Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6424"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(14 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Text ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
  +
''Người dịch''
  +
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 7: Line 13:
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
#character 'Nữ Sinh'
+
#character 'Nữ sinh'
 
// 'Female Student'
 
// 'Female Student'
 
#character 'Sugisaka'
 
#character 'Sugisaka'
 
#character 'Koumura'
 
#character 'Koumura'
   
<0000> \{Furukawa} "Chào buổi sáng."
+
<0000> \{Furukawa} Chào buổi sáng.
 
// \{Furukawa} "Good morning."
 
// \{Furukawa} "Good morning."
   
<0001> \{\m{B}} "Ờ, chào buổi sáng..."
+
<0001> \{\m{B}} Ờ, chào buổi sáng...
 
// \{\m{B}} "Oh, good morning..."
 
// \{\m{B}} "Oh, good morning..."
   
<0002> Cho đối với một người thích dậy sớm đi chăng nữa...
+
<0002> Dậy sớm như thế này... chỉ tôi ham vui thôi sao...?
 
// Even if it was that enjoyable... for one to wake up this early...
 
// Even if it was that enjoyable... for one to wake up this early...
   
  +
<0003> Nếu có thể khơi gợi cho tôi cảm giác đó... cô gái này hẳn phải trên cả tuyệt vời.
<0003> Thì tôi cũng không thể ngờ là cô ấy lại cố gắng đến thế.
 
 
// I couldn't help thinking that it is rather remarkable for her to put in so much effort.
 
// I couldn't help thinking that it is rather remarkable for her to put in so much effort.
   
<0004> \{Furukawa} "Umm..."
+
<0004> \{Furukawa} 『Ưmm...
 
// \{Furukawa} "Umm..."
 
// \{Furukawa} "Umm..."
   
<0005> Furukawa đang cố tìm chủ đề.
+
<0005> Furukawa cố gắng tìm ý để nói.
 
// Furukawa tried looking for a conversation topic.
 
// Furukawa tried looking for a conversation topic.
   
<0006> \{\m{B}} "Hình như bạn khản tiếng rồi đó."
+
<0006> \{\m{B}} Hình như cậu khàn giọng rồi đó.
 
// \{\m{B}} "You seem to be losing your voice."
 
// \{\m{B}} "You seem to be losing your voice."
   
<0007> Tôi cắt ngang, cứu nguy cho cô ấy.
+
<0007> Tôi cắt ngang, giải vây cho cô ấy.
 
// I cut her off, saving her the trouble.
 
// I cut her off, saving her the trouble.
   
<0008> \{Furukawa} "Ế? Vậy sao?"
+
<0008> \{Furukawa} 『Ơ? Vậy sao?
 
// \{Furukawa} "Eh? Is that so?"
 
// \{Furukawa} "Eh? Is that so?"
   
<0009> \{\m{B}} "Bạn đã luyện tập cả ngày hôm qua à?"
+
<0009> \{\m{B}} 『Hôm qua cậu tập nói hăng thế còn gì.』
 
// \{\m{B}} "You practiced that speech all day yesterday, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "You practiced that speech all day yesterday, didn't you?"
   
<0010> \{Furukawa} "Ừ, nhiều lắm."
+
<0010> \{Furukawa} 『Vâng, tớ đã tập nhiều lần lắm.
 
// \{Furukawa} "Yes, numerous times."
 
// \{Furukawa} "Yes, numerous times."
   
<0011> \{\m{B}} "Lần tới, bạn nên diễn thử một vở kịch nữa, chứ đừng giới thiệu không."
+
<0011> \{\m{B}} 『Mong lần tới cậu thể tập diễn kịch đúng nghĩa thay vì bài nói thuyết trình này.
 
// \{\m{B}} "Next time, it'd be good if you could conduct the play rehearsal and not just the introductory speech."
 
// \{\m{B}} "Next time, it'd be good if you could conduct the play rehearsal and not just the introductory speech."
   
<0012> \{Furukawa} "Ừ."
+
<0012> \{Furukawa} 『Vâng.
 
// \{Furukawa} "Okay."
 
// \{Furukawa} "Okay."
   
<0013> Tôi tạm biệt Furukawa và đến lớp. Trên đường đi...
+
<0013> Tôi tạm biệt Furukawa và về lớp. Trên đường đi...
 
// I left Furukawa and headed for the classroom. On the way...
 
// I left Furukawa and headed for the classroom. On the way...
   
<0014> Một giọng nói mệt nhoài vọng tới chỗ tôi.
+
<0014> Một dáng người nhỏ nhắn chạy vụt qua.
 
// The faint voices drifted past my side again.
 
// The faint voices drifted past my side again.
   
<0015> Bảo cô ấy dừng lại
+
<0015> Gọi lại
 
// Call for her to stop
 
// Call for her to stop
   
<0016> Quên chuyện đó đi
+
<0016> Lờ đi
 
// Forget about it
 
// Forget about it
   
<0017> \{\m{B}} (Tôi thực sự rất cảm phục tính siêng năng, cần cù của cô ấy...)
+
<0017> \{\m{B}} ( nhóc chăm chỉ làm mấy việc nghĩa thật...)
 
// \{\m{B}} (I really have to give her some respect for her diligence...)
 
// \{\m{B}} (I really have to give her some respect for her diligence...)
   
<0018> Tôi im lặng nhìn ấy dần đi mất.
+
<0018> Tôi chỉ đứng nhìn theo đến khi cô đi mất.
 
// I silently saw her off.
 
// I silently saw her off.
   
<0019> Sunohara vẫn chưa đến.
+
<0019> Vẫn chưa thấy Sunohara đâu.
 
// Sunohara still hasn't arrived.
 
// Sunohara still hasn't arrived.
   
<0020> Chắc cậu ta lại muộn nữa rồi.
+
<0020> Chắc lại đi muộn nữa rồi.
 
// He's probably late again.
 
// He's probably late again.
   
<0021> Tôi tới chỗ ngồi và nhìn ra ngoài cửa sổ.
+
<0021> Tôi lại chỗ ngồi và thả mắt ra ngoài cửa sổ.
 
// I went back to my seat and started gazing out of the window.
 
// I went back to my seat and started gazing out of the window.
   
<0022> trong cả tiết học, tôi chỉ làm như thế.
+
<0022> Tiết học bắt đầu rồi mà tôi vẫn chỉ ngẩn người ra như thế.
 
// And I did just that throughout the entire lesson.
 
// And I did just that throughout the entire lesson.
   
<0023> Bốn tiếng học đã kết thúc.
+
<0023> Thấm thoát tiết bốn đã xong.
 
// The four-hour lesson ended.
 
// The four-hour lesson ended.
   
<0024> \{\m{B}} (Chắc giờ tôi đi thôi...)
+
<0024> \{\m{B}} (Lên đường thôi...)
 
// \{\m{B}} (Guess I'll go...)
 
// \{\m{B}} (Guess I'll go...)
   
<0025> \{Sunohara} "Woah, cậu sao, \m{A}."
+
<0025> \{Sunohara} 『Ô kìa, mày đó hả,\ \
  +
  +
<0026> ?』
 
// \{Sunohara} "Woah, isn't that you, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Woah, isn't that you, \m{A}."
   
<0026> Khi bước ra ngoài lớp học, tôi tình cờ đụng phải Sunohara.
+
<0027> Vừa ra khỏi lớp, tôi đụng mặt Sunohara.
 
// As I stepped out of the classroom, I bumped into Sunohara by chance.
 
// As I stepped out of the classroom, I bumped into Sunohara by chance.
   
<0027> \{Sunohara} "Giờ cậu đi ăn chưa à?"
+
<0028> \{Sunohara} 『Tính đi ăn trưa à?
 
// \{Sunohara} "Are you having lunch now?"
 
// \{Sunohara} "Are you having lunch now?"
   
<0028> \{\m{B}} "Đừng có theo."
+
<0029> \{\m{B}} Đừng có theo tao.
 
// \{\m{B}} "Don't follow me."
 
// \{\m{B}} "Don't follow me."
   
<0029> \{Sunohara} "Thôi , đợi tớ cất cặp đã."
+
<0030> \{Sunohara} Thôi nào, đợi tí để tao cất cặp đã.
 
// \{Sunohara} "Now, now, wait for me while I put down my bag."
 
// \{Sunohara} "Now, now, wait for me while I put down my bag."
   
<0030> \{Sunohara} "Tớ sẽ mua bánh mì ở căn-tin để ăn trưa."
+
<0031> \{Sunohara} 『Tao sẽ mua vài ổ bánh mì ở căn tin luôn.
 
// \{Sunohara} "I'm buying bread from the cafeteria for lunch."
 
// \{Sunohara} "I'm buying bread from the cafeteria for lunch."
   
<0031> Sunohara vào lớp học.
+
<0032> Sunohara bước vào lớp.
 
// Sunohara entered the classroom.
 
// Sunohara entered the classroom.
   
<0032> Tôi không muốn phải đợi đi ra ngoài.
+
<0033> Tôi không muốn đợi nó, nên cứ thế thả bước.
 
// I didn't even bother waiting and stepped out.
 
// I didn't even bother waiting and stepped out.
   
<0033> \{Sunohara} "Cậu lạnh lùng thật đấy, tớ cũng đã từng đợi cậu mà."
+
<0034> \{Sunohara} 『Mày chả thân tình cả, tao đã bảo đợi mà.
 
// \{Sunohara} "You're so cold, to think that I waited for you."
 
// \{Sunohara} "You're so cold, to think that I waited for you."
   
<0034> Cuối cùng, Sunohara phải chạy tới chỗ chúng tôi ở sân trường.
+
<0035> Sunohara chường mặt ra sân trong, theo chân chúng tôi.
 
// In the end, Sunohara chased us all the way to the courtyard.
 
// In the end, Sunohara chased us all the way to the courtyard.
   
<0035> \{Furukawa} "Chào buổi chiều, Sunohara-san."
+
<0036> \{Furukawa} Chào Sunohara-san.
 
// \{Furukawa} "Good afternoon, Sunohara-san."
 
// \{Furukawa} "Good afternoon, Sunohara-san."
   
<0036> Furukawa đều chào chúng tôi với nụ cười trên môi.
+
<0037> Furukawa chào mừng bằng một nụ cười.
 
// Furukawa welcomed us with her smile.
 
// Furukawa welcomed us with her smile.
   
<0037> \{Sunohara} "Cả hai người đang ăn trưa à?"
+
<0038> \{Sunohara} 『Hai người sắp ăn trưa hả?
 
// \{Sunohara} "Both of you having lunch?"
 
// \{Sunohara} "Both of you having lunch?"
   
<0038> \{Furukawa} "Xin lỗi, bọn mình đã bắt đầu ăn rồi."
+
<0039> \{Furukawa} Xin lỗi, bọn tớ đã ăn xong rồi.
 
// \{Furukawa} "Sorry, we already started eating."
 
// \{Furukawa} "Sorry, we already started eating."
   
<0039> \{\m{B}} "Cậu muộn quá đấy."
+
<0040> \{\m{B}} 『Mày rề rề như rùa.
 
// \{\m{B}} "You're really late."
 
// \{\m{B}} "You're really late."
   
<0040> \{Sunohara} "Tại căn-tin đông quá mà."
+
<0041> \{Sunohara} Tại căn tin đông quá mà.
 
// \{Sunohara} "The cafeteria's really busy, that's why."
 
// \{Sunohara} "The cafeteria's really busy, that's why."
   
<0041> \{Sunohara} , mình cũng nên ăn thôi."
+
<0042> \{Sunohara} 『Thôi kệ, giờ ăn đến rồi.
 
// \{Sunohara} "Oh well, I should start eating too."
 
// \{Sunohara} "Oh well, I should start eating too."
   
<0042> Cậu ta thò tay vào trong chiếc tùi và lấy một chiếc bánh mì ra.
+
<0043> Sunohara thọc tay vào túi giấy đang cầm và lấy ra một mẩu bánh mì.
 
// He reached his hand into the opened wrapper and took out the bread.
 
// He reached his hand into the opened wrapper and took out the bread.
   
<0043> \{Furukawa} , bạn ngồi đi."
+
<0044> \{Furukawa} 『A, cậu ngồi đi.
 
// \{Furukawa} "Ah, do sit down."
 
// \{Furukawa} "Ah, do sit down."
   
<0044> Furukawa đứng dậy.
+
<0045> Furukawa nhổm dậy.
 
// Furukawa stood up as she said.
 
// Furukawa stood up as she said.
   
<0045> \{Furukawa} "Bạn cứ tự nhiên."
+
<0046> \{Furukawa} 『Cho tớ xích người qua tí nhé?』
 
// \{Furukawa} "Make yourself comfortable."
 
// \{Furukawa} "Make yourself comfortable."
   
<0046> \{\m{B}} "Ừ..."
+
<0047> \{\m{B}} 『Ờ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
  +
<0048> Được tôi chấp thuận, cô ấy ngồi xuống gần sát tôi hơn.
<0047> Trước sự đồng tình của tôi, cậu ta bắt đầu kiếm chỗ ngồi.
 
 
// Upon my approval, he started looking for a place to sit down.
 
// Upon my approval, he started looking for a place to sit down.
   
<0048> \{Sunohara} "Xin lỗi nhé."
+
<0049> \{Sunohara} 『Ngại ghê.
 
// \{Sunohara} "Sorry about that."
 
// \{Sunohara} "Sorry about that."
   
<0049> Sunohara ngồi ngay cạnh Furukawa.
+
<0050> Sunohara ngồi xuống ngay cạnh Furukawa.
 
// Sunohara sat down beside Furukawa.
 
// Sunohara sat down beside Furukawa.
   
<0050> \{Sunohara} "Ăn thôi!"
+
<0051> \{Sunohara} 『Xơi thôi!
 
// \{Sunohara} "Let's eat!"
 
// \{Sunohara} "Let's eat!"
   
<0051> Rồi cậu ta bắt đầu ăn...
+
<0052> bắt đầu ngấu nghiến...
 
// Just as he started eating the bread...
 
// Just as he started eating the bread...
   
<0052> \{Sunohara} "Hả?"
+
<0053> \{Sunohara} 『Hử?
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
   
<0053> Một cặp mắt từ phía ngôi trường khiến cậu ta ngừng lại.
+
<0054> Bỗng nhìn về phía khu lớp học ngừng nhai.
 
// A pair of eyes stared from the direction of the school, causing him to stop moving.
 
// A pair of eyes stared from the direction of the school, causing him to stop moving.
   
<0054> Ngay trước mặt cậu ta là...
+
<0055> Ngay phía trước là...
 
// Just in front of him...
 
// Just in front of him...
   
<0055> Một nữ sinh đang đứng.
+
<0056> Một nữ sinh.
 
// Stood a female student.
 
// Stood a female student.
   
  +
<0057> Tôi không quen biết cô ấy.
<0056> Trông cô ta lạ hoắc.
 
 
// Her face was unfamiliar.
 
// Her face was unfamiliar.
   
