Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1501"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(30 intermediate revisions by 6 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
  +
== Đội ngũ dịch ==
  +
''Người dịch''
  +
::*[[User:Deltaxix|Deltaxix]] (bản cũ)
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=274100 hkvitcon] (bản mới)
  +
  +
''Chỉnh sửa''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty]
  +
::*[[User:NoumiSatsuki|NoumiSatsuki]]
  +
  +
''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
  +
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 5: Line 18:
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
  +
// '*B'
 
#character '%A'
 
#character '%A'
  +
// '%A'
 
#character 'Fuuko'
 
#character 'Fuuko'
  +
// '風子'
#character 'Nam Sinh'
 
  +
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
 
  +
// '男子生徒'
#character 'Giọng Nói'
 
  +
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
 
  +
// '声'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
  +
// '春原'
 
#character 'Nishina'
 
#character 'Nishina'
  +
// '仁科'
   
<0000> Ngày 1 Tháng 5 (Thứ năm)
+
<0000> Thứ Năm, 1 tháng 5
 
// May 1 (Thursday)
 
// May 1 (Thursday)
  +
// 5月1日(木)
   
<0001> \{\m{B}} "Trưa gặp lại nhé."
+
<0001> \{\m{B}} 『Hẹn trưa nay gặp nhé.
 
// \{\m{B}} "See you this afternoon."
 
// \{\m{B}} "See you this afternoon."
  +
// \{\m{B}}「じゃあ、また昼な」
   
<0002> \{\l{A}} "Ừ"
+
<0002> \{\l{A}} 『Vâng.』
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}} "Okay."
  +
// \{\l{A}}「はい」
   
<0003> Chào tạm biệt \l{A} xong, tôi đi về lớp của mình.
+
<0003> Chia tay \l{A}, tôi bước về lớp.
 
// Saying goodbye to \l{A}, I head to my own classroom.
 
// Saying goodbye to \l{A}, I head to my own classroom.
  +
// \l{A}と別れて、自分の教室に向かう。
   
 
<0004> Trước mặt tôi là một cô gái đang chạy hối hả.
 
<0004> Trước mặt tôi là một cô gái đang chạy hối hả.
 
// In front of me is a girl, eagerly running.
 
// In front of me is a girl, eagerly running.
  +
// その前方から懸命に駆けてくる女生徒がひとり。
   
<0005> Là Fuuko, nhỏ mình vừa tạm biệt ngay cổng.
+
<0005> Là Fuuko, người tôi vừa chào tạm biệt ngay chân cầu thang.
// It's Fuuko, who I'd just said goodbye to at the entrance.
+
// It's Fuuko, who I'd just said goodbye to at the entrance.
  +
// 昇降口で別れたばかりの風子だった。
   
<0006> \{Fuuko} "Ah, \m{A}-san, cứu với!"
+
<0006> \{Fuuko} 『A,\ \
  +
<0007> -san, cứu với!』
 
// \{Fuuko} "Ah, \m{A}-san, help!"
 
// \{Fuuko} "Ah, \m{A}-san, help!"
  +
// \{風子}「あ、\m{A}さんっ、助けてくださいっ」
   
<0007> Cô ấy nhìn tôi và ngừng lại.
+
<0008> Cô ấy nhìn thấy tôi và dừng lại.
 
// She looks at my face and stops running.
 
// She looks at my face and stops running.
  +
// 俺の顔を見て、足を止めた。
   
<0008> \{\m{B}} "Chuyện gì thế?"
+
<0009> \{\m{B}} Chuyện gì vậy?
// \{\m{B}} "What's wrong?"
+
// \{\m{B}} "What's wrong?"
  +
// \{\m{B}}「どうした」
   
<0009> \{Fuuko} "Có quá trời người giống \m{A}-san đang đuổi theo Fuuko!"
+
<0010> \{Fuuko} Có quá trời người y chang \m{A}-san đang đuổi theo Fuuko!
 
// \{Fuuko} "A lot of people like \m{A}-san are chasing Fuuko!"
 
// \{Fuuko} "A lot of people like \m{A}-san are chasing Fuuko!"
  +
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人がたくさん追いかけてくるんですっ」
  +
//Chasing, rather than following?-Proteenx11
   
<0010> \{\m{B}} "Người giống anh... em thật sự cần sự giúp đỡ đó hả...?"
+
<0011> \{\m{B}} 『Y chang...? nhóc đang cầu cứu hàng thật à...?
 
// \{\m{B}} "People like me... and you're looking for help from the real thing...?"
 
// \{\m{B}} "People like me... and you're looking for help from the real thing...?"
  +
// \{\m{B}}「みたいな人って…その本物に助けを求めるのか、おまえは…」
   
<0011> \{Fuuko} "Chuyện này không thể giải quyết được!"
+
<0012> \{Fuuko} 『Túng phải tính mà.』
 
// \{Fuuko} "There's nothing that can be done about it!"
 
// \{Fuuko} "There's nothing that can be done about it!"
  +
//The Japanese below is apparently a way to say that (asked a friend about it)... any good ideas on t/ling it?
  +
// \{風子}「背に腹は代えられないですっ」
   
<0012> \{\m{B}} "Vậy nghĩa là sao?!"
+
<0013> \{\m{B}} 『Nghĩa là sao chứ?!
 
// \{\m{B}} "What does that mean?!"
 
// \{\m{B}} "What does that mean?!"
  +
// \{\m{B}}「どういう意味だよっ」
   
<0013> Fuuko vội nấp sau lưng tôi.
+
<0014> Fuuko nấp sau lưng tôi.
 
// Fuuko hides behind my back.
 
// Fuuko hides behind my back.
  +
// 風子が俺の背中に隠れる。
   
<0014> phía trước, một nhóm gồm ba học sinh nam đang chạy tới.
+
<0015> Ngay phía trước, một nhóm ba nam sinh đuổi tới.
 
// From the front, a group of three male students comes running up.
 
// From the front, a group of three male students comes running up.
  +
// 正面からは、3人組の男子生徒が駆け寄ってくる。
   
<0015> \{\m{B}} "Có chuyện gì với mấy cậu vậy?"
+
<0016> \{\m{B}} Có chuyện gì với mấy cậu vậy?
 
// \{\m{B}} "What's with you guys?"
 
// \{\m{B}} "What's with you guys?"
  +
// \{\m{B}}「おまえら、なんだよ」
   
<0016> Cả bọn dừng lại trước mặt tôi.
+
<0017> Cả bọn dừng lại trước mặt tôi.
 
// All of them stop right in front of me.
 
// All of them stop right in front of me.
  +
// 一同は俺の正面で足を止めていた。
   
<0017> \{Nam Sinh} "Um, anh quen Fuuko-chan hả?"
+
<0018> \{Nam sinh} 『Ưm, anh có phải là người nhà của Fuuko-chan không?
 
// \{Male Student} "Um, are you an acquaintance of Fuuko-chan?"
 
// \{Male Student} "Um, are you an acquaintance of Fuuko-chan?"
  +
// \{男子生徒}「えっと、風子ちゃんのお知り合いですか」
   
<0018> Đứa đứng giữa bước tới.
+
<0019> đứng giữa bước lên trước.
 
// The boy in the center steps forward.
 
// The boy in the center steps forward.
  +
// 真ん中の男が一歩前に出た。
   
<0019> \{\m{B}} "Phải, là giám hộ của em ấy."
+
<0020> \{\m{B}} Phải, tôi người giám hộ của con .
 
// \{\m{B}} "Yeah, as her guardian."
 
// \{\m{B}} "Yeah, as her guardian."
  +
// \{\m{B}}「ああ、保護者ってところ」
   
<0020> \{Fuuko} "Không, không phải!"
+
<0021> \{Fuuko} Không phải đâu.』
 
// \{Fuuko} "No, he's not!"
 
// \{Fuuko} "No, he's not!"
  +
// \{風子}「違いますっ」
   
<0021> \{\m{B}} "Đứng có chối chứ, chỉ làm mọi thứ trở nên phức tạp thôi."
+
<0022> \{\m{B}} 『Đừng có chối chứ, tình thế sẽ phức tạp thêm đó!』
 
// \{\m{B}} "Don't deny it, it'll just get all complicated."
 
// \{\m{B}} "Don't deny it, it'll just get all complicated."
  +
// \{\m{B}}「否定するなっ、ややこしくなるだろ」
   
<0022> Fuuko vừa chìa đầu ra bị tôi đẩy vào trở lại.
+
<0023> Tôi ấn đầu Fuuko đang ra trở vào sau lưng.
 
// I force back Fuuko's head sticking out from the side.
 
// I force back Fuuko's head sticking out from the side.
  +
// 俺は脇から出てきた風子の頭を押し返す。
   
<0023> \{Nam Sinh} "Vậy à. Xin lỗi nhé."
+
<0024> \{Nam sinh} Vậy anh là người giám hộ thật ạ? Xin thứ lỗi vì sự thất lễ ban nãy.
 
// \{Male Student} "Is that so. Sorry about that."
 
// \{Male Student} "Is that so. Sorry about that."
  +
// \{男子生徒}「そうでしたか。これは失礼しました」
   
<0024> \{Nam Sinh} "Vậy em nghĩ bọn sẽ em cần sự cho phép của giám hộ bạn ấy."
+
<0025> \{Nam sinh} Vậy thì, bọn em mong muốn được anh cho phép.
 
// \{Male Student} "Then I guess we need her guardian's permission."
 
// \{Male Student} "Then I guess we need her guardian's permission."
  +
// \{男子生徒}「なら、その保護者の方の承諾も必要ですね」
   
<0025> \{\m{B}} "Cho việc gì?"
+
<0026> \{\m{B}} Cho việc gì?
 
// \{\m{B}} "For what?"
 
// \{\m{B}} "For what?"
  +
// \{\m{B}}「なんのだよ」
   
<0026> \{Nam Sinh} "Bọn em muốn lập một fan-club cho Fuuko-chan."
+
<0027> \{Nam sinh} Bọn em muốn thành lập fan club cho Fuuko-chan.
 
// \{Male Student} "We want to form a fan-club for Fuuko-chan."
 
// \{Male Student} "We want to form a fan-club for Fuuko-chan."
  +
// \{男子生徒}「僕たち、風子ちゃんのファンクラブのようなものを結成したいんです」
   
<0027> \{\m{B}} "Cái gì?"
+
<0028> \{\m{B}} 『Hả?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
// \{\m{B}}「はい?」
   
<0028> \{Nam Sinh} "À, fan-club thì nghe có vẻ hơi ..."
+
<0029> \{Nam sinh} 『Nói fan club thì nghe hơi kỳ...
 
// \{Male Student} "Well, fan-club might sound a little weird..."
 
// \{Male Student} "Well, fan-club might sound a little weird..."
  +
// \{男子生徒}「ファンクラブというと語弊がありますね…」
   
<0029> \{Nam Sinh} "Vậy làm vệ của bạn ấy thì thế nào?"
+
<0030> \{Nam sinh} 『Dùng từ 「đội cận vệ」 thì sao hả anh?
// \{Male Student} "How about being her bodyguards?"
+
// \{Male Student} "How about being her bodyguards?"
  +
// \{男子生徒}「親衛隊でどうでしょうか」
   
<0030> \{Nam Sinh} "Bọn em thật sự xúc động trước việc Fuuko-chan tặng những con sao biển gỗ của bạn ấy cho người khác mà không một chút đắn đo..."
+
<0031> \{Nam sinh} Bọn em cùng xúc động khi thấy Fuuko-chan tặng tác phẩm khắc gỗ của ấy cho mọi người, không từ một ai...
 
// \{Male Student} "We were truly moved by how Fuuko-chan gives out her wooden carvings to people without discrimination..."
 
// \{Male Student} "We were truly moved by how Fuuko-chan gives out her wooden carvings to people without discrimination..."
  +
// \{男子生徒}「風子ちゃんの、自分の彫刻をいろんな人に差別なくプレゼントするという行為に心打たれましてですね…」
   
<0031> \{Nam Sinh} "Bọn em đã tập hợp được toàn bộ những học sinh năm nhất muốn động viên và bảo vệ bạn ấy."
+
<0032> \{Nam sinh} Bọn em đã tập hợp toàn bộ học sinh năm nhất muốn động viên và che chở ấy.
 
// \{Male Student} "We've gathered all the first years who want to cheer her on and protect her."
 
// \{Male Student} "We've gathered all the first years who want to cheer her on and protect her."
  +
// \{男子生徒}「風子ちゃんを応援、そして守っていきたいと、そう考えた一年の有志が集まったんです」
   
<0032> \{Nam Sinh} "Vậy thế nào? Cho bọn em làm vệ của bạn ấy được chứ?"
+
<0033> \{Nam sinh} Vậy được không anh? Anh sẽ để bọn em làm cận vệ của ấy chứ?
 
// \{Male Student} "How about it? Won't you let us be her bodyguards?"
 
// \{Male Student} "How about it? Won't you let us be her bodyguards?"
  +
// \{男子生徒}「どうか、親衛隊として認めてもらえませんか」
   
<0033> \{\m{B}} "Hỏi em ấy đấy."
+
<0034> \{\m{B}} Hỏi đi.
 
// \{\m{B}} "Ask her."
 
// \{\m{B}} "Ask her."
  +
// \{\m{B}}「だってよ」
   
<0034>Tôi xoay người nhìn ra phía sau.
+
<0035> Tôi ngoái ra sau.
 
// I turn around to look behind me.
 
// I turn around to look behind me.
  +
// 俺は後ろを振り返る。
   
<0035> \{Fuuko} "Tớ không muốn."
+
<0036> \{Fuuko} 『Fuuko không cần.
 
// \{Fuuko} "I don't want it."
 
// \{Fuuko} "I don't want it."
  +
// \{風子}「いらないです」
   
<0036> \{\m{B}} "Em ấy trả lời rồi đấy."
+
<0037> \{\m{B}} 『Nghe rồi đó.
 
// \{\m{B}} "So she says."
 
// \{\m{B}} "So she says."
  +
// \{\m{B}}「だってさ」
   
<0037> Tôi quay trở lại phía bọn con trai.
+
<0038> Tôi quay đầu lại nhìn đám nhóc.
 
// I turn back to the guys again.
 
// I turn back to the guys again.
  +
// 再び男連中に向き直る。
   
<0038> \{Nam Sinh} "Dĩ nhiên, em không nghĩ bạn ấy sẽ chấp nhận bọn em ngay như thế."
+
<0039> \{Nam sinh} 『Tất nhiên là bọn mình không trông đợi cậu sẽ chấp nhận bọn mình ngay như thế.
 
// \{Male Student} "Of course, I didn't think you'd accept us just like that."
 
// \{Male Student} "Of course, I didn't think you'd accept us just like that."
  +
// \{男子生徒}「もちろん、すんなり認めてもらえるなんて思ってません」
   
<0039> \{Nam Sinh} "Nhưng bọn em sẽ tiếp tục không ngừng cố gắng ngay từ lúc này."
+
<0040> \{Nam sinh} Nhưng bọn mình sẽ tiếp tục nỗ lực hết mình từ bây giờ.
 
// \{Male Student} "But we will continue our unrelenting effort from now on."
 
// \{Male Student} "But we will continue our unrelenting effort from now on."
  +
// \{男子生徒}「我々、今日より弛(たゆ)まぬ努力を続けます」
   
<0040> \{\m{B}} "Tôi nghĩ bọn cậu chỉ phí thời gian thôi."
+
<0041> \{\m{B}} Tôi nghĩ các cậu chỉ phí thời gian thôi.
 
// \{\m{B}} "I think it's a waste of your time."
 
// \{\m{B}} "I think it's a waste of your time."
  +
// \{\m{B}}「無駄だと思うぜ?」
   
<0041> \{\m{B}} "Em ấy không phải kiểu người dễ bị lay động bởi nỗ lực của người khác đâu."
+
<0042> \{\m{B}} 『Con không phải loại người biết cảm động trước nỗ lực của người khác.
 
// \{\m{B}} "She's not the type to get moved by people's efforts."
 
// \{\m{B}} "She's not the type to get moved by people's efforts."
  +
// \{\m{B}}「こいつ、そういうのに心動かされるタイプじゃないから」
   
<0042> \{Fuuko} "Fuuko thuộc kiểu người lạnh lùng và cứng cỏi hơn ."
+
<0043> \{Fuuko} 『Anh nói cứ như Fuuko thuộc kiểu người lạnh lùng và hoang dại ấy.
 
// \{Fuuko} "Fuuko's more of a cool and wild type."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's more of a cool and wild type."
  +
// \{風子}「それじゃ風子がまるで、クールでワイルドな人みたいです」
  +
// "wild" thực tế là kiểu "thô" hơn là "cứng cỏi".
   
<0043> \{\m{B}} "Đứa quái nào nghĩ thế vậy..."
+
<0044> \{\m{B}} Đứa quái nào nghĩ thế cũng hay...
 
// \{\m{B}} "Who the hell thinks that..."
 
// \{\m{B}} "Who the hell thinks that..."
  +
// \{\m{B}}「誰も思わねぇよ…」
   
<0044> \{Fuuko} "Fuuko là người rất hay cảm thông."
+
<0045> \{Fuuko} 『Nhìn thế nào thì Fuuko cũng là người rất biết cảm thông.
 
// \{Fuuko} "Fuuko's the sympathizing type."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's the sympathizing type."
  +
// \{風子}「風子、どちらかというと人情を重んじるタイプです」
   
  +
<0046> \{Fuuko} 『Như vai chính trong \g{naniwa-bushi}={Naniwa-bushi, còn được gọi là Roukyoku, là một lối kể chuyện có đệm shamisen (một nhạc cụ truyền thống ba dây của Nhật Bản). Nhân vật chính điển hình của naniwa-bushi có xu hướng tốt bụng và tôn trọng người khác. Chủ đề chính của các câu chuyện naniwa-bushi là tình người hay lòng nhân đạo, nhưng bản thân các câu chuyện thường có kết thúc buồn.}
<0045> \{Fuuko} "Đó là một câu chuyện cảm động."
 
  +
<0047> \ á.』
 
// \{Fuuko} "It's an emotional story."
 
// \{Fuuko} "It's an emotional story."
  +
// \{風子}「浪花節です」
   
<0046> \{\m{B}} "Vậy nên, , nếu mấy đứa cố gắng hết mình, em sẽ để tụi nó làm vệ sĩ cho em chứ?"
+
<0048> \{\m{B}} Vậy nên, sao ta, nếu mấy đứa này nỗ lực hết mình, nhóc sẽ thu nhận bọn nó làm cận vệ chứ?
 
// \{\m{B}} "So, what, if these guys try hard, will you let them be your bodyguards?"
 
// \{\m{B}} "So, what, if these guys try hard, will you let them be your bodyguards?"
  +
// \{\m{B}}「じゃあ、なんだ、こいつらが頑張れば、親衛隊を認めてやるのか?」
   
<0047> \{Fuuko} "Em không cần bọn họ."
+
<0049> \{Fuuko} 『Không cần.
 
// \{Fuuko} "There's no need for them."
 
// \{Fuuko} "There's no need for them."
  +
// \{風子}「いらないです」
   
<0048> Một câu trả lời chớp nhoáng.
+
<0050> Trả lời thẳng thừng.
 
// An immediate reply.
 
// An immediate reply.
  +
// 即答。
   
<0049> \{\m{B}} "Em thông cảm kiểu gì vậy..."
+
<0051> \{\m{B}} 『Kiểu cảm thông gì vậy...
 
// \{\m{B}} "How are you sympathetic..."
 
// \{\m{B}} "How are you sympathetic..."
  +
// \{\m{B}}「どこが人情の人だよ…」
   
<0050> \{\m{B}} "Chuyện vậy đấy. rồi chứ?"
+
<0052> \{\m{B}} 『Là thế đó. Hiểu rồi chứ?
 
// \{\m{B}} "So that's how it is. Get it?"
 
// \{\m{B}} "So that's how it is. Get it?"
  +
// \{\m{B}}「つーわけだよ。わかっただろ?」
   
<0051> \{Nam Sinh} "Không... cho như thế thì bọn em vẫn sẽ kiên trì."
+
<0053> \{Nam sinh} Không... thế nào đi nữa, bọn em vẫn sẽ kiên trì.
 
// \{Male Student} "No... even then, we shall persevere."
 
// \{Male Student} "No... even then, we shall persevere."
  +
// \{男子生徒}「いえ…それでも努力はします」
   
<0052> \{Nam Sinh} "Bởi vì bọn em đã mến Fuuko-chan!"
+
<0054> \{Nam sinh} Bởi vì bọn em đã phải lòng Fuuko-san!
 
// \{Male Student} "Because we have fallen in love with Fuuko-san!"
 
// \{Male Student} "Because we have fallen in love with Fuuko-san!"
  +
// \{男子生徒}「僕たち、風子さんに惚れてしまいましたからっ」
   
<0053> \{Nam Sinh} "Vậy nên, xin thứ lỗi cho bọn em, thưa anh!"
+
<0055> \{Nam sinh} 『Xin phép onii-sama, bọn em đi đây !
 
// \{Male Student} "Well then, we will excuse ourselves, sir!"
 
// \{Male Student} "Well then, we will excuse ourselves, sir!"
  +
// \{男子生徒}「お兄さま、それでは失礼します!」
   
<0054> Và, sau khi chào một cách khách sáo, bọn con trai bỏ đi.
+
<0056> Cúi chào từ biệt xong, cả đám vọt đi mất.
// And, after all of them bid their farewells, they were gone.
+
// And, after all of them bid their farewells, they were gone.
  +
// 一同は敬礼して、去っていった。
   
<0055> \{\m{B}} "Bọn nó nghĩ chúng ta là anh em..."
+
<0057> \{\m{B}} Bọn nó nghĩ chúng ta là anh em...
 
// \{\m{B}} "They thought we were related..."
 
// \{\m{B}} "They thought we were related..."
  +
// \{\m{B}}「兄妹だと思われてらぁ…」
   
<0056> \{Fuuko} "Thật tồi tệ..."
+
<0058> \{Fuuko} Thật tồi tệ...
 
// \{Fuuko} "That's awful..."
 
// \{Fuuko} "That's awful..."
  +
// \{風子}「最悪です…」
   
<0057> \{\m{B}} "Này, em biết đấy..."
+
<0059> \{\m{B}} 『Con nhóc này...
 
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
 
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
  +
// \{\m{B}}「おまえさ…」
   
<0058> Tôi đứng đối mặt với Fuuko.
+
<0060> Tôi đứng ra trước mặt Fuuko.
// I stand in front of Fuuko.
+
// I stand in front of Fuuko.
  +
// 俺は風子と向き合う。
   
<0059> \{Fuuko} "Dạ."
+
<0061> \{Fuuko} 『Vâng.
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
  +
// \{風子}「はい」
   
<0060> \{\m{B}} "Làm thế nào em trở nên nổi tiếng thế nhỉ, lúc nào em cũng nói những em thích."
+
<0062> \{\m{B}} Làm sao nhóc thể nổi tiếng với cái kiểu nghĩ huỵch toẹt cả ra thế chứ?』
 
// \{\m{B}} "How come you're so popular, even though you say whatever you want all the time?"
 
// \{\m{B}} "How come you're so popular, even though you say whatever you want all the time?"
  +
// \{\m{B}}「そんな素直にぽんぽん言いたいこと言ってて、どうしてもてるんだ?」
   
<0061> \{Fuuko} "Nổi tiếng gì cơ?"
+
<0063> \{Fuuko} Nổi tiếng?
 
// \{Fuuko} "Popular?"
 
// \{Fuuko} "Popular?"
  +
// \{風子}「もてる?」
   
<0062> \{\m{B}} "Không phải mấy đứa kia vừa nói thích em còn ?"
+
<0064> \{\m{B}} Không nghe mấy đứa bảo là đã phải lòng nhóc rồi à?
 
// \{\m{B}} "Didn't those guys just now say they'd fallen for you?"
 
// \{\m{B}} "Didn't those guys just now say they'd fallen for you?"
  +
// \{\m{B}}「さっきの奴ら、おまえに惚れてるって言ってたじゃないかよ」
   
<0063> \{\m{B}} "Sao tụilại đi thích mấy loại thú hoang nhỉ?"
+
<0065> \{\m{B}} Sao bọn thể phải lòng một con thú hoang dại như vầy nhỉ...?
 
// \{\m{B}} "Why're they falling for some wild animal?"
 
// \{\m{B}} "Why're they falling for some wild animal?"
  +
// \{\m{B}}「どうして、おまえみたいな野生の小動物のようなのが…」
   
<0064> Tôi nhìnấy theo nhìu góc độ khác nhau.
+
<0066> Tôi ngắm nghíanhóc từ nhiều góc độ.
 
// I look at her from various angles.
 
// I look at her from various angles.
  +
// いろんな角度から見てみる。
   
<0065> ... nhỏ con, xấu miệng, và không phải là người dễ kết bạn.
+
<0067> ... Lùn xỉn, xấu miệng, và không hề dễ bảo.
// ... small, bad mouthed, and not someone I can get friendly with.
+
// ... small, bad mouthed, and not someone I can get friendly with.
  +
// …ちっこくて、口が悪くて、決してなつかない。
   
<0066> \{\m{B}} "...em là thứ tồi tệ nhất."
+
<0068> \{\m{B}} ... Nhóc đúng là thứ tồi tệ.
 
// \{\m{B}} "... you're the worst."
 
// \{\m{B}} "... you're the worst."
  +
// \{\m{B}}「…最悪だ」 // This is stated due to the notation on 0071 where Fuuko says Tomoya is worse than the worst. -Amoirsp
   
<0067> \{Fuuko} "Đừng tự nhiên nói xấu người khác như thế chứ."
+
<0069> \{Fuuko} 『Xin đừng kiếm chuyện bằng những lời thô lỗ với người khác như thế.
 
// \{Fuuko} "Please don't say rude things like that all of a sudden."
 
// \{Fuuko} "Please don't say rude things like that all of a sudden."
  +
// \{風子}「いきなり失礼なこと言わないでください」
   
<0068> \{\m{B}} "Em nói câu đó với anh suốt đấy thôi."
+
<0070> \{\m{B}} 『Vậy chứ em nói thế với anh hoài đó.
 
// \{\m{B}} "You say them to me all the time."
 
// \{\m{B}} "You say them to me all the time."
  +
// \{\m{B}}「俺はおまえにたくさん言われてる気がするんだがな」
   
<0069> \{Fuuko} "Ứ ư. Fuuko nói cũng đâu có nói thẳng thừng như thế."
+
<0071> \{Fuuko} 『Không có mà. Fuuko chỉ nói ra hoa ra ngọc thôi.
 
// \{Fuuko} "Nuh-uh. When Fuuko says it, she says it indirectly."
 
// \{Fuuko} "Nuh-uh. When Fuuko says it, she says it indirectly."
  +
// \{風子}「そんなことないです。風子、言うときは、オブラートに包んで言ってます」
   
<0070> \{\m{B}} "Cái gì cơ?"
+
<0072> \{\m{B}} 『Ví dụ?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
// \{\m{B}}「なんてだよ」
   
<0071> \{Fuuko} "Anh còn tồi tệ hơn thứ tồi tệ nhất."
+
<0073> \{Fuuko} 『Đứng trên bờ vực tồi tệ.
 
