Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6444"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
m
 
(7 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]] (bản cũ)
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]] (bản cũ)
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha] (bản mới)
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha] (bản mới)
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 16: Line 17:
 
#character 'Nagisa'
 
#character 'Nagisa'
 
// '渚'
 
// '渚'
#character 'Male Student'
+
#character 'Nam sinh'
 
// '男子生徒'
 
// '男子生徒'
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
Line 26: Line 27:
 
// From SEEN6445 if you confessed to Nagisa, but lost the basketball game in SEEN6430
 
// From SEEN6445 if you confessed to Nagisa, but lost the basketball game in SEEN6430
   
<0000> \{\m{B}} 『
+
<0000> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng,\ \
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
   
<0001> \s{strS[0]}, chào buổi sáng.』
+
<0001> .』
 
// \s{strS[0]}, good morning."
 
// \s{strS[0]}, good morning."
 
// \s{strS[0]}、おはようございます」
 
// \s{strS[0]}、おはようございます」
   
<0002> \{\m{B}} 『Ưà, chào buổi sáng...』
+
<0002> \{\m{B}} 『, chào buổi sáng...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
 
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」
 
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」
   
<0003> \{\m{B}} 『Fuwaah...』
+
<0003> \{\m{B}} 『Oápp...』
 
// \{\m{B}} "Fuwaah..."
 
// \{\m{B}} "Fuwaah..."
 
// \{\m{B}}「ふわ…」
 
// \{\m{B}}「ふわ…」
   
<0004> \ {\l{A}} 『Hôm nay cậu lại mệt à?』
+
<0004> \{\l{A}} 『Hôm nay cậu lại buồn ngủ à?』
 
// \{\l{A}} "You're tired as well today?"
 
// \{\l{A}} "You're tired as well today?"
 
// \{\l{A}}「今日も眠そうです」
 
// \{\l{A}}「今日も眠そうです」
   
<0005> \{\m{B}} 『Tớ không ngủ nhiều lắm, đành vậy thôi...』
+
<0005> \{\m{B}} 『Tối qua tớ ngủ muộn lắm, biết làm sao được...』
 
// \{\m{B}} "I didn't sleep all that much, so it can't be helped..."
 
// \{\m{B}} "I didn't sleep all that much, so it can't be helped..."
 
// \{\m{B}}「寝るのが遅いんだから、仕方がないだろ…」
 
// \{\m{B}}「寝るのが遅いんだから、仕方がないだろ…」
   
<0006> \{\l{A}} 『Cậu nên ngủ sớm chứ.』
+
<0006> \{\l{A}} 『Cậu nên ngủ sớm hơn.』
 
// \{\l{A}} "You should get to sleep earlier."
 
// \{\l{A}} "You should get to sleep earlier."
 
// \{\l{A}}「早く寝てください」
 
// \{\l{A}}「早く寝てください」
   
<0007> \{\l{A}} 『Nếu cậu ngủ sớm thì cậu sẽ có thể dạy sớm...』
+
<0007> \{\l{A}} 『 vậy khi thức giấc cậu mới thấy tỉnh táo...』
 
// \{\l{A}} "If you do that, you'll be able to wake up earlier..."
 
// \{\l{A}} "If you do that, you'll be able to wake up earlier..."
 
// \{\l{A}}「そうすれば、寝起きもよくて…」
 
// \{\l{A}}「そうすれば、寝起きもよくて…」
   
<0008> \{\l{A}} 『Và bọn mình có thể nói nhiều hơn vào buổi sáng.』
+
<0008> \{\l{A}} 『Và chúng mình có thể nói nhiều chuyện hơn vào buổi sáng.』
 
// \{\l{A}} "Then we could talk a lot in the morning."
 
// \{\l{A}} "Then we could talk a lot in the morning."
 
// \{\l{A}}「朝から、たくさんお話できます」
 
// \{\l{A}}「朝から、たくさんお話できます」
   
<0009> \{\l{A}} 『And then we wouldn't have to just grunt at each other.』
+
<0009> \{\l{A}} 『Cậu sẽ không chỉ gật đầu đồng ý với tớ không thôi.』
  +
// \{\l{A}} 『And then we wouldn't have to just grunt at each other.』
 
// \{\l{A}}「相づち打つだけじゃなくなります」
 
// \{\l{A}}「相づち打つだけじゃなくなります」
   
<0010> {\m{B}} 『Cậu biết không...thật ra cậu muốn gì ở tớ...?』
+
<0010> {\m{B}} 『Cậu... trông chờ cái gì ở tớ cơ chứ...?』
 
// \{\m{B}} "You know... what exactly do you expect of me...?"
 
// \{\m{B}} "You know... what exactly do you expect of me...?"
 
// \{\m{B}}「おまえ…俺に何、期待してんだよ…」
 
// \{\m{B}}「おまえ…俺に何、期待してんだよ…」
   
<0011> \{\m{B}} 『Cho mắt của tớ mở to ra thì cũng không nghĩa tớ đang nói chuyện...』
+
<0011> \{\m{B}} 『Tớ không phải kiểu người liến thoắng tội vạ, cho đang tỉnh như sáo chăng nữa...』
 
// \{\m{B}} "Even if my eyes are wide open, that doesn't mean I'll be talking..."
 
// \{\m{B}} "Even if my eyes are wide open, that doesn't mean I'll be talking..."
 
// \{\m{B}}「俺は目が冴えてたって、自分から喋るほうじゃねぇよ…」
 
// \{\m{B}}「俺は目が冴えてたって、自分から喋るほうじゃねぇよ…」
   
<0012> \{\l{A}} 『Không, cậu nói chuyện đàng hoàng vào buổi chiều.』
+
<0012> \{\l{A}} 『Không đâu, vào buổi chiều,\ \
 
// \{\l{A}} "No, you could talk well in the afternoon,
 
// \{\l{A}} "No, you could talk well in the afternoon,
 
// \{\l{A}}「いえ、午後からは
 
// \{\l{A}}「いえ、午後からは
   
<0013> \s{strS[0]}.『Cậu thể nói chuyện tốt hơn.』
+
<0013> \ trò chuyện với tớ nhiều hơn.』
 
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}、結構お話してくれます」
 
// \s{strS[0]}、結構お話してくれます」
   
<0014> \{\l{A}} 『Tớ thể nói chuyện buổi sáng.』
+
<0014> \{\l{A}} 『Còn tớ thì lại luôn miệng vào buổi sáng.』
 
// \{\l{A}} "In the morning, I could do the talking." // If you confessed to Nagisa, go to 0021. Otherwise continue.
 
// \{\l{A}} "In the morning, I could do the talking." // If you confessed to Nagisa, go to 0021. Otherwise continue.
 
// \{\l{A}}「朝は、わたしが結構話しちゃってます」
 
// \{\l{A}}「朝は、わたしが結構話しちゃってます」
   
<0015> \{\m{B}} 『Vậy, cậu cũng nên im lặng thôi.』
+
<0015> \{\m{B}} 『Vậy, sao cậu không giữ im lặng như tớ ấy.』
 
// \{\m{B}} "Then, you should be quiet, too."
 
// \{\m{B}} "Then, you should be quiet, too."
 
// \{\m{B}}「じゃ、おまえも黙ってろ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、おまえも黙ってろ」
   
<0016> \{Furukawa} 『Eh...?』
+
<0016> \{Furukawa} 『Ơ...?』
 
// \{Furukawa} "Eh...?"
 
// \{Furukawa} "Eh...?"
 
// \{古河}「え…」
 
// \{古河}「え…」
   
<0017> \{\m{B}} 『Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng mà, phải không?
+
<0017> \{\m{B}} 『Cậu không cần tự ép mình phải nghĩ ra đề tài để nói vào buổi sáng đâu.
 
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
 
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
 
// \{\m{B}}「別に朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」
 
// \{\m{B}}「別に朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」
   
<0018> \{\m{B}} 『Hơn nữa, tớ làm thế để thể thức trong lớp.』
+
<0018> \{\m{B}} 『Chưa kể, tớ chỉ muốn tiết kiệm năng lượng cho giờ học sắp tới thôi.』
 
// \{\m{B}} "Besides, I'm doing that so I can keep up in classes."
 
// \{\m{B}} "Besides, I'm doing that so I can keep up in classes."
 
// \{\m{B}}「それに、俺は授業のために体力を温存してるんだよ」
 
// \{\m{B}}「それに、俺は授業のために体力を温存してるんだよ」
   
<0019> \{Furukawa} 『Thế à...』
+
<0019> \{Furukawa} 『Vậy ra cậu làm thế là có mục đích à...?
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
 
// \{Furukawa} "Is that so..."
 
// \{古河}「そうだったんですか…」
 
// \{古河}「そうだったんですか…」
   
<0020> \{\m{B}} 『Cậu cũng nên làm tương tự.』
+
<0020> \{\m{B}} 『Cậu cũng nên bắt chước tớ đi.』
 
// \{\m{B}} "You should do the same." // To 0026
 
// \{\m{B}} "You should do the same." // To 0026
 
// \{\m{B}}「おまえもそうしろ」
 
// \{\m{B}}「おまえもそうしろ」
   
<0021> \{\m{B}} 『Tớ không hề hỏi cậu mà.
+
<0021> \{\m{B}} 『Tớ đâu yêu cầu cậu phải nói chuyện vào mỗi sáng?
 
// \{\m{B}} "I'm not really asking you or anything."
 
// \{\m{B}} "I'm not really asking you or anything."
 
// \{\m{B}}「別に、俺、頼んでねぇし」
 
// \{\m{B}}「別に、俺、頼んでねぇし」
   
<0022> \{Nagisa} 『Eh...?』
+
<0022> \{Nagisa} 『Ơ...?』
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{渚}「え…」
 
// \{渚}「え…」
   
<0023> \{\m{B}} 『Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng mà, phải không?』
+
<0023> \{\m{B}} 『Tại sao cậu lại tự ép mình phải nghĩ ra đề tài để nói vào buổi sáng chứ?』
 
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
 
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
 
// \{\m{B}}「それに朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」
 
// \{\m{B}}「それに朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」
   
<0024> \{\m{B}} 『Cậu sẽ không thể thức nổi trong lớp nữa, đúng không?
+
<0024> \{\m{B}} 『Cậu sẽ tiêu thụ hết năng lượng dùng cho việc học mất.
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be able to keep up in classes then, right?"
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be able to keep up in classes then, right?"
 
// \{\m{B}}「授業受ける体力、なくなるぞ?」
 
// \{\m{B}}「授業受ける体力、なくなるぞ?」
   
<0025> \{\m{B}} 『Đừng làm mình mệt đi vào sáng sớm.』
+
<0025> \{\m{B}} 『Đừng có tự làm mình hao mòn sức lực trước khi vào lớp chứ.』
 
// \{\m{B}} "Don't tire yourself out so early in the morning."
 
// \{\m{B}} "Don't tire yourself out so early in the morning."
 
// \{\m{B}}「朝っぱらから無駄に体力使うな」
 
// \{\m{B}}「朝っぱらから無駄に体力使うな」
   
<0026> \{\l{A}} 『Umm...』
+
<0026> \{\l{A}} 『Ưmm...』
 
// \{\l{A}} "Umm..."
 
// \{\l{A}} "Umm..."
 
// \{\l{A}}「ええと…」
 
// \{\l{A}}「ええと…」
   
<0027> \{\l{A}} 『Okay...』
+
<0027> \{\l{A}} 『Vâng...』
 
// \{\l{A}} "Okay..."
 
// \{\l{A}} "Okay..."
 
// \{\l{A}}「はい…」
 
// \{\l{A}}「はい…」
   
<0028> Trả lời xong, cô ấy im lặng.
+
<0028> Đáp lại như thế xong, cô ấy lặng thinh.
 
// Responding as such, she becomes silent.
 
// Responding as such, she becomes silent.
 
// 返事をして黙り込んでしまう。
 
// 返事をして黙り込んでしまう。
Line 144: Line 146:
 
// \{\l{A}}「………」
 
// \{\l{A}}「………」
   
<0030> Trong một lúc, chúng tôi đi mà không nói gì cả.
+
<0030> Suốt một lúc, chúng tôi đi mà không nói năng với nhau cả.
 
// For a while, we don't talk as we walk.
 
// For a while, we don't talk as we walk.
 
// しばらく会話もなく歩いていく。
 
// しばらく会話もなく歩いていく。
   
<0031> Làm thế, tôi thể nghe tiếng trò chuyện của học sinh xung quanh.
+
<0031> Cứ thế khiến cho những tiếng xì xầm chuyện gẫu từ đám học sinh quanh đây dường như ngày một ồn ào và khó chịu hơn.
 
// Doing that, I could hear the murmurs of the students from around.
 
// Doing that, I could hear the murmurs of the students from around.
 
// こうしていると、周りを歩く生徒のおしゃべりがやけにうるさく聞こえた。
 
// こうしていると、周りを歩く生徒のおしゃべりがやけにうるさく聞こえた。
   
<0032> Nhìn họ vui vẻ tôi bực mình.
+
<0032> Như thể ai cũng lo nghĩ.
 
// They seemed so happy, it pissed me off.
 
// They seemed so happy, it pissed me off.
 
// それがやけに楽しそうで腹が立つ。
 
// それがやけに楽しそうで腹が立つ。
   
<0033> \{\m{B}} (Quên mất trước kia... mình ghét mấy cái này...)
+
<0033> \{\m{B}} (Suýt thì quên mất... mình cũng ghét cái cảnh này nữa...)
 
// \{\m{B}} (I've forgotten for a long time... that I hated this sort of thing...)
 
// \{\m{B}} (I've forgotten for a long time... that I hated this sort of thing...)
 
// \{\m{B}}(ずっと忘れてたけど…こういうのも、嫌だったんだな、俺…)
 
// \{\m{B}}(ずっと忘れてたけど…こういうのも、嫌だったんだな、俺…)
Line 168: Line 170:
 
// …くい。
 
// …くい。
   
<0036> \l{C} kéo áo của tôi.
+
<0036> \ khẽ khàng kéo tay áo tôi.
 
// \l{C} tugs down on my uniform.
 
// \l{C} tugs down on my uniform.
 
// \l{C}が俺の服の裾を引っ張っていた。
 
// \l{C}が俺の服の裾を引っ張っていた。
   
<0037> \{\l{A}} 『... Umm,
+
<0037> \{\l{A}} 『... Ưm.
 
// \{\l{A}} "... Umm,"
 
// \{\l{A}} "... Umm,"
 
// \{\l{A}}「…あの」
 
// \{\l{A}}「…あの」
   
<0038> \{\m{B}} 『Hmm? Chuyện thế?』
+
<0038> \{\m{B}} 『Hử? Cậu sao vậy?』
 
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
 
// \{\m{B}}「あん? どうした」
 
// \{\m{B}}「あん? どうした」
   
<0039> \{\l{A}} 『Mính nghĩ mình thật sự muốn nói chuyện.』
+
<0039> \{\l{A}} 『Tớ lại muốn nói đó rồi.』
 
// \{\l{A}} "I guess I really do want to talk."
 
// \{\l{A}} "I guess I really do want to talk."
 
// \{\l{A}}「やっぱり、お話したいです」
 
// \{\l{A}}「やっぱり、お話したいです」
   
<0040> \{\l{A}} 『Mình còn muốn nghe nói lớn một chút.』
+
<0040> \{\l{A}} 『Cậu chỉ cần gật đầu đồng ý thôi cũng được, nhưng tớ mong cậu nghe tớ nói.』
 
// \{\l{A}} "I even want to hear just sounds that chime in."
 
// \{\l{A}} "I even want to hear just sounds that chime in."
 
// \{\l{A}}「相づちだけでもいいので、聞いてほしいです」
 
// \{\l{A}}「相づちだけでもいいので、聞いてほしいです」
   
<0041> \{\m{B}} 『... lạ thật.』
+
<0041> \{\m{B}} 『... trùng hợp thật.』
 
// \{\m{B}} "Yeah... it's weird."
 
// \{\m{B}} "Yeah... it's weird."
 
// \{\m{B}}「ああ…奇遇だな」
 
// \{\m{B}}「ああ…奇遇だな」
   
<0042> \{\m{B}} 『... Tớ cũng muốn thế.』
+
<0042> \{\m{B}} 『... Tớ cũng nghĩ như cậu vậy.』
 
// \{\m{B}} "... I also thought the same thing."
 
// \{\m{B}} "... I also thought the same thing."
 
// \{\m{B}}「…俺も今、そう思ってたところだ」
 
// \{\m{B}}「…俺も今、そう思ってたところだ」
   
<0043> {\l{A}} 『Thật chứ?!
+
<0043> {\l{A}} 『Thật chứ?』
 
// \{\l{A}} "Really?!"
 
// \{\l{A}} "Really?!"
 
// \{\l{A}}「本当ですかっ」
 
// \{\l{A}}「本当ですかっ」
   
<0044> {\m{B}} 『Ưà...』
+
<0044> {\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0045> {\l{A}} 『Vậy, mình muốn nghe,
+
<0045> {\l{A}} 『Vậy thì, tớ muốn\ \
 
// \{\l{A}} "Then, I'd like to hear something from you as well,
 
// \{\l{A}} "Then, I'd like to hear something from you as well,
 
// \{\l{A}}「じゃあ、
 
// \{\l{A}}「じゃあ、
   
<0046> \s{strS[0]} Cậu nói gì đó』
+
<0046> \ cũng nói gì đó cơ.
 
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}からもお話してほしいです」
 
// \s{strS[0]}からもお話してほしいです」
Line 232: Line 234:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0052> ... Cuộc trò chuyện chắc chắn đang không tiến triển gì cả.
+
<0052> ...Tôi không nghĩ ra được để mở lời cả.
 
// ... The topic's definitely not moving on.
 
// ... The topic's definitely not moving on.
 
// …ぜんぜん話題が浮かばない。
 
// …ぜんぜん話題が浮かばない。
   
  +
<0053> Trong lúc tôi mãi trầm ngâm,\ \
<0053>
 
   
<0054> \ tiếp tục chờ trong im lặng.
+
<0054> \ tiếp tục chờ đợi trong im lặng.
 
// \l{C} continues to wait on as the silence continues.
 
// \l{C} continues to wait on as the silence continues.
 
// 無言が続くも、\l{C}は、じっと待ってくれている。
 
// 無言が続くも、\l{C}は、じっと待ってくれている。
Line 244: Line 246:
 
// Bản HD: <0054> \ just sits there, waiting for me.
 
// Bản HD: <0054> \ just sits there, waiting for me.
   
<0055> \{\m{B}} (Khốn thật...)
+
<0055> \{\m{B}} (Khỉ thật...)
 
