Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6445"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
m
 
(7 intermediate revisions by the same user not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]] (bản cũ)
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]] (bản cũ)
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha] (bản mới)
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha] (bản mới)
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
 
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 19: Line 19:
 
// From SEEN6430 if you lost the basketball match
 
// From SEEN6430 if you lost the basketball match
   
<0000> Một tháng năm (Thứ năm)
+
<0000> Thứ Năm, 1 tháng 5
 
// May 1 (Thursday)
 
// May 1 (Thursday)
 
// 5月1日(木)
 
// 5月1日(木)
   
<0001> {Nagisa} 『Ah\ \
+
<0001> \{Nagisa} 『
   
<0002> , chào buổi sáng.』
+
<0002> -kun, chào buổi sáng.』
 
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くん、おはようございます」
 
// \{渚}「\m{B}くん、おはようございます」
   
<0003> \{\m{B}} 『Ưà, chào buổi sáng...』
+
<0003> \{\m{B}} 『, chào buổi sáng...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
 
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」
 
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」
   
<0004> \{Nagisa} 『Hôm qua tệ quá...』
+
<0004> \{Nagisa} 『Hôm qua tiếc quá nhỉ...』
 
// \{Nagisa} "It was too bad yesterday..."
 
// \{Nagisa} "It was too bad yesterday..."
 
// \{渚}「昨日は、残念でしたけど…」
 
// \{渚}「昨日は、残念でしたけど…」
   
<0005> \{Nagisa} 『Nhưng rất vui.』
+
<0005> \{Nagisa} 『Nhưng tớ đã thấy rất vui.』
 
// \{Nagisa} "But, it really was fun."
 
// \{Nagisa} "But, it really was fun."
 
// \{渚}「でも、本当に楽しかったです」
 
// \{渚}「でも、本当に楽しかったです」
   
<0006> \{\m{B}} 『Tớ chỉ thấy mệt...』
+
<0006> \{\m{B}} 『Mệt gần chết thì có...』
 
// \{\m{B}} "I was just tired..."
 
// \{\m{B}} "I was just tired..."
 
// \{\m{B}}「俺はしんどいだけだったよ…」
 
// \{\m{B}}「俺はしんどいだけだったよ…」
   
<0007> \{Nagisa} 『Chưa hết đâu.』
+
<0007> \{Nagisa} 『Không chỉ có vậy.』
 
// \{Nagisa} "That's not all."
 
// \{Nagisa} "That's not all."
 
// \{渚}「それだけじゃないです」
 
// \{渚}「それだけじゃないです」
   
<0008> \{\m{B}} 『Còn gì nữa?』
+
<0008> \{\m{B}} 『Còn gì nữa à?』
 
// \{\m{B}} "Is there something else?"
 
// \{\m{B}} "Is there something else?"
 
// \{\m{B}}「何があんだよ」
 
// \{\m{B}}「何があんだよ」
   
<0009> \{Nagisa} 『Mình nghĩ tình bạn của chúng ta bền chặt hơn xưa.』
+
<0009> \{Nagisa} 『Nhờ nó mà tình bạn giữa mọi người càng trở nên gắn kết hơn.』
 
// \{Nagisa} "I think we are even better friends then before."
 
// \{Nagisa} "I think we are even better friends then before."
 
// \{渚}「友情が深まりました」
 
// \{渚}「友情が深まりました」
   
<0010> \{\m{B}} 『Tên Sunohara...』
+
<0010> \{\m{B}} 『Đúng là sức sống tuổi trẻ nhỉ...』
 
// \{\m{B}} "That's Sunohara..."
 
// \{\m{B}} "That's Sunohara..."
 
// \{\m{B}}「そりゃ青春だな…」
 
// \{\m{B}}「そりゃ青春だな…」
   
<0011> \{Nagisa} 『Phải. vấn đề gì, nếu chúng ta cùng góp sức, chúng ta sẽ làm được.』
+
<0011> \{Nagisa} 『Vâng. Chúng ta thể hợp sức cùng nhau để đương đầu với mọi hoàn cảnh, như hôm qua vậy.』
 
// \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it."
 
// \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it."
 
// \{渚}「はい。わたしたちは、どんな困難にも、こうして力を合わせて、立ち向かっていけるんです」
 
// \{渚}「はい。わたしたちは、どんな困難にも、こうして力を合わせて、立ち向かっていけるんです」
   
<0012> \{\m{B}} 『Mặc đó một thất bại vẻ vang.』
+
<0012> \{\m{B}} 『Để rồi thua trong danh dự à...』
 
// \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat."
 
// \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat."
 
// \{\m{B}}「玉砕したけどな」
 
// \{\m{B}}「玉砕したけどな」
   
<0013> \{Nagisa} 『Đúng vậy, nhưng dù vậy...』
+
<0013> \{Nagisa} 『 vậy thì...』
 
// \{Nagisa} "That's true, but even so..."
 
// \{Nagisa} "That's true, but even so..."
 
// \{渚}「だとしてもです」
 
// \{渚}「だとしてもです」
   
<0014> \{Nagisa} 『Hướng về phía trước... Mình nghĩ đó điều quan trọng nhất.』
+
<0014> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ điều quan trọng hơn cả... chúng ta dám đứng lên và đối mặt.』
 
// \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing."
 
// \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing."
 
// \{渚}「立ち向かっていくこと…それはとても大切なことだと思います」
 
// \{渚}「立ち向かっていくこと…それはとても大切なことだと思います」
   
<0015> \{Nagisa} 『 bất cứ hậu quả nào...』
+
<0015> \{Nagisa} 『Bất kể kết quả có như thế nào...』
 
// \{Nagisa} "No matter the consequence..."
 
// \{Nagisa} "No matter the consequence..."
 
// \{渚}「結果がどうあれ…」
 
// \{渚}「結果がどうあれ…」
   
<0016> \{Nagisa} 『 đó là cảm giác mà chúng ta đều cảm thấy .』
+
<0016> \{Nagisa} 『Tâm ý của chúng ta đều đã hòa quyện làm một.』
 
// \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all."
 
// \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all."
 
// \{渚}「わたしたちは、思いをひとつにしたんですから」
 
// \{渚}「わたしたちは、思いをひとつにしたんですから」
   
<0017> \{Nagisa} 『Và sau đó, tụi mình chắc chắn thể giúp đỡ nhau.』
+
<0017> \{Nagisa} 『Và trong tương lai, tớ tin mọi người đều sẵn lòng ra sức nhau.』
 
// \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other."
 
// \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other."
 
// \{渚}「この先も、きっと助け合っていけるはずです」
 
// \{渚}「この先も、きっと助け合っていけるはずです」
   
<0018> \{\m{B}} 『Chắc vậy, nếu thế thì tốt.』
+
<0018> \{\m{B}} 『Chà, nếu được thế thì tốt quá.』
 
// \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine."
 
// \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine."
 
// \{\m{B}}「まぁな、そうなってりゃいいけど」
 
// \{\m{B}}「まぁな、そうなってりゃいいけど」
   
<0019> \{Nagisa} 『Ý cậu là không phải thế.
+
<0019> \{Nagisa} 『Ý cậu là không thể sao?
 
// \{Nagisa} "Are you saying it isn't?"
 
// \{Nagisa} "Are you saying it isn't?"
 
// \{渚}「なってないでしょうか」
 
// \{渚}「なってないでしょうか」
   
<0020> \{\m{B}} 『À, sẽ thế từ giờ trở đi.』
+
<0020> \{\m{B}} 『Hiện thời chưa thể nói trước được điều gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well, it is from here on out."
 
// \{\m{B}} "Well, it is from here on out."
 
// \{\m{B}}「ま、これからだろ」
 
// \{\m{B}}「ま、これからだろ」
Line 106: Line 106:
 
// 昼休み。
 
// 昼休み。
   
<0022> Tôi dẫn Nagisa đến lớp của mình.
+
<0022> Tôi dẫn Nagisa vào lớp của mình.
 
// I take Nagisa to my classroom.
 
// I take Nagisa to my classroom.
 
// 俺は渚を連れて、自分の教室まで来ていた。
 
// 俺は渚を連れて、自分の教室まで来ていた。
   
<0023> \{\m{B}} 『Hắn vẫn chưa đến.』
+
<0023> \{\m{B}} 『 vẫn chưa đến rồi.』
 
// \{\m{B}} "He still hasn't come."
 
// \{\m{B}} "He still hasn't come."
 
// \{\m{B}}「まだ来てないな」
 
// \{\m{B}}「まだ来てないな」
   
<0024> Tôi nói, liếc qua ghế ngồi của Sunohara qua cửa.
+
<0024> Tôi nói khi nhìn qua cửa hướng về chỗ ngồi của Sunohara.
 
// I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door.
 
// I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door.
 
// ドア越しに春原の席を見て言った。
 
// ドア越しに春原の席を見て言った。
   
<0025> \{Nagisa} 『Có lẽ cậu ấy mệt từ hôm qua?』
+
<0025> \{Nagisa} 『Có khi nào sau trận đấu hôm qua, cậu ấy đã kiệt sức mất rồi?』
 
// \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?"
 
// \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?"
 
// \{渚}「昨日の疲れが取れていないんでしょうか」
 
// \{渚}「昨日の疲れが取れていないんでしょうか」
   
<0026> \{\m{B}} 『À, lẽ... Tớ không nghĩ hắn sẽ mặt trong một thời gian dài.』
+
<0026> \{\m{B}} 『Cái đó thì tớ không biết, nhưng chắc thời gian này sẽ không chịu chường mặt ra đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while."
 