// \{Fuuko} "You're worse than the worst."
 
// \{Fuuko} "You're worse than the worst."
  +
// Where did the Jap go?
   
<0072> \{\m{B}} "Câu này anh chưa nghe bao giờ!"
+
<0074> \{\m{B}} 『Chưa nghe câu này bao giờ!
 
// \{\m{B}} "I've never heard of that!"
 
// \{\m{B}} "I've never heard of that!"
   
<0073> \{\m{B}} "Hơn nữa, nói thế thì cũng khác đâu?!"
+
<0075> \{\m{B}} Hơn nữa, đứng trên bờ vực cũng đủ tồi tệ rồi!!
 
// \{\m{B}} "Moreover, isn't that just saying the same thing?!"
 
// \{\m{B}} "Moreover, isn't that just saying the same thing?!"
   
<0074> \{Fuuko} "Anh phun nước bọt trúng Fuuko!"
+
<0076> \{Fuuko} Anh phun nước bọt trúng Fuuko!
 
// \{Fuuko} "You spit on Fuuko!"
 
// \{Fuuko} "You spit on Fuuko!"
   
<0075> Cô ấy vội lau mặt bằng cánh tay áo.
+
<0077> Cô nhóc hớt hải lau mặt bằng cổ tay áo.
 
// She wipes her face frantically with the cuff of her uniform.
 
// She wipes her face frantically with the cuff of her uniform.
   
<0076> \{Fuuko} "Anh là đồ tồi tệ nhất!"
+
<0078> \{Fuuko} 『Thiệt tình... anh thứ đồ tồi tệ!
 
// \{Fuuko} "You're the worst!"
 
// \{Fuuko} "You're the worst!"
   
<0077> \{\m{B}} "Đó không phải là nói gián tiếp nữa,\blà\ em đang nói đó..."
+
<0079> \{\m{B}} 『Nói thẳng mặt thếvừa rồi lại bảo không...
 
// \{\m{B}} "That's not almost saying it, that \bis\u saying it..."
 
// \{\m{B}} "That's not almost saying it, that \bis\u saying it..."
   
<0078> \{Fuuko} "Fuuko nói thế vì đó là sự thật"
+
<0080> \{Fuuko} Fuuko nói thế vì đó là sự thật!』
 
// \{Fuuko} "Fuuko said it because it's true!"
 
// \{Fuuko} "Fuuko said it because it's true!"
   
<0079> \{\m{B}} "Phẹt, phẹt, phẹt!"
+
<0081> \{\m{B}} 『Phụt, phụt, phụt!
 
// \{\m{B}} "Spit, spit, spit!"
 
// \{\m{B}} "Spit, spit, spit!"
   
<0080> Tôi phun thêm nước bọt vào cô ấy.
+
<0082> Tôi phun thêm nước bọt.
 
// I spit on her some more.
 
// I spit on her some more.
   
<0081> \{Fuuko} "Anh còn quá hơn cả đồ tồi tệ nhất"
+
<0083> \{Fuuko} 『Ối, anh còn tồi tệ hơn cả thứ tồi tệ nhất!』
 
// \{Fuuko} "You're beyond the worst!"
 
// \{Fuuko} "You're beyond the worst!"
   
<0082> \{\m{B}} "Fuhahaha!"
+
<0084> \{\m{B}} Fuhahaha!
 
// \{\m{B}} "Fuhahaha!"
 
// \{\m{B}} "Fuhahaha!"
   
<0083> \{Giọng Nói} "Bảo vệ Fuuko-chan!"
+
<0085> \{Giọng nói} Bảo vệ Fuuko-chan!
 
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan!"
 
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan!"
   
<0084> \{\m{B}} "Hở?"
+
<0086> \{\m{B}} Hở?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0085> Dokusho! \shake
+
<0087> Đạp! \shake{4}
 
// Dokusho! \shake{4}
 
// Dokusho! \shake{4}
   
<0086> Tôi bị đá từ phía hông.
+
<0088> Tôi bị đá vào mạn sườn.
 
// I get kicked in the flank.
 
// I get kicked in the flank.
   
<0087> \{\m{B}} "Gah..."
+
<0089> \{\m{B}} 『Oái...
 
// \{\m{B}} "Gah..."
 
// \{\m{B}} "Gah..."
   
<0088> Tôi gục xuống vì đau đớn.
+
<0090> Rồi gục xuống vì quá đau.
 
// I squat down from the pain.
 
// I squat down from the pain.
   
<0089> \{Nam Sinh} "cho anh cóanh trai bạn ấy, chúng tôi, những vệ của Fuuko-chan, sẽ không nể tình bất cứ ai bắt nạt bạn ấy!"
+
<0091> \{Nam sinh} người đóonii-san đi nữa, chúng tôi, những cận vệ của Fuuko-chan, sẽ không nể tình bất cứ ai bắt nạt ấy!
 
// \{Male Student} "Even if you are her brother, we, Fuuko-chan's bodyguards, will not show mercy to anyone who bullies her!"
 
// \{Male Student} "Even if you are her brother, we, Fuuko-chan's bodyguards, will not show mercy to anyone who bullies her!"
   
<0090> Là bọn vệ sĩ của cô ấy...
+
<0092> Là bọn cận vệ...
 
// It's her bodyguards...
 
// It's her bodyguards...
   
<0091> \{\m{B}} "........."
+
<0093> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0092> Ôm lấy mặt, tôi rùng mình đứng dậy.
+
<0094> Mặt cúi gằm, tôi gồng người đứng dậy.
 
// Covering my face, I get up shakily.
 
// Covering my face, I get up shakily.
   
<0093> \{\m{B}} "Nếu bọn ngu tụi bây..."
+
<0095> \{\m{B}} 『Lũ đần chúng bây...
 
// \{\m{B}} "If you idiots..."
 
// \{\m{B}} "If you idiots..."
   
<0094> \{\m{B}} "Mà không biến ngay trong năm giây..."
+
<0096> \{\m{B}} Mà không biến khỏi đây trong năm giây...
 
// \{\m{B}} "Don't get the hell out in five seconds..."
 
// \{\m{B}} "Don't get the hell out in five seconds..."
   
<0095> \{\m{B}} "Tụi bay sẽ ăn một trận..."
+
<0097> \{\m{B}} 『Thì liệu giữ mạng lấy...
 
// \{\m{B}} "You're gonna get hurt..."
 
// \{\m{B}} "You're gonna get hurt..."
   
<0096> \{Nam Sinh} ...!"
+
<0098> \{Nam sinh} 『Í-ii...!
 
// \{Male Student} "Eek...!"
 
// \{Male Student} "Eek...!"
   
<0097> \{\m{B}} "Năm, \pbốn, \pba..."
+
<0099> \{\m{B}} Năm, \pbốn, \pba...
 
// \{\m{B}} "Five, \pfour, \pthree..."
 
// \{\m{B}} "Five, \pfour, \pthree..."
   
<0098> \{Nam Sinh} "Ờ, anh thể đừng giơ tay ra được không?"
+
<0100> \{Nam sinh} 『Onii-san, anh làm ơn bỏ nắm đấm xuống được không?
 
// \{Male Student} "Um, could you not hold out your fist?"
 
// \{Male Student} "Um, could you not hold out your fist?"
   
<0099> \{\m{B}} "hai..."
+
<0101> \{\m{B}} hai...
 
// \{\m{B}} "two..."
 
// \{\m{B}} "two..."
   
<0100> \{\m{B}} "... một."
+
<0102> \{\m{B}} ... một.
 
// \{\m{B}} "... one."
 
// \{\m{B}} "... one."
   
<0101> \{Nam Sinh} "Bọn này sẽ trở lại!"
+
<0103> \{Nam sinh} Bọn này sẽ trở lại!
 
// \{Male Student} "We'll be back!"
 
// \{Male Student} "We'll be back!"
   
<0102> Bọn vệ chạy té khói.
+
<0104> Đám cận vệ chạy té khói.
 
// Her bodyguards run off at full speed.
 
// Her bodyguards run off at full speed.
   
<0103> \{Fuuko} " Vệ sĩcùi bắp thế này."
+
<0105> \{Fuuko} 『Cận vệ thảm hại quá.
 
// \{Fuuko} "What pathetic bodyguards."
 
// \{Fuuko} "What pathetic bodyguards."
  +
// Personally I don't think Fuuko would use that word.
  +
// Fixed.
   
<0104> \{\m{B}} "Dám đá một người lớp trên như anh, bọn nó chán sống rồi."
+
<0106> \{\m{B}} Dám đá một đàn anh khóa trên, bọn nó cũng gan đấy.
 
// \{\m{B}} "But kicking an upperclassman like me, they've got guts."
 
// \{\m{B}} "But kicking an upperclassman like me, they've got guts."
  +
// \{\m{B}}「でも、上級生の俺に蹴りを入れられるなんて、いい根性してるぞ、連中」
   
<0105> \{Fuuko} "Tụi đá ngu như gì ấy."
+
<0107> \{Fuuko} 『Ra tay nửa vời quá.
 
// \{Fuuko} "They're pretty crappy at it."
 
// \{Fuuko} "They're pretty crappy at it."
  +
//i want to say halfass, but...
  +
// halfassedly is fine if she really says that. -Amoirsp
  +
// \{風子}「中途半端です」
  +
// Again, considering her personality, not something she would say.
  +
// Again, fixed.
   
<0106> \{\m{B}} "Ờ, phải, nhưng tụi nó quý em, vậy nên đừng có nghĩ xấu cho tụi nó, ha?"
+
<0108> \{\m{B}} 『Mà bọn thích nhóc , nghĩ thoáng chút đi.』
 
// \{\m{B}} "Well, yeah, but they like you, so you can't feel bad towards them, can you?"
 
// \{\m{B}} "Well, yeah, but they like you, so you can't feel bad towards them, can you?"
  +
// \{\m{B}}「まぁ、好かれてるんだから、悪い気はしないだろ?」
   
<0107> \{Fuuko} "Fuuko ko nghĩ xấu cũng chả nghĩ tốtcho tụi nó hết."
+
<0109> \{Fuuko} Fuuko không nghĩ xấu họ, nhưng cũng không nghĩ gì tốt cả.
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't feel bad about them, but not good either."
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't feel bad about them, but not good either."
  +
// \{風子}「悪い気はしないですけど、いい気もしません」 // maybe towards instead of about. -Amoirsp
   
<0108> \{\m{B}} "Chà, anh nghĩ ko biết chuyện sẽ xảy ra nếu như vài người xuất hiện và nói họ mê em say đắm."
+
<0110> \{\m{B}} 『Cũng phải, như kiểu khi không một đám từ trên trời rơi xuống rồi nói yêu em say đắm ấy.
 
// \{\m{B}} "Well I guess that would be the case if some people randomly show up and say they have a crush on you."
 
// \{\m{B}} "Well I guess that would be the case if some people randomly show up and say they have a crush on you."
  +
// \{\m{B}}「そりゃまぁ、いきなり目の前に現れて、惚れてますなんて言われてもなぁ」
   
<0109> \{\m{B}} "Nhưng họ hẳn sẽ mừng đám cưới chị em, vậy nên đừng xem họ như những kẻ phiền phức."
+
<0111> \{\m{B}} Nhưng lẽ đám đấy sẽ đi dự đám cưới của chị nhóc, nên cũng đừng xem chúng phiền toái.
 
// \{\m{B}} "But they'd probably celebrate your sister's wedding, so don't treat them like a nuisance."
 
// \{\m{B}} "But they'd probably celebrate your sister's wedding, so don't treat them like a nuisance."
  +
// \{\m{B}}「でも、あいつらだったら、おまえの姉貴の結婚も祝ってくれるだろうし、そう邪険に扱うな」
  +
//邪険-Unkind?
   
<0110> \{Fuuko} "Dạ, Fuuko biết."
+
<0112> \{Fuuko} 『Vâng, Fuuko biết chứ.
 
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko knows."
 
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko knows."
  +
// \{風子}「はい、わかってます」
   
<0111> \{\m{B}} "Anh cũng không thấy phiền cho lắm khi em bên cạnh..."
+
<0113> \{\m{B}} 『Nhưng làm người giám hộ của nhóc đúng cơn ác mộng tồi tệ nhất mà...
 
// \{\m{B}} "I'm not so much of a nuisance when you're around..."
 
// \{\m{B}} "I'm not so much of a nuisance when you're around..."
  +
// \{\m{B}}「おまえのそばにいる俺は、はた迷惑この上ないけどな…」
  +
// Eng dịch sai
   
<0112> \{Fuuko} "Anh nói thế thì bọn đến đá anh phải, \m{A}-san à."
+
<0114> \{Fuuko} 『Sẽ thật tiện nếu có bọn họ đây để đá anh, \m{A}-san.
 
// \{Fuuko} "When you say that, having them around to kick you is convenient, \m{A}-san."
 
// \{Fuuko} "When you say that, having them around to kick you is convenient, \m{A}-san."
  +
// \{風子}「呼んだら、\m{A}さんに蹴りを入れてくれると便利です」
   
<0113> \{\m{B}} "Đừng thế chứ..."
+
<0115> \{\m{B}} Đừng thế chứ...
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
  +
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
   
<0114> Giờ nghỉ trưa.
+
<0116> Giờ nghỉ trưa.
 
// Lunch break.
 
// Lunch break.
  +
// 昼休み。
   
<0115> \{Fuuko} "Khoang ăn đã, Fuuko muốn mang tặng chúng."
+
<0117> \{Fuuko} 『Fuuko không muốn ăn trưa, chỉ muốn tặng sao biển tiếp.
 
// \{Fuuko} "Don't eat it, Fuuko wants to give it to someone."
 
// \{Fuuko} "Don't eat it, Fuuko wants to give it to someone."
  +
// \{風子}「食べないで、配りたいです」
   
<0116> \{\m{B}} "Em thật bướng bỉnh"
+
<0118> \{\m{B}} 『Nhóc gan quá đấy.』
 
// \{\m{B}} "You're really strong-willed."
 
// \{\m{B}} "You're really strong-willed."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、すげぇ根性な」
   
<0117> \{\l{A}} "Fuu-chan, em ăn liền đi chứ."
+
<0119> \{\l{A}} Fuu-chan, em phải ăn uống tử tế vào chứ.
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan, you have to eat properly."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan, you have to eat properly."
  +
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、ちゃんと食べないとダメです」//You can't not eat properly-Proteenx11
   
<0118> \{Fuuko} "Vậy thì Fuuko sẽ vừa ăn vừa đem tặng vậy."
+
<0120> \{Fuuko} Vậy Fuuko sẽ vừa ăn vừa tặng sao biển.
 
// \{Fuuko} "Then Fuuko will eat while giving it to someone."
 
// \{Fuuko} "Then Fuuko will eat while giving it to someone."
  +
// \{風子}「なら、食べながら配ります」
   
<0119> \{\l{A}} "Em không nên thái độ không hay như thế."
+
<0121> \{\l{A}} 『Làm thế không tốt cho sức khỏe đâu.
 
// \{\l{A}} "You shouldn't have such bad manners."
 
// \{\l{A}} "You shouldn't have such bad manners."
  +
// \{\l{A}}「そんな行儀悪いことしたらダメです」
   
<0120> \{\l{A}} "Nếu là bánh mì thì dù không có thời gian, em vẫn thể ăn được."
+
<0122> \{\l{A}} 『Chọn bánh mì thì dù không có nhiều thời gian, em vẫn ăn nhanh được .
 
// \{\l{A}} "If it's bread, even if you have no time, you can eat it."
 
// \{\l{A}} "If it's bread, even if you have no time, you can eat it."
  +
// Alt - "Since it's bread, even if you haven't got time, you should be able to eat it quickly." - Kinny Riddle
  +
// \{\l{A}}「パンだったら、時間なくても、すぐ食べられます」
   
<0121> \{Sunohara} "Lại bánh mì à?"
+
<0123> \{Sunohara} Lại bánh mì nữa à?
 
// \{Sunohara} "Bread again?"
 
// \{Sunohara} "Bread again?"
  +
// \{春原}「またパン?」
   
<0122> Sunohara làm vẻ mặt xấu xí khó ưa.
+
<0124> Sunohara trưng bản mặt chán chường.
 
// Sunohara makes an obviously disgusted face.
 
// Sunohara makes an obviously disgusted face.
  +
// 春原があからさまに嫌な顔をする。
   
<0123> \{Sunohara} "Thôi tụi mình lượn ra ngoài kiếm thứ gì đó ngon ngon ăn đi."
+
<0125> \{Sunohara} 『Lâu lâu lượn ra ngoài đi ăn chút gì đó ngon ngon đi nào.
 
// \{Sunohara} "Let's go outside once in a while and eat some good food."
 
// \{Sunohara} "Let's go outside once in a while and eat some good food."
  +
// \{春原}「たまには外に出て、うまい定食でも食おうぜ」//Umai means delicious, but is a slang word, so "yummy" maybe?-Proteenx11
   
<0124> \{\l{A}} "Nếu cậu muốn thì tớ không cản cậu."
+
<0126> \{\l{A}} 『Sunohara-san muốn đi thì tớ cũng không định cản đâu...
 
// \{\l{A}} "If you want to, I won't stop you."
 
// \{\l{A}} "If you want to, I won't stop you."
  +
// \{\l{A}}「春原さんが、そうしたいのでしたら、止めないですけど…」
   
<0125> \{Sunohara} "Cậu đang... bảo tớ đi một mình sao?"
+
<0127> \{Sunohara} 『Tức ... bảo tớ đi một mình à?
 
// \{Sunohara} "Are you... telling me to go alone?"
 
// \{Sunohara} "Are you... telling me to go alone?"
  +
// \{春原}「それって…ひとりで行ってこいってこと?」
   
<0126> \{\l{A}} "Không, không phải thế, nhưng... tớ muốn ở lại với Fuu-chan, nên..."
+
<0128> \{\l{A}} Không, không phải vậy, nhưng... tớ muốn ở lại với Fuu-chan, cho nên...
// \{\l{A}} "No, not that, but... I want to stay with Fuu-chan, so..."
+
// \{\l{A}} "No, not that, but... I want to stay with Fu-chan, so..."
  +
// \{\l{A}}「そういうわけではないんですが…その、わたしはふぅちゃんと居ますので…」
   
<0127> \{Sunohara} "Được rồi, tớ sẽ ăn bánh mì với mấy cậu."
+
<0129> \{Sunohara} 『Hiểu rồi, tớ sẽ ăn bánh mì cùng mọi người.
 
// \{Sunohara} "Fine, I'll have bread with you."
 
// \{Sunohara} "Fine, I'll have bread with you."
  +
// \{春原}「わかったよ、僕もパン付き合うよ」
   
<0128> \{\m{B}} "Vậy tớ sẽ đi mua chúng nhanh trở lại ngay, chờ tí nhé."
+
<0130> \{\m{B}} Vậy để tôi đi mua nhanh rồi về, mọi người chờ chút.
 
// \{\m{B}} "Then, I'll go buy it real quick and come back, so wait here."
 
// \{\m{B}} "Then, I'll go buy it real quick and come back, so wait here."
  +
// \{\m{B}}「じゃ、とっとと買ってくるから、待ってろ」
   
<0129> \{\m{B}} "Tớ chọn đại vài món vậy."
+
<0131> \{\m{B}} 『Cứ chọn đại hay sao đây?』
 
// \{\m{B}} "I'm gonna choose whatever."
 
// \{\m{B}} "I'm gonna choose whatever."
  +
// \{\m{B}}「適当に見繕ってくるからな」
   
<0130> \{Fuuko} "Món gì mà nuốt ực một phát xuống cổ luôn ấy thì tốt quá."
+
<0132> \{Fuuko} Món gì mà nuốt ực một phát xuống cổ luôn thì tốt quá.
 
// \{Fuuko} "Something that slides right down the throat is nice."
 
// \{Fuuko} "Something that slides right down the throat is nice."
  +
// \{風子}「するりと喉を通るのがいいです」//"Slides" "would be nice?"-Proteenx11
   
<0131> \{\m{B}} "Bộ loại bánh đó nữa hả?!"
+
<0133> \{\m{B}} 『Làm như thứ bánh đó có tồn tại ấy?!
 
// \{\m{B}} "Does that kind of bread exist?!"
 
// \{\m{B}} "Does that kind of bread exist?!"
  +
// \{\m{B}}「そんなパンあるかっ」
   
<0132> \{\l{A}} "Phải ha. Fuu-chan muốn ăn cùng với nước trái cây ưa thích của em ấy."
+
<0134> \{\l{A}} Phải rồi. Chúng ta hãy mua cả nước ép quả ưa thích của Fuu-chan.
 
// \{\l{A}} "Yes. Fuu-chan wants to eat it with her favorite fruit juice."
 
// \{\l{A}} "Yes. Fuu-chan wants to eat it with her favorite fruit juice."
  +
// \{\l{A}}「そうです。ふぅちゃんの大好きなフルーツジュースと一緒に食べましょう」
  +
// Eng dịch sai.
   
<0133> \{\l{A}} "Vậy thì ăn bánh chuẩn rồi."
+
<0135> \{\l{A}} 『Món nước ấy có thể ăn kèm với bánh luôn.
// \{\l{A}} "That's fine with bread." ad." - Referring to the juice. - Kinny Riddle
+
// \{\l{A}} "That's fine with bread." // original line was way too literal
  +
// Alt - "Something that goes well with bread." - Referring to the juice. - Kinny Riddle
  +
// \{\l{A}}「パンとの相性バッチリです」
  +
// I'm following the alt trans.
   
<0134> \{Fuuko} "Vậy thì hơi trẻ con quá."
+
<0136> \{Fuuko} 『Nhưng làm thế thì giống trẻ con quá.
 
// \{Fuuko} "It's kinda childish."
 
// \{Fuuko} "It's kinda childish."
  +
// Alt - "Something for kids." - Here she means she wants a bread that's "made for kids". - Kinny Riddle
  +
// \{風子}「子供みたいです」
   
<0135> \{\l{A}} "Đừng lo, chị cũng thế mà."
+
<0137> \{\l{A}} 『Chị cũng ăn nữa, em đừng lo.
 
// \{\l{A}} "I'll have that too, so don't worry about it."
 
// \{\l{A}} "I'll have that too, so don't worry about it."
  +
// \{\l{A}}「わたしも、そうしますから、大丈夫です」
   
<0136> \{\m{B}} "Được rồi, tớ sẽ trở lại ngay."
+
<0138> \{\m{B}} Được rồi, tớ sẽ trở lại ngay.
 
// \{\m{B}} "Okay, I'll be right back."
 
// \{\m{B}} "Okay, I'll be right back."
  +
// \{\m{B}}「じゃ、買ってくるぞ」
   
<0137> \{\l{A}} "Ừ, cảm ơn nhé!"
+
<0139> \{\l{A}} 『Vâng, cảm ơn cậu nhé!
 
// \{\l{A}} "Alright, thanks!"
 
// \{\l{A}} "Alright, thanks!"
  +
// \{\l{A}}「はい、お願いします」
   
  +
<0140> \l{A} xé bánh mì thành từng mẩu nhỏ đút cho Fuuko ăn; trên tay cô nhóc là hộp nước ép.
<0138> Tôi mang cho Fuuko một ít nước trái cây và được \{A} chia cho một vài miếng bánh mì.
 
 
// I bring Fuuko some fruit juice and have \l{A} slice up some bread for me.
 
// I bring Fuuko some fruit juice and have \l{A} slice up some bread for me.
  +
// 風子はフルーツジュースの紙パックだけを持って、\l{A}に千切ってもらったパンを食べさせてもらっている。
   
<0139> \{Fuuko} "Ưm, cái này ngon quá!"
+
<0141> \{Fuuko} Ưm, ngon quá!
 
// \{Fuuko} "Mm, this is delicious!"
 
// \{Fuuko} "Mm, this is delicious!"
  +
// \{風子}「んーっ、おいしいですっ」
  +
// From the next translation down, I'll try a few, it's my first time translating, so any correction and double-checking would be great, thanks.-Proteenx11
   
<0140> \{\l{A}} "Lúc này hẳn làkhá ngọt."
+
<0142> \{\l{A}} 『Giờ thìtrở nên ngọt dịu.
 
// \{\l{A}} "Right now, it's pretty sweet."
 
// \{\l{A}} "Right now, it's pretty sweet."
  +
// "At present, I expect something really sweet."
  +
// (Yummy?)
  +
// \{\l{A}}「今のところ、とっても甘かったはずです」
  +
// Make no sense?
   
<0141> \{Fuuko} "Đúng vậy."
+
<0143> \{Fuuko} 『Vâng, đúng là ngọt thật.
// \{Fuuko} "Yes, it is."
+
// \{Fuuko} "Yes, it is."
  +
// "Yes, it's really sweet." // (Yummy?)
  +
// \{風子}「はい、とっても、甘かったです」
   
<0142> \{\l{A}} "Tốt lắm"
+
<0144> \{\l{A}} 『Hay quá nhỉ.』
 
// \{\l{A}} "That's good."
 
// \{\l{A}} "That's good."
  +
// \{\l{A}}「それは、よかったです」
   
<0143> Nhìn họ thật lôi cuốn.
+
<0145> Ngồi nhìn họ ăn cũng thú vị thật.
 
// Watching them is charming.
 
// Watching them is charming.
  +
// なんか見ていて、微笑ましい。
   
<0144> \{Fuuko} "Giờ Fuuko cắt ra đây."
+
<0146> \{Fuuko} Giờ đến lượt Fuuko bánh.
 
// \{Fuuko} "Now Fuuko will cut it up."
 
// \{Fuuko} "Now Fuuko will cut it up."
  +
// \{風子}「今度は風子が千切ります」
   
<0145> \{\l{A}} "Cho chị thử miếng nhé?"
+
<0147> \{\l{A}} 『Em định đút cho chị hả?
 
// \{\l{A}} "Will you let me try some?"
 
// \{\l{A}} "Will you let me try some?"
  +
// \{\l{A}}「食べさせてくれるんですか」
   
<0146> \{Fuuko} "Dạ."
+
<0148> \{Fuuko} 『Vâng.
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
  +
// \{風子}「はい」
   
<0147> \{\l{A}} "Cám ơn nhé!"
+
<0149> \{\l{A}} 『Chị vui quá!
  +
// \{\l{A}} "Thank you!" // literally this is "i'm happy", but for the sake of English wording a "thank you" should be fine
// \{\l{A}} "Thank you!"
 
  +
// \{\l{A}}「うれしいですっ」
   
<0148> \{Fuuko} "Nói 'Ah~' nào"
+
<0150> \{Fuuko} Nói 「A~ nào.』
 
// \{Fuuko} "Please say, 'Ah~'"
 
// \{Fuuko} "Please say, 'Ah~'"
  +
// \{風子}「あーんしてください」
   
<0149> \{\l{A}} "Ah~"
+
<0151> \{\l{A}} 『A~
 
// \{\l{A}} "Ah~"
 
// \{\l{A}} "Ah~"
  +
// \{\l{A}}「あーん」
   
<0150> Măm.
+
<0152> Măm.
 