// \{\m{B}} (Damn...)
 
// \{\m{B}} (Damn...)
 
// \{\m{B}}(くそ…)
 
// \{\m{B}}(くそ…)
   
<0056> Cái gì cũng được. Mình sẽ nói cái gì trong đầu.
+
<0056> Tôi sẽ nói đại cái gì đó chợt nghĩ tới. Có ra sao cũng mặc.
 
// Anything's fine. I'll say whatever comes to mind.
 
// Anything's fine. I'll say whatever comes to mind.
 
// なんでもいい。思い浮かんだことを言おう。
 
// なんでもいい。思い浮かんだことを言おう。
   
  +
<0057> Tôi nhìn xuống khuôn mặt\ \
<0057>
 
   
<0058> \ ngước lên nhìn tôi...
+
<0058> \ ...
 
// \l{C} looks up at my face... // If you confessed to Nagisa, go to 0067. Otherwise continue
 
// \l{C} looks up at my face... // If you confessed to Nagisa, go to 0067. Otherwise continue
 
// 俺は見上げる\l{C}の顔を見て…
 
// 俺は見上げる\l{C}の顔を見て…
Line 261: Line 263:
 
// Bản HD dịch khác nhưng chắc chắn giữa 2 line sẽ in chữ \l{C}
 
// Bản HD dịch khác nhưng chắc chắn giữa 2 line sẽ in chữ \l{C}
   
<0059> \{\m{B}} 『Cậu, rất dễ thương đấy.』
+
<0059> \{\m{B}} 『Cậu dễ thương lắm.』
 
// \{\m{B}} "You're, really cute you know."
 
// \{\m{B}} "You're, really cute you know."
 
// \{\m{B}}「おまえって、結構可愛いよな」
 
// \{\m{B}}「おまえって、結構可愛いよな」
   
<0060> Tôi nói.
+
<0060> Tôi buột miệng.
 
// So I said.
 
// So I said.
 
// そう口にしていた。
 
// そう口にしていた。
   
<0061> \{\m{B}} Ê, sao cái quỷ đó lại trong đầu mình?!
+
<0061> \{\m{B}} (Ê, thế quái nào chuyện đó lại chợt nảy ra trong đầu mìnhhhh?!)
 
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
 
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
 
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)
 
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)
   
<0062> Tôi đỏ mặt.
+
<0062> Tôi đỏ bừng mặt.
 
// My face blushes.
 
// My face blushes.
 
// 顔が紅潮してくる。
 
// 顔が紅潮してくる。
Line 281: Line 283:
 
// それは古河も同じだった。
 
// それは古河も同じだった。
   
<0064> \{Furukawa} 『Không, mình không dễ thương đâu.』
+
<0064> \{Furukawa} 『Không, tớ không dễ thương chút nào đâu.』
 
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all."
 
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all."
 
// \{古河}「いえ、ぜんぜん可愛くなんかないです」
 
// \{古河}「いえ、ぜんぜん可愛くなんかないです」
   
<0065> \{Furukawa} 『Nhưng, cám ơn cậu nhiều lắm.』
+
<0065> \{Furukawa} 『Nhưng, cảm ơn cậu nhiều lắm.』
 
// \{Furukawa} "But, thank you so much."
 
// \{Furukawa} "But, thank you so much."
 
// \{古河}「でも、ありがとうございます」
 
// \{古河}「でも、ありがとうございます」
   
<0066> \{\m{B}} 『 phải, có một gián to xuất hiện trong bếp.』
+
<0066> \{\m{B}} 『Biết gì không, hôm qua dưới bếp nhà tớcon gián to dữ thần lắm.』
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
 
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」
 
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」
   
<0067> \{Furukawa} 『Đ-Đó một vấn đề!』
+
<0067> \{Furukawa} 『T-thế thì nguy quá!』
 
// \{Furukawa} "T-that's a problem!"
 
// \{Furukawa} "T-that's a problem!"
 
// \{古河}「そ、それは大変でしたねっ」
 
// \{古河}「そ、それは大変でしたねっ」
   
<0068> Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ.
+
<0068> Cả hai chúng tôi đều quá xấu hổ, quay ngoắt đề tài trò chuyện đi 180 độ.
 
// Both of us were probably embarrassed. I forcibly turn the discussion 180 degrees around. // Go to 0079
 
// Both of us were probably embarrassed. I forcibly turn the discussion 180 degrees around. // Go to 0079
 
// ふたりとも恥ずかしかったからだろう。180度違う話題に、強引に突入していく。
 
// ふたりとも恥ずかしかったからだろう。180度違う話題に、強引に突入していく。
   
<0069> \{\m{B}} 『... Mình thích cậu.』
+
<0069> \{\m{B}} 『...Tớ thích cậu.』
 
// \{\m{B}} "... I like you."
 
// \{\m{B}} "... I like you."
 
// \{\m{B}}「…好きだ」
 
// \{\m{B}}「…好きだ」
   
<0070> Tôi nói.
+
<0070> Tôi buột miệng.
 
// So I said.
 
// So I said.
 
// そう口にしていた。
 
// そう口にしていた。
   
<0071> \{\m{B}} (Ê, sao cái đó lại nằm trong đầu mình?!)
+
<0071> \{\m{B}} (Ê, thế quái nào chuyện đó lại chợt nảy ra trong đầu mìnhhhh?!)
 
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
 
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
 
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)
 
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)
   
<0072> Tôi đỏ mặt
+
<0072> Tôi đỏ bừng mặt.
 
// My face blushes.
 
// My face blushes.
 
// 顔が紅潮してくる。
 
// 顔が紅潮してくる。
Line 321: Line 323:
 
// それは渚も同じだった。
 
// それは渚も同じだった。
   
<0074> \{Nagisa} 『C...cám ơn cậu nhiều.』
+
<0074> \{Nagisa} 『C-... cảm ơn cậu nhiều.』
 
// \{Nagisa} "T... thank you so much."
 
// \{Nagisa} "T... thank you so much."
 
// \{渚}「あ…ありがとうございます」
 
// \{渚}「あ…ありがとうございます」
   
<0075> \{Nagisa} 『Mình cũng thích cậu,\ \
+
<0075> \{Nagisa} 『Tớ cũng thích\ \
   
 
<0076> -kun.』
 
<0076> -kun.』
Line 331: Line 333:
 
// \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きです」
 
// \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きです」
   
<0077> \{\m{B}} 『Ồ, ...』
+
<0077> \{\m{B}} 『V-vậy hả...』
 
// \{\m{B}} "I-I see..."
 
// \{\m{B}} "I-I see..."
 
// \{\m{B}}「そ、そうか…」
 
// \{\m{B}}「そ、そうか…」
   
<0078> Thật xấu hổ.
+
<0078> Ngượng chết đi được.
 
// It was unreasonably embarrassing.
 
// It was unreasonably embarrassing.
 
// むちゃくちゃ恥ずかしい。
 
// むちゃくちゃ恥ずかしい。
   
<0079> \{\m{B}} 『 phải, có một gián to xuất hiện trong bếp.』
+
<0079> \{\m{B}} 『Biết gì không, hôm qua dưới bếp nhà tớcon gián to dữ thần lắm.』
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
 
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」
 
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」
   
<0080> \{Nagisa} 『Đ-Đó một vấn đề!』
+
<0080> \{Nagisa} 『T-thế thì nguy quá!』
 
// \{渚}「そ、それは大変でしたねっ」
 
// \{渚}「そ、それは大変でしたねっ」
   
<0081> Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ.
+
<0081> Cả hai chúng tôi đều quá xấu hổ, quay ngoắt đề tài trò chuyện đi 180 độ.
 
// Nagisa and I were probably embarrassed. The two of us forcibly turn the discussion 180 degrees around.
 
// Nagisa and I were probably embarrassed. The two of us forcibly turn the discussion 180 degrees around.
 
// 渚も恥ずかしかったからだろう。ふたりして180度違う話題に、強引に突入していく。
 
// 渚も恥ずかしかったからだろう。ふたりして180度違う話題に、強引に突入していく。
   
<0082> Tôi tiếp tục nói không nghỉ...
+
<0082> Sau đó tôi tiếp tục nói không ngừng nghỉ...
 
// I continued talking on after that without pause...
 
// I continued talking on after that without pause...
 
// 俺はそれから途切れなく喋りまくって…
 
// 俺はそれから途切れなく喋りまくって…
   
<0083> \{\m{B}} 『Tớ thấy cái mòn thịt băm hiệu này tệ lắm.』
+
<0083> \{\m{B}} 『Công ty tóc giả nào càng quảng cáo nhiều thì tóc họ bán ra càng dỏm.』
 
// \{\m{B}} "There's a cutlet ramen brand name commercial I saw; it was really terrible."
 
// \{\m{B}} "There's a cutlet ramen brand name commercial I saw; it was really terrible."
 
// \{\m{B}}「CMで名前が売れてるカツラメーカーほど、悪質らしいぞ」
 
// \{\m{B}}「CMで名前が売れてるカツラメーカーほど、悪質らしいぞ」
   
<0084> \{\l{A}} 『Ahh... thế à.』
+
<0084> \{\l{A}} 『Hể... vậy à.』
 
// \{\l{A}} "Ahh... I see."
 
// \{\l{A}} "Ahh... I see."
 
// \{\l{A}}「へぇ…そうなんですか」
 
// \{\l{A}}「へぇ…そうなんですか」
   
<0085> \{\m{B}} 『, cẩn thận.』
+
<0085> \{\m{B}} 『, cậu nhớ coi chừng.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, be careful."
 
// \{\m{B}} "Yeah, be careful."
 
// \{\m{B}}「ああ、気をつけろ」
 
// \{\m{B}}「ああ、気をつけろ」
   
<0086> \{\l{A}} 『Okay.』
+
<0086> \{\l{A}} 『Vâng.』
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}}「はい」
 
// \{\l{A}}「はい」
   
<0087> Và thế là... khi tôi cố gắng đển được cổng trường thì cổ họng của tôi khô rát.
+
<0087> ...Tới khi đặt chân đến trường thì cổ họng tôi đã khô rát.
 
// And then... as I struggle along to school, my throat becomes dry.
 
// And then... as I struggle along to school, my throat becomes dry.
 
// そして…学校に辿り着いた時には、喉が枯れていた。
 
// そして…学校に辿り着いた時には、喉が枯れていた。
Line 378: Line 380:
 
// \{\m{B}}「ぜぇ…」
 
// \{\m{B}}「ぜぇ…」
   
<0089> {\m{B}} (... Mình như thằng ngốc)
+
<0089> {\m{B}} (...Mình cứ như thằng dở người vậy.)
 
// \{\m{B}} (... Am I an idiot?)
 
// \{\m{B}} (... Am I an idiot?)
 
// \{\m{B}}(…アホか、俺は)
 
// \{\m{B}}(…アホか、俺は)
   
<0090> {\m{B}} 『Lát gặp nhé.』
+
<0090> {\m{B}} 『Gặp sau nhé.』
 
// \{\m{B}} "Later."
 
// \{\m{B}} "Later."
 
// \{\m{B}}「じゃあな」
 
// \{\m{B}}「じゃあな」
   
<0091> \{\l{A}} 『Okay!』
+
<0091> \{\l{A}} 『Vâng!』
 
// \{\l{A}} "Okay!"
 
// \{\l{A}} "Okay!"
 
// \{\l{A}}「はいっ」
 
// \{\l{A}}「はいっ」
   
<0092> Tôi quay lại, tiến về lớp của mình.
+
<0092> Tôi quay lưng về phía cô và tiến vào lớp của mình.
 
// Turning around, I head to my own classroom.
 
// Turning around, I head to my own classroom.
 
// 背を向けて、自分の教室を目指す。
 
// 背を向けて、自分の教室を目指す。
   
<0093> \{\l{A}} 『À!』
+
<0093> \{\l{A}} 『A...!』
 
// \{\l{A}} "Umm!"
 
// \{\l{A}} "Umm!"
 
// \{\l{A}}「あのっ」
 
// \{\l{A}}「あのっ」
   
<0094> \l{C} gọi tôi.
+
<0094> \ gọi cản.
 
// \l{C} calls me to stop.
 
// \l{C} calls me to stop.
 
// \l{C}が俺を呼び止めていた。
 
// \l{C}が俺を呼び止めていた。
   
<0095> \{\m{B}} 『Hmm?』
+
<0095> \{\m{B}} 『Hử?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}}「あん?」
 
// \{\m{B}}「あん?」
   
<0096> Tôi dừng và quay lại.
+
<0096> Tôi dừng bước và quay nhìn cô.
 
/// Stopping, I turn around.
 
/// Stopping, I turn around.
 
// 足を止めて、振り返る。
 
// 足を止めて、振り返る。
   
<0097> \{\l{A}} 『Hồi nãy rất vui.』
+
<0097> \{\l{A}} 『Ban nãy thật là vui.』
 
// \{\l{A}} "It was really fun."
 
// \{\l{A}} "It was really fun."
 
// \{\l{A}}「とても、楽しかったです」
 
// \{\l{A}}「とても、楽しかったです」
   
<0098> \{\m{B}} 『...』
+
<0098> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0099> \{\l{A}} 『Ưm... mình có thể nói cái gì đó hơi không...?』
+
<0099> \{\l{A}} 『Ưm... tớ biết là mình đòi hỏi hơi nhiều, nhưng có thể cho tớ nói nốt điều này không...?』
 
// \{\l{A}} "Umm... is it okay for me to say something a little spoiled...?"
 
// \{\l{A}} "Umm... is it okay for me to say something a little spoiled...?"
 
// \{\l{A}}「あの…贅沢なこと言っちゃっていいですか…」
 
// \{\l{A}}「あの…贅沢なこと言っちゃっていいですか…」
Line 434: Line 436:
 
// \{\m{B}}「言っちゃってくれ」
 
// \{\m{B}}「言っちゃってくれ」
   
<0103> \{\l{A}} 『À...』
+
<0103> \{\l{A}} 『Ưmm...』
 
// \{\l{A}} "Umm..."
 
// \{\l{A}} "Umm..."
 
// \{\l{A}}「ええと…」
 
// \{\l{A}}「ええと…」
   
<0104> \{\l{A}} 『Mình muốn những buổi sáng thế này được tiếp tục.』
+
<0104> \{\l{A}} 『Tớ mong sao những buổi sáng như thế này sẽ còn tiếp tục kể từ bây giờ.』
 
// \{\l{A}} "I'd like this sort of morning to continue on forever."
 
// \{\l{A}} "I'd like this sort of morning to continue on forever."
 
// \{\l{A}}「こんな朝が、ずっと続いたらって思います」
 
// \{\l{A}}「こんな朝が、ずっと続いたらって思います」
   
<0105> ... thật.
+
<0105> Aa... trùng hợp thật.
 
// Yeah... weird.
 
// Yeah... weird.
 
// ああ…奇遇だな。
 
// ああ…奇遇だな。
   
<0106> Tôi cũng nghĩ thế.
+
<0106> Tôi cũng nghĩ y như cô ấy vậy.
 
// I also thought the same thing.
 
// I also thought the same thing.
 
// 俺も、そう思っていた。
 
// 俺も、そう思っていた。
   
<0107> \{\l{A}} 『Mình nghĩ...hơi ...』
+
<0107> \{\l{A}} 『Như thế... có quá đáng lắm không...?
 
// \{\l{A}} "I guess... it's a bit spoiled..."
 
// \{\l{A}} "I guess... it's a bit spoiled..."
 
// \{\l{A}}「やっぱり…贅沢でしょうか…」
 
// \{\l{A}}「やっぱり…贅沢でしょうか…」
Line 458: Line 460:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0109> {\m{B}} 『Ưà...』
+
<0109> {\m{B}} 『Không sao đâu...』
 
// \{\m{B}} "I guess so..."
 
// \{\m{B}} "I guess so..."
 
// \{\m{B}}「そうだな…」
 
// \{\m{B}}「そうだな…」
   
<0110> {\m{B}} 『Vậy giờ mai đến phiên cậu.』
+
<0110> {\m{B}} 『Mai đến phiên cậu đấy nhé.』
 
// \{\m{B}} "For now, tomorrow will be your turn."
 
// \{\m{B}} "For now, tomorrow will be your turn."
 
// \{\m{B}}「とりあえず、明日はおまえの番だ」
 
// \{\m{B}}「とりあえず、明日はおまえの番だ」
   
<0111> Nói xong, tôi tiếp tục đi về lớp.
+
<0111> Để lại những lời đó, tôi tiếp tục đi về lớp.
 
// Saying just that, I continue on ahead.
 
// Saying just that, I continue on ahead.
 
// それだけを言って、俺は歩き出した。
 
// それだけを言って、俺は歩き出した。
   
<0112> \{\l{A}} 『Okay!』
+
<0112> \{\l{A}} 『Vâng!』
 
// \{\l{A}} "Okay!"
 
// \{\l{A}} "Okay!"
 
// \{\l{A}}「はいっ」
 
// \{\l{A}}「はいっ」
   
<0113> Tôi thể nghe\ \
+
<0113> Tai tôi chỉ nghe mỗi tiếng\ \
   
<0114> \ vui vẻ trả lời sau lưng.
+
<0114> \ hân hoan đáp lại sau lưng.
 
// I could hear \l{C}'s happy response from behind.
 
// I could hear \l{C}'s happy response from behind.
 
// \l{C}の元気な返事だけが背中から聞こえてきた。
 
// \l{C}の元気な返事だけが背中から聞こえてきた。
   
<0115> Cầm mọi thứ tôi trong một tay, tôi vào lớp.
+
<0115> Tôi giơ tay lên chào rồi đi vào lớp.
 
// With everything in one hand, I enter the classroom.
 
// With everything in one hand, I enter the classroom.
 
// 片手を挙げて、教室へと俺は入った。
 
// 片手を挙げて、教室へと俺は入った。
 
// if you didn't confess to Nagisa, go to 0112, else go to 0169
 
// if you didn't confess to Nagisa, go to 0112, else go to 0169
   
<0116> Giờ nghỉ trưa. Trước khi xuống căn tin, tôi liếc qua lớp bên cạnh.
+
<0116> Giờ nghỉ trưa. Trước khi xuống căn tin, tôi nhìn sang chỗ ngồi bên cạnh.
 
// Lunch break. Before heading to the cafeteria, my eyes turn to the classroom next door.
 
// Lunch break. Before heading to the cafeteria, my eyes turn to the classroom next door.
 
// 昼休み。学食へ向かう前に、隣に目を向ける。
 
// 昼休み。学食へ向かう前に、隣に目を向ける。
   
<0117> Từ sáng lớp ấy luôn vắng như vậy.
+
<0117> đã để trống như vậy suốt từ sáng.
 
