Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1518"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
m
 
(12 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 47: Line 47:
 
// 眠らずに迎えた朝。
 
// 眠らずに迎えた朝。
   
<0001> Tôi và Fuuko, tay trong tay đứng đó.
+
<0001> Tôi và Fuuko, tay trong tay đứng bên nhau.
 
// Fuuko and I held hands, standing there.
 
// Fuuko and I held hands, standing there.
 
// 俺と風子は手を繋いで立っていた。
 
// 俺と風子は手を繋いで立っていた。
Line 59: Line 59:
 
// そして遠巻きに、式の参列者が集まってくるのを見ていた。
 
// そして遠巻きに、式の参列者が集まってくるのを見ていた。
   
<0004> Họ chuyện trò và thăm hỏi nhau khá thân mật.
+
<0004> Họ chuyện trò và thăm hỏi nhau thân mật.
 
// They had begun their gentle, friendly chatter.
 
// They had begun their gentle, friendly chatter.
 
// 和やかに、談笑が始まっていた。
 
// 和やかに、談笑が始まっていた。
Line 67: Line 67:
 
// ただ、大人ばかりで…その中に生徒はひとりもいなかった。
 
// ただ、大人ばかりで…その中に生徒はひとりもいなかった。
   
<0006> \{Fuuko} "........."
+
<0006> \{Fuuko} .........
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
   
Line 74: Line 74:
 
// 風子はどんな思いで、それを見ているのだろうか。
 
// 風子はどんな思いで、それを見ているのだろうか。
   
<0008> Nhưng, tôi đã ở đây rồi.
+
<0008> Song, tôi đã ở đây rồi.
 
// But, I was here.
 
// But, I was here.
 
// でも、俺がここにいた。
 
// でも、俺がここにいた。
Line 82: Line 82:
 
// 俺にだけは、風子の思いが残っている。
 
// 俺にだけは、風子の思いが残っている。
   
<0010> Và chỉ có tôi, mới chia sẻ những xúc cảm này với Kouko-san.
+
<0010> Và chỉ có tôi, mới chuyển tải được những xúc cảm này đến Kouko-san.
 
// So only I can convey those feelings to Kouko-san.
 
// So only I can convey those feelings to Kouko-san.
 
// 俺だけは、公子さんにその思いを伝えることができる。
 
// 俺だけは、公子さんにその思いを伝えることができる。
Line 90: Line 90:
 
// おめでとう、と。
 
// おめでとう、と。
   
<0012> \{\m{B}} "Kìa... Kouko-san tới rồi."
+
<0012> \{\m{B}} Kìa... Kouko-san tới rồi.
 
// \{\m{B}} "Look... Kouko-san's here."
 
// \{\m{B}} "Look... Kouko-san's here."
 
// \{\m{B}}「ほら…公子さんもいる」
 
// \{\m{B}}「ほら…公子さんもいる」
   
<0013> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0013> \{Fuuko} Vâng.
 
// \{Fuuko} "Yes." // if you don't know Yuusuke goto 0015
 
// \{Fuuko} "Yes." // if you don't know Yuusuke goto 0015
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
   
<0014> \{\m{B}} "Cả bạn trai của cô ấy... Yoshino Yuusuke nữa."
+
<0014> \{\m{B}} Cả bạn trai của cô ấy... Yoshino Yuusuke nữa.
 
// \{\m{B}} "And her boyfriend... Yoshino Yuusuke, is also with her." // goto 0016
 
// \{\m{B}} "And her boyfriend... Yoshino Yuusuke, is also with her." // goto 0016
 
// \{\m{B}}「隣に彼氏…芳野祐介もいる」
 
// \{\m{B}}「隣に彼氏…芳野祐介もいる」
   
<0015> \{\m{B}} "Người đi cùng, là bạn trai của cô ấy nhỉ?"
+
<0015> \{\m{B}} Người đi cùng, là bạn trai của cô ấy nhỉ?
 
// \{\m{B}} "Her boyfriend appears to be with her."
 
// \{\m{B}} "Her boyfriend appears to be with her."
 
// \{\m{B}}「隣にいるのが、彼氏だよな」
 
// \{\m{B}}「隣にいるのが、彼氏だよな」
   
<0016> \{Fuuko} "Đó là Yuusuke-san."
+
<0016> \{Fuuko} Đó là Yuusuke-san.
 
// \{Fuuko} "It's Yuusuke-san."
 
// \{Fuuko} "It's Yuusuke-san."
 
// \{風子}「ユウスケさんです」
 
// \{風子}「ユウスケさんです」
   
<0017> \{Fuuko} "Anh ấy bảnh trai hơn \m{A}-san gấp mấy lần."
+
<0017> \{Fuuko} Anh ấy bảnh trai hơn\ \
  +
<0018> -san gấp mấy lần.』
 
// \{Fuuko} "He's many times cooler than you are, \m{A}-san."
 
// \{Fuuko} "He's many times cooler than you are, \m{A}-san."
 
// \{風子}「\m{A}さんの数倍かっこいいです」
 
// \{風子}「\m{A}さんの数倍かっこいいです」
   
<0018> \{\m{B}} "Em không nói thì anh cũng biết mà..."
+
<0019> \{\m{B}} Em không nói thì anh cũng biết mà...
 
// \{\m{B}} "I would know that, even if you didn't say anything..."
 
// \{\m{B}} "I would know that, even if you didn't say anything..."
 
// \{\m{B}}「言われなくても、わかってるよ…」
 
// \{\m{B}}「言われなくても、わかってるよ…」
   
<0019> \{Fuuko} "Nhưng \m{A}-san cũng ngầu lắm."
+
<0020> \{Fuuko} Nhưng\ \
  +
<0021> -san cũng ngầu lắm.』
 
// \{Fuuko} "You're cool enough by yourself as well, \m{A}-san."
 
// \{Fuuko} "You're cool enough by yourself as well, \m{A}-san."
 
// \{風子}「\m{A}さんもそれなりにかっこいいです」
 
// \{風子}「\m{A}さんもそれなりにかっこいいです」
   
<0020> \{\m{B}} "À, cảm ơn nhé."
+
<0022> \{\m{B}} À, cảm ơn nhé.
 
// \{\m{B}} "Ah, thanks for that."
 
// \{\m{B}} "Ah, thanks for that."
 
// \{\m{B}}「あ、そりゃどうも」
 
// \{\m{B}}「あ、そりゃどうも」
   
<0021> \{Fuuko} "Nhưng, Yuusuke-san ngầu hơn nhiều."
+
<0023> \{Fuuko} Nhưng, Yuusuke-san ngầu hơn nhiều.
 
// \{Fuuko} "But, Yuusuke-san is a lot cooler."
 
// \{Fuuko} "But, Yuusuke-san is a lot cooler."
 
// \{風子}「でもユウスケさんのほうがかっこいいです」
 
// \{風子}「でもユウスケさんのほうがかっこいいです」
   
<0022> \{\m{B}} "Thôi biết rồi, đừng có lặp lại nữa..."
+
<0024> \{\m{B}} Thôi biết rồi, đừng có lặp lại nữa...
 
// \{\m{B}} "I know already, so don't say that over and over..."
 
// \{\m{B}} "I know already, so don't say that over and over..."
 
// \{\m{B}}「わかってるから何度も言うな…」
 
// \{\m{B}}「わかってるから何度も言うな…」
   
<0023> \{Fuuko} "Và, anh ấy là một người tốt."
+
<0025> \{Fuuko} Và, anh ấy là một người tốt.
 
// \{Fuuko} "And, he's a good person."
 
// \{Fuuko} "And, he's a good person."
 
// \{風子}「それに、いい人です」
 
// \{風子}「それに、いい人です」
   
<0024> \{\m{B}} "Ờ. Người Kouko-san chọn mà lại..."
+
<0026> \{\m{B}} Ờ. Người Kouko-san chọn mà lại...
 
// \{\m{B}} "Yeah. He's the one Kouko-san picked, after all..."
 
// \{\m{B}} "Yeah. He's the one Kouko-san picked, after all..."
 
// \{\m{B}}「ああ。公子さんが選んだ人だからな…」
 
// \{\m{B}}「ああ。公子さんが選んだ人だからな…」
   
<0025> Tôi đưa mắt nhìn lên tấm băng rôn treo trên dãy cửa sổ khu lớp học, đang bay phấp phới trong gió.
+
<0027> Tôi đưa mắt nhìn lên tấm băng rôn treo trên dãy cửa sổ khu lớp học, đang bay phấp phới trong gió.
 
// Looking up, there was a curtain hung up by the school window that blew with the wind.
 
// Looking up, there was a curtain hung up by the school window that blew with the wind.
 
// 見上げると、校舎の窓に吊された垂れ幕が風になびいていた。
 
// 見上げると、校舎の窓に吊された垂れ幕が風になびいていた。
   
<0026> Và cao hơn nữa, là một bầu trời xanh thẳm ngút ngàn.
+
<0028> Và cao hơn nữa, là một bầu trời xanh thẳm ngút ngàn.
 
// And above that was a deep blue sky.
 
// And above that was a deep blue sky.
 
// さらにその上は真っ青な空。
 
// さらにその上は真っ青な空。
   
<0027> Thời tiết hôm nay thật đẹp.
+
<0029> Thời tiết hôm nay thật đẹp.
 
// Beautiful weather today.
 
// Beautiful weather today.
 
// 素晴らしい日和だった。
 
// 素晴らしい日和だった。
   
<0028> Buổi lễ diễn ra trong một lớp học đơn sơ, không hề trang trí.
+
<0030> Buổi lễ diễn ra trong một lớp học đơn sơ, không hề trang trí.
 
// The ceremony was held in a simple classroom, not decorated in any way.
 
// The ceremony was held in a simple classroom, not decorated in any way.
 
// 式場は、なんの飾りもない教室のひとつ。
 
// 式場は、なんの飾りもない教室のひとつ。
   
<0029> Một hôn lễ khiêm nhường, chỉ có sự chứng kiến của những giáo viên vốn là đồng nghiệp cũ của cô dâu.
+
<0031> Một hôn lễ khiêm nhường, chỉ có sự chứng kiến của những giáo viên vốn là đồng nghiệp cũ của cô dâu.
 
// The wedding couple walked modestly up the aisle, witnessed only by the teachers who knew the bride.
 
// The wedding couple walked modestly up the aisle, witnessed only by the teachers who knew the bride.
 
//Prev TL:With only the teachers that knew the bride, the wedding couple practice modestly. // too literal?
 
//Prev TL:With only the teachers that knew the bride, the wedding couple practice modestly. // too literal?
Line 165: Line 167:
 
// Modest ở đây là đám cưới giản dị, ko phải bước đi gì cả
 
// Modest ở đây là đám cưới giản dị, ko phải bước đi gì cả
   
<0030> Đôi uyên ương trao lời hẹn ước ngay tại chính nơi mà Kouko-san từng đứng trên bục giảng.
+
<0032> Đôi uyên ương trao lời hẹn ước ngay tại chính nơi mà Kouko-san từng đứng trên bục giảng.
 
// There, they exchanged their eternal vows where Kouko-san once snapped the teacher's whip.
 
// There, they exchanged their eternal vows where Kouko-san once snapped the teacher's whip.
 
// 公子さんがかつて、教鞭をふるった場所で、ふたりは永遠の誓いを交わす。
 
// 公子さんがかつて、教鞭をふるった場所で、ふたりは永遠の誓いを交わす。
   
<0031> Kouko-san đẹp quá.
+
<0033> Kouko-san đẹp quá.
 
// Kouko-san was beautiful. // if you don't know Yuusuke goto 0033
 
// Kouko-san was beautiful. // if you don't know Yuusuke goto 0033
 
// 公子さんは、綺麗だった。
 
// 公子さんは、綺麗だった。
   
<0032> Yoshino Yuusuke điển trai đến mức làm tôi thấy ghen tị.
+
<0034> Yoshino Yuusuke điển trai đến mức làm tôi thấy ghen tị.
 
// I was also jealous of how good Yoshino Yuusuke looked. // goto 0034
 
// I was also jealous of how good Yoshino Yuusuke looked. // goto 0034
 
// 芳野祐介も、嫉妬するほどに格好良かった。
 
// 芳野祐介も、嫉妬するほどに格好良かった。
   
<0033> Hôn phu của cô ấy điển trai đến mức làm tôi thấy ghen tị.
+
<0035> Hôn phu của cô ấy điển trai đến mức làm tôi thấy ghen tị.
 
// I was also jealous of how good her boyfriend looked.
 
// I was also jealous of how good her boyfriend looked.
 
// 彼氏も、嫉妬するほどに格好良かった。
 
// 彼氏も、嫉妬するほどに格好良かった。
   
<0034> Hai người thật là xứng đôi.
+
<0036> Hai người thật là xứng đôi.
 
// Those two really matched each other.
 
// Those two really matched each other.
 
// 本当に、お似合いだった。
 
// 本当に、お似合いだった。
   
<0035> \{Kouko} "Tôi rất biết ơn các bạn, vì đã dành thời gian đến dự hôn lễ hôm nay..."
+
<0037> \{Kouko} Tôi rất biết ơn các bạn, vì đã dành thời gian đến dự hôn lễ hôm nay...
 
// \{Kouko} "Everyone, thank you so much for today..."
 
// \{Kouko} "Everyone, thank you so much for today..."
 
// \{公子}「本日は、ありがとうございました、みなさん…」
 
// \{公子}「本日は、ありがとうございました、みなさん…」
   
<0036> Cô ấy cúi đầu cảm ơn chúng tôi.
+
<0038> Cô ấy cúi đầu cảm ơn chúng tôi.
 
// She thanks us, looking our way.
 
// She thanks us, looking our way.
 
// 俺たちに向けて、礼をする。
 
// 俺たちに向けて、礼をする。
   
<0037> \{Kouko} "Koumura-sensei..."
+
<0039> \{Kouko} Koumura-sensei...
 
// \{Kouko} "Even Koumura-sensei..."
 
// \{Kouko} "Even Koumura-sensei..."
 
// "Even"? TL check please, this sounds ungrateful, when she should be thanking them with all her heart.
 
// "Even"? TL check please, this sounds ungrateful, when she should be thanking them with all her heart.
 
// \{公子}「幸村先生も…」
 
// \{公子}「幸村先生も…」
   
<0038> \{Koumura} "Ừ thì..."
+
<0040> \{Koumura} Ừ thì...
 
// \{Koumura} "Hm..."
 
// \{Koumura} "Hm..."
 
// \{幸村}「ふむ…」
 
// \{幸村}「ふむ…」
   
<0039> \{Kouko} "Và \m{A}-san nữa... cảm ơn hai người rất nhiều."
+
<0041> \{Kouko} \ \
  +
<0042> -san nữa... cảm ơn hai người rất nhiều.』
 
// \{Kouko} "Even \m{A}-san... thank you so much."
 
// \{Kouko} "Even \m{A}-san... thank you so much."
 
// \{公子}「\m{A}さんも…ありがとうございました」
 
// \{公子}「\m{A}さんも…ありがとうございました」
   
<0040> Kouko-san nhìn tôi.
+
<0043> Kouko-san nhìn tôi.
 
// Kouko-san's eyes looked at me.
 
// Kouko-san's eyes looked at me.
 
// 公子さんの目が俺を見ていた。
 
// 公子さんの目が俺を見ていた。
   
<0041> \{\m{B}} "Không, em có làm được gì đâu..."
+
<0044> \{\m{B}} Không, em có làm được gì đâu...
 
// \{\m{B}} "No, I didn't really do..."
 
// \{\m{B}} "No, I didn't really do..."
 
// \{\m{B}}「いや、俺は何も…」
 
// \{\m{B}}「いや、俺は何も…」
   
<0042> Tôi ngại ngùng.
+
<0045> Tôi ngại ngùng.
 
// I was embarrassed.
 
// I was embarrassed.
 
// 照れる。
 
// 照れる。
   
<0043> Sự thật là, tôi chẳng làm được gì cả.
+
<0046> Sự thật là, tôi chẳng làm được gì cả.
 
// And truth is, I didn't do anything.
 
// And truth is, I didn't do anything.
 
// それに、実際俺は何もしていない。
 
// それに、実際俺は何もしていない。
   
<0044> Buổi lễ kết thúc...
+
<0047> Buổi lễ kết thúc...
 
// To finish the ceremony...
 
// To finish the ceremony...
 
// 式を終え…
 
// 式を終え…
   
<0045> Mọi người rời khỏi lớp.
+
<0048> Mọi người rời khỏi lớp.
 
// The classroom emptied.
 
// The classroom emptied.
 
// 一同が教室を後にする。
 
// 一同が教室を後にする。
   
<0046> \{\m{B}} "Đi nào, Fuuko."
+
<0049> \{\m{B}} Đi nào, Fuuko.
 
// \{\m{B}} "Let's go, Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Let's go, Fuuko."
 
// \{\m{B}}「行こう、風子」
 
// \{\m{B}}「行こう、風子」
   
<0047> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ ra cổng chính trước."
+
<0050> \{\m{B}} Chúng ta sẽ ra cổng chính trước.
 
// \{\m{B}} "We'll go ahead to the front gates."
 
// \{\m{B}} "We'll go ahead to the front gates."
 
// \{\m{B}}「校門に先回りするんだ」
 
// \{\m{B}}「校門に先回りするんだ」
   
<0048> \{\m{B}} "Và gửi lời chúc phúc họ. Hãy nói điều đó thật to, hơn tất cả mọi người nhé!"
+
<0051> \{\m{B}} Và gửi lời chúc phúc họ. Hãy nói điều đó thật to, hơn tất thảy mọi người nhé!
 
// \{\m{B}} "And see them off with a voice louder than anyone else's!"
 
// \{\m{B}} "And see them off with a voice louder than anyone else's!"
 
// \{\m{B}}「それで、誰よりも大きな声で、見送ってやろう」
 
// \{\m{B}}「それで、誰よりも大きな声で、見送ってやろう」
 
// Eng dịch sai
 
// Eng dịch sai
   
<0049> \{Fuuko} "... Vâng!"
+
<0052> \{Fuuko} ... Vâng!
 
// \{Fuuko} "... okay!"
 
// \{Fuuko} "... okay!"
 
// \{風子}「…はいっ」
 
// \{風子}「…はいっ」
   
<0050> Chúng tôi cố chen qua hàng giáo viên, ra ngoài hành lang.
+
<0053> Chúng tôi cố chen qua hàng giáo viên, ra ngoài hành lang.
 
// Pushing through the teachers, Fuuko and I go down the hallway.
 
// Pushing through the teachers, Fuuko and I go down the hallway.
 
// 俺と風子は教師たちを押しのけて、廊下に出る。
 
// 俺と風子は教師たちを押しのけて、廊下に出る。
   
<0051> Vẫn nắm chặt tay nhau, chúng tôi tiếp tục chạy...
+
<0054> Vẫn nắm chặt tay nhau, chúng tôi tiếp tục chạy...
 
// We ran while holding hands...
 
// We ran while holding hands...
 
// ふたりで手を繋いだまま走って…
 
// ふたりで手を繋いだまま走って…
   
<0052> Đến sảnh chính...
+
<0055> Đến sảnh chính...
 
// Coming out of the lobby...
 
// Coming out of the lobby...
 
// 昇降口を抜けて…
 
// 昇降口を抜けて…
   
<0053> Và rồi, ngay khi chúng tôi ra đến cổng, dự định hét thật to và sớm hơn bất kỳ ai những lời chúc phúc của mình...
+
<0056> Và rồi, ngay khi chúng tôi ra đến cổng, dự định hét thật to và sớm hơn bất kỳ ai những lời chúc phúc của mình...
 
// And then, at the time where we would give our blessings, earlier and louder than anyone else would...
 
// And then, at the time where we would give our blessings, earlier and louder than anyone else would...
 
// そして、祝福の言葉を誰よりも早く、大きく叫ぼうとした時…
 
// そして、祝福の言葉を誰よりも早く、大きく叫ぼうとした時…
   
<0054> Tôi nghe thấy những âm thanh huyên náo.
+
<0057> Tôi nghe thấy những âm thanh huyên náo.
 
// I heard the noise of people.
 
// I heard the noise of people.
 
// 人のざわめきが聞こえた。
 
// 人のざわめきが聞こえた。
   
<0055> Quay đầu lại...
+
<0058> Quay đầu lại...
 
// Turning around...
 
// Turning around...
 
// 振り返ると…
 
// 振り返ると…
   
<0056> ... đập vào mắt là cả một biển người.
+
<0059> ... đập vào mắt là cả một biển người.
 
// ... the courtyard was filled with people.
 
// ... the courtyard was filled with people.
 
//Prev TL: ... a lot of them were there.
 
//Prev TL: ... a lot of them were there.
 
// …たくさんの人がいた。
 
// …たくさんの人がいた。
   
<0057> Ai ai cũng diện đồng phục.
+
<0060> Ai ai cũng diện đồng phục.
 
// They were students of this school.
 
// They were students of this school.
 
// みんな、制服姿だった。
 
// みんな、制服姿だった。
   
<0058> Họ đều là học sinh của ngôi trường này.
+
<0061> Họ đều là học sinh của ngôi trường này.
 
// Every one in uniform.
 
// Every one in uniform.
 
// この学校の、生徒たちだった。
 
// この学校の、生徒たちだった。
   
<0059> \{Sunohara} "Tưởng gì, mày đi sớm thế hả?"
+
<0062> \{Sunohara} Tưởng gì, mày đi sớm thế hả?
 
// \{Sunohara} "What, you came first?"
 
// \{Sunohara} "What, you came first?"
 
// \{春原}「なんだ、先にいたのか」
 
// \{春原}「なんだ、先にいたのか」
   
<0060> \{\m{B}} "Sunohara..."
+
<0063> \{\m{B}} Sunohara...
 
// \{\m{B}}「春原…」
 
// \{\m{B}}「春原…」
   
<0061> \{\m{B}} "Sao mày... tới đây?"
+
<0064> \{\m{B}} Sao mày... tới đây?
 
// \{\m{B}} "Why'd you come?"
 
// \{\m{B}} "Why'd you come?"
 
// \{\m{B}}「おまえ…なんで来れたんだよ」
 
// \{\m{B}}「おまえ…なんで来れたんだよ」
   
<0062> \{Sunohara} "Tại tao rảnh mà."
+
<0065> \{Sunohara} Tại tao rảnh mà.
 
// \{Sunohara} "Because I have some free time."
 
// \{Sunohara} "Because I have some free time."
 
// \{春原}「暇だったからなー」
 
// \{春原}「暇だったからなー」
   
<0063> \{Sunohara} "Thế thôi. Có gì phàn nàn không?"
+
<0066> \{Sunohara} Thế thôi. Có gì phàn nàn không?
 
// \{Sunohara} "That's all. Got any complaints?"
 
// \{Sunohara} "That's all. Got any complaints?"
 
// \{春原}「それだけだよ。文句ある?」
 
// \{春原}「それだけだよ。文句ある?」
   
<0064> \{\m{B}} "Không... không hề."
+
<0067> \{\m{B}} Không... không hề.
 
// \{\m{B}} "No... not really."
 
// \{\m{B}} "No... not really."
 
// \{\m{B}}「いや…ねぇよ」
 
// \{\m{B}}「いや…ねぇよ」
   
<0065> Nhìn quanh, đội cận vệ cũng tề tựu.
+
<0068> Nhìn quanh, đội cận vệ cũng tề tựu.
 
// Looking over, the bodyguards were also there.
 
// Looking over, the bodyguards were also there.
 
// 見渡すと、親衛隊の連中もいた。
 
// 見渡すと、親衛隊の連中もいた。
   
<0066> Có cả... Mitsui, cái cô lớp trưởng hách dịch đó.
+
<0069> Có cả... Mitsui, cái cô lớp trưởng hách dịch đó.
 
// And... that disgusting class representative, Mitsui.
 
// And... that disgusting class representative, Mitsui.
 
// そして…あのいけすかないクラス委員長の三井も。
 
// そして…あのいけすかないクラス委員長の三井も。
   
<0067> Tôi quay sang thì thầm với Fuuko.
+
<0070> Tôi quay sang thì thầm với Fuuko.
 
// I murmur in Fuuko's direction.
 
// I murmur in Fuuko's direction.
 
// 俺は風子に向けて呟く。
 
// 俺は風子に向けて呟く。
   
<0068> \{\m{B}} "Cảm xúc của em... đến được mọi người rồi."
+
<0071> \{\m{B}} Cảm xúc của em... đến được mọi người rồi.
 
// \{\m{B}} "Your feelings... they've reached them."
 
// \{\m{B}} "Your feelings... they've reached them."
 
// \{\m{B}}「届いた…おまえの思い」
 
// \{\m{B}}「届いた…おまえの思い」
   
<0069> \{\m{B}} "Nó vẫn vẹn nguyên trong trái tim họ."
+
<0072> \{\m{B}} Nó vẫn vẹn nguyên trong trái tim họ.
 
// \{\m{B}} "They're left in everyone."
 
// \{\m{B}} "They're left in everyone."
 
// \{\m{B}}「みんなに、残ってた」
 
// \{\m{B}}「みんなに、残ってた」
   
<0070> \{Fuuko} "Không thể tin được..."
+
<0073> \{Fuuko} Không thể tin được...
 
// \{Fuuko} "Unbelievable..."
 
// \{Fuuko} "Unbelievable..."
 
// \{風子}「信じられないです…」
 
// \{風子}「信じられないです…」
   
<0071> \{\m{B}} "Chẳng tuyệt sao?"
+
<0074> \{\m{B}} Chẳng tuyệt sao?
 
// \{\m{B}} "Isn't that great?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that great?"
 
// \{\m{B}}「よかったな」
 
// \{\m{B}}「よかったな」
   
<0072> \{Fuuko} "... Vâng!"
+
<0075> \{Fuuko} ...Vâng!
 
// \{Fuuko} "... yes!"
 
// \{Fuuko} "... yes!"
 
