Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1427"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(25 intermediate revisions by 7 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
::*[[User:hunken45|hunken45]]
 
  +
:*[[User:Lunairetic|Lunairetic]]
   
  +
''Chỉnh sửa''
== Text ==
 
  +
:*[[User:NoumiSatsuki|NoumiSatsuki]]
  +
  +
''Hiệu đính:''
  +
:*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
  +
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 12: Line 19:
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
 
#character '%A'
 
#character '%A'
#character ‘Giọng Nói’
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
 
#character 'Fuuko'
 
#character 'Fuuko'
   
<0000> April 27 (Sunday)
+
<0000> Chủ Nhật, 27 tháng 4
 
// April 27 (Sunday)
 
// April 27 (Sunday)
  +
<0001> \{\m{B}} "Hey."
 
  +
<0001> \{\m{B}} 『Chào.』
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
  +
 
<0002> .........
 
<0002> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<0003> ... không còn ai ở đó.
 
  +
<0003> ... Không thấy ai trong tiệm cả.
 
// ... there's no one there.
 
// ... there's no one there.
  +
<0004> Bánh mỳ được sắp xếp trên kệ.
 
  +
<0004> Nhưng bánh đã được xếp cả lên khay rồi.
 
// The bread is arranged in the tray.
 
// The bread is arranged in the tray.
  +
<0005> Và xem ra cửa hiệu mở ngày hôm nay.
 
  +
<0005> Xem ra họ vẫn mở cửa mà.
 
// So it seems like the shop is open today.
 
// So it seems like the shop is open today.
  +
<0006> \{\m{B}} (Nhưng không ai trông nom thế này , liệu có chút tệ quá không ...?)
 
  +
<0006> \{\m{B}} (Nhưng không ai trông nom thế này, liệu có ổn không đây...?)
 
// \{\m{B}} (But with no one taking care of it, isn't this a bit bad...?)
 
// \{\m{B}} (But with no one taking care of it, isn't this a bit bad...?)
  +
<0007> \{\m{B}} "Tôi vào đây !"
 
  +
<0007> \{\m{B}} 『Cháu vào đây!』
 
// \{\m{B}} "I'm coming in!"
 
// \{\m{B}} "I'm coming in!"
  +
<0008> Tôi đứng trước bục cửa .
 
  +
<0008> Tôi đứng ngay lối vào.
 
// I stand in the corridor.
 
// I stand in the corridor.
  +
<0009> Bên phải căn phòng , tôi nghe 1 giọng nói lớn.
 
  +
<0009> Có tiếng vọng ra ở căn phòng bên phải.
 
// From the right hand room, I hear a loud voice.
 
// From the right hand room, I hear a loud voice.
  +
<0010> Tôi mở cửa
 
  +
<0010> Tôi mở cửa.
 
// I open the door.
 
// I open the door.
  +
<0011>\{Akio} "Cá..."
 
  +
<0011> \{Akio} 『Qu...』
 
// \{Akio} "Wh..."
 
// \{Akio} "Wh..."
  +
<0012>\{Akio} "Cái quái gì thế này?!"
 
  +
<0012> \{Akio} 『Quỷ tha ma bắt——————!』
 
// \{Akio} "What the hell is this?!"
 
// \{Akio} "What the hell is this?!"
  +
<0013>\{Akio} "Tay tôi bị cắt cả rồi!"
 
  +
<0013> \{Akio} 『Anh cắt vào tay rồi————!』
 
// \{Akio} "My finger's all cut up!"
 
// \{Akio} "My finger's all cut up!"
  +
<0014>\{Sanae} "Akio-san , đừng làm ồn như thế."
 
  +
<0014> \{Sanae} 『Akio-san, anh ngừng lăn lộn đi nào, chỉ xước có tí thôi mà.』
 
// \{Sanae} "Akio-san, please don't make such a fuss over it."
 
// \{Sanae} "Akio-san, please don't make such a fuss over it."
  +
<0015> \{\l{A}} "Con dao này cùn mà."
 
  +
<0015> \{\l{A}} 『Con dao này cùn mà ba.』
 
// \{\l{A}} "This knife is rusty."
 
// \{\l{A}} "This knife is rusty."
  +
<0016>\{Akio} "Bởi vì nó cũ quá ."
 
  +
<0016> \{Akio} 『Thì tại nó cũ quá rồi.』
 
// \{Akio} "That's because it's old."
 
// \{Akio} "That's because it's old."
  +
<0017> ... mọi người đang khắc gỗ.
 
  +
<0017> ... Mọi người đang đẽo gọt mấy tấm gỗ.
 
// ... everyone is carving.
 
// ... everyone is carving.
  +
<0018> \{\l{A}} "Ah,
 
  +
<0018> \{\l{A}} 『A,\ \
 
// \{\l{A}} "Ah,
 
// \{\l{A}} "Ah,
  +
<0019> là \s{strS[0]}."
 
  +
<0019> \ kìa.』
 
// it's \s{strS[0]}."
 
// it's \s{strS[0]}."
  +
<0020> \{\m{B}} "Ah, phải ..."
 
  +
<0020> \{\m{B}} 『À, ờ...』
 
// \{\m{B}} "Ah, yeah..."
 
// \{\m{B}} "Ah, yeah..."
  +
<0021> \{\l{A}} "
 
  +
<0021> \{\l{A}} 『Cậu vào phụ một tay nhé!』
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
<0022> Bạn cũng giúp mình đi , \s{strS[0]}!"
+
// <0022> \s{strS[0]} vào phụ một tay nhé!
 
// You should help as well, \s{strS[0]}!"
 
// You should help as well, \s{strS[0]}!"
  +
// Bản HD: <0021> \{\l{A}}Do you want to try with us?
<0023> \{\m{B}} "Được ..."
 
  +
  +
<0022> \{\m{B}} 『Được thôi...』
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
  +
<0024> \{\m{B}} "Oh , nghĩ đi , Pops , cửa hiệu của ông đang bỏ không kìa..."
 
// \{\m{B}} "Oh, come to think of it, Pops, your shop's left unattended..."
+
<0023> \{\m{B}} 『Ờ quên, này bố già, cửa tiệm bỏ không kìa...
  +
// \{\m{B}} "Oh, come to think of it, old man, your shop's left unattended..."
<0025>\{Akio} "Xin lỗi , tao để nó cho mày đấy."
 
  +
  +
<0024> \{Akio} 『Xin lỗi nhá, giao cho chú mày đấy.』
 
// \{Akio} "Sorry, I'll leave it to you."
 
// \{Akio} "Sorry, I'll leave it to you."
  +
<0026> \{\m{B}} "Để cái gì cho tôi ?"
 
  +
<0025> \{\m{B}} 『Giao cái gì cho tôi?』
 
// \{\m{B}} "Leave what to me?"
 
// \{\m{B}} "Leave what to me?"
  +
<0027>\{Akio} "Trông cửa hiệu ."
 
  +
<0026> \{Akio} 『Trông hàng.』
 
// \{Akio} "Tending the shop."
 
// \{Akio} "Tending the shop."
  +
<0028> \{\m{B}} "Đừng có tự do cho phép bạn của con gái ông những thứ như thế ."
 
  +
<0027> \{\m{B}} 『Đừng có tự tiện bắt bạn của con gái ông làm mấy việc như thế chứ.』
 
// \{\m{B}} "Don't just freely beg your daughter's friends of that sort of thing."
 
// \{\m{B}} "Don't just freely beg your daughter's friends of that sort of thing."
  +
<0029>\{Akio} "Cái gì , thôi nào . Tao đang hoàn toàn bị hút vào làm cái này rồi !"
 
  +
<0028> \{Akio} 『Gì cơ, thôi nào. Mi không thấy ta đang hăng say à?!』
 
// \{Akio} "What, come on. I'm totally absorbed in doing this!"
 
// \{Akio} "What, come on. I'm totally absorbed in doing this!"
  +
<0030> \{\m{B}} "Ông là trẻ con à ...?"
 
  +
<0029> \{\m{B}} 『Ông là con nít chắc...?』
 
// \{\m{B}} "Are you a kid...?"
 
// \{\m{B}} "Are you a kid...?"
  +
<0031> Chúa ơi , tôi nhức đầu rồi đấy.
 
  +
<0030> Điên thật mà...
 
// Man, I'm getting a headache.
 
// Man, I'm getting a headache.
  +
<0032> \{Giọng Nói} "Xin lỗi !"
 
  +
<0031> \{Giọng nói} 『Có ai không?』
 
// \{Voice} "Excuse me!"
 
// \{Voice} "Excuse me!"
  +
<0033> Tôi nghe 1 giọng nói từ xa.
 
  +
<0032> Tiếng vọng vào từ ngoài cửa.
 
// I hear a voice far away.
 
// I hear a voice far away.
  +
<0034> \{\m{B}} "Xem kìa , 1 người khác đến đấy!"
 
  +
<0033> \{\m{B}} 『Kìa, có khách đến đấy!』
 
// \{\m{B}} "Look, a customer's come!"
 
// \{\m{B}} "Look, a customer's come!"
  +
<0035>\{Akio} "Tao để đó cho mày đấy."
 
  +
<0034> \{Akio} 『Ra lo hộ ta đi.』
 
// \{Akio} "I'll leave it to you."
 
// \{Akio} "I'll leave it to you."
  +
<0036> \{\m{B}} "Không!"
 
  +
<0035> \{\m{B}} 『Đừng có mơ!』
 
// \{\m{B}} "Don't!"
 
// \{\m{B}} "Don't!"
  +
<0037>\{Sanae} "Akio-san!"
 
  +
<0036> \{Sanae} 『Akio-san!』
 
// \{Sanae} "Akio-san!"
 
// \{Sanae} "Akio-san!"
  +
<0038> Cuối cùng , Sanae-san đứng dậy .
 
  +
<0037> Cuối cùng, Sanae-san cũng chịu can thiệp.
 
// Finally, Sanae-san stands up.
 
// Finally, Sanae-san stands up.
  +
<0039> Cô ấy có thể định bảo ông ấy ra ngoài.
 
  +
<0038> Chắc là cô ấy định nói chuyện phải quấy với bố già.
 
// She probably plans to tell him flat out.
 
// She probably plans to tell him flat out.
  +
<0040>\{Sanae} "Chúng ta có thể làm trong khi chăm sóc khách của chúng ta!"
 
  +
<0039> \{Sanae} 『Chúng ta có thể vừa khắc vừa bán hàng mà!』
 
// \{Sanae} "We can do this while attending to our customers!"
 
// \{Sanae} "We can do this while attending to our customers!"
  +
<0041> \{\m{B}} "Tôi có cảm giác là ông không thể , nhưng ..."
 
  +
<0040> \{\m{B}} 『Cháu sợ là không thể đâu...』
 
// \{\m{B}} "I have a feeling you can't, but..."
 
// \{\m{B}} "I have a feeling you can't, but..."
  +
<0042>\{Sanae} "Anh có thể , vì thế đi thôi!"
 
  +
<0041> \{Sanae} 『Được mà anh, nhanh nào!』
 
// \{Sanae} "You can, so come on!"
 
// \{Sanae} "You can, so come on!"
  +
<0043>\{Akio} "Tch..."
 
  +
<0042> \{Akio} 『Chậc...』
 
// \{Akio} "Tch..."
 
// \{Akio} "Tch..."
  +
<0044> Ông ta dừng tay lại và cuối cùng đứng dậy.
 
  +
<0043> Cuối cùng bố già cũng chịu dừng tay và đứng dậy.
 
// His hands stop too, and he finally stands up.
 
// His hands stop too, and he finally stands up.
  +
<0045>\{Akio} "Nếu Sanae-san yêu anh nhiều như thế , thì không cần phải nói ..."
 
  +
<0044> \{Akio} 『Sanae-san đã yêu anh nhiều như thế thì anh phải làm thôi...』
 
// \{Akio} "If Sanae-san loves me that much, it can't be helped..."
 
// \{Akio} "If Sanae-san loves me that much, it can't be helped..."
  +
<0046> Không ai nói thế cả.
 
  +
<0045> Có ai nói gì về vụ đó đâu.
 
// No one's saying that.
 
// No one's saying that.
  +
<0047>\{Akio} "Được rồi , đi làm việc thôi!"
 
  +
<0046> \{Akio} 『Được rồi, đi làm việc thôi!』
 
// \{Akio} "Alright, gonna work!"
 
// \{Akio} "Alright, gonna work!"
  +
<0048> \{\m{B}} "Phải , đi làm việc đi ."
 
  +
<0047> \{\m{B}} 『Đúng đó, làm ngay đi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, get to work already."
 
// \{\m{B}} "Yeah, get to work already."
  +
<0049>\{Akio} "Mày nói cái quái gì hả----?!"
 
  +
<0048> \{Akio} 『Nói cái khỉ gì thế hả————?!』
 
// \{Akio} "What the hell did you say----?!"
 
// \{Akio} "What the hell did you say----?!"
  +
<0050>\{Akio} "Mày nghĩ mày tốt hơn tao à ----?!"
 
  +
<0049> \{Akio} 『Mi nghĩ mình ngon hơn cả ta á————?!』
 
// \{Akio} "You think you're any better than me----?!"
 
// \{Akio} "You think you're any better than me----?!"
  +
<0051> \{\m{B}} "Ông tốt hơn người khách mà ông bắt đợi à?"
 
  +
<0050> \{\m{B}} 『Còn ông nghĩ mình ngon hơn khách hàng đang đứng đợi ngoài cửa à?』
 
// \{\m{B}} "Are you better than the customer you're forcing to wait?"
 
// \{\m{B}} "Are you better than the customer you're forcing to wait?"
  +
<0052>\{Akio} "........."
 
  +
<0051> \{Akio} 『.........』
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
  +
<0053>\{Akio} "... không phụ thuộc vào khách."
 
  +
<0052> \{Akio} 『À thì... cũng tùy loại khách hàng nữa.』
 
// \{Akio} "... don't depend on the customers."
 
// \{Akio} "... don't depend on the customers."
  +
<0054> Như tôi luôn luôn làm thế !
 
  +
<0053> Ông ta đang nói đến loại khách hàng nào vậy?
 
// Like I ever do!
 
// Like I ever do!
  +
// Eng dịch sai
<0055>\{Akio} "Well, tao nên nói thứ tốt và làm tốt !"
 
  +
  +
<0054> \{Akio} 『Thôi, ta bỏ qua cho chú mày lần này đấy!』
 
// \{Akio} "Well, I should say good things and do good things!"*
 
// \{Akio} "Well, I should say good things and do good things!"*
  +
// Eng dịch sai
<0056> Xăn tay áo lên và ông ta ra khỏi phòng.
 
  +
  +
<0055> Bố già xắn tay áo lên rồi ra khỏi phòng.
 
// Rolling up his sleeves, he exits the room.
 
// Rolling up his sleeves, he exits the room.
  +
<0057>\{Sanae} "vậy thì ,\m{A}-san , ở lại nhé ."
 
  +
<0056> \{Sanae} 『Giờ thì,\ \
  +
<0057> -san, cứ tự nhiên nhé.』
 
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, take your time."
 
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, take your time."
  +
<0058> \{\m{B}} "Được rồi ..."
 
  +
<0058> \{\m{B}} 『Vâng...』
 
// \{\m{B}} "Alright..."
 
// \{\m{B}} "Alright..."
  +
<0059> Sau đó , Sanae-san tiếp tục.
 
  +
<0059> Và Sanae-san đi theo ông ta.
 
// After that, Sanae-san continues.
 
// After that, Sanae-san continues.
  +
<0060> \{\l{A}} "Ah , mình sẽ làm vài thứ đồ uống ."
 
  +
<0060> \{\l{A}} 『A, để tớ đi lấy đồ uống.』
 
// \{\l{A}} "Ah, I'll go get something to drink."
 
// \{\l{A}} "Ah, I'll go get something to drink."
  +
<0061> \l{A} cũng đứng dậy.
 
  +
<0061> \l{A} ngồi dậy.
 
// \l{A} stands up too.
 
// \l{A} stands up too.
  +
<0062> \{\m{B}} "Nah , ổn rồi ."
 
  +
<0062> \{\m{B}} 『À thôi, không cần đâu.』
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine."
  +
<0063> \{\l{A}} "Không , mình khát . Mình cũng nghĩ là Fuu-chan cũng khát."
 
  +
<0063> \{\l{A}} 『Không, tớ khát mà. Tớ nghĩ là Fuu-chan cũng khát nữa.』
 
// \{\l{A}} "No, I'm thirsty. I think Fuu-chan is thirsty too."
 
// \{\l{A}} "No, I'm thirsty. I think Fuu-chan is thirsty too."
  +
<0064> \{\m{B}} "Thật à..."
 
  +
<0064> \{\m{B}} 『Vậy à...』
 
// \{\m{B}} "Really..."
 
// \{\m{B}} "Really..."
  +
<0065> \{\l{A}} "Vâng."
 
  +
<0065> \{\l{A}} 『Vâng.』
 
// \{\l{A}} "Yes."
 
// \{\l{A}} "Yes."
  +
<0066> \l{A} rời khỏi phòng.
 
  +
<0066> \l{A} rời phòng.
 
// \l{A} leaves the room.
 
// \l{A} leaves the room.
  +
 
<0067> .........
 
<0067> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<0068> ... 1 sự yên lặng giống như 1 con bão vừa mời đi qua căn phòng này.
 
  +
<0068> ... Căn phòng trở nên tĩnh lặng hệt như bầu trời sau cơn bão vậy.
 
// ... a silence like one after a typhoon passes falls upon the room.
 
// ... a silence like one after a typhoon passes falls upon the room.
  +
<0069> Shu... shu...
 
  +
<0069> Sặt... sặt...
 
// Shu... shu...
 
// Shu... shu...
  +
<0070> Ở giữa phòng , mảnh gỗ của Fuuko là thứ duy nhất là tôi nghe thấy âm thanh.
 
  +
<0070> Âm thanh duy nhất trong phòng đến từ bàn tay đang bào gỗ của Fuuko.
 
// In the middle of this, Fuuko's carving is the only noise I can hear.
 
// In the middle of this, Fuuko's carving is the only noise I can hear.
  +
<0071> \{\m{B}} "Này , Fuuko."
 
  +
<0071> \{\m{B}} 『Này, Fuuko.』
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
  +
<0072> \{\m{B}} "Gia đình cô như thế nào ? Bọn họ giống như người rơm , huh ?"
 
  +
<0072> \{\m{B}} 『Nhóc thấy nhà này thế nào? Hơi giống mấy người ngớ ngẩn ấy nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "How do you like this family? They're like dummies, huh?"
 
// \{\m{B}} "How do you like this family? They're like dummies, huh?"
  +
<0073> \{Fuuko} "Huh?"
 
  +
<0073> \{Fuuko} 『Hả?』
 
// \{Fuuko} "Huh?"
 
// \{Fuuko} "Huh?"
  +
<0074> Tôi cũng không hiểu tôi đang nói cái gì.
 
  +
<0074> Đến tôi còn chẳng hiểu mình vừa thốt ra cái gì.
 
// I don't even understand what I'm saying myself.
 
// I don't even understand what I'm saying myself.
  +
<0075> \{\m{B}} "Dù sao thì , rất vui phải không , đó là những gì tôi nghĩ đấy."
 
  +
<0075> \{\m{B}} 『Dù sao thì, ý anh là, sống với họ cũng vui đấy chứ?』
 
// \{\m{B}} "Well anyways, isn't it fun, is what I'm asking."
 
// \{\m{B}} "Well anyways, isn't it fun, is what I'm asking."
  +
 
<0076> Cô ấy gật đầu.
 
<0076> Cô ấy gật đầu.
 
// She nods her head.
 
// She nods her head.
  +
<0077> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0077> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0078> Âm thanh khắc gỗ dừng lại.
 
  +
<0078> Tiếng khắc gỗ dừng lại.
 
// The sound of wood carving stops.
 
// The sound of wood carving stops.
  +
<0079> Ngôi sao gỗ mới làm trên tay của Fuuko.
 
  +
<0079> Trên tay Fuuko là ngôi sao gỗ vừa hoàn thành.
 
// The wooden star Fuuko has just made is in her hands.
 
// The wooden star Fuuko has just made is in her hands.
  +
<0080> Trên bàn thì cũng đã có 4 cái .
 
  +
<0080> Trên sàn, bốn ngôi sao khác được xếp ngay ngắn.
 
// Lined up on the floor, there are already four of them.
 
// Lined up on the floor, there are already four of them.
  +
<0081> \{\m{B}} "Cô đã khắc hết đống này từ tối qua à?"
 
  +
<0081> \{\m{B}} 『Em khắc hết đống này từ tối qua à?』
 
// \{\m{B}} "Were you carving these since last night?"
 
// \{\m{B}} "Were you carving these since last night?"
  +
<0082> \{Fuuko} "vâng , được 1 lúc rồi."
 
  +
<0082> \{Fuuko} 『Vâng, không ngơi tay luôn đó.』
 
// \{Fuuko} "Yes, the whole time."
 
// \{Fuuko} "Yes, the whole time."
  +
<0083> \{Fuuko} "Cái này làm đẹp đấy. "
 
  +
<0083> \{Fuuko} 『Cái này đẹp nhất này.』
 
// \{Fuuko} "This one here was made very well."
 
// \{Fuuko} "This one here was made very well."
  +
<0084> \{\m{B}} "Hm..."
 
  +
<0084> \{\m{B}} 『Hừm...』
 
// \{\m{B}} "Hm..."
 
