Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1502"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
m
 
(13 intermediate revisions by 4 users not shown)
Line 39: Line 39:
 
// 今日も風子はヒトデを配って歩いた。
 
// 今日も風子はヒトデを配って歩いた。
   
<0002> Mặc dù những học sinh năm thứ ba vẫn tỏ thái độ, nhìn chung các nữ sinh lại vui lòng nhận chúng hơn.
+
<0002> Mặc dù đám học năm ba vẫn làm mặt khó chịu, song nhìn chung các nữ sinh năm nhất lại tỏ ra rất vui khi nhận chúng.
 
// As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure.
 
// As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure.
 
// 三年生は相変わらずの対応だったけど、概ね、特に新入生の女子は良心的で、喜んで受け取ってくれた。
 
// 三年生は相変わらずの対応だったけど、概ね、特に新入生の女子は良心的で、喜んで受け取ってくれた。
Line 51: Line 51:
 
// その後ろで、俺と春原はふたりを茶化して…
 
// その後ろで、俺と春原はふたりを茶化して…
   
  +
<0005> Cứ như vậy, những việc này trở thành nhịp sống của chúng tôi.
<0005> Khung cảnh này lặp đi lặp lại.
 
 
// This usual scenery.
 
// This usual scenery.
 
// いつもの風景。
 
// いつもの風景。
   
<0006> Nhờ nó mà nỗi bất an cũng dần tan biến.
+
<0006> Tuy nhiên, nỗi bất an đôi khi vẫn len lỏi trong tim tôi.
 
// In that, the anxiety passed by.
 
// In that, the anxiety passed by.
 
// そんな中、ふと不安がよぎる。
 
// そんな中、ふと不安がよぎる。
Line 71: Line 71:
 
// 時には、邪魔しているかもしれない。
 
// 時には、邪魔しているかもしれない。
   
<0010> Chúng tôi ở đây nguyên nhân, đúng vậy không?
+
<0010> Việc chúng tôi ở bên mang ý nghĩa không?
 
// There's a reason for us to be here, isn't there?
 
// There's a reason for us to be here, isn't there?
 
// 俺たちが居る意味があるんだろうか。
 
// 俺たちが居る意味があるんだろうか。
   
<0011> Tôi mang điều đó ra hỏi dò \l{A}.
+
<0011> Tôi tâm sự điều đó với \l{A}.
 
// I tried asking \l{A} about that.
 
// I tried asking \l{A} about that.
 
// 俺はそのことを\l{A}に訊いてみた。
 
// 俺はそのことを\l{A}に訊いてみた。
   
<0012> \{\l{A}} "Cậu đừng nói những lời buồn bã như vậy..."
+
<0012> \{\l{A}} Cậu đừng nói những lời buồn bã như vậy...
 
// \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." // if Furukawa goto 0013, else goto 0017
 
// \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." // if Furukawa goto 0013, else goto 0017
 
// \{\l{A}}「そんな、寂しいこと…言ったらダメです」
 
// \{\l{A}}「そんな、寂しいこと…言ったらダメです」
   
<0013> \{Furukawa} "Có thể cậu không giúp được gì nhiều..."
+
<0013> \{Furukawa} Có thể chúng ta không giúp được gì nhiều...
 
// \{Furukawa} "You might not have to do anything but..."
 
// \{Furukawa} "You might not have to do anything but..."
 
// \{古河}「役には立ってないかもしれないですけど…」
 
// \{古河}「役には立ってないかもしれないですけど…」
   
<0014> \{Furukawa} "Nhưng chỉ cần cậu đây được rồi."
+
<0014> \{Furukawa} Nhưng như thế còn tốt hơn chỉ một mình.
 
// \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right."
 
// \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right."
 
// \{古河}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」
 
// \{古河}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」
   
<0015> \{Furukawa} "Cảm giác cô đơn một thân một mình... nó thật sự buồn lắm."
+
<0015> \{Furukawa} Cảm giác cô đơn một thân một mình... nó thật sự buồn lắm.
 
// \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all."
 
// \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all."
 
// \{古河}「ひとりは…寂しいですから」
 
// \{古河}「ひとりは…寂しいですから」
   
<0016> \{\m{B}} "Ừ... cậu nói phải."
+
<0016> \{\m{B}} 『Ờ... cậu nói phải.
 
// \{\m{B}} "Yeah... you're right." // goto 0023
 
// \{\m{B}} "Yeah... you're right." // goto 0023
 
// \{\m{B}}「ああ…だよな」
 
// \{\m{B}}「ああ…だよな」
Line 107: Line 107:
 
// 温もりが、手のひらに伝わってくる。
 
// 温もりが、手のひらに伝わってくる。
   
<0019> \{Nagisa} "Có thể cậu không giúp được gì nhiều..."
+
<0019> \{Nagisa} Có thể chúng ta không giúp được gì nhiều...
 
// \{Nagisa} "You might not have to do anything but..."
 
// \{Nagisa} "You might not have to do anything but..."
 
// \{渚}「役には立ってないかもしれないですけど…」
 
// \{渚}「役には立ってないかもしれないですけど…」
   
<0020> \{Nagisa} "Nhưng chỉ cần cậu đây được rồi."
+
<0020> \{Nagisa} Nhưng như thế còn tốt hơn chỉ một mình.
 
// \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right."
 
// \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right."
 
// \{渚}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」
 
// \{渚}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」
   
<0021> \{Nagisa}} "Cảm giác cô đơn một thân một mình... nó thật sự buồn lắm."
+
<0021> \{Nagisa} Cảm giác cô đơn một thân một mình... nó thật sự buồn lắm.
 
// \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all."
 
// \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all."
 
// \{渚}「ひとりは…寂しいですから」
 
// \{渚}「ひとりは…寂しいですから」
   
<0022> \{\m{B}} "Ừ... cậu nói phải."
+
<0022> \{\m{B}} 『Ờ... cậu nói phải.
 
// \{\m{B}} "Yeah... you're right."
 
// \{\m{B}} "Yeah... you're right."
 
// \{\m{B}}「ああ…だよな」
 
// \{\m{B}}「ああ…だよな」
   
<0023> ... Tôi nghĩ ra một vài điều muốn nói với Kouko-san.
+
<0023> ...Tôi bỗng nhiên bị thôi thúc muốn nói chuyện cùng Kouko-san.
 
// ... I think of something I want to say to Kouko-san.
 
// ... I think of something I want to say to Kouko-san.
 
// …公子さんと話がしたいと思った。
 
// …公子さんと話がしたいと思った。
Line 131: Line 131:
 
// 公子さんから、もっと風子のことが聞きたかった。
 
// 公子さんから、もっと風子のことが聞きたかった。
   
<0025> Được như vậy... biết đâu chúng tôi sẽ tìm ra những thể làm cho Fuuko.
+
<0025> Được như vậy... biết đâu chúng tôi sẽ tìm ra nhiều cách hơn để giúp Fuuko.
 
// If I do that... we might notice something we can do for Fuuko.
 
// If I do that... we might notice something we can do for Fuuko.
 
// そうすれば…こんな俺たちにでも風子のためにできることがあると、気づけるかもしれない。
 
// そうすれば…こんな俺たちにでも風子のためにできることがあると、気づけるかもしれない。
Line 139: Line 139:
 
// その日の放課後。
 
// その日の放課後。
   
<0027> \{\m{B}} "Hôm nay tớ sẽ về thẳng nhà."
+
<0027> \{\m{B}} Hôm nay tớ sẽ không về cùng hai người.
 
// \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school."
 
// \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school."
 
// \{\m{B}}「今日は俺、まっすぐ帰るな」
 
// \{\m{B}}「今日は俺、まっすぐ帰るな」
   
<0028> Tôi thông báo với cả hai ở cổng trường.
+
<0028> Tôi thông báo với cả hai ở sảnh chính.
 
// So I tell the two at the lobby.
 
// So I tell the two at the lobby.
 
// 昇降口から出たところで、そうふたりに告げた。
 
// 昇降口から出たところで、そうふたりに告げた。
   
<0029> \{\l{A}} "Ơ? Cậu sẽ không đến nhà bọn tớ à?"
+
<0029> \{\l{A}} Ơ? Cậu sẽ không đến nhà bọn tớ à?
 
// \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?"
 
// \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?"
 
// \{\l{A}}「え? 家にこられないんですか」
 
// \{\l{A}}「え? 家にこられないんですか」
   
<0030> \{\m{B}} "À, chắc tớ sẽ qua đó muộn một chút."
+
<0030> \{\m{B}} À thì, chắc tớ sẽ qua đó muộn một chút.
 
// \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later."
 
// \{\m{B}}「いや、後からいくよ」
 
// \{\m{B}}「いや、後からいくよ」
Line 159: Line 159:
 
// 公子さんの元には、ひとりで行くことにした。
 
// 公子さんの元には、ひとりで行くことにした。
   
<0032> Đối với \l{A}, mấy chuyện nhỏ nhặt nhất cũng trở nên nhạy cảm, nên thật khó diễn đạt với cô ấy.
+
<0032> Đối với \l{A}, mấy chuyện nhỏ nhặt nhất cũng khiến ấy đa cảm, nên dẫn theo thì không ổn.
 
// For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss.
 
// For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss.
 
// \l{A}は、いちいち感情的になって、話を複雑にする。
 
// \l{A}は、いちいち感情的になって、話を複雑にする。
   
<0033> \{\l{A}} "Vậy à? Tớ hiểu rồi."
+
<0033> \{\l{A}} Vậy à? Tớ hiểu rồi.
 
// \{\l{A}} "Is that so? All right."
 
// \{\l{A}} "Is that so? All right."
 
// \{\l{A}}「そうですか。わかりました」
 
// \{\l{A}}「そうですか。わかりました」
   
<0034> \{\l{A}} "Vậy gặp lại cậu sau."
+
<0034> \{\l{A}} Vậy gặp lại cậu sau.
 
// \{\l{A}} "Then, see you later."
 
// \{\l{A}} "Then, see you later."
 
// \{\l{A}}「では、ここで」
 
// \{\l{A}}「では、ここで」
   
<0035>\{\m{B}} "Gặp sau nhé, Fuuko."
+
<0035> \{\m{B}} Gặp sau nhé, Fuuko.
 
// \{\m{B}} "Later, Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Later, Fuuko."
 
// \{\m{B}}「じゃあな、風子」
 
// \{\m{B}}「じゃあな、風子」
   
<0036> Tôi xoa đầu cô nhóc.
+
<0036> Tôi đặt tay lên đầu cô nhóc.
 
// I pat her head.
 
// I pat her head.
 
// 頭に手を置く。
 
// 頭に手を置く。
Line 183: Line 183:
 
// ばっ、と頭を下げて逃げていく。
 
// ばっ、と頭を下げて逃げていく。
   
<0038> cảm giác như tôi luôn mãi nhớ nhung hơi ấm trên người Fuuko.
+
<0038> Tôi ước thể lưu lại hơi ấm này trong lòng bàn tay mình mãi mãi.
 
// I felt I'd always remember Fuuko's warmth from that.
 
// I felt I'd always remember Fuuko's warmth from that.
 
// 俺は今触れた、風子の温もりをずっと覚えておこうと思った。
 
// 俺は今触れた、風子の温もりをずっと覚えておこうと思った。
  +
// Eng dịch sai
   
  +
<0039> Để sẻ chia nó với người mà tôi sắp sửa gặp.
<0039> Gặp được một người như thế, xoa đầu cô ấy chắc là không sao đâu. Đó là điều tôi đã nghĩ.
 
 
// If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think.
 
// If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think.
 
// 今から会う人に、それが伝わればいい。そう思った。
 
// 今から会う人に、それが伝わればいい。そう思った。
Line 195: Line 196:
 
// 公子さんは、家の前で、初めて会った時と同じように花壇に水をやっていた。
 
// 公子さんは、家の前で、初めて会った時と同じように花壇に水をやっていた。
   
<0041> \{\m{B}} "Xin chào."
+
<0041> \{\m{B}} Xin chào.
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
// \{\m{B}}「ちっす」
Line 203: Line 204:
 
// 挨拶する。
 
// 挨拶する。
   
<0043> \{\m{B}} "Em là \m{A}."
+
<0043> \{\m{B}} Em là\ \
  +
<0044> .』
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
 
// \{\m{B}}「\m{A}っす」
 
// \{\m{B}}「\m{A}っす」
   
<0044> \{Kouko} "A, \m{A}-san đấy à. Cô nhớ ra em rồi. "
+
<0045> \{Kouko} A,\ \
  +
<0046> -san đấy à. Cô nhớ tên em mà.』
 
// \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you."
 
// \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you."
 
// \{公子}「はい、\m{A}さんですね。覚えていましたよ」
 
// \{公子}「はい、\m{A}さんですね。覚えていましたよ」
   
<0045> \{Kouko} "Hôm nay có chuyện gì vậy em?"
+
<0047> \{Kouko} Hôm nay có chuyện gì vậy em?
 
// \{Kouko} "What might it be, today?" // if you're in a relationship with Nagisa go to 0064
 
// \{Kouko} "What might it be, today?" // if you're in a relationship with Nagisa go to 0064
 
// \{公子}「今日はどうしましたか?」
 
// \{公子}「今日はどうしましたか?」
   
<0046> \{\m{B}} "À... không hẳn là có chuyện gì nhưng... em nghĩ là em muốn đến thăm cô thôi ạ."
+
<0048> \{\m{B}} À... không hẳn là có chuyện gì nhưng... em nghĩ là em muốn đến thăm cô thôi ạ.
 
// \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came."
 
// \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came."
 
// \{\m{B}}「いや…これといった用はないんだけど…来ちゃまずかったすか」
 
// \{\m{B}}「いや…これといった用はないんだけど…来ちゃまずかったすか」
   
<0047> \{Kouko} "Nếu em không phiền khi nói chuyện với một người phụ nữ có tuổi thì được thôi."
+
<0049> \{Kouko} Nếu em không phiền khi nói chuyện với một người phụ nữ có tuổi thì được thôi.
 
// \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all."
 
// \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all."
 
// \{公子}「ぜんぜん構いませんよ。こんなおばさんでもよければ」
 
// \{公子}「ぜんぜん構いませんよ。こんなおばさんでもよければ」
   
<0048> \{\m{B}} "Đừng giỡn chứ cô. Cô còn trẻ thế mà."
+
<0050> \{\m{B}} Đừng giỡn chứ cô. Cô còn trẻ thế mà.
 
// \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?"
 
// \{\m{B}}「滅相もない。むちゃくちゃ若いじゃないっすか」
 
// \{\m{B}}「滅相もない。むちゃくちゃ若いじゃないっすか」
   
<0049> \{Kouko} "Cảm ơn em nhé."
+
<0051> \{Kouko} Cảm ơn em nhé.
 
// \{Kouko} "Thank you very much."
 
// \{Kouko} "Thank you very much."
 
// \{公子}「ありがとうございます」
 
// \{公子}「ありがとうございます」
   
<0050> \{Kouko} "Nhưng nếu trẻ hơn hai ta cùng trò chuyện như vầy thì hay biết mấy, nhỉ?"
+
<0052> \{Kouko} Nhưng chẳng phải em sẽ thấy thoải mái hơn khi trò chuyện với những bạn nữ trẻ hơn cô sao?
 
// \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?"
 
// \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?"
 
// \{公子}「でも、もっと若いほうが話も合うし、いいんじゃないですか」
 
// \{公子}「でも、もっと若いほうが話も合うし、いいんじゃないですか」
   
<0051> \{\m{B}} "Ấy, đám con gái cỡ tuổi em phiền phức lắm cô ạ, như thế chẳng hay ho gì đâu."
+
<0053> \{\m{B}} Ấy, đám con gái cỡ tuổi em phiền phức lắm cô ạ, như thế chẳng hay ho gì đâu.
 
// \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing."
 
// \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing."
 
// \{\m{B}}「いや、俺らぐらいの年の女子って、うるさくて、鬱陶しいだけっすよ」
 
// \{\m{B}}「いや、俺らぐらいの年の女子って、うるさくて、鬱陶しいだけっすよ」
   
<0052> \{Kouko} "Em không hay trò chuyện với bạn học à?"
+
<0054> \{Kouko} Em không hòa đồng với bạn cùng khối à?
 
// \{Kouko} "You don't talk with your classmates?"
 
// \{Kouko} "You don't talk with your classmates?"
 
// \{公子}「同級生だと話が合いませんか?」
 
// \{公子}「同級生だと話が合いませんか?」
   
<0053> \{\m{B}} "Em không hứng thú với mấy chuyện đó."
+
<0055> \{\m{B}} Em không hứng thú với mấy chuyện đó.
 
// \{\m{B}} "I haven't really bothered."
 
// \{\m{B}} "I haven't really bothered."
 
// \{\m{B}}「合った試しはないっすね」
 
// \{\m{B}}「合った試しはないっすね」
   
<0054> \{Kouko} "Nhưng em hay đi chung với Nagisa-chan mà?"
+
<0056> \{Kouko} Nhưng em hay đi chung với Nagisa-chan mà?
 
// \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?"
 
// \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?"
 
// \{公子}「でも、渚ちゃんとは一緒に居ますよね」
 
// \{公子}「でも、渚ちゃんとは一緒に居ますよね」
   
<0055> \{\m{B}} "Với cậu ấy, thì không hẳn..."
+
<0057> \{\m{B}} Với cậu ấy, thì khác...
 
// \{\m{B}} "With her, not really..."
 
// \{\m{B}} "With her, not really..."
 
// \{\m{B}}「あいつは、別」
 
// \{\m{B}}「あいつは、別」
   
<0056> \{Kouko} "Em ấy đặc biệt, đúng không?"
+
<0058> \{Kouko} Em ấy đặc biệt, đúng không?
 
// \{Kouko} "She's special, isn't she?"
 
// \{Kouko} "She's special, isn't she?"
 
// \{公子}「特別なんですね」
 
// \{公子}「特別なんですね」
   
<0057> \{\m{B}} "Chà, cậu ấy thì ngoại lệ. Có cậu ấy ở cạnh bên, em cũng không thấy phiền lắm."
+
<0059> \{\m{B}} Chà, cậu ấy ngoại lệ. Có cậu ấy ở cạnh bên, em cũng không thấy phiền lắm.
 
// \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all."
 
// \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all."
 
// \{\m{B}}「まぁ、珍しいよ。俺と居て、鬱陶しがられないなんて」
 
// \{\m{B}}「まぁ、珍しいよ。俺と居て、鬱陶しがられないなんて」
   
<0058> \{\m{B}} "Này, cô cười gì vậy?"
+
<0060> \{\m{B}} Này, cô cười gì vậy?
 
// \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?"
 
// \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?"
 
// \{\m{B}}「って、なんで、そんな笑顔なんすか」
 
// \{\m{B}}「って、なんで、そんな笑顔なんすか」
   
<0059> \{Kouko} "Không có gì!"
+
<0061> \{Kouko} Không có gì!
 
// \{Kouko} "Nothing!"
 
// \{Kouko} "Nothing!"
 
// \{公子}「いいえっ」
 
// \{公子}「いいえっ」
   
<0060> Một nụ cười đơn thuần thơ ngây. Furukawa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
+
<0062> Một nụ cười đơn thuần thơ ngây. Furukawa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
 
// A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her.
 
// A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her.
 
// とても、無邪気に微笑んだ。古河が懐くのも、無理はない。
 
// とても、無邪気に微笑んだ。古河が懐くのも、無理はない。
   
<0061> Cảm giác giống như một Sanae-san đa cảm vậy.
+
<0063> Cảm giác giống như một Sanae-san với thường thức vậy.
 
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
 
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
 
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。
 
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。
   
<0062> \{\m{B}} (Khoan, mình mới vừa không nề hà ví von cái gì đó nghiêm trọng lắm... phải không nhỉ?)
+
<0064> \{\m{B}} (Khoan, mình mới vừa không nề hà ví von cái gì đó nghiêm trọng lắm... phải không nhỉ?)
 