// \{風子}「…はい」
 
// \{風子}「…はい」
   
<0073> Bỗng, đám đông cất tiếng hô vang.
+
<0076> Bỗng, đám đông cất tiếng hô vang.
 
// Suddenly, a loud cheer erupted from the direction of the school building.
 
// Suddenly, a loud cheer erupted from the direction of the school building.
 
// Not the exact same meaning as the original, but I think it flows much better.
 
// Not the exact same meaning as the original, but I think it flows much better.
Line 345: Line 348:
 
// 一際大きな歓声があがった。
 
// 一際大きな歓声があがった。
   
<0074> \{\m{B}} "Nhân vật chính xuất hiện rồi kìa."
+
<0077> \{\m{B}} Nhân vật chính xuất hiện rồi kìa.
 
// \{\m{B}} "The stars of the show have appeared."
 
// \{\m{B}} "The stars of the show have appeared."
 
// \{\m{B}}「主役のおでましだ」
 
// \{\m{B}}「主役のおでましだ」
   
<0075> Kouko-san bước ra từ sảnh chính, và sững người.
+
<0078> Kouko-san bước ra từ sảnh chính, và sững người.
 
// Kouko-san stood, coming out of the lobby.
 
// Kouko-san stood, coming out of the lobby.
 
// 昇降口を抜けてきた公子さんが、立ち止まっていた。
 
// 昇降口を抜けてきた公子さんが、立ち止まっていた。
   
<0076> Nét mặt không giấu nổi sự ngỡ ngàng.
+
<0079> Nét mặt không giấu nổi sự ngỡ ngàng.
 
// With a shocked expression on her face.
 
// With a shocked expression on her face.
 
// 信じられない、といった表情で。
 
// 信じられない、といった表情で。
   
<0077> Cô không thể tin được, là lại có đông học sinh đến thế tham dự hôn lễ của mình.
+
<0080> Cô không thể tin được, là lại có đông học sinh đến thế tham dự hôn lễ của mình.
 
// She probably didn't think that all these enrolled students would come on their own to congratulate her.
 
// She probably didn't think that all these enrolled students would come on their own to congratulate her.
 
// これだけの在校生が、自分たちを祝福してくれるなんて、思ってもみなかったのだろう。
 
// これだけの在校生が、自分たちを祝福してくれるなんて、思ってもみなかったのだろう。
   
<0078> \{Giọng nói} "Xin chúc mừng!"
+
<0081> \{Giọng nói} Xin chúc mừng!
 
// \{Giọng nói} "Congratulations!"
 
// \{Giọng nói} "Congratulations!"
 
// \{声}「おめでとう!」
 
// \{声}「おめでとう!」
   
<0079> Mọi người gào thật to.
+
<0082> Mọi người gào thật to.
 
// Everyone yelled out.
 
// Everyone yelled out.
 
// みんなが、口々に叫ぶ。
 
// みんなが、口々に叫ぶ。
   
<0080> \{Giọng nói} "Chúc hai người hạnh phúc bên nhau mãi mãi!"
+
<0083> \{Giọng nói} Chúc hai người trăm năm hạnh phúc!
 
// \{Giọng nói} "Best wishes!"
 
// \{Giọng nói} "Best wishes!"
 
// \{声}「お幸せに!」
 
// \{声}「お幸せに!」
   
<0081> Nụ cười sớm trở lại trên môi Kouko-san.
+
<0084> Nụ cười sớm trở lại trên môi Kouko-san.
 
// Kouko-san soon smiled.
 
// Kouko-san soon smiled.
 
// 公子さんは、すぐ笑顔に戻る。
 
// 公子さんは、すぐ笑顔に戻る。
   
<0082> Cô ấy cúi đầu thật thấp, đầy cảm kích.
+
<0085> Cô ấy cúi đầu thật thấp, đầy cảm kích.
 
// She bowed, to thank everyone. // if you don't know Yuusuke goto 0085
 
// She bowed, to thank everyone. // if you don't know Yuusuke goto 0085
 
// ありがとうございます、とみんなに頭を下げた。
 
// ありがとうございます、とみんなに頭を下げた。
   
<0083> \{Yoshino} "Ta đi chứ...?"
+
<0086> \{Yoshino} Ta đi chứ...?
 
// \{Yoshino} "Shall we go...?"
 
// \{Yoshino} "Shall we go...?"
 
// \{芳野}「いくか…」
 
// \{芳野}「いくか…」
   
<0084> Yoshino Yuusuke kéo tay cô ấy.
+
<0087> Yoshino Yuusuke kéo tay cô ấy.
 
// Yoshino Yuusuke pulls her hand. // goto 0087
 
// Yoshino Yuusuke pulls her hand. // goto 0087
 
// 芳野祐介がその手を引いた。
 
// 芳野祐介がその手を引いた。
   
<0085> \{Yoshino} "Ta đi chứ...?"
+
<0088> \{Yuusuke} Ta đi chứ...?
 
// \{Yuusuke} "Shall we go...?"
 
// \{Yuusuke} "Shall we go...?"
 
// \{祐介}「いくか…」
 
// \{祐介}「いくか…」
   
<0086> Chú rể kéo tay cô ấy.
+
<0089> Chú rể kéo tay cô ấy.
 
// Her boyfriend pulls her hand.
 
// Her boyfriend pulls her hand.
 
// 彼氏がその手を引いた。
 
// 彼氏がその手を引いた。
   
<0087> Tay trong tay, họ bước ngang qua đám đông.
+
<0090> Tay trong tay, họ bước ngang qua đám đông.
 
// Those two tied hands today, and walked out.
 
// Those two tied hands today, and walked out.
 
// 今日結ばれたふたりは、歩いていく。
 
// 今日結ばれたふたりは、歩いていく。
   
<0088> Tiếng hò reo vang dậy, tôi còn không nghe ra được là họ đang chúc phúc hay gào vào mặt cô ấy nữa...
+
<0091> Tiếng hò reo vang dậy, tôi còn không nghe ra được là họ đang chúc phúc hay gào vào mặt cô ấy nữa...
 
// The roar was so loud, I couldn't tell if they were congratulating her or yelling angrily at her...
 
// The roar was so loud, I couldn't tell if they were congratulating her or yelling angrily at her...
 
// Prev TL: I couldn't really tell whether or not they were congratulating her or yelling angrily at her in all those voices...
 
// Prev TL: I couldn't really tell whether or not they were congratulating her or yelling angrily at her in all those voices...
 
// 祝福なのか、怒声なのか、よくわからない歓声の中を…
 
// 祝福なのか、怒声なのか、よくわからない歓声の中を…
   
<0089> Khung cảnh mới hạnh phúc làm sao...
+
<0092> Khung cảnh mới hạnh phúc làm sao...
 
// It was such a happy scene...
 
// It was such a happy scene...
 
// それは、とても幸せな風景で…
 
// それは、とても幸せな風景で…
   
<0090> Phút giây này...
+
<0093> Phút giây này...
 
// Such a scene...
 
// Such a scene...
 
// そんな風景を…
 
// そんな風景を…
   
<0091> Là tất cả những gì mà Fuuko đã mong đợi bấy lâu.
+
<0094> Là tất cả những gì mà Fuuko đã mong đợi bấy lâu.
 
// It was just what Fuuko had been waiting for.
 
// It was just what Fuuko had been waiting for.
 
// こいつはずっと待ちこがれていたんだ。
 
// こいつはずっと待ちこがれていたんだ。
   
<0092> \{\m{B}} "Em hạnh phúc không...?"
+
<0095> \{\m{B}} 『Tốt quá rồi em nhỉ...?
 
// \{\m{B}} "Isn't it great...?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it great...?"
 
// \{\m{B}}「よかったな…」
 
// \{\m{B}}「よかったな…」
   
<0093> \{Fuuko} "Vâng..."
+
<0096> \{Fuuko} Vâng...
 
// \{Fuuko} "Yes..."
 
// \{Fuuko} "Yes..."
 
// \{風子}「はい…」
 
// \{風子}「はい…」
   
<0094> Giọng cô ấy yếu hẳn đi.
+
<0097> Giọng cô ấy yếu hẳn đi.
 
// A vanishing voice.
 
// A vanishing voice.
 
// 消え入りそうな声。
 
// 消え入りそうな声。
   
<0095> Tưởng như bàn tay Fuuko đang nắm lấy tay tôi sắp sửa tan biến vậy...
+
<0098> Tưởng như bàn tay Fuuko đang nắm lấy tay tôi sắp sửa tan biến vậy...
 
// Feeling as if the feeling of Fuuko's hand was fading...
 
// Feeling as if the feeling of Fuuko's hand was fading...
 
// 風子の手を握る感覚が鈍くなったような気がして…
 
// 風子の手を握る感覚が鈍くなったような気がして…
   
<0096> Tôi hốt hoảng, vội siết tay cô ấy thật chặt.
+
<0099> Tôi hốt hoảng, vội siết tay cô ấy thật chặt.
 
// Strongly fixing her grip on my hand, not afraid.
 
// Strongly fixing her grip on my hand, not afraid.
 
// 恐くなって、思わず強く握り直す。
 
// 恐くなって、思わず強く握り直す。
 
// Eng dịch sai.
 
// Eng dịch sai.
   
<0097> \{Fuuko} "\m{A}-san..."
+
<0100> \{Fuuko}
  +
<0101> -san...』
 
// \{風子}「\m{A}さん…」
 
// \{風子}「\m{A}さん…」
   
<0098> \{\m{B}} "Ừ..."
+
<0102> \{\m{B}} Ừ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0099> \{Fuuko} "Anh còn nhớ giấc mơ mà Fuuko đã kể với anh không?"
+
<0103> \{Fuuko} Anh còn nhớ giấc mơ mà Fuuko đã kể với anh không?
 
// \{Fuuko} "Do you remember the dream that Fuuko talked to you about?"
 
// \{Fuuko} "Do you remember the dream that Fuuko talked to you about?"
 
// \{風子}「風子が話した、\m{A}さんの夢…覚えてますか」
 
// \{風子}「風子が話した、\m{A}さんの夢…覚えてますか」
   
<0100> \{\m{B}} "Có... anh nhớ..."
+
<0104> \{\m{B}} Có... anh nhớ...
 
// \{\m{B}} "Yeah... I remember..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I remember..."
 
// \{\m{B}}「ああ…覚えてるよ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…覚えてるよ…」
   
<0101> \{\m{B}} "Anh đã cởi trần phải không...?"
+
<0105> \{\m{B}} Anh đã cởi trần phải không...?
 
// \{\m{B}} "I was half-naked in that, right...?"
 
// \{\m{B}} "I was half-naked in that, right...?"
 
// \{\m{B}}「俺が上半身裸でってやつだろ…」
 
// \{\m{B}}「俺が上半身裸でってやつだろ…」
   
<0102> \{Fuuko} "Vâng..."
+
<0106> \{Fuuko} Vâng...
 
// \{Fuuko} "Yes..."
 
// \{Fuuko} "Yes..."
 
// \{風子}「はい…」
 
// \{風子}「はい…」
   
  +
<0107> \{Fuuko} 『
<0103> \{Fuuko} "\m{A}-san chạy trông buồn cười lắm..."
 
  +
<0108> -san chạy trông buồn cười lắm...』
 
// \{Fuuko} "You ran with such an funny look, \m{A}-san..."
 
// \{Fuuko} "You ran with such an funny look, \m{A}-san..."
 
// \{風子}「\m{A}さん、おもしろい格好で走ってきてくれて…」
 
// \{風子}「\m{A}さん、おもしろい格好で走ってきてくれて…」
   
<0104> \{Fuuko} "Anh nắm lấy tay Fuuko khi Fuuko đang mải chơi trên bờ cát..."
+
<0109> \{Fuuko} Anh nắm lấy tay Fuuko khi Fuuko đang mải chơi trên bờ cát...
 
// \{Fuuko} "You pulled Fuuko's hand as she was alone playing on the beach..."
 
// \{Fuuko} "You pulled Fuuko's hand as she was alone playing on the beach..."
 
// \{風子}「ひとり浜辺で遊ぶ風子の手を引っ張ってくれました…」
 
// \{風子}「ひとり浜辺で遊ぶ風子の手を引っ張ってくれました…」
   
<0105> \{Fuuko} "Anh hỏi Fuuko, sao lại ngồi đấy một mình..."
+
<0110> \{Fuuko} Anh hỏi Fuuko, sao lại ngồi đấy một mình...
 
// \{Fuuko} "Asking her what she was doing alone..."
 
// \{Fuuko} "Asking her what she was doing alone..."
 
// \{風子}「ひとりで何やってんだって…」
 
// \{風子}「ひとりで何やってんだって…」
   
<0106> \{Fuuko} "Anh còn nói, hôm ấy là lễ hội sao biển..."
+
<0111> \{Fuuko} Anh còn nói, hôm ấy là lễ hội sao biển...
 
// \{Fuuko} "And that today was the starfish festival..."
 
// \{Fuuko} "And that today was the starfish festival..."
 
// \{風子}「今日はヒトデ祭りだぞって…」
 
// \{風子}「今日はヒトデ祭りだぞって…」
   
<0107> \{Fuuko} "Dứt lời, anh kéo tay lôi Fuuko đi..."
+
<0112> \{Fuuko} Dứt lời, anh kéo tay lôi Fuuko đi...
 
// \{Fuuko} "Saying that, you pulled on Fuuko's hand..."
 
// \{Fuuko} "Saying that, you pulled on Fuuko's hand..."
 
// \{風子}「そう言いながら手を引いていってくれました…」
 
// \{風子}「そう言いながら手を引いていってくれました…」
   
<0108> \{\m{B}} "Ừ..."
+
<0113> \{\m{B}} Ừ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0109> \{Fuuko} "Từ ngày gặp \m{A}-san,"
+
<0114> \{Fuuko} Từ ngày Fuuko gặp\ \
  +
<0115> -san...』
 
// \{Fuuko} "Every day really was like that,"
 
// \{Fuuko} "Every day really was like that,"
 
// \{風子}「\m{A}さんと出会ってからは…」
 
// \{風子}「\m{A}さんと出会ってからは…」
   
<0110> \{Fuuko} "mọi chuyện cũng diễn ra hệt như thế."
+
<0116> \{Fuuko} 『... mọi chuyện cũng diễn ra hệt như thế.
 
// \{Fuuko} "ever since we met, \m{A}-san."
 
// \{Fuuko} "ever since we met, \m{A}-san."
 
// \{風子}「本当にそんな毎日でした」
 
// \{風子}「本当にそんな毎日でした」
   
  +
<0117> \{Fuuko} 『
<0111> \{Fuuko} "\m{A}-san đã dẫn Fuuko đến nhiều nơi thật vui nhộn..."
 
  +
<0118> -san đã dẫn Fuuko đến nhiều nơi thật vui nhộn...』
 
// \{Fuuko} "\m{A}-san was always taking Fuuko to fun places..."
 
// \{Fuuko} "\m{A}-san was always taking Fuuko to fun places..."
 
// \{風子}「\m{A}さんは、いつも、楽しい場所に風子を引っ張っていってくれました…」
 
// \{風子}「\m{A}さんは、いつも、楽しい場所に風子を引っ張っていってくれました…」
   
<0112> \{Fuuko} "Mỗi ngày trôi qua... đều là lễ hội sao biển."
+
<0119> \{Fuuko} Mỗi ngày trôi qua... đều là lễ hội sao biển.
 
// \{Fuuko} "Every day was... a starfish festival."
 
// \{Fuuko} "Every day was... a starfish festival."
 
// \{風子}「毎日が…ヒトデ祭りでした」
 
// \{風子}「毎日が…ヒトデ祭りでした」
   
<0113> \{Fuuko} "Fuuko vui lắm, thực sự rất vui."
+
<0120> \{Fuuko} Fuuko vui lắm, thực sự rất vui.
 
// \{Fuuko} "It was very, very fun."
 
// \{Fuuko} "It was very, very fun."
 
// \{風子}「とてもとても、楽しかったです」
 
// \{風子}「とてもとても、楽しかったです」
   
<0114> \{\m{B}} "........."
+
<0121> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0115> Như bị hòa lẫn vào tiếng reo hò chúc phúc từ đám đông...
+
<0122> Như bị hòa lẫn vào tiếng reo hò chúc phúc từ đám đông...
 
// Like all of the blessings disappearing...
 
// Like all of the blessings disappearing...
 
// たくさんの祝福にかき消されるように…
 
// たくさんの祝福にかき消されるように…
   
<0116> Giọng cô ấy nhỏ dần, nhỏ dần...
+
<0123> Giọng cô ấy nhỏ dần, nhỏ dần...
 
// Her voice became small...
 
// Her voice became small...
 
// 声も、小さくなっていく…。
 
// 声も、小さくなっていく…。
   
<0117> \{Fuu...} "\size{24}Thực sự...\size{}"
+
<0124> \size{intA[1001]}\{Fuu...} Thực sự...\size{}
 
// \{Fuu...} "\size{24}It really...\size{}"
 
// \{Fuu...} "\size{24}It really...\size{}"
 
// \size{24}\{風…}「本当に…」\size{}
 
// \size{24}\{風…}「本当に…」\size{}
   
<0118> Đến cảm giác nắm tay cô ấy...
+
<0125> Đến hơi ấm nơi bàn tay cô ấy...
 
// Even the feeling of holding her hand...
 
// Even the feeling of holding her hand...
 
// 繋いだ手の感覚も…
 
// 繋いだ手の感覚も…
   
<0119> "\size{22}... rất vui.\size{}"
+
<0126> \size{intA[1001]}... rất vui.\size{}
 
// "\size{22}... was fun.\size{}"
 
// "\size{22}... was fun.\size{}"
 
// \size{22}「…楽しかったです」\size{}
 
// \size{22}「…楽しかったです」\size{}
   
<0120> cũng tan biến...
+
<0127> ... cũng tan biến...
 
// disappeared...
 
// disappeared...
 
// 消えていく…
 
// 消えていく…
 
// Image Editor: ... Cảm ơn anh nhiều lắm.
 
// Image Editor: ... Cảm ơn anh nhiều lắm.
   
<0121> Tôi thử gọi tên cô ấy...
+
<0128> Tôi thử gọi tên cô ấy...
 
// I tried to call out her name...
 
// I tried to call out her name...
 
// 俺はその名を呼ぼうとした…
 
// 俺はその名を呼ぼうとした…
   
<0122> Nhưng nó... \wait{800}đã không còn lưu lại trong ký ức nữa...
+
<0129> Nhưng nó... \wait{800}đã không còn lưu lại trong ký ức nữa...
 
// But... \wait{800}the words caught in my throat...
 
// But... \wait{800}the words caught in my throat...
 
// けど…\wait{800}その名は出てこなかった…
 
// けど…\wait{800}その名は出てこなかった…
 
// Eng dịch sai
 
// Eng dịch sai
   
<0123> Tôi khóc...
+
<0130> Tôi khóc...
 
// I cried.
 
// I cried.
 
// 俺は、泣いていた。
 
// 俺は、泣いていた。
   
<0124> ... một mình.
+
<0131> ... một mình.
 
// ... alone.
 
// ... alone.
 
// …ひとりきりで。
 
// …ひとりきりで。
   
<0125> Không biết là vì đâu... nhưng buồn quá.
+
<0132> Không biết là vì đâu... nhưng buồn quá.
 
// I don't know for what reason but... it was sad.
 
// I don't know for what reason but... it was sad.
 
// どうしてか、わからないけど…悲しくて。
 
// どうしてか、わからないけど…悲しくて。
   
<0126> Kể cả khi trước mắt tôi là một khung cảnh vô cùng hạnh phúc...
+
<0133> Kể cả khi trước mắt tôi là một khung cảnh vô cùng hạnh phúc...
 
// Even though I was in such a happy scene...
 
// Even though I was in such a happy scene...
 
// こんな幸せな風景の中にいるのに…
 
// こんな幸せな風景の中にいるのに…
   
<0127> Kể cả khi xung quanh tôi nô nức tiếng cười...
+
<0134> Kể cả khi xung quanh tôi nô nức tiếng cười...
 
// Even though I was with such glad people...
 
// Even though I was with such glad people...
 
// 歓喜に湧く人たちの中で…
 
// 歓喜に湧く人たちの中で…
   
<0128> Một mình tôi, vẫn cứ khóc.
+
<0135> Một mình tôi, vẫn cứ khóc.
 
// Alone, I continued on crying.
 
// Alone, I continued on crying.
 
// ひとり、涙を流し続けていた。
 
// ひとり、涙を流し続けていた。
   
<0129> Aa...
+
<0136> Aa...
 
// Ahh...
 
// Ahh...
 
// ああ…
 
// ああ…
   
<0130> Tôi cố ngắm trông, dù cho mọi thứ đã nhòa hẳn đi.
+
<0137> Tôi cố ngắm trông, dù cho mọi thứ đã nhòa hẳn đi.
 
// It couldn't be helped that the scenery blurred.
 
// It couldn't be helped that the scenery blurred.
 
// 風景がぼやけて仕方がない。
 
// 風景がぼやけて仕方がない。
   
<0131> Bởi vì tôi biết... đây là khung cảnh khó mà thấy lại lần nữa.
+
<0138> Bởi vì tôi biết... đây là khung cảnh khó mà thấy lại lần nữa.
 
// So that I couldn't even see... that happy scene.
 
// So that I couldn't even see... that happy scene.
 
// 二度と見ることのできないような…そんな光景なのに。
 
// 二度と見ることのできないような…そんな光景なのに。
   
<0132> \{Giọng nói} "\m{A}-san."
+
<0139> \{Giọng nói}
  +
<0140> -san.』
 
// \{Giọng nói} "\m{A}-san,"
 
// \{Giọng nói} "\m{A}-san,"
 
// \{声}「\m{A}さん」
 
// \{声}「\m{A}さん」
   
<0133> Một giọng nói dịu dàng cất lên.
+
<0141> Một giọng nói dịu dàng cất lên.
 
// A kind voice.
 
// A kind voice.
 
// 優しげな声。
 
// 優しげな声。
   
<0134> Đó là Kouko-san.
+
<0142> Đó là Kouko-san.
 
// Kouko-san's voice.
 
// Kouko-san's voice.
 
// 公子さんの声。
 
// 公子さんの声。
   
<0135> \{Kouko} "Sao vậy, \m{A}-san?"
+
<0143> \{Kouko} Sao vậy,\ \
  +
<0144> -san?』
 
// \{Kouko} "What's wrong, \m{A}-san?"
 
// \{Kouko} "What's wrong, \m{A}-san?"
 
// \{公子}「どうしましたか、\m{A}さん」
 
// \{公子}「どうしましたか、\m{A}さん」
   
<0136> \{\m{B}} "Kouko-san..."
+
<0145> \{\m{B}} Kouko-san...
 
// \{\m{B}}「公子さん…」
 
// \{\m{B}}「公子さん…」
   
<0137> Để mặc hàng nước mắt vẫn tuôn rơi, tôi đáp lời cô ấy.
+
<0146> Để mặc hàng nước mắt vẫn tuôn rơi, tôi đáp lời cô ấy.
 
// I dry away the dripping tears from my face, answering her.
 
// I dry away the dripping tears from my face, answering her.
 
// 俺は涙でぼろぼろになった顔を拭いもせず答える。
 
// 俺は涙でぼろぼろになった顔を拭いもせず答える。
 
// Eng sai hoàn toàn
 
// Eng sai hoàn toàn
   
<0138> \{Kouko} "Sao vậy em?"
+
<0147> \{Kouko} Sao vậy em?
 
// \{Kouko} "Yes?"
 
// \{Kouko} "Yes?"
 
// \{公子}「はい」
 
// \{公子}「はい」
   
<0139> \{\m{B}} "Xin hãy nghe em."
+
<0148> \{\m{B}} Xin hãy nghe em.
 
// \{\m{B}} "Please listen."
 
// \{\m{B}} "Please listen."
 
// \{\m{B}}「聞いてください」
 
// \{\m{B}}「聞いてください」
   
<0140> \{\m{B}} "Có một người..."
+
<0149> \{\m{B}} Có một người...
 
// \{\m{B}} "There was someone..."
 
// \{\m{B}} "There was someone..."
 
// \{\m{B}}「こんな風景を…」
 
// \{\m{B}}「こんな風景を…」
   
<0141> \{\m{B}} "Đã dành cả tâm hồn mình chờ đợi khoảnh khắc này..."
+
<0150> \{\m{B}} Đã dành cả tâm hồn mình chờ đợi khoảnh khắc này...
 
// \{\m{B}} "Who was waiting for this moment..."
 
// \{\m{B}} "Who was waiting for this moment..."
 
// \{\m{B}}「待ちこがれていた奴がいたんだ…」
 
// \{\m{B}}「待ちこがれていた奴がいたんだ…」
   
<0142> \{\m{B}} "Tất cả, chỉ vì ngày hôm nay mà thôi..."
+
<0151> \{\m{B}} Tất cả, chỉ vì ngày hôm nay mà thôi...
 
// \{\m{B}} "Aiming for this day..."
 
// \{\m{B}} "Aiming for this day..."
 
// \{\m{B}}「こんな日を目指して…」
 
// \{\m{B}}「こんな日を目指して…」
   
<0143> \{\m{B}} "Cô ấy đã làm việc hết sức cần mẫn..."
+
<0152> \{\m{B}} Cô ấy đã làm việc hết sức cần mẫn...
 
// \{\m{B}} "She was someone who worked so hard..."
 
// \{\m{B}} "She was someone who worked so hard..."
 
// \{\m{B}}「頑張っていた奴がいたんだ…」
 
// \{\m{B}}「頑張っていた奴がいたんだ…」
   
<0144> \{\m{B}} "Bằng chính sức mình..."
+
<0153> \{\m{B}} Bằng chính sức mình...
 
// \{\m{B}} "All by herself..."
 
// \{\m{B}} "All by herself..."
 
// \{\m{B}}「たったひとりで…」
 
// \{\m{B}}「たったひとりで…」
   
<0145> \{\m{B}} "Gom góp từng lời chúc phúc..."
+
<0154> \{\m{B}} Gom góp từng lời chúc phúc...
 
