Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1516"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(23 intermediate revisions by 4 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=453993 setuna1279]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=453993 setuna1279]
   
  +
''Chỉnh sửa''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty]
  +
::*[[User:NoumiSatsuki|NoumiSatsuki]]
  +
  +
''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 12: Line 18:
 
#character 'Mitsui'
 
#character 'Mitsui'
 
// '三井'
 
// '三井'
#character 'Fuko'
+
#character 'Fuuko'
 
// '風子'
 
// '風子'
 
#character 'Akio'
 
#character 'Akio'
Line 20: Line 26:
 
#character '%A'
 
#character '%A'
   
<0000> Fuko // title change
+
<0000> Fuuko
  +
// title change
 
// 風子
 
// 風子
  +
<0001> Chỉ còn chút nữa thôi là tới đám cưới của Kouko-san...
 
  +
<0001> Chỉ ít ngày nữa là đến hôn lễ của Kouko-san...
 
// Only a little longer until Kouko-san's wedding...
 
// Only a little longer until Kouko-san's wedding...
 
// Only a little more to Kouko-san's wedding...
 
// Only a little more to Kouko-san's wedding...
 
// 公子さんの結婚式まで後少し…。
 
// 公子さんの結婚式まで後少し…。
  +
<0002> Trong thời gian đó, chính xác là liệu tôi có thể làm gì?
 
  +
<0002> Từ nay đến đó, tôi còn có thể làm được gì đây?
 
// During that time, what exactly can I do?
 
// During that time, what exactly can I do?
 
// その中で、俺には一体何ができるだろうか。
 
// その中で、俺には一体何ができるだろうか。
  +
<0003> Tôi chỉ có thể nghĩ tới...
 
  +
<0003> Cô gái đó...
 
// I can only think of...
 
// I can only think of...
 
// ただ、ひとりいた女の子…
 
// ただ、ひとりいた女の子…
  +
<0004> duy nhất sự tồn tại của cô bé đó. Chỉ vậy thôi...
 
  +
<0004> Tôi sẽ ngăn mọi người quên cô ấy. Chỉ còn cách đó thôi.
 
// that one girl's existence. That's all.
 
// that one girl's existence. That's all.
 
// 彼女の存在を思い出してもらう。それだけだ。
 
// 彼女の存在を思い出してもらう。それだけだ。
  +
<0005> Tôi va phải Mitsui, cái chị lớp trưởng đó, ngay hành lang...
 
  +
<0005> Tôi đón đường Mitsui, cái cô lớp trưởng ấy, ngay hành lang...
 
// I bump into Mitsui, that class representative, in the hallway...
 
// I bump into Mitsui, that class representative, in the hallway...
 
// あの、クラス委員長…三井を廊下で捕まえる。
 
// あの、クラス委員長…三井を廊下で捕まえる。
  +
<0006> \{\m{B}} "Này chị!"
 
  +
<0006> \{\m{B}} 『Cô kia!』
 
// \{\m{B}} "Hey, you!"
 
// \{\m{B}} "Hey, you!"
 
// \{\m{B}}「おいっ、おまえ」
 
// \{\m{B}}「おいっ、おまえ」
  +
<0007> Tôi tiến gần tới chị ấy.
 
  +
<0007> Tôi sấn lại chỗ cô ấy.
 
// I come closer to her.
 
// I come closer to her.
 
// 俺は詰め寄る。
 
// 俺は詰め寄る。
  +
<0008> \{\m{B}} "Này, chị là bạn đầu tiên của Fuko mà, phải không?"
 
  +
<0008> \{\m{B}} 『Nói đi, có phải cô là người bạn đầu tiên của Fuuko không?』
// \{\m{B}} "Hey, you were Fuko's first friend, weren't you?!"
 
  +
// \{\m{B}} "Hey, you were Fuuko's first friend, weren't you?!"
 
// \{\m{B}}「なぁ、おまえが風子の最初にできた友達だったんじゃないかっ」
 
// \{\m{B}}「なぁ、おまえが風子の最初にできた友達だったんじゃないかっ」
  +
<0009> \{\m{B}} "Ngay tại trường này..."
 
  +
<0009> \{\m{B}} 『Người bạn đầu tiên ở ngôi trường này...』
 
// \{\m{B}} "In this school...!"
 
// \{\m{B}} "In this school...!"
 
// \{\m{B}}「この学校でっ…」
 
// \{\m{B}}「この学校でっ…」
  +
<0010> \{Mitsui} "Gì mà đột ngột giữ vậy?!"
 
  +
<0010> \{Mitsui} 『Hết cả hồn, vụ gì đây?!』
 
// \{Mitsui} "What is it all of a sudden?!"
 
// \{Mitsui} "What is it all of a sudden?!"
 
// \{三井}「なんですか、いきなりっ」
 
// \{三井}「なんですか、いきなりっ」
  +
<0011> \{\m{B}} "Ibuki Fuko. Chị nhớ cái tên đó mà, phải không?"
 
// \{\m{B}} "Ibuki Fuko. You remember that name, don't you?"
+
<0011> \{\m{B}} Ibuki Fuuko. nhớ tên người này ?
  +
// \{\m{B}} "Ibuki Fuuko. You remember that name, don't you?"
 
// \{\m{B}}「伊吹風子だよ、その名前、覚えてるだろ?」
 
// \{\m{B}}「伊吹風子だよ、その名前、覚えてるだろ?」
  +
<0012> \{Mitsui} "Đó là cái tên... khá là hòai niệm."
 
  +
<0012> \{Mitsui} 『Cái tên đó... lâu rồi tôi không nghe thấy nữa.』
 
// \{Mitsui} "That's, quite... a nostalgic name."
 
// \{Mitsui} "That's, quite... a nostalgic name."
 
// \{三井}「それは、また…懐かしい名前ですね」
 
// \{三井}「それは、また…懐かしい名前ですね」
  +
<0013> \{\m{B}} "Tại sao...? Chẳng phải chị ấy luôn ở trong trường sao?"
 
  +
<0013> \{\m{B}} 『Gì chứ...? Cậu ấy đã quanh quẩn trong trường này cả tháng nay mà?』
 
// \{\m{B}} "Why...? She was always in this school, wasn't she?"
 
// \{\m{B}} "Why...? She was always in this school, wasn't she?"
 
// \{\m{B}}「どうしてだよ…ずっと、学校にいたじゃないか」
 
// \{\m{B}}「どうしてだよ…ずっと、学校にいたじゃないか」
// Dùng chị để gọi Fuko lúc này để cho nó lịch sự.
+
// Dùng chị để gọi Fuuko lúc này để cho nó lịch sự.
  +
// Sai bét, Fuuko dù thế nào cũng bằng tuổi Tomoya, bao gồm nhỏ lớp trưởng này.
<0014> \{Mitsui} "... hở?"
 
  +
  +
<0014> \{Mitsui} 『... Hở?』
 
// \{Mitsui} "... eh?"
 
// \{Mitsui} "... eh?"
 
// \{三井}「…え?」
 
// \{三井}「…え?」
  +
<0015> \{Mitsui} "Nhưng, chị ấy..."
 
  +
<0015> \{Mitsui} 『Nhưng, cậu ấy đang...』
 
// \{Mitsui} "But, she's..."
 
// \{Mitsui} "But, she's..."
 
// \{三井}「だって、あの子は…」
 
// \{三井}「だって、あの子は…」
  +
<0016> \{\m{B}} "Đừng nói...!"
 
  +
<0016> \{\m{B}} 『Thôi đừng nói...!』
 
// \{\m{B}} "Don't say it...!"
 
// \{\m{B}} "Don't say it...!"
 
// \{\m{B}}「言うなっ…」
 
// \{\m{B}}「言うなっ…」
  +
<0017> \{\m{B}} "Coi nào, con sao biển. Chị có con sao bỉển mà?"
 
  +
<0017> \{\m{B}} 『Thế còn... con sao biển? Cô đang giữ con sao biển ấy mà?』
 
// \{\m{B}} "Come on, a starfish. You have a starfish, right?"
 
// \{\m{B}} "Come on, a starfish. You have a starfish, right?"
 
// \{\m{B}}「なら、ヒトデだ。ヒトデを持ってるだろ?」
 
// \{\m{B}}「なら、ヒトデだ。ヒトデを持ってるだろ?」
  +
<0018> \{Mitsui} "Ý cậu là sao ...?"
 
  +
<0018> \{Mitsui} 『Ý cậu là sao...?』
 
// \{Mitsui} "What do you mean...?"
 
// \{Mitsui} "What do you mean...?"
 
// \{三井}「なんのことか…」
 
// \{三井}「なんのことか…」
  +
<0019> \{\m{B}} "Chị nhất định phải có một con! Kiếm trong nhà coi!"
 
  +
<0019> \{\m{B}} 『Cô đang giữ một con! Tìm trong nhà thử đi!』
 
// \{\m{B}} "You must have one! Look in your house!"
 
// \{\m{B}} "You must have one! Look in your house!"
 
// "You must have one! Look at your house!"
 
// "You must have one! Look at your house!"
 
// \{\m{B}}「持ってるはずだっ、家を探せ」
 
// \{\m{B}}「持ってるはずだっ、家を探せ」
  +
<0020> \{Mitsui} "........."
 
  +
<0020> \{Mitsui} 『.........』
 
// \{三井}「………」
 
// \{三井}「………」
  +
<0021> \{\m{B}} "Rõ chưa? Chị phải kiếm đấy!"
 
  +
<0021> \{\m{B}} 『Rõ chưa hả? Nhớ phải tìm đấy!』
 
// \{\m{B}} "Got that? You better look!"
 
// \{\m{B}} "Got that? You better look!"
 
// \{\m{B}}「いいな、絶対にだぞっ」
 
// \{\m{B}}「いいな、絶対にだぞっ」
  +
<0022> Nhấn mạnh điều đó, tôi rời khỏi chỗ đó.
 
  +
<0022> Dặn đi dặn lại như thế, rồi tôi bỏ đi.
 
// Strongly emphasizing that, I leave that place.
 
// Strongly emphasizing that, I leave that place.
 
// そう強く念を押して、俺はその場を後にした。
 
// そう強く念を押して、俺はその場を後にした。
  +
<0023> I'm glad that I'm rubbing off on them.
 
  +
<0023> Tôi chẳng thèm quan tâm người ta nghĩ sao về mình nữa.
  +
// I'm glad that I'm rubbing off on them.
 
// 気が触れた奴と思われてもよかった。
 
// 気が触れた奴と思われてもよかった。
  +
// Eng dịch sai.
<0024> Tôi chạy quanh túm lấy mấy cậu học sinh rồi hét vào họ.
 
  +
  +
<0024> Tôi chạy khắp trường, túm áo các học sinh rồi hét vào mặt họ.
 
// I run around grabbing students and yelling at them.
 
// I run around grabbing students and yelling at them.
 
// 俺は、生徒を捕まえては、怒鳴りつけて回った。
 
// 俺は、生徒を捕まえては、怒鳴りつけて回った。
  +
<0025> Fuko lặng lẽ đừng tại tầng một.
 
  +
<0025> Fuuko đứng lặng yên ở tầng trệt.
// Fuko quietly stands on the first floor.
 
  +
// Fuuko quietly stands on the first floor.
 
// 風子は一階で、じっと立っていた。
 
// 風子は一階で、じっと立っていた。
  +
<0026> \{Fuko} "Anh đang làm gì thế, \m{A}-san?"
 
  +
<0026> \{Fuuko} 『Anh đang làm gì thế,\ \
// \{Fuko} "What are you doing, \m{A}-san?"
 
  +
<0027> -san?』
  +
// \{Fuuko} "What are you doing, \m{A}-san?"
 
// \{風子}「\m{A}さん、何してたんですか」
 
// \{風子}「\m{A}さん、何してたんですか」
  +
<0027> \{\m{B}} "Anh bị tóm ngủ gật trong lớp và thấy đấy... bị nghe thuyết trình."
 
  +
<0028> \{\m{B}} 『Ông thầy tóm được anh khi đang ngủ gật trong lớp... Bị bắt nghe giảng đạo thôi ấy mà.』
 
// \{\m{B}} "I got found out sleeping while in class, see... and got lectured."
 
// \{\m{B}} "I got found out sleeping while in class, see... and got lectured."
 
// \{\m{B}}「授業中寝てたの、見つかってさ…説教くらってたんだ」
 
// \{\m{B}}「授業中寝てたの、見つかってさ…説教くらってたんだ」
  +
<0028> \{Fuko} "Fuko thấy anh chạy quanh trường một cách giận giữ vừa nãy xong."
 
  +
<0029> \{Fuuko} 『Mới nãy từ cửa sổ, Fuuko thấy anh chạy lòng vòng khắp trường.』
// \{Fuko} "Fuko saw you running around angrily in the school just now."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko saw you running around angrily in the school just now."
 
// \{風子}「さっき、向こうの校舎走ってたの、窓から見えました」
 
// \{風子}「さっき、向こうの校舎走ってたの、窓から見えました」
  +
// Eng dịch sai.
<0029> \{\m{B}} "Ừ, cuối cùng anh đánh lại rồi chạy."
 
  +
  +
<0030> \{\m{B}} 『Ờ, anh đánh ông ta xong rồi vọt.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, at the end I hit them and ran."
 
// \{\m{B}} "Yeah, at the end I hit them and ran."
 
// \{\m{B}}「ああ、最後は殴って逃げてきたんだ」
 
// \{\m{B}}「ああ、最後は殴って逃げてきたんだ」
  +
<0030> \{\m{B}} "Nếu anh bị tóm, anh có lẽ sẽ nổi điên thêm lần nữa."
 
  +
<0031> \{\m{B}} 『Không biết lão sẽ làm gì khi bắt gặp anh nữa.』
 
// \{\m{B}} "If I'm found, I'll probably get angry again."
 
// \{\m{B}} "If I'm found, I'll probably get angry again."
 
// \{\m{B}}「見つかったら、また、怒られるよなぁ」
 
// \{\m{B}}「見つかったら、また、怒られるよなぁ」
  +
// Eng sai hoàn toàn.
<0031> \{Fuko} "Anh đang thực sự rất bực."
 
  +
// \{Fuko} "You're really angry."
 
  +
<0032> \{Fuuko} 『Chắc là thầy giận anh lắm.』
  +
// \{Fuuko} "You're really angry."
 
// \{風子}「ものすごく怒られます」
 
// \{風子}「ものすごく怒られます」
  +
// Eng sai hoàn toàn.
<0032> \{\m{B}} "Sao, thế nhóc muốn về sớm hả?"
 
  +
  +
<0033> \{\m{B}} 『Thế thì chúng ta chuồn về sớm thôi.』
 
// \{\m{B}} "Then, you want to leave early?"
 
// \{\m{B}} "Then, you want to leave early?"
 
// \{\m{B}}「じゃあ、早めに出たいな」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、早めに出たいな」
  +
<0033> \{\m{B}} "Hay nhóc muốn là việc chăm chỉ nữa?"
 
  +
<0034> \{\m{B}} 『Hay nhóc định cố thêm nữa?』
 
// \{\m{B}} "Or, you still want to work hard?"
 
// \{\m{B}} "Or, you still want to work hard?"
 
// \{\m{B}}「それとも、まだ頑張るか?」
 
// \{\m{B}}「それとも、まだ頑張るか?」
  +
<0034> \{Fuko} "Fuko muốn làm viêc chăm chỉ."
 
  +
<0035> \{Fuuko} 『Fuuko muốn tiếp tục chăm chỉ.』
// \{Fuko} "Fuko wants to work hard."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko wants to work hard."
 
// \{風子}「がんばりたいです」
 
// \{風子}「がんばりたいです」
  +
<0035> \{Fuko} "Nhưng..."
 
// \{Fuko} "But..."
+
<0036> \{Fuuko} 『Nhưng...
  +
// \{Fuuko} "But..."
 
// \{風子}「でも…」
 
// \{風子}「でも…」
  +
<0036> Fuko đi xuống hành lang qua tôi.
 
  +
<0037> Fuuko rướn người nhìn qua vai tôi, hướng về phía hành lang đằng sau.
// Fuko walks down the hallway past me.
 
  +
// Fuuko walks down the hallway past me.
 
// 風子が俺をよけて、廊下の先を覗く。
 
// 風子が俺をよけて、廊下の先を覗く。
  +
// Eng dịch sai.
<0037> \{Fuko} "Giờ không còn ai nữa."
 
  +
// \{Fuko} "There's nobody else now."
 
  +
<0038> \{Fuuko} 『Giờ không còn ai nữa.』
  +
// \{Fuuko} "There's nobody else now."
 
// \{風子}「もう、誰もいないです」
 
// \{風子}「もう、誰もいないです」
  +
<0038> \{\m{B}} "Phải..."
 
  +
<0039> \{\m{B}} 『Phải...』
 
// \{\m{B}} "Indeed..."
 
// \{\m{B}} "Indeed..."
 
// \{\m{B}}「だな…」
 
// \{\m{B}}「だな…」
  +
<0039> \{\m{B}} "Đi thôi."
 
  +
<0040> \{\m{B}} 『Thôi thì về nhé?』
 
// \{\m{B}} "Let's go."
 
// \{\m{B}} "Let's go."
 
// \{\m{B}}「帰るか」
 
// \{\m{B}}「帰るか」
  +
<0040> \{Fuko} "Vâng."
 
// \{Fuko} "Okay."
+
<0041> \{Fuuko} 『Vâng.
  +
// \{Fuuko} "Okay."
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
  +
<0041> \{\m{B}} "Đám cưới Kouko-san là ngày mốt phải không?"
 
  +
<0042> \{\m{B}} 『Ngày mốt là đám cưới của Kokou-san rồi đấy.』
 
// \{\m{B}} "Kouko-san's wedding is on the day after tomorrow, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "Kouko-san's wedding is on the day after tomorrow, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「公子さんの結婚式、明後日だな」
 
// \{\m{B}}「公子さんの結婚式、明後日だな」
  +
<0042> \{Fuko} "Đúng.."
 
// \{Fuko} "Yes."
+
<0043> \{Fuuko} 『Vâng.
  +
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
  +
<0043> \{\m{B}} "Hãy trông đợi vào nó nhé."
 
  +
<0044> \{\m{B}} 『Mong quá nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Let's look forward to it."
 
// \{\m{B}} "Let's look forward to it."
 
// \{\m{B}}「待ち遠しいな」
 
// \{\m{B}}「待ち遠しいな」
  +
// Eng dịch sai.
<0044> \{Fuko} "Vâng."
 
  +
// \{Fuko} "Okay."
 
  +
<0045> \{Fuuko} 『Vâng.』
  +
// \{Fuuko} "Okay."
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
  +
<0045> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0046> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0046> \{\m{B}} "Này, nhóc có biết..."
 
  +
<0047> \{\m{B}} 『Này...』
 
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
 
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
 
// \{\m{B}}「おまえってさ…」
 
// \{\m{B}}「おまえってさ…」
  +
<0047> \{Fuko} "Dạ?"
 
// \{Fuko} "Yes?"
+
<0048> \{Fuuko} 『Vâng?
  +
// \{Fuuko} "Yes?"
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
  +
<0048> \{\m{B}} "Bộ đó là cái duy nhất mà nhóc có thôi hả?"
 
  +
<0049> \{\m{B}} 『Nhóc chỉ mặc mỗi bộ đồ đó thôi hả?』
 
// \{\m{B}} "Is that clothing the only thing you've got?"
 
// \{\m{B}} "Is that clothing the only thing you've got?"
 
// \{\m{B}}「服、それしか持ってないのか?」
 
// \{\m{B}}「服、それしか持ってないのか?」
  +
<0049> \{Fuko} "Còn vài cái nữa ở nhà."
 
  +
<0050> \{Fuuko} 『Còn vài cái nữa ở nhà.』
// \{Fuko} "There's some at the house."
 
  +
// \{Fuuko} "There's some at the house."
 
// \{風子}「家にならあります」
 
// \{風子}「家にならあります」
  +
<0050> \{\m{B}} "Ra thế... không thể là nhóc có thể đi vào rồi lấy vài cái chứ gì...?"
 
  +
<0051> \{\m{B}} 『Ra thế... nhóc đâu thể nào về lấy đồ được nhỉ...?』
 
// \{\m{B}} "I see... not like you can just head in and take some, right...?"
 
// \{\m{B}} "I see... not like you can just head in and take some, right...?"
 
// \{\m{B}}「そっか…取りにいくわけにもいかないもんな…」
 
// \{\m{B}}「そっか…取りにいくわけにもいかないもんな…」
  +
<0051> \{\m{B}} "Nhưng Kouko-san sắp lên dàn chính rồi, nên em gái cổ không thể trông như thế này được."
 
  +
<0052> \{\m{B}} 『Nhưng hôm đó là ngày trọng đại của Kouko-san. Là em cô ấy mà nhóc ăn mặc thế này đâu có được.』
 
// \{\m{B}} "But, Kouko-san's going to be at center stage, so her little sister shouldn't look like that."
 
// \{\m{B}} "But, Kouko-san's going to be at center stage, so her little sister shouldn't look like that."
 
// "But, Kouko-san's going to be at center stage, so a little sister such as yourself shouldn't look like that."
 
// "But, Kouko-san's going to be at center stage, so a little sister such as yourself shouldn't look like that."
 
// \{\m{B}}「でも、公子さんの晴れの舞台だってのにさ、妹のおまえがそんな格好じゃなぁ」
 
// \{\m{B}}「でも、公子さんの晴れの舞台だってのにさ、妹のおまえがそんな格好じゃなぁ」
  +
<0052> \{Fuko} "Nhưng chính bởi vì đám cưới được tổ chức tại trường, đồng phục mới phù hợp."
 
  +
<0053> \{Fuuko} 『Hôn lễ tổ chức trong trường mà, nên Fuuko nghĩ mặc đồng phục là hợp nhất rồi.』
// \{Fuko} "But since the wedding's being held at the school, the school uniform seems suitable."
 
  +
// \{Fuuko} "But since the wedding's being held at the school, the school uniform seems suitable."
 
// \{風子}「でも、学校で式を挙げるんですから、制服が合ってると思います」
 
// \{風子}「でも、学校で式を挙げるんですから、制服が合ってると思います」
  +
<0053> \{\m{B}} "Ừm, có lẽ thế..."
 
  +
<0054> \{\m{B}} 『À, cũng có lý...』
 
// \{\m{B}} "Well, probably..."
 
// \{\m{B}} "Well, probably..."
 
// \{\m{B}}「まぁ、確かに…」
 
// \{\m{B}}「まぁ、確かに…」
  +
<0054> \{\m{B}} "Mà nhóc thấy đấy..."
 
  +
<0055> \{\m{B}} 『Nhưng mà này...』
 
// \{\m{B}} "But you see..."
 
// \{\m{B}} "But you see..."
 
// \{\m{B}}「でもさ…」
 
// \{\m{B}}「でもさ…」
  +
<0055> Muốn trang hòang Fuko là điều duy nhất tôi có thể làm.
 
  +
<0056> Tôi muốn sửa soạn cho Fuuko, giúp cô nhóc ăn mặc thật tinh tươm.
// Wanting to accessorize Fuko is about the only thing I can do. // accessorize, lol
 
  +
// Wanting to accessorize Fuuko is about the only thing I can do. // accessorize, lol
 
// 俺はできるだけ、風子を飾りつけてやりたかった。
 
// 俺はできるだけ、風子を飾りつけてやりたかった。
  +
// wtf trang hoàng cho con người?
<0056> Chỉ một chút để nhóc trông dễ thương. Và chỉ một chút, để nhóc có thể nổi bật.
 
  +
  +
<0057> Cô nhóc sẽ trở nên đáng yêu hơn, chút đỉnh thôi cũng được. Và như thế sẽ tạo được nhiều ấn tượng hơn, dù chỉ một chút thôi.
 
// Just a little bit, so she looks cute. And, just a little bit, so she stands out.
 
// Just a little bit, so she looks cute. And, just a little bit, so she stands out.
 
// 少しでも、可愛く見えるように。そして、少しでも、目立つように。
 
// 少しでも、可愛く見えるように。そして、少しでも、目立つように。
  +
<0057> \{\m{B}} "Có muốn... ghé qua quận mua sắm không?"
 
  +
<0058> \{\m{B}} 『Hai ta đi... phố mua sắm nhé?』
 
// \{\m{B}} "Want to... visit the shopping district?"
 
// \{\m{B}} "Want to... visit the shopping district?"
 
// \{\m{B}}「商店街…寄っていこうか」
 
// \{\m{B}}「商店街…寄っていこうか」
  +
<0058> \{Fuko} "Vì nguyên nhân gì?'
 
  +
<0059> \{Fuuko} 『Để làm gì?』
// \{Fuko} "For what reason?"
 
  +
// \{Fuuko} "For what reason?"
 
// \{風子}「なんのためにですか」
 
// \{風子}「なんのためにですか」
  +
<0059> \{\m{B}} "Để trang hòang nhóc."
 
  +
<0060> \{\m{B}} 『Tìm bộ đồ đẹp cho em mặc.』
 
// \{\m{B}} "To accessorize you."
 
// \{\m{B}} "To accessorize you."
 
// \{\m{B}}「おまえを飾りつけるため」
 
// \{\m{B}}「おまえを飾りつけるため」
  +
<0060> \{Fuko} "Fuko không có tiền."
 
  +
<0061> \{Fuuko} 『Fuuko không có tiền.』
// \{Fuko} "Fuko has no money."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko has no money."
 
// \{風子}「風子、お金ないです」
 
// \{風子}「風子、お金ないです」
  +
<0061> \{\m{B}} "Miễn là nó không quá đắt, anh sẽ mua cho nhóc như là quà tặng."
 
  +
<0062> \{\m{B}} 『Miễn là nó không quá đắt, anh sẽ mua làm quà tặng em.』
 
// \{\m{B}} "As long as it's not too expensive, I'll give it to you as a present."
 
// \{\m{B}} "As long as it's not too expensive, I'll give it to you as a present."
 
// \{\m{B}}「高価なものじゃなければ、プレゼントしてやるよ」
 
// \{\m{B}}「高価なものじゃなければ、プレゼントしてやるよ」
  +
<0062> \{Fuko} "Quà gì?"
 
  +
<0063> \{Fuuko} 『Quà nhân dịp gì?』
// \{Fuko} "What present?"
 
  +
// \{Fuuko} "What present?"
 
// \{風子}「なんのプレゼントですか」
 
// \{風子}「なんのプレゼントですか」
  +
<0063> \{\m{B}} "Cho sinh nhật của nhóc!"
 
  +
<0064> \{\m{B}} 『Sinh nhật em thì sao?』
 
// \{\m{B}} "For your, birthday!"
 
// \{\m{B}} "For your, birthday!"
 
// \{\m{B}}「おまえ、誕生日は」
 
// \{\m{B}}「おまえ、誕生日は」
  +
<0064> \{Fuko} "Tháng bảy lận mà."
 
  +
<0065> \{Fuuko} 『Tận tháng Bảy mà.』
// \{Fuko} "It's in July."
 
  +
// \{Fuuko} "It's in July."
 
// \{風子}「7月です」
 
// \{風子}「7月です」
  +
<0065> \{\m{B}} "À phải..."
 
  +
<0066> \{\m{B}} 『À, thế hả...』
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}}「あ、そ…」
 
// \{\m{B}}「あ、そ…」
  +
<0066> Còn quá sớm để cho nhỏ quà sinh nhật.
 
  +
<0067> Còn quá sớm để mua quà sinh nhật.
 
// It's too early to give her a birthday present.
 
// It's too early to give her a birthday present.
 
// It's too early to be giving her a birthday present.
 
// It's too early to be giving her a birthday present.
 
// 誕生日プレゼントにするには早すぎた。
 
// 誕生日プレゼントにするには早すぎた。
  +
<0067> \{\m{B}} "Thế thì ngày kỉ niệm mà nhóc sẽ không bao giờ nói từ 'tệ nhấy' sau này nữa!"
 
  +
<0068> \{\m{B}} 『Thế thì kỷ niệm ngày nhóc không bao giờ nói từ 「tồi tệ」 nữa!』
 
// \{\m{B}} "Then, a memorial day where you'll never say 'the worst' ever again!"
 
// \{\m{B}} "Then, a memorial day where you'll never say 'the worst' ever again!"
 
// \{\m{B}}「じゃあ、最悪です、を二度と言わないと誓った記念日」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、最悪です、を二度と言わないと誓った記念日」
  +
<0068> \{Fuko} "Fuko sẽ vẫn tiếp tục nói từ đó."
 
  +
<0069> \{Fuuko} 『Fuuko vẫn sẽ tiếp tục nói như thế.』
// \{Fuko} "Fuko will continue to say it."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko will continue to say it."
 
// \{風子}「言い続けます」
 
// \{風子}「言い続けます」
  +
<0069> \{\m{B}} "À phải..."
 
  +
<0070> \{\m{B}} 『À, phải...』
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}}「あ、そ…」
 
// \{\m{B}}「あ、そ…」
  +
<0070> \{\m{B}} "Vậy thì kỉ niệm ngày chia tay sao biển!"
 
  +
<0071> \{\m{B}} 『Vậy thì kỷ niệm ngày chia tay sao biển!』
 
// \{\m{B}} "Then, a memorial day for her farewell to starfish!"
 
// \{\m{B}} "Then, a memorial day for her farewell to starfish!"
 
// \{\m{B}}「じゃあ、ヒトデを卒業した記念日」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、ヒトデを卒業した記念日」
  +
<0071> \{Fuko} "Fuko vẫn sẽ tiếp tục song hành với chúng cả đời."
 
  +
<0072> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ song hành bên chúng cả đời.』
// \{Fuko} "Fuko will continue with them all her life."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko will continue with them all her life."
 
// \{風子}「一生共に歩み続けます」
 
// \{風子}「一生共に歩み続けます」
  +
<0072> \{\m{B}} "À phải..."
 
  +
<0073> \{\m{B}} 『À, phải...』
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}}「あ、そ…」
 
// \{\m{B}}「あ、そ…」
  +
<0073> \{\m{B}} "Vậy... anh không còn lí do nào khác."
 
  +
<0074> \{\m{B}} 『Mà thôi... cần gì lý do.』
 
// \{\m{B}} "Then... I have no other reasons."
 
// \{\m{B}} "Then... I have no other reasons."
 
// \{\m{B}}「じゃあ…もう理由なんてなし」
 
// \{\m{B}}「じゃあ…もう理由なんてなし」
  +
<0074> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn tặng nhóc món quà thôi. Cầm lấy."
 
  +
<0075> \{\m{B}} 『Anh chỉ muốn tặng quà cho em thôi. Cứ nhận lấy.』
 
// \{\m{B}} "I just want to give you a present. Take it."
 
// \{\m{B}} "I just want to give you a present. Take it."
 
// \{\m{B}}「ただ、俺がおまえにプレゼントしたい。もらってくれ」
 
// \{\m{B}}「ただ、俺がおまえにプレゼントしたい。もらってくれ」
  +
<0075> \{Fuko} "Fuko không muốn cái đó."
 
  +
<0076> \{Fuuko} 『Fuuko không muốn món quà nào hết.』
// \{Fuko} "Fuko doesn't want it."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't want it."
 
// \{風子}「いらないです」
 
// \{風子}「いらないです」
  +
<0076> \{\m{B}} "Đừng nói kiểu đó. Nếu chúng ta tới khu mua sắm, nhất định sẽ tìm được cái mà nhóc thích."
 
  +
<0077> \{\m{B}} 『Đừng nói thế chứ. Tới đó rồi, em sẽ phát rồ lên vì có quá nhiều thứ muốn mua cho xem.』
 
// \{\m{B}} "Don't say that. If we go to the shopping district, we'll definitely find something you want."
 
// \{\m{B}} "Don't say that. If we go to the shopping district, we'll definitely find something you want."
 
// \{\m{B}}「そう言うなって。商店街行ったら、欲しいもの絶対見つかるから」
 
// \{\m{B}}「そう言うなって。商店街行ったら、欲しいもの絶対見つかるから」
  +
<0077> \{Fuko} "Fuko không phải lọai trẻ đó."
 
  +
<0078> \{Fuuko} 『Fuuko không có trẻ con như thế.』
// \{Fuko} "Fuko is not that kind of a child."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko is not that kind of a child."
 
// \{風子}「風子、そんな子供じゃないです」
 
// \{風子}「風子、そんな子供じゃないです」
  +
<0078> \{\m{B}} "Nào, nào."
 
  +
<0079> \{\m{B}} 『Thôi mà, thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "Now, now."
 
// \{\m{B}} "Now, now."
 
// \{\m{B}}「まぁ、まぁ」
 
// \{\m{B}}「まぁ、まぁ」
  +
<0079> Tôi bắt kéo tay nhỏ về hướng ngựợc với nơi tôi hay tới.
 
  +
<0080> Tôi kéo tay cô nhóc, đi về phía ngược lại.
 
// I forcibly pull her hand opposite of where I usually go.
 
// I forcibly pull her hand opposite of where I usually go.
 
// 俺は強引にその手を引いて、いつもとは逆方向に歩いていく。
 
// 俺は強引にその手を引いて、いつもとは逆方向に歩いていく。
  +
<0080> \{Fuko} "Fuko có vẻ bị bắt cóc bởi ai đó!"
 
  +
<0081> \{Fuuko} 『Fuuko bị chút bắt cóc rồi!』
// \{Fuko} "Fuko's kinda being kidnapped by someone!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's kinda being kidnapped by someone!"
 
// \{風子}「ぷち人さらいですっ」
 
// \{風子}「ぷち人さらいですっ」
  +
<0081> \{\m{B}} "Thôi nói cái 'có vẻ' với mọi thứ đi."
 
  +
<0082> \{\m{B}} 『Đừng có thêm 「chút」 vào từ đó chứ.』
 
// \{\m{B}} "Stop saying 'kinda' with everything."
 
// \{\m{B}} "Stop saying 'kinda' with everything."
 
// \{\m{B}}「んなもんに、ぷち付けるな」
 
// \{\m{B}}「んなもんに、ぷち付けるな」
  +
<0082> Chúng tôi dừng trước tiệm đồ cổ bán hàng trang trí.
 
  +
<0083> Chúng tôi dừng chân trước một hiệu đồ cổ, có bán cả trang sức.
 
// We stop in front of an antique shop selling accessories.
 
// We stop in front of an antique shop selling accessories.
 
// アクセサリーを売るアンティークショップの前で、俺たちは足を止めていた。
 
// アクセサリーを売るアンティークショップの前で、俺たちは足を止めていた。
  +
<0083> Cửa hàng được trang trí khắp nơi.
 
  +
<0084> Tôi để cô nhóc ngắm nghía đống phụ kiện trang hoàng trong tiệm.
 
// The shop is decorated all over.
 
// The shop is decorated all over.
 
// 店先に並べられた、装飾品の数々。
 
// 店先に並べられた、装飾品の数々。
  +
<0084> \{\m{B}} "Thế nào? Nhóc giờ muốn gì rồi chứ hả?"
 
  +
<0085> \{\m{B}} 『Thế nào hả? Có thứ muốn mua rồi chứ gì?』
 
// \{\m{B}} "How's that? You want something now, don't you?"
 
// \{\m{B}} "How's that? You want something now, don't you?"
 
// \{\m{B}}「どうだ、欲しくなっただろ?」
 
// \{\m{B}}「どうだ、欲しくなっただろ?」
  +
<0085> Hỏi Fuko, cô bé lắc đầu trái phải như một con chó.
 
  +
<0086> Fuuko lắc lắc đầu như một chú cún.
// Asking Fuko, she shakes her head left and right like a dog.
 
  +
// Asking Fuuko, she shakes her head left and right like a dog.
 
// 風子に訊くと、ぷるぷると犬のように首を横に振る。
 
// 風子に訊くと、ぷるぷると犬のように首を横に振る。
  +
<0086> \{Fuko} "Fuko không muốn cái này."
 
  +
<0087> \{Fuuko} 『Fuuko không muốn mấy thứ này.』
// \{Fuko} "Fuko doesn't want this."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't want this."
 
// \{風子}「こんなのいらないです」
 
// \{風子}「こんなのいらないです」
  +
<0087> \{\m{B}} "Cái này thfi sao? Cái đó có cơ may hợp với nhóc một cách kì lạ đấy."
 
  +
<0088> \{\m{B}} 『Cái này thì sao? Nhìn hợp với nhóc lạ lùng luôn!』
 
// \{\m{B}} "How about this? It might surprisingly fit you!"
 
// \{\m{B}} "How about this? It might surprisingly fit you!"
 
// \{\m{B}}「これなんてどうだ? 案外、似合うかもな」
 
// \{\m{B}}「これなんてどうだ? 案外、似合うかもな」
  +
<0088> Tôi lấy một cái đeo tai rồi để sát tai Fuko.
 
  +
<0089> Tôi lấy một cái bông tai rồi thử đeo cho Fuuko.
// I take one earring and bring it close to Fuko's ear.
 
  +
// I take one earring and bring it close to Fuuko's ear.
 
// そのひとつ、イヤリングを手にとって、風子の耳に宛ってみる。
 
// そのひとつ、イヤリングを手にとって、風子の耳に宛ってみる。
  +
<0089> \{\m{B}} "Hahaha, cái này \bhòan tòan]u chả hợp với nhóc chút nào!"
 
  +
<0090> \{\m{B}} 『U-hahaha, hoàn toàn chả hợp với nhóc chút xíu nào hết!』
 
// \{\m{B}} "Uwahaha, that \btotally]u doesn't suit you!"
 
// \{\m{B}} "Uwahaha, that \btotally]u doesn't suit you!"
 
// "Uhahaha, it really \bdoes\u suit you!"
 
// "Uhahaha, it really \bdoes\u suit you!"
 
// Alt - "Uwahahaha, that \btotally\u doesn't suit you!" - You missed out on the negative "ねぇ". - Kinny Riddle
 
// Alt - "Uwahahaha, that \btotally\u doesn't suit you!" - You missed out on the negative "ねぇ". - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「うわはははっ、似合いやしねぇ!」
 
// \{\m{B}}「うわはははっ、似合いやしねぇ!」
  +
<0090> \{Fuko} "Thật , thật là bất lich sự!"
 
  +
<0091> \{Fuuko} 『Anh thật là hết sức thô lỗ!』
// \{Fuko} "That's very, very rude!"
 
  +
// \{Fuuko} "That's very, very rude!"
 
// \{風子}「とてもとても失礼ですっ」
 
// \{風子}「とてもとても失礼ですっ」
  +
<0091> \{\m{B}} "À xin lỗi."
 
  +
<0092> \{\m{B}} 『A, xin lỗi, xin lỗi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry."
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry."
 
// \{\m{B}}「ああ、悪い悪い」
 
// \{\m{B}}「ああ、悪い悪い」
  +
<0092> \{\m{B}} "Thôi không lấy cái này."
 
  +
<0093> \{\m{B}} 『Thôi, không lấy cái này.』
 
// \{\m{B}} "Let's not work with this."
 
// \{\m{B}} "Let's not work with this."
 
// \{\m{B}}「こんなの、よそうな」
 
// \{\m{B}}「こんなの、よそうな」
  +
<0093> Chúng tôi lại bắt đầu đi nữa.
 