// Munch.
 
// Munch.
  +
// ぱく。
   
<0151> \{Fuuko} "Thế nào?"
+
<0153> \{Fuuko} 『Ngon không chị?
 
// \{Fuuko} "How is it?"
 
// \{Fuuko} "How is it?"
  +
// \{風子}「どうでしたか」
   
<0152> \{\l{A}} "Ngon đấy, nhưng hơi cứng."
+
<0154> \{\l{A}} Ngon lắm, nhưng hơi cứng.
 
// \{\l{A}} "It's delicious, but a little hard."
 
// \{\l{A}} "It's delicious, but a little hard."
  +
// \{\l{A}}「おいしいです。でも、少し固かったです」
   
<0153> \{Fuuko} "Tại vì nóphần cùi mà."
+
<0155> \{Fuuko} 『Vì đógóc của miếng bánh mà.
 
// \{Fuuko} "That's because it's the end."
 
// \{Fuuko} "That's because it's the end."
  +
// \{風子}「端っこですから」
   
<0154> \{\l{A}} "Ah, em cố tình hả!"
+
<0156> \{\l{A}} 『A, Fuu-chan, em cố tình!
 
// \{\l{A}} "Ah, you did that on purpose!"
 
// \{\l{A}} "Ah, you did that on purpose!"
  +
// \{\l{A}}「あ、ふぅちゃん、わざとですっ」
   
<0155> \{Fuuko} "Nếu chị muốn thứ đó dễ ăn thì cố mà bắt được Fuuko nhé."
+
<0157> \{Fuuko} Nếu chị muốn ăn phần ngon thì cố mà bắt Fuuko .
 
// \{Fuuko} "If you want something proper to eat, just try to catch Fuuko."
 
// \{Fuuko} "If you want something proper to eat, just try to catch Fuuko."
  +
// \{風子}「ちゃんとしたところ食べたかったら、風子を捕まえてください」
   
<0156> \{\l{A}} "Tại sao em!"
+
<0158> \{\l{A}} 『Sao em dám!
 
// \{\l{A}} "Why you!"
 
// \{\l{A}} "Why you!"
  +
// \{\l{A}}「このーっ」
   
<0157> \{Fuuko} "Wah!"
+
<0159> \{Fuuko} 『Oaa!!』
 
// \{Fuuko} "Wah!"
 
// \{Fuuko} "Wah!"
  +
// \{風子}「わーっ」
   
<0158> \{Fuuko} "Chờ đã, Fuuko đang làm gì thế này, sao lại có thể vô tư thế nhỉ?!"
+
<0160> \{Fuuko} 『Đợi đã, Fuuko đang làm gì vậy, sao lại có thể vô tư như thế?!
 
// \{Fuuko} "Wait, what is Fuuko doing, being all carefree?!"
 
// \{Fuuko} "Wait, what is Fuuko doing, being all carefree?!"
  +
// \{風子}「って、風子、なに呑気にはしゃいでるんですかーっ!」
   
<0159> \{\l{A}} "Cái gì cơ?"
+
<0161> \{\l{A}} 『Sao cơ?
 
// \{\l{A}} "What?"
 
// \{\l{A}} "What?"
  +
// \{\l{A}}「え?」
   
<0160> \{Fuuko} "Lúc này không phải lúc để vui đùa như vầy."
+
<0162> \{Fuuko} 『Đây đâu phải lúc làm mấy chuyện như vầy.
 
// \{Fuuko} "This isn't the time to be doing this."
 
// \{Fuuko} "This isn't the time to be doing this."
  +
// \{風子}「ぜんぜんそれどころじゃなかったですっ」
   
<0161> \{\l{A}} "Ừm... em lại đem tặng sao biển nữa à?"
+
<0163> \{\l{A}} 『Ưm... em lại phải tặng sao biển nữa ư?
 
// \{\l{A}} "Um... you have to go hand starfish out again?"
 
// \{\l{A}} "Um... you have to go hand starfish out again?"
  +
// \{\l{A}}「ええと…もう配るんですか」
   
<0162> \{Fuuko} "Ừ, Fuuko đi đây."
+
<0164> \{Fuuko} 『Vâng. Fuuko đi đây.
 
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko will be going now."
 
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko will be going now."
  +
// \{風子}「はい。いってきますっ」
   
<0163> \{\l{A}} "Chờ đã, để mọi người đi cùng luôn."
+
<0165> \{\l{A}} 『Đợi đã, chúng ta cùng đi.
 
// \{\l{A}} "Wait, let's all go together."
 
// \{\l{A}} "Wait, let's all go together."
  +
// \{\l{A}}「待ってください、みんなで行きましょう」
   
<0164> \{\m{B}} "Măm, măm..."
+
<0166> \{\m{B}} 『Nhồm nhoàm...
 
// \{\m{B}} "Munch, munch..."
 
// \{\m{B}} "Munch, munch..."
  +
// \{\m{B}}「もぐもぐ…」
  +
//Mumbling and chewing one's words? I don't quite know how to translate this-Proteenx11 It's just chewing - SirAnonymous
  +
// Just leave it at that, it's one of those onomatopoeia words like "Ah", "Haha" and "Eeek!". - Kinny Riddle
  +
// In VNese we use Nhồm nhoàm lol
   
<0165> \{Sunohara} "Măm, măm..."
+
<0167> \{Sunohara} 『Nhồm nhoàm...
 
// \{Sunohara} "Munch, munch..."
 
// \{Sunohara} "Munch, munch..."
  +
// \{春原}「もぐもぐ…」
   
<0166> \{\l{A}} "... hai cậu không có tí ý thức nào cả à."
+
<0168> \{\l{A}} ... Hai cậu thiếu ý tứ quá.
 
// \{\l{A}} "... neither of you have any manners."
 
// \{\l{A}} "... neither of you have any manners."
  +
// \{\l{A}}「…おふたりとも、行儀が悪いです」
  +
//You find manners hard?
   
<0167> \{\m{B}} "Bọn tớ biết làm bây giờ, khi mà bọn tớ còn đang ăn dở chừng."
+
<0169> \{\m{B}} 『Biết làm sao bây giờ, bọn này đang ăn dở .
 
// \{\m{B}} "There's nothing we can do about it, since we're in the middle of eating."
 
// \{\m{B}} "There's nothing we can do about it, since we're in the middle of eating."
  +
// \{\m{B}}「仕方ないだろ、食ってる最中だったんだから」
  +
//Whilst we're eating?
   
<0168> \{Fuuko} "Nếu bọn anh cứ nhai chem chép đằng sau như thế, người ta sẽ nghĩ nhóm chúng ta khác người đấy."
+
<0170> \{Fuuko} Nếu mấy anh cứ nhai sừng sực đằng sau như thế, người ta sẽ nghĩ nhóm chúng ta hội quái nhân mất.
 
// \{Fuuko} "If we have you two chewing in the back, we're going to be thought of as a weird group."
 
// \{Fuuko} "If we have you two chewing in the back, we're going to be thought of as a weird group."
  +
// \{風子}「後ろでもぐもぐされてたら、ヘンな一団に思われますっ」
   
  +
<0171> \{\m{B}} 『Không sao đâu, quái nhân sẵn cả rồi mà.』
<0169> \{\m{B}} "Được rồi, mà dù sao đi nữa thì chúng ta cũng là một nhóm khác người rồi."
 
 
// \{\m{B}} "That's all right, anyhow, we are a weird group."
 
// \{\m{B}} "That's all right, anyhow, we are a weird group."
  +
// \{\m{B}}「いいよ、どうせ元からヘンな一団だ」
   
<0170> Tách...
+
<0172> Cạch...
 
// Tap...
 
// Tap...
  +
// ざっ…。
   
<0171> Có âm thanh phát ra ngay sau lưng Fuuko.
+
<0173> Có âm thanh phát ra từ sau lưng Fuuko.
 
// Right behind Fuuko's back, there's a noise.
 
// Right behind Fuuko's back, there's a noise.
  +
// Suggesting, "There's a noise, right behind Fuuko's back."
  +
// 風子の真っ直ぐ、背後。
  +
// i added there was a noise just to make it grammatically correct. change it if you want. -SirAnonymous
   
  +
<0174> Nhiều bóng người hiện ra lồ lộ.
<0172> Ở đấy có vài bóng đen xuất hiện.
 
 
// There, several shadows appear.
 
// There, several shadows appear.
  +
// そこに複数の人影が現れていた。
   
<0173> \{Fuuko} "...hừm?"
+
<0175> \{Fuuko} ... hửm?
 
// \{Fuuko} "... hmm?"
 
// \{Fuuko} "... hmm?"
  +
// \{風子}「…ん?」
   
<0174> Fuuko cảm nhận thấy sự bất thường của bọn họ và quay lại.
+
<0176> Cảm nhận thấy sự hiện diện kỳ dị, Fuuko quay ra sau.
 
// Fuuko feels their strange presence and turns around.
 
// Fuuko feels their strange presence and turns around.
  +
// 異様な雰囲気に気づいて、振り返る風子。
   
<0175> \{Fuuko} "Ồ, đằng kia cũng một đám vấn đề kìa!"
+
<0177> \{Fuuko} 『A, lại thêm một hội quái nhân phía này nữa!
 
// \{Fuuko} "Oh, there's a weird group over there too!"
 
// \{Fuuko} "Oh, there's a weird group over there too!"
  +
// \{風子}「あっ、あっちにもヘンな一団ですっ」
   
<0176> ... bọn vệ sĩ của cô ấy.
+
<0178> ... bọn cận vệ à.
 
// ... it's her bodyguards.
 
// ... it's her bodyguards.
  +
// …親衛隊の連中だった。
   
<0177> \{Sunohara} "Bọn nào thế?"
+
<0179> \{Sunohara} Bọn kia bị sao thế?
 
// \{Sunohara} "What's with them?"
 
// \{Sunohara} "What's with them?"
  +
// \{春原}「何、あいつら」
   
<0178> \{\m{B}} "Tụi nó là vệ của Fuuko."
+
<0180> \{\m{B}} Tụi nó là cận vệ của Fuuko.
 
// \{\m{B}} "They're Fuuko's bodyguards."
 
// \{\m{B}} "They're Fuuko's bodyguards."
  +
// \{\m{B}}「風子の親衛隊だって」
   
<0179> \{Sunohara} "Oh, vậy ra tụi muốn đánh nhau à."
+
<0181> \{Sunohara} 『Hể, vậy ra tụi này muốn tìm ai đó để choảng à?』
 
// \{Sunohara} "Oh, so they're trying to pick a fight."
 
// \{Sunohara} "Oh, so they're trying to pick a fight."
  +
// \{春原}「へぇ、そりゃ喧嘩売ってるねぇ」
  +
//No clue, maybe something about selling services?-Proteenx11 it means to pick a fight-SirAnonymous
   
<0180> \{\l{A}} "Không phải đâu!"
+
<0182> \{\l{A}} Không phải đâu!
 
// \{\l{A}} "No, they're not!"
 
// \{\l{A}} "No, they're not!"
  +
// \{\l{A}}「売ってないですっ」
  +
//Again, services??-Proteenx11
   
<0181> \{Sunohara} "Vậy à, không biết nếu tớ làm thế này thì chuyện gì sẽ xảy ra nhỉ?"
+
<0183> \{Sunohara} Vậy à, không biết làm như vầy thì chuyện gì sẽ xảy ra nhỉ?
 
// \{Sunohara} "Well then, I wonder what'd happen if I did this?"
 
// \{Sunohara} "Well then, I wonder what'd happen if I did this?"
  +
// \{春原}「じゃあ、こんなことしたら、どうなるのかな」
  +
//Again, confusing selling thing-Proteenx11
   
<0182> \{Fuuko} "Wah!"
+
<0184> \{Fuuko} 『Oaa!
 
// \{Fuuko} "Wah!"
 
// \{Fuuko} "Wah!"
  +
// \{風子}「わっ」
  +
//Or so I'm told-Proteenx11
   
<0183> Sunohara giật mạnh cánh tay Fuuko từ phía sau.
+
<0185> Sunohara vòng ra sau, khóa chặt cả hai tay Fuuko.
 
// Sunohara pinned Fuuko's arms back from behind.
 
// Sunohara pinned Fuuko's arms back from behind.
  +
// 春原が風子を後ろから羽交い締めにした。
   
<0184> \{Sunohara} "Thế... tụi sẽ làm gì nhỉ?"
+
<0186> \{Sunohara} 『Giờ... kia tính sao nào?
 
// \{Sunohara} "So... what'll they do?"
 
// \{Sunohara} "So... what'll they do?"
  +
// \{春原}「さぁ…どうなるってんだ?」
   
<0185> Bịch!\shake{3}
+
<0187> Bốp! \shake{3}
 
// Smack!\shake{3}
 
// Smack!\shake{3}
  +
// ぱこんっ!\shake{3}
   
<0186> Hắn bị Fuuko đấm cho một quả.
+
<0188> Fuuko vùng ra, đấm một cú vào mặt nó.
 
// He's punched by Fuuko.
 
// He's punched by Fuuko.
  +
// 本人に殴られていた。
   
<0187> \{Sunohara} "Aaaaah!"
+
<0189> \{Sunohara} 『Ui daaaa!
 
// \{Sunohara} "Aaaaah!"
 
// \{Sunohara} "Aaaaah!"
  +
// \{春原}「くおぉぉぉーっ!」
   
<0188> \{Giọng Nói} "Bảo vệ Fuuko-chan~!"
+
<0190> \{Giọng nói} Bảo vệ Fuuko-chan~!
 
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"
 
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"
  +
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
   
<0189> \{Giọng Nói} "Yahhhhhh--!"
+
<0191> \{Giọng nói} 『Uoooooooo——!
// \{Voice} "Yahhhhhhh--!"
+
\{Voice} "Yahhhhhhh--!"
  +
// \{声}「うおおおおぉぉぉーーーっ!」
   
<0190> Tận dụng ngay hội, đám vệ lao lên cùng một lúc.
+
<0192> Chớp thời cơ, cả đám cận vệ nhất tề xông lên.
 
// Taking advantage of the opportunity, the bodyguards run forth all at once.
 
// Taking advantage of the opportunity, the bodyguards run forth all at once.
  +
// その隙をついて親衛隊の連中が一斉に駆けてくる。
   
<0191> \{Sunohara} "Hở?"
+
<0193> \{Sunohara} 『Hả?
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
  +
// \{春原}「へっ?」
   
<0192> \{Sunohara} , chờ đã! U-uwa..."
+
<0194> \{Sunohara} 『A, đợi đã! U-uoa...
 
// \{Sunohara} "Uh, wait! U-uwa..."
 
// \{Sunohara} "Uh, wait! U-uwa..."
  +
// \{春原}「って、待てっ…う、うわ…」
   
<0193> Uwaaaaaaaaaaaaaa---...
+
<0195> Uoaaaaaaaaaaaaaa---...
 
// Uwaaaaaaaaaaaaaaa---...
 
// Uwaaaaaaaaaaaaaaa---...
  +
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーー…
   
<0194> Sunohara bị biển người nuốt trọn cuốn trôi đi mất.
+
<0196> Sunohara bị dòng lũ người nuốt trọn, cuốn đi mất hút.
 
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
 
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
  +
// その波に飲み込まれて、春原は連れ去られてしまった。
   
<0195> \{Fuuko} "Quân đoàn \m{A} này cũng được việc đấy nhỉ."
+
<0197> \{Fuuko} Quân đoàn\ \
  +
<0198> \ này thật là hữu dụng.』
 
// \{Fuuko} "This \m{A} Army is quite convenient."
 
// \{Fuuko} "This \m{A} Army is quite convenient."
  +
// \{風子}「なかなか便利です、\m{A}軍団」
   
<0196> \{\m{B}} "Đừng đặt tên anh cho nhóm mà anh không tham gia."
+
<0199> \{\m{B}} Đừng đặt tên anh cho cái nhóm mà anh không dính líu gì tới.
 
// \{\m{B}} "Don't put my name on a group I'm not in."
 
// \{\m{B}} "Don't put my name on a group I'm not in."
  +
// \{\m{B}}「俺がいない一団に俺の名前をつけるなっ」
   
  +
<0200> \{Fuuko} 『Họ y chang\ \
<0197> \{Fuuko} "Tụi nó giống anh nên Fuuko mới gọi thế chứ."
 
  +
<0201> -san nên Fuuko gọi họ như vậy.』
 
// \{Fuuko} "They're like you so Fuuko calls them that."
 
// \{Fuuko} "They're like you so Fuuko calls them that."
  +
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人たちなので、そう名付けました」
   
<0198> \{\m{B}} đừng ..."
+
<0202> \{\m{B}} 『Làm ơn đừng...
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
  +
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
   
  +
<0203> \{Fuuko} 『Nếu\ \
<0199> \{Fuuko} "Nếu anh không có vấn đề thì Fuuko đã đặt cho họ cái tên khác rồi."
 
  +
<0204> -san không phải là quái nhân thì Fuuko đã đặt cho họ cái tên khác rồi.』
 
// \{Fuuko} "If you weren't so weird, Fuuko would have given it a different name."
 
// \{Fuuko} "If you weren't so weird, Fuuko would have given it a different name."
  +
// \{風子}「\m{A}さんがヘンな人じゃなくなったら、別の名前にします」
   
<0200> \{Sunohara} "Khỉ thật... chỗ gãy này đau quá..."
+
<0205> \{Sunohara} 『Trời đánh cái giờ ăn trưa khốn khiếp...
 
// \{Sunohara} "Shit... this break was awful..."
 
// \{Sunohara} "Shit... this break was awful..."
  +
// \{春原}「くそぅ…昼休みはひどい目に遭ったぜ…」
   
<0201> \{Sunohara} "Đừng có giao du với bọn chúng nữa..."
+
<0206> \{Sunohara} Đừng có giao du với đấy nữa...
 
// \{Sunohara} "Stop hanging out with those people..."
 
// \{Sunohara} "Stop hanging out with those people..."
  +
// \{春原}「おまえ、あんな連中と付き合ってんじゃないよ…」
   
<0202> \{Fuuko} "Fuuko đâu có quen tụi nó."
+
<0207> \{Fuuko} Fuuko đâu có quen họ.
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't know them."
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't know them."
  +
// \{風子}「ぜんぜん知らない人たちです」
   
<0203> \{Sunohara} "Thật không...?"
+
<0208> \{Sunohara} Thật không...?
 
// \{Sunohara} "Really...?"
 
// \{Sunohara} "Really...?"
  +
// \{春原}「マジで…?」
   
<0204> \{\m{B}} "Ờ, có vẻ là thế."
+
<0209> \{\m{B}} Ờ, có vẻ vậy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, seems so."
 
// \{\m{B}} "Yeah, seems so."
  +
// \{\m{B}}「ああ、らしいよ」
   
<0205> \{Sunohara} "Thế bọn nó là vệ của em thật à?"
+
<0210> \{Sunohara} 『Tụi thật sự cận vệ của nhóc à?
 
// \{Sunohara} "So they really are your bodyguards?"
 
// \{Sunohara} "So they really are your bodyguards?"
  +
// \{春原}「つーことは、本当に親衛隊なの?」
   
<0206> \{\m{B}} "Không phải tụi nó vừa nói sao?"
+
<0211> \{\m{B}} 『Chẳng phải tao đã nói với mày rồi sao?
 
// \{\m{B}} "Isn't that what they said?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that what they said?"
  +
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」
   
<0207> \{Sunohara} "Em làm thế quái nào mà khả năng lôi kéo người khác như thế nhỉ?!"
+
<0212> \{Sunohara} 『Nhóc làm thế quái nào mà lôi kéo được cả đám người như thế?
 
// \{Sunohara} "How on earth did you have the power to attract people like that?!"
 
// \{Sunohara} "How on earth did you have the power to attract people like that?!"
  +
// \{春原}「おまえのどこに、そんな人を惹きつける魅力があるんだ?」
   
<0208> \{Sunohara} "Hmm... cái mặt mốc này đấy hả?"
+
<0213> \{Sunohara} 『Hừm... tại cái mặt này chăng?
 
// \{Sunohara} "Hmm... is it the face?"
 
// \{Sunohara} "Hmm... is it the face?"
  +
// \{春原}「ううん、こんな顔がいいのか?」
   
<0209> Cậu ta lấy tay bẹo mũi con .
+
<0214> lấy tay thọt vào mũi cô nhóc, làm chun lên như mũi lợn.
 
// He pushes back on her nose with his finger.
 
// He pushes back on her nose with his finger.
  +
// 風子の鼻を指で押し上げて豚っ鼻にする。
   
<0210> \{\m{B}} (Cậu tớ chả khác nhau...)
+
<0215> \{\m{B}} (Mày với tao cùng cấp độ rồi...)
// \{\m{B}} (You and I are on the same level...)
+
// \{\m{B}} (You and I are on the same level...)
  +
// \{\m{B}}(おまえと俺、同レベルだ…)
   
<0211> \{Fuuko} "Ớ, jeez!"
+
<0216> \{Fuuko} 『Ưm... ui...!
 
// \{Fuuko} "Ugh, jeez!"
 
// \{Fuuko} "Ugh, jeez!"
  +
// \{風子}「んーっ、もうっ」
   
<0212> Fuuko nhảy lùi lại.
+
<0217> Fuuko nhảy lùi lại.
 
// Fuuko jumps back.
 
// Fuuko jumps back.
  +
// ばっ、と飛び退く風子。
   
<0213> ấy cho ngón cái và ngón trỏ vào miệng.
+
<0218> Đoạn, đưa ngón trỏ và ngón cái vào miệng.
 
// She sticks her index finger and thumb in her mouth.
 
// She sticks her index finger and thumb in her mouth.
  +
// そして、人差し指と親指を口にくわえた。
   
<0214> Huýt!
+
<0219> Huuuýt!
 
// Pyuuu!
 
// Pyuuu!
  +
// ぴゅーっ!
   
<0215> \{\m{B}} (Dùng ngón tay huýt sáo à...?)
+
<0220> \{\m{B}} (Huýt sáo à...?)
 
// \{\m{B}} (Whistling with her fingers...?)
 
// \{\m{B}} (Whistling with her fingers...?)
  +
// \{\m{B}}(指笛…?) // Literally finger whistle, in case truncation is necessary. -Amoirsp
   
<0216> Rầm rập, rầm rập, rầm rập!\shake{1}\shake{3}
+
<0221> Rầm rập, rầm rập, rầm rập!\shake{1}\shake{3}
 
// Tap, tap, tap, tap, tap, tap, tap!\shake{1}\shake{3}
 
// Tap, tap, tap, tap, tap, tap, tap!\shake{1}\shake{3}
  +
// どどどどどどどーっ!\shake{1}\shake{3}
   
<0217> \{Giọng Nói} "Bảo vệ Fuuko-chan~!"
+
<0222> \{Giọng nói} Bảo vệ Fuuko-chan!
 
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"
 
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"
  +
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
   
<0218> Đám vệ sĩ chạy đến từ phía cuối dãy hành lang.
+
<0223> Đám cận vệ lao đến từ phía cuối hành lang.
 
// The bodyguards run from the end of the hall.
 
// The bodyguards run from the end of the hall.
  +
// 親衛隊の連中が廊下の先から走ってくる。
   
<0219> \{Sunohara} "Giỡn đó hả?!"
+
<0224> \{Sunohara} Giỡn hả?!
// \{Sunohara} "Is this a joke?!"
+
/ \{Sunohara} "Is this a joke?!"
  +
// \{春原}「マジっ!?」
   
<0220> \{Sunohara} "Ế, U...uwa..."
+
<0225> \{Sunohara} 『Khoan, U... uoa...
 
// \{Sunohara} "Eh, U... uwa..."
 
// \{Sunohara} "Eh, U... uwa..."
  +
// \{春原}「って、う…うわ…」
   
<0221>Uwaaaaaaaaaaaaaaaaaa---...
+
<0226> Uoaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
 
// Uwaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
 
// Uwaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
  +
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーっ…
   
<0222> Bị biển người nuốt trọn, Sunohara lại trôi đi mất.
+
<0227> Chìm trong biển người, Sunohara lại trôi đi đâu mất một cách bí hiểm.
 
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
 
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
  +
// 波が通り抜けると、春原の姿は忽然と消えていた。
   
<0223> \{\m{B}} "Nhìn cảnh này khiến tớ muốn nổi da ..."
+
<0228> \{\m{B}} 『Cảnh này nhìn rợn cả tóc gáy...
 
// \{\m{B}} "It was a scene that made my hair stand on end..."
 
// \{\m{B}} "It was a scene that made my hair stand on end..."
  +
// \{\m{B}}「身の毛もよだつ光景だったな…」
   
<0224> \{\l{A}} "Tội nghiệp cậu ấy..."
+
<0229> \{\l{A}} Tội cậu ấy quá...
 
// \{\l{A}} "I feel sorry for him..."
 
// \{\l{A}} "I feel sorry for him..."
  +
// \{\l{A}}「ちょっと可哀想です…」
   
  +
<0230> \{Fuuko} 『Làm tốt lắm, Hội\ \
<0225> \{Fuuko} "Đúng là một công việc cao cả, hỡi Tổ Chức \m{A} Đen Tối!"
 
  +
<0231> \ Hắc ám!』
 
// \{Fuuko} "It's a magnificent job, the Dark \m{A} Organization!"
 
// \{Fuuko} "It's a magnificent job, the Dark \m{A} Organization!"
  +
// \{風子}「素晴らしい働きです、闇の\m{A}結社っ」 // No idea if organisation should be capitalised or not. -Amoirsp
  +
// Alt - "That was an excellent job from the Dark \m{A} Organization!" - Kinny Riddle
   
<0226> \{\m{B}} "Hình như cái tên không giống hồi nghỉ trưa thì phải?"
+
<0232> \{\m{B}} 『Hồi nghỉ trưa em gọi chúng bằng cái tên ấy đâu?!』
 
// \{\m{B}} "Hasn't the name changed since break?"
 
// \{\m{B}} "Hasn't the name changed since break?"
  +
// Alt - "Hey, already the name is different from the one since lunch break!" - Kinny Riddle
  +
// \{\m{B}}「昼から名前が変わってるじゃないかっ」
   
  +
<0233> \{Fuuko} 『
<0227> \{Fuuko} "\m{A}-san giống kiểu người đen tối, cho nên Fuuko nghĩ nó thích hợp hơn."
 
  +
<0234> -san có vẻ giống người của một tổ chức hắc ám, nên Fuuko nghĩ tên mới hợp hơn.』
 
// \{Fuuko} "\m{A}-san seems like a dark organization kind of guy, so Fuuko thought it'd fit better."
 
