Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3416"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(17 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Ttranslation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]]
 
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]]
''Proof-reader''
+
''Chỉnh sửa''
 
::*[[User:Tatsuya2007|Tatsuya2007]]
 
::*[[User:Tatsuya2007|Tatsuya2007]]
  +
''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
   
== Text ==
+
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 22: Line 26:
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
   
<0000>Ánh nắng ấm áp của mùa xuân ,
+
<0000> Ánh dương ấm áp đương xuân...
 
// The warm sunlight of spring...
 
// The warm sunlight of spring...
  +
// 春の温かな陽射し。
   
<0001> Ánh nắng sớm hiền hòa cùng với những cơn gió nhè nhẹ
+
<0001> Chùm tia nắng dịu hòa cùng gió bay...
 
// A gentle sunshine with a refreshing breeze...
 
// A gentle sunshine with a refreshing breeze...
  +
// 穏やかな陽光と清々しい風。
   
<0002> Còn khá sớm trước khi đến giờ vào lớp ...
+
<0002> Hãy còn sớm mới đến giờ vào tiết đầu...
 
// There's plenty of time to arrive at school on time...
 
// There's plenty of time to arrive at school on time...
  +
// 十分学校に間に合う時間…。
   
<0003> \{\m{B}} "Thật ra thì cũng không tệ lắm nếu đi học sớm như thế này"
+
<0003> \{\m{B}} 『Cứ thong thả đi, trễ học thế quái nào được.』
 
// \{\m{B}} "It's actually not too bad, not coming late like this."
 
// \{\m{B}} "It's actually not too bad, not coming late like this."
  +
// \{\m{B}} 「このまま行けば、遅刻はまずないな」
   
<0004> Không phải tôi tin vào lời bói của Fujibayashi
+
<0004> Không phải tôi tin vào lời tiên tri của Fujibayashi hay gì đâu.
 
// It's not that I believe Fujibayashi's fortune-telling.
 
// It's not that I believe Fujibayashi's fortune-telling.
  +
// 昨日、藤林に言われた占いを信じているわけじゃない。
   
<0005> Chỉ là, chỉ một lần thôi, tôi muốn đi trên con đường này lúc sáng sớm
+
<0005> Nhưng, như để cho chắc, chân tôi rảo bước lúc nào chẳng hay.
 
// Well, just for once, I'll be early on this usual road.
 
// Well, just for once, I'll be early on this usual road.
  +
// が、万が一のために、いつもより早い時間にこの道にいる。
   
  +
<0006> Nói đi cũng phải nói lại, với đám con ngoan trò giỏi thì đi học giờ này cũng được xem là hơi muộn rồi.
<0006> Nhưng, tôi có thể trễ nếu cứ đứng nhìn những học sinh khác thế này
 
 
// But then, seeing the other students, I could end up being late.
 
// But then, seeing the other students, I could end up being late.
  +
// もっとも、他の生徒達から見れば少し遅い時間なのかもしれない。
   
<0007> Những học sinh mặc cùng đồng phục, đi trên cùng một con đường
+
<0007> Bóng dáng những học sinh mặc đồng phục đi trên đường ngày một thưa dần.
 
// The students wearing the same uniform walk the same road.
 
// The students wearing the same uniform walk the same road.
  +
// 同じ制服を着て歩く連中は、道にまばらだ。
   
  +
<0008> Bất luận thế nào... vẫn còn thời gian cho tôi đến trường vừa kịp.
<0008> Dù vậy, vào lúc này…. Tôi không nghĩ mình sẽ trễ được
 
 
// Anyway, at this time... I don't think I'll be late.
 
// Anyway, at this time... I don't think I'll be late.
  +
// とりあえず遅刻はしない程度の…という時間だろう。
   
<0009> Tôi nhớ rằng, theo lời đoán của Fujibayashi thì sẽ một cụ già đang gặp khó khăn với việc qua đường
+
<0009> Nếu đúng như lời Fujibayashi bói, tôi sẽ gặp một cụ không tự băng qua đường được.
 
// I'm sure that, in Fujibayashi's fortune-telling, there'll be an old lady having trouble crossing the pedestrian lane.
 
// I'm sure that, in Fujibayashi's fortune-telling, there'll be an old lady having trouble crossing the pedestrian lane.
  +
// 確か、藤林の占いじゃ、横断歩道に婆さんがいて、渡ることが出来なくて困っているんだよな。
   
<0010> Và nếu tôi giúp bà ấy, tôi sẽ trễ
+
<0010> Và nếu giúp bà ta, tôi sẽ muộn học...
 
// And if I help her, I'll be late...
 
// And if I help her, I'll be late...
  +
// で、それを助けることで遅刻すると…。
   
<0011> \{\m{B}} "Một cụ già chỗ qua đường"
+
<0011> \{\m{B}} 『Có thấy bà già nào định băng qua đường đâu——...』
 
// \{\m{B}} "An old lady in the pedestrian lane..."
 
// \{\m{B}} "An old lady in the pedestrian lane..."
  +
// \{\m{B}} 「そもそも、横断歩道に婆さんなんて──…」
   
<0012> Tôi liếc qua làn đường dành cho người đi bộ trước mặt
+
<0012> Tôi đảo mắt nhìn làn đường kẻ vôi trắng dành cho người đi bộ đằng trước.
 
// I glance at the asphalt painted with ladder-looking white lines just ahead.
 
// I glance at the asphalt painted with ladder-looking white lines just ahead.
  +
// チラリと少し先のアスファルトに描かれている、梯子状の白線を見る。
   
<0013> \{\m{B}} "…Không thể nào…"
+
<0013> \{\m{B}} 『... Nguy rồi...』
 
// \{\m{B}} "... I don't like this..."
 
// \{\m{B}} "... I don't like this..."
  +
// \{\m{B}} 「…いやがった…」
   
<0014> Và ngay trước cột điện thoại công cộng là một cụ già với cái lưng còng xuống vì tuổi tác
+
<0014> Ngay trước cột điện thoại là một cụ lưng còng.
 
// And just ahead of the telephone pole was an old lady with her hips stooped.
 
// And just ahead of the telephone pole was an old lady with her hips stooped.
  +
// 視線の先には、腰を曲げて電柱に手をついている婆さんがいた。
   
<0015> Dáo dác nhìn xung quanh như là đang kiểm tra một thứ đó
+
<0015> Bà ta dáo dác nhìn ngó xung quanh như để phòng tránh tai nạn.
 
// Looking around left and right like she's checking for something.
 
// Looking around left and right like she's checking for something.
  +
// キョロキョロと左右を何度も確認している。
   
<0016> Dù bạn có nhìn thế nào thì ấy cũng vẻ đang gặp khó khăn để đi khỏi chỗ đó
+
<0016> Nhìn thế nào tôi cũng thấy cụ đang gặp điều khốn khó.
 
// No matter how you look at it, it seems as though she can't move from her position.
 
// No matter how you look at it, it seems as though she can't move from her position.
  +
// どう見ても自然な行動じゃない。
   
<0017> Một số học sinh lạnh lùng lướt qua bà cụ, giả vờ không nhận ra bà ấy
+
<0017> Vài học sinh lạnh lùng lướt vội qua bà cụ, vờ không để ý.
 
// There are other students passing beside the old lady pretending not to notice her.
 
// There are other students passing beside the old lady pretending not to notice her.
  +
// 他の生徒達はそんな婆さんの横を素知らぬ顔で通り過ぎていく。
   
<0018> Chúng tôi chợt nhìn nhau
+
<0018> Mắt chúng tôi giao nhau.
 
// Our eyes suddenly meet.
 
// Our eyes suddenly meet.
  +
// と、不意に目が合う。
   
<0019> \{\m{B}} "……….."
+
<0019> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0020>\{Cụ già} …………
+
<0020> \{Cụ già} 『.........』
 
// \{Grandma} "........."
 
// \{Grandma} "........."
  +
// \{婆さん} 「………」
   
<0021> thểtôi chỉ tưởng tượng nhưng trông cụ vẻ rất cần sự giúp đỡ
+
<0021> Chắc chỉảo giác thôi, bà cụ trông như đang nhìn tôi bằng đôi mắt hết sức khẩn khoản...
 
// It might be just my imagination, but she looks like she's praying...
 
// It might be just my imagination, but she looks like she's praying...
  +
// 気のせいかガンくれてる気がする…。
   
  +
<0022> Như thể bà ta đang ngầm than vãn, 『lý nào cháu lại bỏ mặc người đang gặp chuyện khốn khó?』
<0022> Giúp người gặp khó khăn ..... nhưng trông bà cụ có vẻ không muốn nhờ vả ai
 
 
// Help people in trouble... but it seems she doesn't want to talk.
 
// Help people in trouble... but it seems she doesn't want to talk.
  +
// 人が困ってるのに手ぇくらい貸さんかい──…と無言で訴えられてるようだ。
   
<0023> Nếu tôi chịu thua ánh mắt khẩn khoản đó, liệu lời tiên đoán của Fujibayashi có chình xác…?
+
<0023> Nếu tôi bị ánh mắt đó thao túng, liệu lời tiên tri của Fujibayashi có chính xác...?
 
// If I lose to those eyes here, will Fujibayashi's fortune-telling be accurate...?
 
// If I lose to those eyes here, will Fujibayashi's fortune-telling be accurate...?
  +
// ここであの目に負ければ、藤林の占いは当たってしまうことになるのか…?
   
  +
<0024> Nói chuyện với bà cụ
<0027> Tôi còn rất nhiều việc cần phải làm, nhưng tôi không thể để bà cụ ở đây một mình khì mà bà ấy nhìn mình với ánh mắt khẩn khoản như vậy
 
  +
// Talk to the old lady
  +
// 婆さんに声をかける
  +
  +
<0025> Mặc kệ bà ta
  +
// Walk past her
  +
// そのまま通り過ぎる
  +
  +
<0026> \{\m{B}} 『... Trời ạ...』
  +
// \{\m{B}} "... sigh..."
  +
// \{\m{B}} 「…ふぅ…」
  +
  +
<0027> Tôi có thể vờ như không để ý và mặc kệ bà ta, song ánh mắt kia không cho phép tôi làm điều đó...
 
// I have plenty of things I want to do, but I just can't leave this alone when she's looking at me with such eyes...
 
// I have plenty of things I want to do, but I just can't leave this alone when she's looking at me with such eyes...
  +
// 見て見ぬふりをしたいのは山々だけど、あんな目で見られてるとほっとけない…。
   
<0028> Tôi nghĩ mình nên lại hỏi chuyện cụ ấy một chút
+
<0028> lẽ tôi thích lo chuyện bao đồng hơn bản thân vẫn tưởng.
 
// I think I might go bug her a little bit.
 
// I think I might go bug her a little bit.
  +
// 俺は自分で思っている以上にお節介なのかもしれない。
   
<0029> Tôi thở dài trong khi đi tới chỗ bà cụ
+
<0029> Tôi thở dài bước lên làn qua đường.
 
// I sigh as I walk up to the pedestrian line.
 
// I sigh as I walk up to the pedestrian line.
  +
// ため息混じりに、横断歩道まで歩を進める。
   
<0030> \{\m{B}} "Chào b………"
+
<0030> \{\m{B}} Chào b—...』
 
// \{\m{B}} "Hey, gra..."
 
// \{\m{B}} "Hey, gra..."
  +
// \{\m{B}} 「おい、婆さ…」
   
<0031>\{Cụ già} "Aaaaa!"
+
<0031> \{Cụ già} 『Kaaaa!
 
// \{Grandma} "Kaaaah!"
 
// \{Grandma} "Kaaaah!"
  +
// \{婆さん} 「カァーーー!」
   
<0032> Tự nhiên sao lại giận dữ vậy……
+
<0032> Tự nhiên la làng lên vậy...
 
// Hostile all of a sudden...
 
// Hostile all of a sudden...
  +
// いきなり威嚇された…。
   
<0033> \{\m{B}} "đang muốn qua đư……."
+
<0033> \{\m{B}} định qua đư—...
 
// \{\m{B}} "Are you going to cross ov..."
 
// \{\m{B}} "Are you going to cross ov..."
  +
// \{\m{B}} 「向こう側に渡りたいんじゃな…」
   
<0034>\{Cụ già} "Aaaaa!"
+
<0034> \{Cụ già} 『Kaaaa!
 
// \{Grandma} "Kaaaah!"
 
// \{Grandma} "Kaaaah!"
  +
// \{婆さん} 「カァーーー!」
   
<0035> Bà ấy lùi lại một bước, trông có vẻ rất đáng sợ
+
<0035> Bà già vừa lên vừa bước lùi lại.
 
// She slides her feet as she steps back, and she looks quite intimidating.
 
// She slides her feet as she steps back, and she looks quite intimidating.
  +
// ズリズリとすり足で後退しながらも威嚇は続いている。
   
<0036> \{\m{B}} "Như cháu hỏi đó… bà đang định qu….."
+
<0036> \{\m{B}} Như cháu hỏi đó... bà đang định qu—...
 
// \{\m{B}} "Like I said... are you going to..."
 
// \{\m{B}} "Like I said... are you going to..."
  +
// \{\m{B}} 「だから向こう側に…」
   
<0037>\{Cụ già} "Aaaaa!"
+
<0037> \{Cụ già} 『Kaaaa!
 
// \{Grandma} "Kaaaah!"
 
// \{Grandma} "Kaaaah!"
  +
// \{婆さん} 「カァーーー!」
   
<0038> \{\m{B}} "………"
+
<0038> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0039>\{Cụ già} "Aaaaa!"
+
<0039> \{Cụ già} 『Kaaaa!
 
// \{Grandma} "Kaaaah!"
 
// \{Grandma} "Kaaaah!"
  +
// \{婆さん} 「カァーーー!」
   
<0040> \{\m{B}} "Cụ nói đi chứ"
+
<0040> \{\m{B}} 『Nói đàng hoàng đi bà nội!』
 
// \{\m{B}} "Say something, geez!"
 
// \{\m{B}} "Say something, geez!"
  +
// \{\m{B}} 「会話しろ会話ぁっ!」
   
<0041>\{Cụ già} Eeek~Thật một đứa tồi tệ, mới còn trẻ đã đi chọc phá người già cả~
+
<0041> \{Cụ già} 『Í-ii~ Đồ nhãi ranh hỗn xược, mới tuổi đầu đã giở trò đồi bại với người già~
 
// \{Grandma} "Eeek~ What a terrible kid, teasing old people at such a young age~"
 
// \{Grandma} "Eeek~ What a terrible kid, teasing old people at such a young age~"
  +
// \{婆さん} 「ひぃぃ~、恐ろしい子だよぉ、若いモンが年寄りをいじめぇよぉ~」
   
<0042> Bà già này hay nhỉ ...
+
<0042> Bà già thượng đẳng gớm nhỉ...?
 
// This geezer is very good...
 
// This geezer is very good...
  +
// 上等だこのババァ…。
   
<0043> \{Nữ Sinh} "Này , nhìn cậu kia với bà cụ kìa."
+
<0043> \{Nữ sinh} Này, nhìn kia chọc ghẹo bà cụ kìa.
 
// \{Female Student} "Hey, look over at that guy with the old lady."
 
// \{Female Student} "Hey, look over at that guy with the old lady."
  +
// \{女生徒} 「ねぇあれ見て、お婆さん相手にカツアゲしてるわよ」
   
<0044> \{Nữ Sinh} "A, tên đó là một tay anh chị năm ba"
+
<0044> \{Nữ sinh} 『Á, đó là một tay anh chị học năm ba.』
 
// \{Female Student} "Ah, that's the third year delinquent."
 
// \{Female Student} "Ah, that's the third year delinquent."
  +
// \{女生徒} 「あっ、あの人3年の不良よ」
   
<0045> \{Nam Sinh} ,nhìn hắn cũng giống kẻ xấu thật"
+
<0045> \{Nam sinh} 『Ờ, trông mặt mũi biết ngay phường bất hảo.』
 
// \{Male Student} "Ah, I see. He does look like a bad person."
 
// \{Male Student} "Ah, I see. He does look like a bad person."
  +
// \{男子生徒} 「ああ、なるほど。悪そうな顔してるぜ」
   
<0046> \{Nam Sinh} "Gọi ai đó tới đây đi, hắn sẽ đánh chết bà cụ mất"
+
<0046> \{Nam sinh} Gọi ai đó nhanh lên, hắn đánh chết bà cụ mất.』
 
// \{Male Student} "Call someone over here, he's gonna beat the old lady to death."
 
// \{Male Student} "Call someone over here, he's gonna beat the old lady to death."
  +
// \{男子生徒} 「誰か人呼んで来いよ。婆さん殴り殺されるぞ」
   
<0047> \{\m{B}} "…….."
+
<0047> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0048> Lạ thật….đúng lúc mình nghĩ mình đang làm một việc tốt, từ nhiên lại trở thành một tên tội phạm
+
<0048> Lạ thật... đúng lúc tôi đang định làm việc tốt, thì tự dưng lại trở thành một tên tội phạm...
 
// Weird... when I thought I was doing something nice, I suddenly became a villain...
 
// Weird... when I thought I was doing something nice, I suddenly became a villain...
  +
// おかしい…良いことをしようとしたのに、一方的に悪役にされている…。
   
<0049> Khi tôi nhìn về phía đám người tòm , bà già đó cuối cùng cũng động đậy
+
<0049> Trong lúc tôi đang lườm đám người nhiều chuyện, bà già đó chợt di chuyển.
 
// While I look at the curious onlookers, the old lady finally moves.
 
// While I look at the curious onlookers, the old lady finally moves.
  +
// 俺が野次馬に気を取られていると、不意に婆さんが動いた。
   
<0050> Đứng lùi lại, cuối người xuống nhanh tay nhặt lấy một vật gì đó trên đường
+
<0050> Bà bước lùi lại, duỗi thẳng lưng tức tốc lao tới nhặt một thứ gì đó trên mặt đường.
 
// Stepping back, she bends her hips as she keenly pins something on the ground with her hands.
 
// Stepping back, she bends her hips as she keenly pins something on the ground with her hands.
  +
// 一歩後ろに下がると、曲がっていた腰をピンと伸ばし、俊敏な動きで地面に手をやる。
   
<0051> chỗ ban nãygià đó đứng
+
<0051> Ngay dưới chânta...
 
// On the place where she once stood.
 
// On the place where she once stood.
  +
// もともと足のあった場所。
   
<0052> một cái gì đó lấp loáng…một đồng 500 yen..?
+
<0052> ... có một vật sáng lấp loáng... là đồng 500 yên...?
 
// Something is shining... a 500 yen coin...?
 
// Something is shining... a 500 yen coin...?
  +
// そこにキラリと光る…500円硬貨…?
   
<0053> Trước khi mắt tôi kịp thấy, bà ta đã chộp lấy nó nhanh như một thằng nhóc giáo dục, gấp gáp quay đi….
+
<0053> Trong chớp mắt, bà ta chộp lấy nó rồi cắm đầu chạy thục mạng, nhanh đến mức thanh niên trai tráng cũng phải hổ thẹn...
 
// Before my eyes catch it, she quickly grabs it with quick speed like a shameful brat, and makes haste...
 
// Before my eyes catch it, she quickly grabs it with quick speed like a shameful brat, and makes haste...
  +
// それを目にも止まらぬ速さで手に取ると、そのまま若者顔負けのスピードで走り去っていった…。
   
<0054> \{\m{B}} "……….này ?"
+
<0054> \{\m{B}} 『......... Này...?
 
// \{\m{B}} "......... hey...?"
 