// \{\m{B}} "Hm..."
  +
<0085> Xem ra chúng được cái thiện hơn . Hình dáng của chúng không tệ.
 
  +
<0085> Tay nghề xem ra khá hơn trước, hình dạng mấy ngôi sao cũng hoàn chỉnh.
 
// It does seem they are improving. Their shapes aren't bad.
 
// It does seem they are improving. Their shapes aren't bad.
  +
<0086> \{\m{B}} "Nếu cô xếp chúng như thế này , căn phòng trông giống như 1 bầu trời đêm đấy."
 
  +
<0086> \{\m{B}} 『Nếu xếp chúng ra sàn thế này, trông chẳng khác gì một bầu trời đêm.』
 
// \{\m{B}} "If you line them up like this, the floor will look like the night sky."
 
// \{\m{B}} "If you line them up like this, the floor will look like the night sky."
  +
<0087> \{Fuuko} "Huh? Tại sao?"
 
  +
<0087> \{Fuuko} 『Hở? Tại sao?』
 
// \{Fuuko} "Huh? Why?"
 
// \{Fuuko} "Huh? Why?"
  +
<0088> \{\m{B}} "Well, chúng là ngôi sao phải không ?"
 
  +
<0088> \{\m{B}} 『Thì, chúng là sao trên trời mà, phải không?』
 
// \{\m{B}} "Well, they're stars, aren't they?"
 
// \{\m{B}} "Well, they're stars, aren't they?"
  +
<0089> \{Fuuko} "Không , chúng là sao biển ."
 
  +
<0089> \{Fuuko} 『Không, sao biển cả đấy.』
 
// \{Fuuko} "No, they're starfish."
 
// \{Fuuko} "No, they're starfish."
  +
<0090> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0090> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0091> \{\m{B}} "... là 1 con sao biển?"
 
  +
<0091> \{\m{B}} 『... Mấy thứ này cơ mà?』
 
// \{\m{B}} "... this is a starfish?"
 
// \{\m{B}} "... this is a starfish?"
  +
<0092> \{Fuuko} "Vâng , nó là sao biển."
 
  +
<0092> \{Fuuko} 『Vâng, chúng là sao biển.』
 
// \{Fuuko} "Yes, it's a starfish."
 
// \{Fuuko} "Yes, it's a starfish."
  +
<0093> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0093> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0094> \{\m{B}} "Có thể nào ..."
 
  +
<0094> \{\m{B}} 『Lẽ nào...』
 
// \{\m{B}} "Could it be that..."
 
// \{\m{B}} "Could it be that..."
  +
<0095> \{\m{B}} "Tất cả những thứ mà cô khắc từ trước tới giờ ... là sao biển?!"
 
  +
<0095> \{\m{B}} 『Những thứ mà nhóc làm từ đó đến giờ... đều là sao biển?!』
 
// \{\m{B}} "What you were carving all this time... were starfish?!"
 
// \{\m{B}} "What you were carving all this time... were starfish?!"
  +
<0096> \{Fuuko} "Tất nhiên . Fuuko không khắc 1 ngôi sao nào cả."
 
  +
<0096> \{Fuuko} 『Dĩ nhiên. Fuuko đâu có khắc ngôi sao nào.』
 
// \{Fuuko} "Of course. Fuuko has not carved a star even once."
 
// \{Fuuko} "Of course. Fuuko has not carved a star even once."
  +
<0097> \{Fuuko} "Tại sao Fuuko phải khắc ngôi sao ?"
 
  +
<0097> \{Fuuko} 『Tại sao Fuuko phải phí thời gian khắc sao trên trời chứ?』
 
// \{Fuuko} "Why does Fuuko have to carve stars?"
 
// \{Fuuko} "Why does Fuuko have to carve stars?"
  +
<0098> \{Fuuko} "Fuuko không hiểu."
 
  +
<0098> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ không làm cái việc vô nghĩa đó.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't understand."
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't understand."
  +
<0099> \{\m{B}} "Tôi không tin chúng là sao biển !"
 
  +
<0099> \{\m{B}} 『Chính vì đây là sao biển nên mới vô nghĩa đó!』
 
// \{\m{B}} "I understand starfish even less!"
 
// \{\m{B}} "I understand starfish even less!"
  +
<0100> \{\m{B}} (Nghĩ đi nào , thứ mà cô cho tôi là sao biển ư ...?!)
 
  +
<0100> \{\m{B}} (Nói mới nhớ, cô nhóc thực sự tặng mọi người mấy con sao biển à...?!)
 
// \{\m{B}} (Come to think of it, do you really give out starfish as presents...?!)
 
// \{\m{B}} (Come to think of it, do you really give out starfish as presents...?!)
  +
<0101> \{\m{B}} (Ai mà vui khi lấy sao biển chứ ...?)
 
  +
<0101> \{\m{B}} (Có ai vui nổi với món quà là sao biển chứ...?)
 
// \{\m{B}} (Who's going to be happy getting a starfish...?)
 
// \{\m{B}} (Who's going to be happy getting a starfish...?)
  +
<0102> Tôi nhặt 1 cái lên và nhìn chúng .
 
  +
<0102> Tôi nhặt một con lên và ngắm nghía.
 
// I pick up one and look at it.
 
// I pick up one and look at it.
  +
<0103> \{\m{B}} (Sẽ tốt hơn nếu chúng là 1 ngôi sao ...)
 
  +
<0103> \{\m{B}} (Làm sao trên trời có phải tốt hơn không...)
 
// \{\m{B}} (It'd be better if it were a star...)
 
// \{\m{B}} (It'd be better if it were a star...)
  +
<0104> \{\m{B}} (Sao biển thật ra rất kỳ quái . Sẽ không ai nghĩ chúng dễ thương cả...)
 
  +
<0104> \{\m{B}} (Sao biển thấy ghê, chẳng ai nghĩ chúng nó dễ thương cả...)
 
// \{\m{B}} (Starfish are kinda creepy; there's no one who'd think they're cute...)
 
// \{\m{B}} (Starfish are kinda creepy; there's no one who'd think they're cute...)
  +
<0105> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0105> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0106> \{\m{B}} (Không thể nào ... mặt cô ấy không thể như thế...)
 
  +
<0106> \{\m{B}} (Không thể nào... nhìn mặt như vậy tức là con bé đang mơ mộng gì đó về sao biển...)
 
// \{\m{B}} (No way... her face being like this can't mean...)
 
// \{\m{B}} (No way... her face being like this can't mean...)
  +
<0107> \{\m{B}} (Hơn nữa , cô ấy thật ra đang tưởng tượng ra cái gì chứ ?)
 
  +
<0107> \{\m{B}} (Hay đúng hơn, nó đang tưởng tượng ra cái gì vậy chứ?)
 
// \{\m{B}} (Or rather, exactly what is she imagining right now?)
 
// \{\m{B}} (Or rather, exactly what is she imagining right now?)
  +
<0108> \{\m{B}} (Ăn nó? Nó ngon à?)
 
  +
<0108> \{\m{B}} (Ăn sao biển chắc? Bộ ngon lắm hả?)
 
// \{\m{B}} (Eating it? Is it delicious?)
 
// \{\m{B}} (Eating it? Is it delicious?)
  +
<0109> Để kiểm tra , tôi để 1 cánh của sao biển và giữ nó vào miệng của Fuuko.
 
  +
<0109> Tôi kiểm tra bằng cách nhét chân con sao biển vào mồm Fuuko.
 
// To test it, I stick the leg of the starfish I'm holding into Fuuko's mouth.
 
// To test it, I stick the leg of the starfish I'm holding into Fuuko's mouth.
  +
<0110> \{\m{B}} (Ăn nó đi ... ăn nó đi ...)
 
  +
<0110> \{\m{B}} (Ăn đi... ăn đi nào...)
 
// \{\m{B}} (Eat it... eat it...)
 
// \{\m{B}} (Eat it... eat it...)
  +
<0111> Nhưng cô ấy không ăn nó.
 
  +
<0111> Nhưng cô nhóc không chịu ăn.
 
// But she won't eat it.
 
// But she won't eat it.
  +
<0112> Phải dùng sức mạnh , tôi đẩy lên trên môi cô ấy.
 
  +
<0112> Tôi ra sức ấn nó vào môi trên.
 
// Putting some force into it, I push up her upper lip.
 
// Putting some force into it, I push up her upper lip.
  +
<0113> Slip.
 
  +
<0113> Trượt.
 
// Slip.
 
// Slip.
  +
<0114> Cái chân của sao biển trượt khỏi.
 
  +
<0114> Chân con sao biển trượt ra ngoài.
 
// The starfish's leg slips.
 
// The starfish's leg slips.
  +
<0115> Gan! \shake{1}
 
  +
<0115> Gan!\shake{1}
 
// Gan! \shake{1}
 
// Gan! \shake{1}
  +
<0116> Nó trúng vào mũi cô ấy.
 
  +
<0116> Và đâm thẳng vào xương mũi cô nhóc.
 
// It hits the bone in her nose.
 
// It hits the bone in her nose.
  +
<0117> \{Fuuko} "Mmph...!"
 
  +
<0117> \{Fuuko} 『Ui...!』
 
// \{Fuuko} "Mmph...!"
 
// \{Fuuko} "Mmph...!"
  +
<0118> Fuuko bắt đầu rít lên và cuộn vào như 1 trái banh.
 
  +
<0118> Fuuko rít lên và cuộn mình như một quả bóng.
 
// Fuuko starts howling and curls up into a ball.
 
// Fuuko starts howling and curls up into a ball.
  +
<0119> Xem ra thật sự là tồi tệ.
 
  +
<0119> Xem ra cú đấy rất đau.
 
// It seems pretty painful.
 
// It seems pretty painful.
  +
<0120> \{Fuuko} "Anh đang làm gì thế?!"
 
  +
<0120> \{Fuuko} 『Anh làm gì thế?!』
 
// \{Fuuko} "What are you doing?!"
 
// \{Fuuko} "What are you doing?!"
  +
<0121> Cô ấy nhìn trừng trừng vào tôi cùng với ánh mắt đẫm lệ.
 
  +
<0121> Cô nhóc hậm hực nhìn tôi với hai mắt đẫm lệ.
 
// She glares at me with tearful eyes.
 
// She glares at me with tearful eyes.
  +
<0122> \{\m{B}} "Xin lỗi , xin lỗi ."
 
  +
<0122> \{\m{B}} 『Xin lỗi, xin lỗi.』
 
// \{\m{B}} "Sorry, sorry."
 
// \{\m{B}} "Sorry, sorry."
  +
<0123> \{\m{B}} "Tôi chỉ muốn biết nếu bạn có thể ăn nó."
 
  +
<0123> \{\m{B}} 『Anh chỉ thử xem em có ăn chúng thật không.』
 
// \{\m{B}} "I was wondering if you'd eat it."
 
// \{\m{B}} "I was wondering if you'd eat it."
  +
<0124> \{Fuuko} "Không có lý gì mà Fuuko làm thế , chúng rất dễ thương!"
 
  +
<0124> \{Fuuko} 『Không đời nào Fuuko làm vậy, chúng rất dễ thương!』
 
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would, they're so cute!"
 
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would, they're so cute!"
  +
<0125> Cô ấy chộp lấy mảnh gỗ sao biển từ tôi và giữ nó vào ngực mình . Xem ra cô ấy xem nó như 1 món đồ hơn là thức ăn.
 
  +
<0125> Fuuko giựt con sao biển gỗ khỏi tay tôi và ôm ghì nó vào ngực. Xem ra cô nhóc chỉ thích nhìn, chứ không phải xem chúng là món khoái khẩu.
 
// She snatches the starfish away from me and holds it to her chest. It seems she likes it more as art than food.
 
// She snatches the starfish away from me and holds it to her chest. It seems she likes it more as art than food.
  +
<0126> \{Fuuko} "Trả lại cho Fuuko cái mà cô ấy cho anh trước đó."
 
  +
<0126> \{Fuuko} 『Trả lại Fuuko con sao biển mà Fuuko đưa cho anh hồi trước đây.』
 
// \{Fuuko} "Give Fuuko back the ones she gave you before."
 
// \{Fuuko} "Give Fuuko back the ones she gave you before."
  +
<0127> \{Fuuko} "Thứ mà Fuuko lấy lại từ \m{A}-san không vui!"
 
  +
<0127> \{Fuuko} 『Nó không hề hạnh phúc khi ở với \m{A}-san!』
 
// \{Fuuko} "The one Fuuko got back from \m{A}-san was unhappy!"
 
// \{Fuuko} "The one Fuuko got back from \m{A}-san was unhappy!"
  +
// line 128 or 129 depending on previous event
<0128> Dù tôi có muốn trả lại , thì tôi cũng đã mất nó ...
 
  +
  +
<0128> Dù có muốn trả lại thì, tôi làm mất nó rồi còn đâu...
 
// Even though I want to return it, I lost it...
 
// Even though I want to return it, I lost it...
  +
<0129> Dù tôi muốn trả lại , thì ai đó đã lấy nó...
 
  +
<0129> Dù có muốn trả lại thì, tôi cho người khác rồi còn đâu...
 
// Even though I want to return it, someone took it...
 
// Even though I want to return it, someone took it...
  +
<0130> Nói thật với cô ấy.
 
  +
<0130> Nói thật với cô nhóc
  +
// Option 1, to 0132
 
// Tell her honestly
 
// Tell her honestly
  +
<0131> Giữ nó như 1 bí mật.
 
  +
<0131> Giữ bí mật
// Keep it a secret.
 
  +
// Keep it a secret
<0132> \{\m{B}} "Tôi xin lỗi..."
 
  +
// Option 2, to 0148
  +
  +
<0132> \{\m{B}} 『Anh xin lỗi...』
 
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
  +
// Option 1 - from 0130
<0133> \{Fuuko} "Huh?"
 
  +
  +
<0133> \{Fuuko} 『Hả?』
 
// \{Fuuko} "Huh?"
 
// \{Fuuko} "Huh?"
  +
// go to line 0134 if you left it on a locker, 0136 if you gave it away
<0134> \{\m{B}} "Tôi đã để nó ở trên nóc tủ và ..."
 
  +
  +
<0134> \{\m{B}} 『Anh để nó trên nóc tủ giày và...』
 
// \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."
 
// \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."
  +
<0135> \{\m{B}} "Nó mất rồi ."
 
  +
<0135> \{\m{B}} 『Nó biến đâu mất rồi.』
 
// \{\m{B}} "It disappeared."
 
// \{\m{B}} "It disappeared."
  +
<0136> \{\m{B}} "Tôi không muốn nó , tôi đã cho nó cho ai đó ..."
 
  +
<0136> \{\m{B}} 『Anh không thích nó, nên cho người ta rồi...』
 
// \{\m{B}} "I didn't want it, so I gave it to someone..."
 
// \{\m{B}} "I didn't want it, so I gave it to someone..."
  +
<0137> \{Fuuko} "Anh vừa nói gì?"
 
  +
<0137> \{Fuuko} 『Anh nói về cái gì vậy?』
 
// \{Fuuko} "You did what?"
 
// \{Fuuko} "You did what?"
  +
<0138> \{\m{B}} "Con sao biển mà cô cho tôi."
 
  +
<0138> \{\m{B}} 『Thì con sao biển nhóc tặng đó.』
 
// \{\m{B}} "The starfish you gave me."
 
// \{\m{B}} "The starfish you gave me."
  +
<0139> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0139> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0140> Fuuko chết lặng .
 
  +
<0140> Fuuko chết lặng.
 
// Fuuko is dumbfounded.
 
// Fuuko is dumbfounded.
  +
<0141> \{\m{B}} "Vì thế ... làm ơn ... cho tôi 1 con khác nhá."
 
  +
<0141> \{\m{B}} 『Vì thế... làm ơn... tặng anh một con khác đi.』
 
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."
 
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."
  +
<0142> \{Fuuko} "Fuuko sẽ không cho!"
 
  +
<0142> \{Fuuko} 『Còn lâu Fuuko mới cho anh nữa!』
 
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"
 
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"
  +
<0143> \{\m{B}} "Vâng , cuối cùng cũng thế."
 
  +
<0143> \{\m{B}} 『Thôi nào, đừng có nổi trận lôi đình như thế.』
// \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."*
 
<0144> \{Fuuko} " vòng vèo như nhau!"
+
// \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."
  +
// \{\m{B}}「そう、ヘソ曲げずにさ」
  +
// Câu chả có nghĩa gì hết.
  +
  +
<0144> \{Fuuko} 『Fuuko đang rất là giận đó!』
 
// \{Fuuko} "It's twisted all around!"*
 
// \{Fuuko} "It's twisted all around!"*
  +
// \{風子}「曲がりまくりですっ」
<0145> \{\m{B}} "Thôi nào thôi nào , đừng nói thế chứ."
 
  +
// Câu chả có nghĩa gì hết.
  +
  +
<0145> \{\m{B}} 『Nào nào, bình tĩnh đi.』
 
// \{\m{B}} "Now, now, don't say that."
 
// \{\m{B}} "Now, now, don't say that."
  +
<0146> \{Fuuko} "Fuuko không tin thế!"
 
  +
<0146> \{Fuuko} 『Fuuko không thể tin được!』
 
// \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"
 
// \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"
  +
<0147> Xem ra tôi đã làm cô ta giận .
 
  +
<0147> Xem ra tôi đã làm cô nhóc điên tiết rồi.
 
// It seems like I made her angry.
 
// It seems like I made her angry.
  +
// go to selection at 0172
<0148> \{\m{B}} "........."
 
  +
  +
<0148> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0149> \{Fuuko} "Làm ơn trả lại."
 
  +
<0149> \{Fuuko} 『Xin trả nó lại đây.』
 
// \{Fuuko} "Give it back please."
 
// \{Fuuko} "Give it back please."
  +
<0150> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0150> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0151> \{Fuuko} "Tại sao anh lại im lặng?"
 
  +
<0151> \{Fuuko} 『Tại sao anh lại im lặng?』
 
// \{Fuuko} "Why are you being quiet?"
 
// \{Fuuko} "Why are you being quiet?"
  +
<0152> \{\m{B}} "Cái ca của cô lớn như thế nào ấy nhỉ?"
 
  +
<0152> \{\m{B}} 『Cúp của em cỡ bao nhiêu thế?』
 
// \{\m{B}} "What cup-size are you?"
 
// \{\m{B}} "What cup-size are you?"
  +
<0153> \{Fuuko} "Anh rõ ràng đang tránh né câu hỏi!"
 
  +
<0153> \{Fuuko} 『Rõ ràng anh đang đánh trống lảng!』
 
// \{Fuuko} "You're obviously avoiding the question!"
 
// \{Fuuko} "You're obviously avoiding the question!"
  +
<0154> \{Fuuko} "Thêm nữa , Fuuko cảm thấy mục đích tệ khi anh hỏi những thứ như thế !"
 
  +
<0154> \{Fuuko} 『Hơn nữa, Fuuko cảm thấy anh có ý đồ xấu xa khi hỏi một câu như thế!』
 
// \{Fuuko} "What's more, Fuuko senses bad intentions when you ask things like that!"
 
// \{Fuuko} "What's more, Fuuko senses bad intentions when you ask things like that!"
  +
<0155> \{\m{B}} "K-không phải thế ..."
 
  +
<0155> \{\m{B}} 『K-không phải đâu...』
 
// \{\m{B}} "N-not at all..."
 
// \{\m{B}} "N-not at all..."
  +
<0156> \{Fuuko} "Chuyện gì đã xảy ra với con sao biển mà Fuuko đã cho anh?"
 
  +
<0156> \{Fuuko} 『Chuyện gì đã xảy ra với bé sao biển mà Fuuko tặng anh?』
 
// \{Fuuko} "What happened to the starfish Fuuko gave you?"
 
// \{Fuuko} "What happened to the starfish Fuuko gave you?"
  +
<0157> \{Fuuko} "Có phải anh đã ném nó đi không?"
 
  +
<0157> \{Fuuko} 『Hay là anh vứt nó đi rồi?』
 
// \{Fuuko} "Did you throw it away?"
 
// \{Fuuko} "Did you throw it away?"
  +
<0158> \{Fuuko} "Trông anh giống như có tật giật mình!"
 
  +
<0158> \{Fuuko} 『Đồ tồi tệ!』
 
// \{Fuuko} "You're such a jerk!"
 
// \{Fuuko} "You're such a jerk!"
  +
<0159> \{\m{B}} "Không, tôi không có ném bỏ nó!"
 
  +
<0159> \{\m{B}} 『Ấy, anh có vứt đâu!』
 
// \{\m{B}} "No, I didn't throw it away!"
 
// \{\m{B}} "No, I didn't throw it away!"
  +
<0160> Xem ra giống như nếu tôi không nói sự thật , thì sẽ bắt đầu tệ .
 
  +
<0160> Xem ra nếu tôi không nói thật thì chỉ tổ chuốc thêm họa.
 
// It seems like if I don't tell her the truth, it'll get worse.
 
// It seems like if I don't tell her the truth, it'll get worse.
  +
// locker = 0161, someone else = 0163
<0161> \{\m{B}} "Tôi để nó trên nóc tủ và..."
 
  +
  +
<0161> \{\m{B}} 『Anh để nó trên nóc tủ giày và...』
 
// \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."
 
// \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."
  +
<0162> \{\m{B}} "Nó đã biến mất."
 