// \{\m{B}} "Gathering a lot of blessings..."
 
// \{\m{B}} "Gathering a lot of blessings..."
 
// \{\m{B}}「たくさんの祝福を集めた奴が…」
 
// \{\m{B}}「たくさんの祝福を集めた奴が…」
   
<0146> \{\m{B}} "Cô ấy, đã luôn ở nơi đây..."
+
<0155> \{\m{B}} Cô ấy, đã luôn ở nơi đây...
 
// \{\m{B}} "She was always here..."
 
// \{\m{B}} "She was always here..."
 
// \{\m{B}}「ずっと、そばにいたんだ…」
 
// \{\m{B}}「ずっと、そばにいたんだ…」
   
<0147> \{\m{B}} "Em..."
+
<0156> \{\m{B}} Em...
 
// \{\m{B}} "I..."
 
// \{\m{B}} "I..."
 
// \{\m{B}}「俺…」
 
// \{\m{B}}「俺…」
   
<0148> \{\m{B}} "Đã luôn song hành cùng cô ấy..."
+
<0157> \{\m{B}} Đã luôn song hành cùng cô ấy...
 
// \{\m{B}} "Worked hard with her..."
 
// \{\m{B}} "Worked hard with her..."
 
// \{\m{B}}「そいつと頑張っていたんだ…」
 
// \{\m{B}}「そいつと頑張っていたんだ…」
   
<0149> Chỉ vậy thôi, tôi chỉ có thể nhớ được sự ấm áp ấy thôi.
+
<0158> Chỉ vậy thôi, tôi chỉ có thể nhớ được sự ấm áp ấy thôi.
 
// Just that, those memories felt so warm.
 
// Just that, those memories felt so warm.
 
// ただ、覚えてるのは、その温かな感覚だけ。
 
// ただ、覚えてるのは、その温かな感覚だけ。
   
<0150> \{\m{B}} "Có cảm giác, rằng hai người bọn em đã cố gắng hết mình..."
+
<0159> \{\m{B}} Có cảm giác, rằng hai người bọn em đã cố gắng hết mình...
 
// \{\m{B}} "It feels like, we've always worked so hard..."
 
// \{\m{B}} "It feels like, we've always worked so hard..."
 
// \{\m{B}}「ずっと、頑張ってた気がするんだ…」
 
// \{\m{B}}「ずっと、頑張ってた気がするんだ…」
   
<0151> Có lẽ vẫn còn nhiều điều nữa.
+
<0160> Có lẽ vẫn còn nhiều điều nữa.
 
// It felt like a lot of things were there.
 
// It felt like a lot of things were there.
 
// いろんなことがあった気がする。
 
// いろんなことがあった気がする。
   
<0152> Có lẽ chúng tôi đã có rất nhiều kỷ niệm bên nhau.
+
<0161> Có lẽ chúng tôi đã có rất nhiều kỷ niệm bên nhau.
 
// It felt like we made a lot of memories.
 
// It felt like we made a lot of memories.
 
// たくさんの思い出を作った気がする。
 
// たくさんの思い出を作った気がする。
   
<0153> \{\m{B}} "Và... em..."
+
<0162> \{\m{B}} Và... em...
 
// \{\m{B}} "And... I..."
 
// \{\m{B}} "And... I..."
 
// \{\m{B}}「それで…俺は…」
 
// \{\m{B}}「それで…俺は…」
   
<0154> \{\m{B}} "đã... \pyêu cô ấy..."
+
<0163> \{\m{B}} 『... đã... \pyêu cô ấy...
 
// \{\m{B}} "had... \ploved her..."
 
// \{\m{B}} "had... \ploved her..."
 
// "Liked" Is such a weak word, I think it ruins the moment a bit -Ripdog
 
// "Liked" Is such a weak word, I think it ruins the moment a bit -Ripdog
 
// \{\m{B}}「そいつのこと…\p好きだったんだ…」
 
// \{\m{B}}「そいつのこと…\p好きだったんだ…」
   
<0155> \{Kouko} "Vậy sao...?"
+
<0164> \{Kouko} Vậy sao...
 
// \{Kouko} "Is that so...?"
 
// \{Kouko} "Is that so...?"
 
// \{公子}「そうですか…」
 
// \{公子}「そうですか…」
   
<0156> \{Kouko} "Thật sự là, \m{A}-san, em..."
+
<0165> \{Kouko} Thật sự là,\ \
  +
<0166> -san, em...』
 
// \{Kouko} "So, \m{A}-san, you..."
 
// \{Kouko} "So, \m{A}-san, you..."
 
// \{公子}「本当に、\m{A}さんは…」
 
// \{公子}「本当に、\m{A}さんは…」
   
<0157> \{Kouko} "đã luôn ở bên em ấy suốt thời gian qua phải không?"
+
<0167> \{Kouko} 『... đã luôn ở bên em ấy suốt thời gian qua phải không?
 
// \{Kouko} "Really were with her this whole time, weren't you?"
 
// \{Kouko} "Really were with her this whole time, weren't you?"
 
// \{公子}「ずっと、あの子と一緒にいてくれたんですね」
 
// \{公子}「ずっと、あの子と一緒にいてくれたんですね」
   
<0158> \{\m{B}} "Vâng..."
+
<0168> \{\m{B}} Vâng...
 
// \{\m{B}} "Yes..."
 
// \{\m{B}} "Yes..."
 
// \{\m{B}}「ええ…」
 
// \{\m{B}}「ええ…」
   
<0159> \{Kouko} "Cảm ơn em nhiều lắm."
+
<0169> \{Kouko} Cảm ơn em nhiều lắm.
 
// \{Kouko} "Thank you very much."
 
// \{Kouko} "Thank you very much."
 
// \{公子}「ありがとうございます」
 
// \{公子}「ありがとうございます」
   
<0160> \{\m{B}} "Không... em và các bạn của mình phải nói lời cảm ơn mới đúng..."
+
<0170> \{\m{B}} Không... em và các bạn của mình phải nói lời cảm ơn mới đúng...
 
// \{\m{B}} "No... the ones who should be thankful, is us..."
 
// \{\m{B}} "No... the ones who should be thankful, is us..."
 
// \{\m{B}}「いや…礼を言いたいのは、俺たちのほうです…」
 
// \{\m{B}}「いや…礼を言いたいのは、俺たちのほうです…」
   
<0161> \{\m{B}} "Bọn em đã trải qua những tháng ngày rất hạnh phúc bên cô ấy..."
+
<0171> \{\m{B}} 『Chúng em đã trải qua những tháng ngày rất hạnh phúc bên cô ấy...
 
// \{\m{B}} "Because we had a lot of fun with her around..."
 
// \{\m{B}} "Because we had a lot of fun with her around..."
 
// \{\m{B}}「俺たちがあいつと居たのは、楽しかったからです…」
 
// \{\m{B}}「俺たちがあいつと居たのは、楽しかったからです…」
   
<0162> \{\m{B}} "Bọn em chỉ thể nói là..."
+
<0172> \{\m{B}} 『Chúng em đã rất mãn nguyện...
 
// \{\m{B}} "But, that's just all..."
 
// \{\m{B}} "But, that's just all..."
 
// \{\m{B}}「ただ、それだけです…」
 
// \{\m{B}}「ただ、それだけです…」
   
<0163> \{\m{B}} "Cả những người đang có mặt hôm nay cũng thấy như vậy..."
+
<0173> \{\m{B}} Cả những người đang có mặt hôm nay cũng thấy như vậy...
 
// \{\m{B}} "The people gathered here also feel the same..."
 
// \{\m{B}} "The people gathered here also feel the same..."
 
// \{\m{B}}「ここに集まってる奴らも、同じです…」
 
// \{\m{B}}「ここに集まってる奴らも、同じです…」
   
<0164> \{\m{B}} "Tất cả chúng em, đều yêu cô ấy..."
+
<0174> \{\m{B}} Tất cả chúng em, đều yêu cô ấy...
 
// \{\m{B}} "Everyone liked her, after all..."
 
// \{\m{B}} "Everyone liked her, after all..."
 
// \{\m{B}}「みんな、あいつが好きだったからです…」
 
// \{\m{B}}「みんな、あいつが好きだったからです…」
   
<0165> \{Kouko} "Cô hiểu rồi..."
+
<0175> \{Kouko} Cô hiểu rồi...
 
// \{Kouko} "Is that so?" // Yuusuke = 0167, Yoshino = 0166
 
// \{Kouko} "Is that so?" // Yuusuke = 0167, Yoshino = 0166
 
// \{公子}「そうですか」
 
// \{公子}「そうですか」
   
<0166> Đứng cạnh cô ấy, Yoshino Yuusuke vẫn chờ đợi.
+
<0176> Đứng cạnh cô ấy, Yoshino Yuusuke vẫn chờ đợi.
 
// Beside her, Yoshino Yuusuke waited. // goto 0168
 
// Beside her, Yoshino Yuusuke waited. // goto 0168
 
// 隣で、芳野祐介が待っていた。
 
// 隣で、芳野祐介が待っていた。
   
<0167> Đứng cạnh cô ấy, vị hôn phu vẫn chờ đợi.
+
<0177> Đứng cạnh cô ấy, vị hôn phu vẫn chờ đợi.
 
// Beside her, her boyfriend waited.
 
// Beside her, her boyfriend waited.
 
// 隣で、彼氏が待っていた。
 
// 隣で、彼氏が待っていた。
   
<0168> \{\m{B}} "Vậy nên, Kouko-san..."
+
<0178> \{\m{B}} Vậy nên, Kouko-san...
 
// \{\m{B}} "That's why, Kouko-san..."
 
// \{\m{B}} "That's why, Kouko-san..."
 
// \{\m{B}}「だから、公子さん…」
 
// \{\m{B}}「だから、公子さん…」
   
<0169> \{\m{B}} "Bằng hết thảy tấm chân tình của cô ấy..."
+
<0179> \{\m{B}} Bằng hết thảy tấm chân tình của cô ấy...
 
// \{\m{B}} "With all the feelings she had..."
 
// \{\m{B}} "With all the feelings she had..."
 
// \{\m{B}}「あいつの思いのぶんまで…」
 
// \{\m{B}}「あいつの思いのぶんまで…」
   
<0170> \{\m{B}} "Xin cô... hãy sống thật hạnh phúc nhé."
+
<0180> \{\m{B}} Xin cô... hãy sống thật hạnh phúc nhé.
 
// \{\m{B}} "Please... be happy."
 
// \{\m{B}} "Please... be happy."
 
// \{\m{B}}「どうか、幸せになってください」
 
// \{\m{B}}「どうか、幸せになってください」
   
<0171> \{Kouko} "Cô sẽ như thế."
+
<0181> \{Kouko} Cô sẽ như thế.
 
// \{Kouko} "I will."
 
// \{Kouko} "I will."
 
// \{公子}「はいっ」
 
// \{公子}「はいっ」
   
<0172> Kouko-san để lại một câu trả lời đầy quyết tâm, và rời đi.
+
<0182> Kouko-san để lại một câu trả lời đầy quyết tâm, và rời đi.
 
// Kouko-san walks off with a reassuring answer.
 
// Kouko-san walks off with a reassuring answer.
 
// 力強く返事をして、歩き出す公子さん。
 
// 力強く返事をして、歩き出す公子さん。
   
<0173> Mải dõi mắt nhìn theo cô ấy...
+
<0183> Mải dõi mắt nhìn theo cô ấy...
 
// Seeing her off...
 
// Seeing her off...
 
// 見送る俺…
 
// 見送る俺…
   
<0174> Trong tay tôi, từ lúc nào đã xuất hiện...
+
<0184> Trong tay tôi, từ lúc nào đã xuất hiện...
 
// In my hand was...
 
// In my hand was...
 
// その俺の手に…
 
// その俺の手に…
   
<0175> ... một ngôi sao gỗ.
+
<0185> ... một ngôi sao gỗ.
 
// ... a wooden star.
 
// ... a wooden star.
 
// …木製の星。
 
// …木製の星。
   
<0176> \{\m{B}} ...?"
+
<0186> \{\m{B}} 『Ớ...?
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}}「え…」
 
// \{\m{B}}「え…」
   
<0177> Tôi nhìn lên.
+
<0187> Tôi nhìn lên.
 
// I look up.
 
// I look up.
 
// 俺は顔を上げる。
 
// 俺は顔を上げる。
   
<0178> Trong tay Kouko-san cũng có.
+
<0188> Trong tay Kouko-san cũng có.
 
// It was also in Kouko-san's hand.
 
// It was also in Kouko-san's hand.
 
// それは、公子さんの手の中にも。
 
// それは、公子さんの手の中にも。
   
<0179> Trong thoáng chốc, tôi nhìn thấy hình bóng một ai đó.
+
<0189> Trong thoáng chốc, tôi nhìn thấy hình bóng một ai đó.
 
// I feel like I saw her.
 
// I feel like I saw her.
 
// その姿が見えた気がした。
 
// その姿が見えた気がした。
   
<0180> Liệu, có ai khác cũng thấy giống như tôi không...?
+
<0190> Liệu, có người khác cũng thấy giống như tôi không...?
 
// Did anyone else see her, I wonder...
 
// Did anyone else see her, I wonder...
 
// 今、みんなにも見えているだろうか…。
 
// 今、みんなにも見えているだろうか…。
   
<0181> Bóng hình đó...
+
<0191> Bóng hình đó...
 
// That figure...
 
// That figure...
 
// その姿が…
 
// その姿が…
   
<0182> Bóng hình của một cô gái mà tôi từng ở bên.
+
<0192> Bóng hình của cô gái mà tôi từng ở bên.
 
// The figure of the girl she was never once with.
 
// The figure of the girl she was never once with.
 
// かつて、一緒に過ごした女の子の姿が。
 
// かつて、一緒に過ごした女の子の姿が。
   
<0183> Tôi tin rằng, cô ấy đã hiện ra ngay trước mắt tôi.
+
<0193> Tôi tin rằng, cô ấy đã hiện ra ngay trước mắt tôi.
 
// She must be seeing it as well.
 
// She must be seeing it as well.
 
// 見えているはずだった。
 
// 見えているはずだった。
 
// Eng dịch sai.
 
// Eng dịch sai.
   
<0184> Bởi, đó là...
+
<0194> Bởi, đó là...
 
// But, that was...
 
// But, that was...
 
// だって、それが…
 
// だって、それが…
   
<0185> Những gì mà cô ấy đã gom góp được... \phình hài của những cảm xúc.
+
<0195> Những gì mà cô ấy đã gom góp được... \phình hài của những cảm xúc.
 
// A figure formed by all the feelings... \pthat Fuuko gathered, after all.
 
// A figure formed by all the feelings... \pthat Fuuko gathered, after all.
 
// あいつが集めた…\p思いの形なのだから。
 
// あいつが集めた…\p思いの形なのだから。
   
<0186> Bóng hình đó...
+
<0196> Bóng hình đó...
 
// That figure...
 
// That figure...
 
// その姿が…
 
// その姿が…
   
<0187> Phai mờ dần...
+
<0197> Phai mờ dần...
 
// Disappeared...
 
// Disappeared...
 
// 消えていく…。
 
// 消えていく…。
   
<0188> Như một giấc mơ...
+
<0198> Như một giấc mơ...
 
// As if we were watching a dream...
 
// As if we were watching a dream...
 
// まるで、夢でも見ていたかのように…。
 
// まるで、夢でも見ていたかのように…。
   
  +
<0199> \
<0189> \size{24}Chúc mừng, onee-chan.\size{}
 
  +
<0200> \size{intA[1001]}Chúc mừng, onee-chan.\size{}
 
// \size{24}Congratulations, onee-chan.\size{}
 
// \size{24}Congratulations, onee-chan.\size{}
 
// \ \size{24}おめでとう、おねぇちゃん。\size{}
 
// \ \size{24}おめでとう、おねぇちゃん。\size{}
   
  +
<0201> \
<0190> \size{24}Chị hãy sống thật hạnh phúc, mãi mãi hạnh phúc.\size{}
 
  +
<0202> \size{intA[1001]}Chị hãy sống thật hạnh phúc, mãi mãi hạnh phúc.\size{}
 
// \size{24}Best, best wishes to you.\size{}
 
// \size{24}Best, best wishes to you.\size{}
 
// \ \size{24}いつまでも、いつまでも、幸せに。\size{}
 
// \ \size{24}いつまでも、いつまでも、幸せに。\size{}
   
<0191> Cô ấy ra đi, để lại những tình cảm ấy...
+
<0203> Cô ấy ra đi, để lại những tình cảm ấy...
 
// With those feelings left...
 
// With those feelings left...
 
// その思いを残して…。
 
// その思いを残して…。
   
  +
<0204> \
<0192> \size{24}Nhất định phải thật hạnh phúc, chị nhé.\size{}
 
  +
<0205> \size{intA[1001]}Nhất định phải thật hạnh phúc, chị nhé.\size{}
 
// \size{24}Always, always be happy.\size{}
 
// \size{24}Always, always be happy.\size{}
 
// \ \size{24}ずっと、ずっと幸せに。\size{}
 
// \ \size{24}ずっと、ずっと幸せに。\size{}
   
<0193> Để lại những cố gắng miệt mài, chỉ với khát khao gửi gắm duy nhất một từ ấy...
+
<0206> Để lại những cố gắng miệt mài, chỉ với khát khao gửi gắm duy nhất lời chúc phúc ấy...
 
// After working hard all those days for that single word...
 
// After working hard all those days for that single word...
 
// その一言のために、頑張ってきた日を後に…。
 
// その一言のために、頑張ってきた日を後に…。
   
<0194> Để lại những tháng ngày dài đằng đẵng ấy...
+
<0207> Để lại những tháng ngày dài đằng đẵng ấy...
 
// After all those long days...
 
// After all those long days...
 
// 長かった日々を後に…。
 
// 長かった日々を後に…。
   
<0195> \{Kouko} "Fuu... \wait{600}chan..."
+
<0208> \{Kouko} Fuu... \wait{600}-chan...
 
// \{Kouko} "Fuu... \wait{600}chan..."
 
// \{Kouko} "Fuu... \wait{600}chan..."
 
// \{公子}「ふぅ…\wait{600}ちゃん…」
 
// \{公子}「ふぅ…\wait{600}ちゃん…」
   
<0196> Đớn đau thay...
+
<0209> Đớn đau thay...
 
// It was painful...
 
// It was painful...
 
// 辛くて…
 
// 辛くて…
   
<0197> Những tháng ngày ngập tràn niềm vui ấy.
+
<0210> Những tháng ngày ngập tràn niềm vui ấy.
 
// And finally, after those fun days.
 
// And finally, after those fun days.
 
// そして、楽しかった日々を後に。
 
// そして、楽しかった日々を後に。
   
<0198> \{Kouko} "\m{A}-san..."
+
<0211> \{Kouko}
  +
<0212> -san...』
 
// \{公子}「\m{A}さん…」
 
// \{公子}「\m{A}さん…」
   
<0199> \{Kouko} "Cô có cảm giác... Fuu-chan đã ở đấy."
+
<0213> \{Kouko} Cô có cảm giác... Fuu-chan đã ở đấy.
 
// \{Kouko} "I feel like... Fuu-chan told me something."
 
// \{Kouko} "I feel like... Fuu-chan told me something."
 
// \{公子}「ふぅちゃんが…いてくれた気がしました」
 
// \{公子}「ふぅちゃんが…いてくれた気がしました」
   
<0200> \{Kouko} "Bởi vì... đây là..."
+
<0214> \{Kouko} Bởi vì... đây là...
 
// \{Kouko} "Because... this is..."
 
// \{Kouko} "Because... this is..."
 
// \{公子}「だって…これ…」
 
// \{公子}「だって…これ…」
   
<0201> \{Kouko} "Vật... mà con bé tự làm."
+
<0215> \{Kouko} Vật... mà con bé tự làm.
 
// \{Kouko} "Something... she made on her own."
 
// \{Kouko} "Something... she made on her own."
 
// \{公子}「あの子の…手作りです」
 
// \{公子}「あの子の…手作りです」
   
<0202> \{Kouko} "Con sao biển mà... em ấy rất yêu thích."
+
<0216> \{Kouko} Con sao biển mà... em ấy rất yêu thích.
 
// \{Kouko} "The starfish that... she really liked."
 
// \{Kouko} "The starfish that... she really liked."
 
// \{公子}「あの子の大好きな…ヒトデです」
 
// \{公子}「あの子の大好きな…ヒトデです」
   
<0203> \{\m{B}} "Vâng..."
+
<0217> \{\m{B}} Vâng...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0204> \{Kouko} "Con bé nói 'Chúc mừng, onee-chan...'"
+
<0218> \{Kouko} Con bé nói Chúc mừng, onee-chan...」』
 
// \{Kouko} "She said 'Congratulations, onee-chan...'"
 
// \{Kouko} "She said 'Congratulations, onee-chan...'"
 
// \{公子}「お姉ちゃん、おめでとうって…」
 
// \{公子}「お姉ちゃん、おめでとうって…」
   
<0205> \{Kouko} "'Hãy sống thật hạnh phúc, mãi mãi hạnh phúc...'"
+
<0219> \{Kouko} 『「Hãy sống thật hạnh phúc, mãi mãi hạnh phúc...」』
 
// \{Kouko} "'Always be happy...'"
 
// \{Kouko} "'Always be happy...'"
 
// \{公子}「いつまでも、幸せにって…」
 
// \{公子}「いつまでも、幸せにって…」
   
<0206> \{Kouko} "Đúng vậy, Fuu-chan đã nói như thế với cô..."
+
<0220> \{Kouko} Đúng vậy, Fuu-chan đã nói như thế với cô...
 
// \{Kouko} "Yes, Fuu-chan said that..."
 
// \{Kouko} "Yes, Fuu-chan said that..."
 
// \{公子}「そう、ふぅちゃん、言ってました…」
 
// \{公子}「そう、ふぅちゃん、言ってました…」
   
<0207> \{\m{B}} "Em cũng nghe nữa."
+
<0221> \{\m{B}} Em cũng nghe nữa.
 
// \{\m{B}} "I also heard her."
 
// \{\m{B}} "I also heard her."
 
// \{\m{B}}「俺にも聞こえてましたよ」
 
// \{\m{B}}「俺にも聞こえてましたよ」
   
<0208> \{Kouko} "Có lẽ, trong giấc mơ... em ấy đã cố gắng gửi lời chúc phúc cô."
+
<0222> \{Kouko} Có lẽ, từ trong giấc mơ... em ấy đã gửi đi lời chúc phúc cô.
 
// \{Kouko} "Probably, in her dream... she was giving me her blessings."
 
// \{Kouko} "Probably, in her dream... she was giving me her blessings."
 
// \{公子}「たぶん、夢の中で…祝福してくれてたんだと思います」
 
// \{公子}「たぶん、夢の中で…祝福してくれてたんだと思います」
   
<0209> \{Kouko} "Và cô đã nhận được nó rồi."
+
<0223> \{Kouko} Và cô đã nhận được nó rồi.
 
// \{Kouko} "She was definitely there."
 
// \{Kouko} "She was definitely there."
 
// \{公子}「それがきっと届いたんです」
 
// \{公子}「それがきっと届いたんです」
 
// Eng dịch sai.
 
// Eng dịch sai.
   
<0210> \{Kouko} "Vì thế, cô phải đến bên em ấy."
+
<0224> \{Kouko} Vì thế, cô phải đến bên em ấy.
 
// \{Kouko} "That's why, I have to hurry to her side."
 
// \{Kouko} "That's why, I have to hurry to her side."
 
// \{公子}「だから、私はあの子の元に急いで駆けつけます」
 
// \{公子}「だから、私はあの子の元に急いで駆けつけます」
   
<0211> \{Kouko} "Để nói lời cảm ơn."
+
<0225> \{Kouko} Để nói lời cảm ơn.
 
// \{Kouko} "To give her my thanks."
 
// \{Kouko} "To give her my thanks."
 
// \{公子}「ありがとう、って言います」
 
// \{公子}「ありがとう、って言います」
   
<0212> \{Kouko} "Và cũng để con bé biết là..."
+
<0226> \{Kouko} Và cũng để con bé biết là...
 
// \{Kouko} "And then, with Yuu-kun..."
 
// \{Kouko} "And then, with Yuu-kun..."
 
// \{公子}「そして、ずっと…」
 
// \{公子}「そして、ずっと…」
   
<0213> \{Kouko} "Cả Yuu-kun và cô..."
+
<0227> \{Kouko} Cả Yuu-kun và cô...
 
// \{Kouko} "To always..."
 
// \{Kouko} "To always..."
 
// \{公子}「祐くんとふたりで…」
 
// \{公子}「祐くんとふたりで…」
   
<0214> \{Kouko} "Sẽ không bao giờ rời xa em ấy nữa..."
+
<0228> \{Kouko} Sẽ không bao giờ rời xa em ấy nữa...
 
// \{Kouko} "Continue to be by her side... that's what I think."
 
// \{Kouko} "Continue to be by her side... that's what I think."
 
// \{公子}「あの子のそばに居続けようって…そう思います」
 
// \{公子}「あの子のそばに居続けようって…そう思います」
   
<0215> \{Kouko} "Bởi vì, miễn là hạnh phúc của bọn cô được vun đắp..."
+
<0229> \{Kouko} Bởi vì, miễn là hạnh phúc của bọn cô được vun đắp...
 
// \{Kouko} "If our happy feelings remain with her..."
 
// \{Kouko} "If our happy feelings remain with her..."
 
// \{公子}「私たちが幸せな気持ちで居続ければ…」
 
// \{公子}「私たちが幸せな気持ちで居続ければ…」
   
<0216> \{Kouko} "Cô chắc chắn em ấy cũng sẽ thấy hạnh phúc...."
+
<0230> \{Kouko} Cô chắc chắn em ấy cũng sẽ thấy hạnh phúc...
 
// \{Kouko} "I'm sure that she will also become happy... that's what I think."
 