// \{\m{B}} "......... hey...?"
  +
// \{\m{B}} 「………おい…?」
   
<0055> Có thể nào là….ta đứng bồn chồn tại chỗ qua đường chỉ để đợi cho người qua đường đi hết để a có thể lấy đồng 500 yen đó…?
+
<0055> Lẽ nào...già ấy đứng chôn chân tại đó, nhìn ngó quanh quẩn chỉ để thừa chôm đồng 500 yên...?
 
// It couldn't be that... she was fidgeting around by the pedestrian lane because she was waiting for people to disappear so she could pick up the 500 yen coin...?
 
// It couldn't be that... she was fidgeting around by the pedestrian lane because she was waiting for people to disappear so she could pick up the 500 yen coin...?
  +
// まさかとは思うが…ずっとキョロキョロしていたのは、あの500円を拾うため人通りが無くなるのを待っていただけ…?
   
<0056> Và bà ta đe dọa tôi chỉ để tôi không lấy nó…?
+
<0056> Và bà ta quát tháo sợ tôi lấy mất nó...?
 
// And she intimidated me so I wouldn't snatch it away...?
 
// And she intimidated me so I wouldn't snatch it away...?
  +
// あの威嚇は俺に500円を奪われないようにするためのもの…?
   
<0057> \{Nữ Sinh} "Cảm ơn trời, bà ấy đã thoát rồi"
+
<0057> \{Nữ sinh} 『May phước, bà cụ thoát thân rồi.』
 
// \{Female Student} "Thank goodness, she was able to escape by herself."
 
// \{Female Student} "Thank goodness, she was able to escape by herself."
  +
// \{女生徒} 「よかった、お婆さん自力で逃げたわよ」
   
<0058> \{Nữ Sinh} "Tớ cứ sợ bà ấy sẽ bị đánh bầm dập"
+
<0058> \{Nữ sinh} Tớ cứ sợ bà ấy sẽ bị đánh bầm dập.』
 
// \{Female Student} "I really thought she was gonna get beaten to death."
 
// \{Female Student} "I really thought she was gonna get beaten to death."
  +
// \{女生徒} 「絶対に殴り殺されると思ってたー」
   
<0059> \{Nam Sinh} "Tên đó chậm một cách bất ngờ"
+
<0059> \{Nam sinh} Tên đó đà đù đến ngộ.』
 
// \{Male Student} "That guy is surprisingly slow."
 
// \{Male Student} "That guy is surprisingly slow."
  +
// \{男子生徒} 「あの人も意外とトロイんだな」
   
<0060> \{Nam Sinh} "Hình như là hắn không đang sợ như lời đồn thổi"
+
<0060> \{Nam sinh} 『Xem ra hắn không đáng sợ như mấy tin đồn đâu.』
 
// \{Male Student} "It seems like that guy wasn't that much of a big deal after all."
 
// \{Male Student} "It seems like that guy wasn't that much of a big deal after all."
  +
// \{男子生徒} 「実は大したことねぇ奴なのかもよ」
   
<0061> \{\m{B}} "Bọn mày nhìn cái gì thế hả?"
+
<0061> \{\m{B}} 『Chúng bây nhìn cái gì thế, hả?!』
 
// \{\m{B}} "What are you staring at, \bHaah!?"\u
 
// \{\m{B}} "What are you staring at, \bHaah!?"\u
  +
// \{\m{B}} 「なにジロジロ見てんだ、あァ?!」
   
<0062> \{Nữ Sinh} "Kyaah! Hắn ta tới kìa"
+
<0062> \{Nữ sinh} 『Á! Hắn ta tới kìa.』
 
// \{Female Student} "Kyaaah! He's coming this way!"
 
// \{Female Student} "Kyaaah! He's coming this way!"
  +
// \{女生徒} 「きゃーっ! こっちにくるわよ!」
   
<0063> \{Nam Sinh} "Không xong rồi! Chạy thôi"
+
<0063> \{Nam sinh} Không xong rồi! Chạy thôi!』
 
// \{Male Student} "This is bad! Let's run for it!"
 
// \{Male Student} "This is bad! Let's run for it!"
  +
// \{男子生徒} 「やべっ! 逃げろ!」
   
<0064> Bọn người chuồn nhanh như một đám sâu bọ
+
<0064> Đám người hiếu kỳ chuồn nhanh như gián.
 
// The curious onlookers scatter like baby spiders.
 
// The curious onlookers scatter like baby spiders.
  +
// 蜘蛛の子を散らすように逃げていく野次馬。
   
<0065> Điên thật…cái buổi sáng gì thế này
+
<0065> Điên thật... mới sáng ra đã bị gì thế này?
 
// Damn it... what the hell is with this morning?
 
// Damn it... what the hell is with this morning?
  +
// くそっ…なんなんだ朝っぱらから。
   
<0066> Tôi sẽ nhân được nhiều lời cảm ơnmột số tiền thưởng hậu hĩnh?
+
<0066> Sẽ được cảm kíchcho tiền tiêu vặt?
 
// I'll receive a lot of gratitude and payment?
 
// I'll receive a lot of gratitude and payment?
  +
// たくさん感謝されて、お小遣いとかもらえる?
   
<0067> Lời tiên đoán của Fujibayashi thật là bịp bợm
+
<0067> Lời tiên tri của Fujibayashi chỉ trò bịp bợm!
 
// Fujibayashi's fortune-telling is a sham!
 
// Fujibayashi's fortune-telling is a sham!
  +
// 藤林の占いはへっぽこか!
   
  +
<0068> Tôi đúng là thằng ngu mới đi tin vào chuyện như vậy.
<0070> Không…Tôi nghĩ mình nên bỏ qa bà ta thì hơn
 
  +
// I feel like an idiot for suddenly believing that.
  +
// 一瞬でも信じかけた俺がアホだったぜ。
  +
  +
<0069> \{\m{B}} 『.........』
  +
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
  +
  +
<0070> Không... tôi nghĩ mình cứ kệ xác bà ta thì hơn.
 
// No... I guess I'll walk past her.
 
// No... I guess I'll walk past her.
  +
// いや…ここはこのまま通り過ぎよう。
   
<0071> Tôi không quan tâm tớicụ đó, tôi sẽ khôn trễ học, như là tôi đã nói với Fujibayashi
+
<0071> Chẳng việc gì phải bận tâm về mộtgià lạ hoắc, rồi đi học muộn như Fujibayashi đã phán.
 
// I don't care about that strange old lady; I won't be late, just like what I said to Fujibayashi.
 
// I don't care about that strange old lady; I won't be late, just like what I said to Fujibayashi.
  +
// 見知らぬ婆さんにかまって、藤林の言ったとおり遅刻するのはシャクだ。
   
<0072> thể nói , tôi đang đương đầu với số phận
+
<0072> Nói văn vẻ hơn, tôi đang đương đầu với định mệnh.
 
// To better put it, I'll be fighting fate.
 
// To better put it, I'll be fighting fate.
  +
// ちょっと格好良く言うなら、俺は運命に立ち向かう。
   
<0073> Tôi sẽ chiến đấu với số phận như lời tiên tri đã tiên đoán
+
<0073> Tôi sẽ chống lại cái định mệnh đã được tiên đoán.
 
// I'll fight against the fate that the fortune-telling decided.
 
// I'll fight against the fate that the fortune-telling decided.
  +
// 占いで決められた未来を覆してやる。
   
<0074> Tôi liếc mắt nhìn bà cụ trong khi đi lướt qua
+
<0074> Đến chừng đi ngang quà bà cụ, tôi liền lảng mắt sang chỗ khác.
 
// I glance from afar as I walk past the old lady.
 
// I glance from afar as I walk past the old lady.
  +
// 俺は視線を遠くにしながら、婆さんの隣を通り過ぎる。
   
<0075> ấy nhìn tôi với ánh mắt giận dữ
+
<0075> Tôi cảm nhận được ánh nhìn như muốn chọc thủng da thịt của ta.
 
// She was looking at me with burning eyes.
 
// She was looking at me with burning eyes.
  +
// やけに突き刺さる視線を感じる。
   
<0076> Này cụ già…nếu cụ muốn nguyền rủa ai đó thì hãy nguyền rủa lớp trưởng lớp tôi đó
+
<0076> Này già kia... nếu muốn rủa xả ai đó thì đi rủa lớp trưởng lớp tôi ấy.
 
// Hey, granny... if you're going to curse someone, curse my class representative.
 
// Hey, granny... if you're going to curse someone, curse my class representative.
  +
// 婆さん、怨むならウチの委員長を怨め。
   
<0077> Bà đã sống lâu rồi, chắc cũng hiểu sự bất công của cái thế giới này
+
<0077> Bà sống lâu rồi, chắc cũng hiểu sự đời nó bất công ra sao.
 
// You've lived for a very long time, you should have an idea of how miserable the world is.
 
// You've lived for a very long time, you should have an idea of how miserable the world is.
  +
// 長い年月を生きて来ているんだ、人の世の儚さくらい熟知しているだろう。
   
<0078> sao thì tôi cũng đã đi qua bà ta một cách an toàn
+
<0078> Thế đó, tôi an toàn vụt ngang qua bà ta.
 
// Anyway, I walk past her safely.
 
// Anyway, I walk past her safely.
  +
// なんとか無事、婆さんを通り過ぎる。
   
<0079> \{Nữ Sinh} "Bà cụ ơi? Cụ đang muốn qua đường phải không?"
+
<0079> \{Nữ sinh} 『Cụ ơi? Cụ đang muốn qua đường phải không?
 
// \{Female Student} "Grandma? Do you want to cross the pedestrian crossing?"
 
// \{Female Student} "Grandma? Do you want to cross the pedestrian crossing?"
  +
// \{女生徒} 「お婆さん、横断歩道を渡りたいんですか?」
   
<0080> \{\m{B}} "……."
+
<0080> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0081> Không lâu sau khi tôi đi qua bà cụ ấy, một nữ sinh lại bắt chuyện vóiấy
+
<0081> Ngay phía sau tôi, một nữ sinh tiến lại bắt chuyện vớita.
 
// Not too long after I walked past the old lady, a female student talks to her.
 
// Not too long after I walked past the old lady, a female student talks to her.
  +
// 俺が通り過ぎるや否や、別の女生徒がお婆さんに声をかけた。
   
  +
<0082> Lương tâm tôi cũng vì thế mà bị cắn rứt đôi phần.
<0082> Tôi cảm thấy có lỗi một chút
 
 
// I feel a little guilty.
 
// I feel a little guilty.
  +
// 少し良心が痛んだ。
   
<0083>\{Cụ già} "Aaaaa!"
+
<0083> \{Cụ già} 『Kaaaa!
 
// \{Grandma} "Kaaaah!"
 
// \{Grandma} "Kaaaah!"
  +
// \{婆さん} 「カァーーー!」
   
<0084> \{Nữ Sinh} "Sao thế ạ ? Cụ sao vậy, cháu nói gì sa không?"
+
<0084> \{Nữ sinh} 『Á?! Cụ sao vậy, cháu nói gì sai ?!』
 
// \{Female Student} "Kyaaah!? What is it? Am I wrong?"
 
// \{Female Student} "Kyaaah!? What is it? Am I wrong?"
   
  +
<0085> \{Cụ già} 『Kaaaa!』
//
 
<0085>\{Cụ già} "Aaaaa!"
 
 
// \{Grandma} "Kaaaah!"
 
// \{Grandma} "Kaaaah!"
  +
// \{婆さん} 「カァーーー!」
   
<0086> Bằng một lý do kỳ lạ nào đó, ta bị đe dọa bởi giọng của cụ ấy
+
<0086> Không hiểu do đâu gái tốt bụng bị già quát tháo đầy hăm dọa.
 
// For some odd reason, the girl was being intimidated by her voice.
 
// For some odd reason, the girl was being intimidated by her voice.
  +
// なにやら声をかけた女生徒は威嚇されていた。
   
<0087> \{\m{B}} "…hêntôi không bắt chuyện với bà ta"
+
<0087> \{\m{B}} 『... Hênmình không bắt chuyện với bà ta.』
 
// \{\m{B}} "... good thing I didn't talk to her."
 
// \{\m{B}} "... good thing I didn't talk to her."
  +
// \{\m{B}} 「…声、かけなくってよかった…」
   
<0088> Từ bây giờ, tôi nghĩ mình đã thoát khỏi lời tiên tri của Fujibayashi
+
<0088> Trước mắt thì, tôi nghĩ mình đã thoát khỏi lời tiên tri của Fujibayashi.
 
// For now, I got out of Fujibayashi's fortune-telling... I guess.
 
// For now, I got out of Fujibayashi's fortune-telling... I guess.
  +
// とりあえず藤林の占いは外れた…よな。
   
  +
<0089> Tôi nghe sinh hoạt đầu giờ.
<0089> Cũng được một thời gian rồi từ khi tôi tham dự tiết chủ nhiệm
 
 
// It's been a long while since I attended homeroom.
 
// It's been a long while since I attended homeroom.
  +
// 久々に朝のHRをちゃんと受けた。
   
<0090> Nói là “tham dự”, thực ra tôi chỉ ngồi trong lớp, không thực sự chú ý tới cái thầy chủ nhiệm nói cả.
+
<0090> Nói là 『nghe』, nhưng thực ra tôi chỉ ngồi trong lớp cho lệ, chẳng màng để tai mấy lời của ông thầy.
 
// Even though I say I "attended", I'm just going to be inside the classroom, not really paying attention to whatever our homeroom teacher's saying.
 
// Even though I say I "attended", I'm just going to be inside the classroom, not really paying attention to whatever our homeroom teacher's saying.
  +
// 受けたと言っても、単に教室にいたというだけで、担任の言ったことなんて微塵も憶えてはいない。
   
<0091> Chuông hết giờ vang lên báo hiệu giờ chuyển tiết
+
<0091> Chuông reo báo hết giờ sinh hoạt, ông thầy ra khỏi lớp.
 
// The warning bell rings ending homeroom, and the teacher in charge leaves.
 
// The warning bell rings ending homeroom, and the teacher in charge leaves.
  +
// 予鈴とともにHRが終わり、担任は教室を出ていく。
   
<0092> Tôi ngồi thư giãn sau tiết đầu
+
<0092> Tạm nghỉ trước khi vào tiết đầu.
 
// I'll relax before the first period of classes start.
 
// I'll relax before the first period of classes start.
  +
// 一時間目が始まるまでの短い息抜き時間。
   
<0093> Không việc quan trọng cả nên tôi chỉ ngồi thẩn thơ
+
<0093> Chẳng biết phải chuẩn bị cho tiết học, tôi thả hồn thẫn thờ đâu đâu.
 
// We weren't preparing to do anything, so I just spaced out.
 
// We weren't preparing to do anything, so I just spaced out.
  +
// 俺は特に授業の準備をするわけでもなく、ぼーっとしていた。
   
<0094> \{Giọng Nói} "A… à...."
+
<0094> \{Giọng nói} 『Ưm... a...
 
// \{Voice} "Ah... well..."
 
// \{Voice} "Ah... well..."
  +
// \{声} 「あ…あの…」
   
<0095> \{\m{B}} "Hử?"
+
<0095> \{\m{B}} 『Hửm?
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}} 「ん?」
   
<0096> \{Ryou} "..à…"
+
<0096> \{Ryou} ... a...』
 
// \{Ryou} "... ah..."
 
// \{Ryou} "... ah..."
  +
// \{椋} 「…あ…」
   
<0097> Fujibayashi, vẻ hơi do dự hỏi tôi
+
<0097> Fujibayashi rụt nhìn tôi.
 
// Fujibayashi was a little hesitant, looking at me.
 
// Fujibayashi was a little hesitant, looking at me.
  +
// 藤林が少しオドオドとした目でこちらを見ている。
   
<0098> \{Ryou} "A…ừm..Cậu không đi…trễ hôm nay"
+
<0098> \{Ryou} 『Vậy... vậy là... hôm nay bạn không đi muộn.』
 
// \{Ryou} "W... well... you're not... late today."
 
// \{Ryou} "W... well... you're not... late today."
  +
// \{椋} 「そ…その…今日は…遅刻しませんでした」
   
<0099> \{\m{B}} "….ừ…cậu đoán sai rồi"
+
<0099> \{\m{B}} 『... Ờ... bạn bói sai rồi.』
 
// \{\m{B}} "... yeah... your fortune-telling was off."
 
// \{\m{B}} "... yeah... your fortune-telling was off."
  +
// \{\m{B}} 「…ああ…、おまえの占いは外れたな」
   
<0100> \{Ryou} "Ừ…cảm ơn trời"
+
<0100> \{Ryou} 『À... vâng... mừng thật đấy.』
 
// \{Ryou} "Yes... thank goodness."
 
// \{Ryou} "Yes... thank goodness."
  +
// \{椋} 「は、はい…よかったです」
   
<0101> \{\m{B}} "Cảm ơn trời? Không phải cậu nên thất vọng sao ?"
+
<0101> \{\m{B}} 『Mừng? Không phải bạn nên thất vọng sao?
 
// \{\m{B}} "Thank goodness? Aren't you disappointed?"
 
// \{\m{B}} "Thank goodness? Aren't you disappointed?"
  +
// \{\m{B}} 「よかった? おまえ的には残念じゃないのか?」
   
<0102> \{Ryou} "K-không phải đâu"
+
<0102> \{Ryou} 『Kh... không đâu...』
 
// \{Ryou} "T-that's not true..."
 
// \{Ryou} "T-that's not true..."
  +
// \{椋} 「そ…そんなことはないです」
   
<0103> \{\m{B}} "Nhưng lời tiên đoán của cậu không đúng, phải không?"
+
<0103> \{\m{B}} Nhưng quẻ bói của bạn trật lất ?
 
// \{\m{B}} "But your fortune-telling was inaccurate, wasn't it?"
 
// \{\m{B}} "But your fortune-telling was inaccurate, wasn't it?"
  +
// \{\m{B}} 「でも占いが外れたんだぜ?」
   
<0104> \{Ryou} "Tớ nghĩ lời tiên đoán không đúng…có thểmôt việc tốt, ."
+
<0104> \{Ryou} 『Mình nghĩ... đôi lúc lời tiên tri không ứng nghiệm... cũngđiều tốt...』
 
// \{Ryou} "Fortune-telling being inaccurate... is somehow a good thing, I think..."
 
// \{Ryou} "Fortune-telling being inaccurate... is somehow a good thing, I think..."
  +
// \{椋} 「外れた方が良い占いも…あった方がいいと思います…」
   
<0105> \{\m{B}} "Hử, sao lạ vậy..?"
+
<0105> \{\m{B}} 『Hả, sao lạ vậy...?
 
// \{\m{B}} "Huh, is there such a thing...?"
 
// \{\m{B}} "Huh, is there such a thing...?"
  +
// \{\m{B}} 「はぁ、そんなもんか…?」
   
<0106> \{Ryou} "V-vì tớ nghĩ đi học sớm có thể là một việc tốt"
+
<0106> \{Ryou} V-vì mình nghĩ... đi học sớm là một việc tốt.』
 
// \{Ryou} "B-because I think coming to school without being late is a good thing."
 
// \{Ryou} "B-because I think coming to school without being late is a good thing."
  +
// \{椋} 「ちゃ…ちゃんと遅刻しないで学校に来る方がいいと思いますから」
   
<0107> Nói vậy, Fujibayashi lấy bộ bài trong túi của mình ra
+
<0107> Nói rồi, Fujibayashi liền rút bộ bài trong túi ra.
 
// Fujibayashi said that and took out the deck of playing cards from her pocket.
 
// Fujibayashi said that and took out the deck of playing cards from her pocket.
  +
// 藤林はそう言うとまたポケットからトランプを取り出した。
   
  +
<0108> Xoạch... xoạch... xoạch... xoạch...
<0108> Xoạch…xoạch…xoạch..
 
 
// Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle...
 
// Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle...
  +
// シュッ…シュッ…シュッ…シュッ…。
   
<0109> \{\m{B}} "………."
+
<0109> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0110> vẻ như là cô ấy sẽ bói them một quẻ nữa
+
<0110> Lại muốn bói thêm quẻ nữa sao?
 
// It seems as though she's going tell another fortune.
 
// It seems as though she's going tell another fortune.
  +
// どうやらまた占ってくれるらしい。
   
<0111> Xoạch..xoạch…xoạch
+
<0111> Xoạch... xoạch... xoạch... xoạc——...
 
// Shuffle... shuffle... shuffle... shu--...
 
// Shuffle... shuffle... shuffle... shu--...
  +
// シュッ…シュッ…シュッ…シュ──…。
   
<0112> \{Ryou} "A…"
+
<0112> \{Ryou} 『A...』
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
  +
// \{椋} 「あ…」
   
<0113> Xoạc ....
+
<0113> Lách tách...
 
// Clatter...
 
// Clatter...
  +
// バララ…。
   
<0114> Những lại một lần nữa rơi đầy sàn
+
<0114> Cũng giống hôm qua, xấp bài rơi tứ tung.
 
// The cards scatter over the floor again.
 
// The cards scatter over the floor again.
  +
// また床にばらまいた。
   
<0115> Nhưng, thay vì nhặt chúng lên, cô ấy nhìn chăm chú vào những bài trên sàn
+
<0115> Nhưng, thay vì nhặt chúng lên, cô ấy đăm chiêu nhìn những quân bài trên sàn.
 
// But today, instead of picking them up, she stares at the cards on the floor.
 
// But today, instead of picking them up, she stares at the cards on the floor.
  +
// でも今日はすぐに拾おうとはせずに、ジッと床の上のトランプを見つめている。
   
<0116> \{Ryou} "…….."
+
<0116> \{Ryou} .........』
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
  +
// \{椋} 「………」
   
<0117> \{\m{B}} "…………"
+
<0117> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0118> \{Ryou} "Ngày mai cậu sẽ gặp điều tốt lanh "
+
<0118> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "Something good will happen to you tomorrow..."
 
// \{Ryou} "Something good will happen to you tomorrow..."
  +
// \{椋} 「\m{A}くん…明日いいことがあります」
   
  +
<0119> -kun, ngày mai bạn sẽ gặp điều tốt lành...』
<0119> \{\m{B}} "…sao cơ ?"
 
  +
  +
<0120> \{\m{B}} 『... Sao cơ?』
 
// \{\m{B}} "... what?"
 
// \{\m{B}} "... what?"
  +
// \{\m{B}} 「…はい?」
   
<0120> \{Ryou} "sau đó…cậu sẽ có một cuộc gặp gỡ thật bất ngờ và thú vị"
+
<0121> \{Ryou} rồi... bạn sẽ có một cuộc hội ngộ ấn tượng.』
 
// \{Ryou} "And then... you'll have a lovely encounter..."
 
// \{Ryou} "And then... you'll have a lovely encounter..."
  +
// \{椋} 「あと…素敵な…出会いとかです」
   
<0121> \{\m{B}} "Chờ chút, sao cậu thể đoán đước như vậy khi chỉ nhìn qua những bài rớt dưới sàn? "
+
<0122> \{\m{B}} Chờ chút, sao bạn đoán được chính xác như vậy chỉ qua việc nhìn đống bài rơi dưới sàn?
 
// \{\m{B}} "Wait a second, are you saying that'll happen just by looking at the scattered cards on the floor?"
 
// \{\m{B}} "Wait a second, are you saying that'll happen just by looking at the scattered cards on the floor?"
  +
// \{\m{B}} 「ちょっとまて、床に落ちたトランプ見て言ってるのか?」
   
<0122> \{Ryou} "À.. vâng "
+
<0123> \{Ryou} À... vâng.』
 
// \{Ryou} "Well... yes."
 
// \{Ryou} "Well... yes."
  +
// \{椋} 「えっと…はい」
   
<0123> \{\m{B}} "Và lần này không phải chọn bài nữa?"
+
<0124> \{\m{B}} 『Thậm chí lần này mình còn chưa rút bài nào?
 
// \{\m{B}} "And I don't need to pick the cards myself this time?"
 
// \{\m{B}} "And I don't need to pick the cards myself this time?"
  +
// \{\m{B}} 「今回俺は自分でトランプを引いてないぞ?」
   
<0124> \{Ryou} "T-tớ nghĩ cũng một thuật bói toán như vầy nữa"
+
<0125> \{Ryou} 『M-mình nghĩ, đó cũng một cách bói mà.』
 
// \{Ryou} "T-there's fortune-telling like this too, I think."
 
// \{Ryou} "T-there's fortune-telling like this too, I think."
  +
// \{椋} 「こ、こういう占いなんだと思います」
   
<0125> \{\m{B}} "”Tớ nghĩ” có nghĩa là sao hả?"
+
<0126> \{\m{B}} 『「Mình nghĩ」 nghĩa là sao?
 
// \{\m{B}} "What do you mean 'I think'?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean 'I think'?"
  +
// \{\m{B}} 「思いますってなんだ」
   
<0126> \{\m{B}} "Ban đầu, cậu nói \b'Ah...'\u khi cậu làm rớt bộ bài? "
+
<0127> \{\m{B}} 『Chẳng phải bạn đã giật mình kêu 「A... một tiếng lỡ tay đánh rơi bộ bài sao?』
 
// \{\m{B}} "To begin with, didn't you say, \b'Ah...'\u when you dropped the cards?"
 
// \{\m{B}} "To begin with, didn't you say, \b'Ah...'\u when you dropped the cards?"
  +
// \{\m{B}} 「大体、落としたときに『あ…』とか言っただろうが」
   
<0127> \{Ryou} "Đó là…um…một câu thần chú"
+
<0128> \{Ryou} Đó là... à... một câu thần chú...』
 
// \{Ryou} "That's... um... a secret spell..."
 
// \{Ryou} "That's... um... a secret spell..."
  +
// \{椋} 「あれは…その…秘密の呪文です…」
   
<0128> Một câu thần chú..?
+
<0129> Kiểu thần chú gì vậy...?
 
// That's a secret spell...?
 
// That's a secret spell...?
  +
// それは秘密すぎやしないか…?
   
<0129> \{\m{B}} "Thôi được rồi.. vậy…?Cậu nói một chuyện tốt nghĩasao?"
+
<0130> \{\m{B}} Thôi cho qua... vậy...? Bạn nói điều tốt lànhý gì?
 
// \{\m{B}} "All right... so...? What do you mean by good?"
 
// \{\m{B}} "All right... so...? What do you mean by good?"
  +
// \{\m{B}} 「まぁいい…。で…? いいことって?」
   
<0130> \{Ryou} "... à . đó là một cuộc va chạm nảy lửa."
+
<0131> \{Ryou} ... À, đó là một cuộc chạm trán nóng bỏng.
 
// \{Ryou} "... well, it's a fiery impact."
 
// \{Ryou} "... well, it's a fiery impact."
  +
// \{椋} 「…えっと、熱い衝撃です」
   
<0131> \{\m{B}} "Vậy sao..?"
+
<0132> \{\m{B}} 『... Cái quái...?
 
// \{\m{B}} "... what do you mean by that...?"
 
// \{\m{B}} "... what do you mean by that...?"
  +
// \{\m{B}} 「…なんだそれは…?」
   
<0132> \{Ryou} "Cậu thể thư giản cả tinh thầnthể chất ,, một ngày sảng khoái mà không bị chấn thương ."
+
<0133> \{Ryou} 『Cả tâm hồn lẫn thể xác đều được gột rửa,bạn sẽ trải qua một ngày thật bình an.
 
// \{Ryou} "You'll be able to refresh your body and spirit, and spend your whole day safely without being injured."
 
// \{Ryou} "You'll be able to refresh your body and spirit, and spend your whole day safely without being injured."
  +
// \{椋} 「身も心もリフレッシュできて、怪我のない安全な一日を過ごせるようです」
   
<0133> \{\m{B}} "Tớ vẫn không hiểu lắm"
+
<0134> \{\m{B}} 『... Mình vẫn không hiểu lắm...』
 
// \{\m{B}} "... I don't really get it..."
 
// \{\m{B}} "... I don't really get it..."
  +
// \{\m{B}} 「…よくわからねぇ…」
   
<0134> \{Ryou} "Ờ Ừm, đó chỉ là tiên đoán thôi mà"
+
<0135> \{Ryou} 『Đó chỉ là bói toán thôi mà...』
 
// \{Ryou} "W, well, it's fortune-telling, after all..."
 
// \{Ryou} "W, well, it's fortune-telling, after all..."
  +
// \{椋} 「う、占いですから…」
   
<0135> \{\m{B}} "giác quan thứ sáu của một cô gái..?"
+
<0136> \{\m{B}} 『... Lại trực giác của con gái à...?
 
// \{\m{B}} "... a maiden's inspiration...?"
 
// \{\m{B}} "... a maiden's inspiration...?"
  +
// \{\m{B}} 「…乙女のインスピレーション…?」
   
<0136> \{Ryou} "Ừm, có thể nói vậy "
+
<0137> \{Ryou} 『À thì, có thể nói vậy.』
 
// \{Ryou} "Um, that's right."
 
// \{Ryou} "Um, that's right."
  +
// \{椋} 「えっと、そうです」
   
<0137> \{\m{B}} "Vậy ý cậu là sao khi tớ sẽ có một cuộc gặp gỡ thú vị"
+
<0138> \{\m{B}} Vậy còn cuộc gặp gỡ ấn tượng là sao?』
 
// \{\m{B}} "Then, what do you mean by a lovely encounter?"
 
// \{\m{B}} "Then, what do you mean by a lovely encounter?"
  +
// \{\m{B}} 「で、素敵な出会いってのはなんだ?」
   
<0138> \{Ryou} "À,..phải .... là lá bài kia kìa…"
+
<0139> \{Ryou} À... phải... là lá bài kia kìa...』
 
// \{Ryou} "Ah... well... that card there..."
 
// \{Ryou} "Ah... well... that card there..."
  +
// \{椋} 「あ…はい…その…そこのカード…」
   
<0139> Fujibayashi chỉ vào một bài
+
<0140> Fujibayashi chỉ vào một quân bài...
 
// Fujibayashi was pointing at a card...
 
// Fujibayashi was pointing at a card...
  +
// 藤林が指さす先にある一枚のトランプ…。
   
  +
<0141> Con Q bích.
<0140> Đó là con Queen of Spades
 
 
// It was the Queen of Spades.
 
// It was the Queen of Spades.
  +
// スペードのクィーンだ。
   
<0141> \{Ryou} "Cậu sẽ gặp một cô gái dịu dàng"
+
<0142> \{Ryou} 『Bạn sẽ gặp một cô gái dịu dàng.』
 
// \{Ryou} "You'll meet a very kind girl."
 
// \{Ryou} "You'll meet a very kind girl."
  +
// \{椋} 「とても優しい女性と出会います」
   
<0142> \{\m{B}} "…dịu dàng…?"
+
<0143> \{\m{B}} 『... Dịu dàng...?
 
// \{\m{B}} "... kind...?"
 
// \{\m{B}} "... kind...?"
  +
// \{\m{B}} 「…優しい…?」
   
<0143> \{Ryou} "À.. vâng, một người dịu dàng"
+
<0144> \{Ryou} À... vâng, một người vô cùng dịu dàng.』
 
// \{Ryou} "Well... yes, a kind person."
 
// \{Ryou} "Well... yes, a kind person."
  +
// \{椋} 「えっと…はい、優しい人です」
   
<0144> \{\m{B}} "….."
+
<0145> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0145> \{Ryou} "À…, spade còn có nghĩa là kiếm. thể nói là, một người tượng trưng cho một hiệp sĩ. Nó còn có nghĩa là ngườib bảo vệ"
+
<0146> \{Ryou} 『À... thì... bích còn có nghĩa là kiếm. Nói cách khác, người đó giống như một hiệp sĩ, sẽ bảo vệ bạn.』
 
// \{Ryou} "Ah... well, Spade means Sword. In other words, a person signifying a knight. It also means a protector."
 
// \{Ryou} "Ah... well, Spade means Sword. In other words, a person signifying a knight. It also means a protector."
  +
// \{椋} 「あ…えっとスペードは剣を意味しますので、つまり、騎士のような人で、守ってくれる人ということなんです」
   
<0146> \{Ryou} "Nhưng vậy, cô ấy vẫn chắc chắn rất dịu dàng"
+
<0147> \{Ryou} 『Thế nên... mình chắc chắn cô ấy rất dịu dàng.』
 
// \{Ryou} "But even still, she'll definitely be a kind person."
 
// \{Ryou} "But even still, she'll definitely be a kind person."
  +
// \{椋} 「なので、きっと優しい人です」
   
<0147> Một thanh kiếm…nghĩ kiểu gì thì cũng mang ý nghĩa hung hăng. thể là một người nguy hiểm đây
+
<0148> Kiếm... nghĩ kiểu gì cũng mang nghĩa kích động, hung hãn. Đáng lý ra đấy phải là một kẻ nguy hiểm chứ...?
 
// A sword... no matter how I think of it, it means aggressive. It might be a dangerous person...
 
// A sword... no matter how I think of it, it means aggressive. It might be a dangerous person...
  +
// …剣って…どちらかというと攻撃的というか、危険な人になるんじゃないんだろうか…。
   
<0148> \{\m{B}} "Liệu lời tiên đoán này có đúng không đó?"
+
<0149> \{\m{B}} 『Lần này bói chính xác không đấy?
 
// \{\m{B}} "Is today's fortune-telling accurate?"
 
// \{\m{B}} "Is today's fortune-telling accurate?"
  +
// \{\m{B}} 「当たるのか? 今日の占いは?」
   
<0149> \{Ryou} "N-nó chỉ là bói toán thôi"
+
<0150> \{Ryou} 『Nó là bói toán mà.』
 
// \{Ryou} "I-it's fortune-telling, after all."
 
// \{Ryou} "I-it's fortune-telling, after all."
  +
// \{椋} 「う、占いですから」
   
<0150> Một câu trả lời thật hồ
+
<0151> Câu trả lời mông lung chưa từng thấy.
 
// It was a doubtful answer.
 
// It was a doubtful answer.
  +
// 微妙な返事だった。
   
<0151> \{\m{B}} "…Tôi buồn ngủ…"
+
<0152> \{\m{B}} 『... Buồn ngủ quá...』
 
// \{\m{B}} "... I'm sleepy..."
 
// \{\m{B}} "... I'm sleepy..."
  +
// \{\m{B}} 「…ねむ…」
   
  +
<0153> Tôi học tiết đầu cũng được một lúc rồi.
<0152> Cũng đã được một thời gian từ khi tôi tham dự những tiết học buổi sáng
 
 
// It's been a long while since I took first period lessons.
 
// It's been a long while since I took first period lessons.
  +
// 久々に丸々受けた一時間目の授業。
   
<0153> Nhưng cũng như tiết chủ nhiệm, không có chữ nào vào đầu tôi cả
+
<0154> Có điều, cũng như giờ sinh hoạt, không vào đầu được chữ nào cả.
 
// It's the same as homeroom; the lessons won't go into my head.
 
// It's the same as homeroom; the lessons won't go into my head.
  +
// HR同様、まったく内容は頭に入っていない。
   
<0154> Như đối lập với nó, sự buồn ngủ của tôi như được tăng them trong một tình cành thật éo le.
+
<0155> Trái lại, cơn buồn ngủ dữ dội của tôi ngày một tăng theo nhịp giảng.
 
// On the contrary, my drowsiness has been amplified by a certain painful situation.
 
// On the contrary, my drowsiness has been amplified by a certain painful situation.
  +
// それどころか、眠気が増幅されてかなり辛い状態になっている。
   
<0155> Tôi nên ngủ thêm không….hay là đi ra khỏi lớp? Vậy thì đi đâu giờ…?
+
<0156> Tiết hai nên ngủ... hay ra khỏi lớp? Trốn đi đâu thì được nhỉ...?
 
// Should I spend my second period sleeping... or just leave the classroom? Where will I go though...
 
// Should I spend my second period sleeping... or just leave the classroom? Where will I go though...
  +
// 二時間目は寝て過ごそうか…それともいっそ教室を抜けて、どこかでフケるか…。
   
<0156> \{Nữ Sinh} "Waaaaa ! Sao cậu lại ở đây"
+
<0157> \{Nữ sinh} 『Ụa! Sao ông lại ở đây?!』
 
// \{Female Student} "Uwaah! Why are you here!?"
 
// \{Female Student} "Uwaah! Why are you here!?"
  +
// \{女生徒} 「うわっ! なんであんたがいんの?!」
   
<0157> Trong khi đang lơ mơ, tôi nghe thấy một giọng nói thật quen thuộc
+
<0158> Đang lơ mơ, tôi bỗng nghe thấy giọng nói quen thuộc ngay sát bên tai.
 
// As I spaced out, I heard a familiar voice entering my head.
 
// As I spaced out, I heard a familiar voice entering my head.
  +
// ぼーっとしていると、突然聞き覚えのある声が頭の上から聞こえてきた。
   
  +
<0159> Giọng của...
<0158> Đây là giọng nói của…….
 
 
// This voice belongs to...
 
// This voice belongs to...
  +
// この声は…。
   
<0159> \{Nữ Sinh} "Điều này thật bất thường, bây giờ vẫn còn sớm mà?"
+
<0160> \{Nữ sinh} 『Trời sập chắc, vẫn còn sớm lắm mà?
 
// \{Female Student} "This is unusual, isn't it still early?"
 
// \{Female Student} "This is unusual, isn't it still early?"
  +
// \{女生徒} 「めっずらしーわね、まだ朝よ?」
   
<0160> \{\m{B}} "..Kyou,,,?"
+
<0161> \{\m{B}} ... Kyou...?
 
// \{\m{B}} "... Kyou...?"
 
// \{\m{B}} "... Kyou...?"
  +
// \{\m{B}} 「…杏…?」
   
  +
<0162> Người quen đây mà.
<0161> Một khuôn mặt thật quen thuộc
 
 
// A familiar face.
 
// A familiar face.
  +
// 見覚えのある顔。
   
<0162> Cô ấy là chị song sinh của Fujibayashi Ryou….Fujibayashi Kyou
+
<0163> Chị song sinh của Fujibayashi Ryou... Fujibayashi Kyou.
 
// She's Fujibayashi Ryou's older twin sister... Fujibayashi Kyou.
 
// She's Fujibayashi Ryou's older twin sister... Fujibayashi Kyou.
  +
// 藤林椋の双子の姉…藤林杏。
   
<0163> ấy một trong những người không quan tâm đến cái mác dân anh chị của tôi đến nói chuyện với tôi
+
<0164> Một trong số ít người không để tâm cái mác học sinh biệt thường bắt chuyện với tôi.
 
// She's one of those few unconcerned students that talks to me, even though I'm labeled as a delinquent.
 
// She's one of those few unconcerned students that talks to me, even though I'm labeled as a delinquent.
  +
// 不良のレッテルを貼られている俺相手に、平気に話しかけてくる数少ない生徒だ。
   
<0164> ấy phải lớp bên cạnh chứ
+
<0165> Nhưng ta học lớp bên cạnh...
 
// She should be in the next classroom though...
 
// She should be in the next classroom though...
  +
// 今は隣のクラスのはずだが…。
   
<0165> \{\m{B}} "Sao câu lại sang đây?"
+
<0166> \{\m{B}} Sao qua đây?
 
// \{\m{B}} "Why are you in this classroom?"
 
// \{\m{B}} "Why are you in this classroom?"
  +
// \{\m{B}} 「なんでこの教室にいるんだ?」
   
<0166> \{Kyou} "Hmm? Bởi vì cái này."
+
<0167> \{Kyou} 『Hửm? cái này này.
 