  +
<0162> \{\m{B}} 『Nó biến đâu mất rồi.』
 
// \{\m{B}} "It disappeared."
 
// \{\m{B}} "It disappeared."
  +
// go to 0164
<0163> \{\m{B}} "Ai đó lấy mất rồi ..."
 
  +
  +
<0163> \{\m{B}} 『Anh cho người ta rồi...』
 
// \{\m{B}} "Someone took it..."
 
// \{\m{B}} "Someone took it..."
  +
<0164> \{Fuuko} "Huh..."
 
  +
<0164> \{Fuuko} 『Hả...』
 
// \{Fuuko} "Huh..."
 
// \{Fuuko} "Huh..."
  +
<0165> \{\m{B}} "Vì thế ... làm ơn ... cho tôi 1 con khác nhá."
 
  +
<0165> \{\m{B}} 『Vì thế... làm ơn... tặng anh một con khác đi.』
 
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."
 
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."
  +
<0166> \{Fuuko} "Fuuko sẽ không cho!"
 
  +
<0166> \{Fuuko} 『Còn lâu Fuuko mới cho anh nữa!』
 
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"
 
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"
  +
<0167> \{\m{B}} "Vâng , cuối cùng cũng thế."
 
  +
<0167> \{\m{B}} 『Thôi nào, đừng có nổi trận lôi đình như thế.』
// \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."*
 
<0168> \{Fuuko} " vòng vèo như nhau!"
+
// \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."
  +
// Vô nghĩa
// \{Fuuko} "It's twisted all around!"*
 
  +
<0169> \{\m{B}} "Thôi nào thôi nào , đừng nói thế chứ."
 
  +
<0168> \{Fuuko} 『Fuuko đang rất là giận đó!』
  +
// \{Fuuko} "It's twisted all around!"
  +
// Vô nghĩa
  +
  +
<0169> \{\m{B}} 『Nào nào, bình tĩnh đi.』
 
// \{\m{B}} "Now, now, don't say that."
 
// \{\m{B}} "Now, now, don't say that."
  +
<0170> \{Fuuko} "Fuuko không tin thế!"
 
  +
<0170> \{Fuuko} 『Fuuko không thể tin được!』
 
// \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"
 
// \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"
  +
<0171> Xem ra tôi đã làm cô ta giận .
 
  +
<0171> Xem ra tôi đã làm cô nhóc điên tiết rồi.
 
// It seems like I've made her angry.
 
// It seems like I've made her angry.
  +
<0172> Kéo mũi cô ấy nhẹ .
 
  +
<0172> Véo nhẹ mũi
 
// Pinch her nose gently
 
// Pinch her nose gently
  +
// Option 1, to 0174
<0173> Yên lặng .
 
  +
  +
<0173> Không nói gì
 
// Stay quiet
 
// Stay quiet
  +
/ Option 2, to 0181
<0174> Tôi nhẹ nhàng kéo mũi cô ấy.
 
  +
  +
<0174> Tôi véo nhẹ mũi cô nhóc.
 
// I gently pinch her nose.
 
// I gently pinch her nose.
  +
// Option 1, from 0172
<0175> Yoink.
 
  +
  +
<0175> Nhéo.
 
// Yoink.
 
// Yoink.
  +
<0176> \{Fuuko} "Mmph...!"
 
  +
<0176> \{Fuuko} 『Ui...!』
 
// \{Fuuko} "Mmph...!"
 
// \{Fuuko} "Mmph...!"
  +
<0177> Cô ấy đẩy tôi ra và đánh vào ngực tôi ,sau đó chạy thoát.
 
  +
<0177> Cô nhóc vỗ mạnh vào ngực tôi rồi vọt ra.
 
// She pushes me back by hitting my chest and escapes.
 
// She pushes me back by hitting my chest and escapes.
  +
<0178> \{Fuuko} "Anh đang làm gì thế?!"
 
  +
<0178> \{Fuuko} 『Anh làm gì thế?!』
 
// \{Fuuko} "What are you doing?!"
 
// \{Fuuko} "What are you doing?!"
  +
<0179> \{\m{B}} "Tôi nghĩ có thể nếu tôi kéo mũi cô , cô có thể sẽ không giận nữa."
 
  +
<0179> \{\m{B}} 『Anh chỉ nghĩ là nếu làm vậy, biết đâu em hết giận.』
 
// \{\m{B}} "I thought maybe if I pinched your nose, you'd stop being angry."
 
// \{\m{B}} "I thought maybe if I pinched your nose, you'd stop being angry."
  +
<0180> \{Fuuko} "Không lý do nào phải dừng như thế!"
 
  +
<0180> \{Fuuko} 『Không đời nào Fuuko hết giận vì việc đó!』
 
// \{Fuuko} "There's no way it'd stop like that!"
 
// \{Fuuko} "There's no way it'd stop like that!"
  +
<0181> Tôi nghĩ tôi sẽ dừng chọc phá cô ấy từ bây giờ.
 
  +
<0181> Chớ nên chọc ghẹo thêm, kẻo rước họa vào thân.
 
// I think I'll stop rubbing her the wrong way from now on.
 
// I think I'll stop rubbing her the wrong way from now on.
  +
<0182> \{Fuuko} "Fuuko sẽ bắt đầu khắc lần nữa ."
 
  +
<0182> \{Fuuko} 『Chết rồi, Fuuko phải tiếp tục làm việc đây.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko's going to start carving again."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's going to start carving again."
  +
<0183> \{Fuuko} "Đừng buồn nhé Fuuko."
 
  +
<0183> \{Fuuko} 『Đừng có làm phiền Fuuko.』
 
// \{Fuuko} "Please don't bother Fuuko."
 
// \{Fuuko} "Please don't bother Fuuko."
  +
<0184> \{\m{B}} "Vâng , tôi sẽ không buồn."
 
  +
<0184> \{\m{B}} 『Rồi, đừng lo mà.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I won't."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I won't."
  +
<0185> Cô ấy kéo 1 mảnh gổ ra từ cặp cô ấy và lập tức bắt đầu khác nó với 1 con dao.
 
  +
<0185> Cô ấy lấy từ trong túi vải ra một mảnh gỗ khác và tiếp tục dùng dao đẽo gọt nó.
 
// She pulls a block of wood from her bag and immediately starts carving it with a knife.
 
// She pulls a block of wood from her bag and immediately starts carving it with a knife.
  +
<0186> Karikari...
 
  +
<0186> Sặt, sặt...
 
// Karikari...
 
// Karikari...
  +
 
<0187> ........
 
<0187> ........
 
// .........
 
// .........
  +
<0188> \{\l{A}} "Xin lỗi vì bắt bạn phải đợi."
 
  +
<0188> \{\l{A}} 『Xin lỗi vì để mọi người đợi lâu.』
 
// \{\l{A}} "Sorry to keep you waiting."
 
// \{\l{A}} "Sorry to keep you waiting."
  +
<0189> Cuối cùng, \l{A} trở về và mang 1 cái khay theo.
 
  +
<0189> Cuối cùng \l{A} cũng quay lại, tay bưng một chiếc khay.
 
// In return, \l{A} returns carrying a tray.
 
// In return, \l{A} returns carrying a tray.
  +
<0190> \{\l{A}} "Đây,
 
  +
<0190> \{\l{A}} 『Đây, của\ \
 
// \{\l{A}} "Here,
 
// \{\l{A}} "Here,
  +
<0191> \s{strS[0]}."
 
  +
<0191> .』
 
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}."
  +
<0192> \{\m{B}} "Cám ơn."
 
  +
<0192> \{\m{B}} 『「Thank you.」』
 
// \{\m{B}} "Thank you."
 
// \{\m{B}} "Thank you."
  +
<0193> Tôi lấy ly nước , đó là có màu cam.
 
  +
<0193> Tôi nhận lấy ly nước màu cam.
 
// I take a glass. It's an orange colored drink.
 
// I take a glass. It's an orange colored drink.
  +
<0194> \{\l{A}} "Là nước ép trái cây . Nó ngon và tốt cho cơ thể của bạn."
 
  +
<0194> \{\l{A}} 『Nước ép quả đấy. Rất ngon và tốt cho cơ thể.』
 
// \{\l{A}} "It's fruit juice. It's yummy and good for your body."
 
// \{\l{A}} "It's fruit juice. It's yummy and good for your body."
  +
<0195> \{\m{B}} "Mình là trẻ con à ..."
 
  +
<0195> \{\m{B}} 『Cậu là con nít à...』
 
// \{\m{B}} "Am I a kid..."
 
// \{\m{B}} "Am I a kid..."
  +
<0196> Phun ra những từ đó và tôi uống nó.
 
  +
<0196> Miệng nói thế, nhưng tôi cũng uống.
 
// Spitting out that last word, I drink it.
 
// Spitting out that last word, I drink it.
  +
<0197> ... nó ngon.
 
  +
<0197> ... Ngon thật.
 
// ... it's delicious.
 
// ... it's delicious.
  +
<0198> \{\l{A}} "Ah..."
 
  +
<0198> \{\l{A}} 『A...』
 
// \{\l{A}} "Ah..."
 
// \{\l{A}} "Ah..."
  +
<0199> \l{A} nhận ra những con sao biển gỗ được sắp xếp trên phòng.
 
  +
<0199> \l{A} nhìn thấy những con sao biển gỗ được xếp trên sàn.
 
// \l{A} notices the wooden starfish lined up on the floor.
 
// \l{A} notices the wooden starfish lined up on the floor.
  +
<0200> \{\l{A}} "Chúng dễ thương quá."
 
  +
<0200> \{\l{A}} 『Dễ thương quá.』
 
// \{\l{A}} "They're very cute."
 
// \{\l{A}} "They're very cute."
  +
<0201> \{\m{B}} "Tôi nghĩ chúng là sao ..."
 
  +
<0201> \{\m{B}} 『Hồi đầu tớ cứ tưởng đó là sao...』
 
// \{\m{B}} "I thought they were stars..."
 
// \{\m{B}} "I thought they were stars..."
  +
<0202> \{\l{A}} "Không phải chúng là soa biển chứ?"
 
  +
<0202> \{\l{A}} 『Chúng là sao biển ư?』
 
// \{\l{A}} "Aren't they starfish?"
 
// \{\l{A}} "Aren't they starfish?"
  +
<0203> Pffff!!
 
  +
<0203> Phụt——!!
 
// Pffff!!
 
// Pffff!!
  +
<0204> Tôi phun ra thứ tôi đang uống.
 
  +
<0204> Tôi phun cả ngụm nước ra.
 
// I spit out my juice.
 
// I spit out my juice.
  +
<0205> \{\l{A}} "
 
  +
<0205> \{\l{A}} 『
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
  +
<0206> \s{strS[0]}, bình tĩnh và uống và uống nước đi nào."
 
  +
<0206> , bình tĩnh lại và uống cho xong đi nào.』
 
// \s{strS[0]}, calm down and drink your juice please."
 
// \s{strS[0]}, calm down and drink your juice please."
  +
<0207> \{\m{B}} "Bạn ... Làm cách nào mà bạn lại nghĩ như thế?!"
 
  +
<0207> \{\m{B}} 『Làm... làm sao mà cậu biết được?!』
 
// \{\m{B}} "You... how did you managed to guess that right?!"
 
// \{\m{B}} "You... how did you managed to guess that right?!"
  +
<0208> \{\m{B}} "Hơn nữa , từ lúc đầu, bạn có thật sự nghĩ sao biển dễ thương à?!"
 
  +
<0208> \{\m{B}} 『Hơn hết là, cậu thật sự nghĩ sao biển dễ thương à?!』
 
// \{\m{B}} "Or rather, to begin with, you actually think starfish are cute?!"
 
// \{\m{B}} "Or rather, to begin with, you actually think starfish are cute?!"
  +
<0209> \{\l{A}} "Chúng rất dễ thương . Sau tất cả , hình dáng của chúng giống như sao biển ."
 
  +
<0209> \{\l{A}} 『Chúng dễ thương mà. Lại còn giống như những ngôi sao ấy.』
 
// \{\l{A}} "They're cute. After all, they're shaped like stars."
 
// \{\l{A}} "They're cute. After all, they're shaped like stars."
  +
<0210> \{\m{B}} "Bạn nghĩ vài thứ dễ thương nếu nó có hình dáng như 1 ngôi sao...?"
 
  +
<0210> \{\m{B}} 『Cứ cái gì trông giống ngôi sao là cậu thấy nó dễ thương ư...?』
 
// \{\m{B}} "You think something is cute if it's shaped like a star...?"
 
// \{\m{B}} "You think something is cute if it's shaped like a star...?"
  +
<0211> \{\l{A}} "Chúng dễ thương."
 
  +
<0211> \{\l{A}} 『Thì tại nó dễ thương mà.』
 
// \{\l{A}} "They're cute."
 
// \{\l{A}} "They're cute."
  +
<0212> Tôi cũng không quan tâm nữa...
 
  +
<0212> Thế nào cũng được...
 
// I don't even care anymore...
 
// I don't even care anymore...
  +
<0213> Nhưng Fuuko cũng nghe câu truyện của chúng tôi.
 
  +
<0213> Nhưng Fuuko còn chẳng nghe chúng tôi nói chuyện.
 
// But Fuuko isn't even listening to our exchange.
 
// But Fuuko isn't even listening to our exchange.
  +
<0214> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0214> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0215> Cô ấy đang đắm chìm vào khắc gỗ.
 
  +
<0215> Cô nhóc đang chăm chú gọt gỗ.
 
// She is immersed in carving.
 
// She is immersed in carving.
  +
<0216> \{\l{A}} "Fuu-chan , hãy nghĩ 1 chút nào."
 
  +
<0216> \{\l{A}} 『Fuu-chan, nghỉ tay một chút đi em.』
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan, let's take a break."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan, let's take a break."
  +
<0217> \{\l{A}} "Ở đây là nước trái cây . Nó lạnh và ngon lắm."
 
  +
<0217> \{\l{A}} 『Đây là nước ép quả. Mát lạnh và ngon lắm đấy.』
 
// \{\l{A}} "Here's some fruit juice. It's cold and yummy."
 
// \{\l{A}} "Here's some fruit juice. It's cold and yummy."
  +
<0218> Cô ấy ngước nhìn chúng tôi.
 
  +
<0218> Vừa nói, cô ấy vừa nháy mắt với tôi.
 
// She glances at us.
 
// She glances at us.
  +
<0219> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0219> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0220> Cô ấy nhìn từ con dao của cô ấy đến thứ nước trái cây mà \l{A} đang giữ.
 
  +
<0220> Fuuko hết nhìn con dao trong tay lại sang ly nước trái cây mà \l{A} đang cầm.
 
// She looks back and forth from her knife to the fruit juice \l{A} is holding.
 
// She looks back and forth from her knife to the fruit juice \l{A} is holding.
  +
<0221> \{\m{B}} "Cô không thể để tay mình nghĩ ngơi 1 chút à?"
 
  +
<0221> \{\m{B}} 『Nhóc không thể để tay mình nghỉ ngơi chút à?』
 
// \{\m{B}} "Can't you just let your hands relax for a little while?"
 
// \{\m{B}} "Can't you just let your hands relax for a little while?"
  +
<0222> \{Fuuko} "Không..."
 
  +
<0222> \{Fuuko} 『Không...』
 
// \{Fuuko} "No..."
 
// \{Fuuko} "No..."
  +
<0223> \{Fuuko} "Fuulp phải làm nhiều sao biển."
 
  +
<0223> \{Fuuko} 『Fuuko phải làm nhiều sao biển lắm.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko has to make a lot of them."
 
// \{Fuuko} "Fuuko has to make a lot of them."
  +
<0224> Cô ấy nói và trở về với công việc.
 
  +
<0224> Nói xong, cô ấy quay lại công việc.
 
// She says that and returns to her work.
 
// She says that and returns to her work.
  +
<0225> \{\m{B}} "Cô ấy đã như thế này từ tối qua à?"
 
  +
<0225> \{\m{B}} 『Con nhóc ấy... cứ như thế này từ tối qua à?』
 
// \{\m{B}} "Has she been like this the whole time?"
 
// \{\m{B}} "Has she been like this the whole time?"
  +
<0226> \{\l{A}} "Vâng..."
 
  +
<0226> \{\l{A}} 『Vâng...』
 
// \{\l{A}} "Yes..."
 
// \{\l{A}} "Yes..."
  +
<0227> \{\l{A}} "Fuu-chan đang cố gắng hết sức."
 
  +
<0227> \{\l{A}} 『Fuu-chan đang cố gắng lắm.』
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan is giving it her all."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan is giving it her all."
  +
<0228> \{\l{A}} "Mọi người cũng cố gắng giúp cô ấy và vì thế mà cô ấy có thể nghĩ ngơi 1 chút..."
 
  +
<0228> \{\l{A}} 『Mọi người cũng ra sức giúp để em ấy có thể ngơi tay một chút...』
 
// \{\l{A}} "Everyone's been trying to help her so that she can rest even a little..."
 
// \{\l{A}} "Everyone's been trying to help her so that she can rest even a little..."
  +
<0229> \{\l{A}} "Nhưng dù chúng tôi giúp thi xem ra cũng vô nghĩa."
 
  +
<0229> \{\l{A}} 『Nhưng dù cả nhà mình làm giúp thì xem chừng cũng vô nghĩa.』
 
// \{\l{A}} "But even if we help, it seems like it has no meaning to it."
 
// \{\l{A}} "But even if we help, it seems like it has no meaning to it."
  +
<0230> \{\m{B}} "Tại sao?"
 
  +
<0230> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
  +
<0231> \{\l{A}} "Fuu-chan nói bạn ấy muốn hõi mọi người giúp cùng với món quà mà cô ấy tự làm..."
 
  +
<0231> \{\l{A}} 『Fuu-chan nói em ấy muốn mời mọi người bằng món quà do chính tay mình làm...』
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan says she wants to ask people for help with presents she made herself..."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan says she wants to ask people for help with presents she made herself..."
  +
<0232> \{\m{B}} "Well, tôi đoán là cô ấy sẽ..."
 
  +
<0232> \{\m{B}} 『Thật tình... tớ nghĩ như thế cũng hợp lý...』
 
// \{\m{B}} "Well, I guess she would..."
 
// \{\m{B}} "Well, I guess she would..."
  +
<0233> \{\l{A}} "Nhưng phải tiếp tục làm chúng và nhẫn nại cho đến khi có nước trái cây, tôi cảm thấy tệ cho bạn ấy..":
 
  +
<0233> \{\l{A}} 『Nhưng cô bé vẫn miệt mài làm đến nỗi không có thời gian uống chút nước, tớ thấy thương quá...』
 
// \{\l{A}} "But to have to keep making them and be patient until getting some juice, I feel kinda bad for her..."
 
// \{\l{A}} "But to have to keep making them and be patient until getting some juice, I feel kinda bad for her..."
  +
<0234> \{\m{B}} "Nhưng không có gì là giới hạn với cô ấy. Chỉ vì 'nguyên nhân cô ấy muốn..."
 
  +
<0234> \{\m{B}} 『Chẳng ai ép buộc nó làm vậy cả. Chỉ vì nó muốn thôi mà...』
 
// \{\m{B}} "It's not anything she's bound to do. It's just 'cause she wants to..."
 
// \{\m{B}} "It's not anything she's bound to do. It's just 'cause she wants to..."
  +
<0235> \{\m{B}} "Chúc mừng cho chị gái cô ấy..."
 
  +
<0235> \{\m{B}} 『Chỉ vì con bé muốn chúc phúc chị mình thôi...』
 
// \{\m{B}} "To congratulate her sister..."
 
// \{\m{B}} "To congratulate her sister..."
  +
<0236> \{\l{A}} "Phải nhưng..."
 
  +
<0236> \{\l{A}} 『Phải, nhưng mà...』
 
// \{\l{A}} "Yeah, but..."
 
// \{\l{A}} "Yeah, but..."
  +
<0237> \{\m{B}} "Mình cảm thấy khó nếu mình làm phiền cô ấy..."
 
  +
<0237> \{\m{B}} 『Chúng ta không có quyền gì ngăn cản con bé...』
 
// \{\m{B}} "I'll feel awkward if I bother her..."
 
// \{\m{B}} "I'll feel awkward if I bother her..."
  +
<0238> \{\l{A}} "Vâng..."
 
  +
<0238> \{\l{A}} 『Vâng...』
 
// \{\l{A}} "Yes..."
 
// \{\l{A}} "Yes..."
  +
// Toàn bộ nhưng cái default "Yes >> Vâng" này là phải check lại hết, tùy vào người nói. Bạn bè với nhau chả có ai "vâng" bao giờ.
<0239> Shu... shu...
 
  +
// Tính cách Nagisa nó thế
  +
  +
<0239> Sặt... sặt...
 
// Shu... shu...
 
// Shu... shu...
  +
<0240> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0240> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0241> 1 khoảng thời gian ngắn , 2 chúng tôi ngồi và xem cô ấy tiếp tục khắc .
 
  +
<0241> Chúng tôi chỉ ngồi đó xem cô nhóc khắc thêm một lúc.
 
// For a short time, the two of us sit and watch her continue to carve.
 
// For a short time, the two of us sit and watch her continue to carve.
  +
<0242> Nước đá trong ly nước tạo ra âm thanh duy nhất.
 
  +
<0242> Đá trong ly nước tan chảy kêu lách cách.
 
// The ice inside the glass makes a sound as it shifts.
 