// \{Kouko} "I'm sure that she will also become happy... that's what I think."
 
// \{公子}「きっと、あの子も幸せな気持ちでいられるって…そう思いますから」
 
// \{公子}「きっと、あの子も幸せな気持ちでいられるって…そう思いますから」
   
<0217> \{\m{B}} "Vâng... em cũng tin như thế."
+
<0231> \{\m{B}} Vâng... em cũng tin như thế.
 
// \{\m{B}} "Yeah... you should definitely do that."
 
// \{\m{B}} "Yeah... you should definitely do that."
 
// \{\m{B}}「ええ…きっとそうです」
 
// \{\m{B}}「ええ…きっとそうです」
   
<0218> \{Kouko} "Thế nên, cô sẽ luôn tạo ra hạnh phúc cho con bé."
+
<0232> \{Kouko} Thế nên, cô sẽ luôn mang đến hạnh phúc cho con bé.
 
// \{Kouko} "Because, she made me happy."
 
// \{Kouko} "Because, she made me happy."
 
// \{公子}「だから、あの子は私が幸せにします」
 
// \{公子}「だから、あの子は私が幸せにします」
   
<0219> \{Kouko} "Dù là có chuyện gì xảy ra chăng nữa..."
+
<0233> \{Kouko} 『Bất luận chuyện gì xảy ra chăng nữa...
 
// \{Kouko} "Even if things are for the worse..."
 
// \{Kouko} "Even if things are for the worse..."
 
// \{公子}「何があろうと…」
 
// \{公子}「何があろうと…」
   
<0220> \{\m{B}} "Vâng..."
+
<0234> \{\m{B}} Vâng...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0221> Kouko-san... trông ra một chốn xa xăm.
+
<0235> Kouko-san... trông ra một chốn xa xăm.
 
// I always watched Kouko-san... from so far away.
 
// I always watched Kouko-san... from so far away.
 
// 公子さんは…ずっと遠くを見ていた。
 
// 公子さんは…ずっと遠くを見ていた。
   
<0222> Không nhìn về quá khứ, mà hướng đến tương lai.
+
<0236> Không nhìn về quá khứ, mà hướng đến tương lai.
 
// Not from the past, but to the future.
 
// Not from the past, but to the future.
 
// 過去じゃなく、未来を。
 
// 過去じゃなく、未来を。
   
<0223> \{Kouko} "Thị trấn này... thật là đẹp."
+
<0237> \{Kouko} Thị trấn này... thật là đẹp.
 
// \{Kouko} "This city... is such a nice city."
 
// \{Kouko} "This city... is such a nice city."
 
// \{公子}「この町は…とてもいい町でした」
 
// \{公子}「この町は…とてもいい町でした」
   
<0224> \{Kouko} "Có thể một ngày nào đó..."
+
<0238> \{Kouko} Có thể một ngày nào đó...
 
// \{Kouko} "Maybe one day..."
 
// \{Kouko} "Maybe one day..."
 
// \{公子}「いつの日かまた…」
 
// \{公子}「いつの日かまた…」
   
<0225> \{Kouko} "Ba người bọn cô sẽ trở về."
+
<0239> \{Kouko} Ba người bọn cô sẽ trở về.
 
// \{Kouko} "The three of us will return."
 
// \{Kouko} "The three of us will return."
 
// \{公子}「三人で、戻ってきます」
 
// \{公子}「三人で、戻ってきます」
   
<0226> \{\m{B}} "Vâng..."
+
<0240> \{\m{B}} Vâng...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0227> \{\m{B}} "Em sẽ đợi."
+
<0241> \{\m{B}} Em sẽ đợi.
 
// \{\m{B}} "I'll be waiting."
 
// \{\m{B}} "I'll be waiting."
 
// \{\m{B}}「俺、待ってますから」
 
// \{\m{B}}「俺、待ってますから」
   
<0228> \{\m{B}} "Đợi đến khi mọi người trở về."
+
<0242> \{\m{B}} Đợi đến khi mọi người trở về.
 
// \{\m{B}} "Until everyone returns."
 
// \{\m{B}} "Until everyone returns."
 
// \{\m{B}}「みんなが戻ってくること」
 
// \{\m{B}}「みんなが戻ってくること」
   
<0229> \{\m{B}} "Và..."
+
<0243> \{\m{B}} Và...
 
// \{\m{B}} "And..."
 
// \{\m{B}} "And..."
 
// \{\m{B}}「それと…」
 
// \{\m{B}}「それと…」
   
<0230> \{\m{B}} "Đợi cả ngày mà em có thể chơi đùa cùng em gái của Kouko-san nữa."
+
<0244> \{\m{B}} Đợi cả ngày mà em có thể chơi đùa cùng em gái của Kouko-san nữa.
 
// \{\m{B}} "To play with Kouko-san's younger sister."
 
// \{\m{B}} "To play with Kouko-san's younger sister."
 
// \{\m{B}}「公子さんの妹と遊べること」
 
// \{\m{B}}「公子さんの妹と遊べること」
   
<0231> \{Kouko} "Với Fuu-chan ư?"
+
<0245> \{Kouko} Với Fuu-chan ư?
 
// \{Kouko} "You mean Fuu-chan?"
 
// \{Kouko} "You mean Fuu-chan?"
 
// \{公子}「ふぅちゃんとですか」
 
// \{公子}「ふぅちゃんとですか」
   
<0232> \{\m{B}} "Vâng, với cô ấy."
+
<0246> \{\m{B}} Vâng, với cô ấy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, with her."
 
// \{\m{B}} "Yeah, with her."
 
// \{\m{B}}「そう、そいつと」
 
// \{\m{B}}「そう、そいつと」
   
<0233> \{\m{B}} "Em tin là ngày đó sẽ vui lắm."
+
<0247> \{\m{B}} Em tin là ngày đó sẽ vui lắm.
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be fun."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be fun."
 
// \{\m{B}}「きっと、楽しいと思いますから」
 
// \{\m{B}}「きっと、楽しいと思いますから」
   
<0234> \{\m{B}} "Sẽ là một ngày hết sức tuyệt vời."
+
<0248> \{\m{B}} Sẽ là một ngày hết sức tuyệt vời.
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be really fun."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be really fun."
 
// Removed the "after all"s, they didn't fit the sentences. - Ripdog
 
// Removed the "after all"s, they didn't fit the sentences. - Ripdog
 
// \{\m{B}}「すんげぇ楽しいと思いますから」
 
// \{\m{B}}「すんげぇ楽しいと思いますから」
   
<0235> \{Kouko} "Con bé sẽ hạnh phúc lắm..."
+
<0249> \{Kouko} Con bé sẽ hạnh phúc lắm...
 
// \{Kouko} "Then, she'll be happy..."
 
// \{Kouko} "Then, she'll be happy..."
 
// \{公子}「なら、あの子は幸せです…」
 
// \{公子}「なら、あの子は幸せです…」
   
<0236> \{Kouko} "Dù chỉ mới đến trường có một ngày..."
+
<0250> \{Kouko} Dù chỉ mới đến trường có một ngày...
 
// \{Kouko} "Even though she hasn't come even for a day..."
 
// \{Kouko} "Even though she hasn't come even for a day..."
 
// This makes no sense to me. Fuuko has been unconscious for years, hasn't she?
 
// This makes no sense to me. Fuuko has been unconscious for years, hasn't she?
 
// \{公子}「一日しか通っていないのに…」
 
// \{公子}「一日しか通っていないのに…」
   
<0237> \{Kouko} "Mà đã quen được một người bạn sẵn lòng chờ đợi ngày gặp lại."
+
<0251> \{Kouko} Mà đã quen được một người bạn sẵn lòng chờ đợi ngày gặp lại.
 
// \{Kouko} "Her friends will be waiting at the school, after all."
 
// \{Kouko} "Her friends will be waiting at the school, after all."
 
// \{公子}「学校では、友達が待ってくれているんですから」
 
// \{公子}「学校では、友達が待ってくれているんですから」
   
<0238> \{\m{B}} "Cả \l{A}, và Sunohara nữa."
+
<0252> \{\m{B}} Cả \l{A}, và Sunohara nữa.
 
// \{\m{B}} "So will \l{A}. So will Sunohara."
 
// \{\m{B}} "So will \l{A}. So will Sunohara."
 
// \{\m{B}}「\l{A}もそうです。あと、春原もそうだ」
 
// \{\m{B}}「\l{A}もそうです。あと、春原もそうだ」
   
<0239> \{\m{B}} "Mọi người sẽ cùng đợi."
+
<0253> \{\m{B}} Mọi người sẽ cùng đợi.
 
// \{\m{B}} "Everyone will be waiting."
 
// \{\m{B}} "Everyone will be waiting."
 
// \{\m{B}}「みんな、待ってます」
 
// \{\m{B}}「みんな、待ってます」
   
<0240> \{Kouko} "Thế này thì, cô tin là ngày con bé thức tỉnh, em nó sẽ không phải cô đơn nữa rồi."
+
<0254> \{Kouko} Thế này thì, cô tin là ngày con bé thức tỉnh, em nó sẽ không phải cô đơn nữa rồi.
 
// \{Kouko} "Then, when she wakes up, she won't be lonely, will she?"
 
// \{Kouko} "Then, when she wakes up, she won't be lonely, will she?"
 
// \{公子}「なら、あの子が目覚めても、寂しくはないですね」
 
// \{公子}「なら、あの子が目覚めても、寂しくはないですね」
   
<0241> \{\m{B}} "Phải..."
+
<0255> \{\m{B}} Phải...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0242> \{Kouko} "Cô từng lo lắm."
+
<0256> \{Kouko} Cô từng lo lắm.
 
// \{Kouko} "I've been so worried."
 
// \{Kouko} "I've been so worried."
 
// \{公子}「心配だったんですよ、私は」
 
// \{公子}「心配だったんですよ、私は」
   
<0243> \{Kouko} "Cái hôm khai trường ấy..."
+
<0257> \{Kouko} Cái hôm khai trường ấy...
 
// \{Kouko} "On the day of her entrance ceremony..."
 
// \{Kouko} "On the day of her entrance ceremony..."
 
// \{公子}「入学式の日…」
 
// \{公子}「入学式の日…」
   
<0244> \{Kouko} "Con bé đã nói, mình sẽ quen thật nhiều bạn, rồi lấy hết dũng khí bước đi..."
+
<0258> \{Kouko} Con bé đã nói, mình sẽ quen thật nhiều bạn, rồi lấy hết dũng khí bước đi...
 
// \{Kouko} "She left, working hard, saying that'd she make a lot of friends..."
 
// \{Kouko} "She left, working hard, saying that'd she make a lot of friends..."
 
// \{公子}「たくさんの友達を作るって…頑張って出かけていったあの子が…」
 
// \{公子}「たくさんの友達を作るって…頑張って出かけていったあの子が…」
   
<0245> \{Kouko} "Đứa em gái kém ăn nói, tội nghiệp..."
+
<0259> \{Kouko} Đứa em gái kém ăn nói, tội nghiệp...
 
// \{Kouko} "She has been so weak with talking to others..."
 
// \{Kouko} "She has been so weak with talking to others..."
 
// \{公子}「人付き合いの下手なあの子が…」
 
// \{公子}「人付き合いの下手なあの子が…」
   
<0246> \{\m{B}} "Đã ổn cả rồi, cô ạ."
+
<0260> \{\m{B}} Đã ổn cả rồi, cô ạ.
 
// \{\m{B}} "It should be fine now."
 
// \{\m{B}} "It should be fine now."
 
// \{\m{B}}「もう、大丈夫っすよ」
 
// \{\m{B}}「もう、大丈夫っすよ」
   
<0247> \{Kouko} "Cô hiểu rồi."
+
<0261> \{Kouko} Cô hiểu rồi.
 
// \{Kouko} "Is that so?"
 
// \{Kouko} "Is that so?"
 
// \{公子}「そうですか」
 
// \{公子}「そうですか」
   
<0248> \{Kouko} "Vậy nhé, \m{A}-san."
+
<0262> \{Kouko} Vậy nhé,\ \
  +
<0263> -san.』
 
// \{Kouko} "See you later, \m{A}-san."
 
// \{Kouko} "See you later, \m{A}-san."
 
// \{公子}「それでは、\m{A}さん」
 
// \{公子}「それでは、\m{A}さん」
   
<0249> \{\m{B}} "Vâng."
+
<0264> \{\m{B}} Vâng.
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}}「はい」
 
// \{\m{B}}「はい」
   
<0250> \{Kouko} "Tạm biệt em."
+
<0265> \{Kouko} Tạm biệt em.
 
// \{Kouko} "Farewell."
 
// \{Kouko} "Farewell."
 
// \{公子}「さようなら」
 
// \{公子}「さようなら」
   
<0251> \{\m{B}} "Vâng... hẹn gặp lại cô."
+
<0266> \{\m{B}} Vâng... hẹn gặp lại cô.
 
// \{\m{B}} "Yeah... until another time."
 
// \{\m{B}} "Yeah... until another time."
 
// \{\m{B}}「ええ…また今度」
 
// \{\m{B}}「ええ…また今度」
   
<0252> \{Kouko} "Ừ!"
+
<0267> \{Kouko} Ừ!
 
// \{Kouko} "Okay!"
 
// \{Kouko} "Okay!"
 
// \{公子}「はいっ」
 
// \{公子}「はいっ」
   
<0253> Fuuko, Đoạn kết.
+
<0268> Fuuko, Đoạn kết
 
// Fuuko Epilogue // title
 
// Fuuko Epilogue // title
 
// 風子エピローグ
 
// 風子エピローグ
   
<0254> Giờ nghỉ trưa.
+
<0269> Giờ nghỉ trưa.
 
// Lunch break.
 
// Lunch break.
 
// 休み時間。
 
// 休み時間。
   
<0255> Tôi nằm dài trên bàn như mọi khi.
+
<0270> Tôi nằm dài trên bàn như mọi khi.
 
// I fell in the seat as I usually did.
 
// I fell in the seat as I usually did.
 
// 俺はいつものように机に突っ伏していた。
 
// 俺はいつものように机に突っ伏していた。
   
<0256> \{Học sinh A} "Một đứa con gái trong trường này á?"
+
<0271> \{Học sinh A} Một đứa con gái trong trường này á?
 
// \{Học sinh A} "A girl in this school?"
 
// \{Học sinh A} "A girl in this school?"
 
// \{男子A}「ここの学校の子?」
 
// \{男子A}「ここの学校の子?」
   
<0257> Hai đứa ngồi bàn trước mải mê tán gẫu.
+
<0272> Hai đứa ngồi bàn trước mải mê tán gẫu.
 
// Two guys in the seat in front of me began a conversation.
 
// Two guys in the seat in front of me began a conversation.
 
// 前の席のふたりが、会話を始めた。
 
// 前の席のふたりが、会話を始めた。
   
<0258> \{Học sinh B} "Ờ."
+
<0273> \{Học sinh B} Ờ.
 
// \{Học sinh B} "Yeah."
 
// \{Học sinh B} "Yeah."
 
// \{男子B}「ああ」
 
// \{男子B}「ああ」
   
<0259> \{Học sinh B} "Hai năm trước cô ta bị tai nạn, giờ vẫn đang hôn mê."
+
<0274> \{Học sinh B} Hai năm trước cô ta bị tai nạn, giờ vẫn đang hôn mê.
 
// \{Học sinh B} "She had a traffic accident two years ago, and ever since then, she's been unconscious."
 
// \{Học sinh B} "She had a traffic accident two years ago, and ever since then, she's been unconscious."
 
// \{男子B}「二年前に事故に遭って、それ以来、意識不明なんだって」
 
// \{男子B}「二年前に事故に遭って、それ以来、意識不明なんだって」
   
<0260> \{Học sinh C} "A, tao cũng nghe chuyện đó."
+
<0275> \{Học sinh C} A, tao cũng nghe chuyện đó.
 
// \{Học sinh C} "Oh, I also know about that."
 
// \{Học sinh C} "Oh, I also know about that."
 
// \{男子C}「あ、それ、おれも知ってる」
 
// \{男子C}「あ、それ、おれも知ってる」
   
<0261> Một tên nữa xen vào.
+
<0276> Một tên nữa xen vào.
 
// Another student cuts in.
 
// Another student cuts in.
 
// 別の生徒も割り込んでくる。
 
// 別の生徒も割り込んでくる。
   
<0262> \{Học sinh C} "Tao nghe nói, cô ta là em của một giáo viên từng dạy ở trường mình."
+
<0277> \{Học sinh C} Tao nghe nói, cô ta là em của một giáo viên từng dạy ở trường mình.
 
// \{Học sinh C} "I heard something about the teacher of that younger sister, who did everything for this school."
 
// \{Học sinh C} "I heard something about the teacher of that younger sister, who did everything for this school."
 
// \{男子C}「聞いた話だと、なんでも、この学校に勤めてた先生の妹なんだってよ」
 
// \{男子C}「聞いた話だと、なんでも、この学校に勤めてた先生の妹なんだってよ」
 
// Tiếng anh dịch thấy có vấn đề gì đó nên dịch thế.
 
// Tiếng anh dịch thấy có vấn đề gì đó nên dịch thế.
   
<0263> \{Học sinh A} "Giáo viên ấy tên gì thế?"
+
<0278> \{Học sinh A} Giáo viên ấy tên gì thế?
 
// \{Học sinh A} "Which teacher was that?"
 
// \{Học sinh A} "Which teacher was that?"
 
// \{男子A}「なんて、先生?」
 
// \{男子A}「なんて、先生?」
   
<0264> \{Học sinh C} "Ibuki."
+
<0279> \{Học sinh C} Ibuki.
 
// \{男子C}「伊吹」
 
// \{男子C}「伊吹」
   
<0265> \{Học sinh C} "Cô ấy dạy mỹ thuật thì phải."
+
<0280> \{Học sinh C} Cô ấy dạy Mỹ thuật thì phải.
 
// \{Học sinh C} "I believe she taught fine arts."
 
// \{Học sinh C} "I believe she taught fine arts."
 
// \{男子C}「美術の教師だったらしいよ」
 
// \{男子C}「美術の教師だったらしいよ」
   
<0266> \{Học sinh A} "Là giáo viên nữ à?"
+
<0281> \{Học sinh A} Là giáo viên nữ à?
 
// \{Học sinh A} "A female teacher?"
 
// \{Học sinh A} "A female teacher?"
 
// \{男子A}「女の先生か?」
 
// \{男子A}「女の先生か?」
   
<0267> \{Học sinh C} "Ờ. Nhưng nghỉ từ ba năm trước rồi, nên chẳng ai quen cô ấy đâu."
+
<0282> \{Học sinh C} Ờ. Nhưng nghỉ từ ba năm trước rồi, nên chẳng ai quen cô ấy đâu.
 
// \{Học sinh C} "Yeah. But she retired three years ago, and no one knows her."
 
// \{Học sinh C} "Yeah. But she retired three years ago, and no one knows her."
 
// \{男子C}「ああ。でも、3年前に退職してるらしいから、誰も知らないんだ」
 
// \{男子C}「ああ。でも、3年前に退職してるらしいから、誰も知らないんだ」
   
<0268> \{Học sinh A} "Và...?"
+
<0283> \{Học sinh A} Và...?
 
// \{Học sinh A} "And...?"
 
// \{Học sinh A} "And...?"
 
// \{男子A}「で…?」
 
// \{男子A}「で…?」
   
<0269> \{Học sinh C} "Mày '' cái gì?"
+
<0284> \{Học sinh C} Mày cái gì?
 
// \{Học sinh C} "What's the 'and' for?"
 
// \{Học sinh C} "What's the 'and' for?"
 
// \{男子C}「でって、なんだよ?」
 
// \{男子C}「でって、なんだよ?」
   
<0270> \{Học sinh A} "Ý tao là cô ấy có xinh không?"
+
<0285> \{Học sinh A} Ý tao là cô ấy có xinh không?
 
// \{Học sinh A} "Was she beautiful?"
 
// \{Học sinh A} "Was she beautiful?"
 
// \{男子A}「美人なのかって」
 
// \{男子A}「美人なのかって」
   
<0271> \{Học sinh C} "Tao vừa nói là không ai quen mà."
+
<0286> \{Học sinh C} Tao vừa nói là không ai quen mà.
 
// \{Học sinh C} "I told you no one knew her, right?"
 
// \{Học sinh C} "I told you no one knew her, right?"
 
// \{男子C}「誰も知らないって言ってんだろ?」
 
// \{男子C}「誰も知らないって言ってんだろ?」
   
<0272> \{Học sinh C} "Nhưng theo tin đồn, thì là mỹ nhân đấy."
+
<0287> \{Học sinh C} 『Có điều theo tin đồn, là mỹ nhân đấy.
 
// \{Học sinh C} "But, there's a rumor saying she is."
 
// \{Học sinh C} "But, there's a rumor saying she is."
 
// \{男子C}「でも、噂では美人とされている」
 
// \{男子C}「でも、噂では美人とされている」
   
<0273> \{Học sinh A} "Hiểu rồi... bởi thế nên cô em cũng sẽ là mỹ nhân, thành ra bọn mày mới đồn ầm lên chứ gì."
+
<0288> \{Học sinh A} Hiểu rồi... bởi thế nên cô em cũng sẽ là mỹ nhân, thành ra bọn mày mới đồn ầm lên chứ gì.
 
// \{Học sinh A} "I see... that's why you could say that little sister of hers could be considered to be beautiful."
 
// \{Học sinh A} "I see... that's why you could say that little sister of hers could be considered to be beautiful."
 
// \{男子A}「なるほど…だから、その妹も、美人なんじゃないかって盛り上がってんだな」
 
// \{男子A}「なるほど…だから、その妹も、美人なんじゃないかって盛り上がってんだな」
   
<0274> \{Học sinh A} "Như kiểu, nàng công chúa ngủ trong rừng ấy."
+
<0289> \{Học sinh A} Như kiểu, nàng công chúa ngủ trong rừng ấy.
 
// \{Học sinh A} "Like Sleeping Beauty."
 
// \{Học sinh A} "Like Sleeping Beauty."
 
// \{男子A}「眠れる森の美少女ってわけだ」
 
// \{男子A}「眠れる森の美少女ってわけだ」
   
<0275> \{Học sinh B} "Nhưng, tao thì nghe nói, cô ta dễ thương hơn là đẹp."
+
<0290> \{Học sinh B} Nhưng, tao thì nghe nói, cô ta dễ thương hơn là đẹp.
 
// \{Học sinh B} "But, whichever way it was, she's more than pretty; she's cute."
 
// \{Học sinh B} "But, whichever way it was, she's more than pretty; she's cute."
 
// \{男子B}「でも、どちらかというと、綺麗よりも、可愛いらしいぞ」
 
// \{男子B}「でも、どちらかというと、綺麗よりも、可愛いらしいぞ」
   
<0276> \{Học sinh A} "Ai nói với mày thế?"
+
<0291> \{Học sinh A} Ai nói với mày thế?
 
// \{Học sinh A} "And, who said that?"
 
// \{Học sinh A} "And, who said that?"
 
// \{男子A}「それ、誰が言ってんだよ」
 
// \{男子A}「それ、誰が言ってんだよ」
   
<0277> \{Học sinh B} "Tin đồn."
+
<0292> \{Học sinh B} Tin đồn.
 
// \{Học sinh B} "Rumors."
 
// \{Học sinh B} "Rumors."
 
// \{男子B}「噂」
 
// \{男子B}「噂」
   
<0278> \{Học sinh A} "Chưa tận mắt thấy thì tao chả tin đâu."
+
<0293> \{Học sinh A} Chưa tận mắt thấy thì tao chả tin đâu.
 
// \{Học sinh A} "If you haven't seen her, then I can't believe that."
 
// \{Học sinh A} "If you haven't seen her, then I can't believe that."
 
// \{男子A}「見てもねぇのに、信じられるかよ」
 
// \{男子A}「見てもねぇのに、信じられるかよ」
   
<0279> Đề tài đó nổi lên lần nữa vào một ngày khác.
+
<0294> Đề tài đó nổi lên lần nữa vào một ngày khác.
 
// And on another day, the same topic came up.
 
// And on another day, the same topic came up.
 
// また、別の日も同じ話題だった。
 
// また、別の日も同じ話題だった。
   
<0280> \{Học sinh B} "Có tin mới nè."
+
<0295> \{Học sinh B} Có tin mới nè.
 
// \{Học sinh B} "There was something else that came up."
 
// \{Học sinh B} "There was something else that came up."
 
// \{男子B}「また、ひとつわかったぞ」
 
// \{男子B}「また、ひとつわかったぞ」
   
<0281> \{Học sinh A} "Gì đó?"
+
<0296> \{Học sinh A} Gì đó?
 
// \{Học sinh A} "What is it?"
 
// \{Học sinh A} "What is it?"
 
// \{男子A}「どうした」
 
// \{男子A}「どうした」
   
<0282> \{Học sinh B} "Chắc là bị cô chị ảnh hưởng, nên cô em thích điêu khắc gỗ."
+
<0297> \{Học sinh B} Chắc là bị cô chị ảnh hưởng, nên cô em thích khắc gỗ.
 
// \{Học sinh B} "It looks like the older sister likes wooden carvings."
 
// \{Học sinh B} "It looks like the older sister likes wooden carvings."
 
// This doesn't seem right since the next few lines are talking about Fuuko, not her sister
 
// This doesn't seem right since the next few lines are talking about Fuuko, not her sister
Line 1,189: Line 1,204:
 
// \{男子B}「姉の影響か、彫刻が好きらしい」
 
// \{男子B}「姉の影響か、彫刻が好きらしい」
   
<0283> \{Học sinh A} "Ồ, thú vui tao nhã đúng kiểu một mỹ thiếu nữ điềm tĩnh."
+
<0298> \{Học sinh A} Ồ, thú vui tao nhã đúng kiểu một mỹ thiếu nữ điềm đạm.
 
// \{Học sinh A} "Ohh, exactly the kind of thing that a quiet, beautiful girl would like."
 
