Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2422"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(19 intermediate revisions by 4 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]]
 
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]]
''Proof-reader''
+
''Chỉnh sửa''
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
  +
''Hiệu đính:''
 
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=427663 Củ Nhân Sâm] [Lần 1]
== Text ==
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 12: Line 15:
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
  +
// 'Voice'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
#character 'Male Student'
+
#character 'Nam sinh'
  +
// 'Male Student'
#character 'Teacher'
 
  +
#character 'Giáo viên'
  +
// 'Teacher'
 
#character 'Fuuko'
 
#character 'Fuuko'
   
 
<0000> Tôi nhìn đồng hồ.
 
<0000> Tôi nhìn đồng hồ.
 
// I look at the time.
 
// I look at the time.
  +
<0001> Bây giờ đã là cuối tiết ba, và giờ ra chơi đã bắt đầu.
 
  +
<0001> Bây giờ đã là cuối tiết ba, cũng gần đến giờ nghỉ trưa rồi.
 
// It's just about the end of the third period, which is when the break starts.
 
// It's just about the end of the third period, which is when the break starts.
  +
<0002> Một năm trước, tôi tới lớp mà chẳng màng đến việc nghe giảng .
 
  +
<0002> Cho đến năm ngoái, tôi vẫn ngông nghênh vào lớp mà chẳng quan tâm đang là tiết mấy.
 
// A year back I walked into class not caring whether it was in session or not.
 
// A year back I walked into class not caring whether it was in session or not.
  +
<0003> Và rồi giáo viên bắt đầu cãi nhau với tôi và cho dừng lớp học vào những lúc như vậy.
 
  +
<0003> Nhiều lúc giáo viên sẽ la mắng tôi và cho dừng tiết học lại.
 
// At times the teacher began arguing with me and delaying class when that happened.
 
// At times the teacher began arguing with me and delaying class when that happened.
  +
<0004> Nhưng bây giờ đang là năm cuối cấp, nếu tôi làm vậy thì sẽ rất phiến hà cho những người khác đang chú tâm vào việc học.
 
  +
<0004> Nhưng giờ là năm cuối cấp, nếu tôi làm vậy thì sẽ rất phiền hà cho những đứa bạn cùng lớp đang chú tâm ôn luyện thi cử.
 
// Now that I'm a senior, if I did that it'd be a nuisance to the other seniors focused on studying.
 
// Now that I'm a senior, if I did that it'd be a nuisance to the other seniors focused on studying.
  +
<0005> Tôi lưu tâm nhiều hơn về việc tính toán xem nên đến trường vào lúc nào.
 
  +
<0005> Ít nhiều gì tôi cũng lưu tâm đến việc chọn thời gian vào trường, khoảng tầm giờ giải lao.
 
// Calculating when to attend school is a little bit of my consideration.
 
// Calculating when to attend school is a little bit of my consideration.
  +
<0006> \{\m{B}} ( Và thật sự cũng rất khó chịu khi to tiếng với giáo viên... )
 
  +
<0006> \{\m{B}} (Tốt hơn là nên tránh lọt vào tầm ngắm của mấy ông thầy bà cô...)
 
// \{\m{B}} (It never hurts to avoid a mess with the teachers, too...)
 
// \{\m{B}} (It never hurts to avoid a mess with the teachers, too...)
  +
<0007> Vào thời điếm này, sẽ không có ai quanh đây để mà khiển người khác.
 
  +
<0007> Sẽ không có ai bắt lỗi nếu tôi vào trường trong giờ nghỉ.
 
// There'd be no one placing the blame on anyone around this time.
 
// There'd be no one placing the blame on anyone around this time.
  +
<0008> \{Tomoyo} ..........
 
  +
<0008> \{Tomoyo} 『..........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
<0009>........ cũng không hẳn, vẫn còn một.
 
  +
<0009> ...Không hẳn, vẫn có một người.
 
// ... nope, there's one.
 
// ... nope, there's one.
  +
<0010> \{Tomoyo} Anh đeo cặp đi đâu vào giờ này vậy?
 
  +
<0010> \{Tomoyo} 『Anh đeo cặp đi đâu vào giờ này vậy?』
 
// \{Tomoyo} "Where are you going carrying your bag at this hour?"
 
// \{Tomoyo} "Where are you going carrying your bag at this hour?"
  +
<0011> \{Tomoyo} Đừng nói với em là anh mới tới trường đấy.
 
  +
<0011> \{Tomoyo} 『Đừng nói với tôi là anh mới tới trường đấy.』
 
// \{Tomoyo} "Don't tell me you just arrived at school."
 
// \{Tomoyo} "Don't tell me you just arrived at school."
  +
<0012> Không biết là sẽ ra sao nếu tôi nói như vậy nữa...
 
  +
<0012> Chẳng biết sẽ ra sao nếu tôi khai thật nữa...
 
// I wonder what would happen if I said so...
 
// I wonder what would happen if I said so...
  +
 
<0013> Anh đang chuẩn bị về nhà
 
<0013> Anh đang chuẩn bị về nhà
 
// I'm going home right now
 
// I'm going home right now
  +
 
<0014> Im lặng
 
<0014> Im lặng
 
// Keep silent
 
// Keep silent
  +
<0015> \{\m{B}} Anh đang chuẩn bị về nhà
 
  +
<0015> \{\m{B}} 『Anh đang chuẩn bị về nhà.』
 
// \{\m{B}} "I'm going home right now."
 
// \{\m{B}} "I'm going home right now."
  +
<0016> \{Tomoyo} Huh...? Sao vậy? Anh cảm thấy không khỏe à??
 
  +
<0016> \{Tomoyo} 『Ơ...? Sao thế? Anh không khỏe à?』
 
// \{Tomoyo} "Eh...? Why? Are you feeling sick?"
 
// \{Tomoyo} "Eh...? Why? Are you feeling sick?"
  +
<0017> \{\m{B}} À...ừ...chắc là vì bị cảm....
 
  +
<0017> \{\m{B}} 『À... ờ... chắc là bị cảm...』
 
// \{\m{B}} "Ah... yeah... might be because of a cold..."
 
// \{\m{B}} "Ah... yeah... might be because of a cold..."
  +
<0018> \{Tomoyo} Nhà anh gần đây không?
 
  +
<0018> \{Tomoyo} 『Nhà anh gần đây không?』
 
// \{Tomoyo} "Is your house near?"
 
// \{Tomoyo} "Is your house near?"
  +
<0019> \{Tomoyo} Nếu gần, có lẽ em nên đưa anh về vậy.
 
  +
<0019> \{Tomoyo} 『Nếu ở gần đây thì tôi sẽ đưa anh về.』
 
// \{Tomoyo} "If it's near, then I'll have to escort you there."
 
// \{Tomoyo} "If it's near, then I'll have to escort you there."
  +
<0020> Tôi đã không nghĩ là cô ấy sẽ thực sự lo lắng đến như vậy.
 
  +
<0020> Thật không ngờ cô ấy lại nghiêm túc lo lắng cho tôi đến thế.
 
// I didn't imagine that she's going to worry seriously.
 
// I didn't imagine that she's going to worry seriously.
  +
<0021> Nếu biết tôi nói dối, chắc tôi sẽ bay thẳng lên trời như Sunnohara ...
 
  +
<0021> Nếu biết tôi nói dối, không khéo cô ấy sẽ cho tôi bay thẳng lên trời mất...
 
// If she finds out I'm lying, I might fly in the air too...
 
// If she finds out I'm lying, I might fly in the air too...
  +
<0022> \{\m{B}} Ừ, không sao đâu, anh tự về được mà.
 
  +
<0022> \{\m{B}} 『À, không sao đâu, anh tự về được mà.』
 
// \{\m{B}} "Well, I'll be alright alone."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll be alright alone."
  +
<0023> \{Tomoyo} Thật chứ?
 
  +
<0023> \{Tomoyo} 『Thật chứ?』
 
// \{Tomoyo} "Really?"
 
// \{Tomoyo} "Really?"
  +
<0024> \{Tomoyo} Anh sốt có nặng không?
 
  +
<0024> \{Tomoyo} 『Người anh có sốt không?』
 
// \{Tomoyo} "How's your temperature?"
 
// \{Tomoyo} "How's your temperature?"
  +
<0025> Cô ấy vén tóc lên và từ từ đưa trán đến gần trán của tôi.
 
  +
<0025> Cô ấy vén tóc mình lên và từ từ đưa trán đến gần trán tôi.
 
// She combs her forelock upwards and slowly moves her forehead towards mine.
 
// She combs her forelock upwards and slowly moves her forehead towards mine.
  +
<0026> Tôi né qua.
 
  +
<0026> Tôi lập tức né qua.
 
// I suddenly avoid it.*
 
// I suddenly avoid it.*
  +
//
 
<0027> \{Tomoyo} Sao anh lại tránh em?
+
<0027> \{Tomoyo} Sao anh lại tránh?
 
// \{Tomoyo} "Why are you avoiding me?"
 
// \{Tomoyo} "Why are you avoiding me?"
  +
<0028> \{\m{B}} À...ừ
 
  +
<0028> \{\m{B}} 『À... thì...』
 
// \{\m{B}} "Ah... well..."
 
// \{\m{B}} "Ah... well..."
  +
<0029> \{Tomoyo} Em chỉ muốn xem anh sốt nặng đến mức nào thôi.
 
  +
<0029> \{Tomoyo} 『Tôi chỉ muốn đo thân nhiệt của anh thôi.』
 
// \{Tomoyo} "I'm just going to check your temperature."
 
// \{Tomoyo} "I'm just going to check your temperature."
  +
<0030> \{\m{B}} Không cần đâu.
 
  +
<0030> \{\m{B}} 『Không cần đâu.』
 
// \{\m{B}} "No need for that."
 
// \{\m{B}} "No need for that."
  +
<0031> \{Tomoyo} Cứ đứng yên.
 
  +
<0031> \{Tomoyo} 『Chịu khó đứng yên đi.』
 
// \{Tomoyo} "Just stay still."
 
// \{Tomoyo} "Just stay still."
  +
<0032> Cô ấy túm lấy hai vai tôi như một đại bàng
 
  +
<0032> Cô ấy túm lấy hai vai tôi như đại bàng quắp mồi.
 
// She grabs both my shoulders like an eagle.
 
// She grabs both my shoulders like an eagle.
  +
<0033> Rồi đẩy tôi vô tường và đưa mặt cô ấy tới gần tôi
 
  +
<0033> Đoạn, cô đẩy tôi ép sát tường và đưa mặt mình tới gần.
 
// She then pushes me to the wall and moves her face towards mine.
 
// She then pushes me to the wall and moves her face towards mine.
  +
 
<0034> Và rồi, trán chúng tôi chạm nhau.
 
<0034> Và rồi, trán chúng tôi chạm nhau.
 
// And then, her forehead touches mine.
 
// And then, her forehead touches mine.
  +
<0035> Với phần sau của đầu mình dính vào tường, tình trạng đầu tôi lúc này không khác gì một cái sandwich.
 
  +
<0035> Gáy bị ép chặt vào tường, đầu tôi bây giờ chẳng khác gì một cái nhân bánh kẹp.
 
// With the back of my head on the wall, my head's current state is like a sandwich.
 
// With the back of my head on the wall, my head's current state is like a sandwich.
  +
<0036> \{\m{B}} Trông giống như là hai người đang yêu nhau vậy...
 
  +
<0036> \{\m{B}} (Sao thấy giống như mấy đôi uyên ương quá...)
 
// \{\m{B}} (This would probably look like a love scene...)
 
// \{\m{B}} (This would probably look like a love scene...)
  +
<0037> Tư thế này giống chúng tôi đang chuẩn bị hôn nhau.
 
  +
<0037> Miệng chúng tôi gần nhau đến mức suýt nữa tôi đã hôn cô ấy, nếu tôi nâng cằm lên một chút.
 
// The position we have looks like we're about to kiss.
 
// The position we have looks like we're about to kiss.
  +
<0038> \{Tomoyo} Em không nghĩ là anh bị bệnh
 
  +
<0038> \{Tomoyo} 『Tôi... không nghĩ là anh bị sốt.』
 
// \{Tomoyo} "I don't think you're feverish..."
 
// \{Tomoyo} "I don't think you're feverish..."
  +
<0039> Cô ấy nói trong lúc chúng tôi vẫn ở tư thế đó
 
  +
<0039> Vẫn giữ tư thế đó, Tomoyo cất tiếng.
 
// She opens her mouth as we stay in that position.
 
// She opens her mouth as we stay in that position.
  +
<0040> Gần đến nỗi tôi có thể cảm thấy được hơi thở của cô ấy
 
  +
<0040> Hơi thở ẩm ướt của cô phả vào mũi tôi.
 
// Her moist breath hit my nose directly.
 
// Her moist breath hit my nose directly.
  +
<0041> \{\m{B}} Huh...lạ nhỉ.
 
  +
<0041> \{\m{B}} 『Ủa... lạ thế nhỉ.』
 
// \{\m{B}} "Huh... isn't that weird..."
 
// \{\m{B}} "Huh... isn't that weird..."
  +
<0042> \{Tomoyo} Hay là anh chỉ mới bắt đầu cảm thấy mệt trong người.
 
  +
<0042> \{Tomoyo} 『Hay là anh chỉ mới vừa thấy mệt trong người thôi?』
 
// \{Tomoyo} "Or is it you're just beginning to feel sick?"
 
// \{Tomoyo} "Or is it you're just beginning to feel sick?"
  +
<0043> \{\m{B}} Ừ...anh đang cảm thấy mệt.
 
  +
<0043> \{\m{B}} 『Phải... anh chỉ mới thấy mệt thôi.』
 
// \{\m{B}} "Yes... I'm just beginning to feel sick."
 
// \{\m{B}} "Yes... I'm just beginning to feel sick."
  +
<0044> \{Tomoyo} Nhưng nếu bị bệnh, anh phải ho chứ...
 
  +
<0044> \{Tomoyo} 『Nhưng nếu bị cảm, lẽ ra anh phải ho chứ...』
 
// \{Tomoyo} "But you should be coughing too..."
 
// \{Tomoyo} "But you should be coughing too..."
  +
<0045> \{\m{B}} À...anh đang muốn ho đây.
 
  +
<0045> \{\m{B}} 『À... anh đang muốn ho đây.』
 
// \{\m{B}} "Ah... I want to cough."
 
// \{\m{B}} "Ah... I want to cough."
  +
<0046> \{\m{B}} Nhưng vì mặt em đang ở trước mặt anh, anh nghĩ việc đó thật không tốt.
 
  +
<0046> \{\m{B}} 『Nhưng tại vì mặt em đang kề sát mặt anh, anh nghĩ làm thế là không nên.』
 
// \{\m{B}} "But since your face is just in front of me, I thought it'd be bad."
 
// \{\m{B}} "But since your face is just in front of me, I thought it'd be bad."
  +
<0047> \{Tomoyo} Thật vậy chứ...anh có thể ngừng cơn ho của mình theo ý muốn được sao?
 
  +
<0047> \{Tomoyo} 『Làm sao anh có thể dập tắt cơn ho theo ý muốn được chứ.』
 
// \{Tomoyo} "Although you say so... are there any coughs you can stop voluntarily?"
 
// \{Tomoyo} "Although you say so... are there any coughs you can stop voluntarily?"
  +
<0048> \{Tomoyo} Vậy là sao? Anh có thể giải thích tại sao anh vẫn có thể bình thường mà không ho hen gì vậy, cứ như là đang khỏe vậy?
 
  +
<0048> \{Tomoyo} 『Vậy là sao? Anh chẳng ho hen gì cả, còn trông rất chi là sung mãn nữa.』
 
// \{Tomoyo} "What is this, then? Can you explain why you've managed to remain like this without coughing, as if healthy?"
 
// \{Tomoyo} "What is this, then? Can you explain why you've managed to remain like this without coughing, as if healthy?"
  +
<0049> \{\m{B}} Đó là do khả năng kiếm chế.
 
  +
<0049> \{\m{B}} 『Do anh kiềm chế thôi!』
 
// \{\m{B}} "That's self-control."
 
// \{\m{B}} "That's self-control."
  +
<0050> \{Tomoyo} Anh không thể nào kiềm chế ho được.
 
  +
<0050> \{Tomoyo} 『Dễ dầu gì anh kiềm chế ho được.』
 
// \{Tomoyo} "You can't control coughing."
 
// \{Tomoyo} "You can't control coughing."
  +
<0051> \{\m{B}} Như anh nói rồi đó, tự nhiên bây giờ anh làm được.
 
  +
<0051> \{\m{B}} 『Ờ, nên là anh bắt đầu muốn ho rồi đây.』
 
// \{\m{B}} "Like I said, I end up doing it."
 
// \{\m{B}} "Like I said, I end up doing it."
  +
<0052> \{\m{B}} Vì nếu anh ho, em có thể sẽ bị bệnh theo.
 
  +
<0052> \{\m{B}} 『Và nếu anh ho, em sẽ có rủi ro bị lây bệnh đó.』
 
// \{\m{B}} "Because if I cough, you might catch a cold too."
 
// \{\m{B}} "Because if I cough, you might catch a cold too."
  +
<0053> \{Tomoyo} Em không sao đâu.
 
  +
<0053> \{Tomoyo} 『Tôi không bận tâm đâu.』
 
// \{Tomoyo} "I don't mind."
 
// \{Tomoyo} "I don't mind."
  +
<0054> \{Tomoyo} .......
 
  +
<0054> \{Tomoyo} 『.......』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
<0055> Chúng tôi đứng yên một lúc.
 
  +
<0055> Chúng tôi đứng yên nhìn nhau.
 
// We stay like this for a while.
 
// We stay like this for a while.
  +
<0056> Tôi đã nghĩ đến việc mình sẽ ho, nhưng cứ nhìn gương mặt cô ấy ngay trước mặt là tôi không thể làm vậy.
 
  +
<0056> Tôi đã nghĩ đến việc giả vờ ho, nhưng thật hổ thẹn khi ho vào mặt một cô gái đang kề sát mặt mình.
 
// I was thinking of coughing, but when I thought about her face in front of me, I just couldn't.
 
// I was thinking of coughing, but when I thought about her face in front of me, I just couldn't.
  +
<0057> \{Tomoyo} ...........
 
  +
<0057> \{Tomoyo} 『...........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
<0058> \{Tomoyo} Em nghĩ anh đang giả là mình bị bệnh.
 
  +
<0058> \{Tomoyo} 『Tôi đoán là anh đang giả bệnh.』
 
// \{Tomoyo} "I guess you really are pretending to be sick."
 
// \{Tomoyo} "I guess you really are pretending to be sick."
  +
<0059> Cô ấy cuối cùng cũng rời tôi ra.
 
  +
<0059> Cuối cùng cô ấy cũng buông tay ra và đứng cách tôi một quãng.
 
// She finally releases me from her grip.
 
// She finally releases me from her grip.
  +
<0060> \{Tomoyo} Anh nghĩ là em sẽ không nhận ra sao?
 
  +
<0060> \{Tomoyo} 『Nhưng mới nãy anh vì lo nghĩ cho tôi nên không muốn giả ho, đúng không?』
 
// \{Tomoyo} "You probably thought I wouldn't notice, right?"
 
// \{Tomoyo} "You probably thought I wouldn't notice, right?"
  +
<0061> \{Tomoyo} Tôi rất ghét những ai nói dối, nhưng cái cách nói dối của anh thì cũng không tệ lắm.
 
  +
<0061> \{Tomoyo} 『Tôi thường không bỏ qua cho những ai nói dối, nhưng tôi cũng mến lòng hảo tâm của anh nữa.』
 
// \{Tomoyo} "I don't forgive lies, but the way you put it actually wasn't too bad."
 
// \{Tomoyo} "I don't forgive lies, but the way you put it actually wasn't too bad."
  +
<0062> \{\m{B}} Nếu lúc nãy anh ho thì sao nhỉ.
 
  +
<0062> \{\m{B}} 『Nếu lúc nãy anh ho thì sao nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "I wonder what would happen if I cough."
 
// \{\m{B}} "I wonder what would happen if I cough."
  +
<0063> \{Tomoyo} Tôi sẽ nghĩ là em đã không phải với anh.
 
  +
<0063> \{Tomoyo} 『Chắc tôi sẽ ghét anh lắm.』
 
// \{Tomoyo} "I think I'd do bad things to you."
 
// \{Tomoyo} "I think I'd do bad things to you."
  +
<0064>...Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu mình không nó dối thế này.
 
  +
<0064> ...Nếu vậy tình cảnh này sẽ chấm dứt ngay tại đây, như thế lại quá tốt ấy chứ?
 
// ... I guess then it was better that we didn't go through all that trouble.
 
// ... I guess then it was better that we didn't go through all that trouble.
  +
<0065> Tôi cảm thấy hối hận một chút.
 
  +
<0065> Tôi cảm thấy tiếc vì đã không ho.
 
// I regret it a little bit.
 
// I regret it a little bit.
  +
<0066> \{Tomoyo} Dầu sao thì, anh cũng nên vào lớp đi.
 
  +
<0066> \{Tomoyo} 『Nói gì thì nói, anh nên vào lớp đi.』
 
// \{Tomoyo} "Anyway, you should properly attend class."
 
// \{Tomoyo} "Anyway, you should properly attend class."
  +
<0067> \{\m{B}} Ừ...anh hiểu rồi.
 
  +
<0067> \{\m{B}} 『Ờ... anh hiểu rồi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah... I understand."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I understand."
  +
<0068> \{Giọng Nói} Oh, chào buổi sáng.
 
  +
<0068> \{Giọng nói} 『Ô,\ \
  +
<0069> , chào buổi sáng.』
 
// \{Voice} "Oh, \m{A}, good morning!"
 
// \{Voice} "Oh, \m{A}, good morning!"
  +
<0069> Một học sinh đột nhiên chào tôi lúc anh ta vào lớp học.
 
  +
<0070> Một đứa học sinh đột nhiên chào tôi rồi đi vào lớp.
 
// A student suddenly greets me as he goes back inside the room.
 
// A student suddenly greets me as he goes back inside the room.
  +
<0070> \{Tomoyo} ...chào buổi sáng?
 
  +
<0071> \{Tomoyo} 『...「Chào buổi sáng」?』
 
// \{Tomoyo} "... good morning?"
 
// \{Tomoyo} "... good morning?"
  +
<0071> \{\m{B}} Ờ thì...Chắc là anh ta nhầm lẫn đó mà..
 
  +
<0072> \{\m{B}} 『Ớ? Thì... chắc là nó ngái ngủ ấy mà...』
 
// \{\m{B}} "Eh? Well... that guy must surely be half-asleep..."
 
// \{\m{B}} "Eh? Well... that guy must surely be half-asleep..."
  +
<0072> \{\m{B}} Vì anh đã tới đây cả buổi sáng này rồi..
 
  +
<0073> \{\m{B}} 『Cả sáng nay anh ngồi trong lớp mà nó không biết...』
 
// \{\m{B}} "Since I've been here ever since this morning..."
 
// \{\m{B}} "Since I've been here ever since this morning..."
  +
<0073> \{Tomoyo} Vậy thì, em sẽ hỏi thử một bạn trong lớp anh lý do.
 
  +
<0074> \{Tomoyo} 『Vậy để tôi hỏi thử một bạn khác trong lớp anh xem thực hư ra sao.』
 
// \{Tomoyo} "Well then, I'll ask someone in your class for the reason."
 
// \{Tomoyo} "Well then, I'll ask someone in your class for the reason."
  +
<0074> \{\m{B}} Ế..?
 
  +
<0075> \{\m{B}} 『Ớ...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
  +
<0075> \{Tomoyo} Em có nên hỏi là anh có ở đây vào tiết một không nhỉ?
 
  +
<0076> \{Tomoyo} 『Để xem liệu anh có ngồi trong lớp từ tiết một không.』
 
// \{Tomoyo} "How about asking if you were here during first period?"
 
// \{Tomoyo} "How about asking if you were here during first period?"
  +
<0076> \{\m{B}} Khoan, chờ đã!
 
  +
<0077> \{\m{B}} 『Khoan, chờ đã!』
 
// \{\m{B}} "No, wait!"
 
// \{\m{B}} "No, wait!"
  +
<0077> \{Tomoyo} Sao vậy? Anh muốn tự mình nói ra à?
 
  +
<0078> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Anh muốn tự mình khai thật à?』
 
// \{Tomoyo} "What? Do you feel like saying it yourself?"
 
// \{Tomoyo} "What? Do you feel like saying it yourself?"
  +
<0078> \{\m{B}} Ừ, anh đi trễ đó, có sao không?
 
  +
<0079> \{\m{B}} 『Ờ, anh đi trễ đó, bộ không được hả?』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm late, something wrong with that?"
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm late, something wrong with that?"
  +
<0079> Tôi tự nhiên trở nên ghiêm trọng.
 
  +
<0080> Tôi buông giọng bất cần.
 
// I become serious.
 
// I become serious.
  +
<0080> \{Tomoyo}
 
  +
<0081> \{Tomoyo} 『Thiệt tình...』
 
// \{Tomoyo} "Geez..."
 
// \{Tomoyo} "Geez..."
  +
<0081> \{Tomoyo} Nói dối rằng anh về sớm chỉ để dấu việc anh đi học muộn...
 
  +
<0082> \{Tomoyo} 『Nói dối rằng mình về sớm chỉ để che giấu việc đi học muộn...』
 
// \{Tomoyo} "Lying by leaving early just to hide the fact that you're late..."
 
// \{Tomoyo} "Lying by leaving early just to hide the fact that you're late..."
  +
<0082> Cô ấy đột nhiên đứng dậy, liếc nhìn tôi.
 
  +
<0083> Ngạc nhiên thật, Tomoyo không trách móc tôi.
 
// She stands up and looks at me unexpectedly with the corner of her eyes.
 
// She stands up and looks at me unexpectedly with the corner of her eyes.
  +
<0083> \{\m{B}} Ừ thì, anh có một số lý do riêng tư, nên em đừng hỏi
 
  +
<0084> \{\m{B}} 『Anh có một số lý do riêng tư, nên em đừng có hỏi.』
 
// \{\m{B}} "Well, I have various reasons myself too, so don't ask."
 
// \{\m{B}} "Well, I have various reasons myself too, so don't ask."
  +
<0084> \{Tomoyo} Anh càng làm em muốn hỏi khi nói rằng tôi đừng nên hỏi.
 
  +
<0085> \{Tomoyo} 『Nghe anh nói thế càng khiến tôi muốn hỏi anh nhiều hơn.』
 
// \{Tomoyo} "You make me want to ask more by saying that you don't want me to ask."
 
// \{Tomoyo} "You make me want to ask more by saying that you don't want me to ask."
  +
<0085> \{\m{B}} Khoan đã.
 
  +
<0086> \{\m{B}} 『Đừng mà.』
 
// \{\m{B}} "Please stop."
 
// \{\m{B}} "Please stop."
  +
<0086> \{Tomoyo} Vậy thì, em sẽ hỏi thử một bạn trong lớp anh lý do.
 
  +
<0087> \{Tomoyo} 『Vậy để tôi hỏi thử một bạn khác trong lớp anh xem thực hư ra sao.』
 
// \{Tomoyo} "Well then, I'll ask someone in your class for the reason."
 
// \{Tomoyo} "Well then, I'll ask someone in your class for the reason."
  +
<0087> \{\m{B}} Ế...?
 
  +
<0088> \{\m{B}} 『Ớ...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
  +
<0088> \{Tomoyo} Em có nên hỏi là anh có ở đây vào tiết một không nhỉ?
 
  +
<0089> \{Tomoyo} 『Để xem liệu anh có ngồi trong lớp từ tiết một không.』
 
// \{Tomoyo} "How about asking if you were here during first period?"
 
// \{Tomoyo} "How about asking if you were here during first period?"
  +
<0089> \{\m{B}} Khoan, chờ đã!
 
  +
<0090> \{\m{B}} 『Khoan, chờ đã!』
 
// \{\m{B}} "No, wait!"
 
// \{\m{B}} "No, wait!"
  +
<0090> \{Tomoyo} Sao vậy? Anh muốn tự mình nói ra à?
 
  +
<0091> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Anh muốn tự mình khai thật à?』
 
// \{Tomoyo} "What? Do you feel like saying it yourself?"
 
// \{Tomoyo} "What? Do you feel like saying it yourself?"
  +
<0091> \{\m{B}} Ừ, Anh đi trễ đó, có chuyện gì không?
 
  +
<0092> \{\m{B}} 『Ờ, anh đi trễ đó, bộ không được hả?』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm late, something wrong with that?"
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm late, something wrong with that?"
  +
<0092> Tôi tự nhiên trở nên ghiêm trọng.
 
  +
<0093> Tôi buông giọng bất cần.
 
// I become serious.
 
// I become serious.
  +
<0093> \{Tomoyo} Khi anh hỏi là có chuyên gì không, tất cả những gì em có thể nghĩ tới là có chuyện gì đó không ổn.
 
  +
<0094> \{Tomoyo} 『Anh hỏi được hay không, thì tôi chỉ có thể trả lời dứt khoát là 「không được」.』
 
// \{Tomoyo} "When you ask if there's something wrong, then all I can think is there is something wrong."
 
// \{Tomoyo} "When you ask if there's something wrong, then all I can think is there is something wrong."
  +
<0094> Cô ấy đột nhiên đứng dậy, liếc nhìn tôi.
 
  +
<0095> Ngạc nhiên thật, Tomoyo không trách móc tôi.
 
// She stands up and looks at me unexpectedly with the corner of her eyes.
 
// She stands up and looks at me unexpectedly with the corner of her eyes.
  +
<0095> \{\m{B}} Ừ, không phải là rõ ràng rồi sao?
 
  +
<0096> \{\m{B}} 『Ờ, quá rõ ràng rồi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's pretty obvious, isn't it."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's pretty obvious, isn't it."
  +
<0096> \{\m{B}} Bây giờ anh đang vội.
 
  +
<0097> \{\m{B}} 『Thôi nhé, giờ anh đang vội.』
 
// \{\m{B}} "Well then, I'm in a hurry."
 
// \{\m{B}} "Well then, I'm in a hurry."
  +
<0097> Đó là cách tốt nhất để dừng cuộc nói chuyện này để tôi có thể đi nhanh.
 
  +
<0098> Chớp thời cơ, tôi cắt ngang cuộc trò chuyện với ý định chuồn đi cho nhanh.
 
// That's a perfect line to cut our conversation so I can quickly leave.
 
// That's a perfect line to cut our conversation so I can quickly leave.
  +
<0098> \{Tomoyo} Khoan đã, anh có thể nói cho em biết lý do. Lý do mà anh đi trễ.
 
  +
<0099> \{Tomoyo} 『Khoan đã, anh có thể nói cho tôi biết lý do không? Lý do anh đi trễ ấy.』
 
// \{Tomoyo} "Wait, tell me the reason. The reason why you're late."
 
// \{Tomoyo} "Wait, tell me the reason. The reason why you're late."
  +
<0099> \{\m{B}} Anh thức khuya đêm hôm qua.
 
  +
<0100> \{\m{B}} 『Thức khuya.』
 
// \{\m{B}} "I slept late last night."
 
// \{\m{B}} "I slept late last night."
  +
<0100> Tôi trả lời nhanh để có thể chuồn vào lớp.
 
  +
<0101> Cô ấy định theo tôi vào tận trong lớp, nên tôi trả lời để cầm chân.
 
// I force my answer so I can get inside the classroom.
 
// I force my answer so I can get inside the classroom.
  +
<0101> \{Tomoyo} À..vậy ra anh không phải là người thích dậy sớm.
 
  +
<0102> \{Tomoyo} 『À... vậy ra \m{A} là người có lối sống buông thả.』
 
// \{Tomoyo} "I see... \m{A} isn't a morning person."
 
// \{Tomoyo} "I see... \m{A} isn't a morning person."
  +
<0102> \{\m{B}} Đừng tự quyết định như vậy.
 
  +
<0103> \{\m{B}} 『Đừng có tự dưng phê phán anh như vậy.』
 
// \{\m{B}} "Don't just decide that yourself."
 
// \{\m{B}} "Don't just decide that yourself."
  +
<0103> \{Tomoyo} Vậy là, anh có một lý do khác đúng không?
 
  +
<0104> \{Tomoyo} 『Vậy là, anh có một lý do khác, đúng không?』
 
// \{Tomoyo} "Well then, you have a different reason, right?"
 
// \{Tomoyo} "Well then, you have a different reason, right?"
  +
<0104> \{\m{B}} Chuyện đó có quan trọng gì không?
 
  +
<0105> \{\m{B}} 『Có hay không thì can hệ gì đến em?』
 
// \{\m{B}} "Does that sort of thing really matter?"
 
// \{\m{B}} "Does that sort of thing really matter?"
  +
<0105> \{Tomoyo} Em chỉ hỏi vì em lo lắng thôi mà.
 
  +
<0106> \{Tomoyo} 『Tôi chỉ lo lắng cho anh thôi mà.』
 
// \{Tomoyo} "I'm just asking you since I'm worried."
 
// \{Tomoyo} "I'm just asking you since I'm worried."
  +
<0106> \{Tomoyo} Hay là...em đang làm phiền anh?
 
  +
<0107> \{Tomoyo} 『Hay là... Tôi đang làm phiền anh sao?』
 
// \{Tomoyo} "Or am I... bothering you?"
 
// \{Tomoyo} "Or am I... bothering you?"
  +
<0107> Ừ, đúng đó.
 
  +
<0108> Đúng đó
 
// Yeah, you are
 
// Yeah, you are
  +
<0108> Không, cũng không hẳn là vậy....
 
  +
<0109> Không, không hẳn là vậy...
 
// No, not really...
 
// No, not really...
  +
<0109> \{\m{B}} Chắc chắn là vậy rồi.
 
  +
<0110> \{\m{B}} 『Đúng đó. Em rất chi là phiền.』
 
// \{\m{B}} "Of course you are."
 
// \{\m{B}} "Of course you are."
  +
<0110> \{\m{B}} Đi học trễ chắc chắn là không tốt, nhưng đừng có hỏi lý do vì mỗi người đều có chuyện riêng của họ.
 
  +
<0111> \{\m{B}} 『Đi học trễ đúng là không tốt, nhưng gia cảnh mỗi người mỗi khác, đừng có tọc mạch.』
 
// \{\m{B}} "Being late is certainly not good, but don't ask for a reason that will open up family problems."
 
// \{\m{B}} "Being late is certainly not good, but don't ask for a reason that will open up family problems."
  +
<0111> \{\m{B}} Em không phải là giáo viên.
 
  +
<0112> \{\m{B}} 『Em đâu phải là giáo viên.』
 
// \{\m{B}} "You're not a teacher."
 
// \{\m{B}} "You're not a teacher."
  +
<0112> \{\m{B}} Hơn nữa, em không phải bạn của anh, em học lớp dưới anh.
 
  +
<0113> \{\m{B}} 『Hơn nữa, em không có ngang hàng với anh, em chỉ là hậu bối của anh thôi.』
 
// \{\m{B}} "Moreover, you're not my classmate, you're my junior."
 
// \{\m{B}} "Moreover, you're not my classmate, you're my junior."
  +
<0113> \{Tomoyo} Đúng vậy, em học lớp dưới anh.
 
  +
<0114> \{Tomoyo} 『Đúng vậy... tôi học lớp dưới anh.』
 
// \{Tomoyo} "That's right... I'm your junior."
 
// \{Tomoyo} "That's right... I'm your junior."
  +
<0114> \{Tomoyo} Nhưng tôi nghĩ có một đứa em lo lắng cho anh cũng tốt...
 
  +
<0115> \{Tomoyo} 『Nhưng dù là hậu bối đi nữa cũng có quyền lo lắng cho anh mà...』
 
// \{Tomoyo} "But I think a junior worrying about you is still good..."
 
// \{Tomoyo} "But I think a junior worrying about you is still good..."
  +
<0115> Tomoyo nhìn có vẻ thất vọng.
 
  +
<0116> Tomoyo có vẻ thất vọng.
 
// Tomoyo is obviously depressed.
 
// Tomoyo is obviously depressed.
  +
<0116> Tôi cũng cảm thấy vậy nếu tôi quan tâm cho ai đó mà họ cứ cố tình tránh né
 
  +
<0117> Cảm thấy Tomoyo đã xâm phạm quá nhiều vào việc riêng của mình, nên có lẽ tôi phản ứng lại có phần gay gắt.
 
// Even I would feel that way if I wanted to pry into someone who keeps too much to himself.
 
// Even I would feel that way if I wanted to pry into someone who keeps too much to himself.
  +
<0117> Nhưng, việc này đã trở thành một rắc rối, vì vậy tôi phải làm rõ nó.
 
  +
<0118> Tuy nhiên, việc cô ấy làm phiền tôi vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại, nên sớm muộn gì tôi cũng phải phân định ranh giới với cô.
 
// But, this is clearly becoming a problem, so that's why I had to say that clearly.
 
// But, this is clearly becoming a problem, so that's why I had to say that clearly.
  +
<0118> Tomoyo chắc cũng sẽ hiểu cho tôi.
 
  +
<0119> Tomoyo là người hiểu lý lẽ, nên chắc bấy nhiêu đã đủ cho cô ý thức được.
 
// Tomoyo has common sense, so she should understand that pretty well.
 
// Tomoyo has common sense, so she should understand that pretty well.
  +
<0119> \{Tomoyo} Em xin lỗi...em đã hơi tò mò một chút.
 
  +
<0120> \{Tomoyo} 『Xin lỗi anh... Tôi nhiều chuyện quá.』
 
// \{Tomoyo} "I'm sorry... I got a bit nosy, didn't I?"
 
// \{Tomoyo} "I'm sorry... I got a bit nosy, didn't I?"
  +
<0120> \{\m{B}} Không sao, chỉ cần em hiểu cho anh là được rồi.
 
  +
<0121> \{\m{B}} 『Không sao, chỉ cần em hiểu cho anh là được rồi.』
 
// \{\m{B}} "Well, it's all right, as long as you understand."
 