<0057> Cô ta nhìn chúng tôi, rồi tiến tới một cách mau lẹ.
+
<0058> Cô ấy nhìn thấy chúng tôi, rồi sải bước tiến tới đứng trước mặt.
 
// She sees us, and promptly approaches.
 
// She sees us, and promptly approaches.
   
<0058> \{Nữ Sinh} "Em... em là Sugisaka, bạn của Nishina-san."
+
<0059> \{Nữ Sinh} Em... em là Sugisaka, bạn của Nishina-san.
 
// \{Female Student} "Erm... I'm Sugisaka, a friend of Nishina-san."
 
// \{Female Student} "Erm... I'm Sugisaka, a friend of Nishina-san."
   
<0059> ta cố gắng bình tĩnh lại trong khi bị tôi và Sunohara nhìn trừng trừng.
+
<0060> Bất chấp ánh nhìn chòng chọc chĩa vào mình từ tôi và Sunohara, ấy vẫn gượng chào chúng tôi một cách bình tĩnh.
 
// She attempts to remain calm while being glared at by me and Sunohara.
 
// She attempts to remain calm while being glared at by me and Sunohara.
   
<0060> \{Sunohara} "À, racon cáo già đó."
+
<0061> \{Sunohara} À, là .
 
// \{Sunohara} "Oh, you're that bitch."
 
// \{Sunohara} "Oh, you're that bitch."
   
<0061> Sunohara là người đứng dậy trước tiên.
+
<0062> Sunohara là người đứng dậy trước tiên.
 
// Sunohara stood up before anyone else.
 
// Sunohara stood up before anyone else.
   
<0062> \{Furukawa} "Đợi đã, Sunohara-san."
+
<0063> \{Furukawa} Đợi đã, Sunohara-san.
 
// \{Furukawa} "Please hold on Sunohara-san."
 
// \{Furukawa} "Please hold on Sunohara-san."
   
<0063> Furukawa kéo tay cậu ta lại.
+
<0064> Furukawa kéo tay .
 
// Furukawa grabbed his arm.
 
// Furukawa grabbed his arm.
   
<0064> \{Furukawa} "Cứ để cho mình, được chứ?"
+
<0065> \{Furukawa} Cứ để cho tớ, nhé?
 
// \{Furukawa} "Please leave this to me, okay?"
 
// \{Furukawa} "Please leave this to me, okay?"
   
<0065> \{Sunohara} "....."
+
<0066> \{Sunohara} .....
 
// \{Sunohara} "....."
 
// \{Sunohara} "....."
   
<0066> \{Sunohara} "... Rồi, thế cũng được."
+
<0067> \{Sunohara} ... Rồi, thế cũng được.
 
// \{Sunohara} "... Alright, fine."
 
// \{Sunohara} "... Alright, fine."
   
<0067> Tôi đã nghe Sunohara nhắc đến cái tên Sugisaka. Hình như cô ta là người đứng đằng sau bức thư đe doạ.
+
<0068> Tôi đã nghe Sunohara nhắc đến cái tên Sugisaka, thủ phạm đứng đằng sau bức thư đe doạ.
 
// I've heard of the name Sugisaka from Sunohara. Apparently she's the person behind the threatening letter.
 
// I've heard of the name Sugisaka from Sunohara. Apparently she's the person behind the threatening letter.
   
<0068> Tôi tin Furukawa cũng hiểu điều này.
+
<0069> Furukawa cũng ý thức được điều đó.
 
// I believe Furukawa understands this as well.
 
// I believe Furukawa understands this as well.
   
<0069> \{Furukawa} "Mình là Furukawa, học năm ba."
+
<0070> \{Furukawa} 『Tớ là Furukawa, học năm ba.
 
// \{Furukawa} "I'm Furukawa from third year."
 
// \{Furukawa} "I'm Furukawa from third year."
   
<0070> \{Furukawa} "Bạn tới chỗ bọn mình đột xuất thế này... liệuthể cho mình có chuyệnđược không?"
+
<0071> \{Furukawa} 『Cậu đột ngột tìm bọn tớ như thế,việcsao?
 
// \{Furukawa} "For you to specially approach us... may I know what is the matter?"
 
// \{Furukawa} "For you to specially approach us... may I know what is the matter?"
   
<0071>\{Sugisaka} "Em muốn kể về hoàn cảnh của Nishina-san, chị sẽ nghe chứ?"
+
<0072> \{Sugisaka} Em muốn kể về hoàn cảnh của Nishina-san, chị sẽ nghe chứ?
 
// \{Sugisaka} "I'd like to explain Nishina-san's plight, will you listen to what I have to say?"
 
// \{Sugisaka} "I'd like to explain Nishina-san's plight, will you listen to what I have to say?"
   
<0072> \{Furukawa} "Tất nhiên rồi. Bạn cứ kể cho mình đi."
+
<0073> \{Furukawa} Tất nhiên rồi. Mời cậu.
 
// \{Furukawa} "Why of course. Please do explain the situation to me."
 
// \{Furukawa} "Why of course. Please do explain the situation to me."
   
<0073>\{Sugisaka} "Hứa với em là chị sẽ không nói cho ai khác đi."
+
<0074> \{Sugisaka} 『Em... không muốn chuyện này lan truyền khắp trường. Hứa với em là chị sẽ không nói cho ai khác đi.
 
// \{Sugisaka} "Do promise me that you won't tell this to anyone else."
 
// \{Sugisaka} "Do promise me that you won't tell this to anyone else."
   
<0074> \{Furukawa} "Ừ. Mình hứa là sẽ cố hết sức để không nói ra."
+
<0075> \{Furukawa} 『Vâng. Tớ hứa. Chỉ bọn tớ biết thôi.
 
// \{Furukawa} "Okay. I promise you as much as possible not to say anything."
 
// \{Furukawa} "Okay. I promise you as much as possible not to say anything."
   
<0075> Sugisaka quay sang nhìn tôi.
+
<0076> Sugisaka quay sang nhìn tôi.
 
// Sugisaka turned to look at me.
 
// Sugisaka turned to look at me.
   
<0076> \{\m{B}} "À, đừng lo. Tôi sẽ không nói điều đâu. Cả tên này cũng thế."
+
<0077> \{\m{B}} À, đừng lo. Tôi sẽ không ra với ai đâu. Cả tên này cũng thế.
 
// \{\m{B}} "Oh don't you worry. I won't say a thing. This guy wouldn't either."
 
// \{\m{B}} "Oh don't you worry. I won't say a thing. This guy wouldn't either."
   
<0077> Tôi hứa.
+
<0078> Tôi cam đoan.
 
// I promised.
 
// I promised.
   
<0078>\{Sugisaka} "Cám ơn anh chị."
+
<0079> \{Sugisaka} 『Cảm ơn anh chị.
 
// \{Sugisaka} "Thank you very much."
 
// \{Sugisaka} "Thank you very much."
   
<0079>\{Sugisaka} "Về bức thư đe doạ lần trước, em xin lỗi đã làm thế."
+
<0080> \{Sugisaka} Về bức thư đe dọa lần trước, cho em xin lỗi. Em đã tự ý làm thế một mình.
 
// \{Sugisaka} "Regarding the threatening letter before, I apologise for what I have done."
 
// \{Sugisaka} "Regarding the threatening letter before, I apologise for what I have done."
   
<0080>\{Sugisaka} "Em đã nghĩ nếu không làm vậy, thì bọn em sẽ không thể thành lập được Câu Lạc Bộ Hợp Xướng."
+
<0081> \{Sugisaka} Em đã nghĩ nếu không làm vậy, bọn em sẽ không thể nào thành lập được câu lạc bộ hợp xướng.
 
// \{Sugisaka} "I thought that if I didn't do so, we wouldn't be able to start the choir club."
 
// \{Sugisaka} "I thought that if I didn't do so, we wouldn't be able to start the choir club."
   
<0081>\{Sugisaka} "Em thành thật xin lỗi."
+
<0082> \{Sugisaka} Em thành thật xin lỗi.
 
// \{Sugisaka} "I'm really sorry."
 
// \{Sugisaka} "I'm really sorry."
   
<0082> \{Furukawa} "Đừng lo, mình không gặp phiền phức gì đâu."
+
<0083> \{Furukawa} Đừng lo, tớ không để tâm đâu.
 
// \{Furukawa} "Don't worry, I'm not really bothered by it."
 
// \{Furukawa} "Don't worry, I'm not really bothered by it."
   
<0083> Nắm tay của Sunohara bắt đầu run bần bật.
+
<0084> Nắm tay của Sunohara đặt trên đầu gối rung bần bật.
 
// Sunohara's fist started to quiver uncontrollably on his knee.
 
// Sunohara's fist started to quiver uncontrollably on his knee.
   
<0084> \{Furukawa} "Bạn cứ kể tiếp đi."
+
<0085> \{Furukawa} 『Cậu cứ kể tiếp đi.
 
// \{Furukawa} "Please continue with what you were saying."
 
// \{Furukawa} "Please continue with what you were saying."
   
<0085>\{Sugisaka} "... Vâng."
+
<0086> \{Sugisaka} ...Vâng.
 
// \{Sugisaka} "... Okay."
 
// \{Sugisaka} "... Okay."
   
<0086>\{Sugisaka} "Nishina-san... Rie-chan là một cô gái rất có tài năng."
+
<0087> \{Sugisaka} Nishina-san... Rie-chan... là một cô gái tài năng.
 
// \{Sugisaka} "Nishina-san... That is Rie-chan is a very talented girl."
 
// \{Sugisaka} "Nishina-san... That is Rie-chan is a very talented girl."
   
<0087>\{Sugisaka} "Bạn ấy năng khiếu âm nhạc."
+
<0088> \{Sugisaka} 『Cậu ấy rất khiếu âm nhạc.
 
// \{Sugisaka} "She is gifted for music."
 
// \{Sugisaka} "She is gifted for music."
   
<0088>\{Sugisaka} "Chơi Viôlông từ hồi còn nhỏ."
+
<0089> \{Sugisaka} 『Cậu ấy đã chơi vĩ cầm từ thuở tấm .
 
// \{Sugisaka} "She has been playing the violin since she was young."
 
// \{Sugisaka} "She has been playing the violin since she was young."
   
<0089>\{Sugisaka} "luôn chiến thắng trong bất cứ cuộc thi nào mà bạn ấy tham gia."
+
<0090> \{Sugisaka} đã giành chiến thắng trong rất nhiều cuộc thi.
 
// \{Sugisaka} "Winning awards and prizes at any contest she enters."
 
// \{Sugisaka} "Winning awards and prizes at any contest she enters."
   
<0090>\{Sugisaka} "Bạn ấy cũng đã trình diễn trước một lượng khán giả khổng lồ, trong một căn phòng hoà nhạc to lớn."
+
<0091> \{Sugisaka} 『Cậu ấy thậm chí còn chơi đàn trong một thính phòng lớn, trước mặt đông đảo quần chúng.
 
// \{Sugisaka} "She had played in front of an enormous audience in a huge concert hall before."
 
// \{Sugisaka} "She had played in front of an enormous audience in a huge concert hall before."
   
<0091>\{Sugisaka} "Bạn ấy chơi rất tuyệt... và âm nhạc cũng rất hay..."
+
<0092> \{Sugisaka} 『Khung cảnh đó mới lộng lẫy... và tráng lệ làm sao...
 
// \{Sugisaka} "She played great... her music was beautiful..."
 
// \{Sugisaka} "She played great... her music was beautiful..."
   
  +
<0093> \{Sugisaka} 『Chỉ nhìn phong thái của cậu ấy thôi đã đủ ngưỡng mộ lắm rồi.』
<0092>\{Sugisaka} "Đó là một điều tuyệt với."
 
 
// \{Sugisaka} "It was really cool."
 
// \{Sugisaka} "It was really cool."
   
<0093>\{Sugisaka} "Có rất nhiều người đã vọng vào bạn ấy."
+
<0094> \{Sugisaka} 『Bao nhiêu người lớn đã dồn sự kỳ vọng vào cậu ấy.
 
// \{Sugisaka} "Numerous adults had very high expectations of her."
 
// \{Sugisaka} "Numerous adults had very high expectations of her."
   
<0094>\{Sugisaka} "Bạn ấy đã được một chỗ một trường cấp ba nước ngoài."
+
<0095> \{Sugisaka} 『Cậu ấy thậm chí còn được trao một suất du học cấp ba nước ngoài.
 
// \{Sugisaka} "She even got a placing in a foreign high school,"
 
// \{Sugisaka} "She even got a placing in a foreign high school,"
   
<0095>\{Sugisaka} "Nơibạn ấy thể tôi luyện năng âm nhạc."
+
<0096> \{Sugisaka} 『Nhờ thếkỹ năng chơi đàn sẽ còn được rèn giũa hơn nữa.
 
// \{Sugisaka} "Where she'd hone and improve her music skills."
 
// \{Sugisaka} "Where she'd hone and improve her music skills."
   
<0096>\{Sugisaka} "Nhưng trước khi điều đó trở thành hiện thực..."
+
<0097> \{Sugisaka} Nhưng trước khi điều đó trở thành hiện thực...
 
// \{Sugisaka} "However, before any of that was realized..."
 
// \{Sugisaka} "However, before any of that was realized..."
   
<0097> Sugisaka cúi thấp đầu. ta bắt đầu khóc.
+
<0098> Sugisaka cúi thấp đầu, giọng xen kẽ những tiếng nấc.
 
// Sugisaka lowered her head. She had started weeping.
 
// Sugisaka lowered her head. She had started weeping.
   
<0098>\{Sugisaka} "Rie-chan... đã gặp tai nạn..."
+
<0099> \{Sugisaka} Rie-chan... đã gặp tai nạn...
 
// \{Sugisaka} "Rie-chan... met with an accident..."
 
// \{Sugisaka} "Rie-chan... met with an accident..."
   
<0099> Tôi không muốn nghe tiếp nữa...
+
<0100> Tôi không muốn nghe tiếp... Như thế này thật sự...
 
// I no longer wish to continue listening to this...
 
// I no longer wish to continue listening to this...
   
<0100>\{Sugisaka} "Bàn tay của bạn ấy đã yếu hơn trước."
+
<0101> \{Sugisaka} Bàn tay cậu ấy không thể tự do cầm nắm như trước đây nữa.
 
// \{Sugisaka} "Her grip became weaker than before."
 
// \{Sugisaka} "Her grip became weaker than before."
   
<0101> Điều này... cũng giống như tôi.
+
<0102> ... không khác... bi kịch của tôi.
 
// That's... the same as me.
 
// That's... the same as me.
   
<0102>\{Sugisaka} "Bạn ấy không thể chơi viôlông được nữa..."
+
<0103> \{Sugisaka} 『Cậu ấy... không thể chơi vĩ cầm được nữa...
 
// \{Sugisaka} "She became unable to play the violin..."
 
// \{Sugisaka} "She became unable to play the violin..."
   