// Ever since the morning, it's always been empty.
 
// Ever since the morning, it's always been empty.
 
// 朝からずっと空席のままだ。
 
// 朝からずっと空席のままだ。
   
<0118> Tôi chắp tay cầu nguyện.
+
<0118> ...Cầu cho mày sớm siêu thoát.
 
// ... I clasp my hands in prayer.
 
// ... I clasp my hands in prayer.
 
// …合掌。
 
// …合掌。
   
<0119> Cầu chúc hạnh phúc kiếp sau, tôi đứng dậy và rời khỏi lớp.
+
<0119> Sau khi cầu nguyện cho người chiến hữu nay đã không còn nữa, tôi ra khỏi chỗ và rời lớp.
 
// Praying for happiness in the next world, I take off from my seat and leave the classroom.
 
// Praying for happiness in the next world, I take off from my seat and leave the classroom.
 
// 冥福を祈った後、その席を跨いで、教室を出た。
 
// 冥福を祈った後、その席を跨いで、教室を出た。
   
<0120> Chúng tôi xếp hàng mua đồ ăn trưa.
+
<0120> Hai chúng tôi lại vai kề vai ngồi ăn trưa.
 
// We line up for our lunch.
 
// We line up for our lunch.
 
// ふたり並んでの昼食。
 
// ふたり並んでの昼食。
   
<0121> Sunohara không hề mặt đã hai, ba ngày rồi, trong thời gian đó tôi có thể thưởng thức buổi trưa yên tĩnh với Furukawa.
+
<0121> Tôi ngờ rằng sẽ khó lòng gặp được Sunohara trong một vài ngày tới, nhờ vậy mà có thể tận hưởng khoảng thời gian êm đềm bên Furukawa rồi.
 
// Sunohara hadn't shown up for two or three days now, and during that time I could spend much quiet time with Furukawa.
 
// Sunohara hadn't shown up for two or three days now, and during that time I could spend much quiet time with Furukawa.
 
// 春原の奴は二、三日は姿を現さないだろうから、その間は古河と過ごす穏やかな時間を満喫できる。
 
// 春原の奴は二、三日は姿を現さないだろうから、その間は古河と過ごす穏やかな時間を満喫できる。
   
<0122> \{Furukawa} 『Sunohara không đến nhỉ?』
+
<0122> \{Furukawa} 『Sunohara-san không đến nhỉ?』
 
// \{Furukawa} "Sunohara-san isn't coming, is he?"
 
// \{Furukawa} "Sunohara-san isn't coming, is he?"
 
// \{古河}「春原さん、こないです」
 
// \{古河}「春原さん、こないです」
   
<0123> \{\m{B}} 『Ưà... cứ mặc hắn. Hắn ta sẽ vượt qua thôi.』
+
<0123> \{\m{B}} 『... cứ kệ nó đi. Bình phục rồi thì lại ló mặt ra ngay ấy .』
 
// \{\m{B}} "Yeah... leave him be. He'll get over it soon."
 
// \{\m{B}} "Yeah... leave him be. He'll get over it soon."
 
// \{\m{B}}「ああ…放っておけ。すぐ、元気になって現れるから」
 
// \{\m{B}}「ああ…放っておけ。すぐ、元気になって現れるから」
   
<0124> \{Furukawa} 『Mình không biết chuyện gì. Mình hơi lo.』
+
<0124> \{Furukawa} 『Cậu ấy đã gặp chuyện gì vậy? Tớ thấy hơi lo.』
 
// \{Furukawa} "I wonder what happened. I'm a bit worried."
 
// \{Furukawa} "I wonder what happened. I'm a bit worried."
 
// \{古河}「何かあったんでしょうか。ちょっと心配です」
 
// \{古河}「何かあったんでしょうか。ちょっと心配です」
   
<0125> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Đó vấn đề khác .』
+
<0125> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Mấy vụ này với chỉ như cơm bữa.』
 
// \{\m{B}} "It's fine. It's another thing, after all."
 
// \{\m{B}} "It's fine. It's another thing, after all."
 
// \{\m{B}}「大丈夫。よくあることだから」
 
// \{\m{B}}「大丈夫。よくあることだから」
   
<0126> Tên đó đang bị trừng phạt bởi đội bầu dục.
+
<0126> Cụ thể bị đám tuyển thủ bóng bầu dục cho ăn đòn.
 
// He's being punished by the rugby club.
 
// He's being punished by the rugby club.
 
// ラグビー部のあいつへの制裁は。
 
// ラグビー部のあいつへの制裁は。
   
<0127> {Furukawa} 『Thế à?
+
<0127> {Furukawa} 『Vậy à.
 
// \{Furukawa} "Is that so?"
 
// \{Furukawa} "Is that so?"
 
// \{古河}「そうですか」
 
// \{古河}「そうですか」
   
<0128> Furukawa thở dài nhẹ nhõm, đưa ổ bánh mì ấy đang ăn lên miệng.
+
<0128> Furukawa thở ra một cách nhẹ nhõm trước khi tiếp tục nhâm nhi ổ bánh mì đang ăn dở.
 
// Furukawa breathes a sigh of relief, and brings the bread she's eating to her mouth.
 
// Furukawa breathes a sigh of relief, and brings the bread she's eating to her mouth.
 
// 安心したように、古河は息をついて、食べかけていたパンに口をつけた。
 
// 安心したように、古河は息をついて、食べかけていたパンに口をつけた。
   
<0129> Tôi nằm xuống bãi cỏ.
+
<0129> Tôi nằm xuống thảm cỏ.
 
// I lay myself down on the lawn.
 
// I lay myself down on the lawn.
 
// 俺はごろりと芝に寝そべる。
 
// 俺はごろりと芝に寝そべる。
   
<0130> Ăn xong, Furukawa không đứng dậy mà vẫn ngồi kế tôi.
+
<0130> Dù đã ăn xong ổ bánh, Furukawa vẫn không đứng dậy mà chỉ ngồi lặng lẽ bên cạnh tôi.
 
// Finishing her bread, Furukawa doesn't stand up and remains beside me.
 
// Finishing her bread, Furukawa doesn't stand up and remains beside me.
 
// パンを食べ終えても古河は立ち上がることなく、隣に居続けてくれた。
 
// パンを食べ終えても古河は立ち上がることなく、隣に居続けてくれた。
   
<0131> Đầu gối của chúng tôi chạm nhau, cảm thấy âm ấm.
+
<0131> Đầu gối chúng tôi chạm nhau, mang lại xúc cảm ấm áp.
 
// Our knees were warm, touching each other.
 
// Our knees were warm, touching each other.
 
// 膝と膝が当たって、そこだけが温かい。
 
// 膝と膝が当たって、そこだけが温かい。
   
<0132> \{Furukawa} 『Hmm... hmm...』
+
<0132> \{Furukawa} 『Hưm... hưm...』
 
// \{Furukawa} "Hmm... hmm..." // Probably the Dango song?
 
// \{Furukawa} "Hmm... hmm..." // Probably the Dango song?
 
// \{古河}「ふん…ふん…」
 
// \{古河}「ふん…ふん…」
   
<0133> Furukawa bắt đầu hát nhỏ.
+
<0133> Furukawa khẽ ngâm một giai điệu.
 
// Furukawa began singing something quietly.
 
// Furukawa began singing something quietly.
 
// 古河は小さく何か鼻歌を歌い始めた。
 
// 古河は小さく何か鼻歌を歌い始めた。
   
<0134> Nghe bài đó... tôi rơi vào giấc ngủ.
+
<0134> Lắng nghe khúc nhạc ấy... tôi từ từ thiếp đi.
 
// Listening in to that song... I fall into a light sleep.
 
// Listening in to that song... I fall into a light sleep.
 
// その歌を聴きながら…俺は浅い眠りに落ちていった。
 
// その歌を聴きながら…俺は浅い眠りに落ちていった。
 
// If you have met Fuko on April 18 (triggers her route), go to 0131, otherwise else go to 0176.
 
// If you have met Fuko on April 18 (triggers her route), go to 0131, otherwise else go to 0176.
   
<0135> Tôi lại đi cùng với Furukawa về nhà.
+
<0135> Tôi lại đi cùng Furukawa về nhà.
 
// Going home, I was with Furukawa again.
 
// Going home, I was with Furukawa again.
 
// 帰りも、古河と一緒だった。
 
// 帰りも、古河と一緒だった。
   
<0136> đằng trước... một đám nam sinh trong hành lang đang nhìn chúng tôi.
+
<0136> Bước sóng đôi bên nhau... tôi nhận ra một nhóm nam sinh đang đứng ở góc hành lang nhìn về phía mình.
 
// Walking on ahead... a number of male students in the hallway were looking our way.
 
// Walking on ahead... a number of male students in the hallway were looking our way.
 
// 並んで歩いていく先…数人の男子生徒が廊下の角からこっちを覗いていた。
 
// 並んで歩いていく先…数人の男子生徒が廊下の角からこっちを覗いていた。
   
<0137> Tôi quay lại.
+
<0137> Tôi ngoái ra sau.
 
// I turn around.
 
// I turn around.
 
// 振り返ってみる。
 
// 振り返ってみる。
   
<0138> ... Chẳng có gì cả.
+
<0138> ...Chẳng có gì cả
 
// ... There's nothing there.
 
// ... There's nothing there.
 
// …なにもない。
 
// …なにもない。
   
<0139> Hỏi họ.
+
<0139> Hỏi họ
 
// Ask them // Option 1 - to 0137
 
// Ask them // Option 1 - to 0137
 
// 訊いてみる
 
// 訊いてみる
   
<0140> Bước qua.
+
<0140> Không quan tâm
 
// Not interested // Option 2 - to 0165
 
// Not interested // Option 2 - to 0165
 
// 興味ない
 
// 興味ない
   
<0141> \{\l{A}} 『 thế nhỉ?』
+
<0141> \{\l{A}} 『Chuyện gì thế nhỉ?』
 
// \{\l{A}} "What might it be?" // Option 1 - from 0135, also from SEEN6426 Option 2 at 0190
 
// \{\l{A}} "What might it be?" // Option 1 - from 0135, also from SEEN6426 Option 2 at 0190
 
// \{\l{A}}「なんなんでしょうか?」
 
// \{\l{A}}「なんなんでしょうか?」
Line 594: Line 596:
 
// \{\m{B}}「さぁな…」
 
// \{\m{B}}「さぁな…」
   
<0143> Tôi nhận ra một khuôn mặt nên chạy đến và hỏi.
+
<0143> Tôi nhận ra vài đứa trong đó, bèn bước lại gần và hỏi.
 
// There was a familiar face, so I go in and ask.
 
// There was a familiar face, so I go in and ask.
 
// 知った顔があったから、俺は寄っていって訊いてみる。
 
// 知った顔があったから、俺は寄っていって訊いてみる。
   
<0144> \{\m{B}} 『Cái gì vậy?』
+
<0144> \{\m{B}} 『Cái gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
   
<0145> \{Male Student} 『Hmm, là cậu,\ \
+
<0145> \{Nam sinh} 『Hửm,\ \
   
<0146> ...』
+
<0146> \ à...』
// \{Male Student} "Hmm, it's you, \m{A}..."
+
// \{Nam sinh} "Hmm, it's you, \m{A}..."
 
// \{男子生徒}「ん、\m{A}か…」
 
// \{男子生徒}「ん、\m{A}か…」
   
<0147> \{Male Student} 『Cậu đang làm trong hành lang vậy...?
+
<0147> \{Nam sinh} 『Vừa mới đây thôi, ngay trên hành lang này...』
// \{Male Student} "What are you doing in this hallway...?"
+
// \{Nam sinh} "What are you doing in this hallway...?"
 
// \{男子生徒}「今、この廊下にいたんだよ…」
 
// \{男子生徒}「今、この廊下にいたんだよ…」
   
<0148> \{\m{B}} 『Về cái gì?』
+
<0148> \{\m{B}} 『Cái?』
 
// \{\m{B}} "About?"
 
// \{\m{B}} "About?"
 
// \{\m{B}}「何が」
 
// \{\m{B}}「何が」
   
<0149> \{Male Student} 『Cậu không biết à? một con ma trong trường.』
+
<0149> \{Nam sinh} 『Mày không biết sao? Con ma trường mình ấy.』
// \{Male Student} "You don't know? There's a ghost in this school."
+
// \{Nam sinh} "You don't know? There's a ghost in this school."
 
// \{男子生徒}「知らないのか。この校舎にでるっていう幽霊だよ」
 
// \{男子生徒}「知らないのか。この校舎にでるっていう幽霊だよ」
   
<0150> \{\m{B}} 『Tớ chỉ nghe tin đồn, nhưng... thật à?』
+
<0150> \{\m{B}} 『Tao mới nghe đồn thôi... lẽ nào là thật à?』
 
// \{\m{B}} "I only heard rumors, but... is that for real?"
 
// \{\m{B}} "I only heard rumors, but... is that for real?"
 
// \{\m{B}}「噂は聞いたことあるけど…マジで出るのかよ?」
 
// \{\m{B}}「噂は聞いたことあるけど…マジで出るのかよ?」
   
<0151> \{Male Student} 『Ờ. chạy huống đó.』
+
<0151> \{Nam sinh} 『Ờ. vừa xuất hiện trước mặt tụi này xong.』
// \{Male Student} "Yeah. And it's gone over that way."
+
// \{Nam sinh} "Yeah. And it's gone over that way."
 
// \{男子生徒}「ああ。それも、向こうから寄ってくるんだぞ」
 
// \{男子生徒}「ああ。それも、向こうから寄ってくるんだぞ」
   
<0152> \{Male Student} 『Và nó sẽ nói cái đại loại như 』Của cậu đây『 và đưa một món đồ bị nguyền rủa...』
+
<0152> \{Nam sinh} 『 nói, 「Xin hãy nhận lấy」 rồi đưa cái thứ bị nguyền rủa này...』
// \{Male Student} "And it said something like 'Here you go' and gave a cursed item..."
+
// \{Nam sinh} "And it said something like 'Here you go' and gave a cursed item..."
 
// \{男子生徒}「それで、これをどうぞ、って言って、呪われたアイテムを渡すんだそうだ…」
 
// \{男子生徒}「それで、これをどうぞ、って言って、呪われたアイテムを渡すんだそうだ…」
   
Line 636: Line 638:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0154> \{\m{B}} 『...』
+
<0154> \{\m{B}} 『Này...』
 
// \{\m{B}} "Hey now..."
 
// \{\m{B}} "Hey now..."
 
// \{\m{B}}「あのさ…」
 
// \{\m{B}}「あのさ…」
   
<0155> \{Male Student} 『Hả?』
+
<0155> \{Nam sinh} 『Hả?』
// \{Male Student} "Yeah?"
+
// \{Nam sinh} "Yeah?"
 
// \{男子生徒}「ああ」
 
// \{男子生徒}「ああ」
   
<0156> \{\m{B}} 『Cái tay của ....có quấn băng?』
+
<0156> \{\m{B}} 『Người tụi mày nói... tay cô ấy quấn băng à?』
 
// \{\m{B}} "Were its hands wrapped... in bandages?"
 
// \{\m{B}} "Were its hands wrapped... in bandages?"
 
// \{\m{B}}「もしかしてそいつってさ…手に包帯巻いてない?」
 
// \{\m{B}}「もしかしてそいつってさ…手に包帯巻いてない?」
   
<0157> \{Male Student} 『Cậu rành đấy.』
+
<0157> \{Nam sinh} 『Mày cũng biết nhiều đấy chứ.』
// \{Male Student} "You know pretty well."
+
// \{Nam sinh} "You know pretty well."
 
// \{男子生徒}「よく知ってんな」
 
// \{男子生徒}「よく知ってんな」
   
<0158> \{Male Student} 『Ừ, nói thể nghe đang sợ, một vụ tại nạn khiến cho tay của bị đè trên đường khi chiếc xe chạy đến...』
+
<0158> \{Nam sinh} 『Đúng thế. Chuyện ấy cũng đáng sợ không kém. bị kẹt tay giữa ô lan can đường trong vụ tai nạn giao thông đó, ...』
// \{Male Student} "Yeah, though it's a bit scary to say, the accident that happened it had a hand stuck in the guardrail when the car came..."
+
// \{Nam sinh} "Yeah, though it's a bit scary to say, the accident that happened it had a hand stuck in the guardrail when the car came..."
 
// \{男子生徒}「そう、それがまた恐い話でさ、事故に遭ったとき手が車とガードレールに挟まれてさ…」
 
// \{男子生徒}「そう、それがまた恐い話でさ、事故に遭ったとき手が車とガードレールに挟まれてさ…」
   
<0159> \{Male Student} 『 tay của... con ma đó luôn luôn chảy máu.』
+
<0159> \{Nam sinh} 『Bàn tay của con ma đó... vẫn đang chảy máu ròng ròng cho tới giờ...』
// \{Male Student} "And that ghost's... hand has always been dripping with blood."
+
// \{Nam sinh} "And that ghost's... hand has always been dripping with blood."
 
// \{男子生徒}「その霊…手からずっと血を流してるんだってよ」
 
// \{男子生徒}「その霊…手からずっと血を流してるんだってよ」
   
<0160> \{\m{B}} 『Thật ngớ ngẩn!』
+
<0160> \{\m{B}} 『Con chỉ vụng về thôi mà!』
 
// \{\m{B}} "That's just messed up!"
 
// \{\m{B}} "That's just messed up!"
 
// \{\m{B}}「ありゃ、不器用なだけだっ!」
 
// \{\m{B}}「ありゃ、不器用なだけだっ!」
   
<0161> \{\m{B}} 『Thôi nào,\ \
+
<0161> \{\m{B}} 『Này,\ \
   
<0162> , đi thôi!』
+
<0162> , ta đi thôi!』
 
// \{\m{B}} "Come on, \l{C}, let's go!"
 
// \{\m{B}} "Come on, \l{C}, let's go!"
 
// \{\m{B}}「おい、\l{C}、こいっ」
 
// \{\m{B}}「おい、\l{C}、こいっ」
   
<0163> Tôi kéo tay\ \
+
<0163> Tôi kéo tay áo\ \
   
<0164> \ dẫn đi.
+
<0164> \ dẫn đi.
 
// I lead on \l{C} by her hand.
 
// I lead on \l{C} by her hand.
 
