Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1514"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
m
 
(10 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh }}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
:*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=453993 setuna1279]
+
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=453993 setuna1279]
   
''Chỉnh sửa & hiệu đính''
+
''Chỉnh sửa''
:*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty]
+
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty]
   
  +
''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 29: Line 31:
 
// 5月14日(水)
 
// 5月14日(水)
   
<0001> ... Giờ nghỉ trưa.
+
<0001> ...Giờ nghỉ trưa.
 
// ... lunch break.
 
// ... lunch break.
 
// …昼休み。
 
// …昼休み。
Line 53: Line 55:
 
// わかっていたことだった。
 
// わかっていたことだった。
   
<0007> \{\m{B}} "Chắc chỉ còn mỗi hai chúng ta thôi."
+
<0007> \{\m{B}} Chắc chỉ còn mỗi hai chúng ta thôi.
 
// \{\m{B}} "Looks like it's just the two of us."
 
// \{\m{B}} "Looks like it's just the two of us."
 
// \{\m{B}}「ふたりきりになっちまったな」
 
// \{\m{B}}「ふたりきりになっちまったな」
   
<0008> \{Fuuko} "........."
+
<0008> \{Fuuko} .........
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
   
<0009> \{Fuuko} "Có phải Fuuko chỉ toàn mang đến phiền phức không?"
+
<0009> \{Fuuko} Có phải Fuuko chỉ toàn mang đến phiền phức không?
 
// \{Fuuko} "Fuuko has been nothing but a problem, right?"
 
// \{Fuuko} "Fuuko has been nothing but a problem, right?"
 
// \{風子}「風子、迷惑ばっかりかけてたからでしょうか」
 
// \{風子}「風子、迷惑ばっかりかけてたからでしょうか」
   
<0010> \{\m{B}} "Không, đời nào lại vậy."
+
<0010> \{\m{B}} Không, đời nào lại vậy.
 
// \{\m{B}} "No, of course not."
 
// \{\m{B}} "No, of course not."
 
// \{\m{B}}「いや、違うだろ」
 
// \{\m{B}}「いや、違うだろ」
   
<0011> \{Fuuko} "Fuuko dùng sao biển đánh anh ấy nhiều lần lắm."
+
<0011> \{Fuuko} Fuuko dùng sao biển đánh anh ấy nhiều lần lắm.
 
// \{Fuuko} "Fuuko hit him with starfishes a lot."
 
// \{Fuuko} "Fuuko hit him with starfishes a lot."
 
// \{風子}「たくさん、ヒトデで叩いてしまいました」
 
// \{風子}「たくさん、ヒトデで叩いてしまいました」
   
<0012> ... Cái đó thì không phủ nhận được.
+
<0012> ...Cái đó thì không phủ nhận được.
 
// ... I can't deny that.
 
// ... I can't deny that.
 
// …否定できない。
 
// …否定できない。
   
<0013> \{Fuuko} "Fuuko bị ghét cũng phải thôi."
+
<0013> \{Fuuko} Fuuko bị ghét cũng phải thôi.
 
// \{Fuuko} "It's obvious Fuuko would be hated."
 
// \{Fuuko} "It's obvious Fuuko would be hated."
 
// \{風子}「嫌われて当然です」
 
// \{風子}「嫌われて当然です」
   
<0014> \{Fuuko} "Sau cùng thì Fuuko vẫn chẳng thể giao thiệp được với ai..."
+
<0014> \{Fuuko} Sau cùng thì Fuuko vẫn chẳng thể giao thiệp được với ai...
 
// \{Fuuko} "It really is obvious that Fuuko's no good at getting along with others..."
 
// \{Fuuko} "It really is obvious that Fuuko's no good at getting along with others..."
 
// \{風子}「風子は…やっぱり人付き合いが下手です」
 
// \{風子}「風子は…やっぱり人付き合いが下手です」
   
<0015> \{Fuuko} "Fuuko cứ nghĩ sao nói vậy, chẳng biết suy nghĩ gì cả."
+
<0015> \{Fuuko} Fuuko cứ nghĩ sao nói vậy, chẳng biết suy nghĩ gì cả.
 
// \{Fuuko} "Fuuko says things the moment she thinks of them."*
 
// \{Fuuko} "Fuuko says things the moment she thinks of them."*
 
// \{風子}「思ったことをすぐに言ったりしてしまいます」
 
// \{風子}「思ったことをすぐに言ったりしてしまいます」
Line 96: Line 98:
 
// それは言わずにいた。
 
// それは言わずにいた。
   
<0018> \{\m{B}} "Này, Fuuko."
+
<0018> \{\m{B}} Này, Fuuko.
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
 
// \{\m{B}}「あのな、風子」
 
// \{\m{B}}「あのな、風子」
   
<0019> \{\m{B}} "Hai đứa anh chơi chung lâu rồi, tính nết ra sao, anh biết rõ."
+
<0019> \{\m{B}} Hai đứa anh chơi chung lâu rồi, tính nết ra sao, anh biết rõ.
 
// \{\m{B}} "He's a person who's always with me. That's why I know."
 
// \{\m{B}} "He's a person who's always with me. That's why I know."
 
// \{\m{B}}「俺はあいつといつも一緒にいた人間だ。だからわかる」
 
// \{\m{B}}「俺はあいつといつも一緒にいた人間だ。だからわかる」
   
<0020> \{\m{B}} "Cậu ta vốn chỉ làm việc tùy hứng thôi, không liên quan gì đến chuyện ghét hay thích em đâu."
+
<0020> \{\m{B}} 『Nó vốn chỉ hành xử tùy hứng thôi, không liên quan gì đến chuyện ghét hay thích em đâu.
 
// \{\m{B}} "He's just not really in the mood. It's nothing to do with hating you or anything."
 
// \{\m{B}} "He's just not really in the mood. It's nothing to do with hating you or anything."
 
// \{\m{B}}「あいつは気まぐれなだけだよ。別におまえを嫌ったわけじゃない」
 
// \{\m{B}}「あいつは気まぐれなだけだよ。別におまえを嫌ったわけじゃない」
Line 124: Line 126:
 
// そんな些細なことでも、俺にとっては救いだった。
 
// そんな些細なことでも、俺にとっては救いだった。
   
<0025> \{Fuuko} "........."
+
<0025> \{Fuuko} .........
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
   
Line 131: Line 133:
 
// もう、誰もいない校舎。
 
// もう、誰もいない校舎。
   
<0027> Tiếng loa nhắc nhở học sinh ra về đã tắt ngấm từ rất lâu.
+
<0027> Tiếng loa nhắc nhở học sinh ra về đã tắt một lúc lâu.
 
// The broadcast informing us to head home had happened long ago.
 
// The broadcast informing us to head home had happened long ago.
 
// 下校を促す校内放送も随分前に終わっていた。
 
// 下校を促す校内放送も随分前に終わっていた。
Line 139: Line 141:
 
// それでも、風子はきょろきょろと辺りを見回しながら立っていた。
 
// それでも、風子はきょろきょろと辺りを見回しながら立っていた。
   
<0029> \{\m{B}} "Anh nghĩ là, học sinh đã về nhà cả rồi."
+
<0029> \{\m{B}} Anh nghĩ là, học sinh đã về nhà cả rồi.
 
// \{\m{B}} "I don't think there's any more students left in the school."
 
// \{\m{B}} "I don't think there's any more students left in the school."
 
// \{\m{B}}「もう、校内に残ってる生徒、いないと思うぞ」
 
// \{\m{B}}「もう、校内に残ってる生徒、いないと思うぞ」
Line 147: Line 149:
 
// 俺は寄っていって、そう言った。
 
// 俺は寄っていって、そう言った。
   
<0031> \{\m{B}} "Chúng ta nán lại thêm nữa, coi chừng bị thầy cô la đó..."
+
<0031> \{\m{B}} Chúng ta nán lại thêm nữa, coi chừng bị thầy cô la đó...
 
// \{\m{B}} "If we stay here any longer, the teachers are going to get angry..."
 
// \{\m{B}} "If we stay here any longer, the teachers are going to get angry..."
 
// \{\m{B}}「これ以上長居すると、先生に怒られるからな…」
 
// \{\m{B}}「これ以上長居すると、先生に怒られるからな…」
   
<0032> \{\m{B}} "Về thôi nào."
+
<0032> \{\m{B}} Về thôi nào.
 
// \{\m{B}} "So, let's head back."
 
// \{\m{B}} "So, let's head back."
 
// \{\m{B}}「だから、帰ろう」
 
// \{\m{B}}「だから、帰ろう」
   
<0033> \{Fuuko} "... Fuuko muốn cố gắng hơn nữa, nhưng chắc là hôm nay không được rồi."
+
<0033> \{Fuuko} ...Fuuko muốn cố gắng hơn nữa, nhưng chắc là hôm nay không được rồi.
 
// \{Fuuko} "... Fuuko wanted to work a little harder, but it can't be helped."
 
// \{Fuuko} "... Fuuko wanted to work a little harder, but it can't be helped."
 
// \{風子}「…もう少しがんばりたかったですが、仕方がないです」
 
// \{風子}「…もう少しがんばりたかったですが、仕方がないです」
   
<0034> \{Fuuko} "Nghĩ lại thì..."
+
<0034> \{Fuuko} Nghĩ lại thì...
 
// \{Fuuko} "Just thinking..."
 
// \{Fuuko} "Just thinking..."
 
// \{風子}「よく考えたら…」
 
// \{風子}「よく考えたら…」
   
<0035> \{\m{B}} "Sao hả?"
+
<0035> \{\m{B}} Sao hả?
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
   
<0036> \{Fuuko} "Cũng hơi lâu rồi Fuuko mới lại đi chung với \m{A}-san."
+
<0036> \{Fuuko} Cũng hơi lâu rồi Fuuko mới lại đi chung với\ \
  +
<0037> -san.』
 
// \{Fuuko} "It's been a while since we've been alone together, \m{A}-san."
 
// \{Fuuko} "It's been a while since we've been alone together, \m{A}-san."
 
// \{風子}「\m{A}さんとふたりきりになるのは、久しぶりです」
 
// \{風子}「\m{A}さんとふたりきりになるのは、久しぶりです」
   
<0037> \{\m{B}} "Mới hồi sáng này cũng thế mà?"
+
<0038> \{\m{B}} Mới hồi sáng này cũng thế mà?
 
// \{\m{B}} "Wasn't it like this since the morning?"
 
// \{\m{B}} "Wasn't it like this since the morning?"
 
// \{\m{B}}「朝からそうじゃないか」
 
// \{\m{B}}「朝からそうじゃないか」
   
<0038> \{Fuuko} "Hình như cơ thể Fuuko đang phát tín hiệu cảnh giác."
+
<0039> \{Fuuko} Hình như cơ thể Fuuko đang phát tín hiệu cảnh giác.
 
// \{Fuuko} "Somehow, Fuuko's body's giving a warning."
 
// \{Fuuko} "Somehow, Fuuko's body's giving a warning."
 
// \{風子}「なんか、体が警告しているようです」
 
// \{風子}「なんか、体が警告しているようです」
   
<0039> \{\m{B}} "Cái gì?"
+
<0040> \{\m{B}} Cái gì?
 
// \{\m{B}} "Like?"
 
// \{\m{B}} "Like?"
 
// \{\m{B}}「なんて」
 
// \{\m{B}}「なんて」
   
<0040> \{Fuuko} "Chạy đi, tên này nguy hiểm lắm... kiểu thế."
+
<0041> \{Fuuko} 『「Chạy đi, tên này nguy hiểm lắm... kiểu thế.
 
// \{Fuuko} "Run away, this guy's dangerous..."
 
// \{Fuuko} "Run away, this guy's dangerous..."
 
// \{風子}「逃げろ、奴は危険だと…」
 
// \{風子}「逃げろ、奴は危険だと…」
   
<0041> ... Tại sao chứ?
+
<0042> ... Tại sao chứ?
 
// ... why?
 
// ... why?
 
// …なぜ。
 
// …なぜ。
   
<0042> \{\m{B}} "Chắc do nhóc tưởng tượng thôi."
+
<0043> \{\m{B}} Chắc do nhóc tưởng tượng thôi.
 
// \{\m{B}} "It's your imagination."
 
// \{\m{B}} "It's your imagination."
 
// \{\m{B}}「気のせいだ」
 
// \{\m{B}}「気のせいだ」
   
<0043> \{Fuuko} "Được thế thì tốt..."
+
<0044> \{Fuuko} Được thế thì tốt...
 
// \{Fuuko} "It'd be nice if that were the case..."
 
// \{Fuuko} "It'd be nice if that were the case..."
 
// \{風子}「だといいんですけど…」
 
// \{風子}「だといいんですけど…」
   
<0044> \{\m{B}} "Thì bởi, anh chỉ dán giấy lên trán nhóc thôi mà."
+
<0045> \{\m{B}} Thì bởi, anh chỉ dán giấy lên trán nhóc thôi mà.
 
// \{\m{B}} "Because I only stuck papers on your forehead." // If you declined to play any pranks
 
// \{\m{B}} "Because I only stuck papers on your forehead." // If you declined to play any pranks
 
// \{\m{B}}「おまえの額に貼り紙しただけだから」
 
// \{\m{B}}「おまえの額に貼り紙しただけだから」
   
<0045> \{Fuuko} "Vậy tức là anh đã làm cái gì đó rồi? Anh là đồ hơi tồi tệ."
+
<0046> \{Fuuko} 『Quả nhiên là anh làm gì đó mà! Anh là đồ chút tồi tệ.
 
// \{Fuuko} "So you really did something? You're the worst! Kinda." // goto 0053
 
// \{Fuuko} "So you really did something? You're the worst! Kinda." // goto 0053
 
// \{風子}「やっぱり、してたんですか、ぷち最悪ですっ」
 
// \{風子}「やっぱり、してたんですか、ぷち最悪ですっ」
   
<0046> ... Đúng ra là, tôi từng bày trò chơi xỏ cô nhóc lúc con bé đang mơ màng.
+
<0047> ...Cũng hợp tình, bởi tôi từng bày trò chơi xỏ cô nhóc lúc con bé đang mơ màng.
 
// ... speaking of which, I played pranks on her when she was in a dreamy state. // If you played pranks but did not attain status of "Fuuko Master"
 
// ... speaking of which, I played pranks on her when she was in a dreamy state. // If you played pranks but did not attain status of "Fuuko Master"
 
// …そういや、夢想状態のこいつに悪戯をした記憶が。
 
// …そういや、夢想状態のこいつに悪戯をした記憶が。
   
<0047> \{\m{B}} "Đừng lo, anh sẽ không làm trò đó nữa đâu."
+
<0048> \{\m{B}} Đừng lo, anh sẽ không làm trò đó nữa đâu.
 
// \{\m{B}} "Don't worry, I won't do it any more."
 
// \{\m{B}} "Don't worry, I won't do it any more."
 
// \{\m{B}}「安心しろ、もうしないから」
 
// \{\m{B}}「安心しろ、もうしないから」
   
<0048> \{Fuuko} "Vậy tức là anh đã làm cái gì đó rồi? Anh là đồ hơi tồi tệ."
+
<0049> \{Fuuko} Vậy tức là anh đã làm cái gì đó rồi! Anh là đồ chút tồi tệ.
 
// \{Fuuko} "So you did do something? You're the worst! Kinda." // goto 0053
 
// \{Fuuko} "So you did do something? You're the worst! Kinda." // goto 0053
 
// \{風子}「してたんですか、ぷち最悪ですっ」
 
// \{風子}「してたんですか、ぷち最悪ですっ」
   
<0049> ... Đúng ra là, tôi từng bày trò chơi xỏ cô nhóc lúc con bé đang mơ màng.
+
<0050> ...Cũng hợp tình, bởi tôi từng bày trò chơi xỏ cô nhóc lúc con bé đang mơ màng.
 
// ... speaking of which, I played pranks on her when she was in a dreamy state. // "Fuuko Master" attained
 
// ... speaking of which, I played pranks on her when she was in a dreamy state. // "Fuuko Master" attained
 
// …そういや、夢想状態のこいつに悪戯をした記憶が。
 
// …そういや、夢想状態のこいつに悪戯をした記憶が。
   
  +
<0051> Và không chỉ vài ba trò.
<0050> Lại còn dùng đủ mọi thủ đoạn nữa chứ.
 
 
// Even more, a lot of them.
 
// Even more, a lot of them.
 
// しかも、かなりの量だ。
 
// しかも、かなりの量だ。
   
<0051> \{\m{B}} "Đừng lo, anh sẽ không làm trò đó nữa đâu."
+
<0052> \{\m{B}} Đừng lo, anh sẽ không làm mấy trò đó nữa đâu.
 
// \{\m{B}} "Don't worry, I won't do it any more."
 
// \{\m{B}} "Don't worry, I won't do it any more."
 
// \{\m{B}}「安心しろ、もうしないから」
 
// \{\m{B}}「安心しろ、もうしないから」
   
<0052> \{Fuuko} "Vậy tức là anh đã làm cái gì đó rồi? Anh là đồ hơi tồi tệ."
+
<0053> \{Fuuko} Vậy tức là anh đã làm cái gì đó rồi! Anh là đồ chút tồi tệ.
 
// \{Fuuko} "So you did do something? You're the worst! Kinda."
 
// \{Fuuko} "So you did do something? You're the worst! Kinda."
 
// \{風子}「してたんですか、ぷち最悪ですっ」
 
// \{風子}「してたんですか、ぷち最悪ですっ」
   
<0053> \{\m{B}} "Đợi chút... cái '\bhơi\u tồi tệ' là sao?"
+
<0054> \{\m{B}} 『Gượm đã... cái 「chút tồi tệ」 đó là sao?
 
// \{\m{B}} "Wait a second... what's with that 'the worst, \bkinda\u'?"
 
// \{\m{B}} "Wait a second... what's with that 'the worst, \bkinda\u'?"
 
// \{\m{B}}「待てっ…なんだよ、その、ぷち最悪ってのは」
 
// \{\m{B}}「待てっ…なんだよ、その、ぷち最悪ってのは」
   
  +
<0055> \{Fuuko} 『
<0054> \{Fuuko} "\m{A}-san sẽ bị tổn thương nếu dùng từ 'tồi tệ', thế nên Fuuko nghĩ ra từ mới cho riêng \m{A}-san."
 
  +
<0056> -san sẽ bị tổn thương nếu dùng từ 「tồi tệ」, thế nên Fuuko nghĩ ra từ mới cho riêng\ \
  +
<0057> -san.』
 
// \{Fuuko} "Because \m{A}-san usually hurts Fuuko like this in the worst way, this was used for you, \m{A}-san."
 