// \{Học sinh A} "Ohh, exactly the kind of thing that a quiet, beautiful girl would like."
 
// \{男子A}「おお、物静かな美少女にはぴったりの趣味だな」
 
// \{男子A}「おお、物静かな美少女にはぴったりの趣味だな」
   
<0284> \{Học sinh B} "Ai tuyên bố là cô ta điềm tĩnh?"
+
<0299> \{Học sinh B} Ai tuyên bố là cô ta điềm đạm?
 
// \{Học sinh B} "Who decided that she's quiet?"
 
// \{Học sinh B} "Who decided that she's quiet?"
 
// \{男子B}「誰が物静かって決めたんだよ」
 
// \{男子B}「誰が物静かって決めたんだよ」
   
<0285> \{Học sinh A} "Tao."
+
<0300> \{Học sinh A} Tao.
 
// \{Học sinh A} "I did."
 
// \{Học sinh A} "I did."
 
// \{男子A}「おれ」
 
// \{男子A}「おれ」
   
<0286> \{Học sinh B} "Thằng ngu này, điềm tĩnh thế quái nào được."
+
<0301> \{Học sinh B} Thằng ngu này, điềm đạm thế quái nào được.
 
// \{Học sinh B} "Idiot, she couldn't be quiet."
 
// \{Học sinh B} "Idiot, she couldn't be quiet."
 
// \{男子B}「ばぁか。ぜんぜん物静かじゃねぇっての」
 
// \{男子B}「ばぁか。ぜんぜん物静かじゃねぇっての」
   
<0287> \{Học sinh A} "Bộ có ai gặp cô ta rồi hả?"
+
<0302> \{Học sinh A} Bộ có ai gặp cô ta rồi hả?
 
// \{Học sinh A} "Did someone meet her?"
 
// \{Học sinh A} "Did someone meet her?"
 
// \{男子A}「誰か会ったのかよ」
 
// \{男子A}「誰か会ったのかよ」
   
<0288> \{Học sinh B} "Làm sao được? Cô ta vẫn đang hôn mê."
+
<0303> \{Học sinh B} Làm sao được? Cô ta vẫn đang hôn mê.
 
// \{Học sinh B} "No way one could, right? She's still sleeping right now."
 
// \{Học sinh B} "No way one could, right? She's still sleeping right now."
 
// \{男子B}「会えるわけないだろ? 今も寝てるってのに」
 
// \{男子B}「会えるわけないだろ? 今も寝てるってのに」
   
<0289> \{Học sinh B} "Chỉ là tin đồn, tin đồn thôi."
+
<0304> \{Học sinh B} Chỉ là tin đồn, tin đồn thôi.
 
// \{Học sinh B} "It's a rumor, you know."
 
// \{Học sinh B} "It's a rumor, you know."
 
// \{男子B}「噂だよ、噂」
 
// \{男子B}「噂だよ、噂」
   
<0290> \{Học sinh A} "Nghe như thật ấy chứ. Nhất là vụ cô ta thích khắc gỗ nữa."
+
<0305> \{Học sinh A} Nghe như thật ấy chứ. Nhất là vụ cô ta thích khắc gỗ nữa.
 
// \{Học sinh A} "Like it could be correct. To begin with, she could be faking that she likes wooden carvings."
 
// \{Học sinh A} "Like it could be correct. To begin with, she could be faking that she likes wooden carvings."
 
// \{男子A}「あてになんのかねぇ。そもそも、その彫刻好きってのも、眉唾もんだ」
 
// \{男子A}「あてになんのかねぇ。そもそも、その彫刻好きってのも、眉唾もんだ」
   
<0291> \{Học sinh B} "Ai cũng nói vụ đó là chắc ăn mà. Lại chả thật."
+
<0306> \{Học sinh B} Ai cũng nói vụ đó là chắc ăn mà. Lại chả thật.
 
// \{Học sinh B} "You say it as if it could be true. Without a doubt."
 
// \{Học sinh B} "You say it as if it could be true. Without a doubt."
 
// \{男子B}「まことしやかに囁かれてるんだ。間違いない」
 
// \{男子B}「まことしやかに囁かれてるんだ。間違いない」
   
<0292> \{Học sinh A} "Dù chẳng đào đâu ra được bằng chứng..."
+
<0307> \{Học sinh A} Dù chẳng đào đâu ra được bằng chứng...
 
// \{Học sinh A} "Even though I've got no proof..."
 
// \{Học sinh A} "Even though I've got no proof..."
 
// \{男子A}「証拠もないのにかよ…」
 
// \{男子A}「証拠もないのにかよ…」
   
<0293> Sang cả ngày hôm sau.
+
<0308> Sang cả ngày hôm sau.
 
// And also, the following day.
 
// And also, the following day.
 
// 明くる日も。
 
// 明くる日も。
   
<0294> \{Học sinh B} "Tao mò ra tên rồi đây này."
+
<0309> \{Học sinh B} Tao mò ra tên rồi đây này.
 
// \{Học sinh B} "I finally got the name."
 
// \{Học sinh B} "I finally got the name."
 
// \{男子B}「ついに、名前が判明したぞ」
 
// \{男子B}「ついに、名前が判明したぞ」
   
<0295> \{Học sinh A} "Tên gì?"
+
<0310> \{Học sinh A} Tên gì?
 
// \{Học sinh A} "What is it?"
 
// \{Học sinh A} "What is it?"
 
// \{男子A}「なんだよ」
 
// \{男子A}「なんだよ」
   
<0296> \{Học sinh B} "Fuuko."
+
<0311> \{Học sinh B} Fuuko.
 
// \{Học sinh B} "Fuuko."
 
// \{Học sinh B} "Fuuko."
 
// \{男子B}「風子、だ」
 
// \{男子B}「風子、だ」
   
<0297> \{Học sinh B} "Kiểu này thì, giả thiết của mày tiêu tùng rồi."
+
<0312> \{Học sinh B} Kiểu này thì, giả thiết của mày tiêu tùng rồi.
 
// \{Học sinh B} "With this, your theories will quietly disappear."
 
// \{Học sinh B} "With this, your theories will quietly disappear."
 
// \{男子B}「これで、おまえの物静か説は消えた」
 
// \{男子B}「これで、おまえの物静か説は消えた」
   
<0298> \{Học sinh A} "Sao chứ?"
+
<0313> \{Học sinh A} Sao chứ?
 
// \{Học sinh A} "Why?"
 
// \{Học sinh A} "Why?"
 
// \{男子A}「どうして」
 
// \{男子A}「どうして」
   
<0299> \{Học sinh B} "Nghe cái tên là hiểu, cô ta thuộc tuýp người thích chạy lăng xăng khắp nơi còn gì?"
+
<0314> \{Học sinh B} Nghe cái tên là hiểu, cô ta thuộc típ người thích chạy lăng xăng khắp nơi còn gì?
 
// \{Học sinh B} "Somehow, it's like a name that runs around without calming down, no?"
 
// \{Học sinh B} "Somehow, it's like a name that runs around without calming down, no?"
 
// \{男子B}「なんか、落ち着きなく走り回ってそうな名前じゃん」
 
// \{男子B}「なんか、落ち着きなく走り回ってそうな名前じゃん」
   
<0300> \{Học sinh A} "Rõ ràng là chỉ có mày nghĩ thế thôi."
+
<0315> \{Học sinh A} Rõ ràng là chỉ có mày nghĩ thế thôi.
 
// \{Học sinh A} "That's just your own opinion, isn't it?"
 
// \{Học sinh A} "That's just your own opinion, isn't it?"
 
// \{男子A}「それ、おまえの個人的な感想だよな」
 
// \{男子A}「それ、おまえの個人的な感想だよな」
   
<0301> \{Học sinh B} "Mọi người ai cũng nói thế mà."
+
<0316> \{Học sinh B} Mọi người ai cũng nói thế mà.
 
// \{Học sinh B} "Everyone said so."
 
// \{Học sinh B} "Everyone said so."
 
// \{男子B}「みんながそう言ってんだって」
 
// \{男子B}「みんながそう言ってんだって」
   
<0302> \{Học sinh A} "Ai nói?"
+
<0317> \{Học sinh A} Ai nói?
 
// \{Học sinh A} "Who did?"
 
// \{Học sinh A} "Who did?"
 
// \{男子A}「誰が」
 
// \{男子A}「誰が」
   
<0303> \{Học sinh B} "Mọi người!"
+
<0318> \{Học sinh B} Mọi người!
 
// \{Học sinh B} "Everyone!"
 
// \{Học sinh B} "Everyone!"
 
// \{男子B}「みんなだよっ」
 
// \{男子B}「みんなだよっ」
   
<0304> Cứ như thế, tôi nhận ra...
+
<0319> Cứ như thế, tôi nhận ra...
 
// And then, I notice...
 
// And then, I notice...
 
// そして、気づくと…
 
// そして、気づくと…
   
<0305> Chuyện về cô nữ sinh chưa ai gặp đó, đã trở thành đề tài bàn tán xôn xao của cả trường.
+
<0320> Chuyện về cô nữ sinh chưa ai gặp đó, đã trở thành đề tài bàn tán xôn xao của cả trường.
 
// That female student had become the hot topic of the school.
 
// That female student had become the hot topic of the school.
 
// 校内は、会ったこともない女生徒の話題で持ちきりとなっていた。
 
// 校内は、会ったこともない女生徒の話題で持ちきりとなっていた。
   
<0306> Cô ấy trông ra sao, tính tình thế nào, những lời đồn đãi tiếp tục lan rộng.
+
<0321> Cô ấy trông ra sao, tính tình thế nào, những lời đồn đại tiếp tục lan rộng.
 
// What kind of girl she was, what sort of girl she was; a lot of rumors jumped around.
 
// What kind of girl she was, what sort of girl she was; a lot of rumors jumped around.
 
// どんな子だ、あんな子だと、いろんな噂が飛びかった。
 
// どんな子だ、あんな子だと、いろんな噂が飛びかった。
   
<0307> Có điều, không một tin đồn nào mang dụng ý xấu cả.
+
<0322> Có điều, không một tin đồn nào mang dụng ý xấu cả.
 
// But, not one of those rumors was bad.
 
// But, not one of those rumors was bad.
 
// でも、どれひとつ悪い噂じゃなかった。
 
// でも、どれひとつ悪い噂じゃなかった。
   
<0308> Một cô gái ngây thơ, cần mẫn, chạy nhảy khắp trường...
+
<0323> Một cô gái ngây thơ, cần mẫn, chạy nhảy khắp trường...
 
// They said she was as pure as they could be, running throughout the school...
 
// They said she was as pure as they could be, running throughout the school...
 
// 純粋で、一生懸命で、校内を走り回る…
 
// 純粋で、一生懸命で、校内を走り回る…
   
<0309> Đó là hình dung về cô gái ấy trong tâm khảm mọi người.
+
<0324> Đó là hình dung về cô gái ấy trong tâm khảm mọi người.
 
// That was the kind of girl you imagined from the rumors.
 
// That was the kind of girl you imagined from the rumors.
 
// そんな女の子のイメージだった。
 
// そんな女の子のイメージだった。
   
<0310> Và, không biết tự bao giờ...
+
<0325> Và, không biết tự bao giờ...
 
// And, unbeknownst to us all...
 
// And, unbeknownst to us all...
 
// そして、いつからか…
 
// そして、いつからか…
   
<0311> Mọi người đều chờ đợi.
+
<0326> Mọi người đều chờ đợi.
 
// We waited for her.
 
// We waited for her.
 
// みんなが待っていたのだ。
 
// みんなが待っていたのだ。
   
<0312> Chờ cái ngày cô ấy tỉnh giấc.
+
<0327> Chờ cái ngày cô ấy tỉnh giấc.
 
// For the day she'd wake up. // if in a relationship with Nagisa goto 0320
 
// For the day she'd wake up. // if in a relationship with Nagisa goto 0320
 
// その女の子が目覚める日を。
 
// その女の子が目覚める日を。
   
<0313> Rõ ràng quá rồi, tôi là một trong số họ.
+
<0328> Rõ ràng quá rồi, tôi là một trong số họ.
 
// I also have no doubt in that one thing.
 
// I also have no doubt in that one thing.
 
// 俺も、間違いなくそのひとりだった。
 
// 俺も、間違いなくそのひとりだった。
   
<0314> Không hiểu sao, tôi rất thích cô gái ấy.
+
<0329> Không hiểu sao, tôi rất thích cô gái ấy.
 
// Whatever it was, I liked her.
 
// Whatever it was, I liked her.
 
// どういうわけか、そいつのことが、好きだったのだ。
 
// どういうわけか、そいつのことが、好きだったのだ。
   
<0315> Dù là chúng tôi chưa từng gặp nhau.
+
<0330> Dù là chúng tôi chưa từng gặp nhau.
 
// Since we met.
 
// Since we met.
 
// 出会う前から。
 
// 出会う前から。
   
<0316> Với tôi, điều đó thật bí ẩn.
+
<0331> Với tôi, điều đó thật bí ẩn.
 
// It's even a mystery to me.
 
// It's even a mystery to me.
 
// 自分でも不思議だった。
 
// 自分でも不思議だった。
   
<0317> Thế nên, cũng như mọi người, tôi bắt đầu chờ đợi.
+
<0332> Thế nên, cũng như mọi người, tôi bắt đầu chờ đợi.
 
// That's why, like everyone else, I waited.
 
// That's why, like everyone else, I waited.
 
// だから、みんなと同じように、待ちこがれていた。
 
// だから、みんなと同じように、待ちこがれていた。
   
<0318> Ngày đó, rồi cũng sẽ đến thôi.
+
<0333> Ngày đó, rồi cũng sẽ đến thôi.
 
// And that day will someday come.
 
// And that day will someday come.
 
// そして、その日はいつか来る。
 
// そして、その日はいつか来る。
   
<0319> Chắc chắn.
+
<0334> Chắc chắn.
 
// I'm sure of it. // goto before 0324
 
// I'm sure of it. // goto before 0324
 
// きっと。
 
// きっと。
   
<0320> Rõ ràng quá rồi, tôi là một trong số họ.
+
<0335> Rõ ràng quá rồi, tôi là một trong số họ.
 
// I also have no doubt in that one thing.
 
// I also have no doubt in that one thing.
 
// 俺も、間違いなくそのひとりだった。
 
// 俺も、間違いなくそのひとりだった。
   
<0321> Cũng như mọi người, tôi bắt đầu chờ đợi.
+
<0336> Cũng như mọi người, tôi bắt đầu chờ đợi.
 
// That's why, like everyone else, I waited.
 
// That's why, like everyone else, I waited.
 
// みんなと同じように、待ちこがれていた。
 
// みんなと同じように、待ちこがれていた。
   
<0322> Ngày đó, rồi cũng sẽ đến thôi.
+
<0337> Ngày đó, rồi cũng sẽ đến thôi.
 
// And that day will someday come.
 
// And that day will someday come.
 
// その日はいつか来る。
 
// その日はいつか来る。
   
<0323> Chắc chắn.
+
<0338> Chắc chắn.
 
// I'm sure of it.
 
// I'm sure of it.
 
// きっと。
 
// きっと。
 
// if you kissed Fuuko continue, else goto 0353
 
// if you kissed Fuuko continue, else goto 0353
   
<0324> \{Giọng nói} "Ưm...!"
+
<0339> \{Giọng nói} Ưm...!
 
// \{Giọng nói} "Umm...!"
 
// \{Giọng nói} "Umm...!"
 
// \{声}「あのっ…」
 
// \{声}「あのっ…」
   
<0325> \{\m{B}} "Hửm?"
+
<0340> \{\m{B}} Hửm?
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}}「あん?」
 
// \{\m{B}}「あん?」
   
<0326> Tôi quay đầu nhìn về phía người vừa gọi mình.
+
<0341> Tôi quay đầu nhìn về phía người vừa gọi mình.
 
// I turn around to the voice calling me.
 
// I turn around to the voice calling me.
 
// 声をかけられて、振り返る。
 
// 声をかけられて、振り返る。
   
<0327> Đứng đó là một nữ sinh lạ mặt.
+
<0342> Đứng đó là một nữ sinh lạ mặt.
 
// Standing over there was an unfamiliar female student.
 
// Standing over there was an unfamiliar female student.
 
// そこには、見覚えのない女生徒が立っていた。
 
// そこには、見覚えのない女生徒が立っていた。
   
<0328> \{\m{B}} "Gì thế? Định nói gì với tôi à?"
+
<0343> \{\m{B}} Gì thế? Định nói gì với tôi à?
 
// \{\m{B}} "What is it? You want something?"
 
// \{\m{B}} "What is it? You want something?"
 
// \{\m{B}}「なんだ。俺に用か」
 
// \{\m{B}}「なんだ。俺に用か」
   
<0329> \{Nữ sinh} "Vâng."
+
<0344> \{Nữ sinh} Vâng.
 
// \{Nữ sinh} "Yes."
 
// \{Nữ sinh} "Yes."
 
// \{女生徒}「はい」
 
// \{女生徒}「はい」
   
<0330> \{Nữ sinh} "Xin hãy nhận nó!"
+
<0345> \{Nữ sinh} Xin hãy nhận nó!
 
// \{Nữ sinh} "Please have this!"
 
// \{Nữ sinh} "Please have this!"
 
// \{女生徒}「これ、どうぞっ」
 
// \{女生徒}「これ、どうぞっ」
   
<0331> Cô ấy giơ ra một miếng gỗ khắc.
+
<0346> Cô ấy giơ ra một miếng gỗ khắc.
 
// She presents me with a wooden carving.
 
// She presents me with a wooden carving.
 
// 差し出すのは木製の彫り物。
 
// 差し出すのは木製の彫り物。
   
<0332> \{\m{B}} "Cái gì đây?"
+
<0347> \{\m{B}} Cái gì đây?
 
// \{\m{B}} "What's this?"
 
// \{\m{B}} "What's this?"
 
// \{\m{B}}「なんだ、こりゃ?」
 
// \{\m{B}}「なんだ、こりゃ?」
   
<0333> \{Nữ sinh} "Bạn không biết ư?"
+
<0348> \{Nữ sinh} Bạn không biết ư?
 
// \{Nữ sinh} "Don't you know what it is?"
 
// \{Nữ sinh} "Don't you know what it is?"
 
// \{女生徒}「わからないですか」
 
// \{女生徒}「わからないですか」
   
<0334> \{Nữ sinh} "Ờ thì, đây là..."
+
<0349> \{Nữ sinh} Ờ thì, đây là...
 
// \{Nữ sinh} "Umm, this is..."
 
// \{Nữ sinh} "Umm, this is..."
 
// \{女生徒}「ええと、これはですね…」
 
// \{女生徒}「ええと、これはですね…」
   
<0335> \{\m{B}} "Sao biển."
+
<0350> \{\m{B}} Sao biển.
 
// \{\m{B}} "A starfish."
 
// \{\m{B}} "A starfish."
 
// \{\m{B}}「ヒトデ」
 
// \{\m{B}}「ヒトデ」
   
<0336> Cô ấy nở nụ cười rạng rỡ.
+
<0351> Cô ấy nở nụ cười rạng rỡ.
 
// The girl smiles sweetly.
 
// The girl smiles sweetly.
 
// 少女が、にっこりと微笑む。
 
// 少女が、にっこりと微笑む。
   
<0337> \{\m{B}} "Quái gở thật!"
+
<0352> \{\m{B}} Quái gở thật!
 
// \{\m{B}} "It's weird, isn't it?!"
 
// \{\m{B}} "It's weird, isn't it?!"
 
// \{\m{B}}「不気味だろっ」
 
// \{\m{B}}「不気味だろっ」
   
<0338>\{Nữ sinh} "Nó trông cực kỳ dễ thương."
+
<0353> \{Nữ sinh} Nó trông cực kỳ dễ thương.
 
// \{Nữ sinh} "It's very cute."
 
// \{Nữ sinh} "It's very cute."
 
// \{女生徒}「やばいぐらい可愛いです」
 
// \{女生徒}「やばいぐらい可愛いです」
   
<0339> \{\m{B}} "Giỡn hả..."
+
<0354> \{\m{B}} Giỡn hả...?』
 
// \{\m{B}} "Are you serious..."
 
// \{\m{B}} "Are you serious..."
 
// \{\m{B}}「マジかよ…」
 
// \{\m{B}}「マジかよ…」
   
<0340> \{Nữ sinh} "Đây là quà tặng bạn."
+
<0355> \{Nữ sinh} Đây là quà tặng bạn.
 
// \{Nữ sinh} "This is a present to you."
 
// \{Nữ sinh} "This is a present to you."
 
// \{女生徒}「これ、プレゼントします」
 
// \{女生徒}「これ、プレゼントします」
   
<0341> \{\m{B}} "Thế à, cảm ơn nhé..."
+
<0356> \{\m{B}} Thế à, cảm ơn nhé...
 
// \{\m{B}} "Thanks for that..."
 
// \{\m{B}} "Thanks for that..."
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも…」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも…」
   
<0342> \{Nữ sinh} "Ưm, còn nữa..."
+
<0357> \{Nữ sinh} Ưm, còn nữa...
 
// \{Nữ sinh} "Umm, and..."
 
// \{Nữ sinh} "Umm, and..."
 
// \{女生徒}「あの、それと…」
 
// \{女生徒}「あの、それと…」
   
<0343> Cô ấy tiếp lời.
+
<0358> Cô ấy tiếp lời.
 
// She continued talking.
 
// She continued talking.
 
// 少女は言葉を続けていた。
 
// 少女は言葉を続けていた。
   
<0344> \{Nữ sinh} "Làm ơn."
+
<0359> \{Nữ sinh} Làm ơn.
 
// \{Nữ sinh} "Could you do a favor?"
 
// \{Nữ sinh} "Could you do a favor?"
 
// \{女生徒}「お願いがあります」
 
// \{女生徒}「お願いがあります」
   
<0345> \{\m{B}} "Cái gì?"
+
<0360> \{\m{B}} Cái gì?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}}「なに」
 
// \{\m{B}}「なに」
   
<0346> \{Nữ sinh} "Nếu bạn không phiền..."
+
<0361> \{Nữ sinh} Nếu bạn không phiền...
 
// \{Nữ sinh} "If you don't mind..."
 
// \{Nữ sinh} "If you don't mind..."
 
// \{女生徒}「もしよろしければっ…」
 
// \{女生徒}「もしよろしければっ…」
   
<0347> Đối với cô ấy... mọi sự sẽ bắt đầu lại từ đây.
+
<0362> Đối với cô ấy... mọi sự sẽ bắt đầu lại từ đây.
 
// I wonder... if this will be a new beginning for her?
 
// I wonder... if this will be a new beginning for her?
 
// 少女は…ここから始めるのだろう。
 
// 少女は…ここから始めるのだろう。
   
<0348> Lần này, cô ấy đã chủ động thu hết can đảm.
+
<0363> Lần này, cô đã chủ động thu hết can đảm.
 
// This time, she summoned her courage by herself.
 
// This time, she summoned her courage by herself.
 
// 今度は、自分のために勇気を出して。
 
// 今度は、自分のために勇気を出して。
   
<0349> \{Fuuko} "Xin hãy hẹn hò với Fuuko!"
+
<0364> \{Fuuko} Xin hãy hẹn hò với Fuuko!
 
// \{Fuuko} "Please go out with Fuuko!"
 
// \{Fuuko} "Please go out with Fuuko!"
 
// \{風子}「風子と付き合ってくださいっ」
 
// \{風子}「風子と付き合ってくださいっ」
   
<0350> \{\m{B}} "........."
+
<0365> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0351> \{\m{B}} "... Ừ."
+
<0366> \{\m{B}} ... Ừ.
 
// \{\m{B}} "... yeah."
 
// \{\m{B}} "... yeah."
 
// \{\m{B}}「…ああ」
 
// \{\m{B}}「…ああ」
   
<0352> ... Vì những tháng ngày ngập tràn niềm vui chốn học đường.\wait{5000}
+
<0367> ...Vì những tháng ngày ngập tràn niềm vui chốn học đường.\wait{5000}
 
// ... for the fun days she'll spend at the school.\wait{5000}
 
// ... for the fun days she'll spend at the school.\wait{5000}
 
// …楽しい学園生活を送るために。\wait{5000} // end Fuuko's route (A), return to main menu
 
// …楽しい学園生活を送るために。\wait{5000} // end Fuuko's route (A), return to main menu
   
<0353> \{Nữ sinh} "Ưm..."
+
<0368> \{Nữ sinh} Ưm...
 
// \{Nữ sinh} "Umm...!"
 
// \{Nữ sinh} "Umm...!"
 
// \{女生徒}「あのっ…」
 
// \{女生徒}「あのっ…」
   
<0354> Một cô gái lạ mặt đứng chắn đường tôi.
+
<0369> Một cô gái lạ mặt đứng chắn đường tôi.
 
// An unfamiliar female student stood in front of me.
 
// An unfamiliar female student stood in front of me.
 
// 見覚えのない女生徒が、目の前に立っていた。
 
// 見覚えのない女生徒が、目の前に立っていた。
   
<0355> \{Sunohara} "Nhỏ nào thế này?"
+
<0370> \{Sunohara} Nhỏ nào thế này?
 
// \{Sunohara} "Who's this girl?"
 
// \{Sunohara} "Who's this girl?"
 
// \{春原}「なんだ、この子はぁ?」
 
// \{春原}「なんだ、この子はぁ?」
   
<0356> Sunohara lên giọng đầy ngờ vực.
+
<0371> Sunohara lên giọng đầy ngờ vực.
 
// Sunohara dubiously brings out his voice.
 
// Sunohara dubiously brings out his voice.
 
// 春原が、怪訝な声をあげる。
 
// 春原が、怪訝な声をあげる。
   
<0357> \{\l{A}} "Sunohara-san, đừng làm nét mặt đáng sợ thế mà."
+
<0372> \{\l{A}} Sunohara-san, đừng làm nét mặt đáng sợ thế mà.
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, you shouldn't make such a scary face!"
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, you shouldn't make such a scary face!"
 
