |||
+ | <0049> Giống như đang mơ một giấc mộng tuyệt đẹp. |
||
// As if she's having a really wonderful dream. |
// As if she's having a really wonderful dream. |
||
+ | // ひとりで、とても素敵なことを夢想しているようだ。 |
||
− | <0050> \{Nữ Sinh} ........ |
||
+ | |||
+ | <0050> \{Nữ sinh} 『.........』 |
||
// \{Female Student} "........." |
// \{Female Student} "........." |
||
+ | // \{女生徒} 「………」 |
||
− | <0051> \{\m{B}} Đây là cơ hội của tôi... |
||
+ | |||
+ | <0051> \{\m{B}} (Thiếu phòng bị quá...) |
||
// \{\m{B}} (Here's my chance...) |
// \{\m{B}} (Here's my chance...) |
||
+ | // \{\m{B}} (隙だらけだぞ…) |
||
− | <0052> Tôi nhanh nhẹn bước lại. |
||
+ | |||
+ | <0052> Tôi nhanh chân rút ngắn khoảng cách. |
||
// I quickly move in front of her. |
// I quickly move in front of her. |
||
+ | // 俺は早足で、女の子の正面まで歩み寄った。 |
||
− | <0053> Và rồi, tôi lấy con dao ra khỏi tay cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0053> Rồi giật lấy con dao từ tay cô nhóc. |
||
// And then, I take the knife from her hand. |
// And then, I take the knife from her hand. |
||
+ | // そして、手からナイフを奪い取る。 |
||
− | <0054> \{Nữ Sinh} Ah... |
||
+ | |||
+ | <0054> \{Nữ sinh} 『A...』 |
||
// \{Female Student} "Ah..." |
// \{Female Student} "Ah..." |
||
+ | // \{女生徒} 「あっ…」 |
||
− | <0055> \{\m{B}} Được rồi, từ bây giờ tôi tịch thu nó. |
||
+ | |||
+ | <0055> \{\m{B}} 『Đừng lo, anh sẽ trả lại nó sau.』 |
||
// \{\m{B}} "Well now, I'll be confiscating this." |
// \{\m{B}} "Well now, I'll be confiscating this." |
||
+ | // \{\m{B}} 「まぁまぁ、返すからさ」 |
||
− | <0056> \{\m{B}} Cầm dao nguy hiểm lắm biết không? |
||
+ | |||
+ | <0056> \{\m{B}} 『Cầm dao nguy hiểm lắm biết không?』 |
||
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous to be holding a knife?" |
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous to be holding a knife?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「こんなナイフ使ってて、危なっかしくねぇ?」 |
||
− | <0057> Khi nhìn kỹ, tôi thấy tay cô ta bị quấn băng. |
||
+ | |||
+ | <0057> Nhìn kỹ, tôi thấy tay cô nhóc bị quấn băng. |
||
// When I look closely, I see a bandage wrapped around her hand. |
// When I look closely, I see a bandage wrapped around her hand. |
||
+ | // 見ると、女の子の片手は包帯が巻かれていた。 |
||
− | <0058> \{Nữ Sinh} ......... |
||
+ | |||
+ | <0058> \{Nữ sinh} 『.........』 |
||
// \{Female Student} "........." |
// \{Female Student} "........." |
||
+ | // \{女生徒} 「………」 |
||
− | <0059> Cô ta nhìn tôi chằm chằm, có lẽ muốn lấy con dao lại. |
||
+ | |||
+ | <0059> Vẫn nhìn tôi chằm chằm, có lẽ cô nhóc muốn đòi lại con dao. |
||
// She stares up at me, probably because she wants the knife back. |
// She stares up at me, probably because she wants the knife back. |
||
+ | // ナイフを返してほしいのか、じっと俺を見上げている。 |
||
− | <0060> \{\m{B}} Dù sau thì cũng tạm ngưng đi. |
||
+ | |||
+ | <0060> \{\m{B}} 『Em phải ngưng ở đây thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Anyway, stop this now." |
// \{\m{B}} "Anyway, stop this now." |
||
+ | // \{\m{B}} 「つーか、やめとけ」 |
||
− | <0061> \{Nữ Sinh} Hả? |
||
+ | |||
+ | <0061> \{Nữ sinh} 『...Ể?』 |
||
// \{Female Student} "...Eh?" |
// \{Female Student} "...Eh?" |
||
+ | // \{女生徒} 「…え?」 |
||
− | <0062> \{\m{B}} au tay mà còn khắc nữa thì... |
||
+ | |||
+ | <0062> \{\m{B}} 『Tay chân thành ra thế kia, tội gì em lại đi tự làm đau mình chỉ vì thứ này...』 |
||
// \{\m{B}} "Doing this thing when you're really hurt..." |
// \{\m{B}} "Doing this thing when you're really hurt..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「おまえ、そんな怪我してまでやることかよ…」 |
||
− | <0063> \{Nữ Sinh} Fuuko muốn nó... trả nó lại cho Fuuko. |
||
+ | |||
+ | <0063> \{Nữ sinh} 『Fuuko muốn thế... cứ để Fuuko một mình.』 |
||
// \{Female Student} "Fuuko wants to do this... please leave Fuuko alone." |
// \{Female Student} "Fuuko wants to do this... please leave Fuuko alone." |
||
+ | // \{女生徒} 「やりたいんです…放っておいてください」 |
||
− | <0064> \{Nữ Sinh} Làm ơn trả nó lại. |
||
+ | |||
+ | <0064> \{Nữ sinh} 『Nên là, làm ơn trả nó lại đi.』 |
||
// \{Female Student} "Please give that back." |
// \{Female Student} "Please give that back." |
||
+ | // \{女生徒} 「それ、返してください」 |
||
− | <0065> \{\m{B}} Tay nhóc đau lắm, đúng không? |
||
+ | |||
+ | <0065> \{\m{B}} 『Tay còn đau, phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "Your hand hurts, right?" |
// \{\m{B}} "Your hand hurts, right?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「手、痛いだろ?」 |
||
− | <0066> \{Nữ Sinh} Đâu có đau đâu à. |
||
+ | |||
+ | <0066> \{Nữ sinh} 『Không đau tí nào.』 |
||
// \{Female Student} "It doesn't hurt." |
// \{Female Student} "It doesn't hurt." |
||
+ | // \{女生徒} 「痛くないです」 |
||
− | <0067> \{\m{B}} Nói dối. |
||
+ | |||
+ | <0067> \{\m{B}} 『Nói dối.』 |
||
// \{\m{B}} "Liar." |
// \{\m{B}} "Liar." |
||
+ | // \{\m{B}} 「嘘つけ」 |
||
− | <0068> \{Nữ Sinh} Fuuko quấn băng để cho an toàn mà. |
||
+ | |||
+ | <0068> \{Nữ sinh} 『Fuuko quấn băng... để phòng trước thôi.』 |
||
// \{Female Student} "Fuuko's hand is wrapped... just to be safe." |
// \{Female Student} "Fuuko's hand is wrapped... just to be safe." |
||
+ | // \{女生徒} 「念のため…巻いてるだけです」 |
||
− | <0069> \{\m{B}} Vậy thì bắt tay nào. |
||
+ | |||
+ | <0069> \{\m{B}} 『Vậy bắt tay nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's shake hands, then." |
// \{\m{B}} "Let's shake hands, then." |
||
+ | // \{\m{B}} 「じゃ、握手」 |
||
− | <0070> \{Nữ Sinh} Được thôi. |
||
+ | |||
+ | <0070> \{Nữ sinh} 『Được thôi.』 |
||
// \{Female Student} "Alright." |
// \{Female Student} "Alright." |
||
