Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3501"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(19 intermediate revisions by 5 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
  +
== Đội ngũ dịch ==
  +
''Người dịch''
  +
::*[[User:Clion|Clion]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
  +
<pre>
<pre>// Resources for SEEN3501.TXT
 
  +
// Resources for SEEN3501.TXT
   
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
Line 8: Line 15:
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Botan'
 
#character 'Botan'
#character 'Nam Sinh'
+
#character 'Nam sinh'
 
// 'Male Student'
 
// 'Male Student'
   
<0000>
+
<0000> Thứ Năm, 1 tháng 5
 
// May 1 (Thursday)
 
// May 1 (Thursday)
   
<0001> Đang là giờ giải lao... tôi đang thả mình trên bàn...
+
<0001> Đương giờ giải lao... tôi toan thả người nằm dài ra bàn...
 
// It's breaktime... as I laid my body down by the desk...
 
// It's breaktime... as I laid my body down by the desk...
   
<0002> \{Ryou} "A.... ừm.... \m{A}-kun..."
+
<0002> \{Ryou} A... ưm...\ \
 
// \{Ryou} "Uh... umm... \m{A}-kun..."
 
// \{Ryou} "Uh... umm... \m{A}-kun..."
   
<0003> \{\m{B}} "Hử...?"
+
<0003> -kun...
  +
  +
<0004> \{\m{B}} 『Hử~...?』
 
// \{\m{B}} "Hmm...?"
 
// \{\m{B}} "Hmm...?"
   
<0004> Fujibayashi đi đến...
+
<0005> Fujibayashi bước lại...
 
// Fujibayashi came over...
 
// Fujibayashi came over...
   
<0005> Khuôn mặt hơi căng thẳng.
+
<0006> Nét mặt lộ rõ sự căng thẳng.
 
// Her face seems a bit tense.
 
// Her face seems a bit tense.
   
<0006> ấy đang cầm xấp bài tây.
+
<0007> Trên tay bộ bài tú lơ khơ.
 
// She's holding playing cards.
 
// She's holding playing cards.
   
<0007> ấy đã xòe bài ra quay lưng bài về phía tôi.
+
<0008> Phỏng chừng vừa xào bài xong, làm sẵn thế xòe hình quạt trước mặt tôi.
 
// She's already holding them in the shape of a fan with the back of the cards facing me.
 
// She's already holding them in the shape of a fan with the back of the cards facing me.
   
<0008> \{\m{B}} "... Cậu muốn tớ rút một lá?"
+
<0009> \{\m{B}} ... Ừm... cậu muốn tớ rút một lá hả?
 
// \{\m{B}} "... umm... you want me to draw one?"
 
// \{\m{B}} "... umm... you want me to draw one?"
   
<0009> \{Ryou} "~~~"
+
<0010> \{Ryou} ~~~
 
// \{Ryou} "~~~"
 
// \{Ryou} "~~~"
   
<0010> Khẽ gật đầu.
+
<0011> khẽ gật.
 
// She slightly nods.
 
// She slightly nods.
   
<0011> Lần này là lời tiên tri gì nữa đây...?
+
<0012> Không biết là lời tiên tri gì nữa đây...?
 
// What kind of fortune-telling is it this time...?
 
// What kind of fortune-telling is it this time...?
   
<0012> Vẻ nghiên túc của cô ấy làm tôi chột dạ.
+
<0013> Ánh mắt cương quyết ấy làm tôi chột dạ.
 
// Her serious face stabs into me.
 
// Her serious face stabs into me.
   
<0013> \{\m{B}} "Mấy lá?"
+
<0014> \{\m{B}} Mấy lá?
 
// \{\m{B}} "How many?"
 
// \{\m{B}} "How many?"
   
<0014> \{Ryou} "A... ừm... chắc haiđủ rồi."
+
<0015> \{Ryou} A... ừm... chắc là hai thôi.
 
// \{Ryou} "Ah... umm... two is enough, I think."
 
// \{Ryou} "Ah... umm... two is enough, I think."
   
<0015> Chắc là ư... thật bất thường, không giống bói cho lắm.
+
<0016> Chắc là...? Lại phương cách bói toán mông la mông lung gì đó nữa rồi.
 
// She thinks, huh... it's the usual, inaccurate fortune-telling.
 
// She thinks, huh... it's the usual, inaccurate fortune-telling.
   
<0016> dù là gì thì tôi cũng rút hai lá.
+
<0017> Mặc kệ, tôi bèn rút hai lá.
 
// For now, I'll just pull the two cards out.
 
// For now, I'll just pull the two cards out.
   
<0017> Xem nào.... biểu tượng ...
+
<0018> Hừm... xem quân bài gì nào...
 
// Hmm... the card's pattern is...
 
// Hmm... the card's pattern is...
   
<0018> \{Ryou} "Ừm... hôm nay \m{A}-kun sẽ có một bữa trưa ngon lành."
+
<0019> \{Ryou} 『Ưm... hôm nay\ \
 
// \{Ryou} "Umm... today, \m{A}-kun will be eating a very delicious lunch."
 
// \{Ryou} "Umm... today, \m{A}-kun will be eating a very delicious lunch."
   
  +
<0020> -kun sẽ thưởng thức một bữa trưa thật ngon lành.』
<0019> \{\m{B}} "Hả? Này này... tớ còn chưa cho cậu xem lá bài gì cơ mà...?"
 
  +
  +
<0021> \{\m{B}} 『Ớ? Này... tớ còn chưa cho cậu xem bài mà...?』
 
// \{\m{B}} "Eh? Wait... I still haven't shown you the card yet, though...?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Wait... I still haven't shown you the card yet, though...?"
   
<0020> \{Ryou} "Không, không sao hết. Lời tiên tri kì này là như thế đấy."
+
<0022> \{Ryou} Không, không sao hết. Bói toán là như vậy đấy.
 
// \{Ryou} "No, it's okay. That's what this fortune-telling is."
 
// \{Ryou} "No, it's okay. That's what this fortune-telling is."
   
<0021> Thể loại tiên tri gì vậy...?
+
<0023> Thể loại bói gì vậy...?
 
// What kind of fortune-telling is this...?
 
// What kind of fortune-telling is this...?
   
<0022> giống như lời dự báo trước hơn... nhỉ?
+
<0024> Sao mà giống dự báo thế...?
 
// Isn't this more like a prediction...?
 
// Isn't this more like a prediction...?
   
<0023> \{\m{B}} "Cho dù hai lá tớ vừa rút ra joker và bốn chuồng sao?"
+
<0025> \{\m{B}} 『Chưa kể, tớ vừa rút ra con phăng teo và bốn chuồn đó?
 
// \{\m{B}} "Even though the cards I pulled out are a joker and four of clubs?"
 
// \{\m{B}} "Even though the cards I pulled out are a joker and four of clubs?"
   
<0024> \{\m{B}} "Không phải chúng là điềm xấu sao?"
+
<0026> \{\m{B}} 『Nhìn như điềm xấu ấy chứ?
 
// \{\m{B}} "Isn't that a bad omen?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that a bad omen?"
   
<0025> \{Ryou} "Ơ? K-không, không hẳn là thế."
+
<0027> \{Ryou} Ơ? Kh-không, không phải đâu.
 
// \{Ryou} "Eh? N-no, not at all."
 
// \{Ryou} "Eh? N-no, not at all."
   
  +
<0028> \{Ryou} 『Trong \g{Daifugou}={Daifugou, hay bài Đại Phú Hào, là một trò chơi bài Nhật Bản có nhiều hơn ba người tham gia, dùng một cỗ bài 52 lá. Cách chơi giống như bài Tiến Lên ở Việt Nam.}
<0026> \{Ryou} "Joker là lá bài mạnh nhất và có quyền lực nhất, nên..."
 
 
// \{Ryou} "Joker is the wealthiest and strongest card, so..."
 
// \{Ryou} "Joker is the wealthiest and strongest card, so..."
   
  +
<0029> \ thì phăng teo là quân mạnh nhất, nên...』
<0027> \{\m{B}} "Ờ... dù nó mạnh trong trò chơi nhưng tớ không nghĩ nó có tác dụng trong việc bói bài..."
 
  +
  +
<0030> \{\m{B}} 『Gượm đã... bất luận con này mạnh cỡ nào trong sòng bạc, thì cũng đâu ăn nhập gì với coi bói...』
 
// \{\m{B}} "Well... even though it's strong in a game, I don't think it has anything to do with fortune-telling..."
 
// \{\m{B}} "Well... even though it's strong in a game, I don't think it has anything to do with fortune-telling..."
   
<0028> \{Ryou} "A... ư... ừm... k-không sao hết, chỉ là bói bài thôi mà."
+
<0031> \{Ryou} A... ư... ừm... kh-không sao hết, đó chỉ là bói toán thôi mà.
 
// \{Ryou} "Ah... uu... umm... i-it's okay. It's fortune-telling, after all."
 
// \{Ryou} "Ah... uu... umm... i-it's okay. It's fortune-telling, after all."
   
<0029> Cô ấy nói như thể đang cố gắng trấn tĩnh bản thân.
+
<0032> Cô ấy quả quyết, hồ đang tự trấn an bản thân.
 
// She speaks as if she's trying to encourage herself.
 
// She speaks as if she's trying to encourage herself.
   
<0030>Nhưng... nếu cô ấy dự báo rằng đó sẽ là một bữa ăn ngon lành... thì sự thật là... đó hẳn một bữa ăn đầy mối nguy hiểm.
+
<0033> Dù thế nào chăng nữa... nếu cô đã phán về một bữa trưa ngon lành... nhiều khả năng tôi sắp nuốt phải những thứ độc địa tởm lợm.
 
// But... for her to say it'll be delicious food as part of her prediction... that would mean... it's probably really dangerous food.
 
// But... for her to say it'll be delicious food as part of her prediction... that would mean... it's probably really dangerous food.
   
<0031> \{Ryou} "V-và... về.... ừm... bữa trưa..."
+
<0034> \{Ryou} V-và... về... ừm... bữa trưa...
 
// \{Ryou} "A-and also... umm... well... it's about lunch..."
 
// \{Ryou} "A-and also... umm... well... it's about lunch..."
   
<0032> \{Ryou} "À.... ừm... phải nói sao nhỉ...?"
+
<0035> \{Ryou} À... ừm... phải nói sao nhỉ...?
 
// \{Ryou} "Umm... well... how should I say this...?"
 
// \{Ryou} "Umm... well... how should I say this...?"
   
<0033> \{\m{B}} , cậu muốn ăn chung nữa không?"
+
<0036> \{\m{B}} 『Ồ, cậu muốn hai đứa mình ăn cùng nhau nữa?
 
// \{\m{B}} "Oh, you want to eat lunch together again?"
 
// \{\m{B}} "Oh, you want to eat lunch together again?"
 
// chỗ này tớ nghĩ có lẽ là Tomoya muốn nói đỡ cho Ryou nên đề nghị như thế.
 
// chỗ này tớ nghĩ có lẽ là Tomoya muốn nói đỡ cho Ryou nên đề nghị như thế.
   
<0034> \{Ryou} ... ... ừm... mình sẽ đợi bạn cùng chỗ hôm qua nhé."
+
<0037> \{Ryou} 『A... u... thế nên... tớ sẽ đợi ở chỗ hôm qua nhé.
 
// \{Ryou} "Ah... uh... umm... I'll be waiting in the same place we were at yesterday."
 
// \{Ryou} "Ah... uh... umm... I'll be waiting in the same place we were at yesterday."
   
<0035> Fujibayashi gật đầu xác nhận quay về chỗ một cách nhanh chóng như bỏ chạy vậy.
+
<0038> Fujibayashi gật đầu thật lực rồi chạy vèo về chỗ như thể tháo lui.
 
// Fujibayashi nods her head in an exaggerated manner and turns around as if to run away.
 
// Fujibayashi nods her head in an exaggerated manner and turns around as if to run away.
   
<0036> \{\m{B}} "Fujibayashi."
+
<0039> \{\m{B}} Fujibayashi.
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi."
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi."
   
<0037> \{Ryou} "Ế? A... sao...?"
+
<0040> \{Ryou} Ế? A... sao...?
 
// \{Ryou} "Eh...? Ah... yes...?"
 
// \{Ryou} "Eh...? Ah... yes...?"
// Ế... A... hai? => so kawai ^^
 
   
<0038> \{\m{B}} "Bài của cậu này."
+
<0041> \{\m{B}} Bài của cậu này.
 
// \{\m{B}} "Your cards."
 
// \{\m{B}} "Your cards."
   
<0039> Vừa nói tôi vừa đưa hai joker và bốn chuồng cho cô ấy.
+
<0042> Tôi nói, đồng thời giơ con phăng teo và bốn chuồn lên.
 
// I said that and showed her the joker and four of clubs in my hand.
 
// I said that and showed her the joker and four of clubs in my hand.
   
<0040> \{Ryou} "A.... aa... x-xin lỗi."
+
<0043> \{Ryou} A... oaa... x-xin lỗi.
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... I-I'm sorry."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... I-I'm sorry."
   
<0041> Cô ấy nhanh chóng chạy trở lại chỗ tôi, tiếng giầy vang lên trong lớp.
+
<0044> Cô ấy hớt hải chạy lại bàn tôi, cuống chân đến nỗi hạ gót giày phát ra tiếng to.
 
// She quickly runs back to me, her shoes tapping against the floor.
 
// She quickly runs back to me, her shoes tapping against the floor.
/// ờ... thật tình là vế sau tớ không biết dịch như thế nào nữa.
 
   
<0042> ngay khi nhận lại bài, ấy chạy trở lại chỗ ngồi.
+
<0045> Vừa nhận bài xong đã lại ba chân bốn cẳng phóng vèo về chỗ.
 
// And then after she takes her cards, she really does run back to her seat.
 
// And then after she takes her cards, she really does run back to her seat.
   
<0043> \{\m{B}} "... bạn gái mình thật dễ xấu hổ..."
+
<0046> \{\m{B}} ... bạn gái nhát đối...
 
// \{\m{B}} "... my girlfriend is terribly shy..."
 
// \{\m{B}} "... my girlfriend is terribly shy..."
   
<0044> Tôi mỉm cười trong khi nhìn về Fujibayashi.
+
<0047> Tôi cười thầm, đưa mắt nhìn theo Fujibayashi.
 
// I smile, looking at Fujibayashi.
 
// I smile, looking at Fujibayashi.
   
<0045> Chuông reo báo hiệu kết thúc giờ học buổi sáng.
+
<0048> Chuông reo báo rằng giờ học sáng đã kết thúc.
 
// The bell rings, indicating the end of morning classes.
 
// The bell rings, indicating the end of morning classes.
   
<0046> Bọn trong lớp nhặng xị cả lên khi bước ra khỏi lớp chuẩn bị ăn trưa.
+
<0049> bạn cùng lớp nhốn nháo cả lên, tản ra tứ phía đi ăn trưa.
 
// My classmates roam around as they head off to lunch.
 
// My classmates roam around as they head off to lunch.
   
<0047> \{\m{B}} "Giờ thì..."
+
<0050> \{\m{B}} Giờ thì...
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
   
<0048> Tôi cũng đứng dậy hướng mắt về Fujibayashi.
+
<0051> Tôi cũng nhấc mông khỏi ghế, hướng mắt về chỗ Fujibayashi.
 