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
 
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
 
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)
 
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)
   
<0063> Sanae-san mà biết, chắc cô ấy òa khóc mất.
+
<0065> Sanae-san mà biết, chắc cô ấy òa khóc mất.
 
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. // goto 0076
 
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. // goto 0076
 
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。
 
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。
   
<0064> \{Kouko} "Phư phư, coi kìa, em đến gặp một phụ nữ có tuổi, kiểu như cô, và quan trọng hơn là..."
+
<0066> \{Kouko} Phư phư, coi kìa, em tức tốc đến gặp này, tức là...
 
// \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..."
 
// \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..."
 
// \{公子}「ふふ、こんな、おばさんにわざわざ会いにくるなんて、さては…」
 
// \{公子}「ふふ、こんな、おばさんにわざわざ会いにくるなんて、さては…」
   
<0065> \{Kouko} "Em cãi nhau với Nagisa-chan à?"
+
<0067> \{Kouko} Em cãi nhau với Nagisa-chan à?
 
// \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?"
 
// \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?"
 
// \{公子}「渚ちゃんと、喧嘩したんでしょう」
 
// \{公子}「渚ちゃんと、喧嘩したんでしょう」
   
<0066> \{\m{B}} "Haha... vâng, đại loại thế."
+
<0068> \{\m{B}} Haha... vâng, đại loại thế.
 
// \{\m{B}} "Heehee... well, something like that."
 
// \{\m{B}} "Heehee... well, something like that."
 
// \{\m{B}}「はは…まぁ、そんなところです」
 
// \{\m{B}}「はは…まぁ、そんなところです」
   
<0067> Tôi quyết định nói dối. Nếu không chắc còn lâu chúng tôi mới vào vấn đề được.
+
<0069> Tôi quyết định nói dối. Nếu không chắc còn lâu chúng tôi mới vào vấn đề được.
 
// I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation.
 
// I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation.
 
// 嘘をついておく。そうしておかないと、なんの会話のきっかけもなかったから。
 
// 嘘をついておく。そうしておかないと、なんの会話のきっかけもなかったから。
   
<0068> \{Kouko} "Nagisa-chan ngoài mặt trông vậy, chứ em ấy lại khá bướng bỉnh đấy nhé."
+
<0070> \{Kouko} Nagisa-chan ngoài mặt trông vậy, chứ em ấy lại khá bướng bỉnh đấy nhé.
 
// \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn."
 
// \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn."
 
// \{公子}「渚ちゃんは、ああ見えて、強情っ張りなところがありますからね」
 
// \{公子}「渚ちゃんは、ああ見えて、強情っ張りなところがありますからね」
   
<0069> \{\m{B}} "Cô biết rồi đó. đã nói vậy thì em phủ nhận sao được..."
+
<0071> \{\m{B}} cũng biết rồi đó. Cậu ấy đã nhất quyết làm cái gì rồi, thì khó lay chuyển được...
 
// \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..."
 
// \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..."
 
// \{\m{B}}「よく知ってますね。こうと言ったら、引かなくて…」
 
// \{\m{B}}「よく知ってますね。こうと言ったら、引かなくて…」
   
<0070> \{Kouko} "Nhưng em cũng thấy mà, em ấy thật sự là một người xứng đáng để trao trọn lòng tin."
+
<0072> \{Kouko} Nhưng, tính cách đó của em ấy, chỉ để người mình trao trọn lòng tin thấy mà thôi.
 
// \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person."
 
// \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person."
 
// \{公子}「でも、そんな姿を見せるのは、本当に信頼してる相手だけですよ」
 
// \{公子}「でも、そんな姿を見せるのは、本当に信頼してる相手だけですよ」
   
<0071> \{Kouko} "Có thể cãi nhau với em ấy... Cô nghĩ tình cảm của hai đứa thật sự rất đáng yêu."
+
<0073> \{Kouko} Có thể chấp nhận cái tôi của đối phương... Cô nghĩ mối quan hệ đó thật đáng để trân trọng.
 
// \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship."
 
// \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship."
 
// \{公子}「わがままが言い合えるなんて…それはとても素敵な関係です」
 
// \{公子}「わがままが言い合えるなんて…それはとても素敵な関係です」
   
<0072> Một nụ cười hiền hòa. Nagisa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
+
<0074> Một nụ cười hiền hòa. Nagisa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
 
// A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her.
 
// A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her.
 
// とても、穏やかに微笑んだ。渚が懐くのも、無理はない。
 
// とても、穏やかに微笑んだ。渚が懐くのも、無理はない。
   
<0073> Cảm giác giống như một Sanae-san đa cảm vậy.
+
<0075> Cảm giác giống như một Sanae-san với thường thức vậy.
 
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
 
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
 
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。
 
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。
   
<0074> \{\m{B}} (Khoan, mình mới vừa không nề hà ví von cái gì đó nghiêm trọng lắm... phải không nhỉ?)
+
<0076> \{\m{B}} (Khoan, mình mới vừa không nề hà ví von cái gì đó nghiêm trọng lắm... phải không nhỉ?)
 
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
 
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
 
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)
 
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)
   
<0075> Sanae-san mà biết, chắc cô ấy òa khóc mất.
+
<0077> Sanae-san mà biết, chắc cô ấy òa khóc mất.
 
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears.
 
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears.
 
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。
 
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。
   
<0076> \{Kouko} "Nagisa-chan vụng lắm."
+
<0078> \{Kouko} Nagisa-chan vụng lắm.
 
// \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy."
 
// \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy."
 
// \{公子}「渚ちゃんは、とても不器用なんです」
 
// \{公子}「渚ちゃんは、とても不器用なんです」
   
<0077> \{\m{B}} "Công nhận."
+
<0079> \{\m{B}} Công nhận.
 
// \{\m{B}} "Yeah, she is."
 
// \{\m{B}} "Yeah, she is."
 
// \{\m{B}}「そうっすね」
 
// \{\m{B}}「そうっすね」
   
<0078> \{Kouko} "Mỗi khi vào tiết mỹ thuật, em ấy cứ chần chừ mãi, không ai giúp nên em ấy mất khá nhiều thời gian..."
+
<0080> \{Kouko} Mỗi khi vào tiết Mỹ thuật, em ấy cứ lúng túng mãi, rồi bị bạn học bỏ lại phía sau...
 
// \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..."
 
// \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..."
 
// \{公子}「美術の授業でも、いつも手間取って、ひとり遅れがちで…」
 
// \{公子}「美術の授業でも、いつも手間取って、ひとり遅れがちで…」
   
<0079> \{Kouko} "Có lần em ấy nói với cô, một giáo viên khác từng nghĩ bức chân dung tự họa của em ấy là cơm cà ri."
+
<0081> \{Kouko} Có lần em ấy nói với cô, một giáo viên khác từng nghĩ bức chân dung tự họa của em ấy là cơm cà ri.
 
// \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice."
 
// \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice."
 
// Alt - "She told me way back, that another teacher thought her self-portrait resembled a plate of curry rice." - Referring to Nagisa's horrid drawing skills - Kinny Riddle
 
// Alt - "She told me way back, that another teacher thought her self-portrait resembled a plate of curry rice." - Referring to Nagisa's horrid drawing skills - Kinny Riddle
 
// \{公子}「昔に、別の先生に、自画像をカレーライスとか言われたって」
 
// \{公子}「昔に、別の先生に、自画像をカレーライスとか言われたって」
   
<0080> \{Kouko} "Phư phư..."
+
<0082> \{Kouko} Phư phư...
 
// \{公子}「うふふ…」
 
// \{公子}「うふふ…」
   
<0081> \{\m{B}} "Vâng, em có nghe cậu ấy kể."
+
<0083> \{\m{B}} Vâng, em có nghe cậu ấy kể.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I heard about that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I heard about that."
 
// \{\m{B}}「ああ、それは俺も聞きました」
 
// \{\m{B}}「ああ、それは俺も聞きました」
   
<0082> \{Kouko} "Em ấy không hòa mình vào môi trường học tập. Kiểu như tự lập mình khỏi mọi người ấy nhỉ?"
+
<0084> \{Kouko} 『Môi trường giáo dục của chúng ta không được tốt lắm. như kiểu nhân luôn phải phục tùng tập thể, em nhỉ?
 
// \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?"
 
// \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?"
 
// \{公子}「学校の教育はよくありません。1対集団でしょう?」
 
// \{公子}「学校の教育はよくありません。1対集団でしょう?」
  +
// Eng sai.
// Đang Nagisa, không phải "you".
 
   
<0083> \{\m{B}} "Vâng."
+
<0085> \{\m{B}} Vâng.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0084> \{Kouko} "Nếu ta dạy bảo một người từng li từng thì sớm hay muộn họ cũng sẽ làm được thôi."
+
<0086> \{Kouko} Nếu ta có thể dạy bảo từng học sinh một, thì sớm hay muộn tất cả sẽ cùng tiến bộ thôi.
 
// \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it."
 
// \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it."
 
// \{公子}「ひとりひとりについて教えてあげれば、誰だってできるんです」
 
// \{公子}「ひとりひとりについて教えてあげれば、誰だってできるんです」
   
<0085> \{Kouko} "Sau giờ học, cô luônbên Nagisa-chan, dạy em ấy vẽ."
+
<0087> \{Kouko} 『Có lần, cô đãlại sau khi tan học, dạy Nagisa-chan vẽ.
 
// \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it."
 
// \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it."
 
// \{公子}「放課後、ずっと渚ちゃんの横について、教えてあげました」
 
// \{公子}「放課後、ずっと渚ちゃんの横について、教えてあげました」
   
<0086> \{Kouko} "Cứ thế, cuối cùng em ấy đã hoàn thành một tấm áp phích rất đẹp."
+
<0088> \{Kouko} 『Hai cô trò kiên trì một hồi, cuối cùng em ấy đã hoàn thành một tấm áp phích rất đáng yêu.
 
// \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster."
 
// \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster."
 
// \{公子}「そうしたら、できましたよ。素敵なポスターが」
 
// \{公子}「そうしたら、できましたよ。素敵なポスターが」
   
<0087> \{\m{B}} "Và cậu ấy đã vẽ gì ạ?"
+
<0089> \{\m{B}} 『Cậu ấy đã vẽ gì ạ?
 
// \{\m{B}} "And what'd she draw?"
 
// \{\m{B}} "And what'd she draw?"
 
// \{\m{B}}「あいつ、何描いてました?」
 
// \{\m{B}}「あいつ、何描いてました?」
   
<0088> \{Kouko} "Rất nhiều dango."
+
<0090> \{Kouko} Rất nhiều dango.
 
// \{Kouko} "A lot of dango."
 
// \{Kouko} "A lot of dango."
 
// \{公子}「たくさんのだんごです」
 
// \{公子}「たくさんのだんごです」
   
<0089> \{\m{B}} "Oái..."
+
<0091> \{\m{B}} Oái...
 
// \{\m{B}} "Guahh..."
 
// \{\m{B}} "Guahh..."
 
// \{\m{B}}「ぐあ…」
 
// \{\m{B}}「ぐあ…」
   
<0090> Lúc nào cô ấy cũng vẽ chúng sao...
+
<0092> Lúc nào cô ấy cũng vẽ chúng sao...
 
// She's always drawing that, isn't she...
 
// She's always drawing that, isn't she...
 
// いつだって、描いてるんだな、あいつは…。
 
// いつだって、描いてるんだな、あいつは…。
   
<0091>\{Kouko} "Gia đình là vốn quý giá nhất... đó là ý nghĩa của tấm áp phích ấy."
+
<0093> \{Kouko} Gia đình là vốn quý giá nhất... đó là ý nghĩa của tấm áp phích ấy.
 
// \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important."
 
// \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important."
 
// \{公子}「家族を大切にって…標語付きです」
 
// \{公子}「家族を大切にって…標語付きです」
   
<0092> \{Kouko} "Những chú dango luôn quây quần bên nhau."
+
<0094> \{Kouko} Những chú dango luôn quây quần bên nhau.
 
// \{Kouko} "The dango are always getting along."
 
// \{Kouko} "The dango are always getting along."
 
// \{公子}「だんごたちは、とっても仲が良さそうでしたよ」
 
// \{公子}「だんごたちは、とっても仲が良さそうでしたよ」
   
<0093> \{\m{B}} "Haha..."
+
<0095> \{\m{B}} Haha...
 
// \{\m{B}} "Haha..."
 
// \{\m{B}} "Haha..."
 
// \{\m{B}}「はは…」
 
// \{\m{B}}「はは…」
   
<0094> \{\m{B}} "........."
+
<0096> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0095> \{\m{B}} "Làm thế thì..."
+
<0097> \{\m{B}} Làm thế thì...
 
// \{\m{B}} "Doing that..."
 
// \{\m{B}} "Doing that..."
 
// \{\m{B}}「そうやって…」
 
// \{\m{B}}「そうやって…」
   
<0096> \{\m{B}} "Chắc cô cũng tỉ mẫn như vậy với em gái mình đúng không ạ?"
+
<0098> \{\m{B}} Chắc cô cũng muốn dạy bảo em gái mình như thế, đúng không ạ?
 
// \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?"
 
// \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?"
 
// \{\m{B}}「そうやって、妹さんも、教えてあげたかったですか」
 
// \{\m{B}}「そうやって、妹さんも、教えてあげたかったですか」
   
<0097> hơi đột ngột quá chăng?
+
<0099> Tôi hỏi như vậy có hơi đột ngột quá chăng?
 
// It's a bit abrupt, maybe?
 
// It's a bit abrupt, maybe?
 
// 唐突だっただろうか。
 
// 唐突だっただろうか。
   
<0098> Nhưng nụ cười trên môi Kouko-san không hề thay đổi.
+
<0100> Nhưng nụ cười trên môi Kouko-san không hề tắt.
 
// But Kouko-san doesn't change her smile for one moment.
 
// But Kouko-san doesn't change her smile for one moment.
 
// でも公子さんは、一瞬も表情を変えず、微笑んだままでいた。
 
// でも公子さんは、一瞬も表情を変えず、微笑んだままでいた。
   
<0099> \{Kouko} "Phải, cô cũng làm thế."
+
<0101> \{Kouko} Phải, cô muốn lắm.
 
// \{Kouko} "Yes, I did."
 
// \{Kouko} "Yes, I did."
 
// \{公子}「ええ。そうですね」
 
// \{公子}「ええ。そうですね」
   
<0100> \{Kouko} "Nhưng giờ điều đó thật quá xa vời."
+
<0102> \{Kouko} Nhưng giờ điều đó thật quá xa vời.
 
// \{Kouko} "But, that was a luxury."
 
// \{Kouko} "But, that was a luxury."
 
// \{公子}「でも、それは贅沢です」
 
// \{公子}「でも、それは贅沢です」
   
<0101> \{Kouko} "Chỉ cần... con bé có thể đến trường bình thường..."
+
<0103> \{Kouko} Chỉ cần... con bé có thể đến trường bình thường...
 
// \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..."
 
// \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..."
 
// \{公子}「私はただ…あの子が、普通に学校に通っていてくれれば…」
 
// \{公子}「私はただ…あの子が、普通に学校に通っていてくれれば…」
   
<0102> \{Kouko} "Nếu con bé chỉ việc ngồi vào lớp và cùng học với bạn bè..."
+
<0104> \{Kouko} Nếu con bé thể ngồi vào lớp và cùng học với bạn bè...
 
// \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..."
 
// \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..."
 
// \{公子}「クラスメイトの子たちと一緒に席を並べて、勉強を受けていてくれれば…」
 
// \{公子}「クラスメイトの子たちと一緒に席を並べて、勉強を受けていてくれれば…」
   
<0103>\{Kouko} "Và rồi, nếu con bé có thể kết bạn trong giờ ra chơi mà không phải mặc cảm...."
+
<0105> \{Kouko} Và rồi, nếu con bé có thể kết bạn trong giờ ra chơi mà không phải mặc cảm...
 
// \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..."
 
// \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..."
 
// \{公子}「そして、休み時間に、少しぐらい躊躇してもいいから、友達作ろうって頑張っていてくれれば…」
 
// \{公子}「そして、休み時間に、少しぐらい躊躇してもいいから、友達作ろうって頑張っていてくれれば…」
   
<0104> \{Kouko} "Cũng đã tốt lắm rồi."
+
<0106> \{Kouko} Cũng đã tốt lắm rồi.
 
// \{Kouko} "That would be great."
 
// \{Kouko} "That would be great."
 
// \{公子}「それだけでよかったんです」
 
// \{公子}「それだけでよかったんです」
   
<0105> Thật bình dị làm sao...
+
<0107> Bình dị làm sao...
 
// How normal can this be...
 
// How normal can this be...
 
// なんて、普通のことなんだろう…。
 
// なんて、普通のことなんだろう…。
   
<0106> Một ước mơ thật khiêm tốn...
+
<0108> Một ước mơ thật khiêm tốn...
 
// How modest of a dream can this be...
 
// How modest of a dream can this be...
 
// なんて、ささやかな夢なんだろう…。
 
// なんて、ささやかな夢なんだろう…。
   
<0107> Dù là ai cũng có thể làm được...
+
<0109> Dù là ai cũng có thể làm được...
 
// Even though anyone can do this...
 
// Even though anyone can do this...
 
// そんなの誰だって、できているのに…。
 
// そんなの誰だって、できているのに…。
   
<0108> \{Kouko} "Nhưng cuối cùng thì, chuyện đó quả thật khó khăn..."
+
<0110> \{Kouko} Nhưng chuyện cuối cùng chắc hơi quá sức...
 
// \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..."
 
// \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..."
 
// \{公子}「でも、最後のは、難しいかもしれないですね…」
 
// \{公子}「でも、最後のは、難しいかもしれないですね…」
   
<0109> \{Kouko} "Con bé không giỏi giao tiếp và luôn xa lánh người khác..."
+
<0111> \{Kouko} Con bé không giỏi giao tiếp và luôn xa lánh người khác...
 
// \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." // literally not "pushed other people", but was "unfriendly to other people, considerably"
 
// \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." // literally not "pushed other people", but was "unfriendly to other people, considerably"
 
// \{公子}「あの子、人付き合いが苦手で、なかなか他人になつかないですから…」
 
// \{公子}「あの子、人付き合いが苦手で、なかなか他人になつかないですから…」
   
<0110> \{\m{B}} "Ưmm, Kouko-san..."
+
<0112> \{\m{B}} Ưmm, Kouko-san...
 
// \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..."
 
// \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..."
 
// \{\m{B}}「あの、公子さん…」
 
// \{\m{B}}「あの、公子さん…」
   
<0111> \{Kouko} "Gì thế em?"
+
<0113> \{Kouko} Gì thế em?
 
// \{Kouko} "Yes?"
 
// \{Kouko} "Yes?"
 
// \{公子}「はい?」
 
// \{公子}「はい?」
   
<0112> \{\m{B}} "Thứ lỗi cho em vì đã nói những chuyện kỳ quặc này."
+
<0114> \{\m{B}} Thứ lỗi cho em vì đã nói những chuyện kỳ quặc này.
 
// \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange."
 
// \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange."
 
// \{\m{B}}「俺、このへんで失礼します」
 
// \{\m{B}}「俺、このへんで失礼します」
   
<0113> \{Kouko} "A, vào nhà đi em... Chúng ta đứng đây nãy giờ rồi."
+
<0115> \{Kouko} A, vào nhà đi em... Chúng ta đứng đây nãy giờ rồi.
 
// \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." // if Nagisa goto 0119
 
// \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." // if Nagisa goto 0119
 
// \{公子}「あ、立ち話だけなんて…あがっていってください」
 
// \{公子}「あ、立ち話だけなんて…あがっていってください」
   
<0114> \{\m{B}} "Em xin lỗi, nhưng em phải đến nói chuyện với Furukawa gấp."
+
<0116> \{\m{B}} Em xin lỗi, nhưng em phải đến nói chuyện với Furukawa gấp.
 