// \{\l{A}}「春原さん、そんな恐い顔したらダメですっ」
 
// \{\l{A}}「春原さん、そんな恐い顔したらダメですっ」
   
<0358> \{Sunohara} "Chậc..."
+
<0373> \{Sunohara} Chậc...
 
// \{Sunohara} "Tch..."
 
// \{Sunohara} "Tch..."
 
// \{春原}「ちっ…」
 
// \{春原}「ちっ…」
   
<0359> \{\l{A}} "Cô bé dễ thương quá đi mất."
+
<0374> \{\l{A}} Cô bé dễ thương quá đi mất.
 
// \{\l{A}} "She seems very cute."
 
// \{\l{A}} "She seems very cute."
 
// \{\l{A}}「この子、とても可愛らしいです」
 
// \{\l{A}}「この子、とても可愛らしいです」
   
<0360> \{\m{B}} "Thế, có chuyện gì? Nhóc cần gì ở bọn anh à?"
+
<0375> \{\m{B}} Thế, có chuyện gì? Nhóc cần gì ở bọn anh à?
 
// \{\m{B}} "So, what is it? You have some business with us?"
 
// \{\m{B}} "So, what is it? You have some business with us?"
 
// \{\m{B}}「で、なんだ。なんか、俺たちに用か」
 
// \{\m{B}}「で、なんだ。なんか、俺たちに用か」
   
<0361> \{Nữ sinh} "Vâng."
+
<0376> \{Nữ sinh} Vâng.
 
// \{Nữ sinh} "Yes."
 
// \{Nữ sinh} "Yes."
 
// \{女生徒}「はい」
 
// \{女生徒}「はい」
   
<0362> \{Nữ sinh} "Xin hãy nhận nó!"
+
<0377> \{Nữ sinh} Xin hãy nhận nó!
 
// \{Nữ sinh} "Please have this!"
 
// \{Nữ sinh} "Please have this!"
 
// \{女生徒}「これ、どうぞっ」
 
// \{女生徒}「これ、どうぞっ」
   
<0363> Cô nhóc giơ ra một miếng gỗ khắc.
+
<0378> Cô nhóc giơ ra một miếng gỗ khắc.
 
// She presents a wooden carving.
 
// She presents a wooden carving.
 
// 差し出すのは木製の彫り物。
 
// 差し出すのは木製の彫り物。
   
<0364> \{Sunohara} "Cục gì đây?"
+
<0379> \{Sunohara} Cục gì đây?
 
// \{Sunohara} "What's this?"
 
// \{Sunohara} "What's this?"
 
// \{春原}「なんだ、こりゃ?」
 
// \{春原}「なんだ、こりゃ?」
   
<0365> \{Nữ sinh} "Anh không biết hả?"
+
<0380> \{Nữ sinh} Anh không biết hả?
 
// \{Nữ sinh} "Don't you know what it is?"
 
// \{Nữ sinh} "Don't you know what it is?"
 
// \{女生徒}「わからないですか」
 
// \{女生徒}「わからないですか」
   
<0366> \{\l{A}} "Trông đáng yêu quá!"
+
<0381> \{\l{A}} Trông đáng yêu quá!
 
// \{\l{A}} "It's cute!"
 
// \{\l{A}} "It's cute!"
 
// \{\l{A}}「可愛いですっ」
 
// \{\l{A}}「可愛いですっ」
   
<0367> \{\m{B}} "Cậu nói thế trong khi còn chưa biết nó là gì sao?"
+
<0382> \{\m{B}} Cậu nói thế trong khi còn chưa biết nó là gì sao?
 
// \{\m{B}} "Come on, you don't really know what it is, so say so."
 
// \{\m{B}} "Come on, you don't really know what it is, so say so."
 
// \{\m{B}}「おまえ、なんかわからないで、言ってるだろ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、なんかわからないで、言ってるだろ」
   
<0368> \{\l{A}} "Đâu có, tớ biết mà."
+
<0383> \{\l{A}} Đâu có, tớ biết mà.
 
// \{\l{A}} "No, I know what it is."
 
// \{\l{A}} "No, I know what it is."
 
// \{\l{A}}「いえ、わかります」
 
// \{\l{A}}「いえ、わかります」
   
<0369> \{\m{B}} "Cậu biết thật hả? Là thứ đó thật đấy hả?"
+
<0384> \{\m{B}} Cậu biết thật hả? Là thứ đó thật đấy hả?
 
// \{\m{B}} "Do you really know? It's that, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "Do you really know? It's that, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「本当にわかってるのか? これ、あれだぜ?」
 
// \{\m{B}}「本当にわかってるのか? これ、あれだぜ?」
   
<0370> \{Sunohara} "Ờ, nó đó."
+
<0385> \{Sunohara} Ờ, nó đó.
 
// \{Sunohara} "Yeah, that."
 
// \{Sunohara} "Yeah, that."
 
// \{春原}「ああ、あれじゃん」// everyone says starfish
 
// \{春原}「ああ、あれじゃん」// everyone says starfish
   
<0371> Chúng tôi đồng thanh.
+
<0386> Chúng tôi đồng thanh.
 
// We all say that at the same time.
 
// We all say that at the same time.
 
// 俺たちは、口を揃えて言う。
 
// 俺たちは、口を揃えて言う。
   
<0372> Cô nhóc nở nụ cười rạng rỡ.
+
<0387> Cô nhóc nở nụ cười rạng rỡ.
 
// The girl smiles sweetly.
 
// The girl smiles sweetly.
 
// 少女が、にっこりと微笑む。
 
// 少女が、にっこりと微笑む。
   
<0373> \{\m{B}} "Khoan, đúng là quái gở mà!"
+
<0388> \{\m{B}} Khoan, đúng là quái gở mà!
 
// \{\m{B}} "Hey, this is weird!"
 
// \{\m{B}} "Hey, this is weird!"
 
// \{\m{B}}「って、不気味だろっ」
 
// \{\m{B}}「って、不気味だろっ」
   
<0374> \{\l{A}} "Không, sao biển dễ thương mà."
+
<0389> \{\l{A}} Không, sao biển dễ thương mà.
 
// \{\l{A}} "No, starfish are cute!"
 
// \{\l{A}} "No, starfish are cute!"
 
// \{\l{A}}「いえ、ヒトデ可愛いですっ」
 
// \{\l{A}}「いえ、ヒトデ可愛いですっ」
   
<0375> \{Sunohara} "Nhìn nó giống shuriken hơn, hãy gọi là ngầu!"
+
<0390> \{Sunohara} Nhìn nó giống shuriken hơn, hãy gọi là ngầu!
 
// \{Sunohara} "It looks much like a shuriken, so it's cool!"
 
// \{Sunohara} "It looks much like a shuriken, so it's cool!"
 
// \{春原}「手裏剣っぽくてカッコイイよねっ」
 
// \{春原}「手裏剣っぽくてカッコイイよねっ」
   
<0376> \{\l{A}} "Không phải, chính vì là sao biển nên nó mới dễ thương!"
+
<0391> \{\l{A}} Không phải, chính vì là sao biển nên nó mới dễ thương!
 
// \{\l{A}} "No, because of that, it's cute!"
 
// \{\l{A}} "No, because of that, it's cute!"
 
// \{\l{A}}「いえ、ですから、可愛いんですっ」
 
// \{\l{A}}「いえ、ですから、可愛いんですっ」
   
<0377> \{Nữ sinh} "Ưm, còn nữa..."
+
<0392> \{Nữ sinh} Ưm, còn nữa...
 
// \{Nữ sinh} "Umm, and..."
 
// \{Nữ sinh} "Umm, and..."
 
// \{女生徒}「あの、それと…」
 
// \{女生徒}「あの、それと…」
   
<0378> Không để ý đến cuộc tranh cãi ồn ã giữa chúng tôi, cô nhóc tiếp lời.
+
<0393> Không để tâm đến cuộc tranh cãi ồn ã giữa chúng tôi, cô nhóc tiếp lời.
 
// She continues her words in front of us noisy people.
 
// She continues her words in front of us noisy people.
 
// 騒ぐ俺たちを前に、少女は言葉を続けていた。
 
// 騒ぐ俺たちを前に、少女は言葉を続けていた。
   
<0379> \{Nữ sinh} "Làm ơn ạ."
+
<0394> \{Nữ sinh} Làm ơn ạ.
 
// \{Nữ sinh} "Could you do a favor?"
 
// \{Nữ sinh} "Could you do a favor?"
 
// \{女生徒}「お願いがあります」
 
// \{女生徒}「お願いがあります」
   
<0380> \{Nữ sinh} "Nếu mọi người không phiền..."
+
<0395> \{Nữ sinh} Nếu mọi người không phiền...
 
// \{Nữ sinh} "If you don't mind..."
 
// \{Nữ sinh} "If you don't mind..."
 
// \{女生徒}「もしよろしければっ…」
 
// \{女生徒}「もしよろしければっ…」
   
<0381> Đối với cô ấy... mọi sự sẽ bắt đầu lại từ đây.
+
<0396> Đối với cô ấy... mọi sự sẽ bắt đầu lại từ đây.
 
// I wonder... if this will be a new beginning for her?
 
// I wonder... if this will be a new beginning for her?
 
// 少女はまた…ここから始めるのだろう。
 
// 少女はまた…ここから始めるのだろう。
   
<0382> Lần này, cô ấy đã chủ động thu hết can đảm.
+
<0397> Lần này, cô đã chủ động thu hết can đảm.
 
// This time, she summoned her courage by herself.
 
// This time, she summoned her courage by herself.
 
// 今度は、自分のために勇気を出して。
 
// 今度は、自分のために勇気を出して。
   
<0383> \{Nữ sinh} "Xin hãy làm bạn của Fuuko!"
+
<0398> \{Nữ sinh} Xin hãy làm bạn với Fuuko!
 
// \{Nữ sinh} "Please become Fuuko's friends!"
 
// \{Nữ sinh} "Please become Fuuko's friends!"
 
// \{女生徒}「風子のお友達になってくださいっ」
 
// \{女生徒}「風子のお友達になってくださいっ」
   
<0384> ... Vì những tháng ngày ngập tràn niềm vui chốn học đường, cùng chúng tôi.\wait{5000}
+
<0399> ...Vì những tháng ngày ngập tràn niềm vui chốn học đường, cùng chúng tôi.\wait{5000}
 
// ... for the fun days she'll spend at the school with us.\wait{5000}
 
// ... for the fun days she'll spend at the school with us.\wait{5000}
 
// …楽しい学園生活を、俺たちと送るために。\wait{5000}
 
// …楽しい学園生活を、俺たちと送るために。\wait{5000}
 
// end Fuuko's route (B), return to main menu)
 
// end Fuuko's route (B), return to main menu)
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 16:11, 19 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1518.TXT

#character 'Fuuko'
// '風子'
#character '*B'
#character 'Kouko'
// '公子'
#character 'Koumura'
// '幸村'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Yoshino'
// '芳野'
#character 'Yuusuke'
// '祐介'
#character 'Fuu...'
// '風…'
#character 'Học sinh A'
// '男子A'
#character 'Học sinh B'
// '男子B'
#character 'Học sinh C'
// '男子C'
#character 'Nữ sinh'
// '女生徒'
#character '%A'

<0000> Sớm tinh mơ sau một đêm không ngủ.
// We greet the morning, feeling bright and awake.
//Not sure how the phrase this, but anything's better then the last translation.
// Prev. TL: Greeting the morning, without sleepiness lurking.
// 眠らずに迎えた朝。

<0001> Tôi và Fuuko, tay trong tay đứng bên nhau.
// Fuuko and I held hands, standing there.
// 俺と風子は手を繋いで立っていた。

<0002> Như thể chúng tôi là anh em, cùng đợi cha mẹ đến đón.
// As if we were siblings, waiting for our parents.
// まるで、親の帰りを待つ兄妹のようにして。

<0003> Ở đằng xa, khách khứa tham dự hôn lễ tựu lại ngày một đông.
// And surrounding from a distance, we saw a large ceremonial gathering build up.
// そして遠巻きに、式の参列者が集まってくるのを見ていた。

<0004> Họ chuyện trò và thăm hỏi nhau thân mật.
// They had begun their gentle, friendly chatter.
// 和やかに、談笑が始まっていた。

<0005> Nhưng, chỉ có người lớn thôi... không thấy bóng dáng học sinh nào hết.
// But, there were only adults... not one student was in sight.
// ただ、大人ばかりで…その中に生徒はひとりもいなかった。

<0006> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0007> Fuuko đang nghĩ gì trước cảnh tượng này?
// How does Fuuko feel, watching this?
// 風子はどんな思いで、それを見ているのだろうか。

<0008> Song, tôi đã ở đây rồi.
// But, I was here.
// でも、俺がここにいた。

<0009> Tâm tình của Fuuko đã được gửi gắm trong tôi.
// Fuuko's feelings were only left in me.
// 俺にだけは、風子の思いが残っている。

<0010> Và chỉ có tôi, mới chuyển tải được những xúc cảm này đến Kouko-san.
// So only I can convey those feelings to Kouko-san.
// 俺だけは、公子さんにその思いを伝えることができる。

<0011> Để chúc phúc cô ấy.
// To congratulate her.
// おめでとう、と。

<0012> \{\m{B}} 『Kìa... Kouko-san tới rồi.』
// \{\m{B}} "Look... Kouko-san's here."
// \{\m{B}}「ほら…公子さんもいる」

<0013> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes." // if you don't know Yuusuke goto 0015
// \{風子}「はい」

<0014> \{\m{B}} 『Cả bạn trai của cô ấy... Yoshino Yuusuke nữa.』
// \{\m{B}} "And her boyfriend... Yoshino Yuusuke, is also with her." // goto 0016
// \{\m{B}}「隣に彼氏…芳野祐介もいる」

<0015> \{\m{B}} 『Người đi cùng, là bạn trai của cô ấy nhỉ?』
// \{\m{B}} "Her boyfriend appears to be with her."
// \{\m{B}}「隣にいるのが、彼氏だよな」

<0016> \{Fuuko} 『Đó là Yuusuke-san.』
// \{Fuuko} "It's Yuusuke-san."
// \{風子}「ユウスケさんです」

<0017> \{Fuuko} 『Anh ấy bảnh trai hơn\ \
<0018> -san gấp mấy lần.』
// \{Fuuko} "He's many times cooler than you are, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さんの数倍かっこいいです」

<0019> \{\m{B}} 『Em không nói thì anh cũng biết mà...』
// \{\m{B}} "I would know that, even if you didn't say anything..."
// \{\m{B}}「言われなくても、わかってるよ…」

<0020> \{Fuuko} 『Nhưng\ \
<0021> -san cũng ngầu lắm.』
// \{Fuuko} "You're cool enough by yourself as well, \m{A}-san."
// \{風子}「\m{A}さんもそれなりにかっこいいです」

<0022> \{\m{B}} 『À, cảm ơn nhé.』
// \{\m{B}} "Ah, thanks for that."
// \{\m{B}}「あ、そりゃどうも」

<0023> \{Fuuko} 『Nhưng, Yuusuke-san ngầu hơn nhiều.』
// \{Fuuko} "But, Yuusuke-san is a lot cooler."
// \{風子}「でもユウスケさんのほうがかっこいいです」

<0024> \{\m{B}} 『Thôi biết rồi, đừng có lặp lại nữa...』
// \{\m{B}} "I know already, so don't say that over and over..."
// \{\m{B}}「わかってるから何度も言うな…」

<0025> \{Fuuko} 『Và, anh ấy là một người tốt.』
// \{Fuuko} "And, he's a good person."
// \{風子}「それに、いい人です」

<0026> \{\m{B}} 『Ờ. Người Kouko-san chọn mà lại...』
// \{\m{B}} "Yeah. He's the one Kouko-san picked, after all..."
// \{\m{B}}「ああ。公子さんが選んだ人だからな…」

<0027> Tôi đưa mắt nhìn lên tấm băng rôn treo trên dãy cửa sổ khu lớp học, đang bay phấp phới trong gió.
// Looking up, there was a curtain hung up by the school window that blew with the wind.
// 見上げると、校舎の窓に吊された垂れ幕が風になびいていた。

<0028> Và cao hơn nữa, là một bầu trời xanh thẳm ngút ngàn.
// And above that was a deep blue sky.
// さらにその上は真っ青な空。

<0029> Thời tiết hôm nay thật đẹp.
// Beautiful weather today.
// 素晴らしい日和だった。

<0030> Buổi lễ diễn ra trong một lớp học đơn sơ, không hề trang trí.
// The ceremony was held in a simple classroom, not decorated in any way.
// 式場は、なんの飾りもない教室のひとつ。

<0031> Một hôn lễ khiêm nhường, chỉ có sự chứng kiến của những giáo viên vốn là đồng nghiệp cũ của cô dâu.
// The wedding couple walked modestly up the aisle, witnessed only by the teachers who knew the bride.
//Prev TL:With only the teachers that knew the bride, the wedding couple practice modestly. // too literal?
// Alt - The wedding couple, witnessed by the teachers that knew the bride, walked modestly upwards. - Kinny Riddle
// 新郎新婦と、新婦を知る教師たちだけで、ささやかに行われた。
// Modest ở đây là đám cưới giản dị, ko phải bước đi gì cả

<0032> Đôi uyên ương trao lời hẹn ước ngay tại chính nơi mà Kouko-san từng đứng trên bục giảng.
// There, they exchanged their eternal vows where Kouko-san once snapped the teacher's whip.
// 公子さんがかつて、教鞭をふるった場所で、ふたりは永遠の誓いを交わす。

<0033> Kouko-san đẹp quá.
// Kouko-san was beautiful. // if you don't know Yuusuke goto 0033
// 公子さんは、綺麗だった。

<0034> Yoshino Yuusuke điển trai đến mức làm tôi thấy ghen tị.
// I was also jealous of how good Yoshino Yuusuke looked. // goto 0034
// 芳野祐介も、嫉妬するほどに格好良かった。

<0035> Hôn phu của cô ấy điển trai đến mức làm tôi thấy ghen tị.
// I was also jealous of how good her boyfriend looked.
// 彼氏も、嫉妬するほどに格好良かった。

<0036> Hai người thật là xứng đôi.
// Those two really matched each other.
// 本当に、お似合いだった。

<0037> \{Kouko} 『Tôi rất biết ơn các bạn, vì đã dành thời gian đến dự hôn lễ hôm nay...』
// \{Kouko} "Everyone, thank you so much for today..."
// \{公子}「本日は、ありがとうございました、みなさん…」

<0038> Cô ấy cúi đầu cảm ơn chúng tôi.
// She thanks us, looking our way.
// 俺たちに向けて、礼をする。

<0039> \{Kouko} 『Koumura-sensei...』
// \{Kouko} "Even Koumura-sensei..."
// "Even"? TL check please, this sounds ungrateful, when she should be thanking them with all her heart.
// \{公子}「幸村先生も…」

<0040> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hm..."
// \{幸村}「ふむ…」

<0041> \{Kouko} 『Và\ \
<0042> -san nữa... cảm ơn hai người rất nhiều.』
// \{Kouko} "Even \m{A}-san... thank you so much."
// \{公子}「\m{A}さんも…ありがとうございました」

<0043> Kouko-san nhìn tôi.
// Kouko-san's eyes looked at me.
// 公子さんの目が俺を見ていた。

<0044> \{\m{B}} 『Không, em có làm được gì đâu...』
// \{\m{B}} "No, I didn't really do..."
// \{\m{B}}「いや、俺は何も…」

<0045> Tôi ngại ngùng.
// I was embarrassed.
// 照れる。

<0046> Sự thật là, tôi chẳng làm được gì cả.
// And truth is, I didn't do anything.
// それに、実際俺は何もしていない。

<0047> Buổi lễ kết thúc...
// To finish the ceremony...
// 式を終え…

<0048> Mọi người rời khỏi lớp.
// The classroom emptied.
// 一同が教室を後にする。

<0049> \{\m{B}} 『Đi nào, Fuuko.』
// \{\m{B}} "Let's go, Fuuko."
// \{\m{B}}「行こう、風子」

<0050> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ ra cổng chính trước.』
// \{\m{B}} "We'll go ahead to the front gates."
// \{\m{B}}「校門に先回りするんだ」

<0051> \{\m{B}} 『Và gửi lời chúc phúc họ. Hãy nói điều đó thật to, hơn tất thảy mọi người nhé!』
// \{\m{B}} "And see them off with a voice louder than anyone else's!"
// \{\m{B}}「それで、誰よりも大きな声で、見送ってやろう」
// Eng dịch sai

<0052> \{Fuuko} 『... Vâng!』
// \{Fuuko} "... okay!"
// \{風子}「…はいっ」

<0053> Chúng tôi cố chen qua hàng giáo viên, ra ngoài hành lang.
// Pushing through the teachers, Fuuko and I go down the hallway.
// 俺と風子は教師たちを押しのけて、廊下に出る。

<0054> Vẫn nắm chặt tay nhau, chúng tôi tiếp tục chạy...
// We ran while holding hands...
// ふたりで手を繋いだまま走って…

<0055> Đến sảnh chính...
// Coming out of the lobby...
// 昇降口を抜けて…

<0056> Và rồi, ngay khi chúng tôi ra đến cổng, dự định hét thật to và sớm hơn bất kỳ ai những lời chúc phúc của mình...
// And then, at the time where we would give our blessings, earlier and louder than anyone else would...
// そして、祝福の言葉を誰よりも早く、大きく叫ぼうとした時…

<0057> Tôi nghe thấy những âm thanh huyên náo.
// I heard the noise of people.
// 人のざわめきが聞こえた。

<0058> Quay đầu lại...
// Turning around...
// 振り返ると…

<0059> ... đập vào mắt là cả một biển người.
// ... the courtyard was filled with people.
//Prev TL: ... a lot of them were there.
// …たくさんの人がいた。

<0060> Ai ai cũng diện đồng phục.
// They were students of this school.
// みんな、制服姿だった。

<0061> Họ đều là học sinh của ngôi trường này.
// Every one in uniform.
// この学校の、生徒たちだった。

<0062> \{Sunohara} 『Tưởng gì, mày đi sớm thế hả?』
// \{Sunohara} "What, you came first?"
// \{春原}「なんだ、先にいたのか」

<0063> \{\m{B}} 『Sunohara...』
// \{\m{B}}「春原…」

<0064> \{\m{B}} 『Sao mày... tới đây?』
// \{\m{B}} "Why'd you come?"
// \{\m{B}}「おまえ…なんで来れたんだよ」

<0065> \{Sunohara} 『Tại tao rảnh mà.』
// \{Sunohara} "Because I have some free time."
// \{春原}「暇だったからなー」

<0066> \{Sunohara} 『Thế thôi. Có gì phàn nàn không?』
// \{Sunohara} "That's all. Got any complaints?"
// \{春原}「それだけだよ。文句ある?」

<0067> \{\m{B}} 『Không... không hề.』
// \{\m{B}} "No... not really."
// \{\m{B}}「いや…ねぇよ」

<0068> Nhìn quanh, đội cận vệ cũng tề tựu.
// Looking over, the bodyguards were also there.
// 見渡すと、親衛隊の連中もいた。

<0069> Có cả... Mitsui, cái cô lớp trưởng hách dịch đó.
// And... that disgusting class representative, Mitsui.
// そして…あのいけすかないクラス委員長の三井も。

<0070> Tôi quay sang thì thầm với Fuuko.
// I murmur in Fuuko's direction.
// 俺は風子に向けて呟く。

<0071> \{\m{B}} 『Cảm xúc của em... đến được mọi người rồi.』
// \{\m{B}} "Your feelings... they've reached them."
// \{\m{B}}「届いた…おまえの思い」

<0072> \{\m{B}} 『Nó vẫn vẹn nguyên trong trái tim họ.』
// \{\m{B}} "They're left in everyone."
// \{\m{B}}「みんなに、残ってた」

<0073> \{Fuuko} 『Không thể tin được...』
// \{Fuuko} "Unbelievable..."
// \{風子}「信じられないです…」

<0074> \{\m{B}} 『Chẳng tuyệt sao?』
// \{\m{B}} "Isn't that great?"
// \{\m{B}}「よかったな」

<0075> \{Fuuko} 『...Vâng!』
// \{Fuuko} "... yes!"
// \{風子}「…はい」

<0076> Bỗng, đám đông cất tiếng hô vang.
// Suddenly, a loud cheer erupted from the direction of the school building.
// Not the exact same meaning as the original, but I think it flows much better.
//Prev TL:The cheering was particularly loud.
// 一際大きな歓声があがった。

<0077> \{\m{B}} 『Nhân vật chính xuất hiện rồi kìa.』
// \{\m{B}} "The stars of the show have appeared."
// \{\m{B}}「主役のおでましだ」

<0078> Kouko-san bước ra từ sảnh chính, và sững người.
// Kouko-san stood, coming out of the lobby.
// 昇降口を抜けてきた公子さんが、立ち止まっていた。

<0079> Nét mặt không giấu nổi sự ngỡ ngàng.
// With a shocked expression on her face.
// 信じられない、といった表情で。

<0080> Cô không thể tin được, là lại có đông học sinh đến thế tham dự hôn lễ của mình.
// She probably didn't think that all these enrolled students would come on their own to congratulate her.
// これだけの在校生が、自分たちを祝福してくれるなんて、思ってもみなかったのだろう。

<0081> \{Giọng nói} 『Xin chúc mừng!』
// \{Giọng nói} "Congratulations!"
// \{声}「おめでとう!」

<0082> Mọi người gào thật to.
// Everyone yelled out.
// みんなが、口々に叫ぶ。

<0083> \{Giọng nói} 『Chúc hai người trăm năm hạnh phúc!』
// \{Giọng nói} "Best wishes!"
// \{声}「お幸せに!」

<0084> Nụ cười sớm trở lại trên môi Kouko-san.
// Kouko-san soon smiled.
// 公子さんは、すぐ笑顔に戻る。

<0085> Cô ấy cúi đầu thật thấp, đầy cảm kích.
// She bowed, to thank everyone. // if you don't know Yuusuke goto 0085
// ありがとうございます、とみんなに頭を下げた。

<0086> \{Yoshino} 『Ta đi chứ...?』
// \{Yoshino} "Shall we go...?"
// \{芳野}「いくか…」

<0087> Yoshino Yuusuke kéo tay cô ấy.
// Yoshino Yuusuke pulls her hand. // goto 0087
// 芳野祐介がその手を引いた。

<0088> \{Yuusuke} 『Ta đi chứ...?』
// \{Yuusuke} "Shall we go...?"
// \{祐介}「いくか…」

<0089> Chú rể kéo tay cô ấy.
// Her boyfriend pulls her hand.
// 彼氏がその手を引いた。

<0090> Tay trong tay, họ bước ngang qua đám đông.
// Those two tied hands today, and walked out.
// 今日結ばれたふたりは、歩いていく。

<0091> Tiếng hò reo vang dậy, tôi còn không nghe ra được là họ đang chúc phúc hay gào vào mặt cô ấy nữa...
// The roar was so loud, I couldn't tell if they were congratulating her or yelling angrily at her...
// Prev TL: I couldn't really tell whether or not they were congratulating her or yelling angrily at her in all those voices...
// 祝福なのか、怒声なのか、よくわからない歓声の中を…

<0092> Khung cảnh mới hạnh phúc làm sao...
// It was such a happy scene...
// それは、とても幸せな風景で…

<0093> Phút giây này...
// Such a scene...
// そんな風景を…

<0094> Là tất cả những gì mà Fuuko đã mong đợi bấy lâu.
// It was just what Fuuko had been waiting for.
// こいつはずっと待ちこがれていたんだ。

<0095> \{\m{B}} 『Tốt quá rồi em nhỉ...?』
// \{\m{B}} "Isn't it great...?"
// \{\m{B}}「よかったな…」

<0096> \{Fuuko} 『Vâng...』
// \{Fuuko} "Yes..."
// \{風子}「はい…」

<0097> Giọng cô ấy yếu hẳn đi.
// A vanishing voice.
// 消え入りそうな声。

<0098> Tưởng như bàn tay Fuuko đang nắm lấy tay tôi sắp sửa tan biến vậy...
// Feeling as if the feeling of Fuuko's hand was fading...
// 風子の手を握る感覚が鈍くなったような気がして…

<0099> Tôi hốt hoảng, vội siết tay cô ấy thật chặt.
// Strongly fixing her grip on my hand, not afraid.
// 恐くなって、思わず強く握り直す。
// Eng dịch sai.