// 俺は\l{C}の手を引いて、走り出す。
 
// 俺は\l{C}の手を引いて、走り出す。
   
<0165> \{\m{B}} 『Cáivậy?
+
<0165> \{\l{A}} 『Chuyệnthế,\ \
 
// \{\l{A}} "What is it,
 
// \{\l{A}} "What is it,
 
// \{\l{A}}「どうしましたか、
 
// \{\l{A}}「どうしましたか、
   
<0166> \s{strS[0]}?!』
+
<0166> ?!』
 
// \s{strS[0]}っ」
 
// \s{strS[0]}っ」
   
<0167> \{\m{B}} 『Cậu muốn gặp à?』
+
<0167> \{\m{B}} 『Cậu muốn gặp ma không?』
 
// \{\m{B}} "You want to meet the ghost?"
 
// \{\m{B}} "You want to meet the ghost?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、幽霊に会いたいか?」
 
// \{\m{B}}「おまえ、幽霊に会いたいか?」
   
<0168> \{\l{A}} 『Cậu không sợ sao?』
+
<0168> \{\l{A}} 『Đáng sợ lắm à?』
 
// \{\l{A}} "Aren't you afraid?"
 
// \{\l{A}} "Aren't you afraid?"
 
// \{\l{A}}「恐いですか?」
 
// \{\l{A}}「恐いですか?」
   
<0169> \{\m{B}} 『Tớ chẳng sợ gì cả!』
+
<0169> \{\m{B}} 『Một chút cũng không!』
 
// \{\m{B}} "I'm not afraid at all!"
 
// \{\m{B}} "I'm not afraid at all!"
 
// \{\m{B}}「恐くねぇよ、ぜんぜんっ」
 
// \{\m{B}}「恐くねぇよ、ぜんぜんっ」
   
<0170> \{\l{A}} 『Vậy, mình muốn gặp!』
+
<0170> \{\l{A}} 『Vậy thì, tớ muốn gặp!』
 
// \{\l{A}} "Then, I want to meet it!"
 
// \{\l{A}} "Then, I want to meet it!"
 
// \{\l{A}}「なら、お会いしたいです」
 
// \{\l{A}}「なら、お会いしたいです」
Line 703: Line 705:
 
// \{\m{B}}「よし、じゃ、連れていってやるからな」
 
// \{\m{B}}「よし、じゃ、連れていってやるからな」
   
<0172> thế nào, việc này thật ngớ ngẩn.
+
<0172> Chắc lại một trò xuẩn ngốc nào đấy thôi.
 
// Anyways, it was pretty stupid. // Option 2 - from 0136
 
// Anyways, it was pretty stupid. // Option 2 - from 0136
 
// どうせくだらないことだろう。
 
// どうせくだらないことだろう。
   
<0173> Chúng tôi phớt lờ họ và đi xuống cầu thang.
+
<0173> Tôi phớt lờ họ, bước ngang qua và đi xuống cầu thang.
 
// Ignoring them and passing by, we go down the stairs.
 
// Ignoring them and passing by, we go down the stairs.
 
// 無視して、脇を通り過ぎ、階段を下りた。
 
// 無視して、脇を通り過ぎ、階段を下りた。
   
<0174> \{Furukawa} 『Mình không biết có chuyện gì thế nhỉ?』
+
<0174> \{Furukawa} 『Không biết có chuyện gì thế nhỉ?』
 
// \{Furukawa} "I wonder what happened?"
 
// \{Furukawa} "I wonder what happened?"
 
// \{古河}「なんだったんでしょうか」
 
// \{古河}「なんだったんでしょうか」
   
<0175> \{\m{B}} 『Chả biết
+
<0175> \{\m{B}} 『Ai quan tâm chứ.
 
// \{\m{B}} "I wonder?" // To 0176
 
// \{\m{B}} "I wonder?" // To 0176
 
// \{\m{B}}「さぁな」
 
// \{\m{B}}「さぁな」
   
<0176> Đến truồng với Nagisa...
+
<0176> Đến trường cùng Nagisa...
 
// Going to school with Nagisa...
 
// Going to school with Nagisa...
 
// 渚と登校し…
 
// 渚と登校し…
   
<0177> Ăn trưa với Nagisa...
+
<0177> Ăn trưa cùng Nagisa...
 
// Spending lunch with Nagisa...
 
// Spending lunch with Nagisa...
 
// 渚と昼休みを過ごし…
 
// 渚と昼休みを過ごし…
   
<0178> Về nhà với Nagisa.
+
<0178> Về nhà cùng Nagisa.
 
// Going home with Nagisa.
 
// Going home with Nagisa.
 
// 渚と下校する。
 
// 渚と下校する。
   
<0179> Những ngày ấy cứ tiếp tục.
+
<0179> Ngày lại ngày cứ trôi qua như thế.
 
// These days continued on.
 
// These days continued on.
 
// そんな日々が続いていく。
 
// そんな日々が続いていく。
   
<0180> lần, tôi thấy buồn ...
+
<0180> Cũng thảng khi, tôi thấy bức bối...
 
// Once in a while, I felt depressed...
 
// Once in a while, I felt depressed...
 
// たまに、鬱陶しいと思いながら…
 
// たまに、鬱陶しいと思いながら…
   
<0181> Cố lần, tôi nghĩ Nagisa rất dễ thương...
+
<0181> Nhưng mặt khác, tôi không thể cưỡng lại được nét đáng yêu của Nagisa...
 
// Once in a while, I thought Nagisa was cute...
 
// Once in a while, I thought Nagisa was cute...
 
// たまに、渚のことを可愛いと思いながら…
 
// たまに、渚のことを可愛いと思いながら…
   
<0182> Tôi đã trải qua cuộc đời học sinh như thế.
+
<0182> Đó cách tôi hưởng thụ cuộc sống học đường của mình.
 
// I live my school life like that.
 
// I live my school life like that.
 
// 学校生活を送っていく。
 
// 学校生活を送っていく。
   
<0183> Yên tĩnh.
+
<0183> Yên ả làm sao.
 
// It was quiet.
 
// It was quiet.
 
// 穏やかだった。
 
// 穏やかだった。
   
<0184> Nghĩ đến việc tôi có thể trải qua đời học sinh như thế...
+
<0184> Nghĩ đến việc có thể trải qua đời học sinh như thế...
 
// To think I could spend my school life like this...
 
// To think I could spend my school life like this...
 
// 学校で過ごす時間をそんなふうに思えるなんて…
 
// 学校で過ごす時間をそんなふうに思えるなんて…
   
<0185> Tôi cũng cảm thấy hài.
+
<0185> Đến bản thân tôi cũng cảm thấy khôi hài.
 
// It was pretty amusing for myself.
 
// It was pretty amusing for myself.
 
// 自分のことながら、滑稽だった。
 
// 自分のことながら、滑稽だった。
   
<0186> Thang 5
+
<0186> Tháng Năm
 
//May
 
//May
 
// 5月
 
// 5月
 
// if not in May already, go to 0180, else go to 0181
 
// if not in May already, go to 0180, else go to 0181
//
 
   
<0187> Tháng 5 đến, cuộc bầu cử hội học sinh bắt đầu.
+
<0187> Bước sang tháng Năm, Hội học sinh tân cử làm lễ nhậm chức.
 
// May comes, and a new student election began. // To 0182
 
// May comes, and a new student election began. // To 0182
 
// 5月になると、新しい生徒会が発足された。
 
// 5月になると、新しい生徒会が発足された。
   
  +
<0188> Hội học sinh tân cử làm lễ nhậm chức vào cuối tuần.
<0188> Cuối tuần sẽ bắt đầu bầu cử.
 
 
// During the weekend, a new student election began. // if you met Tomoyo enough for the election stuff, go to before 0185. Otherwise continue
 
// During the weekend, a new student election began. // if you met Tomoyo enough for the election stuff, go to before 0185. Otherwise continue
 
// 週末には、新しい生徒会が発足された。
 
// 週末には、新しい生徒会が発足された。
   
<0189> \l{C} và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận.
+
<0189> \ và tôi ra vào văn phòng Hội học sinh không biết bao nhiêu lần để trao đổi trực tiếp với họ.
 
// \l{C} and I go many, many times to the student council room for discussion.
 
// \l{C} and I go many, many times to the student council room for discussion.
 
// 俺と\l{C}は、何度か、生徒会室へと直談判に行った。
 
// 俺と\l{C}は、何度か、生徒会室へと直談判に行った。
   
<0190> Đương nhiên chủ đề về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
+
<0190> Đương nhiên, chủ đề xoay quanh việc tái lập câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
   
<0191> Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển cả.
+
<0191> Song không tiến triển cả, sau cùng chúng tôi vẫn thiếu một cố vấn.
 
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
 
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、進展はなかった。
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、進展はなかった。
 
// If you met Tomoyo enough, go to 0191
 
// If you met Tomoyo enough, go to 0191
   
<0192> Hội trưởng mới là Sakagami Tomoyo.
+
<0192> Hội trưởng Hội học sinh tân cử là Sakagami Tomoyo.
 
// The new council president was called Sakagami Tomoyo.
 
// The new council president was called Sakagami Tomoyo.
 
// 生徒会長は坂上智代。
 
// 生徒会長は坂上智代。
   
<0193> Học sinh nữ nổi tiếng dám đối đầu với bọn du đãng.
+
<0193> Chính gái đã xử đẹp bọn đầu gấu hôm nào.
 
// The infamous female student that fought hand-to-hand with delinquents.
 
// The infamous female student that fought hand-to-hand with delinquents.
 
// 例の、不良相手に格闘を演じた女生徒だった。
 
// 例の、不良相手に格闘を演じた女生徒だった。
   
<0194> \l{C} và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận.
+
<0194> \ và tôi ra vào văn phòng Hội học sinh không biết bao nhiêu lần để trao đổi trực tiếp với họ.
 
// \l{C} and I go many, many times to meet with the council president.
 
// \l{C} and I go many, many times to meet with the council president.
 
// 俺と\l{C}は、何度か、その生徒会長相手に直談判をした。
 
// 俺と\l{C}は、何度か、その生徒会長相手に直談判をした。
   
<0195> Đương nhiên chủ đề về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
+
<0195> Đương nhiên, chủ đề xoay quanh việc tái lập câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
   
<0196> Nữ học sinh ấy, Tomoyo, hiểu những chúng tôi nói.
+
<0196> gái tên Tomoyo ấy là một Hội trưởng rất biết cảm thông, nằm ngoài dự liệu của chúng tôi.
 
// That female student, Tomoyo, really knew what we were talking about.
 
// That female student, Tomoyo, really knew what we were talking about.
 
// 智代という女生徒は予想以上に話がわかる奴だった。
 
// 智代という女生徒は予想以上に話がわかる奴だった。
   
<0197> Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển cả.
+
<0197> Song không tiến triển cả, sau cùng chúng tôi vẫn thiếu một cố vấn.
 
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
 
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。
   
<0198> Hội trưởng mới Sakagami Tomoyo.
+
<0198> Hội trưởng Hội học sinh tân cử là Tomoyo.
 
// The council president was Tomoyo.
 
// The council president was Tomoyo.
 
// 生徒会長は智代だった。
 
// 生徒会長は智代だった。
   
<0199> Chúng tôi nghĩ có thể dễ dàng nói chuyện, nên\ \
+
<0199> Đinh ninh rằng có thể dễ dàng bàn chuyện hơn,\ \
   
<0200> \ và tôi bàn bạc trong văn phòng hội.
+
<0200> \ và tôi quyết định đến văn phòng Hội học sinh để trao đổi trực tiếp với cô ấy.
 
// We thought that we could easily talk, so \l{C} and I go negotiate in the council room.
 
// We thought that we could easily talk, so \l{C} and I go negotiate in the council room.
 
// これで話しやすくなると思い、俺と\l{C}は、生徒会室へと談判に行った。
 
// これで話しやすくなると思い、俺と\l{C}は、生徒会室へと談判に行った。
   
<0201> Đương nhiên chủ đề về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
+
<0201> Đương nhiên, chủ đề xoay quanh việc tái lập câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
   
<0202> Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển cả.
+
<0202> Song không tiến triển cả, sau cùng chúng tôi vẫn thiếu một cố vấn.
 
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.
 
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。
   
<0203> \{Tomoyo} 『Tớ sẽ cố gắng làm gì đó.』
+
<0203> \{Tomoyo} 『Em sẽ tìm cách.』
 
// \{Tomoyo} "I'll try to do something on my end."
 
// \{Tomoyo} "I'll try to do something on my end."
 
// \{智代}「私のほうでも調べてみよう」
 
// \{智代}「私のほうでも調べてみよう」
   
<0204> \{Tomoyo} 『Nếu tớ tìm ra được điều gì, tớ sẽ gọi cho các cậu.』
+
<0204> \{Tomoyo} 『Nếu thể làm được gì đó, em sẽ nhắn lại với chị ngay.』
 
// \{Tomoyo} "If I figure anything out, I'll contact you as soon as I can."
 
// \{Tomoyo} "If I figure anything out, I'll contact you as soon as I can."
 
// \{智代}「何かわかったら、すぐに連絡することを約束する」
 
// \{智代}「何かわかったら、すぐに連絡することを約束する」
Line 838: Line 839:
 
<0205> Sau khi động viên\ \
 
<0205> Sau khi động viên\ \
   
<0206> \ một chút, Tomoyo quay lại với công việc của cô ấy.
+
<0206> \ trong khả năng, Tomoyo quay lại với công việc của cô ấy.
 
// Giving \l{C} limited words of encouragement, Tomoyo returns to her work.
 
// Giving \l{C} limited words of encouragement, Tomoyo returns to her work.
 
// 智代は\l{C}に思いつく限りの励ましの言葉をかけて、自分の仕事に戻っていった。
 
// 智代は\l{C}に思いつく限りの励ましの言葉をかけて、自分の仕事に戻っていった。
   
<0207> \{\l{A}} 『Chúng ta chẳng thể làm được gì nhỉ...?』
+
<0207> \{\l{A}} 『Chúng ta chẳng thể làm được gì hơn nhỉ...?』
 
// \{\l{A}} "There's nothing that can be done, is there...?"
 
// \{\l{A}} "There's nothing that can be done, is there...?"
 
// \{\l{A}}「どうしようもないんでしょうか…」
 
// \{\l{A}}「どうしようもないんでしょうか…」
   
<0208> \{\m{B}} 『 sao thì cũng không nên bỏ cuộc.』
+
<0208> \{\m{B}} 『Có ra sao cũng đừng bỏ cuộc.』
 
// \{\m{B}} "Well, we shouldn't give up."
 
// \{\m{B}} "Well, we shouldn't give up."
 
// \{\m{B}}「まぁ、諦めずにいろ」
 
// \{\m{B}}「まぁ、諦めずにいろ」
   
<0209> \{\m{B}} 『Nếu một câu lạc bộ giải tán thì ta có thể có một giáo viên bảo trợ.』
+
<0209> \{\m{B}} 『Biết đâu sẽ có câu lạc bộ nào đó tan thừa ra cố vấn.』
 
// \{\m{B}} "If another club closes, we might have a new advisor."
 
// \{\m{B}} "If another club closes, we might have a new advisor."
 
// \{\m{B}}「他の部が潰れて、顧問が浮くかもしれないしな」
 
// \{\m{B}}「他の部が潰れて、顧問が浮くかもしれないしな」
   
<0210> \{\l{A}} 『Mình nghĩ... như thế cũng hơi liều lĩnh...』
+
<0210> \{\l{A}} 『Tớ không nghĩ... việc như thế thường xảy ra đâu...』
 
// \{\l{A}} "I believe... that might be a bit reckless..."
 
// \{\l{A}} "I believe... that might be a bit reckless..."
 
// \{\l{A}}「それは…滅多にないことだと思いますけど…」
 
// \{\l{A}}「それは…滅多にないことだと思いますけど…」
   
<0211> \{\m{B}} 『Chỉ phòng hở. Nếu vụ đó xảy ra, ta thể lập lại câu lạc bộ.』
+
<0211> \{\m{B}} 『Còn nhiều cơ may khác nữa. Ai nói trước được, nhiều khi sẽ xảy ra tình huống ngoài mong đợi và tạo cơ hội cho chúng ta gầy dựng câu lạc bộ.』
 
// \{\m{B}} "Just in case. In case something like that happens, we may have a chance at reforming the club."
 
// \{\m{B}} "Just in case. In case something like that happens, we may have a chance at reforming the club."
 
// \{\m{B}}「他にもだ。他にも、驚くようなことが起きて、再建のチャンスが来るかもしれない」
 
// \{\m{B}}「他にもだ。他にも、驚くようなことが起きて、再建のチャンスが来るかもしれない」
   
<0212> \{\m{B}} 『 thế, đừng bỏ hi vọng vội.』
+
<0212> \{\m{B}} 『Thế nên đừng từ bỏ hy vọng vội.』
 
// \{\m{B}} "So, don't throw away your hopes." // if Tomoyo is helping out, go to 0205, else continue
 
// \{\m{B}} "So, don't throw away your hopes." // if Tomoyo is helping out, go to 0205, else continue
 
// \{\m{B}}「だから、望みは捨てずにな」
 
// \{\m{B}}「だから、望みは捨てずにな」
Line 872: Line 873:
 
// 俺は\l{C}を励まし続けた。
 
// 俺は\l{C}を励まし続けた。
   
<0215> Tôi động viên\ \
+
<0215> Tôi cũng động viên\ \
   
 
<0216> .
 
<0216> .
Line 878: Line 879:
 
// 俺も\l{C}を励ました。
 
// 俺も\l{C}を励ました。
   
<0217> \{\l{A}} 『Hmm...』
+
<0217> \{\l{A}} 『Hưm...』
 
// \{\l{A}} "Hmm..."
 
// \{\l{A}} "Hmm..."
 
// \{\l{A}}「うーん…」
 
// \{\l{A}}「うーん…」
   
<0218> Cô ấy rên rỉ một chút.
+
<0218> Cô ấy khẽ rên.
 
// She moans just a little.
 
// She moans just a little.
 
// 少しだけ唸った。
 
// 少しだけ唸った。
   
<0219> \{\l{A}} 『Được rồi... Mình hiểu.』
+
<0219> \{\l{A}} 『Vâng... Tớ hiểu rồi.』
 
// \{\l{A}} "All right... I understand."
 
// \{\l{A}} "All right... I understand."
 
// \{\l{A}}「はい…わかりました」
 
// \{\l{A}}「はい…わかりました」
   
<0220> Nhưng\ \
+
<0220> Cuối cùng,\ \
   
  +
<0221> \ vẫn gật đầu, bộc lộ chí tiến thủ mà tôi vốn biết về con người cô.
<0221> \ chỉ có thể trông chờ cho đến cùng.
 
 
// But \l{C} has always been looking forward up until the end.
 