+ | // \{女生徒} 「はい」 |
||
− | <0071> Tôi nắm chặt tay cô ấy. |
||
+ | |||
+ | <0071> Tôi siết chặt tay cô nhóc. |
||
// I grasp her hand tightly. |
// I grasp her hand tightly. |
||
+ | // 俺は、女の子の手を強めに握った。 |
||
− | <0072> \{Nữ Sinh} Ưưưưư |
||
+ | |||
+ | <0072> \{Nữ sinh} 『Ư......』 |
||
// \{Female Student} "Uhhhhh......" |
// \{Female Student} "Uhhhhh......" |
||
+ | // \{女生徒} 「ぐ……」 |
||
− | <0073> Cô ta bất ngờ rụt tay lại và chạy. |
||
+ | |||
+ | <0073> Bất ngờ, cô nhóc đẩy tôi ra và lại bỏ chạy. |
||
// She suddenly pulls her hand away and runs. |
// She suddenly pulls her hand away and runs. |
||
+ | // どんっ、と俺を押しのけて、走っていく。 |
||
− | <0074> Tôi ngồi xuống một góc. |
||
+ | |||
+ | <0074> Lần này cô nhóc cuộn mình nơi góc lớp đối diện. |
||
// I sit near the corner. |
// I sit near the corner. |
||
+ | // 対角線の隅で、しゃがみこんでいた。 |
||
− | <0075> \{\m{B}} Chắc đau lắm. |
||
+ | |||
+ | <0075> \{\m{B}} (Chắc phải đau lắm...) |
||
// \{\m{B}} (That must really hurt...) |
// \{\m{B}} (That must really hurt...) |
||
+ | // \{\m{B}} (すんげぇ痛そうだ…) |
||
− | <0076> Tôi ngồi chờ một hồi... |
||
+ | |||
+ | <0076> Một lúc sau... |
||
// I wait for a while... |
// I wait for a while... |
||
+ | // しばらくして… |
||
− | <0077> \{Nữ Sinh} Không đau gì hết. |
||
+ | |||
+ | <0077> \{Nữ sinh} 『Không đau gì hết.』 |
||
// \{Female Student} "It didn't hurt." |
// \{Female Student} "It didn't hurt." |
||
+ | // \{女生徒} 「痛くなかったです」 |
||
− | <0078> Cô ta quay mặt lại, tưởng chừng như sắp khóc. |
||
+ | |||
+ | <0078> Cô bé quay lại với đôi mắt ngân ngấn nước. |
||
// She returns with a face that's about to cry. |
// She returns with a face that's about to cry. |
||
+ | // 泣く寸前の顔で戻ってきた。 |
||
− | <0079> \{Nữ Sinh} Làm ơn trả nó lại. |
||
+ | |||
+ | <0079> \{Nữ sinh} 『Làm ơn trả nó lại.』 |
||
// \{Female Student} "Please give it back." |
// \{Female Student} "Please give it back." |
||
+ | // \{女生徒} 「返してください」 |
||
− | <0080> \{\m{B}} Vậy thì bắt tay lần nữa nào! |
||
+ | |||
+ | <0080> \{\m{B}} 『Vậy thì bắt tay lần nữa nào!』 |
||
// \{\m{B}} "May I shake hands with you one more time?" |
// \{\m{B}} "May I shake hands with you one more time?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「もう一回、握手してみていい?」 |
||
− | <0081> \{Nữ Sinh} Không. |
||
+ | |||
+ | <0081> \{Nữ sinh} 『Không được.』 |
||
// \{Female Student} "No." |
// \{Female Student} "No." |
||
+ | // \{女生徒} 「ダメです」 |
||
− | <0082> \{\m{B}} Sao vậy? |
||
+ | |||
+ | <0082> \{\m{B}} 『Sao vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "And why is that?" |
// \{\m{B}} "And why is that?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「どうして」 |
||
− | <0083> \{Nữ Sinh} Fuuko bắt tay rồi. Bắt tay đâu có làm hoài đâu à. |
||
+ | |||
+ | <0083> \{Nữ sinh} 『Fuuko bắt tay rồi. Bắt tay đâu có làm hoài được.』 |
||
// \{Female Student} "Fuuko already shook hands with you. Shaking hands isn't something you do every time." |
// \{Female Student} "Fuuko already shook hands with you. Shaking hands isn't something you do every time." |
||
+ | // \{女生徒} 「もうダメです。一回握手しました。握手はたくさんするもんじゃないです」 |
||
− | <0084> \{\m{B}} Đúng vậy... |
||
+ | |||
+ | <0084> \{\m{B}} 『Phải ha...』 |
||
// \{\m{B}} "That's true..." |
// \{\m{B}} "That's true..." |
||
− | + | // \{\m{B}} 「確かに」 |
|
+ | |||
+ | <0085> \{\m{B}} 『Vậy chúng ta đập tay nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's high five then." |
// \{\m{B}} "Let's high five then." |
||
+ | // Literally let's high touch then. -Amoirsp |
||
− | <0086> \{Nữ Sinh} Chạm tay? |
||
+ | |||
+ | <0086> \{Nữ sinh} 『Đập tay?』 |
||
// \{Female Student} "High five?" |
// \{Female Student} "High five?" |
||
+ | // \{女生徒} 「はいたっち?」 |
||
− | <0087> \{\m{B}} Là khi nhóc ghi được bàn thắng, đồng đội thường chạm tay chúc mừng ấy. |
||
+ | |||
+ | <0087> \{\m{B}} 『Giống khi em ghi được bàn thắng, đồng đội sẽ đập tay chúc mừng ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "When you shoot a ball in any ball game, your teammates will give you a high five." |
// \{\m{B}} "When you shoot a ball in any ball game, your teammates will give you a high five." |
||
+ | // Or rather this line is supposed to imply you make the shot. If not, it makes no sense at all. -Amoirsp |
||
− | <0088> \{Nữ Sinh} Fuuko đâu có ghi được bàn thắng nào đâu. |
||
+ | |||
+ | <0088> \{Nữ sinh} 『Fuuko đâu có ghi được bàn thắng nào.』 |
||
// \{Female Student} "Fuuko's not shooting anything right now." |
// \{Female Student} "Fuuko's not shooting anything right now." |
||
+ | // \{女生徒} 「シュート決めてないです」 |
||
− | <0089> \{\m{B}} Được rồi, cứ tưởng tượng là mới ghi bàn đi. |
||
+ | |||
+ | <0089> \{\m{B}} 『Vậy thì, thử tưởng tượng là mới ghi bàn đi.』 |
||
// \{\m{B}} "It's all right, you just need to imagine it." |
// \{\m{B}} "It's all right, you just need to imagine it." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いいんだよ、そんなの想像で」 |
||
− | <0090> \{\m{B}} Chạm tay nào. |
||
+ | |||
+ | <0090> \{\m{B}} 『Đập tay nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's go then." |
// \{\m{B}} "Let's go then." |
||
+ | // \{\m{B}} 「じゃ、いくぞ」 |
||
− | <0091> Tôi giả làm động tác ném rổ. |
||
+ | |||
+ | <0091> Tôi giả động tác ném bóng rổ. |
||
// I make a clumsy basketball free throw pose. |
// I make a clumsy basketball free throw pose. |
||
+ | // 俺はバスケのフリースローのポーズを不格好に取る。 |
||
− | <0092> \{\m{B}} Ném .... vào rồi! |
||
+ | |||
+ | <0092> \{\m{B}} 『Ném......... vào rồi!』 |
||
// \{\m{B}} "Shoot......... it went in!" |