// \{Kyou} "Hmm? Because of this."
 
// \{Kyou} "Hmm? Because of this."
  +
// \{杏} 「ん? これよこれ」
   
<0167> Cô ấy cho tôi xem một vật được gói cẩn thận trong một chếc khăn ăn viền hoa, hình như là một phần ăn trưa
+
<0168> Cô ta cho tôi xem một hộp cơm trưa, được gói ghém cẩn thận trong tấm khăn ăn in họa tiết hình hoa.
 
// She showed me an object enveloped by a flower patterned napkin; it seems like it's a lunch box.
 
// She showed me an object enveloped by a flower patterned napkin; it seems like it's a lunch box.
  +
// 花柄のナフキンに包まれた弁当箱らしき物を俺に見せる。
   
<0168> \{\m{B}} "….cho tớ à?"
+
<0169> \{\m{B}} ... Cho tôi hả?
 
// \{\m{B}} "... is that for me?"
 
// \{\m{B}} "... is that for me?"
  +
// \{\m{B}} 「…俺にくれるのか?」
   
<0169> \{Kyou} "Cậu ngốc không vậy ? Sao tớ lại phải làm cơm trưa cho cậu ăn ?"
+
<0170> \{Kyou} 『Ông dở người à? Sao tôi phải làm cơm trưa cho ông chứ?
 
// \{Kyou} "Are you stupid? Why would I give you a lunch box?"
 
// \{Kyou} "Are you stupid? Why would I give you a lunch box?"
  +
// \{杏} 「あんたバカでしょ? なんであたしがあんたにお弁当をあげなきゃなんないのよ」
   
<0170> Cũng phải ...
+
<0171> Cũng phải.
 
// That's true...
 
// That's true...
  +
// 確かに。
   
  +
<0172> Tôi sẽ lo sốt vó nếu đang yên đang lành lại được cô ta cho không hộp cơm.
<0171> Tôi tự nhiên lo lắng không đâu
 
 
// I suddenly got worried for no reason.
 
// I suddenly got worried for no reason.
  +
// いきなり脈絡なく渡されても困る。
   
<0172> Tôi sẽ nghi ngờ nếu ấy cho tôi ăn không cho độc vào đó
+
<0173> Chưa hết đâu, ai biết liệu ta trộn thuốc độc vào đó không.
 
// I doubt she'd serve me food without poisoning it.
 
// I doubt she'd serve me food without poisoning it.
  +
// むしろ、毒でも盛ってあるんじゃないかと疑う。
   
<0173> \{Kyou} "Cậu đang nghĩ bậy bạđó?"
+
<0174> \{Kyou} 『Ông đang nghĩ xấuvề tôi đấy?
 
// \{Kyou} "Are you thinking something bad?"
 
// \{Kyou} "Are you thinking something bad?"
  +
// \{杏} 「なーんか、失礼なこと考えてない?」
   
<0174> \{\m{B}} "Đó chỉ là cậu chỉ tưởng tượng thôi"
+
<0175> \{\m{B}} 『Bà chỉ khéo tưởng tượng.』
 
// \{\m{B}} "It's just your imagination."
 
// \{\m{B}} "It's just your imagination."
  +
// \{\m{B}} 「気のせいだろう」
   
<0175> \{Ryou} "A.. chị đó à..? Có chuyện gì thế"
+
<0176> \{Ryou} A... onee-chan...? Chuyện gì thế ạ?』
 
// \{Ryou} "Ah... onee-chan...? What's wrong?"
 
// \{Ryou} "Ah... onee-chan...? What's wrong?"
  +
// \{椋} 「あ…お姉ちゃん…? どうしたの?」
   
<0176> \{Kyou} "A…Ryou đây rồi, đây."
+
<0177> \{Kyou} 『A-, Ryou, qua đây, qua đây.
 
// \{Kyou} "Ah... Ryou, here, here."
 
// \{Kyou} "Ah... Ryou, here, here."
  +
// \{杏} 「あー、椋、これこれ」
   
<0177> Fujibayashi đến chỗ chúng tôi, và Kyou đưa cho cô ấy phần ăn trưa ta đang cầm trên tay
+
<0178> Fujibayashi bước lại chỗ chúng tôi, và Kyou đưa hộp cơm trưa choấy.
 
// Fujibayashi approaches us, and Kyou swings the lunch box she's holding in front of her.
 
// Fujibayashi approaches us, and Kyou swings the lunch box she's holding in front of her.
  +
// こちらに近づいてきた藤林に、手にしていた弁当を振りながら見せる。
   
<0178> \{Ryou} "A.. phần ăn trưa của em"
+
<0179> \{Ryou} A... hộp cơm của em...』
 
// \{Ryou} "Ah... my lunch box..."
 
// \{Ryou} "Ah... my lunch box..."
  +
// \{椋} 「あ…お弁当…」
   
<0179> \{Kyou} "Ừ. Em để quên trên bàn đó"
+
<0180> \{Kyou} 『Đúng rồi. Em để quên trên bàn đó.』
 
// \{Kyou} "Yes. You forgot this on the table."
 
// \{Kyou} "Yes. You forgot this on the table."
  +
// \{杏} 「はい。テーブルに忘れてたわよ」
   
<0180> \{Ryou} "Cảm ơn chị nhiều lắm"
+
<0181> \{Ryou} Cảm ơn chị nhiều.』
 
// \{Ryou} "Thank you for bringing it."
 
// \{Ryou} "Thank you for bringing it."
  +
// \{椋} 「わざわざありがとう」
   
<0181> \{Kyou} "Không sao đâu, bình thường"
+
<0182> \{Kyou} 『Chuyện cỏn con thôi.』
 
// \{Kyou} "It's fine, I don't really mind."
 
// \{Kyou} "It's fine, I don't really mind."
  +
// \{杏} 「別に気にしなくていいわよ」
   
<0182> \{\m{B}} "…Sao cậu lại phải đưa cho ấy?"
+
<0183> \{\m{B}} 『... Sao đưa được cho bạn ấy...?
 
// \{\m{B}} "... why are you handing it to her...?"
 
// \{\m{B}} "... why are you handing it to her...?"
  +
// \{\m{B}} 「…なんで今頃渡すんだ…?」
   
<0183> \{Kyou} "Hử ?Là sao?"
+
<0184> \{Kyou} Hử? Là sao?
 
// \{Kyou} "Hmm? What?"
 
// \{Kyou} "Hmm? What?"
  +
// \{杏} 「ん? なにが?」
   
<0184> \{\m{B}} "Như tui nói đó, hai người sống chung nhà, sao bà lại phải đem cho cậu ấy phần ăn trưa"
+
<0185> \{\m{B}} 『Chẳng phải hai người sống chung nhà sao? Thế mà bà lại đem được cơm trưa cho em gái?』
 
// \{\m{B}} "Like I said, both of you live in the same house, so why are you bringing her that lunch box?"
 
// \{\m{B}} "Like I said, both of you live in the same house, so why are you bringing her that lunch box?"
  +
// \{\m{B}} 「だから、なんで家が同じなのに今頃弁当を渡すんだ?」
   
<0185> \{\m{B}} "Không phải hai người đi học chung sao"
+
<0186> \{\m{B}} 『Bộ hai người không đi học cùng nhau hả?』
 
// \{\m{B}} "Both of you go to school together, right?"
 
// \{\m{B}} "Both of you go to school together, right?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえら一緒に登校してるだろ?」
   
<0186> \{Ryou} "À.. chị tớ thường dậy hơi trễ.."
+
<0187> \{Ryou} À... onee-chan... thường dậy hơi muộn...
 
// \{Ryou} "Ah... onee-chan... woke up a little late..."
 
// \{Ryou} "Ah... onee-chan... woke up a little late..."
  +
// \{椋} 「あ…お姉ちゃん、今日少し寝坊したから…」
   
<0187> \{\m{B}} "Cậu nên gọi cô ta dậy"
+
<0188> \{\m{B}} 『Thì cứ đánh thức cô ta dậy.』
 
// \{\m{B}} "You should have woken her up."
 
// \{\m{B}} "You should have woken her up."
  +
// \{\m{B}} 「起こしてやれよ」
   
<0188> \{Ryou} "À..ư…ư2m..chị ấy thường dậy sát giờ… nên…"
+
<0189> \{Ryou} À... ừ... mình... đã cố đánh thức tới sát giờ... nên...』
 
// \{Ryou} "Ah... uh... well... she woke up at the last minute... so..."
 
// \{Ryou} "Ah... uh... well... she woke up at the last minute... so..."
  +
// \{椋} 「あ…う…その…ギリギリまで起こしていたんですけど…その…」
   
<0189> \{Kyou} "Ahahaha, khả năng dậy sớm một thứ tui không tự hào cho lắm"
+
<0190> \{Kyou} Ahahaha, không phải nói quá đâu, nhưng tôi chịu thua vụ dậy đúng giờ.』
 
// \{Kyou} "Ahahaha, the ability to wake up is something I'm not proud of."
 
// \{Kyou} "Ahahaha, the ability to wake up is something I'm not proud of."
  +
// \{杏} 「あははは、自慢じゃないけど寝起きはめちゃくちゃ悪いのよね~」
   
<0190> \{\m{B}} "Cậu đã cố chưa?"
+
<0191> \{\m{B}} 『Cô ta cố thủ không chịu dậy à?
 
// \{\m{B}} "Did you struggle?"
 
// \{\m{B}} "Did you struggle?"
  +
// \{\m{B}} 「暴れるのか?」
   
<0191> \{Ryou} "Chị ấy không cử động im lặng với đôi mắt khép hờ"
+
<0192> \{Ryou} Chị ấy nằm bất động, không nói nửa lời, chỉ để mắt khép hờ...』
 
// \{Ryou} "She didn't move and kept quiet with her eyes half closed..."
 
// \{Ryou} "She didn't move and kept quiet with her eyes half closed..."
  +
// \{椋} 「半眼を保って無言のまま動かないんです…」
   
<0192> Đáng sợ thật
+
<0193> Đáng sợ thật...
 
// Scary...
 
// Scary...
  +
// こえぇ…。
   
<0193> \{\m{B}} "… hử? Vậy sao cậu không trễ?"
+
<0194> \{\m{B}} 『... Hả? Vậy sao bạn không bị muộn?
 
// \{\m{B}} "... huh? You're not late, right?"
 
// \{\m{B}} "... huh? You're not late, right?"
  +
// \{\m{B}} 「…ん? でもおまえって遅刻じゃなかったよな」
   
<0194> \{Ryou} "Ơ? À đúng vậy. Tớ luôn đến trạm xe buýt đúng giờ"
+
<0195> \{Ryou} Ơ? À, vâng. Khi thấy sắp không kịp, mình đón xe buýt.』
 
// \{Ryou} "Eh? Ah, yes, I always come to the bus stop on time."
 
// \{Ryou} "Eh? Ah, yes, I always come to the bus stop on time."
  +
// \{椋} 「え? あ、はい、時間が厳しい時はバスを使いますから」
   
<0195> \{\m{B}} "À…vậy cậu đi chuyến xe buýt khác?"
+
<0196> \{\m{B}} 『À... vậy bà đi chuyến xe buýt khác hả, Kyou?
 
// \{\m{B}} "Ah... so you rode a different bus?"
 
// \{\m{B}} "Ah... so you rode a different bus?"
  +
// \{\m{B}} 「ああ、じゃあ乗るバスが違ったのか?」
   
<0196> \{Kyou} "Tui ghét xe buýt"
+
<0197> \{Kyou} 『Tôi ghét xe buýt.』
 
// \{Kyou} "I hate buses."
 
// \{Kyou} "I hate buses."
  +
// \{杏} 「あたし、バス嫌い」
   
<0197> \{\m{B}} "Vây đi trễ"
+
<0198> \{\m{B}} 『Thế thì muộn học rồi còn đâu?』
 
// \{\m{B}} "That means you're late."
 
// \{\m{B}} "That means you're late."
  +
// \{\m{B}} 「じゃあおまえだけ遅刻か」
   
<0198> \{Kyou} "Không không~Tui vẫn tới đúng giờ"
+
<0199> \{Kyou} 『Làm gì có chuyện đó~ tôi vẫn tới trường đúng giờ.』
 
// \{Kyou} "No way~ I made it on time."
 
// \{Kyou} "No way~ I made it on time."
  +
// \{杏} 「まっさかー。ちゃんと間に合ってるわよ」
   
<0199> \{\m{B}} "……"
+
<0200> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
  +
<0201> Truy cứu thêm
<0200> Cố tìm hiểu xem .
 
 
// Investigate
 
// Investigate
  +
// 追求してみる
   
<0201> Thôi bỏ qua đi .
+
<0202> Thôi bỏ qua
 
// Forget about it
 
// Forget about it
  +
// 特に気にしない
   
<0202> \{\m{B}} "Vậy cậu chạy à "
+
<0203> \{\m{B}} 『Bà chạy bộ à?』
 
// \{\m{B}} "Did you run?"
 
// \{\m{B}} "Did you run?"
  +
// \{\m{B}} 「走ったのか?」
   
<0203> \{Kyou} "Hừm~ thể nói là vậy~"
+
<0204> \{Kyou} 『Ừmm~ cũng kiểu thế~
 
// \{Kyou} "Hmm~ that might be it~"
 
// \{Kyou} "Hmm~ that might be it~"
  +
// \{杏} 「ん~、まぁそんなとこかしらね~」
   
<0204> \{Kyou} " Tớ chỉ tăng tốc lên một ch~út thôi~"
+
<0205> \{Kyou} 『Tôi chỉ tăng tốc lên một ch~út thôi~
 
// \{Kyou} "I only speed up a li~ttle bit, though~"
 
// \{Kyou} "I only speed up a li~ttle bit, though~"
  +
// \{杏} 「ちょ~っとだけ、すっごいスピードだけど♪」
   
<0205> Tăng tốc..?
+
<0206> Tăng tốc...?
 
// Sped up...?
 
// Sped up...?
  +
// スピード…?
   
<0206> \{Ryou} "Chị à…có phải,.... với cái đó..?"
+
<0207> \{Ryou} 『Onee-chan... chị lại dùng nó...?
 
// \{Ryou} "Onee-chan... could it be, with that...?"
 
// \{Ryou} "Onee-chan... could it be, with that...?"
  +
// \{椋} 「お姉ちゃん…ひょっとしてアレで…?」
   
<0207> \{Kyou} "Wa, wa, Ryou, đó một bí mật!"
+
<0208> \{Kyou} 『Uầy uầy, Ryou, mật em!
 
// \{Kyou} "Wah, wah, Ryou, that's a secret!"
 
// \{Kyou} "Wah, wah, Ryou, that's a secret!"
  +
// \{杏} 「わっわっ、椋、それはナイショよ!」
   
<0208> \{Ryou} "Ơ..à… vâng ạ .."
+
<0209> \{Ryou} Ơ... à... ừm...
 
// \{Ryou} "Eh... ah... okay..."
 
// \{Ryou} "Eh... ah... okay..."
  +
// \{椋} 「え…あ…ぅん…」
   
<0209> \{Ryou} "Chị cũng nên dùng nó ít ít thôi"
+
<0210> \{Ryou} 『Nhưng... chị nên dùng nó ít thôi.』
 
// \{Ryou} "You should hold back though."
 
// \{Ryou} "You should hold back though."
  +
// \{椋} 「でも控えた方がいいよ」
   
<0210> \{Ryou} "Chị lại đụng phải một người hôm qua nữa đó"
+
<0211> \{Ryou} 『Hôm qua chị đã tông trúng người ta...』
 
// \{Ryou} "You hit someone on the back yesterday too..."
 
// \{Ryou} "You hit someone on the back yesterday too..."
  +
// \{椋} 「昨日も人を撥ねたばっかりだし…」
   
  +
<0212> Tông...?
<0211> Đụng
 
 
// Hit...?
 
// Hit...?
  +
// 撥ねた…?
   
<0212> \{Kyou} "Ch….! Chuyện đó càng nên giữ bí mật! "
+
<0213> \{Kyou} 『Chu-...! Chuyện đó lại càng tuyệt mật!
 
// \{Kyou} "Tha...! That's even more of a secret!"
 
// \{Kyou} "Tha...! That's even more of a secret!"
  +
// \{杏} 「そっ…! それはもっとナイショっ!」
   
<0213> Tôi cảm giác cô ta đang một điều đang sợ để bật
+
<0214> ... Hình như cô ta đang che giấu một mật tày đình...
 
// I have a feeling she has something scary to say...
 
// I have a feeling she has something scary to say...
  +
// …なにげにかなり怖いことを言っている気がするんだが…。
   
<0214> \{\m{B}} "Này … cậu đang cố giấu cái gì đó?"
+
<0215> \{\m{B}} Này... đang giấu giếm cái gì à?
 
// \{\m{B}} "Hey... what are you trying to hide?"
 
// \{\m{B}} "Hey... what are you trying to hide?"
  +
// \{\m{B}} 「…おまえ…なに隠してんだ?」
   
<0215> \{Kyou} "Không gì…..Cậu không biết rằng hỏi một cô gái về bí mật của họ là một thói quen xấu à?"
+
<0216> \{Kyou} 『Làm ... Bộ ông không biết, hỏi một cô gái về bí mật của họ là rất duyên hả?!』
 
// \{Kyou} "Nothing... Don't you know it's a bad habit to ask girls about their secrets?"
 
// \{Kyou} "Nothing... Don't you know it's a bad habit to ask girls about their secrets?"
  +
// \{杏} 「べ、別にっ…、女の子の秘密をアレコレ探るなんて趣味悪いわよ」
   
  +
<0217> \{\m{B}} 『Bà gian lận điểm danh à?』
<0217> \{Kyou} "Ờ đúng rồi, cậu cũng làm một việc đại loai vậy hồi năm 2 đúng không?"
 
  +
// \{\m{B}} "Are you faking your attendance?"
  +
// \{\m{B}} 「大方、出席簿を改竄でもしたんだろ」
  +
  +
<0218> \{Kyou} 『À đúng ha, ông cũng bày trò tương tự hồi năm hai ấy nhỉ?』
 
// \{Kyou} "That's right, you did something like that during our second year, right?"
 
// \{Kyou} "That's right, you did something like that during our second year, right?"
  +
// \{杏} 「そういやあんた二年の時にそんなことしてたわね」
   
<0218> \{\m{B}} "May tớ không bị bắt gặp."
+
<0219> \{\m{B}} 『Chẳng ma nào phát hiện ra mới lạ chứ.
 
// \{\m{B}} "Surprisingly, I didn't get caught."
 
// \{\m{B}} "Surprisingly, I didn't get caught."
  +
// \{\m{B}} 「意外とバレないからな」
   
<0219> \{Kyou} ,sau tiết học mình chỉ cần sửa lại sỉ số hiện hiện thôi"
+
<0220> \{Kyou} 『Thì bởi, hễ lần nào ông giở mánh đó ra là tôi đều sửa bảng điểm danh lại như .』
 
// \{Kyou} "Well, after that, I was the one who fixed the attendance."
 
// \{Kyou} "Well, after that, I was the one who fixed the attendance."
  +
// \{杏} 「ま、その後でちゃんとあたしが修正し直してたけどね」
   
<0220> \{\m{B}} ? Thật à?"
+
<0221> \{\m{B}} 『Ớ? Thật hả?
 
// \{\m{B}} "Eh? Really?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Really?"
  +
// \{\m{B}} 「え? マジ?」
   
<0221> \{Kyou} "Đúng vậy"
+
<0222> \{Kyou} 『Chứ sao.』
 
// \{Kyou} "Of course."
 