// \{Fuuko} "\m{A}-san seems like a dark organization kind of guy, so Fuuko thought it'd fit better."
  +
// \{風子}「\m{A}さんは、闇の結社っぽいので、そのほうがしっくりくると思いました」
   
<0228>... thế \utôi \blà kiểu người thế nào đây trời?
+
<0235> ...Thế rốt cuộc tôi là kiểu người nào đây trời?
 
// ... what kind of person \bam\u I?
 
// ... what kind of person \bam\u I?
  +
// …どんな人間なんだ、俺は。
   
<0229> \{\l{A}} "Cậu lạ thật đấy!"
+
<0236> \{\l{A}} 『Thật ngộ quá.』
 
// \{\l{A}} "You're very weird!"
 
// \{\l{A}} "You're very weird!"
  +
// \{\l{A}}「とても、おかしいですっ」
   
  +
<0237> Đám cận vệ tội nghiệp chẳng hay biết chuyện, chúng vừa bị dán cho những cái tên hết sức quái đản...
<0230> Giờ đây cô ấy còn đặt cho tôi cái tên lạ hoắc trước khi tôi kịp nhận ra...
 
 
// Now she's naming me weird things before I realize it...
 
// Now she's naming me weird things before I realize it...
  +
// The original and new wording have different meanings. In the original, the weird things are being named. In the new, Tomoya's being named.
  +
// original wording: Before I know it I get weird things like that named after me...
  +
// あいつらもそんな妙な名前を付けられてるとは知らずに…。
   
<0231> \{Fuuko} "Nói nãy giờ làm Fuuko khát nước quá."
+
<0238> \{Fuuko} Nói chuyện nãy giờ làm Fuuko khát nước quá.
 
// \{Fuuko} "Fuuko's thirsty from all this."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's thirsty from all this."
  +
// \{風子}「騒いだら、喉が乾きました」
   
<0232> \{Fuuko} "Fuuko muốn uống nước trái cây hay thứ gì đó."
+
<0239> \{Fuuko} Fuuko muốn uống nước ép quả hay thứ gì đó.
 
// \{Fuuko} "Fuuko wants to drink fruit juice or something."
 
// \{Fuuko} "Fuuko wants to drink fruit juice or something."
  +
// \{風子}「フルーツジュースでも飲みたいです」
   
<0233> \{\m{B}} "Ờ thì, cũng được, nhưng mà..."
+
<0240> \{\m{B}} Ờ thì, cũng được, nhưng mà...
 
// \{\m{B}} "Well, that's fine, but..."
 
// \{\m{B}} "Well, that's fine, but..."
  +
// \{\m{B}}「ああ、別にいいけどさ…」
   
<0234> \{\l{A}} "Ý kiến hay đó. Để chị đi với em!"
+
<0241> \{\l{A}} Ý kiến hay đó. Chị sẽ đi với em!
 
// \{\l{A}} "That's a good idea. I'll go with you!"
 
// \{\l{A}} "That's a good idea. I'll go with you!"
  +
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。わたしもお付き合いしますっ」
   
<0235> \{Fuuko} "Vậy, mọi người cùng đi nào."
+
<0242> \{Fuuko} Vậy chúng ta cùng đi nào.
 
// \{Fuuko} "Then, let's go with everyone."
 
// \{Fuuko} "Then, let's go with everyone."
  +
// \{風子}「では、みんなで行きましょう」
   
<0236> \{Fuuko} "Ấy, Fuuko quên mất nhiệm vụ của mình rồi!"
+
<0243> \{Fuuko} 『Khoan, Fuuko quên mất nhiệm vụ!
 
// \{Fuuko} "Ah, Fuuko forgot about her duty!"
 
// \{Fuuko} "Ah, Fuuko forgot about her duty!"
  +
// \{風子}「って、風子、むちゃくちゃ本分を忘れてますっ!」
   
<0237> \{\m{B}} "Em bận đến thế ..."
+
<0244> \{\m{B}} 『Nhóc đúng trăm công nghìn việc nhỉ...
 
// \{\m{B}} "You sure are busy..."
 
// \{\m{B}} "You sure are busy..."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、忙しい奴な…」
   
<0238> \{Fuuko} "Fuuko không có thời gian để uống nước trái cây đâu!"
+
<0245> \{Fuuko} Fuuko không có thời gian rảnh để uống nước ép quả đâu!
 
// \{Fuuko} "Fuuko has no time to drink some fruit juice!"
 
// \{Fuuko} "Fuuko has no time to drink some fruit juice!"
  +
// \{風子}「フルーツジュースで一息いれてる暇なんてなかったんですっ」
   
<0239> \{\l{A}} "Ồ, phải ha. Fuu-chan còn có việc với mấy con sao biển gỗ nữa."
+
<0246> \{\l{A}} 『A, phải rồi. Fuu-chan phải tặng sao biển nữa.
 
// \{\l{A}} "Oh, that's right. Fuu-chan has to work on carving starfish."
 
// \{\l{A}} "Oh, that's right. Fuu-chan has to work on carving starfish."
  +
// \{\l{A}}「あ、そうでした。ふぅちゃん、ヒトデ配り、がんばらないといけないです」
   
<0240> \{Fuuko} "Phải, Fuuko sẽ cố hết sức!"
+
<0247> \{Fuuko} 『Vâng, Fuuko sẽ cố gắng hết mình!
 
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko will do her best!"
 
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko will do her best!"
  +
// \{風子}「はい、がんばりますっ」
   
  +
<0248> Dứt lời, cô nhóc chạy lên trước, trong túi đầy những con sao biển.
<0241> Cầm theo một con sao biển, cô ấy chạy mất.
 
 
// Carrying a starfish, she runs off.
 
// Carrying a starfish, she runs off.
  +
// ヒトデを持って、突っ走っていった。
   
<0242> \{\l{A}} "Nè, chạy vậy nguy hiểm lắm!"
+
<0249> \{\l{A}} 『Chạy như thế nguy hiểm lắm đó!
 
// \{\l{A}} "Running like that is dangerous!"
 
// \{\l{A}} "Running like that is dangerous!"
  +
// \{\l{A}}「そんなに走ると危ないですっ」
   
<0243> \{\l{A}} "A... em ấy chạy mất rồi..."
+
<0250> \{\l{A}} A... Em ấy chạy mất rồi...
 
// \{\l{A}} "Ah... she's gone..."
 
// \{\l{A}} "Ah... she's gone..."
  +
// \{\l{A}}「ああ…行ってしまいました…」
   
<0244> phía xa, Fuuko bắt được một nam sinh và đưa con sao biển cho cậu ta.
+
<0251> Tít đằng xa, cô ấy bắt gặp một nam sinh và đưa con sao biển cho cậu ta.
 
// Far off, she catches a student and hands him a starfish.
 
// Far off, she catches a student and hands him a starfish.
  +
// 遠くで生徒を捕まえて、ヒトデを手渡していた。
   
<0245> \{\l{A}} "........."
+
<0252> \{\l{A}} .........
// \{\l{A}} "........."
+
// \{\l{A}}「………」
   
<0246> \{\l{A}} "Để nghĩ xem nào..."
+
<0253> \{\l{A}} 『Nói mới nhớ...
 
// \{\l{A}} "Come to think of it..."
 
// \{\l{A}} "Come to think of it..."
  +
// \{\l{A}}「そういえば…」
   
<0247> \{\m{B}} "Hở?"
+
<0254> \{\m{B}} 『Hử?
 
// \{\m{B}} "Hm?"
 
// \{\m{B}} "Hm?"
  +
// \{\m{B}}「ん?」
   
<0248> Nhìn theo con , \l{A} lẩm bẩm.
+
<0255> Nhìn theo ấy, \l{A} lẩm bẩm.
 
// Watching her, \l{A} mumbles.
 
// Watching her, \l{A} mumbles.
  +
// その様子を見ながら、\l{A}がぽつりと呟く。
   
<0249> \{\l{A}} "Hôm nay... là ngày để định hướng."
+
<0256> \{\l{A}} Hôm nay... là ngày thuyết trình giới thiệu.
 
// \{\l{A}} "Today... was the day for the orientation."
 
// \{\l{A}} "Today... was the day for the orientation."
  +
// \{\l{A}}「今日…説明会の日でした」
  +
// Khai mạc nghe đúng hơn. Nước ngoài thường thì orientation = khai giảng.
  +
// Họp hội trong ngữ cảnh này.
   
<0250> \{\m{B}} "Cho cái gì?"
+
<0257> \{\m{B}} 『Giới thiệu chứ?
 
// \{\m{B}} "Of what?"
 
// \{\m{B}} "Of what?"
  +
// \{\m{B}}「なんの?」
   
<0251> \{\l{A}} "Cho... câu lạc bộ kịch."
+
<0258> \{\l{A}} 『Câu lạc bộ kịch nghệ...
 
// \{\l{A}} "Of... the drama club."
 
// \{\l{A}} "Of... the drama club."
  +
// \{\l{A}}「演劇部の…です」
   
<0252> \{\m{B}} ..."
+
<0259> \{\m{B}} 『A...
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0253> Cuối cùng, tôi cũng nhớ ra.
+
<0260> Nghe cô ấy nói tôi mới nhớ.
 
// Finally, I remember too.
 
// Finally, I remember too.
  +
// それでようやく俺も思い出した。
   
  +
<0261> Thời điểm tổ chức buổi thuyết trình mà chúng tôi ấn định trên tờ áp phích chiêu mộ, chính là hôm nay.
<0254> Trên bản thông báo tuyển thành viên mới, thời điểm này được bọn tôi viết trên đấy.
 
 
// In the announcement we made for recruiting members, this date was written.
 
// In the announcement we made for recruiting members, this date was written.
  +
// 部員募集の告知に、今日の日付を指定していたのだ。
   
<0255> \{\m{B}} "Ờ phải, đúng rồi..."
+
<0262> \{\m{B}} Ờ phải, đúng rồi...
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right..."
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right..."
  +
// \{\m{B}}「そういや、そうだったな…」
   
<0256> \{\l{A}} "Nếu có ai đó nghĩ rằng câu lạc bộ kịch vẫn còn tồn tại... và đến xem... tớ sẽ không cảm thấy áy náy nữa..."
+
<0263> \{\l{A}} Nếu có ai đó nghĩ câu lạc bộ kịch nghệ thực sự tồn tại... và đến xem... thì thất lễ lắm...
 
// \{\l{A}} "If someone thought that the drama club really existed... then came... I have no excuse..."
 
// \{\l{A}} "If someone thought that the drama club really existed... then came... I have no excuse..."
  +
// \{\l{A}}「演劇部が本当にあるって思って…それで、誰か来ていたら、申し訳ないです…」
   
<0257> \{\m{B}} "Phải... đến xem nào."
+
<0264> \{\m{B}} 『Đúng đấy... chúng ta đến đó xem sao.
// \{\m{B}} "Yeah... let's go look."
+
// \{\m{B}} "Yeah... let's go look."
  +
// \{\m{B}}「そうだな。見に行くか」
   
<0258> \{\l{A}} "Ừ."
+
<0265> \{\l{A}} 『Vâng.
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}} "Okay."
  +
// \{\l{A}}「はい」
   
<0259> \{\m{B}} "Nè, Fuuko, chờ đây nhé."
+
<0266> \{\m{B}} 『Này, Fuuko, đợi ở đây nhé.
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, wait here."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, wait here."
  +
// \{\m{B}}「おーい、風子、ここで待っていてくれよ」
   
<0260> \{\m{B}} "Bọn này sẽ quay lại ngay thôi."
+
<0267> \{\m{B}} Bọn anh sẽ trở lại ngay.
 
// \{\m{B}} "We'll be right back."
 
// \{\m{B}} "We'll be right back."
  +
// \{\m{B}}「すぐ戻ってくるから」
   
<0261> Cô ấy quay lại và gật đầu.
+
<0268> Cô ấy quay lại và gật đầu.
 
// She turns around and nods her head.
 
// She turns around and nods her head.
  +
// 振り返り、こくんと頷いていた。
   
<0262> Đi xuyên qua dãy hành lang trên đầu, chúng tôi tiến đến dãy nhà của trường.
+
<0269> Đi xuyên hành lang, chúng tôi tiến về phía dãy trường cũ.
 
// Passing through the overhead hallway, we head to the old school building.
 
// Passing through the overhead hallway, we head to the old school building.
  +
// 渡り廊下を通り、旧校舎までくる。
   
<0263> \{Sunohara} "........."
+
<0270> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."
+
// \{春原}「………」
   
<0264> \{\m{B}} "Cậu làm cái gì ở đây thế?"
+
<0271> \{\m{B}} 『Mày làm gì ở đây?
 
// \{\m{B}} "What are you doing here?"
 
// \{\m{B}} "What are you doing here?"
  +
// \{\m{B}}「おまえ、こんなところで何してんの」
   
<0265> \{Sunohara} "Bộ cậu không thấy tớ bị cuốn trôi đi sao?!"
+
<0272> \{Sunohara} Bộ đui hả? Chúng đáp tao đây chứ sao nữa!
 
// \{Sunohara} "Did you not see me get swept away?!"
 
// \{Sunohara} "Did you not see me get swept away?!"
  +
// \{春原}「見てただろっ、連れ去られてきたんだよっ」
   
<0266> \{Sunohara} "Khỉ thật... lần sau ta sẽ báo thù..."
+
<0273> \{Sunohara} 『Khốn kiếp... Lần sau chúng đến nữa thì liệu hồn tao...
 
// \{Sunohara} "Shit... next time they come I'll get payback..."
 
// \{Sunohara} "Shit... next time they come I'll get payback..."
  +
// \{春原}「くそ…あいつら、今度きやがったら返り討ちにしてやる…」
   
<0267> \{Sunohara} "Vậy, Nagisa-chan, có chuyện gì thế?"
+
<0274> \{Sunohara} 『Thế, có chuyện gì vậy, Nagisa-chan?
 
// \{Sunohara} "So, Nagisa-chan, what's up?"
 
// \{Sunohara} "So, Nagisa-chan, what's up?"
  +
// \{春原}「で、渚ちゃん、どうしたの」
   
<0268> Bộ cậu chỉ biết có mỗi \l{A} thôi hả?
+
<0275> Bộ mày chỉ biết có mỗi \l{A} thôi hả?
// Are you totally devoted to \l{A}?
+
// Are you totally devoted to \l{A}?
  +
// おまえは、\l{A}に首ったけなのな。
   
<0269> \{\l{A}} "Thực ra , hôm nay bọn tớ dự định sẽ buổi định hướng cho câu lạc bộ kịch, vậy nên bọn tớ đến để xem."
+
<0276> \{\l{A}} 『Thật ra thì, hôm nay bọn tớ dự định tổ chức buổi thuyết trình ra mắt câu lạc bộ kịch nghệ, nên đến đây xem.
 
// \{\l{A}} "The truth is, today was the day we were planning to have the orientation for the drama club, so we came to see."
 
// \{\l{A}} "The truth is, today was the day we were planning to have the orientation for the drama club, so we came to see."
  +
// \{\l{A}}「はい。実は今日は、演劇部の説明会を予定していた日なので、見に来ました」
   
<0270> \{Sunohara} "Ra vậy. Sẽ hay lắm nếu có nhiều người đến."
+
<0277> \{Sunohara} 『Vậy hả. Nếu có nhiều người đến thì tốt nhỉ.
 
// \{Sunohara} "I see. It'd be nice if a lot of people came."
 
// \{Sunohara} "I see. It'd be nice if a lot of people came."
  +
// \{春原}「そう。たくさん来てくれているといいねぇ」
   
<0271> \{\l{A}} "À... ."
+
<0278> \{\l{A}} À... vâng.
 
// \{\l{A}} "Ah... yes."
 
// \{\l{A}} "Ah... yes."
  +
// \{\l{A}}「あ…はい」
   
<0272> \l{A} mở cánh cửa.
+
<0279> \l{A} mở cửa.
 
// \l{A} opens the door.
 
// \l{A} opens the door.
  +
// \l{A}が、部室のドアを開く。
   
<0273> \{\l{A}} "Ah, có người ở đây nè."
+
<0280> \{\l{A}} 『A, có người kìa.
 
// \{\l{A}} "Ah, someone's here."
 
// \{\l{A}} "Ah, someone's here."
  +
// \{\l{A}}「あ、誰かいます」
   
<0274> \{\l{A}} "Chắc họ muốn vào câu lạc bộ."
+
<0281> \{\l{A}} 『Họ muốn gia nhập ư?』
 
// \{\l{A}} "They might want to enter the club."
 
// \{\l{A}} "They might want to enter the club."
  +
// \{\l{A}}「入部希望の方でしょうか」
   
<0275> \{Sunohara} "Ừm, không..."
+
<0282> \{Sunohara} 『Không, nhầm rồi...
 
// \{Sunohara} "Um, no..."
 
// \{Sunohara} "Um, no..."
  +
// \{春原}「いや、違うよ…」
   
<0276> \{Sunohara} "Đó bọn câu lạc bộ ca hát."
+
<0283> \{Sunohara} 『Là đám người của câu lạc bộ hợp xướng.
 
// \{Sunohara} "It's the people from the choir club."
 
// \{Sunohara} "It's the people from the choir club."
  +
// \{春原}「合唱部の連中だ」
   
<0277> Sunohara phun nước bọt ra sàn một cách khó chịu.
+
<0284> Sunohara hất hàm trả lời, giọng điệu bực bội.
 
// Sunohara spits on the floor annoyingly.
 
// Sunohara spits on the floor annoyingly.
  +
// 春原が忌々しく吐き捨てた。
   
<0278> \{\l{A}} "Nishina-san, và cả Sugisaka-san nữa."
+
<0285> \{\l{A}} Nishina-san, và cả Sugisaka-san nữa.
 
// \{\l{A}} "Nishina-san, and Sugisaka-san as well."
 
// \{\l{A}} "Nishina-san, and Sugisaka-san as well."
  +
// \{\l{A}}「仁科さんと、杉坂さん」
   
<0279> \l{A} tiến về phía họ.
+
<0286> \l{A} bước lại gần hai người họ.
 
// \l{A} goes up to them.
 
// \l{A} goes up to them.
  +
// \l{A}が寄っていく。
   
<0280> \{\l{A}} "Có chuyệnthế?"
+
<0287> \{\l{A}} 『Hai cậu có việcở đây à?
 
// \{\l{A}} "What's up?"
 
// \{\l{A}} "What's up?"
  +
// \{\l{A}}「今日はどうしましたか」
   
<0281>\{Nishina} "Bọn tớ đến đâyviệc muốn bàn."
+
<0288> \{Nishina} Bọn emchuyện muốn bàn với chị.
 
// \{Nishina} "We're here to have a talk."
 
// \{Nishina} "We're here to have a talk."
  +
// \{仁科}「はい、今日はご相談にあがりました」
   
<0282> Cô gái tên Nishina mở đầu cuộc đối thoại.
+
<0289> Cô gái tên Nishina cất giọng nhỏ nhẹ.
 
// The girl named Nishina starts the conversation.
 
// The girl named Nishina starts the conversation.
  +
// 仁科という子が話を始めた。
   
<0283> Đó ý kiến về việc Koumura sẽ là giáo viên phụ trách cho cả câu lạc bộ kịch và ca hát.
+
<0290> Họ đề nghị Koumura làm giáo viên đồng phụ trách cho câu lạc bộ kịch nghệhợp xướng.
 
// That's the idea to have Koumura be the advisor to both the drama and choir clubs.
 
// That's the idea to have Koumura be the advisor to both the drama and choir clubs.
  +
// What's the idea?
  +
// それは、幸村に演劇部と合唱部の顧問を兼任してもらうという提案だった。
   
<0284> Nhưng ở trường này, bạn không thể tiến hành bất cứ hoạt động nào nếu không có sự hiện diện của giáo viên phụ trách, vậy nên họ định sẽ thay phiên với chúng tôi hàng tuần.
+
<0291> Nhưng ở trường này, các câu lạc bộ không thể hoạt động không có sự theo dõi của cố vấn, nên kế hoạch của họ tổ chức sinh hoạt luân phiên với chúng tôi hàng tuần.
 
// But at this school, you can't carry out any activity without the presence of an advisor, so their plan was to alternate with us every other week.
 
// But at this school, you can't carry out any activity without the presence of an advisor, so their plan was to alternate with us every other week.
  +
// しかし本校のルールでは、顧問がいない時には活動をしてはいけないということだったので、活動は一週間交代で行うということだ。
   
  +
<0292> \{Nishina} 『Bọn em nghĩ đó là giải pháp lý tưởng nhất, không biết ý chị thế nào...?』
<0285>\{Nishina} "Nếu nó ổn với bọn cậu thì..."
 
 
// \{Nishina} "If that's okay with you..."
 
// \{Nishina} "If that's okay with you..."
  +
// \{仁科}「もし、それでもよろしければ…です」
   
<0286> \{\l{A}} "Được ... tớ không phản đối đâu."
+
<0293> \{\l{A}} 『Với tớ thì... không có gì để phản đối cả.
 
// \{\l{A}} "That's fine... I don't mind at all."
 
// \{\l{A}} "That's fine... I don't mind at all."
  +
// \{\l{A}}「それは、ぜんぜん…わたしとしては構いません」
   
<0287> \{\l{A}} "Tớ rất vui."
+
<0294> \{\l{A}} Tớ rất vui khi biết cậu lo nghĩ cho bọn tớ như thế.
 
// \{\l{A}} "I'm very happy."
 
// \{\l{A}} "I'm very happy."
  +
// \{\l{A}}「とても、うれしいお話です」
   
<0288>\{Nishina} "Vậy tuần này sẽ là câu lạc bộ ca hát, và tuần sau sẽ đến phiên các cậu."
+
<0295> \{Nishina} Vậy tuần này sẽ là lượt của câu lạc bộ hợp xướng, và tuần sau đến phiên câu lạc bộ kịch nghệ nhé.
 
// \{Nishina} "So this week will be the choir club, and we'll have yours by next week."
 
// \{Nishina} "So this week will be the choir club, and we'll have yours by next week."
  +
// \{仁科}「それでは今週は私たち合唱部の番ということで、演劇部の活動は来週ということでお願いします」
   
<0289> \{\l{A}} , chờ đã..."
+
<0296> \{\l{A}} 『A, chờ một chút đã...
 
// \{\l{A}} "Ah, please wait..."
 
// \{\l{A}} "Ah, please wait..."
  +
// \{\l{A}}「あ、待ってください…」
   
<0290>\{Nishina} "Có gì không ổn à?"
+
<0297> \{Nishina} 『Sao ?
 
// \{Nishina} "What's wrong?"
 
// \{Nishina} "What's wrong?"
  +
// \{仁科}「どうしました?」
   
<0291> \{\l{A}} "........."
+
<0298> \{\l{A}} .........
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
  +
// \{\l{A}}「………」
   
<0292> \l{A} suy nghĩ trong một thoáng.
+
<0299> \l{A} suy nghĩ một lúc.
 
// \l{A} thinks for a minute.
 
// \l{A} thinks for a minute.
  +
// \l{A}はしばらく考え事をしていた。
   
<0293> \{\m{B}} "Chuyệnkhông ổn sao, \l{A}?"
+
<0300> \{\m{B}} 『Có chuyệnhả, \l{A}?
 
// \{\m{B}} "What's wrong, \l{A}?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong, \l{A}?"
  +
// \{\m{B}}「どうした、\l{A}」
   
<0294> \{\l{A}} "Không có gì..."
+
<0301> \{\l{A}} Không có gì...
 
// \{\l{A}} "Nothing..."
 
// \{\l{A}} "Nothing..."
  +
// \{\l{A}}「いえ…」
   
<0295> \{\l{A}} "Cảm ơn, cả hai cậu."
+
<0302> \{\l{A}} Cảm ơn hai cậu rất nhiều.
 
// \{\l{A}} "Thank you, both of you."
 
// \{\l{A}} "Thank you, both of you."
  +
// \{\l{A}}「おふたりとも、ありがとうございます」
   
<0296> \{\l{A}} "Thật sự cảm ơn."
+
<0303> \{\l{A}} 『Tớ thật sự rất biết ơn.
 
// \{\l{A}} "Really, thank you."
 
// \{\l{A}} "Really, thank you."
  +
// \{\l{A}}「本当に、ありがとうございます」
   
<0297> \l{A} cúi đầu liên tục nhiều không đếm xuể.
+
<0304> \l{A} cúi đầu lên xuống mãi không ngừng.
 
// \l{A} lowers her head countless times.
 
// \l{A} lowers her head countless times.
  +
// 何度も何度も、\l{A}は頭を下げた。
// con này não à ~_~
 
   
<0298> \{\m{B}} "Từ giờ câu lạc bộ kịch có thể đi vào hoạt động đều đặn.
+
<0305> \{\m{B}} 『Bây giờ thì câu lạc bộ kịch nghệ có thể chính thức hoạt động rồi.
 
// \{\m{B}} "Now the drama club can start off steadily."
 
// \{\m{B}} "Now the drama club can start off steadily."
  +
// \{\m{B}}「演劇部、無事発足、というわけだな」
   
<0299> \{\l{A}} "Ừ..."
+
<0306> \{\l{A}} 『Vâng...
 
// \{\l{A}} "Yeah..."
 
// \{\l{A}} "Yeah..."
  +
// \{\l{A}}「ええ…」
   
<0300>\{Nishina} "Vậy, nếu được thì..."
+
<0307> \{Nishina} 『Và, nếu anh chị quan tâm thì...
 
// \{Nishina} "So, if it'd be okay..."
 
// \{Nishina} "So, if it'd be okay..."
  +
// \{仁科}「それで、もしよかったら…」
   
<0301> Nishina tiếp tục nói.
+
<0308> Nishina tiếp lời.
 
// Nishina continues talking.
 
// Nishina continues talking.
  +
// 仁科は話を続けた。
   
<0302>\{Nishina} "Các cậu sẽ đến dự Ngày Sáng Lập cùng với câu lạc bộ của các cậu chứ?"
+
<0309> \{Nishina} 『Câu lạc bộ của các anh chị sẽ tham dự Ngày Vinh danh Người sáng lập chứ?
 
// \{Nishina} "Will you come to Founder's Day with your club?"
 
// \{Nishina} "Will you come to Founder's Day with your club?"
  +
// \{仁科}「創立者祭に出ませんか、演劇部も」
  +
// "Ngày Của Người Thành Lập"? Để thế kia dễ nhầm thành ngày thành lập trường.
   
<0303> \{\l{A}} "Hở?"
+
<0310> \{\l{A}} 『Vâng?
 
// \{\l{A}} "Huh?"
 
// \{\l{A}} "Huh?"
  +
// \{\l{A}}「はい?」
   
<0304> \{\m{B}} "Cáithế?"
+
<0311> \{\m{B}} 『Là ngàyvậy?
 
// \{\m{B}} "What's that?"
 
// \{\m{B}} "What's that?"
  +
// \{\m{B}}「創立者祭ってなんだ」
   
<0305>\{Nishina} "Cậu phải học sinh trường này không đó?"
+
<0312> \{Nishina} 『Anh thật sự là học sinh trường này ?
 