// I also get up from my seat and look at Fujibayashi.
 
// I also get up from my seat and look at Fujibayashi.
   
<0049> \{\m{B}} "... Ủa...?"
+
<0052> \{\m{B}} ... Ủa...?
 
// \{\m{B}} "... huh...?"
 
// \{\m{B}} "... huh...?"
   
<0050> Hình như cô ấy đi mất rồi.
+
<0053> ấy đi đâu mất rồi.
 
// Seems she's already gone.
 
// Seems she's already gone.
   
<0051> Chắc ấy đến vườn trước đây .
+
<0054> Chắc lại ra khu vườn ngoài sân trước đấy thôi.
 
// She probably went to the front garden already.
 
// She probably went to the front garden already.
   
<0052> \{Sunohara} "\m{A}, đi mua gì nào."
+
<0055> \{Sunohara}
 
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go and buy something."
 
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go and buy something."
   
  +
<0056> , mua gì ăn nào.』
<0053> \{\m{B}} "Ờ, nhưng trước đó tụi mình vào nhà vệ sinh đã."
 
  +
  +
<0057> \{\m{B}} 『Ờ, gì thì gì, tao phải đi nhà xí trước đã.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, before that, let's go to the washroom."
 
// \{\m{B}} "Yeah, before that, let's go to the washroom."
   
<0054> \{Sunohara} "Được đấy. Tao cũng nên xả hết mọi thứ để chú tâm thưởng thức món ăn chứ."
+
<0058> \{Sunohara} 『Ý hay. Xả cho bằng hết thì mới yên bụng yên dạ nuốt cái mới vào.
 
// \{Sunohara} "That's good. I should also let things out so I could enjoy eating, huh."
 
// \{Sunohara} "That's good. I should also let things out so I could enjoy eating, huh."
   
  +
<0059> Lịch kịch... lịch kịch... lịch kịch...
<0055> Cách... cách....
 
 
// Clang... clutter... clutter...
 
// Clang... clutter... clutter...
   
<0056> \{\m{B}} "Vầy ổn rồi!"
+
<0060> \{\m{B}} 『Xong!
 
// \{\m{B}} "All right!"
 
// \{\m{B}} "All right!"
   
<0057> Tôi chặn cánh cửa bằng một miếng vải.
+
<0061> Tôi chốt cửa buồng bằng cây lau sàn.
 
// I jammed the stall door with a mop.
 
// I jammed the stall door with a mop.
   
<0058> Hơn nữa, tôi cũng viết một mảnh giấy "Tổ chim câu." lên đó.
+
<0062> Bồi thêm hàng chữ Tổ chim câu nữa.
 
// And furthermore, I wrote a note there saying "Love Nest."
 
// And furthermore, I wrote a note there saying "Love Nest."
   
<0059> \{\m{B}} (Chừng nào giờ ăn trưa hết tao sẽ thả mày ra.)
+
<0063> \{\m{B}} (Ăn trưa xong tao sẽ thả mày ra.)
 
// \{\m{B}} (I'll let you out once lunch break is over.)
 
// \{\m{B}} (I'll let you out once lunch break is over.)
   
<0060> Tôi rời nhà vệ sinh tự nhắc mình như thế.
+
<0064> Vừa lui gót khỏi nhà vệ sinh, tôi vừa tự dặn lòng như thế.
 
// I leave the washroom, vowing this to myself in my mind.
 
// I leave the washroom, vowing this to myself in my mind.
   
<0061> Tiết trời xuân xanh làm tâm trí tôi thật thoải mái.
+
<0065> Tiết trời xuân xanh êm ả, thần trí theo đó mà thư thái thanh nhàn.
 
// The blue spring sky freshens my mind.
 
// The blue spring sky freshens my mind.
   
  +
<0066> Gió mát lùa vào hàng lá xanh tươi, vờn từng ngọn tóc tôi khẽ lay động.
<0062> Tóc tôi bay phất phơ trong cơn gió mát thổi quanh cây lá.
 
 
// My hair flows behind me as the wind around me blows round the greenery.
 
// My hair flows behind me as the wind around me blows round the greenery.
   
<0063> Dưới tiết trời như thế này thì tôi chắc là bữa ăn phải ngon lành rồi.
+
<0067> Thời tiết dễ chịu thế này, ăn cũng thấy ngon.
 
// I'm sure the food'll be delicious under this kind of weather, no matter what it is.
 
// I'm sure the food'll be delicious under this kind of weather, no matter what it is.
   
  +
<0068> Hôm qua Kyou đã thiết đãi tôi một bữa hết sẩy, còn phải lo nghĩ chi cho phí sức.
<0064> Những hộp cơm trưa của Kyou trông có vẻ dễ làm nên càng làm bữa ăn thêm ngon.
 
 
// Kyou's lunch boxes seem easy to make, so that only makes this meal all the more enjoyable.
 
// Kyou's lunch boxes seem easy to make, so that only makes this meal all the more enjoyable.
   
<0065> Tôi bước đến tấm thảm trải sân.
+
<0069> Từ đây nhìn về điểm đến trước mắt, đã thấy một tấm bạt nhựa trải sẵn.
 
// I walk to the vinyl sheet.
 
// I walk to the vinyl sheet.
   
<0066> Kyou và Fujibayashi đã ngồi đợi tôi ở đó.
+
<0070> Kyou và Fujibayashi đang ngồi trên đó đợi tôi đến.
 
// Kyou and Fujibayashi are already sitting there, waiting for me to come.
 
// Kyou and Fujibayashi are already sitting there, waiting for me to come.
   
<0067> \{Kyou} "Trễ quá! Ryou tới từ lâu rồi! Ông làm cái quái thế?"
+
<0071> \{Kyou} Trễ quá! Ryou ngồi đây chờ từ đời nào rồi, còn ông la ở đâu thế hả?!』
 
// \{Kyou} "You're late! Ryou came a long time ago! Exactly what were you doing?"
 
// \{Kyou} "You're late! Ryou came a long time ago! Exactly what were you doing?"
   
<0068> \{\m{B}} "Tôi đi rửa mặt một chút."
+
<0072> \{\m{B}} 『Có việc vào nhà vệ sinh ấy mà.
 
// \{\m{B}} "I went to the washroom for a bit."
 
// \{\m{B}} "I went to the washroom for a bit."
   
<0069> \{Kyou} "Ông phải làm việc đó trong giờ học chứ!"
+
<0073> \{Kyou} 『Phải tranh thủ đi giữa tiết chứ!
 
// \{Kyou} "You should do that during lessons, you know!"
 
// \{Kyou} "You should do that during lessons, you know!"
   
  +
<0074> Lớp trưởng mà phát ngôn đã đời ghê chưa...
<0070> Xem một vị lớp trưởng vừa nói gì kìa...
 
 
// What a thoughtless thing for a class representative to say...
 
// What a thoughtless thing for a class representative to say...
   
<0071> \{Botan} "Puhi puhi~"
+
<0075> \{Botan} Puhi puhi~
 
// \{Botan} "Puhi puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi puhi~"
   
<0072> \{\m{B}} "Ủa? Botan? mày làm gì ở đây thế?"
+
<0076> \{\m{B}} Ủa? Botan? Mày làm gì ở đây thế?
 
// \{\m{B}} "Hmm? Botan? Why're you here?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? Botan? Why're you here?"
   
<0073> \{Kyou} "A, ừ. Em ấy lại đến nữa rồi."
+
<0077> \{Kyou} A, ừ. Em ấy lại đến nữa rồi.
 
// \{Kyou} "Oh, right. Guess he came again."
 
// \{Kyou} "Oh, right. Guess he came again."
   
<0074> \{\m{B}} "... À à, đây đúng là một bữa thịnh soạn nhỉ?"
+
<0078> \{\m{B}} ... Càng tốt, rặt một bữa linh đình rồi.』
 
// \{\m{B}} "... I see, this really has become a luxurious lunch, hasn't it?"
 
// \{\m{B}} "... I see, this really has become a luxurious lunch, hasn't it?"
   
<0075> \{Kyou} "Hở?"
+
<0079> \{Kyou} Hở?
 
// \{Kyou} "Huh?"
 
// \{Kyou} "Huh?"
   
<0076> \{Botan} "Puhi?"
+
<0080> \{Botan} Puhi?
 
// \{Botan} "Puhi?"
 
// \{Botan} "Puhi?"
   
<0077> \{\m{B}} "Nồi đâu rồi? Súp miso đã xong chưa?"
+
<0081> \{\m{B}} Nồi lẩu đâu rồi? Súp miso đấy không?
 
// \{\m{B}} "Where's the pot? Is the miso ready?"
 
// \{\m{B}} "Where's the pot? Is the miso ready?"
   
<0078> \{Botan} "Puhi~!"
+
<0082> \{Botan} Puhi~!
 
// \{Botan} "Puhi~!"
 
// \{Botan} "Puhi~!"
   
  +
<0083> \{Kyou} 『
<0079> \{Kyou} "\m{B}, ông có muốn tui vặn họng ông không nào?"
 
 
// \{Kyou} "\m{B}, want me to strangle you until you can't speak?"
 
// \{Kyou} "\m{B}, want me to strangle you until you can't speak?"
   
  +
<0084> , ông muốn tôi vặn cổ theo chiều nào?』
<0080> \{\m{B}} "Ư... rút lại ha, đùa thôi mà."
 
  +
  +
<0085> \{\m{B}} 『Á... giỡn thôi mà, xin lỗi.』
 
// \{\m{B}} "Uh... I take that back, I was joking."
 
// \{\m{B}} "Uh... I take that back, I was joking."
   
  +
<0086> Nhìn cô ta cười làm tôi lạnh toát cả sống lưng.
<0081> Cười gì mà đáng sợ thế.
 
 
// Her smile is really scary.
 
// Her smile is really scary.
   
<0082> \{Ryou} "A... ưm... b-bạn ngồi xuống đi."
+
<0087> \{Ryou} A... ưm... c-cậu ngồi xuống đi.
 
// \{Ryou} "Uh... umm... p-please, have a seat."
 
// \{Ryou} "Uh... umm... p-please, have a seat."
   
<0083> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0088> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0084> Tôi cởi giày ra và bước lên tấm thảm, ngồi xuống cạnh Fujibayashi.
+
<0089> Tôi cởi giày và bước lên tấm bạt, rồi ngồi xuống cạnh Fujibayashi.
 
// I take off my shoes and come on the mat, sitting down beside Fujibayashi.
 
// I take off my shoes and come on the mat, sitting down beside Fujibayashi.
   
<0085> \{Ryou} "A..."
+
<0090> \{Ryou} A...
 
// \{Ryou} "Wah..."
 
// \{Ryou} "Wah..."
   
<0086> Cô ấy đỏ mặt.
+
<0091> Cô ấy đỏ mặt nhìn xuống.
 
// She hangs her red face.
 
// She hangs her red face.
   
<0087> \{Kyou} "Đúng thế, ông ngồi đúng chỗ rồi đấy. Thông minh hơn rồi đấy!"
+
<0092> \{Kyou} Đúng rồi đó, ông ngồi đúng chỗ rồi đó. Hiểu chuyện hơn rồi đấy nhỉ!
 
// \{Kyou} "That's right, that's where you should be. You got the hang of it!"
 
// \{Kyou} "That's right, that's where you should be. You got the hang of it!"
   
<0088> \{Kyou} "Cuối cùng ông cũng chấp nhận bạn trai rồi nhỉ?"
+
<0093> \{Kyou} Cuối cùng ông cũng mặc khải được bổn phận của một người bạn trai rồi.』
 
// \{Kyou} "Have you finally accepted that you're her boyfriend?"
 
// \{Kyou} "Have you finally accepted that you're her boyfriend?"
   
<0089> \{\m{B}} "Tui ngồi chỗ khác thì bà cũng đẩy tui sang đây thôi mà..."
+
<0094> \{\m{B}} 『Có ngồi chỗ khác thì bà cũng đẩy tôi sang đây thôi mà...
 
// \{\m{B}} "You'd probably move me here if I sat somewhere else, wouldn't you...?"
 
// \{\m{B}} "You'd probably move me here if I sat somewhere else, wouldn't you...?"
   
<0090> \{Kyou} "Tất nhiên!"
+
<0095> \{Kyou} 『Chứ sao!
 
// \{Kyou} "Of course!"
 
// \{Kyou} "Of course!"
   
<0091> Cô ấy nói như thế cùng với một nụ cười như thể đó là điều hiển nhiên vậy.
+
<0096> Cô ta vừa nói vừa cười tủm tỉm, như thể đó là chuyện hiển nhiên nhất trần đời.
 
// She says so, bringing out a daring smile as if it's a matter of fact.
 
// She says so, bringing out a daring smile as if it's a matter of fact.
   
<0092> Tôi vừa ngồi xuống thì Botan nhảy lên chân tôi.
+
<0097> Thấy tôi để hai chân bắt chéo, Botan nhảy lên ngồi vào giữa.
 
// As I sit properly, Botan gets on top of my leg.
 
// As I sit properly, Botan gets on top of my leg.
   
<0093> \{Botan} "Puhi~"
+
<0098> \{Botan} Puhi~
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
   
<0094> \{Kyou} "Em ấy thích ông đấy chứ."
+
<0099> \{Kyou} 『Nhóc này thích ông quá chứ.
 
// \{Kyou} "It looks like he really likes you."
 
// \{Kyou} "It looks like he really likes you."
   
<0095> \{\m{B}} "Dù nói thế, tôi toàn được mấy con thú yêu thích..."
+
<0100> \{\m{B}} 『Súc vật quấn theo cũng chẳng làm tôi thấy vui...
 
// \{\m{B}} "Though you said so, I'm being liked by some beast..."
 
// \{\m{B}} "Though you said so, I'm being liked by some beast..."
   
<0096> \{Kyou} "Có sao đâu, ông cũng được cô gái bên cạnh thích mà."
+
<0101> \{Kyou} Có sao đâu, cô gái ngồi bên cạnh cũng thích ông mà.
 
// \{Kyou} "It's okay, you're being liked by the girl next to you as well."
 
// \{Kyou} "It's okay, you're being liked by the girl next to you as well."
   
<0097> Nhắc đến người ngồi bên... tôi nhìn sang Fujibayashi.
+
<0102> Nghe đến đó... tôi đưa mắt sang Fujibayashi.
 
// Speaking of who's beside me... I look at Fujibayashi.
 
// Speaking of who's beside me... I look at Fujibayashi.
   
<0098> \{Ryou} "A..."
+
<0103> \{Ryou} A...
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
   
  +
<0104> Ánh mắt giao nhau được vài giây, mặt cô lại đỏ lên rồi ngoảnh sang hướng khác.
<0099> Cậu ấy xấu hổ quay sang hướng khác khi ánh mắt chúng tôi gặp nhau.
 
 
// She hides her blushing face the moment our eyes meet.
 
// She hides her blushing face the moment our eyes meet.
   
<0100> \{Kyou} "Ngoài ra, nhìn này, bữa trưa hôm nay tuyệt lắm đấy."
+
<0105> \{Kyou} 『Để sau hẵng tính. Nhìn này, hộp cơm trưa nay đã mắt ghê chưa.
 
// \{Kyou} "Besides that, here, today's lunch boxes are amazing."
 