// \{\m{B}} "Well, it's all right, as long as you understand."
  +
<0121> \{Tomoyo} Em chỉ muốn nói thế này thôi..anh hãy cố gắng đừng trễ nữa nhé.
 
  +
<0122> \{Tomoyo} 『Tôi chỉ muốn nói thế này thôi... Anh hãy cố gắng đừng đi trễ nữa.』
 
// \{Tomoyo} "I have one thing to I want say though... try not to be as late."
 
// \{Tomoyo} "I have one thing to I want say though... try not to be as late."
  +
<0122> \{\m{B}} Ừ anh hiểu rồi
 
  +
<0123> \{\m{B}} 『Ờ... anh biết rồi』
 
// \{\m{B}} "Yeah... I understand."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I understand."
  +
<0123> \{Tomoyo} Ờ, lớp học cũng sắp bắt đầu rồi...vậy em đi đây.
 
  +
<0124> \{Tomoyo} 『Thôi, sắp vào tiết rồi... tôi đi đây.』
 
// \{Tomoyo} "Well, lessons are about to start... so I'm going."
 
// \{Tomoyo} "Well, lessons are about to start... so I'm going."
  +
<0124> \{\m{B}} Ừ, gặp lại sau.
 
  +
<0125> \{\m{B}} 『Ờ, gặp lại sau.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, later then."
 
// \{\m{B}} "Yeah, later then."
  +
<0125> \{Tomoyo} Uhm.
 
  +
<0126> \{Tomoyo} 『Ừm.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
  +
<0126> Tôi nhìn cô ấy bỏ đi.
 
  +
<0127> Tôi nhìn theo đến theo khi cô ấy đi mất.
 
// I watch her off.
 
// I watch her off.
  +
<0127> Cô ấy sẽ không bao giờ quan tâm tới tôi sau chuyện này nữa.
 
  +
<0128> Sau chuyện này, có lẽ cô ấy sẽ không can dự vào việc của tôi nữa.
 
// She'll never mind me now with this.
 
// She'll never mind me now with this.
  +
<0128> \{\m{B}} Tôi đã không làm quá lên đúng không.
 
  +
<0129> \{\m{B}} (Dù em ấy không có ý xấu...)
 
// \{\m{B}} (I wasn't really mean, was I...)
 
// \{\m{B}} (I wasn't really mean, was I...)
  +
<0129> Và rồi, chuông reo, báo hiệu tiết bốn bắt đầu
 
  +
<0130> Liền đó, chuông reo báo vào tiết bốn.
 
// And there, the chime rang, starting the fourth period.
 
// And there, the chime rang, starting the fourth period.
  +
<0130> \{\m{B}}
 
  +
<0131> \{\m{B}} 『Chết tổ...』
 
// \{\m{B}} "Oooops..."
 
// \{\m{B}} "Oooops..."
  +
<0131> Tôi nhanh chóng chạy vào lớp.
 
  +
<0132> Tôi co giò chạy vào lớp.
 
// I quickly hurry inside the class.
 
// I quickly hurry inside the class.
  +
<0132> \{Sunohara} Chào.
 
  +
<0133> \{Sunohara} 『Yo!』
 
// \{Sunohara} "Yo!"
 
// \{Sunohara} "Yo!"
  +
<0133> Cậu ta chào khi tôi ngồi vào bàn.
 
  +
<0134> Vừa thấy tôi ngồi vào bàn, Sunohara bắt chuyện.
 
// I was greeted as I sat on my chair.
 
// I was greeted as I sat on my chair.
  +
<0134> \{\m{B}} Hôm nay cậu tới sớm vậy
 
  +
<0135> \{\m{B}} 『Sao hôm nay tới sớm vậy mày?』
 
// \{\m{B}} "You're quite early."
 
// \{\m{B}} "You're quite early."
  +
<0135> \{Sunohara} Tớ nghĩ tớ không nên tới trễ hơn giờ nghỉ trưa, vì rắc rối xảy ra hôm qua.
 
  +
<0136> \{Sunohara} 『Sau vụ lùm xùm hôm qua, tao nghĩ mình nên lên lớp trước giờ nghỉ trưa.』
 
// \{Sunohara} "I thought I shouldn't go until lunch break begins because of what happened yesterday."
 
// \{Sunohara} "I thought I shouldn't go until lunch break begins because of what happened yesterday."
  +
<0136> \{\m{B}} Đúng đó
 
  +
<0137> \{\m{B}} 『Khôn ngoan đấy.』
 
// \{\m{B}} "That's wise."
 
// \{\m{B}} "That's wise."
  +
<0137> \{Sunohara} Hãy nhàn nhã tận hưởng thời gian của chúng ta nào.
 
// \{Sunohara} "Let's spend our time leisurely today."
+
<0138> \{Sunohara} 『Cùng nhàn nhã tận hưởng phút giây thanh bình nào.
  +
// \{Sunohara} "Let's spend our time leisurely today.""
<0138> \{\m{B}} Cũng được đó..
 
  +
  +
<0139> \{\m{B}} 『Có lẽ...』
 
// \{\m{B}} "Guess so..."
 
// \{\m{B}} "Guess so..."
  +
<0139> \{\m{B}} Ờ thì, cũng không hẳn là em đang làm phiền anh...
 
  +
<0140> \{\m{B}} 『À không, cũng không hẳn là phiền phức gì...』
 
// \{\m{B}} "Well, it's not that you're bothering me..."
 
// \{\m{B}} "Well, it's not that you're bothering me..."
  +
<0140> \{\m{B}} Phải nói thế nào nhỉ?
 
  +
<0141> \{\m{B}} 『Phải nói sao nhỉ...』
 
// \{\m{B}} "How do I say this..."
 
// \{\m{B}} "How do I say this..."
  +
<0141> \{\m{B}} Ý anh là, em còn có rất nhiều chuyện quan trọng hơn mà em cần phải làm.
 
  +
<0142> \{\m{B}} 『Ý anh là, em còn rất nhiều chuyện quan trọng hơn cần làm mà?』
 
// \{\m{B}} "I'm saying, you have much more important things to do."
 
// \{\m{B}} "I'm saying, you have much more important things to do."
  +
<0142> \{Tomoyo} Chuyện cần phải làm?
 
  +
<0143> \{Tomoyo} 『Chuyện cần làm?』
 
// \{Tomoyo} "Things to do?"
 
// \{Tomoyo} "Things to do?"
  +
<0143> \{\m{B}} Ừ. Em chỉ mới tới trường cách đây không lâu thôi đúng không?
 
  +
<0144> \{\m{B}} 『Ờ. Em chỉ vừa được nhận vào đây học thôi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah. It hasn't been too long since you were admitted into the school, right?"
 
// \{\m{B}} "Yeah. It hasn't been too long since you were admitted into the school, right?"
  +
<0144> \{\m{B}} Thôi nào, em nghĩ bạn em sẽ bỏ qua chuyện xảy ra hôm qua sao?
 
  +
<0145> \{\m{B}} 『Thế mà hôm qua em lại bỏ mặc bạn bè mình như thế.』
 
// \{\m{B}} "Come on, do you think your friends will ignore what happened yesterday?"
 
// \{\m{B}} "Come on, do you think your friends will ignore what happened yesterday?"
  +
<0145> \{\m{B}} Em nên cố hòa đồng với họ.
 
  +
<0146> \{\m{B}} 『Em nên hòa đồng với họ hơn đi.』
 
// \{\m{B}} "You should follow up with them."
 
// \{\m{B}} "You should follow up with them."
  +
<0146> \{Tomoyo} Họ cũng chẳng quan tâm tới đâu, và nếu em có cố gắng như anh nói, họ cũng sẽ nghĩ tôi đang đùa giỡn.
 
  +
<0147> \{Tomoyo} 『「Bỏ mặc」 với 「hòa đồng」 gì cơ? Tôi không hiểu anh nói gì cả.』
 
// \{Tomoyo} "They'll probably ignore it, and even if I follow up as you say, they'll take it as a joke."
 
// \{Tomoyo} "They'll probably ignore it, and even if I follow up as you say, they'll take it as a joke."
  +
<0147> \{Tomoyo} Em đã làm gì sai à?
 
  +
<0148> \{Tomoyo} 『Tôi đã làm gì sai à?』
 
// \{Tomoyo} "Did I do something wrong?"
 
// \{Tomoyo} "Did I do something wrong?"
  +
<0148> \{\m{B}} Bạn em có nói gì về chuyện sáng hôm qua không?
 
  +
<0149> \{\m{B}} 『Sáng nay, em có nói chuyện với những người bạn hôm qua không?』
 
// \{\m{B}} "Did those guys from yesterday morning say anything?"
 
// \{\m{B}} "Did those guys from yesterday morning say anything?"
  +
<0149> \{Tomoyo} À, về chuyện đó.
 
  +
<0150> \{Tomoyo} 『À, có.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that."
  +
<0150> \{\m{B}} Họ có đối xử với em bình thường như trước không?
 
  +
<0151> \{\m{B}} 『Họ có đối xử với em bình thường như trước không?』
 
// \{\m{B}} "Were they normal as always?"
 
// \{\m{B}} "Were they normal as always?"
  +
<0151> \{Tomoyo} Bọn họ vẫn bình thường, như mọi khi.
 
  +
<0152> \{Tomoyo} 『Bọn họ vẫn bình thường, như mọi khi.』
 
// \{Tomoyo} "They were normal, as always."
 
// \{Tomoyo} "They were normal, as always."
  +
<0152> \{\m{B}} Vậy họ có nói về anh không?
 
  +
<0153> \{\m{B}} 『Vậy họ có nói gì về anh không?』
 
// \{\m{B}} "Were they talking about me?"
 
// \{\m{B}} "Were they talking about me?"
  +
<0153> \{Tomoyo} Ừ, có.
 
  +
<0154> \{Tomoyo} 『À, có.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, we were."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, we were."
  +
<0154> \{\m{B}} Vậy bọn em nói gì?
 
  +
<0155> \{\m{B}} 『Họ nói gì?』
 
// \{\m{B}} "What did you talk about?"
 
// \{\m{B}} "What did you talk about?"
  +
<0155> \{Tomoyo} Em nói với họ là em thân với anh và rằng anh là một người vui vẻ.
 
  +
<0156> \{Tomoyo} 『「Hai người nói chuyện có vẻ thân mật quá, là bạn bè à?」』
 
// \{Tomoyo} "I told them I'm close to you and you're a cheerful person."
 
// \{Tomoyo} "I told them I'm close to you and you're a cheerful person."
  +
<0156> \{\m{B}} Rồi sao nữa?
 
  +
<0157> \{\m{B}} 『Rồi sao nữa?』
 
// \{\m{B}} "And then?"
 
// \{\m{B}} "And then?"
  +
<0157> \{Tomoyo} Khi em nói em mới gặp anh gần đây thôi, họ tự nhiên cười phá lên.
 
  +
<0158> \{Tomoyo} 『Khi tôi nói là mới gặp anh vài ngày trước thôi, họ tự nhiên cười phá lên.』
 
// \{Tomoyo} "Well, when I told them that I just met you recently, they suddenly burst out laughing."
 
// \{Tomoyo} "Well, when I told them that I just met you recently, they suddenly burst out laughing."
  +
<0158> \{\m{B}} Không phải họ đang chế nhạo em sao?
 
  +
<0159> \{\m{B}} 『Như vậy chẳng phải họ đang chế nhạo em sao?』
 
// \{\m{B}} "Doesn't that mean they're making fun of you?"
 
// \{\m{B}} "Doesn't that mean they're making fun of you?"
  +
<0159> \{Tomoyo} Không phải vậy đâu. Em phải biết nếu họ chế nhạo chứ.
 
  +
<0160> \{Tomoyo} 『Không phải vậy đâu. Tôi sẽ biết ngay nếu họ có ý chế nhạo chứ.』
 
// \{Tomoyo} "That isn't so. Even I understand that much."
 
// \{Tomoyo} "That isn't so. Even I understand that much."
  +
<0160> \{Tomoyo} Và cuối cùng thì...
 
  +
<0161> \{Tomoyo} 『Và cuối cùng thì...』
 
// \{Tomoyo} "Then in the end..."
 
// \{Tomoyo} "Then in the end..."
  +
<0161> \{Tomoyo} Họ nói với em, thật đúng là Tomoyo...
 
  +
<0162> \{Tomoyo} 『Họ nói, tôi đúng thật là tôi, chẳng bao giờ thay đổi...』
 
// \{Tomoyo} "They told me, that's just like me..."
 
// \{Tomoyo} "They told me, that's just like me..."
  +
<0162> Nói vậy, Tomoyo cười một cách ngượng nghịu. Không biết là cô ấy có nói thật không nữa.
 
  +
<0163> Khiến Tomoyo cười ngượng nghịu thế kia, đó hẳn là những lời nói thật lòng.
 
// Tomoyo smiles awkwardly as she says that to me. I wonder if those words are true.
 
// Tomoyo smiles awkwardly as she says that to me. I wonder if those words are true.
  +
<0163> Nếu vậy, chắc tôi không nên hỏi nữa, không thì rắc rối to.
 
  +
<0164> Nếu tiếp tục hỏi nữa, tôi sẽ chỉ làm khuấy đảo tình bạn của họ một cách vô căn cứ.
 
// If so, I shouldn't ask any more questions that will get me into trouble.
 
// If so, I shouldn't ask any more questions that will get me into trouble.
  +
<0164> \{\m{B}} Anh hiểu rồi.
 
  +
<0165> \{\m{B}} 『Thôi được, anh hiểu rồi.』
 
// \{\m{B}} "I think I get it now."
 
// \{\m{B}} "I think I get it now."
  +
<0165> \{Tomoyo} Về chuyện gì?
 
  +
<0166> \{Tomoyo} 『Hiểu gì cơ?』
 
// \{Tomoyo} "About what?"
 
// \{Tomoyo} "About what?"
  +
<0166> \{Tomoyo} Nhưng mà....anh đang định tránh né chuyện vừa rồi à?
 
// \{Tomoyo} "By the way... are you trying to change the subject?"
+
<0167> \{Tomoyo} 『Mà khoan... anh đánh trống lảng đấy à?
<0167> \{Tomoyo} Anh chưa trả lời câu hỏi của em nữa.
+
// \{Tomoyo} "By the way... are you trying to change the subject?""
  +
  +
<0168> \{Tomoyo} 『Anh chưa trả lời câu hỏi của tôi nữa.』
 
// \{Tomoyo} "You haven't answered my question yet."
 
// \{Tomoyo} "You haven't answered my question yet."
  +
<0168> \{\m{B}} Chuông vào học sắp reng rồi.
 
  +
<0169> \{\m{B}} 『Chuông sắp reo rồi.』
 
// \{\m{B}} "The bell's about to ring."
 
// \{\m{B}} "The bell's about to ring."
  +
<0169> Tôi nhìn đồng hồ
 
  +
<0170> Tôi nhìn đồng hồ
 
// I am looking at the time.
 
// I am looking at the time.
  +
<0170> \{Tomoyo} Eh?
 
  +
<0171> \{Tomoyo} 『Ơ?』
 
// \{Tomoyo} "Eh?"
 
// \{Tomoyo} "Eh?"
  +
<0171> Mới nói vậy, chuông vào lớp reng, báo hiệu tiết bốn bắt đầu.
 
  +
<0172> Liền đó, chuông reo báo vào tiết bốn.
 
// Following that, the bell starting fourth period rings.
 
// Following that, the bell starting fourth period rings.
  +
<0172> \{\m{B}} Gặp lại sau nhé.
 
  +
<0173> \{\m{B}} 『Gặp lại sau nhé.』
 
// \{\m{B}} "Later then."
 
// \{\m{B}} "Later then."
  +
<0173> Tôi nhanh chóng chạy vào lớp, thoát khỏi cô ấy.
 
  +
<0174> Tôi phi vào lớp, thoát khỏi cô ấy.
 
// I jump inside the room as if to escape from her.
 
// I jump inside the room as if to escape from her.
  +
<0174> \{Sunohara} Chào!
 
  +
<0175> \{Sunohara} 『Yo!』
 
// \{Sunohara} "Yo!"
 
// \{Sunohara} "Yo!"
  +
<0175> Cậu ta chào khi tôi đang ngồi vào bàn.
 
  +
<0176> Vừa thấy tôi ngồi vào bàn, Sunohara bắt chuyện.
 
// I was greeted as I sat on my chair.
 
// I was greeted as I sat on my chair.
  +
<0176> \{\m{B}} cậu tới sớm nhỉ.
 
  +
<0177> \{\m{B}} 『Sao hôm nay tới sớm vậy mày?』
 
// \{\m{B}} "You're quite early."
 
// \{\m{B}} "You're quite early."
  +
<0177> \{Sunohara} Tớ nghĩ tớ không nên tới trễ hơn giờ nghỉ trưa, vì rắc rối xảy ra hôm qua.
 
  +
<0178> \{Sunohara} 『Sau vụ lùm xùm hôm qua, tao nghĩ mình nên lên lớp trước giờ nghỉ trưa.』
 
// \{Sunohara} "I thought I shouldn't go until lunch break begins because of what happened yesterday."
 
// \{Sunohara} "I thought I shouldn't go until lunch break begins because of what happened yesterday."
  +
<0178> \{\m{B}} cậu tốt quá nhỉ.
 
  +
<0179> \{\m{B}} 『Đa tạ.』
 
// \{\m{B}} "I'm thankful then."
 
// \{\m{B}} "I'm thankful then."
  +
<0179> \{\m{B}} Có thể tôi lại bị cậu ta lôi đi đâu đó nữa cho xem.
 
  +
<0180> \{\m{B}} 『Bằng không, tao lại bị lôi đi đánh thức mày dậy nữa mất.』
 
// \{\m{B}} "I might be dragged around again."
 
// \{\m{B}} "I might be dragged around again."
  +
<0180> \{Sunohara} Eh, đi đâu đó "tiêu khiển" hôm nay đi.
 
  +
<0181> \{Sunohara} 『Cùng nhàn nhã tận hưởng phút giây thanh bình nào.』
 
// \{Sunohara} "Let's spend our time carefree today."
 
// \{Sunohara} "Let's spend our time carefree today."
  +
<0181> \{\m{B}} Cũng được đó.
 
  +
<0182> \{\m{B}} 『Có lẽ...』
 
// \{\m{B}} "Guess so..."
 
// \{\m{B}} "Guess so..."
  +
<0182> \{Giọng Nói} Em có thể ăn cùng được không?
 
  +
<0183> \{Giọng nói} 『Cho tôi tham gia với nhé?』
 
// \{Voice} "Can I join you too?"
 
// \{Voice} "Can I join you too?"
  +
<0183> Có một giọng nói quen thuộc vang lên gần chúng tôi.
 
  +
<0184> Tôi đang loay hoay ngồi vào chỗ thì một giọng nói thân quen cất lên.
 
// A voice just near our seat.
 
// A voice just near our seat.
  +
<0184> Khi chúng tôi quay lại thì thấy Tomoyo đã đem ghế đến rồi.
 
  +
<0185> Nhìn sang, tôi thấy Tomoyo kéo ghế của một bàn học khác.
 
// When we turn, we see Tomoyo dragging a chair with her.
 
// When we turn, we see Tomoyo dragging a chair with her.
  +
<0185> \{Sunohara} ........
 
  +
<0186> \{Sunohara} 『........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
<0186> Sunohara và tôi liếc mắt nhìn nhau.
 
  +
<0187> Sunohara và tôi trố mắt nhìn nhau, chết cứng.
 
// Sunohara and I exchange glances and stay like that.
 
// Sunohara and I exchange glances and stay like that.
  +
<0187> \{Tomoyo} Bọn anh lúc nào cũng ăn bánh mỳ à.
 
  +
<0188> \{Tomoyo} 『
  +
<0189> \ lúc nào cũng ăn bánh mì à?』
 
// \{Tomoyo} "Are you always eating bread, \m{A}?"
 
// \{Tomoyo} "Are you always eating bread, \m{A}?"
  +
<0188> Cô ấy đặt ghế và ngồi xuống kế bên tôi.
 
  +
<0190> Cô ấy đặt ghế và ngồi xuống bên bàn tôi.
 
// She puts the chair near my desk and sits there.
 
// She puts the chair near my desk and sits there.
  +
<0189> \{Tomoyo} Em cũng ăn bánh mỳ hôm nay, nhưng đôi lúc em cũng làm đồ ăn trưa nữa.
 
  +
<0191> \{Tomoyo} 『Hôm nay tôi cũng ăn bánh mì. Nhưng thi thoảng tôi còn mang theo cơm hộp đầy ắp thức ăn luôn đó.』
  +
// (Coi lại chỗ này giùm nhé)
 
// \{Tomoyo} "I'm going with bread today too, but sometimes I make my own lunch box."
 
// \{Tomoyo} "I'm going with bread today too, but sometimes I make my own lunch box."
  +
<0190> \{Tomoyo} Em tự làm đó, tuyệt chứ hả.
 
  +
<0192> \{Tomoyo} 『Toàn là tự làm cả, thấy tôi giỏi không?』
 
// \{Tomoyo} "I'm making it myself, isn't that great?"
 
// \{Tomoyo} "I'm making it myself, isn't that great?"
  +
<0191> \{Sunohara} ......
 
  +
<0193> \{Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
<0192> \{Tomoyo} Có chuyện gì vậy? Hai anh không ăn à?
 
  +
<0194> \{Tomoyo} 『Có chuyện gì vậy? Hai anh không ăn à?』
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, you two? Aren't you going to eat?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, you two? Aren't you going to eat?"
  +
<0193> \{Tomoyo} Không sao, em sẽ đút cho hai anh ăn.
 
  +
<0195> \{Tomoyo} 『Được rồi, để tôi đút cho hai anh.』
 
// \{Tomoyo} "Alright, I'll feed you two."
 
// \{Tomoyo} "Alright, I'll feed you two."
  +
<0194> \{Tomoyo} Haizz mấy anh thật rắc rối.
 
  +
<0196> \{Tomoyo} 『Mấy anh hư ghê vậy đó.』
 
// \{Tomoyo} "Geez, you guys are troublesome."
 
// \{Tomoyo} "Geez, you guys are troublesome."
  +
<0195> Cô ấy lấy mấy bịch bánh mỳ lên và bóc nó ra.
 
  +
<0197> Không thèm hỏi, cô ấy thản nhiên bóc mở bao bì chỗ bánh trên bàn...
 
// She takes the liberty of opening up the bread on top of the desk and rips pieces off...
 
// She takes the liberty of opening up the bread on top of the desk and rips pieces off...
  +
<0196> Rôi cô ấy đưa cái bánh mỳ cà ri vào miệng tôi.
 
  +
<0198> Rồi nhét cả ổ bánh mì cà ri vào miệng tôi.
 
// She then puts the curry bread inside my mouth.
 
// She then puts the curry bread inside my mouth.
  +
<0197> Về phần Sunohara..
 
  +
<0199> Về phần Sunohara...
 
// And for Sunohara...
 
// And for Sunohara...
  +
<0198> \{Tomoyo} Sẽ rất thú vị khi làm chuyện này đây.
 
  +
<0200> \{Tomoyo} 『Làm như thế này chắc thú vị hơn đấy.』
 
// \{Tomoyo} "It'd be interesting to do this."
 
// \{Tomoyo} "It'd be interesting to do this."
  +
<0199>
 
  +
<0201> Roạt.
 
// Squish
 
// Squish
  +
<0200> Cô ấy lấy cái xúc xích của bánh frank roll và nhét nó vào....
 
  +
<0202> Cô ấy tách cây xúc xích của bánh frank roll ra và đút vào lỗ mũi nó...
 
// She takes the sausage part of the frank roll and stuffs it in.
 
// She takes the sausage part of the frank roll and stuffs it in.
  +
//
 
<0201> \{Sunohara} ..........
+
<0203> \{Sunohara} ..........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
<0202> \{Tomoyo} Thật hợp với anh
 
  +
<0204> \{Tomoyo} 『Hợp với anh quá chừng.』
 
// \{Tomoyo} "This suits you well."
 
// \{Tomoyo} "This suits you well."
  +
<0203> \{Tomoyo} Cái này thật hợp với anh.
 
  +
<0205> \{Tomoyo} 『Công nhận dễ nghịch khuôn mặt anh ghê.』
 
// \{Tomoyo} "You really are useful for gags."
 
// \{Tomoyo} "You really are useful for gags."
  +
<0204> \{Tomoyo} Cứ như nó sinh ra là để làm thế này.
 
  +
<0206> \{Tomoyo} 『Cứ như nó sinh ra là để làm những việc này vậy.』
 
// \{Tomoyo} "You exist for that."
 
// \{Tomoyo} "You exist for that."
  +
<0205> \{Tomoyo} Em nghĩ anh nên tự hào, không phải ai cũng như vậy được đâu
 
  +
<0207> \{Tomoyo} 『Tôi nghĩ anh nên tự hào, vì không phải ai cũng được như vậy đâu.』
 
// \{Tomoyo} "I think you should be proud because there aren't many people like that."
 
// \{Tomoyo} "I think you should be proud because there aren't many people like that."
  +
<0206> \{Sunohara} ........
 
  +
<0208> \{Sunohara} 『........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
<0207> Miếng xúc xích tòng teng dưới LỖ MŨI nó trong khi mặt nó từ từ đỏ lên.
 
  +
<0209> Cây xúc xích tòng teng dưới mũi Sunohara, trong khi mặt nó từ từ đỏ lên.
 
// The frank roll dangles under Sunohara's nose as the blood rises up to his head.
 
// The frank roll dangles under Sunohara's nose as the blood rises up to his head.
  +
<0208> \{Sunohara} Tại ... sao?
 
  +
<0210> \{Sunohara} 『Tại... sao?』
 
// \{Sunohara} "Why..."
 
// \{Sunohara} "Why..."
  +
<0209> \{Sunohara} Tại sao cô lại ở đây?!
 
  +
<0211> \{Sunohara} 『Tại sao cô em lại ở đây chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Why are you here?!"
 
// \{Sunohara} "Why are you here?!"
  +
<0210> Gãy rồi. Miếng xúc xích trên mũi nó.
 
  +
<0212> Nó nổi cáu. \pCây xúc xích vẫn lủng lẳng như muốn trêu tức khổ chủ.
 
// It broke. \pThe frankfurt's on the top of his nose.*
 
// It broke. \pThe frankfurt's on the top of his nose.*
  +
//
 
<0211> \{\m{B}} Ầy, rớt rồi, phí quá.
+
<0213> \{\m{B}} 『Mày vứt thứ đó đi đã rồi muốn nói gì thì nói.
 
// \{\m{B}} "Anyway, it's falling."
 
// \{\m{B}} "Anyway, it's falling."
  +
//
 
<0212> \{Nam Sinh} Ê, tớ thấy tụi nó đi với em nào lạ quá.
+
<0214> \{Nam sinh} Ê, tụi nó ngồi cùng với em nào lạ quá.
 
// \{Male Student} "Hey, there's a girl I haven't seen before with them."
 
// \{Male Student} "Hey, there's a girl I haven't seen before with them."
  +
<0213> \{Nam Sinh} Màu đó...hình như là em nào lớp dưới.
 
  +
<0215> \{Nam sinh} 『Màu phù hiệu đó... hình như là lớp dưới thì phải?』
 
// \{Male Student} "That color... isn't she an underclassman?"
 
// \{Male Student} "That color... isn't she an underclassman?"
  +
<0214> \{Nam Sinh} Em nào vậy ta? Của Sunohara hay là
 
  +
<0216> \{Nam sinh} 『Của đứa nào vậy ta? Sunohara, hay là\ \
  +
<0217> ?!』
 
// \{Male Student} "Whose girl is she?! Sunohara's, or \m{A}'s?!"
 
// \{Male Student} "Whose girl is she?! Sunohara's, or \m{A}'s?!"
  +
<0215> \{Sunohara} Không phải của ai hết.
 
  +
<0218> \{Sunohara} 『Không của ai hết!』
 
// \{Sunohara} "Neither of us!"
 
// \{Sunohara} "Neither of us!"
  +
<0216> Cậu ta đứng dậy, giận dữ hét vào mặt bọn tò mò.
 
  +
<0219> Nó hét vào mặt những kẻ hóng hớt.
 
// He stands up as he angrily shouts at the curious onlookers.
 
// He stands up as he angrily shouts at the curious onlookers.
  +
<0217> \{Sunohara} Cô-Cô tính làm trò gì thế hả?
 
  +
<0220> \{Sunohara} 『Khốn kiếp! Cô em tính làm trò gì thế hả?』
 
// \{Sunohara} "Damn you! What are you planning?!"
 
// \{Sunohara} "Damn you! What are you planning?!"
  +
<0218> \{Tomoyo} Em thấy mấy anh ở căn tin hồi nãy nên em theo mấy anh tới đây.
 
  +
<0221> \{Tomoyo} 『Tại tôi thấy mấy anh ở căn tin nên mới theo tới đây.』
 
// \{Tomoyo} "I saw you at the cafeteria a while ago and followed you here."
 
// \{Tomoyo} "I saw you at the cafeteria a while ago and followed you here."
  +
<0219> \{Tomoyo} Mình ăn chung cũng được mà.
 
  +
<0222> \{Tomoyo} 『Ngồi ăn chung với nhau cũng có sao đâu nào?』
 
// \{Tomoyo} "It's alright to eat with you together, right?"
 
// \{Tomoyo} "It's alright to eat with you together, right?"
  +
<0220> \{Sunohara} Không và không bao giờ.
 
  +
<0223> \{Sunohara} 『Có sao đó!』
 
// \{Sunohara} "No it's not!"
 
// \{Sunohara} "No it's not!"
  +
<0221> \{Tomoyo} Em có làm gì đâu, chỉ là giúp mấy anh ăn chúng thôi mà.
 
  +
<0224> \{Tomoyo} 『Tôi có làm gì đâu, chỉ là giúp mấy anh ăn thôi mà.』
 
// \{Tomoyo} "I'm not doing anything. I'm just going to eat with you guys."
 
// \{Tomoyo} "I'm not doing anything. I'm just going to eat with you guys."
  +
<0222> \{Sunohara} Đó không phải là vấn đề ở đây!
 
  +
<0225> \{Sunohara} 『Cô em đã làm rồi đấy thôi!!』
 
// \{Sunohara} "It's not about doing anything!"
 
// \{Sunohara} "It's not about doing anything!"
  +
<0223> \{\m{B}} Quên chuyện đó đi và bình tĩnh lại xem nào.
 
  +
<0226> \{\m{B}} 『Nhanh vứt thứ đó đi.』
 
// \{\m{B}} "Just forget it and leave it be."
 
// \{\m{B}} "Just forget it and leave it be."
  +
<0224> \{Tomoyo} Em không hiểu ý anh.
 
  +
<0227> \{Tomoyo} 『Anh không biết đùa là gì sao?』
 
// \{Tomoyo} "I don't understand your joke."
 
// \{Tomoyo} "I don't understand your joke."
  +
<0225> \{Sunohara} Thế này là không được! Hơn nữa, cô ở lớp khác và nhất là ở lớp dưới nữa!
 
  +
<0228> \{Sunohara} 『Không phải đùa mà là chơi khăm! Chưa đã nư, cô em học khác lớp... lại còn dưới bọn này một khối!』
 
// \{Sunohara} "This is just wrong! Besides, you're in a different class and to top it all off, in a different year!"
 
// \{Sunohara} "This is just wrong! Besides, you're in a different class and to top it all off, in a different year!"
  +
<0226> \{Tomoyo} Ăn chung với học sinh lớp khác đâu có vi phạm nội qui đâu?
 
  +
<0229> \{Tomoyo} 『Ăn ở lớp khác đâu có vi phạm nội qui, đúng không nào?』
 
// \{Tomoyo} "Eating in a different class isn't against the school regulations, right?"
 
// \{Tomoyo} "Eating in a different class isn't against the school regulations, right?"
  +
<0227> \{Nam Sinh} Vậy là em ấy của Sunohara rồi...nó đang xấu hổ kìa.
 
  +
<0230> \{Nam sinh} 『Thằng Sunohara đang mắc cỡ kìa.』
 
// \{Male Student} "Must be Sunohara's... he's hiding his embarrassment."
 
// \{Male Student} "Must be Sunohara's... he's hiding his embarrassment."
  +
<0228> \{Nam Sinh} Vậy là...của Sunohara thật à.
 
  +
<0231> \{Nam sinh} 『Vậy là... của Sunohara thật à?』
 
// \{Male Student} "So that means... she's Sunohara's girl."
 
// \{Male Student} "So that means... she's Sunohara's girl."
  +
<0229> \{Sunohara} Các người điên à.
 
  +
<0232> \{Sunohara} 『Không có!!』
 
// \{Sunohara} "You're wrong!!"
 
// \{Sunohara} "You're wrong!!"
  +
<0230> \{Sunohara} CÔ làm rối ung lên cả, bọn họ hiểu nhầm rồi thấy chưa.
 
  +
<0233> \{Sunohara} 『Chậc... cô em làm rối tung lên hết rồi. Coi người ta hiểu lầm anh kìa!!』
 
// \{Sunohara} "You're making a fuss by making them misunderstand us!"
 
// \{Sunohara} "You're making a fuss by making them misunderstand us!"
  +
<0231> \{Tomoyo} Hiểu nhầm?
 
  +
<0234> \{Tomoyo} 『Hiểu lầm?』
 
// \{Tomoyo} "Misunderstand?"
 
// \{Tomoyo} "Misunderstand?"
  +
<0232> \{Sunohara} Cô không nghe à? Ai cũng nghĩ cô là bạn gái tôi hoặc là của \m{A} !
 
  +
<0235> \{Sunohara} 『Em không nghe à? Ai cũng nghĩ em là bạn gái anh hoặc là của\ \
  +
<0236> !』
 
// \{Sunohara} "Didn't you hear? Everyone is thinking that you are my girl or \m{A}'s girl!"
 
// \{Sunohara} "Didn't you hear? Everyone is thinking that you are my girl or \m{A}'s girl!"
  +
<0233> \{Sunohara} Và cô có thấy ai trong lớp này đưa học sinh khác khối lên lớp ăn cùng không?
 
  +
<0237> \{Sunohara} 『Mà hiểu lầm cũng phải. Có ai lại đi mời nữ sinh lớp dưới về lớp ăn trưa chung chứ?!!』
 
// \{Sunohara} "And obviously, no one here brings female underclassmen to eat with!"
 
// \{Sunohara} "And obviously, no one here brings female underclassmen to eat with!"
  +
<0234> \{Tomoyo} À, về chuyện đó. Không sao đâu.
 
  +
<0238> \{Tomoyo} 『À, về chuyện đó. Tôi không quan tâm đâu.』
 
// \{Tomoyo} "I see. I don't really care."
 
// \{Tomoyo} "I see. I don't really care."
  +
<0235> \{Sunohara} Với chúng tôi thì có!
 
  +
<0239> \{Sunohara} 『Nhưng bọn này thì có!!』
 
// \{Sunohara} "We care here!"
 
// \{Sunohara} "We care here!"
  +
<0236> Tomoyo chỉ đối xử với chúng tôi một cách bình thường như mọi cô gái khác.
 
  +
<0240> Có vẻ như Tomoyo chẳng qua là đang thích thú với việc được đối xử như một cô gái đơn thuần.
 
// Tomoyo's simply treating us happily as a normal girl.
 
// Tomoyo's simply treating us happily as a normal girl.
  +
<0237> Tôi chưa bao giờ thấy cô ấy bị nói nặng như thế này.
 
  +
<0241> Cho đến bây giờ, có lẽ cô ấy chưa từng nghĩ rằng mình là căn nguyên của những cuộc tán gẫu bông lông như vậy.
 
// Up until now, I've never thought of her being able to talk this lightly.
 
// Up until now, I've never thought of her being able to talk this lightly.
  +
<0238> \{Tomoyo} Tôi không để ý lắm tới việc này. Còn anh thì sao,\m{A}?
 
  +
<0242> \{Tomoyo} 『Tôi không để tâm đâu. Còn anh thì sao,\ \
  +
<0243> ?』
 
// \{Tomoyo} "How about you, \m{A}? I don't really care, you see."
 
// \{Tomoyo} "How about you, \m{A}? I don't really care, you see."
  +
<0239> \{\m{B}} Cô có người bạn thật tồi tệ.
 
  +
<0244> \{\m{B}} 『Em dây dưa nhầm đối tượng rồi...』
 
// \{\m{B}} "You have the worst partner."
 
// \{\m{B}} "You have the worst partner."
  +
<0240> \{Tomoyo} Là sao?
 
  +
<0245> \{Tomoyo} 『Là sao?』
 
// \{Tomoyo} "Why?"
 
// \{Tomoyo} "Why?"
  +
<0241> \{\m{B}} Em có thể chịu đựng được Sunohara à?
 
  +
<0246> \{\m{B}} 『Em chịu nổi thằng Sunohara à?』
 
// \{\m{B}} "Are you fine with Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "Are you fine with Sunohara?"
  +
<0242> \{Tomoyo} Không phải cũng có anh trong đó sao?
 
  +
<0247> \{Tomoyo} 『Có cả anh ngồi đây cơ mà,\ \
  +
<0248> ?』
 
// \{Tomoyo} "Aren't you included too?"
 
// \{Tomoyo} "Aren't you included too?"
  +
<0243> \{\m{B}} Ờ thì, em thấy không, em có vẻ đang rất gây khó chịu cho Sunohara đó.
 
  +
<0249> \{\m{B}} 『À thì, mọi người đang gán ghép em với Sunohara, chứ đâu phải anh?』
 
// \{\m{B}} "Well, no matter how you look at it, you're giving Sunohara a problem."
 
// \{\m{B}} "Well, no matter how you look at it, you're giving Sunohara a problem."
  +
<0244> \{Tomoyo} ........
 
  +
<0250> \{Tomoyo} 『........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
<0245> Tomoyo liếc nhìn Sunohara như là nhìn một loài sâu bọ.
 