// \{Fuuko} "Because \m{A}-san usually hurts Fuuko like this in the worst way, this was used for you, \m{A}-san."
 
// \{風子}「\m{A}さんが、最悪というと傷つくらしいので、\m{A}さん用に作ってみました」
 
// \{風子}「\m{A}さんが、最悪というと傷つくらしいので、\m{A}さん用に作ってみました」
   
<0055> \{Fuuko} "Thế này thì nói sao nghe cũng dễ thương. Thấy được không?"
+
<0058> \{Fuuko} Thế này thì nói sao nghe cũng dễ thương. Thấy được không?
 
// \{Fuuko} "Like this, no matter how it's said, it's cute. Is that fine?"
 
// \{Fuuko} "Like this, no matter how it's said, it's cute. Is that fine?"
 
// \{風子}「これだったら、言われても可愛いと思います。いかがでしたか」
 
// \{風子}「これだったら、言われても可愛いと思います。いかがでしたか」
   
<0056> \{\m{B}} "... Sao không dẹp quách cái từ 'tồi tệ' đi?"
+
<0059> \{\m{B}} ... Sao không dẹp quách cái từ tồi tệ đi?
 
// \{\m{B}} "... change the words involving 'the worst'."
 
// \{\m{B}} "... change the words involving 'the worst'."
 
// \{\m{B}}「…最悪という言葉を変えてくれ」
 
// \{\m{B}}「…最悪という言葉を変えてくれ」
   
<0057> \{Fuuko} "Fuuko không thay cái đó được. Đó là câu khoái khẩu của Fuuko."
+
<0060> \{Fuuko} Fuuko không thay cái đó được. Đó là câu cửa miệng của Fuuko.
 
// \{Fuuko} "Fuuko won't change that. It's her favorite phrase."
 
// \{Fuuko} "Fuuko won't change that. It's her favorite phrase."
 
// \{風子}「それは変えられません。口癖なので」
 
// \{風子}「それは変えられません。口癖なので」
   
<0058> \{\m{B}} "Dù câu khoái khẩu đi chăng nữa, nhóc chỉ có thêm từ đằng trước nó thôi... cái đó thấy bệnh lắm."
+
<0061> \{\m{B}} 『Câu cửa miệng cả từ đằng trước thế... nghe chẳng ra cả.
 
// \{\m{B}} "Even though it's your favorite phrase, you just put some words before that... it's too slick."
 
// \{\m{B}} "Even though it's your favorite phrase, you just put some words before that... it's too slick."
 
// \{\m{B}}「口癖なのに、よくその直前に別の言葉を付けられるな…器用すぎるぞ」
 
// \{\m{B}}「口癖なのに、よくその直前に別の言葉を付けられるな…器用すぎるぞ」
  +
<0059> \{Fuuko} "Vậy Fuuko sẽ thay đồi cái 'có lẽ vậy' vì cái đó."
 
  +
<0062> \{Fuuko} 『Thế thì Fuuko sẽ thay từ 「chút」 đi vậy.』
 
// \{Fuuko} "Then, Fuuko will change the 'kinda' because of that."
 
// \{Fuuko} "Then, Fuuko will change the 'kinda' because of that."
 
// \{風子}「だから、ぷち、なら変えられます」
 
// \{風子}「だから、ぷち、なら変えられます」
  +
<0060> \{\m{B}} "Nếu thế thì thay nó bằng 'Tôi là'"
 
  +
<0063> \{\m{B}} 『Thử thay nguyên cụm đằng trước thành 「Tôi là」 xem.』
 
// \{\m{B}} "In that case, change it from 'kinda' to 'I am'."
 
// \{\m{B}} "In that case, change it from 'kinda' to 'I am'."
 
// \{\m{B}}「なら、ぷちを『おのれが』にしてくれ」
 
// \{\m{B}}「なら、ぷちを『おのれが』にしてくれ」
  +
<0061> \{Fuuko} "Tôi là đồ tồi."
 
  +
<0064> \{Fuuko} 『Tôi là đồ tồi tệ.』
 
// \{Fuuko} "I am the worst!"
 
// \{Fuuko} "I am the worst!"
 
// \{風子}「おのれが最悪ですっ」
 
// \{風子}「おのれが最悪ですっ」
  +
<0062> \{Fuuko} "... mà khoan, Fuuko vừa trở thành đồ tồi!"
 
  +
<0065> \{Fuuko} 『...Khoan, Fuuko vừa trở thành đồ tồi tệ rồi!』
 
// \{Fuuko} "... ah, Fuuko just became the worst!"
 
// \{Fuuko} "... ah, Fuuko just became the worst!"
 
// \{風子}「…って、風子が最悪になっちゃってます!」
 
// \{風子}「…って、風子が最悪になっちゃってます!」
  +
<0063> \{\m{B}} "Đó không tốt sao?"
 
  +
<0066> \{\m{B}} 『Không hay hả?』
 
// \{\m{B}} "That's no good?"
 
// \{\m{B}} "That's no good?"
 
// \{\m{B}}「駄目か」
 
// \{\m{B}}「駄目か」
  +
<0064> \{Fuuko} "Cái đó thực sự không hề tốt chút nào hết."
 
  +
<0067> \{Fuuko} 『Một chút cũng không.』
 
// \{Fuuko} "It's really no good!"
 
// \{Fuuko} "It's really no good!"
 
// \{風子}「駄目すぎます」
 
// \{風子}「駄目すぎます」
  +
<0065> \{Fuuko} "Fuuko không phải là đồ tồi chút nào hết. Người duy nhất là đồ tồi là anh thôi, \m{A}-san."
 
  +
<0068> \{Fuuko} 『Fuuko không phải là đồ tồi tệ. Người duy nhất tồi tệ là anh,\ \
  +
<0069> -san.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko is not the worst at all. The only one who's the worst is you, \m{A}-san."
 
// \{Fuuko} "Fuuko is not the worst at all. The only one who's the worst is you, \m{A}-san."
 
// \{風子}「風子、全然最悪じゃないです。最悪なのは、\m{A}さんだけです」
 
// \{風子}「風子、全然最悪じゃないです。最悪なのは、\m{A}さんだけです」
  +
<0066> Đi thẳng lên phía trước, vẫn còn vài học sinh đang quanh quẩn.
 
  +
<0070> Chúng tôi đang đi thì bắt gặp một nhóm học sinh khoác tay nhau bước ngược hướng.
 
// Walking up ahead, there are several students loitering around.
 
// Walking up ahead, there are several students loitering around.
 
// 歩いていくその先に、数人の生徒がたむろしていた。
 
// 歩いていくその先に、数人の生徒がたむろしていた。
  +
<0067> Một trong số họ có khuôn mặt khá quen thuộc nhìn về phía chúng tôi.
 
  +
<0071> Một đứa trông quen quen nhìn về phía này.
 
// One of them has a familiar face, looking our way.
 
// One of them has a familiar face, looking our way.
 
// そのひとりがこっちを見ていた。知った顔だった。
 
// そのひとりがこっちを見ていた。知った顔だった。
  +
<0068> \{Nam sinh} "Ồ, ra là cậu \m{A}."
 
  +
<0072> \{Nam sinh} 『Yo, ra là mày,\ \
  +
<0073> .』
 
// \{Nam sinh} "Oh, it's you, \m{A}."
 
// \{Nam sinh} "Oh, it's you, \m{A}."
 
// \{男子生徒}「よぅ、\m{A}じゃん」
 
// \{男子生徒}「よぅ、\m{A}じゃん」
  +
<0069> Cậu ấy gọi tôi lại.
 
  +
<0074> Hắn gọi tôi lại.
 
// He calls me over.
 
// He calls me over.
 
// 声をかけられる。
 
// 声をかけられる。
  +
<0070> \{Nam sinh} "Vừa nãy cậu nói chuyện với ai vậy?"
 
  +
<0075> \{Nam sinh} 『Vừa nãy mày nói chuyện với ai vậy?』
 
// \{Nam sinh} "Who were you talking with just now?"
 
// \{Nam sinh} "Who were you talking with just now?"
 
// \{男子生徒}「おまえ、今、誰と話してた?」
 
// \{男子生徒}「おまえ、今、誰と話してた?」
  +
<0071> \{\m{B}} "Ai...?"
 
  +
<0076> \{\m{B}} 『Ai...?』
 
// \{\m{B}} "Who...?"
 
// \{\m{B}} "Who...?"
 
// \{\m{B}}「誰って…」
 
// \{\m{B}}「誰って…」
  +
<0072> Tôi quay lại đằng sau.
 
  +
<0077> Tôi quay ra sau.
 
// I turn around.
 
// I turn around.
 
// 振り返る。
 
// 振り返る。
  +
<0073> Và ngay tại đó...\p
 
  +
<0078> Người vẫn luôn đứng đó... \p
 
// And over there...\p
 
// And over there...\p
 
// そこには…\p
 
// そこには…\p
  +
<0074> là Fuuko...
 
  +
<0079> là Fuuko...
 
// is Fuuko...
 
// is Fuuko...
 
// 風子がいて…
 
// 風子がいて…
  +
<0075> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0080> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0076> vẫn giữ im lặng, cô bé nhìn tôi với khuôn mặt vô hồn.
 
  +
<0081> Hoàn toàn lặng thinh, cô ấy chỉ nhìn tôi, nét mặt không chút cảm xúc.
 
// Remaining silent, she looks at me with a blank face.
 
// Remaining silent, she looks at me with a blank face.
 
// 黙ったまま…きょとんとした顔でこっちを見ている。
 
// 黙ったまま…きょとんとした顔でこっちを見ている。
  +
<0077> \{Nam sinh} "Này, \m{A}!"
 
  +
<0082> \{Nam sinh} 『Này,\ \
  +
<0083> !』
 
// \{Nam sinh} "Hey, \m{A}!"
 
// \{Nam sinh} "Hey, \m{A}!"
 
// \{男子生徒}「おい、\m{A}ってば」
 
// \{男子生徒}「おい、\m{A}ってば」
  +
<0078> \{\m{B}} "Hở? Ừ, ừ ..."
 
  +
<0084> \{\m{B}} 『Hở? À, ờ...』
 
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..."
 
// \{\m{B}}「え? あ、ああ…」
 
// \{\m{B}}「え? あ、ああ…」
  +
<0079> Trong khoảnh khắc mắt tôi rời khỏi Fuuko...
 
  +
<0085> Vào khoảnh khắc mắt tôi dời khỏi Fuuko...
 
// The moment my eyes separate from Fuuko...
 
// The moment my eyes separate from Fuuko...
 
// 風子から目を離した瞬間…
 
// 風子から目を離した瞬間…
  +
<0080> Sọat, tiếng bước chân đạp mặt đất.
 
  +
<0086> Roạt, một tiếng giậm chân.
 
// Dash, the sound of kicking the ground.
 
// Dash, the sound of kicking the ground.
 
// たっ、と地を蹴る音がした。
 
// たっ、と地を蹴る音がした。
  +
<0081> Khi tôi nhìn lại, Fuuko đã chạy mất.
 
  +
<0087> Tôi vội nhìn sang, chỉ kịp thấy thân ảnh Fuuko đang chạy biến đi.
 
// When I look again, Fuuko has run off.
 
// When I look again, Fuuko has run off.
 
// もう一度、振り返ると、風子は走り去っていた。
 
// もう一度、振り返ると、風子は走り去っていた。
  +
<0082> \{\m{B}} "Này cậu!"
 
  +
<0088> \{\m{B}} 『Này!』
 
// \{\m{B}} "Hey, you!"
 
// \{\m{B}} "Hey, you!"
 
// \{\m{B}}「おい、おまえっ」
 
// \{\m{B}}「おい、おまえっ」
  +
<0083> Tôi nắm cổ áo cái cậu vừa nói chuyện với tôi.
 
  +
<0089> Tôi túm lấy cổ áo của tên vừa bắt chuyện với mình.
 
// I grab the guy who talked to me.
 
// I grab the guy who talked to me.
 
// 俺は相手の男に掴みかかる。
 
// 俺は相手の男に掴みかかる。
  +
<0084> \{\m{B}} "Fuuko vừa ở đây phải không?!"
 
  +
<0090> \{\m{B}} 『Fuuko vừa ở đây phải không?!』
 
// \{\m{B}} "Fuuko was here just now, wasn't she?!"
 
// \{\m{B}} "Fuuko was here just now, wasn't she?!"
 
// \{\m{B}}「今、ここに風子がいただろっ」
 
// \{\m{B}}「今、ここに風子がいただろっ」
  +
<0085> \{Nam sinh} "........."
 
  +
<0091> \{Nam sinh} 『.........』
 
// \{Nam sinh} "........."
 
// \{Nam sinh} "........."
 
// \{男子生徒}「………」
 
// \{男子生徒}「………」
  +
<0086> \{\m{B}} "Coi nào, cô ấy vừa ở đây mà, phải không?"
 
  +
<0092> \{\m{B}} 『Coi nào, em ấy vừa ở đây mà, phải không?!』
 
// \{\m{B}} "Come on, she was here, right?!"
 
// \{\m{B}} "Come on, she was here, right?!"
 
// \{\m{B}}「な、居ただろっ!?」
 
// \{\m{B}}「な、居ただろっ!?」
  +
<0087> \{Nam sinh} "Khoan đã nào \m{A}!"
 
  +
<0093> \{Nam sinh} 『Khoan đã nào\ \
  +
<0094> !』
 
// \{Nam sinh} "Hold it, \m{A}!"
 
// \{Nam sinh} "Hold it, \m{A}!"
 
// \{男子生徒}「待てよ、\m{A}っ」
 
// \{男子生徒}「待てよ、\m{A}っ」
  +
<0088> \{Nam sinh} "Fuuko này là ai vậy...?"
 
  +
<0095> \{Nam sinh} 『Fuuko gì đó là ai vậy...?』
 
// \{Nam sinh} "Who is this Fuuko...?"
 
// \{Nam sinh} "Who is this Fuuko...?"
 
// \{男子生徒}「その風子って誰なんだよ…」
 
// \{男子生徒}「その風子って誰なんだよ…」
  +
<0089> \{\m{B}} "Cái con bé luôn đi cùng tôi đấy..."
 
  +
<0096> \{\m{B}} 『Cô gái luôn đi cùng tao ấy...』
 
// \{\m{B}} "She was always with me..."
 
// \{\m{B}} "She was always with me..."
 
// \{\m{B}}「俺とずっと一緒にいた…」
 
// \{\m{B}}「俺とずっと一緒にいた…」
  +
<0090> \{Nam sinh} "Ý cậu là nhỏ Furukawa hả?"
 
  +
<0097> \{Nam sinh} 『Ý mày là Furukawa hả?』
 
// \{Nam sinh} "You mean the girl, Furukawa?"
 
// \{Nam sinh} "You mean the girl, Furukawa?"
 
// \{男子生徒}「古河って女の子か?」
 
// \{男子生徒}「古河って女の子か?」
  +
<0091> \{\m{B}} "Không phải... cái con bé vừa đi quanh đây phân phát gỗ khắc đấy."
 
  +
<0098> \{\m{B}} 『Không phải... cái cô nhóc chạy quanh quẩn khắp nơi, tay cầm mấy miếng gỗ khắc ấy.』
 
// \{\m{B}} "No... she was walking around handing out wooden carvings, wasn't she?!"
 
// \{\m{B}} "No... she was walking around handing out wooden carvings, wasn't she?!"
 
// \{\m{B}}「違う…木製の彫刻を配って歩いてただろっ」
 
// \{\m{B}}「違う…木製の彫刻を配って歩いてただろっ」
 
// Cái này tớ thấy bản dịch tiếng Anh như thế nào đấy. Nếu cậu hiểu được thì cứ sửa.
 
// Cái này tớ thấy bản dịch tiếng Anh như thế nào đấy. Nếu cậu hiểu được thì cứ sửa.
  +
<0092> \{Nam sinh} "Mình thực sự không biết gì về cái đó hết..."
 
  +
<0099> \{Nam sinh} 『Tao chẳng hiểu gì cả...』
 
// \{Nam sinh} "I don't really know anything about that..."
 
// \{Nam sinh} "I don't really know anything about that..."
 
// \{男子生徒}「それだけじゃ、わかんないんだけど…」
 
// \{男子生徒}「それだけじゃ、わかんないんだけど…」
  +
<0093> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0100> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0094> Không chỉ là cậu ta không nhìn thấy con bé...
 
  +
<0101> Đối với hắn, không chỉ đơn thuần là không nhìn thấy Fuuko...
 
// It's not just that he doesn't see her...
 
// It's not just that he doesn't see her...
 
// He doesn't just not see her...
 
// He doesn't just not see her...
 
// こいつには、見えていないだけじゃない…。
 
// こいつには、見えていないだけじゃない…。
  +
<0095> Cả kí ức của cậu ấy cũng biến mất...
 
  +
<0102> Đến cả ký ức cũng biến mất...
 
// His memory has disappeared...
 
// His memory has disappeared...
 
// 記憶から消えてしまっている…
 
// 記憶から消えてしまっている…
  +
<0096> Kí ức của cậu ấy về con bé.
 
  +
<0103> Ký ức về sự tồn tại của cô ấy.
 
// His memory of her.
 
// His memory of her.
 
// あいつの存在が。
 
// あいつの存在が。
  +
<0097> Chỉ cố gắng hết sức đưa sao biển...
 
  +
<0104> Cô nhóc đã xoay xở để ai trong trường cũng nhận sao biển...
 
// Just doing her best handing out starfish...
 
// Just doing her best handing out starfish...
 
// あれだけ一生懸命にヒトデを配り歩いたあいつを…
 
// あれだけ一生懸命にヒトデを配り歩いたあいつを…
  +
<0098> Không tài nào có chuyện không ai trong trường mà không biết con bé.
 
  +
<0105> Không thể nào có chuyện, một đứa học sinh chưa từng biết mặt hay nghe về Fuuko.
 
// There's no way no one in the school would not know her.
 
// There's no way no one in the school would not know her.
 
// 校内の誰も、知らないはずがなかった。
 
// 校内の誰も、知らないはずがなかった。
  +
<0099> Buông cậu ta ra, tôi chạy đuổi theo Fuuko.
 
  +
<0106> Buông hắn ra, tôi chạy đuổi theo Fuuko.
 
// Pushing away the guy and letting him go, I chase after Fuuko.
 
// Pushing away the guy and letting him go, I chase after Fuuko.
 
// 俺は男を突き放すように解放すると、風子の後を追った。
 
// 俺は男を突き放すように解放すると、風子の後を追った。
  +
<0100> Cô bé đang đi bên lề đường.
 