  +
<0094> Chúng tôi lại đi tiếp.
 
// We start walking again.
 
// We start walking again.
 
// 俺たちは再び歩き始める。
 
// 俺たちは再び歩き始める。
  +
<0094> \{\m{B}} "Nhưng với độ tuổi của nhóc, ít nhất phải có cái gì đó mà nhóc hứng thú chứ."
 
  +
<0095> \{\m{B}} 『Nhưng mà, ở tuổi em thì đáng lý ra phải bắt đầu để ý đến đồ trang sức rồi chứ?』
 
// \{\m{B}} "But, at your age, it's normal to have at least have something that you're starting to get interested in."
 
// \{\m{B}} "But, at your age, it's normal to have at least have something that you're starting to get interested in."
 
// \{\m{B}}「でもさ、おまえぐらいの歳になると、ああいうのに興味持ち始めるんだぜ、普通?」
 
// \{\m{B}}「でもさ、おまえぐらいの歳になると、ああいうのに興味持ち始めるんだぜ、普通?」
  +
<0095> \{Fuko} "Không hứng thú."
 
  +
<0096> \{Fuuko} 『Fuuko không hứng thú.』
// \{Fuko} "Not interested."
 
  +
// \{Fuuko} "Not interested."
 
// \{風子}「興味ないです」
 
// \{風子}「興味ないです」
  +
<0096> \{\m{B}} "Nhóc đúng là trẻ con."
 
  +
<0097> \{\m{B}} 『Nhóc đúng là con nít.』
 
// \{\m{B}} "You're such a kid."
 
// \{\m{B}} "You're such a kid."
 
// \{\m{B}}「おまえ、子供だよなぁ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、子供だよなぁ」
  +
<0097> \{Fuko} "Fuko không phải là trẻ con."
 
  +
<0098> \{Fuuko} 『Fuuko không phải là con nít.』
// \{Fuko} "Fuko's not a kid."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's not a kid."
 
// \{風子}「子供じゃないです」
 
// \{風子}「子供じゃないです」
  +
<0098> \{Fuko} "Fuko chỉ là không có tiền thôi."
 
  +
<0099> \{Fuuko} 『Fuuko thấy mua mấy thứ đó chỉ tổ phí tiền thôi.』
// \{Fuko} "Fuko just doesn't have any money."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko just doesn't have any money."
 
// \{風子}「お金、もったいないだけです」
 
// \{風子}「お金、もったいないだけです」
  +
<0099> \{\m{B}} "Mà nhóc có thể được gọi là người lớn nếu nhóc không lãng phí tiền cho vài thứ."
 
  +
<0100> \{\m{B}} 『Như thế cũng có thể xem nhóc là người lớn, bởi không muốn lãng phí tiền của.』
 
// \{\m{B}} "Well, you could be called an adult if you won't waste money on stuff."
 
// \{\m{B}} "Well, you could be called an adult if you won't waste money on stuff."
 
// "Well, you could be called an adult if you won't be wasting your money on stuff."
 
// "Well, you could be called an adult if you won't be wasting your money on stuff."
 
// \{\m{B}}「まぁ、無駄遣いしないっつー点では大人と言えるけどな」
 
// \{\m{B}}「まぁ、無駄遣いしないっつー点では大人と言えるけどな」
  +
<0100> \{Fuko} "........."
 
  +
<0101> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0101> \{\m{B}} "Nhưng anh nghĩ nhóc nên để ý một chút nữa về thời trang chứ."
 
  +
<0102> \{\m{B}} 『Nhưng anh nghĩ, dù thế nào thì em cũng nên chăm chút cho vẻ ngoài một tí.』
 
// \{\m{B}} "But, I think you should be a little bit more fashion-conscious."
 
// \{\m{B}} "But, I think you should be a little bit more fashion-conscious."
 
// \{\m{B}}「でも、おまえはもう少しおしゃれしたほうがいいと思うぞ」
 
// \{\m{B}}「でも、おまえはもう少しおしゃれしたほうがいいと思うぞ」
  +
<0102> \{\m{B}} "À, thứ thế này có thể hợp với nhóc."
 
  +
<0103> \{\m{B}} 『Ô kìa, mấy thứ này đúng gu em luôn mà.』
 
// \{\m{B}} "Oh, something like this seems to suit you."
 
// \{\m{B}} "Oh, something like this seems to suit you."
 
// "Oh, something like this seems suited to you."
 
// "Oh, something like this seems suited to you."
 
// \{\m{B}}「お、こんなの、おまえ向きじゃん」
 
// \{\m{B}}「お、こんなの、おまえ向きじゃん」
  +
<0103> Một cửa hàng đồ chơi. Một chiếc xe đẩy đi vào và cầm lấy cái túi giấy.
 
  +
<0104> Tôi vớ lấy cái túi trong xe đẩy và xông vào một cửa hàng đồ chơi.
 
// A toy store. A shop wagon enters it and picks up a paper bag.
 
// A toy store. A shop wagon enters it and picks up a paper bag.
 
// おもちゃ屋の前。店頭のワゴンに入っていた、袋を取り上げる。
 
// おもちゃ屋の前。店頭のワゴンに入っていた、袋を取り上げる。
  +
// Eng dịch sai.
<0104> \{\m{B}} "A, nhìn kìa Fuko. Một bộ sinh nhật."
 
  +
// \{\m{B}} "Oh, look, Fuko. A birthday set."
 
  +
<0105> \{\m{B}} 『Nhìn kìa, Fuuko. Một bộ đồ sinh nhật.』
  +
// \{\m{B}} "Oh, look, Fuuko. A birthday set."
 
// \{\m{B}}「ほら、見ろ、風子。お誕生会セット」
 
// \{\m{B}}「ほら、見ろ、風子。お誕生会セット」
  +
<0105> \{\m{B}} "Anh nghĩ cái mũ ba sừng này hợp với nhóc đấy."
 
  +
<0106> \{\m{B}} 『Cái nón sinh nhật này hợp với nhóc phải biết.』
 
// \{\m{B}} "I think this tricorn really suits you."
 
// \{\m{B}} "I think this tricorn really suits you."
 
// \{\m{B}}「この三角帽子とか、すんげぇ、おまえに似合いそうだぞ」
 
// \{\m{B}}「この三角帽子とか、すんげぇ、おまえに似合いそうだぞ」
  +
// Bản gốc là ba sừng, là thứ nón giống kiểu hải tặc hay quý tộc châu Âu hay đội, ý người Nhật ko phải thế.
<0106> \{\m{B}} "Mà thôi, anh đùa đấy mà."
 
  +
  +
<0107> \{\m{B}} 『Mà thôi, anh đùa đấy mà.』
 
// \{\m{B}} "Well, I guess, it's a joke."
 
// \{\m{B}} "Well, I guess, it's a joke."
 
// \{\m{B}}「って、まぁ、冗談だけどさ」
 
// \{\m{B}}「って、まぁ、冗談だけどさ」
  +
<0107> ... đùa đấy chứ!
 
  +
<0108> ... Thật hả trời!
 
// ... you're joking!
 
// ... you're joking!
 
// …嘘だろ!
 
// …嘘だろ!
  +
<0108> \{Fuko} "Ha..."
 
  +
<0109> \{Fuuko} 『Ha...』
 
// \{風子}「はっ…」
 
// \{風子}「はっ…」
  +
<0109> \{Fuko} "Xin lỗi, Fuko chỉ vừa tưởng tượng đội cái đó lên mà không nghĩ gì hết..."
 
  +
<0110> \{Fuuko} 『Xin lỗi, Fuuko chỉ tưởng tượng ra cảnh mình đội nó lên đầu...』
// \{Fuko} "Sorry, Fuko was just imagining putting that on without thinking..."
 
  +
// \{Fuuko} "Sorry, Fuuko was just imagining putting that on without thinking..."
 
// \{風子}「すみません、思わずそれをかぶってる自分を想像してしまいました…」
 
// \{風子}「すみません、思わずそれをかぶってる自分を想像してしまいました…」
  +
<0110> \{\m{B}} "Nhóc... muốn nó ư?"
 
  +
<0111> \{\m{B}} 『Nhóc... muốn nó ư?』
 
// \{\m{B}} "You... want it?"
 
// \{\m{B}} "You... want it?"
 
// \{\m{B}}「おまえ…欲しいのか」
 
// \{\m{B}}「おまえ…欲しいのか」
  +
<0111> \{Fuko} "Không đời nào."
 
  +
<0112> \{Fuuko} 『Không đời nào.』
// \{Fuko} "Of course not."
 
  +
// \{Fuuko} "Of course not."
 
// \{風子}「欲しくないです」
 
// \{風子}「欲しくないです」
  +
<0112> \{\m{B}} "Vậy chúng ta đi thôi."
 
  +
<0113> \{\m{B}} 『Vậy ta đi tiếp.』
 
// \{\m{B}} "Then, we'll be going now."
 
// \{\m{B}} "Then, we'll be going now."
 
// \{\m{B}}「じゃ、もういくぞ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、もういくぞ」
  +
<0113> \{Fuko} "Mmmphhhh!"
 
  +
<0114> \{Fuuko} 『Ưmmmmmmm!』
  +
// \{Fuuko} "Mmmphhhh!"
 
// \{風子}「んーっ」
 
// \{風子}「んーっ」
  +
<0114> Một khuôn mặt đầy hối hận.
 
  +
<0115> Rõ rành rành là tiếc thứ đó mà.
 
// A very regretful face.
 
// A very regretful face.
 
// ものすごく名残惜しそうな顔。
 
// ものすごく名残惜しそうな顔。
  +
<0115> \{\m{B}} "Nhóc đùng là trẻ con."
 
  +
<0116> \{\m{B}} 『Đúng là đồ con nít.』
 
// \{\m{B}} "You really are a kid."
 
// \{\m{B}} "You really are a kid."
 
// \{\m{B}}「おまえ、すんげぇ子供な」
 
// \{\m{B}}「おまえ、すんげぇ子供な」
  +
<0116> \{Fuko} "Không thể dừng nghĩ về nó!"
 
  +
<0117> \{Fuuko} 『Fuuko không thể thôi nghĩ về nó!』
// \{Fuko} "Can't stop thinking about it!"
 
  +
// \{Fuuko} "Can't stop thinking about it!"
 
// \{風子}「頭から離れないですっ」
 
// \{風子}「頭から離れないですっ」
  +
<0117> \{Fuko} "Cái đó quá là thứ hấp dẫn!"
 
  +
<0118> \{Fuuko} 『Nó có một sức mê hoặc đầy ma mị!』
// \{Fuko} "It's a very attractive item!"
 
  +
// \{Fuuko} "It's a very attractive item!"
 
// \{風子}「とても魅惑的なグッズですっ」
 
// \{風子}「とても魅惑的なグッズですっ」
  +
<0118> \{\m{B}} "Dù sao thì chỉ với nhóc thôi."
 
  +
<0119> \{\m{B}} 『Chỉ với nhóc thôi.』
 
// \{\m{B}} "Just to you, anyway."
 
// \{\m{B}} "Just to you, anyway."
 
// \{\m{B}}「それはおまえに対してだけだ」
 
// \{\m{B}}「それはおまえに対してだけだ」
  +
<0119> \{Fuko} "Nếu Fuko không ở đây, \m{A}-san cũng sẽ chồm lấy nó!"
 
  +
<0120> \{Fuuko} 『Nếu Fuuko không có đây, chắc chắn\ \
// \{Fuko} "If Fuko wasn't here, \m{A}-san would also jump after it!"
 
  +
<0121> -san sẽ chộp lấy nó!』
  +
// \{Fuuko} "If Fuuko wasn't here, \m{A}-san would also jump after it!"
 
// \{風子}「\m{A}さんも、風子がいなかったら、飛びついてるはずです
 
// \{風子}「\m{A}さんも、風子がいなかったら、飛びついてるはずです
  +
<0120> \{\m{B}} "Dù kiểu gì đi nữa, nếu nhóc không ở đây, anh cũng đã chả để ý tới nhóc."
 
  +
<0122> \{\m{B}} 『Sao không nói là nếu nhóc không ở đây, anh còn chả buồn liếc nó một cái.』
 
// \{\m{B}} "Whichever way it is, if you weren't here, I wouldn't notice you at all."*
 
// \{\m{B}} "Whichever way it is, if you weren't here, I wouldn't notice you at all."*
 
// \{\m{B}}「どちらかというと、おまえが居なかったら、存在にすら気づかなかった」
 
// \{\m{B}}「どちらかというと、おまえが居なかったら、存在にすら気づかなかった」
  +
// Eng dịch sai.
<0121> \{Fuko} "Cứ như thể là anh muốn nói nó hợp với Fuko."
 
  +
// \{Fuko} "It's as if you want to say it matches Fuko."
 
  +
<0123> \{Fuuko} 『Anh nói giống như nó hợp với Fuuko vậy.』
  +
// \{Fuuko} "It's as if you want to say it matches Fuuko."
 
// \{風子}「まるで風子にお似合いだと言いたげですっ」
 
// \{風子}「まるで風子にお似合いだと言いたげですっ」
  +
<0122> \{\m{B}} "Đúng, chính xác. Nó hợp."
 
  +
<0124> \{\m{B}} 『Đúng, chính xác. Hợp nhau cực kỳ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's right. It matches."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's right. It matches."
 
// \{\m{B}}「ああ、その通り。お似合いだよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、その通り。お似合いだよ」
  +
<0123> \{Fuko} "Aaaa! Thật là tuyệt."
 
  +
<0125> \{Fuuko} 『Ưưưư—! Vui quá đi!』
// \{Fuko} "Ahhh! It's so great!"
 
  +
// \{Fuuko} "Ahhh! It's so great!"
 
// \{風子}「んーっ、うれしいですっ」
 
// \{風子}「んーっ、うれしいですっ」
  +
<0124> \{\m{B}} "Nhóc mừng vì thế ư?!"
 
  +
<0126> \{\m{B}} 『Nhóc mừng vì thế ư?!』
 
// \{\m{B}} "You're happy about that?!"
 
// \{\m{B}} "You're happy about that?!"
 
// \{\m{B}}「嬉しいのかよっ!」
 
// \{\m{B}}「嬉しいのかよっ!」
  +
<0125> \{\m{B}} "Đây."
 
  +
<0127> \{\m{B}} 『Đây.』
 
// \{\m{B}} "Here."
 
// \{\m{B}} "Here."
 
// \{\m{B}}「ほらよ」
 
// \{\m{B}}「ほらよ」
  +
<0126> Tôi mua cái đó rồi đưa cho Fuko.
 
  +
<0128> Tôi mua cái nón rồi đưa cho Fuuko.
// I buy it and give it to Fuko.
 
  +
// I buy it and give it to Fuuko.
 
// 買ってきたそれを風子に手渡す。
 
// 買ってきたそれを風子に手渡す。
  +
<0127> \{Fuko} "Nhưng Fuko không có tiền."
 
  +
<0129> \{Fuuko} 『Nhưng Fuuko không có tiền.』
// \{Fuko} "But Fuko has no money."
 
  +
// \{Fuuko} "But Fuuko has no money."
 
// \{風子}「でも風子、お金ないです」
 
// \{風子}「でも風子、お金ないです」
  +
<0128> \{\m{B}} "Anh đã nói là nếu có cái gì đó mà nhóc thích, anh sẽ tặng nhóc như là một món quà mà. Phải không?"
 
  +
<0130> \{\m{B}} 『Anh đã nói là nếu em thích thứ gì, thì sẽ mua làm quà tặng em mà?』
 
// \{\m{B}} "I told you that if there was something you wanted, I'd give it to you as a present, didn't I?"
 
// \{\m{B}} "I told you that if there was something you wanted, I'd give it to you as a present, didn't I?"
 
// \{\m{B}}「欲しいものがあったら、プレゼントしてやるって言っただろ?」
 
// \{\m{B}}「欲しいものがあったら、プレゼントしてやるって言っただろ?」
  +
<0129> \{Fuko} "À, onee-chan nói là Fuko có thể phải đưa cái gì đó để đáp lại."
 
  +
<0131> \{Fuuko} 『À, nếu anh kể cho onee-chan nghe, chị ấy sẽ trả tiền cho anh.』
// \{Fuko} "Ah, onee-chan said that Fuko might have to give something back in return."
 
  +
// \{Fuuko} "Ah, onee-chan said that Fuuko might have to give something back in return."
 
// \{風子}「あ、おねぇちゃんに言ってくれたら、代わりに払ってもらえるかもしれません」
 
// \{風子}「あ、おねぇちゃんに言ってくれたら、代わりに払ってもらえるかもしれません」
  +
<0130> \{\m{B}} "Nhóc nói cái gì vậy.."
 
  +
<0132> \{\m{B}} 『Anh mà làm thế hả?』
 
// \{\m{B}} "Like hell you do."
 
// \{\m{B}} "Like hell you do."
 
// \{\m{B}}「んなことするかよ」
 
// \{\m{B}}「んなことするかよ」
 
// Dịch từ Jap
 
// Dịch từ Jap
  +
// Và dịch sai bét
<0131> \{\m{B}} "Đây là món quà từ anh."
 
  +
  +
<0133> \{\m{B}} 『Đây là món quà anh tặng em.』
 
// \{\m{B}} "This is a present from me."
 
// \{\m{B}} "This is a present from me."
 
// \{\m{B}}「それは俺からのプレゼントなんだ」
 
// \{\m{B}}「それは俺からのプレゼントなんだ」
  +
<0132> \{\m{B}} "Nếu Kouko-san cho nhóc mó quà, nhóc cũng phải tặng lại Kouko-san quà của nhóc."
 
  +
<0134> \{\m{B}} 『Nếu Kouko-san mà trả tiền, thì khác nào đây là quà cô ấy tặng em rồi.』
 
// \{\m{B}} "If Kouko-san gives you a present, you have to give Kouko-san back a present."
 
// \{\m{B}} "If Kouko-san gives you a present, you have to give Kouko-san back a present."
 
// \{\m{B}}「公子さんに払ってもらったら、公子さんからのプレゼントになっちまうだろ」
 
// \{\m{B}}「公子さんに払ってもらったら、公子さんからのプレゼントになっちまうだろ」
  +
// Eng dịch sai hoàn toàn (wth, người Nhật ko có kiểu quà tặng qua lại như thế)
<0133> \{Fuko} "Anh muốn tặng cho Fuko món quà?"
 
  +
// \{Fuko} "Do you want to give Fuko a present?"
 
  +
<0135> \{Fuuko} 『Anh muốn tặng quà cho Fuuko thật à?』
  +
// \{Fuuko} "Do you want to give Fuuko a present?"
 
// \{風子}「風子にプレゼントしたかったんですか」
 
// \{風子}「風子にプレゼントしたかったんですか」
  +
<0134> \{\m{B}} "Anh muốn."
 
  +
<0136> \{\m{B}} 『Anh muốn.』
 
// \{\m{B}} "I want to."
 
// \{\m{B}} "I want to."
 
// \{\m{B}}「したかったよ」
 
// \{\m{B}}「したかったよ」
  +
<0135> \{Fuko} "Cái đó cảm giác thật là mập mờ ghê tởm."
 
  +
<0137> \{Fuuko} 『Nghe có mùi ám muội.』
// \{Fuko} "That vaguely feels very disgusting."
 
  +
// \{Fuuko} "That vaguely feels very disgusting."
 
// \{風子}「そこはかとなく気色悪いです」
 
// \{風子}「そこはかとなく気色悪いです」
  +
<0136> \{\m{B}} "Nhóc không phải diễn tả nhóc cảm thấy kiểu nào về cái đó."
 
  +
<0138> \{\m{B}} 『Nếu nhóc định chọc cho anh buồn thì thất bại rồi.』
 
// \{\m{B}} "You don't have to express how you feel in any way whatsoever about that."
 
// \{\m{B}} "You don't have to express how you feel in any way whatsoever about that."
 
// \{\m{B}}「それ、ぜんぜん気ぃ使った言い回しじゃないぞ」
 
// \{\m{B}}「それ、ぜんぜん気ぃ使った言い回しじゃないぞ」
  +
<0137> \{Fuko} "Nhưng Fuko rất vui."
 
  +
<0139> \{Fuuko} 『Nhưng Fuuko rất vui.』
// \{Fuko} "But, Fuko's happy."
 
  +
// \{Fuuko} "But, Fuuko's happy."
 
// \{風子}「でも、うれしいです」
 
// \{風子}「でも、うれしいです」
  +
<0138> \{\m{B}} "Vậy thế thì mừng rồi."
 
  +
<0140> \{\m{B}} 『Thế thì anh mừng.』
 
// \{\m{B}} "Then, be glad."
 
// \{\m{B}} "Then, be glad."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、よかったよ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、よかったよ」
  +
<0139> \{Fuko} "Cám ơn anh nhiều lắm, \m{A}-san."
 
  +
<0141> \{Fuuko} 『
// \{Fuko} "Thank you very much, \m{A}-san."
 
  +
<0142> -san, cảm ơn anh rất nhiều.』
  +
// \{Fuuko} "Thank you very much, \m{A}-san."
 
// \{風子}「\m{A}さん、ありがとうございます」
 
// \{風子}「\m{A}さん、ありがとうございます」
  +
<0140> Cô ấy cúi đầu xuống.
 
  +
<0143> Cô ấy cúi đầu cảm ơn.
 
// She bows down.
 
// She bows down.
 
// ぺこり、と頭を下げる。
 
// ぺこり、と頭を下げる。
  +
<0141> \{Fuko} "Cứ nhử thể là \m{A}-san không thực sự là một người xấu như vậy."
 
  +
<0144> \{Fuuko} 『Cứ như thể\ \
// \{Fuko} "It feels like \m{A}-san is not really that much of a bad person."
 
  +
<0145> -san không thực sự là một kẻ xấu xa vậy.』
  +
// \{Fuuko} "It feels like \m{A}-san is not really that much of a bad person."
 
// \{風子}「\m{A}さん、なんとなく悪い人じゃないような気がしてきました」
 
// \{風子}「\m{A}さん、なんとなく悪い人じゃないような気がしてきました」
  +
<0142> \{\m{B}} "Vậy cho đến giờ phút này, nhóc nghĩ anh này là...?"
 
  +
<0146> \{\m{B}} 『Vậy là từ đầu đến giờ nhóc luôn nghĩ anh là kẻ xấu xa à...?』
 
// \{\m{B}} "So up until now you you thought I was...?"
 
// \{\m{B}} "So up until now you you thought I was...?"
 
// \{\m{B}}「今の今まで悪い人だと思ってたんだな…」
 
// \{\m{B}}「今の今まで悪い人だと思ってたんだな…」
  +
<0143> \{\m{B}} "Dù gì nữa, sẽ tốt hơn nếu nhóc nói anh xấu mồm như \l{A} nói."
 
  +
<0147> \{\m{B}} 『Dù sao thì, nhóc cứ nói anh là kẻ xấu mồm như \l{A} nhận xét cũng được.』
 
// \{\m{B}} "Anyways, it's better if you say I have a bad mouth, like \l{A} says."
 
// \{\m{B}} "Anyways, it's better if you say I have a bad mouth, like \l{A} says."
 
// \{\m{B}}「どうせ、\l{A}が言うように俺は口が悪いからな、いいよ」
 
// \{\m{B}}「どうせ、\l{A}が言うように俺は口が悪いからな、いいよ」
  +
<0144> \{Fuko} "Không, bây giờ Fuko thích anh hơn con sên biển."
 
  +
<0148> \{Fuuko} 『Không, bây giờ Fuuko thích anh hơn con sên biển.』
// \{Fuko} "No, right now Fuko likes you more than a sea slug."
 
  +
// \{Fuuko} "No, right now Fuuko likes you more than a sea slug."
 
// \{風子}「いえ、今ではウミウシよりは好きです」
 
// \{風子}「いえ、今ではウミウシよりは好きです」
  +
<0145> \{\m{B}} "Thật hả?! Hoan hô!"
 
  +
<0149> \{\m{B}} 『Thật hả?! Hoan hô!』
 
// \{\m{B}} "Serious?! All right!"
 
// \{\m{B}} "Serious?! All right!"
 
// \{\m{B}}「マジ!? いよっしゃーっ!」
 
// \{\m{B}}「マジ!? いよっしゃーっ!」
  +
<0146> \{\m{B}} "Này, anh thực sự không hiểu về cái hệ cấp độ đó chút nào hết."
 
  +
<0150> \{\m{B}} 『Khoan, cái thể loại so sánh gì thế kia?!』
 
// \{\m{B}} "Hey, I don't really know about that sort of level one bit."
 
// \{\m{B}} "Hey, I don't really know about that sort of level one bit."
 
// \{\m{B}}「って、ぜんっっぜんレベルがわからないんだけど」
 
// \{\m{B}}「って、ぜんっっぜんレベルがわからないんだけど」
  +
<0147> \{Fuko} "Nghĩa là Fuko tmập mờ hích anh ."
 
  +
<0151> \{Fuuko} 『Nghĩa là, cứ như thể Fuuko thấy thích anh.』
// \{Fuko} "It means Fuko vaguely likes you."
 
  +
// \{Fuuko} "It means Fuuko vaguely likes you."
 
// \{風子}「そこはかとなく好きということです」
 
// \{風子}「そこはかとなく好きということです」
  +
<0148> \{\m{B}} "Này, đừng có mập mờ thích ai đó."
 
  +
<0152> \{\m{B}} 『Này, đừng có dùng 「cứ như thể」 khi nói thích ai đó.』
 
// \{\m{B}} "Hey, don't 'vaguely' like someone."
 
// \{\m{B}} "Hey, don't 'vaguely' like someone."
 
// \{\m{B}}「おまえ、そこはかとなくって好きな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、そこはかとなくって好きな」
  +
<0149> \{Fuko} "Mập mờ khá là tiện."
 
  +
<0153> \{Fuuko} 『「Cứ như thể」 nghe hay mà.』
// \{Fuko} "Vagueness is convenient."
 
  +
// \{Fuuko} "Vagueness is convenient."
 
// \{風子}「曖昧で便利です」
 
// \{風子}「曖昧で便利です」
  +
<0150> \{\m{B}} "Anh đây cảm thấy tổn thương thế nào đó."
 
  +
<0154> \{\m{B}} 『Nghe xong cứ bị tổn thương thế nào ấy.』
 
// \{\m{B}} "I feel somewhat hurt, though."
 
// \{\m{B}} "I feel somewhat hurt, though."
 
// \{\m{B}}「なんか傷ついたんだけど」
 
// \{\m{B}}「なんか傷ついたんだけど」
  +
<0151> \{Fuko} "Thật là bất lịch sự."
 
  +
<0155> \{Fuuko} 『Xin lỗi anh nhé.』
// \{Fuko} "That's rude."
 
  +
// \{Fuuko} "That's rude."
 
// \{風子}「それは失礼しました」
 
// \{風子}「それは失礼しました」
  +
// Not that "rude" here.
<0152> \{Fuko} "Fuko thực sự thích sên biển, nên hãy mừng lấy."
 
  +
// \{Fuko} "Fuko really likes sea slugs, so be glad."
 
  +
<0156> \{Fuuko} 『Fuuko thực sự thích sên biển, nên anh hãy vui lên đi.』
  +
// \{Fuuko} "Fuuko really likes sea slugs, so be glad."
 
// \{風子}「ウミウシ、結構好きでしたから、よろこんでください」
 
// \{風子}「ウミウシ、結構好きでしたから、よろこんでください」
  +
<0153> Vậy, trong đầu Fuko, nó là như thế này...
 
// So, inside Fuko's mind, it goes...
+
<0157> Vậy, trong đầu Fuuko, ta ...
  +
// So, inside Fuuko's mind, it goes...
 
// 今、風子の中では…
 
// 今、風子の中では…
  +
<0154> Sao biển > Tôi > Sên biển\r là kết quả của các phương trình.
 
  +
<0158> Sao biển > Tôi > Sên biển\r
  +
...là kết quả của các phương trình.
 
// Starfish > Me > Sea Slugs\rwhich is how the equation all adds up.
 
// Starfish > Me > Sea Slugs\rwhich is how the equation all adds up.
 
// ヒトデ>俺>ウミウシ\r \ という不等式が出来上がっているのだろう。
 
// ヒトデ>俺>ウミウシ\r \ という不等式が出来上がっているのだろう。
  +
<0155> \{\m{B}} (Mình không muốn bị kẹt giữa hai thứ đó...)
 
  +
<0159> \{\m{B}} (Mình không muốn bị kẹt giữa hai thứ đó...)
 
// \{\m{B}} (I don't want to be stuck in between such things...)
 
// \{\m{B}} (I don't want to be stuck in between such things...)
 
// \{\m{B}}(そんなのに挟まれていたくない…)
 
// \{\m{B}}(そんなのに挟まれていたくない…)
  +
<0156> Dù sao, tôi vẫn mừng khi nghe Fuko nói được điều vui vẻ như vậy sau một thời gian dài.
 
  +
<0160> Dù sao, tôi cũng thấy nhẹ nhõm khi được bông đùa với Fuuko thoải mái như thế sau một thời gian dài.
// Even then, I was happy to hear Fuko say such fun things after a long time.
 
  +
// Even then, I was happy to hear Fuuko say such fun things after a long time.
 
// それでも、久しぶりに風子と楽しく話ができた気がして嬉しかった。
 
// それでも、久しぶりに風子と楽しく話ができた気がして嬉しかった。
  +
<0157> \{\m{B}} "Chào."
 
  +
<0161> \{\m{B}} 『Chào.』
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}}「ちーっす」
 
// \{\m{B}}「ちーっす」
  +
<0158> \{Fuko} "Bọn cháu về rồi"
 
  +
<0162> \{Fuuko} 『Bọn cháu về rồi.』
// \{Fuko} "We're back."
 
  +
// \{Fuuko} "We're back."
 
// \{風子}「ただいま帰りました」
 
// \{風子}「ただいま帰りました」
  +
<0159> \{Akio} "... hả?"
 
  +
<0163> \{Akio} 『... Hử?』
 
// \{Akio} "... huh?"
 
// \{Akio} "... huh?"
 
// \{秋生}「…あん?」
 
// \{秋生}「…あん?」
  +
<0160> \{\m{B}} "Gì thế ạ?"
 
  +
<0164> \{\m{B}} 『Gì thế ạ?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
  +
<0161> \{Akio} "À... tưởng gì, ra là nhóc."
 
  +
<0165> \{Akio} 『À... tưởng gì, ra là nhóc con.』
 
// \{Akio} "Ahh... yeah, it's you."
 
// \{Akio} "Ahh... yeah, it's you."
 
// \{秋生}「ああ…なんだ、てめぇか」
 
// \{秋生}「ああ…なんだ、てめぇか」
  +
<0162> \{Akio} "Khoan..."
 
  +
<0166> \{Akio} 『Khoan...』
 
// \{Akio} "Wait..."
 
// \{Akio} "Wait..."
 
// \{秋生}「いや…」
 
// \{秋生}「いや…」
  +
<0163> \{Akio} "Ta có cảm giác đáng lẽ có cô bé nào đó đứng cạnh nhóc."
 
  +
<0167> \{Akio} 『Ta có cảm giác như vừa thấy một con nhỏ nào đó đứng cạnh nhóc.』
 
// \{Akio} "I feel like there's supposed to be a girl standing by you."
 
// \{Akio} "I feel like there's supposed to be a girl standing by you."
 
// \{秋生}「今、おまえの隣に、女の子が立っていた気がしたんだよ」
 
// \{秋生}「今、おまえの隣に、女の子が立っていた気がしたんだよ」
  +
<0164> ... cảm giác?
 
  +
<0168> ... 『Cảm giác như』?
 
// "... feel like?"
 
// "... feel like?"
 
// …気がした?
 
// …気がした?
  +
<0165> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0169> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0166> Thời khác này... đã thực sự tới.
 
  +
<0170> Vậy là thời khắc này... đến thật rồi.
 
// This... time really did come.
 
// This... time really did come.
 
// 本当に…こんな時が来るんだ。
 
// 本当に…こんな時が来るんだ。
  +
<0167> Tôi bị quất bởi sự đau lòng ở đây.
 
  +
<0171> Tôi thấy mình như bị quật ngã bởi nỗi đau bất chợt xâm chiếm.
 
// I'm struck by grief right here.
 
// I'm struck by grief right here.
 
// 俺はその場で打ちひしがれるしかなかった。
 
// 俺はその場で打ちひしがれるしかなかった。
  +
<0168> \{Akio} "Cái đau gì mà lan tỏa thế này...?"
 
  +
<0172> \{Akio} 『Gì thế kia... mặt mũi nhăn nhó thế là sao...?』
 
// \{Akio} "What's this painful thing spreading out...?"*
 
// \{Akio} "What's this painful thing spreading out...?"*
 
// \{秋生}「なんだよ…そんなシケたツラすんなよ」
 
// \{秋生}「なんだよ…そんなシケたツラすんなよ」
  +
// Eng dịch sai
<0169> \{Akio} "Chết tiệt, bực mình quá đi."
 
  +
  +
<0173> \{Akio} 『Chết tiệt, bực mình quá đi.』
 
// \{Akio} "Damn it, I'm so irritated."
 
// \{Akio} "Damn it, I'm so irritated."
 
// \{秋生}「くそ、苛立つなぁ」
 
// \{秋生}「くそ、苛立つなぁ」
  +
<0170> Ổng châm điếu thuốc trong mồm.
 
  +
<0174> Bố già châm điếu thuốc đang ngậm.
 
// He lights the cigarette in his mouth.
 
// He lights the cigarette in his mouth.
 
// くわえたタバコに火をつけようとする。
 
// くわえたタバコに火をつけようとする。
  +
<0171> Hừm, bật lửa chả bật gì hết.
 
  +
<0175> Nhưng bật lửa mãi mà chẳng lên.
 
// Gah, the lighter doesn't really start up.
 
// Gah, the lighter doesn't really start up.
 
// Gah, the lighter doesn't really start up at all.
 
// Gah, the lighter doesn't really start up at all.
 
// が、ライターがなかなか点火しない。
 
// が、ライターがなかなか点火しない。
  +
<0172> \{Akio} "Nó cứ như thế này từ buổi sáng..."
 
  +
<0176> \{Akio} 『Nó đã thế này từ sáng...』
 
// \{Akio} "It's been like this since morning..."
 
// \{Akio} "It's been like this since morning..."
 
// \{秋生}「ずっと今朝からこうだぜ…」
 
// \{秋生}「ずっと今朝からこうだぜ…」
  +
<0173> \{Akio} "Cứ như thể có cảm giác chẳng lành..."
 
  +
<0177> \{Akio} 『Như thể một điềm xấu nào đó đang xảy đến...』
 
// \{Akio} "It feels like a very bad feeling..."
 
// \{Akio} "It feels like a very bad feeling..."
 
// \{秋生}「なんかとても、嫌な感じだ…」
 
// \{秋生}「なんかとても、嫌な感じだ…」
  +
<0174> \{Akio} "Nó hòan tòan khác hẳn với lúc ăn bánh của Sanae..."
 
  +
<0178> \{Akio} 『Chỉ sợ ta lại bất cẩn ngốn phải bánh Sanae làm thì toi mạng...』
 
// \{Akio} "It's totally different from that of eating Sanae's bread..."
 
// \{Akio} "It's totally different from that of eating Sanae's bread..."
 
// "Maybe I got the feeling wrong with that of eating Sanae's bread..."
 
// "Maybe I got the feeling wrong with that of eating Sanae's bread..."
 
// Alt - "It's totally different from that of eating Sanae's bread..." - Kinny Riddle
 
// Alt - "It's totally different from that of eating Sanae's bread..." - Kinny Riddle
 
// \{秋生}「間違えて早苗のパンでも食っちまいそうな気分だぜ…」
 
// \{秋生}「間違えて早苗のパンでも食っちまいそうな気分だぜ…」
  +
// Eng dịch sai. Thực tế nguyên cụm Akio đang lo điềm xấu là vô ý ăn phải bánh của Sanae, chứ chẳng liên tưởng gì đến Fuuko đâu.
<0175> \{\m{B}} "Này, Sanae-san đâu ạ...?"
 
  +
  +
<0179> \{\m{B}} 『Này, Sanae-san đâu rồi...?』
 
// \{\m{B}} "Hey, where's Sanae-san...?"
 
// \{\m{B}} "Hey, where's Sanae-san...?"
 
// \{\m{B}}「なぁ、早苗さんは…」
 
// \{\m{B}}「なぁ、早苗さんは…」
  +
<0176> Không lẽ nào, cả Sanae-san...
 
  +
<0180> Lẽ nào cả Sanae-san...
 
// Perhaps, Sanae-san also...
 
// Perhaps, Sanae-san also...
 
// もしかして、早苗さんも、もう…
 
// もしかして、早苗さんも、もう…
  +
<0177> \{Akio} "Cô ấy vẫn còn đây..."
 
  +
<0181> \{Akio} 『Trong nhà ấy...』
 
// \{Akio} "She's here..."
 
// \{Akio} "She's here..."
 
// \{秋生}「いるよっ…」
 
// \{秋生}「いるよっ…」
  +
<0178> \{Akio} "Chết tiệt, đây là thứ duy nhất ta có thể làm lúc này!"
 
  +
<0182> \{Akio} 『Chết tiệt, đây là thứ duy nhất ta có thể làm lúc này sao?!』
 
// \{Akio} "Damn it, this is the only thing I can do at this time!"
 
// \{Akio} "Damn it, this is the only thing I can do at this time!"
 
// \{秋生}「くそっ、こんな時はこれしかねぇっ」
 
// \{秋生}「くそっ、こんな時はこれしかねぇっ」
  +
<0179> Ổng lấy cây gậy bóng chày từ dưới quầy tính tiền.
 
  +
<0183> Bố già nhặt lấy cây gậy bóng chày giấu dưới quầy thu ngân.
 
// He takes up a bat from under the cash register.
 
// He takes up a bat from under the cash register.
 
// レジの下から、バットを取りだした。
 
// レジの下から、バットを取りだした。
  +
<0180> \{Akio} "Ta sẽ đi xả láng với mấy đứa nhóc!"
 
  +
<0184> \{Akio} 『Ta làm một trận xả láng với lũ nhóc đây!』
 
// \{Akio} "I'm gonna go knock myself out with the kids!"
 
// \{Akio} "I'm gonna go knock myself out with the kids!"
 
// \{秋生}「ガキども相手に、かっ飛ばしてくるかっ」
 
// \{秋生}「ガキども相手に、かっ飛ばしてくるかっ」
  +
<0181> Bước qua Fuko. ổng rời khỏi tiệm.
 
  +
<0185> Bước ngang qua Fuuko, bố già rời tiệm.
// Passing by Fuko, he leaves the shop.
 
  +
// Passing by Fuuko, he leaves the shop.
 
// 風子の脇を抜けて、店を出ていく。
 
// 風子の脇を抜けて、店を出ていく。
  +
<0182> Sau đó...
 
  +
<0186> Sau đó...
 
// After that...
 
// After that...
 
// その後…
 
// その後…
  +
<0183> \{Akio} "Chết tiệt------!"
 
  +
<0187> \{Akio} 『Khốn nạn——————!』
 
// \{Akio} "Damn it-----!"
 