// The ice inside the glass makes a sound as it shifts.
  +
<0243> \{\l{A}} "Sẽ ổn không nếu ... chúng ta chỉ 'chúc mừng'...?"
 
  +
<0243> \{\l{A}} 『Có ổn không nếu... em ấy chỉ cần nói 「chúc mừng」...?』
 
// \{\l{A}} "Wouldn't it be alright if... we just said 'congratulations'...?"
 
// \{\l{A}} "Wouldn't it be alright if... we just said 'congratulations'...?"
  +
<0244> Cô ấy thì thầm với bản thân.
 
  +
<0244> Cô ấy thì thầm như thể đang tự nói với chính mình.
 
// She mutters to herself.
 
// She mutters to herself.
  +
<0245> \{\m{B}} "Hm?"
 
  +
<0245> \{\m{B}} 『Hử?』
 
// \{\m{B}} "Hm?"
 
// \{\m{B}} "Hm?"
  +
<0246> \{\l{A}} "Nếu chúng ta gặp cô ấy và bảo với cô ấy... sẽ không ổn ?"
 
  +
<0246> \{\l{A}} 『Em ấy chỉ cần nói như thế với chị mình thôi... sẽ ổn mà?』
 
// \{\l{A}} "If we met her and told her... wouldn't it be alright?"
 
// \{\l{A}} "If we met her and told her... wouldn't it be alright?"
  +
<0247> \{\l{A}} "Bạn đang nghĩ gì thế,
 
  +
<0247> \{\l{A}} 『Cậu nghĩ sao,\ \
 
// \{\l{A}} "What do you think,
 
// \{\l{A}} "What do you think,
  +
<0248> \s{strS[0]}?"
 
  +
<0248> ?』
 
// \s{strS[0]}?"
 
// \s{strS[0]}?"
  +
<0249> Giữ cái khay , cô ấy nhìn đi hướng khác.
 
  +
<0249> Giữ chiếc khay trong tay, cô ấy nhìn tôi.
 
// Holding the tray, she looks this way.
 
// Holding the tray, she looks this way.
  +
<0250> \{\l{A}} "Mình đoán là mình có chút ích kỷ..."
 
  +
<0250> \{\l{A}} 『Tớ có ích kỷ quá khi nghĩ thế không...?』
 
// \{\l{A}} "I guess I'm just being selfish..."
 
// \{\l{A}} "I guess I'm just being selfish..."
  +
<0251> \{\l{A}} "Nhưng ... ngày hôm này Ibuki-sensei đã nói cô ấy sẽ ghé thăm em gái cô ấy..."
 
  +
<0251> \{\l{A}} 『Vì... hôm nay Ibuki-sensei cũng sẽ đi thăm em gái...』
 
// \{\l{A}} "But... today Ibuki-sensei said she was going to go visit her..."
 
// \{\l{A}} "But... today Ibuki-sensei said she was going to go visit her..."
  +
<0252> \{\l{A}} "Nếu chúng ta cho họ gặp nhau ... chúng ta có thể làm được ước muốn của họ."
 
  +
<0252> \{\l{A}} 『Nếu chúng ta cho họ gặp nhau... thì có thể hoàn thành ước nguyện của cả hai rồi.』
 
// \{\l{A}} "If we have them meet each other... we can fulfill both their wishes."
 
// \{\l{A}} "If we have them meet each other... we can fulfill both their wishes."
  +
<0253> \{\l{A}} "Sensei sẽ nói chuyện với Fuu-chan..."
 
  +
<0253> \{\l{A}} 『Sensei sẽ được nói chuyện với Fuu-chan...』
 
// \{\l{A}} "Sensei will get to talk to Fuu-chan..."
 
// \{\l{A}} "Sensei will get to talk to Fuu-chan..."
  +
<0254> \{\l{A}} "Và Fuu-chan có thể chúc mừng Sensei."
 
  +
<0254> \{\l{A}} 『Và Fuu-chan có thể chúc phúc sensei.』
 
// \{\l{A}} "And Fuu-chan can congratulate Sensei."
 
// \{\l{A}} "And Fuu-chan can congratulate Sensei."
  +
<0255> Phải rồi ...
 
  +
<0255> Đúng vậy...
 
// That's right...
 
// That's right...
  +
// Option 1, to 0257
  +
 
<0256> Không...
 
<0256> Không...
 
// No...
 
// No...
  +
// Option 2, to 0305
<0257> \{\m{B}} "Phải ."
 
  +
  +
<0257> \{\m{B}} 『Đúng vậy.』
 
// \{\m{B}} "That's right."
 
// \{\m{B}} "That's right."
  +
// Option 1, from 0255
<0258> \{\l{A}} Mình muốn cho họ gặp nhau."
 
  +
  +
<0258> \{\l{A}} 『Tớ muốn giúp họ gặp nhau quá.』
 
// \{\l{A}} "I want to make them see each other."
 
// \{\l{A}} "I want to make them see each other."
  +
<0259> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0259> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0260> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ cho bọn họ gặp nhau ... cả 2 chúng ta."
 
  +
<0260> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ thu xếp để họ gặp nhau chứ?』
 
// \{\m{B}} "We'll go make them meet... both of us."
 
// \{\m{B}} "We'll go make them meet... both of us."
  +
<0261> \{\l{A}} "Bạn sẽ đi với chúng mình chứ Fuu-chan?'
 
  +
<0261> \{\l{A}} 『Em sẽ đi với bọn chị chứ, Fuu-chan?』
 
// \{\l{A}} "You'll come with us, right Fuu-chan?"
 
// \{\l{A}} "You'll come with us, right Fuu-chan?"
  +
<0262> \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
 
  +
<0262> \{\m{B}} 『Này, Fuuko.』
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
  +
<0263> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0263> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0264> \l{A} quay trở lại ngồi kế bên Fuuko và nhẹ nhàng chạm vào đàng sau cô ấy.
 
  +
<0264> \l{A} đến ngồi bên Fuuko, lưng cô ấy khẽ chạm vào tôi.
 
// \l{A} goes back to sitting right beside Fuuko and lightly touches her back.
 
// \l{A} goes back to sitting right beside Fuuko and lightly touches her back.
  +
<0265> \{\l{A}} "Fuu-chan."
 
  +
<0265> \{\l{A}} 『Fuu-chan.』
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan."
  +
<0266> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0266> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0267> \{Fuuko} "...vâng? Bạn đang nói với Fuuko?"
 
  +
<0267> \{Fuuko} 『... Vâng? Chị đang nói với Fuuko hả?』
 
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"
 
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"
  +
<0268> \{\l{A}} "Vâng, chúng mình có vài thứ muốn nói về Fuuko."
 
  +
<0268> \{\l{A}} 『Ừ, bọn chị có chuyện muốn nói với Fuu-chan.』
 
// \{\l{A}} "Yes, we have something we want to talk to Fuuko about."
 
// \{\l{A}} "Yes, we have something we want to talk to Fuuko about."
  +
<0269> \{Fuuko} "Về cái gì?"
 
  +
<0269> \{Fuuko} 『Chuyện gì ạ?』
 
// \{Fuuko} "About what?"
 
// \{Fuuko} "About what?"
  +
<0270> \{\l{A}} "Đi gặp Ibuki-sensei."
 
  +
<0270> \{\l{A}} 『Chúng ta hãy gặp Ibuki-sensei nhé.』
 
// \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."
 
// \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."
  +
<0271> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0271> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0272> \{Fuuko} "Không... fuuko không muốn đi."
 
  +
<0272> \{Fuuko} 『Không... Fuuko không muốn đi.』
 
// \{Fuuko} "No... Fuuko doesn't want to go."
 
// \{Fuuko} "No... Fuuko doesn't want to go."
  +
<0273> \{\m{B}} "Nhưng nếu cô đi gặp cô ấy và nói với cô ấy..."
 
  +
<0273> \{\m{B}} 『Nhưng nếu em đến gặp và nói chuyện với chị ấy...』
 
// \{\m{B}} "But if you have met her and talked to her..."
 
// \{\m{B}} "But if you have met her and talked to her..."
  +
<0274> \{\m{B}} "Nếu cô làm thế , không phải là đạt được mong ước của cô à?"
 
  +
<0274> \{\m{B}} 『Làm vậy thì, chẳng phải đã thỏa mãn tâm nguyện của em rồi ư?』
 
// \{\m{B}} "If you did that, couldn't you accomplish your goal?"
 
// \{\m{B}} "If you did that, couldn't you accomplish your goal?"
  +
<0275> \{\m{B}} "Không phải chỉ nói với cô ấy...?"
 
  +
<0275> \{\m{B}} 『Em chỉ cần nói với chị mình...』
 
// \{\m{B}} "Can't you just tell her...?"
 
// \{\m{B}} "Can't you just tell her...?"
  +
<0276> \{\m{B}} "'Chúc mừng cho đám cưới'..."
 
  +
<0276> \{\m{B}} 『「Chúc mừng chị đã kết hôn」...』
 
// \{\m{B}} "'Congratulations on getting married'..."
 
// \{\m{B}} "'Congratulations on getting married'..."
  +
<0277> \{\m{B}} "Không phải cô có thể cho cô ấy điều hạnh phúc như cái kia à?"
 
  +
<0277> \{\m{B}} 『Em chỉ cần chúc phúc chị mình như vậy thôi mà?』
 
// \{\m{B}} "Can't you give her your blessing like that?"
 
// \{\m{B}} "Can't you give her your blessing like that?"
  +
<0278> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0278> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0279> \{Fuuko} "Liệu giọng của Fuuko ... tìm đến chị ấy?"
 
  +
<0279> \{Fuuko} 『Liệu giọng của Fuuko... có đến được chị ấy?』
 
// \{Fuuko} "Would Fuuko's voice... reach her?"
 
// \{Fuuko} "Would Fuuko's voice... reach her?"
  +
<0280> \{Fuuko} "Liệu nó có thể đến với chị Fuuko?"
 
  +
<0280> \{Fuuko} 『Liệu nó có thể đến tai onee-chan không?』
 
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?"
 
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?"
  +
<0281> Cô ấy nói thế ... nhìn chằm chằm xuống dưới.
 
  +
<0281> Hai mắt cô không hề rời sàn nhà.
 
// She says this... gazing quietly at the floor.
 
// She says this... gazing quietly at the floor.
  +
<0282> \{\m{B}} "Chúng tôi nghe ."
 
  +
<0282> \{\m{B}} 『Bọn anh nghe được giọng của em.』
 
// \{\m{B}} "It reaches us."
 
// \{\m{B}} "It reaches us."
  +
<0283> \{\m{B}} "Đó là tại sao chúng ta sẽ ở cùng với cô."
 
  +
<0283> \{\m{B}} 『Thế nên mới đang ở bên em đây.』
 
// \{\m{B}} "That's why we're here together with you."
 
// \{\m{B}} "That's why we're here together with you."
  +
<0284> \{\m{B}} "Không phải là...?"
 
  +
<0284> \{\m{B}} 『Không phải sao...?』
 
// \{\m{B}} "Isn't it...?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it...?"
  +
<0285> \{Fuuko} "Nhưng ..."
 
  +
<0285> \{Fuuko} 『Nhưng...』
 
// \{Fuuko} "But..."
 
// \{Fuuko} "But..."
  +
<0286> \{Fuuko} "Đó là tại sao..."
 
  +
<0286> \{Fuuko} 『Vì vậy mà...』
 
// \{Fuuko} "That's why..."
 
// \{Fuuko} "That's why..."
  +
<0287> \{Fuuko} "Tại sao Fuuko nghĩ nó sẽ không ..."
 
  +
<0287> \{Fuuko} 『Vì vậy mà Fuuko nghĩ không thể...』
 
// \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks it won't..."
 
// \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks it won't..."
  +
<0288> \{\m{B}} "Cô đang cô nói cái gì?"
 
  +
<0288> \{\m{B}} 『Ý em là sao?』
 
// \{\m{B}} "What are you trying to say?"
 
// \{\m{B}} "What are you trying to say?"
  +
<0289> \{Fuuko} "Bởi vì Fuuko không thể gặp được chị ấy..."
 
  +
<0289> \{Fuuko} 『Vì Fuuko không thể gặp được chị ấy...』
 
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't meet her..."
 
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't meet her..."
  +
<0290> \{Fuuko} "Bởi vì giọng nói của Fuuko sẽ không đến được với chị ấy..."
 
  +
<0290> \{Fuuko} 『Vì giọng của Fuuko không đến tai chị ấy...』
 
// \{Fuuko} "Because Fuuko's voice won't reach her..."
 
// \{Fuuko} "Because Fuuko's voice won't reach her..."
  +
<0291> \{Fuuko} "Bởi vì Fuuko không thể chúc mừng cho chị ấy..."
 
  +
<0291> \{Fuuko} 『Vì Fuuko không thể nào chúc phúc chị ấy...』
 
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't congratulate her..."
 
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't congratulate her..."
  +
<0292> \{Fuuko} "Đó là tại sao ... Fuuko ở đây như thế này..."
 
  +
<0292> \{Fuuko} 『Vì vậy mà... Fuuko mới ở đây như vầy...』
 
// \{Fuuko} "That's why... Fuuko is here like this..."
 
// \{Fuuko} "That's why... Fuuko is here like this..."
  +
<0293> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0293> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0294> Tôi muốn biết nếu như thế....
 
  +
<0294> Không biết có phải thật không...?
 
// I wonder if that's it...
 
// I wonder if that's it...
  +
<0295> Tôi muốn biết nếu nó thật sự như thế...
 
  +
<0295> Không biết sự thật có đúng là như thế không...?
 
// I wonder if that's really how it is...
 
// I wonder if that's really how it is...
  +
<0296> \{\m{B}} "Vậy chúng tôi có thể giúp cô . Không tốt à?"
 
  +
<0296> \{\m{B}} 『Đã vậy thì, hay là bọn anh thay em nói với cô ấy?』
 
// \{\m{B}} "Then we can help you. Is that no good, too?"
 
// \{\m{B}} "Then we can help you. Is that no good, too?"
  +
<0297> \{Fuuko} "Fuuko nghĩ có vài thứ chắc chắn củng đáng sợ như thế này sẽ không bình thường."
 
  +
<0297> \{Fuuko} 『Làm thế là gian lận, không được đâu.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."
 
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."
  +
<0298> \{\m{B}} "Nó không đáng sợ."
 
  +
<0298> \{\m{B}} 『Chẳng có gì gian lận cả.』
 
// \{\m{B}} "It's not cruel."
 
// \{\m{B}} "It's not cruel."
  +
<0299> \{Fuuko} "Nhưng Fuuko không ở đây."
 
  +
<0299> \{Fuuko} 『Bởi vì Fuuko sẽ không thể trực tiếp nói ra.』
 
// \{Fuuko} "But Fuuko isn't here."
 
// \{Fuuko} "But Fuuko isn't here."
  +
// Eng dịch sai.
<0300> \{\m{B}} "Tại sao bạn không ở đây?!"
 
  +
  +
<0300> \{\m{B}} 『Nhưng nhóc cũng đâu chịu tự mình nói?』
 
// \{\m{B}} "How can you not be here?!"
 
// \{\m{B}} "How can you not be here?!"
  +
<0301> Cô ấy không nói gì khác.
 
  +
<0301> Cô nhóc lặng thinh.
 
// She doesn't say anything else.
 
// She doesn't say anything else.
  +
<0302> Shu... shu...
 
  +
<0302> Sặt... sặt...
 
// Shu... shu...
 
// Shu... shu...
  +
<0303> Fuuko vẫn còn im lặng và bắt đầu khắc gỗ .
 
  +
<0303> Fuuko cứ im lặng như thế và tiếp tục đưa dao.
 
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.
 
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.
  +
<0304> \{\l{A}} "Fuu-chan..."
 
  +
<0304> \{\l{A}} 『Fuu-chan...』
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan..."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan..."
  +
// go to 0362
<0305> \{\m{B}} "Không ..."
 
  +
  +
<0305> \{\m{B}} 『Không...』
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
  +
// Option 2, from 0305
<0306> Tôi bắt buộc không muốn thế.
 
  +
  +
<0306> Tôi chần chừ.
 
// I reluctantly don't want to.
 
// I reluctantly don't want to.
  +
<0307> \{\l{A}} "Eh..."
 
  +
<0307> \{\l{A}} 『Ơ...』
 
// \{\l{A}} "Eh..."
 
// \{\l{A}} "Eh..."
  +
<0308> \{\l{A}} "
 
  +
<0308> \{\l{A}} 『
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
  +
<0309> \s{strS[0]}, bạn đang chống lại nó à?"
 
  +
<0309> , cậu không đồng ý ư?』
 
// \s{strS[0]}, are you against it?"
 
// \s{strS[0]}, are you against it?"
  +
<0310> \{\m{B}} "Nếu chỉ quyết chúng ta quyết định như thế ... sẽ không tốt cho cô ấy."
 
  +
<0310> \{\m{B}} 『Nếu chỉ có mỗi chúng ta quyết định thì... sẽ không tốt cho cô bé.』
 
// \{\m{B}} "If it's just us deciding that... it's not good for her."
 
// \{\m{B}} "If it's just us deciding that... it's not good for her."
  +
<0311> \{\m{B}} "nếu bản thân cô ấy không muốn ... đó không phải là 1 lý do của tự bản thân cô ấy à?"
 
  +
<0311> \{\m{B}} 『Bản thân em ấy đã không muốn... thì ắt hẳn phải có lý do.』
 
// \{\m{B}} "Since she herself doesn't want to... isn't that a reason by itself?"
 
// \{\m{B}} "Since she herself doesn't want to... isn't that a reason by itself?"
  +
<0312> \{\l{A}} "Dù nếu chỉ chúng ta gặp mặt...."
 
  +
<0312> \{\l{A}} 『Dù là có lý do đi nữa...』
 
// \{\l{A}} "Even if it's just to let them meet up..."
 
// \{\l{A}} "Even if it's just to let them meet up..."
  +
<0313> \{\l{A}} "Dù thế , tôi nghĩ đó là nhưng gì chúng ta có thể làm."
 
  +
<0313> \{\l{A}} 『Tớ nghĩ là chúng ta phải giúp họ gặp nhau.』
 
// \{\l{A}} "Even then, I think that's what we should do."
 
// \{\l{A}} "Even then, I think that's what we should do."
  +
<0314> \{\l{A}} "Mình nghĩ sẽ không có ai khác co thể làm... mình thật sự thế."
 
  +
<0314> \{\l{A}} 『Dù thế nào đi nữa, tớ tin đó là việc chúng ta nên làm.』
 
// \{\l{A}} "I think that nothing else can be done... I really do."
 
// \{\l{A}} "I think that nothing else can be done... I really do."
  +
<0315> \{\m{B}} "Well... không giống như thể là tôi không biết nó."
 
  +
<0315> \{\m{B}} 『Chà... không phải là tớ không hiểu ý cậu.』
 
// \{\m{B}} "Well... it's not like I don't know that."
 
// \{\m{B}} "Well... it's not like I don't know that."
  +
<0316> \{\m{B}} "Bạn cố hỏi cô ấy xem."
 
  +
<0316> \{\m{B}} 『Hay là cậu cứ thử hỏi cô bé xem.』
 
// \{\m{B}} "You try asking her."
 
// \{\m{B}} "You try asking her."
  +
<0317> \{\l{A}} "........."
 
  +
<0317> \{\l{A}} 『.........』
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
  +
<0318> Sau khi khi bối rối 1 lúc.
 
  +
<0318> Cô ấy tỏ ra bối rối một lúc...
 
// After being puzzled for a little while...
 
// After being puzzled for a little while...
  +
<0319> \{\l{A}} "Được rồi."
 
  +
<0319> \{\l{A}} 『Được rồi.』
 
// \{\l{A}} "All right."
 
// \{\l{A}} "All right."
  +
<0320> Chạm vào dao cô ấy, cô ấy đối mặt vối Fuuko.
 
  +
<0320> Đặt tay lên đầu gối, cô ấy đối mặt với Fuuko.
 
// Touching her knee, she faces Fuuko.
 
// Touching her knee, she faces Fuuko.
  +
<0321> \{\l{A}} "Fuu-chan."
 
  +
<0321> \{\l{A}} 『Fuu-chan.』
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan."
  +
<0322> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0322> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0323> \{Fuuko} "...vâng? Bạn đang nói với Fuuko?"
 
  +
<0323> \{Fuuko} 『... Vâng? Chị đang nói với Fuuko hả?』
 
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"
 
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"
  +
<0324> Nghe \l{A} gọi , cô ấy đối mặt về phía này.
 
  +
<0324> Nghe \l{A} gọi, cô ấy ngước nhìn lên.
 
// Called by \l{A}, she faces this way.
 
// Called by \l{A}, she faces this way.
  +
<0325> \{\l{A}} "vâng, mình có vài thứ muốn nói với bạn."
 
  +
<0325> \{\l{A}} 『Ừ, bọn chị có chuyện muốn nói với Fuu-chan.』
 
// \{\l{A}} "Yes, I have something to talk to you about."
 
// \{\l{A}} "Yes, I have something to talk to you about."
  +
<0326> \{\l{A}} "Hãy đi gặp Ibuki-sensei."
 
  +
<0326> \{\l{A}} 『Chúng ta hãy gặp Ibuki-sensei nhé.』
 
// \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."
 
// \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."
  +
<0327> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0327> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0328> \{Fuuko} "Không, Fuuko không muốn đi."
 