  +
<0107> Cô ấy lảo đảo bước đi bên đường.
 
// She's straddling around at the edge of the street.
 
// She's straddling around at the edge of the street.
 
// 風子は、道の端をとぼとぼと歩いていた。
 
// 風子は、道の端をとぼとぼと歩いていた。
  +
// Eng dịch sai.
<0101> Tôi bắt kịp cái bóng dáng bé nhỏ của cô bé.
 
  +
  +
<0108> Tôi bắt kịp dáng hình nhỏ nhắn ấy.
 
// I catch up with that small figure of her's.
 
// I catch up with that small figure of her's.
 
// その小さな背に追いつく。
 
// その小さな背に追いつく。
  +
<0102> \{\m{B}} "Này, Fuuko..."
 
  +
<0109> \{\m{B}} 『Này, Fuuko...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko..."
 
// \{\m{B}}「なぁ、風子…」
 
// \{\m{B}}「なぁ、風子…」
  +
<0103> \{\m{B}} "Đừng lo lắng về những gì họ nói."
 
  +
<0110> \{\m{B}} 『Cứ mặc kệ mấy lời hắn ta nói đi.』
 
// \{\m{B}} "Don't worry about what they say."
 
// \{\m{B}} "Don't worry about what they say."
 
// \{\m{B}}「あいつらの言うことなんて気にすんなよ」
 
// \{\m{B}}「あいつらの言うことなんて気にすんなよ」
  +
<0104> \{\m{B}} "Không sao đâu..."
 
  +
<0111> \{\m{B}} 『Không sao đâu...』
 
// \{\m{B}} "It's all right..."
 
// \{\m{B}} "It's all right..."
 
// \{\m{B}}「大丈夫だよな…」
 
// \{\m{B}}「大丈夫だよな…」
  +
<0105> \{\m{B}} "Nhóc không phải là loại lo lắng về từng chuyện một."
 
  +
<0112> \{\m{B}} 『Đời nào nhóc lại tổn thương vì mấy chuyện vặt vãnh như vậy, phải chứ?』
 
// \{\m{B}} "You're not the type to worry about every single thing."
 
// \{\m{B}} "You're not the type to worry about every single thing."
 
// \{\m{B}}「おまえ、そんなこといちいち気にして傷つくタイプじゃないもんな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、そんなこといちいち気にして傷つくタイプじゃないもんな」
  +
<0106> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0113> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0107> Fuuko vẫn giữ im lặng.
 
  +
<0114> Fuuko vẫn im lặng.
 
// Fuuko remains silent.
 
// Fuuko remains silent.
 
// 風子は黙ったままでいた。
 
// 風子は黙ったままでいた。
  +
<0108> \{\m{B}} "Bởi vì... nhóc đã nổi trội khá nhiều..."
 
  +
<0115> \{\m{B}} 『Tại vì... dạo gần đây nhóc hơi nổi tiếng quá...』
 
// \{\m{B}} "Because... you've been standing out a lot..."
 
// \{\m{B}} "Because... you've been standing out a lot..."
 
// \{\m{B}}「おまえさ…最近、ちょっと目立ち過ぎてたから…」
 
// \{\m{B}}「おまえさ…最近、ちょっと目立ち過ぎてたから…」
  +
<0109> \{\m{B}} "Đó là tại sao..."
 
  +
<0116> \{\m{B}} 『Nên hắn mới...』
 
// \{\m{B}} "That's why..."
 
// \{\m{B}} "That's why..."
 
// \{\m{B}}「だからだよ…」
 
// \{\m{B}}「だからだよ…」
  +
<0110> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0117> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0111> \{\m{B}} "Nhưng sẽ không sao hết. Miễn là Sunohara và anh còn ở đây."
 
  +
<0118> \{\m{B}} 『Nhưng đừng có lo gì cả. Miễn là anh và Sunohara còn ở đây.』
 
// \{\m{B}} "But, it'll be fine. As long as Sunohara and I are here."
 
// \{\m{B}} "But, it'll be fine. As long as Sunohara and I are here."
 
// \{\m{B}}「でも、大丈夫だぞ。俺と春原がいればな」
 
// \{\m{B}}「でも、大丈夫だぞ。俺と春原がいればな」
  +
<0112> \{\m{B}} "Bọn anh sẽ không để ai quấy rối nhóc đâu."
 
  +
<0119> \{\m{B}} 『Bọn anh sẽ không để ai bỡn cợt nhóc đâu.』
 
// \{\m{B}} "We won't let anyone mess around with you."
 
// \{\m{B}} "We won't let anyone mess around with you."
 
// \{\m{B}}「誰も、おまえにちょっかいなんて出せねぇからな」
 
// \{\m{B}}「誰も、おまえにちょっかいなんて出せねぇからな」
  +
<0113> Tôi không thể tưởng tượng được Fuuko sẽ bình tĩnh theo kiểu này.
 
  +
<0120> Tôi chưa bao giờ nghĩ Fuuko lại xuống tinh thần đến mức này.
 
// I can't imagine Fuuko even calming down like this.
 
// I can't imagine Fuuko even calming down like this.
 
// 俺は風子がこんなにも落ち込む姿なんて、想像もできないでいた。
 
// 俺は風子がこんなにも落ち込む姿なんて、想像もできないでいた。
  +
<0114> \{\m{B}} "\l{A}, mình vào đây."
 
  +
<0121> \{\m{B}} 『\l{A}, bọn tớ vào đây.』
 
// \{\m{B}} "\l{A}, I'm coming in."
 
// \{\m{B}} "\l{A}, I'm coming in."
 
// \{\m{B}}「\l{A}、入るぞ」
 
// \{\m{B}}「\l{A}、入るぞ」
  +
<0115> Tôi liếc nhìn trộm qua cánh cửa đang mở.
 
  +
<0122> Tôi mở cửa và bước vào phòng.
 
// I peep through the open door.
 
// I peep through the open door.
 
// 俺はドアを開けて顔を出す。
 
// 俺はドアを開けて顔を出す。
  +
// Eng dịch sai
<0116> \l{A} vẫn đang ngủ trên chiếc nệm như mọi khi.
 
  +
  +
<0123> \l{A} vẫn đang nằm trong futon.
 
// \l{A} is sleeping on the futon as always.
 
// \l{A} is sleeping on the futon as always.
 
// \l{A}はいつものように、布団に寝ていた。
 
// \l{A}はいつものように、布団に寝ていた。
  +
<0117> \{\l{A}} "Mừng các cậu trở về."
 
  +
<0124> \{\l{A}} 『Các cậu về rồi.』
 
// \{\l{A}} "Welcome back."
 
// \{\l{A}} "Welcome back."
 
// \{\l{A}}「おかえりなさいです」
 
// \{\l{A}}「おかえりなさいです」
  +
<0118> \l{A} mỉm cười khi thấy mặt chúng tôi.
 
  +
<0125> \l{A} cố nặn ra một nụ cười, chào đón chúng tôi.
 
// \l{A} smiles, seeing our faces.
 
// \l{A} smiles, seeing our faces.
 
// \l{A}は俺たちの顔を見て、微笑んだ。
 
// \l{A}は俺たちの顔を見て、微笑んだ。
  +
<0119> Fuuko và tôi ngồi bên cạnh giường cô ấy.
 
  +
<0126> Fuuko và tôi ngồi xuống cạnh gối cô ấy.
 
// Fuuko and I sit by her bedside.
 
// Fuuko and I sit by her bedside.
 
// その枕元に、俺と風子は並んで座る。
 
// その枕元に、俺と風子は並んで座る。
  +
// Eng dịch sai.
<0120> \{\m{B}} "Cậu thấy thế nào rồi? Đừng trông ủ rũ quá vậy chứ."
 
  +
  +
<0127> \{\m{B}} 『Cậu thấy sao rồi? Sao mặt mày ủ rũ thế kia?』
 
// \{\m{B}} "How are you feeling? Don't look so down."
 
// \{\m{B}} "How are you feeling? Don't look so down."
 
// \{\m{B}}「調子はどうだ。しけた顔してるんじゃないぞ」
 
// \{\m{B}}「調子はどうだ。しけた顔してるんじゃないぞ」
  +
<0121> \{\l{A}} "
 
  +
<0128> \{\l{A}} 『
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
  +
<0122> \s{strS[0]}, cậu trông giống y chang ba mình."
 
  +
<0129> , cậu nói cứ như ba vậy.』
 
// You look just like my dad, \s{strS[0]}."
 
// You look just like my dad, \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}、お父さんみたいなこといいます」
 
// \s{strS[0]}、お父さんみたいなこといいます」
  +
<0123> \{\m{B}} "Thế hả?"
 
  +
<0130> \{\m{B}} 『Thế hả?』
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}}「そっか?」
 
// \{\m{B}}「そっか?」
  +
<0124> Fuuko gật đầu ngay cạnh tôi.
 
  +
<0131> Fuuko ngồi kế bên, gật đầu hưởng ứng.
 
// Fuuko gives a nod beside me.
 
// Fuuko gives a nod beside me.
 
// こくん、と隣で風子も頷いていた。
 
// こくん、と隣で風子も頷いていた。
  +
<0125> \{\l{A}} "Mình sẽ di chuyển một ít."
 
  +
<0132> \{\l{A}} 『Tớ sẽ ngồi dậy một chút.』
 
// \{\l{A}} "I'll move around a little bit."
 
// \{\l{A}} "I'll move around a little bit."
 
// \{\l{A}}「少し、体起こします」
 
// \{\l{A}}「少し、体起こします」
  +
// Eng dịch sai.
<0126> \{\m{B}} "Liệu có ổn không?"
 
  +
  +
<0133> \{\m{B}} 『Có ổn không đấy?』
 
// \{\m{B}} "Is that fine?"
 
// \{\m{B}} "Is that fine?"
 
// \{\m{B}}「大丈夫か?」
 
// \{\m{B}}「大丈夫か?」
  +
<0127> \{\l{A}} "Sẽ không lâu đâu nên chắc sẽ ổn."
 
  +
<0134> \{\l{A}} 『Không ngồi quá lâu thì không sao đâu mà.』
 
// \{\l{A}} "It's not for a long time, so it should be okay."
 
// \{\l{A}} "It's not for a long time, so it should be okay."
 
// \{\l{A}}「長い間じゃなかったら、大丈夫です」
 
// \{\l{A}}「長い間じゃなかったら、大丈夫です」
  +
<0128> Cô ấy ngồi dậy rồi chuyển về tư thế ngồi.
 
  +
<0135> Cô ấy trở mình và chuyển sang thế ngồi.
 
// She gets up and moves into a sitting position.
 
// She gets up and moves into a sitting position.
 
// 上体を起こして、座るようにした。
 
// 上体を起こして、座るようにした。
  +
<0129> \{\l{A}} "Có chuyện gì xảy ra hôm nay vậy?"
 
  +
<0136> \{\l{A}} 『Hôm nay ở trường có chuyện gì không?』
 
// \{\l{A}} "What kind of things happened at school today?"
 
// \{\l{A}} "What kind of things happened at school today?"
 
// \{\l{A}}「今日はどんなことが学校でありましたか」
 
// \{\l{A}}「今日はどんなことが学校でありましたか」
  +
<0130> \{\m{B}} "Không có gì. Không có thay đổi gì đáng kể hay gì hết."
 
  +
<0137> \{\m{B}} 『Chẳng có gì cả. Vẫn như mọi hôm thôi.』
 
// \{\m{B}} "Nothing really. No real change or anything."
 
// \{\m{B}} "Nothing really. No real change or anything."
 
// \{\m{B}}「別に。いつもと変わんなかったよ」
 
// \{\m{B}}「別に。いつもと変わんなかったよ」
  +
<0131> \{\l{A}} "Vậy sao... thật là nhẹ nhõm."
 
  +
<0138> \{\l{A}} 『Vậy sao... tớ mừng quá.』
 
// \{\l{A}} "I see... that's a relief."
 
// \{\l{A}} "I see... that's a relief."
 
// \{\l{A}}「そうですか…それは、よかったです」
 
// \{\l{A}}「そうですか…それは、よかったです」
  +
<0132> \{\m{B}} "Ừa..."
 
  +
<0139> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
  +
<0133> \{\l{A}} "........."
 
  +
<0140> \{\l{A}} 『.........』
 
// \{\l{A}}「………」
 
// \{\l{A}}「………」
  +
<0134> Không có gì gợi lên để nói chuyện hết.
 
  +
<0141> Chẳng biết phải nói gì để tiếp tục câu chuyện nữa.
 
// Nothing really stirred the conversation.
 
// Nothing really stirred the conversation.
 
// 全然、会話が弾まない。
 
// 全然、会話が弾まない。
  +
<0135> Mặc dù \l{A} đã vất vả để có thể di chuyển...
 
  +
<0142> Tôi tự trách mình vì đã khiến \l{A} ngồi dậy...
 
// Even though \l{A} went through such trouble to move around...
 
// Even though \l{A} went through such trouble to move around...
 
// せっかく、\l{A}が体を起こしてくれてるというのに…。
 
// せっかく、\l{A}が体を起こしてくれてるというのに…。
  +
<0136> Mặc dù cô ấy muốn nói rất nhiều chuyện và vui đùa với Fuuko...
 
  +
<0143> Tôi vốn thầm mong cô ấy sẽ nói gì đó có thể khiến Fuuko lấy lại tinh thần...
 
// Even though she wanted to talk about a lot of things and have fun with Fuuko...
 
// Even though she wanted to talk about a lot of things and have fun with Fuuko...
 
// いろいろ話をして、風子も楽しませてやりたいのに…。
 
// いろいろ話をして、風子も楽しませてやりたいのに…。
  +
// Eng dịch sai.
<0137> \{\l{A}} "Fuu-chan, em có thích
 
  +
  +
<0144> \{\l{A}} 『Fuu-chan, em có thích\ \
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃんは、
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃんは、
  +
<0138> \s{strS[0]} không?"
 
  +
<0145> \ không?』
 
// Fuu-chan, do you like \s{strS[0]}?"
 
// Fuu-chan, do you like \s{strS[0]}?"
 
// \s{strS[0]}のこと好きですか」
 
// \s{strS[0]}のこと好きですか」
  +
<0139> \{\m{B}} "Trời... khi không lại hỏi mấy thứ như thế chứ?!"
 
  +
<0146> \{\m{B}} 『Trời ạ... khi không lại nói cái gì thế này?!』
 
// \{\m{B}} "Bah... why the hell are you asking something like that?!"
 
// \{\m{B}} "Bah... why the hell are you asking something like that?!"
 
// \{\m{B}}「ぶっ…いきなり何訊いてんだよ、てめぇはっ」
 
// \{\m{B}}「ぶっ…いきなり何訊いてんだよ、てめぇはっ」
  +
<0140> Có phải \l{A} đoán mò tình huống nên mới nói mấy điều trực tiếp như thế không?
 
  +
<0147> Lẽ nào \l{A} đã nhận ra có gì không ổn, nên mới thình lình hỏi như thế?
 
// Did \l{A} take a guess at the atmosphere, saying something as decisive as that?
 
// Did \l{A} take a guess at the atmosphere, saying something as decisive as that?
 
// 空気を察してだろうか、\l{A}は思いきったことを口にしていた。
 
// 空気を察してだろうか、\l{A}は思いきったことを口にしていた。
  +
// Eng dịch sai.
<0141> \{Fuuko} "........."
 
  +
  +
<0148> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0142> Fuuko nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
 
  +
<0149> Fuuko nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
 
// Fuuko stares at my face.
 
// Fuuko stares at my face.
 
// 風子がじっと、俺の顔を見ていた。
 
// 風子がじっと、俺の顔を見ていた。
  +
<0143> Câu trả lời thật lòng của nhỏ là gì?
 
  +
<0150> Không biết cô nhóc sẽ trả lời thế nào đây...
 
// Exactly what'll be her answer?
 
// Exactly what'll be her answer?
 
// こいつは、なんて答えるのだろう。
 
// こいつは、なんて答えるのだろう。
  +
<0144> \{Fuuko} "Anh ấy tuy xấu mồm nhưng Fuuko không ghét anh ấy."
 
  +
<0151> \{Fuuko} 『Anh ấy nói toàn mấy câu chẳng ra gì, nhưng Fuuko không ghét anh ấy.』
 
// \{Fuuko} "He may have a bad mouth, but Fuuko doesn't hate him."
 
// \{Fuuko} "He may have a bad mouth, but Fuuko doesn't hate him."
 
// \{風子}「口は悪いですけど、嫌いじゃないです」
 
// \{風子}「口は悪いですけど、嫌いじゃないです」
  +
<0145> \{\m{B}} "Thế hả? Vậy cám ơn nhóc."
 
  +
<0152> \{\m{B}} 『Thế hả? Cảm ơn nhóc.』
 
// \{\m{B}} "Why, thank you for that."
 
// \{\m{B}} "Why, thank you for that."
 
// \{\m{B}}「あ、こりゃ、どうも」
 
// \{\m{B}}「あ、こりゃ、どうも」
  +
<0146> Ngạc nhiên thay.
 
  +
<0153> Ngạc nhiên chưa kìa.
 
// Surprising. // if Nagisa goto 0170
 
// Surprising. // if Nagisa goto 0170
 
// 意外だった。
 
// 意外だった。
  +
<0147> \{Furukawa} "Đúng thế. \m{A}-san tuy xấu mồm nhưng anh ấy là người tốt."
 
  +
<0154> \{Furukawa} 『Đúng thế.\ \
  +
<0155> -san có thể hơi xấu mồm một chút, nhưng cậu ấy rất tốt bụng.』
 
// \{Furukawa} "That's right. \m{A}-san may have a bad mouth, but he's a kind person."
 
// \{Furukawa} "That's right. \m{A}-san may have a bad mouth, but he's a kind person."
 
// \{古河}「そうです。口は悪いですけど、\m{A}さん、優しい人です」
 
// \{古河}「そうです。口は悪いですけど、\m{A}さん、優しい人です」
  +
<0148> \{\m{B}} "Cám ơn vì lời khen."
 
  +
<0156> \{\m{B}} 『Cảm ơn cậu luôn.』
 
// \{\m{B}} "Thank you for that as well."
 
// \{\m{B}} "Thank you for that as well."
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」
  +
<0149> \{Furukawa} "Hai người hợp nhau lắm."
 
  +
<0157> \{Furukawa} 『Hai người hợp nhau lắm.』
 
// \{Furukawa} "You two suit each other."
 
// \{Furukawa} "You two suit each other."
 
// \{古河}「おふたり、お似合いです」
 
// \{古河}「おふたり、お似合いです」
  +
<0150> \{\m{B}} "... nói sao?"
 