<0103>\{Sugisaka} "Và mất đi cơ hội ra nước ngoài học âm nhạc."
+
<0104> \{Sugisaka} Và mất đi cơ hội ra nước ngoài học nhạc...』
 
// \{Sugisaka} "And lost her chance to go abroad to study music."
 
// \{Sugisaka} "And lost her chance to go abroad to study music."
   
<0104>\{Sugisaka} "Vì thế bạn ấy tới học trường này."
+
<0105> \{Sugisaka} Vì thế mà cậu ấy nhập học trường này.
 
// \{Sugisaka} "Thus she came to this school."
 
// \{Sugisaka} "Thus she came to this school."
   
<0105>\{Sugisaka} "Cùng với em..."
+
<0106> \{Sugisaka} Cùng với em...
 
// \{Sugisaka} "Together with me..."
 
// \{Sugisaka} "Together with me..."
   
<0106>\{Sugisaka} "Kể từ sau vụ tai nạn, Rie-chan trở nên chán nản..."
+
<0107> \{Sugisaka} Kể từ sau vụ tai nạn, Rie-chan trở nên suy sụp hoàn toàn...
 
// \{Sugisaka} "Ever since the accident, Rie-chan is constantly depressed..."
 
// \{Sugisaka} "Ever since the accident, Rie-chan is constantly depressed..."
   
<0107>\{Sugisaka} "Dù em có đông viên thế nào thì cũng đều không được..."
+
<0108> \{Sugisaka} Dù em có động viên thế nào cũng không mang lại kết quả...
 
// \{Sugisaka} "No matter how I cheered her up, it was useless..."
 
// \{Sugisaka} "No matter how I cheered her up, it was useless..."
   
<0108>\{Sugisaka} "Ngay cả em cũng cảm thấy buồn."
+
<0109> \{Sugisaka} Ngay cả em cũng cảm thấy buồn thương.
 
// \{Sugisaka} "Even I felt sad."
 
// \{Sugisaka} "Even I felt sad."
   
<0109> \{Furukawa} "......"
+
<0110> \{Furukawa} ......
 
// \{Furukawa} "......"
 
// \{Furukawa} "......"
   
<0110>\{Sugisaka} "Nhưng rồi một ngày, một cuộc gặp mặt diệu đã diễn ra."
+
<0111> \{Sugisaka} Nhưng rồi một ngày, một cuộc gặp gỡ kỳ diệu...』
 
// \{Sugisaka} "But one day, a wonderful encounter occurred."
 
// \{Sugisaka} "But one day, a wonderful encounter occurred."
   
<0111>\{Sugisaka} "Đó thầy dạy văn... Koumura-sensei."
+
<0112> \{Sugisaka} 『Cậu ấy đã gặp thầy dạy Văn học Cổ điển... Koumura-sensei.
 
// \{Sugisaka} "It was the literature teacher... Koumura-sensei."
 
// \{Sugisaka} "It was the literature teacher... Koumura-sensei."
   
<0112>\{Sugisaka} "Koumura-sensei đã giúp Rie-chan một lần nữa nhận ra vẻ đẹp của âm nhạc."
+
<0113> \{Sugisaka} Koumura-sensei đã giúp Rie-chan một lần nữa nhận ra vẻ đẹp của âm nhạc.
 
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei made Rie-chan realize the beauty of music once again."
 
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei made Rie-chan realize the beauty of music once again."
   
<0113>\{Sugisaka} "Cho dù không thể chơi nhạc cụ, nhưng vẫn có thể tạo nên âm nhạc."
+
<0114> \{Sugisaka} Cho dù không thể chơi nhạc cụ, ta vẫn có thể tạo nên âm nhạc.
 
// \{Sugisaka} "Even if one wasn't able to play an instrument, music still can be made."
 
// \{Sugisaka} "Even if one wasn't able to play an instrument, music still can be made."
   
<0114>\{Sugisaka} "Rồi Koumura-sensei bắt đầu hát."
+
<0115> \{Sugisaka} Rồi Koumura-sensei bắt đầu hát.
 
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei began to sing after he said that."
 
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei began to sing after he said that."
   
<0115>\{Sugisaka} "Dù giọng thầy khàn và hát hơi lạc điệu... nhưng đó là bài hát mà thầy hát bằng cả tấm lòng..."
+
<0116> \{Sugisaka} Dù giọng thầy khàn khàn và hát hơi lạc điệu... nhưng đó là ca khúc mà thầy ngân lên bằng cả tấm lòng...
 
// \{Sugisaka} "Even though he had a hoarse voice and was a little off-key... even then, it was a song that he put his love into..."
 
// \{Sugisaka} "Even though he had a hoarse voice and was a little off-key... even then, it was a song that he put his love into..."
   
<0116>\{Sugisaka} "Bài hát đó đã tác động vào bạn ấy..."
+
<0117> \{Sugisaka} 『Ca khúc đó đã làm cậu ấy lay động...
 
// \{Sugisaka} "That song touched her..."
 
// \{Sugisaka} "That song touched her..."
   
<0117>\{Sugisaka} "Và Rie-chan bắt đầu muốn hát."
+
<0118> \{Sugisaka} Và Rie-chan cũng hát theo.
 
// \{Sugisaka} "And Rie-chan began to want to sing."
 
// \{Sugisaka} "And Rie-chan began to want to sing."
   
<0118>\{Sugisaka} "Từ lúc đó, bạn ấy đã trở lại Rie-chan hoạt bát mà em đã từng biết."
+
<0119> \{Sugisaka} 『Khoảnh khắc đó, cậu ấy như vừa trở lại làm một Rie-chan hoạt bát mà em từng biết.
 
// \{Sugisaka} "Once that happened, she turned back into the energetic Rie-chan that I used to know."
 
// \{Sugisaka} "Once that happened, she turned back into the energetic Rie-chan that I used to know."
   
<0119>\{Sugisaka} "Và rồi, Rie-chan muốn cho tất cả mọi người biết những bài ca hay đến thế nào."
+
<0120> \{Sugisaka} Và rồi, Rie-chan khao khát cho tất cả mọi người thấy ca hát kỳ diệu đến nhường nào.
 
// \{Sugisaka} "And after that, Rie-chan wanted to show everyone how wonderful songs are."
 
// \{Sugisaka} "And after that, Rie-chan wanted to show everyone how wonderful songs are."
   
<0120>\{Sugisaka} "Thế nên, bạn ấy muốn thành lập Câu Lạc Bộ hợp xướng mà ngôi trường này không có."
+
<0121> \{Sugisaka} Thế nên, cậu ấy muốn thành lập câu lạc bộ hợp xướng mà ngôi trường này không có.
 
// \{Sugisaka} "So she wanted to create the choir club that this school is missing."
 
// \{Sugisaka} "So she wanted to create the choir club that this school is missing."
   
<0121>\{Sugisaka} "Cùng với Koumura-sensei."
+
<0122> \{Sugisaka} Cùng với Koumura-sensei.
 
// \{Sugisaka} "Together with Koumura-sensei."
 
// \{Sugisaka} "Together with Koumura-sensei."
   
<0122>\{Sugisaka} "Và cả em nữa."
+
<0123> \{Sugisaka} Và cả em nữa.
 
// \{Sugisaka} "And me, as well."
 
// \{Sugisaka} "And me, as well."
   
<0123> Cô ta lau nước mắt đang đọng lại trên ... cười.
+
<0124> Cô ấy quệt nước mắt đang tụ lại trên vành mi... còn vừa mỉm cười vừa nói.
 
// She wipes away the tears that were collecting in the edges of her eyes... And smiles.
 
// She wipes away the tears that were collecting in the edges of her eyes... And smiles.
   
<0124> Rồi...
+
<0125> Kế đó...
 
// Then...
 
// Then...
   
<0125>\{Sugisaka} "Xin chị đừng cản đường Rie-chan."
+
<0126> \{Sugisaka} Xin chị, đừng cản đường Rie-chan.
 
// \{Sugisaka} "Please. Don't get in Rie-chan's way."
 
// \{Sugisaka} "Please. Don't get in Rie-chan's way."
   
<0126> Cô ta cúi đầu. Hoàn toàn im lặng.
+
<0127> Cô ấy cúi đầu. Nín bặt.
 
// She lowers her head. Completely silently.
 
// She lowers her head. Completely silently.
   
<0127> \{Furukawa} "........."
+
<0128> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0128> Furukawa đứng lặng người.
+
<0129> Furukawa... lặng người đi như thể hóa đá.
 
// Furukawa... stiffens like a rock.
 
// Furukawa... stiffens like a rock.
   
<0129> \{Sunohara} "Furukawa, đừng nghe lời con bé đó!"
+
<0130> \{Sunohara} Furukawa, đừng nghe lời con bé đó!
 
// \{Sunohara} "Furukawa, don't listen to her!"
 
// \{Sunohara} "Furukawa, don't listen to her!"
   
<0130> Sunohara hét lên.
+
<0131> Sunohara gào lên.
 
// Sunohara yells.
 
// Sunohara yells.
   
<0131> \{Sunohara} "Chỉ có những đứa hèn nhát mới dùng thủ đoạn đó để được người khác thông cảm!"
+
<0132> \{Sunohara} Chỉ có những đứa hèn nhát mới dùng khiếm khuyết của mình để chiếm lấy sự cảm thông!
 
// \{Sunohara} "Only a coward would try to use a handicap like that to try to get sympathy from others!"
 
// \{Sunohara} "Only a coward would try to use a handicap like that to try to get sympathy from others!"
   
<0132> \{Sunohara} "Thủ đoạn đó... nếu ai bị lay động thì đúng khờ!"
+
<0133> \{Sunohara} 『Cái thủ đoạn đó... quả khờ dại khi nghĩ rằng thể lôi kéo người khác về cùng phe mà!
 
// \{Sunohara} "That kind of handicap... anyone that would fall for that is naive!"
 
// \{Sunohara} "That kind of handicap... anyone that would fall for that is naive!"
   
<0133> Đúng lúc đó, tôi nhận ra một điều.
+
<0134> Nghe nó nói những lời đó, tôi mới chợt nhận ra.
 
// At that moment, I notice something.
 
// At that moment, I notice something.
   
<0134> Ba người chúng tôi thật giống nhau.
+
<0135> Ba người chúng tôi thật giống nhau.
 
// How the three of us are alike.
 
// How the three of us are alike.
   
<0135> Cả ba đều phải từ bỏ những thứ mình thích vì không gặp may.
+
<0136> Cả ba đều bị ép phải từ bỏ những thứ mình thích vì vận rủi.
 
// The three of us had to abandon something that we wanted to do because of our unlucky misfortune.
 
// The three of us had to abandon something that we wanted to do because of our unlucky misfortune.
   
<0136> Cả ba đều những ước mơ nhỏ nhoi ngôi trường đã lấy mất.
+
<0137> Cả ba đều mang những ước mơ giản dị chốn học đường bị phận đời từ chối.
 
// The three of us had our small dreams of school life taken away.
 
// The three of us had our small dreams of school life taken away.
   
<0137> ---Tôi hiểu cảm giác đó.
+
<0138> ──『Tớ hiểu cảm giác của cậu ấy.
 
// ---I understand those feelings.
 
// ---I understand those feelings.
   
<0138> Những lời nói của Furukawa thoảng qua.
+
<0139> Lời của Furukawa nháng hiện lên trong đầu tôi.
 
// Furukawa's words float by.
 
// Furukawa's words float by.
   
<0139> Chúng tôi chẳng hề khác nhau.
+
<0140> Tâm tưởng của chúng tôi quả thật chẳng hề xa cách nhau.
 
// We weren't that different from each other.
 
// We weren't that different from each other.
   
<0140> Đều dùng nỗi buồn của mình như một tấm khiên.
+
<0141> Và không ai trong chúng tôi dùng bi kịch của mình như một tấm khiên.
 
// And we had all used our unhappiness as a kind of shield.
 
// And we had all used our unhappiness as a kind of shield.
   
<0141> Sunohara và tôi trở nên thế này là vì không thể quay trở lại câu lạc bộ được nữa.
+
<0142> Sunohara và tôi chưa một lần tìm cách quay trở lại câu lạc bộ, mà cứ tiếp tục sống theo cách của riêng mình.
 
// Sunohara and I became like this because we weren't able to return to our club activities.
 
// Sunohara and I became like this because we weren't able to return to our club activities.
   
<0142> giờ, sau khi vật lộn quay khỏi căn bệnh trong suốt cả năm, Furukawa đang cố quay trở lại bắt đầu từ hai bàn tay trắng.
+
<0143> Còn Furukawa đang phải vật lộn với hai bàn tay trắng để làm lại từ đầu sau khi đã dành gần trọn một năm chống chọi bệnh tật.
 
// And now, after fighting and overcoming an illness for an entire year, Furukawa is trying to come back from that and start from nothing.
 
// And now, after fighting and overcoming an illness for an entire year, Furukawa is trying to come back from that and start from nothing.
   
<0143> Vậy nên Sunohara không muốn tha thứ cho ai dùng những tấm khiên như vậy.
+
<0144> Bởi vì lẽ đó mà Sunohara không thể tha thứ cho ai lợi dụng hoàn cảnh đời mình làm khiên.
 
// So Sunohara doesn't want to forgive someone that's trying to use that kind of shield.
 
// So Sunohara doesn't want to forgive someone that's trying to use that kind of shield.
   
<0144> Tôi...\pcũng nghĩ như thế.
+
<0145> Tôi... \pcũng nghĩ như thế.
 
// I... \pthink the same thing.
 
// I... \pthink the same thing.
   
<0145> \{Sunohara} "Đó chỉ là... thủ đoạn thôi..."
+
<0146> \{Sunohara} 『Cái loại... thủ đoạn đó...
 
// \{Sunohara} "That kind... of handicap..."
 
// \{Sunohara} "That kind... of handicap..."
   
<0146> Sunohara vứt chiếc bánh mì đang cầm xuống đất.
+
<0147> Sunohara vứt mẩu bánh mì cắn dở trên tay xuống đất.
 
// Sunohara throws the bread he was carrying onto the ground.
 
// Sunohara throws the bread he was carrying onto the ground.
   
<0147> Nó lăn tới chân cô gái tên Sugisaka.
+
<0148> Nó nảy lên và lăn đến tận chân của cô gái tên Sugisaka đang đứng trước mặt.
 
// It bounces and rolls to the feet of the girl named Sugisaka.
 
// It bounces and rolls to the feet of the girl named Sugisaka.
   
<0148> Dù vậy, cô ta vẫn cúi đầu. Không hề nao núng.
+
<0149> Dù vậy, cô ấy vẫn cúi đầu, không hề nao núng.
 
// Regardless, she keeps her head lowered. She doesn't even flinch.
 
// Regardless, she keeps her head lowered. She doesn't even flinch.
   
<0149> \{Furukawa} "........."
+
<0150> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0150> \{Furukawa} "Điều này..."
+
<0151> \{Furukawa} 『Tớ...
 
// \{Furukawa} "That..."
 
// \{Furukawa} "That..."
   
<0151> \{Furukawa} "Mình không thể từ chối được."
+
<0152> \{Furukawa} 『Tớ không thể từ chối được rồi.
 