// \{Kyou} "Besides that, here, today's lunch boxes are amazing."
   
<0101> \{\m{B}} "Tuyệt á...? Này, số lượng tăng lên thì phải?!"
+
<0106> \{\m{B}} 『Đã mắt á...? Này, lại thêm hộp nữa à?!
 
// \{\m{B}} "Amazing...? Hey, it increased?!"
 
// \{\m{B}} "Amazing...? Hey, it increased?!"
   
<0102> Hôm qua có ba hộp, hôm nay lại đến bốn.
+
<0107> Hôm qua chỉ có ba hộp, bữa nay lại tòi đâu ra thêm một hộp nữa.
 
// Yesterday there were three of them, today it's four.
 
// Yesterday there were three of them, today it's four.
   
<0103> \{Kyou} "Tán thưởng nữa đi."
+
<0108> \{Kyou} 『Khích lệ đi nào.
 
// \{Kyou} "Give some praise."
 
// \{Kyou} "Give some praise."
   
<0104> \{\m{B}} "Tán thưởng ai?"
+
<0109> \{\m{B}} 『Ai ?
 
// \{\m{B}} "To who?"
 
// \{\m{B}} "To who?"
   
<0105> \{Kyou} "Ngoài tui với ông thì còn ai ở đây nữa chứ?"
+
<0110> \{Kyou} 『Không tính tôi và ông thì còn ai khác ở đây à?
 
// \{Kyou} "With the exception of you and me, who else is here?"
 
// \{Kyou} "With the exception of you and me, who else is here?"
   
<0106> Tôi nhìn sang bên cạnh khi nghe thế.
+
<0111> Nghe vậy, tôi lại nhìn sang bên.
 
// I look over to my side when she says that.
 
// I look over to my side when she says that.
   
<0107> Fujibayashi cúi đầu xấu hổ.
+
<0112> Fujibayashi cúi đầu e thẹn.
 
// Fujibayashi hangs her head embarrassingly.
 
// Fujibayashi hangs her head embarrassingly.
   
<0108>... nghĩa là...
+
<0113> ... Đừng nói là...
 
// ... which means...
 
// ... which means...
   
<0109> \{\m{B}} "Cậu làm bữa trưa này...?"
+
<0114> \{\m{B}} Cậu làm hộp này...?
 
// \{\m{B}} "You made this...?"
 
// \{\m{B}} "You made this...?"
   
<0110> \{Ryou} "Ừ... a... ưm.... m-mình đã cố gắng..."
+
<0115> \{Ryou} 『Ư... a... ưm... thì... t-tớ đã cố gắng...
 
// \{Ryou} "Uu... eh... umm... well... I-I tried my best..."
 
// \{Ryou} "Uu... eh... umm... well... I-I tried my best..."
   
<0111> Cậu ấy nhìn thẳng vào tôi khi nói như thế.
+
<0116> ấy nói, không dám nhìn thẳng vào mắt tôi.
 
// She shoots her eyes up at me as she says that.
 
// She shoots her eyes up at me as she says that.
   
<0112> \{Kyou} "Đây là lần đầu tiên Ryou làm cơm trưa đấy."
+
<0117> \{Kyou} Đây là lần đầu tiên Ryou làm cơm trưa đấy.
 
// \{Kyou} "This is the first time Ryou's made lunch boxes."
 
// \{Kyou} "This is the first time Ryou's made lunch boxes."
   
<0113> \{Kyou} "Em ấy dậy cùng lúc với tôi lúc 5 giờ sáng nay đó."
+
<0118> \{Kyou} 『Con cùng dậy lúc 5 giờ sáng với tôi đó.
 
// \{Kyou} "She woke up with me at five a.m. this morning."
 
// \{Kyou} "She woke up with me at five a.m. this morning."
   
<0114> \{\m{B}} "Thật à? Cậu rất cố gắng đấy."
+
<0119> \{\m{B}} 『Hể? Hẳn cậu đã bỏ ra nhiều công sức lắm.
 
// \{\m{B}} "Oh really? You really are trying."
 
// \{\m{B}} "Oh really? You really are trying."
   
<0115> \{Ryou} "A... v-vâng."
+
<0120> \{Ryou} A... v-vâng.
 
// \{Ryou} "Ah... y-yes."
 
// \{Ryou} "Ah... y-yes."
   
  +
<0121> Ngại ngùng là vậy, mà cô vẫn gật đầu với vẻ rất hạnh phúc.
<0116> Cô ấy vui vẻ gật đầu mặc dù cảm thấy chút ngượng ngùng.
 
 
// She nods happily, though she feels a bit awkward.
 
// She nods happily, though she feels a bit awkward.
   
<0117> Còn Kyou thì mở nắp hộp ra.
+
<0122> Kyou mở nắp hộp ra.
 
// Kyou then spreads out the boxes.
 
// Kyou then spreads out the boxes.
   
<0118> \{Botan} "Puhi puhi~"
+
<0123> \{Botan} Puhi puhi~
 
// \{Botan} "Puhi puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi puhi~"
   
  +
<0124> Ngửi thấy mùi thức ăn thơm nức mũi, Botan thích chí kêu lên từng tiếng.
<0119> Botan hí hửng hẳn ra khi mùi hương tỏa ra xung quanh.
 
 
// Botan made a somewhat happy noise as a scent wafted around us.
 
// Botan made a somewhat happy noise as a scent wafted around us.
   
<0120> \{Kyou} "Nào, ăn thôi. Món chính hôm nay là thịt cuộn Tứ Xuyên với một chút ớt."
+
<0125> \{Kyou} Nào, ăn thôi. Món chính hôm nay là chả giò Tứ Xuyên hơi cay.
 
// \{Kyou} "Now, help yourself. Today's main dish is Szechuan spring rolls with a bit of spice."
 
// \{Kyou} "Now, help yourself. Today's main dish is Szechuan spring rolls with a bit of spice."
   
<0121> \{\m{B}} "Vậy thì còn chờ gì nữa?"
+
<0126> \{\m{B}} 『Tôi không khách sáo đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well then, shall we?"
 
// \{\m{B}} "Well then, shall we?"
   
<0122> Với tới những cái hộp giữa, tôi đưa đũa đến miếng thịt cuộn hơi đỏ.
+
<0127> Tôi dời đũa lên những thanh chả giò màu đỏ thẫm, được xếp vừa in trong ngăn hộp.
 
// With the boxes all lined in the middle, I reach out my chopsticks to pick up the slightly reddened spring roll.
 
// With the boxes all lined in the middle, I reach out my chopsticks to pick up the slightly reddened spring roll.
   
<0123>Bách!\shake{1}
+
<0128> Pạch!\shake{1}
 
// Slap!\shake{1}
 
// Slap!\shake{1}
   
<0124> Bỗng nhiên cô ta đánh vào tay tôi.
+
<0129> Thình lình cô ta vỗ vào tay tôi.
 
// She suddenly hit my hand.
 
// She suddenly hit my hand.
   
<0125> \{\m{B}} "Au, bà làm gì thế?!"
+
<0130> \{\m{B}} 『Úi, bà làm gì thế?!
 
// \{\m{B}} "Ow, what the hell are you doing?!"
 
// \{\m{B}} "Ow, what the hell are you doing?!"
   
<0126> \{Kyou} "Đồ ngốc, ông tính làm món ăn tui làm thế?"
+
<0131> \{Kyou} 『Ngốc thế, sao chưa gì ông đã đụng vào mấy món tôi nấu rồi?
 
// \{Kyou} "You idiot, what are you suddenly doing going after my cooking?"
 
// \{Kyou} "You idiot, what are you suddenly doing going after my cooking?"
   
<0127> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0132> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0128> \{Kyou} "Của em ấy ở bên kia."
+
<0133> \{Kyou} 『Ăn cái kia trước.
 
// \{Kyou} "Hers is over there."
 
// \{Kyou} "Hers is over there."
   
<0129> ấy chỉ tay về một cái hộp cạnh bên.
+
<0134> Tay ta trỏ về cái hộp đặt cạnh suất chả giò.
 
// She points her finger at one of the lunch boxes that's placed next to the spring rolls.
 
// She points her finger at one of the lunch boxes that's placed next to the spring rolls.
 
//"that's placed next to the spring rolls" => chắc không phải cạnh bên miếng thịt nhỉ.
 
//"that's placed next to the spring rolls" => chắc không phải cạnh bên miếng thịt nhỉ.
   
  +
<0135> Bên trong là một mớ hổ lốn tamagoyaki
<0130> Cái hộp cơm ấy có thứ gì đó giông giống trứng cuộn nát vụn. Cũng có thể nói đó là một cái hộp nhồi nhét quá nhiều thịt bị khét.
 
 
// The lunch box had something that looked like slightly crumbled omelet. You could also say it's a box packed with too much burned meat.
 
// The lunch box had something that looked like slightly crumbled omelet. You could also say it's a box packed with too much burned meat.
   
  +
<0136> \ nát vụn kèm vài cục thịt cháy khét lẹt.
<0131> \{\m{B}} "... cái này là Fujibayashi làm sao?"
 
  +
  +
<0137> \{\m{B}} 『... Cái này là Fujibayashi làm sao?』
 
// \{\m{B}} "... this is one that Fujibayashi made, huh?"
 
// \{\m{B}} "... this is one that Fujibayashi made, huh?"
   
<0132> \{Ryou} "Ư... ê....a.... ừm.... phải...."
+
<0138> \{Ryou} Ư... ê... a... ưm... phải...
 
// \{Ryou} "Uh... eh... ah... umm... yes..."
 
// \{Ryou} "Uh... eh... ah... umm... yes..."
   
<0133> \{\m{B}} "........."
+
<0139> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<0140> Nhìn thảm cảnh trước mắt... tôi á khẩu, uốn lưỡi cách mấy cũng không thốt ra được lời nào động viên...
<0134> Tôi không biết lựa từ ngữ nào để nói khi nhìn thấy sản phẩm của cậu ấy...
 
 
// I'm at a loss as to what I should say after seeing what she made...
 
// I'm at a loss as to what I should say after seeing what she made...
   
  +
<0141> Đây là lần đầu tiên cô ấy làm cơm trưa.
<0135> với lại cậu ấy cũng đã nói đây là lần đầu mà.
 
 
// Anyway, she did say it was her first time.
 
// Anyway, she did say it was her first time.
   
<0136> Cho nên.... cũng không lạ nếu mùi vị hơi....
+
<0142> Cũng phải... không nên quá trông chờ vào mùi vị của ...
 
// So then... I'm guessing the taste's gonna be terrible...
 
// So then... I'm guessing the taste's gonna be terrible...
   
<0137> \{Ryou} "Ừm... b-bạn không cần phải.... ra.... ráng đâu...."
+
<0143> \{Ryou} Ừm... c-cậu không cần phải... ra-... ráng đâu...
 
// \{Ryou} "Umm... y-you don't have to... fo... force yourself..."
 
// \{Ryou} "Umm... y-you don't have to... fo... force yourself..."
   
<0138> \{Ryou} "Mình.... mình chắc là hộp của chị làm sẽ tốt hơn... nên... ừm.."
+
<0144> \{Ryou} 『Tớ... tin chắc là hộp của onee-chan ngon hơn nhiều... nên... ừm...』
 
// \{Ryou} "I... I'm sure onee-chan's lunch boxes are much better... so... umm..."
 
// \{Ryou} "I... I'm sure onee-chan's lunch boxes are much better... so... umm..."
   
<0139> \{Kyou} "Em nói gì chứ? Chị đảm bảo của em ngon hơn đấy."
+
<0145> \{Kyou} 『Nói vậy chứ? Chị đảm bảo hộp của em ngon cực.
 
// \{Kyou} "What are you talking about? I'm sure your stuff's more delicious."
 
// \{Kyou} "What are you talking about? I'm sure your stuff's more delicious."
   
<0140> \{Kyou} "Em đã cho vào đó gia vị tốt nhất mà."
+
<0146> \{Kyou} Em đã cho vào đó thứ gia vị hảo hạng nhất mà.
 
// \{Kyou} "You put the best seasoning in there, after all."
 
// \{Kyou} "You put the best seasoning in there, after all."
   
<0141> \{\m{B}} "Gia vị tốt nhất....?"
+
<0147> \{\m{B}} Gia vị hảo hạng nhất...?
 
// \{\m{B}} "The best seasoning...?"
 
// \{\m{B}} "The best seasoning...?"
   
<0142> \{Kyou} , chúng ta đang nói về thức ăn của một gái làm cho bạn trai phải không nào?"
+
<0148> \{Kyou} 『Chứ sao, đây hộp cơm trưa người bạn gái đích thân nấu cho bạn trai mình thưởng thức phải không?
 
// \{Kyou} "Well, aren't we talking about a girl's handmade lunch for her boyfriend here?"
 
// \{Kyou} "Well, aren't we talking about a girl's handmade lunch for her boyfriend here?"
   
<0143> \{Kyou} "Nên hộp cơm này tràn đầy gia vị 'tình yêu' ở trong nó. Ý chà, xấu hổ thật."
+
<0149> \{Kyou} 『Trong đây chan chứa thứ hương liệu tên 「tình yêu đấy. Ý chà, hổ ghê nơi~』
 
// \{Kyou} "It's totally filled with the seasoning called 'love.' Whew, how embarrassing."
 
// \{Kyou} "It's totally filled with the seasoning called 'love.' Whew, how embarrassing."
   
<0144> Cô ta đang tự nói với chính mình một cách lúng túng.
+
<0150> Cô ta tự nói rồi cũng ngồi đó tự luyến tự trào.
 
// She's talking to herself awkwardly.
 
// She's talking to herself awkwardly.
   
<0145> Nghĩa ... ta suy nghĩ như một mụ phù thủy già nua.
+
<0151> Nhìn thế nào... cũng ra dáng một lão cụ...
 
// Which means... she's thinking like an old hag...
 
// Which means... she's thinking like an old hag...
   
<0146> \{Ryou} "A...ư...."
+
<0152> \{Ryou} A... uu...
 
// \{Ryou} "Ah... uu..."
 
// \{Ryou} "Ah... uu..."
   
<0147> À, đây cũng có một người đang lúng túng khác...
+
<0153> À, và ngồi đây một cô nàng đang ngượng chín cả mặt...
 
// Well, there's another awkward one here...
 
// Well, there's another awkward one here...
   
<0148> Đúng là một cặp song sinh rắc rối.
+
<0154> Quả là một cặp sinh đôi đáo để.
 
// What a bunch of troubled twins.
 
// What a bunch of troubled twins.
   
<0149> Liệu cái cảm giác lạ khi kẻ lạc loài duy nhất bằng chứng chứng minh tôi là người bình thường không nhỉ...?
+
<0155> Không biết, liệu cái cảm giác lạc loài trước màn tung hứng qua lại giữa chị em họ, đã đủ sáng tỏ rằng tôi là người duy nhất bình thường hay chưa...?
 
// I wonder if this strange feeling of being alienated is proof that I'm normal...?
 
// I wonder if this strange feeling of being alienated is proof that I'm normal...?
   
<0150> Trước hết, trong khi nhìn hai chị em này, tôi dùng đũa gắp thức ăn của Fujibayashi.
+
<0156> Lảng mắt khỏi hai chị em, tôi động đũa gắp thức ăn Fujibayashi nấu.
 