// \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while."
 
// What does this mean? Attempted rewrite... not sure if I got the original meaning.
 
// What does this mean? Attempted rewrite... not sure if I got the original meaning.
Line 128: Line 128:
 
// \{\m{B}}「取れようが、しばらくは来ないんじゃねぇの」
 
// \{\m{B}}「取れようが、しばらくは来ないんじゃねぇの」
   
<0027> \{Nagisa} 『Hả, sao lại thế?』
+
<0027> \{Nagisa} 『Ơ, sao lại thế?』
 
// \{Nagisa} "Eh, why's that?"
 
// \{Nagisa} "Eh, why's that?"
 
// \{渚}「え、どうしてですか」
 
// \{渚}「え、どうしてですか」
Line 140: Line 140:
 
// \{渚}「教えてください」
 
// \{渚}「教えてください」
   
<0030> \{\m{B}} 『Hắn chỉ bị sốc vì thất bại. Thế thôi.』
+
<0030> \{\m{B}} 『 bị sang chấn tâm lý vì thất bại. Thế thôi.』
 
// \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all."
 
// \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all."
 
// \{\m{B}}「負けたことがショックなんだよ。ただそれだけ」
 
// \{\m{B}}「負けたことがショックなんだよ。ただそれだけ」
   
<0031> \{Nagisa} 『Cậu ấy cũng rất cố gắng. Buồn thật.』
+
<0031> \{Nagisa} 『Đúng bỏ ra nhiều tâm huyết mà vẫn thất bại thì buồn thật.』
 
// \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad."
 
// \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad."
 
// \{渚}「あれだけがんばりました。とても惜しかったです」
 
// \{渚}「あれだけがんばりました。とても惜しかったです」
   
<0032> \{Nagisa} 『Mình không nghĩ cậu ấy bị sốc. Mình cho rằng cậu ấy đang ngẩng cao đầu』.
+
<0032> \{Nagisa} 『Nhưng không nên vậy mà cảm thấy sốc. Chúng ta nên tự hào về những việc mình đã làm mới phải.
 
// \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high."
 
// \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high."
 
// \{渚}「ショックなんて受けることないです。胸、張れると思います」
 
// \{渚}「ショックなんて受けることないです。胸、張れると思います」
   
<0033> \{\m{B}} 『Đó lí do tớ nói cậu sẽ không hiểu.』
+
<0033> \{\m{B}} 『Bởi thế nên, tớ mới nói cậu không hiểu đâu.』
 
// \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand."
 
// \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand."
 
// \{\m{B}}「だから、おまえにはわからないって言ったんだよ」
 
// \{\m{B}}「だから、おまえにはわからないって言ったんだよ」
   
<0034> \{Nagisa} 『Mình đoán sai à?』
+
<0034> \{Nagisa} 『Tớ lại... nói sai gì rồi ư?』
 
// \{Nagisa} "Did I guess wrongly?"
 
// \{Nagisa} "Did I guess wrongly?"
 
// \{渚}「何か…見当違いなこと言いましたでしょうか」
 
// \{渚}「何か…見当違いなこと言いましたでしょうか」
   
<0035> \{\m{B}} 『Phải.』
+
<0035> \{\m{B}} 『Ờ, sai rồi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, you did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you did."
 
// \{\m{B}}「ああ、言ったよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、言ったよ」
   
<0036> \{\m{B}} 『 liên quan đến danh dự danh tiếng của hắn, cái đó thì dễ hiểu.』
+
<0036> \{\m{B}} 『Trước hết cậu nên nắm bắt cái thứ gọi lòng tự cao và thói phù phiếm trong con người .』
 
// \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand."
 
// \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand."
 
// \{\m{B}}「少しはあいつのプライドとか見栄とか、そういう部分を理解してやれ」
 
// \{\m{B}}「少しはあいつのプライドとか見栄とか、そういう部分を理解してやれ」
   
<0037> \{Nagisa} 『 cậu nói thế thì mình vẫn chưa hiểu lắm...』
+
<0037> \{Nagisa} 『Lời cậu nói vẫn chưa giúp tớ hiểu được mình sai đâu cả...』
 
// \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..."
 
// \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..."
 
// \{渚}「そう言われましても、よくわからないですけど…」
 
// \{渚}「そう言われましても、よくわからないですけど…」
   
<0038> \{\m{B}} 『Vậy thì cứ mặc đi.』
+
<0038> \{\m{B}} 『Thôi cứ mặc kệ đi.』
 
// \{\m{B}} "In that case, just leave it be."
 
// \{\m{B}} "In that case, just leave it be."
 
// \{\m{B}}「だったら、放っておけ」
 
// \{\m{B}}「だったら、放っておけ」
   
<0039> \{\m{B}} 『Sau một lúc hắn ta sẽ xuất hiện lại thôi.』
+
<0039> \{\m{B}} 『Rồi thì cũng phải xuất hiện thôi.』
 
// \{\m{B}} "With time, he'll show up again."
 
// \{\m{B}} "With time, he'll show up again."
 
// \{\m{B}}「時間が経ったら、また来るようになるよ」
 
// \{\m{B}}「時間が経ったら、また来るようになるよ」
   
<0040> \{Nagisa} 『Mình không thể mặc kệ được.』
+
<0040> \{Nagisa} 『Tớ không thể mặc kệ cậu ấy được.』
 
// \{Nagisa} "I can't just leave it be."
 
// \{Nagisa} "I can't just leave it be."
 
// \{渚}「放っておくなんてできないです」
 
// \{渚}「放っておくなんてできないです」
   
<0041> \{Nagisa} 『Mình lo lắm...』
+
<0041> \{Nagisa} 『Tớ lo lắng lắm...』
 
// \{Nagisa} "I'm worried..."
 
// \{Nagisa} "I'm worried..."
 
// \{渚}「心配です…」
 
// \{渚}「心配です…」
   
<0042> \{\m{B}} 『Chà, hắn may mắn được cậu quan tâm, chẳng ai thèm để ý đâu.』
+
<0042> \{\m{B}} 『Chà, cũng may còn cậu lo cho nó, chứ chẳng ai khác để tâm đâu...』
 
// \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is."
 
// \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is."
 
// \{\m{B}}「まぁ、おまえぐらいに心配されないと、誰にも心配されないから、それも悪くはないが…」
 
// \{\m{B}}「まぁ、おまえぐらいに心配されないと、誰にも心配されないから、それも悪くはないが…」
   
<0043> \{Nagisa} 『Cậu cũng nên lo lắng,\ \
+
<0043> \{Nagisa} 『
   
<0044> \ à.』
+
<0044> -kun cũng nên thấy lo nữa.』
 
// \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くんも心配してるはずです」
 
// \{渚}「\m{B}くんも心配してるはずです」
   
<0045> \{\m{B}} 『Đừng tự ý quyết định thế chứ.』
+
<0045> \{\m{B}} 『Đừng quyết định cảm xúc của tớ chứ.』
 
// \{\m{B}} "Don't decide that by yourself."
 
// \{\m{B}} "Don't decide that by yourself."
 
// \{\m{B}}「勝手に決めないでくれ」
 
// \{\m{B}}「勝手に決めないでくれ」
   
<0046> \{Nagisa} 『 vậy...』
+
<0046> \{Nagisa} 『Do đó...』
 
// \{Nagisa} "Even so..."
 
// \{Nagisa} "Even so..."
 
// \{渚}「ですから…」
 
// \{渚}「ですから…」
   
<0047> \{Nagisa} 『Chúng ta cũng nên đến thăm Sunohara ngay.』
+
<0047> \{Nagisa} 『Chúng ta nên đến phòng Sunohara thăm cậu ấy ngay.』
 
// \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara-san in his room right now."
 
// \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara-san in his room right now."
 
// \{渚}「今から、春原さんの部屋にいきましょう」
 
// \{渚}「今から、春原さんの部屋にいきましょう」
   
<0048> \{\m{B}} 『Cậu không thèm nghe những gì tớ nói phải không?』
+
<0048> \{\m{B}} 『Cậu không thèm nghe những gì người khác nói à?』
 
// \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?"
 
// \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、ぜんぜん人の話、聞いてないね」
 
// \{\m{B}}「おまえ、ぜんぜん人の話、聞いてないね」
   
<0049> \{Nagisa} 『Chính những cậu nói làm mình lo lắng.』
+
<0049> \{Nagisa} 『Thì tại, tớ thấy lo lắm.』
 
// \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried."
 
// \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried."
 
// \{渚}「だって、心配です」
 
// \{渚}「だって、心配です」
   
<0050> \{\m{B}} 『Cậu không đang nghĩ đến việc cúp học để làm việc đó chứ?』
+
<0050> \{\m{B}} 『Cũng đâu nhất thiết phải trốn tiết chứ?』
 
// \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?"
 
// \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?"
 
// \{\m{B}}「だからといって、授業さぼるわけにはいかないだろ?」
 
// \{\m{B}}「だからといって、授業さぼるわけにはいかないだろ?」
   
<0051> \{Nagisa} 『Không, mình sẽ ra đó vào giờ ngủ trưa.』
+
<0051> \{Nagisa} 『Không đâu, chúng ta sẽ về lớp trước khi hết giờ nghỉ trưa.』
 
// \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break."
 
// \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break."
 