// \{\m{B}} "Shoot......... it went in!" |
||
+ | // \{\m{B}} 「シュートッ………入った!」 |
||
− | <0093> \{\m{B}} Được rồi, giơ tay nào. |
||
+ | |||
+ | <0093> \{\m{B}} 『Được rồi, giơ tay lên.』 |
||
// \{\m{B}} "Alright, raise that hand of yours." |
// \{\m{B}} "Alright, raise that hand of yours." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ほら、片手あげて」 |
||
− | <0094> \{Nữ Sinh} Được rồi. |
||
+ | |||
+ | <0094> \{Nữ sinh} 『Đây.』 |
||
// \{Female Student} "Alright." |
// \{Female Student} "Alright." |
||
+ | // \{女生徒} 「はい」 |
||
+ | |||
<0095> Chát! |
<0095> Chát! |
||
// Clap! |
// Clap! |
||
+ | // ぱんっ! |
||
− | <0096> Tôi vỗ bàn tay của mình vào tay cô ấy. |
||
+ | |||
+ | <0096> Tôi vỗ vào tay cô nhóc, không giống đập tay cho lắm. |
||
// I hit her palm with my palm. |
// I hit her palm with my palm. |
||
+ | // たたき合う。 |
||
− | <0097> \{Nữ Sinh} Ưưưưưư |
||
+ | |||
+ | <0097> \{Nữ sinh} 『Ư...』 |
||
// \{Female Student} "Uhh..." |
// \{Female Student} "Uhh..." |
||
+ | // \{女生徒} 「ぐ…」 |
||
− | <0098> Cô ta rụt tay lại và chạy băng qua tôi. |
||
+ | |||
+ | <0098> Cô nhóc lại đẩy tôi ra và chạy vụt đi lần nữa. |
||
// She pulls away from me again and runs past me. |
// She pulls away from me again and runs past me. |
||
+ | // また、俺を押しのけて、対角線へと駆けていった。 |
||
− | <0099> \{\m{B}} Hồi nãy nắm tay còn đau... giờ chắc còn đau hơn khi vỗ tay cô ta... |
||
+ | |||
+ | <0099> \{\m{B}} (Hồi nãy bắt tay còn đau... giờ vỗ kiểu đó chắc còn đau hơn...) |
||
// \{\m{B}} (It hurts her when I grasp her hand... it'll definitely hurt if I hit it...) |
// \{\m{B}} (It hurts her when I grasp her hand... it'll definitely hurt if I hit it...) |
||
+ | // \{\m{B}} (握るより痛かっただろうな…叩いてんだからな…) |
||
− | <0100> Tôi chờ một lát... |
||
+ | |||
+ | <0100> Một lúc sau... |
||
// I wait for a while... |
// I wait for a while... |
||
+ | // しばらくして… |
||
− | <0101> \{Nữ Sinh} Nó không đau gì hết |
||
+ | |||
+ | <0101> \{Nữ sinh} 『Không đau gì hết.』 |
||
// \{Female Student} "It didn't hurt." |
// \{Female Student} "It didn't hurt." |
||
+ | // \{女生徒} 「痛くなかったです」 |
||
− | <0102> Cô ta quay lại với khuôn mặt đầm đìa nước mắt. |
||
+ | |||
+ | <0102> Cô bé quay lại với khuôn mặt đầm đìa nước mắt. |
||
// She comes back with traces of tears on her face. |
// She comes back with traces of tears on her face. |
||
+ | // 涙の跡が残る顔で戻ってきた。 |
||
− | <0103> \{Nữ Sinh} Làm ơn trả nó lại. |
||
+ | |||
+ | <0103> \{Nữ sinh} 『Làm ơn trả nó lại.』 |
||
// \{Female Student} "Please give it back." |
// \{Female Student} "Please give it back." |
||
+ | // \{女生徒} 「返してください」 |
||
− | <0104> \{\m{B}} Lần này, chúng ta chạm tay nhiều lần nào. |
||
+ | |||
+ | <0104> \{\m{B}} 『Đập tay ăn mừng thì làm bao nhiêu lần mà chả được.』 |
||
// \{\m{B}} "This time, we can do a high five as many times as we like." |
// \{\m{B}} "This time, we can do a high five as many times as we like." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ハイタッチは、何度でもするもんだからな」 |
||
− | <0105> \{\m{B}} Vào... Vào nữa rồi! |
||
+ | |||
+ | <0105> \{\m{B}} 『Ném...... vào nữa rồi!』 |
||
// \{\m{B}} "Shoot......it went in again!" |
// \{\m{B}} "Shoot......it went in again!" |
||
+ | // \{\m{B}} 「シュートっ……また、入った!」 |
||
− | <0106> \{\m{B}} Được rồi, giơ tay nào/ |
||
+ | |||
+ | <0106> \{\m{B}} 『Được rồi, giơ tay nào.』 |
||
// \{\m{B}} "Alright, raise your hand." |
// \{\m{B}} "Alright, raise your hand." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ほら、手、あげて」 |
||
− | <0107> \{Nữ Sinh} OK. |
||
+ | |||
+ | <0107> \{Nữ sinh} 『Đây.』 |
||
// \{Female Student} "Okay." |
// \{Female Student} "Okay." |
||
+ | // \{女生徒} 「はい」 |
||
+ | |||
<0108> Chát! |
<0108> Chát! |
||
// Clap! |
// Clap! |
||
+ | // ぱんっ! |
||
− | <0109> \{Nữ Sinh} Ưưưưư |
||
+ | |||
+ | <0109> \{Nữ sinh} 『Ư~...』 |
||
// \{Female Student} "Uhh..." |
// \{Female Student} "Uhh..." |
||
+ | // \{女生徒} 「ぐ…」 |
||
− | <0110> Cô ta chạy đi nữa. |
||
+ | |||
+ | <0110> Lại chạy đi nữa. |
||
// She runs away again. |
// She runs away again. |
||
+ | // また、走っていく。 |
||
− | <0111> \{\m{B}} Thấy chưa? Đau phải không? Nhóc nên tạm nghỉ đến khi nào hết đau đi. |
||
+ | |||
+ | <0111> \{\m{B}} 『Thấy chưa? Đau phải không? Em nên tạm nghỉ đến khi lành hẳn.』 |
||
// \{\m{B}} "See? It hurts, right? You should stop for now until it's healed." |
// \{\m{B}} "See? It hurts, right? You should stop for now until it's healed." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ほら、痛いだろ。治るまで、やめとけ」 |
||
+ | |||
<0112> Tôi bỏ dao vào túi quần. |
<0112> Tôi bỏ dao vào túi quần. |
||
// I put the knife in my pocket. |
// I put the knife in my pocket. |
||
+ | // 俺はポケットにナイフを仕舞う。 |
||
− | <0113> \{Nữ Sinh} Làm ơn trả nó lại. |
||
+ | |||
+ | <0113> \{Nữ sinh} 『Làm ơn trả nó lại.』 |
||
// \{Female Student} "Please give it back." |
// \{Female Student} "Please give it back." |
||
+ | // I think we'll just copy this line every time it's said. -Amoirsp |
||
− | <0114> Cô ta vẫn còn đòi lại. |
||
+ | |||
+ | <0114> Cô nhóc vẫn nằng nặc đòi lại. |
||
// She's still saying that. |
// She's still saying that. |
||
+ | // まだ、そんなことを言う。 |
||
− | <0115> \{\m{B}} Nếu nhóc bị thương nặng, những người ở phòng câu lạc bộ kế bên sẽ bị nhóc làm phiền đấy. |
||
+ | |||
+ | <0115> \{\m{B}} 『Rủi mà nhóc gặp chuyện gì, có biết những người ở phòng câu lạc bộ kế bên sẽ gặp phiền phức thế nào không hả?』 |
||
+ | // 0115 - 0120 appears if you've heard of Nagisa's Drama Club dream, otherwise skip to 0121 |
||