// But \l{C} has always been looking forward up until the end.
 
// けど\l{C}は、いつだって最後には前向きに頷いてみせた。
 
// けど\l{C}は、いつだって最後には前向きに頷いてみせた。
   
<0222> Trường khác lễ hội, vả chúng tôi đến dự ngày lễ kỉ niệm thành lập trường của họ.
+
<0222> Chúng tôi cùng nhau trải qua Ngày Vinh danh Người sáng lập, một dịp kỷ niệm na lễ hội trường.
 
// Other schools had a festival, and we attended their Founder's Day.
 
// Other schools had a festival, and we attended their Founder's Day.
 
// 他の学校でいうところの学祭である、創立者祭もふたりで過ごした。
 
// 他の学校でいうところの学祭である、創立者祭もふたりで過ごした。
Line 904: Line 905:
 
// そして…
 
// そして…
   
<0224> Đó là ngày cuối cùng\ \
+
<0224> Đó cũng là ngày cuối cùng mà tôi ở bên\ \
   
<0225> \ đến trường.
+
<0225> \ trong trường học.
 
// That was the last day \l{C} had attended school.
 
// That was the last day \l{C} had attended school.
 
// その日が、\l{C}と学校で過ごせた最後の日となった。
 
// その日が、\l{C}と学校で過ごせた最後の日となった。
   
<0226> \{\m{B}} 『Bạn ấy sao rồi, Sanae?』
+
<0226> \{\m{B}} 『Cậu ấy sao rồi, Sanae-san?』
 
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
 
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
 
// \{\m{B}}「どうでしたか、早苗さん」
 
// \{\m{B}}「どうでしたか、早苗さん」
   
<0227> \{Sanae} 『Bình tĩnh nào, con bé khỏe cả.』
+
<0227> \{Sanae} 『Con sẽ chóng khỏe thôi. Cháu bình tĩnh lại đi.』
 
// \{Sanae} "Please calm down, she's fine."
 
// \{Sanae} "Please calm down, she's fine."
 
// \{早苗}「大丈夫ですよ。落ち着いてください」
 
// \{早苗}「大丈夫ですよ。落ち着いてください」
   
<0228> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi... cháu đã thúc ép bạn ấy quá.』
+
<0228> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi... cháu để cậu ấy phải gắng sức quá.』
 
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have pushed her too much." // If you confessed to Nagisa, continue, else go to 0221
 
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have pushed her too much." // If you confessed to Nagisa, continue, else go to 0221
 
// \{\m{B}}「すみません…俺が無理させすぎたかもしれないです」
 
// \{\m{B}}「すみません…俺が無理させすぎたかもしれないです」
   
<0229> \{\m{B}} 『Cháu đi lòng vòng lung tung... dẫn ấy đi khắp nơi...』
+
<0229> \{\m{B}} 『Cháu đã cao hứng... rồi dẫn cậu ấy đi lòng vòng khắp nơi...』
 
// \{\m{B}} "I was playing around so much... and took her to a lot of places..."
 
// \{\m{B}} "I was playing around so much... and took her to a lot of places..."
 
// \{\m{B}}「俺、はしゃいじゃって…いろんなところ、連れ回して…」
 
// \{\m{B}}「俺、はしゃいじゃって…いろんなところ、連れ回して…」
   
<0230> \{Sanae} 『Đừng tự trách mình. Con bé hẳn muốn cháu như thế, \m{A} à.』
+
<0230> \{Sanae} 『Không việc phải xin lỗi. Con bé đi cùng \m{A}-san vì nó muốn như thế .』
 
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She must've wanted to be with you like that, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She must've wanted to be with you like that, \m{A}-san."
 
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。あの子も、\m{A}さんと一緒にそうしたかったはずですから」
 
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。あの子も、\m{A}さんと一緒にそうしたかったはずですから」
   
<0231> \{\m{B}} 『Vậy, cháu... phải để ý ấy hơn.』
+
<0231> \{\m{B}} 『Nhưng lẽ ra... cháu phải để mắt đến cậu ấy nhiều hơn.』
 
// \{\m{B}} "Then, I... should have watched her all the more."
 
// \{\m{B}} "Then, I... should have watched her all the more."
 
// \{\m{B}}「なら、なおさら俺が…ちゃんと見てなくちゃいけなかったんです」
 
// \{\m{B}}「なら、なおさら俺が…ちゃんと見てなくちゃいけなかったんです」
Line 942: Line 943:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0234> \{Sanae} 『Đừng tự trách mình. Con bé là bạn gái cháu mà, đúng không?』
+
<0234> \{Sanae} 『Cháu không nên tự trách mình. Con bé là bạn gái của cháu mà, phải không?』
 
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She's your girlfriend, isn't she?"
 
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She's your girlfriend, isn't she?"
 
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。自分の彼女じゃないですか」
 
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。自分の彼女じゃないですか」
   
<0235> \{\m{B}} 『Eh... cô biết à?』
+
<0235> \{\m{B}} 『... cô biết rồi ạ?』
 
// \{\m{B}} "Eh... you knew?"
 
// \{\m{B}} "Eh... you knew?"
 
// \{\m{B}}「え…知ってたんですか」
 
// \{\m{B}}「え…知ってたんですか」
   
<0236> \{Sanae} 『Cô thể biết mà. Dù sao thì con bé là con gái của.』
+
<0236> \{Sanae} 『Cô hiểu được mà. Dù con bé cũng là con gái cô.』
 
// \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all."
 
// \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all."
 
// \{早苗}「わかりますよ、それぐらい。自分の娘ですから」
 
// \{早苗}「わかりますよ、それぐらい。自分の娘ですから」
   
<0237> \{\m{B}} 『Cháu một đứa bạn trai vô dụng.』
+
<0237> \{\m{B}} 『Cháu đúng thằng bạn trai vô dụng.』
 
// \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend."
 
// \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend."
 
// \{\m{B}}「至らない彼氏っす」
 
// \{\m{B}}「至らない彼氏っす」
   
<0238> \{Sanae} 『Không hề.』
+
<0238> \{Sanae} 『Không hề, một chút cũng không.』
 
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{早苗}「そんなことないですよ」
 
// \{早苗}「そんなことないですよ」
Line 964: Line 965:
 
<0239> \{Sanae} 『
 
<0239> \{Sanae} 『
   
<0240> -san』
+
<0240> -san.
 
// \{Sanae} "\m{A}-san,"
 
// \{Sanae} "\m{A}-san,"
 
// \{早苗}「\m{A}さん」
 
// \{早苗}「\m{A}さん」
   
<0241> \{\m{B}} 『Vâng?』
+
<0241> \{\m{B}} 『Vâng?』
 
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}}「はい」
 
// \{\m{B}}「はい」
Line 974: Line 975:
 
<0242> \{Sanae} 『Cô có thể gọi cháu là\ \
 
<0242> \{Sanae} 『Cô có thể gọi cháu là\ \
   
<0243> -san chứ?』
+
<0243> -san được không?』
 
// \{Sanae} "Could I call you \m{B}-san?"
 
// \{Sanae} "Could I call you \m{B}-san?"
 
// \{早苗}「\m{B}さんとお呼びしていいですか」
 
// \{早苗}「\m{B}さんとお呼びしていいですか」
   
<0244> \{\m{B}} 『Vâng, không sao .』
+
<0244> \{\m{B}} 『Vâng, cứ gọi thế.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, please do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, please do."
 
// \{\m{B}}「ええ、そうしてください」
 
// \{\m{B}}「ええ、そうしてください」
   
<0245> \{Sanae} 『Vậy,\ \
+
<0245> \{Sanae} 『Vậy thì,\ \
   
<0246> -san à』
+
<0246> -san à.
 
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
 
// \{早苗}「では、\m{B}さん」
 
// \{早苗}「では、\m{B}さん」
   
<0247> \{\m{B}} 『Vâng?』
+
<0247> \{\m{B}} 『Vâng?』
 
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}}「はい」
 
// \{\m{B}}「はい」
   
<0248> \{Sanae} 『Nagisa thể trạng yếu, vậy... xin cháu hãy tiếp tục ở bên chăm sóc cho con .』
+
<0248> \{Sanae} 『Thể trạng của Nagisa vốn không được tốt... xin cháu hãy tiếp tục ở cạnh bên con nhé. Đó mong ước của cô.』
 
// \{Sanae} "Nagisa has a kind of weak body, so... please continue to be with her and take care of her."
 
// \{Sanae} "Nagisa has a kind of weak body, so... please continue to be with her and take care of her."
 
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…末永くお付き合いください。よろしくお願いします」
 
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…末永くお付き合いください。よろしくお願いします」
   
<0249> \{\m{B}} 『Vâng, cháu sẽ làm hết sức. Để ấy không ghét cháu...』
+
<0249> \{\m{B}} 『Không đâu, thật ra đó mới là điều cháu luôn mong được cho phép. Cháu vẫn không hiểu sao cậu ấy có thể chấp nhận một đứa như cháu...』
 
// \{\m{B}} "Sure, I'll do what I can. So that she doesn't come to hate me..."
 
// \{\m{B}} "Sure, I'll do what I can. So that she doesn't come to hate me..."
 
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」
 
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」
   
<0250> \{Sanae} 『Được rồi. Nếu có chuyện gì, cô sẽ giúp đỡ.』
+
<0250> \{Sanae} 『Sẽ ổn thôi. có chuyện gì xảy ra, cô cũng sẽ giúp cháu.』
 
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll be there to help."
 
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll be there to help."
 
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」
 
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」
   
<0251> \{\m{B}} 『Cháu trông chờ điều ấy.』
+
<0251> \{\m{B}} 『Cháu biết ơn lắm.』
 
// \{\m{B}} "I'll be counting on that."
 
// \{\m{B}} "I'll be counting on that."
 
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」
 
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」
   
<0252> \{Sanae} 『Cháu chắc đã mệt,\ \
+
<0252> \{Sanae} 『Cháu hẳn đã mệt rồi,\ \
   
<0253> -san. Hay cháu để Nagisa lại đây và về nhà nghỉ ngơi đi?
+
<0253> -san. Hãy để Nagisa lại cho cô lo và về nhà nghỉ ngơi đi nhé.
 
// \{Sanae} "You must be tired as well, \m{B}-san. How about leaving Nagisa to me so you go home can call it a day?"
 
// \{Sanae} "You must be tired as well, \m{B}-san. How about leaving Nagisa to me so you go home can call it a day?"
 
// \{早苗}「\m{B}さんも疲れたでしょう。渚のことはわたしに任せて、今日のところは戻られてはどうですか」
 
// \{早苗}「\m{B}さんも疲れたでしょう。渚のことはわたしに任せて、今日のところは戻られてはどうですか」
   
<0254> \{\m{B}} 『Cháu cảm thấy xấu hộ nếu đi long nhong trong khi chăm sóc cho bạn ấy.』
+
<0254> \{\m{B}} 『Xấu hổ quá. Cháu chẳng làm được tích sự cả.』
 
// \{\m{B}} "I'd be ashamed to be out playing while you take care of her."
 
// \{\m{B}} "I'd be ashamed to be out playing while you take care of her."
 
// \{\m{B}}「一日中遊んでおいて、面目ないです」
 
// \{\m{B}}「一日中遊んでおいて、面目ないです」
   
<0255> \{Sanae} 『Không đâu.』
+
<0255> \{Sanae} 『Đừng nói vậy.』
 
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{早苗}「いいえ」
 
// \{早苗}「いいえ」
   
<0256> \{\m{B}} 『Nếu vậy, cháu xin nghe lời cô vậy.』
+
<0256> \{\m{B}} 『Thôi thì, cháu xin nghe lời cô.』
 
// \{\m{B}} "In that case, I'll take you up on those words."
 
// \{\m{B}} "In that case, I'll take you up on those words."
 
// \{\m{B}}「それじゃ、お言葉に甘えさせていただきます」
 
// \{\m{B}}「それじゃ、お言葉に甘えさせていただきます」
   
<0257> \{Sanae} 『Okay!』
+
<0257> \{Sanae} 『!』
 
// \{Sanae} "Okay!"
 
// \{Sanae} "Okay!"
 
// \{早苗}「はいっ」
 
// \{早苗}「はいっ」
   
 
<0258>
 
<0258>
  +
// giữ trống
   
<0259>
+
<0259> ...
 
// \l{C}...
 
// \l{C}...
 
// \l{C}は…
 
// \l{C}は…
Line 1,038: Line 1,040:
 
// Bản HD: <0259> ...
 
// Bản HD: <0259> ...
   
<0260> Sau ngày hội thành lập trường, cô ấy phát sốt phải nằm trên giường.
+
<0260> Sau Ngày Vinh danh Người sáng lập, cô ấy nằm liệt giường phát sốt.
 
// The day after Founder's Day, she developed a fever and stayed in bed.
 
// The day after Founder's Day, she developed a fever and stayed in bed.
 
// 創立者祭の翌日から、熱を出して寝込むことになった。
 
// 創立者祭の翌日から、熱を出して寝込むことになった。
Line 1,048: Line 1,050:
 
// \{\m{B}}「\l{C}…」
 
// \{\m{B}}「\l{C}…」
   
<0263> Tôi vào phòng nơi\ \
+
<0263> Tôi bước vào căn phòng tựa hồ cũng nóng lên theo cơn sốt của\ \
   
<0264> \ đang sốt nằm đó.
+
<0264> .
 
// I enter the room where \l{C} is in with her fever.
 
// I enter the room where \l{C} is in with her fever.
 
// 俺は\l{C}の熱がこもる部屋に入った。
 
// 俺は\l{C}の熱がこもる部屋に入った。
Line 1,058: Line 1,060:
 
// \{\l{A}}「
 
// \{\l{A}}「
   
<0266> \s{strS[0]}...』
+
<0266> -kun...』
 
// \s{strS[0]}…」
 
// \s{strS[0]}…」
   
<0267> Nằm trên sàn, chỉ có khuôn mặt của\ \
+
<0267> Nằm trên sàn,\ \
   
<0268> \ nhìn lên tôi.
+
<0268> \ quay mặt sang nhìn tôi.
 
// Lying down on the floor, only \l{C}'s face looks up towards me.
 
// Lying down on the floor, only \l{C}'s face looks up towards me.
 
// 床に伏す\l{C}が顔だけをこちらに向けた。
 
// 床に伏す\l{C}が顔だけをこちらに向けた。
   
<0269> \{\l{A}} 『... Mình không thể tiếp tục.』
+
<0269> \{\l{A}} 『... Tớ không thể tiếp tục nữa rồi.』
 
// \{\l{A}} "... I wasn't able to continue on."
 
// \{\l{A}} "... I wasn't able to continue on."
 
// \{\l{A}}「…わたしのほうが続けられなかったです」
 
// \{\l{A}}「…わたしのほうが続けられなかったです」
   
<0270> \{\m{B}} 『Hmm? Về cái gì?』
+
<0270> \{\m{B}} 『Hửm? Về việc?』
 
// \{\m{B}} "Hmm? About?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? About?"
 
// \{\m{B}}「あん? なにが」
 
// \{\m{B}}「あん? なにが」
   
<0271> \{\l{A}} 『Nói chuyện khi đến trường.』
+
<0271> \{\l{A}} 『Trò chuyện cùng cậu trên đường đến trường.』
 
// \{\l{A}} "Talking while going to school."
 
// \{\l{A}} "Talking while going to school."
 
// \{\l{A}}「お話しながら登校することです」
 
// \{\l{A}}「お話しながら登校することです」
   
<0272> \{\m{B}} 『Đành vậy. Đó không phải lỗi của cậu.』
+
<0272> \{\m{B}} 『Đành chịu thôi. Đó không phải lỗi của cậu.』
 
// \{\m{B}} "It can't be helped. It's not really your fault at all."
 
// \{\m{B}} "It can't be helped. It's not really your fault at all."
 
// \{\m{B}}「仕方がないだろ。別におまえが悪いわけじゃない」
 
// \{\m{B}}「仕方がないだろ。別におまえが悪いわけじゃない」
   
<0273> \{\l{A}} 『Không phải... thể của mình yếu, nên lỗi tại mình...』
+
<0273> \{\l{A}} 『Không đâu... lỗi của tớ mang một cơ thể quá yếu ớt...』
 
// \{\l{A}} "Not at all... my body is weak, so I'm at fault..."
 
// \{\l{A}} "Not at all... my body is weak, so I'm at fault..."
 
// \{\l{A}}「そんなことないです…体が弱いわたしが悪いんです…」
 
// \{\l{A}}「そんなことないです…体が弱いわたしが悪いんです…」
   
<0274> \{\m{B}} 『Tớ đã nói không phải lỗi tại cậu rồi, đúng không?』
+
<0274> \{\m{B}} 『Nghe tớ này, không phải như thế, chứ?』
 
// \{\m{B}} "I told you it's not your fault, didn't I?"
 
// \{\m{B}} "I told you it's not your fault, didn't I?"
 
// \{\m{B}}「んなことないって言ってるだろ?」
 
// \{\m{B}}「んなことないって言ってるだろ?」
Line 1,095: Line 1,097:
 
// \{\l{A}}「………」
 
// \{\l{A}}「………」
   
<0276> \{\l{A}} 『Ưm... mình xin lỗi.』
+
<0276> \{\l{A}} 『Vâng... tớ xin lỗi.』
 
// \{\l{A}} "Yes... I'm sorry."
 
// \{\l{A}} "Yes... I'm sorry."
 
// \{\l{A}}「はい…すみませんでした」
 
// \{\l{A}}「はい…すみませんでした」
   
<0277> \l{C} tỏ ra nhút nhát bệnh tật.
+
<0277> \ xử rụt hơn bình thường. Có lẽ là do căn bệnh của cô.
 
// \l{C} became timid because of her sickness.
 
// \l{C} became timid because of her sickness.
 
// \l{C}は、病気のためか弱気になっていた。
 
// \l{C}は、病気のためか弱気になっていた。
   
<0278> bắt đầu từ lúc chúng tôi gặp nhau tại chân đồi ấy...
+
<0278> Kể từ cái hôm chúng tôi gặp nhau dưới chân đồi ấy...
 
// It started since the day we met at the bottom of the hill...
 
// It started since the day we met at the bottom of the hill...
 
// 坂の下で出会った日から始まって…
 
// 坂の下で出会った日から始まって…
   
<0279> Cô ấy luôn cố gắng.
+
<0279> Cô đã luôn nỗ lực hết mình.
 
// And she's always been hanging in there.
 
// And she's always been hanging in there.
 