// For now, while I look down on these two, I take Fujibayashi's lunch with my chopsticks.
 
// For now, while I look down on these two, I take Fujibayashi's lunch with my chopsticks.
   
  +
<0157> Mỗi tamagoyaki
<0151> Nếu là trứng cuộn thì cũng không có chuyện cậu ấy làm hỏng.
 
 
// If it's the omelet, there's no way she will mess up.
 
// If it's the omelet, there's no way she will mess up.
   
  +
<0158> \ thì chắc không đến nỗi nào đâu.
<0152> Ậm...
 
  +
  +
<0159> Ậm...
 
// Aamph...
 
// Aamph...
   
<0153> Chóp chép.... chóp... che....
+
<0160> Chóp chép... chóp... che...
 
// Chomp, chomp... chomp... cho...
 
// Chomp, chomp... chomp... cho...
   
<0154> \{\m{B}} "........."
+
<0161> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0155> C... cái mùi vị gì trong miệng mình thế này....?
+
<0162> C... cái ảo vị gì đang cuốn lấy lưỡi tôi thế này...?
 
// W... what's this strange taste spreading in my mouth...?
 
// W... what's this strange taste spreading in my mouth...?
   
<0156> Chua hay mặn đây.... hình như mùi trái cây nữa....
+
<0163> Chua chua mặn mặn... nghe ra cả mùi trái cây nữa...
 
// Is it sour or salty... I also taste a hint of fruit...
 
// Is it sour or salty... I also taste a hint of fruit...
   
  +
<0164> Kết cấu món ăn rõ ràng là tamagoyaki
<0157> Cái hình dáng của món ăn thì có cảm giác nó là trứng cuộn đấy, nhưng mùi vị lưỡi mình nếm được lại không như thế...
 
 
// The food's texture does feel like it's an omelet, but it's really rough on my tongue...
 
// The food's texture does feel like it's an omelet, but it's really rough on my tongue...
   
  +
<0165> , nhưng đầu lưỡi lại cảm nhận thấy một thứ hoàn toàn khác...
<0158> \{Ryou} "\m{A}-kun...? Sao thế?"
 
  +
  +
<0166> \{Ryou} 『
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun...? What's wrong?"
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun...? What's wrong?"
   
  +
<0167> -kun...? Sao thế?』
<0159> \{Botan} "Puhi?"
 
  +
  +
<0168> \{Botan} 『Puhi?』
 
// \{Botan} "Puhi?"
 
// \{Botan} "Puhi?"
   
<0160> \{Kyou} "Món ăn của Ryou thế nào? Nè, \m{B}?"
+
<0169> \{Kyou} Món của Ryou thế nào? Nè,\ \
 
// \{Kyou} "How's Ryou's cooking? Well, \m{B}?"
 
// \{Kyou} "How's Ryou's cooking? Well, \m{B}?"
   
  +
<0170> ?』
<0161> \{\m{B}} "......."
 
  +
  +
<0171> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0162> Trả lời sao đây trời...?
+
<0172> Trả lời sao đây trời...?
 
// How should I answer...?
 
// How should I answer...?
   
<0163> Nói thật rằngthật khó ăn....?
+
<0173> Cứ huỵch toẹt ra làdở đến phát ói...?
 
// Tell the truth and say it's crap...?
 
// Tell the truth and say it's crap...?
   
<0164> Nếu làm thế, Fujibayashi thế nào cũng nức nở.
+
<0174> Nếu làm thế, chỉ e Fujibayashi lại ròng ròng nước mắt.
 
// If I do that, Fujibayashi will certainly cry.
 
// If I do that, Fujibayashi will certainly cry.
   
<0165> Mặt khác, nếu nói ngon thì quá mạo hiểm.
+
<0175> Mặt khác, nói tránh đi thì chẳng khác nào lấy dây buộc tôi vào quả bom.
 
// Having said that, saying that it's good is too much of a risk.
 
// Having said that, saying that it's good is too much of a risk.
   
<0166> Vì chắc chắn mình sẽ phải ăn hết phần còn lại....
+
<0176> Vì mười mươi là tôi sẽ phải ngốn cho bằng hết...
 
// Since I'll probably end up eating all of it...
 
// Since I'll probably end up eating all of it...
   
<0167> \{Ryou} ".... \m{A}-kun...?"
+
<0177> \{Ryou} ...\ \
 
// \{Ryou} "... \m{A}-kun...?"
 
// \{Ryou} "... \m{A}-kun...?"
   
  +
<0178> -kun...?』
<0168> \{\m{B}} "....A... à...."
 
  +
  +
<0179> \{\m{B}} 『... A... à...?』
 
// \{\m{B}} "... y-yeah...?"
 
// \{\m{B}} "... y-yeah...?"
   
<0169> Ngon lắm....
+
<0180> Ngon lắm...
 
// It's delicious...…
 
// It's delicious...…
  +
// Option 1 - to 0171
   
<0170> Thật khó ăn....
+
<0181> Dở tệ...
 
// It's terrible...…
 
// It's terrible...…
  +
// Option 2 - to 0177
   
<0171> \{\m{B}} "........"
+
<0182> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<0183> Gượm đã... phải khen ngon thật à?
<0172> Khoan nào, nói món này ngon thì có đúng là ý hay không?
 
 
// Wait, is it really a good idea to say it's great?
 
// Wait, is it really a good idea to say it's great?
   
<0173> Một người bạn trai thể nói những điều như thế với điểm yếu của bạn gái mình?
+
<0184> Thân bạn trai, chẳng tốt sao nếu tôi chỉ ra những khuyết điểm cần cải thiện của bạn gái mình?
 
// Is it really nice for a boyfriend to say something like that to her girlfriend's bad points?
 
// Is it really nice for a boyfriend to say something like that to her girlfriend's bad points?
   
<0174> nếu như mình nói ngon, Fujibayashi chắc sẽ tin mình cứ nấu ăn như thế...?
+
<0185> Cứ cho tôi động viên khen ngon đi, liệu Fujibayashi tin răm rắp rồi lại nấu ra mấy món y xì thế này...?
 
// And if I tell her it's good, Fujibayashi might believe me and keep cooking like this...?
 
// And if I tell her it's good, Fujibayashi might believe me and keep cooking like this...?
   
<0175> Đồng nghĩa với việc mình sẽ phải tiếp tục ăn nó...?
+
<0186> Nghĩa là... rốt cuộc, người phải ăn nó mỗi ngày hóa ra lại chính là tôi à...?
 
// Which means, I'll end up eating this again and again...?
 
// Which means, I'll end up eating this again and again...?
   
  +
<0187> Thà tự sát còn hơn.
<0176> Như thế thì chết cho rồi.
 
 
// That'd be bad.
 
// That'd be bad.
   
<0177> \{\m{B}} "........."
+
<0188> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0178> thật khó ăn... chắc chắn như thế.
+
<0189> Dở kinh khủng... không phải bàn cãi.
 
// It's bad... that's for sure.
 
// It's bad... that's for sure.
   
<0179> Nhưng.... nói thẳng thừng ra như thếsao không?
+
<0190> Nhưng... phũ phàng thẳng mặt như vậy,chắc là không sao chứ?
 
// But... would it be okay if I tell her bluntly like that?
 
// But... would it be okay if I tell her bluntly like that?
   
<0180> Mình là bạn trai của cậu ấy, nên phải lựa lời nói....
+
<0191> Thân là bạn trai, tôi phải xoay xở ăn nói làm sao cho dịu dàng dễ nghe...
 
// I'm her boyfriend, so I should tell her that nicely...
 
// I'm her boyfriend, so I should tell her that nicely...
   
<0181> Phải rồi, mình không nên nói thẳng rằng trình độ nấu ăn của cậu ấy quá tệ.
+
<0192> Phải rồi, không thể đi bóc mẽ món ăn của ấy dở thế này kinh thế nọ được.
 
// That's right, I shouldn't deny how bad her cooking is.
 
// That's right, I shouldn't deny how bad her cooking is.
   
  +
<0193> Giả dụ tôi chỉ ra vấn đề của nó nằm ở đâu... ấy, không được. Phải bày cho cô nàng cách chế biến sao cho ngon hơn.
<0182> Nói mấy thứ đại loại như "Có gì không ổn....", không.... nói rằng "Nếu cậu làm như thế này, thì nó sẽ không được hay lắm" có lẽ là ổn nhất.
 
// Saying "Something's wrong...", no... I think telling her, "If you do it like this, it won't turn out well" would be best.
+
// Saying "Something's wrong...", no... I think telling her, "If you do it like this, it won't turn out well" woul be best.
   
  +
<0194> Cách nấu món tamagoyaki
<0183> Cách hay nhất để làm món trứng cuộn.... cách hay nhất... cách hay nhất là...
 
 
// The proper way to cook an omelet... the proper way... the proper way is...
 
// The proper way to cook an omelet... the proper way... the proper way is...
   
<0184> .......
+
<0195> ngon... cách nấu... cách...
  +
  +
<0196> .......
 
// .........
 
// .........
   
<0185> Biết chết liền....
+
<0197> trời mới biết...
 
// I don't know...
 
// I don't know...
   
<0186> \{Ryou} "Ừm.... chuyện gì sao...?"
+
<0198> \{Ryou} Ừm... sao vậy...?
 
// \{Ryou} "Umm... what's wrong...?"
 
// \{Ryou} "Umm... what's wrong...?"
   
<0187> Trong khi tôi đang đau đầu với câu trả lời thì Botan nhảy ra khỏi đùi tôi.
+
<0199> Đương lúc mải đắn đo lựa lời, chợt Botan nhảy khỏi đùi tôi.
 
// As I worry about my answer, Botan abruptly gets off my lap.
 
// As I worry about my answer, Botan abruptly gets off my lap.
   
<0188> Nó chầm chậm tiến gần đến hộp cơm của Fujibayashi.
+
<0200> Nó thủng thẳng tiến lại gần hộp cơm của Fujibayashi.
 
// He slowly comes near Fujibayashi's boxed lunch.
 
// He slowly comes near Fujibayashi's boxed lunch.
   
<0189> Ngửi, ngửi..... ngửi, ngửi....
+
<0201> Khụt khịt... khụt khịt...
 
// Sniff, sniff... sniff, sniff...
 
// Sniff, sniff... sniff, sniff...
   
<0190> Rồingửi thức ăn....
+
<0202> Đoạn,đánh hơi thức ăn...
 
// And then he smells the food...
 
// And then he smells the food...
   
<0191> Ọc....
+
<0203> Nhoằm...
 
// Nibble...
 
// Nibble...
   
  +
<0204> ... rồi đớp lấy miếng tamagoyaki
<0192> Nó ăn món trứng cuộn.
 
 
// He ate the omelet.
 
// He ate the omelet.
   
  +
<0205> .
<0193> \{\m{B}} "A..."
 
  +
  +
<0206> \{\m{B}} 『A...』
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
<0194> Tôi bật thành tiếng.
+
<0207> Tôi vô thức bật thành tiếng.
 
// I accidentally blurted out.
 
// I accidentally blurted out.
   
<0195> Cùng lúc đó, tôi nhận thấy một sự thay đổi bất ngờ của Botan.
+
<0208> Khoảnh khắc đó, tôi mục sở thị một chuyển biến bất thường nơi cơ thể Botan.
 
// At about the same time, I saw a sudden change come over Botan.
 
// At about the same time, I saw a sudden change come over Botan.
   
<0196> thểkhông ngừng run rẩy, lông kưng dựng đứng cả lên.
+
<0209> Toàn thânrun bần bật, lông dựng ngược cả lên.
 
// His body abruptly trembles, the hair on its back standing up.
 
// His body abruptly trembles, the hair on its back standing up.
   
  +
<0210> Cứ như thế một hồi, rồi nó bổ ngửa ra, tứ chi co giật nhanh và mạnh đến mức thấy luôn dư ảnh.
<0197> Rồi nó ngã bịch xuống đất, mấy cái chân ngắn ngủn co giật như thế.
 
 
// And then he falls over with a thud, his short legs quivering like that.
 
// And then he falls over with a thud, his short legs quivering like that.
   
<0198> \{Kyou} "Waa, waaa-! Botan?! Em sao thế, Botan?!"
+
<0211> \{Kyou} 『Oaa, oaaa——! Botan?! Em sao thế, Botan?!
 
// \{Kyou} "Wah, waah--! Botan?! What's wrong, Botan?!"
 
// \{Kyou} "Wah, waah--! Botan?! What's wrong, Botan?!"
   
<0199> \{Ryou} "Ế...? A.... wawa... ế...? Sao thế?"
+
<0212> \{Ryou} Ế...? A... oaaa... ế...? Sao thế?
 
// \{Ryou} "Eh...? Ah... wawa... eh...? What's wrong?"
 
// \{Ryou} "Eh...? Ah... wawa... eh...? What's wrong?"
   
<0200> \{\m{B}} "...."
+
<0213> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0201> Tôi không thể nói gì cả.
+
<0214> Tôi không nửa lời.
 
// I didn't say anything.
 
// I didn't say anything.
   
<0202> Thế là--....
+
<0215> Kết cuộc——...
 
// For now--...
 
// For now--...
   
<0203> Chúng tôi đậy hộp cơm của Fujibayashi lại và ăn ba hộp còn lại giống hôm qua.
+
<0216> Hộp cơm của Fujibayashi được niêm phong cẩn thận, ba người chúng tôi lại ăn ba hộp cơm giống hôm qua.
 
// We close Fujibayashi's lunch box and eat from the other three boxes like yesterday.
 
// We close Fujibayashi's lunch box and eat from the other three boxes like yesterday.
   
<0204> \{Ryou} "Aaaa.... mình xin lỗi~~"
+
<0217> \{Ryou} Aaaa... tớ xin lỗi~~
 
// \{Ryou} "Aaau... I'm sorry~~"
 
// \{Ryou} "Aaau... I'm sorry~~"
   
<0205> \{\m{B}} "Không sao đâu, dù gì thì đó là lần đầu của cậu mà."
+
<0218> \{\m{B}} Không sao đâu, lần đầu cậu nấu mà.
 
// \{\m{B}} "Don't worry, it's your first time after all."
 
// \{\m{B}} "Don't worry, it's your first time after all."
   
<0206> \{Ryou} "Ư~~ ừm... \m{A}-kun..... ừm.... bụng bạn không sao chứ....?"
+
<0219> \{Ryou} Ư~~ ừm...\ \
 
// \{Ryou} "Uuu~~ umm... \m{A}-kun... umm... is your stomach okay...?"
 
// \{Ryou} "Uuu~~ umm... \m{A}-kun... umm... is your stomach okay...?"
   
<0207> \{\m{B}} "Lúc này thì chắc là không sao..."
+
<0220> -kun... ừm... bụng cậu không sao chứ...?』
  +
  +
<0221> \{\m{B}} 『Đến giờ này thì chưa...』
 
// \{\m{B}} "For now, I guess..."
 
// \{\m{B}} "For now, I guess..."
   
<0208> \{Kyou} "Botan~ uống chút nước đi em, nào nào, nước này."
+
<0222> \{Kyou} Botan~... uống chút nước đi em, , nước này.
 
// \{Kyou} "Botan~ here's some water, come on, water."
 