  +
<0251> Tomoyo liếc nhìn Sunohara như đang nhìn một loài sâu bọ.
 
// Tomoyo faces Sunohara as if she's looking at some harmful insect.
 
// Tomoyo faces Sunohara as if she's looking at some harmful insect.
  +
<0246> \{Sunohara} Huh?
 
  +
<0252> \{Sunohara} 『Hử?』
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
  +
<0247> \{Tomoyo} .........
 
  +
<0253> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
<0248>
 
  +
<0254> Rầm!!
 
// Thump!
 
// Thump!
  +
<0249> Tomoyo đập hai tay lên bàn, đứng lên và nhìn quanh lớp học.
 
  +
<0255> Cô ấy đập hai tay lên bàn, đứng lên và nhìn quanh lớp học.
 
// Tomoyo strikes the desk with both her hand and looks around the room as she stands up.
 
// Tomoyo strikes the desk with both her hand and looks around the room as she stands up.
  +
<0250> \{Tomoyo} Mọi người sai cả rồi! Tôi không liên quan gì tới Sunohara cả!
 
  +
<0256> \{Tomoyo} 『Mọi người nhầm cả rồi!! Tôi không có gì với Sunohara cả!』
 
// \{Tomoyo} "All of you are wrong! It's not Sunohara!"
 
// \{Tomoyo} "All of you are wrong! It's not Sunohara!"
  +
<0251> \{\m{B}} Eh! Nếu không phải Sunohara, thì là anh sao?!
 
  +
<0257> \{\m{B}} 『Khoan! Nếu không phải Sunohara, lẽ nào là anh sao?!』
 
// \{\m{B}} "Hey! If it's not Sunohara, then that would mean it's me?!"
 
// \{\m{B}} "Hey! If it's not Sunohara, then that would mean it's me?!"
  +
<0252> \{Tomoyo} Hmm..cứ cho là vậy đi...
 
  +
<0258> \{Tomoyo} 『Hừm, cứ cho là vậy đi...』
 
// \{Tomoyo} "Hmm... I guess so..."
 
// \{Tomoyo} "Hmm... I guess so..."
  +
<0253> \{Tomoyo} Um, được mà, đúng không?
 
  +
<0259> \{Tomoyo} 『Được mà, đúng không?』
 
// \{Tomoyo} "Well, that's fine, right?"
 
// \{Tomoyo} "Well, that's fine, right?"
  +
<0254> Cô ấy cười mãn nguyện và rời khỏi ghế.
 
  +
<0260> Cô ấy cười mãn nguyện và ngồi xuống lần nữa.
 
// She looks satisfied as she smiles, leaving her seat.
 
// She looks satisfied as she smiles, leaving her seat.
  +
<0255> \{Sunohara} Eh, \m{A}!
 
  +
<0261> \{Sunohara} 『Ê,\ \
  +
<0262> !』
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}!"
  +
<0256> Sunohara đập tay lên bàn của tôi ngay lúc Tomoyo đã đi khỏi lớp.
 
  +
<0263> Sunohara đập tay lên bàn tôi ngay khi Tomoyo vừa ra khỏi lớp.
 
// Sunohara slams both his hands on my desk the moment Tomoyo disappears.
 
// Sunohara slams both his hands on my desk the moment Tomoyo disappears.
  +
<0257> \{\m{B}} Sao?
 
  +
<0264> \{\m{B}} 『Sao?』
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
<0258> \{Sunohara} Cô ta sẽ đi với cậu từ bây giờ à?
 
  +
<0265> \{Sunohara} 『Từ bây giờ con nhỏ đó sẽ kè kè theo mày à?』
 
// \{Sunohara} "Is she going to tag along with you from now on?"
 
// \{Sunohara} "Is she going to tag along with you from now on?"
  +
<0259> \{\m{B}} Không phải chỉ tớ đâu, cậu nữa.
 
  +
<0266> \{\m{B}} 『Không phải chỉ có tao thôi đâu. Cả mày nữa.』
 
// \{\m{B}} "Not just me, with you too."
 
// \{\m{B}} "Not just me, with you too."
  +
<0260> \{Sunohara} Cũng như vậy thôi!
 
  +
<0267> \{Sunohara} 『Thế thì có khác gì đâu chứ!!』
 
// \{Sunohara} "That's the same!"
 
// \{Sunohara} "That's the same!"
  +
<0261> \{Sunohara} Nếu cô ta cứ lại đây, tụi nó sẽ đồn ầm lên nữa. Và tớ cũng sẽ không biết lúc nào mình bị đánh nữa, thật là không chịu được.
 
  +
<0268> \{Sunohara} 『Cứ thế này thì tụi nó lại đồn ầm lên nữa cho xem. Hơn nữa, tao cũng không muốn suốt ngày nơm nớp lo bị nó cho ăn cước đâu.』
 
// \{Sunohara} "If she's here, strange rumors will surface. I don't know when she will kick me again, and I can't take this anymore."
 
// \{Sunohara} "If she's here, strange rumors will surface. I don't know when she will kick me again, and I can't take this anymore."
  +
<0262> \{\m{B}} Điều đó cũng đúng
 
  +
<0269> \{\m{B}} 『Ờ, cũng đúng...』
 
// \{\m{B}} "That's true..."
 
// \{\m{B}} "That's true..."
  +
<0263> \{\m{B}} Mà cậu cũng thích cô ấy đá cậu cơ mà. cậu cũng đâu muốn bị đồn là biến thái đâu, đúng không.
 
  +
<0270> \{\m{B}} 『Tuy tao khoái xem em nó đá mày, nhưng bị người ta bàn ra tán vào như thế cũng không hay ho gì cho cam...』
 
// \{\m{B}} "You are really enjoying it whenever she kicks you. You sure don't want any strange rumors to surface..."
 
// \{\m{B}} "You are really enjoying it whenever she kicks you. You sure don't want any strange rumors to surface..."
  +
<0264> \{Sunohara} cậu là đồ dở hơi.
 
  +
<0271> \{Sunohara} 『Mày chỉ biết nghĩ cho mình thôi à?!』
 
// \{Sunohara} "You really are selfish, aren't you!"
 
// \{Sunohara} "You really are selfish, aren't you!"
  +
<0265> \{Sunohara} hmm
 
  +
<0272> \{Sunohara} 『Hừ...!』
 
// \{Sunohara} "Hmm..."
 
// \{Sunohara} "Hmm..."
  +
<0266> \{Sunohara} Được lắm...nếu cô ta muốn vậy tớ sẽ cho cô ta biết.
 
  +
<0273> \{Sunohara} 『Được... thích thăm hỏi tụi này lắm hả...』
 
// \{Sunohara} "Fine then... if she wants to visit, then I could also use her."
 
// \{Sunohara} "Fine then... if she wants to visit, then I could also use her."
  +
<0267> Với cái vẻ mặt này, chắc chắn Sunohara đang nghĩ tới một cái gì đó rất xấu xa.
 
  +
<0274> Sunohara trưng ra bản mặt đặc sệt vai phản diện.
 
// Sunohara's face looks like some kind of villain.
 
// Sunohara's face looks like some kind of villain.
  +
<0268> \{Sunohara} cậu nhớ lại đi, cô ta đã từng làm khiếp hãi bởi mấy đám du côn khu này.
 
  +
<0275> \{Sunohara} 『Nghĩ mà xem, đám lưu manh vùng này sợ con bé phát khiếp. Là đứa con gái mạnh nhất lịch sử.』
 
// \{Sunohara} "If you think about it, she's the strongest girl in history and is feared by the delinquents."
 
// \{Sunohara} "If you think about it, she's the strongest girl in history and is feared by the delinquents."
  +
<0269> \{Sunohara} Nếu cô ta trong tay chúng ta, sẽ có ích đấy.
 
  +
<0276> \{Sunohara} 『Nếu thao túng được nó, sẽ có lợi lắm đây.』
 
// \{Sunohara} "If we have a girl like her in our hands, we could surely use her."
 
// \{Sunohara} "If we have a girl like her in our hands, we could surely use her."
  +
<0270> \{\m{B}} Nếu áo cậu rách, cô ấy khâu lại được cho cậu đấy.
 
  +
<0277> \{\m{B}} 『Nếu áo mày bị rách, mày có thể nhờ em nó may lại cho đấy.』
 
// \{\m{B}} "If your clothes become loose, she could sew it back for you."
 
// \{\m{B}} "If your clothes become loose, she could sew it back for you."
  +
<0271> \{Sunohara} Đúng vậy... cô gái mạnh nhất...vậy sẽ là bộ đồ chắc nhất trong lịch sử thế giới.
 
  +
<0278> \{Sunohara} 『Đúng vậy... được cô gái mạnh nhất may đồ cho... vậy đó sẽ là bộ đồ mạnh nhất lịch sử...』
 
// \{Sunohara} "That's right... the strongest girl sewing my clothes... those would be the strongest clothes..."
 
// \{Sunohara} "That's right... the strongest girl sewing my clothes... those would be the strongest clothes..."
  +
<0272> \{Sunohara} Tớ sẽ la Hercules nếu tớ mặc nó vào.
 
  +
<0279> \{Sunohara} 『Mặc nó vào, tao sẽ trở thành siêu nhân...』
 
// \{Sunohara} "I'll feel like the strongest if I wear it..."
 
// \{Sunohara} "I'll feel like the strongest if I wear it..."
  +
<0273> \{Sunohara} Ack, tớ đang nói gì vậy trời! Ai làm cũng vậy thôi mà, nó vẫn chỉ là thứ đồ bình thường thôi.
 
  +
<0280> \{Sunohara} 『Cái con khỉ khô! Có may vá kiểu gì thì nó vẫn chỉ là cái áo bình thường thôi!』
 
// \{Sunohara} "As if that would happen! No matter who sews it, it'll still be normal!"
 
// \{Sunohara} "As if that would happen! No matter who sews it, it'll still be normal!"
  +
<0274> \{\m{B}} cậu đang nói điều gì về cái nghĩa "mạnh nhất" ở đây vậy?
 
  +
<0281> \{\m{B}} 『Mày bị ám ảnh cái từ 「mạnh nhất」 quá đấy.』
 
// \{\m{B}} "What are you fussing about with this 'strongest' stuff?"
 
// \{\m{B}} "What are you fussing about with this 'strongest' stuff?"
  +
<0275> \{Sunohara} Tớ đang nói về người mạnh nhất ở đây. Chúng ta có thể lợi dụng được cô ta.
 
  +
<0282> \{Sunohara} 『Tao đang nói về người mạnh nhất ở đây mà! Tụi mình có thể lợi dụng được con nhỏ đó...』
 
// \{Sunohara} "We're talking about the strongest here, you know? We have to make use of her..."
 
// \{Sunohara} "We're talking about the strongest here, you know? We have to make use of her..."
  +
<0276> \{\m{B}} Ô vậy à, hình như cô ấy có nói cô ấy có thể tự làm bữa trưa đó.
 
  +
<0283> \{\m{B}} 『Nhắc mới nhớ, hình như em nó làm được cơm hộp đấy.』
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, didn't she say that she can make lunch?"
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, didn't she say that she can make lunch?"
  +
<0277> \{Sunohara} Heh...tuyệt hảo..tớ sẽ bắt cô ta làm bữa trưa cho mình.
 
  +
<0284> \{Sunohara} 『Hê... tuyệt hảo... tao sẽ bắt nó làm bữa trưa cho.』
 
// \{Sunohara} "Heh... this is just perfect... I'll let her make my lunch."
 
// \{Sunohara} "Heh... this is just perfect... I'll let her make my lunch."
  +
<0278> \{Sunohara} Đúng vậy...cô gái mạnh nhất.....vậy sẽ là bữa trưa bổ nhất.
 
  +
<0285> \{Sunohara} 『Đúng vậy... được cô gái mạnh nhất chế biến... vậy đó sẽ là bữa trưa mạnh nhất lịch sử...』
 
// \{Sunohara} "That's right... the strongest girl making me lunch... that would be the strongest lunch..."
 
// \{Sunohara} "That's right... the strongest girl making me lunch... that would be the strongest lunch..."
  +
<0279> \{Sunohara} Nghe có vẻ ngon đây...
 
  +
<0286> \{Sunohara} 『Ăn nó rồi, tao sẽ trở thành siêu nhân...』
 
// \{Sunohara} "It should be mighty delicious..."
 
// \{Sunohara} "It should be mighty delicious..."
  +
<0280> \{Sunohara} Ack, lại nói lung tung gì nữa vậy trời! Bữa trưa nào thì cũng là bữa trưa mà thôi.
 
  +
<0287> \{Sunohara} 『Cái con khỉ khô! Có do ai nấu thì nó vẫn chỉ là bữa trưa bình thường thôi!』
 
// \{Sunohara} "As if that would happen! No matter who makes it, it'll still be normal!"
 
// \{Sunohara} "As if that would happen! No matter who makes it, it'll still be normal!"
  +
<0281> \{\m{B}} Đúng vậy, nó sẽ rất ngon đây!
 
  +
<0288> \{\m{B}} 『Ấy, có khi lại ngon mỹ vị đó mày.』
 
// \{\m{B}} "It might be delicious?"
 
// \{\m{B}} "It might be delicious?"
  +
<0282> \{Sunohara} Không không, nếu lợi dụng như thế thì phí lắm.
 
  +
<0289> \{Sunohara} 『Dù có thế đi nữa thì lợi dụng nó cho việc đó là quá phí phạm rồi!』
 
// \{Sunohara} "Even so! It'd be a waste if we just use her like that."
 
// \{Sunohara} "Even so! It'd be a waste if we just use her like that."
  +
<0283> \{\m{B}} Nhưng tớ nghĩ thế cũng tốt mà.
 
  +
<0290> \{\m{B}} 『Tao thấy dùng tài năng của em nó vào việc đó lại đỡ phí phạm hơn ấy.』
 
// \{\m{B}} "But I think she'll be really useful with that."
 
// \{\m{B}} "But I think she'll be really useful with that."
  +
<0284> \{Sunohara} Đừng lo, cứ để tớ. tớ sẽ cho cậu thấy màn này hấp dẫn hơn nhiều.
 
  +
<0291> \{Sunohara} 『Đừng lo. Cứ để cho tao. Tao sẽ cho mày xem kèo này hay hơn nhiều.』
 
// \{Sunohara} "Don't worry, just leave it to me. I'll show you something interesting."
 
// \{Sunohara} "Don't worry, just leave it to me. I'll show you something interesting."
  +
<0285> Lớp học bắt đầu ngay sau đó.
 
  +
<0292> Sau đó, khi đã vào tiết...
 
// The lessons start a short while later...
 
// The lessons start a short while later...
  +
<0286> \{Sunohara}
 
  +
<0293> \{Sunohara} 『Hêhêhê...』
 
// \{Sunohara} "Fufufu..."
 
// \{Sunohara} "Fufufu..."
  +
<0287> Không biết cậu ta đang nghĩ gì nữa...cứ cười với cái giọng thật kinh tởm
 
  +
<0294> Không biết nó đang nghĩ ra trò điên gì nữa... giọng cười của nó thật khiến người ta phải lo ngại.
 
// I wonder what he's thinking... I can hear his eerie laugh.
 
// I wonder what he's thinking... I can hear his eerie laugh.
  +
<0288> \{Sunohara}
 
  +
<0295> \{Sunohara} 『Hêhê... hahaha...』
 
// \{Sunohara} "Fufu... \wait{500}hahaha..."
 
// \{Sunohara} "Fufu... \wait{500}hahaha..."
  +
<0289> \{Sunohara}
 
  +
<0296> \{Sunohara} 『AHAHAHAHAHAHA!』
 
// \{Sunohara} "\size{30}A---HAHAHAHAHAHA\size{}"
 
// \{Sunohara} "\size{30}A---HAHAHAHAHAHA\size{}"
  +
<0290> \{Giáo Viên} Em kia! Một lần nữa là em ra khỏi lớp cho tôi.
 
  +
<0297> \{Giáo viên} 『Cậu kia! Một lần nữa là tôi tống cổ cậu ra khỏi lớp đấy.』
 
// \{Teacher} "You there! I'll call you out afterwards if you're noisy."
 
// \{Teacher} "You there! I'll call you out afterwards if you're noisy."
  +
<0291> \{Sunohara} Ah..em xin lỗi.
 
  +
<0298> \{Sunohara} 『Á... em xin lỗi.』
 
// \{Sunohara} "Ah... sorry."
 
// \{Sunohara} "Ah... sorry."
  +
<0292> \{Giọng Nói} \m{A}, chúng mình đi về nhà chung đươc không?
 
  +
<0299> \{Giọng nói} 『
  +
<0300> , ta về chung nhé?』
 
// \{Voice} "\m{A}, you want to go home together?"
 
// \{Voice} "\m{A}, you want to go home together?"
  +
<0293> Tôi nghe một giọng nói thật quen thuộc khi tôi đang thu dọn tập sách.
 
  +
<0301> Đang nhét cuốn sách giáo khoa vô dụng vào hộc bàn, tôi lại nghe thấy một giọng thân quen.
 
// I hear a voice as I put my never-opened textbook into my seat.
 
// I hear a voice as I put my never-opened textbook into my seat.
  +
<0294> Và Tomoyo đang cầm cặp đứng đó.
 
  +
<0302> Tomoyo đang xách cặp đứng đó.
 
// And standing there is Tomoyo, who's carrying a bag.
 
// And standing there is Tomoyo, who's carrying a bag.
  +
<0295> \{\m{B}} Chuông mói reng thôi mà..em nhanh vậy.
 
  +
<0303> \{\m{B}} 『Chuông mới reo thôi mà... em nhanh quá vậy.』
 
// \{\m{B}} "The bell just rang... you're quite fast..."
 
// \{\m{B}} "The bell just rang... you're quite fast..."
  +
<0296> \{Tomoyo} Em đã cố gắng đi thật nhanh tới đây.
 
  +
<0304> \{Tomoyo} 『Vì tôi đã chạy rất gấp lên đây đấy.』
 
// \{Tomoyo} "I hurried here, after all."
 
// \{Tomoyo} "I hurried here, after all."
  +
<0297> \{Tomoyo} Em đã hứa là sẽ về nhà cùng anh hồi trưa, anh nhớ không?
 
  +
<0305> \{Tomoyo} 『Tôi thấy tiếc vì hồi ăn trưa quên hẹn anh về nhà chung.』
 
// \{Tomoyo} "I promised to go home with you during lunch, so I regretted it during classes."
 
// \{Tomoyo} "I promised to go home with you during lunch, so I regretted it during classes."
  +
<0298> \{Tomoyo} Thật tốt là em đã tới kịp lúc.
 
  +
<0306> \{Tomoyo} 『Cũng may là tôi lên kịp, anh vẫn chưa về.』
 
// \{Tomoyo} "Good thing I made it in time."
 
// \{Tomoyo} "Good thing I made it in time."
  +
<0299> \{\m{B}} Em không bận gì à?
 
  +
<0307> \{\m{B}} 『Em không còn việc gì khác để làm sao?』
 
// \{\m{B}} "Don't you have anything to do?"
 
// \{\m{B}} "Don't you have anything to do?"
  +
<0300> \{Tomoyo} Không sao, hôm nay em cũng không bận gì.
 
  +
<0308> \{Tomoyo} 『Đừng lo, hôm nay tôi không bận việc gì cả.』
 
// \{Tomoyo} "It's alright, I've got nothing for today."
 
// \{Tomoyo} "It's alright, I've got nothing for today."
  +
<0301> \{Sunohara} Ồ, vậy à, vậy chúng ta cùng đi thôi.
 
  +
<0309> \{Sunohara} 『Thế à, vậy chúng ta cùng đi thôi!』
 
// \{Sunohara} "I see... let's go home together then!"
 
// \{Sunohara} "I see... let's go home together then!"
  +
<0302> Sunohara tự nhiên xuất hiện trước chúng tôi.
 
  +
<0310> Sunohara lên tiếng và đứng dậy.
 
// Sunohara stood up as he said that.
 
// Sunohara stood up as he said that.
  +
<0303> \{Tomoyo} Em không nhớ là có mời anh..
 
  +
<0311> \{Tomoyo} 『Tôi không nhớ là có mời anh...』
 
// \{Tomoyo} "I don't remember inviting you..."
 
// \{Tomoyo} "I don't remember inviting you..."
  +
<0304> \{Sunohara} Nếu cô mời \m{A}, vậy cũng có nghĩa là mời tôi luôn chứ.
 
  +
<0312> \{Sunohara} 『Mời\ \
  +
<0313> \ cũng tức là mời anh luôn còn gì.』
 
// \{Sunohara} "If you're inviting \m{A}, it's only natural that you're inviting me too."
 
// \{Sunohara} "If you're inviting \m{A}, it's only natural that you're inviting me too."
  +
<0305> \{Sunohara} Vì hai đứa tôi là một mà.
 
  +
<0314> \{Sunohara} 『Hai đứa bọn anh như hình với bóng mà.』
 
// \{Sunohara} "Since both of us are always together!"
 
// \{Sunohara} "Since both of us are always together!"
  +
<0306> \{\m{B}} Thôi cái cách nói biến thái đó đi.
 
  +
<0315> \{\m{B}} 『Thôi ngay mấy câu gớm ghiếc đó đi!』
 
// \{\m{B}} "Stop saying such disgusting things!"
 
// \{\m{B}} "Stop saying such disgusting things!"
  +
<0307> Tối đá thẳng vào mông hắn.
 
  +
<0316> Tối sút thẳng vào mông nó.
 
// I kick him in the butt.
 
// I kick him in the butt.
  +
<0308> \{Sunohara} Eh, đây là kế hoạch của tớ mà
 
  +
<0317> \{Sunohara} (Này! Đây là kế hoạch của tao mà!)
 
// \{Sunohara} (Hey! This is a plan, man!)
 
// \{Sunohara} (Hey! This is a plan, man!)
  +
<0309> Sunohara thì thầm với tôi.
 
  +
<0318> Sunohara lại gần và rỉ vào tai tôi.
 
// Sunohara whispers that to me.
 
// Sunohara whispers that to me.
  +
<0310> \{Sunohara} Tớ sẽ cho cậu coi cái này thú vị lắm.
 
  +
<0319> \{Sunohara} (Tao nói rồi mà? Tao sẽ cho mày xem một kèo cực hấp dẫn!)
 
// \{Sunohara} (I'll show you something fun like I said!)
 
// \{Sunohara} (I'll show you something fun like I said!)
  +
<0311> \{\m{B}} Cậu đang tính cái gì vậy..
 
  +
<0320> \{\m{B}} (Não mày lại vừa nảy ra ý tưởng rồ dại gì vậy...?)
 
// \{\m{B}} (What are you thinking, man...)
 
// \{\m{B}} (What are you thinking, man...)
  +
<0312> \{Sunohara} Sao cũng được, tớ sẽ đi về cùng các cậu.
 
  +
<0321> \{Sunohara} 『Nói rồi đấy, anh sẽ đi về chung luôn.』
 
// \{Sunohara} "Anyhow, I'll be going home together with you."
 
// \{Sunohara} "Anyhow, I'll be going home together with you."
  +
<0313> \{Tomoyo} Cũng được vậy.
 
  +
<0322> \{Tomoyo} 『Đành vậy...』
 
// \{Tomoyo} "I guess it can't be helped..."
 
// \{Tomoyo} "I guess it can't be helped..."
  +
<0314> \{Tomoyo} Ký túc xá gần đây nhất, vậy chúng ta hãy tới đó đi.
 
  +
<0323> \{Tomoyo} 『Ký túc xá của anh gần sát đây, cho anh đi chung tới đó cũng được.』
 
// \{Tomoyo} "In any case, the dormitory is near. I guess I'll deal with it."
 
// \{Tomoyo} "In any case, the dormitory is near. I guess I'll deal with it."
  +
<0315> \{Sunohara} Khoan, tớ còn có một số việc phải làm nữa. Hai cậu đi cùng được không?
 
  +
<0324> \{Sunohara} 『Khoan, tôi còn có một số việc phải làm ở chỗ khác nữa. Hai người đi cùng được không?』
 
// \{Sunohara} "Well, there's somewhere I need to go to first. Both of you will tag along, right?"
 
// \{Sunohara} "Well, there's somewhere I need to go to first. Both of you will tag along, right?"
  +
<0316> \{Tomoyo} ..........
 
  +
<0325> \{Tomoyo} 『..........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
<0317> Tomoyo nhìn tôi.
 
  +
<0326> Tomoyo liếc nhìn tôi.
 
// Tomoyo looks at me to see the situation.
 
// Tomoyo looks at me to see the situation.
  +
<0318> \{\m{B}} Nó không phải chuyện tầm phào gì chứ.
 
  +
<0327> \{\m{B}} 『Lại chuyện tầm phào gì nữa đây?』
 
// \{\m{B}} "It's not some useless business, right?"
 
// \{\m{B}} "It's not some useless business, right?"
  +
<0319> \{Sunohara} Ừ, không sao đâu. Đi thôi.
 
  +
<0328> \{Sunohara} 『À, không có đâu. Đi thôi.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, it's alright. Sorry, guys."
 
// \{Sunohara} "Yeah, it's alright. Sorry, guys."
  +
<0320> \{Tomoyo} Em chưa trả lời anh mà
 
  +
<0329> \{Tomoyo} 『Tôi chưa trả lời anh mà...』
 
// \{Tomoyo} "I haven't given you my answer yet..."
 
// \{Tomoyo} "I haven't given you my answer yet..."
  +
<0321> \{Tomoyo} Uhm...nếu \m{A} đồng ý đi cùng anh thì em cũng vậy
 
  +
<0330> \{Tomoyo} 『Mà... nếu\ \
  +
<0331> \ đồng ý, thì tôi cũng vậy.』
 
// \{Tomoyo} "Well... if \m{A} says he'll tag along, then I'll tag along too."
 
// \{Tomoyo} "Well... if \m{A} says he'll tag along, then I'll tag along too."
  +
<0322> \{Sunohara} Vậy được rồi, Đi thôi.
 
  +
<0332> \{Sunohara} 『Được lắm! Đi thôi!』
 
// \{Sunohara} "Alright, let's go then."
 
// \{Sunohara} "Alright, let's go then."
  +
<0323> Sunohara hăn hái đi đầu.
 
  +
<0333> Sunohara hăng hái dẫn đầu.
 
// Sunohara takes the lead as we leave the classroom.
 
// Sunohara takes the lead as we leave the classroom.
  +
<0324> Khi chúng tôi vừa bước tới hành lang...bỗng dưng tôi chợt thấy một bóng dáng quen thuộc ở lớp bên cạnh.
 
  +
<0334> Ra đến hành lang... tôi thấy một bóng dáng nhỏ nhắn đang lén lút tựa vào cánh cửa phòng học lớp kế bên.
 
// When we come out into the corridor... I see a familiar small figure at the door in the next classroom.
 
// When we come out into the corridor... I see a familiar small figure at the door in the next classroom.
  +
//
 
<0325> \{\m{B}} nhóc đó...
+
<0335> \{\m{B}} (Con này...)
 
// \{\m{B}} (That girl...)
 
// \{\m{B}} (That girl...)
  +
<0326> Tôi bỏ Sunohara và Tomoyo lại đó và đi đến chỗ cô ấy
 
  +
<0336> Tôi để Sunohara và Tomoyo đi trước, và tiếp cận cô nhóc.
 
// I ignore Sunohara and Tomoyo who are ahead of me and approach her.
 
// I ignore Sunohara and Tomoyo who are ahead of me and approach her.
  +
<0327> \{\m{B}} Eh! Nhóc đang làm gì nữa vậy?!
 
  +
<0337> \{\m{B}} 『Này, nhóc đang làm cái gì vậy hả?』
 
// \{\m{B}} "Hey! What are you doing?!"
 
// \{\m{B}} "Hey! What are you doing?!"
  +
<0328> \{Fuuko} Wah
 
  +
<0338> \{Fuuko} 『Oa!』
 
// \{Fuuko} "Wah!"
 
// \{Fuuko} "Wah!"
  +
<0329> CÔ nhóc giật nảy lên vì bất ngờ.
 
  +
<0339> Cô nhóc hoảng hồn nhảy lùi lại.
 
// She jumps back in confusion.
 
// She jumps back in confusion.
  +
<0330> \{Fuuko} A...người kì lạ.
 
  +
<0340> \{Fuuko} 『Á... quái nhân.』
  +
// (giai đoạn 1 dùng kì lạ hay kì dị vậy??)
 
// \{Fuuko} "Ah... a strange person!"
 
// \{Fuuko} "Ah... a strange person!"
  +
<0331> \{\m{B}} Ừ, anh là người kì lạ. Nhưng còn nhóc cũng kì lạ không kém đâu
 
  +
<0341> \{\m{B}} 『Ờ, anh là quái nhân, còn nhóc thì không chắc?』
 
// \{\m{B}} "Yeah, a strange person. Anyways, you're a strange one too."
 
// \{\m{B}} "Yeah, a strange person. Anyways, you're a strange one too."
  +
<0332> \{Fuuko} Không. Fuuko không kì lạ, anh nhìn kĩ lại đi, Fuuko là một cô gái bình thường, thùy mị như bao cô gái khác.
 
  +
<0342> \{Fuuko} 『Làm gì có, Fuuko không có quái chút nào hết. Nhìn thế nào thì Fuuko cũng là một cô gái hiền thục như bao thiếu nữ khác.』
 
// \{Fuuko} "No, Fuuko isn't strange, no matter how you look at me, Fuuko's a modest, normal girl."
 
// \{Fuuko} "No, Fuuko isn't strange, no matter how you look at me, Fuuko's a modest, normal girl."
  +
<0333> \{\m{B}} Một người đi chôm đồ của người khác mà gọi là thùy mỵ à?
 
  +
<0343> \{\m{B}} 『Lấy cắp đồ của người khác mà bảo là hiền thục hả?』
 
// \{\m{B}} "Is a person who takes people's belongings modest at all?"
 
// \{\m{B}} "Is a person who takes people's belongings modest at all?"
  +
<0334> \{\m{B}} Vậy, bây giờ cô đang chuẩn bị làm trò nghịch ngợm gì mới đây?
 
  +
<0344> \{\m{B}} 『Thế lần này nhóc định giở trò gì đây?』
 
// \{\m{B}} "So, what kind of mischief are you up to this time?"
 
// \{\m{B}} "So, what kind of mischief are you up to this time?"
  +
<0335> \{Fuuko} Fuuko không có tính làm trò gì cả.
 
  +
<0345> \{Fuuko} 『Fuuko không làm gì xấu cả.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko isn't up to anything."
 
// \{Fuuko} "Fuuko isn't up to anything."
  +
<0336> \{Fuuko} Fuuko chỉ đang cố gắng làm một việc để mọi người được vui vẻ thôi.
 
  +
<0346> \{Fuuko} 『Fuuko chỉ cố gắng mang hạnh phúc đến cho mọi người thôi.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko is only trying to do something that people will be happy with."
 
// \{Fuuko} "Fuuko is only trying to do something that people will be happy with."
  +
<0337> \{\m{B}} Huh? Vậy cụ thể là nhóc định làm gì?
 
  +
<0347> \{\m{B}} 『Hả? Em lại âm mưu gì à?』
 
// \{\m{B}} "Huh? What exactly are you up to?"
 
// \{\m{B}} "Huh? What exactly are you up to?"
  +
<0338> \{Fuuko} Uhm, để xem nào...một vật gì đó..rất dễ thương...
 
  +
<0348> \{Fuuko} 『À, nhìn nè... với thứ dễ thương quá trời quá đất này...』
 
// \{Fuuko} "Um, let's see... something, really cute..."
 
// \{Fuuko} "Um, let's see... something, really cute..."
  +
<0339> Cô nhóc lấy miếng điêu khác gỗ ra và ôm chặt nó.
 
  +
<0349> Con bé lấy ra một mẫu khắc gỗ rồi ôm chầm lấy nó.
 
// She takes the wooden carving and embraces it.
 
// She takes the wooden carving and embraces it.
  +
<0340> \{Fuuko} ........
 
  +
<0350> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0341> Cô nhóc lại bay vào thế giới thành tiên của mình nữa rồi
 
  +
<0351> Lại bay lên cung trăng nữa rồi.
 
// She's off in her own dreamland again.
 
// She's off in her own dreamland again.
  +
<0342> \{Fuuko}
 
  +
<0352> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0343> \{\m{B}} Tôi nên làm gì đây.
 
  +
<0353> \{\m{B}} (Nên làm gì đây ta...)
 
// \{\m{B}} (What should I do now...)
 
// \{\m{B}} (What should I do now...)
  +
<0344> \{Tomoyo} Anh đang làm gì vậy?
 
  +
<0354> \{Tomoyo} 『Anh đang làm gì vậy,\ \
  +
<0355> ?』
 
// \{Tomoyo} "What are you doing, \m{A}?"
 
// \{Tomoyo} "What are you doing, \m{A}?"
  +
<0345> Tomoyo quay lại và đi đến chỗ tôi.
 
  +
<0356> Tomoyo ngoái đầu lại nhìn tôi.
 
// Tomoyo turns around and walks towards me.
 
// Tomoyo turns around and walks towards me.
  +
<0346> \{Tomoyo} Cô nhóc này là ai vậy? Cô ấy quen anh à?
 
  +
<0357> \{Tomoyo} 『Cô bạn này là ai đây? Người quen của anh à?』
 
// \{Tomoyo} "Who is she? Is she an acquaintance of yours?"
 
// \{Tomoyo} "Who is she? Is she an acquaintance of yours?"
  +
<0347> \{\m{B}} Ừ, cũng có thế nói là quen, nhưng không thân lắm.
 
  +
<0358> \{\m{B}} 『À thì, cũng chưa tới mức gọi là người quen.』
 
// \{\m{B}} "Well, she is an acquaintance but not really a close one..."
 
// \{\m{B}} "Well, she is an acquaintance but not really a close one..."
  +
<0348> \{Sunohara} Eh, hai bạn....sao lại cứ đứng đó mà nói chuyện vậy.
 
  +
<0359> \{Sunohara} 『Hả? Sao tự dưng hai người bình chân như vại đứng đây nói chuyện vậy?』
 
// \{Sunohara} "Hey, you guys... what are you doing standing and talking there?"
 
// \{Sunohara} "Hey, you guys... what are you doing standing and talking there?"
  +
<0349> Sunohara cũng đến nữa.
 
  +
<0360> Cả Sunohara cũng quay lại.
 
// Even Sunohara comes too.*
 
// Even Sunohara comes too.*
  +
//
 
<0350> \{Sunohara} Nếu chúng ta không nhanh lên thì sẽ trễ đó.
+
<0361> \{Sunohara} Nếu chúng ta không nhanh lên thì sẽ trễ mất đó.
 
// \{Sunohara} "Hey, if we don't hurry, we'll run out of time."
 
// \{Sunohara} "Hey, if we don't hurry, we'll run out of time."
  +
<0351> \{Tomoyo} Trễ?
 
  +
<0362> \{Tomoyo} 『Trễ?』
 
// \{Tomoyo} "Run out of time...?"
 
// \{Tomoyo} "Run out of time...?"
  +
<0352> \{Tomoyo} Chuyện gì mà có liên quan đến thời gian vậy?
 
  +
<0363> \{Tomoyo} 『Chuyện gì mà có liên quan đến thời gian vậy?』
 
// \{Tomoyo} "What does time have to do with it?"
 
// \{Tomoyo} "What does time have to do with it?"
  +
<0353> \{Sunohara} A..ừ...có việc này cần làm trước khi trời tối.
 
  +
<0364> \{Sunohara} 『A... thì... tốt hơn là nên làm cho xong trước khi trời tối.』
 
// \{Sunohara} "Ah... well... it's better to get it done while the sun's still out."
 
// \{Sunohara} "Ah... well... it's better to get it done while the sun's still out."
  +
<0354> \{Tomoyo} Tại sao?
 
  +
<0365> \{Tomoyo} 『Tại sao?』
 
// \{Tomoyo} "Why?"
 
// \{Tomoyo} "Why?"
  +
<0355> \{Sunohara} À..không có gì lớn cả.
 
  +
<0366> \{Sunohara} 『À... không có gì.』
 
// \{Sunohara} "Eh... nothing..."
 
// \{Sunohara} "Eh... nothing..."
  +
<0356> \{Sunohara} À, đúng rồi, nếu trời tối quá, cha mẹ chúng ta sẽ lo lắng đó.
 
  +
<0367> \{Sunohara} 『Coi nào, nếu trời tối quá, mẹ anh sẽ đến tận nơi bắt anh về nhà mất.』
 
// \{Sunohara} "Hey, if it gets dark, our parents will call us home."
 
// \{Sunohara} "Hey, if it gets dark, our parents will call us home."
  +
<0357> \{\m{B}} Ừ sẽ rắc rối lớn nếu cha mẹ cậu đến đây.
 
  +
<0368> \{\m{B}} 『Mẹ mày vượt ngàn cây số đến tóm cổ mày cơ à?』
 
// \{\m{B}} "It'd be really troublesome for them if they come all the way here."
 
// \{\m{B}} "It'd be really troublesome for them if they come all the way here."
  +
<0358> \{Tomoyo} Đúng vậy, cha mẹ anh không ở đây mà?
 
  +
<0369> \{Tomoyo} 『Đúng rồi, cha mẹ anh đâu có sống ở đây?』
 
// \{Tomoyo} "That's right, your parents aren't here, right?"
 
// \{Tomoyo} "That's right, your parents aren't here, right?"
  +
<0359> \{Sunohara} Ah...mẹ tui... ý tui là chị Misae đó.
 
  +
<0370> \{Sunohara} 『À... 「mẹ」 anh... tức là Misae-san đó.』
 
// \{Sunohara} "Ah... the mother I'm talking about is Misae-san."
 
// \{Sunohara} "Ah... the mother I'm talking about is Misae-san."
  +
<0360> \{Sunohara} Chị ấy lúc nào cũng coi tôi như con cả. Hai người hiểu nhầm ý tôi rồi.
 