// ずっと、頑張ってきたのに。
 
// ずっと、頑張ってきたのに。
   
<0280> Mặc ước muốn thành lập câu lạc bộ kịch không thể thành hiện thực.
+
<0280> ...Tuy rằng cuối cùng ước muốn thành lập câu lạc bộ kịch nghệ của cô vẫn không thành hiện thực.
 
// Even though her wish to reform the drama club didn't come true.
 
// Even though her wish to reform the drama club didn't come true.
 
// 演劇部再建は叶えられなかったけど。
 
// 演劇部再建は叶えられなかったけど。
   
<0281> Hay , trong khoảng đó, chúng tôi...
+
<0281> Hoặc giả, một lúc nào đó...
 
// Or else, how long, would we have...
 
// Or else, how long, would we have...
 
// それとも、俺たちは、いつからか…
 
// それとも、俺たちは、いつからか…
   
  +
<0282> ... hai chúng tôi đã trốn chạy khỏi thế giới để tự chiều chuộng mình trong sự yếu đuối của đối phương, với tâm niệm rằng điều quan trọng hơn hết là được ở bên nhau?
<0282> Sẻ tốt hơn nếu chúng tôi ở bên nhau, mặc dù nó có nghĩa là chúng tôi trốn khỏi khuyết điểm của mình.
 
 
// It'd be nice if the two of us were together, though it would mean escaping that weakness.
 
// It'd be nice if the two of us were together, though it would mean escaping that weakness.
 
// ふたりで居られたらいい、という弱さの中に逃避していたのだろうか。
 
// ふたりで居られたらいい、という弱さの中に逃避していたのだろうか。
   
<0283> Tôi không muốn nghĩ đến điều đó.
+
<0283> Tôi không muốn nghĩ như thế chút nào.
 
// I didn't want to think that.
 
// I didn't want to think that.
 
// そうは思いたくなかった。
 
// そうは思いたくなかった。
   
<0284> Tôi nghĩ chúng tôi chỉ thể làm hết sức mình, hướng về phía trước.
+
<0284> Tôi tin rằng chúng tôi đã luôn ra sức đương đầu với thực tại trước mắt.
 
// I guess we were just really doing our best, facing forward.
 
// I guess we were just really doing our best, facing forward.
 
// やっぱり俺たちは、前向きに頑張ってきたはずだ。
 
// やっぱり俺たちは、前向きに頑張ってきたはずだ。
   
<0285> Điều đó không hề thay đổi, dù là lúc này hay mai sau.
+
<0285> Điều đó vẫn trước sau như một, dù là lúc này hay mai kia.
 
/// That hasn't changed, even from now.
 
/// That hasn't changed, even from now.
 
// それは、これからも変わらず。
 
// それは、これからも変わらず。
Line 1,139: Line 1,141:
 
// ………。
 
// ………。
   
<0287> Tôi không để ý thì\ \
+
<0287> Lúc tôi không để ý, đôi mắt\ \
   
<0288> \ đã nhắm mắt ngủ.
+
<0288> \ đã nhắm lại và cô ngủ thiếp đi tự lúc nào.
 
// Before I know it, \l{C} closes her eyes, sleeping.
 
// Before I know it, \l{C} closes her eyes, sleeping.
 
// いつの間にか\l{C}は目を閉じ、眠っていた。
 
// いつの間にか\l{C}は目を閉じ、眠っていた。
   
<0289> \{\m{B}} (Đúng một gái sẩy...)
+
<0289> \{\m{B}} (Cậu chẳng biết phòng bị cả...)
 
// \{\m{B}} (What a defenseless girl...)
 
// \{\m{B}} (What a defenseless girl...)
 
// \{\m{B}}(無防備な奴め…)
 
// \{\m{B}}(無防備な奴め…)
   
<0290> Tôi nhẹ nhàng đưa tay sờ má cô ấy, cảm nhận sự ấm áp.
+
<0290> Tôi nhẹ nhàng chạm tay lên má cô, cảm nhận sự ấm áp.
 
// I softly bring my hand to her cheek, feeling warmth.
 
// I softly bring my hand to her cheek, feeling warmth.
 
// 俺はそっとその頬に手をあて、温もりを感じてみた。
 
// 俺はそっとその頬に手をあて、温もりを感じてみた。
   
<0291> Tôi chắc từ đây sẽ nhiều cản trở trước mặt chúng tôi hơn.
+
<0291> Từ đây sẽ còn nhiều chông gai trắc trở đón đợi phía trước.
 
// I'm sure that from here on out, there are a lot more barriers we're waiting for.
 
// I'm sure that from here on out, there are a lot more barriers we're waiting for.
 
// きっと、これからは、もっとたくさんの困難が待っているだろう。
 
// きっと、これからは、もっとたくさんの困難が待っているだろう。
   
<0292> Cho cô ấy, và cho tôi.
+
<0292> Cho cả cô ấy, lẫn tôi.
 
// For her, and for me.
 
// For her, and for me.
 
// こいつにも、俺にも。
 
// こいつにも、俺にも。
   
<0293> Tôi cảm thấy thế.
+
<0293> Tôi có linh cảm như thể.
 
// That's what I felt.
 
// That's what I felt.
 
// そんな気がしていた。
 
// そんな気がしていた。
   
<0294> thế, cảm thấy nhẹ nhõm dù một lúc này cũng thật dễ chịu.
+
<0294> Bởi vậy mà, cảm thức nhẹ nhõm lúc này đây,chỉ ngắn ngủi thôi song cũng thật đáng giá.
 
// That's why, it was nice having just a little relief right now.
 
// That's why, it was nice having just a little relief right now.
 
// だから、今は少しだけの休息だと思えばいい。
 
// だから、今は少しだけの休息だと思えばいい。
   
<0295> Tôi bỏ tay ra rồi đứng dậy.
+
<0295> Tôi rụt tay lại rồi đứng dậy.
 
// Separating my hand, I stand up.
 
// Separating my hand, I stand up.
 
// 手を放し、立ち上がる。
 
// 手を放し、立ち上がる。
   
<0296> Tôi rời khỏi phòng không đánh thứcấy.
+
<0296> Tôi rời khỏi phòng để không làmphải thức giấc.
 
// I leave the room, without waking her up.
 
// I leave the room, without waking her up.
 
// 起こさないように、俺は部屋を後にした。
 
// 起こさないように、俺は部屋を後にした。

Latest revision as of 11:27, 18 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6444.TXT

#character '%A'
#character '*B'
#character c
// '古河'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Nam sinh'
// '男子生徒'
#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character 'Sanae'
// '早苗'

// From SEEN6425 (via SEEN6900 Chapter 6) if you didn't confess to Nagisa, or you didn't score the right flags to trigger a confession.
// From SEEN6445 if you confessed to Nagisa, but lost the basketball game in SEEN6430

<0000> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng,\ \
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「

<0001> .』
// \s{strS[0]}, good morning."
// \s{strS[0]}、おはようございます」

<0002> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng...』
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」

<0003> \{\m{B}} 『Oápp...』
// \{\m{B}} "Fuwaah..."
// \{\m{B}}「ふわ…」

<0004> \{\l{A}} 『Hôm nay cậu lại buồn ngủ à?』
// \{\l{A}} "You're tired as well today?"
// \{\l{A}}「今日も眠そうです」

<0005> \{\m{B}} 『Tối qua tớ ngủ muộn lắm, biết làm sao được...』
// \{\m{B}} "I didn't sleep all that much, so it can't be helped..."
// \{\m{B}}「寝るのが遅いんだから、仕方がないだろ…」

<0006> \{\l{A}} 『Cậu nên ngủ sớm hơn.』
// \{\l{A}} "You should get to sleep earlier."
// \{\l{A}}「早く寝てください」

<0007> \{\l{A}} 『Có vậy khi thức giấc cậu mới thấy tỉnh táo...』
// \{\l{A}} "If you do that, you'll be able to wake up earlier..."
// \{\l{A}}「そうすれば、寝起きもよくて…」

<0008> \{\l{A}} 『Và chúng mình có thể nói nhiều chuyện hơn vào buổi sáng.』 
// \{\l{A}} "Then we could talk a lot in the morning."
// \{\l{A}}「朝から、たくさんお話できます」

<0009> \{\l{A}} 『Cậu sẽ không chỉ gật đầu và đồng ý với tớ không thôi.』
// \{\l{A}} 『And then we wouldn't have to just grunt at each other.』
// \{\l{A}}「相づち打つだけじゃなくなります」

<0010> {\m{B}} 『Cậu... trông chờ cái gì ở tớ cơ chứ...?』
// \{\m{B}} "You know... what exactly do you expect of me...?"
// \{\m{B}}「おまえ…俺に何、期待してんだよ…」

<0011> \{\m{B}} 『Tớ không phải kiểu người liến thoắng vô tội vạ, cho dù là đang tỉnh như sáo chăng nữa...』
// \{\m{B}} "Even if my eyes are wide open, that doesn't mean I'll be talking..."
// \{\m{B}}「俺は目が冴えてたって、自分から喋るほうじゃねぇよ…」

<0012> \{\l{A}} 『Không đâu, vào buổi chiều,\ \
// \{\l{A}} "No, you could talk well in the afternoon, 
// \{\l{A}}「いえ、午後からは

<0013> \ trò chuyện với tớ nhiều hơn mà.』
// \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}、結構お話してくれます」

<0014> \{\l{A}} 『Còn tớ thì lại luôn miệng vào buổi sáng.』
// \{\l{A}} "In the morning, I could do the talking." // If you confessed to Nagisa, go to 0021. Otherwise continue.
// \{\l{A}}「朝は、わたしが結構話しちゃってます」

<0015> \{\m{B}} 『Vậy, sao cậu không giữ im lặng như tớ ấy.』
// \{\m{B}} "Then, you should be quiet, too."
// \{\m{B}}「じゃ、おまえも黙ってろ」

<0016> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{古河}「え…」

<0017> \{\m{B}} 『Cậu không cần tự ép mình phải nghĩ ra đề tài để nói vào buổi sáng đâu.』
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
// \{\m{B}}「別に朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」

<0018> \{\m{B}} 『Chưa kể, tớ chỉ muốn tiết kiệm năng lượng cho giờ học sắp tới thôi.』
// \{\m{B}} "Besides, I'm doing that so I can keep up in classes."
// \{\m{B}}「それに、俺は授業のために体力を温存してるんだよ」

<0019> \{Furukawa} 『Vậy ra cậu làm thế là có mục đích à...?』
// \{Furukawa} "Is that so..."
// \{古河}「そうだったんですか…」

<0020> \{\m{B}} 『Cậu cũng nên bắt chước tớ đi.』
// \{\m{B}} "You should do the same." // To 0026
// \{\m{B}}「おまえもそうしろ」

<0021> \{\m{B}} 『Tớ đâu có yêu cầu cậu phải nói chuyện vào mỗi sáng?』
// \{\m{B}} "I'm not really asking you or anything."
// \{\m{B}}「別に、俺、頼んでねぇし」

<0022> \{Nagisa} 『Ơ...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"
// \{渚}「え…」

<0023> \{\m{B}} 『Tại sao cậu lại tự ép mình phải nghĩ ra đề tài để nói vào buổi sáng cơ chứ?』
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
// \{\m{B}}「それに朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」

<0024> \{\m{B}} 『Cậu sẽ tiêu thụ hết năng lượng dùng cho việc học mất.』
// \{\m{B}} "You wouldn't be able to keep up in classes then, right?"
// \{\m{B}}「授業受ける体力、なくなるぞ?」

<0025> \{\m{B}} 『Đừng có tự làm mình hao mòn sức lực trước khi vào lớp chứ.』
// \{\m{B}} "Don't tire yourself out so early in the morning."
// \{\m{B}}「朝っぱらから無駄に体力使うな」

<0026> \{\l{A}} 『Ưmm...』
// \{\l{A}} "Umm..."
// \{\l{A}}「ええと…」

<0027> \{\l{A}} 『Vâng...』
// \{\l{A}} "Okay..."
// \{\l{A}}「はい…」

<0028> Đáp lại như thế xong, cô ấy lặng thinh.
// Responding as such, she becomes silent.
// 返事をして黙り込んでしまう。

<0029> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}}「………」

<0030> Suốt một lúc, chúng tôi đi mà không nói năng gì với nhau cả.
// For a while, we don't talk as we walk.
// しばらく会話もなく歩いていく。

<0031> Cứ thế khiến cho những tiếng xì xầm chuyện gẫu từ đám học sinh quanh đây dường như ngày một ồn ào và khó chịu hơn.
// Doing that, I could hear the murmurs of the students from around.
// こうしていると、周りを歩く生徒のおしゃべりがやけにうるさく聞こえた。

<0032> Như thể ai cũng vô lo vô nghĩ.
// They seemed so happy, it pissed me off.
// それがやけに楽しそうで腹が立つ。

<0033> \{\m{B}} (Suýt thì quên mất... mình cũng ghét cái cảnh này nữa...)
// \{\m{B}} (I've forgotten for a long time... that I hated this sort of thing...)
// \{\m{B}}(ずっと忘れてたけど…こういうのも、嫌だったんだな、俺…)

<0034> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0035> ... Kéo.
// ... Tug.
// …くい。

<0036> \ khẽ khàng kéo tay áo tôi.
// \l{C} tugs down on my uniform.
// \l{C}が俺の服の裾を引っ張っていた。

<0037> \{\l{A}} 『... Ưm.』
// \{\l{A}} "... Umm,"
// \{\l{A}}「…あの」

<0038> \{\m{B}} 『Hử? Cậu sao vậy?』
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
// \{\m{B}}「あん?  どうした」

<0039> \{\l{A}} 『Tớ lại muốn nói gì đó rồi.』
// \{\l{A}} "I guess I really do want to talk."
// \{\l{A}}「やっぱり、お話したいです」

<0040> \{\l{A}} 『Cậu chỉ cần gật đầu và đồng ý thôi cũng được, nhưng tớ mong cậu nghe tớ nói.』
// \{\l{A}} "I even want to hear just sounds that chime in."
// \{\l{A}}「相づちだけでもいいので、聞いてほしいです」

<0041> \{\m{B}} 『Ờ... trùng hợp thật.』
// \{\m{B}} "Yeah... it's weird."
// \{\m{B}}「ああ…奇遇だな」

<0042> \{\m{B}} 『... Tớ cũng nghĩ như cậu vậy.』
// \{\m{B}} "... I also thought the same thing."
// \{\m{B}}「…俺も今、そう思ってたところだ」

<0043> {\l{A}} 『Thật chứ?』
// \{\l{A}} "Really?!"
// \{\l{A}}「本当ですかっ」

<0044> {\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0045> {\l{A}} 『Vậy thì, tớ muốn\ \
// \{\l{A}} "Then, I'd like to hear something from you as well, 
// \{\l{A}}「じゃあ、

<0046> \ cũng nói gì đó cơ.』
// \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}からもお話してほしいです」

<0047> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0048> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」

<0049> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0050> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」

<0051> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0052> ...Tôi không nghĩ ra được gì để mở lời cả.
// ... The topic's definitely not moving on.
// …ぜんぜん話題が浮かばない。

<0053> Trong lúc tôi mãi trầm ngâm,\ \

<0054> \ tiếp tục chờ đợi trong im lặng.
// \l{C} continues to wait on as the silence continues.
// 無言が続くも、\l{C}は、じっと待ってくれている。
// Bản HD: <0053> Though I'm quiet for a while, 
// Bản HD: <0054> \ just sits there, waiting for me.

<0055> \{\m{B}} (Khỉ thật...)
// \{\m{B}} (Damn...)
// \{\m{B}}(くそ…)

<0056> Tôi sẽ nói đại cái gì đó chợt nghĩ tới. Có ra sao cũng mặc.
// Anything's fine. I'll say whatever comes to mind.
// なんでもいい。思い浮かんだことを言おう。

<0057> Tôi nhìn xuống khuôn mặt\ \

<0058> \ và...
// \l{C} looks up at my face... // If you confessed to Nagisa, go to 0067. Otherwise continue
// 俺は見上げる\l{C}の顔を見て… 
// Bản HD: <0057> I look down at 
// Bản HD: <0058> , and then...
// Bản HD dịch khác nhưng chắc chắn giữa 2 line sẽ in chữ \l{C}

<0059> \{\m{B}} 『Cậu dễ thương lắm.』
// \{\m{B}} "You're, really cute you know."
// \{\m{B}}「おまえって、結構可愛いよな」

<0060> Tôi buột miệng.
// So I said.
// そう口にしていた。

<0061> \{\m{B}} (Ê, thế quái nào chuyện đó lại chợt nảy ra trong đầu mìnhhhh?!)
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)

<0062> Tôi đỏ bừng mặt.
// My face blushes.
// 顔が紅潮してくる。

<0063> Furukawa cũng thế.
// Furukawa does the same.
// それは古河も同じだった。

<0064> \{Furukawa} 『Không, tớ không dễ thương chút nào đâu.』
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all."
// \{古河}「いえ、ぜんぜん可愛くなんかないです」

<0065> \{Furukawa} 『Nhưng, cảm ơn cậu nhiều lắm.』
// \{Furukawa} "But, thank you so much."
// \{古河}「でも、ありがとうございます」

<0066> \{\m{B}} 『Biết gì không, hôm qua dưới bếp nhà tớ có con gián to dữ thần lắm.』
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」

<0067> \{Furukawa} 『T-thế thì nguy quá!』
// \{Furukawa} "T-that's a problem!"
// \{古河}「そ、それは大変でしたねっ」

<0068> Cả hai chúng tôi đều quá xấu hổ, và quay ngoắt đề tài trò chuyện đi 180 độ.
// Both of us were probably embarrassed. I forcibly turn the discussion 180 degrees around. // Go to 0079
// ふたりとも恥ずかしかったからだろう。180度違う話題に、強引に突入していく。

<0069> \{\m{B}} 『...Tớ thích cậu.』
// \{\m{B}} "... I like you."
// \{\m{B}}「…好きだ」

<0070> Tôi buột miệng.
// So I said.
// そう口にしていた。

<0071> \{\m{B}} (Ê, thế quái nào chuyện đó lại chợt nảy ra trong đầu mìnhhhh?!)
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)

<0072> Tôi đỏ bừng mặt.
// My face blushes.
// 顔が紅潮してくる。

<0073> Nagisa cũng thế.
// Nagisa does the same.
// それは渚も同じだった。

<0074> \{Nagisa} 『C-... cảm ơn cậu nhiều.』
// \{Nagisa} "T... thank you so much."
// \{渚}「あ…ありがとうございます」

<0075> \{Nagisa} 『Tớ cũng thích\ \

<0076> -kun.』
// \{Nagisa} "I also like you, \m{B}-kun."
// \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きです」