  +
<0158> \{\m{B}} 『...Hả?』
 
// \{\m{B}} "... what?"
 
// \{\m{B}} "... what?"
 
// \{\m{B}}「…はい?」
 
// \{\m{B}}「…はい?」
 
// Dịch theo ý muốn.
 
// Dịch theo ý muốn.
  +
<0151> \{Furukawa} "Fuu-chan thì dễ thương còn \m{A}-san lại tốt bụng."
 
  +
<0159> \{Furukawa} 『
  +
<0160> -san tốt bụng, còn Fuu-chan thì dễ thương.』
 
// \{Furukawa} "Fuu-chan's cute, and \m{A}-san's kind."
 
// \{Furukawa} "Fuu-chan's cute, and \m{A}-san's kind."
 
// \{古河}「\m{A}さんは優しくて、ふぅちゃんは可愛いです」
 
// \{古河}「\m{A}さんは優しくて、ふぅちゃんは可愛いです」
  +
<0152> \{Furukawa} "Mình nghĩ hai người thực sự hợp với nhau đấy."
 
  +
<0161> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ hai người sẽ xứng đôi lắm.』
 
// \{Furukawa} "I think you two suit each other."
 
// \{Furukawa} "I think you two suit each other."
 
// \{古河}「おふたり、お似合いだと思います」
 
// \{古河}「おふたり、お似合いだと思います」
  +
<0153> \{\m{B}} "Cậu nói cái gì vậy?"
 
  +
<0162> \{\m{B}} 『Nói cái gì thế hả?』
 
// \{\m{B}} "What are you saying?"
 
// \{\m{B}} "What are you saying?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、何言ってんの?」
 
// \{\m{B}}「おまえ、何言ってんの?」
  +
<0154> \{\m{B}} "Cậu muốn mình với Fuuko thân với nhau sao?"
 
  +
<0163> \{\m{B}} 『Cậu muốn mai mối cho tớ và Fuuko đấy à?』
 
// \{\m{B}} "You want me and Fuuko to get close?"
 
// \{\m{B}} "You want me and Fuuko to get close?"
 
// \{\m{B}}「俺と風子をくっつけたいの?」
 
// \{\m{B}}「俺と風子をくっつけたいの?」
  +
<0155> \{Furukawa} "Thực ra thì đúng là như thế thật."
 
  +
<0164> \{Furukawa} 『Thực sự là, tớ đang nghĩ như thế đấy.』
 
// \{Furukawa} "Actually, that's how it is."
 
// \{Furukawa} "Actually, that's how it is."
 
// \{古河}「実は、その通りです」
 
// \{古河}「実は、その通りです」
  +
<0156> \{\m{B}} "Anh này nghĩ chắc chắn rằng sẽ có bức tường số phận ngăn cách chúng ta gắn bó với nhau kiểu đó."
 
  +
<0165> \{\m{B}} 『Còn tớ thì đang nghĩ đến một bức tường định mệnh vĩnh viễn ngăn cách tớ và con bé này.』
 
// \{\m{B}} "I definitely think the wall of fate will keep the two of us from ever being tied like that."
 
// \{\m{B}} "I definitely think the wall of fate will keep the two of us from ever being tied like that."
 
// \{\m{B}}「俺は絶対に結ばれることのない運命の壁で隔てられたふたりだと思うぞ」
 
// \{\m{B}}「俺は絶対に結ばれることのない運命の壁で隔てられたふたりだと思うぞ」
  +
<0157> \{Fuuko} "Anh vừa nói câu hay lắm đấy, \m{A}-san!"
 
  +
<0166> \{Fuuko} 『
  +
<0167> -san, lâu lâu anh lại nói ra mấy câu quá chí lý!』
 
// \{Fuuko} "You said something good just now, \m{A}-san!"
 
// \{Fuuko} "You said something good just now, \m{A}-san!"
 
// \{風子}「\m{A}さん、今、いいこと言いましたっ」
 
// \{風子}「\m{A}さん、今、いいこと言いましたっ」
  +
<0158> Một sự thấu hiểu kì lạ giữa hai chúng tôi.
 
  +
<0168> Mấy chuyện kỳ cục này, tôi và cô nhóc lại thấu hiểu nhau thật.
 
// A strange understanding between the two of us.
 
// A strange understanding between the two of us.
 
// ヘンなところで意気投合する。
 
// ヘンなところで意気投合する。
  +
<0159> \{Furukawa} "Hai người thực sự rất hợp với nhau mà."
 
  +
<0169> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ hai cậu thực sự rất hợp nhau.』
 
// \{Furukawa} "You two really are suited for each other."
 
// \{Furukawa} "You two really are suited for each other."
 
// \{古河}「おふたり、やっぱりお似合いです」
 
// \{古河}「おふたり、やっぱりお似合いです」
  +
<0160> \{\m{B}} "Chính xác là làm thế nào..."
 
  +
<0170> \{\m{B}} 『Ở điểm nào chứ...?』
 
// \{\m{B}} "Exactly how..."
 
// \{\m{B}} "Exactly how..."
 
// \{\m{B}}「どこがだよ…」
 
// \{\m{B}}「どこがだよ…」
  +
<0161> \{Furukawa} "Cho nên..."
 
  +
<0171> \{Furukawa} 『Cho nên...』
 
// \{Furukawa} "So..."
 
// \{Furukawa} "So..."
 
// \{古河}「ですから…」
 
// \{古河}「ですから…」
  +
<0162> \{Furukawa} "\m{A}-san, xin hãy chăm sóc Fuu-chan."
 
  +
<0172> \{Furukawa} 『
  +
<0173> -san, xin hãy chăm sóc Fuu-chan.』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san, please take care of Fuu-chan."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san, please take care of Fuu-chan."
 
// \{古河}「\m{A}さん、ふぅちゃんのこと、よろしくお願いします」
 
// \{古河}「\m{A}さん、ふぅちゃんのこと、よろしくお願いします」
  +
<0163> Cô ấy đột nhiên quỳ xuống lạy.
 
  +
<0174> Chợt cô ấy cúi thấp đầu xuống.
 
// She bows all of a sudden.
 
// She bows all of a sudden.
 
// いきなり、頭を下げた。
 
// いきなり、頭を下げた。
  +
<0164> \{\m{B}} "Hả...?"
 
  +
<0175> \{\m{B}} 『Hả...?』
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}}「は…?」
 
// \{\m{B}}「は…?」
  +
<0165> \{Furukawa} "Hai người nên vui vẻ bên nhau."
 
  +
<0176> \{Furukawa} 『Hai người, hãy thật hạnh phúc bên nhau nhé.』
 
// \{Furukawa} "You two should play and have fun."
 
// \{Furukawa} "You two should play and have fun."
 
// \{古河}「ふたりで、遊んで、楽しいことしてください」
 
// \{古河}「ふたりで、遊んで、楽しいことしてください」
 
// dịch chơi thấy không hay.
 
// dịch chơi thấy không hay.
  +
<0166> \{Furukawa} "Fuu-chan, em cũng không nên ngượng ngùng và cùng vui vẻ với \m{A}-san."
 
  +
<0177> \{Furukawa} 『Cả Fuu-chan nữa, đừng ngượng ngùng trước \m{A}-san.』
 
// \{Furukawa} "Fuu-chan, you shouldn't hesitate either, and be happy with \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "Fuu-chan, you shouldn't hesitate either, and be happy with \m{A}-san."
 
// \{古河}「ふぅちゃんも気兼ねなく、\m{A}さんに甘えてください」
 
// \{古河}「ふぅちゃんも気兼ねなく、\m{A}さんに甘えてください」
  +
// Eng dịch sai.
<0167> \{Furukawa} "Ôm lấy nhau thật chặt nhé."
 
  +
  +
<0178> \{Furukawa} 『Hãy để anh ấy ôm em thật chặt nhé.』
 
// \{Furukawa} "Hug each other real tight, okay?"
 
// \{Furukawa} "Hug each other real tight, okay?"
 
// \{古河}「きゅって抱きしめてもらったりしてください」
 
// \{古河}「きゅって抱きしめてもらったりしてください」
  +
// Eng dịch sai.
<0168> \{Furukawa} "Chị thì... không còn có thể làm điều đó được nữa rồi."
 
  +
  +
<0179> \{Furukawa} 『Chị thì... không thể làm được rồi.』
 
// \{Furukawa} "I... can no longer do that myself."
 
// \{Furukawa} "I... can no longer do that myself."
 
// \{古河}「わたしは…もう、してあげられないですから」
 
// \{古河}「わたしは…もう、してあげられないですから」
  +
<0169> \{Furukawa} "Bởi vì dù em có cố gắng, Fuu-chan, chị cũng không thể."
 
  +
<0180> \{Furukawa} 『Dù có cố gắng cách mấy, cũng không được nữa rồi.』
 
// \{Furukawa} "Because even if you try hard, Fuu-chan, I won't be able to." // goto 0184
 
// \{Furukawa} "Because even if you try hard, Fuu-chan, I won't be able to." // goto 0184
 
// \{古河}「ふぅちゃんが、がんばっていても、してあげられないですから」
 
// \{古河}「ふぅちゃんが、がんばっていても、してあげられないですから」
  +
// Eng dịch quá sai
<0170> \{Nagisa} "Bạn trai chị đúng thật sự là một người tuyệt vời."
 
  +
  +
<0181> \{Nagisa} 『Bạn trai của tớ thật là tuyệt vời.』
 
// \{Nagisa} "My boyfriend's such a great person."
 
// \{Nagisa} "My boyfriend's such a great person."
 
// \{渚}「とても素敵な、わたしの彼氏です」
 
// \{渚}「とても素敵な、わたしの彼氏です」
  +
<0171> \{\m{B}} "Cậu lại lôi cái đó ra nữa sao...?"
 
  +
<0182> \{\m{B}} 『Cậu lại thế nữa rồi...』
 
// \{\m{B}} "Are you bragging again...?"
 
// \{\m{B}} "Are you bragging again...?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、またノロケか…」
 
// \{\m{B}}「おまえ、またノロケか…」
  +
<0172> \{Nagisa} "Không, mình không có."
 
  +
<0183> \{Nagisa} 『Không có đâu mà.』
 
// \{Nagisa} "No, I'm not."
 
// \{Nagisa} "No, I'm not."
 
// \{渚}「違います」
 
// \{渚}「違います」
  +
<0173> \{Nagisa} "Nhưng với thân thể yếu đuối như thế này, mình không thể làm bạn gái của cậu được, \m{B}-kun."
 
  +
<0184> \{Nagisa} 『Nhưng cơ thể tớ thế này, thì không thể nào làm người con gái ở bên cậu rồi,\ \
  +
<0185> -kun.』
 
// \{Nagisa} "But with the way my body is weak like this, I can't be your girlfriend, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "But with the way my body is weak like this, I can't be your girlfriend, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「でも今のわたしは、体の調子が悪くて、\m{B}くんの彼女としてはダメな子です」
 
// \{渚}「でも今のわたしは、体の調子が悪くて、\m{B}くんの彼女としてはダメな子です」
  +
<0174> \{Nagisa} "Mình vốn dĩ là một đứa con gái vô vọng..."
 
  +
<0186> \{Nagisa} 『Vốn dĩ tớ chỉ là một đứa vô tích sự...』
 
// \{Nagisa} "I'm a hopeless girl to begin with..."
 
// \{Nagisa} "I'm a hopeless girl to begin with..."
 
// Original: "I'm a girl that wasn't supposed to from the start..."
 
// Original: "I'm a girl that wasn't supposed to from the start..."
 
// Alt - "I'm a hopeless girl to begin with..." - Kinny Riddle
 
// Alt - "I'm a hopeless girl to begin with..." - Kinny Riddle
 
// \{渚}「もともとダメな子ですけど…」
 
// \{渚}「もともとダメな子ですけど…」
  +
<0175> \{\m{B}} "Cậu đang nói gì vậy...?"
 
  +
<0187> \{\m{B}} 『Cậu đang nói gì vậy...?』
 
// \{\m{B}} "What are you talking about...?"
 
// \{\m{B}} "What are you talking about...?"
 
// \{\m{B}}「何を言いたいんだよ、おまえは…」
 
// \{\m{B}}「何を言いたいんだよ、おまえは…」
  +
<0176> \{Nagisa} "\m{B}-kun, xin hãy chăm sóc Fuu-chan."
 
  +
<0188> \{Nagisa} 『
  +
<0189> -kun, xin hãy chăm sóc Fuu-chan.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please take care of Fuu-chan."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please take care of Fuu-chan."
 
// \{渚}「\m{B}くん、ふぅちゃんのこと、よろしくお願いします」
 
// \{渚}「\m{B}くん、ふぅちゃんのこと、よろしくお願いします」
  +
<0177> Cô ấy đột nhiên qùy xuống lạy.
 
  +
<0190> Chợt cô ấy cúi thấp đầu xuống.
 
// She bows all of a sudden.
 
// She bows all of a sudden.
 
// いきなり、頭を下げた。
 
// いきなり、頭を下げた。
  +
<0178> \{\m{B}} "Hả..?"
 
  +
<0191> \{\m{B}} 『Hả...?』
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}}「は…?」
 
// \{\m{B}}「は…?」
  +
<0179> \{Nagisa} "Hai người nên vui vẻ bên nhau."
 
  +
<0192> \{Nagisa} 『Hai người, hãy thật hạnh phúc bên nhau nhé, đừng để ý đến tớ nữa.』
 
// \{Nagisa} "You two should play and have fun."
 
// \{Nagisa} "You two should play and have fun."
 
// \{渚}「ふたりで、遊んで、楽しいことしても、わたし妬いたりしません」
 
// \{渚}「ふたりで、遊んで、楽しいことしても、わたし妬いたりしません」
  +
<0180> \{Nagisa} "Fuu-chan, em cũng không nên ngượng ngùng và cùng vui vẻ với \m{B}-kun."
 
  +
<0193> \{Nagisa} 『Và, cả Fuu-chan nữa, đừng ngượng ngùng trước \m{B}-kun.』
 
// \{Nagisa} "Fuu-chan, you shouldn't hesitate either, and be happy with \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Fuu-chan, you shouldn't hesitate either, and be happy with \m{B}-kun."
 
// \{渚}「だから、ふぅちゃんも気兼ねなく、\m{B}くんに甘えてください」
 
// \{渚}「だから、ふぅちゃんも気兼ねなく、\m{B}くんに甘えてください」
  +
// This line not abst match with 0166
<0181> \{Nagisa} "Ôm lấy nhau thật chặt vào nhé."
 
  +
  +
<0194> \{Nagisa} 『Hãy để anh ấy ôm em thật chặt nhé.』
 
// \{Nagisa} "Hug each other real tight, okay?"
 
// \{Nagisa} "Hug each other real tight, okay?"
 
// \{渚}「きゅって抱きしめてもらったりしてください」
 
// \{渚}「きゅって抱きしめてもらったりしてください」
  +
// Eng dịch sai.
<0182> \{Nagisa} "Chị thì... không còn có thể làm điều đó nữa."
 
  +
  +
<0195> \{Nagisa} 『Chị thì... không thể làm được rồi.』
 
// \{Nagisa} "I... can no longer do that myself."
 
// \{Nagisa} "I... can no longer do that myself."
 
// \{渚}「わたしは…もう、してあげられないですから」
 
// \{渚}「わたしは…もう、してあげられないですから」
  +
<0183> \{Nagisa} "Bởi vì dù em có cố gắng, Fuu-chan, chị cũng không thể."
 
  +
<0196> \{Nagisa} 『Dù có cố gắng cách mấy, cũng không được nữa rồi.』
 
// \{Nagisa} "Because even if you try hard, Fuu-chan, I won't be able to."
 
// \{Nagisa} "Because even if you try hard, Fuu-chan, I won't be able to."
 
// \{渚}「ふぅちゃんが、がんばっていても、してあげられないですから」
 
// \{渚}「ふぅちゃんが、がんばっていても、してあげられないですから」
  +
// Eng dịch quá sai.
<0184> \{\m{B}} "........."
 
  +
  +
<0197> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0185> Cô ấy...
 
  +
<0198> Lẽ nào...
 
// She's...
 
// She's...
 
// こいつは…
 
// こいつは…
  +
<0186> Giao Fuuko cho tôi thay cho cô ấy...?
 
  +
<0199> Cô ấy đang cậy nhờ người khác thế chỗ cho bản thân mình...?
 
// Entrusting Fuuko to me, in place of herself...?
 
// Entrusting Fuuko to me, in place of herself...?
 
// Entrusting Fuuko in place of herself to me...?
 
// Entrusting Fuuko in place of herself to me...?
 
// 自分の代わりを俺に託しているのか…。
 
// 自分の代わりを俺に託しているのか…。
  +
<0187> \{\l{A}} "Xin hãy chăm sóc em ấy,
 
  +
<0200> \{\l{A}} 『Làm ơn đi,\ \
 
// \{\l{A}}「お願いします、
 
// \{\l{A}}「お願いします、
  +
<0188> \s{strS[0]}."
 
  +
<0201> .』
 
// Please take care of her, \s{strS[0]}."
 
// Please take care of her, \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}」
 
// \s{strS[0]}」
  +
// Not that "take care" in original line.
<0189> \{Fuuko} "........."
 
  +
  +
<0202> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0190> Xoa đầu gối, Fuuko lại giữa tôi và \l{A}.
 
  +
<0203> Fuuko nhích lại ngồi giữa tôi và \l{A}.
 
// Rubbing her knees, Fuuko comes between me and \l{A}.
 
// Rubbing her knees, Fuuko comes between me and \l{A}.
 
// 風子が膝を擦らして、俺と\l{A}の間に入った。
 
// 風子が膝を擦らして、俺と\l{A}の間に入った。
  +
<0191> \{\m{B}} "Hửm?"
 
  +
<0204> \{\m{B}} 『Hửm?』
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}}「あん?」
 
// \{\m{B}}「あん?」
  +
<0192> Và rồi cô bé nắm lấy cả hai tay của tôi và của \l{A}.
 
  +
<0205> Rồi, cô ấy thành tâm đặt tay \l{A} vào bàn tay tôi.
 
// And then she takes both \l{A} and my hands and holds them.
 
// And then she takes both \l{A} and my hands and holds them.
 
// そして、俺と\l{A}の手をそれぞれ取って、それを握らせた。
 
// そして、俺と\l{A}の手をそれぞれ取って、それを握らせた。
  +
// Eng dịch sai.
<0193> \{Fuuko} "Fuuko... yêu cả hai người."
 
  +
  +
<0206> \{Fuuko} 『Fuuko... yêu hai người.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko... likes both of you."
 
// \{Fuuko} "Fuuko... likes both of you."
 