// \{渚}「いえ、昼休みのうちに戻ってきます」
 
// \{渚}「いえ、昼休みのうちに戻ってきます」
   
<0052> \{Nagisa} 『Ra đó vào buổi trưa chắc không sao.』
+
<0052> \{Nagisa} 『Chỉ cần xin phép rời trường nội trong giờ nghỉ trưa thôi là được .』
 
// \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch."
 
// \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch."
 
// \{渚}「昼休みの外出は、許可をとればよかったはずです」
 
// \{渚}「昼休みの外出は、許可をとればよかったはずです」
   
<0053> \{\m{B}} 『Vậy thì đành đi gặp hắn vậy, nhưng... phiền lắm.』
+
<0053> \{\m{B}} 『Đi thăm thì cũng không thành vấn đề... mỗi tội lằng nhằng lắm.』
 
// \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother."
 
// \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother."
 
// \{\m{B}}「あいつの顔見にいくのはいいけどさ…それ面倒だな」
 
// \{\m{B}}「あいつの顔見にいくのはいいけどさ…それ面倒だな」
   
<0054> \{Nagisa} 『Mình sẽ đi xin phép. Cậu chờ ở đây nhé,\ \
+
<0054> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi xin phép.\ \
   
<0055> .』
+
<0055> \ chờ ở đây nhé.』
 
// \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「わたしが許可とります。\m{B}くんは待っててください」
 
// \{渚}「わたしが許可とります。\m{B}くんは待っててください」
   
<0056> \{\m{B}} 『Làm thiệt à...?』
+
<0056> \{\m{B}} 『Cậu làm thật hả...?』
 
// \{\m{B}} "You serious...?"
 
// \{\m{B}} "You serious...?"
 
// \{\m{B}}「本気かよ…」
 
// \{\m{B}}「本気かよ…」
   
<0057> \{Nagisa} 『Mình đi đến phòng giáo viên đây.』
+
<0057> \{Nagisa} 『Giờ tờ đến phòng giáo vụ đây.』
 
// \{Nagisa} "I'm off to the staff room."
 
// \{Nagisa} "I'm off to the staff room."
 
// \{渚}「それでは職員室に行ってきます」
 
// \{渚}「それでは職員室に行ってきます」
   
<0058> \{\m{B}} 『Khoan, chờ đã!』
+
<0058> \{\m{B}} 『Khoan, gượm đã!』
 
// \{\m{B}} "I said, wait!"
 
// \{\m{B}} "I said, wait!"
 
// \{\m{B}}「おいって!」
 
// \{\m{B}}「おいって!」
   
<0059> Nagisa chạy thẳng một mạch xuống hành lang.
+
<0059> Tôi định cản cô ấy, song Nagisa đã chạy thẳng một mạch xuống hành lang mất rồi.
 
// Without stopping, Nagisa ran down the hallway.
 
// Without stopping, Nagisa ran down the hallway.
 
// 止める間もなく、渚は廊下を駆けていった。
 
// 止める間もなく、渚は廊下を駆けていった。
   
<0060> \{\m{B}} (Khỉ, ấy lo lắng thái quá...)
+
<0060> \{\m{B}} (Thôi vậy, cũng không quá bất ngờ khi cậu ấy tỏ ra sốt ruột...)
 
// \{\m{B}} (Man, she really worries too much...)
 
// \{\m{B}} (Man, she really worries too much...)
 
// \{\m{B}}(まぁ、心配するのも無理ないよな…)
 
// \{\m{B}}(まぁ、心配するのも無理ないよな…)
   
<0061> \{\m{B}} (Ngay lúc mình nghĩ cô ấy mớingười vấn đề...)
+
<0061> \{\m{B}} (Vừa nãy cậu ấy còn chocả đám đã gắn bó với nhau hơn ...)
 
// \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...)
 
// \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...)
 
// \{\m{B}}(あいつにとっては結束が固まったと思った矢先だからな…)
 
// \{\m{B}}(あいつにとっては結束が固まったと思った矢先だからな…)
   
<0062> Tôi chạy đuổi theo cô ấy.
+
<0062> Tôi bèn theo chân cô ấy.
 
// I run as well, chasing her.
 
// I run as well, chasing her.
 
// 俺も追って、歩き出す。
 
// 俺も追って、歩き出す。
   
<0063> Tôi chờ trước cửa phòng giáo viên.
+
<0063> Tôi quyết định đứng chờ trước cửa phòng giáo vụ.
 
// I wait in front of the staff room.
 
// I wait in front of the staff room.
 
// 職員室の前で、俺は待つことにした。
 
// 職員室の前で、俺は待つことにした。
   
<0064> Tôi nhìn vào bảng thông báo.
+
<0064> Và thả mắt nhìn bâng quơ lên bảng thông báo.
 
// I stare at the bulletin board.
 
// I stare at the bulletin board.
 
// 掲示板をぼーっと眺める。
 
// 掲示板をぼーっと眺める。
   
<0065> Mới nhớ ra...
+
<0065> Phải rồi...
 
// Speaking of which...
 
// Speaking of which...
 
// そういや…
 
// そういや…
   
<0066> \{\m{B}} (Câu lạc bộ kịck buổi phỏng vấn... hôm nay nhỉ...?)
+
<0066> \{\m{B}} (Đáng hôm nay sẽ diễn ra... buổi thuyết trình giới thiệu câu lạc bộ kịch nghệ...)
 
// \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?)
 
// \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?)
 
// \{\m{B}}(演劇部の説明会って…今日だったんじゃないか…)
 
// \{\m{B}}(演劇部の説明会って…今日だったんじゃないか…)
   
<0067> Tôi nghĩ.
+
<0067> Tôi sực nhớ ra.
 
// So I thought.
 
// So I thought.
 
// それを思い出す。
 
// それを思い出す。
   
<0068> \{\m{B}} (Lúc này ấy chẳng quan tâm đến nữa rồi nhỉ...?)
+
<0068> \{\m{B}} (Có lẽ lúc này đây cậu ấy cũng chẳng còn tha thiết nghĩ về nó nữa nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?)
 
// \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?)
 
// \{\m{B}}(ま、今のあいつは、それどころじゃないか…)
 
// \{\m{B}}(ま、今のあいつは、それどころじゃないか…)
   
<0069> \{Nagisa} 『Ah,\ \
+
<0069> \{Nagisa} 『A,\ \
   
<0070> .』
+
<0070> -kun.』
 
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「あ、\m{B}くん」
 
// \{渚}「あ、\m{B}くん」
   
<0071> Nagisa bước ra từ phòng giáo viên, nhìn tôi.
+
<0071> Nagisa trông thấy và bước lại gần tôi sau khi ra khỏi phòng giáo vụ.
 
// Nagisa comes out of the staff room, looking at me.
 
// Nagisa comes out of the staff room, looking at me.
 
// 職員室から出てきた渚が、俺を見つけて寄ってくる。
 
// 職員室から出てきた渚が、俺を見つけて寄ってくる。
   
<0072> \{Nagisa} 『Xin lỗi đã khiến cậu chờ, mình đã được phép, đi nhanh thôi.』
+
<0072> \{Nagisa} 『Đã để cậu chờ lâu. Tớ được cho phép rồi, mình đi nhanh rồi về.』
 
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry."
 
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry."
 
// \{渚}「お待たせしました。許可もらいましたので、急いでいきましょう」
 
// \{渚}「お待たせしました。許可もらいましたので、急いでいきましょう」
   
<0073> \{\m{B}} 『Rồi...』
+
<0073> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0074> Chúng tôi cùng đi.
+
<0074> Chúng tôi thả bộ bên nhau.
 
// We begin walking together.
 
// We begin walking together.
 
// 並んで歩き始める。
 
// 並んで歩き始める。
   
<0075> \{Nagisa} 『Umm...』
+
<0075> \{Nagisa} 『Ưmm...』
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{渚}「あの…」
 
// \{渚}「あの…」
   
<0076> \{Nagisa} 『Phỏng vấn hôm nay nhưng... chắc không ai đến đâu nhỉ?』
+
<0076> \{Nagisa} 『Hôm nay ngày thuyết trình, nhưng... chắc không ai đến đâu nhỉ?』
 
// \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?"
 
// \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?"
 
// \{渚}「今日、説明会でしたけど…誰も来ないですよね」
 
// \{渚}「今日、説明会でしたけど…誰も来ないですよね」
   
<0077> Nagisa bắt đầu nói về chuyện ấy. Cô ấy đang lo lắng chăng?
+
<0077> Nagisa chủ động đề cập đến việc đó. Cô cũng đã để ý từ sớm.
 
// Nagisa begins to talk about that. Is she worried?
 
// Nagisa begins to talk about that. Is she worried?
 
// 渚からそのことを切り出していた。気づいていたのか。
 
// 渚からそのことを切り出していた。気づいていたのか。
   
<0078> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
+
<0078> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0079> \{\m{B}} 『Hơn nữa, nếu họ có đến... thì bọn mình cũng chẳng làm gì được.』
+
<0079> \{\m{B}} 『 họ có đến thì... chúng ta cũng đâu thể làm gì khác.』
 
// \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything."
 
// \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything."
 
// \{\m{B}}「それに来たって…どうすることもできないからな」
 
// \{\m{B}}「それに来たって…どうすることもできないからな」
   
<0080> Tôi an ủi ấy.
+
<0080> Tôi cố làm dịu bầu không khí.
 