// \{Akio} "Damn it-----!"
 
// \{秋生}「くそぉーーーーーっ!」
 
// \{秋生}「くそぉーーーーーっ!」
  +
<0184> Nghe giọng hét đó, Fuko rùng mình.
 
  +
<0188> Từ ngoài vọng vào tiếng của bố già, vang to đến nỗi làm Fuuko rùng cả mình.
// Hearing that loud voice, Fuko's body shudders.
 
  +
// Hearing that loud voice, Fuuko's body shudders.
 
// 風子がびくっと体を震わせるほど大きな声が外から聞こえてきた。
 
// 風子がびくっと体を震わせるほど大きな声が外から聞こえてきた。
  +
<0185> \{\m{B}} "Ổng già đang gào thét..."
 
  +
<0189> \{\m{B}} 『Bố già đang gào thét...』
 
// \{\m{B}} "Pops is screaming..."
 
// \{\m{B}} "Pops is screaming..."
 
// \{\m{B}}「オッサン、叫んでる…」
 
// \{\m{B}}「オッサン、叫んでる…」
  +
<0186> \{Fuko} "........."
 
  +
<0190> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0187> Fuko đứng đó, ngớ người ra.
 
  +
<0191> Fuuko ngớ người ra.
// Fuko stands there, dumbfounded.
 
  +
// Fuuko stands there, dumbfounded.
 
// 風子は呆然と立ち尽くしていた。
 
// 風子は呆然と立ち尽くしていた。
  +
<0188> \{\m{B}} "Đó là vì nhóc đấy..."
 
  +
<0192> \{\m{B}} 『Vì thương em đấy...』
 
// \{\m{B}} "That was for your sake..."
 
// \{\m{B}} "That was for your sake..."
 
// \{\m{B}}「あれ、おまえのためだぞ…」
 
// \{\m{B}}「あれ、おまえのためだぞ…」
  +
<0189> \{\m{B}} "Anh nghĩ ổng thực sự thích nhóc..."
 
  +
<0193> \{\m{B}} 『Anh nghĩ ông ta thực sự rất lo cho em...』
 
// \{\m{B}} "I think it's because he likes you..."
 
// \{\m{B}} "I think it's because he likes you..."
 
// \{\m{B}}「おまえが好きだからだと思うぞ…」
 
// \{\m{B}}「おまえが好きだからだと思うぞ…」
  +
<0190> \{Fuko} "Nếu như thế... Fuko rất vui."
 
// \{Fuko} "In that case... Fuko's happy."
+
<0194> \{Fuuko} 『Fuuko... thấy vui lắm.
  +
// \{Fuuko} "In that case... Fuuko's happy."
 
// \{風子}「だったら…うれしいです」
 
// \{風子}「だったら…うれしいです」
  +
<0191> Lạch cạch, quay về phía tiếng động, Sanae-san đã xuống nhà.
 
  +
<0195> Có tiếng bước chân, tôi quay nhìn ra sau thì thấy Sanae-san đã bước xuống sàn đất.
 
// Tatter, turning around to those sounds, Sanae-san has come down to the floor.
 
// Tatter, turning around to those sounds, Sanae-san has come down to the floor.
 
// こと、と物音がして振り返ると、早苗さんが土間に下りてきたところだった。
 
// こと、と物音がして振り返ると、早苗さんが土間に下りてきたところだった。
  +
<0192> \{\m{B}} "Sanae-san..."
 
  +
<0196> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
 
// \{\m{B}}「早苗さん…」
 
// \{\m{B}}「早苗さん…」
  +
<0193> \{Sanae} "Àà..."
 
  +
<0197> \{Sanae} 『Ưm...』
 
// \{Sanae} "Umm..."
 
// \{Sanae} "Umm..."
 
// \{早苗}「あの…」
 
// \{早苗}「あの…」
  +
<0194> \{Sanae} "Chào mừng đã về,
 
  +
<0198> \{Sanae} 『Mừng cháu về,\ \
 
// \{Sanae} "Welcome back,
 
// \{Sanae} "Welcome back,
 
// \{早苗}「おかえりなさい、
 
// \{早苗}「おかえりなさい、
  +
<0195> \s{strS[0]}..."
 
  +
<0199> ...』
 
// \s{strS[0]}…」
 
// \s{strS[0]}…」
  +
<0196> Sanae mỉm cười ngọt ngào, và rồi...
 
  +
<0200> Sanae mỉm cười chào tôi, và rồi...
 
// Sanae-san smiles sweetly, and then...
 
// Sanae-san smiles sweetly, and then...
 
// 早苗さんはにっこりと微笑む。そして…
 
// 早苗さんはにっこりと微笑む。そして…
  +
<0197> \{Sanae} "Fuko-chan."
 
  +
<0201> \{Sanae} 『Fuuko-chan.』
 
// \{早苗}「風子ちゃん」
 
// \{早苗}「風子ちゃん」
  +
<0198> Cái tên đó phát ra từ mồm cô ấy.
 
  +
<0202> Cái tên đó phát ra từ miệng cô ấy.
 
// That name comes out of her mouth.
 
// That name comes out of her mouth.
 
// その名を口にした。
 
// その名を口にした。
  +
<0199> À... cám ơn chúa.
 
  +
<0203> Aa... tạ ơn trời.
 
// Ahh... Thank goodness.
 
// Ahh... Thank goodness.
 
// ああ…よかった。
 
// ああ…よかった。
  +
<0200> Sanae-san còn nhớ cô bé.
 
  +
<0204> Sanae-san vẫn nhớ cô ấy.
 
// Sanae-san still remembers her.
 
// Sanae-san still remembers her.
 
// 早苗さんは、まだ覚えていてくれた。
 
// 早苗さんは、まだ覚えていてくれた。
  +
<0201> \{Fuko} "Fuko... đã về."
 
// \{Fuko} "Fuko's... back."
+
<0205> \{Fuuko} 『Fuuko... về rồi.
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's... back."
 
// \{風子}「ただいま…です」
 
// \{風子}「ただいま…です」
  +
<0202> \{Fuko} "........."
 
  +
<0206> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0203> \{Sanae} "Fuko-chan..."
 
  +
<0207> \{Sanae} 『Fuuko-chan...』
 
// \{早苗}「風子ちゃん…」
 
// \{早苗}「風子ちゃん…」
  +
<0204> Cô ấy lặp lại lần nữa.
 
  +
<0208> Cô ấy lặp lại.
 
// She repeats it again.
 
// She repeats it again.
 
// もう一度、繰り返した。
 
// もう一度、繰り返した。
  +
<0205> \{\m{B}} "Sanae-san...?"
 
  +
<0209> \{\m{B}} 『Sanae-san...?』
 
// \{\m{B}}「早苗さん…?」
 
// \{\m{B}}「早苗さん…?」
  +
<0206> \{Sanae} "À, cậu có muốn ăn bánh của tôi nữa không?"
 
  +
<0210> \{Sanae} 『A, cháu có muốn ăn bánh mì cô làm không?』
 
// \{Sanae} "Ah, would you like to eat my bread again?"
 
// \{Sanae} "Ah, would you like to eat my bread again?"
 
// \{早苗}「あ、また、わたしのパンを食べてくれますか」
 
// \{早苗}「あ、また、わたしのパンを食べてくれますか」
  +
<0207> Vội vã, cô ấy chạy tới bưng cái khay mà không thèm chả lời Fuko.
 
  +
<0211> Không đợi Fuuko trả lời, cô ấy vội chạy đi lấy khay.
// In haste, she runs to pick up a tray, without responding to Fuko.
 
  +
// In haste, she runs to pick up a tray, without responding to Fuuko.
 
// 風子が返事をしていないのに、慌てて、トレイの前まで走る。
 
// 風子が返事をしていないのに、慌てて、トレイの前まで走る。
  +
<0208> \{Sanae} "Cậu muốn bao nhiêu cái...? Nhiều hả...?"
 
  +
<0212> \{Sanae} 『Cháu ăn bao nhiêu cái nào...? Nhiều hả...?』
 
// \{Sanae} "How many would you like...? A lot, maybe...?"
 
// \{Sanae} "How many would you like...? A lot, maybe...?"
 
// \{早苗}「いくつですかっ…たくさんですかっ」
 
// \{早苗}「いくつですかっ…たくさんですかっ」
  +
<0209> \{Sanae} "Nếu cậu ăn nhiều quá... cậu sẽ không nuốt nổi bữa tối đâu đấy."
 
  +
<0213> \{Sanae} 『Cháu mà ăn nhiều quá... coi chừng không dùng nổi bữa tối đấy nhé.』
 
// \{Sanae} "If you eat too much... you won't be able to eat dinner."
 
// \{Sanae} "If you eat too much... you won't be able to eat dinner."
 
// \{早苗}「お腹いっぱいになると…夕飯入らないですよ」
 
// \{早苗}「お腹いっぱいになると…夕飯入らないですよ」
  +
<0210> \{Sanae} "Cậu có thể lấy có thể chừng này..."
 
  +
<0214> \{Sanae} 『Cô lấy chừng này thôi nhé...』
 
// \{Sanae} "You can take maybe this much..."
 
// \{Sanae} "You can take maybe this much..."
 
// \{早苗}「これぐらいにしておきましょうね…」
 
// \{早苗}「これぐらいにしておきましょうね…」
  +
<0211> Cô ấy chồng lên một núi bánh rồi quay về phía chúng tôi.
 
  +
<0215> Sanae-san chồng lên khay một núi bánh, rồi quay về phía chúng tôi.
 
// She piles up a mountain of bread, and turns our way.
 
// She piles up a mountain of bread, and turns our way.
 
// 胸に、山ほどパンを抱えて、こちらを振り返る。
 
// 胸に、山ほどパンを抱えて、こちらを振り返る。
  +
<0212> Và cô ấy cầm môt cái lên và đưa nó...
 
  +
<0216> Cô ấy gắp một cái lên và đưa nó...
 
// And she picks up one of them and presents it...
 
// And she picks up one of them and presents it...
 
// その中からひとつを掴んで、差し出す…
 
// その中からひとつを掴んで、差し出す…
  +
<0213> Buồn thay... cô ấy đưa nó về ngược hướng.
 
  +
<0217> Hoàn toàn... sai hướng.
 
// Sadly... she brings them towards the wrong direction.
 
// Sadly... she brings them towards the wrong direction.
 
// Sadly... she brought towards the wrong direction.
 
// Sadly... she brought towards the wrong direction.
 
// まったく…見当違いな方向に。
 
// まったく…見当違いな方向に。
  +
<0214> Tay cô ấy run rẩy và mấy cái bánh rớt xuống.
 
  +
<0218> Tay cô ấy run run, cả khay bánh rơi ập xuống.
 
// Her arm trembles, and the bread falls down.
 
// Her arm trembles, and the bread falls down.
 
// 腕からぼろぼろと、パンが転がり落ちた。
 
// 腕からぼろぼろと、パンが転がり落ちた。
  +
<0215> \{\m{B}} "Sanae-san..."
 
  +
<0219> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
 
// \{\m{B}}「早苗さん…」
 
// \{\m{B}}「早苗さん…」
  +
<0216> \{\m{B}} "Vậy là đủ rồi, Sanae-san..."
 
  +
<0220> \{\m{B}} 『Vậy là đủ rồi, Sanae-san...』
 
// \{\m{B}} "That's enough now, Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "That's enough now, Sanae-san..."
 
// \{\m{B}}「もう、いいですよ、早苗さん…」
 
// \{\m{B}}「もう、いいですよ、早苗さん…」
  +
<0217> \{Sanae} "Con bé..."
 
  +
<0221> \{Sanae} 『Con bé...』
 
// \{Sanae} "She's..."
 
// \{Sanae} "She's..."
 
// \{早苗}「まだ…」
 
// \{早苗}「まだ…」
  +
<0218> \{Sanae} "Fuko-chan... vẫn còn đây, phải không...?"
 
// \{Sanae} "Fuko-chan's... still there, isn't she...?"
+
<0222> \{Sanae} 『Fuuko-chan... vẫn còn đây, phải không...?
  +
// \{Sanae} "Fuuko-chan's... still there, isn't she...?"
 
// \{早苗}「居るんですよね…風子ちゃんは…」
 
// \{早苗}「居るんですよね…風子ちゃんは…」
  +
<0219> \{\m{B}} "Phải, ... em ấy còn. Ngay kế bên cháu."
 
  +
<0223> \{\m{B}} 『Phải... em ấy ở đây. Ngay bên cháu.』
 
// \{\m{B}} "Yeah... she is. Right by me."
 
// \{\m{B}} "Yeah... she is. Right by me."
 
// \{\m{B}}「ええ…います。俺のそばに」
 
// \{\m{B}}「ええ…います。俺のそばに」
  +
<0220> \{Sanae} "Fuko-chan..."
 
  +
<0224> \{Sanae} 『Fuuko-chan...』
 
// \{早苗}「風子ちゃん…」
 
// \{早苗}「風子ちゃん…」
  +
<0221> \{Sanae} "Fuko-chan, hãy nghe này."
 
// \{Sanae} "Fuko-chan, please listen."
+
<0225> \{Sanae} 『Fuuko-chan, lại đây với cô.
  +
// \{Sanae} "Fuuko-chan, please listen."
 
// \{早苗}「風子ちゃん、きてください」
 
// \{早苗}「風子ちゃん、きてください」
  +
// Eng dịch sai.
<0222> Fuko lại gần.
 
  +
// Fuko comes close.
 
  +
<0226> Fuuko tiến lại.
  +
// Fuuko comes close.
 
// 風子が寄っていく。
 
// 風子が寄っていく。
  +
<0223> Sanae-san dang tay ra để ôm lấy Fuko.
 
// Sanae-san brings her arms to hug Fuko.
+
<0227> Sanae-san dang tay với ý định ôm lấy cô ấy.
  +
// Sanae-san brings her arms to hug Fuuko.
 
// 早苗さんは、風子の体を抱こうと腕を伸ばす。
 
// 早苗さんは、風子の体を抱こうと腕を伸ばす。
  +
<0224> Trời, đôi tay đó đi xuyên qua Fuko.
 
  +
<0228> Ôi, một cái ôm đi xuyên qua người Fuuko.
 
// Gah, those arms pass right through her.
 
// Gah, those arms pass right through her.
 
// が、その腕は風子の体を通り過ぎた。
 
// が、その腕は風子の体を通り過ぎた。
  +
<0225> Dù thế, Sanae-san tiếp tục, ôm lấy cái không trong tay.
 
  +
<0229> Dù là thế, Sanae-san vẫn tiếp tục, vòng tay qua khoảng không trước mặt.
 
// Even then, Sanae-san continues, holding nothing in her hands.
 
// Even then, Sanae-san continues, holding nothing in her hands.
 
// それでも、早苗さんは、何もない空間を抱きしめ続けた。
 
// それでも、早苗さんは、何もない空間を抱きしめ続けた。
  +
// Eng dịch sai.
<0226> \{Sanae} "Fuko-chan..."
 
  +
  +
<0230> \{Sanae} 『Fuuko-chan...』
 
// \{早苗}「風子ちゃん…」
 
// \{早苗}「風子ちゃん…」
  +
<0227> \{Sanae} "Cháu vẫn có thể luôn ở cái nhà này..."
 
  +
<0231> \{Sanae} 『Cháu cứ ở lại nhà này, bao lâu cũng được...』
 
// \{Sanae} "You can always be in this house..."
 
// \{Sanae} "You can always be in this house..."
 
// \{早苗}「ずっと、この家にいてもいいですからね…」
 
// \{早苗}「ずっと、この家にいてもいいですからね…」
  +
<0228> \{Sanae} "Akio-san, Nagisa, và cô..."
 
  +
<0232> \{Sanae} 『Akio-san, cô, và Nagisa...』
 
// \{Sanae} "Akio-san, Nagisa, and I..."
 
// \{Sanae} "Akio-san, Nagisa, and I..."
 
// \{早苗}「秋生さんも、わたしも、渚も…」
 
// \{早苗}「秋生さんも、わたしも、渚も…」
  +
<0229> \{Sanae} "Mọi người đều nghĩ cháu như gia đình vậy, Fuko-chan."
 
// \{Sanae} "Everyone thinks of you as family, Fuko-chan."
+
<0233> \{Sanae} 『Mọi người đều xem cháu như người trong gia đình, Fuuko-chan.
  +
// \{Sanae} "Everyone thinks of you as family, Fuuko-chan."
 
// \{早苗}「みんな、風子ちゃんのこと、家族だと思ってます」
 
// \{早苗}「みんな、風子ちゃんのこと、家族だと思ってます」
  +
<0230> \{Sanae} "Hãy làm ơn... luôn ở đây..."
 
  +
<0234> \{Sanae} 『Làm ơn... ở lại đây nhé...』
 
// \{Sanae} "Please... always be here..."
 
// \{Sanae} "Please... always be here..."
 
// \{早苗}「ずっと…いてくださいね…」
 
// \{早苗}「ずっと…いてくださいね…」
  +
<0231> \{Fuko} "........."
 
  +
<0235> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0232> Fuko mỉm cười.
 
  +
<0236> Fuuko nở nụ cười.
// Fuko smiles.
 
  +
// Fuuko smiles.
 
// 風子が微笑む。
 
// 風子が微笑む。
  +
<0233> Được bao bọng bởi lòng tốt.
 
  +
<0237> Được bao bọc trong tình yêu thương.
 
// Being enveloped in kindness.
 
// Being enveloped in kindness.
 
// 優しさに包まれて。
 
// 優しさに包まれて。
  +
<0234> Thật tốt bụng gia đình này...
 
  +
<0238> Gia đình này sao mà tốt bụng đến thế...
 
// How kind this family is...
 
// How kind this family is...
 
// なんて、この家は優しかったのだろう。
 
// なんて、この家は優しかったのだろう。
  +
<0235> Nhưng bây giờ... thời khắc đã tới.
 
  +
<0239> Nhưng có lẽ... đã đến lúc rồi.
 
// But, now... that time has come.
 
// But, now... that time has come.
 
// でも、もう…潮時だと思った。
 
// でも、もう…潮時だと思った。
  +
<0236> \{\m{B}} "\l{A}..."
 
  +
<0240> \{\m{B}} 『\l{A}...』
 
// \{\m{B}}「\l{A}…」
 
// \{\m{B}}「\l{A}…」
  +
<0237> Bước vào phòng, tôi gọi cô ấy.
 
  +
<0241> Bước vào phòng, tôi gọi cô ấy.
 
// Entering her room, I call her.
 
// Entering her room, I call her.
 
// 俺は部屋に入り、呼びかける。
 
// 俺は部屋に入り、呼びかける。
  +
<0238> Khống khí trong phòng như khép lại.
 
  +
<0242> Không khí trong phòng như đặc quánh lại.
 
// The room's atmosphere is closed up.
 
// The room's atmosphere is closed up.
 
// 中は空気がこもっていた。
 
// 中は空気がこもっていた。
  +
<0239> \{\l{A}} "
 
  +
<0243> \{\l{A}} 『
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
  +
<0240> \s{strS[0]}..."
 
  +
<0244> ...』
 
// \s{strS[0]}…」
 
// \s{strS[0]}…」
  +
<0241> \l{A} nhìn tôi chỉ với con mắt từ tấm mền.
 
  +
<0245> \l{A} chỉ nhìn tôi qua kẽ hở của tấm futon đang trùm trên người.
 
// \l{A} looks at me with only her eyes from the futon.
 
// \l{A} looks at me with only her eyes from the futon.
 
// 布団から目だけを出して、\l{A}は俺を見た。
 
// 布団から目だけを出して、\l{A}は俺を見た。
  +
<0242> Mắt và mặt cô ấy đỏ rực.
 
  +
<0246> Mắt và mặt cô ấy đỏ ngầu.
 
// Her eyes and face are red.
 
// Her eyes and face are red.
 
// 目も顔も真っ赤だった。
 
// 目も顔も真っ赤だった。
  +
<0243> \{\m{B}} "Cơn sốt của bạn..."
 
  +
<0247> \{\m{B}} 『Cơn sốt của cậu...』
 
// \{\m{B}} "Your fever..."
 
// \{\m{B}} "Your fever..."
 
// \{\m{B}}「おまえ、熱…」
 
// \{\m{B}}「おまえ、熱…」
  +
<0244> \{\l{A}} "Mình có cảm giác... Mình vừa mất một cái gì đó rất quan trọng..."
 
  +
<0248> \{\l{A}} 『Tớ có cảm giác... vừa đánh mất một thứ gì đó rất quan trọng...』
 
// \{\l{A}} "I feel like... I've lost something so important to me..."
 
// \{\l{A}} "I feel like... I've lost something so important to me..."
 
// \{\l{A}}「とっても…大事なものをなくしてしまった気がします…」
 
// \{\l{A}}「とっても…大事なものをなくしてしまった気がします…」
  +
<0245> \{\l{A}} "Một thứ, rất dễ thương.. một thứ mà mình rất thích..."
 
  +
<0249> \{\l{A}} 『Một thứ, rất đáng yêu... một thứ mà tớ yêu thương vô cùng...』
 
// \{\l{A}} "Something, so cute... something I really liked..."
 
// \{\l{A}} "Something, so cute... something I really liked..."
 
// \{\l{A}}「すごく、可愛くて…すごく大好きだったんです…」
 
// \{\l{A}}「すごく、可愛くて…すごく大好きだったんです…」
  +
<0246> \{\m{B}} "Này, \l{A},"
 
  +
<0250> \{\m{B}} 『Này, \l{A}.』
 
// \{\m{B}} "Hey, \l{A},"
 
// \{\m{B}} "Hey, \l{A},"
 
// \{\m{B}}「あのな、\l{A}」
 
// \{\m{B}}「あのな、\l{A}」
  +
<0247> Tới ngay cạnh cô ấy, tôi quỳ xuống.
 
  +
<0251> Tôi đến bên cô ấy và quỳ xuống.
 
// Coming right by her side, I kneel down.
 
// Coming right by her side, I kneel down.
 
// 俺はそばまで寄っていって、膝をつく。
 
// 俺はそばまで寄っていって、膝をつく。
  +
<0248> \{\m{B}} "Ngày mốt là đám cưới Kouko-san đấy..."
 
  +
<0252> \{\m{B}} 『Ngày mốt là hôn lễ của Kouko-san rồi...』
 
// \{\m{B}} "The day after tomorrow is Kouko-san's wedding..."
 
// \{\m{B}} "The day after tomorrow is Kouko-san's wedding..."
 
// \{\m{B}}「明後日、公子さんの結婚式だ…」
 
// \{\m{B}}「明後日、公子さんの結婚式だ…」
  +
<0249> \{\m{B}} "Bạn vẫn nhớ chứ?"
 
  +
<0253> \{\m{B}} 『Cậu vẫn nhớ chứ?』
 
// \{\m{B}} "You remember?"
 
// \{\m{B}} "You remember?"
 
// \{\m{B}}「覚えてるか」
 
// \{\m{B}}「覚えてるか」
  +
<0250> \{\l{A}} "Ừa..."
 
  +
<0254> \{\l{A}} 『Vâng...』
 
// \{\l{A}} "Yes..."
 
// \{\l{A}} "Yes..."
 
// \{\l{A}}「はい…」
 
// \{\l{A}}「はい…」
  +
<0251> \{\m{B}} "Tốt. Chúng ta nên chúc mừng cho cô ấy.. ngay từ bây giờ."
 
  +
<0255> \{\m{B}} 『Tốt lắm. Hãy... ở nhà và chúc phúc cho cô ấy.』
 
// \{\m{B}} "Good. We should congratulate her... from now on."
 
// \{\m{B}} "Good. We should congratulate her... from now on."
 
// "All right. We should congratulate her... from here." // too literal, needs a double-check
 
// "All right. We should congratulate her... from here." // too literal, needs a double-check
 
// Alt - "Good. We should congratulate her... from now on." - Kinny Riddle
 
// Alt - "Good. We should congratulate her... from now on." - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「よし。祝ってくれ…ここから」
 
// \{\m{B}}「よし。祝ってくれ…ここから」
  +
// Eng sai.
<0252> \{\m{B}} "Bạn không nên ép mình, cứ ngủ đây là được."
 
  +
  +
<0256> \{\m{B}} 『Cậu đừng tự ép mình, cứ nằm đây là được rồi...』
 
// \{\m{B}} "You shouldn't force yourself; sleeping here is fine..."
 
// \{\m{B}} "You shouldn't force yourself; sleeping here is fine..."
 
// \{\m{B}}「無理しなくていいから、寝たままでいいからな…」
 
// \{\m{B}}「無理しなくていいから、寝たままでいいからな…」
  +
<0253> \{\l{A}} "Ừa..."
 
  +
<0257> \{\l{A}} 『Vâng...』
 
// \{\l{A}} "Okay..."
 
// \{\l{A}} "Okay..."
 
// \{\l{A}}「はい…」
 
// \{\l{A}}「はい…」
  +
<0254> \{\m{B}} "Được rồi, thôi, đi ngủ đi."
 
  +
<0258> \{\m{B}} 『Ngoan lắm, giờ thì ngủ đi nào.』
 
// \{\m{B}} "All right, then, head to sleep."
 
// \{\m{B}} "All right, then, head to sleep."
 
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、もう寝ろ」
 
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、もう寝ろ」
  +
<0255> \{\m{B}} "Đừng có nghĩ gì khác ngòai cố gắng bình phục."
 
  +
<0259> \{\m{B}} 『Đừng nghĩ gì khác, ngoài việc cố gắng khỏe lại.』
 
// \{\m{B}} "Don't think of anything but getting better."
 
// \{\m{B}} "Don't think of anything but getting better."
 
// \{\m{B}}「何も考えずに、体を休めろ」
 
// \{\m{B}}「何も考えずに、体を休めろ」
  +
<0256> \{\m{B}} "Được chứ?"
 
  +
<0260> \{\m{B}} 『Nhé?』
 
// \{\m{B}} "Okay?"
 
// \{\m{B}} "Okay?"
 
// \{\m{B}}「いいな」
 
// \{\m{B}}「いいな」
  +
<0257> \{\l{A}} "........."
 
  +
<0261> \{\l{A}} 『.........』
 
// \{\l{A}}「………」
 
// \{\l{A}}「………」
  +
<0258> \{\l{A}} "Ừa..."
 
  +
<0262> \{\l{A}} 『Vâng...』
 
// \{\l{A}} "Okay..."
 
// \{\l{A}} "Okay..."
 
// \{\l{A}}「はい…」
 
// \{\l{A}}「はい…」
  +
<0259> \{\m{B}} "Coi nào, nhắm mắt lại đi."
 
  +
<0263> \{\m{B}} 『Coi nào, nhắm mắt ngủ đi.』
 
// \{\m{B}} "Come on, close your eyes."
 
// \{\m{B}} "Come on, close your eyes."
 
// \{\m{B}}「ほら、目を閉じろ」
 
// \{\m{B}}「ほら、目を閉じろ」
  +
<0260> \{\l{A}} "
 
  +
<0264> \{\l{A}} 『
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
  +
<0261> \s{strS[0]}..."
 
  +
<0265> ...』
 
// \s{strS[0]}…」
 
// \s{strS[0]}…」
  +
<0262> \{\m{B}} "Gì thế?"
 
  +
<0266> \{\m{B}} 『Gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「なんだ」
 
// \{\m{B}}「なんだ」
  +
<0263> \{\l{A}} "Mình muốn nắm tay cậu cho tới khi mình ngủ."
 
  +
<0267> \{\l{A}} 『Tớ muốn, nắm tay cậu đến khi ngủ.』
 
// \{\l{A}} "I want you to hold my hand until I fall asleep."
 
// \{\l{A}} "I want you to hold my hand until I fall asleep."
 
// \{\l{A}}「眠るまで、手、握っててほしいです」
 
// \{\l{A}}「眠るまで、手、握っててほしいです」
  +
<0264> \{\m{B}} "Được."
 
  +
<0268> \{\m{B}} 『Được rồi...』
 
// \{\m{B}} "All right..."
 
// \{\m{B}} "All right..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
  +
<0265> I grasp the thin white hand \l{A} brings out to me.
 
  +
<0269> Tôi nắm lấy bàn tay nhợt nhạt của \l{A} khi cô ấy cố vươn nó ra phía tôi.
  +
// I grasp the thin white hand \l{A} brings out to me.
 
// 差し出された\l{A}の白く細い手を握る。
 
// 差し出された\l{A}の白く細い手を握る。
  +
<0266> \{\l{A}} "........."
 
  +
<0270> \{\l{A}} 『.........』
 
// \{\l{A}}「………」
 
// \{\l{A}}「………」
  +
<0267> Cô ấy nhắm mắt lại, như thể được thanh thản.
 
  +
<0271> Cơ hồ thanh thản, \l{A} nhắm mắt lại.
 
// She closes her eyes, as if relieved.
 
// She closes her eyes, as if relieved.
 
// \l{A}は安心したように、目を閉じる。
 
// \l{A}は安心したように、目を閉じる。
  +
<0268> Nước mắt cô ấy chảy xuống.
 
  +
<0272> Nơi đuôi mắt lăn dài một hàng lệ.
 
// The tears in her eyes run down.
 
// The tears in her eyes run down.
 
// 涙が端に滲んでいた。
 
// 涙が端に滲んでいた。
  +
<0269> \{Fuko} "........."
 
  +
<0273> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0270> Fuko bước lại đằng trước tôi và qùy xuống như tôi làm.
 
  +
<0274> Fuuko bước ra trước mặt tôi và cũng quỳ xuống.
// Fuko walks in front of me, and kneels down like I did.
 
  +
// Fuuko walks in front of me, and kneels down like I did.
 
// 俺の正面に風子が歩いてきて、同じように膝をついた。
 
// 俺の正面に風子が歩いてきて、同じように膝をついた。
  +
<0271> Trong tay cô bé là con sao biển.
 
  +
<0275> Trong tay cô ấy là con sao biển.
 
// In her hand is a starfish.
 
// In her hand is a starfish.
 
// その手には、ヒトデがあった。
 
// その手には、ヒトデがあった。
  +
<0272> Cô bé nhẹ nhàng đặt nó ngay bên cạnh mền \l{A}.
 
  +
<0276> Cô nhẹ nhàng đặt nó ngay cạnh gối của \l{A}.
 
// She quietly places it by \l{A}'s bedside.
 
// She quietly places it by \l{A}'s bedside.
 
// それをそっと、\l{A}の枕元に置く。
 
// それをそっと、\l{A}の枕元に置く。
 
// Do nằm mền nên mình chuyển thành mền chứ không phải giường.
 
// Do nằm mền nên mình chuyển thành mền chứ không phải giường.
  +
// It's 'gối' dude
<0273> \{Fuko} "Nếu đặt đây, chị ấy sẽ yên tâm..."
 
  +
// \{Fuko} "If this is placed here, she'll calm down..."
 
  +
<0277> \{Fuuko} 『Có nó bên cạnh, chị ấy sẽ yên tâm hơn...』
  +
// \{Fuuko} "If this is placed here, she'll calm down..."
 
// \{風子}「これ置いておくと、なごみます…」
 
// \{風子}「これ置いておくと、なごみます…」
  +
<0274> \{\m{B}} "Anh đóan thế. \l{A} cũng rất thích sao biển..."
 
  +
<0278> \{\m{B}} 『Đúng nhỉ. \l{A} cũng rất thích sao biển mà...』
 
// \{\m{B}} "I guess so. \l{A} also really liked that starfish..."
 
// \{\m{B}} "I guess so. \l{A} also really liked that starfish..."
 
// \{\m{B}}「そうだな。\l{A}もそのヒトデ、大好きだったもんな…」
 
// \{\m{B}}「そうだな。\l{A}もそのヒトデ、大好きだったもんな…」
  +
<0275> .........
 
  +
<0279> .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0276> Tiếng khẽ của \l{A} khi ngủ tiếp tục.
 
  +
<0280> Căn phòng chỉ còn lại tiếng thở nhè nhẹ của \l{A}.
 
// \l{A}'s small sleeping noises continues.
 
// \l{A}'s small sleeping noises continues.
 
// \l{A}の寝息だけが小さく聞こえ続ける。
 
// \l{A}の寝息だけが小さく聞こえ続ける。
  +
<0277> \{Fuko} "........."
 
  +
<0281> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0278> \{\m{B}} "Này, Fuko..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuko..."
+
<0282> \{\m{B}} 『Này, Fuuko...
  +
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko..."
 
// \{\m{B}}「な、風子…」
 
// \{\m{B}}「な、風子…」
  +
<0279> \{\m{B}} "Muốn tới trường không?"
 
  +
<0283> \{\m{B}} 『Em muốn đến trường không?』
 
// \{\m{B}} "Wanna go to the school?"
 
// \{\m{B}} "Wanna go to the school?"
 
// \{\m{B}}「学校へ行こうか」
 
// \{\m{B}}「学校へ行こうか」
  +
<0280> \{Fuko} "........."
 
  +
<0284> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0281> Cô bé nghĩ một chút,,, rồi gật.
 
  +
<0285> Ngẫm nghĩ giây lát... rồi cô ấy gật đầu.
 
// She thinks for a bit... then nods.
 
// She thinks for a bit... then nods.
 
// 少し考えた後…こくん、と頷いてくれた。
 
// 少し考えた後…こくん、と頷いてくれた。
  +
<0282> Chỉ thế thôi, tôi không thể quay trở về những ngày yên lành với gia đình này được.
 
  +
<0286> Tôi muốn ngôi nhà này được quay lại những tháng ngày yên bình vốn có.
 
// It's just that, I can never come back to the calm days with this family.
 
// It's just that, I can never come back to the calm days with this family.
 
// 俺はただ、もう、この家族を穏やかな日常に戻したかった。
 
// 俺はただ、もう、この家族を穏やかな日常に戻したかった。
  +
<0283> Tất cả chỉ có thế.
 
  +
<0287> Chỉ vậy thôi.
 
// That's all.
 
// That's all.
 
// それだけだ。
 
// それだけだ。
  +
<0284> \{\m{B}} "Được rồi, đi thôi."
 
  +
<0288> \{\m{B}} 『Được rồi, ta đi nào.』
 
// \{\m{B}} "All right, let's go."
 
// \{\m{B}} "All right, let's go."
 
// \{\m{B}}「よし、いこう」
 
// \{\m{B}}「よし、いこう」
  +
<0285> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ lẻn vào trong trường lúc này... và ở lại luôn cho tới sáng."
 
  +
<0289> \{\m{B}} 『Nếu giờ này mà lẻn được vào trong trường... chúng ta có thể ở đó luôn tới sáng.』
 
// \{\m{B}} "We'll go sneak into the school during this time... and stick around until morning."
 
// \{\m{B}} "We'll go sneak into the school during this time... and stick around until morning."
 
// \{\m{B}}「この時間に忍び込んでおけばさ…朝まで、ずっと中にいられるぞ」
 
// \{\m{B}}「この時間に忍び込んでおけばさ…朝まで、ずっと中にいられるぞ」
  +
<0286> \{\m{B}} "Dù sao chúng ta nên cố gắng tránh bị tóm bởi giáo viên trực đêm..."
 
  +
<0290> \{\m{B}} 『Coi chừng bị giáo viên trực ca đêm phát hiện nhé...』
 
// \{\m{B}} "We should try not to get caught by the teachers on night watch though..."
 
// \{\m{B}} "We should try not to get caught by the teachers on night watch though..."
 
// \{\m{B}}「宿直の先生とかに見つからないようにしないといけないけどな…」
 
// \{\m{B}}「宿直の先生とかに見つからないようにしないといけないけどな…」
  +
<0287> \{\m{B}} "Nhưng, làm mấy chuyện này mới có hứng đựơc."
 
  +
<0291> \{\m{B}} 『Nhưng, làm mấy chuyện thế này cũng hồi hộp thật đấy.』
 
// \{\m{B}} "But, something like this fires me up somehow."
 
// \{\m{B}} "But, something like this fires me up somehow."
 
// \{\m{B}}「でも、そういうのってさ、なんかどきどきするよな」
 
// \{\m{B}}「でも、そういうのってさ、なんかどきどきするよな」
  +
<0288> Nắm lấy tay Fuko, chúng tôi tới vào cái trường trống không đó.
 
  +
<0292> Nắm tay Fuuko, chúng tôi lao qua cổng trường vắng lặng.
// Holding onto Fuko's hand, we go into the empty school.
 
  +
// Holding onto Fuuko's hand, we go into the empty school.
 
// 風子の手を引いて、誰もいない校門を抜ける。
 
// 風子の手を引いて、誰もいない校門を抜ける。
  +
<0289> Và rồi, lớp học trong khu khuôn viên trường cũ.
 
  +
<0293> Và chạy về phía lớp học bỏ trống nơi dãy nhà cũ.
 
// And then, the classroom in the old school building.
 
// And then, the classroom in the old school building.
 
// そして、旧校舎の空き教室へ。
 
// そして、旧校舎の空き教室へ。
  +
<0290> \{\m{B}} "Chúng ta thực sự xoay trở vào được rồi."
 
  +
<0294> \{\m{B}} 『Vào được rồi.』
 
// \{\m{B}} "We really managed to get in."
 
// \{\m{B}} "We really managed to get in."
 
// \{\m{B}}「うまく忍び込めたな」
 
// \{\m{B}}「うまく忍び込めたな」
  +
<0291> .........
 
  +
<0295> .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0292> Có tiếng động ngay kế bên tôi, nghe sọat sọat...
 
  +
<0296> Tôi nghe có tiếng loạt soạt ngay bên tai.
 
// There's a sound beside me, going rip, rip.
 
// There's a sound beside me, going rip, rip.
 
// 隣でべりべり、と音がしていた。
 
// 隣でべりべり、と音がしていた。
  +
<0293> Nhìn lại đó, Fuko đang xé cái túi giấu mà cô bé đang ôm trong lòng.
 
  +
<0297> Nhìn sang thì thấy, Fuuko đang xé cái túi giấy ôm trước ngực từ nãy.
// Looking there, Fuko is ripping up the paper bag she was holding at her chest.
 
  +
// Looking there, Fuuko is ripping up the paper bag she was holding at her chest.
 
// 見ると、風子が胸に抱いていた包装紙を破いていた。
 
// 見ると、風子が胸に抱いていた包装紙を破いていた。
  +
<0294> Cô bé lấy cái bộ sinh nhật ra từ trong túi rồi đặt lên bàn.
 
  +
<0298> Cô nhóc lấy ra bộ đồ sinh nhật, rồi đặt từng món lên bàn.
 
// She takes the birthday set from inside and puts it on top of the desk.
 
// She takes the birthday set from inside and puts it on top of the desk.
 
// 中から、誕生会セットを取りだし、机の上に並べていく。
 
// 中から、誕生会セットを取りだし、机の上に並べていく。
  +
<0295> \{\m{B}} "Này, Fuko... nhóc quá vội đấy."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuko... you're pretty hasty."
+
<0299> \{\m{B}} 『Này, Fuuko... nhóc vội quá đấy.
  +
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko... you're pretty hasty."
 
// \{\m{B}}「おい、風子…気が早いぞ」
 
// \{\m{B}}「おい、風子…気が早いぞ」
  +
<0296> \{Fuko} "Fuko không thể kềm chế được nữa."
 