// \{風子}「風子は…ふたりとも好きです」
 
// \{風子}「風子は…ふたりとも好きです」
  +
<0194> Đó là tất cả gì cô bé nói.
 
  +
<0207> Đó là tất cả những gì cô ấy nói.
 
// Is all she says.
 
// Is all she says.
 
// それだけを言った。
 
// それだけを言った。
  +
<0195> \{\l{A}} "........."
 
  +
<0208> \{\l{A}} 『.........』
 
// \{\l{A}}「………」
 
// \{\l{A}}「………」
  +
<0196> \l{A} và tôi trao đổi cái nhìn.
 
  +
<0209> \l{A} và tôi trao nhau ánh nhìn.
 
// \l{A} and I exchange glances.
 
// \l{A} and I exchange glances.
 
// \l{A}と顔を見合わせる。
 
// \l{A}と顔を見合わせる。
  +
<0197> Tấm lòng tốt của Fuuko... dần dần lan tỏa trong lòng tôi.
 
  +
<0210> Tấm lòng của Fuuko... thực sự đã lay động đến sâu thẳm tâm hồn tôi.
 
// Fuuko's kind feelings... gradually spread out in my chest.
 
// Fuuko's kind feelings... gradually spread out in my chest.
 
// 風子の優しい気持ちが…じんわりと胸に広がる。
 
// 風子の優しい気持ちが…じんわりと胸に広がる。
  +
<0198> Khoảnh khắc sau đó...
 
  +
<0211> Khoảnh khắc đó...
 
// The next moment...
 
// The next moment...
 
// 次の瞬間…
 
// 次の瞬間…
  +
<0199> Cùng một lúc, \l{A} và tôi ôm lấy Fuuko.
 
  +
<0212> Cùng một lúc, \l{A} và tôi ôm chầm lấy Fuuko.
 
// At the same time, \l{A} and I hug Fuuko.
 
// At the same time, \l{A} and I hug Fuuko.
 
// 俺と\l{A}は同時に、風子に抱きついていた。
 
// 俺と\l{A}は同時に、風子に抱きついていた。
  +
<0200> \{Fuuko} “Oa...!”
 
  +
<0213> \{Fuuko} 『Oa...!』
 
// \{Fuuko} "Wah...!"
 
// \{Fuuko} "Wah...!"
 
// \{風子}「わっ…」
 
// \{風子}「わっ…」
  +
<0201> Fuuko ngạc nhiên liền lôi ra con sao biển...
 
  +
<0214> Bị giật mình, Fuuko lôi con sao biển ra...
 
// The surprised Fuuko brings out a starfish...
 
// The surprised Fuuko brings out a starfish...
 
// 驚いた風子はヒトデを掲げて…
 
// 驚いた風子はヒトデを掲げて…
  +
<0202> Bốp! \shake{1}\pBốp!\shake{1}
 
  +
<0215> Bốp!\shake{1} \pBốp!\shake{1}
 
// Thud! \shake{1}\pThud!\shake{1}
 
// Thud! \shake{1}\pThud!\shake{1}
 
// ぱこんっ!\shake{1}\p ぱこんっ!\shake{1}
 
// ぱこんっ!\shake{1}\p ぱこんっ!\shake{1}
  +
<0203> \{\m{B}} "Ối! Ối!"
 
  +
<0216> \{\m{B}} 『Ối! Ối!』
 
// \{\m{B}} "Ow! Ow!"
 
// \{\m{B}} "Ow! Ow!"
 
// \{\m{B}}「いでッ! いでッ!」
 
// \{\m{B}}「いでッ! いでッ!」
  +
<0204> và chỉ đánh mỗi mình tôi.
 
  +
<0217> ... và chỉ đánh mỗi mình tôi.
 
// and hits only me.
 
// and hits only me.
 
// 俺だけ殴っていた。
 
// 俺だけ殴っていた。
  +
<0205> \{\m{B}} "Này, chẳng phải nhóc nói nhóc thích anh sao?!"
 
  +
<0218> \{\m{B}} 『Này, chẳng phải nhóc vừa nói yêu anh sao?!』
 
// \{\m{B}} "Hey, didn't you say that you liked me?!"
 
// \{\m{B}} "Hey, didn't you say that you liked me?!"
 
// \{\m{B}}「って、今、おまえ、俺のこと好きだって言ったじゃないかっ!」
 
// \{\m{B}}「って、今、おまえ、俺のこと好きだって言ったじゃないかっ!」
  +
<0206> \{\l{A}} "
 
  +
<0219> \{\l{A}} 『Vì cách cậu ôm em ấy hơi bị thô thiển quá đó!』
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
  +
<0207> \s{strS[0]}, cái cách cậu ôm em ấy hơi nhạy cảm đấy!"
 
  +
// <0220> \s{strS[0]}, vì cách cậu ôm em ấy hơi bị thô thiển quá đó!』
 
// The way you're holding onto her is perverted, \s{strS[0]}!"
 
// The way you're holding onto her is perverted, \s{strS[0]}!"
 
// \s{strS[0]}の抱きつき方、エッチだったんですっ」
 
// \s{strS[0]}の抱きつき方、エッチだったんですっ」
  +
// Nguyên văn là ecchi, dịch là thô tục hay dê xồm thì nghe không hay lol
<0208> \{\m{B}} "Vậy cậu muốn mình làm gì?!"
 
  +
  +
<0220> \{\m{B}} 『Vậy tớ phải làm sao?!』
 
// \{\m{B}} "What do you want me to do?!"
 
// \{\m{B}} "What do you want me to do?!"
 
// \{\m{B}}「どうしろってんだよっ」
 
// \{\m{B}}「どうしろってんだよっ」
  +
<0209> \{\l{A}} "Đừng có tới gần mặt cô bé!"
 
  +
<0221> \{\l{A}} 『Đừng đưa mặt cậu lại sát em ấy.』
 
// \{\l{A}} "Please don't get close to her face!"
 
// \{\l{A}} "Please don't get close to her face!"
 
// \{\l{A}}「顔をくっつけないでくださいっ」
 
// \{\l{A}}「顔をくっつけないでくださいっ」
  +
<0210> \{\m{B}} "Nếu không làm thế thì làm sao mình ôm được nó!"
 
  +
<0222> \{\m{B}} 『Không làm thế thì biết ôm kiểu gì?!』
 
// \{\m{B}} "If I don't, I won't be able to hug her!"
 
// \{\m{B}} "If I don't, I won't be able to hug her!"
 
// \{\m{B}}「くっつけずに、抱きしめられるかっ」
 
// \{\m{B}}「くっつけずに、抱きしめられるかっ」
  +
<0211> \{Fuuko} "Thực ra thì... sự việc xảy ra nhanh quá cho nên đó là tại sao hơi bất ngờ chút."
 
  +
<0223> \{Fuuko} 『Ưm... tại vì anh ôm nhanh quá nên Fuuko có hơi hoảng.』
 
// \{Fuuko} "Umm... it was just so fast, which was why it was surprising."
 
// \{Fuuko} "Umm... it was just so fast, which was why it was surprising."
 
// \{風子}「あの…急だったんで、驚いてしまっただけです」
 
// \{風子}「あの…急だったんで、驚いてしまっただけです」
  +
<0212> \{Fuuko} "Xin hãy nói trước với Fuuko khi muốn ôm."
 
  +
<0224> \{Fuuko} 『Xin hãy nói trước với Fuuko khi anh muốn ôm.』
 
// \{Fuuko} "Please tell Fuuko when you want to hug her."
 
// \{Fuuko} "Please tell Fuuko when you want to hug her."
 
// \{風子}「抱きつく時は言ってください」
 
// \{風子}「抱きつく時は言ってください」
  +
<0213> \{\m{B}} "Như thể anh này sẽ nói cái điều trơ trẽn đó..."
 
  +
<0225> \{\m{B}} 『Bắt anh khi không đi thốt ra mấy câu xấu hổ đó à...』
 
// \{\m{B}} "Like I'll say something as embarrassing as that..."
 
// \{\m{B}} "Like I'll say something as embarrassing as that..."
 
// \{\m{B}}「んな恥ずかしいこと口に出して言えるかよ…」
 
// \{\m{B}}「んな恥ずかしいこと口に出して言えるかよ…」
  +
<0214> Chiều tàn, và khi tôi rời khỏi nhà Furukawa, tôi tiến thẳng tới kí túc xá...
 
  +
<0226> Sẩm tối, vừa rời khỏi nhà Furukawa, tôi hướng thẳng về phía ký túc xá...
 
// Evening falls, and as I leave the Furukawa residence, I head to the student dormitory.
 
// Evening falls, and as I leave the Furukawa residence, I head to the student dormitory.
 
// 夜も更け、古河の家を後にした俺は、その足で学生寮を訪れていた。
 
// 夜も更け、古河の家を後にした俺は、その足で学生寮を訪れていた。
  +
<0215> \{\m{B}} "Này Sunohara, mày có nhà không?!"
 
  +
<0227> \{\m{B}} 『Ê, Sunohara, chường mặt mày ra đây mau!』
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, you here?!"
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, you here?!"
 
// \{\m{B}}「おい、春原、いるんだろっ」
 
// \{\m{B}}「おい、春原、いるんだろっ」
  +
<0216> Tôi dậm chân vào quát lớn.
 
  +
<0228> Tôi giậm chân, quát lớn.
 
// I storm in, yelling.
 
// I storm in, yelling.
 
// 怒鳴り込むようにして入る。
 
// 怒鳴り込むようにして入る。
  +
<0217> \{\m{B}} "Tại sao hôm nay mày không tới?"
 
  +
<0229> \{\m{B}} 『Tại sao hôm nay mày không tới?』
 
// \{\m{B}} "Why didn't you come today?"
 
// \{\m{B}} "Why didn't you come today?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、今日、なんでこなかったんだよ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、今日、なんでこなかったんだよ」
  +
<0218> \{Sunohara} "Này, \m{A},"
 
  +
<0230> \{Sunohara} 『Này,\ \
  +
<0231> .』
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A},"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A},"
 
// \{春原}「なぁ、\m{A}」
 
// \{春原}「なぁ、\m{A}」
  +
<0219> \{Sunohara} "Fuuko-chan thực chất là cái gì?"
 
  +
<0232> \{Sunohara} 『Fuuko-chan thực chất là thứ gì?』
 
// \{Sunohara} "Exactly what is Fuuko-chan?"
 
// \{Sunohara} "Exactly what is Fuuko-chan?"
 
// \{春原}「風子ちゃんて一体、何者なんだ?」
 
// \{春原}「風子ちゃんて一体、何者なんだ?」
  +
<0220> Sunohara hỏi câu đó với cái cằm vịn trên cái kotatsu.
 
  +
<0233> Sunohara hỏi khi vẫn đặt cằm trên mặt kotatsu
  +
  +
<0234> , ra chiều uể oải.
 
// Sunohara asks that, his chin on top of the kotatsu.
 
// Sunohara asks that, his chin on top of the kotatsu.
 
// 春原はコタツの上に顎を載せたまま訊いた。
 
// 春原はコタツの上に顎を載せたまま訊いた。
  +
<0221> Tôi đứng khựng lại ở đó.
 
  +
<0235> Tôi cứng họng, chỉ đứng trơ ra đó.
 
// I end up standing there.
 
// I end up standing there.
 
// 俺はその場で立ちつくしてしまう。
 
// 俺はその場で立ちつくしてしまう。
  +
<0222> \{Sunohara} "Tao đã đang điều tra vài ngày qua."
 
  +
<0236> \{Sunohara} 『Tao đã điều tra suốt mấy ngày qua.』
 
// \{Sunohara} "I've been investigating in the past few days."
 
// \{Sunohara} "I've been investigating in the past few days."
 
// \{春原}「ここ数日、ずっと調べてたんだ」
 
// \{春原}「ここ数日、ずっと調べてたんだ」
  +
<0223> \{Sunohara} "Fuuko-chan... Ibuki Fuuko vẫn còn bất tỉnh suốt, vẫn còn nằm trong bệnh viện..."
 
  +
<0237> \{Sunohara} 『Fuuko-chan... Ibuki Fuuko vẫn bất tỉnh suốt, đang nằm trong bệnh viện...』
 
// \{Sunohara} "Fuuko-chan... Ibuki Fuuko's been unconscious all this time, sleeping in a hospital..."
 
// \{Sunohara} "Fuuko-chan... Ibuki Fuuko's been unconscious all this time, sleeping in a hospital..."
 
// \{春原}「風子ちゃん…伊吹風子は、意識不明でずっと病院で寝てるって…」
 
// \{春原}「風子ちゃん…伊吹風子は、意識不明でずっと病院で寝てるって…」
  +
<0224> \{Sunohara} "Đó là những gì tao nghe được."
 
  +
<0238> \{Sunohara} 『Đó là những gì tao nghe được.』
 
// \{Sunohara} "That's what I heard."
 
// \{Sunohara} "That's what I heard."
 
// \{春原}「そういう話を聞いたんだ」
 
// \{春原}「そういう話を聞いたんだ」
  +
<0225> \{Sunohara} "Nếu trường hợp đúng là như vậy, vậy con bé mà chúng ta đi chung là ai mới được?"
 
  +
<0239> \{Sunohara} 『Đã thế thì con bé mà bọn mình hay đi chung, thật ra là ai?』
 
// \{Sunohara} "If that's the case, who exactly was that girl we were with?"
 
// \{Sunohara} "If that's the case, who exactly was that girl we were with?"
 
// \{春原}「だったら、僕たちと一緒にいる子は誰なんだ?」
 
// \{春原}「だったら、僕たちと一緒にいる子は誰なんだ?」
  +
<0226> \{Sunohara} "Một kẻ mạo danh ư?"
 
  +
<0240> \{Sunohara} 『Một kẻ mạo danh ư?』
 
// \{Sunohara} "An impostor?"
 
// \{Sunohara} "An impostor?"
 
// \{春原}「偽物か?」
 
// \{春原}「偽物か?」
  +
<0227> \{Sunohara} "Nếu con bé chỉ là kẻ mạo danh thì không vấn đề."
 
  +
<0241> \{Sunohara} 『Nếu con bé chỉ là kẻ mạo danh thì cũng chả sao cả.』
 
// \{Sunohara} "If she's an impostor, then it's fine."
 
// \{Sunohara} "If she's an impostor, then it's fine."
 
// \{春原}「偽物だったら、それでいいんだよ」
 
// \{春原}「偽物だったら、それでいいんだよ」
  +
<0228> \{Sunohara} "Nhưng lại không phải. Bởi vì..."
 
  +
<0242> \{Sunohara} 『Nhưng thực chất lại không phải. Bởi vì...』
 
// \{Sunohara} "But, that's wrong. Because..."
 
// \{Sunohara} "But, that's wrong. Because..."
 
// \{春原}「でも、違うだろ。だって…」
 
// \{春原}「でも、違うだろ。だって…」
  +
<0229> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0243> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0230> \{Sunohara} "Mày đã để ý rồi phải không?"
 
  +
<0244> \{Sunohara} 『Mày đã để ý rồi phải không?』
 
// \{Sunohara} "You've noticed, haven't you?"
 
// \{Sunohara} "You've noticed, haven't you?"
 
// \{春原}「おまえ、気づいてるか?」
 
// \{春原}「おまえ、気づいてるか?」
  +
<0231> \{Sunohara} "Rằng người ta bắt đầu quên con bé."
 
  +
<0245> \{Sunohara} 『Người ta đang bắt đầu quên con bé.』
 
// \{Sunohara} "That people are forgetting her."
 
// \{Sunohara} "That people are forgetting her."
 
// \{春原}「あの子は、忘れられてる」
 
// \{春原}「あの子は、忘れられてる」
  +
<0232> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0246> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0233> \{Sunohara} "Không chỉ là họ không nhìn thấy."
 
  +
<0247> \{Sunohara} 『Không chỉ đơn giản là không nhìn thấy nữa.』
 
// \{Sunohara} "Not just that they can't see her."
 
// \{Sunohara} "Not just that they can't see her."
 
// \{春原}「見えない、だけじゃないんだ」
 
// \{春原}「見えない、だけじゃないんだ」
  +
<0234> \{Sunohara} "Cả những người đã gặp, nói chuyện và nhận mấy cái phi tiêu từ con bé... tất cả họ còn không biết con bé đó là ai."
 
  +
<0248> \{Sunohara} 『Cả những người đã từng nói chuyện và nhận mấy cái shuriken từ con bé... tất cả họ còn không biết nó là ai.』
 
// \{Sunohara} "The people who met her, talked to her, and who she gave those shurikens to... they may as well not even know her."
 
// \{Sunohara} "The people who met her, talked to her, and who she gave those shurikens to... they may as well not even know her."
 
// \{春原}「あの子と会って話をして、手裏剣をもらった奴さえ…そんな子は知らない、といいやがるんだ」
 
// \{春原}「あの子と会って話をして、手裏剣をもらった奴さえ…そんな子は知らない、といいやがるんだ」
  +
<0235> \{Sunohara} "Mày có biết cái đó người ta gọi là gì không? Là ma."
 
  +
<0249> \{Sunohara} 『Vài đứa còn gọi thẳng mặt con bé là ma.』
 
// \{Sunohara} "You know what people like that are? They're ghosts."
 
// \{Sunohara} "You know what people like that are? They're ghosts."
 
// \{春原}「ある奴は、それは幽霊だって」
 
// \{春原}「ある奴は、それは幽霊だって」
  +
// Eng dịch sai.
<0236> \{\m{B}} "........."
 
  +
  +
<0250> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0237> \{Sunohara} "Này, \m{A}."
 
  +
<0251> \{Sunohara} 『Này,\ \
  +
<0252> .』
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}."
 
// \{春原}「な、\m{A}」
 
// \{春原}「な、\m{A}」
  +
<0238> \{\m{B}} "... gì?"
 
  +
<0253> \{\m{B}} 『...Gì?』
 
// \{\m{B}} "... what?"
 
// \{\m{B}} "... what?"
 
// \{\m{B}}「…あん?」
 
// \{\m{B}}「…あん?」
  +
<0239> \{Sunohara} "Mày có muốn đi kiểm tra không?"
 
  +
<0254> \{Sunohara} 『Tao đi kiểm chứng nhé?』
 
// \{Sunohara} "You want to go check?"
 
// \{Sunohara} "You want to go check?"
 
// \{春原}「確かめてきていいか」
 
// \{春原}「確かめてきていいか」
  +
<0240> \{\m{B}} "Kiểm tra cái gì?"
 
  +
<0255> \{\m{B}} 『Kiểm chứng cái gì?』
 
// \{\m{B}} "Check what?"
 