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa."
 
// \{\m{B}}「すみません、急に古河と話がしたくなったもので」
 
// \{\m{B}}「すみません、急に古河と話がしたくなったもので」
   
<0115> \{Kouko} "Vậy sao?"
+
<0117> \{Kouko} Vậy sao?
 
// \{Kouko} "Is that so?"
 
// \{Kouko} "Is that so?"
 
// \{公子}「本当ですかっ」
 
// \{公子}「本当ですかっ」
   
<0116> \{Kouko} "Chúc em may mắn nhé!"
+
<0118> \{Kouko} 『Cố lên em nhé!
 
// \{Kouko} "Good luck, then!"
 
// \{Kouko} "Good luck, then!"
 
// \{公子}「頑張ってくださいねっ」
 
// \{公子}「頑張ってくださいねっ」
   
<0117> ... Với điều gì?
+
<0119> ... Cố cái chứ?
 
// ... with what?
 
// ... with what?
 
// …なにをだ。
 
// …なにをだ。
   
<0118> \{\m{B}} "Gặp lại cô sau."
+
<0120> \{\m{B}} Gặp lại cô sau.
 
// \{\m{B}} "Later." // goto 0124
 
// \{\m{B}} "Later." // goto 0124
 
// \{\m{B}}「それじゃ」
 
// \{\m{B}}「それじゃ」
   
<0119> \{\m{B}} "À không... em cảm thấy mình đã có được gợi ý để làm lành với Nagisa rồi ạ."
+
<0121> \{\m{B}} À không... em cảm thấy mình đã có được gợi ý để làm lành với Nagisa rồi ạ.
 
// \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa."
 
// \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa."
 
// \{\m{B}}「いえ…渚と仲直りするヒントが見えた気がしたんで」
 
// \{\m{B}}「いえ…渚と仲直りするヒントが見えた気がしたんで」
   
<0120> \{Kouko} "Cô hiểu rồi. Nếu vậy em phải khẩn trương lên, nhỉ?"
+
<0122> \{Kouko} Cô hiểu rồi. Nếu vậy em phải khẩn trương lên, nhỉ?
 
// \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?"
 
// \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?"
 
// \{公子}「そうですか。それは急がないといけないですね」
 
// \{公子}「そうですか。それは急がないといけないですね」
   
<0121> \{\m{B}} "Vậy gặp cô sau nhé."
+
<0123> \{\m{B}} Vậy gặp cô sau nhé.
 
// \{\m{B}} "See you, then."
 
// \{\m{B}} "See you, then."
 
// \{\m{B}}「それでは」
 
// \{\m{B}}「それでは」
   
<0122> \{Kouko} "Chúc em may mắn. Nhớ phải làm lành với em ấy đó. Trên tất cả, Nagisa-chan là một cô gái tốt."
+
<0124> \{Kouko} Chúc em may mắn. Nhớ phải làm lành với em ấy đó. Trên tất cả, Nagisa-chan là một cô gái tốt.
 
// \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all."
 
// \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all."
 
// \{公子}「頑張ってくださいね。絶対に、手放さないように。渚ちゃん、いい子ですから」
 
// \{公子}「頑張ってくださいね。絶対に、手放さないように。渚ちゃん、いい子ですから」
   
<0123> \{\m{B}} "Vâng."
+
<0125> \{\m{B}} Vâng.
 
// \{\m{B}} "Yeah!"
 
// \{\m{B}} "Yeah!"
 
// \{\m{B}}「はいっ」
 
// \{\m{B}}「はいっ」
   
<0124> Tôi chạy đi.
+
<0126> Tôi chạy đi.
 
// I run.
 
// I run.
 
// 俺は走る。
 
// 俺は走る。
   
<0125> Phải rồi...
+
<0127> Phải rồi...
 
// Yeah...
 
// Yeah...
 
// そう…
 
// そう…
   
<0126> Nếu là chúng tôi thì có thể thực hiện được.
+
<0128> Nếu là chúng tôi thì có thể thực hiện được.
 
// If it's us, we can grant it.
 
// If it's us, we can grant it.
 
// 俺たちなら、叶えてやれる。
 
// 俺たちなら、叶えてやれる。
   
<0127> Vì chúng tôi là bạn của cô ấy.
+
<0129> Vì chúng tôi là bạn của Fuuko.
 
// Because we're her friends. // if Nagisa goto 0150
 
// Because we're her friends. // if Nagisa goto 0150
 
// 俺たちは、あいつの友達なんだから。
 
// 俺たちは、あいつの友達なんだから。
   
<0128> \{\m{B}} "Furukawa!"
+
<0130> \{\m{B}} Furukawa!
 
// \{\m{B}}「古河っ」
 
// \{\m{B}}「古河っ」
   
<0129> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên cô ấy.
+
<0131> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên cô ấy.
 
// Entering the store, I call her name.
 
// Entering the store, I call her name.
 
// 俺は店に入るなり、その名を呼んだ。
 
// 俺は店に入るなり、その名を呼んだ。
   
<0130> \{Akio} "Kính chào quý khách!"
+
<0132> \{Akio} 『Mời vào!
 
// \{Akio} "Welcome!"
 
// \{Akio} "Welcome!"
 
// \{秋生}「らっしゃいっ」
 
// \{秋生}「らっしゃいっ」
   
<0131> \{Akio} "Ê này, nếu không phải khách hàng thì đừngtung tăng bước vào đây!"
+
<0133> \{Akio} 『Khoan, lại mi?! Đừngthản nhiên bước vào như thể mình là khách hàng!
 
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
 
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
 
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」
 
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」
   
<0132> \{\m{B}} "Bởi vậy tôi mới gọi tên khi vào tiệm mà?"
+
<0134> \{\m{B}} Bởi vậy tôi mới gọi tên con gái ông khi vào tiệm mà!』
 
// \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!"
 
// \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!"
 
// \{\m{B}}「だから、名前を呼びながら入っただろっ」
 
// \{\m{B}}「だから、名前を呼びながら入っただろっ」
 
// Not her, to match with Nagisa case.
 
// Not her, to match with Nagisa case.
   
<0133> \{Akio} "Ta chỉ nghe ra \g{bánh mì mực nang}={nguyên văn surumepan, một loại bánh nướng nhân mực, rất hiếm thấy trong các cửa hàng bánh mì thông thường.}!"
+
<0135> \{Akio} Ta chỉ nghe ra \g{surumepan}={Surumepan là một loại bánh nướng nhân mực, rất hiếm thấy trong các cửa hàng bánh mì thông thường.}
  +
<0136> !』
 
// \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!"
 
// \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!"
 
// \{秋生}「スルメパンっ、て聞こえたんだよっ!」
 
// \{秋生}「スルメパンっ、て聞こえたんだよっ!」
   
<0134> \{\m{B}} "Đừng có nhầm họ của ông thành bánh mì mực nang!"
+
<0137> \{\m{B}} Đừng có nhầm họ của ông thành surumepan
  +
<0138> !』
 
// \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!"
 
// \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!"
 
// \{\m{B}}「自分の苗字とスルメパンを聞き間違えるなっ」
 
// \{\m{B}}「自分の苗字とスルメパンを聞き間違えるなっ」
   
  +
<0139> \{Akio} 『Thử nói 「surumepan
<0135> \{Akio} "Và giờ tự nhiên chú mày lại nói bánh mì mực nang! Ta nghe thành... Furukawa đó!"
 
  +
<0140> 」 thật nhanh xem! Nghe chẳng khác gì... Furukawa hết!』
 
// \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!"
 
// \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!"
 
// \{秋生}「スルメパンを早口で言ってみやがれ! フルカワッ…て聞こえるだろ!」
 
// \{秋生}「スルメパンを早口で言ってみやがれ! フルカワッ…て聞こえるだろ!」
   
<0136> \{\m{B}} "Nghĩ mà nghe ra như thế!"
+
<0141> \{\m{B}} 『Thế quái nào mà nghe ra như thế!
 
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
 
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
 
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」
 
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」
   
<0137> \{\m{B}} "Mà tiệm của ông làm gì có bánh mì mực nang, đúng không?"
+
<0142> \{\m{B}} Mà tiệm của ông làm gì có surumepan
  +
<0143> , đúng không?』
 
// \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!"
 
// \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!"
 
// \{\m{B}}「つーか、スルメパンなんてものがあるのか、この店にっ」
 
// \{\m{B}}「つーか、スルメパンなんてものがあるのか、この店にっ」
   
<0138> \{Akio} "Nghĩ sao mà ta có!"
+
<0144> \{Akio} Nghĩ sao mà ta có!
 
// \{Akio} "Like hell I do!"
 
// \{Akio} "Like hell I do!"
 
// \{秋生}「あるかっ!」
 
// \{秋生}「あるかっ!」
   
<0139> \{\m{B}} "Vậy ông dở rồi!"
+
<0145> \{\m{B}} Vậy ông nghe nhầm kiểu !
 
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
 
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
 
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」
 
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」
   
<0140> \{Akio} "Mấy thứ đấy có thể giao đến đây bất cứ lúc nào!"
+
<0146> \{Akio} 『Khách hàng nào cũng có thể tưởng là ở đây bán !
 
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
 
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
 
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」
 
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」
   
<0141> \{Furukawa} "Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!"
+
<0147> \{Furukawa} Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!
 
// \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
 
// \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
 
// \{古河}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」
 
// \{古河}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」
   
<0142> Furukawa bước ra giữa \bsàn đấu\u.
+
<0148> Furukawa bước ra giữa sàn đấu.
 
// Furukawa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
 
// Furukawa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
 
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - How's this? - Kinny Riddle
 
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - How's this? - Kinny Riddle
 
// 古河が土間に下りてきた。
 
// 古河が土間に下りてきた。
   
<0143> \{\m{B} "À không, là tớ đây."
+
<0149> \{\m{B}} À không, là tớ đây.
 
// \{\m{B}} "Although, it's just me."
 
// \{\m{B}} "Although, it's just me."
 
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」
 
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」
   
<0144> \{Furukawa} "\m{A}-san!"
+
<0150> \{Furukawa}
  +
<0151> -san!』
 
// \{古河}「\m{A}さんっ」
 
// \{古河}「\m{A}さんっ」
   
<0145> \{Akio} "Vừa nãy nó nhầm tên con với bánh mì mực nang đó! Nghỉ chơi nó đi con!"
+
<0152> \{Akio} Vừa nãy nó nhầm tên con với 「surumepan
  +
<0153> 」 đó! Nghỉ chơi nó đi con!』
 
// \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him."
 
// \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him."
 
//"Break off from him." could be phrased better.
 
//"Break off from him." could be phrased better.
 
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をスルメパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」
 
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をスルメパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」
   
<0146> \{Furukawa} "Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu."
+
<0154> \{Furukawa} Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.
 
// \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong."
 
// \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong."
 
// \{古河}「間違えるわけないです」
 
// \{古河}「間違えるわけないです」
   
<0147> Lời xàm tấu của ông ta lập tức bị bác bỏ.
+
<0155> Lời xàm tấu của ông ta lập tức bị bác bỏ.
 
// His story is instantly rejected.
 
// His story is instantly rejected.
 
// 一蹴されていた。
 
// 一蹴されていた。
   
<0148> \{Furukawa} "Mà dù cho cậu ấy có nhầm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy đâu."
+
<0156> \{Furukawa} Mà dù cho cậu ấy có nhầm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy đâu.
 
// \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."
 
// \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."
 
// Same as 0145.
 
// Same as 0145.
 
// \{古河}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」
 
// \{古河}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」
   
<0149> \{Akio} "Rumekawa!"
+
<0157> \{Akio} Rumekawa!
 
// \{Akio} "Rumekawa!" // goto 0173
 
// \{Akio} "Rumekawa!" // goto 0173
 
// \{秋生}「ルメカワッ」
 
// \{秋生}「ルメカワッ」
   
<0150> \{\m{B}} "Nagisa!"
+
<0158> \{\m{B}} Nagisa!
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
 
// \{\m{B}}「渚っ」
 
// \{\m{B}}「渚っ」
   
<0151> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên bạn gái mình.
+
<0159> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên bạn gái mình.
 
// I enter the shop, calling my girlfriend's name.
 
// I enter the shop, calling my girlfriend's name.
 
// 俺は店に入るなり、彼女の名を呼んだ。
 
// 俺は店に入るなり、彼女の名を呼んだ。
   
<0152> \{Akio} "Kính chào quý khách!"
+
<0160> \{Akio} Kính chào quý khách!
 
// \{Akio} "Welcome!"
 
// \{Akio} "Welcome!"
 
// \{秋生}「らっしゃいっ」
 
// \{秋生}「らっしゃいっ」
   
<0153> \{Akio} "Ê này, nếu không phải khách hàng thì đừngtung tăng bước vào đây!"
+
<0161> \{Akio} 『Khoan, lại mi?! Đừngthản nhiên bước vào như thể mình là khách hàng!
 
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
 
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
 
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」
 
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」
   
<0154> \{\m{B}} "Bởi vậy tôi mới gọi tên con gái ông khi vào tiệm mà?"
+
<0162> \{\m{B}} Bởi vậy tôi mới gọi tên con gái ông khi vào tiệm mà!』
 
// \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!"
 
// \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!"
 
// \{\m{B}}「だから、あんたの娘の名前を呼びながら入っただろっ」
 
// \{\m{B}}「だから、あんたの娘の名前を呼びながら入っただろっ」
   
<0155> \{Akio} "Ta chỉ nghe ra \g{bánh mì lươn}={nguyên văn unagipan, một loại bánh ngọt có hình con lươn, ít khi được bán trong các cửa hàng bánh mì thông thường.}!"
+
<0163> \{Akio} Ta chỉ nghe ra \g{unagipan}={Unagipan là một loại bánh ngọt có hình con lươn, ít khi được bán trong các cửa hàng bánh mì thông thường.}
  +
<0164> !』
 
// \{Akio} "I heard unagi bread!"
 
// \{Akio} "I heard unagi bread!"
 
// \{秋生}「ウナギパンっ、て聞こえたんだよっ!」
 
// \{秋生}「ウナギパンっ、て聞こえたんだよっ!」
   
<0156> \{\m{B}} "Đừng có nhầm tên con gái ông với bánh mì lươn!"
+
<0165> \{\m{B}} Đừng có nhầm tên con gái ông với unagipan
  +
<0166> !』
 
// \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!"
 
// \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!"
 
// \{\m{B}}「自分の娘の名前とウナギパンを聞き間違えるなっ」
 
// \{\m{B}}「自分の娘の名前とウナギパンを聞き間違えるなっ」
   
  +
<0167> \{Akio} 『Thử nói 「unagipan
<0157> \{Akio} "Và giờ tự nhiên chú mày lại nói bánh mì lươn! Ta nghe thành... Nagisa đó!"
 
  +
<0168> 」 thật nhanh xem! Nghe chẳng khác gì... Nagisa hết!』
 
// \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!"
 
// \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!"
 
// \{秋生}「ウナギパンを早口で言ってみやがれ! ナギサッ…て聞こえるだろ!」
 
// \{秋生}「ウナギパンを早口で言ってみやがれ! ナギサッ…て聞こえるだろ!」
   
<0158> \{\m{B}} "Nghĩ mà nghe ra như thế!"
+
<0169> \{\m{B}} 『Thế quái nào mà nghe ra như thế!
 
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
 
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
 
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」
 
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」
   
<0159> \{\m{B}} "Mà tiệm của ông làm gì có bánh mì lươn, đúng không?"
+
<0170> \{\m{B}} Mà tiệm của ông làm gì có unagipan
  +
<0171> , đúng không?』
 
// \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!"
 
// \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!"
 
// \{\m{B}}「つーか、ウナギパンなんてものがあるのか、この店にっ」
 
// \{\m{B}}「つーか、ウナギパンなんてものがあるのか、この店にっ」
   
<0160> \{Akio "Nghĩ sao mà ta có!"
+
<0172> \{Akio} Nghĩ sao mà ta có!
 
// \{Akio} "Like hell I do!"
 
// \{Akio} "Like hell I do!"
 
// \{秋生}「あるかっ!」
 
// \{秋生}「あるかっ!」
   
<0161> \{\m{B}} "Vậy ông dở rồi!"
+
<0173> \{\m{B}} Vậy ông nghe nhầm kiểu !
 
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
 
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
 
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」
 
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」
   
<0162> \{Akio} "Mấy thứ đấy có thể giao đến đây bất cứ lúc nào!"
+
<0174> \{Akio} 『Khách hàng nào cũng có thể tưởng là ở đây bán !
 
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
 
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
 
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」
 
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」
   
<0163> \{Nagisa} "Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!"
+
<0175> \{Nagisa} Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!
 
// \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
 
// \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
 
// \{渚}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」
 
// \{渚}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」
   
<0164> Furukawa bước ra giữa \bsàn đấu\u.
+
<0176> Nagisa bước ra giữa sàn đấu.
 
// Nagisa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
 
// Nagisa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
 
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - Kinny Riddle
 
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - Kinny Riddle
 
// 渚が土間に下りてきた。
 
// 渚が土間に下りてきた。
   
<0165> \{\m{B}} "À không, là tớ đây."
+
<0177> \{\m{B}} À không, là tớ đây.
 
// \{\m{B}} "Although it's just me."
 
// \{\m{B}} "Although it's just me."
 
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」
 
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」
   
<0166> \{Nagisa} "\m{B}-kun!"
+
<0178> \{Nagisa}
  +
<0179> -kun!』
 
// \{渚}「\m{B}くんっ」
 
// \{渚}「\m{B}くんっ」
   
<0167> \{Akio} "Vừa nãy nó nhầm tên con với bánh mì lươn đó! Nghỉ chơi nó đi con."
+
<0180> \{Akio} Vừa nãy nó nhầm tên con với 「unagipan
  +
<0181> 」 đó! Nghỉ chơi nó đi con.』
 
// \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him."
 
// \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him."
 
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をウナギパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」
 
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をウナギパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」
   
<0168> \{Nagisa} "Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu."
+
<0182> \{Nagisa} Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.
 
// \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong."
 
// \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong."
 
// \{渚}「間違えるわけないです」
 
// \{渚}「間違えるわけないです」
   
<0169> Lời xàm tấu của ông ta lập tức bị bác bỏ.
+
<0183> Lời xàm tấu của ông ta lập tức bị bác bỏ.
 
// His story is instantly rejected.
 
// His story is instantly rejected.
 
// 一蹴されていた。
 
// 一蹴されていた。
   
<0170> \{Nagisa} "Mà dù cho cậu ấy có nhầm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy đâu."
+
<0184> \{Nagisa} Mà dù cho cậu ấy có nhầm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy đâu.
 
// \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."
 
// \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."
 
// \{渚}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」
 
// \{渚}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」
   
<0171> Quả là một người bạn gái có thể trao trọn lòng tin.
+
<0185> Quả là một người bạn gái có thể trao trọn lòng tin.
 
// What a reliable girlfriend.
 
// What a reliable girlfriend.
 
// 頼もしい彼女だった。
 
// 頼もしい彼女だった。
   
<0172> \{Akio} "Unagisa!"
+
<0186> \{Akio} Unagisa!
 
// \{Akio} "Unagisa!" //Is this supposed to be Unagisa? - Jumpyshoes
 
// \{Akio} "Unagisa!" //Is this supposed to be Unagisa? - Jumpyshoes
 
// \{秋生}「ウナギサッ」
 
// \{秋生}「ウナギサッ」
   
<0173> \{\l{A}} "Dạ?"
+
<0187> \{\l{A}} 『Vâng?
 
// \{\l{A}} "Yes?"
 
// \{\l{A}} "Yes?"
 
// \{\l{A}}「はい?」
 
// \{\l{A}}「はい?」
   
<0174> \{\m{B}} "Gì cũng được, đi với tớ nào."
+
<0188> \{\m{B}} 『Đừng bị ông ta dụ, đi với tớ nào.
 