<0100> \{Fuuko} 『
<0101> -san...』
// \{風子}「\m{A}さん…」

<0102> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0103> \{Fuuko} 『Anh còn nhớ giấc mơ mà Fuuko đã kể với anh không?』
// \{Fuuko} "Do you remember the dream that Fuuko talked to you about?"
// \{風子}「風子が話した、\m{A}さんの夢…覚えてますか」

<0104> \{\m{B}} 『Có... anh nhớ...』
// \{\m{B}} "Yeah... I remember..."
// \{\m{B}}「ああ…覚えてるよ…」

<0105> \{\m{B}} 『Anh đã cởi trần phải không...?』
// \{\m{B}} "I was half-naked in that, right...?"
// \{\m{B}}「俺が上半身裸でってやつだろ…」

<0106> \{Fuuko} 『Vâng...』
// \{Fuuko} "Yes..."
// \{風子}「はい…」

<0107> \{Fuuko} 『
<0108> -san chạy trông buồn cười lắm...』
// \{Fuuko} "You ran with such an funny look, \m{A}-san..."
// \{風子}「\m{A}さん、おもしろい格好で走ってきてくれて…」

<0109> \{Fuuko} 『Anh nắm lấy tay Fuuko khi Fuuko đang mải chơi trên bờ cát...』
// \{Fuuko} "You pulled Fuuko's hand as she was alone playing on the beach..."
// \{風子}「ひとり浜辺で遊ぶ風子の手を引っ張ってくれました…」

<0110> \{Fuuko} 『Anh hỏi Fuuko, sao lại ngồi đấy một mình...』
// \{Fuuko} "Asking her what she was doing alone..."
// \{風子}「ひとりで何やってんだって…」

<0111> \{Fuuko} 『Anh còn nói, hôm ấy là lễ hội sao biển...』
// \{Fuuko} "And that today was the starfish festival..."
// \{風子}「今日はヒトデ祭りだぞって…」

<0112> \{Fuuko} 『Dứt lời, anh kéo tay lôi Fuuko đi...』
// \{Fuuko} "Saying that, you pulled on Fuuko's hand..."
// \{風子}「そう言いながら手を引いていってくれました…」

<0113> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0114> \{Fuuko} 『Từ ngày Fuuko gặp\ \
<0115> -san...』
// \{Fuuko} "Every day really was like that,"
// \{風子}「\m{A}さんと出会ってからは…」

<0116> \{Fuuko} 『... mọi chuyện cũng diễn ra hệt như thế.』
// \{Fuuko} "ever since we met, \m{A}-san."
// \{風子}「本当にそんな毎日でした」

<0117> \{Fuuko} 『
<0118> -san đã dẫn Fuuko đến nhiều nơi thật vui nhộn...』
// \{Fuuko} "\m{A}-san was always taking Fuuko to fun places..."
// \{風子}「\m{A}さんは、いつも、楽しい場所に風子を引っ張っていってくれました…」

<0119> \{Fuuko} 『Mỗi ngày trôi qua... đều là lễ hội sao biển.』
// \{Fuuko} "Every day was... a starfish festival."
// \{風子}「毎日が…ヒトデ祭りでした」

<0120> \{Fuuko} 『Fuuko vui lắm, thực sự rất vui.』
// \{Fuuko} "It was very, very fun."
// \{風子}「とてもとても、楽しかったです」

<0121> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0122> Như bị hòa lẫn vào tiếng reo hò chúc phúc từ đám đông...
// Like all of the blessings disappearing...
// たくさんの祝福にかき消されるように…

<0123> Giọng cô ấy nhỏ dần, nhỏ dần...
// Her voice became small...
// 声も、小さくなっていく…。

<0124> \size{intA[1001]}\{Fuu...} 『Thực sự...』\size{}
// \{Fuu...} "\size{24}It really...\size{}"
// \size{24}\{風…}「本当に…」\size{}

<0125> Đến hơi ấm nơi bàn tay cô ấy...
// Even the feeling of holding her hand...
// 繋いだ手の感覚も…

<0126> \size{intA[1001]}『... rất vui.』\size{}
// "\size{22}... was fun.\size{}"
// \size{22}「…楽しかったです」\size{}

<0127> ... cũng tan biến...
// disappeared...
// 消えていく…
// Image Editor: ... Cảm ơn anh nhiều lắm.

<0128> Tôi thử gọi tên cô ấy...
// I tried to call out her name...
// 俺はその名を呼ぼうとした…

<0129> Nhưng nó... \wait{800}đã không còn lưu lại trong ký ức nữa...
// But... \wait{800}the words caught in my throat...
// けど…\wait{800}その名は出てこなかった…
// Eng dịch sai

<0130> Tôi khóc...
// I cried.
// 俺は、泣いていた。

<0131> ... một mình.
// ... alone.
// …ひとりきりで。

<0132> Không biết là vì đâu... nhưng buồn quá.
// I don't know for what reason but... it was sad.
// どうしてか、わからないけど…悲しくて。

<0133> Kể cả khi trước mắt tôi là một khung cảnh vô cùng hạnh phúc...
// Even though I was in such a happy scene...
// こんな幸せな風景の中にいるのに…

<0134> Kể cả khi xung quanh tôi nô nức tiếng cười...
// Even though I was with such glad people...
// 歓喜に湧く人たちの中で…

<0135> Một mình tôi, vẫn cứ khóc.
// Alone, I continued on crying.
// ひとり、涙を流し続けていた。

<0136> Aa...
// Ahh...
// ああ…

<0137> Tôi cố ngắm trông, dù cho mọi thứ đã nhòa hẳn đi.
// It couldn't be helped that the scenery blurred.
// 風景がぼやけて仕方がない。

<0138> Bởi vì tôi biết... đây là khung cảnh khó mà thấy lại lần nữa.
// So that I couldn't even see... that happy scene.
// 二度と見ることのできないような…そんな光景なのに。

<0139> \{Giọng nói} 『
<0140> -san.』
// \{Giọng nói} "\m{A}-san,"
// \{声}「\m{A}さん」

<0141> Một giọng nói dịu dàng cất lên.
// A kind voice.
// 優しげな声。

<0142> Đó là Kouko-san.
// Kouko-san's voice.
// 公子さんの声。

<0143> \{Kouko} 『Sao vậy,\ \
<0144> -san?』
// \{Kouko} "What's wrong, \m{A}-san?"
// \{公子}「どうしましたか、\m{A}さん」

<0145> \{\m{B}} 『Kouko-san...』
// \{\m{B}}「公子さん…」

<0146> Để mặc hàng nước mắt vẫn tuôn rơi, tôi đáp lời cô ấy.
// I dry away the dripping tears from my face, answering her.
// 俺は涙でぼろぼろになった顔を拭いもせず答える。
// Eng sai hoàn toàn

<0147> \{Kouko} 『Sao vậy em?』
// \{Kouko} "Yes?"
// \{公子}「はい」

<0148> \{\m{B}} 『Xin hãy nghe em.』
// \{\m{B}} "Please listen."
// \{\m{B}}「聞いてください」

<0149> \{\m{B}} 『Có một người...』
// \{\m{B}} "There was someone..."
// \{\m{B}}「こんな風景を…」

<0150> \{\m{B}} 『Đã dành cả tâm hồn mình chờ đợi khoảnh khắc này...』
// \{\m{B}} "Who was waiting for this moment..."
// \{\m{B}}「待ちこがれていた奴がいたんだ…」

<0151> \{\m{B}} 『Tất cả, chỉ vì ngày hôm nay mà thôi...』
// \{\m{B}} "Aiming for this day..."
// \{\m{B}}「こんな日を目指して…」

<0152> \{\m{B}} 『Cô ấy đã làm việc hết sức cần mẫn...』
// \{\m{B}} "She was someone who worked so hard..."
// \{\m{B}}「頑張っていた奴がいたんだ…」

<0153> \{\m{B}} 『Bằng chính sức mình...』
// \{\m{B}} "All by herself..."
// \{\m{B}}「たったひとりで…」

<0154> \{\m{B}} 『Gom góp từng lời chúc phúc...』
// \{\m{B}} "Gathering a lot of blessings..."
// \{\m{B}}「たくさんの祝福を集めた奴が…」

<0155> \{\m{B}} 『Cô ấy, đã luôn ở nơi đây...』
// \{\m{B}} "She was always here..."
// \{\m{B}}「ずっと、そばにいたんだ…」

<0156> \{\m{B}} 『Em...』
// \{\m{B}} "I..."
// \{\m{B}}「俺…」

<0157> \{\m{B}} 『Đã luôn song hành cùng cô ấy...』
// \{\m{B}} "Worked hard with her..."
// \{\m{B}}「そいつと頑張っていたんだ…」

<0158> Chỉ vậy thôi, tôi chỉ có thể nhớ được sự ấm áp ấy thôi. 
// Just that, those memories felt so warm.
// ただ、覚えてるのは、その温かな感覚だけ。

<0159> \{\m{B}} 『Có cảm giác, rằng hai người bọn em đã cố gắng hết mình...』
// \{\m{B}} "It feels like, we've always worked so hard..."
// \{\m{B}}「ずっと、頑張ってた気がするんだ…」

<0160> Có lẽ vẫn còn nhiều điều nữa.
// It felt like a lot of things were there.
// いろんなことがあった気がする。

<0161> Có lẽ chúng tôi đã có rất nhiều kỷ niệm bên nhau.
// It felt like we made a lot of memories.
// たくさんの思い出を作った気がする。

<0162> \{\m{B}} 『Và... em...』
// \{\m{B}} "And... I..."
// \{\m{B}}「それで…俺は…」

<0163> \{\m{B}} 『... đã... \pyêu cô ấy...』
// \{\m{B}} "had... \ploved her..."
// "Liked" Is such a weak word, I think it ruins the moment a bit -Ripdog
// \{\m{B}}「そいつのこと…\p好きだったんだ…」

<0164> \{Kouko} 『Vậy sao...』
// \{Kouko} "Is that so...?"
// \{公子}「そうですか…」

<0165> \{Kouko} 『Thật sự là,\ \
<0166> -san, em...』
// \{Kouko} "So, \m{A}-san, you..."
// \{公子}「本当に、\m{A}さんは…」

<0167> \{Kouko} 『... đã luôn ở bên em ấy suốt thời gian qua phải không?』
// \{Kouko} "Really were with her this whole time, weren't you?"
// \{公子}「ずっと、あの子と一緒にいてくれたんですね」

<0168> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Yes..."
// \{\m{B}}「ええ…」

<0169> \{Kouko} 『Cảm ơn em nhiều lắm.』
// \{Kouko} "Thank you very much."
// \{公子}「ありがとうございます」

<0170> \{\m{B}} 『Không... em và các bạn của mình phải nói lời cảm ơn mới đúng...』
// \{\m{B}} "No... the ones who should be thankful, is us..."
// \{\m{B}}「いや…礼を言いたいのは、俺たちのほうです…」

<0171> \{\m{B}} 『Chúng em đã trải qua những tháng ngày rất hạnh phúc bên cô ấy...』
// \{\m{B}} "Because we had a lot of fun with her around..."
// \{\m{B}}「俺たちがあいつと居たのは、楽しかったからです…」

<0172> \{\m{B}} 『Chúng em đã rất mãn nguyện...』
// \{\m{B}} "But, that's just all..."
// \{\m{B}}「ただ、それだけです…」

<0173> \{\m{B}} 『Cả những người đang có mặt hôm nay cũng thấy như vậy...』
// \{\m{B}} "The people gathered here also feel the same..."
// \{\m{B}}「ここに集まってる奴らも、同じです…」

<0174> \{\m{B}} 『Tất cả chúng em, đều yêu cô ấy...』
// \{\m{B}} "Everyone liked her, after all..."
// \{\m{B}}「みんな、あいつが好きだったからです…」

<0175> \{Kouko} 『Cô hiểu rồi...』
// \{Kouko} "Is that so?" // Yuusuke = 0167, Yoshino = 0166
// \{公子}「そうですか」

<0176> Đứng cạnh cô ấy, Yoshino Yuusuke vẫn chờ đợi.
// Beside her, Yoshino Yuusuke waited. // goto 0168
// 隣で、芳野祐介が待っていた。

<0177> Đứng cạnh cô ấy, vị hôn phu vẫn chờ đợi.
// Beside her, her boyfriend waited.
// 隣で、彼氏が待っていた。

<0178> \{\m{B}} 『Vậy nên, Kouko-san...』
// \{\m{B}} "That's why, Kouko-san..."
// \{\m{B}}「だから、公子さん…」

<0179> \{\m{B}} 『Bằng hết thảy tấm chân tình của cô ấy...』
// \{\m{B}} "With all the feelings she had..."
// \{\m{B}}「あいつの思いのぶんまで…」

<0180> \{\m{B}} 『Xin cô... hãy sống thật hạnh phúc nhé.』
// \{\m{B}} "Please... be happy."
// \{\m{B}}「どうか、幸せになってください」

<0181> \{Kouko} 『Cô sẽ như thế.』
// \{Kouko} "I will."
// \{公子}「はいっ」

<0182> Kouko-san để lại một câu trả lời đầy quyết tâm, và rời đi.
// Kouko-san walks off with a reassuring answer.
// 力強く返事をして、歩き出す公子さん。

<0183> Mải dõi mắt nhìn theo cô ấy...
// Seeing her off...
// 見送る俺…

<0184> Trong tay tôi, từ lúc nào đã xuất hiện...
// In my hand was...
// その俺の手に…

<0185> ... một ngôi sao gỗ.
// ... a wooden star.
// …木製の星。

<0186> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…」

<0187> Tôi nhìn lên.
// I look up.
// 俺は顔を上げる。

<0188> Trong tay Kouko-san cũng có.
// It was also in Kouko-san's hand.
// それは、公子さんの手の中にも。

<0189> Trong thoáng chốc, tôi nhìn thấy hình bóng một ai đó.
// I feel like I saw her.
// その姿が見えた気がした。

<0190> Liệu, có người khác cũng thấy giống như tôi không...?
// Did anyone else see her, I wonder...
// 今、みんなにも見えているだろうか…。

<0191> Bóng hình đó...
// That figure...
// その姿が…

<0192> Bóng hình của cô gái mà tôi từng ở bên.
// The figure of the girl she was never once with.
// かつて、一緒に過ごした女の子の姿が。

<0193> Tôi tin rằng, cô ấy đã hiện ra ngay trước mắt tôi.
// She must be seeing it as well.
// 見えているはずだった。
// Eng dịch sai.

<0194> Bởi, đó là...
// But, that was...
// だって、それが…

<0195> Những gì mà cô ấy đã gom góp được... \phình hài của những cảm xúc.
// A figure formed by all the feelings... \pthat Fuuko gathered, after all.
// あいつが集めた…\p思いの形なのだから。

<0196> Bóng hình đó...
// That figure...
// その姿が…

<0197> Phai mờ dần...
// Disappeared...
// 消えていく…。

<0198> Như một giấc mơ...
// As if we were watching a dream...
// まるで、夢でも見ていたかのように…。

<0199> \
<0200> \size{intA[1001]}Chúc mừng, onee-chan.\size{}
// \size{24}Congratulations, onee-chan.\size{}
// \ \size{24}おめでとう、おねぇちゃん。\size{}

<0201> \
<0202> \size{intA[1001]}Chị hãy sống thật hạnh phúc, mãi mãi hạnh phúc.\size{}
// \size{24}Best, best wishes to you.\size{}
// \ \size{24}いつまでも、いつまでも、幸せに。\size{}

<0203> Cô ấy ra đi, để lại những tình cảm ấy...
// With those feelings left...
// その思いを残して…。

<0204> \
<0205> \size{intA[1001]}Nhất định phải thật hạnh phúc, chị nhé.\size{}
// \size{24}Always, always be happy.\size{}
// \ \size{24}ずっと、ずっと幸せに。\size{}

<0206> Để lại những cố gắng miệt mài, chỉ với khát khao gửi gắm duy nhất lời chúc phúc ấy...
// After working hard all those days for that single word...
// その一言のために、頑張ってきた日を後に…。

<0207> Để lại những tháng ngày dài đằng đẵng ấy...
// After all those long days...
// 長かった日々を後に…。

<0208> \{Kouko} 『Fuu... \wait{600}-chan...』
// \{Kouko} "Fuu... \wait{600}chan..."
// \{公子}「ふぅ…\wait{600}ちゃん…」

<0209> Đớn đau thay...
// It was painful...
// 辛くて…

<0210> Những tháng ngày ngập tràn niềm vui ấy.
// And finally, after those fun days.
// そして、楽しかった日々を後に。

<0211> \{Kouko} 『
<0212> -san...』
// \{公子}「\m{A}さん…」

<0213> \{Kouko} 『Cô có cảm giác... Fuu-chan đã ở đấy.』
// \{Kouko} "I feel like... Fuu-chan told me something."
// \{公子}「ふぅちゃんが…いてくれた気がしました」

<0214> \{Kouko} 『Bởi vì... đây là...』
// \{Kouko} "Because... this is..."
// \{公子}「だって…これ…」

<0215> \{Kouko} 『Vật... mà con bé tự làm.』
// \{Kouko} "Something... she made on her own."
// \{公子}「あの子の…手作りです」

<0216> \{Kouko} 『Con sao biển mà... em ấy rất yêu thích.』
// \{Kouko} "The starfish that... she really liked."
// \{公子}「あの子の大好きな…ヒトデです」

<0217> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0218> \{Kouko} 『Con bé nói 「Chúc mừng, onee-chan...」』
// \{Kouko} "She said 'Congratulations, onee-chan...'"
// \{公子}「お姉ちゃん、おめでとうって…」

<0219> \{Kouko} 『「Hãy sống thật hạnh phúc, mãi mãi hạnh phúc...」』
// \{Kouko} "'Always be happy...'"
// \{公子}「いつまでも、幸せにって…」

<0220> \{Kouko} 『Đúng vậy, Fuu-chan đã nói như thế với cô...』
// \{Kouko} "Yes, Fuu-chan said that..."
// \{公子}「そう、ふぅちゃん、言ってました…」

<0221> \{\m{B}} 『Em cũng nghe nữa.』
// \{\m{B}} "I also heard her."
// \{\m{B}}「俺にも聞こえてましたよ」

<0222> \{Kouko} 『Có lẽ, từ trong giấc mơ... em ấy đã gửi đi lời chúc phúc cô.』
// \{Kouko} "Probably, in her dream... she was giving me her blessings."
// \{公子}「たぶん、夢の中で…祝福してくれてたんだと思います」

<0223> \{Kouko} 『Và cô đã nhận được nó rồi.』
// \{Kouko} "She was definitely there."
// \{公子}「それがきっと届いたんです」
// Eng dịch sai.

<0224> \{Kouko} 『Vì thế, cô phải đến bên em ấy.』
// \{Kouko} "That's why, I have to hurry to her side."
// \{公子}「だから、私はあの子の元に急いで駆けつけます」

<0225> \{Kouko} 『Để nói lời cảm ơn.』
// \{Kouko} "To give her my thanks."
// \{公子}「ありがとう、って言います」

<0226> \{Kouko} 『Và cũng để con bé biết là...』
// \{Kouko} "And then, with Yuu-kun..."
// \{公子}「そして、ずっと…」

<0227> \{Kouko} 『Cả Yuu-kun và cô...』
// \{Kouko} "To always..."
// \{公子}「祐くんとふたりで…」

<0228> \{Kouko} 『Sẽ không bao giờ rời xa em ấy nữa...』
// \{Kouko} "Continue to be by her side... that's what I think."
// \{公子}「あの子のそばに居続けようって…そう思います」

<0229> \{Kouko} 『Bởi vì, miễn là hạnh phúc của bọn cô được vun đắp...』
// \{Kouko} "If our happy feelings remain with her..."
// \{公子}「私たちが幸せな気持ちで居続ければ…」

<0230> \{Kouko} 『Cô chắc chắn em ấy cũng sẽ thấy hạnh phúc...』
// \{Kouko} "I'm sure that she will also become happy... that's what I think."
// \{公子}「きっと、あの子も幸せな気持ちでいられるって…そう思いますから」

<0231> \{\m{B}} 『Vâng... em cũng tin như thế.』
// \{\m{B}} "Yeah... you should definitely do that."
// \{\m{B}}「ええ…きっとそうです」

<0232> \{Kouko} 『Thế nên, cô sẽ luôn mang đến hạnh phúc cho con bé.』
// \{Kouko} "Because, she made me happy."
// \{公子}「だから、あの子は私が幸せにします」

<0233> \{Kouko} 『Bất luận chuyện gì xảy ra chăng nữa...』
// \{Kouko} "Even if things are for the worse..."
// \{公子}「何があろうと…」

<0234> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0235> Kouko-san... trông ra một chốn xa xăm.
// I always watched Kouko-san... from so far away.
// 公子さんは…ずっと遠くを見ていた。

<0236> Không nhìn về quá khứ, mà hướng đến tương lai.
// Not from the past, but to the future.
// 過去じゃなく、未来を。

<0237> \{Kouko} 『Thị trấn này... thật là đẹp.』
// \{Kouko} "This city... is such a nice city."
// \{公子}「この町は…とてもいい町でした」

<0238> \{Kouko} 『Có thể một ngày nào đó...』
// \{Kouko} "Maybe one day..."
// \{公子}「いつの日かまた…」

<0239> \{Kouko} 『Ba người bọn cô sẽ trở về.』
// \{Kouko} "The three of us will return."
// \{公子}「三人で、戻ってきます」

<0240> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0241> \{\m{B}} 『Em sẽ đợi.』
// \{\m{B}} "I'll be waiting."
// \{\m{B}}「俺、待ってますから」

<0242> \{\m{B}} 『Đợi đến khi mọi người trở về.』
// \{\m{B}} "Until everyone returns."
// \{\m{B}}「みんなが戻ってくること」

<0243> \{\m{B}} 『Và...』
// \{\m{B}} "And..."
// \{\m{B}}「それと…」

<0244> \{\m{B}} 『Đợi cả ngày mà em có thể chơi đùa cùng em gái của Kouko-san nữa.』
// \{\m{B}} "To play with Kouko-san's younger sister."
// \{\m{B}}「公子さんの妹と遊べること」

<0245> \{Kouko} 『Với Fuu-chan ư?』
// \{Kouko} "You mean Fuu-chan?"
// \{公子}「ふぅちゃんとですか」

<0246> \{\m{B}} 『Vâng, với cô ấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, with her."
// \{\m{B}}「そう、そいつと」

<0247> \{\m{B}} 『Em tin là ngày đó sẽ vui lắm.』
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be fun."
// \{\m{B}}「きっと、楽しいと思いますから」

<0248> \{\m{B}} 『Sẽ là một ngày hết sức tuyệt vời.』
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be really fun."
// Removed the "after all"s, they didn't fit the sentences. - Ripdog
// \{\m{B}}「すんげぇ楽しいと思いますから」

<0249> \{Kouko} 『Con bé sẽ hạnh phúc lắm...』
// \{Kouko} "Then, she'll be happy..."
// \{公子}「なら、あの子は幸せです…」

<0250> \{Kouko} 『Dù chỉ mới đến trường có một ngày...』
// \{Kouko} "Even though she hasn't come even for a day..."
// This makes no sense to me. Fuuko has been unconscious for years, hasn't she?
// \{公子}「一日しか通っていないのに…」

<0251> \{Kouko} 『Mà đã quen được một người bạn sẵn lòng chờ đợi ngày gặp lại.』
// \{Kouko} "Her friends will be waiting at the school, after all."
// \{公子}「学校では、友達が待ってくれているんですから」