// \{Nishina} "Are you really a student here?"
 
// \{Nishina} "Are you really a student here?"
  +
// \{仁科}「本当にこの学校の生徒でしょうか」
   
<0306> \{\m{B}} "Phải, nhưng tớ không rành mấy vụ lễ hội học sinh cho lắm, vậy nên cậu giải thích hộ với."
+
<0313> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên rồi. Nhưng bọn này thờ ơ với mấy vụ này lắm, nên làm ơn giải thích đi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, but I'm not really up on student events, so do explain."
 
// \{\m{B}} "Yeah, but I'm not really up on student events, so do explain."
  +
// \{\m{B}}「ああ、そうだよ。ただ、疎いだけだ。説明しろ」
   
<0307>\{Nishina} "Mục đích chính của để chúc mừng cho các câu lạc bộ mới. Vào sáng sớm, câu lạc bộ văn hóa một bài phát biểu."
+
<0314> \{Nishina} 『Nói ngắn gọn thì, đódịp kỷ niệm ngày sinh của người lập nên ngôi trường này. Sáng hôm đó, khối câu lạc bộ văn hóa sẽ tổ chức các tiết mục trong nhà thể dục.
 
// \{Nishina} "The main point of it is to celebrate new clubs. In the morning, the culture club will be performing a recital."
 
// \{Nishina} "The main point of it is to celebrate new clubs. In the morning, the culture club will be performing a recital."
  +
// Alt - "It's mainly to celebrate the birthday of the school's founders. The arts clubs will be doing their performances in the morning in the sports hall." - How on earth did you get the translation of this line completely off? - Kinny Riddle
  +
// \{仁科}「要は創立者の誕生日です。その日は午前中から体育館で文化系のクラブが発表会を行います」
   
<0308> \{Sunohara} "Mới sáng sớm... đã làm mấy trò kỳ cục, hở."
+
<0315> \{Sunohara} 『Sáng hả...? Thảo nào tôi chẳng biết cả.
 
// \{Sunohara} "In the morning... doing something really strange, huh."
 
// \{Sunohara} "In the morning... doing something really strange, huh."
  +
// \{春原}「午前中か…知らないのも無理ないや」
   
<0309>\{Nishina} "Thế nào? Câu lạc bộ thể đến chung cũng được."
+
<0316> \{Nishina} Thế nào? Câu lạc bộ của các anh chị sẽ tham dự chứ?』
 
// \{Nishina} "How about it? The club can come too."
 
// \{Nishina} "How about it? The club can come too."
  +
// \{仁科}「いかがでしょうか、演劇部も」
   
<0310> \{\l{A}} "Tớ sẽ vui lắm nếu cậu rủ tớ đi cùng."
+
<0317> \{\l{A}} 『Cảm ơn cậu đã mời bọn tớ.
 
// \{\l{A}} "I'm happy you invited me."
 
// \{\l{A}} "I'm happy you invited me."
  +
// \{\l{A}}「それは大変うれしいお誘いです」
   
<0311> \{\l{A}} "Tớ sẽ suy nghĩ về việc này."
+
<0318> \{\l{A}} Tớ sẽ suy nghĩ về việc đó.
 
// \{\l{A}} "I'll think about it."
 
// \{\l{A}} "I'll think about it."
  +
// \{\l{A}}「考えておきます」
   
<0312> \{\m{B}} "Khỏi cần nghĩ ngợicả, cứ việc đi thôi."
+
<0319> \{\m{B}} 『Nghĩ làmnữa, cứ đi đi.
 
// \{\m{B}} "Don't think about it, just go."
 
// \{\m{B}} "Don't think about it, just go."
  +
// \{\m{B}}「考えるんじゃなくて、出ろよ、おまえ」
   
<0313> \{\l{A}} "Tớ nghĩ việc này sẽ khó khăn, nên... tớ muốn suy nghĩ thêm."
+
<0320> \{\l{A}} Tớ nghĩ việc này sẽ rất khó khăn, nên... Tớ muốn suy nghĩ kỹ hơn.
 
// \{\l{A}} "I think it'll be hard, so... I want to think about it."
 
// \{\l{A}} "I think it'll be hard, so... I want to think about it."
  +
// \{\l{A}}「いろいろ大変だと思いますので…考えたいです」
   
<0314> \{\m{B}} "Gì cơ?"
+
<0321> \{\m{B}} 『Sao cơ?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
// \{\m{B}}「そっかよ」
   
<0315>\{Nishina} "Đó \blà\u ngày đó cận kề rồi, quá..."
+
<0322> \{Nishina} 『Ngày đó cũng sắp đến rồi...
 
// \{Nishina} "It \bis\u a really close date, too..."
 
// \{Nishina} "It \bis\u a really close date, too..."
  +
// \{仁科}「確かに、日が近いですから」
   
<0316> \{\m{B}} "Chừng nào thế?"
+
<0323> \{\m{B}} 『Khi nào ?
 
// \{\m{B}} "When's that?"
 
// \{\m{B}} "When's that?"
  +
// \{\m{B}}「いつだよ」
   
<0317>\{Nishina} "Ngày 11 tháng Năm, Chủ Nhật."
+
<0324> \{Nishina} Ngày 11 tháng 5, hôm Chủ Nhật.
 
// \{Nishina} "May 11th, Sunday."
 
// \{Nishina} "May 11th, Sunday."
  +
// \{仁科}「5月11日、日曜日です」
   
<0318> \{\m{B}} "Và cả ngày 10 luôn?"
+
<0325> \{\m{B}} 『Vậy là mười ngày nữa ư?
 
// \{\m{B}} "And the 10th too?"
 
// \{\m{B}} "And the 10th too?"
  +
// Alt - "10 days from now?" - It's May 1st here. - Kinny Riddle
  +
// \{\m{B}}「後、10日?」
   
<0319> \{\m{B}} "Vậy thì khó thật... sát nút quá..."
+
<0326> \{\m{B}} 『Vô vọng rồi... Sát nút quá...
 
// \{\m{B}} "That really does sound hard... it's a bit close..."
 
// \{\m{B}} "That really does sound hard... it's a bit close..."
  +
// \{\m{B}}「そりゃあ確かに大変だな…時間がなさすぎる…」
   
<0320>\{Nishina} "Thời gian dành cho tất cả câu lạc bộ chỉ hai mươi phút thôi, cho nên không dài lắm đâu."
+
<0327> \{Nishina} Thời gian dành cho mỗi câu lạc bộ chỉ được 20 phút thôi, không dài lắm đâu.
 
// \{Nishina} "The time assigned to all the clubs is just twenty minutes, so it's not that long."
 
// \{Nishina} "The time assigned to all the clubs is just twenty minutes, so it's not that long."
  +
// \{仁科}「ひとつのクラブに割り当てられる時間は20分ほどと少ないんです」
   
<0321>\{Nishina} "Cho nên không cần làm trang trọng quá, chỉ cần vừa ý các cậu là được."
+
<0328> \{Nishina} 『Không cần phải làm trang trọng quá, chỉ biểu diễn ngắn thôi nhưng miễn các anh chị thấy ổn là được rồi.
 
// \{Nishina} "It doesn't need to be something too grand, as long as you feel like it it's fine."
 
// \{Nishina} "It doesn't need to be something too grand, as long as you feel like it it's fine."
  +
// I don't know if it's just me, but this sentence feels like a mess, or the meaning is muddled.
  +
// \{仁科}「ですから、そんなに凝ったものである必要もないので、やる気さえあれば大丈夫だと思いますよ」
   
<0322> \{\l{A}} "........."
+
<0329> \{\l{A}} .........
// \{\l{A}} "........."
+
// \{\l{A}}「………」
   
<0323> \{Sunohara} "Cậu định làm gì, Nagisa-chan?"
+
<0330> \{Sunohara} 『Tính sao đây, Nagisa-chan?
 
// \{Sunohara} "What'll you do, Nagisa-chan?"
 
// \{Sunohara} "What'll you do, Nagisa-chan?"
  +
// \{春原}「どうすんだよ、渚ちゃん」
   
<0324> \{\l{A}} "Ừm... để tớ suy nghĩ đã."
+
<0331> \{\l{A}} 『Có thể... cho tớ thời gian suy nghĩ kỹ hơn không?』
 
// \{\l{A}} "Um... let me think about it."
 
// \{\l{A}} "Um... let me think about it."
  +
// \{\l{A}}「やっぱり…考えさせてください」
   
<0325>\{Nishina} "Tốt thôi. Nếu các cậu định đến thì làm ơn nói với Koumura-sensei một tiếng."
+
<0332> \{Nishina} 『Không sao ạ. Nếu các anh chị định tham dự thì hãy nhắn lại với Koumura-sensei.
 
// \{Nishina} "It's fine. If you're going to go, though, please talk with Koumura-sensei."
 
// \{Nishina} "It's fine. If you're going to go, though, please talk with Koumura-sensei."
  +
// \{仁科}「それは構いません。もし出るのであれば、幸村先生にお話し下さい」
   
<0326> \{\l{A}} "Được rồi."
+
<0333> \{\l{A}} 『Tớ hiểu rồi.
 
// \{\l{A}} "Alright."
 
// \{\l{A}} "Alright."
  +
// \{\l{A}}「わかりました」
   
<0327>\{Nishina} "Vậy thôi, hẹn gặp lại trên bục phát biểu."
+
<0334> \{Nishina} Vậy thì, mong gặp lại các anh chị trên sân khấu.
 
// \{Nishina} "Well then, I'll be looking forward to being on the same stage."
 
// \{Nishina} "Well then, I'll be looking forward to being on the same stage."
  +
// \{仁科}「それでは、同じ舞台に立てることを期待して、待ってますね」
   
<0328> \{\l{A}} "Ừ, tớ chắc chắn thế."
+
<0335> \{\l{A}} 『Vâng, tớ sẽ suy nghĩ thật nghiêm túc.
 
// \{\l{A}} "Alright, I'll think positively."
 
// \{\l{A}} "Alright, I'll think positively."
  +
// \{\l{A}}「はい、前向きに考えます」
   
<0329> \{\l{A}} "Hôm nay cảm ơn các cậu nhiều lắm."
+
<0336> \{\l{A}} Hôm nay cảm ơn các cậu nhiều lắm vì đã đến.
 
// \{\l{A}} "Thank you so much for today."
 
// \{\l{A}} "Thank you so much for today."
  +
// \{\l{A}}「今日は本当にありがとうございました」
   
<0330> Chúng tôi nhìn họ đi khuất.
+
<0337> Chúng tôi tiễn họ.
 
// We see them off.
 
// We see them off.
  +
// 合唱部のふたりを見送った。
   
<0331> \{Sunohara} "Cậu làm được rồi, cám ơn tớ đi, Nagisa-chan."
+
<0338> \{Sunohara} Cậu làm được rồi! Nhờ tớ cả đó, Nagisa-chan.
 
// \{Sunohara} "You did it, thanks to me, Nagisa-chan."
 
// \{Sunohara} "You did it, thanks to me, Nagisa-chan."
  +
// \{春原}「やったじゃん、僕のおかげだね、渚ちゃん」
   
<0332> Thế cậu đã làm được gì hả?
+
<0339> Mày đã làm được gì vậy?
 
// Just what did you do?
 
// Just what did you do?
  +
// おまえが何をした。
   
<0333> \{\l{A}} "Ừ, cảm ơn cậu rất nhiều."
+
<0340> \{\l{A}} 『Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm.
 
// \{\l{A}} "Yes, thank you very much."
 
// \{\l{A}} "Yes, thank you very much."
  +
// \{\l{A}}「はい、ありがとうございます」
   
<0334> Ngay lúc này đây, có vẻ cô ấy sẽ nói cảm ơn với bất cứ ai.
+
<0341> vẻ như Nagisa định sẽ cảm ơn chúng tôi mãi không dừng.
 
// Right now, she seems like she'd say thank you to anyone.
 
// Right now, she seems like she'd say thank you to anyone.
  +
// 今なら誰にでも礼を言いそうだ。
   
<0335> Nhưng, tôi suy nghĩ.
+
<0342> Nhưng, tôi lại đang bận nghĩ về chuyện khác.
 
// But, I think.
 
// But, I think.
  +
// でも、俺は思った。
   
<0336> \{\m{B}} "Cuối cùng thì, thế này cũng tốt hơn là không còn may nào..."
+
<0343> \{\m{B}} 『Rốt cuộc thì, kể cả khi không trận 3 đấu 3...
 
// \{\m{B}} "In the end, it was better not to have the three-on-three at all..."
 
// \{\m{B}} "In the end, it was better not to have the three-on-three at all..."
  +
// \{\m{B}}「結局、3on3なんてものしなくたって、よかったんじゃねぇかよ…」
   
<0337> \{Sunohara} "Hử?"
+
<0344> \{Sunohara} Hử?
// \{Sunohara} "Hmm?"
+
// \{春原}「あん?」
   
<0338> \{\m{B}} "Chúng ta chẳng làm cả mà cũng được như thế này."
+
<0345> \{\m{B}} 『Tao cảm giác mọi chuyện cũng sẽ diễn ra êm thấm thôi.
 
// \{\m{B}} "We didn't have to do anything and still it turned out like this."
 
// \{\m{B}} "We didn't have to do anything and still it turned out like this."
  +
// \{\m{B}}「何もしなくたって、こうなってたんじゃないか」
   
<0339> \{\l{A}} "Ừ... các bạn bên câu lạc bộ ca hát thật tốt bụng."
+
<0346> \{\l{A}} 『Vâng... những người trong câu lạc bộ hợp xướng tốt thật đó.
 
// \{\l{A}} "Yes... the people in the choir club are very good people."
 
// \{\l{A}} "Yes... the people in the choir club are very good people."
  +
// \{\l{A}}「はい…合唱部の方たちは、とてもいい人たちです」
   
<0340> \{\m{B}} "Ờ, mừng là họ giúp chúng ta. "
+
<0347> \{\m{B}} Ờ, mừng là họ đã giúp chúng ta.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad they helped us."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad they helped us."
  +
// \{\m{B}}「ああ、なんにしたって、よかったな」
   
<0341> \{\l{A}} "Phải."
+
<0348> \{\l{A}} 『Vâng.
 
// \{\l{A}} "Yes."
 
// \{\l{A}} "Yes."
  +
// \{\l{A}}「はい」
   
<0342> \{\l{A}} "Nhưng..."
+
<0349> \{\l{A}} Nhưng...
 
// \{\l{A}} "But..."
 
// \{\l{A}} "But..."
  +
// \{\l{A}}「でも…」
   
<0343> Cô ấy dừng lại ngay lúc chúng tôi vừa trở về dãy nhà mới của trường.
+
<0350> Khi chúng tôi vừa trở về dãy trường mới, \l{A} đột nhiên đứng lại.
 
// Just as we get back to the new school building, she stops.
 
// Just as we get back to the new school building, she stops.
  +
// 新校舎に戻ったところで、\l{A}は足を止めていた。
   
<0344> \{\l{A}} "Chỉ thêm một chút nữa thôi..."
+
<0351> \{\l{A}} Chỉ một chút nữa thôi...
 
// \{\l{A}} "Just for a little while longer..."
 
// \{\l{A}} "Just for a little while longer..."
  +
// \{\l{A}}「まだ、しばらくは…」
   
<0345> \{\l{A}} "... Tớ muốn dành thời gian cho em ấy."
+
<0352> \{\l{A}} ... Tớ muốn bên em ấy.
 
// \{\l{A}} "... I want to spend time with her."
 
// \{\l{A}} "... I want to spend time with her."
  +
// \{\l{A}}「…あの子と一緒に、過ごしていたいです」
   
<0346> Cô ấy nói trong lúc nhìn một cô bé đang chạy quanh với con sao biển trên tay.
+
<0353> Cô vừa nói vừa nhìn cô gái nhỏ đang chạy ngược xuôi với con sao biển trên tay.
 
// She says as she looks at a girl running with a starfish in hand.
 
// She says as she looks at a girl running with a starfish in hand.
  +
// ヒトデを手に走る女の子の姿を見て言った。
   
<0347> À, mình hiểu rồi...
+
<0354> À, hiểu rồi...
 
// Ah, I see...
 
// Ah, I see...
  +
// ああ、そうか…
   
<0348> Suốt thời gian nãy giờ, cô ấy đã suy nghĩ về ...
+
<0355> Từ nãy đến giờ, \l{A} bận lòng chuyện này...
 
// This whole time, she was thinking about that...
 
// This whole time, she was thinking about that...
  +
// ずっと、話を聞いている間も、\l{A}はそのことを考えていたのか…。
   
<0349> Mình thật ngốc.
+
<0356> Tôi mới là tên ngốc.
 
// The idiot is me.
 
// The idiot is me.
  +
// Alt - I was the one who was being an idiot. - Kinny Riddle
  +
// 馬鹿なのは、俺のほうだった。
   
<0350> Chúng tôi bỏ rơi Fuuko rốt cục vẫn chưa hoàn thành được giấc mơ của bản thân mình.
+
<0357> Chúng tôi không thể chạy theo ước muốn của mình bỏ rơi Fuuko.
 
// We left Fuuko and still couldn't accomplish our own dreams.
 
// We left Fuuko and still couldn't accomplish our own dreams.
  +
// 今更俺たちは、風子を置いて、自分たちの夢を叶えることなんてできなかった。
   
<0351> Chính vì \l{A} tốt bụng hơn hết thảy những người khác...
+
<0358> Chính vì \l{A} tốt bụng hơn bất kỳ ai...
 
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...
 
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...
  +
// \l{A}は笑みを浮かべながら、風子の頭を撫でた。
  +
// 誰よりも他人に優しい\l{A}だからこそ…
   
<0352> Đó do cô ấy từ bỏ giấc mơ của bản thân cô ấy.
+
<0359> Nên ấy sẵn sàng từ bỏ giấc mơ của bản thân mình.
 
// That's why she'd give up on her own dream.
 
// That's why she'd give up on her own dream.
  +
// だから、自分の夢を諦めるのだろう。
   
<0353> Vì mục tiêu của một số người nổ lực miệt mài hơn bất cứ ai khác.
+
<0360> Vì muốn động viên một người đã luôn cố gắng hơn ai hết.
 
// For the sake of someone trying harder than anyone else.
 
// For the sake of someone trying harder than anyone else.
  +
// 誰よりも、頑張っている子のために。
   
<0354> \{Sunohara} ? Nagisa-chan, cậu không muốn mở câu lạc bộ kịch nữa à?"
+
<0361> \{Sunohara} 『Ớ? Nagisa-chan, cậu không muốn mở câu lạc bộ kịch nghệ nữa à?
 
// \{Sunohara} "Hm? Nagisa-chan, do you stop wanting to do the drama club?"
 
// \{Sunohara} "Hm? Nagisa-chan, do you stop wanting to do the drama club?"
  +
// \{春原}「あん? 渚ちゃん、演劇部やる気、なくなっちゃったの?」
   
<0355> Thằng mặt dày Sunohara hỏi.
+
<0362> Thằng mặt dày vô ý vô tứ Sunohara hỏi.
 
// The thick skinned Sunohara asks.
 
// The thick skinned Sunohara asks.
  +
// 無神経に春原が、そう訊いていた。
   
<0356> \{\l{A}} "Không... không hẳn thế..."
+
<0363> \{\l{A}} Không... Không phải thế...
 
// \{\l{A}} "No... that's not how it is..."
 
// \{\l{A}} "No... that's not how it is..."
  +
// \{\l{A}}「いえ…決してそんなことは…」
   
<0357> \{\l{A}} "Tớ chỉ nghĩ tớ có thể bắt đầu muộn hơn một tí."
+
<0364> \{\l{A}} Tớ chỉ nghĩ là, có thể bắt đầu muộn hơn một tí cũng được.
 
// \{\l{A}} "I just think I can start it a little bit later."
 
// \{\l{A}} "I just think I can start it a little bit later."
  +
// \{\l{A}}「ただ、もう少し、後になってから始めようって思います」
   
<0358> \{Sunohara} "Cậu nên làm ngay..."
+
<0365> \{Sunohara} Cậu nên làm ngay chứ...
 
// \{Sunohara} "You should just do it now..."
 
// \{Sunohara} "You should just do it now..."
  +
// \{春原}「やればいいのに…」
   
<0359> Phải rồi...
+
<0366> Phải rồi...
 
// Yeah...
 
// Yeah...
  +
// そう…
   
<0360> Chúng tôi đã quyết định giúp ấy với những ấy đã làm hết mình.
+
<0367> Chúng tôi đã giúp \l{A} những nỗ lực hết mình của ấy.
 
// We had decided we'd help her with what she was working hard on.
 
// We had decided we'd help her with what she was working hard on.
  +
// 俺たちは、あいつが頑張ろうとしてることを手伝ってやると決めたはずだった。
   
<0361> \{\l{A}} " cho vậy... không hẳn chỉ là làm mọi thứ cùng nhau như tớ muốn."
+
<0368> \{\l{A}} Dù vậy... những gì tớ mong muốn không phải chỉ là ra sức cùng nhau.
 
// \{\l{A}} "Even so... it's not just doing this together that I want."
 
// \{\l{A}} "Even so... it's not just doing this together that I want."
  +
// \{\l{A}}「それに…一緒にがんばるだけじゃないです」
   
<0362> \l{A} tiếp tục nói.
+
<0369> \l{A} tiếp tục nói.
 
// \l{A} continues speaking.
 
// \l{A} continues speaking.
  +
// \l{A}が言葉を続けていた。
   
<0363> \{\l{A}} "Ăn cùng nhau, vui đùa cùng nhau... Tớ muốn quá nhiều điều như thế."
+
<0370> \{\l{A}} Ăn cùng nhau, vui đùa cùng nhau... Tớ muốn làm thật nhiều điều giống như vậy cùng em ấy.
 
// \{\l{A}} "Eating together, playing together... I want to do so many things like that."
 
// \{\l{A}} "Eating together, playing together... I want to do so many things like that."
  +
// \{\l{A}}「一緒にご飯食べたり、遊んだり…そういうこともたくさんしたいです」
   
<0364> \{\l{A}} "Nhưng, Fuu-chan..."
+
<0371> \{\l{A}} Nhưng, Fuu-chan...
 
// \{\l{A}} "But, Fuu-chan..."
 
// \{\l{A}} "But, Fuu-chan..."
  +
// \{\l{A}}「だって、ふぅちゃんは…」
   
<0365> Dù cho cô ấy không nói ra, tôi vẫn hiểu.
+
<0372> Dù cô ấy không nói ra, tôi cũng hiểu.
 
// Even if she doesn't say it, I understand.
 
// Even if she doesn't say it, I understand.
  +
// 言わなくてもわかっていた。
   
<0366> Rốt cục Fuuko vẫn là người chưa từng sống một ngày thực sự nơi trường học.
+
<0373> Rốt cục, Fuuko vẫn là người chưa từng sống một ngày trọn vẹn nơi trường học.
 
// Fuuko is someone who hasn't even lived one day of a real school life, after all.
 
// Fuuko is someone who hasn't even lived one day of a real school life, after all.
  +
// 1日も、この学校で生活を送れなかった奴なのだから。
   
<0367> \{\m{B}} "Ừ, tớ hiểu rồi."
+
<0374> \{\m{B}} 『Ờ, tớ hiểu rồi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I get it."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I get it."
  +
// \{\m{B}}「ああ、わかってるよ」
   
<0368> Tôi đặt bàn tay lên đầu cô ấy.
+
<0375> Tôi đặt tay lên mái đầu cô ấy.
// I place my hand on her head.
+
// I place my hand on her head.
  +
// ぽむ、とその頭に手を置く。
   
<0369> Rồi tôi cầm lấy một con sao biển theo sau Fuuko.
+
<0376> Rồi chúng tôi cùng nhau bước đến bên Fuuko. Cô nhóc đang đứng yên với con sao biển trên tay.
 
// Then, I grab a starfish and go follow behind Fuuko.
 
// Then, I grab a starfish and go follow behind Fuuko.
  +
// そして、俺たちはヒトデを手に立つ、風子の元に寄っていった。
   
<0370> \{\m{B}} "Fuuko ."
+
<0377> \{\m{B}} 『Này, Fuuko.
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
  +
// \{\m{B}}「おい、風子」
   
<0371> \{Fuuko} "......?"
+
<0378> \{Fuuko} ......?
// \{Fuuko} "......?"
+
// \{風子}「……?」
   
<0372> \{\m{B}} "Hình như trường này một ngày gọi Ngày Sáng Lập đấy."
+
<0379> \{\m{B}} Hình như sắp tới ngày vinh danh sáng lập đó trường này.
 
// \{\m{B}} "There seems to be some sort of Founder's Day at this school."
 
// \{\m{B}} "There seems to be some sort of Founder's Day at this school."
  +
// \{\m{B}}「この学校には、創立者祭っていう催しがあるらしいんだ」
   
<0373> \{Fuuko} "Thật vậy sao?"
+
<0380> \{Fuuko} 『Thế à?
 
// \{Fuuko} "Is that so?"
 
// \{Fuuko} "Is that so?"
  +
// \{風子}「そうなんですか」
   
<0374> \{\m{B}} "Phải. Mọi người sẽ cùng đến tham gia và thư giản."
+
<0381> \{\m{B}} 『Ờ. Mọi người sẽ đến và thư giãn.
 
// \{\m{B}} "Yeah. Everyone's gonna go and relax."
 
// \{\m{B}} "Yeah. Everyone's gonna go and relax."
  +
// \{\m{B}}「ああ。みんなそれに向けてさ、リラックスしていくよ」
   
<0375> \{\m{B}} "Thế nên ngay cả bọn năm ba dữ dằn cũng sẽ thoải mái hơn..."
+
<0382> \{\m{B}} Thế nên, ngay cả bọn năm ba bẳn tính đó cũng sẽ dễ nói chuyện hơn, và...
 
// \{\m{B}} "So those desperate 3rd years will be at ease, and..."
 
// \{\m{B}} "So those desperate 3rd years will be at ease, and..."
  +
// \{\m{B}}「だから、勉強に躍起になってる三年生の奴らだって、気を抜いてさ…」
   
<0376> \{\m{B}} "Họ thể sẽ nhận sao biển của em."
+
<0383> \{\m{B}} 『Có lẽ họ sẽ nhận sao biển của em đấy.
 
// \{\m{B}} "They might take your starfish."
 
// \{\m{B}} "They might take your starfish."
  +
// \{\m{B}}「いつかはそのヒトデ、もらってくれるよ」
   
<0377> \{\l{A}} "A, phải rồi. Họ chắc chắn sẽ lấy chúng."
+
<0384> \{\l{A}} 『À, đúng rồi, họ sẽ nhận .
 
// \{\l{A}} "Ah, that's right. They'd definitely take them."
 
// \{\l{A}} "Ah, that's right. They'd definitely take them."
  +
// \{\l{A}}「あ、そうです。きっと、もらってくれます」
   
<0378> \{\m{B}} "Vậy nên đừng giảm nhiệt huyết."
+
<0385> \{\m{B}} 『Nên đừng nhụt chí nhé.
 