// \{\m{B}} "Whatever, just come with me."
 
// \{\m{B}} "Whatever, just come with me."
 
// \{\m{B}}「いいから、あっち向くな」
 
// \{\m{B}}「いいから、あっち向くな」
   
<0175> \{\l{A}} "Vâng."
+
<0189> \{\l{A}} Vâng.
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}}「はい」
 
// \{\l{A}}「はい」
   
<0176> \{\m{B}} "Fuuko thế nào rồi?"
+
<0190> \{\m{B}} Fuuko thế nào rồi?
 
// \{\m{B}} "How's Fuuko?"
 
// \{\m{B}} "How's Fuuko?"
 
// \{\m{B}}「風子は?」
 
// \{\m{B}}「風子は?」
   
<0177> \{\l{A}} "Em ấy đang chơi với mẹ tớ."
+
<0191> \{\l{A}} Em ấy đang chơi với mẹ tớ.
 
// \{\l{A}} "She's playing with mom right now."
 
// \{\l{A}} "She's playing with mom right now."
 
// \{\l{A}}「今、お母さんと遊んでます」
 
// \{\l{A}}「今、お母さんと遊んでます」
   
<0178> \{\m{B}} "Thế à... Vậy cậu có dự tính gì cho ngày mai chưa?"
+
<0192> \{\m{B}} Thế à... Vậy cậu có dự tính gì cho ngày mai chưa?
 
// \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?"
 
// \{\m{B}}「そっか…明日の予定は?」
 
// \{\m{B}}「そっか…明日の予定は?」
   
<0179> \{\l{A}} "Không, chưa có gì hết."
+
<0193> \{\l{A}} Không, chưa có gì hết.
 
// \{\l{A}} "Uh, nothing yet."
 
// \{\l{A}} "Uh, nothing yet."
 
// \{\l{A}}「いえ、まだないですけど」
 
// \{\l{A}}「いえ、まだないですけど」
   
<0180> \{\m{B}} "Vậy ngày mai đi học đi."
+
<0194> \{\m{B}} Vậy ngày mai đi học đi.
 
// \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow."
 
// \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow."
 
// \{\m{B}}「よし…じゃあな、明日は学校で授業だ」
 
// \{\m{B}}「よし…じゃあな、明日は学校で授業だ」
   
<0181> \{\l{A}} "Ngày maingày nghỉ mà."
+
<0195> \{\l{A}} 『Mai là \g{ngày lễ}={Ngày lễ ở đâyNgày Hiến pháp, một phần của kỳ nghỉ Tuần lễ Vàng vào đầu tháng Năm.} mà.
 
// \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday."
 
// \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday."
 
// \{\l{A}}「明日は祭日です」
 
// \{\l{A}}「明日は祭日です」
   
<0182> \{\m{B}} "Ờ, tớ biết. Chính vì vậy chúng ta mới có thể làm được việc đó."
+
<0196> \{\m{B}} Ờ, tớ biết. Chính vì vậy chúng ta mới có thể làm được việc đó.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?"
 
// \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?"
 
// \{\m{B}}「ああ、わかってる。だから、できるんじゃないか」
 
// \{\m{B}}「ああ、わかってる。だから、できるんじゃないか」
   
<0183> \{\m{B}} "Học chung với Fuuko."
+
<0197> \{\m{B}} Học chung với Fuuko.
 
// \{\m{B}} "Having lessons with Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Having lessons with Fuuko."
 
// \{\m{B}}「俺たちと風子の授業が」
 
// \{\m{B}}「俺たちと風子の授業が」
   
<0184> \{\l{A}} "Ế...?"
+
<0198> \{\l{A}} 『Ơ...?
 
// \{\l{A}} "Eh...?"
 
// \{\l{A}} "Eh...?"
 
// \{\l{A}}「え…」
 
// \{\l{A}}「え…」
   
<0185> \{\m{B}} "Làm những điều ngày thường chúng ta không thể làm, mượn một lớp học vào ngày nghỉ."
+
<0199> \{\m{B}} 『Để con bé làm những điều chưa từng hội trải nghiệm. Chúng ta sẽ mượn một lớp học vào ngày nghỉ.
 
// \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break."
 
// \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break."
 
// \{\m{B}}「あいつができなかったことを休みの日の教室を借りてするんだ」
 
// \{\m{B}}「あいつができなかったことを休みの日の教室を借りてするんだ」
   
<0186> \{\m{B}} "Ngồi kế bên nhau và học chung như bạn cùng lớp."
+
<0200> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ ngồi kế bên nhau và học chung như bạn cùng lớp.
 
// \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons."
 
// \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons."
 
// \{\m{B}}「クラスメイトと席を並べて受ける授業だ」
 
// \{\m{B}}「クラスメイトと席を並べて受ける授業だ」
   
<0187> \{\l{A}} "A... Được thôi!"
+
<0201> \{\l{A}} A... Được thôi!
 
// \{\l{A}} "Ah... okay!"
 
// \{\l{A}} "Ah... okay!"
 
// \{\l{A}}「ああ…はいっ」
 
// \{\l{A}}「ああ…はいっ」
   
<0188> Cuối cùng cũng hiểu ra tôi định làm gì, cô ấy gật đầu dứt khoát.
+
<0202> Cuối cùng cũng hiểu ra tôi định làm gì, cô ấy gật đầu dứt khoát.
 
// She finally understands what I plan on doing, and nods heavily.
 
// She finally understands what I plan on doing, and nods heavily.
 
// ようやく俺の意図を理解し、大きく頷く。
 
// ようやく俺の意図を理解し、大きく頷く。
   
<0189> \{\l{A}} "Ý tưởng hay lắm. Tớ sẵn sàng tham gia nếu được."
+
<0203> \{\l{A}} Ý tưởng hay lắm. Tớ sẵn sàng tham gia nếu được.
 
// \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible."
 
// \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible."
 
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。是非ともそうしたいです」
 
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。是非ともそうしたいです」
   
<0190> \{\l{A}} "Nhưng để làm việc đó, chúng ta cần có giáo viên."
+
<0204> \{\l{A}} Nhưng để làm việc đó, chúng ta cần có giáo viên.
 
// \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher."
 
// \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher."
 
// \{\l{A}}「でも、それですと、先生が必要です」
 
// \{\l{A}}「でも、それですと、先生が必要です」
   
<0191> \{\m{B}} "Có ..."
+
<0205> \{\m{B}} 『Đúng ha...
 
// \{\m{B}} "We do..."
 
// \{\m{B}} "We do..."
 
// \{\m{B}}「だな…」
 
// \{\m{B}}「だな…」
   
  +
<0206> Ý tưởng càng dễ nảy sinh thì càng có nhiều thiếu sót.
<0192> Tôi đã vạch ra một dự định đơn giản, nhưng nghĩ kỹ thì thấy nó hơi vô lý.
 
 
// I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable.
 
// I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable.
 
// 安易に思いついた案だけに、考えてみるといろいろと無理があった。
 
// 安易に思いついた案だけに、考えてみるといろいろと無理があった。
   
<0193> \{\m{B}} "Giờ cậu có thể cho tớ mượn quyển danh bạ trường được không?"
+
<0207> \{\m{B}} Giờ cậu có thể cho tớ mượn quyển danh bạ trường được không?
 
// \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?"
 
// \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?"
 
// \{\m{B}}「とりあえずさ、学校の名簿貸してくれないか」
 
// \{\m{B}}「とりあえずさ、学校の名簿貸してくれないか」
   
<0194> \{\m{B}} "Tớ sẽ gọi điện cho một giáo viên mà chúng ta quen."
+
<0208> \{\m{B}} Tớ sẽ gọi điện cho một giáo viên mà chúng ta quen.
 
// \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know."
 
// \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know."
 
// \{\m{B}}「知ってる先生に電話してみるからさ」
 
// \{\m{B}}「知ってる先生に電話してみるからさ」
   
<0195> \{\l{A}} "Ừ, tớ lấy ngay."
+
<0209> \{\l{A}} 『Vâng, tớ lấy ngay.
 
// \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away."
 
// \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away."
 
// \{\l{A}}「はい、すぐ持ってきます」
 
// \{\l{A}}「はい、すぐ持ってきます」
   
<0196> \{\l{A}} "Đây này. Cậu dùng nó đi."
+
<0210> \{\l{A}} Đây này. Cậu dùng nó đi.
 
// \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well."
 
// \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well."
 
// \{\l{A}}「はい、持ってきました。お使いください」
 
// \{\l{A}}「はい、持ってきました。お使いください」
   
<0197> \{\m{B}} "Ờ."
+
<0211> \{\m{B}} Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0198> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ rồi ngồi xuống khe khẽ bên cạnh tôi. Tôi có thể ngửi thấy mùi hương dịu nhẹ thoảng ra từ cô ấy.
+
<0212> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ rồi ngồi xuống khe khẽ bên cạnh tôi. Tôi có thể ngửi thấy mùi hương dịu nhẹ thoảng ra từ cô ấy.
 
// \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her.
 
// \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her.
 
// \l{A}は俺に名簿を手渡すと、隣にぺたんと座り込む。ふわりといい匂いがした。
 
// \l{A}は俺に名簿を手渡すと、隣にぺたんと座り込む。ふわりといい匂いがした。
   
<0199> \l{A} "Trước tiên chúng ta sẽ gọi cho ai?"
+
<0213> \{\l{A}} Trước tiên chúng ta sẽ gọi cho ai?
 
// \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" // if Nagisa goto 0213
 
// \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" // if Nagisa goto 0213
 
// \{\l{A}}「まずはどの先生にかけますかっ」
 
// \{\l{A}}「まずはどの先生にかけますかっ」
   
<0200> Đặt cuốn bản sao danh bạ xuống sàn, chúng tôi cùng dò tìm. Đầu hai đứa cụng nhau mấy lần.
+
<0214> Đặt cuốn bản sao danh bạ xuống sàn, chúng tôi cùng dò tìm. Đầu hai đứa cụng nhau mấy lần.
 
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times.
 
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times.
 
// 一冊の名簿を床に置いて、ふたりで見る。何度か、頭が当たる。
 
// 一冊の名簿を床に置いて、ふたりで見る。何度か、頭が当たる。
   
<0201> \{Furukawa} "Ta phải tìm số điện thoại... nhỉ?"
+
<0215> \{Furukawa} 『Cậu nói tên đi, để tớ tìm số cho nhé?
 
// \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?"
 
// \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?"
 
// \{古河}「わたしが探して、番号言いましょうか」
 
// \{古河}「わたしが探して、番号言いましょうか」
   
<0202> Furukawa vừa nói vừa nhích gần lại, sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy.
+
<0216> Furukawa ngồi sát đến nỗi tôi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy lướt qua da.
 
// Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over.
 
// Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over.
 
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、古河は言った。
 
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、古河は言った。
   
<0203> \{Furukawa} "A..."
+
<0217> \{Furukawa} A...
 
// \{Furukawa} "Ah..."
 
// \{Furukawa} "Ah..."
 
// \{古河}「あ…」
 
// \{古河}「あ…」
   
<0204> Đột nhiên, Furukawa nhìn lên tường.
+
<0218> Đột nhiên, Furukawa nhìn lên đồng hồ.
 
// All of a sudden, Furukawa looks up at the wall.
 
// All of a sudden, Furukawa looks up at the wall.
 
// その古河が突然、壁を見上げた。
 
// その古河が突然、壁を見上げた。
   
<0205> \{\m{B}} "Chuyện gì vậy?"
+
<0219> \{\m{B}} Chuyện gì vậy?
 
// \{\m{B}} "What's up?"
 
// \{\m{B}} "What's up?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
   
<0206> \{Furukawa} "Tớ phải phụ chuẩn bị bữa tối."
+
<0220> \{Furukawa} Tớ phải phụ chuẩn bị bữa tối.
 
// \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner."
 
// \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner."
 
// \{古河}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」
 
// \{古河}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」
   
<0207> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi, \m{A}-san, nhưng tớ đành phải để cậu tìm tiếp thôi."
+
<0221> \{Furukawa} Tớ xin lỗi,\ \
  +
<0222> -san, nhưng tớ đành phải để cậu tìm tiếp thôi.』
 
// \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest."
 
// \{古河}「\m{A}さん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」
 
// \{古河}「\m{A}さん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」
   
<0208> \{Furukawa} "Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon."
+
<0223> \{Furukawa} Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.
 
// \{Furukawa} "Dinner will be really delicious."
 
// \{Furukawa} "Dinner will be really delicious."
 
// \{古河}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」
 
// \{古河}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」
   
<0209> \{\m{B}} "Hẳn rồi, tớ đang chờ được ăn đây."
+
<0224> \{\m{B}} Hẳn rồi, tớ đang chờ được ăn đây.
 
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it."
 
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it."
 
// \{\m{B}}「ああ、期待してる」
 
// \{\m{B}}「ああ、期待してる」
   
<0210> \{Furukawa} "Gặp cậu sau nhé."
+
<0225> \{Furukawa} Gặp cậu sau nhé.
 
// \{Furukawa} "See you."
 
// \{Furukawa} "See you."
 
// \{古河}「それでは」
 
// \{古河}「それでは」
   
<0211> Cô ấy rời khỏi phòng.
+
<0226> Cô ấy rời khỏi phòng.
 
// She leaves the room.
 
// She leaves the room.
 
// 部屋を出ていった。
 
// 部屋を出ていった。
   
<0212> Tôi thấy hơi thất vọng.
+
<0227> Tôi thấy hơi thất vọng.
 
// I think it's a little bit disappointing. // goto 0227
 
// I think it's a little bit disappointing. // goto 0227
 
// 少しだけ残念に思う。
 
// 少しだけ残念に思う。
   
<0213> Đặt bản sao cuốn danh bạ xuống sàn, hai chúng tôi chụm đầu vào dò tìm.
+
<0228> Đặt bản sao cuốn danh bạ xuống sàn, hai chúng tôi chụm đầu vào dò tìm.
 
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it.
 
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it.
 
// 一冊の名簿を、頭をくっつけながら、ふたりで見る。
 
// 一冊の名簿を、頭をくっつけながら、ふたりで見る。
   
<0214> \{Nagisa} "Ta phải tìm số điện thoại... nhỉ?"
+
<0229> \{Nagisa} 『Cậu nói tên đi, để tớ tìm số cho nhé?
 
// \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?"
 
// \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?"
 
// \{渚}「わたしが探して、番号言いましょうか」
 
// \{渚}「わたしが探して、番号言いましょうか」
   
<0215> Nagisa vừa nói vừa nhích gần lại, sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy.
+
<0230> Nagisa ngồi sát đến nỗi tôi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy lướt qua da.
 
// Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over.
 
// Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over.
 
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、渚は言った。
 
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、渚は言った。
   
<0216> \{Nagisa} "A..."
+
<0231> \{Nagisa} A...
 
// \{渚}「あ…」
 
// \{渚}「あ…」
   
<0217> Đột nhiên, Nagisa nhìn lên tường.
+
<0232> Đột nhiên, Nagisa nhìn lên đồng hồ.
 
// All of a sudden, Nagisa looks up at the wall.
 
// All of a sudden, Nagisa looks up at the wall.
 
// その渚が突然、壁を見上げた。
 
// その渚が突然、壁を見上げた。
   
<0218> \{\m{B}} "Chuyện gì vậy?"
+
<0233> \{\m{B}} Chuyện gì vậy?
 
// \{\m{B}} "What's up?"
 
// \{\m{B}} "What's up?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
   
<0219> \{Nagisa} "Tớ phải phụ chuẩn bị bữa tối."
+
<0234> \{Nagisa} Tớ phải phụ chuẩn bị bữa tối.
 
// \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner."
 
// \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner."
 
// \{渚}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」
 
// \{渚}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」
   
<0220> \{\m{B}} "Thế... hả..."
+
<0235> \{\m{B}} Thế... hả...
 
// \{\m{B}} "I... see..."
 
// \{\m{B}} "I... see..."
 
// \{\m{B}}「あ…そ…」
 
// \{\m{B}}「あ…そ…」
   
<0221> \{Nagisa} "Tớ xin lỗi, \m{B}-kun, nhưng tớ đành phải để cậu tìm tiếp thôi."
+
<0236> \{Nagisa} Tớ xin lỗi,\ \
  +
<0237> -kun, nhưng tớ đành phải để cậu tìm tiếp thôi.』
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest."
 
// \{渚}「\m{B}くん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」
 
// \{渚}「\m{B}くん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」
   
<0222> \{Nagisa} "Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon."
+
<0238> \{Nagisa} Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.
 
// \{Nagisa} "Dinner will be really delicious."
 
// \{Nagisa} "Dinner will be really delicious."
 
// \{渚}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」
 
// \{渚}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」
   
<0223> \{\m{B}} "H-hẳn rồi, tớ đang chờ được ăn đây."
+
<0239> \{\m{B}} H-hẳn rồi, tớ đang chờ được ăn đây.
 
// \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it."
 
// \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it."
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…期待してる」
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…期待してる」
   
<0224> \{Nagisa} "Gặp cậu sau nhé."
+
<0240> \{Nagisa} Gặp cậu sau nhé.
 
// \{Nagisa} "See you."
 
// \{Nagisa} "See you."
 
// \{渚}「それでは」
 
// \{渚}「それでは」
   
<0225> Cô ấy rời khỏi phòng.
+
<0241> Cô ấy rời khỏi phòng.
 
// She leaves the room.
 
// She leaves the room.
 
// 部屋を出ていった。
 
// 部屋を出ていった。
   
<0226> \{\m{B}} (Thôi... vì để giúp đỡ Fuuko, đành đặt tư tình cá nhân sang một bên...)
+
<0242> \{\m{B}} (Thôi... vì để giúp đỡ Fuuko, đành đặt tư tình cá nhân sang một bên...)
 
// \{\m{B}} (Well... it's for Fuuko's sake, so I should put my own interests aside...)
 
// \{\m{B}} (Well... it's for Fuuko's sake, so I should put my own interests aside...)
 
// \{\m{B}}(ま…風子のためなんだから、今は私欲を抑えねば…)
 
// \{\m{B}}(ま…風子のためなんだから、今は私欲を抑えねば…)
   
<0227> Tôi gạt bỏ những ý nghĩ đó và một mình ngồi dò cuốn danh bạ.
+
<0243> Tôi gạt bỏ những ý nghĩ không mấy trong sạch, và một mình ngồi dò cuốn danh bạ.
 
// I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone.
 
// I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone.
 
// 俺は気を引き締め直し、ひとり名簿と向かい合う。
 
// 俺は気を引き締め直し、ひとり名簿と向かい合う。
   
<0228> Nhưng, chắc chắn phải có một giáo viên chúng tôi có thể tin cậy.
+
<0244> Nhưng, chắc chắn phải có một giáo viên chúng tôi có thể nhờ cậy.
 
// But, there has to be a single teacher I can rely on.
 
// But, there has to be a single teacher I can rely on.
 
// けど、俺が頼れる教師なんて、結局ひとりしかいなかった。
 
// けど、俺が頼れる教師なんて、結局ひとりしかいなかった。
   
<0229> \{\m{B}} (Koumura... Koumura, à...)
+
<0245> \{\m{B}} (Koumura... Koumura, à đây...)
 
// \{\m{B}}(幸村、幸村…と)
 
// \{\m{B}}(幸村、幸村…と)
   
<0230> Tôi thấy tên thầy trong dàn giáo viên, và nhấc điện thoại.
+
<0246> Tôi thấy tên ông ta trong danh mục giáo viên, và nhấc điện thoại.
 
// I see his name in the teaching staff, and pick up the phone.
 
// I see his name in the teaching staff, and pick up the phone.
 
// 教員欄からその名前を見つけだし、受話器をあげる。
 
// 教員欄からその名前を見つけだし、受話器をあげる。
   
<0231> Bíp... bo... bíp... bo...
+
<0247> Bíp... bo... bíp... bo...
 