// \{Kyou} "Botan~ here's some water, come on, water."
   
<0209> \{Botan} "Hic, hic... hic, hic..."
+
<0223> \{Botan} 『Hức hức... hức hức... hức hức...』
 
// \{Botan} "Hic, hic... hic, hic..."
 
// \{Botan} "Hic, hic... hic, hic..."
   
<0210> \{\m{B}} "Tình trạng của tệ quá.... vẻ như một phần nhỏ cũng quá đủ cho thể nhỏ của rồi."
+
<0224> \{\m{B}} 『Khổ thân nó... Người tẹo thế kia thì một mẩu nhỏ thôi cũng quá sức chịu đựng rồi.
 
// \{\m{B}} "He's in a worse state... it seems just a little dose of it is enough for that small body of his."
 
// \{\m{B}} "He's in a worse state... it seems just a little dose of it is enough for that small body of his."
   
<0211> \{Ryou} "A... ư...ư~~"
+
<0225> \{Ryou} A... ư... ư~~
 
// \{Ryou} "Ah... uu... uu~~"
 
// \{Ryou} "Ah... uu... uu~~"
   
<0212> \{Kyou} "Botan~ Botan~"
+
<0226> \{Kyou} Botan~ Botan~
 
// \{Kyou} "Botan~ Botan~"
 
// \{Kyou} "Botan~ Botan~"
   
  +
<0227> Nhìn chú heo rừng con co giật, đôi vai Fujibayashi chùng hẳn xuống.
<0213> Đôi vai Fujibayashi chùng xuống khi cậu ấy nhìn vào con heo cảnh run rẩy.
 
 
// Fujibayashi's shoulders drop down as she watches the shaking piglet.
 
// Fujibayashi's shoulders drop down as she watches the shaking piglet.
   
<0214> Đinh, đoong.....
+
<0228> Đính, đoong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
   
<0215> Khi đó, chuông reo báo hiệu kết thúc giờ ăn trưa.
+
<0229> Ngay lúc ấy, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết.
 
// During that time, the warning bell rang, ending the lunch break.
 
// During that time, the warning bell rang, ending the lunch break.
   
<0216> \{\m{B}} "Kyou này, botan sao rồi?"
+
<0230> \{\m{B}} Kyou này, Botan sao rồi?
 
// \{\m{B}} "Hey Kyou, how's Botan?"
 
// \{\m{B}} "Hey Kyou, how's Botan?"
   
<0217> \{Kyou} "Không tốt lắm... tui thấy thở bình thường hơn rồi nhưng vẫn chưa mở mắt."
+
<0231> \{Kyou} 『Tệ lắm... Nhịp thở của nó bình thường lại rồi, nhưng vẫn chưa mở mắt.
 
// \{Kyou} "Not good... I think his breathing has become stable, but he still hasn't woken up."
 
// \{Kyou} "Not good... I think his breathing has become stable, but he still hasn't woken up."
   
<0218> \{\m{B}} "Giờ học chiều sắp bắt đầu rồi."
+
<0232> \{\m{B}} 『Mà chưa gì giờ học chiều đã bắt đầu rồi.
 
// \{\m{B}} "Afternoon lessons are about to start."
 
// \{\m{B}} "Afternoon lessons are about to start."
   
<0219> \{Kyou} "Hừm..."
+
<0233> \{Kyou} Hừm...
 
// \{Kyou} "Hmm..."
 
// \{Kyou} "Hmm..."
   
<0220> Kyou đứng dậy, ôm con Botan ngất xỉu trong lòng... rồiấy nhìn chăm chú xuống đất, đăm chiêu suy nghĩ cái gì đó.
+
<0234> Kyou đứng dậy, hai tay ôm con heo hôn bất tỉnh. Đoạnta nhìn chằm chằm xuống mặt sân, đăm chiêu nghĩ ngợi điều gì đó.
 
// Kyou stands up, holding onto the stiffened Botan... she stares at the ground thinking about something.
 
// Kyou stands up, holding onto the stiffened Botan... she stares at the ground thinking about something.
   
<0221> Rồi ấy nhìn tôi.
+
<0235> Rồi, hướng mắt sang tôi.
 
// Then she looked at me.
 
// Then she looked at me.
   
<0222> \{Kyou} "\m{B}."
+
<0236> \{Kyou}
 
// \{Kyou} "\m{B}."
 
// \{Kyou} "\m{B}."
   
  +
<0237> .』
<0223> Cô ấy tiến lại gần tôi và đưa Botan ra.
 
  +
  +
<0238> Cô bước lại, nâng người Botan cứng đờ.
 
// She walked up to me and handed over Botan.
 
// She walked up to me and handed over Botan.
   
<0224> Tay tôi tự nhiên đưa ra nhận lấy Botan.
+
<0239> Hai tay tôi thức vươn ra, đón lấy con vật.
 
// My hands unconsciously move on their own, taking in Botan.
 
// My hands unconsciously move on their own, taking in Botan.
   
<0225> \{Botan} "........"
+
<0240> \{Botan} ........
 
// \{Botan} "........."
 
// \{Botan} "........."
   
<0226> Nó hoàn toàn bất tỉnh...
+
<0241> Nó đã hoàn toàn lịm đi...
 
// He's completely senseless...
 
// He's completely senseless...
   
<0227> \{Kyou} "Nhờ ông đấy."
+
<0242> \{Kyou} Nhờ ông đấy.
 
// \{Kyou} "Take care of him."
 
// \{Kyou} "Take care of him."
 
// "Yoroshiku" = hân hạnh được gặp bạn; xin nhờ bạn giúp đỡ.
 
// "Yoroshiku" = hân hạnh được gặp bạn; xin nhờ bạn giúp đỡ.
   
<0228> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0243> \{\m{B}} 『Ớ?
 
// \{\m{B}} "Ah?"
 
// \{\m{B}} "Ah?"
   
<0229> \{Kyou} "Tiết tới của tui là tiết thể dục"
+
<0244> \{Kyou} Tiết tới tôi học thể dục.』
 
// \{Kyou} "I have physical education next."
 
// \{Kyou} "I have physical education next."
   
<0230> \{Kyou} "Nên tui giao em ấy cho ông."
+
<0245> \{Kyou} Nên là, giao cho ông đấy.
 
// \{Kyou} "That's why I'll leave him to you."
 
// \{Kyou} "That's why I'll leave him to you."
   
<0231> \{\m{B}} "Hả.... giao nó cho tui nữa sao?"
+
<0246> \{\m{B}} Hả... nữa hả?!』
 
// \{\m{B}} "Wait... leave him to me again?!"
 
// \{\m{B}} "Wait... leave him to me again?!"
   
<0232> \{Kyou} "Khi nào em ấy tỉnh lại, cứ bảo em ấy giả làm một con thú nhồi bông là được rồi."
+
<0247> \{Kyou} Khi nào em ấy tỉnh lại, cứ 「Thú nhồi bôngđâu vào đó ngay.
 
// \{Kyou} "Once he wakes up, tell him to be like a stuffed doll and it should be okay."
 
// \{Kyou} "Once he wakes up, tell him to be like a stuffed doll and it should be okay."
   
<0233> \{\m{B}} "Không, không được, bộ dạng của tui sẽ..."
+
<0248> \{\m{B}} Không, không phải chuyện đó, thanh danh của tôi sẽ...
 
// \{\m{B}} "No, that's not it, my appearance would be..."
 
// \{\m{B}} "No, that's not it, my appearance would be..."
   
<0234> \{Kyou} "Cứ làm đi."
+
<0249> \{Kyou} 『Ai thèm quan tâm chứ.
 
// \{Kyou} "Just do it."
 
// \{Kyou} "Just do it."
   
<0235> Con người này...
+
<0250> Con mụ này...
 
// This girl...
 
// This girl...
   
<0236> Tôi nheo mắt với Kyou như phàn nàn về chuyện này.
+
<0251> Tôi lừ mắt nhìn Kyou, toan vặc lại.
 
// I looked at Kyou intently, as if to complain about this.
 
// I looked at Kyou intently, as if to complain about this.
   
  +
<0252> Tuy nhiên, tôi nín ngay khi vừa thoáng thấy vẻ mặt cô ta không giống như mọi lần.
<0237> Thái độ của cô ấy khác hẳn bình thường nên làm tôi bị dội lại.
 
 
// Her expression was different from usual and made me back down.
 
// Her expression was different from usual and made me back down.
   
<0238> Trông ấy vẻ một gái yếu đuối...
+
<0253> Trong ánh mắt kia phảng phất nét nhu mì, yếu đuối làm sao...
 
// Somehow she seems like a girl, looking so weak...
 
// Somehow she seems like a girl, looking so weak...
   
<0239> \{Kyou} "Làm ơn đi. tui không thể để Botan như thế này được..."
+
<0254> \{Kyou} Làm ơn đi. Không thể để mặc Botan thế này được...
 
// \{Kyou} "Please. I can't leave Botan like this..."
 
// \{Kyou} "Please. I can't leave Botan like this..."
   
<0240> \{Kyou} "Ông là người duy nhất tui thể nhờ, nên."
+
<0255> \{Kyou} Ông là cứu tinh duy nhất của tôi đó, nên là...
 
// \{Kyou} "You're the only one I can ask, so."
 
// \{Kyou} "You're the only one I can ask, so."
   
<0241> \{\m{B}} "........"
+
<0256> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0242> \{\m{B}} ".... thiệt tình...."
+
<0257> \{\m{B}} ... Hàa...
 
// \{\m{B}} "... sigh..."
 
// \{\m{B}} "... sigh..."
   
<0243> Tôi thở dài một tiếng to.
+
<0258> Tôi thở dài đánh thượt một cái.
 
// I breathe out loudly.
 
// I breathe out loudly.
   
<0244> Nếu cô ta làm như thế thì tôi không thể nào từ chối được.
+
<0259> ta đã xuống nước đến thế rồi, sao tôi thể ngoảnh mặt làm ngơ.
 
// If she puts it that way, I can't find it in me to refuse her.
 
// If she puts it that way, I can't find it in me to refuse her.
   
  +
<0260> Thế nên tôi bèn ôm Botan vào lòng.
<0245> Tôi đặt Botan lên cánh tay.
 
 
// I put Botan under my arm.
 
// I put Botan under my arm.
   
<0246> \{\m{B}} "Lần sau thì phải đãi tui đấy."
+
<0261> \{\m{B}} 『Bữa sau nhớ đãi tôi nữa đấy.
 
// \{\m{B}} "Next time, treat me to some food."
 
// \{\m{B}} "Next time, treat me to some food."
   
<0247> \{Kyou} "Vậy là ông chịu coi sóc em ấy hả?"
+
<0262> \{Kyou} Vậy là ông chịu rồi hả?
 
// \{Kyou} "So you'll look after him then?"
 
// \{Kyou} "So you'll look after him then?"
   
<0248> \{\m{B}} "Vì tui không thể đểlại trong tình trạng này được."
+
<0263> \{\m{B}} 『Thì đâu thể bỏvật ngoài này được.
 
// \{\m{B}} "Since I can't really leave him while he's like this."
 
// \{\m{B}} "Since I can't really leave him while he's like this."
   
<0249> \{\m{B}} "Với lại, giao cho Fujibayashi thì lại càng không thể."
+
<0264> \{\m{B}} 『Giao cho Fujibayashi cũng không ổn.
 
// \{\m{B}} "Also, it would probably be impossible for Fujibayashi."
 
// \{\m{B}} "Also, it would probably be impossible for Fujibayashi."
   
<0250> \{Ryou} "A... x-xin lỗi mà...."
+
<0265> \{Ryou} A... x-xin lỗi mà...
 
// \{Ryou} "Aau... ugh... I-I'm sorry..."
 
// \{Ryou} "Aau... ugh... I-I'm sorry..."
   
<0251> \{Kyou} "A, k-không sao, không hẳn là lỗi của Ryou hay gì . Chắc số em không hợp với động vật."
+
<0266> \{Kyou} A, kh-không sao, không hẳn là lỗi của em đâu, Ryou. Chắc tại số em không hợp với động vật.
 
// \{Kyou} "Ah, w-well, it's not really Ryou's fault or anything. I guess it's just her affinity with animals."
 
// \{Kyou} "Ah, w-well, it's not really Ryou's fault or anything. I guess it's just her affinity with animals."
   
<0252> \{Kyou} "Không sao hết. Chúng ta ở chung nhà mà, rồi em sẽ quen thân với em ấy thôi."
+
<0267> \{Kyou} 『Rồi sẽ ổn thôi. Chúng ta ở chung nhà mà, em sẽ kết thân với sớm thôi.
 
// \{Kyou} "It'll be fine. We're in the same house, so you'll get along with him after some time."
 
// \{Kyou} "It'll be fine. We're in the same house, so you'll get along with him after some time."
   
<0253> \{Ryou} ".... vâng...."
+
<0268> \{Ryou} ... Dạ...
 
// \{Ryou} "... okay..."
 
// \{Ryou} "... okay..."
   
<0254> \{\m{B}} "Ngoài ra, bà không cần nhanh chân sao, Kyou?"
+
<0269> \{\m{B}} 『Mà Kyou này, chẳng phảinên khẩn trương lên sao?
 
// \{\m{B}} "Besides that, is it okay for you to not be in a hurry, Kyou?"
 
// \{\m{B}} "Besides that, is it okay for you to not be in a hurry, Kyou?"
   
<0255> \{\m{B}} "Là tiết thể dục đấy, không thay đồ cũng được à"
+
<0270> \{\m{B}} 『Học thể dục không cần thay đồ à?』
 
// \{\m{B}} "It's physical education, so is it okay not to change clothes?"
 
// \{\m{B}} "It's physical education, so is it okay not to change clothes?"
   
<0256> \{Kyou} "A! Phải ha! Thiệt tình, chúng ta vẫn chưa dọn mấy hộp cơm!"
+
<0271> \{Kyou} A! Phải ha! Thiệt tình, còn chưa dọn dẹp mấy hộp cơm nữa!
 
// \{Kyou} "Ah! That's right! Geez, we still haven't cleaned up the lunch boxes!"
 
// \{Kyou} "Ah! That's right! Geez, we still haven't cleaned up the lunch boxes!"
   
<0257> \{Ryou} "A... chị cứ để em làm cho, nên...."
+
<0272> \{Ryou} A... onee-chan, để em làm cho, chị cứ...
 
// \{Ryou} "Ah... onee-chan, I'll do the clean up, so..."
 
// \{Ryou} "Ah... onee-chan, I'll do the clean up, so..."
   
<0258> \{Kyou} "Vậy à? Vậy chị cám ơn nhé."
+
<0273> \{Kyou} Vậy hả? Phiền em nhé.
 
// \{Kyou} "Oh? Then, please."
 
// \{Kyou} "Oh? Then, please."
   
<0259> Kyou chắp tay lại trước mặt cúi xuống rồi chạy vào trong trường.
+
<0274> Kyou chắp hai tay trước mặt tạ lễ, rồi cắm đầu chạy về phía khu lớp học.
 
// Kyou holds her hands together just in front of her face and bows as she runs towards the school building.
 
// Kyou holds her hands together just in front of her face and bows as she runs towards the school building.
   
<0260> \{\m{B}} "Vậy ta dọn chỗ này rồi về lớp thôi."
+
<0275> \{\m{B}} 『Nào, bọn mình tranh thủ dọn chỗ này rồi về lớp thôi.
 