// \{Kyou} "Of course."
  +
// \{杏} 「もち」
   
<0222> \{\m{B}} "Vậy đó lỗi của cậu khi sỉ số hiện diện của tớ tệ đến vậy "
+
<0223> \{\m{B}} Vậy ra tại nên số lần vắng điểm danh của tôi mới nhiều dữ thần như thế!』
 
// \{\m{B}} "So it was your fault for making that bad attendance!"
 
// \{\m{B}} "So it was your fault for making that bad attendance!"
  +
// \{\m{B}} 「じゃあ出席日数やばくなったのはテメェのせいかぁ!」
   
  +
<0224> \{Kyou} 『Ahahahaha! Ông đùa vui quá. Bộ ông nghĩ mình sẽ lên lớp được nếu cứ dùng mánh đó mãi chắc?』
<0223> \{Kyou} "Ahahaha! Cậu nói gì vậy? Đừng nói quá lên chứ"
 
 
// \{Kyou} "Ahahahaha! What are you saying? It was fun promoting you like that."
 
// \{Kyou} "Ahahahaha! What are you saying? It was fun promoting you like that."
  +
// \{杏} 「あははははっ、何言ってんの。そんなズルで楽して進級なんてアマアマよ」
   
<0224> \{\m{B}} "Cậu đã làm cho Sunohara phải đi học phụ đạo"
+
<0225> \{\m{B}} 『Chỉ Sunohara phải học lớp phụ đạo.』
 
// \{\m{B}} "You even made Sunohara take up supplementary lessons."
 
// \{\m{B}} "You even made Sunohara take up supplementary lessons."
  +
// \{\m{B}} 「春原は補習まで受けさせられたぞ」
   
<0225> \{Kyou} ..trường hợp của cậu ta ,thì mình có nâng số lần diện diện lên thì cậu ấy cũng vẫn phải học phụ đạo thôi"
+
<0226> \{Kyou} 『A... hắn ta hả, đã vài lần tôi xóa điểm danh cho hắn đang ngồi trong lớp.』
 
// \{Kyou} "Ah... in his case, even if I alter his attendance, he'll end up taking them."
 
// \{Kyou} "Ah... in his case, even if I alter his attendance, he'll end up taking them."
  +
// \{杏} 「あぁ、あいつの場合は来てても欠席扱いにしちゃったのもいくつかあるし」
   
<0226> \{\m{B}} "……."
+
<0227> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0227> Thật khó tin khi cô ta dám làm chuyện như thế này
+
<0228> Thật khó tin, cô ta dám làm cả việc như thế...
 
// It's hard to believe that this girl can make those things...
 
// It's hard to believe that this girl can make those things...
  +
// 信じられねぇことしやがるぜ、この女…。
   
<0228> \{Kyou} "Thế còn cậu thì sao?"
+
<0229> \{Kyou} Thế còn ông?
 
// \{Kyou} "Anyway, what about you?"
 
// \{Kyou} "Anyway, what about you?"
  +
// \{杏} 「それよりあんたの方こそなんなのよ?」
   
<0229> \{\m{B}} "Tớ ..làm sao cơ ?"
+
<0230> \{\m{B}} 『Tôi... thì sao cơ?
 
// \{\m{B}} "What about... me?"
 
// \{\m{B}} "What about... me?"
  +
// \{\m{B}} 「なんなの…とは?」
   
<0230> \{Kyou} "Sao cậu lai ở đây"
+
<0231> \{Kyou} 『Làm ở đây?』
 
// \{Kyou} "Why are you here?"
 
// \{Kyou} "Why are you here?"
  +
// \{杏} 「なんでいんの?」
   
<0231> Cô ta vừa nói một điều hơi thô lỗ
+
<0232> Cô ta vừa hỏi một câu thật khiếm nhã...
 
// She's saying something quite rude...
 
// She's saying something quite rude...
  +
// とてつもなく失礼なことを言われた…。
   
<0232> \{Kyou} "Hôm nay cậu đến quá sớm "
+
<0233> \{Kyou} 『A, khả nghi quá.』
 
// \{Kyou} "You're quite early today."
 
// \{Kyou} "You're quite early today."
  +
// \{杏} 「あ、ちょっとはしょりすぎたかな」
   
<0233> \{Kyou} "Sao cậu lại đến đây lúc sớm thế này?"
+
<0234> \{Kyou} Sao mới giờ này ông đã ngồi đây rồi?
 
// \{Kyou} "Why are you here so early?"
 
// \{Kyou} "Why are you here so early?"
  +
// \{杏} 「なんでこんな時間に教室にいんの?」
   
<0234> \{\m{B}} "Mình quyết định không đi trễ nữa"
+
<0235> \{\m{B}} 『Tôi đi học đúng giờ, phàn nàn cái gì?』
 
// \{\m{B}} "I decided not to come late."
 
// \{\m{B}} "I decided not to come late."
  +
// \{\m{B}} 「遅刻せずに来たからに決まってるだろ」
   
<0235> \{Kyou} "………"
+
<0236> \{Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏} 「………」
   
<0236>.Cô ta trở nên im lặng…
+
<0237> ... Cô ta trầm ngâm...
 
// ... she became silent...
 
// ... she became silent...
  +
// …固まった…。
   
<0237> \{Kyou} "………"
+
<0238> \{Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏} 「………」
   
<0238> \{Kyou} "…… đó là lời nói dối chứ gì ?"
+
<0239> \{Kyou} 『... Xạo hả?
 
// \{Kyou} "... that's a lie, right?"
 
// \{Kyou} "... that's a lie, right?"
  +
// \{杏} 「…嘘でしょ?」
   
<0239> \{\m{B}} "Có thật tớ hiếm khi đi sớm đến vậy không?"
+
<0240> \{\m{B}} 『Chuyện tôi đi học sớm bộ hiếm lắm chắc?
 
// \{\m{B}} "Is it really that rare for me to not be late?"
 
// \{\m{B}} "Is it really that rare for me to not be late?"
  +
// \{\m{B}} 「俺が遅刻しないのがそんなに珍しいか?」
   
<0240> \{Kyou} "Nó còn hiếm hơn cả xác suất để thấy UFO nữa"
+
<0241> \{Kyou} 『Không phải hiếm thường thôi đâu, phải nói là còn hiếm hơn may gặp UFO nữa.』
 
// \{Kyou} "It's unusual since the chances of seeing a UFO are higher, right?"
 
// \{Kyou} "It's unusual since the chances of seeing a UFO are higher, right?"
  +
// \{杏} 「珍しいっていうか、UFO見る方が確率高いんじゃない?」
   
<0241> \{\m{B}} ..?"
+
<0242> \{\m{B}} 『Hô...?
 
// \{\m{B}} "Ohh...?"
 
// \{\m{B}} "Ohh...?"
  +
// \{\m{B}} 「ほぉ…」
   
<0242> Cứ như sự xuất hiện của tôi vượt qua cả hiện tượng viễn tưởng đó vậy
+
<0243> Cứ như sự tồn tại của tôi còn vượt xa các hiện tượng siêu nhiên ấy...
 
// That's like saying my existence exceeds that of a supernatural phenomenon.
 
// That's like saying my existence exceeds that of a supernatural phenomenon.
  +
// 俺は超常現象を越える存在らしい…。
   
  +
<0244> \{Kyou} 『À, không lẽ hôm qua ông ngủ lại trường luôn?』
//
 
<0243> \{Kyou} "À, chẳng lẽ cậu ở lại trường luôn sau ngày hôm qua?"
 
 
// \{Kyou} "Ah, could it be that you've been at school ever since class ended yesterday?"
 
// \{Kyou} "Ah, could it be that you've been at school ever since class ended yesterday?"
  +
// \{杏} 「あっ、ひょっとして昨日の放課後からずっと学校にいたとか?」
   
<0244> \{Ryou} "T-thật chứ..?"
+
<0245> \{Ryou} 『Thật... thật thế ư...?
 
// \{Ryou} "I-Is that true...?"
 
// \{Ryou} "I-Is that true...?"
  +
// \{椋} 「そ、そうなんですか…?」
   
<0245> \{\m{B}} "Sao tớ lại phải làm chuyện đó cơ chứ !"
+
<0246> \{\m{B}} 『Thế quái nào chứ?!
 
// \{\m{B}} "As if I'd do something like that!"
 
// \{\m{B}} "As if I'd do something like that!"
  +
// \{\m{B}} 「んなわけあるかっ!」
   
<0246> \{Kyou} "Vậy thì cậu một kẻ mạo danh"
+
<0247> \{Kyou} Vậy ông chỉ là kẻ mạo danh thôi.』
 
// \{Kyou} "Then, that means you're an imposter."
 
// \{Kyou} "Then, that means you're an imposter."
  +
// \{杏} 「じゃあ、実はあんた偽物でしょ」
   
<0247> \{Ryou} "Ơ….cậu không phải \m{A}-kun à ...? "
+
<0248> \{Ryou} 『Ơ... bạn không phải\ \
 
// \{Ryou} "Eh... you're not \m{A}-kun...?"
 
// \{Ryou} "Eh... you're not \m{A}-kun...?"
  +
// \{椋} 「え…\m{A}くんじゃないんですか…?」
   
  +
<0249> -kun à...?』
<0248> Vậy người thật đâu rồi…
 
  +
  +
<0250> Thế thì mang người thật ra đây xem...
 
// Then where's the real one...
 
// Then where's the real one...
  +
// 本物はどこだ…。
   
<0249> \{\m{B}} "..thở dài…"
+
<0251> \{\m{B}} 『... Hàa...』
 
// \{\m{B}} "... sigh..."
 
// \{\m{B}} "... sigh..."
  +
// \{\m{B}} 「…ふぅ…」
   
<0250> Tôi thở dài nhìn về bầu trời xa xăm
+
<0252> Tôi thở dài, phóng tầm nhìn ra đường chân trời xa xăm.
 
// I sigh and look at the distant sky.
 
// I sigh and look at the distant sky.
  +
// 息を吐き、遠い目で空を見る。
   
<0251> \{\m{B}} "Hôm nay tớ đã chiến đấu với số phận "
+
<0253> \{\m{B}} Hôm nay tôi vừa đương đầu với định mệnh.』
 
// \{\m{B}} "I fought my fate today."
 
// \{\m{B}} "I fought my fate today."
  +
// \{\m{B}} 「今日の俺は運命に立ち向かったんだよ」
   
<0252> \{Kyou} "…….."
+
<0254> \{Kyou} .........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏} 「………」
   
<0253> Kyou, với gương mặt vẻ hơi lo lắng, sờ trán tôi
+
<0255> Kyou sờ trán tôi, làm mặt lo âu.
 
// Kyou, with a slightly troubled face, touches my forehead.
 
// Kyou, with a slightly troubled face, touches my forehead.
  +
// 杏は少し困った顔をして俺の額に手を当てた。
   
<0254> \{\m{B}} "Tớ không bị sốt"
+
<0256> \{\m{B}} 『Tôi không bị ấm đầu.』
 
// \{\m{B}} "I don't have a fever."
 
// \{\m{B}} "I don't have a fever."
  +
// \{\m{B}} 「熱なんてねぇよ」
   
<0255> \{Kyou} "……"
+
<0257> \{Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏} 「………」
   
<0256> \{\m{B}} "Đừng nhìn tớ với ánh mắt thương hại thế"
+
<0258> \{\m{B}} Đừng nhìn tôi bằng ánh mắt thương hại đó...』
 
// \{\m{B}} "Don't look at me with such pitiful eyes..."
 
// \{\m{B}} "Don't look at me with such pitiful eyes..."
  +
// \{\m{B}} 「可哀想な物を見るような目で俺を見るな…」
   
<0257> \{Kyou} "……………."
+
<0259> \{Kyou} .........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏} 「………」
   
<0258> \{\m{B}} "Và cũng đừng nhìn với ánh mắt khinh thường đó luôn"
+
<0260> \{\m{B}} Và cũng đừng khinh miệt tôi!』
 
// \{\m{B}} "And don't look at me with contempt as well!"
 
// \{\m{B}} "And don't look at me with contempt as well!"
  +
// \{\m{B}} 「蔑むな!」
   
  +
<0261> \{Kyou} 『Chứ tôi phải làm sao?』
//
 
<0259> \{Kyou} "Vậy mình phải làm sao đây?"
 
 
// \{Kyou} "What should I do then?"
 
// \{Kyou} "What should I do then?"
  +
// \{杏} 「どうしろってのよ」
   
<0260> \{\m{B}} "Thường là cậu sẽ hỏi về cái số phận đó."
+
<0262> \{\m{B}} Thường là sẽ hỏi 「Định mệnh gì?」 mới đúng.
 
// \{\m{B}} "Normally, you'd ask about that fate."
 
// \{\m{B}} "Normally, you'd ask about that fate."
  +
// \{\m{B}} 「普通に『運命って?』くらいで訊いてこい」
   
<0261> \{Ryou} "Ừm…có phải là……về lời tiên đoán của tớ không…?"
+
<0263> \{Ryou} 『À... phải là... quẻ bói của mình không...?
 
// \{Ryou} "Well... could it be... about the fortune-telling I made...?"
 
// \{Ryou} "Well... could it be... about the fortune-telling I made...?"
  +
// \{椋} 「あの…もしかして占い…のことでしょうか…?」
   
<0262> \{\m{B}} "Ừ , chính xác"
+
<0264> \{\m{B}} 『Ờ, chính xác.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そうだよっ」
   
<0263> \{Kyou} "… Cậu nói lời tiên đoán của Ryou à?"
+
<0265> \{Kyou} 『... Ryou đã bói cho ông à?
 
// \{Kyou} "... are you saying Ryou read your fortune?"
 
// \{Kyou} "... are you saying Ryou read your fortune?"
  +
// \{杏} 「…ひょっとして椋に占いしてもらったの?」
   
<0264> \{\m{B}} "Ừ"
+
<0266> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0265> Tôi gật đầu Kyou bất chợt lại nhìn tôi với ánh mắt lo lắng
+
<0267> Thấy tôi gật đầu, Kyou lại nhìn tôi đầy ám muội.
 
// I nod at Kyou and then she suddenly looks at me with doubtful eyes.
 
// I nod at Kyou and then she suddenly looks at me with doubtful eyes.
  +
// その頷きに杏は微妙な表情でこちらを見る。
   
<0266> \{\m{B}} "Cái mặt đó là sao hả..?"
+
<0268> \{\m{B}} Cái mặt đó là sao hả...?
 
// \{\m{B}} "What's that face for...?"
 
// \{\m{B}} "What's that face for...?"
  +
// \{\m{B}} 「なんだその顔は…?」
   
<0267> \{Kyou} "Không sao cả…"
+
<0269> \{Kyou} 『Có đâu...』
 
// \{Kyou} "Nothing..."
 
// \{Kyou} "Nothing..."
  +
// \{杏} 「別にぃ…」
   
<0268> \{Ryou} "A…và em cũng bói cho cậu ấy sáng nay nữa"
+
<0270> \{Ryou} 『A... sáng nay em cũng bói cho bạn ấy nữa.』
 
// \{Ryou} "Ah... I read his fortune this morning too."
 
// \{Ryou} "Ah... I read his fortune this morning too."
  +
// \{椋} 「あ…、朝にも占ったの…」
   
<0269> \{Kyou} "Kết quả ra sao?"
+
<0271> \{Kyou} Kết quả ra sao?
 
// \{Kyou} "What came up?"
 
// \{Kyou} "What came up?"
  +
// \{杏} 「なんて出た?」
   
<0270> \{Ryou} "À"
+
<0272> \{Ryou} 『Ưm...』
 
// \{Ryou} "Well..."
 
// \{Ryou} "Well..."
  +
// \{椋} 「えっと………」
   
<0271> \{Ryou} "…………"
+
<0273> \{Ryou} 『.........』
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
  +
// \{椋} 「………」
   
<0272> \{Ryou} "……….."
+
<0274> \{Ryou} ......』
 
// \{Ryou} "......"
 
// \{Ryou} "......"
  +
// \{椋} 「……」
   
<0273> \{Ryou} "……"
+
<0275> \{Ryou} 『...』
 
// \{Ryou} "..."
 
// \{Ryou} "..."
  +
// \{椋} 「…」
   
<0274> \{Ryou} "….hử?"
+
<0276> \{Ryou} ... Ơ kìa?
 
// \{Ryou} "... huh?"
 
// \{Ryou} "... huh?"
  +
// \{椋} 「…あれ?」
   
<0275> \{\m{B}} "Kyou….em cậu bị thiểu năng à"
+
<0277> \{\m{B}} 『Kyou... em não chim à?』
 
// \{\m{B}} "Kyou... is your sister a bird brain?"
 
// \{\m{B}} "Kyou... is your sister a bird brain?"
  +
// \{\m{B}} 「杏…おまえの妹の頭は鳥並か…」
   
  +
<0278> Cốp!\shake{1}
<0276>Bốp !\ chát
 
 
// Pow!\shake{1}
 
// Pow!\shake{1}
  +
// ゴン!\shake{1}
   
<0277> \{\m{B}} "Aaaa!"
+
<0279> \{\m{B}} 『Ui daaa!
 
// \{\m{B}} "Gah!"
 
// \{\m{B}} "Gah!"
  +
// \{\m{B}} 「ガッ!」
   
<0278> \{Kyou} "Cậu nói gì à?"
+
<0280> \{Kyou} 『Mới nói gì đó?
 
// \{Kyou} "Did you say something?"
 
// \{Kyou} "Did you say something?"
  +
// \{杏} 「何か言った?」
   
<0279> \{\m{B}} "Cậu mà không nghe thì đâu đánh tớ chứ !"
+
<0281> \{\m{B}} 『Chứ không phải nghe thấy rồi mới đập tôi à?!
 
// \{\m{B}} "You heard me, that's why you hit me!"
 
// \{\m{B}} "You heard me, that's why you hit me!"
  +
// \{\m{B}} 「聞こえたから殴ってんだろうが!」
   
<0280> \{Ryou} "A.. em nhớ rồi"
+
<0282> \{Ryou} A... a... em nhớ ra rồi.』
 
// \{Ryou} "Ah... I remember."
 
// \{Ryou} "Ah... I remember."
  +
// \{椋} 「あ…、あ、思い出しました」
   
<0281> \{Ryou} "Cậu sẽ gặp một cô gái dịu dàng với một sự va chạm nảy lửa"
+
<0283> \{Ryou} 『Bạn ấy sẽ gặp một cô gái dịu dàng trong một cuộc chạm trán nóng bỏng.』
 
// \{Ryou} "You'll meet a kind girl with a fiery impact."
 
// \{Ryou} "You'll meet a kind girl with a fiery impact."
  +
// \{椋} 「優しい女の人と熱い衝撃の出会いがあるんです」
   
<0282> \{Ryou} "Sau đó cậu thể thư giản cả thể chất lẫn tinh thần "
+
<0284> \{Ryou} 『Rồi cả tâm hồn lẫn thể xác đều được gột rửa.』
 
// \{Ryou} "Then, you can refresh your body and spirit."
 
// \{Ryou} "Then, you can refresh your body and spirit."
  +
// \{椋} 「身も心もリフレッシュできます」
   
<0283> \{\m{B}} "Là vậy đó "
+
<0285> \{\m{B}} Là vậy đó.』
 
// \{\m{B}} "And that's it."
 
// \{\m{B}} "And that's it."
  +
// \{\m{B}} 「だ、そうだ」
   
<0284> \{Kyou} "……….."
+
<0286> \{Kyou} .........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏} 「………」
   
<0285> \{\m{B}} "Như tớ đã hỏi cái ánh mắt thương hại đó là sao hả?"
+
<0287> \{\m{B}} 『Nữa hả, bản mặt tráo trở đó là sao?
 
// \{\m{B}} "Like I said, what's that doubtful face for?"
 