// Beep... bop... bap... bop...
 
// Beep... bop... bap... bop...
 
// ピ…ポ…パ…ポ…
 
// ピ…ポ…パ…ポ…
   
<0232> Reng, reng, reng...
+
<0248> Reng, reng, reng...
 
// Ring, ring, ring...
 
// Ring, ring, ring...
 
// トゥルル…
 
// トゥルル…
   
<0233> .........
+
<0249> .........
 
// .........
 
// .........
 
// ………。
 
// ………。
   
<0234> Cạch.
+
<0250> Cạch.
 
// Click.
 
// Click.
 
// がちゃり。
 
// がちゃり。
   
<0235> \{Giọng nói} "Vâng, Koumura nghe máy đây."
+
<0251> \{Giọng nói} Vâng, Koumura nghe máy đây.
 
// \{Voice} "Yes, this is Koumura."
 
// \{Voice} "Yes, this is Koumura."
 
// \{声}『はい、幸村だがの』
 
// \{声}『はい、幸村だがの』
   
<0236> Là giọng của ông thầy già đó.
+
<0252> Là giọng của ông thầy già đó.
 
// It's Gramps' voice.
 
// It's Gramps' voice.
 
// ジィさんの声だった。
 
// ジィさんの声だった。
   
<0237> \{\m{B}} "Nè ông, là tôi đây. Tôi muốn nhờ ông một chuyện. Đến trường vào ngày mai, được chứ? Cảm ơn nhá!"
+
<0253> \{\m{B}} Nè ông già, là tôi đây. Tôi muốn nhờ ông một chuyện. Đến trường vào ngày mai, được chứ? Thank you!
 
// \{\m{B}} "Hey Gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!"
 
// \{\m{B}} "Hey Gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!"
// サンキュー is the casual way for Japanese to give their thanks, but ironically in English it's more formal. (Actually I was thinking of "kthxb8". :D) - Kinny Riddle
+
// サンキュー is the casual way for Japanese to give their thanks, but ironically in English it's more formal. (Actually I was thinking of "kthxb8". :D) - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「ジィさん、俺だ。頼みがある。明日学校に来い、いいよな? サンキュー!」
 
// \{\m{B}}「ジィさん、俺だ。頼みがある。明日学校に来い、いいよな? サンキュー!」
   
<0238> \{Koumura} "........."
+
<0254> \{Koumura} .........
 
// \{Koumura} "........."
 
// \{Koumura} "........."
 
// \{幸村}『………』
 
// \{幸村}『………』
   
<0239> \{Koumura} "... Đợi đã."
+
<0255> \{Koumura} ... Đợi đã.
 
// \{Koumura} "... wait."
 
// \{Koumura} "... wait."
 
// \{幸村}『…待て』
 
// \{幸村}『…待て』
   
<0240> \{\m{B}} "Sao, không được à?"
+
<0256> \{\m{B}} Sao, không được à?
 
// \{\m{B}} "What, you can't?"
 
// \{\m{B}} "What, you can't?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ、駄目なのか?」
 
// \{\m{B}}「なんだよ、駄目なのか?」
   
<0241> \{Koumura} "Không phải là thầy sẽ không ra sức giúp em..."
+
<0257> \{Koumura} Không phải là thầy không muốn giúp em...
 
// \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..."
 
// \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..."
 
// \{幸村}『頑張ればどうならんこともないが…』
 
// \{幸村}『頑張ればどうならんこともないが…』
   
<0242> \{\m{B}} "Cảm ơn ông!"
+
<0258> \{\m{B}} 『Thank you!
 
// \{\m{B}} "Thanks man!"
 
// \{\m{B}} "Thanks man!"
 
// \{\m{B}}「サンキュー!」
 
// \{\m{B}}「サンキュー!」
   
<0243> \{Koumura} "........."
+
<0259> \{Koumura} .........
 
// \{Koumura} "........."
 
// \{Koumura} "........."
 
// \{幸村}『………』
 
// \{幸村}『………』
   
<0244> \{Koumura} "... Đợi đã."
+
<0260> \{Koumura} ... Đợi đã.
 
// \{Koumura} "... wait."
 
// \{Koumura} "... wait."
 
// \{幸村}『…待て』
 
// \{幸村}『…待て』
   
<0245> \{\m{B}} "Gì nữa đây?"
+
<0261> \{\m{B}} Gì nữa đây?
 
// \{\m{B}} "What is it now?"
 
// \{\m{B}} "What is it now?"
 
// \{\m{B}}「だから、なんなんだよ」
 
// \{\m{B}}「だから、なんなんだよ」
   
<0246> \{Koumura} "Mai là ngày nghỉ nên thầy đã có kế hoạch rồi..."
+
<0262> \{Koumura} Mai là ngày nghỉ nên thầy đã có kế hoạch rồi...
 
// \{Koumura} "I have plans for the holidays..."
 
// \{Koumura} "I have plans for the holidays..."
 
// \{幸村}『連休は遠出する予定での…』
 
// \{幸村}『連休は遠出する予定での…』
   
<0247> \{\m{B}} "Cho con bé nữ sinh dễ thương nào đó thì hủy hẹn đi."
+
<0263> \{\m{B}} Cho con bé nữ sinh dễ thương nào đó thì hủy hẹn đi.
 
// \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off."
 
// \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off."
 
// \{\m{B}}「可愛い生徒のためだ。延期しようぜ」
 
// \{\m{B}}「可愛い生徒のためだ。延期しようぜ」
   
<0248> \{Koumura} "Là cho cháu trai đáng yêu của thầy."
+
<0264> \{Koumura} Là cho cháu trai đáng yêu của thầy.
 
// \{Koumura} "This is for my cute grandson, though."
 
// \{Koumura} "This is for my cute grandson, though."
 
// \{幸村}『こっちは可愛い孫のためなんだがの』
 
// \{幸村}『こっちは可愛い孫のためなんだがの』
   
<0249> \{\m{B}} "Nhưng tôi dễ thương hơn."
+
<0265> \{\m{B}} Nhưng tôi dễ thương hơn.
 
// \{\m{B}} "But I'm cuter."
 
// \{\m{B}} "But I'm cuter."
 
// \{\m{B}}「俺のほうが可愛い」
 
// \{\m{B}}「俺のほうが可愛い」
   
<0250> \{Koumura} "Nói cái khỉ gì thế hả?!"
+
<0266> \{Koumura} 『Em quên mất thế nào là xấu hổ rồi hả?
 
// \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!"
 
// \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!"
 
// \{幸村}『どのツラ下げて言うか』
 
// \{幸村}『どのツラ下げて言うか』
 
// Eng dịch sai, câu này giống chửi thề nhưng khó mà đưa vào dịch được.
 
// Eng dịch sai, câu này giống chửi thề nhưng khó mà đưa vào dịch được.
   
<0251> \{\m{B}} "... Này, đừng thế chứ..."
+
<0267> \{\m{B}} ... Này, đừng nói thế chứ...
 
// \{\m{B}} "... hey, you said it..."
 
// \{\m{B}} "... hey, you said it..."
 
// \{\m{B}}「言ってくれるな、おい…」
 
// \{\m{B}}「言ってくれるな、おい…」
   
<0252> \{Koumura} "Chà, thật ra thì thầy cũng có thể hủy hẹn..."
+
<0268> \{Koumura} Chà, thật ra thì thầy cũng có thể hủy hẹn...
 
// \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..."
 
// \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..."
 
// \{幸村}『ま、一日遅れで合流することも可能と言えば可能だがの…』
 
// \{幸村}『ま、一日遅れで合流することも可能と言えば可能だがの…』
   
<0253> Đã nhờ vả thì Koumura sẽ đồng ý ngay, nhưng vì ông ấy đã định dành một ngày nghỉ hiếm hoi của mình cho đứa cháu, tôi làm thế thì khó xử quá.
+
<0269> Tiếp tục nài nỉ thì Koumura sẽ đồng ý ngay, nhưng vì ông ấy đã định dành một ngày nghỉ hiếm hoi của mình cho đứa cháu, tôi làm thế thì khó xử quá.
 
// If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable.
 
// If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable.
 
// 俺が無理を言えば、幸村なら引き受けてくれそうだが、それで孫と過ごす時間が一日減る、というのも申し訳ない気がした。
 
// 俺が無理を言えば、幸村なら引き受けてくれそうだが、それで孫と過ごす時間が一日減る、というのも申し訳ない気がした。
   
<0254> Thử nhờ người khác
+
<0270> Thử nhờ người khác
 
// Try to get someone else // Option 1 - goto 0256
 
// Try to get someone else // Option 1 - goto 0256
 
// 他を当たることにする
 
// 他を当たることにする
   
<0255> Nài nỉ ông ấy giúp đỡ
+
<0271> Nài nỉ ông ấy giúp đỡ
 
// Insist that he help // Option 2 - goto 0279
 
// Insist that he help // Option 2 - goto 0279
 
// 無理を言う
 
// 無理を言う
   
<0256> \{\m{B}} "Thôi được rồi. Chúng tôi kiếm người khác vậy."
+
<0272> \{\m{B}} Thôi được rồi. Chúng tôi kiếm người khác vậy.
 
// \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." // Option 1 - from 0254
 
// \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." // Option 1 - from 0254
 
// \{\m{B}}「じゃ、いいよ。他を当たる」
 
// \{\m{B}}「じゃ、いいよ。他を当たる」
   
<0257> \{Koumura} "........."
+
<0273> \{Koumura} .........
 
// \{幸村}『………』
 
// \{幸村}『………』
   
<0258> \{Koumura} "... Đợi đã."
+
<0274> \{Koumura} ... Đợi đã.
 
// \{Koumura} "... wait."
 
// \{Koumura} "... wait."
 
// \{幸村}『…待て』
 
// \{幸村}『…待て』
   
<0259> \{\m{B}} "Lại gì nữa đây?"
+
<0275> \{\m{B}} Lại gì nữa đây?
 
// \{\m{B}} "What is it now?!"
 
// \{\m{B}} "What is it now?!"
 
// \{\m{B}}「今度はなんだよっ」
 
// \{\m{B}}「今度はなんだよっ」
   
<0260> \{Koumura} "Thầy cảm giác chưa giải thích rõ với em."
+
<0276> \{Koumura} 『Thế này chẳng giống em cả.
 
// \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you."
 
// \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you."
 
// \{幸村}『おまえにしては歯切れが悪いと思っての』
 
// \{幸村}『おまえにしては歯切れが悪いと思っての』
  +
// Eng dịch sai
   
<0261> \{\m{B}} "Do ông tưởng tượng thôi."
+
<0277> \{\m{B}} Do ông tưởng tượng thôi.
 
// \{\m{B}} "It's your imagination."
 
// \{\m{B}} "It's your imagination."
 
// \{\m{B}}「気のせいだろ」
 
// \{\m{B}}「気のせいだろ」
   
<0262> \{Koumura} "Ừ thì... Thầy cứ thấy lo mãi."
+
<0278> \{Koumura} Ừ thì... giờ thì thầy càng thấy lo hơn nữa.
 
// \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned."
 
// \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned."
 
// \{幸村}『ふむ…ますます気になるの』
 
// \{幸村}『ふむ…ますます気になるの』
   
<0263> \{\m{B}} "Ông xong chưa? Tôi cúp máy đây."
+
<0279> \{\m{B}} Ông xong chưa? Tôi cúp máy đây.
 
// \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up."
 
// \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up."
 
// \{\m{B}}「いいっつってんだろ? もう切るからな」
 
// \{\m{B}}「いいっつってんだろ? もう切るからな」
   
<0264> \{Koumura} "........."
+
<0280> \{Koumura} .........
 
// \{Koumura} "........."
 
// \{Koumura} "........."
 
// \{幸村}『………』
 
// \{幸村}『………』
   
<0265> \{Koumura} "... Đợi đ——"\r... cụp!
+
<0281> \{Koumura} ... Đợi đ——\r ... cụp!
 
// \{Koumura} "... wa--"\r... clatter!
 
// \{Koumura} "... wa--"\r... clatter!
 
// \{幸村}『…ま』\r \ …がちゃん!
 
// \{幸村}『…ま』\r \ …がちゃん!
   
<0266> Dù ông ta có định nói gì thì tôi cũng cúp máy rồi.
+
<0282> Dù ông ta có định nói gì thì tôi cũng cúp máy rồi.
 
// Whatever it was he wanted to say, I cut him off.
 
// Whatever it was he wanted to say, I cut him off.
 
// 何か言いかけていたが、切ってやった。
 
// 何か言いかけていたが、切ってやった。
   
<0267> \{\m{B}} "Không biết có định về quê hay không, nhưng dù sao ông ta cũng nên tận hưởng ngày nghỉ được bao nhiêu hay bấy nhiêu."
+
<0283> \{\m{B}} Không biết có định về quê hay không, nhưng dù sao ông ta cũng nên tận hưởng ngày nghỉ được bao nhiêu hay bấy nhiêu.
 
// \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can."
 
// \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can."
 
// \{\m{B}}「ま、田舎かどっか知らないが、ゆっくりしてきてくれ」
 
// \{\m{B}}「ま、田舎かどっか知らないが、ゆっくりしてきてくれ」
   
<0268> \{\m{B}} "Với lại, một nữ giáo viên trẻ trung thì sẽ tốt cho cả bọn hơn là một lão già lẩm cẩm."
+
<0284> \{\m{B}} Với lại, một nữ giáo viên trẻ trung thì sẽ tốt cho cả bọn hơn là một lão già lẩm cẩm.
 
// \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man."
 
// \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man."
 
// \{\m{B}}「こっちだって、老いぼれジジィなんかより、若い女性教師のほうがいいしな」
 
// \{\m{B}}「こっちだって、老いぼれジジィなんかより、若い女性教師のほうがいいしな」
   
<0269> Tôi dời mắt xuống cột nữ giáo viên.
+
<0285> Tôi dời mắt xuống cột nữ giáo viên.
 
// My eyes go down the column of text just for a female teacher.
 
// My eyes go down the column of text just for a female teacher.
 
// 女性教師にだけ的を絞って、教員欄を目で追っていく。
 
// 女性教師にだけ的を絞って、教員欄を目で追っていく。
   
<0270> \{\m{B}} (Chẳng quen bà cô nào dễ dãi để hỏi nhờ nữa...)
+
<0286> \{\m{B}} (Chẳng quen bà cô nào dễ dãi để hỏi nhờ nữa...)
 
// \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...)
 
// \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...)
 
// \{\m{B}}(そんな気軽に物を頼めるような女性教師、知り合いにいねぇ…)
 
// \{\m{B}}(そんな気軽に物を頼めるような女性教師、知り合いにいねぇ…)
   
<0271> \{\m{B}} (Ngay từ đầu, mình làm gì biết ai ngoài ông thầy già có thể hỗ trợ vụ này...)
+
<0287> \{\m{B}} (Ngay từ đầu, mình làm gì biết ai ngoài ông thầy già...)
 
// \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than Gramps that would do this...)
 
// \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than Gramps that would do this...)
 
// \{\m{B}}(そもそも、ジィさん以外、話だってまともにしたことねぇぞ…)
 
// \{\m{B}}(そもそも、ジィさん以外、話だってまともにしたことねぇぞ…)
   
<0272> ... Thua rồi.
+
<0288> ... Thua rồi.
 
// ... a setback.
 
// ... a setback.
 
// Alt - ... I felt defeated. - Kinny Riddle
 
// Alt - ... I felt defeated. - Kinny Riddle
 
// …挫折。
 
// …挫折。
   
<0273> \{\m{B}} (Làm sao mà nhờ Kouko-san được...)
+
<0289> \{\m{B}} (Nếu nhờ Kouko-san thì quá tốt...)
 
// \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...)
 
// \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...)
 
// \{\m{B}}(公子さんなんて、打ってつけなんだけどな…)
 
// \{\m{B}}(公子さんなんて、打ってつけなんだけどな…)
   
<0274> Chuyện đã thế này, tôi không thể để Fuuko và cô ấy gặp nhau trong hoàn cảnh như thế được.
+
<0290> Nhưng tôi không thể để Fuuko và cô ấy gặp nhau trong hoàn cảnh như thế được.
 
// Coming this far, there was no way I can meet Fuuko without taking this seriously.
 
// Coming this far, there was no way I can meet Fuuko without taking this seriously.
 
// Alt - Coming this far, I can't just have Fuuko and her meet so easily like that. - Kinny Riddle
 
// Alt - Coming this far, I can't just have Fuuko and her meet so easily like that. - Kinny Riddle
 
// ここまできて、そんな安易に風子と会わしてしまうわけにはいかなかった。
 
// ここまできて、そんな安易に風子と会わしてしまうわけにはいかなかった。
   
<0275> Không còn ai tôi có thể trông cậy.
+
<0291> Không còn ai tôi có thể trông cậy.
 
// There's no one else I can count on.
 
// There's no one else I can count on.
 
// 頼む当てがまったくない。
 
// 頼む当てがまったくない。
   
<0276> \{\m{B}} (Đành chịu thôi...)
+
<0292> \{\m{B}} (Đành chịu thôi...)
 
// \{\m{B}} (Can't be helped...)
 
// \{\m{B}} (Can't be helped...)
 
// \{\m{B}}(仕方がない…)
 
// \{\m{B}}(仕方がない…)
   
<0277> \{\m{B}} (Một đứa trong đám sẽ làm giáo viên...)
+
<0293> \{\m{B}} (Một đứa trong đám sẽ làm giáo viên...)
 
// \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...)
 
// \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...)
 
// \{\m{B}}(先生役は俺らの中の誰かがやることにしよう…)
 
// \{\m{B}}(先生役は俺らの中の誰かがやることにしよう…)
   
<0278> Có phải là người lớn hay không cũng chẳng sao, chỉ cần sắp xếp cho giống như đang dạy học là được rồi.
+
<0294> Có phải là người lớn hay không cũng chẳng sao, chỉ cần sắp xếp cho giống như đang dạy học là được rồi.
 
// In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. // goto SEEN1503
 
// In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. // goto SEEN1503
 
//Would 'if' be more clear if it were replaced with 'as long as'?
 
//Would 'if' be more clear if it were replaced with 'as long as'?
 
// もう、この際、大人でなくてもいい。授業という体裁が整いさえすればいいのだ。
 
// もう、この際、大人でなくてもいい。授業という体裁が整いさえすればいいのだ。
   
<0279> \{\m{B}} "Tôi xin ông đó. Giúp bọn tôi đi, ông già."
+
<0295> \{\m{B}} Tôi xin ông đó. Giúp bọn tôi đi, ông già.
 
// \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, Gramps." // Option 2 - from 0255
 
// \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, Gramps." // Option 2 - from 0255
 
// \{\m{B}}「頼む。ジィさんしかいないんだ」
 
// \{\m{B}}「頼む。ジィさんしかいないんだ」
   
<0280> \{Koumura} "Ừ thì..."
+
<0296> \{Koumura} Ừ thì...
 
// \{Koumura} "Hmm..."
 
// \{Koumura} "Hmm..."
 
// \{幸村}『ふむ…』
 
// \{幸村}『ふむ…』
   
<0281> \{Koumura} "Mà..."
+
<0297> \{Koumura} Mà...
 
// \{Koumura} "Well..."
 
// \{Koumura} "Well..."
 
// \{幸村}『まぁ…』
 
// \{幸村}『まぁ…』
   
<0282> \{Koumura} "Để xem..."
+
<0298> \{Koumura} Để xem...
 
// \{Koumura} "Let's see..."
 
// \{Koumura} "Let's see..."
 
// \{幸村}『どれ…』
 
// \{幸村}『どれ…』
   
<0283> \{Koumura} "... hừm."
+
<0299> \{Koumura} ... hừm.
 
// \{Koumura} "... hmph."
 
// \{Koumura} "... hmph."
 
// \{幸村}『…うむ』
 
// \{幸村}『…うむ』
   
<0284> Được hay là không? Tôi cũng chỉ biết cầu trời.
+
<0300> Được hay là không? Tôi cũng chỉ biết cầu trời.
 