// I say that, comforting her.
 
// I say that, comforting her.
 
// 慰めるように言った。
 
// 慰めるように言った。
   
<0081> \{\m{B}} 『Thôi, nhanh nào, nếu không chúng ta sẽ không kịp đến trong buổi trưa.』
+
<0081> \{\m{B}} 『Thôi, nhanh nào, kẻo không kịp về trường trước giờ vào tiết mất.』
 
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch."
 
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch."
 
// \{\m{B}}「ほら、急がないと、昼休みのうちに帰ってこれないぞ」
 
// \{\m{B}}「ほら、急がないと、昼休みのうちに帰ってこれないぞ」
   
<0082> \{Nagisa} 『Okay...』
+
<0082> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{渚}「はいっ」
 
// \{渚}「はいっ」
   
<0083> Nagisa bắt đầu bước trong sự nuối tiếc.
+
<0083> Nagisa lấy lại nhịp bước, cơ hồ muốn gạt bỏ mọi sự tiếc nuối len lỏi trong tim.
 
// Nagisa begins walking in a regrettable manner.
 
// Nagisa begins walking in a regrettable manner.
 
// 未練を振りきるようにして、渚は早足で歩き出した。
 
// 未練を振りきるようにして、渚は早足で歩き出した。
Line 354: Line 354:
 
// 春原は寝ていた。
 
// 春原は寝ていた。
   
<0085> \{\m{B}} 『Ê, lấy trà cái coi.』
+
<0085> \{\m{B}} 『Ê, mang trà ra đi chứ.』
 
// \{\m{B}} "Hey, bring out the tea."
 
// \{\m{B}} "Hey, bring out the tea."
 
// \{\m{B}}「おい、茶、出せ」
 
// \{\m{B}}「おい、茶、出せ」
   
<0086> Tôi nhéo lỗ tai của hắn.
+
<0086> Tôi nhéo lỗ tai .
 
// I pull on his ear.
 
// I pull on his ear.
 
// その耳を引っ張る。
 
// その耳を引っ張る。
   
<0087> \{Sunohara} 『Ughh... ow, ow, ow!』
+
<0087> \{Sunohara} 『Hở... úi, úi, úi!』
 
// \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
 
// \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
 
// \{春原}「ん…イツツッ!」
 
// \{春原}「ん…イツツッ!」
   
<0088> \{Sunohara} 『Ê, ai vậy?!』
+
<0088> \{Sunohara} 『Ai đó?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, who is it?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, who is it?!"
 
// \{春原}「って、誰!?」
 
// \{春原}「って、誰!?」
   
<0089> \{\m{B}} 『Ta đây.』
+
<0089> \{\m{B}} 『Tao.』
 
// \{\m{B}} "Me."
 
// \{\m{B}} "Me."
 
// \{\m{B}}「俺だ」
 
// \{\m{B}}「俺だ」
Line 376: Line 376:
 
<0090> \{Nagisa} 『
 
<0090> \{Nagisa} 『
   
<0091> \ à, đánh thức cậu ta như vậy lắm.』
+
<0091> -kun à, cậu không nên dùng cách đó để đánh thức cậu ấy dậy.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that."
 
// \{渚}「\m{B}くん、そんな起こし方、可哀想です」
 
// \{渚}「\m{B}くん、そんな起こし方、可哀想です」
   
<0092> \{Sunohara} 『Nagisa cũng ở đây, hử?』
+
<0092> \{Sunohara} 『Nagisa cũng ở đây sao...?』
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?"
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?"
 
// \{春原}「渚ちゃんまで…」
 
// \{春原}「渚ちゃんまで…」
   
<0093> \{Sunohara} 『Chuyện thế này?』
+
<0093> \{Sunohara} 『Rốt cuộc là đã xảy ra chuyện gì chứ?』
 
// \{Sunohara} "What's going on?"
 
// \{Sunohara} "What's going on?"
 
// \{春原}「一体どうしたの?」
 
// \{春原}「一体どうしたの?」
   
<0094> \{\m{B}} 『Ah, bọn tớ nghĩ cậu đang phiền muộn, nên đến để động viên tinh thần.』
+
<0094> \{\m{B}} 『À thì, bọn tao nghĩ mày đang dỗi, nên tới để dỗ dành.』
 
// \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up."
 
// \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up."
 
// \{\m{B}}「いや、ふてくされてるだろうと思って、励ましにきてやったんだよ」
 
// \{\m{B}}「いや、ふてくされてるだろうと思って、励ましにきてやったんだよ」
   
<0095> \{Nagisa} 『Đúng thế. Cố lên, Sunohara à.』
+
<0095> \{Nagisa} 『Đúng thế. Cố lên, Sunohara-san.』
 
// \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san."
 
// \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san."
 
// \{渚}「そうです。春原さん、元気出してください」
 
// \{渚}「そうです。春原さん、元気出してください」
   
<0096> Nói xong cô ấy ngồi xuống cạnh giường của Sunohara.
+
<0096> Nói rồi, cô ấy ngồi xuống cạnh giường của Sunohara.
 
// Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside.
 
// Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside.
 
// 言って、春原の枕元に膝をついた。
 
// 言って、春原の枕元に膝をついた。
   
<0097> \{Sunohara} 『Không sao đâu, tớ khỏe.』
+
<0097> \{Sunohara} 『Không sao đâu, tớ vẫn ổn mà.』
 
// \{Sunohara} "It's okay, I'm fine."
 
// \{Sunohara} "It's okay, I'm fine."
 
// \{春原}「大丈夫、元気だよ」
 
// \{春原}「大丈夫、元気だよ」
   
<0098> \{Nagisa} 『Vậy cậu nên về trường ngay đi.』
+
<0098> \{Nagisa} 『Vậy cùng bọn tớ quay lại trường đi.』
 
// \{Nagisa} "Then, you should come back to school now."
 
// \{Nagisa} "Then, you should come back to school now."
 
// \{渚}「じゃ、今から、学校行きましょう」
 
// \{渚}「じゃ、今から、学校行きましょう」
   
<0099> \{Sunohara} 『Ah... yeah, I'll go later.』
+
<0099> \{Sunohara} 『À... ừa, một lát nữa tớ sẽ đi.』
 
// \{春原}「あ…うん、後で行くよ」
 
// \{春原}「あ…うん、後で行くよ」
   
<0100> \{Nagisa} 『Mình muốn cậu đi cùng với bọn mình, ngay bây giờ.』
+
<0100> \{Nagisa} 『Tớ muốn cậu đi cùng ngay bây giờ.』
 
// \{Nagisa} "I want you to come with us, right now."
 
// \{Nagisa} "I want you to come with us, right now."
 
// \{渚}「今から一緒に行きたいです」
 
// \{渚}「今から一緒に行きたいです」
   
<0101> \{Sunohara} 『Chà, tớ... không có hứng đi học...』
+
<0101> \{Sunohara} 『À thì... nếu tớ có hứng...』
 
// \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..."
 
// \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..."
 
// \{春原}「いや、ま…気が向いたらね…」
 
// \{春原}「いや、ま…気が向いたらね…」
   
  +
<0102> Xem bộ thất bại đó vẫn đè nặng trên vai nó.
<0102> Đến trường có khi lại là cách hay để chịu đựng thất bại.
 
 
// Going to school would be the best way to bear his loss.
 
// Going to school would be the best way to bear his loss.
 
// 試合で負けたことが相当堪えているようだった。
 
// 試合で負けたことが相当堪えているようだった。
   
<0103> hắn đã phe phẩy khoe khoang toáng lên với đội nhạc không lâu trước đó, cho nên hắn thế này cũng dễ hiểu.
+
<0103> Cũng không khó hiểu, khi nghĩ đến việc đã ba hoa phách lối trước mặt câu lạc bộ hợp xướng đến cỡ nào.
 
// And he was dissing and bragging to the choir club members not long ago, so it's natural he'd behave like this after losing. // Less literal but closer to the meaning - Kinny Riddle
 
// And he was dissing and bragging to the choir club members not long ago, so it's natural he'd behave like this after losing. // Less literal but closer to the meaning - Kinny Riddle
 
// 合唱部の連中にあれだけの啖呵を切っておいて、負ければ当然かもしれなかったが。
 
// 合唱部の連中にあれだけの啖呵を切っておいて、負ければ当然かもしれなかったが。
   
<0104> \{\m{B}} (Hắn sợ mấy cái tin đồn hơn bất cứ...)
+
<0104> \{\m{B}} ( sợ miệng lưỡi thế gian hơn bất cứ ai khác mà...)
 
// \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...)
 
// \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...)
 
// \{\m{B}}(人一倍、風評を気にする奴だからな…)
 
// \{\m{B}}(人一倍、風評を気にする奴だからな…)
   
<0105> \{Nagisa} 『Cậu không thể không có hứng...』
+
<0105> \{Nagisa} 『Không thể đợi đến khi cậu có hứng được...』
 
// \{Nagisa} "You can't not be in the mood..."
 
// \{Nagisa} "You can't not be in the mood..."
 
// \{渚}「気が向いたらなんてダメです…」
 
// \{渚}「気が向いたらなんてダメです…」
   
<0106> \{Nagisa} 『Nói cho mình nghe đi, sao cậu không đi?
+
<0106> \{Nagisa} 『Hãy chia sẻ với tớ lý do cậu không muốn đến trường đi.
 
// \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?"
 
// \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?"
 