  +
<0328> \{Fuuko} 『Không... Fuuko không muốn đi.』
 
// \{Fuuko} "No, Fuuko doesn't want to go."
 
// \{Fuuko} "No, Fuuko doesn't want to go."
  +
<0329> \{\l{A}} "Tại sao?"
 
  +
<0329> \{\l{A}} 『Tại sao?』
 
// \{\l{A}} "Why?"
 
// \{\l{A}} "Why?"
  +
<0330> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0330> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0331> \{\l{A}} "Nếu 2 người gặp mặt và nói với nhau..."
 
  +
<0331> \{\l{A}} 『Nếu hai chị em gặp và nói chuyện...』
 
// \{\l{A}} "If you two have met and talked..."
 
// \{\l{A}} "If you two have met and talked..."
  +
<0332> \{\l{A}} "Thì cả 2 ước muốn của 2 người sẽ đạt được."
 
  +
<0332> \{\l{A}} 『Thì ước nguyện của cả hai sẽ được đáp lại mà.』
 
// \{\l{A}} "Then both your wishes will be granted."
 
// \{\l{A}} "Then both your wishes will be granted."
  +
<0333> \{\l{A}} "Bạn có thể nói với cô ấy..."
 
  +
<0333> \{\l{A}} 『Em có thể nói với chị mình...』
 
// \{\l{A}} "You can tell her..."
 
// \{\l{A}} "You can tell her..."
  +
<0334> \{\l{A}} "'Chúc mừng đám cưới'..."
 
  +
<0334> \{\l{A}} 『「Chúc mừng chị đã kết hôn」...』
 
// \{\l{A}} "'Congratulations on getting married'..."
 
// \{\l{A}} "'Congratulations on getting married'..."
  +
<0335> \{Fuuko} "........."
 
  +
<0335> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0336> \{Fuuko} "Liệu giọng của Fuuko ... tìm đến chị ấy?"
 
  +
<0336> \{Fuuko} 『Liệu giọng của Fuuko... có đến được chị ấy?』
 
// \{Fuuko} "Would Fuuko's voice... reach her?
 
// \{Fuuko} "Would Fuuko's voice... reach her?
  +
<0337> \{Fuuko} "Liệu nó có thể đến với chị Fuuko?"
 
  +
<0337> \{Fuuko} 『Liệu nó có thể đến tai onee-chan không?』
 
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?
 
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?
  +
<0338> Cô ấy nói thế ... nhìn chằm chằm xuống dưới.
 
  +
<0338> Hai mắt cô không hề rời sàn nhà.
 
// She says this... quietly gazing at the floor.
 
// She says this... quietly gazing at the floor.
  +
<0339> \{\l{A}} "Chúng tôi nghe ."
 
  +
<0339> \{\l{A}} 『Bọn chị nghe được giọng của em.』
 
// \{\l{A}} "It reaches us."
 
// \{\l{A}} "It reaches us."
  +
<0340> \{\l{A}} Đó là tại sao chúng ta sẽ ở cùng với cô."
 
  +
<0340> \{\l{A}} 『Thế nên mới đang ở bên em đây.』
 
// \{\l{A}} "That's why we're here together with you."
 
// \{\l{A}} "That's why we're here together with you."
  +
<0341> \{\l{A}} "Phải không?"
 
  +
<0341> \{\l{A}} 『Không phải sao...?』
 
// \{\l{A}} "Isn't it?"
 
// \{\l{A}} "Isn't it?"
  +
<0342> \{Fuuko} "Nhưng..."
 
  +
<0342> \{Fuuko} 『Nhưng...』
 
// \{Fuuko} "But..."
 
// \{Fuuko} "But..."
  +
<0343> \{Fuuko} "Đó là ...tại sao..."
 
  +
<0343> \{Fuuko} 『Vì vậy mà...』
 
// \{Fuuko} "That's... why..."
 
// \{Fuuko} "That's... why..."
  +
<0344> \{Fuuko} "Tại sao Fuuko nghĩ nó sẽ không..."
 
  +
<0344> \{Fuuko} 『Vì vậy mà Fuuko nghĩ không thể...』
 
// \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks it won't..."
 
// \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks it won't..."
  +
<0345> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0345> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0346> \{Fuuko} "Bởi vì Fuuko không thể gặp được chị ấy..."
 
  +
<0346> \{Fuuko} 『Vì Fuuko không thể gặp được chị ấy...』
 
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't meet her..."
 
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't meet her..."
  +
<0347> \{Fuuko} "Bởi vì giọng nói của Fuuko sẽ không đến được với chị ấy..."
 
  +
<0347> \{Fuuko} 『Vì giọng của Fuuko không đến tai chị ấy...』
 
// \{Fuuko} "Because Fuuko's voice can't reach her..."
 
// \{Fuuko} "Because Fuuko's voice can't reach her..."
  +
<0348> \{Fuuko} "Bởi vì Fuuko không thể chúc mừng cho chị ấy..."
 
  +
<0348> \{Fuuko} 『Vì Fuuko không thể nào chúc phúc chị ấy...』
 
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't congratulate her..."
 
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't congratulate her..."
  +
<0349> \{Fuuko} "Đó là tại sao ... Fuuko ở đây như thế này..."
 
  +
<0349> \{Fuuko} 『Vì vậy mà... Fuuko mới ở đây như vầy...』
 
// \{Fuuko} "That's why... Fuuko's here like this..."
 
// \{Fuuko} "That's why... Fuuko's here like this..."
  +
<0350> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0350> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0351> Tôi muốn biết nếu như thế....
 
  +
<0351> Không biết có phải thật không...?
 
// I wonder if that's it...
 
// I wonder if that's it...
  +
<0352> Tôi muốn biết nếu nó thật sự như thế...
 
  +
<0352> Không biết sự thật có đúng là như thế không...?
 
// I wonder if that's really how it is...
 
// I wonder if that's really how it is...
  +
<0353> \{\l{A}} "Vậy chúng tôi có thể giúp cô . Nó cũng không tốt à?"
 
  +
<0353> \{\l{A}} 『Vậy thì, hay là bọn chị thay em nói với cô ấy?』
 
// \{\l{A}} "Then we can help you. Is that no good either?"
 
// \{\l{A}} "Then we can help you. Is that no good either?"
  +
<0354> \{Fuuko} "Fuuko nghĩ có vài thứ chắc chắn củng đáng sợ như thế này sẽ không bình thường."
 
  +
<0354> \{Fuuko} 『Làm thế là gian lận, không được đâu.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."
 
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."
  +
<0355> \{\l{A}} "Nó không đáng sợ."
 
  +
<0355> \{\l{A}} 『Chuyện đó không có gì gian lận cả.』
 
// \{\l{A}} "It's not cruel."
 
// \{\l{A}} "It's not cruel."
  +
<0356> \{Fuuko} "Nhưng Fuuko không ở đây."
 
  +
<0356> \{Fuuko} 『Bởi vì Fuuko sẽ không thể tự mình nói ra.』
 
// \{Fuuko} "But Fuuko's not here."
 
// \{Fuuko} "But Fuuko's not here."
  +
<0357> \{\l{A}} "........."
 
  +
<0357> \{\l{A}} 『.........』
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
  +
<0358> Sau những từ đó , \l{A} rơi vào im lặng.
 
  +
<0358> Nghe những lời đó của Fuuko, \l{A} chỉ còn biết nín thinh.
 
// After those final words from Fuuko, \l{A} lapses into silence.
 
// After those final words from Fuuko, \l{A} lapses into silence.
  +
<0359> Shu... shu...
 
  +
<0359> Sặt... sặt...
 
// Shu... shu...
 
// Shu... shu...
  +
<0360> Fuuko vẫn im lặng và tiếp tục khắc gỗ.
 
  +
<0360> Fuuko cứ im lặng như thế và tiếp tục đưa dao.
 
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.
 
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.
  +
<0361> \{\l{A}} "Fuu-chan..."
 
  +
<0361> \{\l{A}} 『Fuu-chan...』
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan..."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan..."
  +
<0362> Chúng tôi không biết thứ gì.
 
  +
<0362> Chúng tôi không biết gì cả.
 
// We don't know anything.
 
// We don't know anything.
  +
<0363> Sự hiện diện của cô ấy là cái gì...
 
  +
<0363> Sự tồn tại của cô ấy là thế nào vậy chứ...?
 
// What kind of existence she has...
 
// What kind of existence she has...
  +
<0364> Vài ngày nào nó ... cô ấy có thể chỉ biến mất trước mắt bạn mà không biết gì .
 
  +
<0364> Một ngày nào nó... cô ấy có thể biến mất ngay trước mắt chúng tôi, không để lại gì cả.
 
// Someday... she might just disappear before our eyes without knowing it.
 
// Someday... she might just disappear before our eyes without knowing it.
  +
<0365> "Nếu điều đó xảy ra...
 
  +
<0365> Nếu chuyện đó xảy ra...
 
// If that happened...
 
// If that happened...
  +
<0366> Tôi nghĩ nó sẽ rất buồn...
 
  +
<0366> Ý nghĩ ấy lướt qua, bất giác khiến lòng tôi quặn thắt...
 
// I think it would be a very sad thing...
 
// I think it would be a very sad thing...
  +
<0367> \{Giọng Nói} "Wow..." - Sanae nhìn vào con sao biển trong sợ hãi.
 
  +
<0367> \{Giọng nói} 『Oa...』
 
// \{Voice} "Wow..." - This is Sanae looking at the starfish in awe
 
// \{Voice} "Wow..." - This is Sanae looking at the starfish in awe
  +
<0368> Ở đàng sau , có 1 giọng nói.
 
  +
<0368> Tiếng ai đó từ phía sau.
 
// In the back, there's a voice.
 
// In the back, there's a voice.
  +
<0369> Sanae-san trở về.
 
  +
<0369> Sanae-san đã quay lại.
 
// Sanae-san returns.
 
// Sanae-san returns.
  +
<0370>\{Sanae} "Khi con sắp xếp như thế này , chúng thật sự rất đẹp phải không!"
 
  +
<0370> \{Sanae} 『Cháu sắp xếp như thế này, nhìn chúng thật sự đẹp quá!』
 
// \{Sanae} "When you arrange them like this, they're really pretty, aren't they!"
 
// \{Sanae} "When you arrange them like this, they're really pretty, aren't they!"
  +
<0371> \{\m{B}} (Cô ấy vẫn còn nghĩ chúng là ngôi sao...)
 
  +
<0371> \{\m{B}} (Cô ấy vẫn nghĩ chúng là những ngôi sao...)
 
// \{\m{B}} (She still thinks they're stars...)
 
// \{\m{B}} (She still thinks they're stars...)
  +
<0372> \{\m{B}} (Đúng là 1 người vui tính lơ đãng...)
 
  +
<0372> \{\m{B}} (Đúng là không biết gì vẫn tốt hơn...)
 
// \{\m{B}} (What an absent-minded person...)
 
// \{\m{B}} (What an absent-minded person...)
  +
// absent-minded >> tâm hồn treo ngược cành cây
<0373>\{Sanae} Chúng là sao biển phải không!"
 
  +
  +
<0373> \{Sanae} 『Chúng là sao biển nhỉ?』
 
// \{Sanae} "They're starfish, aren't they!"
 
// \{Sanae} "They're starfish, aren't they!"
  +
<0374> \{\m{B}} "Pfffff!!"
 
  +
<0374> \{\m{B}} 『Phụt———!!』
 
// \{\m{B}} "Pfffff!!"
 
// \{\m{B}} "Pfffff!!"
  +
<0375>\{Sanae} "\m{A}-san, bình tĩnh khi bạn đang uống nước nhé."
 
  +
<0375> \{Sanae} 『
  +
<0376> -san, phải biết giữ bình tĩnh khi cháu đang uống nước chứ.』
 
// \{Sanae} "\m{A}-san, calm down when you're drinking please."
 
// \{Sanae} "\m{A}-san, calm down when you're drinking please."
  +
<0376> \{\m{B}} (Mẹ như thế , con gái như thế... không nghi ngờ , nó thật sự là mẹ của \l{A}.)
 
  +
<0377> \{\m{B}} (Mẹ nào con nấy... khỏi cần bàn cãi, cô ấy đích thị có máu mủ ruột rà với \l{A}.)
 
// \{\m{B}} (Like mother, like daughter... without a doubt, this is definitely \l{A}'s mom.)
 
// \{\m{B}} (Like mother, like daughter... without a doubt, this is definitely \l{A}'s mom.)
  +
<0377> \{Fuuko} "Fuuko vẫn chưa cho Sanae-san 1 cái."
 
  +
<0378> \{Fuuko} 『Fuuko vẫn chưa tặng cho Sanae-san một con.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko still hasn't given one to Sanae-san."
 
// \{Fuuko} "Fuuko still hasn't given one to Sanae-san."
  +
<0378> \{Fuuko} "Đây , xin nhận lấy ạ !"
 
  +
<0379> \{Fuuko} 『Đây, xin hãy nhận ạ!』
 
// \{Fuuko} "Here, have this!"
 
// \{Fuuko} "Here, have this!"
  +
<0379> Cô ấy tặng 1 cái cho Sanae-san.
 
  +
<0380> Fuuko tặng một con cho Sanae-san.
 
// She presents one to Sanae-san.
 
// She presents one to Sanae-san.
  +
<0380>\{Sanae} "Bạn cho cái này cho tôi?'
 
  +
<0381> \{Sanae} 『Cháu cho cô cái này sao?』
 
// \{Sanae} "You're giving this to me?"
 
// \{Sanae} "You're giving this to me?"
  +
<0381> Nod.
 
  +
<0382> Gật đầu.
 
// Nod.
 
// Nod.
  +
<0382>\{Sanae} "Cô rất vui ."
 
  +
<0383> \{Sanae} 『Cô vui lắm.』
 
// \{Sanae} "I'm very happy."
 
// \{Sanae} "I'm very happy."
  +
<0383>\{Sanae} "Cô sẽ làm việc chăm chi3cho bữa tối khi trở về."
 
  +
<0384> \{Sanae} 『Cô sẽ làm bữa tối thật ngon đáp lễ nhé.』
 
// \{Sanae} "I'll work hard on dinner tonight in return."
 
// \{Sanae} "I'll work hard on dinner tonight in return."
  +
<0384> \{Fuuko} "Um..."
 
  +
<0385> \{Fuuko} 『Ưm...』
 
// \{Fuuko} "Um..."
 
// \{Fuuko} "Um..."
  +
<0385>\{Sanae} "vâng?"
 
  +
<0386> \{Sanae} 『Sao thế?』
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
  +
<0386> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sắp đám cưới."
 
  +
<0387> \{Fuuko} 『Chị của Fuuko sắp thành hôn.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is getting married."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is getting married."
  +
<0387>\{Sanae} "Oh , chúc mừng cho cô ấy nhé."
 
  +
<0388> \{Sanae} 『Ồ, tin vui quá.』
 
// \{Sanae} "Oh, congratulations to her."
 
// \{Sanae} "Oh, congratulations to her."
  +
<0388> \{Fuuko} "Cô có thể đi chúc mừng cô ấy cùng với Fuuko không?"
 
  +
<0389> \{Fuuko} 『Cô có thể đến chúc phúc chị ấy cùng với Fuuko không?』
 
// \{Fuuko} "Would you congratulate her together with Fuuko?"
 
// \{Fuuko} "Would you congratulate her together with Fuuko?"
  +
<0389>\{Sanae} "Vâng , tất nhiên!"
 
  +
<0390> \{Sanae} 『Tất nhiên rồi!』
 
// \{Sanae} "Yes, of course!"
 
// \{Sanae} "Yes, of course!"
  +
<0390> \{Fuuko} "Vào ngày tổ chức ."
 
  +
<0391> \{Fuuko} 『Vào ngày tổ chức hôn lễ ấy.』
 
// \{Fuuko} "On the day of the ceremony."
 
// \{Fuuko} "On the day of the ceremony."
  +
<0391>\{Sanae} "Okay!"
 
  +
<0392> \{Sanae} 『Được thôi!』
 
// \{Sanae} "Okay!"
 
// \{Sanae} "Okay!"
  +
<0392> \{Fuuko} "Cám ơn cô rất nhiều!"
 
  +
<0393> \{Fuuko} 『Cảm ơn cô nhiều ạ!』
 
// \{Fuuko} "Thank you very much!"
 
// \{Fuuko} "Thank you very much!"
  +
<0393>\{Sanae} "Không cần thế, nếu ai đó như cô là đủ tốt."
 
  +
<0394> \{Sanae} 『Không cần khách sáo thế, cô mừng lắm vì cháu đã mời một người dưng như cô.』
 
// \{Sanae} "Not at all, if someone like me is good enough."
 
// \{Sanae} "Not at all, if someone like me is good enough."
  +
<0394>\{Sanae} "Nhưng Fuu-chan có chị gái , huh?"
 
  +
<0395> \{Sanae} 『Nhưng Fuu-chan có chị sao?』
 
// \{Sanae} "But Fuu-chan has a sister, huh?"
 
// \{Sanae} "But Fuu-chan has a sister, huh?"
  +
<0395> \{Fuuko} "Vâng."
 
  +
<0396> \{Fuuko} 『Vâng.』
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
  +
<0396>\{Sanae} "Cô ấy là người như thế nào?"
 
  +
<0397> \{Sanae} 『Cô ấy là người như thế nào?』
 
// \{Sanae} "What sort of person is she?"
 
// \{Sanae} "What sort of person is she?"
  +
<0397> ...nếu tôi không dừng lại sớm , có thể sẽ tệ.
 
  +
<0398> ...Tôi có dự cảm chẳng lành.
 
// ... if I don't stop this soon, it could get bad.
 
// ... if I don't stop this soon, it could get bad.
  +
<0398> Nhưng tôi không muốn huỷ hại câu truyện của họ.
 
  +
<0399> Nhưng tôi không muốn chen ngang câu chuyện của họ.
 
// But I don't want to ruin their quiet conversation.
 
// But I don't want to ruin their quiet conversation.
  +
<0399> \{Fuuko} "Chị ấy thật sự rất đẹp."
 
  +
<0400> \{Fuuko} 『Chị ấy rất là đẹp.』
 
// \{Fuuko} "She's really beautiful."
 
// \{Fuuko} "She's really beautiful."
  +
<0400>\{Sanae} "Thế à?"
 
  +
<0401> \{Sanae} 『Thế à?』
 
// \{Sanae} "Is that so?"
 
// \{Sanae} "Is that so?"
  +
<0401> \{Fuuko} "Tóc của chị ấy ngắn."
 
  +
<0402> \{Fuuko} 『Tóc của chị ấy ngắn.』
 
// \{Fuuko} "Her hair's short."
 
// \{Fuuko} "Her hair's short."
  +
<0402> ... bắt đầu có vấn đề.
 
  +
<0403> ...Miêu tả chi tiết hơn rồi.
 
// ... this is starting to get obvious.
 
// ... this is starting to get obvious.
  +
<0403> Nếu cô ấy nói đúng thế thì cô ấy là 1 giáo viên mỹ thuật...
 
  +
<0404> Nếu cô nhóc nói chị mình là giáo viên Mỹ thuật...
 
// If she says right here that she was an art teacher...
 
// If she says right here that she was an art teacher...
  +
<0404> \{Fuuko} "Trong mỹ thuật..."
 
  +
<0405> \{Fuuko} 『Chị ấy dạy Mỹ thuật...』
 
// \{Fuuko} "In art..."
 
// \{Fuuko} "In art..."
  +
<0405> Tệ mất!
 
  +
<0406> Thôi xong!
 
// This is bad!
 
// This is bad!
  +
<0406> \{Fuuko} "Điểm của Fuuko không được tốt."
 
  +
<0407> \{Fuuko} 『... cho Fuuko ở nhà, tại Fuuko không giỏi môn đó lắm.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko's grades weren't very good."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's grades weren't very good."
  +
<0407>
 
  +
<0408> Ầm!\shake{2}
 
// Thud!\shake{2}
 
// Thud!\shake{2}
  +
<0408> Tôi rớt mặt tôi xuống sàn.
 
  +
<0409> Tôi ngã đập mặt xuống sàn.
 
// I rub my face on the floor.
 
// I rub my face on the floor.
  +
<0409> \{\m{B}} "Không phải cô đang tự chuyển đồi chủ để à?!"
 
  +
<0410> \{\m{B}} 『Sao tự nhiên đổi chủ đề sang chính mình vậy?!』
 
// \{\m{B}} "Aren't you turning the conversation to yourself now?!"
 
// \{\m{B}} "Aren't you turning the conversation to yourself now?!"
  +
<0410> \{Fuuko} "Fuuko sẽ tiếp tục đúng."
 
  +
<0411> \{Fuuko} 『Fuuko nói chưa xong.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko will continue properly."
 
// \{Fuuko} "Fuuko will continue properly."
  +
<0411> \{Fuuko} "Điểm mỹ thuật của Fuuko không tốt , nhưng..."
 
  +
<0412> \{Fuuko} 『Điểm mỹ thuật của Fuuko không tốt lắm, nhưng...』
 
// \{Fuuko} "Fuuko's art grades weren't good, but..."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's art grades weren't good, but..."
  +
<0412> \{Fuuko} "Nhưng , chị của Fuuko ..."
 
  +
<0413> \{Fuuko} 『Nhưng, onee-chan...』
 
// \{Fuuko} "But, Fuuko's sister was..."
 
// \{Fuuko} "But, Fuuko's sister was..."
  +
<0413> Bây giờ là sự thật! Nguy hiểm!
 