  +
<0371> \{Sunohara} 『Misae-san lúc nào cũng xem anh như con đẻ vậy, nên lắm khi người ta tưởng như thế thật.』
 
// \{Sunohara} "Since Misae-san treats me like her own son. I guess you misunderstood me, huh?"
 
// \{Sunohara} "Since Misae-san treats me like her own son. I guess you misunderstood me, huh?"
  +
<0361> \{Sunohara} Chị ấy lúc nào cũng nói rằng "cậu giống con trai tôi quá", mỗi ngày đấy.
 
  +
<0372> \{Sunohara} 『Ngày nào chị ấy cũng thủ thỉ, 「Cậu giống con trai chị như lột」.』
 
// \{Sunohara} "She always tells me, 'You look just like my son', everyday."
 
// \{Sunohara} "She always tells me, 'You look just like my son', everyday."
  +
<0362> \{\m{B}} Chị ấy chưa có chồng mà.
 
  +
<0373> \{\m{B}} 『Chị ấy chưa có chồng mà.』
 
// \{\m{B}} "She's not married."
 
// \{\m{B}} "She's not married."
  +
<0363> \{Sunohara}
 
  +
<0374> \{Sunohara} 『Ớ...?!』
 
// \{Sunohara} "Ehhh?"
 
// \{Sunohara} "Ehhh?"
  +
<0364> \{Sunohara} Ahh...đứa con đó có là do tuổi trẻ bồng bột....đứa con ngoài giá thú đó.
 
  +
<0375> \{Sunohara} 『Àà... con ngoài giá thú ấy mà... con rơi ấy.』
 
// \{Sunohara} "Ahhh... her child is due to adultery. It's an illegitimate child, you see."
 
// \{Sunohara} "Ahhh... her child is due to adultery. It's an illegitimate child, you see."
  +
//
 
<0365> \{\m{B}} Hình như tớ không biết chuyện này.
+
<0376> \{\m{B}} 『Cái vụ này tao mới nghe lần đầu.
 
// \{\m{B}} "I didn't know that."
 
// \{\m{B}} "I didn't know that."
  +
<0366> \{Sunohara} Haha,\m{A}, hôm nay cậu sao vậy.
 
  +
<0377> \{Sunohara} 『Haha,\ \
  +
<0378> , mày không biết thật sao?』
 
// \{Sunohara} "Haha, \m{A}, you're really annoying!"
 
// \{Sunohara} "Haha, \m{A}, you're really annoying!"
  +
<0367> \{Sunohara} Nó thường tới ký túc xá chơi hồi đó mà.
 
  +
<0379> \{Sunohara} 『Hồi trước nó có đến ký túc xá chơi mà.』
 
// \{Sunohara} "He came to the dormitory to play before too."
 
// \{Sunohara} "He came to the dormitory to play before too."
  +
<0368> \{Sunohara} Nó còn chào tôi và nói rằng nó là con của chị Misae nữa.
 
  +
<0380> \{Sunohara} 『Nó đi khắp nơi chào mọi người và tự giới thiệu là con của Sagara Misae.』
 
// \{Sunohara} "He greeted me too and told me he's Sagara Misae's son!"
 
// \{Sunohara} "He greeted me too and told me he's Sagara Misae's son!"
  +
<0369> \{\m{B}} Nói mình là con trai ngoài giá thú mà không lưỡng lự à.
 
  +
<0381> \{\m{B}} 『Con rơi mà cũng mạnh dạn phết nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "An illegitimate child without hesitation, huh."
 
// \{\m{B}} "An illegitimate child without hesitation, huh."
  +
<0370> \{Tomoyo} Cậu ta tên là gì vậy?
 
  +
<0382> \{Tomoyo} 『Cậu bé tên là gì vậy?』
 
// \{Tomoyo} "What's his name then?"
 
// \{Tomoyo} "What's his name then?"
  +
<0371> \{Sunohara} Eh? Tên à?
 
  +
<0383> \{Sunohara} 『Ớ? Tên à?』
 
// \{Sunohara} "Eh? Name?"
 
// \{Sunohara} "Eh? Name?"
  +
<0372> \{\m{B}} Cậu chắc chắn là biết chứ. Nó đã chào cậu rồi mà.
 
  +
<0384> \{\m{B}} 『Chắc chắn mày phải biết chứ. Nó đã chào mày rồi mà, đúng không?』
 
// \{\m{B}} "There's no way you don't know, right? Didn't he greet you?"
 
// \{\m{B}} "There's no way you don't know, right? Didn't he greet you?"
  +
<0373> \{Sunohara} Ừ, đúng vậy, chắc chắn là tớ biết mà.
 
  +
<0385> \{Sunohara} 『Ờ, đúng vậy, dĩ nhiên là tao biết.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I know, of course I know."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I know, of course I know."
  +
<0374> \{\m{B}} Vậy thì nói coi.
 
  +
<0386> \{\m{B}} 『Vậy thì nói nghe coi.』
 
// \{\m{B}} "Then answer us now. Right now."
 
// \{\m{B}} "Then answer us now. Right now."
  +
<0375> \{Sunohara} À...ừ...à....Sagara Misa..
 
  +
<0387> \{Sunohara} 『À... ừm... thì...
  +
<0388> \ Sagara Misa-...』
 
// \{Sunohara} "Ah...\wait{1500} well... \wait{1900}Sagara Misa..."
 
// \{Sunohara} "Ah...\wait{1500} well... \wait{1900}Sagara Misa..."
  +
<0376> \{\m{B}} Không có cái tên nào lại khó đọc như Sagara Misao chứ?
 
  +
<0389> \{\m{B}} 『Đừng nói cái tên nó đơn giản chỉ là Sagara Misao thôi nhá?』
 
// \{\m{B}} "It wouldn't be an easy-going name like Sagara Misao, right?"
 
// \{\m{B}} "It wouldn't be an easy-going name like Sagara Misao, right?"
  +
<0377> \{Sunohara} à..ừ..không phải...tên đó là
 
  +
<0390> \{Sunohara} 『À... không... không đâu... từ cuối có hơi khó đọc tí...』
 
// \{Sunohara} "Ah... no... of course not... the twist is on that part..."
 
// \{Sunohara} "Ah... no... of course not... the twist is on that part..."
  +
<0378> \{Sunohara} Sagara Mis....sile
 
  +
<0391> \{Sunohara} 『Sagara Mis...
  +
<0392> sile.』
 
// \{Sunohara} "Sagara Mis...\wait{2400}sile."
 
// \{Sunohara} "Sagara Mis...\wait{2400}sile."
  +
<0379> \{\m{B}} Eh?
 
  +
<0393> \{\m{B}} 『Ớ?』
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
  +
<0380> \{Sunohara} Sagara Missile (missile là tên lửa)
 
  +
<0394> \{Sunohara} 『Sagara Missile.』 (Tên lửa)
 
// \{Sunohara} "Sagara Missile."
 
// \{Sunohara} "Sagara Missile."
  +
<0381> \{Sunohara} Nó đã chào tớ và cho biết nó tên là Sagara Missile
 
  +
<0395> \{Sunohara} 『Nó đã chào tao và nói 「Tên em là Sagara Missile」.』
 
// \{Sunohara} "He greeted me and told me his name is Sagara Missile."
 
// \{Sunohara} "He greeted me and told me his name is Sagara Missile."
  +
<0382> \{Sunohara} Tên độc đáo nhỉ? Hay chứ hả?
 
  +
<0396> \{Sunohara} 『Cái tên ngầu quá phải không?! Ngầu quá đấy chứ!』
 
// \{Sunohara} "Well, isn't that a new name!? Cool isn't it!?"
 
// \{Sunohara} "Well, isn't that a new name!? Cool isn't it!?"
  +
<0383> \{\m{B}} Vậy bây giờ kêu cậu là Sunohara Missile được chứ?
 
  +
<0397> \{\m{B}} 『Vậy bây giờ kêu mày là Sunohara Missile luôn nhá?』
 
// \{\m{B}} "How about I call you Sunohara Missile?"
 
// \{\m{B}} "How about I call you Sunohara Missile?"
  +
<0384> \{Sunohara} Ahaha, cực đã, hay quá!
 
  +
<0398> \{Sunohara} 『Ahaha, cực hay, quá xá ngầu luôn!』
 
// \{Sunohara} "Ahahaha, that's super cool!"
 
// \{Sunohara} "Ahahaha, that's super cool!"
  +
<0385> \{Sunohara} Tớ cũng có thể thêm vào cho tên cậu hay hơn đó!
 
  +
<0399> \{Sunohara} 『Đã vậy thì tao cũng sẽ đặt cho mày cái tên ngầu lòi nữa!!』
 
// \{Sunohara} "I can add something to your name too to make it cool!"
 
// \{Sunohara} "I can add something to your name too to make it cool!"
  +
<0386> \{Sunohara} \m{A} Apache, còn nữa, "Vũ khí hủy diệt Tomoya"!
 
  +
<0400> \{Sunohara} 『
  +
<0401> \ Apache! Và Tomoyo Vũ khí Hủy diệt!』
  +
// (Apatchi = Apache, Saishū heiki = Ultimate Weapon: Vũ khí hủy diệt.)
 
// \{Sunohara} "\m{A} Apache! And also, Tomoyo the Ultimate Weapon!"
 
// \{Sunohara} "\m{A} Apache! And also, Tomoyo the Ultimate Weapon!"
  +
<0387> \{Sunohara} Whewww! Cực kuul!
 
  +
<0402> \{Sunohara} 『Úi chà! Quá đỉnh!!』
 
// \{Sunohara} "Whewww! That's so cool!"
 
// \{Sunohara} "Whewww! That's so cool!"
  +
<0388>
 
  +
<0403> Bốp!!!
 
// Thug!
 
// Thug!
  +
<0389> \{Tomoyo} Anh gọi ai là Vũ khí hủy diệt vậy?!
 
  +
<0404> \{Tomoyo} 『Anh gọi ai là 「Vũ khí Hủy diệt」 vậy hả?!』
 
// \{Tomoyo} "Who are you calling the Ultimate Weapon?!"
 
// \{Tomoyo} "Who are you calling the Ultimate Weapon?!"
  +
<0390> \{Sunohara} Ouch...cô có đủ điều kiện để trở thành một cái mà.
 
  +
<0405> \{Sunohara} 『Úi úi úi... cô em thừa tiêu chuẩn để trở thành một cái như thế...』
 
// \{Sunohara} "Ouch... you have everything to become one..."
 
// \{Sunohara} "Ouch... you have everything to become one..."
  +
<0391> \{Tomoyo} Làm như tôi có vậy.
 
  +
<0406> \{Tomoyo} 『Chỉ giỏi nói nhảm!』
 
// \{Tomoyo} "As if such a thing exists!"
 
// \{Tomoyo} "As if such a thing exists!"
  +
<0392> \{Sunohara} Loanh quanh ở đây làm gì? Mình đi thôi..
 
  +
<0407> \{Sunohara} 『Thôi không giỡn nữa. Ta đi thôi...』
 
// \{Sunohara} "Why don't we stop playing here and go..."
 
// \{Sunohara} "Why don't we stop playing here and go..."
  +
<0393> \{Tomoyo} Ừ đúng vậy.
 
  +
<0408> \{Tomoyo} 『Phải rồi...』
 
// \{Tomoyo} "I guess you're right..."
 
// \{Tomoyo} "I guess you're right..."
  +
<0394> Sunohara và Tomoyo bước đi tiếp
 
  +
<0409> Sunohara và Tomoyo bước đi tiếp.
 
// Sunohara and Tomoyo start walking again.
 
// Sunohara and Tomoyo start walking again.
  +
<0395> \{Fuuko} ....
 
  +
<0410> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0396> \{Fuuko} .....có cái này, và cái kia nữa, đó là điều Fuuko muốn.
 
  +
<0411> \{Fuuko} 『...Mọi người sẽ thấy hạnh phúc khi nhận thứ này.』
 
// \{Fuuko} "... having that and that, that's what Fuuko thinks."
 
// \{Fuuko} "... having that and that, that's what Fuuko thinks."
  +
<0397> \{\m{B}} Nhóc có biết nãy giờ xảy ra chuyện gì không?
 
  +
<0412> \{\m{B}} 『Nhóc có biết nãy giờ xảy ra chuyện gì ngay trước mắt mình không?』
// \{\m{B}} "Did you notice what's been happening in front of you just now?
 
  +
// \{\m{B}} "Did you notice what's been happening in front of you just now?"
<0398> \{Fuuko} Hả? Chuyện gì vậy?
 
  +
  +
<0413> \{Fuuko} 『Hả? Chuyện gì vậy?』
 
// \{Fuuko} "What? Did something happen?"
 
// \{Fuuko} "What? Did something happen?"
  +
<0399> \{\m{B}} Người ta bị bay lên trên trần nhà hết đó.
 
  +
<0414> \{\m{B}} 『Có ai đó vừa bay lên trần nhà.』
 
// \{\m{B}} "People were flying near the ceiling."
 
// \{\m{B}} "People were flying near the ceiling."
  +
<0400> \{Fuuko} Anh đang mơ à?
 
  +
<0415> \{Fuuko} 『Anh đang miêu tả giấc mơ của mình sao?』
 
// \{Fuuko} "Are you talking about your dream?"
 
// \{Fuuko} "Are you talking about your dream?"
  +
<0401> \{\m{B}} Woah---! Không phải vậy chứng tỏ anh là một nười kì lạ sao?!
 
  +
<0416> \{\m{B}} 『Này!! Nói thế khác nào bảo anh là gã khùng!』
 
// \{\m{B}} "Woah----! Doesn't that sound like \bI'm\u the strange person?!"
 
// \{\m{B}} "Woah----! Doesn't that sound like \bI'm\u the strange person?!"
  +
<0402> \{Fuuko} Thực ra, đó mới là con người thật của anh.
 
  +
<0417> \{Fuuko} 『Chính xác, đó mới đúng là con người của anh.』
 
// \{Fuuko} "Actually, that's exactly who you are."
 
// \{Fuuko} "Actually, that's exactly who you are."
  +
<0403> \{Fuuko} Thực sự mà nói, Fuuko đả gặp rất nhiều khó khăn để hiểu được anh đó.
 
  +
<0418> \{Fuuko} 『Thành thực mà nói, Fuuko vẫn chưa quen giao tiếp với anh.』
 
// \{Fuuko} "Honestly, Fuuko is having quite a hard time interacting with you."
 
// \{Fuuko} "Honestly, Fuuko is having quite a hard time interacting with you."
  +
<0404> \{\m{B}} Cái đó là tại nhóc, nhóc đó!
 
  +
<0419> \{\m{B}} 『Cái đó là tại nhóc, nhóc đó!』
 
// \{\m{B}} "It's because of you, You!"
 
// \{\m{B}} "It's because of you, You!"
  +
<0405> \{\m{B}} Vì nhóc hay bị mộng du giữa ban ngày!
 
  +
<0420> \{\m{B}} 『Tại nhóc cứ mơ mộng giữa ban ngày suốt!』
 
// \{\m{B}} "Because you're daydreaming!"
 
// \{\m{B}} "Because you're daydreaming!"
  +
<0406> \{Fuuko} Fuuko không có mộng du giữa ban ngày.
 
  +
<0421> \{Fuuko} 『Fuuko không có mơ mộng giữa ban ngày.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko isn't daydreaming."
 
// \{Fuuko} "Fuuko isn't daydreaming."
  +
<0407> \{Fuuko} Anh nói sao cũng vậy thôi, Fuuko vẫn rất là bình thường.
 
  +
<0422> \{Fuuko} 『Nhìn thế nào thì Fuuko cũng cực kỳ sắc sảo.』
 
// \{Fuuko} "No matter how you look at it, Fuuko is always in good shape."
 
// \{Fuuko} "No matter how you look at it, Fuuko is always in good shape."
  +
<0408> \{\m{B}} Cái gì...?
 
  +
<0423> \{\m{B}} 『Sắc sảo chỗ nào chứ...?』
 
// \{\m{B}} "What is...?"
 
// \{\m{B}} "What is...?"
  +
<0409> \{\m{B}} May mà là Fuuko đó, nếu anh mà làm vậy trước mặt một tên xấu xa nào đó, họ sẽ bắt cóc anh đó.
 
  +
<0424> \{\m{B}} 『Mà thôi, hãy biết ơn vì kẻ đang nói chuyện với nhóc là anh. Gặp mấy thằng khùng mà lơ đễnh như vậy, coi chừng bị bắt đi luôn đấy.』
 
// \{\m{B}} "Anyway, be thankful it was me; if you act all defenseless in front of a weird rascal, they'll take you away."
 
// \{\m{B}} "Anyway, be thankful it was me; if you act all defenseless in front of a weird rascal, they'll take you away."
  +
<0410> Cô nhóc chỉ vào mặt tôi.
 
  +
<0425> Cô nhóc lấy tay chỉ vào tôi.
 
// She points at me.
 
// She points at me.
  +
<0411> \{\m{B}} Hừ...anh không phủ nhận chuyện đó, nhưng nhóc không thấy số lượng những người như anh đang tăng lên sao?
 
  +
<0426> \{\m{B}} 『Ừ thì... anh không phủ nhận... nhưng nhóc có biết là ngày càng có nhiều kẻ giống như anh lảng vảng quanh đây không?』
 
// \{\m{B}} "Well... I won't deny it, but don't you know that guys like me are increasing?"*
 
// \{\m{B}} "Well... I won't deny it, but don't you know that guys like me are increasing?"*
  +
//
 
  +
<0427> \{\m{B}} 『Thấy sao nào? Đáng sợ chứ hả?』
//
 
//
 
<0412> \{\m{B}} Vậy thì sao?. Nhóc ghét như thế phải không?
 
 
// \{\m{B}} "How about that? You hate that, right?"
 
// \{\m{B}} "How about that? You hate that, right?"
  +
<0413> \{Fuuko} ..........
 
  +
<0428> \{Fuuko} 『..........』
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<0414> Tôi chắc rằng cô nhóc đang tưởng tượng đang bị khinh đi bởi vô số thằng tôi và la lớn 'Washoi! Washoi!'.
 
  +
<0429> Bảo đảm là con bé đang tưởng tượng mình bị một bầy \m{A} vác trên vai, vừa đi vừa gào 『Hò dô ta! Hò dô ta!』
 
// I'm sure she's imagining a lot of me carrying her on their shoulder, taking her away and going 'Washoi! Washoi!'.*
 
// I'm sure she's imagining a lot of me carrying her on their shoulder, taking her away and going 'Washoi! Washoi!'.*
  +
//
 
<0415> \{\m{B}} Thật là không chịu nổi ...
+
<0430> \{\m{B}} (Thật khủng khiếp...)
 
// \{\m{B}} (It's a very disturbing image...)
 
// \{\m{B}} (It's a very disturbing image...)
  +
<0416> \{Fuuko} Thật là tồi tệ.
 
  +
<0431> \{Fuuko} 『Thật tồi tệ.』
 
// \{Fuuko} "That's the worst."
 
// \{Fuuko} "That's the worst."
  +
<0417> \{\m{B}} Ừ, anh cũng nghĩ vậy đó.
 
  +
<0432> \{\m{B}} 『Ờ, đến anh còn thấy sởn gai ốc khi nghĩ đến nữa là...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's what I feel too, imagining it myself..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's what I feel too, imagining it myself..."
  +
<0418> \{\m{B}} Bởi vậy tôi mới nói, nếu nhóc không muốn như vậy, hãy bình thường lại đi.
 
  +
<0433> \{\m{B}} 『Cho nên anh mới nói, nếu nhóc không muốn bị như thế thì hãy cư xử bình thường một chút.』
 
// \{\m{B}} "That's why I'm saying, if you don't want to be like that, act like a normal person."
 
// \{\m{B}} "That's why I'm saying, if you don't want to be like that, act like a normal person."
  +
<0419> \{Fuuko} Fuuko rất là chú tâm đến việc của mình, Fuuko sẽ ổn thôi.
 
  +
<0434> \{Fuuko} 『Fuuko hết sức cảnh giác nên không có gì phải lo cả.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko pays attention really well, so it will be all right."
 
// \{Fuuko} "Fuuko pays attention really well, so it will be all right."
  +
<0420> Vậy à, vậy thì tôi sẽ cho cô nhóc thấy sự ngốc nghếch của mình như thế nào.
 
  +
<0435> Đã vậy, lần tới tôi sẽ làm những chuyện thật khủng khiếp để con bé thấy mình khờ khạo đến cỡ nào.
 
// Well then, I'll do something extreme to prove how thickheaded you are.
 
// Well then, I'll do something extreme to prove how thickheaded you are.
  +
<0421> Tôi tự hứa với bản thân như thế
 
  +
<0436> Tôi nhủ thầm quả quyết.
 
// I swear.
 
// I swear.
  +
<0422> \{Tomoyo} Anh còn đứng đó á?
 
  +
<0437> \{Tomoyo} 『Anh còn đứng đó à,\ \
  +
<0438> ?』
 
// \{Tomoyo} "You're still playing there?"
 
// \{Tomoyo} "You're still playing there?"
  +
<0423> Tomoyo vẫn chờ tôi ở phía trước hành lang.
 
  +
<0439> Tomoyo vẫn chờ tôi phía trước hành lang.
 
// Tomoyo was waiting for me just ahead of the corridor.
 
// Tomoyo was waiting for me just ahead of the corridor.
  +
<0424> \{\m{B}} Ừ, anh đi đây.
 
  +
<0440> \{\m{B}} 『À, anh tới đây.』
 
// \{\m{B}} "Well, I'm going now."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm going now."
  +
<0425>
 
  +
<0441> Ầm.
 
// Slam.
 
// Slam.
  +
<0426> \{\m{B}}
 
  +
<0442> \{\m{B}} 『Guaa...』
 
// \{\m{B}} "Guaah..."
 
// \{\m{B}} "Guaah..."
  +
<0427> Có một cái gì đó ịn vào lưng tôi.
 
  +
<0443> Có thứ gì đó đâm sầm vào lưng tôi.
 
// Something was put into my back.
 
// Something was put into my back.
  +
<0428>...nó có vẻ hơi to.
 
  +
<0444> ...Một thứ khá lớn.
 
// ... it's also quite big.
 
// ... it's also quite big.
  +
<0429> \{\m{B}} Cô làm cái gì vậy.
 
  +
<0445> \{\m{B}} 『Làm cái trò gì...』
 
// \{\m{B}} "Why you..."
 
// \{\m{B}} "Why you..."
  +
<0430> Tôi quay người lại và thấy cô nhóc đang chạy trốn hết tốc lực.
 
  +
<0446> Tôi quay lại thì thấy con bé đang cắm đầu chạy thục mạng.
 
// I turn around and there she is, fleeing in full speed.
 
// I turn around and there she is, fleeing in full speed.
  +
<0431> Không có nghĩa lý gì khi đuổi theo cô nhóc cả.
 
  +
<0447> Đuổi theo cũng vô ích.
 
// Chasing after her would be absurd.
 
// Chasing after her would be absurd.
  +
<0432> Tôi lụm cái thứ đã đập vào lưng mình lên.
 
  +
<0448> Tôi với lấy thứ gì đó bị nhét sau áo.
 
// I take out whatever's jammed into the back of my uniform.
 
// I take out whatever's jammed into the back of my uniform.
  +
<0433> \{\m{B}} Cái gì đây...
 
  +
<0449> \{\m{B}} (Cái quái gì đây...)
 
// \{\m{B}} (What is this...)
 
// \{\m{B}} (What is this...)
  +
<0434> Một miếng điêu khắc...hình ngôi sao, tôi nghĩ vậy.
 
  +
<0450> Một mảnh gỗ được khắc hình... một ngôi sao, chắc vậy.
 
// It's a wooden carving of... our infamous star, so it seems.
 
// It's a wooden carving of... our infamous star, so it seems.
  +
<0435> Nó to bằng cỡ bàn tay và các cánh đều như nhau.
 
  +
<0451> Nó rộng bằng lòng bàn tay tôi, cũng lớn thật.
 
// Its arms are stretched out with all its might as well.
 
// Its arms are stretched out with all its might as well.
  +
<0436> \{\m{B}} Đây là ngôi sao, đúng không nhỉ...
 
  +
<0452> \{\m{B}} (Đây là một ngôi sao... nhìn kiểu gì cũng ra như thế...)
 
// \{\m{B}} (This is a star, isn't it... no matter how you look at this...)
 
// \{\m{B}} (This is a star, isn't it... no matter how you look at this...)
  +
<0437> Cô nhóc đã cố gắng làm cái này đây à?
 
  +
<0453> Vậy là suốt ngày cô nhóc chỉ khắc mỗi thứ này thôi sao?
 
// She's always been carving this, hasn't she?
 
// She's always been carving this, hasn't she?
  +
<0438> Và hơn nữa, làm cả 700 con.
 
  +
<0454> Rồi lại, khắc thêm bảy trăm cái giống như vầy nữa?
 
// And even then, making seven hundred of them?
 
// And even then, making seven hundred of them?
  +
<0439> Để làm gì?
 
  +
<0455> Để làm gì chứ?
 
// For what reason?
 
// For what reason?
  +
<0440> Sở thích à? Hay là do lớp học nghệ thuật? Hay là cho Chúa?
 
  +
<0456> Vì sở thích? \pNghệ thuật? \pĐồ cúng thần linh?
 
// Is it a hobby? \pArts class? \pFor the Messiah?
 
// Is it a hobby? \pArts class? \pFor the Messiah?
  +
<0441> \{\m{B}} Chẳng hiểu nữa..
 
  +
<0457> \{\m{B}} (Trời ạ, chả hiểu nổi con bé...)
 
// \{\m{B}} (Man, I don't get her...)
 
// \{\m{B}} (Man, I don't get her...)
  +
<0442> Sản phẩm đã không đều lại còn thô nữa.
 
  +
<0458> Mảnh khắc cũng chẳng cân đối tý nào, lại còn lồi lõm lỗ chỗ.
 
// The carving is not even uniform, and there's some splinters too.
 
// The carving is not even uniform, and there's some splinters too.
  +
<0443> Nhưng tôi có thể thấy cô nhóc đã rất cố gắng để làm.
 
  +
<0459> Nhưng muốn đẽo gọt ra được thứ này phải mất cả ngày.
 
// But I can see that this took a lot of effort to carve.
 
// But I can see that this took a lot of effort to carve.
  +
<0444> \{\m{B}} Tôi làm gì với cái này bây giờ?
 
  +
<0460> \{\m{B}} (Mình biết làm gì với thứ này đây?)
 
// \{\m{B}} (what the hell am I supposed to do with this though?)
 
// \{\m{B}} (what the hell am I supposed to do with this though?)
  +
<0445> Thật sự phải nói là, cái này chẳng có công dụng gì cả.
 
  +
<0461> Thật là rắc rối.
 
// Frankly speaking, this thing is a pain in the neck.
 
// Frankly speaking, this thing is a pain in the neck.
  +
//
 
<0446> \{Sunohara} Cái gì vậy?
+
<0462> \{Sunohara} Cái gì vậy?
 
// \{Sunohara} "What the hell is that?"
 
// \{Sunohara} "What the hell is that?"
  +
<0447> Sunohara nhìn cái vật trên tay tôi.
 
  +
<0463> Sunohara tò mò nhìn thứ tôi cầm trên tay.
 
// Sunohara wonders as he looks at what I'm holding.
 
// Sunohara wonders as he looks at what I'm holding.
  +
<0448> \{\m{B}} Ai biết?
 
  +
<0464> \{\m{B}} 『Chịu.』
 
// \{\m{B}} "Who knows?"
 
// \{\m{B}} "Who knows?"
  +
<0449> \{Sunohara} Một cái phi tiêu?
 
  +
<0465> \{Sunohara} 『Một cái \g{shuriken}={Shuriken là một loại phi tiêu thường được sử dụng bởi các ninja.}?』
 
// \{Sunohara} "A shuriken?"
 
// \{Sunohara} "A shuriken?"
  +
<0450> \{\m{B}} Có thể.
 
  +
<0466> \{\m{B}} 『Có thể.』
 
// \{\m{B}} "Might be."
 
// \{\m{B}} "Might be."
  +
<0451> \{Sunohara} Chắc chắn là một cái phi tiêu rồi, cho tớ mượn cái coi.
 
  +
<0467> \{Sunohara} 『Chắc chắn là một cái shuriken rồi, cho tao mượn coi.』
 
// \{Sunohara} "It's a shuriken I tell ya, Lemme borrow that for a while."
 
// \{Sunohara} "It's a shuriken I tell ya, Lemme borrow that for a while."
  +
<0452> Sunohara giựt vật đó khỏi tay tôi.
 
  +
<0468> Sunohara giật thứ đó khỏi tay tôi.
 
// Sunohara forcefully takes the thing out of my hand.
 
// Sunohara forcefully takes the thing out of my hand.
  +
<0453> \{Sunohara} Thou....không thể tha thứ.
 
  +
<0469> \{Sunohara} 『Quân bay... ta quyết không bỏ qua!』
 
// \{Sunohara} "Thou ...\wait{750} shall not be forgiven!"
 
// \{Sunohara} "Thou ...\wait{750} shall not be forgiven!"
  +
//
 
<0454> Nói vậy, nó quăng như quăng một cái dĩa vậy.
+
<0470> lên thế rồi, nó quăng thứ đó đi như quăng cái đĩa vậy.
 
// Saying that, he flings it like one would a frisbee.
 
// Saying that, he flings it like one would a frisbee.
  +
<0455> \{\m{B}} Woah! Xa nhỉ.
 
  +
<0471> \{\m{B}} 『Ù ôi, mày lạc hậu quá.』
 
// \{\m{B}} "Woah! How cheesy."
 
// \{\m{B}} "Woah! How cheesy."
  +
<0456> \{Sunohara} Oh! Nó bay xa thật.
 
  +
<0472> \{Sunohara} 『Ô hô! Bay xa thật.』
 
// \{Sunohara} "Oh! It's flying far away."
 
// \{Sunohara} "Oh! It's flying far away."
  +
<0457> Miếng điêu khắc hình sao bay qua cổng trường và biến mất trong rừng.
 
  +
<0473> Mẫu gỗ khắc hình sao bay qua cổng trường và biến mất trong lùm cây.
 
// The wooden star carving flies past the school gate and disappears into the woods.
 
// The wooden star carving flies past the school gate and disappears into the woods.
  +
<0458> \{Sunohara} Chắn chắn nó là một cái phi tiêu rồi!
 
  +
<0474> \{Sunohara} 『Chắc chắn nó là một cái shuriken rồi!』
 
// \{Sunohara} "I guess it really is a shuriken!"
 
// \{Sunohara} "I guess it really is a shuriken!"
  +
<0459> Làm mất nó rồi....Không biết làm vậy có được không...
 
  +
<0475> Tôi tự hỏi... vất thứ đó đi có phải là chuyện tốt hay không...
 
// Rather... I wonder if it's alright to lose that thing...
 
// Rather... I wonder if it's alright to lose that thing...
  +
<0460> Chắc là tôi đã quá lo lắng rồi.
 
  +
<0476> Chắc là tôi đã lo nghĩ quá xa rồi.
 
// Well... I'll not think about it too much.
 
// Well... I'll not think about it too much.
  +
<0461> \{Sunohara} Eh...đi thôi.
 
  +
<0477> \{Sunohara} 『Quân bay... xuất chinh nào!』
 
// \{Sunohara} "Hey guys... \wait{750} let's go!"
 
// \{Sunohara} "Hey guys... \wait{750} let's go!"
  +
<0462> \{\m{B}} Ừ, biết rồi.
 
  +
<0478> \{\m{B}} 『Rồi, biết rồi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, we get it."
 
// \{\m{B}} "Yeah, we get it."
  +
<0463> \{Tomoyo} Tôi không muốn ở đây lâu đâu.
 
  +
<0479> \{Tomoyo} 『Tôi không muốn quanh quẩn ở chỗ này quá lâu đâu.』
 
// \{Tomoyo} "I don't want to stay around this area for long."
 
// \{Tomoyo} "I don't want to stay around this area for long."
  +
<0464> \{Sunohara} Sao vậy?
 
  +
<0480> \{Sunohara} 『Tại sao?』
 
// \{Sunohara} "Why's that?"
 
// \{Sunohara} "Why's that?"
  +
<0465> Sunohara đưa chúng tôi tới đây là có chủ đích nào đó mà chỉ hắn mới biết.
 
  +
<0481> Sunohara đã biết trước, và nó cố tình đưa cô ấy đến đây.
 
// Sunohara brought us this way on purpose; he knows the reason.
 
// Sunohara brought us this way on purpose; he knows the reason.
  +
//
 
  +
<0482> Nơi này là đường đến trường của đám học viên trường dạy nghề lân cận.
<0466> Chỗ này là chỗ mà những hoc sinh cá biệt tới.
 
 
// This place is the path that the engineering school students take.
 
// This place is the path that the engineering school students take.
  +
<0467> Một số rất nổi tiếng bởi băng nhóm của họ.
 
  +
<0483> Một vài đứa trong chúng nó là dân anh chị có máu mặt, khét tiếng nhất nhì vùng này.
 
// And some of those students are known for their attitude.
 
// And some of those students are known for their attitude.
  +
<0468> \{Tomoyo} Tôi không muốn ở đây lâu.
 
  +
<0484> \{Tomoyo} 『Tôi thật sự không muốn ở đây lâu.』
 
// \{Tomoyo} "I don't want to stay here long."
 
// \{Tomoyo} "I don't want to stay here long."
  +
<0469> \{Tomoyo} Vậy, anh có việc gì ở đây à?
 
  +
<0485> \{Tomoyo} 『Có thật là anh cần giải quyết việc gì đó ở đây không?』
 
// \{Tomoyo} "Anyway, do you have something to wrap up here?"
 
// \{Tomoyo} "Anyway, do you have something to wrap up here?"
  +
<0470> \{Sunohara} Ừ
 
  +
<0486> \{Sunohara} 『Ờ.』
 
// \{Sunohara} "Yeah."
 
// \{Sunohara} "Yeah."
  +
<0471> \{Tomoyo} Vậy làm nhanh đi.
 
  +
<0487> \{Tomoyo} 『Vậy làm nhanh lên đi.』
 
// \{Tomoyo} "Then, make it quick."
 
// \{Tomoyo} "Then, make it quick."
  +
<0472> \{Sunohara} Chuyện này hơi mất thời gian; có lẽ lâu đây.
 
  +
<0488> \{Sunohara} 『Chuyện này mất thời gian lắm, phải đợi hơi lâu đấy.』
 
// \{Sunohara} "This business will take long; you'll have to wait."
 
// \{Sunohara} "This business will take long; you'll have to wait."
  +
<0473> \{Tomoyo} Em sẽ chờ một lúc ở đây thôi, khi nào xong thì kêu em nhé.
 
  +
<0489> \{Tomoyo} 『Vậy tôi lánh mặt đi đây, khi nào xong thì kêu tôi nhé.』
 
// \{Tomoyo} "I'll be staying here for a while then, call me when it's done."
 
// \{Tomoyo} "I'll be staying here for a while then, call me when it's done."
  +
<0474> \{Sunohara} Không tụi tui muốn bạn Tomoyo chờ cùng bọn tui.
 
  +
<0490> \{Sunohara} 『Ấy, anh muốn đợi cùng với Tomoyo-chan cơ.』
 
// \{Sunohara} "No, we want Tomoyo-chan to wait with us."
 
// \{Sunohara} "No, we want Tomoyo-chan to wait with us."
  +
<0475> \{Tomoyo} Vậy à...
 
  +
<0491> \{Tomoyo} 『Vậy à...』
 
// \{Tomoyo} "Is that so..."
 
// \{Tomoyo} "Is that so..."
  +
<0476> Tomoyo nhìn tôi.
 
  +
<0492> Tomoyo liếc tôi một cái.
 
// Tomoyo glances at me.
 
// Tomoyo glances at me.
  +
<0477> Tôi im lặng quay đi.
 
  +
<0493> Tôi khẽ nghiêng đầu, tỏ vẻ vô can.
 
// I remain silent, turning my head away
 
// I remain silent, turning my head away
  +
<0478> \{Tomoyo} Vậy hãy làm nhnh đi..
 
  +
<0494> \{Tomoyo} 『Vậy hãy làm nhanh đi...』
 
// \{Tomoyo} "Just make it quick..."
 
// \{Tomoyo} "Just make it quick..."
  +
<0479> \{Sunohara} Ừ, tôi sẽ cố hết sức.
 
  +
<0495> \{Sunohara} 『Ờ, anh đang cố đây.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll do my best."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll do my best."
  +
<0480> Trong số những học sinh đi lại quanh đây, có lẽ chún tôi là nổi bật nhất.
 
  +
<0496> Trong số những học viên bình thường, có một bè nhóm trông rõ nổi bật đang đi về phía chúng tôi.
 
// As the usual students pass by us, we're the only group that seems to be standing out as we walk.
 
// As the usual students pass by us, we're the only group that seems to be standing out as we walk.
  +
<0481> \{Sunohara} Hmm...không phải chỗ này...
 
  +
<0497> \{Sunohara} 『Hừm... cũng chưa phải...』
 
// \{Sunohara} "Hmm... that's not it..."
 
// \{Sunohara} "Hmm... that's not it..."
  +
<0482> \{Tomoyo} Anh ta đang tìm cái gì vậy..?
 
  +
<0498> \{Tomoyo} 『Anh đang tìm cái gì vậy...?』
 
// \{Tomoyo} "What are you searching for...?"
 
// \{Tomoyo} "What are you searching for...?"
  +
<0483> \{Sunohara} À ừ, cô sẽ biết nhanh thôi.
 
  +
<0499> \{Sunohara} 『Nào nào, em sẽ biết nhanh thôi.』
 
// \{Sunohara} "Well, you'll understand soon enough."
 
// \{Sunohara} "Well, you'll understand soon enough."
  +
<0484> Một nhóm đi ngang qua chúng tôi.
 