// \{渚}「話してください、どうして、行けないのか」
 
// \{渚}「話してください、どうして、行けないのか」
   
<0107> \{\m{B}} 『Cậu ấy hơi nhút nhát đó mà.』
+
<0107> \{\m{B}} 『 xấu hổ quá mà.』
 
// \{\m{B}} "He's kinda shy about that."
 
// \{\m{B}} "He's kinda shy about that."
 
// \{\m{B}}「恥ずかしいんだよな」
 
// \{\m{B}}「恥ずかしいんだよな」
   
<0108> \{Sunohara} 『, có một chút...』
+
<0108> \{Sunohara} 『Thì, cũng có chút như thế thật...』
 
// \{Sunohara} "Well, there's that..."
 
// \{Sunohara} "Well, there's that..."
 
// \{春原}「まぁ、それもあるけどさ…」
 
// \{春原}「まぁ、それもあるけどさ…」
   
<0109> \{Sunohara} 『Nếu tớ ráng, tớ sẽ lại trở thành một tên hèn nhát.』
+
<0109> \{Sunohara} 『Mặt khác cũng do tớ đã lao tâm khổ tứ quá, nên khi xong chuyện rồi thì cạn sạch sức lực.』
 
// \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward."
 
// \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward."
 
// \{春原}「自分に似合わず頑張ってたからさ、それ、やり終えたら腑抜けちゃったよ」
 
// \{春原}「自分に似合わず頑張ってたからさ、それ、やり終えたら腑抜けちゃったよ」
   
<0110> \{Nagisa} 『Thế à...』
+
<0110> \{Nagisa} 『Vậy à...』
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
 
// \{渚}「そうでしたか…」
 
// \{渚}「そうでしたか…」
   
<0111> \{Nagisa} 『Nhưng từ bây giờ, chúng ta hãy cùng làm nên những ngày đi học vui vẻ!
+
<0111> \{Nagisa} 『Nhưng tớ tin , vẫn còn biết bao niềm vui khác đang đợi chúng ta ở trường.
 
// \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!"
 
// \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!"
 
// \{渚}「でも、これからも、学校で楽しいこといっぱいあるはずです」
 
// \{渚}「でも、これからも、学校で楽しいこといっぱいあるはずです」
   
<0112> \{Nagisa} 『Hãy cùng tận hưởng quãng thời gian đó.』
+
<0112> \{Nagisa} 『Hãy cùng nhau tận hưởng chúng nào.』
 
// \{Nagisa} "Let's spend that time together."
 
// \{Nagisa} "Let's spend that time together."
 
// \{渚}「一緒に過ごしていきましょう」
 
// \{渚}「一緒に過ごしていきましょう」
   
<0113> \{Sunohara} 『Cám ơn cậu đã cố gắng giúp... nhưng hãy để tớ làm kẻ hèn nhát trong một lúc.』
+
<0113> \{Sunohara} 『Cảm ơn cậu đã nhã ý... nhưng tạm thời cứ để tớ lánh mặt đi.』
 
// \{Sunohara} "Thank you for trying to help... but please let me be a coward for a while."
 
// \{Sunohara} "Thank you for trying to help... but please let me be a coward for a while."
 
// \{春原}「気持ちはありがたいけどさ…しばらくは腑抜けさせておいてくれよ」
 
// \{春原}「気持ちはありがたいけどさ…しばらくは腑抜けさせておいてくれよ」
   
<0114> \{Nagisa} 『Cậu không thể...』
+
<0114> \{Nagisa} 『Không được đâu...』
 
// \{Nagisa} "You can't..."
 
// \{Nagisa} "You can't..."
 
// \{渚}「ダメです…」
 
// \{渚}「ダメです…」
   
<0115> \{Sunohara} 『Vậy, tớ sẽ đi vào tuần sau.』
+
<0115> \{Sunohara} 『Tớ hứa tuần sau sẽ đi học .』
 
// \{Sunohara} "Then, I'll come next week."
 
// \{Sunohara} "Then, I'll come next week."
 
// \{春原}「じゃ、来週からは行くから」
 
// \{春原}「じゃ、来週からは行くから」
   
<0116> \{Nagisa} 『Cậu chắc chứ?』
+
<0116> \{Nagisa} 『Cậu nói thật chứ?』
 
// \{Nagisa} "Are you sure?"
 
// \{Nagisa} "Are you sure?"
 
// \{渚}「本当ですか?」
 
// \{渚}「本当ですか?」
   
<0117> \{Sunohara} 『Ưà, tớ sẽ đi.』
+
<0117> \{Sunohara} 『Ừa, tớ sẽ đi.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll come."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll come."
 
// \{春原}「うん、行くよ」
 
// \{春原}「うん、行くよ」
   
<0118> \{Nagisa} 『Vậy, tớ sẽ chờ, cùng với\ \
+
<0118> \{Nagisa} 『Vậy, tớ sẽ chờ cậu, cùng với\ \
   
<0119> .』
+
<0119> -kun.』
 
// \{Nagisa} "Then, I'll be waiting, with \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Then, I'll be waiting, with \m{B}-kun."
 
// \{渚}「じゃあ、待ってます。\m{B}くんと」
 
// \{渚}「じゃあ、待ってます。\m{B}くんと」
   
<0120> \{\m{B}} 『Mặc chỉ tớ với cậu đủ rồi, Nagisa à.』
+
<0120> \{\m{B}} 『Riêng tao thì chỉ muốn được một mình bên Nagisa thôi.』
 
// \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa."
 
// \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa."
 
// \{\m{B}}「俺は渚とふたりきりのほうがうれしいんだけど」
 
// \{\m{B}}「俺は渚とふたりきりのほうがうれしいんだけど」
   
<0121> \{Nagisa} 『Cậu không thể nói thế!』
+
<0121> \{Nagisa} 『Cậu không nên nói vậy!』
 
// \{Nagisa} "You can't say something like that!"
 
// \{Nagisa} "You can't say something like that!"
 
// \{渚}「そんなこと言ってはダメですっ」
 
// \{渚}「そんなこと言ってはダメですっ」
   
<0122> \{Nagisa} 『Lúc...thời gian ấy chúng ta thể làm lại.』
+
<0122> \{Nagisa} 『Chúng ta... thể sắp xếp thời gian được .』
 
// \{Nagisa} "That's... time we can make up later."
 
// \{Nagisa} "That's... time we can make up later."
 
// \{渚}「それは…別にそういう時間も作りましょう」
 
// \{渚}「それは…別にそういう時間も作りましょう」
   
<0123> \{Nagisa} 『Mình cũng muốn... làm điều ấy.』
+
<0123> \{Nagisa} 『 tớ... cũng muốn như thế.』
 
// \{Nagisa} "I also want to... do that."
 
// \{Nagisa} "I also want to... do that."
 
// \{渚}「わたしも…そうしたいです」
 
// \{渚}「わたしも…そうしたいです」
   
<0124> \{Sunohara} 『 lẽ tớ làm piền quá nhỉ?』
+
<0124> \{Sunohara} 『 ra tôi kỳ đà cản mũi à?』
 
// \{Sunohara} "I guess I'm a bother?"
 
// \{Sunohara} "I guess I'm a bother?"
 
// \{春原}「やっぱり邪魔者ッ?」
 
// \{春原}「やっぱり邪魔者ッ?」
Line 513: Line 513:
 
// \{渚}「いえっ、そんなことないですっ」
 
// \{渚}「いえっ、そんなことないですっ」
   
<0126> \{Nagisa} 『Bọn tớ sẽ chờ cậu, cậu phải đi học đấy!』
+
<0126> \{Nagisa} 『Bọn tớ sẽ chờ cậu, cậu hứa phải đi học đấy!』
 
// \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!"
 
// \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!"
 
// \{渚}「お待ちしていますので、絶対に来てくださいっ」
 
// \{渚}「お待ちしていますので、絶対に来てくださいっ」
   
<0127> \{Sunohara} 『Ưà, hiểu rồi.』
+
<0127> \{Sunohara} 『Ừa, tớ hứa.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
 
// \{春原}「うん、わかったよ」
 
// \{春原}「うん、わかったよ」
   
<0128> \{\m{B}} 『Nagisa, đến giờ rồi.』
+
<0128> \{\m{B}} 『Nagisa, sắp muộn rồi.』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, it's time."
 
// \{\m{B}} "Nagisa, it's time."
 
// \{\m{B}}「渚、時間」
 
// \{\m{B}}「渚、時間」
Line 529: Line 529:
 
// \{渚}「あ、もう戻らないといけないです」
 
// \{渚}「あ、もう戻らないといけないです」
   
<0130> Nagisa cuối cùng đã đứng dậy.
+
<0130> Nagisa cuối cùng cũng đứng dậy.
 
// Nagisa finally gets up.
 
// Nagisa finally gets up.
 
// ようやく渚が立ち上がる。
 
// ようやく渚が立ち上がる。
   
<0131> \{Nagisa} 『Vậy hẹn gặp lại Sunohara vào tuần sau nhé.』
+
<0131> \{Nagisa} 『Vậy, hẹn gặp lại Sunohara-san vào tuần sau nhé.』
 
// \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week."
 
// \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week."
 
// \{渚}「それでは、春原さん、また来週です」
 
// \{渚}「それでは、春原さん、また来週です」
   
<0132> \{Sunohara} 『Ưà...』
+
<0132> \{Sunohara} 『Ừa...』
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
 
// \{春原}「うん…」
 
// \{春原}「うん…」
   
<0133> \{Sunohara} 『Cám ơn Nagisa.』
+
<0133> \{Sunohara} 『Cảm ơn, Nagisa-chan.』
 
// \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan."
 