// Is it okay or not? I really can't tell.
 
// Is it okay or not? I really can't tell.
 
// いいのか悪いのか、さっぱりわからない。
 
// いいのか悪いのか、さっぱりわからない。
   
<0285> \{\m{B}} "Được mà, đúng không?"
+
<0301> \{\m{B}} Được mà, đúng không?
 
// \{\m{B}} "It's fine, right?"
 
// \{\m{B}} "It's fine, right?"
 
// \{\m{B}}「いいんだな?」
 
// \{\m{B}}「いいんだな?」
   
<0286> \{Koumura} "Ừ thì..."
+
<0302> \{Koumura} Ừ thì...
 
// \{Koumura} "Hmm..."
 
// \{Koumura} "Hmm..."
 
// \{幸村}『ふむ…』
 
// \{幸村}『ふむ…』
   
<0287> \{Koumuar} "Nếu em không thấy thầy phiền."
+
<0303> \{Koumura} Nếu em không chê lão già như thầy.
 
// \{Koumura} "If you're fine with me."
 
// \{Koumura} "If you're fine with me."
 
// \{幸村}『こんなのでも良ければの』
 
// \{幸村}『こんなのでも良ければの』
   
<0288> \{\m{B}} "Được mà. Miễn là ông còn đủ sức để dạy."
+
<0304> \{\m{B}} Được mà. Miễn là ông còn đủ sức để dạy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so."
 
// \{\m{B}}「ああ、いいよ。動くんならな」
 
// \{\m{B}}「ああ、いいよ。動くんならな」
   
<0289> \{Koumura) "Có lẽ được."
+
<0305> \{Koumura} Có lẽ được.
 
// \{Koumura} "Somewhat."
 
// \{Koumura} "Somewhat."
 
// \{幸村}『なんとかの』
 
// \{幸村}『なんとかの』
   
<0290> \{\m{B}} "Hay lắm, vậy đến trường vào ngày mai nhé."
+
<0306> \{\m{B}} Hay lắm, vậy đến trường vào ngày mai nhé.
 
// \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow."
 
// \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow."
 
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、明日学校で待ってるから」
 
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、明日学校で待ってるから」
   
<0291> \{Koumura} "Em định làm gì vậy?"
+
<0307> \{Koumura} Em định làm gì vậy?
 
// \{Koumura} "What do you plan on doing?"
 
// \{Koumura} "What do you plan on doing?"
 
// \{幸村}『なにをする気かの』
 
// \{幸村}『なにをする気かの』
   
<0292> \{\m{B}} "Đi học thôi. Cứ đứng trước bục giảng như ông hay làm đó."
+
<0308> \{\m{B}} Đi học thôi. Cứ đứng trước bục giảng như ông hay làm đó.
 
// \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do."
 
// \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do."
 
// \{\m{B}}「授業だよ。あんたはいつものように教壇に立ってくれればいい」
 
// \{\m{B}}「授業だよ。あんたはいつものように教壇に立ってくれればいい」
   
<0293> \{Koumura} "Vậy thầy giảng Văn học Cổ điển được không?"
+
<0309> \{Koumura} Vậy thầy giảng Văn học Cổ điển được không?
 
// \{Koumura} "Are you fine with classical literature?"
 
// \{Koumura} "Are you fine with classical literature?"
 
// \{幸村}『古文でいいのかの』
 
// \{幸村}『古文でいいのかの』
   
<0294> \{\m{B}} "Cho xin đi, dạy mấy môn Anh văn, Số học, Khoa học, Tiếng Nhật Đương đại này nọ ấy."
+
<0310> \{\m{B}} Cho xin đi, dạy mấy môn Anh văn, Số học, Khoa học, Tiếng Nhật Đương đại này nọ ấy.
 
// \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..."
 
// \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..."
 
// \{\m{B}}「いや、英語も数学も理科も現国も」
 
// \{\m{B}}「いや、英語も数学も理科も現国も」
 
// Eng dịch sai.
 
// Eng dịch sai.
   
<0295> \{Koumura} "Trường cấp ba thì đâu có môn \g{Khoa học}={Ở Nhật Bản, môn Khoa học Tự nhiên được dạy ở các trường cấp một và hai, lên cấp ba môn này được chia thành Hóa học, Vật lý và Sinh học.} nhỉ?"
+
<0311> \{Koumura} Trường cấp ba thì đâu có môn \g{Khoa học}={Ở Nhật Bản, môn Khoa học Tự nhiên được dạy ở các trường cấp một và hai, lên cấp ba môn này được chia thành Hóa học, Vật lý và Sinh học.}?
 
// \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"*
 
// \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"*
 
// \{幸村}『高校に理科なんて科目はありゃしないがの』
 
// \{幸村}『高校に理科なんて科目はありゃしないがの』
   
<0296> \{\m{B}} "Tôi muốn học không chỉ một giờ, ông cứ soạn giáo án cho cả ngày luôn, nếu được."
+
<0312> \{\m{B}} Tôi muốn học không chỉ một tiết, ông cứ soạn giáo án cho cả ngày luôn, nếu được.
 
// \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible."
 
// \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible."
 
// \{\m{B}}「一時間じゃなくて、一日の時間割をひとりでしてほしいんだ」
 
// \{\m{B}}「一時間じゃなくて、一日の時間割をひとりでしてほしいんだ」
   
<0297> \{Koumura} "Chà... nếu có sách giáo khoa thì chắc là ổn...."
+
<0313> \{Koumura} Chà... nếu có sách giáo khoa thì chắc là ổn...
 
// \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..."
 
// \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..."
 
// \{幸村}『ま…教科書さえあればできんことはないが…』
 
// \{幸村}『ま…教科書さえあればできんことはないが…』
   
<0298> \{\m{B}} "Hay lắm. Tôi sẽ chờ."
+
<0314> \{\m{B}} Hay lắm. Tôi sẽ chờ.
 
// \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting."
 
// \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting."
 
// \{\m{B}}「いい返事だ。じゃあ、待ってるからな」
 
// \{\m{B}}「いい返事だ。じゃあ、待ってるからな」
   
<0299> \{Koumura} "... Nhưng——"
+
<0315> \{Koumura} ... Nhưng——
 
// \{Koumura} "... but--"
 
// \{Koumura} "... but--"
 
// \{幸村}『…しかし』
 
// \{幸村}『…しかし』
   
<0300> ... cụp
+
<0316> ... cụp!
 
// ... clatter!
 
// ... clatter!
 
// …がちゃん!
 
// …がちゃん!
 
// これで、授業ができる。明日が楽しみだった。
 
// これで、授業ができる。明日が楽しみだった。
   
<0301> Dù ông ta có định nói gì thì tôi cũng thả ống nghe xuống rồi.
+
<0317> Dù ông ta có định nói gì thì tôi cũng thả ống nghe xuống rồi.
 
// He had something to say, but I threw down the receiver hard.
 
// He had something to say, but I threw down the receiver hard.
 
// 何か言いかけていたようだが、勢いで受話器を置いてしまった。
 
// 何か言いかけていたようだが、勢いで受話器を置いてしまった。
   
<0302> ... Chắc là không có gì đáng để tâm đâu.
+
<0318> ... Chắc là không có gì đáng để tâm đâu.
 
// ... guess I wouldn't care.
 
// ... guess I wouldn't care.
 
// …気にしないでおこう。
 
// …気にしないでおこう。
   
<0303> Như vậy chúng tôi có thể lên lớp cùng nhau rồi. Ngày mai chắc sẽ vui lắm đây.
+
<0319> Như vậy chúng tôi có thể lên lớp cùng nhau rồi. Ngày mai chắc sẽ vui lắm đây.
 
// With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun. // goto SEEN1503
 
// With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun. // goto SEEN1503
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 13:13, 22 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1502.TXT

#character '%A'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character '*B'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Kouko'
// '公子'
#character 'Akio'
// '秋生'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Koumura'
// '幸村'

<0000> Thứ Sáu, 2 tháng 5
// May 2 (Friday)
// 5月2日(金)

<0001> Hôm nay, Fuuko tiếp tục loanh quanh tặng sao biển.
// Today, Fuuko was walking around again, giving out starfish.
// 今日も風子はヒトデを配って歩いた。

<0002> Mặc dù đám học năm ba vẫn làm mặt khó chịu, song nhìn chung các nữ sinh năm nhất lại tỏ ra rất vui khi nhận chúng.
// As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure.
// 三年生は相変わらずの対応だったけど、概ね、特に新入生の女子は良心的で、喜んで受け取ってくれた。

<0003> Mỗi lần tặng được cho ai, \l{A} liền chạy đến bên Fuuko và cả hai cùng hòa chung niềm vui.
// Every time she delivered it herself, \l{A} would run to Fuuko, and they'd share the joy together.
// ひとり配るたび、\l{A}は風子の元に駆けつけて、一緒に喜びを分かち合う。

<0004> Rồi đến lượt Sunohara và tôi diễn trò chọc cười họ...
// And after that, Sunohara and I would make fun of them...
// その後ろで、俺と春原はふたりを茶化して…

<0005> Cứ như vậy, những việc này trở thành nhịp sống của chúng tôi.
// This usual scenery.
// いつもの風景。

<0006> Tuy nhiên, nỗi bất an đôi khi vẫn len lỏi trong tim tôi.
// In that, the anxiety passed by.
// そんな中、ふと不安がよぎる。

<0007> Tôi tự hỏi, có thật chúng tôi ở đây để giúp đỡ Fuuko?
// I wonder if we were here for Fuuko's sake?
// 俺たちが一緒にいることは、風子のためになっているのだろうか、と。

<0008> Chúng tôi không biết làm gì cả, chỉ có thể quan sát.
// We didn't have to do anything, and just watched.
// 手伝ってやることもできず、ただ見守るだけ。

<0009> Đôi lúc, chúng tôi còn là những vật cản trên bước đường của cô ấy.
// At times, we might have been in the way.
// 時には、邪魔しているかもしれない。

<0010> Việc chúng tôi ở bên cô có mang ý nghĩa gì không?
// There's a reason for us to be here, isn't there?
// 俺たちが居る意味があるんだろうか。

<0011> Tôi tâm sự điều đó với \l{A}.
// I tried asking \l{A} about that.
// 俺はそのことを\l{A}に訊いてみた。

<0012> \{\l{A}} 『Cậu đừng nói những lời buồn bã như vậy...』
// \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." // if Furukawa goto 0013, else goto 0017
// \{\l{A}}「そんな、寂しいこと…言ったらダメです」

<0013> \{Furukawa} 『Có thể chúng ta không giúp được gì nhiều...』
// \{Furukawa} "You might not have to do anything but..."
// \{古河}「役には立ってないかもしれないですけど…」

<0014> \{Furukawa} 『Nhưng như thế còn tốt hơn chỉ có một mình.』
// \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right."
// \{古河}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」

<0015> \{Furukawa} 『Cảm giác cô đơn một thân một mình... nó thật sự buồn lắm.』
// \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all."
// \{古河}「ひとりは…寂しいですから」

<0016> \{\m{B}} 『Ờ... cậu nói phải.』
// \{\m{B}} "Yeah... you're right." // goto 0023
// \{\m{B}}「ああ…だよな」

<0017> Nagisa lại gần và nắm chặt tay tôi.
// Nagisa comes close to me and grasps my hand.
// 渚が俺に近づいて、そして手を握った。

<0018> Hơi ấm từ tay cô ấy truyền sang bàn tay tôi.
// The warmth spreads from her hand to mine.
// 温もりが、手のひらに伝わってくる。

<0019> \{Nagisa} 『Có thể chúng ta không giúp được gì nhiều...』
// \{Nagisa} "You might not have to do anything but..."
// \{渚}「役には立ってないかもしれないですけど…」

<0020> \{Nagisa} 『Nhưng như thế còn tốt hơn chỉ có một mình.』
// \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right."
// \{渚}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」

<0021> \{Nagisa} 『Cảm giác cô đơn một thân một mình... nó thật sự buồn lắm.』
// \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all."
// \{渚}「ひとりは…寂しいですから」

<0022> \{\m{B}} 『Ờ... cậu nói phải.』
// \{\m{B}} "Yeah... you're right."
// \{\m{B}}「ああ…だよな」

<0023> ...Tôi bỗng nhiên bị thôi thúc muốn nói chuyện cùng Kouko-san.
//  ... I think of something I want to say to Kouko-san.
// …公子さんと話がしたいと思った。

<0024> Tôi muốn nghe nhiều hơn về Fuuko từ Kouko-san.
// I want to hear more about Fuuko from Kouko-san.
// 公子さんから、もっと風子のことが聞きたかった。

<0025> Được như vậy... biết đâu chúng tôi sẽ tìm ra nhiều cách hơn để giúp Fuuko.
// If I do that... we might notice something we can do for Fuuko.
// そうすれば…こんな俺たちにでも風子のためにできることがあると、気づけるかもしれない。

<0026> Ngày hôm đó, sau khi tan học.
// That day, after school.
// その日の放課後。

<0027> \{\m{B}} 『Hôm nay tớ sẽ không về cùng hai người.』
// \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school."
// \{\m{B}}「今日は俺、まっすぐ帰るな」

<0028> Tôi thông báo với cả hai ở sảnh chính. 
// So I tell the two at the lobby.
// 昇降口から出たところで、そうふたりに告げた。

<0029> \{\l{A}} 『Ơ? Cậu sẽ không đến nhà bọn tớ à?』
// \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?"
// \{\l{A}}「え?  家にこられないんですか」

<0030> \{\m{B}} 『À thì, chắc tớ sẽ qua đó muộn một chút.』
// \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later."
// \{\m{B}}「いや、後からいくよ」

<0031> Tôi quyết định một mình đến nhà Kouko-san.
// I have to go alone to Kouko-san's place.
// 公子さんの元には、ひとりで行くことにした。

<0032> Đối với \l{A}, mấy chuyện nhỏ nhặt nhất cũng khiến cô ấy đa cảm, nên dẫn cô theo thì không ổn.
// For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss.
// \l{A}は、いちいち感情的になって、話を複雑にする。

<0033> \{\l{A}} 『Vậy à? Tớ hiểu rồi.』
// \{\l{A}} "Is that so? All right."
// \{\l{A}}「そうですか。わかりました」

<0034> \{\l{A}} 『Vậy gặp lại cậu sau.』
// \{\l{A}} "Then, see you later."
// \{\l{A}}「では、ここで」

<0035> \{\m{B}} 『Gặp sau nhé, Fuuko.』
// \{\m{B}} "Later, Fuuko."
// \{\m{B}}「じゃあな、風子」

<0036> Tôi đặt tay lên đầu cô nhóc.
// I pat her head.
// 頭に手を置く。

<0037> Chà, cô nhóc hụp đầu xuống bỏ chạy mất rồi.
// Whoomph, her head lowers to run away.
// ばっ、と頭を下げて逃げていく。

<0038> Tôi ước gì có thể lưu lại hơi ấm này trong lòng bàn tay mình mãi mãi.
// I felt I'd always remember Fuuko's warmth from that.
// 俺は今触れた、風子の温もりをずっと覚えておこうと思った。
// Eng dịch sai

<0039> Để sẻ chia nó với người mà tôi sắp sửa gặp.
// If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think.
// 今から会う人に、それが伝わればいい。そう思った。

<0040> Kouko-san đang tưới luống hoa trước nhà, hệt như lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau.
// Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met.
// 公子さんは、家の前で、初めて会った時と同じように花壇に水をやっていた。

<0041> \{\m{B}} 『Xin chào.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「ちっす」

<0042> Tôi chào cô ấy.
// I greet her.
// 挨拶する。

<0043> \{\m{B}} 『Em là\ \
<0044> .』
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}っす」

<0045> \{Kouko} 『A,\ \
<0046> -san đấy à. Cô nhớ tên em mà.』
// \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you."
// \{公子}「はい、\m{A}さんですね。覚えていましたよ」

<0047> \{Kouko} 『Hôm nay có chuyện gì vậy em?』
// \{Kouko} "What might it be, today?" // if you're in a relationship with Nagisa go to 0064
// \{公子}「今日はどうしましたか?」

<0048> \{\m{B}} 『À... không hẳn là có chuyện gì nhưng... em nghĩ là em muốn đến thăm cô thôi ạ.』
// \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came."
// \{\m{B}}「いや…これといった用はないんだけど…来ちゃまずかったすか」

<0049> \{Kouko} 『Nếu em không phiền khi nói chuyện với một người phụ nữ có tuổi thì được thôi.』
// \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all."
// \{公子}「ぜんぜん構いませんよ。こんなおばさんでもよければ」

<0050> \{\m{B}} 『Đừng giỡn chứ cô. Cô còn trẻ thế mà.』
// \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?"
// \{\m{B}}「滅相もない。むちゃくちゃ若いじゃないっすか」

<0051> \{Kouko} 『Cảm ơn em nhé.』
// \{Kouko} "Thank you very much."
// \{公子}「ありがとうございます」

<0052> \{Kouko} 『Nhưng chẳng phải em sẽ thấy thoải mái hơn khi trò chuyện với những bạn nữ trẻ hơn cô sao?』
// \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?"
// \{公子}「でも、もっと若いほうが話も合うし、いいんじゃないですか」

<0053> \{\m{B}} 『Ấy, đám con gái cỡ tuổi em phiền phức lắm cô ạ, như thế chẳng hay ho gì đâu.』
// \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing."
// \{\m{B}}「いや、俺らぐらいの年の女子って、うるさくて、鬱陶しいだけっすよ」

<0054> \{Kouko} 『Em không hòa đồng với bạn cùng khối à?』
// \{Kouko} "You don't talk with your classmates?"
// \{公子}「同級生だと話が合いませんか?」

<0055> \{\m{B}} 『Em không hứng thú với mấy chuyện đó.』
// \{\m{B}} "I haven't really bothered."
// \{\m{B}}「合った試しはないっすね」

<0056> \{Kouko} 『Nhưng em hay đi chung với Nagisa-chan mà?』
// \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?"
// \{公子}「でも、渚ちゃんとは一緒に居ますよね」

<0057> \{\m{B}} 『Với cậu ấy, thì khác...』
// \{\m{B}} "With her, not really..."
// \{\m{B}}「あいつは、別」

<0058> \{Kouko} 『Em ấy đặc biệt, đúng không?』
// \{Kouko} "She's special, isn't she?"
// \{公子}「特別なんですね」

<0059> \{\m{B}} 『Chà, cậu ấy là ngoại lệ. Có cậu ấy ở cạnh bên, em cũng không thấy phiền lắm.』
// \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all."
// \{\m{B}}「まぁ、珍しいよ。俺と居て、鬱陶しがられないなんて」

<0060> \{\m{B}} 『Này, cô cười gì vậy?』
// \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?"
// \{\m{B}}「って、なんで、そんな笑顔なんすか」

<0061> \{Kouko} 『Không có gì!』
// \{Kouko} "Nothing!"
// \{公子}「いいえっ」

<0062> Một nụ cười đơn thuần thơ ngây. Furukawa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
// A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her.
// とても、無邪気に微笑んだ。古河が懐くのも、無理はない。

<0063> Cảm giác giống như một Sanae-san với thường thức vậy.
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。

<0064> \{\m{B}} (Khoan, mình mới vừa không nề hà ví von cái gì đó nghiêm trọng lắm... phải không nhỉ?)
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)

<0065> Sanae-san mà biết, chắc cô ấy òa khóc mất.
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. // goto 0076
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。

<0066> \{Kouko} 『Phư phư, coi kìa, em tức tốc đến gặp bà cô này, tức là...』
// \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..."
// \{公子}「ふふ、こんな、おばさんにわざわざ会いにくるなんて、さては…」

<0067> \{Kouko} 『Em cãi nhau với Nagisa-chan à?』
// \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?"
// \{公子}「渚ちゃんと、喧嘩したんでしょう」