// \{\m{B}} "Check what?"
 
// \{\m{B}}「なにを」
 
// \{\m{B}}「なにを」
  +
<0241> \{Sunohara} "Hãy đi tới bệnh viện gần đây."
 
  +
<0256> \{Sunohara} 『Đi qua bệnh viện ở thị trấn kế bên.』
 
// \{Sunohara} "Let's go to the neighboring hospital."
 
// \{Sunohara} "Let's go to the neighboring hospital."
 
// \{春原}「隣町の病院まで行ってさ」
 
// \{春原}「隣町の病院まで行ってさ」
  +
<0242> \{\m{B}} "Thằng ngốc... để yên đó đi."
 
  +
<0257> \{\m{B}} 『Thằng đần... để yên đó đi.』
 
// \{\m{B}} "Idiot... leave it."
 
// \{\m{B}} "Idiot... leave it."
 
// \{\m{B}}「馬鹿…やめとけ」
 
// \{\m{B}}「馬鹿…やめとけ」
  +
<0243> \{Sunohara} "Tại sao?"
 
  +
<0258> \{Sunohara} 『Tại sao?』
 
// \{Sunohara} "Why?"
 
// \{Sunohara} "Why?"
 
// \{春原}「どうしてさ」
 
// \{春原}「どうしてさ」
  +
<0244> \{Sunohara} "Nếu chúng ta không đi thì sẽ không bao giờ thấy thỏa mãn được, hiểu không?"
 
  +
<0259> \{Sunohara} 『Làm sao tao để yên được nếu không tận mắt xác minh đây?』
 
// \{Sunohara} "If we don't, we won't be satisfied, will we?"
 
// \{Sunohara} "If we don't, we won't be satisfied, will we?"
 
// \{春原}「確かめないと、気が済まないじゃないかよ」
 
// \{春原}「確かめないと、気が済まないじゃないかよ」
  +
<0245> Nếu hắn ta mà nhìn thấy Fuuko đang nằm tại bệnh viện gần đây...
 
  +
<0260> Ngộ nhỡ nó mò qua bệnh viện lân cận rồi thấy Fuuko trong tình trạng đó...
 
// If he sees Fuuko sleeping in the neighboring hospital...
 
// If he sees Fuuko sleeping in the neighboring hospital...
 
// 隣町の病院で、風子が眠っている姿を見てしまったら…
 
// 隣町の病院で、風子が眠っている姿を見てしまったら…
  +
<0246> Nếu làm như thế, hắn sẽ nhận ra chuyện gì đang xảy ra...
 
  +
<0261> Làm như thế, tức là trực tiếp thừa nhận một sự thật...
 
// If he does that, he'll realize what's really going on...
 
// If he does that, he'll realize what's really going on...
 
// そうして、現実を知ってしまったら…
 
// そうして、現実を知ってしまったら…
  +
<0247> Ngay cả Sunohara ...\pcó cơ may cũng không thể nhìn thấy được Fuuko luôn.
 
  +
<0262> Ngay cả Sunohara... \pcũng có nguy cơ không thể nhìn thấy Fuuko được nữa.
 
// Even Sunohara... \pmay end up not seeing Fuuko as well.
 
// Even Sunohara... \pmay end up not seeing Fuuko as well.
 
// 春原も…\p風子の姿が見えなくなってしまうのではないか。
 
// 春原も…\p風子の姿が見えなくなってしまうのではないか。
  +
<0248> Hắn cũng sẽ có cơ may quên luôn cả Fuuko.
 
  +
<0263> Hoặc tệ hơn là quên hẳn cô ấy.
 
// He'll likely end up forgetting about her.
 
// He'll likely end up forgetting about her.
 
// その存在を忘れてしまうのではないか。
 
// その存在を忘れてしまうのではないか。
  +
<0249> Tôi hình dung tới những điều khủng khiếp đó.
 
  +
<0264> Mới nghĩ đến đây thôi đã khiến tôi kinh hãi.
 
// I imagine those frightening things.
 
// I imagine those frightening things.
 
// 俺はそんな恐い想像をした。
 
// 俺はそんな恐い想像をした。
  +
<0250> \{Sunohara} "Này, ổn chứ hả?"
 
  +
<0265> \{Sunohara} 『
  +
<0266> , có được không?』
 
// \{Sunohara} "Hey, it's fine, right?"
 
// \{Sunohara} "Hey, it's fine, right?"
 
// \{春原}「な、いいだろ?」
 
// \{春原}「な、いいだろ?」
  +
// Bản HD: <0265> \{春原}
<0251> Những cậu học sinh đó có khả năng bị y chang như vậy.
 
  +
// Bản HD: <0266> , can I?
  +
  +
<0267> Có khi nào nó sẽ trở nên giống tên nam sinh tôi gặp ban chiều?
 
// Those male students probably ended up the same way.
 
// Those male students probably ended up the same way.
 
// あの男子生徒たちと同じようになってしまうのではないか。
 
// あの男子生徒たちと同じようになってしまうのではないか。
  +
<0252> --này, \m{A}, vừa nãy cậu nói chuyện với ai vậy?
 
  +
<0268> ——『Này,\ \
  +
<0269> , vừa nãy mày nói chuyện với ai vậy?』
 
// --hey, \m{A}, who were you talking with just now?
 
// --hey, \m{A}, who were you talking with just now?
 
// ──おい、\m{A}、誰と話してるんだ。
 
// ──おい、\m{A}、誰と話してるんだ。
  +
<0253> \{Sunohara} "Này, \m{A}!"
 
  +
<0270> \{Sunohara} 『Nghe tao nói không,\ \
  +
<0271> ?』
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}!"
 
// \{春原}「おい、\m{A}って」
 
// \{春原}「おい、\m{A}って」
  +
<0254> \{\m{B}} "Mày nói nhiều quá! Tao bảo mày cứ để yên đó cơ mà?!"
 
  +
<0272> \{\m{B}} 『Mày nói nhiều quá! Tao đã bảo mày cứ để yên đó đi cơ mà?!』
 
// \{\m{B}} "You talk too much! I told you to leave it, didn't I?!"
 
// \{\m{B}} "You talk too much! I told you to leave it, didn't I?!"
 
// \{\m{B}}「くどいぞ。やめとけって言ってんだろ」
 
// \{\m{B}}「くどいぞ。やめとけって言ってんだろ」
  +
<0255> \{Sunohara} "Gì chứ mày...? Đừng đưa cái mặt nổi cáu như vậy..."
 
  +
<0273> \{Sunohara} 『Gì chứ, mày...? Đừng có nổi cáu như thế chứ...』
 
// \{Sunohara} "What, man...? Don't give such an angry face..."
 
// \{Sunohara} "What, man...? Don't give such an angry face..."
 
// \{春原}「なんだよ、そんな恐い顔すんなよ…」
 
// \{春原}「なんだよ、そんな恐い顔すんなよ…」
  +
<0256> Tất cả những gì tôi có thể làm là rời khỏi đó, bước ra khỏi phòng.
 
  +
<0274> Không thể chịu đựng thêm nữa, tôi chỉ còn biết rời khỏi phòng nó, bước ra đường.
 
// All I can do is leave that place, exiting the room.
 
// All I can do is leave that place, exiting the room.
 
// 俺はその場にいることができず、部屋を後にしていた。
 
// 俺はその場にいることができず、部屋を後にしていた。
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 16:37, 12 August 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1514.TXT

#character '*B'
#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Nam sinh'
// '男子生徒'
#character '%A'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Sunohara'
// '春原'

<0000> Thứ Tư, 14 tháng 5
// May 14 (Wednesday)
// 5月14日(水)

<0001> ...Giờ nghỉ trưa.
// ... lunch break.
// …昼休み。

<0002> Sunohara không đến trình diện như mọi khi nữa.
// Sunohara doesn't show up at the usual spot like he usually does.
// いつもの集合場所に春原の姿はなかった。

<0003> \{\m{B}} (Thế mà mình đã nghĩ nó sẽ theo giúp Fuuko đến phút cuối...)
// \{\m{B}} (Even though he's been hanging out with Fuuko all this time...)
// \{\m{B}}(ずっと、風子に付き合ってくれるものかと思ってたのにな…)

<0004> Hóa ra những chuyện thế này, với nó chỉ là thú tiêu khiển để giết thời gian thôi sao?
// After all, he was killing time, wasn't he?
// 所詮は、暇つぶしだったのだろう。

<0005> Nó đâu phải loại người sẽ nghiêm túc làm hết sức mình.
// He wasn't doing his best or anything like that.
// あいつは、こんなことで一生懸命になったりしない。

<0006> Tôi biết Sunohara quá mà.
// I knew that.
// わかっていたことだった。

<0007> \{\m{B}} 『Chắc chỉ còn mỗi hai chúng ta thôi.』
// \{\m{B}} "Looks like it's just the two of us."
// \{\m{B}}「ふたりきりになっちまったな」

<0008> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0009> \{Fuuko} 『Có phải Fuuko chỉ toàn mang đến phiền phức không?』
// \{Fuuko} "Fuuko has been nothing but a problem, right?"
// \{風子}「風子、迷惑ばっかりかけてたからでしょうか」

<0010> \{\m{B}} 『Không, đời nào lại vậy.』
// \{\m{B}} "No, of course not."
// \{\m{B}}「いや、違うだろ」

<0011> \{Fuuko} 『Fuuko dùng sao biển đánh anh ấy nhiều lần lắm.』
// \{Fuuko} "Fuuko hit him with starfishes a lot."
// \{風子}「たくさん、ヒトデで叩いてしまいました」

<0012> ...Cái đó thì không phủ nhận được.
// ... I can't deny that.
// …否定できない。

<0013> \{Fuuko} 『Fuuko bị ghét cũng phải thôi.』
// \{Fuuko} "It's obvious Fuuko would be hated."
// \{風子}「嫌われて当然です」

<0014> \{Fuuko} 『Sau cùng thì Fuuko vẫn chẳng thể giao thiệp được với ai...』
// \{Fuuko} "It really is obvious that Fuuko's no good at getting along with others..."
// \{風子}「風子は…やっぱり人付き合いが下手です」

<0015> \{Fuuko} 『Fuuko cứ nghĩ sao nói vậy, chẳng biết suy nghĩ gì cả.』
// \{Fuuko} "Fuuko says things the moment she thinks of them."*
// \{風子}「思ったことをすぐに言ったりしてしまいます」

<0016> Nhóc ngây ngô bẩm sinh thế rồi, sửa làm sao được...
// And, in turn, you become pure somehow...
// そのぶん、純粋だってことなんだけどな…。

<0017> Tôi chỉ nghĩ như thế.
// That goes without saying.
// それは言わずにいた。

<0018> \{\m{B}} 『Này, Fuuko.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
// \{\m{B}}「あのな、風子」

<0019> \{\m{B}} 『Hai đứa anh chơi chung lâu rồi, tính nết ra sao, anh biết rõ.』 
// \{\m{B}} "He's a person who's always with me. That's why I know."
// \{\m{B}}「俺はあいつといつも一緒にいた人間だ。だからわかる」

<0020> \{\m{B}} 『Nó vốn chỉ hành xử tùy hứng thôi, không liên quan gì đến chuyện ghét hay thích em đâu.』
// \{\m{B}} "He's just not really in the mood. It's nothing to do with hating you or anything."
// \{\m{B}}「あいつは気まぐれなだけだよ。別におまえを嫌ったわけじゃない」

<0021> Thay vào đó, tôi an ủi cô ấy.
// Instead, I comfort her.
// 代わりに、そう慰めた。

<0022> Từ lúc tan trường, Fuuko vẫn tất bật với công việc phân phát sao biển.
// From when school ended until it got dark, Fuuko continued to deliver starfish.
// 放課後も、日が暮れるまで、風子は配り続けた。

<0023> Có cảm giác như, hôm nay cô ấy thu hút được nhiều học sinh hơn.
// It feels like from yesterday and today, Fuuko's been gathering more students.
// 今日は昨日よりも、風子を相手してくれる生徒が多かった気がした。

<0024> Một điều nhỏ nhặt như thế cũng khiến tôi nhẹ nhõm.
// Something as trivial as that brings me relief.
// そんな些細なことでも、俺にとっては救いだった。

<0025> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0026> Không còn ai trong trường nữa.
// The school is already empty.
// もう、誰もいない校舎。

<0027> Tiếng loa nhắc nhở học sinh ra về đã tắt một lúc lâu.
// The broadcast informing us to head home had happened long ago.
// 下校を促す校内放送も随分前に終わっていた。

<0028> Dù thế, Fuuko vẫn đứng đó, nhìn ngó quanh quẩn.
// Even then, Fuuko looked around and around, standing there.
// それでも、風子はきょろきょろと辺りを見回しながら立っていた。

<0029> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là, học sinh đã về nhà cả rồi.』
// \{\m{B}} "I don't think there's any more students left in the school."
// \{\m{B}}「もう、校内に残ってる生徒、いないと思うぞ」

<0030> Bước lại gần, tôi nói.
// Coming close to her, I say that.
// 俺は寄っていって、そう言った。

<0031> \{\m{B}} 『Chúng ta nán lại thêm nữa, coi chừng bị thầy cô la đó...』
// \{\m{B}} "If we stay here any longer, the teachers are going to get angry..."
// \{\m{B}}「これ以上長居すると、先生に怒られるからな…」

<0032> \{\m{B}} 『Về thôi nào.』
// \{\m{B}} "So, let's head back."
// \{\m{B}}「だから、帰ろう」

<0033> \{Fuuko} 『...Fuuko muốn cố gắng hơn nữa, nhưng chắc là hôm nay không được rồi.』
// \{Fuuko} "... Fuuko wanted to work a little harder, but it can't be helped."
// \{風子}「…もう少しがんばりたかったですが、仕方がないです」

<0034> \{Fuuko} 『Nghĩ lại thì...』
// \{Fuuko} "Just thinking..."
// \{風子}「よく考えたら…」

<0035> \{\m{B}} 『Sao hả?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0036> \{Fuuko} 『Cũng hơi lâu rồi Fuuko mới lại đi chung với\ \
<0037> -san.』
// \{Fuuko} "It's been a while since we've been alone together, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さんとふたりきりになるのは、久しぶりです」

<0038> \{\m{B}} 『Mới hồi sáng này cũng thế mà?』
// \{\m{B}} "Wasn't it like this since the morning?"
// \{\m{B}}「朝からそうじゃないか」

<0039> \{Fuuko} 『Hình như cơ thể Fuuko đang phát tín hiệu cảnh giác.』
// \{Fuuko} "Somehow, Fuuko's body's giving a warning."
// \{風子}「なんか、体が警告しているようです」

<0040> \{\m{B}} 『Cái gì?』
// \{\m{B}} "Like?"
// \{\m{B}}「なんて」

<0041> \{Fuuko} 『「Chạy đi, tên này nguy hiểm lắm」... kiểu thế.』
// \{Fuuko} "Run away, this guy's dangerous..."
// \{風子}「逃げろ、奴は危険だと…」

<0042> ... Tại sao chứ?
// ... why?
// …なぜ。

<0043> \{\m{B}} 『Chắc do nhóc tưởng tượng thôi.』
// \{\m{B}} "It's your imagination."
// \{\m{B}}「気のせいだ」

<0044> \{Fuuko} 『Được thế thì tốt...』
// \{Fuuko} "It'd be nice if that were the case..."
// \{風子}「だといいんですけど…」

<0045> \{\m{B}} 『Thì bởi, anh chỉ dán giấy lên trán nhóc thôi mà.』
// \{\m{B}} "Because I only stuck papers on your forehead." // If you declined to play any pranks
// \{\m{B}}「おまえの額に貼り紙しただけだから」

<0046> \{Fuuko} 『Quả nhiên là anh có làm gì đó mà! Anh là đồ chút tồi tệ.』
// \{Fuuko} "So you really did something? You're the worst! Kinda." // goto 0053
// \{風子}「やっぱり、してたんですか、ぷち最悪ですっ」 

<0047> ...Cũng hợp tình, bởi tôi từng bày trò chơi xỏ cô nhóc lúc con bé đang mơ màng.
// ... speaking of which, I played pranks on her when she was in a dreamy state. // If you played pranks but did not attain status of "Fuuko Master"
// …そういや、夢想状態のこいつに悪戯をした記憶が。

<0048> \{\m{B}} 『Đừng lo, anh sẽ không làm trò đó nữa đâu.』
// \{\m{B}} "Don't worry, I won't do it any more."
// \{\m{B}}「安心しろ、もうしないから」

<0049> \{Fuuko} 『Vậy tức là anh đã làm cái gì đó rồi! Anh là đồ chút tồi tệ.』
// \{Fuuko} "So you did do something? You're the worst! Kinda." // goto 0053
// \{風子}「してたんですか、ぷち最悪ですっ」

<0050> ...Cũng hợp tình, bởi tôi từng bày trò chơi xỏ cô nhóc lúc con bé đang mơ màng.
// ... speaking of which, I played pranks on her when she was in a dreamy state. // "Fuuko Master" attained
// …そういや、夢想状態のこいつに悪戯をした記憶が。

<0051> Và không chỉ vài ba trò.
// Even more, a lot of them.
// しかも、かなりの量だ。

<0052> \{\m{B}} 『Đừng lo, anh sẽ không làm mấy trò đó nữa đâu.』
// \{\m{B}} "Don't worry, I won't do it any more."
// \{\m{B}}「安心しろ、もうしないから」

<0053> \{Fuuko} 『Vậy tức là anh đã làm cái gì đó rồi! Anh là đồ chút tồi tệ.』
// \{Fuuko} "So you did do something? You're the worst! Kinda."
// \{風子}「してたんですか、ぷち最悪ですっ」

<0054> \{\m{B}} 『Gượm đã... cái 「chút tồi tệ」 đó là sao?』
// \{\m{B}} "Wait a second... what's with that 'the worst, \bkinda\u'?"
// \{\m{B}}「待てっ…なんだよ、その、ぷち最悪ってのは」

<0055> \{Fuuko} 『
<0056> -san sẽ bị tổn thương nếu dùng từ 「tồi tệ」, thế nên Fuuko nghĩ ra từ mới cho riêng\ \
<0057> -san.』
// \{Fuuko} "Because \m{A}-san usually hurts Fuuko like this in the worst way, this was used for you, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さんが、最悪というと傷つくらしいので、\m{A}さん用に作ってみました」

<0058> \{Fuuko} 『Thế này thì nói sao nghe cũng dễ thương. Thấy được không?』
// \{Fuuko} "Like this, no matter how it's said, it's cute. Is that fine?"
// \{風子}「これだったら、言われても可愛いと思います。いかがでしたか」