// \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan."
 
// \{春原}「ありがとう、渚ちゃん」
 
// \{春原}「ありがとう、渚ちゃん」
   
<0134> \{Sunohara} 『Cám ơn cậu đã đến.』
+
<0134> \{Sunohara} 『Cũng mừng là cậu đã đến.』
 
// \{Sunohara} "I'm happy you came."
 
// \{Sunohara} "I'm happy you came."
 
// \{春原}「来てくれて、うれしかったよ」
 
// \{春原}「来てくれて、うれしかったよ」
   
<0135> \{\m{B}} 『Trông mi như cái thằng sắp chết ấy.』
+
<0135> \{\m{B}} 『Mày nói cứ như đang hấp hối, sắp tắt thở đến nơi vậy.』
 
// \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead."
 
// \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead."
 
// \{\m{B}}「おまえ、これから死ぬキャラみたいだな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、これから死ぬキャラみたいだな」
   
<0136> \{Sunohara} 『Đừng có chọc ta!』
+
<0136> \{Sunohara} 『Đừng có trù tao!』
 
// \{Sunohara} "Don't jinx me!"
 
// \{Sunohara} "Don't jinx me!"
 
// \{春原}「不吉なこと言うなよっ!」
 
// \{春原}「不吉なこと言うなよっ!」
   
<0137> \{\m{B}} 『Được rồi, Nagisa, đi thôi.』
+
<0137> \{\m{B}} 『Nào, Nagisa, đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go."
 
// \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go."
 
// \{\m{B}}「ほら、渚、急ぐぞ」
 
// \{\m{B}}「ほら、渚、急ぐぞ」
   
<0138> \{Nagisa} 『Ah, được!』
+
<0138> \{Nagisa} 『A, vâng!』
 
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
 
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
 
// \{渚}「あ、はいっ」
 
// \{渚}「あ、はいっ」
   
<0139> Ngày 6 tháng 5
+
<0139> Thứ Ba, 6 tháng 5
 
// May 6 (Thursday)
 
// May 6 (Thursday)
 
// 5月6日(木)
 
// 5月6日(木)
   
  +
<0140> Kỳ nghỉ dài cuối tuần dường như đã giúp Sunohara lấy lại tâm trạng. Đúng như đã hứa, nó quay lại trường khi bắt đầu vào học.
<0140> Như đã hứa, sau ngày nghỉ Sunohara đi học lại. Tôi tự hỏi không biết hắn có dùng thời gian đúng không?
 
 
// As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well?
 
// As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well?
 
// 連休で思う存分気分転換ができたのか、春原は約束通り、休み明けから登校してきた。
 
// 連休で思う存分気分転換ができたのか、春原は約束通り、休み明けから登校してきた。
   
<0141> Mặc dù hắn ta vẫn đi trễ như thường ngày.
+
<0141> Tất nhiên, vẫn đi trễ đến trưa trời trưa trật như mọi lần.
 
// Though he was late as always.
 
// Though he was late as always.
 
// 相変わらず遅刻してだったが。
 
// 相変わらず遅刻してだったが。

Latest revision as of 18:11, 29 August 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6445.TXT

#character 'Nagisa'
// '渚'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'

// From SEEN6430 if you lost the basketball match

<0000> Thứ Năm, 1 tháng 5
// May 1 (Thursday)
// 5月1日(木)

<0001> \{Nagisa} 『

<0002> -kun, chào buổi sáng.』
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、おはようございます」

<0003> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng...』
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」

<0004> \{Nagisa} 『Hôm qua tiếc quá nhỉ...』
// \{Nagisa} "It was too bad yesterday..."
// \{渚}「昨日は、残念でしたけど…」

<0005> \{Nagisa} 『Nhưng tớ đã thấy rất vui.』
// \{Nagisa} "But, it really was fun."
// \{渚}「でも、本当に楽しかったです」

<0006> \{\m{B}} 『Mệt gần chết thì có...』
// \{\m{B}} "I was just tired..."
// \{\m{B}}「俺はしんどいだけだったよ…」

<0007> \{Nagisa} 『Không chỉ có vậy.』
// \{Nagisa} "That's not all."
// \{渚}「それだけじゃないです」

<0008> \{\m{B}} 『Còn gì nữa à?』
// \{\m{B}} "Is there something else?"
// \{\m{B}}「何があんだよ」

<0009> \{Nagisa} 『Nhờ nó mà tình bạn giữa mọi người càng trở nên gắn kết hơn.』
// \{Nagisa} "I think we are even better friends then before."
// \{渚}「友情が深まりました」

<0010> \{\m{B}} 『Đúng là sức sống tuổi trẻ nhỉ...』
// \{\m{B}} "That's Sunohara..."
// \{\m{B}}「そりゃ青春だな…」

<0011> \{Nagisa} 『Vâng. Chúng ta có thể hợp sức cùng nhau để đương đầu với mọi hoàn cảnh, như hôm qua vậy.』
// \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it."
// \{渚}「はい。わたしたちは、どんな困難にも、こうして力を合わせて、立ち向かっていけるんです」

<0012> \{\m{B}} 『Để rồi thua trong danh dự à...』
// \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat."
// \{\m{B}}「玉砕したけどな」

<0013> \{Nagisa} 『Dù vậy thì...』
// \{Nagisa} "That's true, but even so..."
// \{渚}「だとしてもです」

<0014> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ điều quan trọng hơn cả... là chúng ta dám đứng lên và đối mặt.』
// \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing."
// \{渚}「立ち向かっていくこと…それはとても大切なことだと思います」

<0015> \{Nagisa} 『Bất kể kết quả có như thế nào...』
// \{Nagisa} "No matter the consequence..."
// \{渚}「結果がどうあれ…」

<0016> \{Nagisa} 『Tâm ý của chúng ta đều đã hòa quyện làm một.』
// \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all."
// \{渚}「わたしたちは、思いをひとつにしたんですから」

<0017> \{Nagisa} 『Và trong tương lai, tớ tin mọi người đều sẵn lòng ra sức vì nhau.』
// \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other."
// \{渚}「この先も、きっと助け合っていけるはずです」

<0018> \{\m{B}} 『Chà, nếu được thế thì tốt quá.』
// \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine."
// \{\m{B}}「まぁな、そうなってりゃいいけど」

<0019> \{Nagisa} 『Ý cậu là không thể sao?』
// \{Nagisa} "Are you saying it isn't?"
// \{渚}「なってないでしょうか」

<0020> \{\m{B}} 『Hiện thời chưa thể nói trước được điều gì đâu.』
// \{\m{B}} "Well, it is from here on out."
// \{\m{B}}「ま、これからだろ」
// Ugh... this whole sequence is plagued with excess of pronouns, I don't really know what's happening. Needs attention of a translator. - Ripdog

<0021> Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.
// 昼休み。

<0022> Tôi dẫn Nagisa vào lớp của mình.
// I take Nagisa to my classroom.
// 俺は渚を連れて、自分の教室まで来ていた。

<0023> \{\m{B}} 『Nó vẫn chưa đến rồi.』
// \{\m{B}} "He still hasn't come."
// \{\m{B}}「まだ来てないな」

<0024> Tôi nói khi nhìn qua cửa hướng về chỗ ngồi của Sunohara.
// I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door.
// ドア越しに春原の席を見て言った。

<0025> \{Nagisa} 『Có khi nào sau trận đấu hôm qua, cậu ấy đã kiệt sức mất rồi?』
// \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?"
// \{渚}「昨日の疲れが取れていないんでしょうか」

<0026> \{\m{B}} 『Cái đó thì tớ không biết, nhưng chắc thời gian này nó sẽ không chịu chường mặt ra đâu.』
// \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while."
// What does this mean? Attempted rewrite... not sure if I got the original meaning.
// Prev TL: "Well it's that it'll stay, and he probably won't come for a while."
// \{\m{B}}「取れようが、しばらくは来ないんじゃねぇの」

<0027> \{Nagisa} 『Ơ, sao lại thế?』
// \{Nagisa} "Eh, why's that?"
// \{渚}「え、どうしてですか」

<0028> \{\m{B}} 『Cậu sẽ không hiểu đâu.』
// \{\m{B}} "You probably won't understand."
// \{\m{B}}「おまえにはわからないだろうけどな」

<0029> \{Nagisa} 『Nói cho tớ nghe đi.』
// \{Nagisa} "Please tell me."
// \{渚}「教えてください」

<0030> \{\m{B}} 『Nó bị sang chấn tâm lý vì thất bại. Thế thôi.』
// \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all."
// \{\m{B}}「負けたことがショックなんだよ。ただそれだけ」

<0031> \{Nagisa} 『Đúng là bỏ ra nhiều tâm huyết mà vẫn thất bại thì buồn thật.』
// \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad."
// \{渚}「あれだけがんばりました。とても惜しかったです」

<0032> \{Nagisa} 『Nhưng không nên vì vậy mà cảm thấy sốc. Chúng ta nên tự hào về những việc mình đã làm mới phải.』
// \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high."
// \{渚}「ショックなんて受けることないです。胸、張れると思います」

<0033> \{\m{B}} 『Bởi thế nên, tớ mới nói cậu không hiểu đâu.』
// \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand."
// \{\m{B}}「だから、おまえにはわからないって言ったんだよ」