// \{\m{B}} "So don't lose heart."
 
// \{\m{B}} "So don't lose heart."
  +
// \{\m{B}}「だから、へこたれんなよ」
   
<0379> \{\m{B}} "Từ giờ đến kỳ lễ vẫn còn thời gian, vậy nên chúng ta hãy tranh thủ lấy."
+
<0386> \{\m{B}} Từ đây tới ngày lễ vẫn còn thời gian, nên hãy tận dụng đi.
 
// \{\m{B}} "There's still time till the festival, so let's take our time."
 
// \{\m{B}} "There's still time till the festival, so let's take our time."
  +
// \{\m{B}}「創立者祭まで、まだまだあるから、ゆっくりいこうな」
   
<0380> \{Fuuko} "Được rồi."
+
<0387> \{Fuuko} 『Vâng.
 
// \{Fuuko} "Alright."
 
// \{Fuuko} "Alright."
  +
// \{風子}「はい」
   
<0381> \{\m{B}} "Nhưng không chỉ vậy..."
+
<0388> \{\m{B}} 『Không chỉ vậy...
 
// \{\m{B}} "But that's not it..."
 
// \{\m{B}} "But that's not it..."
  +
// \{\m{B}}「でもさ、それだけじゃなくてさ…」
   
<0382> \{\m{B}} "Hãy cùng vui chơi luôn."
+
<0389> \{\m{B}} Hãy cùng vui chơi nhé.
 
// \{\m{B}} "Let's have fun too."
 
// \{\m{B}} "Let's have fun too."
  +
// \{\m{B}}「風子、遊んだりもしような」
   
<0383> \{\m{B}} "Em chưa từng tham gia gì trong trường này phải không?"
+
<0390> \{\m{B}} 『Nhóc chưa từng sinh hoạt trong ngôi trường này, phải không?
 
// \{\m{B}} "You haven't been doing anything at this school have you?"
 
// \{\m{B}} "You haven't been doing anything at this school have you?"
  +
// \{\m{B}}「おまえ、まだこの学校で何もしてないだろ」
   
<0384> \{\l{A}} "Phải đấy Fuu-chan. Có nhiều thứ vui lắm chúng ta thể tham gia."
+
<0391> \{\l{A}} Phải đấy Fuu-chan. Có nhiều niềm vui đang đợi em khám phá đó.
 
// \{\l{A}} "Yeah, Fuu-chan. There's lots of fun things we could do."
 
// \{\l{A}} "Yeah, Fuu-chan. There's lots of fun things we could do."
  +
// \{\l{A}}「そうです、ふぅちゃん。楽しいこといっぱいあります」
   
<0385> \{Fuuko} "........."
+
<0392> \{Fuuko} .........
// \{Fuuko} "........."
+
// \{風子}「………」
   
<0386> Sau khi suy nghĩ một hồi...
+
<0393> Sau khi suy nghĩ một hồi lâu...
 
// After she thinks for a moment...
 
// After she thinks for a moment...
  +
// 風子は少し考えた後…
// ~_~
 
   
<0387> Cô ấy gật đầu.
+
<0394> Cô ấy gật đầu.
 
// She nods.
 
// She nods.
  +
// こくん、と頷いた。
   
<0388> \{\l{A}} "Tuyệt quá, ehehe!"
+
<0395> \{\l{A}} 『Hay quá, hihi!
 
// \{\l{A}} "That's great, ehehe!"
 
// \{\l{A}} "That's great, ehehe!"
  +
// \{\l{A}}「よかったです、えへへ」
   
<0389> Nụ cười nở trên khuôn mặt \l{A} trong lúc cô ấy xoa đầu Fuuko.
+
<0396> Nụ cười nở trên gương mặt \l{A} khi cô ấy dịu dàng xoa đầu Fuuko.
// A smile shows up on \l{A}'s face, as she pets Fuuko's head.
+
// A smile shows up on \l{A}'s face, as she pets Fuuko's head.
  +
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...
 
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 05:33, 11 August 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1501.TXT

#character '*B'
// '*B'
#character '%A'
// '%A'
#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Nam sinh'
// '男子生徒'
#character 'Giọng nói'
//  '声'
#character 'Sunohara'
//  '春原'
#character 'Nishina'
// '仁科'

<0000> Thứ Năm, 1 tháng 5
// May 1 (Thursday)
// 5月1日(木)

<0001> \{\m{B}} 『Hẹn trưa nay gặp nhé.』
// \{\m{B}} "See you this afternoon."
// \{\m{B}}「じゃあ、また昼な」

<0002> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」

<0003> Chia tay \l{A}, tôi bước về lớp.
// Saying goodbye to \l{A}, I head to my own classroom.
// \l{A}と別れて、自分の教室に向かう。

<0004> Trước mặt tôi là một cô gái đang chạy hối hả.
// In front of me is a girl, eagerly running.
// その前方から懸命に駆けてくる女生徒がひとり。

<0005> Là Fuuko, người tôi vừa chào tạm biệt ngay chân cầu thang.
//  It's Fuuko, who I'd just said goodbye to at the entrance.
// 昇降口で別れたばかりの風子だった。

<0006> \{Fuuko} 『A,\ \
<0007> -san, cứu với!』
// \{Fuuko} "Ah, \m{A}-san, help!"
// \{風子}「あ、\m{A}さんっ、助けてくださいっ」

<0008> Cô ấy nhìn thấy tôi và dừng lại.
// She looks at my face and stops running.
// 俺の顔を見て、足を止めた。

<0009> \{\m{B}} 『Chuyện gì vậy?』
//  \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0010> \{Fuuko} 『Có quá trời người y chang \m{A}-san đang đuổi theo Fuuko!』
// \{Fuuko} "A lot of people like \m{A}-san are chasing Fuuko!"
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人がたくさん追いかけてくるんですっ」
//Chasing, rather than following?-Proteenx11

<0011> \{\m{B}} 『Y chang...? Và nhóc đang cầu cứu hàng thật à...?』
// \{\m{B}} "People like me... and you're looking for help from the real thing...?"
// \{\m{B}}「みたいな人って…その本物に助けを求めるのか、おまえは…」

<0012> \{Fuuko} 『Túng phải tính mà.』
// \{Fuuko} "There's nothing that can be done about it!"
//The Japanese below is apparently a way to say that (asked a friend about it)... any good ideas on t/ling it?
// \{風子}「背に腹は代えられないですっ」

<0013> \{\m{B}} 『Nghĩa là sao chứ?!』
// \{\m{B}} "What does that mean?!"
// \{\m{B}}「どういう意味だよっ」

<0014> Fuuko nấp sau lưng tôi.
// Fuuko hides behind my back.
// 風子が俺の背中に隠れる。

<0015> Ngay phía trước, một nhóm ba nam sinh đuổi tới.
// From the front, a group of three male students comes running up.
// 正面からは、3人組の男子生徒が駆け寄ってくる。

<0016> \{\m{B}} 『Có chuyện gì với mấy cậu vậy?』
// \{\m{B}} "What's with you guys?"
// \{\m{B}}「おまえら、なんだよ」

<0017> Cả bọn dừng lại trước mặt tôi.
// All of them stop right in front of me.
// 一同は俺の正面で足を止めていた。

<0018> \{Nam sinh} 『Ưm, anh có phải là người nhà của Fuuko-chan không?』
// \{Male Student} "Um, are you an acquaintance of Fuuko-chan?"
// \{男子生徒}「えっと、風子ちゃんのお知り合いですか」

<0019> Gã đứng giữa bước lên trước.
// The boy in the center steps forward.
// 真ん中の男が一歩前に出た。

<0020> \{\m{B}} 『Phải, tôi là người giám hộ của con bé.』
// \{\m{B}} "Yeah, as her guardian."
// \{\m{B}}「ああ、保護者ってところ」

<0021> \{Fuuko} 『Không phải đâu.』
// \{Fuuko} "No, he's not!"
// \{風子}「違いますっ」

<0022> \{\m{B}} 『Đừng có chối chứ, tình thế sẽ phức tạp thêm đó!』
// \{\m{B}} "Don't deny it, it'll just get all complicated."
// \{\m{B}}「否定するなっ、ややこしくなるだろ」

<0023> Tôi ấn đầu Fuuko đang ló ra trở vào sau lưng.
// I force back Fuuko's head sticking out from the side.
// 俺は脇から出てきた風子の頭を押し返す。

<0024> \{Nam sinh} 『Vậy anh là người giám hộ thật ạ? Xin thứ lỗi vì sự thất lễ ban nãy.』
// \{Male Student} "Is that so. Sorry about that."
// \{男子生徒}「そうでしたか。これは失礼しました」

<0025> \{Nam sinh} 『Vậy thì, bọn em mong muốn được anh cho phép.』
// \{Male Student} "Then I guess we need her guardian's permission."
// \{男子生徒}「なら、その保護者の方の承諾も必要ですね」

<0026> \{\m{B}} 『Cho việc gì?』
// \{\m{B}} "For what?"
// \{\m{B}}「なんのだよ」

<0027> \{Nam sinh} 『Bọn em muốn thành lập fan club cho Fuuko-chan.』
// \{Male Student} "We want to form a fan-club for Fuuko-chan."
// \{男子生徒}「僕たち、風子ちゃんのファンクラブのようなものを結成したいんです」

<0028> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「はい?」

<0029> \{Nam sinh} 『Nói 「fan club」 thì nghe hơi kỳ...』
// \{Male Student} "Well, fan-club might sound a little weird..."
// \{男子生徒}「ファンクラブというと語弊がありますね…」

<0030> \{Nam sinh} 『Dùng từ 「đội cận vệ」 thì sao hả anh?』
//  \{Male Student} "How about being her bodyguards?"
// \{男子生徒}「親衛隊でどうでしょうか」

<0031> \{Nam sinh} 『Bọn em vô cùng xúc động khi thấy Fuuko-chan tặng tác phẩm khắc gỗ của cô ấy cho mọi người, không từ một ai...』
// \{Male Student} "We were truly moved by how Fuuko-chan gives out her wooden carvings to people without discrimination..."
// \{男子生徒}「風子ちゃんの、自分の彫刻をいろんな人に差別なくプレゼントするという行為に心打たれましてですね…」

<0032> \{Nam sinh} 『Bọn em đã tập hợp toàn bộ học sinh năm nhất muốn động viên và che chở cô ấy.』
// \{Male Student} "We've gathered all the first years who want to cheer her on and protect her."
// \{男子生徒}「風子ちゃんを応援、そして守っていきたいと、そう考えた一年の有志が集まったんです」

<0033> \{Nam sinh} 『Vậy được không anh? Anh sẽ để bọn em làm cận vệ của cô ấy chứ?』
// \{Male Student} "How about it? Won't you let us be her bodyguards?"
// \{男子生徒}「どうか、親衛隊として認めてもらえませんか」

<0034> \{\m{B}} 『Hỏi nó đi.』
// \{\m{B}} "Ask her."
// \{\m{B}}「だってよ」

<0035> Tôi ngoái ra sau.
// I turn around to look behind me.
// 俺は後ろを振り返る。

<0036> \{Fuuko} 『Fuuko không cần.』
// \{Fuuko} "I don't want it."
// \{風子}「いらないです」

<0037> \{\m{B}} 『Nghe rồi đó.』
// \{\m{B}} "So she says."
// \{\m{B}}「だってさ」

<0038> Tôi quay đầu lại nhìn đám nhóc.
// I turn back to the guys again.
// 再び男連中に向き直る。

<0039> \{Nam sinh} 『Tất nhiên là bọn mình không trông đợi cậu sẽ chấp nhận bọn mình ngay như thế.』
// \{Male Student} "Of course, I didn't think you'd accept us just like that."
// \{男子生徒}「もちろん、すんなり認めてもらえるなんて思ってません」

<0040> \{Nam sinh} 『Nhưng bọn mình sẽ tiếp tục nỗ lực hết mình từ bây giờ.』
// \{Male Student} "But we will continue our unrelenting effort from now on."
// \{男子生徒}「我々、今日より弛(たゆ)まぬ努力を続けます」

<0041> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ các cậu chỉ phí thời gian thôi.』
// \{\m{B}} "I think it's a waste of your time."
// \{\m{B}}「無駄だと思うぜ?」

<0042> \{\m{B}} 『Con bé không phải loại người biết cảm động trước nỗ lực của người khác.』
// \{\m{B}} "She's not the type to get moved by people's efforts."
// \{\m{B}}「こいつ、そういうのに心動かされるタイプじゃないから」

<0043> \{Fuuko} 『Anh nói cứ như Fuuko thuộc kiểu người lạnh lùng và hoang dại ấy.』
// \{Fuuko} "Fuuko's more of a cool and wild type."
// \{風子}「それじゃ風子がまるで、クールでワイルドな人みたいです」
// "wild" thực tế là kiểu "thô" hơn là "cứng cỏi".

<0044> \{\m{B}} 『Đứa quái nào nghĩ thế cũng hay...』
// \{\m{B}} "Who the hell thinks that..."
// \{\m{B}}「誰も思わねぇよ…」

<0045> \{Fuuko} 『Nhìn thế nào thì Fuuko cũng là người rất biết cảm thông.』
// \{Fuuko} "Fuuko's the sympathizing type."
// \{風子}「風子、どちらかというと人情を重んじるタイプです」

<0046> \{Fuuko} 『Như vai chính trong \g{naniwa-bushi}={Naniwa-bushi, còn được gọi là Roukyoku, là một lối kể chuyện có đệm shamisen (một nhạc cụ truyền thống ba dây của Nhật Bản). Nhân vật chính điển hình của naniwa-bushi có xu hướng tốt bụng và tôn trọng người khác. Chủ đề chính của các câu chuyện naniwa-bushi là tình người hay lòng nhân đạo, nhưng bản thân các câu chuyện thường có kết thúc buồn.}
<0047> \ á.』
// \{Fuuko} "It's an emotional story."
// \{風子}「浪花節です」

<0048> \{\m{B}} 『Vậy nên, sao ta, nếu mấy đứa này nỗ lực hết mình, nhóc sẽ thu nhận bọn nó làm cận vệ chứ?』
// \{\m{B}} "So, what, if these guys try hard, will you let them be your bodyguards?"
// \{\m{B}}「じゃあ、なんだ、こいつらが頑張れば、親衛隊を認めてやるのか?」

<0049> \{Fuuko} 『Không cần.』
// \{Fuuko} "There's no need for them."
// \{風子}「いらないです」

<0050> Trả lời thẳng thừng.
// An immediate reply.
// 即答。

<0051> \{\m{B}} 『Kiểu cảm thông gì vậy...』
// \{\m{B}} "How are you sympathetic..."
// \{\m{B}}「どこが人情の人だよ…」

<0052> \{\m{B}} 『Là thế đó. Hiểu rồi chứ?』
// \{\m{B}} "So that's how it is. Get it?"
// \{\m{B}}「つーわけだよ。わかっただろ?」

<0053> \{Nam sinh} 『Không... Dù thế nào đi nữa, bọn em vẫn sẽ kiên trì.』
// \{Male Student} "No... even then, we shall persevere."
// \{男子生徒}「いえ…それでも努力はします」

<0054> \{Nam sinh} 『Bởi vì bọn em đã phải lòng Fuuko-san!』
// \{Male Student} "Because we have fallen in love with Fuuko-san!"
// \{男子生徒}「僕たち、風子さんに惚れてしまいましたからっ」

<0055> \{Nam sinh} 『Xin phép onii-sama, bọn em đi đây ạ!』
// \{Male Student} "Well then, we will excuse ourselves, sir!"
// \{男子生徒}「お兄さま、それでは失礼します!」

<0056> Cúi chào từ biệt xong, cả đám vọt đi mất.
//  And, after all of them bid their farewells, they were gone.
// 一同は敬礼して、去っていった。

<0057> \{\m{B}} 『Bọn nó nghĩ chúng ta là anh em...』
// \{\m{B}} "They thought we were related..."
// \{\m{B}}「兄妹だと思われてらぁ…」

<0058> \{Fuuko} 『Thật là tồi tệ...』
// \{Fuuko} "That's awful..."
// \{風子}「最悪です…」

<0059> \{\m{B}} 『Con nhóc này...』
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
// \{\m{B}}「おまえさ…」

<0060> Tôi đứng ra trước mặt Fuuko.
//  I stand in front of Fuuko.
// 俺は風子と向き合う。

<0061> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."
// \{風子}「はい」

<0062> \{\m{B}} 『Làm sao nhóc có thể nổi tiếng với cái kiểu nghĩ gì là huỵch toẹt cả ra thế chứ?』
// \{\m{B}} "How come you're so popular, even though you say whatever you want all the time?"
// \{\m{B}}「そんな素直にぽんぽん言いたいこと言ってて、どうしてもてるんだ?」

<0063> \{Fuuko} 『Nổi tiếng?』
// \{Fuuko} "Popular?"
// \{風子}「もてる?」

<0064> \{\m{B}} 『Không nghe mấy đứa nó bảo là đã phải lòng nhóc rồi à?』
// \{\m{B}} "Didn't those guys just now say they'd fallen for you?"
// \{\m{B}}「さっきの奴ら、おまえに惚れてるって言ってたじゃないかよ」

<0065> \{\m{B}} 『Sao bọn nó có thể phải lòng một con thú hoang dại như vầy nhỉ...?』
// \{\m{B}} "Why're they falling for some wild animal?"
// \{\m{B}}「どうして、おまえみたいな野生の小動物のようなのが…」

<0066> Tôi ngắm nghía cô nhóc từ nhiều góc độ.
// I look at her from various angles.
// いろんな角度から見てみる。

<0067> ... Lùn xỉn, xấu miệng, và không hề dễ bảo.
//  ... small, bad mouthed, and not someone I can get friendly with.
// …ちっこくて、口が悪くて、決してなつかない。

<0068> \{\m{B}} 『... Nhóc đúng là thứ tồi tệ.』
// \{\m{B}} "... you're the worst."
// \{\m{B}}「…最悪だ」 // This is stated due to the notation on 0071 where Fuuko says Tomoya is worse than the worst. -Amoirsp

<0069> \{Fuuko} 『Xin đừng kiếm chuyện bằng những lời thô lỗ với người khác như thế.』
// \{Fuuko} "Please don't say rude things like that all of a sudden."
// \{風子}「いきなり失礼なこと言わないでください」

<0070> \{\m{B}} 『Vậy chứ em nói thế với anh hoài đó.』
// \{\m{B}} "You say them to me all the time."
// \{\m{B}}「俺はおまえにたくさん言われてる気がするんだがな」

<0071> \{Fuuko} 『Không có mà. Fuuko chỉ nói ra hoa ra ngọc thôi.』
// \{Fuuko} "Nuh-uh. When Fuuko says it, she says it indirectly."
// \{風子}「そんなことないです。風子、言うときは、オブラートに包んで言ってます」

<0072> \{\m{B}} 『Ví dụ?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なんてだよ」

<0073> \{Fuuko} 『Đứng trên bờ vực tồi tệ.』
// \{Fuuko} "You're worse than the worst."
// Where did the Jap go?

<0074> \{\m{B}} 『Chưa nghe câu này bao giờ!』
// \{\m{B}} "I've never heard of that!"

<0075> \{\m{B}} 『Hơn nữa, đứng trên bờ vực cũng đủ tồi tệ rồi!!』
// \{\m{B}} "Moreover, isn't that just saying the same thing?!"

<0076> \{Fuuko} 『Anh phun nước bọt trúng Fuuko!』
// \{Fuuko} "You spit on Fuuko!"

<0077> Cô nhóc hớt hải lau mặt bằng cổ tay áo.
// She wipes her face frantically with the cuff of her uniform.

<0078> \{Fuuko} 『Thiệt tình... anh là thứ đồ tồi tệ!』
// \{Fuuko} "You're the worst!"

<0079> \{\m{B}} 『Nói thẳng mặt thế mà vừa rồi lại bảo không...』
// \{\m{B}} "That's not almost saying it, that \bis\u saying it..."

<0080> \{Fuuko} 『Fuuko nói thế vì đó là sự thật!』
// \{Fuuko} "Fuuko said it because it's true!"

<0081> \{\m{B}} 『Phụt, phụt, phụt!』
// \{\m{B}} "Spit, spit, spit!"

<0082> Tôi phun thêm nước bọt.
// I spit on her some more.

<0083> \{Fuuko} 『Ối, anh còn tồi tệ hơn cả thứ tồi tệ nhất!』
// \{Fuuko} "You're beyond the worst!"

<0084> \{\m{B}} 『Fuhahaha!』
// \{\m{B}} "Fuhahaha!"

<0085> \{Giọng nói} 『Bảo vệ Fuuko-chan!』
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan!"

<0086> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0087> Đạp! \shake{4}
// Dokusho! \shake{4}

<0088> Tôi bị đá vào mạn sườn.
// I get kicked in the flank.

<0089> \{\m{B}} 『Oái...』
// \{\m{B}} "Gah..."

<0090> Rồi gục xuống vì quá đau.
// I squat down from the pain.

<0091> \{Nam sinh} 『Dù người đó là onii-san đi nữa, chúng tôi, những cận vệ của Fuuko-chan, sẽ không nể tình bất cứ ai bắt nạt cô ấy!』
// \{Male Student} "Even if you are her brother, we, Fuuko-chan's bodyguards, will not show mercy to anyone who bullies her!" 

<0092> Là bọn cận vệ...
// It's her bodyguards...

<0093> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0094> Mặt cúi gằm, tôi gồng người đứng dậy.
// Covering my face, I get up shakily.

<0095> \{\m{B}} 『Lũ đần chúng bây...』
// \{\m{B}} "If you idiots..."

<0096> \{\m{B}} 『Mà không biến khỏi đây trong năm giây...』
// \{\m{B}} "Don't get the hell out in five seconds..."

<0097> \{\m{B}} 『Thì liệu mà giữ mạng lấy...』
// \{\m{B}} "You're gonna get hurt..."

<0098> \{Nam sinh} 『Í-ii...!』
// \{Male Student} "Eek...!"

<0099> \{\m{B}} 『Năm, \pbốn, \pba...』
// \{\m{B}} "Five, \pfour, \pthree..."

<0100> \{Nam sinh} 『Onii-san, anh làm ơn bỏ nắm đấm xuống được không?』
// \{Male Student} "Um, could you not hold out your fist?"

<0101> \{\m{B}} 『hai...』
// \{\m{B}} "two..."

<0102> \{\m{B}} 『... một.』
// \{\m{B}} "... one."

<0103> \{Nam sinh} 『Bọn này sẽ trở lại!』
// \{Male Student} "We'll be back!"

<0104> Đám cận vệ chạy té khói.
// Her bodyguards run off at full speed.

<0105> \{Fuuko} 『Cận vệ gì mà thảm hại quá.』
// \{Fuuko} "What pathetic bodyguards."
// Personally I don't think Fuuko would use that word.
// Fixed.

<0106> \{\m{B}} 『Dám đá một đàn anh khóa trên, bọn nó cũng gan đấy.』
// \{\m{B}} "But kicking an upperclassman like me, they've got guts."
// \{\m{B}}「でも、上級生の俺に蹴りを入れられるなんて、いい根性してるぞ、連中」

<0107> \{Fuuko} 『Ra tay nửa vời quá.』
// \{Fuuko} "They're pretty crappy at it."
//i want to say halfass, but...
// halfassedly is fine if she really says that. -Amoirsp
// \{風子}「中途半端です」
// Again, considering her personality, not something she would say.
// Again, fixed.

<0108> \{\m{B}} 『Mà bọn nó thích nhóc mà, nghĩ thoáng chút đi.』
// \{\m{B}} "Well, yeah, but they like you, so you can't feel bad towards them, can you?"
// \{\m{B}}「まぁ、好かれてるんだから、悪い気はしないだろ?」

<0109> \{Fuuko} 『Fuuko không nghĩ xấu họ, nhưng cũng không nghĩ gì tốt cả.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't feel bad about them, but not good either."
// \{風子}「悪い気はしないですけど、いい気もしません」 // maybe towards instead of about. -Amoirsp

<0110> \{\m{B}} 『Cũng phải, như kiểu khi không có một đám từ trên trời rơi xuống rồi nói yêu em say đắm ấy.』
// \{\m{B}} "Well I guess that would be the case if some people randomly show up and say they have a crush on you."
// \{\m{B}}「そりゃまぁ、いきなり目の前に現れて、惚れてますなんて言われてもなぁ」

<0111> \{\m{B}} 『Nhưng có lẽ đám đấy sẽ đi dự đám cưới của chị nhóc, nên cũng đừng xem chúng là lũ phiền toái.』
// \{\m{B}} "But they'd probably celebrate your sister's wedding, so don't treat them like a nuisance."
// \{\m{B}}「でも、あいつらだったら、おまえの姉貴の結婚も祝ってくれるだろうし、そう邪険に扱うな」
//邪険-Unkind?