<0059> \{\m{B}} 『... Sao không dẹp quách cái từ 「tồi tệ」 đi?』
// \{\m{B}} "... change the words involving 'the worst'."
// \{\m{B}}「…最悪という言葉を変えてくれ」

<0060> \{Fuuko} 『Fuuko không thay cái đó được. Đó là câu cửa miệng của Fuuko.』
// \{Fuuko} "Fuuko won't change that. It's her favorite phrase."
// \{風子}「それは変えられません。口癖なので」

<0061> \{\m{B}} 『Câu cửa miệng mà có cả lô từ đằng trước thế... nghe chẳng ra gì cả.』
// \{\m{B}} "Even though it's your favorite phrase, you just put some words before that... it's too slick."
// \{\m{B}}「口癖なのに、よくその直前に別の言葉を付けられるな…器用すぎるぞ」

<0062> \{Fuuko} 『Thế thì Fuuko sẽ thay từ 「chút」 đi vậy.』
// \{Fuuko} "Then, Fuuko will change the 'kinda' because of that."
// \{風子}「だから、ぷち、なら変えられます」

<0063> \{\m{B}} 『Thử thay nguyên cụm đằng trước thành 「Tôi là」 xem.』
// \{\m{B}} "In that case, change it from 'kinda' to 'I am'."
// \{\m{B}}「なら、ぷちを『おのれが』にしてくれ」

<0064> \{Fuuko} 『Tôi là đồ tồi tệ.』
// \{Fuuko} "I am the worst!"
// \{風子}「おのれが最悪ですっ」

<0065> \{Fuuko} 『...Khoan, Fuuko vừa trở thành đồ tồi tệ rồi!』
// \{Fuuko} "... ah, Fuuko just became the worst!"
// \{風子}「…って、風子が最悪になっちゃってます!」

<0066> \{\m{B}} 『Không hay hả?』
// \{\m{B}} "That's no good?"
// \{\m{B}}「駄目か」

<0067> \{Fuuko} 『Một chút cũng không.』
// \{Fuuko} "It's really no good!"
// \{風子}「駄目すぎます」

<0068> \{Fuuko} 『Fuuko không phải là đồ tồi tệ. Người duy nhất tồi tệ là anh,\ \
<0069> -san.』
// \{Fuuko} "Fuuko is not the worst at all. The only one who's the worst is you, \m{A}-san."
// \{風子}「風子、全然最悪じゃないです。最悪なのは、\m{A}さんだけです」

<0070> Chúng tôi đang đi thì bắt gặp một nhóm học sinh khoác tay nhau bước ngược hướng.
// Walking up ahead, there are several students loitering around.
// 歩いていくその先に、数人の生徒がたむろしていた。

<0071> Một đứa trông quen quen nhìn về phía này.
// One of them has a familiar face, looking our way.
// そのひとりがこっちを見ていた。知った顔だった。

<0072> \{Nam sinh} 『Yo, ra là mày,\ \
<0073> .』
// \{Nam sinh} "Oh, it's you, \m{A}."
// \{男子生徒}「よぅ、\m{A}じゃん」

<0074> Hắn gọi tôi lại.
// He calls me over.
// 声をかけられる。

<0075> \{Nam sinh} 『Vừa nãy mày nói chuyện với ai vậy?』
// \{Nam sinh} "Who were you talking with just now?"
// \{男子生徒}「おまえ、今、誰と話してた?」

<0076> \{\m{B}} 『Ai...?』
// \{\m{B}} "Who...?"
// \{\m{B}}「誰って…」

<0077> Tôi quay ra sau.
// I turn around.
// 振り返る。

<0078> Người vẫn luôn đứng đó... \p
// And over there...\p
// そこには…\p

<0079> là Fuuko...
// is Fuuko...
// 風子がいて…

<0080> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0081> Hoàn toàn lặng thinh, cô ấy chỉ nhìn tôi, nét mặt không chút cảm xúc.
// Remaining silent, she looks at me with a blank face.
// 黙ったまま…きょとんとした顔でこっちを見ている。

<0082> \{Nam sinh} 『Này,\ \
<0083> !』
// \{Nam sinh} "Hey, \m{A}!"
// \{男子生徒}「おい、\m{A}ってば」

<0084> \{\m{B}} 『Hở? À, ờ...』
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..."
// \{\m{B}}「え?  あ、ああ…」

<0085> Vào khoảnh khắc mắt tôi dời khỏi Fuuko...
// The moment my eyes separate from Fuuko...
// 風子から目を離した瞬間…

<0086> Roạt, một tiếng giậm chân.
// Dash, the sound of kicking the ground.
// たっ、と地を蹴る音がした。

<0087> Tôi vội nhìn sang, chỉ kịp thấy thân ảnh Fuuko đang chạy biến đi.
// When I look again, Fuuko has run off.
// もう一度、振り返ると、風子は走り去っていた。

<0088> \{\m{B}} 『Này!』
// \{\m{B}} "Hey, you!"
// \{\m{B}}「おい、おまえっ」

<0089> Tôi túm lấy cổ áo của tên vừa bắt chuyện với mình.
// I grab the guy who talked to me.
// 俺は相手の男に掴みかかる。

<0090> \{\m{B}} 『Fuuko vừa ở đây phải không?!』
// \{\m{B}} "Fuuko was here just now, wasn't she?!"
// \{\m{B}}「今、ここに風子がいただろっ」

<0091> \{Nam sinh} 『.........』
// \{Nam sinh} "........."
// \{男子生徒}「………」

<0092> \{\m{B}} 『Coi nào, em ấy vừa ở đây mà, phải không?!』
// \{\m{B}} "Come on, she was here, right?!"
// \{\m{B}}「な、居ただろっ!?」

<0093> \{Nam sinh} 『Khoan đã nào\ \
<0094> !』
// \{Nam sinh} "Hold it, \m{A}!"
// \{男子生徒}「待てよ、\m{A}っ」

<0095> \{Nam sinh} 『Fuuko gì đó là ai vậy...?』
// \{Nam sinh} "Who is this Fuuko...?"
// \{男子生徒}「その風子って誰なんだよ…」

<0096> \{\m{B}} 『Cô gái luôn đi cùng tao ấy...』
// \{\m{B}} "She was always with me..."
// \{\m{B}}「俺とずっと一緒にいた…」

<0097> \{Nam sinh} 『Ý mày là Furukawa hả?』
// \{Nam sinh} "You mean the girl, Furukawa?"
// \{男子生徒}「古河って女の子か?」

<0098> \{\m{B}} 『Không phải... cái cô nhóc chạy quanh quẩn khắp nơi, tay cầm mấy miếng gỗ khắc ấy.』
// \{\m{B}} "No... she was walking around handing out wooden carvings, wasn't she?!"
// \{\m{B}}「違う…木製の彫刻を配って歩いてただろっ」
// Cái này tớ thấy bản dịch tiếng Anh như thế nào đấy. Nếu cậu hiểu được thì cứ sửa.

<0099> \{Nam sinh} 『Tao chẳng hiểu gì cả...』
// \{Nam sinh} "I don't really know anything about that..."
// \{男子生徒}「それだけじゃ、わかんないんだけど…」

<0100> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0101> Đối với hắn, không chỉ đơn thuần là không nhìn thấy Fuuko...
// It's not just that he doesn't see her...
// He doesn't just not see her...
// こいつには、見えていないだけじゃない…。

<0102> Đến cả ký ức cũng biến mất...
// His memory has disappeared...
// 記憶から消えてしまっている…

<0103> Ký ức về sự tồn tại của cô ấy.
// His memory of her.
// あいつの存在が。

<0104> Cô nhóc đã xoay xở để ai trong trường cũng nhận sao biển...
// Just doing her best handing out starfish...
// あれだけ一生懸命にヒトデを配り歩いたあいつを…

<0105> Không thể nào có chuyện, một đứa học sinh chưa từng biết mặt hay nghe về Fuuko.
// There's no way no one in the school would not know her.
// 校内の誰も、知らないはずがなかった。

<0106> Buông hắn ra, tôi chạy đuổi theo Fuuko.
// Pushing away the guy and letting him go, I chase after Fuuko.
// 俺は男を突き放すように解放すると、風子の後を追った。

<0107> Cô ấy lảo đảo bước đi bên đường.
// She's straddling around at the edge of the street.
// 風子は、道の端をとぼとぼと歩いていた。
// Eng dịch sai.

<0108> Tôi bắt kịp dáng hình nhỏ nhắn ấy.
// I catch up with that small figure of her's.
// その小さな背に追いつく。

<0109> \{\m{B}} 『Này, Fuuko...』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko..."
// \{\m{B}}「なぁ、風子…」

<0110> \{\m{B}} 『Cứ mặc kệ mấy lời hắn ta nói đi.』
// \{\m{B}} "Don't worry about what they say."
// \{\m{B}}「あいつらの言うことなんて気にすんなよ」

<0111> \{\m{B}} 『Không sao đâu...』
// \{\m{B}} "It's all right..."
// \{\m{B}}「大丈夫だよな…」

<0112> \{\m{B}} 『Đời nào nhóc lại tổn thương vì mấy chuyện vặt vãnh như vậy, phải chứ?』
// \{\m{B}} "You're not the type to worry about every single thing."
// \{\m{B}}「おまえ、そんなこといちいち気にして傷つくタイプじゃないもんな」

<0113> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0114> Fuuko vẫn im lặng.
// Fuuko remains silent.
// 風子は黙ったままでいた。

<0115> \{\m{B}} 『Tại vì... dạo gần đây nhóc hơi nổi tiếng quá...』
// \{\m{B}} "Because... you've been standing out a lot..."
// \{\m{B}}「おまえさ…最近、ちょっと目立ち過ぎてたから…」

<0116> \{\m{B}} 『Nên hắn mới...』
// \{\m{B}} "That's why..."
// \{\m{B}}「だからだよ…」

<0117> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0118> \{\m{B}} 『Nhưng đừng có lo gì cả. Miễn là anh và Sunohara còn ở đây.』
// \{\m{B}} "But, it'll be fine. As long as Sunohara and I are here."
// \{\m{B}}「でも、大丈夫だぞ。俺と春原がいればな」

<0119> \{\m{B}} 『Bọn anh sẽ không để ai bỡn cợt nhóc đâu.』
// \{\m{B}} "We won't let anyone mess around with you."
// \{\m{B}}「誰も、おまえにちょっかいなんて出せねぇからな」

<0120> Tôi chưa bao giờ nghĩ Fuuko lại xuống tinh thần đến mức này.
// I can't imagine Fuuko even calming down like this.
// 俺は風子がこんなにも落ち込む姿なんて、想像もできないでいた。

<0121> \{\m{B}} 『\l{A}, bọn tớ vào đây.』
// \{\m{B}} "\l{A}, I'm coming in."
// \{\m{B}}「\l{A}、入るぞ」

<0122> Tôi mở cửa và bước vào phòng.
// I peep through the open door.
// 俺はドアを開けて顔を出す。
// Eng dịch sai

<0123> \l{A} vẫn đang nằm trong futon.
// \l{A} is sleeping on the futon as always.
// \l{A}はいつものように、布団に寝ていた。

<0124> \{\l{A}} 『Các cậu về rồi.』
// \{\l{A}} "Welcome back."
// \{\l{A}}「おかえりなさいです」

<0125> \l{A} cố nặn ra một nụ cười, chào đón chúng tôi.
// \l{A} smiles, seeing our faces.
// \l{A}は俺たちの顔を見て、微笑んだ。

<0126> Fuuko và tôi ngồi xuống cạnh gối cô ấy.
// Fuuko and I sit by her bedside.
// その枕元に、俺と風子は並んで座る。
// Eng dịch sai.

<0127> \{\m{B}} 『Cậu thấy sao rồi? Sao mặt mày ủ rũ thế kia?』
// \{\m{B}} "How are you feeling? Don't look so down."
// \{\m{B}}「調子はどうだ。しけた顔してるんじゃないぞ」

<0128> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}}「

<0129> , cậu nói cứ như ba vậy.』
// You look just like my dad, \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}、お父さんみたいなこといいます」

<0130> \{\m{B}} 『Thế hả?』
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そっか?」

<0131> Fuuko ngồi kế bên, gật đầu hưởng ứng.
// Fuuko gives a nod beside me.
// こくん、と隣で風子も頷いていた。

<0132> \{\l{A}} 『Tớ sẽ ngồi dậy một chút.』
// \{\l{A}} "I'll move around a little bit."
// \{\l{A}}「少し、体起こします」
// Eng dịch sai.

<0133> \{\m{B}} 『Có ổn không đấy?』
// \{\m{B}} "Is that fine?"
// \{\m{B}}「大丈夫か?」

<0134> \{\l{A}} 『Không ngồi quá lâu thì không sao đâu mà.』
// \{\l{A}} "It's not for a long time, so it should be okay."
// \{\l{A}}「長い間じゃなかったら、大丈夫です」

<0135> Cô ấy trở mình và chuyển sang thế ngồi.
// She gets up and moves into a sitting position.
// 上体を起こして、座るようにした。

<0136> \{\l{A}} 『Hôm nay ở trường có chuyện gì không?』
// \{\l{A}} "What kind of things happened at school today?"
// \{\l{A}}「今日はどんなことが学校でありましたか」

<0137> \{\m{B}} 『Chẳng có gì cả. Vẫn như mọi hôm thôi.』
// \{\m{B}} "Nothing really. No real change or anything."
// \{\m{B}}「別に。いつもと変わんなかったよ」

<0138> \{\l{A}} 『Vậy sao... tớ mừng quá.』
// \{\l{A}} "I see... that's a relief."
// \{\l{A}}「そうですか…それは、よかったです」

<0139> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0140> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}}「………」

<0141> Chẳng biết phải nói gì để tiếp tục câu chuyện nữa.
// Nothing really stirred the conversation.
// 全然、会話が弾まない。

<0142> Tôi tự trách mình vì đã khiến \l{A} ngồi dậy...
// Even though \l{A} went through such trouble to move around...
// せっかく、\l{A}が体を起こしてくれてるというのに…。

<0143> Tôi vốn thầm mong cô ấy sẽ nói gì đó có thể khiến Fuuko lấy lại tinh thần...
// Even though she wanted to talk about a lot of things and have fun with Fuuko...
// いろいろ話をして、風子も楽しませてやりたいのに…。
// Eng dịch sai.

<0144> \{\l{A}} 『Fuu-chan, em có thích\ \ 
// \{\l{A}}「ふぅちゃんは、

<0145> \ không?』
// Fuu-chan, do you like \s{strS[0]}?"
// \s{strS[0]}のこと好きですか」

<0146> \{\m{B}} 『Trời ạ... khi không lại nói cái gì thế này?!』
// \{\m{B}} "Bah... why the hell are you asking something like that?!"
// \{\m{B}}「ぶっ…いきなり何訊いてんだよ、てめぇはっ」

<0147> Lẽ nào \l{A} đã nhận ra có gì không ổn, nên mới thình lình hỏi như thế?
// Did \l{A} take a guess at the atmosphere, saying something as decisive as that?
// 空気を察してだろうか、\l{A}は思いきったことを口にしていた。
// Eng dịch sai.

<0148> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0149> Fuuko nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
// Fuuko stares at my face.
// 風子がじっと、俺の顔を見ていた。

<0150> Không biết cô nhóc sẽ trả lời thế nào đây...
// Exactly what'll be her answer?
// こいつは、なんて答えるのだろう。

<0151> \{Fuuko} 『Anh ấy nói toàn mấy câu chẳng ra gì, nhưng Fuuko không ghét anh ấy.』
// \{Fuuko} "He may have a bad mouth, but Fuuko doesn't hate him."
// \{風子}「口は悪いですけど、嫌いじゃないです」

<0152> \{\m{B}} 『Thế hả? Cảm ơn nhóc.』
// \{\m{B}} "Why, thank you for that."
// \{\m{B}}「あ、こりゃ、どうも」

<0153> Ngạc nhiên chưa kìa.
// Surprising. // if Nagisa goto 0170
// 意外だった。

<0154> \{Furukawa} 『Đúng thế.\ \
<0155> -san có thể hơi xấu mồm một chút, nhưng cậu ấy rất tốt bụng.』
// \{Furukawa} "That's right. \m{A}-san may have a bad mouth, but he's a kind person."
// \{古河}「そうです。口は悪いですけど、\m{A}さん、優しい人です」

<0156> \{\m{B}} 『Cảm ơn cậu luôn.』
// \{\m{B}} "Thank you for that as well."
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」

<0157> \{Furukawa} 『Hai người hợp nhau lắm.』
// \{Furukawa} "You two suit each other."
// \{古河}「おふたり、お似合いです」

<0158> \{\m{B}} 『...Hả?』
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}}「…はい?」
// Dịch theo ý muốn.

<0159> \{Furukawa} 『
<0160> -san tốt bụng, còn Fuu-chan thì dễ thương.』
// \{Furukawa} "Fuu-chan's cute, and \m{A}-san's kind."
// \{古河}「\m{A}さんは優しくて、ふぅちゃんは可愛いです」

<0161> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ hai người sẽ xứng đôi lắm.』
// \{Furukawa} "I think you two suit each other."
// \{古河}「おふたり、お似合いだと思います」

<0162> \{\m{B}} 『Nói cái gì thế hả?』
// \{\m{B}} "What are you saying?"
// \{\m{B}}「おまえ、何言ってんの?」

<0163> \{\m{B}} 『Cậu muốn mai mối cho tớ và Fuuko đấy à?』
// \{\m{B}} "You want me and Fuuko to get close?"
// \{\m{B}}「俺と風子をくっつけたいの?」

<0164> \{Furukawa} 『Thực sự là, tớ đang nghĩ như thế đấy.』
// \{Furukawa} "Actually, that's how it is."
// \{古河}「実は、その通りです」

<0165> \{\m{B}} 『Còn tớ thì đang nghĩ đến một bức tường định mệnh vĩnh viễn ngăn cách tớ và con bé này.』
// \{\m{B}} "I definitely think the wall of fate will keep the two of us from ever being tied like that."
// \{\m{B}}「俺は絶対に結ばれることのない運命の壁で隔てられたふたりだと思うぞ」

<0166> \{Fuuko} 『
<0167> -san, lâu lâu anh lại nói ra mấy câu quá chí lý!』
// \{Fuuko} "You said something good just now, \m{A}-san!"
// \{風子}「\m{A}さん、今、いいこと言いましたっ」

<0168> Mấy chuyện kỳ cục này, tôi và cô nhóc lại thấu hiểu nhau thật.
// A strange understanding between the two of us.
// ヘンなところで意気投合する。

<0169> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ hai cậu thực sự rất hợp nhau.』
// \{Furukawa} "You two really are suited for each other."
// \{古河}「おふたり、やっぱりお似合いです」

<0170> \{\m{B}} 『Ở điểm nào chứ...?』
// \{\m{B}} "Exactly how..."
// \{\m{B}}「どこがだよ…」

<0171> \{Furukawa} 『Cho nên...』
// \{Furukawa} "So..."
// \{古河}「ですから…」

<0172> \{Furukawa} 『
<0173> -san, xin hãy chăm sóc Fuu-chan.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san, please take care of Fuu-chan."
// \{古河}「\m{A}さん、ふぅちゃんのこと、よろしくお願いします」

<0174> Chợt cô ấy cúi thấp đầu xuống.
// She bows all of a sudden.
// いきなり、頭を下げた。

<0175> \{\m{B}} 『Hả...?』
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}}「は…?」

<0176> \{Furukawa} 『Hai người, hãy thật hạnh phúc bên nhau nhé.』
// \{Furukawa} "You two should play and have fun."
// \{古河}「ふたりで、遊んで、楽しいことしてください」
// dịch chơi thấy không hay.