// \{Furukawa} "I can't refuse that kind of request."
 
// \{Furukawa} "I can't refuse that kind of request."
   
<0152> \{Furukawa} "Thực sự... mình mong bạn tha thứ cho mình."
+
<0153> \{Furukawa} 『Nói đúng ra... tớ mới người cần được tha thứ.
 
// \{Furukawa} "In fact... I'd like you to forgive me."
 
// \{Furukawa} "In fact... I'd like you to forgive me."
   
<0153> \{Furukawa} "Mình không hề biết việc đó... mình đẫ cố giành lấy Koumura-sensei để trở thành cố vấn cho Câu Lạc Bộ Kịchmục đích cá nhân ích kỉ."
+
<0154> \{Furukawa} 『Tớ đã cố giành Koumura-sensei làm cố vấn cho câu lạc bộ kịch nghệtham vọng cá nhân... mà chẳng hề đoái hoài gì đến hoàn cảnh xung quanh.
 
// \{Furukawa} "Without knowing that... I tried to get Koumura-sensei to become the drama club advisor for my own selfish reasons."
 
// \{Furukawa} "Without knowing that... I tried to get Koumura-sensei to become the drama club advisor for my own selfish reasons."
   
<0154> \{\m{B}} "Furukawa."
+
<0155> \{\m{B}} Furukawa.
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
   
<0155> \{\m{B}} "Bạn không thể làm thế... bạn vốn đâu có biết chứ."
+
<0156> \{\m{B}} 『Biết làm thế nào được... cậu vốn đâu có hay biết .
 
// \{\m{B}} "You couldn't do anything about that... you didn't know."
 
// \{\m{B}} "You couldn't do anything about that... you didn't know."
   
<0156> \{Furukawa} "Nhưng giờ mình biết rồi. Vậy nên..."
+
<0157> \{Furukawa} Nhưng giờ tớ đã biết rồi. Vậy nên...
 
// \{Furukawa} "But I know now. That's why..."
 
// \{Furukawa} "But I know now. That's why..."
   
<0157> \{Furukawa} "Mình sẽ bỏ cuộc."
+
<0158> \{Furukawa} 『Tớ sẽ bỏ cuộc.
 
// \{Furukawa} "I will give up."
 
// \{Furukawa} "I will give up."
   
<0158> \{\m{B}} "Tại sao chứ..."
+
<0159> \{\m{B}} Tại sao chứ...?』
 
// \{\m{B}} "Why..."
 
// \{\m{B}} "Why..."
   
<0159> \{Furukawa} "Nếu mình cứ tiếp tục... ước mơ của Nishina-san sẽ không thể trở thành hiện thực."
+
<0160> \{Furukawa} Nếu tớ cứ hành xử theo ý muốn... ước mơ của Nishina-san sẽ không thể trở thành hiện thực.
 
// \{Furukawa} "If I kept on trying... Nishina-san's dream won't be granted."
 
// \{Furukawa} "If I kept on trying... Nishina-san's dream won't be granted."
   
<0160> \{Furukawa} "Mình sẽ bỏ cuộc."
+
<0161> \{Furukawa} 『Tớ phải bỏ cuộc thôi.
 
// \{Furukawa} "I will give up."
 
// \{Furukawa} "I will give up."
   
<0161>\{Sugisaka} "Cám ơn chị."
+
<0162> \{Sugisaka} 『Cảm ơn chị.
 
// \{Sugisaka} "Thank you very much."
 
// \{Sugisaka} "Thank you very much."
   
<0162> Sugisaka, cô gái đó ngẩng đầu sau khi cám ơn Furukawa.
+
<0163> gái tên Sugisaka ngẩng đầu lên sau khi cảm ơn Furukawa.
 
// Sugisaka, the girl, raised her head after thanking Furukawa.
 
// Sugisaka, the girl, raised her head after thanking Furukawa.
   
<0163> Và rồi...
+
<0164> Và rồi...
 
// Then...
 
// Then...
   
<0164> Không chút biểu lộ gì trên mặt, cô ta quay trở lại dãy trường.
+
<0165> Không biểu lộ chút cảm xúc gì trên khuôn mặt, cô ấy quay trở lại dãy trường.
 
// With a blank facial expression, she turned back to the school building.
 
// With a blank facial expression, she turned back to the school building.
   
<0165> \{Sunohara} "Đồ ngốc!"
+
<0166> \{Sunohara} Đồ ngốc!
 
// \{Sunohara} "You idiot!"
 
// \{Sunohara} "You idiot!"
   
  +
<0167> Sunohara không ngừng rít lên những từ đó, kể cả sau khi cô gái nọ khuất dạng.
<0166> Kể cả sau khi cô ta đã đi mất, Sunohara vẫn cứ nhắc đi nhắc lại những từ đó.
 
 
// Even until after she was out of sight, Sunohara kept repeating those words, yelling them.
 
// Even until after she was out of sight, Sunohara kept repeating those words, yelling them.
   
<0167> Furukawa nhặt chiếc bánh mì bị ném xuống đất và đặt nó vào tay Sunohara.
+
<0168> Furukawa nhặt phần bánh mì bị ném xuống đất và đặt nó vào tay Sunohara.
 
// Furukawa picked up the bread that had been thrown on the ground and placed it back in Sunohara's hands.
 
// Furukawa picked up the bread that had been thrown on the ground and placed it back in Sunohara's hands.
   
<0168> \{Sunohara} "Chết tiệt..."
+
<0169> \{Sunohara} Chết tiệt...
 
// \{Sunohara} "Damn it..."
 
// \{Sunohara} "Damn it..."
   
<0169> Sau đó,chúng tôi tới phòng giáo viên và nói chuyện với Koumura.
+
<0170> Lát sau, chúng tôi đến phòng giáo vụ và nói chuyện với Koumura.
 
// After that, we go to the staff room and speak to Koumura.
 
// After that, we go to the staff room and speak to Koumura.
   
<0170> Sunohara đã bỏ đi. Cậu ta tới đâu đó với sự giận dữ tột cùng.
+
<0171> Sunohara bỏ đi đâu mất. vẫn chưa nguôi giận, thái độ hậm hực đầy bức xúc.
 
// Sunohara had already left. He disappeared somewhere with his heart still full of anger.
 
// Sunohara had already left. He disappeared somewhere with his heart still full of anger.
   
<0171> Tôi đứng ngay cạnh Furukawa và nghe cuộc nói chuyện.
+
<0172> Tôi đứng cạnh Furukawa và nghe cô ấy nói.
 
// I just stand behind Furukawa and listen to the conversation.
 
// I just stand behind Furukawa and listen to the conversation.
   
<0172>\{Koumura} "Em... chắc chứ?"
+
<0173> \{Koumura} Em... chắc chứ?
 
// \{Koumura} "Are you... sure?"
 
// \{Koumura} "Are you... sure?"
   
<0173> \{Furukawa} "Vâng. Em là người duy nhất thích thành lập Câu Lạc Bộ Kịch."
+
<0174> \{Furukawa} Vâng. Em là người duy nhất muốn thành lập câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// \{Furukawa} "Yes. I was the only one that was interested in creating the drama club in the first place."
 
// \{Furukawa} "Yes. I was the only one that was interested in creating the drama club in the first place."
   
<0174> \{Furukawa} "Em không đủ số thành viên."
+
<0175> \{Furukawa} 『Ngoài em ra không còn ai khác muốn gia nhập cả.
 
// \{Furukawa} "I don't even have enough interested members."
 
// \{Furukawa} "I don't even have enough interested members."
   
<0175>\{Koumura} "Được rồi. Thầy chắc giờ đây kịch không còn nổi tiếng như trước nữa."
+
<0176> \{Koumura} 『Vậy à... lẽ... thời buổi này kịch không còn phổ biến nữa nhỉ.
 
// \{Koumura} "I... see. I guess drama isn't very popular these days."
 
// \{Koumura} "I... see. I guess drama isn't very popular these days."
   
<0176> \{Furukawa} "Có thể vậy..."
+
<0177> \{Furukawa} 『Chắc vậy...
 
// \{Furukawa} "That could be the case..."
 
// \{Furukawa} "That could be the case..."
   
<0177> \{Furukawa} "Nhưng em rất thích kịch."
+
<0178> \{Furukawa} Nhưng em rất thích kịch.
 
// \{Furukawa} "But I like drama."
 
// \{Furukawa} "But I like drama."
   
<0178>\{Koumura} "Hm... thôi... thầy cam đoan là sẽ còn có nhữnghôi khác đây."
+
<0179> \{Koumura} 『Ừ thì... thầy tin là... em sẽ còn nhiềuhội khác.
 
// \{Koumura} "Hm... Well... I'm sure there'll be another chance."
 
// \{Koumura} "Hm... Well... I'm sure there'll be another chance."
   
<0179> \{Furukawa} "Chào thầy, Koumura-sensei."
+
<0180> \{Furukawa} 『Vậy phiền thầy, Koumura-sensei.
 
// \{Furukawa} "See you, Koumura-sensei."
 
// \{Furukawa} "See you, Koumura-sensei."
   
<0180> \{Furukawa} "Nhờ thầy chuyển tới Nishina-san Sugisaka-san... cũng như những thành viên Câu Lạc Bộ Hợp Xướng khác mà em chưa gặp..."
+
<0181> \{Furukawa} Nhờ thầy quan tâm và bảo ban Nishina-san, Sugisaka-san ...
 
// \{Furukawa} "Please, to Nishina-san and Sugisaka-san... as well as the many other choir club members that I haven't met..."
 
// \{Furukawa} "Please, to Nishina-san and Sugisaka-san... as well as the many other choir club members that I haven't met..."
   
<0181> \{Furukawa} "Những lời chúc của em."
+
<0182> \{Furukawa} 『... những thành viên khác của câu lạc bộ hợp xướng mà em chưa được gặp.
 
// \{Furukawa} "Give them my regards."
 
// \{Furukawa} "Give them my regards."
   
<0182> Giao phó tương lại của Câu Lạ Bộ Kịch cho vị giáo viên già, chúng tôi ra khoi phòng giáo viên.
+
<0183> Sau khi giao phó tương lai của câu lạc bộ hợp xướng cho ông thầy già, chúng tôi rời phòng giáo vụ.
 
// Entrusting the future of the choir club to the elderly teacher, we leave the staff room.
 
// Entrusting the future of the choir club to the elderly teacher, we leave the staff room.
   
<0183> Không việc gì làm ở phòng câu lạc bộ... chúng tôi xách cặp tới sân trường.
+
<0184> Chẳng thiết ghé vào phòng câu lạc bộ... chúng tôi xách cặp ra luôn sân trong.
 
// Without anything to do in the club room... we get our bags and go to the courtyard.
 
// Without anything to do in the club room... we get our bags and go to the courtyard.
   
<0184> Giờ chỉ thể về nhà thôi.
+
<0185> Giờ chỉ còn biết về nhà thôi.
 
// All that's left to do is to go home.
 
// All that's left to do is to go home.
   
<0185> \{\m{B}} "Phải có thứ đó chứ..."
+
<0186> \{\m{B}} Phải có cách nào đó chứ...
 
// \{\m{B}} "There has to be something..."
 
// \{\m{B}} "There has to be something..."
   
<0186> \{\m{B}} "Phải có cách nào đó chứ..."
+
<0187> \{\m{B}} Phải có việc chúng ta vẫn làm được...
 
// \{\m{B}} "There must be some way..."
 
// \{\m{B}} "There must be some way..."
   
<0187> \{Furukawa} "Không sao đâu, \m{A}-san."
+
<0188> \{Furukawa} Không sao đâu,\ \
  +
  +
<0189> -san.』
 
// \{Furukawa} "It's fine, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "It's fine, \m{A}-san."
   
<0188> \{Furukawa} "Mình đã hứa với Sugisaka-san. Ta sẽ không gây dựng Câu Lạc Bộ Kịch nữa."
+
<0190> \{Furukawa} 『Tớ đã hứa với Sugisaka-san. Tớ sẽ không cố gắng gầy dựng câu lạc bộ kịch nghệ nữa.
 
// \{Furukawa} "I made a promise with Sugisaka-san. We're not going to make a drama club any more."
 
// \{Furukawa} "I made a promise with Sugisaka-san. We're not going to make a drama club any more."
   
<0189> \{\m{B}} "Bạn đâu hứa như thế. Bạn chỉ nói không cản đường của Cậu Lạc Bộ Hợp Xướng thôi."
+
<0191> \{\m{B}} 『Cậu đâu hề hứa như thế. Cậu chỉ nhận lời không cản đường câu lạc bộ hợp xướng thôi.
 
// \{\m{B}} "You didn't make any promise like that. You just said you weren't going to interfere with the choir club."
 
// \{\m{B}} "You didn't make any promise like that. You just said you weren't going to interfere with the choir club."
   
<0190> \{Furukawa} "\m{A}-san."
+
<0192> \{Furukawa}
  +
  +
<0193> -san.』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
   
<0191> \{\m{B}} "Sao?"
+
<0194> \{\m{B}} Sao?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
   
<0192> \{Furukawa} "........."
+
<0195> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0193> \{Furukawa} "Vậy đã vui rồi."
+
<0196> \{Furukawa} 『Tớ đã thấy đủ vui rồi.
 
// \{Furukawa} "It was a lot of fun."
 
// \{Furukawa} "It was a lot of fun."
   
<0194> \{\m{B}} "Cái gì vui?"
+
<0197> \{\m{B}} Cái gì vui?
 
// \{\m{B}} "What was?"
 
// \{\m{B}} "What was?"
   
<0195> \{Furukawa} "Làm việc cùng nhau."
+
<0198> \{Furukawa} 『Hợp lực cùng nhau.
 
// \{Furukawa} "Working hard together."
 
// \{Furukawa} "Working hard together."
   
<0196> \{Furukawa} "Dù không đạt được mục đích, nhưng bọn mình đã nhận được rất nhiều thứ giá trị."
+
<0199> \{Furukawa} Dù không đạt được mục đích, nhưng bọn mình đã nhận được nhiều thứ còn giá trị hơn thế.
 
// \{Furukawa} "We weren't able to reach our goals, but we got much more valuable things out of it."
 
// \{Furukawa} "We weren't able to reach our goals, but we got much more valuable things out of it."
   
<0197> \{Furukawa} "Mình đã trở thành bạn tốt của \m{A}-san."
+
<0200> \{Furukawa} 『Tớ đã trở thành bạn tốt của\ \
  +
  +
<0201> -san.』
 
// \{Furukawa} "I was able to become really good friends with \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "I was able to become really good friends with \m{A}-san."
   
<0198> \{Furukawa} "Và cũng đã có thể kết bạn với Sunohara-san nữa."
+
<0202> \{Furukawa} Và cũng đã có thể kết bạn với Sunohara-san nữa.
 
// \{Furukawa} "I was also able to become good friends with Sunohara-san."
 
// \{Furukawa} "I was also able to become good friends with Sunohara-san."
   