<0112> \{Fuuko} 『Vâng, Fuuko biết chứ.』
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko knows."
// \{風子}「はい、わかってます」

<0113> \{\m{B}} 『Nhưng làm người giám hộ của nhóc đúng là cơn ác mộng tồi tệ nhất mà...』
// \{\m{B}} "I'm not so much of a nuisance when you're around..."
// \{\m{B}}「おまえのそばにいる俺は、はた迷惑この上ないけどな…」
// Eng dịch sai

<0114> \{Fuuko} 『Sẽ thật tiện nếu có bọn họ ở đây để đá anh, \m{A}-san.』
// \{Fuuko} "When you say that, having them around to kick you is convenient, \m{A}-san."
// \{風子}「呼んだら、\m{A}さんに蹴りを入れてくれると便利です」

<0115> \{\m{B}} 『Đừng thế chứ...』
// \{\m{B}} "Please don't..."
// \{\m{B}}「やめてくれ…」

<0116> Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.
// 昼休み。

<0117> \{Fuuko} 『Fuuko không muốn ăn trưa, chỉ muốn tặng sao biển tiếp.』
// \{Fuuko} "Don't eat it, Fuuko wants to give it to someone."
// \{風子}「食べないで、配りたいです」

<0118> \{\m{B}} 『Nhóc gan lì quá đấy.』
// \{\m{B}} "You're really strong-willed."
// \{\m{B}}「おまえ、すげぇ根性な」

<0119> \{\l{A}} 『Fuu-chan, em phải ăn uống tử tế vào chứ.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan, you have to eat properly."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、ちゃんと食べないとダメです」//You can't not eat properly-Proteenx11

<0120> \{Fuuko} 『Vậy Fuuko sẽ vừa ăn vừa tặng sao biển.』
// \{Fuuko} "Then Fuuko will eat while giving it to someone."
// \{風子}「なら、食べながら配ります」

<0121> \{\l{A}} 『Làm thế không tốt cho sức khỏe đâu.』
// \{\l{A}} "You shouldn't have such bad manners."
// \{\l{A}}「そんな行儀悪いことしたらダメです」

<0122> \{\l{A}} 『Chọn bánh mì thì dù không có nhiều thời gian, em vẫn ăn nhanh được mà.』
// \{\l{A}} "If it's bread, even if you have no time, you can eat it."
// Alt - "Since it's bread, even if you haven't got time, you should be able to eat it quickly." - Kinny Riddle
// \{\l{A}}「パンだったら、時間なくても、すぐ食べられます」

<0123> \{Sunohara} 『Lại bánh mì nữa à?』
// \{Sunohara} "Bread again?"
// \{春原}「またパン?」

<0124> Sunohara trưng bản mặt chán chường.
// Sunohara makes an obviously disgusted face.
// 春原があからさまに嫌な顔をする。

<0125> \{Sunohara} 『Lâu lâu lượn ra ngoài đi ăn chút gì đó ngon ngon đi nào.』
// \{Sunohara} "Let's go outside once in a while and eat some good food."
// \{春原}「たまには外に出て、うまい定食でも食おうぜ」//Umai means delicious, but is a slang word, so "yummy" maybe?-Proteenx11

<0126> \{\l{A}} 『Sunohara-san muốn đi thì tớ cũng không định cản đâu...』
// \{\l{A}} "If you want to, I won't stop you."
// \{\l{A}}「春原さんが、そうしたいのでしたら、止めないですけど…」

<0127> \{Sunohara} 『Tức là... bảo tớ đi một mình à?』
// \{Sunohara} "Are you... telling me to go alone?"
// \{春原}「それって…ひとりで行ってこいってこと?」

<0128> \{\l{A}} 『Không, không phải vậy, nhưng... tớ muốn ở lại với Fuu-chan, cho nên...』
// \{\l{A}} "No, not that, but... I want to stay with Fu-chan, so..."
// \{\l{A}}「そういうわけではないんですが…その、わたしはふぅちゃんと居ますので…」

<0129> \{Sunohara} 『Hiểu rồi, tớ sẽ ăn bánh mì cùng mọi người.』
// \{Sunohara} "Fine, I'll have bread with you."
// \{春原}「わかったよ、僕もパン付き合うよ」

<0130> \{\m{B}} 『Vậy để tôi đi mua nhanh rồi về, mọi người chờ chút.』	
// \{\m{B}} "Then, I'll go buy it real quick and come back, so wait here."
// \{\m{B}}「じゃ、とっとと買ってくるから、待ってろ」

<0131> \{\m{B}} 『Cứ chọn đại hay sao đây?』
// \{\m{B}} "I'm gonna choose whatever."
// \{\m{B}}「適当に見繕ってくるからな」

<0132> \{Fuuko} 『Món gì mà nuốt ực một phát xuống cổ luôn thì tốt quá.』
// \{Fuuko} "Something that slides right down the throat is nice."
// \{風子}「するりと喉を通るのがいいです」//"Slides" "would be nice?"-Proteenx11

<0133> \{\m{B}} 『Làm như thứ bánh đó có tồn tại ấy?!』
// \{\m{B}} "Does that kind of bread exist?!"
// \{\m{B}}「そんなパンあるかっ」

<0134> \{\l{A}} 『Phải rồi. Chúng ta hãy mua cả nước ép quả ưa thích của Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Yes. Fuu-chan wants to eat it with her favorite fruit juice."
// \{\l{A}}「そうです。ふぅちゃんの大好きなフルーツジュースと一緒に食べましょう」
// Eng dịch sai.

<0135> \{\l{A}} 『Món nước ấy có thể ăn kèm với bánh mì luôn.』
// \{\l{A}} "That's fine with bread." // original line was way too literal
// Alt - "Something that goes well with bread." - Referring to the juice. - Kinny Riddle
// \{\l{A}}「パンとの相性バッチリです」
// I'm following the alt trans.

<0136> \{Fuuko} 『Nhưng làm thế thì giống trẻ con quá.』
// \{Fuuko} "It's kinda childish."
// Alt - "Something for kids." - Here she means she wants a bread that's "made for kids". - Kinny Riddle
// \{風子}「子供みたいです」

<0137> \{\l{A}} 『Chị cũng ăn nữa, em đừng lo.』
// \{\l{A}} "I'll have that too, so don't worry about it."
// \{\l{A}}「わたしも、そうしますから、大丈夫です」

<0138> \{\m{B}} 『Được rồi, tớ sẽ trở lại ngay.』
// \{\m{B}} "Okay, I'll be right back."
// \{\m{B}}「じゃ、買ってくるぞ」

<0139> \{\l{A}} 『Vâng, cảm ơn cậu nhé!』
// \{\l{A}} "Alright, thanks!"
// \{\l{A}}「はい、お願いします」

<0140> \l{A} xé bánh mì thành từng mẩu nhỏ đút cho Fuuko ăn; trên tay cô nhóc là hộp nước ép.
// I bring Fuuko some fruit juice and have \l{A} slice up some bread for me.
// 風子はフルーツジュースの紙パックだけを持って、\l{A}に千切ってもらったパンを食べさせてもらっている。

<0141> \{Fuuko} 『Ưm, ngon quá!』
// \{Fuuko} "Mm, this is delicious!"
// \{風子}「んーっ、おいしいですっ」
// From the next translation down, I'll try a few, it's my first time translating, so any correction and double-checking would be great, thanks.-Proteenx11

<0142> \{\l{A}} 『Giờ thì nó trở nên ngọt dịu.』
// \{\l{A}} "Right now, it's pretty sweet."
// "At present, I expect something really sweet." 
// (Yummy?) 
// \{\l{A}}「今のところ、とっても甘かったはずです」
// Make no sense?

<0143> \{Fuuko} 『Vâng, đúng là ngọt thật.』
//  \{Fuuko} "Yes, it is."
// "Yes, it's really sweet." // (Yummy?)
// \{風子}「はい、とっても、甘かったです」

<0144> \{\l{A}} 『Hay quá nhỉ.』
// \{\l{A}} "That's good."
// \{\l{A}}「それは、よかったです」

<0145> Ngồi nhìn họ ăn cũng thú vị thật.
// Watching them is charming.
// なんか見ていて、微笑ましい。

<0146> \{Fuuko} 『Giờ đến lượt Fuuko xé bánh.』
// \{Fuuko} "Now Fuuko will cut it up."
// \{風子}「今度は風子が千切ります」

<0147> \{\l{A}} 『Em định đút cho chị hả?』
// \{\l{A}} "Will you let me try some?"
// \{\l{A}}「食べさせてくれるんですか」

<0148> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."
// \{風子}「はい」

<0149> \{\l{A}} 『Chị vui quá!』
// \{\l{A}} "Thank you!" // literally this is "i'm happy", but for the sake of English wording a "thank you" should be fine
// \{\l{A}}「うれしいですっ」

<0150> \{Fuuko} 『Nói 「A~」 nào.』
// \{Fuuko} "Please say, 'Ah~'"
// \{風子}「あーんしてください」

<0151> \{\l{A}} 『A~』
// \{\l{A}} "Ah~"
// \{\l{A}}「あーん」

<0152> Măm.
// Munch.
// ぱく。

<0153> \{Fuuko} 『Ngon không chị?』
// \{Fuuko} "How is it?"
// \{風子}「どうでしたか」

<0154> \{\l{A}} 『Ngon lắm, nhưng hơi cứng.』
// \{\l{A}} "It's delicious, but a little hard."
// \{\l{A}}「おいしいです。でも、少し固かったです」

<0155> \{Fuuko} 『Vì đó là góc của miếng bánh mà.』
// \{Fuuko} "That's because it's the end."
// \{風子}「端っこですから」

<0156> \{\l{A}} 『A, Fuu-chan, em cố tình!』
// \{\l{A}} "Ah, you did that on purpose!"
// \{\l{A}}「あ、ふぅちゃん、わざとですっ」

<0157> \{Fuuko} 『Nếu chị muốn ăn phần ngon thì cố mà bắt Fuuko nè.』
// \{Fuuko} "If you want something proper to eat, just try to catch Fuuko."
// \{風子}「ちゃんとしたところ食べたかったら、風子を捕まえてください」

<0158> \{\l{A}} 『Sao em dám!』
// \{\l{A}} "Why you!"
// \{\l{A}}「このーっ」

<0159> \{Fuuko} 『Oaa!!』
// \{Fuuko} "Wah!"
// \{風子}「わーっ」

<0160> \{Fuuko} 『Đợi đã, Fuuko đang làm gì vậy, sao lại có thể vô tư như thế?!』
// \{Fuuko} "Wait, what is Fuuko doing, being all carefree?!"
// \{風子}「って、風子、なに呑気にはしゃいでるんですかーっ!」

<0161> \{\l{A}} 『Sao cơ?』
// \{\l{A}} "What?"
// \{\l{A}}「え?」

<0162> \{Fuuko} 『Đây đâu phải lúc làm mấy chuyện như vầy.』
// \{Fuuko} "This isn't the time to be doing this."
// \{風子}「ぜんぜんそれどころじゃなかったですっ」

<0163> \{\l{A}} 『Ưm... em lại phải tặng sao biển nữa ư?』
// \{\l{A}} "Um... you have to go hand starfish out again?"
// \{\l{A}}「ええと…もう配るんですか」

<0164> \{Fuuko} 『Vâng. Fuuko đi đây.』
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko will be going now."
// \{風子}「はい。いってきますっ」

<0165> \{\l{A}} 『Đợi đã, chúng ta cùng đi.』
// \{\l{A}} "Wait, let's all go together."
// \{\l{A}}「待ってください、みんなで行きましょう」

<0166> \{\m{B}} 『Nhồm nhoàm...』
// \{\m{B}} "Munch, munch..."
// \{\m{B}}「もぐもぐ…」
//Mumbling and chewing one's words? I don't quite know how to translate this-Proteenx11  It's just chewing - SirAnonymous
// Just leave it at that, it's one of those onomatopoeia words like "Ah", "Haha" and "Eeek!". - Kinny Riddle
// In VNese we use Nhồm nhoàm lol

<0167> \{Sunohara} 『Nhồm nhoàm...』
// \{Sunohara} "Munch, munch..."
// \{春原}「もぐもぐ…」

<0168> \{\l{A}} 『... Hai cậu thiếu ý tứ quá.』
// \{\l{A}} "... neither of you have any manners."
// \{\l{A}}「…おふたりとも、行儀が悪いです」
//You find manners hard?

<0169> \{\m{B}} 『Biết làm sao bây giờ, bọn này đang ăn dở mà.』
// \{\m{B}} "There's nothing we can do about it, since we're in the middle of eating."
// \{\m{B}}「仕方ないだろ、食ってる最中だったんだから」
//Whilst we're eating?

<0170> \{Fuuko} 『Nếu mấy anh cứ nhai sừng sực đằng sau như thế, người ta sẽ nghĩ nhóm chúng ta là hội quái nhân mất.』
// \{Fuuko} "If we have you two chewing in the back, we're going to be thought of as a weird group."
// \{風子}「後ろでもぐもぐされてたら、ヘンな一団に思われますっ」

<0171> \{\m{B}} 『Không sao đâu, quái nhân sẵn cả rồi mà.』
// \{\m{B}} "That's all right, anyhow, we are a weird group."
// \{\m{B}}「いいよ、どうせ元からヘンな一団だ」

<0172> Cạch...
// Tap...
// ざっ…。

<0173> Có âm thanh phát ra từ sau lưng Fuuko.
// Right behind Fuuko's back, there's a noise. 
// Suggesting, "There's a noise, right behind Fuuko's back."
// 風子の真っ直ぐ、背後。 
// i added there was a noise just to make it grammatically correct. change it if you want. -SirAnonymous

<0174> Nhiều bóng người hiện ra lồ lộ.
// There, several shadows appear. 
// そこに複数の人影が現れていた。

<0175> \{Fuuko} 『... hửm?』
// \{Fuuko} "... hmm?"
// \{風子}「…ん?」

<0176> Cảm nhận thấy có sự hiện diện kỳ dị, Fuuko quay ra sau.
// Fuuko feels their strange presence and turns around.
// 異様な雰囲気に気づいて、振り返る風子。

<0177> \{Fuuko} 『A, lại thêm một hội quái nhân ở phía này nữa!』
// \{Fuuko} "Oh, there's a weird group over there too!"
// \{風子}「あっ、あっちにもヘンな一団ですっ」

<0178> ... Là bọn cận vệ à.
// ... it's her bodyguards.
// …親衛隊の連中だった。

<0179> \{Sunohara} 『Bọn kia bị sao thế?』
// \{Sunohara} "What's with them?"
// \{春原}「何、あいつら」

<0180> \{\m{B}} 『Tụi nó là cận vệ của Fuuko.』
// \{\m{B}} "They're Fuuko's bodyguards."
// \{\m{B}}「風子の親衛隊だって」

<0181> \{Sunohara} 『Hể, vậy ra tụi này muốn tìm ai đó để choảng à?』
// \{Sunohara} "Oh, so they're trying to pick a fight."
// \{春原}「へぇ、そりゃ喧嘩売ってるねぇ」
//No clue, maybe something about selling services?-Proteenx11 it means to pick a fight-SirAnonymous

<0182> \{\l{A}} 『Không phải đâu!』
// \{\l{A}} "No, they're not!"
// \{\l{A}}「売ってないですっ」 
//Again, services??-Proteenx11

<0183> \{Sunohara} 『Vậy à, không biết làm như vầy thì chuyện gì sẽ xảy ra nhỉ?』
// \{Sunohara} "Well then, I wonder what'd happen if I did this?"
// \{春原}「じゃあ、こんなことしたら、どうなるのかな」
//Again, confusing selling thing-Proteenx11

<0184> \{Fuuko} 『Oaa!』
// \{Fuuko} "Wah!"
// \{風子}「わっ」
//Or so I'm told-Proteenx11

<0185> Sunohara vòng ra sau, khóa chặt cả hai tay Fuuko.
// Sunohara pinned Fuuko's arms back from behind.
// 春原が風子を後ろから羽交い締めにした。

<0186> \{Sunohara} 『Giờ... lũ kia tính sao nào?』
// \{Sunohara} "So... what'll they do?"
// \{春原}「さぁ…どうなるってんだ?」

<0187> Bốp! \shake{3}
// Smack!\shake{3}
// ぱこんっ!\shake{3}

<0188> Fuuko vùng ra, đấm một cú vào mặt nó.
// He's punched by Fuuko.
// 本人に殴られていた。

<0189> \{Sunohara} 『Ui daaaa!』
// \{Sunohara} "Aaaaah!"
// \{春原}「くおぉぉぉーっ!」

<0190> \{Giọng nói} 『Bảo vệ Fuuko-chan~!』
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」

<0191> \{Giọng nói} 『Uoooooooo——!』
\{Voice} "Yahhhhhhh--!"
// \{声}「うおおおおぉぉぉーーーっ!」

<0192> Chớp thời cơ, cả đám cận vệ nhất tề xông lên.
// Taking advantage of the opportunity, the bodyguards run forth all at once.
// その隙をついて親衛隊の連中が一斉に駆けてくる。

<0193> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原}「へっ?」

<0194> \{Sunohara} 『A, đợi đã! U-uoa...』
// \{Sunohara} "Uh, wait! U-uwa..."
// \{春原}「って、待てっ…う、うわ…」

<0195> Uoaaaaaaaaaaaaaa---...
// Uwaaaaaaaaaaaaaaa---...
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーー…

<0196> Sunohara bị dòng lũ người nuốt trọn, cuốn đi mất hút.
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
// その波に飲み込まれて、春原は連れ去られてしまった。

<0197> \{Fuuko} 『Quân đoàn\ \
<0198> \ này thật là hữu dụng.』
// \{Fuuko} "This \m{A} Army is quite convenient."
// \{風子}「なかなか便利です、\m{A}軍団」

<0199> \{\m{B}} 『Đừng đặt tên anh cho cái nhóm mà anh không dính líu gì tới.』
// \{\m{B}} "Don't put my name on a group I'm not in."
// \{\m{B}}「俺がいない一団に俺の名前をつけるなっ」

<0200> \{Fuuko} 『Họ y chang\ \
<0201> -san nên Fuuko gọi họ như vậy.』
// \{Fuuko} "They're like you so Fuuko calls them that."
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人たちなので、そう名付けました」

<0202> \{\m{B}} 『Làm ơn đừng...』
// \{\m{B}} "Please don't..."
// \{\m{B}}「やめてくれ…」

<0203> \{Fuuko} 『Nếu\ \
<0204> -san không phải là quái nhân thì Fuuko đã đặt cho họ cái tên khác rồi.』
// \{Fuuko} "If you weren't so weird, Fuuko would have given it a different name."
// \{風子}「\m{A}さんがヘンな人じゃなくなったら、別の名前にします」

<0205> \{Sunohara} 『Trời đánh cái giờ ăn trưa khốn khiếp...』
// \{Sunohara} "Shit... this break was awful..."
// \{春原}「くそぅ…昼休みはひどい目に遭ったぜ…」

<0206> \{Sunohara} 『Đừng có giao du với lũ đấy nữa...』
// \{Sunohara} "Stop hanging out with those people..."
// \{春原}「おまえ、あんな連中と付き合ってんじゃないよ…」

<0207> \{Fuuko} 『Fuuko đâu có quen họ.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't know them."
// \{風子}「ぜんぜん知らない人たちです」

<0208> \{Sunohara} 『Thật không...?』
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原}「マジで…?」

<0209> \{\m{B}} 『Ờ, có vẻ vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, seems so."
// \{\m{B}}「ああ、らしいよ」

<0210> \{Sunohara} 『Tụi nó thật sự là cận vệ của nhóc à?』
// \{Sunohara} "So they really are your bodyguards?"
// \{春原}「つーことは、本当に親衛隊なの?」

<0211> \{\m{B}} 『Chẳng phải tao đã nói với mày rồi sao?』
// \{\m{B}} "Isn't that what they said?"
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」

<0212> \{Sunohara} 『Nhóc làm thế quái nào mà lôi kéo được cả đám người như thế?』
// \{Sunohara} "How on earth did you have the power to attract people like that?!"
// \{春原}「おまえのどこに、そんな人を惹きつける魅力があるんだ?」

<0213> \{Sunohara} 『Hừm... tại cái mặt này chăng?』
// \{Sunohara} "Hmm... is it the face?"
// \{春原}「ううん、こんな顔がいいのか?」

<0214> Nó lấy tay thọt vào mũi cô nhóc, làm chun lên như mũi lợn.
// He pushes back on her nose with his finger.
// 風子の鼻を指で押し上げて豚っ鼻にする。

<0215> \{\m{B}} (Mày với tao cùng cấp độ rồi...)
//  \{\m{B}} (You and I are on the same level...)
// \{\m{B}}(おまえと俺、同レベルだ…)

<0216> \{Fuuko} 『Ưm... ui...!』
// \{Fuuko} "Ugh, jeez!"
// \{風子}「んーっ、もうっ」

<0217> Fuuko nhảy lùi lại.
// Fuuko jumps back.
// ばっ、と飛び退く風子。

<0218> Đoạn, đưa ngón trỏ và ngón cái vào miệng.
// She sticks her index finger and thumb in her mouth.
// そして、人差し指と親指を口にくわえた。

<0219> Huuuýt!
// Pyuuu!
// ぴゅーっ!

<0220> \{\m{B}} (Huýt sáo à...?)
// \{\m{B}} (Whistling with her fingers...?)
// \{\m{B}}(指笛…?) // Literally finger whistle, in case truncation is necessary. -Amoirsp

<0221> Rầm rập, rầm rập, rầm rập!\shake{1}\shake{3}
// Tap, tap, tap, tap, tap, tap, tap!\shake{1}\shake{3}
// どどどどどどどーっ!\shake{1}\shake{3}

<0222> \{Giọng nói} 『Bảo vệ Fuuko-chan!』
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」

<0223> Đám cận vệ lao đến từ phía cuối hành lang.
// The bodyguards run from the end of the hall.
// 親衛隊の連中が廊下の先から走ってくる。

<0224> \{Sunohara} 『Giỡn hả?!』
/ \{Sunohara} "Is this a joke?!"
// \{春原}「マジっ!?」

<0225> \{Sunohara} 『Khoan, U... uoa...』
// \{Sunohara} "Eh, U... uwa..."
// \{春原}「って、う…うわ…」

<0226> Uoaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
// Uwaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーっ…

<0227> Chìm trong biển người, Sunohara lại trôi đi đâu mất một cách bí hiểm.
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
// 波が通り抜けると、春原の姿は忽然と消えていた。

<0228> \{\m{B}} 『Cảnh này nhìn rợn cả tóc gáy...』
// \{\m{B}} "It was a scene that made my hair stand on end..."
// \{\m{B}}「身の毛もよだつ光景だったな…」

<0229> \{\l{A}} 『Tội cậu ấy quá...』
// \{\l{A}} "I feel sorry for him..."
// \{\l{A}}「ちょっと可哀想です…」

<0230> \{Fuuko} 『Làm tốt lắm, Hội\ \
<0231> \ Hắc ám!』
// \{Fuuko} "It's a magnificent job, the Dark \m{A} Organization!"
// \{風子}「素晴らしい働きです、闇の\m{A}結社っ」 // No idea if organisation should be capitalised or not. -Amoirsp
// Alt - "That was an excellent job from the Dark \m{A} Organization!" - Kinny Riddle

<0232> \{\m{B}} 『Hồi nghỉ trưa em có gọi chúng nó bằng cái tên ấy đâu?!』
// \{\m{B}} "Hasn't the name changed since break?"
// Alt - "Hey, already the name is different from the one since lunch break!" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「昼から名前が変わってるじゃないかっ」

<0233> \{Fuuko} 『
<0234> -san có vẻ giống người của một tổ chức hắc ám, nên Fuuko nghĩ tên mới hợp hơn.』
// \{Fuuko} "\m{A}-san seems like a dark organization kind of guy, so Fuuko thought it'd fit better."
// \{風子}「\m{A}さんは、闇の結社っぽいので、そのほうがしっくりくると思いました」

<0235> ...Thế rốt cuộc tôi là kiểu người nào đây trời?
// ... what kind of person \bam\u I?
// …どんな人間なんだ、俺は。

<0236> \{\l{A}} 『Thật là ngộ quá.』
// \{\l{A}} "You're very weird!"
// \{\l{A}}「とても、おかしいですっ」

<0237> Đám cận vệ tội nghiệp chẳng hay biết chuyện, chúng vừa bị dán cho những cái tên hết sức quái đản...
// Now she's naming me weird things before I realize it...
// The original and new wording have different meanings.  In the original, the weird things are being named.  In the new, Tomoya's being named.
// original wording: Before I know it I get weird things like that named after me...
// あいつらもそんな妙な名前を付けられてるとは知らずに…。

<0238> \{Fuuko} 『Nói chuyện nãy giờ làm Fuuko khát nước quá.』
// \{Fuuko} "Fuuko's thirsty from all this."
// \{風子}「騒いだら、喉が乾きました」

<0239> \{Fuuko} 『Fuuko muốn uống nước ép quả hay thứ gì đó.』
// \{Fuuko} "Fuuko wants to drink fruit juice or something."
// \{風子}「フルーツジュースでも飲みたいです」

<0240> \{\m{B}} 『Ờ thì, cũng được, nhưng mà...』
// \{\m{B}} "Well, that's fine, but..."
// \{\m{B}}「ああ、別にいいけどさ…」

<0241> \{\l{A}} 『Ý kiến hay đó. Chị sẽ đi với em!』
// \{\l{A}} "That's a good idea. I'll go with you!"
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。わたしもお付き合いしますっ」

<0242> \{Fuuko} 『Vậy chúng ta cùng đi nào.』
// \{Fuuko} "Then, let's go with everyone."
// \{風子}「では、みんなで行きましょう」

<0243> \{Fuuko} 『Khoan, Fuuko quên mất nhiệm vụ!』
// \{Fuuko} "Ah, Fuuko forgot about her duty!"
// \{風子}「って、風子、むちゃくちゃ本分を忘れてますっ!」

<0244> \{\m{B}} 『Nhóc đúng là trăm công nghìn việc nhỉ...』
// \{\m{B}} "You sure are busy..."
// \{\m{B}}「おまえ、忙しい奴な…」

<0245> \{Fuuko} 『Fuuko không có thời gian rảnh để uống nước ép quả đâu!』
// \{Fuuko} "Fuuko has no time to drink some fruit juice!"
// \{風子}「フルーツジュースで一息いれてる暇なんてなかったんですっ」

<0246> \{\l{A}} 『A, phải rồi. Fuu-chan phải tặng sao biển nữa.』
// \{\l{A}} "Oh, that's right. Fuu-chan has to work on carving starfish."
// \{\l{A}}「あ、そうでした。ふぅちゃん、ヒトデ配り、がんばらないといけないです」

<0247> \{Fuuko} 『Vâng, Fuuko sẽ cố gắng hết mình!』
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko will do her best!"
// \{風子}「はい、がんばりますっ」

<0248> Dứt lời, cô nhóc chạy lên trước, trong túi đầy những con sao biển.
// Carrying a starfish, she runs off.
// ヒトデを持って、突っ走っていった。

<0249> \{\l{A}} 『Chạy như thế nguy hiểm lắm đó!』
// \{\l{A}} "Running like that is dangerous!"
// \{\l{A}}「そんなに走ると危ないですっ」

<0250> \{\l{A}} 『A... Em ấy chạy mất rồi...』
// \{\l{A}} "Ah... she's gone..."
// \{\l{A}}「ああ…行ってしまいました…」

<0251> Tít đằng xa, cô ấy bắt gặp một nam sinh và đưa con sao biển cho cậu ta.
// Far off, she catches a student and hands him a starfish.
// 遠くで生徒を捕まえて、ヒトデを手渡していた。

<0252> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}}「………」

<0253> \{\l{A}} 『Nói mới nhớ...』
// \{\l{A}} "Come to think of it..."
// \{\l{A}}「そういえば…」

<0254> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}}「ん?」

<0255> Nhìn theo cô ấy, \l{A} lẩm bẩm.
// Watching her, \l{A} mumbles.
// その様子を見ながら、\l{A}がぽつりと呟く。

<0256> \{\l{A}} 『Hôm nay... là ngày thuyết trình giới thiệu.』
// \{\l{A}} "Today... was the day for the orientation."
// \{\l{A}}「今日…説明会の日でした」
// Khai mạc nghe đúng hơn. Nước ngoài thường thì orientation = khai giảng.
// Họp hội trong ngữ cảnh này.