  +
<0300> \{Fuuko} 『Fuuko hết kiềm chế được nữa rồi.』
// \{Fuko} "Fuko can't really hold on much longer."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko can't really hold on much longer."
 
// \{風子}「我慢できないですっ」
 
// \{風子}「我慢できないですっ」
  +
<0297> \{\m{B}} "Ôi trời... nhóc đúng là trẻ con."
 
  +
<0301> \{\m{B}} 『Nhóc... đúng là đồ con nít mà.』
 
// \{\m{B}} "Oh man... you're such a kid."
 
// \{\m{B}} "Oh man... you're such a kid."
 
// \{\m{B}}「おまえ…ほんと、子供な」
 
// \{\m{B}}「おまえ…ほんと、子供な」
  +
<0298> \{Fuko} "Fuko chỉ có bé thôi, Tính cách của Fuko khá giống với khi \m{A} là người lớn đấy."
 
  +
<0302> \{Fuuko} 『Fuuko chỉ nhỏ người thôi. Về tâm lý thì Fuuko người lớn hơn cả\ \
// \{Fuko} "Fuko's just small. Her personality's a lot like how \m{A}'s an adult."
 
  +
<0303> -san nữa cơ.』
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's just small. Her personality's a lot like how \m{A}'s an adult."
 
// \{風子}「背が低いだけです。中身は、\m{A}さんよりも大人です」
 
// \{風子}「背が低いだけです。中身は、\m{A}さんよりも大人です」
  +
<0299> \{\m{B}} "Anh không muốn bị nói câu đó bởi người mà hứng phấn trong lúc mở cái gói đồ chơi ra..."
 
  +
<0304> \{\m{B}} 『Anh không muốn bị nói thế, bởi một đứa mới nãy còn mừng quýnh cả lên khi xé bọc đồ chơi...』
 
// \{\m{B}} "I don't want to be told that by someone who gets excited over opening her toy wrappers..."
 
// \{\m{B}} "I don't want to be told that by someone who gets excited over opening her toy wrappers..."
 
// \{\m{B}}「興奮しながら、オモチャを開封してる奴に言われたくないぞ…」
 
// \{\m{B}}「興奮しながら、オモチャを開封してる奴に言われたくないぞ…」
  +
<0300> \{Fuko} "Tâm Fuko biết thế nhưng tay Fuko không dừng được."
 
  +
<0305> \{Fuuko} 『Tâm Fuuko biết là không nên, nhưng tay Fuuko không dừng được!』
// \{Fuko} "Fuko's mind knows that, but her hands won't stop!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's mind knows that, but her hands won't stop!"
 
// \{風子}「頭ではわかっていても、手が止まらないんですっ」
 
// \{風子}「頭ではわかっていても、手が止まらないんですっ」
  +
<0301> \{\m{B}} "Bởi vì nhóc là trẻ con."
 
  +
<0306> \{\m{B}} 『Lại còn cãi mình không phải là con nít à?』
 
// \{\m{B}} "That's because you're a kid."
 
// \{\m{B}} "That's because you're a kid."
 
// \{\m{B}}「それが子供だっての」
 
// \{\m{B}}「それが子供だっての」
  +
<0302> \{Fuko} "Tại quá, quá hồi hộp."
 
  +
<0307> \{Fuuko} 『Fuuko thấy háo hức lắm luôn!』
// \{Fuko} "It's very, very exciting!"
 
  +
// \{Fuuko} "It's very, very exciting!"
 
// \{風子}「とてもとても興奮しますっ」
 
// \{風子}「とてもとても興奮しますっ」
  +
<0303> \{Fuko} "Fuwaah~"
 
  +
<0308> \{Fuuko} 『Uuoaaa~』
 
// \{風子}「ふわぁ~」
 
// \{風子}「ふわぁ~」
  +
<0304> Tôi thử cẩm mấy thứ từ trên bàn lên.
 
  +
<0309> Tôi nhặt mấy thứ trên bàn rồi đưa lên quá tầm mắt Fuuko.
 
// I try picking up the things on top of the desk.
 
// I try picking up the things on top of the desk.
 
// 俺は試しに、机の上のグッズを取り上げてみる。
 
// 俺は試しに、机の上のグッズを取り上げてみる。
  +
<0305> \{Fuko} "Á... biến mất tiêu rồi."
 
// \{Fuko} "Wah... they disappeared!"
+
<0310> \{Fuuko} 『Á... đâu mất cả rồi!
  +
// \{Fuuko} "Wah... they disappeared!"
 
// \{風子}「わ…なくなりました!」
 
// \{風子}「わ…なくなりました!」
  +
<0306> \{\m{B}} "Ở đây nè."
 
  +
<0311> \{\m{B}} 『Đây nè.』
 
// \{\m{B}} "They're here."
 
// \{\m{B}} "They're here."
 
// \{\m{B}}「こっちだよ」
 
// \{\m{B}}「こっちだよ」
  +
<0307> Sau khi đặt xuống, tôi thử cho Fuko đội cái ba sừng.
 
  +
<0312> Tôi lùi lại vài bước, rồi lấy cái nón sinh nhật ra đưa qua đưa lại như một quả lắc.
// After putting them down, I try having Fuko wear the tricorn.
 
  +
// After putting them down, I try having Fuuko wear the tricorn.
 
// 後ろに下がって、手に持った三角帽子を振り子のように振ってみせる。
 
// 後ろに下がって、手に持った三角帽子を振り子のように振ってみせる。
  +
<0308> \{Fuko} "A, \m{A}-san, đừng nhặt bảo bối của Fuko lên."
 
  +
<0313> \{Fuuko} 『A,\ \
// \{Fuko} "Ah, \m{A}-san, don't pick up Fuko's treasure!"
 
  +
<0314> -san, đừng có lấy bảo vật của Fuuko!』
  +
// \{Fuuko} "Ah, \m{A}-san, don't pick up Fuuko's treasure!"
 
// \{風子}「あ、\m{A}さんっ、風子の宝物を取らないでくださいっ」
 
// \{風子}「あ、\m{A}さんっ、風子の宝物を取らないでくださいっ」
  +
<0309> \{\m{B}} "Nếu nhóc là người lớn thì cố gắng chịu đi."
 
  +
<0315> \{\m{B}} 『Nếu nhóc là người lớn thì cố chịu đựng đi.』
 
// \{\m{B}} "If you're an adult, deal with it."
 
// \{\m{B}} "If you're an adult, deal with it."
 
// \{\m{B}}「大人なら、我慢してみろ」
 
// \{\m{B}}「大人なら、我慢してみろ」
  +
<0310> \{Fuko} "Ưưưư..."
 
// \{Fuko} "Mmph..."
+
<0316> \{Fuuko} 『Ưưưư...
  +
// \{Fuuko} "Mmph..."
 
// \{風子}「んーっ…」
 
// \{風子}「んーっ…」
  +
<0311> \{Fuko} "Fuko sẽ trở thành trẻ con một lúc."
 
  +
<0317> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ quay lại làm con nít, chỉ lúc này thôi!』
// \{Fuko} "Fuko will become a kid for a moment!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko will become a kid for a moment!"
 
// \{風子}「風子、瞬間的に子供になりますっ」
 
// \{風子}「風子、瞬間的に子供になりますっ」
  +
<0312> Nhỏ xộc tới.
 
  +
<0318> Cô nhóc lao tới.
 
// She rushes in.
 
// She rushes in.
 
// 突進してきた。
 
// 突進してきた。
  +
<0313> Bụp\shake{3}
 
  +
<0319> Bụp!\shake{3}
 
// Thud!\shake{3}
 
// Thud!\shake{3}
 
// どすん!\shake{3}
 
// どすん!\shake{3}
  +
<0314> Nhỏ đánh tôi với tất cả ý chí.
 
  +
<0320> Rồi tông thẳng vào tôi thật lực.
 
// She hits me with all her might.
 
// She hits me with all her might.
 
// 思いきり、体当たりを食らわされる。
 
// 思いきり、体当たりを食らわされる。
  +
<0315> \{\m{B}} "Đau, đau... này nhóc ..."
 
  +
<0321> \{\m{B}} 『Đau, đau... con nhỏ này...』
 
// \{\m{B}} "Ow, ow... why you..."
 
// \{\m{B}} "Ow, ow... why you..."
 
// \{\m{B}}「イツツ…おまえな…」
 
// \{\m{B}}「イツツ…おまえな…」
  +
<0316> Tôi gục cái rồi vào tường, và Fuko trèo lên người tôi.
 
  +
<0322> Thấy tôi gục vào tường, chớp thời cơ, Fuuko cưỡi lên người tôi.
// I collapse and lean onto the wall, and Fuko gets on top of me.
 
  +
// I collapse and lean onto the wall, and Fuuko gets on top of me.
 
// 壁にもたれるようにして倒れる俺の上に、風子が乗っかっていた。
 
// 壁にもたれるようにして倒れる俺の上に、風子が乗っかっていた。
  +
<0317> Mùi của con gái xông lên.
 
  +
<0323> Một mùi hương đầy nữ tính phả vào mũi.
 
// A girl's smell came about.
 
// A girl's smell came about.
 
// 女の子の匂いがした。
 
// 女の子の匂いがした。
  +
<0318> Dù khá là khác với \l{A}...
 
  +
<0324> Dù có hơi khác so với \l{A}...
 
// Though a bit different from \l{A}...
 
// Though a bit different from \l{A}...
 
// \l{A}とは少しだけ違う…
 
// \l{A}とは少しだけ違う…
  +
<0319> Nhưng bởi do khá gần nên tôi có thể biết là cô bé sử dụng cùng lọai dầu gội đầu và xà bông với \l{A}.
 
  +
<0325> Hương thơm thân thuộc này, có thể là do cô ấy đã dùng cùng một loại dầu gội và xà phòng với \l{A}.
 
// But, because it was close, I could tell she used the same shampoo and soap as \l{A}.
 
// But, because it was close, I could tell she used the same shampoo and soap as \l{A}.
 
// でも、近いのは、\l{A}と同じシャンプーや石鹸を使っているからだろう。
 
// でも、近いのは、\l{A}と同じシャンプーや石鹸を使っているからだろう。
  +
<0320> \{Fuko} "Fuko giờ chỉ còn là trẻ con thôi. Tha cho nhỏ đi."
 
  +
<0326> \{Fuuko} 『Hồi nãy Fuuko chỉ là con nít thôi. Tha cho Fuuko đi.』
// \{Fuko} "Fuko is just being a kid right now. Please forgive her."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko is just being a kid right now. Please forgive her."
 
// \{風子}「今だけ子供だったんです。許してください」
 
// \{風子}「今だけ子供だったんです。許してください」
  +
<0321> Cô bé lập tức nhìn trước mặt tôi, nói câu đó.
 
  +
<0327> Ghé sát mặt tôi, cô ấy thỏ thẻ.
 
// She immediately looks in front of me, saying that.
 
// She immediately looks in front of me, saying that.
 
// すぐ目の前の顔がそう言った。
 
// すぐ目の前の顔がそう言った。
  +
<0322> \{\m{B}} "Nhóc giờ người lớn rồi hả?"
 
  +
<0328> \{\m{B}} 『Thế bây giờ em đã lớn lên chưa?』
 
// \{\m{B}} "You an adult now?"
 
// \{\m{B}} "You an adult now?"
 
// \{\m{B}}「もう大人なのか?」
 
// \{\m{B}}「もう大人なのか?」
  +
<0323> \{Fuko} "Vâng, người lớn."
 
// \{Fuko} "Yes, an adult."
+
<0329> \{Fuuko} 『Vâng, lớn rồi.
  +
// \{Fuuko} "Yes, an adult."
 
// \{風子}「はい、大人です」
 
// \{風子}「はい、大人です」
  +
<0324> \{\m{B}} "Vậy..."
 
  +
<0330> \{\m{B}} 『Vậy...』
 
// \{\m{B}} "Then..." // if you already have a relationship with Nagisa goto the selection at 0392, otherwise continue
 
// \{\m{B}} "Then..." // if you already have a relationship with Nagisa goto the selection at 0392, otherwise continue
 
// \{\m{B}}「じゃあ…」
 
// \{\m{B}}「じゃあ…」
  +
<0325> Nên hôn không nhỉ?
 
  +
<0331> Anh hôn em được không?
 
// Can we kiss? // Option 1 goto 0327
 
// Can we kiss? // Option 1 goto 0327
 
// キスしていいか?
 
// キスしていいか?
  +
<0326> Liệu chúng ta có thể tiếp tục như thế này?
 
  +
<0332> Chúng ta cứ thế này được không?
 
// Can we stay like this? // Option 2 goto 0394
 
// Can we stay like this? // Option 2 goto 0394
 
// このままでいてもいいか?
 
// このままでいてもいいか?
  +
<0327> \{\m{B}} "Hôn được chứ hả?"
 
  +
<0333> \{\m{B}} 『Anh hôn em được không?』
 
// \{\m{B}} "Can we kiss?" // Option 1 - from 0325
 
// \{\m{B}} "Can we kiss?" // Option 1 - from 0325
 
// \{\m{B}}「キスしていいか?」
 
// \{\m{B}}「キスしていいか?」
  +
<0328> \{Fuko} "Đương nhiên là không!"
 
  +
<0334> \{Fuuko} 『Đương nhiên là không!』
// \{Fuko} "Obviously not!"
 
  +
// \{Fuuko} "Obviously not!"
 
// \{風子}「ダメに決まってますっ」
 
// \{風子}「ダメに決まってますっ」
  +
<0329> \{\m{B}} "Chỉ cái vào má thôi mà."
 
  +
<0335> \{\m{B}} 『Chỉ thơm vào má thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "Just one at the cheek's fine."
 
// \{\m{B}} "Just one at the cheek's fine."
 
// \{\m{B}}「ほっぺたでいいから」
 
// \{\m{B}}「ほっぺたでいいから」
  +
<0330> \{Fuko} "Nước miếng sẽ chảy ra mất, như thế dơ lắm!"
 
  +
<0336> \{Fuuko} 『Nước miếng sẽ dính vào người Fuuko, dơ lắm!』
// \{Fuko} "The saliva will spit out, and it's dirty!"
 
  +
// \{Fuuko} "The saliva will spit out, and it's dirty!"
 
// \{風子}「唾ついて、汚いですっ」
 
// \{風子}「唾ついて、汚いですっ」
  +
<0331> \{\m{B}} "Nhóc trẻ con thật..."
 
  +
<0337> \{\m{B}} 『Em trẻ con thật...』
 
// \{\m{B}} "You really are a kid..."
 
// \{\m{B}} "You really are a kid..."
 
// \{\m{B}}「おまえ、ほんと、ガキな…」
 
// \{\m{B}}「おまえ、ほんと、ガキな…」
  +
<0332> \{\m{B}} "Vậy thôi, thế thì..."
 
  +
<0338> \{\m{B}} 『Thôi được...』
 
// \{\m{B}} "That's fine, then..."
 
// \{\m{B}} "That's fine, then..."
 
// \{\m{B}}「もういいよ…」
 
// \{\m{B}}「もういいよ…」
  +
<0333> Tôi buông nhẹ Fuko ra.
 
  +
<0339> Tôi buông lỏng tay để cô ấy nhổm dậy.
// I push off Fuko's body.
 
  +
// I push off Fuuko's body.
 
// 俺は風子の体を押して、どかせる。
 
// 俺は風子の体を押して、どかせる。
  +
// Eng dịch sai.
// Dùng xô thì thấy quá mạnh hơn nữa có thể không đúng tư thế nữa.
 
  +
<0334> \{Fuko} "Nhưng, khi anh nói Fuko câu đó, tim Fuko đậm khá nhanh."
 
  +
<0340> \{Fuuko} 『Nhưng chưa có ai nói với Fuuko như thế cả. Tim Fuuko đã đập thình thịch đấy.』
// \{Fuko} "But, when you tell Fuko something like that, her heart kinda beats fast."
 
  +
// \{Fuuko} "But, when you tell Fuuko something like that, her heart kinda beats fast."
 
// \{風子}「でも、風子、そんなこと言われたことなかったので、ちょっとどきどきしました」
 
// \{風子}「でも、風子、そんなこと言われたことなかったので、ちょっとどきどきしました」
  +
<0335> \{\m{B}} "Ngay cả khi nhóc nổi tiếng với cái đám hậy vệ đó, nhóc vẫn không để ý à?"
 
  +
<0341> \{\m{B}} 『Em không để ý là, mình có sức hút đến thế nào thì mới được cả đám cận vệ vây quanh à?』
 
// \{\m{B}} "Even though you were that popular with the bodyguards, you weren't aware of that?"
 
// \{\m{B}} "Even though you were that popular with the bodyguards, you weren't aware of that?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、親衛隊まで付くほど人気あんのに、自覚なかったのか?」
 
// \{\m{B}}「おまえ、親衛隊まで付くほど人気あんのに、自覚なかったのか?」
  +
<0336> \{Fuko} "Với người khác thì không chứ với \m{A}-san."
 
  +
<0342> \{Fuuko} 『Người khác thì không, chỉ có mỗi\ \
// \{Fuko} "Not to other people, but to \m{A}-san."
 
  +
<0343> -san nói thế thôi.』
  +
// \{Fuuko} "Not to other people, but to \m{A}-san."
 
// \{風子}「他の人ではなく、\m{A}さんに、です」
 
// \{風子}「他の人ではなく、\m{A}さんに、です」
  +
<0337> \{\m{B}} "À, thì anh..."
 
  +
<0344> \{\m{B}} 『À, thì...』
 
// \{\m{B}} "Ahh, me..."
 
// \{\m{B}} "Ahh, me..."
 
// \{\m{B}}「ああ、俺ね…」
 
// \{\m{B}}「ああ、俺ね…」
  +
<0338> \{\m{B}} "Là đàn ông mà."
 
  +
<0345> \{\m{B}} 『Anh cũng là đàn ông mà.』
 
// \{\m{B}} "Well, I'm a guy."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm a guy."
 
// \{\m{B}}「まぁ、男だし」
 
// \{\m{B}}「まぁ、男だし」
  +
<0339> \{\m{B}} "Nếu nhóc cũng cố gắng chút, nhóc có thể trông dễ thương trong mắt người khác đấy."
 
  +
<0346> \{\m{B}} 『Em không biết là, tính cách đó của em đáng yêu ra sao trong mắt người khác ư?』
 
// \{\m{B}} "If you also try a little bit, you could at least look really cute to one's eye."
 
// \{\m{B}} "If you also try a little bit, you could at least look really cute to one's eye."
 
// \{\m{B}}「おまえも、ちゃんとしてれば、結構可愛いと思えるぐらいの目はあるよ」
 
// \{\m{B}}「おまえも、ちゃんとしてれば、結構可愛いと思えるぐらいの目はあるよ」
  +
// Eng dịch sai.
<0340> \{Fuko} "........."
 
  +
  +
<0347> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0341> \{Fuko} "Fuko, dễ thương ư...?"
 
// \{Fuko} "Fuko's cute...?"
+
<0348> \{Fuuko} 『Fuuko, đáng yêu ư...?
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's cute...?"
 
// \{風子}「風子、可愛いですか…」
 
// \{風子}「風子、可愛いですか…」
  +
<0342> \{\m{B}} "Hửm? Ừa, anh nghĩ vậy."
 
  +
<0349> \{\m{B}} 『Hửm? Ờ. Anh nghĩ vậy đó.』
 
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah. I think so."
 
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah. I think so."
 
// \{\m{B}}「ん? ああ。そう思うけど」
 
// \{\m{B}}「ん? ああ。そう思うけど」
  +
<0343> \{Fuko} "........."
 
  +
<0350> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0344> Sọat sọat, Fuko sửa lại tóc.
 
  +
<0351> Soạt soạt, cô ấy sửa lại mái tóc.
// Ruffle, Fuko fixes her hair.
 
  +
// Ruffle, Fuuko fixes her hair.
 
// ささっと、髪を整える風子。
 
// ささっと、髪を整える風子。
  +
<0345> \{Fuko} "... cám ơn anh."
 
// \{Fuko} "... thank you so much."
+
<0352> \{Fuuko} ... Cảm ơn anh.
  +
// \{Fuuko} "... thank you so much."
 
// \{風子}「…ありがとうございます」
 
// \{風子}「…ありがとうございます」
  +
<0346> \{Fuko} "Fuko cảm thấy hơi mừng chút."
 
  +
<0353> \{Fuuko} 『Fuuko thấy vui vui.』
// \{Fuko} "Fuko's a little bit happy."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's a little bit happy."
 
// \{風子}「ちょっとうれしかったです」
 
// \{風子}「ちょっとうれしかったです」
  +
<0347> \{Fuko} "Đã thế, Fuko xin tặng một chút dịch vụ."
 
  +
<0354> \{Fuuko} 『Vậy thì, Fuuko cũng muốn tặng lại anh.』
// \{Fuko} "Having said that, Fuko will give a bit of service."
 
  +
// \{Fuuko} "Having said that, Fuuko will give a bit of service."
 
// \{風子}「ですので、ちょっとだけサービスです」
 
// \{風子}「ですので、ちょっとだけサービスです」
  +
<0348> Đặt tay lên vai tôi, cô bé đứng trên gót chân lại gần tới mặt tôi.
 
  +
<0355> Đặt tay lên vai tôi, Fuuko cố nhón chân, đưa mặt lại gần.
 
// Putting her hand on my shoulder, she comes close to my face while on her tiptoes.
 
// Putting her hand on my shoulder, she comes close to my face while on her tiptoes.
 
// 俺の肩に手を置くと、背伸びしながら顔を寄せてくる。
 
// 俺の肩に手を置くと、背伸びしながら顔を寄せてくる。
  +
<0349> Tôi quay mặt hướng đó.
 
  +
<0356> Tôi quay sang hướng đó.
 
// I turn my face that way.
 
// I turn my face that way.
 
// 俺もそちらに顔を向ける。
 
// 俺もそちらに顔を向ける。
  +
<0350> Môi chúng tôi chạm vào nhau.
 
  +
<0357> Môi chúng tôi chạm nhau.
 
// Our lips meet.
 
// Our lips meet.
 
// 口と口が合わさった。
 
// 口と口が合わさった。
  +
<0351> \{Fuko} "... hửm?"
 
// \{Fuko} "... hmm?"
+
<0358> \{Fuuko} ... Hử?
  +
// \{Fuuko} "... hmm?"
 
// \{風子}「…ん?」
 
// \{風子}「…ん?」
  +
<0352> \{Fuko} "Ưmm!"
 
// \{Fuko} "Mmph!"
+
<0359> \{Fuuko} 『Ưmm!
  +
// \{Fuuko} "Mmph!"
 
// \{風子}「んーっ!」
 
// \{風子}「んーっ!」
  +
<0353> Bụp! Nhó bộp cả hai tay vào tôi.
 
  +
<0360> Huỵch! Cô ấy lấy hai tay đẩy tôi ra xa.
 
// Thump! She throws both her hands at me.
 
// Thump! She throws both her hands at me.
 
// どんっ!と俺を両手で突き飛ばした。
 
// どんっ!と俺を両手で突き飛ばした。
  +
<0354> \{Fuko} "Sao anh lại nhìn hướng đó?!"
 
// \{Fuko} "Why did you look that way?!"
+
<0361> \{Fuuko} 『Sao anh lại nhìn hướng này?!
  +
// \{Fuuko} "Why did you look that way?!"
 
// \{風子}「どうして、こっち向いてるんですかっ!」
 
// \{風子}「どうして、こっち向いてるんですかっ!」
  +
<0355> \{Fuko} "Môi chúng ta vừa chạm nhau xong!"
 
  +
<0362> \{Fuuko} 『Đụng môi mất rồi!』
// \{Fuko} "Our lips just came together just now!"
 
  +
// \{Fuuko} "Our lips just came together just now!"
 
// \{風子}「今、口と口がくっついちゃってましたっ」
 
// \{風子}「今、口と口がくっついちゃってましたっ」
  +
<0356> \{\m{B}} "Hả? Không phải là hôn sau?"
 
  +
<0363> \{\m{B}} 『Hả? Không phải em tính hôn anh sao?』
 
// \{\m{B}} "Eh? Wasn't that a kiss?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Wasn't that a kiss?"
 
// \{\m{B}}「え? キスしようとしてたんじゃなかったのかっ?」
 
// \{\m{B}}「え? キスしようとしてたんじゃなかったのかっ?」
  +
<0357> \{Fuko} "Đó là cái hôn lên má từ Fuko!"
 
  +
<0364> \{Fuuko} 『Fuuko chỉ định thơm lên má thôi!』
// \{Fuko} "That was a kiss to the cheek from Fuko!"
 
  +
// \{Fuuko} "That was a kiss to the cheek from Fuuko!"
 
// \{風子}「風子、ほっぺたにしようとしたんですっ」
 
// \{風子}「風子、ほっぺたにしようとしたんですっ」
  +
<0358> \{\m{B}} "Không đùa chứ...?"
 
  +
<0365> \{\m{B}} 『Không đùa chứ...?』
 
// \{\m{B}} "You serious...?"
 
// \{\m{B}} "You serious...?"
 
// \{\m{B}}「マジか…」
 
// \{\m{B}}「マジか…」
  +
<0359> \{Fuko} "Chỉ dịch vụ nhỏ thôi đã thành dịch vụ lớn rồi!"
 
  +
<0366> \{Fuuko} 『Quà tặng nhỏ giờ thành quà tặng khổng lồ luôn rồi!』
// \{Fuko} "Just a small service became such an extreme service!"
 
  +
// \{Fuuko} "Just a small service became such an extreme service!"
 
// \{風子}「ちょっとだけのサービスが、過激なサービスになってしまいましたっ!」
 
// \{風子}「ちょっとだけのサービスが、過激なサービスになってしまいましたっ!」
  +
<0360> \{Fuko} "Thật đúng là tồi tệ!"
 
  +
<0367> \{Fuuko} 『Thiệt là, hết sức tồi tệ!』
// \{Fuko} "It's already really the worst!"
 
  +
// \{Fuuko} "It's already really the worst!"
 
// \{風子}「もう、とても最悪ですっ」
 
// \{風子}「もう、とても最悪ですっ」
  +
<0361> \{\m{B}} "Xin lỗi. Chúng ta sẽ làm thế khi anh không làm vậy."
 
  +
<0368> \{\m{B}} 『Lỗi tại anh. Em cứ quên nó đi.』
 
// \{\m{B}} "I'm sorry. We'll do this without me doing that then."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry. We'll do this without me doing that then."
 
// \{\m{B}}「悪かったよ。なかったことにしてくれ」
 
// \{\m{B}}「悪かったよ。なかったことにしてくれ」
  +
<0362> \{Fuko} "Fuko vừa bị chấn thương tâm lý rồi."
 
  +
<0369> \{Fuuko} 『Fuuko vừa bị chấn thương tâm lý rồi.』
// \{Fuko} "Fuko's been traumatized!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's been traumatized!"
 
// \{風子}「トラウマになりそうですっ」
 
// \{風子}「トラウマになりそうですっ」
  +
<0363> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0370> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0364> \{\m{B}} "Vậy nhóc muốn anh làm gì đây?"
 
  +
<0371> \{\m{B}} 『Vậy em muốn anh làm gì đây?』
 
// \{\m{B}} "Then, what do you want me to do?"
 
// \{\m{B}} "Then, what do you want me to do?"
 
// \{\m{B}}「じゃあ、どうすりゃいいんだよ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、どうすりゃいいんだよ」
  +
<0365> \{Fuko} "Chịu trách nhiệm đi."
 
  +
<0372> \{Fuuko} 『Chịu trách nhiệm đi.』
// \{Fuko} "Take responsibility."
 
  +
// \{Fuuko} "Take responsibility."
 
// \{風子}「責任取ってください」
 
// \{風子}「責任取ってください」
  +
<0366> \{\m{B}} "Như thế nào?"
 
  +
<0373> \{\m{B}} 『Như thế nào?』
 
// \{\m{B}} "How?"
 
// \{\m{B}} "How?"
 
// \{\m{B}}「どうやって」
 
// \{\m{B}}「どうやって」
  +
<0367> \{Fuko} "Anh phải thích Fuko."
 
  +
<0374> \{Fuuko} 『Hãy thích Fuuko đi.』
// \{Fuko} "You'll have to like Fuko."
 
  +
// \{Fuuko} "You'll have to like Fuuko."
 
// \{風子}「風子のこと、好きになってください」
 
// \{風子}「風子のこと、好きになってください」
  +
<0368> Mấy từ thiếu suy nghĩ đó như đục vào người tôi.
 
  +
<0375> Mặt tôi nghệt ra khi nghe cô ấy nói mấy lời đó.
 
// Those thoughtless words carve a hole in me.
 
// Those thoughtless words carve a hole in me.
 
// 思ってもいない言葉で、虚を突かれる。
 
// 思ってもいない言葉で、虚を突かれる。
  +
// Eng dịch sai
<0369> \{\m{B}} "........."
 
  +
  +
<0376> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0370> \{\m{B}} "À, ừa... hiểu rồi."
 
  +
<0377> \{\m{B}} 『À, ờ... anh hiểu rồi.』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... all right."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... all right."
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…わかったよ」
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…わかったよ」
  +
<0371> Tôi cuối cùng cũng trả lời.
 
  +
<0378> Mất một lúc, tôi mới thốt nên lời.
 
// I finally answer.
 
// I finally answer.
 
// ようやく俺は答えた。
 
// ようやく俺は答えた。
  +
<0372> \{\m{B}} "Rồi, nếu anh thích nhóc... rồi sao nữa?"
 
  +
<0379> \{\m{B}} 『Vậy, giả sử anh thích em... rồi sao nữa?』
 
// \{\m{B}} "So if I like you... what's next?"
 
// \{\m{B}} "So if I like you... what's next?"
 
// \{\m{B}}「それで好きになったら…次はどうするんだ」
 
// \{\m{B}}「それで好きになったら…次はどうするんだ」
  +
<0373> \{Fuko} "Rồi Fuko cũng sẽ thích lại \m{A}-san."
 
  +
<0380> \{Fuuko} 『Vậy thì Fuuko cũng sẽ thích lại\ \
// \{Fuko} "Then Fuko will also like \m{A}-san."
 
  +
<0381> -san.』
  +
// \{Fuuko} "Then Fuuko will also like \m{A}-san."
 
// \{風子}「風子が\m{A}さんのこと、好きになります」
 
// \{風子}「風子が\m{A}さんのこと、好きになります」
  +
<0374> \{\m{B}} "Giờ nhóc không thích anh sao?"
 
  +
<0382> \{\m{B}} 『Chứ bây giờ em không thích anh à?』
 
// \{\m{B}} "You don't like me now?"
 
// \{\m{B}} "You don't like me now?"
 
// \{\m{B}}「今は好きじゃないのか?」
 
// \{\m{B}}「今は好きじゃないのか?」
  +
<0375> \{Fuko} "Fuko không thích tình yêu đơn phương."
 
  +
<0383> \{Fuuko} 『Fuuko không thích tình yêu đơn phương.』
// \{Fuko} "Fuko doesn't like unrequited love."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't like unrequited love."
 
// \{風子}「片思いは嫌ですから」
 
// \{風子}「片思いは嫌ですから」
  +
<0376> \{\m{B}} "À, ra vậy."
 
  +
<0384> \{\m{B}} 『À, ra thế.』
 
// \{\m{B}} "Oh, I see."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see."
 
// \{\m{B}}「あ、そ」
 
// \{\m{B}}「あ、そ」
  +
<0377> \{Fuko} "Nếu anh cảm thấy anh thích Fuko thì Fuko cũng sẽ thích lại anh, \m{A}-san."
 
  +
<0385> \{Fuuko} 『Nếu\ \
// \{Fuko} "If you feel as if you like Fuko, then Fuko will also like you, \m{A}-san."
 
  +
<0386> -san thích Fuuko thì đáp lại Fuuko cũng sẽ thích\ \
  +
<0387> -san.』
  +
// \{Fuuko} "If you feel as if you like Fuuko, then Fuuko will also like you, \m{A}-san."
 
// \{風子}「\m{A}さんが、風子のこと好きだって感じられたら、風子も\m{A}さんのこと好きになります」
 
// \{風子}「\m{A}さんが、風子のこと好きだって感じられたら、風子も\m{A}さんのこと好きになります」
  +
// Bản HD: <0385> \{風子}When
<0378> \{\m{B}} "Ừa. Rồi sao nữa?"
 
  +
// Bản HD: <0386> -san has had feelings for Fuko, Fuko will have feelings for
  +
// Bản HD: <0387> -san in return.
  +
  +
<0388> \{\m{B}} 『Ờ. Rồi sao nữa?』
 
// \{\m{B}} "Okay. And then?"
 
// \{\m{B}} "Okay. And then?"
 
// \{\m{B}}「ああ。それで?」
 
// \{\m{B}}「ああ。それで?」
  +
<0379> \{Fuko} "Và rồi... sẽ là tỏ tình."
 
// \{Fuko} "And then... it becomes a confession."
+
<0389> \{Fuuko} 『Rồi... sẽ tỏ tình.
  +
// \{Fuuko} "And then... it becomes a confession."
 
// \{風子}「そうしたら…告白します」
 
// \{風子}「そうしたら…告白します」
  +
<0380> \{\m{B}} "Từ nhóc?"
 
  +
<0390> \{\m{B}} 『Em tỏ tình?』
 
// \{\m{B}} "From you?"
 
// \{\m{B}} "From you?"
 
// \{\m{B}}「おまえが?」
 
// \{\m{B}}「おまえが?」
  +
<0381> \{Fuko} "Vâng."
 
// \{Fuko} "Yes."
+
<0391> \{Fuuko} 『Vâng.
  +
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
  +
<0382> \{Fuko} "Đó là tại sao, cho tới lúc đó, đừng từ chối Fuko."
 
  +
<0392> \{Fuuko} 『Thế nên là, lúc đó anh đừng từ chối Fuuko nhé.』
// \{Fuko} "That's why, when that time comes, please don't reject Fuko."
 
  +
// \{Fuuko} "That's why, when that time comes, please don't reject Fuuko."
 
// \{風子}「だから、その時はふらないでください」
 
// \{風子}「だから、その時はふらないでください」
  +
<0383> \{\m{B}} "Ừ... anh sẽ không thế đâu."
 
  +
<0393> \{\m{B}} 『Rồi rồi... anh không làm thế đâu.』
 
// \{\m{B}} "All right... I won't."
 
// \{\m{B}} "All right... I won't."
 
// \{\m{B}}「ああ…わかったよ」
 
// \{\m{B}}「ああ…わかったよ」
  +
<0384> Cả hai chúng tôi cuối cùng lại thích nhau...
 
  +
<0394> Hai chúng tôi cuối cùng lại phải lòng nhau...
 
// The two of us end up liking each other...
 
// The two of us end up liking each other...
 
// こいつと俺がお互いを好きになって…
 
// こいつと俺がお互いを好きになって…
  +
<0385> Và rồi, chúng tôi cùng hẹn hò... Tôi không thể tưởng tượng viễn cảnh đó chút nào hết.
 
  +
<0395> Rồi chính thức trở thành một đôi... Làm sao mà tôi hình dung ra nổi cảnh tượng đó cơ chứ.
 
// And then, we date each other... I can't imagine that one bit.
 
// And then, we date each other... I can't imagine that one bit.
 
// そして、付き合うなんて…そんなこと想像もできない。
 
// そして、付き合うなんて…そんなこと想像もできない。
  +
<0386> Dù sao đi nữa, chúng tôi vẫn còn quá ngây thơ.
 
  +
<0396> Chúng tôi vẫn còn quá non nớt để bắt đầu một mối quan hệ như thế.
 
// We're just too innocent, after all.
 
// We're just too innocent, after all.
 
// 俺たちは、あまりに無邪気すぎたから。
 
// 俺たちは、あまりに無邪気すぎたから。
  +
<0387> Nhưng, với Fuko hiện giờ... khá là hợp với tuổi cô bé.
 
  +
<0397> Nhưng, hơn bao giờ hết, Fuuko trước mặt tôi lúc này... hệt như bao thiếu nữ đồng trang lứa.
// But, the Fuko right now... seems so suited to her age.
 
  +
// But, the Fuuko right now... seems so suited to her age.
 
// でも、今の風子は…いつになく年相応の女の子らしく見えた。
 
// でも、今の風子は…いつになく年相応の女の子らしく見えた。
  +
<0388> \{Fuko} "Vậy thì..."
 
// \{Fuko} "Well then..."
+
<0398> \{Fuuko} 『Vậy thì...
  +
// \{Fuuko} "Well then..."
 
// \{風子}「では…」
 
// \{風子}「では…」
  +
<0389> \{\m{B}} "Ờ."
 
  +
<0399> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
  +
<0390> \{Fuko} "Trả lại Fuko cái nón! Fuko không thể kiềm được nữa!"
 
  +
<0400> \{Fuuko} 『Trả Fuuko cái nón đây! Fuuko chịu không nổi nữa rồi!』
// \{Fuko} "Please give back the hat! Fuko can't hold on anymore!"
 
  +
// \{Fuuko} "Please give back the hat! Fuuko can't hold on anymore!"
 
// \{風子}「帽子、返してくださいっ、我慢できないですっ」
 
// \{風子}「帽子、返してくださいっ、我慢できないですっ」
  +
<0391> ... lóay một phát, cô bé lại thành trẻ con.
 
  +
<0401> ... Chớp mắt đã lại hóa thành đứa con nít.
 
// ... with a swift strike, she returns to being a kid. // goto 0444
 
// ... with a swift strike, she returns to being a kid. // goto 0444
 
// …速攻でガキに戻っていた。
 
// …速攻でガキに戻っていた。
  +
<0392> Liệu chúng ta có thể tiếp tục thế này không?
 
  +
<0402> Chúng ta cứ thế này được không?
 
// Can we be like this? // Option 3 - goto 0394
 
// Can we be like this? // Option 3 - goto 0394
 
// このままでいてもいいか?
 
// このままでいてもいいか?
  +
<0393> Xuống nhanh lên.
 
  +
<0403> Xuống nhanh lên
 
// Hurry up and get off // Option 4 - goto 0435
 
// Hurry up and get off // Option 4 - goto 0435
 
// とっととどいてくれ
 
// とっととどいてくれ
  +
<0394> \{\m{B}} "Liệu chúng ta có thể mãi mãi như thế này không?"
 
  +
<0404> \{\m{B}} 『Chúng ta cứ thế này được không?』
 
// \{\m{B}} "Can we be like this?" // Option 2 and 3 - from 0326 and 0392
 
// \{\m{B}} "Can we be like this?" // Option 2 and 3 - from 0326 and 0392
 
// \{\m{B}}「このままでいてもいいか?」
 
// \{\m{B}}「このままでいてもいいか?」
  +
<0395> \{Fuko} "Fuko sẽ có vui nhưng nghĩ lại rằng \m{A}-san đang hơi nghiêm khắc."
 
// \{Fuko} "Fuko would have fun, but thinks \m{A}-san is being harsh."
+
<0405> \{Fuuko} 『Fuuko thì thấy vui rồi, nhưng \m{A}-san sẽ bị đau đó.
  +
// \{Fuuko} "Fuuko would have fun, but thinks \m{A}-san is being harsh."
 