<0252> \{\m{B}} 『Cả \l{A}, và Sunohara nữa.』
// \{\m{B}} "So will \l{A}. So will Sunohara."
// \{\m{B}}「\l{A}もそうです。あと、春原もそうだ」

<0253> \{\m{B}} 『Mọi người sẽ cùng đợi.』
// \{\m{B}} "Everyone will be waiting."
// \{\m{B}}「みんな、待ってます」

<0254> \{Kouko} 『Thế này thì, cô tin là ngày con bé thức tỉnh, em nó sẽ không phải cô đơn nữa rồi.』
// \{Kouko} "Then, when she wakes up, she won't be lonely, will she?"
// \{公子}「なら、あの子が目覚めても、寂しくはないですね」

<0255> \{\m{B}} 『Phải...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0256> \{Kouko} 『Cô từng lo lắm.』
// \{Kouko} "I've been so worried."
// \{公子}「心配だったんですよ、私は」

<0257> \{Kouko} 『Cái hôm khai trường ấy...』
// \{Kouko} "On the day of her entrance ceremony..."
// \{公子}「入学式の日…」

<0258> \{Kouko} 『Con bé đã nói, mình sẽ quen thật nhiều bạn, rồi lấy hết dũng khí bước đi...』
// \{Kouko} "She left, working hard, saying that'd she make a lot of friends..."
// \{公子}「たくさんの友達を作るって…頑張って出かけていったあの子が…」

<0259> \{Kouko} 『Đứa em gái kém ăn nói, tội nghiệp...』
// \{Kouko} "She has been so weak with talking to others..."
// \{公子}「人付き合いの下手なあの子が…」

<0260> \{\m{B}} 『Đã ổn cả rồi, cô ạ.』
// \{\m{B}} "It should be fine now."
// \{\m{B}}「もう、大丈夫っすよ」

<0261> \{Kouko} 『Cô hiểu rồi.』
// \{Kouko} "Is that so?"
// \{公子}「そうですか」

<0262> \{Kouko} 『Vậy nhé,\ \
<0263> -san.』
// \{Kouko} "See you later, \m{A}-san."
// \{公子}「それでは、\m{A}さん」

<0264> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「はい」

<0265> \{Kouko} 『Tạm biệt em.』
// \{Kouko} "Farewell."
// \{公子}「さようなら」

<0266> \{\m{B}} 『Vâng... hẹn gặp lại cô.』
// \{\m{B}} "Yeah... until another time."
// \{\m{B}}「ええ…また今度」

<0267> \{Kouko} 『Ừ!』
// \{Kouko} "Okay!"
// \{公子}「はいっ」

<0268> Fuuko, Đoạn kết
// Fuuko Epilogue // title
// 風子エピローグ

<0269> Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.
// 休み時間。

<0270> Tôi nằm dài trên bàn như mọi khi.
// I fell in the seat as I usually did.
// 俺はいつものように机に突っ伏していた。

<0271> \{Học sinh A} 『Một đứa con gái trong trường này á?』
// \{Học sinh A} "A girl in this school?"
// \{男子A}「ここの学校の子?」

<0272> Hai đứa ngồi bàn trước mải mê tán gẫu.
// Two guys in the seat in front of me began a conversation.
// 前の席のふたりが、会話を始めた。

<0273> \{Học sinh B} 『Ờ.』
// \{Học sinh B} "Yeah."
// \{男子B}「ああ」

<0274> \{Học sinh B} 『Hai năm trước cô ta bị tai nạn, giờ vẫn đang hôn mê.』
// \{Học sinh B} "She had a traffic accident two years ago, and ever since then, she's been unconscious."
// \{男子B}「二年前に事故に遭って、それ以来、意識不明なんだって」

<0275> \{Học sinh C} 『A, tao cũng nghe chuyện đó.』
// \{Học sinh C} "Oh, I also know about that."
// \{男子C}「あ、それ、おれも知ってる」

<0276> Một tên nữa xen vào.
// Another student cuts in.
// 別の生徒も割り込んでくる。

<0277> \{Học sinh C} 『Tao nghe nói, cô ta là em của một giáo viên từng dạy ở trường mình.』
// \{Học sinh C} "I heard something about the teacher of that younger sister, who did everything for this school."
// \{男子C}「聞いた話だと、なんでも、この学校に勤めてた先生の妹なんだってよ」
// Tiếng anh dịch thấy có vấn đề gì đó nên dịch thế.

<0278> \{Học sinh A} 『Giáo viên ấy tên gì thế?』
// \{Học sinh A} "Which teacher was that?"
// \{男子A}「なんて、先生?」

<0279> \{Học sinh C} 『Ibuki.』
// \{男子C}「伊吹」

<0280> \{Học sinh C} 『Cô ấy dạy Mỹ thuật thì phải.』
// \{Học sinh C} "I believe she taught fine arts."
// \{男子C}「美術の教師だったらしいよ」

<0281> \{Học sinh A} 『Là giáo viên nữ à?』
// \{Học sinh A} "A female teacher?"
// \{男子A}「女の先生か?」

<0282> \{Học sinh C} 『Ờ. Nhưng nghỉ từ ba năm trước rồi, nên chẳng ai quen cô ấy đâu.』
// \{Học sinh C} "Yeah. But she retired three years ago, and no one knows her."
// \{男子C}「ああ。でも、3年前に退職してるらしいから、誰も知らないんだ」

<0283> \{Học sinh A} 『Và...?』
// \{Học sinh A} "And...?"
// \{男子A}「で…?」

<0284> \{Học sinh C} 『Mày 「và」 cái gì?』
// \{Học sinh C} "What's the 'and' for?"
// \{男子C}「でって、なんだよ?」

<0285> \{Học sinh A} 『Ý tao là cô ấy có xinh không?』
// \{Học sinh A} "Was she beautiful?"
// \{男子A}「美人なのかって」

<0286> \{Học sinh C} 『Tao vừa nói là không ai quen mà.』
// \{Học sinh C} "I told you no one knew her, right?"
// \{男子C}「誰も知らないって言ってんだろ?」

<0287> \{Học sinh C} 『Có điều theo tin đồn, là mỹ nhân đấy.』
// \{Học sinh C} "But, there's a rumor saying she is."
// \{男子C}「でも、噂では美人とされている」

<0288> \{Học sinh A} 『Hiểu rồi... bởi thế nên cô em cũng sẽ là mỹ nhân, thành ra bọn mày mới đồn ầm lên chứ gì.』
// \{Học sinh A} "I see... that's why you could say that little sister of hers could be considered to be beautiful."
// \{男子A}「なるほど…だから、その妹も、美人なんじゃないかって盛り上がってんだな」

<0289> \{Học sinh A} 『Như kiểu, nàng công chúa ngủ trong rừng ấy.』
// \{Học sinh A} "Like Sleeping Beauty."
// \{男子A}「眠れる森の美少女ってわけだ」

<0290> \{Học sinh B} 『Nhưng, tao thì nghe nói, cô ta dễ thương hơn là đẹp.』
// \{Học sinh B} "But, whichever way it was, she's more than pretty; she's cute."
// \{男子B}「でも、どちらかというと、綺麗よりも、可愛いらしいぞ」

<0291> \{Học sinh A} 『Ai nói với mày thế?』
// \{Học sinh A} "And, who said that?"
// \{男子A}「それ、誰が言ってんだよ」

<0292> \{Học sinh B} 『Tin đồn.』
// \{Học sinh B} "Rumors."
// \{男子B}「噂」

<0293> \{Học sinh A} 『Chưa tận mắt thấy thì tao chả tin đâu.』
// \{Học sinh A} "If you haven't seen her, then I can't believe that."
// \{男子A}「見てもねぇのに、信じられるかよ」

<0294> Đề tài đó nổi lên lần nữa vào một ngày khác.
// And on another day, the same topic came up.
// また、別の日も同じ話題だった。

<0295> \{Học sinh B} 『Có tin mới nè.』
// \{Học sinh B} "There was something else that came up."
// \{男子B}「また、ひとつわかったぞ」

<0296> \{Học sinh A} 『Gì đó?』
// \{Học sinh A} "What is it?"
// \{男子A}「どうした」

<0297> \{Học sinh B} 『Chắc là bị cô chị ảnh hưởng, nên cô em thích khắc gỗ.』
// \{Học sinh B} "It looks like the older sister likes wooden carvings."
// This doesn't seem right since the next few lines are talking about Fuuko, not her sister
// Alt - "It seems like thanks to her older sister, she likes to carve a lot." - "姉の影響か" means "being influenced by her older sister" - Kinny Riddle
// \{男子B}「姉の影響か、彫刻が好きらしい」

<0298> \{Học sinh A} 『Ồ, thú vui tao nhã đúng kiểu một mỹ thiếu nữ điềm đạm.』
// \{Học sinh A} "Ohh, exactly the kind of thing that a quiet, beautiful girl would like."
// \{男子A}「おお、物静かな美少女にはぴったりの趣味だな」

<0299> \{Học sinh B} 『Ai tuyên bố là cô ta điềm đạm?』
// \{Học sinh B} "Who decided that she's quiet?"
// \{男子B}「誰が物静かって決めたんだよ」

<0300> \{Học sinh A} 『Tao.』
// \{Học sinh A} "I did."
// \{男子A}「おれ」

<0301> \{Học sinh B} 『Thằng ngu này, điềm đạm thế quái nào được.』
// \{Học sinh B} "Idiot, she couldn't be quiet."
// \{男子B}「ばぁか。ぜんぜん物静かじゃねぇっての」

<0302> \{Học sinh A} 『Bộ có ai gặp cô ta rồi hả?』
// \{Học sinh A} "Did someone meet her?"
// \{男子A}「誰か会ったのかよ」

<0303> \{Học sinh B} 『Làm sao được? Cô ta vẫn đang hôn mê.』
// \{Học sinh B} "No way one could, right? She's still sleeping right now."
// \{男子B}「会えるわけないだろ?  今も寝てるってのに」

<0304> \{Học sinh B} 『Chỉ là tin đồn, tin đồn thôi.』
// \{Học sinh B} "It's a rumor, you know."
// \{男子B}「噂だよ、噂」

<0305> \{Học sinh A} 『Nghe như thật ấy chứ. Nhất là vụ cô ta thích khắc gỗ nữa.』
// \{Học sinh A} "Like it could be correct. To begin with, she could be faking that she likes wooden carvings."
// \{男子A}「あてになんのかねぇ。そもそも、その彫刻好きってのも、眉唾もんだ」

<0306> \{Học sinh B} 『Ai cũng nói vụ đó là chắc ăn mà. Lại chả thật.』
// \{Học sinh B} "You say it as if it could be true. Without a doubt."
// \{男子B}「まことしやかに囁かれてるんだ。間違いない」

<0307> \{Học sinh A} 『Dù chẳng đào đâu ra được bằng chứng...』
// \{Học sinh A} "Even though I've got no proof..."
// \{男子A}「証拠もないのにかよ…」

<0308> Sang cả ngày hôm sau.
// And also, the following day.
// 明くる日も。

<0309> \{Học sinh B} 『Tao mò ra tên rồi đây này.』
// \{Học sinh B} "I finally got the name."
// \{男子B}「ついに、名前が判明したぞ」

<0310> \{Học sinh A} 『Tên gì?』
// \{Học sinh A} "What is it?"
// \{男子A}「なんだよ」

<0311> \{Học sinh B} 『Fuuko.』
// \{Học sinh B} "Fuuko."
// \{男子B}「風子、だ」

<0312> \{Học sinh B} 『Kiểu này thì, giả thiết của mày tiêu tùng rồi.』
// \{Học sinh B} "With this, your theories will quietly disappear."
// \{男子B}「これで、おまえの物静か説は消えた」

<0313> \{Học sinh A} 『Sao chứ?』
// \{Học sinh A} "Why?"
// \{男子A}「どうして」

<0314> \{Học sinh B} 『Nghe cái tên là hiểu, cô ta thuộc típ người thích chạy lăng xăng khắp nơi còn gì?』
// \{Học sinh B} "Somehow, it's like a name that runs around without calming down, no?"
// \{男子B}「なんか、落ち着きなく走り回ってそうな名前じゃん」

<0315> \{Học sinh A} 『Rõ ràng là chỉ có mày nghĩ thế thôi.』
// \{Học sinh A} "That's just your own opinion, isn't it?"
// \{男子A}「それ、おまえの個人的な感想だよな」

<0316> \{Học sinh B} 『Mọi người ai cũng nói thế mà.』
// \{Học sinh B} "Everyone said so."
// \{男子B}「みんながそう言ってんだって」

<0317> \{Học sinh A} 『Ai nói?』
// \{Học sinh A} "Who did?"
// \{男子A}「誰が」

<0318> \{Học sinh B} 『Mọi người!』
// \{Học sinh B} "Everyone!"
// \{男子B}「みんなだよっ」

<0319> Cứ như thế, tôi nhận ra...
// And then, I notice...
// そして、気づくと…

<0320> Chuyện về cô nữ sinh chưa ai gặp đó, đã trở thành đề tài bàn tán xôn xao của cả trường.
// That female student had become the hot topic of the school.
// 校内は、会ったこともない女生徒の話題で持ちきりとなっていた。

<0321> Cô ấy trông ra sao, tính tình thế nào, những lời đồn đại tiếp tục lan rộng.
// What kind of girl she was, what sort of girl she was; a lot of rumors jumped around.
// どんな子だ、あんな子だと、いろんな噂が飛びかった。

<0322> Có điều, không một tin đồn nào mang dụng ý xấu cả.
// But, not one of those rumors was bad.
// でも、どれひとつ悪い噂じゃなかった。

<0323> Một cô gái ngây thơ, cần mẫn, chạy nhảy khắp trường...
// They said she was as pure as they could be, running throughout the school...
// 純粋で、一生懸命で、校内を走り回る…

<0324> Đó là hình dung về cô gái ấy trong tâm khảm mọi người.
// That was the kind of girl you imagined from the rumors.
// そんな女の子のイメージだった。

<0325> Và, không biết tự bao giờ...
// And, unbeknownst to us all...
// そして、いつからか…

<0326> Mọi người đều chờ đợi.
// We waited for her.
// みんなが待っていたのだ。

<0327> Chờ cái ngày cô ấy tỉnh giấc.
// For the day she'd wake up. // if in a relationship with Nagisa goto 0320
// その女の子が目覚める日を。

<0328> Rõ ràng quá rồi, tôi là một trong số họ.
// I also have no doubt in that one thing.
// 俺も、間違いなくそのひとりだった。

<0329> Không hiểu sao, tôi rất thích cô gái ấy.
// Whatever it was, I liked her.
// どういうわけか、そいつのことが、好きだったのだ。

<0330> Dù là chúng tôi chưa từng gặp nhau.
// Since we met.
// 出会う前から。

<0331> Với tôi, điều đó thật bí ẩn.
// It's even a mystery to me.
// 自分でも不思議だった。

<0332> Thế nên, cũng như mọi người, tôi bắt đầu chờ đợi.
// That's why, like everyone else, I waited.
// だから、みんなと同じように、待ちこがれていた。

<0333> Ngày đó, rồi cũng sẽ đến thôi.
// And that day will someday come.
// そして、その日はいつか来る。

<0334> Chắc chắn.
// I'm sure of it. // goto before 0324
// きっと。

<0335> Rõ ràng quá rồi, tôi là một trong số họ.
// I also have no doubt in that one thing.
// 俺も、間違いなくそのひとりだった。

<0336> Cũng như mọi người, tôi bắt đầu chờ đợi.
// That's why, like everyone else, I waited.
// みんなと同じように、待ちこがれていた。

<0337> Ngày đó, rồi cũng sẽ đến thôi.
// And that day will someday come.
// その日はいつか来る。

<0338> Chắc chắn.
// I'm sure of it.
// きっと。
// if you kissed Fuuko continue, else goto 0353

<0339> \{Giọng nói} 『Ưm...!』
// \{Giọng nói} "Umm...!"
// \{声}「あのっ…」

<0340> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「あん?」

<0341> Tôi quay đầu nhìn về phía người vừa gọi mình.
// I turn around to the voice calling me.
// 声をかけられて、振り返る。

<0342> Đứng đó là một nữ sinh lạ mặt.
// Standing over there was an unfamiliar female student.
// そこには、見覚えのない女生徒が立っていた。

<0343> \{\m{B}} 『Gì thế? Định nói gì với tôi à?』
// \{\m{B}} "What is it? You want something?"
// \{\m{B}}「なんだ。俺に用か」

<0344> \{Nữ sinh} 『Vâng.』
// \{Nữ sinh} "Yes."
// \{女生徒}「はい」

<0345> \{Nữ sinh} 『Xin hãy nhận nó!』
// \{Nữ sinh} "Please have this!"
// \{女生徒}「これ、どうぞっ」

<0346> Cô ấy giơ ra một miếng gỗ khắc.
// She presents me with a wooden carving.
// 差し出すのは木製の彫り物。

<0347> \{\m{B}} 『Cái gì đây?』
// \{\m{B}} "What's this?"
// \{\m{B}}「なんだ、こりゃ?」

<0348> \{Nữ sinh} 『Bạn không biết ư?』
// \{Nữ sinh} "Don't you know what it is?"
// \{女生徒}「わからないですか」

<0349> \{Nữ sinh} 『Ờ thì, đây là...』
// \{Nữ sinh} "Umm, this is..."
// \{女生徒}「ええと、これはですね…」

<0350> \{\m{B}} 『Sao biển.』
// \{\m{B}} "A starfish."
// \{\m{B}}「ヒトデ」

<0351> Cô ấy nở nụ cười rạng rỡ.
// The girl smiles sweetly.
// 少女が、にっこりと微笑む。

<0352> \{\m{B}} 『Quái gở thật!』
// \{\m{B}} "It's weird, isn't it?!"
// \{\m{B}}「不気味だろっ」

<0353> \{Nữ sinh} 『Nó trông cực kỳ dễ thương mà.』 
// \{Nữ sinh} "It's very cute."
// \{女生徒}「やばいぐらい可愛いです」

<0354> \{\m{B}} 『Giỡn hả...?』
// \{\m{B}} "Are you serious..."
// \{\m{B}}「マジかよ…」

<0355> \{Nữ sinh} 『Đây là quà tặng bạn.』
// \{Nữ sinh} "This is a present to you."
// \{女生徒}「これ、プレゼントします」

<0356> \{\m{B}} 『Thế à, cảm ơn nhé...』
// \{\m{B}} "Thanks for that..."
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも…」

<0357> \{Nữ sinh} 『Ưm, còn nữa...』
// \{Nữ sinh} "Umm, and..."
// \{女生徒}「あの、それと…」

<0358> Cô ấy tiếp lời.
// She continued talking.
// 少女は言葉を続けていた。

<0359> \{Nữ sinh} 『Làm ơn.』
// \{Nữ sinh} "Could you do a favor?"
// \{女生徒}「お願いがあります」

<0360> \{\m{B}} 『Cái gì?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なに」

<0361> \{Nữ sinh} 『Nếu bạn không phiền...』
// \{Nữ sinh} "If you don't mind..."
// \{女生徒}「もしよろしければっ…」

<0362> Đối với cô ấy... mọi sự sẽ bắt đầu lại từ đây.
// I wonder... if this will be a new beginning for her?
// 少女は…ここから始めるのだろう。

<0363> Lần này, cô đã chủ động thu hết can đảm.
// This time, she summoned her courage by herself.
// 今度は、自分のために勇気を出して。

<0364> \{Fuuko} 『Xin hãy hẹn hò với Fuuko!』
// \{Fuuko} "Please go out with Fuuko!"
// \{風子}「風子と付き合ってくださいっ」

<0365> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0366> \{\m{B}} 『... Ừ.』
// \{\m{B}} "... yeah."
// \{\m{B}}「…ああ」

<0367> ...Vì những tháng ngày ngập tràn niềm vui chốn học đường.\wait{5000}
// ... for the fun days she'll spend at the school.\wait{5000}
// …楽しい学園生活を送るために。\wait{5000} // end Fuuko's route (A), return to main menu

<0368> \{Nữ sinh} 『Ưm...』
// \{Nữ sinh} "Umm...!"
// \{女生徒}「あのっ…」

<0369> Một cô gái lạ mặt đứng chắn đường tôi.
// An unfamiliar female student stood in front of me.
// 見覚えのない女生徒が、目の前に立っていた。

<0370> \{Sunohara} 『Nhỏ nào thế này?』
// \{Sunohara} "Who's this girl?"
// \{春原}「なんだ、この子はぁ?」

<0371> Sunohara lên giọng đầy ngờ vực.
// Sunohara dubiously brings out his voice.
// 春原が、怪訝な声をあげる。

<0372> \{\l{A}} 『Sunohara-san, đừng làm nét mặt đáng sợ thế mà.』
// \{\l{A}} "Sunohara-san, you shouldn't make such a scary face!"
// \{\l{A}}「春原さん、そんな恐い顔したらダメですっ」

<0373> \{Sunohara} 『Chậc...』
// \{Sunohara} "Tch..."
// \{春原}「ちっ…」

<0374> \{\l{A}} 『Cô bé dễ thương quá đi mất.』
// \{\l{A}} "She seems very cute."
// \{\l{A}}「この子、とても可愛らしいです」

<0375> \{\m{B}} 『Thế, có chuyện gì? Nhóc cần gì ở bọn anh à?』
// \{\m{B}} "So, what is it? You have some business with us?"
// \{\m{B}}「で、なんだ。なんか、俺たちに用か」

<0376> \{Nữ sinh} 『Vâng.』
// \{Nữ sinh} "Yes."
// \{女生徒}「はい」

<0377> \{Nữ sinh} 『Xin hãy nhận nó!』
// \{Nữ sinh} "Please have this!"
// \{女生徒}「これ、どうぞっ」

<0378> Cô nhóc giơ ra một miếng gỗ khắc.
// She presents a wooden carving.
// 差し出すのは木製の彫り物。

<0379> \{Sunohara} 『Cục gì đây?』
// \{Sunohara} "What's this?"
// \{春原}「なんだ、こりゃ?」

<0380> \{Nữ sinh} 『Anh không biết hả?』
// \{Nữ sinh} "Don't you know what it is?"
// \{女生徒}「わからないですか」

<0381> \{\l{A}} 『Trông đáng yêu quá!』
// \{\l{A}} "It's cute!"
// \{\l{A}}「可愛いですっ」

<0382> \{\m{B}} 『Cậu nói thế trong khi còn chưa biết nó là gì sao?』
// \{\m{B}} "Come on, you don't really know what it is, so say so."
// \{\m{B}}「おまえ、なんかわからないで、言ってるだろ」

<0383> \{\l{A}} 『Đâu có, tớ biết mà.』
// \{\l{A}} "No, I know what it is."
// \{\l{A}}「いえ、わかります」

<0384> \{\m{B}} 『Cậu biết thật hả? Là thứ đó thật đấy hả?』
// \{\m{B}} "Do you really know? It's that, isn't it?"
// \{\m{B}}「本当にわかってるのか?  これ、あれだぜ?」

<0385> \{Sunohara} 『Ờ, nó đó.』
// \{Sunohara} "Yeah, that."
// \{春原}「ああ、あれじゃん」// everyone says starfish

<0386> Chúng tôi đồng thanh.
// We all say that at the same time.
// 俺たちは、口を揃えて言う。

<0387> Cô nhóc nở nụ cười rạng rỡ.
// The girl smiles sweetly.
// 少女が、にっこりと微笑む。

<0388> \{\m{B}} 『Khoan, đúng là quái gở mà!』
// \{\m{B}} "Hey, this is weird!"
// \{\m{B}}「って、不気味だろっ」

<0389> \{\l{A}} 『Không, sao biển dễ thương mà.』
// \{\l{A}} "No, starfish are cute!"
// \{\l{A}}「いえ、ヒトデ可愛いですっ」

<0390> \{Sunohara} 『Nhìn nó giống shuriken hơn, hãy gọi là ngầu!』
// \{Sunohara} "It looks much like a shuriken, so it's cool!"
// \{春原}「手裏剣っぽくてカッコイイよねっ」

<0391> \{\l{A}} 『Không phải, chính vì là sao biển nên nó mới dễ thương!』
// \{\l{A}} "No, because of that, it's cute!"
// \{\l{A}}「いえ、ですから、可愛いんですっ」

<0392> \{Nữ sinh} 『Ưm, còn nữa...』
// \{Nữ sinh} "Umm, and..."
// \{女生徒}「あの、それと…」

<0393> Không để tâm đến cuộc tranh cãi ồn ã giữa chúng tôi, cô nhóc tiếp lời.
// She continues her words in front of us noisy people.
// 騒ぐ俺たちを前に、少女は言葉を続けていた。

<0394> \{Nữ sinh} 『Làm ơn ạ.』
// \{Nữ sinh} "Could you do a favor?"
// \{女生徒}「お願いがあります」

<0395> \{Nữ sinh} 『Nếu mọi người không phiền...』
// \{Nữ sinh} "If you don't mind..."
// \{女生徒}「もしよろしければっ…」

<0396> Đối với cô ấy... mọi sự sẽ bắt đầu lại từ đây.
// I wonder... if this will be a new beginning for her?
// 少女はまた…ここから始めるのだろう。

<0397> Lần này, cô đã chủ động thu hết can đảm.
// This time, she summoned her courage by herself.
// 今度は、自分のために勇気を出して。

<0398> \{Nữ sinh} 『Xin hãy làm bạn với Fuuko!』
// \{Nữ sinh} "Please become Fuuko's friends!"
// \{女生徒}「風子のお友達になってくださいっ」

<0399> ...Vì những tháng ngày ngập tràn niềm vui chốn học đường, cùng chúng tôi.\wait{5000}
// ... for the fun days she'll spend at the school with us.\wait{5000}
// …楽しい学園生活を、俺たちと送るために。\wait{5000} 
// end Fuuko's route (B), return to main menu)

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074