  +
<0500> Bè nhóm nói trên bước ngang qua chúng tôi.
 
// A group passes by our side.
 
// A group passes by our side.
  +
<0485> Lúc chúng đi ngang Tomoyo, tiếng bước chân bỗng nghe thật căng thẳng.
 
  +
<0501> Ngay khoảnh khắc chúng lướt qua Tomoyo, không gian tức thì trở nên hỗn loạn.
 
// The moment they pass by Tomoyo, their footsteps become rugged.
 
// The moment they pass by Tomoyo, their footsteps become rugged.
  +
<0486> \{Nam Sinh} U-uwaah!
 
  +
<0502> \{Nam sinh} 『U-uoaaa!』
 
// \{Male Student} "U-uwaah...!"
 
// \{Male Student} "U-uwaah...!"
  +
<0487> Một tên rít lên.
 
  +
<0503> Một tên rít lên.
 
// Someone shrieked.
 
// Someone shrieked.
  +
<0488> \{Nam Sinh} Cái gì vậy?
 
  +
<0504> \{Nam sinh} 『Cái gì vậy?』
 
// \{Male Student} "What is it?"
 
// \{Male Student} "What is it?"
  +
<0489> \{Nam Sinh} S-Sakagami..!
 
  +
<0505> \{Nam sinh} 『S-Sakagami...!』
 
// \{Male Student} "S-Sakagami...!"
 
// \{Male Student} "S-Sakagami...!"
  +
<0490> \{Nam Sinh} Huh?
 
  +
<0506> \{Nam sinh} 『Hở?』
 
// \{Male Student} "Huh?"
 
// \{Male Student} "Huh?"
  +
<0491> \{Nam Sinh} Guah! Sao cô ta lại ở đây?
 
  +
<0507> \{Nam sinh} 『Guaa! Sao con nhỏ đó lại ở đây?!』
 
// \{Male Student} "Guah! Why is she here?"
 
// \{Male Student} "Guah! Why is she here?"
  +
<0492> \{Nam Sinh} Không ổn rồi, chạy thôi!
 
  +
<0508> \{Nam sinh} 『Nguy to! Chạy thôi!』
 
// \{Male Student} "This is bad! Let's run!"
 
// \{Male Student} "This is bad! Let's run!"
  +
<0493> \{Nam Sinh} Đừng hoảng Bình tĩnh lại đi!
 
  +
<0509> \{Nam sinh} 『Đừng hoảng! Bình tĩnh lại đi!』
 
// \{Male Student} "Don't panic! Calm down!"
 
// \{Male Student} "Don't panic! Calm down!"
  +
<0494> Bọn học sinh náo loạn hẳn lên.
 
  +
<0510> Chúng nó nhốn nháo hẳn lên.
 
// There seems to be a bit of a riot building up.
 
// There seems to be a bit of a riot building up.
  +
<0495> \{Nam Sinh} Đừng nói gì cả...cứ im lặng và đi thôi
 
  +
<0511> \{Nam sinh} 『Đừng nói gì cả...! Cứ im lặng và đi thôi!』
 
// \{Male Student} "Don't talk... just keep quiet and walk."
 
// \{Male Student} "Don't talk... just keep quiet and walk."
  +
<0496> Thật là một chỗ ồn ào
 
  +
<0512> Âm thanh lại lắng xuống.
 
// A noisy place.
 
// A noisy place.
  +
<0497> Nhóm chúng tôi bước đi trong không khí thật khó chịu.
 
  +
<0513> Hai nhóm tiếp bước trong bầu không khí căng như dây đàn.
 
// Our group walks lightly in this sticky atmosphere.
 
// Our group walks lightly in this sticky atmosphere.
  +
<0498> Bọn học sinh kia đã khuất bóng.
 
  +
<0514> Mãi rồi bọn kia cũng khuất khỏi tầm nhìn.
 
// Their figures disappear.
 
// Their figures disappear.
  +
<0499> \{Tomoyo} Em không thích chỗ này....
 
// \{Tomoyo} "I don't like this place..."
+
<0515> \{Tomoyo} 『Tôi không thích chỗ này...
<0500> Tomoyo cắn môi.
+
// \{Tomoyo} "I don't like this place...""
  +
  +
<0516> Tomoyo cắn môi.
 
// Tomoyo is biting her lips.
 
// Tomoyo is biting her lips.
  +
<0501> \{Tomoyo} Anh biết mà, phải không Sunohara...
 
  +
<0517> \{Tomoyo} 『Anh thấy rồi đó, Sunohara...』
 
// \{Tomoyo} "You know, don't you, Sunohara..."
 
// \{Tomoyo} "You know, don't you, Sunohara..."
  +
<0502> \{Tomoyo} Em cứ như là một sinh vật kì lạ ở chỗ này..
 
  +
<0518> \{Tomoyo} 『Tôi cứ như một sinh vật lạ ở chỗ này vậy...』
 
// \{Tomoyo} "I'm a strange existence in this place..."
 
// \{Tomoyo} "I'm a strange existence in this place..."
  +
<0503> \{Tomoyo} Em sẽ bực mình nếu ở lại đây với thêm chỉ một phút nữa thôi...
 
  +
<0519> \{Tomoyo} 『Càng ở đây lâu càng khiến tôi khó chịu...』
 
// \{Tomoyo} "I'll just feel depressed if I stay here longer..."
 
// \{Tomoyo} "I'll just feel depressed if I stay here longer..."
  +
<0504> Kêu nó thôi ngay trò này đi
 
  +
<0520> Kêu nó thôi ngay trò này đi
// Let him stop already
 
  +
// Let him stop already.
<0505> Cùng Sunohara thưởng thức màn trình diễn này.
 
  +
// Enjoy it together with Sunohara
 
  +
<0521> Cùng Sunohara thưởng thức tuồng hay
<0506> Vậy là thằng Sunohara tính để Tomoyo gặp lại "bạn" cũ của cô ấy.
 
  +
// Enjoy it together with Sunohara.
  +
  +
<0522> Sunohara có lẽ đang âm mưu phục thù vài đứa mà nó từng gây thù chuốc oán ngày trước.
 
// So Sunohara's plan is to have Tomoyo face her colleagues from her past.
 
// So Sunohara's plan is to have Tomoyo face her colleagues from her past.
  +
<0507> Chừng nào Tomoyo còn ở đây, nó sẽ đạt được một cái gì đó.
 
  +
<0523> Chừng nào Tomoyo còn ở đây, nó sẽ tha hồ ra oai.
 
// As long as Tomoyo's here, I know he might accomplish something.
 
// As long as Tomoyo's here, I know he might accomplish something.
  +
<0508> Chắn chắn sẽ có nhiều tên đầu gấu muốn tính sổ chuyện quá khứ với Tomoyo..và hình như tôi muốn thấy thế.
 
  +
<0524> Chắc chắn sẽ có nhiều tên đầu gấu muốn tính sổ với Tomoyo, tôi muốn mục kích cảnh tượng thú vị đó.
 
// For sure, there are a lot of people whose blood is boiling and want to settle things with Tomoyo... and I want to see that.
 
// For sure, there are a lot of people whose blood is boiling and want to settle things with Tomoyo... and I want to see that.
  +
<0509> Gah
 
  +
<0525> Có điều...
 
// Gah...
 
// Gah...
  +
<0510> \{Tomoyo}
 
  +
<0526> \{Tomoyo} 『
  +
<0527> ...』
 
// \{Tomoyo} "\m{A}..."
 
// \{Tomoyo} "\m{A}..."
  +
<0511> \{Tomoyo} Em không thể chịu được nữa, tôi về trước đây.
 
  +
<0528> \{Tomoyo} 『Tôi không thể chịu thêm được nữa, tôi về trước đây.』
 
// \{Tomoyo} "I can't take this anymore, I'll be going home before you."
 
// \{Tomoyo} "I can't take this anymore, I'll be going home before you."
  +
<0512> Cô ấy nói vậy với em, và bỏ đi trong lúc Sunohara vẫn còn đang tìm kiếm mục tiêu.
 
  +
<0529> Cô ấy nói vậy với tôi, và bỏ đi trong lúc Sunohara vẫn đang mải ngóng tìm mục tiêu.
 
// She says that to only me, and leaves as Sunohara still looks for his target.
 
// She says that to only me, and leaves as Sunohara still looks for his target.
  +
<0513> \{\m{B}} Chờ một chút, Tomoyo!
 
  +
<0530> \{\m{B}} 『Chờ một chút, Tomoyo!』
 
// \{\m{B}} "Wait a minute, Tomoyo!"
 
// \{\m{B}} "Wait a minute, Tomoyo!"
  +
<0514> Tôi đi theo cô ấy
 
  +
<0531> Tôi bám theo cô ấy.
 
// I follow her.
 
// I follow her.
  +
<0515> \{\m{B}} Này, chờ đã, Tomoyo.
 
  +
<0532> \{\m{B}} 『Này, chờ đã, Tomoyo.』
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, Tomoyo."
  +
<0516> Tôi nắm tay cô ấy, cuối cùng cũng bắt kịp cô ta.
 
  +
<0533> Cuối cùng cũng đuổi kịp, tôi nắm lấy tay cô.
 
// I hold on to her arm as I finally catch up to her.
 
// I hold on to her arm as I finally catch up to her.
  +
<0517> \{Tomoyo} \m{A}, anh chưa nhận ra sao? Những gì tên ngu ngốc đó định làm?
 
  +
<0534> \{Tomoyo} 『
  +
<0535> , anh cũng nhận ra tên ngốc đó đang trù tính gì ở tôi rồi đấy.』
 
// \{Tomoyo} "\m{A}, haven't you noticed it? What that idiot is making me do?"
 
// \{Tomoyo} "\m{A}, haven't you noticed it? What that idiot is making me do?"
  +
<0518> \{\m{B}} Ừ thì..anh đã biết rồi.
 
  +
<0536> \{\m{B}} 『À thì... anh đã biết từ trước rồi.』
 
// \{\m{B}} "Well... I noticed it."
 
// \{\m{B}} "Well... I noticed it."
  +
<0519> \{Tomoyo} Em hiểu rồi.
 
  +
<0537> \{Tomoyo} 『Vậy ư...』
 
// \{Tomoyo} "I see..."
 
// \{Tomoyo} "I see..."
  +
<0520> \{Tomoyo} Anh cũng định chế giễu em cùng với tên đó chứ gì?
 
  +
<0538> \{Tomoyo} 『Anh cũng hùa theo hắn giễu cợt tôi phải không?』
 
// \{Tomoyo} "Are you making fun out of me together with him?"
 
// \{Tomoyo} "Are you making fun out of me together with him?"
  +
<0521> \{Tomoyo} Em thật không thể tin được
 
  +
<0539> \{Tomoyo} 『Tôi thực sự rất sốc đấy...』
 
// \{Tomoyo} "I'm really shocked..."
 
// \{Tomoyo} "I'm really shocked..."
  +
<0522> \{\m{B}}
 
  +
<0540> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0523> \{\m{B}} Nhưng em biết không..
 
  +
<0541> \{\m{B}} 『Này nhé...』
 
// \{\m{B}} "But you know..."
 
// \{\m{B}} "But you know..."
  +
<0524> \{\m{B}} Em không nên ngạc nhiên đến vậy.
 
  +
<0542> \{\m{B}} 『Sau ngần ấy thời gian, em không nên sốc vì một việc như thế.』
 
// \{\m{B}} "You should be taking such a shock at this time."
 
// \{\m{B}} "You should be taking such a shock at this time."
  +
<0525> \{Tomoyo} Tại sao?
 
  +
<0543> \{Tomoyo} 『Tại sao?』
 
// \{Tomoyo} "Why?"
 
// \{Tomoyo} "Why?"
  +
<0526> \{\m{B}} Em hẳn là phải biết loại người của tụi tôi, đúng không?
 
  +
<0544> \{\m{B}} 『Em đã biết bản chất loại người như bọn anh rồi, phải không?』
 
// \{\m{B}} "You should have already known what kind of people we are, right?"
 
// \{\m{B}} "You should have already known what kind of people we are, right?"
  +
<0527> \{\m{B}} Em nghĩ là em sẽ hiểu chúng tôi khi làm bạn với chúng tôi à?
 
  +
<0545> \{\m{B}} 『Em phải thấu hiểu bọn anh rồi thì mới đánh bạn được chứ?』
 
// \{\m{B}} "Were you thinking that you'd understand us by being friends?"
 
// \{\m{B}} "Were you thinking that you'd understand us by being friends?"
  +
<0528> \{Tomoyo} Đúng vậy...đó là điều em muốn làm.
 
  +
<0546> \{Tomoyo} 『Tất nhiên... là tôi đã thử thấu hiểu rồi.』
 
// \{Tomoyo} "Of course... that's what I planned on doing."
 
// \{Tomoyo} "Of course... that's what I planned on doing."
  +
<0529> \{Tomoyo} Em cũng từng như vậy mà.
 
  +
<0547> \{Tomoyo} 『Bởi vì tôi cũng từng như vậy mà.』
 
// \{Tomoyo} "I was once like that, after all."
 
// \{Tomoyo} "I was once like that, after all."
  +
<0530> \{Tomoyo} Nhưng...em không bị chế nhạo như thế này bao giờ.
 
  +
<0548> \{Tomoyo} 『Nhưng... có một số thứ không thể vượt quá lằn ranh.』
 
// \{Tomoyo} "But... I haven't been bothered like this."
 
// \{Tomoyo} "But... I haven't been bothered like this."
  +
<0531> \{Tomoyo} Đó là vấn đề đó.
 
  +
<0549> \{Tomoyo} 『Anh cũng vậy mà, phải không...?』
 
// \{Tomoyo} "That's what it is..."
 
// \{Tomoyo} "That's what it is..."
  +
<0532> \{Tomoyo} Và hơn nữa, cả hai anh?
 
  +
<0550> \{Tomoyo} 『Đó là chưa kể, hai anh là con trai.』
 
// \{Tomoyo} "And also, aren't both of you guys?"
 
// \{Tomoyo} "And also, aren't both of you guys?"
  +
<0533> \{Tomoyo} Em là một cô gái..
 
// \{Tomoyo} "I'm ag irl you see..."
+
<0551> \{Tomoyo} 『Còn tôi... con gái.
  +
// \{Tomoyo} "I'm a girl you see..."
<0534>..thế thì sao?
 
  +
  +
<0552> ...Thì sao chứ?
 
// ... so what?
 
// ... so what?
  +
<0535> ANh không biết em đang phàn nàn về cái gì cả.
 
  +
<0553> Tôi không biết cô ấy đang ngụ ý điều gì nữa.
 
// I don't know what you want to complain about.
 
// I don't know what you want to complain about.
  +
<0536> Có thể đây là điểm khác nhau của chúng ta.
 
  +
<0554> Có phải đó là sự khác biệt giữa hai chúng tôi?
 
// Maybe this is the difference between us?
 
// Maybe this is the difference between us?
  +
<0537> Từ bỏ quá khứ để trở thành một người khác.
 
  +
<0555> Người thì đang tìm cách cải tà quy chánh, còn người kia thì vẫn chứng nào tật nấy.
 
// Not being a person in order to become a person.
 
// Not being a person in order to become a person.
  +
<0538> Ngay từ đầu, cô ta đã không thể làm được việc đó rồi.
 
  +
<0556> Lối tư duy của hai chúng tôi vốn dĩ đã rất khác nhau rồi.
 
// In the first place, you probably can't think of doing something like that.
 
// In the first place, you probably can't think of doing something like that.
  +
<0539> \{Tomoyo} Em về nhà đây.
 
  +
<0557> \{Tomoyo} 『Tôi về nhà đây...』
 
// \{Tomoyo} "I'll be going home..."
 
// \{Tomoyo} "I'll be going home..."
  +
<0540> \{\m{B}} Ừ, thật tiếc là đã nán em lại.
 
  +
<0558> \{\m{B}} 『Ờ, xin lỗi vì đã cản em lại.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry for holding you back."
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry for holding you back."
  +
<0541> \{Tomoyo} ......
 
  +
<0559> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
<0542> Nói vậy, Tomoyo rời khỏi nơi này.
 
  +
<0560> Miệng thì nói vậy, nhưng Tomoyo vẫn đứng yên đó thêm một lúc.
 
// Saying that, for now, Tomoyo leaves that place.
 
// Saying that, for now, Tomoyo leaves that place.
  +
<0543> CÔ ấy quay lại nhìn tôi một vài lần.
 
  +
<0561> Nhiều lần cô ấy lại hướng mắt về phía tôi.
 
// And looks at me a number of times.
 
// And looks at me a number of times.
  +
<0544> Không biết là tôi có muốn nói gì khác không nữa.
 
  +
<0562> Có phải cô ấy mong tôi nói gì đó không...?
 
// I wonder if I wanted to say something else...
 
// I wonder if I wanted to say something else...
  +
<0545> Nhưng tôi không thể nghĩ được đó là gì
 
  +
<0563> Nhưng... \ptôi không thể nặn ra được từ nào cả.
 
// But... \pI couldn't think of anything else.
 
// But... \pI couldn't think of anything else.
  +
<0546> Cuối cùng, Tomoyo bỏ về nhà, để lại chúng tôi ở đây.
 
  +
<0564> Cuối cùng, Tomoyo hòa trong dòng học viên, quay về nhà.
 
// In the end, Tomoyo heads home, leaving us with the other students.
 
// In the end, Tomoyo heads home, leaving us with the other students.
  +
<0547> \{Sunohara} Hộc, hộc, tới rồi!
 
  +
<0565> \{Sunohara} 『Hộc, hộc, tới rồi!』
 
// \{Sunohara} "Pant, pant, we're here!"
 
// \{Sunohara} "Pant, pant, we're here!"
  +
<0548> \{Sunohara} Tomoyo đâu?
 
  +
<0566> \{Sunohara} 『Tomoyo đâu?』
 
// \{Sunohara} "Where's Tomoyo?!"
 
// \{Sunohara} "Where's Tomoyo?!"
  +
<0549> \{\m{B}} Cô ta về rồi
 
  +
<0567> \{\m{B}} 『Về rồi.』
 
// \{\m{B}} "She went home."
 
// \{\m{B}} "She went home."
  +
<0550> \{Sunohara} Cái gì?!
 
  +
<0568> \{Sunohara} 『Hả?!』
 
// \{Sunohara} "What?!"
 
// \{Sunohara} "What?!"
  +
<0551> \{Giọng Nói} Dừng lại thằng kia
 
  +
<0569> \{Giọng nói} 『Đừng có chạy, thằng ôn vật kia!!』
 
// \{Voice} "Don't run now, damn you!"
 
// \{Voice} "Don't run now, damn you!"
  +
<0552> Sau đó, một đám đầu trâu mặt ngựa trong những bộ đồng phục xốc xếch xuất hiện.
 
  +
<0570> Một đám đầu trâu mặt ngựa khoác trên mình bộ đồng phục xốc xếch xuất hiện.
 
// Afterwards, a bunch of people in a striking school uniform appear.
 
// Afterwards, a bunch of people in a striking school uniform appear.
  +
<0553> \{Sunohara} Tớ hỏi lại nè, Tomoyo đâu?
 
  +
<0571> \{Sunohara} 『Tao hỏi lại nè, Tomoyo đâu?』
 
// \{Sunohara} "Let me ask again. Where's Tomoyo?"
 
// \{Sunohara} "Let me ask again. Where's Tomoyo?"
  +
<0554> \{\m{B}} Cô ta về rồi.
 
  +
<0572> \{\m{B}} 『Về rồi.』
 
// \{\m{B}} "She went home."
 
// \{\m{B}} "She went home."
  +
<0555> \{Sunohara}
 
  +
<0573> \{Sunohara} 『.........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
<0556> Không hiểu thằng Sunohara muốn nói gì với cái mặt tái mét của nó?
 
  +
<0574> Nếu tra từ 『tái mét』 trong từ điển, ta có ngay ví dụ trực quan là bản mặt thằng Sunohara tại thời điểm này.
 
// Wonder what he means to say with that pale face of his?
 
// Wonder what he means to say with that pale face of his?
  +
<0557> \{Sunohara} Vậy có nghĩa là...
 
  +
<0575> \{Sunohara} 『Nói vậy nghĩa là...』
 
// \{Sunohara} "So that means..."
 
// \{Sunohara} "So that means..."
  +
<0558> \{\m{B}} Chúng tôi không thể làm gì khác ngoài chạy.
 
  +
<0576> \{\m{B}} 『Tẩu vi thượng sách.』
 
// \{\m{B}} "We can't do anything but run."
 
// \{\m{B}} "We can't do anything but run."
  +
<0559> \{Sunohara} Chuồn thôi!
 
  +
<0577> \{Sunohara} 『Chuồn thôi,\ \
  +
<0578> !』
 
// \{Sunohara} "Let's go, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "Let's go, \m{A}!"
  +
<0560> \{\m{B}} Sao tôi lại phải chạy nhỉ?
 
  +
<0579> \{\m{B}} 『Sao tao phải chạy cùng mày chứ?!』
 
// \{\m{B}} "Why am I running too?!"
 
// \{\m{B}} "Why am I running too?!"
  +
<0561> \{Giọng Nói} Đứng lại mấy thằng đểu
 
  +
<0580> \{Giọng Nói} 『Đứng lại, lũ khốn!!』
 
// \{Voice} "Wait, you assholes!"
 
// \{Voice} "Wait, you assholes!"
  +
<0562> Những giọng nói dữ tợn liên tục vang lên sau chúng tôi.
 
  +
<0581> Những giọng gầm rú dữ tợn liên tục vang lên sau lưng, chúng tôi vắt giò lên cổ mà chạy.
 
// There was an angry voice behind us as we ran away from that place.
 
// There was an angry voice behind us as we ran away from that place.
  +
<0563> \{Sunohara} Hộc, hộc!
 
  +
<0582> \{Sunohara} 『Hộc, hộc...!』
 
// \{Sunohara} "Pant, pant!"
 
// \{Sunohara} "Pant, pant!"
  +
<0564> \{\m{B}} cậu đi khiêu khích tụi nó đó à?
 
  +
<0583> \{\m{B}} 『Kế hoạch của mày là tả xung hữu đột giữa phố mà?』
 
// \{\m{B}} "Were you going there to have a street fight?"
 
// \{\m{B}} "Were you going there to have a street fight?"
  +
<0565> \{Sunohara} Haha...hôm nay tớ không khỏe lắm...
 
  +
<0584> \{Sunohara} 『Haha... hôm nay tao thấy không được khỏe lắm...』
 
// \{Sunohara} "Haha... I'm in a bad condition today..."
 
// \{Sunohara} "Haha... I'm in a bad condition today..."
  +
<0566> \{Sunohara} Mặc dù tớ muốn giấu nó nhưng thực ra thì hai tay tớ đang rã rời cả ra.
 
  +
<0585> \{Sunohara} 『Tao đã giấu chuyện hai tay mình đang mỏi muốn rã rời luôn đây này.』
 
// \{Sunohara} "Though I want to hide it, actually, both my arms are in pain."
 
// \{Sunohara} "Though I want to hide it, actually, both my arms are in pain."
  +
<0567> \{\m{B}} Tớ không nghĩ như vậy.
 
  +
<0586> \{\m{B}} 『Tao không biết đấy.』
 
// \{\m{B}} "I didn't notice that."
 
// \{\m{B}} "I didn't notice that."
  +
<0568> \{Sunohara} Vì vậy tớ nghĩ sẽ nhờ Tomoyo giúp tớ...nhưng tại sao cô ta lại về nhà?
 
  +
<0587> \{Sunohara} 『Cho nên tao mới nghĩ sẽ nhờ Tomoyo giúp... nhưng tại sao con bé lại bỏ về?』
 
// \{Sunohara} "That's why, I was thinking of making Tomoyo help me... why did she have to go home?"
 
// \{Sunohara} "That's why, I was thinking of making Tomoyo help me... why did she have to go home?"
  +
<0569> \{\m{B}} Kế hoạch của cậu hỏng hết rồi.
 
  +
<0588> \{\m{B}} 『Âm mưu của mày đổ bể hết rồi.』
 
// \{\m{B}} "Your plan has been busted."
 
// \{\m{B}} "Your plan has been busted."
  +
<0570> \{Sunohara} Eh? Kế hoạch....chuyện nhỏ đó mà.
 
  +
<0589> \{Sunohara} 『Ớ? 「Âm mưu」... làm gì tệ tới mức đó.』
 
// \{Sunohara} "Eh? Plan... it's not really a big deal."
 
// \{Sunohara} "Eh? Plan... it's not really a big deal."
  +
<0571> \{\m{B}} Chuyện nhỏ? Cô ấy là con gái, cậu nghĩ cậu tính để cô ấy làm gì?
 
  +
<0590> \{\m{B}} 『Sao không? Em nó là con gái đấy, vậy mày tính bắt người ta làm gì thế hả?』
 
// \{\m{B}} "Not a big deal? She is a girl, what are you going to make her do?"
 
// \{\m{B}} "Not a big deal? She is a girl, what are you going to make her do?"
  +
<0572> \{Sunohara} Huh? cậu theo phe Tomoyo à?
 
  +
<0591> \{Sunohara} 『Ủa? Mày theo phe Tomoyo-chan à,\ \
  +
<0592> ?』
 
// \{Sunohara} "Huh? Are you on Tomoyo-chan's side?"
 
// \{Sunohara} "Huh? Are you on Tomoyo-chan's side?"
  +
<0573> \{\m{B}} Tớ không ở phe ai cả.
 
  +
<0593> \{\m{B}} 『Tao chẳng thuộc phe nào cả.』
 
// \{\m{B}} "I'm not on anyone's side."
 
// \{\m{B}} "I'm not on anyone's side."
  +
<0574> Nó mất cơ hội có được một người bạn, điều đó là chắc chắn
 
  +
<0594> Mà sau vụ này, dù có muốn chắc tôi cũng không còn cơ hội theo phe cô ấy rồi...
 
// Well, he missed his chance to gain some allies, that's for sure...
 
// Well, he missed his chance to gain some allies, that's for sure...
  +
<0575> \{\m{B}} cậu đủ chưa vậy Sunohara?
 
  +
<0595> \{\m{B}} 『Sunohara, nghe rồi đó. Mày thôi được chưa?』
 
// \{\m{B}} "Sunohara, haven't you had enough?"
 
// \{\m{B}} "Sunohara, haven't you had enough?"
  +
<0576> \{Sunohara} Ý cậu là sao?
 
  +
<0596> \{Sunohara} 『Thôi cái gì chứ?』
 
// \{Sunohara} "What do you mean by enough?"
 
// \{Sunohara} "What do you mean by enough?"
  +
<0577> Tôi choàng cổ nó và thì thầm.
 
  +
<0597> Tôi choàng cổ nó và thì thầm vào tai.
 
// I grab him by the neck and whispered something to him.
 
// I grab him by the neck and whispered something to him.
  +
<0578> \{\m{B}} cậu có vẻ làm cô ấy rất khó chịu, không thấy à.
 
  +
<0598> \{\m{B}} (Thôi cái trò so mày với người ta xem ai mạnh hơn.)
 
// \{\m{B}} (You've really made her feel uneasy, that's what I'm talking about.)
 
// \{\m{B}} (You've really made her feel uneasy, that's what I'm talking about.)
  +
<0579> \{\m{B}} cậu đang định đem cô ấy tới gặp kẻ thù cũ của cô ấy à.
 
  +
<0599> \{\m{B}} (Mày muốn em nó ra mặt hứng mũi chịu sào trước kẻ thù cũ của mày chứ gì?)
 
// \{\m{B}} (Anyhow, you were planning to make her meet someone who wants to take revenge on her, right?)
 
// \{\m{B}} (Anyhow, you were planning to make her meet someone who wants to take revenge on her, right?)
  +
<0580> \{Sunohara} cậu điên à, không phải
 
  +
<0600> \{Sunohara} (Đ-đồ khùng, dĩ nhiên là không phải rồi!)
 
// \{Sunohara} (I-idiot, that's not it!)
 
// \{Sunohara} (I-idiot, that's not it!)
  +
<0581> \{\m{B}} Vậy là được rồi.
 
  +
<0601> \{\m{B}} (Tao đoán đúng ngay chóc rồi chứ gì?)
 
// \{\m{B}} (Bulls-eye?!)
 
// \{\m{B}} (Bulls-eye?!)
  +
<0582> Tôi thả nó ra.
 
  +
<0602> Tôi thả nó ra.
 
// I release him from my hand.
 
// I release him from my hand.
  +
<0583> \{\m{B}} Này Tomoyo, Sunohara có một số chuyện riêng ở đây.
 
  +
<0603> \{\m{B}} 『Này Tomoyo, để anh nói cho em biết việc Sunohara tính làm nhé?』
 
// \{\m{B}} "You see, Tomoyo, Sunohara has some private business to do here."
 
// \{\m{B}} "You see, Tomoyo, Sunohara has some private business to do here."
  +
<0584> \{Sunohara} Eh! Đừng nói ra chứ!
 
  +
<0604> \{Sunohara} 『Oái! Đừng nói ra chứ!』
 
// \{Sunohara} "Woah! Don't say it!"
 
// \{Sunohara} "Woah! Don't say it!"
  +
<0585> \{Tomoyo} Sao lại không chứ? Em cũng phải chờ chung với anh mà.
 
  +
<0605> \{Tomoyo} 『Sao lại không? Tôi phải đứng chờ ở đây cũng là vì anh mà.』
 
// \{Tomoyo} "Why mustn't I know of it? I'm waiting together with you here."
 
// \{Tomoyo} "Why mustn't I know of it? I'm waiting together with you here."
  +
<0586> \{\m{B}} cậu nghe rồi chứ Sunohara? Nếu cậu không nói, tớ sẽ nói đó.
 
  +
<0606> \{\m{B}} 『Nghe thấy rồi chứ Sunohara? Nếu mày không nói, thì tao nói.』
 
// \{\m{B}} "You heard it Sunohara? If you won't say it, I'll say it."
 
// \{\m{B}} "You heard it Sunohara? If you won't say it, I'll say it."
  +
<0587> Tomoyo và tôi giận dữ nhìn Sunohara.
 
  +
<0607> Tomoyo và tôi trừng mắt nhìn chằm chằm vào Sunohara.
 
// Tomoyo and I glare at Sunohara.
 
// Tomoyo and I glare at Sunohara.
  +
<0588> \{\m{B}} Chỗ này rất xa trường học, em có thể đá anh ta bao nhiêu cũng được Tomoyo à.
 
  +
<0608> \{\m{B}} 『Chúng ta không ở trong trường, em có thể đá nó bao nhiêu cũng được, Tomoyo à.』
 
// \{\m{B}} "This place is far from school, so you can kick him all you want Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "This place is far from school, so you can kick him all you want Tomoyo."
  +
<0589> \{Tomoyo} Ừ, anh nói một điều thật dễ thương.
 
  +
<0609> \{Tomoyo} 『Ờ, anh nói có lý đấy,\ \
  +
<0610> .』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you sure said something nice there, \m{A}."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you sure said something nice there, \m{A}."
  +
<0590> \{Sunohara} ...........
 
  +
<0611> \{Sunohara} 『...........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
<0591> \{Tomoyo} Vậy, anh đang có chuyện riêng gì ở đây vậy?
 
  +
<0612> \{Tomoyo} 『Thế, anh định làm gì vậy?』
 
// \{Tomoyo} "Well? What's your private business here?"
 
// \{Tomoyo} "Well? What's your private business here?"
  +
<0592> \{Sunohara} ..........
 
  +
<0613> \{Sunohara} 『..........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
<0593> \{Sunohara} À thì...
 
  +
<0614> \{Sunohara} 『À thì...』
 
// \{Sunohara} "Well..."
 
// \{Sunohara} "Well..."
  +
<0594> \{Sunohara} CÓ một quán cà phê ở đằng kia, tôi nghĩ sẽ thật tốt nếu chúng ta cùng uống trà ở đó...
 
  +
<0615> \{Sunohara} 『... Anh muốn rủ nguyên đám vào quán cà phê đằng kia để uống trà...』
 
// \{Sunohara} "There's a coffee lounge there, I was thinking of us having tea there..."
 
// \{Sunohara} "There's a coffee lounge there, I was thinking of us having tea there..."
  +
<0595> \{\m{B}} Thật đúng là bạn tốt nhỉ.
 
  +
<0616> \{\m{B}} 『Sunohara ưu ái bạn bè ghê!』
 
// \{\m{B}} "Just as I expected from a friend."
 
// \{\m{B}} "Just as I expected from a friend."
  +
<0596> \{Tomoyo} Được rồi, từ bây giờ hãy xem tôi là bạn luôn đi.
 
  +
<0617> \{Tomoyo} 『Thôi được, tôi không thấy phiền nếu anh đối đãi với tôi như bạn bè đâu.』
 
// \{Tomoyo} "Alright, from now on, think of me as a friend too."
 
// \{Tomoyo} "Alright, from now on, think of me as a friend too."
  +
<0597> \{Sunohara} Cảm ơn nhiều lắm
 
  +
<0618> \{Sunohara} 『Cảm ơn nhé.』
 
// \{Sunohara} "Thank you very much."
 
// \{Sunohara} "Thank you very much."
  +
<0598> \{Tomoyo}
 
  +
<0619> \{Tomoyo} 『
  +
<0620> .』
 
// \{Tomoyo} "\m{B}."
 
// \{Tomoyo} "\m{B}."
  +
<0599> Chỉ còn hai chúng tôi thôi, và cô ấy gọi tôi bằng tên thân mật
 
  +
<0621> Khi chỉ còn hai chúng tôi, Tomoyo gọi tôi bằng tên riêng.
 
// We're alone now, and she called me by my first name.
 
// We're alone now, and she called me by my first name.
  +
<0600> \{\m{B}} Huh?
 
  +
<0622> \{\m{B}} 『Hử?』
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
<0601> \{Tomoyo} Anh đã giúp em ở đó, đúng không?
 
  +
<0623> \{Tomoyo} 『Anh đã giúp em phải không?』
 
// \{Tomoyo} "You helped me there, right?"
 
// \{Tomoyo} "You helped me there, right?"
  +
<0602> \{\m{B}} Em đang nói gì vậy?
 
  +
<0624> \{\m{B}} 『Em đang nói gì vậy?』
 
// \{\m{B}} "What are you talking about?"
 
// \{\m{B}} "What are you talking about?"
  +
<0603> \{Tomoyo} Anh đã giúp em thoát ra khỏi chỗ kinh khủng đó.
 
  +
<0625> \{Tomoyo} 『Anh đã giúp em thoát ra khỏi cái chỗ đáng ghét đó.』
 
// \{Tomoyo} "You kept me away from that uncomfortable place."
 
// \{Tomoyo} "You kept me away from that uncomfortable place."
  +
<0604> \{\m{B}} Nhưng mà, chúng mình vẫn phải ngồi trong một quán cafe, nó cũng chẳng thay đổi gì nhiều.
 
  +
<0626> \{\m{B}} 『Nhưng mà, chúng mình vẫn phải ngồi trong một quán cà phê, nên cũng chẳng thay đổi gì nhiều.』
 
// \{\m{B}} "Even so, we just went inside a coffee lounge, and that didn't change much."
 
// \{\m{B}} "Even so, we just went inside a coffee lounge, and that didn't change much."
  +
<0605> \{Tomoyo} Nhưng cũng tốt hơn là đứng giữa đương như một vật trang trí.
 
  +
<0627> \{Tomoyo} 『Dù sao vẫn tốt hơn là đứng giữa đường như một vật trưng bày.』
 
// \{Tomoyo} "Well, it's better than standing there as if I'm some item for show."
 
// \{Tomoyo} "Well, it's better than standing there as if I'm some item for show."
  +
<0606> \{\m{B}} Nếu em thấy thoải mái hơn, vậy thì tốt rồi
 
  +
<0628> \{\m{B}} 『Nếu em thấy thoải mái hơn thì tốt rồi.』
 
// \{\m{B}} "If so, that's good then."
 
// \{\m{B}} "If so, that's good then."
  +
<0607> \{Tomoyo} Em rất vui vì anh đã lo lắng.
 
  +
<0629> \{Tomoyo} 『Ừm, em rất vui vì anh đã lo lắng cho em.』
 
// \{Tomoyo} "I'm happy you were worried."
 
// \{Tomoyo} "I'm happy you were worried."
  +
<0608> \{\m{B}} Em biết không, lúc đó em nhìn thật đáng sợ.
 
  +
<0630> \{\m{B}} 『À, trông em lúc đó rất là đáng sợ đấy.』
 
// \{\m{B}} "Well you see, you looked really scared."
 
// \{\m{B}} "Well you see, you looked really scared."
  +
<0609> \{Tomoyo} Đáng sợ đến vậy à?
 
  +
<0631> \{Tomoyo} 『Mặt em đáng sợ lắm ư?』
 
// \{Tomoyo} "Did I look really scared?"
 
// \{Tomoyo} "Did I look really scared?"
  +
<0610> \{\m{B}} Ừ, đó không phải là khuôn mặt một cô gái nên có.
 
  +
<0632> \{\m{B}} 『Ờ, đó không phải là khuôn mặt một cô gái nên có.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's not a face a girl would make."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's not a face a girl would make."
  +
//
 
<0611> \{Tomoyo} Ừ, vậy em sẽ cẩn thận hơn lần sau.
+
<0633> \{Tomoyo} 『Hiểu rồi... lần sau em sẽ cẩn trọng hơn.
 
// \{Tomoyo} "I see... I'll be careful next time."
 
// \{Tomoyo} "I see... I'll be careful next time."
  +
<0612> \{\m{B}} Em không cần cẩn thận đối với anh.
 
  +
<0634> \{\m{B}} 『À, em không cần cẩn trọng khi ở trước mặt anh đâu, cứ thả lỏng người đi.』
 
// \{\m{B}} "Well, you don't really have to be careful in front of me."
 