// \{風子}「風子、楽ですけど、\m{A}さん、辛いと思います」
 
// \{風子}「風子、楽ですけど、\m{A}さん、辛いと思います」
  +
<0396> \{\m{B}} "Nhóc... đúng là trẻ con."
 
  +
<0406> \{\m{B}} 『Nhóc... đúng là đồ con nít mà.』
 
// \{\m{B}} "You... really are a kid."
 
// \{\m{B}} "You... really are a kid."
 
// \{\m{B}}「おまえ…ホント、子供な」
 
// \{\m{B}}「おまえ…ホント、子供な」
  +
<0397> \{Fuko} "Gọi Fuko lả trẻ con thật là bất lịch sự."
 
  +
<0407> \{Fuuko} 『Cứ gọi Fuuko là con nít mãi, anh thật là thô lỗ.』
// \{Fuko} "Calling Fuko a kid so much is so rude."
 
  +
// \{Fuuko} "Calling Fuuko a kid so much is so rude."
 
// \{風子}「子供子供、失礼です」
 
// \{風子}「子供子供、失礼です」
  +
<0398> \{\m{B}} "Vậy nhóc nên chạy từ đây."
 
  +
<0408> \{\m{B}} 『Vậy, đoán xem anh định làm gì nào.』
 
// \{\m{B}} "Then, you should run from here."
 
// \{\m{B}} "Then, you should run from here."
 
// \{\m{B}}「なら、状況を察せよ」
 
// \{\m{B}}「なら、状況を察せよ」
  +
<0399> \{Fuko} "Hay là có phải..."
 
// \{Fuko} "Perhaps..."
+
<0409> \{Fuuko} 『Lẽ nào...
  +
// \{Fuuko} "Perhaps..."
 
// \{風子}「もしかして…」
 
// \{風子}「もしかして…」
  +
<0400> \{Fuko} "Anh vừa nghĩ cái gì đó đen tối?"
 
  +
<0410> \{Fuuko} 『Anh vừa nghĩ ra cái gì đó đen tối hả?』
// \{Fuko} "You thought of something perverted?"
 
  +
// \{Fuuko} "You thought of something perverted?"
 
// \{風子}「エッチなこと考えてますか」
 
// \{風子}「エッチなこと考えてますか」
  +
<0401> \{\m{B}} "Ừa."
 
  +
<0411> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
  +
<0402> \{Fuko} "Thật là tồi tệ!"
 
  +
<0412> \{Fuuko} 『Thật là tồi tệ!』
// \{Fuko} "That's the worst!"
 
  +
// \{Fuuko} "That's the worst!"
 
// \{風子}「最悪ですっ」
 
// \{風子}「最悪ですっ」
  +
<0403> \{Fuko} "Fuko sai rồi! Anh là đồ tồi tệ, có lẽ vậy!"
 
  +
<0413> \{Fuuko} 『Không phải! Anh là đồ chút tồi tệ!』
// \{Fuko} "Fuko was wrong! You're the worst, kinda!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko was wrong! You're the worst, kinda!"
 
// \{風子}「間違えました! ぷち最悪ですっ」
 
// \{風子}「間違えました! ぷち最悪ですっ」
  +
<0404> \{\m{B}} "Nhóc đúng là một đứa khó chịu đấy. biết không..."
 
  +
<0414> \{\m{B}} 『Đầu nhóc chỉ dùng để nghĩ xem nên chọn từ nào để mắng thôi à...?』
 
// \{\m{B}} "You're such an irritating person, you know..."
 
// \{\m{B}} "You're such an irritating person, you know..."
 
// \{\m{B}}「忙しい奴だな、おまえ…」
 
// \{\m{B}}「忙しい奴だな、おまえ…」
  +
// Eng dịch sai.
<0405> \{Fuko} "Thật là tồi tệ!"
 
  +
// \{Fuko} "That's the worst!"
 
  +
<0415> \{Fuuko} 『Thật là tồi tệ!』
  +
// \{Fuuko} "That's the worst!"
 
// \{風子}「最悪ですっ」
 
// \{風子}「最悪ですっ」
  +
<0406> \{Fuko} "Fuko đã bực rồi."
 
  +
<0416> \{Fuuko} 『Fuuko bực rồi!』
// \{Fuko} "Fuko's already angry!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's already angry!"
 
// \{風子}「もう、どきますっ」
 
// \{風子}「もう、どきますっ」
  +
<0407> Fuko đứng lên, tôi cũng làm y thế.
 
  +
<0417> Fuuko nhổm dậy, tôi cũng đứng lên theo.
// Fuko stands up, and I do the same.
 
  +
// Fuuko stands up, and I do the same.
 
// 風子が立ち上がり、俺もそれに続いた。
 
// 風子が立ち上がり、俺もそれに続いた。
  +
<0408> \{Fuko} "Nhưng, khi Fuko nghĩ về điều đó, tim Fuko đậm khá là nhanh."
 
  +
<0418> \{Fuuko} 『Nhưng chưa có ai nói với Fuuko như thế cả. Tim Fuuko đã đập thình thịch đấy.』
// \{Fuko} "But, when Fuko thinks of something like that, her heart kinda beats fast."
 
  +
// \{Fuuko} "But, when Fuuko thinks of something like that, her heart kinda beats fast."
 
// \{風子}「でも、風子、そんなふうに思われたことなかったので、ちょっとどきどきしました」
 
// \{風子}「でも、風子、そんなふうに思われたことなかったので、ちょっとどきどきしました」
  +
<0409> \{\m{B}} "Ngay cả khi nhóc nổi tiếng với cái đám hậy vệ đó, nhóc vẫn không để ý à?"
 
  +
<0419> \{\m{B}} 『Em không để ý là, mình có sức hút đến thế nào thì mới được cả đám cận vệ vây quanh à?』
 
// \{\m{B}} "Even though you were that popular with the bodyguards, you weren't aware of that?"
 
// \{\m{B}} "Even though you were that popular with the bodyguards, you weren't aware of that?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、親衛隊まで付くほど人気あんのに、自覚なかったのか?」
 
// \{\m{B}}「おまえ、親衛隊まで付くほど人気あんのに、自覚なかったのか?」
  +
<0410> \{Fuko} "Với người khác thì không chứ với \m{A}-san."
 
  +
<0420> \{Fuuko} 『Người khác thì không, chỉ có mỗi\ \
// \{Fuko} "Not to other people, but to \m{A}-san."
 
  +
<0421> -san nói thế thôi.』
  +
// \{Fuuko} "Not to other people, but to \m{A}-san."
 
// \{風子}「他の人ではなく、\m{A}さんに、です」
 
// \{風子}「他の人ではなく、\m{A}さんに、です」
  +
<0411> \{\m{B}} "À, thì anh..."
 
  +
<0422> \{\m{B}} 『À, thì...』
 
// \{\m{B}} "Ahh, me..."
 
// \{\m{B}} "Ahh, me..."
 
// \{\m{B}}「ああ、俺ね…」
 
// \{\m{B}}「ああ、俺ね…」
  +
<0412> \{\m{B}} "Là đàn ông mà."
 
  +
<0423> \{\m{B}} 『Anh cũng là đàn ông mà.』
 
// \{\m{B}} "Well, I'm a guy."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm a guy."
 
// \{\m{B}}「まぁ、男だし」
 
// \{\m{B}}「まぁ、男だし」
  +
<0413> \{\m{B}} "Nếu nhóc cũng cố gắng chút, nhóc có thể trông dễ thương trong mắt người khác đấy."
 
  +
<0424> \{\m{B}} 『Em không biết là, tính cách đó của em đáng yêu ra sao trong mắt người khác ư?』
 
// \{\m{B}} "If you also try a little bit, you could at least look really cute to one's eye."
 
// \{\m{B}} "If you also try a little bit, you could at least look really cute to one's eye."
 
// \{\m{B}}「おまえも、ちゃんとしてれば、結構可愛いと思えるぐらいの目はあるよ」
 
// \{\m{B}}「おまえも、ちゃんとしてれば、結構可愛いと思えるぐらいの目はあるよ」
  +
<0414> \{Fuko} "........."
 
  +
<0425> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0415> \{Fuko} "Fuko, dễ thương ư...?"
 
// \{Fuko} "Fuko's cute...?"
+
<0426> \{Fuuko} 『Fuuko, đáng yêu ư...?
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's cute...?"
 
// \{風子}「風子、可愛いですか…」
 
// \{風子}「風子、可愛いですか…」
  +
<0416> \{\m{B}} "Hửm? Ừa, anh nghĩ vậy."
 
  +
<0427> \{\m{B}} 『Hửm? Ờ. Anh nghĩ vậy đó.』
 
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah. I think so."
 
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah. I think so."
 
// \{\m{B}}「ん? ああ。そう思うけど」
 
// \{\m{B}}「ん? ああ。そう思うけど」
  +
<0417> \{Fuko} "........."
 
  +
<0428> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0418> Sọat sọat, Fuko sửa lại tóc.
 
  +
<0429> Soạt soạt, cô ấy sửa lại mái tóc.
// Ruffle, Fuko fixes her hair.
 
  +
// Ruffle, Fuuko fixes her hair.
 
// ささっと、髪を整える風子。
 
// ささっと、髪を整える風子。
  +
<0419> \{Fuko} "... cám ơn anh."
 
// \{Fuko} "... thank you so much."
+
<0430> \{Fuuko} ... Cảm ơn anh.
  +
// \{Fuuko} "... thank you so much."
 
// \{風子}「…ありがとうございます」
 
// \{風子}「…ありがとうございます」
  +
<0420> \{Fuko} "Fuko cảm thấy hơi mừng chút."
 
  +
<0431> \{Fuuko} 『Fuuko thấy vui vui.』
// \{Fuko} "Fuko's a little bit happy."
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's a little bit happy."
<0421> \{Fuko} "Đã nói thế, Fuko sẽ cho một ít dịch vụ."
 
  +
// \{Fuko} "Having said that, Fuko will give a bit of service." // if Nagisa is not your girlfriend goto 0427
 
  +
<0432> \{Fuuko} 『Vậy thì, Fuuko cũng muốn tặng lại anh.』
  +
// \{Fuuko} "Having said that, Fuuko will give a bit of service." // if Nagisa is not your girlfriend goto 0427
 
// \{風子}「なので、ちょっとだけサービスです」
 
// \{風子}「なので、ちょっとだけサービスです」
  +
<0422> \{Fuko} "Nhưng anh đã có bạn gái rồi, \m{A}-san."
 
  +
<0433> \{Fuuko} 『Nhưng anh đã có bạn gái rồi,\ \
// \{Fuko} "But, you have a girlfriend, \m{A}-san."
 
  +
<0434> -san.』
  +
// \{Fuuko} "But, you have a girlfriend, \m{A}-san."
 
// \{風子}「でも、\m{A}さん、彼女います」
 
// \{風子}「でも、\m{A}さん、彼女います」
  +
<0423> \{\m{B}} "Ừ, có rồi."
 
  +
<0435> \{\m{B}} 『Ờ, anh có rồi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
 
// \{\m{B}}「ああ、いるな」
 
// \{\m{B}}「ああ、いるな」
  +
<0424> \{Fuko} "Đó là tại sao Fuko không thực sự có thể làm \m{A}-san thấy khá hơn."
 
  +
<0436> \{Fuuko} 『Thế nên, Fuuko không thể làm gì để đền đáp\ \
// \{Fuko} "That's why Fuko can't really make \m{A}-san feel any better."*
 
  +
<0437> -san được.』
  +
// \{Fuuko} "That's why Fuuko can't really make \m{A}-san feel any better."*
 
// \{風子}「だから、\m{A}さんの気持ちに報いることはできません」
 
// \{風子}「だから、\m{A}さんの気持ちに報いることはできません」
  +
<0425> \{\m{B}} "Thật là tiếc."
 
  +
<0438> \{\m{B}} 『Tiếc quá.』
 
// \{\m{B}} "That's a shame."
 
// \{\m{B}} "That's a shame."
 
// \{\m{B}}「そりゃ残念」
 
// \{\m{B}}「そりゃ残念」
  +
<0426> \{Fuko} "Nhưng nó chỉ là một ít dịch vụ thôi."
 
  +
<0439> \{Fuuko} 『Nhưng, chỉ là chút quà thôi.』
// \{Fuko} "But, it's a bit of a service."
 
  +
// \{Fuuko} "But, it's a bit of a service."
 
// \{風子}「でも、ちょっとだけサービスです」
 
// \{風子}「でも、ちょっとだけサービスです」
  +
<0427> Tới gần mặt, cô bé hôn lên má tôi.
 
  +
<0440> Đưa môi lại, cô ấy nhẹ nhàng hôn lên má tôi.
 
// Coming to my face, she kisses my cheek.
 
// Coming to my face, she kisses my cheek.
 
// 正面まで寄ってくると、俺の頬にちょんとキスをしてくれた。
 
// 正面まで寄ってくると、俺の頬にちょんとキスをしてくれた。
  +
<0428> Thực sự là từ khi nào mà chúng tôi thân với nhau như thế nào?
 
  +
<0441> Từ bao giờ mà chúng tôi đã trở nên thân thiết đến thế?
 
// Exactly when was it that we started getting along like this?
 
// Exactly when was it that we started getting along like this?
 
// いつの間に俺たちはこんなにも仲良くなっていたのだろう。
 
// いつの間に俺たちはこんなにも仲良くなっていたのだろう。
  +
<0429> Từ ngày mà chúng tôi gặp.
 
  +
<0442> Thật khác so với cái ngày hai đứa lần đầu gặp nhau ấy.
 
// From the day we met.
 
// From the day we met.
 
// ここで出会った日から。
 
// ここで出会った日から。
  +
<0430> \{\m{B}} "Tim anh khá hồi hộp đấy."
 
  +
<0443> \{\m{B}} 『Tim anh đập hơi nhanh đấy.』
 
// \{\m{B}} "It makes my heart beat fast."
 
// \{\m{B}} "It makes my heart beat fast."
 
// \{\m{B}}「どきどきした」
 
// \{\m{B}}「どきどきした」
  +
<0431> \{Fuko} "Thế thì... quá tốt rồi."
 
// \{Fuko} "Then... that's a relief."
+
<0444> \{Fuuko} 『Thế thì... vui quá.
  +
// \{Fuuko} "Then... that's a relief."
 
// \{風子}「なら…よかったです」
 
// \{風子}「なら…よかったです」
  +
<0432> Thật là thất thường khi thấy Fuko hành động như con gái cùng trang lứa.
 
  +
<0445> Thật lạ lùng khi thấy Fuuko hành xử hệt như những cô gái đồng trang lứa.
// It's quite unusual seeing Fuko act like a girl her age.
 
// It's quite unusual seeing Fuko act much like a girl for her age.
+
// It's quite unusual seeing Fuuko act like a girl her age.
  +
// It's quite unusual seeing Fuuko act much like a girl for her age.
 
// いつになく、風子が年相応の女の子らしく見えた。
 
// いつになく、風子が年相応の女の子らしく見えた。
  +
<0433> \{Fuko} "Rồi... giờ trả cái đó đây! Fuko không kiềm được nữa đâu!"
 
  +
<0446> \{Fuuko} 『Xong... giờ trả cái đó đây! Fuuko chịu không nổi nữa rồi!』
// \{Fuko} "Now... please give it back! Fuko can't hold on anymore!"
 
  +
// \{Fuuko} "Now... please give it back! Fuuko can't hold on anymore!"
 
// \{風子}「では…返してくださいっ、我慢できないですっ」
 
// \{風子}「では…返してくださいっ、我慢できないですっ」
  +
<0434> lóang một phát, cô bé quay lại thành trẻ con.
 
  +
<0447> ... Chớp mắt đã lại hóa thành đứa con nít.
 
// ... with a swift strike, she returns to being a kid. // goto 0444
 
// ... with a swift strike, she returns to being a kid. // goto 0444
 
// …速攻でガキに戻っていた。
 
// …速攻でガキに戻っていた。
  +
<0435> \{\m{B}} "Xuống nhanh đi. Người lớn không có cưỡi ngựa trên lưng ngừời khác đâu."
 
  +
<0448> \{\m{B}} 『Xuống nhanh lên. Người lớn gì mà còn chơi trò cưỡi ngựa người thế không biết.』
 
// \{\m{B}} "Hurry up and get off. Adults don't horseback ride on top of people." // Option 4 - from 0393
 
// \{\m{B}} "Hurry up and get off. Adults don't horseback ride on top of people." // Option 4 - from 0393
 
// \{\m{B}}「とっととどいてくれ。大人は人の上に馬乗りになったりしないものだぞ」
 
// \{\m{B}}「とっととどいてくれ。大人は人の上に馬乗りになったりしないものだぞ」
  +
<0436> \{Fuko} "Không, có cái tư thế như thế này, khi người ta ở trần."
 
  +
<0449> \{Fuuko} 『Không, có cái tư thế như thế này mà, hai người lớn đó cởi trần.』
// \{Fuko} "No, there is such a position like this, when the people are half-naked."
 
  +
// \{Fuuko} "No, there is such a position like this, when the people are half-naked."
 
// \{風子}「いえ、こういうポジションもありのはずです。上半身裸の人たちがそうしてました」
 
// \{風子}「いえ、こういうポジションもありのはずです。上半身裸の人たちがそうしてました」
  +
<0437> ... võ thuật sao?
 
  +
<0450> ... Đấu võ à?
 
// ... martial arts?
 
// ... martial arts?
 
// …格闘技か。
 
// …格闘技か。
  +
<0438> \{Fuko} "Nếu anh không muốn chịu cảm giác đau đớn thì hãy mau trả đây."
 
  +
<0451> \{Fuuko} 『Nếu anh không muốn chịu cảm giác đau đớn khi bị đè thì nhanh trả nó lại đây.』
// \{Fuko} "If you don't want such a painful experience, hurry up and give it back."
 
  +
// \{Fuuko} "If you don't want such a painful experience, hurry up and give it back."
 
// \{風子}「もし、痛い目にあいたくなければ、早くそれを返してください」
 
// \{風子}「もし、痛い目にあいたくなければ、早くそれを返してください」
  +
<0439> \{\m{B}} "Sự chênh lệch về khối lượng khá lớn đấy."
 
  +
<0452> \{\m{B}} 『Chênh lệch trọng lượng giữa anh và nhóc hơi bị lớn đó.』
 
// \{\m{B}} "The weight difference is quite big, though."
 
// \{\m{B}} "The weight difference is quite big, though."
 
// \{\m{B}}「体重差ありすぎるからな」
 
// \{\m{B}}「体重差ありすぎるからな」
  +
<0440> Tôi đẩy Fuko xuống.
 
  +
<0453> Tôi lấy tay đẩy Fuuko sang bên.
// I push Fuko's body off.
 
  +
// I push Fuuko's body off.
 
// 俺は風子の体を手で押しのける。
 
// 俺は風子の体を手で押しのける。
  +
<0441> \{Fuko} "Wah...!"
 
  +
<0454> \{Fuuko} 『Oa...!』
 
// \{風子}「わっ…」
 
// \{風子}「わっ…」
  +
<0442> \{Fuko} "Anh tính định?!"
 
  +
<0455> \{Fuuko} 『Anh định làm thật à?!』
// \{Fuko} "You're going to?!"
 
  +
// \{Fuuko} "You're going to?!"
 
// \{風子}「やりますかっ」
 
// \{風子}「やりますかっ」
  +
<0443> \{\m{B}} "Không có."
 
  +
<0456> \{\m{B}} 『Làm cái quái gì chứ.』
 
// \{\m{B}} "I'm not."
 
// \{\m{B}} "I'm not."
 
// \{\m{B}}「やらねぇよ」
 
// \{\m{B}}「やらねぇよ」
  +
<0444> Fuko vui sướng đặt cái nón ba sừng lên đầu.
 
  +
<0457> Fuuko sung sướng đội cái nón sinh nhật lên đầu.
// Fuko gleefully puts the tricorn on top of her head.
 
  +
// Fuuko gleefully puts the tricorn on top of her head.
 
// 風子が嬉々として三角帽子を頭につける。
 
// 風子が嬉々として三角帽子を頭につける。
  +
<0445> \{Fuko} "Có hợp với Fuko không?! Hợp không?!"
 
// \{Fuko} "Does it look good on Fuko?! Does it?!"
+
<0458> \{Fuuko} 『Có hợp với Fuuko không?! Hợp không?!
  +
// \{Fuuko} "Does it look good on Fuuko?! Does it?!"
 
// "Does it match me?! Does it match me?!"*
 
// "Does it match me?! Does it match me?!"*
// Fuko doesn't use first person... but I don't think "Does it match Fuko?!" would be right either.
+
// Fuuko doesn't use first person... but I don't think "Does it match Fuuko?!" would be right either.
// Alt - "Does it look good on Fuko!? Does it!?" - Kinny Riddle
+
// Alt - "Does it look good on Fuuko!? Does it!?" - Kinny Riddle
 
// \{風子}「似合いますかっ、似合いますかっ」
 
// \{風子}「似合いますかっ、似合いますかっ」
  +
<0446> \{\m{B}} "Anh dám chắc nếu nhóc đội cái đó lên, nhóc sẽ đứng đầu tòan nước Nhật cho coi."
 
  +
<0459> \{\m{B}} 『Đội cái đó là nhóc đứng số 1 toàn Nhật Bản rồi, anh bảo đảm luôn.』
 
// \{\m{B}} "I'm sure if you put that on, you'll be number one in Japan, without a doubt."
 
// \{\m{B}} "I'm sure if you put that on, you'll be number one in Japan, without a doubt."
 
// \{\m{B}}「きっとそれを付けさせたらおまえ日本一だ。間違いない」
 
// \{\m{B}}「きっとそれを付けさせたらおまえ日本一だ。間違いない」
  +
<0447> \{Fuko} "Fuko thấy ngượng quá!"
 
  +
<0460> \{Fuuko} 『Fuuko thấy ngượng quá!』
// \{Fuko} "Fuko's getting embarrassed!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's getting embarrassed!"
 
// \{風子}「照れますっ」
 
// \{風子}「照れますっ」
  +
<0448> \{\m{B}} "Nhưng đám cưới Kouko-san là ngày mốt rồi."
 
  +
<0461> \{\m{B}} 『Nhưng ngày mốt Kouko-san mới kết hôn mà.』
 
// \{\m{B}} "But, Kouko-san's wedding is the day after tomorrow."
 
// \{\m{B}} "But, Kouko-san's wedding is the day after tomorrow."
 
// \{\m{B}}「でも、公子さんの結婚式って、明後日だぞ」
 
// \{\m{B}}「でも、公子さんの結婚式って、明後日だぞ」
  +
<0449> \{\m{B}} "Nếu nhóc hân hoan về nó giờ thì nhóc tính là gì nữa...?"
 
  +
<0462> \{\m{B}} 『Ăn mừng trước thì có hơi sớm đấy nhỉ...?』
 
// \{\m{B}} "If you're so merry about it from now, what are you gonna do...?"
 
// \{\m{B}} "If you're so merry about it from now, what are you gonna do...?"
 
// \{\m{B}}「今からそんなにはしゃいでてどうすんだよ…」
 
// \{\m{B}}「今からそんなにはしゃいでてどうすんだよ…」
  +
<0450> \{Fuko} "À mà."
 
  +
<0463> \{Fuuko} 『Ưm...』
// \{Fuko} "Umm,"
 
  +
// \{Fuuko} "Umm,"
 
// \{風子}「あの」
 
// \{風子}「あの」
  +
<0451> \{Fuko} "Chúng ta có thể tổ chức để đề phòng được không?"
 
  +
<0464> \{Fuuko} 『Hay là chúng ta tập dợt trước?』
// \{Fuko} "Can't we celebrate in anticipation?"
 
  +
// \{Fuuko} "Can't we celebrate in anticipation?"
 
// \{風子}「今から前祝いしたら、ダメですかっ」
 
// \{風子}「今から前祝いしたら、ダメですかっ」
  +
<0452> \{\m{B}} "Đề phòng? Đám cưới ư?"
 
  +
<0465> \{\m{B}} 『Tập dợt? Cho hôn lễ ư?』
 
// \{\m{B}} "Anticipation? Of the wedding?"
 
// \{\m{B}} "Anticipation? Of the wedding?"
 
// \{\m{B}}「前祝い? 結婚の?」
 
// \{\m{B}}「前祝い? 結婚の?」
  +
<0453> \{Fuko} "Vâng."
 
// \{Fuko} "Yes."
+
<0466> \{Fuuko} 『Vâng.
  +
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
  +
<0454> \{\m{B}} "Nhưng không có sao ở đây."
 
  +
<0467> \{\m{B}} 『Nhưng nhân vật chính đâu có mặt.』
 
// \{\m{B}} "But the star isn't here."
 
// \{\m{B}} "But the star isn't here."
 
// \{\m{B}}「本人いないじゃん」
 
// \{\m{B}}「本人いないじゃん」
  +
<0455> \{Fuko} "Chúng ta không thể bắt đầu mà không có sao sao?"
 
  +
<0468> \{Fuuko} 『Không được ư?』
// \{Fuko} "We can't without the star?"
 
  +
// \{Fuuko} "We can't without the star?"
 
// \{風子}「いないと、ダメですか」
 
// \{風子}「いないと、ダメですか」
  +
// lạy hồn, star là vai chính, ko phải ngôi sao
<0456> \{\m{B}} "Không, không phải ý là không thể, nhưng mà..."
 
  +
  +
<0469> \{\m{B}} 『Không, không phải là không thể, có điều...』
 
// \{\m{B}} "No, not saying that we can't, but..."
 
// \{\m{B}} "No, not saying that we can't, but..."
 
// \{\m{B}}「いや、ダメなことないけど…」
 
// \{\m{B}}「いや、ダメなことないけど…」
  +
<0457> \{\m{B}} "Nhóc thật sự muốn làm sao?"
 
  +
<0470> \{\m{B}} 『Nhóc muốn làm thật à?』
 
// \{\m{B}} "You really want to do that?"
 
// \{\m{B}} "You really want to do that?"
 
// \{\m{B}}「そんなに、やりたいのか?」
 
// \{\m{B}}「そんなに、やりたいのか?」
  +
<0458> \{Fuko} "Vâng."
 
// \{Fuko} "Yes."
+
<0471> \{Fuuko} 『Vâng.
  +
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
  +
<0459> .........
 
  +
<0472> .........
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0460> Tôi nhìn vào bộ sinh nhật trên bàn.
 
  +
<0473> Tôi liếc nhìn bộ đồ sinh nhật trên bàn.
 
// I look at the birthday set on the table.
 
// I look at the birthday set on the table.
 
// 俺は机の上のお誕生会セットを見る。
 
// 俺は机の上のお誕生会セットを見る。
  +
<0461> Bánh quy với lại nến.
 
  +
<0474> Có pháo giấy và nến.
 
// The cracker and the candle.*
 
// The cracker and the candle.*
 
// クラッカーにキャンドル。
 
// クラッカーにキャンドル。
  +
<0462> Dù, tuy không có bánh kem để ăn, nhưng... không phải là không thể.
 
  +
<0475> Không bánh kem hay nước ngọt gì cả... nhưng có sao đâu.
 
// Though, there's no cake to eat, but... it's not like you can't.
 
// Though, there's no cake to eat, but... it's not like you can't.
 
// ケーキも飲み物もないけど…できないことはないか。
 
// ケーキも飲み物もないけど…できないことはないか。
  +
<0463> \{\m{B}} "Hiểu rồi, làm chứ hả?"
 
  +
<0476> \{\m{B}} 『Hiểu rồi. Làm thôi.』
 
// \{\m{B}} "All right. Let's do it."
 
// \{\m{B}} "All right. Let's do it."
 
// \{\m{B}}「わかったよ。やるか」
 
// \{\m{B}}「わかったよ。やるか」
  +
<0464> \{Fuko} "Vâng, tốt nhất là bây giờ."
 
  +
<0477> \{Fuuko} 『Tuyệt quá!』
// \{Fuko} "It's the best now!"
 
  +
// \{Fuuko} "It's the best now!"
 
// \{風子}「もぅ、最高ですっ」
 
// \{風子}「もぅ、最高ですっ」
  +
<0465> \{\m{B}} "Nhóc không phải là háo hức về cái này chứ hả, nhóc...?"
 
  +
<0478> \{\m{B}} 『Nhóc chỉ háo hức vì có dịp đội cái nón đó thôi chứ gì?』
 
// \{\m{B}} "You're not just being festive about this with that on, are you...?"*
 
// \{\m{B}} "You're not just being festive about this with that on, are you...?"*
 
// \{\m{B}}「おまえ、それかぶって、ただはしゃぎたいだけじゃないのか…」
 
// \{\m{B}}「おまえ、それかぶって、ただはしゃぎたいだけじゃないのか…」
  +
<0466> \{Fuko} "Dĩ nhiên là không phải... hộc, hộc..."
 
// \{Fuko} "Obviously it's not like that... pant, pant..."
+
<0479> \{Fuuko} 『Làm chuyện đó... , ...
  +
// \{Fuuko} "Obviously it's not like that... pant, pant..."
 
// \{風子}「決してそんなことはありません…はぁはぁ」
 
// \{風子}「決してそんなことはありません…はぁはぁ」
  +
<0467> \{\m{B}} "Dù nhóc có chối, cái kiểu thở đó hơi..."
 
  +
<0480> \{\m{B}} 『Cái kiểu thở như sắp vồ mồi thế kia đã tố cáo em rồi...』
 
// \{\m{B}} "Even if you deny it, that breathing's a bit..."
 
// \{\m{B}} "Even if you deny it, that breathing's a bit..."
 
// \{\m{B}}「そんな鼻息荒く否定されても…」
 
// \{\m{B}}「そんな鼻息荒く否定されても…」
  +
<0468> \{\m{B}} "Thế, chúng ta phải làm gì đây?"
 
  +
<0481> \{\m{B}} 『Thế, chúng ta phải làm gì đây?』
 
// \{\m{B}} "So, what are we supposed to do?"
 
// \{\m{B}} "So, what are we supposed to do?"
 
// \{\m{B}}「で、どうすりゃいいんだよ」
 
// \{\m{B}}「で、どうすりゃいいんだよ」
  +
<0469> \{Fuko} "Thắp nến lên, rồi thổi qua cái bánh quy."
 
  +
<0482> \{Fuuko} 『Thắp nến lên, rồi thổi pháo.』
// \{Fuko} "Light the candle, and blow through the cracker."
 
  +
// \{Fuuko} "Light the candle, and blow through the cracker."
 
// \{風子}「キャンドルに火つけて、クラッカーを鳴らします」
 
// \{風子}「キャンドルに火つけて、クラッカーを鳴らします」
  +
<0470> \{\m{B}} "Ừa thì, chúng ta cũng không thể làm hơn thế được."
 
  +
<0483> \{\m{B}} 『Ờ thì, muốn làm gì khác cũng đâu có được.』
 
// \{\m{B}} "Actually, we can't do much more than that."
 
// \{\m{B}} "Actually, we can't do much more than that."
 
// \{\m{B}}「つーか、それ以外できないからな」
 
// \{\m{B}}「つーか、それ以外できないからな」
  +
<0471> \{\m{B}} "À, nếu chúng ta vào căn tin, chúng ta có thể lầy đồ uống từ cái máy bán đồ tự động,"
 
  +
<0484> \{\m{B}} 『A, có thể mua nước ngọt bằng máy bán hàng tự động ở căn tin nữa.』
 
// \{\m{B}} "Ah, if we go to the cafeteria, we could get a drink from the vending machine."
 
// \{\m{B}} "Ah, if we go to the cafeteria, we could get a drink from the vending machine."
 
// \{\m{B}}「あ、学食までいけば、自動販売機で飲み物ぐらいは買えるかもな」
 
// \{\m{B}}「あ、学食までいけば、自動販売機で飲み物ぐらいは買えるかもな」
  +
<0472> \{Fuko} "Đẹp quá!"
 
  +
<0485> \{Fuuko} 『Tuyệt quá!』
// \{Fuko} "That's beautiful!"
 
  +
// \{Fuuko} "That's beautiful!"
 
// \{風子}「素敵ですっ」
 
// \{風子}「素敵ですっ」
  +
<0473> \{\m{B}} "Này nhóc, làm gì mà căng thế chứ hả..."
 
  +
<0486> \{\m{B}} 『Sao tự nhiên nhóc cao hứng quá vậy...?』
 
// \{\m{B}} "You know, it's strange with all this tension..."
 
// \{\m{B}} "You know, it's strange with all this tension..."
 
// \{\m{B}}「おまえ、異様にテンション高いな…」
 
// \{\m{B}}「おまえ、異様にテンション高いな…」
  +
<0474> Cả hai chúng tôi lên đường tới chỗ căn tin mua nước ép rồi quay lại.
 
  +
<0487> Chúng tôi mò mẫm đến chỗ máy bán hàng tự động mua nước, rồi vòng trở về.
 
// The two of us make our way to the cafeteria to buy juice, and head back.
 
// The two of us make our way to the cafeteria to buy juice, and head back.
 
// 暗闇の中、学食で俺たちはジュースを買って、戻ってくる。
 
// 暗闇の中、学食で俺たちはジュースを買って、戻ってくる。
  +
<0475> \{\m{B}} "Nào, thắp nến thôi."
 
  +
<0488> \{\m{B}} 『Nào, thắp nến thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's light the candle."
 
// \{\m{B}} "Well, let's light the candle."
 
// \{\m{B}}「じゃ、キャンドルに火、つけるな」
 
// \{\m{B}}「じゃ、キャンドルに火、つけるな」
  +
<0476> \{\m{B}} "Diêm?"
 
  +
<0489> \{\m{B}} 『Diêm đâu?』
 
// \{\m{B}} "Matches?"
 
// \{\m{B}} "Matches?"
 
// \{\m{B}}「マッチは?」
 
// \{\m{B}}「マッチは?」
  +
<0477> \{Fuko} "Đây."
 
// \{Fuko} "Here."
+
<0490> \{Fuuko} 『Đây.
  +
// \{Fuuko} "Here."
 
// \{風子}「ついてます」
 
// \{風子}「ついてます」
  +
<0478> \{\m{B}} "Tốt."
 
  +
<0491> \{\m{B}} 『Tốt.』
 
// \{\m{B}} "All right."
 
// \{\m{B}} "All right."
 
// \{\m{B}}「よし」
 
// \{\m{B}}「よし」
  +
<0479> Đứng trên ngọn nến, ngọn lửa được thắp lên.
 
  +
<0492> Chúng tôi dựng cây nến, rồi thắp lửa.
 
// Standing up the candle, the flame lights up.
 
// Standing up the candle, the flame lights up.
 
// キャンドルを立て、火を灯す。
 
// キャンドルを立て、火を灯す。
  +
<0480> Cả lớp học tỏa sáng lên một màu cam.
 
  +
<0493> Cả lớp học sáng bừng lên trong ánh nến màu cam.
 
// The whole classroom is illuminated in orange.
 
// The whole classroom is illuminated in orange.
 
// The entirety of the classroom dyes an orange color.
 
// The entirety of the classroom dyes an orange color.
 
// Alt - The whole classroom is illuminated in orange. - Kinny Riddle
 
// Alt - The whole classroom is illuminated in orange. - Kinny Riddle
 
// 広い教室ぜんぶが、オレンジ色に包まれた。
 
// 広い教室ぜんぶが、オレンジ色に包まれた。
  +
<0481> \{Fuko} "Phải nói là đẹp quá!"
 
  +
<0494> \{Fuuko} 『Đẹp quá đi mất!』
// \{Fuko} "It's so beautiful!"
 
  +
// \{Fuuko} "It's so beautiful!"
 
// \{風子}「とてもキレイですっ」
 
// \{風子}「とてもキレイですっ」
  +
<0482> \{\m{B}} "Đúng thế..."
 
  +
<0495> \{\m{B}} 『Đẹp thật...』
 
// \{\m{B}} "Really..."
 
// \{\m{B}} "Really..."
 
// \{\m{B}}「そっかよ…」
 
// \{\m{B}}「そっかよ…」
  +
<0483> Ánh sáng rọi lên khuôn mặt thư thái của Fuko.
 
  +
<0496> Fuuko áp hai tay vào má, chăm chú nhìn ngọn nến.
// The light illuminates Fuko's relaxed face.
 
  +
// The light illuminates Fuuko's relaxed face.
 
// 弛みきった頬を光らせる風子。
 
// 弛みきった頬を光らせる風子。
  +
// Eng dịch sai.
<0484> Tôi mừng là cô bé đã hài lòng chỉ với thứ như thế này.
 
  +
  +
<0497> Thật vui khi thấy cô ấy tận hưởng những điều nhỏ nhặt này.
 
// I'm glad she's satisfied with something like this.
 
// I'm glad she's satisfied with something like this.
 
// こんなことで満足してくれるなら、よかった。
 
// こんなことで満足してくれるなら、よかった。
  +
<0485> \{Fuko} "Rồi, giờ nổ pháo thôi."
 
// \{Fuko} "Now, let's blow the cracker."
+
<0498> \{Fuuko} 『Rồi, giờ nổ pháo thôi.
  +
// \{Fuuko} "Now, let's blow the cracker."
 
// \{風子}「では、クラッカー鳴らしますっ」
 
// \{風子}「では、クラッカー鳴らしますっ」
  +
<0486> \{\m{B}} "Anh chắc chắn là tiếng sẽ lớn đây."
 
  +
<0499> \{\m{B}} 『Nó sẽ gây ra tiếng nổ lớn lắm đấy.』
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll make a loud noise."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll make a loud noise."
 
// \{\m{B}}「すげぇ、でかい音だよな、きっと」
 
// \{\m{B}}「すげぇ、でかい音だよな、きっと」
  +
<0487> \{Fuko} "Tất nhiên, lễ chào mừng mà lại."
 
  +
<0500> \{Fuuko} 『Chứ sao, tiệc mừng mà.』
// \{Fuko} "Of course. It's a salute, after all."
 
  +
// \{Fuuko} "Of course. It's a salute, after all."
 
// \{風子}「もちろんです。祝砲ですから」
 
// \{風子}「もちろんです。祝砲ですから」
  +
<0488> Chúng tôi làm lễ chào ngay trong trường mà lại lẻn vào buổi tối...
 
  +
<0501> Chúng tôi đang thổi pháo ăn tiệc một cách lén lút trong trường học vào ban đêm...
 
// We're doing a salute in the school we snuck into during the night...
 
// We're doing a salute in the school we snuck into during the night...
 
// 忍び込んだ夜の学校で祝砲をあげる俺たち…。
 
// 忍び込んだ夜の学校で祝砲をあげる俺たち…。
  +
<0489> \{\m{B}} "Được rồi, hãy làm cho tới cùng..."
 
  +
<0502> \{\m{B}} 『Ờ, đã làm thì cho tới bến luôn...』
 
// \{\m{B}} "All right, let's do it to the end..."
 
// \{\m{B}} "All right, let's do it to the end..."
 
// \{\m{B}}「ああ、とことんやってくれ…」
 
// \{\m{B}}「ああ、とことんやってくれ…」
  +
<0490> \{Fuko} "Vâng."
 