<0077> \{\m{B}} 『V-vậy hả...』
// \{\m{B}} "I-I see..."
// \{\m{B}}「そ、そうか…」

<0078> Ngượng chết đi được.
// It was unreasonably embarrassing.
// むちゃくちゃ恥ずかしい。

<0079> \{\m{B}} 『Biết gì không, hôm qua dưới bếp nhà tớ có con gián to dữ thần lắm.』
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」

<0080> \{Nagisa} 『T-thế thì nguy quá!』
// \{渚}「そ、それは大変でしたねっ」

<0081> Cả hai chúng tôi đều quá xấu hổ, và quay ngoắt đề tài trò chuyện đi 180 độ.
// Nagisa and I were probably embarrassed. The two of us forcibly turn the discussion 180 degrees around.
// 渚も恥ずかしかったからだろう。ふたりして180度違う話題に、強引に突入していく。

<0082> Sau đó tôi tiếp tục nói không ngừng nghỉ...
// I continued talking on after that without pause...
// 俺はそれから途切れなく喋りまくって…

<0083> \{\m{B}} 『Công ty tóc giả nào càng quảng cáo nhiều thì tóc họ bán ra càng dỏm.』
// \{\m{B}} "There's a cutlet ramen brand name commercial I saw; it was really terrible."
// \{\m{B}}「CMで名前が売れてるカツラメーカーほど、悪質らしいぞ」

<0084> \{\l{A}} 『Hể... vậy à.』
// \{\l{A}} "Ahh... I see."
// \{\l{A}}「へぇ…そうなんですか」

<0085> \{\m{B}} 『Ờ, cậu nhớ coi chừng.』
// \{\m{B}} "Yeah, be careful."
// \{\m{B}}「ああ、気をつけろ」

<0086> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」

<0087> ...Tới khi đặt chân đến trường thì cổ họng tôi đã khô rát.
// And then... as I struggle along to school, my throat becomes dry.
// そして…学校に辿り着いた時には、喉が枯れていた。

<0088> \{\m{B}} 『Khặc...』
// \{\m{B}} "Zeh..."
// \{\m{B}}「ぜぇ…」

<0089> {\m{B}} (...Mình cứ như thằng dở người vậy.)
// \{\m{B}} (... Am I an idiot?)
// \{\m{B}}(…アホか、俺は)

<0090> {\m{B}} 『Gặp sau nhé.』
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}}「じゃあな」

<0091> \{\l{A}} 『Vâng!』
// \{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}}「はいっ」

<0092> Tôi quay lưng về phía cô và tiến vào lớp của mình.
// Turning around, I head to my own classroom.
// 背を向けて、自分の教室を目指す。

<0093> \{\l{A}} 『A...!』
// \{\l{A}} "Umm!"
// \{\l{A}}「あのっ」

<0094> \ gọi cản.
// \l{C} calls me to stop.
// \l{C}が俺を呼び止めていた。

<0095> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「あん?」

<0096> Tôi dừng bước và quay nhìn cô.
/// Stopping, I turn around.
// 足を止めて、振り返る。

<0097> \{\l{A}} 『Ban nãy thật là vui.』
// \{\l{A}} "It was really fun."
// \{\l{A}}「とても、楽しかったです」

<0098> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0099> \{\l{A}} 『Ưm... tớ biết là mình đòi hỏi hơi nhiều, nhưng có thể cho tớ nói nốt điều này không...?』
// \{\l{A}} "Umm... is it okay for me to say something a little spoiled...?"
// \{\l{A}}「あの…贅沢なこと言っちゃっていいですか…」

<0100> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0101> \{\m{B}} 『Không sao...』
// \{\m{B}} "It's fine..."
// \{\m{B}}「いいよ…」

<0102> \{\m{B}} 『Cứ nói những gì cậu thích.』
// \{\m{B}} "Say whatever you like."
// \{\m{B}}「言っちゃってくれ」

<0103> \{\l{A}} 『Ưmm...』
// \{\l{A}} "Umm..."
// \{\l{A}}「ええと…」

<0104> \{\l{A}} 『Tớ mong sao những buổi sáng như thế này sẽ còn tiếp tục kể từ bây giờ.』
// \{\l{A}} "I'd like this sort of morning to continue on forever."
// \{\l{A}}「こんな朝が、ずっと続いたらって思います」

<0105> Aa... trùng hợp thật.
// Yeah... weird.
// ああ…奇遇だな。

<0106> Tôi cũng nghĩ y như cô ấy vậy.
// I also thought the same thing.
// 俺も、そう思っていた。

<0107> \{\l{A}} 『Như thế... có quá đáng lắm không...?』
// \{\l{A}} "I guess... it's a bit spoiled..."
// \{\l{A}}「やっぱり…贅沢でしょうか…」

<0108> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0109> {\m{B}} 『Không sao đâu...』
// \{\m{B}} "I guess so..."
// \{\m{B}}「そうだな…」

<0110> {\m{B}} 『Mai đến phiên cậu đấy nhé.』
// \{\m{B}} "For now, tomorrow will be your turn."
// \{\m{B}}「とりあえず、明日はおまえの番だ」

<0111> Để lại những lời đó, tôi tiếp tục đi về lớp.
// Saying just that, I continue on ahead.
// それだけを言って、俺は歩き出した。

<0112> \{\l{A}} 『Vâng!』
// \{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}}「はいっ」

<0113> Tai tôi chỉ nghe mỗi tiếng\ \

<0114> \ hân hoan đáp lại sau lưng.
// I could hear \l{C}'s happy response from behind.
// \l{C}の元気な返事だけが背中から聞こえてきた。

<0115> Tôi giơ tay lên chào cô rồi đi vào lớp.
// With everything in one hand, I enter the classroom.
// 片手を挙げて、教室へと俺は入った。
// if you didn't confess to Nagisa, go to 0112, else go to 0169

<0116> Giờ nghỉ trưa. Trước khi xuống căn tin, tôi nhìn sang chỗ ngồi bên cạnh.
// Lunch break. Before heading to the cafeteria, my eyes turn to the classroom next door.
// 昼休み。学食へ向かう前に、隣に目を向ける。

<0117> Nó đã để trống như vậy suốt từ sáng.
// Ever since the morning, it's always been empty.
// 朝からずっと空席のままだ。

<0118> ...Cầu cho mày sớm siêu thoát.
// ... I clasp my hands in prayer.
// …合掌。

<0119> Sau khi cầu nguyện cho người chiến hữu nay đã không còn nữa, tôi ra khỏi chỗ và rời lớp.
// Praying for happiness in the next world, I take off from my seat and leave the classroom.
// 冥福を祈った後、その席を跨いで、教室を出た。

<0120> Hai chúng tôi lại vai kề vai ngồi ăn trưa.
// We line up for our lunch.
// ふたり並んでの昼食。

<0121> Tôi ngờ rằng sẽ khó lòng gặp được Sunohara trong một vài ngày tới, nhờ vậy mà có thể tận hưởng khoảng thời gian êm đềm bên Furukawa rồi.
// Sunohara hadn't shown up for two or three days now, and during that time I could spend much quiet time with Furukawa.
// 春原の奴は二、三日は姿を現さないだろうから、その間は古河と過ごす穏やかな時間を満喫できる。

<0122> \{Furukawa} 『Sunohara-san không đến nhỉ?』
// \{Furukawa} "Sunohara-san isn't coming, is he?"
// \{古河}「春原さん、こないです」

<0123> \{\m{B}} 『Ờ... cứ kệ nó đi. Bình phục rồi thì lại ló mặt ra ngay ấy mà.』
// \{\m{B}} "Yeah... leave him be. He'll get over it soon."
// \{\m{B}}「ああ…放っておけ。すぐ、元気になって現れるから」

<0124> \{Furukawa} 『Cậu ấy đã gặp chuyện gì vậy? Tớ thấy hơi lo.』
// \{Furukawa} "I wonder what happened. I'm a bit worried."
// \{古河}「何かあったんでしょうか。ちょっと心配です」

<0125> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Mấy vụ này với nó chỉ như cơm bữa.』
// \{\m{B}} "It's fine. It's another thing, after all."
// \{\m{B}}「大丈夫。よくあることだから」

<0126> Cụ thể là bị đám tuyển thủ bóng bầu dục cho ăn đòn.
// He's being punished by the rugby club.
// ラグビー部のあいつへの制裁は。

<0127> {Furukawa} 『Vậy à.』
// \{Furukawa} "Is that so?"
// \{古河}「そうですか」

<0128> Furukawa thở ra một cách nhẹ nhõm trước khi tiếp tục nhâm nhi ổ bánh mì mà cô đang ăn dở.
// Furukawa breathes a sigh of relief, and brings the bread she's eating to her mouth.
// 安心したように、古河は息をついて、食べかけていたパンに口をつけた。

<0129> Tôi nằm xuống thảm cỏ.
// I lay myself down on the lawn.
// 俺はごろりと芝に寝そべる。

<0130> Dù đã ăn xong ổ bánh, Furukawa vẫn không đứng dậy mà chỉ ngồi lặng lẽ bên cạnh tôi.
// Finishing her bread, Furukawa doesn't stand up and remains beside me.
// パンを食べ終えても古河は立ち上がることなく、隣に居続けてくれた。

<0131> Đầu gối chúng tôi chạm nhau, mang lại xúc cảm ấm áp.
// Our knees were warm, touching each other.
// 膝と膝が当たって、そこだけが温かい。

<0132> \{Furukawa} 『Hưm... hưm...』
// \{Furukawa} "Hmm... hmm..." // Probably the Dango song?
// \{古河}「ふん…ふん…」

<0133> Furukawa khẽ ngâm một giai điệu.
// Furukawa began singing something quietly.
// 古河は小さく何か鼻歌を歌い始めた。

<0134> Lắng nghe khúc nhạc ấy... tôi từ từ thiếp đi.
// Listening in to that song... I fall into a light sleep.
// その歌を聴きながら…俺は浅い眠りに落ちていった。
// If you have met Fuko on April 18 (triggers her route), go to 0131, otherwise else go to 0176. 

<0135> Tôi lại đi cùng Furukawa về nhà.
// Going home, I was with Furukawa again.
// 帰りも、古河と一緒だった。

<0136> Bước sóng đôi bên nhau... tôi nhận ra một nhóm nam sinh đang đứng ở góc hành lang nhìn về phía mình.
// Walking on ahead... a number of male students in the hallway were looking our way.
// 並んで歩いていく先…数人の男子生徒が廊下の角からこっちを覗いていた。

<0137> Tôi ngoái ra sau.
// I turn around.
// 振り返ってみる。

<0138> ...Chẳng có gì cả
// ... There's nothing there.
// …なにもない。

<0139> Hỏi họ
// Ask them // Option 1 - to 0137
// 訊いてみる

<0140> Không quan tâm
// Not interested // Option 2 - to 0165
// 興味ない

<0141> \{\l{A}} 『Chuyện gì thế nhỉ?』
// \{\l{A}} "What might it be?" // Option 1 - from 0135, also from SEEN6426 Option 2 at 0190
// \{\l{A}}「なんなんでしょうか?」

<0142> \{\m{B}} 『Tớ không biết...』
// \{\m{B}} "I don't know..."
// \{\m{B}}「さぁな…」

<0143> Tôi nhận ra vài đứa trong đó, bèn bước lại gần và hỏi.
// There was a familiar face, so I go in and ask.
// 知った顔があったから、俺は寄っていって訊いてみる。

<0144> \{\m{B}} 『Cái gì thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0145> \{Nam sinh} 『Hửm,\ \

<0146> \ à...』 
// \{Nam sinh} "Hmm, it's you, \m{A}..."
// \{男子生徒}「ん、\m{A}か…」

<0147> \{Nam sinh} 『Vừa mới đây thôi, ngay trên hành lang này...』
// \{Nam sinh} "What are you doing in this hallway...?"
// \{男子生徒}「今、この廊下にいたんだよ…」

<0148> \{\m{B}} 『Cái gì cơ?』
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}}「何が」

<0149> \{Nam sinh} 『Mày không biết sao? Con ma trường mình ấy.』
// \{Nam sinh} "You don't know? There's a ghost in this school."
// \{男子生徒}「知らないのか。この校舎にでるっていう幽霊だよ」

<0150> \{\m{B}} 『Tao mới nghe đồn thôi... lẽ nào là thật à?』
// \{\m{B}} "I only heard rumors, but... is that for real?"
// \{\m{B}}「噂は聞いたことあるけど…マジで出るのかよ?」

<0151> \{Nam sinh} 『Ờ. Nó vừa xuất hiện trước mặt tụi này xong.』
// \{Nam sinh} "Yeah. And it's gone over that way."
// \{男子生徒}「ああ。それも、向こうから寄ってくるんだぞ」

<0152> \{Nam sinh} 『Nó nói, 「Xin hãy nhận lấy」 rồi đưa cái thứ bị nguyền rủa này...』
// \{Nam sinh} "And it said something like 'Here you go' and gave a cursed item..."
// \{男子生徒}「それで、これをどうぞ、って言って、呪われたアイテムを渡すんだそうだ…」

<0153> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0154> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Hey now..."
// \{\m{B}}「あのさ…」

<0155> \{Nam sinh} 『Hả?』
// \{Nam sinh} "Yeah?"
// \{男子生徒}「ああ」

<0156> \{\m{B}} 『Người mà tụi mày nói... tay cô ấy quấn băng à?』
// \{\m{B}} "Were its hands wrapped... in bandages?"
// \{\m{B}}「もしかしてそいつってさ…手に包帯巻いてない?」

<0157> \{Nam sinh} 『Mày cũng biết nhiều đấy chứ.』
// \{Nam sinh} "You know pretty well."
// \{男子生徒}「よく知ってんな」

<0158> \{Nam sinh} 『Đúng thế. Chuyện ấy cũng đáng sợ không kém. Nó bị kẹt tay giữa ô tô và lan can đường trong vụ tai nạn giao thông đó, và...』
// \{Nam sinh} "Yeah, though it's a bit scary to say, the accident that happened it had a hand stuck in the guardrail when the car came..."
// \{男子生徒}「そう、それがまた恐い話でさ、事故に遭ったとき手が車とガードレールに挟まれてさ…」

<0159> \{Nam sinh} 『Bàn tay của con ma đó... vẫn đang chảy máu ròng ròng cho tới giờ...』
// \{Nam sinh} "And that ghost's... hand has always been dripping with blood."
// \{男子生徒}「その霊…手からずっと血を流してるんだってよ」

<0160> \{\m{B}} 『Con bé chỉ vụng về thôi mà!』
// \{\m{B}} "That's just messed up!"
// \{\m{B}}「ありゃ、不器用なだけだっ!」

<0161> \{\m{B}} 『Này,\ \

<0162> , ta đi thôi!』
// \{\m{B}} "Come on, \l{C}, let's go!"
// \{\m{B}}「おい、\l{C}、こいっ」

<0163> Tôi kéo tay áo\ \

<0164> \ và dẫn cô đi.
// I lead on \l{C} by her hand.
// 俺は\l{C}の手を引いて、走り出す。

<0165> \{\l{A}} 『Chuyện gì thế,\ \
// \{\l{A}} "What is it, 
// \{\l{A}}「どうしましたか、

<0166> ?!』
// \s{strS[0]}っ」

<0167> \{\m{B}} 『Cậu muốn gặp ma không?』
// \{\m{B}} "You want to meet the ghost?"
// \{\m{B}}「おまえ、幽霊に会いたいか?」

<0168> \{\l{A}} 『Đáng sợ lắm à?』
// \{\l{A}} "Aren't you afraid?"
// \{\l{A}}「恐いですか?」

<0169> \{\m{B}} 『Một chút cũng không!』
// \{\m{B}} "I'm not afraid at all!"
// \{\m{B}}「恐くねぇよ、ぜんぜんっ」

<0170> \{\l{A}} 『Vậy thì, tớ muốn gặp!』
// \{\l{A}} "Then, I want to meet it!"
// \{\l{A}}「なら、お会いしたいです」

<0171> \{\m{B}} 『Được rồi, tớ sẽ cho cậu gặp.』 
// \{\m{B}} "All right, then, I'll bring you to it." // To SEEN1426. You're in Fuko's route from now on. If you didn't confess, it's also your ticket to stay away from the inevitable Bad End.
// \{\m{B}}「よし、じゃ、連れていってやるからな」

<0172> Chắc lại một trò xuẩn ngốc nào đấy thôi.
// Anyways, it was pretty stupid. // Option 2 - from 0136
// どうせくだらないことだろう。

<0173> Tôi phớt lờ họ, bước ngang qua và đi xuống cầu thang.
// Ignoring them and passing by, we go down the stairs.
// 無視して、脇を通り過ぎ、階段を下りた。

<0174> \{Furukawa} 『Không biết có chuyện gì thế nhỉ?』
// \{Furukawa} "I wonder what happened?"
// \{古河}「なんだったんでしょうか」

<0175> \{\m{B}} 『Ai quan tâm chứ.』
// \{\m{B}} "I wonder?" // To 0176
// \{\m{B}}「さぁな」

<0176> Đến trường cùng Nagisa...
// Going to school with Nagisa...
// 渚と登校し…

<0177> Ăn trưa cùng Nagisa...
// Spending lunch with Nagisa...
// 渚と昼休みを過ごし…

<0178> Về nhà cùng Nagisa.
// Going home with Nagisa.
// 渚と下校する。

<0179> Ngày lại ngày cứ trôi qua như thế.
// These days continued on.
// そんな日々が続いていく。

<0180> Cũng thảng khi, tôi thấy bức bối...
// Once in a while, I felt depressed...
// たまに、鬱陶しいと思いながら…

<0181> Nhưng mặt khác, tôi không thể cưỡng lại được nét đáng yêu của Nagisa...
// Once in a while, I thought Nagisa was cute...
// たまに、渚のことを可愛いと思いながら…

<0182> Đó là cách tôi hưởng thụ cuộc sống học đường của mình.
// I live my school life like that.
// 学校生活を送っていく。

<0183> Yên ả làm sao.
// It was quiet.
// 穏やかだった。

<0184> Nghĩ đến việc có thể trải qua đời học sinh như thế...
// To think I could spend my school life like this...
// 学校で過ごす時間をそんなふうに思えるなんて…

<0185> Đến bản thân tôi cũng cảm thấy khôi hài.
// It was pretty amusing for myself.
// 自分のことながら、滑稽だった。

<0186> Tháng Năm
//May
// 5月
// if not in May already, go to 0180, else go to 0181

<0187> Bước sang tháng Năm, Hội học sinh tân cử làm lễ nhậm chức.
// May comes, and a new student election began. // To 0182
// 5月になると、新しい生徒会が発足された。