// \{\m{B}} "Well, you don't really have to be careful in front of me."
  +
<0613> \{\m{B}} Em sẽ chỉ cảm thấy mệt mỏi thôi.
 
  +
<0635> \{\m{B}} 『Bằng không em chỉ khiến bản thân hao mòn sức lực thôi.』
 
// \{\m{B}} "You'll just get tired if you do."
 
// \{\m{B}} "You'll just get tired if you do."
  +
//
 
<0614> \{Tomoyo} Em vui vì anh nói vậy nhưng....
+
<0636> \{Tomoyo} Em thấy vui vì anh nói vậy nhưng...
 
// \{Tomoyo} "I'm happy you say so but..."
 
// \{Tomoyo} "I'm happy you say so but..."
  +
<0615> Tomoyo cúi mặt xuống, rồi cô ấy đặt hai tay lên ngực mình
 
  +
<0637> Tomoyo cúi mặt xuống, rồi cô ấy đặt hai tay lên ngực mình.
 
// Tomoyo looks down, she then holds her hands to her chest.
 
// Tomoyo looks down, she then holds her hands to her chest.
  +
<0616> \{Tomoyo} Hey, \m{B}....
 
  +
<0638> \{Tomoyo} 『Này,\ \
  +
<0639> ...』
 
// \{Tomoyo} "Hey, \m{B}..."
 
// \{Tomoyo} "Hey, \m{B}..."
  +
<0617> \{Tomoyo} Bây giờ, em có những người bạn để cùng ăn trưa
 
  +
<0640> \{Tomoyo} 『Bây giờ, tuy em có rất nhiều bạn cùng ăn trưa...』
 
// \{Tomoyo} "Right now, I have friends I can spend my time with eating lunch..."
 
// \{Tomoyo} "Right now, I have friends I can spend my time with eating lunch..."
  +
<0618> \{Tomoyo} Nhưng em vẫn thấy vui hơn khi ăn cùng hai anh.
 
  +
<0641> \{Tomoyo} 『Nhưng mà ăn cùng với hai anh... em cảm thấy vui hơn nhiều.』
 
// \{Tomoyo} "But even still... it's more fun to eat with the both of you."
 
// \{Tomoyo} "But even still... it's more fun to eat with the both of you."
  +
<0619> \{Tomoyo} Vui hơn khi nói chuyện cùng hai anh.
 
  +
<0642> \{Tomoyo} 『Vui hơn khi nói chuyện cùng hai anh.』
 
// \{Tomoyo} "It's more fun to talk to both of you."
 
// \{Tomoyo} "It's more fun to talk to both of you."
  +
<0620> \{Tomoyo} Và cũng chưa bao giờ có ai...nhéo má tôi như vậy.
 
  +
<0643> \{Tomoyo} 『Và cũng chưa hề có ai... véo má em như vậy.』
 
// \{Tomoyo} "There hasn't been anyone who's... pinched my cheek like that."
 
// \{Tomoyo} "There hasn't been anyone who's... pinched my cheek like that."
  +
<0621> \{\m{B}} Nếu em thích được nhéo má, anh sẽ nhéo đến khi nào em còn cảm thấy thích.
 
  +
<0644> \{\m{B}} 『Nếu em thích được véo má, anh sẽ véo đến chừng nào em còn cảm thấy thích.』
 
// \{\m{B}} "If you'd like me to pinch your cheek, I'll do it no matter how many times you like."
 
// \{\m{B}} "If you'd like me to pinch your cheek, I'll do it no matter how many times you like."
  +
<0622> \{Tomoyo} Em không muốn anh làm thế.
 
  +
<0645> \{Tomoyo} 『Em không muốn anh vô cớ làm thế đâu.』
 
// \{Tomoyo} "I don't want you to if there's no reason."
 
// \{Tomoyo} "I don't want you to if there's no reason."
  +
<0623> \{\m{B}} Em là một con người rắc rối
 
  +
<0646> \{\m{B}} 『Em đúng là rắc rối ghê nơi.』
 
// \{\m{B}} "You really are a complicated person."
 
// \{\m{B}} "You really are a complicated person."
  +
<0624> \{Tomoyo} Ừ, trái tim một cô gái rắc rối lắm.
 
  +
<0647> \{Tomoyo} 『Ừm, trái tim một cô gái rắc rối lắm.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, a girl's heart is complicated."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, a girl's heart is complicated."
  +
<0625> \{\m{B}} Chắc là vậy...
 
  +
<0648> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
 
// \{\m{B}} "Guess so..."
 
// \{\m{B}} "Guess so..."
  +
<0626> \{Tomoyo} Em thực sự rất vui ngày hôm nay.
 
  +
<0649> \{Tomoyo} 『Hôm nay em thực sự rất vui.』
 
// \{Tomoyo} "I really had fun today."
 
// \{Tomoyo} "I really had fun today."
  +
<0627> \{Tomoyo} Em đã không có những ngày như thế này lâu rồi.
 
  +
<0650> \{Tomoyo} 『Em chưa từng nghĩ có một lúc nào đó mình lại vui như bây giờ.』
 
// \{Tomoyo} "I didn't even know for a long time that such fun days like this exist."
 
// \{Tomoyo} "I didn't even know for a long time that such fun days like this exist."
  +
<0628> \{\m{B}} Uhm em nên vui vì cũng không trễ lắm để làm lại
 
  +
<0651> \{\m{B}} 『Em cứ vui đi, vẫn chưa quá muộn để tham gia cuộc vui đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well, it wasn't really too late so you should be glad."
 
// \{\m{B}} "Well, it wasn't really too late so you should be glad."
  +
<0629> \{Tomoyo} Ừ, em vui lắm
 
  +
<0652> \{Tomoyo} 『Ừm, thật may quá.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I'm glad."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I'm glad."
  +
<0630> \{Tomoyo} Vì vậy
 
  +
<0653> \{Tomoyo} 『Chính vì thế,\ \
  +
<0654> .』
 
// \{Tomoyo} "That's why, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "That's why, \m{B}."
  +
<0631> Cô ấy nhìn vào mắt tôi, tiến gần đến tôi.
 
  +
<0655> Cô ấy tiến lại gần và nhìn vào mắt tôi hết sức nghiêm túc.
 
// Her eyes look serious as she approaches her face towards me.
 
// Her eyes look serious as she approaches her face towards me.
  +
<0632> \{Tomoyo} Anh sẽ dành thời gian của mình cho em chứ?
 
  +
<0656> \{Tomoyo} 『Anh sẽ tiếp tục dành thời gian cho em như thế chứ?』
 
// \{Tomoyo} "Will you spend your time together with me?"
 
// \{Tomoyo} "Will you spend your time together with me?"
  +
<0633>
 
  +
<0657> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<0634> \{\m{B}} Anh nghĩ em nên quan tâm hơn tới những người bạn còn lại của em.
 
  +
<0658> \{\m{B}} 『...Anh nghĩ tốt hơn là em nên trân trọng những người bạn hiện có của em đi.』
 
// \{\m{B}} "... I think it's better that you treasure your current friends."
 
// \{\m{B}} "... I think it's better that you treasure your current friends."
  +
<0635> \{Tomoyo} Tất nhiên, tôi sẽ quan tâm tới họ
 
  +
<0659> \{Tomoyo} 『Tất nhiên rồi, em vẫn trân trọng họ.』
 
// \{Tomoyo} "Of course, I'll treasure them."
 
// \{Tomoyo} "Of course, I'll treasure them."
  +
<0636> \{\m{B}} Anh nói vậy vì em là người quan trọng....
 
  +
<0660> \{\m{B}} 『Anh nói thế, bởi lúc nào em cũng hành xử theo cảm tính cả...』
 
// \{\m{B}} "I said that because you're \bMy Best\u..."
 
// \{\m{B}} "I said that because you're \bMy Best\u..."
  +
//
 
  +
<0661> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?』
//
 
//
 
//
 
<0637> \{Tomoyo} Ý anh là sao?
 
 
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
 
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
  +
<0638> \{\m{B}} Không có gì cả
 
  +
<0662> \{\m{B}} 『À không...』
 
// \{\m{B}} "Nothing..."
 
// \{\m{B}} "Nothing..."
  +
<0639> Ngay từ đầu, cô ấy đã có những lý do để thích chơi chung với những người như tôi.
 
  +
<0663> Mọi người bị cô ấy thu hút chính vì cái tính cách đó, nên không có lý do gì để cô tự xét lại bản thân mình.
 
// In the first place, she might have had a careless reason for attracting students in that place.*
 
// In the first place, she might have had a careless reason for attracting students in that place.*
  +
//
 
<0640> \{\m{B}} Tuy vậy
+
<0664> \{\m{B}} Tuy nhiên...』
 
// \{\m{B}} "Even so..."
 
// \{\m{B}} "Even so..."
  +
<0641> \{\m{B}} Sẽ tốt hơn nếu chúng ta không quá gần nhau. ANh nói với em chuyện này rồi đúng không?
 
  +
<0665> \{\m{B}} 『Sẽ tốt hơn nếu em không quá dính líu với bọn anh. Anh nói với em chuyện này rồi, đúng không?』
 
// \{\m{B}} "It's better that we shouldn't get too close together. I told you this before, right?"
 
// \{\m{B}} "It's better that we shouldn't get too close together. I told you this before, right?"
  +
<0642> \{Tomoyo} Tai sao?
 
  +
<0666> \{Tomoyo} 『Tại sao?』
 
// \{Tomoyo} "Why's that?"
 
// \{Tomoyo} "Why's that?"
  +
<0643> \{\m{B}} Em đang định trở thành một người trong hội học sinh phải không?
 
  +
<0667> \{\m{B}} 『Em đang định trở thành một cán sự Hội học sinh mà?』
 
// \{\m{B}} "Your goal is to be one of the student council members, right?"
 
// \{\m{B}} "Your goal is to be one of the student council members, right?"
  +
<0644> \{Tomoyo} Đúng vậy, đó là mục tiêu của em.
 
  +
<0668> \{Tomoyo} 『Đúng vậy, đó là mục tiêu của em.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that's my goal."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that's my goal."
  +
<0645> \{\m{B}} Như anh đã nói, em sẽ không muốn có những tin đồn không hay xung quanh mình.
 
  +
<0669> \{\m{B}} 『Là vậy đó, em sẽ không muốn có những tin đồn xấu về mình đâu.』
 
// \{\m{B}} "Like I said, you don't want some bad rumours surfacing around now, would you?"
 
// \{\m{B}} "Like I said, you don't want some bad rumours surfacing around now, would you?"
  +
<0646> \{Tomoyo} Anh không nên quá lo lắng về việc đó, \m{B}.
 
  +
<0670> \{Tomoyo} 『Anh đừng quá lo lắng về việc đó, \m{B}.』
 
// \{Tomoyo} "You shouldn't worry too much about that, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "You shouldn't worry too much about that, \m{B}."
  +
<0647> \{Tomoyo} Em đã nói với anh là không sao mà.
 
  +
<0671> \{Tomoyo} 『Em đã nói với anh là không sao mà.』
 
// \{Tomoyo} "I told you it's alright, so it's alright."
 
// \{Tomoyo} "I told you it's alright, so it's alright."
  +
<0648> \{\m{B}} Ừ, có thể là như vậy, nhưng...
 
  +
<0672> \{\m{B}} 『Cũng có thể, nhưng...』
 
// \{\m{B}} "Well, that might be so, but..."
 
// \{\m{B}} "Well, that might be so, but..."
  +
<0649> \{Tomoyo} Em hiểu rồi...
 
  +
<0673> \{Tomoyo} 『Em hiểu rồi...』
 
// \{Tomoyo} "I see..."
 
// \{Tomoyo} "I see..."
  +
<0650> \{Tomoyo} ANh ghét như thế phải không?
 
  +
<0674> \{Tomoyo} 『Anh ghét như thế phải không?』
 
// \{Tomoyo} "You hate it, right?"
 
// \{Tomoyo} "You hate it, right?"
  +
<0651> \{Tomoyo} Em nhớ là anh có nói là anh sợ phải có một người quen ở hội học sinh đến thế nào.
 
  +
<0675> \{Tomoyo} 『Em nhớ anh từng nói là, anh ngại làm quen với người của Hội học sinh lắm.』
 
// \{Tomoyo} "I remember that you told me that it scares you to be an acquaintance of someone from the student council."
 
// \{Tomoyo} "I remember that you told me that it scares you to be an acquaintance of someone from the student council."
  +
<0652> \{\m{B}} Ừ..
 
  +
<0676> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
<0653> \{\m{B}} Nếu em được bầu vào hội học sinh, và em đi cùng anh, chúng ta sẽ chỉ mệt thêm thôi.
 
  +
<0677> \{\m{B}} 『Nếu em được bầu vào Hội học sinh, việc hai ta đi cùng nhau chỉ chuốc lấy phiền toái thôi.』
 
// \{\m{B}} "If you got into the student council, and you're together with me, we're both just going to get tired."
 
// \{\m{B}} "If you got into the student council, and you're together with me, we're both just going to get tired."
  +
<0654> \{\m{B}} Chúng ta phải quan tâm cho nhau chứ.
 
  +
<0678> \{\m{B}} 『Bởi vì chúng ta phải liên tục để ý đến thân phận của nhau...』
 
// \{\m{B}} "We have to worry about each other..."
 
// \{\m{B}} "We have to worry about each other..."
  +
<0655> \{Tomoyo} Uhm, có lẽ là vậy...
 
  +
<0679> \{Tomoyo} 『Ừm, có lẽ vậy...』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that might be so..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that might be so..."
  +
<0656> \{Tomoyo} ....
 
  +
<0680> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
<0657> \{Tomoyo} Vậy, em sẽ không nói những gì quá đáng nữa
 
  +
<0681> \{Tomoyo} 『Vậy, em sẽ không đòi hỏi vô lý đâu.』
 
// \{Tomoyo} "Then, I won't say something unreasonable."
 
// \{Tomoyo} "Then, I won't say something unreasonable."
  +
<0658> \{Tomoyo} Sẽ ổn cho tới khi em vào hội học sinh mà.
 
  +
<0682> \{Tomoyo} 『Chúng ta cứ chơi cùng nhau thế này cho đến khi em được bầu vào Hội học sinh nhé?』
 
// \{Tomoyo} "I'll be fine until the day I join the student council."
 
// \{Tomoyo} "I'll be fine until the day I join the student council."
  +
<0659> \{\m{B}} .........
 
  +
<0683> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0660> \{Tomoyo} Như vậy không được sao..?
 
  +
<0684> \{Tomoyo} 『Như vậy cũng không được sao...?』
 
// \{Tomoyo} "Is that not good enough...?"
 
// \{Tomoyo} "Is that not good enough...?"
  +
<0661> \{\m{B}} À thì...
 
  +
<0685> \{\m{B}} 『À thì...』
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
  +
<0662> \{\m{B}} Anh nghĩ vậy... cứ thế đi...
 
  +
<0686> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là được... cứ thế đi...』
 
// \{\m{B}} "I guess so... do that then..."
 
// \{\m{B}} "I guess so... do that then..."
  +
<0663> \{\m{B}} Em chỉ còn một ít thời gian thôi nên cho đến lúc đó, hãy cố kiềm chế Sunohara.
 
  +
<0687> \{\m{B}} 『Từ đây đến đó cũng không còn nhiều thời gian, nên có lẽ anh đủ khả năng kiềm chế không cho thằng Sunohara làm điều càn quấy.』
 
// \{\m{B}} "You only have a little time, so until then, try to control Sunohara too."
 
// \{\m{B}} "You only have a little time, so until then, try to control Sunohara too."
  +
<0664> \{Tomoyo} Anh chắc chứ?
 
  +
<0688> \{Tomoyo} 『Có thể ư?』
 
// \{Tomoyo} "Are you sure?"
 
// \{Tomoyo} "Are you sure?"
  +
<0665> \{\m{B}} Ừ
 
  +
<0689> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
<0666> \{Tomoyo} Em biết mà
 
  +
<0690> \{Tomoyo} 『Vậy à. Em mừng quá.』
 
// \{Tomoyo} "I see, I'm glad."
 
// \{Tomoyo} "I see, I'm glad."
<0667> Cô bé cười một cách vui vẻ
 
// She smiles to show that she's relieved.
 
   
  +
<0691> Cô ấy nở một nụ cười tươi tắn toát lên sự nhẹ nhõm.
  +
// She smiles to show that she's relieved.
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 13:31, 22 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2422.TXT

#character '*B'
#character 'Tomoyo'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Sunohara'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character 'Giáo viên'
// 'Teacher'
#character 'Fuuko'

<0000> Tôi nhìn đồng hồ.
// I look at the time.

<0001> Bây giờ đã là cuối tiết ba, cũng gần đến giờ nghỉ trưa rồi.
// It's just about the end of the third period, which is when the break starts.

<0002> Cho đến năm ngoái, tôi vẫn ngông nghênh vào lớp mà chẳng quan tâm đang là tiết mấy.
// A year back I walked into class not caring whether it was in session or not.

<0003> Nhiều lúc giáo viên sẽ la mắng tôi và cho dừng tiết học lại.
// At times the teacher began arguing with me and delaying class when that happened.

<0004> Nhưng giờ là năm cuối cấp, nếu tôi làm vậy thì sẽ rất phiền hà cho những đứa bạn cùng lớp đang chú tâm ôn luyện thi cử.
// Now that I'm a senior, if I did that it'd be a nuisance to the other seniors focused on studying.

<0005> Ít nhiều gì tôi cũng lưu tâm đến việc chọn thời gian vào trường, khoảng tầm giờ giải lao. 
// Calculating when to attend school is a little bit of my consideration.

<0006> \{\m{B}} (Tốt hơn là nên tránh lọt vào tầm ngắm của mấy ông thầy bà cô...)
// \{\m{B}} (It never hurts to avoid a mess with the teachers, too...)

<0007> Sẽ không có ai bắt lỗi nếu tôi vào trường trong giờ nghỉ.
// There'd be no one placing the blame on anyone around this time.

<0008> \{Tomoyo} 『..........』
// \{Tomoyo} "........."

<0009> ...Không hẳn, vẫn có một người.
// ... nope, there's one.

<0010> \{Tomoyo} 『Anh đeo cặp đi đâu vào giờ này vậy?』
// \{Tomoyo} "Where are you going carrying your bag at this hour?"

<0011> \{Tomoyo} 『Đừng nói với tôi là anh mới tới trường đấy.』
// \{Tomoyo} "Don't tell me you just arrived at school."

<0012> Chẳng biết sẽ ra sao nếu tôi khai thật nữa...
// I wonder what would happen if I said so...

<0013> Anh đang chuẩn bị về nhà
// I'm going home right now

<0014> Im lặng
// Keep silent

<0015> \{\m{B}} 『Anh đang chuẩn bị về nhà.』
// \{\m{B}} "I'm going home right now."

<0016> \{Tomoyo} 『Ơ...? Sao thế? Anh không khỏe à?』
// \{Tomoyo} "Eh...? Why? Are you feeling sick?"

<0017> \{\m{B}} 『À... ờ... chắc là bị cảm...』
// \{\m{B}} "Ah... yeah... might be because of a cold..."

<0018> \{Tomoyo} 『Nhà anh gần đây không?』
// \{Tomoyo} "Is your house near?"

<0019> \{Tomoyo} 『Nếu ở gần đây thì tôi sẽ đưa anh về.』
// \{Tomoyo} "If it's near, then I'll have to escort you there."

<0020> Thật không ngờ cô ấy lại nghiêm túc lo lắng cho tôi đến thế.
// I didn't imagine that she's going to worry seriously.

<0021> Nếu biết tôi nói dối, không khéo cô ấy sẽ cho tôi bay thẳng lên trời mất...
// If she finds out I'm lying, I might fly in the air too...

<0022> \{\m{B}} 『À, không sao đâu, anh tự về được mà.』
// \{\m{B}} "Well, I'll be alright alone."

<0023> \{Tomoyo} 『Thật chứ?』
// \{Tomoyo} "Really?"

<0024> \{Tomoyo} 『Người anh có sốt không?』
// \{Tomoyo} "How's your temperature?"

<0025> Cô ấy vén tóc mình lên và từ từ đưa trán đến gần trán tôi.
// She combs her forelock upwards and slowly moves her forehead towards mine.

<0026> Tôi lập tức né qua.
// I suddenly avoid it.*

<0027> \{Tomoyo} 『Sao anh lại tránh?』
// \{Tomoyo} "Why are you avoiding me?"

<0028> \{\m{B}} 『À... thì...』
// \{\m{B}} "Ah... well..."

<0029> \{Tomoyo} 『Tôi chỉ muốn đo thân nhiệt của anh thôi.』
// \{Tomoyo} "I'm just going to check your temperature."

<0030> \{\m{B}} 『Không cần đâu.』
// \{\m{B}} "No need for that."

<0031> \{Tomoyo} 『Chịu khó đứng yên đi.』
// \{Tomoyo} "Just stay still."

<0032> Cô ấy túm lấy hai vai tôi như đại bàng quắp mồi.
// She grabs both my shoulders like an eagle.

<0033> Đoạn, cô đẩy tôi ép sát tường và đưa mặt mình tới gần.
// She then pushes me to the wall and moves her face towards mine.

<0034> Và rồi, trán chúng tôi chạm nhau.
// And then, her forehead touches mine.

<0035> Gáy bị ép chặt vào tường, đầu tôi bây giờ chẳng khác gì một cái nhân bánh kẹp.
// With the back of my head on the wall, my head's current state is like a sandwich.

<0036> \{\m{B}} (Sao thấy giống như mấy đôi uyên ương quá...)
// \{\m{B}} (This would probably look like a love scene...)

<0037> Miệng chúng tôi gần nhau đến mức suýt nữa tôi đã hôn cô ấy, nếu tôi nâng cằm lên một chút.
// The position we have looks like we're about to kiss.

<0038> \{Tomoyo} 『Tôi... không nghĩ là anh bị sốt.』
// \{Tomoyo} "I don't think you're feverish..."

<0039> Vẫn giữ tư thế đó, Tomoyo cất tiếng.
// She opens her mouth as we stay in that position.

<0040> Hơi thở ẩm ướt của cô phả vào mũi tôi.
// Her moist breath hit my nose directly.

<0041> \{\m{B}} 『Ủa... lạ thế nhỉ.』
// \{\m{B}} "Huh... isn't that weird..."

<0042> \{Tomoyo} 『Hay là anh chỉ mới vừa thấy mệt trong người thôi?』
// \{Tomoyo} "Or is it you're just beginning to feel sick?"

<0043> \{\m{B}} 『Phải... anh chỉ mới thấy mệt thôi.』
// \{\m{B}} "Yes... I'm just beginning to feel sick."

<0044> \{Tomoyo} 『Nhưng nếu bị cảm, lẽ ra anh phải ho chứ...』
// \{Tomoyo} "But you should be coughing too..."

<0045> \{\m{B}} 『À... anh đang muốn ho đây.』
// \{\m{B}} "Ah... I want to cough."

<0046> \{\m{B}} 『Nhưng tại vì mặt em đang kề sát mặt anh, anh nghĩ làm thế là không nên.』
// \{\m{B}} "But since your face is just in front of me, I thought it'd be bad."

<0047> \{Tomoyo} 『Làm sao anh có thể dập tắt cơn ho theo ý muốn được chứ.』
// \{Tomoyo} "Although you say so... are there any coughs you can stop voluntarily?"

<0048> \{Tomoyo} 『Vậy là sao? Anh chẳng ho hen gì cả, còn trông rất chi là sung mãn nữa.』
// \{Tomoyo} "What is this, then? Can you explain why you've managed to remain like this without coughing, as if healthy?"

<0049> \{\m{B}} 『Do anh kiềm chế thôi!』
// \{\m{B}} "That's self-control."

<0050> \{Tomoyo} 『Dễ dầu gì anh kiềm chế ho được.』
// \{Tomoyo} "You can't control coughing."

<0051> \{\m{B}} 『Ờ, nên là anh bắt đầu muốn ho rồi đây.』
// \{\m{B}} "Like I said, I end up doing it."

<0052> \{\m{B}} 『Và nếu anh ho, em sẽ có rủi ro bị lây bệnh đó.』
// \{\m{B}} "Because if I cough, you might catch a cold too."

<0053> \{Tomoyo} 『Tôi không bận tâm đâu.』
// \{Tomoyo} "I don't mind."

<0054> \{Tomoyo} 『.......』
// \{Tomoyo} "........."

<0055> Chúng tôi đứng yên nhìn nhau.
// We stay like this for a while.

<0056> Tôi đã nghĩ đến việc giả vờ ho, nhưng thật hổ thẹn khi ho vào mặt một cô gái đang kề sát mặt mình.
// I was thinking of coughing, but when I thought about her face in front of me, I just couldn't.

<0057> \{Tomoyo} 『...........』
// \{Tomoyo} "........."

<0058> \{Tomoyo} 『Tôi đoán là anh đang giả bệnh.』
// \{Tomoyo} "I guess you really are pretending to be sick."

<0059> Cuối cùng cô ấy cũng buông tay ra và đứng cách tôi một quãng.
// She finally releases me from her grip.

<0060> \{Tomoyo} 『Nhưng mới nãy anh vì lo nghĩ cho tôi nên không muốn giả ho, đúng không?』
// \{Tomoyo} "You probably thought I wouldn't notice, right?"

<0061> \{Tomoyo} 『Tôi thường không bỏ qua cho những ai nói dối, nhưng tôi cũng mến lòng hảo tâm của anh nữa.』
// \{Tomoyo} "I don't forgive lies, but the way you put it actually wasn't too bad."

<0062> \{\m{B}} 『Nếu lúc nãy anh ho thì sao nhỉ?』
// \{\m{B}} "I wonder what would happen if I cough."

<0063> \{Tomoyo} 『Chắc tôi sẽ ghét anh lắm.』
// \{Tomoyo} "I think I'd do bad things to you."

<0064> ...Nếu vậy tình cảnh này sẽ chấm dứt ngay tại đây, như thế lại quá tốt ấy chứ?
// ... I guess then it was better that we didn't go through all that trouble.

<0065> Tôi cảm thấy tiếc vì đã không ho.
// I regret it a little bit.

<0066> \{Tomoyo} 『Nói gì thì nói, anh nên vào lớp đi.』
// \{Tomoyo} "Anyway, you should properly attend class."

<0067> \{\m{B}} 『Ờ... anh hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah... I understand."

<0068> \{Giọng nói} 『Ô,\ \
<0069> , chào buổi sáng.』
// \{Voice} "Oh, \m{A}, good morning!"

<0070> Một đứa học sinh đột nhiên chào tôi rồi đi vào lớp.
// A student suddenly greets me as he goes back inside the room.

<0071> \{Tomoyo} 『...「Chào buổi sáng」?』
// \{Tomoyo} "... good morning?"

<0072> \{\m{B}} 『Ớ? Thì... chắc là nó ngái ngủ ấy mà...』
// \{\m{B}} "Eh? Well... that guy must surely be half-asleep..."

<0073> \{\m{B}} 『Cả sáng nay anh ngồi trong lớp mà nó không biết...』
// \{\m{B}} "Since I've been here ever since this morning..."

<0074> \{Tomoyo} 『Vậy để tôi hỏi thử một bạn khác trong lớp anh xem thực hư ra sao.』
// \{Tomoyo} "Well then, I'll ask someone in your class for the reason."

<0075> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0076> \{Tomoyo} 『Để xem liệu anh có ngồi trong lớp từ tiết một không.』
// \{Tomoyo} "How about asking if you were here during first period?"

<0077> \{\m{B}} 『Khoan, chờ đã!』
// \{\m{B}} "No, wait!"

<0078> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Anh muốn tự mình khai thật à?』
// \{Tomoyo} "What? Do you feel like saying it yourself?"

<0079> \{\m{B}} 『Ờ, anh đi trễ đó, bộ không được hả?』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm late, something wrong with that?"

<0080> Tôi buông giọng bất cần.
// I become serious.

<0081> \{Tomoyo} 『Thiệt tình...』
// \{Tomoyo} "Geez..."

<0082> \{Tomoyo} 『Nói dối rằng mình về sớm chỉ để che giấu việc đi học muộn...』
// \{Tomoyo} "Lying by leaving early just to hide the fact that you're late..."

<0083> Ngạc nhiên thật, Tomoyo không trách móc tôi.
// She stands up and looks at me unexpectedly with the corner of her eyes.

<0084> \{\m{B}} 『Anh có một số lý do riêng tư, nên em đừng có hỏi.』
// \{\m{B}} "Well, I have various reasons myself too, so don't ask."

<0085> \{Tomoyo} 『Nghe anh nói thế càng khiến tôi muốn hỏi anh nhiều hơn.』
// \{Tomoyo} "You make me want to ask more by saying that you don't want me to ask."

<0086> \{\m{B}} 『Đừng mà.』
// \{\m{B}} "Please stop."

<0087> \{Tomoyo} 『Vậy để tôi hỏi thử một bạn khác trong lớp anh xem thực hư ra sao.』
// \{Tomoyo} "Well then, I'll ask someone in your class for the reason."

<0088> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0089> \{Tomoyo} 『Để xem liệu anh có ngồi trong lớp từ tiết một không.』
// \{Tomoyo} "How about asking if you were here during first period?"

<0090> \{\m{B}} 『Khoan, chờ đã!』
// \{\m{B}} "No, wait!"

<0091> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Anh muốn tự mình khai thật à?』
// \{Tomoyo} "What? Do you feel like saying it yourself?"

<0092> \{\m{B}} 『Ờ, anh đi trễ đó, bộ không được hả?』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm late, something wrong with that?"

<0093> Tôi buông giọng bất cần.
// I become serious.

<0094> \{Tomoyo} 『Anh hỏi được hay không, thì tôi chỉ có thể trả lời dứt khoát là 「không được」.』
// \{Tomoyo} "When you ask if there's something wrong, then all I can think is there is something wrong."

<0095> Ngạc nhiên thật, Tomoyo không trách móc tôi.
// She stands up and looks at me unexpectedly with the corner of her eyes.

<0096> \{\m{B}} 『Ờ, quá rõ ràng rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's pretty obvious, isn't it."

<0097> \{\m{B}} 『Thôi nhé, giờ anh đang vội.』
// \{\m{B}} "Well then, I'm in a hurry."

<0098> Chớp thời cơ, tôi cắt ngang cuộc trò chuyện với ý định chuồn đi cho nhanh.
// That's a perfect line to cut our conversation so I can quickly leave.

<0099> \{Tomoyo} 『Khoan đã, anh có thể nói cho tôi biết lý do không? Lý do anh đi trễ ấy.』
// \{Tomoyo} "Wait, tell me the reason. The reason why you're late."

<0100> \{\m{B}} 『Thức khuya.』
// \{\m{B}} "I slept late last night."

<0101> Cô ấy định theo tôi vào tận trong lớp, nên tôi trả lời để cầm chân.
// I force my answer so I can get inside the classroom.

<0102> \{Tomoyo} 『À... vậy ra \m{A} là người có lối sống buông thả.』
// \{Tomoyo} "I see... \m{A} isn't a morning person."

<0103> \{\m{B}} 『Đừng có tự dưng phê phán anh như vậy.』
// \{\m{B}} "Don't just decide that yourself."

<0104> \{Tomoyo} 『Vậy là, anh có một lý do khác, đúng không?』
// \{Tomoyo} "Well then, you have a different reason, right?"

<0105> \{\m{B}} 『Có hay không thì can hệ gì đến em?』
// \{\m{B}} "Does that sort of thing really matter?"

<0106> \{Tomoyo} 『Tôi chỉ lo lắng cho anh thôi mà.』
// \{Tomoyo} "I'm just asking you since I'm worried."

<0107> \{Tomoyo} 『Hay là... Tôi đang làm phiền anh sao?』
// \{Tomoyo} "Or am I... bothering you?"

<0108> Đúng đó
// Yeah, you are

<0109> Không, không hẳn là vậy...
// No, not really...

<0110> \{\m{B}} 『Đúng đó. Em rất chi là phiền.』
// \{\m{B}} "Of course you are."

<0111> \{\m{B}} 『Đi học trễ đúng là không tốt, nhưng gia cảnh mỗi người mỗi khác, đừng có tọc mạch.』
// \{\m{B}} "Being late is certainly not good, but don't ask for a reason that will open up family problems."

<0112> \{\m{B}} 『Em đâu phải là giáo viên.』
// \{\m{B}} "You're not a teacher."

<0113> \{\m{B}} 『Hơn nữa, em không có ngang hàng với anh, em chỉ là hậu bối của anh thôi.』
// \{\m{B}} "Moreover, you're not my classmate, you're my junior."

<0114> \{Tomoyo} 『Đúng vậy... tôi học lớp dưới anh.』
// \{Tomoyo} "That's right... I'm your junior."

<0115> \{Tomoyo} 『Nhưng dù là hậu bối đi nữa cũng có quyền lo lắng cho anh mà...』
// \{Tomoyo} "But I think a junior worrying about you is still good..."

<0116> Tomoyo có vẻ thất vọng.
// Tomoyo is obviously depressed.

<0117> Cảm thấy Tomoyo đã xâm phạm quá nhiều vào việc riêng của mình, nên có lẽ tôi phản ứng lại có phần gay gắt.
// Even I would feel that way if I wanted to pry into someone who keeps too much to himself.

<0118> Tuy nhiên, việc cô ấy làm phiền tôi vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại, nên sớm muộn gì tôi cũng phải phân định ranh giới với cô.
// But, this is clearly becoming a problem, so that's why I had to say that clearly.

<0119> Tomoyo là người hiểu lý lẽ, nên chắc bấy nhiêu đã đủ cho cô ý thức được.
// Tomoyo has common sense, so she should understand that pretty well.

<0120> \{Tomoyo} 『Xin lỗi anh... Tôi nhiều chuyện quá.』
// \{Tomoyo} "I'm sorry... I got a bit nosy, didn't I?"

<0121> \{\m{B}} 『Không sao, chỉ cần em hiểu cho anh là được rồi.』
// \{\m{B}} "Well, it's all right, as long as you understand."

<0122> \{Tomoyo} 『Tôi chỉ muốn nói thế này thôi... Anh hãy cố gắng đừng đi trễ nữa.』
// \{Tomoyo} "I have one thing to I want say though... try not to be as late."

<0123> \{\m{B}} 『Ờ... anh biết rồi』
// \{\m{B}} "Yeah... I understand."

<0124> \{Tomoyo} 『Thôi, sắp vào tiết rồi... tôi đi đây.』
// \{Tomoyo} "Well, lessons are about to start... so I'm going."

<0125> \{\m{B}} 『Ờ, gặp lại sau.』
// \{\m{B}} "Yeah, later then."

<0126> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Yeah."

<0127> Tôi nhìn theo đến theo khi cô ấy đi mất.
// I watch her off.

<0128> Sau chuyện này, có lẽ cô ấy sẽ không can dự vào việc của tôi nữa.
// She'll never mind me now with this.

<0129> \{\m{B}} (Dù em ấy không có ý xấu...)
// \{\m{B}} (I wasn't really mean, was I...)

<0130> Liền đó, chuông reo báo vào tiết bốn.
// And there, the chime rang, starting the fourth period.

<0131> \{\m{B}} 『Chết tổ...』
// \{\m{B}} "Oooops..."

<0132> Tôi co giò chạy vào lớp.
// I quickly hurry inside the class.

<0133> \{Sunohara} 『Yo!』
// \{Sunohara} "Yo!"

<0134> Vừa thấy tôi ngồi vào bàn, Sunohara bắt chuyện.
// I was greeted as I sat on my chair.

<0135> \{\m{B}} 『Sao hôm nay tới sớm vậy mày?』
// \{\m{B}} "You're quite early."

<0136> \{Sunohara} 『Sau vụ lùm xùm hôm qua, tao nghĩ mình nên lên lớp trước giờ nghỉ trưa.』
// \{Sunohara} "I thought I shouldn't go until lunch break begins because of what happened yesterday."

<0137> \{\m{B}} 『Khôn ngoan đấy.』
// \{\m{B}} "That's wise."

<0138> \{Sunohara} 『Cùng nhàn nhã tận hưởng phút giây thanh bình nào.』
// \{Sunohara} "Let's spend our time leisurely today.""

<0139> \{\m{B}} 『Có lẽ...』
// \{\m{B}} "Guess so..."

<0140> \{\m{B}} 『À không, cũng không hẳn là phiền phức gì...』
// \{\m{B}} "Well, it's not that you're bothering me..."

<0141> \{\m{B}} 『Phải nói sao nhỉ...』
// \{\m{B}} "How do I say this..."

<0142> \{\m{B}} 『Ý anh là, em còn rất nhiều chuyện quan trọng hơn cần làm mà?』
// \{\m{B}} "I'm saying, you have much more important things to do."

<0143> \{Tomoyo} 『Chuyện cần làm?』
// \{Tomoyo} "Things to do?"

<0144> \{\m{B}} 『Ờ. Em chỉ vừa được nhận vào đây học thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah. It hasn't been too long since you were admitted into the school, right?"

<0145> \{\m{B}} 『Thế mà hôm qua em lại bỏ mặc bạn bè mình như thế.』
// \{\m{B}} "Come on, do you think your friends will ignore what happened yesterday?"

<0146> \{\m{B}} 『Em nên hòa đồng với họ hơn đi.』
// \{\m{B}} "You should follow up with them."

<0147> \{Tomoyo} 『「Bỏ mặc」 với 「hòa đồng」 gì cơ? Tôi không hiểu anh nói gì cả.』
// \{Tomoyo} "They'll probably ignore it, and even if I follow up as you say, they'll take it as a joke."

<0148> \{Tomoyo} 『Tôi đã làm gì sai à?』
// \{Tomoyo} "Did I do something wrong?"

<0149> \{\m{B}} 『Sáng nay, em có nói chuyện với những người bạn hôm qua không?』
// \{\m{B}} "Did those guys from yesterday morning say anything?"

<0150> \{Tomoyo} 『À, có.』
// \{Tomoyo} "Yeah, that."