  +
<0414> Giờ mới xong thật! Chết rồi!
 
// Now's the real thing! This is dangerous!
 
// Now's the real thing! This is dangerous!
  +
<0414> \{Fuuko} "...nấu ăn rất ngon."
 
  +
<0415> \{Fuuko} 『... nấu ăn rất ngon.』
 
// \{Fuuko} "... very good at cooking."
 
// \{Fuuko} "... very good at cooking."
  +
<0415> Thud!\shake{2}
 
  +
<0416> Ầm!\shake{2}
 
// Thud!\shake{2}
 
// Thud!\shake{2}
  +
<0416> \{\m{B}} "Đó không phải là lý do mà cô có điểm xấu môn mỹ thuật!"
 
  +
<0417> \{\m{B}} 『Thế thì có liên quan gì đến việc nhóc bị điểm kém môn Mỹ thuật?!』
 
// \{\m{B}} "That has nothing to do with your bad art grades!"
 
// \{\m{B}} "That has nothing to do with your bad art grades!"
  +
<0417>\{Sanae} "Đúng là 1 cô em gái vui tính!"
 
  +
<0418> \{Sanae} 『Đúng là một cặp chị em vui tính!』
 
// \{Sanae} "What funny sisters!"
 
// \{Sanae} "What funny sisters!"
  +
<0418> \{\m{B}} "Bọn họ không phải như thế."
 
  +
<0419> \{\m{B}} 『Cháu chẳng thấy vậy chút nào.』
 
// \{\m{B}} "They're not at all."
 
// \{\m{B}} "They're not at all."
  +
<0419> Dù bất cứ cái gì , tôi sẽ chỉ im lặng...
 
  +
<0420> Sao cũng được, tôi mặc kệ...
 
// Whatever, I'm just going to be quiet...
 
// Whatever, I'm just going to be quiet...
  +
<0420>\{Sanae} "Tên của chị gái em là gì?"
 
  +
<0421> \{Sanae} 『Chị của cháu tên gì vậy?』
 
// \{Sanae} "What's your sister's name?"
 
// \{Sanae} "What's your sister's name?"
  +
<0421> \{Fuuko} "Um... Ko-"
 
  +
<0422> \{Fuuko} 『Ưm... Ko-』
 
// \{Fuuko} "Um... Ko-"
 
// \{Fuuko} "Um... Ko-"
  +
<0422> Cô ấy bắt đầu nói , nhưng lưỡng lự.
 
  +
<0423> Suýt nữa thì buột miệng, cũng may cô nhóc kịp lưỡng lự.
 
// She starts to say it, but hesitates.
 
// She starts to say it, but hesitates.
  +
<0423> \l{A}, bắt đầu đi ra đằng sau Sanae-san , dừng lại và kéo tay cô ấy.
 
  +
<0424> \l{A} bước ra sau lưng Sanae-san, ra hiệu bảo Fuuko đừng nói nữa.
 
// \l{A}, who was walking around behind Sanae-san, stops and waves her hands.
 
// \l{A}, who was walking around behind Sanae-san, stops and waves her hands.
  +
<0424> \{\m{B}} (Tốt , \l{A}.)
 
  +
<0425> \{\m{B}} (Tuyệt lắm, \l{A}.)
 
// \{\m{B}} (Nice, \l{A}.)
 
// \{\m{B}} (Nice, \l{A}.)
  +
<0425>\{Sanae} "Sao thế?"
 
  +
<0426> \{Sanae} 『Sao thế cháu?』
 
// \{Sanae} "What's wrong?"
 
// \{Sanae} "What's wrong?"
  +
<0426> Fuuko trông như không thể tự chủ được. tìm kiếm 1 cái tên thay thế.
 
  +
<0427> Fuuko nhìn quanh trong vô vọng, cố tìm một cái tên thay thế.
 
// Fuuko looks around helplessly, searching for a substitute name.
 
// Fuuko looks around helplessly, searching for a substitute name.
  +
<0427> \{\m{B}} (Hình như cô ấy đang định sự dụng họ mà cô ấy tìm kiếm nữa ...?)
 
  +
<0428> \{\m{B}} (Con bé lại định chọn đại cái tên đầu tiên đập vào mắt sao...?)
 
// \{\m{B}} (Is she planning on using the first name that catches her eyes again...?)
 
// \{\m{B}} (Is she planning on using the first name that catches her eyes again...?)
  +
<0428> Mắt của Fuuko dừng ở 1 tờ báo.
 
  +
<0429> Ánh mắt của Fuuko dừng ở một tờ báo.
 
// Fuuko's eyes rest on the newspaper.
 
// Fuuko's eyes rest on the newspaper.
  +
<0429> Ở trang trước, tiêu đề là "New Replacement MP, Taguchi Makiko."
 
  +
<0430> Trang nhất có tiêu đề 『Nghị sĩ Quốc hội mới nhậm chức, Taguchi Makiko.』
 
// On the front page, the caption reads "New Replacement MP, Taguchi Makiko."
 
// On the front page, the caption reads "New Replacement MP, Taguchi Makiko."
  +
<0430> \{\m{B}} (Makiko có lẽ tốt...)
 
  +
<0431> \{\m{B}} (Makiko chắc là ổn...)
 
// \{\m{B}} (Makiko should be fine...)
 
// \{\m{B}} (Makiko should be fine...)
  +
<0431> "Tên chị ấy là Taguchi."
 
// \{Fuuko } "Her name is Taguchi."
+
<0432> \{Fuuko} 『Tên chị ấy Taguchi.
<0432> \{\m{B}} "Cái gì?!"
+
// \{Fuuko} "Her name is Taguchi."
  +
  +
<0433> \{\m{B}} 『Sao lại chọn cái họ?!』
 
// \{\m{B}} "That one?!"
 
// \{\m{B}} "That one?!"
  +
<0433>\{Sanae} "Taguchi-san từ Quốc hội?!"
 
  +
<0434> \{Sanae} 『Isogai Taguchi-san nhỉ?』
 
// \{Sanae} "Taguchi-san from Congress?!"
 
// \{Sanae} "Taguchi-san from Congress?!"
  +
// Eng dịch sai
<0434> \{\m{B}} "Không phải quá lạ à?!"
 
  +
  +
<0435> \{\m{B}} 『Bộ cô không thấy cái tên đó rất quái đản à?!』
 
// \{\m{B}} "Isn't that weird?!"
 
// \{\m{B}} "Isn't that weird?!"
  +
<0435> \{Fuuko} "Um , xin lỗi , Fuuko nhầm..."
 
  +
<0436> \{Fuuko} 『Ưm, xin lỗi, Fuuko nhầm...』
 
// \{Fuuko} "Um, sorry, Fuuko made a mistake..."
 
// \{Fuuko} "Um, sorry, Fuuko made a mistake..."
  +
<0436>\{Sanae} "Không phải thế à?"
 
  +
<0437> \{Sanae} 『Không phải thế à?』
 
// \{Sanae} "It's not that?"
 
// \{Sanae} "It's not that?"
  +
<0437> \{Fuuko} "Vâng , sự thực là..."
 
  +
<0438> \{Fuuko} 『Vâng, thật ra là...』
 
// \{Fuuko} "Yes, the truth is..."
 
// \{Fuuko} "Yes, the truth is..."
  +
<0438> \{Fuuko} "Là Kimiko."
 
  +
<0439> \{Fuuko} 『Là Kimiko.』
 
// \{Fuuko} "It's Kimiko."
 
// \{Fuuko} "It's Kimiko."
  +
<0439>\{Sanae} "Kimiko-san..."
 
  +
<0440> \{Sanae} 『Kimiko-san à...』
 
// \{Sanae} "Kimiko-san..."
 
// \{Sanae} "Kimiko-san..."
  +
<0440> \{Fuuko} "Vâng."
 
  +
<0441> \{Fuuko} 『Vâng.』
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
  +
<0441> 1 cách viết khác của Kouko
 
  +
<0442> Một cách phát âm khác của 「Kouko」.
 
// It's another way to write Kouko.
 
// It's another way to write Kouko.
  +
<0442>\{Sanae} "Cô thật sự thích gặp cô ấy . Lần tới , hãy giới thiệu cho cô nhé ?"
 
  +
<0443> \{Sanae} 『Cô thật sự muốn gặp cô ấy. Lần tới, hãy giới thiệu cho cô nhé?』
 
// \{Sanae} "I would really love to meet her. Next time, please introduce her to me, okay?"
 
// \{Sanae} "I would really love to meet her. Next time, please introduce her to me, okay?"
  +
<0443> \{Fuuko} "vâng."
 
  +
<0444> \{Fuuko} 『Vâng.』
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
  +
<0444> \{\m{B}} "Nhưng , bây giờ cô ấy đang ở trong kỳ nghĩ với gia đình em , có lẽ sẽ lâu . Phải không Fuuko?"
 
  +
<0445> \{\m{B}} 『Nhưng, bây giờ chị ấy đang đi nghỉ mát với gia đình, nên không sớm được đâu. Phải không, Fuuko?』
 
// \{\m{B}} "But, since she's on vacation together with your family, it'll be a while. Right, Fuuko?"
 
// \{\m{B}} "But, since she's on vacation together with your family, it'll be a while. Right, Fuuko?"
  +
<0445> ...gật.
 
  +
<0446> ... Gật đầu.
 
// ... nod.
 
// ... nod.
  +
<0446> Tôi có từ cuối là và chú để cuối cùng kết thức.
 
  +
<0447> Và như thế, tôi chấm dứt luôn chủ đề.
 
// I have the last word, and that topic finally ends.
 
// I have the last word, and that topic finally ends.
  +
<0447> Fuuko lập tức quay về với công việc.
 
  +
<0448> Fuuko vội quay lại với công việc.
 
// Fuuko immediately goes back to her work.
 
// Fuuko immediately goes back to her work.
  +
<0448> Chúng tôi ở cùng với cô ấy trong vào ngày.
 
  +
<0449> Chúng tôi ở bên cô ấy cả ngày. Tôi mong điều đó sẽ giúp Fuuko vững tin rằng mình không hề cô đơn.
 
// We were with her the whole day.
 
// We were with her the whole day.
<0449 Cô ấy không cô đơn . Nếu chúng ta có thể giúp Fuuko nghỉ ngơi và để cô ấy tiếp tục làm công việc của cô ấy , tôi rất vui.
 
// She isn't alone. If we can help Fuuko relax and let her immerse herself in her work, I'm happy.
 
 
   
  +
<0450> Nếu chúng tôi có thể giúp Fuuko thấy yên lòng và để cô ấy tập trung làm việc, chỉ vậy thôi là tôi vui rồi.
  +
// She isn't alone. If we can help Fuuko relax and let her immerse herself in her work, I'm happy.
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>
  +
 
== Sơ đồ ==
 
== Sơ đồ ==
 
{{Clannad:Sơ đồ}}
 
{{Clannad:Sơ đồ}}

Latest revision as of 13:10, 22 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1427.TXT

#character '*B'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character '%A'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Fuuko'

<0000> Chủ Nhật, 27 tháng 4
// April 27 (Sunday)

<0001> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Hey."

<0002> .........
// .........

<0003> ... Không thấy ai trong tiệm cả.
//  ... there's no one there.

<0004> Nhưng bánh đã được xếp cả lên khay rồi.
// The bread is arranged in the tray.

<0005> Xem ra họ vẫn mở cửa mà.
// So it seems like the shop is open today.

<0006> \{\m{B}} (Nhưng không ai trông nom thế này, liệu có ổn không đây...?)
// \{\m{B}} (But with no one taking care of it, isn't this a bit bad...?)

<0007> \{\m{B}} 『Cháu vào đây!』
// \{\m{B}} "I'm coming in!"

<0008> Tôi đứng ngay lối vào.
// I stand in the corridor.

<0009> Có tiếng vọng ra ở căn phòng bên phải. 
// From the right hand room, I hear a loud voice.

<0010> Tôi mở cửa.
// I open the door.

<0011> \{Akio} 『Qu...』
// \{Akio} "Wh..."

<0012> \{Akio} 『Quỷ tha ma bắt——————!』
// \{Akio} "What the hell is this?!"

<0013> \{Akio} 『Anh cắt vào tay rồi————!』
// \{Akio} "My finger's all cut up!"

<0014> \{Sanae} 『Akio-san, anh ngừng lăn lộn đi nào, chỉ xước có tí thôi mà.』
// \{Sanae} "Akio-san, please don't make such a fuss over it."

<0015> \{\l{A}} 『Con dao này cùn mà ba.』
// \{\l{A}} "This knife is rusty."

<0016> \{Akio} 『Thì tại nó cũ quá rồi.』
// \{Akio} "That's because it's old."

<0017> ... Mọi người đang đẽo gọt mấy tấm gỗ.
// ... everyone is carving.

<0018> \{\l{A}} 『A,\ \
// \{\l{A}} "Ah, 

<0019> \ kìa.』
// it's \s{strS[0]}."

<0020> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Ah, yeah..."

<0021> \{\l{A}} 『Cậu vào phụ một tay nhé!』
// \{\l{A}} "
// <0022> \s{strS[0]} vào phụ một tay nhé!』
// You should help as well, \s{strS[0]}!"
// Bản HD: <0021> \{\l{A}}Do you want to try with us?

<0022> \{\m{B}} 『Được thôi...』
// \{\m{B}} "Okay..."

<0023> \{\m{B}} 『Ờ quên, này bố già, cửa tiệm bỏ không kìa...』
// \{\m{B}} "Oh, come to think of it, old man, your shop's left unattended..."

<0024> \{Akio} 『Xin lỗi nhá, giao cho chú mày đấy.』
// \{Akio} "Sorry, I'll leave it to you."

<0025> \{\m{B}} 『Giao cái gì cho tôi?』
// \{\m{B}} "Leave what to me?"

<0026> \{Akio} 『Trông hàng.』
// \{Akio} "Tending the shop."

<0027> \{\m{B}} 『Đừng có tự tiện bắt bạn của con gái ông làm mấy việc như thế chứ.』
// \{\m{B}} "Don't just freely beg your daughter's friends of that sort of thing."

<0028> \{Akio} 『Gì cơ, thôi nào. Mi không thấy ta đang hăng say à?!』
// \{Akio} "What, come on. I'm totally absorbed in doing this!"

<0029> \{\m{B}} 『Ông là con nít chắc...?』
// \{\m{B}} "Are you a kid...?"

<0030> Điên thật mà...
// Man, I'm getting a headache.

<0031> \{Giọng nói} 『Có ai không?』
// \{Voice} "Excuse me!"

<0032> Tiếng vọng vào từ ngoài cửa.
// I hear a voice far away.

<0033> \{\m{B}} 『Kìa, có khách đến đấy!』
// \{\m{B}} "Look, a customer's come!"

<0034> \{Akio} 『Ra lo hộ ta đi.』
// \{Akio} "I'll leave it to you."

<0035> \{\m{B}} 『Đừng có mơ!』
// \{\m{B}} "Don't!"

<0036> \{Sanae} 『Akio-san!』
// \{Sanae} "Akio-san!"

<0037> Cuối cùng, Sanae-san cũng chịu can thiệp.
// Finally, Sanae-san stands up.

<0038> Chắc là cô ấy định nói chuyện phải quấy với bố già.
// She probably plans to tell him flat out.

<0039> \{Sanae} 『Chúng ta có thể vừa khắc vừa bán hàng mà!』
// \{Sanae} "We can do this while attending to our customers!"

<0040> \{\m{B}} 『Cháu sợ là không thể đâu...』
// \{\m{B}} "I have a feeling you can't, but..."

<0041> \{Sanae} 『Được mà anh, nhanh nào!』
// \{Sanae} "You can, so come on!"

<0042> \{Akio} 『Chậc...』
// \{Akio} "Tch..."

<0043> Cuối cùng bố già cũng chịu dừng tay và đứng dậy.
// His hands stop too, and he finally stands up.

<0044> \{Akio} 『Sanae-san đã yêu anh nhiều như thế thì anh phải làm thôi...』
// \{Akio} "If Sanae-san loves me that much, it can't be helped..."

<0045> Có ai nói gì về vụ đó đâu.
// No one's saying that.

<0046> \{Akio} 『Được rồi, đi làm việc thôi!』
// \{Akio} "Alright, gonna work!"

<0047> \{\m{B}} 『Đúng đó, làm ngay đi.』
// \{\m{B}} "Yeah, get to work already."

<0048> \{Akio} 『Nói cái khỉ gì thế hả————?!』
// \{Akio} "What the hell did you say----?!"

<0049> \{Akio} 『Mi nghĩ mình ngon hơn cả ta á————?!』
// \{Akio} "You think you're any better than me----?!"

<0050> \{\m{B}} 『Còn ông nghĩ mình ngon hơn khách hàng đang đứng đợi ngoài cửa à?』
// \{\m{B}} "Are you better than the customer you're forcing to wait?"

<0051> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."

<0052> \{Akio} 『À thì... cũng tùy loại khách hàng nữa.』
// \{Akio} "... don't depend on the customers."

<0053> Ông ta đang nói đến loại khách hàng nào vậy?
// Like I ever do!
// Eng dịch sai

<0054> \{Akio} 『Thôi, ta bỏ qua cho chú mày lần này đấy!』
// \{Akio} "Well, I should say good things and do good things!"*
// Eng dịch sai

<0055> Bố già xắn tay áo lên rồi ra khỏi phòng.
// Rolling up his sleeves, he exits the room.

<0056> \{Sanae} 『Giờ thì,\ \
<0057> -san, cứ tự nhiên nhé.』
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, take your time."

<0058> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Alright..."

<0059> Và Sanae-san đi theo ông ta.
// After that, Sanae-san continues.

<0060> \{\l{A}} 『A, để tớ đi lấy đồ uống.』
// \{\l{A}} "Ah, I'll go get something to drink."

<0061> \l{A} ngồi dậy.
// \l{A} stands up too.

<0062> \{\m{B}} 『À thôi, không cần đâu.』
// \{\m{B}} "Nah, it's fine."

<0063> \{\l{A}} 『Không, tớ khát mà. Tớ nghĩ là Fuu-chan cũng khát nữa.』
// \{\l{A}} "No, I'm thirsty. I think Fuu-chan is thirsty too."

<0064> \{\m{B}} 『Vậy à...』
// \{\m{B}} "Really..."

<0065> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Yes."

<0066> \l{A} rời phòng.
// \l{A} leaves the room.

<0067> .........
// .........

<0068> ... Căn phòng trở nên tĩnh lặng hệt như bầu trời sau cơn bão vậy.
// ... a silence like one after a typhoon passes falls upon the room.

<0069> Sặt... sặt...
// Shu... shu...

<0070> Âm thanh duy nhất trong phòng đến từ bàn tay đang bào gỗ của Fuuko.
// In the middle of this, Fuuko's carving is the only noise I can hear.

<0071> \{\m{B}} 『Này, Fuuko.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."

<0072> \{\m{B}} 『Nhóc thấy nhà này thế nào? Hơi giống mấy người ngớ ngẩn ấy nhỉ?』
// \{\m{B}} "How do you like this family? They're like dummies, huh?"

<0073> \{Fuuko} 『Hả?』
// \{Fuuko} "Huh?"

<0074> Đến tôi còn chẳng hiểu mình vừa thốt ra cái gì.
// I don't even understand what I'm saying myself.

<0075> \{\m{B}} 『Dù sao thì, ý anh là, sống với họ cũng vui đấy chứ?』
// \{\m{B}} "Well anyways, isn't it fun, is what I'm asking."

<0076> Cô ấy gật đầu.
// She nods her head.

<0077> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0078> Tiếng khắc gỗ dừng lại.
// The sound of wood carving stops.

<0079> Trên tay Fuuko là ngôi sao gỗ vừa hoàn thành.
// The wooden star Fuuko has just made is in her hands.

<0080> Trên sàn, bốn ngôi sao khác được xếp ngay ngắn.
// Lined up on the floor, there are already four of them.

<0081> \{\m{B}} 『Em khắc hết đống này từ tối qua à?』
// \{\m{B}} "Were you carving these since last night?"

<0082> \{Fuuko} 『Vâng, không ngơi tay luôn đó.』
// \{Fuuko} "Yes, the whole time."

<0083> \{Fuuko} 『Cái này đẹp nhất này.』
// \{Fuuko} "This one here was made very well."

<0084> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}} "Hm..."

<0085> Tay nghề xem ra khá hơn trước, hình dạng mấy ngôi sao cũng hoàn chỉnh.
// It does seem they are improving.  Their shapes aren't bad.

<0086> \{\m{B}} 『Nếu xếp chúng ra sàn thế này, trông chẳng khác gì một bầu trời đêm.』
// \{\m{B}} "If you line them up like this, the floor will look like the night sky."

<0087> \{Fuuko} 『Hở? Tại sao?』
// \{Fuuko} "Huh? Why?"

<0088> \{\m{B}} 『Thì, chúng là sao trên trời mà, phải không?』
// \{\m{B}} "Well, they're stars, aren't they?"

<0089> \{Fuuko} 『Không, sao biển cả đấy.』
// \{Fuuko} "No, they're starfish."

<0090> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0091> \{\m{B}} 『... Mấy thứ này cơ mà?』
// \{\m{B}} "... this is a starfish?"

<0092> \{Fuuko} 『Vâng, chúng là sao biển.』
// \{Fuuko} "Yes, it's a starfish."

<0093> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0094> \{\m{B}} 『Lẽ nào...』
// \{\m{B}} "Could it be that..."