<0034> \{Nagisa} 『Tớ lại... nói sai gì rồi ư?』
// \{Nagisa} "Did I guess wrongly?"
// \{渚}「何か…見当違いなこと言いましたでしょうか」

<0035> \{\m{B}} 『Ờ, sai rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, you did."
// \{\m{B}}「ああ、言ったよ」

<0036> \{\m{B}} 『Trước hết cậu nên nắm bắt cái thứ gọi là lòng tự cao và thói phù phiếm trong con người nó.』
// \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand."
// \{\m{B}}「少しはあいつのプライドとか見栄とか、そういう部分を理解してやれ」

<0037> \{Nagisa} 『Lời cậu nói vẫn chưa giúp tớ hiểu được mình sai ở đâu cả...』
// \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..."
// \{渚}「そう言われましても、よくわからないですけど…」

<0038> \{\m{B}} 『Thôi cứ mặc kệ đi.』
// \{\m{B}} "In that case, just leave it be."
// \{\m{B}}「だったら、放っておけ」

<0039> \{\m{B}} 『Rồi thì nó cũng phải xuất hiện thôi.』
// \{\m{B}} "With time, he'll show up again."
// \{\m{B}}「時間が経ったら、また来るようになるよ」

<0040> \{Nagisa} 『Tớ không thể mặc kệ cậu ấy được.』
// \{Nagisa} "I can't just leave it be."
// \{渚}「放っておくなんてできないです」

<0041> \{Nagisa} 『Tớ lo lắng lắm...』
// \{Nagisa} "I'm worried..."
// \{渚}「心配です…」

<0042> \{\m{B}} 『Chà, cũng may là còn cậu lo cho nó, chứ chẳng ai khác để tâm đâu...』
// \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is."
// \{\m{B}}「まぁ、おまえぐらいに心配されないと、誰にも心配されないから、それも悪くはないが…」

<0043> \{Nagisa} 『

<0044> -kun cũng nên thấy lo nữa.』
// \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くんも心配してるはずです」

<0045> \{\m{B}} 『Đừng có quyết định cảm xúc của tớ chứ.』
// \{\m{B}} "Don't decide that by yourself."
// \{\m{B}}「勝手に決めないでくれ」

<0046> \{Nagisa} 『Do đó...』
// \{Nagisa} "Even so..."
// \{渚}「ですから…」

<0047> \{Nagisa} 『Chúng ta nên đến phòng Sunohara thăm cậu ấy ngay.』
// \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara-san in his room right now."
// \{渚}「今から、春原さんの部屋にいきましょう」

<0048> \{\m{B}} 『Cậu không thèm nghe những gì người khác nói à?』
// \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?"
// \{\m{B}}「おまえ、ぜんぜん人の話、聞いてないね」

<0049> \{Nagisa} 『Thì tại, tớ thấy lo lắm.』
// \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried."
// \{渚}「だって、心配です」

<0050> \{\m{B}} 『Cũng đâu nhất thiết phải trốn tiết chứ?』
// \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?"
// \{\m{B}}「だからといって、授業さぼるわけにはいかないだろ?」

<0051> \{Nagisa} 『Không đâu, chúng ta sẽ về lớp trước khi hết giờ nghỉ trưa.』
// \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break."
// \{渚}「いえ、昼休みのうちに戻ってきます」

<0052> \{Nagisa} 『Chỉ cần xin phép rời trường nội trong giờ nghỉ trưa thôi là được mà.』
// \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch."
// \{渚}「昼休みの外出は、許可をとればよかったはずです」

<0053> \{\m{B}} 『Đi thăm nó thì cũng không thành vấn đề... mỗi tội lằng nhằng lắm.』
// \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother."
// \{\m{B}}「あいつの顔見にいくのはいいけどさ…それ面倒だな」

<0054> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi xin phép.\ \

<0055> \ chờ ở đây nhé.』
// \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun."
// \{渚}「わたしが許可とります。\m{B}くんは待っててください」

<0056> \{\m{B}} 『Cậu làm thật hả...?』
// \{\m{B}} "You serious...?"
// \{\m{B}}「本気かよ…」

<0057> \{Nagisa} 『Giờ tờ đến phòng giáo vụ đây.』
// \{Nagisa} "I'm off to the staff room."
// \{渚}「それでは職員室に行ってきます」

<0058> \{\m{B}} 『Khoan, gượm đã!』
// \{\m{B}} "I said, wait!"
// \{\m{B}}「おいって!」

<0059> Tôi định cản cô ấy, song Nagisa đã chạy thẳng một mạch xuống hành lang mất rồi.
// Without stopping, Nagisa ran down the hallway.
// 止める間もなく、渚は廊下を駆けていった。

<0060> \{\m{B}} (Thôi vậy, cũng không quá bất ngờ khi cậu ấy tỏ ra sốt ruột...)
// \{\m{B}} (Man, she really worries too much...)
// \{\m{B}}(まぁ、心配するのも無理ないよな…)

<0061> \{\m{B}} (Vừa nãy cậu ấy còn cho là cả đám đã gắn bó với nhau hơn mà...)
// \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...)
// \{\m{B}}(あいつにとっては結束が固まったと思った矢先だからな…)

<0062> Tôi bèn theo chân cô ấy.
// I run as well, chasing her.
// 俺も追って、歩き出す。

<0063> Tôi quyết định đứng chờ trước cửa phòng giáo vụ.
// I wait in front of the staff room.
// 職員室の前で、俺は待つことにした。

<0064> Và thả mắt nhìn bâng quơ lên bảng thông báo.
// I stare at the bulletin board.
// 掲示板をぼーっと眺める。

<0065> Phải rồi...
// Speaking of which...
// そういや…

<0066> \{\m{B}} (Đáng lý hôm nay sẽ diễn ra... buổi thuyết trình giới thiệu câu lạc bộ kịch nghệ...)
// \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?)
// \{\m{B}}(演劇部の説明会って…今日だったんじゃないか…)

<0067> Tôi sực nhớ ra.
// So I thought.
// それを思い出す。

<0068> \{\m{B}} (Có lẽ lúc này đây cậu ấy cũng chẳng còn tha thiết nghĩ về nó nữa nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?)
// \{\m{B}}(ま、今のあいつは、それどころじゃないか…)

<0069> \{Nagisa} 『A,\ \

<0070> -kun.』
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun."
// \{渚}「あ、\m{B}くん」

<0071> Nagisa trông thấy và bước lại gần tôi sau khi ra khỏi phòng giáo vụ.
// Nagisa comes out of the staff room, looking at me.
// 職員室から出てきた渚が、俺を見つけて寄ってくる。

<0072> \{Nagisa} 『Đã để cậu chờ lâu. Tớ được cho phép rồi, mình đi nhanh rồi về.』
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry."
// \{渚}「お待たせしました。許可もらいましたので、急いでいきましょう」

<0073> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0074> Chúng tôi thả bộ bên nhau.
// We begin walking together.
// 並んで歩き始める。

<0075> \{Nagisa} 『Ưmm...』
// \{Nagisa} "Umm..."
// \{渚}「あの…」

<0076> \{Nagisa} 『Hôm nay là ngày thuyết trình, nhưng... chắc là không ai đến đâu nhỉ?』
// \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?"
// \{渚}「今日、説明会でしたけど…誰も来ないですよね」

<0077> Nagisa chủ động đề cập đến việc đó. Cô cũng đã để ý từ sớm.
// Nagisa begins to talk about that. Is she worried?
// 渚からそのことを切り出していた。気づいていたのか。

<0078> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}}「ああ」

<0079> \{\m{B}} 『Mà dù họ có đến thì... chúng ta cũng đâu thể làm gì khác.』
// \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything."
// \{\m{B}}「それに来たって…どうすることもできないからな」

<0080> Tôi cố làm dịu bầu không khí.
// I say that, comforting her.
// 慰めるように言った。

<0081> \{\m{B}} 『Thôi, nhanh nào, kẻo không kịp về trường trước giờ vào tiết mất.』
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch."
// \{\m{B}}「ほら、急がないと、昼休みのうちに帰ってこれないぞ」

<0082> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Okay..."
// \{渚}「はいっ」

<0083> Nagisa lấy lại nhịp bước, cơ hồ muốn gạt bỏ mọi sự tiếc nuối len lỏi trong tim.
// Nagisa begins walking in a regrettable manner.
// 未練を振りきるようにして、渚は早足で歩き出した。

<0084> Sunohara đang ngủ.
// Sunohara was asleep.
// 春原は寝ていた。

<0085> \{\m{B}} 『Ê, mang trà ra đi chứ.』
// \{\m{B}} "Hey, bring out the tea."
// \{\m{B}}「おい、茶、出せ」

<0086> Tôi nhéo lỗ tai nó.
// I pull on his ear.
// その耳を引っ張る。

<0087> \{Sunohara} 『Hở... úi, úi, úi!』
// \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
// \{春原}「ん…イツツッ!」

<0088> \{Sunohara} 『Ai đó?!』
// \{Sunohara} "Hey, who is it?!"
// \{春原}「って、誰!?」

<0089> \{\m{B}} 『Tao.』
// \{\m{B}} "Me."
// \{\m{B}}「俺だ」

<0090> \{Nagisa} 『

<0091> -kun à, cậu không nên dùng cách đó để đánh thức cậu ấy dậy.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that."
// \{渚}「\m{B}くん、そんな起こし方、可哀想です」