<0199> \{Furukawa} "Mình thể làm được điều đó."
+
<0203> \{Furukawa} 『Một đứa như tớ đã làm được đến thế.
 
// \{Furukawa} "Someone like me was able to."
 
// \{Furukawa} "Someone like me was able to."
   
<0200> \{Furukawa} "Một đứa vụng về, hậu đâu, mít ướt... như mình."
+
<0204> \{Furukawa} Một đứa vụng về, mít ướt... như tớ.
 
// \{Furukawa} "An awkward, clumsy, crybaby... like me."
 
// \{Furukawa} "An awkward, clumsy, crybaby... like me."
   
<0201> \{\m{B}} "Bạn nói đúng..."
+
<0205> \{\m{B}} 『Cậu nói đúng...
 
// \{\m{B}} "You're right..."
 
// \{\m{B}} "You're right..."
   
<0202> \{\m{B}} "Nhưng bạn biết không, Furukawa."
+
<0206> \{\m{B}} Nhưng cậu biết không, Furukawa.
 
// \{\m{B}} "But you know, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "But you know, Furukawa."
   
<0203> \{\m{B}} "Bạn đã mạnh mẽ hơn rất nhiều."
+
<0207> \{\m{B}} 『Cậu đã mạnh mẽ hơn nhiều.
 
// \{\m{B}} "You're getting a lot stronger."
 
// \{\m{B}} "You're getting a lot stronger."
   
<0204> \{\m{B}} "Bạn đã kiên cường hơn lúc giữa con đồi."
+
<0208> \{\m{B}} 『Cậu đã kiên cường hơn rất nhiều so với cái hồi rầu rĩ đứng dưới chân đồi.
 
// \{\m{B}} "You're a lot stronger than when you were at the bottom of that hill, worried."
 
// \{\m{B}} "You're a lot stronger than when you were at the bottom of that hill, worried."
   
<0205> \{\m{B}} "Cho vụng về hoặc hay khóc nhè..."
+
<0209> \{\m{B}} 『Dù cho lắm lúc vụng về hay khóc nhè...
 
// \{\m{B}} "You might be clumsy, or a crybaby..."
 
// \{\m{B}} "You might be clumsy, or a crybaby..."
   
<0206> \{\m{B}} "Nhưng bạn đã làm việc rất chăm chỉ để tới được như bây giờ."
+
<0210> \{\m{B}} Nhưng cậu đã cố gắng hết mình đến tận bây giờ.
 
// \{\m{B}} "But you worked hard to get to where you are."
 
// \{\m{B}} "But you worked hard to get to where you are."
   
<0207> \{\m{B}} "Mình thì đã biết lo lắng cho người khác... cũng chịu khó làm việc nữa."
+
<0211> \{\m{B}} 『Cậu không chỉ nỗ lực cho mình... còn lo toan thay cho nỗi lòng của người khác.
 
// \{\m{B}} "I was able to worry about others... I worked hard too."
 
// \{\m{B}} "I was able to worry about others... I worked hard too."
   
<0208> \{Furukawa} "Vậy sao?"
+
<0212> \{Furukawa} 『Cậu nói thật ư?
 
// \{Furukawa} "Is that true?"
 
// \{Furukawa} "Is that true?"
   
<0209> \{\m{B}} "Ừ, mình cảm thấy thế đó."
+
<0213> \{\m{B}} 『Ờ, tớ cảm nhận như vậy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I really felt like that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I really felt like that."
   
<0210> \{Furukawa} "Thế thì hay quá."
+
<0214> \{Furukawa} Thế thì mừng quá.
 
// \{Furukawa} "Then I'm happy."
 
// \{Furukawa} "Then I'm happy."
   
<0211> \{Furukawa} "Cơ thể mình... yếu lắm."
+
<0215> \{Furukawa} Cơ thể tớ... yếu ớt lắm.
 
// \{Furukawa} "My body... is weak..."
 
// \{Furukawa} "My body... is weak..."
   
<0212> \{Furukawa} "Vì thế, mình đã cố trở thành một người mạnh mẽ, nên mình sẽ không buồn đâu."
+
<0216> \{Furukawa} 『Tớ đã luôn ao ước và cố gắng trở thành một người mạnh mẽ, bền lòng...
 
// \{Furukawa} "So I've been trying to become a strong person, so I won't be completely crushed."
 
// \{Furukawa} "So I've been trying to become a strong person, so I won't be completely crushed."
   
<0213> Bỗng nhiên, nước mắt trào ra khỏi khoé mắt của Furukawa.
+
<0217> Bỗng dưng, từng giọt nước mắt long lanh trượt khỏi khoé mi Furukawa.
 
// Suddenly, tears spill out of Furukawa's eyes.
 
// Suddenly, tears spill out of Furukawa's eyes.
   
<0214> \{Furukawa} "Mình vui lắm..."
+
<0218> \{Furukawa} 『Tớ vui lắm...
 
// \{Furukawa} "I'm happy..."
 
// \{Furukawa} "I'm happy..."
   
<0215> \{Furukawa} "Vậy đã tốt rồi..."
+
<0219> \{Furukawa} 『Tớ đã làm thật tốt rồi...
 
// \{Furukawa} "It was good..."
 
// \{Furukawa} "It was good..."
   
<0216> Và sau đó...
+
<0220> Và sau đó...
 
// And then...
 
// And then...
   
<0217> Đưa hai tay lên mặt, ấy bắt đầu khóc.
+
<0221> Cô cúi nhìn xuống, áp cả hai tay lên che mắt bắt đầu khóc.
 
// Putting her face in her hands and onto her eyes, she begins to cry.
 
// Putting her face in her hands and onto her eyes, she begins to cry.
   
<0218> Tôi đặt tay lên đầu Furukawa.
+
<0222> Tôi đặt tay lên mái đầu Furukawa.
 
// I put my hand on Furukawa's head.
 
// I put my hand on Furukawa's head.
   
<0219> \{Furukawa} "Lại nữa sao...?"
+
<0223> \{Furukawa} Lại nữa rồi...
 
// \{Furukawa} "Again...?"
 
// \{Furukawa} "Again...?"
   
<0220> \{\m{B}} "........."
+
<0224> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0221> Ở nguyên như thế
+
<0225> Ở yên như thế
 
// Stay like this
 
// Stay like this
   
<0222> Ôm cô ấy
+
<0226> Ôm cô ấy
 
// Embrace her
 
// Embrace her
   
<0223> Hệt như một con nhóc... ấy lúc nào cũng cố hết sức mình.
+
<0227> Cô ấy hệt như một đứa trẻ... luôn cố gắng làm quá sức mình.
 
// Just like a child... she's always trying her best.
 
// Just like a child... she's always trying her best.
   
  +
<0228> Ngặt nỗi số phận trêu ngươi khiến cô chưa một lần được chiêm ngưỡng thành quả mà mình xứng đáng được nhận.
<0224> Chỉ vì không gặp may, nên không bao giờ có thể đạt được những thứ cô ấy muốn.
 
 
// She's just unlucky, and isn't ever able to get what she wants.
 
// She's just unlucky, and isn't ever able to get what she wants.
   
<0225> Rồi tôi an ủiấy.
+
<0229> Bởi vậy mà tôi muốn vỗ vềtheo cách này.
 
// And so, I comforted her as such,
 
// And so, I comforted her as such,
   
<0226> \{\m{B}} "Thôi, bạn hãy cố hết sức tiến lên phía trước đi."
+
<0230> \{\m{B}} 『Đã vậy thì, cậu hãy dốc toàn lực ra tiến lên phía trước nhé.
 
// \{\m{B}} "Well, do your best and move forward."
 
// \{\m{B}} "Well, do your best and move forward."
   
<0227> \{Furukawa} "Bạn... nói phải."
+
<0231> \{Furukawa} 『Vâng... cậu nói phải.
 
// \{Furukawa} "You're... right."
 
// \{Furukawa} "You're... right."
   
<0228> Furukawa lau nước nước.
+
<0232> Furukawa gạt nước mắt.
 
// Furukawa wiped away her tears.
 
// Furukawa wiped away her tears.
   
<0229> \{\m{B}} "Còn nhiều thứ vui đang chờ đợi ."
+
<0233> \{\m{B}} 『Vẫn còn nhiều niềm vui khác đang đợi cậu tìm thấy.
 
// \{\m{B}} "There are other fun things to look forward to."
 
// \{\m{B}} "There are other fun things to look forward to."
   
<0230> \{\m{B}} "Ta vẫn có thể thành lập Câu Lạc Bộ Kịch đấy chứ."
+
<0234> \{\m{B}} 『Và biết đâu được, cậu vẫn có thể diễn kịch vào một ngày nào đó.
 
// \{\m{B}} "Besides, there's still a possibility to start a drama club."
 
// \{\m{B}} "Besides, there's still a possibility to start a drama club."
   
<0231> \{Furukawa} "Ừ..."
+
<0235> \{Furukawa} 『Vâng...
 
// \{Furukawa} "Right..."
 
// \{Furukawa} "Right..."
   
<0232> \{Furukawa} "Mình sẽ cố hết sức!"
+
<0236> \{Furukawa} 『Tớ sẽ cố hết sức!
 
// \{Furukawa} "I'll do my best!"
 
// \{Furukawa} "I'll do my best!"
   
<0233> Cô ấy tự động viên mình.
+
<0237> Cô ấy tự động viên chính mình.
 
// She said that to give herself courage.
 
// She said that to give herself courage.
  +
// To SEEN6425
   
<0234> Tôi tiến lên, ôm Furukawa từ phía sau.
+
<0238> Nghe con tim mách bảo, cơ thể tôi tiến lại gần và ôm choàng lấy Furukawa từ phía sau.
 
// My body moved on its own, hugging Furukawa from behind.
 
// My body moved on its own, hugging Furukawa from behind.
   
<0235> \{Furukawa} "Đừng làm vậy..."
+
<0239> \{Furukawa} Đừng làm vậy...
 
// \{Furukawa} "Please don't do that..."
 
// \{Furukawa} "Please don't do that..."
   
<0236> \{Furukawa} "Nếu bạn làm thế thì mình sẽ cảm thấy được an ủi và lại bắt đầu khóc nữa đó."
+
<0240> \{Furukawa} Nếu cậu làm thế... tớ sẽ cảm thấy như đang được dỗ dành và lại bắt đầu khóc đó.
 
// \{Furukawa} "If you do that, I'd feel comforted and start crying again."
 
// \{Furukawa} "If you do that, I'd feel comforted and start crying again."
   
<0237> \{\m{B}} "Không phải bạn đã khóc rồi sao?"
+
<0241> \{\m{B}} 『Nhưng cậu đã khóc rồi ?
 
// \{\m{B}} "Aren't you crying already?"
 
// \{\m{B}} "Aren't you crying already?"
   
<0238> \{Furukawa} "Ừ, nhưng mình không muốn khóc thêm nữa."
+
<0242> \{Furukawa} 『Đúng vậy, nhưng tớ sẽ khóc tiếp mất...
 
// \{Furukawa} "Yes, but I don't want to cry even more."
 
// \{Furukawa} "Yes, but I don't want to cry even more."
   
<0239> \{\m{B}} "Không sao. Bạn nên khóc khi cảm thấy buồn."
+
<0243> \{\m{B}} Không sao cả. Nếu gặp phải chuyện buồn thì cậu nên khóc cho thỏa.
 
// \{\m{B}} "It's alright. You ought to cry when you feel sad."
 
// \{\m{B}} "It's alright. You ought to cry when you feel sad."
   
<0240> \{Furukawa} "........."
+
<0244> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0241> Furukawa tiếp tục khóc một lúc nữa.
+
<0245> Furukawa không ngừng thổn thức.
 
// Furukawa continued to cry for a while.
 
// Furukawa continued to cry for a while.
   
<0242> Tôi muốn được như thế này mãi mãi.
+
<0246> Một phần trong tôi muốn được như thế này mãi.
 
// I felt as if I wanted to stay like this forever.
 
// I felt as if I wanted to stay like this forever.
   
<0243> Tôi thức sự thích ấy, vì đãtình đặt tay lên đầu ấy.
+
<0247> Bị thôi thúc bởi khao khát chở che, tôithức vuốt ve mái tóc cô.
 
// I really do care for her, as I involuntarily put my hand on her head.
 
// I really do care for her, as I involuntarily put my hand on her head.
   
  +
<0248> Thực lòng, càng tha thiết vỗ về, tôi càng muốn được gần gũi cô hơn.
<0244> Nhưng tôi muốn gần hơn nữa, để động viên cô ấy.
 
 
// But, I really wanted to be closer, to comfort her.
 
// But, I really wanted to be closer, to comfort her.
   
<0245> Một sự hiện diện bé nhỏ đã ủng hộ tôi... \pthứ mà tôi muốn ủng hộ lại.
+
<0249> gái bé nhỏ này đã luôn là chỗ dựa của tôi... \pvà tôi cũng muốn trở thành người mà cô có thể nương tựa.
 
// A small existence that supported me... \pwhich I really wanted to support.
 
// A small existence that supported me... \pwhich I really wanted to support.
   
<0246> Tôi muốn động viênấy.
+
<0250> Tôi mong ướcđược sống thật an yên.
 
// I wanted to her to be comforted.
 
// I wanted to her to be comforted.
   
<0247> \{\m{B}} "Này, Furukawa."
+
<0251> \{\m{B}} Furukawa này.
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
   
<0248> \{Furukawa} "Sao?"
+
<0252> \{Furukawa} 『Vâng...?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
   
<0249> \{\m{B}} "Nếu bạn thức dậy vào sáng mai..."
+
<0253> \{\m{B}} Nếu thức dậy vào sáng mai...
 
// \{\m{B}} "If you wake up tomorrow morning..."
 
// \{\m{B}} "If you wake up tomorrow morning..."
   
<0250> \{\m{B}} "Và chúng ta trở thành người yêu, thế không phải hay sao?"
+
<0254> \{\m{B}} 『Phải chăng sẽ tốt hơn nếu chúng ta trở thành người yêu của nhau?
 
// \{\m{B}} "And we became lovers, wouldn't that be interesting?"
 
// \{\m{B}} "And we became lovers, wouldn't that be interesting?"
   
<0251> \{\m{B}} "Mình sẽ là bạn trai, và bạn sẽ là bạn gái."
+
<0255> \{\m{B}} 『Tớ sẽ là bạn trai của cậu, và cậu sẽ là bạn gái của tớ.
 
// \{\m{B}} "I'd be the boyfriend, and you'd be the girlfriend."
 
// \{\m{B}} "I'd be the boyfriend, and you'd be the girlfriend."
   
<0252> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ cuộc sống trường học thật vui."
+
<0256> \{\m{B}} Chúng ta sẽ tận hưởng đời học sinh với thật nhiều niềm vui.
 
// \{\m{B}} "We'd surely have a fun school life."
 
// \{\m{B}} "We'd surely have a fun school life."
   
<0253> \{\m{B}} "Bạn không nghĩ vậy sao?"
+
<0257> \{\m{B}} 『Cậu nghĩ thế không?
 