// \{Fuko} "Okay."
+
<0503> \{Fuuko} 『Vâng.
  +
// \{Fuuko} "Okay."
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
  +
<0491> Fuko lấy cái pháo ra.
 
  +
<0504> Fuuko lấy cây pháo giấy ra.
// Fuko takes the cracker.
 
  +
// Fuuko takes the cracker.
 
// 風子がクラッカーを手に取る。
 
// 風子がクラッカーを手に取る。
  +
<0492> \{Fuko} "Được rồi, anh giải quyết phần hợp xướng."
 
  +
<0505> \{Fuuko} 『Còn anh thì chuẩn bị hô to nhé.』
// \{Fuko} "All right, you deal with the choir."
 
  +
// \{Fuuko} "All right, you deal with the choir."
 
// \{風子}「それでは、ご唱和お願いします」
 
// \{風子}「それでは、ご唱和お願いします」
  +
<0493> \{\m{B}} "Là như thế nào?"
 
  +
<0506> \{\m{B}} 『Hô cái gì?』
 
// \{\m{B}} "What will it be?"
 
// \{\m{B}} "What will it be?"
 
// \{\m{B}}「なんて」
 
// \{\m{B}}「なんて」
  +
<0494> \{Fuko} "Xin chúc mừng chị."
 
// \{Fuko} "Congratulations, onee-chan."
+
<0507> \{Fuuko} 『Xin chúc mừng, onee-chan.
  +
// \{Fuuko} "Congratulations, onee-chan."
 
// \{風子}「おねぇちゃん、おめでとう、です」
 
// \{風子}「おねぇちゃん、おめでとう、です」
  +
<0495> \{\m{B}} "Được rồi..."
 
  +
<0508> \{\m{B}} 『Rồi rồi...』
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
  +
<0496> \{Fuko} "Rồi, bắt đầu thôi."
 
  +
<0509> \{Fuuko} 『Vậy ta bắt đầu thôi.』
// \{Fuko} "Well, then, here we go."
 
  +
// \{Fuuko} "Well, then, here we go."
 
// \{風子}「では、いきます」
 
// \{風子}「では、いきます」
  +
<0497> Pa-----ng!
 
  +
<0510> Paa———————ng!
 
// Baa---------n!
 
// Baa---------n!
 
// ぱーーーーんっ!
 
// ぱーーーーんっ!
  +
<0498> Cô bé nổ cái pháo.
 
  +
<0511> Cô nhóc cho nổ pháo...
 
// She blows through the cracker.
 
// She blows through the cracker.
 
// クラッカーが鳴らされる。
 
// クラッカーが鳴らされる。
  +
<0499> ... ngay phía mặt tôi.
 
  +
<0512> ... ngay vào mặt tôi.
 
// ... right towards my face.
 
// ... right towards my face.
 
// …俺の顔面に向けて。
 
// …俺の顔面に向けて。
  +
<0500> \{\m{B}} "Này--! Nhóc muốn thủng mằng nhĩ anh chắc?!"
 
  +
<0513> \{\m{B}} 『Này——! Nhóc muốn chọc thủng màng nhĩ của anh đấy à?!』
 
// \{\m{B}} "Hey--! You feel like breaking my eardrums?!"
 
// \{\m{B}} "Hey--! You feel like breaking my eardrums?!"
 
// \{\m{B}}「こらーっ! 鼓膜破る気かっ」
 
// \{\m{B}}「こらーっ! 鼓膜破る気かっ」
  +
<0501> Chụp lấy cái pháo còn lại, tôi quay về phía Fuko.
 
  +
<0514> Chộp lấy cây pháo giấy còn lại, tôi hướng nó vào mặt Fuuko.
// Grabbing the cracker that's left, I face Fuko.
 
  +
// Grabbing the cracker that's left, I face Fuuko.
 
// 残っていたクラッカーをひっ掴むと、風子に向ける。
 
// 残っていたクラッカーをひっ掴むと、風子に向ける。
  +
<0502> \{\m{B}} "Kouko-san, xin chúc mừng!"
 
  +
<0515> \{\m{B}} 『Kouko-san, chúc mừng cô!』
 
// \{\m{B}} "Kouko-san, congratulations!"
 
// \{\m{B}} "Kouko-san, congratulations!"
 
// \{\m{B}}「公子さん、おめでとう!」
 
// \{\m{B}}「公子さん、おめでとう!」
  +
<0503> Paa----ng!
 
  +
<0516> Paa———————ng!
 
// Baa---------n!
 
// Baa---------n!
 
// ぱーーーーんっ!
 
// ぱーーーーんっ!
  +
<0504> \{Fuko} "Wah!"
 
  +
<0517> \{Fuuko} 『Á!』
  +
// \{Fuuko} "Wah!"
 
// \{風子}「わっ」
 
// \{風子}「わっ」
  +
<0505> \{Fuko} "Tai Fuko đang rung!"
 
  +
<0518> \{Fuuko} 『Tai Fuuko rung rung này!』
// \{Fuko} "Fuko's ears are ringing!"
 
  +
// \{Fuuko} "Fuuko's ears are ringing!"
 
// \{風子}「耳、キーンてしますっ」
 
// \{風子}「耳、キーンてしますっ」
  +
<0506> \{\m{B}} "Anh cũng thế thôi!"
 
  +
<0519> \{\m{B}} 『Anh cũng thế thôi!』
 
// \{\m{B}} "So are mine!"
 
// \{\m{B}} "So are mine!"
 
// \{\m{B}}「俺もだってのっ」
 
// \{\m{B}}「俺もだってのっ」
  +
<0507> \{Fuko} "Có cái gì đó dính vào đầu Fuko."
 
  +
<0520> \{Fuuko} 『Có gì đó dính trên đầu Fuuko.』
// \{Fuko} "Something's hanging from Fuko's head."
 
  +
// \{Fuuko} "Something's hanging from Fuuko's head."
 
// \{風子}「なんか、風子、頭から垂れ下がってます」
 
// \{風子}「なんか、風子、頭から垂れ下がってます」
  +
<0508> \{\m{B}} "Băng giấy đấy."
 
  +
<0521> \{\m{B}} 『Băng giấy đấy.』
 
// \{\m{B}} "That's paper tape."
 
// \{\m{B}} "That's paper tape."
 
// \{\m{B}}「紙テープだよ」
 
// \{\m{B}}「紙テープだよ」
  +
<0509> \{Fuko} "\m{A}-san cũng vậy."
 
  +
<0522> \{Fuuko} 『
// \{Fuko} "\m{A}-san as well."
 
  +
<0523> -san cũng bị dính nữa.』
  +
// \{Fuuko} "\m{A}-san as well."
 
// \{風子}「\m{A}さんもです」
 
// \{風子}「\m{A}さんもです」
  +
<0510> \{\m{B}} "Thế sao..."
 
  +
<0524> \{\m{B}} 『Thật á...?』
 
// \{\m{B}} "Serious..."
 
// \{\m{B}} "Serious..."
 
// \{\m{B}}「マジか…」
 
// \{\m{B}}「マジか…」
  +
<0511> \{Fuko} "Thật là lạ."
 
  +
<0525> \{Fuuko} 『Nhìn ngộ ghê.』
// \{Fuko} "It's so strange."
 
  +
// \{Fuuko} "It's so strange."
 
// \{風子}「おかしいです」
 
// \{風子}「おかしいです」
  +
<0512> \{\m{B}} "Như thể nào, với cách chúng ta chúc mừng cô ấy..."
 
  +
<0526> \{\m{B}} 『Không hiểu sao, trông chúng ta còn vui hơn hai vai chính...』
 
// \{\m{B}} "Somehow, with the way we're congratulating her..."
 
// \{\m{B}} "Somehow, with the way we're congratulating her..."
 
// \{\m{B}}「なんか、俺たちのほうがめでたいよな…」
 
// \{\m{B}}「なんか、俺たちのほうがめでたいよな…」
  +
<0513> Cả hai chúng tôi nhìn nhau rồi cười.
 
  +
<0527> Chúng tôi nhìn mặt nhau rồi phá ra cười.
 
// The two of us look at each others' faces, and smile.
 
// The two of us look at each others' faces, and smile.
 
// お互いの顔を見て、俺たちは笑いあった。
 
// お互いの顔を見て、俺たちは笑いあった。
  +
<0514> Một lúc sau khi hào hứng, cả hai chúng tôi ngồi cạnh nhau, ngắm ánh sáng ngọn nến.
 
  +
<0528> Đùa nghịch chán chê rồi, hai đứa ngồi ngẩn ngơ ngắm nhìn ngọn nến.
 
// A little while after the excitement, the two of us sit by each other, gazing at the candle light.
 
// A little while after the excitement, the two of us sit by each other, gazing at the candle light.
 
// ひとしきり盛り上がった後、俺たちは、肩を並べて座って、ロウソクの火を眺めていた。
 
// ひとしきり盛り上がった後、俺たちは、肩を並べて座って、ロウソクの火を眺めていた。
  +
<0515> Bây giờ, chỉ có Fuko và tôi ở trường thôi, phải không...?
 
// Right now, only Fuko and I are in the school, aren't we...?
+
<0529> Giờ này chỉ tôi Fuuko trường thôi, nhỉ...?
  +
// Right now, only Fuuko and I are in the school, aren't we...?
 
// 今、校舎にいるのは、俺と風子だけなのだろうか…。
 
// 今、校舎にいるのは、俺と風子だけなのだろうか…。
  +
<0516> Thật là yên bình khi nghĩ tới điều đó.
 
  +
<0530> Không gian thật tĩnh lặng.
 
// It's peaceful, thinking of it like that.
 
// It's peaceful, thinking of it like that.
 
// Thinking of it like that, it's peaceful.
 
// Thinking of it like that, it's peaceful.
 
// そう思わせるほどに、静かだった。
 
// そう思わせるほどに、静かだった。
  +
// Lược chữ cho suôn.
<0517> \{\m{B}} "........."
 
  +
  +
<0531> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0518> \{\m{B}} "... ban đêm không ngờ lại lạnh thế."
 
  +
<0532> \{\m{B}} 『... Không ngờ ban đêm ở đây lại lạnh thế.』
 
// \{\m{B}} "... the night's surprisingly quite cold."
 
// \{\m{B}} "... the night's surprisingly quite cold."
 
// \{\m{B}}「…夜は、案外冷えるな」
 
// \{\m{B}}「…夜は、案外冷えるな」
  +
<0519> \{\m{B}} "... nhóc nên lại gần chút để thấy ấm hơn."
 
  +
<0533> \{\m{B}} 『... Em lại gần anh chút đi, sẽ ấm hơn đó.』
 
// \{\m{B}} "... you should get a bit closer, so you can be warm."
 
// \{\m{B}} "... you should get a bit closer, so you can be warm."
 
// \{\m{B}}「…もっと、近く寄れよ。暖かくなるぞ」
 
// \{\m{B}}「…もっと、近く寄れよ。暖かくなるぞ」
  +
<0520> \{Fuko} "........."
 
  +
<0534> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
  +
<0521> \{\m{B}} "Coi nào, đừng có khách sáo."
 
  +
<0535> \{\m{B}} 『Coi nào, đừng có ngại.』
 
// \{\m{B}} "Come on, don't be so reserved."
 
// \{\m{B}} "Come on, don't be so reserved."
 
// \{\m{B}}「ほら、遠慮するな」
 
// \{\m{B}}「ほら、遠慮するな」
  +
<0522> \{Fuko} "... vâng."
 
// \{Fuko} "... okay."
+
<0536> \{Fuuko} ... Vâng.
  +
// \{Fuuko} "... okay."
 
// \{風子}「…はい」
 
// \{風子}「…はい」
  +
<0523> ... sọat, sọat.
 
  +
<0537> ... Soạt, soạt.
 
// ... ruffle, ruffle.
 
// ... ruffle, ruffle.
 
// …すりすり。
 
// …すりすり。
  +
<0524> Nhỏ trượt sàn nhà để tới gần.
 
  +
<0538> Cô ấy nhích chầm chậm lại gần tôi.
 
// She slides her bottom to come over.
 
// She slides her bottom to come over.
 
// 尻を擦らせて、寄ってくる。
 
// 尻を擦らせて、寄ってくる。
  +
<0525> Vai chúng tôi đụng vào nhau.
 
  +
<0539> Vai chúng tôi chạm nhau.
 
// Our shoulders touch.
 
// Our shoulders touch.
 
// 肩が触れ合う。
 
// 肩が触れ合う。
  +
<0526> \{Fuko} "Phùu..."
 
// \{Fuko} "Sigh..."
+
<0540> \{Fuuko} 『Phùu...
  +
// \{Fuuko} "Sigh..."
 
// \{風子}「ふぅ…」
 
// \{風子}「ふぅ…」
  +
<0527> Thở dài xong, người cô bé bình tĩnh lại.
 
  +
<0541> Hít thở thật sâu, cô ấy lấy lại bình tĩnh.
 
// Sighing deeply, her body calms down.
 
// Sighing deeply, her body calms down.
 
// 深く息をついて、体を落ち着ける。
 
// 深く息をついて、体を落ち着ける。
  +
<0528> Dù căng thẳng thế với Fuko, không khí vẫn thật yên bình.
 
  +
<0542> Niềm hưng phấn lúc nãy của Fuuko, giờ đã hoàn toàn chùng xuống.
// Even with such a tense Fuko, it's still peaceful.
 
  +
// Even with such a tense Fuuko, it's still peaceful.
 
// あんなにテンションが高かった風子も、もう静かだった。
 
// あんなにテンションが高かった風子も、もう静かだった。
  +
<0529> Cả hai đều im lặng ngắm nhìn vào ánh nến.
 
  +
<0543> Chúng tôi chỉ ngồi đó, nhìn ánh lửa.
 
// We both stare quietly at the candle light.
 
// We both stare quietly at the candle light.
 
// じっと、同じようにロウソクの火を見つめていた。
 
// じっと、同じようにロウソクの火を見つめていた。
  +
<0530> Sẽ tốt hơn nếu ngọn lửa không phải thắp sáng kiểu này.
 
  +
<0544> Lẽ ra chúng tôi không nên thắp ngọn nến đó lên.
 
// It might have been better if the flame weren't lit in this way.
 
// It might have been better if the flame weren't lit in this way.
 
// 火なんて点さないほうがよかったかもしれない。
 
// 火なんて点さないほうがよかったかもしれない。
  +
<0531> Khi cả hai cùng im lặng, không thể trách được khi tôi nhìn thấy sự đau buồn trong cái bập bùng đó.
 
  +
<0545> Tranh sáng tranh tối trong sự tĩnh mịch này chỉ càng làm tăng thêm nỗi bi ai.
 
// As the two of us end up silent, it can't be helped that I see sadness in that burning.
 
// As the two of us end up silent, it can't be helped that I see sadness in that burning.
 
// ふたり無言になってしまうと、その灯りが物悲しく見えてしかたがない。
 
// ふたり無言になってしまうと、その灯りが物悲しく見えてしかたがない。
  +
// Eng dịch sai.
<0532> Như nhớ lại, nó
 
  +
  +
<0546> Ánh nến leo lắt tựa hồ dòng ký ức đang xao động...
 
// Like remembering, it sways...
 
// Like remembering, it sways...
 
// 思い出したようにゆらりと揺れて…
 
// 思い出したようにゆらりと揺れて…
  +
<0533> I see that, for a fleeting moment...
 
  +
<0547> Trong một thoáng...
  +
// I see that, for a fleeting moment...
 
// それが、儚いものに見えて…
 
// それが、儚いものに見えて…
  +
<0534> The illuminated classroom also sways...
 
  +
<0548> Tôi ngỡ như cả căn phòng cũng xao động...
  +
// The illuminated classroom also sways...
 
// 照らし出された教室も…同じように揺れて…
 
// 照らし出された教室も…同じように揺れて…
  +
<0535> All of time... can only be thought of as a fleeting dream.
 
  +
<0549> Thời gian lặng lẽ trôi... tưởng chừng mọi sự chỉ là giấc chiêm bao tan theo sương khói...
  +
// All of time... can only be thought of as a fleeting dream.
 
// 流れる時間全部が…儚い夢に思えてならなかった。
 
// 流れる時間全部が…儚い夢に思えてならなかった。
  +
<0536> ... Fuko's head lies down on my shoulder.
 
  +
<0550> ... Đầu Fuuko gục lên vai tôi.
  +
// ... Fuuko's head lies down on my shoulder.
 
// …風子の頭が俺の肩にのしかかる。
 
// …風子の頭が俺の肩にのしかかる。
  +
<0537> \{\m{B}} "Fuko...?"
 
  +
<0551> \{\m{B}} 『Fuuko...?』
 
// \{\m{B}}「風子…?」
 
// \{\m{B}}「風子…?」
  +
<0538> She doesn't reply.
 
  +
<0552> Không một lời đáp lại.
  +
// She doesn't reply.
 
// 返事はない。
 
// 返事はない。
  +
<0539> Instead, I hear her peaceful sleeping sound.
 
  +
<0553> Thay vào đó, chỉ nghe thấy tiếng thở đều đều bình yên của cô ấy.
  +
// Instead, I hear her peaceful sleeping sound.
 
// 代わりに、すやすやという寝息。
 
// 代わりに、すやすやという寝息。
  +
<0540> The sleeping face sways by the flame.
 
  +
<0554> Gương mặt đang say ngủ ấy cũng xao động trong ánh lửa sắp tàn.
  +
// The sleeping face sways by the flame.
 
// 炎に揺れる寝顔。
 
// 炎に揺れる寝顔。
  +
<0541> I watch that fleeting dream.
 
  +
<0555> Tôi mải nhìn theo giấc mộng vụt trôi.
  +
// I watch that fleeting dream.
 
// 儚い夢を、俺は見つめていた。
 
// 儚い夢を、俺は見つめていた。
  +
<0542> .........
 
  +
<0556> .........
  +
 
// ………。
 
// ………。
<0543> ......
+
<0557> ......
  +
 
// ……。
 
// ……。
<0544> ...
+
<0558> ...
 
// …。
 
// …。
   

Latest revision as of 15:46, 28 August 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1516.TXT

#character '*B'
#character 'Mitsui'
// '三井'
#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Akio'
// '秋生'
#character 'Sanae'
// '早苗'
#character '%A'

<0000> Fuuko
// title change
// 風子

<0001> Chỉ ít ngày nữa là đến hôn lễ của Kouko-san...
// Only a little longer until Kouko-san's wedding...
// Only a little more to Kouko-san's wedding...
// 公子さんの結婚式まで後少し…。

<0002> Từ nay đến đó, tôi còn có thể làm được gì đây?
// During that time, what exactly can I do?
// その中で、俺には一体何ができるだろうか。

<0003> Cô gái đó...
// I can only think of...
// ただ、ひとりいた女の子…

<0004> Tôi sẽ ngăn mọi người quên cô ấy. Chỉ còn cách đó thôi.
// that one girl's existence. That's all.
// 彼女の存在を思い出してもらう。それだけだ。

<0005> Tôi đón đường Mitsui, cái cô lớp trưởng ấy, ngay hành lang...
// I bump into Mitsui, that class representative, in the hallway...
// あの、クラス委員長…三井を廊下で捕まえる。

<0006> \{\m{B}} 『Cô kia!』
// \{\m{B}} "Hey, you!"
// \{\m{B}}「おいっ、おまえ」

<0007> Tôi sấn lại chỗ cô ấy.
// I come closer to her.
// 俺は詰め寄る。

<0008> \{\m{B}} 『Nói đi, có phải cô là người bạn đầu tiên của Fuuko không?』
// \{\m{B}} "Hey, you were Fuuko's first friend, weren't you?!"
// \{\m{B}}「なぁ、おまえが風子の最初にできた友達だったんじゃないかっ」

<0009> \{\m{B}} 『Người bạn đầu tiên ở ngôi trường này...』
// \{\m{B}} "In this school...!"
// \{\m{B}}「この学校でっ…」

<0010> \{Mitsui} 『Hết cả hồn, vụ gì đây?!』
// \{Mitsui} "What is it all of a sudden?!"
// \{三井}「なんですか、いきなりっ」

<0011> \{\m{B}} 『Ibuki Fuuko. Cô nhớ tên người này mà?』
// \{\m{B}} "Ibuki Fuuko. You remember that name, don't you?"
// \{\m{B}}「伊吹風子だよ、その名前、覚えてるだろ?」

<0012> \{Mitsui} 『Cái tên đó... lâu rồi tôi không nghe thấy nữa.』
// \{Mitsui} "That's, quite... a nostalgic name."
// \{三井}「それは、また…懐かしい名前ですね」

<0013> \{\m{B}} 『Gì chứ...? Cậu ấy đã quanh quẩn trong trường này cả tháng nay mà?』
// \{\m{B}} "Why...? She was always in this school, wasn't she?"
// \{\m{B}}「どうしてだよ…ずっと、学校にいたじゃないか」
// Dùng chị để gọi Fuuko lúc này để cho nó lịch sự.
// Sai bét, Fuuko dù thế nào cũng bằng tuổi Tomoya, bao gồm nhỏ lớp trưởng này.

<0014> \{Mitsui} 『... Hở?』
// \{Mitsui} "... eh?"
// \{三井}「…え?」

<0015> \{Mitsui} 『Nhưng, cậu ấy đang...』
// \{Mitsui} "But, she's..."
// \{三井}「だって、あの子は…」

<0016> \{\m{B}} 『Thôi đừng nói...!』
// \{\m{B}} "Don't say it...!"
// \{\m{B}}「言うなっ…」

<0017> \{\m{B}} 『Thế còn... con sao biển? Cô đang giữ con sao biển ấy mà?』
// \{\m{B}} "Come on, a starfish. You have a starfish, right?"
// \{\m{B}}「なら、ヒトデだ。ヒトデを持ってるだろ?」

<0018> \{Mitsui} 『Ý cậu là sao...?』
// \{Mitsui} "What do you mean...?"
// \{三井}「なんのことか…」

<0019> \{\m{B}} 『Cô đang giữ một con! Tìm trong nhà thử đi!』
// \{\m{B}} "You must have one! Look in your house!"
// "You must have one! Look at your house!"
// \{\m{B}}「持ってるはずだっ、家を探せ」

<0020> \{Mitsui} 『.........』
// \{三井}「………」

<0021> \{\m{B}} 『Rõ chưa hả? Nhớ phải tìm đấy!』
// \{\m{B}} "Got that? You better look!"
// \{\m{B}}「いいな、絶対にだぞっ」

<0022> Dặn đi dặn lại như thế, rồi tôi bỏ đi.
// Strongly emphasizing that, I leave that place.
// そう強く念を押して、俺はその場を後にした。

<0023> Tôi chẳng thèm quan tâm người ta nghĩ sao về mình nữa.
// I'm glad that I'm rubbing off on them.
// 気が触れた奴と思われてもよかった。
// Eng dịch sai.

<0024> Tôi chạy khắp trường, túm áo các học sinh rồi hét vào mặt họ.
// I run around grabbing students and yelling at them.
// 俺は、生徒を捕まえては、怒鳴りつけて回った。

<0025> Fuuko đứng lặng yên ở tầng trệt.
// Fuuko quietly stands on the first floor.
// 風子は一階で、じっと立っていた。

<0026> \{Fuuko} 『Anh đang làm gì thế,\ \
<0027> -san?』
// \{Fuuko} "What are you doing, \m{A}-san?"
// \{風子}「\m{A}さん、何してたんですか」

<0028> \{\m{B}} 『Ông thầy tóm được anh khi đang ngủ gật trong lớp... Bị bắt nghe giảng đạo thôi ấy mà.』
// \{\m{B}} "I got found out sleeping while in class, see... and got lectured."
// \{\m{B}}「授業中寝てたの、見つかってさ…説教くらってたんだ」

<0029> \{Fuuko} 『Mới nãy từ cửa sổ, Fuuko thấy anh chạy lòng vòng khắp trường.』
// \{Fuuko} "Fuuko saw you running around angrily in the school just now."
// \{風子}「さっき、向こうの校舎走ってたの、窓から見えました」
// Eng dịch sai.

<0030> \{\m{B}} 『Ờ, anh đánh ông ta xong rồi vọt.』
// \{\m{B}} "Yeah, at the end I hit them and ran."
// \{\m{B}}「ああ、最後は殴って逃げてきたんだ」

<0031> \{\m{B}} 『Không biết lão sẽ làm gì khi bắt gặp anh nữa.』
// \{\m{B}} "If I'm found, I'll probably get angry again."
// \{\m{B}}「見つかったら、また、怒られるよなぁ」
// Eng sai hoàn toàn.

<0032> \{Fuuko} 『Chắc là thầy giận anh lắm.』
// \{Fuuko} "You're really angry."
// \{風子}「ものすごく怒られます」
// Eng sai hoàn toàn.

<0033> \{\m{B}} 『Thế thì chúng ta chuồn về sớm thôi.』
// \{\m{B}} "Then, you want to leave early?"
// \{\m{B}}「じゃあ、早めに出たいな」

<0034> \{\m{B}} 『Hay nhóc định cố thêm nữa?』
// \{\m{B}} "Or, you still want to work hard?"
// \{\m{B}}「それとも、まだ頑張るか?」

<0035> \{Fuuko} 『Fuuko muốn tiếp tục chăm chỉ.』
// \{Fuuko} "Fuuko wants to work hard."
// \{風子}「がんばりたいです」

<0036> \{Fuuko} 『Nhưng...』
// \{Fuuko} "But..."
// \{風子}「でも…」

<0037> Fuuko rướn người nhìn qua vai tôi, hướng về phía hành lang đằng sau.
// Fuuko walks down the hallway past me.
// 風子が俺をよけて、廊下の先を覗く。
// Eng dịch sai.

<0038> \{Fuuko} 『Giờ không còn ai nữa.』
// \{Fuuko} "There's nobody else now."
// \{風子}「もう、誰もいないです」

<0039> \{\m{B}} 『Phải...』
// \{\m{B}} "Indeed..."
// \{\m{B}}「だな…」

<0040> \{\m{B}} 『Thôi thì về nhé?』
// \{\m{B}} "Let's go."
// \{\m{B}}「帰るか」

<0041> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Okay."
// \{風子}「はい」

<0042> \{\m{B}} 『Ngày mốt là đám cưới của Kokou-san rồi đấy.』
// \{\m{B}} "Kouko-san's wedding is on the day after tomorrow, isn't it?"
// \{\m{B}}「公子さんの結婚式、明後日だな」

<0043> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."
// \{風子}「はい」

<0044> \{\m{B}} 『Mong quá nhỉ?』
// \{\m{B}} "Let's look forward to it."
// \{\m{B}}「待ち遠しいな」
// Eng dịch sai.

<0045> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Okay."
// \{風子}「はい」

<0046> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0047> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
// \{\m{B}}「おまえってさ…」

<0048> \{Fuuko} 『Vâng?』
// \{Fuuko} "Yes?"
// \{風子}「はい」

<0049> \{\m{B}} 『Nhóc chỉ mặc mỗi bộ đồ đó thôi hả?』
// \{\m{B}} "Is that clothing the only thing you've got?"
// \{\m{B}}「服、それしか持ってないのか?」

<0050> \{Fuuko} 『Còn vài cái nữa ở nhà.』
// \{Fuuko} "There's some at the house."
// \{風子}「家にならあります」

<0051> \{\m{B}} 『Ra thế... nhóc đâu thể nào về lấy đồ được nhỉ...?』
// \{\m{B}} "I see... not like you can just head in and take some, right...?"
// \{\m{B}}「そっか…取りにいくわけにもいかないもんな…」

<0052> \{\m{B}} 『Nhưng hôm đó là ngày trọng đại của Kouko-san. Là em cô ấy mà nhóc ăn mặc thế này đâu có được.』
// \{\m{B}} "But, Kouko-san's going to be at center stage, so her little sister shouldn't look like that."
// "But, Kouko-san's going to be at center stage, so a little sister such as yourself shouldn't look like that."
// \{\m{B}}「でも、公子さんの晴れの舞台だってのにさ、妹のおまえがそんな格好じゃなぁ」

<0053> \{Fuuko} 『Hôn lễ tổ chức trong trường mà, nên Fuuko nghĩ mặc đồng phục là hợp nhất rồi.』
// \{Fuuko} "But since the wedding's being held at the school, the school uniform seems suitable."
// \{風子}「でも、学校で式を挙げるんですから、制服が合ってると思います」

<0054> \{\m{B}} 『À, cũng có lý...』
// \{\m{B}} "Well, probably..."
// \{\m{B}}「まぁ、確かに…」

<0055> \{\m{B}} 『Nhưng mà này...』
// \{\m{B}} "But you see..."
// \{\m{B}}「でもさ…」

<0056> Tôi muốn sửa soạn cho Fuuko, giúp cô nhóc ăn mặc thật tinh tươm.
// Wanting to accessorize Fuuko is about the only thing I can do. // accessorize, lol
// 俺はできるだけ、風子を飾りつけてやりたかった。
// wtf trang hoàng cho con người?

<0057> Cô nhóc sẽ trở nên đáng yêu hơn, chút đỉnh thôi cũng được. Và như thế sẽ tạo được nhiều ấn tượng hơn, dù chỉ một chút thôi. 
// Just a little bit, so she looks cute. And, just a little bit, so she stands out.
// 少しでも、可愛く見えるように。そして、少しでも、目立つように。

<0058> \{\m{B}} 『Hai ta đi... phố mua sắm nhé?』
// \{\m{B}} "Want to... visit the shopping district?"
// \{\m{B}}「商店街…寄っていこうか」

<0059> \{Fuuko} 『Để làm gì?』
// \{Fuuko} "For what reason?"
// \{風子}「なんのためにですか」

<0060> \{\m{B}} 『Tìm bộ đồ đẹp cho em mặc.』
// \{\m{B}} "To accessorize you."
// \{\m{B}}「おまえを飾りつけるため」

<0061> \{Fuuko} 『Fuuko không có tiền.』
// \{Fuuko} "Fuuko has no money."
// \{風子}「風子、お金ないです」

<0062> \{\m{B}} 『Miễn là nó không quá đắt, anh sẽ mua làm quà tặng em.』
// \{\m{B}} "As long as it's not too expensive, I'll give it to you as a present."
// \{\m{B}}「高価なものじゃなければ、プレゼントしてやるよ」

<0063> \{Fuuko} 『Quà nhân dịp gì?』
// \{Fuuko} "What present?"
// \{風子}「なんのプレゼントですか」

<0064> \{\m{B}} 『Sinh nhật em thì sao?』
// \{\m{B}} "For your, birthday!"
// \{\m{B}}「おまえ、誕生日は」

<0065> \{Fuuko} 『Tận tháng Bảy mà.』
// \{Fuuko} "It's in July."
// \{風子}「7月です」

<0066> \{\m{B}} 『À, thế hả...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}}「あ、そ…」

<0067> Còn quá sớm để mua quà sinh nhật.
// It's too early to give her a birthday present.
// It's too early to be giving her a birthday present.
// 誕生日プレゼントにするには早すぎた。

<0068> \{\m{B}} 『Thế thì kỷ niệm ngày nhóc không bao giờ nói từ 「tồi tệ」 nữa!』
// \{\m{B}} "Then, a memorial day where you'll never say 'the worst' ever again!"
// \{\m{B}}「じゃあ、最悪です、を二度と言わないと誓った記念日」

<0069> \{Fuuko} 『Fuuko vẫn sẽ tiếp tục nói như thế.』
// \{Fuuko} "Fuuko will continue to say it."
// \{風子}「言い続けます」

<0070> \{\m{B}} 『À, phải...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}}「あ、そ…」

<0071> \{\m{B}} 『Vậy thì kỷ niệm ngày chia tay sao biển!』
// \{\m{B}} "Then, a memorial day for her farewell to starfish!"
// \{\m{B}}「じゃあ、ヒトデを卒業した記念日」

<0072> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ song hành bên chúng cả đời.』
// \{Fuuko} "Fuuko will continue with them all her life."
// \{風子}「一生共に歩み続けます」

<0073> \{\m{B}} 『À, phải...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}}「あ、そ…」

<0074> \{\m{B}} 『Mà thôi... cần gì lý do.』
// \{\m{B}} "Then... I have no other reasons."
// \{\m{B}}「じゃあ…もう理由なんてなし」

<0075> \{\m{B}} 『Anh chỉ muốn tặng quà cho em thôi. Cứ nhận lấy.』
// \{\m{B}} "I just want to give you a present. Take it."
// \{\m{B}}「ただ、俺がおまえにプレゼントしたい。もらってくれ」

<0076> \{Fuuko} 『Fuuko không muốn món quà nào hết.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't want it."
// \{風子}「いらないです」

<0077> \{\m{B}} 『Đừng nói thế chứ. Tới đó rồi, em sẽ phát rồ lên vì có quá nhiều thứ muốn mua cho xem.』
// \{\m{B}} "Don't say that. If we go to the shopping district, we'll definitely find something you want."
// \{\m{B}}「そう言うなって。商店街行ったら、欲しいもの絶対見つかるから」

<0078> \{Fuuko} 『Fuuko không có trẻ con như thế.』
// \{Fuuko} "Fuuko is not that kind of a child."
// \{風子}「風子、そんな子供じゃないです」

<0079> \{\m{B}} 『Thôi mà, thôi mà.』
// \{\m{B}} "Now, now."
// \{\m{B}}「まぁ、まぁ」

<0080> Tôi kéo tay cô nhóc, đi về phía ngược lại.
// I forcibly pull her hand opposite of where I usually go.
// 俺は強引にその手を引いて、いつもとは逆方向に歩いていく。

<0081> \{Fuuko} 『Fuuko bị chút bắt cóc rồi!』
// \{Fuuko} "Fuuko's kinda being kidnapped by someone!"
// \{風子}「ぷち人さらいですっ」

<0082> \{\m{B}} 『Đừng có thêm 「chút」 vào từ đó chứ.』
// \{\m{B}} "Stop saying 'kinda' with everything."
// \{\m{B}}「んなもんに、ぷち付けるな」

<0083> Chúng tôi dừng chân trước một hiệu đồ cổ, có bán cả trang sức.
// We stop in front of an antique shop selling accessories.
// アクセサリーを売るアンティークショップの前で、俺たちは足を止めていた。

<0084> Tôi để cô nhóc ngắm nghía đống phụ kiện trang hoàng trong tiệm.
// The shop is decorated all over.
// 店先に並べられた、装飾品の数々。

<0085> \{\m{B}} 『Thế nào hả? Có thứ muốn mua rồi chứ gì?』
// \{\m{B}} "How's that? You want something now, don't you?"
// \{\m{B}}「どうだ、欲しくなっただろ?」

<0086> Fuuko lắc lắc đầu như một chú cún.
// Asking Fuuko, she shakes her head left and right like a dog.
// 風子に訊くと、ぷるぷると犬のように首を横に振る。

<0087> \{Fuuko} 『Fuuko không muốn mấy thứ này.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't want this."
// \{風子}「こんなのいらないです」

<0088> \{\m{B}} 『Cái này thì sao? Nhìn hợp với nhóc lạ lùng luôn!』
// \{\m{B}} "How about this? It might surprisingly fit you!"
// \{\m{B}}「これなんてどうだ?  案外、似合うかもな」

<0089> Tôi lấy một cái bông tai rồi thử đeo cho Fuuko.
// I take one earring and bring it close to Fuuko's ear.
// そのひとつ、イヤリングを手にとって、風子の耳に宛ってみる。

<0090> \{\m{B}} 『U-hahaha, hoàn toàn chả hợp với nhóc chút xíu nào hết!』
// \{\m{B}} "Uwahaha, that \btotally]u doesn't suit you!"
// "Uhahaha, it really \bdoes\u suit you!"
// Alt - "Uwahahaha, that \btotally\u doesn't suit you!" - You missed out on the negative "ねぇ". - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「うわはははっ、似合いやしねぇ!」

<0091> \{Fuuko} 『Anh thật là hết sức thô lỗ!』 
// \{Fuuko} "That's very, very rude!"
// \{風子}「とてもとても失礼ですっ」

<0092> \{\m{B}} 『A, xin lỗi, xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Yeah, sorry."
// \{\m{B}}「ああ、悪い悪い」

<0093> \{\m{B}} 『Thôi, không lấy cái này.』
// \{\m{B}} "Let's not work with this."
// \{\m{B}}「こんなの、よそうな」

<0094> Chúng tôi lại đi tiếp.
// We start walking again.
// 俺たちは再び歩き始める。

<0095> \{\m{B}} 『Nhưng mà, ở tuổi em thì đáng lý ra phải bắt đầu để ý đến đồ trang sức rồi chứ?』
// \{\m{B}} "But, at your age, it's normal to have at least have something that you're starting to get interested in."
// \{\m{B}}「でもさ、おまえぐらいの歳になると、ああいうのに興味持ち始めるんだぜ、普通?」

<0096> \{Fuuko} 『Fuuko không hứng thú.』
// \{Fuuko} "Not interested."
// \{風子}「興味ないです」

<0097> \{\m{B}} 『Nhóc đúng là con nít.』
// \{\m{B}} "You're such a kid."
// \{\m{B}}「おまえ、子供だよなぁ」

<0098> \{Fuuko} 『Fuuko không phải là con nít.』
// \{Fuuko} "Fuuko's not a kid."
// \{風子}「子供じゃないです」

<0099> \{Fuuko} 『Fuuko thấy mua mấy thứ đó chỉ tổ phí tiền thôi.』
// \{Fuuko} "Fuuko just doesn't have any money."
// \{風子}「お金、もったいないだけです」

<0100> \{\m{B}} 『Như thế cũng có thể xem nhóc là người lớn, bởi không muốn lãng phí tiền của.』
// \{\m{B}} "Well, you could be called an adult if you won't waste money on stuff."
// "Well, you could be called an adult if you won't be wasting your money on stuff."
// \{\m{B}}「まぁ、無駄遣いしないっつー点では大人と言えるけどな」

<0101> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0102> \{\m{B}} 『Nhưng anh nghĩ, dù thế nào thì em cũng nên chăm chút cho vẻ ngoài một tí.』
// \{\m{B}} "But, I think you should be a little bit more fashion-conscious."
// \{\m{B}}「でも、おまえはもう少しおしゃれしたほうがいいと思うぞ」

<0103> \{\m{B}} 『Ô kìa, mấy thứ này đúng gu em luôn mà.』
// \{\m{B}} "Oh, something like this seems to suit you."
// "Oh, something like this seems suited to you."
// \{\m{B}}「お、こんなの、おまえ向きじゃん」

<0104> Tôi vớ lấy cái túi trong xe đẩy và xông vào một cửa hàng đồ chơi.
// A toy store. A shop wagon enters it and picks up a paper bag.
// おもちゃ屋の前。店頭のワゴンに入っていた、袋を取り上げる。
// Eng dịch sai.

<0105> \{\m{B}} 『Nhìn kìa, Fuuko. Một bộ đồ sinh nhật.』
// \{\m{B}} "Oh, look, Fuuko. A birthday set."
// \{\m{B}}「ほら、見ろ、風子。お誕生会セット」

<0106> \{\m{B}} 『Cái nón sinh nhật này hợp với nhóc phải biết.』
// \{\m{B}} "I think this tricorn really suits you."
// \{\m{B}}「この三角帽子とか、すんげぇ、おまえに似合いそうだぞ」
// Bản gốc là ba sừng, là thứ nón giống kiểu hải tặc hay quý tộc châu Âu hay đội, ý người Nhật ko phải thế.