<0188> Hội học sinh tân cử làm lễ nhậm chức vào cuối tuần.
// During the weekend, a new student election began. // if you met Tomoyo enough for the election stuff, go to before 0185. Otherwise continue
// 週末には、新しい生徒会が発足された。

<0189> \ và tôi ra vào văn phòng Hội học sinh không biết bao nhiêu lần để trao đổi trực tiếp với họ.
// \l{C} and I go many, many times to the student council room for discussion.
// 俺と\l{C}は、何度か、生徒会室へと直談判に行った。

<0190> Đương nhiên, chủ đề xoay quanh việc tái lập câu lạc bộ kịch nghệ.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
// 件はもちろん、演劇部の再建。

<0191> Song không có tiến triển gì cả, vì sau cùng chúng tôi vẫn thiếu một cố vấn.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
// けど、やはり顧問が必要だということで、進展はなかった。 
// If you met Tomoyo enough, go to 0191

<0192> Hội trưởng Hội học sinh tân cử là Sakagami Tomoyo.
// The new council president was called Sakagami Tomoyo.
// 生徒会長は坂上智代。

<0193> Chính là cô gái đã xử đẹp bọn đầu gấu hôm nào.
// The infamous female student that fought hand-to-hand with delinquents.
// 例の、不良相手に格闘を演じた女生徒だった。

<0194> \ và tôi ra vào văn phòng Hội học sinh không biết bao nhiêu lần để trao đổi trực tiếp với họ.
// \l{C} and I go many, many times to meet with the council president.
// 俺と\l{C}は、何度か、その生徒会長相手に直談判をした。

<0195> Đương nhiên, chủ đề xoay quanh việc tái lập câu lạc bộ kịch nghệ.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
// 件はもちろん、演劇部の再建。

<0196> Cô gái tên Tomoyo ấy là một Hội trưởng rất biết cảm thông, nằm ngoài dự liệu của chúng tôi.
// That female student, Tomoyo, really knew what we were talking about.
// 智代という女生徒は予想以上に話がわかる奴だった。

<0197> Song không có tiến triển gì cả, vì sau cùng chúng tôi vẫn thiếu một cố vấn.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。

<0198> Hội trưởng Hội học sinh tân cử là Tomoyo.
// The council president was Tomoyo.
// 生徒会長は智代だった。

<0199> Đinh ninh rằng có thể dễ dàng bàn chuyện hơn,\ \

<0200> \ và tôi quyết định đến văn phòng Hội học sinh để trao đổi trực tiếp với cô ấy.
// We thought that we could easily talk, so \l{C} and I go negotiate in the council room.
// これで話しやすくなると思い、俺と\l{C}は、生徒会室へと談判に行った。

<0201> Đương nhiên, chủ đề xoay quanh việc tái lập câu lạc bộ kịch nghệ.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
// 件はもちろん、演劇部の再建。

<0202> Song không có tiến triển gì cả, vì sau cùng chúng tôi vẫn thiếu một cố vấn.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。

<0203> \{Tomoyo} 『Em sẽ tìm cách.』
// \{Tomoyo} "I'll try to do something on my end."
// \{智代}「私のほうでも調べてみよう」

<0204> \{Tomoyo} 『Nếu có thể làm được gì đó, em sẽ nhắn lại với chị ngay.』
// \{Tomoyo} "If I figure anything out, I'll contact you as soon as I can."
// \{智代}「何かわかったら、すぐに連絡することを約束する」

<0205> Sau khi động viên\ \

<0206> \ trong khả năng, Tomoyo quay lại với công việc của cô ấy.
// Giving \l{C} limited words of encouragement, Tomoyo returns to her work.
// 智代は\l{C}に思いつく限りの励ましの言葉をかけて、自分の仕事に戻っていった。

<0207> \{\l{A}} 『Chúng ta chẳng thể làm được gì hơn nhỉ...?』
// \{\l{A}} "There's nothing that can be done, is there...?"
// \{\l{A}}「どうしようもないんでしょうか…」

<0208> \{\m{B}} 『Có ra sao cũng đừng bỏ cuộc.』
// \{\m{B}} "Well, we shouldn't give up."
// \{\m{B}}「まぁ、諦めずにいろ」

<0209> \{\m{B}} 『Biết đâu sẽ có câu lạc bộ nào đó tan rã và thừa ra cố vấn.』
// \{\m{B}} "If another club closes, we might have a new advisor."
// \{\m{B}}「他の部が潰れて、顧問が浮くかもしれないしな」

<0210> \{\l{A}} 『Tớ không nghĩ... việc như thế thường xảy ra đâu...』
// \{\l{A}} "I believe... that might be a bit reckless..."
// \{\l{A}}「それは…滅多にないことだと思いますけど…」

<0211> \{\m{B}} 『Còn nhiều cơ may khác nữa. Ai mà nói trước được, nhiều khi sẽ xảy ra tình huống ngoài mong đợi và tạo cơ hội cho chúng ta gầy dựng câu lạc bộ.』
// \{\m{B}} "Just in case. In case something like that happens, we may have a chance at reforming the club."
// \{\m{B}}「他にもだ。他にも、驚くようなことが起きて、再建のチャンスが来るかもしれない」

<0212> \{\m{B}} 『Thế nên đừng từ bỏ hy vọng vội.』
// \{\m{B}} "So, don't throw away your hopes." // if Tomoyo is helping out, go to 0205, else continue
// \{\m{B}}「だから、望みは捨てずにな」

<0213> Tôi tiếp tục động viên\ \

<0214> .
// I continue to encourage \l{C}. // To 0206
// 俺は\l{C}を励まし続けた。

<0215> Tôi cũng động viên\ \

<0216> .
// I encourage \l{C}.
// 俺も\l{C}を励ました。

<0217> \{\l{A}} 『Hưm...』
// \{\l{A}} "Hmm..."
// \{\l{A}}「うーん…」

<0218> Cô ấy khẽ rên.
// She moans just a little.
// 少しだけ唸った。

<0219> \{\l{A}} 『Vâng... Tớ hiểu rồi.』
// \{\l{A}} "All right... I understand."
// \{\l{A}}「はい…わかりました」

<0220> Cuối cùng,\ \

<0221> \ vẫn gật đầu, bộc lộ chí tiến thủ mà tôi vốn biết về con người cô.
// But \l{C} has always been looking forward up until the end.
// けど\l{C}は、いつだって最後には前向きに頷いてみせた。

<0222> Chúng tôi cùng nhau trải qua Ngày Vinh danh Người sáng lập, một dịp kỷ niệm na ná lễ hội trường.
// Other schools had a festival, and we attended their Founder's Day.
// 他の学校でいうところの学祭である、創立者祭もふたりで過ごした。

<0223> Và rồi...
// And then...
// そして…

<0224> Đó cũng là ngày cuối cùng mà tôi ở bên\ \

<0225> \ trong trường học.
// That was the last day \l{C} had attended school.
// その日が、\l{C}と学校で過ごせた最後の日となった。

<0226> \{\m{B}} 『Cậu ấy sao rồi, Sanae-san?』
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
// \{\m{B}}「どうでしたか、早苗さん」

<0227> \{Sanae} 『Con bé sẽ chóng khỏe thôi. Cháu bình tĩnh lại đi.』
// \{Sanae} "Please calm down, she's fine."
// \{早苗}「大丈夫ですよ。落ち着いてください」

<0228> \{\m{B}} 『Cháu xin lỗi... cháu để cậu ấy phải gắng sức quá.』
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have pushed her too much." // If you confessed to Nagisa, continue, else go to 0221
// \{\m{B}}「すみません…俺が無理させすぎたかもしれないです」

<0229> \{\m{B}} 『Cháu đã cao hứng... rồi dẫn cậu ấy đi lòng vòng khắp nơi...』
// \{\m{B}} "I was playing around so much... and took her to a lot of places..." 
// \{\m{B}}「俺、はしゃいじゃって…いろんなところ、連れ回して…」

<0230> \{Sanae} 『Không việc gì phải xin lỗi. Con bé đi cùng \m{A}-san vì nó muốn như thế mà.』
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She must've wanted to be with you like that, \m{A}-san."
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。あの子も、\m{A}さんと一緒にそうしたかったはずですから」

<0231> \{\m{B}} 『Nhưng lẽ ra... cháu phải để mắt đến cậu ấy nhiều hơn.』
// \{\m{B}} "Then, I... should have watched her all the more."
// \{\m{B}}「なら、なおさら俺が…ちゃんと見てなくちゃいけなかったんです」

<0232> \{Sanae} 『Đừng tự trách mình như thế.』
// \{Sanae} "You shouldn't blame yourself like that."
// \{早苗}「そんなに自分を責めないでください」

<0233> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........." // To 0226
// \{\m{B}}「………」

<0234> \{Sanae} 『Cháu không nên tự trách mình. Con bé là bạn gái của cháu mà, phải không?』
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She's your girlfriend, isn't she?"
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。自分の彼女じゃないですか」

<0235> \{\m{B}} 『Hơ... cô biết rồi ạ?』
// \{\m{B}} "Eh... you knew?"
// \{\m{B}}「え…知ってたんですか」

<0236> \{Sanae} 『Cô hiểu được mà. Dù gì con bé cũng là con gái cô.』
// \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all."
// \{早苗}「わかりますよ、それぐらい。自分の娘ですから」

<0237> \{\m{B}} 『Cháu đúng là thằng bạn trai vô dụng.』
// \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend."
// \{\m{B}}「至らない彼氏っす」

<0238> \{Sanae} 『Không hề, một chút cũng không.』
// \{Sanae} "Not at all."
// \{早苗}「そんなことないですよ」

<0239> \{Sanae} 『

<0240> -san.』
// \{Sanae} "\m{A}-san,"
// \{早苗}「\m{A}さん」

<0241> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい」

<0242> \{Sanae} 『Cô có thể gọi cháu là\ \

<0243> -san được không?』
// \{Sanae} "Could I call you \m{B}-san?"
// \{早苗}「\m{B}さんとお呼びしていいですか」

<0244> \{\m{B}} 『Vâng, cô cứ gọi thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, please do."
// \{\m{B}}「ええ、そうしてください」

<0245> \{Sanae} 『Vậy thì,\ \

<0246> -san à.』
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
// \{早苗}「では、\m{B}さん」

<0247> \{\m{B}} 『Vâng?』
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい」

<0248> \{Sanae} 『Thể trạng của Nagisa vốn không được tốt... xin cháu hãy tiếp tục ở cạnh bên con bé nhé. Đó là mong ước của cô.』
// \{Sanae} "Nagisa has a kind of weak body, so... please continue to be with her and take care of her."
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…末永くお付き合いください。よろしくお願いします」

<0249> \{\m{B}} 『Không đâu, thật ra đó mới là điều cháu luôn mong được cho phép. Cháu vẫn không hiểu sao cậu ấy có thể chấp nhận một đứa như cháu...』
// \{\m{B}} "Sure, I'll do what I can. So that she doesn't come to hate me..."
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」

<0250> \{Sanae} 『Sẽ ổn thôi. Dù có chuyện gì xảy ra, cô cũng sẽ giúp cháu.』
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll be there to help."
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」

<0251> \{\m{B}} 『Cháu biết ơn cô lắm.』
// \{\m{B}} "I'll be counting on that."
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」

<0252> \{Sanae} 『Cháu hẳn đã mệt rồi,\ \

<0253> -san. Hãy để Nagisa lại cho cô lo và về nhà nghỉ ngơi đi nhé.』
// \{Sanae} "You must be tired as well, \m{B}-san. How about leaving Nagisa to me so you go home can call it a day?"
// \{早苗}「\m{B}さんも疲れたでしょう。渚のことはわたしに任せて、今日のところは戻られてはどうですか」

<0254> \{\m{B}} 『Xấu hổ quá. Cháu chẳng làm được tích sự gì cả.』
// \{\m{B}} "I'd be ashamed to be out playing while you take care of her."
// \{\m{B}}「一日中遊んでおいて、面目ないです」

<0255> \{Sanae} 『Đừng nói vậy.』
// \{Sanae} "Not at all."
// \{早苗}「いいえ」

<0256> \{\m{B}} 『Thôi thì, cháu xin nghe lời cô.』
// \{\m{B}} "In that case, I'll take you up on those words."
// \{\m{B}}「それじゃ、お言葉に甘えさせていただきます」

<0257> \{Sanae} 『Ừ!』
// \{Sanae} "Okay!"
// \{早苗}「はいっ」

<0258> 
// giữ trống

<0259> ...
// \l{C}...
// \l{C}は…
// Bản HD: <0258> As for 
// Bản HD: <0259> ...

<0260> Sau Ngày Vinh danh Người sáng lập, cô ấy nằm liệt giường vì phát sốt.
// The day after Founder's Day, she developed a fever and stayed in bed.
// 創立者祭の翌日から、熱を出して寝込むことになった。

<0261> \{\m{B}} 『

<0262> ...』
// \{\m{B}} "\l{C}..."
// \{\m{B}}「\l{C}…」

<0263> Tôi bước vào căn phòng tựa hồ cũng nóng lên theo cơn sốt của\ \

<0264> .
// I enter the room where \l{C} is in with her fever.
// 俺は\l{C}の熱がこもる部屋に入った。

<0265> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「

<0266> -kun...』
// \s{strS[0]}…」

<0267> Nằm trên sàn,\ \

<0268> \ quay mặt sang nhìn tôi.
// Lying down on the floor, only \l{C}'s face looks up towards me.
// 床に伏す\l{C}が顔だけをこちらに向けた。

<0269> \{\l{A}} 『... Tớ không thể tiếp tục nữa rồi.』
// \{\l{A}} "... I wasn't able to continue on."
// \{\l{A}}「…わたしのほうが続けられなかったです」

<0270> \{\m{B}} 『Hửm? Về việc gì cơ?』
// \{\m{B}} "Hmm? About?"
// \{\m{B}}「あん?  なにが」

<0271> \{\l{A}} 『Trò chuyện cùng cậu trên đường đến trường.』
// \{\l{A}} "Talking while going to school."
// \{\l{A}}「お話しながら登校することです」

<0272> \{\m{B}} 『Đành chịu thôi. Đó không phải là lỗi của cậu.』
// \{\m{B}} "It can't be helped. It's not really your fault at all."
// \{\m{B}}「仕方がないだろ。別におまえが悪いわけじゃない」

<0273> \{\l{A}} 『Không đâu... Là lỗi của tớ vì mang một cơ thể quá yếu ớt...』
// \{\l{A}} "Not at all... my body is weak, so I'm at fault..."
// \{\l{A}}「そんなことないです…体が弱いわたしが悪いんです…」

<0274> \{\m{B}} 『Nghe tớ này, không phải như thế, rõ chứ?』
// \{\m{B}} "I told you it's not your fault, didn't I?"
// \{\m{B}}「んなことないって言ってるだろ?」

<0275> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」

<0276> \{\l{A}} 『Vâng... tớ xin lỗi.』
// \{\l{A}} "Yes... I'm sorry."
// \{\l{A}}「はい…すみませんでした」

<0277> \ cư xử rụt rè hơn bình thường. Có lẽ là do căn bệnh của cô.
// \l{C} became timid because of her sickness.
// \l{C}は、病気のためか弱気になっていた。

<0278> Kể từ cái hôm chúng tôi gặp nhau dưới chân đồi ấy...
// It started since the day we met at the bottom of the hill...
// 坂の下で出会った日から始まって…

<0279> Cô đã luôn nỗ lực hết mình.
// And she's always been hanging in there.
// ずっと、頑張ってきたのに。

<0280> ...Tuy rằng cuối cùng ước muốn thành lập câu lạc bộ kịch nghệ của cô vẫn không thành hiện thực.
// Even though her wish to reform the drama club didn't come true.
// 演劇部再建は叶えられなかったけど。

<0281> Hoặc giả, có một lúc nào đó...
// Or else, how long, would we have...
// それとも、俺たちは、いつからか…

<0282> ... hai chúng tôi đã trốn chạy khỏi thế giới để tự chiều chuộng mình trong sự yếu đuối của đối phương, với tâm niệm rằng điều quan trọng hơn hết là được ở bên nhau?
// It'd be nice if the two of us were together, though it would mean escaping that weakness.
// ふたりで居られたらいい、という弱さの中に逃避していたのだろうか。

<0283> Tôi không muốn nghĩ như thế chút nào.
// I didn't want to think that.
// そうは思いたくなかった。

<0284> Tôi tin rằng chúng tôi đã luôn ra sức đương đầu với thực tại trước mắt.
// I guess we were just really doing our best, facing forward.
// やっぱり俺たちは、前向きに頑張ってきたはずだ。

<0285> Điều đó vẫn trước sau như một, dù là lúc này hay mai kia.
/// That hasn't changed, even from now.
// それは、これからも変わらず。

<0286> .........
// .........
// ………。

<0287> Lúc tôi không để ý, đôi mắt\ \

<0288> \ đã nhắm lại và cô ngủ thiếp đi tự lúc nào.
// Before I know it, \l{C} closes her eyes, sleeping.
// いつの間にか\l{C}は目を閉じ、眠っていた。

<0289> \{\m{B}} (Cậu chẳng biết phòng bị gì cả...)
// \{\m{B}} (What a defenseless girl...)
// \{\m{B}}(無防備な奴め…)

<0290> Tôi nhẹ nhàng chạm tay lên má cô, cảm nhận sự ấm áp.
// I softly bring my hand to her cheek, feeling warmth.
// 俺はそっとその頬に手をあて、温もりを感じてみた。

<0291> Từ đây sẽ còn nhiều chông gai trắc trở đón đợi phía trước.
// I'm sure that from here on out, there are a lot more barriers we're waiting for.
// きっと、これからは、もっとたくさんの困難が待っているだろう。

<0292> Cho cả cô ấy, lẫn tôi.
// For her, and for me.
// こいつにも、俺にも。

<0293> Tôi có linh cảm như thể.
// That's what I felt.
// そんな気がしていた。

<0294> Bởi vậy mà, cảm thức nhẹ nhõm lúc này đây, dù chỉ ngắn ngủi thôi song cũng thật đáng giá.
// That's why, it was nice having just a little relief right now.
// だから、今は少しだけの休息だと思えばいい。

<0295> Tôi rụt tay lại rồi đứng dậy.
// Separating my hand, I stand up.
// 手を放し、立ち上がる。

<0296> Tôi rời khỏi phòng để không làm cô phải thức giấc.
// I leave the room, without waking her up.
// 起こさないように、俺は部屋を後にした。
// If you meet requirements for Koumura's route, go to SEEN7300
// Else head to Bad End at SEEN0444

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074