// \{\m{B}} "Don't you think so?"
 
// \{\m{B}} "Don't you think so?"
   
<0254> \{Furukawa} "Mình không nghĩ thế đâu."
+
<0258> \{Furukawa} 『Tớ không cho là vậy đâu.
 
// \{Furukawa} "I don't think so."
 
// \{Furukawa} "I don't think so."
   
<0255> \{Furukawa} "Mình là người làm việc gì cũng thất bại, \m{A}-san. Mình chỉ toàn gây phiền toái thôi."
+
<0259> \{Furukawa} 『Tớ là người làm việc gì cũng thất bại.\ \
  +
  +
<0260> -san rồi sẽ xem tớ như gánh nặng thôi.』
 
// \{Furukawa} "I am a person who fails in everything, \m{A}-san. My stomach will probably act up."
 
// \{Furukawa} "I am a person who fails in everything, \m{A}-san. My stomach will probably act up."
   
<0256> \{\m{B}} "Không hẳn đâu."
+
<0261> \{\m{B}} 『Sẽ không đâu.
 
// \{\m{B}} "Not at all."
 
// \{\m{B}} "Not at all."
   
<0257> \{Furukawa} "Sao bạn lại nói thế?"
+
<0262> \{Furukawa} Sao cậu lại nói thế?
 
// \{Furukawa} "Why do you say so?"
 
// \{Furukawa} "Why do you say so?"
   
<0258> \{\m{B}} "... mình thích bạn, Furukawa."
+
<0263> \{\m{B}} ...Vì tớ thích cậu, Furukawa.
 
// \{\m{B}} "... Because I like you, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "... Because I like you, Furukawa."
   
  +
<0264> Tôi tỏ bày tình cảm của mình với cô.
<0259> Tôi thú nhận.
 
 
// I confessed as such.
 
// I confessed as such.
   
<0260> \{\m{B}} "Nên mình chắc sẽ không chuyện đó xảy ra đâu."
+
<0265> \{\m{B}} Nên chắc chắn chuyện đó sẽ không xảy ra đâu.
 
// \{\m{B}} "That's why I'm sure such things will not happen."
 
// \{\m{B}} "That's why I'm sure such things will not happen."
   
<0261> \{Furukawa} "Bạn chắc chứ? Mình thức sự không cảm thấy tự tin vào bản thân đâu."
+
<0266> \{Furukawa} 『Thật thế ư...? Tớ không chút tự tin nào cả.
 
// \{Furukawa} "Are you sure? I don't really have confidence in myself."
 
// \{Furukawa} "Are you sure? I don't really have confidence in myself."
   
<0262> \{\m{B}} "Chắc chắn là sẽ rất vui. Hoặc không thì mình sẽ làm vui."
+
<0267> \{\m{B}} 『Nhất định sẽ rất vui đấy. không, chính tớ sẽ giúp cậu thấy vui.
 
// \{\m{B}} "It will surely be fun. Or rather, I'll make it fun."
 
// \{\m{B}} "It will surely be fun. Or rather, I'll make it fun."
   
<0263> \{Furukawa} "Không thể nào..."
+
<0268> \{Furukawa} Không nên...
 
// \{Furukawa} "No way..."
 
// \{Furukawa} "No way..."
   
<0264> \{Furukawa} "\m{A}-san đừng làm một mình."
+
<0269> \{Furukawa} \m{A}-san không nên cố gắng một mình.
 
// \{Furukawa} "For \m{A}-san to work hard alone."
 
// \{Furukawa} "For \m{A}-san to work hard alone."
   
<0265> \{Furukawa} "Hãy để mình làm cũng với."
+
<0270> \{Furukawa} Hãy để tớ giúp cậu một tay.
 
// \{Furukawa} "Please... let me try my best too."
 
// \{Furukawa} "Please... let me try my best too."
   
<0266> \{\m{B}} "Mình hiểu..."
+
<0271> \{\m{B}} 『Vậy sao...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0267> \{Furukawa} "Ừ..."
+
<0272> \{Furukawa} 『Vâng...
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
   
<0268> \{\m{B}} "Thế, Furukawa... bạn có đồng ý lới đề nghị của mình không?"
+
<0273> \{\m{B}} Thế thì Furukawa... cậu đồng ý với thỉnh cầu của tớ chứ?
 
// \{\m{B}} "So, Furukawa... would you, agree to my request?"
 
// \{\m{B}} "So, Furukawa... would you, agree to my request?"
   
<0269> \{Furukawa} "........."
+
<0274> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
<0270> \{\m{B}} "Hãy làm bạn gái của mình, Furukawa."
+
<0275> \{\m{B}} Hãy làm bạn gái của tớ, Furukawa nhé.
 
// \{\m{B}} "Be my girlfriend, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Be my girlfriend, Furukawa."
   
<0271> \{Furukawa} "........."
+
<0276> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
   
  +
<0277> Thời giờ chầm chậm trôi.
<0272> Trong một khoảng thời gian ngắn.
 
 
// For a short while.
 
// For a short while.
   
<0273> Cô ấy không quay lại hay gật đầu.
+
<0278> Cô ấy vẫn không quay lại nhìn tôi hay gật đầu.
 
// She didn't turn around, nor did she nod her head.
 
// She didn't turn around, nor did she nod her head.
   
<0274> Tôi chỉ nghe thấy một giọng nói nho nhỏ.
+
<0279> Song tôi nghe được tiếng thỏ thẻ.
 
// Just a tiny voice could be heard.
 
// Just a tiny voice could be heard.
   
<0275> Xin hãy... \pchăm sóc mình...
+
<0280> Xin hãy... \pchăm sóc tớ...
 
// Please... \ptake good care of me...
 
// Please... \ptake good care of me...
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 18:23, 28 August 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6424.TXT

#character 'Furukawa'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Sugisaka'
#character 'Koumura'

<0000> \{Furukawa} 『Chào buổi sáng.』
// \{Furukawa} "Good morning."

<0001> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng...』
// \{\m{B}} "Oh, good morning..."

<0002> Dậy sớm như thế này... chỉ vì tôi ham vui thôi sao...?
// Even if it was that enjoyable... for one to wake up this early...

<0003> Nếu có thể khơi gợi cho tôi cảm giác đó... cô gái này hẳn phải trên cả tuyệt vời.
// I couldn't help thinking that it is rather remarkable for her to put in so much effort.

<0004> \{Furukawa} 『Ưmm...』
// \{Furukawa} "Umm..."

<0005> Furukawa cố gắng tìm ý để nói.
// Furukawa tried looking for a conversation topic.

<0006> \{\m{B}} 『Hình như cậu khàn giọng rồi đó.』
// \{\m{B}} "You seem to be losing your voice."

<0007> Tôi cắt ngang, giải vây cho cô ấy.
// I cut her off, saving her the trouble.

<0008> \{Furukawa} 『Ơ? Vậy sao?』
// \{Furukawa} "Eh? Is that so?"

<0009> \{\m{B}} 『Hôm qua cậu tập nói hăng thế còn gì.』
// \{\m{B}} "You practiced that speech all day yesterday, didn't you?"

<0010> \{Furukawa} 『Vâng, tớ đã tập nhiều lần lắm.』
// \{Furukawa} "Yes, numerous times."

<0011> \{\m{B}} 『Mong là lần tới cậu có thể tập diễn kịch đúng nghĩa thay vì bài nói thuyết trình này.』
// \{\m{B}} "Next time, it'd be good if you could conduct the play rehearsal and not just the introductory speech."

<0012> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Okay." 

<0013> Tôi tạm biệt Furukawa và về lớp. Trên đường đi...
// I left Furukawa and headed for the classroom. On the way...

<0014> Một dáng người nhỏ nhắn chạy vụt qua.
// The faint voices drifted past my side again.

<0015> Gọi lại
// Call for her to stop 

<0016> Lờ đi
// Forget about it 

<0017> \{\m{B}} (Cô nhóc chăm chỉ làm mấy việc vô nghĩa thật...)
// \{\m{B}} (I really have to give her some respect for her diligence...) 

<0018> Tôi chỉ đứng nhìn theo đến khi cô đi mất.
// I silently saw her off.

<0019> Vẫn chưa thấy Sunohara đâu.
// Sunohara still hasn't arrived. 

<0020> Chắc nó lại đi muộn nữa rồi.
// He's probably late again.

<0021> Tôi lại chỗ ngồi và thả mắt ra ngoài cửa sổ.
// I went back to my seat and started gazing out of the window.

<0022> Tiết học bắt đầu rồi mà tôi vẫn chỉ ngẩn người ra như thế.
// And I did just that throughout the entire lesson.

<0023> Thấm thoát mà tiết bốn đã xong.
// The four-hour lesson ended.

<0024> \{\m{B}} (Lên đường thôi...)
// \{\m{B}} (Guess I'll go...)

<0025> \{Sunohara} 『Ô kìa, mày đó hả,\ \

<0026> ?』
// \{Sunohara} "Woah, isn't that you, \m{A}."

<0027> Vừa ra khỏi lớp, tôi đụng mặt Sunohara.
// As I stepped out of the classroom, I bumped into Sunohara by chance.

<0028> \{Sunohara} 『Tính đi ăn trưa à?』
// \{Sunohara} "Are you having lunch now?"

<0029> \{\m{B}} 『Đừng có theo tao.』
// \{\m{B}} "Don't follow me."

<0030> \{Sunohara} 『Thôi nào, đợi tí để tao cất cặp đã.』
// \{Sunohara} "Now, now, wait for me while I put down my bag."

<0031> \{Sunohara} 『Tao sẽ mua vài ổ bánh mì ở căn tin luôn.』
// \{Sunohara} "I'm buying bread from the cafeteria for lunch."

<0032> Sunohara bước vào lớp.
// Sunohara entered the classroom.

<0033> Tôi không muốn đợi nó, nên cứ thế thả bước.
// I didn't even bother waiting and stepped out.

<0034> \{Sunohara} 『Mày chả thân tình gì cả, tao đã bảo đợi tí mà.』
// \{Sunohara} "You're so cold, to think that I waited for you."

<0035> Sunohara chường mặt ra ở sân trong, theo chân chúng tôi.
// In the end, Sunohara chased us all the way to the courtyard.

<0036> \{Furukawa} 『Chào Sunohara-san.』
// \{Furukawa} "Good afternoon, Sunohara-san."

<0037> Furukawa chào mừng nó bằng một nụ cười.
// Furukawa welcomed us with her smile.

<0038> \{Sunohara} 『Hai người sắp ăn trưa hả?』
// \{Sunohara} "Both of you having lunch?"

<0039> \{Furukawa} 『Xin lỗi, bọn tớ đã ăn xong rồi.』
// \{Furukawa} "Sorry, we already started eating."

<0040> \{\m{B}} 『Mày rề rề như rùa.』
// \{\m{B}} "You're really late."

<0041> \{Sunohara} 『Tại căn tin đông quá mà.』
// \{Sunohara} "The cafeteria's really busy, that's why."

<0042> \{Sunohara} 『Thôi kệ, giờ ăn đến rồi.』
// \{Sunohara} "Oh well, I should start eating too."

<0043> Sunohara thọc tay vào túi giấy đang cầm và lấy ra một mẩu bánh mì.
// He reached his hand into the opened wrapper and took out the bread.

<0044> \{Furukawa} 『A, cậu ngồi đi.』
// \{Furukawa} "Ah, do sit down."

<0045> Furukawa nhổm dậy.
// Furukawa stood up as she said.

<0046> \{Furukawa} 『Cho tớ xích người qua tí nhé?』
// \{Furukawa} "Make yourself comfortable."

<0047> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0048> Được tôi chấp thuận, cô ấy ngồi xuống gần sát tôi hơn.
// Upon my approval, he started looking for a place to sit down.

<0049> \{Sunohara} 『Ngại ghê.』
// \{Sunohara} "Sorry about that."

<0050> Sunohara ngồi xuống ngay cạnh Furukawa.
// Sunohara sat down beside Furukawa.

<0051> \{Sunohara} 『Xơi thôi!』
// \{Sunohara} "Let's eat!"

<0052> Nó bắt đầu ngấu nghiến...
// Just as he started eating the bread...

<0053> \{Sunohara} 『Hử?』
// \{Sunohara} "Huh?"

<0054> Bỗng nó nhìn về phía khu lớp học và ngừng nhai.
// A pair of eyes stared from the direction of the school, causing him to stop moving.

<0055> Ngay phía trước là...
// Just in front of him...

<0056> Một nữ sinh.
// Stood a female student.

<0057> Tôi không quen biết cô ấy.
// Her face was unfamiliar.

<0058> Cô ấy nhìn thấy chúng tôi, rồi sải bước tiến tới đứng trước mặt.
// She sees us, and promptly approaches.

<0059> \{Nữ Sinh} 『Em... em là Sugisaka, bạn của Nishina-san.』
// \{Female Student} "Erm... I'm Sugisaka, a friend of Nishina-san."

<0060> Bất chấp ánh nhìn chòng chọc chĩa vào mình từ tôi và Sunohara, cô ấy vẫn gượng chào chúng tôi một cách bình tĩnh.
// She attempts to remain calm while being glared at by me and Sunohara.

<0061> \{Sunohara} 『À, là nó.』
// \{Sunohara} "Oh, you're that bitch."

<0062> Sunohara là người đứng dậy trước tiên.
// Sunohara stood up before anyone else.

<0063> \{Furukawa} 『Đợi đã, Sunohara-san.』
// \{Furukawa} "Please hold on Sunohara-san."

<0064> Furukawa kéo tay nó.
// Furukawa grabbed his arm.

<0065> \{Furukawa} 『Cứ để cho tớ, nhé?』
// \{Furukawa} "Please leave this to me, okay?"

<0066> \{Sunohara} 『.....』
// \{Sunohara} "....."

<0067> \{Sunohara} 『... Rồi, thế cũng được.』
// \{Sunohara} "... Alright, fine."

<0068> Tôi đã nghe Sunohara nhắc đến cái tên Sugisaka, thủ phạm đứng đằng sau bức thư đe doạ.
// I've heard of the name Sugisaka from Sunohara. Apparently she's the person behind the threatening letter.

<0069> Furukawa cũng ý thức được điều đó.
// I believe Furukawa understands this as well.

<0070> \{Furukawa} 『Tớ là Furukawa, học năm ba.』
// \{Furukawa} "I'm Furukawa from third year."

<0071> \{Furukawa} 『Cậu đột ngột tìm bọn tớ như thế, có việc gì sao?』
// \{Furukawa} "For you to specially approach us... may I know what is the matter?"

<0072> \{Sugisaka} 『Em muốn kể về hoàn cảnh của Nishina-san, chị sẽ nghe chứ?』
// \{Sugisaka} "I'd like to explain Nishina-san's plight, will you listen to what I have to say?"

<0073> \{Furukawa} 『Tất nhiên rồi. Mời cậu.』
// \{Furukawa} "Why of course. Please do explain the situation to me."