// \{\m{B}} "Well, let's clean this up and head back to class."
 
// \{\m{B}} "Well, let's clean this up and head back to class."
   
<0261> \{Ryou} -ừm."
+
<0276> \{Ryou} 『V-vâng.
 
// \{Ryou} "O-okay."
 
// \{Ryou} "O-okay."
   
<0262> Chuông vào lớp vang lên tiết thứ năm bắt đầu.
+
<0277> Hồi chuông cuối reo lên, đã vào tiết năm.
 
// Then the main bell rang, and fifth period began.
 
// Then the main bell rang, and fifth period began.
   
  +
<0278> \{Nam sinh}
<0263> \{Nam Sinh} "\size{20Này, cái gã \m{A} lại ôm thú nhồi bông kìa.\size{}"
 
 
// \{Male Student} "\size{20}Hey, that \m{A} guy is holding that stuffed toy again.\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}Hey, that \m{A} guy is holding that stuffed toy again.\size{}"
   
  +
<0279> \size{intA[1001]}『Này, thằng\ \
<0264> \{Nam Sinh} "\size{20}Có vẻ như hắn thích như thế lắm.\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}It seems he really likes that.\size{}"*
+
// \{Male Student} "\size{20}It seems he really likes that.\size{}"
   
  +
<0280> \ lại ôm thú bông kìa.』\size{}
<0265> \{Nam Sinh} "\size{20}Cậu có nghĩ nó là một cái gối không?\size{}"
 
  +
  +
<0281> \{Nam sinh}
  +
  +
<0282> \size{intA[1001]}『Xem bộ nó mê mẩn mấy thứ đó lắm.』\size{}
  +
  +
<0283> \{Nam sinh}
 
// \{Male Student} "\size{20}Don't you think it's a pillow?\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}Don't you think it's a pillow?\size{}"
   
<0266> \{Nam Sinh} "\size{20}Nhưng hình như đang rung rung phải không?\size{}"
+
<0284> \size{intA[1001]}『Có khi nào đó chỉ cái gối không?\size{}
  +
  +
<0285> \{Nam sinh}
 
// \{Male Student} "\size{20}It seems to be shaking though, isn't it?\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}It seems to be shaking though, isn't it?\size{}"
   
  +
<0286> \size{intA[1001]}『Sao tao thấy thứ ấy rung rung thì phải?』\size{}
<0267> \{\m{B}} "......."
 
  +
  +
<0287> \{\m{B}} 『.......』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0268> Tôi mặc kệ mấy lời bàn tán đó.
+
<0288> Tôi tảng lờ mấy lời xầm đó.
 
// I ignore their gossiping for now.
 
// I ignore their gossiping for now.
   
<0269> Botan vẫn chưa tỉnh dậy.
+
<0289> Botan vẫn chưa mở mắt ra.
 
// Botan still hasn't woken up.
 
// Botan still hasn't woken up.
   
<0270> Nhưng nếu nó tỉnh lại lúc này thì chuyện sẽ tệ lắm đây.
+
<0290> Cũng hên, ngay lúc này tỉnh dậy, ắt sẽ sinh chuyện.
 
// But then, if he wakes up now, it would be bad.
 
// But then, if he wakes up now, it would be bad.
   
  +
<0291> \{Nam sinh}
<0271> \{Nam Sinh} "\size{20}Nhân tiện, ông có nghe câu chuyện về một thằng trong nhà vệ sinh chưa?\size{}"
 
 
// \{Male Student} "\size{20}By the way, have you heard the story about the guy's washroom?\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}By the way, have you heard the story about the guy's washroom?\size{}"
   
<0272> \{Nam Sinh} "\size{20}Cái thằng viết chữ ' Phòng của tôi' ấy à?\size{}"
+
<0292> \size{intA[1001]}『Nói mới nhớ, mày nghe vụ nhà vệ sinh nam chưa?\size{}
  +
  +
<0293> \{Nam sinh}
 
// \{Male Student} "\size{20}About that guy who wrote 'My Room'?\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}About that guy who wrote 'My Room'?\size{}"
   
  +
<0294> \size{intA[1001]}『Thằng lỏi tự nhận buồng xí là 「Khuê phòng」 của nó ấy hả?』\size{}
<0273> \{Nam Sinh} "\size{20}Không, không, như thế còn đỡ ấy chứ. Dòng chữ trên đó lúc này là 'Tổ chim câu'.\size{}"
 
  +
  +
<0295> \{Nam sinh}
 
// \{Male Student} "\size{20}No, no, now it's even better. What's written there now is 'Love Nest.'\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}No, no, now it's even better. What's written there now is 'Love Nest.'\size{}"
   
  +
<0296> \size{intA[1001]}『Ấy, phải thế còn đỡ. Đằng này nó nhận là 「Tổ chim câu」 mới ác liệt chứ.』\size{}
<0274> \{Nam Sinh} "\size{20}Chuyện như đùa! Tôi sẽ không lại gần chỗ đó nữa đâu!\size{}"
 
  +
  +
<0297> \{Nam sinh}
 
// \{Male Student} "\size{20}Freaky! I'm not going anywhere near there!\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}Freaky! I'm not going anywhere near there!\size{}"
   
  +
<0298> \size{intA[1001]}『Quỷ thần thiên địa ơi! Tao thề không bén mảng tới đó thêm lần nào nữa!』\size{}
<0275> \{\m{B}} "A..."
 
  +
  +
<0299> \{\m{B}} 『A...』
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
<0276>.... Mình lại quên mất rồi....
+
<0300> ... Lại quên mất rồi...
 
// ... I forgot again...
 
// ... I forgot again...
   
<0277> gì thì... vẻ như đang trở thành một tình huống mà tôi không nên can thiệp vào một cách bất cẩn được...
+
<0301> thôi... chuyện đã nên nỗi này, tốt hơn hết tôi không nên bất cẩn dây vào chỗ đó...
 
// Anyway... it seems like it's becoming a situation which I shouldn't approach carelessly...
 
// Anyway... it seems like it's becoming a situation which I shouldn't approach carelessly...
   

Latest revision as of 13:36, 22 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3501.TXT

#character 'Ryou'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Kyou'
#character 'Botan'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'

<0000> Thứ Năm, 1 tháng 5
// May 1 (Thursday)

<0001> Đương giờ giải lao... tôi toan thả người nằm dài ra bàn...
// It's breaktime... as I laid my body down by the desk...

<0002> \{Ryou} 『A... ưm...\ \
// \{Ryou} "Uh... umm... \m{A}-kun..."

<0003> -kun...』

<0004> \{\m{B}} 『Hử~...?』
// \{\m{B}} "Hmm...?"

<0005> Fujibayashi bước lại...
// Fujibayashi came over...

<0006> Nét mặt lộ rõ sự căng thẳng.
// Her face seems a bit tense.

<0007> Trên tay cô là bộ bài tú lơ khơ.
// She's holding playing cards.

<0008> Phỏng chừng vừa xào bài xong, cô làm sẵn thế xòe hình quạt trước mặt tôi.
// She's already holding them in the shape of a fan with the back of the cards facing me.

<0009> \{\m{B}} 『... Ừm... cậu muốn tớ rút một lá hả?』
// \{\m{B}} "... umm... you want me to draw one?"

<0010> \{Ryou} 『~~~』
// \{Ryou} "~~~"

<0011> Cô khẽ gật.
// She slightly nods.

<0012> Không biết là lời tiên tri gì nữa đây...?
// What kind of fortune-telling is it this time...?

<0013> Ánh mắt cương quyết ấy làm tôi chột dạ.
// Her serious face stabs into me.

<0014> \{\m{B}} 『Mấy lá?』
// \{\m{B}} "How many?"

<0015> \{Ryou} 『A... ừm... chắc là hai thôi.』
// \{Ryou} "Ah... umm... two is enough, I think."

<0016> Chắc là...? Lại phương cách bói toán mông la mông lung gì đó nữa rồi.
// She thinks, huh... it's the usual, inaccurate fortune-telling.

<0017> Mặc kệ, tôi bèn rút hai lá.
// For now, I'll just pull the two cards out.

<0018> Hừm... xem quân bài gì nào...
// Hmm... the card's pattern is...

<0019> \{Ryou} 『Ưm... hôm nay\ \
// \{Ryou} "Umm... today, \m{A}-kun will be eating a very delicious lunch."

<0020> -kun sẽ thưởng thức một bữa trưa thật ngon lành.』

<0021> \{\m{B}} 『Ớ? Này... tớ còn chưa cho cậu xem bài mà...?』
// \{\m{B}} "Eh? Wait... I still haven't shown you the card yet, though...?"

<0022> \{Ryou} 『Không, không sao hết. Bói toán là như vậy đấy.』
// \{Ryou} "No, it's okay. That's what this fortune-telling is."

<0023> Thể loại bói gì vậy...?
// What kind of fortune-telling is this...?

<0024> Sao mà giống dự báo thế...?
// Isn't this more like a prediction...?

<0025> \{\m{B}} 『Chưa kể, tớ vừa rút ra con phăng teo và bốn chuồn đó?』
// \{\m{B}} "Even though the cards I pulled out are a joker and four of clubs?"

<0026> \{\m{B}} 『Nhìn như điềm xấu ấy chứ?』
// \{\m{B}} "Isn't that a bad omen?"

<0027> \{Ryou} 『Ơ? Kh-không, không phải đâu.』
// \{Ryou} "Eh? N-no, not at all."

<0028> \{Ryou} 『Trong \g{Daifugou}={Daifugou, hay bài Đại Phú Hào, là một trò chơi bài Nhật Bản có nhiều hơn ba người tham gia, dùng một cỗ bài 52 lá. Cách chơi giống như bài Tiến Lên ở Việt Nam.} 
// \{Ryou} "Joker is the wealthiest and strongest card, so..."

<0029> \ thì phăng teo là quân mạnh nhất, nên...』

<0030> \{\m{B}} 『Gượm đã... bất luận con này mạnh cỡ nào trong sòng bạc, thì cũng đâu ăn nhập gì với coi bói...』
// \{\m{B}} "Well... even though it's strong in a game, I don't think it has anything to do with fortune-telling..."

<0031> \{Ryou} 『A... ư... ừm... kh-không sao hết, đó chỉ là bói toán thôi mà.』
// \{Ryou} "Ah... uu... umm... i-it's okay. It's fortune-telling, after all."

<0032> Cô ấy quả quyết, cơ hồ đang tự trấn an bản thân.
// She speaks as if she's trying to encourage herself.

<0033> Dù thế nào chăng nữa... nếu cô đã phán về một bữa trưa ngon lành... nhiều khả năng tôi sắp nuốt phải những thứ độc địa tởm lợm.
// But... for her to say it'll be delicious food as part of her prediction... that would mean... it's probably really dangerous food.

<0034> \{Ryou} 『V-và... về... ừm... bữa trưa...』
// \{Ryou} "A-and also... umm... well... it's about lunch..."

<0035> \{Ryou} 『À... ừm... phải nói sao nhỉ...?』
// \{Ryou} "Umm... well... how should I say this...?"

<0036> \{\m{B}} 『Ồ, cậu muốn hai đứa mình ăn cùng nhau nữa?』
// \{\m{B}} "Oh, you want to eat lunch together again?"
// chỗ này tớ nghĩ có lẽ là Tomoya muốn nói đỡ cho Ryou nên đề nghị như thế.

<0037> \{Ryou} 『A... u... thế nên... tớ sẽ đợi ở chỗ hôm qua nhé.』
// \{Ryou} "Ah... uh... umm... I'll be waiting in the same place we were at yesterday."

<0038> Fujibayashi gật đầu thật lực rồi chạy vèo về chỗ như thể tháo lui.
// Fujibayashi nods her head in an exaggerated manner and turns around as if to run away.

<0039> \{\m{B}} 『Fujibayashi.』
// \{\m{B}} "Fujibayashi."

<0040> \{Ryou} 『Ế? A... sao...?』
// \{Ryou} "Eh...? Ah... yes...?"

<0041> \{\m{B}} 『Bài của cậu này.』
// \{\m{B}} "Your cards."

<0042> Tôi nói, đồng thời giơ con phăng teo và bốn chuồn lên.
// I said that and showed her the joker and four of clubs in my hand.

<0043> \{Ryou} 『A... oaa... x-xin lỗi.』
// \{Ryou} "Ah... wawa... I-I'm sorry."

<0044> Cô ấy hớt hải chạy lại bàn tôi, cuống chân đến nỗi hạ gót giày phát ra tiếng rõ to.
// She quickly runs back to me, her shoes tapping against the floor.

<0045> Vừa nhận bài xong đã lại ba chân bốn cẳng phóng vèo về chỗ.
// And then after she takes her cards, she really does run back to her seat.

<0046> \{\m{B}} 『... Cô bạn gái nhát vô đối...』
// \{\m{B}} "... my girlfriend is terribly shy..."

<0047> Tôi cười thầm, đưa mắt nhìn theo Fujibayashi.
// I smile, looking at Fujibayashi.

<0048> Chuông reo báo rằng giờ học sáng đã kết thúc.
// The bell rings, indicating the end of morning classes.

<0049> Bè bạn cùng lớp nhốn nháo cả lên, tản ra tứ phía đi ăn trưa.
// My classmates roam around as they head off to lunch.

<0050> \{\m{B}} 『Giờ thì...』
// \{\m{B}} "Well then..."

<0051> Tôi cũng nhấc mông khỏi ghế, hướng mắt về chỗ Fujibayashi.
// I also get up from my seat and look at Fujibayashi.

<0052> \{\m{B}} 『... Ủa...?』
// \{\m{B}} "... huh...?"

<0053> Cô ấy đi đâu mất rồi.
// Seems she's already gone.

<0054> Chắc lại ra khu vườn ngoài sân trước đấy thôi.
// She probably went to the front garden already.

<0055> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go and buy something."

<0056> , mua gì ăn nào.』

<0057> \{\m{B}} 『Ờ, gì thì gì, tao phải đi nhà xí trước đã.』
// \{\m{B}} "Yeah, before that, let's go to the washroom."

<0058> \{Sunohara} 『Ý hay. Xả cho bằng hết thì mới yên bụng yên dạ mà nuốt cái mới vào.』
// \{Sunohara} "That's good. I should also let things out so I could enjoy eating, huh."

<0059> Lịch kịch... lịch kịch... lịch kịch...
// Clang... clutter... clutter...

<0060> \{\m{B}} 『Xong!』
// \{\m{B}} "All right!"

<0061> Tôi chốt cửa buồng bằng cây lau sàn.
// I jammed the stall door with a mop.

<0062> Bồi thêm hàng chữ 『Tổ chim câu』 nữa.
// And furthermore, I wrote a note there saying "Love Nest."

<0063> \{\m{B}} (Ăn trưa xong tao sẽ thả mày ra.)
// \{\m{B}} (I'll let you out once lunch break is over.)

<0064> Vừa lui gót khỏi nhà vệ sinh, tôi vừa tự dặn lòng như thế.
// I leave the washroom, vowing this to myself in my mind.

<0065> Tiết trời xuân xanh êm ả, thần trí theo đó mà thư thái thanh nhàn.
// The blue spring sky freshens my mind.