<0095> \{\m{B}} 『Những thứ mà nhóc làm từ đó đến giờ... đều là sao biển?!』
// \{\m{B}} "What you were carving all this time... were starfish?!"

<0096> \{Fuuko} 『Dĩ nhiên. Fuuko đâu có khắc ngôi sao nào.』
// \{Fuuko} "Of course. Fuuko has not carved a star even once."

<0097> \{Fuuko} 『Tại sao Fuuko phải phí thời gian khắc sao trên trời chứ?』
// \{Fuuko} "Why does Fuuko have to carve stars?"

<0098> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ không làm cái việc vô nghĩa đó.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't understand."

<0099> \{\m{B}} 『Chính vì đây là sao biển nên mới vô nghĩa đó!』
// \{\m{B}} "I understand starfish even less!"

<0100> \{\m{B}} (Nói mới nhớ, cô nhóc thực sự tặng mọi người mấy con sao biển à...?!) 
// \{\m{B}} (Come to think of it, do you really give out starfish as presents...?!)

<0101> \{\m{B}} (Có ai vui nổi với món quà là sao biển chứ...?)
// \{\m{B}} (Who's going to be happy getting a starfish...?)

<0102> Tôi nhặt một con lên và ngắm nghía.
// I pick up one and look at it.

<0103> \{\m{B}} (Làm sao trên trời có phải tốt hơn không...)
// \{\m{B}} (It'd be better if it were a star...) 

<0104> \{\m{B}} (Sao biển thấy ghê, chẳng ai nghĩ chúng nó dễ thương cả...)
// \{\m{B}} (Starfish are kinda creepy; there's no one who'd think they're cute...)

<0105> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0106> \{\m{B}} (Không thể nào... nhìn mặt như vậy tức là con bé đang mơ mộng gì đó về sao biển...)
// \{\m{B}} (No way... her face being like this can't mean...)

<0107> \{\m{B}} (Hay đúng hơn, nó đang tưởng tượng ra cái gì vậy chứ?)
// \{\m{B}} (Or rather, exactly what is she imagining right now?)

<0108> \{\m{B}} (Ăn sao biển chắc? Bộ ngon lắm hả?)
// \{\m{B}} (Eating it? Is it delicious?)

<0109> Tôi kiểm tra bằng cách nhét chân con sao biển vào mồm Fuuko.
// To test it, I stick the leg of the starfish I'm holding into Fuuko's mouth.

<0110> \{\m{B}} (Ăn đi... ăn đi nào...)
// \{\m{B}} (Eat it... eat it...)

<0111> Nhưng cô nhóc không chịu ăn.
// But she won't eat it.

<0112> Tôi ra sức ấn nó vào môi trên.
// Putting some force into it, I push up her upper lip.

<0113> Trượt.
// Slip.

<0114> Chân con sao biển trượt ra ngoài.
// The starfish's leg slips.

<0115> Gan!\shake{1}
// Gan! \shake{1}

<0116> Và đâm thẳng vào xương mũi cô nhóc.
// It hits the bone in her nose.

<0117> \{Fuuko} 『Ui...!』
// \{Fuuko} "Mmph...!"

<0118> Fuuko rít lên và cuộn mình như một quả bóng.
// Fuuko starts howling and curls up into a ball.

<0119> Xem ra cú đấy rất đau. 
// It seems pretty painful.

<0120> \{Fuuko} 『Anh làm gì thế?!』
// \{Fuuko} "What are you doing?!"

<0121> Cô nhóc hậm hực nhìn tôi với hai mắt đẫm lệ.
// She glares at me with tearful eyes.

<0122> \{\m{B}} 『Xin lỗi, xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Sorry, sorry."

<0123> \{\m{B}} 『Anh chỉ thử xem em có ăn chúng thật không.』
// \{\m{B}} "I was wondering if you'd eat it."

<0124> \{Fuuko} 『Không đời nào Fuuko làm vậy, chúng rất dễ thương!』
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would, they're so cute!"

<0125> Fuuko giựt con sao biển gỗ khỏi tay tôi và ôm ghì nó vào ngực. Xem ra cô nhóc chỉ thích nhìn, chứ không phải xem chúng là món khoái khẩu.
// She snatches the starfish away from me and holds it to her chest. It seems she likes it more as art than food. 

<0126> \{Fuuko} 『Trả lại Fuuko con sao biển mà Fuuko đưa cho anh hồi trước đây.』
// \{Fuuko} "Give Fuuko back the ones she gave you before."

<0127> \{Fuuko} 『Nó không hề hạnh phúc khi ở với \m{A}-san!』
// \{Fuuko} "The one Fuuko got back from \m{A}-san was unhappy!"
// line 128 or 129 depending on previous event

<0128> Dù có muốn trả lại thì, tôi làm mất nó rồi còn đâu...
// Even though I want to return it, I lost it...

<0129> Dù có muốn trả lại thì, tôi cho người khác rồi còn đâu...
// Even though I want to return it, someone took it...

<0130> Nói thật với cô nhóc
// Option 1, to 0132
// Tell her honestly

<0131> Giữ bí mật
// Keep it a secret
// Option 2, to 0148

<0132> \{\m{B}} 『Anh xin lỗi...』
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
// Option 1 - from 0130

<0133> \{Fuuko} 『Hả?』
// \{Fuuko} "Huh?"
// go to line 0134 if you left it on a locker, 0136 if you gave it away

<0134> \{\m{B}} 『Anh để nó trên nóc tủ giày và...』
// \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."

<0135> \{\m{B}} 『Nó biến đâu mất rồi.』
// \{\m{B}} "It disappeared."

<0136> \{\m{B}} 『Anh không thích nó, nên cho người ta rồi...』
// \{\m{B}} "I didn't want it, so I gave it to someone..."

<0137> \{Fuuko} 『Anh nói về cái gì vậy?』
// \{Fuuko} "You did what?"

<0138> \{\m{B}} 『Thì con sao biển nhóc tặng đó.』
// \{\m{B}} "The starfish you gave me."

<0139> \{Fuuko} 『.........』 
// \{Fuuko} "........."

<0140> Fuuko chết lặng.
// Fuuko is dumbfounded.

<0141> \{\m{B}} 『Vì thế... làm ơn... tặng anh một con khác đi.』
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."

<0142> \{Fuuko} 『Còn lâu Fuuko mới cho anh nữa!』
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"

<0143> \{\m{B}} 『Thôi nào, đừng có nổi trận lôi đình như thế.』
// \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."
// \{\m{B}}「そう、ヘソ曲げずにさ」
// Câu chả có nghĩa gì hết.

<0144> \{Fuuko} 『Fuuko đang rất là giận đó!』
// \{Fuuko} "It's twisted all around!"*
// \{風子}「曲がりまくりですっ」
// Câu chả có nghĩa gì hết.

<0145> \{\m{B}} 『Nào nào, bình tĩnh đi.』
// \{\m{B}} "Now, now, don't say that."

<0146> \{Fuuko} 『Fuuko không thể tin được!』
// \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"

<0147> Xem ra tôi đã làm cô nhóc điên tiết rồi.
// It seems like I made her angry.
// go to selection at 0172

<0148> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0149> \{Fuuko} 『Xin trả nó lại đây.』
// \{Fuuko} "Give it back please."

<0150> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0151> \{Fuuko} 『Tại sao anh lại im lặng?』
// \{Fuuko} "Why are you being quiet?"

<0152> \{\m{B}} 『Cúp của em cỡ bao nhiêu thế?』
// \{\m{B}} "What cup-size are you?"

<0153> \{Fuuko} 『Rõ ràng anh đang đánh trống lảng!』
// \{Fuuko} "You're obviously avoiding the question!"

<0154> \{Fuuko} 『Hơn nữa, Fuuko cảm thấy anh có ý đồ xấu xa khi hỏi một câu như thế!』
// \{Fuuko} "What's more, Fuuko senses bad intentions when you ask things like that!"

<0155> \{\m{B}} 『K-không phải đâu...』
// \{\m{B}} "N-not at all..."

<0156> \{Fuuko} 『Chuyện gì đã xảy ra với bé sao biển mà Fuuko tặng anh?』
// \{Fuuko} "What happened to the starfish Fuuko gave you?"

<0157> \{Fuuko} 『Hay là anh vứt nó đi rồi?』
// \{Fuuko} "Did you throw it away?"

<0158> \{Fuuko} 『Đồ tồi tệ!』
// \{Fuuko} "You're such a jerk!"

<0159> \{\m{B}} 『Ấy, anh có vứt đâu!』
// \{\m{B}} "No, I didn't throw it away!"

<0160> Xem ra nếu tôi không nói thật thì chỉ tổ chuốc thêm họa.
// It seems like if I don't tell her the truth, it'll get worse.
// locker = 0161, someone else = 0163

<0161> \{\m{B}} 『Anh để nó trên nóc tủ giày và...』
// \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."

<0162> \{\m{B}} 『Nó biến đâu mất rồi.』
// \{\m{B}} "It disappeared." 
// go to 0164

<0163> \{\m{B}} 『Anh cho người ta rồi...』
// \{\m{B}} "Someone took it..."

<0164> \{Fuuko} 『Hả...』
// \{Fuuko} "Huh..."

<0165> \{\m{B}} 『Vì thế... làm ơn... tặng anh một con khác đi.』
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."

<0166> \{Fuuko} 『Còn lâu Fuuko mới cho anh nữa!』
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"

<0167> \{\m{B}} 『Thôi nào, đừng có nổi trận lôi đình như thế.』
// \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."
// Vô nghĩa

<0168> \{Fuuko} 『Fuuko đang rất là giận đó!』
// \{Fuuko} "It's twisted all around!"
// Vô nghĩa

<0169> \{\m{B}} 『Nào nào, bình tĩnh đi.』
// \{\m{B}} "Now, now, don't say that."

<0170> \{Fuuko} 『Fuuko không thể tin được!』
// \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"

<0171> Xem ra tôi đã làm cô nhóc điên tiết rồi.
// It seems like I've made her angry.

<0172> Véo nhẹ mũi
// Pinch her nose gently
// Option 1, to 0174

<0173> Không nói gì
// Stay quiet
/ Option 2, to 0181

<0174> Tôi véo nhẹ mũi cô nhóc.
// I gently pinch her nose.
// Option 1, from 0172

<0175> Nhéo.
// Yoink.

<0176> \{Fuuko} 『Ui...!』
// \{Fuuko} "Mmph...!"

<0177> Cô nhóc vỗ mạnh vào ngực tôi rồi vọt ra.
// She pushes me back by hitting my chest and escapes.

<0178> \{Fuuko} 『Anh làm gì thế?!』
// \{Fuuko} "What are you doing?!"

<0179> \{\m{B}} 『Anh chỉ nghĩ là nếu làm vậy, biết đâu em hết giận.』
// \{\m{B}} "I thought maybe if I pinched your nose, you'd stop being angry."

<0180> \{Fuuko} 『Không đời nào Fuuko hết giận vì việc đó!』
// \{Fuuko} "There's no way it'd stop like that!"

<0181> Chớ nên chọc ghẹo thêm, kẻo rước họa vào thân.
// I think I'll stop rubbing her the wrong way from now on.

<0182> \{Fuuko} 『Chết rồi, Fuuko phải tiếp tục làm việc đây.』
// \{Fuuko} "Fuuko's going to start carving again."

<0183> \{Fuuko} 『Đừng có làm phiền Fuuko.』
// \{Fuuko} "Please don't bother Fuuko."

<0184> \{\m{B}} 『Rồi, đừng lo mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, I won't."

<0185> Cô ấy lấy từ trong túi vải ra một mảnh gỗ khác và tiếp tục dùng dao đẽo gọt nó.
// She pulls a block of wood from her bag and immediately starts carving it with a knife.

<0186> Sặt, sặt...
// Karikari...

<0187> ........
// .........

<0188> \{\l{A}} 『Xin lỗi vì để mọi người đợi lâu.』
// \{\l{A}} "Sorry to keep you waiting."

<0189> Cuối cùng \l{A} cũng quay lại, tay bưng một chiếc khay.
// In return, \l{A} returns carrying a tray.

<0190> \{\l{A}} 『Đây, của\ \
// \{\l{A}} "Here, 

<0191> .』
// \s{strS[0]}."

<0192> \{\m{B}} 『「Thank you.」』
// \{\m{B}} "Thank you."

<0193> Tôi nhận lấy ly nước màu cam.
// I take a glass. It's an orange colored drink.

<0194> \{\l{A}} 『Nước ép quả đấy. Rất ngon và tốt cho cơ thể.』
// \{\l{A}} "It's fruit juice. It's yummy and good for your body."

<0195> \{\m{B}} 『Cậu là con nít à...』
// \{\m{B}} "Am I a kid..."

<0196> Miệng nói thế, nhưng tôi cũng uống.
// Spitting out that last word, I drink it.

<0197> ... Ngon thật.
// ... it's delicious.

<0198> \{\l{A}} 『A...』
// \{\l{A}} "Ah..."

<0199> \l{A} nhìn thấy những con sao biển gỗ được xếp trên sàn.
// \l{A} notices the wooden starfish lined up on the floor.

<0200> \{\l{A}} 『Dễ thương quá.』
// \{\l{A}} "They're very cute."

<0201> \{\m{B}} 『Hồi đầu tớ cứ tưởng đó là sao...』
// \{\m{B}} "I thought they were stars..."

<0202> \{\l{A}} 『Chúng là sao biển ư?』
// \{\l{A}} "Aren't they starfish?"

<0203> Phụt——!!
// Pffff!!

<0204> Tôi phun cả ngụm nước ra.
// I spit out my juice.

<0205> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0206> , bình tĩnh lại và uống cho xong đi nào.』
// \s{strS[0]}, calm down and drink your juice please."

<0207> \{\m{B}} 『Làm... làm sao mà cậu biết được?!』
// \{\m{B}} "You... how did you managed to guess that right?!"

<0208> \{\m{B}} 『Hơn hết là, cậu thật sự nghĩ sao biển dễ thương à?!』
// \{\m{B}} "Or rather, to begin with, you actually think starfish are cute?!"

<0209> \{\l{A}} 『Chúng dễ thương mà. Lại còn giống như những ngôi sao ấy.』
// \{\l{A}} "They're cute. After all, they're shaped like stars."

<0210> \{\m{B}} 『Cứ cái gì trông giống ngôi sao là cậu thấy nó dễ thương ư...?』 
// \{\m{B}} "You think something is cute if it's shaped like a star...?"

<0211> \{\l{A}} 『Thì tại nó dễ thương mà.』
// \{\l{A}} "They're cute."

<0212> Thế nào cũng được...
// I don't even care anymore...

<0213> Nhưng Fuuko còn chẳng nghe chúng tôi nói chuyện.
// But Fuuko isn't even listening to our exchange.

<0214> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0215> Cô nhóc đang chăm chú gọt gỗ.
// She is immersed in carving.

<0216> \{\l{A}} 『Fuu-chan, nghỉ tay một chút đi em.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan, let's take a break."

<0217> \{\l{A}} 『Đây là nước ép quả. Mát lạnh và ngon lắm đấy.』
// \{\l{A}} "Here's some fruit juice. It's cold and yummy."

<0218> Vừa nói, cô ấy vừa nháy mắt với tôi.
// She glances at us.

<0219> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0220> Fuuko hết nhìn con dao trong tay lại sang ly nước trái cây mà \l{A} đang cầm.
// She looks back and forth from her knife to the fruit juice \l{A} is holding.

<0221> \{\m{B}} 『Nhóc không thể để tay mình nghỉ ngơi chút à?』
// \{\m{B}} "Can't you just let your hands relax for a little while?"

<0222> \{Fuuko} 『Không...』
// \{Fuuko} "No..."

<0223> \{Fuuko} 『Fuuko phải làm nhiều sao biển lắm.』
// \{Fuuko} "Fuuko has to make a lot of them."

<0224> Nói xong, cô ấy quay lại công việc.
// She says that and returns to her work.

<0225> \{\m{B}} 『Con nhóc ấy... cứ như thế này từ tối qua à?』
// \{\m{B}} "Has she been like this the whole time?"

<0226> \{\l{A}} 『Vâng...』
// \{\l{A}} "Yes..."

<0227> \{\l{A}} 『Fuu-chan đang cố gắng lắm.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan is giving it her all."

<0228> \{\l{A}} 『Mọi người cũng ra sức giúp để em ấy có thể ngơi tay một chút...』
// \{\l{A}} "Everyone's been trying to help her so that she can rest even a little..."

<0229> \{\l{A}} 『Nhưng dù cả nhà mình làm giúp thì xem chừng cũng vô nghĩa.』
// \{\l{A}} "But even if we help, it seems like it has no meaning to it."

<0230> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
// \{\m{B}} "Why?"

<0231> \{\l{A}} 『Fuu-chan nói em ấy muốn mời mọi người bằng món quà do chính tay mình làm...』
// \{\l{A}} "Fuu-chan says she wants to ask people for help with presents she made herself..."

<0232> \{\m{B}} 『Thật tình... tớ nghĩ như thế cũng hợp lý...』
// \{\m{B}} "Well, I guess she would..."

<0233> \{\l{A}} 『Nhưng cô bé vẫn miệt mài làm đến nỗi không có thời gian uống chút nước, tớ thấy thương quá...』
// \{\l{A}} "But to have to keep making them and be patient until getting some juice, I feel kinda bad for her..." 

<0234> \{\m{B}} 『Chẳng ai ép buộc nó làm vậy cả. Chỉ vì nó muốn thôi mà...』
// \{\m{B}} "It's not anything she's bound to do. It's just 'cause she wants to..."

<0235> \{\m{B}} 『Chỉ vì con bé muốn chúc phúc chị mình thôi...』
// \{\m{B}} "To congratulate her sister..."

<0236> \{\l{A}} 『Phải, nhưng mà...』
// \{\l{A}} "Yeah, but..."

<0237> \{\m{B}} 『Chúng ta không có quyền gì ngăn cản con bé...』
// \{\m{B}} "I'll feel awkward if I bother her..."

<0238> \{\l{A}} 『Vâng...』
// \{\l{A}} "Yes..."
// Toàn bộ nhưng cái default "Yes >> Vâng" này là phải check lại hết, tùy vào người nói. Bạn bè với nhau chả có ai "vâng" bao giờ.
// Tính cách Nagisa nó thế

<0239> Sặt... sặt...
// Shu... shu...

<0240> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0241> Chúng tôi chỉ ngồi đó xem cô nhóc khắc thêm một lúc.
// For a short time, the two of us sit and watch her continue to carve.

<0242> Đá trong ly nước tan chảy kêu lách cách.
// The ice inside the glass makes a sound as it shifts.

<0243> \{\l{A}} 『Có ổn không nếu... em ấy chỉ cần nói 「chúc mừng」...?』
// \{\l{A}} "Wouldn't it be alright if... we just said 'congratulations'...?"

<0244> Cô ấy thì thầm như thể đang tự nói với chính mình.
// She mutters to herself.

<0245> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hm?"

<0246> \{\l{A}} 『Em ấy chỉ cần nói như thế với chị mình thôi... sẽ ổn mà?』
// \{\l{A}} "If we met her and told her... wouldn't it be alright?"

<0247> \{\l{A}} 『Cậu nghĩ sao,\ \  
// \{\l{A}} "What do you think, 

<0248> ?』
// \s{strS[0]}?"

<0249> Giữ chiếc khay trong tay, cô ấy nhìn tôi.
// Holding the tray, she looks this way.

<0250> \{\l{A}} 『Tớ có ích kỷ quá khi nghĩ thế không...?』
// \{\l{A}} "I guess I'm just being selfish..."

<0251> \{\l{A}} 『Vì... hôm nay Ibuki-sensei cũng sẽ đi thăm em gái...』
// \{\l{A}} "But... today Ibuki-sensei said she was going to go visit her..."

<0252> \{\l{A}} 『Nếu chúng ta cho họ gặp nhau... thì có thể hoàn thành ước nguyện của cả hai rồi.』
// \{\l{A}} "If we have them meet each other... we can fulfill both their wishes."

<0253> \{\l{A}} 『Sensei sẽ được nói chuyện với Fuu-chan...』
// \{\l{A}} "Sensei will get to talk to Fuu-chan..."

<0254> \{\l{A}} 『Và Fuu-chan có thể chúc phúc sensei.』
// \{\l{A}} "And Fuu-chan can congratulate Sensei."

<0255> Đúng vậy...
// That's right...
// Option 1, to 0257

<0256> Không...
// No...
// Option 2, to 0305

<0257> \{\m{B}} 『Đúng vậy.』
// \{\m{B}} "That's right."
// Option 1, from 0255

<0258> \{\l{A}} 『Tớ muốn giúp họ gặp nhau quá.』
// \{\l{A}} "I want to make them see each other."

<0259> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0260> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ thu xếp để họ gặp nhau chứ?』
// \{\m{B}} "We'll go make them meet... both of us."

<0261> \{\l{A}} 『Em sẽ đi với bọn chị chứ, Fuu-chan?』
// \{\l{A}} "You'll come with us, right Fuu-chan?"

<0262> \{\m{B}} 『Này, Fuuko.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."

<0263> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0264> \l{A} đến ngồi bên Fuuko, lưng cô ấy khẽ chạm vào tôi.
// \l{A} goes back to sitting right beside Fuuko and lightly touches her back.

<0265> \{\l{A}} 『Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan."