<0074> \{Sugisaka} 『Em... không muốn chuyện này lan truyền khắp trường. Hứa với em là chị sẽ không nói cho ai khác đi.』
// \{Sugisaka} "Do promise me that you won't tell this to anyone else."

<0075> \{Furukawa} 『Vâng. Tớ hứa. Chỉ có bọn tớ biết thôi.』
// \{Furukawa} "Okay. I promise you as much as possible not to say anything."

<0076> Sugisaka quay sang nhìn tôi.
// Sugisaka turned to look at me.

<0077> \{\m{B}} 『À, đừng lo. Tôi sẽ không hé ra với ai đâu. Cả tên này cũng thế.』
// \{\m{B}} "Oh don't you worry. I won't say a thing. This guy wouldn't either."

<0078> Tôi cam đoan.
// I promised.

<0079> \{Sugisaka} 『Cảm ơn anh chị.』
// \{Sugisaka} "Thank you very much."

<0080> \{Sugisaka} 『Về bức thư đe dọa lần trước, cho em xin lỗi. Em đã tự ý làm thế một mình.』
// \{Sugisaka} "Regarding the threatening letter before, I apologise for what I have done."

<0081> \{Sugisaka} 『Em đã nghĩ nếu không làm vậy, bọn em sẽ không thể nào thành lập được câu lạc bộ hợp xướng.』
// \{Sugisaka} "I thought that if I didn't do so, we wouldn't be able to start the choir club."

<0082> \{Sugisaka} 『Em thành thật xin lỗi.』
// \{Sugisaka} "I'm really sorry."

<0083> \{Furukawa} 『Đừng lo, tớ không để tâm đâu.』
// \{Furukawa} "Don't worry, I'm not really bothered by it."

<0084> Nắm tay của Sunohara đặt trên đầu gối rung bần bật.
// Sunohara's fist started to quiver uncontrollably on his knee.

<0085> \{Furukawa} 『Cậu cứ kể tiếp đi.』
// \{Furukawa} "Please continue with what you were saying."

<0086> \{Sugisaka} 『...Vâng.』
// \{Sugisaka} "... Okay."

<0087> \{Sugisaka} 『Nishina-san... Rie-chan... là một cô gái tài năng.』
// \{Sugisaka} "Nishina-san... That is Rie-chan is a very talented girl."

<0088> \{Sugisaka} 『Cậu ấy rất có khiếu âm nhạc.』
// \{Sugisaka} "She is gifted for music."

<0089> \{Sugisaka} 『Cậu ấy đã chơi vĩ cầm từ thuở tấm bé.』
// \{Sugisaka} "She has been playing the violin since she was young."

<0090> \{Sugisaka} 『Và đã giành chiến thắng trong rất nhiều cuộc thi.』
// \{Sugisaka} "Winning awards and prizes at any contest she enters."

<0091> \{Sugisaka} 『Cậu ấy thậm chí còn chơi đàn trong một thính phòng lớn, trước mặt đông đảo quần chúng.』
// \{Sugisaka} "She had played in front of an enormous audience in a huge concert hall before."

<0092> \{Sugisaka} 『Khung cảnh đó mới lộng lẫy... và tráng lệ làm sao...』
// \{Sugisaka} "She played great... her music was beautiful..."

<0093> \{Sugisaka} 『Chỉ nhìn phong thái của cậu ấy thôi đã đủ ngưỡng mộ lắm rồi.』
// \{Sugisaka} "It was really cool."

<0094> \{Sugisaka} 『Bao nhiêu người lớn đã dồn sự kỳ vọng vào cậu ấy.』
// \{Sugisaka} "Numerous adults had very high expectations of her."

<0095> \{Sugisaka} 『Cậu ấy thậm chí còn được trao một suất du học cấp ba ở nước ngoài.』
// \{Sugisaka} "She even got a placing in a foreign high school,"

<0096> \{Sugisaka} 『Nhờ thế mà kỹ năng chơi đàn sẽ còn được rèn giũa hơn nữa.』
// \{Sugisaka} "Where she'd hone and improve her music skills."

<0097> \{Sugisaka} 『Nhưng trước khi điều đó trở thành hiện thực...』
// \{Sugisaka} "However, before any of that was realized..."

<0098> Sugisaka cúi thấp đầu, giọng cô xen kẽ những tiếng nấc.
// Sugisaka lowered her head. She had started weeping.

<0099> \{Sugisaka} 『Rie-chan... đã gặp tai nạn...』
// \{Sugisaka} "Rie-chan... met with an accident..."

<0100> Tôi không muốn nghe tiếp... Như thế này thật sự...
// I no longer wish to continue listening to this...

<0101> \{Sugisaka} 『Bàn tay cậu ấy không thể tự do cầm nắm như trước đây nữa.』
// \{Sugisaka} "Her grip became weaker than before." 

<0102> ... không khác... bi kịch của tôi.
// That's... the same as me.

<0103> \{Sugisaka} 『Cậu ấy... không thể chơi vĩ cầm được nữa...』
// \{Sugisaka} "She became unable to play the violin..."

<0104> \{Sugisaka} 『Và mất đi cơ hội ra nước ngoài học nhạc...』
// \{Sugisaka} "And lost her chance to go abroad to study music."

<0105> \{Sugisaka} 『Vì thế mà cậu ấy nhập học trường này.』
// \{Sugisaka} "Thus she came to this school."

<0106> \{Sugisaka} 『Cùng với em...』
// \{Sugisaka} "Together with me..."

<0107> \{Sugisaka} 『Kể từ sau vụ tai nạn, Rie-chan trở nên suy sụp hoàn toàn...』
// \{Sugisaka} "Ever since the accident, Rie-chan is constantly depressed..."

<0108> \{Sugisaka} 『Dù em có động viên thế nào cũng không mang lại kết quả...』
// \{Sugisaka} "No matter how I cheered her up, it was useless..."

<0109> \{Sugisaka} 『Ngay cả em cũng cảm thấy buồn thương.』
// \{Sugisaka} "Even I felt sad."

<0110> \{Furukawa} 『......』
// \{Furukawa} "......"

<0111> \{Sugisaka} 『Nhưng rồi một ngày, có một cuộc gặp gỡ kỳ diệu...』
// \{Sugisaka} "But one day, a wonderful encounter occurred."

<0112> \{Sugisaka} 『Cậu ấy đã gặp thầy dạy Văn học Cổ điển... Koumura-sensei.』
// \{Sugisaka} "It was the literature teacher... Koumura-sensei."

<0113> \{Sugisaka} 『Koumura-sensei đã giúp Rie-chan một lần nữa nhận ra vẻ đẹp của âm nhạc.』
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei made Rie-chan realize the beauty of music once again."

<0114> \{Sugisaka} 『Cho dù không thể chơi nhạc cụ, ta vẫn có thể tạo nên âm nhạc.』
// \{Sugisaka} "Even if one wasn't able to play an instrument, music still can be made."

<0115> \{Sugisaka} 『Rồi Koumura-sensei bắt đầu hát.』
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei began to sing after he said that."

<0116> \{Sugisaka} 『Dù giọng thầy khàn khàn và hát hơi lạc điệu... nhưng đó là ca khúc mà thầy ngân lên bằng cả tấm lòng...』
// \{Sugisaka} "Even though he had a hoarse voice and was a little off-key... even then, it was a song that he put his love into..."

<0117> \{Sugisaka} 『Ca khúc đó đã làm cậu ấy lay động...』
// \{Sugisaka} "That song touched her..."

<0118> \{Sugisaka} 『Và Rie-chan cũng hát theo.』
// \{Sugisaka} "And Rie-chan began to want to sing."

<0119> \{Sugisaka} 『Khoảnh khắc đó, cậu ấy như vừa trở lại làm một Rie-chan hoạt bát mà em từng biết.』
// \{Sugisaka} "Once that happened, she turned back into the energetic Rie-chan that I used to know."

<0120> \{Sugisaka} 『Và rồi, Rie-chan khao khát cho tất cả mọi người thấy ca hát kỳ diệu đến nhường nào.』
// \{Sugisaka} "And after that, Rie-chan wanted to show everyone how wonderful songs are."

<0121> \{Sugisaka} 『Thế nên, cậu ấy muốn thành lập câu lạc bộ hợp xướng mà ngôi trường này không có.』
// \{Sugisaka} "So she wanted to create the choir club that this school is missing."

<0122> \{Sugisaka} 『Cùng với Koumura-sensei.』
// \{Sugisaka} "Together with Koumura-sensei."

<0123> \{Sugisaka} 『Và cả em nữa.』
// \{Sugisaka} "And me, as well."

<0124> Cô ấy quệt nước mắt đang tụ lại trên vành mi... còn vừa mỉm cười vừa nói.
// She wipes away the tears that were collecting in the edges of her eyes... And smiles.

<0125> Kế đó...
// Then...

<0126> \{Sugisaka} 『Xin chị, đừng cản đường Rie-chan.』
// \{Sugisaka} "Please. Don't get in Rie-chan's way."

<0127> Cô ấy cúi đầu. Nín bặt.
// She lowers her head. Completely silently. 

<0128> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0129> Furukawa... lặng người đi như thể hóa đá.
// Furukawa... stiffens like a rock.

<0130> \{Sunohara} 『Furukawa, đừng nghe lời con bé đó!』
// \{Sunohara} "Furukawa, don't listen to her!"

<0131> Sunohara gào lên.
// Sunohara yells.

<0132> \{Sunohara} 『Chỉ có những đứa hèn nhát mới dùng khiếm khuyết của mình để chiếm lấy sự cảm thông!』
// \{Sunohara} "Only a coward would try to use a handicap like that to try to get sympathy from others!"

<0133> \{Sunohara} 『Cái thủ đoạn đó... quả là khờ dại khi nghĩ rằng có thể lôi kéo người khác về cùng phe mà!』
// \{Sunohara} "That kind of handicap... anyone that would fall for that is naive!"

<0134> Nghe nó nói những lời đó, tôi mới chợt nhận ra.
// At that moment, I notice something.

<0135> Ba người chúng tôi thật giống nhau.
// How the three of us are alike.

<0136> Cả ba đều bị ép phải từ bỏ những thứ mình thích vì vận rủi.
// The three of us had to abandon something that we wanted to do because of our unlucky misfortune.

<0137> Cả ba đều mang những ước mơ giản dị chốn học đường bị phận đời từ chối.
// The three of us had our small dreams of school life taken away.

<0138> ──『Tớ hiểu cảm giác của cậu ấy.』
// ---I understand those feelings.

<0139> Lời của Furukawa nháng hiện lên trong đầu tôi.
// Furukawa's words float by.

<0140> Tâm tưởng của chúng tôi quả thật chẳng hề xa cách nhau.
// We weren't that different from each other.

<0141> Và không ai trong chúng tôi dùng bi kịch của mình như một tấm khiên.
// And we had all used our unhappiness as a kind of shield.

<0142> Sunohara và tôi chưa một lần tìm cách quay trở lại câu lạc bộ, mà cứ tiếp tục sống theo cách của riêng mình.
// Sunohara and I became like this because we weren't able to return to our club activities.

<0143> Còn Furukawa đang phải vật lộn với hai bàn tay trắng để làm lại từ đầu sau khi đã dành gần trọn một năm chống chọi bệnh tật.
// And now, after fighting and overcoming an illness for an entire year, Furukawa is trying to come back from that and start from nothing.

<0144> Bởi vì lẽ đó mà Sunohara không thể tha thứ cho ai lợi dụng hoàn cảnh đời mình làm khiên.
// So Sunohara doesn't want to forgive someone that's trying to use that kind of shield.

<0145> Tôi... \pcũng nghĩ như thế.
// I... \pthink the same thing.

<0146> \{Sunohara} 『Cái loại... thủ đoạn đó...』
// \{Sunohara} "That kind... of handicap..."

<0147> Sunohara vứt mẩu bánh mì cắn dở trên tay xuống đất.
// Sunohara throws the bread he was carrying onto the ground.

<0148> Nó nảy lên và lăn đến tận chân của cô gái tên Sugisaka đang đứng trước mặt.
// It bounces and rolls to the feet of the girl named Sugisaka.

<0149> Dù vậy, cô ấy vẫn cúi đầu, không hề nao núng.
// Regardless, she keeps her head lowered. She doesn't even flinch.

<0150> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0151> \{Furukawa} 『Tớ...』
// \{Furukawa} "That..."

<0152> \{Furukawa} 『Tớ không thể từ chối được rồi.』
// \{Furukawa} "I can't refuse that kind of request."

<0153> \{Furukawa} 『Nói đúng ra... tớ mới là người cần được tha thứ.』
// \{Furukawa} "In fact... I'd like you to forgive me."

<0154> \{Furukawa} 『Tớ đã cố giành Koumura-sensei làm cố vấn cho câu lạc bộ kịch nghệ vì tham vọng cá nhân... mà chẳng hề đoái hoài gì đến hoàn cảnh xung quanh.』
// \{Furukawa} "Without knowing that... I tried to get Koumura-sensei to become the drama club advisor for my own selfish reasons."

<0155> \{\m{B}} 『Furukawa.』
// \{\m{B}} "Furukawa."

<0156> \{\m{B}} 『Biết làm thế nào được... cậu vốn dĩ đâu có hay biết gì.』
// \{\m{B}} "You couldn't do anything about that... you didn't know."

<0157> \{Furukawa} 『Nhưng giờ tớ đã biết rồi. Vậy nên...』
// \{Furukawa} "But I know now. That's why..."

<0158> \{Furukawa} 『Tớ sẽ bỏ cuộc.』
// \{Furukawa} "I will give up."

<0159> \{\m{B}} 『Tại sao chứ...?』
// \{\m{B}} "Why..."

<0160> \{Furukawa} 『Nếu tớ cứ hành xử theo ý muốn... ước mơ của Nishina-san sẽ không thể trở thành hiện thực.』
// \{Furukawa} "If I kept on trying... Nishina-san's dream won't be granted."

<0161> \{Furukawa} 『Tớ phải bỏ cuộc thôi.』
// \{Furukawa} "I will give up."

<0162> \{Sugisaka} 『Cảm ơn chị.』
// \{Sugisaka} "Thank you very much."

<0163> Cô gái tên Sugisaka ngẩng đầu lên sau khi cảm ơn Furukawa.
// Sugisaka, the girl, raised her head after thanking Furukawa.

<0164> Và rồi...
// Then...

<0165> Không biểu lộ chút cảm xúc gì trên khuôn mặt, cô ấy quay trở lại dãy trường.
// With a blank facial expression, she turned back to the school building.

<0166> \{Sunohara} 『Đồ ngốc!』
// \{Sunohara} "You idiot!"

<0167> Sunohara không ngừng rít lên những từ đó, kể cả sau khi cô gái nọ khuất dạng.
// Even until after she was out of sight, Sunohara kept repeating those words, yelling them.

<0168> Furukawa nhặt phần bánh mì bị ném xuống đất và đặt nó vào tay Sunohara.
// Furukawa picked up the bread that had been thrown on the ground and placed it back in Sunohara's hands.