// \{\m{B}} "Like I said, what's that doubtful face for?"
  +
// \{\m{B}} 「だからなんなんだその微妙な顔はよ」
   
<0286> Lắc đầu, Kyou thở dài và đặt tay lên vai tôi
+
<0288> Kyou thở dài và lắc đầu, rồi đặt tay lên vai tôi.
 
// Shaking her head, Kyou sighs and puts her hand on my shoulder.
 
// Shaking her head, Kyou sighs and puts her hand on my shoulder.
  +
// 杏は息をつきながら首を横に振ると、ポンと俺の肩に手を置く。
   
<0287> Và, cô ấy gật đầu, tự lẩm bẩm một mình
+
<0289> ta gật , lại còn lẩm nhẩm gì đó trong miệng.
 
// Then, she nods her head, murmuring to herself.
 
// Then, she nods her head, murmuring to herself.
  +
// そして、うんうん…と首を縦に振った。
   
  +
<0290> Rồi cứ nhìn tôi chằm chằm bằng ánh mắt thương hại đó.
<0288> Ánh mắt thương hại nhìn kỹ lưỡng vào tôi, cứ như là cô ta hiểu chuyện gì sẽ xảy ra vậy
 
 
// Her pitiful eyes carefully look at me, as if she understands what's going on.
 
// Her pitiful eyes carefully look at me, as if she understands what's going on.
  +
// その目には微妙ながら哀れみの色が窺えた。
   
<0289> \{Kyou} "Vậy thì , chúc may mắn nhé "
+
<0291> \{Kyou} 『Thôi, chúc may mắn nhé.』
 
// \{Kyou} "Well, good luck with that."
 
// \{Kyou} "Well, good luck with that."
  +
// \{杏} 「ま、頑張りなさいよ」
   
<0290> Chỉ nói vậy, Kyou rời khỏi lớp học
+
<0292> Dứt lời, Kyou rời khỏi lớp.
 
// Saying just that, Kyou leaves the classroom.
 
// Saying just that, Kyou leaves the classroom.
  +
// それだけを言って杏は教室を出ていってしまった。
   
<0291> \{\m{B}} "Cô ta nói vậy nghĩa là sao chứ"
+
<0293> \{\m{B}} 『... Nói thế nghĩa là sao...?』
 
// \{\m{B}} "... what did she mean by that...?"
 
// \{\m{B}} "... what did she mean by that...?"
  +
// \{\m{B}} 「…どういう意味だ…?」
   
<0292> \{Ryou} "… Tớ cũng không rõ ?"
+
<0294> \{Ryou} 『... Mình cũng thắc mắc.』
 
// \{Ryou} "... I wonder?"
 
// \{Ryou} "... I wonder?"
  +
// \{椋} 「…どういう意味でしょう?」
   
  +
<0295> Tôi và Fujibayashi ngẩn người trầm tư mãi đến khi chuông vào tiết reo lên.
<0293> Fujibayashi và tôi suy nghĩ về câu nói đó một lúc trước khi tiếng chuông vang lên
 
 
// Fujibayashi and I were bothered by that comment for a short time before the bell rang.
 
// Fujibayashi and I were bothered by that comment for a short time before the bell rang.
  +
// チャイムが鳴るまでの短い時間、俺と藤林は頭を悩ませていた。
 
   
 
</pre>
 
</pre>

Latest revision as of 13:32, 22 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3416.TXT

#character '*B'
#character 'Cụ già'
// 'Grandma'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Ryou'
#character 'Kyou'

<0000> Ánh dương ấm áp đương xuân...
// The warm sunlight of spring...
// 春の温かな陽射し。

<0001> Chùm tia nắng dịu hòa cùng gió bay...
// A gentle sunshine with a refreshing breeze...
// 穏やかな陽光と清々しい風。

<0002> Hãy còn sớm mới đến giờ vào tiết đầu...
// There's plenty of time to arrive at school on time...
// 十分学校に間に合う時間…。

<0003> \{\m{B}} 『Cứ thong thả mà đi, trễ học thế quái nào được.』
// \{\m{B}} "It's actually not too bad, not coming late like this."
// \{\m{B}} 「このまま行けば、遅刻はまずないな」

<0004> Không phải tôi tin vào lời tiên tri của Fujibayashi hay gì đâu.
// It's not that I believe Fujibayashi's fortune-telling.
// 昨日、藤林に言われた占いを信じているわけじゃない。

<0005> Nhưng, như để cho chắc, chân tôi rảo bước lúc nào chẳng hay.
// Well, just for once, I'll be early on this usual road.
// が、万が一のために、いつもより早い時間にこの道にいる。

<0006> Nói đi cũng phải nói lại, với đám con ngoan trò giỏi thì đi học giờ này cũng được xem là hơi muộn rồi. 
// But then, seeing the other students, I could end up being late.
// もっとも、他の生徒達から見れば少し遅い時間なのかもしれない。

<0007> Bóng dáng những học sinh mặc đồng phục đi trên đường ngày một thưa dần.
// The students wearing the same uniform walk the same road.
// 同じ制服を着て歩く連中は、道にまばらだ。

<0008> Bất luận thế nào... vẫn còn thời gian cho tôi đến trường vừa kịp.
// Anyway, at this time... I don't think I'll be late.
// とりあえず遅刻はしない程度の…という時間だろう。

<0009> Nếu đúng như lời Fujibayashi bói, tôi sẽ gặp một cụ bà không tự băng qua đường được.
// I'm sure that, in Fujibayashi's fortune-telling, there'll be an old lady having trouble crossing the pedestrian lane.
// 確か、藤林の占いじゃ、横断歩道に婆さんがいて、渡ることが出来なくて困っているんだよな。

<0010> Và nếu giúp bà ta, tôi sẽ muộn học...
// And if I help her, I'll be late...
// で、それを助けることで遅刻すると…。

<0011> \{\m{B}} 『Có thấy bà già nào định băng qua đường đâu——...』
// \{\m{B}} "An old lady in the pedestrian lane..."
// \{\m{B}} 「そもそも、横断歩道に婆さんなんて──…」

<0012> Tôi đảo mắt nhìn làn đường kẻ vôi trắng dành cho người đi bộ đằng trước.
// I glance at the asphalt painted with ladder-looking white lines just ahead.
// チラリと少し先のアスファルトに描かれている、梯子状の白線を見る。

<0013> \{\m{B}} 『... Nguy rồi...』
// \{\m{B}} "... I don't like this..."
// \{\m{B}} 「…いやがった…」

<0014> Ngay trước cột điện thoại là một cụ bà lưng còng.
// And just ahead of the telephone pole was an old lady with her hips stooped.
// 視線の先には、腰を曲げて電柱に手をついている婆さんがいた。

<0015> Bà ta dáo dác nhìn ngó xung quanh như để phòng tránh tai nạn.
// Looking around left and right like she's checking for something.
// キョロキョロと左右を何度も確認している。

<0016> Nhìn thế nào tôi cũng thấy là bà cụ đang gặp điều khốn khó.
// No matter how you look at it, it seems as though she can't move from her position.
// どう見ても自然な行動じゃない。

<0017> Vài học sinh lạnh lùng lướt vội qua bà cụ, vờ không để ý.
// There are other students passing beside the old lady pretending not to notice her.
// 他の生徒達はそんな婆さんの横を素知らぬ顔で通り過ぎていく。

<0018> Mắt chúng tôi giao nhau.
// Our eyes suddenly meet.
// と、不意に目が合う。

<0019> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0020> \{Cụ già} 『.........』
// \{Grandma} "........."
// \{婆さん} 「………」

<0021> Chắc chỉ là ảo giác thôi, vì bà cụ trông như đang nhìn tôi bằng đôi mắt hết sức khẩn khoản...
// It might be just my imagination, but she looks like she's praying...
// 気のせいかガンくれてる気がする…。

<0022> Như thể bà ta đang ngầm than vãn, 『lý nào cháu lại bỏ mặc người đang gặp chuyện khốn khó?』
// Help people in trouble... but it seems she doesn't want to talk.
// 人が困ってるのに手ぇくらい貸さんかい──…と無言で訴えられてるようだ。

<0023> Nếu tôi bị ánh mắt đó thao túng, liệu lời tiên tri của Fujibayashi có chính xác...?
// If I lose to those eyes here, will Fujibayashi's fortune-telling be accurate...?
// ここであの目に負ければ、藤林の占いは当たってしまうことになるのか…?

<0024> Nói chuyện với bà cụ
// Talk to the old lady 
// 婆さんに声をかける

<0025> Mặc kệ bà ta
// Walk past her 
// そのまま通り過ぎる

<0026> \{\m{B}} 『... Trời ạ...』 
// \{\m{B}} "... sigh..." 
// \{\m{B}} 「…ふぅ…」  
 
<0027> Tôi có thể vờ như không để ý và mặc kệ bà ta, song ánh mắt kia không cho phép tôi làm điều đó...
// I have plenty of things I want to do, but I just can't leave this alone when she's looking at me with such eyes...
// 見て見ぬふりをしたいのは山々だけど、あんな目で見られてるとほっとけない…。

<0028> Có lẽ tôi thích lo chuyện bao đồng hơn bản thân vẫn tưởng.
// I think I might go bug her a little bit.
// 俺は自分で思っている以上にお節介なのかもしれない。

<0029> Tôi thở dài và bước lên làn qua đường.
// I sigh as I walk up to the pedestrian line.
// ため息混じりに、横断歩道まで歩を進める。

<0030> \{\m{B}} 『Chào b—...』
// \{\m{B}} "Hey, gra..."
// \{\m{B}} 「おい、婆さ…」

<0031> \{Cụ già} 『Kaaaa!』
// \{Grandma} "Kaaaah!"
// \{婆さん} 「カァーーー!」

<0032> Tự nhiên la làng lên vậy...
// Hostile all of a sudden...
// いきなり威嚇された…。

<0033> \{\m{B}} 『Bà định qua đư—...』
// \{\m{B}} "Are you going to cross ov..."
// \{\m{B}} 「向こう側に渡りたいんじゃな…」

<0034> \{Cụ già} 『Kaaaa!』
// \{Grandma} "Kaaaah!"
// \{婆さん} 「カァーーー!」

<0035> Bà già vừa ré lên vừa bước lùi lại.
// She slides her feet as she steps back, and she looks quite intimidating.
// ズリズリとすり足で後退しながらも威嚇は続いている。

<0036> \{\m{B}} 『Như cháu hỏi đó... bà đang định qu—...』
// \{\m{B}} "Like I said... are you going to..."
// \{\m{B}} 「だから向こう側に…」

<0037> \{Cụ già} 『Kaaaa!』
// \{Grandma} "Kaaaah!"
// \{婆さん} 「カァーーー!」

<0038> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0039> \{Cụ già} 『Kaaaa!』
// \{Grandma} "Kaaaah!"
// \{婆さん} 「カァーーー!」

<0040> \{\m{B}} 『Nói đàng hoàng đi bà nội!』
// \{\m{B}} "Say something, geez!"
// \{\m{B}} 「会話しろ会話ぁっ!」

<0041> \{Cụ già} 『Í-ii~ Đồ nhãi ranh hỗn xược, mới tí tuổi đầu đã giở trò đồi bại với người già~』
// \{Grandma} "Eeek~ What a terrible kid, teasing old people at such a young age~"
// \{婆さん} 「ひぃぃ~、恐ろしい子だよぉ、若いモンが年寄りをいじめぇよぉ~」

<0042> Bà già thượng đẳng gớm nhỉ...?
// This geezer is very good...
// 上等だこのババァ…。

<0043> \{Nữ sinh} 『Này, nhìn gã kia chọc ghẹo bà cụ kìa.』
// \{Female Student} "Hey, look over at that guy with the old lady."
// \{女生徒} 「ねぇあれ見て、お婆さん相手にカツアゲしてるわよ」

<0044> \{Nữ sinh} 『Á, đó là một tay anh chị học năm ba.』
// \{Female Student} "Ah, that's the third year delinquent."
// \{女生徒} 「あっ、あの人3年の不良よ」

<0045> \{Nam sinh} 『Ờ, trông mặt mũi biết ngay phường bất hảo.』
// \{Male Student} "Ah, I see. He does look like a bad person."
// \{男子生徒} 「ああ、なるほど。悪そうな顔してるぜ」

<0046> \{Nam sinh} 『Gọi ai đó nhanh lên, hắn đánh chết bà cụ mất.』
// \{Male Student} "Call someone over here, he's gonna beat the old lady to death."
// \{男子生徒} 「誰か人呼んで来いよ。婆さん殴り殺されるぞ」

<0047> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0048> Lạ thật... đúng lúc tôi đang định làm việc tốt, thì tự dưng lại trở thành một tên tội phạm...
// Weird... when I thought I was doing something nice, I suddenly became a villain...
// おかしい…良いことをしようとしたのに、一方的に悪役にされている…。

<0049> Trong lúc tôi đang lườm đám người nhiều chuyện, bà già đó chợt di chuyển.
// While I look at the curious onlookers, the old lady finally moves.
// 俺が野次馬に気を取られていると、不意に婆さんが動いた。

<0050> Bà bước lùi lại, duỗi thẳng lưng và tức tốc lao tới nhặt một thứ gì đó trên mặt đường.
// Stepping back, she bends her hips as she keenly pins something on the ground with her hands.
// 一歩後ろに下がると、曲がっていた腰をピンと伸ばし、俊敏な動きで地面に手をやる。

<0051> Ngay dưới chân bà ta...
// On the place where she once stood.
// もともと足のあった場所。

<0052> ... có một vật sáng lấp loáng... là đồng 500 yên...?
// Something is shining... a 500 yen coin...?
// そこにキラリと光る…500円硬貨…?

<0053> Trong chớp mắt, bà ta chộp lấy nó rồi cắm đầu chạy thục mạng, nhanh đến mức thanh niên trai tráng cũng phải hổ thẹn...
// Before my eyes catch it, she quickly grabs it with quick speed like a shameful brat, and makes haste...
// それを目にも止まらぬ速さで手に取ると、そのまま若者顔負けのスピードで走り去っていった…。

<0054> \{\m{B}} 『......... Này...?』
// \{\m{B}} "......... hey...?"
// \{\m{B}} 「………おい…?」

<0055> Lẽ nào... bà già ấy đứng chôn chân tại đó, nhìn ngó quanh quẩn chỉ để thừa cơ chôm đồng 500 yên...?
// It couldn't be that... she was fidgeting around by the pedestrian lane because she was waiting for people to disappear so she could pick up the 500 yen coin...?
// まさかとは思うが…ずっとキョロキョロしていたのは、あの500円を拾うため人通りが無くなるのを待っていただけ…?

<0056> Và bà ta quát tháo vì sợ tôi lấy mất nó...?
// And she intimidated me so I wouldn't snatch it away...?
// あの威嚇は俺に500円を奪われないようにするためのもの…?

<0057> \{Nữ sinh} 『May phước, bà cụ thoát thân rồi.』
// \{Female Student} "Thank goodness, she was able to escape by herself."
// \{女生徒} 「よかった、お婆さん自力で逃げたわよ」

<0058> \{Nữ sinh} 『Tớ cứ sợ bà ấy sẽ bị đánh bầm dập.』
// \{Female Student} "I really thought she was gonna get beaten to death."
// \{女生徒} 「絶対に殴り殺されると思ってたー」

<0059> \{Nam sinh} 『Tên đó lù đà lù đù đến ngộ.』
// \{Male Student} "That guy is surprisingly slow."
// \{男子生徒} 「あの人も意外とトロイんだな」

<0060> \{Nam sinh} 『Xem ra hắn không đáng sợ như mấy tin đồn đâu.』
// \{Male Student} "It seems like that guy wasn't that much of a big deal after all."
// \{男子生徒} 「実は大したことねぇ奴なのかもよ」

<0061> \{\m{B}} 『Chúng bây nhìn cái gì thế, hả?!』
// \{\m{B}} "What are you staring at, \bHaah!?"\u
// \{\m{B}} 「なにジロジロ見てんだ、あァ?!」

<0062> \{Nữ sinh} 『Á! Hắn ta tới kìa.』
// \{Female Student} "Kyaaah! He's coming this way!"
// \{女生徒} 「きゃーっ!  こっちにくるわよ!」

<0063> \{Nam sinh} 『Không xong rồi! Chạy thôi!』
// \{Male Student} "This is bad! Let's run for it!"
// \{男子生徒} 「やべっ!  逃げろ!」

<0064> Đám người hiếu kỳ chuồn nhanh như lũ gián.
// The curious onlookers scatter like baby spiders.
// 蜘蛛の子を散らすように逃げていく野次馬。

<0065> Điên thật... mới sáng ra đã bị gì thế này?
// Damn it... what the hell is with this morning?
// くそっ…なんなんだ朝っぱらから。

<0066> Sẽ được cảm kích và cho tiền tiêu vặt?
// I'll receive a lot of gratitude and payment?
// たくさん感謝されて、お小遣いとかもらえる?

<0067> Lời tiên tri của Fujibayashi chỉ là trò bịp bợm!
// Fujibayashi's fortune-telling is a sham!
// 藤林の占いはへっぽこか!

<0068> Tôi đúng là thằng ngu mới đi tin vào chuyện như vậy.
// I feel like an idiot for suddenly believing that.
// 一瞬でも信じかけた俺がアホだったぜ。

<0069> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」  

<0070> Không... tôi nghĩ mình cứ kệ xác bà ta thì hơn.
// No... I guess I'll walk past her.
// いや…ここはこのまま通り過ぎよう。

<0071> Chẳng việc gì phải bận tâm về một bà già lạ hoắc, rồi đi học muộn như Fujibayashi đã phán.
// I don't care about that strange old lady; I won't be late, just like what I said to Fujibayashi.
// 見知らぬ婆さんにかまって、藤林の言ったとおり遅刻するのはシャクだ。

<0072> Nói văn vẻ hơn, tôi đang đương đầu với định mệnh.
// To better put it, I'll be fighting fate.
// ちょっと格好良く言うなら、俺は運命に立ち向かう。

<0073> Tôi sẽ chống lại cái định mệnh đã được tiên đoán.
// I'll fight against the fate that the fortune-telling decided.
// 占いで決められた未来を覆してやる。

<0074> Đến chừng đi ngang quà bà cụ, tôi liền lảng mắt sang chỗ khác.
// I glance from afar as I walk past the old lady.
// 俺は視線を遠くにしながら、婆さんの隣を通り過ぎる。

<0075> Tôi cảm nhận được ánh nhìn như muốn chọc thủng da thịt của bà ta.
// She was looking at me with burning eyes.
// やけに突き刺さる視線を感じる。

<0076> Này bà già kia... nếu muốn rủa xả ai đó thì đi mà rủa lớp trưởng lớp tôi ấy.
// Hey, granny... if you're going to curse someone, curse my class representative.
// 婆さん、怨むならウチの委員長を怨め。

<0077> Bà sống lâu rồi, chắc cũng hiểu sự đời nó bất công ra sao.
// You've lived for a very long time, you should have an idea of how miserable the world is.
// 長い年月を生きて来ているんだ、人の世の儚さくらい熟知しているだろう。

<0078> Thế đó, tôi an toàn vụt ngang qua bà ta.
// Anyway, I walk past her safely.
// なんとか無事、婆さんを通り過ぎる。

<0079> \{Nữ sinh} 『Cụ ơi? Cụ đang muốn qua đường phải không ạ?』
// \{Female Student} "Grandma? Do you want to cross the pedestrian crossing?"
// \{女生徒} 「お婆さん、横断歩道を渡りたいんですか?」

<0080> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0081> Ngay phía sau tôi, một nữ sinh tiến lại bắt chuyện với bà ta.
// Not too long after I walked past the old lady, a female student talks to her.
// 俺が通り過ぎるや否や、別の女生徒がお婆さんに声をかけた。

<0082> Lương tâm tôi cũng vì thế mà bị cắn rứt đôi phần.
// I feel a little guilty.
// 少し良心が痛んだ。

<0083> \{Cụ già} 『Kaaaa!』
// \{Grandma} "Kaaaah!"
// \{婆さん} 「カァーーー!」

<0084> \{Nữ sinh} 『Á?! Cụ sao vậy, cháu nói gì sai ạ?!』
// \{Female Student} "Kyaaah!? What is it? Am I wrong?"