<0107> \{\m{B}} 『Mà thôi, anh đùa đấy mà.』
// \{\m{B}} "Well, I guess, it's a joke."
// \{\m{B}}「って、まぁ、冗談だけどさ」

<0108> ... Thật hả trời!
// ... you're joking!
// …嘘だろ!

<0109> \{Fuuko} 『Ha...』
// \{風子}「はっ…」

<0110> \{Fuuko} 『Xin lỗi, Fuuko chỉ tưởng tượng ra cảnh mình đội nó lên đầu...』
// \{Fuuko} "Sorry, Fuuko was just imagining putting that on without thinking..."
// \{風子}「すみません、思わずそれをかぶってる自分を想像してしまいました…」

<0111> \{\m{B}} 『Nhóc... muốn nó ư?』
// \{\m{B}} "You... want it?"
// \{\m{B}}「おまえ…欲しいのか」

<0112> \{Fuuko} 『Không đời nào.』
// \{Fuuko} "Of course not."
// \{風子}「欲しくないです」

<0113> \{\m{B}} 『Vậy ta đi tiếp.』
// \{\m{B}} "Then, we'll be going now."
// \{\m{B}}「じゃ、もういくぞ」

<0114> \{Fuuko} 『Ưmmmmmmm!』
// \{Fuuko} "Mmmphhhh!"
// \{風子}「んーっ」

<0115> Rõ rành rành là tiếc thứ đó mà.
// A very regretful face.
// ものすごく名残惜しそうな顔。

<0116> \{\m{B}} 『Đúng là đồ con nít.』
// \{\m{B}} "You really are a kid."
// \{\m{B}}「おまえ、すんげぇ子供な」

<0117> \{Fuuko} 『Fuuko không thể thôi nghĩ về nó!』
// \{Fuuko} "Can't stop thinking about it!"
// \{風子}「頭から離れないですっ」

<0118> \{Fuuko} 『Nó có một sức mê hoặc đầy ma mị!』
// \{Fuuko} "It's a very attractive item!"
// \{風子}「とても魅惑的なグッズですっ」

<0119> \{\m{B}} 『Chỉ với nhóc thôi.』
// \{\m{B}} "Just to you, anyway."
// \{\m{B}}「それはおまえに対してだけだ」

<0120> \{Fuuko} 『Nếu Fuuko không có đây, chắc chắn\ \
<0121> -san sẽ chộp lấy nó!』
// \{Fuuko} "If Fuuko wasn't here, \m{A}-san would also jump after it!"
// \{風子}「\m{A}さんも、風子がいなかったら、飛びついてるはずです

<0122> \{\m{B}} 『Sao không nói là nếu nhóc không ở đây, anh còn chả buồn liếc nó một cái.』
// \{\m{B}} "Whichever way it is, if you weren't here, I wouldn't notice you at all."*
// \{\m{B}}「どちらかというと、おまえが居なかったら、存在にすら気づかなかった」
// Eng dịch sai.

<0123> \{Fuuko} 『Anh nói giống như nó hợp với Fuuko vậy.』
// \{Fuuko} "It's as if you want to say it matches Fuuko."
// \{風子}「まるで風子にお似合いだと言いたげですっ」

<0124> \{\m{B}} 『Đúng, chính xác. Hợp nhau cực kỳ.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's right. It matches."
// \{\m{B}}「ああ、その通り。お似合いだよ」

<0125> \{Fuuko} 『Ưưưư—! Vui quá đi!』
// \{Fuuko} "Ahhh! It's so great!"
// \{風子}「んーっ、うれしいですっ」

<0126> \{\m{B}} 『Nhóc mừng vì thế ư?!』
// \{\m{B}} "You're happy about that?!"
// \{\m{B}}「嬉しいのかよっ!」

<0127> \{\m{B}} 『Đây.』
// \{\m{B}} "Here."
// \{\m{B}}「ほらよ」

<0128> Tôi mua cái nón rồi đưa cho Fuuko.
// I buy it and give it to Fuuko.
// 買ってきたそれを風子に手渡す。

<0129> \{Fuuko} 『Nhưng Fuuko không có tiền.』
// \{Fuuko} "But Fuuko has no money."
// \{風子}「でも風子、お金ないです」

<0130> \{\m{B}} 『Anh đã nói là nếu em thích thứ gì, thì sẽ mua làm quà tặng em mà?』
// \{\m{B}} "I told you that if there was something you wanted, I'd give it to you as a present, didn't I?"
// \{\m{B}}「欲しいものがあったら、プレゼントしてやるって言っただろ?」

<0131> \{Fuuko} 『À, nếu anh kể cho onee-chan nghe, chị ấy sẽ trả tiền cho anh.』
// \{Fuuko} "Ah, onee-chan said that Fuuko might have to give something back in return."
// \{風子}「あ、おねぇちゃんに言ってくれたら、代わりに払ってもらえるかもしれません」

<0132> \{\m{B}} 『Anh mà làm thế hả?』
// \{\m{B}} "Like hell you do."
// \{\m{B}}「んなことするかよ」
// Dịch từ Jap
// Và dịch sai bét

<0133> \{\m{B}} 『Đây là món quà anh tặng em.』
// \{\m{B}} "This is a present from me."
// \{\m{B}}「それは俺からのプレゼントなんだ」

<0134> \{\m{B}} 『Nếu Kouko-san mà trả tiền, thì khác nào đây là quà cô ấy tặng em rồi.』
// \{\m{B}} "If Kouko-san gives you a present, you have to give Kouko-san back a present."
// \{\m{B}}「公子さんに払ってもらったら、公子さんからのプレゼントになっちまうだろ」
// Eng dịch sai hoàn toàn (wth, người Nhật ko có kiểu quà tặng qua lại như thế)

<0135> \{Fuuko} 『Anh muốn tặng quà cho Fuuko thật à?』
// \{Fuuko} "Do you want to give Fuuko a present?"
// \{風子}「風子にプレゼントしたかったんですか」

<0136> \{\m{B}} 『Anh muốn.』
// \{\m{B}} "I want to."
// \{\m{B}}「したかったよ」

<0137> \{Fuuko} 『Nghe có mùi ám muội.』
// \{Fuuko} "That vaguely feels very disgusting."
// \{風子}「そこはかとなく気色悪いです」

<0138> \{\m{B}} 『Nếu nhóc định chọc cho anh buồn thì thất bại rồi.』
// \{\m{B}} "You don't have to express how you feel in any way whatsoever about that."
// \{\m{B}}「それ、ぜんぜん気ぃ使った言い回しじゃないぞ」

<0139> \{Fuuko} 『Nhưng Fuuko rất vui.』
// \{Fuuko} "But, Fuuko's happy."
// \{風子}「でも、うれしいです」

<0140> \{\m{B}} 『Thế thì anh mừng.』
// \{\m{B}} "Then, be glad."
// \{\m{B}}「じゃあ、よかったよ」

<0141> \{Fuuko} 『
<0142> -san, cảm ơn anh rất nhiều.』
// \{Fuuko} "Thank you very much, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さん、ありがとうございます」

<0143> Cô ấy cúi đầu cảm ơn.
// She bows down.
// ぺこり、と頭を下げる。

<0144> \{Fuuko} 『Cứ như thể\ \
<0145> -san không thực sự là một kẻ xấu xa vậy.』
// \{Fuuko} "It feels like \m{A}-san is not really that much of a bad person."
// \{風子}「\m{A}さん、なんとなく悪い人じゃないような気がしてきました」

<0146> \{\m{B}} 『Vậy là từ đầu đến giờ nhóc luôn nghĩ anh là kẻ xấu xa à...?』
// \{\m{B}} "So up until now you you thought I was...?"
// \{\m{B}}「今の今まで悪い人だと思ってたんだな…」

<0147> \{\m{B}} 『Dù sao thì, nhóc cứ nói anh là kẻ xấu mồm như \l{A} nhận xét cũng được.』
// \{\m{B}} "Anyways, it's better if you say I have a bad mouth, like \l{A} says."
// \{\m{B}}「どうせ、\l{A}が言うように俺は口が悪いからな、いいよ」

<0148> \{Fuuko} 『Không, bây giờ Fuuko thích anh hơn con sên biển.』
// \{Fuuko} "No, right now Fuuko likes you more than a sea slug."
// \{風子}「いえ、今ではウミウシよりは好きです」

<0149> \{\m{B}} 『Thật hả?! Hoan hô!』
// \{\m{B}} "Serious?! All right!"
// \{\m{B}}「マジ!?  いよっしゃーっ!」

<0150> \{\m{B}} 『Khoan, cái thể loại so sánh gì thế kia?!』
// \{\m{B}} "Hey, I don't really know about that sort of level one bit."
// \{\m{B}}「って、ぜんっっぜんレベルがわからないんだけど」

<0151> \{Fuuko} 『Nghĩa là, cứ như thể Fuuko thấy thích anh.』
// \{Fuuko} "It means Fuuko vaguely likes you."
// \{風子}「そこはかとなく好きということです」

<0152> \{\m{B}} 『Này, đừng có dùng 「cứ như thể」 khi nói thích ai đó.』
// \{\m{B}} "Hey, don't 'vaguely' like someone."
// \{\m{B}}「おまえ、そこはかとなくって好きな」

<0153> \{Fuuko} 『「Cứ như thể」 nghe hay mà.』
// \{Fuuko} "Vagueness is convenient."
// \{風子}「曖昧で便利です」

<0154> \{\m{B}} 『Nghe xong cứ bị tổn thương thế nào ấy.』
// \{\m{B}} "I feel somewhat hurt, though."
// \{\m{B}}「なんか傷ついたんだけど」

<0155> \{Fuuko} 『Xin lỗi anh nhé.』
// \{Fuuko} "That's rude."
// \{風子}「それは失礼しました」
// Not that "rude" here.

<0156> \{Fuuko} 『Fuuko thực sự thích sên biển, nên anh hãy vui lên đi.』
// \{Fuuko} "Fuuko really likes sea slugs, so be glad."
// \{風子}「ウミウシ、結構好きでしたから、よろこんでください」

<0157> Vậy, trong đầu Fuuko, ta có...
// So, inside Fuuko's mind, it goes...
// 今、風子の中では…

<0158> Sao biển > Tôi > Sên biển\r
  ...là kết quả của các phương trình.
// Starfish > Me > Sea Slugs\rwhich is how the equation all adds up.
// ヒトデ>俺>ウミウシ\r  \ という不等式が出来上がっているのだろう。

<0159> \{\m{B}} (Mình không muốn bị kẹt giữa hai thứ đó...)
// \{\m{B}} (I don't want to be stuck in between such things...)
// \{\m{B}}(そんなのに挟まれていたくない…)

<0160> Dù sao, tôi cũng thấy nhẹ nhõm khi được bông đùa với Fuuko thoải mái như thế sau một thời gian dài.
// Even then, I was happy to hear Fuuko say such fun things after a long time.
// それでも、久しぶりに風子と楽しく話ができた気がして嬉しかった。

<0161> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「ちーっす」

<0162> \{Fuuko} 『Bọn cháu về rồi.』
// \{Fuuko} "We're back."
// \{風子}「ただいま帰りました」

<0163> \{Akio} 『... Hử?』
// \{Akio} "... huh?"
// \{秋生}「…あん?」

<0164> \{\m{B}} 『Gì thế ạ?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0165> \{Akio} 『À... tưởng gì, ra là nhóc con.』
// \{Akio} "Ahh... yeah, it's you."
// \{秋生}「ああ…なんだ、てめぇか」

<0166> \{Akio} 『Khoan...』
// \{Akio} "Wait..."
// \{秋生}「いや…」

<0167> \{Akio} 『Ta có cảm giác như vừa thấy một con nhỏ nào đó đứng cạnh nhóc.』
// \{Akio} "I feel like there's supposed to be a girl standing by you."
// \{秋生}「今、おまえの隣に、女の子が立っていた気がしたんだよ」

<0168> ... 『Cảm giác như』?
// "... feel like?"
// …気がした?

<0169> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0170> Vậy là thời khắc này... đến thật rồi.
// This... time really did come.
// 本当に…こんな時が来るんだ。

<0171> Tôi thấy mình như bị quật ngã bởi nỗi đau bất chợt xâm chiếm.
// I'm struck by grief right here.
// 俺はその場で打ちひしがれるしかなかった。

<0172> \{Akio} 『Gì thế kia... mặt mũi nhăn nhó thế là sao...?』
// \{Akio} "What's this painful thing spreading out...?"*
// \{秋生}「なんだよ…そんなシケたツラすんなよ」
// Eng dịch sai

<0173> \{Akio} 『Chết tiệt, bực mình quá đi.』
// \{Akio} "Damn it, I'm so irritated."
// \{秋生}「くそ、苛立つなぁ」

<0174> Bố già châm điếu thuốc đang ngậm.
// He lights the cigarette in his mouth.
// くわえたタバコに火をつけようとする。

<0175> Nhưng bật lửa mãi mà chẳng lên.
// Gah, the lighter doesn't really start up.
// Gah, the lighter doesn't really start up at all.
// が、ライターがなかなか点火しない。

<0176> \{Akio} 『Nó đã thế này từ sáng...』
// \{Akio} "It's been like this since morning..."
// \{秋生}「ずっと今朝からこうだぜ…」

<0177> \{Akio} 『Như thể một điềm xấu nào đó đang xảy đến...』
// \{Akio} "It feels like a very bad feeling..."
// \{秋生}「なんかとても、嫌な感じだ…」

<0178> \{Akio} 『Chỉ sợ ta lại bất cẩn ngốn phải bánh Sanae làm thì toi mạng...』
// \{Akio} "It's totally different from that of eating Sanae's bread..."
// "Maybe I got the feeling wrong with that of eating Sanae's bread..."
// Alt - "It's totally different from that of eating Sanae's bread..." - Kinny Riddle
// \{秋生}「間違えて早苗のパンでも食っちまいそうな気分だぜ…」
// Eng dịch sai. Thực tế nguyên cụm Akio đang lo điềm xấu là vô ý ăn phải bánh của Sanae, chứ chẳng liên tưởng gì đến Fuuko đâu.

<0179> \{\m{B}} 『Này, Sanae-san đâu rồi...?』
// \{\m{B}} "Hey, where's Sanae-san...?"
// \{\m{B}}「なぁ、早苗さんは…」

<0180> Lẽ nào cả Sanae-san...
// Perhaps, Sanae-san also...
// もしかして、早苗さんも、もう…

<0181> \{Akio} 『Trong nhà ấy...』
// \{Akio} "She's here..."
// \{秋生}「いるよっ…」

<0182> \{Akio} 『Chết tiệt, đây là thứ duy nhất ta có thể làm lúc này sao?!』
// \{Akio} "Damn it, this is the only thing I can do at this time!"
// \{秋生}「くそっ、こんな時はこれしかねぇっ」

<0183> Bố già nhặt lấy cây gậy bóng chày giấu dưới quầy thu ngân.
// He takes up a bat from under the cash register.
// レジの下から、バットを取りだした。

<0184> \{Akio} 『Ta làm một trận xả láng với lũ nhóc đây!』
// \{Akio} "I'm gonna go knock myself out with the kids!"
// \{秋生}「ガキども相手に、かっ飛ばしてくるかっ」

<0185> Bước ngang qua Fuuko, bố già rời tiệm.
// Passing by Fuuko, he leaves the shop.
// 風子の脇を抜けて、店を出ていく。

<0186> Sau đó...
// After that...
// その後…

<0187> \{Akio} 『Khốn nạn——————!』
// \{Akio} "Damn it-----!"
// \{秋生}「くそぉーーーーーっ!」

<0188> Từ ngoài vọng vào tiếng của bố già, vang to đến nỗi làm Fuuko rùng cả mình.
// Hearing that loud voice, Fuuko's body shudders.
// 風子がびくっと体を震わせるほど大きな声が外から聞こえてきた。

<0189> \{\m{B}} 『Bố già đang gào thét...』
// \{\m{B}} "Pops is screaming..."
// \{\m{B}}「オッサン、叫んでる…」

<0190> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0191> Fuuko ngớ người ra.
// Fuuko stands there, dumbfounded.
// 風子は呆然と立ち尽くしていた。

<0192> \{\m{B}} 『Vì thương em đấy...』
// \{\m{B}} "That was for your sake..."
// \{\m{B}}「あれ、おまえのためだぞ…」

<0193> \{\m{B}} 『Anh nghĩ ông ta thực sự rất lo cho em...』
// \{\m{B}} "I think it's because he likes you..."
// \{\m{B}}「おまえが好きだからだと思うぞ…」

<0194> \{Fuuko} 『Fuuko... thấy vui lắm.』
// \{Fuuko} "In that case... Fuuko's happy."
// \{風子}「だったら…うれしいです」

<0195> Có tiếng bước chân, tôi quay nhìn ra sau thì thấy Sanae-san đã bước xuống sàn đất.
// Tatter, turning around to those sounds, Sanae-san has come down to the floor.
// こと、と物音がして振り返ると、早苗さんが土間に下りてきたところだった。

<0196> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
// \{\m{B}}「早苗さん…」

<0197> \{Sanae} 『Ưm...』
// \{Sanae} "Umm..."
// \{早苗}「あの…」

<0198> \{Sanae} 『Mừng cháu về,\ \ 
// \{Sanae} "Welcome back, 
// \{早苗}「おかえりなさい、

<0199> ...』
// \s{strS[0]}…」

<0200> Sanae mỉm cười chào tôi, và rồi...
// Sanae-san smiles sweetly, and then...
// 早苗さんはにっこりと微笑む。そして…

<0201> \{Sanae} 『Fuuko-chan.』
// \{早苗}「風子ちゃん」

<0202> Cái tên đó phát ra từ miệng cô ấy.
// That name comes out of her mouth.
// その名を口にした。

<0203> Aa... tạ ơn trời.
// Ahh... Thank goodness.
// ああ…よかった。

<0204> Sanae-san vẫn nhớ cô ấy.
// Sanae-san still remembers her.
// 早苗さんは、まだ覚えていてくれた。

<0205> \{Fuuko} 『Fuuko... về rồi.』
// \{Fuuko} "Fuuko's... back."
// \{風子}「ただいま…です」

<0206> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0207> \{Sanae} 『Fuuko-chan...』
// \{早苗}「風子ちゃん…」

<0208> Cô ấy lặp lại.
// She repeats it again.
// もう一度、繰り返した。

<0209> \{\m{B}} 『Sanae-san...?』
// \{\m{B}}「早苗さん…?」

<0210> \{Sanae} 『A, cháu có muốn ăn bánh mì cô làm không?』
// \{Sanae} "Ah, would you like to eat my bread again?"
// \{早苗}「あ、また、わたしのパンを食べてくれますか」

<0211> Không đợi Fuuko trả lời, cô ấy vội chạy đi lấy khay.
// In haste, she runs to pick up a tray, without responding to Fuuko.
// 風子が返事をしていないのに、慌てて、トレイの前まで走る。

<0212> \{Sanae} 『Cháu ăn bao nhiêu cái nào...? Nhiều hả...?』
// \{Sanae} "How many would you like...? A lot, maybe...?"
// \{早苗}「いくつですかっ…たくさんですかっ」

<0213> \{Sanae} 『Cháu mà ăn nhiều quá... coi chừng không dùng nổi bữa tối đấy nhé.』
// \{Sanae} "If you eat too much... you won't be able to eat dinner."
// \{早苗}「お腹いっぱいになると…夕飯入らないですよ」

<0214> \{Sanae} 『Cô lấy chừng này thôi nhé...』
// \{Sanae} "You can take maybe this much..."
// \{早苗}「これぐらいにしておきましょうね…」

<0215> Sanae-san chồng lên khay một núi bánh, rồi quay về phía chúng tôi.
// She piles up a mountain of bread, and turns our way.
// 胸に、山ほどパンを抱えて、こちらを振り返る。

<0216> Cô ấy gắp một cái lên và đưa nó...
// And she picks up one of them and presents it...
// その中からひとつを掴んで、差し出す…

<0217> Hoàn toàn... sai hướng.
// Sadly... she brings them towards the wrong direction.
// Sadly... she brought towards the wrong direction.
// まったく…見当違いな方向に。

<0218> Tay cô ấy run run, cả khay bánh rơi ập xuống.
// Her arm trembles, and the bread falls down.
// 腕からぼろぼろと、パンが転がり落ちた。

<0219> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
// \{\m{B}}「早苗さん…」

<0220> \{\m{B}} 『Vậy là đủ rồi, Sanae-san...』
// \{\m{B}} "That's enough now, Sanae-san..."
// \{\m{B}}「もう、いいですよ、早苗さん…」

<0221> \{Sanae} 『Con bé...』
// \{Sanae} "She's..."
// \{早苗}「まだ…」

<0222> \{Sanae} 『Fuuko-chan... vẫn còn đây, phải không...?』
// \{Sanae} "Fuuko-chan's... still there, isn't she...?"
// \{早苗}「居るんですよね…風子ちゃんは…」

<0223> \{\m{B}} 『Phải... em ấy ở đây. Ngay bên cháu.』
// \{\m{B}} "Yeah... she is. Right by me."
// \{\m{B}}「ええ…います。俺のそばに」

<0224> \{Sanae} 『Fuuko-chan...』
// \{早苗}「風子ちゃん…」

<0225> \{Sanae} 『Fuuko-chan, lại đây với cô.』
// \{Sanae} "Fuuko-chan, please listen."
// \{早苗}「風子ちゃん、きてください」
// Eng dịch sai.

<0226> Fuuko tiến lại.
// Fuuko comes close.
// 風子が寄っていく。

<0227> Sanae-san dang tay với ý định ôm lấy cô ấy.
// Sanae-san brings her arms to hug Fuuko.
// 早苗さんは、風子の体を抱こうと腕を伸ばす。

<0228> Ôi, một cái ôm đi xuyên qua người Fuuko.
// Gah, those arms pass right through her.
// が、その腕は風子の体を通り過ぎた。

<0229> Dù là thế, Sanae-san vẫn tiếp tục, vòng tay qua khoảng không trước mặt.
// Even then, Sanae-san continues, holding nothing in her hands.
// それでも、早苗さんは、何もない空間を抱きしめ続けた。
// Eng dịch sai.

<0230> \{Sanae} 『Fuuko-chan...』
// \{早苗}「風子ちゃん…」

<0231> \{Sanae} 『Cháu cứ ở lại nhà này, bao lâu cũng được...』
// \{Sanae} "You can always be in this house..."
// \{早苗}「ずっと、この家にいてもいいですからね…」

<0232> \{Sanae} 『Akio-san, cô, và Nagisa...』
// \{Sanae} "Akio-san, Nagisa, and I..."
// \{早苗}「秋生さんも、わたしも、渚も…」

<0233> \{Sanae} 『Mọi người đều xem cháu như người trong gia đình, Fuuko-chan.』
// \{Sanae} "Everyone thinks of you as family, Fuuko-chan."
// \{早苗}「みんな、風子ちゃんのこと、家族だと思ってます」

<0234> \{Sanae} 『Làm ơn... ở lại đây nhé...』
// \{Sanae} "Please... always be here..."
// \{早苗}「ずっと…いてくださいね…」

<0235> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0236> Fuuko nở nụ cười.
// Fuuko smiles.
// 風子が微笑む。

<0237> Được bao bọc trong tình yêu thương.
// Being enveloped in kindness.
// 優しさに包まれて。

<0238> Gia đình này sao mà tốt bụng đến thế... 
// How kind this family is...
// なんて、この家は優しかったのだろう。

<0239> Nhưng có lẽ... đã đến lúc rồi.
// But, now... that time has come.
// でも、もう…潮時だと思った。

<0240> \{\m{B}} 『\l{A}...』
// \{\m{B}}「\l{A}…」

<0241> Bước vào phòng, tôi gọi cô ấy.
// Entering her room, I call her.
// 俺は部屋に入り、呼びかける。

<0242> Không khí trong phòng như đặc quánh lại.
// The room's atmosphere is closed up.
// 中は空気がこもっていた。

<0243> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}}「

<0244> ...』
// \s{strS[0]}…」

<0245> \l{A} chỉ nhìn tôi qua kẽ hở của tấm futon đang trùm trên người.
// \l{A} looks at me with only her eyes from the futon.
// 布団から目だけを出して、\l{A}は俺を見た。

<0246> Mắt và mặt cô ấy đỏ ngầu.
// Her eyes and face are red.
// 目も顔も真っ赤だった。

<0247> \{\m{B}} 『Cơn sốt của cậu...』
// \{\m{B}} "Your fever..."
// \{\m{B}}「おまえ、熱…」

<0248> \{\l{A}} 『Tớ có cảm giác... vừa đánh mất một thứ gì đó rất quan trọng...』
// \{\l{A}} "I feel like... I've lost something so important to me..."
// \{\l{A}}「とっても…大事なものをなくしてしまった気がします…」

<0249> \{\l{A}} 『Một thứ, rất đáng yêu... một thứ mà tớ yêu thương vô cùng...』
// \{\l{A}} "Something, so cute... something I really liked..."
// \{\l{A}}「すごく、可愛くて…すごく大好きだったんです…」

<0250> \{\m{B}} 『Này, \l{A}.』
// \{\m{B}} "Hey, \l{A},"
// \{\m{B}}「あのな、\l{A}」

<0251> Tôi đến bên cô ấy và quỳ xuống.
// Coming right by her side, I kneel down.
// 俺はそばまで寄っていって、膝をつく。

<0252> \{\m{B}} 『Ngày mốt là hôn lễ của Kouko-san rồi...』
// \{\m{B}} "The day after tomorrow is Kouko-san's wedding..."
// \{\m{B}}「明後日、公子さんの結婚式だ…」

<0253> \{\m{B}} 『Cậu vẫn nhớ chứ?』
// \{\m{B}} "You remember?"
// \{\m{B}}「覚えてるか」

<0254> \{\l{A}} 『Vâng...』
// \{\l{A}} "Yes..."
// \{\l{A}}「はい…」

<0255> \{\m{B}} 『Tốt lắm. Hãy... ở nhà và chúc phúc cho cô ấy.』
// \{\m{B}} "Good.  We should congratulate her... from now on."
// "All right. We should congratulate her... from here." // too literal, needs a double-check
// Alt - "Good. We should congratulate her... from now on." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「よし。祝ってくれ…ここから」
// Eng sai.

<0256> \{\m{B}} 『Cậu đừng tự ép mình, cứ nằm đây là được rồi...』
// \{\m{B}} "You shouldn't force yourself; sleeping here is fine..."
// \{\m{B}}「無理しなくていいから、寝たままでいいからな…」

<0257> \{\l{A}} 『Vâng...』
// \{\l{A}} "Okay..."
// \{\l{A}}「はい…」

<0258> \{\m{B}} 『Ngoan lắm, giờ thì ngủ đi nào.』
// \{\m{B}} "All right, then, head to sleep."
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、もう寝ろ」

<0259> \{\m{B}} 『Đừng nghĩ gì khác, ngoài việc cố gắng khỏe lại.』
// \{\m{B}} "Don't think of anything but getting better."
// \{\m{B}}「何も考えずに、体を休めろ」

<0260> \{\m{B}} 『Nhé?』
// \{\m{B}} "Okay?"
// \{\m{B}}「いいな」

<0261> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}}「………」

<0262> \{\l{A}} 『Vâng...』
// \{\l{A}} "Okay..."
// \{\l{A}}「はい…」

<0263> \{\m{B}} 『Coi nào, nhắm mắt ngủ đi.』
// \{\m{B}} "Come on, close your eyes."
// \{\m{B}}「ほら、目を閉じろ」

<0264> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}}「

<0265> ...』
// \s{strS[0]}…」

<0266> \{\m{B}} 『Gì thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「なんだ」

<0267> \{\l{A}} 『Tớ muốn, nắm tay cậu đến khi ngủ.』
// \{\l{A}} "I want you to hold my hand until I fall asleep."
// \{\l{A}}「眠るまで、手、握っててほしいです」

<0268> \{\m{B}} 『Được rồi...』
// \{\m{B}} "All right..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0269> Tôi nắm lấy bàn tay nhợt nhạt của \l{A} khi cô ấy cố vươn nó ra phía tôi.
// I grasp the thin white hand \l{A} brings out to me.
// 差し出された\l{A}の白く細い手を握る。

<0270> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}}「………」

<0271> Cơ hồ thanh thản, \l{A} nhắm mắt lại.
// She closes her eyes, as if relieved.
// \l{A}は安心したように、目を閉じる。

<0272> Nơi đuôi mắt lăn dài một hàng lệ.
// The tears in her eyes run down.
// 涙が端に滲んでいた。

<0273> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0274> Fuuko bước ra trước mặt tôi và cũng quỳ xuống.
// Fuuko walks in front of me, and kneels down like I did.
// 俺の正面に風子が歩いてきて、同じように膝をついた。

<0275> Trong tay cô ấy là con sao biển.
// In her hand is a starfish.
// その手には、ヒトデがあった。

<0276> Cô nhẹ nhàng đặt nó ngay cạnh gối của \l{A}.
// She quietly places it by \l{A}'s bedside.
// それをそっと、\l{A}の枕元に置く。
//  Do nằm mền nên mình chuyển thành mền chứ không phải giường.
// It's 'gối' dude

<0277> \{Fuuko} 『Có nó bên cạnh, chị ấy sẽ yên tâm hơn...』
// \{Fuuko} "If this is placed here, she'll calm down..."
// \{風子}「これ置いておくと、なごみます…」

<0278> \{\m{B}} 『Đúng nhỉ. \l{A} cũng rất thích sao biển mà...』
// \{\m{B}} "I guess so. \l{A} also really liked that starfish..."
// \{\m{B}}「そうだな。\l{A}もそのヒトデ、大好きだったもんな…」

<0279> .........
// ………。

<0280> Căn phòng chỉ còn lại tiếng thở nhè nhẹ của \l{A}.
// \l{A}'s small sleeping noises continues.
// \l{A}の寝息だけが小さく聞こえ続ける。

<0281> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0282> \{\m{B}} 『Này, Fuuko...』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko..."
// \{\m{B}}「な、風子…」

<0283> \{\m{B}} 『Em muốn đến trường không?』
// \{\m{B}} "Wanna go to the school?"
// \{\m{B}}「学校へ行こうか」

<0284> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0285> Ngẫm nghĩ giây lát... rồi cô ấy gật đầu.
// She thinks for a bit... then nods.
// 少し考えた後…こくん、と頷いてくれた。

<0286> Tôi muốn ngôi nhà này được quay lại những tháng ngày yên bình vốn có.
// It's just that, I can never come back to the calm days with this family.
// 俺はただ、もう、この家族を穏やかな日常に戻したかった。

<0287> Chỉ vậy thôi.
// That's all.
// それだけだ。

<0288> \{\m{B}} 『Được rồi, ta đi nào.』
// \{\m{B}} "All right, let's go."
// \{\m{B}}「よし、いこう」

<0289> \{\m{B}} 『Nếu giờ này mà lẻn được vào trong trường... chúng ta có thể ở đó luôn tới sáng.』
// \{\m{B}} "We'll go sneak into the school during this time... and stick around until morning."
// \{\m{B}}「この時間に忍び込んでおけばさ…朝まで、ずっと中にいられるぞ」

<0290> \{\m{B}} 『Coi chừng bị giáo viên trực ca đêm phát hiện nhé...』
// \{\m{B}} "We should try not to get caught by the teachers on night watch though..."
// \{\m{B}}「宿直の先生とかに見つからないようにしないといけないけどな…」

<0291> \{\m{B}} 『Nhưng, làm mấy chuyện thế này cũng hồi hộp thật đấy.』
// \{\m{B}} "But, something like this fires me up somehow."
// \{\m{B}}「でも、そういうのってさ、なんかどきどきするよな」

<0292> Nắm tay Fuuko, chúng tôi lao qua cổng trường vắng lặng.
// Holding onto Fuuko's hand, we go into the empty school.
// 風子の手を引いて、誰もいない校門を抜ける。

<0293> Và chạy về phía lớp học bỏ trống nơi dãy nhà cũ.
// And then, the classroom in the old school building.
// そして、旧校舎の空き教室へ。

<0294> \{\m{B}} 『Vào được rồi.』
// \{\m{B}} "We really managed to get in."
// \{\m{B}}「うまく忍び込めたな」

<0295> .........
// ………。

<0296> Tôi nghe có tiếng loạt soạt ngay bên tai.
// There's a sound beside me, going rip, rip.
// 隣でべりべり、と音がしていた。

<0297> Nhìn sang thì thấy, Fuuko đang xé cái túi giấy ôm trước ngực từ nãy.
// Looking there, Fuuko is ripping up the paper bag she was holding at her chest.
// 見ると、風子が胸に抱いていた包装紙を破いていた。

<0298> Cô nhóc lấy ra bộ đồ sinh nhật, rồi đặt từng món lên bàn.
// She takes the birthday set from inside and puts it on top of the desk.
// 中から、誕生会セットを取りだし、机の上に並べていく。

<0299> \{\m{B}} 『Này, Fuuko... nhóc vội quá đấy.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko... you're pretty hasty."
// \{\m{B}}「おい、風子…気が早いぞ」

<0300> \{Fuuko} 『Fuuko hết kiềm chế được nữa rồi.』
// \{Fuuko} "Fuuko can't really hold on much longer."
// \{風子}「我慢できないですっ」

<0301> \{\m{B}} 『Nhóc... đúng là đồ con nít mà.』
// \{\m{B}} "Oh man... you're such a kid."
// \{\m{B}}「おまえ…ほんと、子供な」

<0302> \{Fuuko} 『Fuuko chỉ nhỏ người thôi. Về tâm lý thì Fuuko người lớn hơn cả\ \
<0303> -san nữa cơ.』
// \{Fuuko} "Fuuko's just small. Her personality's a lot like how \m{A}'s an adult."
// \{風子}「背が低いだけです。中身は、\m{A}さんよりも大人です」

<0304> \{\m{B}} 『Anh không muốn bị nói thế, bởi một đứa mới nãy còn mừng quýnh cả lên khi xé bọc đồ chơi...』
// \{\m{B}} "I don't want to be told that by someone who gets excited over opening her toy wrappers..."
// \{\m{B}}「興奮しながら、オモチャを開封してる奴に言われたくないぞ…」

<0305> \{Fuuko} 『Tâm Fuuko biết là không nên, nhưng tay Fuuko không dừng được!』
// \{Fuuko} "Fuuko's mind knows that, but her hands won't stop!"
// \{風子}「頭ではわかっていても、手が止まらないんですっ」

<0306> \{\m{B}} 『Lại còn cãi mình không phải là con nít à?』
// \{\m{B}} "That's because you're a kid."
// \{\m{B}}「それが子供だっての」

<0307> \{Fuuko} 『Fuuko thấy háo hức lắm luôn!』
// \{Fuuko} "It's very, very exciting!"
// \{風子}「とてもとても興奮しますっ」

<0308> \{Fuuko} 『Uuoaaa~』
// \{風子}「ふわぁ~」

<0309> Tôi nhặt mấy thứ trên bàn rồi đưa lên quá tầm mắt Fuuko.
// I try picking up the things on top of the desk.
// 俺は試しに、机の上のグッズを取り上げてみる。

<0310> \{Fuuko} 『Á... đâu mất cả rồi!』
// \{Fuuko} "Wah... they disappeared!"
// \{風子}「わ…なくなりました!」

<0311> \{\m{B}} 『Đây nè.』
// \{\m{B}} "They're here."
// \{\m{B}}「こっちだよ」

<0312> Tôi lùi lại vài bước, rồi lấy cái nón sinh nhật ra đưa qua đưa lại như một quả lắc.
// After putting them down, I try having Fuuko wear the tricorn.
// 後ろに下がって、手に持った三角帽子を振り子のように振ってみせる。

<0313> \{Fuuko} 『A,\ \
<0314> -san, đừng có lấy bảo vật của Fuuko!』
// \{Fuuko} "Ah, \m{A}-san, don't pick up Fuuko's treasure!"
// \{風子}「あ、\m{A}さんっ、風子の宝物を取らないでくださいっ」

<0315> \{\m{B}} 『Nếu nhóc là người lớn thì cố chịu đựng đi.』
// \{\m{B}} "If you're an adult, deal with it."
// \{\m{B}}「大人なら、我慢してみろ」

<0316> \{Fuuko} 『Ưưưư...』
// \{Fuuko} "Mmph..."
// \{風子}「んーっ…」

<0317> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ quay lại làm con nít, chỉ lúc này thôi!』
// \{Fuuko} "Fuuko will become a kid for a moment!"
// \{風子}「風子、瞬間的に子供になりますっ」

<0318> Cô nhóc lao tới.
// She rushes in.
// 突進してきた。

<0319> Bụp!\shake{3}
// Thud!\shake{3}
// どすん!\shake{3}

<0320> Rồi tông thẳng vào tôi thật lực.
// She hits me with all her might.
// 思いきり、体当たりを食らわされる。

<0321> \{\m{B}} 『Đau, đau... con nhỏ này...』
// \{\m{B}} "Ow, ow... why you..."
// \{\m{B}}「イツツ…おまえな…」

<0322> Thấy tôi gục vào tường, chớp thời cơ, Fuuko cưỡi lên người tôi.
// I collapse and lean onto the wall, and Fuuko gets on top of me.
// 壁にもたれるようにして倒れる俺の上に、風子が乗っかっていた。

<0323> Một mùi hương đầy nữ tính phả vào mũi.
// A girl's smell came about.
// 女の子の匂いがした。

<0324> Dù có hơi khác so với \l{A}...
// Though a bit different from \l{A}...
// \l{A}とは少しだけ違う…

<0325> Hương thơm thân thuộc này, có thể là do cô ấy đã dùng cùng một loại dầu gội và xà phòng với \l{A}.
// But, because it was close, I could tell she used the same shampoo and soap as \l{A}.
// でも、近いのは、\l{A}と同じシャンプーや石鹸を使っているからだろう。

<0326> \{Fuuko} 『Hồi nãy Fuuko chỉ là con nít thôi. Tha cho Fuuko đi.』
// \{Fuuko} "Fuuko is just being a kid right now. Please forgive her."
// \{風子}「今だけ子供だったんです。許してください」

<0327> Ghé sát mặt tôi, cô ấy thỏ thẻ.
// She immediately looks in front of me, saying that.
// すぐ目の前の顔がそう言った。

<0328> \{\m{B}} 『Thế bây giờ em đã lớn lên chưa?』
// \{\m{B}} "You an adult now?"
// \{\m{B}}「もう大人なのか?」

<0329> \{Fuuko} 『Vâng, lớn rồi.』
// \{Fuuko} "Yes, an adult."
// \{風子}「はい、大人です」

<0330> \{\m{B}} 『Vậy...』
// \{\m{B}} "Then..." // if you already have a relationship with Nagisa goto the selection at 0392, otherwise continue
// \{\m{B}}「じゃあ…」

<0331> Anh hôn em được không?
// Can we kiss? // Option 1 goto 0327
// キスしていいか?