<0169> \{Sunohara} 『Chết tiệt...』
// \{Sunohara} "Damn it..."

<0170> Lát sau, chúng tôi đến phòng giáo vụ và nói chuyện với Koumura.
// After that, we go to the staff room and speak to Koumura.

<0171> Sunohara bỏ đi đâu mất. Nó vẫn chưa nguôi giận, thái độ hậm hực đầy bức xúc.
// Sunohara had already left. He disappeared somewhere with his heart still full of anger.

<0172> Tôi đứng cạnh Furukawa và nghe cô ấy nói.
// I just stand behind Furukawa and listen to the conversation.

<0173> \{Koumura} 『Em... chắc chứ?』
// \{Koumura} "Are you... sure?"

<0174> \{Furukawa} 『Vâng. Em là người duy nhất muốn thành lập câu lạc bộ kịch nghệ.』
// \{Furukawa} "Yes. I was the only one that was interested in creating the drama club in the first place."

<0175> \{Furukawa} 『Ngoài em ra không còn ai khác muốn gia nhập cả.』
// \{Furukawa} "I don't even have enough interested members."

<0176> \{Koumura} 『Vậy à... Có lẽ... thời buổi này kịch không còn phổ biến nữa nhỉ.』
// \{Koumura} "I... see. I guess drama isn't very popular these days." 

<0177> \{Furukawa} 『Chắc là vậy ạ...』
// \{Furukawa} "That could be the case..."

<0178> \{Furukawa} 『Nhưng em rất thích kịch.』
// \{Furukawa} "But I like drama."

<0179> \{Koumura} 『Ừ thì... thầy tin là... em sẽ còn nhiều cơ hội khác.』
// \{Koumura} "Hm... Well... I'm sure there'll be another chance."

<0180> \{Furukawa} 『Vậy phiền thầy ạ, Koumura-sensei.』
// \{Furukawa} "See you, Koumura-sensei."

<0181> \{Furukawa} 『Nhờ thầy quan tâm và bảo ban Nishina-san, Sugisaka-san và...』
// \{Furukawa} "Please, to Nishina-san and Sugisaka-san... as well as the many other choir club members that I haven't met..."

<0182> \{Furukawa} 『... những thành viên khác của câu lạc bộ hợp xướng mà em chưa được gặp.』
// \{Furukawa} "Give them my regards."

<0183> Sau khi giao phó tương lai của câu lạc bộ hợp xướng cho ông thầy già, chúng tôi rời phòng giáo vụ.
// Entrusting the future of the choir club to the elderly teacher, we leave the staff room.

<0184> Chẳng thiết ghé vào phòng câu lạc bộ... chúng tôi xách cặp ra luôn sân trong.
// Without anything to do in the club room... we get our bags and go to the courtyard.

<0185> Giờ chỉ còn biết về nhà thôi.
// All that's left to do is to go home.

<0186> \{\m{B}} 『Phải có cách nào đó chứ...』
// \{\m{B}} "There has to be something..."

<0187> \{\m{B}} 『Phải có việc gì mà chúng ta vẫn làm được...』
// \{\m{B}} "There must be some way..."

<0188> \{Furukawa} 『Không sao đâu,\ \

<0189> -san.』
// \{Furukawa} "It's fine, \m{A}-san."

<0190> \{Furukawa} 『Tớ đã hứa với Sugisaka-san. Tớ sẽ không cố gắng gầy dựng câu lạc bộ kịch nghệ nữa.』
// \{Furukawa} "I made a promise with Sugisaka-san. We're not going to make a drama club any more."

<0191> \{\m{B}} 『Cậu đâu hề hứa như thế. Cậu chỉ nhận lời không cản đường câu lạc bộ hợp xướng thôi.』
// \{\m{B}} "You didn't make any promise like that. You just said you weren't going to interfere with the choir club."

<0192> \{Furukawa} 『

<0193> -san.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san."

<0194> \{\m{B}} 『Sao?』
// \{\m{B}} "What?"

<0195> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0196> \{Furukawa} 『Tớ đã thấy đủ vui rồi.』
// \{Furukawa} "It was a lot of fun."

<0197> \{\m{B}} 『Cái gì vui?』
// \{\m{B}} "What was?"

<0198> \{Furukawa} 『Hợp lực cùng nhau.』
// \{Furukawa} "Working hard together."

<0199> \{Furukawa} 『Dù không đạt được mục đích, nhưng bọn mình đã nhận được nhiều thứ còn giá trị hơn thế.』
// \{Furukawa} "We weren't able to reach our goals, but we got much more valuable things out of it."

<0200> \{Furukawa} 『Tớ đã trở thành bạn tốt của\ \

<0201> -san.』
// \{Furukawa} "I was able to become really good friends with \m{A}-san."

<0202> \{Furukawa} 『Và cũng đã có thể kết bạn với Sunohara-san nữa.』
// \{Furukawa} "I was also able to become good friends with Sunohara-san."

<0203> \{Furukawa} 『Một đứa như tớ đã làm được đến thế.』
// \{Furukawa} "Someone like me was able to."

<0204> \{Furukawa} 『Một đứa vụng về, mít ướt... như tớ.』
// \{Furukawa} "An awkward, clumsy, crybaby... like me."

<0205> \{\m{B}} 『Cậu nói đúng...』
// \{\m{B}} "You're right..."

<0206> \{\m{B}} 『Nhưng cậu biết không, Furukawa.』
// \{\m{B}} "But you know, Furukawa."

<0207> \{\m{B}} 『Cậu đã mạnh mẽ hơn nhiều.』
// \{\m{B}} "You're getting a lot stronger."

<0208> \{\m{B}} 『Cậu đã kiên cường hơn rất nhiều so với cái hồi rầu rĩ đứng dưới chân đồi.』
// \{\m{B}} "You're a lot stronger than when you were at the bottom of that hill, worried."

<0209> \{\m{B}} 『Dù cho lắm lúc vụng về và hay khóc nhè...』
// \{\m{B}} "You might be clumsy, or a crybaby..."

<0210> \{\m{B}} 『Nhưng cậu đã cố gắng hết mình đến tận bây giờ.』
// \{\m{B}} "But you worked hard to get to where you are."

<0211> \{\m{B}} 『Cậu không chỉ nỗ lực cho mình... mà còn lo toan thay cho nỗi lòng của người khác.』
// \{\m{B}} "I was able to worry about others... I worked hard too." 

<0212> \{Furukawa} 『Cậu nói thật ư?』
// \{Furukawa} "Is that true?"

<0213> \{\m{B}} 『Ờ, tớ cảm nhận như vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I really felt like that."

<0214> \{Furukawa} 『Thế thì mừng quá.』
// \{Furukawa} "Then I'm happy."

<0215> \{Furukawa} 『Cơ thể tớ... yếu ớt lắm.』
// \{Furukawa} "My body... is weak..."

<0216> \{Furukawa} 『Tớ đã luôn ao ước và cố gắng trở thành một người mạnh mẽ, bền lòng...』
// \{Furukawa} "So I've been trying to become a strong person, so I won't be completely crushed."

<0217> Bỗng dưng, từng giọt nước mắt long lanh trượt khỏi khoé mi Furukawa.
// Suddenly, tears spill out of Furukawa's eyes.

<0218> \{Furukawa} 『Tớ vui lắm...』
// \{Furukawa} "I'm happy..."

<0219> \{Furukawa} 『Tớ đã làm thật tốt rồi...』
// \{Furukawa} "It was good..."

<0220> Và sau đó...
// And then...

<0221> Cô cúi nhìn xuống, áp cả hai tay lên che mắt và bắt đầu khóc.
// Putting her face in her hands and onto her eyes, she begins to cry.

<0222> Tôi đặt tay lên mái đầu Furukawa.
// I put my hand on Furukawa's head.

<0223> \{Furukawa} 『Lại nữa rồi...』
// \{Furukawa} "Again...?"

<0224> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........." 

<0225> Ở yên như thế
// Stay like this 

<0226> Ôm cô ấy
// Embrace her 

<0227> Cô ấy hệt như một đứa trẻ... luôn cố gắng làm quá sức mình.
// Just like a child... she's always trying her best. 

<0228> Ngặt nỗi số phận trêu ngươi khiến cô chưa một lần được chiêm ngưỡng thành quả mà mình xứng đáng được nhận.
// She's just unlucky, and isn't ever able to get what she wants.

<0229> Bởi vậy mà tôi muốn vỗ về cô theo cách này.
// And so, I comforted her as such,

<0230> \{\m{B}} 『Đã vậy thì, cậu hãy dốc toàn lực ra mà tiến lên phía trước nhé.』
// \{\m{B}} "Well, do your best and move forward."

<0231> \{Furukawa} 『Vâng... cậu nói phải.』
// \{Furukawa} "You're... right."

<0232> Furukawa gạt nước mắt.
// Furukawa wiped away her tears.

<0233> \{\m{B}} 『Vẫn còn nhiều niềm vui khác đang đợi cậu tìm thấy.』
// \{\m{B}} "There are other fun things to look forward to."

<0234> \{\m{B}} 『Và biết đâu được, cậu vẫn có thể diễn kịch vào một ngày nào đó.』
// \{\m{B}} "Besides, there's still a possibility to start a drama club."

<0235> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Right..."

<0236> \{Furukawa} 『Tớ sẽ cố hết sức!』
// \{Furukawa} "I'll do my best!"

<0237> Cô ấy tự động viên chính mình.
// She said that to give herself courage. 
// To SEEN6425

<0238> Nghe con tim mách bảo, cơ thể tôi tiến lại gần và ôm choàng lấy Furukawa từ phía sau.
// My body moved on its own, hugging Furukawa from behind. 

<0239> \{Furukawa} 『Đừng làm vậy...』
// \{Furukawa} "Please don't do that..."

<0240> \{Furukawa} 『Nếu cậu làm thế... tớ sẽ cảm thấy như đang được dỗ dành và lại bắt đầu khóc đó.』
// \{Furukawa} "If you do that, I'd feel comforted and start crying again."

<0241> \{\m{B}} 『Nhưng cậu đã khóc rồi mà?』
// \{\m{B}} "Aren't you crying already?"

<0242> \{Furukawa} 『Đúng vậy, nhưng tớ sẽ khóc tiếp mất...』
// \{Furukawa} "Yes, but I don't want to cry even more."

<0243> \{\m{B}} 『Không sao cả. Nếu gặp phải chuyện buồn thì cậu nên khóc cho thỏa.』
// \{\m{B}} "It's alright. You ought to cry when you feel sad."

<0244> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0245> Furukawa không ngừng thổn thức.
// Furukawa continued to cry for a while.

<0246> Một phần trong tôi muốn được như thế này mãi.
// I felt as if I wanted to stay like this forever.

<0247> Bị thôi thúc bởi khao khát chở che, tôi vô thức vuốt ve mái tóc cô.
// I really do care for her, as I involuntarily put my hand on her head.

<0248> Thực lòng, càng tha thiết vỗ về, tôi càng muốn được gần gũi cô hơn.
// But, I really wanted to be closer, to comfort her.

<0249> Cô gái bé nhỏ này đã luôn là chỗ dựa của tôi... \pvà tôi cũng muốn trở thành người mà cô có thể nương tựa.
// A small existence that supported me... \pwhich I really wanted to support.

<0250> Tôi mong ước cô được sống thật an yên.
// I wanted to her to be comforted.

<0251> \{\m{B}} 『Furukawa này.』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0252> \{Furukawa} 『Vâng...?』
// \{Furukawa} "Yes?"

<0253> \{\m{B}} 『Nếu thức dậy vào sáng mai...』
// \{\m{B}} "If you wake up tomorrow morning..."

<0254> \{\m{B}} 『Phải chăng sẽ tốt hơn nếu chúng ta trở thành người yêu của nhau?』
// \{\m{B}} "And we became lovers, wouldn't that be interesting?"

<0255> \{\m{B}} 『Tớ sẽ là bạn trai của cậu, và cậu sẽ là bạn gái của tớ.』
// \{\m{B}} "I'd be the boyfriend, and you'd be the girlfriend."

<0256> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ tận hưởng đời học sinh với thật nhiều niềm vui.』
// \{\m{B}} "We'd surely have a fun school life."

<0257> \{\m{B}} 『Cậu có nghĩ thế không?』
// \{\m{B}} "Don't you think so?"

<0258> \{Furukawa} 『Tớ không cho là vậy đâu.』
// \{Furukawa} "I don't think so."

<0259> \{Furukawa} 『Tớ là người làm việc gì cũng thất bại.\ \

<0260> -san rồi sẽ xem tớ như gánh nặng thôi.』
// \{Furukawa} "I am a person who fails in everything, \m{A}-san. My stomach will probably act up."

<0261> \{\m{B}} 『Sẽ không đâu.』
// \{\m{B}} "Not at all."

<0262> \{Furukawa} 『Sao cậu lại nói thế?』
// \{Furukawa} "Why do you say so?"

<0263> \{\m{B}} 『...Vì tớ thích cậu, Furukawa.』
// \{\m{B}} "... Because I like you, Furukawa."

<0264> Tôi tỏ bày tình cảm của mình với cô.
// I confessed as such.

<0265> \{\m{B}} 『Nên chắc chắn chuyện đó sẽ không xảy ra đâu.』
// \{\m{B}} "That's why I'm sure such things will not happen."

<0266> \{Furukawa} 『Thật thế ư...? Tớ không có chút tự tin nào cả.』
// \{Furukawa} "Are you sure? I don't really have confidence in myself."

<0267> \{\m{B}} 『Nhất định sẽ rất vui đấy. Mà không, chính tớ sẽ giúp cậu thấy vui.』
// \{\m{B}} "It will surely be fun. Or rather, I'll make it fun."

<0268> \{Furukawa} 『Không nên...』
// \{Furukawa} "No way..."

<0269> \{Furukawa} 『\m{A}-san không nên cố gắng một mình.』
// \{Furukawa} "For \m{A}-san to work hard alone."

<0270> \{Furukawa} 『Hãy để tớ giúp cậu một tay.』
// \{Furukawa} "Please... let me try my best too."

<0271> \{\m{B}} 『Vậy sao...』
// \{\m{B}} "I see..."

<0272> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Yes..."

<0273> \{\m{B}} 『Thế thì Furukawa... cậu đồng ý với thỉnh cầu của tớ chứ?』
// \{\m{B}} "So, Furukawa... would you, agree to my request?"

<0274> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0275> \{\m{B}} 『Hãy làm bạn gái của tớ, Furukawa nhé.』
// \{\m{B}} "Be my girlfriend, Furukawa."

<0276> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0277> Thời giờ chầm chậm trôi.
// For a short while.

<0278> Cô ấy vẫn không quay lại nhìn tôi hay gật đầu.
// She didn't turn around, nor did she nod her head.

<0279> Song tôi nghe được tiếng cô thỏ thẻ.
// Just a tiny voice could be heard.

<0280> Xin hãy... \pchăm sóc tớ...
// Please... \ptake good care of me... 

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074