<0092> \{Sunohara} 『Nagisa cũng ở đây sao...?』
// \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?"
// \{春原}「渚ちゃんまで…」

<0093> \{Sunohara} 『Rốt cuộc là đã xảy ra chuyện gì chứ?』
// \{Sunohara} "What's going on?"
// \{春原}「一体どうしたの?」

<0094> \{\m{B}} 『À thì, bọn tao nghĩ mày đang dỗi, nên tới để dỗ dành.』
// \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up."
// \{\m{B}}「いや、ふてくされてるだろうと思って、励ましにきてやったんだよ」

<0095> \{Nagisa} 『Đúng thế. Cố lên, Sunohara-san.』
// \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san."
// \{渚}「そうです。春原さん、元気出してください」

<0096> Nói rồi, cô ấy ngồi xuống cạnh giường của Sunohara.
// Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside.
// 言って、春原の枕元に膝をついた。

<0097> \{Sunohara} 『Không sao đâu, tớ vẫn ổn mà.』
// \{Sunohara} "It's okay, I'm fine."
// \{春原}「大丈夫、元気だよ」

<0098> \{Nagisa} 『Vậy cùng bọn tớ quay lại trường đi.』
// \{Nagisa} "Then, you should come back to school now."
// \{渚}「じゃ、今から、学校行きましょう」

<0099> \{Sunohara} 『À... ừa, một lát nữa tớ sẽ đi.』
// \{春原}「あ…うん、後で行くよ」

<0100> \{Nagisa} 『Tớ muốn cậu đi cùng ngay bây giờ cơ.』
// \{Nagisa} "I want you to come with us, right now."
// \{渚}「今から一緒に行きたいです」

<0101> \{Sunohara} 『À thì... nếu tớ có hứng...』
// \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..."
// \{春原}「いや、ま…気が向いたらね…」

<0102> Xem bộ thất bại đó vẫn đè nặng trên vai nó.
// Going to school would be the best way to bear his loss.
// 試合で負けたことが相当堪えているようだった。

<0103> Cũng không có gì khó hiểu, khi nghĩ đến việc nó đã ba hoa phách lối trước mặt câu lạc bộ hợp xướng đến cỡ nào.
// And he was dissing and bragging to the choir club members not long ago, so it's natural he'd behave like this after losing. // Less literal but closer to the meaning - Kinny Riddle
// 合唱部の連中にあれだけの啖呵を切っておいて、負ければ当然かもしれなかったが。

<0104> \{\m{B}} (Nó sợ miệng lưỡi thế gian hơn bất cứ ai khác mà...) 
// \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...)
// \{\m{B}}(人一倍、風評を気にする奴だからな…)

<0105> \{Nagisa} 『Không thể đợi đến khi cậu có hứng được...』
// \{Nagisa} "You can't not be in the mood..."
// \{渚}「気が向いたらなんてダメです…」

<0106> \{Nagisa} 『Hãy chia sẻ với tớ lý do cậu không muốn đến trường đi.』
// \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?"
// \{渚}「話してください、どうして、行けないのか」

<0107> \{\m{B}} 『Nó xấu hổ quá mà.』
// \{\m{B}} "He's kinda shy about that."
// \{\m{B}}「恥ずかしいんだよな」

<0108> \{Sunohara} 『Thì, cũng có chút như thế thật...』
// \{Sunohara} "Well, there's that..."
// \{春原}「まぁ、それもあるけどさ…」

<0109> \{Sunohara} 『Mặt khác cũng do tớ đã lao tâm khổ tứ quá, nên khi xong chuyện rồi thì cạn sạch sức lực.』 
// \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward."
// \{春原}「自分に似合わず頑張ってたからさ、それ、やり終えたら腑抜けちゃったよ」

<0110> \{Nagisa} 『Vậy à...』
// \{Nagisa} "Is that so..."
// \{渚}「そうでしたか…」

<0111> \{Nagisa} 『Nhưng tớ tin là, vẫn còn biết bao niềm vui khác đang đợi chúng ta ở trường.』
// \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!"
// \{渚}「でも、これからも、学校で楽しいこといっぱいあるはずです」

<0112> \{Nagisa} 『Hãy cùng nhau tận hưởng chúng nào.』
// \{Nagisa} "Let's spend that time together."
// \{渚}「一緒に過ごしていきましょう」

<0113> \{Sunohara} 『Cảm ơn cậu đã có nhã ý... nhưng tạm thời cứ để tớ lánh mặt đi.』
// \{Sunohara} "Thank you for trying to help... but please let me be a coward for a while."
// \{春原}「気持ちはありがたいけどさ…しばらくは腑抜けさせておいてくれよ」

<0114> \{Nagisa} 『Không được đâu...』
// \{Nagisa} "You can't..."
// \{渚}「ダメです…」

<0115> \{Sunohara} 『Tớ hứa tuần sau sẽ đi học mà.』
// \{Sunohara} "Then, I'll come next week."
// \{春原}「じゃ、来週からは行くから」

<0116> \{Nagisa} 『Cậu nói thật chứ?』
// \{Nagisa} "Are you sure?"
// \{渚}「本当ですか?」

<0117> \{Sunohara} 『Ừa, tớ sẽ đi.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll come."
// \{春原}「うん、行くよ」

<0118> \{Nagisa} 『Vậy, tớ sẽ chờ cậu, cùng với\ \

<0119> -kun.』
// \{Nagisa} "Then, I'll be waiting, with \m{B}-kun."
// \{渚}「じゃあ、待ってます。\m{B}くんと」

<0120> \{\m{B}} 『Riêng tao thì chỉ muốn được ở một mình bên Nagisa thôi.』
// \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa."
// \{\m{B}}「俺は渚とふたりきりのほうがうれしいんだけど」

<0121> \{Nagisa} 『Cậu không nên nói vậy!』
// \{Nagisa} "You can't say something like that!"
// \{渚}「そんなこと言ってはダメですっ」

<0122> \{Nagisa} 『Chúng ta... có thể sắp xếp thời gian được mà.』
// \{Nagisa} "That's... time we can make up later."
// \{渚}「それは…別にそういう時間も作りましょう」

<0123> \{Nagisa} 『Vì tớ... cũng muốn như thế.』
// \{Nagisa} "I also want to... do that."
// \{渚}「わたしも…そうしたいです」

<0124> \{Sunohara} 『Té ra tôi là kỳ đà cản mũi à?』
// \{Sunohara} "I guess I'm a bother?"
// \{春原}「やっぱり邪魔者ッ?」

<0125> \{Nagisa} 『Không, không hề!』
// \{Nagisa} "No, not at all!"
// \{渚}「いえっ、そんなことないですっ」

<0126> \{Nagisa} 『Bọn tớ sẽ chờ cậu, cậu hứa phải đi học đấy!』
// \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!"
// \{渚}「お待ちしていますので、絶対に来てくださいっ」

<0127> \{Sunohara} 『Ừa, tớ hứa.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
// \{春原}「うん、わかったよ」

<0128> \{\m{B}} 『Nagisa, sắp muộn rồi.』
// \{\m{B}} "Nagisa, it's time."
// \{\m{B}}「渚、時間」

<0129> \{Nagisa} 『A, bọn tớ phải quay lại trường.』
// \{Nagisa} "Ah, we have to go back."
// \{渚}「あ、もう戻らないといけないです」

<0130> Nagisa cuối cùng cũng đứng dậy.
// Nagisa finally gets up.
// ようやく渚が立ち上がる。

<0131> \{Nagisa} 『Vậy, hẹn gặp lại Sunohara-san vào tuần sau nhé.』
// \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week."
// \{渚}「それでは、春原さん、また来週です」

<0132> \{Sunohara} 『Ừa...』
// \{Sunohara} "Yeah..."
// \{春原}「うん…」

<0133> \{Sunohara} 『Cảm ơn, Nagisa-chan.』
// \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan."
// \{春原}「ありがとう、渚ちゃん」

<0134> \{Sunohara} 『Cũng mừng là cậu đã đến.』
// \{Sunohara} "I'm happy you came."
// \{春原}「来てくれて、うれしかったよ」

<0135> \{\m{B}} 『Mày nói cứ như đang hấp hối, sắp tắt thở đến nơi vậy.』
// \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead."
// \{\m{B}}「おまえ、これから死ぬキャラみたいだな」

<0136> \{Sunohara} 『Đừng có trù tao!』
// \{Sunohara} "Don't jinx me!"
// \{春原}「不吉なこと言うなよっ!」

<0137> \{\m{B}} 『Nào, Nagisa, đi thôi.』
// \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go."
// \{\m{B}}「ほら、渚、急ぐぞ」

<0138> \{Nagisa} 『A, vâng!』
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
// \{渚}「あ、はいっ」

<0139> Thứ Ba, 6 tháng 5
// May 6 (Thursday)
// 5月6日(木)

<0140> Kỳ nghỉ dài cuối tuần dường như đã giúp Sunohara lấy lại tâm trạng. Đúng như đã hứa, nó quay lại trường khi bắt đầu vào học.
// As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well?
// 連休で思う存分気分転換ができたのか、春原は約束通り、休み明けから登校してきた。

<0141> Tất nhiên, vẫn đi trễ đến trưa trời trưa trật như mọi lần.
// Though he was late as always.
// 相変わらず遅刻してだったが。
// To SEEN6444. If you don't meet requirements for Koumura's ending, it's game over later.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074