<0066> Gió mát lùa vào hàng lá xanh tươi, vờn từng ngọn tóc tôi khẽ lay động.
// My hair flows behind me as the wind around me blows round the greenery.

<0067> Thời tiết dễ chịu thế này, ăn gì cũng thấy ngon.
// I'm sure the food'll be delicious under this kind of weather, no matter what it is.

<0068> Hôm qua Kyou đã thiết đãi tôi một bữa hết sẩy, còn phải lo nghĩ chi cho phí sức.
// Kyou's lunch boxes seem easy to make, so that only makes this meal all the more enjoyable.

<0069> Từ đây nhìn về điểm đến trước mắt, đã thấy một tấm bạt nhựa trải sẵn.
// I walk to the vinyl sheet.

<0070> Kyou và Fujibayashi đang ngồi trên đó đợi tôi đến.
// Kyou and Fujibayashi are already sitting there, waiting for me to come.

<0071> \{Kyou} 『Trễ quá! Ryou ngồi đây chờ từ đời nào rồi, còn ông la cà ở đâu thế hả?!』
// \{Kyou} "You're late! Ryou came a long time ago! Exactly what were you doing?"

<0072> \{\m{B}} 『Có việc vào nhà vệ sinh ấy mà.』
// \{\m{B}} "I went to the washroom for a bit."

<0073> \{Kyou} 『Phải tranh thủ đi giữa tiết chứ!』
// \{Kyou} "You should do that during lessons, you know!"

<0074> Lớp trưởng mà phát ngôn đã đời ghê chưa...
// What a thoughtless thing for a class representative to say...

<0075> \{Botan} 『Puhi puhi~』
// \{Botan} "Puhi puhi~"

<0076> \{\m{B}} 『Ủa? Botan? Mày làm gì ở đây thế?』
// \{\m{B}} "Hmm? Botan? Why're you here?"

<0077> \{Kyou} 『A, ừ. Em ấy lại đến nữa rồi.』
// \{Kyou} "Oh, right. Guess he came again."

<0078> \{\m{B}} 『... Càng tốt, rặt một bữa linh đình rồi.』
// \{\m{B}} "... I see, this really has become a luxurious lunch, hasn't it?"

<0079> \{Kyou} 『Hở?』
// \{Kyou} "Huh?"

<0080> \{Botan} 『Puhi?』
// \{Botan} "Puhi?"

<0081> \{\m{B}} 『Nồi lẩu đâu rồi? Súp miso có đấy không?』
// \{\m{B}} "Where's the pot? Is the miso ready?"

<0082> \{Botan} 『Puhi~!』
// \{Botan} "Puhi~!"

<0083> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}, want me to strangle you until you can't speak?"

<0084> , ông muốn tôi vặn cổ theo chiều nào?』

<0085> \{\m{B}} 『Á... giỡn thôi mà, xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Uh... I take that back, I was joking."

<0086> Nhìn cô ta cười làm tôi lạnh toát cả sống lưng.
// Her smile is really scary.

<0087> \{Ryou} 『A... ưm... c-cậu ngồi xuống đi.』
// \{Ryou} "Uh... umm... p-please, have a seat."

<0088> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0089> Tôi cởi giày và bước lên tấm bạt, rồi ngồi xuống cạnh Fujibayashi.
// I take off my shoes and come on the mat, sitting down beside Fujibayashi.

<0090> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Wah..."

<0091> Cô ấy đỏ mặt nhìn xuống.
// She hangs her red face.

<0092> \{Kyou} 『Đúng rồi đó, ông ngồi đúng chỗ rồi đó. Hiểu chuyện hơn rồi đấy nhỉ!』
// \{Kyou} "That's right, that's where you should be. You got the hang of it!"

<0093> \{Kyou} 『Cuối cùng ông cũng mặc khải được bổn phận của một người bạn trai rồi.』
// \{Kyou} "Have you finally accepted that you're her boyfriend?"

<0094> \{\m{B}} 『Có ngồi chỗ khác thì bà cũng đẩy tôi sang đây thôi mà...』
// \{\m{B}} "You'd probably move me here if I sat somewhere else, wouldn't you...?"

<0095> \{Kyou} 『Chứ sao!』
// \{Kyou} "Of course!"

<0096> Cô ta vừa nói vừa cười tủm tỉm, như thể đó là chuyện hiển nhiên nhất trần đời.
// She says so, bringing out a daring smile as if it's a matter of fact.

<0097> Thấy tôi để hai chân bắt chéo, Botan nhảy lên ngồi vào giữa.
// As I sit properly, Botan gets on top of my leg.

<0098> \{Botan} 『Puhi~』
// \{Botan} "Puhi~"

<0099> \{Kyou} 『Nhóc này thích ông quá chứ.』
// \{Kyou} "It looks like he really likes you."

<0100> \{\m{B}} 『Súc vật quấn theo cũng chẳng làm tôi thấy vui...』
// \{\m{B}} "Though you said so, I'm being liked by some beast..."

<0101> \{Kyou} 『Có sao đâu, cô gái ngồi bên cạnh cũng thích ông mà.』
// \{Kyou} "It's okay, you're being liked by the girl next to you as well."

<0102> Nghe đến đó... tôi đưa mắt sang Fujibayashi.
// Speaking of who's beside me... I look at Fujibayashi.

<0103> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."

<0104> Ánh mắt giao nhau được vài giây, mặt cô lại đỏ lên rồi ngoảnh sang hướng khác.
// She hides her blushing face the moment our eyes meet.

<0105> \{Kyou} 『Để sau hẵng tính. Nhìn này, hộp cơm trưa nay đã mắt ghê chưa.』
// \{Kyou} "Besides that, here, today's lunch boxes are amazing."

<0106> \{\m{B}} 『Đã mắt á...? Này, lại thêm hộp nữa à?!』
// \{\m{B}} "Amazing...? Hey, it increased?!"

<0107> Hôm qua chỉ có ba hộp, bữa nay lại tòi đâu ra thêm một hộp nữa.
// Yesterday there were three of them, today it's four.

<0108> \{Kyou} 『Khích lệ đi nào.』
// \{Kyou} "Give some praise."

<0109> \{\m{B}} 『Ai cơ?』
// \{\m{B}} "To who?"

<0110> \{Kyou} 『Không tính tôi và ông thì còn ai khác ở đây à?』
// \{Kyou} "With the exception of you and me, who else is here?"

<0111> Nghe vậy, tôi lại nhìn sang bên.
// I look over to my side when she says that.

<0112> Fujibayashi cúi đầu e thẹn.
// Fujibayashi hangs her head embarrassingly.

<0113> ... Đừng nói là...
// ... which means...

<0114> \{\m{B}} 『Cậu làm hộp này...?』
// \{\m{B}} "You made this...?"

<0115> \{Ryou} 『Ư... a... ưm... thì... t-tớ đã cố gắng...』
// \{Ryou} "Uu... eh... umm... well... I-I tried my best..."

<0116> Cô ấy nói, không dám nhìn thẳng vào mắt tôi.
// She shoots her eyes up at me as she says that.

<0117> \{Kyou} 『Đây là lần đầu tiên Ryou làm cơm trưa đấy.』
// \{Kyou} "This is the first time Ryou's made lunch boxes."

<0118> \{Kyou} 『Con bé cùng dậy lúc 5 giờ sáng với tôi đó.』
// \{Kyou} "She woke up with me at five a.m. this morning."

<0119> \{\m{B}} 『Hể? Hẳn cậu đã bỏ ra nhiều công sức lắm.』
// \{\m{B}} "Oh really? You really are trying."

<0120> \{Ryou} 『A... v-vâng.』
// \{Ryou} "Ah... y-yes."

<0121> Ngại ngùng là vậy, mà cô vẫn gật đầu với vẻ rất hạnh phúc.
// She nods happily, though she feels a bit awkward.

<0122> Kyou mở nắp hộp ra.
// Kyou then spreads out the boxes.

<0123> \{Botan} 『Puhi puhi~』
// \{Botan} "Puhi puhi~"

<0124> Ngửi thấy mùi thức ăn thơm nức mũi, Botan thích chí kêu lên từng tiếng.
// Botan made a somewhat happy noise as a scent wafted around us.

<0125> \{Kyou} 『Nào, ăn thôi. Món chính hôm nay là chả giò Tứ Xuyên hơi cay.』
// \{Kyou} "Now, help yourself. Today's main dish is Szechuan spring rolls with a bit of spice."

<0126> \{\m{B}} 『Tôi không khách sáo đâu.』
// \{\m{B}} "Well then, shall we?"

<0127> Tôi dời đũa lên những thanh chả giò màu đỏ thẫm, được xếp vừa in trong ngăn hộp.
// With the boxes all lined in the middle, I reach out my chopsticks to pick up the slightly reddened spring roll.

<0128> Pạch!\shake{1}
// Slap!\shake{1}

<0129> Thình lình cô ta vỗ vào tay tôi.
// She suddenly hit my hand.

<0130> \{\m{B}} 『Úi, bà làm gì thế?!』
// \{\m{B}} "Ow, what the hell are you doing?!"

<0131> \{Kyou} 『Ngốc thế, sao chưa gì ông đã đụng vào mấy món tôi nấu rồi?』
// \{Kyou} "You idiot, what are you suddenly doing going after my cooking?"

<0132> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0133> \{Kyou} 『Ăn cái kia trước.』
// \{Kyou} "Hers is over there."

<0134> Tay cô ta trỏ về cái hộp đặt cạnh suất chả giò.
// She points her finger at one of the lunch boxes that's placed next to the spring rolls.
//"that's placed next to the spring rolls" => chắc không phải cạnh bên miếng thịt nhỉ.

<0135> Bên trong là một mớ hổ lốn tamagoyaki 
// The lunch box had something that looked like slightly crumbled omelet. You could also say it's a box packed with too much burned meat.

<0136> \ nát vụn kèm vài cục thịt cháy khét lẹt.

<0137> \{\m{B}} 『... Cái này là Fujibayashi làm sao?』
// \{\m{B}} "... this is one that Fujibayashi made, huh?"

<0138> \{Ryou} 『Ư... ê... a... ưm... phải...』
// \{Ryou} "Uh... eh... ah... umm... yes..."

<0139> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0140> Nhìn thảm cảnh trước mắt... tôi á khẩu, uốn lưỡi cách mấy cũng không thốt ra được lời nào động viên...
// I'm at a loss as to what I should say after seeing what she made...

<0141> Đây là lần đầu tiên cô ấy làm cơm trưa.
// Anyway, she did say it was her first time.

<0142> Cũng phải... không nên quá trông chờ vào mùi vị của nó...
// So then... I'm guessing the taste's gonna be terrible...

<0143> \{Ryou} 『Ừm... c-cậu không cần phải... ra-... ráng đâu...』
// \{Ryou} "Umm... y-you don't have to... fo... force yourself..."

<0144> \{Ryou} 『Tớ... tin chắc là hộp của onee-chan ngon hơn nhiều... nên... ừm...』
// \{Ryou} "I... I'm sure onee-chan's lunch boxes are much better... so... umm..."

<0145> \{Kyou} 『Nói gì vậy chứ? Chị đảm bảo hộp của em ngon cực.』
// \{Kyou} "What are you talking about? I'm sure your stuff's more delicious."

<0146> \{Kyou} 『Em đã cho vào đó thứ gia vị hảo hạng nhất mà.』
// \{Kyou} "You put the best seasoning in there, after all."

<0147> \{\m{B}} 『Gia vị hảo hạng nhất...?』
// \{\m{B}} "The best seasoning...?"

<0148> \{Kyou} 『Chứ sao, đây là hộp cơm trưa mà người bạn gái đích thân nấu cho bạn trai mình thưởng thức phải không?』
// \{Kyou} "Well, aren't we talking about a girl's handmade lunch for her boyfriend here?"

<0149> \{Kyou} 『Trong đây chan chứa thứ hương liệu có tên 「tình yêu」 đấy. Ý chà, xí hổ ghê nơi~』
// \{Kyou} "It's totally filled with the seasoning called 'love.' Whew, how embarrassing."

<0150> Cô ta tự nói rồi cũng ngồi đó tự luyến tự trào.
// She's talking to herself awkwardly.

<0151> Nhìn thế nào... cũng ra dáng một lão dê cụ...
// Which means... she's thinking like an old hag...

<0152> \{Ryou} 『A... uu...』
// \{Ryou} "Ah... uu..."

<0153> À, và ngồi đây là một cô nàng đang ngượng chín cả mặt...
// Well, there's another awkward one here...

<0154> Quả là một cặp sinh đôi đáo để.
// What a bunch of troubled twins.

<0155> Không biết, liệu cái cảm giác lạc loài trước màn tung hứng qua lại giữa chị em họ, đã đủ sáng tỏ rằng tôi là người duy nhất bình thường hay chưa...?
// I wonder if this strange feeling of being alienated is proof that I'm normal...?

<0156> Lảng mắt khỏi hai chị em, tôi động đũa gắp thức ăn Fujibayashi nấu.
// For now, while I look down on these two, I take Fujibayashi's lunch with my chopsticks.

<0157> Mỗi tamagoyaki 
// If it's the omelet, there's no way she will mess up.

<0158> \ thì chắc không đến nỗi nào đâu.

<0159> Ậm...
// Aamph...

<0160> Chóp chép... chóp... che...
// Chomp, chomp... chomp... cho... 

<0161> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0162> C... cái ảo vị gì đang cuốn lấy lưỡi tôi thế này...?
// W... what's this strange taste spreading in my mouth...?

<0163> Chua chua mặn mặn... nghe ra cả mùi trái cây nữa...
// Is it sour or salty... I also taste a hint of fruit...

<0164> Kết cấu món ăn rõ ràng là tamagoyaki
// The food's texture does feel like it's an omelet, but it's really rough on my tongue...

<0165> , nhưng đầu lưỡi lại cảm nhận thấy một thứ hoàn toàn khác...

<0166> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{A}-kun...? What's wrong?"

<0167> -kun...? Sao thế?』

<0168> \{Botan} 『Puhi?』
// \{Botan} "Puhi?"

<0169> \{Kyou} 『Món của Ryou thế nào? Nè,\ \
// \{Kyou} "How's Ryou's cooking? Well, \m{B}?"

<0170> ?』

<0171> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0172> Trả lời sao đây trời...?
// How should I answer...?

<0173> Cứ huỵch toẹt ra là nó dở đến phát ói...?
// Tell the truth and say it's crap...?

<0174> Nếu làm thế, chỉ e Fujibayashi lại ròng ròng nước mắt.
// If I do that, Fujibayashi will certainly cry.

<0175> Mặt khác, nói tránh đi thì chẳng khác nào lấy dây buộc tôi vào quả bom.
// Having said that, saying that it's good is too much of a risk.

<0176> Vì rõ mười mươi là tôi sẽ phải ngốn cho bằng hết...
// Since I'll probably end up eating all of it...

<0177> \{Ryou} 『...\ \
// \{Ryou} "... \m{A}-kun...?"

<0178> -kun...?』

<0179> \{\m{B}} 『... A... à...?』
// \{\m{B}} "... y-yeah...?"

<0180> Ngon lắm...
// It's delicious...…
// Option 1 - to 0171

<0181> Dở tệ...
// It's terrible...…
// Option 2 - to 0177

<0182> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<0183> Gượm đã... phải khen ngon thật à?
// Wait, is it really a good idea to say it's great?