<0151> \{\m{B}} 『Họ có đối xử với em bình thường như trước không?』
// \{\m{B}} "Were they normal as always?"

<0152> \{Tomoyo} 『Bọn họ vẫn bình thường, như mọi khi.』
// \{Tomoyo} "They were normal, as always."

<0153> \{\m{B}} 『Vậy họ có nói gì về anh không?』
// \{\m{B}} "Were they talking about me?"

<0154> \{Tomoyo} 『À, có.』
// \{Tomoyo} "Yeah, we were."

<0155> \{\m{B}} 『Họ nói gì?』
// \{\m{B}} "What did you talk about?"

<0156> \{Tomoyo} 『「Hai người nói chuyện có vẻ thân mật quá, là bạn bè à?」』
// \{Tomoyo} "I told them I'm close to you and you're a cheerful person."

<0157> \{\m{B}} 『Rồi sao nữa?』
// \{\m{B}} "And then?"

<0158> \{Tomoyo} 『Khi tôi nói là mới gặp anh vài ngày trước thôi, họ tự nhiên cười phá lên.』
// \{Tomoyo} "Well, when I told them that I just met you recently, they suddenly burst out laughing."

<0159> \{\m{B}} 『Như vậy chẳng phải họ đang chế nhạo em sao?』
// \{\m{B}} "Doesn't that mean they're making fun of you?"

<0160> \{Tomoyo} 『Không phải vậy đâu. Tôi sẽ biết ngay nếu họ có ý chế nhạo chứ.』
// \{Tomoyo} "That isn't so. Even I understand that much."

<0161> \{Tomoyo} 『Và cuối cùng thì...』
// \{Tomoyo} "Then in the end..."

<0162> \{Tomoyo} 『Họ nói, tôi đúng thật là tôi, chẳng bao giờ thay đổi...』
// \{Tomoyo} "They told me, that's just like me..."

<0163> Khiến Tomoyo cười ngượng nghịu thế kia, đó hẳn là những lời nói thật lòng.
// Tomoyo smiles awkwardly as she says that to me. I wonder if those words are true.

<0164> Nếu tiếp tục hỏi nữa, tôi sẽ chỉ làm khuấy đảo tình bạn của họ một cách vô căn cứ. 
// If so, I shouldn't ask any more questions that will get me into trouble.

<0165> \{\m{B}} 『Thôi được, anh hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "I think I get it now."

<0166> \{Tomoyo} 『Hiểu gì cơ?』
// \{Tomoyo} "About what?"

<0167> \{Tomoyo} 『Mà khoan... anh đánh trống lảng đấy à?』
// \{Tomoyo} "By the way... are you trying to change the subject?""

<0168> \{Tomoyo} 『Anh chưa trả lời câu hỏi của tôi nữa.』
// \{Tomoyo} "You haven't answered my question yet."

<0169> \{\m{B}} 『Chuông sắp reo rồi.』
// \{\m{B}} "The bell's about to ring."

<0170> Tôi nhìn đồng hồ
// I am looking at the time.

<0171> \{Tomoyo} 『Ơ?』
// \{Tomoyo} "Eh?"

<0172> Liền đó, chuông reo báo vào tiết bốn.
// Following that, the bell starting fourth period rings.

<0173> \{\m{B}} 『Gặp lại sau nhé.』
// \{\m{B}} "Later then."

<0174> Tôi phi vào lớp, thoát khỏi cô ấy.
// I jump inside the room as if to escape from her.

<0175> \{Sunohara} 『Yo!』
// \{Sunohara} "Yo!"

<0176> Vừa thấy tôi ngồi vào bàn, Sunohara bắt chuyện.
// I was greeted as I sat on my chair.

<0177> \{\m{B}} 『Sao hôm nay tới sớm vậy mày?』
// \{\m{B}} "You're quite early."

<0178> \{Sunohara} 『Sau vụ lùm xùm hôm qua, tao nghĩ mình nên lên lớp trước giờ nghỉ trưa.』
// \{Sunohara} "I thought I shouldn't go until lunch break begins because of what happened yesterday."

<0179> \{\m{B}} 『Đa tạ.』
// \{\m{B}} "I'm thankful then."

<0180> \{\m{B}} 『Bằng không, tao lại bị lôi đi đánh thức mày dậy nữa mất.』
// \{\m{B}} "I might be dragged around again."

<0181> \{Sunohara} 『Cùng nhàn nhã tận hưởng phút giây thanh bình nào.』
// \{Sunohara} "Let's spend our time carefree today."

<0182> \{\m{B}} 『Có lẽ...』
// \{\m{B}} "Guess so..."

<0183> \{Giọng nói} 『Cho tôi tham gia với nhé?』
// \{Voice} "Can I join you too?"

<0184> Tôi đang loay hoay ngồi vào chỗ thì một giọng nói thân quen cất lên.
// A voice just near our seat.

<0185> Nhìn sang, tôi thấy Tomoyo kéo ghế của một bàn học khác.
// When we turn, we see Tomoyo dragging a chair with her.

<0186> \{Sunohara} 『........』
// \{Sunohara} "........."

<0187> Sunohara và tôi trố mắt nhìn nhau, chết cứng.
// Sunohara and I exchange glances and stay like that.

<0188> \{Tomoyo} 『
<0189> \ lúc nào cũng ăn bánh mì à?』
// \{Tomoyo} "Are you always eating bread, \m{A}?"

<0190> Cô ấy đặt ghế và ngồi xuống bên bàn tôi.
// She puts the chair near my desk and sits there.

<0191> \{Tomoyo} 『Hôm nay tôi cũng ăn bánh mì. Nhưng thi thoảng tôi còn mang theo cơm hộp đầy ắp thức ăn luôn đó.』
// (Coi lại chỗ này giùm nhé)
// \{Tomoyo} "I'm going with bread today too, but sometimes I make my own lunch box."

<0192> \{Tomoyo} 『Toàn là tự làm cả, thấy tôi giỏi không?』
// \{Tomoyo} "I'm making it myself, isn't that great?"

<0193> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0194> \{Tomoyo} 『Có chuyện gì vậy? Hai anh không ăn à?』
// \{Tomoyo} "What's wrong, you two? Aren't you going to eat?"

<0195> \{Tomoyo} 『Được rồi, để tôi đút cho hai anh.』
// \{Tomoyo} "Alright, I'll feed you two."

<0196> \{Tomoyo} 『Mấy anh hư ghê vậy đó.』
// \{Tomoyo} "Geez, you guys are troublesome."

<0197> Không thèm hỏi, cô ấy thản nhiên bóc mở bao bì chỗ bánh trên bàn...
// She takes the liberty of opening up the bread on top of the desk and rips pieces off...

<0198> Rồi nhét cả ổ bánh mì cà ri vào miệng tôi.
// She then puts the curry bread inside my mouth.

<0199> Về phần Sunohara...
// And for Sunohara...

<0200> \{Tomoyo} 『Làm như thế này chắc thú vị hơn đấy.』
// \{Tomoyo} "It'd be interesting to do this."

<0201> Roạt.
// Squish

<0202> Cô ấy tách cây xúc xích của bánh frank roll ra và đút vào lỗ mũi nó...
// She takes the sausage part of the frank roll and stuffs it in.

<0203> \{Sunohara} 『..........』
// \{Sunohara} "........."

<0204> \{Tomoyo} 『Hợp với anh quá chừng.』
// \{Tomoyo} "This suits you well."

<0205> \{Tomoyo} 『Công nhận dễ nghịch khuôn mặt anh ghê.』
// \{Tomoyo} "You really are useful for gags."

<0206> \{Tomoyo} 『Cứ như nó sinh ra là để làm những việc này vậy.』
// \{Tomoyo} "You exist for that."

<0207> \{Tomoyo} 『Tôi nghĩ anh nên tự hào, vì không phải ai cũng được như vậy đâu.』
// \{Tomoyo} "I think you should be proud because there aren't many people like that."

<0208> \{Sunohara} 『........』
// \{Sunohara} "........."

<0209> Cây xúc xích tòng teng dưới mũi Sunohara, trong khi mặt nó từ từ đỏ lên.
// The frank roll dangles under Sunohara's nose as the blood rises up to his head.

<0210> \{Sunohara} 『Tại... sao?』
// \{Sunohara} "Why..."

<0211> \{Sunohara} 『Tại sao cô em lại ở đây chứ?!』
// \{Sunohara} "Why are you here?!"

<0212> Nó nổi cáu. \pCây xúc xích vẫn lủng lẳng như muốn trêu tức khổ chủ.
// It broke. \pThe frankfurt's on the top of his nose.*

<0213> \{\m{B}} 『Mày vứt thứ đó đi đã rồi muốn nói gì thì nói.』
// \{\m{B}} "Anyway, it's falling."

<0214> \{Nam sinh} 『Ê, tụi nó ngồi cùng với em nào lạ quá.』
// \{Male Student} "Hey, there's a girl I haven't seen before with them."

<0215> \{Nam sinh} 『Màu phù hiệu đó... hình như là lớp dưới thì phải?』
// \{Male Student} "That color... isn't she an underclassman?"

<0216> \{Nam sinh} 『Của đứa nào vậy ta? Sunohara, hay là\ \
<0217> ?!』
// \{Male Student} "Whose girl is she?! Sunohara's, or \m{A}'s?!"

<0218> \{Sunohara} 『Không của ai hết!』
// \{Sunohara} "Neither of us!"

<0219> Nó hét vào mặt những kẻ hóng hớt.
// He stands up as he angrily shouts at the curious onlookers.

<0220> \{Sunohara} 『Khốn kiếp! Cô em tính làm trò gì thế hả?』
// \{Sunohara} "Damn you! What are you planning?!"

<0221> \{Tomoyo} 『Tại tôi thấy mấy anh ở căn tin nên mới theo tới đây.』
// \{Tomoyo} "I saw you at the cafeteria a while ago and followed you here."

<0222> \{Tomoyo} 『Ngồi ăn chung với nhau cũng có sao đâu nào?』
// \{Tomoyo} "It's alright to eat with you together, right?"

<0223> \{Sunohara} 『Có sao đó!』
// \{Sunohara} "No it's not!"

<0224> \{Tomoyo} 『Tôi có làm gì đâu, chỉ là giúp mấy anh ăn thôi mà.』
// \{Tomoyo} "I'm not doing anything. I'm just going to eat with you guys."

<0225> \{Sunohara} 『Cô em đã làm rồi đấy thôi!!』
// \{Sunohara} "It's not about doing anything!"

<0226> \{\m{B}} 『Nhanh vứt thứ đó đi.』
// \{\m{B}} "Just forget it and leave it be."

<0227> \{Tomoyo} 『Anh không biết đùa là gì sao?』
// \{Tomoyo} "I don't understand your joke."

<0228> \{Sunohara} 『Không phải đùa mà là chơi khăm! Chưa đã nư, cô em học khác lớp... lại còn dưới bọn này một khối!』
// \{Sunohara} "This is just wrong! Besides, you're in a different class and to top it all off, in a different year!"

<0229> \{Tomoyo} 『Ăn ở lớp khác đâu có vi phạm nội qui, đúng không nào?』
// \{Tomoyo} "Eating in a different class isn't against the school regulations, right?"

<0230> \{Nam sinh} 『Thằng Sunohara đang mắc cỡ kìa.』
// \{Male Student} "Must be Sunohara's... he's hiding his embarrassment."

<0231> \{Nam sinh} 『Vậy là... của Sunohara thật à?』
// \{Male Student} "So that means... she's Sunohara's girl."

<0232> \{Sunohara} 『Không có!!』
// \{Sunohara} "You're wrong!!"

<0233> \{Sunohara} 『Chậc... cô em làm rối tung lên hết rồi. Coi người ta hiểu lầm anh kìa!!』
// \{Sunohara} "You're making a fuss by making them misunderstand us!"

<0234> \{Tomoyo} 『Hiểu lầm?』
// \{Tomoyo} "Misunderstand?"

<0235> \{Sunohara} 『Em không nghe à? Ai cũng nghĩ em là bạn gái anh hoặc là của\ \
<0236> !』
// \{Sunohara} "Didn't you hear? Everyone is thinking that you are my girl or \m{A}'s girl!"

<0237> \{Sunohara} 『Mà hiểu lầm cũng phải. Có ai lại đi mời nữ sinh lớp dưới về lớp ăn trưa chung chứ?!!』
// \{Sunohara} "And obviously, no one here brings female underclassmen to eat with!"

<0238> \{Tomoyo} 『À, về chuyện đó. Tôi không quan tâm đâu.』
// \{Tomoyo} "I see. I don't really care."

<0239> \{Sunohara} 『Nhưng bọn này thì có!!』
// \{Sunohara} "We care here!"

<0240> Có vẻ như Tomoyo chẳng qua là đang thích thú với việc được đối xử như một cô gái đơn thuần.
// Tomoyo's simply treating us happily as a normal girl.

<0241> Cho đến bây giờ, có lẽ cô ấy chưa từng nghĩ rằng mình là căn nguyên của những cuộc tán gẫu bông lông như vậy.
// Up until now, I've never thought of her being able to talk this lightly.

<0242> \{Tomoyo} 『Tôi không để tâm đâu. Còn anh thì sao,\ \
<0243> ?』
// \{Tomoyo} "How about you, \m{A}? I don't really care, you see."

<0244> \{\m{B}} 『Em dây dưa nhầm đối tượng rồi...』
// \{\m{B}} "You have the worst partner."

<0245> \{Tomoyo} 『Là sao?』
// \{Tomoyo} "Why?"

<0246> \{\m{B}} 『Em chịu nổi thằng Sunohara à?』
// \{\m{B}} "Are you fine with Sunohara?"

<0247> \{Tomoyo} 『Có cả anh ngồi đây cơ mà,\ \
<0248> ?』
// \{Tomoyo} "Aren't you included too?"

<0249> \{\m{B}} 『À thì, mọi người đang gán ghép em với Sunohara, chứ đâu phải anh?』
// \{\m{B}} "Well, no matter how you look at it, you're giving Sunohara a problem."

<0250> \{Tomoyo} 『........』
// \{Tomoyo} "........."

<0251> Tomoyo liếc nhìn Sunohara như đang nhìn một loài sâu bọ.
// Tomoyo faces Sunohara as if she's looking at some harmful insect.

<0252> \{Sunohara} 『Hử?』
// \{Sunohara} "Huh?"

<0253> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."

<0254> Rầm!!
// Thump!

<0255> Cô ấy đập hai tay lên bàn, đứng lên và nhìn quanh lớp học. 
// Tomoyo strikes the desk with both her hand and looks around the room as she stands up.

<0256> \{Tomoyo} 『Mọi người nhầm cả rồi!! Tôi không có gì với Sunohara cả!』
// \{Tomoyo} "All of you are wrong! It's not Sunohara!"

<0257> \{\m{B}} 『Khoan! Nếu không phải Sunohara, lẽ nào là anh sao?!』
// \{\m{B}} "Hey! If it's not Sunohara, then that would mean it's me?!"

<0258> \{Tomoyo} 『Hừm, cứ cho là vậy đi...』
// \{Tomoyo} "Hmm... I guess so..."

<0259> \{Tomoyo} 『Được mà, đúng không?』
// \{Tomoyo} "Well, that's fine, right?"

<0260> Cô ấy cười mãn nguyện và ngồi xuống lần nữa.
// She looks satisfied as she smiles, leaving her seat.

<0261> \{Sunohara} 『Ê,\ \
<0262> !』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}!"

<0263> Sunohara đập tay lên bàn tôi ngay khi Tomoyo vừa ra khỏi lớp.
// Sunohara slams both his hands on my desk the moment Tomoyo disappears.

<0264> \{\m{B}} 『Sao?』
// \{\m{B}} "What?"

<0265> \{Sunohara} 『Từ bây giờ con nhỏ đó sẽ kè kè theo mày à?』
// \{Sunohara} "Is she going to tag along with you from now on?"

<0266> \{\m{B}} 『Không phải chỉ có tao thôi đâu. Cả mày nữa.』
// \{\m{B}} "Not just me, with you too."

<0267> \{Sunohara} 『Thế thì có khác gì đâu chứ!!』
// \{Sunohara} "That's the same!"

<0268> \{Sunohara} 『Cứ thế này thì tụi nó lại đồn ầm lên nữa cho xem. Hơn nữa, tao cũng không muốn suốt ngày nơm nớp lo bị nó cho ăn cước đâu.』
// \{Sunohara} "If she's here, strange rumors will surface. I don't know when she will kick me again, and I can't take this anymore."

<0269> \{\m{B}} 『Ờ, cũng đúng...』
// \{\m{B}} "That's true..."

<0270> \{\m{B}} 『Tuy tao khoái xem em nó đá mày, nhưng bị người ta bàn ra tán vào như thế cũng không hay ho gì cho cam...』
// \{\m{B}} "You are really enjoying it whenever she kicks you. You sure don't want any strange rumors to surface..."

<0271> \{Sunohara} 『Mày chỉ biết nghĩ cho mình thôi à?!』
// \{Sunohara} "You really are selfish, aren't you!"

<0272> \{Sunohara} 『Hừ...!』
// \{Sunohara} "Hmm..."

<0273> \{Sunohara} 『Được... thích thăm hỏi tụi này lắm hả...』
// \{Sunohara} "Fine then... if she wants to visit, then I could also use her."

<0274> Sunohara trưng ra bản mặt đặc sệt vai phản diện.
// Sunohara's face looks like some kind of villain.

<0275> \{Sunohara} 『Nghĩ mà xem, đám lưu manh vùng này sợ con bé phát khiếp. Là đứa con gái mạnh nhất lịch sử.』
// \{Sunohara} "If you think about it, she's the strongest girl in history and is feared by the delinquents."

<0276> \{Sunohara} 『Nếu thao túng được nó, sẽ có lợi lắm đây.』
// \{Sunohara} "If we have a girl like her in our hands, we could surely use her."

<0277> \{\m{B}} 『Nếu áo mày bị rách, mày có thể nhờ em nó may lại cho đấy.』
// \{\m{B}} "If your clothes become loose, she could sew it back for you."

<0278> \{Sunohara} 『Đúng vậy... được cô gái mạnh nhất may đồ cho... vậy đó sẽ là bộ đồ mạnh nhất lịch sử...』
// \{Sunohara} "That's right... the strongest girl sewing my clothes... those would be the strongest clothes..."

<0279> \{Sunohara} 『Mặc nó vào, tao sẽ trở thành siêu nhân...』
// \{Sunohara} "I'll feel like the strongest if I wear it..."

<0280> \{Sunohara} 『Cái con khỉ khô! Có may vá kiểu gì thì nó vẫn chỉ là cái áo bình thường thôi!』
// \{Sunohara} "As if that would happen! No matter who sews it, it'll still be normal!"

<0281> \{\m{B}} 『Mày bị ám ảnh cái từ 「mạnh nhất」 quá đấy.』
// \{\m{B}} "What are you fussing about with this 'strongest' stuff?"

<0282> \{Sunohara} 『Tao đang nói về người mạnh nhất ở đây mà! Tụi mình có thể lợi dụng được con nhỏ đó...』
// \{Sunohara} "We're talking about the strongest here, you know? We have to make use of her..."

<0283> \{\m{B}} 『Nhắc mới nhớ, hình như em nó làm được cơm hộp đấy.』
// \{\m{B}} "Speaking of which, didn't she say that she can make lunch?"

<0284> \{Sunohara} 『Hê... tuyệt hảo... tao sẽ bắt nó làm bữa trưa cho.』
// \{Sunohara} "Heh... this is just perfect... I'll let her make my lunch."

<0285> \{Sunohara} 『Đúng vậy... được cô gái mạnh nhất chế biến... vậy đó sẽ là bữa trưa mạnh nhất lịch sử...』
// \{Sunohara} "That's right... the strongest girl making me lunch... that would be the strongest lunch..."

<0286> \{Sunohara} 『Ăn nó rồi, tao sẽ trở thành siêu nhân...』
// \{Sunohara} "It should be mighty delicious..."

<0287> \{Sunohara} 『Cái con khỉ khô! Có do ai nấu thì nó vẫn chỉ là bữa trưa bình thường thôi!』
// \{Sunohara} "As if that would happen! No matter who makes it, it'll still be normal!"

<0288> \{\m{B}} 『Ấy, có khi lại ngon mỹ vị đó mày.』
// \{\m{B}} "It might be delicious?"

<0289> \{Sunohara} 『Dù có thế đi nữa thì lợi dụng nó cho việc đó là quá phí phạm rồi!』
// \{Sunohara} "Even so! It'd be a waste if we just use her like that."

<0290> \{\m{B}} 『Tao thấy dùng tài năng của em nó vào việc đó lại đỡ phí phạm hơn ấy.』
// \{\m{B}} "But I think she'll be really useful with that."

<0291> \{Sunohara} 『Đừng lo. Cứ để cho tao. Tao sẽ cho mày xem kèo này hay hơn nhiều.』
// \{Sunohara} "Don't worry, just leave it to me. I'll show you something interesting."

<0292> Sau đó, khi đã vào tiết...
// The lessons start a short while later...

<0293> \{Sunohara} 『Hêhêhê...』
// \{Sunohara} "Fufufu..."

<0294> Không biết nó đang nghĩ ra trò điên gì nữa... giọng cười của nó thật khiến người ta phải lo ngại.
// I wonder what he's thinking... I can hear his eerie laugh.

<0295> \{Sunohara} 『Hêhê... hahaha...』
// \{Sunohara} "Fufu... \wait{500}hahaha..."

<0296> \{Sunohara} 『AHAHAHAHAHAHA!』
// \{Sunohara} "\size{30}A---HAHAHAHAHAHA\size{}"

<0297> \{Giáo viên} 『Cậu kia! Một lần nữa là tôi tống cổ cậu ra khỏi lớp đấy.』
// \{Teacher} "You there! I'll call you out afterwards if you're noisy."

<0298> \{Sunohara} 『Á... em xin lỗi.』
// \{Sunohara} "Ah... sorry."

<0299> \{Giọng nói} 『
<0300> , ta về chung nhé?』
// \{Voice} "\m{A}, you want to go home together?"

<0301> Đang nhét cuốn sách giáo khoa vô dụng vào hộc bàn, tôi lại nghe thấy một giọng thân quen.
// I hear a voice as I put my never-opened textbook into my seat.

<0302> Tomoyo đang xách cặp đứng đó.
// And standing there is Tomoyo, who's carrying a bag.

<0303> \{\m{B}} 『Chuông mới reo thôi mà... em nhanh quá vậy.』
// \{\m{B}} "The bell just rang... you're quite fast..."

<0304> \{Tomoyo} 『Vì tôi đã chạy rất gấp lên đây đấy.』
// \{Tomoyo} "I hurried here, after all."

<0305> \{Tomoyo} 『Tôi thấy tiếc vì hồi ăn trưa quên hẹn anh về nhà chung.』
// \{Tomoyo} "I promised to go home with you during lunch, so I regretted it during classes."

<0306> \{Tomoyo} 『Cũng may là tôi lên kịp, anh vẫn chưa về.』
// \{Tomoyo} "Good thing I made it in time."

<0307> \{\m{B}} 『Em không còn việc gì khác để làm sao?』
// \{\m{B}} "Don't you have anything to do?"

<0308> \{Tomoyo} 『Đừng lo, hôm nay tôi không bận việc gì cả.』
// \{Tomoyo} "It's alright, I've got nothing for today."

<0309> \{Sunohara} 『Thế à, vậy chúng ta cùng đi thôi!』
// \{Sunohara} "I see... let's go home together then!"

<0310> Sunohara lên tiếng và đứng dậy.
// Sunohara stood up as he said that.

<0311> \{Tomoyo} 『Tôi không nhớ là có mời anh...』
// \{Tomoyo} "I don't remember inviting you..."

<0312> \{Sunohara} 『Mời\ \
<0313> \ cũng tức là mời anh luôn còn gì.』
// \{Sunohara} "If you're inviting \m{A}, it's only natural that you're inviting me too."

<0314> \{Sunohara} 『Hai đứa bọn anh như hình với bóng mà.』
// \{Sunohara} "Since both of us are always together!"

<0315> \{\m{B}} 『Thôi ngay mấy câu gớm ghiếc đó đi!』
// \{\m{B}} "Stop saying such disgusting things!"

<0316> Tối sút thẳng vào mông nó.
// I kick him in the butt.

<0317> \{Sunohara} (Này! Đây là kế hoạch của tao mà!)
// \{Sunohara} (Hey! This is a plan, man!)

<0318> Sunohara lại gần và rỉ vào tai tôi.
// Sunohara whispers that to me.

<0319> \{Sunohara} (Tao nói rồi mà? Tao sẽ cho mày xem một kèo cực hấp dẫn!)
// \{Sunohara} (I'll show you something fun like I said!)

<0320> \{\m{B}} (Não mày lại vừa nảy ra ý tưởng rồ dại gì vậy...?)
// \{\m{B}} (What are you thinking, man...)

<0321> \{Sunohara} 『Nói rồi đấy, anh sẽ đi về chung luôn.』
// \{Sunohara} "Anyhow, I'll be going home together with you."

<0322> \{Tomoyo} 『Đành vậy...』
// \{Tomoyo} "I guess it can't be helped..."

<0323> \{Tomoyo} 『Ký túc xá của anh gần sát đây, cho anh đi chung tới đó cũng được.』
// \{Tomoyo} "In any case, the dormitory is near. I guess I'll deal with it."

<0324> \{Sunohara} 『Khoan, tôi còn có một số việc phải làm ở chỗ khác nữa. Hai người đi cùng được không?』
// \{Sunohara} "Well, there's somewhere I need to go to first. Both of you will tag along, right?"

<0325> \{Tomoyo} 『..........』
// \{Tomoyo} "........."

<0326> Tomoyo liếc nhìn tôi.
// Tomoyo looks at me to see the situation.

<0327> \{\m{B}} 『Lại chuyện tầm phào gì nữa đây?』
// \{\m{B}} "It's not some useless business, right?"

<0328> \{Sunohara} 『À, không có đâu. Đi thôi.』
// \{Sunohara} "Yeah, it's alright. Sorry, guys."

<0329> \{Tomoyo} 『Tôi chưa trả lời anh mà...』
// \{Tomoyo} "I haven't given you my answer yet..."

<0330> \{Tomoyo} 『Mà... nếu\ \
<0331> \ đồng ý, thì tôi cũng vậy.』
// \{Tomoyo} "Well... if \m{A} says he'll tag along, then I'll tag along too."

<0332> \{Sunohara} 『Được lắm! Đi thôi!』
// \{Sunohara} "Alright, let's go then."

<0333> Sunohara hăng hái dẫn đầu. 
// Sunohara takes the lead as we leave the classroom.

<0334> Ra đến hành lang... tôi thấy một bóng dáng nhỏ nhắn đang lén lút tựa vào cánh cửa phòng học lớp kế bên.
// When we come out into the corridor... I see a familiar small figure at the door in the next classroom.

<0335> \{\m{B}} (Con bé này...)
// \{\m{B}} (That girl...)

<0336> Tôi để Sunohara và Tomoyo đi trước, và tiếp cận cô nhóc.
// I ignore Sunohara and Tomoyo who are ahead of me and approach her.

<0337> \{\m{B}} 『Này, nhóc đang làm cái gì vậy hả?』
// \{\m{B}} "Hey! What are you doing?!"

<0338> \{Fuuko} 『Oa!』
// \{Fuuko} "Wah!"

<0339> Cô nhóc hoảng hồn nhảy lùi lại.
// She jumps back in confusion.

<0340> \{Fuuko} 『Á... quái nhân.』
// (giai đoạn 1 dùng kì lạ hay kì dị vậy??)
// \{Fuuko} "Ah... a strange person!"

<0341> \{\m{B}} 『Ờ, anh là quái nhân, còn nhóc thì không chắc?』
// \{\m{B}} "Yeah, a strange person. Anyways, you're a strange one too."

<0342> \{Fuuko} 『Làm gì có, Fuuko không có quái chút nào hết. Nhìn thế nào thì Fuuko cũng là một cô gái hiền thục như bao thiếu nữ khác.』
// \{Fuuko} "No, Fuuko isn't strange, no matter how you look at me, Fuuko's a modest, normal girl."

<0343> \{\m{B}} 『Lấy cắp đồ của người khác mà bảo là hiền thục hả?』
// \{\m{B}} "Is a person who takes people's belongings modest at all?"

<0344> \{\m{B}} 『Thế lần này nhóc định giở trò gì đây?』
// \{\m{B}} "So, what kind of mischief are you up to this time?"

<0345> \{Fuuko} 『Fuuko không làm gì xấu cả.』
// \{Fuuko} "Fuuko isn't up to anything."

<0346> \{Fuuko} 『Fuuko chỉ cố gắng mang hạnh phúc đến cho mọi người thôi.』
// \{Fuuko} "Fuuko is only trying to do something that people will be happy with."

<0347> \{\m{B}} 『Hả? Em lại âm mưu gì à?』
// \{\m{B}} "Huh? What exactly are you up to?"

<0348> \{Fuuko} 『À, nhìn nè... với thứ dễ thương quá trời quá đất này...』
// \{Fuuko} "Um, let's see... something, really cute..."

<0349> Con bé lấy ra một mẫu khắc gỗ rồi ôm chầm lấy nó.
// She takes the wooden carving and embraces it.

<0350> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0351> Lại bay lên cung trăng nữa rồi.
// She's off in her own dreamland again.

<0352> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0353> \{\m{B}} (Nên làm gì đây ta...)
// \{\m{B}} (What should I do now...)

<0354> \{Tomoyo} 『Anh đang làm gì vậy,\ \ 
<0355> ?』
// \{Tomoyo} "What are you doing, \m{A}?"

<0356> Tomoyo ngoái đầu lại nhìn tôi.
// Tomoyo turns around and walks towards me.

<0357> \{Tomoyo} 『Cô bạn này là ai đây? Người quen của anh à?』
// \{Tomoyo} "Who is she? Is she an acquaintance of yours?"

<0358> \{\m{B}} 『À thì, cũng chưa tới mức gọi là người quen.』
// \{\m{B}} "Well, she is an acquaintance but not really a close one..."

<0359> \{Sunohara} 『Hả? Sao tự dưng hai người bình chân như vại đứng đây nói chuyện vậy?』
// \{Sunohara} "Hey, you guys... what are you doing standing and talking there?"

<0360> Cả Sunohara cũng quay lại.
// Even Sunohara comes too.*

<0361> \{Sunohara} 『Nếu chúng ta không nhanh lên thì sẽ trễ mất đó.』
// \{Sunohara} "Hey, if we don't hurry, we'll run out of time."

<0362> \{Tomoyo} 『Trễ?』
// \{Tomoyo} "Run out of time...?"

<0363> \{Tomoyo} 『Chuyện gì mà có liên quan đến thời gian vậy?』
// \{Tomoyo} "What does time have to do with it?"

<0364> \{Sunohara} 『A... thì... tốt hơn là nên làm cho xong trước khi trời tối.』
// \{Sunohara} "Ah... well... it's better to get it done while the sun's still out."

<0365> \{Tomoyo} 『Tại sao?』
// \{Tomoyo} "Why?"

<0366> \{Sunohara} 『À... không có gì.』
// \{Sunohara} "Eh... nothing..."

<0367> \{Sunohara} 『Coi nào, nếu trời tối quá, mẹ anh sẽ đến tận nơi bắt anh về nhà mất.』
// \{Sunohara} "Hey, if it gets dark, our parents will call us home."

<0368> \{\m{B}} 『Mẹ mày vượt ngàn cây số đến tóm cổ mày cơ à?』
// \{\m{B}} "It'd be really troublesome for them if they come all the way here."

<0369> \{Tomoyo} 『Đúng rồi, cha mẹ anh đâu có sống ở đây?』
// \{Tomoyo} "That's right, your parents aren't here, right?"

<0370> \{Sunohara} 『À... 「mẹ」 anh... tức là Misae-san đó.』 
// \{Sunohara} "Ah... the mother I'm talking about is Misae-san."

<0371> \{Sunohara} 『Misae-san lúc nào cũng xem anh như con đẻ vậy, nên lắm khi người ta tưởng như thế thật.』
// \{Sunohara} "Since Misae-san treats me like her own son. I guess you misunderstood me, huh?"

<0372> \{Sunohara} 『Ngày nào chị ấy cũng thủ thỉ, 「Cậu giống con trai chị như lột」.』
// \{Sunohara} "She always tells me, 'You look just like my son', everyday."

<0373> \{\m{B}} 『Chị ấy chưa có chồng mà.』
// \{\m{B}} "She's not married."

<0374> \{Sunohara} 『Ớ...?!』
// \{Sunohara} "Ehhh?"

<0375> \{Sunohara} 『Àà... con ngoài giá thú ấy mà... con rơi ấy.』
// \{Sunohara} "Ahhh... her child is due to adultery. It's an illegitimate child, you see."

<0376> \{\m{B}} 『Cái vụ này tao mới nghe lần đầu.』
// \{\m{B}} "I didn't know that."

<0377> \{Sunohara} 『Haha,\ \
<0378> , mày không biết thật sao?』
// \{Sunohara} "Haha, \m{A}, you're really annoying!"

<0379> \{Sunohara} 『Hồi trước nó có đến ký túc xá chơi mà.』
// \{Sunohara} "He came to the dormitory to play before too."

<0380> \{Sunohara} 『Nó đi khắp nơi chào mọi người và tự giới thiệu là con của Sagara Misae.』
// \{Sunohara} "He greeted me too and told me he's Sagara Misae's son!"

<0381> \{\m{B}} 『Con rơi mà cũng mạnh dạn phết nhỉ?』
// \{\m{B}} "An illegitimate child without hesitation, huh."

<0382> \{Tomoyo} 『Cậu bé tên là gì vậy?』
// \{Tomoyo} "What's his name then?"

<0383> \{Sunohara} 『Ớ? Tên à?』
// \{Sunohara} "Eh? Name?"

<0384> \{\m{B}} 『Chắc chắn mày phải biết chứ. Nó đã chào mày rồi mà, đúng không?』
// \{\m{B}} "There's no way you don't know, right? Didn't he greet you?"

<0385> \{Sunohara} 『Ờ, đúng vậy, dĩ nhiên là tao biết.』
// \{Sunohara} "Yeah, I know, of course I know."

<0386> \{\m{B}} 『Vậy thì nói nghe coi.』
// \{\m{B}} "Then answer us now. Right now."

<0387> \{Sunohara} 『À... ừm... thì...
<0388> \ Sagara Misa-...』
// \{Sunohara} "Ah...\wait{1500} well... \wait{1900}Sagara Misa..."

<0389> \{\m{B}} 『Đừng nói cái tên nó đơn giản chỉ là Sagara Misao thôi nhá?』
// \{\m{B}} "It wouldn't be an easy-going name like Sagara Misao, right?"

<0390> \{Sunohara} 『À... không... không đâu... từ cuối có hơi khó đọc tí...』
// \{Sunohara} "Ah... no... of course not... the twist is on that part..."

<0391> \{Sunohara} 『Sagara Mis...
<0392> sile.』
// \{Sunohara} "Sagara Mis...\wait{2400}sile."

<0393> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0394> \{Sunohara} 『Sagara Missile.』 (Tên lửa)
// \{Sunohara} "Sagara Missile."

<0395> \{Sunohara} 『Nó đã chào tao và nói 「Tên em là Sagara Missile」.』
// \{Sunohara} "He greeted me and told me his name is Sagara Missile."

<0396> \{Sunohara} 『Cái tên ngầu quá phải không?! Ngầu quá đấy chứ!』
// \{Sunohara} "Well, isn't that a new name!? Cool isn't it!?"

<0397> \{\m{B}} 『Vậy bây giờ kêu mày là Sunohara Missile luôn nhá?』
// \{\m{B}} "How about I call you Sunohara Missile?"

<0398> \{Sunohara} 『Ahaha, cực hay, quá xá ngầu luôn!』
// \{Sunohara} "Ahahaha, that's super cool!"

<0399> \{Sunohara} 『Đã vậy thì tao cũng sẽ đặt cho mày cái tên ngầu lòi nữa!!』
// \{Sunohara} "I can add something to your name too to make it cool!"

<0400> \{Sunohara} 『
<0401> \ Apache! Và Tomoyo Vũ khí Hủy diệt!』
// (Apatchi = Apache, Saishū heiki = Ultimate Weapon: Vũ khí hủy diệt.)
// \{Sunohara} "\m{A} Apache! And also, Tomoyo the Ultimate Weapon!"

<0402> \{Sunohara} 『Úi chà! Quá đỉnh!!』
// \{Sunohara} "Whewww! That's so cool!"

<0403> Bốp!!!
// Thug!

<0404> \{Tomoyo} 『Anh gọi ai là 「Vũ khí Hủy diệt」 vậy hả?!』
// \{Tomoyo} "Who are you calling the Ultimate Weapon?!"

<0405> \{Sunohara} 『Úi úi úi... cô em thừa tiêu chuẩn để trở thành một cái như thế...』
// \{Sunohara} "Ouch... you have everything to become one..."

<0406> \{Tomoyo} 『Chỉ giỏi nói nhảm!』
// \{Tomoyo} "As if such a thing exists!"

<0407> \{Sunohara} 『Thôi không giỡn nữa. Ta đi thôi...』
// \{Sunohara} "Why don't we stop playing here and go..."

<0408> \{Tomoyo} 『Phải rồi...』
// \{Tomoyo} "I guess you're right..."

<0409> Sunohara và Tomoyo bước đi tiếp.
// Sunohara and Tomoyo start walking again.

<0410> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0411> \{Fuuko} 『...Mọi người sẽ thấy hạnh phúc khi nhận thứ này.』
// \{Fuuko} "... having that and that, that's what Fuuko thinks."

<0412> \{\m{B}} 『Nhóc có biết nãy giờ xảy ra chuyện gì ngay trước mắt mình không?』
// \{\m{B}} "Did you notice what's been happening in front of you just now?"