// \{\m{B}} "If you seriously get hurt here, people having club activities in the next room will be bothered." |
// \{\m{B}} "If you seriously get hurt here, people having club activities in the next room will be bothered." |
||
+ | // \{\m{B}} 「隣で、平和に部活を始めようとしてる奴もいるんだ。こっちで大怪我でもされたら、迷惑かけるだろ」 |
||
− | <0116> \{Nữ Sinh} Không có ai ở phòng kế bên hết. |
||
+ | |||
+ | <0116> \{Nữ sinh} 『Không có ai ở phòng kế bên hết.』 |
||
// \{Female Student} "There shouldn't be anyone in the next room." |
// \{Female Student} "There shouldn't be anyone in the next room." |
||
+ | // \{女生徒} 「隣、誰もいなかったはずです」 |
||
− | <0117> \{\m{B}} Sẽ có, từ bây giờ. |
||
+ | |||
+ | <0117> \{\m{B}} 『Sẽ có, từ bây giờ.』 |
||
// \{\m{B}} "There will be, from now on." |
// \{\m{B}} "There will be, from now on." |
||
+ | // \{\m{B}} 「いるんだよ。これからは」 |
||
− | <0118> \{\m{B}} Do đó nhóc phải đợi đến khi vết thương lành lại. |
||
+ | |||
+ | <0118> \{\m{B}} 『Bởi vậy em phải đợi đến khi vết thương lành lại.』 |
||
// \{\m{B}} "That's why you should wait for your injury to heal." |
// \{\m{B}} "That's why you should wait for your injury to heal." |
||
+ | // \{\m{B}} 「だから、怪我が治るまで大人しくしてろ」 |
||
− | <0119> \{\m{B}} Và dù sao nhóc cũng không làm gì được nếu bị thương, đúng không? |
||
+ | |||
+ | <0119> \{\m{B}} 『Và dù sao em cũng không làm gì được nếu tay bị thương, đúng không nào?』 |
||
// \{\m{B}} "And also, you wouldn't be able to do something nice with that injury, right?" |
// \{\m{B}} "And also, you wouldn't be able to do something nice with that injury, right?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「それに、そんな怪我じゃ、いいものだってできないぞ?」 |
||
− | <0120> \{\m{B}} Đợi vết thương lành lại đi. |
||
+ | |||
+ | <0120> \{\m{B}} 『Đợi vết thương lành lại đi.』 |
||
+ | // To 0123 |
||
// \{\m{B}} "Wait for your injury to heal." |
// \{\m{B}} "Wait for your injury to heal." |
||
+ | // \{\m{B}} 「怪我が治るまで大人しくしてろ」 |
||
− | <0121> \{\m{B}} Nhóc cũng không làm gì được nếu bị thương, đúng không? |
||
+ | |||
+ | <0121> \{\m{B}} 『Em cũng không làm gì được nếu bị thương, đúng không?』 |
||
// \{\m{B}} "You wouldn't be able to do something nice with that injury, right?" |
// \{\m{B}} "You wouldn't be able to do something nice with that injury, right?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「そんな怪我じゃ、いいものだってできないだろ」 |
||
− | <0122> \{\m{B}} Anh không biết nhóc đang cố làm gì, nhưng mà nếu không bị thương vẫn tốt hơn. |
||
+ | |||
+ | <0122> \{\m{B}} 『Tôi không biết tại sao em cứ nằng nặc muốn làm nó, nhưng tay có khỏe thì mới cho ra thành phẩm đẹp chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "I don't know what you are working hard for, but wouldn't it be great if it turns out nice?" |
// \{\m{B}} "I don't know what you are working hard for, but wouldn't it be great if it turns out nice?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「なんのために、頑張ってんだか知らないけどさ、いいものになったほうがいいんだろ?」 |
||
− | <0123> \{Nữ Sinh} Nhưng... |
||
+ | |||
+ | <0123> \{Nữ sinh} 『Nhưng...』 |
||
// \{Female Student} "But..." |
// \{Female Student} "But..." |
||
+ | // \{女生徒} 「でも…」 |
||
− | <0124> \{Nữ Sinh} Fuuko không muốn lãng phí thời gian. |
||
+ | |||
+ | <0124> \{Nữ sinh} 『Fuuko không còn đủ thời gian để chờ nó lành.』 |
||
// \{Female Student} "Fuuko doesn't have time to waste." |
// \{Female Student} "Fuuko doesn't have time to waste." |
||
+ | // \{女生徒} 「手を休めてる暇なんてないんです」 |
||
− | <0125> \{\m{B}} Thầy cô nào muốn nhóc làm à? |
||
+ | |||
+ | <0125> \{\m{B}} 『Thầy cô nào dã man đến mức bắt em làm thế à?』 |
||
// \{\m{B}} "Did a terrible teacher make you do this?" |
// \{\m{B}} "Did a terrible teacher make you do this?" |
||
+ | // \{\m{B}} 「よっぽど嫌な教師の命令か?」 |
||
− | <0126> \{Nữ Sinh} Không, Fuuko tự làm mà. |
||
+ | |||
+ | <0126> \{Nữ sinh} 『Không, Fuuko muốn thế.』 |
||
// \{Female Student} "No, Fuuko is the one who decided to do this." |
// \{Female Student} "No, Fuuko is the one who decided to do this." |
||
+ | // \{女生徒} 「違います。自分で思いついたことです」 |
||
− | <0127> \{\m{B}} Vậy thì cho cái tay nghỉ ngơi đi. |
||
+ | |||
+ | <0127> \{\m{B}} 『Vậy cho cái tay nghỉ ngơi đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Then it's alright to rest your hand." |
// \{\m{B}} "Then it's alright to rest your hand." |
||
+ | // \{\m{B}} 「じゃ、いいじゃないか。手を休めろ」 |
||
− | <0128> Tôi nói vậy rồi ra khỏi phòng. |
||
+ | |||
+ | <0128> Nói rồi tôi rời khỏi phòng. |
||
// I say that and leave the room. |
// I say that and leave the room. |
||
+ | // そう言って、俺は教室を後にする。 |
||
− | <0129> Tôi đi ra ngoài hành lang và nhìn lại, trời đã tối nhưng tôi vẫn thấy cô ta đang nhìn xuống mảnh gỗ đang khắc. |
||
+ | |||
+ | <0129> Tôi ra ngoài hành lang và nhìn lại. Cô bé vẫn đứng đó, mắt thẫn thờ trông xuống mảnh gỗ khắc dở. |
||
// I go out to the corridor and look back, it was getting dark but I can see her looking down at her wood carving.* |
// I go out to the corridor and look back, it was getting dark but I can see her looking down at her wood carving.* |
||
+ | // 廊下に出て振り返ると、途方に暮れたように、じっと木彫りの彫刻に目を落とす女の子の姿があった。 |
||
− | <0130> Hình như cô ta đang khóc. |
||
+ | |||
+ | <0130> Hình như cô bé đang khóc. |
||
// She seems to be crying. |
// She seems to be crying. |
||
+ | // 泣き出しそうだった。 |
||
− | <0131> \{\m{B}} Không biết mình có ác quá không...? |
||
+ | |||
+ | <0131> \{\m{B}} (Không biết mình có ác quá không...?) |
||
// \{\m{B}} (I wonder if I was a little cruel...?) |
// \{\m{B}} (I wonder if I was a little cruel...?) |
||
+ | // \{\m{B}} (少し可哀想なことしたか…?) |
||
− | <0132> \{\m{B}} Nhưng mà cô ta cũng không nên khắc nó khi bị thương...! |