<0177> \{Furukawa} 『Cả Fuu-chan nữa, đừng ngượng ngùng trước \m{A}-san.』
// \{Furukawa} "Fuu-chan, you shouldn't hesitate either, and be happy with \m{A}-san."
// \{古河}「ふぅちゃんも気兼ねなく、\m{A}さんに甘えてください」
// Eng dịch sai.

<0178> \{Furukawa} 『Hãy để anh ấy ôm em thật chặt nhé.』
// \{Furukawa} "Hug each other real tight, okay?"
// \{古河}「きゅって抱きしめてもらったりしてください」
// Eng dịch sai.

<0179> \{Furukawa} 『Chị thì... không thể làm được rồi.』
// \{Furukawa} "I... can no longer do that myself."
// \{古河}「わたしは…もう、してあげられないですから」

<0180> \{Furukawa} 『Dù có cố gắng cách mấy, cũng không được nữa rồi.』
// \{Furukawa} "Because even if you try hard, Fuu-chan, I won't be able to." // goto 0184
// \{古河}「ふぅちゃんが、がんばっていても、してあげられないですから」
// Eng dịch quá sai

<0181> \{Nagisa} 『Bạn trai của tớ thật là tuyệt vời.』
// \{Nagisa} "My boyfriend's such a great person."
// \{渚}「とても素敵な、わたしの彼氏です」

<0182> \{\m{B}} 『Cậu lại thế nữa rồi...』
// \{\m{B}} "Are you bragging again...?"
// \{\m{B}}「おまえ、またノロケか…」

<0183> \{Nagisa} 『Không có đâu mà.』
// \{Nagisa} "No, I'm not."
// \{渚}「違います」

<0184> \{Nagisa} 『Nhưng cơ thể tớ thế này, thì không thể nào làm người con gái ở bên cậu rồi,\ \
<0185> -kun.』
// \{Nagisa} "But with the way my body is weak like this, I can't be your girlfriend, \m{B}-kun."
// \{渚}「でも今のわたしは、体の調子が悪くて、\m{B}くんの彼女としてはダメな子です」

<0186> \{Nagisa} 『Vốn dĩ tớ chỉ là một đứa vô tích sự...』
// \{Nagisa} "I'm a hopeless girl to begin with..."
// Original: "I'm a girl that wasn't supposed to from the start..."
// Alt - "I'm a hopeless girl to begin with..." - Kinny Riddle
// \{渚}「もともとダメな子ですけど…」

<0187> \{\m{B}} 『Cậu đang nói gì vậy...?』
// \{\m{B}} "What are you talking about...?"
// \{\m{B}}「何を言いたいんだよ、おまえは…」

<0188> \{Nagisa} 『
<0189> -kun, xin hãy chăm sóc Fuu-chan.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please take care of Fuu-chan."
// \{渚}「\m{B}くん、ふぅちゃんのこと、よろしくお願いします」

<0190> Chợt cô ấy cúi thấp đầu xuống.
// She bows all of a sudden.
// いきなり、頭を下げた。

<0191> \{\m{B}} 『Hả...?』
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}}「は…?」

<0192> \{Nagisa} 『Hai người, hãy thật hạnh phúc bên nhau nhé, đừng để ý đến tớ nữa.』
// \{Nagisa} "You two should play and have fun."
// \{渚}「ふたりで、遊んで、楽しいことしても、わたし妬いたりしません」

<0193> \{Nagisa} 『Và, cả Fuu-chan nữa, đừng ngượng ngùng trước \m{B}-kun.』
// \{Nagisa} "Fuu-chan, you shouldn't hesitate either, and be happy with \m{B}-kun."
// \{渚}「だから、ふぅちゃんも気兼ねなく、\m{B}くんに甘えてください」
// This line not abst match with 0166

<0194> \{Nagisa} 『Hãy để anh ấy ôm em thật chặt nhé.』
// \{Nagisa} "Hug each other real tight, okay?"
// \{渚}「きゅって抱きしめてもらったりしてください」
// Eng dịch sai.

<0195> \{Nagisa} 『Chị thì... không thể làm được rồi.』
// \{Nagisa} "I... can no longer do that myself."
// \{渚}「わたしは…もう、してあげられないですから」

<0196> \{Nagisa} 『Dù có cố gắng cách mấy, cũng không được nữa rồi.』
// \{Nagisa} "Because even if you try hard, Fuu-chan, I won't be able to."
// \{渚}「ふぅちゃんが、がんばっていても、してあげられないですから」
// Eng dịch quá sai.

<0197> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0198> Lẽ nào...
// She's...
// こいつは…

<0199> Cô ấy đang cậy nhờ người khác thế chỗ cho bản thân mình...?
// Entrusting Fuuko to me, in place of herself...?
// Entrusting Fuuko in place of herself to me...?
// 自分の代わりを俺に託しているのか…。

<0200> \{\l{A}} 『Làm ơn đi,\ \ 
// \{\l{A}}「お願いします、

<0201> .』
// Please take care of her, \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}」
// Not that "take care" in original line.

<0202> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0203> Fuuko nhích lại ngồi giữa tôi và \l{A}.
// Rubbing her knees, Fuuko comes between me and \l{A}.
// 風子が膝を擦らして、俺と\l{A}の間に入った。

<0204> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「あん?」

<0205> Rồi, cô ấy thành tâm đặt tay \l{A} vào bàn tay tôi.
// And then she takes both \l{A} and my hands and holds them.
// そして、俺と\l{A}の手をそれぞれ取って、それを握らせた。
// Eng dịch sai.

<0206> \{Fuuko} 『Fuuko... yêu hai người.』
// \{Fuuko} "Fuuko... likes both of you."
// \{風子}「風子は…ふたりとも好きです」

<0207> Đó là tất cả những gì cô ấy nói.
// Is all she says.
// それだけを言った。

<0208> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}}「………」

<0209> \l{A} và tôi trao nhau ánh nhìn.
// \l{A} and I exchange glances.
// \l{A}と顔を見合わせる。

<0210> Tấm lòng của Fuuko... thực sự đã lay động đến sâu thẳm tâm hồn tôi.
// Fuuko's kind feelings... gradually spread out in my chest.
// 風子の優しい気持ちが…じんわりと胸に広がる。

<0211> Khoảnh khắc đó...
// The next moment...
// 次の瞬間…

<0212> Cùng một lúc, \l{A} và tôi ôm chầm lấy Fuuko.
// At the same time, \l{A} and I hug Fuuko.
// 俺と\l{A}は同時に、風子に抱きついていた。

<0213> \{Fuuko} 『Oa...!』
// \{Fuuko} "Wah...!"
// \{風子}「わっ…」

<0214> Bị giật mình, Fuuko lôi con sao biển ra...
// The surprised Fuuko brings out a starfish...
// 驚いた風子はヒトデを掲げて…

<0215> Bốp!\shake{1} \pBốp!\shake{1}
// Thud! \shake{1}\pThud!\shake{1}
// ぱこんっ!\shake{1}\p  ぱこんっ!\shake{1}

<0216> \{\m{B}} 『Ối! Ối!』
// \{\m{B}} "Ow! Ow!"
// \{\m{B}}「いでッ!  いでッ!」

<0217> ... và chỉ đánh mỗi mình tôi.
// and hits only me.
// 俺だけ殴っていた。

<0218> \{\m{B}} 『Này, chẳng phải nhóc vừa nói yêu anh sao?!』
// \{\m{B}} "Hey, didn't you say that you liked me?!"
// \{\m{B}}「って、今、おまえ、俺のこと好きだって言ったじゃないかっ!」

<0219> \{\l{A}} 『Vì cách cậu ôm em ấy hơi bị thô thiển quá đó!』
// \{\l{A}}「

// <0220> \s{strS[0]}, vì cách cậu ôm em ấy hơi bị thô thiển quá đó!』
// The way you're holding onto her is perverted, \s{strS[0]}!"
// \s{strS[0]}の抱きつき方、エッチだったんですっ」
// Nguyên văn là ecchi, dịch là thô tục hay dê xồm thì nghe không hay lol

<0220> \{\m{B}} 『Vậy tớ phải làm sao?!』
// \{\m{B}} "What do you want me to do?!"
// \{\m{B}}「どうしろってんだよっ」

<0221> \{\l{A}} 『Đừng đưa mặt cậu lại sát em ấy.』
// \{\l{A}} "Please don't get close to her face!"
// \{\l{A}}「顔をくっつけないでくださいっ」

<0222> \{\m{B}} 『Không làm thế thì biết ôm kiểu gì?!』
// \{\m{B}} "If I don't, I won't be able to hug her!"
// \{\m{B}}「くっつけずに、抱きしめられるかっ」

<0223> \{Fuuko} 『Ưm... tại vì anh ôm nhanh quá nên Fuuko có hơi hoảng.』
// \{Fuuko} "Umm... it was just so fast, which was why it was surprising."
// \{風子}「あの…急だったんで、驚いてしまっただけです」

<0224> \{Fuuko} 『Xin hãy nói trước với Fuuko khi anh muốn ôm.』
// \{Fuuko} "Please tell Fuuko when you want to hug her."
// \{風子}「抱きつく時は言ってください」

<0225> \{\m{B}} 『Bắt anh khi không đi thốt ra mấy câu xấu hổ đó à...』
// \{\m{B}} "Like I'll say something as embarrassing as that..."
// \{\m{B}}「んな恥ずかしいこと口に出して言えるかよ…」

<0226> Sẩm tối, vừa rời khỏi nhà Furukawa, tôi hướng thẳng về phía ký túc xá...
// Evening falls, and as I leave the Furukawa residence, I head to the student dormitory.
// 夜も更け、古河の家を後にした俺は、その足で学生寮を訪れていた。

<0227> \{\m{B}} 『Ê, Sunohara, chường mặt mày ra đây mau!』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, you here?!"
// \{\m{B}}「おい、春原、いるんだろっ」

<0228> Tôi giậm chân, quát lớn.
// I storm in, yelling.
// 怒鳴り込むようにして入る。

<0229> \{\m{B}} 『Tại sao hôm nay mày không tới?』
// \{\m{B}} "Why didn't you come today?"
// \{\m{B}}「おまえ、今日、なんでこなかったんだよ」

<0230> \{Sunohara} 『Này,\ \
<0231> .』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A},"
// \{春原}「なぁ、\m{A}」

<0232> \{Sunohara} 『Fuuko-chan thực chất là thứ gì?』
// \{Sunohara} "Exactly what is Fuuko-chan?"
// \{春原}「風子ちゃんて一体、何者なんだ?」

<0233> Sunohara hỏi khi vẫn đặt cằm trên mặt kotatsu

<0234> , ra chiều uể oải.
// Sunohara asks that, his chin on top of the kotatsu.
// 春原はコタツの上に顎を載せたまま訊いた。

<0235> Tôi cứng họng, chỉ đứng trơ ra đó.
// I end up standing there.
// 俺はその場で立ちつくしてしまう。

<0236> \{Sunohara} 『Tao đã điều tra suốt mấy ngày qua.』
// \{Sunohara} "I've been investigating in the past few days."
// \{春原}「ここ数日、ずっと調べてたんだ」

<0237> \{Sunohara} 『Fuuko-chan... Ibuki Fuuko vẫn bất tỉnh suốt, đang nằm trong bệnh viện...』
// \{Sunohara} "Fuuko-chan... Ibuki Fuuko's been unconscious all this time, sleeping in a hospital..."
// \{春原}「風子ちゃん…伊吹風子は、意識不明でずっと病院で寝てるって…」

<0238> \{Sunohara} 『Đó là những gì tao nghe được.』
// \{Sunohara} "That's what I heard."
// \{春原}「そういう話を聞いたんだ」

<0239> \{Sunohara} 『Đã thế thì con bé mà bọn mình hay đi chung, thật ra là ai?』
// \{Sunohara} "If that's the case, who exactly was that girl we were with?"
// \{春原}「だったら、僕たちと一緒にいる子は誰なんだ?」

<0240> \{Sunohara} 『Một kẻ mạo danh ư?』
// \{Sunohara} "An impostor?"
// \{春原}「偽物か?」

<0241> \{Sunohara} 『Nếu con bé chỉ là kẻ mạo danh thì cũng chả sao cả.』
// \{Sunohara} "If she's an impostor, then it's fine."
// \{春原}「偽物だったら、それでいいんだよ」

<0242> \{Sunohara} 『Nhưng thực chất lại không phải. Bởi vì...』
// \{Sunohara} "But, that's wrong. Because..."
// \{春原}「でも、違うだろ。だって…」

<0243> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0244> \{Sunohara} 『Mày đã để ý rồi phải không?』
// \{Sunohara} "You've noticed, haven't you?"
// \{春原}「おまえ、気づいてるか?」

<0245> \{Sunohara} 『Người ta đang bắt đầu quên con bé.』
// \{Sunohara} "That people are forgetting her."
// \{春原}「あの子は、忘れられてる」

<0246> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0247> \{Sunohara} 『Không chỉ đơn giản là không nhìn thấy nữa.』
// \{Sunohara} "Not just that they can't see her."
// \{春原}「見えない、だけじゃないんだ」

<0248> \{Sunohara} 『Cả những người đã từng nói chuyện và nhận mấy cái shuriken từ con bé... tất cả họ còn không biết nó là ai.』
// \{Sunohara} "The people who met her, talked to her, and who she gave those shurikens to... they may as well not even know her."
// \{春原}「あの子と会って話をして、手裏剣をもらった奴さえ…そんな子は知らない、といいやがるんだ」

<0249> \{Sunohara} 『Vài đứa còn gọi thẳng mặt con bé là ma.』
// \{Sunohara} "You know what people like that are? They're ghosts."
// \{春原}「ある奴は、それは幽霊だって」
// Eng dịch sai.

<0250> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0251> \{Sunohara} 『Này,\ \
<0252> .』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}."
// \{春原}「な、\m{A}」

<0253> \{\m{B}} 『...Gì?』
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}}「…あん?」

<0254> \{Sunohara} 『Tao đi kiểm chứng nhé?』
// \{Sunohara} "You want to go check?"
// \{春原}「確かめてきていいか」

<0255> \{\m{B}} 『Kiểm chứng cái gì?』
// \{\m{B}} "Check what?"
// \{\m{B}}「なにを」

<0256> \{Sunohara} 『Đi qua bệnh viện ở thị trấn kế bên.』
// \{Sunohara} "Let's go to the neighboring hospital."
// \{春原}「隣町の病院まで行ってさ」

<0257> \{\m{B}} 『Thằng đần... để yên đó đi.』
// \{\m{B}} "Idiot... leave it."
// \{\m{B}}「馬鹿…やめとけ」

<0258> \{Sunohara} 『Tại sao?』
// \{Sunohara} "Why?"
// \{春原}「どうしてさ」

<0259> \{Sunohara} 『Làm sao tao để yên được nếu không tận mắt xác minh đây?』
// \{Sunohara} "If we don't, we won't be satisfied, will we?"
// \{春原}「確かめないと、気が済まないじゃないかよ」

<0260> Ngộ nhỡ nó mò qua bệnh viện lân cận rồi thấy Fuuko trong tình trạng đó...
// If he sees Fuuko sleeping in the neighboring hospital...
// 隣町の病院で、風子が眠っている姿を見てしまったら…

<0261> Làm như thế, tức là trực tiếp thừa nhận một sự thật...
// If he does that, he'll realize what's really going on...
// そうして、現実を知ってしまったら…

<0262> Ngay cả Sunohara... \pcũng có nguy cơ không thể nhìn thấy Fuuko được nữa.
// Even Sunohara... \pmay end up not seeing Fuuko as well.
// 春原も…\p風子の姿が見えなくなってしまうのではないか。

<0263> Hoặc tệ hơn là quên hẳn cô ấy.
// He'll likely end up forgetting about her.
// その存在を忘れてしまうのではないか。

<0264> Mới nghĩ đến đây thôi đã khiến tôi kinh hãi.
// I imagine those frightening things.
// 俺はそんな恐い想像をした。

<0265> \{Sunohara} 『
<0266> , có được không?』
// \{Sunohara} "Hey, it's fine, right?"
// \{春原}「な、いいだろ?」
// Bản HD: <0265> \{春原}
// Bản HD: <0266> , can I?

<0267> Có khi nào nó sẽ trở nên giống tên nam sinh tôi gặp ban chiều?
// Those male students probably ended up the same way.
// あの男子生徒たちと同じようになってしまうのではないか。

<0268> ——『Này,\ \
<0269> , vừa nãy mày nói chuyện với ai vậy?』
// --hey, \m{A}, who were you talking with just now?
// ──おい、\m{A}、誰と話してるんだ。

<0270> \{Sunohara} 『Nghe tao nói không,\ \
<0271> ?』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}!"
// \{春原}「おい、\m{A}って」

<0272> \{\m{B}} 『Mày nói nhiều quá! Tao đã bảo mày cứ để yên đó đi cơ mà?!』
// \{\m{B}} "You talk too much! I told you to leave it, didn't I?!"
// \{\m{B}}「くどいぞ。やめとけって言ってんだろ」

<0273> \{Sunohara} 『Gì chứ, mày...? Đừng có nổi cáu như thế chứ...』
// \{Sunohara} "What, man...? Don't give such an angry face..."
// \{春原}「なんだよ、そんな恐い顔すんなよ…」

<0274> Không thể chịu đựng thêm nữa, tôi chỉ còn biết rời khỏi phòng nó, bước ra đường.
// All I can do is leave that place, exiting the room.
// 俺はその場にいることができず、部屋を後にしていた。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074