<0085> \{Cụ già} 『Kaaaa!』
// \{Grandma} "Kaaaah!"
// \{婆さん} 「カァーーー!」

<0086> Không hiểu do đâu mà cô gái tốt bụng bị bà già quát tháo đầy hăm dọa.
// For some odd reason, the girl was being intimidated by her voice.
// なにやら声をかけた女生徒は威嚇されていた。

<0087> \{\m{B}} 『... Hên là mình không bắt chuyện với bà ta.』
// \{\m{B}} "... good thing I didn't talk to her."
// \{\m{B}} 「…声、かけなくってよかった…」

<0088> Trước mắt thì, tôi nghĩ mình đã thoát khỏi lời tiên tri của Fujibayashi.
// For now, I got out of Fujibayashi's fortune-telling... I guess.
// とりあえず藤林の占いは外れた…よな。

<0089> Tôi nghe sinh hoạt đầu giờ.
// It's been a long while since I attended homeroom.
// 久々に朝のHRをちゃんと受けた。

<0090> Nói là 『nghe』, nhưng thực ra tôi chỉ ngồi trong lớp cho có lệ, chẳng màng để tai mấy lời của ông thầy.
// Even though I say I "attended", I'm just going to be inside the classroom, not really paying attention to whatever our homeroom teacher's saying.
// 受けたと言っても、単に教室にいたというだけで、担任の言ったことなんて微塵も憶えてはいない。

<0091> Chuông reo báo hết giờ sinh hoạt, ông thầy ra khỏi lớp.
// The warning bell rings ending homeroom, and the teacher in charge leaves.
// 予鈴とともにHRが終わり、担任は教室を出ていく。

<0092> Tạm nghỉ trước khi vào tiết đầu.
// I'll relax before the first period of classes start.
// 一時間目が始まるまでの短い息抜き時間。

<0093> Chẳng biết phải chuẩn bị gì cho tiết học, tôi thả hồn thẫn thờ đâu đâu.
// We weren't preparing to do anything, so I just spaced out.
// 俺は特に授業の準備をするわけでもなく、ぼーっとしていた。

<0094> \{Giọng nói} 『Ưm... a...』
// \{Voice} "Ah... well..."
// \{声} 「あ…あの…」

<0095> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} 「ん?」

<0096> \{Ryou} 『... a...』
// \{Ryou} "... ah..."
// \{椋} 「…あ…」

<0097> Fujibayashi rụt rè nhìn tôi.
// Fujibayashi was a little hesitant, looking at me.
// 藤林が少しオドオドとした目でこちらを見ている。

<0098> \{Ryou} 『Vậy... vậy là... hôm nay bạn không đi muộn.』
// \{Ryou} "W... well... you're not... late today."
// \{椋} 「そ…その…今日は…遅刻しませんでした」

<0099> \{\m{B}} 『... Ờ... bạn bói sai rồi.』
// \{\m{B}} "... yeah... your fortune-telling was off."
// \{\m{B}} 「…ああ…、おまえの占いは外れたな」

<0100> \{Ryou} 『À... vâng... mừng thật đấy.』
// \{Ryou} "Yes... thank goodness."
// \{椋} 「は、はい…よかったです」

<0101> \{\m{B}} 『Mừng? Không phải bạn nên thất vọng sao?』
// \{\m{B}} "Thank goodness? Aren't you disappointed?"
// \{\m{B}} 「よかった?  おまえ的には残念じゃないのか?」

<0102> \{Ryou} 『Kh... không đâu...』
// \{Ryou} "T-that's not true..."
// \{椋} 「そ…そんなことはないです」

<0103> \{\m{B}} 『Nhưng quẻ bói của bạn trật lất mà?』
// \{\m{B}} "But your fortune-telling was inaccurate, wasn't it?"
// \{\m{B}} 「でも占いが外れたんだぜ?」

<0104> \{Ryou} 『Mình nghĩ... đôi lúc lời tiên tri không ứng nghiệm... cũng là điều tốt...』
// \{Ryou} "Fortune-telling being inaccurate... is somehow a good thing, I think..."
// \{椋} 「外れた方が良い占いも…あった方がいいと思います…」

<0105> \{\m{B}} 『Hả, sao lạ vậy...?』
// \{\m{B}} "Huh, is there such a thing...?"
// \{\m{B}} 「はぁ、そんなもんか…?」

<0106> \{Ryou} 『V-vì mình nghĩ... đi học sớm là một việc tốt.』
// \{Ryou} "B-because I think coming to school without being late is a good thing."
// \{椋} 「ちゃ…ちゃんと遅刻しないで学校に来る方がいいと思いますから」

<0107> Nói rồi, Fujibayashi liền rút bộ bài trong túi ra.
// Fujibayashi said that and took out the deck of playing cards from her pocket.
// 藤林はそう言うとまたポケットからトランプを取り出した。

<0108> Xoạch... xoạch... xoạch... xoạch...
// Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle...
// シュッ…シュッ…シュッ…シュッ…。

<0109> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0110> Lại muốn bói thêm quẻ nữa sao?
// It seems as though she's going tell another fortune.
// どうやらまた占ってくれるらしい。

<0111> Xoạch... xoạch... xoạch... xoạc——...
// Shuffle... shuffle... shuffle... shu--...
// シュッ…シュッ…シュッ…シュ──…。

<0112> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋} 「あ…」

<0113> Lách tách...
// Clatter...
// バララ…。

<0114> Cũng giống hôm qua, xấp bài rơi tứ tung.
// The cards scatter over the floor again.
// また床にばらまいた。

<0115> Nhưng, thay vì nhặt chúng lên, cô ấy đăm chiêu nhìn những quân bài trên sàn.
// But today, instead of picking them up, she stares at the cards on the floor.
// でも今日はすぐに拾おうとはせずに、ジッと床の上のトランプを見つめている。

<0116> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0117> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0118> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "Something good will happen to you tomorrow..."
// \{椋} 「\m{A}くん…明日いいことがあります」

<0119> -kun, ngày mai bạn sẽ gặp điều tốt lành...』

<0120> \{\m{B}} 『... Sao cơ?』
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}} 「…はい?」

<0121> \{Ryou} 『Và rồi... bạn sẽ có một cuộc hội ngộ ấn tượng.』
// \{Ryou} "And then... you'll have a lovely encounter..."
// \{椋} 「あと…素敵な…出会いとかです」

<0122> \{\m{B}} 『Chờ chút, sao bạn đoán được chính xác như vậy chỉ qua việc nhìn đống bài rơi dưới sàn?』
// \{\m{B}} "Wait a second, are you saying that'll happen just by looking at the scattered cards on the floor?"
// \{\m{B}} 「ちょっとまて、床に落ちたトランプ見て言ってるのか?」

<0123> \{Ryou} 『À... vâng.』
// \{Ryou} "Well... yes."
// \{椋} 「えっと…はい」

<0124> \{\m{B}} 『Thậm chí lần này mình còn chưa rút lá bài nào?』
// \{\m{B}} "And I don't need to pick the cards myself this time?"
// \{\m{B}} 「今回俺は自分でトランプを引いてないぞ?」

<0125> \{Ryou} 『M-mình nghĩ, đó cũng là một cách bói mà.』
// \{Ryou} "T-there's fortune-telling like this too, I think."
// \{椋} 「こ、こういう占いなんだと思います」

<0126> \{\m{B}} 『「Mình nghĩ」 nghĩa là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean 'I think'?"
// \{\m{B}} 「思いますってなんだ」

<0127> \{\m{B}} 『Chẳng phải bạn đã giật mình kêu 「A...」 một tiếng vì lỡ tay đánh rơi bộ bài sao?』
// \{\m{B}} "To begin with, didn't you say, \b'Ah...'\u when you dropped the cards?"
// \{\m{B}} 「大体、落としたときに『あ…』とか言っただろうが」

<0128> \{Ryou} 『Đó là... à... một câu thần chú...』
// \{Ryou} "That's... um... a secret spell..."
// \{椋} 「あれは…その…秘密の呪文です…」

<0129> Kiểu thần chú gì vậy...?
// That's a secret spell...?
// それは秘密すぎやしないか…?

<0130> \{\m{B}} 『Thôi cho qua... vậy...? Bạn nói điều tốt lành là ý gì?』
// \{\m{B}} "All right... so...? What do you mean by good?"
// \{\m{B}} 「まぁいい…。で…?  いいことって?」

<0131> \{Ryou} 『... À, đó là một cuộc chạm trán nóng bỏng.』
// \{Ryou} "... well, it's a fiery impact."
// \{椋} 「…えっと、熱い衝撃です」

<0132> \{\m{B}} 『... Cái quái...?』
// \{\m{B}} "... what do you mean by that...?"
// \{\m{B}} 「…なんだそれは…?」

<0133> \{Ryou} 『Cả tâm hồn lẫn thể xác đều được gột rửa, và bạn sẽ trải qua một ngày thật bình an.』
// \{Ryou} "You'll be able to refresh your body and spirit, and spend your whole day safely without being injured."
// \{椋} 「身も心もリフレッシュできて、怪我のない安全な一日を過ごせるようです」

<0134> \{\m{B}} 『... Mình vẫn không hiểu lắm...』
// \{\m{B}} "... I don't really get it..."
// \{\m{B}} 「…よくわからねぇ…」

<0135> \{Ryou} 『Đó chỉ là bói toán thôi mà...』
// \{Ryou} "W, well, it's fortune-telling, after all..."
// \{椋} 「う、占いですから…」

<0136> \{\m{B}} 『... Lại trực giác của con gái à...?』
// \{\m{B}} "... a maiden's inspiration...?"
// \{\m{B}} 「…乙女のインスピレーション…?」

<0137> \{Ryou} 『À thì, có thể nói vậy.』
// \{Ryou} "Um, that's right."
// \{椋} 「えっと、そうです」

<0138> \{\m{B}} 『Vậy còn cuộc gặp gỡ ấn tượng là sao?』
// \{\m{B}} "Then, what do you mean by a lovely encounter?"
// \{\m{B}} 「で、素敵な出会いってのはなんだ?」

<0139> \{Ryou} 『À... phải... là lá bài kia kìa...』
// \{Ryou} "Ah... well... that card there..."
// \{椋} 「あ…はい…その…そこのカード…」

<0140> Fujibayashi chỉ vào một quân bài...
// Fujibayashi was pointing at a card...
// 藤林が指さす先にある一枚のトランプ…。

<0141> Con Q bích.
// It was the Queen of Spades.
// スペードのクィーンだ。

<0142> \{Ryou} 『Bạn sẽ gặp một cô gái dịu dàng.』
// \{Ryou} "You'll meet a very kind girl."
// \{椋} 「とても優しい女性と出会います」

<0143> \{\m{B}} 『... Dịu dàng...?』
// \{\m{B}} "... kind...?"
// \{\m{B}} 「…優しい…?」

<0144> \{Ryou} 『À... vâng, một người vô cùng dịu dàng.』
// \{Ryou} "Well... yes, a kind person."
// \{椋} 「えっと…はい、優しい人です」

<0145> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0146> \{Ryou} 『À... thì... bích còn có nghĩa là kiếm. Nói cách khác, người đó giống như một hiệp sĩ, sẽ bảo vệ bạn.』
// \{Ryou} "Ah... well, Spade means Sword. In other words, a person signifying a knight. It also means a protector."
// \{椋} 「あ…えっとスペードは剣を意味しますので、つまり、騎士のような人で、守ってくれる人ということなんです」

<0147> \{Ryou} 『Thế nên... mình chắc chắn cô ấy rất dịu dàng.』
// \{Ryou} "But even still, she'll definitely be a kind person."
// \{椋} 「なので、きっと優しい人です」

<0148> Kiếm... nghĩ kiểu gì cũng mang nghĩa kích động, hung hãn. Đáng lý ra đấy phải là một kẻ nguy hiểm chứ...?
// A sword... no matter how I think of it, it means aggressive. It might be a dangerous person...
// …剣って…どちらかというと攻撃的というか、危険な人になるんじゃないんだろうか…。

<0149> \{\m{B}} 『Lần này bói có chính xác không đấy?』
// \{\m{B}} "Is today's fortune-telling accurate?"
// \{\m{B}} 「当たるのか?  今日の占いは?」

<0150> \{Ryou} 『Nó là bói toán mà.』
// \{Ryou} "I-it's fortune-telling, after all."
// \{椋} 「う、占いですから」

<0151> Câu trả lời mông lung chưa từng thấy.
// It was a doubtful answer.
// 微妙な返事だった。

<0152> \{\m{B}} 『... Buồn ngủ quá...』
// \{\m{B}} "... I'm sleepy..."
// \{\m{B}} 「…ねむ…」

<0153> Tôi học tiết đầu cũng được một lúc rồi.
// It's been a long while since I took first period lessons.
// 久々に丸々受けた一時間目の授業。

<0154> Có điều, cũng như giờ sinh hoạt, không vào đầu được chữ nào cả.
// It's the same as homeroom; the lessons won't go into my head.
// HR同様、まったく内容は頭に入っていない。

<0155> Trái lại, cơn buồn ngủ dữ dội của tôi ngày một tăng theo nhịp giảng.
// On the contrary, my drowsiness has been amplified by a certain painful situation.
// それどころか、眠気が増幅されてかなり辛い状態になっている。

<0156> Tiết hai nên ngủ... hay ra khỏi lớp? Trốn đi đâu thì được nhỉ...?
// Should I spend my second period sleeping... or just leave the classroom? Where will I go though...
// 二時間目は寝て過ごそうか…それともいっそ教室を抜けて、どこかでフケるか…。

<0157> \{Nữ sinh} 『Ụa! Sao ông lại ở đây?!』
// \{Female Student} "Uwaah! Why are you here!?"
// \{女生徒} 「うわっ!  なんであんたがいんの?!」

<0158> Đang lơ mơ, tôi bỗng nghe thấy giọng nói quen thuộc ngay sát bên tai.
// As I spaced out, I heard a familiar voice entering my head.
// ぼーっとしていると、突然聞き覚えのある声が頭の上から聞こえてきた。

<0159> Giọng của...
// This voice belongs to...
// この声は…。

<0160> \{Nữ sinh} 『Trời sập chắc, vẫn còn sớm lắm mà?』
// \{Female Student} "This is unusual, isn't it still early?"
// \{女生徒} 「めっずらしーわね、まだ朝よ?」

<0161> \{\m{B}} 『... Kyou...?』
// \{\m{B}} "... Kyou...?"
// \{\m{B}} 「…杏…?」

<0162> Người quen đây mà.
// A familiar face.
// 見覚えのある顔。

<0163> Chị song sinh của Fujibayashi Ryou... Fujibayashi Kyou.
// She's Fujibayashi Ryou's older twin sister... Fujibayashi Kyou.
// 藤林椋の双子の姉…藤林杏。

<0164> Một trong số ít người không để tâm cái mác học sinh cá biệt và thường bắt chuyện với tôi.
// She's one of those few unconcerned students that talks to me, even though I'm labeled as a delinquent.
// 不良のレッテルを貼られている俺相手に、平気に話しかけてくる数少ない生徒だ。

<0165> Nhưng cô ta học lớp bên cạnh...
// She should be in the next classroom though...
// 今は隣のクラスのはずだが…。

<0166> \{\m{B}} 『Sao bà qua đây?』
// \{\m{B}} "Why are you in this classroom?"
// \{\m{B}} 「なんでこの教室にいるんだ?」

<0167> \{Kyou} 『Hửm? Vì cái này này.』
// \{Kyou} "Hmm? Because of this."
// \{杏} 「ん?  これよこれ」

<0168> Cô ta cho tôi xem một hộp cơm trưa, được gói ghém cẩn thận trong tấm khăn ăn in họa tiết hình hoa.
// She showed me an object enveloped by a flower patterned napkin; it seems like it's a lunch box.
// 花柄のナフキンに包まれた弁当箱らしき物を俺に見せる。

<0169> \{\m{B}} 『... Cho tôi hả?』
// \{\m{B}} "... is that for me?"
// \{\m{B}} 「…俺にくれるのか?」

<0170> \{Kyou} 『Ông dở người à? Sao tôi phải làm cơm trưa cho ông chứ?』
// \{Kyou} "Are you stupid? Why would I give you a lunch box?"
// \{杏} 「あんたバカでしょ?  なんであたしがあんたにお弁当をあげなきゃなんないのよ」

<0171> Cũng phải.
// That's true...
// 確かに。

<0172> Tôi sẽ lo sốt vó nếu đang yên đang lành lại được cô ta cho không hộp cơm.
// I suddenly got worried for no reason.
// いきなり脈絡なく渡されても困る。

<0173> Chưa hết đâu, ai mà biết liệu cô ta có trộn thuốc độc vào đó không.
// I doubt she'd serve me food without poisoning it.
// むしろ、毒でも盛ってあるんじゃないかと疑う。

<0174> \{Kyou} 『Ông đang nghĩ xấu gì về tôi đấy?』
// \{Kyou} "Are you thinking something bad?"
// \{杏} 「なーんか、失礼なこと考えてない?」

<0175> \{\m{B}} 『Bà chỉ khéo tưởng tượng.』
// \{\m{B}} "It's just your imagination."
// \{\m{B}} 「気のせいだろう」

<0176> \{Ryou} 『A... onee-chan...? Chuyện gì thế ạ?』
// \{Ryou} "Ah... onee-chan...? What's wrong?"
// \{椋} 「あ…お姉ちゃん…?  どうしたの?」

<0177> \{Kyou} 『A-, Ryou, qua đây, qua đây.』
// \{Kyou} "Ah... Ryou, here, here."
// \{杏} 「あー、椋、これこれ」

<0178> Fujibayashi bước lại chỗ chúng tôi, và Kyou đưa hộp cơm trưa cho cô ấy.
// Fujibayashi approaches us, and Kyou swings the lunch box she's holding in front of her.
// こちらに近づいてきた藤林に、手にしていた弁当を振りながら見せる。

<0179> \{Ryou} 『A... hộp cơm của em...』
// \{Ryou} "Ah... my lunch box..."
// \{椋} 「あ…お弁当…」

<0180> \{Kyou} 『Đúng rồi. Em để quên trên bàn đó.』
// \{Kyou} "Yes. You forgot this on the table."
// \{杏} 「はい。テーブルに忘れてたわよ」

<0181> \{Ryou} 『Cảm ơn chị nhiều.』
// \{Ryou} "Thank you for bringing it."
// \{椋} 「わざわざありがとう」

<0182> \{Kyou} 『Chuyện cỏn con thôi mà.』
// \{Kyou} "It's fine, I don't really mind."
// \{杏} 「別に気にしなくていいわよ」

<0183> \{\m{B}} 『... Sao bà đưa được cho bạn ấy...?』
// \{\m{B}} "... why are you handing it to her...?"
// \{\m{B}} 「…なんで今頃渡すんだ…?」

<0184> \{Kyou} 『Hử? Là sao?』
// \{Kyou} "Hmm? What?"
// \{杏} 「ん?  なにが?」

<0185> \{\m{B}} 『Chẳng phải hai người sống chung nhà sao? Thế mà bà lại đem được cơm trưa cho em gái?』
// \{\m{B}} "Like I said, both of you live in the same house, so why are you bringing her that lunch box?"
// \{\m{B}} 「だから、なんで家が同じなのに今頃弁当を渡すんだ?」