<0184> Thân là bạn trai, há chẳng tốt sao nếu tôi chỉ ra những khuyết điểm cần cải thiện của bạn gái mình?
// Is it really nice for a boyfriend to say something like that to her girlfriend's bad points?

<0185> Cứ cho là tôi động viên khen ngon đi, liệu Fujibayashi có tin răm rắp rồi lại nấu ra mấy món y xì thế này...?
// And if I tell her it's good, Fujibayashi might believe me and keep cooking like this...?

<0186> Nghĩa là... rốt cuộc, người phải ăn nó mỗi ngày hóa ra lại chính là tôi à...?
// Which means, I'll end up eating this again and again...?

<0187> Thà tự sát còn hơn.
// That'd be bad.

<0188> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0189> Dở kinh khủng... không phải bàn cãi.
// It's bad... that's for sure.

<0190> Nhưng... phũ phàng thẳng mặt như vậy, có chắc là không sao chứ?
// But... would it be okay if I tell her bluntly like that?

<0191> Thân là bạn trai, tôi phải xoay xở ăn nói làm sao cho dịu dàng dễ nghe...
// I'm her boyfriend, so I should tell her that nicely...

<0192> Phải rồi, không thể đi bóc mẽ món ăn của cô ấy dở thế này kinh thế nọ được.
// That's right, I shouldn't deny how bad her cooking is.

<0193> Giả dụ tôi chỉ ra vấn đề của nó nằm ở đâu... ấy, không được. Phải bày cho cô nàng cách chế biến sao cho ngon hơn.
// Saying "Something's wrong...", no... I think telling her, "If you do it like this, it won't turn out well" woul be best.

<0194> Cách nấu món tamagoyaki 
// The proper way to cook an omelet... the proper way... the proper way is...

<0195> ngon... cách nấu... cách...

<0196> .......
// .........

<0197> Có trời mới biết...
// I don't know...

<0198> \{Ryou} 『Ừm... sao vậy...?』
// \{Ryou} "Umm... what's wrong...?"

<0199> Đương lúc mải đắn đo lựa lời, chợt Botan nhảy khỏi đùi tôi. 
// As I worry about my answer, Botan abruptly gets off my lap.

<0200> Nó thủng thẳng tiến lại gần hộp cơm của Fujibayashi.
// He slowly comes near Fujibayashi's boxed lunch.

<0201> Khụt khịt... khụt khịt...
// Sniff, sniff... sniff, sniff...

<0202> Đoạn, nó đánh hơi thức ăn...
// And then he smells the food...

<0203> Nhoằm...
// Nibble...

<0204> ... rồi đớp lấy miếng tamagoyaki
// He ate the omelet.

<0205> .

<0206> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."

<0207> Tôi vô thức bật thành tiếng.
// I accidentally blurted out.

<0208> Khoảnh khắc đó, tôi mục sở thị một chuyển biến bất thường nơi cơ thể Botan.
// At about the same time, I saw a sudden change come over Botan.

<0209> Toàn thân nó run bần bật, lông dựng ngược cả lên.
// His body abruptly trembles, the hair on its back standing up.

<0210> Cứ như thế một hồi, rồi nó bổ ngửa ra, tứ chi co giật nhanh và mạnh đến mức thấy luôn dư ảnh.
// And then he falls over with a thud, his short legs quivering like that.

<0211> \{Kyou} 『Oaa, oaaa——! Botan?! Em sao thế, Botan?!』
// \{Kyou} "Wah, waah--! Botan?! What's wrong, Botan?!"

<0212> \{Ryou} 『Ế...? A... oaaa... ế...? Sao thế?』
// \{Ryou} "Eh...? Ah... wawa... eh...? What's wrong?"

<0213> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0214> Tôi không hé nửa lời.
// I didn't say anything.

<0215> Kết cuộc——...
// For now--...

<0216> Hộp cơm của Fujibayashi được niêm phong cẩn thận, và ba người chúng tôi lại ăn ba hộp cơm giống hôm qua.
// We close Fujibayashi's lunch box and eat from the other three boxes like yesterday.

<0217> \{Ryou} 『Aaaa... tớ xin lỗi~~』
// \{Ryou} "Aaau... I'm sorry~~"

<0218> \{\m{B}} 『Không sao đâu, lần đầu cậu nấu mà.』
// \{\m{B}} "Don't worry, it's your first time after all."

<0219> \{Ryou} 『Ư~~ ừm...\ \
// \{Ryou} "Uuu~~ umm... \m{A}-kun... umm... is your stomach okay...?"

<0220> -kun... ừm... bụng cậu không sao chứ...?』

<0221> \{\m{B}} 『Đến giờ này thì chưa...』
// \{\m{B}} "For now, I guess..."

<0222> \{Kyou} 『Botan~... uống chút nước đi em, nè nè, nước này.』
// \{Kyou} "Botan~ here's some water, come on, water."

<0223> \{Botan} 『Hức hức... hức hức... hức hức...』
// \{Botan} "Hic, hic... hic, hic..."

<0224> \{\m{B}} 『Khổ thân nó... Người bé tẹo thế kia thì một mẩu nhỏ thôi cũng là quá sức chịu đựng rồi.』
// \{\m{B}} "He's in a worse state... it seems just a little dose of it is enough for that small body of his."

<0225> \{Ryou} 『A... ư... ư~~』
// \{Ryou} "Ah... uu... uu~~"

<0226> \{Kyou} 『Botan~ Botan~』
// \{Kyou} "Botan~ Botan~"

<0227> Nhìn chú heo rừng con co giật, đôi vai Fujibayashi chùng hẳn xuống.
// Fujibayashi's shoulders drop down as she watches the shaking piglet.

<0228> Đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...

<0229> Ngay lúc ấy, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết.
// During that time, the warning bell rang, ending the lunch break.

<0230> \{\m{B}} 『Kyou này, Botan sao rồi?』
// \{\m{B}} "Hey Kyou, how's Botan?"

<0231> \{Kyou} 『Tệ lắm... Nhịp thở của nó bình thường lại rồi, nhưng vẫn chưa mở mắt.』
// \{Kyou} "Not good... I think his breathing has become stable, but he still hasn't woken up."

<0232> \{\m{B}} 『Mà chưa gì giờ học chiều đã bắt đầu rồi.』
// \{\m{B}} "Afternoon lessons are about to start."

<0233> \{Kyou} 『Hừm...』
// \{Kyou} "Hmm..."

<0234> Kyou đứng dậy, hai tay ôm con heo hôn mê bất tỉnh. Đoạn cô ta nhìn chằm chằm xuống mặt sân, đăm chiêu nghĩ ngợi điều gì đó.
// Kyou stands up, holding onto the stiffened Botan... she stares at the ground thinking about something.

<0235> Rồi, hướng mắt sang tôi.
// Then she looked at me.

<0236> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}."

<0237> .』

<0238> Cô bước lại, nâng người Botan cứng đờ.
// She walked up to me and handed over Botan. 

<0239> Hai tay tôi vô thức vươn ra, đón lấy con vật.
// My hands unconsciously move on their own, taking in Botan.

<0240> \{Botan} 『........』
// \{Botan} "........."

<0241> Nó đã hoàn toàn lịm đi...
// He's completely senseless...

<0242> \{Kyou} 『Nhờ ông đấy.』
// \{Kyou} "Take care of him."
// "Yoroshiku" = hân hạnh được gặp bạn; xin nhờ bạn giúp đỡ.

<0243> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Ah?"

<0244> \{Kyou} 『Tiết tới tôi học thể dục.』
// \{Kyou} "I have physical education next."

<0245> \{Kyou} 『Nên là, giao cho ông đấy.』
// \{Kyou} "That's why I'll leave him to you."

<0246> \{\m{B}} 『Hả... nữa hả?!』
// \{\m{B}} "Wait... leave him to me again?!"

<0247> \{Kyou} 『Khi nào em ấy tỉnh lại, cứ hô 「Thú nhồi bông」 là đâu vào đó ngay.』
// \{Kyou} "Once he wakes up, tell him to be like a stuffed doll and it should be okay."

<0248> \{\m{B}} 『Không, không phải chuyện đó, thanh danh của tôi sẽ...』
// \{\m{B}} "No, that's not it, my appearance would be..."

<0249> \{Kyou} 『Ai thèm quan tâm chứ.』
// \{Kyou} "Just do it."

<0250> Con mụ này...
// This girl...

<0251> Tôi lừ mắt nhìn Kyou, toan vặc lại.
// I looked at Kyou intently, as if to complain about this.

<0252> Tuy nhiên, tôi nín ngay khi vừa thoáng thấy vẻ mặt cô ta không giống như mọi lần.
// Her expression was different from usual and made me back down.

<0253> Trong ánh mắt kia phảng phất nét nhu mì, yếu đuối làm sao...
// Somehow she seems like a girl, looking so weak...

<0254> \{Kyou} 『Làm ơn đi. Không thể để mặc Botan thế này được...』
// \{Kyou} "Please. I can't leave Botan like this..."

<0255> \{Kyou} 『Ông là cứu tinh duy nhất của tôi đó, nên là...』
// \{Kyou} "You're the only one I can ask, so."

<0256> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<0257> \{\m{B}} 『... Hàa...』
// \{\m{B}} "... sigh..."

<0258> Tôi thở dài đánh thượt một cái.
// I breathe out loudly.

<0259> Cô ta đã xuống nước đến thế rồi, sao tôi có thể ngoảnh mặt làm ngơ.
// If she puts it that way, I can't find it in me to refuse her.

<0260> Thế nên tôi bèn ôm Botan vào lòng.
// I put Botan under my arm.

<0261> \{\m{B}} 『Bữa sau nhớ đãi tôi nữa đấy.』
// \{\m{B}} "Next time, treat me to some food."

<0262> \{Kyou} 『Vậy là ông chịu rồi hả?』
// \{Kyou} "So you'll look after him then?"

<0263> \{\m{B}} 『Thì đâu thể bỏ nó vật vã ngoài này được.』
// \{\m{B}} "Since I can't really leave him while he's like this."

<0264> \{\m{B}} 『Giao cho Fujibayashi cũng không ổn.』
// \{\m{B}} "Also, it would probably be impossible for Fujibayashi."

<0265> \{Ryou} 『A... x-xin lỗi mà...』
// \{Ryou} "Aau... ugh... I-I'm sorry..."

<0266> \{Kyou} 『A, kh-không sao, không hẳn là lỗi của em đâu, Ryou. Chắc tại số em nó không hợp với động vật.』
// \{Kyou} "Ah, w-well, it's not really Ryou's fault or anything. I guess it's just her affinity with animals."

<0267> \{Kyou} 『Rồi sẽ ổn thôi. Chúng ta ở chung nhà mà, em sẽ kết thân với nó sớm thôi.』
// \{Kyou} "It'll be fine. We're in the same house, so you'll get along with him after some time."

<0268> \{Ryou} 『... Dạ...』
// \{Ryou} "... okay..."

<0269> \{\m{B}} 『Mà Kyou này, chẳng phải bà nên khẩn trương lên sao?』
// \{\m{B}} "Besides that, is it okay for you to not be in a hurry, Kyou?"

<0270> \{\m{B}} 『Học thể dục mà không cần thay đồ à?』
// \{\m{B}} "It's physical education, so is it okay not to change clothes?"

<0271> \{Kyou} 『A! Phải ha! Thiệt tình, còn chưa dọn dẹp mấy hộp cơm nữa!』
// \{Kyou} "Ah! That's right! Geez, we still haven't cleaned up the lunch boxes!"

<0272> \{Ryou} 『A... onee-chan, để em làm cho, chị cứ...』
// \{Ryou} "Ah... onee-chan, I'll do the clean up, so..."

<0273> \{Kyou} 『Vậy hả? Phiền em nhé.』
// \{Kyou} "Oh? Then, please."

<0274> Kyou chắp hai tay trước mặt tạ lễ, rồi cắm đầu chạy về phía khu lớp học.
// Kyou holds her hands together just in front of her face and bows as she runs towards the school building.

<0275> \{\m{B}} 『Nào, bọn mình tranh thủ dọn chỗ này rồi về lớp thôi.』
// \{\m{B}} "Well, let's clean this up and head back to class."

<0276> \{Ryou} 『V-vâng.』
// \{Ryou} "O-okay."

<0277> Hồi chuông cuối reo lên, đã vào tiết năm.
// Then the main bell rang, and fifth period began.

<0278> \{Nam sinh}
// \{Male Student} "\size{20}Hey, that \m{A} guy is holding that stuffed toy again.\size{}"

<0279> \size{intA[1001]}『Này, thằng\ \
// \{Male Student} "\size{20}It seems he really likes that.\size{}"

<0280> \ lại ôm thú bông kìa.』\size{}

<0281> \{Nam sinh}

<0282> \size{intA[1001]}『Xem bộ nó mê mẩn mấy thứ đó lắm.』\size{}

<0283> \{Nam sinh}
// \{Male Student} "\size{20}Don't you think it's a pillow?\size{}"

<0284> \size{intA[1001]}『Có khi nào đó chỉ là cái gối không?』\size{}

<0285> \{Nam sinh}
// \{Male Student} "\size{20}It seems to be shaking though, isn't it?\size{}"

<0286> \size{intA[1001]}『Sao tao thấy thứ ấy rung rung thì phải?』\size{}

<0287> \{\m{B}} 『.......』
// \{\m{B}} "........."

<0288> Tôi tảng lờ mấy lời xì xầm đó.
// I ignore their gossiping for now.

<0289> Botan vẫn chưa mở mắt ra.
// Botan still hasn't woken up.

<0290> Cũng hên, ngay lúc này mà nó tỉnh dậy, ắt sẽ sinh chuyện.
// But then, if he wakes up now, it would be bad.

<0291> \{Nam sinh}
// \{Male Student} "\size{20}By the way, have you heard the story about the guy's washroom?\size{}"

<0292> \size{intA[1001]}『Nói mới nhớ, mày nghe vụ nhà vệ sinh nam chưa?』\size{}

<0293> \{Nam sinh}
// \{Male Student} "\size{20}About that guy who wrote 'My Room'?\size{}"

<0294> \size{intA[1001]}『Thằng lỏi tự nhận buồng xí là 「Khuê phòng」 của nó ấy hả?』\size{}

<0295> \{Nam sinh}
// \{Male Student} "\size{20}No, no, now it's even better. What's written there now is 'Love Nest.'\size{}"

<0296> \size{intA[1001]}『Ấy, phải thế còn đỡ. Đằng này nó nhận là 「Tổ chim câu」 mới ác liệt chứ.』\size{}

<0297> \{Nam sinh}
// \{Male Student} "\size{20}Freaky! I'm not going anywhere near there!\size{}"

<0298> \size{intA[1001]}『Quỷ thần thiên địa ơi! Tao thề không bén mảng tới đó thêm lần nào nữa!』\size{}

<0299> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."

<0300> ... Lại quên mất rồi...
// ... I forgot again...

<0301> Mà thôi... chuyện đã nên nỗi này, tốt hơn hết là tôi không nên bất cẩn dây vào chỗ đó...
// Anyway... it seems like it's becoming a situation which I shouldn't approach carelessly...

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074