<0257> \{\m{B}} 『Giới thiệu gì chứ?』
// \{\m{B}} "Of what?"
// \{\m{B}}「なんの?」

<0258> \{\l{A}} 『Câu lạc bộ kịch nghệ...』
// \{\l{A}} "Of... the drama club."
// \{\l{A}}「演劇部の…です」

<0259> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0260> Nghe cô ấy nói tôi mới nhớ.
// Finally, I remember too.
// それでようやく俺も思い出した。

<0261> Thời điểm tổ chức buổi thuyết trình mà chúng tôi ấn định trên tờ áp phích chiêu mộ, chính là hôm nay.
// In the announcement we made for recruiting members, this date was written.
// 部員募集の告知に、今日の日付を指定していたのだ。

<0262> \{\m{B}} 『Ờ phải, đúng rồi...』
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right..."
// \{\m{B}}「そういや、そうだったな…」

<0263> \{\l{A}} 『Nếu có ai đó nghĩ câu lạc bộ kịch nghệ thực sự tồn tại... và đến xem... thì thất lễ lắm...』
// \{\l{A}} "If someone thought that the drama club really existed... then came... I have no excuse..."
// \{\l{A}}「演劇部が本当にあるって思って…それで、誰か来ていたら、申し訳ないです…」

<0264> \{\m{B}} 『Đúng đấy... chúng ta đến đó xem sao.』
//  \{\m{B}} "Yeah... let's go look."
// \{\m{B}}「そうだな。見に行くか」

<0265> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」

<0266> \{\m{B}} 『Này, Fuuko, đợi ở đây nhé.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, wait here."
// \{\m{B}}「おーい、風子、ここで待っていてくれよ」

<0267> \{\m{B}} 『Bọn anh sẽ trở lại ngay.』
// \{\m{B}} "We'll be right back."
// \{\m{B}}「すぐ戻ってくるから」

<0268> Cô ấy quay lại và gật đầu.
// She turns around and nods her head.
// 振り返り、こくんと頷いていた。

<0269> Đi xuyên hành lang, chúng tôi tiến về phía dãy trường cũ.
// Passing through the overhead hallway, we head to the old school building.
// 渡り廊下を通り、旧校舎までくる。

<0270> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<0271> \{\m{B}} 『Mày làm gì ở đây?』
// \{\m{B}} "What are you doing here?"
// \{\m{B}}「おまえ、こんなところで何してんの」

<0272> \{Sunohara} 『Bộ đui hả? Chúng nó đáp tao ở đây chứ sao nữa!』
// \{Sunohara} "Did you not see me get swept away?!"
// \{春原}「見てただろっ、連れ去られてきたんだよっ」

<0273> \{Sunohara} 『Khốn kiếp... Lần sau chúng mà đến nữa thì liệu hồn tao...』
// \{Sunohara} "Shit...  next time they come I'll get payback..."
// \{春原}「くそ…あいつら、今度きやがったら返り討ちにしてやる…」

<0274> \{Sunohara} 『Thế, có chuyện gì vậy, Nagisa-chan?』
// \{Sunohara} "So, Nagisa-chan, what's up?"
// \{春原}「で、渚ちゃん、どうしたの」

<0275> Bộ mày chỉ biết có mỗi \l{A} thôi hả?
// Are you totally devoted to \l{A}?	
// おまえは、\l{A}に首ったけなのな。

<0276> \{\l{A}} 『Thật ra thì, hôm nay bọn tớ dự định tổ chức buổi thuyết trình ra mắt câu lạc bộ kịch nghệ, nên đến đây xem.』
// \{\l{A}} "The truth is, today was the day we were planning to have the orientation for the drama club, so we came to see."
// \{\l{A}}「はい。実は今日は、演劇部の説明会を予定していた日なので、見に来ました」

<0277> \{Sunohara} 『Vậy hả. Nếu có nhiều người đến thì tốt nhỉ.』
// \{Sunohara} "I see. It'd be nice if a lot of people came."
// \{春原}「そう。たくさん来てくれているといいねぇ」

<0278> \{\l{A}} 『À... vâng.』
// \{\l{A}} "Ah... yes."
// \{\l{A}}「あ…はい」

<0279> \l{A} mở cửa.
// \l{A} opens the door.
// \l{A}が、部室のドアを開く。

<0280> \{\l{A}} 『A, có người kìa.』
// \{\l{A}} "Ah, someone's here."
// \{\l{A}}「あ、誰かいます」

<0281> \{\l{A}} 『Họ muốn gia nhập ư?』
// \{\l{A}} "They might want to enter the club."
// \{\l{A}}「入部希望の方でしょうか」

<0282> \{Sunohara} 『Không, nhầm rồi...』
// \{Sunohara} "Um, no..."
// \{春原}「いや、違うよ…」

<0283> \{Sunohara} 『Là đám người của câu lạc bộ hợp xướng.』
// \{Sunohara} "It's the people from the choir club."
// \{春原}「合唱部の連中だ」

<0284> Sunohara hất hàm trả lời, giọng điệu rõ bực bội.
// Sunohara spits on the floor annoyingly.
// 春原が忌々しく吐き捨てた。

<0285> \{\l{A}} 『Nishina-san, và cả Sugisaka-san nữa.』
// \{\l{A}} "Nishina-san, and Sugisaka-san as well."
// \{\l{A}}「仁科さんと、杉坂さん」

<0286> \l{A} bước lại gần hai người họ.
// \l{A} goes up to them.
// \l{A}が寄っていく。

<0287> \{\l{A}} 『Hai cậu có việc gì ở đây à?』
// \{\l{A}} "What's up?"
// \{\l{A}}「今日はどうしましたか」

<0288> \{Nishina} 『Bọn em có chuyện muốn bàn với chị.』
// \{Nishina} "We're here to have a talk."
// \{仁科}「はい、今日はご相談にあがりました」

<0289> Cô gái tên Nishina cất giọng nhỏ nhẹ.
// The girl named Nishina starts the conversation.
// 仁科という子が話を始めた。

<0290> Họ đề nghị Koumura làm giáo viên đồng phụ trách cho câu lạc bộ kịch nghệ và hợp xướng.
// That's the idea to have Koumura be the advisor to both the drama and choir clubs.
// What's the idea?
// それは、幸村に演劇部と合唱部の顧問を兼任してもらうという提案だった。

<0291> Nhưng ở trường này, các câu lạc bộ không thể hoạt động mà không có sự theo dõi của cố vấn, nên kế hoạch của họ là tổ chức sinh hoạt luân phiên với chúng tôi hàng tuần. 
// But at this school, you can't carry out any activity without the presence of an advisor, so their plan was to alternate with us every other week.
// しかし本校のルールでは、顧問がいない時には活動をしてはいけないということだったので、活動は一週間交代で行うということだ。

<0292> \{Nishina} 『Bọn em nghĩ đó là giải pháp lý tưởng nhất, không biết ý chị thế nào...?』
// \{Nishina} "If that's okay with you..."
// \{仁科}「もし、それでもよろしければ…です」

<0293> \{\l{A}} 『Với tớ thì... không có gì để phản đối cả.』
// \{\l{A}} "That's fine... I don't mind at all."
// \{\l{A}}「それは、ぜんぜん…わたしとしては構いません」

<0294> \{\l{A}} 『Tớ rất vui khi biết cậu lo nghĩ cho bọn tớ như thế.』
// \{\l{A}} "I'm very happy."
// \{\l{A}}「とても、うれしいお話です」

<0295> \{Nishina} 『Vậy tuần này sẽ là lượt của câu lạc bộ hợp xướng, và tuần sau đến phiên câu lạc bộ kịch nghệ nhé.』
// \{Nishina} "So this week will be the choir club, and we'll have yours by next week."
// \{仁科}「それでは今週は私たち合唱部の番ということで、演劇部の活動は来週ということでお願いします」

<0296> \{\l{A}} 『A, chờ một chút đã...』
// \{\l{A}} "Ah, please wait..."
// \{\l{A}}「あ、待ってください…」

<0297> \{Nishina} 『Sao ạ?』
// \{Nishina} "What's wrong?"
// \{仁科}「どうしました?」

<0298> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」

<0299> \l{A} suy nghĩ một lúc.
// \l{A} thinks for a minute.
// \l{A}はしばらく考え事をしていた。

<0300> \{\m{B}} 『Có chuyện gì hả, \l{A}?』
// \{\m{B}} "What's wrong, \l{A}?"
// \{\m{B}}「どうした、\l{A}」

<0301> \{\l{A}} 『Không có gì...』
// \{\l{A}} "Nothing..."
// \{\l{A}}「いえ…」

<0302> \{\l{A}} 『Cảm ơn hai cậu rất nhiều.』
// \{\l{A}} "Thank you, both of you."
// \{\l{A}}「おふたりとも、ありがとうございます」

<0303> \{\l{A}} 『Tớ thật sự rất biết ơn.』
// \{\l{A}} "Really, thank you."
// \{\l{A}}「本当に、ありがとうございます」

<0304> \l{A} cúi đầu lên xuống mãi không ngừng.
// \l{A} lowers her head countless times.
// 何度も何度も、\l{A}は頭を下げた。

<0305> \{\m{B}} 『Bây giờ thì câu lạc bộ kịch nghệ có thể chính thức hoạt động rồi.』
// \{\m{B}} "Now the drama club can start off steadily."
// \{\m{B}}「演劇部、無事発足、というわけだな」

<0306> \{\l{A}} 『Vâng...』
// \{\l{A}} "Yeah..."
// \{\l{A}}「ええ…」

<0307> \{Nishina} 『Và, nếu anh chị quan tâm thì...』
// \{Nishina} "So, if it'd be okay..."
// \{仁科}「それで、もしよかったら…」

<0308> Nishina tiếp lời.
// Nishina continues talking.
// 仁科は話を続けた。

<0309> \{Nishina} 『Câu lạc bộ của các anh chị sẽ tham dự Ngày Vinh danh Người sáng lập chứ?』
// \{Nishina} "Will you come to Founder's Day with your club?"
// \{仁科}「創立者祭に出ませんか、演劇部も」
// "Ngày Của Người Thành Lập"? Để thế kia dễ nhầm thành ngày thành lập trường.

<0310> \{\l{A}} 『Vâng?』
// \{\l{A}} "Huh?"
// \{\l{A}}「はい?」

<0311> \{\m{B}} 『Là ngày gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}}「創立者祭ってなんだ」

<0312> \{Nishina} 『Anh thật sự là học sinh trường này ạ?』
// \{Nishina} "Are you really a student here?"
// \{仁科}「本当にこの学校の生徒でしょうか」

<0313> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên rồi. Nhưng bọn này thờ ơ với mấy vụ này lắm, nên làm ơn giải thích đi.』
// \{\m{B}} "Yeah, but I'm not really up on student events, so do explain."
// \{\m{B}}「ああ、そうだよ。ただ、疎いだけだ。説明しろ」

<0314> \{Nishina} 『Nói ngắn gọn thì, đó là dịp kỷ niệm ngày sinh của người lập nên ngôi trường này. Sáng hôm đó, khối câu lạc bộ văn hóa sẽ tổ chức các tiết mục trong nhà thể dục.』 
// \{Nishina} "The main point of it is to celebrate new clubs. In the morning, the culture club will be performing a recital."
// Alt - "It's mainly to celebrate the birthday of the school's founders. The arts clubs will be doing their performances in the morning in the sports hall." - How on earth did you get the translation of this line completely off? - Kinny Riddle
// \{仁科}「要は創立者の誕生日です。その日は午前中から体育館で文化系のクラブが発表会を行います」

<0315> \{Sunohara} 『Sáng hả...? Thảo nào tôi chẳng biết gì cả.』
// \{Sunohara} "In the morning... doing something really strange, huh."
// \{春原}「午前中か…知らないのも無理ないや」

<0316> \{Nishina} 『Thế nào ạ? Câu lạc bộ của các anh chị sẽ tham dự chứ?』
// \{Nishina} "How about it? The club can come too."
// \{仁科}「いかがでしょうか、演劇部も」

<0317> \{\l{A}} 『Cảm ơn cậu đã mời bọn tớ.』
// \{\l{A}} "I'm happy you invited me."
// \{\l{A}}「それは大変うれしいお誘いです」

<0318> \{\l{A}} 『Tớ sẽ suy nghĩ về việc đó.』
// \{\l{A}} "I'll think about it."
// \{\l{A}}「考えておきます」

<0319> \{\m{B}} 『Nghĩ làm gì nữa, cứ đi đi.』
// \{\m{B}} "Don't think about it, just go."
// \{\m{B}}「考えるんじゃなくて、出ろよ、おまえ」

<0320> \{\l{A}} 『Tớ nghĩ việc này sẽ rất khó khăn, nên... Tớ muốn suy nghĩ kỹ hơn.』
// \{\l{A}} "I think it'll be hard, so... I want to think about it."
// \{\l{A}}「いろいろ大変だと思いますので…考えたいです」

<0321> \{\m{B}} 『Sao cơ?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「そっかよ」

<0322> \{Nishina} 『Ngày đó cũng sắp đến rồi...』
// \{Nishina} "It \bis\u a really close date, too..."
// \{仁科}「確かに、日が近いですから」

<0323> \{\m{B}} 『Khi nào cơ?』
// \{\m{B}} "When's that?"
// \{\m{B}}「いつだよ」

<0324> \{Nishina} 『Ngày 11 tháng 5, hôm Chủ Nhật ạ.』
// \{Nishina} "May 11th, Sunday."
// \{仁科}「5月11日、日曜日です」

<0325> \{\m{B}} 『Vậy là mười ngày nữa ư?』
// \{\m{B}} "And the 10th too?"
// Alt - "10 days from now?" - It's May 1st here. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「後、10日?」

<0326> \{\m{B}} 『Vô vọng rồi... Sát nút quá...』
// \{\m{B}} "That really does sound hard... it's a bit close..."
// \{\m{B}}「そりゃあ確かに大変だな…時間がなさすぎる…」

<0327> \{Nishina} 『Thời gian dành cho mỗi câu lạc bộ chỉ được 20 phút thôi, không dài lắm đâu.』
// \{Nishina} "The time assigned to all the clubs is just twenty minutes, so it's not that long."
// \{仁科}「ひとつのクラブに割り当てられる時間は20分ほどと少ないんです」

<0328> \{Nishina} 『Không cần phải làm trang trọng quá, dù chỉ biểu diễn ngắn thôi nhưng miễn các anh chị thấy ổn là được rồi.』
// \{Nishina} "It doesn't need to be something too grand, as long as you feel like it it's fine."
// I don't know if it's just me, but this sentence feels like a mess, or the meaning is muddled.
// \{仁科}「ですから、そんなに凝ったものである必要もないので、やる気さえあれば大丈夫だと思いますよ」

<0329> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}}「………」

<0330> \{Sunohara} 『Tính sao đây, Nagisa-chan?』
// \{Sunohara} "What'll you do, Nagisa-chan?"
// \{春原}「どうすんだよ、渚ちゃん」

<0331> \{\l{A}} 『Có thể... cho tớ thời gian suy nghĩ kỹ hơn không?』
// \{\l{A}} "Um... let me think about it."
// \{\l{A}}「やっぱり…考えさせてください」

<0332> \{Nishina} 『Không sao ạ. Nếu các anh chị định tham dự thì hãy nhắn lại với Koumura-sensei.』
// \{Nishina} "It's fine. If you're going to go, though, please talk with Koumura-sensei."
// \{仁科}「それは構いません。もし出るのであれば、幸村先生にお話し下さい」

<0333> \{\l{A}} 『Tớ hiểu rồi.』
// \{\l{A}} "Alright."
// \{\l{A}}「わかりました」

<0334> \{Nishina} 『Vậy thì, mong gặp lại các anh chị trên sân khấu.』
// \{Nishina} "Well then, I'll be looking forward to being on the same stage."
// \{仁科}「それでは、同じ舞台に立てることを期待して、待ってますね」

<0335> \{\l{A}} 『Vâng, tớ sẽ suy nghĩ thật nghiêm túc.』
// \{\l{A}} "Alright, I'll think positively."
// \{\l{A}}「はい、前向きに考えます」

<0336> \{\l{A}} 『Hôm nay cảm ơn các cậu nhiều lắm vì đã đến.』
// \{\l{A}} "Thank you so much for today."
// \{\l{A}}「今日は本当にありがとうございました」

<0337> Chúng tôi tiễn họ.
// We see them off.
// 合唱部のふたりを見送った。

<0338> \{Sunohara} 『Cậu làm được rồi! Nhờ tớ cả đó, Nagisa-chan.』
// \{Sunohara} "You did it, thanks to me, Nagisa-chan."
// \{春原}「やったじゃん、僕のおかげだね、渚ちゃん」

<0339> Mày đã làm được gì vậy?
// Just what did you do?
// おまえが何をした。

<0340> \{\l{A}} 『Vâng, cảm ơn cậu nhiều lắm.』
// \{\l{A}} "Yes, thank you very much."
// \{\l{A}}「はい、ありがとうございます」

<0341> Có vẻ như Nagisa định sẽ cảm ơn chúng tôi mãi không dừng.
// Right now, she seems like she'd say thank you to anyone.
// 今なら誰にでも礼を言いそうだ。

<0342> Nhưng, tôi lại đang bận nghĩ về chuyện khác.
// But, I think.
// でも、俺は思った。

<0343> \{\m{B}} 『Rốt cuộc thì, kể cả khi không có trận 3 đấu 3...』
// \{\m{B}} "In the end, it was better not to have the three-on-three at all..."
// \{\m{B}}「結局、3on3なんてものしなくたって、よかったんじゃねぇかよ…」

<0344> \{Sunohara} 『Hử?』
// \{春原}「あん?」

<0345> \{\m{B}} 『Tao có cảm giác mọi chuyện cũng sẽ diễn ra êm thấm thôi.』
// \{\m{B}} "We didn't have to do anything and still it turned out like this."
// \{\m{B}}「何もしなくたって、こうなってたんじゃないか」

<0346> \{\l{A}} 『Vâng... những người trong câu lạc bộ hợp xướng tốt thật đó.』
// \{\l{A}} "Yes... the people in the choir club are very good people."
// \{\l{A}}「はい…合唱部の方たちは、とてもいい人たちです」

<0347> \{\m{B}} 『Ờ, mừng là họ đã giúp chúng ta.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad they helped us."
// \{\m{B}}「ああ、なんにしたって、よかったな」

<0348> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Yes."
// \{\l{A}}「はい」

<0349> \{\l{A}} 『Nhưng...』
// \{\l{A}} "But..."
// \{\l{A}}「でも…」

<0350> Khi chúng tôi vừa trở về dãy trường mới, \l{A} đột nhiên đứng lại.
// Just as we get back to the new school building, she stops.
// 新校舎に戻ったところで、\l{A}は足を止めていた。

<0351> \{\l{A}} 『Chỉ một chút nữa thôi...』
// \{\l{A}} "Just for a little while longer..."
// \{\l{A}}「まだ、しばらくは…」

<0352> \{\l{A}} 『... Tớ muốn ở bên em ấy.』
// \{\l{A}} "... I want to spend time with her."
// \{\l{A}}「…あの子と一緒に、過ごしていたいです」

<0353> Cô vừa nói vừa nhìn cô gái bé nhỏ đang chạy ngược xuôi với con sao biển trên tay.
// She says as she looks at a girl running with a starfish in hand.
// ヒトデを手に走る女の子の姿を見て言った。

<0354> À, hiểu rồi...
// Ah, I see...
// ああ、そうか…

<0355> Từ nãy đến giờ, \l{A} bận lòng vì chuyện này...
// This whole time, she was thinking about that...
// ずっと、話を聞いている間も、\l{A}はそのことを考えていたのか…。

<0356> Tôi mới là tên ngốc.
// The idiot is me.
// Alt - I was the one who was being an idiot. - Kinny Riddle
// 馬鹿なのは、俺のほうだった。

<0357> Chúng tôi không thể vì chạy theo ước muốn của mình mà bỏ rơi Fuuko.
// We left Fuuko and still couldn't accomplish our own dreams.
// 今更俺たちは、風子を置いて、自分たちの夢を叶えることなんてできなかった。

<0358> Chính vì \l{A} tốt bụng hơn bất kỳ ai...
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...
// \l{A}は笑みを浮かべながら、風子の頭を撫でた。
// 誰よりも他人に優しい\l{A}だからこそ…

<0359> Nên cô ấy sẵn sàng từ bỏ giấc mơ của bản thân mình.
// That's why she'd give up on her own dream.
// だから、自分の夢を諦めるのだろう。

<0360> Vì muốn động viên một người đã luôn cố gắng hơn ai hết.
// For the sake of someone trying harder than anyone else.
// 誰よりも、頑張っている子のために。

<0361> \{Sunohara} 『Ớ? Nagisa-chan, cậu không muốn mở câu lạc bộ kịch nghệ nữa à?』
// \{Sunohara} "Hm? Nagisa-chan, do you stop wanting to do the drama club?"
// \{春原}「あん?  渚ちゃん、演劇部やる気、なくなっちゃったの?」

<0362> Thằng mặt dày vô ý vô tứ Sunohara hỏi.
// The thick skinned Sunohara asks.
// 無神経に春原が、そう訊いていた。

<0363> \{\l{A}} 『Không... Không phải thế...』
// \{\l{A}} "No... that's not how it is..."
// \{\l{A}}「いえ…決してそんなことは…」

<0364> \{\l{A}} 『Tớ chỉ nghĩ là, có thể bắt đầu nó muộn hơn một tí cũng được.』
// \{\l{A}} "I just think I can start it a little bit later."
// \{\l{A}}「ただ、もう少し、後になってから始めようって思います」

<0365> \{Sunohara} 『Cậu nên làm ngay chứ...』
// \{Sunohara} "You should just do it now..."
// \{春原}「やればいいのに…」

<0366> Phải rồi...
// Yeah...
// そう…

<0367> Chúng tôi đã giúp \l{A} vì những nỗ lực hết mình của cô ấy.
// We had decided we'd help her with what she was working hard on.
// 俺たちは、あいつが頑張ろうとしてることを手伝ってやると決めたはずだった。

<0368> \{\l{A}} 『Dù vậy... những gì tớ mong muốn không phải chỉ là ra sức cùng nhau.』
// \{\l{A}} "Even so... it's not just doing this together that I want."
// \{\l{A}}「それに…一緒にがんばるだけじゃないです」

<0369> \l{A} tiếp tục nói.
// \l{A} continues speaking.
// \l{A}が言葉を続けていた。

<0370> \{\l{A}} 『Ăn cùng nhau, vui đùa cùng nhau... Tớ muốn làm thật nhiều điều giống như vậy cùng em ấy.』
// \{\l{A}} "Eating together, playing together... I want to do so many things like that."
// \{\l{A}}「一緒にご飯食べたり、遊んだり…そういうこともたくさんしたいです」

<0371> \{\l{A}} 『Nhưng, Fuu-chan...』
// \{\l{A}} "But, Fuu-chan..."
// \{\l{A}}「だって、ふぅちゃんは…」

<0372> Dù cô ấy không nói ra, tôi cũng hiểu.
// Even if she doesn't say it, I understand.
// 言わなくてもわかっていた。

<0373> Rốt cục, Fuuko vẫn là người chưa từng sống một ngày trọn vẹn nơi trường học.
// Fuuko is someone who hasn't even lived one day of a real school life, after all.
// 1日も、この学校で生活を送れなかった奴なのだから。

<0374> \{\m{B}} 『Ờ, tớ hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I get it."
// \{\m{B}}「ああ、わかってるよ」

<0375> Tôi đặt tay lên mái đầu cô ấy.
//  I place my hand on her head.
// ぽむ、とその頭に手を置く。

<0376> Rồi chúng tôi cùng nhau bước đến bên Fuuko. Cô nhóc đang đứng yên với con sao biển trên tay.
// Then, I grab a starfish and go follow behind Fuuko.
// そして、俺たちはヒトデを手に立つ、風子の元に寄っていった。

<0377> \{\m{B}} 『Này, Fuuko.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
// \{\m{B}}「おい、風子」

<0378> \{Fuuko} 『......?』
// \{風子}「……?」

<0379> \{\m{B}} 『Hình như sắp tới ngày vinh danh sáng lập gì đó ở trường này.』
// \{\m{B}} "There seems to be some sort of Founder's Day at this school."
// \{\m{B}}「この学校には、創立者祭っていう催しがあるらしいんだ」

<0380> \{Fuuko} 『Thế à?』
// \{Fuuko} "Is that so?"
// \{風子}「そうなんですか」

<0381> \{\m{B}} 『Ờ. Mọi người sẽ đến và thư giãn.』
// \{\m{B}} "Yeah. Everyone's gonna go and relax."
// \{\m{B}}「ああ。みんなそれに向けてさ、リラックスしていくよ」

<0382> \{\m{B}} 『Thế nên, ngay cả bọn năm ba bẳn tính đó cũng sẽ dễ nói chuyện hơn, và...』
// \{\m{B}} "So those desperate 3rd years will be at ease, and..."
// \{\m{B}}「だから、勉強に躍起になってる三年生の奴らだって、気を抜いてさ…」

<0383> \{\m{B}} 『Có lẽ họ sẽ nhận sao biển của em đấy.』
// \{\m{B}} "They might take your starfish."
// \{\m{B}}「いつかはそのヒトデ、もらってくれるよ」

<0384> \{\l{A}} 『À, đúng rồi, họ sẽ nhận mà.』
// \{\l{A}} "Ah, that's right. They'd definitely take them."
// \{\l{A}}「あ、そうです。きっと、もらってくれます」

<0385> \{\m{B}} 『Nên đừng nhụt chí nhé.』
// \{\m{B}} "So don't lose heart."
// \{\m{B}}「だから、へこたれんなよ」

<0386> \{\m{B}} 『Từ đây tới ngày lễ vẫn còn thời gian, nên hãy tận dụng đi.』
// \{\m{B}} "There's still time till the festival, so let's take our time."
// \{\m{B}}「創立者祭まで、まだまだあるから、ゆっくりいこうな」

<0387> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Alright."
// \{風子}「はい」

<0388> \{\m{B}} 『Không chỉ có vậy...』
// \{\m{B}} "But that's not it..."
// \{\m{B}}「でもさ、それだけじゃなくてさ…」

<0389> \{\m{B}} 『Hãy cùng vui chơi nhé.』
// \{\m{B}} "Let's have fun too."
// \{\m{B}}「風子、遊んだりもしような」

<0390> \{\m{B}} 『Nhóc chưa từng sinh hoạt trong ngôi trường này, phải không?』
// \{\m{B}} "You haven't been doing anything at this school have you?"
// \{\m{B}}「おまえ、まだこの学校で何もしてないだろ」

<0391> \{\l{A}} 『Phải đấy Fuu-chan. Có nhiều niềm vui đang đợi em khám phá đó.』
// \{\l{A}} "Yeah, Fuu-chan. There's lots of fun things we could do."
// \{\l{A}}「そうです、ふぅちゃん。楽しいこといっぱいあります」

<0392> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0393> Sau khi suy nghĩ một hồi lâu...
// After she thinks for a moment...
// 風子は少し考えた後…

<0394> Cô ấy gật đầu.
// She nods.
// こくん、と頷いた。

<0395> \{\l{A}} 『Hay quá, hihi!』
// \{\l{A}} "That's great, ehehe!"
// \{\l{A}}「よかったです、えへへ」

<0396> Nụ cười nở trên gương mặt \l{A} khi cô ấy dịu dàng xoa đầu Fuuko.
//  A smile shows up on \l{A}'s face, as she pets Fuuko's head.
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074