<0332> Chúng ta cứ thế này được không?
// Can we stay like this? // Option 2 goto 0394
// このままでいてもいいか?

<0333> \{\m{B}} 『Anh hôn em được không?』
// \{\m{B}} "Can we kiss?" // Option 1 - from 0325
// \{\m{B}}「キスしていいか?」

<0334> \{Fuuko} 『Đương nhiên là không!』
// \{Fuuko} "Obviously not!"
// \{風子}「ダメに決まってますっ」

<0335> \{\m{B}} 『Chỉ thơm vào má thôi mà.』
// \{\m{B}} "Just one at the cheek's fine."
// \{\m{B}}「ほっぺたでいいから」

<0336> \{Fuuko} 『Nước miếng sẽ dính vào người Fuuko, dơ lắm!』
// \{Fuuko} "The saliva will spit out, and it's dirty!"
// \{風子}「唾ついて、汚いですっ」

<0337> \{\m{B}} 『Em trẻ con thật...』
// \{\m{B}} "You really are a kid..."
// \{\m{B}}「おまえ、ほんと、ガキな…」

<0338> \{\m{B}} 『Thôi được...』
// \{\m{B}} "That's fine, then..."
// \{\m{B}}「もういいよ…」

<0339> Tôi buông lỏng tay để cô ấy nhổm dậy.
// I push off Fuuko's body.
// 俺は風子の体を押して、どかせる。
// Eng dịch sai.

<0340> \{Fuuko} 『Nhưng chưa có ai nói với Fuuko như thế cả. Tim Fuuko đã đập thình thịch đấy.』
// \{Fuuko} "But, when you tell Fuuko something like that, her heart kinda beats fast."
// \{風子}「でも、風子、そんなこと言われたことなかったので、ちょっとどきどきしました」

<0341> \{\m{B}} 『Em không để ý là, mình có sức hút đến thế nào thì mới được cả đám cận vệ vây quanh à?』
// \{\m{B}} "Even though you were that popular with the bodyguards, you weren't aware of that?"
// \{\m{B}}「おまえ、親衛隊まで付くほど人気あんのに、自覚なかったのか?」

<0342> \{Fuuko} 『Người khác thì không, chỉ có mỗi\ \
<0343> -san nói thế thôi.』
// \{Fuuko} "Not to other people, but to \m{A}-san."
// \{風子}「他の人ではなく、\m{A}さんに、です」

<0344> \{\m{B}} 『À, thì...』
// \{\m{B}} "Ahh, me..."
// \{\m{B}}「ああ、俺ね…」

<0345> \{\m{B}} 『Anh cũng là đàn ông mà.』
// \{\m{B}} "Well, I'm a guy."
// \{\m{B}}「まぁ、男だし」

<0346> \{\m{B}} 『Em không biết là, tính cách đó của em đáng yêu ra sao trong mắt người khác ư?』
// \{\m{B}} "If you also try a little bit, you could at least look really cute to one's eye."
// \{\m{B}}「おまえも、ちゃんとしてれば、結構可愛いと思えるぐらいの目はあるよ」
// Eng dịch sai.

<0347> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0348> \{Fuuko} 『Fuuko, đáng yêu ư...?』
// \{Fuuko} "Fuuko's cute...?"
// \{風子}「風子、可愛いですか…」

<0349> \{\m{B}} 『Hửm? Ờ. Anh nghĩ vậy đó.』
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah. I think so."
// \{\m{B}}「ん?  ああ。そう思うけど」

<0350> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0351> Soạt soạt, cô ấy sửa lại mái tóc.
// Ruffle, Fuuko fixes her hair.
// ささっと、髪を整える風子。

<0352> \{Fuuko} 『... Cảm ơn anh.』
// \{Fuuko} "... thank you so much."
// \{風子}「…ありがとうございます」

<0353> \{Fuuko} 『Fuuko thấy vui vui.』
// \{Fuuko} "Fuuko's a little bit happy."
// \{風子}「ちょっとうれしかったです」

<0354> \{Fuuko} 『Vậy thì, Fuuko cũng muốn tặng lại anh.』
// \{Fuuko} "Having said that, Fuuko will give a bit of service."
// \{風子}「ですので、ちょっとだけサービスです」

<0355> Đặt tay lên vai tôi, Fuuko cố nhón chân, đưa mặt lại gần.
// Putting her hand on my shoulder, she comes close to my face while on her tiptoes.
// 俺の肩に手を置くと、背伸びしながら顔を寄せてくる。

<0356> Tôi quay sang hướng đó.
// I turn my face that way.
// 俺もそちらに顔を向ける。

<0357> Môi chúng tôi chạm nhau.
// Our lips meet.
// 口と口が合わさった。

<0358> \{Fuuko} 『... Hử?』
// \{Fuuko} "... hmm?"
// \{風子}「…ん?」

<0359> \{Fuuko} 『Ưmm!』
// \{Fuuko} "Mmph!"
// \{風子}「んーっ!」

<0360> Huỵch! Cô ấy lấy hai tay đẩy tôi ra xa.
// Thump! She throws both her hands at me.
// どんっ!と俺を両手で突き飛ばした。

<0361> \{Fuuko} 『Sao anh lại nhìn hướng này?!』
// \{Fuuko} "Why did you look that way?!"
// \{風子}「どうして、こっち向いてるんですかっ!」

<0362> \{Fuuko} 『Đụng môi mất rồi!』
// \{Fuuko} "Our lips just came together just now!"
// \{風子}「今、口と口がくっついちゃってましたっ」

<0363> \{\m{B}} 『Hả? Không phải em tính hôn anh sao?』
// \{\m{B}} "Eh? Wasn't that a kiss?"
// \{\m{B}}「え?  キスしようとしてたんじゃなかったのかっ?」

<0364> \{Fuuko} 『Fuuko chỉ định thơm lên má thôi!』
// \{Fuuko} "That was a kiss to the cheek from Fuuko!"
// \{風子}「風子、ほっぺたにしようとしたんですっ」

<0365> \{\m{B}} 『Không đùa chứ...?』
// \{\m{B}} "You serious...?"
// \{\m{B}}「マジか…」

<0366> \{Fuuko} 『Quà tặng nhỏ giờ thành quà tặng khổng lồ luôn rồi!』
// \{Fuuko} "Just a small service became such an extreme service!"
// \{風子}「ちょっとだけのサービスが、過激なサービスになってしまいましたっ!」

<0367> \{Fuuko} 『Thiệt là, hết sức tồi tệ!』
// \{Fuuko} "It's already really the worst!"
// \{風子}「もう、とても最悪ですっ」

<0368> \{\m{B}} 『Lỗi tại anh. Em cứ quên nó đi.』
// \{\m{B}} "I'm sorry. We'll do this without me doing that then."
// \{\m{B}}「悪かったよ。なかったことにしてくれ」

<0369> \{Fuuko} 『Fuuko vừa bị chấn thương tâm lý rồi.』
// \{Fuuko} "Fuuko's been traumatized!"
// \{風子}「トラウマになりそうですっ」

<0370> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0371> \{\m{B}} 『Vậy em muốn anh làm gì đây?』
// \{\m{B}} "Then, what do you want me to do?"
// \{\m{B}}「じゃあ、どうすりゃいいんだよ」

<0372> \{Fuuko} 『Chịu trách nhiệm đi.』
// \{Fuuko} "Take responsibility."
// \{風子}「責任取ってください」

<0373> \{\m{B}} 『Như thế nào?』
// \{\m{B}} "How?"
// \{\m{B}}「どうやって」

<0374> \{Fuuko} 『Hãy thích Fuuko đi.』
// \{Fuuko} "You'll have to like Fuuko."
// \{風子}「風子のこと、好きになってください」

<0375> Mặt tôi nghệt ra khi nghe cô ấy nói mấy lời đó.
// Those thoughtless words carve a hole in me.
// 思ってもいない言葉で、虚を突かれる。
// Eng dịch sai

<0376> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0377> \{\m{B}} 『À, ờ... anh hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Y-yeah... all right."
// \{\m{B}}「あ、ああ…わかったよ」

<0378> Mất một lúc, tôi mới thốt nên lời.
// I finally answer.
// ようやく俺は答えた。

<0379> \{\m{B}} 『Vậy, giả sử anh thích em... rồi sao nữa?』
// \{\m{B}} "So if I like you... what's next?"
// \{\m{B}}「それで好きになったら…次はどうするんだ」

<0380> \{Fuuko} 『Vậy thì Fuuko cũng sẽ thích lại\ \
<0381> -san.』
// \{Fuuko} "Then Fuuko will also like \m{A}-san."
// \{風子}「風子が\m{A}さんのこと、好きになります」

<0382> \{\m{B}} 『Chứ bây giờ em không thích anh à?』
// \{\m{B}} "You don't like me now?"
// \{\m{B}}「今は好きじゃないのか?」

<0383> \{Fuuko} 『Fuuko không thích tình yêu đơn phương.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't like unrequited love."
// \{風子}「片思いは嫌ですから」

<0384> \{\m{B}} 『À, ra thế.』
// \{\m{B}} "Oh, I see."
// \{\m{B}}「あ、そ」

<0385> \{Fuuko} 『Nếu\ \ 
<0386> -san thích Fuuko thì đáp lại Fuuko cũng sẽ thích\ \
<0387> -san.』
// \{Fuuko} "If you feel as if you like Fuuko, then Fuuko will also like you, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さんが、風子のこと好きだって感じられたら、風子も\m{A}さんのこと好きになります」
// Bản HD: <0385> \{風子}When 
// Bản HD: <0386> -san has had feelings for Fuko, Fuko will have feelings for 
// Bản HD: <0387> -san in return.

<0388> \{\m{B}} 『Ờ. Rồi sao nữa?』
// \{\m{B}} "Okay. And then?"
// \{\m{B}}「ああ。それで?」

<0389> \{Fuuko} 『Rồi... sẽ tỏ tình.』
// \{Fuuko} "And then... it becomes a confession."
// \{風子}「そうしたら…告白します」

<0390> \{\m{B}} 『Em tỏ tình?』
// \{\m{B}} "From you?"
// \{\m{B}}「おまえが?」

<0391> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."
// \{風子}「はい」

<0392> \{Fuuko} 『Thế nên là, lúc đó anh đừng từ chối Fuuko nhé.』
// \{Fuuko} "That's why, when that time comes, please don't reject Fuuko."
// \{風子}「だから、その時はふらないでください」

<0393> \{\m{B}} 『Rồi rồi... anh không làm thế đâu.』
// \{\m{B}} "All right... I won't."
// \{\m{B}}「ああ…わかったよ」

<0394> Hai chúng tôi cuối cùng lại phải lòng nhau...
// The two of us end up liking each other...
// こいつと俺がお互いを好きになって…

<0395> Rồi chính thức trở thành một đôi... Làm sao mà tôi hình dung ra nổi cảnh tượng đó cơ chứ.
// And then, we date each other... I can't imagine that one bit.
// そして、付き合うなんて…そんなこと想像もできない。

<0396> Chúng tôi vẫn còn quá non nớt để bắt đầu một mối quan hệ như thế.
// We're just too innocent, after all.
// 俺たちは、あまりに無邪気すぎたから。

<0397> Nhưng, hơn bao giờ hết, Fuuko trước mặt tôi lúc này... hệt như bao thiếu nữ đồng trang lứa.
// But, the Fuuko right now... seems so suited to her age.
// でも、今の風子は…いつになく年相応の女の子らしく見えた。

<0398> \{Fuuko} 『Vậy thì...』
// \{Fuuko} "Well then..."
// \{風子}「では…」

<0399> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0400> \{Fuuko} 『Trả Fuuko cái nón đây! Fuuko chịu không nổi nữa rồi!』
// \{Fuuko} "Please give back the hat! Fuuko can't hold on anymore!"
// \{風子}「帽子、返してくださいっ、我慢できないですっ」

<0401> ... Chớp mắt đã lại hóa thành đứa con nít.
// ... with a swift strike, she returns to being a kid. // goto 0444
// …速攻でガキに戻っていた。

<0402> Chúng ta cứ thế này được không?
// Can we be like this? // Option 3 - goto 0394
// このままでいてもいいか?

<0403> Xuống nhanh lên
// Hurry up and get off // Option 4 - goto 0435
// とっととどいてくれ 

<0404> \{\m{B}} 『Chúng ta cứ thế này được không?』
// \{\m{B}} "Can we be like this?" // Option 2 and 3 - from 0326 and 0392
// \{\m{B}}「このままでいてもいいか?」

<0405> \{Fuuko} 『Fuuko thì thấy vui rồi, nhưng \m{A}-san sẽ bị đau đó.』
// \{Fuuko} "Fuuko would have fun, but thinks \m{A}-san is being harsh."
// \{風子}「風子、楽ですけど、\m{A}さん、辛いと思います」

<0406> \{\m{B}} 『Nhóc... đúng là đồ con nít mà.』
// \{\m{B}} "You... really are a kid."
// \{\m{B}}「おまえ…ホント、子供な」

<0407> \{Fuuko} 『Cứ gọi Fuuko là con nít mãi, anh thật là thô lỗ.』
// \{Fuuko} "Calling Fuuko a kid so much is so rude."
// \{風子}「子供子供、失礼です」

<0408> \{\m{B}} 『Vậy, đoán xem anh định làm gì nào.』
// \{\m{B}} "Then, you should run from here."
// \{\m{B}}「なら、状況を察せよ」

<0409> \{Fuuko} 『Lẽ nào...』
// \{Fuuko} "Perhaps..."
// \{風子}「もしかして…」

<0410> \{Fuuko} 『Anh vừa nghĩ ra cái gì đó đen tối hả?』
// \{Fuuko} "You thought of something perverted?"
// \{風子}「エッチなこと考えてますか」

<0411> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0412> \{Fuuko} 『Thật là tồi tệ!』
// \{Fuuko} "That's the worst!"
// \{風子}「最悪ですっ」

<0413> \{Fuuko} 『Không phải! Anh là đồ chút tồi tệ!』
// \{Fuuko} "Fuuko was wrong! You're the worst, kinda!"
// \{風子}「間違えました!  ぷち最悪ですっ」

<0414> \{\m{B}} 『Đầu nhóc chỉ dùng để nghĩ xem nên chọn từ nào để mắng thôi à...?』
// \{\m{B}} "You're such an irritating person, you know..."
// \{\m{B}}「忙しい奴だな、おまえ…」
// Eng dịch sai.

<0415> \{Fuuko} 『Thật là tồi tệ!』
// \{Fuuko} "That's the worst!"
// \{風子}「最悪ですっ」

<0416> \{Fuuko} 『Fuuko bực rồi!』
// \{Fuuko} "Fuuko's already angry!"
// \{風子}「もう、どきますっ」

<0417> Fuuko nhổm dậy, tôi cũng đứng lên theo.
// Fuuko stands up, and I do the same.
// 風子が立ち上がり、俺もそれに続いた。

<0418> \{Fuuko} 『Nhưng chưa có ai nói với Fuuko như thế cả. Tim Fuuko đã đập thình thịch đấy.』
// \{Fuuko} "But, when Fuuko thinks of something like that, her heart kinda beats fast."
// \{風子}「でも、風子、そんなふうに思われたことなかったので、ちょっとどきどきしました」

<0419> \{\m{B}} 『Em không để ý là, mình có sức hút đến thế nào thì mới được cả đám cận vệ vây quanh à?』
// \{\m{B}} "Even though you were that popular with the bodyguards, you weren't aware of that?"
// \{\m{B}}「おまえ、親衛隊まで付くほど人気あんのに、自覚なかったのか?」

<0420> \{Fuuko} 『Người khác thì không, chỉ có mỗi\ \
<0421> -san nói thế thôi.』
// \{Fuuko} "Not to other people, but to \m{A}-san."
// \{風子}「他の人ではなく、\m{A}さんに、です」

<0422> \{\m{B}} 『À, thì...』
// \{\m{B}} "Ahh, me..."
// \{\m{B}}「ああ、俺ね…」

<0423> \{\m{B}} 『Anh cũng là đàn ông mà.』
// \{\m{B}} "Well, I'm a guy."
// \{\m{B}}「まぁ、男だし」

<0424> \{\m{B}} 『Em không biết là, tính cách đó của em đáng yêu ra sao trong mắt người khác ư?』
// \{\m{B}} "If you also try a little bit, you could at least look really cute to one's eye."
// \{\m{B}}「おまえも、ちゃんとしてれば、結構可愛いと思えるぐらいの目はあるよ」

<0425> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0426> \{Fuuko} 『Fuuko, đáng yêu ư...?』
// \{Fuuko} "Fuuko's cute...?"
// \{風子}「風子、可愛いですか…」

<0427> \{\m{B}} 『Hửm? Ờ. Anh nghĩ vậy đó.』
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah. I think so."
// \{\m{B}}「ん?  ああ。そう思うけど」

<0428> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0429> Soạt soạt, cô ấy sửa lại mái tóc.
// Ruffle, Fuuko fixes her hair.
// ささっと、髪を整える風子。

<0430> \{Fuuko} 『... Cảm ơn anh.』
// \{Fuuko} "... thank you so much."
// \{風子}「…ありがとうございます」

<0431> \{Fuuko} 『Fuuko thấy vui vui.』
// \{Fuuko} "Fuuko's a little bit happy."

<0432> \{Fuuko} 『Vậy thì, Fuuko cũng muốn tặng lại anh.』
// \{Fuuko} "Having said that, Fuuko will give a bit of service." // if Nagisa is not your girlfriend goto 0427
// \{風子}「なので、ちょっとだけサービスです」

<0433> \{Fuuko} 『Nhưng anh đã có bạn gái rồi,\ \
<0434> -san.』
// \{Fuuko} "But, you have a girlfriend, \m{A}-san."
// \{風子}「でも、\m{A}さん、彼女います」

<0435> \{\m{B}} 『Ờ, anh có rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
// \{\m{B}}「ああ、いるな」

<0436> \{Fuuko} 『Thế nên, Fuuko không thể làm gì để đền đáp\ \
<0437> -san được.』
// \{Fuuko} "That's why Fuuko can't really make \m{A}-san feel any better."*
// \{風子}「だから、\m{A}さんの気持ちに報いることはできません」

<0438> \{\m{B}} 『Tiếc quá.』
// \{\m{B}} "That's a shame."
// \{\m{B}}「そりゃ残念」

<0439> \{Fuuko} 『Nhưng, chỉ là chút quà thôi.』
// \{Fuuko} "But, it's a bit of a service."
// \{風子}「でも、ちょっとだけサービスです」

<0440> Đưa môi lại, cô ấy nhẹ nhàng hôn lên má tôi.
// Coming to my face, she kisses my cheek.
// 正面まで寄ってくると、俺の頬にちょんとキスをしてくれた。

<0441> Từ bao giờ mà chúng tôi đã trở nên thân thiết đến thế?
// Exactly when was it that we started getting along like this?
// いつの間に俺たちはこんなにも仲良くなっていたのだろう。

<0442> Thật khác so với cái ngày hai đứa lần đầu gặp nhau ấy.
// From the day we met.
// ここで出会った日から。

<0443> \{\m{B}} 『Tim anh đập hơi nhanh đấy.』
// \{\m{B}} "It makes my heart beat fast."
// \{\m{B}}「どきどきした」

<0444> \{Fuuko} 『Thế thì... vui quá.』
// \{Fuuko} "Then... that's a relief."
// \{風子}「なら…よかったです」

<0445> Thật lạ lùng khi thấy Fuuko hành xử hệt như những cô gái đồng trang lứa.
// It's quite unusual seeing Fuuko act like a girl her age.
// It's quite unusual seeing Fuuko act much like a girl for her age.
// いつになく、風子が年相応の女の子らしく見えた。

<0446> \{Fuuko} 『Xong... giờ trả cái đó đây! Fuuko chịu không nổi nữa rồi!』
// \{Fuuko} "Now... please give it back! Fuuko can't hold on anymore!"
// \{風子}「では…返してくださいっ、我慢できないですっ」

<0447> ... Chớp mắt đã lại hóa thành đứa con nít.
// ... with a swift strike, she returns to being a kid. // goto 0444
// …速攻でガキに戻っていた。

<0448> \{\m{B}} 『Xuống nhanh lên. Người lớn gì mà còn chơi trò cưỡi ngựa người thế không biết.』
// \{\m{B}} "Hurry up and get off. Adults don't horseback ride on top of people." // Option 4 - from 0393
// \{\m{B}}「とっととどいてくれ。大人は人の上に馬乗りになったりしないものだぞ」

<0449> \{Fuuko} 『Không, có cái tư thế như thế này mà, hai người lớn đó cởi trần.』
// \{Fuuko} "No, there is such a position like this, when the people are half-naked."
// \{風子}「いえ、こういうポジションもありのはずです。上半身裸の人たちがそうしてました」

<0450> ... Đấu võ à?
// ... martial arts?
// …格闘技か。

<0451> \{Fuuko} 『Nếu anh không muốn chịu cảm giác đau đớn khi bị đè thì nhanh trả nó lại đây.』
// \{Fuuko} "If you don't want such a painful experience, hurry up and give it back."
// \{風子}「もし、痛い目にあいたくなければ、早くそれを返してください」

<0452> \{\m{B}} 『Chênh lệch trọng lượng giữa anh và nhóc hơi bị lớn đó.』
// \{\m{B}} "The weight difference is quite big, though."
// \{\m{B}}「体重差ありすぎるからな」

<0453> Tôi lấy tay đẩy Fuuko sang bên.
// I push Fuuko's body off.
// 俺は風子の体を手で押しのける。

<0454> \{Fuuko} 『Oa...!』
// \{風子}「わっ…」

<0455> \{Fuuko} 『Anh định làm thật à?!』
// \{Fuuko} "You're going to?!"
// \{風子}「やりますかっ」

<0456> \{\m{B}} 『Làm cái quái gì chứ.』
// \{\m{B}} "I'm not."
// \{\m{B}}「やらねぇよ」

<0457> Fuuko sung sướng đội cái nón sinh nhật lên đầu.
// Fuuko gleefully puts the tricorn on top of her head.
// 風子が嬉々として三角帽子を頭につける。

<0458> \{Fuuko} 『Có hợp với Fuuko không?! Hợp không?!』
// \{Fuuko} "Does it look good on Fuuko?! Does it?!"
// "Does it match me?! Does it match me?!"*
// Fuuko doesn't use first person... but I don't think "Does it match Fuuko?!" would be right either.
// Alt - "Does it look good on Fuuko!? Does it!?" - Kinny Riddle
// \{風子}「似合いますかっ、似合いますかっ」

<0459> \{\m{B}} 『Đội cái đó là nhóc đứng số 1 toàn Nhật Bản rồi, anh bảo đảm luôn.』
// \{\m{B}} "I'm sure if you put that on, you'll be number one in Japan, without a doubt."
// \{\m{B}}「きっとそれを付けさせたらおまえ日本一だ。間違いない」

<0460> \{Fuuko} 『Fuuko thấy ngượng quá!』
// \{Fuuko} "Fuuko's getting embarrassed!"
// \{風子}「照れますっ」

<0461> \{\m{B}} 『Nhưng ngày mốt Kouko-san mới kết hôn mà.』
// \{\m{B}} "But, Kouko-san's wedding is the day after tomorrow."
// \{\m{B}}「でも、公子さんの結婚式って、明後日だぞ」

<0462> \{\m{B}} 『Ăn mừng trước thì có hơi sớm đấy nhỉ...?』
// \{\m{B}} "If you're so merry about it from now, what are you gonna do...?"
// \{\m{B}}「今からそんなにはしゃいでてどうすんだよ…」

<0463> \{Fuuko} 『Ưm...』
// \{Fuuko} "Umm,"
// \{風子}「あの」

<0464> \{Fuuko} 『Hay là chúng ta tập dợt trước?』
// \{Fuuko} "Can't we celebrate in anticipation?"
// \{風子}「今から前祝いしたら、ダメですかっ」

<0465> \{\m{B}} 『Tập dợt? Cho hôn lễ ư?』
// \{\m{B}} "Anticipation? Of the wedding?"
// \{\m{B}}「前祝い?  結婚の?」

<0466> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."
// \{風子}「はい」

<0467> \{\m{B}} 『Nhưng nhân vật chính đâu có mặt.』
// \{\m{B}} "But the star isn't here."
// \{\m{B}}「本人いないじゃん」

<0468> \{Fuuko} 『Không được ư?』
// \{Fuuko} "We can't without the star?"
// \{風子}「いないと、ダメですか」
// lạy hồn, star là vai chính, ko phải ngôi sao

<0469> \{\m{B}} 『Không, không phải là không thể, có điều...』
// \{\m{B}} "No, not saying that we can't, but..."
// \{\m{B}}「いや、ダメなことないけど…」

<0470> \{\m{B}} 『Nhóc muốn làm thật à?』
// \{\m{B}} "You really want to do that?"
// \{\m{B}}「そんなに、やりたいのか?」

<0471> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."
// \{風子}「はい」

<0472> .........
// ………。

<0473> Tôi liếc nhìn bộ đồ sinh nhật trên bàn.
// I look at the birthday set on the table.
// 俺は机の上のお誕生会セットを見る。

<0474> Có pháo giấy và nến.
// The cracker and the candle.*
// クラッカーにキャンドル。

<0475> Không bánh kem hay nước ngọt gì cả... nhưng có sao đâu.
// Though, there's no cake to eat, but... it's not like you can't.
// ケーキも飲み物もないけど…できないことはないか。

<0476> \{\m{B}} 『Hiểu rồi. Làm thôi.』
// \{\m{B}} "All right. Let's do it."
// \{\m{B}}「わかったよ。やるか」

<0477> \{Fuuko} 『Tuyệt quá!』
// \{Fuuko} "It's the best now!"
// \{風子}「もぅ、最高ですっ」

<0478> \{\m{B}} 『Nhóc chỉ háo hức vì có dịp đội cái nón đó thôi chứ gì?』
// \{\m{B}} "You're not just being festive about this with that on, are you...?"*
// \{\m{B}}「おまえ、それかぶって、ただはしゃぎたいだけじゃないのか…」

<0479> \{Fuuko} 『Làm gì có chuyện đó... hà, hà...』
// \{Fuuko} "Obviously it's not like that... pant, pant..."
// \{風子}「決してそんなことはありません…はぁはぁ」

<0480> \{\m{B}} 『Cái kiểu thở như sắp vồ mồi thế kia đã tố cáo em rồi...』
// \{\m{B}} "Even if you deny it, that breathing's a bit..."
// \{\m{B}}「そんな鼻息荒く否定されても…」

<0481> \{\m{B}} 『Thế, chúng ta phải làm gì đây?』
// \{\m{B}} "So, what are we supposed to do?"
// \{\m{B}}「で、どうすりゃいいんだよ」

<0482> \{Fuuko} 『Thắp nến lên, rồi thổi pháo.』
// \{Fuuko} "Light the candle, and blow through the cracker."
// \{風子}「キャンドルに火つけて、クラッカーを鳴らします」

<0483> \{\m{B}} 『Ờ thì, muốn làm gì khác cũng đâu có được.』
// \{\m{B}} "Actually, we can't do much more than that."
// \{\m{B}}「つーか、それ以外できないからな」

<0484> \{\m{B}} 『A, có thể mua nước ngọt bằng máy bán hàng tự động ở căn tin nữa.』
// \{\m{B}} "Ah, if we go to the cafeteria, we could get a drink from the vending machine."
// \{\m{B}}「あ、学食までいけば、自動販売機で飲み物ぐらいは買えるかもな」

<0485> \{Fuuko} 『Tuyệt quá!』
// \{Fuuko} "That's beautiful!"
// \{風子}「素敵ですっ」

<0486> \{\m{B}} 『Sao tự nhiên nhóc cao hứng quá vậy...?』
// \{\m{B}} "You know, it's strange with all this tension..."
// \{\m{B}}「おまえ、異様にテンション高いな…」

<0487> Chúng tôi mò mẫm đến chỗ máy bán hàng tự động mua nước, rồi vòng trở về.
// The two of us make our way to the cafeteria to buy juice, and head back.
// 暗闇の中、学食で俺たちはジュースを買って、戻ってくる。

<0488> \{\m{B}} 『Nào, thắp nến thôi.』
// \{\m{B}} "Well, let's light the candle."
// \{\m{B}}「じゃ、キャンドルに火、つけるな」

<0489> \{\m{B}} 『Diêm đâu?』
// \{\m{B}} "Matches?"
// \{\m{B}}「マッチは?」

<0490> \{Fuuko} 『Đây.』
// \{Fuuko} "Here."
// \{風子}「ついてます」

<0491> \{\m{B}} 『Tốt.』
// \{\m{B}} "All right."
// \{\m{B}}「よし」

<0492> Chúng tôi dựng cây nến, rồi thắp lửa.
// Standing up the candle, the flame lights up.
// キャンドルを立て、火を灯す。

<0493> Cả lớp học sáng bừng lên trong ánh nến màu cam.
// The whole classroom is illuminated in orange.
// The entirety of the classroom dyes an orange color.
// Alt - The whole classroom is illuminated in orange. - Kinny Riddle
// 広い教室ぜんぶが、オレンジ色に包まれた。

<0494> \{Fuuko} 『Đẹp quá đi mất!』
// \{Fuuko} "It's so beautiful!"
// \{風子}「とてもキレイですっ」

<0495> \{\m{B}} 『Đẹp thật...』
// \{\m{B}} "Really..."
// \{\m{B}}「そっかよ…」

<0496> Fuuko áp hai tay vào má, chăm chú nhìn ngọn nến.
// The light illuminates Fuuko's relaxed face.
// 弛みきった頬を光らせる風子。
// Eng dịch sai.

<0497> Thật vui khi thấy cô ấy tận hưởng những điều nhỏ nhặt này.
// I'm glad she's satisfied with something like this.
// こんなことで満足してくれるなら、よかった。

<0498> \{Fuuko} 『Rồi, giờ nổ pháo thôi.』
// \{Fuuko} "Now, let's blow the cracker."
// \{風子}「では、クラッカー鳴らしますっ」

<0499> \{\m{B}} 『Nó sẽ gây ra tiếng nổ lớn lắm đấy.』
// \{\m{B}} "I'm sure it'll make a loud noise."
// \{\m{B}}「すげぇ、でかい音だよな、きっと」

<0500> \{Fuuko} 『Chứ sao, tiệc mừng mà.』
// \{Fuuko} "Of course. It's a salute, after all."
// \{風子}「もちろんです。祝砲ですから」

<0501> Chúng tôi đang thổi pháo ăn tiệc một cách lén lút trong trường học vào ban đêm...
// We're doing a salute in the school we snuck into during the night...
// 忍び込んだ夜の学校で祝砲をあげる俺たち…。

<0502> \{\m{B}} 『Ờ, đã làm thì cho tới bến luôn...』
// \{\m{B}} "All right, let's do it to the end..."
// \{\m{B}}「ああ、とことんやってくれ…」

<0503> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Okay."
// \{風子}「はい」

<0504> Fuuko lấy cây pháo giấy ra.
// Fuuko takes the cracker.
// 風子がクラッカーを手に取る。

<0505> \{Fuuko} 『Còn anh thì chuẩn bị hô to nhé.』
// \{Fuuko} "All right, you deal with the choir."
// \{風子}「それでは、ご唱和お願いします」

<0506> \{\m{B}} 『Hô cái gì?』
// \{\m{B}} "What will it be?"
// \{\m{B}}「なんて」

<0507> \{Fuuko} 『Xin chúc mừng, onee-chan.』
// \{Fuuko} "Congratulations, onee-chan."
// \{風子}「おねぇちゃん、おめでとう、です」

<0508> \{\m{B}} 『Rồi rồi...』
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0509> \{Fuuko} 『Vậy ta bắt đầu thôi.』
// \{Fuuko} "Well, then, here we go."
// \{風子}「では、いきます」

<0510> Paa———————ng!
// Baa---------n!
// ぱーーーーんっ!

<0511> Cô nhóc cho nổ pháo...
// She blows through the cracker.
// クラッカーが鳴らされる。

<0512> ... ngay vào mặt tôi.
// ... right towards my face.
// …俺の顔面に向けて。

<0513> \{\m{B}} 『Này——! Nhóc muốn chọc thủng màng nhĩ của anh đấy à?!』
// \{\m{B}} "Hey--! You feel like breaking my eardrums?!"
// \{\m{B}}「こらーっ!  鼓膜破る気かっ」

<0514> Chộp lấy cây pháo giấy còn lại, tôi hướng nó vào mặt Fuuko.
// Grabbing the cracker that's left, I face Fuuko.
// 残っていたクラッカーをひっ掴むと、風子に向ける。

<0515> \{\m{B}} 『Kouko-san, chúc mừng cô!』
// \{\m{B}} "Kouko-san, congratulations!"
// \{\m{B}}「公子さん、おめでとう!」

<0516> Paa———————ng!
// Baa---------n!
// ぱーーーーんっ!

<0517> \{Fuuko} 『Á!』
// \{Fuuko} "Wah!"
// \{風子}「わっ」

<0518> \{Fuuko} 『Tai Fuuko rung rung này!』
// \{Fuuko} "Fuuko's ears are ringing!"
// \{風子}「耳、キーンてしますっ」

<0519> \{\m{B}} 『Anh cũng thế thôi!』
// \{\m{B}} "So are mine!"
// \{\m{B}}「俺もだってのっ」

<0520> \{Fuuko} 『Có gì đó dính trên đầu Fuuko.』
// \{Fuuko} "Something's hanging from Fuuko's head."
// \{風子}「なんか、風子、頭から垂れ下がってます」

<0521> \{\m{B}} 『Băng giấy đấy.』
// \{\m{B}} "That's paper tape."
// \{\m{B}}「紙テープだよ」

<0522> \{Fuuko} 『
<0523> -san cũng bị dính nữa.』
// \{Fuuko} "\m{A}-san as well."
// \{風子}「\m{A}さんもです」

<0524> \{\m{B}} 『Thật á...?』
// \{\m{B}} "Serious..."
// \{\m{B}}「マジか…」

<0525> \{Fuuko} 『Nhìn ngộ ghê.』
// \{Fuuko} "It's so strange."
// \{風子}「おかしいです」

<0526> \{\m{B}} 『Không hiểu sao, trông chúng ta còn vui hơn hai vai chính...』
// \{\m{B}} "Somehow, with the way we're congratulating her..."
// \{\m{B}}「なんか、俺たちのほうがめでたいよな…」

<0527> Chúng tôi nhìn mặt nhau rồi phá ra cười.
// The two of us look at each others' faces, and smile.
// お互いの顔を見て、俺たちは笑いあった。

<0528> Đùa nghịch chán chê rồi, hai đứa ngồi ngẩn ngơ ngắm nhìn ngọn nến.
// A little while after the excitement, the two of us sit by each other, gazing at the candle light.
// ひとしきり盛り上がった後、俺たちは、肩を並べて座って、ロウソクの火を眺めていた。

<0529> Giờ này chỉ có tôi và Fuuko ở trường thôi, nhỉ...?
// Right now, only Fuuko and I are in the school, aren't we...?
// 今、校舎にいるのは、俺と風子だけなのだろうか…。

<0530> Không gian thật tĩnh lặng.
// It's peaceful, thinking of it like that.
// Thinking of it like that, it's peaceful.
// そう思わせるほどに、静かだった。
// Lược chữ cho suôn.

<0531> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0532> \{\m{B}} 『... Không ngờ ban đêm ở đây lại lạnh thế.』
// \{\m{B}} "... the night's surprisingly quite cold."
// \{\m{B}}「…夜は、案外冷えるな」

<0533> \{\m{B}} 『... Em lại gần anh chút đi, sẽ ấm hơn đó.』
// \{\m{B}} "... you should get a bit closer, so you can be warm."
// \{\m{B}}「…もっと、近く寄れよ。暖かくなるぞ」

<0534> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0535> \{\m{B}} 『Coi nào, đừng có ngại.』
// \{\m{B}} "Come on, don't be so reserved."
// \{\m{B}}「ほら、遠慮するな」

<0536> \{Fuuko} 『... Vâng.』
// \{Fuuko} "... okay."
// \{風子}「…はい」

<0537> ... Soạt, soạt.
// ... ruffle, ruffle.
// …すりすり。

<0538> Cô ấy nhích chầm chậm lại gần tôi.
// She slides her bottom to come over.
// 尻を擦らせて、寄ってくる。

<0539> Vai chúng tôi chạm nhau.
// Our shoulders touch.
// 肩が触れ合う。

<0540> \{Fuuko} 『Phùu...』
// \{Fuuko} "Sigh..."
// \{風子}「ふぅ…」

<0541> Hít thở thật sâu, cô ấy lấy lại bình tĩnh.
// Sighing deeply, her body calms down.
// 深く息をついて、体を落ち着ける。

<0542> Niềm hưng phấn lúc nãy của Fuuko, giờ đã hoàn toàn chùng xuống.
// Even with such a tense Fuuko, it's still peaceful.
// あんなにテンションが高かった風子も、もう静かだった。

<0543> Chúng tôi chỉ ngồi đó, nhìn ánh lửa.
// We both stare quietly at the candle light.
// じっと、同じようにロウソクの火を見つめていた。

<0544> Lẽ ra chúng tôi không nên thắp ngọn nến đó lên.
// It might have been better if the flame weren't lit in this way.
// 火なんて点さないほうがよかったかもしれない。

<0545> Tranh sáng tranh tối trong sự tĩnh mịch này chỉ càng làm tăng thêm nỗi bi ai.
// As the two of us end up silent, it can't be helped that I see sadness in that burning.
// ふたり無言になってしまうと、その灯りが物悲しく見えてしかたがない。
// Eng dịch sai.

<0546> Ánh nến leo lắt tựa hồ dòng ký ức đang xao động...
// Like remembering, it sways...
// 思い出したようにゆらりと揺れて…

<0547> Trong một thoáng...
// I see that, for a fleeting moment...
// それが、儚いものに見えて…

<0548> Tôi ngỡ như cả căn phòng cũng xao động...
// The illuminated classroom also sways...
// 照らし出された教室も…同じように揺れて…

<0549> Thời gian lặng lẽ trôi... tưởng chừng mọi sự chỉ là giấc chiêm bao tan theo sương khói...
// All of time... can only be thought of as a fleeting dream.
// 流れる時間全部が…儚い夢に思えてならなかった。

<0550> ... Đầu Fuuko gục lên vai tôi.
// ... Fuuko's head lies down on my shoulder.
// …風子の頭が俺の肩にのしかかる。

<0551> \{\m{B}} 『Fuuko...?』
// \{\m{B}}「風子…?」

<0552> Không một lời đáp lại.
// She doesn't reply.
// 返事はない。

<0553> Thay vào đó, chỉ nghe thấy tiếng thở đều đều bình yên của cô ấy.
// Instead, I hear her peaceful sleeping sound.
// 代わりに、すやすやという寝息。

<0554> Gương mặt đang say ngủ ấy cũng xao động trong ánh lửa sắp tàn.
// The sleeping face sways by the flame.
// 炎に揺れる寝顔。

<0555> Tôi mải nhìn theo giấc mộng vụt trôi.
// I watch that fleeting dream.
// 儚い夢を、俺は見つめていた。

<0556> .........

// ………。
<0557> ......

// ……。
<0558> ...
// …。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074