<0186> \{\m{B}} 『Bộ hai người không đi học cùng nhau hả?』
// \{\m{B}} "Both of you go to school together, right?"
// \{\m{B}} 「おまえら一緒に登校してるだろ?」

<0187> \{Ryou} 『À... onee-chan... thường dậy hơi muộn...』
// \{Ryou} "Ah... onee-chan... woke up a little late..."
// \{椋} 「あ…お姉ちゃん、今日少し寝坊したから…」

<0188> \{\m{B}} 『Thì cứ đánh thức cô ta dậy.』
// \{\m{B}} "You should have woken her up."
// \{\m{B}} 「起こしてやれよ」

<0189> \{Ryou} 『À... ừ... mình... đã cố đánh thức tới sát giờ... nên...』
// \{Ryou} "Ah... uh... well... she woke up at the last minute... so..."
// \{椋} 「あ…う…その…ギリギリまで起こしていたんですけど…その…」

<0190> \{Kyou} 『Ahahaha, không phải nói quá đâu, nhưng tôi chịu thua vụ dậy đúng giờ.』
// \{Kyou} "Ahahaha, the ability to wake up is something I'm not proud of."
// \{杏} 「あははは、自慢じゃないけど寝起きはめちゃくちゃ悪いのよね~」

<0191> \{\m{B}} 『Cô ta cố thủ không chịu dậy à?』
// \{\m{B}} "Did you struggle?"
// \{\m{B}} 「暴れるのか?」

<0192> \{Ryou} 『Chị ấy nằm bất động, không nói nửa lời, chỉ để mắt khép hờ...』
// \{Ryou} "She didn't move and kept quiet with her eyes half closed..."
// \{椋} 「半眼を保って無言のまま動かないんです…」

<0193> Đáng sợ thật...
// Scary...
// こえぇ…。

<0194> \{\m{B}} 『... Hả? Vậy sao bạn không bị muộn?』
// \{\m{B}} "... huh? You're not late, right?"
// \{\m{B}} 「…ん?  でもおまえって遅刻じゃなかったよな」

<0195> \{Ryou} 『Ơ? À, vâng. Khi thấy sắp không kịp, mình đón xe buýt.』
// \{Ryou} "Eh? Ah, yes, I always come to the bus stop on time."
// \{椋} 「え?  あ、はい、時間が厳しい時はバスを使いますから」

<0196> \{\m{B}} 『À... vậy bà đi chuyến xe buýt khác hả, Kyou?』
// \{\m{B}} "Ah... so you rode a different bus?"
// \{\m{B}} 「ああ、じゃあ乗るバスが違ったのか?」

<0197> \{Kyou} 『Tôi ghét xe buýt.』
// \{Kyou} "I hate buses."
// \{杏} 「あたし、バス嫌い」

<0198> \{\m{B}} 『Thế thì muộn học rồi còn đâu?』
// \{\m{B}} "That means you're late."
// \{\m{B}} 「じゃあおまえだけ遅刻か」

<0199> \{Kyou} 『Làm gì có chuyện đó~ tôi vẫn tới trường đúng giờ.』
// \{Kyou} "No way~ I made it on time."
// \{杏} 「まっさかー。ちゃんと間に合ってるわよ」

<0200> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0201> Truy cứu thêm
// Investigate
// 追求してみる

<0202> Thôi bỏ qua
// Forget about it
// 特に気にしない

<0203> \{\m{B}} 『Bà chạy bộ à?』
// \{\m{B}} "Did you run?"
// \{\m{B}} 「走ったのか?」

<0204> \{Kyou} 『Ừmm~ cũng kiểu thế~』
// \{Kyou} "Hmm~ that might be it~"
// \{杏} 「ん~、まぁそんなとこかしらね~」

<0205> \{Kyou} 『Tôi chỉ tăng tốc lên một ch~út thôi~』
// \{Kyou} "I only speed up a li~ttle bit, though~"
// \{杏} 「ちょ~っとだけ、すっごいスピードだけど♪」

<0206> Tăng tốc...?
// Sped up...?
// スピード…?

<0207> \{Ryou} 『Onee-chan... chị lại dùng nó...?』
// \{Ryou} "Onee-chan... could it be, with that...?"
// \{椋} 「お姉ちゃん…ひょっとしてアレで…?」

<0208> \{Kyou} 『Uầy uầy, Ryou, bí mật mà em!』
// \{Kyou} "Wah, wah, Ryou, that's a secret!"
// \{杏} 「わっわっ、椋、それはナイショよ!」

<0209> \{Ryou} 『Ơ... à... ừm...』
// \{Ryou} "Eh... ah... okay..."
// \{椋} 「え…あ…ぅん…」

<0210> \{Ryou} 『Nhưng... chị nên dùng nó ít thôi.』
// \{Ryou} "You should hold back though."
// \{椋} 「でも控えた方がいいよ」

<0211> \{Ryou} 『Hôm qua chị đã tông trúng người ta...』
// \{Ryou} "You hit someone on the back yesterday too..."
// \{椋} 「昨日も人を撥ねたばっかりだし…」

<0212> Tông...?
// Hit...?
// 撥ねた…?

<0213> \{Kyou} 『Chu-...! Chuyện đó lại càng tuyệt mật!』
// \{Kyou} "Tha...! That's even more of a secret!"
// \{杏} 「そっ…!  それはもっとナイショっ!」

<0214> ... Hình như cô ta đang che giấu một bí mật tày đình...
// I have a feeling she has something scary to say...
// …なにげにかなり怖いことを言っている気がするんだが…。

<0215> \{\m{B}} 『Này... bà đang giấu giếm cái gì à?』
// \{\m{B}} "Hey... what are you trying to hide?"
// \{\m{B}} 「…おまえ…なに隠してんだ?」

<0216> \{Kyou} 『Làm gì có... Bộ ông không biết, hỏi một cô gái về bí mật của họ là rất vô duyên hả?!』
// \{Kyou} "Nothing... Don't you know it's a bad habit to ask girls about their secrets?"
// \{杏} 「べ、別にっ…、女の子の秘密をアレコレ探るなんて趣味悪いわよ」

<0217> \{\m{B}} 『Bà gian lận điểm danh à?』
// \{\m{B}} "Are you faking your attendance?"
// \{\m{B}} 「大方、出席簿を改竄でもしたんだろ」  

<0218> \{Kyou} 『À đúng ha, ông cũng bày trò tương tự hồi năm hai ấy nhỉ?』
// \{Kyou} "That's right, you did something like that during our second year, right?"
// \{杏} 「そういやあんた二年の時にそんなことしてたわね」

<0219> \{\m{B}} 『Chẳng ma nào phát hiện ra mới lạ chứ.』
// \{\m{B}} "Surprisingly, I didn't get caught."
// \{\m{B}} 「意外とバレないからな」

<0220> \{Kyou} 『Thì bởi, hễ lần nào ông giở mánh đó ra là tôi đều sửa bảng điểm danh lại như cũ mà.』
// \{Kyou} "Well, after that, I was the one who fixed the attendance."
// \{杏} 「ま、その後でちゃんとあたしが修正し直してたけどね」

<0221> \{\m{B}} 『Ớ? Thật hả?』
// \{\m{B}} "Eh? Really?"
// \{\m{B}} 「え?  マジ?」

<0222> \{Kyou} 『Chứ sao.』
// \{Kyou} "Of course."
// \{杏} 「もち」

<0223> \{\m{B}} 『Vậy ra tại bà nên số lần vắng điểm danh của tôi mới nhiều dữ thần như thế!』
// \{\m{B}} "So it was your fault for making that bad attendance!"
// \{\m{B}} 「じゃあ出席日数やばくなったのはテメェのせいかぁ!」

<0224> \{Kyou} 『Ahahahaha! Ông đùa vui quá. Bộ ông nghĩ mình sẽ lên lớp được nếu cứ dùng mánh đó mãi chắc?』
// \{Kyou} "Ahahahaha! What are you saying? It was fun promoting you like that."
// \{杏} 「あははははっ、何言ってんの。そんなズルで楽して進級なんてアマアマよ」

<0225> \{\m{B}} 『Chỉ vì bà mà Sunohara phải học lớp phụ đạo.』
// \{\m{B}} "You even made Sunohara take up supplementary lessons."
// \{\m{B}} 「春原は補習まで受けさせられたぞ」

<0226> \{Kyou} 『A... hắn ta hả, đã vài lần tôi xóa điểm danh dù cho hắn đang ngồi trong lớp.』
// \{Kyou} "Ah... in his case, even if I alter his attendance, he'll end up taking them."
// \{杏} 「あぁ、あいつの場合は来てても欠席扱いにしちゃったのもいくつかあるし」

<0227> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0228> Thật khó tin, cô ta dám làm cả việc như thế...
// It's hard to believe that this girl can make those things...
// 信じられねぇことしやがるぜ、この女…。

<0229> \{Kyou} 『Thế còn ông?』
// \{Kyou} "Anyway, what about you?"
// \{杏} 「それよりあんたの方こそなんなのよ?」  

<0230> \{\m{B}} 『Tôi... thì sao cơ?』
// \{\m{B}} "What about... me?"
// \{\m{B}} 「なんなの…とは?」

<0231> \{Kyou} 『Làm gì ở đây?』
// \{Kyou} "Why are you here?"
// \{杏} 「なんでいんの?」

<0232> Cô ta vừa hỏi một câu thật khiếm nhã...
// She's saying something quite rude...
// とてつもなく失礼なことを言われた…。

<0233> \{Kyou} 『A, khả nghi quá.』
// \{Kyou} "You're quite early today."
// \{杏} 「あ、ちょっとはしょりすぎたかな」

<0234> \{Kyou} 『Sao mới giờ này mà ông đã ngồi đây rồi?』
// \{Kyou} "Why are you here so early?"
// \{杏} 「なんでこんな時間に教室にいんの?」

<0235> \{\m{B}} 『Tôi đi học đúng giờ, phàn nàn cái gì?』
// \{\m{B}} "I decided not to come late."
// \{\m{B}} 「遅刻せずに来たからに決まってるだろ」

<0236> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0237> ... Cô ta trầm ngâm...
// ... she became silent...
// …固まった…。

<0238> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0239> \{Kyou} 『... Xạo hả?』
// \{Kyou} "... that's a lie, right?"
// \{杏} 「…嘘でしょ?」

<0240> \{\m{B}} 『Chuyện tôi đi học sớm bộ hiếm lắm chắc?』
// \{\m{B}} "Is it really that rare for me to not be late?"
// \{\m{B}} 「俺が遅刻しないのがそんなに珍しいか?」

<0241> \{Kyou} 『Không phải hiếm thường thôi đâu, phải nói là còn hiếm hơn cơ may gặp UFO nữa.』
// \{Kyou} "It's unusual since the chances of seeing a UFO are higher, right?"
// \{杏} 「珍しいっていうか、UFO見る方が確率高いんじゃない?」

<0242> \{\m{B}} 『Hô...?』
// \{\m{B}} "Ohh...?"
// \{\m{B}} 「ほぉ…」

<0243> Cứ như sự tồn tại của tôi còn vượt xa các hiện tượng siêu nhiên ấy...
// That's like saying my existence exceeds that of a supernatural phenomenon.
// 俺は超常現象を越える存在らしい…。

<0244> \{Kyou} 『À, không lẽ hôm qua ông ngủ lại trường luôn?』
// \{Kyou} "Ah, could it be that you've been at school ever since class ended yesterday?"
// \{杏} 「あっ、ひょっとして昨日の放課後からずっと学校にいたとか?」

<0245> \{Ryou} 『Thật... thật thế ư...?』
// \{Ryou} "I-Is that true...?"
// \{椋} 「そ、そうなんですか…?」

<0246> \{\m{B}} 『Thế quái nào chứ?!』
// \{\m{B}} "As if I'd do something like that!"
// \{\m{B}} 「んなわけあるかっ!」

<0247> \{Kyou} 『Vậy ông chỉ là kẻ mạo danh thôi.』
// \{Kyou} "Then, that means you're an imposter."
// \{杏} 「じゃあ、実はあんた偽物でしょ」

<0248> \{Ryou} 『Ơ... bạn không phải\ \
// \{Ryou} "Eh... you're not \m{A}-kun...?"
// \{椋} 「え…\m{A}くんじゃないんですか…?」

<0249> -kun à...?』

<0250> Thế thì mang người thật ra đây xem...
// Then where's the real one...
// 本物はどこだ…。

<0251> \{\m{B}} 『... Hàa...』
// \{\m{B}} "... sigh..."
// \{\m{B}} 「…ふぅ…」

<0252> Tôi thở dài, phóng tầm nhìn ra đường chân trời xa xăm.
// I sigh and look at the distant sky.
// 息を吐き、遠い目で空を見る。

<0253> \{\m{B}} 『Hôm nay tôi vừa đương đầu với định mệnh.』
// \{\m{B}} "I fought my fate today."
// \{\m{B}} 「今日の俺は運命に立ち向かったんだよ」

<0254> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0255> Kyou sờ trán tôi, làm mặt lo âu.
// Kyou, with a slightly troubled face, touches my forehead.
// 杏は少し困った顔をして俺の額に手を当てた。

<0256> \{\m{B}} 『Tôi không có bị ấm đầu.』
// \{\m{B}} "I don't have a fever."
// \{\m{B}} 「熱なんてねぇよ」

<0257> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0258> \{\m{B}} 『Đừng nhìn tôi bằng ánh mắt thương hại đó...』
// \{\m{B}} "Don't look at me with such pitiful eyes..."
// \{\m{B}} 「可哀想な物を見るような目で俺を見るな…」

<0259> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0260> \{\m{B}} 『Và cũng đừng khinh miệt tôi!』
// \{\m{B}} "And don't look at me with contempt as well!"
// \{\m{B}} 「蔑むな!」

<0261> \{Kyou} 『Chứ tôi phải làm sao?』
// \{Kyou} "What should I do then?"
// \{杏} 「どうしろってのよ」

<0262> \{\m{B}} 『Thường là bà sẽ hỏi 「Định mệnh gì?」 mới đúng.』
// \{\m{B}} "Normally, you'd ask about that fate."
// \{\m{B}} 「普通に『運命って?』くらいで訊いてこい」

<0263> \{Ryou} 『À... có phải là... quẻ bói của mình không...?』
// \{Ryou} "Well... could it be... about the fortune-telling I made...?"
// \{椋} 「あの…もしかして占い…のことでしょうか…?」

<0264> \{\m{B}} 『Ờ, chính xác.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだよっ」

<0265> \{Kyou} 『... Ryou đã bói cho ông à?』
// \{Kyou} "... are you saying Ryou read your fortune?"
// \{杏} 「…ひょっとして椋に占いしてもらったの?」

<0266> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0267> Thấy tôi gật đầu, Kyou lại nhìn tôi đầy ám muội.
// I nod at Kyou and then she suddenly looks at me with doubtful eyes.
// その頷きに杏は微妙な表情でこちらを見る。

<0268> \{\m{B}} 『Cái mặt đó là sao hả...?』
// \{\m{B}} "What's that face for...?"
// \{\m{B}} 「なんだその顔は…?」

<0269> \{Kyou} 『Có gì đâu...』
// \{Kyou} "Nothing..."
// \{杏} 「別にぃ…」

<0270> \{Ryou} 『A... sáng nay em cũng bói cho bạn ấy nữa.』
// \{Ryou} "Ah... I read his fortune this morning too."
// \{椋} 「あ…、朝にも占ったの…」

<0271> \{Kyou} 『Kết quả ra sao?』
// \{Kyou} "What came up?"
// \{杏} 「なんて出た?」

<0272> \{Ryou} 『Ưm...』
// \{Ryou} "Well..."
// \{椋} 「えっと………」

<0273> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0274> \{Ryou} 『......』
// \{Ryou} "......"
// \{椋} 「……」

<0275> \{Ryou} 『...』
// \{Ryou} "..."
// \{椋} 「…」

<0276> \{Ryou} 『... Ơ kìa?』
// \{Ryou} "... huh?"
// \{椋} 「…あれ?」

<0277> \{\m{B}} 『Kyou... em bà não chim à?』
// \{\m{B}} "Kyou... is your sister a bird brain?"
// \{\m{B}} 「杏…おまえの妹の頭は鳥並か…」

<0278> Cốp!\shake{1}
// Pow!\shake{1}
// ゴン!\shake{1}

<0279> \{\m{B}} 『Ui daaa!』
// \{\m{B}} "Gah!"
// \{\m{B}} 「ガッ!」

<0280> \{Kyou} 『Mới nói gì đó?』
// \{Kyou} "Did you say something?"
// \{杏} 「何か言った?」

<0281> \{\m{B}} 『Chứ không phải bà nghe thấy rồi mới đập tôi à?!』
// \{\m{B}} "You heard me, that's why you hit me!"
// \{\m{B}} 「聞こえたから殴ってんだろうが!」

<0282> \{Ryou} 『A... a... em nhớ ra rồi.』
// \{Ryou} "Ah... I remember."
// \{椋} 「あ…、あ、思い出しました」

<0283> \{Ryou} 『Bạn ấy sẽ gặp một cô gái dịu dàng trong một cuộc chạm trán nóng bỏng.』
// \{Ryou} "You'll meet a kind girl with a fiery impact."
// \{椋} 「優しい女の人と熱い衝撃の出会いがあるんです」

<0284> \{Ryou} 『Rồi cả tâm hồn lẫn thể xác đều được gột rửa.』
// \{Ryou} "Then, you can refresh your body and spirit."
// \{椋} 「身も心もリフレッシュできます」

<0285> \{\m{B}} 『Là vậy đó.』
// \{\m{B}} "And that's it."
// \{\m{B}} 「だ、そうだ」

<0286> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0287> \{\m{B}} 『Nữa hả, bản mặt tráo trở đó là sao?』
// \{\m{B}} "Like I said, what's that doubtful face for?"
// \{\m{B}} 「だからなんなんだその微妙な顔はよ」

<0288> Kyou thở dài và lắc đầu, rồi đặt tay lên vai tôi.
// Shaking her head, Kyou sighs and puts her hand on my shoulder.
// 杏は息をつきながら首を横に振ると、ポンと俺の肩に手を置く。

<0289> Cô ta gật gù, lại còn lẩm nhẩm gì đó trong miệng.
// Then, she nods her head, murmuring to herself.
// そして、うんうん…と首を縦に振った。

<0290> Rồi cứ nhìn tôi chằm chằm bằng ánh mắt thương hại đó.
// Her pitiful eyes carefully look at me, as if she understands what's going on.
// その目には微妙ながら哀れみの色が窺えた。

<0291> \{Kyou} 『Thôi, chúc may mắn nhé.』
// \{Kyou} "Well, good luck with that."
// \{杏} 「ま、頑張りなさいよ」

<0292> Dứt lời, Kyou rời khỏi lớp.
// Saying just that, Kyou leaves the classroom.
// それだけを言って杏は教室を出ていってしまった。

<0293> \{\m{B}} 『... Nói thế nghĩa là sao...?』
// \{\m{B}} "... what did she mean by that...?"
// \{\m{B}} 「…どういう意味だ…?」

<0294> \{Ryou} 『... Mình cũng thắc mắc.』
// \{Ryou} "... I wonder?"
// \{椋} 「…どういう意味でしょう?」

<0295> Tôi và Fujibayashi ngẩn người trầm tư mãi đến khi chuông vào tiết reo lên.
// Fujibayashi and I were bothered by that comment for a short time before the bell rang.
// チャイムが鳴るまでの短い時間、俺と藤林は頭を悩ませていた。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074