<0266> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0267> \{Fuuko} 『... Vâng? Chị đang nói với Fuuko hả?』
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"

<0268> \{\l{A}} 『Ừ, bọn chị có chuyện muốn nói với Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Yes, we have something we want to talk to Fuuko about."

<0269> \{Fuuko} 『Chuyện gì ạ?』
// \{Fuuko} "About what?"

<0270> \{\l{A}} 『Chúng ta hãy gặp Ibuki-sensei nhé.』
// \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."

<0271> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0272> \{Fuuko} 『Không... Fuuko không muốn đi.』
// \{Fuuko} "No... Fuuko doesn't want to go."

<0273> \{\m{B}} 『Nhưng nếu em đến gặp và nói chuyện với chị ấy...』
// \{\m{B}} "But if you have met her and talked to her..."

<0274> \{\m{B}} 『Làm vậy thì, chẳng phải đã thỏa mãn tâm nguyện của em rồi ư?』 
// \{\m{B}} "If you did that, couldn't you accomplish your goal?"

<0275> \{\m{B}} 『Em chỉ cần nói với chị mình...』
// \{\m{B}} "Can't you just tell her...?"

<0276> \{\m{B}} 『「Chúc mừng chị đã kết hôn」...』
// \{\m{B}} "'Congratulations on getting married'..."

<0277> \{\m{B}} 『Em chỉ cần chúc phúc chị mình như vậy thôi mà?』
// \{\m{B}} "Can't you give her your blessing like that?"

<0278> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0279> \{Fuuko} 『Liệu giọng của Fuuko... có đến được chị ấy?』
// \{Fuuko} "Would Fuuko's voice... reach her?"

<0280> \{Fuuko} 『Liệu nó có thể đến tai onee-chan không?』
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?"

<0281> Hai mắt cô không hề rời sàn nhà.
// She says this... gazing quietly at the floor.

<0282> \{\m{B}} 『Bọn anh nghe được giọng của em.』
// \{\m{B}} "It reaches us."

<0283> \{\m{B}} 『Thế nên mới đang ở bên em đây.』
// \{\m{B}} "That's why we're here together with you."

<0284> \{\m{B}} 『Không phải sao...?』
// \{\m{B}} "Isn't it...?"

<0285> \{Fuuko} 『Nhưng...』
// \{Fuuko} "But..."

<0286> \{Fuuko} 『Vì vậy mà...』
// \{Fuuko} "That's why..."

<0287> \{Fuuko} 『Vì vậy mà Fuuko nghĩ không thể...』
// \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks it won't..."

<0288> \{\m{B}} 『Ý em là sao?』
// \{\m{B}} "What are you trying to say?"

<0289> \{Fuuko} 『Vì Fuuko không thể gặp được chị ấy...』
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't meet her..."

<0290> \{Fuuko} 『Vì giọng của Fuuko không đến tai chị ấy...』
// \{Fuuko} "Because Fuuko's voice won't reach her..."

<0291> \{Fuuko} 『Vì Fuuko không thể nào chúc phúc chị ấy...』
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't congratulate her..."

<0292> \{Fuuko} 『Vì vậy mà... Fuuko mới ở đây như vầy...』
// \{Fuuko} "That's why... Fuuko is here like this..."

<0293> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0294> Không biết có phải thật không...?
// I wonder if that's it...

<0295> Không biết sự thật có đúng là như thế không...?
// I wonder if that's really how it is...

<0296> \{\m{B}} 『Đã vậy thì, hay là bọn anh thay em nói với cô ấy?』
// \{\m{B}} "Then we can help you. Is that no good, too?"

<0297> \{Fuuko} 『Làm thế là gian lận, không được đâu.』
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."

<0298> \{\m{B}} 『Chẳng có gì gian lận cả.』
// \{\m{B}} "It's not cruel."

<0299> \{Fuuko} 『Bởi vì Fuuko sẽ không thể trực tiếp nói ra.』
// \{Fuuko} "But Fuuko isn't here."
// Eng dịch sai.

<0300> \{\m{B}} 『Nhưng nhóc cũng đâu chịu tự mình nói?』
// \{\m{B}} "How can you not be here?!"

<0301> Cô nhóc lặng thinh.
// She doesn't say anything else.

<0302> Sặt... sặt...
// Shu... shu...

<0303> Fuuko cứ im lặng như thế và tiếp tục đưa dao.
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.

<0304> \{\l{A}} 『Fuu-chan...』
// \{\l{A}} "Fuu-chan..."
// go to 0362

<0305> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."
// Option 2, from 0305

<0306> Tôi chần chừ.
// I reluctantly don't want to.

<0307> \{\l{A}} 『Ơ...』
// \{\l{A}} "Eh..."

<0308> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0309> , cậu không đồng ý ư?』
// \s{strS[0]}, are you against it?"

<0310> \{\m{B}} 『Nếu chỉ có mỗi chúng ta quyết định thì... sẽ không tốt cho cô bé.』
// \{\m{B}} "If it's just us deciding that... it's not good for her."

<0311> \{\m{B}} 『Bản thân em ấy đã không muốn... thì ắt hẳn phải có lý do.』
// \{\m{B}} "Since she herself doesn't want to... isn't that a reason by itself?"

<0312> \{\l{A}} 『Dù là có lý do đi nữa...』
// \{\l{A}} "Even if it's just to let them meet up..."

<0313> \{\l{A}} 『Tớ nghĩ là chúng ta phải giúp họ gặp nhau.』
// \{\l{A}} "Even then, I think that's what we should do."

<0314> \{\l{A}} 『Dù thế nào đi nữa, tớ tin đó là việc chúng ta nên làm.』
// \{\l{A}} "I think that nothing else can be done... I really do."

<0315> \{\m{B}} 『Chà... không phải là tớ không hiểu ý cậu.』
// \{\m{B}} "Well... it's not like I don't know that."

<0316> \{\m{B}} 『Hay là cậu cứ thử hỏi cô bé xem.』
// \{\m{B}} "You try asking her."

<0317> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."

<0318> Cô ấy tỏ ra bối rối một lúc...
// After being puzzled for a little while...

<0319> \{\l{A}} 『Được rồi.』
// \{\l{A}} "All right."

<0320> Đặt tay lên đầu gối, cô ấy đối mặt với Fuuko.
// Touching her knee, she faces Fuuko.

<0321> \{\l{A}} 『Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan."

<0322> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0323> \{Fuuko} 『... Vâng? Chị đang nói với Fuuko hả?』
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"

<0324> Nghe \l{A} gọi, cô ấy ngước nhìn lên.
// Called by \l{A}, she faces this way.

<0325> \{\l{A}} 『Ừ, bọn chị có chuyện muốn nói với Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Yes, I have something to talk to you about."

<0326> \{\l{A}} 『Chúng ta hãy gặp Ibuki-sensei nhé.』
// \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."

<0327> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0328> \{Fuuko} 『Không... Fuuko không muốn đi.』
// \{Fuuko} "No, Fuuko doesn't want to go."

<0329> \{\l{A}} 『Tại sao?』
// \{\l{A}} "Why?"

<0330> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0331> \{\l{A}} 『Nếu hai chị em gặp và nói chuyện...』
// \{\l{A}} "If you two have met and talked..."

<0332> \{\l{A}} 『Thì ước nguyện của cả hai sẽ được đáp lại mà.』
// \{\l{A}} "Then both your wishes will be granted."

<0333> \{\l{A}} 『Em có thể nói với chị mình...』
// \{\l{A}} "You can tell her..."

<0334> \{\l{A}} 『「Chúc mừng chị đã kết hôn」...』
// \{\l{A}} "'Congratulations on getting married'..."

<0335> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0336> \{Fuuko} 『Liệu giọng của Fuuko... có đến được chị ấy?』
// \{Fuuko} "Would Fuuko's voice... reach her?

<0337> \{Fuuko} 『Liệu nó có thể đến tai onee-chan không?』
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?

<0338> Hai mắt cô không hề rời sàn nhà.
// She says this... quietly gazing at the floor.

<0339> \{\l{A}} 『Bọn chị nghe được giọng của em.』
// \{\l{A}} "It reaches us."

<0340> \{\l{A}} 『Thế nên mới đang ở bên em đây.』
// \{\l{A}} "That's why we're here together with you."

<0341> \{\l{A}} 『Không phải sao...?』
// \{\l{A}} "Isn't it?"

<0342> \{Fuuko} 『Nhưng...』
// \{Fuuko} "But..."

<0343> \{Fuuko} 『Vì vậy mà...』
// \{Fuuko} "That's... why..."

<0344> \{Fuuko} 『Vì vậy mà Fuuko nghĩ không thể...』
// \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks it won't..."

<0345> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0346> \{Fuuko} 『Vì Fuuko không thể gặp được chị ấy...』
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't meet her..."

<0347> \{Fuuko} 『Vì giọng của Fuuko không đến tai chị ấy...』
// \{Fuuko} "Because Fuuko's voice can't reach her..."

<0348> \{Fuuko} 『Vì Fuuko không thể nào chúc phúc chị ấy...』
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't congratulate her..."

<0349> \{Fuuko} 『Vì vậy mà... Fuuko mới ở đây như vầy...』
// \{Fuuko} "That's why... Fuuko's here like this..."

<0350> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0351> Không biết có phải thật không...?
// I wonder if that's it... 

<0352> Không biết sự thật có đúng là như thế không...?
// I wonder if that's really how it is...

<0353> \{\l{A}} 『Vậy thì, hay là bọn chị thay em nói với cô ấy?』
// \{\l{A}} "Then we can help you. Is that no good either?"

<0354> \{Fuuko} 『Làm thế là gian lận, không được đâu.』
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."

<0355> \{\l{A}} 『Chuyện đó không có gì gian lận cả.』
// \{\l{A}} "It's not cruel."

<0356> \{Fuuko} 『Bởi vì Fuuko sẽ không thể tự mình nói ra.』
// \{Fuuko} "But Fuuko's not here."

<0357> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."

<0358> Nghe những lời đó của Fuuko, \l{A} chỉ còn biết nín thinh.
// After those final words from Fuuko, \l{A} lapses into silence.

<0359> Sặt... sặt...
// Shu... shu...

<0360> Fuuko cứ im lặng như thế và tiếp tục đưa dao.
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.

<0361> \{\l{A}} 『Fuu-chan...』
// \{\l{A}} "Fuu-chan..."

<0362> Chúng tôi không biết gì cả.
// We don't know anything.

<0363> Sự tồn tại của cô ấy là thế nào vậy chứ...?
// What kind of existence she has...

<0364> Một ngày nào nó... cô ấy có thể biến mất ngay trước mắt chúng tôi, không để lại gì cả.
// Someday... she might just disappear before our eyes without knowing it.

<0365> Nếu chuyện đó xảy ra...
// If that happened...

<0366> Ý nghĩ ấy lướt qua, bất giác khiến lòng tôi quặn thắt... 
// I think it would be a very sad thing...

<0367> \{Giọng nói} 『Oa...』
// \{Voice} "Wow..." - This is Sanae looking at the starfish in awe

<0368> Tiếng ai đó từ phía sau.
// In the back, there's a voice.

<0369> Sanae-san đã quay lại.
// Sanae-san returns.

<0370> \{Sanae} 『Cháu sắp xếp như thế này, nhìn chúng thật sự đẹp quá!』
// \{Sanae} "When you arrange them like this, they're really pretty, aren't they!"

<0371> \{\m{B}} (Cô ấy vẫn nghĩ chúng là những ngôi sao...)
// \{\m{B}} (She still thinks they're stars...)

<0372> \{\m{B}} (Đúng là không biết gì vẫn tốt hơn...)
// \{\m{B}} (What an absent-minded person...)
// absent-minded >> tâm hồn treo ngược cành cây

<0373> \{Sanae} 『Chúng là sao biển nhỉ?』
// \{Sanae} "They're starfish, aren't they!"

<0374> \{\m{B}} 『Phụt———!!』
// \{\m{B}} "Pfffff!!"

<0375> \{Sanae} 『
<0376> -san, phải biết giữ bình tĩnh khi cháu đang uống nước chứ.』 
// \{Sanae} "\m{A}-san, calm down when you're drinking please."

<0377> \{\m{B}} (Mẹ nào con nấy... khỏi cần bàn cãi, cô ấy đích thị có máu mủ ruột rà với \l{A}.)
// \{\m{B}} (Like mother, like daughter... without a doubt, this is definitely \l{A}'s mom.)

<0378> \{Fuuko} 『Fuuko vẫn chưa tặng cho Sanae-san một con.』
// \{Fuuko} "Fuuko still hasn't given one to Sanae-san."

<0379> \{Fuuko} 『Đây, xin hãy nhận ạ!』
// \{Fuuko} "Here, have this!"

<0380> Fuuko tặng một con cho Sanae-san.
// She presents one to Sanae-san.

<0381> \{Sanae} 『Cháu cho cô cái này sao?』
// \{Sanae} "You're giving this to me?"

<0382> Gật đầu.
// Nod.

<0383> \{Sanae} 『Cô vui lắm.』
// \{Sanae} "I'm very happy."

<0384> \{Sanae} 『Cô sẽ làm bữa tối thật ngon đáp lễ nhé.』
// \{Sanae} "I'll work hard on dinner tonight in return."

<0385> \{Fuuko} 『Ưm...』
// \{Fuuko} "Um..."

<0386> \{Sanae} 『Sao thế?』
// \{Sanae} "Yes?"

<0387> \{Fuuko} 『Chị của Fuuko sắp thành hôn.』
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is getting married."

<0388> \{Sanae} 『Ồ, tin vui quá.』
// \{Sanae} "Oh, congratulations to her."

<0389> \{Fuuko} 『Cô có thể đến chúc phúc chị ấy cùng với Fuuko không?』
// \{Fuuko} "Would you congratulate her together with Fuuko?"

<0390> \{Sanae} 『Tất nhiên rồi!』
// \{Sanae} "Yes, of course!"

<0391> \{Fuuko} 『Vào ngày tổ chức hôn lễ ấy.』
// \{Fuuko} "On the day of the ceremony."

<0392> \{Sanae} 『Được thôi!』
// \{Sanae} "Okay!"

<0393> \{Fuuko} 『Cảm ơn cô nhiều ạ!』
// \{Fuuko} "Thank you very much!"

<0394> \{Sanae} 『Không cần khách sáo thế, cô mừng lắm vì cháu đã mời một người dưng như cô.』
// \{Sanae} "Not at all, if someone like me is good enough."

<0395> \{Sanae} 『Nhưng Fuu-chan có chị sao?』
// \{Sanae} "But Fuu-chan has a sister, huh?"

<0396> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0397> \{Sanae} 『Cô ấy là người như thế nào?』
// \{Sanae} "What sort of person is she?"

<0398> ...Tôi có dự cảm chẳng lành.
// ... if I don't stop this soon, it could get bad.

<0399> Nhưng tôi không muốn chen ngang câu chuyện của họ.
// But I don't want to ruin their quiet conversation.

<0400> \{Fuuko} 『Chị ấy rất là đẹp.』
// \{Fuuko} "She's really beautiful."

<0401> \{Sanae} 『Thế à?』
// \{Sanae} "Is that so?"

<0402> \{Fuuko} 『Tóc của chị ấy ngắn.』
// \{Fuuko} "Her hair's short."

<0403> ...Miêu tả chi tiết hơn rồi.
// ... this is starting to get obvious.

<0404> Nếu cô nhóc nói chị mình là giáo viên Mỹ thuật...
// If she says right here that she was an art teacher...

<0405> \{Fuuko} 『Chị ấy dạy Mỹ thuật...』
// \{Fuuko} "In art..."

<0406> Thôi xong!
// This is bad!

<0407> \{Fuuko} 『... cho Fuuko ở nhà, tại Fuuko không giỏi môn đó lắm.』 
// \{Fuuko} "Fuuko's grades weren't very good."

<0408> Ầm!\shake{2}
// Thud!\shake{2}

<0409> Tôi ngã đập mặt xuống sàn.
// I rub my face on the floor.

<0410> \{\m{B}} 『Sao tự nhiên đổi chủ đề sang chính mình vậy?!』 
// \{\m{B}} "Aren't you turning the conversation to yourself now?!"

<0411> \{Fuuko} 『Fuuko nói chưa xong.』
// \{Fuuko} "Fuuko will continue properly."

<0412> \{Fuuko} 『Điểm mỹ thuật của Fuuko không tốt lắm, nhưng...』
// \{Fuuko} "Fuuko's art grades weren't good, but..."

<0413> \{Fuuko} 『Nhưng, onee-chan...』
// \{Fuuko} "But, Fuuko's sister was..."

<0414> Giờ mới xong thật! Chết rồi!
// Now's the real thing! This is dangerous!

<0415> \{Fuuko} 『... nấu ăn rất ngon.』
// \{Fuuko} "... very good at cooking."

<0416> Ầm!\shake{2}
// Thud!\shake{2}

<0417> \{\m{B}} 『Thế thì có liên quan gì đến việc nhóc bị điểm kém môn Mỹ thuật?!』
// \{\m{B}} "That has nothing to do with your bad art grades!"

<0418> \{Sanae} 『Đúng là một cặp chị em vui tính!』
// \{Sanae} "What funny sisters!"

<0419> \{\m{B}} 『Cháu chẳng thấy vậy chút nào.』
// \{\m{B}} "They're not at all."

<0420> Sao cũng được, tôi mặc kệ...
// Whatever, I'm just going to be quiet...

<0421> \{Sanae} 『Chị của cháu tên gì vậy?』
// \{Sanae} "What's your sister's name?"

<0422> \{Fuuko} 『Ưm... Ko-』
// \{Fuuko} "Um... Ko-"

<0423> Suýt nữa thì buột miệng, cũng may cô nhóc kịp lưỡng lự.
// She starts to say it, but hesitates.

<0424> \l{A} bước ra sau lưng Sanae-san, ra hiệu bảo Fuuko đừng nói nữa.
// \l{A}, who was walking around behind Sanae-san, stops and waves her hands.

<0425> \{\m{B}} (Tuyệt lắm, \l{A}.)
// \{\m{B}} (Nice, \l{A}.)

<0426> \{Sanae} 『Sao thế cháu?』
// \{Sanae} "What's wrong?"

<0427> Fuuko nhìn quanh trong vô vọng, cố tìm một cái tên thay thế.
// Fuuko looks around helplessly, searching for a substitute name.

<0428> \{\m{B}} (Con bé lại định chọn đại cái tên đầu tiên đập vào mắt sao...?) 
// \{\m{B}} (Is she planning on using the first name that catches her eyes again...?)

<0429> Ánh mắt của Fuuko dừng ở một tờ báo.
// Fuuko's eyes rest on the newspaper.

<0430> Trang nhất có tiêu đề 『Nghị sĩ Quốc hội mới nhậm chức, Taguchi Makiko.』
// On the front page, the caption reads "New Replacement MP, Taguchi Makiko."

<0431> \{\m{B}} (Makiko chắc là ổn...)
// \{\m{B}} (Makiko should be fine...)

<0432> \{Fuuko} 『Tên chị ấy là Taguchi.』
// \{Fuuko} "Her name is Taguchi."

<0433> \{\m{B}} 『Sao lại chọn cái họ?!』
// \{\m{B}} "That one?!"

<0434> \{Sanae} 『Isogai Taguchi-san nhỉ?』
// \{Sanae} "Taguchi-san from Congress?!"
// Eng dịch sai

<0435> \{\m{B}} 『Bộ cô không thấy cái tên đó rất quái đản à?!』
// \{\m{B}} "Isn't that weird?!"

<0436> \{Fuuko} 『Ưm, xin lỗi, Fuuko nhầm...』
// \{Fuuko} "Um, sorry, Fuuko made a mistake..."

<0437> \{Sanae} 『Không phải thế à?』
// \{Sanae} "It's not that?"

<0438> \{Fuuko} 『Vâng, thật ra là...』
// \{Fuuko} "Yes, the truth is..."

<0439> \{Fuuko} 『Là Kimiko.』
// \{Fuuko} "It's Kimiko."

<0440> \{Sanae} 『Kimiko-san à...』
// \{Sanae} "Kimiko-san..."

<0441> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0442> Một cách phát âm khác của 「Kouko」.
// It's another way to write Kouko.

<0443> \{Sanae} 『Cô thật sự muốn gặp cô ấy. Lần tới, hãy giới thiệu cho cô nhé?』
// \{Sanae} "I would really love to meet her. Next time, please introduce her to me, okay?"

<0444> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0445> \{\m{B}} 『Nhưng, bây giờ chị ấy đang đi nghỉ mát với gia đình, nên không sớm được đâu. Phải không, Fuuko?』 
// \{\m{B}} "But, since she's on vacation together with your family, it'll be a while. Right, Fuuko?"

<0446> ... Gật đầu.
// ... nod.

<0447> Và như thế, tôi chấm dứt luôn chủ đề.
// I have the last word, and that topic finally ends.

<0448> Fuuko vội quay lại với công việc.
// Fuuko immediately goes back to her work.

<0449> Chúng tôi ở bên cô ấy cả ngày. Tôi mong điều đó sẽ giúp Fuuko vững tin rằng mình không hề cô đơn.
// We were with her the whole day.

<0450> Nếu chúng tôi có thể giúp Fuuko thấy yên lòng và để cô ấy tập trung làm việc, chỉ vậy thôi là tôi vui rồi.
// She isn't alone. If we can help Fuuko relax and let her immerse herself in her work, I'm happy.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074