<0068> \{\m{B}} 『Haha... vâng, đại loại thế.』
// \{\m{B}} "Heehee... well, something like that."
// \{\m{B}}「はは…まぁ、そんなところです」

<0069> Tôi quyết định nói dối. Nếu không chắc còn lâu chúng tôi mới vào vấn đề được.
// I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation.
// 嘘をついておく。そうしておかないと、なんの会話のきっかけもなかったから。

<0070> \{Kouko} 『Nagisa-chan ngoài mặt trông vậy, chứ em ấy lại khá bướng bỉnh đấy nhé.』
// \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn."
// \{公子}「渚ちゃんは、ああ見えて、強情っ張りなところがありますからね」

<0071> \{\m{B}} 『Cô cũng biết rồi đó. Cậu ấy đã nhất quyết làm cái gì rồi, thì khó mà lay chuyển được...』
// \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..."
// \{\m{B}}「よく知ってますね。こうと言ったら、引かなくて…」

<0072> \{Kouko} 『Nhưng, tính cách đó của em ấy, chỉ để người mình trao trọn lòng tin thấy mà thôi.』
// \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person."
// \{公子}「でも、そんな姿を見せるのは、本当に信頼してる相手だけですよ」

<0073> \{Kouko} 『Có thể chấp nhận cái tôi của đối phương... Cô nghĩ mối quan hệ đó thật đáng để trân trọng.』
// \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship."
// \{公子}「わがままが言い合えるなんて…それはとても素敵な関係です」

<0074> Một nụ cười hiền hòa. Nagisa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
//  A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her.
// とても、穏やかに微笑んだ。渚が懐くのも、無理はない。

<0075> Cảm giác giống như một Sanae-san với thường thức vậy.
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。

<0076> \{\m{B}} (Khoan, mình mới vừa không nề hà ví von cái gì đó nghiêm trọng lắm... phải không nhỉ?)
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)

<0077> Sanae-san mà biết, chắc cô ấy òa khóc mất.
//  If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears.
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。

<0078> \{Kouko} 『Nagisa-chan vụng lắm.』
// \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy."
// \{公子}「渚ちゃんは、とても不器用なんです」

<0079> \{\m{B}} 『Công nhận.』
// \{\m{B}} "Yeah, she is."
// \{\m{B}}「そうっすね」

<0080> \{Kouko} 『Mỗi khi vào tiết Mỹ thuật, em ấy cứ lúng túng mãi, rồi bị bạn học bỏ lại phía sau...』
// \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..."
// \{公子}「美術の授業でも、いつも手間取って、ひとり遅れがちで…」

<0081> \{Kouko} 『Có lần em ấy nói với cô, một giáo viên khác từng nghĩ bức chân dung tự họa của em ấy là cơm cà ri.』
// \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice."
// Alt - "She told me way back, that another teacher thought her self-portrait resembled a plate of curry rice." - Referring to Nagisa's horrid drawing skills - Kinny Riddle
// \{公子}「昔に、別の先生に、自画像をカレーライスとか言われたって」

<0082> \{Kouko} 『Phư phư...』
// \{公子}「うふふ…」

<0083> \{\m{B}} 『Vâng, em có nghe cậu ấy kể.』
// \{\m{B}} "Yeah, I heard about that."
// \{\m{B}}「ああ、それは俺も聞きました」

<0084> \{Kouko} 『Môi trường giáo dục của chúng ta không được tốt lắm. Nó như kiểu cá nhân luôn phải phục tùng tập thể, em nhỉ?』
// \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?"
// \{公子}「学校の教育はよくありません。1対集団でしょう?」
// Eng sai.

<0085> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0086> \{Kouko} 『Nếu ta có thể dạy bảo từng học sinh một, thì sớm hay muộn tất cả sẽ cùng tiến bộ thôi.』
// \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it."
// \{公子}「ひとりひとりについて教えてあげれば、誰だってできるんです」

<0087> \{Kouko} 『Có lần, cô đã ở lại sau khi tan học, dạy Nagisa-chan vẽ.』
// \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it."
// \{公子}「放課後、ずっと渚ちゃんの横について、教えてあげました」

<0088> \{Kouko} 『Hai cô trò kiên trì một hồi, cuối cùng em ấy đã hoàn thành một tấm áp phích rất đáng yêu.』
// \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster."
// \{公子}「そうしたら、できましたよ。素敵なポスターが」

<0089> \{\m{B}} 『Cậu ấy đã vẽ gì ạ?』
// \{\m{B}} "And what'd she draw?"
// \{\m{B}}「あいつ、何描いてました?」

<0090> \{Kouko} 『Rất nhiều dango.』
// \{Kouko} "A lot of dango."
// \{公子}「たくさんのだんごです」

<0091> \{\m{B}} 『Oái...』
// \{\m{B}} "Guahh..."
// \{\m{B}}「ぐあ…」

<0092> Lúc nào cô ấy cũng vẽ chúng sao...
// She's always drawing that, isn't she...
// いつだって、描いてるんだな、あいつは…。

<0093> \{Kouko} 『Gia đình là vốn quý giá nhất... đó là ý nghĩa của tấm áp phích ấy.』
//  \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important."
// \{公子}「家族を大切にって…標語付きです」

<0094> \{Kouko} 『Những chú dango luôn quây quần bên nhau.』
// \{Kouko} "The dango are always getting along."
// \{公子}「だんごたちは、とっても仲が良さそうでしたよ」

<0095> \{\m{B}} 『Haha...』
// \{\m{B}} "Haha..."
// \{\m{B}}「はは…」

<0096> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0097> \{\m{B}} 『Làm thế thì...』
// \{\m{B}} "Doing that..."
// \{\m{B}}「そうやって…」

<0098> \{\m{B}} 『Chắc cô cũng muốn dạy bảo em gái mình như thế, đúng không ạ?』
// \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?"
// \{\m{B}}「そうやって、妹さんも、教えてあげたかったですか」

<0099> Tôi hỏi như vậy có hơi đột ngột quá chăng?
//  It's a bit abrupt, maybe?
// 唐突だっただろうか。

<0100> Nhưng nụ cười trên môi Kouko-san không hề tắt.
//  But Kouko-san doesn't change her smile for one moment.
// でも公子さんは、一瞬も表情を変えず、微笑んだままでいた。

<0101> \{Kouko} 『Phải, cô muốn lắm.』
// \{Kouko} "Yes, I did."
// \{公子}「ええ。そうですね」

<0102> \{Kouko} 『Nhưng giờ điều đó thật quá xa vời.』
// \{Kouko} "But, that was a luxury."
// \{公子}「でも、それは贅沢です」

<0103> \{Kouko} 『Chỉ cần... con bé có thể đến trường bình thường...』
// \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..."
// \{公子}「私はただ…あの子が、普通に学校に通っていてくれれば…」

<0104> \{Kouko} 『Nếu con bé có thể ngồi vào lớp và cùng học với bạn bè...』
// \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..."
// \{公子}「クラスメイトの子たちと一緒に席を並べて、勉強を受けていてくれれば…」

<0105> \{Kouko} 『Và rồi, nếu con bé có thể kết bạn trong giờ ra chơi mà không phải mặc cảm...』
//  \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..."
// \{公子}「そして、休み時間に、少しぐらい躊躇してもいいから、友達作ろうって頑張っていてくれれば…」

<0106> \{Kouko} 『Cũng đã tốt lắm rồi.』
// \{Kouko} "That would be great."
// \{公子}「それだけでよかったんです」

<0107> Bình dị làm sao...
// How normal can this be...
// なんて、普通のことなんだろう…。

<0108> Một ước mơ thật khiêm tốn...
// How modest of a dream can this be...
// なんて、ささやかな夢なんだろう…。

<0109> Dù là ai cũng có thể làm được...
// Even though anyone can do this...
// そんなの誰だって、できているのに…。

<0110> \{Kouko} 『Nhưng chuyện cuối cùng chắc là hơi quá sức...』
// \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..."
// \{公子}「でも、最後のは、難しいかもしれないですね…」

<0111> \{Kouko} 『Con bé không giỏi giao tiếp và luôn xa lánh người khác...』
// \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." // literally not "pushed other people", but was "unfriendly to other people, considerably"
// \{公子}「あの子、人付き合いが苦手で、なかなか他人になつかないですから…」

<0112> \{\m{B}} 『Ưmm, Kouko-san...』
// \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..."
// \{\m{B}}「あの、公子さん…」

<0113> \{Kouko} 『Gì thế em?』
// \{Kouko} "Yes?"
// \{公子}「はい?」

<0114> \{\m{B}} 『Thứ lỗi cho em vì đã nói những chuyện kỳ quặc này.』
// \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange."
// \{\m{B}}「俺、このへんで失礼します」

<0115> \{Kouko} 『A, vào nhà đi em... Chúng ta đứng đây nãy giờ rồi.』
// \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." // if Nagisa goto 0119
// \{公子}「あ、立ち話だけなんて…あがっていってください」

<0116> \{\m{B}} 『Em xin lỗi, nhưng em phải đến nói chuyện với Furukawa gấp.』
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa."
// \{\m{B}}「すみません、急に古河と話がしたくなったもので」

<0117> \{Kouko} 『Vậy sao?』
// \{Kouko} "Is that so?"
// \{公子}「本当ですかっ」

<0118> \{Kouko} 『Cố lên em nhé!』
// \{Kouko} "Good luck, then!"
// \{公子}「頑張ってくださいねっ」

<0119> ... Cố cái gì chứ?
//  ... with what?
// …なにをだ。

<0120> \{\m{B}} 『Gặp lại cô sau.』
// \{\m{B}} "Later." // goto 0124
// \{\m{B}}「それじゃ」

<0121> \{\m{B}} 『À không... em cảm thấy mình đã có được gợi ý để làm lành với Nagisa rồi ạ.』
// \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa."
// \{\m{B}}「いえ…渚と仲直りするヒントが見えた気がしたんで」

<0122> \{Kouko} 『Cô hiểu rồi. Nếu vậy em phải khẩn trương lên, nhỉ?』
// \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?"
// \{公子}「そうですか。それは急がないといけないですね」

<0123> \{\m{B}} 『Vậy gặp cô sau nhé.』
// \{\m{B}} "See you, then."
// \{\m{B}}「それでは」

<0124> \{Kouko} 『Chúc em may mắn. Nhớ phải làm lành với em ấy đó. Trên tất cả, Nagisa-chan là một cô gái tốt.』
// \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all."
// \{公子}「頑張ってくださいね。絶対に、手放さないように。渚ちゃん、いい子ですから」

<0125> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah!"
// \{\m{B}}「はいっ」

<0126> Tôi chạy đi.
// I run.
// 俺は走る。

<0127> Phải rồi...
// Yeah...
// そう…

<0128> Nếu là chúng tôi thì có thể thực hiện được.
// If it's us, we can grant it.
// 俺たちなら、叶えてやれる。

<0129> Vì chúng tôi là bạn của Fuuko.
//  Because we're her friends. // if Nagisa goto 0150
// 俺たちは、あいつの友達なんだから。

<0130> \{\m{B}} 『Furukawa!』
// \{\m{B}}「古河っ」

<0131> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên cô ấy.
// Entering the store, I call her name.
// 俺は店に入るなり、その名を呼んだ。

<0132> \{Akio} 『Mời vào!』
// \{Akio} "Welcome!"
// \{秋生}「らっしゃいっ」

<0133> \{Akio} 『Khoan, lại là mi?! Đừng có thản nhiên bước vào như thể mình là khách hàng!』
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」

<0134> \{\m{B}} 『Bởi vậy tôi mới gọi tên con gái ông khi vào tiệm mà!』
// \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!"
// \{\m{B}}「だから、名前を呼びながら入っただろっ」
// Not her, to match with Nagisa case.

<0135> \{Akio} 『Ta chỉ nghe ra \g{surumepan}={Surumepan là một loại bánh nướng nhân mực, rất hiếm thấy trong các cửa hàng bánh mì thông thường.}
<0136> !』
// \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!"
// \{秋生}「スルメパンっ、て聞こえたんだよっ!」

<0137> \{\m{B}} 『Đừng có nhầm họ của ông thành surumepan
<0138> !』
// \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!"
// \{\m{B}}「自分の苗字とスルメパンを聞き間違えるなっ」

<0139> \{Akio} 『Thử nói 「surumepan
<0140> 」 thật nhanh xem! Nghe chẳng khác gì... Furukawa hết!』
// \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!"
// \{秋生}「スルメパンを早口で言ってみやがれ!  フルカワッ…て聞こえるだろ!」

<0141> \{\m{B}} 『Thế quái nào mà nghe ra như thế!』
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」

<0142> \{\m{B}} 『Mà tiệm của ông làm gì có surumepan
<0143> , đúng không?』
// \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!"
// \{\m{B}}「つーか、スルメパンなんてものがあるのか、この店にっ」

<0144> \{Akio} 『Nghĩ sao mà ta có!』
// \{Akio} "Like hell I do!"
// \{秋生}「あるかっ!」

<0145> \{\m{B}} 『Vậy ông nghe nhầm kiểu gì!』
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」

<0146> \{Akio} 『Khách hàng nào cũng có thể tưởng là ở đây có bán mà!』
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」

<0147> \{Furukawa} 『Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!』
// \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
// \{古河}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」

<0148> Furukawa bước ra giữa sàn đấu.
// Furukawa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - How's this? - Kinny Riddle
// 古河が土間に下りてきた。

<0149> \{\m{B}} 『À không, là tớ đây.』
// \{\m{B}} "Although, it's just me."
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」

<0150> \{Furukawa} 『
<0151> -san!』
// \{古河}「\m{A}さんっ」

<0152> \{Akio} 『Vừa nãy nó nhầm tên con với 「surumepan
<0153> 」 đó! Nghỉ chơi nó đi con!』
// \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him."
//"Break off from him." could be phrased better.
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をスルメパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」

<0154> \{Furukawa} 『Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.』	
// \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong."
// \{古河}「間違えるわけないです」

<0155> Lời xàm tấu của ông ta lập tức bị bác bỏ.
// His story is instantly rejected.
// 一蹴されていた。

<0156> \{Furukawa} 『Mà dù cho cậu ấy có nhầm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy đâu.』
// \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." 
// Same as 0145.
// \{古河}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」

<0157> \{Akio} 『Rumekawa!』 
// \{Akio} "Rumekawa!" // goto 0173
// \{秋生}「ルメカワッ」

<0158> \{\m{B}} 『Nagisa!』
// \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}}「渚っ」

<0159> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên bạn gái mình.
// I enter the shop, calling my girlfriend's name.
// 俺は店に入るなり、彼女の名を呼んだ。

<0160> \{Akio} 『Kính chào quý khách!』
// \{Akio} "Welcome!"
// \{秋生}「らっしゃいっ」

<0161> \{Akio} 『Khoan, lại là mi?! Đừng có thản nhiên bước vào như thể mình là khách hàng!』
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」

<0162> \{\m{B}} 『Bởi vậy tôi mới gọi tên con gái ông khi vào tiệm mà!』
// \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!"
// \{\m{B}}「だから、あんたの娘の名前を呼びながら入っただろっ」

<0163> \{Akio} 『Ta chỉ nghe ra \g{unagipan}={Unagipan là một loại bánh ngọt có hình con lươn, ít khi được bán trong các cửa hàng bánh mì thông thường.}
<0164> !』
// \{Akio} "I heard unagi bread!"
// \{秋生}「ウナギパンっ、て聞こえたんだよっ!」

<0165> \{\m{B}} 『Đừng có nhầm tên con gái ông với unagipan
<0166> !』
// \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!"
// \{\m{B}}「自分の娘の名前とウナギパンを聞き間違えるなっ」

<0167> \{Akio} 『Thử nói 「unagipan
<0168> 」 thật nhanh xem! Nghe chẳng khác gì... Nagisa hết!』
// \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!"
// \{秋生}「ウナギパンを早口で言ってみやがれ!  ナギサッ…て聞こえるだろ!」

<0169> \{\m{B}} 『Thế quái nào mà nghe ra như thế!』
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」

<0170> \{\m{B}} 『Mà tiệm của ông làm gì có unagipan
<0171> , đúng không?』
// \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!"
// \{\m{B}}「つーか、ウナギパンなんてものがあるのか、この店にっ」

<0172> \{Akio} 『Nghĩ sao mà ta có!』
// \{Akio} "Like hell I do!"
// \{秋生}「あるかっ!」

<0173> \{\m{B}} 『Vậy ông nghe nhầm kiểu gì!』
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」

<0174> \{Akio} 『Khách hàng nào cũng có thể tưởng là ở đây có bán mà!』
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」

<0175> \{Nagisa} 『Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!』
// \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
// \{渚}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」

<0176> Nagisa bước ra giữa sàn đấu.
// Nagisa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - Kinny Riddle
// 渚が土間に下りてきた。

<0177> \{\m{B}} 『À không, là tớ đây.』
// \{\m{B}} "Although it's just me."
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」

<0178> \{Nagisa} 『
<0179> -kun!』
// \{渚}「\m{B}くんっ」

<0180> \{Akio} 『Vừa nãy nó nhầm tên con với 「unagipan
<0181> 」 đó! Nghỉ chơi nó đi con.』
// \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him."
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をウナギパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」

<0182> \{Nagisa} 『Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.』
// \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong."
// \{渚}「間違えるわけないです」

<0183> Lời xàm tấu của ông ta lập tức bị bác bỏ.
// His story is instantly rejected.
// 一蹴されていた。

<0184> \{Nagisa} 『Mà dù cho cậu ấy có nhầm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy đâu.』
// \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."
// \{渚}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」

<0185> Quả là một người bạn gái có thể trao trọn lòng tin.
// What a reliable girlfriend.
// 頼もしい彼女だった。

<0186> \{Akio} 『Unagisa!』
// \{Akio} "Unagisa!" //Is this supposed to be Unagisa? - Jumpyshoes
// \{秋生}「ウナギサッ」

<0187> \{\l{A}} 『Vâng?』
// \{\l{A}} "Yes?"
// \{\l{A}}「はい?」

<0188> \{\m{B}} 『Đừng bị ông ta dụ, đi với tớ nào.』
// \{\m{B}} "Whatever, just come with me."
// \{\m{B}}「いいから、あっち向くな」

<0189> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」

<0190> \{\m{B}} 『Fuuko thế nào rồi?』
// \{\m{B}} "How's Fuuko?"
// \{\m{B}}「風子は?」

<0191> \{\l{A}} 『Em ấy đang chơi với mẹ tớ.』
// \{\l{A}} "She's playing with mom right now."
// \{\l{A}}「今、お母さんと遊んでます」

<0192> \{\m{B}} 『Thế à... Vậy cậu có dự tính gì cho ngày mai chưa?』
// \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?"
// \{\m{B}}「そっか…明日の予定は?」

<0193> \{\l{A}} 『Không, chưa có gì hết.』
// \{\l{A}} "Uh, nothing yet."
// \{\l{A}}「いえ、まだないですけど」

<0194> \{\m{B}} 『Vậy ngày mai đi học đi.』
// \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow."
// \{\m{B}}「よし…じゃあな、明日は学校で授業だ」

<0195> \{\l{A}} 『Mai là \g{ngày lễ}={Ngày lễ ở đây là Ngày Hiến pháp, một phần của kỳ nghỉ Tuần lễ Vàng vào đầu tháng Năm.} mà.』
// \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday."
// \{\l{A}}「明日は祭日です」

<0196> \{\m{B}} 『Ờ, tớ biết. Chính vì vậy chúng ta mới có thể làm được việc đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?"
// \{\m{B}}「ああ、わかってる。だから、できるんじゃないか」

<0197> \{\m{B}} 『Học chung với Fuuko.』
// \{\m{B}} "Having lessons with Fuuko."
// \{\m{B}}「俺たちと風子の授業が」