<0413> \{Fuuko} 『Hả? Chuyện gì vậy?』
// \{Fuuko} "What? Did something happen?"

<0414> \{\m{B}} 『Có ai đó vừa bay lên trần nhà.』
// \{\m{B}} "People were flying near the ceiling."

<0415> \{Fuuko} 『Anh đang miêu tả giấc mơ của mình sao?』
// \{Fuuko} "Are you talking about your dream?"

<0416> \{\m{B}} 『Này!! Nói thế khác nào bảo anh là gã khùng!』
// \{\m{B}} "Woah----! Doesn't that sound like \bI'm\u the strange person?!"

<0417> \{Fuuko} 『Chính xác, đó mới đúng là con người của anh.』
// \{Fuuko} "Actually, that's exactly who you are."

<0418> \{Fuuko} 『Thành thực mà nói, Fuuko vẫn chưa quen giao tiếp với anh.』
// \{Fuuko} "Honestly, Fuuko is having quite a hard time interacting with you."

<0419> \{\m{B}} 『Cái đó là tại nhóc, nhóc đó!』
// \{\m{B}} "It's because of you, You!"

<0420> \{\m{B}} 『Tại nhóc cứ mơ mộng giữa ban ngày suốt!』
// \{\m{B}} "Because you're daydreaming!"

<0421> \{Fuuko} 『Fuuko không có mơ mộng giữa ban ngày.』
// \{Fuuko} "Fuuko isn't daydreaming."

<0422> \{Fuuko} 『Nhìn thế nào thì Fuuko cũng cực kỳ sắc sảo.』
// \{Fuuko} "No matter how you look at it, Fuuko is always in good shape."

<0423> \{\m{B}} 『Sắc sảo chỗ nào chứ...?』
// \{\m{B}} "What is...?"

<0424> \{\m{B}} 『Mà thôi, hãy biết ơn vì kẻ đang nói chuyện với nhóc là anh. Gặp mấy thằng khùng mà lơ đễnh như vậy, coi chừng bị bắt đi luôn đấy.』
// \{\m{B}} "Anyway, be thankful it was me; if you act all defenseless in front of a weird rascal, they'll take you away."

<0425> Cô nhóc lấy tay chỉ vào tôi. 
// She points at me.

<0426> \{\m{B}} 『Ừ thì... anh không phủ nhận... nhưng nhóc có biết là ngày càng có nhiều kẻ giống như anh lảng vảng quanh đây không?』
// \{\m{B}} "Well... I won't deny it, but don't you know that guys like me are increasing?"*

<0427> \{\m{B}} 『Thấy sao nào? Đáng sợ chứ hả?』
// \{\m{B}} "How about that? You hate that, right?"

<0428> \{Fuuko} 『..........』
// \{Fuuko} "........."

<0429> Bảo đảm là con bé đang tưởng tượng mình bị một bầy \m{A} vác trên vai, vừa đi vừa gào 『Hò dô ta! Hò dô ta!』
// I'm sure she's imagining a lot of me carrying her on their shoulder, taking her away and going 'Washoi! Washoi!'.*

<0430> \{\m{B}} (Thật khủng khiếp...)
// \{\m{B}} (It's a very disturbing image...)

<0431> \{Fuuko} 『Thật tồi tệ.』
// \{Fuuko} "That's the worst."

<0432> \{\m{B}} 『Ờ, đến anh còn thấy sởn gai ốc khi nghĩ đến nữa là...』
// \{\m{B}} "Yeah, that's what I feel too, imagining it myself..."

<0433> \{\m{B}} 『Cho nên anh mới nói, nếu nhóc không muốn bị như thế thì hãy cư xử bình thường một chút.』
// \{\m{B}} "That's why I'm saying, if you don't want to be like that, act like a normal person."

<0434> \{Fuuko} 『Fuuko hết sức cảnh giác nên không có gì phải lo cả.』
// \{Fuuko} "Fuuko pays attention really well, so it will be all right."

<0435> Đã vậy, lần tới tôi sẽ làm những chuyện thật khủng khiếp để con bé thấy mình khờ khạo đến cỡ nào.
// Well then, I'll do something extreme to prove how thickheaded you are.

<0436> Tôi nhủ thầm quả quyết.
// I swear.

<0437> \{Tomoyo} 『Anh còn đứng đó à,\ \
<0438> ?』
// \{Tomoyo} "You're still playing there?"

<0439> Tomoyo vẫn chờ tôi phía trước hành lang.
// Tomoyo was waiting for me just ahead of the corridor.

<0440> \{\m{B}} 『À, anh tới đây.』
// \{\m{B}} "Well, I'm going now."

<0441> Ầm. 
// Slam.

<0442> \{\m{B}} 『Guaa...』
// \{\m{B}} "Guaah..."

<0443> Có thứ gì đó đâm sầm vào lưng tôi.
// Something was put into my back.

<0444> ...Một thứ khá lớn.
// ... it's also quite big.

<0445> \{\m{B}} 『Làm cái trò gì...』
// \{\m{B}} "Why you..."

<0446> Tôi quay lại thì thấy con bé đang cắm đầu chạy thục mạng.
// I turn around and there she is, fleeing in full speed.

<0447> Đuổi theo cũng vô ích.
// Chasing after her would be absurd.

<0448> Tôi với lấy thứ gì đó bị nhét sau áo.
// I take out whatever's jammed into the back of my uniform.

<0449> \{\m{B}} (Cái quái gì đây...)
// \{\m{B}} (What is this...)

<0450> Một mảnh gỗ được khắc hình... một ngôi sao, chắc vậy.
// It's a wooden carving of... our infamous star, so it seems.

<0451> Nó rộng bằng lòng bàn tay tôi, cũng lớn thật. 
// Its arms are stretched out with all its might as well.

<0452> \{\m{B}} (Đây là một ngôi sao... nhìn kiểu gì cũng ra như thế...)
// \{\m{B}} (This is a star, isn't it... no matter how you look at this...)

<0453> Vậy là suốt ngày cô nhóc chỉ khắc mỗi thứ này thôi sao?
// She's always been carving this, hasn't she?

<0454> Rồi lại, khắc thêm bảy trăm cái giống như vầy nữa?
// And even then, making seven hundred of them?

<0455> Để làm gì chứ?
// For what reason?

<0456> Vì sở thích? \pNghệ thuật? \pĐồ cúng thần linh?
// Is it a hobby? \pArts class? \pFor the Messiah?

<0457> \{\m{B}} (Trời ạ, chả hiểu nổi con bé...)
// \{\m{B}} (Man, I don't get her...)

<0458> Mảnh khắc cũng chẳng cân đối tý nào, lại còn lồi lõm lỗ chỗ.
// The carving is not even uniform, and there's some splinters too.

<0459> Nhưng muốn đẽo gọt ra được thứ này phải mất cả ngày.
// But I can see that this took a lot of effort to carve.

<0460> \{\m{B}} (Mình biết làm gì với thứ này đây?)
// \{\m{B}} (what the hell am I supposed to do with this though?)

<0461> Thật là rắc rối.
// Frankly speaking, this thing is a pain in the neck.

<0462> \{Sunohara} 『Cái gì vậy?』
// \{Sunohara} "What the hell is that?"

<0463> Sunohara tò mò nhìn thứ tôi cầm trên tay.
// Sunohara wonders as he looks at what I'm holding.

<0464> \{\m{B}} 『Chịu.』
// \{\m{B}} "Who knows?"

<0465> \{Sunohara} 『Một cái \g{shuriken}={Shuriken là một loại phi tiêu thường được sử dụng bởi các ninja.}?』
// \{Sunohara} "A shuriken?"

<0466> \{\m{B}} 『Có thể.』
// \{\m{B}} "Might be."

<0467> \{Sunohara} 『Chắc chắn là một cái shuriken rồi, cho tao mượn coi.』
// \{Sunohara} "It's a shuriken I tell ya, Lemme borrow that for a while."

<0468> Sunohara giật thứ đó khỏi tay tôi.
// Sunohara forcefully takes the thing out of my hand.

<0469> \{Sunohara} 『Quân bay... ta quyết không bỏ qua!』
// \{Sunohara} "Thou ...\wait{750} shall not be forgiven!"

<0470> Hô lên thế rồi, nó quăng thứ đó đi như quăng cái đĩa vậy.
// Saying that, he flings it like one would a frisbee.

<0471> \{\m{B}} 『Ù ôi, mày lạc hậu quá.』
// \{\m{B}} "Woah! How cheesy."

<0472> \{Sunohara} 『Ô hô! Bay xa thật.』
// \{Sunohara} "Oh! It's flying far away."

<0473> Mẫu gỗ khắc hình sao bay qua cổng trường và biến mất trong lùm cây.
// The wooden star carving flies past the school gate and disappears into the woods.

<0474> \{Sunohara} 『Chắc chắn nó là một cái shuriken rồi!』
// \{Sunohara} "I guess it really is a shuriken!"

<0475> Tôi tự hỏi... vất thứ đó đi có phải là chuyện tốt hay không...
// Rather... I wonder if it's alright to lose that thing...

<0476> Chắc là tôi đã lo nghĩ quá xa rồi.
// Well... I'll not think about it too much.

<0477> \{Sunohara} 『Quân bay... xuất chinh nào!』
// \{Sunohara} "Hey guys... \wait{750} let's go!"

<0478> \{\m{B}} 『Rồi, biết rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, we get it."

<0479> \{Tomoyo} 『Tôi không muốn quanh quẩn ở chỗ này quá lâu đâu.』
// \{Tomoyo} "I don't want to stay around this area for long."

<0480> \{Sunohara} 『Tại sao?』
// \{Sunohara} "Why's that?"

<0481> Sunohara đã biết trước, và nó cố tình đưa cô ấy đến đây.
// Sunohara brought us this way on purpose; he knows the reason.

<0482> Nơi này là đường đến trường của đám học viên trường dạy nghề lân cận.
// This place is the path that the engineering school students take.

<0483> Một vài đứa trong chúng nó là dân anh chị có máu mặt, khét tiếng nhất nhì vùng này.
// And some of those students are known for their attitude.

<0484> \{Tomoyo} 『Tôi thật sự không muốn ở đây lâu.』
// \{Tomoyo} "I don't want to stay here long."

<0485> \{Tomoyo} 『Có thật là anh cần giải quyết việc gì đó ở đây không?』
// \{Tomoyo} "Anyway, do you have something to wrap up here?"

<0486> \{Sunohara} 『Ờ.』
// \{Sunohara} "Yeah."

<0487> \{Tomoyo} 『Vậy làm nhanh lên đi.』
// \{Tomoyo} "Then, make it quick."

<0488> \{Sunohara} 『Chuyện này mất thời gian lắm, phải đợi hơi lâu đấy.』
// \{Sunohara} "This business will take long; you'll have to wait."

<0489> \{Tomoyo} 『Vậy tôi lánh mặt đi đây, khi nào xong thì kêu tôi nhé.』
// \{Tomoyo} "I'll be staying here for a while then, call me when it's done."

<0490> \{Sunohara} 『Ấy, anh muốn đợi cùng với Tomoyo-chan cơ.』
// \{Sunohara} "No, we want Tomoyo-chan to wait with us."

<0491> \{Tomoyo} 『Vậy à...』
// \{Tomoyo} "Is that so..."

<0492> Tomoyo liếc tôi một cái.
// Tomoyo glances at me.

<0493> Tôi khẽ nghiêng đầu, tỏ vẻ vô can.
// I remain silent, turning my head away

<0494> \{Tomoyo} 『Vậy hãy làm nhanh đi...』
// \{Tomoyo} "Just make it quick..."

<0495> \{Sunohara} 『Ờ, anh đang cố đây.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll do my best."

<0496> Trong số những học viên bình thường, có một bè nhóm trông rõ nổi bật đang đi về phía chúng tôi.
// As the usual students pass by us, we're the only group that seems to be standing out as we walk.

<0497> \{Sunohara} 『Hừm... cũng chưa phải...』
// \{Sunohara} "Hmm... that's not it..."

<0498> \{Tomoyo} 『Anh đang tìm cái gì vậy...?』
// \{Tomoyo} "What are you searching for...?"

<0499> \{Sunohara} 『Nào nào, em sẽ biết nhanh thôi.』
// \{Sunohara} "Well, you'll understand soon enough."

<0500> Bè nhóm nói trên bước ngang qua chúng tôi.
// A group passes by our side.

<0501> Ngay khoảnh khắc chúng lướt qua Tomoyo, không gian tức thì trở nên hỗn loạn.
// The moment they pass by Tomoyo, their footsteps become rugged.

<0502> \{Nam sinh} 『U-uoaaa!』
// \{Male Student} "U-uwaah...!"

<0503> Một tên rít lên.
// Someone shrieked.

<0504> \{Nam sinh} 『Cái gì vậy?』
// \{Male Student} "What is it?"

<0505> \{Nam sinh} 『S-Sakagami...!』
// \{Male Student} "S-Sakagami...!"

<0506> \{Nam sinh} 『Hở?』
// \{Male Student} "Huh?"

<0507> \{Nam sinh} 『Guaa! Sao con nhỏ đó lại ở đây?!』
// \{Male Student} "Guah! Why is she here?"

<0508> \{Nam sinh} 『Nguy to! Chạy thôi!』
// \{Male Student} "This is bad! Let's run!"

<0509> \{Nam sinh} 『Đừng hoảng! Bình tĩnh lại đi!』
// \{Male Student} "Don't panic! Calm down!"

<0510> Chúng nó nhốn nháo hẳn lên.
// There seems to be a bit of a riot building up.

<0511> \{Nam sinh} 『Đừng nói gì cả...! Cứ im lặng và đi thôi!』
// \{Male Student} "Don't talk... just keep quiet and walk."

<0512> Âm thanh lại lắng xuống.
// A noisy place.

<0513> Hai nhóm tiếp bước trong bầu không khí căng như dây đàn.
// Our group walks lightly in this sticky atmosphere.

<0514> Mãi rồi bọn kia cũng khuất khỏi tầm nhìn.
// Their figures disappear.

<0515> \{Tomoyo} 『Tôi không thích chỗ này...』
// \{Tomoyo} "I don't like this place...""

<0516> Tomoyo cắn môi.
// Tomoyo is biting her lips.

<0517> \{Tomoyo} 『Anh thấy rồi đó, Sunohara...』
// \{Tomoyo} "You know, don't you, Sunohara..."

<0518> \{Tomoyo} 『Tôi cứ như một sinh vật lạ ở chỗ này vậy...』
// \{Tomoyo} "I'm a strange existence in this place..."

<0519> \{Tomoyo} 『Càng ở đây lâu càng khiến tôi khó chịu...』
// \{Tomoyo} "I'll just feel depressed if I stay here longer..."

<0520> Kêu nó thôi ngay trò này đi
// Let him stop already.

<0521> Cùng Sunohara thưởng thức tuồng hay
// Enjoy it together with Sunohara.

<0522> Sunohara có lẽ đang âm mưu phục thù vài đứa mà nó từng gây thù chuốc oán ngày trước.
// So Sunohara's plan is to have Tomoyo face her colleagues from her past.

<0523> Chừng nào Tomoyo còn ở đây, nó sẽ tha hồ ra oai.
// As long as Tomoyo's here, I know he might accomplish something.

<0524> Chắc chắn sẽ có nhiều tên đầu gấu muốn tính sổ với Tomoyo, tôi muốn mục kích cảnh tượng thú vị đó.
// For sure, there are a lot of people whose blood is boiling and want to settle things with Tomoyo... and I want to see that.

<0525> Có điều...
// Gah...

<0526> \{Tomoyo} 『
<0527> ...』
// \{Tomoyo} "\m{A}..."

<0528> \{Tomoyo} 『Tôi không thể chịu thêm được nữa, tôi về trước đây.』
// \{Tomoyo} "I can't take this anymore, I'll be going home before you."

<0529> Cô ấy nói vậy với tôi, và bỏ đi trong lúc Sunohara vẫn đang mải ngóng tìm mục tiêu.
// She says that to only me, and leaves as Sunohara still looks for his target.

<0530> \{\m{B}} 『Chờ một chút, Tomoyo!』
// \{\m{B}} "Wait a minute, Tomoyo!"

<0531> Tôi bám theo cô ấy.
// I follow her.

<0532> \{\m{B}} 『Này, chờ đã, Tomoyo.』
// \{\m{B}} "Hey, wait, Tomoyo."

<0533> Cuối cùng cũng đuổi kịp, tôi nắm lấy tay cô.
// I hold on to her arm as I finally catch up to her.

<0534> \{Tomoyo} 『
<0535> , anh cũng nhận ra tên ngốc đó đang trù tính gì ở tôi rồi đấy.』
// \{Tomoyo} "\m{A}, haven't you noticed it? What that idiot is making me do?"

<0536> \{\m{B}} 『À thì... anh đã biết từ trước rồi.』
// \{\m{B}} "Well... I noticed it."

<0537> \{Tomoyo} 『Vậy ư...』
// \{Tomoyo} "I see..."

<0538> \{Tomoyo} 『Anh cũng hùa theo hắn giễu cợt tôi phải không?』
// \{Tomoyo} "Are you making fun out of me together with him?"

<0539> \{Tomoyo} 『Tôi thực sự rất sốc đấy...』
// \{Tomoyo} "I'm really shocked..."

<0540> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0541> \{\m{B}} 『Này nhé...』
// \{\m{B}} "But you know..."

<0542> \{\m{B}} 『Sau ngần ấy thời gian, em không nên sốc vì một việc như thế.』
// \{\m{B}} "You should be taking such a shock at this time."

<0543> \{Tomoyo} 『Tại sao?』
// \{Tomoyo} "Why?"

<0544> \{\m{B}} 『Em đã biết bản chất loại người như bọn anh rồi, phải không?』
// \{\m{B}} "You should have already known what kind of people we are, right?"

<0545> \{\m{B}} 『Em phải thấu hiểu bọn anh rồi thì mới đánh bạn được chứ?』
// \{\m{B}} "Were you thinking that you'd understand us by being friends?"

<0546> \{Tomoyo} 『Tất nhiên... là tôi đã thử thấu hiểu rồi.』
// \{Tomoyo} "Of course... that's what I planned on doing."

<0547> \{Tomoyo} 『Bởi vì tôi cũng từng như vậy mà.』
// \{Tomoyo} "I was once like that, after all."

<0548> \{Tomoyo} 『Nhưng... có một số thứ không thể vượt quá lằn ranh.』
// \{Tomoyo} "But... I haven't been bothered like this."

<0549> \{Tomoyo} 『Anh cũng vậy mà, phải không...?』
// \{Tomoyo} "That's what it is..."

<0550> \{Tomoyo} 『Đó là chưa kể, hai anh là con trai.』
// \{Tomoyo} "And also, aren't both of you guys?"

<0551> \{Tomoyo} 『Còn tôi... là con gái.』
// \{Tomoyo} "I'm a girl you see..."

<0552> ...Thì sao chứ?
// ... so what?

<0553> Tôi không biết cô ấy đang ngụ ý điều gì nữa.
// I don't know what you want to complain about.

<0554> Có phải đó là sự khác biệt giữa hai chúng tôi?
// Maybe this is the difference between us?

<0555> Người thì đang tìm cách cải tà quy chánh, còn người kia thì vẫn chứng nào tật nấy.
// Not being a person in order to become a person.

<0556> Lối tư duy của hai chúng tôi vốn dĩ đã rất khác nhau rồi.
// In the first place, you probably can't think of doing something like that.

<0557> \{Tomoyo} 『Tôi về nhà đây...』
// \{Tomoyo} "I'll be going home..."

<0558> \{\m{B}} 『Ờ, xin lỗi vì đã cản em lại.』
// \{\m{B}} "Yeah, sorry for holding you back."

<0559> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."

<0560> Miệng thì nói vậy, nhưng Tomoyo vẫn đứng yên đó thêm một lúc.
// Saying that, for now, Tomoyo leaves that place.

<0561> Nhiều lần cô ấy lại hướng mắt về phía tôi.
// And looks at me a number of times.

<0562> Có phải cô ấy mong tôi nói gì đó không...?
// I wonder if I wanted to say something else...

<0563> Nhưng... \ptôi không thể nặn ra được từ nào cả.
// But... \pI couldn't think of anything else.

<0564> Cuối cùng, Tomoyo hòa trong dòng học viên, quay về nhà.
// In the end, Tomoyo heads home, leaving us with the other students.

<0565> \{Sunohara} 『Hộc, hộc, tới rồi!』
// \{Sunohara} "Pant, pant, we're here!"

<0566> \{Sunohara} 『Tomoyo đâu?』
// \{Sunohara} "Where's Tomoyo?!"

<0567> \{\m{B}} 『Về rồi.』
// \{\m{B}} "She went home."

<0568> \{Sunohara} 『Hả?!』
// \{Sunohara} "What?!"

<0569> \{Giọng nói} 『Đừng có chạy, thằng ôn vật kia!!』
// \{Voice} "Don't run now, damn you!"

<0570> Một đám đầu trâu mặt ngựa khoác trên mình bộ đồng phục xốc xếch xuất hiện.
// Afterwards, a bunch of people in a striking school uniform appear.

<0571> \{Sunohara} 『Tao hỏi lại nè, Tomoyo đâu?』
// \{Sunohara} "Let me ask again. Where's Tomoyo?"

<0572> \{\m{B}} 『Về rồi.』
// \{\m{B}} "She went home."

<0573> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0574> Nếu tra từ 『tái mét』 trong từ điển, ta có ngay ví dụ trực quan là bản mặt thằng Sunohara tại thời điểm này.
// Wonder what he means to say with that pale face of his?

<0575> \{Sunohara} 『Nói vậy nghĩa là...』
// \{Sunohara} "So that means..."

<0576> \{\m{B}} 『Tẩu vi thượng sách.』
// \{\m{B}} "We can't do anything but run."

<0577> \{Sunohara} 『Chuồn thôi,\ \
<0578> !』
// \{Sunohara} "Let's go, \m{A}!"

<0579> \{\m{B}} 『Sao tao phải chạy cùng mày chứ?!』
// \{\m{B}} "Why am I running too?!"

<0580> \{Giọng Nói} 『Đứng lại, lũ khốn!!』
// \{Voice} "Wait, you assholes!"

<0581> Những giọng gầm rú dữ tợn liên tục vang lên sau lưng, chúng tôi vắt giò lên cổ mà chạy.
// There was an angry voice behind us as we ran away from that place.

<0582> \{Sunohara} 『Hộc, hộc...!』
// \{Sunohara} "Pant, pant!"

<0583> \{\m{B}} 『Kế hoạch của mày là tả xung hữu đột giữa phố mà?』
// \{\m{B}} "Were you going there to have a street fight?"

<0584> \{Sunohara} 『Haha... hôm nay tao thấy không được khỏe lắm...』
// \{Sunohara} "Haha... I'm in a bad condition today..."

<0585> \{Sunohara} 『Tao đã giấu chuyện hai tay mình đang mỏi muốn rã rời luôn đây này.』
// \{Sunohara} "Though I want to hide it, actually, both my arms are in pain."

<0586> \{\m{B}} 『Tao không biết đấy.』
// \{\m{B}} "I didn't notice that."

<0587> \{Sunohara} 『Cho nên tao mới nghĩ sẽ nhờ Tomoyo giúp... nhưng tại sao con bé lại bỏ về?』
// \{Sunohara} "That's why, I was thinking of making Tomoyo help me... why did she have to go home?"

<0588> \{\m{B}} 『Âm mưu của mày đổ bể hết rồi.』
// \{\m{B}} "Your plan has been busted."

<0589> \{Sunohara} 『Ớ? 「Âm mưu」... làm gì tệ tới mức đó.』
// \{Sunohara} "Eh? Plan... it's not really a big deal."

<0590> \{\m{B}} 『Sao không? Em nó là con gái đấy, vậy mày tính bắt người ta làm gì thế hả?』
// \{\m{B}} "Not a big deal? She is a girl, what are you going to make her do?"

<0591> \{Sunohara} 『Ủa? Mày theo phe Tomoyo-chan à,\ \
<0592> ?』
// \{Sunohara} "Huh? Are you on Tomoyo-chan's side?"

<0593> \{\m{B}} 『Tao chẳng thuộc phe nào cả.』
// \{\m{B}} "I'm not on anyone's side."

<0594> Mà sau vụ này, dù có muốn chắc tôi cũng không còn cơ hội theo phe cô ấy rồi...
// Well, he missed his chance to gain some allies, that's for sure...

<0595> \{\m{B}} 『Sunohara, nghe rồi đó. Mày thôi được chưa?』
// \{\m{B}} "Sunohara, haven't you had enough?"

<0596> \{Sunohara} 『Thôi cái gì chứ?』
// \{Sunohara} "What do you mean by enough?"

<0597> Tôi choàng cổ nó và thì thầm vào tai.
// I grab him by the neck and whispered something to him.

<0598> \{\m{B}} (Thôi cái trò so mày với người ta xem ai mạnh hơn.)
// \{\m{B}} (You've really made her feel uneasy, that's what I'm talking about.)

<0599> \{\m{B}} (Mày muốn em nó ra mặt hứng mũi chịu sào trước kẻ thù cũ của mày chứ gì?)
// \{\m{B}} (Anyhow, you were planning to make her meet someone who wants to take revenge on her, right?)

<0600> \{Sunohara} (Đ-đồ khùng, dĩ nhiên là không phải rồi!)
// \{Sunohara} (I-idiot, that's not it!)

<0601> \{\m{B}} (Tao đoán đúng ngay chóc rồi chứ gì?)
// \{\m{B}} (Bulls-eye?!)

<0602> Tôi thả nó ra.
// I release him from my hand.

<0603> \{\m{B}} 『Này Tomoyo, để anh nói cho em biết việc Sunohara tính làm nhé?』
// \{\m{B}} "You see, Tomoyo, Sunohara has some private business to do here."

<0604> \{Sunohara} 『Oái! Đừng nói ra chứ!』
// \{Sunohara} "Woah! Don't say it!"

<0605> \{Tomoyo} 『Sao lại không? Tôi phải đứng chờ ở đây cũng là vì anh mà.』
// \{Tomoyo} "Why mustn't I know of it? I'm waiting together with you here."

<0606> \{\m{B}} 『Nghe thấy rồi chứ Sunohara? Nếu mày không nói, thì tao nói.』
// \{\m{B}} "You heard it Sunohara? If you won't say it, I'll say it."

<0607> Tomoyo và tôi trừng mắt nhìn chằm chằm vào Sunohara.
// Tomoyo and I glare at Sunohara.

<0608> \{\m{B}} 『Chúng ta không ở trong trường, em có thể đá nó bao nhiêu cũng được, Tomoyo à.』
// \{\m{B}} "This place is far from school, so you can kick him all you want Tomoyo."

<0609> \{Tomoyo} 『Ờ, anh nói có lý đấy,\ \
<0610> .』
// \{Tomoyo} "Yeah, you sure said something nice there, \m{A}."

<0611> \{Sunohara} 『...........』
// \{Sunohara} "........."

<0612> \{Tomoyo} 『Thế, anh định làm gì vậy?』
// \{Tomoyo} "Well? What's your private business here?"

<0613> \{Sunohara} 『..........』
// \{Sunohara} "........."

<0614> \{Sunohara} 『À thì...』
// \{Sunohara} "Well..."

<0615> \{Sunohara} 『... Anh muốn rủ nguyên đám vào quán cà phê đằng kia để uống trà...』
// \{Sunohara} "There's a coffee lounge there, I was thinking of us having tea there..."

<0616> \{\m{B}} 『Sunohara ưu ái bạn bè ghê!』
// \{\m{B}} "Just as I expected from a friend."

<0617> \{Tomoyo} 『Thôi được, tôi không thấy phiền nếu anh đối đãi với tôi như bạn bè đâu.』
// \{Tomoyo} "Alright, from now on, think of me as a friend too."

<0618> \{Sunohara} 『Cảm ơn nhé.』
// \{Sunohara} "Thank you very much."

<0619> \{Tomoyo} 『
<0620> .』
// \{Tomoyo} "\m{B}."

<0621> Khi chỉ còn hai chúng tôi, Tomoyo gọi tôi bằng tên riêng.
// We're alone now, and she called me by my first name.

<0622> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0623> \{Tomoyo} 『Anh đã giúp em phải không?』
// \{Tomoyo} "You helped me there, right?"

<0624> \{\m{B}} 『Em đang nói gì vậy?』
// \{\m{B}} "What are you talking about?"

<0625> \{Tomoyo} 『Anh đã giúp em thoát ra khỏi cái chỗ đáng ghét đó.』
// \{Tomoyo} "You kept me away from that uncomfortable place."

<0626> \{\m{B}} 『Nhưng mà, chúng mình vẫn phải ngồi trong một quán cà phê, nên cũng chẳng thay đổi gì nhiều.』
// \{\m{B}} "Even so, we just went inside a coffee lounge, and that didn't change much."

<0627> \{Tomoyo} 『Dù sao vẫn tốt hơn là đứng giữa đường như một vật trưng bày.』
// \{Tomoyo} "Well, it's better than standing there as if I'm some item for show."

<0628> \{\m{B}} 『Nếu em thấy thoải mái hơn thì tốt rồi.』
// \{\m{B}} "If so, that's good then."

<0629> \{Tomoyo} 『Ừm, em rất vui vì anh đã lo lắng cho em.』
// \{Tomoyo} "I'm happy you were worried."

<0630> \{\m{B}} 『À, trông em lúc đó rất là đáng sợ đấy.』
// \{\m{B}} "Well you see, you looked really scared."

<0631> \{Tomoyo} 『Mặt em đáng sợ lắm ư?』
// \{Tomoyo} "Did I look really scared?"

<0632> \{\m{B}} 『Ờ, đó không phải là khuôn mặt một cô gái nên có.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's not a face a girl would make."

<0633> \{Tomoyo} 『Hiểu rồi... lần sau em sẽ cẩn trọng hơn.』
// \{Tomoyo} "I see... I'll be careful next time."

<0634> \{\m{B}} 『À, em không cần cẩn trọng khi ở trước mặt anh đâu, cứ thả lỏng người đi.』
// \{\m{B}} "Well, you don't really have to be careful in front of me."

<0635> \{\m{B}} 『Bằng không em chỉ khiến bản thân hao mòn sức lực thôi.』
// \{\m{B}} "You'll just get tired if you do."

<0636> \{Tomoyo} 『Em thấy vui vì anh nói vậy nhưng...』
// \{Tomoyo} "I'm happy you say so but..."

<0637> Tomoyo cúi mặt xuống, rồi cô ấy đặt hai tay lên ngực mình.
// Tomoyo looks down, she then holds her hands to her chest.

<0638> \{Tomoyo} 『Này,\ \
<0639> ...』
// \{Tomoyo} "Hey, \m{B}..."

<0640> \{Tomoyo} 『Bây giờ, tuy em có rất nhiều bạn cùng ăn trưa...』
// \{Tomoyo} "Right now, I have friends I can spend my time with eating lunch..."

<0641> \{Tomoyo} 『Nhưng mà ăn cùng với hai anh... em cảm thấy vui hơn nhiều.』
// \{Tomoyo} "But even still... it's more fun to eat with the both of you."

<0642> \{Tomoyo} 『Vui hơn khi nói chuyện cùng hai anh.』
// \{Tomoyo} "It's more fun to talk to both of you."

<0643> \{Tomoyo} 『Và cũng chưa hề có ai... véo má em như vậy.』
// \{Tomoyo} "There hasn't been anyone who's... pinched my cheek like that."

<0644> \{\m{B}} 『Nếu em thích được véo má, anh sẽ véo đến chừng nào em còn cảm thấy thích.』
// \{\m{B}} "If you'd like me to pinch your cheek, I'll do it no matter how many times you like."

<0645> \{Tomoyo} 『Em không muốn anh vô cớ làm thế đâu.』
// \{Tomoyo} "I don't want you to if there's no reason."

<0646> \{\m{B}} 『Em đúng là rắc rối ghê nơi.』
// \{\m{B}} "You really are a complicated person."

<0647> \{Tomoyo} 『Ừm, trái tim một cô gái rắc rối lắm.』
// \{Tomoyo} "Yeah, a girl's heart is complicated."

<0648> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
// \{\m{B}} "Guess so..."

<0649> \{Tomoyo} 『Hôm nay em thực sự rất vui.』
// \{Tomoyo} "I really had fun today."

<0650> \{Tomoyo} 『Em chưa từng nghĩ có một lúc nào đó mình lại vui như bây giờ.』
// \{Tomoyo} "I didn't even know for a long time that such fun days like this exist."

<0651> \{\m{B}} 『Em cứ vui đi, vẫn chưa quá muộn để tham gia cuộc vui đâu.』
// \{\m{B}} "Well, it wasn't really too late so you should be glad."

<0652> \{Tomoyo} 『Ừm, thật may quá.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I'm glad."

<0653> \{Tomoyo} 『Chính vì thế,\ \
<0654> .』
// \{Tomoyo} "That's why, \m{B}."

<0655> Cô ấy tiến lại gần và nhìn vào mắt tôi hết sức nghiêm túc.
// Her eyes look serious as she approaches her face towards me.

<0656> \{Tomoyo} 『Anh sẽ tiếp tục dành thời gian cho em như thế chứ?』
// \{Tomoyo} "Will you spend your time together with me?"

<0657> .........
// .........

<0658> \{\m{B}} 『...Anh nghĩ tốt hơn là em nên trân trọng những người bạn hiện có của em đi.』
// \{\m{B}} "... I think it's better that you treasure your current friends."

<0659> \{Tomoyo} 『Tất nhiên rồi, em vẫn trân trọng họ.』
// \{Tomoyo} "Of course, I'll treasure them."

<0660> \{\m{B}} 『Anh nói thế, bởi lúc nào em cũng hành xử theo cảm tính cả...』
// \{\m{B}} "I said that because you're \bMy Best\u..."

<0661> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?』
// \{Tomoyo} "What do you mean?"

<0662> \{\m{B}} 『À không...』
// \{\m{B}} "Nothing..."

<0663> Mọi người bị cô ấy thu hút chính vì cái tính cách đó, nên không có lý do gì để cô tự xét lại bản thân mình.
// In the first place, she might have had a careless reason for attracting students in that place.*

<0664> \{\m{B}} 『Tuy nhiên...』
// \{\m{B}} "Even so..."

<0665> \{\m{B}} 『Sẽ tốt hơn nếu em không quá dính líu với bọn anh. Anh nói với em chuyện này rồi, đúng không?』
// \{\m{B}} "It's better that we shouldn't get too close together. I told you this before, right?"

<0666> \{Tomoyo} 『Tại sao?』
// \{Tomoyo} "Why's that?"

<0667> \{\m{B}} 『Em đang định trở thành một cán sự Hội học sinh mà?』
// \{\m{B}} "Your goal is to be one of the student council members, right?"

<0668> \{Tomoyo} 『Đúng vậy, đó là mục tiêu của em.』
// \{Tomoyo} "Yeah, that's my goal."

<0669> \{\m{B}} 『Là vậy đó, em sẽ không muốn có những tin đồn xấu về mình đâu.』
// \{\m{B}} "Like I said, you don't want some bad rumours surfacing around now, would you?"

<0670> \{Tomoyo} 『Anh đừng quá lo lắng về việc đó, \m{B}.』
// \{Tomoyo} "You shouldn't worry too much about that, \m{B}."

<0671> \{Tomoyo} 『Em đã nói với anh là không sao mà.』
// \{Tomoyo} "I told you it's alright, so it's alright."

<0672> \{\m{B}} 『Cũng có thể, nhưng...』
// \{\m{B}} "Well, that might be so, but..."

<0673> \{Tomoyo} 『Em hiểu rồi...』
// \{Tomoyo} "I see..."

<0674> \{Tomoyo} 『Anh ghét như thế phải không?』
// \{Tomoyo} "You hate it, right?"

<0675> \{Tomoyo} 『Em nhớ anh từng nói là, anh ngại làm quen với người của Hội học sinh lắm.』
// \{Tomoyo} "I remember that you told me that it scares you to be an acquaintance of someone from the student council."

<0676> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0677> \{\m{B}} 『Nếu em được bầu vào Hội học sinh, việc hai ta đi cùng nhau chỉ chuốc lấy phiền toái thôi.』
// \{\m{B}} "If you got into the student council, and you're together with me, we're both just going to get tired."

<0678> \{\m{B}} 『Bởi vì chúng ta phải liên tục để ý đến thân phận của nhau...』
// \{\m{B}} "We have to worry about each other..."

<0679> \{Tomoyo} 『Ừm, có lẽ vậy...』
// \{Tomoyo} "Yeah, that might be so..."

<0680> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."

<0681> \{Tomoyo} 『Vậy, em sẽ không đòi hỏi vô lý đâu.』
// \{Tomoyo} "Then, I won't say something unreasonable."

<0682> \{Tomoyo} 『Chúng ta cứ chơi cùng nhau thế này cho đến khi em được bầu vào Hội học sinh nhé?』
// \{Tomoyo} "I'll be fine until the day I join the student council."

<0683> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0684> \{Tomoyo} 『Như vậy cũng không được sao...?』
// \{Tomoyo} "Is that not good enough...?"

<0685> \{\m{B}} 『À thì...』
// \{\m{B}} "Well..."

<0686> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là được... cứ thế đi...』
// \{\m{B}} "I guess so... do that then..."

<0687> \{\m{B}} 『Từ đây đến đó cũng không còn nhiều thời gian, nên có lẽ anh đủ khả năng kiềm chế không cho thằng Sunohara làm điều càn quấy.』
// \{\m{B}} "You only have a little time, so until then, try to control Sunohara too."

<0688> \{Tomoyo} 『Có thể ư?』
// \{Tomoyo} "Are you sure?"

<0689> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0690> \{Tomoyo} 『Vậy à. Em mừng quá.』
// \{Tomoyo} "I see, I'm glad."

<0691> Cô ấy nở một nụ cười tươi tắn toát lên sự nhẹ nhõm.
// She smiles to show that she's relieved.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074