||
+ | |||
+ | <0132> \{\m{B}} (Nhưng chỉ có đứa ngốc mới khắc gỗ bằng cái tay đang bị thương thế kia...) |
||
// \{\m{B}} (But, isn't she an idiot for doing some carving when she has that kind of injury...?) |
// \{\m{B}} (But, isn't she an idiot for doing some carving when she has that kind of injury...?) |
||
+ | // \{\m{B}} (でも、あんな怪我で彫ろうなんて馬鹿じゃないのか…) |
||
− | <0133> \{\m{B}} Cô ta phải biết tự lo cho bản thân chứ... |
||
+ | |||
+ | <0133> \{\m{B}} (Cô nhóc đó phải tự biết lo cho bản thân chứ...) |
||
// \{\m{B}} (She should worry about her body a little bit...) |
// \{\m{B}} (She should worry about her body a little bit...) |
||
+ | // \{\m{B}} (少しは自分の身を案じろっての…) |
||
− | <0134> Cô ta sẽ hối hận nếu bị thương khi làm chuyện vô ích. |
||
+ | |||
+ | <0134> Cô ấy sẽ hối hận cả đời, nếu cứ cố ép mình làm vết thương trầm trọng hơn đến mức không thể cứu vãn. |
||
// She'll regret it if she gets hurt for something unreasonable. |
// She'll regret it if she gets hurt for something unreasonable. |
||
+ | // 怪我している時に無理して、一生後悔することだってある。 |
||
− | <0135> Tôi biết cảm giác đó. |
||
+ | |||
+ | <0135> Tôi biết rõ cảm giác đó hơn ai khác. |
||
// I know that kind of feeling myself. |
// I know that kind of feeling myself. |
||
+ | // そのことを俺は身をもって知っていた。 |
||
− | <0136> \{\m{B}} Chặc... |
||
+ | |||
+ | <0136> \{\m{B}} 『Chậc...』 |
||
// \{\m{B}} "Tsk..." |
// \{\m{B}} "Tsk..." |
||
+ | // \{\m{B}} 「ちっ…」 |
||
− | <0137> Tôi quay lại và nhìn hướng cửa sổ. |
||
+ | |||
+ | <0137> Tôi quay đi và nhìn ra ngoài cửa sổ. |
||
// I turn around and look outside the window. |
// I turn around and look outside the window. |
||
+ | // 肩を回して、窓の外を見る。 |
||
− | <0138> Tôi nhìn lại và thấy cô ta. |
||
+ | |||
+ | <0138> Quan sát vẩn vơ bên dưới, và... \pcô ấy kia rồi. |
||
+ | // Return to SEEN0417 |
||
// I look below... \pand there she is. |
// I look below... \pand there she is. |
||
+ | // そのまま、視線を下げていくと…\pそこにいた。 |
||
− | <0139> Cô ta có vẻ sợ hãi. Tôi nghĩ tốt nhất nên để cô ta yên. |
||
+ | |||
+ | <0139> Trông sợ hãi thế kia. Tốt nhất tôi nên để cô bé yên. |
||
+ | // Option 1: Path from 0025 |
||
// She looks frightened. I guess it would be wise to let her be. |
// She looks frightened. I guess it would be wise to let her be. |
||
+ | // 怯えてるようだし、そっとしておいてやるのが賢明だ。 |
||
− | <0140> \{\m{B}} Xin lỗi vì làm nhóc sợ, anh đi ngay đây. |
||
+ | |||
+ | <0140> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì làm em sợ, tôi đi ngay đây.』 |
||
// \{\m{B}} "Sorry for frightening you, I'll be leaving now." |
// \{\m{B}} "Sorry for frightening you, I'll be leaving now." |
||
+ | // \{\m{B}} 「驚かして悪かったよ。もういくからな」 |
||
− | <0141> Tôi nói rồi và ra khỏi phòng, |
||
+ | |||
+ | <0141> Nói rồi, tôi rời khỏi phòng. |
||
// I leave those words as I leave the room. |
// I leave those words as I leave the room. |
||
+ | // そう言い残して、俺は教室を後にした。 |
||
− | <0142> Tôi tự hỏi tại sao... |
||
+ | |||
+ | <0142> Giờ biết làm gì đây...? |
||
// I wonder why... |
// I wonder why... |
||
+ | // さて、どうしたものかな…。 |
||
− | <0143> Tôi nhìn hướng cửa sổ. |
||
− | // I look outside the window. |
||
− | <0144> Tôi nhìn lại và thấy cô ta. |
||
− | // I look below... \pand there she is. |
||
+ | <0143> Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ. |
||
+ | // I look outside the window. |
||
+ | // 窓の外を見る。 |
||
+ | <0144> Quan sát vẩn vơ bên dưới, và... \pcô ấy kia rồi. |
||
+ | // I look below... \pand there she is. |
||
+ | // そのまま、視線を下げていくと…\pそこにいた。 |
||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Latest revision as of 06:09, 9 August 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
- Midishero [Lần 1]
- Minata Hatsune [Lần 2]
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN1417.TXT #character 'Nữ sinh' // 'Female Student' #character '*B' <0000> Tôi thử nhìn vào trong. // I peek inside. // 中を覗き込む。 <0001> Hình như không có ai... // It seems like there's nobody in there... // 誰もいないように見えるが…。 <0002> Tôi mở cửa. // I open the door. // とりあえず、ドアを開けてみる。 <0003> Những tưởng bên trong không có người, nhưng... \pcạnh cửa sổ... là một nữ sinh. // I thought there was no one at that place... \pat the window, there was a student. // 窓際…\p誰もいないと思っていた場所に、ひとりの女生徒がいた。 <0004> Bị ngược sáng, nên tôi chỉ có thể thấy loáng thoáng dáng vẻ cô ấy. // I see a girl's face, looking away from the sunlight. // 逆光の中に、少女の横顔の輪郭が見てとれる。 // Eng dịch sai <0005> Tay trái cầm miếng gỗ, còn tay phải là một con dao, hình như cô ấy đang khắc cái gì đó. // She's holding a block of wood in her left hand and a knife in her right. It looks like she's carving something. // 手には木片。もう一方の手に持ったナイフで、削いでいた。 <0006> Sặt... sặt... // Shuu... shuu... // しゅっ…しゅっ… <0007> Mải tập trung làm việc, cô ấy không hề nhận ra sự hiện diện của tôi. // She doesn't notice my existence, as if she was in her own world. // 少女は夢中で、俺の存在に気づかない。 <0008> Điều lạ là, cô ấy trông khá đáng yêu khi đang hăm hở làm một việc hơi buồn cười. // It's strange that she looks kinda cute, doing something so eagerly. // 何か、そのひたむきさが可愛くて、可笑しい。 <0009> Tôi chăm chú quan sát. // I watch her for a while. // 俺はしばらく眺めていた。 <0010> \{Nữ sinh} 『A...』 // \{Female Student} "Ah..." // \{女生徒} 「あ…」 <0011> Nữ sinh chợt dừng lại khi nhận ra tôi đang đứng ngay đó. // Her hand stops as she notices that I am there.* // その女生徒が俺の存在に気づき、手を止めていた。 <0012> \{Nữ sinh} 『.........』 // \{Female Student}"........." // \{女生徒} 「………」 <0013> Mắt chúng tôi chạm nhau, cô ấy đờ người ra một lúc. // Our eyes meet, and we stare at each other. // 俺と目を合わせ、じっとしている。 <0014> \{Nữ sinh} 『.........』 // \{Female Student} "........." // \{女生徒} 「………」 <0015> \{\m{B}} 『Gì vậy?』 // \{\m{B}} "What's wrong?" // \{\m{B}} 「どうした」 <0016> \{Nữ sinh} 『Oa...』 // \{Female Student} "Wah..." // \{女生徒} 「わっ…」 <0017> Chợt, cô ấy đứng dậy và chạy về góc phòng. // She suddenly stands up and runs to the corner of the room. // 突然、がばっと立ち上がり、部屋の隅までぱたぱたと駆けていった。 <0018> Giống hệt một chú mèo bị bắt gặp khi đang ăn vụng. // She's like a scared cat, together with a person holding a fish as a bait. // まるで餌を漁っているのを人に見つかった猫のようだった。 <0019> Ngoại trừ việc, tay cô ấy đang cầm dao. // Even more, a knife's in her hand. // しかも、手にはナイフ。 <0020> \{\m{B}} (Không đùa đâu, có khi lại bị đâm chết chỉ vì hù một đứa con gái...) // \{\m{B}} (Oh man, if I bother her, she'll seriously get hurt...) // \{\m{B}} (マジ、威嚇したら、傷つけられそうだぞ…) <0021> \{Nữ sinh} 『.........』 // \{Female Student} "........." // \{女生徒} 「………」 <0022> Cô ấy chăm chú quan sát mọi cử động của tôi. // She's watching my every move. // じっと、こっちを見て、警戒していた。 <0023> Vui nhộn ở chỗ, tôi có thể thấy cô ấy rõ mồn một nơi góc phòng. // It was kinda funny since she's completely visible in the corner of the room. // だが、そこが部屋の隅だという丸見えの場所だったから、滑稽だ。 <0024> \{\m{B}} (Chà, phải làm gì đây...) // \{\m{B}} (Well, I wonder what's her problem...) // \{\m{B}} (さて、どうしたものかな…) <0025> Để cô ấy yên // Option 1 - Goto Line 0139 // Leave her alone // 立ち去る <0026> Cố gắng bắt chuyện // Option 2 // Try and talk to her // 話しかけてみる <0027> Tôi chợt nhớ ra. // I remember something. // 俺は思い出していた。 <0028> Lớp học trống ở khu này thường được dùng làm phòng cho các câu lạc bộ. // The empty classrooms here are used as clubrooms too. // ここらの空き教室は、文化系クラブの部室として使われているということを。 <0029> \{\m{B}} 『Này... đây là câu lạc bộ mỹ thuật à?』 // \{\m{B}} "Hey... is this the fine arts clubroom?" // \{\m{B}} 「あのさ、ここ、美術部の部室?」 <0030> \{Nữ sinh} 『.........』 // \{Female Student} "........." // \{女生徒} 「………」 <0031> \{\m{B}} 『Cô nhóc kia. Tôi đang nói với em đấy.』 // \{\m{B}} "You there. I'm talking to you." // \{\m{B}} 「そこの、おまえ。おまえに話しかけてんの」 <0032> Cô nhóc rụt rè tự chỉ tay vào mình, và nghiêng đầu sang bên. // She tilts her head as she points at herself. // ぴっ、と自分を指さして、首を傾げてみせた。 <0033> \{\m{B}} 『Đúng rồi, ở đây không có ai ngoài em đâu.』 // \{\m{B}} "That's right, there's nobody here except you, right?" // \{\m{B}} 「そう、おまえ以外いないだろ」 <0034> Cô nhóc giơ ngón trỏ ra, hình như muốn tôi lặp lại câu hỏi? // She points at herself wholeheartedly this time, as if she's asking if she's the one I'm talking to. // 今度は、人差し指を立ててみせた。もう一回言ってくれ、という意味か。 <0035> \{\m{B}} 『Đây là câu lạc bộ mỹ thuật phải không?』 // \{\m{B}} "Is this the fine arts clubroom?" // \{\m{B}} 「ここ、美術部の部室か?」 <0036> Đứng trong góc phòng, cô nhóc lắc mạnh đầu. // She shakes her head as she stays in the corner of the room. // Shakes head should convey the physical movement message. -Amoirsp <0037> \{\m{B}} 『Phải rồi. Các thành viên khác không có ở đây mà.』 // \{\m{B}} "That's right. Because the other members are not here." // \{\m{B}} 「だよな。他に部員いないもんな」 <0038> \{\m{B}} 『Vậy, chắc là tại em trốn tiết Mỹ thuật nhiều quá, nên giờ phải ngồi làm bù bài tập về nhà hả?』 // \{\m{B}} "If so, it means you're skipping your fine arts lesson because you're late on your project?" // \{\m{B}} 「なら、あれだ。美術の授業、さぼりまくって、課題が遅れてんだな」 <0039> Lại lắc đầu lần nữa. // She shakes her head again. // ふるふる、と首を振った。 <0040> \{\m{B}} 『Vậy, đây là sở thích của em hả?』 // \{\m{B}} "Then, is this your hobby?" // \{\m{B}} 「じゃ、単なる趣味?」 <0041> Lại lắc đầu. // She shakes her head again. // ふるふる、と首を振った。 <0042> \{\m{B}} 『Rốt cuộc em đang làm gì ở đây?』 // \{\m{B}} "What are you doing then?" // \{\m{B}} 「じゃ、なにしてたんだよ?」 <0043> \{Nữ sinh} 『Anh nói cái này à?』 // \{Female Student} "You mean this?" // \{女生徒} 「これですかっ」 <0044> Cô bé đưa tôi xem mảnh gỗ được đẽo gọt luôn giữ trước ngực. // She shows me the wooden carving she was holding in front of her chest. // 胸の前に、木彫りの彫刻を掲げてみせた。 <0045> \{\m{B}} 『Ờ, nó đó.』 // \{\m{B}} "Yeah, that." // \{\m{B}} 「ああ、それ」 <0046> \{Nữ sinh} 『Nó là... một thứ, Fuuko rất là thích...』 // \{Female Student} "It's... something, Fuuko really likes a lot..."* // \{女生徒} 「これは…大好きな、ですね…」 <0047> \{Nữ sinh} 『.........』 // \{Female Student} "........." // \{女生徒} 「………」 <0048> Bỗng nhiên, gương mặt cô nhóc trở nên hạnh phúc lạ thường. // She suddenly makes a really happy face. // ほわーんとした顔をしている。 <0049> Giống như đang mơ một giấc mộng tuyệt đẹp. // As if she's having a really wonderful dream. // ひとりで、とても素敵なことを夢想しているようだ。 <0050> \{Nữ sinh} 『.........』 // \{Female Student} "........." // \{女生徒} 「………」 <0051> \{\m{B}} (Thiếu phòng bị quá...) // \{\m{B}} (Here's my chance...) // \{\m{B}} (隙だらけだぞ…) <0052> Tôi nhanh chân rút ngắn khoảng cách. // I quickly move in front of her. // 俺は早足で、女の子の正面まで歩み寄った。 <0053> Rồi giật lấy con dao từ tay cô nhóc. // And then, I take the knife from her hand. // そして、手からナイフを奪い取る。 <0054> \{Nữ sinh} 『A...』 // \{Female Student} "Ah..." // \{女生徒} 「あっ…」 <0055> \{\m{B}} 『Đừng lo, anh sẽ trả lại nó sau.』 // \{\m{B}} "Well now, I'll be confiscating this." // \{\m{B}} 「まぁまぁ、返すからさ」 <0056> \{\m{B}} 『Cầm dao nguy hiểm lắm biết không?』 // \{\m{B}} "Isn't it dangerous to be holding a knife?" // \{\m{B}} 「こんなナイフ使ってて、危なっかしくねぇ?」 <0057> Nhìn kỹ, tôi thấy tay cô nhóc bị quấn băng. // When I look closely, I see a bandage wrapped around her hand. // 見ると、女の子の片手は包帯が巻かれていた。 <0058> \{Nữ sinh} 『.........』 // \{Female Student} "........." // \{女生徒} 「………」 <0059> Vẫn nhìn tôi chằm chằm, có lẽ cô nhóc muốn đòi lại con dao. // She stares up at me, probably because she wants the knife back. // ナイフを返してほしいのか、じっと俺を見上げている。 <0060> \{\m{B}} 『Em phải ngưng ở đây thôi.』 // \{\m{B}} "Anyway, stop this now." // \{\m{B}} 「つーか、やめとけ」 <0061> \{Nữ sinh} 『...Ể?』 // \{Female Student} "...Eh?" // \{女生徒} 「…え?」 <0062> \{\m{B}} 『Tay chân thành ra thế kia, tội gì em lại đi tự làm đau mình chỉ vì thứ này...』 // \{\m{B}} "Doing this thing when you're really hurt..." // \{\m{B}} 「おまえ、そんな怪我してまでやることかよ…」 <0063> \{Nữ sinh} 『Fuuko muốn thế... cứ để Fuuko một mình.』 // \{Female Student} "Fuuko wants to do this... please leave Fuuko alone." // \{女生徒} 「やりたいんです…放っておいてください」 <0064> \{Nữ sinh} 『Nên là, làm ơn trả nó lại đi.』 // \{Female Student} "Please give that back." // \{女生徒} 「それ、返してください」 <0065> \{\m{B}} 『Tay còn đau, phải không?』 // \{\m{B}} "Your hand hurts, right?" // \{\m{B}} 「手、痛いだろ?」 <0066> \{Nữ sinh} 『Không đau tí nào.』 // \{Female Student} "It doesn't hurt." // \{女生徒} 「痛くないです」 <0067> \{\m{B}} 『Nói dối.』 // \{\m{B}} "Liar." // \{\m{B}} 「嘘つけ」 <0068> \{Nữ sinh} 『Fuuko quấn băng... để phòng trước thôi.』 // \{Female Student} "Fuuko's hand is wrapped... just to be safe." // \{女生徒} 「念のため…巻いてるだけです」 <0069> \{\m{B}} 『Vậy bắt tay nào.』 // \{\m{B}} "Let's shake hands, then." // \{\m{B}} 「じゃ、握手」 <0070> \{Nữ sinh} 『Được thôi.』 // \{Female Student} "Alright." // \{女生徒} 「はい」 <0071> Tôi siết chặt tay cô nhóc. // I grasp her hand tightly. // 俺は、女の子の手を強めに握った。 <0072> \{Nữ sinh} 『Ư......』 // \{Female Student} "Uhhhhh......" // \{女生徒} 「ぐ……」 <0073> Bất ngờ, cô nhóc đẩy tôi ra và lại bỏ chạy. // She suddenly pulls her hand away and runs. // どんっ、と俺を押しのけて、走っていく。 <0074> Lần này cô nhóc cuộn mình nơi góc lớp đối diện. // I sit near the corner. // 対角線の隅で、しゃがみこんでいた。 <0075> \{\m{B}} (Chắc phải đau lắm...) // \{\m{B}} (That must really hurt...) // \{\m{B}} (すんげぇ痛そうだ…) <0076> Một lúc sau... // I wait for a while... // しばらくして… <0077> \{Nữ sinh} 『Không đau gì hết.』 // \{Female Student} "It didn't hurt." // \{女生徒} 「痛くなかったです」 <0078> Cô bé quay lại với đôi mắt ngân ngấn nước. // She returns with a face that's about to cry. // 泣く寸前の顔で戻ってきた。 <0079> \{Nữ sinh} 『Làm ơn trả nó lại.』 // \{Female Student} "Please give it back." // \{女生徒} 「返してください」 <0080> \{\m{B}} 『Vậy thì bắt tay lần nữa nào!』 // \{\m{B}} "May I shake hands with you one more time?" // \{\m{B}} 「もう一回、握手してみていい?」 <0081> \{Nữ sinh} 『Không được.』 // \{Female Student} "No." // \{女生徒} 「ダメです」 <0082> \{\m{B}} 『Sao vậy?』 // \{\m{B}} "And why is that?" // \{\m{B}} 「どうして」 <0083> \{Nữ sinh} 『Fuuko bắt tay rồi. Bắt tay đâu có làm hoài được.』 // \{Female Student} "Fuuko already shook hands with you. Shaking hands isn't something you do every time." // \{女生徒} 「もうダメです。一回握手しました。握手はたくさんするもんじゃないです」 <0084> \{\m{B}} 『Phải ha...』 // \{\m{B}} "That's true..." // \{\m{B}} 「確かに」 <0085> \{\m{B}} 『Vậy chúng ta đập tay nào.』 // \{\m{B}} "Let's high five then." // Literally let's high touch then. -Amoirsp <0086> \{Nữ sinh} 『Đập tay?』 // \{Female Student} "High five?" // \{女生徒} 「はいたっち?」 <0087> \{\m{B}} 『Giống khi em ghi được bàn thắng, đồng đội sẽ đập tay chúc mừng ấy.』 // \{\m{B}} "When you shoot a ball in any ball game, your teammates will give you a high five." // Or rather this line is supposed to imply you make the shot. If not, it makes no sense at all. -Amoirsp <0088> \{Nữ sinh} 『Fuuko đâu có ghi được bàn thắng nào.』 // \{Female Student} "Fuuko's not shooting anything right now." // \{女生徒} 「シュート決めてないです」 <0089> \{\m{B}} 『Vậy thì, thử tưởng tượng là mới ghi bàn đi.』 // \{\m{B}} "It's all right, you just need to imagine it." // \{\m{B}} 「いいんだよ、そんなの想像で」 <0090> \{\m{B}} 『Đập tay nào.』 // \{\m{B}} "Let's go then." // \{\m{B}} 「じゃ、いくぞ」 <0091> Tôi giả động tác ném bóng rổ. // I make a clumsy basketball free throw pose. // 俺はバスケのフリースローのポーズを不格好に取る。 <0092> \{\m{B}} 『Ném......... vào rồi!』 // \{\m{B}} "Shoot......... it went in!" // \{\m{B}} 「シュートッ………入った!」 <0093> \{\m{B}} 『Được rồi, giơ tay lên.』 // \{\m{B}} "Alright, raise that hand of yours." // \{\m{B}} 「ほら、片手あげて」 <0094> \{Nữ sinh} 『Đây.』 // \{Female Student} "Alright." // \{女生徒} 「はい」 <0095> Chát! // Clap! // ぱんっ! <0096> Tôi vỗ vào tay cô nhóc, không giống đập tay cho lắm. // I hit her palm with my palm. // たたき合う。 <0097> \{Nữ sinh} 『Ư...』 // \{Female Student} "Uhh..." // \{女生徒} 「ぐ…」 <0098> Cô nhóc lại đẩy tôi ra và chạy vụt đi lần nữa. // She pulls away from me again and runs past me. // また、俺を押しのけて、対角線へと駆けていった。 <0099> \{\m{B}} (Hồi nãy bắt tay còn đau... giờ vỗ kiểu đó chắc còn đau hơn...) // \{\m{B}} (It hurts her when I grasp her hand... it'll definitely hurt if I hit it...) // \{\m{B}} (握るより痛かっただろうな…叩いてんだからな…) <0100> Một lúc sau... // I wait for a while... // しばらくして… <0101> \{Nữ sinh} 『Không đau gì hết.』 // \{Female Student} "It didn't hurt." // \{女生徒} 「痛くなかったです」 <0102> Cô bé quay lại với khuôn mặt đầm đìa nước mắt. // She comes back with traces of tears on her face. // 涙の跡が残る顔で戻ってきた。 <0103> \{Nữ sinh} 『Làm ơn trả nó lại.』 // \{Female Student} "Please give it back." // \{女生徒} 「返してください」 <0104> \{\m{B}} 『Đập tay ăn mừng thì làm bao nhiêu lần mà chả được.』 // \{\m{B}} "This time, we can do a high five as many times as we like." // \{\m{B}} 「ハイタッチは、何度でもするもんだからな」 <0105> \{\m{B}} 『Ném...... vào nữa rồi!』 // \{\m{B}} "Shoot......it went in again!" // \{\m{B}} 「シュートっ……また、入った!」 <0106> \{\m{B}} 『Được rồi, giơ tay nào.』 // \{\m{B}} "Alright, raise your hand." // \{\m{B}} 「ほら、手、あげて」 <0107> \{Nữ sinh} 『Đây.』 // \{Female Student} "Okay." // \{女生徒} 「はい」 <0108> Chát! // Clap! // ぱんっ! <0109> \{Nữ sinh} 『Ư~...』 // \{Female Student} "Uhh..." // \{女生徒} 「ぐ…」 <0110> Lại chạy đi nữa. // She runs away again. // また、走っていく。 <0111> \{\m{B}} 『Thấy chưa? Đau phải không? Em nên tạm nghỉ đến khi lành hẳn.』 // \{\m{B}} "See? It hurts, right? You should stop for now until it's healed." // \{\m{B}} 「ほら、痛いだろ。治るまで、やめとけ」 <0112> Tôi bỏ dao vào túi quần. // I put the knife in my pocket. // 俺はポケットにナイフを仕舞う。 <0113> \{Nữ sinh} 『Làm ơn trả nó lại.』 // \{Female Student} "Please give it back." // I think we'll just copy this line every time it's said. -Amoirsp <0114> Cô nhóc vẫn nằng nặc đòi lại. // She's still saying that. // まだ、そんなことを言う。 <0115> \{\m{B}} 『Rủi mà nhóc gặp chuyện gì, có biết những người ở phòng câu lạc bộ kế bên sẽ gặp phiền phức thế nào không hả?』 // 0115 - 0120 appears if you've heard of Nagisa's Drama Club dream, otherwise skip to 0121 // \{\m{B}} "If you seriously get hurt here, people having club activities in the next room will be bothered." // \{\m{B}} 「隣で、平和に部活を始めようとしてる奴もいるんだ。こっちで大怪我でもされたら、迷惑かけるだろ」 <0116> \{Nữ sinh} 『Không có ai ở phòng kế bên hết.』 // \{Female Student} "There shouldn't be anyone in the next room." // \{女生徒} 「隣、誰もいなかったはずです」 <0117> \{\m{B}} 『Sẽ có, từ bây giờ.』 // \{\m{B}} "There will be, from now on." // \{\m{B}} 「いるんだよ。これからは」 <0118> \{\m{B}} 『Bởi vậy em phải đợi đến khi vết thương lành lại.』 // \{\m{B}} "That's why you should wait for your injury to heal." // \{\m{B}} 「だから、怪我が治るまで大人しくしてろ」 <0119> \{\m{B}} 『Và dù sao em cũng không làm gì được nếu tay bị thương, đúng không nào?』 // \{\m{B}} "And also, you wouldn't be able to do something nice with that injury, right?" // \{\m{B}} 「それに、そんな怪我じゃ、いいものだってできないぞ?」 <0120> \{\m{B}} 『Đợi vết thương lành lại đi.』 // To 0123 // \{\m{B}} "Wait for your injury to heal." // \{\m{B}} 「怪我が治るまで大人しくしてろ」 <0121> \{\m{B}} 『Em cũng không làm gì được nếu bị thương, đúng không?』 // \{\m{B}} "You wouldn't be able to do something nice with that injury, right?" // \{\m{B}} 「そんな怪我じゃ、いいものだってできないだろ」 <0122> \{\m{B}} 『Tôi không biết tại sao em cứ nằng nặc muốn làm nó, nhưng tay có khỏe thì mới cho ra thành phẩm đẹp chứ?』 // \{\m{B}} "I don't know what you are working hard for, but wouldn't it be great if it turns out nice?" // \{\m{B}} 「なんのために、頑張ってんだか知らないけどさ、いいものになったほうがいいんだろ?」 <0123> \{Nữ sinh} 『Nhưng...』 // \{Female Student} "But..." // \{女生徒} 「でも…」 <0124> \{Nữ sinh} 『Fuuko không còn đủ thời gian để chờ nó lành.』 // \{Female Student} "Fuuko doesn't have time to waste." // \{女生徒} 「手を休めてる暇なんてないんです」 <0125> \{\m{B}} 『Thầy cô nào dã man đến mức bắt em làm thế à?』 // \{\m{B}} "Did a terrible teacher make you do this?" // \{\m{B}} 「よっぽど嫌な教師の命令か?」 <0126> \{Nữ sinh} 『Không, Fuuko muốn thế.』 // \{Female Student} "No, Fuuko is the one who decided to do this." // \{女生徒} 「違います。自分で思いついたことです」 <0127> \{\m{B}} 『Vậy cho cái tay nghỉ ngơi đi.』 // \{\m{B}} "Then it's alright to rest your hand." // \{\m{B}} 「じゃ、いいじゃないか。手を休めろ」 <0128> Nói rồi tôi rời khỏi phòng. // I say that and leave the room. // そう言って、俺は教室を後にする。 <0129> Tôi ra ngoài hành lang và nhìn lại. Cô bé vẫn đứng đó, mắt thẫn thờ trông xuống mảnh gỗ khắc dở. // I go out to the corridor and look back, it was getting dark but I can see her looking down at her wood carving.* // 廊下に出て振り返ると、途方に暮れたように、じっと木彫りの彫刻に目を落とす女の子の姿があった。 <0130> Hình như cô bé đang khóc. // She seems to be crying. // 泣き出しそうだった。 <0131> \{\m{B}} (Không biết mình có ác quá không...?) // \{\m{B}} (I wonder if I was a little cruel...?) // \{\m{B}} (少し可哀想なことしたか…?) <0132> \{\m{B}} (Nhưng chỉ có đứa ngốc mới khắc gỗ bằng cái tay đang bị thương thế kia...) // \{\m{B}} (But, isn't she an idiot for doing some carving when she has that kind of injury...?) // \{\m{B}} (でも、あんな怪我で彫ろうなんて馬鹿じゃないのか…) <0133> \{\m{B}} (Cô nhóc đó phải tự biết lo cho bản thân chứ...) // \{\m{B}} (She should worry about her body a little bit...) // \{\m{B}} (少しは自分の身を案じろっての…) <0134> Cô ấy sẽ hối hận cả đời, nếu cứ cố ép mình làm vết thương trầm trọng hơn đến mức không thể cứu vãn. // She'll regret it if she gets hurt for something unreasonable. // 怪我している時に無理して、一生後悔することだってある。 <0135> Tôi biết rõ cảm giác đó hơn ai khác. // I know that kind of feeling myself. // そのことを俺は身をもって知っていた。 <0136> \{\m{B}} 『Chậc...』 // \{\m{B}} "Tsk..." // \{\m{B}} 「ちっ…」 <0137> Tôi quay đi và nhìn ra ngoài cửa sổ. // I turn around and look outside the window. // 肩を回して、窓の外を見る。 <0138> Quan sát vẩn vơ bên dưới, và... \pcô ấy kia rồi. // Return to SEEN0417 // I look below... \pand there she is. // そのまま、視線を下げていくと…\pそこにいた。 <0139> Trông sợ hãi thế kia. Tốt nhất tôi nên để cô bé yên. // Option 1: Path from 0025 // She looks frightened. I guess it would be wise to let her be. // 怯えてるようだし、そっとしておいてやるのが賢明だ。 <0140> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì làm em sợ, tôi đi ngay đây.』 // \{\m{B}} "Sorry for frightening you, I'll be leaving now." // \{\m{B}} 「驚かして悪かったよ。もういくからな」 <0141> Nói rồi, tôi rời khỏi phòng. // I leave those words as I leave the room. // そう言い残して、俺は教室を後にした。 <0142> Giờ biết làm gì đây...? // I wonder why... // さて、どうしたものかな…。 <0143> Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ. // I look outside the window. // 窓の外を見る。 <0144> Quan sát vẩn vơ bên dưới, và... \pcô ấy kia rồi. // I look below... \pand there she is. // そのまま、視線を下げていくと…\pそこにいた。
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.