<0198> \{\l{A}} 『Ơ...?』
// \{\l{A}} "Eh...?"
// \{\l{A}}「え…」

<0199> \{\m{B}} 『Để con bé làm những điều chưa từng có cơ hội trải nghiệm. Chúng ta sẽ mượn một lớp học vào ngày nghỉ.』
// \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break."
// \{\m{B}}「あいつができなかったことを休みの日の教室を借りてするんだ」

<0200> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ ngồi kế bên nhau và học chung như bạn cùng lớp.』
// \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons."
// \{\m{B}}「クラスメイトと席を並べて受ける授業だ」

<0201> \{\l{A}} 『A... Được thôi!』
// \{\l{A}} "Ah... okay!"
// \{\l{A}}「ああ…はいっ」

<0202> Cuối cùng cũng hiểu ra tôi định làm gì, cô ấy gật đầu dứt khoát.
//  She finally understands what I plan on doing, and nods heavily.
// ようやく俺の意図を理解し、大きく頷く。

<0203> \{\l{A}} 『Ý tưởng hay lắm. Tớ sẵn sàng tham gia nếu được.』
// \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible."
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。是非ともそうしたいです」

<0204> \{\l{A}} 『Nhưng để làm việc đó, chúng ta cần có giáo viên.』
// \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher."
// \{\l{A}}「でも、それですと、先生が必要です」

<0205> \{\m{B}} 『Đúng ha...』
// \{\m{B}} "We do..."
// \{\m{B}}「だな…」

<0206> Ý tưởng càng dễ nảy sinh thì càng có nhiều thiếu sót.
// I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable.
// 安易に思いついた案だけに、考えてみるといろいろと無理があった。

<0207> \{\m{B}} 『Giờ cậu có thể cho tớ mượn quyển danh bạ trường được không?』
// \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?"
// \{\m{B}}「とりあえずさ、学校の名簿貸してくれないか」

<0208> \{\m{B}} 『Tớ sẽ gọi điện cho một giáo viên mà chúng ta quen.』
// \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know."
// \{\m{B}}「知ってる先生に電話してみるからさ」

<0209> \{\l{A}} 『Vâng, tớ lấy ngay.』
// \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away."
// \{\l{A}}「はい、すぐ持ってきます」

<0210> \{\l{A}} 『Đây này. Cậu dùng nó đi.』
// \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well."
// \{\l{A}}「はい、持ってきました。お使いください」

<0211> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0212> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ rồi ngồi xuống khe khẽ bên cạnh tôi. Tôi có thể ngửi thấy mùi hương dịu nhẹ thoảng ra từ cô ấy.
// \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her.
// \l{A}は俺に名簿を手渡すと、隣にぺたんと座り込む。ふわりといい匂いがした。

<0213> \{\l{A}} 『Trước tiên chúng ta sẽ gọi cho ai?』
// \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" // if Nagisa goto 0213
// \{\l{A}}「まずはどの先生にかけますかっ」

<0214> Đặt cuốn bản sao danh bạ xuống sàn, chúng tôi cùng dò tìm. Đầu hai đứa cụng nhau mấy lần.
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times.
// 一冊の名簿を床に置いて、ふたりで見る。何度か、頭が当たる。

<0215> \{Furukawa} 『Cậu nói tên đi, để tớ tìm số cho nhé?』
// \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?"
// \{古河}「わたしが探して、番号言いましょうか」

<0216> Furukawa ngồi sát đến nỗi tôi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy lướt qua da.
// Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over.
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、古河は言った。

<0217> \{Furukawa} 『A...』
// \{Furukawa} "Ah..."
// \{古河}「あ…」

<0218> Đột nhiên, Furukawa nhìn lên đồng hồ.
// All of a sudden, Furukawa looks up at the wall.
// その古河が突然、壁を見上げた。

<0219> \{\m{B}} 『Chuyện gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0220> \{Furukawa} 『Tớ phải phụ chuẩn bị bữa tối.』
// \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner."
// \{古河}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」

<0221> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi,\ \
<0222> -san, nhưng tớ đành phải để cậu tìm tiếp thôi.』
// \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest."
// \{古河}「\m{A}さん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」

<0223> \{Furukawa} 『Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.』
// \{Furukawa} "Dinner will be really delicious."
// \{古河}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」

<0224> \{\m{B}} 『Hẳn rồi, tớ đang chờ được ăn đây.』
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it."
// \{\m{B}}「ああ、期待してる」

<0225> \{Furukawa} 『Gặp cậu sau nhé.』
// \{Furukawa} "See you."
// \{古河}「それでは」

<0226> Cô ấy rời khỏi phòng.
// She leaves the room.
// 部屋を出ていった。

<0227> Tôi thấy hơi thất vọng.
// I think it's a little bit disappointing. // goto 0227
// 少しだけ残念に思う。

<0228> Đặt bản sao cuốn danh bạ xuống sàn, hai chúng tôi chụm đầu vào dò tìm.
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it.
// 一冊の名簿を、頭をくっつけながら、ふたりで見る。

<0229> \{Nagisa} 『Cậu nói tên đi, để tớ tìm số cho nhé?』
// \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?"
// \{渚}「わたしが探して、番号言いましょうか」

<0230> Nagisa ngồi sát đến nỗi tôi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy lướt qua da.
// Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over.
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、渚は言った。

<0231> \{Nagisa} 『A...』
// \{渚}「あ…」

<0232> Đột nhiên, Nagisa nhìn lên đồng hồ.
// All of a sudden, Nagisa looks up at the wall.
// その渚が突然、壁を見上げた。

<0233> \{\m{B}} 『Chuyện gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0234> \{Nagisa} 『Tớ phải phụ chuẩn bị bữa tối.』
// \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner."
// \{渚}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」

<0235> \{\m{B}} 『Thế... hả...』
// \{\m{B}} "I... see..."
// \{\m{B}}「あ…そ…」

<0236> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi,\ \
<0237> -kun, nhưng tớ đành phải để cậu tìm tiếp thôi.』
// \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest."
// \{渚}「\m{B}くん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」

<0238> \{Nagisa} 『Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.』
// \{Nagisa} "Dinner will be really delicious."
// \{渚}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」

<0239> \{\m{B}} 『H-hẳn rồi, tớ đang chờ được ăn đây.』
// \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it."
// \{\m{B}}「あ、ああ…期待してる」

<0240> \{Nagisa} 『Gặp cậu sau nhé.』
// \{Nagisa} "See you."
// \{渚}「それでは」

<0241> Cô ấy rời khỏi phòng.
// She leaves the room.
// 部屋を出ていった。

<0242> \{\m{B}} (Thôi... vì để giúp đỡ Fuuko, đành đặt tư tình cá nhân sang một bên...)
// \{\m{B}} (Well... it's for Fuuko's sake, so I should put my own interests aside...)
// \{\m{B}}(ま…風子のためなんだから、今は私欲を抑えねば…)

<0243> Tôi gạt bỏ những ý nghĩ không mấy trong sạch, và một mình ngồi dò cuốn danh bạ.
//  I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone.
// 俺は気を引き締め直し、ひとり名簿と向かい合う。

<0244> Nhưng, chắc chắn phải có một giáo viên chúng tôi có thể nhờ cậy.
 // But, there has to be a single teacher I can rely on.
// けど、俺が頼れる教師なんて、結局ひとりしかいなかった。

<0245> \{\m{B}} (Koumura... Koumura, à đây...)
// \{\m{B}}(幸村、幸村…と)

<0246> Tôi thấy tên ông ta trong danh mục giáo viên, và nhấc điện thoại.
// I see his name in the teaching staff, and pick up the phone.
// 教員欄からその名前を見つけだし、受話器をあげる。

<0247> Bíp... bo... bíp... bo...
// Beep... bop... bap... bop...
// ピ…ポ…パ…ポ…

<0248> Reng, reng, reng...
// Ring, ring, ring...
// トゥルル…

<0249> .........
// .........
// ………。

<0250> Cạch.
// Click.
// がちゃり。

<0251> \{Giọng nói} 『Vâng, Koumura nghe máy đây.』
// \{Voice} "Yes, this is Koumura."
// \{声}『はい、幸村だがの』

<0252> Là giọng của ông thầy già đó.
// It's Gramps' voice.
// ジィさんの声だった。

<0253> \{\m{B}} 『Nè ông già, là tôi đây. Tôi muốn nhờ ông một chuyện. Đến trường vào ngày mai, được chứ? Thank you!』
// \{\m{B}} "Hey Gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!"
// サンキュー is the casual way for Japanese to give their thanks, but ironically in English it's more formal. (Actually I was thinking of "kthxb8". :D) - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「ジィさん、俺だ。頼みがある。明日学校に来い、いいよな?  サンキュー!」

<0254> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』

<0255> \{Koumura} 『... Đợi đã.』
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』

<0256> \{\m{B}} 『Sao, không được à?』
// \{\m{B}} "What, you can't?"
// \{\m{B}}「なんだよ、駄目なのか?」

<0257> \{Koumura} 『Không phải là thầy không muốn giúp em...』
// \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..."
// \{幸村}『頑張ればどうならんこともないが…』

<0258> \{\m{B}} 『Thank you!』
// \{\m{B}} "Thanks man!"
// \{\m{B}}「サンキュー!」

<0259> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』

<0260> \{Koumura} 『... Đợi đã.』
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』

<0261> \{\m{B}} 『Gì nữa đây?』
// \{\m{B}} "What is it now?"
// \{\m{B}}「だから、なんなんだよ」

<0262> \{Koumura} 『Mai là ngày nghỉ nên thầy đã có kế hoạch rồi...』
// \{Koumura} "I have plans for the holidays..."
// \{幸村}『連休は遠出する予定での…』

<0263> \{\m{B}} 『Cho con bé nữ sinh dễ thương nào đó thì hủy hẹn đi.』
// \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off."
// \{\m{B}}「可愛い生徒のためだ。延期しようぜ」

<0264> \{Koumura} 『Là cho cháu trai đáng yêu của thầy.』 
// \{Koumura} "This is for my cute grandson, though."
// \{幸村}『こっちは可愛い孫のためなんだがの』

<0265> \{\m{B}} 『Nhưng tôi dễ thương hơn.』
// \{\m{B}} "But I'm cuter."
// \{\m{B}}「俺のほうが可愛い」

<0266> \{Koumura} 『Em quên mất thế nào là xấu hổ rồi hả?』 
// \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!"
// \{幸村}『どのツラ下げて言うか』
// Eng dịch sai, câu này giống chửi thề nhưng khó mà đưa vào dịch được.

<0267> \{\m{B}} 『... Này, đừng nói thế chứ...』
// \{\m{B}} "... hey, you said it..."
// \{\m{B}}「言ってくれるな、おい…」

<0268> \{Koumura} 『Chà, thật ra thì thầy cũng có thể hủy hẹn...』
// \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..."
// \{幸村}『ま、一日遅れで合流することも可能と言えば可能だがの…』

<0269> Tiếp tục nài nỉ thì Koumura sẽ đồng ý ngay, nhưng vì ông ấy đã định dành một ngày nghỉ hiếm hoi của mình cho đứa cháu, tôi làm thế thì khó xử quá.
// If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable.
// 俺が無理を言えば、幸村なら引き受けてくれそうだが、それで孫と過ごす時間が一日減る、というのも申し訳ない気がした。

<0270> Thử nhờ người khác
// Try to get someone else // Option 1 - goto 0256
// 他を当たることにする

<0271> Nài nỉ ông ấy giúp đỡ
// Insist that he help // Option 2 - goto 0279
// 無理を言う

<0272> \{\m{B}} 『Thôi được rồi. Chúng tôi kiếm người khác vậy.』
// \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." // Option 1 - from 0254
// \{\m{B}}「じゃ、いいよ。他を当たる」

<0273> \{Koumura} 『.........』
// \{幸村}『………』

<0274> \{Koumura} 『... Đợi đã.』
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』

<0275> \{\m{B}} 『Lại gì nữa đây?』
// \{\m{B}} "What is it now?!"
// \{\m{B}}「今度はなんだよっ」

<0276> \{Koumura} 『Thế này chẳng giống em gì cả.』
// \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you."
// \{幸村}『おまえにしては歯切れが悪いと思っての』
// Eng dịch sai

<0277> \{\m{B}} 『Do ông tưởng tượng thôi.』
// \{\m{B}} "It's your imagination."
// \{\m{B}}「気のせいだろ」

<0278> \{Koumura} 『Ừ thì... giờ thì thầy càng thấy lo hơn nữa.』
// \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned."
// \{幸村}『ふむ…ますます気になるの』

<0279> \{\m{B}} 『Ông xong chưa? Tôi cúp máy đây.』
// \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up."
// \{\m{B}}「いいっつってんだろ?  もう切るからな」

<0280> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』

<0281> \{Koumura} 『... Đợi đ——』\r  ... cụp!
// \{Koumura} "... wa--"\r... clatter!
// \{幸村}『…ま』\r  \ …がちゃん!

<0282> Dù ông ta có định nói gì thì tôi cũng cúp máy rồi.
// Whatever it was he wanted to say, I cut him off.
// 何か言いかけていたが、切ってやった。

<0283> \{\m{B}} 『Không biết có định về quê hay không, nhưng dù sao ông ta cũng nên tận hưởng ngày nghỉ được bao nhiêu hay bấy nhiêu.』
// \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can."
// \{\m{B}}「ま、田舎かどっか知らないが、ゆっくりしてきてくれ」

<0284> \{\m{B}} 『Với lại, một nữ giáo viên trẻ trung thì sẽ tốt cho cả bọn hơn là một lão già lẩm cẩm.』
// \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man."
// \{\m{B}}「こっちだって、老いぼれジジィなんかより、若い女性教師のほうがいいしな」

<0285> Tôi dời mắt xuống cột nữ giáo viên.
// My eyes go down the column of text just for a female teacher.
// 女性教師にだけ的を絞って、教員欄を目で追っていく。

<0286> \{\m{B}} (Chẳng quen bà cô nào dễ dãi để hỏi nhờ nữa...)
// \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...)
// \{\m{B}}(そんな気軽に物を頼めるような女性教師、知り合いにいねぇ…)

<0287> \{\m{B}} (Ngay từ đầu, mình làm gì biết ai ngoài ông thầy già...)
//  \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than Gramps that would do this...)
// \{\m{B}}(そもそも、ジィさん以外、話だってまともにしたことねぇぞ…)

<0288> ... Thua rồi.
// ... a setback.
// Alt - ... I felt defeated. - Kinny Riddle
// …挫折。

<0289> \{\m{B}} (Nếu nhờ Kouko-san thì quá tốt...)
// \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...)
// \{\m{B}}(公子さんなんて、打ってつけなんだけどな…)

<0290> Nhưng tôi không thể để Fuuko và cô ấy gặp nhau trong hoàn cảnh như thế được.
// Coming this far, there was no way I can meet Fuuko without taking this seriously.
// Alt - Coming this far, I can't just have Fuuko and her meet so easily like that. - Kinny Riddle
// ここまできて、そんな安易に風子と会わしてしまうわけにはいかなかった。

<0291> Không còn ai tôi có thể trông cậy.
// There's no one else I can count on.
// 頼む当てがまったくない。

<0292> \{\m{B}} (Đành chịu thôi...)
// \{\m{B}} (Can't be helped...)
// \{\m{B}}(仕方がない…)

<0293> \{\m{B}} (Một đứa trong đám sẽ làm giáo viên...)
// \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...)
// \{\m{B}}(先生役は俺らの中の誰かがやることにしよう…)

<0294> Có phải là người lớn hay không cũng chẳng sao, chỉ cần sắp xếp cho giống như đang dạy học là được rồi.
// In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. // goto SEEN1503
//Would 'if' be more clear if it were replaced with 'as long as'?
// もう、この際、大人でなくてもいい。授業という体裁が整いさえすればいいのだ。

<0295> \{\m{B}} 『Tôi xin ông đó. Giúp bọn tôi đi, ông già.』
// \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, Gramps." // Option 2 - from 0255
// \{\m{B}}「頼む。ジィさんしかいないんだ」

<0296> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}『ふむ…』

<0297> \{Koumura} 『Mà...』
// \{Koumura} "Well..."
// \{幸村}『まぁ…』

<0298> \{Koumura} 『Để xem...』
// \{Koumura} "Let's see..."
// \{幸村}『どれ…』

<0299> \{Koumura} 『... hừm.』
// \{Koumura} "... hmph."
// \{幸村}『…うむ』

<0300> Được hay là không? Tôi cũng chỉ biết cầu trời.
// Is it okay or not? I really can't tell.
// いいのか悪いのか、さっぱりわからない。

<0301> \{\m{B}} 『Được mà, đúng không?』
// \{\m{B}} "It's fine, right?"
// \{\m{B}}「いいんだな?」

<0302> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}『ふむ…』

<0303> \{Koumura} 『Nếu em không chê lão già như thầy.』
// \{Koumura} "If you're fine with me."
// \{幸村}『こんなのでも良ければの』

<0304> \{\m{B}} 『Được mà. Miễn là ông còn đủ sức để dạy.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so."
// \{\m{B}}「ああ、いいよ。動くんならな」

<0305> \{Koumura} 『Có lẽ được.』
// \{Koumura} "Somewhat."
// \{幸村}『なんとかの』

<0306> \{\m{B}} 『Hay lắm, vậy đến trường vào ngày mai nhé.』
// \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow."
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、明日学校で待ってるから」

<0307> \{Koumura} 『Em định làm gì vậy?』
// \{Koumura} "What do you plan on doing?"
// \{幸村}『なにをする気かの』

<0308> \{\m{B}} 『Đi học thôi. Cứ đứng trước bục giảng như ông hay làm đó.』
// \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do."
// \{\m{B}}「授業だよ。あんたはいつものように教壇に立ってくれればいい」

<0309> \{Koumura} 『Vậy thầy giảng Văn học Cổ điển được không?』
// \{Koumura} "Are you fine with classical literature?"
// \{幸村}『古文でいいのかの』

<0310> \{\m{B}} 『Cho xin đi, dạy mấy môn Anh văn, Số học, Khoa học, Tiếng Nhật Đương đại này nọ ấy.』
// \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..."
// \{\m{B}}「いや、英語も数学も理科も現国も」
// Eng dịch sai.

<0311> \{Koumura} 『Trường cấp ba thì đâu có môn \g{Khoa học}={Ở Nhật Bản, môn Khoa học Tự nhiên được dạy ở các trường cấp một và hai, lên cấp ba môn này được chia thành Hóa học, Vật lý và Sinh học.}?』
// \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"*
// \{幸村}『高校に理科なんて科目はありゃしないがの』

<0312> \{\m{B}} 『Tôi muốn học không chỉ một tiết, ông cứ soạn giáo án cho cả ngày luôn, nếu được.』
// \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible."
// \{\m{B}}「一時間じゃなくて、一日の時間割をひとりでしてほしいんだ」

<0313> \{Koumura} 『Chà... nếu có sách giáo khoa thì chắc là ổn...』
// \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..."
// \{幸村}『ま…教科書さえあればできんことはないが…』

<0314> \{\m{B}} 『Hay lắm. Tôi sẽ chờ.』
// \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting."
// \{\m{B}}「いい返事だ。じゃあ、待ってるからな」

<0315> \{Koumura} 『... Nhưng——』
// \{Koumura} "... but--"
// \{幸村}『…しかし』

<0316> ... cụp!
// ... clatter!
// …がちゃん!
// これで、授業ができる。明日が楽しみだった。

<0317> Dù ông ta có định nói gì thì tôi cũng thả ống nghe xuống rồi.
// He had something to say, but I threw down the receiver hard.
// 何か言いかけていたようだが、勢いで受話器を置いてしまった。

<0318> ... Chắc là không có gì đáng để tâm đâu.
//  ... guess I wouldn't care.
// …気にしないでおこう。

<0319> Như vậy chúng tôi có thể lên lớp cùng nhau rồi. Ngày mai chắc sẽ vui lắm đây.
// With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun. // goto SEEN1503

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074